Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 10
Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo Công pháp quốc tế, yếu tố nào sau đây không phải là bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia?
- A. Vùng đất
- B. Vùng nước nội thủy và lãnh hải
- C. Vùng trời và lòng đất dưới vùng đất, vùng nước
- D. Vùng đặc quyền kinh tế
Câu 2: Một quốc gia có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ đối với vùng biển nào sau đây?
- A. Nội thủy và lãnh hải
- B. Lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải
- C. Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
- D. Vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế
Câu 3: Quyền "qua lại vô hại" của tàu thuyền nước ngoài được thực hiện trong vùng biển nào của quốc gia ven biển?
- A. Nội thủy
- B. Vùng đặc quyền kinh tế
- C. Lãnh hải
- D. Thềm lục địa
Câu 4: Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, nơi quốc gia ven biển có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lí tài nguyên sinh vật và không sinh vật, được gọi là vùng gì?
- A. Lãnh hải
- B. Vùng đặc quyền kinh tế
- C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
- D. Thềm lục địa
Câu 5: Một người sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam, có cha là người nước ngoài và mẹ là người Việt Nam. Theo nguyên tắc quốc tịch "huyết thống" kết hợp "lãnh thổ" phổ biến trong luật quốc tịch Việt Nam, người này có khả năng mang quốc tịch nào?
- A. Quốc tịch Việt Nam
- B. Quốc tịch của cha
- C. Không có quốc tịch
- D. Cả quốc tịch Việt Nam và quốc tịch của cha
Câu 6: "Biên giới quốc gia là đường và mặt thẳng đứng theo đường đó để xác định giới hạn lãnh thổ trên đất liền, trên biển, trong lòng đất và trên không gian." Khái niệm này phản ánh khía cạnh nào của biên giới quốc gia?
- A. Tính lịch sử của biên giới
- B. Tính pháp lý và không gian của biên giới
- C. Tính kinh tế của biên giới
- D. Tính văn hóa của biên giới
Câu 7: Trong Công pháp quốc tế về dân cư, "chế độ đối xử quốc gia" dành cho người nước ngoài có ý nghĩa là gì?
- A. Họ được hưởng các quyền và nghĩa vụ tương tự như công dân nước sở tại (trừ quyền chính trị).
- B. Họ được hưởng những quyền ưu đãi đặc biệt hơn cả công dân nước sở tại.
- C. Họ được hưởng những quyền và nghĩa vụ ít hơn so với công dân nước sở tại.
- D. Họ chỉ được hưởng các quyền theo thỏa thuận song phương giữa hai quốc gia.
Câu 8: Một tàu cá nước ngoài đang đánh bắt hải sản trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam mà không có giấy phép. Hành vi này vi phạm quyền gì của Việt Nam trong vùng đặc quyền kinh tế?
- A. Quyền qua lại vô hại
- B. Quyền chủ quyền về tài nguyên sinh vật
- C. Quyền tài phán về nghiên cứu khoa học biển
- D. Quyền tự do hàng hải
Câu 9: Việc một quốc gia cho phép người nước ngoài cư trú trên lãnh thổ của mình vì lí do họ bị truy bức do đấu tranh vì hòa bình, dân chủ, tiến bộ xã hội hoặc vì lí do khoa học, hoạt động văn hóa, vì lợi ích nhân loại, được gọi là gì?
- A. Nhập cư
- B. Định cư
- C. Lao động nước ngoài
- D. Cư trú chính trị
Câu 10: Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của quốc gia ven biển là đường như thế nào?
- A. Đường ranh giới phía trong của lãnh hải, từ đó đo chiều rộng lãnh hải ra phía biển.
- B. Đường ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
- C. Đường phân chia giữa nội thủy và lãnh hải.
- D. Đường nối liền các điểm nhô ra nhất của bờ biển.
Câu 11: Vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền lãnh hải, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải, nơi quốc gia ven biển có quyền kiểm soát để ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải của mình, được gọi là vùng gì?
- A. Nội thủy
- B. Lãnh hải
- C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
- D. Vùng đặc quyền kinh tế
Câu 12: Một công dân Việt Nam đang du lịch tại nước A bị cảnh sát nước A bắt giữ sai pháp luật. Đại sứ quán Việt Nam tại nước A có thể thực hiện hoạt động gì để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của công dân này?
