Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 – Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào tạo điều kiện cho một quốc gia tiếp cận thị trường rộng lớn nhất, bao gồm hầu hết các quốc gia trên thế giới?

  • A. Hội nhập kinh tế song phương
  • B. Hội nhập kinh tế khu vực
  • C. Hội nhập kinh tế đa phương
  • D. Hội nhập kinh tế toàn cầu

Câu 2: Việc Việt Nam tham gia vào các hiệp định thương mại tự do (FTA) với nhiều quốc gia và khu vực khác nhau thể hiện rõ nhất điều gì trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào kinh tế thế giới
  • B. Sự chủ động, tích cực tham gia vào liên kết kinh tế quốc tế
  • C. Xu hướng bảo hộ nền kinh tế trong nước
  • D. Sự suy giảm vai trò của kinh tế nhà nước

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, một doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang thị trường các nước thành viên ASEAN được hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ATIGA. Điều này minh họa lợi ích trực tiếp nào của hội nhập kinh tế?

  • A. Nâng cao trình độ công nghệ sản xuất
  • B. Tăng cường hợp tác văn hóa, giáo dục
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu và giảm chi phí thương mại
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài

Câu 4: Cho tình huống: Một công ty đa quốc gia quyết định đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất ô tô tại Việt Nam để tận dụng nguồn lao động giá rẻ và thị trường tiêu thụ tiềm năng. Hình thức đầu tư quốc tế nào được thể hiện trong tình huống này?

  • A. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
  • B. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI)
  • C. Hợp tác kinh tế song phương
  • D. Viện trợ phát triển chính thức (ODA)

Câu 5: Ngân hàng Thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) là các tổ chức quốc tế đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hội nhập kinh tế ở cấp độ nào?

  • A. Khu vực
  • B. Song phương
  • C. Đa phương
  • D. Toàn cầu

Câu 6: Một quốc gia áp dụng chính sách giảm thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng công nghệ cao để khuyến khích chuyển giao công nghệ và nâng cao năng lực sản xuất trong nước. Chính sách này thể hiện mục tiêu nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Bảo hộ sản xuất trong nước
  • B. Tăng trưởng kinh tế và phát triển đất nước
  • C. Ổn định kinh tế vĩ mô
  • D. Đảm bảo công bằng xã hội

Câu 7: Dịch vụ du lịch quốc tế được xem là một hoạt động kinh tế quan trọng trong hội nhập kinh tế vì lý do chính nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường
  • B. Tăng cường giao lưu văn hóa
  • C. Tạo nguồn thu ngoại tệ và cải thiện cán cân thanh toán
  • D. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông

Câu 8: Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) là một ví dụ điển hình cho hình thức hội nhập kinh tế nào?

  • A. Song phương
  • B. Khu vực
  • C. Đa phương
  • D. Toàn cầu

Câu 9: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) ở Việt Nam thường là gì?

  • A. Thiếu thông tin về thị trường quốc tế
  • B. Rào cản ngôn ngữ và văn hóa
  • C. Chi phí logistics cao
  • D. Năng lực cạnh tranh còn hạn chế so với doanh nghiệp nước ngoài

Câu 10: Chính phủ Việt Nam thực hiện nhiều biện pháp cải cách thể chế, đơn giản hóa thủ tục hành chính nhằm mục đích chính nào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Tăng cường kiểm soát nhà nước đối với kinh tế
  • B. Bảo hộ các ngành công nghiệp trong nước
  • C. Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh
  • D. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa nước ngoài

Câu 11: Giả sử Việt Nam và Hoa Kỳ ký kết một hiệp định thương mại song phương. Hiệp định này sẽ tác động trực tiếp đến quan hệ thương mại giữa Việt Nam với quốc gia nào?

  • A. Hoa Kỳ
  • B. Liên minh châu Âu (EU)
  • C. Các nước ASEAN
  • D. Tất cả các quốc gia trên thế giới

Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp nước ngoài?

  • A. Thời gian thực hiện đầu tư
  • B. Mức độ kiểm soát và quản lý đối với vốn đầu tư
  • C. Lĩnh vực đầu tư
  • D. Nguồn vốn đầu tư

Câu 13: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, yếu tố nào sau đây trở thành lợi thế cạnh tranh quan trọng của Việt Nam?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • B. Hạ tầng cơ sở hiện đại
  • C. Nguồn lao động trẻ, dồi dào và chi phí cạnh tranh
  • D. Công nghệ sản xuất tiên tiến

Câu 14: Một quốc gia quyết định tham gia vào một liên minh thuế quan, trong đó các nước thành viên thống nhất áp dụng một mức thuế quan chung đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước ngoài khối. Đây là một bước tiến của hội nhập kinh tế khu vực theo hướng nào?

  • A. Khu vực mậu dịch tự do
  • B. Thị trường chung
  • C. Liên minh kinh tế
  • D. Liên minh thuế quan

Câu 15: Hoạt động nào sau đây không được xem là một hình thức dịch vụ thu ngoại tệ cho một quốc gia?

  • A. Vận tải biển quốc tế
  • B. Mua bán hàng hóa giữa các tỉnh thành trong nước
  • C. Xuất khẩu phần mềm máy tính
  • D. Dịch vụ tư vấn du học cho sinh viên nước ngoài

Câu 16: Để tận dụng hiệu quả cơ hội và giảm thiểu thách thức từ hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào nhất?

  • A. Giảm chi phí sản xuất
  • B. Tăng cường quảng bá thương hiệu
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh toàn diện
  • D. Mở rộng quy mô sản xuất

Câu 17: Trong quá trình hội nhập kinh tế, việc bảo hộ hợp lý một số ngành sản xuất trong nước, đặc biệt là các ngành còn non trẻ, được xem là cần thiết để làm gì?

  • A. Tạo lợi thế cạnh tranh tuyệt đối
  • B. Tạo điều kiện cho các ngành công nghiệp non trẻ phát triển
  • C. Hạn chế hoàn toàn hàng hóa nhập khẩu
  • D. Ngăn chặn quá trình hội nhập kinh tế

Câu 18: Giả định một quốc gia A gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Điều này có nghĩa quốc gia A phải chấp nhận điều gì?

  • A. Tăng cường bảo hộ mậu dịch
  • B. Hạn chế đầu tư nước ngoài
  • C. Áp dụng các biện pháp phi thuế quan
  • D. Tuân thủ các quy tắc thương mại quốc tế và mở cửa thị trường

Câu 19: Một trong những rủi ro tiềm ẩn của hội nhập kinh tế quốc tế đối với các nước đang phát triển như Việt Nam là gì?

  • A. Sự phụ thuộc vào thị trường và vốn nước ngoài
  • B. Giảm năng suất lao động
  • C. Suy giảm tăng trưởng kinh tế
  • D. Mất ổn định chính trị

Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, việc Nhà nước đóng vai trò kiến tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, thay vì can thiệp trực tiếp vào hoạt động doanh nghiệp, được xem là phù hợp với xu hướng nào?

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung
  • B. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
  • C. Kinh tế tự cung tự cấp
  • D. Kinh tế đóng cửa

Câu 21: Cho biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định). Nếu biểu đồ cho thấy tỷ trọng xuất khẩu hàng công nghiệp chế biến tăng liên tục, điều này phản ánh điều gì về quá trình hội nhập kinh tế của Việt Nam?

  • A. Xu hướng giảm phụ thuộc vào xuất khẩu
  • B. Sự suy giảm vai trò của ngành công nghiệp
  • C. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  • D. Sự tập trung vào xuất khẩu nông sản thô

Câu 22: Để thu hút đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI), một quốc gia cần tập trung vào việc phát triển yếu tố nào?

  • A. Nguồn lao động giá rẻ
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • C. Hạ tầng cơ sở hiện đại
  • D. Thị trường tài chính phát triển và minh bạch

Câu 23: Trong khuôn khổ hội nhập kinh tế khu vực ASEAN, cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) hướng tới mục tiêu cao nhất là gì?

  • A. Liên minh thuế quan
  • B. Thị trường chung và cơ sở sản xuất thống nhất
  • C. Khu vực mậu dịch tự do
  • D. Liên minh kinh tế và tiền tệ

Câu 24: Một quốc gia có tỷ lệ xuất khẩu trên GDP cao thường thể hiện mức độ hội nhập kinh tế như thế nào?

  • A. Hội nhập kinh tế thấp
  • B. Tự chủ kinh tế cao
  • C. Hội nhập kinh tế sâu rộng
  • D. Kinh tế khép kín

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của cạnh tranh quốc tế trong quá trình hội nhập, Nhà nước cần chú trọng giải pháp nào cho người lao động?

  • A. Đào tạo lại và nâng cao kỹ năng nghề
  • B. Tăng cường bảo hộ lao động
  • C. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài
  • D. Trợ cấp thất nghiệp dài hạn

Câu 26: Trong các cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế, cấp độ nào đòi hỏi sự phối hợp chính sách kinh tế vĩ mô sâu rộng nhất giữa các quốc gia thành viên?

  • A. Khu vực mậu dịch tự do
  • B. Liên minh thuế quan
  • C. Liên minh kinh tế
  • D. Thị trường chung

Câu 27: Một quốc gia thực hiện chính sách tỷ giá hối đoái linh hoạt có kiểm soát trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Mục tiêu chính của chính sách này là gì?

  • A. Tăng khả năng cạnh tranh xuất khẩu bằng mọi giá
  • B. Ổn định kinh tế vĩ mô và ứng phó với các cú sốc bên ngoài
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài bằng mọi cách
  • D. Bảo hộ ngành sản xuất trong nước tuyệt đối

Câu 28: Giả sử Việt Nam ký kết hiệp định thương mại tự do song phương với một quốc gia châu Phi. Hiệp định này có khả năng mở ra thị trường mới cho hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam ở khu vực nào?

  • A. Châu Âu
  • B. Bắc Mỹ
  • C. Châu Phi
  • D. Châu Á

Câu 29: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với các chuẩn mực quốc tế có vai trò như thế nào?

  • A. Hạn chế sự tham gia của doanh nghiệp nước ngoài
  • B. Bảo hộ tuyệt đối doanh nghiệp trong nước
  • C. Giảm thiểu vai trò của nhà nước trong kinh tế
  • D. Tạo môi trường kinh doanh minh bạch, hấp dẫn đầu tư và thương mại

Câu 30: Để hội nhập kinh tế quốc tế thành công và bền vững, Việt Nam cần ưu tiên phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực nào?

  • A. Nông nghiệp truyền thống
  • B. Các ngành kinh tế mũi nhọn, có giá trị gia tăng cao
  • C. Công nghiệp khai khoáng
  • D. Dịch vụ du lịch phổ thông

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào tạo điều kiện cho một quốc gia tiếp cận thị trường rộng lớn nhất, bao gồm hầu hết các quốc gia trên thế giới?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Việc Việt Nam tham gia vào các hiệp định thương mại tự do (FTA) với nhiều quốc gia và khu vực khác nhau thể hiện rõ nhất điều gì trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, một doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang thị trường các nước thành viên ASEAN được hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ATIGA. Điều này minh họa lợi ích trực tiếp nào của hội nhập kinh tế?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cho tình huống: Một công ty đa quốc gia quyết định đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất ô tô tại Việt Nam để tận dụng nguồn lao động giá rẻ và thị trường tiêu thụ tiềm năng. Hình thức đầu tư quốc tế nào được thể hiện trong tình huống này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Ngân hàng Thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) là các tổ chức quốc tế đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hội nhập kinh tế ở cấp độ nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một quốc gia áp dụng chính sách giảm thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng công nghệ cao để khuyến khích chuyển giao công nghệ và nâng cao năng lực sản xuất trong nước. Chính sách này thể hiện mục tiêu nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Dịch vụ du lịch quốc tế được xem là một hoạt động kinh tế quan trọng trong hội nhập kinh tế vì lý do chính nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) là một ví dụ điển hình cho hình thức hội nhập kinh tế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) ở Việt Nam thường là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Chính phủ Việt Nam thực hiện nhiều biện pháp cải cách thể chế, đơn giản hóa thủ tục hành chính nhằm mục đích chính nào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Giả sử Việt Nam và Hoa Kỳ ký kết một hiệp định thương mại song phương. Hiệp định này sẽ tác động trực tiếp đến quan hệ thương mại giữa Việt Nam với quốc gia nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp nước ngoài?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, yếu tố nào sau đây trở thành lợi thế cạnh tranh quan trọng của Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một quốc gia quyết định tham gia vào một liên minh thuế quan, trong đó các nước thành viên thống nhất áp dụng một mức thuế quan chung đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước ngoài khối. Đây là một bước tiến của hội nhập kinh tế khu vực theo hướng nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Hoạt động nào sau đây không được xem là một hình thức dịch vụ thu ngoại tệ cho một quốc gia?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Để tận dụng hiệu quả cơ hội và giảm thiểu thách thức từ hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong quá trình hội nhập kinh tế, việc bảo hộ hợp lý một số ngành sản xuất trong nước, đặc biệt là các ngành còn non trẻ, được xem là cần thiết để làm gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Giả định một quốc gia A gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Điều này có nghĩa quốc gia A phải chấp nhận điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một trong những rủi ro tiềm ẩn của hội nhập kinh tế quốc tế đối với các nước đang phát triển như Việt Nam là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, việc Nhà nước đóng vai trò kiến tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, thay vì can thiệp trực tiếp vào hoạt động doanh nghiệp, được xem là phù hợp với xu hướng nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định). Nếu biểu đồ cho thấy tỷ trọng xuất khẩu hàng công nghiệp chế biến tăng liên tục, điều này phản ánh điều gì về quá trình hội nhập kinh tế của Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Để thu hút đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI), một quốc gia cần tập trung vào việc phát triển yếu tố nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong khuôn khổ hội nhập kinh tế khu vực ASEAN, cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) hướng tới mục tiêu cao nhất là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một quốc gia có tỷ lệ xuất khẩu trên GDP cao thường thể hiện mức độ hội nhập kinh tế như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của cạnh tranh quốc tế trong quá trình hội nhập, Nhà nước cần chú trọng giải pháp nào cho người lao động?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong các cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế, cấp độ nào đòi hỏi sự phối hợp chính sách kinh tế vĩ mô sâu rộng nhất giữa các quốc gia thành viên?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một quốc gia thực hiện chính sách tỷ giá hối đoái linh hoạt có kiểm soát trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Mục tiêu chính của chính sách này là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Giả sử Việt Nam ký kết hiệp định thương mại tự do song phương với một quốc gia châu Phi. Hiệp định này có khả năng mở ra thị trường mới cho hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam ở khu vực nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với các chuẩn mực quốc tế có vai trò như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để hội nhập kinh tế quốc tế thành công và bền vững, Việt Nam cần ưu tiên phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hội nhập kinh tế quốc tế được định nghĩa là quá trình một quốc gia gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế của các quốc gia khác và nền kinh tế thế giới. Quá trình này dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào sức mạnh kinh tế vượt trội của quốc gia đó.
  • B. Dựa trên sự phụ thuộc hoàn toàn vào các tổ chức kinh tế quốc tế.
  • C. Dựa trên nguyên tắc cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung.
  • D. Chỉ dựa trên việc mở cửa thị trường xuất khẩu.

Câu 2: Vì sao hội nhập kinh tế quốc tế được xem là xu thế khách quan của nền kinh tế thế giới hiện đại?

  • A. Vì đây là chiến lược mà các nước lớn áp đặt lên các nước nhỏ.
  • B. Vì các quốc gia muốn xóa bỏ hoàn toàn biên giới kinh tế.
  • C. Vì chỉ có hội nhập mới giải quyết được vấn đề ô nhiễm môi trường toàn cầu.
  • D. Vì sự phát triển của khoa học công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa.

Câu 3: Xét về cấp độ, hội nhập kinh tế quốc tế có thể diễn ra ở những hình thức nào?

  • A. Hội nhập tự nguyện và hội nhập bắt buộc.
  • B. Hội nhập song phương, hội nhập khu vực và hội nhập toàn cầu.
  • C. Hội nhập chính trị, hội nhập kinh tế và hội nhập văn hóa.
  • D. Hội nhập thương mại, hội nhập đầu tư và hội nhập dịch vụ.

Câu 4: Việc Việt Nam tham gia Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) là một ví dụ về hình thức hội nhập kinh tế nào?

  • A. Hội nhập kinh tế song phương (giữa một quốc gia và một khối/liên minh khu vực).
  • B. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
  • C. Hội nhập kinh tế đa phương theo nghĩa rộng (nhiều quốc gia không nhất thiết cùng khu vực).
  • D. Hội nhập kinh tế khu vực (Việt Nam là thành viên và EU cũng là thành viên).

Câu 5: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) là một ví dụ điển hình về cấp độ hội nhập kinh tế nào?

  • A. Hội nhập song phương.
  • B. Hội nhập khu vực.
  • C. Hội nhập đa phương (không toàn cầu).
  • D. Hội nhập toàn cầu.

Câu 6: Một trong những cơ hội lớn nhất mà hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cho Việt Nam là gì?

  • A. Giảm bớt sự cạnh tranh trên thị trường nội địa.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới.
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư và công nghệ hiện đại.
  • D. Độc lập hoàn toàn về kinh tế so với các nước khác.

Câu 7: Bên cạnh cơ hội, hội nhập kinh tế quốc tế cũng đặt ra nhiều thách thức. Thách thức nào dưới đây liên quan trực tiếp đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam?

  • A. Nguy cơ mất bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Áp lực cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ nước ngoài có kinh nghiệm và tiềm lực mạnh.
  • C. Sự gia tăng của các tệ nạn xã hội xuyên biên giới.
  • D. Khó khăn trong việc tiếp cận thông tin thị trường quốc tế.

Câu 8: Khi hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, thị trường lao động Việt Nam có thể đối mặt với thách thức nào?

  • A. Tăng trưởng nhu cầu lao động có kỹ năng cao và áp lực đào tạo lại lực lượng lao động hiện tại.
  • B. Giảm hoàn toàn tỷ lệ thất nghiệp do có nhiều việc làm mới.
  • C. Lao động nước ngoài sẽ chiếm hết các vị trí việc làm trong nước.
  • D. Chỉ cần lao động phổ thông, không cần lao động có trình độ.

Câu 9: Một quốc gia đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế cần phải làm gì để tận dụng tối đa cơ hội và giảm thiểu thách thức?

  • A. Đóng cửa một số ngành kinh tế kém cạnh tranh.
  • B. Chỉ tập trung xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Hoàn thiện thể chế, nâng cao năng lực cạnh tranh và chủ động thích ứng.

Câu 10: Chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng và Nhà nước Việt Nam được xác định là:

  • A. Thận trọng, từng bước và chỉ tham gia các tổ chức nhỏ.
  • B. Chủ động, tích cực, hội nhập toàn diện, sâu rộng, hiệu quả.
  • C. Chỉ tập trung vào hội nhập kinh tế khu vực ASEAN.
  • D. Mở cửa thị trường vô điều kiện để thu hút đầu tư.

Câu 11: Việc Việt Nam ký kết các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (như CPTPP, EVFTA) thể hiện rõ chủ trương nào trong hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng và Nhà nước ta?

  • A. Chủ trương phòng thủ, bảo vệ thị trường nội địa.
  • B. Chủ trương chỉ hội nhập ở cấp độ song phương.
  • C. Chủ trương hội nhập toàn diện, sâu rộng với các đối tác quan trọng.
  • D. Chủ trương giảm bớt quan hệ kinh tế với các nước phát triển.

Câu 12: Một doanh nghiệp xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam muốn mở rộng thị trường sang châu Âu. Nhờ có Hiệp định EVFTA, thuế nhập khẩu đối với mặt hàng này tại EU giảm đáng kể. Đây là ví dụ về tác động tích cực nào của hội nhập kinh tế quốc tế đối với doanh nghiệp?

