Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 – Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Công pháp quốc tế, khái niệm "dân cư" của một quốc gia bao gồm những đối tượng nào?

  • A. Chỉ những người có quốc tịch của quốc gia đó đang sinh sống trên lãnh thổ.
  • B. Chỉ những người có quốc tịch của quốc gia đó, bất kể họ đang ở đâu.
  • C. Chỉ những người đang sinh sống trên lãnh thổ quốc gia đó, bất kể quốc tịch.
  • D. Những người có quốc tịch của quốc gia đó và những người nước ngoài, người không quốc tịch đang cư trú hợp pháp trên lãnh thổ quốc gia đó.

Câu 2: Một công dân Việt Nam đang sinh sống và làm việc tại Pháp. Theo Công pháp quốc tế về dân cư, quyền và nghĩa vụ cơ bản của người này tại Pháp chủ yếu được điều chỉnh bởi chế độ pháp lý nào?

  • A. Chế độ tối huệ quốc.
  • B. Chế độ đối xử quốc gia.
  • C. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • D. Chế độ bảo hộ công dân.

Câu 3: Chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài cho phép họ được hưởng các quyền và ưu đãi đặc biệt mà ngay cả công dân nước sở tại cũng không được hưởng?

  • A. Chế độ đối xử quốc gia.
  • B. Chế độ tối huệ quốc.
  • C. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • D. Chế độ bảo hộ ngoại giao.

Câu 4: Trường hợp nào sau đây thường được áp dụng chế độ đối xử đặc biệt theo Công pháp quốc tế về dân cư?

  • A. Viên chức ngoại giao nước ngoài tại nước sở tại.
  • B. Doanh nhân nước ngoài đầu tư lớn tại nước sở tại.
  • C. Người lao động nước ngoài có tay nghề cao.
  • D. Người không quốc tịch đang cư trú hợp pháp.

Câu 5: Người không quốc tịch là người như thế nào theo Công pháp quốc tế?

  • A. Người có quốc tịch của hai quốc gia trở lên.
  • B. Người không được bất kỳ quốc gia nào thừa nhận là công dân của mình theo pháp luật của quốc gia đó.
  • C. Người đang sống lưu vong do bị tước quốc tịch.
  • D. Người nhập cư bất hợp pháp vào một quốc gia khác.

Câu 6: Một người bị truy tố vì tội ác chiến tranh ở quốc gia của mình và trốn sang một quốc gia khác xin cư trú chính trị. Theo Công pháp quốc tế, quốc gia tiếp nhận có nghĩa vụ như thế nào đối với yêu cầu này?

  • A. Bắt buộc phải cấp cư trú chính trị để bảo vệ nhân quyền.
  • B. Phải chuyển giao người đó cho quốc gia truy tố.
  • C. Có thể cấp cư trú chính trị nếu thấy người đó bị oan.
  • D. Không có nghĩa vụ trao quyền cư trú chính trị cho những kẻ phạm tội quốc tế.

Câu 7: Hoạt động bảo hộ công dân của một quốc gia đối với công dân của mình ở nước ngoài thể hiện nguyên tắc nào của Công pháp quốc tế?

  • A. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.
  • C. Nguyên tắc chủ quyền quốc gia đối với công dân.
  • D. Nguyên tắc hợp tác quốc tế.

Câu 8: Theo Công pháp quốc tế, lãnh thổ quốc gia bao gồm những bộ phận cấu thành nào?

  • A. Vùng đất, vùng nước, vùng trời, và lòng đất.
  • B. Vùng đất và vùng nước nội địa.
  • C. Vùng đất, vùng nước và vùng trời.
  • D. Vùng đất và lòng đất dưới đáy biển.

Câu 9: Biên giới quốc gia được xác định bằng những cách thức chủ yếu nào theo Công pháp quốc tế?

  • A. Chỉ dựa trên các đặc điểm tự nhiên như sông núi.
  • B. Chỉ dựa trên các công trình nhân tạo như hàng rào.
  • C. Chỉ dựa trên thỏa thuận giữa các quốc gia liên quan.
  • D. Có thể dựa trên các yếu tố tự nhiên, nhân tạo hoặc được xác định bằng các thỏa thuận quốc tế.

Câu 10: Vùng biển nằm phía trong đường cơ sở và tiếp liền với đất liền hoặc các đảo của quốc gia ven biển được gọi là gì theo Công ước Luật Biển 1982 (UNCLOS 1982)?

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 11: Theo UNCLOS 1982, chiều rộng của lãnh hải không vượt quá bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

  • A. 6 hải lý.
  • B. 12 hải lý.
  • C. 24 hải lý.
  • D. 200 hải lý.

Câu 12: Quyền "qua lại vô hại" trong lãnh hải theo UNCLOS 1982 có ý nghĩa như thế nào đối với tàu thuyền nước ngoài?

  • A. Được tự do đi lại, dừng đỗ, neo đậu không hạn chế.
  • B. Được tự do tiến hành các hoạt động nghiên cứu, thăm dò.
  • C. Được đi qua lãnh hải của quốc gia ven biển mà không gây phương hại đến hòa bình, trật tự hoặc an ninh của quốc gia đó.
  • D. Chỉ áp dụng cho tàu thuyền quân sự, không áp dụng cho tàu thuyền thương mại.

Câu 13: Vùng biển nào theo UNCLOS 1982, quốc gia ven biển có quyền thực hiện sự kiểm soát cần thiết nhằm ngăn chặn việc vi phạm các luật và quy định hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư trên lãnh thổ hoặc trong nội thủy của mình?

  • A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 14: Chiều rộng tối đa của vùng tiếp giáp lãnh hải theo UNCLOS 1982 là bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lý.
  • B. 24 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
  • C. 24 hải lý tính từ đường cơ sở.
  • D. 200 hải lý tính từ đường cơ sở.

Câu 15: Trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với các hoạt động nào sau đây?

  • A. Thực thi đầy đủ chủ quyền như trên lãnh thổ đất liền.
  • B. Thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn tài nguyên sinh vật và không sinh vật của vùng nước, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
  • C. Cấm tuyệt đối tàu thuyền nước ngoài qua lại.
  • D. Thiết lập và thực thi luật pháp hình sự đối với mọi hành vi trên tàu thuyền nước ngoài.

Câu 16: Theo UNCLOS 1982, chiều rộng của vùng đặc quyền kinh tế không vượt quá bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lý.
  • B. 24 hải lý.
  • C. 100 hải lý.
  • D. 200 hải lý.

Câu 17: Thềm lục địa của quốc gia ven biển theo UNCLOS 1982 được định nghĩa như thế nào?

  • A. Đáy biển và lòng đất dưới đáy biển nằm ngoài lãnh hải của quốc gia đó, kéo dài suốt sự kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền đến rìa ngoài của rìa lục địa, hoặc đến cách đường cơ sở 200 hải lý khi rìa ngoài của rìa lục địa không kéo dài tới khoảng cách đó.
  • B. Vùng nước bên trên đáy biển nằm ngoài lãnh hải.
  • C. Toàn bộ đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc chủ quyền quốc gia.
  • D. Vùng biển nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 18: Trong vùng đặc quyền kinh tế, các quốc gia khác có quyền gì theo UNCLOS 1982?

  • A. Quyền khai thác tài nguyên như quốc gia ven biển.
  • B. Quyền qua lại vô hại.
  • C. Quyền tự do hàng hải, hàng không và quyền đặt dây cáp, ống dẫn ngầm với điều kiện tuân thủ luật pháp quốc gia ven biển.
  • D. Không có bất kỳ quyền nào.

Câu 19: Vùng nào của biển được coi là "biển quốc tế" (vùng biển cả) theo UNCLOS 1982?

  • A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • B. Vùng biển nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa mở rộng.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 20: Nguyên tắc cơ bản nào chi phối hoạt động của các quốc gia trên vùng biển quốc tế?

  • A. Nguyên tắc tự do biển cả.
  • B. Nguyên tắc chủ quyền tuyệt đối.
  • C. Nguyên tắc ưu tiên quốc gia ven biển.
  • D. Nguyên tắc bảo hộ tài nguyên độc quyền.

Câu 21: Một tàu nghiên cứu khoa học nước ngoài muốn tiến hành khảo sát trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Theo quy định của pháp luật Việt Nam và UNCLOS 1982, tàu này cần phải làm gì?

  • A. Được tự do tiến hành nghiên cứu vì là vùng biển chung.
  • B. Chỉ cần thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
  • C. Phải xin phép và được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
  • D. Chỉ cần đảm bảo việc nghiên cứu không gây hại môi trường.

Câu 22: Công ước nào là văn kiện pháp lý quốc tế quan trọng nhất điều chỉnh các vấn đề về biển và đại dương?

  • A. Công ước Geneva về Biển năm 1958.
  • B. Hiệp định về các loài cá di cư xuyên khu vực.
  • C. Nghị định thư Kyoto về biến đổi khí hậu.
  • D. Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982).

Câu 23: Quyền tài phán của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế bao gồm những vấn đề nào?

  • A. Áp dụng toàn bộ luật hình sự và dân sự như trên đất liền.
  • B. Lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, thiết bị và công trình; nghiên cứu khoa học biển; bảo vệ và giữ gìn môi trường biển.
  • C. Kiểm soát mọi hoạt động quân sự của tàu thuyền nước ngoài.
  • D. Đánh thuế đối với mọi hoạt động kinh tế của tàu thuyền nước ngoài.

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản về quyền của quốc gia ven biển giữa lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế là gì?

  • A. Trong lãnh hải, quốc gia có chủ quyền hoàn toàn (chỉ hạn chế bởi quyền qua lại vô hại); trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia có quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với các hoạt động kinh tế và nghiên cứu, bảo vệ môi trường, nhưng không có chủ quyền hoàn toàn.
  • B. Trong lãnh hải, quốc gia chỉ có quyền kiểm soát an ninh; trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia có quyền khai thác tài nguyên.
  • C. Trong lãnh hải, tàu thuyền nước ngoài có quyền tự do hàng hải; trong vùng đặc quyền kinh tế, tàu thuyền nước ngoài không có quyền này.
  • D. Trong lãnh hải, quốc gia có quyền khai thác tài nguyên; trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia chỉ có quyền bảo vệ môi trường.

Câu 25: Khi xác định biên giới quốc gia trên sông, hồ, kênh, biển nội địa giáp ranh giữa hai quốc gia, nguyên tắc nào thường được áp dụng?

  • A. Đường phân thủy (đường chia nước).
  • B. Đường thẳng nối các điểm mốc trên bờ.
  • C. Đường trung tuyến hoặc đường phân chia luồng lạch chính.
  • D. Các nguyên tắc được thỏa thuận cụ thể trong hiệp định phân giới cắm mốc giữa hai quốc gia, có thể là đường trung tuyến, đường phân chia luồng lạch, hoặc các điểm mốc cố định.

Câu 26: Biên giới quốc gia trong lòng đất được xác định như thế nào theo Công pháp quốc tế?

  • A. Chỉ kéo dài đến độ sâu có thể khai thác tài nguyên.
  • B. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên mặt đất xuống vô tận.
  • C. Chỉ kéo dài đến độ sâu nhất của các hang động hoặc mỏ quặng.
  • D. Được xác định theo thỏa thuận riêng cho từng loại khoáng sản.

Câu 27: Một tàu ngầm quân sự nước ngoài muốn đi qua lãnh hải của quốc gia ven biển. Theo UNCLOS 1982, tàu ngầm này phải thực hiện quy định nào để đảm bảo quyền qua lại vô hại?

  • A. Phải đi nổi và kéo cờ quốc tịch.
  • B. Được đi ngầm nhưng phải thông báo trước.
  • C. Được đi ngầm hoàn toàn mà không cần thông báo.
  • D. Không được phép đi qua lãnh hải của quốc gia khác dưới bất kỳ hình thức nào.

Câu 28: Vùng nào của biển mà tất cả các quốc gia, dù có biển hay không có biển, đều được hưởng quyền tự do hàng hải và hàng không?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Biển quốc tế (vùng biển cả).

Câu 29: Theo Công pháp quốc tế, việc xác lập biên giới quốc gia trên bộ giữa hai nước láng giềng chủ yếu dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc chiếm hữu thực tế kéo dài.
  • B. Nguyên tắc thỏa thuận trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
  • C. Nguyên tắc lịch sử để lại.
  • D. Nguyên tắc phân chia theo đường thẳng ngắn nhất.

Câu 30: Việt Nam đã trở thành thành viên của Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 vào năm nào?

  • A. 1982.
  • B. 1985.
  • C. 1994.
  • D. 2012.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo Công pháp quốc tế, khái niệm 'dân cư' của một quốc gia bao gồm những đối tượng nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một công dân Việt Nam đang sinh sống và làm việc tại Pháp. Theo Công pháp quốc tế về dân cư, quyền và nghĩa vụ cơ bản của người này tại Pháp chủ yếu được điều chỉnh bởi chế độ pháp lý nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài cho phép họ được hưởng các quyền và ưu đãi đặc biệt mà ngay cả công dân nước sở tại cũng không được hưởng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trường hợp nào sau đây thường được áp dụng chế độ đối xử đặc biệt theo Công pháp quốc tế về dân cư?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Người không quốc tịch là người như thế nào theo Công pháp quốc tế?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một người bị truy tố vì tội ác chiến tranh ở quốc gia của mình và trốn sang một quốc gia khác xin cư trú chính trị. Theo Công pháp quốc tế, quốc gia tiếp nhận có nghĩa vụ như thế nào đối với yêu cầu này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Hoạt động bảo hộ công dân của một quốc gia đối với công dân của mình ở nước ngoài thể hiện nguyên tắc nào của Công pháp quốc tế?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Theo Công pháp quốc tế, lãnh thổ quốc gia bao gồm những bộ phận cấu thành nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Biên giới quốc gia được xác định bằng những cách thức chủ yếu nào theo Công pháp quốc tế?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Vùng biển nằm phía trong đường cơ sở và tiếp liền với đất liền hoặc các đảo của quốc gia ven biển được gọi là gì theo Công ước Luật Biển 1982 (UNCLOS 1982)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Theo UNCLOS 1982, chiều rộng của lãnh hải không vượt quá bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Quyền 'qua lại vô hại' trong lãnh hải theo UNCLOS 1982 có ý nghĩa như thế nào đối với tàu thuyền nước ngoài?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Vùng biển nào theo UNCLOS 1982, quốc gia ven biển có quyền thực hiện sự kiểm soát cần thiết nhằm ngăn chặn việc vi phạm các luật và quy định hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư trên lãnh thổ hoặc trong nội thủy của mình?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Chiều rộng tối đa của vùng tiếp giáp lãnh hải theo UNCLOS 1982 là bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với các hoạt động nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Theo UNCLOS 1982, chiều rộng của vùng đặc quyền kinh tế không vượt quá bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Thềm lục địa của quốc gia ven biển theo UNCLOS 1982 được định nghĩa như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong vùng đặc quyền kinh tế, các quốc gia khác có quyền gì theo UNCLOS 1982?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Vùng nào của biển được coi là 'biển quốc tế' (vùng biển cả) theo UNCLOS 1982?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nguyên tắc cơ bản nào chi phối hoạt động của các quốc gia trên vùng biển quốc tế?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một tàu nghiên cứu khoa học nước ngoài muốn tiến hành khảo sát trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Theo quy định của pháp luật Việt Nam và UNCLOS 1982, tàu này cần phải làm gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Công ước nào là văn kiện pháp lý quốc tế quan trọng nhất điều chỉnh các vấn đề về biển và đại dương?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Quyền tài phán của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế bao gồm những vấn đề nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản về quyền của quốc gia ven biển giữa lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi xác định biên giới quốc gia trên sông, hồ, kênh, biển nội địa giáp ranh giữa hai quốc gia, nguyên tắc nào thường được áp dụng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Biên giới quốc gia trong lòng đất được xác định như thế nào theo Công pháp quốc tế?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một tàu ngầm quân sự nước ngoài muốn đi qua lãnh hải của quốc gia ven biển. Theo UNCLOS 1982, tàu ngầm này phải thực hiện quy định nào để đảm bảo quyền qua lại vô hại?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Vùng nào của biển mà tất cả các quốc gia, dù có biển hay không có biển, đều được hưởng quyền tự do hàng hải và hàng không?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Theo Công pháp quốc tế, việc xác lập biên giới quốc gia trên bộ giữa hai nước láng giềng chủ yếu dựa trên nguyên tắc nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Việt Nam đã trở thành thành viên của Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 vào năm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Công pháp quốc tế, đâu là đặc điểm phân biệt rõ ràng nhất giữa chế độ pháp lý của nội thủy và lãnh hải của quốc gia ven biển?

  • A. Quyền tài phán về tội phạm xảy ra trên tàu thuyền nước ngoài.
  • B. Quyền xây dựng các công trình nhân tạo.
  • C. Việc áp dụng quyền qua lại vô hại cho tàu thuyền nước ngoài.
  • D. Quyền kiểm soát hải quan, thuế khóa.

Câu 2: Một tàu nghiên cứu khoa học nước ngoài muốn thực hiện hoạt động nghiên cứu trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Theo Luật Biển quốc tế, tàu này cần phải tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Phải có sự đồng ý của Việt Nam.
  • B. Chỉ cần thông báo trước cho Việt Nam.
  • C. Được tự do thực hiện nghiên cứu như ở biển cả.
  • D. Chỉ cần tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường biển.

Câu 3: Khái niệm nào sau đây mô tả khu vực biển nằm phía ngoài và tiếp liền lãnh hải, mà quốc gia ven biển thực hiện các quyền kiểm soát cần thiết nhằm ngăn chặn và trừng trị việc vi phạm pháp luật hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư trên lãnh thổ hoặc nội thủy của mình?

  • A. Nội thủy.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 4: Theo Công pháp quốc tế, bộ phận nào của lãnh thổ quốc gia bao gồm cả không gian bên trên mặt đất, mặt nước và không gian bên dưới lòng đất?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Thềm lục địa.
  • C. Biên giới quốc gia.
  • D. Lãnh thổ trên đất liền, trên các đảo, trên biển (nội thủy và lãnh hải).

Câu 5: Nguyên tắc nào thường được áp dụng để xác định đường biên giới quốc gia trên sông suối mà tàu thuyền có thể đi lại được (có thể điều hướng)?

  • A. Đường trung tuyến của sông.
  • B. Bờ sông thuộc về quốc gia có địa hình cao hơn.
  • C. Luồng chính của sông.
  • D. Đường thẳng nối hai điểm biên giới gần nhất.

Câu 6: Ông A là công dân của quốc gia X. Ông B là công dân của quốc gia Y. Cả hai ông đều đang cư trú hợp pháp tại quốc gia Z. Theo chế độ đối xử quốc gia mà quốc gia Z áp dụng, ông A và ông B sẽ được hưởng các quyền nào dưới đây tương đương như công dân quốc gia Z?

  • A. Quyền bầu cử và ứng cử.
  • B. Các quyền về dân sự, kinh tế, văn hóa cơ bản.
  • C. Quyền được miễn trừ ngoại giao.
  • D. Quyền tham gia vào các cơ quan chính quyền.

Câu 7: Tình huống nào sau đây được xem là vi phạm quyền qua lại vô hại của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải của quốc gia ven biển?

  • A. Đi qua lãnh hải mà không dừng lại.
  • B. Đi qua lãnh hải để vào nội thủy.
  • C. Đi qua lãnh hải để ra biển cả.
  • D. Thực hiện các hoạt động quân sự hoặc do thám mà không được phép.

Câu 8: Theo Công pháp quốc tế, "biên giới quốc gia trên không" được xác định như thế nào?

  • A. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển lên vùng trời.
  • B. Là độ cao tối đa mà máy bay có thể bay.
  • C. Là ranh giới giữa khí quyển và không gian vũ trụ.
  • D. Là khu vực kiểm soát không lưu của quốc gia.

Câu 9: Ông C sinh ra trên lãnh thổ quốc gia M. Bố ông C là công dân quốc gia N, mẹ ông C là công dân quốc gia P. Quốc gia M áp dụng nguyên tắc xác định quốc tịch theo nơi sinh (ius soli), quốc gia N và P áp dụng nguyên tắc xác định quốc tịch theo huyết thống (ius sanguinis). Trong trường hợp này, có khả năng ông C sẽ có quốc tịch của những quốc gia nào?

  • A. Chỉ có quốc gia M.
  • B. Chỉ có quốc gia N và P.
  • C. Chỉ có quốc gia M và N hoặc M và P.
  • D. Cả ba quốc gia M, N, và P (có thể dẫn đến đa quốc tịch).

Câu 10: Vùng biển nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và riêng biệt của quốc gia ven biển, nơi pháp luật quốc gia có hiệu lực như trên lãnh thổ đất liền?

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 11: Chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài mà theo đó họ được hưởng các quyền ưu đãi đặc biệt, thậm chí còn cao hơn cả công dân nước sở tại?

  • A. Chế độ đối xử quốc gia.
  • B. Chế độ tối huệ quốc.
  • C. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • D. Chế độ bảo hộ ngoại giao.

Câu 12: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), thềm lục địa của quốc gia ven biển được mở rộng ra sao?

  • A. Chỉ giới hạn trong phạm vi 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
  • B. Không giới hạn về mặt địa lý, chỉ phụ thuộc vào khả năng khai thác.
  • C. Giới hạn tối đa là 350 hải lý tính từ đường cơ sở hoặc 100 hải lý tính từ đường đẳng sâu 2.500 mét, tùy thuộc vào cấu trúc địa chất.
  • D. Giới hạn tối đa là 350 hải lý tính từ đường cơ sở hoặc 100 hải lý tính từ đường đẳng sâu 2.500 mét, tùy theo quy định cụ thể và cấu trúc địa chất đáy biển.

Câu 13: Tình trạng pháp lý của "người không quốc tịch" theo Công pháp quốc tế được đặc trưng bởi điều gì?

  • A. Họ được hưởng sự bảo hộ ngoại giao từ tất cả các quốc gia.
  • B. Họ không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào và thường gặp khó khăn trong việc hưởng các quyền cơ bản.
  • C. Họ được tự động cấp quốc tịch của quốc gia nơi họ sinh sống.
  • D. Họ chỉ được hưởng các quyền chính trị mà không có quyền dân sự.

Câu 14: Khi hai quốc gia có chung đường biên giới trên bộ đi qua một dãy núi, nguyên tắc xác định đường biên giới thường được áp dụng là gì?

  • A. Theo đường sống núi (đường phân thủy).
  • B. Theo chân núi của mỗi bên.
  • C. Theo đường thẳng nối điểm cao nhất của dãy núi.
  • D. Theo thỏa thuận về việc chia đôi diện tích sườn núi.

Câu 15: Mục đích chính của "bảo hộ công dân" trong quan hệ quốc tế là gì?

  • A. Cung cấp viện trợ kinh tế cho công dân ở nước ngoài.
  • B. Can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia nơi công dân đang sinh sống.
  • C. Bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân khi họ ở nước ngoài.
  • D. Giúp công dân nước ngoài có được quốc tịch của quốc gia mình.

Câu 16: Theo Công pháp quốc tế, "biên giới quốc gia trong lòng đất" được xác định như thế nào?

  • A. Chỉ bao gồm các hang động và hầm mỏ.
  • B. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển xuống lòng đất.
  • C. Giới hạn ở độ sâu tối đa mà con người có thể khai thác.
  • D. Phụ thuộc vào cấu trúc địa chất và không có ranh giới cố định.

Câu 17: Khái niệm nào chỉ những người không phải là công dân của quốc gia sở tại nhưng đang cư trú, làm việc hoặc tạm trú hợp pháp trên lãnh thổ quốc gia đó?

  • A. Người nước ngoài.
  • B. Người không quốc tịch.
  • C. Công dân.
  • D. Người tị nạn.

Câu 18: Vùng biển nào sau đây có chiều rộng không vượt quá 12 hải lý tính từ đường cơ sở và quốc gia ven biển có chủ quyền đầy đủ, toàn vẹn đối với vùng nước, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, cũng như vùng trời bên trên?

  • A. Nội thủy.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Lãnh hải.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 19: Một trong những nguyên tắc cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư là xác định quốc tịch cho trẻ em sinh ra dựa trên quốc tịch của cha mẹ, không phân biệt nơi sinh. Nguyên tắc này được gọi là gì?

  • A. Ius soli (nguyên tắc nơi sinh).
  • B. Ius sanguinis (nguyên tắc huyết thống).
  • C. Nguyên tắc cư trú.
  • D. Nguyên tắc thỏa thuận.

Câu 20: Theo chế độ tối huệ quốc dành cho người nước ngoài, quốc gia sở tại cam kết dành cho công dân của quốc gia được hưởng chế độ này sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử dành cho công dân của quốc gia nào khác?

  • A. Chính quốc gia sở tại.
  • B. Quốc gia có chung đường biên giới.
  • C. Quốc gia cùng tham gia một tổ chức quốc tế.
  • D. Quốc gia thứ ba nào đó được ưu đãi nhất.

Câu 21: Khái niệm "đường cơ sở" trong Luật Biển quốc tế được sử dụng để làm gì?

  • A. Là ranh giới để tính chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác.
  • B. Là đường phân chia giữa nội thủy và lãnh thổ đất liền.
  • C. Là giới hạn ngoài cùng của vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Là đường ranh giới giữa thềm lục địa và đáy biển quốc tế.

Câu 22: Ông D là người bị nhà nước của mình truy tố vì các hoạt động chính trị đối lập ôn hòa. Ông D xin được cư trú chính trị tại quốc gia E. Theo Công pháp quốc tế, quốc gia E có nghĩa vụ nào đối với đề nghị của ông D?

  • A. Bắt buộc phải chấp nhận yêu cầu của ông D.
  • B. Bắt buộc phải từ chối yêu cầu của ông D.
  • C. Có toàn quyền xem xét và quyết định việc cho phép hay từ chối.
  • D. Phải chuyển giao ông D cho quốc gia của ông ta theo yêu cầu.

