Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 10
Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Chị An làm việc tại một công ty may mặc. Hàng tháng, một phần lương của chị được trích đóng vào một quỹ chung cùng với khoản đóng góp của người sử dụng lao động. Quỹ này được quản lý bởi cơ quan nhà nước và nhằm mục đích chi trả các khoản trợ cấp khi chị ốm đau, thai sản, hoặc khi về già. Loại hình bảo hiểm nào đang được mô tả trong trường hợp của chị An?
- A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
- B. Bảo hiểm y tế bắt buộc
- C. Bảo hiểm thất nghiệp
- D. Bảo hiểm nhân thọ
Câu 2: Anh Bình là một lao động tự do, không làm việc theo hợp đồng tại bất kỳ công ty nào. Anh mong muốn được tích lũy để khi về già có lương hưu, cũng như có một khoản hỗ trợ cho gia đình nếu không may qua đời. Loại hình bảo hiểm nào phù hợp nhất với nhu cầu và điều kiện tham gia của anh Bình?
- A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
- B. Bảo hiểm y tế
- C. Bảo hiểm xã hội tự nguyện
- D. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Câu 3: Chị Mai đang mang thai và sắp đến ngày sinh. Chị là nhân viên văn phòng và đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đầy đủ. Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, chị Mai có quyền được hưởng chế độ nào liên quan đến việc sinh con?
- A. Chế độ ốm đau
- B. Chế độ thai sản
- C. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- D. Chế độ tử tuất
Câu 4: Anh Cường làm công nhân tại một nhà máy. Không may, trong lúc làm việc, anh bị tai nạn dẫn đến thương tật. Chi phí điều trị và phục hồi sức khỏe cho anh Cường sẽ được hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ từ quỹ bảo hiểm xã hội. Trường hợp của anh Cường thuộc chế độ nào của bảo hiểm xã hội bắt buộc?
- A. Chế độ ốm đau
- B. Chế độ thai sản
- C. Chế độ hưu trí
- D. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Câu 5: Bà Hòa đã làm việc và đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong 25 năm. Năm nay, bà đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Bà sẽ được nhận khoản tiền định kỳ hàng tháng từ quỹ bảo hiểm xã hội dựa trên thời gian đóng và mức đóng của mình. Khoản tiền này được gọi là gì và thuộc chế độ nào?
- A. Lương hưu, thuộc chế độ hưu trí
- B. Trợ cấp thất nghiệp, thuộc chế độ thất nghiệp
- C. Trợ cấp mai táng, thuộc chế độ tử tuất
- D. Trợ cấp ốm đau, thuộc chế độ ốm đau
Câu 6: Ông Nam là người có công với cách mạng. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, ông Nam là một trong những đối tượng được Nhà nước đóng bảo hiểm y tế. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong chính sách bảo hiểm y tế của Nhà nước?
- A. Nguyên tắc tự nguyện
- B. Nguyên tắc đóng - hưởng
- C. Nguyên tắc lợi nhuận
- D. Nguyên tắc chia sẻ cộng đồng và hỗ trợ từ Nhà nước
Câu 7: Chị Lan đang làm việc tại một công ty và tham gia bảo hiểm y tế. Gần đây chị bị bệnh và phải nhập viện điều trị. Khi thanh toán viện phí, chị chỉ phải trả một phần nhỏ, phần còn lại được cơ quan bảo hiểm y tế chi trả theo quy định. Trường hợp này minh họa rõ nhất vai trò nào của bảo hiểm y tế đối với người tham gia?
- A. Giảm gánh nặng tài chính khi ốm đau, bệnh tật
- B. Đảm bảo thu nhập khi mất việc làm
- C. Tích lũy cho tuổi già
- D. Bồi thường thiệt hại tài sản
Câu 8: Anh Dũng làm việc tại một công ty được 3 năm. Do công ty tái cấu trúc, anh Dũng bị mất việc làm. Anh đã đóng bảo hiểm đầy đủ trong suốt thời gian làm việc. Trong thời gian tìm kiếm việc làm mới, anh Dũng có thể được hưởng một khoản trợ cấp hàng tháng từ quỹ bảo hiểm nào?
