Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 05
Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, công dân có quyền được sống trong môi trường trong lành. Quyền này thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa con người và môi trường?
- A. Môi trường là tài sản riêng của mỗi công dân.
- B. Con người có thể khai thác môi trường không giới hạn.
- C. Quyền này chỉ áp dụng cho một số công dân đặc biệt.
- D. Môi trường là điều kiện thiết yếu cho sự tồn tại và phát triển của con người.
Câu 2: Một nhà máy xả nước thải chưa qua xử lý ra sông gây ô nhiễm nghiêm trọng. Người dân trong khu vực nhận thấy nguồn nước sinh hoạt bị ảnh hưởng và nhiều loại cá chết. Hành vi của nhà máy đã vi phạm trực tiếp nghĩa vụ nào của tổ chức, cá nhân được quy định trong luật bảo vệ môi trường?
- A. Nghĩa vụ nộp thuế tài nguyên.
- B. Nghĩa vụ giảm thiểu, xử lý chất thải, khắc phục ô nhiễm.
- C. Nghĩa vụ tham gia các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học.
- D. Nghĩa vụ báo cáo tình hình sử dụng năng lượng tái tạo.
Câu 3: Anh H phát hiện một nhóm người đang khai thác cát trái phép trên dòng sông gần nhà, gây sạt lở bờ sông và đục ngầu nguồn nước. Anh H lo sợ bị trả thù nên không dám tố cáo hành vi này tới cơ quan chức năng. Việc anh H không tố cáo thể hiện anh chưa thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nào của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
- A. Nghĩa vụ đóng góp tài chính cho quỹ bảo vệ môi trường.
- B. Nghĩa vụ tham gia các lớp tập huấn về bảo vệ môi trường.
- C. Nghĩa vụ thông báo, tố giác hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- D. Nghĩa vụ trồng cây xanh theo quy định của địa phương.
Câu 4: Chị M tham gia vào một nhóm tình nguyện thường xuyên thu gom rác thải trên bãi biển và phân loại rác tại nguồn tại gia đình. Hành động của chị M thể hiện công dân đang thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình như thế nào trong bảo vệ môi trường?
- A. Chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường và tuân thủ pháp luật.
- B. Chỉ thực hiện nghĩa vụ khi có yêu cầu từ cơ quan nhà nước.
- C. Chỉ thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
- D. Hành động này không liên quan đến quyền và nghĩa vụ pháp lý.
Câu 5: Việc Nhà nước ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, thiết lập hệ thống quan trắc môi trường và xử phạt nghiêm các hành vi gây ô nhiễm thể hiện rõ nhất vai trò nào của Nhà nước trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
- A. Vai trò sản xuất và kinh doanh.
- B. Vai trò quản lý, điều tiết và bảo vệ môi trường.
- C. Vai trò cung cấp dịch vụ giải trí.
- D. Vai trò duy nhất trong việc giáo dục công dân.
Câu 6: Tại sao việc sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) thay thế dần năng lượng hóa thạch lại được xem là một biện pháp quan trọng để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
- A. Vì năng lượng tái tạo rẻ hơn năng lượng hóa thạch.
- B. Vì năng lượng tái tạo dễ khai thác hơn.
- C. Vì năng lượng tái tạo ít gây ô nhiễm và là nguồn bền vững.
- D. Vì chỉ có năng lượng tái tạo mới có thể sản xuất điện.
Câu 7: Một doanh nghiệp sản xuất đồ nhựa dùng một lần với số lượng lớn. Mặc dù tuân thủ các quy định về xử lý chất thải tại nhà máy, nhưng việc sản phẩm của họ trở thành rác thải nhựa sau khi sử dụng gây ra gánh nặng lớn cho môi trường. Điều này đặt ra vấn đề gì trong mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?
- A. Phát triển kinh tế luôn mâu thuẫn với bảo vệ môi trường.
- B. Chỉ cần xử lý chất thải tại nhà máy là đủ để bảo vệ môi trường.
- C. Trách nhiệm bảo vệ môi trường chỉ thuộc về người tiêu dùng.