- A. Thực hiện bảo hộ công dân, liên hệ với cơ quan chức năng nước A để tìm hiểu thông tin và can thiệp theo quy định của pháp luật quốc tế và nước A.
- B. Yêu cầu công dân tự giải quyết vấn đề với cảnh sát nước A.
- C. Chỉ có thể hỗ trợ công dân về mặt tinh thần.
- D. Cử một đoàn thanh tra sang nước A để điều tra vụ việc.
Câu 13: Biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam được xác định dựa trên cơ sở nào?
- A. Chỉ dựa vào các đường thẳng nối các điểm ngoài cùng của bờ biển.
- B. Chỉ dựa vào chiều rộng 12 hải lí tính từ ngấn nước thủy triều thấp nhất.
- C. Hoàn toàn do Việt Nam đơn phương quyết định.
- D. Dựa trên các hiệp định quốc tế đã ký kết và phù hợp với Công ước Luật Biển năm 1982.
Câu 14: Vùng nào của biển mà tất cả các quốc gia, dù có biển hay không có biển, đều có quyền tự do hàng hải, tự do hàng không, tự do đặt dây cáp, ống dẫn ngầm, tự do xây dựng đảo nhân tạo và các công trình khác, tự do đánh bắt hải sản, và tự do nghiên cứu khoa học?
- A. Biển quốc tế (Vùng biển cả)
- B. Vùng đặc quyền kinh tế
- C. Thềm lục địa
- D. Vùng tiếp giáp lãnh hải
Câu 15: So sánh "chế độ đối xử quốc gia" và "chế độ tối huệ quốc" dành cho người nước ngoài, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?
- A. Phạm vi các quyền được hưởng.
- B. Đối tượng áp dụng.
- C. Cơ sở để so sánh các quyền được hưởng.
- D. Thời gian áp dụng chế độ.
Câu 16: Người không quốc tịch là ai theo Công pháp quốc tế?
- A. Người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại một quốc gia.
- B. Người không mang quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào.
- C. Người có hai hoặc nhiều quốc tịch.
- D. Người đã từ bỏ quốc tịch của mình.
Câu 17: Quốc gia ven biển thực hiện quyền tài phán quốc gia đối với việc lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, thiết bị và công trình trên biển trong vùng nào sau đây?
- A. Nội thủy
- B. Lãnh hải
- C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
- D. Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
Câu 18: Một người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam có được tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội Việt Nam không? Dựa trên chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài?
- A. Có, vì họ được hưởng chế độ đối xử quốc gia như công dân Việt Nam.
- B. Không, vì quyền bầu cử là quyền chính trị chỉ dành cho công dân Việt Nam theo chế độ đối xử quốc gia.
- C. Có, nếu họ cư trú hợp pháp trên 5 năm.
- D. Tùy thuộc vào thỏa thuận song phương giữa Việt Nam và quốc gia của họ.
Câu 19: Biên giới quốc gia trên không được xác định như thế nào theo Công pháp quốc tế?
- A. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển lên vùng trời.
- B. Là độ cao tối đa mà máy bay có thể bay tới.
- C. Là ranh giới giữa khí quyển và vũ trụ.
- D. Chỉ áp dụng cho không phận quốc tế.
Câu 20: Một quốc gia có thể từ chối cho phép một người nước ngoài nhập cảnh vào lãnh thổ của mình vì lý do nào sau đây theo Công pháp quốc tế?
- A. Chỉ khi người đó có tiền án, tiền sự.
- B. Chỉ khi người đó không có giấy tờ tùy thân.
- C. Chỉ khi có hiệp định song phương cho phép.
- D. Vì các lý do an ninh, trật tự công cộng, y tế, hoặc không đáp ứng các điều kiện nhập cảnh theo luật quốc gia.
Câu 21: Thềm lục địa của quốc gia ven biển được xác định như thế nào theo Công ước Luật Biển 1982?
- A. Là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của vùng đặc quyền kinh tế.
- B. Là phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền ra dưới biển, bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, có thể rộng đến 200 hải lý hoặc hơn.
