Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 – Bài 3: Bảo hiểm (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ gặp rủi ro cháy kho hàng, dẫn đến thiệt hại lớn về tài sản. Loại hình bảo hiểm nào sau đây trực tiếp giúp doanh nghiệp bù đắp thiệt hại này?

  • A. Bảo hiểm nhân thọ
  • B. Bảo hiểm y tế
  • C. Bảo hiểm tài sản
  • D. Bảo hiểm thất nghiệp

Câu 2: Chị Hoa làm việc cho một công ty tư nhân và tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Gần đây, chị không may bị tai nạn lao động. Chế độ nào trong bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ hỗ trợ chị Hoa trong trường hợp này?

  • A. Chế độ hưu trí
  • B. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
  • C. Chế độ thai sản
  • D. Chế độ tử tuất

Câu 3: Anh Nam là lao động tự do, muốn tự nguyện tham gia bảo hiểm xã hội để có lương hưu khi về già. Anh Nam sẽ tham gia loại hình bảo hiểm xã hội nào?

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
  • B. Bảo hiểm y tế
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp
  • D. Bảo hiểm xã hội tự nguyện

Câu 4: Mục đích cốt lõi của bảo hiểm y tế là gì?

  • A. Chăm sóc sức khỏe cho người tham gia khi ốm đau, bệnh tật, tai nạn.
  • B. Bù đắp thu nhập khi người lao động bị mất việc làm.
  • C. Tạo nguồn vốn đầu tư sinh lời cho các tổ chức bảo hiểm.
  • D. Đảm bảo thu nhập cho người tham gia khi hết tuổi lao động.

Câu 5: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại dựa trên mục đích hoạt động.

  • A. Bảo hiểm xã hội nhằm mục đích lợi nhuận, còn bảo hiểm thương mại không vì lợi nhuận.
  • B. Bảo hiểm xã hội chủ yếu vì mục tiêu an sinh xã hội, còn bảo hiểm thương mại chủ yếu vì mục tiêu kinh doanh, lợi nhuận.
  • C. Bảo hiểm xã hội do Nhà nước quản lý, còn bảo hiểm thương mại do tư nhân quản lý.
  • D. Bảo hiểm xã hội chỉ áp dụng cho người lao động, còn bảo hiểm thương mại áp dụng cho mọi đối tượng.

Câu 6: Khi một người tham gia bảo hiểm nhân thọ không may qua đời trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực, công ty bảo hiểm sẽ chi trả một khoản tiền cho người thụ hưởng được chỉ định. Đây là biểu hiện của chức năng nào của bảo hiểm?

  • A. Bù đắp tổn thất
  • B. Ngăn ngừa và hạn chế rủi ro
  • C. Đầu tư sinh lời
  • D. Quản lý nhà nước

Câu 7: Chị Mai vừa nghỉ việc và đủ điều kiện hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp. Khoản trợ cấp này có ý nghĩa gì đối với chị Mai?

  • A. Đây là khoản tiền lương mới do Nhà nước trả.
  • B. Đây là khoản tiền để chị Mai đầu tư kinh doanh ngay lập tức.
  • C. Đây là sự bù đắp một phần thu nhập, giúp chị duy trì cuộc sống trong khi tìm việc mới.
  • D. Đây là khoản vay không lãi suất từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Câu 8: So sánh bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện về đối tượng tham gia chủ yếu.

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc áp dụng cho lao động tự do, còn tự nguyện áp dụng cho người lao động có hợp đồng.
  • B. Bảo hiểm xã hội bắt buộc áp dụng cho người lao động có quan hệ lao động (hợp đồng), còn tự nguyện áp dụng cho người lao động không có quan hệ lao động (tự do).
  • C. Bảo hiểm xã hội bắt buộc áp dụng cho khu vực nhà nước, còn tự nguyện áp dụng cho khu vực tư nhân.
  • D. Bảo hiểm xã hội bắt buộc áp dụng cho mọi công dân, còn tự nguyện chỉ áp dụng cho người nước ngoài.

Câu 9: Nguyên tắc hoạt động cơ bản nào của bảo hiểm giúp chia sẻ gánh nặng tài chính của một số ít người gặp rủi ro cho số đông người tham gia?

  • A. Nguyên tắc số đông bù đắp số ít
  • B. Nguyên tắc tự nguyện
  • C. Nguyên tắc lợi nhuận
  • D. Nguyên tắc cạnh tranh

Câu 10: Anh Minh lái xe ô tô và gây tai nạn làm hư hỏng tài sản của người khác. Loại hình bảo hiểm nào sau đây có thể giúp anh Minh chi trả phần nào thiệt hại cho người bị nạn?

