Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 06
Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo công pháp quốc tế, quốc tịch là mối quan hệ pháp lý đặc biệt giữa cá nhân và quốc gia, thể hiện quyền và nghĩa vụ của cả hai bên. Dựa trên khái niệm này, trường hợp nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ quyền và nghĩa vụ giữa cá nhân và quốc gia?
- A. Một người nước ngoài đến Việt Nam du lịch và tuân thủ luật giao thông.
- B. Một người không quốc tịch được phép cư trú tạm thời tại Việt Nam.
- C. Một công dân Việt Nam tham gia nghĩa vụ quân sự và được Nhà nước bảo hộ khi ở nước ngoài.
- D. Một doanh nhân nước ngoài đầu tư và nộp thuế đầy đủ tại Việt Nam.
Câu 2: Chế độ pháp lý dành cho người nước ngoài tại một quốc gia có thể khác nhau tùy thuộc vào chính sách và các điều ước quốc tế mà quốc gia đó tham gia. Nếu một quốc gia áp dụng "chế độ đối xử quốc gia" đối với công dân của một nước khác, điều đó có nghĩa là công dân của nước đó sẽ được hưởng quyền lợi như thế nào?
- A. Được hưởng mọi quyền lợi, kể cả quyền chính trị, như công dân nước sở tại.
- B. Được hưởng các quyền lợi ưu đãi hơn so với công dân nước sở tại trong một số lĩnh vực nhất định.
- C. Chỉ được hưởng các quyền dân sự và kinh tế cơ bản, không được hưởng bất kỳ quyền chính trị nào.
- D. Được hưởng các quyền dân sự, kinh tế, văn hóa cơ bản như công dân nước sở tại, nhưng bị hạn chế các quyền chính trị.
Câu 3: Ông A là người không quốc tịch, đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. So với một công dân Việt Nam cùng cư trú tại Việt Nam, ông A có thể gặp phải những hạn chế pháp lý đáng kể nào?
- A. Không được hưởng sự bảo hộ ngoại giao của bất kỳ quốc gia nào và có thể bị hạn chế nhiều quyền dân sự, lao động.
- B. Được hưởng đầy đủ các quyền dân sự và lao động như công dân Việt Nam.
- C. Chỉ bị hạn chế quyền bầu cử, ứng cử nhưng được hưởng đầy đủ các quyền khác.
- D. Được hưởng chế độ đối xử đặc biệt do không thuộc sự quản lý của bất kỳ quốc gia nào.
Câu 4: Bà B là một nhà hoạt động xã hội đang bị truy bức tại quốc gia của mình vì các hoạt động đấu tranh cho quyền con người. Bà B đến Việt Nam và nộp đơn xin cư trú chính trị. Theo công pháp quốc tế, Việt Nam có nghĩa vụ pháp lý bắt buộc phải chấp nhận yêu cầu của bà B trong mọi trường hợp không? Tại sao?
- A. Có, vì công pháp quốc tế yêu cầu các quốc gia phải giúp đỡ những người đấu tranh vì sự tiến bộ của nhân loại.
- B. Không, vì quyền cho phép người nước ngoài cư trú chính trị là quyền chủ quyền của mỗi quốc gia, mặc dù công pháp quốc tế khuyến khích giúp đỡ một số đối tượng nhất định.
- C. Có, nếu bà B chứng minh được mình bị truy bức vì lý do chính trị.
- D. Không, trừ khi bà B là công dân của một quốc gia có điều ước song phương về cư trú chính trị với Việt Nam.
Câu 5: Lãnh thổ quốc gia là phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia, thuộc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của một quốc gia. Bộ phận nào sau đây không được coi là một bộ phận cấu thành của lãnh thổ quốc gia theo công pháp quốc tế?
- A. Vùng đặc quyền kinh tế.
- B. Vùng trời trên lãnh thổ đất liền.
- C. Nội thủy.
- D. Lòng đất dưới lãnh hải.
Câu 6: Biên giới quốc gia có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc xác định chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của một quốc gia. Trên đất liền, biên giới quốc gia thường được xác định dựa trên những yếu tố nào?