  • A. Tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi từ EU.
  • B. Giảm chi phí sản xuất trong nước.
  • C. Tiếp nhận công nghệ mới từ EU mà không cần đầu tư.
  • D. Tăng cơ hội tiếp cận thị trường xuất khẩu tiềm năng với điều kiện thuận lợi hơn.

Câu 13: Một công ty sản xuất giày dép trong nước đang đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các sản phẩm nhập khẩu có mẫu mã đa dạng và giá thành cạnh tranh hơn do thuế nhập khẩu giảm theo các cam kết hội nhập. Đây là ví dụ về thách thức nào của hội nhập kinh tế quốc tế đối với doanh nghiệp nội địa?

  • A. Áp lực cạnh tranh trực tiếp trên thị trường nội địa.
  • B. Khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn nguyên liệu.
  • C. Thiếu hụt lao động có tay nghề.
  • D. Bị cấm xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài.

Câu 14: Đối với người lao động, hội nhập kinh tế quốc tế có thể mang lại cơ hội nào?

  • A. Giảm yêu cầu về trình độ chuyên môn.
  • B. Tăng cơ hội việc làm, tiếp cận môi trường làm việc hiện đại và nâng cao thu nhập.
  • C. Đảm bảo việc làm ổn định suốt đời.
  • D. Không cần học ngoại ngữ hoặc kỹ năng mới.

Câu 15: Tuy nhiên, người lao động cũng đối mặt với thách thức khi hội nhập kinh tế quốc tế, đó là gì?

  • A. Dễ dàng chuyển đổi ngành nghề.
  • B. Không cần cập nhật kiến thức, kỹ năng.
  • C. Yêu cầu cao hơn về trình độ, kỹ năng, ngoại ngữ và áp lực cạnh tranh việc làm.
  • D. Luôn được bảo vệ khỏi nguy cơ thất nghiệp.

Câu 16: Một trong những vai trò quan trọng nhất của Nhà nước trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế là:

  • A. Trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • B. Ngăn cấm hoàn toàn hàng hóa nhập khẩu.
  • C. Chỉ tập trung vào việc đàm phán các hiệp định.
  • D. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, hỗ trợ doanh nghiệp và người dân.

Câu 17: Doanh nghiệp đóng vai trò như thế nào trong hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Là chủ thể trực tiếp tham gia vào các hoạt động kinh tế quốc tế như xuất nhập khẩu, đầu tư.
  • B. Chỉ là đối tượng chịu tác động của hội nhập.
  • C. Có vai trò quyết định chính sách hội nhập của quốc gia.
  • D. Chỉ tham gia vào thị trường nội địa.

Câu 18: Để thích ứng với hội nhập kinh tế quốc tế, doanh nghiệp Việt Nam cần phải làm gì?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm bằng mọi cách, kể cả hạ thấp chất lượng.
  • B. Chờ đợi sự hỗ trợ từ Nhà nước mà không tự đổi mới.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh, đổi mới công nghệ, quản lý và xây dựng thương hiệu.
  • D. Chỉ tập trung vào thị trường ngách, không quan tâm đến thị trường lớn.

Câu 19: Việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) được xem là một tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế. FDI mang lại lợi ích chủ yếu nào cho nền kinh tế?

  • A. Giảm áp lực lạm phát trong nước.
  • B. Bổ sung nguồn vốn, chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm quản lý và tạo việc làm.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn nợ công quốc gia.
  • D. Đảm bảo sự độc quyền cho các doanh nghiệp trong nước.

Câu 20: Hội nhập kinh tế quốc tế có thể tác động tiêu cực đến môi trường. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Do các nước phát triển cố tình chuyển giao công nghệ lạc hậu.
  • B. Do các hiệp định thương mại không có điều khoản về môi trường.
  • C. Do người dân thiếu ý thức bảo vệ môi trường.
  • D. Sự gia tăng hoạt động sản xuất, xuất nhập khẩu, vận tải và nguy cơ trở thành điểm tập kết chất thải công nghiệp.

Câu 21: Một trong những mục tiêu quan trọng của Việt Nam khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế là:

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân và tăng cường vị thế quốc gia.
  • B. Chỉ để tuân thủ các quy định của quốc tế.
  • C. Biến Việt Nam thành trung tâm tài chính toàn cầu.
  • D. Giảm bớt sự phụ thuộc vào thị trường nội địa.

Câu 22: Đứng trước áp lực cạnh tranh từ hàng hóa nước ngoài trong bối cảnh hội nhập, người tiêu dùng Việt Nam có cơ hội gì?

  • A. Chỉ được sử dụng hàng hóa sản xuất trong nước.
  • B. Có nhiều lựa chọn hơn về hàng hóa, dịch vụ với chất lượng tốt hơn và giá cả cạnh tranh hơn.
  • C. Phải mua hàng hóa với giá cao hơn.
  • D. Không còn quyền lựa chọn hàng hóa.

Câu 23: Trong quá trình hội nhập, việc hoàn thiện hệ thống pháp luật, đặc biệt là các quy định liên quan đến kinh doanh, đầu tư, thương mại là vô cùng cần thiết. Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Hạn chế tối đa hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài.
  • B. Chỉ bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Tạo môi trường kinh doanh công bằng, minh bạch, phù hợp với thông lệ quốc tế, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên.
  • D. Tăng cường sự kiểm soát của Nhà nước đối với mọi giao dịch kinh tế.

Câu 24: Một thách thức khác của hội nhập kinh tế quốc tế là nguy cơ gia tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội. Hiện tượng này có thể xảy ra do đâu?

  • A. Những người và doanh nghiệp có khả năng thích ứng, trình độ cao sẽ hưởng lợi nhiều hơn, trong khi những người yếu thế có thể bị bỏ lại phía sau.
  • B. Hội nhập luôn phân bổ lợi ích đồng đều cho mọi tầng lớp.
  • C. Chỉ những người giàu mới được tham gia vào các hoạt động kinh tế quốc tế.
  • D. Hội nhập làm giảm hoàn toàn sự bất bình đẳng xã hội.

Câu 25: Một trong những biện pháp quan trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong bối cảnh hội nhập là:

  • A. Áp dụng chính sách bảo hộ mậu dịch cực đoan.
  • B. Ngừng đầu tư vào giáo dục và đào tạo.
  • C. Giảm chi tiêu cho nghiên cứu và phát triển.
  • D. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển khoa học công nghệ.

Câu 26: Khái niệm "Liên kết kinh tế khu vực" (Regional Economic Integration) mô tả hình thức hợp tác nào giữa các quốc gia?

  • A. Hợp tác giữa các quốc gia trong một khu vực địa lý nhất định, thường có chung mục tiêu và lợi ích.
  • B. Hợp tác giữa hai quốc gia bất kỳ trên thế giới.
  • C. Hợp tác giữa tất cả các quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc.
  • D. Hợp tác chỉ giới hạn trong lĩnh vực thương mại hàng hóa.

Câu 27: Khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý đến việc tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn quốc tế. Điều này giúp doanh nghiệp đạt được lợi ích gì?

  • A. Giảm bớt chi phí sản xuất.
  • B. Được miễn thuế hoàn toàn khi xuất khẩu.
  • C. Nâng cao uy tín, chất lượng sản phẩm, dễ dàng tiếp cận các thị trường khó tính và tránh được các rào cản thương mại.
  • D. Được phép vi phạm pháp luật nước ngoài.

Câu 28: Tình huống: Một nông dân Việt Nam trồng thanh long theo tiêu chuẩn GlobalGAP. Nhờ đó, sản phẩm của ông được xuất khẩu sang các thị trường khó tính như Nhật Bản, EU với giá cao hơn. Tình huống này minh họa cho tác động nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Hội nhập chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn.
  • B. Hội nhập làm giảm chất lượng nông sản.
  • C. Hội nhập khiến nông dân không thể sản xuất theo cách truyền thống.
  • D. Hội nhập tạo động lực để người sản xuất nâng cao chất lượng, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế và tiếp cận thị trường mới.

Câu 29: Việt Nam là thành viên của Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC). AEC là một ví dụ về hình thức hội nhập kinh tế nào?

  • A. Hội nhập kinh tế khu vực.
  • B. Hội nhập kinh tế song phương.
  • C. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
  • D. Chỉ là một liên minh chính trị.

Câu 30: Hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi Việt Nam phải có sự điều chỉnh về cơ cấu kinh tế. Sự điều chỉnh này thường hướng đến mục tiêu nào?

  • A. Giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, tăng tỷ trọng nông nghiệp.
  • B. Phát triển các ngành có lợi thế cạnh tranh, nâng cao hàm lượng công nghệ và giá trị gia tăng của sản phẩm.
  • C. Tập trung vào sản xuất các mặt hàng thay thế nhập khẩu.
  • D. Giữ nguyên cơ cấu kinh tế hiện tại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Hội nhập kinh tế quốc tế được định nghĩa là quá trình một quốc gia gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế của các quốc gia khác và nền kinh tế thế giới. Quá trình này dựa trên cơ sở nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Vì sao hội nhập kinh tế quốc tế được xem là xu thế khách quan của nền kinh tế thế giới hiện đại?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Xét về cấp độ, hội nhập kinh tế quốc tế có thể diễn ra ở những hình thức nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Việc Việt Nam tham gia Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) là một ví dụ về hình thức hội nhập kinh tế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) là một ví dụ điển hình về cấp độ hội nhập kinh tế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một trong những cơ hội lớn nhất mà hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cho Việt Nam là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Bên cạnh cơ hội, hội nhập kinh tế quốc tế cũng đặt ra nhiều thách thức. Thách thức nào dưới đây liên quan trực tiếp đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, thị trường lao động Việt Nam có thể đối mặt với thách thức nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một quốc gia đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế cần phải làm gì để tận dụng tối đa cơ hội và giảm thiểu thách thức?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng và Nhà nước Việt Nam được xác định là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Việc Việt Nam ký kết các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (như CPTPP, EVFTA) thể hiện rõ chủ trương nào trong hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng và Nhà nước ta?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một doanh nghiệp xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam muốn mở rộng thị trường sang châu Âu. Nhờ có Hiệp định EVFTA, thuế nhập khẩu đối với mặt hàng này tại EU giảm đáng kể. Đây là ví dụ về tác động tích cực nào của hội nhập kinh tế quốc tế đối với doanh nghiệp?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một công ty sản xuất giày dép trong nước đang đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các sản phẩm nhập khẩu có mẫu mã đa dạng và giá thành cạnh tranh hơn do thuế nhập khẩu giảm theo các cam kết hội nhập. Đây là ví dụ về thách thức nào của hội nhập kinh tế quốc tế đối với doanh nghiệp nội địa?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đối với người lao động, hội nhập kinh tế quốc tế có thể mang lại cơ hội nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tuy nhiên, người lao động cũng đối mặt với thách thức khi hội nhập kinh tế quốc tế, đó là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một trong những vai trò quan trọng nhất của Nhà nước trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Doanh nghiệp đóng vai trò như thế nào trong hội nhập kinh tế quốc tế?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Để thích ứng với hội nhập kinh tế quốc tế, doanh nghiệp Việt Nam cần phải làm gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) được xem là một tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế. FDI mang lại lợi ích chủ yếu nào cho nền kinh tế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Hội nhập kinh tế quốc tế có thể tác động tiêu cực đến môi trường. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một trong những mục tiêu quan trọng của Việt Nam khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đứng trước áp lực cạnh tranh từ hàng hóa nước ngoài trong bối cảnh hội nhập, người tiêu dùng Việt Nam có cơ hội gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong quá trình hội nhập, việc hoàn thiện hệ thống pháp luật, đặc biệt là các quy định liên quan đến kinh doanh, đầu tư, thương mại là vô cùng cần thiết. Điều này nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một thách thức khác của hội nhập kinh tế quốc tế là nguy cơ gia tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội. Hiện tượng này có thể xảy ra do đâu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một trong những biện pháp quan trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong bối cảnh hội nhập là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khái niệm 'Liên kết kinh tế khu vực' (Regional Economic Integration) mô tả hình thức hợp tác nào giữa các quốc gia?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý đến việc tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn quốc tế. Điều này giúp doanh nghiệp đạt được lợi ích gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tình huống: Một nông dân Việt Nam trồng thanh long theo tiêu chuẩn GlobalGAP. Nhờ đó, sản phẩm của ông được xuất khẩu sang các thị trường khó tính như Nhật Bản, EU với giá cao hơn. Tình huống này minh họa cho tác động nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Việt Nam là thành viên của Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC). AEC là một ví dụ về hình thức hội nhập kinh tế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi Việt Nam phải có sự điều chỉnh về cơ cấu kinh tế. Sự điều chỉnh này thường hướng đến mục tiêu nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào mà các quốc gia tham gia phải tuân thủ các quy tắc, chuẩn mực chung của một tổ chức kinh tế quốc tế và thường diễn ra trên phạm vi toàn thế giới?

  • A. Hội nhập kinh tế song phương
  • B. Hội nhập kinh tế khu vực
  • C. Liên kết kinh tế vùng
  • D. Hội nhập kinh tế toàn cầu

Câu 2: Việc Việt Nam ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA) với các quốc gia và khu vực khác nhau trên thế giới thể hiện rõ nhất điều gì trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Sự phụ thuộc vào một thị trường duy nhất
  • B. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế
  • C. Xu hướng bảo hộ mậu dịch gia tăng
  • D. Giảm thiểu sự cạnh tranh quốc tế

Câu 3: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào được xem là biểu hiện rõ nhất của hội nhập kinh tế quốc tế về mặt thương mại?

  • A. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
  • B. Vay vốn từ các tổ chức tài chính quốc tế
  • C. Gia tăng xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ
  • D. Phát triển du lịch quốc tế

Câu 4: Một quốc gia thực hiện chính sách giảm thuế nhập khẩu cho hàng hóa từ các nước thành viên trong khu vực thương mại tự do. Hành động này trực tiếp thúc đẩy điều gì?

  • A. Tự do hóa thương mại
  • B. Tự do hóa đầu tư
  • C. Tự do hóa tài chính
  • D. Tự do hóa lao động

Câu 5: Xét về phạm vi không gian, hội nhập kinh tế quốc tế được phân loại thành mấy cấp độ chính?

  • A. 2 cấp độ
  • B. 5 cấp độ
  • C. 3 cấp độ
  • D. 4 cấp độ

Câu 6: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, thách thức lớn nhất đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) ở Việt Nam thường là gì?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động giá rẻ
  • B. Năng lực cạnh tranh còn hạn chế
  • C. Rào cản về ngôn ngữ và văn hóa
  • D. Khó khăn trong tiếp cận thị trường trong nước

Câu 7: Hình thức hội nhập kinh tế nào tạo điều kiện cho các quốc gia láng giềng, có chung biên giới hoặc khu vực địa lý gần gũi tăng cường hợp tác kinh tế?

  • A. Hội nhập kinh tế đa phương
  • B. Hội nhập kinh tế toàn cầu
  • C. Hội nhập kinh tế khu vực
  • D. Hội nhập kinh tế song phương

Câu 8: Một trong những lợi ích quan trọng nhất của hội nhập kinh tế quốc tế đối với người tiêu dùng là gì?

  • A. Bảo hộ sản xuất trong nước
  • B. Tăng cường quyền lực của nhà nước
  • C. Ổn định tỷ giá hối đoái
  • D. Tiếp cận hàng hóa và dịch vụ đa dạng, giá cả cạnh tranh

Câu 9: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không thuộc nhóm giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

  • A. Hoàn thiện thể chế kinh tế và pháp luật
  • B. Đóng cửa thị trường nội địa
  • C. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
  • D. Đẩy mạnh cải cách hành chính

Câu 10: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) là một ví dụ điển hình cho hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào?

  • A. Hội nhập kinh tế toàn cầu
  • B. Hội nhập kinh tế khu vực
  • C. Hội nhập kinh tế song phương
  • D. Liên minh thuế quan

Câu 11: Giả sử Việt Nam và Hoa Kỳ ký kết một hiệp định thương mại song phương. Hiệp định này sẽ thuộc cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế nào?

  • A. Hội nhập kinh tế khu vực
  • B. Hội nhập kinh tế đa phương
  • C. Hội nhập kinh tế song phương
  • D. Hội nhập kinh tế toàn cầu

Câu 12: Điều gì sau đây KHÔNG phải là một trong những động lực thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Sự phát triển của khoa học và công nghệ
  • B. Xu hướng toàn cầu hóa
  • C. Nhu cầu hợp tác và phát triển kinh tế
  • D. Chính sách bảo hộ mậu dịch quốc gia

Câu 13: Phân tích tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến cơ cấu kinh tế của một quốc gia đang phát triển. Tác động nào là rõ rệt nhất?

  • A. Giảm tỷ trọng ngành dịch vụ
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hơn
  • C. Tăng cường sự phụ thuộc vào nông nghiệp
  • D. Ổn định cơ cấu kinh tế truyền thống

Câu 14: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, quốc gia cần chú trọng bảo vệ lợi ích quốc gia như thế nào?

  • A. Từ bỏ hoàn toàn các ngành kinh tế kém lợi thế
  • B. Chỉ tập trung vào các ngành xuất khẩu chủ lực
  • C. Xây dựng lộ trình và bước đi phù hợp, có chọn lọc
  • D. Hạn chế tối đa sự tham gia của vốn đầu tư nước ngoài

Câu 15: Điều gì thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa hội nhập kinh tế khu vực và hội nhập kinh tế toàn cầu?

  • A. Phạm vi không gian hợp tác
  • B. Mức độ tự do hóa thương mại
  • C. Số lượng quốc gia tham gia
  • D. Tính ràng buộc pháp lý

Câu 16: Một công ty đa quốc gia quyết định đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tại Việt Nam để tận dụng lợi thế về chi phí lao động. Đây là hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào?

  • A. Hội nhập thương mại
  • B. Hội nhập tài chính
  • C. Hội nhập lao động
  • D. Hội nhập đầu tư

Câu 17: Việc các quốc gia phối hợp chính sách kinh tế vĩ mô để ứng phó với khủng hoảng kinh tế toàn cầu thể hiện sự hợp tác trong lĩnh vực nào của hội nhập?

  • A. Hội nhập sản xuất
  • B. Hợp tác chính sách
  • C. Hội nhập thị trường lao động
  • D. Hội nhập văn hóa kinh doanh

Câu 18: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là quan trọng nhất để đảm bảo hội nhập kinh tế quốc tế mang lại lợi ích bền vững cho Việt Nam?

  • A. Tăng trưởng GDP nhanh chóng
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái

Câu 19: Hãy phân tích mối quan hệ giữa hội nhập kinh tế quốc tế và quá trình toàn cầu hóa. Hội nhập kinh tế quốc tế được xem là gì trong quá trình toàn cầu hóa?

  • A. Mục tiêu cuối cùng của toàn cầu hóa
  • B. Biện pháp đối phó với toàn cầu hóa
  • C. Xu hướng ngược lại với toàn cầu hóa
  • D. Một bộ phận quan trọng và là động lực của toàn cầu hóa

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia theo đuổi chính sách bảo hộ mậu dịch quá mức trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Thúc đẩy xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế
  • B. Giảm khả năng cạnh tranh và bị cô lập
  • C. Tăng cường sức mạnh của doanh nghiệp trong nước
  • D. Ổn định thị trường nội địa

Câu 21: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào Việt Nam có nhiều tiềm năng và lợi thế để hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng hơn?

  • A. Công nghiệp khai khoáng
  • B. Dịch vụ tài chính ngân hàng
  • C. Sản xuất hàng hóa xuất khẩu (dệt may, da giày, điện tử)
  • D. Nông nghiệp công nghệ cao

Câu 22: Để tận dụng tối đa cơ hội và giảm thiểu thách thức từ hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần ưu tiên phát triển yếu tố nội lực nào?