  • A. Bảo hiểm y tế
  • B. Bảo hiểm nhân thọ
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
  • D. Bảo hiểm tài sản của anh Minh

Câu 11: Nhà nước có vai trò như thế nào trong hệ thống bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế ở Việt Nam?

  • A. Chỉ đóng vai trò giám sát hoạt động của các công ty bảo hiểm tư nhân.
  • B. Chỉ tham gia với tư cách là người đóng bảo hiểm cho cán bộ, công chức.
  • C. Chỉ ban hành luật và chính sách, không trực tiếp tổ chức thực hiện.
  • D. Trực tiếp tổ chức, quản lý và hỗ trợ nguồn lực cho hoạt động của các loại hình bảo hiểm này.

Câu 12: Khi tham gia bảo hiểm, người tham gia chuyển giao rủi ro của mình cho tổ chức bảo hiểm. Đổi lại, họ phải thực hiện nghĩa vụ gì?

  • A. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn.
  • B. Không bao giờ gặp rủi ro trong suốt thời gian tham gia.
  • C. Tự mình khắc phục hoàn toàn hậu quả khi rủi ro xảy ra.
  • D. Tìm kiếm người tham gia mới cho tổ chức bảo hiểm.

Câu 13: Bà Lan đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được 25 năm và đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Bà Lan sẽ được hưởng chế độ nào của bảo hiểm xã hội?

  • A. Chế độ hưu trí
  • B. Chế độ ốm đau
  • C. Chế độ tử tuất
  • D. Chế độ thai sản

Câu 14: Đâu KHÔNG phải là một trong những lợi ích chính của việc tham gia bảo hiểm đối với cá nhân?

  • A. Được bù đắp thiệt hại tài chính khi không may gặp rủi ro.
  • B. Giảm bớt gánh nặng tài chính cho gia đình và xã hội.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn khả năng xảy ra rủi ro trong tương lai.
  • D. Tạo cảm giác an tâm, ổn định cuộc sống.

Câu 15: Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được hình thành chủ yếu từ những nguồn nào?

  • A. Chỉ từ ngân sách nhà nước cấp hàng năm.
  • B. Từ đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và hỗ trợ của Nhà nước.
  • C. Chỉ từ đóng góp của người sử dụng lao động.
  • D. Chỉ từ tiền phạt các doanh nghiệp vi phạm pháp luật lao động.

Câu 16: Phân tích vai trò của bảo hiểm trong việc góp phần ổn định kinh tế vĩ mô.

  • A. Bảo hiểm chỉ có vai trò cá nhân, không ảnh hưởng đến kinh tế vĩ mô.
  • B. Bảo hiểm làm tăng chi tiêu cá nhân, gây bất ổn kinh tế.
  • C. Bảo hiểm chỉ giúp các công ty bảo hiểm thu lợi nhuận.
  • D. Bảo hiểm giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của rủi ro lớn (thiên tai, dịch bệnh...) lên nền kinh tế, đồng thời tạo nguồn vốn đầu tư dài hạn.

Câu 17: Đối tượng nào sau đây thuộc nhóm tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc do ngân sách nhà nước đóng một phần hoặc toàn bộ?

  • A. Người thuộc hộ gia đình nghèo, người dân tộc thiểu số sống ở vùng khó khăn.
  • B. Người có thu nhập cao.
  • C. Người lao động có hợp đồng không xác định thời hạn.
  • D. Chủ các doanh nghiệp lớn.

Câu 18: Một đặc điểm của bảo hiểm thương mại khác biệt với bảo hiểm xã hội là gì?

  • A. Chỉ bảo hiểm cho các rủi ro liên quan đến con người.
  • B. Mức phí đóng được quy định cố định bởi Nhà nước.
  • C. Hoạt động dựa trên nguyên tắc tự nguyện tham gia và vì mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm.
  • D. Bắt buộc đối với mọi công dân trong độ tuổi lao động.

Câu 19: Bà Bình là người lao động tự do và muốn tham gia bảo hiểm xã hội để được hưởng lương hưu và chế độ tử tuất. Bà Bình cần làm gì?

  • A. Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thông qua chính quyền địa phương.
  • B. Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện với cơ quan bảo hiểm xã hội.
  • C. Tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện.
  • D. Đăng ký tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Câu 20: Khi nói rằng bảo hiểm là một công cụ chuyển giao rủi ro, điều đó có nghĩa là gì?