- A. Bảo hiểm xã hội
- B. Bảo hiểm y tế
- C. Bảo hiểm thất nghiệp
- D. Bảo hiểm thương mại
Câu 9: Ngoài việc nhận trợ cấp hàng tháng, người tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi mất việc làm còn có thể được hỗ trợ để nhanh chóng quay trở lại thị trường lao động. Quyền lợi nào sau đây thuộc về người tham gia bảo hiểm thất nghiệp?
- A. Nhận lương hưu sớm
- B. Được chi trả toàn bộ chi phí khám chữa bệnh
- C. Nhận tiền bồi thường khi tài sản bị thiệt hại
- D. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm và học nghề
Câu 10: Một công ty bảo hiểm A ký hợp đồng với ông Minh, theo đó ông Minh sẽ đóng phí định kỳ và công ty A cam kết chi trả một khoản tiền lớn cho gia đình ông Minh nếu ông qua đời trong thời hạn hợp đồng. Loại hình bảo hiểm này hoạt động dựa trên nguyên tắc kinh doanh và tìm kiếm lợi nhuận. Đây là loại hình bảo hiểm nào?
- A. Bảo hiểm xã hội
- B. Bảo hiểm thương mại
- C. Bảo hiểm y tế
- D. Bảo hiểm thất nghiệp
Câu 11: Chị Hương mua bảo hiểm cho ngôi nhà của mình đề phòng trường hợp bị cháy hoặc hư hỏng do thiên tai. Nếu rủi ro xảy ra, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường thiệt hại cho chị. Loại hình bảo hiểm này thuộc nhóm bảo hiểm thương mại nào?
- A. Bảo hiểm phi nhân thọ
- B. Bảo hiểm nhân thọ
- C. Bảo hiểm xã hội
- D. Bảo hiểm y tế
Câu 12: Anh Khoa lái xe ô tô và không may gây tai nạn làm hư hỏng xe của người khác. Công ty bảo hiểm mà anh Khoa tham gia sẽ chi trả chi phí sửa chữa cho chiếc xe bị hư hỏng của người kia theo quy định của hợp đồng. Đây là loại hình bảo hiểm thương mại nào?
- A. Bảo hiểm nhân thọ
- B. Bảo hiểm tài sản
- C. Bảo hiểm y tế
- D. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Câu 13: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích hoạt động giữa bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại.
- A. Bảo hiểm xã hội vì lợi nhuận, bảo hiểm thương mại phi lợi nhuận.
- B. Bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thương mại tự nguyện.
- C. Bảo hiểm xã hội vì mục tiêu an sinh xã hội (phi lợi nhuận), bảo hiểm thương mại vì mục tiêu kinh doanh (lợi nhuận).
- D. Bảo hiểm xã hội chỉ bảo vệ sức khỏe, bảo hiểm thương mại bảo vệ tài sản.
Câu 14: Một trong những nguyên tắc hoạt động quan trọng của bảo hiểm là "số đông bù số ít". Nguyên tắc này có ý nghĩa gì?
- A. Chỉ một số ít người tham gia bảo hiểm.
- B. Phí đóng góp của nhiều người tham gia được dùng để bù đắp thiệt hại cho một số ít người gặp rủi ro.
- C. Công ty bảo hiểm chỉ bồi thường cho những thiệt hại nhỏ.
- D. Nhà nước hỗ trợ toàn bộ chi phí bảo hiểm cho người dân.
Câu 15: Khi tham gia bảo hiểm, người được bảo hiểm có nghĩa vụ khai báo đầy đủ, trung thực mọi thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm và rủi ro. Nếu người được bảo hiểm cố tình che giấu thông tin quan trọng, hợp đồng bảo hiểm có thể bị vô hiệu hoặc quyền lợi bảo hiểm bị ảnh hưởng. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của bảo hiểm?