- A. Chỉ dựa trên các cột mốc nhân tạo do các quốc gia tự xây dựng.
- B. Chỉ dựa trên các đặc điểm tự nhiên như sông, núi, mà không cần thỏa thuận.
- C. Dựa trên các đặc điểm tự nhiên (sông, núi...) hoặc các yếu tố nhân tạo (cột mốc, đường phân giới) và được xác định bằng điều ước quốc tế hoặc tập quán quốc tế.
- D. Do quốc gia đó đơn phương tuyên bố mà không cần sự công nhận của quốc gia láng giềng.
Câu 7: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), "đường cơ sở" là điểm khởi đầu để tính chiều rộng của các vùng biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia. Việc xác định đường cơ sở có ảnh hưởng trực tiếp đến vùng biển nào sau đây?
- A. Chỉ vùng đặc quyền kinh tế.
- B. Chỉ thềm lục địa.
- C. Chỉ biển cả.
- D. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 8: Nội thủy là vùng biển nằm phía bên trong đường cơ sở của quốc gia ven biển và tiếp giáp với bờ biển. Chế độ pháp lý của nội thủy được quy định như thế nào trong UNCLOS 1982?
- A. Nội thủy thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển, được coi như lãnh thổ đất liền.
- B. Tàu thuyền nước ngoài được hưởng quyền qua lại vô hại trong nội thủy.
- C. Quốc gia ven biển chỉ có quyền tài phán đối với nội thủy.
- D. Đây là vùng biển quốc tế, mọi quốc gia đều có quyền tự do hàng hải.
Câu 9: Lãnh hải là vùng biển tiếp liền nội thủy, có chiều rộng tối đa 12 hải lý tính từ đường cơ sở. Trong lãnh hải, quốc gia ven biển có chủ quyền đầy đủ và trọn vẹn. Tuy nhiên, chủ quyền này có một giới hạn đáng chú ý đối với tàu thuyền nước ngoài. Giới hạn đó là gì?
- A. Quốc gia ven biển không được phép thực thi pháp luật của mình đối với tàu thuyền nước ngoài.
- B. Tàu thuyền nước ngoài được tự do đi lại và tiến hành mọi hoạt động mà không cần xin phép.
- C. Tàu thuyền nước ngoài được hưởng quyền qua lại vô hại.
- D. Quốc gia ven biển chỉ có quyền điều chỉnh các hoạt động quân sự của tàu thuyền nước ngoài.
Câu 10: Quyền qua lại vô hại trong lãnh hải được UNCLOS 1982 định nghĩa là việc đi qua lãnh hải mà không làm phương hại đến hòa bình, trật tự hay an ninh của quốc gia ven biển. Hành vi nào sau đây của tàu thuyền nước ngoài khi đi qua lãnh hải của một quốc gia ven biển được coi là vi phạm quyền qua lại vô hại?
- A. Đi chậm lại để tránh va chạm với tàu khác.
- B. Tiến hành diễn tập quân sự hoặc sử dụng vũ khí dưới bất kỳ hình thức nào.
- C. Neo đậu hoặc thả neo do gặp sự cố hàng hải.
- D. Thu thập thông tin về thời tiết để phục vụ cho chuyến đi.
Câu 11: Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền lãnh hải, có chiều rộng tối đa 24 hải lý tính từ đường cơ sở. Quốc gia ven biển được thực hiện các quyền gì trong vùng này?
- A. Quyền chủ quyền hoàn toàn như trong lãnh hải.
- B. Quyền thăm dò, khai thác và quản lý tài nguyên thiên nhiên.
- C. Quyền tự do hàng hải và hàng không cho mọi quốc gia.
- D. Quyền kiểm soát cần thiết để ngăn ngừa và trừng trị việc vi phạm pháp luật về hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư xảy ra trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải của mình.