  • A. Người tham gia bảo hiểm tự mình quản lý rủi ro của mình.
  • B. Rủi ro sẽ biến mất hoàn toàn sau khi mua bảo hiểm.
  • C. Tổ chức bảo hiểm sẽ ngăn chặn mọi rủi ro xảy ra.
  • D. Gánh nặng tài chính khi rủi ro xảy ra được chuyển từ người gặp rủi ro sang quỹ chung do nhiều người đóng góp.

Câu 21: Anh Quang bị mất việc làm do công ty cắt giảm nhân sự và đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đầy đủ. Bên cạnh trợ cấp thất nghiệp, anh Quang còn có thể nhận được sự hỗ trợ nào từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp?

  • A. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm; hỗ trợ học nghề.
  • B. Hỗ trợ toàn bộ tiền lương cho đến khi tìm được việc mới.
  • C. Hỗ trợ vốn để thành lập doanh nghiệp riêng.
  • D. Hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh không giới hạn.

Câu 22: Loại hình bảo hiểm nào sau đây được thiết kế để bảo vệ người tham gia trước những rủi ro liên quan đến tính mạng và sức khỏe con người trong một thời gian nhất định?

  • A. Bảo hiểm tài sản
  • B. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
  • C. Bảo hiểm nhân thọ
  • D. Bảo hiểm thất nghiệp

Câu 23: Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, đối tượng nào sau đây BẮT BUỘC phải tham gia bảo hiểm xã hội?

  • A. Học sinh, sinh viên.
  • B. Người nội trợ trong gia đình.
  • C. Người lao động làm việc theo hợp đồng thử việc.
  • D. Người làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên.

Câu 24: Tại sao bảo hiểm y tế bắt buộc lại có vai trò quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Giúp người dân tiếp cận các dịch vụ y tế cơ bản khi cần, giảm gánh nặng chi phí khám chữa bệnh.
  • B. Chỉ hỗ trợ cho những người có thu nhập cao.
  • C. Thay thế hoàn toàn vai trò của các bệnh viện công lập.
  • D. Chỉ chi trả cho các trường hợp bệnh hiểm nghèo.

Câu 25: Một công ty bảo hiểm thương mại hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để đảm bảo khả năng chi trả khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra?

  • A. Sử dụng ngân sách nhà nước để bù đắp.
  • B. Vay tiền từ các ngân hàng thương mại.
  • C. Thu phí bảo hiểm từ số đông người tham gia để bù đắp cho số ít người gặp rủi ro.
  • D. Chỉ chi trả cho những trường hợp rủi ro rất nhỏ.

Câu 26: Khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người tham gia có quyền lựa chọn yếu tố nào sau đây?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn việc đóng phí bảo hiểm.
  • B. Quy định mức lương hưu mình sẽ nhận.
  • C. Không cần tuân thủ thời gian đóng tối thiểu để hưởng lương hưu.
  • D. Mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu nhập.

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt chính giữa bảo hiểm tài sản và bảo hiểm trách nhiệm dân sự?

  • A. Bảo hiểm tài sản là bắt buộc, bảo hiểm trách nhiệm dân sự là tự nguyện.
  • B. Bảo hiểm tài sản bồi thường thiệt hại cho tài sản của người được bảo hiểm, bảo hiểm trách nhiệm dân sự bồi thường thiệt hại mà người được bảo hiểm gây ra cho người khác.
  • C. Bảo hiểm tài sản do Nhà nước quản lý, bảo hiểm trách nhiệm dân sự do tư nhân quản lý.
  • D. Bảo hiểm tài sản chỉ áp dụng cho doanh nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chỉ áp dụng cho cá nhân.

Câu 28: Chế độ tử tuất trong bảo hiểm xã hội nhằm mục đích gì?

  • A. Hỗ trợ tài chính cho thân nhân của người tham gia bảo hiểm khi họ qua đời.
  • B. Chi trả chi phí mai táng cho người tham gia bảo hiểm.
  • C. Đảm bảo thu nhập cho người tham gia bảo hiểm khi về già.
  • D. Bồi thường thiệt hại do tai nạn lao động gây ra cái chết.

Câu 29: Khi phân tích một hợp đồng bảo hiểm thương mại, yếu tố nào thể hiện mức độ rủi ro mà công ty bảo hiểm chấp nhận và số tiền người tham gia cần đóng?