  • A. Nguồn nhân lực chất lượng cao và thể chế kinh tế vững mạnh
  • B. Vốn đầu tư nước ngoài và công nghệ hiện đại
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi và dân số đông

Câu 23: Hãy so sánh sự khác biệt giữa khu vực mậu dịch tự do (FTA) và liên minh thuế quan. Điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Số lượng quốc gia thành viên
  • B. Chính sách thuế quan với các nước ngoài khối
  • C. Mức độ tự do hóa thương mại nội khối
  • D. Cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại

Câu 24: Một quốc gia tham gia vào khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA). Điều này có nghĩa là quốc gia đó phải thực hiện nghĩa vụ gì?

  • A. Áp dụng thuế quan chung với các nước ngoài ASEAN
  • B. Thống nhất chính sách tiền tệ với các nước ASEAN
  • C. Giảm thuế quan nhập khẩu đối với hàng hóa từ các nước ASEAN
  • D. Tự do hóa hoàn toàn thị trường lao động với các nước ASEAN

Câu 25: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, ngành nông nghiệp của Việt Nam đối diện với thách thức nào lớn nhất?

  • A. Thiếu vốn đầu tư phát triển
  • B. Rào cản kỹ thuật từ các nước nhập khẩu
  • C. Biến đổi khí hậu và thiên tai
  • D. Sức ép cạnh tranh từ nông sản nhập khẩu và yêu cầu về chất lượng

Câu 26: Để nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập, doanh nghiệp Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Giảm chi phí lao động
  • B. Đổi mới công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm
  • C. Tăng cường quảng cáo và khuyến mãi
  • D. Tìm kiếm thị trường ngách

Câu 27: Chính phủ Việt Nam có vai trò gì trong việc thúc đẩy và định hướng quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Xây dựng chính sách, thể chế và tạo môi trường thuận lợi
  • B. Trực tiếp điều hành hoạt động xuất nhập khẩu
  • C. Quyết định giá cả hàng hóa xuất nhập khẩu
  • D. Bảo hộ toàn diện doanh nghiệp trong nước

Câu 28: Trong các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế, hình thức nào đòi hỏi mức độ hợp tác và ràng buộc cao nhất giữa các quốc gia thành viên?

  • A. Khu vực mậu dịch tự do
  • B. Liên minh thuế quan
  • C. Thị trường chung
  • D. Liên minh kinh tế và tiền tệ

Câu 29: Điều gì là mục tiêu dài hạn mà Việt Nam hướng tới thông qua hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Trở thành quốc gia xuất khẩu lao động hàng đầu
  • B. Duy trì nền kinh tế tự cung tự cấp
  • C. Phát triển kinh tế nhanh và bền vững, nâng cao vị thế quốc tế
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào kinh tế thế giới

Câu 30: Xét về bản chất, hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình như thế nào?

  • A. Quá trình đóng cửa nền kinh tế
  • B. Quá trình vừa hợp tác vừa cạnh tranh
  • C. Quá trình phụ thuộc hoàn toàn vào bên ngoài
  • D. Quá trình chỉ mang lại lợi ích cho các nước phát triển

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào mà các quốc gia tham gia phải tuân thủ các quy tắc, chuẩn mực chung của một tổ chức kinh tế quốc tế và thường diễn ra trên phạm vi toàn thế giới?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Việc Việt Nam ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA) với các quốc gia và khu vực khác nhau trên thế giới thể hiện rõ nhất điều gì trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào được xem là biểu hiện rõ nhất của hội nhập kinh tế quốc tế về mặt thương mại?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một quốc gia thực hiện chính sách giảm thuế nhập khẩu cho hàng hóa từ các nước thành viên trong khu vực thương mại tự do. Hành động này trực tiếp thúc đẩy điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Xét về phạm vi không gian, hội nhập kinh tế quốc tế được phân loại thành mấy cấp độ chính?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, thách thức lớn nhất đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) ở Việt Nam thường là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Hình thức hội nhập kinh tế nào tạo điều kiện cho các quốc gia láng giềng, có chung biên giới hoặc khu vực địa lý gần gũi tăng cường hợp tác kinh tế?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một trong những lợi ích quan trọng nhất của hội nhập kinh tế quốc tế đối với người tiêu dùng là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không thuộc nhóm giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) là một ví dụ điển hình cho hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Giả sử Việt Nam và Hoa Kỳ ký kết một hiệp định thương mại song phương. Hiệp định này sẽ thuộc cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Điều gì sau đây KHÔNG phải là một trong những động lực thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tích tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến cơ cấu kinh tế của một quốc gia đang phát triển. Tác động nào là rõ rệt nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, quốc gia cần chú trọng bảo vệ lợi ích quốc gia như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Điều gì thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa hội nhập kinh tế khu vực và hội nhập kinh tế toàn cầu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một công ty đa quốc gia quyết định đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tại Việt Nam để tận dụng lợi thế về chi phí lao động. Đây là hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Việc các quốc gia phối hợp chính sách kinh tế vĩ mô để ứng phó với khủng hoảng kinh tế toàn cầu thể hiện sự hợp tác trong lĩnh vực nào của hội nhập?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là quan trọng nhất để đảm bảo hội nhập kinh tế quốc tế mang lại lợi ích bền vững cho Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Hãy phân tích mối quan hệ giữa hội nhập kinh tế quốc tế và quá trình toàn cầu hóa. Hội nhập kinh tế quốc tế được xem là gì trong quá trình toàn cầu hóa?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia theo đuổi chính sách bảo hộ mậu dịch quá mức trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào Việt Nam có nhiều tiềm năng và lợi thế để hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng hơn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Để tận dụng tối đa cơ hội và giảm thiểu thách thức từ hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần ưu tiên phát triển yếu tố nội lực nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Hãy so sánh sự khác biệt giữa khu vực mậu dịch tự do (FTA) và liên minh thuế quan. Điểm khác biệt chính là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một quốc gia tham gia vào khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA). Điều này có nghĩa là quốc gia đó phải thực hiện nghĩa vụ gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, ngành nông nghiệp của Việt Nam đối diện với thách thức nào lớn nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Để nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập, doanh nghiệp Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Chính phủ Việt Nam có vai trò gì trong việc thúc đẩy và định hướng quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế, hình thức nào đòi hỏi mức độ hợp tác và ràng buộc cao nhất giữa các quốc gia thành viên?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Điều gì là mục tiêu dài hạn mà Việt Nam hướng tới thông qua hội nhập kinh tế quốc tế?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Xét về bản chất, hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, quốc gia nào dưới đây thể hiện rõ nhất cấp độ hội nhập kinh tế song phương với Việt Nam thông qua các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương?

  • A. Hoa Kỳ
  • B. Nhật Bản
  • C. Liên minh châu Âu
  • D. ASEAN

Câu 2: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hội nhập kinh tế ở cấp độ nào?

  • A. Khu vực
  • B. Song phương
  • C. Đa phương
  • D. Toàn cầu

Câu 3: Hình thức hội nhập kinh tế khu vực nào sau đây có mục tiêu sâu rộng hơn, không chỉ bao gồm tự do hóa thương mại hàng hóa mà còn cả dịch vụ, đầu tư và lao động, đồng thời hướng tới một thị trường chung?

  • A. Khu vực thương mại tự do (FTA)
  • B. Liên minh thuế quan
  • C. Thị trường chung
  • D. Hợp tác kinh tế tiểu vùng

Câu 4: Việt Nam tham gia vào các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như CPTPP và EVFTA thể hiện định hướng hội nhập kinh tế quốc tế nào?

  • A. Hội nhập kinh tế khu vực
  • B. Hội nhập kinh tế toàn cầu
  • C. Hội nhập kinh tế song phương
  • D. Hợp tác kinh tế đa phương

Câu 5: Dịch vụ nào sau đây được xem là một nguồn thu ngoại tệ quan trọng cho Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Du lịch quốc tế
  • B. Giáo dục trong nước
  • C. Vận tải nội địa
  • D. Bán lẻ hàng hóa sản xuất trong nước

Câu 6: Một công ty đa quốc gia quyết định xây dựng một nhà máy sản xuất ô tô tại Việt Nam. Hình thức đầu tư quốc tế nào được thể hiện trong tình huống này?

  • A. Đầu tư gián tiếp
  • B. Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
  • C. Viện trợ không hoàn lại
  • D. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

Câu 7: Chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam thể hiện sự chủ động và tích cực trong hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Tăng cường bảo hộ sản xuất trong nước bằng hàng rào thuế quan
  • B. Hạn chế đầu tư nước ngoài vào một số lĩnh vực
  • C. Chủ động đàm phán và ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA)
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế tự cung tự cấp

Câu 8: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) Việt Nam thường là gì?

  • A. Thiếu lao động có tay nghề cao
  • B. Năng lực cạnh tranh còn hạn chế
  • C. Rào cản ngôn ngữ và văn hóa
  • D. Chi phí logistics quá cao

Câu 9: Nội dung nào sau đây thể hiện lợi ích của hội nhập kinh tế quốc tế đối với người tiêu dùng trong nước?

  • A. Bảo hộ sản xuất trong nước
  • B. Tăng trưởng xuất khẩu
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài
  • D. Tiếp cận hàng hóa và dịch vụ đa dạng, giá cả cạnh tranh

Câu 10: Theo Luật Đầu tư Việt Nam, hình thức đầu tư nào cho phép nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam?

  • A. Đầu tư trực tiếp
  • B. Đầu tư gián tiếp
  • C. Đầu tư theo hình thức PPP
  • D. Đầu tư thông qua hợp đồng BCC

Câu 11: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc Việt Nam tham gia các tổ chức quốc tế và khu vực có ý nghĩa gì đối với vị thế quốc gia?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào kinh tế thế giới
  • B. Hạn chế sự can thiệp của nước ngoài
  • C. Nâng cao vị thế và tiếng nói trên trường quốc tế
  • D. Tăng cường kiểm soát dòng vốn đầu tư

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo
  • B. Cải thiện môi trường kinh doanh
  • C. Phát triển cơ sở hạ tầng
  • D. Tăng cường bảo hộ mậu dịch

Câu 13: Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra cơ hội nào cho lao động Việt Nam?

  • A. Giảm thiểu cạnh tranh việc làm trong nước
  • B. Mở rộng cơ hội việc làm và tăng thu nhập
  • C. Ổn định thị trường lao động trong nước
  • D. Hạn chế tình trạng chảy máu chất xám

Câu 14: Điều gì KHÔNG phải là một trong những nội dung chính của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Tự do hóa thương mại
  • B. Thu hút đầu tư nước ngoài
  • C. Phát triển văn hóa dân tộc
  • D. Hợp tác kinh tế quốc tế

Câu 15: Một quốc gia áp dụng chính sách giảm thuế nhập khẩu đối với nhiều mặt hàng. Hành động này thể hiện xu hướng nào trong hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Tự do hóa thương mại
  • B. Bảo hộ mậu dịch
  • C. Khu vực hóa kinh tế
  • D. Toàn cầu hóa sản xuất

Câu 16: Trong các hình thức hội nhập kinh tế khu vực, liên minh thuế quan có đặc điểm nổi bật nào so với khu vực thương mại tự do?

  • A. Chỉ tập trung vào thương mại dịch vụ
  • B. Áp dụng thuế quan chung với nước ngoài
  • C. Không có sự can thiệp của chính phủ
  • D. Chỉ giới hạn ở các nước phát triển

Câu 17: Cho tình huống: Một doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu thành công sản phẩm thủ công mỹ nghệ sang thị trường EU nhờ Hiệp định EVFTA. Đây là ví dụ minh họa cho?

  • A. Tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế
  • B. Hạn chế của hội nhập kinh tế khu vực
  • C. Rủi ro khi tham gia hội nhập kinh tế toàn cầu
  • D. Lợi ích của hội nhập kinh tế quốc tế đối với doanh nghiệp

Câu 18: Để tận dụng hiệu quả cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế, doanh nghiệp Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào nhất?

  • A. Giảm chi phí sản xuất
  • B. Tăng cường quảng bá sản phẩm
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh
  • D. Tìm kiếm thị trường ngách

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập, ngành nông nghiệp Việt Nam đối mặt với thách thức nào lớn nhất?

  • A. Cạnh tranh về giá và chất lượng nông sản
  • B. Thiếu vốn đầu tư cho nông nghiệp
  • C. Biến đổi khí hậu và thiên tai
  • D. Rào cản kỹ thuật thương mại

Câu 20: Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII) khác biệt với đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Quy mô vốn đầu tư
  • B. Quyền quản lý và kiểm soát doanh nghiệp
  • C. Thời gian đầu tư
  • D. Lĩnh vực đầu tư

Câu 21: Hội nhập kinh tế quốc tế có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến môi trường?

  • A. Cải thiện chất lượng môi trường
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học
  • D. Gia tăng ô nhiễm và suy thoái môi trường

Câu 22: Chính phủ Việt Nam thực hiện biện pháp nào để hỗ trợ doanh nghiệp trong nước thích ứng với hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Tăng thuế đối với hàng nhập khẩu
  • B. Hạn chế xuất khẩu lao động
  • C. Cải cách thể chế và thủ tục hành chính
  • D. Trợ cấp trực tiếp cho doanh nghiệp

Câu 23: Một hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương giữa Việt Nam và một quốc gia khác tập trung vào việc?

  • A. Điều phối chính sách kinh tế vĩ mô giữa nhiều quốc gia
  • B. Giảm thuế và rào cản thương mại giữa hai quốc gia
  • C. Thành lập một liên minh tiền tệ chung
  • D. Xây dựng một thị trường lao động chung khu vực

Câu 24: Hội nhập kinh tế quốc tế có thể ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế của một quốc gia như thế nào?

  • A. Ổn định cơ cấu kinh tế hiện tại
  • B. Thu hẹp quy mô các ngành kinh tế
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại
  • D. Tăng cường vai trò của kinh tế nhà nước

Câu 25: Để hội nhập kinh tế quốc tế thành công, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất đối với nguồn nhân lực Việt Nam?

  • A. Nâng cao chất lượng và kỹ năng
  • B. Giảm số lượng lao động
  • C. Tăng cường lao động phổ thông
  • D. Ổn định cơ cấu lao động

Câu 26: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần chú trọng bảo vệ lợi ích quốc gia như thế nào?

  • A. Hy sinh lợi ích quốc gia để hội nhập sâu rộng
  • B. Hạn chế tối đa quan hệ kinh tế với nước ngoài
  • C. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế trước mắt
  • D. Đảm bảo chủ quyền kinh tế và độc lập tự chủ

Câu 27: Một trong những rủi ro tiềm ẩn của việc phụ thuộc quá nhiều vào vốn đầu tư nước ngoài là gì?

  • A. Giảm năng lực cạnh tranh quốc gia
  • B. Tăng trưởng kinh tế chậm lại
  • C. Bị tổn thương khi dòng vốn biến động
  • D. Mất cân bằng cán cân thương mại

Câu 28: Giải pháp nào sau đây giúp Việt Nam giảm thiểu tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế đến môi trường?

  • A. Hạn chế tăng trưởng kinh tế
  • B. Áp dụng công nghệ sản xuất xanh
  • C. Đóng cửa các ngành công nghiệp
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên

Câu 29: Nội dung nào sau đây thể hiện vai trò của Nhà nước trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Trực tiếp điều hành hoạt động xuất nhập khẩu
  • B. Quyết định giá cả hàng hóa trên thị trường
  • C. Can thiệp sâu vào hoạt động sản xuất kinh doanh
  • D. Xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế

Câu 30: Cho biểu đồ về tỷ trọng xuất khẩu của Việt Nam sang các thị trường chính năm 2023. Dựa vào biểu đồ, thị trường nào chiếm tỷ trọng xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam?

  • A. Hoa Kỳ
  • B. Trung Quốc
  • C. EU
  • D. ASEAN

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, quốc gia nào dưới đây thể hiện rõ nhất cấp độ hội nhập kinh tế song phương với Việt Nam thông qua các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hội nhập kinh tế ở cấp độ nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hình thức hội nhập kinh tế khu vực nào sau đây có mục tiêu sâu rộng hơn, không chỉ bao gồm tự do hóa thương mại hàng hóa mà còn cả dịch vụ, đầu tư và lao động, đồng thời hướng tới một thị trường chung?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Việt Nam tham gia vào các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như CPTPP và EVFTA thể hiện định hướng hội nhập kinh tế quốc tế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Dịch vụ nào sau đây được xem là một nguồn thu ngoại tệ quan trọng cho Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một công ty đa quốc gia quyết định xây dựng một nhà máy sản xuất ô tô tại Việt Nam. Hình thức đầu tư quốc tế nào được thể hiện trong tình huống này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam thể hiện sự chủ động và tích cực trong hội nhập kinh tế quốc tế?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) Việt Nam thường là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Nội dung nào sau đây thể hiện lợi ích của hội nhập kinh tế quốc tế đối với người tiêu dùng trong nước?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Theo Luật Đầu tư Việt Nam, hình thức đầu tư nào cho phép nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc Việt Nam tham gia các tổ chức quốc tế và khu vực có ý nghĩa gì đối với vị thế quốc gia?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra cơ hội nào cho lao động Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Điều gì KHÔNG phải là một trong những nội dung chính của hội nhập kinh tế quốc tế?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một quốc gia áp dụng chính sách giảm thuế nhập khẩu đối với nhiều mặt hàng. Hành động này thể hiện xu hướng nào trong hội nhập kinh tế quốc tế?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong các hình thức hội nhập kinh tế khu vực, liên minh thuế quan có đặc điểm nổi bật nào so với khu vực thương mại tự do?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cho tình huống: Một doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu thành công sản phẩm thủ công mỹ nghệ sang thị trường EU nhờ Hiệp định EVFTA. Đây là ví dụ minh họa cho?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Để tận dụng hiệu quả cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế, doanh nghiệp Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập, ngành nông nghiệp Việt Nam đối mặt với thách thức nào lớn nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII) khác biệt với đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chủ yếu ở điểm nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Hội nhập kinh tế quốc tế có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến môi trường?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Chính phủ Việt Nam thực hiện biện pháp nào để hỗ trợ doanh nghiệp trong nước thích ứng với hội nhập kinh tế quốc tế?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương giữa Việt Nam và một quốc gia khác tập trung vào việc?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Hội nhập kinh tế quốc tế có thể ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế của một quốc gia như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Để hội nhập kinh tế quốc tế thành công, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất đối với nguồn nhân lực Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần chú trọng bảo vệ lợi ích quốc gia như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một trong những rủi ro tiềm ẩn của việc phụ thuộc quá nhiều vào vốn đầu tư nước ngoài là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Giải pháp nào sau đây giúp Việt Nam giảm thiểu tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế đến môi trường?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nội dung nào sau đây thể hiện vai trò của Nhà nước trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Cho biểu đồ về tỷ trọng xuất khẩu của Việt Nam sang các thị trường chính năm 2023. Dựa vào biểu đồ, thị trường nào chiếm tỷ trọng xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia đang trong quá trình đàm phán và ký kết hàng loạt Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) với các đối tác kinh tế lớn trên thế giới, đồng thời tích cực tham gia vào các chuỗi cung ứng toàn cầu. Quá trình này thể hiện rõ nét bản chất nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Quá trình đóng cửa, bảo hộ thị trường nội địa một cách tuyệt đối.
  • B. Quá trình gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới.
  • C. Quá trình chỉ tập trung vào xuất khẩu mà không quan tâm nhập khẩu.
  • D. Quá trình phụ thuộc hoàn toàn vào các nền kinh tế mạnh khác.

Câu 2: Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - EU (EVFTA) là một ví dụ điển hình cho cấp độ hội nhập kinh tế nào của Việt Nam?

  • A. Hội nhập song phương.
  • B. Hội nhập toàn cầu.
  • C. Hội nhập đa phương (với khối/tổ chức).
  • D. Hội nhập nội địa.

Câu 3: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 đánh dấu bước tiến quan trọng nhất ở cấp độ hội nhập kinh tế nào?

  • A. Hội nhập song phương.
  • B. Hội nhập toàn cầu.
  • C. Hội nhập khu vực.
  • D. Hội nhập tiểu vùng.