- D. Cần xem xét tác động môi trường của toàn bộ vòng đời sản phẩm, không chỉ tại khâu sản xuất.
Câu 8: Công dân có quyền được cung cấp thông tin về môi trường theo quy định của pháp luật. Giả sử bạn muốn biết mức độ ô nhiễm không khí tại khu vực mình sinh sống, bạn có thể thực hiện quyền này bằng cách nào hợp pháp nhất?
- A. Yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về môi trường cung cấp thông tin chính thức.
- B. Tự ý vào nhà máy để đo đạc mức độ ô nhiễm.
- C. Đăng tin lên mạng xã hội để hỏi cộng đồng.
- D. Thuê thám tử tư điều tra thông tin.
Câu 9: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong bảo vệ môi trường ở Việt Nam là "phòng ngừa là chính". Nguyên tắc này có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn?
- A. Ưu tiên xử lý ô nhiễm sau khi đã xảy ra.
- B. Tập trung vào việc ngăn chặn các nguy cơ gây ô nhiễm và suy thoái môi trường.
- C. Chỉ tập trung vào việc khắc phục hậu quả thiên tai.
- D. Giảm thiểu các hoạt động phát triển kinh tế có thể gây ô nhiễm.
Câu 10: Việc bảo vệ đa dạng sinh học (các loài động, thực vật và hệ sinh thái) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với môi trường và sự phát triển bền vững?
- A. Chỉ có ý nghĩa về mặt khoa học.
- B. Không ảnh hưởng đến đời sống con người.
- C. Duy trì sự cân bằng hệ sinh thái, cung cấp nguồn gen quý và các dịch vụ môi trường thiết yếu.
- D. Chỉ là trách nhiệm của các nhà khoa học.
Câu 11: Một khu rừng đặc dụng được quy hoạch để bảo tồn các loài cây quý hiếm. Tuy nhiên, một số người dân địa phương vẫn lén lút vào rừng chặt gỗ để bán. Hành vi này không chỉ vi phạm pháp luật mà còn gây ra hậu quả gì nghiêm trọng nhất về mặt môi trường và tài nguyên?
- A. Suy giảm đa dạng sinh học và phá hủy môi trường sống tự nhiên.
- B. Chỉ làm giảm số lượng cây gỗ thông thường.
- C. Không ảnh hưởng đến các loài động vật.
- D. Chỉ gây thiệt hại về kinh tế cho người dân địa phương.
Câu 12: Công dân có quyền tham gia đóng góp ý kiến vào việc xây dựng chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường. Quyền này giúp đảm bảo yếu tố nào trong quá trình xây dựng và thực thi pháp luật?
- A. Giảm bớt trách nhiệm của Nhà nước.
- B. Tăng tính dân chủ, khách quan và hiệu quả của pháp luật.
- C. Chỉ để công dân biết về nội dung luật.
- D. Làm chậm quá trình ban hành pháp luật.
Câu 13: Một khu công nghiệp mới được xây dựng gần khu dân cư. Trước khi đi vào hoạt động, chủ đầu tư phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM). Việc lập ĐTM này thể hiện việc tuân thủ nguyên tắc nào trong bảo vệ môi trường?
- A. Nguyên tắc phòng ngừa là chính.
- B. Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền.
- C. Nguyên tắc đa dạng hóa nguồn năng lượng.
- D. Nguyên tắc sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
Câu 14: Anh K là chủ một trang trại chăn nuôi. Thay vì xả trực tiếp chất thải ra môi trường, anh đầu tư hệ thống xử lý biogas để vừa xử lý chất thải, vừa tạo ra năng lượng sạch phục vụ sinh hoạt. Hành động của anh K thể hiện điều gì?
- A. Anh K chỉ đơn thuần tuân thủ quy định pháp luật.
- B. Hành động này không mang lại lợi ích kinh tế.
- C. Anh K đang trốn tránh nghĩa vụ đóng phí bảo vệ môi trường.
- D. Anh K đã chủ động thực hiện nghĩa vụ bảo vệ môi trường và hướng tới phát triển bền vững.