  • A. Thời hạn hợp đồng
  • B. Người thụ hưởng
  • C. Phí bảo hiểm
  • D. Điều khoản loại trừ

Câu 30: Hệ thống bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế do Nhà nước tổ chức hoạt động KHÔNG dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Đóng - hưởng
  • B. Công bằng xã hội
  • C. Chia sẻ rủi ro cộng đồng
  • D. Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho quỹ bảo hiểm

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ gặp rủi ro cháy kho hàng, dẫn đến thiệt hại lớn về tài sản. Loại hình bảo hiểm nào sau đây trực tiếp giúp doanh nghiệp bù đắp thiệt hại này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Chị Hoa làm việc cho một công ty tư nhân và tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Gần đây, chị không may bị tai nạn lao động. Chế độ nào trong bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ hỗ trợ chị Hoa trong trường hợp này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Anh Nam là lao động tự do, muốn tự nguyện tham gia bảo hiểm xã hội để có lương hưu khi về già. Anh Nam sẽ tham gia loại hình bảo hiểm xã hội nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Mục đích cốt lõi của bảo hiểm y tế là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại dựa trên mục đích hoạt động.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi một người tham gia bảo hiểm nhân thọ không may qua đời trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực, công ty bảo hiểm sẽ chi trả một khoản tiền cho người thụ hưởng được chỉ định. Đây là biểu hiện của chức năng nào của bảo hiểm?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Chị Mai vừa nghỉ việc và đủ điều kiện hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp. Khoản trợ cấp này có ý nghĩa gì đối với chị Mai?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: So sánh bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện về đối tượng tham gia chủ yếu.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Nguyên tắc hoạt động cơ bản nào của bảo hiểm giúp chia sẻ gánh nặng tài chính của một số ít người gặp rủi ro cho số đông người tham gia?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Anh Minh lái xe ô tô và gây tai nạn làm hư hỏng tài sản của người khác. Loại hình bảo hiểm nào sau đây có thể giúp anh Minh chi trả phần nào thiệt hại cho người bị nạn?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nhà nước có vai trò như thế nào trong hệ thống bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi tham gia bảo hiểm, người tham gia chuyển giao rủi ro của mình cho tổ chức bảo hiểm. Đổi lại, họ phải thực hiện nghĩa vụ gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Bà Lan đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được 25 năm và đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Bà Lan sẽ được hưởng chế độ nào của bảo hiểm xã hội?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đâu KHÔNG phải là một trong những lợi ích chính của việc tham gia bảo hiểm đối với cá nhân?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được hình thành chủ yếu từ những nguồn nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tích vai trò của bảo hiểm trong việc góp phần ổn định kinh tế vĩ mô.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đối tượng nào sau đây thuộc nhóm tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc do ngân sách nhà nước đóng một phần hoặc toàn bộ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một đặc điểm của bảo hiểm thương mại khác biệt với bảo hiểm xã hội là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Bà Bình là người lao động tự do và muốn tham gia bảo hiểm xã hội để được hưởng lương hưu và chế độ tử tuất. Bà Bình cần làm gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi nói rằng bảo hiểm là một công cụ chuyển giao rủi ro, điều đó có nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Anh Quang bị mất việc làm do công ty cắt giảm nhân sự và đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đầy đủ. Bên cạnh trợ cấp thất nghiệp, anh Quang còn có thể nhận được sự hỗ trợ nào từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Loại hình bảo hiểm nào sau đây được thiết kế để bảo vệ người tham gia trước những rủi ro liên quan đến tính mạng và sức khỏe con người trong một thời gian nhất định?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, đối tượng nào sau đây BẮT BUỘC phải tham gia bảo hiểm xã hội?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao bảo hiểm y tế bắt buộc lại có vai trò quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một công ty bảo hiểm thương mại hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để đảm bảo khả năng chi trả khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người tham gia có quyền lựa chọn yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt chính giữa bảo hiểm tài sản và bảo hiểm trách nhiệm dân sự?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Chế độ tử tuất trong bảo hiểm xã hội nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi phân tích một hợp đồng bảo hiểm thương mại, yếu tố nào thể hiện mức độ rủi ro mà công ty bảo hiểm chấp nhận và số tiền người tham gia cần đóng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Hệ thống bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế do Nhà nước tổ chức hoạt động KHÔNG dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người lao động tự do mong muốn tham gia bảo hiểm để khi về già có lương hưu và được hưởng các chế độ mai táng. Loại hình bảo hiểm nào phù hợp nhất với nhu cầu của người này theo quy định pháp luật Việt Nam?