Câu 4: Một trong những lợi ích quan trọng nhất mà hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cho nền kinh tế Việt Nam là khả năng tiếp cận và mở rộng thị trường tiêu thụ cho hàng hóa. Lợi ích này tác động trực tiếp đến hoạt động nào của doanh nghiệp?

  • A. Giảm chi phí sản xuất.
  • B. Tăng khả năng cạnh tranh nội địa.
  • C. Hạn chế nhập khẩu công nghệ mới.
  • D. Thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa.

Câu 5: Công ty A của Việt Nam liên doanh với Công ty B của Hàn Quốc để xây dựng nhà máy sản xuất linh kiện điện tử tại Việt Nam. Đây là hình thức đầu tư quốc tế nào?

  • A. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • B. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII).
  • C. Đầu tư công.
  • D. Đầu tư chứng khoán.

Câu 6: Bên cạnh những lợi ích, hội nhập kinh tế quốc tế cũng đặt ra những thách thức không nhỏ. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp nội địa?

  • A. Khó khăn trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Thiếu cơ hội tiếp cận công nghệ hiện đại.
  • C. Sức ép cạnh tranh ngày càng gia tăng trên thị trường nội địa.
  • D. Hạn chế khả năng xuất khẩu lao động.

Câu 7: Chính sách "đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ kinh tế quốc tế" của Việt Nam trong quá trình hội nhập có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Tăng cường tính tự chủ và giảm thiểu sự phụ thuộc vào một vài đối tác.
  • B. Chỉ tập trung hợp tác với các nước phát triển.
  • C. Ưu tiên các mối quan hệ song phương hơn là đa phương.
  • D. Giảm bớt sự tham gia vào các tổ chức kinh tế khu vực.

Câu 8: Một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng một số ngành công nghiệp truyền thống gặp khó khăn nghiêm trọng, thậm chí phá sản do không cạnh tranh được với hàng hóa nhập khẩu giá rẻ. Tình trạng này phản ánh thách thức nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Thách thức về bảo vệ môi trường.
  • B. Thách thức về cạnh tranh và năng lực thích ứng của doanh nghiệp.
  • C. Thách thức về quản lý tài chính công.
  • D. Thách thức về an ninh quốc phòng.

Câu 9: Khi một quốc gia tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu, điều này có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế quốc gia đó?

  • A. Kết nối chặt chẽ hơn với thị trường và quy trình sản xuất trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Phải tự sản xuất tất cả các bộ phận của sản phẩm trong nước.
  • C. Hạn chế nhập khẩu nguyên liệu từ nước ngoài.
  • D. Chỉ tập trung vào bán hàng hóa thô chưa qua chế biến.

Câu 10: Việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) mang lại nhiều lợi ích cho Việt Nam. Lợi ích nào sau đây là ĐÚNG khi nói về tác động của FDI đối với nguồn nhân lực?

  • A. Làm giảm nhu cầu về lao động có tay nghề cao.
  • B. Chỉ tạo việc làm cho lao động nước ngoài.
  • C. Gây ra tình trạng chảy máu chất xám ra nước ngoài.
  • D. Góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua đào tạo và chuyển giao công nghệ.

Câu 11: Chính sách chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng và Nhà nước Việt Nam thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ hội nhập khi bị ép buộc bởi các nước lớn.
  • B. Hội nhập một cách chậm chạp và thiếu quyết đoán.
  • C. Việt Nam tự giác tìm kiếm cơ hội và tham gia sâu rộng vào các hoạt động kinh tế quốc tế.
  • D. Ưu tiên bảo vệ thị trường nội địa bằng mọi giá, kể cả vi phạm cam kết quốc tế.

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà hội nhập kinh tế quốc tế có thể mang lại cho Việt Nam là gì?

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
  • C. Cải thiện môi trường sống ở đô thị.
  • D. Gia tăng nguy cơ phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.

Câu 13: Hoạt động nào sau đây được xem là một hình thức của đầu tư quốc tế?

  • A. Xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Mỹ.
  • B. Mua cổ phiếu của một công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Nhật Bản.
  • C. Vay vốn từ ngân hàng trong nước để mở rộng sản xuất.
  • D. Tham gia hội chợ thương mại quốc tế để quảng bá sản phẩm.

Câu 14: Để tận dụng tốt cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải làm gì để nâng cao năng lực cạnh tranh?

  • A. Chỉ tập trung vào giảm giá sản phẩm.
  • B. Hạn chế tiếp cận công nghệ mới.
  • C. Đầu tư vào công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm và xây dựng thương hiệu.
  • D. Thu hẹp quy mô sản xuất để giảm rủi ro.

Câu 15: Hoạt động nào sau đây thuộc lĩnh vực thương mại quốc tế?

  • A. Một ngân hàng Việt Nam cho vay một công ty trong nước.
  • B. Chính phủ ban hành chính sách thu hút FDI.
  • C. Một công ty Việt Nam mua lại cổ phần chi phối của một công ty khác tại Việt Nam.
  • D. Việt Nam bán gạo sang thị trường Philippines.

Câu 16: Việc tham gia các tổ chức kinh tế khu vực như ASEAN, APEC mang lại lợi ích gì cho Việt Nam ở cấp độ khu vực?

  • A. Tăng cường vị thế và ảnh hưởng trong khu vực, mở rộng hợp tác kinh tế.
  • B. Chỉ tập trung vào giải quyết các vấn đề biên giới lãnh thổ.
  • C. Hạn chế giao thương với các nước láng giềng.
  • D. Giảm bớt sự tham gia vào các diễn đàn toàn cầu.

Câu 17: Thách thức nào sau đây liên quan đến việc bảo vệ chủ quyền kinh tế quốc gia trong bối cảnh hội nhập?

  • A. Khó khăn trong việc học hỏi kinh nghiệm quản lý tiên tiến.
  • B. Thiếu vốn để đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • C. Đối mặt với nguy cơ bị can thiệp hoặc phụ thuộc vào bên ngoài trong hoạch định chính sách kinh tế.
  • D. Không thể tiếp cận các nguồn tài chính quốc tế.

Câu 18: Để hội nhập kinh tế quốc tế thành công và bền vững, Việt Nam cần chú trọng vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển xã hội và bảo vệ môi trường.
  • B. Chỉ tập trung vào tăng kim ngạch xuất khẩu bằng mọi giá.
  • C. Ưu tiên thu hút FDI không chọn lọc.
  • D. Hạn chế tham gia các hiệp định thương mại tự do.

Câu 19: Vai trò của Nhà nước trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Trực tiếp tham gia vào mọi hoạt động sản xuất kinh doanh quốc tế.
  • B. Tạo môi trường pháp lý thuận lợi, hỗ trợ doanh nghiệp và quản lý rủi ro.
  • C. Cấm đoán hoặc hạn chế tối đa hoạt động của các nhà đầu tư nước ngoài.
  • D. Phó mặc cho thị trường tự điều tiết mà không can thiệp.

Câu 20: Khi Việt Nam tham gia một Hiệp định thương mại tự do (FTA), điều khoản nào sau đây thường là nội dung cốt lõi của Hiệp định đó?

  • A. Thiết lập chế độ thị thực chung cho công dân các nước thành viên.
  • B. Thống nhất hệ thống tiền tệ giữa các nước thành viên.
  • C. Thiết lập liên minh quân sự phòng thủ chung.
  • D. Giảm hoặc loại bỏ thuế quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu giữa các nước thành viên.

Câu 21: Việc tăng cường thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII) có thể mang lại lợi ích gì cho thị trường tài chính Việt Nam?

  • A. Tăng tính thanh khoản và quy mô cho thị trường chứng khoán và các công cụ tài chính.
  • B. Giảm sự biến động của thị trường tài chính.
  • C. Hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư cá nhân.
  • D. Đảm bảo ổn định tuyệt đối tỷ giá hối đoái.

Câu 22: Theo đuổi chính sách hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần đặc biệt lưu ý đến việc hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh tế để làm gì?

  • A. Chỉ phục vụ cho mục đích bảo hộ sản xuất trong nước.
  • B. Gây khó khăn cho các nhà đầu tư nước ngoài.
  • C. Tạo môi trường kinh doanh minh bạch, phù hợp với thông lệ quốc tế và cam kết hội nhập.
  • D. Hạn chế sự tham gia của doanh nghiệp nhỏ và vừa vào thị trường quốc tế.

Câu 23: Tình huống nào sau đây thể hiện hoạt động thanh toán quốc tế?

  • A. Một công ty Việt Nam chuyển khoản USD cho nhà cung cấp ở Trung Quốc để mua nguyên liệu.
  • B. Một người dân đổi tiền VND sang USD tại ngân hàng trong nước.
  • C. Chính phủ phát hành trái phiếu bằng đồng nội tệ.
  • D. Một doanh nghiệp trong nước nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Câu 24: Hội nhập kinh tế quốc tế tạo cơ hội cho Việt Nam tiếp cận nguồn vốn từ bên ngoài. Nguồn vốn này có thể được sử dụng hiệu quả nhất vào mục đích nào để thúc đẩy phát triển kinh tế dài hạn?

  • A. Chỉ dùng để bù đắp thâm hụt ngân sách.
  • B. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Phân phát trực tiếp cho người dân để tăng tiêu dùng ngắn hạn.
  • D. Chỉ sử dụng để nhập khẩu hàng tiêu dùng xa xỉ.

Câu 25: Để giảm thiểu thách thức về cạnh tranh trên thị trường nội địa khi hội nhập, Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) như thế nào?

  • A. Hỗ trợ tiếp cận vốn, công nghệ, thông tin thị trường và đào tạo nguồn nhân lực.
  • B. Buộc các tập đoàn lớn phải liên doanh với DNNVV.
  • C. Áp dụng hàng rào thuế quan cao để bảo vệ tuyệt đối DNNVV.
  • D. Cấm DNNVV hợp tác với doanh nghiệp nước ngoài.

Câu 26: Hội nhập kinh tế quốc tế tác động đến việc làm như thế nào ở Việt Nam?

  • A. Chỉ làm tăng thất nghiệp do cạnh tranh gay gắt.
  • B. Không có bất kỳ tác động nào đến thị trường lao động.
  • C. Tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới nhưng cũng đặt ra thách thức về chuyển dịch lao động.
  • D. Buộc người lao động phải di cư ra nước ngoài tìm việc.

Câu 27: Việt Nam tham gia Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). Hiệp định này liên quan đến cấp độ hội nhập kinh tế nào?

  • A. Song phương.
  • B. Đa phương (liên khu vực).
  • C. Nội địa.
  • D. Toàn cầu.

Câu 28: Một trong những yêu cầu đối với công dân Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Hạn chế giao tiếp với người nước ngoài.
  • B. Chỉ tiêu dùng hàng hóa sản xuất trong nước.
  • C. Tránh tiếp xúc với các nền văn hóa khác.
  • D. Nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại ngữ và ý thức tuân thủ pháp luật quốc tế.

Câu 29: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự đóng góp của doanh nghiệp Việt Nam vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Xuất khẩu nông sản sang thị trường Châu Âu.
  • B. Chỉ bán hàng hóa tại các chợ truyền thống.
  • C. Tuyển dụng lao động phổ thông tại địa phương.
  • D. Thành lập chi nhánh ở một tỉnh khác trong nước.

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng mà Việt Nam hướng tới khi đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới.
  • B. Phục vụ mục tiêu phát triển đất nước nhanh, bền vững và nâng cao đời sống nhân dân.
  • C. Chỉ đơn thuần là tăng kim ngạch xuất khẩu.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào các nền kinh tế phát triển.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một quốc gia đang trong quá trình đàm phán và ký kết hàng loạt Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) với các đối tác kinh tế lớn trên thế giới, đồng thời tích cực tham gia vào các chuỗi cung ứng toàn cầu. Quá trình này thể hiện rõ nét bản chất nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - EU (EVFTA) là một ví dụ điển hình cho cấp độ hội nhập kinh tế nào của Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 đánh dấu bước tiến quan trọng nhất ở cấp độ hội nhập kinh tế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một trong những lợi ích quan trọng nhất mà hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cho nền kinh tế Việt Nam là khả năng tiếp cận và mở rộng thị trường tiêu thụ cho hàng hóa. Lợi ích này tác động trực tiếp đến hoạt động nào của doanh nghiệp?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Công ty A của Việt Nam liên doanh với Công ty B của Hàn Quốc để xây dựng nhà máy sản xuất linh kiện điện tử tại Việt Nam. Đây là hình thức đầu tư quốc tế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Bên cạnh những lợi ích, hội nhập kinh tế quốc tế cũng đặt ra những thách thức không nhỏ. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp nội địa?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Chính sách 'đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ kinh tế quốc tế' của Việt Nam trong quá trình hội nhập có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng một số ngành công nghiệp truyền thống gặp khó khăn nghiêm trọng, thậm chí phá sản do không cạnh tranh được với hàng hóa nhập khẩu giá rẻ. Tình trạng này phản ánh thách thức nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi một quốc gia tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu, điều này có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế quốc gia đó?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) mang lại nhiều lợi ích cho Việt Nam. Lợi ích nào sau đây là ĐÚNG khi nói về tác động của FDI đối với nguồn nhân lực?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Chính sách chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng và Nhà nước Việt Nam thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà hội nhập kinh tế quốc tế có thể mang lại cho Việt Nam là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Hoạt động nào sau đây được xem là một hình thức của đầu tư quốc tế?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Để tận dụng tốt cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải làm gì để nâng cao năng lực cạnh tranh?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Hoạt động nào sau đây thuộc lĩnh vực thương mại quốc tế?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Việc tham gia các tổ chức kinh tế khu vực như ASEAN, APEC mang lại lợi ích gì cho Việt Nam ở cấp độ khu vực?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Thách thức nào sau đây liên quan đến việc bảo vệ chủ quyền kinh tế quốc gia trong bối cảnh hội nhập?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Để hội nhập kinh tế quốc tế thành công và bền vững, Việt Nam cần chú trọng vào yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Vai trò của Nhà nước trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi Việt Nam tham gia một Hiệp định thương mại tự do (FTA), điều khoản nào sau đây thường là nội dung cốt lõi của Hiệp định đó?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Việc tăng cường thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII) có thể mang lại lợi ích gì cho thị trường tài chính Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Theo đuổi chính sách hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần đặc biệt lưu ý đến việc hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh tế để làm gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tình huống nào sau đây thể hiện hoạt động thanh toán quốc tế?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Hội nhập kinh tế quốc tế tạo cơ hội cho Việt Nam tiếp cận nguồn vốn từ bên ngoài. Nguồn vốn này có thể được sử dụng hiệu quả nhất vào mục đích nào để thúc đẩy phát triển kinh tế dài hạn?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Để giảm thiểu thách thức về cạnh tranh trên thị trường nội địa khi hội nhập, Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Hội nhập kinh tế quốc tế tác động đến việc làm như thế nào ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Việt Nam tham gia Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). Hiệp định này liên quan đến cấp độ hội nhập kinh tế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một trong những yêu cầu đối với công dân Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự đóng góp của doanh nghiệp Việt Nam vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng mà Việt Nam hướng tới khi đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế của các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung được gọi là gì?

  • A. Toàn cầu hóa kinh tế
  • B. Tự do hóa thương mại
  • C. Hội nhập kinh tế quốc tế
  • D. Khu vực hóa kinh tế

Câu 2: Phân tích lý do chính khiến các quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển như Việt Nam, coi hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế tất yếu và khách quan.

  • A. Để duy trì sự cô lập và bảo vệ sản xuất trong nước.
  • B. Để tận dụng lợi thế so sánh, mở rộng thị trường và thu hút nguồn lực bên ngoài.
  • C. Chỉ nhằm mục đích xuất khẩu lao động giá rẻ ra nước ngoài.
  • D. Vì áp lực từ các tổ chức quốc tế lớn.

Câu 3: Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) là một ví dụ điển hình của cấp độ hội nhập kinh tế nào?

  • A. Hội nhập kinh tế song phương
  • B. Hội nhập kinh tế khu vực
  • C. Hội nhập kinh tế toàn cầu
  • D. Hội nhập kinh tế đa phương

Câu 4: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các nước thành viên. ASEAN thể hiện cấp độ hội nhập kinh tế nào?

  • A. Hội nhập kinh tế song phương
  • B. Hội nhập kinh tế khu vực
  • C. Hội nhập kinh tế toàn cầu
  • D. Hội nhập kinh tế đơn phương

Câu 5: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 đánh dấu bước tiến quan trọng ở cấp độ hội nhập kinh tế nào?

  • A. Hội nhập kinh tế song phương
  • B. Hội nhập kinh tế khu vực
  • C. Hội nhập kinh tế toàn cầu
  • D. Hội nhập kinh tế tiểu vùng

Câu 6: Khi một quốc gia tham gia các hiệp định thương mại tự do và cắt giảm thuế nhập khẩu, phân tích nào sau đây phản ánh đúng tác động tiềm năng đến giá cả hàng hóa nhập khẩu trên thị trường nội địa?

  • A. Giá cả hàng hóa nhập khẩu có xu hướng giảm, tăng sức cạnh tranh với hàng nội địa.
  • B. Giá cả hàng hóa nhập khẩu có xu hướng tăng do chi phí vận chuyển quốc tế cao hơn.
  • C. Giá cả hàng hóa nhập khẩu không bị ảnh hưởng bởi thuế nhập khẩu.
  • D. Thuế nhập khẩu giảm chỉ ảnh hưởng đến số lượng hàng hóa, không ảnh hưởng giá cả.

Câu 7: Hình thức đầu tư quốc tế nào mà nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp quản lý hoặc có quyền kiểm soát đáng kể đối với hoạt động sản xuất kinh doanh tại nước sở tại?

  • A. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI)
  • B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
  • C. Vay nợ quốc tế
  • D. Viện trợ phát triển chính thức (ODA)

Câu 8: Hoạt động nào sau đây thuộc về hình thức hội nhập kinh tế quốc tế thông qua dịch vụ quốc tế?

  • A. Xuất khẩu gạo sang thị trường châu Âu.
  • B. Một doanh nghiệp Việt Nam phát hành trái phiếu trên thị trường chứng khoán quốc tế.
  • C. Nhà nước vay vốn từ Ngân hàng Thế giới (WB).
  • D. Một công ty du lịch Việt Nam tổ chức tour cho khách nước ngoài đến Việt Nam.

Câu 9: Phân tích vai trò của sự ổn định tỷ giá hối đoái trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

  • A. Giúp giảm thiểu rủi ro cho các giao dịch thương mại và đầu tư quốc tế.
  • B. Khuyến khích hoạt động đầu cơ tiền tệ.
  • C. Làm tăng chi phí giao dịch quốc tế.
  • D. Không ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu.

Câu 10: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam thể hiện rõ nhất nỗ lực cải thiện môi trường đầu tư nhằm thu hút FDI?

  • A. Tăng thuế suất đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Hạn chế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.
  • C. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, minh bạch hóa chính sách.
  • D. Ưu tiên đầu tư vào các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất đối với doanh nghiệp Việt Nam khi hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới là sự gia tăng cạnh tranh. Chiến lược nào sau đây giúp doanh nghiệp nội địa nâng cao năng lực cạnh tranh?

  • A. Giảm chất lượng sản phẩm để hạ giá thành.
  • B. Hạn chế đổi mới công nghệ.
  • C. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.
  • D. Đầu tư vào công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm và kỹ năng quản lý.

Câu 12: Hội nhập kinh tế quốc tế tạo cơ hội cho doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận các thị trường xuất khẩu rộng lớn hơn. Để tận dụng hiệu quả cơ hội này, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Hiểu rõ nhu cầu, thị hiếu và các rào cản kỹ thuật của thị trường mục tiêu.
  • B. Chỉ tập trung vào việc sản xuất hàng hóa số lượng lớn.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào các nhà phân phối trung gian.
  • D. Không cần quan tâm đến chất lượng sản phẩm, chỉ cần giá rẻ.