- A. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm
- B. Nguyên tắc thế quyền
- C. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
- D. Nguyên tắc số đông bù số ít
Câu 16: Bà Lan mua bảo hiểm hỏa hoạn cho ngôi nhà của mình. Sau đó, do chập điện, ngôi nhà bị cháy và công ty bảo hiểm đã bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bà Lan. Tuy nhiên, nguyên nhân chập điện được xác định là do lỗi của công ty điện lực khi sửa chữa. Theo nguyên tắc thế quyền, công ty bảo hiểm có quyền gì sau khi đã bồi thường cho bà Lan?
- A. Đòi công ty điện lực bồi thường khoản tiền đã trả cho bà Lan.
- B. Yêu cầu bà Lan trả lại tiền bồi thường.
- C. Từ chối bồi thường cho bà Lan vì có lỗi của bên thứ ba.
- D. Chỉ bồi thường một phần thiệt hại cho bà Lan.
Câu 17: Anh Tuấn mua bảo hiểm cho một chiếc xe ô tô mà anh chỉ thuê để sử dụng trong một tháng. Khi chiếc xe gặp tai nạn, công ty bảo hiểm từ chối bồi thường vì anh Tuấn không phải là chủ sở hữu chiếc xe. Việc công ty bảo hiểm từ chối bồi thường trong trường hợp này dựa trên nguyên tắc nào của bảo hiểm?
- A. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
- B. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm
- C. Nguyên tắc thế quyền
- D. Nguyên tắc số đông bù số ít
Câu 18: Xét về tính bắt buộc, loại hình bảo hiểm nào sau đây thường được quy định là bắt buộc đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động?
- A. Bảo hiểm nhân thọ
- B. Bảo hiểm cháy nổ nhà ở
- C. Bảo hiểm du lịch
- D. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
Câu 19: Bảo hiểm đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý rủi ro của cá nhân và doanh nghiệp. Vai trò nào sau đây không phải là vai trò trực tiếp của bảo hiểm?
- A. Chuyển giao rủi ro
- B. Chia sẻ tổn thất
- C. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro
- D. Khắc phục hậu quả tổn thất
Câu 20: Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành chủ yếu từ nguồn nào?
- A. Chỉ từ ngân sách nhà nước cấp hàng năm.
- B. Từ sự đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và có thể có hỗ trợ từ Nhà nước.
- C. Chỉ từ phí đóng của người tham gia bảo hiểm.
- D. Từ lợi nhuận của các công ty bảo hiểm.
Câu 21: Ai là người quản lý các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam?
- A. Cơ quan bảo hiểm xã hội nhà nước.
- B. Các công ty bảo hiểm thương mại.
- C. Các ngân hàng thương mại.
- D. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Câu 22: So sánh bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội về mục đích chính. Điểm khác biệt nào là rõ nhất?
- A. Bảo hiểm y tế nhằm đảm bảo thu nhập, bảo hiểm xã hội nhằm chăm sóc sức khỏe.
- B. Bảo hiểm y tế là tự nguyện, bảo hiểm xã hội là bắt buộc.
- C. Bảo hiểm y tế nhằm chi trả chi phí khám chữa bệnh, bảo hiểm xã hội nhằm bù đắp hoặc thay thế thu nhập khi gặp các rủi ro xã hội.
- D. Bảo hiểm y tế do tư nhân cung cấp, bảo hiểm xã hội do nhà nước cung cấp.
Câu 23: Một người lao động sau khi nghỉ việc và đang nhận trợ cấp thất nghiệp. Nếu người này tìm được việc làm mới và bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội, thì quyền lợi nhận trợ cấp thất nghiệp của họ sẽ như thế nào?
- A. Sẽ chấm dứt việc nhận trợ cấp thất nghiệp.
- B. Vẫn tiếp tục nhận trợ cấp thất nghiệp song song với lương mới.
- C. Được nhận gộp toàn bộ số tiền trợ cấp còn lại.
- D. Chuyển sang nhận chế độ ốm đau của bảo hiểm xã hội.
