Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 – Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quốc gia A áp dụng chế độ đãi ngộ tối huệ quốc (MFN) trong thương mại với tất cả các quốc gia thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Điều này có nghĩa là nếu Quốc gia A giảm thuế nhập khẩu cho một mặt hàng từ Quốc gia B (thành viên WTO), thì quốc gia A cần phải:

  • A. Giữ nguyên mức thuế nhập khẩu đối với tất cả các quốc gia khác, kể cả Quốc gia B.
  • B. Tăng thuế nhập khẩu đối với các quốc gia khác để bù đắp cho việc giảm thuế cho Quốc gia B.
  • C. Tự động áp dụng mức thuế nhập khẩu đã giảm cho tất cả các quốc gia thành viên WTO khác đối với cùng mặt hàng đó.
  • D. Chỉ giảm thuế nhập khẩu cho Quốc gia B và một số quốc gia được lựa chọn khác.

Câu 2: Luật pháp quốc gia X quy định rằng tất cả công dân nước ngoài muốn nhập cảnh vào quốc gia này phải có visa. Tuy nhiên, công dân của quốc gia Y (có thỏa thuận song phương với quốc gia X) được miễn visa nhập cảnh trong vòng 30 ngày. Đây là một ví dụ về chế độ đãi ngộ nào trong công pháp quốc tế?

  • A. Chế độ đãi ngộ quốc gia
  • B. Chế độ đãi ngộ đặc biệt
  • C. Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc
  • D. Chế độ cấm vận

Câu 3: Một người gốc Việt Nam sinh sống và làm việc tại nước ngoài trong 20 năm, không nhập quốc tịch nước ngoài, khi trở về Việt Nam sẽ được xem xét là:

  • A. Công dân Việt Nam
  • B. Người nước ngoài
  • C. Người không quốc tịch
  • D. Người tị nạn

Câu 4: Quốc gia M từ chối cấp quy chế tị nạn cho một người nước ngoài bị truy nã bởi Interpol vì tội phạm khủng bố. Hành động này của Quốc gia M phù hợp với nguyên tắc nào của công pháp quốc tế về cư trú chính trị?

  • A. Nguyên tắc tự do cư trú
  • B. Nguyên tắc không trao quy chế cư trú cho tội phạm quốc tế
  • C. Nguyên tắc ưu tiên người tị nạn
  • D. Nguyên tắc không phân biệt đối xử

Câu 5: Đại sứ quán Việt Nam tại một quốc gia khác có trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam ở nước sở tại. Trong tình huống công dân Việt Nam bị bắt giữ oan sai ở nước ngoài, cơ quan nào của Đại sứ quán sẽ trực tiếp thực hiện hoạt động bảo hộ?

  • A. Bộ phận Lễ tân
  • B. Bộ phận Văn hóa
  • C. Bộ phận Lãnh sự
  • D. Bộ phận Thương vụ

Câu 6: Đường ranh giới phân chia vùng biển nội thủy và lãnh hải của một quốc gia ven biển được gọi là:

  • A. Đường cơ sở
  • B. Đường biên giới quốc gia trên biển
  • C. Đường phân định vùng đặc quyền kinh tế
  • D. Đường ranh giới thềm lục địa

Câu 7: Một quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối đối với vùng biển nội thủy của mình. Điều này có nghĩa là quốc gia đó có quyền:

  • A. Cho phép tàu thuyền nước ngoài qua lại tự do
  • B. Thực hiện quyền tài phán hạn chế đối với tàu thuyền nước ngoài
  • C. Chia sẻ quyền khai thác tài nguyên với các quốc gia láng giềng
  • D. Quy định mọi hoạt động diễn ra trong vùng biển đó mà không bị hạn chế bởi luật pháp quốc tế (trong phạm vi luật pháp quốc tế cho phép)

Câu 8: Quyền "qua lại vô hại" của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải của quốc gia ven biển KHÔNG bao gồm hoạt động nào sau đây:

  • A. Đi qua lãnh hải một cách liên tục và nhanh chóng
  • B. Dừng lại, neo đậu khi gặp sự cố hàng hải hoặc bất khả kháng
  • C. Tiến hành các hoạt động do thám, thu thập thông tin tình báo
  • D. Thả neo để nghỉ ngơi

Câu 9: Vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của quốc gia ven biển có chiều rộng tối đa là 200 hải lý tính từ đường cơ sở. Trong vùng EEZ, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với:

  • A. Tất cả các hoạt động kinh tế và chính trị
  • B. Tài nguyên thiên nhiên (sinh vật và không sinh vật) ở đáy biển, lòng đất dưới đáy biển và vùng nước bên trên
  • C. Hoạt động quân sự và an ninh quốc phòng
  • D. Hoạt động nghiên cứu khoa học của tất cả các quốc gia

Câu 10: Thềm lục địa của một quốc gia ven biển được xác định dựa trên yếu tố địa chất và địa lý tự nhiên, kéo dài từ bờ biển ra biển khơi. Quốc gia ven biển có quyền gì đối với thềm lục địa của mình?

  • A. Quyền chủ quyền thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • B. Chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối như đối với lãnh thổ đất liền
  • C. Quyền tài phán hình sự đối với mọi hoạt động
  • D. Quyền kiểm soát giao thông hàng hải

Câu 11: Một quốc gia tuyên bố vùng biển nằm phía ngoài lãnh hải nhưng không vượt quá 24 hải lý tính từ đường cơ sở là "vùng an ninh quốc gia", nơi tàu thuyền nước ngoài không được phép hoạt động. Tuyên bố này có phù hợp với công pháp quốc tế về biển hay không?

  • A. Phù hợp, vì quốc gia có quyền tự chủ bảo vệ an ninh quốc gia trên biển.
  • B. Không phù hợp, vì công pháp quốc tế quy định vùng biển này là vùng tiếp giáp lãnh hải, quốc gia ven biển chỉ có quyền hạn chế trong một số lĩnh vực nhất định.
  • C. Phù hợp, nếu được sự đồng ý của các quốc gia láng giềng.
  • D. Phù hợp, nếu tuyên bố này được ghi nhận trong luật quốc gia.

Câu 12: Nguyên tắc "Uti possidetis juris" trong công pháp quốc tế về lãnh thổ thường được áp dụng trong trường hợp nào?

  • A. Giải quyết tranh chấp biên giới giữa các quốc gia có lịch sử chung.
  • B. Xác định biên giới trên biển giữa các quốc gia ven biển.
  • C. Phân định biên giới giữa các quốc gia mới được thành lập sau quá trình phi thực dân hóa hoặc tan rã của quốc gia cũ, dựa trên biên giới hành chính trước đó.
  • D. Điều chỉnh biên giới quốc gia do biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng.

Câu 13: Hành động nào sau đây của một quốc gia ven biển được coi là vi phạm quyền "qua lại vô hại" của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải?

  • A. Kiểm tra giấy tờ của tàu thuyền nước ngoài để đảm bảo an ninh hàng hải.
  • B. Yêu cầu tàu thuyền nước ngoài tuân thủ luật pháp và quy định quốc gia về bảo vệ môi trường.
  • C. Điều hướng giao thông tàu thuyền trong lãnh hải để tránh ùn tắc.
  • D. Ngăn chặn và bắt giữ tàu thuyền nước ngoài chỉ vì nghi ngờ có ý định gây hại, mà không có bằng chứng cụ thể.

Câu 14: Trong trường hợp một quốc gia bị xâm lược và mất quyền kiểm soát lãnh thổ, chủ quyền quốc gia của quốc gia đó:

  • A. Vẫn tồn tại về mặt pháp lý theo công pháp quốc tế, mặc dù thực tế có thể bị hạn chế.
  • B. Tự động chấm dứt và chuyển giao cho quốc gia xâm lược.
  • C. Tạm thời đình chỉ cho đến khi lãnh thổ được giải phóng.
  • D. Chỉ tồn tại nếu được Liên Hợp Quốc công nhận.

Câu 15: Một nhóm người thiểu số sinh sống trên lãnh thổ quốc gia Z, có ngôn ngữ và văn hóa riêng biệt, muốn thành lập một quốc gia độc lập. Theo công pháp quốc tế, quyền tự quyết của dân tộc trong trường hợp này:

  • A. Mặc nhiên cho phép họ ly khai và thành lập quốc gia độc lập.
  • B. Không mặc nhiên bao gồm quyền ly khai và thành lập quốc gia độc lập nếu không có sự đồng ý của chính phủ trung ương và tuân thủ luật pháp quốc tế.
  • C. Chỉ được thực hiện nếu có sự can thiệp và hỗ trợ từ bên ngoài.
  • D. Hoàn toàn phụ thuộc vào quyết định của chính phủ quốc gia Z.

Câu 16: Quốc gia P và Quốc gia Q có tranh chấp về chủ quyền đối với một hòn đảo trên biển. Để giải quyết tranh chấp này một cách hòa bình, biện pháp nào sau đây phù hợp với công pháp quốc tế?

  • A. Sử dụng vũ lực để chiếm đóng hòn đảo.
  • B. Đơn phương tuyên bố chủ quyền và tiến hành các hoạt động kinh tế trên đảo.
  • C. Đàm phán, thương lượng hoặc đưa vụ việc ra Tòa án Công lý Quốc tế (ICJ).
  • D. Nhờ một quốc gia mạnh hơn can thiệp và phân xử.

Câu 17: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền tài phán của quốc gia ven biển trong vùng tiếp giáp lãnh hải?

  • A. Quy định chế độ qua lại của tàu thuyền nước ngoài.
  • B. Ngăn chặn và trừng trị hành vi vi phạm pháp luật hải quan, thuế khóa, y tế và nhập cư.
  • C. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Xây dựng đảo nhân tạo.

Câu 18: Quốc gia R là một quốc gia không có biển. Để tiếp cận biển và tham gia vào thương mại hàng hải quốc tế, quốc gia R phụ thuộc vào quyền gì theo công pháp quốc tế?

  • A. Quyền chủ quyền biển cả.
  • B. Quyền vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Quyền lãnh hải.
  • D. Quyền tự do quá cảnh để tiếp cận biển.

Câu 19: Một công ty nước ngoài muốn đầu tư vào lĩnh vực khai thác khoáng sản ở thềm lục địa của Việt Nam. Theo luật pháp Việt Nam và công pháp quốc tế, công ty này cần phải:

  • A. Xin phép và tuân thủ pháp luật Việt Nam về khai thác tài nguyên trên thềm lục địa.
  • B. Tự do khai thác vì thềm lục địa là vùng biển quốc tế.
  • C. Xin phép Liên Hợp Quốc để được khai thác.
  • D. Chỉ cần thông báo cho chính phủ Việt Nam trước khi tiến hành khai thác.

Câu 20: Vùng trời trên lãnh thổ quốc gia, bao gồm cả vùng trời trên đất liền và trên biển, thuộc:

  • A. Sự quản lý chung của cộng đồng quốc tế.
  • B. Chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của quốc gia đó.
  • C. Quyền sử dụng chung cho tất cả các quốc gia.
  • D. Sự kiểm soát của Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO).

Câu 21: Nguyên tắc cơ bản của công pháp quốc tế về chủ quyền quốc gia là:

  • A. Chủ quyền quốc gia là tương đối và có thể bị hạn chế bởi lợi ích chung của cộng đồng quốc tế.
  • B. Chủ quyền quốc gia chỉ giới hạn trong phạm vi lãnh thổ đất liền.
  • C. Chủ quyền quốc gia là tuyệt đối, bất khả xâm phạm và không bị can thiệp từ bên ngoài.
  • D. Chủ quyền quốc gia phải được Liên Hợp Quốc công nhận để có hiệu lực.

Câu 22: Một quốc gia tiến hành xây dựng trái phép một đảo nhân tạo trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia khác mà không được sự cho phép. Hành động này vi phạm:

  • A. Chỉ vi phạm luật pháp quốc gia của quốc gia bị xâm phạm EEZ.
  • B. Không vi phạm nếu đảo nhân tạo không gây hại đến môi trường.
  • C. Vi phạm quyền tự do hàng hải quốc tế.
  • D. Quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 23: Trong luật quốc tế, "người không quốc tịch" được định nghĩa là:

  • A. Người có nhiều quốc tịch.
  • B. Người không được quốc gia nào công nhận là công dân của mình theo pháp luật quốc gia đó.
  • C. Người tị nạn chưa được cấp quốc tịch.
  • D. Người nước ngoài cư trú hợp pháp tại một quốc gia.

Câu 24: Điều ước quốc tế về biên giới giữa hai quốc gia sau khi được ký kết và phê chuẩn sẽ có hiệu lực:

  • A. Chỉ có hiệu lực khi được Liên Hợp Quốc công nhận.
  • B. Có thể bị đơn phương sửa đổi bởi một trong hai quốc gia.
  • C. Ràng buộc pháp lý đối với cả hai quốc gia và phải được thực thi một cách thiện chí.
  • D. Chỉ mang tính chất tuyên bố chính trị, không có giá trị pháp lý ràng buộc.

Câu 25: Vùng biển nào sau đây KHÔNG thuộc chủ quyền quốc gia ven biển theo công pháp quốc tế?

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng trời trên lãnh thổ quốc gia.
  • D. Biển cả (High Seas).

Câu 26: Trong trường hợp có xung đột pháp luật giữa luật quốc gia và công pháp quốc tế về một vấn đề liên quan đến quyền con người, nguyên tắc chung được ưu tiên áp dụng là:

  • A. Công pháp quốc tế, đặc biệt là các quy định về quyền con người được công nhận rộng rãi.
  • B. Luật quốc gia, vì chủ quyền quốc gia là tối thượng.
  • C. Luật nào bảo vệ quyền con người tốt hơn sẽ được ưu tiên.
  • D. Tùy thuộc vào quyết định của Tòa án quốc gia.

Câu 27: Hành động bảo hộ công dân Việt Nam ở nước ngoài của Nhà nước Việt Nam là sự thể hiện của:

  • A. Sự can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác.
  • B. Chủ quyền quốc gia và trách nhiệm bảo vệ công dân.
  • C. Chế độ đãi ngộ đặc biệt dành cho công dân Việt Nam.
  • D. Quyền lực mềm của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 28: Một quốc gia ven biển có thể thực hiện quyền tài phán hình sự đối với tàu thuyền nước ngoài trong vùng lãnh hải của mình trong trường hợp nào?

  • A. Trong mọi trường hợp vi phạm pháp luật xảy ra trên tàu thuyền nước ngoài.
  • B. Chỉ khi tàu thuyền nước ngoài treo cờ của quốc gia ven biển.
  • C. Nếu hành vi phạm tội trên tàu thuyền nước ngoài có hậu quả nghiêm trọng đến quốc gia ven biển hoặc an ninh trật tự trong lãnh hải.
  • D. Không bao giờ được thực hiện quyền tài phán hình sự đối với tàu thuyền nước ngoài.

Câu 29: Theo công pháp quốc tế, nguồn gốc hình thành lãnh thổ quốc gia KHÔNG bao gồm phương thức nào sau đây:

  • A. Chiếm hữu vùng đất vô chủ (occupation).
  • B. Sáp nhập lãnh thổ (accretion).
  • C. Nhượng địa (cession).
  • D. Xâm lược và thôn tính lãnh thổ bằng vũ lực (conquest).

Câu 30: Việc phân định biên giới quốc gia trên biển giữa các quốc gia đối diện hoặc liền kề thường được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc quốc gia nào mạnh hơn thì có lợi thế hơn.
  • B. Nguyên tắc đường trung tuyến/đường cách đều, hoặc thỏa thuận công bằng giữa các quốc gia liên quan.
  • C. Nguyên tắc biên giới lịch sử lâu đời nhất.
  • D. Nguyên tắc theo vĩ tuyến hoặc kinh tuyến địa lý.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Quốc gia A áp dụng chế độ đãi ngộ tối huệ quốc (MFN) trong thương mại với tất cả các quốc gia thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Điều này có nghĩa là nếu Quốc gia A giảm thuế nhập khẩu cho một mặt hàng từ Quốc gia B (thành viên WTO), thì quốc gia A cần phải:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Luật pháp quốc gia X quy định rằng tất cả công dân nước ngoài muốn nhập cảnh vào quốc gia này phải có visa. Tuy nhiên, công dân của quốc gia Y (có thỏa thuận song phương với quốc gia X) được miễn visa nhập cảnh trong vòng 30 ngày. Đây là một ví dụ về chế độ đãi ngộ nào trong công pháp quốc tế?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một người gốc Việt Nam sinh sống và làm việc tại nước ngoài trong 20 năm, không nhập quốc tịch nước ngoài, khi trở về Việt Nam sẽ được xem xét là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Quốc gia M từ chối cấp quy chế tị nạn cho một người nước ngoài bị truy nã bởi Interpol vì tội phạm khủng bố. Hành động này của Quốc gia M phù hợp với nguyên tắc nào của công pháp quốc tế về cư trú chính trị?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đại sứ quán Việt Nam tại một quốc gia khác có trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam ở nước sở tại. Trong tình huống công dân Việt Nam bị bắt giữ oan sai ở nước ngoài, cơ quan nào của Đại sứ quán sẽ trực tiếp thực hiện hoạt động bảo hộ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đường ranh giới phân chia vùng biển nội thủy và lãnh hải của một quốc gia ven biển được gọi là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối đối với vùng biển nội thủy của mình. Điều này có nghĩa là quốc gia đó có quyền:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Quyền 'qua lại vô hại' của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải của quốc gia ven biển KHÔNG bao gồm hoạt động nào sau đây:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của quốc gia ven biển có chiều rộng tối đa là 200 hải lý tính từ đường cơ sở. Trong vùng EEZ, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Thềm lục địa của một quốc gia ven biển được xác định dựa trên yếu tố địa chất và địa lý tự nhiên, kéo dài từ bờ biển ra biển khơi. Quốc gia ven biển có quyền gì đối với thềm lục địa của mình?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một quốc gia tuyên bố vùng biển nằm phía ngoài lãnh hải nhưng không vượt quá 24 hải lý tính từ đường cơ sở là 'vùng an ninh quốc gia', nơi tàu thuyền nước ngoài không được phép hoạt động. Tuyên bố này có phù hợp với công pháp quốc tế về biển hay không?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nguyên tắc 'Uti possidetis juris' trong công pháp quốc tế về lãnh thổ thường được áp dụng trong trường hợp nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Hành động nào sau đây của một quốc gia ven biển được coi là vi phạm quyền 'qua lại vô hại' của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong trường hợp một quốc gia bị xâm lược và mất quyền kiểm soát lãnh thổ, chủ quyền quốc gia của quốc gia đó:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một nhóm người thiểu số sinh sống trên lãnh thổ quốc gia Z, có ngôn ngữ và văn hóa riêng biệt, muốn thành lập một quốc gia độc lập. Theo công pháp quốc tế, quyền tự quyết của dân tộc trong trường hợp này:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Quốc gia P và Quốc gia Q có tranh chấp về chủ quyền đối với một hòn đảo trên biển. Để giải quyết tranh chấp này một cách hòa bình, biện pháp nào sau đây phù hợp với công pháp quốc tế?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền tài phán của quốc gia ven biển trong vùng tiếp giáp lãnh hải?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Quốc gia R là một quốc gia không có biển. Để tiếp cận biển và tham gia vào thương mại hàng hải quốc tế, quốc gia R phụ thuộc vào quyền gì theo công pháp quốc tế?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một công ty nước ngoài muốn đầu tư vào lĩnh vực khai thác khoáng sản ở thềm lục địa của Việt Nam. Theo luật pháp Việt Nam và công pháp quốc tế, công ty này cần phải:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Vùng trời trên lãnh thổ quốc gia, bao gồm cả vùng trời trên đất liền và trên biển, thuộc:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nguyên tắc cơ bản của công pháp quốc tế về chủ quyền quốc gia là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một quốc gia tiến hành xây dựng trái phép một đảo nhân tạo trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia khác mà không được sự cho phép. Hành động này vi phạm:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong luật quốc tế, 'người không quốc tịch' được định nghĩa là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Điều ước quốc tế về biên giới giữa hai quốc gia sau khi được ký kết và phê chuẩn sẽ có hiệu lực:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Vùng biển nào sau đây KHÔNG thuộc chủ quyền quốc gia ven biển theo công pháp quốc tế?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong trường hợp có xung đột pháp luật giữa luật quốc gia và công pháp quốc tế về một vấn đề liên quan đến quyền con người, nguyên tắc chung được ưu tiên áp dụng là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Hành động bảo hộ công dân Việt Nam ở nước ngoài của Nhà nước Việt Nam là sự thể hiện của:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một quốc gia ven biển có thể thực hiện quyền tài phán hình sự đối với tàu thuyền nước ngoài trong vùng lãnh hải của mình trong trường hợp nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Theo công pháp quốc tế, nguồn gốc hình thành lãnh thổ quốc gia KHÔNG bao gồm phương thức nào sau đây:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Việc phân định biên giới quốc gia trên biển giữa các quốc gia đối diện hoặc liền kề thường được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Công pháp quốc tế, yếu tố nào sau đây là bắt buộc để một thực thể được công nhận là quốc gia có chủ quyền?

  • A. Có quân đội mạnh
  • B. Là thành viên của Liên Hợp Quốc
  • C. Có nền kinh tế phát triển
  • D. Có lãnh thổ xác định, dân cư ổn định và chính phủ hiệu quả

Câu 2: Nguyên tắc cơ bản nào của Công pháp quốc tế khẳng định rằng mỗi quốc gia có quyền tự quyết định hệ thống chính trị, kinh tế, xã hội của mình mà không chịu sự can thiệp từ bên ngoài?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia
  • B. Nguyên tắc cấm đe dọa hoặc sử dụng vũ lực
  • C. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác
  • D. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình

Câu 3: Một người sinh ra trên lãnh thổ của Quốc gia A, có cha là công dân Quốc gia B và mẹ là công dân Quốc gia C. Nếu Quốc gia A áp dụng nguyên tắc Jus Soli (quyền theo nơi sinh) và Quốc gia B, C áp dụng nguyên tắc Jus Sanguinis (quyền theo huyết thống), người này có khả năng mang quốc tịch của quốc gia nào?

  • A. Chỉ Quốc gia A
  • B. Chỉ Quốc gia B hoặc C
  • C. Chỉ Quốc gia A và B
  • D. Có khả năng mang quốc tịch của cả ba quốc gia A, B và C (nếu luật pháp cho phép)

Câu 4: Một tàu chiến nước ngoài đi qua Lãnh hải của Quốc gia ven biển. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển (UNCLOS) 1982, tàu chiến này có quyền gì và cần tuân thủ quy định nào?

  • A. Có quyền đi qua không gây hại, nhưng Quốc gia ven biển có thể yêu cầu tuân thủ các quy định an ninh đặc biệt.
  • B. Có quyền đi lại tự do như trên biển quốc tế.
  • C. Phải xin phép trước Quốc gia ven biển.
  • D. Không được phép đi vào Lãnh hải của Quốc gia ven biển.

Câu 5: Vùng biển nào sau đây nằm phía ngoài và tiếp liền Lãnh hải, có chiều rộng không vượt quá 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của Lãnh hải?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải
  • C. Nội thủy
  • D. Thềm lục địa

Câu 6: Trong Vùng đặc quyền kinh tế của mình, Quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với hoạt động nào sau đây?

  • A. Tự do hàng hải và hàng không của tàu thuyền, máy bay nước ngoài.
  • B. Lắp đặt dây cáp ngầm, ống dẫn ngầm của nước ngoài mà không cần xin phép.
  • C. Thăm dò, khai thác, quản lí và bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Thi hành quyền tài phán hình sự đối với tội phạm xảy ra trên tàu thuyền nước ngoài khi đi qua.

Câu 7: Chế độ pháp lí dành cho người nước ngoài theo nguyên tắc

  • A. Họ được hưởng các quyền và nghĩa vụ cơ bản như công dân nước sở tại, trừ các quyền chính trị.
  • B. Họ được hưởng các quyền ưu đãi đặc biệt hơn cả công dân nước sở tại.
  • C. Họ chỉ được hưởng các quyền tối thiểu theo luật quốc tế.
  • D. Họ không được hưởng bất kỳ quyền nào của công dân nước sở tại.