Câu 23: Vùng biển nào sau đây, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên, cả sinh vật và không sinh vật, của vùng nước bên trên đáy biển, của đáy biển và lòng đất dưới đáy biển?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Biển cả.

Câu 24: Một quốc gia ven biển phát hiện một tàu cá nước ngoài đang khai thác hải sản trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế của mình. Quốc gia ven biển có quyền gì đối với tàu cá này theo Luật Biển quốc tế?

  • A. Chỉ có quyền yêu cầu tàu rời đi.
  • B. Chỉ có quyền phạt tiền chủ tàu.
  • C. Chỉ có quyền thông báo cho quốc gia mà tàu mang cờ.
  • D. Có quyền thi hành luật, bao gồm cả việc khám xét, bắt giữ tàu và truy tố thuyền trưởng, thuyền viên.

Câu 25: Theo Công pháp quốc tế, bộ phận nào của lãnh thổ quốc gia được xác định bởi đường biên giới quốc gia trên biển?

  • A. Nội thủy và lãnh hải.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Thềm lục địa.
  • D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 26: Tình huống nào sau đây không thuộc phạm vi áp dụng của quyền bảo hộ công dân của một quốc gia?

  • A. Công dân bị bắt giữ trái pháp luật ở nước ngoài.
  • B. Công dân bị từ chối nhập cảnh vào một quốc gia khác mà không có lý do chính đáng.
  • C. Công dân vi phạm pháp luật của nước sở tại và bị xét xử công bằng theo luật pháp nước đó.
  • D. Công dân bị phân biệt đối xử nghiêm trọng dựa trên quốc tịch ở nước ngoài.

Câu 27: Vùng biển nào sau đây không thuộc chủ quyền quốc gia ven biển nhưng quốc gia đó có quyền chủ quyền và quyền tài phán theo các quy định của Công ước Luật Biển 1982?

  • A. Nội thủy.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Lãnh hải.
  • D. Biển cả.

Câu 28: Việc phân định biên giới quốc gia trên đất liền giữa hai nước láng giềng thường được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào là chủ yếu?

  • A. Thỏa thuận giữa hai quốc gia liên quan.
  • B. Quyết định của một bên dựa trên lịch sử.
  • C. Phán quyết đơn phương của một tòa án quốc tế.
  • D. Nguyên tắc chiếm hữu lãnh thổ.

Câu 29: Theo Công pháp quốc tế về dân cư, người nào được hưởng chế độ đối xử đặc biệt khi ở nước sở tại?

  • A. Tất cả người nước ngoài cư trú hợp pháp.
  • B. Người không quốc tịch.
  • C. Người lao động nước ngoài có tay nghề cao.
  • D. Viên chức ngoại giao và lãnh sự.

Câu 30: Nếu đường biên giới quốc gia trên một con sông được xác định theo "đường trung tuyến", sự thay đổi dòng chảy tự nhiên của con sông có thể ảnh hưởng đến đường biên giới đã phân định như thế nào?

  • A. Đường biên giới sẽ không thay đổi.
  • B. Đường biên giới có thể thay đổi theo sự thay đổi của đường trung tuyến sông.
  • C. Đường biên giới sẽ dịch chuyển về phía quốc gia có dòng chảy chậm hơn.
  • D. Đường biên giới chỉ thay đổi khi có thỏa thuận mới giữa hai quốc gia.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Theo Công pháp quốc tế, đâu là đặc điểm phân biệt rõ ràng nhất giữa chế độ pháp lý của nội thủy và lãnh hải của quốc gia ven biển?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một tàu nghiên cứu khoa học nước ngoài muốn thực hiện hoạt động nghiên cứu trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Theo Luật Biển quốc tế, tàu này cần phải tuân thủ nguyên tắc nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Khái niệm nào sau đây mô tả khu vực biển nằm phía ngoài và tiếp liền lãnh hải, mà quốc gia ven biển thực hiện các quyền kiểm soát cần thiết nhằm ngăn chặn và trừng trị việc vi phạm pháp luật hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư trên lãnh thổ hoặc nội thủy của mình?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Theo Công pháp quốc tế, bộ phận nào của lãnh thổ quốc gia bao gồm cả không gian bên trên mặt đất, mặt nước và không gian bên dưới lòng đất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nguyên tắc nào thường được áp dụng để xác định đường biên giới quốc gia trên sông suối mà tàu thuyền có thể đi lại được (có thể điều hướng)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Ông A là công dân của quốc gia X. Ông B là công dân của quốc gia Y. Cả hai ông đều đang cư trú hợp pháp tại quốc gia Z. Theo chế độ đối xử quốc gia mà quốc gia Z áp dụng, ông A và ông B sẽ được hưởng các quyền nào dưới đây tương đương như công dân quốc gia Z?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tình huống nào sau đây được xem là vi phạm quyền qua lại vô hại của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải của quốc gia ven biển?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Theo Công pháp quốc tế, 'biên giới quốc gia trên không' được xác định như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Ông C sinh ra trên lãnh thổ quốc gia M. Bố ông C là công dân quốc gia N, mẹ ông C là công dân quốc gia P. Quốc gia M áp dụng nguyên tắc xác định quốc tịch theo nơi sinh (ius soli), quốc gia N và P áp dụng nguyên tắc xác định quốc tịch theo huyết thống (ius sanguinis). Trong trường hợp này, có khả năng ông C sẽ có quốc tịch của những quốc gia nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Vùng biển nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và riêng biệt của quốc gia ven biển, nơi pháp luật quốc gia có hiệu lực như trên lãnh thổ đất liền?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài mà theo đó họ được hưởng các quyền ưu đãi đặc biệt, thậm chí còn cao hơn cả công dân nước sở tại?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), thềm lục địa của quốc gia ven biển được mở rộng ra sao?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tình trạng pháp lý của 'người không quốc tịch' theo Công pháp quốc tế được đặc trưng bởi điều gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi hai quốc gia có chung đường biên giới trên bộ đi qua một dãy núi, nguyên tắc xác định đường biên giới thường được áp dụng là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Mục đích chính của 'bảo hộ công dân' trong quan hệ quốc tế là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Theo Công pháp quốc tế, 'biên giới quốc gia trong lòng đất' được xác định như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khái niệm nào chỉ những người không phải là công dân của quốc gia sở tại nhưng đang cư trú, làm việc hoặc tạm trú hợp pháp trên lãnh thổ quốc gia đó?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Vùng biển nào sau đây có chiều rộng không vượt quá 12 hải lý tính từ đường cơ sở và quốc gia ven biển có chủ quyền đầy đủ, toàn vẹn đối với vùng nước, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, cũng như vùng trời bên trên?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một trong những nguyên tắc cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư là xác định quốc tịch cho trẻ em sinh ra dựa trên quốc tịch của cha mẹ, không phân biệt nơi sinh. Nguyên tắc này được gọi là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Theo chế độ tối huệ quốc dành cho người nước ngoài, quốc gia sở tại cam kết dành cho công dân của quốc gia được hưởng chế độ này sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử dành cho công dân của quốc gia nào khác?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khái niệm 'đường cơ sở' trong Luật Biển quốc tế được sử dụng để làm gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Ông D là người bị nhà nước của mình truy tố vì các hoạt động chính trị đối lập ôn hòa. Ông D xin được cư trú chính trị tại quốc gia E. Theo Công pháp quốc tế, quốc gia E có nghĩa vụ nào đối với đề nghị của ông D?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Vùng biển nào sau đây, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên, cả sinh vật và không sinh vật, của vùng nước bên trên đáy biển, của đáy biển và lòng đất dưới đáy biển?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một quốc gia ven biển phát hiện một tàu cá nước ngoài đang khai thác hải sản trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế của mình. Quốc gia ven biển có quyền gì đối với tàu cá này theo Luật Biển quốc tế?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Theo Công pháp quốc tế, bộ phận nào của lãnh thổ quốc gia được xác định bởi đường biên giới quốc gia trên biển?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tình huống nào sau đây *không* thuộc phạm vi áp dụng của quyền bảo hộ công dân của một quốc gia?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Vùng biển nào sau đây không thuộc chủ quyền quốc gia ven biển nhưng quốc gia đó có quyền chủ quyền và quyền tài phán theo các quy định của Công ước Luật Biển 1982?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Việc phân định biên giới quốc gia trên đất liền giữa hai nước láng giềng thường được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào là chủ yếu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Theo Công pháp quốc tế về dân cư, người nào được hưởng chế độ đối xử đặc biệt khi ở nước sở tại?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nếu đường biên giới quốc gia trên một con sông được xác định theo 'đường trung tuyến', sự thay đổi dòng chảy tự nhiên của con sông có thể ảnh hưởng đến đường biên giới đã phân định như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối đối với vùng biển nào sau đây, bao gồm cả đáy biển, lòng đất dưới đáy biển và vùng trời trên biển?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế
  • B. Thềm lục địa
  • C. Lãnh hải
  • D. Nội thủy

Câu 2: Theo Công ước Luật Biển năm 1982, chiều rộng tối đa của lãnh hải một quốc gia ven biển được quy định là bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

  • A. 24 hải lý
  • B. 12 hải lý
  • C. 200 hải lý
  • D. 350 hải lý

Câu 3: Quyền "qua lại vô hại" trong lãnh hải của quốc gia ven biển dành cho tàu thuyền nước ngoài không bao gồm hoạt động nào sau đây?

  • A. Đi qua không neo đậu
  • B. Neo đậu trong trường hợp bất khả kháng
  • C. Thu thập thông tin tình báo
  • D. Cứu nạn trên biển

Câu 4: Vùng biển nào sau đây cho phép quốc gia ven biển thực hiện quyền chủ quyền về kinh tế, bao gồm thăm dò, khai thác, quản lý tài nguyên thiên nhiên nhưng vẫn cho phép các quốc gia khác tự do hàng hải và hàng không?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế
  • B. Lãnh hải
  • C. Nội thủy
  • D. Thềm lục địa

Câu 5: Thềm lục địa của một quốc gia ven biển được xác định dựa trên tiêu chí địa chất và địa mạo, có thể kéo dài vượt quá 200 hải lý từ đường cơ sở nhưng không quá giới hạn tối đa nào sau đây?

  • A. 200 hải lý
  • B. 250 hải lý
  • C. 300 hải lý
  • D. 350 hải lý

Câu 6: Biên giới quốc gia trên không được xác định như thế nào?

  • A. Đường phân chia tầng bình lưu và tầng đối lưu
  • B. Độ cao 100km tính từ mực nước biển
  • C. Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển
  • D. Ranh giới của không gian vũ trụ

Câu 7: Trong trường hợp quốc gia tiếp nhận người nước ngoài theo chế độ "tối huệ quốc" (MFN), điều này có nghĩa là gì?

  • A. Người nước ngoài được hưởng mọi quyền lợi như công dân nước sở tại.
  • B. Người nước ngoài được hưởng các quyền lợi ưu đãi nhất mà quốc gia đó dành cho bất kỳ người nước ngoài nào khác.
  • C. Người nước ngoài chỉ được hưởng các quyền cơ bản, không có quyền chính trị.
  • D. Người nước ngoài phải tuân thủ pháp luật nghiêm ngặt hơn công dân nước sở tại.

Câu 8: Nguyên tắc "bảo hộ công dân ở nước ngoài" cho phép quốc gia thực hiện biện pháp nào để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân mình khi ở nước ngoài?

  • A. Sử dụng biện pháp ngoại giao, lãnh sự và pháp lý
  • B. Can thiệp quân sự vào nước sở tại
  • C. Áp đặt cấm vận kinh tế lên nước sở tại
  • D. Tuyên bố chiến tranh với nước sở tại

Câu 9: Hành động nào sau đây của quốc gia ven biển được coi là "không phù hợp" với quyền qua lại vô hại của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải?

  • A. Yêu cầu tàu thuyền nước ngoài tuân thủ luật pháp quốc gia
  • B. Kiểm tra giấy tờ tàu thuyền nước ngoài
  • C. Hướng dẫn tàu thuyền nước ngoài đi đúng luồng lạch
  • D. Ngăn cản hoàn toàn việc qua lại của mọi tàu thuyền nước ngoài

Câu 10: Điều kiện tiên quyết để một nhóm người được công nhận là "dân tộc thiểu số" theo luật pháp quốc tế là gì?

  • A. Có số lượng ít hơn dân tộc đa số
  • B. Sinh sống ở vùng sâu vùng xa
  • C. Có đặc điểm dân tộc riêng biệt và mong muốn duy trì bản sắc
  • D. Chưa có nhà nước riêng

Câu 11: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp biên giới biển giữa các quốc gia, biện pháp hòa bình nào được ưu tiên sử dụng theo luật pháp quốc tế?

  • A. Đàm phán song phương hoặc đa phương
  • B. Sử dụng vũ lực quân sự
  • C. Áp dụng biện pháp trả đũa kinh tế
  • D. Tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông

Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền tài phán hình sự của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế?

  • A. Xét xử mọi hành vi phạm tội xảy ra trên tàu thuyền nước ngoài
  • B. Xử lý các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tài nguyên kinh tế
  • C. Bắt giữ tàu thuyền nước ngoài vì bất kỳ lý do gì
  • D. Thực hiện quyền kiểm soát an ninh quốc phòng tuyệt đối

Câu 13: Quốc gia có nghĩa vụ pháp lý quốc tế nào đối với người không quốc tịch cư trú trên lãnh thổ của mình?

  • A. Không có nghĩa vụ pháp lý nào đặc biệt
  • B. Được phép trục xuất người không quốc tịch bất cứ lúc nào
  • C. Bảo đảm các quyền con người cơ bản như đối với người nước ngoài
  • D. Bắt buộc phải nhập quốc tịch cho người không quốc tịch

Câu 14: Hành động nào sau đây cấu thành sự vi phạm chủ quyền lãnh thổ của một quốc gia?

  • A. Phản đối chính sách đối nội của quốc gia khác
  • B. Đưa quân đội vượt qua biên giới mà không được phép
  • C. Cạnh tranh kinh tế với quốc gia khác
  • D. Phê bình tình hình nhân quyền của quốc gia khác

Câu 15: Theo Luật Biển quốc tế, "vùng đáy biển quốc tế" (the Area) được quản lý bởi tổ chức quốc tế nào?

  • A. Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc
  • B. Tòa án Công lý Quốc tế
  • C. Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc
  • D. Cơ quan quyền lực đáy biển quốc tế (ISA)

Câu 16: Nội dung nào sau đây không thuộc phạm vi của "biên giới quốc gia" theo luật pháp quốc tế?

  • A. Biên giới trên bộ
  • B. Biên giới trên biển
  • C. Không gian vũ trụ
  • D. Biên giới trong lòng đất

Câu 17: Khi một người xin "tị nạn" ở quốc gia khác, cơ sở chính để xem xét và chấp nhận đơn xin tị nạn thường là gì?

  • A. Mong muốn cải thiện điều kiện kinh tế
  • B. Nỗi sợ hãi bị đàn áp có căn cứ ở quốc gia gốc
  • C. Không đồng ý với chính sách của chính phủ
  • D. Tìm kiếm việc làm tốt hơn

Câu 18: "Thuyết ưu tiên quốc tịch" (Nationality Preference Doctrine) trong luật quốc tịch quốc tế có nghĩa là gì?

  • A. Quốc gia có quyền quyết định duy nhất về việc nhập tịch
  • B. Quốc tịch của cha mẹ luôn được ưu tiên hơn quốc tịch nơi sinh
  • C. Người có nhiều quốc tịch phải chọn một quốc tịch duy nhất
  • D. Trong xung đột quốc tịch, quốc tịch có mối liên hệ gắn bó nhất với cá nhân được ưu tiên

Câu 19: Khu vực "biển cả" (high seas) được định nghĩa là vùng biển như thế nào theo Công ước Luật Biển?

  • A. Vùng biển nằm ngoài lãnh hải nhưng trong vùng đặc quyền kinh tế
  • B. Vùng biển nằm ngoài thềm lục địa
  • C. Vùng biển nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế và lãnh hải của các quốc gia
  • D. Vùng biển sâu nhất của đại dương

Câu 20: Nguyên tắc "tôn trọng chủ quyền quốc gia" trong luật pháp quốc tế có ý nghĩa quan trọng nhất trong vấn đề nào sau đây?

  • A. Xác định và bảo vệ lãnh thổ quốc gia
  • B. Thúc đẩy hợp tác kinh tế quốc tế
  • C. Bảo vệ quyền con người trên toàn thế giới
  • D. Giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu

Câu 21: "Đường cơ sở" dùng để tính chiều rộng lãnh hải và các vùng biển khác của quốc gia ven biển thường được xác định như thế nào?

  • A. Đường bờ biển trung bình
  • B. Ngấn thủy triều thấp nhất dọc bờ biển
  • C. Đường bờ biển cao nhất
  • D. Đường cách bờ biển 3 hải lý

Câu 22: Hành động nào sau đây của quốc gia ven biển là thực hiện "quyền tài phán" trong vùng tiếp giáp lãnh hải?

  • A. Khai thác tài nguyên đáy biển
  • B. Cấm tàu thuyền nước ngoài đi qua
  • C. Ngăn chặn hành vi vi phạm luật lệ hải quan
  • D. Xây dựng đảo nhân tạo

Câu 23: "Nguyên tắc không phân biệt đối xử" trong đối xử với người nước ngoài có nghĩa là gì?

  • A. Ưu tiên đối xử với công dân các nước phát triển
  • B. Đối xử khác biệt tùy theo quan hệ ngoại giao
  • C. Chỉ áp dụng cho công dân các nước láng giềng
  • D. Đối xử bình đẳng với mọi người nước ngoài không phân biệt quốc tịch

Câu 24: Tổ chức quốc tế nào đóng vai trò chính trong việc pháp điển hóa và phát triển Luật Biển quốc tế hiện đại?

  • A. Liên Hợp Quốc
  • B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
  • C. Ngân hàng Thế giới (WB)
  • D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)

Câu 25: "Chế độ pháp lý đặc biệt" thường được áp dụng cho đối tượng người nước ngoài nào?

  • A. Du khách quốc tế
  • B. Viên chức ngoại giao và lãnh sự
  • C. Doanh nhân nước ngoài
  • D. Lao động nhập cư

Câu 26: "Vùng trời quốc tế" (international airspace) được hiểu là không gian nào?

  • A. Vùng trời trên lãnh thổ các quốc gia
  • B. Vùng trời trên vùng đặc quyền kinh tế
  • C. Vùng trời trên biển cả
  • D. Vùng trời trên thềm lục địa

Câu 27: "Nguyên tắc hiệu quả" (Effectiveness Principle) trong xác định chủ quyền lãnh thổ thường được áp dụng khi nào?

  • A. Khi phân định biên giới trên biển
  • B. Khi xác định quốc tịch cho người dân
  • C. Khi giải quyết tranh chấp về quyền kinh tế
  • D. Khi có tranh chấp về chủ quyền lãnh thổ trên thực tế

Câu 28: "Chế độ đãi ngộ quốc gia" (National Treatment) đối với người nước ngoài tập trung vào việc bảo đảm quyền gì?

  • A. Quyền chính trị
  • B. Quyền kinh tế, dân sự và văn hóa
  • C. Quyền ngoại giao
  • D. Quyền miễn trừ tư pháp

Câu 29: Trong luật quốc tế, "lãnh thổ ủy thác" (trust territory) là loại lãnh thổ như thế nào?

  • A. Lãnh thổ thuộc địa của các nước lớn
  • B. Lãnh thổ tranh chấp giữa các quốc gia
  • C. Lãnh thổ được Liên Hợp Quốc đặt dưới chế độ giám hộ quốc tế
  • D. Lãnh thổ tự trị trong một quốc gia

Câu 30: Biện pháp "trọng tài quốc tế" thường được sử dụng để giải quyết loại tranh chấp quốc tế nào?

  • A. Tranh chấp pháp lý về biên giới, lãnh thổ, hoặc thương mại
  • B. Tranh chấp chính trị và ý thức hệ
  • C. Tranh chấp quân sự
  • D. Tranh chấp về văn hóa và tôn giáo

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối đối với vùng biển nào sau đây, bao gồm cả đáy biển, lòng đất dưới đáy biển và vùng trời trên biển?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Theo Công ước Luật Biển năm 1982, chiều rộng tối đa của lãnh hải một quốc gia ven biển được quy định là bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Quyền 'qua lại vô hại' trong lãnh hải của quốc gia ven biển dành cho tàu thuyền nước ngoài không bao gồm hoạt động nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Vùng biển nào sau đây cho phép quốc gia ven biển thực hiện quyền chủ quyền về kinh tế, bao gồm thăm dò, khai thác, quản lý tài nguyên thiên nhiên nhưng vẫn cho phép các quốc gia khác tự do hàng hải và hàng không?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Thềm lục địa của một quốc gia ven biển được xác định dựa trên tiêu chí địa chất và địa mạo, có thể kéo dài vượt quá 200 hải lý từ đường cơ sở nhưng không quá giới hạn tối đa nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Biên giới quốc gia trên không được xác định như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong trường hợp quốc gia tiếp nhận người nước ngoài theo chế độ 'tối huệ quốc' (MFN), điều này có nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Nguyên tắc 'bảo hộ công dân ở nước ngoài' cho phép quốc gia thực hiện biện pháp nào để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân mình khi ở nước ngoài?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hành động nào sau đây của quốc gia ven biển được coi là 'không phù hợp' với quyền qua lại vô hại của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Điều kiện tiên quyết để một nhóm người được công nhận là 'dân tộc thiểu số' theo luật pháp quốc tế là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp biên giới biển giữa các quốc gia, biện pháp hòa bình nào được ưu tiên sử dụng theo luật pháp quốc tế?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền tài phán hình sự của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Quốc gia có nghĩa vụ pháp lý quốc tế nào đối với người không quốc tịch cư trú trên lãnh thổ của mình?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Hành động nào sau đây cấu thành sự vi phạm chủ quyền lãnh thổ của một quốc gia?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Theo Luật Biển quốc tế, 'vùng đáy biển quốc tế' (the Area) được quản lý bởi tổ chức quốc tế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nội dung nào sau đây không thuộc phạm vi của 'biên giới quốc gia' theo luật pháp quốc tế?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi một người xin 'tị nạn' ở quốc gia khác, cơ sở chính để xem xét và chấp nhận đơn xin tị nạn thường là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: 'Thuyết ưu tiên quốc tịch' (Nationality Preference Doctrine) trong luật quốc tịch quốc tế có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khu vực 'biển cả' (high seas) được định nghĩa là vùng biển như thế nào theo Công ước Luật Biển?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nguyên tắc 'tôn trọng chủ quyền quốc gia' trong luật pháp quốc tế có ý nghĩa quan trọng nhất trong vấn đề nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: 'Đường cơ sở' dùng để tính chiều rộng lãnh hải và các vùng biển khác của quốc gia ven biển thường được xác định như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Hành động nào sau đây của quốc gia ven biển là thực hiện 'quyền tài phán' trong vùng tiếp giáp lãnh hải?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: 'Nguyên tắc không phân biệt đối xử' trong đối xử với người nước ngoài có nghĩa là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tổ chức quốc tế nào đóng vai trò chính trong việc pháp điển hóa và phát triển Luật Biển quốc tế hiện đại?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: 'Chế độ pháp lý đặc biệt' thường được áp dụng cho đối tượng người nước ngoài nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: 'Vùng trời quốc tế' (international airspace) được hiểu là không gian nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: 'Nguyên tắc hiệu quả' (Effectiveness Principle) trong xác định chủ quyền lãnh thổ thường được áp dụng khi nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: 'Chế độ đãi ngộ quốc gia' (National Treatment) đối với người nước ngoài tập trung vào việc bảo đảm quyền gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong luật quốc tế, 'lãnh thổ ủy thác' (trust territory) là loại lãnh thổ như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Biện pháp 'trọng tài quốc tế' thường được sử dụng để giải quyết loại tranh chấp quốc tế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quốc gia A và quốc gia B có chung đường biên giới trên bộ là một con sông. Theo luật pháp quốc tế, đường biên giới quốc gia thường được xác định như thế nào trên sông biên giới?

  • A. Theo bờ sông thuộc về quốc gia có chủ quyền lớn hơn.
  • B. Theo đường trung tuyến của sông hoặc фарватер nếu sông có фарватер.
  • C. Theo bờ sông được quốc gia sử dụng cho mục đích giao thông thủy.
  • D. Do hai quốc gia tự thỏa thuận mà không có nguyên tắc chung.

Câu 2: Một tàu chở hàng mang quốc tịch quốc gia X đang đi qua vùng lãnh hải của quốc gia Y mà không gây ra bất kỳ hành động đe dọa nào đến an ninh hay vi phạm luật pháp của quốc gia Y. Quốc gia Y có quyền gì đối với tàu này trong lãnh hải của mình?

  • A. Quốc gia Y có quyền kiểm tra tàu để đảm bảo sự "qua lại vô hại" và có thể áp dụng biện pháp cần thiết nếu tàu vi phạm.
  • B. Quốc gia Y không có bất kỳ quyền nào và phải để tàu đi qua hoàn toàn tự do.
  • C. Quốc gia Y có quyền bắt giữ tàu và xử lý theo luật pháp của mình.
  • D. Quốc gia Y chỉ có quyền yêu cầu tàu thông báo trước khi đi vào lãnh hải.

Câu 3: Vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của một quốc gia ven biển được xác định dựa trên yếu tố nào là chính?

  • A. Dân số và tiềm lực kinh tế của quốc gia ven biển.
  • B. Chiều dài bờ biển và số lượng cảng biển của quốc gia.
  • C. Khoảng cách 200 hải lý tính từ đường cơ sở của quốc gia ven biển.
  • D. Khả năng quân sự và công nghệ khai thác biển của quốc gia.

Câu 4: Nội hàm của khái niệm "chủ quyền quốc gia về lãnh thổ" bao gồm điều gì?