Câu 13: Bên cạnh việc ban hành chính sách, Nhà nước còn đóng vai trò quan trọng trong hội nhập kinh tế quốc tế thông qua hoạt động nào?

  • A. Trực tiếp điều hành tất cả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • B. Đàm phán và ký kết các hiệp định kinh tế song phương, khu vực, toàn cầu.
  • C. Ngăn cấm sự tham gia của doanh nghiệp tư nhân vào thị trường quốc tế.
  • D. Độc quyền trong mọi hoạt động thương mại quốc tế.

Câu 14: Công dân Việt Nam có thể góp phần thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế bằng cách nào?

  • A. Hạn chế mua sắm hàng hóa từ nước ngoài.
  • B. Không tìm hiểu về các quy định quốc tế.
  • C. Nâng cao trình độ ngoại ngữ, kỹ năng chuyên môn để làm việc trong môi trường quốc tế.
  • D. Chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân, không quan tâm đến lợi ích quốc gia.

Câu 15: Việc Việt Nam tham gia WTO đòi hỏi phải tuân thủ các quy tắc thương mại công bằng và minh bạch. Phân tích lợi ích chính của việc tuân thủ các quy tắc này đối với uy tín và vị thế của hàng hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế.

  • A. Làm giảm giá trị của hàng hóa Việt Nam.
  • B. Khiến hàng hóa Việt Nam khó tiếp cận các thị trường khó tính.
  • C. Không có tác động đáng kể đến uy tín.
  • D. Tăng cường sự tin cậy, giảm tranh chấp thương mại và tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu.

Câu 16: Nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) ở Việt Nam gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn, công nghệ và thông tin thị trường so với các tập đoàn đa quốc gia trong bối cảnh hội nhập. Đây là thách thức chủ yếu nào?

  • A. Thách thức về nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • B. Thách thức về bảo vệ môi trường.
  • C. Thách thức về an ninh quốc phòng.
  • D. Thách thức về giữ gìn bản sắc văn hóa.

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản giữa hội nhập kinh tế song phương và hội nhập kinh tế khu vực nằm ở đâu?

  • A. Mức độ tự do hóa thương mại đạt được.
  • B. Số lượng và phạm vi địa lý của các quốc gia tham gia liên kết.
  • C. Loại hình hàng hóa được trao đổi.
  • D. Sự tồn tại của một tổ chức chung.

Câu 18: Quan điểm cho rằng hội nhập kinh tế quốc tế sẽ làm mất đi bản sắc văn hóa dân tộc của Việt Nam là một nhận định cần được đánh giá cẩn trọng. Phân tích nào sau đây là hợp lý nhất về mối quan hệ giữa hội nhập kinh tế và bản sắc văn hóa?

  • A. Hội nhập kinh tế không ảnh hưởng gì đến bản sắc văn hóa.
  • B. Hội nhập kinh tế chắc chắn sẽ xóa bỏ mọi nét đặc trưng văn hóa.
  • C. Bản sắc văn hóa chỉ tồn tại khi quốc gia cô lập với thế giới.
  • D. Hội nhập vừa tạo cơ hội giao lưu văn hóa, vừa đặt ra thách thức trong việc giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc.

Câu 19: Giả sử Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) có hiệu lực đầy đủ đối với Việt Nam. Phân tích nào sau đây phản ánh đúng tác động chính của CPTPP đến hoạt động thương mại của Việt Nam với các nước thành viên khác trong khối?

  • A. Thuế quan đối với phần lớn hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và các nước thành viên sẽ được xóa bỏ hoặc cắt giảm đáng kể.
  • B. Việt Nam sẽ ngừng xuất khẩu hàng hóa sang các nước thành viên CPTPP.
  • C. Các nước thành viên CPTPP sẽ áp dụng các rào cản thương mại mới đối với hàng hóa Việt Nam.
  • D. Chỉ có hàng hóa dịch vụ được trao đổi trong khối, không bao gồm hàng hóa hữu hình.

Câu 20: Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) hoạt động dựa trên nguyên tắc tự nguyện, không ràng buộc về mặt pháp lý, tập trung vào thúc đẩy thương mại và đầu tư mở. Dựa trên đặc điểm này, APEC chủ yếu thể hiện cấp độ hội nhập kinh tế nào và theo hình thức nào?

  • A. Hội nhập toàn cầu - Liên minh thuế quan.
  • B. Hội nhập khu vực - Thị trường chung.
  • C. Hội nhập khu vực - Diễn đàn hợp tác kinh tế.
  • D. Hội nhập song phương - Khu vực mậu dịch tự do.

Câu 21: Khi các công ty đa quốc gia đầu tư trực tiếp vào Việt Nam, họ thường mang theo công nghệ, kỹ năng quản lý và kinh nghiệm. Phân tích nào sau đây giải thích cách FDI góp phần thúc đẩy chuyển giao công nghệ tại nước sở tại?

  • A. Bằng cách cạnh tranh và buộc các doanh nghiệp nội địa phải đóng cửa.
  • B. Thông qua đào tạo nhân lực địa phương, áp dụng quy trình sản xuất hiện đại và tạo hiệu ứng lan tỏa.
  • C. Chỉ tập trung khai thác tài nguyên thiên nhiên mà không đầu tư vào công nghệ.
  • D. Bằng cách mua lại toàn bộ doanh nghiệp nội địa và loại bỏ công nghệ cũ.

Câu 22: Một quốc gia đang phát triển tập trung quá mức vào xuất khẩu một loại nông sản duy nhất sang một thị trường lớn thông qua các hiệp định hội nhập. Đánh giá nào sau đây về rủi ro tiềm ẩn của chiến lược này là chính xác?

  • A. Dễ bị tổn thương trước biến động giá cả, chính sách thương mại của thị trường nhập khẩu và rủi ro về mùa vụ, dịch bệnh.
  • B. Giúp đa dạng hóa thị trường xuất khẩu và giảm thiểu rủi ro.
  • C. Đảm bảo nguồn thu ngoại tệ ổn định và bền vững.
  • D. Thúc đẩy phát triển cân bằng các ngành kinh tế khác.

Câu 23: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ tại Việt Nam muốn mở rộng thị trường xuất khẩu sang châu Âu. Khía cạnh nào của hội nhập kinh tế quốc tế sẽ trực tiếp hỗ trợ doanh nghiệp này đạt được mục tiêu?

  • A. Hội nhập tài chính quốc tế.
  • B. Hội nhập tiền tệ quốc tế.
  • C. Hội nhập dịch vụ quốc tế.
  • D. Hội nhập thương mại quốc tế (thông qua các FTA, quy tắc xuất xứ...).

Câu 24: Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa việc cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư và kết quả thu hút FDI của một quốc gia.

  • A. Thủ tục hành chính phức tạp sẽ khuyến khích nhà đầu tư nước ngoài.
  • B. Thủ tục hành chính đơn giản, minh bạch giúp giảm chi phí, thời gian cho nhà đầu tư, từ đó tăng sức hấp dẫn của môi trường đầu tư.
  • C. Không có mối liên hệ giữa thủ tục hành chính và thu hút FDI.
  • D. Chỉ các yếu tố về lao động giá rẻ mới ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nước ngoài.

Câu 25: Bên cạnh các tác động tích cực, hội nhập kinh tế quốc tế cũng có thể gây ra một số vấn đề xã hội. Vấn đề nào sau đây có thể là một hệ quả tiêu cực của quá trình hội nhập nhanh chóng mà không có sự chuẩn bị đầy đủ?

  • A. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng.
  • B. Giảm khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
  • C. Gia tăng áp lực cạnh tranh lao động, có thể dẫn đến bất bình đẳng hoặc di cư lao động nội địa.
  • D. Cải thiện toàn diện hệ thống giáo dục và y tế công cộng.

Câu 26: Việc các doanh nghiệp Việt Nam chủ động áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng (ví dụ: ISO, HACCP) trong sản xuất kinh doanh, dưới tác động của hội nhập, được dự đoán sẽ có tác động như thế nào đến khả năng cạnh tranh của họ trên thị trường toàn cầu?

  • A. Nâng cao uy tín sản phẩm, đáp ứng yêu cầu thị trường khó tính, từ đó tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất mà không mang lại lợi ích gì đáng kể.
  • C. Chỉ có ý nghĩa đối với thị trường nội địa, không ảnh hưởng xuất khẩu.
  • D. Khiến sản phẩm trở nên kém đa dạng và khó tiếp cận người tiêu dùng.

Câu 27: Một quỹ đầu tư của Việt Nam mua một lượng lớn cổ phiếu của một tập đoàn công nghệ niêm yết trên sàn chứng khoán New York, với mục đích kiếm lời từ chênh lệch giá và cổ tức, không nhằm mục đích kiểm soát công ty đó. Hoạt động này thuộc hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào?

  • A. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • B. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI).
  • C. Thương mại hàng hóa quốc tế.
  • D. Hội nhập dịch vụ quốc tế.

Câu 28: Phân tích lý do chiến lược khiến nhiều quốc gia đang phát triển thường ưu tiên tham gia các liên kết kinh tế khu vực (như ASEAN, APEC) trước khi hội nhập sâu rộng hơn vào các khuôn khổ toàn cầu (như WTO).

  • A. Các liên kết khu vực có quy tắc phức tạp và ràng buộc hơn các khuôn khổ toàn cầu.
  • B. Hội nhập khu vực không mang lại lợi ích kinh tế nào đáng kể.
  • C. Việc tham gia các liên kết khu vực dễ dàng hơn vì không cần cải cách thể chế.
  • D. Hội nhập khu vực thường dễ dàng hơn về mặt địa lý, văn hóa, và giúp các nước nhỏ tích lũy kinh nghiệm, nâng cao năng lực cạnh tranh trước khi đối mặt với sân chơi toàn cầu khắc nghiệt hơn.

Câu 29: Đánh giá tính đúng đắn của nhận định:

  • A. Đây là nhận định hoàn toàn đúng, hội nhập chỉ có mặt tiêu cực.
  • B. Đây là nhận định hoàn toàn sai, hội nhập chỉ có mặt tích cực.
  • C. Đây là nhận định phiến diện. Hội nhập mang lại cả cơ hội và thách thức, có thể làm gia tăng bất bình đẳng nếu không có chính sách phân phối lại và hỗ trợ phù hợp, nhưng cũng tạo ra việc làm, tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho nhiều người.
  • D. Hội nhập không ảnh hưởng gì đến bất bình đẳng xã hội.

Câu 30: Giả sử số liệu thống kê cho thấy sau khi Việt Nam ký kết một FTA với một đối tác lớn, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang đối tác này tăng trưởng 20% trong năm đầu tiên, trong khi kim ngạch nhập khẩu từ đối tác đó chỉ tăng 5%. Phân tích nào sau đây là phù hợp nhất về tác động ban đầu của FTA này đối với cán cân thương mại của Việt Nam với đối tác đó?

  • A. Cán cân thương mại của Việt Nam với đối tác đó chuyển từ xuất siêu sang nhập siêu.
  • B. Cán cân thương mại của Việt Nam với đối tác đó có xu hướng cải thiện (giảm nhập siêu hoặc tăng xuất siêu).
  • C. FTA không có tác động đáng kể đến cán cân thương mại.
  • D. Cán cân thương mại chuyển biến tiêu cực đối với Việt Nam.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế của các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung được gọi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích lý do chính khiến các quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển như Việt Nam, coi hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế tất yếu và khách quan.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) là một ví dụ điển hình của cấp độ hội nhập kinh tế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các nước thành viên. ASEAN thể hiện cấp độ hội nhập kinh tế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 đánh dấu bước tiến quan trọng ở cấp độ hội nhập kinh tế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi một quốc gia tham gia các hiệp định thương mại tự do và cắt giảm thuế nhập khẩu, phân tích nào sau đây phản ánh đúng tác động tiềm năng đến giá cả hàng hóa nhập khẩu trên thị trường nội địa?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hình thức đầu tư quốc tế nào mà nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp quản lý hoặc có quyền kiểm soát đáng kể đối với hoạt động sản xuất kinh doanh tại nước sở tại?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hoạt động nào sau đây thuộc về hình thức hội nhập kinh tế quốc tế thông qua dịch vụ quốc tế?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân tích vai trò của sự ổn định tỷ giá hối đoái trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam thể hiện rõ nhất nỗ lực cải thiện môi trường đầu tư nhằm thu hút FDI?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất đối với doanh nghiệp Việt Nam khi hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới là sự gia tăng cạnh tranh. Chiến lược nào sau đây giúp doanh nghiệp nội địa nâng cao năng lực cạnh tranh?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Hội nhập kinh tế quốc tế tạo cơ hội cho doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận các thị trường xuất khẩu rộng lớn hơn. Để tận dụng hiệu quả cơ hội này, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Bên cạnh việc ban hành chính sách, Nhà nước còn đóng vai trò quan trọng trong hội nhập kinh tế quốc tế thông qua hoạt động nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Công dân Việt Nam có thể góp phần thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế bằng cách nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Việc Việt Nam tham gia WTO đòi hỏi phải tuân thủ các quy tắc thương mại công bằng và minh bạch. Phân tích lợi ích chính của việc tuân thủ các quy tắc này đối với uy tín và vị thế của hàng hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) ở Việt Nam gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn, công nghệ và thông tin thị trường so với các tập đoàn đa quốc gia trong bối cảnh hội nhập. Đây là thách thức chủ yếu nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản giữa hội nhập kinh tế song phương và hội nhập kinh tế khu vực nằm ở đâu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Quan điểm cho rằng hội nhập kinh tế quốc tế sẽ làm mất đi bản sắc văn hóa dân tộc của Việt Nam là một nhận định cần được đánh giá cẩn trọng. Phân tích nào sau đây là hợp lý nhất về mối quan hệ giữa hội nhập kinh tế và bản sắc văn hóa?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Giả sử Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) có hiệu lực đầy đủ đối với Việt Nam. Phân tích nào sau đây phản ánh đúng tác động chính của CPTPP đến hoạt động thương mại của Việt Nam với các nước thành viên khác trong khối?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) hoạt động dựa trên nguyên tắc tự nguyện, không ràng buộc về mặt pháp lý, tập trung vào thúc đẩy thương mại và đầu tư mở. Dựa trên đặc điểm này, APEC chủ yếu thể hiện cấp độ hội nhập kinh tế nào và theo hình thức nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi các công ty đa quốc gia đầu tư trực tiếp vào Việt Nam, họ thường mang theo công nghệ, kỹ năng quản lý và kinh nghiệm. Phân tích nào sau đây giải thích cách FDI góp phần thúc đẩy chuyển giao công nghệ tại nước sở tại?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một quốc gia đang phát triển tập trung quá mức vào xuất khẩu một loại nông sản duy nhất sang một thị trường lớn thông qua các hiệp định hội nhập. Đánh giá nào sau đây về rủi ro tiềm ẩn của chiến lược này là chính xác?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ tại Việt Nam muốn mở rộng thị trường xuất khẩu sang châu Âu. Khía cạnh nào của hội nhập kinh tế quốc tế sẽ trực tiếp hỗ trợ doanh nghiệp này đạt được mục tiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa việc cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư và kết quả thu hút FDI của một quốc gia.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Bên cạnh các tác động tích cực, hội nhập kinh tế quốc tế cũng có thể gây ra một số vấn đề xã hội. Vấn đề nào sau đây có thể là một hệ quả tiêu cực của quá trình hội nhập nhanh chóng mà không có sự chuẩn bị đầy đủ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Việc các doanh nghiệp Việt Nam chủ động áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng (ví dụ: ISO, HACCP) trong sản xuất kinh doanh, dưới tác động của hội nhập, được dự đoán sẽ có tác động như thế nào đến khả năng cạnh tranh của họ trên thị trường toàn cầu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một quỹ đầu tư của Việt Nam mua một lượng lớn cổ phiếu của một tập đoàn công nghệ niêm yết trên sàn chứng khoán New York, với mục đích kiếm lời từ chênh lệch giá và cổ tức, không nhằm mục đích kiểm soát công ty đó. Hoạt động này thuộc hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích lý do chiến lược khiến nhiều quốc gia đang phát triển thường ưu tiên tham gia các liên kết kinh tế khu vực (như ASEAN, APEC) trước khi hội nhập sâu rộng hơn vào các khuôn khổ toàn cầu (như WTO).

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đánh giá tính đúng đắn của nhận định: "Hội nhập kinh tế quốc tế chỉ mang lại lợi ích cho các tập đoàn lớn và người giàu, làm trầm trọng thêm tình trạng bất bình đẳng trong xã hội."

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Giả sử số liệu thống kê cho thấy sau khi Việt Nam ký kết một FTA với một đối tác lớn, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang đối tác này tăng trưởng 20% trong năm đầu tiên, trong khi kim ngạch nhập khẩu từ đối tác đó chỉ tăng 5%. Phân tích nào sau đây là phù hợp nhất về tác động ban đầu của FTA này đối với cán cân thương mại của Việt Nam với đối tác đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào mà Việt Nam tham gia thông qua việc ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương với từng quốc gia, ví dụ như với Nhật Bản, Hàn Quốc?

  • A. Hội nhập kinh tế song phương
  • B. Hội nhập kinh tế khu vực
  • C. Hội nhập kinh tế đa phương
  • D. Hội nhập kinh tế toàn cầu

Câu 2: ASEAN là một ví dụ điển hình của hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào, khi các quốc gia thành viên trong khu vực Đông Nam Á hợp tác kinh tế chặt chẽ với nhau?

  • A. Hội nhập kinh tế song phương
  • B. Hội nhập kinh tế khu vực
  • C. Hội nhập kinh tế đa phương
  • D. Hội nhập kinh tế toàn cầu

Câu 3: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đại diện cho cấp độ hội nhập kinh tế nào, khi nó bao gồm hầu hết các quốc gia trên thế giới và thiết lập các quy tắc thương mại chung?

  • A. Hội nhập kinh tế song phương
  • B. Hội nhập kinh tế khu vực
  • C. Hội nhập kinh tế đa phương
  • D. Hội nhập kinh tế toàn cầu

Câu 4: Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) là một ví dụ về hội nhập kinh tế ở cấp độ nào, khi nó bao gồm nhiều quốc gia thuộc khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Mỹ?

  • A. Hội nhập kinh tế song phương
  • B. Hội nhập kinh tế khu vực
  • C. Hội nhập kinh tế đa phương
  • D. Hội nhập kinh tế toàn cầu

Câu 5: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động nào sau đây giúp Việt Nam thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều nhất?

  • A. Xuất khẩu lao động
  • B. Du lịch quốc tế
  • C. Xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất
  • D. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao

Câu 6: Một doanh nghiệp Việt Nam muốn mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước ASEAN. Giải pháp hội nhập kinh tế khu vực nào sẽ mang lại lợi ích trực tiếp nhất cho doanh nghiệp này?

  • A. Tận dụng các hiệp định thương mại tự do trong ASEAN để giảm thuế quan
  • B. Tham gia các hội chợ triển lãm quốc tế tại châu Âu
  • C. Đầu tư vào thị trường chứng khoán Mỹ
  • D. Hợp tác với các tổ chức phi chính phủ quốc tế

Câu 7: Chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam thể hiện sự chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, đồng thời bảo vệ lợi ích quốc gia?

  • A. Đóng cửa hoàn toàn thị trường nội địa để bảo hộ sản xuất trong nước
  • B. Đàm phán và ký kết các hiệp định thương mại song phương và đa phương có lợi
  • C. Chỉ tập trung vào xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu tối đa
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ nước ngoài để phát triển kinh tế

Câu 8: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) của Việt Nam thường là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động giá rẻ
  • B. Rào cản ngôn ngữ khi giao dịch quốc tế
  • C. Chính sách thuế ưu đãi của Nhà nước
  • D. Năng lực cạnh tranh còn yếu so với doanh nghiệp nước ngoài

Câu 9: Biện pháp nào sau đây giúp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Tăng cường bảo hộ thương mại bằng cách nâng cao thuế nhập khẩu
  • B. Giảm chi tiêu công để ổn định kinh tế vĩ mô
  • C. Đầu tư vào giáo dục, đào tạo và khoa học công nghệ
  • D. Hạn chế tối đa việc tiếp nhận đầu tư nước ngoài

Câu 10: Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm nào, đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Năm 1995
  • B. Năm 2007
  • C. Năm 2010
  • D. Năm 2015

Câu 11: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực tài chính - tiền tệ?