Câu 15: Một trong những thách thức lớn trong việc bảo vệ tài nguyên nước hiện nay là tình trạng suy giảm mực nước ngầm do khai thác quá mức. Điều này gây ra hậu quả gì trực tiếp và nghiêm trọng nhất?
- A. Tăng cường đa dạng sinh học.
- B. Gây sụt lún mặt đất và thiếu hụt nguồn nước.
- C. Làm tăng chất lượng nước mặt.
- D. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp.
Câu 16: Luật Bảo vệ môi trường quy định các hành vi bị nghiêm cấm, bao gồm việc nhập khẩu, quá cảnh, đưa vào lãnh thổ Việt Nam chất thải từ nước ngoài dưới mọi hình thức. Quy định này nhằm mục đích gì?
- A. Tạo thêm việc làm trong ngành xử lý chất thải.
- B. Tăng doanh thu từ hoạt động nhập khẩu.
- C. Khuyến khích sản xuất chất thải trong nước.
- D. Ngăn chặn ô nhiễm môi trường từ nguồn chất thải nước ngoài.
Câu 17: Gia đình ông T sống cạnh một khu rừng tự nhiên. Ông T thường xuyên nhắc nhở con cháu không được săn bắt động vật hoang dã, không chặt phá cây rừng và chủ động tham gia cùng cộng đồng trong các đợt ra quân dọn dẹp, thu gom rác thải trong khu vực. Hành động của ông T thể hiện điều gì về trách nhiệm của công dân?
- A. Chỉ thực hiện trách nhiệm với gia đình mình.
- B. Đã nâng cao ý thức, trách nhiệm và chủ động thực hiện nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
- C. Đang can thiệp vào công việc của lực lượng kiểm lâm.
- D. Chỉ làm những việc đơn giản không tốn kém.
Câu 18: Một dự án phát triển kinh tế dự kiến xây dựng trên một vùng đất ngập nước có giá trị sinh thái cao. Để đảm bảo tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường, cơ quan chức năng cần xem xét yếu tố nào một cách kỹ lưỡng nhất trước khi cấp phép?
- A. Khả năng tạo ra lợi nhuận của dự án.
- B. Số lượng lao động mà dự án sẽ sử dụng.
- C. Báo cáo đánh giá tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực.
- D. Thời gian hoàn thành dự án.
Câu 19: Công dân có quyền được bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật. Quyền này thể hiện nguyên tắc nào trong quản lý môi trường?
- A. Nguyên tắc phòng ngừa là chính.
- B. Nguyên tắc phát triển bền vững.
- C. Nguyên tắc đa dạng sinh học.
- D. Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền.
Câu 20: Một trong những biện pháp hiệu quả nhất để nâng cao ý thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là gì?
- A. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục về pháp luật và kiến thức môi trường.
- B. Chỉ tập trung vào việc xử phạt thật nặng các hành vi vi phạm.
- C. Giao toàn bộ trách nhiệm cho các tổ chức phi chính phủ.
- D. Hạn chế người dân tiếp cận thông tin về môi trường.
Câu 21: Anh P sống ở vùng núi, thấy nhiều người đốt rừng làm nương rẫy gây khói bụi và ảnh hưởng đến hệ sinh thái. Anh P quyết định viết thư gửi chính quyền địa phương trình bày thực trạng và đề xuất giải pháp hỗ trợ người dân chuyển đổi sinh kế bền vững. Hành động của anh P thể hiện công dân đang thực hiện quyền nào của mình?
- A. Quyền được bồi thường thiệt hại.
- B. Quyền được tiếp cận thông tin.
- C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội về bảo vệ môi trường.
- D. Quyền được hưởng lợi từ tài nguyên thiên nhiên.
Câu 22: Việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên (đất, nước, khoáng sản...) không chỉ giúp bảo tồn nguồn tài nguyên cho tương lai mà còn có ý nghĩa gì về mặt kinh tế?
- A. Giảm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế.
- B. Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- C. Chỉ có lợi cho người sử dụng, không có lợi cho doanh nghiệp.
- D. Gây lãng phí nguồn lực đầu tư.