  • A. Quyền kiểm soát quân sự tuyệt đối trên lãnh thổ.
  • B. Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên không giới hạn.
  • C. Quyền quyết định mọi vấn đề đối nội và đối ngoại mà không cần tham khảo ý kiến quốc tế.
  • D. Quyền tối cao, đầy đủ và độc lập của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của mình, bao gồm cả dân cư và tài sản.

Câu 5: Theo Luật Biển quốc tế, quốc gia ven biển có quyền tài phán đối với hoạt động xây dựng đảo nhân tạo, công trình và thiết bị trên biển trong vùng biển nào?

  • A. Trong vùng biển quốc tế.
  • B. Trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • C. Trong vùng lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Trong toàn bộ các vùng biển mà quốc gia có tuyên bố chủ quyền.

Câu 6: "Người không quốc tịch" được định nghĩa là gì theo luật pháp quốc tế?

  • A. Người có quốc tịch của nhiều quốc gia khác nhau.
  • B. Người đang trong quá trình xin nhập quốc tịch của một quốc gia.
  • C. Người không được bất kỳ quốc gia nào công nhận là công dân của mình theo pháp luật quốc gia đó.
  • D. Người từ bỏ quốc tịch hiện tại nhưng chưa có quốc tịch mới.

Câu 7: Quốc gia có nghĩa vụ pháp lý quốc tế nào đối với người nước ngoài cư trú trên lãnh thổ của mình?

  • A. Bảo hộ người nước ngoài, đảm bảo các quyền cơ bản của con người và không phân biệt đối xử.
  • B. Cho phép người nước ngoài tham gia vào các hoạt động chính trị của quốc gia.
  • C. Cung cấp mọi quyền lợi kinh tế và xã hội tương đương công dân nước mình.
  • D. Đảm bảo quyền tự do đi lại hoàn toàn không hạn chế cho người nước ngoài.

Câu 8: Trong trường hợp một quốc gia ven biển phát hiện tàu thuyền nước ngoài vi phạm luật pháp quốc gia trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia đó có quyền gì?

  • A. Chỉ có quyền cảnh cáo và yêu cầu tàu rời khỏi vùng biển.
  • B. Không có quyền can thiệp vì EEZ không thuộc chủ quyền quốc gia hoàn toàn.
  • C. Chỉ có quyền thông báo cho quốc gia mà tàu mang quốc tịch.
  • D. Có quyền thi hành các biện pháp pháp lý cần thiết, bao gồm kiểm tra, bắt giữ và khởi tố tàu vi phạm.

Câu 9: Nguyên tắc "không hồi tố" trong luật quốc tế về tị nạn có nghĩa là gì?

  • A. Người tị nạn không có quyền quay trở về quốc gia mà họ đã rời bỏ.
  • B. Quốc gia không được trục xuất hoặc trả người tị nạn về quốc gia nơi họ có nguy cơ bị đàn áp.
  • C. Quy trình xét duyệt tị nạn phải được thực hiện nhanh chóng và không chậm trễ.
  • D. Người tị nạn không được hưởng các quyền lợi tương đương như công dân nước sở tại.

Câu 10: Biên giới quốc gia "trên không" được xác định như thế nào?

  • A. Theo độ cao nhất định so với mực nước biển.
  • B. Theo giới hạn của tầng bình lưu.
  • C. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển.
  • D. Do các quốc gia tự thỏa thuận về giới hạn không gian trên không.

Câu 11: Thềm lục địa của một quốc gia ven biển được định nghĩa là gì theo Luật Biển quốc tế?

  • A. Vùng biển có độ sâu dưới 200 mét.
  • B. Vùng biển nằm trong phạm vi 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
  • C. Toàn bộ đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc chủ quyền quốc gia.
  • D. Phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền ra biển, đến một khoảng cách nhất định.

Câu 12: Quyền "truy đuổi nóng" (right of hot pursuit) theo Luật Biển quốc tế cho phép quốc gia ven biển làm gì?

  • A. Truy đuổi và bắt giữ tàu thuyền nước ngoài trong vùng biển quốc tế.
  • B. Truy đuổi tàu thuyền nước ngoài vi phạm pháp luật từ vùng biển của mình ra biển cả, nếu truy đuổi liên tục.
  • C. Yêu cầu tàu thuyền nước ngoài dừng lại để kiểm tra ở bất kỳ vị trí nào trên biển.
  • D. Sử dụng vũ lực để ngăn chặn tàu thuyền nước ngoài xâm phạm lãnh hải.

Câu 13: Nguyên tắc "uti possidetis juris" trong luật quốc tế về biên giới lãnh thổ thường được áp dụng trong trường hợp nào?

  • A. Khi phân chia lãnh thổ tranh chấp giữa hai quốc gia.
  • B. Khi xác định biên giới trên biển giữa các quốc gia đối diện hoặc liền kề.
  • C. Khi các quốc gia mới độc lập kế thừa biên giới hành chính đã tồn tại trước đó.
  • D. Khi quốc gia nhượng lại một phần lãnh thổ cho quốc gia khác.

Câu 14: "Vùng tiếp giáp lãnh hải" có chức năng pháp lý chính là gì đối với quốc gia ven biển?

  • A. Cho phép quốc gia thực hiện kiểm soát cần thiết để ngăn chặn vi phạm luật pháp về hải quan, thuế khóa, y tế và nhập cư.
  • B. Mở rộng phạm vi chủ quyền quốc gia ra ngoài lãnh hải.
  • C. Tạo vùng đệm an ninh giữa lãnh hải và biển quốc tế.
  • D. Dành riêng cho hoạt động nghiên cứu khoa học và bảo tồn biển.

Câu 15: Chế độ "tối huệ quốc" (MFN) trong luật quốc tế về đối xử với người nước ngoài nghĩa là gì?

  • A. Người nước ngoài được hưởng mọi quyền lợi như công dân nước sở tại.
  • B. Quốc gia phải dành cho người nước ngoài sự đối xử không kém phần ưu đãi nhất mà quốc gia đó dành cho công dân của bất kỳ nước thứ ba nào.
  • C. Người nước ngoài được hưởng các quyền ưu đãi đặc biệt mà công dân nước sở tại không có.
  • D. Chỉ áp dụng cho công dân của các quốc gia phát triển.

Câu 16: Hành động nào sau đây không được coi là "qua lại vô hại" trong lãnh hải của quốc gia ven biển?

  • A. Tàu ngầm đi ngầm dưới nước khi qua lãnh hải.
  • B. Tàu thuyền đi qua lãnh hải mà không neo đậu hoặc dừng lại, trừ trường hợp bất khả kháng.
  • C. Tàu thuyền thả neo đậu trong lãnh hải vì lý do thời tiết xấu.
  • D. Tàu quân sự tiến hành tập trận hoặc thu thập thông tin tình báo trong lãnh hải.

Câu 17: Cơ quan nào của Liên Hợp Quốc có vai trò chính trong việc phát triển và hệ thống hóa luật biển quốc tế?

  • A. Tòa án Công lý Quốc tế (ICJ).
  • B. Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  • C. Đại hội đồng Liên Hợp Quốc và Ủy ban Luật pháp Quốc tế.
  • D. Tổ chức Hàng hải Quốc tế (IMO).

Câu 18: Trong luật quốc tế về dân cư, "trục xuất" (expulsion) khác với "dẫn độ" (extradition) như thế nào?

  • A. Trục xuất là hành động hợp pháp, còn dẫn độ là bất hợp pháp.
  • B. Trục xuất chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài phạm tội nhẹ, còn dẫn độ cho tội phạm nghiêm trọng.
  • C. Trục xuất là quyền của quốc gia, còn dẫn độ phải tuân theo hiệp ước quốc tế.
  • D. Trục xuất là việc một quốc gia buộc người nước ngoài rời khỏi lãnh thổ, còn dẫn độ là chuyển giao người phạm tội cho quốc gia khác để xét xử.

Câu 19: Quốc gia có quyền ưu tiên khai thác tài nguyên trong vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của mình, nhưng phải tôn trọng quyền gì của các quốc gia khác trong vùng EEZ đó?

  • A. Quyền khai thác tài nguyên không sinh vật của đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
  • B. Quyền tự do hàng hải, hàng không, đặt dây cáp và ống dẫn ngầm.
  • C. Quyền nghiên cứu khoa học biển không vì mục đích kinh tế.
  • D. Quyền xây dựng đảo nhân tạo và công trình biển.

Câu 20: Theo luật quốc tế, quốc gia có thể từ chối cấp quyền "cư trú chính trị" cho đối tượng nào?

  • A. Người đấu tranh cho độc lập dân tộc.
  • B. Người đấu tranh cho tiến bộ xã hội.
  • C. Người phạm tội ác chiến tranh hoặc tội ác chống lại loài người.
  • D. Người bị đàn áp vì lý do tôn giáo.

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa "biên giới tự nhiên" và "biên giới nhân tạo" là gì?

  • A. Biên giới tự nhiên hình thành do yếu tố địa lý, còn biên giới nhân tạo do con người tạo ra.
  • B. Biên giới tự nhiên ổn định và không thay đổi, còn biên giới nhân tạo dễ thay đổi.
  • C. Biên giới tự nhiên dễ xác định hơn biên giới nhân tạo.
  • D. Biên giới tự nhiên có ý nghĩa pháp lý quốc tế lớn hơn biên giới nhân tạo.

Câu 22: Trong trường hợp tranh chấp lãnh thổ trên biển giữa các quốc gia, phương pháp giải quyết hòa bình nào được ưu tiên theo luật pháp quốc tế?

  • A. Sử dụng biện pháp quân sự để chiếm giữ lãnh thổ tranh chấp.
  • B. Đơn phương tuyên bố chủ quyền và áp đặt luật pháp quốc gia.
  • C. Chờ đợi sự can thiệp của các cường quốc bên ngoài.
  • D. Đàm phán, trung gian, hòa giải, trọng tài hoặc tòa án quốc tế.

Câu 23: "Đường cơ sở" dùng để tính chiều rộng lãnh hải và các vùng biển khác của quốc gia ven biển thường là gì?

  • A. Đường bờ biển trung bình nhiều năm.
  • B. Ngấn thủy triều thấp nhất dọc theo bờ biển hoặc đường cơ sở thẳng.
  • C. Đường bờ biển cao nhất khi thủy triều lên.
  • D. Đường cách bờ biển một khoảng cách nhất định.

Câu 24: Quốc gia có quyền gì trong "vùng nội thủy" của mình?

  • A. Chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối như trên lãnh thổ đất liền.
  • B. Quyền chủ quyền về kinh tế nhưng hạn chế về an ninh.
  • C. Quyền tài phán hành chính và hình sự nhưng không có chủ quyền kinh tế.
  • D. Quyền kiểm soát giao thông hàng hải nhưng không có quyền khai thác tài nguyên.

Câu 25: Theo Công ước Luật Biển 1982 (UNCLOS), số lượng thành viên tối đa của Ủy ban Ranh giới Thềm lục địa (CLCS) là bao nhiêu?

  • A. 15
  • B. 19
  • C. 21
  • D. 25

Câu 26: Khái niệm "biên giới quốc gia" bao gồm những yếu tố cấu thành nào?

  • A. Chỉ bao gồm biên giới trên bộ và trên biển.
  • B. Bao gồm biên giới trên bộ, trên biển, trên không và trong lòng đất.
  • C. Chỉ bao gồm biên giới được xác định bằng hiệp ước quốc tế.
  • D. Chỉ bao gồm biên giới được kiểm soát bởi lực lượng vũ trang.

Câu 27: Hoạt động nào sau đây được phép thực hiện trong vùng "biển cả" (high seas) theo Luật Biển quốc tế?

  • A. Khai thác tài nguyên thiên nhiên không giới hạn.
  • B. Xây dựng công trình nhân tạo mà không cần sự cho phép quốc tế.
  • C. Thực hiện quyền tài phán hình sự đối với tàu thuyền của mọi quốc gia.
  • D. Tự do hàng hải, hàng không, đánh bắt cá, nghiên cứu khoa học.

Câu 28: Trong luật quốc tế về quốc tịch, nguyên tắc "jus sanguinis" là gì?

  • A. Quốc tịch được xác định theo quốc tịch của cha mẹ.
  • B. Quốc tịch được xác định theo nơi sinh ra.
  • C. Quốc tịch được xác định theo thời gian cư trú.
  • D. Quốc tịch được xác định theo sự lựa chọn của cá nhân.

Câu 29: Điều kiện tiên quyết để một vùng biển được công nhận là "eo biển quốc tế" theo Luật Biển quốc tế là gì?

  • A. Nằm hoàn toàn trong lãnh hải của một quốc gia.
  • B. Có chiều rộng không quá 24 hải lý.
  • C. Là eo biển tự nhiên nối liền hai vùng biển cả hoặc vùng đặc quyền kinh tế và được sử dụng cho hàng hải quốc tế.
  • D. Được kiểm soát bởi một tổ chức quốc tế.

Câu 30: Mục đích chính của "phân giới cắm mốc" biên giới quốc gia là gì?

  • A. Để khẳng định chủ quyền quốc gia một cách tượng trưng.
  • B. Xác định rõ ràng và cụ thể đường biên giới trên thực địa, làm cơ sở cho quản lý và tránh tranh chấp.
  • C. Để ngăn chặn các hoạt động vượt biên trái phép.
  • D. Để tạo điều kiện cho hợp tác kinh tế và giao lưu văn hóa qua biên giới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quốc gia A và quốc gia B có chung đường biên giới trên bộ là một con sông. Theo luật pháp quốc tế, đường biên giới quốc gia thường được xác định như thế nào trên sông biên giới?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một tàu chở hàng mang quốc tịch quốc gia X đang đi qua vùng lãnh hải của quốc gia Y mà không gây ra bất kỳ hành động đe dọa nào đến an ninh hay vi phạm luật pháp của quốc gia Y. Quốc gia Y có quyền gì đối với tàu này trong lãnh hải của mình?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của một quốc gia ven biển được xác định dựa trên yếu tố nào là chính?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nội hàm của khái niệm 'chủ quyền quốc gia về lãnh thổ' bao gồm điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Theo Luật Biển quốc tế, quốc gia ven biển có quyền tài phán đối với hoạt động xây dựng đảo nhân tạo, công trình và thiết bị trên biển trong vùng biển nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: 'Người không quốc tịch' được định nghĩa là gì theo luật pháp quốc tế?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Quốc gia có nghĩa vụ pháp lý quốc tế nào đối với người nước ngoài cư trú trên lãnh thổ của mình?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong trường hợp một quốc gia ven biển phát hiện tàu thuyền nước ngoài vi phạm luật pháp quốc gia trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia đó có quyền gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Nguyên tắc 'không hồi tố' trong luật quốc tế về tị nạn có nghĩa là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Biên giới quốc gia 'trên không' được xác định như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Thềm lục địa của một quốc gia ven biển được định nghĩa là gì theo Luật Biển quốc tế?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Quyền 'truy đuổi nóng' (right of hot pursuit) theo Luật Biển quốc tế cho phép quốc gia ven biển làm gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nguyên tắc 'uti possidetis juris' trong luật quốc tế về biên giới lãnh thổ thường được áp dụng trong trường hợp nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: 'Vùng tiếp giáp lãnh hải' có chức năng pháp lý chính là gì đối với quốc gia ven biển?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Chế độ 'tối huệ quốc' (MFN) trong luật quốc tế về đối xử với người nước ngoài nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Hành động nào sau đây không được coi là 'qua lại vô hại' trong lãnh hải của quốc gia ven biển?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cơ quan nào của Liên Hợp Quốc có vai trò chính trong việc phát triển và hệ thống hóa luật biển quốc tế?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong luật quốc tế về dân cư, 'trục xuất' (expulsion) khác với 'dẫn độ' (extradition) như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Quốc gia có quyền ưu tiên khai thác tài nguyên trong vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của mình, nhưng phải tôn trọng quyền gì của các quốc gia khác trong vùng EEZ đó?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Theo luật quốc tế, quốc gia có thể từ chối cấp quyền 'cư trú chính trị' cho đối tượng nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa 'biên giới tự nhiên' và 'biên giới nhân tạo' là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong trường hợp tranh chấp lãnh thổ trên biển giữa các quốc gia, phương pháp giải quyết hòa bình nào được ưu tiên theo luật pháp quốc tế?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: 'Đường cơ sở' dùng để tính chiều rộng lãnh hải và các vùng biển khác của quốc gia ven biển thường là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Quốc gia có quyền gì trong 'vùng nội thủy' của mình?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Theo Công ước Luật Biển 1982 (UNCLOS), số lượng thành viên tối đa của Ủy ban Ranh giới Thềm lục địa (CLCS) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khái niệm 'biên giới quốc gia' bao gồm những yếu tố cấu thành nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Hoạt động nào sau đây được phép thực hiện trong vùng 'biển cả' (high seas) theo Luật Biển quốc tế?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong luật quốc tế về quốc tịch, nguyên tắc 'jus sanguinis' là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Điều kiện tiên quyết để một vùng biển được công nhận là 'eo biển quốc tế' theo Luật Biển quốc tế là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Mục đích chính của 'phân giới cắm mốc' biên giới quốc gia là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia ven biển A có đường bờ biển phức tạp với nhiều đảo và vịnh sâu. Để xác định ranh giới bên trong của vùng nội thủy, quốc gia A có thể áp dụng phương pháp nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982)?

  • A. Đường cơ sở thông thường theo ngấn nước triều thấp nhất.
  • B. Đường ranh giới dựa trên độ sâu đáy biển.
  • C. Áp dụng phương pháp đường cơ sở thẳng.
  • D. Đường ranh giới được xác định tùy ý bởi quốc gia ven biển.

Câu 2: Tàu ngầm của một quốc gia không ven biển muốn đi qua lãnh hải của một quốc gia ven biển B. Theo UNCLOS 1982, tàu ngầm này phải tuân thủ nguyên tắc nào để được coi là "qua lại vô hại"?

  • A. Đi nổi và treo cờ quốc tịch.
  • B. Đi ngầm hoàn toàn để tránh gây chú ý.
  • C. Không cần thông báo trước cho quốc gia ven biển.
  • D. Được phép dừng lại và neo đậu nếu cần thiết mà không cần lý do khẩn cấp.

Câu 3: Vùng biển nào sau đây theo UNCLOS 1982, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đầy đủ và toàn vẹn như trên đất liền?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Nội thủy.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 4: Một công dân của quốc gia C đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại quốc gia D. Anh ta được hưởng các quyền dân sự, kinh tế, văn hóa cơ bản như công dân quốc gia D, nhưng không có quyền bầu cử hoặc ứng cử vào các cơ quan nhà nước của quốc gia D. Chế độ pháp lý nào đang được quốc gia D áp dụng đối với công dân C?

  • A. Chế độ tối huệ quốc.
  • B. Chế độ đặc biệt.
  • C. Chế độ có đi có lại.
  • D. Chế độ đối xử quốc gia.

Câu 5: Một người mang quốc tịch của quốc gia E, do lo sợ bị đàn áp chính trị tại quê nhà, đã tìm cách xin tị nạn tại quốc gia F. Theo công pháp quốc tế về dân cư, hành động của người này liên quan đến khái niệm nào?

  • A. Bảo hộ công dân.
  • B. Chế độ đối xử quốc gia.
  • C. Cư trú chính trị.
  • D. Người không quốc tịch.

Câu 6: Biên giới quốc gia trên không được xác định như thế nào theo quy định của pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam?

  • A. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển lên vùng trời.
  • B. Là ranh giới giữa vùng trời thuộc chủ quyền quốc gia và không gian vũ trụ.
  • C. Là độ cao tối đa mà máy bay có thể bay tới.
  • D. Được xác định bằng các thỏa thuận song phương giữa các quốc gia láng giềng.

Câu 7: Một quốc gia ven biển G phát hiện một tàu nghiên cứu khoa học nước ngoài đang tiến hành khảo sát địa chấn trong vùng đặc quyền kinh tế của mình mà không có sự cho phép. Theo UNCLOS 1982, quốc gia G có quyền gì đối với hoạt động này?

  • A. Không có quyền gì vì đây là vùng biển quốc tế.
  • B. Có quyền tài phán và có thể yêu cầu tàu dừng hoạt động hoặc rời khỏi khu vực.
  • C. Chỉ có quyền quan sát mà không được can thiệp.
  • D. Chỉ có quyền yêu cầu chia sẻ kết quả nghiên cứu.

Câu 8: Trường hợp nào sau đây không thuộc phạm vi áp dụng của chế độ đặc biệt trong việc đối xử với người nước ngoài?

  • A. Viên chức ngoại giao của đại sứ quán nước ngoài.
  • B. Lãnh sự của một quốc gia tại nước sở tại.
  • C. Nhân viên của một tổ chức quốc tế liên chính phủ.
  • D. Người lao động nhập cư làm việc trong khu công nghiệp.

Câu 9: Một quốc gia H có lãnh thổ bao gồm đất liền và một quần đảo xa bờ. Theo UNCLOS 1982, quốc gia này có thể sử dụng phương pháp đường cơ sở quần đảo để xác định ranh giới bên trong của vùng biển thuộc chủ quyền. Đặc điểm chính của đường cơ sở quần đảo là gì?

  • A. Nối các điểm ngoài cùng của các đảo và bãi đá lúc chìm lúc nổi của quần đảo.
  • B. Theo ngấn nước triều thấp nhất của từng đảo riêng lẻ.
  • C. Nối các điểm gần bờ nhất của các đảo.
  • D. Được xác định bằng đường thẳng cách bờ biển 12 hải lý.

Câu 10: Vùng biển nào sau đây theo UNCLOS 1982, quốc gia ven biển chỉ có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác tài nguyên và quyền tài phán đối với một số hoạt động nhất định, chứ không có chủ quyền hoàn toàn?

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Biển cả.

Câu 11: Một đoàn tàu thương mại của quốc gia I đang đi qua vùng tiếp giáp lãnh hải của quốc gia K. Quốc gia K có quyền gì trong vùng biển này liên quan đến đoàn tàu đó?

  • A. Chủ quyền đầy đủ như trên lãnh thổ đất liền.
  • B. Kiểm soát cần thiết để ngăn ngừa vi phạm pháp luật về hải quan, thuế, y tế, nhập cư.
  • C. Quyền thăm dò và khai thác tài nguyên biển.
  • D. Không có quyền gì vì đây là vùng biển quốc tế.

Câu 12: Khái niệm "lòng đất dưới đáy biển" thuộc lãnh thổ quốc gia được xác định như thế nào?

  • A. Chỉ bao gồm phần đất đá ngay dưới đáy biển.
  • B. Được giới hạn bởi độ sâu tối đa mà con người có thể khai thác.
  • C. Không được công pháp quốc tế quy định.
  • D. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên mặt đất và mặt biển xuống chiều sâu không giới hạn.

Câu 13: Tại sao công pháp quốc tế lại đặt ra các chế độ pháp lý khác nhau (như đối xử quốc gia, tối huệ quốc, đặc biệt) cho người nước ngoài?

  • A. Để phân loại và áp dụng quyền, nghĩa vụ phù hợp với địa vị pháp lý và vai trò khác nhau của từng nhóm người nước ngoài.
  • B. Để hạn chế tối đa quyền của người nước ngoài nhằm bảo vệ công dân nước sở tại.
  • C. Để tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho mọi người nước ngoài đến cư trú và làm việc.
  • D. Chỉ đơn thuần dựa trên nguyên tắc có đi có lại giữa các quốc gia.

Câu 14: Một công dân của quốc gia L đang gặp nguy hiểm tại quốc gia M do xung đột vũ trang. Đại sứ quán của quốc gia L tại quốc gia M đã thực hiện các biện pháp cần thiết để sơ tán và đưa công dân này về nước an toàn. Hoạt động này thể hiện nguyên tắc nào trong công pháp quốc tế về dân cư?

  • A. Chế độ tối huệ quốc.
  • B. Cư trú chính trị.
  • C. Bảo hộ công dân.
  • D. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ.

Câu 15: Vùng biển nào theo UNCLOS 1982 được coi là "di sản chung của nhân loại" và việc thăm dò, khai thác tài nguyên tại đây phải vì lợi ích của toàn nhân loại?

  • A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Thềm lục địa.
  • D. Vùng (đáy biển và lòng đất dưới đáy biển ngoài quyền tài phán quốc gia).

Câu 16: Biên giới quốc gia trên biển của một quốc gia ven biển được xác định như thế nào theo UNCLOS 1982?

  • A. Là ranh giới ngoài của lãnh hải (cách đường cơ sở tối đa 12 hải lý).
  • B. Là ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế (cách đường cơ sở 200 hải lý).
  • C. Là ranh giới ngoài của thềm lục địa.
  • D. Được xác định bằng đường thẳng nối các điểm ngoài cùng của đường bờ biển.

Câu 17: Một quốc gia N có biên giới trên bộ với quốc gia O. Việc phân định và đánh dấu biên giới trên bộ giữa hai quốc gia này chủ yếu dựa trên nguyên tắc nào của công pháp quốc tế?

  • A. Chủ yếu dựa trên các đặc điểm địa lý tự nhiên (sông, núi...).
  • B. Chủ yếu dựa trên lịch sử định cư của dân cư.
  • C. Chủ yếu dựa trên sự thỏa thuận giữa hai quốc gia hữu quan.
  • D. Được xác định theo quy định chung của một tổ chức quốc tế.

Câu 18: Theo UNCLOS 1982, "Biển cả" là vùng biển nào và các quốc gia có quyền gì tại đó?

  • A. Là vùng biển nằm giữa lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế, nơi quốc gia ven biển có quyền kiểm soát.
  • B. Là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển ngoài thềm lục địa, được coi là di sản chung của nhân loại.
  • C. Là vùng biển nằm ngoài thềm lục địa, nơi quốc gia ven biển có quyền khai thác tài nguyên đáy biển.
  • D. Là tất cả các vùng biển không thuộc vùng đặc quyền kinh tế, lãnh hải hoặc nội thủy của bất kỳ quốc gia nào, nơi các quốc gia được hưởng quyền tự do hàng hải, hàng không, v.v.