Câu 8: Trường hợp nào sau đây thường được áp dụng chế độ

  • A. Người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp.
  • B. Sinh viên nước ngoài du học.
  • C. Người nước ngoài du lịch.
  • D. Viên chức ngoại giao và lãnh sự của các quốc gia khác.

Câu 9: Một quốc gia có quyền tài phán đối với tội phạm xảy ra ở đâu?

  • A. Trên lãnh thổ của mình (đất liền, vùng nước nội địa, lãnh hải, vùng trời, lòng đất).
  • B. Chỉ trên đất liền của mình.
  • C. Trên lãnh thổ của bất kỳ quốc gia nào khác nếu tội phạm do công dân của mình thực hiện.
  • D. Chỉ trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa Lãnh thổ quốc gia và Chủ quyền quốc gia.

  • A. Lãnh thổ là điều kiện cần nhưng không phải là điều kiện đủ để có chủ quyền.
  • B. Chủ quyền quyết định diện tích và ranh giới của lãnh thổ.
  • C. Lãnh thổ là cơ sở vật chất không thể tách rời, là phạm vi không gian để quốc gia thực hiện chủ quyền của mình.
  • D. Lãnh thổ và chủ quyền là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.

Câu 11: Theo Công pháp quốc tế, ranh giới nào sau đây được xác định là biên giới quốc gia trên không?

  • A. Độ cao 100km so với mực nước biển trung bình.
  • B. Phạm vi hoạt động của máy bay dân dụng.
  • C. Độ cao mà không khí còn đủ đậm đặc để duy trì máy bay khí động học.
  • D. Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên bộ và trên biển lên vùng trời.

Câu 12: Quyền bảo hộ công dân của một quốc gia đối với công dân của mình khi họ ở nước ngoài được thực hiện chủ yếu thông qua cơ quan nào?

  • A. Cơ quan đại diện ngoại giao và lãnh sự.
  • B. Tổ chức quốc tế.
  • C. Tòa án quốc tế.
  • D. Chính phủ nước sở tại.

Câu 13: Một Quốc gia A ven biển có quyền thiết lập Vùng đặc quyền kinh tế rộng tối đa bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lí
  • B. 24 hải lí
  • C. 200 hải lí
  • D. Không giới hạn

Câu 14: Theo Công pháp quốc tế, người không quốc tịch là ai?

  • A. Người nước ngoài cư trú bất hợp pháp.
  • B. Người tị nạn.
  • C. Người có hai quốc tịch trở lên.
  • D. Người mà không một quốc gia nào coi là công dân của mình theo pháp luật của quốc gia đó.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia trong quan hệ quốc tế.

  • A. Tất cả các quốc gia đều có diện tích lãnh thổ và dân số bằng nhau.
  • B. Tất cả các quốc gia đều có địa vị pháp lí ngang nhau trong quan hệ quốc tế, bất kể quy mô hay sức mạnh.
  • C. Quốc gia lớn mạnh hơn có quyền ưu tiên trong các tổ chức quốc tế.
  • D. Chỉ các quốc gia thành viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc mới có chủ quyền đầy đủ.

Câu 16: Khi một con sông là biên giới giữa hai quốc gia A và B, và dòng chảy chính (luồng tàu chạy được) của con sông đó thay đổi dần dần theo thời gian do bồi đắp tự nhiên. Theo nguyên tắc phổ biến trong Công pháp quốc tế, đường biên giới sẽ được xác định như thế nào?

  • A. Đường biên giới sẽ dịch chuyển theo sự thay đổi của dòng chảy chính (nguyên tắc Thalweg).
  • B. Đường biên giới vẫn giữ nguyên vị trí ban đầu theo hiệp định phân giới cũ.
  • C. Đường biên giới tự động chuyển về giữa sông bất kể dòng chảy chính.
  • D. Hai quốc gia phải tiến hành chiến tranh để xác định lại biên giới.

Câu 17: Quyền tài phán của Quốc gia ven biển trên Thềm lục địa của mình bao gồm hoạt động nào?

  • A. Thi hành luật pháp về nhập cư và hải quan đối với tàu thuyền đi qua.
  • B. Kiểm soát tất cả các loại tàu thuyền đi lại trên vùng nước bên trên thềm lục địa.
  • C. Lắp đặt và sử dụng các công trình, thiết bị phục vụ cho việc thăm dò, khai thác tài nguyên.
  • D. Cấm tàu thuyền nước ngoài đi qua trên vùng nước bên trên thềm lục địa.

Câu 18: Phân tích sự khác biệt cơ bản về chế độ pháp lí giữa Nội thủy và Lãnh hải.

  • A. Nội thủy thuộc chủ quyền hoàn toàn, Lãnh hải là vùng biển quốc tế.
  • B. Tàu thuyền nước ngoài có quyền đi qua không gây hại trong Nội thủy nhưng không có quyền đó trong Lãnh hải.
  • C. Lãnh hải thuộc chủ quyền hoàn toàn, Nội thủy chỉ thuộc quyền tài phán.
  • D. Nội thủy thuộc chủ quyền hoàn toàn và không có quyền đi qua không gây hại cho tàu thuyền nước ngoài, Lãnh hải thuộc chủ quyền nhưng có quyền đi qua không gây hại cho tàu thuyền nước ngoài.

Câu 19: Một công dân của Quốc gia X phạm tội nghiêm trọng ở Quốc gia Y và bị bắt giữ. Quốc gia Y muốn xét xử người này. Theo Công pháp quốc tế và nguyên tắc chủ quyền quốc gia, Quốc gia X có quyền gì trong trường hợp này?

  • A. Yêu cầu Quốc gia Y ngay lập tức trao trả công dân của mình.
  • B. Yêu cầu được bảo hộ lãnh sự cho công dân của mình tại Quốc gia Y.
  • C. Can thiệp trực tiếp vào quá trình tố tụng của Quốc gia Y.
  • D. Không có quyền gì vì tội phạm xảy ra ngoài lãnh thổ Quốc gia X.

Câu 20: Chủ quyền quốc gia có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tính tối cao trong phạm vi lãnh thổ và tính độc lập trong quan hệ quốc tế.
  • B. Tính tuyệt đối và không bị giới hạn bởi bất kỳ luật quốc tế nào.
  • C. Chỉ tồn tại trong thời bình.
  • D. Có thể bị chia sẻ hoặc chuyển nhượng cho các tổ chức quốc tế.

Câu 21: Vùng biển nào sau đây được coi là bộ phận cấu thành Lãnh thổ quốc gia và thuộc chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ của quốc gia ven biển, giống như trên đất liền?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải
  • C. Nội thủy
  • D. Biển cả

Câu 22: Một quốc gia nội lục (không có biển) muốn vận chuyển hàng hóa bằng đường biển thông qua lãnh thổ của quốc gia láng giềng ven biển. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, quốc gia nội lục có quyền gì?

  • A. Có quyền tự do sử dụng bất kỳ tuyến đường nào qua quốc gia láng giềng mà không cần thỏa thuận.
  • B. Không có quyền gì, phụ thuộc hoàn toàn vào sự cho phép của quốc gia láng giềng.
  • C. Chỉ có quyền quá cảnh bằng đường hàng không.
  • D. Có quyền quá cảnh đến và đi từ biển thông qua lãnh thổ của quốc gia láng giềng ven biển, trên cơ sở thỏa thuận.

Câu 23: Phân tích vai trò của biên giới quốc gia trong việc thực hiện chủ quyền quốc gia.

  • A. Biên giới quốc gia chỉ có ý nghĩa tượng trưng, không ảnh hưởng đến chủ quyền.
  • B. Biên giới quốc gia là ranh giới pháp lí xác định phạm vi không gian mà tại đó quốc gia thực hiện chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của mình.
  • C. Chủ quyền quốc gia tồn tại độc lập với biên giới.
  • D. Biên giới quốc gia là do các tổ chức quốc tế xác định.

Câu 24: Một người nộp đơn xin cư trú chính trị tại một quốc gia khác, tuyên bố bị đàn áp vì lí do chính trị ở quê nhà. Theo Công pháp quốc tế, quốc gia tiếp nhận có nghĩa vụ nào đối với yêu cầu này?

  • A. Có nghĩa vụ bắt buộc phải chấp nhận mọi yêu cầu xin cư trú chính trị.
  • B. Không có bất kỳ nghĩa vụ nào, có thể tùy ý từ chối mà không cần xem xét.
  • C. Có quyền xem xét và quyết định chấp nhận hoặc từ chối, nhưng cần tuân thủ nguyên tắc không trả lại (non-refoulement) đối với người tị nạn.
  • D. Phải chuyển yêu cầu này cho Liên Hợp Quốc quyết định.

Câu 25: Theo UNCLOS 1982,

  • A. Đường ranh giới phía trong của Lãnh hải.
  • B. Đường ranh giới phía ngoài của Vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Đường ranh giới giữa Vùng tiếp giáp lãnh hải và Thềm lục địa.
  • D. Đường thẳng nối các điểm nhô ra xa nhất của bờ biển.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt về quyền tài phán giữa Quốc gia ven biển trong Vùng tiếp giáp lãnh hải và Vùng đặc quyền kinh tế.

  • A. Vùng tiếp giáp lãnh hải có quyền tài phán đầy đủ như Lãnh hải, Vùng đặc quyền kinh tế thì không.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế có quyền tài phán về an ninh, hải quan, thuế, y tế, nhập cư; Vùng tiếp giáp lãnh hải thì không.
  • C. Cả hai vùng đều chỉ có quyền tài phán về nghiên cứu khoa học biển.
  • D. Vùng tiếp giáp lãnh hải có quyền tài phán hạn chế để ngăn ngừa và trừng trị vi phạm về an ninh, hải quan, thuế, y tế, nhập cư; Vùng đặc quyền kinh tế có quyền tài phán rộng hơn về tài nguyên, công trình nhân tạo, nghiên cứu khoa học, bảo vệ môi trường.

Câu 27: Trường hợp nào sau đây thể hiện việc một quốc gia thực hiện quyền bảo hộ lãnh sự đối với công dân của mình?

  • A. Đại sứ quán hỗ trợ công dân bị mất giấy tờ tùy thân ở nước ngoài.
  • B. Chính phủ cử quân đội đến giải cứu công dân bị bắt làm con tin ở nước ngoài mà không có sự đồng ý của nước sở tại.
  • C. Tòa án quốc gia xét xử một tội phạm quốc tế do công dân nước mình gây ra ở nước ngoài.
  • D. Quốc gia ký hiệp định song phương về miễn thị thực cho công dân của mình.

Câu 28: Thềm lục địa của một quốc gia ven biển theo định nghĩa của UNCLOS 1982 là gì?

  • A. Vùng biển nằm phía ngoài Lãnh hải và có chiều rộng 200 hải lí.
  • B. Toàn bộ đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
  • C. Đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài tự nhiên ra khỏi lãnh hải của quốc gia đó cho đến rìa ngoài của rìa lục địa, hoặc đến cách đường cơ sở 200 hải lí nếu rìa ngoài của rìa lục địa không kéo dài tới đó.
  • D. Vùng biển phía trên đáy biển có độ sâu không quá 200 mét.

Câu 29: Một quốc gia có quyền tự quyết định việc cho phép hay từ chối người nước ngoài nhập cảnh và cư trú trên lãnh thổ của mình. Quyền này là biểu hiện của khía cạnh nào trong Công pháp quốc tế liên quan đến dân cư?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền.
  • B. Quyền nội trị của quốc gia liên quan đến dân cư.
  • C. Quyền bảo hộ công dân.
  • D. Nguyên tắc không can thiệp.

Câu 30: Việc phân định biên giới quốc gia trên biển giữa các quốc gia có bờ biển đối diện hoặc liền kề được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào theo UNCLOS 1982?

  • A. Thỏa thuận giữa các quốc gia liên quan trên cơ sở Công pháp quốc tế, nhằm đạt được giải pháp công bằng.
  • B. Nguyên tắc đường trung tuyến/đường cách đều là bắt buộc áp dụng trong mọi trường hợp.
  • C. Quốc gia nào có bờ biển dài hơn thì được ưu tiên.
  • D. Tổ chức quốc tế sẽ quyết định mà không cần sự đồng ý của các quốc gia liên quan.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Theo Công pháp quốc tế, yếu tố nào sau đây là bắt buộc để một thực thể được công nhận là quốc gia có chủ quyền?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nguyên tắc cơ bản nào của Công pháp quốc tế khẳng định rằng mỗi quốc gia có quyền tự quyết định hệ thống chính trị, kinh tế, xã hội của mình mà không chịu sự can thiệp từ bên ngoài?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một người sinh ra trên lãnh thổ của Quốc gia A, có cha là công dân Quốc gia B và mẹ là công dân Quốc gia C. Nếu Quốc gia A áp dụng nguyên tắc Jus Soli (quyền theo nơi sinh) và Quốc gia B, C áp dụng nguyên tắc Jus Sanguinis (quyền theo huyết thống), người này có khả năng mang quốc tịch của quốc gia nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một tàu chiến nước ngoài đi qua Lãnh hải của Quốc gia ven biển. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển (UNCLOS) 1982, tàu chiến này có quyền gì và cần tuân thủ quy định nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Vùng biển nào sau đây nằm phía ngoài và tiếp liền Lãnh hải, có chiều rộng không vượt quá 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của Lãnh hải?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong Vùng đặc quyền kinh tế của mình, Quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với hoạt động nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Chế độ pháp lí dành cho người nước ngoài theo nguyên tắc "đối xử quốc gia" có nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trường hợp nào sau đây thường được áp dụng chế độ "đối xử đặc biệt" theo Công pháp quốc tế?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một quốc gia có quyền tài phán đối với tội phạm xảy ra ở đâu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa Lãnh thổ quốc gia và Chủ quyền quốc gia.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Theo Công pháp quốc tế, ranh giới nào sau đây được xác định là biên giới quốc gia trên không?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Quyền bảo hộ công dân của một quốc gia đối với công dân của mình khi họ ở nước ngoài được thực hiện chủ yếu thông qua cơ quan nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một Quốc gia A ven biển có quyền thiết lập Vùng đặc quyền kinh tế rộng tối đa bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Theo Công pháp quốc tế, người không quốc tịch là ai?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia trong quan hệ quốc tế.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi một con sông là biên giới giữa hai quốc gia A và B, và dòng chảy chính (luồng tàu chạy được) của con sông đó thay đổi dần dần theo thời gian do bồi đắp tự nhiên. Theo nguyên tắc phổ biến trong Công pháp quốc tế, đường biên giới sẽ được xác định như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Quyền tài phán của Quốc gia ven biển trên Thềm lục địa của mình bao gồm hoạt động nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tích sự khác biệt cơ bản về chế độ pháp lí giữa Nội thủy và Lãnh hải.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một công dân của Quốc gia X phạm tội nghiêm trọng ở Quốc gia Y và bị bắt giữ. Quốc gia Y muốn xét xử người này. Theo Công pháp quốc tế và nguyên tắc chủ quyền quốc gia, Quốc gia X có quyền gì trong trường hợp này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Chủ quyền quốc gia có đặc điểm nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Vùng biển nào sau đây được coi là bộ phận cấu thành Lãnh thổ quốc gia và thuộc chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ của quốc gia ven biển, giống như trên đất liền?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một quốc gia nội lục (không có biển) muốn vận chuyển hàng hóa bằng đường biển thông qua lãnh thổ của quốc gia láng giềng ven biển. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, quốc gia nội lục có quyền gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích vai trò của biên giới quốc gia trong việc thực hiện chủ quyền quốc gia.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một người nộp đơn xin cư trú chính trị tại một quốc gia khác, tuyên bố bị đàn áp vì lí do chính trị ở quê nhà. Theo Công pháp quốc tế, quốc gia tiếp nhận có nghĩa vụ nào đối với yêu cầu này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Theo UNCLOS 1982, "đường cơ sở" được sử dụng để tính chiều rộng của các vùng biển là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích sự khác biệt về quyền tài phán giữa Quốc gia ven biển trong Vùng tiếp giáp lãnh hải và Vùng đặc quyền kinh tế.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trường hợp nào sau đây thể hiện việc một quốc gia thực hiện quyền bảo hộ lãnh sự đối với công dân của mình?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Thềm lục địa của một quốc gia ven biển theo định nghĩa của UNCLOS 1982 là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một quốc gia có quyền tự quyết định việc cho phép hay từ chối người nước ngoài nhập cảnh và cư trú trên lãnh thổ của mình. Quyền này là biểu hiện của khía cạnh nào trong Công pháp quốc tế liên quan đến dân cư?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Việc phân định biên giới quốc gia trên biển giữa các quốc gia có bờ biển đối diện hoặc liền kề được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào theo UNCLOS 1982?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quốc gia A áp dụng chế độ đãi ngộ tối huệ quốc (MFN) trong thương mại với tất cả các quốc gia thành viên WTO. Điều này có nghĩa là, nếu quốc gia A giảm thuế nhập khẩu cho một mặt hàng từ quốc gia B, thì quốc gia A:

  • A. Chỉ cần giảm thuế cho quốc gia B mà không cần giảm cho các quốc gia khác.
  • B. Phải tự động giảm thuế tương tự cho mặt hàng đó từ tất cả các quốc gia thành viên WTO khác.
  • C. Có quyền lựa chọn giảm thuế cho quốc gia nào mà quốc gia A thấy có lợi nhất.
  • D. Không cần thay đổi chính sách thuế nhập khẩu hiện hành với các quốc gia khác.

Câu 2: Một người phụ nữ sinh ra tại Việt Nam nhưng cha mẹ là người không quốc tịch đã nhập cư vào Việt Nam. Theo luật quốc tịch Việt Nam hiện hành, người phụ nữ này có khả năng cao nhất mang quốc tịch nào?

  • A. Quốc tịch Việt Nam.
  • B. Không quốc tịch.
  • C. Quốc tịch của cha mẹ (không quốc tịch).
  • D. Quốc tịch do Liên Hợp Quốc quyết định.

Câu 3: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất hành vi "bảo hộ công dân" của một quốc gia?

  • A. Đại sứ quán nước A tổ chức sự kiện văn hóa quảng bá du lịch tại nước sở tại.
  • B. Chính phủ nước A tăng cường hợp tác kinh tế với nước láng giềng.
  • C. Lãnh sự quán nước X cấp hộ chiếu khẩn cấp cho công dân nước mình bị mất hộ chiếu ở nước ngoài.
  • D. Tòa án nước Y xét xử một vụ án liên quan đến công dân nước ngoài.

Câu 4: Hành động nào sau đây của một quốc gia ven biển được xem là thực hiện "quyền tài phán" trong vùng đặc quyền kinh tế (EEZ)?

  • A. Ngăn chặn tàu quân sự nước ngoài đi qua EEZ mà không thông báo.
  • B. Ban hành luật về bảo vệ môi trường biển và xử phạt tàu thuyền gây ô nhiễm trong EEZ.
  • C. Xây dựng căn cứ quân sự trên các đảo nhân tạo trong EEZ.
  • D. Cấm hoàn toàn tàu thuyền nước ngoài hoạt động trong EEZ.

Câu 5: Nguyên tắc "chủ quyền quốc gia" trong luật quốc tế có nghĩa là:

  • A. Mỗi quốc gia có quyền can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác.
  • B. Tất cả các quốc gia phải tuân theo luật pháp của các tổ chức quốc tế.
  • C. Chỉ có các quốc gia lớn mới có chủ quyền thực sự.
  • D. Mỗi quốc gia có quyền tự quyết định mọi vấn đề trong phạm vi lãnh thổ của mình và không bị can thiệp từ bên ngoài.

Câu 6: Điều ước quốc tế về nhân quyền quy định rằng mọi người đều có quyền "tự do đi lại và cư trú" trong biên giới của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, quyền này có thể bị hạn chế trong trường hợp nào sau đây theo luật quốc tế?

  • A. Khi quốc gia đó muốn bảo vệ ngành du lịch trong nước.
  • B. Khi quốc gia đó muốn duy trì bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Để bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự công cộng, sức khỏe hoặc đạo đức xã hội.
  • D. Để hạn chế sự cạnh tranh trên thị trường lao động.

Câu 7: Quốc gia nào sau đây có quyền cấp "quyền cư trú chính trị" cho một người nước ngoài?

  • A. Quốc gia mà người đó xin cư trú.
  • B. Liên Hợp Quốc.
  • C. Tòa án Hình sự Quốc tế.
  • D. Quốc gia mà người đó mang quốc tịch.

Câu 8: "Vùng nội thủy" của một quốc gia ven biển được định nghĩa là:

  • A. Vùng biển cách bờ biển 12 hải lý.
  • B. Vùng nước nằm giữa bờ biển và đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải.
  • C. Vùng biển nằm ngoài lãnh hải nhưng vẫn thuộc quyền tài phán của quốc gia.
  • D. Vùng biển quốc tế, không thuộc chủ quyền của bất kỳ quốc gia nào.

Câu 9: Theo luật quốc tế, tàu thuyền nước ngoài được hưởng quyền "qua lại vô hại" trong lãnh hải của quốc gia ven biển. Hành động nào sau đây được xem là "không vô hại"?

  • A. Tàu thuyền đi qua lãnh hải mà không thả neo.
  • B. Tàu thuyền đi qua lãnh hải để đến một cảng biển của quốc gia ven biển.
  • C. Tàu thuyền tiến hành hoạt động do thám, thu thập thông tin tình báo trong lãnh hải.
  • D. Tàu thuyền đi qua lãnh hải trong điều kiện thời tiết xấu để đảm bảo an toàn.

Câu 10: Quốc gia X và quốc gia Y có chung một con sông biên giới. Theo công pháp quốc tế, việc phân chia và sử dụng nguồn nước sông này thường được giải quyết dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc quốc gia nào có tiềm lực kinh tế mạnh hơn sẽ có quyền sử dụng nhiều hơn.
  • B. Nguyên tắc hợp tác, bình đẳng, cùng có lợi và sử dụng bền vững nguồn nước.
  • C. Nguyên tắc quốc gia nào ở thượng nguồn có quyền quyết định việc sử dụng nước.
  • D. Nguyên tắc theo thỏa thuận song phương bất kỳ, không cần tuân theo nguyên tắc chung.

Câu 11: Trong trường hợp một quốc gia bị xâm lược, quyền tự vệ chính đáng (right to self-defense) theo luật quốc tế cho phép quốc gia đó:

  • A. Tấn công phủ đầu quốc gia láng giềng để ngăn chặn nguy cơ xâm lược.
  • B. Sử dụng vũ lực vượt quá mức cần thiết để đáp trả hành vi xâm lược.
  • C. Yêu cầu Liên Hợp Quốc can thiệp quân sự ngay lập tức.
  • D. Sử dụng vũ lực tương xứng để đẩy lùi hành vi xâm lược và bảo vệ chủ quyền, lãnh thổ.

Câu 12: "Thềm lục địa" của một quốc gia ven biển được mở rộng ra ngoài lãnh hải đến bao xa?

  • A. 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
  • B. 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
  • C. Tối thiểu 200 hải lý hoặc hơn tùy thuộc vào điều kiện địa chất tự nhiên, nhưng không vượt quá 350 hải lý hoặc đường đẳng sâu 2.500 mét + 100 hải lý.
  • D. Không có giới hạn về khoảng cách, thềm lục địa kéo dài vô tận.

Câu 13: Tổ chức quốc tế nào sau đây đóng vai trò chính trong việc pháp điển hóa và phát triển luật quốc tế về biển?

  • A. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • B. Liên Hợp Quốc (United Nations).
  • C. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).
  • D. Ngân hàng Thế giới (World Bank).

Câu 14: Khi xác định đường biên giới quốc gia trên sông có thể thông thuyền, đường biên giới thường được xác định như thế nào?

  • A. Theo đường trung tuyến của sông.
  • B. Theo bờ sông của quốc gia có chủ quyền lớn hơn.
  • C. Theo bờ sông được sử dụng cho giao thông thủy quốc tế.
  • D. Do Liên Hợp Quốc quyết định trong từng trường hợp cụ thể.