- C. Là vùng biển có độ sâu không quá 200 mét.
- D. Là toàn bộ đáy biển và lòng đất dưới đáy biển nằm ngoài lãnh hải.
Câu 22: Trong trường hợp một quốc gia có hai hoặc nhiều quốc tịch (đa quốc tịch), địa vị pháp lý của họ tại mỗi quốc gia mà họ mang quốc tịch được xác định như thế nào?
- A. Tại mỗi quốc gia mà họ mang quốc tịch, họ được coi là công dân của quốc gia đó.
- B. Họ phải lựa chọn một quốc tịch duy nhất để sử dụng.
- C. Họ được hưởng các quyền ưu đãi đặc biệt hơn những người chỉ có một quốc tịch.
- D. Địa vị pháp lý của họ bị hạn chế hơn so với người chỉ có một quốc tịch.
Câu 23: Nội thủy của Việt Nam là vùng biển nào?
- A. Vùng nước có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
- B. Vùng nước nằm ngoài ranh giới ngoài của lãnh hải.
- C. Vùng nước nằm phía trong đường cơ sở.
- D. Vùng nước nằm giữa các đảo thuộc chủ quyền Việt Nam.
Câu 24: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong việc xác định biên giới quốc gia trên bộ là gì?
- A. Dựa trên thỏa thuận giữa các quốc gia hữu quan và được ghi nhận trong điều ước quốc tế.
- B. Hoàn toàn dựa vào các yếu tố địa hình tự nhiên như sông, núi.
- C. Quốc gia mạnh hơn có quyền đơn phương quyết định.
- D. Chỉ dựa vào mật độ dân cư ở khu vực biên giới.
Câu 25: Khi một người nước ngoài phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam, họ sẽ bị xử lý theo pháp luật nào?
- A. Theo pháp luật của quốc gia mà họ mang quốc tịch.
- B. Theo pháp luật quốc tế.
- C. Theo thỏa thuận giữa Việt Nam và quốc gia của người đó.
- D. Theo pháp luật Việt Nam.
Câu 26: Vùng nào của biển mà quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với việc thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên ở đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, không phụ thuộc vào độ sâu của nước bên trên?
- A. Lãnh hải
- B. Vùng đặc quyền kinh tế
- C. Thềm lục địa
- D. Biển quốc tế
Câu 27: Chế độ pháp lý nào dành cho viên chức ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam, cho phép họ hưởng các quyền ưu đãi và miễn trừ nhất định theo Công pháp quốc tế?
- A. Chế độ đối xử đặc biệt
- B. Chế độ đối xử quốc gia
- C. Chế độ tối huệ quốc
- D. Chế độ có đi có lại
Câu 28: Một tàu chiến nước ngoài muốn đi qua lãnh hải của Việt Nam. Theo Công pháp quốc tế, việc đi qua này có phải tuân thủ nguyên tắc "qua lại vô hại" không?
- A. Có, mọi tàu thuyền nước ngoài, bao gồm cả tàu chiến, đều phải tuân thủ nguyên tắc qua lại vô hại khi đi qua lãnh hải.
- B. Không, nguyên tắc qua lại vô hại chỉ áp dụng cho tàu dân sự.
- C. Không, tàu chiến được tự do đi lại trong lãnh hải.
- D. Chỉ khi có sự cho phép đặc biệt từ quốc gia ven biển.
Câu 29: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế Việt Nam được xác định như thế nào?
- A. Cách đường cơ sở 12 hải lí.
- B. Trùng với ranh giới ngoài của lãnh hải.
- C. Cách đường cơ sở 24 hải lí.
- D. Cách đường cơ sở 200 hải lí.
Câu 30: Việc xác định biên giới quốc gia trong lòng đất thường dựa vào nguyên tắc nào?
- A. Chỉ dựa vào độ sâu của các công trình ngầm.
- B. Là mặt thẳng đứng từ biên giới trên đất liền và trên biển xuống tận tâm Trái Đất.
- C. Do mỗi quốc gia tự xác định độc lập.
- D. Chỉ áp dụng cho các khu vực có hoạt động khai thác khoáng sản.