Câu 19: Một người P sinh ra trên lãnh thổ của quốc gia Q, có cha mẹ là công dân của quốc gia R. Theo nguyên tắc quốc tịch dựa trên nơi sinh (jus soli), người P có quốc tịch của quốc gia nào?

  • A. Quốc gia Q.
  • B. Quốc gia R.
  • C. Cả quốc gia Q và R (lưỡng quốc tịch).
  • D. Không có quốc tịch (người không quốc tịch).

Câu 20: Một quốc gia ven biển S tuyên bố vùng đặc quyền kinh tế của mình rộng 250 hải lý tính từ đường cơ sở. Theo UNCLOS 1982, tuyên bố này có phù hợp với công pháp quốc tế không? Vì sao?

  • A. Phù hợp, vì quốc gia có quyền tự do xác định phạm vi vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Không phù hợp, vì vùng đặc quyền kinh tế chỉ rộng tối đa 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
  • C. Phù hợp, nếu quốc gia đó có đường bờ biển dài.
  • D. Không phù hợp, vì vùng đặc quyền kinh tế phải được phân chia công bằng giữa các quốc gia láng giềng.

Câu 21: Tình huống nào sau đây cho thấy một người có thể trở thành "người không quốc tịch" theo công pháp quốc tế?

  • A. Một công dân Việt Nam định cư hợp pháp tại Hoa Kỳ.
  • B. Một người nước ngoài đang xin tị nạn tại một quốc gia khác.
  • C. Một người sinh ra mà pháp luật của quốc gia nơi người đó sinh ra và pháp luật của quốc gia mà cha mẹ người đó là công dân đều không công nhận người đó có quốc tịch.
  • D. Một nhà ngoại giao làm việc tại nước ngoài.

Câu 22: Theo UNCLOS 1982, quyền qua lại vô hại trong lãnh hải áp dụng cho loại tàu thuyền nào?

  • A. Tất cả các tàu thuyền của tất cả các quốc gia (có biển hoặc không có biển).
  • B. Chỉ các tàu thuyền thương mại của các quốc gia có biển.
  • C. Chỉ các tàu thuyền quân sự có thông báo trước.
  • D. Chỉ các tàu thuyền làm nhiệm vụ cứu hộ.

Câu 23: Vùng biển nào tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng tối đa không quá 24 hải lý tính từ đường cơ sở?

  • A. Nội thủy.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Lãnh hải.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 24: Một quốc gia ven biển T có thềm lục địa tự nhiên kéo dài hơn 200 hải lý. Theo UNCLOS 1982, quốc gia T có thể mở rộng ranh giới ngoài của thềm lục địa của mình ra ngoài 200 hải lý với điều kiện gì?

  • A. Quốc gia T có quyền tự động mở rộng ra bất kỳ khoảng cách nào mong muốn.
  • B. Chỉ cần tuyên bố đơn phương mà không cần thủ tục nào khác.
  • C. Phải dựa trên các tiêu chí khoa học về cấu trúc địa chất và trình báo cáo lên Ủy ban Ranh giới Thềm lục địa của LHQ.
  • D. Chỉ được mở rộng nếu được các quốc gia láng giềng đồng ý.

Câu 25: Một công dân nước ngoài đang bị xét xử tại tòa án của quốc gia sở tại vì một tội hình sự. Trường hợp nào sau đây, công dân nước ngoài đó không được hưởng quyền miễn trừ tài phán hình sự của quốc gia sở tại?

  • A. Là viên chức ngoại giao của một quốc gia khác.
  • B. Là lãnh sự của một quốc gia khác (đối với hành vi trong khi thực hiện chức năng lãnh sự).
  • C. Là người đứng đầu phái đoàn đặc biệt theo thỏa thuận quốc tế.
  • D. Là nhà báo nước ngoài đang tác nghiệp hoặc khách du lịch.

Câu 26: Khái niệm "lãnh thổ quốc gia" theo công pháp quốc tế bao gồm những bộ phận cấu thành nào?

  • A. Vùng đất (đất liền, đảo), vùng nước (nội thủy, lãnh hải), vùng trời và lòng đất tương ứng.
  • B. Chỉ bao gồm vùng đất liền và vùng trời phía trên.
  • C. Bao gồm vùng đất liền, nội thủy, lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Bao gồm vùng đất liền, vùng trời và thềm lục địa.

Câu 27: Theo UNCLOS 1982, quốc gia ven biển có quyền gì đối với các tài nguyên khoáng sản trên thềm lục địa của mình?

  • A. Không có quyền gì vì thềm lục địa là vùng biển quốc tế.
  • B. Chỉ có quyền thăm dò, không có quyền khai thác.
  • C. Có quyền ưu tiên khai thác, nhưng các quốc gia khác cũng có thể khai thác nếu được cho phép.
  • D. Có quyền chủ quyền đặc quyền về thăm dò và khai thác.

Câu 28: Một tàu chiến của quốc gia U đang đi qua lãnh hải của quốc gia V. Hoạt động nào sau đây của tàu chiến U sẽ được coi là không vô hại theo UNCLOS 1982 và quốc gia V có quyền thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn chặn?

  • A. Đi qua nhanh chóng và liên tục mà không dừng lại.
  • B. Tiến hành diễn tập quân sự có sử dụng vũ khí.
  • C. Neo đậu tạm thời vì lý do bất khả kháng.
  • D. Thu thập thông tin công khai về hàng hải.

Câu 29: Khi hai quốc gia láng giềng có bờ biển đối diện hoặc liền kề nhau, việc phân định ranh giới vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa họ thường được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào theo UNCLOS 1982?

  • A. Chủ yếu dựa vào đường trung tuyến hoặc đường cách đều.
  • B. Quốc gia nào tuyên bố trước thì có quyền ưu tiên.
  • C. Bằng thỏa thuận trên cơ sở luật quốc tế để đạt được giải pháp công bằng.
  • D. Được xác định tự động bởi Tòa án Công lý Quốc tế.

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc xác định và bảo vệ biên giới quốc gia theo công pháp quốc tế là gì?

  • A. Để ngăn chặn hoàn toàn mọi hoạt động qua lại biên giới.
  • B. Để xác định phạm vi chủ quyền đầy đủ và độc quyền của quốc gia trên lãnh thổ của mình, bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Để tối đa hóa diện tích lãnh thổ và tài nguyên quốc gia.
  • D. Chỉ mang tính biểu tượng, không có giá trị pháp lý thực tế.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một quốc gia ven biển A có đường bờ biển phức tạp với nhiều đảo và vịnh sâu. Để xác định ranh giới bên trong của vùng nội thủy, quốc gia A có thể áp dụng phương pháp nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tàu ngầm của một quốc gia không ven biển muốn đi qua lãnh hải của một quốc gia ven biển B. Theo UNCLOS 1982, tàu ngầm này phải tuân thủ nguyên tắc nào để được coi là 'qua lại vô hại'?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Vùng biển nào sau đây theo UNCLOS 1982, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền *đầy đủ và toàn vẹn* như trên đất liền?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một công dân của quốc gia C đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại quốc gia D. Anh ta được hưởng các quyền dân sự, kinh tế, văn hóa cơ bản như công dân quốc gia D, nhưng không có quyền bầu cử hoặc ứng cử vào các cơ quan nhà nước của quốc gia D. Chế độ pháp lý nào đang được quốc gia D áp dụng đối với công dân C?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một người mang quốc tịch của quốc gia E, do lo sợ bị đàn áp chính trị tại quê nhà, đã tìm cách xin tị nạn tại quốc gia F. Theo công pháp quốc tế về dân cư, hành động của người này liên quan đến khái niệm nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Biên giới quốc gia trên không được xác định như thế nào theo quy định của pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một quốc gia ven biển G phát hiện một tàu nghiên cứu khoa học nước ngoài đang tiến hành khảo sát địa chấn trong vùng đặc quyền kinh tế của mình mà không có sự cho phép. Theo UNCLOS 1982, quốc gia G có quyền gì đối với hoạt động này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trường hợp nào sau đây *không* thuộc phạm vi áp dụng của chế độ đặc biệt trong việc đối xử với người nước ngoài?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một quốc gia H có lãnh thổ bao gồm đất liền và một quần đảo xa bờ. Theo UNCLOS 1982, quốc gia này có thể sử dụng phương pháp đường cơ sở quần đảo để xác định ranh giới bên trong của vùng biển thuộc chủ quyền. Đặc điểm chính của đường cơ sở quần đảo là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Vùng biển nào sau đây theo UNCLOS 1982, quốc gia ven biển chỉ có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác tài nguyên và quyền tài phán đối với một số hoạt động nhất định, chứ *không* có chủ quyền hoàn toàn?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một đoàn tàu thương mại của quốc gia I đang đi qua vùng tiếp giáp lãnh hải của quốc gia K. Quốc gia K có quyền gì trong vùng biển này liên quan đến đoàn tàu đó?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khái niệm 'lòng đất dưới đáy biển' thuộc lãnh thổ quốc gia được xác định như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao công pháp quốc tế lại đặt ra các chế độ pháp lý khác nhau (như đối xử quốc gia, tối huệ quốc, đặc biệt) cho người nước ngoài?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một công dân của quốc gia L đang gặp nguy hiểm tại quốc gia M do xung đột vũ trang. Đại sứ quán của quốc gia L tại quốc gia M đã thực hiện các biện pháp cần thiết để sơ tán và đưa công dân này về nước an toàn. Hoạt động này thể hiện nguyên tắc nào trong công pháp quốc tế về dân cư?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Vùng biển nào theo UNCLOS 1982 được coi là 'di sản chung của nhân loại' và việc thăm dò, khai thác tài nguyên tại đây phải vì lợi ích của toàn nhân loại?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Biên giới quốc gia trên biển của một quốc gia ven biển được xác định như thế nào theo UNCLOS 1982?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một quốc gia N có biên giới trên bộ với quốc gia O. Việc phân định và đánh dấu biên giới trên bộ giữa hai quốc gia này chủ yếu dựa trên nguyên tắc nào của công pháp quốc tế?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Theo UNCLOS 1982, 'Biển cả' là vùng biển nào và các quốc gia có quyền gì tại đó?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một người P sinh ra trên lãnh thổ của quốc gia Q, có cha mẹ là công dân của quốc gia R. Theo nguyên tắc quốc tịch dựa trên nơi sinh (jus soli), người P có quốc tịch của quốc gia nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một quốc gia ven biển S tuyên bố vùng đặc quyền kinh tế của mình rộng 250 hải lý tính từ đường cơ sở. Theo UNCLOS 1982, tuyên bố này có phù hợp với công pháp quốc tế không? Vì sao?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tình huống nào sau đây cho thấy một người có thể trở thành 'người không quốc tịch' theo công pháp quốc tế?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Theo UNCLOS 1982, quyền qua lại vô hại trong lãnh hải áp dụng cho loại tàu thuyền nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Vùng biển nào tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng tối đa không quá 24 hải lý tính từ đường cơ sở?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một quốc gia ven biển T có thềm lục địa tự nhiên kéo dài hơn 200 hải lý. Theo UNCLOS 1982, quốc gia T có thể mở rộng ranh giới ngoài của thềm lục địa của mình ra ngoài 200 hải lý với điều kiện gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một công dân nước ngoài đang bị xét xử tại tòa án của quốc gia sở tại vì một tội hình sự. Trường hợp nào sau đây, công dân nước ngoài đó *không* được hưởng quyền miễn trừ tài phán hình sự của quốc gia sở tại?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khái niệm 'lãnh thổ quốc gia' theo công pháp quốc tế bao gồm những bộ phận cấu thành nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Theo UNCLOS 1982, quốc gia ven biển có quyền gì đối với các tài nguyên khoáng sản trên thềm lục địa của mình?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một tàu chiến của quốc gia U đang đi qua lãnh hải của quốc gia V. Hoạt động nào sau đây của tàu chiến U sẽ được coi là *không vô hại* theo UNCLOS 1982 và quốc gia V có quyền thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn chặn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi hai quốc gia láng giềng có bờ biển đối diện hoặc liền kề nhau, việc phân định ranh giới vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa họ thường được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào theo UNCLOS 1982?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc xác định và bảo vệ biên giới quốc gia theo công pháp quốc tế là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo công pháp quốc tế, quốc tịch là mối quan hệ pháp lý đặc biệt giữa cá nhân và quốc gia, thể hiện quyền và nghĩa vụ của cả hai bên. Dựa trên khái niệm này, trường hợp nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ quyền và nghĩa vụ giữa cá nhân và quốc gia?

  • A. Một người nước ngoài đến Việt Nam du lịch và tuân thủ luật giao thông.
  • B. Một người không quốc tịch được phép cư trú tạm thời tại Việt Nam.
  • C. Một công dân Việt Nam tham gia nghĩa vụ quân sự và được Nhà nước bảo hộ khi ở nước ngoài.
  • D. Một doanh nhân nước ngoài đầu tư và nộp thuế đầy đủ tại Việt Nam.

Câu 2: Chế độ pháp lý dành cho người nước ngoài tại một quốc gia có thể khác nhau tùy thuộc vào chính sách và các điều ước quốc tế mà quốc gia đó tham gia. Nếu một quốc gia áp dụng "chế độ đối xử quốc gia" đối với công dân của một nước khác, điều đó có nghĩa là công dân của nước đó sẽ được hưởng quyền lợi như thế nào?

  • A. Được hưởng mọi quyền lợi, kể cả quyền chính trị, như công dân nước sở tại.
  • B. Được hưởng các quyền lợi ưu đãi hơn so với công dân nước sở tại trong một số lĩnh vực nhất định.
  • C. Chỉ được hưởng các quyền dân sự và kinh tế cơ bản, không được hưởng bất kỳ quyền chính trị nào.
  • D. Được hưởng các quyền dân sự, kinh tế, văn hóa cơ bản như công dân nước sở tại, nhưng bị hạn chế các quyền chính trị.

Câu 3: Ông A là người không quốc tịch, đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. So với một công dân Việt Nam cùng cư trú tại Việt Nam, ông A có thể gặp phải những hạn chế pháp lý đáng kể nào?

  • A. Không được hưởng sự bảo hộ ngoại giao của bất kỳ quốc gia nào và có thể bị hạn chế nhiều quyền dân sự, lao động.
  • B. Được hưởng đầy đủ các quyền dân sự và lao động như công dân Việt Nam.
  • C. Chỉ bị hạn chế quyền bầu cử, ứng cử nhưng được hưởng đầy đủ các quyền khác.
  • D. Được hưởng chế độ đối xử đặc biệt do không thuộc sự quản lý của bất kỳ quốc gia nào.

Câu 4: Bà B là một nhà hoạt động xã hội đang bị truy bức tại quốc gia của mình vì các hoạt động đấu tranh cho quyền con người. Bà B đến Việt Nam và nộp đơn xin cư trú chính trị. Theo công pháp quốc tế, Việt Nam có nghĩa vụ pháp lý bắt buộc phải chấp nhận yêu cầu của bà B trong mọi trường hợp không? Tại sao?

  • A. Có, vì công pháp quốc tế yêu cầu các quốc gia phải giúp đỡ những người đấu tranh vì sự tiến bộ của nhân loại.
  • B. Không, vì quyền cho phép người nước ngoài cư trú chính trị là quyền chủ quyền của mỗi quốc gia, mặc dù công pháp quốc tế khuyến khích giúp đỡ một số đối tượng nhất định.
  • C. Có, nếu bà B chứng minh được mình bị truy bức vì lý do chính trị.
  • D. Không, trừ khi bà B là công dân của một quốc gia có điều ước song phương về cư trú chính trị với Việt Nam.

Câu 5: Lãnh thổ quốc gia là phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia, thuộc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của một quốc gia. Bộ phận nào sau đây không được coi là một bộ phận cấu thành của lãnh thổ quốc gia theo công pháp quốc tế?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Vùng trời trên lãnh thổ đất liền.
  • C. Nội thủy.
  • D. Lòng đất dưới lãnh hải.

Câu 6: Biên giới quốc gia có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc xác định chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của một quốc gia. Trên đất liền, biên giới quốc gia thường được xác định dựa trên những yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa trên các cột mốc nhân tạo do các quốc gia tự xây dựng.
  • B. Chỉ dựa trên các đặc điểm tự nhiên như sông, núi, mà không cần thỏa thuận.
  • C. Dựa trên các đặc điểm tự nhiên (sông, núi...) hoặc các yếu tố nhân tạo (cột mốc, đường phân giới) và được xác định bằng điều ước quốc tế hoặc tập quán quốc tế.
  • D. Do quốc gia đó đơn phương tuyên bố mà không cần sự công nhận của quốc gia láng giềng.

Câu 7: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), "đường cơ sở" là điểm khởi đầu để tính chiều rộng của các vùng biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia. Việc xác định đường cơ sở có ảnh hưởng trực tiếp đến vùng biển nào sau đây?

  • A. Chỉ vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Chỉ thềm lục địa.
  • C. Chỉ biển cả.
  • D. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 8: Nội thủy là vùng biển nằm phía bên trong đường cơ sở của quốc gia ven biển và tiếp giáp với bờ biển. Chế độ pháp lý của nội thủy được quy định như thế nào trong UNCLOS 1982?

  • A. Nội thủy thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển, được coi như lãnh thổ đất liền.
  • B. Tàu thuyền nước ngoài được hưởng quyền qua lại vô hại trong nội thủy.
  • C. Quốc gia ven biển chỉ có quyền tài phán đối với nội thủy.
  • D. Đây là vùng biển quốc tế, mọi quốc gia đều có quyền tự do hàng hải.

Câu 9: Lãnh hải là vùng biển tiếp liền nội thủy, có chiều rộng tối đa 12 hải lý tính từ đường cơ sở. Trong lãnh hải, quốc gia ven biển có chủ quyền đầy đủ và trọn vẹn. Tuy nhiên, chủ quyền này có một giới hạn đáng chú ý đối với tàu thuyền nước ngoài. Giới hạn đó là gì?

  • A. Quốc gia ven biển không được phép thực thi pháp luật của mình đối với tàu thuyền nước ngoài.
  • B. Tàu thuyền nước ngoài được tự do đi lại và tiến hành mọi hoạt động mà không cần xin phép.
  • C. Tàu thuyền nước ngoài được hưởng quyền qua lại vô hại.
  • D. Quốc gia ven biển chỉ có quyền điều chỉnh các hoạt động quân sự của tàu thuyền nước ngoài.

Câu 10: Quyền qua lại vô hại trong lãnh hải được UNCLOS 1982 định nghĩa là việc đi qua lãnh hải mà không làm phương hại đến hòa bình, trật tự hay an ninh của quốc gia ven biển. Hành vi nào sau đây của tàu thuyền nước ngoài khi đi qua lãnh hải của một quốc gia ven biển được coi là vi phạm quyền qua lại vô hại?

  • A. Đi chậm lại để tránh va chạm với tàu khác.
  • B. Tiến hành diễn tập quân sự hoặc sử dụng vũ khí dưới bất kỳ hình thức nào.
  • C. Neo đậu hoặc thả neo do gặp sự cố hàng hải.
  • D. Thu thập thông tin về thời tiết để phục vụ cho chuyến đi.

Câu 11: Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền lãnh hải, có chiều rộng tối đa 24 hải lý tính từ đường cơ sở. Quốc gia ven biển được thực hiện các quyền gì trong vùng này?

  • A. Quyền chủ quyền hoàn toàn như trong lãnh hải.
  • B. Quyền thăm dò, khai thác và quản lý tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Quyền tự do hàng hải và hàng không cho mọi quốc gia.
  • D. Quyền kiểm soát cần thiết để ngăn ngừa và trừng trị việc vi phạm pháp luật về hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư xảy ra trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải của mình.

Câu 12: Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền lãnh hải, có chiều rộng tối đa 200 hải lý tính từ đường cơ sở. Trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền và quyền tài phán. Quyền chủ quyền của quốc gia ven biển trong vùng này tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào?

  • A. Thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên (sinh vật và không sinh vật) của vùng nước bên trên đáy biển, của đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
  • B. Thực thi pháp luật hình sự đối với tội phạm xảy ra trên tàu thuyền nước ngoài đi qua.
  • C. Ngăn cấm mọi hoạt động hàng hải và hàng không của các quốc gia khác.
  • D. Đơn phương tuyên bố chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ đối với toàn bộ vùng nước, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.

Câu 13: Trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển, các quốc gia khác có những quyền tự do nào theo UNCLOS 1982?

  • A. Tự do đánh bắt cá và khai thác mọi tài nguyên.
  • B. Tự do tiến hành nghiên cứu khoa học mà không cần xin phép.
  • C. Tự do hàng hải và hàng không, đặt dây cáp và ống dẫn ngầm.
  • D. Tự do xây dựng đảo nhân tạo và các công trình khác.

Câu 14: Thềm lục địa của quốc gia ven biển là phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền dưới mặt biển. Quyền của quốc gia ven biển đối với thềm lục địa được quy định như thế nào trong UNCLOS 1982?

  • A. Quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn đối với cả vùng nước và đáy biển của thềm lục địa.
  • B. Quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với việc thăm dò và khai thác tài nguyên khoáng sản và các tài nguyên không sinh vật khác của đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
  • C. Thềm lục địa là vùng biển quốc tế, mọi quốc gia đều có quyền khai thác tài nguyên.
  • D. Quyền của quốc gia ven biển trên thềm lục địa chỉ giới hạn ở việc nghiên cứu khoa học.

Câu 15: Biển cả (vùng biển quốc tế) là tất cả các vùng biển không nằm trong vùng đặc quyền kinh tế, lãnh hải hoặc nội thủy của bất kỳ quốc gia nào. Chế độ pháp lý chủ đạo của biển cả là gì?

  • A. Thuộc chủ quyền chung của tất cả các quốc gia ven biển.
  • B. Thuộc quyền tài phán của Liên Hợp Quốc.
  • C. Là di sản chung của nhân loại, chỉ được sử dụng cho mục đích hòa bình và nghiên cứu khoa học.
  • D. Là khu vực mà mọi quốc gia, dù có biển hay không có biển, đều được hưởng các quyền tự do hàng hải, hàng không, đặt dây cáp và ống dẫn ngầm, xây dựng đảo nhân tạo và các công trình khác, đánh bắt cá, nghiên cứu khoa học.

Câu 16: Phân định biển là quá trình xác định ranh giới các vùng biển (lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa) giữa các quốc gia có bờ biển đối diện hoặc liền kề. Nguyên tắc cơ bản nào thường được áp dụng trong công pháp quốc tế để giải quyết các tranh chấp về phân định biển?

  • A. Các quốc gia liên quan phải đạt được thỏa thuận trên cơ sở pháp luật quốc tế, nhằm đạt được giải pháp công bằng.
  • B. Quốc gia nào tuyên bố trước thì được ưu tiên.
  • C. Dựa hoàn toàn vào đường trung tuyến hoặc đường cách đều từ bờ biển.
  • D. Dựa trên sức mạnh quân sự hoặc kinh tế của các quốc gia liên quan.

Câu 17: Ông C, một công dân Việt Nam, đang bị bắt giữ trái phép tại một quốc gia khác. Trong trường hợp này, Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm gì đối với ông C theo công pháp quốc tế về dân cư?

  • A. Không có trách nhiệm gì vì ông C đang ở nước ngoài.
  • B. Chỉ có trách nhiệm cung cấp hỗ trợ tài chính cho ông C.
  • C. Chỉ có trách nhiệm thông báo cho gia đình ông C.
  • D. Có trách nhiệm thực hiện bảo hộ công dân, bao gồm các biện pháp ngoại giao và pháp lý cần thiết để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ông C.

Câu 18: Một quốc gia ven biển phát hiện một tàu cá nước ngoài đang đánh bắt hải sản trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế của mình. Theo UNCLOS 1982, quốc gia ven biển có những quyền gì để xử lý hành vi này?

  • A. Chỉ có thể thông báo cho quốc gia mà tàu cá mang cờ.
  • B. Chỉ có thể yêu cầu tàu cá rời khỏi vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Có quyền bắt giữ, khám xét và tiến hành các biện pháp cưỡng chế cần thiết để đảm bảo tuân thủ pháp luật của mình liên quan đến thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn tài nguyên sinh vật.
  • D. Không có quyền can thiệp vì tàu cá đang hoạt động ở vùng biển không phải là lãnh hải.

Câu 19: Vùng trời quốc gia là khoảng không gian phía trên lãnh thổ đất liền, nội thủy và lãnh hải của quốc gia đó. Chế độ pháp lý của vùng trời quốc gia được quy định như thế nào trong công pháp quốc tế?

  • A. Thuộc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của quốc gia dưới mặt đất/biển đó.
  • B. Là không gian quốc tế, mọi máy bay đều được tự do bay qua.
  • C. Thuộc quyền tài phán của quốc gia dưới mặt đất/biển đó, nhưng không có chủ quyền.
  • D. Chỉ thuộc chủ quyền của quốc gia đối với phần vùng trời bên trên lãnh thổ đất liền.

Câu 20: Một công ty nước ngoài muốn tiến hành nghiên cứu khoa học về địa chất đáy biển trong thềm lục địa mở rộng (ngoài 200 hải lý) của một quốc gia ven biển. Theo UNCLOS 1982, công ty này cần phải tuân thủ quy định nào của quốc gia ven biển?

  • A. Không cần xin phép quốc gia ven biển vì đây là thềm lục địa mở rộng.
  • B. Cần có sự đồng ý của quốc gia ven biển và tuân thủ các điều kiện do quốc gia đó quy định.
  • C. Chỉ cần thông báo cho quốc gia ven biển về kế hoạch nghiên cứu.
  • D. Cần xin phép Cơ quan Đáy biển Quốc tế chứ không phải quốc gia ven biển.

Câu 21: Trong bối cảnh công pháp quốc tế về dân cư, "người nước ngoài" được hiểu là những người như thế nào?