  • A. Xuất khẩu gạo sang các nước châu Âu
  • B. Nhập khẩu ô tô từ Nhật Bản
  • C. Hợp tác song phương về giáo dục với Hoa Kỳ
  • D. Cho phép nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Câu 12: Yếu tố nào sau đây không phải là động lực thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Sự phát triển của khoa học và công nghệ
  • B. Nhu cầu mở rộng thị trường và tìm kiếm lợi nhuận
  • C. Chủ trương tự cung tự cấp, không muốn phụ thuộc vào bên ngoài
  • D. Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa

Câu 13: Trong các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế, hình thức nào đòi hỏi mức độ cam kết và ràng buộc cao nhất giữa các quốc gia thành viên?

  • A. Hội nhập kinh tế song phương
  • B. Hội nhập kinh tế khu vực
  • C. Hội nhập kinh tế đa phương
  • D. Hội nhập kinh tế toàn cầu

Câu 14: Một trong những lợi ích chính của hội nhập kinh tế quốc tế đối với người tiêu dùng là gì?

  • A. Tăng cường quyền lực của các tập đoàn đa quốc gia
  • B. Tiếp cận hàng hóa và dịch vụ đa dạng với giá cả cạnh tranh hơn
  • C. Bảo hộ tuyệt đối cho sản xuất trong nước
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài

Câu 15: Nội dung nào sau đây không phải là một trong ba trụ cột chính của Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC)?

  • A. Thị trường và cơ sở sản xuất chung
  • B. Khu vực kinh tế cạnh tranh
  • C. Hợp tác quân sự và an ninh khu vực
  • D. Khu vực kinh tế hội nhập sâu rộng với kinh tế toàn cầu

Câu 16: Việt Nam tham gia vào nhiều tổ chức và diễn đàn kinh tế quốc tế. Tổ chức nào sau đây không phải là thành viên mà Việt Nam đã tham gia?

  • A. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
  • B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
  • C. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC)
  • D. Nhóm các nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới (G7)

Câu 17: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần đặc biệt chú trọng đến việc bảo vệ ngành kinh tế nào để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Nông nghiệp và nông thôn
  • B. Công nghiệp chế biến, chế tạo
  • C. Dịch vụ tài chính, ngân hàng
  • D. Du lịch và khách sạn

Câu 18: Để tận dụng hiệu quả cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế, doanh nghiệp Việt Nam cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào sau đây?

  • A. Giảm lương công nhân để hạ giá thành sản phẩm
  • B. Nâng cao chất lượng sản phẩm và đổi mới công nghệ
  • C. Tăng cường quảng cáo và marketing trên thị trường nội địa
  • D. Chỉ tập trung vào xuất khẩu sang các thị trường truyền thống

Câu 19: Rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc tế bao gồm những biện pháp nào sau đây?

  • A. Thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu
  • B. Hạn ngạch nhập khẩu và giấy phép xuất khẩu
  • C. Tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch
  • D. Tỷ giá hối đoái và lãi suất ngân hàng

Câu 20: Hội nhập kinh tế quốc tế có thể gây ra thách thức nào đối với môi trường tự nhiên?

  • A. Gia tăng ô nhiễm môi trường và khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức
  • B. Suy giảm đa dạng sinh học
  • C. Biến đổi khí hậu
  • D. Cạn kiệt nguồn nước ngọt

Câu 21: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế đến môi trường, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Hạn chế tối đa các hoạt động sản xuất công nghiệp
  • B. Thúc đẩy phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn và sản xuất sạch hơn
  • C. Đóng cửa biên giới để hạn chế giao thương quốc tế
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển các ngành dịch vụ, bỏ qua công nghiệp và nông nghiệp

Câu 22: Trong cán cân thanh toán quốc tế, hoạt động nào sau đây được xem là thu ngoại tệ cho quốc gia?

  • A. Nhập khẩu máy móc thiết bị
  • B. Đầu tư ra nước ngoài
  • C. Xuất khẩu nông sản
  • D. Viện trợ nước ngoài

Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp Việt Nam ổn định tỷ giá hối đoái trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Tăng cường vay nợ nước ngoài
  • B. Hạn chế nhập khẩu để giảm cầu ngoại tệ
  • C. In thêm tiền đồng để tăng cung nội tệ
  • D. Điều hành chính sách tiền tệ linh hoạt và quản lý dự trữ ngoại hối

Câu 24: Nội dung nào sau đây thể hiện vai trò của hội nhập kinh tế quốc tế trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Mở rộng thị trường xuất khẩu, tăng cường thu hút đầu tư và chuyển giao công nghệ
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường trong nước
  • C. Ổn định giá cả hàng hóa và dịch vụ
  • D. Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người dân

Câu 25: Trong quá trình đàm phán các hiệp định thương mại tự do, Việt Nam cần ưu tiên bảo vệ lợi ích của nhóm đối tượng nào trong xã hội?

  • A. Các tập đoàn kinh tế lớn
  • B. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Người lao động, nông dân và các nhóm yếu thế trong xã hội
  • D. Các nhà đầu tư chứng khoán

Câu 26: Để hội nhập kinh tế quốc tế thành công, Việt Nam cần phát triển đồng bộ yếu tố thể chế nào?

  • A. Thể chế kế hoạch hóa tập trung
  • B. Thể chế kinh tế thị trường đầy đủ, hiện đại và hội nhập
  • C. Thể chế kinh tế đóng cửa, tự cung tự cấp
  • D. Thể chế kinh tế bao cấp

Câu 27: Việt Nam có thể học hỏi kinh nghiệm từ quốc gia nào trong khu vực ASEAN về hội nhập kinh tế quốc tế thành công?

  • A. Singapore
  • B. Lào
  • C. Campuchia
  • D. Myanmar

Câu 28: Xu hướng bảo hộ thương mại gia tăng trên thế giới hiện nay đặt ra thách thức nào đối với hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài
  • B. Tăng cường hợp tác kinh tế song phương
  • C. Khó khăn trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu và duy trì tăng trưởng
  • D. Thúc đẩy phát triển kinh tế nội địa

Câu 29: Để ứng phó với các biến động kinh tế thế giới, Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Tăng cường vay nợ nước ngoài để có nguồn lực ứng phó
  • B. Hạn chế giao thương quốc tế để tránh bị ảnh hưởng
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào các tổ chức quốc tế để được hỗ trợ
  • D. Nâng cao tính tự chủ, tự cường và khả năng thích ứng linh hoạt của nền kinh tế

Câu 30: Trong dài hạn, mục tiêu cao nhất của hội nhập kinh tế quốc tế đối với Việt Nam là gì?

  • A. Trở thành thành viên của nhiều tổ chức quốc tế nhất có thể
  • B. Góp phần xây dựng đất nước Việt Nam giàu mạnh, phồn vinh và có vị thế trên trường quốc tế
  • C. Thu hút tối đa vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Xuất khẩu được nhiều hàng hóa nhất có thể

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào mà Việt Nam tham gia thông qua việc ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương với từng quốc gia, ví dụ như với Nhật Bản, Hàn Quốc?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: ASEAN là một ví dụ điển hình của hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào, khi các quốc gia thành viên trong khu vực Đông Nam Á hợp tác kinh tế chặt chẽ với nhau?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đại diện cho cấp độ hội nhập kinh tế nào, khi nó bao gồm hầu hết các quốc gia trên thế giới và thiết lập các quy tắc thương mại chung?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) là một ví dụ về hội nhập kinh tế ở cấp độ nào, khi nó bao gồm nhiều quốc gia thuộc khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Mỹ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động nào sau đây giúp Việt Nam thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một doanh nghiệp Việt Nam muốn mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước ASEAN. Giải pháp hội nhập kinh tế khu vực nào sẽ mang lại lợi ích trực tiếp nhất cho doanh nghiệp này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam thể hiện sự chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, đồng thời bảo vệ lợi ích quốc gia?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) của Việt Nam thường là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Biện pháp nào sau đây giúp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm nào, đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực tài chính - tiền tệ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Yếu tố nào sau đây không phải là động lực thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế, hình thức nào đòi hỏi mức độ cam kết và ràng buộc cao nhất giữa các quốc gia thành viên?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một trong những lợi ích chính của hội nhập kinh tế quốc tế đối với người tiêu dùng là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nội dung nào sau đây không phải là một trong ba trụ cột chính của Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Việt Nam tham gia vào nhiều tổ chức và diễn đàn kinh tế quốc tế. Tổ chức nào sau đây không phải là thành viên mà Việt Nam đã tham gia?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần đặc biệt chú trọng đến việc bảo vệ ngành kinh tế nào để đảm bảo phát triển bền vững?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Để tận dụng hiệu quả cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế, doanh nghiệp Việt Nam cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc tế bao gồm những biện pháp nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Hội nhập kinh tế quốc tế có thể gây ra thách thức nào đối với môi trường tự nhiên?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế đến môi trường, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong cán cân thanh toán quốc tế, hoạt động nào sau đây được xem là thu ngoại tệ cho quốc gia?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp Việt Nam ổn định tỷ giá hối đoái trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Nội dung nào sau đây thể hiện vai trò của hội nhập kinh tế quốc tế trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong quá trình đàm phán các hiệp định thương mại tự do, Việt Nam cần ưu tiên bảo vệ lợi ích của nhóm đối tượng nào trong xã hội?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Để hội nhập kinh tế quốc tế thành công, Việt Nam cần phát triển đồng bộ yếu tố thể chế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Việt Nam có thể học hỏi kinh nghiệm từ quốc gia nào trong khu vực ASEAN về hội nhập kinh tế quốc tế thành công?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Xu hướng bảo hộ thương mại gia tăng trên thế giới hiện nay đặt ra thách thức nào đối với hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Để ứng phó với các biến động kinh tế thế giới, Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong dài hạn, mục tiêu cao nhất của hội nhập kinh tế quốc tế đối với Việt Nam là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hội nhập kinh tế quốc tế được hiểu là quá trình một quốc gia chủ động tham gia vào mạng lưới kinh tế toàn cầu và khu vực. Đâu là động lực cốt lõi thúc đẩy các quốc gia thực hiện hội nhập kinh tế?

  • A. Thể hiện vị thế chính trị trên trường quốc tế.
  • B. Tối đa hóa lợi ích kinh tế và phát triển bền vững.
  • C. Tuân thủ các quy định và luật lệ quốc tế.
  • D. Đáp ứng yêu cầu từ các tổ chức quốc tế lớn.

Câu 2: Xét về phạm vi không gian, hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra ở nhiều cấp độ khác nhau. Hình thức hội nhập nào sau đây liên quan đến việc dỡ bỏ các hàng rào thuế quan và phi thuế quan giữa một nhóm các quốc gia láng giềng hoặc khu vực địa lý gần nhau?

  • A. Hội nhập kinh tế song phương
  • B. Hội nhập kinh tế đa phương
  • C. Hội nhập kinh tế khu vực
  • D. Hội nhập kinh tế toàn cầu

Câu 3: Việt Nam đã ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương. Việc tham gia vào các FTA này mang lại lợi ích trực tiếp và quan trọng nhất nào cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam?

  • A. Giảm thiểu hoặc xóa bỏ thuế quan xuất khẩu sang các nước đối tác.
  • B. Tăng cường sự hợp tác về khoa học và công nghệ.
  • C. Nâng cao vị thế cạnh tranh của quốc gia trên thị trường quốc tế.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghiệp.

Câu 4: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một hình thức quan trọng của hội nhập kinh tế quốc tế. Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào thường ít chịu tác động trực tiếp và nhanh chóng nhất từ biến động của dòng vốn FDI?

  • A. Công nghiệp chế tạo và xuất khẩu
  • B. Dịch vụ tài chính và ngân hàng
  • C. Bất động sản và xây dựng
  • D. Nông nghiệp và lâm nghiệp truyền thống

Câu 5: Một quốc gia quyết định nâng cao hàng rào phi thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu nhằm bảo hộ sản xuất trong nước. Biện pháp này đi ngược lại xu hướng nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Toàn cầu hóa về văn hóa
  • B. Tự do hóa thương mại và đầu tư
  • C. Phân công lao động quốc tế
  • D. Chuyển giao công nghệ xuyên quốc gia

Câu 6: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, Nhà nước đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nào để đảm bảo lợi ích quốc gia và phát triển bền vững?

  • A. Trực tiếp điều hành các hoạt động xuất nhập khẩu.
  • B. Can thiệp sâu vào hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
  • C. Xây dựng thể chế và quản lý, điều tiết kinh tế vĩ mô.
  • D. Hạn chế tối đa sự tham gia của doanh nghiệp nước ngoài.

Câu 7: Một công ty đa quốc gia (MNC) quyết định chuyển một phần dây chuyền sản xuất từ nước phát triển sang Việt Nam để tận dụng chi phí lao động thấp. Đây là biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế nào?

  • A. Hội nhập thương mại quốc tế
  • B. Hội nhập tài chính quốc tế
  • C. Hội nhập khu vực
  • D. Phân công lao động quốc tế

Câu 8: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đóng vai trò chủ yếu trong việc thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế thông qua cơ chế nào?

  • A. Cung cấp viện trợ tài chính cho các nước đang phát triển.
  • B. Thiết lập và giám sát hệ thống quy tắc thương mại toàn cầu.
  • C. Giải quyết tranh chấp chính trị giữa các quốc gia thành viên.
  • D. Thúc đẩy hợp tác về văn hóa và giáo dục giữa các nước.

Câu 9: Tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu mang lại lợi ích nào sau đây cho các doanh nghiệp Việt Nam ngoại trừ?

  • A. Tiếp cận thị trường quốc tế rộng lớn hơn.
  • B. Nâng cao năng lực sản xuất và quản lý.
  • C. Tăng cường bảo hộ thương mại nội địa.
  • D. Thu hút đầu tư và chuyển giao công nghệ.

Câu 10: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, một trong những thách thức lớn nhất đối với các nước đang phát triển như Việt Nam là gì?

  • A. Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và doanh nghiệp còn hạn chế.
  • B. Thiếu hụt nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Rào cản ngôn ngữ và văn hóa trong giao thương quốc tế.
  • D. Sự bất ổn định về chính trị trong khu vực và trên thế giới.

Câu 11: Chính phủ Việt Nam chủ trương hội nhập kinh tế quốc tế chủ động, tích cực và có trách nhiệm. Điều này thể hiện rõ nhất qua hành động nào sau đây?

  • A. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ dòng vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Chủ động đề xuất và tham gia các sáng kiến, khuôn khổ hợp tác kinh tế quốc tế.
  • C. Ưu tiên phát triển thị trường nội địa trước khi mở rộng ra quốc tế.
  • D. Giữ nguyên các chính sách bảo hộ sản xuất trong nước.

Câu 12: Một hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (ví dụ CPTPP, EVFTA) không chỉ tập trung vào cắt giảm thuế quan mà còn chú trọng đến các vấn đề như lao động, môi trường, sở hữu trí tuệ. Điều này phản ánh xu hướng nào trong hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Xu hướng bảo hộ mậu dịch gia tăng.
  • B. Xu hướng khu vực hóa kinh tế.
  • C. Xu hướng tự do hóa tài chính.
  • D. Xu hướng hội nhập toàn diện và bao trùm hơn.

Câu 13: Để nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần tập trung ưu tiên giải pháp nào sau đây trong dài hạn?

  • A. Tăng cường vay nợ nước ngoài để đầu tư phát triển.
  • B. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa từ các nước phát triển.
  • C. Đầu tư mạnh mẽ vào giáo dục và đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động giá rẻ.

Câu 14: Trong các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế, hình thức nào đòi hỏi mức độ cam kết và ràng buộc cao nhất giữa các quốc gia thành viên?

  • A. Liên minh kinh tế
  • B. Khu vực thương mại tự do
  • C. Liên minh thuế quan
  • D. Thị trường chung

Câu 15: Một quốc gia áp dụng chính sách tỷ giá hối đoái cố địnhhạn chế dòng vốn ra vào. Chính sách này có thể gây trở ngại cho hình thức hội nhập kinh tế nào?

  • A. Hội nhập thương mại hàng hóa
  • B. Hội nhập tài chính quốc tế
  • C. Hội nhập lao động quốc tế
  • D. Hội nhập khu vực

Câu 16: Biến động kinh tế toàn cầu (ví dụ khủng hoảng tài chính, đại dịch) thường có tác động tiêu cực nhất đến khía cạnh nào của hội nhập kinh tế quốc tế đối với các nước đang phát triển?

  • A. Hợp tác khoa học và công nghệ
  • B. Giao lưu văn hóa và giáo dục
  • C. Thương mại và đầu tư quốc tế
  • D. Hợp tác chính trị và ngoại giao

Câu 17: Để tận dụng tối đa cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế, doanh nghiệp Việt Nam cần chủ động thực hiện biện pháp nào quan trọng nhất?

  • A. Giảm chi phí sản xuất bằng mọi giá.
  • B. Tập trung vào thị trường nội địa và hạn chế xuất khẩu.
  • C. Chờ đợi chính sách hỗ trợ từ nhà nước.
  • D. Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực quản lý.

Câu 18: Một quốc gia gia nhập một khu vực thương mại tự do. Điều này có nghĩa là quốc gia đó phải thực hiện nghĩa vụ chủ yếu nào?

  • A. Giảm hoặc xóa bỏ thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước thành viên.
  • B. Áp dụng chung một mức thuế quan với các nước ngoài khu vực.
  • C. Cho phép tự do di chuyển lao động giữa các nước thành viên.
  • D. Phối hợp chính sách tiền tệ và tài khóa với các nước thành viên.

Câu 19: Hội nhập kinh tế quốc tế có thể dẫn đến sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia. Sự phụ thuộc này mang lại lợi ích nào sau đây?

  • A. Tăng cường chủ quyền quốc gia.
  • B. Giảm tính cạnh tranh giữa các nền kinh tế.
  • C. Giảm nguy cơ xung đột và tăng cường hợp tác.
  • D. Thúc đẩy sự đồng nhất về văn hóa và xã hội.

Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thường gặp khó khăn lớn nhất nào?

  • A. Thiếu lao động có tay nghề cao.
  • B. Hạn chế về vốn, công nghệ và thông tin thị trường.
  • C. Rào cản pháp lý và hành chính phức tạp.
  • D. Khó khăn trong việc tiếp cận nguồn nguyên liệu trong nước.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây không phải là biểu hiện của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Gia tăng dòng vốn đầu tư quốc tế.
  • B. Mở rộng thương mại quốc tế.
  • C. Phân công lao động quốc tế sâu sắc hơn.
  • D. Tăng cường bảo hộ mậu dịch trong nước.

Câu 22: Mục tiêu cao nhất mà Việt Nam hướng tới khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Tăng trưởng xuất khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • C. Phát triển đất nước giàu mạnh, văn minh, xã hội công bằng, dân chủ.
  • D. Tuân thủ các cam kết và luật lệ quốc tế.

Câu 23: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, ngành kinh tế nào của Việt Nam được dự báo sẽ có cơ hội phát triển mạnh mẽ nhất?

  • A. Nông nghiệp truyền thống.
  • B. Dịch vụ, đặc biệt là du lịch và logistics.
  • C. Công nghiệp khai khoáng.
  • D. Lao động xuất khẩu phổ thông.

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần chú trọng đến chính sách nào sau đây?

  • A. Chính sách tiền tệ thắt chặt.
  • B. Chính sách bảo hộ thương mại.
  • C. Chính sách thu hút vốn FDI bằng mọi giá.
  • D. Chính sách an sinh xã hội và hỗ trợ người lao động.