Câu 15: Một quốc gia ven biển có quyền "chủ quyền" đối với tài nguyên thiên nhiên trong vùng biển nào sau đây?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Thềm lục địa.
  • D. Vùng nội thủy và lãnh hải.

Câu 16: Điều gì KHÔNG phải là một trong những yếu tố cấu thành lãnh thổ quốc gia theo luật quốc tế?

  • A. Vùng đất (lục địa và hải đảo).
  • B. Vùng nước (nội thủy, lãnh hải).
  • C. Vùng văn hóa (không gian văn hóa đặc trưng).
  • D. Vùng trời (không gian trên lãnh thổ đất và nước).

Câu 17: Quốc gia có nghĩa vụ pháp lý nào sau đây đối với người nước ngoài cư trú trên lãnh thổ của mình theo luật quốc tế?

  • A. Đảm bảo người nước ngoài được hưởng mọi quyền lợi như công dân nước mình, kể cả quyền chính trị.
  • B. Bảo đảm an ninh, trật tự và bảo vệ các quyền con người cơ bản của người nước ngoài.
  • C. Cung cấp đầy đủ dịch vụ công cho người nước ngoài miễn phí.
  • D. Cho phép người nước ngoài tham gia vào các hoạt động chính trị của quốc gia.

Câu 18: Hành động nào sau đây của một quốc gia được coi là vi phạm nguyên tắc "không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác"?

  • A. Hỗ trợ tài chính và vũ khí cho lực lượng nổi dậy nhằm lật đổ chính phủ hợp pháp của quốc gia khác.
  • B. Phản đối công khai chính sách kinh tế của quốc gia khác trên các diễn đàn quốc tế.
  • C. Cung cấp viện trợ nhân đạo cho quốc gia khác bị thiên tai.
  • D. Ký kết hiệp định thương mại song phương với quốc gia khác.

Câu 19: Trong luật quốc tế, thuật ngữ "biên giới quốc gia trên không" được hiểu là:

  • A. Đường ranh giới phân chia không phận giữa các quốc gia.
  • B. Vùng trời quốc tế nằm ngoài không phận của bất kỳ quốc gia nào.
  • C. Không gian nằm trên lãnh thổ đất liền và lãnh hải của một quốc gia.
  • D. Độ cao tối đa mà máy bay nước ngoài được phép bay vào không phận quốc gia.

Câu 20: Chế độ "đối xử quốc gia" (National Treatment) trong luật quốc tế thường được áp dụng trong lĩnh vực nào?

  • A. Lĩnh vực quyền chính trị và bầu cử.
  • B. Lĩnh vực quyền tự do ngôn luận và báo chí.
  • C. Lĩnh vực quyền cư trú và đi lại tự do.
  • D. Lĩnh vực kinh tế, thương mại và đầu tư.

Câu 21: Trong luật quốc tế, "người tị nạn" (refugee) được định nghĩa là người:

  • A. Di cư tự nguyện sang quốc gia khác để tìm kiếm việc làm tốt hơn.
  • B. Rời bỏ quốc gia của mình do có căn cứ xác đáng về nguy cơ bị đàn áp vì lý do chủng tộc, tôn giáo, quốc tịch, quan điểm chính trị hoặc thành viên của một nhóm xã hội cụ thể.
  • C. Người bị trục xuất khỏi quốc gia của mình do vi phạm pháp luật.
  • D. Người không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào.

Câu 22: Nguyên tắc "toàn vẹn lãnh thổ" (territorial integrity) trong luật quốc tế bảo vệ điều gì?

  • A. Quyền của quốc gia mở rộng lãnh thổ bằng mọi biện pháp.
  • B. Quyền của quốc gia can thiệp vào lãnh thổ của quốc gia khác để bảo vệ lợi ích của mình.
  • C. Sự bất khả xâm phạm và không bị chia cắt lãnh thổ của một quốc gia.
  • D. Quyền của quốc gia kiểm soát hoàn toàn việc sử dụng tài nguyên trên lãnh thổ của quốc gia khác.

Câu 23: Quốc gia có quyền thực hiện "quyền chủ quyền" (sovereign rights) đối với việc thăm dò, khai thác, quản lý tài nguyên thiên nhiên trong vùng biển nào?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • B. Lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng nội thủy và lãnh hải.
  • D. Vùng biển quốc tế.

Câu 24: Theo luật quốc tế, quốc gia có trách nhiệm chính trong việc bảo vệ quyền con người của ai?

  • A. Chỉ công dân của quốc gia đó.
  • B. Chỉ công dân và người nước ngoài có giấy phép cư trú hợp pháp.
  • C. Chỉ công dân và người tị nạn được quốc gia chấp nhận.
  • D. Tất cả mọi người trong phạm vi lãnh thổ và quyền tài phán của quốc gia, bao gồm cả công dân và người nước ngoài.

Câu 25: Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình?

  • A. Đàm phán song phương.
  • B. Hòa giải quốc tế.
  • C. Sử dụng biện pháp trả đũa quân sự.
  • D. Giải quyết tại Tòa án Công lý Quốc tế.

Câu 26: Điều ước quốc tế (international treaty) có giá trị pháp lý như thế nào trong hệ thống pháp luật quốc gia?

  • A. Luôn luôn có giá trị pháp lý cao nhất, vượt trên cả Hiến pháp quốc gia.
  • B. Có giá trị pháp lý ràng buộc đối với quốc gia thành viên, và thứ bậc pháp lý phụ thuộc vào quy định của từng quốc gia.
  • C. Chỉ có giá trị về mặt đạo đức và chính trị, không có giá trị pháp lý trực tiếp.
  • D. Chỉ có giá trị pháp lý khi được tất cả các quốc gia trên thế giới phê chuẩn.

Câu 27: Nguyên tắc "bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia" (sovereign equality of states) có nghĩa là:

  • A. Các quốc gia lớn có quyền quyết định các vấn đề quốc tế quan trọng.
  • B. Các quốc gia giàu có có quyền can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia nghèo hơn.
  • C. Mỗi quốc gia có quyền lực quân sự và kinh tế ngang nhau.
  • D. Tất cả các quốc gia đều bình đẳng về chủ quyền và có các quyền và nghĩa vụ pháp lý quốc tế như nhau.

Câu 28: "Vùng tiếp giáp lãnh hải" (contiguous zone) được thiết lập nhằm mục đích chính nào?

  • A. Cho phép quốc gia ven biển thực hiện kiểm soát cần thiết để ngăn chặn và trừng trị hành vi vi phạm pháp luật về hải quan, thuế khóa, y tế và nhập cư.
  • B. Mở rộng phạm vi chủ quyền hoàn toàn của quốc gia ra ngoài lãnh hải.
  • C. Tạo ra vùng đệm an ninh quân sự giữa lãnh hải và biển quốc tế.
  • D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên nằm trong vùng biển này.

Câu 29: Theo luật quốc tế, việc chiếm đóng lãnh thổ bằng vũ lực có được công nhận là hợp pháp không?

  • A. Có, nếu việc chiếm đóng là cần thiết để bảo vệ lợi ích quốc gia.
  • B. Có, nếu việc chiếm đóng được sự đồng ý của Liên Hợp Quốc.
  • C. Không, việc chiếm đóng lãnh thổ bằng vũ lực là bất hợp pháp và vi phạm luật quốc tế.
  • D. Có, nếu quốc gia chiếm đóng có tiềm lực quân sự mạnh hơn.

Câu 30: Trong trường hợp có xung đột giữa luật quốc gia và luật quốc tế, nguyên tắc chung trong luật quốc tế là gì?

  • A. Luật quốc gia luôn có ưu thế cao hơn luật quốc tế.
  • B. Luật quốc tế có ưu thế hơn trong phạm vi điều chỉnh của luật quốc tế, nhưng luật quốc gia vẫn có hiệu lực trong phạm vi nội bộ.
  • C. Quốc gia có quyền tự quyết định luật nào có ưu thế hơn trong từng trường hợp cụ thể.
  • D. Không có nguyên tắc chung, xung đột được giải quyết theo từng trường hợp cụ thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Quốc gia A áp dụng chế độ đãi ngộ tối huệ quốc (MFN) trong thương mại với tất cả các quốc gia thành viên WTO. Điều này có nghĩa là, nếu quốc gia A giảm thuế nhập khẩu cho một mặt hàng từ quốc gia B, thì quốc gia A:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một người phụ nữ sinh ra tại Việt Nam nhưng cha mẹ là người không quốc tịch đã nhập cư vào Việt Nam. Theo luật quốc tịch Việt Nam hiện hành, người phụ nữ này có khả năng cao nhất mang quốc tịch nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất hành vi 'bảo hộ công dân' của một quốc gia?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hành động nào sau đây của một quốc gia ven biển được xem là thực hiện 'quyền tài phán' trong vùng đặc quyền kinh tế (EEZ)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nguyên tắc 'chủ quyền quốc gia' trong luật quốc tế có nghĩa là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Điều ước quốc tế về nhân quyền quy định rằng mọi người đều có quyền 'tự do đi lại và cư trú' trong biên giới của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, quyền này có thể bị hạn chế trong trường hợp nào sau đây theo luật quốc tế?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Quốc gia nào sau đây có quyền cấp 'quyền cư trú chính trị' cho một người nước ngoài?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: 'Vùng nội thủy' của một quốc gia ven biển được định nghĩa là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Theo luật quốc tế, tàu thuyền nước ngoài được hưởng quyền 'qua lại vô hại' trong lãnh hải của quốc gia ven biển. Hành động nào sau đây được xem là 'không vô hại'?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Quốc gia X và quốc gia Y có chung một con sông biên giới. Theo công pháp quốc tế, việc phân chia và sử dụng nguồn nước sông này thường được giải quyết dựa trên nguyên tắc nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong trường hợp một quốc gia bị xâm lược, quyền tự vệ chính đáng (right to self-defense) theo luật quốc tế cho phép quốc gia đó:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: 'Thềm lục địa' của một quốc gia ven biển được mở rộng ra ngoài lãnh hải đến bao xa?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tổ chức quốc tế nào sau đây đóng vai trò chính trong việc pháp điển hóa và phát triển luật quốc tế về biển?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi xác định đường biên giới quốc gia trên sông có thể thông thuyền, đường biên giới thường được xác định như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một quốc gia ven biển có quyền 'chủ quyền' đối với tài nguyên thiên nhiên trong vùng biển nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Điều gì KHÔNG phải là một trong những yếu tố cấu thành lãnh thổ quốc gia theo luật quốc tế?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Quốc gia có nghĩa vụ pháp lý nào sau đây đối với người nước ngoài cư trú trên lãnh thổ của mình theo luật quốc tế?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Hành động nào sau đây của một quốc gia được coi là vi phạm nguyên tắc 'không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác'?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong luật quốc tế, thuật ngữ 'biên giới quốc gia trên không' được hiểu là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Chế độ 'đối xử quốc gia' (National Treatment) trong luật quốc tế thường được áp dụng trong lĩnh vực nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong luật quốc tế, 'người tị nạn' (refugee) được định nghĩa là người:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Nguyên tắc 'toàn vẹn lãnh thổ' (territorial integrity) trong luật quốc tế bảo vệ điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Quốc gia có quyền thực hiện 'quyền chủ quyền' (sovereign rights) đối với việc thăm dò, khai thác, quản lý tài nguyên thiên nhiên trong vùng biển nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Theo luật quốc tế, quốc gia có trách nhiệm chính trong việc bảo vệ quyền con người của ai?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Điều ước quốc tế (international treaty) có giá trị pháp lý như thế nào trong hệ thống pháp luật quốc gia?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Nguyên tắc 'bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia' (sovereign equality of states) có nghĩa là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: 'Vùng tiếp giáp lãnh hải' (contiguous zone) được thiết lập nhằm mục đích chính nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Theo luật quốc tế, việc chiếm đóng lãnh thổ bằng vũ lực có được công nhận là hợp pháp không?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong trường hợp có xung đột giữa luật quốc gia và luật quốc tế, nguyên tắc chung trong luật quốc tế là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quốc gia A từ chối cấp quốc tịch cho trẻ em sinh ra trên lãnh thổ của mình nếu cha mẹ không phải là công dân của quốc gia đó. Điều này có thể dẫn đến tình trạng pháp lý nào cho đứa trẻ?

  • A. Song tịch
  • B. Không quốc tịch
  • C. Quốc tịch theo lựa chọn
  • D. Tị nạn

Câu 2: Theo công pháp quốc tế, quốc gia có nghĩa vụ pháp lý nào đối với người không quốc tịch đang cư trú hợp pháp trên lãnh thổ của mình?

  • A. Đảm bảo mọi quyền lợi như công dân
  • B. Không có nghĩa vụ pháp lý nào
  • C. Đối xử không phân biệt và bảo vệ các quyền con người cơ bản
  • D. Hạn chế mọi quyền công dân và trục xuất

Câu 3: Chế độ "tối huệ quốc" (MFN) trong công pháp quốc tế về dân cư có nghĩa là quốc gia A phải đối xử với công dân của quốc gia B như thế nào?

  • A. Như công dân của chính quốc gia A
  • B. Theo cách mà quốc gia B đối xử với công dân quốc gia A
  • C. Theo một thỏa thuận riêng giữa quốc gia A và B
  • D. Không kém ưu đãi hơn so với công dân của bất kỳ quốc gia thứ ba nào

Câu 4: Một quốc gia từ chối cho phép một nhóm người nhập cảnh vì lo ngại họ sẽ gây bất ổn chính trị. Hành động này liên quan đến quyền nào của quốc gia trong công pháp quốc tế?

  • A. Quyền kiểm soát nhập cư và cư trú
  • B. Quyền tự do đi lại của con người
  • C. Nguyên tắc không phân biệt đối xử
  • D. Quyền tị nạn chính trị

Câu 5: Tình huống nào sau đây có thể được coi là hành động "bảo hộ công dân" của một quốc gia ở nước ngoài?

  • A. Khuyến khích công dân đầu tư ra nước ngoài
  • B. Đại sứ quán can thiệp để giải cứu công dân bị bắt giữ trái phép
  • C. Cung cấp thông tin du lịch cho công dân
  • D. Tổ chức các sự kiện văn hóa ở nước ngoài

Câu 6: Theo luật pháp quốc tế, biên giới quốc gia trên không được xác định như thế nào?

  • A. Độ cao 100km tính từ mặt đất
  • B. Theo đường bay của máy bay dân dụng
  • C. Mặt thẳng đứng từ biên giới trên đất liền và trên biển
  • D. Vùng không gian cách mặt đất 12 hải lý

Câu 7: Quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối đối với vùng biển nào sau đây?

  • A. Nội thủy
  • B. Lãnh hải
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế
  • D. Thềm lục địa

Câu 8: Quyền "qua lại vô hại" trong lãnh hải của quốc gia ven biển dành cho tàu thuyền nước ngoài có nghĩa là gì?

  • A. Tự do neo đậu và hoạt động thương mại
  • B. Đi qua lãnh hải một cách nhanh chóng và liên tục, không gây hại
  • C. Đánh bắt cá và nghiên cứu khoa học
  • D. Thực hiện các hoạt động quân sự khi được phép

Câu 9: Vùng biển nào sau đây cho phép quốc gia ven biển thực hiện quyền chủ quyền về kinh tế, nhưng không có chủ quyền hoàn toàn như lãnh hải?

  • A. Nội thủy
  • B. Lãnh hải
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế
  • D. Vùng tiếp giáp lãnh hải

Câu 10: Trong vùng đặc quyền kinh tế (EEZ), quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với hoạt động nào?

  • A. Kiểm soát hoàn toàn tàu quân sự nước ngoài
  • B. Cấm mọi hoạt động nghiên cứu khoa học của nước ngoài
  • C. Xây dựng căn cứ quân sự
  • D. Thăm dò, khai thác tài nguyên sinh vật và khoáng sản

Câu 11: Thềm lục địa của một quốc gia ven biển được xác định dựa trên yếu tố địa lý nào?

  • A. Khoảng cách 200 hải lý từ bờ biển
  • B. Sự kéo dài tự nhiên của lục địa ra biển
  • C. Độ sâu dưới 200 mét
  • D. Vùng biển nằm ngoài lãnh hải

Câu 12: Quốc gia có quyền tài phán đối với lĩnh vực nào trong vùng tiếp giáp lãnh hải?

  • A. Mọi hoạt động kinh tế và an ninh
  • B. Chỉ các hoạt động quân sự
  • C. Hải quan, thuế khóa, y tế và nhập cư
  • D. Tất cả các hoạt động trên biển

Câu 13: Nguyên tắc "toàn vẹn lãnh thổ" trong công pháp quốc tế có nghĩa là gì?

  • A. Lãnh thổ quốc gia có thể thay đổi theo thỏa thuận
  • B. Quốc gia có quyền mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực
  • C. Biên giới quốc gia có thể bị thay đổi đơn phương
  • D. Lãnh thổ quốc gia là bất khả xâm phạm và không thể bị chia cắt

Câu 14: Hành động nào sau đây vi phạm nguyên tắc chủ quyền quốc gia theo công pháp quốc tế?

  • A. Ký kết hiệp ước song phương
  • B. Can thiệp quân sự vào công việc nội bộ của quốc gia khác
  • C. Tham gia tổ chức quốc tế
  • D. Phản đối chính sách của quốc gia khác bằng biện pháp ngoại giao

Câu 15: Cơ chế giải quyết tranh chấp lãnh thổ quốc tế phổ biến nhất hiện nay là gì?

  • A. Đàm phán và thương lượng song phương/đa phương
  • B. Sử dụng vũ lực
  • C. Trưng cầu dân ý
  • D. Phân xử bắt buộc của Tòa án quốc tế

Câu 16: Điều ước quốc tế nào được coi là nền tảng pháp lý quan trọng nhất điều chỉnh các vấn đề về biển và đại dương?

  • A. Công ước Viên về Luật Điều ước
  • B. Hiến chương Liên hợp quốc
  • C. Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 (UNCLOS)
  • D. Tuyên bố Balfour

Câu 17: "Chủ quyền quốc gia" theo nghĩa rộng nhất bao gồm những yếu tố cơ bản nào?

  • A. Quyền lực kinh tế và quân sự
  • B. Quyền tối cao đối nội và độc lập đối ngoại
  • C. Sự công nhận của quốc tế và sức mạnh mềm
  • D. Dân tộc thống nhất và văn hóa đặc sắc

Câu 18: Trong trường hợp xung đột pháp luật về quốc tịch giữa các quốc gia, công pháp quốc tế thường ưu tiên giải quyết như thế nào?

  • A. Theo luật quốc tịch của quốc gia mạnh hơn
  • B. Theo quyết định của Tòa án quốc tế
  • C. Ưu tiên quốc tịch gốc của người liên quan
  • D. Thông qua đàm phán và thỏa thuận giữa các quốc gia liên quan

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không được công pháp quốc tế cho phép để giải quyết tranh chấp lãnh thổ?

  • A. Đàm phán song phương
  • B. Hòa giải quốc tế
  • C. Sử dụng vũ lực để chiếm đóng
  • D. Phân xử quốc tế

Câu 20: Quốc gia A bắt giữ một tàu nghiên cứu khoa học của quốc gia B trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia A mà không có sự cho phép. Hành động này có phù hợp với công pháp quốc tế không?

  • A. Phù hợp, vì quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn trong EEZ
  • B. Không phù hợp, vì tàu thuyền nước ngoài có quyền tự do nghiên cứu khoa học trong EEZ
  • C. Phù hợp, nếu tàu nghiên cứu có hoạt động quân sự
  • D. Không xác định được, cần xem xét quốc tịch của các nhà khoa học trên tàu

Câu 21: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền "chủ quyền quốc gia về tài nguyên thiên nhiên"?

  • A. Quốc gia tự quyết định việc khai thác và sử dụng tài nguyên trong lãnh thổ của mình
  • B. Quốc gia phải chia sẻ tài nguyên với các nước láng giềng
  • C. Tài nguyên thiên nhiên thuộc về toàn nhân loại
  • D. Cần có sự cho phép của Liên hợp quốc để khai thác tài nguyên

Câu 22: Vùng biển nào được coi là "biển cả" (high seas) theo UNCLOS và không thuộc chủ quyền của bất kỳ quốc gia nào?

  • A. Nội thủy
  • B. Lãnh hải
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế
  • D. Biển cả (High Seas)

Câu 23: Nguyên tắc "không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác" là một bộ phận quan trọng của?

  • A. Chế độ tối huệ quốc
  • B. Chủ quyền quốc gia
  • C. Quyền tự do hàng hải
  • D. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình

Câu 24: Hành động nào sau đây thể hiện sự "hạn chế chủ quyền quốc gia" một cách tự nguyện và hợp pháp?

  • A. Xâm lược lãnh thổ quốc gia khác
  • B. Vi phạm điều ước quốc tế
  • C. Tham gia các tổ chức quốc tế và tuân thủ các quy định chung
  • D. Áp đặt lệnh cấm vận đơn phương

Câu 25: Quốc gia A và quốc gia B có tranh chấp về một hòn đảo trên biển. Theo công pháp quốc tế, phương pháp giải quyết nào được ưu tiên sử dụng?

  • A. Đàm phán hòa bình giữa hai quốc gia
  • B. Sử dụng sức mạnh quân sự để chiếm đảo
  • C. Yêu cầu Liên hợp quốc phân chia hòn đảo
  • D. Tổ chức trưng cầu dân ý trên đảo

Câu 26: Theo UNCLOS, chiều rộng tối đa của lãnh hải mà quốc gia ven biển có thể tuyên bố là bao nhiêu hải lý?

  • A. 24 hải lý
  • B. 12 hải lý
  • C. 200 hải lý
  • D. 500 hải lý

Câu 27: Trong vùng tiếp giáp lãnh hải, quốc gia ven biển có quyền thực thi pháp luật của mình đối với hành vi vi phạm nào?

  • A. Mọi hành vi vi phạm pháp luật
  • B. Chỉ các hành vi xâm phạm an ninh quốc gia
  • C. Chỉ các hành vi tội phạm nghiêm trọng
  • D. Vi phạm luật lệ về hải quan, thuế khóa, y tế và nhập cư

Câu 28: "Vùng đặc quyền kinh tế" (EEZ) được thiết lập nhằm mục đích chính nào?

  • A. Tăng cường an ninh quốc phòng
  • B. Mở rộng lãnh thổ quốc gia
  • C. Bảo đảm quyền chủ quyền kinh tế và quản lý tài nguyên biển
  • D. Kiểm soát giao thông hàng hải quốc tế

Câu 29: Tình huống nào sau đây không được coi là "qua lại vô hại" trong lãnh hải?

  • A. Tàu quân sự nước ngoài thu thập thông tin tình báo
  • B. Tàu chở hàng đi qua lãnh hải để đến cảng nước khác
  • C. Tàu cá đi qua lãnh hải để tránh bão
  • D. Tàu du lịch đi qua lãnh hải

Câu 30: Điều gì phân biệt rõ nhất giữa "chủ quyền quốc gia" và "quyền chủ quyền" của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế?