  • A. Những người không có quốc tịch.
  • B. Những người có quốc tịch của quốc gia khác nhưng đang cư trú bất hợp pháp tại quốc gia sở tại.
  • C. Những người có quốc tịch của một quốc gia khác và đang hiện diện trên lãnh thổ của quốc gia sở tại.
  • D. Những người đã từ bỏ quốc tịch của mình.

Câu 22: Công ước UNCLOS 1982 được coi là "Hiến pháp về biển và đại dương" vì lý do chính nào sau đây?

  • A. Đây là công ước duy nhất điều chỉnh các vấn đề về biển.
  • B. Công ước này do tất cả các quốc gia trên thế giới ký kết và phê chuẩn.
  • C. Công ước này chỉ tập trung vào việc bảo vệ môi trường biển.
  • D. Công ước này thiết lập một khuôn khổ pháp lý toàn diện điều chỉnh mọi vấn đề về biển và đại dương, từ ranh giới các vùng biển đến việc sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.

Câu 23: Khi một con sông chảy qua lãnh thổ của hai quốc gia, đường biên giới quốc gia trên sông có thể được xác định theo những nguyên tắc nào của công pháp quốc tế?

  • A. Theo đường trung tuyến của dòng chảy hoặc đường phân thủy, tùy thuộc vào thỏa thuận giữa hai quốc gia.
  • B. Theo bờ sông phía quốc gia có diện tích lớn hơn.
  • C. Theo đường thẳng nối hai điểm xa nhất trên sông.
  • D. Hoàn toàn do quốc gia ở thượng nguồn quyết định.

Câu 24: Chế độ pháp lý của "chế độ tối huệ quốc" trong quan hệ giữa các quốc gia liên quan đến công dân của nhau có ý nghĩa gì?

  • A. Công dân của quốc gia được hưởng chế độ này sẽ bị đối xử kém ưu đãi nhất so với công dân các nước khác.
  • B. Công dân của quốc gia được hưởng chế độ này sẽ được hưởng sự đối xử không kém ưu đãi hơn sự đối xử dành cho công dân của bất kỳ quốc gia thứ ba nào khác.
  • C. Công dân của quốc gia được hưởng chế độ này sẽ được hưởng sự đối xử ưu đãi hơn so với công dân nước sở tại.
  • D. Chế độ này chỉ áp dụng cho các hoạt động kinh tế, không áp dụng cho các quyền dân sự khác.

Câu 25: Một tàu ngầm nước ngoài muốn đi qua lãnh hải của quốc gia ven biển. Theo UNCLOS 1982, tàu ngầm này phải tuân thủ quy định đặc thù nào để được coi là "qua lại vô hại"?

  • A. Phải đi trên mặt nước và treo cờ quốc gia của mình.
  • B. Được phép đi ngầm dưới nước mà không cần thông báo.
  • C. Chỉ cần thông báo trước cho quốc gia ven biển về hành trình.
  • D. Không có quy định đặc thù nào cho tàu ngầm.

Câu 26: Quyền tài phán của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế bao gồm các lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, thiết bị và công trình trên biển.
  • B. Chỉ nghiên cứu khoa học biển.
  • C. Chỉ bảo vệ và giữ gìn môi trường biển.
  • D. Lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, thiết bị và công trình trên biển; nghiên cứu khoa học biển; bảo vệ và giữ gìn môi trường biển.

Câu 27: Việt Nam là một quốc gia ven biển. Việc xác định và bảo vệ biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

  • A. Chỉ nhằm mục đích quản lý hoạt động đánh bắt cá trong lãnh hải.
  • B. Là cơ sở pháp lý để xác định chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam đối với các vùng biển, thềm lục địa, bảo vệ tài nguyên và an ninh quốc gia trên biển.
  • C. Chỉ để phân định khu vực hàng hải quốc tế.
  • D. Chủ yếu để ngăn chặn tàu thuyền nước ngoài đi vào nội thủy.

Câu 28: Một quốc gia không có biển (quốc gia nội lục) có quyền gì đối với các vùng biển theo Công ước UNCLOS 1982?

  • A. Có quyền chủ quyền đối với một phần vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển gần nhất.
  • B. Có quyền qua lại vô hại trong lãnh hải của các quốc gia ven biển để tiếp cận biển cả.
  • C. Được hưởng các quyền tự do trên biển cả như các quốc gia ven biển, và có quyền quá cảnh đến và đi từ biển cả qua lãnh thổ của các quốc gia quá cảnh theo thỏa thuận.
  • D. Không có bất kỳ quyền nào đối với các vùng biển.

Câu 29: Công pháp quốc tế quy định rằng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển ở khu vực ngoài giới hạn quyền tài phán quốc gia (vùng này được gọi là "Khu vực") và các tài nguyên của nó là di sản chung của nhân loại. Việc khai thác tài nguyên ở "Khu vực" được điều chỉnh bởi cơ quan nào?

  • A. Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  • B. Tòa án Công lý Quốc tế.
  • C. Tổ chức Hàng hải Quốc tế (IMO).
  • D. Cơ quan Đáy biển Quốc tế (International Seabed Authority - ISA).

Câu 30: Giả sử một quốc gia ven biển ký kết một điều ước quốc tế song phương với quốc gia B, trong đó quy định công dân của quốc gia B khi đến quốc gia ven biển sẽ được hưởng một số ưu đãi đặc biệt mà ngay cả công dân nước sở tại cũng không có (ví dụ: miễn thị thực nhập cảnh dài hạn). Chế độ pháp lý này được gọi là gì?

  • A. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • B. Chế độ đối xử quốc gia.
  • C. Chế độ tối huệ quốc.
  • D. Chế độ cư trú chính trị.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo công pháp quốc tế, quốc tịch là mối quan hệ pháp lý đặc biệt giữa cá nhân và quốc gia, thể hiện quyền và nghĩa vụ của cả hai bên. Dựa trên khái niệm này, trường hợp nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ quyền và nghĩa vụ giữa cá nhân và quốc gia?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Chế độ pháp lý dành cho người nước ngoài tại một quốc gia có thể khác nhau tùy thuộc vào chính sách và các điều ước quốc tế mà quốc gia đó tham gia. Nếu một quốc gia áp dụng 'chế độ đối xử quốc gia' đối với công dân của một nước khác, điều đó có nghĩa là công dân của nước đó sẽ được hưởng quyền lợi như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Ông A là người không quốc tịch, đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. So với một công dân Việt Nam cùng cư trú tại Việt Nam, ông A có thể gặp phải những hạn chế pháp lý đáng kể nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Bà B là một nhà hoạt động xã hội đang bị truy bức tại quốc gia của mình vì các hoạt động đấu tranh cho quyền con người. Bà B đến Việt Nam và nộp đơn xin cư trú chính trị. Theo công pháp quốc tế, Việt Nam có nghĩa vụ pháp lý bắt buộc phải chấp nhận yêu cầu của bà B trong mọi trường hợp không? Tại sao?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Lãnh thổ quốc gia là phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia, thuộc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của một quốc gia. Bộ phận nào sau đây không được coi là một bộ phận cấu thành của lãnh thổ quốc gia theo công pháp quốc tế?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Biên giới quốc gia có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc xác định chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của một quốc gia. Trên đất liền, biên giới quốc gia thường được xác định dựa trên những yếu tố nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), 'đường cơ sở' là điểm khởi đầu để tính chiều rộng của các vùng biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia. Việc xác định đường cơ sở có ảnh hưởng trực tiếp đến vùng biển nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Nội thủy là vùng biển nằm phía bên trong đường cơ sở của quốc gia ven biển và tiếp giáp với bờ biển. Chế độ pháp lý của nội thủy được quy định như thế nào trong UNCLOS 1982?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Lãnh hải là vùng biển tiếp liền nội thủy, có chiều rộng tối đa 12 hải lý tính từ đường cơ sở. Trong lãnh hải, quốc gia ven biển có chủ quyền đầy đủ và trọn vẹn. Tuy nhiên, chủ quyền này có một giới hạn đáng chú ý đối với tàu thuyền nước ngoài. Giới hạn đó là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Quyền qua lại vô hại trong lãnh hải được UNCLOS 1982 định nghĩa là việc đi qua lãnh hải mà không làm phương hại đến hòa bình, trật tự hay an ninh của quốc gia ven biển. Hành vi nào sau đây của tàu thuyền nước ngoài khi đi qua lãnh hải của một quốc gia ven biển được coi là vi phạm quyền qua lại vô hại?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền lãnh hải, có chiều rộng tối đa 24 hải lý tính từ đường cơ sở. Quốc gia ven biển được thực hiện các quyền gì trong vùng này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền lãnh hải, có chiều rộng tối đa 200 hải lý tính từ đường cơ sở. Trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền và quyền tài phán. Quyền chủ quyền của quốc gia ven biển trong vùng này tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển, các quốc gia khác có những quyền tự do nào theo UNCLOS 1982?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Thềm lục địa của quốc gia ven biển là phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền dưới mặt biển. Quyền của quốc gia ven biển đối với thềm lục địa được quy định như thế nào trong UNCLOS 1982?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Biển cả (vùng biển quốc tế) là tất cả các vùng biển không nằm trong vùng đặc quyền kinh tế, lãnh hải hoặc nội thủy của bất kỳ quốc gia nào. Chế độ pháp lý chủ đạo của biển cả là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân định biển là quá trình xác định ranh giới các vùng biển (lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa) giữa các quốc gia có bờ biển đối diện hoặc liền kề. Nguyên tắc cơ bản nào thường được áp dụng trong công pháp quốc tế để giải quyết các tranh chấp về phân định biển?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Ông C, một công dân Việt Nam, đang bị bắt giữ trái phép tại một quốc gia khác. Trong trường hợp này, Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm gì đối với ông C theo công pháp quốc tế về dân cư?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một quốc gia ven biển phát hiện một tàu cá nước ngoài đang đánh bắt hải sản trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế của mình. Theo UNCLOS 1982, quốc gia ven biển có những quyền gì để xử lý hành vi này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Vùng trời quốc gia là khoảng không gian phía trên lãnh thổ đất liền, nội thủy và lãnh hải của quốc gia đó. Chế độ pháp lý của vùng trời quốc gia được quy định như thế nào trong công pháp quốc tế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một công ty nước ngoài muốn tiến hành nghiên cứu khoa học về địa chất đáy biển trong thềm lục địa mở rộng (ngoài 200 hải lý) của một quốc gia ven biển. Theo UNCLOS 1982, công ty này cần phải tuân thủ quy định nào của quốc gia ven biển?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong bối cảnh công pháp quốc tế về dân cư, 'người nước ngoài' được hiểu là những người như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Công ước UNCLOS 1982 được coi là 'Hiến pháp về biển và đại dương' vì lý do chính nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi một con sông chảy qua lãnh thổ của hai quốc gia, đường biên giới quốc gia trên sông có thể được xác định theo những nguyên tắc nào của công pháp quốc tế?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Chế độ pháp lý của 'chế độ tối huệ quốc' trong quan hệ giữa các quốc gia liên quan đến công dân của nhau có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một tàu ngầm nước ngoài muốn đi qua lãnh hải của quốc gia ven biển. Theo UNCLOS 1982, tàu ngầm này phải tuân thủ quy định đặc thù nào để được coi là 'qua lại vô hại'?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Quyền tài phán của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế bao gồm các lĩnh vực nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Việt Nam là một quốc gia ven biển. Việc xác định và bảo vệ biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một quốc gia không có biển (quốc gia nội lục) có quyền gì đối với các vùng biển theo Công ước UNCLOS 1982?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Công pháp quốc tế quy định rằng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển ở khu vực ngoài giới hạn quyền tài phán quốc gia (vùng này được gọi là 'Khu vực') và các tài nguyên của nó là di sản chung của nhân loại. Việc khai thác tài nguyên ở 'Khu vực' được điều chỉnh bởi cơ quan nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Giả sử một quốc gia ven biển ký kết một điều ước quốc tế song phương với quốc gia B, trong đó quy định công dân của quốc gia B khi đến quốc gia ven biển sẽ được hưởng một số ưu đãi đặc biệt mà ngay cả công dân nước sở tại cũng không có (ví dụ: miễn thị thực nhập cảnh dài hạn). Chế độ pháp lý này được gọi là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quốc gia A và quốc gia B có chung một dòng sông biên giới. Quốc gia A xây dựng một đập thủy điện lớn trên phần sông thuộc lãnh thổ của mình, điều này làm thay đổi dòng chảy và ảnh hưởng đến nông nghiệp của quốc gia B. Hành động này của quốc gia A có thể vi phạm nguyên tắc cơ bản nào của luật quốc tế về biên giới?

  • A. Nguyên tắc tôn trọng chủ quyền quốc gia tuyệt đối.
  • B. Nguyên tắc không gây hại đến quốc gia láng giềng thông qua các hoạt động trên lãnh thổ của mình.
  • C. Nguyên tắc ưu tiên phát triển kinh tế quốc gia.
  • D. Nguyên tắc tự do sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong lãnh thổ quốc gia.

Câu 2: Một nhóm người tự xưng là "công dân toàn cầu" và tuyên bố họ không thuộc bất kỳ quốc gia nào, từ chối tuân thủ luật pháp của mọi quốc gia. Theo luật quốc tế, nhóm người này có được công nhận là một chủ thể của luật quốc tế về dân cư hay không?

  • A. Có, vì luật quốc tế bảo vệ quyền tự do lựa chọn quốc tịch.
  • B. Có, nếu họ có đủ số lượng thành viên và có tổ chức rõ ràng.
  • C. Không, vì luật quốc tế về dân cư chủ yếu điều chỉnh mối quan hệ giữa quốc gia và các nhóm dân cư được quốc tế công nhận.
  • D. Không, vì luật quốc tế chỉ công nhận cá nhân là chủ thể, không công nhận nhóm người.

Câu 3: Tàu thuyền của quốc gia X đi qua vùng lãnh hải của quốc gia Y mà không thông báo trước và không tuân thủ các quy định về an toàn hàng hải của quốc gia Y. Quốc gia Y có quyền thực hiện biện pháp gì đối với tàu thuyền của quốc gia X trong vùng lãnh hải của mình?

  • A. Bắt giữ tàu thuyền và tịch thu toàn bộ hàng hóa.
  • B. Cảnh cáo và yêu cầu tàu thuyền rời khỏi lãnh hải ngay lập tức.
  • C. Phóng cảnh báo và buộc tàu thuyền phải thay đổi lộ trình.
  • D. Thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn chặn hành vi vi phạm và đảm bảo an ninh trong lãnh hải, phù hợp với luật pháp quốc tế.

Câu 4: Một quốc gia ven biển phát hiện một mỏ dầu khí lớn nằm trên thềm lục địa của mình, nhưng phần rìa ngoài của mỏ dầu khí này kéo dài sang vùng biển quốc tế. Theo Luật Biển quốc tế, quốc gia ven biển có quyền khai thác toàn bộ mỏ dầu khí này hay không?

  • A. Có, vì quốc gia ven biển có chủ quyền tuyệt đối đối với tài nguyên thiên nhiên trên thềm lục địa của mình.
  • B. Có, nhưng quyền khai thác có thể bị giới hạn bởi ranh giới ngoài của thềm lục địa theo quy định của Luật Biển quốc tế.
  • C. Không, vì phần mỏ dầu khí nằm ngoài thềm lục địa thuộc về vùng biển quốc tế, mọi quốc gia đều có quyền khai thác.
  • D. Không, việc khai thác phải được sự đồng ý của Liên Hợp Quốc vì đây là tài sản chung của nhân loại.

Câu 5: Trong tình huống xung đột vũ trang quốc tế, quốc gia A bắt giữ một số lượng lớn thường dân là công dân của quốc gia B đang sinh sống trên lãnh thổ của mình. Theo luật nhân đạo quốc tế, quốc gia A có nghĩa vụ pháp lý nào đối với những thường dân này?

  • A. Đối xử nhân đạo, bảo vệ họ khỏi mọi hành vi bạo lực, phân biệt đối xử và đảm bảo các quyền cơ bản của họ.
  • B. Có quyền trục xuất họ về quốc gia B để đảm bảo an ninh quốc gia.
  • C. Có thể sử dụng họ làm lực lượng lao động phục vụ cho mục đích quân sự.
  • D. Không có nghĩa vụ đặc biệt nào ngoài việc đảm bảo họ không gây nguy hiểm cho lực lượng vũ trang của quốc gia A.

Câu 6: Một quốc gia tuyên bố vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của mình chồng lấn lên EEZ của quốc gia láng giềng. Để giải quyết tranh chấp này theo luật quốc tế, hai quốc gia nên ưu tiên sử dụng phương thức hòa bình nào?

  • A. Sử dụng vũ lực để khẳng định chủ quyền và quyền lợi của mình.
  • B. Đơn phương áp đặt đường biên giới EEZ theo tuyên bố của mình.
  • C. Đàm phán, thương lượng hoặc sử dụng các cơ chế tài phán quốc tế như Tòa án Công lý Quốc tế hoặc Trọng tài.
  • D. Yêu cầu sự can thiệp của các cường quốc để phân xử tranh chấp.

Câu 7: Một người nước ngoài nhập cảnh hợp pháp vào quốc gia X và sau đó xin cư trú chính trị vì lo sợ bị đàn áp chính trị ở quốc gia của mình. Quốc gia X có bắt buộc phải chấp nhận đơn xin cư trú chính trị của người này theo luật quốc tế hay không?

  • A. Có, luật quốc tế quy định mọi quốc gia phải tiếp nhận người xin cư trú chính trị.
  • B. Không, việc chấp nhận cư trú chính trị là quyền chủ quyền của mỗi quốc gia, nhưng luật quốc tế khuyến khích bảo vệ người tị nạn.
  • C. Có, nếu người xin cư trú chính trị chứng minh được nguy cơ bị đàn áp là có thật.
  • D. Không, người xin cư trú chính trị phải quay trở về quốc gia của mình và đấu tranh cho quyền lợi ở đó.

Câu 8: Thế nào là "quyền qua lại vô hại" của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải của quốc gia ven biển? Hãy chọn phát biểu đúng nhất.

  • A. Quyền tự do đi lại không giới hạn trong lãnh hải, bao gồm cả các hoạt động kinh tế.
  • B. Quyền đi lại trong lãnh hải mà không cần thông báo hay xin phép quốc gia ven biển.
  • C. Quyền đi qua lãnh hải một cách nhanh chóng và liên tục, không gây hại đến hòa bình, trật tự hoặc an ninh của quốc gia ven biển.
  • D. Quyền neo đậu và dừng lại trong lãnh hải để sửa chữa hoặc tránh thời tiết xấu mà không cần xin phép.

Câu 9: Quốc gia Y áp dụng "chế độ tối huệ quốc" trong thương mại quốc tế. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Quốc gia Y chỉ giao thương với các quốc gia có quan hệ hữu nghị tốt đẹp nhất.
  • B. Quốc gia Y áp dụng mức thuế quan cao nhất đối với hàng hóa nhập khẩu.
  • C. Quốc gia Y ưu tiên phát triển quan hệ thương mại với các quốc gia láng giềng.
  • D. Quốc gia Y cam kết dành cho quốc gia đối tác thương mại những ưu đãi thương mại tốt nhất mà họ dành cho bất kỳ quốc gia nào khác.

Câu 10: Biên giới quốc gia trên không được xác định như thế nào?

  • A. Là mặt thẳng đứng kéo dài lên trên từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển.
  • B. Được xác định bởi các hiệp ước quốc tế về không phận và hàng không dân dụng.
  • C. Là không gian vũ trụ nằm trên lãnh thổ quốc gia.
  • D. Được xác định dựa trên tầm hoạt động của hệ thống phòng không quốc gia.

Câu 11: Vùng biển nào sau đây không thuộc chủ quyền quốc gia ven biển theo Luật Biển quốc tế?

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Biển cả.

Câu 12: Quốc gia có quyền tài phán đối với các hoạt động nghiên cứu khoa học biển và bảo vệ môi trường biển trong vùng biển nào sau đây?

  • A. Nội thủy và lãnh hải.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • C. Lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Biển cả.

Câu 13: Người không quốc tịch là đối tượng dân cư đặc biệt trong luật quốc tế. Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm pháp lý của người không quốc tịch?

  • A. Không được hưởng sự bảo hộ ngoại giao của bất kỳ quốc gia nào.
  • B. Địa vị pháp lý ở nước sở tại thường thấp hơn so với người nước ngoài có quốc tịch.
  • C. Được hưởng đầy đủ các quyền công dân như công dân của nước sở tại.
  • D. Có thể gặp khó khăn trong việc di chuyển quốc tế và tiếp cận các dịch vụ cơ bản.

Câu 14: Trong trường hợp một quốc gia bị chia cắt thành nhiều quốc gia mới, vấn đề biên giới quốc gia sẽ được giải quyết như thế nào theo luật quốc tế?

  • A. Biên giới cũ tự động bị xóa bỏ và các quốc gia mới có quyền tự do xác định biên giới mới.
  • B. Thông thường, biên giới cũ được duy trì và trở thành biên giới giữa các quốc gia kế thừa, trừ khi có thỏa thuận khác.
  • C. Liên Hợp Quốc sẽ đứng ra phân chia lại biên giới giữa các quốc gia mới.
  • D. Các quốc gia láng giềng sẽ quyết định biên giới mới cho các quốc gia mới hình thành.

Câu 15: Theo Luật Biển quốc tế, quốc gia ven biển có quyền xây dựng các công trình nhân tạo và đảo nhân tạo trong vùng đặc quyền kinh tế của mình không?

  • A. Có, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền xây dựng và cho phép xây dựng các công trình nhân tạo trong EEZ.
  • B. Không, việc xây dựng công trình nhân tạo trong EEZ phải được sự đồng ý của các quốc gia khác.
  • C. Có, nhưng chỉ được xây dựng các công trình phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
  • D. Không, EEZ là vùng biển quốc tế, không quốc gia nào có quyền xây dựng công trình nhân tạo.

Câu 16: Phân biệt "chế độ đối xử quốc gia" và "chế độ tối huệ quốc" trong luật quốc tế về đối xử với người nước ngoài. Điểm khác biệt chính giữa hai chế độ này là gì?

  • A. Chế độ đối xử quốc gia ưu đãi hơn chế độ tối huệ quốc.
  • B. Chế độ tối huệ quốc chỉ áp dụng cho công dân các nước phát triển, còn chế độ đối xử quốc gia áp dụng cho tất cả.
  • C. Chế độ đối xử quốc gia đảm bảo người nước ngoài được đối xử như công dân nước sở tại, còn chế độ tối huệ quốc đảm bảo họ được hưởng ưu đãi như bất kỳ người nước ngoài nào khác.
  • D. Chế độ đối xử quốc gia liên quan đến quyền chính trị, còn chế độ tối huệ quốc liên quan đến quyền kinh tế.

Câu 17: Một quốc gia ven biển ban hành luật yêu cầu tất cả tàu thuyền nước ngoài khi đi vào vùng tiếp giáp lãnh hải phải thông báo trước và chịu sự kiểm tra của lực lượng tuần duyên. Luật này có phù hợp với luật quốc tế không?

  • A. Phù hợp, vì quốc gia có chủ quyền tuyệt đối trong vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • B. Không phù hợp, vì vùng tiếp giáp lãnh hải không thuộc chủ quyền quốc gia và tàu thuyền nước ngoài có quyền tự do hàng hải.
  • C. Phù hợp, nếu luật này nhằm mục đích ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về hải quan, thuế khóa, y tế và nhập cư.
  • D. Không phù hợp, vì chỉ có Liên Hợp Quốc mới có quyền kiểm soát tàu thuyền trong vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 18: Nguyên tắc "uti possidetis juris" có vai trò quan trọng trong việc xác định biên giới quốc tế, đặc biệt trong trường hợp các quốc gia mới độc lập. Nguyên tắc này có nghĩa là gì?

  • A. Biên giới quốc gia phải được xác định dựa trên cơ sở dân tộc và văn hóa.
  • B. Biên giới quốc gia phải được xác định thông qua trưng cầu dân ý của người dân địa phương.
  • C. Biên giới quốc gia phải được xác định dựa trên các yếu tố địa lý tự nhiên như sông, núi.
  • D. Biên giới của các quốc gia mới độc lập thường kế thừa biên giới hành chính đã tồn tại trước đó dưới thời thuộc địa.

Câu 19: Một quốc gia ven biển phát hiện một tàu nghiên cứu khoa học nước ngoài đang tiến hành nghiên cứu trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế của mình mà không có sự cho phép. Quốc gia ven biển có quyền áp dụng biện pháp nào?

  • A. Tấn công và tiêu diệt tàu nghiên cứu khoa học nước ngoài.
  • B. Báo cáo Liên Hợp Quốc để có biện pháp xử lý.
  • C. Yêu cầu tàu nghiên cứu dừng hoạt động, áp giải tàu vào bờ để điều tra và xử lý theo pháp luật quốc gia.
  • D. Không có quyền can thiệp vì nghiên cứu khoa học là hoạt động tự do trên biển.

Câu 20: Thềm lục địa về pháp lý được định nghĩa như thế nào trong Luật Biển quốc tế?

  • A. Phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền đến bờ dốc lục địa.
  • B. Phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền ra đến bờ ngoài của rìa lục địa, hoặc đến khoảng cách 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
  • C. Toàn bộ đáy biển và lòng đất dưới đáy biển trong phạm vi vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp giáp với biển cả.

Câu 21: Một quốc gia ven biển muốn mở rộng ranh giới thềm lục địa vượt quá 200 hải lý. Theo Luật Biển quốc tế, quốc gia này cần phải thực hiện thủ tục gì?

  • A. Đơn phương tuyên bố mở rộng thềm lục địa và thông báo cho các quốc gia khác.
  • B. Thỏa thuận với các quốc gia láng giềng và công bố ranh giới thềm lục địa mới.
  • C. Yêu cầu Tòa án Công lý Quốc tế phân xử và quyết định ranh giới thềm lục địa.
  • D. Nộp hồ sơ khoa học chứng minh rìa ngoài của thềm lục địa tự nhiên cho Ủy ban Ranh giới Thềm lục địa để được xem xét và khuyến nghị.