Câu 23: Theo pháp luật Việt Nam, tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường phải có trách nhiệm gì đối với thiệt hại mà mình gây ra?
- A. Chỉ cần xin lỗi cộng đồng.
- B. Chỉ cần nộp phạt hành chính.
- C. Phải khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại và bị xử lý theo quy định pháp luật.
- D. Không có trách nhiệm gì nếu đã mua bảo hiểm môi trường.
Câu 24: Tại sao việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên lại được xem là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?
- A. Vì đây là yêu cầu từ các tổ chức quốc tế.
- B. Vì môi trường và tài nguyên là nền tảng cho sự tồn tại và phát triển bền vững của đất nước.
- C. Vì bảo vệ môi trường tạo ra nhiều việc làm.
- D. Vì chỉ khi môi trường tốt thì kinh tế mới phát triển.
Câu 25: Anh B làm việc tại một công ty. Anh phát hiện công ty đang lén lút xả hóa chất độc hại ra hệ thống thoát nước chung. Anh B nên làm gì để thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân?
- A. Thu thập bằng chứng (nếu có thể một cách an toàn) và tố cáo hành vi vi phạm đến cơ quan quản lý nhà nước về môi trường hoặc công an.
- B. Làm ngơ vì đây không phải việc của mình.
- C. Đăng thông tin lên mạng xã hội để mọi người biết.
- D. Nói chuyện trực tiếp với ban lãnh đạo công ty yêu cầu họ dừng lại (không có biện pháp đảm bảo an toàn và hiệu quả).
Câu 26: Việc phân loại rác tại nguồn, giảm thiểu sử dụng túi ni-lông, ưu tiên sản phẩm thân thiện môi trường là những hành động cụ thể thể hiện nghĩa vụ nào của công dân?
- A. Nghĩa vụ nộp phạt hành chính.
- B. Nghĩa vụ giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải.
- C. Nghĩa vụ đóng thuế.
- D. Nghĩa vụ tham gia bầu cử.
Câu 27: Tại sao việc bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên (rừng, biển, đất ngập nước...) lại quan trọng hơn nhiều so với việc chỉ trồng cây xanh đơn thuần trong đô thị?
- A. Trồng cây xanh đô thị không có ý nghĩa gì.
- B. Bảo tồn hệ sinh thái chỉ tốn kém tiền bạc.
- C. Hệ sinh thái tự nhiên duy trì cân bằng sinh thái phức tạp, bảo vệ đa dạng sinh học và cung cấp các dịch vụ môi trường trên quy mô lớn.
- D. Chỉ cần bảo vệ một vài loài động vật quý hiếm là đủ.
Câu 28: Theo pháp luật, cộng đồng dân cư có quyền và trách nhiệm gì trong bảo vệ môi trường tại địa phương mình?
- A. Giám sát việc tuân thủ pháp luật môi trường, tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, hòa giải các tranh chấp môi trường nhỏ.
- B. Ban hành các quy định pháp luật về môi trường.
- C. Chỉ có quyền được hưởng lợi từ môi trường.
- D. Không có quyền và trách nhiệm gì, chỉ có Nhà nước mới có trách nhiệm.
Câu 29: Một trong những hành vi bị pháp luật nghiêm cấm là tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm. Việc nghiêm cấm này nhằm mục đích chính là gì?
- A. Tăng giá trị kinh tế của các loài này.
- B. Khuyến khích nuôi nhốt tại nhà.
- C. Giảm số lượng các loài thông thường.
- D. Bảo vệ đa dạng sinh học và ngăn chặn nguy cơ tuyệt chủng của các loài.
Câu 30: Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức môi trường toàn cầu nghiêm trọng nhất hiện nay. Công dân Việt Nam có thể đóng góp vào nỗ lực ứng phó biến đổi khí hậu bằng cách thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?
- A. Chỉ quan tâm đến môi trường tại địa phương mình.
- B. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, ưu tiên sử dụng phương tiện giao thông công cộng hoặc thân thiện môi trường.
- C. Chờ đợi các giải pháp từ quốc tế.
- D. Tăng cường sử dụng các thiết bị tiêu thụ nhiều năng lượng.