  • A. Không có sự khác biệt, hai khái niệm này đồng nghĩa
  • B. Chủ quyền quốc gia chỉ áp dụng trên đất liền, quyền chủ quyền áp dụng trên biển
  • C. Chủ quyền quốc gia có thể bị hạn chế, quyền chủ quyền là tuyệt đối
  • D. Chủ quyền quốc gia là toàn diện, quyền chủ quyền trong EEZ chỉ giới hạn trong lĩnh vực kinh tế và tài nguyên

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quốc gia A từ chối cấp quốc tịch cho trẻ em sinh ra trên lãnh thổ của mình nếu cha mẹ không phải là công dân của quốc gia đó. Điều này có thể dẫn đến tình trạng pháp lý nào cho đứa trẻ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Theo công pháp quốc tế, quốc gia có nghĩa vụ pháp lý nào đối với người không quốc tịch đang cư trú hợp pháp trên lãnh thổ của mình?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Chế độ 'tối huệ quốc' (MFN) trong công pháp quốc tế về dân cư có nghĩa là quốc gia A phải đối xử với công dân của quốc gia B như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một quốc gia từ chối cho phép một nhóm người nhập cảnh vì lo ngại họ sẽ gây bất ổn chính trị. Hành động này liên quan đến quyền nào của quốc gia trong công pháp quốc tế?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tình huống nào sau đây có thể được coi là hành động 'bảo hộ công dân' của một quốc gia ở nước ngoài?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Theo luật pháp quốc tế, biên giới quốc gia trên không được xác định như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối đối với vùng biển nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Quyền 'qua lại vô hại' trong lãnh hải của quốc gia ven biển dành cho tàu thuyền nước ngoài có nghĩa là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Vùng biển nào sau đây cho phép quốc gia ven biển thực hiện quyền chủ quyền về kinh tế, nhưng không có chủ quyền hoàn toàn như lãnh hải?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong vùng đặc quyền kinh tế (EEZ), quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với hoạt động nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Thềm lục địa của một quốc gia ven biển được xác định dựa trên yếu tố địa lý nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Quốc gia có quyền tài phán đối với lĩnh vực nào trong vùng tiếp giáp lãnh hải?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nguyên tắc 'toàn vẹn lãnh thổ' trong công pháp quốc tế có nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Hành động nào sau đây vi phạm nguyên tắc chủ quyền quốc gia theo công pháp quốc tế?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cơ chế giải quyết tranh chấp lãnh thổ quốc tế phổ biến nhất hiện nay là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Điều ước quốc tế nào được coi là nền tảng pháp lý quan trọng nhất điều chỉnh các vấn đề về biển và đại dương?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: 'Chủ quyền quốc gia' theo nghĩa rộng nhất bao gồm những yếu tố cơ bản nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong trường hợp xung đột pháp luật về quốc tịch giữa các quốc gia, công pháp quốc tế thường ưu tiên giải quyết như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không được công pháp quốc tế cho phép để giải quyết tranh chấp lãnh thổ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Quốc gia A bắt giữ một tàu nghiên cứu khoa học của quốc gia B trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia A mà không có sự cho phép. Hành động này có phù hợp với công pháp quốc tế không?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền 'chủ quyền quốc gia về tài nguyên thiên nhiên'?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Vùng biển nào được coi là 'biển cả' (high seas) theo UNCLOS và không thuộc chủ quyền của bất kỳ quốc gia nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Nguyên tắc 'không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác' là một bộ phận quan trọng của?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Hành động nào sau đây thể hiện sự 'hạn chế chủ quyền quốc gia' một cách tự nguyện và hợp pháp?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Quốc gia A và quốc gia B có tranh chấp về một hòn đảo trên biển. Theo công pháp quốc tế, phương pháp giải quyết nào được ưu tiên sử dụng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Theo UNCLOS, chiều rộng tối đa của lãnh hải mà quốc gia ven biển có thể tuyên bố là bao nhiêu hải lý?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong vùng tiếp giáp lãnh hải, quốc gia ven biển có quyền thực thi pháp luật của mình đối với hành vi vi phạm nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: 'Vùng đặc quyền kinh tế' (EEZ) được thiết lập nhằm mục đích chính nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tình huống nào sau đây không được coi là 'qua lại vô hại' trong lãnh hải?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Điều gì phân biệt rõ nhất giữa 'chủ quyền quốc gia' và 'quyền chủ quyền' của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia A có bờ biển. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), vùng biển nào sau đây nằm gần bờ nhất và quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ như trên lãnh thổ đất liền của mình?

  • A. Lãnh hải
  • B. Nội thủy
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế
  • D. Vùng tiếp giáp lãnh hải

Câu 2: Quốc gia X đang tiến hành thăm dò và khai thác dầu khí tại một khu vực biển cách đường cơ sở của mình 150 hải lý. Theo UNCLOS 1982, quốc gia X đang thực hiện quyền chủ quyền của mình trong vùng biển nào?

  • A. Lãnh hải
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế
  • D. Thềm lục địa (nếu chỉ dựa vào khoảng cách 150 hải lý thì chưa chắc chắn là thềm lục địa, nhưng chắc chắn nằm trong vùng đặc quyền kinh tế)

Câu 3: Một tàu chiến nước ngoài muốn đi qua lãnh hải của quốc gia Y. Theo công pháp quốc tế, tàu chiến này được hưởng quyền gì, với điều kiện không gây phương hại đến hòa bình, trật tự và an ninh của quốc gia Y?

  • A. Quyền qua lại vô hại
  • B. Quyền tự do hàng hải
  • C. Quyền quá cảnh
  • D. Quyền neo đậu

Câu 4: Ông B là công dân của quốc gia M, sang quốc gia N du lịch. Tại quốc gia N, ông B được hưởng các quyền và nghĩa vụ cơ bản về dân sự, kinh tế, văn hóa như công dân của quốc gia N, nhưng không được tham gia bỏ phiếu trong các cuộc bầu cử địa phương. Chế độ pháp lý mà ông B đang được áp dụng tại quốc gia N là gì?

  • A. Chế độ tối huệ quốc
  • B. Chế độ đối xử quốc gia
  • C. Chế độ đặc biệt
  • D. Chế độ có đi có lại

Câu 5: Biên giới quốc gia trên không của một quốc gia được xác định như thế nào?

  • A. Là độ cao tối đa mà máy bay thương mại có thể đạt tới.
  • B. Là ranh giới giữa khí quyển và vũ trụ.
  • C. Là đường ranh giới được xác định bằng các cột mốc trên không trung.
  • D. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển lên vùng trời.

Câu 6: Quốc gia V phát hiện một tàu thuyền nước ngoài đang đổ chất thải nguy hại ra biển tại khu vực cách bờ biển của mình 20 hải lý. Theo UNCLOS 1982, quốc gia V có quyền thực hiện biện pháp kiểm soát cần thiết đối với tàu thuyền này để ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật về môi trường. Vùng biển này thuộc chế độ pháp lý nào?

  • A. Lãnh hải
  • B. Nội thủy
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế
  • D. Vùng tiếp giáp lãnh hải

Câu 7: Một người sinh ra trên máy bay mang quốc tịch của quốc gia A, khi máy bay đang bay qua không phận của quốc gia B. Theo nguyên tắc quốc tịch phổ biến được công nhận trong công pháp quốc tế, quốc gia nào có thể cấp quốc tịch cho em bé này dựa trên nguyên tắc "quyền huyết thống" (jus sanguinis)?

  • A. Quốc gia A (quốc tịch máy bay)
  • B. Quốc gia B (quốc gia có không phận)
  • C. Cả quốc gia A và quốc gia B
  • D. Quốc gia có quốc tịch của cha hoặc mẹ em bé

Câu 8: Chủ quyền quốc gia trong công pháp quốc tế được hiểu là quyền tối cao và độc lập của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của mình. Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất quyền tối cao của quốc gia trong phạm vi nội bộ?

  • A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các quốc gia khác.
  • B. Tham gia các điều ước quốc tế và tổ chức quốc tế.
  • C. Ban hành và thực thi pháp luật đối với mọi chủ thể trong lãnh thổ.
  • D. Bảo vệ công dân của mình ở nước ngoài.

Câu 9: Quốc gia C và quốc gia D có chung một con sông làm biên giới. Theo nguyên tắc xác định biên giới quốc gia trên sông, nếu con sông có thể đi lại được bằng tàu thuyền, đường biên giới thường được xác định ở đâu?

  • A. Theo đường giữa luồng lạch chính của sông.
  • B. Theo đường trung tuyến của sông.
  • C. Theo bờ sông của quốc gia có dòng chảy mạnh hơn.
  • D. Theo thỏa thuận riêng biệt không dựa trên đặc điểm sông.

Câu 10: Một nhóm người di cư từ quốc gia F đến quốc gia G và xin được ở lại vì lo sợ bị ngược đãi nghiêm trọng do quan điểm chính trị tại quốc gia F. Nếu quốc gia G xem xét và chấp nhận yêu cầu này dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế, đây có thể được coi là việc quốc gia G thực hiện quyền về vấn đề dân cư nào?

  • A. Cấp quốc tịch.
  • B. Bảo hộ công dân.
  • C. Giải quyết vấn đề cư trú chính trị/tị nạn.
  • D. Áp dụng chế độ đối xử quốc gia.

Câu 11: Ông P là một nhà ngoại giao của quốc gia H công tác tại Đại sứ quán của quốc gia H ở quốc gia K. Khi ở quốc gia K, ông P được hưởng các quyền ưu đãi và miễn trừ đặc biệt theo các công ước quốc tế về quan hệ ngoại giao. Chế độ pháp lý nào đang được áp dụng đối với ông P?

  • A. Chế độ tối huệ quốc
  • B. Chế độ đối xử quốc gia
  • C. Chế độ đặc biệt
  • D. Chế độ bình đẳng

Câu 12: Quốc gia A và quốc gia B đang đàm phán phân định biên giới trên biển. Theo công pháp quốc tế hiện đại, nguyên tắc cơ bản nào cần được ưu tiên áp dụng để đạt được sự công bằng và bền vững trong phân định?

  • A. Nguyên tắc đường trung tuyến/đường cách đều.
  • B. Nguyên tắc công bằng (equity).
  • C. Nguyên tắc bên nào có khả năng kiểm soát tốt hơn.
  • D. Nguyên tắc lịch sử.

Câu 13: Một quốc gia không có bờ biển (quốc gia nội lục). Theo UNCLOS 1982, quốc gia này có quyền gì liên quan đến việc tiếp cận và sử dụng biển?

  • A. Có quyền tuyên bố lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Có quyền khai thác tài nguyên ở vùng biển quốc tế gần nhất.
  • C. Không có bất kỳ quyền nào liên quan đến biển.
  • D. Có quyền tiếp cận biển và đi/đến từ biển thông qua lãnh thổ các quốc gia quá cảnh.

Câu 14: Thềm lục địa của một quốc gia ven biển là gì theo UNCLOS 1982?

  • A. Là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài tự nhiên từ lãnh thổ đất liền.
  • B. Là vùng nước phía trên đáy biển có độ sâu dưới 200 mét.
  • C. Là vùng biển có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
  • D. Là khu vực biển có nhiều tài nguyên khoáng sản.

Câu 15: Quốc gia S phát hiện một mỏ khoáng sản quý hiếm dưới đáy biển ở khu vực cách đường cơ sở của mình 300 hải lý. Theo UNCLOS 1982, quốc gia S có quyền thăm dò và khai thác mỏ khoáng sản này không, và nếu có thì thuộc chế độ pháp lý nào?

  • A. Có, trong vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Có, trong phạm vi thềm lục địa của mình (nếu nó kéo dài đến đó).
  • C. Không, vì đã vượt quá vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Chỉ có quyền thăm dò chứ không có quyền khai thác.

Câu 16: Công pháp quốc tế và chủ quyền quốc gia có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Công pháp quốc tế tồn tại dựa trên sự thỏa thuận của các quốc gia có chủ quyền và không làm mất chủ quyền quốc gia.
  • B. Công pháp quốc tế hạn chế và làm suy yếu chủ quyền quốc gia.
  • C. Quốc gia phải từ bỏ chủ quyền để tuân thủ công pháp quốc tế.
  • D. Chủ quyền quốc gia cao hơn công pháp quốc tế và không bị ràng buộc bởi nó.

Câu 17: Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc cơ bản nhất chi phối quan hệ giữa các quốc gia trong công pháp quốc tế, đặc biệt liên quan đến vấn đề lãnh thổ và dân cư?

  • A. Nguyên tắc tự do hàng hải.
  • B. Nguyên tắc tôn trọng chủ quyền và bình đẳng giữa các quốc gia.
  • C. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
  • D. Nguyên tắc hợp tác quốc tế.

Câu 18: Một người không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào. Địa vị pháp lý của họ trong công pháp quốc tế thường gặp khó khăn gì so với người có quốc tịch?

  • A. Không được hưởng sự bảo hộ ngoại giao của bất kỳ quốc gia nào.
  • B. Bị cấm đi lại giữa các quốc gia.
  • C. Không được phép làm việc hoặc học tập ở bất kỳ quốc gia nào.
  • D. Bị tước bỏ mọi quyền con người cơ bản.

Câu 19: Quốc gia E đang xây dựng một đảo nhân tạo trong vùng biển cách đường cơ sở của mình 100 hải lý. Theo UNCLOS 1982, quốc gia E có quyền tài phán đối với việc xây dựng và sử dụng đảo nhân tạo này trong vùng biển nào?

  • A. Lãnh hải
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế
  • D. Vùng biển quốc tế

Câu 20: Một quốc gia có quyền áp đặt các biện pháp kiểm soát cần thiết đối với tàu thuyền nước ngoài để ngăn chặn việc vi phạm luật hải quan, thuế khóa, y tế, hoặc nhập cư xảy ra trong lãnh thổ hoặc nội thủy của mình. Quyền này được thực hiện trong vùng biển nào?

  • A. Lãnh hải
  • B. Nội thủy
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế
  • D. Vùng tiếp giáp lãnh hải

Câu 21: Công dân của một quốc gia khi ở nước ngoài có thể nhận được sự hỗ trợ và bảo vệ từ cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự của quốc gia mình. Hoạt động này của quốc gia được gọi là gì?

  • A. Bảo hộ công dân
  • B. Đối xử quốc gia
  • C. Tị nạn chính trị
  • D. Hỗ trợ nhân đạo

Câu 22: Biên giới quốc gia là đường ranh giới xác định phạm vi lãnh thổ của một quốc gia. Việc xác định và tôn trọng biên giới quốc gia có ý nghĩa quan trọng nhất đối với điều gì?

  • A. Thúc đẩy thương mại quốc tế.
  • B. Khẳng định và thực thi chủ quyền quốc gia.
  • C. Giải quyết tranh chấp tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Tạo điều kiện cho tự do đi lại của người dân.

Câu 23: Trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia ven biển có các quyền chủ quyền và quyền tài phán. Quyền nào sau đây chỉ là quyền tài phán, không phải quyền chủ quyền, trong vùng đặc quyền kinh tế?

  • A. Thăm dò và khai thác tài nguyên sinh vật.
  • B. Quản lý và bảo tồn tài nguyên khoáng sản.
  • C. Tiến hành nghiên cứu khoa học biển.
  • D. Khai thác năng lượng từ nước, hải lưu và gió.

Câu 24: Ông K, công dân quốc gia L, là một doanh nhân đang đầu tư và kinh doanh tại quốc gia M. Theo một hiệp định thương mại song phương giữa quốc gia L và M, ông K được hưởng một số ưu đãi về thuế và thủ tục hải quan mà các nhà đầu tư nước ngoài khác (không phải từ quốc gia L) không được hưởng. Chế độ pháp lý mà ông K đang được áp dụng tại quốc gia M là gì?

  • A. Chế độ tối huệ quốc
  • B. Chế độ đối xử quốc gia
  • C. Chế độ đặc biệt
  • D. Chế độ có đi có lại

Câu 25: Vùng biển nào sau đây theo UNCLOS 1982 không thuộc chủ quyền đầy đủ của quốc gia ven biển nhưng quốc gia ven biển có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác tài nguyên và quyền tài phán đối với một số hoạt động nhất định?

  • A. Nội thủy
  • B. Lãnh hải
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế
  • D. Vùng tiếp giáp lãnh hải

Câu 26: Quyền chủ quyền của quốc gia đối với lãnh thổ bao gồm quyền tối cao và độc lập. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc các quốc gia khác muốn sử dụng một phần lãnh thổ của quốc gia đó?

  • A. Các quốc gia khác có quyền sử dụng lãnh thổ nếu việc đó mang lại lợi ích chung.
  • B. Các quốc gia khác có thể sử dụng lãnh thổ nếu thông báo trước.
  • C. Việc sử dụng lãnh thổ của quốc gia khác chỉ bị giới hạn bởi công pháp quốc tế.
  • D. Việc sử dụng lãnh thổ của quốc gia khác phải được sự đồng ý của quốc gia có chủ quyền.

Câu 27: Một quốc gia A áp dụng nguyên tắc "quyền nơi sinh" (jus soli) trong việc xác định quốc tịch. Một em bé sinh ra tại thủ đô của quốc gia A, cha mẹ của em bé đều là công dân của quốc gia B. Theo nguyên tắc "quyền nơi sinh", em bé này có thể được cấp quốc tịch của quốc gia nào?

  • A. Quốc gia A
  • B. Quốc gia B
  • C. Cả quốc gia A và quốc gia B
  • D. Quốc gia thứ ba do cha mẹ lựa chọn

Câu 28: Giả sử quốc gia P có đường bờ biển thẳng. Quốc gia P tuyên bố lãnh hải rộng 12 hải lý. Vùng tiếp giáp lãnh hải của quốc gia P sẽ có chiều rộng là bao nhiêu và tính từ đâu?

  • A. 12 hải lý, tính từ đường cơ sở.
  • B. 12 hải lý, tính từ ranh giới ngoài lãnh hải.
  • C. 24 hải lý, tính từ đường cơ sở.
  • D. Không xác định, tùy thuộc vào thỏa thuận quốc tế.

Câu 29: Một quốc gia đang xây dựng một hệ thống pháp luật toàn diện để điều chỉnh các hoạt động kinh tế, xã hội, văn hóa trong phạm vi lãnh thổ của mình. Hoạt động này là biểu hiện của nội dung nào trong chủ quyền quốc gia?

  • A. Quyền lập pháp.
  • B. Quyền hành pháp.
  • C. Quyền tư pháp.
  • D. Quyền đối ngoại.

Câu 30: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia có vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

  • A. Thúc đẩy cạnh tranh kinh tế giữa các quốc gia.
  • B. Giảm thiểu vai trò của chính phủ trong quản lý dân cư.
  • C. Cho phép các quốc gia mạnh can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia yếu.
  • D. Thiết lập trật tự pháp lý quốc tế, duy trì hòa bình và thúc đẩy hợp tác giữa các quốc gia.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một quốc gia A có bờ biển. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), vùng biển nào sau đây nằm gần bờ nhất và quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ như trên lãnh thổ đất liền của mình?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Quốc gia X đang tiến hành thăm dò và khai thác dầu khí tại một khu vực biển cách đường cơ sở của mình 150 hải lý. Theo UNCLOS 1982, quốc gia X đang thực hiện quyền chủ quyền của mình trong vùng biển nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một tàu chiến nước ngoài muốn đi qua lãnh hải của quốc gia Y. Theo công pháp quốc tế, tàu chiến này được hưởng quyền gì, với điều kiện không gây phương hại đến hòa bình, trật tự và an ninh của quốc gia Y?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Ông B là công dân của quốc gia M, sang quốc gia N du lịch. Tại quốc gia N, ông B được hưởng các quyền và nghĩa vụ cơ bản về dân sự, kinh tế, văn hóa như công dân của quốc gia N, nhưng không được tham gia bỏ phiếu trong các cuộc bầu cử địa phương. Chế độ pháp lý mà ông B đang được áp dụng tại quốc gia N là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Biên giới quốc gia trên không của một quốc gia được xác định như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Quốc gia V phát hiện một tàu thuyền nước ngoài đang đổ chất thải nguy hại ra biển tại khu vực cách bờ biển của mình 20 hải lý. Theo UNCLOS 1982, quốc gia V có quyền thực hiện biện pháp kiểm soát cần thiết đối với tàu thuyền này để ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật về môi trường. Vùng biển này thuộc chế độ pháp lý nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một người sinh ra trên máy bay mang quốc tịch của quốc gia A, khi máy bay đang bay qua không phận của quốc gia B. Theo nguyên tắc quốc tịch phổ biến được công nhận trong công pháp quốc tế, quốc gia nào có thể cấp quốc tịch cho em bé này dựa trên nguyên tắc 'quyền huyết thống' (jus sanguinis)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Chủ quyền quốc gia trong công pháp quốc tế được hiểu là quyền tối cao và độc lập của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của mình. Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất quyền tối cao của quốc gia trong phạm vi nội bộ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Quốc gia C và quốc gia D có chung một con sông làm biên giới. Theo nguyên tắc xác định biên giới quốc gia trên sông, nếu con sông có thể đi lại được bằng tàu thuyền, đường biên giới thường được xác định ở đâu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một nhóm người di cư từ quốc gia F đến quốc gia G và xin được ở lại vì lo sợ bị ngược đãi nghiêm trọng do quan điểm chính trị tại quốc gia F. Nếu quốc gia G xem xét và chấp nhận yêu cầu này dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế, đây có thể được coi là việc quốc gia G thực hiện quyền về vấn đề dân cư nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Ông P là một nhà ngoại giao của quốc gia H công tác tại Đại sứ quán của quốc gia H ở quốc gia K. Khi ở quốc gia K, ông P được hưởng các quyền ưu đãi và miễn trừ đặc biệt theo các công ước quốc tế về quan hệ ngoại giao. Chế độ pháp lý nào đang được áp dụng đối với ông P?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Quốc gia A và quốc gia B đang đàm phán phân định biên giới trên biển. Theo công pháp quốc tế hiện đại, nguyên tắc cơ bản nào cần được ưu tiên áp dụng để đạt được sự công bằng và bền vững trong phân định?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một quốc gia không có bờ biển (quốc gia nội lục). Theo UNCLOS 1982, quốc gia này có quyền gì liên quan đến việc tiếp cận và sử dụng biển?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Thềm lục địa của một quốc gia ven biển là gì theo UNCLOS 1982?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Quốc gia S phát hiện một mỏ khoáng sản quý hiếm dưới đáy biển ở khu vực cách đường cơ sở của mình 300 hải lý. Theo UNCLOS 1982, quốc gia S có quyền thăm dò và khai thác mỏ khoáng sản này không, và nếu có thì thuộc chế độ pháp lý nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Công pháp quốc tế và chủ quyền quốc gia có mối quan hệ như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc cơ bản nhất chi phối quan hệ giữa các quốc gia trong công pháp quốc tế, đặc biệt liên quan đến vấn đề lãnh thổ và dân cư?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một người không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào. Địa vị pháp lý của họ trong công pháp quốc tế thường gặp khó khăn gì so với người có quốc tịch?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Quốc gia E đang xây dựng một đảo nhân tạo trong vùng biển cách đường cơ sở của mình 100 hải lý. Theo UNCLOS 1982, quốc gia E có quyền tài phán đối với việc xây dựng và sử dụng đảo nhân tạo này trong vùng biển nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một quốc gia có quyền áp đặt các biện pháp kiểm soát cần thiết đối với tàu thuyền nước ngoài để ngăn chặn việc vi phạm luật hải quan, thuế khóa, y tế, hoặc nhập cư xảy ra trong lãnh thổ hoặc nội thủy của mình. Quyền này được thực hiện trong vùng biển nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Công dân của một quốc gia khi ở nước ngoài có thể nhận được sự hỗ trợ và bảo vệ từ cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự của quốc gia mình. Hoạt động này của quốc gia được gọi là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Biên giới quốc gia là đường ranh giới xác định phạm vi lãnh thổ của một quốc gia. Việc xác định và tôn trọng biên giới quốc gia có ý nghĩa quan trọng nhất đối với điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia ven biển có các quyền chủ quyền và quyền tài phán. Quyền nào sau đây chỉ là quyền tài phán, không phải quyền chủ quyền, trong vùng đặc quyền kinh tế?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Ông K, công dân quốc gia L, là một doanh nhân đang đầu tư và kinh doanh tại quốc gia M. Theo một hiệp định thương mại song phương giữa quốc gia L và M, ông K được hưởng một số ưu đãi về thuế và thủ tục hải quan mà các nhà đầu tư nước ngoài khác (không phải từ quốc gia L) không được hưởng. Chế độ pháp lý mà ông K đang được áp dụng tại quốc gia M là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Vùng biển nào sau đây theo UNCLOS 1982 không thuộc chủ quyền đầy đủ của quốc gia ven biển nhưng quốc gia ven biển có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác tài nguyên và quyền tài phán đối với một số hoạt động nhất định?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Quyền chủ quyền của quốc gia đối với lãnh thổ bao gồm quyền tối cao và độc lập. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc các quốc gia khác muốn sử dụng một phần lãnh thổ của quốc gia đó?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một quốc gia A áp dụng nguyên tắc 'quyền nơi sinh' (jus soli) trong việc xác định quốc tịch. Một em bé sinh ra tại thủ đô của quốc gia A, cha mẹ của em bé đều là công dân của quốc gia B. Theo nguyên tắc 'quyền nơi sinh', em bé này có thể được cấp quốc tịch của quốc gia nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Giả sử quốc gia P có đường bờ biển thẳng. Quốc gia P tuyên bố lãnh hải rộng 12 hải lý. Vùng tiếp giáp lãnh hải của quốc gia P sẽ có chiều rộng là bao nhiêu và tính từ đâu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một quốc gia đang xây dựng một hệ thống pháp luật toàn diện để điều chỉnh các hoạt động kinh tế, xã hội, văn hóa trong phạm vi lãnh thổ của mình. Hoạt động này là biểu hiện của nội dung nào trong chủ quyền quốc gia?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia có vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo công pháp quốc tế, nguyên tắc xác định quốc tịch dựa trên nơi sinh (jus soli) có nghĩa là một người nhận được quốc tịch của quốc gia nào?