Câu 24: Phân tích tình huống sau: Một người tham gia bảo hiểm nhân thọ trọn đời. Sau 10 năm tham gia và đóng phí đầy đủ, người này muốn ngừng hợp đồng. Quyền lợi mà người này có thể nhận được (nếu có) phụ thuộc vào yếu tố nào?
- A. Chỉ phụ thuộc vào lý do chấm dứt hợp đồng.
- B. Phụ thuộc vào việc có gặp rủi ro tử vong hay không.
- C. Không nhận được bất kỳ khoản tiền nào.
- D. Phụ thuộc vào giá trị hoàn lại của hợp đồng tại thời điểm chấm dứt, dựa trên thời gian tham gia và phí đã đóng.
Câu 25: Khi một doanh nghiệp tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho nhà xưởng. Điều này không chỉ bảo vệ tài sản của doanh nghiệp mà còn góp phần đảm bảo an toàn chung cho cộng đồng xung quanh. Khía cạnh này thể hiện vai trò nào của bảo hiểm đối với xã hội?
- A. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước.
- B. Góp phần ổn định trật tự, an toàn xã hội và thúc đẩy phát triển kinh tế.
- C. Tạo ra lợi nhuận cho các công ty bảo hiểm.
- D. Chỉ mang lại lợi ích cho người tham gia bảo hiểm.
Câu 26: Giả sử có hai người cùng tham gia bảo hiểm y tế với mức đóng như nhau. Người A thường xuyên đi khám chữa bệnh, còn người B rất ít khi sử dụng dịch vụ y tế. Cả hai đều được hưởng quyền lợi khi cần thiết. Điều này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào của bảo hiểm y tế?
- A. Nguyên tắc lợi nhuận
- B. Nguyên tắc tự nguyện
- C. Nguyên tắc đóng - hưởng và chia sẻ rủi ro
- D. Nguyên tắc hoàn phí
Câu 27: Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng vào những mục đích nào sau đây?
- A. Chi trả lương hưu hàng tháng.
- B. Chi trả chi phí khám chữa bệnh.
- C. Bồi thường thiệt hại tài sản do rủi ro.
- D. Chi trả trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề và tìm kiếm việc làm.
Câu 28: Trong các loại hình bảo hiểm thương mại, loại hình nào thường có thời hạn hợp đồng dài nhất và mang tính chất tích lũy, bảo vệ tài chính cho tương lai (hưu trí, giáo dục con cái)?
- A. Bảo hiểm nhân thọ
- B. Bảo hiểm xe cơ giới
- C. Bảo hiểm du lịch
- D. Bảo hiểm hàng hóa
Câu 29: Một điểm khác biệt quan trọng giữa bảo hiểm xã hội (BHXH, BHYT, BHTN) và bảo hiểm thương mại là tính chất tham gia. Điểm khác biệt đó là gì?
- A. Bảo hiểm xã hội là tự nguyện, bảo hiểm thương mại là bắt buộc.
- B. Bảo hiểm xã hội chủ yếu là bắt buộc, bảo hiểm thương mại chủ yếu là tự nguyện.
- C. Bảo hiểm xã hội chỉ dành cho người nghèo, bảo hiểm thương mại dành cho mọi đối tượng.
- D. Bảo hiểm xã hội không có hợp đồng, bảo hiểm thương mại có hợp đồng.
Câu 30: Phân tích vai trò của bảo hiểm trong việc giảm nhẹ tác động của rủi ro đối với nền kinh tế quốc dân.
- A. Bảo hiểm làm tăng số lượng rủi ro xảy ra.
- B. Bảo hiểm chỉ có lợi cho người tham gia, không ảnh hưởng đến nền kinh tế.
- C. Bảo hiểm làm tăng chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.
- D. Bảo hiểm giúp phân tán rủi ro, giảm thiểu thiệt hại lớn cho các chủ thể kinh tế, tạo nguồn vốn đầu tư, góp phần ổn định và phát triển kinh tế.