Câu 12: Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền lãnh hải, có chiều rộng tối đa 200 hải lý tính từ đường cơ sở. Trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền và quyền tài phán. Quyền chủ quyền của quốc gia ven biển trong vùng này tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào?
- A. Thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên (sinh vật và không sinh vật) của vùng nước bên trên đáy biển, của đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
- B. Thực thi pháp luật hình sự đối với tội phạm xảy ra trên tàu thuyền nước ngoài đi qua.
- C. Ngăn cấm mọi hoạt động hàng hải và hàng không của các quốc gia khác.
- D. Đơn phương tuyên bố chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ đối với toàn bộ vùng nước, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
Câu 13: Trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển, các quốc gia khác có những quyền tự do nào theo UNCLOS 1982?
- A. Tự do đánh bắt cá và khai thác mọi tài nguyên.
- B. Tự do tiến hành nghiên cứu khoa học mà không cần xin phép.
- C. Tự do hàng hải và hàng không, đặt dây cáp và ống dẫn ngầm.
- D. Tự do xây dựng đảo nhân tạo và các công trình khác.
Câu 14: Thềm lục địa của quốc gia ven biển là phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền dưới mặt biển. Quyền của quốc gia ven biển đối với thềm lục địa được quy định như thế nào trong UNCLOS 1982?
- A. Quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn đối với cả vùng nước và đáy biển của thềm lục địa.
- B. Quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với việc thăm dò và khai thác tài nguyên khoáng sản và các tài nguyên không sinh vật khác của đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
- C. Thềm lục địa là vùng biển quốc tế, mọi quốc gia đều có quyền khai thác tài nguyên.
- D. Quyền của quốc gia ven biển trên thềm lục địa chỉ giới hạn ở việc nghiên cứu khoa học.
Câu 15: Biển cả (vùng biển quốc tế) là tất cả các vùng biển không nằm trong vùng đặc quyền kinh tế, lãnh hải hoặc nội thủy của bất kỳ quốc gia nào. Chế độ pháp lý chủ đạo của biển cả là gì?
- A. Thuộc chủ quyền chung của tất cả các quốc gia ven biển.
- B. Thuộc quyền tài phán của Liên Hợp Quốc.
- C. Là di sản chung của nhân loại, chỉ được sử dụng cho mục đích hòa bình và nghiên cứu khoa học.
- D. Là khu vực mà mọi quốc gia, dù có biển hay không có biển, đều được hưởng các quyền tự do hàng hải, hàng không, đặt dây cáp và ống dẫn ngầm, xây dựng đảo nhân tạo và các công trình khác, đánh bắt cá, nghiên cứu khoa học.
Câu 16: Phân định biển là quá trình xác định ranh giới các vùng biển (lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa) giữa các quốc gia có bờ biển đối diện hoặc liền kề. Nguyên tắc cơ bản nào thường được áp dụng trong công pháp quốc tế để giải quyết các tranh chấp về phân định biển?
- A. Các quốc gia liên quan phải đạt được thỏa thuận trên cơ sở pháp luật quốc tế, nhằm đạt được giải pháp công bằng.
- B. Quốc gia nào tuyên bố trước thì được ưu tiên.
- C. Dựa hoàn toàn vào đường trung tuyến hoặc đường cách đều từ bờ biển.
- D. Dựa trên sức mạnh quân sự hoặc kinh tế của các quốc gia liên quan.
Câu 17: Ông C, một công dân Việt Nam, đang bị bắt giữ trái phép tại một quốc gia khác. Trong trường hợp này, Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm gì đối với ông C theo công pháp quốc tế về dân cư?
- A. Không có trách nhiệm gì vì ông C đang ở nước ngoài.
- B. Chỉ có trách nhiệm cung cấp hỗ trợ tài chính cho ông C.
- C. Chỉ có trách nhiệm thông báo cho gia đình ông C.
- D. Có trách nhiệm thực hiện bảo hộ công dân, bao gồm các biện pháp ngoại giao và pháp lý cần thiết để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ông C.