Câu 22: Trong luật quốc tế, "biên giới quốc gia trên bộ" được xác định bằng những hình thức nào?

  • A. Chỉ bằng các đường thẳng nối các điểm tọa độ địa lý.
  • B. Chỉ bằng các vật thể tự nhiên như sông, núi, hoặc ranh giới hành chính lịch sử.
  • C. Bằng đường biên giới tự nhiên (sông, núi), đường biên giới nhân tạo (hàng rào, cột mốc), hoặc kết hợp cả hai.
  • D. Chỉ bằng các hiệp ước song phương giữa các quốc gia láng giềng.

Câu 23: Vùng nội thủy của quốc gia ven biển bao gồm những khu vực biển nào?

  • A. Các vùng nước ở phía bên trong đường cơ sở của lãnh hải, như cảng biển, vũng vịnh, cửa sông.
  • B. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
  • C. Vùng biển tiếp giáp với lãnh hải và có chiều rộng 12 hải lý.
  • D. Toàn bộ vùng biển nằm trong phạm vi lãnh thổ đất liền của quốc gia.

Câu 24: So sánh quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế. Đâu là sự khác biệt cơ bản?

  • A. Không có sự khác biệt, hai thuật ngữ này có thể sử dụng thay thế cho nhau.
  • B. Quyền chủ quyền liên quan đến tài nguyên kinh tế, còn quyền tài phán liên quan đến các hoạt động pháp lý và hành chính.
  • C. Quyền chủ quyền áp dụng đối với công dân quốc gia, còn quyền tài phán áp dụng đối với người nước ngoài.
  • D. Quyền chủ quyền chỉ được thực hiện trong thời bình, còn quyền tài phán được thực hiện cả trong thời chiến.

Câu 25: Trong trường hợp một quốc gia không có biển (quốc gia nội lục), luật quốc tế có quy định quyền gì liên quan đến biển cho quốc gia này?

  • A. Không có quyền gì đặc biệt, vì quốc gia nội lục không có biển.
  • B. Được hưởng chủ quyền đối với một phần biển cả gần nhất.
  • C. Quyền tự do tiếp cận biển và tự do quá cảnh qua lãnh thổ các quốc gia ven biển để tiếp cận biển.
  • D. Quyền tham gia khai thác tài nguyên biển trong vùng đặc quyền kinh tế của các quốc gia ven biển láng giềng.

Câu 26: Một quốc gia ven biển đơn phương tuyên bố đường cơ sở thẳng để tính chiều rộng lãnh hải, bao trùm lên cả một vùng vịnh rộng lớn mà trước đây được coi là vùng nước lịch sử chung. Tuyên bố này có phù hợp với luật quốc tế không?

  • B. Không phù hợp, vì việc sử dụng đường cơ sở thẳng phải tuân thủ các điều kiện chặt chẽ của luật quốc tế, không được tùy tiện bao trùm lên vùng nước lịch sử chung.
  • C. Phù hợp, vì quốc gia ven biển có toàn quyền xác định đường cơ sở của mình.
  • D. Phù hợp, nếu quốc gia ven biển chứng minh được rằng vùng vịnh đó có tầm quan trọng đặc biệt đối với an ninh quốc gia.

Câu 27: Trong luật quốc tế về dân cư, thuật ngữ "người tị nạn" được định nghĩa như thế nào? Yếu tố nào là quan trọng nhất để xác định một người là người tị nạn?

  • A. Người rời bỏ quốc gia của mình do có nỗi sợ hãi chính đáng bị ngược đãi vì lý do chủng tộc, tôn giáo, quốc tịch, thành viên của một nhóm xã hội cụ thể hoặc quan điểm chính trị.
  • B. Người di cư tự nguyện từ quốc gia này sang quốc gia khác để tìm kiếm cơ hội kinh tế tốt hơn.
  • C. Người bị trục xuất khỏi quốc gia của mình do vi phạm pháp luật.
  • D. Người xin cư trú chính trị ở một quốc gia khác vì lý do chính trị.

Câu 28: Một quốc gia ven biển tiến hành đánh bắt cá quá mức trong vùng đặc quyền kinh tế của mình, gây suy giảm nghiêm trọng nguồn lợi hải sản. Hành động này có vi phạm nghĩa vụ nào theo Luật Biển quốc tế không?

  • A. Không vi phạm, vì quốc gia ven biển có chủ quyền khai thác tài nguyên trong EEZ của mình.
  • B. Có vi phạm, nhưng chỉ khi có sự phản đối từ các quốc gia khác.
  • C. Có vi phạm nghĩa vụ bảo tồn và quản lý bền vững tài nguyên sinh vật trong EEZ theo Luật Biển quốc tế.
  • D. Chỉ vi phạm nếu việc đánh bắt cá gây ô nhiễm môi trường biển.

Câu 29: Theo luật quốc tế, quốc gia có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ người không quốc tịch đang cư trú trên lãnh thổ của mình?

  • A. Không có trách nhiệm đặc biệt nào, vì người không quốc tịch không phải là công dân của quốc gia đó.
  • B. Chỉ có trách nhiệm trục xuất người không quốc tịch về quốc gia gốc của họ.
  • C. Chỉ có trách nhiệm đảm bảo an ninh trật tự liên quan đến người không quốc tịch.
  • D. Có trách nhiệm đối xử nhân đạo, bảo vệ các quyền con người cơ bản của họ và tạo điều kiện để họ có thể có quốc tịch.

Câu 30: Hãy sắp xếp các vùng biển sau đây theo thứ tự tăng dần về mức độ chủ quyền và quyền kiểm soát của quốc gia ven biển: Biển cả, Lãnh hải, Vùng đặc quyền kinh tế, Nội thủy.

  • A. Nội thủy, Lãnh hải, Vùng đặc quyền kinh tế, Biển cả.
  • B. Biển cả, Vùng đặc quyền kinh tế, Lãnh hải, Nội thủy.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế, Biển cả, Nội thủy, Lãnh hải.
  • D. Lãnh hải, Nội thủy, Biển cả, Vùng đặc quyền kinh tế.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quốc gia A và quốc gia B có chung một dòng sông biên giới. Quốc gia A xây dựng một đập thủy điện lớn trên phần sông thuộc lãnh thổ của mình, điều này làm thay đổi dòng chảy và ảnh hưởng đến nông nghiệp của quốc gia B. Hành động này của quốc gia A có thể vi phạm nguyên tắc cơ bản nào của luật quốc tế về biên giới?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một nhóm người tự xưng là 'công dân toàn cầu' và tuyên bố họ không thuộc bất kỳ quốc gia nào, từ chối tuân thủ luật pháp của mọi quốc gia. Theo luật quốc tế, nhóm người này có được công nhận là một chủ thể của luật quốc tế về dân cư hay không?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tàu thuyền của quốc gia X đi qua vùng lãnh hải của quốc gia Y mà không thông báo trước và không tuân thủ các quy định về an toàn hàng hải của quốc gia Y. Quốc gia Y có quyền thực hiện biện pháp gì đối với tàu thuyền của quốc gia X trong vùng lãnh hải của mình?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một quốc gia ven biển phát hiện một mỏ dầu khí lớn nằm trên thềm lục địa của mình, nhưng phần rìa ngoài của mỏ dầu khí này kéo dài sang vùng biển quốc tế. Theo Luật Biển quốc tế, quốc gia ven biển có quyền khai thác toàn bộ mỏ dầu khí này hay không?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong tình huống xung đột vũ trang quốc tế, quốc gia A bắt giữ một số lượng lớn thường dân là công dân của quốc gia B đang sinh sống trên lãnh thổ của mình. Theo luật nhân đạo quốc tế, quốc gia A có nghĩa vụ pháp lý nào đối với những thường dân này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một quốc gia tuyên bố vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của mình chồng lấn lên EEZ của quốc gia láng giềng. Để giải quyết tranh chấp này theo luật quốc tế, hai quốc gia nên ưu tiên sử dụng phương thức hòa bình nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một người nước ngoài nhập cảnh hợp pháp vào quốc gia X và sau đó xin cư trú chính trị vì lo sợ bị đàn áp chính trị ở quốc gia của mình. Quốc gia X có bắt buộc phải chấp nhận đơn xin cư trú chính trị của người này theo luật quốc tế hay không?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Thế nào là 'quyền qua lại vô hại' của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải của quốc gia ven biển? Hãy chọn phát biểu đúng nhất.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Quốc gia Y áp dụng 'chế độ tối huệ quốc' trong thương mại quốc tế. Điều này có nghĩa là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Biên giới quốc gia trên không được xác định như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Vùng biển nào sau đây không thuộc chủ quyền quốc gia ven biển theo Luật Biển quốc tế?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Quốc gia có quyền tài phán đối với các hoạt động nghiên cứu khoa học biển và bảo vệ môi trường biển trong vùng biển nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Người không quốc tịch là đối tượng dân cư đặc biệt trong luật quốc tế. Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm pháp lý của người không quốc tịch?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong trường hợp một quốc gia bị chia cắt thành nhiều quốc gia mới, vấn đề biên giới quốc gia sẽ được giải quyết như thế nào theo luật quốc tế?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Theo Luật Biển quốc tế, quốc gia ven biển có quyền xây dựng các công trình nhân tạo và đảo nhân tạo trong vùng đặc quyền kinh tế của mình không?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân biệt 'chế độ đối xử quốc gia' và 'chế độ tối huệ quốc' trong luật quốc tế về đối xử với người nước ngoài. Điểm khác biệt chính giữa hai chế độ này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một quốc gia ven biển ban hành luật yêu cầu tất cả tàu thuyền nước ngoài khi đi vào vùng tiếp giáp lãnh hải phải thông báo trước và chịu sự kiểm tra của lực lượng tuần duyên. Luật này có phù hợp với luật quốc tế không?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nguyên tắc 'uti possidetis juris' có vai trò quan trọng trong việc xác định biên giới quốc tế, đặc biệt trong trường hợp các quốc gia mới độc lập. Nguyên tắc này có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một quốc gia ven biển phát hiện một tàu nghiên cứu khoa học nước ngoài đang tiến hành nghiên cứu trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế của mình mà không có sự cho phép. Quốc gia ven biển có quyền áp dụng biện pháp nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Thềm lục địa về pháp lý được định nghĩa như thế nào trong Luật Biển quốc tế?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một quốc gia ven biển muốn mở rộng ranh giới thềm lục địa vượt quá 200 hải lý. Theo Luật Biển quốc tế, quốc gia này cần phải thực hiện thủ tục gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong luật quốc tế, 'biên giới quốc gia trên bộ' được xác định bằng những hình thức nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Vùng nội thủy của quốc gia ven biển bao gồm những khu vực biển nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: So sánh quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế. Đâu là sự khác biệt cơ bản?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong trường hợp một quốc gia không có biển (quốc gia nội lục), luật quốc tế có quy định quyền gì liên quan đến biển cho quốc gia này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một quốc gia ven biển đơn phương tuyên bố đường cơ sở thẳng để tính chiều rộng lãnh hải, bao trùm lên cả một vùng vịnh rộng lớn mà trước đây được coi là vùng nước lịch sử chung. Tuyên bố này có phù hợp với luật quốc tế không?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong luật quốc tế về dân cư, thuật ngữ 'người tị nạn' được định nghĩa như thế nào? Yếu tố nào là quan trọng nhất để xác định một người là người tị nạn?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một quốc gia ven biển tiến hành đánh bắt cá quá mức trong vùng đặc quyền kinh tế của mình, gây suy giảm nghiêm trọng nguồn lợi hải sản. Hành động này có vi phạm nghĩa vụ nào theo Luật Biển quốc tế không?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Theo luật quốc tế, quốc gia có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ người không quốc tịch đang cư trú trên lãnh thổ của mình?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Hãy sắp xếp các vùng biển sau đây theo thứ tự tăng dần về mức độ chủ quyền và quyền kiểm soát của quốc gia ven biển: Biển cả, Lãnh hải, Vùng đặc quyền kinh tế, Nội thủy.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối đối với vùng biển nào sau đây, bao gồm cả đáy biển, lòng đất dưới đáy biển và vùng trời trên biển?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế
  • B. Thềm lục địa
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
  • D. Vùng nội thủy

Câu 2: Theo Luật Biển quốc tế, tàu thuyền nước ngoài được phép thực hiện quyền "qua lại vô hại" trong vùng biển nào của quốc gia ven biển?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế
  • B. Lãnh hải
  • C. Thềm lục địa
  • D. Vùng tiếp giáp lãnh hải

Câu 3: Vùng biển nào sau đây cho phép quốc gia ven biển thực hiện quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lý tài nguyên thiên nhiên nhưng vẫn đảm bảo quyền tự do hàng hải và hàng không của các quốc gia khác?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế
  • B. Lãnh hải
  • C. Vùng nội thủy
  • D. Thềm lục địa

Câu 4: Biên giới quốc gia trên biển được xác định bởi yếu tố pháp lý quốc tế quan trọng nào?

  • A. Đường bờ biển trung bình nhiều năm
  • B. Hải phận quốc tế
  • C. Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải
  • D. Vĩ tuyến và kinh tuyến địa lý

Câu 5: Hành động nào sau đây của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế là thực hiện quyền tài phán quốc gia theo Luật Biển quốc tế?

  • A. Cho phép tàu quân sự nước ngoài đi qua
  • B. Lắp đặt và quản lý các công trình nhân tạo phục vụ khai thác tài nguyên
  • C. Cấm hoàn toàn tàu thuyền nước ngoài hoạt động
  • D. Thu thuế đối với tất cả tàu thuyền nước ngoài đi qua

Câu 6: Nguyên tắc "chế độ đãi ngộ tối huệ quốc" (MFN) trong pháp luật quốc tế về dân cư có ý nghĩa gì đối với người nước ngoài?

  • A. Người nước ngoài được hưởng mọi quyền lợi như công dân nước sở tại
  • B. Người nước ngoài phải tuân thủ mọi luật lệ của nước mà họ đến
  • C. Người nước ngoài được hưởng sự đối xử không kém ưu đãi hơn so với bất kỳ người nước ngoài nào khác
  • D. Người nước ngoài không có bất kỳ quyền lợi nào tại nước sở tại

Câu 7: Tình huống nào sau đây thể hiện sự "bảo hộ công dân" của một quốc gia đối với công dân của mình ở nước ngoài?

  • A. Đại sứ quán Việt Nam can thiệp để bảo vệ quyền lợi của công dân Việt Nam bị bắt giữ trái phép ở nước ngoài
  • B. Chính phủ Việt Nam tăng cường kiểm soát biên giới để ngăn chặn nhập cư trái phép
  • C. Bộ Ngoại giao Việt Nam tổ chức các sự kiện văn hóa quảng bá hình ảnh đất nước
  • D. Ngân hàng nhà nước Việt Nam điều chỉnh tỷ giá hối đoái để ổn định kinh tế

Câu 8: Điều kiện tiên quyết để một người được hưởng quy chế tị nạn chính trị theo luật pháp quốc tế là gì?

  • A. Có tài sản lớn đầu tư vào nước sở tại
  • B. Có tay nghề cao được nước sở tại cần
  • C. Được người thân bảo lãnh
  • D. Bị đàn áp hoặc có nguy cơ bị đàn áp ở quốc gia của mình vì lý do chính trị, tôn giáo, sắc tộc...

Câu 9: Khái niệm "người không quốc tịch" trong công pháp quốc tế dùng để chỉ đối tượng nào?

  • A. Người có hai quốc tịch trở lên
  • B. Người nước ngoài cư trú hợp pháp
  • C. Người không được bất kỳ quốc gia nào công nhận là công dân của quốc gia đó
  • D. Người tị nạn chiến tranh

Câu 10: Theo Công ước Luật Biển 1982, chiều rộng tối đa của lãnh hải mà quốc gia ven biển được phép thiết lập là bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

  • A. 24 hải lý
  • B. 12 hải lý
  • C. 200 hải lý
  • D. 500 hải lý

Câu 11: Vùng biển "tiếp giáp lãnh hải" được thiết lập nhằm mục đích chính nào của quốc gia ven biển?

  • A. Khai thác tài nguyên sinh vật
  • B. Xây dựng căn cứ quân sự
  • C. Kiểm soát và ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về hải quan, thuế khóa, y tế và nhập cư
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học biển

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với pháp luật quốc tế về biên giới quốc gia?

  • A. Đàm phán song phương và ký kết hiệp ước
  • B. Phân giới cắm mốc trên thực địa
  • C. Sử dụng bản đồ và hệ thống định vị toàn cầu (GPS)
  • D. Đơn phương tuyên bố chủ quyền và sử dụng vũ lực để chiếm giữ

Câu 13: Trong trường hợp không có thỏa thuận cụ thể về biên giới trên biển với quốc gia láng giềng, quốc gia ven biển thường áp dụng phương pháp nào để xác định ranh giới vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa?

  • A. Đường trung tuyến hoặc đường cách đều
  • B. Đường biên giới trên đất liền kéo dài ra biển
  • C. Đường bờ biển của quốc gia có bờ biển dài hơn
  • D. Theo quyết định của Tòa án Công lý Quốc tế (ICJ)

Câu 14: Quyền và nghĩa vụ của quốc gia không ven biển trong việc tiếp cận biển theo Luật Biển quốc tế là gì?

  • A. Được tự do khai thác tài nguyên trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển
  • B. Được quyền quá cảnh qua lãnh thổ quốc gia ven biển để tiếp cận biển và sử dụng cảng biển
  • C. Có quyền chủ quyền đối với một vùng biển nhất định
  • D. Được phép xây dựng căn cứ quân sự trên biển

Câu 15: Nội dung nào sau đây không phải là một trong các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tịch?

  • A. Nguyên tắc huyết thống
  • B. Nguyên tắc nơi sinh
  • C. Nguyên tắc phân biệt chủng tộc
  • D. Nguyên tắc tự nguyện nhập tịch

Câu 16: Tình huống: Một nhóm người di cư tự do vượt biên giới quốc gia để tìm kiếm việc làm. Quốc gia tiếp nhận có quyền trục xuất những người này không? Dựa trên công pháp quốc tế về dân cư.

  • A. Có, quốc gia có chủ quyền trục xuất người nhập cư trái phép, nhưng phải tuân thủ các quy định về nhân quyền.
  • B. Không, vì quyền tự do di cư là quyền cơ bản của con người.
  • C. Chỉ được trục xuất nếu người di cư không có khả năng tài chính.
  • D. Chỉ được trục xuất sau khi có sự đồng ý của Liên Hợp Quốc.

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa "biên giới quốc gia" và "chủ quyền quốc gia". Biên giới quốc gia có vai trò như thế nào đối với việc thực thi chủ quyền?

  • A. Biên giới quốc gia không liên quan đến chủ quyền quốc gia.
  • B. Biên giới quốc gia xác định phạm vi lãnh thổ, là không gian để quốc gia thực thi chủ quyền một cách đầy đủ và tuyệt đối.
  • C. Chủ quyền quốc gia chỉ được thực thi trên vùng biển, không liên quan đến biên giới trên đất liền.
  • D. Biên giới quốc gia chỉ có ý nghĩa về mặt hành chính, không ảnh hưởng đến chủ quyền.

Câu 18: So sánh sự khác biệt cơ bản về quyền hạn của quốc gia ven biển trong "lãnh hải" và "vùng đặc quyền kinh tế".

  • A. Không có sự khác biệt, quốc gia ven biển có quyền như nhau ở cả hai vùng.
  • B. Ở lãnh hải, quốc gia chỉ có quyền kinh tế, còn ở vùng đặc quyền kinh tế có chủ quyền hoàn toàn.
  • C. Ở lãnh hải, quốc gia có chủ quyền hoàn toàn, còn ở vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia có quyền chủ yếu về kinh tế và tài phán trong lĩnh vực kinh tế.
  • D. Quyền hạn ở lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế phụ thuộc vào thỏa thuận song phương với các quốc gia khác.

Câu 19: Đánh giá tầm quan trọng của "Luật Biển quốc tế" (UNCLOS 1982) trong việc duy trì hòa bình và ổn định trên biển.

  • A. Luật Biển quốc tế không có vai trò quan trọng, các quốc gia tự do hành động trên biển.
  • B. Luật Biển quốc tế chỉ có vai trò hạn chế trong việc khai thác tài nguyên biển.
  • C. Luật Biển quốc tế gây ra nhiều tranh chấp hơn là giải quyết chúng.
  • D. Luật Biển quốc tế là khuôn khổ pháp lý toàn cầu quan trọng để điều chỉnh các hoạt động trên biển, phân định quyền và nghĩa vụ, giải quyết tranh chấp, góp phần duy trì hòa bình và ổn định.

Câu 20: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia ven biển đơn phương mở rộng lãnh hải vượt quá quy định của Luật Biển quốc tế?

  • A. Không có hậu quả gì, vì chủ quyền quốc gia là tuyệt đối.
  • B. Vi phạm luật pháp quốc tế, có thể vấp phải sự phản đối từ cộng đồng quốc tế, dẫn đến tranh chấp và căng thẳng.
  • C. Được các quốc gia khác công nhận vì thể hiện sức mạnh quốc gia.
  • D. Chỉ bị xử phạt nếu gây thiệt hại kinh tế cho quốc gia khác.

Câu 21: Phân loại các vùng biển theo chế độ pháp lý và quyền chủ quyền/tài phán của quốc gia ven biển, từ vùng có chủ quyền cao nhất đến vùng có chủ quyền thấp nhất.

  • A. Thềm lục địa - Vùng đặc quyền kinh tế - Vùng tiếp giáp lãnh hải - Lãnh hải - Nội thủy
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế - Thềm lục địa - Lãnh hải - Vùng tiếp giáp lãnh hải - Nội thủy
  • C. Nội thủy - Lãnh hải - Vùng tiếp giáp lãnh hải - Vùng đặc quyền kinh tế - Thềm lục địa
  • D. Lãnh hải - Nội thủy - Thềm lục địa - Vùng đặc quyền kinh tế - Vùng tiếp giáp lãnh hải

Câu 22: Trong bối cảnh tranh chấp biển Đông hiện nay, việc tuân thủ "Luật Biển quốc tế" có ý nghĩa như thế nào đối với các quốc gia trong khu vực?

  • A. Là cơ sở pháp lý quan trọng để giải quyết tranh chấp một cách hòa bình, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các quốc gia, duy trì ổn định khu vực.
  • B. Không có ý nghĩa nhiều, vì tranh chấp biển Đông chủ yếu là vấn đề chính trị và lịch sử.
  • C. Chỉ có lợi cho các quốc gia lớn, không có lợi cho các quốc gia nhỏ.
  • D. Làm phức tạp thêm tình hình tranh chấp, gây khó khăn cho đàm phán.

Câu 23: Ví dụ nào sau đây minh họa cho "biên giới quốc gia trên không" bị xâm phạm?

  • A. Tàu thuyền nước ngoài đánh bắt cá trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Máy bay quân sự nước ngoài bay vào không phận quốc gia mà không xin phép.
  • C. Công dân nước ngoài nhập cảnh trái phép qua biên giới đường bộ.
  • D. Hoạt động gián điệp mạng từ nước ngoài.

Câu 24: Chế độ pháp lý nào dành cho "vùng biển cả" (High Seas) theo Luật Biển quốc tế?

  • A. Chủ quyền thuộc về Liên Hợp Quốc.
  • B. Quốc gia ven biển có quyền ưu tiên khai thác tài nguyên.
  • C. Tự do cho tất cả các quốc gia về hàng hải, hàng không, nghiên cứu khoa học, khai thác tài nguyên (trong khuôn khổ luật pháp quốc tế).
  • D. Chỉ dành cho mục đích hòa bình, cấm mọi hoạt động kinh tế.

Câu 25: Trong luật quốc tế về dân cư, "chế độ đối xử quốc gia" khác với "chế độ đãi ngộ tối huệ quốc" như thế nào?

  • A. Không có sự khác biệt, hai chế độ này là giống nhau.
  • B. Chế độ đối xử quốc gia ưu đãi hơn chế độ đãi ngộ tối huệ quốc.
  • C. Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc chỉ áp dụng cho công dân các nước phát triển.
  • D. Chế độ đối xử quốc gia đảm bảo người nước ngoài được đối xử như công dân nước sở tại (trong một số lĩnh vực), còn chế độ đãi ngộ tối huệ quốc đảm bảo họ được hưởng sự đối xử không kém ưu đãi hơn bất kỳ người nước ngoài nào khác.

Câu 26: Quốc gia có nghĩa vụ pháp lý quốc tế nào đối với người nước ngoài cư trú trên lãnh thổ của mình?

  • A. Cho phép người nước ngoài tham gia bầu cử và ứng cử.
  • B. Bảo vệ tính mạng, tài sản, nhân phẩm và các quyền cơ bản khác của người nước ngoài.
  • C. Cung cấp mọi dịch vụ công miễn phí cho người nước ngoài.
  • D. Không có nghĩa vụ pháp lý đặc biệt nào, người nước ngoài phải tự chịu trách nhiệm.

Câu 27: Hành động nào sau đây của quốc gia ven biển có thể bị coi là lạm dụng "quyền tài phán" trong vùng đặc quyền kinh tế?

  • A. Kiểm tra tàu thuyền nước ngoài để đảm bảo an ninh hàng hải.
  • B. Xử phạt tàu thuyền gây ô nhiễm môi trường biển.
  • C. Ngăn cản trái phép hoạt động nghiên cứu khoa học biển vì mục đích hòa bình.
  • D. Quản lý hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 28: Trong trường hợp một quốc gia bị mất một phần lãnh thổ do biến đổi khí hậu (ví dụ, nước biển dâng làm ngập đảo), vấn đề "biên giới quốc gia" sẽ được giải quyết như thế nào theo luật pháp quốc tế?