  • A. Quốc gia mà cha mẹ họ là công dân.
  • B. Quốc gia mà họ thể hiện nguyện vọng muốn gia nhập quốc tịch.
  • C. Quốc gia nơi họ được sinh ra, bất kể quốc tịch của cha mẹ.
  • D. Quốc gia mà họ cư trú hợp pháp trong một thời gian dài.

Câu 2: Chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài mà theo đó họ được hưởng các quyền và nghĩa vụ tương tự như công dân của nước sở tại, ngoại trừ các quyền về chính trị?

  • A. Chế độ tối huệ quốc.
  • B. Chế độ đối xử quốc gia.
  • C. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • D. Chế độ có đi có lại.

Câu 3: Một viên chức ngoại giao nước ngoài công tác tại Việt Nam được hưởng quyền miễn trừ tư pháp theo công pháp quốc tế. Chế độ pháp lý nào quy định điều này?

  • A. Chế độ tối huệ quốc.
  • B. Chế độ đối xử quốc gia.
  • C. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • D. Chế độ có đi có lại.

Câu 4: Tình trạng pháp lý của người không quốc tịch thường gặp khó khăn chủ yếu ở khía cạnh nào so với công dân nước ngoài cư trú hợp pháp?

  • A. Khả năng nhận được sự bảo hộ ngoại giao từ bất kỳ quốc gia nào.
  • B. Quyền tiếp cận các dịch vụ công cộng cơ bản như y tế, giáo dục.
  • C. Quyền tự do đi lại trong phạm vi lãnh thổ nước sở tại.
  • D. Quyền tham gia vào các hoạt động kinh tế, xã hội.

Câu 5: Hoạt động nào sau đây thể hiện công tác bảo hộ công dân của một quốc gia?

  • A. Quốc gia cho phép người nước ngoài cư trú trên lãnh thổ mình.
  • B. Quốc gia ký kết hiệp định thương mại với quốc gia khác.
  • C. Quốc gia cử đại sứ quán tại một nước khác.
  • D. Đại sứ quán của một nước hỗ trợ công dân của mình gặp nạn ở nước sở tại.

Câu 6: Theo công pháp quốc tế, lãnh thổ quốc gia bao gồm những bộ phận cấu thành nào?

  • A. Vùng đất và vùng trời trên đó.
  • B. Vùng đất, vùng nước (nội thủy, lãnh hải), vùng trời trên đó và lòng đất dưới các vùng này.
  • C. Vùng đất, vùng nước (nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế), và vùng trời.
  • D. Vùng đất, toàn bộ các vùng biển thuộc quyền quốc gia, và vùng trời.

Câu 7: Biên giới quốc gia là ranh giới xác định phạm vi không gian (trên đất liền, biển, trời, lòng đất) mà tại đó quốc gia thực hiện:

  • A. Chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của mình.
  • B. Quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với tài nguyên.
  • C. Quyền kiểm soát an ninh, hải quan, y tế.
  • D. Quyền tự do hàng hải và hàng không.

Câu 8: Vùng nước nằm phía trong đường cơ sở của quốc gia ven biển được gọi là:

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 9: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982, chiều rộng của lãnh hải được xác định từ đường cơ sở và không vượt quá:

  • A. 24 hải lí.
  • B. 200 hải lí.
  • C. 12 hải lí.
  • D. Giới hạn bởi thềm lục địa.

Câu 10: Trong lãnh hải của quốc gia ven biển, tàu thuyền nước ngoài có quyền:

  • A. Tự do đi lại không giới hạn.
  • B. Qua lại không gây hại (innocent passage).
  • C. Thăm dò và khai thác tài nguyên biển.
  • D. Tiến hành các hoạt động quân sự.

Câu 11: Vùng biển nào nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 24 hải lí tính từ đường cơ sở, nơi quốc gia ven biển có quyền thực hiện kiểm soát để ngăn ngừa và trừng trị các hành vi vi phạm pháp luật về hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư?

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 12: Vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển có chiều rộng tối đa là:

  • A. 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • B. 24 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • C. 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • D. 350 hải lí tính từ đường cơ sở.

Câu 13: Trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với:

  • A. Tất cả các hoạt động trên mặt biển và vùng trời trên đó.
  • B. Việc thực thi pháp luật hình sự đối với mọi tàu thuyền nước ngoài.
  • C. Chỉ có quyền lắp đặt các công trình nhân tạo.
  • D. Việc thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn tài nguyên sinh vật và không sinh vật trong cột nước, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.

Câu 14: Thềm lục địa của quốc gia ven biển là phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, và quốc gia có quyền chủ quyền đối với:

  • A. Tất cả tài nguyên trong cột nước bên trên thềm lục địa.
  • B. Tài nguyên khoáng sản và các tài nguyên không sinh vật khác của đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
  • C. Việc quản lý hoạt động hàng hải và hàng không.
  • D. Thực thi pháp luật về nhập cư và y tế.

Câu 15: Vùng biển quốc tế (biển cả) là vùng biển nằm ngoài phạm vi các vùng đặc quyền kinh tế của các quốc gia. Nguyên tắc chi phối vùng biển này là:

  • A. Nguyên tắc tự do biển cả, cho phép tất cả các quốc gia sử dụng cho mục đích hòa bình.
  • B. Nguyên tắc mỗi quốc gia có thể tuyên bố chủ quyền đối với một phần biển cả.
  • C. Nguyên tắc chỉ các quốc gia ven biển mới có quyền sử dụng biển cả.
  • D. Nguyên tắc cấm mọi hoạt động khai thác tài nguyên trên biển cả.

Câu 16: Phân biệt cơ bản giữa chủ quyền quốc gia và quyền chủ quyền / quyền tài phán trong công pháp quốc tế về biển là:

  • A. Chủ quyền chỉ áp dụng trên đất liền, còn quyền chủ quyền/tài phán chỉ áp dụng trên biển.
  • B. Chủ quyền là quyền quản lý nội bộ, còn quyền chủ quyền/tài phán là quyền quản lý đối ngoại.
  • C. Chủ quyền có thể chuyển giao, còn quyền chủ quyền/tài phán là cố định.
  • D. Chủ quyền là quyền tối cao, đầy đủ và riêng biệt (áp dụng ở nội thủy, lãnh hải), còn quyền chủ quyền/tài phán là các quyền hạn chế, cụ thể hơn (áp dụng ở vùng tiếp giáp, EEZ, thềm lục địa).

Câu 17: Đặc trưng nào sau đây thể hiện tính tối cao của chủ quyền quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của mình?

  • A. Quốc gia có quyền duy nhất và cao nhất ban hành và thực thi pháp luật đối với mọi cá nhân, tổ chức trên lãnh thổ mình.
  • B. Quốc gia có quyền can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác.
  • C. Quốc gia không bị ràng buộc bởi bất kỳ quy định nào của luật pháp quốc tế.
  • D. Quốc gia có quyền thay đổi biên giới của mình một cách đơn phương.

Câu 18: Quyền của quốc gia tự do lựa chọn chế độ chính trị, kinh tế, xã hội và hệ thống pháp luật của mình là biểu hiện của:

  • A. Chủ quyền quốc gia đối ngoại.
  • B. Chủ quyền quốc gia đối nội.
  • C. Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền.
  • D. Nguyên tắc toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 19: Quyền của quốc gia thiết lập quan hệ ngoại giao, ký kết điều ước quốc tế, tham gia tổ chức quốc tế là biểu hiện của:

  • A. Chủ quyền quốc gia đối ngoại.
  • B. Chủ quyền quốc gia đối nội.
  • C. Nguyên tắc không can thiệp.
  • D. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 20: Mối quan hệ giữa chủ quyền quốc gia và công pháp quốc tế được hiểu đúng nhất là:

  • A. Công pháp quốc tế là luật của một "siêu quốc gia" áp đặt lên các quốc gia có chủ quyền.
  • B. Chủ quyền quốc gia là tuyệt đối và không bị giới hạn bởi bất kỳ quy tắc quốc tế nào.
  • C. Công pháp quốc tế làm suy yếu chủ quyền quốc gia bằng cách giới hạn quyền lực của nhà nước.
  • D. Công pháp quốc tế được hình thành trên cơ sở sự thỏa thuận và ý chí của các quốc gia có chủ quyền, và nó đặt ra khuôn khổ pháp lý cho quan hệ giữa các quốc gia.

Câu 21: Nguyên tắc toàn vẹn lãnh thổ quốc gia trong công pháp quốc tế đòi hỏi các quốc gia phải:

  • A. Có quyền mở rộng lãnh thổ của mình thông qua các biện pháp cần thiết.
  • B. Tôn trọng ranh giới lãnh thổ hiện có của quốc gia khác và không sử dụng vũ lực đe dọa hoặc xâm phạm ranh giới đó.
  • C. Cho phép quốc gia khác sử dụng một phần lãnh thổ của mình khi cần thiết.
  • D. Thường xuyên đàm phán lại biên giới với các quốc gia láng giềng.

Câu 22: Một quốc gia cho phép các nhóm vũ trang hoạt động từ lãnh thổ của mình để tấn công một quốc gia láng giềng. Hành động này vi phạm nguyên tắc cơ bản nào của công pháp quốc tế liên quan đến chủ quyền?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền.
  • B. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
  • C. Nghĩa vụ không cho phép lãnh thổ của mình được sử dụng vào mục đích gây thiệt hại cho quốc gia khác.
  • D. Nguyên tắc tự quyết dân tộc.

Câu 23: Khi hai quốc gia có tranh chấp về phân định biên giới trên biển, công pháp quốc tế khuyến khích họ giải quyết tranh chấp bằng phương pháp nào trước tiên?

  • A. Trưng cầu ý dân của người dân sống ở khu vực tranh chấp.
  • B. Đàm phán hòa bình và các biện pháp hòa bình khác.
  • C. Sử dụng sức mạnh quân sự để bảo vệ yêu sách của mình.
  • D. Yêu cầu một cường quốc can thiệp làm trung gian.

Câu 24: Một tàu cá nước ngoài bị phát hiện đang đánh bắt trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Cơ quan chức năng Việt Nam có quyền gì theo công pháp quốc tế?

  • A. Thực thi pháp luật quốc gia, bao gồm việc kiểm tra, bắt giữ tàu và xử lý vi phạm, dựa trên quyền chủ quyền đối với tài nguyên trong EEZ.
  • B. Chỉ có quyền cảnh cáo và yêu cầu tàu rời đi.
  • C. Không có quyền can thiệp vì tàu đang ở ngoài lãnh hải.
  • D. Chỉ có quyền yêu cầu nước có tàu đó xử lý.

Câu 25: Việc một quốc gia cho phép lắp đặt và sử dụng các công trình nhân tạo trên biển (như giàn khoan dầu) trong vùng đặc quyền kinh tế của mình là sự thực thi quyền gì của quốc gia ven biển?

  • A. Chủ quyền hoàn toàn.
  • B. Quyền chủ quyền đối với tài nguyên.
  • C. Quyền tài phán.
  • D. Quyền tự do hàng hải.

Câu 26: Theo nguyên tắc quốc tịch, một quốc gia có quyền tài phán đối với các tội phạm được thực hiện ở đâu?

  • A. Chỉ trên lãnh thổ của mình.
  • B. Do công dân của mình thực hiện ở bất kỳ đâu trên thế giới.
  • C. Do bất kỳ ai thực hiện trên lãnh thổ của mình.
  • D. Do bất kỳ ai thực hiện mà nạn nhân là công dân của mình.

Câu 27: Điểm khác biệt quan trọng nhất về chế độ pháp lý đối với tàu thuyền nước ngoài giữa nội thủy và lãnh hải là:

  • A. Tàu thuyền nước ngoài có quyền qua lại không gây hại trong nội thủy nhưng không có quyền đó trong lãnh hải.
  • B. Quốc gia ven biển chỉ có quyền kiểm soát trong nội thủy, không có quyền trong lãnh hải.
  • C. Nội thủy thuộc chủ quyền quốc gia, còn lãnh hải là vùng biển quốc tế.
  • D. Nội thủy thuộc chủ quyền hoàn toàn của quốc gia ven biển và không có quyền qua lại không gây hại cho tàu thuyền nước ngoài (trừ trường hợp đặc biệt), trong khi lãnh hải thuộc chủ quyền nhưng tàu thuyền nước ngoài có quyền qua lại không gây hại.

Câu 28: Nguyên tắc "quốc gia treo cờ" (flag state jurisdiction) trong công pháp quốc tế về biển có nghĩa là:

  • A. Tàu thuyền chỉ chịu sự kiểm soát của quốc gia ven biển nơi nó hoạt động.
  • B. Tàu thuyền trên biển cả không chịu sự tài phán của bất kỳ quốc gia nào.
  • C. Tàu thuyền trên biển cả (và một số vùng biển khác) chủ yếu chịu sự tài phán độc quyền của quốc gia mà nó treo cờ.
  • D. Quốc gia treo cờ có quyền kiểm soát mọi hoạt động của tàu đó ở bất kỳ đâu trên thế giới.

Câu 29: Việc một quốc gia tự nguyện tham gia và tuân thủ một điều ước quốc tế về bảo vệ môi trường biển thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa chủ quyền và hợp tác quốc tế?

  • A. Quốc gia thực hiện chủ quyền của mình để tự nguyện cam kết và hợp tác giải quyết các vấn đề chung.
  • B. Quốc gia từ bỏ một phần chủ quyền của mình để tuân thủ luật pháp quốc tế.
  • C. Luật quốc tế có quyền lực cao hơn và bắt buộc quốc gia phải tuân thủ.
  • D. Việc tham gia điều ước quốc tế không ảnh hưởng đến việc thực thi chủ quyền của quốc gia.

Câu 30: Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 được coi là "Hiến pháp của đại dương" vì nó:

  • A. Thành lập một lực lượng quân sự quốc tế để kiểm soát các vùng biển.
  • B. Thiết lập một khuôn khổ pháp lý toàn diện và chuẩn mực cho việc phân chia và sử dụng các vùng biển, quyền và nghĩa vụ của các quốc gia.
  • C. Chỉ tập trung vào việc phân chia tài nguyên khoáng sản ở đáy biển sâu.
  • D. Cấm mọi hoạt động khai thác tài nguyên biển để bảo vệ môi trường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo công pháp quốc tế, nguyên tắc xác định quốc tịch dựa trên nơi sinh (jus soli) có nghĩa là một người nhận được quốc tịch của quốc gia nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài mà theo đó họ được hưởng các quyền và nghĩa vụ tương tự như công dân của nước sở tại, ngoại trừ các quyền về chính trị?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một viên chức ngoại giao nước ngoài công tác tại Việt Nam được hưởng quyền miễn trừ tư pháp theo công pháp quốc tế. Chế độ pháp lý nào quy định điều này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tình trạng pháp lý của người không quốc tịch thường gặp khó khăn chủ yếu ở khía cạnh nào so với công dân nước ngoài cư trú hợp pháp?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hoạt động nào sau đây thể hiện công tác bảo hộ công dân của một quốc gia?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Theo công pháp quốc tế, lãnh thổ quốc gia bao gồm những bộ phận cấu thành nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Biên giới quốc gia là ranh giới xác định phạm vi không gian (trên đất liền, biển, trời, lòng đất) mà tại đó quốc gia thực hiện:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Vùng nước nằm phía trong đường cơ sở của quốc gia ven biển được gọi là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982, chiều rộng của lãnh hải được xác định từ đường cơ sở và không vượt quá:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong lãnh hải của quốc gia ven biển, tàu thuyền nước ngoài có quyền:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Vùng biển nào nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 24 hải lí tính từ đường cơ sở, nơi quốc gia ven biển có quyền thực hiện kiểm soát để ngăn ngừa và trừng trị các hành vi vi phạm pháp luật về hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển có chiều rộng tối đa là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Thềm lục địa của quốc gia ven biển là phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, và quốc gia có quyền chủ quyền đối với:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Vùng biển quốc tế (biển cả) là vùng biển nằm ngoài phạm vi các vùng đặc quyền kinh tế của các quốc gia. Nguyên tắc chi phối vùng biển này là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân biệt cơ bản giữa *chủ quyền* quốc gia và *quyền chủ quyền* / *quyền tài phán* trong công pháp quốc tế về biển là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Đặc trưng nào sau đây thể hiện tính tối cao của chủ quyền quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của mình?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Quyền của quốc gia tự do lựa chọn chế độ chính trị, kinh tế, xã hội và hệ thống pháp luật của mình là biểu hiện của:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Quyền của quốc gia thiết lập quan hệ ngoại giao, ký kết điều ước quốc tế, tham gia tổ chức quốc tế là biểu hiện của:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Mối quan hệ giữa chủ quyền quốc gia và công pháp quốc tế được hiểu đúng nhất là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Nguyên tắc toàn vẹn lãnh thổ quốc gia trong công pháp quốc tế đòi hỏi các quốc gia phải:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một quốc gia cho phép các nhóm vũ trang hoạt động từ lãnh thổ của mình để tấn công một quốc gia láng giềng. Hành động này vi phạm nguyên tắc cơ bản nào của công pháp quốc tế liên quan đến chủ quyền?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi hai quốc gia có tranh chấp về phân định biên giới trên biển, công pháp quốc tế khuyến khích họ giải quyết tranh chấp bằng phương pháp nào trước tiên?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một tàu cá nước ngoài bị phát hiện đang đánh bắt trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Cơ quan chức năng Việt Nam có quyền gì theo công pháp quốc tế?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Việc một quốc gia cho phép lắp đặt và sử dụng các công trình nhân tạo trên biển (như giàn khoan dầu) trong vùng đặc quyền kinh tế của mình là sự thực thi quyền gì của quốc gia ven biển?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Theo nguyên tắc quốc tịch, một quốc gia có quyền tài phán đối với các tội phạm được thực hiện ở đâu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Điểm khác biệt quan trọng nhất về chế độ pháp lý đối với tàu thuyền nước ngoài giữa nội thủy và lãnh hải là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nguyên tắc 'quốc gia treo cờ' (flag state jurisdiction) trong công pháp quốc tế về biển có nghĩa là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Việc một quốc gia tự nguyện tham gia và tuân thủ một điều ước quốc tế về bảo vệ môi trường biển thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa chủ quyền và hợp tác quốc tế?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 được coi là 'Hiến pháp của đại dương' vì nó:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản nào của công pháp quốc tế quy định mọi quốc gia đều có quyền tự quyết định chế độ chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa của mình mà không có sự can thiệp từ bên ngoài?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia
  • B. Nguyên tắc tự quyết của các dân tộc
  • C. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác
  • D. Nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực

Câu 2: Hành động nào sau đây không được coi là hành vi thực hiện chủ quyền quốc gia trên lãnh thổ?

  • A. Quốc hội ban hành luật pháp áp dụng trên toàn bộ lãnh thổ
  • B. Chính phủ ký kết điều ước quốc tế nhân danh quốc gia
  • C. Tòa án xét xử các vụ án hình sự xảy ra trong nước
  • D. Cho phép một công ty nước ngoài khai thác tài nguyên mà không có sự giám sát

Câu 3: Theo công pháp quốc tế, yếu tố nào sau đây là bắt buộc để cấu thành quốc gia?

  • A. Lãnh thổ xác định
  • B. Hệ thống pháp luật hoàn chỉnh
  • C. Nền kinh tế thị trường phát triển
  • D. Được công nhận bởi tất cả các quốc gia khác

Câu 4: Chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài cho phép họ được hưởng các quyền và nghĩa vụ tương đương như công dân nước sở tại, ngoại trừ một số quyền chính trị nhất định?

  • A. Chế độ tối huệ quốc
  • B. Chế độ đãi ngộ quốc gia
  • C. Chế độ đối xử quốc gia
  • D. Chế độ ưu đãi đặc biệt

Câu 5: Tình huống nào sau đây thể hiện hành vi vi phạm chủ quyền quốc gia trên biển?

  • A. Tàu cá nước ngoài đi qua lãnh hải của quốc gia ven biển một cách vô hại
  • B. Tàu quân sự nước ngoài tiến hành tập trận trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế
  • C. Tàu nghiên cứu khoa học nước ngoài khảo sát đáy biển ở thềm lục địa nhưng đã thông báo trước
  • D. Máy bay dân dụng nước ngoài bay qua không phận quốc gia và tuân thủ quy định

Câu 6: Vùng biển nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của quốc gia ven biển, tương tự như lãnh thổ đất liền?

  • A. Nội thủy
  • B. Lãnh hải
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế

Câu 7: Quyền "qua lại vô hại" trong lãnh hải cho phép tàu thuyền nước ngoài thực hiện hành động nào sau đây?

  • A. Đánh bắt cá thương mại
  • B. Nghiên cứu khoa học biển
  • C. Đi qua lãnh hải một cách liên tục và nhanh chóng
  • D. Neo đậu và dừng lại tùy ý trong thời gian dài

Câu 8: Quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với tài nguyên thiên nhiên sống và không sống trong vùng biển nào dưới đây?

  • A. Lãnh hải
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải
  • C. Biển cả
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế

Câu 9: Điều gì phân biệt "người không quốc tịch" với "người tị nạn" theo luật pháp quốc tế?

  • A. Người không quốc tịch là người di cư tự do, còn người tị nạn là người được quốc tế bảo vệ.
  • B. Người không quốc tịch không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào, còn người tị nạn rời bỏ quốc gia vì sợ bị đàn áp.
  • C. Người không quốc tịch không có quyền lợi gì, còn người tị nạn có đầy đủ quyền con người.
  • D. Người không quốc tịch là người phạm tội quốc tế, còn người tị nạn là nạn nhân của chiến tranh.

Câu 10: Hoạt động bảo hộ công dân ở nước ngoài của quốc gia bao gồm những biện pháp nào sau đây?

  • A. Can thiệp quân sự vào nước sở tại để giải cứu công dân
  • B. Áp đặt cấm vận kinh tế lên nước sở tại nếu công dân bị xâm hại
  • C. Tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông quốc tế về tình hình công dân
  • D. Thực hiện các biện pháp ngoại giao, lãnh sự, pháp lý để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân

Câu 11: Khi một quốc gia trao quyền "cư trú chính trị" cho một người nước ngoài, điều đó có nghĩa là gì?

  • A. Cho phép người đó nhập cư vĩnh viễn vì lý do kinh tế
  • B. Cho phép người đó tạm trú để tránh bị đàn áp chính trị ở nước họ
  • C. Tặng thưởng cho người đó vì có đóng góp đặc biệt cho quốc gia
  • D. Bắt buộc người đó phải phục vụ trong quân đội quốc gia

Câu 12: Theo luật pháp quốc tế, quốc gia có trách nhiệm gì đối với người tị nạn trên lãnh thổ của mình?