Câu 18: Một quốc gia ven biển phát hiện một tàu cá nước ngoài đang đánh bắt hải sản trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế của mình. Theo UNCLOS 1982, quốc gia ven biển có những quyền gì để xử lý hành vi này?
- A. Chỉ có thể thông báo cho quốc gia mà tàu cá mang cờ.
- B. Chỉ có thể yêu cầu tàu cá rời khỏi vùng đặc quyền kinh tế.
- C. Có quyền bắt giữ, khám xét và tiến hành các biện pháp cưỡng chế cần thiết để đảm bảo tuân thủ pháp luật của mình liên quan đến thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn tài nguyên sinh vật.
- D. Không có quyền can thiệp vì tàu cá đang hoạt động ở vùng biển không phải là lãnh hải.
Câu 19: Vùng trời quốc gia là khoảng không gian phía trên lãnh thổ đất liền, nội thủy và lãnh hải của quốc gia đó. Chế độ pháp lý của vùng trời quốc gia được quy định như thế nào trong công pháp quốc tế?
- A. Thuộc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của quốc gia dưới mặt đất/biển đó.
- B. Là không gian quốc tế, mọi máy bay đều được tự do bay qua.
- C. Thuộc quyền tài phán của quốc gia dưới mặt đất/biển đó, nhưng không có chủ quyền.
- D. Chỉ thuộc chủ quyền của quốc gia đối với phần vùng trời bên trên lãnh thổ đất liền.
Câu 20: Một công ty nước ngoài muốn tiến hành nghiên cứu khoa học về địa chất đáy biển trong thềm lục địa mở rộng (ngoài 200 hải lý) của một quốc gia ven biển. Theo UNCLOS 1982, công ty này cần phải tuân thủ quy định nào của quốc gia ven biển?
- A. Không cần xin phép quốc gia ven biển vì đây là thềm lục địa mở rộng.
- B. Cần có sự đồng ý của quốc gia ven biển và tuân thủ các điều kiện do quốc gia đó quy định.
- C. Chỉ cần thông báo cho quốc gia ven biển về kế hoạch nghiên cứu.
- D. Cần xin phép Cơ quan Đáy biển Quốc tế chứ không phải quốc gia ven biển.
Câu 21: Trong bối cảnh công pháp quốc tế về dân cư, "người nước ngoài" được hiểu là những người như thế nào?
- A. Những người không có quốc tịch.
- B. Những người có quốc tịch của quốc gia khác nhưng đang cư trú bất hợp pháp tại quốc gia sở tại.
- C. Những người có quốc tịch của một quốc gia khác và đang hiện diện trên lãnh thổ của quốc gia sở tại.
- D. Những người đã từ bỏ quốc tịch của mình.
Câu 22: Công ước UNCLOS 1982 được coi là "Hiến pháp về biển và đại dương" vì lý do chính nào sau đây?
- A. Đây là công ước duy nhất điều chỉnh các vấn đề về biển.
- B. Công ước này do tất cả các quốc gia trên thế giới ký kết và phê chuẩn.
- C. Công ước này chỉ tập trung vào việc bảo vệ môi trường biển.
- D. Công ước này thiết lập một khuôn khổ pháp lý toàn diện điều chỉnh mọi vấn đề về biển và đại dương, từ ranh giới các vùng biển đến việc sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Câu 23: Khi một con sông chảy qua lãnh thổ của hai quốc gia, đường biên giới quốc gia trên sông có thể được xác định theo những nguyên tắc nào của công pháp quốc tế?
- A. Theo đường trung tuyến của dòng chảy hoặc đường phân thủy, tùy thuộc vào thỏa thuận giữa hai quốc gia.
- B. Theo bờ sông phía quốc gia có diện tích lớn hơn.
- C. Theo đường thẳng nối hai điểm xa nhất trên sông.
- D. Hoàn toàn do quốc gia ở thượng nguồn quyết định.
Câu 24: Chế độ pháp lý của "chế độ tối huệ quốc" trong quan hệ giữa các quốc gia liên quan đến công dân của nhau có ý nghĩa gì?