  • A. Biên giới quốc gia tự động thay đổi theo sự thay đổi của lãnh thổ.
  • B. Quốc gia mất lãnh thổ mất chủ quyền đối với phần lãnh thổ đó.
  • C. Luật pháp quốc tế không điều chỉnh vấn đề này.
  • D. Đây là vấn đề pháp lý phức tạp, chưa có tiền lệ, cần có sự giải quyết trên cơ sở đàm phán và các nguyên tắc công bằng của luật pháp quốc tế.

Câu 29: Mục đích chính của việc "phân giới cắm mốc" biên giới quốc gia trên thực địa là gì?

  • A. Xác định rõ ràng, minh bạch và hữu hình đường biên giới trên thực tế, tránh tranh chấp và tạo thuận lợi cho quản lý biên giới.
  • B. Tuyên bố chủ quyền đối với lãnh thổ.
  • C. Xây dựng công trình phòng thủ quân sự.
  • D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên khu vực biên giới.

Câu 30: Trong tương lai, thách thức lớn nhất đối với "công pháp quốc tế về biển" là gì, xét đến các vấn đề toàn cầu hiện nay?

  • A. Vấn đề tội phạm xuyên quốc gia trên biển.
  • B. Biến đổi khí hậu và nước biển dâng, cùng với các tranh chấp chủ quyền biển đảo ngày càng phức tạp.
  • C. Sự phát triển của công nghệ khai thác biển sâu.
  • D. Vấn đề ô nhiễm tiếng ồn dưới nước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối đối với vùng biển nào sau đây, bao gồm cả đáy biển, lòng đất dưới đáy biển và vùng trời trên biển?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Theo Luật Biển quốc tế, tàu thuyền nước ngoài được phép thực hiện quyền 'qua lại vô hại' trong vùng biển nào của quốc gia ven biển?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Vùng biển nào sau đây cho phép quốc gia ven biển thực hiện quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lý tài nguyên thiên nhiên nhưng vẫn đảm bảo quyền tự do hàng hải và hàng không của các quốc gia khác?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Biên giới quốc gia trên biển được xác định bởi yếu tố pháp lý quốc tế quan trọng nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Hành động nào sau đây của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế là thực hiện quyền tài phán quốc gia theo Luật Biển quốc tế?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nguyên tắc 'chế độ đãi ngộ tối huệ quốc' (MFN) trong pháp luật quốc tế về dân cư có ý nghĩa gì đối với người nước ngoài?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tình huống nào sau đây thể hiện sự 'bảo hộ công dân' của một quốc gia đối với công dân của mình ở nước ngoài?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Điều kiện tiên quyết để một người được hưởng quy chế tị nạn chính trị theo luật pháp quốc tế là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khái niệm 'người không quốc tịch' trong công pháp quốc tế dùng để chỉ đối tượng nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Theo Công ước Luật Biển 1982, chiều rộng tối đa của lãnh hải mà quốc gia ven biển được phép thiết lập là bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Vùng biển 'tiếp giáp lãnh hải' được thiết lập nhằm mục đích chính nào của quốc gia ven biển?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với pháp luật quốc tế về biên giới quốc gia?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong trường hợp không có thỏa thuận cụ thể về biên giới trên biển với quốc gia láng giềng, quốc gia ven biển thường áp dụng phương pháp nào để xác định ranh giới vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Quyền và nghĩa vụ của quốc gia không ven biển trong việc tiếp cận biển theo Luật Biển quốc tế là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nội dung nào sau đây không phải là một trong các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tịch?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tình huống: Một nhóm người di cư tự do vượt biên giới quốc gia để tìm kiếm việc làm. Quốc gia tiếp nhận có quyền trục xuất những người này không? Dựa trên công pháp quốc tế về dân cư.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa 'biên giới quốc gia' và 'chủ quyền quốc gia'. Biên giới quốc gia có vai trò như thế nào đối với việc thực thi chủ quyền?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: So sánh sự khác biệt cơ bản về quyền hạn của quốc gia ven biển trong 'lãnh hải' và 'vùng đặc quyền kinh tế'.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đánh giá tầm quan trọng của 'Luật Biển quốc tế' (UNCLOS 1982) trong việc duy trì hòa bình và ổn định trên biển.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia ven biển đơn phương mở rộng lãnh hải vượt quá quy định của Luật Biển quốc tế?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân loại các vùng biển theo chế độ pháp lý và quyền chủ quyền/tài phán của quốc gia ven biển, từ vùng có chủ quyền cao nhất đến vùng có chủ quyền thấp nhất.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong bối cảnh tranh chấp biển Đông hiện nay, việc tuân thủ 'Luật Biển quốc tế' có ý nghĩa như thế nào đối với các quốc gia trong khu vực?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Ví dụ nào sau đây minh họa cho 'biên giới quốc gia trên không' bị xâm phạm?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Chế độ pháp lý nào dành cho 'vùng biển cả' (High Seas) theo Luật Biển quốc tế?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong luật quốc tế về dân cư, 'chế độ đối xử quốc gia' khác với 'chế độ đãi ngộ tối huệ quốc' như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Quốc gia có nghĩa vụ pháp lý quốc tế nào đối với người nước ngoài cư trú trên lãnh thổ của mình?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Hành động nào sau đây của quốc gia ven biển có thể bị coi là lạm dụng 'quyền tài phán' trong vùng đặc quyền kinh tế?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong trường hợp một quốc gia bị mất một phần lãnh thổ do biến đổi khí hậu (ví dụ, nước biển dâng làm ngập đảo), vấn đề 'biên giới quốc gia' sẽ được giải quyết như thế nào theo luật pháp quốc tế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Mục đích chính của việc 'phân giới cắm mốc' biên giới quốc gia trên thực địa là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong tương lai, thách thức lớn nhất đối với 'công pháp quốc tế về biển' là gì, xét đến các vấn đề toàn cầu hiện nay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một công dân nước X đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Theo công pháp quốc tế, địa vị pháp lý cơ bản nhất mà Việt Nam thường áp dụng cho người này, cho phép họ hưởng các quyền dân sự, kinh tế, văn hóa tương đương công dân Việt Nam (trừ quyền chính trị), là chế độ nào?

  • A. Chế độ tối huệ quốc.
  • B. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • C. Chế độ đối xử quốc gia.
  • D. Chế độ ngoại giao.

Câu 2: Tình huống một quốc gia thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân mình đang ở nước ngoài (ví dụ: hỗ trợ pháp lý, can thiệp ngoại giao khi cần) được gọi là gì trong công pháp quốc tế về dân cư?

  • A. Bảo hộ công dân.
  • B. Cư trú chính trị.
  • C. Dẫn độ tội phạm.
  • D. Công nhận quốc tịch.

Câu 3: Anh Nguyễn Văn A sinh ra tại Việt Nam, có bố là công dân Pháp và mẹ là công dân Việt Nam. Theo nguyên tắc huyết thống phổ biến được nhiều quốc gia áp dụng, anh A có thể có quốc tịch của quốc gia nào?

  • A. Chỉ Việt Nam.
  • B. Chỉ Pháp.
  • C. Không có quốc tịch nào.
  • D. Việt Nam hoặc Pháp (hoặc cả hai, tùy luật mỗi nước).

Câu 4: Một người không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới thường phải đối mặt với những khó khăn pháp lý nào so với công dân hoặc người nước ngoài có quốc tịch?

  • A. Họ được hưởng chế độ đối xử đặc biệt.
  • B. Họ không được hưởng sự bảo hộ ngoại giao và các quyền cơ bản bị hạn chế.
  • C. Họ chỉ được phép cư trú tạm thời ở mọi quốc gia.
  • D. Họ dễ dàng xin được cư trú chính trị.

Câu 5: Một nhà bất đồng chính kiến từ nước A bị chính quyền truy bức và xin tị nạn/cư trú chính trị tại nước B. Theo công pháp quốc tế, việc nước B xem xét và có thể chấp nhận yêu cầu này thể hiện nguyên tắc nào liên quan đến cư trú chính trị?

  • A. Hỗ trợ những người đấu tranh vì sự tiến bộ của nhân loại hoặc chống lại các chế độ áp bức.
  • B. Bảo vệ quyền lợi kinh tế của người xin cư trú.
  • C. Giúp đỡ những người không có khả năng lao động.
  • D. Thực hiện nghĩa vụ bảo hộ công dân của nước A.

Câu 6: Lãnh thổ quốc gia là một khái niệm pháp lý, bao gồm các bộ phận cấu thành nào, thể hiện chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia?

  • A. Lãnh thổ trên bộ, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng trời, lòng đất.
  • B. Lãnh thổ trên bộ, nội thủy, lãnh hải, vùng trời, lòng đất.
  • C. Lãnh thổ trên bộ, vùng đặc quyền kinh tế, vùng trời, lòng đất.
  • D. Lãnh thổ trên bộ, thềm lục địa, vùng trời, lòng đất.

Câu 7: Tại sao vùng nội thủy lại được coi là bộ phận có chế độ pháp lý đặc biệt nhất trong các vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia?

  • A. Tàu thuyền nước ngoài được hưởng quyền qua lại vô hại trong nội thủy.
  • B. Quốc gia ven biển chỉ có quyền tài phán hạn chế trong nội thủy.
  • C. Nội thủy là vùng biển tiếp giáp với biển cả.
  • D. Nội thủy được coi như lãnh thổ đất liền, quốc gia có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ.

Câu 8: Biên giới quốc gia là đường ranh giới xác định phạm vi không gian (trên bộ, trên biển, trên không, lòng đất) mà quốc gia có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ. Nguyên tắc cơ bản nào chi phối việc xác định và quản lý biên giới quốc gia?

  • A. Nguyên tắc bất khả xâm phạm biên giới quốc gia.
  • B. Nguyên tắc tự do hàng hải.
  • C. Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền.
  • D. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ.

Câu 9: Biên giới quốc gia trên biển của một quốc gia ven biển được xác định như thế nào theo Luật Biển quốc tế?

  • A. Là đường ranh giới ngoài của vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • B. Là đường ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Là ranh giới ngoài của lãnh hải.
  • D. Là ranh giới ngoài của thềm lục địa.

Câu 10: Một quốc gia A và quốc gia B có biên giới trên bộ là một con sông. Công pháp quốc tế đưa ra những nguyên tắc nào để xác định đường biên giới trên sông?

  • A. Luôn theo bờ gần quốc gia đông dân hơn.
  • B. Theo dòng chảy chính (luồng lạch sâu nhất) hoặc đường trung tuyến của sông, tùy thuộc thỏa thuận.
  • C. Luôn theo bờ xa quốc gia có diện tích nhỏ hơn.
  • D. Theo đường thẳng nối hai điểm cuối của con sông.

Câu 11: Một máy bay nước ngoài muốn bay qua không phận của Việt Nam. Theo công pháp quốc tế về biên giới quốc gia trên không, máy bay này cần phải tuân thủ quy định nào?

  • A. Có quyền tự do bay qua mà không cần xin phép.
  • B. Chỉ cần thông báo trước khi bay qua.
  • C. Phải được sự cho phép của Việt Nam, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • D. Chỉ được bay qua nếu là máy bay dân sự.

Câu 12: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), vùng biển nào nằm phía ngoài và tiếp liền nội thủy, có chiều rộng không vượt quá 12 hải lý tính từ đường cơ sở?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 13: Quyền qua lại vô hại trong lãnh hải theo UNCLOS 1982 được hiểu như thế nào?

  • A. Tàu thuyền nước ngoài có thể dừng lại hoặc neo đậu tùy ý trong lãnh hải.
  • B. Tàu thuyền nước ngoài có quyền thực hiện mọi hoạt động trong lãnh hải.
  • C. Tàu thuyền nước ngoài chỉ được phép đi qua lãnh hải nếu được quốc gia ven biển cho phép.
  • D. Tàu thuyền nước ngoài được đi qua lãnh hải một cách nhanh chóng, liên tục và không gây hại đến quốc gia ven biển.

Câu 14: Theo UNCLOS 1982, vùng biển nào tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng không vượt quá 24 hải lý tính từ đường cơ sở, nơi quốc gia ven biển có thể thực hiện sự kiểm soát cần thiết để ngăn chặn và trừng trị việc vi phạm pháp luật của mình?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Nội thủy.

Câu 15: Trong vùng đặc quyền kinh tế (EEZ), quốc gia ven biển có những quyền gì liên quan đến tài nguyên sinh vật và không sinh vật?

  • A. Chỉ có quyền quản lý tài nguyên sinh vật.
  • B. Chỉ có quyền quản lý tài nguyên không sinh vật.
  • C. Có quyền chủ quyền đối với việc thăm dò, khai thác, bảo tồn và quản lý cả tài nguyên sinh vật và không sinh vật.
  • D. Không có quyền gì đối với tài nguyên trong EEZ, trừ khi có thỏa thuận với quốc gia khác.

Câu 16: So sánh quyền chủ quyền của quốc gia ven biển trong lãnh hải và trong vùng đặc quyền kinh tế. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Trong lãnh hải, quốc gia có quyền tài phán; trong EEZ, quốc gia có quyền chủ quyền.
  • B. Trong lãnh hải, tàu thuyền nước ngoài được tự do qua lại; trong EEZ thì không.
  • C. Trong lãnh hải, quốc gia chỉ quản lý tài nguyên; trong EEZ, quốc gia có chủ quyền hoàn toàn.
  • D. Trong lãnh hải, quốc gia có chủ quyền hoàn toàn (hạn chế bởi quyền qua lại vô hại); trong EEZ, quốc gia có quyền chủ quyền và quyền tài phán hạn chế hơn, các quốc gia khác vẫn có quyền tự do nhất định.

Câu 17: Thềm lục địa của quốc gia ven biển được UNCLOS 1982 định nghĩa là gì?

  • A. Là phần kéo dài tự nhiên trên biển của lãnh thổ đất liền, bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
  • B. Chỉ là phần đáy biển nằm trong phạm vi 200 hải lý.
  • C. Là toàn bộ vùng biển nằm ngoài lãnh hải.
  • D. Là vùng nước bên trên đáy biển trong phạm vi 200 hải lý.

Câu 18: Trong vùng thềm lục địa, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đặc biệt đối với tài nguyên nào?

  • A. Toàn bộ tài nguyên sinh vật trong vùng nước bên trên.
  • B. Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên không sinh vật của đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
  • C. Toàn bộ tài nguyên trong vùng nước bên trên và dưới đáy biển.
  • D. Chỉ có quyền nghiên cứu khoa học biển.

Câu 19: Vùng biển nào theo UNCLOS 1982 được coi là khu vực nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế, nơi tất cả các quốc gia, dù có biển hay không có biển, đều được hưởng quyền tự do hàng hải, hàng không, đánh bắt cá, nghiên cứu khoa học, đặt dây cáp và ống dẫn ngầm?

  • A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Thềm lục địa.
  • D. Biển cả.

Câu 20: Một tàu cá của quốc gia A đang đánh bắt trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia B mà không có giấy phép. Quốc gia B có quyền gì đối với tàu cá này theo UNCLOS 1982?

  • A. Chỉ có quyền yêu cầu tàu cá rời khỏi vùng biển.
  • B. Không có quyền gì vì đây là vùng biển quốc tế.
  • C. Có quyền thực hiện các biện pháp bắt giữ và xử lý theo pháp luật của mình.
  • D. Chỉ có quyền thông báo cho quốc gia A về hành vi vi phạm.

Câu 21: Các quốc gia không có biển được UNCLOS 1982 trao cho những quyền gì để tiếp cận và sử dụng biển?

  • A. Quyền có lãnh hải riêng trong vùng biển quốc tế.
  • B. Quyền tiếp cận biển và quyền tự do quá cảnh qua lãnh thổ quốc gia quá cảnh.
  • C. Quyền thiết lập vùng đặc quyền kinh tế của riêng mình.
  • D. Quyền kiểm soát hoạt động hàng hải trong lãnh hải của quốc gia láng giềng.

Câu 22: Việc phân định ranh giới các vùng biển (lãnh hải, EEZ, thềm lục địa) giữa các quốc gia có bờ biển tiếp liền hoặc đối diện nhau theo UNCLOS 1982 cần dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Nguyên tắc công bằng, đạt được giải pháp thỏa đáng.
  • B. Nguyên tắc chia đều diện tích vùng biển tranh chấp.
  • C. Nguyên tắc quốc gia nào tuyên bố trước thì được ưu tiên.
  • D. Nguyên tắc quốc gia có bờ biển dài hơn thì được nhiều hơn.

Câu 23: Đáy đại dương và lòng đất dưới đáy đại dương nằm ngoài phạm vi thềm lục địa quốc gia được UNCLOS 1982 gọi là "Khu vực" (The Area). Chế độ pháp lý đặc biệt nào áp dụng cho "Khu vực" này?

  • A. Đây là vùng biển thuộc chủ quyền của các quốc gia mạnh về biển.
  • B. Đây là vùng biển tự do, không chịu sự quản lý của bất kỳ ai.
  • C. Các quốc gia ven biển có quyền ưu tiên khai thác tài nguyên tại đây.
  • D. Đây là "di sản chung của nhân loại", việc khai thác phải vì lợi ích của toàn thể nhân loại.

Câu 24: Một tàu nghiên cứu khoa học của quốc gia X muốn tiến hành khảo sát trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Theo UNCLOS 1982, tàu này cần phải làm gì?

  • A. Chỉ cần thông báo cho Việt Nam về hoạt động của mình.
  • B. Phải được sự đồng ý của Việt Nam trước khi tiến hành nghiên cứu.
  • C. Có quyền tự do nghiên cứu khoa học trong EEZ của bất kỳ quốc gia nào.
  • D. Chỉ cần đăng ký hoạt động với Tổ chức Hàng hải Quốc tế (IMO).

Câu 25: Một quốc gia ven biển muốn xây dựng một đảo nhân tạo để phục vụ mục đích khai thác dầu khí trong vùng đặc quyền kinh tế của mình. Theo UNCLOS 1982, quốc gia này có quyền làm điều đó không?

  • A. Có, quốc gia ven biển có quyền tài phán đối với việc lắp đặt đảo nhân tạo trong EEZ.
  • B. Không, việc xây dựng đảo nhân tạo chỉ được thực hiện ở Biển cả.
  • C. Chỉ được phép xây dựng nếu có sự đồng ý của tất cả các quốc gia láng giềng.
  • D. Chỉ được phép xây dựng trong lãnh hải.

Câu 26: Vai trò quan trọng nhất của Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 là gì trong việc quản lý các vùng biển?

  • A. Chỉ quy định về quyền đánh bắt cá.
  • B. Chỉ giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia.
  • C. Chỉ quy định về bảo vệ môi trường biển.
  • D. Thiết lập một trật tự pháp lý toàn diện và ổn định cho các hoạt động trên biển và đại dương.

Câu 27: Một người sinh ra trên một con tàu mang cờ quốc tịch của quốc gia M, khi con tàu đang di chuyển trên Biển cả. Theo nguyên tắc cờ tàu (hoặc nguyên tắc lãnh thổ mở rộng - tàu được coi là lãnh thổ nổi), người này có thể có quốc tịch của quốc gia nào?

  • A. Quốc gia M.
  • B. Quốc gia mà bố mẹ người đó mang quốc tịch (nếu khác M).
  • C. Không có quốc tịch nào.
  • D. Quốc gia ven biển gần nhất.

Câu 28: Trong bối cảnh công pháp quốc tế về lãnh thổ, hành vi nào sau đây thể hiện sự xâm phạm chủ quyền của quốc gia đối với lãnh thổ của mình?

  • A. Công dân nước ngoài du lịch hợp pháp trong nước.
  • B. Quân đội của quốc gia khác tiến vào lãnh thổ mà không có sự cho phép.
  • C. Tàu thuyền nước ngoài đi qua lãnh hải theo chế độ qua lại vô hại.
  • D. Các tổ chức quốc tế đặt trụ sở trong nước theo thỏa thuận.

Câu 29: Việc một quốc gia cho phép viên chức của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại thủ đô của mình được hưởng quyền miễn trừ tư pháp và bất khả xâm phạm (ví dụ: không bị bắt, không bị khám xét nơi ở) là biểu hiện của chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài?

  • A. Chế độ đối xử quốc gia.
  • B. Chế độ tối huệ quốc.
  • C. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • D. Chế độ bảo hộ công dân.

Câu 30: Tại sao việc xác định và quản lý biên giới quốc gia trong lòng đất lại quan trọng đối với chủ quyền quốc gia?

  • A. Chỉ quan trọng để xác định độ sâu của lòng đất.
  • B. Chỉ liên quan đến việc xây dựng đường hầm xuyên biên giới.
  • C. Chỉ quan trọng cho mục đích du lịch mạo hiểm.
  • D. Giúp quốc gia kiểm soát tài nguyên khoáng sản và ngăn chặn xâm phạm từ dưới lòng đất, bảo vệ chủ quyền.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một công dân nước X đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Theo công pháp quốc tế, địa vị pháp lý cơ bản nhất mà Việt Nam thường áp dụng cho người này, cho phép họ hưởng các quyền dân sự, kinh tế, văn hóa tương đương công dân Việt Nam (trừ quyền chính trị), là chế độ nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tình huống một quốc gia thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân mình đang ở nước ngoài (ví dụ: hỗ trợ pháp lý, can thiệp ngoại giao khi cần) được gọi là gì trong công pháp quốc tế về dân cư?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Anh Nguyễn Văn A sinh ra tại Việt Nam, có bố là công dân Pháp và mẹ là công dân Việt Nam. Theo nguyên tắc huyết thống phổ biến được nhiều quốc gia áp dụng, anh A có thể có quốc tịch của quốc gia nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một người không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới thường phải đối mặt với những khó khăn pháp lý nào so với công dân hoặc người nước ngoài có quốc tịch?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một nhà bất đồng chính kiến từ nước A bị chính quyền truy bức và xin tị nạn/cư trú chính trị tại nước B. Theo công pháp quốc tế, việc nước B xem xét và có thể chấp nhận yêu cầu này thể hiện nguyên tắc nào liên quan đến cư trú chính trị?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Lãnh thổ quốc gia là một khái niệm pháp lý, bao gồm các bộ phận cấu thành nào, thể hiện chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tại sao vùng nội thủy lại được coi là bộ phận có chế độ pháp lý đặc biệt nhất trong các vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Biên giới quốc gia là đường ranh giới xác định phạm vi không gian (trên bộ, trên biển, trên không, lòng đất) mà quốc gia có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ. Nguyên tắc cơ bản nào chi phối việc xác định và quản lý biên giới quốc gia?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Biên giới quốc gia trên biển của một quốc gia ven biển được xác định như thế nào theo Luật Biển quốc tế?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một quốc gia A và quốc gia B có biên giới trên bộ là một con sông. Công pháp quốc tế đưa ra những nguyên tắc nào để xác định đường biên giới trên sông?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một máy bay nước ngoài muốn bay qua không phận của Việt Nam. Theo công pháp quốc tế về biên giới quốc gia trên không, máy bay này cần phải tuân thủ quy định nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), vùng biển nào nằm phía ngoài và tiếp liền nội thủy, có chiều rộng không vượt quá 12 hải lý tính từ đường cơ sở?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Quyền qua lại vô hại trong lãnh hải theo UNCLOS 1982 được hiểu như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Theo UNCLOS 1982, vùng biển nào tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng không vượt quá 24 hải lý tính từ đường cơ sở, nơi quốc gia ven biển có thể thực hiện sự kiểm soát cần thiết để ngăn chặn và trừng trị việc vi phạm pháp luật của mình?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong vùng đặc quyền kinh tế (EEZ), quốc gia ven biển có những quyền gì liên quan đến tài nguyên sinh vật và không sinh vật?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: So sánh quyền chủ quyền của quốc gia ven biển trong lãnh hải và trong vùng đặc quyền kinh tế. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Thềm lục địa của quốc gia ven biển được UNCLOS 1982 định nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong vùng thềm lục địa, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đặc biệt đối với tài nguyên nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Vùng biển nào theo UNCLOS 1982 được coi là khu vực nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế, nơi tất cả các quốc gia, dù có biển hay không có biển, đều được hưởng quyền tự do hàng hải, hàng không, đánh bắt cá, nghiên cứu khoa học, đặt dây cáp và ống dẫn ngầm?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một tàu cá của quốc gia A đang đánh bắt trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia B mà không có giấy phép. Quốc gia B có quyền gì đối với tàu cá này theo UNCLOS 1982?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Các quốc gia không có biển được UNCLOS 1982 trao cho những quyền gì để tiếp cận và sử dụng biển?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc phân định ranh giới các vùng biển (lãnh hải, EEZ, thềm lục địa) giữa các quốc gia có bờ biển tiếp liền hoặc đối diện nhau theo UNCLOS 1982 cần dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đáy đại dương và lòng đất dưới đáy đại dương nằm ngoài phạm vi thềm lục địa quốc gia được UNCLOS 1982 gọi là 'Khu vực' (The Area). Chế độ pháp lý đặc biệt nào áp dụng cho 'Khu vực' này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một tàu nghiên cứu khoa học của quốc gia X muốn tiến hành khảo sát trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Theo UNCLOS 1982, tàu này cần phải làm gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một quốc gia ven biển muốn xây dựng một đảo nhân tạo để phục vụ mục đích khai thác dầu khí trong vùng đặc quyền kinh tế của mình. Theo UNCLOS 1982, quốc gia này có quyền làm điều đó không?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Vai trò quan trọng nhất của Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 là gì trong việc quản lý các vùng biển?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một người sinh ra trên một con tàu mang cờ quốc tịch của quốc gia M, khi con tàu đang di chuyển trên Biển cả. Theo nguyên tắc cờ tàu (hoặc nguyên tắc lãnh thổ mở rộng - tàu được coi là lãnh thổ nổi), người này có thể có quốc tịch của quốc gia nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong bối cảnh công pháp quốc tế về lãnh thổ, hành vi nào sau đây thể hiện sự xâm phạm chủ quyền của quốc gia đối với lãnh thổ của mình?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Việc một quốc gia cho phép viên chức của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại thủ đô của mình được hưởng quyền miễn trừ tư pháp và bất khả xâm phạm (ví dụ: không bị bắt, không bị khám xét nơi ở) là biểu hiện của chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tại sao việc xác định và quản lý biên giới quốc gia trong lòng đất lại quan trọng đối với chủ quyền quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một tàu nghiên cứu nước ngoài đang hoạt động ở vị trí cách đường cơ sở của quốc gia ven biển 150 hải lý. Vùng biển này, theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), thuộc phạm vi quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia ven biển về thăm dò, khai thác tài nguyên và nghiên cứu khoa học. Đây là vùng biển nào?