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
  • B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện
  • C. Bảo hiểm y tế
  • D. Bảo hiểm nhân thọ

Câu 2: Chị Lan làm việc tại một công ty và tham gia đầy đủ các loại bảo hiểm theo quy định. Gần đây, chị bị ốm và phải nghỉ việc để điều trị theo chỉ định của bác sĩ. Chị Lan có thể được hưởng chế độ bảo hiểm nào trong trường hợp này?

  • A. Chế độ ốm đau thuộc bảo hiểm xã hội
  • B. Trợ cấp từ bảo hiểm thất nghiệp
  • C. Bồi thường từ bảo hiểm y tế
  • D. Quyền lợi từ bảo hiểm thương mại

Câu 3: Anh Minh là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Anh quyết định mua bảo hiểm cho cửa hàng của mình để đề phòng trường hợp hỏa hoạn hoặc trộm cắp gây thiệt hại tài sản. Loại hình bảo hiểm anh Minh tham gia thuộc nhóm nào?

  • A. Bảo hiểm xã hội
  • B. Bảo hiểm y tế
  • C. Bảo hiểm thương mại
  • D. Bảo hiểm thất nghiệp

Câu 4: Một trong những nguyên tắc hoạt động cơ bản của bảo hiểm là chia sẻ rủi ro. Điều này được thể hiện như thế nào trong thực tế?

  • A. Người tham gia bảo hiểm chỉ đóng phí một lần duy nhất.
  • B. Doanh nghiệp bảo hiểm tự gánh chịu mọi rủi ro xảy ra.
  • C. Chỉ những người gặp rủi ro mới phải đóng phí bảo hiểm.
  • D. Tổn thất của số ít người gặp rủi ro được bù đắp từ đóng góp của số đông người tham gia bảo hiểm.

Câu 5: Bà Mai năm nay 65 tuổi và không còn khả năng lao động. Bà đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong 25 năm. Theo quy định, bà Mai có thể được hưởng chế độ nào từ bảo hiểm xã hội?

  • A. Chế độ hưu trí
  • B. Chế độ ốm đau
  • C. Trợ cấp thất nghiệp
  • D. Bồi thường tai nạn lao động

Câu 6: Mục đích chính của bảo hiểm y tế là gì?

  • A. Bù đắp thu nhập khi người lao động mất việc làm.
  • B. Trả lương hưu khi người lao động về già.
  • C. Hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe.
  • D. Bồi thường thiệt hại về tài sản do rủi ro gây ra.

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại nằm ở yếu tố nào?

  • A. Đối tượng tham gia.
  • B. Mục tiêu hoạt động (không vì lợi nhuận vs vì lợi nhuận).
  • C. Mức đóng phí bảo hiểm.
  • D. Chế độ được hưởng.

Câu 8: Một người lao động sau khi nghỉ việc vì lý do khách quan, đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, có thể nộp hồ sơ để hưởng trợ cấp nào?

  • A. Trợ cấp ốm đau
  • B. Trợ cấp thai sản
  • C. Lương hưu
  • D. Trợ cấp thất nghiệp

Câu 9: Theo quy định về bảo hiểm y tế bắt buộc, nhóm đối tượng nào sau đây thường được ngân sách nhà nước hỗ trợ toàn bộ hoặc một phần lớn mức đóng?

  • A. Người thuộc hộ nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi.
  • B. Cán bộ, công chức, viên chức.
  • C. Người lao động làm việc theo hợp đồng.
  • D. Học sinh, sinh viên.

Câu 10: Chức năng nào của bảo hiểm giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho cá nhân, gia đình hoặc doanh nghiệp khi không may gặp phải rủi ro?

  • A. Phòng ngừa rủi ro
  • B. Bù đắp, bồi thường tổn thất
  • C. Tạo nguồn vốn đầu tư
  • D. Quản lý rủi ro

Câu 11: Bà Hoa, một công nhân, đang mang thai. Theo quy định của bảo hiểm xã hội bắt buộc, bà Hoa sẽ được hưởng những chế độ nào liên quan đến thai sản?

  • A. Chỉ được nghỉ việc khi sinh con.
  • B. Chỉ được hưởng trợ cấp một lần sau sinh.
  • C. Nghỉ việc khi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; chế độ khi sinh con; chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản.
  • D. Chỉ được hưởng lương trong thời gian nghỉ thai sản.