- A. Công dân của quốc gia được hưởng chế độ này sẽ bị đối xử kém ưu đãi nhất so với công dân các nước khác.
- B. Công dân của quốc gia được hưởng chế độ này sẽ được hưởng sự đối xử không kém ưu đãi hơn sự đối xử dành cho công dân của bất kỳ quốc gia thứ ba nào khác.
- C. Công dân của quốc gia được hưởng chế độ này sẽ được hưởng sự đối xử ưu đãi hơn so với công dân nước sở tại.
- D. Chế độ này chỉ áp dụng cho các hoạt động kinh tế, không áp dụng cho các quyền dân sự khác.
Câu 25: Một tàu ngầm nước ngoài muốn đi qua lãnh hải của quốc gia ven biển. Theo UNCLOS 1982, tàu ngầm này phải tuân thủ quy định đặc thù nào để được coi là "qua lại vô hại"?
- A. Phải đi trên mặt nước và treo cờ quốc gia của mình.
- B. Được phép đi ngầm dưới nước mà không cần thông báo.
- C. Chỉ cần thông báo trước cho quốc gia ven biển về hành trình.
- D. Không có quy định đặc thù nào cho tàu ngầm.
Câu 26: Quyền tài phán của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế bao gồm các lĩnh vực nào?
- A. Chỉ lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, thiết bị và công trình trên biển.
- B. Chỉ nghiên cứu khoa học biển.
- C. Chỉ bảo vệ và giữ gìn môi trường biển.
- D. Lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, thiết bị và công trình trên biển; nghiên cứu khoa học biển; bảo vệ và giữ gìn môi trường biển.
Câu 27: Việt Nam là một quốc gia ven biển. Việc xác định và bảo vệ biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam có ý nghĩa chiến lược như thế nào?
- A. Chỉ nhằm mục đích quản lý hoạt động đánh bắt cá trong lãnh hải.
- B. Là cơ sở pháp lý để xác định chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam đối với các vùng biển, thềm lục địa, bảo vệ tài nguyên và an ninh quốc gia trên biển.
- C. Chỉ để phân định khu vực hàng hải quốc tế.
- D. Chủ yếu để ngăn chặn tàu thuyền nước ngoài đi vào nội thủy.
Câu 28: Một quốc gia không có biển (quốc gia nội lục) có quyền gì đối với các vùng biển theo Công ước UNCLOS 1982?
- A. Có quyền chủ quyền đối với một phần vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển gần nhất.
- B. Có quyền qua lại vô hại trong lãnh hải của các quốc gia ven biển để tiếp cận biển cả.
- C. Được hưởng các quyền tự do trên biển cả như các quốc gia ven biển, và có quyền quá cảnh đến và đi từ biển cả qua lãnh thổ của các quốc gia quá cảnh theo thỏa thuận.
- D. Không có bất kỳ quyền nào đối với các vùng biển.
Câu 29: Công pháp quốc tế quy định rằng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển ở khu vực ngoài giới hạn quyền tài phán quốc gia (vùng này được gọi là "Khu vực") và các tài nguyên của nó là di sản chung của nhân loại. Việc khai thác tài nguyên ở "Khu vực" được điều chỉnh bởi cơ quan nào?
- A. Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
- B. Tòa án Công lý Quốc tế.
- C. Tổ chức Hàng hải Quốc tế (IMO).
- D. Cơ quan Đáy biển Quốc tế (International Seabed Authority - ISA).
Câu 30: Giả sử một quốc gia ven biển ký kết một điều ước quốc tế song phương với quốc gia B, trong đó quy định công dân của quốc gia B khi đến quốc gia ven biển sẽ được hưởng một số ưu đãi đặc biệt mà ngay cả công dân nước sở tại cũng không có (ví dụ: miễn thị thực nhập cảnh dài hạn). Chế độ pháp lý này được gọi là gì?
- A. Chế độ đối xử đặc biệt.
- B. Chế độ đối xử quốc gia.
- C. Chế độ tối huệ quốc.
- D. Chế độ cư trú chính trị.