Câu 25: Một trong những rủi ro của hội nhập kinh tế quốc tế đối với các nước đang phát triển là gì?

  • A. Gia tăng sự phụ thuộc vào thị trường và vốn nước ngoài.
  • B. Giảm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước.
  • C. Xuất hiện tình trạng thất nghiệp gia tăng.
  • D. Ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên.

Câu 26: Hình thức hợp tác kinh tế quốc tế nào mà các quốc gia thành viên vẫn duy trì chính sách thương mại độc lập với các nước không phải là thành viên?

  • A. Thị trường chung.
  • B. Khu vực thương mại tự do.
  • C. Liên minh thuế quan.
  • D. Liên minh kinh tế.

Câu 27: Để hội nhập kinh tế quốc tế thành công, Việt Nam cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào?

  • A. Chính phủ và các tổ chức quốc tế.
  • B. Doanh nghiệp và các hiệp hội ngành nghề.
  • C. Nhà nước, doanh nghiệp và người dân.
  • D. Các bộ, ngành và địa phương.

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, vai trò của người tiêu dùng Việt Nam trở nên quan trọng hơn ở khía cạnh nào?

  • A. Được tiếp cận với hàng hóa và dịch vụ đa dạng, chất lượng tốt hơn.
  • B. Tham gia vào quá trình xây dựng chính sách kinh tế quốc tế.
  • C. Đóng góp vào việc tăng trưởng xuất khẩu của đất nước.
  • D. Bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp sản xuất trong nước.

Câu 29: Một quốc gia áp dụng chính sách mở cửa thị trường dịch vụ cho các nhà cung cấp nước ngoài. Đây là một bước tiến trong hình thức hội nhập kinh tế nào?

  • A. Hội nhập thương mại hàng hóa.
  • B. Hội nhập tài chính.
  • C. Hội nhập lao động.
  • D. Hội nhập kinh tế quốc tế toàn diện.

Câu 30: Để đánh giá mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số tổng hợp nào?

  • A. Chỉ số GDP bình quân đầu người.
  • B. Chỉ số KOF Toàn cầu hóa.
  • C. Chỉ số năng lực cạnh tranh quốc gia.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Hội nhập kinh tế quốc tế được hiểu là quá trình một quốc gia chủ động tham gia vào mạng lưới kinh tế toàn cầu và khu vực. Đâu là *động lực cốt lõi* thúc đẩy các quốc gia thực hiện hội nhập kinh tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Xét về phạm vi không gian, hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra ở nhiều cấp độ khác nhau. Hình thức hội nhập nào sau đây liên quan đến việc *dỡ bỏ các hàng rào thuế quan và phi thuế quan* giữa một nhóm các quốc gia láng giềng hoặc khu vực địa lý gần nhau?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Việt Nam đã ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương. Việc tham gia vào các FTA này mang lại lợi ích *trực tiếp và quan trọng nhất* nào cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một hình thức quan trọng của hội nhập kinh tế quốc tế. Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào thường *ít chịu tác động trực tiếp và nhanh chóng nhất* từ biến động của dòng vốn FDI?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một quốc gia quyết định *nâng cao hàng rào phi thuế quan* đối với hàng hóa nhập khẩu nhằm bảo hộ sản xuất trong nước. Biện pháp này đi ngược lại xu hướng nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, Nhà nước đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc nào để đảm bảo lợi ích quốc gia và phát triển bền vững?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một công ty đa quốc gia (MNC) quyết định chuyển một phần dây chuyền sản xuất từ nước phát triển sang Việt Nam để tận dụng chi phí lao động thấp. Đây là biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đóng vai trò *chủ yếu* trong việc thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế thông qua cơ chế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu mang lại lợi ích nào sau đây cho các doanh nghiệp Việt Nam *ngoại trừ*?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, một trong những *thách thức lớn nhất* đối với các nước đang phát triển như Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Chính phủ Việt Nam chủ trương hội nhập kinh tế quốc tế *chủ động, tích cực và có trách nhiệm*. Điều này thể hiện rõ nhất qua hành động nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (ví dụ CPTPP, EVFTA) không chỉ tập trung vào cắt giảm thuế quan mà còn chú trọng đến các vấn đề như lao động, môi trường, sở hữu trí tuệ. Điều này phản ánh xu hướng nào trong hội nhập kinh tế quốc tế?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Để nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần tập trung *ưu tiên* giải pháp nào sau đây trong dài hạn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế, hình thức nào đòi hỏi mức độ cam kết và ràng buộc *cao nhất* giữa các quốc gia thành viên?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một quốc gia áp dụng chính sách *tỷ giá hối đoái cố định* và *hạn chế dòng vốn* ra vào. Chính sách này có thể gây trở ngại cho hình thức hội nhập kinh tế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Biến động kinh tế toàn cầu (ví dụ khủng hoảng tài chính, đại dịch) thường có tác động *tiêu cực nhất* đến khía cạnh nào của hội nhập kinh tế quốc tế đối với các nước đang phát triển?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Để tận dụng tối đa cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế, doanh nghiệp Việt Nam cần chủ động thực hiện biện pháp nào *quan trọng nhất*?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một quốc gia gia nhập một khu vực thương mại tự do. Điều này có nghĩa là quốc gia đó phải thực hiện nghĩa vụ *chủ yếu* nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Hội nhập kinh tế quốc tế có thể dẫn đến sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia. Sự phụ thuộc này mang lại *lợi ích* nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thường gặp *khó khăn lớn nhất* nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Yếu tố nào sau đây *không phải* là biểu hiện của hội nhập kinh tế quốc tế?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Mục tiêu *cao nhất* mà Việt Nam hướng tới khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, ngành kinh tế nào của Việt Nam được dự báo sẽ có *cơ hội phát triển mạnh mẽ nhất*?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần chú trọng đến chính sách nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một trong những *rủi ro* của hội nhập kinh tế quốc tế đối với các nước đang phát triển là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Hình thức hợp tác kinh tế quốc tế nào mà các quốc gia thành viên *vẫn duy trì chính sách thương mại độc lập* với các nước không phải là thành viên?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Để hội nhập kinh tế quốc tế thành công, Việt Nam cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, vai trò của người tiêu dùng Việt Nam trở nên *quan trọng hơn* ở khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một quốc gia áp dụng chính sách *mở cửa thị trường dịch vụ* cho các nhà cung cấp nước ngoài. Đây là một bước tiến trong hình thức hội nhập kinh tế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để đánh giá mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia, người ta thường sử dụng *chỉ số tổng hợp* nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một doanh nghiệp dệt may Việt Nam nghiên cứu thị hiếu người tiêu dùng tại thị trường châu Âu, sau đó điều chỉnh quy trình sản xuất và thiết kế sản phẩm để đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, môi trường nghiêm ngặt của khu vực này nhằm mục đích xuất khẩu. Hoạt động này thể hiện khía cạnh nào của hội nhập kinh tế quốc tế đối với doanh nghiệp?

  • A. Chỉ đơn thuần là hoạt động xuất khẩu truyền thống.
  • B. Biểu hiện của việc từ chối hội nhập để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • C. Hoạt động này không liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Tận dụng cơ hội mở rộng thị trường và nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua hội nhập.

Câu 2: Việt Nam ký kết và tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương với các quốc gia như Hàn Quốc (VKFTA) và các hiệp định đa phương quy mô lớn như Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). Việc tham gia các FTA này chủ yếu phản ánh cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế nào của Việt Nam?

  • A. Hội nhập kinh tế toàn cầu và song phương.
  • B. Chỉ là hội nhập kinh tế khu vực.
  • C. Chỉ là hội nhập kinh tế song phương.
  • D. Chỉ là hội nhập kinh tế đa phương không thuộc cấp độ cụ thể.

Câu 3: Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung được gọi là gì?

  • A. Toàn cầu hóa.
  • B. Hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Khu vực hóa.
  • D. Tự do hóa thương mại.

Câu 4: Một trong những thách thức lớn nhất mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) của Việt Nam phải đối mặt khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • B. Không được tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi.
  • C. Khả năng cạnh tranh còn hạn chế trước sức ép từ các đối thủ nước ngoài mạnh hơn.
  • D. Không có đủ lao động có tay nghề.

Câu 5: Việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam trong những năm qua đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế, chuyển giao công nghệ và tạo việc làm. Đây là biểu hiện rõ nét nhất của lợi ích nào mà hội nhập kinh tế quốc tế mang lại?

  • A. Thu hút vốn đầu tư, công nghệ và kinh nghiệm quản lý.
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • C. Nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế.
  • D. Đa dạng hóa các mối quan hệ kinh tế đối ngoại.

Câu 6: Ngân hàng Thế giới (World Bank - WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (International Monetary Fund - IMF) là các tổ chức tài chính quốc tế hoạt động trên phạm vi toàn cầu. Sự tham gia của Việt Nam vào các tổ chức này thể hiện Việt Nam đang tham gia sâu vào hình thức hội nhập nào?

  • A. Hội nhập kinh tế song phương.
  • B. Hội nhập kinh tế khu vực.
  • C. Hội nhập kinh tế đa phương nhưng chỉ giới hạn về mặt địa lý.
  • D. Hội nhập kinh tế toàn cầu.

Câu 7: Việt Nam đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, ban hành các luật lệ phù hợp với thông lệ quốc tế nhằm mục tiêu thu hút đầu tư nước ngoài và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong nước tham gia vào thị trường toàn cầu. Chính sách này thể hiện nội dung nào trong đường lối, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

  • A. Hạn chế tối đa sự can thiệp của Nhà nước vào nền kinh tế.
  • B. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và cải cách hành chính.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng để cạnh tranh.
  • D. Ưu tiên bảo hộ tuyệt đối các ngành sản xuất trong nước.

Câu 8: Khi Việt Nam tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu, các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tiếp cận công nghệ sản xuất tiên tiến, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Điều này minh chứng cho lợi ích nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Tăng cường an ninh quốc phòng.
  • B. Giải quyết vấn đề thất nghiệp trong nước.
  • C. Tiếp thu khoa học công nghệ, nâng cao trình độ sản xuất.
  • D. Đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu.

Câu 9: Một mặt trái của hội nhập kinh tế quốc tế là nguy cơ gia tăng bất bình đẳng xã hội, khoảng cách giàu nghèo có thể nới rộng giữa các nhóm dân cư hoặc các vùng miền khác nhau. Điều này đặt ra thách thức gì cho Nhà nước và xã hội Việt Nam?

  • A. Đảm bảo phát triển bền vững và công bằng xã hội.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động đầu tư nước ngoài.
  • C. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa xa xỉ.
  • D. Đóng cửa biên giới để kiểm soát lao động nước ngoài.

Câu 10: Hoạt động nào sau đây được xem là một hình thức của đầu tư quốc tế?

  • A. Xuất khẩu một lô hàng nông sản sang nước ngoài.
  • B. Một công ty trong nước vay vốn từ ngân hàng trong nước.
  • C. Một quỹ đầu tư nước ngoài mua cổ phiếu của một công ty niêm yết tại Việt Nam.
  • D. Một cá nhân Việt Nam gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng trong nước.

Câu 11: Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) là một ví dụ về cấp độ hội nhập kinh tế nào của Việt Nam?

  • A. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
  • B. Hội nhập kinh tế khu vực (liên khu vực).
  • C. Hội nhập kinh tế song phương.
  • D. Hội nhập kinh tế nội địa.

Câu 12: Một trong những động lực chính thúc đẩy các quốc gia tham gia hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Nghĩa vụ bắt buộc theo quy định của Liên Hợp Quốc.
  • B. Nhằm mục đích duy trì sự biệt lập với nền kinh tế thế giới.
  • C. Để giảm bớt sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia.
  • D. Nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững.

Câu 13: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất thách thức về cạnh tranh gay gắt trong hội nhập kinh tế quốc tế đối với một ngành hàng của Việt Nam?

  • A. Hàng hóa nhập khẩu có giá thành rẻ hơn, chất lượng đa dạng hơn, khiến sản phẩm cùng loại của Việt Nam khó cạnh tranh ngay trên sân nhà.
  • B. Các doanh nghiệp Việt Nam gặp khó khăn trong việc tìm kiếm đối tác nước ngoài.
  • C. Người tiêu dùng Việt Nam ngày càng ưa chuộng hàng hóa sản xuất trong nước.
  • D. Các quy định pháp luật về kinh doanh của Việt Nam ngày càng chặt chẽ.

Câu 14: Bên cạnh thương mại và đầu tư, hội nhập kinh tế quốc tế còn bao gồm sự hợp tác trong lĩnh vực dịch vụ. Hoạt động nào sau đây là một ví dụ về hội nhập trong lĩnh vực dịch vụ?

  • A. Một công ty Việt Nam mở nhà máy sản xuất tại nước ngoài.
  • B. Việt Nam giảm thuế nhập khẩu đối với ô tô từ một quốc gia.
  • C. Một hãng hàng không nước ngoài mở đường bay thẳng đến Việt Nam và cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách.
  • D. Một nông dân Việt Nam xuất khẩu trái cây sang Trung Quốc.

Câu 15: Chính sách

  • A. Chỉ tập trung vào việc phát triển quan hệ với các nước lớn.
  • B. Hạn chế thiết lập quan hệ với các tổ chức kinh tế quốc tế.
  • C. Ưu tiên phát triển quan hệ kinh tế với các nước láng giềng.
  • D. Mở rộng quan hệ kinh tế với nhiều quốc gia và tổ chức trên thế giới, không phụ thuộc vào một vài đối tác.

Câu 16: Một trong những lợi ích quan trọng nhất của hội nhập kinh tế quốc tế đối với người tiêu dùng Việt Nam là gì?

  • A. Được tiếp cận với nhiều loại hàng hóa, dịch vụ đa dạng hơn với giá cả cạnh tranh hơn.
  • B. Thu nhập cá nhân tăng lên đáng kể.
  • C. Dễ dàng tìm kiếm việc làm tại các doanh nghiệp nước ngoài.
  • D. Giảm bớt chi phí sinh hoạt hàng ngày.

Câu 17: Bên cạnh những lợi ích, hội nhập kinh tế quốc tế cũng tiềm ẩn nguy cơ về sự suy giảm bản sắc văn hóa dân tộc do tiếp xúc với nhiều luồng văn hóa khác nhau. Thách thức này đòi hỏi Việt Nam cần phải làm gì?

  • A. Hạn chế giao lưu văn hóa với nước ngoài.
  • B. Chú trọng bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc.
  • C. Đồng hóa hoàn toàn với các nền văn hóa phát triển.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế mà bỏ qua vấn đề văn hóa.

Câu 18: Hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam sang các thị trường quốc tế như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan... là một hình thức hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực nào?

  • A. Thương mại hàng hóa.
  • B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài.
  • C. Hợp tác khoa học công nghệ.
  • D. Thương mại dịch vụ.

Câu 19: Một doanh nghiệp Việt Nam đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tại Thái Lan để tận dụng nguồn nguyên liệu và chi phí lao động thấp hơn. Hoạt động này được phân loại là gì?

  • A. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (Outward FDI).
  • B. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII).
  • C. Xuất khẩu hàng hóa.
  • D. Nhập khẩu công nghệ.

Câu 20: Việc tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế và ký kết các hiệp định song phương/đa phương giúp Việt Nam có tiếng nói và vai trò lớn hơn trên trường quốc tế, góp phần bảo vệ lợi ích quốc gia. Đây là lợi ích nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • B. Nâng cao vị thế và uy tín quốc gia trên trường quốc tế.
  • C. Huy động vốn từ thị trường chứng khoán nội địa.
  • D. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.

Câu 21: Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Chúng là hai khái niệm hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Hội nhập kinh tế quốc tế là nguyên nhân dẫn đến toàn cầu hóa.
  • C. Hội nhập kinh tế quốc tế là một bộ phận, một khía cạnh của quá trình toàn cầu hóa.
  • D. Toàn cầu hóa chỉ diễn ra sau khi hội nhập kinh tế quốc tế hoàn tất.

Câu 22: Một trong những thách thức đối với Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế liên quan đến vấn đề nguồn nhân lực là gì?

  • A. Chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động quốc tế và doanh nghiệp FDI.
  • B. Việt Nam có quá nhiều lao động có trình độ cao dẫn đến dư thừa.
  • C. Lao động Việt Nam không có mong muốn làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài.
  • D. Chính phủ không quan tâm đến việc đào tạo nguồn nhân lực.

Câu 23: Khi tham gia các sân chơi kinh tế toàn cầu, Việt Nam phải tuân thủ các luật chơi chung, đôi khi phải điều chỉnh hệ thống pháp luật trong nước cho phù hợp. Điều này thể hiện khía cạnh nào của hội nhập?

  • A. Chỉ là vấn đề kỹ thuật không quan trọng.
  • B. Là biểu hiện của việc mất chủ quyền quốc gia.
  • C. Không liên quan đến hội nhập kinh tế.
  • D. Là yêu cầu tất yếu để đảm bảo tính tương thích và tuân thủ luật chơi quốc tế.

Câu 24: Tình huống nào sau đây không phản ánh lợi ích của hội nhập kinh tế quốc tế đối với nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng mạnh qua các năm.
  • B. Thu hút hàng chục tỷ USD vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài mỗi năm.
  • C. Một số ngành sản xuất trong nước bị thu hẹp do cạnh tranh với hàng nhập khẩu.
  • D. Nền kinh tế có cơ hội tiếp cận các thị trường xuất khẩu mới.

Câu 25: Để nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong nước trong bối cảnh hội nhập, Nhà nước Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực quản lý.
  • B. Áp dụng các biện pháp bảo hộ mậu dịch triệt để, dựng hàng rào thuế quan cao.
  • C. Hạn chế doanh nghiệp trong nước xuất khẩu ra thị trường quốc tế.
  • D. Khuyến khích doanh nghiệp chỉ sản xuất các mặt hàng truyền thống.

Câu 26: Hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi sự chủ động và tích cực từ phía các chủ thể kinh tế. Trong đó, vai trò chủ động của doanh nghiệp được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ chờ đợi sự hỗ trợ và bảo hộ từ Nhà nước.
  • B. Chủ động tìm hiểu thông tin về thị trường, đối tác, các cam kết quốc tế và nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • C. Chỉ tập trung sản xuất cho thị trường nội địa, không quan tâm đến thị trường quốc tế.
  • D. Từ chối hợp tác với các doanh nghiệp nước ngoài.

Câu 27: Một trong những ý nghĩa quan trọng của việc Việt Nam là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) từ năm 2007 là gì?

  • A. Khẳng định bước hội nhập toàn diện và sâu rộng vào nền kinh tế thế giới dựa trên luật chơi chung.
  • B. Chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực tiễn.
  • C. Đánh dấu sự chấm dứt mọi hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam.
  • D. Chỉ liên quan đến quan hệ song phương giữa Việt Nam và Hoa Kỳ.

Câu 28: Tình huống nào sau đây thể hiện thách thức về vấn đề pháp lý và thể chế trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

  • A. Sản phẩm nông sản Việt Nam gặp khó khăn khi xuất khẩu do không đáp ứng được yêu cầu về chất lượng và an toàn thực phẩm của thị trường nhập khẩu.
  • B. Hệ thống pháp luật và thủ tục hành chính trong nước còn phức tạp, chưa hoàn toàn tương thích với các quy định và thông lệ quốc tế.
  • C. Các doanh nghiệp Việt Nam thiếu vốn để đầu tư vào công nghệ mới.
  • D. Người lao động Việt Nam thiếu kỹ năng mềm để làm việc trong môi trường quốc tế.

Câu 29: Hội nhập kinh tế quốc tế góp phần tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới trong các ngành nghề liên quan đến xuất nhập khẩu, dịch vụ, đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, nó cũng có thể gây ra tình trạng mất việc làm ở một số ngành sản xuất trong nước bị cạnh tranh gay gắt. Điều này cho thấy hội nhập có tác động gì đến thị trường lao động?