  • A. Lãnh hải
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế
  • D. Thềm lục địa

Câu 2: Một tàu hàng của quốc gia A đang thực hiện quyền qua lại vô hại trong lãnh hải của quốc gia B. Hành động nào sau đây của tàu A sẽ khiến việc qua lại của nó KHÔNG còn được coi là vô hại theo UNCLOS 1982?

  • A. Tắt thiết bị nhận dạng tự động (AIS) mà không có lí do chính đáng.
  • B. Neo đậu tạm thời do sự cố máy móc.
  • C. Đi theo tuyến đường do quốc gia ven biển quy định.
  • D. Thực hiện các hoạt động liên quan trực tiếp đến hàng hải thông thường.

Câu 3: Một công ty của quốc gia X muốn đặt cáp ngầm viễn thông xuyên qua vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia Y để kết nối hai điểm trên biển quốc tế. Theo UNCLOS 1982, quốc gia X có những quyền gì liên quan đến việc đặt cáp này trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia Y?

  • A. Có quyền đặt cáp tự do mà không cần thông báo hoặc xin phép quốc gia Y.
  • B. Có quyền đặt cáp nhưng phải tuân thủ các luật và quy định hợp lý của quốc gia Y liên quan đến tuyến đường và bảo vệ môi trường.
  • C. Chỉ có quyền đặt cáp nếu được quốc gia Y cho phép riêng.
  • D. Không có bất kỳ quyền nào liên quan đến việc đặt cáp trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia khác.

Câu 4: So với vùng đặc quyền kinh tế, quyền chủ quyền của quốc gia ven biển trên thềm lục địa có điểm khác biệt cốt lõi nào theo UNCLOS 1982?

  • A. Quyền trên thềm lục địa chỉ giới hạn ở tài nguyên sinh vật, còn EEZ bao gồm cả tài nguyên không sinh vật.
  • B. Quyền trên thềm lục địa là quyền đương nhiên, không phụ thuộc vào việc chiếm hữu hiệu quả hay tuyên bố rõ ràng, trong khi quyền ở EEZ cần được tuyên bố.
  • C. Quyền trên thềm lục địa bao gồm cả quyền kiểm soát không phận bên trên, còn EEZ thì không.
  • D. Thềm lục địa là vùng biển có chiều rộng cố định 200 hải lý, trong khi EEZ có thể mở rộng hơn.

Câu 5: Ông A là người không quốc tịch, hiện đang cư trú hợp pháp tại quốc gia X. So với công dân quốc gia X hoặc người nước ngoài có quốc tịch, ông A thường phải đối mặt với thách thức pháp lý đặc biệt nghiêm trọng nào?

  • A. Khó khăn trong việc tiếp cận giáo dục công lập.
  • B. Không được hưởng sự bảo hộ ngoại giao của bất kỳ quốc gia nào.
  • C. Bị cấm tham gia các hoạt động kinh tế tại quốc gia X.
  • D. Không được phép đi lại tự do trong lãnh thổ quốc gia X.

Câu 6: Bà B, công dân quốc gia Y, bị bắt giữ và xét xử tại quốc gia Z với cáo buộc vi phạm pháp luật quốc gia Z. Bà B cho rằng mình bị đối xử bất công và không được đảm bảo các quyền theo luật pháp quốc tế. Trong trường hợp này, cơ quan nào của quốc gia Y có thể can thiệp để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bà B?

  • A. Tòa án tối cao quốc gia Y.
  • B. Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán quốc gia Y tại quốc gia Z.
  • C. Một tổ chức phi chính phủ quốc tế.
  • D. Tòa án quốc tế.

Câu 7: Quốc gia M nhận được đơn xin cư trú chính trị từ ông C, một công dân quốc gia N. Theo pháp luật quốc tế và thông lệ nhân đạo, quốc gia M có thể cân nhắc chấp thuận đơn của ông C dựa trên cơ sở nào?

  • A. Ông C là người giàu có và có khả năng đầu tư lớn vào quốc gia M.
  • B. Ông C là người phạm tội hình sự nghiêm trọng tại quốc gia N và đang lẩn trốn.
  • C. Ông C bị truy bức vì đấu tranh cho hòa bình, dân chủ hoặc sự tiến bộ xã hội.
  • D. Ông C chỉ đơn thuần muốn tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn tại quốc gia M.

Câu 8: Theo công pháp quốc tế, lãnh thổ quốc gia là không gian địa lý thuộc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của một quốc gia. Lãnh thổ quốc gia bao gồm những bộ phận cấu thành nào?

  • A. Chỉ bao gồm phần đất liền và các đảo.
  • B. Bao gồm phần đất liền, các đảo, vùng nước nội địa, lãnh hải, vùng trời và lòng đất dưới các bộ phận đó.
  • C. Bao gồm phần đất liền, các đảo, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • D. Chỉ bao gồm phần đất liền và vùng trời bên trên.

Câu 9: Việc xác định đường biên giới quốc gia trên bộ giữa hai nước láng giềng thường dựa trên nguyên tắc hoặc phương pháp nào sau đây?

  • A. Luôn luôn dựa theo đường bờ biển gần nhất.
  • B. Dựa trên các đặc điểm địa lý tự nhiên (sông, núi) hoặc các đường thẳng tưởng tượng (kinh tuyến, vĩ tuyến) hoặc được đánh dấu bằng cột mốc, thông qua thỏa thuận giữa các quốc gia liên quan.
  • C. Chỉ dựa vào mật độ dân cư sinh sống ở khu vực biên giới.
  • D. Do một quốc gia tự đơn phương quyết định và công bố.

Câu 10: Chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia đối với vùng trời trên lãnh thổ (đất liền, đảo, vùng nước nội địa, lãnh hải) của mình có ý nghĩa gì đối với máy bay nước ngoài?

  • A. Máy bay nước ngoài có thể tự do bay qua không phận quốc gia đó mà không cần xin phép.
  • B. Máy bay nước ngoài chỉ được bay qua không phận quốc gia đó nếu được sự cho phép của quốc gia đó và tuân thủ các quy định.
  • C. Máy bay nước ngoài chỉ cần thông báo trước khi bay vào không phận.
  • D. Quốc gia không có quyền kiểm soát đối với máy bay dân sự nước ngoài bay qua không phận của mình.

Câu 11: Quốc gia P có vùng tiếp giáp lãnh hải được xác định theo UNCLOS 1982. Trong vùng này, quốc gia P có quyền thực hiện sự kiểm soát cần thiết để ngăn chặn hoặc trừng trị việc vi phạm các luật và quy định của mình trong lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ liên quan đến quốc phòng và an ninh.
  • B. Liên quan đến hải quan, tài chính, nhập cư, hoặc y tế.
  • C. Liên quan đến mọi hoạt động thăm dò và khai thác tài nguyên.
  • D. Liên quan đến nghiên cứu khoa học biển.

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản nhất về chế độ pháp lý giữa Lãnh hải và Vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển theo UNCLOS 1982 là gì?

  • A. Quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ trong Lãnh hải, trong khi chỉ có quyền chủ quyền và quyền tài phán trong Vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Lãnh hải có chiều rộng 200 hải lý, còn Vùng đặc quyền kinh tế chỉ có chiều rộng 12 hải lý.
  • C. Tàu thuyền nước ngoài được hưởng quyền qua lại vô hại trong Vùng đặc quyền kinh tế nhưng không được trong Lãnh hải.
  • D. Quốc gia ven biển có quyền khai thác mọi loại tài nguyên trong cả Lãnh hải và Vùng đặc quyền kinh tế như nhau.

Câu 13: Hai quốc gia láng giềng A và B có bờ biển tiếp giáp nhau. Khi tiến hành phân định ranh giới vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa hai nước, nguyên tắc pháp lý nào theo UNCLOS 1982 cần được ưu tiên áp dụng?

  • A. Nguyên tắc đường trung tuyến/cách đều.
  • B. Nguyên tắc quốc gia nào tuyên bố trước thì được ưu tiên.
  • C. Nguyên tắc thỏa thuận đạt được giải pháp công bằng.
  • D. Nguyên tắc quốc gia có bờ biển dài hơn được hưởng diện tích lớn hơn.

Câu 14: Vùng biển quốc tế (Biển cả) theo UNCLOS 1982 là vùng biển nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế của tất cả các quốc gia. Chế độ pháp lý của vùng Biển cả dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Nguyên tắc chủ quyền hoàn toàn của quốc gia ven biển gần nhất.
  • B. Nguyên tắc tự do Biển cả cho tất cả các quốc gia.
  • C. Nguyên tắc thuộc sở hữu chung của nhân loại.
  • D. Nguyên tắc chỉ dành cho các quốc gia có biển lớn.

Câu 15:

  • A. Toàn bộ vùng đặc quyền kinh tế của các quốc gia.
  • B. Đáy biển và lòng đất dưới đáy biển nằm ngoài ranh giới thềm lục địa quốc gia.
  • C. Vùng trời phía trên Biển cả.
  • D. Toàn bộ vùng Biển cả.

Câu 16: UNCLOS 1982 được coi là

  • A. Lần đầu tiên thiết lập khái niệm lãnh hải 12 hải lý.
  • B. Là văn kiện pháp lý quốc tế toàn diện nhất điều chỉnh mọi khía cạnh của các vấn đề về biển và đại dương.
  • C. Chỉ quy định về quyền khai thác tài nguyên biển sâu.
  • D. Là công ước duy nhất về biển có sự tham gia của tất cả các quốc gia trên thế giới.

Câu 17: Một quốc gia có bờ biển bị khoét sâu và lồi lõm hoặc có một chuỗi đảo nằm sát ngay trước bờ biển. Theo UNCLOS 1982, quốc gia này có thể áp dụng phương pháp nào để vạch đường cơ sở nhằm xác định chiều rộng lãnh hải?

  • A. Đường cơ sở thông thường (ngấn nước thủy triều thấp nhất dọc theo bờ biển).
  • B. Đường cơ sở thẳng nối các điểm thích hợp dọc theo bờ biển hoặc các điểm ngoài khơi trên các đảo nằm sát bờ.
  • C. Đường cơ sở là ranh giới ngoài cùng của vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Đường cơ sở là đường biên giới quốc gia trên bộ.

Câu 18: Chế độ pháp lý về quốc tịch của một cá nhân thường dựa trên những nguyên tắc cơ bản nào trong luật quốc tế và luật quốc gia?

  • A. Chỉ dựa trên nơi sinh của cá nhân (nguyên tắc Jus Soli).
  • B. Chỉ dựa trên quốc tịch của cha mẹ cá nhân (nguyên tắc Jus Sanguinis).
  • C. Dựa trên nguyên tắc huyết thống (Jus Sanguinis) hoặc nguyên tắc nơi sinh (Jus Soli), hoặc kết hợp cả hai, tùy thuộc vào luật pháp mỗi quốc gia.
  • D. Dựa trên việc cá nhân lựa chọn quốc tịch của mình khi đủ 18 tuổi.

Câu 19: Một vụ án hình sự xảy ra trên một tàu buôn mang cờ quốc gia F đang neo đậu tại cảng biển (nội thủy) của quốc gia G. Nạn nhân và nghi phạm đều là công dân quốc gia F. Theo nguyên tắc chủ quyền của quốc gia ven biển, quốc gia G có quyền tài phán đối với vụ án này không?

  • A. Quốc gia G không có quyền tài phán, vụ án hoàn toàn thuộc thẩm quyền của quốc gia F (quốc gia tàu mang cờ).
  • B. Quốc gia G có quyền tài phán đầy đủ đối với vụ án, nhưng có thể chọn không thực hiện nếu vụ việc không ảnh hưởng đến hòa bình, trật tự công cộng hoặc an ninh của quốc gia G.
  • C. Quốc gia G chỉ có quyền tài phán nếu vụ án liên quan đến công dân của quốc gia G.
  • D. Quyền tài phán thuộc về một tòa án quốc tế.

Câu 20: Quốc gia H là một quốc gia không có biển, muốn vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển. Theo UNCLOS 1982, quốc gia H có quyền gì để tiếp cận và sử dụng biển?

  • A. Có quyền yêu cầu một quốc gia ven biển láng giềng nhượng lại một phần lãnh hải cho mình.
  • B. Có quyền tự do quá cảnh qua lãnh thổ của các quốc gia quá cảnh láng giềng để đến và đi từ biển.
  • C. Chỉ được phép sử dụng đường biển nếu ký hiệp định song phương với quốc gia ven biển.
  • D. Không có bất kỳ quyền đặc biệt nào liên quan đến biển theo luật quốc tế.

Câu 21: Một tai nạn tràn dầu nghiêm trọng từ một tàu chở dầu nước ngoài xảy ra trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia K, gây ô nhiễm nghiêm trọng cho môi trường biển của quốc gia này. Theo UNCLOS 1982, quốc gia K có những quyền gì để ứng phó với sự cố này?

  • A. Quốc gia K không có quyền gì đối với tàu nước ngoài ngoài lãnh hải của mình.
  • B. Quốc gia K có quyền thực hiện các biện pháp cần thiết để điều tra, xử lý và yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với vụ tràn dầu gây ô nhiễm.
  • C. Chỉ có quốc gia mà tàu mang cờ mới có quyền xử lý vụ việc.
  • D. Vụ việc chỉ thuộc thẩm quyền của một tòa án quốc tế về môi trường.

Câu 22: Đường cơ sở được quốc gia ven biển thiết lập có vai trò pháp lý quan trọng nhất là gì trong luật biển quốc tế?

  • A. Là ranh giới phân chia giữa đất liền và biển.
  • B. Là đường dùng để xác định chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác (tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế).
  • C. Là đường biên giới quốc gia trên biển.
  • D. Là giới hạn ngoài cùng của vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 23: Theo UNCLOS 1982, Lãnh hải của quốc gia ven biển là vùng biển có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền nội thủy, có chiều rộng tối đa 200 hải lý.
  • B. Vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền nội thủy, có chiều rộng không quá 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
  • C. Vùng biển mà quốc gia ven biển chỉ có quyền khai thác tài nguyên sinh vật.
  • D. Vùng biển hoàn toàn là biển quốc tế.

Câu 24: Một tàu cá của quốc gia V đang đánh bắt trong vùng Biển cả. Hoạt động này được phép theo UNCLOS 1982, nhưng phải tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ được đánh bắt các loài cá không di cư.
  • B. Phải tuân thủ các biện pháp bảo tồn và quản lý tài nguyên sinh vật biển do quốc gia V hoặc các tổ chức quốc tế liên quan quy định.
  • C. Có thể đánh bắt không giới hạn số lượng hoặc loại cá.
  • D. Chỉ được đánh bắt nếu có sự cho phép của quốc gia ven biển gần nhất.

Câu 25: Khi ban hành luật quốc gia về biên giới, lãnh thổ và các vùng biển của mình, một quốc gia phải đảm bảo sự phù hợp với văn kiện pháp lý quốc tế quan trọng nào liên quan đến biển?

  • A. Chỉ cần phù hợp với Hiến pháp của quốc gia đó.
  • B. Phải phù hợp với Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 và các quy định pháp luật quốc tế liên quan.
  • C. Chỉ cần phù hợp với thông lệ quốc tế chung.
  • D. Luật quốc gia hoàn toàn độc lập với luật pháp quốc tế.

Câu 26: Biên giới quốc gia là ranh giới pháp lý phân định lãnh thổ của một quốc gia với lãnh thổ của quốc gia khác hoặc với các vùng biển thuộc chế độ pháp lý quốc tế. Biên giới quốc gia bao gồm những bộ phận nào?

  • A. Chỉ bao gồm biên giới trên bộ và trên biển.
  • B. Bao gồm biên giới trên bộ, biên giới trên biển, biên giới lòng đất và biên giới trên không.
  • C. Chỉ bao gồm biên giới trên bộ và biên giới trên không.
  • D. Bao gồm biên giới trên bộ, trên biển và vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 27: Tuần tra viên của quốc gia L phát hiện một tàu buôn nước ngoài đang di chuyển trong vùng tiếp giáp lãnh hải của quốc gia L và có dấu hiệu nghi vấn buôn lậu hàng cấm vào lãnh thổ quốc gia L. Theo UNCLOS 1982, tuần tra viên quốc gia L có quyền gì đối với tàu này trong vùng tiếp giáp lãnh hải?

  • A. Không có quyền gì vì tàu đang ở ngoài lãnh hải.
  • B. Có quyền chặn tàu, kiểm tra và thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn chặn hành vi buôn lậu sẽ xảy ra trong lãnh thổ hoặc lãnh hải quốc gia L.
  • C. Chỉ có quyền cảnh báo tàu mà không được thực hiện biện pháp cưỡng chế.
  • D. Có quyền bắt giữ tàu và đưa về xét xử tại tòa án quốc tế.

Câu 28: Chế độ pháp lý

  • A. Các eo biển nằm hoàn toàn trong nội thủy của một quốc gia.
  • B. Các eo biển được sử dụng cho hàng hải quốc tế nối liền một vùng Biển cả hoặc vùng đặc quyền kinh tế với một vùng Biển cả hoặc vùng đặc quyền kinh tế khác.
  • C. Các eo biển nằm trong lãnh hải và chỉ nối liền lãnh hải của hai quốc gia.
  • D. Các eo biển chỉ được sử dụng bởi tàu thuyền quân sự.

Câu 29: Một xác tàu đắm cổ (di sản văn hóa dưới nước) được tìm thấy ở đáy biển trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia N, cách bờ 150 hải lý. Theo UNCLOS 1982 và các nguyên tắc liên quan, quốc gia N có quyền gì đối với xác tàu đắm này?

  • A. Quốc gia N không có quyền gì, xác tàu đắm thuộc sở hữu của bất kỳ ai tìm thấy.
  • B. Quốc gia N có quyền chủ quyền hoặc quyền tài phán đối với xác tàu đắm như một tài nguyên trên đáy biển hoặc một đối tượng nằm trong phạm vi quyền hạn của mình.
  • C. Xác tàu đắm thuộc quyền tài phán của quốc gia tàu mang cờ ban đầu.
  • D. Việc xử lý xác tàu đắm phải tuân theo quy định của một tổ chức quốc tế về văn hóa.

Câu 30: Tài nguyên khoáng sản ở Vùng đáy biển quốc tế (The Area) được UNCLOS 1982 quy định thuộc chế độ pháp lý nào?

  • A. Thuộc sở hữu của các quốc gia có công nghệ khai thác tiên tiến nhất.
  • B. Là di sản chung của nhân loại và việc khai thác phải vì lợi ích của toàn thể nhân loại, có tính đến lợi ích của các nước đang phát triển.
  • C. Thuộc sở hữu của quốc gia ven biển gần nhất.
  • D. Là vùng biển hoàn toàn tự do, ai khai thác được thì thuộc về người đó.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một tàu nghiên cứu nước ngoài đang hoạt động ở vị trí cách đường cơ sở của quốc gia ven biển 150 hải lý. Vùng biển này, theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), thuộc phạm vi quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia ven biển về thăm dò, khai thác tài nguyên và nghiên cứu khoa học. Đây là vùng biển nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một tàu hàng của quốc gia A đang thực hiện quyền qua lại vô hại trong lãnh hải của quốc gia B. Hành động nào sau đây của tàu A sẽ khiến việc qua lại của nó KHÔNG còn được coi là vô hại theo UNCLOS 1982?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một công ty của quốc gia X muốn đặt cáp ngầm viễn thông xuyên qua vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia Y để kết nối hai điểm trên biển quốc tế. Theo UNCLOS 1982, quốc gia X có những quyền gì liên quan đến việc đặt cáp này trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia Y?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: So với vùng đặc quyền kinh tế, quyền chủ quyền của quốc gia ven biển trên thềm lục địa có điểm khác biệt cốt lõi nào theo UNCLOS 1982?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ông A là người không quốc tịch, hiện đang cư trú hợp pháp tại quốc gia X. So với công dân quốc gia X hoặc người nước ngoài có quốc tịch, ông A thường phải đối mặt với thách thức pháp lý đặc biệt nghiêm trọng nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Bà B, công dân quốc gia Y, bị bắt giữ và xét xử tại quốc gia Z với cáo buộc vi phạm pháp luật quốc gia Z. Bà B cho rằng mình bị đối xử bất công và không được đảm bảo các quyền theo luật pháp quốc tế. Trong trường hợp này, cơ quan nào của quốc gia Y có thể can thiệp để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bà B?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Quốc gia M nhận được đơn xin cư trú chính trị từ ông C, một công dân quốc gia N. Theo pháp luật quốc tế và thông lệ nhân đạo, quốc gia M có thể cân nhắc chấp thuận đơn của ông C dựa trên cơ sở nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Theo công pháp quốc tế, lãnh thổ quốc gia là không gian địa lý thuộc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của một quốc gia. Lãnh thổ quốc gia bao gồm những bộ phận cấu thành nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Việc xác định đường biên giới quốc gia trên bộ giữa hai nước láng giềng thường dựa trên nguyên tắc hoặc phương pháp nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia đối với vùng trời trên lãnh thổ (đất liền, đảo, vùng nước nội địa, lãnh hải) của mình có ý nghĩa gì đối với máy bay nước ngoài?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Quốc gia P có vùng tiếp giáp lãnh hải được xác định theo UNCLOS 1982. Trong vùng này, quốc gia P có quyền thực hiện sự kiểm soát cần thiết để ngăn chặn hoặc trừng trị việc vi phạm các luật và quy định của mình trong lĩnh vực nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản nhất về chế độ pháp lý giữa Lãnh hải và Vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển theo UNCLOS 1982 là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hai quốc gia láng giềng A và B có bờ biển tiếp giáp nhau. Khi tiến hành phân định ranh giới vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa hai nước, nguyên tắc pháp lý nào theo UNCLOS 1982 cần được ưu tiên áp dụng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Vùng biển quốc tế (Biển cả) theo UNCLOS 1982 là vùng biển nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế của tất cả các quốc gia. Chế độ pháp lý của vùng Biển cả dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: "Vùng" (The Area) được đề cập trong UNCLOS 1982 là khu vực nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: UNCLOS 1982 được coi là "Hiến pháp về biển" bởi vì nó có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một quốc gia có bờ biển bị khoét sâu và lồi lõm hoặc có một chuỗi đảo nằm sát ngay trước bờ biển. Theo UNCLOS 1982, quốc gia này có thể áp dụng phương pháp nào để vạch đường cơ sở nhằm xác định chiều rộng lãnh hải?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Chế độ pháp lý về quốc tịch của một cá nhân thường dựa trên những nguyên tắc cơ bản nào trong luật quốc tế và luật quốc gia?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một vụ án hình sự xảy ra trên một tàu buôn mang cờ quốc gia F đang neo đậu tại cảng biển (nội thủy) của quốc gia G. Nạn nhân và nghi phạm đều là công dân quốc gia F. Theo nguyên tắc chủ quyền của quốc gia ven biển, quốc gia G có quyền tài phán đối với vụ án này không?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Quốc gia H là một quốc gia không có biển, muốn vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển. Theo UNCLOS 1982, quốc gia H có quyền gì để tiếp cận và sử dụng biển?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một tai nạn tràn dầu nghiêm trọng từ một tàu chở dầu nước ngoài xảy ra trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia K, gây ô nhiễm nghiêm trọng cho môi trường biển của quốc gia này. Theo UNCLOS 1982, quốc gia K có những quyền gì để ứng phó với sự cố này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đường cơ sở được quốc gia ven biển thiết lập có vai trò pháp lý quan trọng nhất là gì trong luật biển quốc tế?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Theo UNCLOS 1982, Lãnh hải của quốc gia ven biển là vùng biển có đặc điểm nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một tàu cá của quốc gia V đang đánh bắt trong vùng Biển cả. Hoạt động này được phép theo UNCLOS 1982, nhưng phải tuân thủ nguyên tắc nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi ban hành luật quốc gia về biên giới, lãnh thổ và các vùng biển của mình, một quốc gia phải đảm bảo sự phù hợp với văn kiện pháp lý quốc tế quan trọng nào liên quan đến biển?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Biên giới quốc gia là ranh giới pháp lý phân định lãnh thổ của một quốc gia với lãnh thổ của quốc gia khác hoặc với các vùng biển thuộc chế độ pháp lý quốc tế. Biên giới quốc gia bao gồm những bộ phận nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tuần tra viên của quốc gia L phát hiện một tàu buôn nước ngoài đang di chuyển trong vùng tiếp giáp lãnh hải của quốc gia L và có dấu hiệu nghi vấn buôn lậu hàng cấm vào lãnh thổ quốc gia L. Theo UNCLOS 1982, tuần tra viên quốc gia L có quyền gì đối với tàu này trong vùng tiếp giáp lãnh hải?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Chế độ pháp lý "quá cảnh eo biển" (Transit Passage) áp dụng cho những eo biển nào theo UNCLOS 1982?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một xác tàu đắm cổ (di sản văn hóa dưới nước) được tìm thấy ở đáy biển trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia N, cách bờ 150 hải lý. Theo UNCLOS 1982 và các nguyên tắc liên quan, quốc gia N có quyền gì đối với xác tàu đắm này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tài nguyên khoáng sản ở Vùng đáy biển quốc tế (The Area) được UNCLOS 1982 quy định thuộc chế độ pháp lý nào?

Viết một bình luận