  • A. Trả lại người tị nạn về nước ngay lập tức để đảm bảo an ninh quốc gia
  • B. Giam giữ người tị nạn trong các trại tập trung cho đến khi tình hình ổn định
  • C. Không trả lại người tị nạn về nước nếu họ có nguy cơ bị đàn áp và đảm bảo các quyền cơ bản
  • D. Chỉ hỗ trợ người tị nạn nếu họ có đủ khả năng tài chính để tự trang trải cuộc sống

Câu 13: Biên giới quốc gia trên không được xác định như thế nào?

  • A. Theo độ cao nhất định so với mực nước biển
  • B. Dựa trên các đường kinh tuyến và vĩ tuyến nhất định
  • C. Theo thỏa thuận giữa các quốc gia láng giềng về không phận
  • D. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biển lên vùng trời

Câu 14: Điều gì là điểm khác biệt chính giữa "vùng tiếp giáp lãnh hải" và "vùng đặc quyền kinh tế" về quyền của quốc gia ven biển?

  • A. Vùng tiếp giáp lãnh hải rộng hơn vùng đặc quyền kinh tế
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải chủ yếu để thực hiện kiểm soát an ninh, còn vùng đặc quyền kinh tế tập trung vào khai thác kinh tế
  • C. Quốc gia có chủ quyền hoàn toàn ở vùng tiếp giáp lãnh hải, nhưng chỉ có quyền chủ quyền ở vùng đặc quyền kinh tế
  • D. Không có sự khác biệt về quyền, cả hai vùng đều có cùng chế độ pháp lý

Câu 15: Trong trường hợp một quốc gia bị chia cắt thành nhiều quốc gia mới, vấn đề nào sau đây liên quan đến lãnh thổ và chủ quyền cần được giải quyết theo công pháp quốc tế?

  • A. Việc phân chia dân cư giữa các quốc gia mới
  • B. Việc lựa chọn tên gọi và quốc kỳ cho các quốc gia mới
  • C. Việc phân định biên giới và kế thừa các điều ước quốc tế của quốc gia cũ
  • D. Việc thiết lập quan hệ ngoại giao giữa các quốc gia mới và quốc tế

Câu 16: Quốc gia có quyền tài phán đối với các hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trên tàu thuyền mang quốc tịch của mình ở "biển cả" (high seas) không?

  • A. Có, theo nguyên tắc quốc tịch, quốc gia có quyền tài phán đối với tàu thuyền mang quốc tịch của mình ở bất cứ đâu.
  • B. Không, vì biển cả thuộc về tất cả các quốc gia nên không quốc gia nào có quyền tài phán.
  • C. Chỉ có Liên Hợp Quốc mới có quyền tài phán đối với các hành vi vi phạm ở biển cả.
  • D. Quyền tài phán chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của quốc gia mà người vi phạm là công dân.

Câu 17: Trong luật quốc tế, thuật ngữ "lãnh thổ quốc gia" bao gồm những yếu tố cấu thành nào?

  • A. Chỉ bao gồm vùng đất liền và hải phận
  • B. Vùng đất liền, hải phận và không phận
  • C. Vùng đất liền, hải phận, không phận và lòng đất dưới lòng đất
  • D. Vùng đất liền, hải phận, không phận, lòng đất và vùng trời vũ trụ

Câu 18: Nguyên tắc "uti possidetis juris" thường được áp dụng trong trường hợp nào liên quan đến lãnh thổ?

  • A. Khi các quốc gia tranh chấp lãnh thổ mới được phát hiện
  • B. Khi các quốc gia mới độc lập từ thuộc địa, biên giới thường được giữ nguyên như biên giới hành chính trước đó
  • C. Khi các quốc gia thống nhất lãnh thổ
  • D. Khi các quốc gia nhượng lãnh thổ cho nhau

Câu 19: Điều ước quốc tế nào được coi là nền tảng pháp lý quan trọng nhất điều chỉnh luật biển quốc tế hiện đại?

  • A. Công ước Geneva về Biển cả năm 1958
  • B. Công ước Luật Biển Montrego Bay năm 1973
  • C. Công ước Paris về Biến đổi khí hậu năm 2015 (liên quan đến mực nước biển)
  • D. Công ước Luật Biển của Liên Hợp Quốc năm 1982 (UNCLOS)

Câu 20: Trong trường hợp xung đột pháp luật về quốc tịch giữa các quốc gia, nguyên tắc nào thường được ưu tiên áp dụng để xác định quốc tịch của một cá nhân?

  • A. Nguyên tắc nơi sinh (Jus soli)
  • B. Nguyên tắc huyết thống (Jus sanguinis)
  • C. Nguyên tắc quốc tịch hiệu quả (Effective nationality)
  • D. Nguyên tắc quốc tịch do lựa chọn tự do

Câu 21: Một quốc gia có thể thực hiện quyền tài phán hình sự đối với một người nước ngoài phạm tội ngoài lãnh thổ của quốc gia đó trong trường hợp nào?

  • A. Khi tội phạm đó xâm hại đến lợi ích an ninh quốc gia của quốc gia đó
  • B. Khi người phạm tội là người gốc gác hoặc có quan hệ họ hàng với công dân của quốc gia đó
  • C. Khi tội phạm đó được thực hiện trên máy bay hoặc tàu biển mang quốc tịch của quốc gia đó
  • D. Khi tội phạm đó được dư luận quốc tế quan tâm và yêu cầu trừng trị

Câu 22: Biện pháp "trả đũa" (reprisal) trong luật pháp quốc tế, liên quan đến chủ quyền quốc gia, thường được áp dụng như thế nào?

  • A. Là hành động quân sự tấn công trực tiếp vào lãnh thổ quốc gia vi phạm
  • B. Là biện pháp đáp trả tương xứng đối với hành vi vi phạm luật pháp quốc tế trước đó của quốc gia khác
  • C. Là biện pháp cấm vận kinh tế toàn diện và kéo dài đối với quốc gia vi phạm
  • D. Là việc đơn phương rút khỏi các điều ước quốc tế đã ký kết với quốc gia vi phạm

Câu 23: Theo công pháp quốc tế, việc "chiếm đóng" lãnh thổ của quốc gia khác bằng vũ lực có được công nhận là một phương thức hợp pháp để có được lãnh thổ không?

  • A. Có, nếu việc chiếm đóng được thực hiện vì mục đích nhân đạo
  • B. Có, nếu quốc gia chiếm đóng được sự đồng ý của Liên Hợp Quốc
  • C. Có, nếu việc chiếm đóng chỉ là tạm thời và sau đó trả lại lãnh thổ
  • D. Không, việc chiếm đóng lãnh thổ bằng vũ lực bị coi là bất hợp pháp theo luật pháp quốc tế hiện đại

Câu 24: Nguyên tắc "tận dụng và quản lý bền vững tài nguyên thiên nhiên" trong vùng đặc quyền kinh tế thể hiện sự cân bằng giữa quyền chủ quyền kinh tế và trách nhiệm nào của quốc gia ven biển?

  • A. Trách nhiệm bảo đảm an ninh quốc phòng trên biển
  • B. Trách nhiệm hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học biển
  • C. Trách nhiệm bảo vệ môi trường biển và duy trì sự đa dạng sinh học
  • D. Trách nhiệm chia sẻ lợi ích kinh tế từ tài nguyên với cộng đồng quốc tế

Câu 25: Trong trường hợp có tranh chấp về biên giới lãnh thổ giữa hai quốc gia, phương thức giải quyết hòa bình nào được ưu tiên sử dụng theo luật pháp quốc tế?

  • A. Đàm phán song phương hoặc đa phương
  • B. Sử dụng biện pháp trả đũa kinh tế
  • C. Đưa vấn đề ra Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc để can thiệp quân sự
  • D. Tổ chức trưng cầu dân ý ở khu vực tranh chấp để quyết định chủ quyền

Câu 26: Khái niệm "di dân bất hợp pháp" (illegal immigrant) khác với "người lao động di cư" (migrant worker) chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Di dân bất hợp pháp thường nghèo hơn người lao động di cư
  • B. Di dân bất hợp pháp nhập cảnh và cư trú trái phép, còn người lao động di cư có giấy phép hợp pháp
  • C. Di dân bất hợp pháp không có kỹ năng nghề nghiệp, còn người lao động di cư có kỹ năng
  • D. Di dân bất hợp pháp bị xã hội kỳ thị hơn người lao động di cư

Câu 27: Quốc gia có quyền gì trong "vùng tiếp giáp lãnh hải" liên quan đến việc ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật?

  • A. Quyền chủ quyền hoàn toàn như trong lãnh hải
  • B. Quyền tự do tuyệt đối trong mọi hoạt động
  • C. Quyền kiểm soát cần thiết để ngăn chặn vi phạm pháp luật về hải quan, thuế khóa, y tế và nhập cư
  • D. Không có quyền kiểm soát đặc biệt nào so với biển cả

Câu 28: Tổ chức quốc tế nào đóng vai trò trung tâm trong việc pháp điển hóa và phát triển luật pháp quốc tế về biển?

  • A. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
  • B. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)
  • C. Tòa án Công lý Quốc tế (ICJ)
  • D. Liên Hợp Quốc (UN)

Câu 29: Nguyên tắc "không phân biệt đối xử" trong chế độ đối xử quốc gia dành cho người nước ngoài có nghĩa là gì?

  • A. Người nước ngoài được hưởng nhiều quyền lợi hơn công dân nước sở tại
  • B. Người nước ngoài được đối xử không kém thuận lợi hơn so với công dân nước sở tại trong các lĩnh vực dân sự, kinh tế, văn hóa
  • C. Người nước ngoài không phải tuân thủ pháp luật của nước sở tại
  • D. Người nước ngoài chỉ được hưởng các quyền cơ bản nhất, không có quyền lợi kinh tế

Câu 30: Điều gì thể hiện rõ nhất "chủ quyền quốc gia" trong lĩnh vực pháp luật?

  • A. Quyền tham gia các tổ chức quốc tế
  • B. Quyền có quân đội riêng
  • C. Quyền ban hành và thực thi pháp luật trên toàn bộ lãnh thổ và đối với mọi đối tượng
  • D. Quyền thiết lập quan hệ ngoại giao với các quốc gia khác

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản nào của công pháp quốc tế quy định mọi quốc gia đều có quyền tự quyết định chế độ chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa của mình mà không có sự can thiệp từ bên ngoài?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Hành động nào sau đây *không* được coi là hành vi thực hiện chủ quyền quốc gia trên lãnh thổ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Theo công pháp quốc tế, yếu tố nào sau đây là *bắt buộc* để cấu thành quốc gia?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài cho phép họ được hưởng các quyền và nghĩa vụ tương đương như công dân nước sở tại, ngoại trừ một số quyền chính trị nhất định?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tình huống nào sau đây thể hiện hành vi vi phạm chủ quyền quốc gia trên biển?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Vùng biển nào sau đây thuộc chủ quyền *hoàn toàn và tuyệt đối* của quốc gia ven biển, tương tự như lãnh thổ đất liền?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Quyền 'qua lại vô hại' trong lãnh hải cho phép tàu thuyền nước ngoài thực hiện hành động nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với tài nguyên thiên nhiên *sống và không sống* trong vùng biển nào dưới đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Điều gì phân biệt 'người không quốc tịch' với 'người tị nạn' theo luật pháp quốc tế?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Hoạt động bảo hộ công dân ở nước ngoài của quốc gia bao gồm những biện pháp nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi một quốc gia trao quyền 'cư trú chính trị' cho một người nước ngoài, điều đó có nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Theo luật pháp quốc tế, quốc gia có trách nhiệm gì đối với người tị nạn trên lãnh thổ của mình?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Biên giới quốc gia trên không được xác định như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Điều gì là điểm khác biệt chính giữa 'vùng tiếp giáp lãnh hải' và 'vùng đặc quyền kinh tế' về quyền của quốc gia ven biển?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong trường hợp một quốc gia bị chia cắt thành nhiều quốc gia mới, vấn đề nào sau đây liên quan đến lãnh thổ và chủ quyền cần được giải quyết theo công pháp quốc tế?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Quốc gia có quyền tài phán đối với các hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trên tàu thuyền mang quốc tịch của mình ở 'biển cả' (high seas) không?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong luật quốc tế, thuật ngữ 'lãnh thổ quốc gia' bao gồm những yếu tố cấu thành nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nguyên tắc 'uti possidetis juris' thường được áp dụng trong trường hợp nào liên quan đến lãnh thổ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Điều ước quốc tế nào được coi là nền tảng pháp lý quan trọng nhất điều chỉnh luật biển quốc tế hiện đại?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong trường hợp xung đột pháp luật về quốc tịch giữa các quốc gia, nguyên tắc nào thường được ưu tiên áp dụng để xác định quốc tịch của một cá nhân?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một quốc gia có thể thực hiện quyền tài phán hình sự đối với một người nước ngoài phạm tội *ngoài* lãnh thổ của quốc gia đó trong trường hợp nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Biện pháp 'trả đũa' (reprisal) trong luật pháp quốc tế, liên quan đến chủ quyền quốc gia, thường được áp dụng như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Theo công pháp quốc tế, việc 'chiếm đóng' lãnh thổ của quốc gia khác bằng vũ lực có được công nhận là một phương thức hợp pháp để có được lãnh thổ không?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Nguyên tắc 'tận dụng và quản lý bền vững tài nguyên thiên nhiên' trong vùng đặc quyền kinh tế thể hiện sự cân bằng giữa quyền chủ quyền kinh tế và trách nhiệm nào của quốc gia ven biển?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong trường hợp có tranh chấp về biên giới lãnh thổ giữa hai quốc gia, phương thức giải quyết hòa bình nào được ưu tiên sử dụng theo luật pháp quốc tế?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khái niệm 'di dân bất hợp pháp' (illegal immigrant) khác với 'người lao động di cư' (migrant worker) chủ yếu ở điểm nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Quốc gia có quyền gì trong 'vùng tiếp giáp lãnh hải' liên quan đến việc ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tổ chức quốc tế nào đóng vai trò trung tâm trong việc pháp điển hóa và phát triển luật pháp quốc tế về biển?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Nguyên tắc 'không phân biệt đối xử' trong chế độ đối xử quốc gia dành cho người nước ngoài có nghĩa là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Điều gì thể hiện rõ nhất 'chủ quyền quốc gia' trong lĩnh vực pháp luật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quốc gia X áp dụng chế độ đối xử quốc gia với người nước ngoài. Điều này có nghĩa là công dân nước ngoài tại quốc gia X sẽ KHÔNG được hưởng quyền nào sau đây, tương tự như công dân quốc gia X?

  • A. Quyền sở hữu tài sản cá nhân.
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Quyền được xét xử công bằng trước pháp luật.
  • D. Quyền tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội.

Câu 2: Chế độ tối huệ quốc (MFN) trong công pháp quốc tế chủ yếu liên quan đến lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Quyền tự do đi lại và cư trú.
  • B. Quan hệ thương mại và đầu tư quốc tế.
  • C. Bảo hộ quyền con người và nhân quyền.
  • D. Giải quyết tranh chấp lãnh thổ và biên giới.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây KHÔNG được xem là cư trú chính trị theo thông lệ quốc tế?

  • A. Nhà hoạt động nhân quyền chạy trốn khỏi quốc gia đàn áp.
  • B. Người biểu tình bị truy tố vì tham gia phong trào dân chủ.
  • C. Tội phạm kinh tế bỏ trốn để tránh bị truy tố.
  • D. Nhà báo bị đe dọa tính mạng vì phanh phui tham nhũng.

Câu 4: Quốc gia ven biển có quyền thực hiện các biện pháp kiểm soát và ngăn chặn trong vùng tiếp giáp lãnh hải của mình nhằm mục đích chính nào?

  • A. Ngăn ngừa hành vi vi phạm pháp luật về hải quan, thuế khóa, y tế và nhập cư.
  • B. Thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên dưới đáy biển.
  • C. Hạn chế quyền tự do hàng hải của tàu thuyền nước ngoài.
  • D. Mở rộng phạm vi chủ quyền quốc gia ra ngoài lãnh hải.

Câu 5: Hành động nào sau đây của tàu thuyền nước ngoài được coi là "qua lại vô hại" trong lãnh hải của quốc gia ven biển?

  • A. Tàu quân sự nước ngoài diễn tập quân sự trong lãnh hải.
  • B. Tàu chở hàng đi thẳng qua lãnh hải mà không neo đậu hay dừng lại.
  • C. Tàu nghiên cứu khoa học tiến hành khảo sát địa chất trong lãnh hải.
  • D. Tàu cá nước ngoài đánh bắt hải sản trái phép trong lãnh hải.

Câu 6: Vùng biển nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của quốc gia ven biển, tương tự như lãnh thổ đất liền?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Thềm lục địa.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Nội thủy.

Câu 7: Trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với hoạt động nào sau đây?

  • A. Cấm hoàn toàn tàu thuyền nước ngoài qua lại.
  • B. Thực thi pháp luật hình sự đối với mọi hành vi phạm tội.
  • C. Thăm dò, khai thác và quản lý tài nguyên sinh vật và khoáng sản.
  • D. Xây dựng căn cứ quân sự và kiểm soát quân sự tuyệt đối.

Câu 8: Thềm lục địa của một quốc gia ven biển được xác định kéo dài đến giới hạn ngoài cùng của...

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Mép ngoài của rìa lục địa hoặc 200 hải lý nếu rìa lục địa không kéo dài quá.
  • C. Lãnh hải.
  • D. Biển cả quốc tế.

Câu 9: Nguyên tắc "Uti possidetis juris" trong luật quốc tế về lãnh thổ thường được áp dụng trong trường hợp nào?

  • A. Các quốc gia mới độc lập kế thừa biên giới hành chính từ thời thuộc địa.
  • B. Phân chia lãnh thổ sau một cuộc chiến tranh xâm lược.
  • C. Sáp nhập lãnh thổ thông qua trưng cầu dân ý.
  • D. Điều chỉnh biên giới theo thỏa thuận song phương.

Câu 10: Hành động nào sau đây KHÔNG cấu thành hành vi xâm phạm chủ quyền quốc gia?

  • A. Điều động quân đội vượt qua biên giới quốc gia mà không được phép.
  • B. Hỗ trợ lực lượng nổi dậy vũ trang chống lại chính phủ hợp pháp.
  • C. Phê bình chính sách của quốc gia khác trên diễn đàn quốc tế.
  • D. Thiết lập vùng cấm bay trên không phận quốc gia khác.

Câu 11: Theo luật quốc tế, quốc gia có thể thực hiện quyền tự vệ chính đáng khi nào?

  • A. Khi quốc gia cảm thấy bị đe dọa về kinh tế.
  • B. Khi quốc gia bị tấn công vũ trang.
  • C. Khi quốc gia bị chỉ trích về vấn đề nhân quyền.
  • D. Khi quốc gia phát hiện hoạt động gián điệp.

Câu 12: Hình thức bảo hộ công dân nào sau đây thường được thực hiện thông qua cơ quan đại diện ngoại giao và lãnh sự của quốc gia ở nước ngoài?

  • A. Bảo hộ quân sự.
  • B. Bảo hộ kinh tế.
  • C. Bảo hộ văn hóa.
  • D. Bảo hộ pháp lý và lãnh sự.

Câu 13: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của công pháp quốc tế về dân cư?

  • A. Quy chế pháp lý của người nước ngoài.
  • B. Vấn đề tị nạn và người không quốc tịch.
  • C. Chính sách dân số của mỗi quốc gia.
  • D. Bảo hộ quyền con người của mọi cá nhân.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với luật pháp quốc tế khi giải quyết tranh chấp lãnh thổ giữa các quốc gia?

  • A. Sử dụng vũ lực quân sự để chiếm đóng vùng tranh chấp.
  • B. Đàm phán song phương hoặc đa phương.
  • C. Trung gian, hòa giải bởi bên thứ ba.
  • D. Giải quyết tại Tòa án Công lý Quốc tế.

Câu 15: Theo Công ước Luật biển 1982, quốc gia quần đảo được xác định đường cơ sở quần đảo để tính chiều rộng lãnh hải và các vùng biển khác từ...

  • A. Bờ biển thông thường của đảo chính.
  • B. Đường ngấn nước triều thấp nhất dọc bờ biển.
  • C. Các điểm ngoài cùng của các đảo và bãi đá nổi cao nhất của quần đảo.
  • D. Đường phân chia giữa các đảo trong quần đảo.

Câu 16: Trong trường hợp một quốc gia không có biển (quốc gia nội lục), quyền tiếp cận biển được đảm bảo thông qua cơ chế nào của luật pháp quốc tế?

  • A. Quyền tự do hàng hải tuyệt đối trên biển cả quốc tế.
  • B. Quyền quá cảnh tự do qua lãnh thổ quốc gia ven biển lân cận.
  • C. Quyền sở hữu một phần lãnh hải của quốc gia ven biển.
  • D. Quyền yêu cầu quốc gia ven biển chia sẻ tài nguyên biển.

Câu 17: Khi một quốc gia bị thay đổi chính phủ do đảo chính, liệu quốc gia đó có tiếp tục bị ràng buộc bởi các điều ước quốc tế mà chính phủ trước đã ký kết hay không? Quan điểm nào sau đây phù hợp với luật pháp quốc tế?

  • A. Không, chính phủ mới có quyền hủy bỏ mọi điều ước quốc tế trước đó.
  • B. Có, nhưng chỉ khi các điều ước đó được chính phủ mới phê chuẩn lại.
  • C. Có, quốc gia vẫn bị ràng buộc bởi các điều ước quốc tế, trừ khi có quy định khác.
  • D. Chỉ một số điều ước quốc tế về nhân quyền và thương mại là tiếp tục có hiệu lực.

Câu 18: Trong luật quốc tế, "nguyên tắc ngăn chặn" (precautionary principle) thường được áp dụng trong lĩnh vực nào?

  • A. Luật nhân đạo quốc tế trong xung đột vũ trang.
  • B. Luật thương mại quốc tế về hàng rào kỹ thuật.
  • C. Luật đầu tư quốc tế về giải quyết tranh chấp.
  • D. Luật môi trường quốc tế về bảo vệ đa dạng sinh học và chống biến đổi khí hậu.

Câu 19: Khi một quốc gia thực hiện quyền tài phán hình sự đối với công dân nước ngoài phạm tội trên lãnh thổ của mình, điều này thể hiện nguyên tắc tài phán nào?

  • A. Nguyên tắc lãnh thổ.
  • B. Nguyên tắc quốc tịch chủ động.
  • C. Nguyên tắc quốc tịch thụ động.
  • D. Nguyên tắc phổ cập.

Câu 20: Tổ chức quốc tế nào có vai trò chính trong việc pháp điển hóa và phát triển luật quốc tế?

  • A. Tòa án Công lý Quốc tế (ICJ).
  • B. Ủy ban Luật pháp quốc tế (ILC) của Liên hợp quốc.
  • C. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
  • D. Đại hội đồng Liên hợp quốc.

Câu 21: Tình huống giả định: Một nhóm người vũ trang từ quốc gia láng giềng vượt biên giới tấn công một đồn biên phòng và chiếm giữ một khu vực nhỏ. Hành động này cấu thành tội phạm quốc tế nào?

  • A. Tội diệt chủng.
  • B. Tội ác chống lại loài người.
  • C. Tội phạm chiến tranh.
  • D. Tội xâm lược.

Câu 22: Nguyên tắc "không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác" là một nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế. Tuy nhiên, có trường hợp ngoại lệ nào được luật pháp quốc tế thừa nhận cho phép can thiệp?

  • A. Khi quốc gia đó vi phạm nhân quyền ở mức độ nghiêm trọng.
  • B. Khi quốc gia đó theo đuổi chính sách kinh tế không phù hợp.
  • C. Khi Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc cho phép can thiệp để ngăn chặn mối đe dọa hòa bình.
  • D. Khi chính phủ của quốc gia đó không được bầu cử dân chủ.

Câu 23: Hình thức trách nhiệm pháp lý quốc tế nào mà một quốc gia phải gánh chịu khi vi phạm nghĩa vụ quốc tế?

  • A. Trách nhiệm hình sự cá nhân.
  • B. Trách nhiệm vật chất và phi vật chất.
  • C. Trách nhiệm hành chính.
  • D. Trách nhiệm dân sự theo luật quốc gia.