  • A. Chỉ tạo ra việc làm mới mà không gây ra bất kỳ sự mất việc làm nào.
  • B. Chỉ gây ra tình trạng mất việc làm mà không tạo ra cơ hội mới.
  • C. Không có bất kỳ tác động nào đến thị trường lao động.
  • D. Có tác động hai mặt: vừa tạo cơ hội việc làm mới, vừa tiềm ẩn nguy cơ mất việc làm ở một số ngành.

Câu 30: Để tận dụng hiệu quả các cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế và vượt qua thách thức, công dân Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ, cần trang bị cho mình những năng lực nào?

  • A. Chỉ cần tập trung học giỏi một môn duy nhất.
  • B. Chỉ cần có bằng cấp cao mà không cần kỹ năng thực tế.
  • C. Ngoại ngữ tốt, kiến thức chuyên môn vững vàng, kỹ năng mềm, và khả năng thích ứng với môi trường làm việc đa văn hóa.
  • D. Không cần quan tâm đến các vấn đề kinh tế quốc tế.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một doanh nghiệp dệt may Việt Nam nghiên cứu thị hiếu người tiêu dùng tại thị trường châu Âu, sau đó điều chỉnh quy trình sản xuất và thiết kế sản phẩm để đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, môi trường nghiêm ngặt của khu vực này nhằm mục đích xuất khẩu. Hoạt động này thể hiện khía cạnh nào của hội nhập kinh tế quốc tế đối với doanh nghiệp?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Việt Nam ký kết và tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương với các quốc gia như Hàn Quốc (VKFTA) và các hiệp định đa phương quy mô lớn như Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). Việc tham gia các FTA này chủ yếu phản ánh cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế nào của Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung được gọi là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một trong những thách thức lớn nhất mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) của Việt Nam phải đối mặt khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam trong những năm qua đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế, chuyển giao công nghệ và tạo việc làm. Đây là biểu hiện rõ nét nhất của lợi ích nào mà hội nhập kinh tế quốc tế mang lại?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Ngân hàng Thế giới (World Bank - WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (International Monetary Fund - IMF) là các tổ chức tài chính quốc tế hoạt động trên phạm vi toàn cầu. Sự tham gia của Việt Nam vào các tổ chức này thể hiện Việt Nam đang tham gia sâu vào hình thức hội nhập nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Việt Nam đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, ban hành các luật lệ phù hợp với thông lệ quốc tế nhằm mục tiêu thu hút đầu tư nước ngoài và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong nước tham gia vào thị trường toàn cầu. Chính sách này thể hiện nội dung nào trong đường lối, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi Việt Nam tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu, các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tiếp cận công nghệ sản xuất tiên tiến, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Điều này minh chứng cho lợi ích nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một mặt trái của hội nhập kinh tế quốc tế là nguy cơ gia tăng bất bình đẳng xã hội, khoảng cách giàu nghèo có thể nới rộng giữa các nhóm dân cư hoặc các vùng miền khác nhau. Điều này đặt ra thách thức gì cho Nhà nước và xã hội Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Hoạt động nào sau đây được xem là một hình thức của đầu tư quốc tế?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) là một ví dụ về cấp độ hội nhập kinh tế nào của Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một trong những động lực chính thúc đẩy các quốc gia tham gia hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất thách thức về cạnh tranh gay gắt trong hội nhập kinh tế quốc tế đối với một ngành hàng của Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Bên cạnh thương mại và đầu tư, hội nhập kinh tế quốc tế còn bao gồm sự hợp tác trong lĩnh vực dịch vụ. Hoạt động nào sau đây là một ví dụ về hội nhập trong lĩnh vực dịch vụ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Chính sách "đa dạng hóa, đa phương hóa" trong quan hệ kinh tế đối ngoại của Việt Nam có ý nghĩa gì trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một trong những lợi ích quan trọng nhất của hội nhập kinh tế quốc tế đối với người tiêu dùng Việt Nam là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Bên cạnh những lợi ích, hội nhập kinh tế quốc tế cũng tiềm ẩn nguy cơ về sự suy giảm bản sắc văn hóa dân tộc do tiếp xúc với nhiều luồng văn hóa khác nhau. Thách thức này đòi hỏi Việt Nam cần phải làm gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam sang các thị trường quốc tế như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan... là một hình thức hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một doanh nghiệp Việt Nam đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tại Thái Lan để tận dụng nguồn nguyên liệu và chi phí lao động thấp hơn. Hoạt động này được phân loại là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Việc tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế và ký kết các hiệp định song phương/đa phương giúp Việt Nam có tiếng nói và vai trò lớn hơn trên trường quốc tế, góp phần bảo vệ lợi ích quốc gia. Đây là lợi ích nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế có mối quan hệ như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một trong những thách thức đối với Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế liên quan đến vấn đề nguồn nhân lực là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi tham gia các sân chơi kinh tế toàn cầu, Việt Nam phải tuân thủ các luật chơi chung, đôi khi phải điều chỉnh hệ thống pháp luật trong nước cho phù hợp. Điều này thể hiện khía cạnh nào của hội nhập?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tình huống nào sau đây *không* phản ánh lợi ích của hội nhập kinh tế quốc tế đối với nền kinh tế Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Để nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong nước trong bối cảnh hội nhập, Nhà nước Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi sự chủ động và tích cực từ phía các chủ thể kinh tế. Trong đó, vai trò chủ động của doanh nghiệp được thể hiện như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một trong những ý nghĩa quan trọng của việc Việt Nam là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) từ năm 2007 là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tình huống nào sau đây thể hiện thách thức về vấn đề pháp lý và thể chế trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Hội nhập kinh tế quốc tế góp phần tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới trong các ngành nghề liên quan đến xuất nhập khẩu, dịch vụ, đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, nó cũng có thể gây ra tình trạng mất việc làm ở một số ngành sản xuất trong nước bị cạnh tranh gay gắt. Điều này cho thấy hội nhập có tác động gì đến thị trường lao động?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Để tận dụng hiệu quả các cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế và vượt qua thách thức, công dân Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ, cần trang bị cho mình những năng lực nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam tham gia vào các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương là biểu hiện của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Điều này mang lại lợi ích nào sau đây cho doanh nghiệp Việt Nam?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường trong nước.
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu và giảm chi phí nhập khẩu.
  • C. Tăng cường bảo hộ từ nhà nước đối với sản phẩm nội địa.
  • D. Hạn chế cạnh tranh từ các doanh nghiệp nước ngoài.

Câu 2: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) được xem là một trụ cột của hội nhập kinh tế toàn cầu. Chức năng chính của WTO là gì?

  • A. Cung cấp viện trợ tài chính cho các quốc gia đang phát triển.
  • B. Thúc đẩy hợp tác quân sự giữa các quốc gia thành viên.
  • C. Thiết lập và giám sát các quy tắc thương mại quốc tế.
  • D. Điều phối chính sách tiền tệ giữa các quốc gia.

Câu 3: Hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào sau đây tạo điều kiện cho Việt Nam tiếp cận các tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế tốt nhất trong quản lý kinh tế và phát triển?

  • A. Hội nhập kinh tế song phương.
  • B. Hội nhập kinh tế khu vực.
  • C. Hợp tác kinh tế với các nước láng giềng.
  • D. Hội nhập kinh tế đa phương và toàn cầu.

Câu 4: Một quốc gia thực hiện chính sách giảm thuế nhập khẩu cho hàng hóa từ các nước thành viên trong một khu vực kinh tế. Đây là biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế nào?

  • A. Hội nhập kinh tế song phương.
  • B. Hội nhập kinh tế khu vực.
  • C. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
  • D. Hợp tác kinh tế song phương.

Câu 5: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự tham gia của Việt Nam vào phân công lao động quốc tế?

  • A. Tăng cường đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp trong nước.
  • B. Phát triển các ngành công nghiệp nặng để tự chủ sản xuất.
  • C. Chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng có lợi thế so sánh.
  • D. Hạn chế nhập khẩu công nghệ từ các nước phát triển.

Câu 6: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) mang lại nguồn vốn quan trọng cho phát triển kinh tế. Tuy nhiên, quốc gia tiếp nhận FDI cần lưu ý điều gì để đảm bảo lợi ích kinh tế quốc gia?

  • A. Tập trung thu hút FDI vào mọi lĩnh vực kinh tế.
  • B. Ưu tiên các dự án FDI sử dụng nhiều lao động giá rẻ.
  • C. Hạn chế tối đa sự can thiệp của nhà nước vào hoạt động FDI.
  • D. Đảm bảo FDI phù hợp với chiến lược phát triển và bảo vệ môi trường.

Câu 7: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, chính phủ Việt Nam cần thực hiện giải pháp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa và dịch vụ trong nước?

  • A. Đầu tư vào khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • B. Tăng cường bảo hộ thương mại bằng hàng rào thuế quan.
  • C. Giảm chi phí nhân công bằng cách hạn chế tăng lương tối thiểu.
  • D. Giữ tỷ giá hối đoái ổn định ở mức thấp.

Câu 8: Một công ty Việt Nam xuất khẩu thành công sản phẩm thủ công mỹ nghệ sang thị trường châu Âu. Hoạt động này đóng góp trực tiếp vào yếu tố nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Tăng cường hợp tác văn hóa và giáo dục.
  • B. Mở rộng thị trường và tăng cường trao đổi thương mại.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực sản xuất.
  • D. Nâng cao vị thế chính trị của quốc gia.

Câu 9: Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) là một ví dụ điển hình của hình thức hội nhập kinh tế nào?

  • A. Hội nhập kinh tế song phương.
  • B. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
  • C. Hội nhập kinh tế khu vực.
  • D. Hợp tác kinh tế đa phương ngoài khu vực.

Câu 10: Đâu là thách thức lớn nhất đối với Việt Nam khi tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng?

  • A. Nguy cơ phụ thuộc vào viện trợ nước ngoài.
  • B. Sự suy giảm vai trò của các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Áp lực phải tăng chi tiêu công cho phúc lợi xã hội.
  • D. Năng lực cạnh tranh còn hạn chế của nhiều ngành kinh tế.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế theo chiều sâu?

  • A. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường.
  • B. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ dòng vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Đẩy mạnh cải cách hành chính.

Câu 12: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần chú trọng bảo vệ lợi ích quốc gia như thế nào?

  • A. Từ chối tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế.
  • B. Áp dụng chính sách bảo hộ mậu dịch toàn diện.
  • C. Xây dựng lộ trình và bước đi hội nhập phù hợp với điều kiện trong nước.
  • D. Chỉ tập trung vào hội nhập kinh tế khu vực.

Câu 13: Dịch vụ tài chính - ngân hàng xuyên biên giới là một biểu hiện của hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực nào?

  • A. Thương mại hàng hóa.
  • B. Đầu tư quốc tế.
  • C. Di chuyển lao động.
  • D. Lưu thông tiền tệ và dịch vụ.

Câu 14: Cho tình huống: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ Việt Nam nhập khẩu gỗ nguyên liệu từ Lào để chế biến và xuất khẩu sang Nhật Bản. Tình huống này minh họa cho điều gì?

  • A. Đầu tư quốc tế.
  • B. Chuỗi giá trị toàn cầu.
  • C. Cạnh tranh quốc tế.
  • D. Tự do hóa thương mại.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây là động lực quan trọng thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Sự khác biệt về hệ thống chính trị giữa các quốc gia.
  • B. Xu hướng bảo hộ mậu dịch gia tăng trên toàn cầu.
  • C. Sự phát triển của khoa học công nghệ và giao thông vận tải.
  • D. Nhu cầu tự cung tự cấp của các quốc gia.

Câu 16: Nội dung nào sau đây không phải là một cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế xét theo phạm vi?

  • A. Hội nhập song phương.
  • B. Hội nhập khu vực.
  • C. Hội nhập toàn cầu.
  • D. Hội nhập ngành.

Câu 17: Việt Nam ký kết hiệp định thương mại song phương với Chile. Đây là ví dụ về cấp độ hội nhập kinh tế nào?

  • A. Hội nhập song phương.
  • B. Hội nhập khu vực.
  • C. Hội nhập toàn cầu.
  • D. Hội nhập đa phương.

Câu 18: Hình thức hội nhập kinh tế nào tập trung vào việc giảm thiểu rào cản thương mại giữa một nhóm các quốc gia có vị trí địa lý gần nhau?

  • A. Hội nhập song phương.
  • B. Hội nhập khu vực.
  • C. Hội nhập toàn cầu.
  • D. Hợp tác kinh tế quốc tế.

Câu 19: Mục tiêu chính của hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Tăng cường sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế.
  • B. Bảo hộ nền kinh tế trong nước khỏi cạnh tranh quốc tế.
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững.
  • D. Giảm thiểu sự khác biệt về kinh tế giữa các quốc gia.

Câu 20: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào được xem là xuất khẩu dịch vụ?

  • A. Bán nông sản ra nước ngoài.
  • B. Khai thác tài nguyên thiên nhiên và bán cho nước ngoài.
  • C. Sản xuất hàng công nghiệp và bán cho nước ngoài.
  • D. Cung cấp dịch vụ du lịch cho khách quốc tế.

Câu 21: Hình thức đầu tư quốc tế nào mà nhà đầu tư nước ngoài tham gia trực tiếp vào quản lý và điều hành doanh nghiệp tại quốc gia nhận đầu tư?

  • A. Đầu tư trực tiếp.
  • B. Đầu tư gián tiếp.
  • C. Đầu tư hỗn hợp.
  • D. Đầu tư ủy thác.

Câu 22: Chính sách nào sau đây thể hiện sự chủ động hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

  • A. Đóng cửa nền kinh tế với bên ngoài.
  • B. Chủ động đàm phán và ký kết các hiệp định thương mại tự do.
  • C. Tăng cường bảo hộ sản xuất trong nước bằng mọi giá.
  • D. Hạn chế tối đa việc tham gia các tổ chức quốc tế.

Câu 23: Khái niệm "quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hóa, xã hội..." thường được dùng để mô tả hiện tượng nào?

  • A. Khu vực hóa kinh tế.
  • B. Toàn cầu hóa văn hóa.
  • C. Toàn cầu hóa.
  • D. Hội nhập khu vực.

Câu 24: Điều nào sau đây không phải là lợi ích của hội nhập kinh tế quốc tế đối với một quốc gia?

  • A. Tiếp cận thị trường quốc tế rộng lớn.
  • B. Thu hút vốn đầu tư và công nghệ hiện đại.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào kinh tế thế giới.

Câu 25: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế Việt Nam thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng dịch vụ và công nghiệp, giảm tỷ trọng nông nghiệp sau khi gia nhập WTO. Điều này phản ánh tác động nào của hội nhập kinh tế?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • B. Gia tăng tình trạng thất nghiệp ở khu vực nông thôn.
  • C. Mất cân đối thương mại gia tăng.
  • D. Lạm phát gia tăng do nhập khẩu.

Câu 26: Để tận dụng tối đa cơ hội và giảm thiểu thách thức từ hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần ưu tiên phát triển yếu tố nội lực nào?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Nguồn nhân lực chất lượng cao và thể chế kinh tế hiệu quả.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • D. Quy mô dân số lớn.

Câu 27: Một doanh nghiệp Việt Nam liên doanh với một doanh nghiệp Nhật Bản để sản xuất ô tô tại Việt Nam. Hình thức hợp tác này là biểu hiện của...

  • A. Thương mại quốc tế.
  • B. Viện trợ phát triển.
  • C. Đầu tư trực tiếp nước ngoài.
  • D. Xuất khẩu lao động.

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập, các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) Việt Nam thường gặp khó khăn lớn nhất nào?

  • A. Khó khăn trong tiếp cận nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Khó khăn trong việc chuyển giao công nghệ.
  • C. Khó khăn trong việc tiếp cận các chính sách ưu đãi của nhà nước.
  • D. Khó khăn về vốn, công nghệ và thông tin thị trường.

Câu 29: Để hội nhập kinh tế quốc tế thành công, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong chính sách phát triển kinh tế của Việt Nam?

  • A. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và cải cách thể chế.
  • B. Tăng cường đầu tư vào các ngành công nghiệp khai khoáng.
  • C. Bảo hộ mạnh mẽ thị trường nội địa.
  • D. Giảm thiểu sự tham gia vào các hiệp định thương mại tự do.

Câu 30: Xét về bản chất, hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình...

  • A. Các quốc gia cạnh tranh quyết liệt để giành lợi thế thương mại.
  • B. Các quốc gia tăng cường hợp tác và liên kết kinh tế trên cơ sở lợi ích chung.
  • C. Các quốc gia từ bỏ chủ quyền kinh tế để tham gia vào thị trường chung.
  • D. Các quốc gia phát triển áp đặt các điều kiện thương mại lên các quốc gia đang phát triển.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Việt Nam tham gia vào các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương là biểu hiện của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Điều này mang lại lợi ích nào sau đây cho doanh nghiệp Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) được xem là một trụ cột của hội nhập kinh tế toàn cầu. Chức năng chính của WTO là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào sau đây tạo điều kiện cho Việt Nam tiếp cận các tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế tốt nhất trong quản lý kinh tế và phát triển?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một quốc gia thực hiện chính sách giảm thuế nhập khẩu cho hàng hóa từ các nước thành viên trong một khu vực kinh tế. Đây là biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự tham gia của Việt Nam vào phân công lao động quốc tế?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) mang lại nguồn vốn quan trọng cho phát triển kinh tế. Tuy nhiên, quốc gia tiếp nhận FDI cần lưu ý điều gì để đảm bảo lợi ích kinh tế quốc gia?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, chính phủ Việt Nam cần thực hiện giải pháp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa và dịch vụ trong nước?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một công ty Việt Nam xuất khẩu thành công sản phẩm thủ công mỹ nghệ sang thị trường châu Âu. Hoạt động này đóng góp trực tiếp vào yếu tố nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) là một ví dụ điển hình của hình thức hội nhập kinh tế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đâu là thách thức lớn nhất đối với Việt Nam khi tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế theo chiều sâu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần chú trọng bảo vệ lợi ích quốc gia như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Dịch vụ tài chính - ngân hàng xuyên biên giới là một biểu hiện của hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho tình huống: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ Việt Nam nhập khẩu gỗ nguyên liệu từ Lào để chế biến và xuất khẩu sang Nhật Bản. Tình huống này minh họa cho điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Yếu tố nào sau đây là động lực quan trọng thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nội dung nào sau đây không phải là một cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế xét theo phạm vi?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Việt Nam ký kết hiệp định thương mại song phương với Chile. Đây là ví dụ về cấp độ hội nhập kinh tế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hình thức hội nhập kinh tế nào tập trung vào việc giảm thiểu rào cản thương mại giữa một nhóm các quốc gia có vị trí địa lý gần nhau?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Mục tiêu chính của hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào được xem là xuất khẩu dịch vụ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hình thức đầu tư quốc tế nào mà nhà đầu tư nước ngoài tham gia trực tiếp vào quản lý và điều hành doanh nghiệp tại quốc gia nhận đầu tư?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Chính sách nào sau đây thể hiện sự chủ động hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khái niệm 'quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hóa, xã hội...' thường được dùng để mô tả hiện tượng nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Điều nào sau đây không phải là lợi ích của hội nhập kinh tế quốc tế đối với một quốc gia?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế Việt Nam thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng dịch vụ và công nghiệp, giảm tỷ trọng nông nghiệp sau khi gia nhập WTO. Điều này phản ánh tác động nào của hội nhập kinh tế?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để tận dụng tối đa cơ hội và giảm thiểu thách thức từ hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần ưu tiên phát triển yếu tố nội lực nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một doanh nghiệp Việt Nam liên doanh với một doanh nghiệp Nhật Bản để sản xuất ô tô tại Việt Nam. Hình thức hợp tác này là biểu hiện của...

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập, các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) Việt Nam thường gặp khó khăn lớn nhất nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để hội nhập kinh tế quốc tế thành công, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong chính sách phát triển kinh tế của Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Xét về bản chất, hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình...

Viết một bình luận