Câu 24: Điều ước quốc tế song phương khác với điều ước quốc tế đa phương chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Số lượng chủ thể tham gia ký kết.
  • B. Tính chất ràng buộc pháp lý.
  • C. Cơ chế thực thi.
  • D. Phạm vi điều chỉnh.

Câu 25: Nguyên tắc "tận thiện" (good faith) trong luật điều ước quốc tế đòi hỏi các quốc gia phải...

  • A. Giải thích điều ước theo hướng có lợi nhất cho mình.
  • B. Thay đổi nội dung điều ước khi lợi ích quốc gia thay đổi.
  • C. Thực hiện nghĩa vụ theo điều ước một cách trung thực và thiện chí.
  • D. Từ chối thực hiện điều ước nếu thấy bất lợi.

Câu 26: Phương pháp giải thích điều ước quốc tế nào xem xét đến hoàn cảnh ra đời và mục đích của điều ước, bên cạnh ngôn ngữ văn bản?

  • A. Giải thích theo nghĩa đen của văn bản.
  • B. Giải thích theo mục đích và hoàn cảnh ra đời của điều ước.
  • C. Giải thích theo ý chí chủ quan của các bên ký kết.
  • D. Giải thích theo tập quán quốc tế.

Câu 27: Hành động nào sau đây của quốc gia ven biển KHÔNG phù hợp với quyền tự do hàng hải trên biển cả quốc tế?

  • A. Kiểm tra tàu thuyền nghi ngờ buôn lậu ma túy.
  • B. Tuần tra để chống cướp biển.
  • C. Thực hiện cứu hộ cứu nạn trên biển.
  • D. Cấm tàu thuyền nước ngoài đi qua biển cả quốc tế gần bờ biển của mình.

Câu 28: Nguyên tắc "trách nhiệm bảo vệ" (Responsibility to Protect - R2P) trong luật quốc tế đề cập đến trách nhiệm của cộng đồng quốc tế trong trường hợp nào?

  • A. Ngăn chặn các tội ác diệt chủng, tội ác chiến tranh, tội ác chống lại loài người và thanh lọc sắc tộc.
  • B. Hỗ trợ các quốc gia đang phát triển về kinh tế.
  • C. Giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế.
  • D. Bảo vệ môi trường biển toàn cầu.

Câu 29: Cơ chế giải quyết tranh chấp quốc tế nào mang tính tài phán bắt buộc, tức là các quốc gia có nghĩa vụ phải tuân thủ phán quyết?

  • A. Đàm phán trực tiếp giữa các bên tranh chấp.
  • B. Trung gian hòa giải của một quốc gia thứ ba.
  • C. Giải quyết tại Tòa án Công lý Quốc tế (ICJ).
  • D. Thủ tục trọng tài quốc tế (nếu các bên thỏa thuận trước).

Câu 30: Trong luật quốc tế về quyền con người, "quyền tự quyết của dân tộc" thuộc loại quyền nào?

  • A. Quyền dân sự và chính trị (thế hệ thứ nhất).
  • B. Quyền kinh tế, xã hội và văn hóa (thế hệ thứ hai).
  • C. Quyền tập thể (thế hệ thứ ba).
  • D. Quyền phát triển (thế hệ thứ tư).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quốc gia X áp dụng chế độ đối xử quốc gia với người nước ngoài. Điều này có nghĩa là công dân nước ngoài tại quốc gia X sẽ KHÔNG được hưởng quyền nào sau đây, tương tự như công dân quốc gia X?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Chế độ tối huệ quốc (MFN) trong công pháp quốc tế chủ yếu liên quan đến lĩnh vực nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trường hợp nào sau đây KHÔNG được xem là cư trú chính trị theo thông lệ quốc tế?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Quốc gia ven biển có quyền thực hiện các biện pháp kiểm soát và ngăn chặn trong vùng tiếp giáp lãnh hải của mình nhằm mục đích chính nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Hành động nào sau đây của tàu thuyền nước ngoài được coi là 'qua lại vô hại' trong lãnh hải của quốc gia ven biển?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Vùng biển nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của quốc gia ven biển, tương tự như lãnh thổ đất liền?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với hoạt động nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Thềm lục địa của một quốc gia ven biển được xác định kéo dài đến giới hạn ngoài cùng của...

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nguyên tắc 'Uti possidetis juris' trong luật quốc tế về lãnh thổ thường được áp dụng trong trường hợp nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Hành động nào sau đây KHÔNG cấu thành hành vi xâm phạm chủ quyền quốc gia?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Theo luật quốc tế, quốc gia có thể thực hiện quyền tự vệ chính đáng khi nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Hình thức bảo hộ công dân nào sau đây thường được thực hiện thông qua cơ quan đại diện ngoại giao và lãnh sự của quốc gia ở nước ngoài?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của công pháp quốc tế về dân cư?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với luật pháp quốc tế khi giải quyết tranh chấp lãnh thổ giữa các quốc gia?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Theo Công ước Luật biển 1982, quốc gia quần đảo được xác định đường cơ sở quần đảo để tính chiều rộng lãnh hải và các vùng biển khác từ...

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong trường hợp một quốc gia không có biển (quốc gia nội lục), quyền tiếp cận biển được đảm bảo thông qua cơ chế nào của luật pháp quốc tế?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi một quốc gia bị thay đổi chính phủ do đảo chính, liệu quốc gia đó có tiếp tục bị ràng buộc bởi các điều ước quốc tế mà chính phủ trước đã ký kết hay không? Quan điểm nào sau đây phù hợp với luật pháp quốc tế?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong luật quốc tế, 'nguyên tắc ngăn chặn' (precautionary principle) thường được áp dụng trong lĩnh vực nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi một quốc gia thực hiện quyền tài phán hình sự đối với công dân nước ngoài phạm tội trên lãnh thổ của mình, điều này thể hiện nguyên tắc tài phán nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tổ chức quốc tế nào có vai trò chính trong việc pháp điển hóa và phát triển luật quốc tế?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tình huống giả định: Một nhóm người vũ trang từ quốc gia láng giềng vượt biên giới tấn công một đồn biên phòng và chiếm giữ một khu vực nhỏ. Hành động này cấu thành tội phạm quốc tế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nguyên tắc 'không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác' là một nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế. Tuy nhiên, có trường hợp ngoại lệ nào được luật pháp quốc tế thừa nhận cho phép can thiệp?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Hình thức trách nhiệm pháp lý quốc tế nào mà một quốc gia phải gánh chịu khi vi phạm nghĩa vụ quốc tế?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Điều ước quốc tế song phương khác với điều ước quốc tế đa phương chủ yếu ở điểm nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Nguyên tắc 'tận thiện' (good faith) trong luật điều ước quốc tế đòi hỏi các quốc gia phải...

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phương pháp giải thích điều ước quốc tế nào xem xét đến hoàn cảnh ra đời và mục đích của điều ước, bên cạnh ngôn ngữ văn bản?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Hành động nào sau đây của quốc gia ven biển KHÔNG phù hợp với quyền tự do hàng hải trên biển cả quốc tế?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nguyên tắc 'trách nhiệm bảo vệ' (Responsibility to Protect - R2P) trong luật quốc tế đề cập đến trách nhiệm của cộng đồng quốc tế trong trường hợp nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cơ chế giải quyết tranh chấp quốc tế nào mang tính tài phán bắt buộc, tức là các quốc gia có nghĩa vụ phải tuân thủ phán quyết?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong luật quốc tế về quyền con người, 'quyền tự quyết của dân tộc' thuộc loại quyền nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Công pháp quốc tế, địa vị pháp lí của một người không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào tại nước sở tại thường được đặc trưng bởi điểm nào sau đây?

  • A. Được hưởng chế độ ưu đãi đặc biệt như viên chức ngoại giao.
  • B. Có đầy đủ các quyền dân sự, kinh tế như công dân nước sở tại.
  • C. Luôn được hưởng sự bảo hộ ngoại giao từ một quốc gia thứ ba.
  • D. Địa vị pháp lí thấp, không được hưởng sự bảo hộ ngoại giao từ bất kỳ quốc gia nào.

Câu 2: Chế độ pháp lí nào dành cho người nước ngoài thường áp dụng đối với các viên chức của cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự tại nước sở tại?

  • A. Chế độ đối xử quốc gia.
  • B. Chế độ tối huệ quốc.
  • C. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • D. Chế độ cấm vận, hạn chế.

Câu 3: Một công dân Việt Nam đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài gặp khó khăn nghiêm trọng về pháp lí hoặc an toàn tính mạng do tình hình bất ổn tại quốc gia đó. Cơ quan nào của Việt Nam có trách nhiệm thực hiện các biện pháp cần thiết để hỗ trợ và bảo vệ công dân này?

  • A. Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự của Việt Nam tại quốc gia đó.
  • B. Tổ chức phi chính phủ quốc tế hoạt động tại quốc gia đó.
  • C. Chính quyền địa phương nơi công dân Việt Nam đang cư trú.
  • D. Liên hợp quốc và các cơ quan chuyên môn của nó.

Câu 4: Theo Công pháp quốc tế, quốc gia có quyền cho phép người nước ngoài cư trú chính trị. Tuy nhiên, pháp luật quốc tế đặt ra yêu cầu nào đối với việc thực hiện quyền này?

  • A. Bắt buộc phải cấp quyền cư trú chính trị cho mọi công dân nước ngoài có yêu cầu.
  • B. Không trao quyền cư trú chính trị cho những cá nhân đã phạm tội ác chiến tranh hoặc tội ác chống nhân loại.
  • C. Chỉ cấp quyền cư trú chính trị cho những người đến từ các quốc gia không có quan hệ ngoại giao với nước sở tại.
  • D. Ưu tiên cấp quyền cư trú chính trị cho những người có tài sản hoặc đóng góp kinh tế lớn.

Câu 5: Lãnh thổ quốc gia được cấu thành từ các bộ phận nào sau đây theo quan niệm của Công pháp quốc tế hiện đại?

  • A. Vùng đất, vùng nước, vùng trời, lòng đất dưới vùng đất và vùng nước.
  • B. Vùng đất, vùng nước, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
  • C. Vùng đất, vùng trời, không gian vũ trụ thuộc chủ quyền quốc gia.
  • D. Vùng đất, vùng biển quốc tế, lòng đất thuộc chủ quyền quốc gia.

Câu 6: Một quốc gia ven biển có đường cơ sở thẳng. Vùng nước nằm phía bên trong đường cơ sở của quốc gia này được gọi là vùng biển nào?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Nội thủy.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 7: Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), vùng biển nào của quốc gia ven biển có chiều rộng không vượt quá 12 hải lí tính từ đường cơ sở và quốc gia thực hiện chủ quyền đầy đủ và trọn vẹn trên vùng này?

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 8: Một tàu chiến của quốc gia X muốn đi qua lãnh hải của quốc gia Y. Theo UNCLOS 1982, tàu chiến này có được hưởng quyền "qua lại vô hại" giống như tàu thuyền dân sự hay không? Vì sao?

  • A. Có, tàu chiến cũng được hưởng quyền qua lại vô hại, nhưng quốc gia ven biển có thể yêu cầu thông báo hoặc có biện pháp bảo đảm an ninh.
  • B. Không, quyền qua lại vô hại chỉ áp dụng cho tàu thuyền dân sự, tàu chiến phải xin phép trước khi vào lãnh hải.
  • C. Có, tàu chiến được qua lại vô hại hoàn toàn giống như tàu dân sự mà không cần tuân thủ bất kỳ quy định bổ sung nào.
  • D. Không chắc chắn, tùy thuộc vào mối quan hệ ngoại giao giữa quốc gia X và quốc gia Y.

Câu 9: Vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền lãnh hải, có chiều rộng không quá 24 hải lí tính từ đường cơ sở, trong đó quốc gia ven biển có quyền thực hiện sự kiểm soát cần thiết để ngăn ngừa và trừng trị việc vi phạm pháp luật hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải của mình, được gọi là vùng biển nào?

  • A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Thềm lục địa.
  • D. Biển quốc tế.

Câu 10: Theo UNCLOS 1982, trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển, quốc gia đó có những quyền gì?

  • A. Chủ quyền đầy đủ và trọn vẹn như trên đất liền.
  • B. Chỉ có quyền tài phán về nghiên cứu khoa học biển và bảo vệ môi trường.
  • C. Quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lý tài nguyên sinh vật và không sinh vật; quyền tài phán về lắp đặt đảo nhân tạo, nghiên cứu khoa học, bảo vệ môi trường.
  • D. Không có bất kỳ quyền nào, đây là vùng biển quốc tế.

Câu 11: Vùng biển nào được UNCLOS 1982 định nghĩa là phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền của quốc gia ven biển dưới mặt nước biển, bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, kéo dài ra ngoài lãnh hải cho đến rìa ngoài của rìa lục địa, hoặc cách đường cơ sở 200 hải lý nếu rìa ngoài của rìa lục địa không đạt tới khoảng cách đó?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 12: Một quốc gia A phát hiện một nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm dưới đáy biển trong vùng thềm lục địa của mình, cách đường cơ sở 300 hải lý. Theo UNCLOS 1982, quốc gia A có quyền gì đối với việc khai thác nguồn tài nguyên này?

  • A. Không có quyền gì, vì vùng biển này nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế 200 hải lý.
  • B. Có quyền chủ quyền đặc quyền về thăm dò và khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • C. Chỉ có quyền nghiên cứu khoa học, không có quyền khai thác.
  • D. Phải xin phép tất cả các quốc gia khác trước khi tiến hành khai thác.

Câu 13: Một tàu cá của quốc gia B đang đánh bắt hải sản trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia A mà không được phép. Theo Công pháp quốc tế, quốc gia A có quyền thực hiện hành động nào đối với tàu cá này?

  • A. Không có quyền gì, vì đây là vùng biển quốc tế.
  • B. Chỉ có quyền yêu cầu tàu rời khỏi vùng biển, không được bắt giữ.
  • C. Có quyền bắt giữ tàu và thủy thủ đoàn, nhưng không được xử lý theo pháp luật quốc gia.
  • D. Có quyền thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo đảm việc tuân thủ pháp luật về thăm dò, khai thác, quản lý tài nguyên sinh vật, bao gồm cả việc bắt giữ tàu và xử lý theo pháp luật quốc gia.

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản về quyền của quốc gia ven biển giữa Lãnh hải và Vùng đặc quyền kinh tế là gì?

  • A. Trong Lãnh hải, quốc gia có quyền tài phán, còn trong Vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia có chủ quyền đầy đủ.
  • B. Trong Lãnh hải, quốc gia chỉ có quyền kiểm soát hải quan, còn trong Vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia có chủ quyền về tài nguyên.
  • C. Trong Lãnh hải, quốc gia có chủ quyền đầy đủ và trọn vẹn (có tính đến quyền qua lại vô hại), còn trong Vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia có quyền chủ quyền và quyền tài phán (không phải chủ quyền đầy đủ).
  • D. Trong Lãnh hải, tàu thuyền nước ngoài được qua lại tự do, còn trong Vùng đặc quyền kinh tế, tàu thuyền nước ngoài bị cấm qua lại.

Câu 15: Chủ quyền quốc gia được hiểu là quyền tối cao, tuyệt đối và riêng biệt của quốc gia đối với:

  • A. Chỉ đối với lãnh thổ của mình.
  • B. Đối với lãnh thổ và dân cư của mình.
  • C. Chỉ đối với dân cư của mình.
  • D. Đối với lãnh thổ, dân cư và các quốc gia khác.

Câu 16: Nguyên tắc cơ bản nào của Công pháp quốc tế khẳng định rằng mỗi quốc gia có quyền tự do lựa chọn chế độ chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa của mình mà không bị bất kỳ sự can thiệp nào từ bên ngoài?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.
  • B. Nguyên tắc cấm đe dọa hoặc sử dụng vũ lực.
  • C. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
  • D. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác.

Câu 17: Một quốc gia A đang trải qua cuộc bầu cử nội bộ. Quốc gia B công khai ủng hộ một ứng cử viên cụ thể bằng cách cung cấp tài chính và tổ chức các chiến dịch vận động tranh cử trên lãnh thổ quốc gia A mà không có sự đồng ý của chính phủ quốc gia A. Hành động của quốc gia B có khả năng vi phạm nguyên tắc cơ bản nào của Công pháp quốc tế?

  • A. Nguyên tắc cấm đe dọa hoặc sử dụng vũ lực.
  • B. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác.
  • C. Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.
  • D. Nguyên tắc tự quyết dân tộc.

Câu 18: Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia trong Công pháp quốc tế có ý nghĩa gì đối với mối quan hệ giữa các quốc gia?

  • A. Các quốc gia lớn và mạnh hơn có quyền ưu tiên trong các vấn đề quốc tế.
  • B. Mỗi quốc gia có quyền áp đặt ý chí của mình lên quốc gia khác nếu cần thiết.
  • C. Tất cả các quốc gia đều có địa vị pháp lý ngang nhau trong quan hệ quốc tế.
  • D. Chỉ các quốc gia thành viên Liên hợp quốc mới được coi là bình đẳng.

Câu 19: Công pháp quốc tế quy định chủ quyền quốc gia là độc lập, không bị lệ thuộc. Điều này có nghĩa là:

  • A. Quốc gia có quyền tự quyết định mọi vấn đề đối nội và đối ngoại của mình mà không bị bất kỳ quyền lực nào bên ngoài chi phối.
  • B. Quốc gia có quyền can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác để bảo vệ lợi ích của mình.
  • C. Quốc gia không cần tuân thủ các điều ước quốc tế đã ký kết.
  • D. Chủ quyền quốc gia chỉ tồn tại trong thời bình, không có ý nghĩa trong thời chiến.

Câu 20: Vùng trời quốc gia được xác định là khoảng không gian trên:

  • A. Chỉ trên vùng đất liền và nội thủy.
  • B. Vùng đất, nội thủy và lãnh hải của quốc gia đó.
  • C. Vùng đất, nội thủy, lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Toàn bộ lãnh thổ đất liền và vùng biển thuộc quyền chủ quyền của quốc gia.

Câu 21: Theo Công pháp quốc tế, việc một quốc gia cho phép người nước ngoài nhập cảnh, cư trú, đi lại trên lãnh thổ của mình là biểu hiện của quyền nào?

  • A. Quyền chủ quyền quốc gia đối với dân cư.
  • B. Quyền bảo hộ công dân.
  • C. Quyền tài phán quốc tế.
  • D. Quyền tối huệ quốc.

Câu 22: Một quốc gia A có bờ biển lõm sâu vào đất liền. Theo UNCLOS 1982, quốc gia A có thể áp dụng phương pháp nào để xác định đường cơ sở thẳng, từ đó tính chiều rộng các vùng biển của mình?

  • A. Chỉ có thể sử dụng đường cơ sở thông thường (ngấn nước thủy triều thấp nhất dọc bờ biển).
  • B. Kéo dài đường biên giới trên bộ ra biển.
  • C. Nối các điểm thích hợp trên bờ biển hoặc trên các đảo gần bờ thành các đoạn thẳng.
  • D. Xác định đường cơ sở là đường song song với đường biên giới trên bộ.

Câu 23: So sánh Vùng tiếp giáp lãnh hải và Vùng đặc quyền kinh tế, điểm khác biệt nào sau đây là không đúng?

  • A. Vùng tiếp giáp lãnh hải có chiều rộng tối đa 24 hải lý từ đường cơ sở, trong khi Vùng đặc quyền kinh tế có chiều rộng tối đa 200 hải lý từ đường cơ sở.
  • B. Trong Vùng tiếp giáp lãnh hải, quốc gia ven biển có quyền kiểm soát để ngăn ngừa vi phạm pháp luật (hải quan, thuế, y tế, nhập cư), trong khi trong Vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia có quyền chủ quyền đối với tài nguyên và quyền tài phán khác.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải tiếp liền lãnh hải, còn Vùng đặc quyền kinh tế nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền lãnh hải hoặc vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Trong cả hai vùng, quốc gia ven biển đều có chủ quyền đầy đủ và trọn vẹn như trên lãnh thổ đất liền.

Câu 24: Một quốc gia có chủ quyền không chỉ trên lãnh thổ mà còn trên vùng trời phía trên lãnh thổ đó. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc máy bay nước ngoài muốn bay qua vùng trời của quốc gia này?

  • A. Máy bay nước ngoài chỉ được bay qua vùng trời của quốc gia này khi được sự cho phép của quốc gia đó.
  • B. Máy bay dân sự nước ngoài được tự do bay qua vùng trời quốc gia mà không cần xin phép.
  • C. Chỉ máy bay quân sự nước ngoài mới cần xin phép khi bay qua vùng trời quốc gia khác.
  • D. Quy định về vùng trời quốc gia chỉ áp dụng cho máy bay bay ở độ cao thấp.

Câu 25: Trong trường hợp có tranh chấp về biên giới quốc gia trên bộ giữa hai nước, nguyên tắc nào của Công pháp quốc tế cần được ưu tiên áp dụng để giải quyết tranh chấp một cách hòa bình?

  • A. Nguyên tắc cấm đe dọa hoặc sử dụng vũ lực.
  • B. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
  • C. Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.
  • D. Nguyên tắc tự quyết dân tộc.

Câu 26: Vùng biển quốc tế (vùng ngoài phạm vi chủ quyền và quyền tài phán quốc gia) có đặc điểm pháp lý nào sau đây?

  • A. Là vùng biển thuộc chủ quyền chung của tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • B. Là vùng biển mà bất kỳ quốc gia nào cũng có thể đơn phương tuyên bố chủ quyền.
  • C. Là vùng biển không thuộc chủ quyền hoặc quyền tài phán riêng biệt của bất kỳ quốc gia nào, các quốc gia được hưởng quyền tự do trên biển theo quy định của Công pháp quốc tế.
  • D. Là vùng biển chỉ dành riêng cho các hoạt động quân sự của các cường quốc.

Câu 27: Quyền tài phán quốc gia trong vùng đặc quyền kinh tế cho phép quốc gia ven biển thực hiện các hoạt động nào sau đây?

  • A. Bắt giữ và xét xử tất cả các tàu thuyền nước ngoài đi qua vùng này.
  • B. Lắp đặt và sử dụng các đảo nhân tạo, thiết bị và công trình trên biển; tiến hành nghiên cứu khoa học biển; bảo vệ và giữ gìn môi trường biển.
  • C. Đơn phương cấm tất cả các hoạt động của tàu thuyền nước ngoài.
  • D. Áp đặt thuế và phí đối với mọi hoạt động kinh tế của nước ngoài trong vùng này.

Câu 28: Một trong những khác biệt quan trọng giữa quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia ven biển là gì?

  • A. Quyền chủ quyền liên quan đến việc thăm dò, khai thác, quản lý tài nguyên và các hoạt động kinh tế, trong khi quyền tài phán liên quan đến việc thực thi pháp luật quốc gia đối với các hoạt động nhất định như nghiên cứu khoa học, bảo vệ môi trường.
  • B. Quyền chủ quyền áp dụng trong nội thủy và lãnh hải, còn quyền tài phán áp dụng trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • C. Quyền chủ quyền là quyền tuyệt đối, còn quyền tài phán là quyền bị hạn chế.
  • D. Quyền chủ quyền chỉ áp dụng cho tàu thuyền, còn quyền tài phán chỉ áp dụng cho cá nhân.

Câu 29: Lòng đất dưới đáy biển thuộc vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của quốc gia ven biển thuộc phạm vi quyền nào của quốc gia đó?

  • A. Không thuộc quyền của quốc gia ven biển, mà thuộc về di sản chung của nhân loại.
  • B. Chỉ thuộc quyền tài phán về nghiên cứu khoa học.
  • C. Chỉ thuộc quyền chủ quyền trong vùng đặc quyền kinh tế, không áp dụng cho thềm lục địa.
  • D. Thuộc quyền chủ quyền của quốc gia ven biển đối với tài nguyên khoáng sản và các tài nguyên không sinh vật khác.

Câu 30: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia có vai trò quan trọng như thế nào trong việc duy trì hòa bình và ổn định quốc tế?

  • A. Thiết lập khuôn khổ pháp lý để xác định và bảo vệ quyền, nghĩa vụ của các quốc gia đối với lãnh thổ và dân cư, góp phần ngăn ngừa xung đột và duy trì trật tự quốc tế.
  • B. Cho phép các quốc gia mạnh hơn can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia yếu hơn để bảo vệ lợi ích chung.
  • C. Khuyến khích các quốc gia cạnh tranh không giới hạn trong việc mở rộng lãnh thổ và ảnh hưởng.
  • D. Không có vai trò đáng kể, vì quan hệ quốc tế chủ yếu dựa trên sức mạnh kinh tế và quân sự.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo Công pháp quốc tế, địa vị pháp lí của một người không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào tại nước sở tại thường được đặc trưng bởi điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Chế độ pháp lí nào dành cho người nước ngoài thường áp dụng đối với các viên chức của cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự tại nước sở tại?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một công dân Việt Nam đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài gặp khó khăn nghiêm trọng về pháp lí hoặc an toàn tính mạng do tình hình bất ổn tại quốc gia đó. Cơ quan nào của Việt Nam có trách nhiệm thực hiện các biện pháp cần thiết để hỗ trợ và bảo vệ công dân này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Theo Công pháp quốc tế, quốc gia có quyền cho phép người nước ngoài cư trú chính trị. Tuy nhiên, pháp luật quốc tế đặt ra yêu cầu nào đối với việc thực hiện quyền này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Lãnh thổ quốc gia được cấu thành từ các bộ phận nào sau đây theo quan niệm của Công pháp quốc tế hiện đại?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một quốc gia ven biển có đường cơ sở thẳng. Vùng nước nằm phía bên trong đường cơ sở của quốc gia này được gọi là vùng biển nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), vùng biển nào của quốc gia ven biển có chiều rộng không vượt quá 12 hải lí tính từ đường cơ sở và quốc gia thực hiện chủ quyền đầy đủ và trọn vẹn trên vùng này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một tàu chiến của quốc gia X muốn đi qua lãnh hải của quốc gia Y. Theo UNCLOS 1982, tàu chiến này có được hưởng quyền 'qua lại vô hại' giống như tàu thuyền dân sự hay không? Vì sao?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền lãnh hải, có chiều rộng không quá 24 hải lí tính từ đường cơ sở, trong đó quốc gia ven biển có quyền thực hiện sự kiểm soát cần thiết để ngăn ngừa và trừng trị việc vi phạm pháp luật hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải của mình, được gọi là vùng biển nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Theo UNCLOS 1982, trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển, quốc gia đó có những quyền gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Vùng biển nào được UNCLOS 1982 định nghĩa là phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền của quốc gia ven biển dưới mặt nước biển, bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, kéo dài ra ngoài lãnh hải cho đến rìa ngoài của rìa lục địa, hoặc cách đường cơ sở 200 hải lý nếu rìa ngoài của rìa lục địa không đạt tới khoảng cách đó?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một quốc gia A phát hiện một nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm dưới đáy biển trong vùng thềm lục địa của mình, cách đường cơ sở 300 hải lý. Theo UNCLOS 1982, quốc gia A có quyền gì đối với việc khai thác nguồn tài nguyên này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một tàu cá của quốc gia B đang đánh bắt hải sản trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia A mà không được phép. Theo Công pháp quốc tế, quốc gia A có quyền thực hiện hành động nào đối với tàu cá này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản về quyền của quốc gia ven biển giữa Lãnh hải và Vùng đặc quyền kinh tế là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Chủ quyền quốc gia được hiểu là quyền tối cao, tuyệt đối và riêng biệt của quốc gia đối với:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nguyên tắc cơ bản nào của Công pháp quốc tế khẳng định rằng mỗi quốc gia có quyền tự do lựa chọn chế độ chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa của mình mà không bị bất kỳ sự can thiệp nào từ bên ngoài?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một quốc gia A đang trải qua cuộc bầu cử nội bộ. Quốc gia B công khai ủng hộ một ứng cử viên cụ thể bằng cách cung cấp tài chính và tổ chức các chiến dịch vận động tranh cử trên lãnh thổ quốc gia A mà không có sự đồng ý của chính phủ quốc gia A. Hành động của quốc gia B có khả năng vi phạm nguyên tắc cơ bản nào của Công pháp quốc tế?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia trong Công pháp quốc tế có ý nghĩa gì đối với mối quan hệ giữa các quốc gia?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Công pháp quốc tế quy định chủ quyền quốc gia là độc lập, không bị lệ thuộc. Điều này có nghĩa là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Vùng trời quốc gia được xác định là khoảng không gian trên:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Theo Công pháp quốc tế, việc một quốc gia cho phép người nước ngoài nhập cảnh, cư trú, đi lại trên lãnh thổ của mình là biểu hiện của quyền nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một quốc gia A có bờ biển lõm sâu vào đất liền. Theo UNCLOS 1982, quốc gia A có thể áp dụng phương pháp nào để xác định đường cơ sở thẳng, từ đó tính chiều rộng các vùng biển của mình?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: So sánh Vùng tiếp giáp lãnh hải và Vùng đặc quyền kinh tế, điểm khác biệt nào sau đây là *không đúng*?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một quốc gia có chủ quyền không chỉ trên lãnh thổ mà còn trên vùng trời phía trên lãnh thổ đó. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc máy bay nước ngoài muốn bay qua vùng trời của quốc gia này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong trường hợp có tranh chấp về biên giới quốc gia trên bộ giữa hai nước, nguyên tắc nào của Công pháp quốc tế cần được ưu tiên áp dụng để giải quyết tranh chấp một cách hòa bình?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Vùng biển quốc tế (vùng ngoài phạm vi chủ quyền và quyền tài phán quốc gia) có đặc điểm pháp lý nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Quyền tài phán quốc gia trong vùng đặc quyền kinh tế cho phép quốc gia ven biển thực hiện các hoạt động nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một trong những khác biệt quan trọng giữa quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia ven biển là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Lòng đất dưới đáy biển thuộc vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của quốc gia ven biển thuộc phạm vi quyền nào của quốc gia đó?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia có vai trò quan trọng như thế nào trong việc duy trì hòa bình và ổn định quốc tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quốc gia X áp dụng chế độ đối xử quốc gia đối với người nước ngoài. Điều này có nghĩa là công dân nước ngoài tại quốc gia X sẽ được hưởng những quyền nào sau đây tương đương với công dân quốc gia X?

  • A. Tất cả các quyền công dân, bao gồm quyền bầu cử và ứng cử.
  • B. Các quyền dân sự, kinh tế, văn hóa cơ bản, nhưng hạn chế một số quyền chính trị.
  • C. Chỉ các quyền liên quan đến kinh doanh và đầu tư.
  • D. Các quyền và ưu đãi đặc biệt mà công dân nước sở tại không có.

Câu 2: Chế độ tối huệ quốc (MFN) trong công pháp quốc tế nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Đảm bảo quốc gia mạnh nhất luôn có lợi thế thương mại.
  • B. Cho phép các quốc gia áp đặt các biện pháp hạn chế thương mại đối với một số quốc gia nhất định.
  • C. Đảm bảo bất kỳ ưu đãi nào dành cho một quốc gia cũng sẽ được tự động mở rộng cho tất cả các quốc gia khác.
  • D. Thúc đẩy các quốc gia cạnh tranh không lành mạnh để thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 3: Tình huống: Một người đàn ông từ quốc gia A chạy trốn sang quốc gia B vì bị truy bức chính trị do tham gia biểu tình chống chính phủ. Quốc gia B nên xem xét điều gì khi quyết định có cho phép người này cư trú chính trị hay không?

  • A. Tính chất của sự truy bức chính trị và nguy cơ người này phải đối mặt nếu bị trả về quốc gia A.
  • B. Mối quan hệ ngoại giao hiện tại giữa quốc gia B và quốc gia A.
  • C. Khả năng người này đóng góp kinh tế cho quốc gia B.
  • D. Ý kiến của dư luận trong nước về việc tiếp nhận người tị nạn.

Câu 4: Theo luật pháp quốc tế, quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối trong vùng biển nào dưới đây?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Thềm lục địa.
  • D. Nội thủy.

Câu 5: Một tàu chở hàng mang quốc tịch quốc gia X đi qua lãnh hải của quốc gia Y mà không xin phép. Hành động này có vi phạm luật pháp quốc tế không, và tại sao?

  • A. Không vi phạm, vì tàu thuyền có quyền tự do hàng hải trên biển.
  • B. Không vi phạm, nếu việc đi qua là "qua lại vô hại" và tuân thủ các quy định của quốc gia Y.
  • C. Vi phạm, vì mọi tàu thuyền nước ngoài đều phải xin phép khi đi vào lãnh hải.
  • D. Vi phạm, trừ khi tàu thuyền đó đang thực hiện nhiệm vụ cứu hộ cứu nạn.

Câu 6: Vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của quốc gia ven biển được xác định dựa trên yếu tố nào?

  • A. Chiều dài bờ biển của quốc gia.
  • B. Tổng diện tích lãnh thổ đất liền của quốc gia.
  • C. Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải.
  • D. Dân số của quốc gia ven biển.

Câu 7: Trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền về những lĩnh vực nào?

  • A. Thăm dò, khai thác, quản lý tài nguyên thiên nhiên và các hoạt động kinh tế.
  • B. Thực thi pháp luật hình sự và dân sự đối với mọi hoạt động.
  • C. Cấm hoàn toàn tàu thuyền nước ngoài đi lại.
  • D. Xây dựng căn cứ quân sự và tiến hành tập trận.

Câu 8: Thềm lục địa của quốc gia ven biển được mở rộng ra ngoài lãnh hải đến giới hạn nào?

  • A. 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
  • B. Hoặc 200 hải lý hoặc xa hơn tùy thuộc vào đặc điểm địa chất tự nhiên.
  • C. Chỉ giới hạn trong lãnh hải.
  • D. Không có giới hạn, kéo dài đến đáy biển sâu.

Câu 9: Biên giới quốc gia trên không được xác định như thế nào?

  • A. Theo độ cao nhất định so với mực nước biển.
  • B. Dựa trên đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
  • C. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển lên vùng trời.
  • D. Theo thỏa thuận song phương với các quốc gia láng giềng.

Câu 10: Quốc gia có quyền gì đối với vùng trời thuộc chủ quyền của mình?

  • A. Cho phép mọi phương tiện bay nước ngoài tự do hoạt động.
  • B. Chỉ kiểm soát các phương tiện bay quân sự.
  • C. Không có quyền kiểm soát, vì không phận là không gian chung.
  • D. Kiểm soát và điều chỉnh mọi hoạt động bay, bao gồm cả việc cấp phép bay.

Câu 11: Người không quốc tịch là người như thế nào theo công pháp quốc tế?

  • A. Người có quốc tịch của nhiều quốc gia khác nhau.
  • B. Người không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào.
  • C. Người đang trong quá trình xin tị nạn.
  • D. Người bị tước quốc tịch.

Câu 12: Địa vị pháp lý của người không quốc tịch thường như thế nào so với người nước ngoài có quốc tịch?

  • A. Cao hơn, vì họ được bảo vệ bởi luật pháp quốc tế.
  • B. Tương đương, họ đều được hưởng các quyền như nhau.
  • C. Thấp hơn, họ thường không được hưởng đầy đủ các quyền dân sự và bảo hộ ngoại giao.
  • D. Thay đổi tùy thuộc vào quốc gia mà họ cư trú.

Câu 13: Hoạt động bảo hộ công dân ở nước ngoài là trách nhiệm của cơ quan nào của quốc gia?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Ngân hàng Nhà nước.
  • C. Bộ Công Thương.
  • D. Cơ quan đại diện ngoại giao và lãnh sự.

Câu 14: Hình thức bảo hộ công dân phổ biến nhất mà các cơ quan đại diện ngoại giao và lãnh sự thường thực hiện là gì?

  • A. Cấp hộ chiếu và giấy tờ tùy thân.
  • B. Cung cấp viện trợ tài chính trực tiếp.
  • C. Can thiệp quân sự để giải cứu công dân.
  • D. Thay mặt công dân khởi kiện tại tòa án quốc tế.

Câu 15: Nguyên tắc "không dẫn độ người tị nạn chính trị" có ý nghĩa gì trong luật pháp quốc tế?

  • A. Các quốc gia không được phép bắt giữ người tị nạn chính trị.
  • B. Các quốc gia không được phép trả người tị nạn chính trị về quốc gia mà họ có nguy cơ bị truy bức.
  • C. Người tị nạn chính trị không phải tuân thủ pháp luật của quốc gia tị nạn.
  • D. Người tị nạn chính trị được hưởng mọi quyền lợi như công dân của quốc gia tị nạn.

Câu 16: Quốc gia có thể thực hiện quyền tài phán hình sự đối với hành vi phạm tội xảy ra trên tàu thuyền mang quốc tịch của mình ở biển cả (biển quốc tế) dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc lãnh thổ.
  • B. Nguyên tắc quốc tịch bị hại.
  • C. Nguyên tắc quốc tịch của tàu thuyền (hay còn gọi là nguyên tắc "tàu mang cờ").
  • D. Nguyên tắc phổ cập.

Câu 17: Trong trường hợp có tranh chấp về biên giới biển giữa hai quốc gia, phương pháp giải quyết ưu tiên theo luật pháp quốc tế là gì?

  • A. Sử dụng vũ lực để bảo vệ chủ quyền.
  • B. Tuyên bố chủ quyền đơn phương và áp đặt.
  • C. Nhờ một quốc gia thứ ba mạnh hơn can thiệp.
  • D. Đàm phán và thương lượng hòa bình giữa các bên liên quan.

Câu 18: Hành động nào sau đây của một quốc gia ven biển được xem là "cản trở quyền qua lại vô hại" của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải?

  • A. Kiểm tra giấy tờ của tàu thuyền để đảm bảo an ninh hàng hải.
  • B. Tổ chức tập trận quân sự trong khu vực thường xuyên có tàu thuyền qua lại.
  • C. Thu phí dịch vụ hoa tiêu dẫn đường.
  • D. Áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường biển.

Câu 19: Quốc gia có nghĩa vụ pháp lý nào đối với người nước ngoài cư trú trên lãnh thổ của mình?

  • A. Cung cấp mọi quyền lợi như công dân, kể cả quyền chính trị.
  • B. Không có nghĩa vụ gì đặc biệt, vì người nước ngoài không phải là công dân.
  • C. Bảo đảm an ninh, tính mạng, tài sản và các quyền cơ bản khác theo chuẩn mực quốc tế.
  • D. Chỉ bảo vệ người nước ngoài đến từ các quốc gia có quan hệ hữu nghị.

Câu 20: Tình huống: Một nhóm người di cư tự do vượt biên giới vào quốc gia X để tìm kiếm việc làm. Quốc gia X có quyền trục xuất nhóm người này không, và theo quy định nào của luật pháp quốc tế?

  • A. Không có quyền trục xuất, vì mọi người có quyền tự do di cư.
  • B. Có quyền trục xuất vô điều kiện, vì đây là vấn đề chủ quyền quốc gia.
  • C. Chỉ có quyền trục xuất nếu người di cư phạm tội.
  • D. Có quyền trục xuất, nhưng phải tuân thủ các quy trình pháp luật và nhân quyền quốc tế.

Câu 21: Theo Công ước Luật biển 1982, quốc gia quần đảo được xác định đường cơ sở quần đảo để tính chiều rộng lãnh hải và các vùng biển khác. Đường cơ sở quần đảo là gì?

  • A. Đường bờ biển thông thường của đảo lớn nhất trong quần đảo.
  • B. Đường trung bình cộng của mực nước biển cao và thấp xung quanh quần đảo.
  • C. Đường thẳng nối liền các điểm ngoài cùng của các đảo và bãi đá nổi của quần đảo.
  • D. Đường ranh giới phân chia quần đảo với biển quốc tế.

Câu 22: Vùng tiếp giáp lãnh hải có mục đích chính là gì đối với quốc gia ven biển?

  • A. Mở rộng phạm vi chủ quyền hoàn toàn của quốc gia.
  • B. Cho phép quốc gia thực hiện các biện pháp kiểm soát cần thiết để ngăn chặn vi phạm pháp luật trong lãnh thổ và lãnh hải.
  • C. Khai thác tài nguyên thiên nhiên như trong vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Tạo vùng đệm an ninh quốc phòng.

Câu 23: Nguyên tắc "tôn trọng chủ quyền quốc gia" trong luật pháp quốc tế có nghĩa là gì?

  • A. Mỗi quốc gia có quyền tối cao quyết định mọi vấn đề nội bộ và đối ngoại của mình, không bị can thiệp từ bên ngoài.
  • B. Các quốc gia lớn có quyền chi phối các quốc gia nhỏ hơn.
  • C. Chủ quyền quốc gia chỉ giới hạn trong phạm vi lãnh thổ đất liền.
  • D. Chủ quyền quốc gia phải tuân theo ý chí của cộng đồng quốc tế.

Câu 24: Hành động nào sau đây thể hiện sự vi phạm chủ quyền quốc gia?

  • A. Phản đối chính sách của quốc gia khác trên các diễn đàn quốc tế.
  • B. Cạnh tranh kinh tế với quốc gia khác.
  • C. Xâm lược quân sự và chiếm đóng lãnh thổ của quốc gia khác.
  • D. Hỗ trợ nhân đạo cho người dân quốc gia khác bị thiên tai.

Câu 25: Nội dung nào sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của công pháp quốc tế về lãnh thổ?

  • A. Việc xác định và phân định biên giới quốc gia.
  • B. Chế độ pháp lý của các vùng lãnh thổ đặc biệt (ví dụ: lãnh thổ ủy thác).
  • C. Các phương thức thụ đắc và chuyển giao lãnh thổ.
  • D. Quy định về hoạt động thương mại quốc tế giữa các quốc gia.

Câu 26: Tình huống: Một quốc gia phát hiện ra một mỏ dầu lớn nằm trên thềm lục địa của mình, nhưng mỏ dầu này kéo dài sang cả thềm lục địa của quốc gia láng giềng. Theo luật pháp quốc tế, hai quốc gia nên giải quyết vấn đề này như thế nào?

  • A. Quốc gia nào phát hiện trước có toàn quyền khai thác.
  • B. Thỏa thuận hợp tác khai thác chung và phân chia lợi ích công bằng.
  • C. Nhờ tòa án quốc tế phân xử và quyết định.
  • D. Quốc gia có tiềm lực kinh tế mạnh hơn có quyền khai thác chính.

Câu 27: Quyền "qua lại vô hại" trong lãnh hải không áp dụng đối với loại tàu thuyền nào sau đây?

  • A. Tàu chở khách thương mại.
  • B. Tàu nghiên cứu khoa học.
  • C. Tàu chiến của quốc gia đang có xung đột vũ trang với quốc gia ven biển.
  • D. Tàu cá đánh bắt xa bờ.

Câu 28: Biện pháp "cấm vận kinh tế" mà một quốc gia hoặc tổ chức quốc tế áp đặt lên một quốc gia khác có thể được coi là vi phạm nguyên tắc nào của luật pháp quốc tế?

  • A. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
  • B. Nguyên tắc hợp tác quốc tế.
  • C. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ.
  • D. Nguyên tắc không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực (trong một số trường hợp, cấm vận quá mức có thể bị coi là hành vi cưỡng ép).

Câu 29: Tổ chức quốc tế nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc phát triển và hệ thống hóa công pháp quốc tế về biển?

  • A. Liên Hợp Quốc (UN).
  • B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).
  • D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).

Câu 30: Điều ước quốc tế về quyền con người có thể giới hạn chủ quyền quốc gia ở mức độ nào?

  • A. Hoàn toàn không giới hạn, vì chủ quyền quốc gia là tuyệt đối.
  • B. Giới hạn ở mức độ quốc gia phải tôn trọng và bảo vệ các quyền con người cơ bản theo chuẩn mực quốc tế.
  • C. Giới hạn hoàn toàn, vì luật nhân quyền quốc tế có giá trị cao hơn chủ quyền quốc gia.
  • D. Chỉ giới hạn khi có sự đồng ý của chính phủ quốc gia đó.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quốc gia X áp dụng chế độ đối xử quốc gia đối với người nước ngoài. Điều này có nghĩa là công dân nước ngoài tại quốc gia X sẽ được hưởng những quyền nào sau đây tương đương với công dân quốc gia X?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chế độ tối huệ quốc (MFN) trong công pháp quốc tế nhằm mục đích chính là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tình huống: Một người đàn ông từ quốc gia A chạy trốn sang quốc gia B vì bị truy bức chính trị do tham gia biểu tình chống chính phủ. Quốc gia B nên xem xét điều gì khi quyết định có cho phép người này cư trú chính trị hay không?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Theo luật pháp quốc tế, quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối trong vùng biển nào dưới đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một tàu chở hàng mang quốc tịch quốc gia X đi qua lãnh hải của quốc gia Y mà không xin phép. Hành động này có vi phạm luật pháp quốc tế không, và tại sao?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của quốc gia ven biển được xác định dựa trên yếu tố nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền về những lĩnh vực nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Thềm lục địa của quốc gia ven biển được mở rộng ra ngoài lãnh hải đến giới hạn nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Biên giới quốc gia trên không được xác định như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Quốc gia có quyền gì đối với vùng trời thuộc chủ quyền của mình?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Người không quốc tịch là người như thế nào theo công pháp quốc tế?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Địa vị pháp lý của người không quốc tịch thường như thế nào so với người nước ngoài có quốc tịch?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hoạt động bảo hộ công dân ở nước ngoài là trách nhiệm của cơ quan nào của quốc gia?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hình thức bảo hộ công dân phổ biến nhất mà các cơ quan đại diện ngoại giao và lãnh sự thường thực hiện là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nguyên tắc 'không dẫn độ người tị nạn chính trị' có ý nghĩa gì trong luật pháp quốc tế?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Quốc gia có thể thực hiện quyền tài phán hình sự đối với hành vi phạm tội xảy ra trên tàu thuyền mang quốc tịch của mình ở biển cả (biển quốc tế) dựa trên nguyên tắc nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong trường hợp có tranh chấp về biên giới biển giữa hai quốc gia, phương pháp giải quyết ưu tiên theo luật pháp quốc tế là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hành động nào sau đây của một quốc gia ven biển được xem là 'cản trở quyền qua lại vô hại' của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Quốc gia có nghĩa vụ pháp lý nào đối với người nước ngoài cư trú trên lãnh thổ của mình?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tình huống: Một nhóm người di cư tự do vượt biên giới vào quốc gia X để tìm kiếm việc làm. Quốc gia X có quyền trục xuất nhóm người này không, và theo quy định nào của luật pháp quốc tế?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Theo Công ước Luật biển 1982, quốc gia quần đảo được xác định đường cơ sở quần đảo để tính chiều rộng lãnh hải và các vùng biển khác. Đường cơ sở quần đảo là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Vùng tiếp giáp lãnh hải có mục đích chính là gì đối với quốc gia ven biển?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nguyên tắc 'tôn trọng chủ quyền quốc gia' trong luật pháp quốc tế có nghĩa là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hành động nào sau đây thể hiện sự vi phạm chủ quyền quốc gia?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nội dung nào sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của công pháp quốc tế về lãnh thổ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tình huống: Một quốc gia phát hiện ra một mỏ dầu lớn nằm trên thềm lục địa của mình, nhưng mỏ dầu này kéo dài sang cả thềm lục địa của quốc gia láng giềng. Theo luật pháp quốc tế, hai quốc gia nên giải quyết vấn đề này như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Quyền 'qua lại vô hại' trong lãnh hải không áp dụng đối với loại tàu thuyền nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Biện pháp 'cấm vận kinh tế' mà một quốc gia hoặc tổ chức quốc tế áp đặt lên một quốc gia khác có thể được coi là vi phạm nguyên tắc nào của luật pháp quốc tế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tổ chức quốc tế nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc phát triển và hệ thống hóa công pháp quốc tế về biển?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Điều ước quốc t??? về quyền con người có thể giới hạn chủ quyền quốc gia ở mức độ nào?

Viết một bình luận