Câu 12: Anh Nam tham gia bảo hiểm nhân thọ với mục đích tích lũy tài chính cho tương lai và bảo vệ gia đình trước rủi ro tử vong hoặc thương tật vĩnh viễn. Bảo hiểm nhân thọ thuộc loại hình bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm thương mại
  • B. Bảo hiểm xã hội
  • C. Bảo hiểm y tế
  • D. Bảo hiểm thất nghiệp

Câu 13: Giả sử bạn đang tư vấn cho một doanh nghiệp về việc tham gia bảo hiểm cho người lao động. Để đảm bảo quyền lợi cơ bản nhất về hưu trí, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và tử tuất cho người lao động, bạn sẽ khuyên doanh nghiệp tham gia loại hình bảo hiểm nào là bắt buộc theo pháp luật?

  • A. Bảo hiểm y tế
  • B. Bảo hiểm xã hội
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp
  • D. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Câu 14: Một trong những vai trò quan trọng của bảo hiểm đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn các loại rủi ro trong xã hội.
  • B. Thay thế hoàn toàn các quỹ dự phòng của nhà nước.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho người tham gia bảo hiểm cá nhân.
  • D. Góp phần ổn định sản xuất và đời sống, huy động vốn cho đầu tư phát triển.

Câu 15: Khi tham gia bảo hiểm y tế, người dân được cấp thẻ bảo hiểm y tế. Thẻ này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Chứng minh quyền lợi và được hưởng dịch vụ khám chữa bệnh theo quy định.
  • B. Thay thế giấy tờ tùy thân khi đi lại.
  • C. Được miễn giảm toàn bộ chi phí tại mọi cơ sở y tế.
  • D. Chỉ dùng để nhận tiền mặt khi bị bệnh.

Câu 16: Anh Tú làm việc cho một công ty xây dựng và không may bị tai nạn lao động dẫn đến giảm khả năng lao động. Chế độ bảo hiểm nào trong bảo hiểm xã hội sẽ hỗ trợ anh Tú trong trường hợp này?

  • A. Chế độ ốm đau
  • B. Chế độ thai sản
  • C. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
  • D. Chế độ hưu trí

Câu 17: Một doanh nghiệp vận tải mua bảo hiểm cho đội xe của mình để bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba (ví dụ: người đi đường) nếu xe của doanh nghiệp gây tai nạn. Loại hình bảo hiểm này được gọi là gì?

  • A. Bảo hiểm tài sản
  • B. Bảo hiểm con người
  • C. Bảo hiểm nhân thọ
  • D. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Câu 18: Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được hình thành chủ yếu từ nguồn đóng góp của những chủ thể nào?

  • A. Chỉ người lao động.
  • B. Người lao động, người sử dụng lao động và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
  • C. Chỉ ngân sách nhà nước.
  • D. Chỉ người sử dụng lao động.

Câu 19: Khi phân tích về các loại hình bảo hiểm, điểm chung nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất của hoạt động bảo hiểm?

  • A. Chuyển giao rủi ro từ người tham gia sang tổ chức bảo hiểm.
  • B. Đảm bảo người tham gia sẽ không bao giờ gặp rủi ro.
  • C. Cung cấp dịch vụ vay vốn cho người tham gia.
  • D. Chỉ áp dụng cho các rủi ro do thiên tai gây ra.

Câu 20: Gia đình ông Ba thuộc diện cận nghèo. Theo quy định của pháp luật, các thành viên trong gia đình ông Ba có thể được hỗ trợ tham gia loại hình bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
  • B. Bảo hiểm nhân thọ
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp
  • D. Bảo hiểm y tế

Câu 21: Anh Khoa đang làm việc tại một công ty và đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Anh muốn tìm hiểu về điều kiện để được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu. Yếu tố nào sau đây là điều kiện quan trọng nhất để xác định quyền lợi lương hưu của anh?

  • A. Số lần đi khám bệnh trong quá trình làm việc.
  • B. Tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội.
  • C. Mức lương tại thời điểm nghỉ hưu.
  • D. Số lượng người phụ thuộc của anh Khoa.

Câu 22: Một công ty bảo hiểm thương mại đang tính toán mức phí bảo hiểm cho một sản phẩm bảo hiểm tài sản. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến việc xác định mức phí này?

  • A. Mức độ rủi ro của tài sản được bảo hiểm và giá trị của tài sản.
  • B. Tình hình sức khỏe của chủ tài sản.
  • C. Số lượng nhân viên của công ty bảo hiểm.
  • D. Mức lương tối thiểu vùng.

Câu 23: Chế độ nào của bảo hiểm xã hội bắt buộc nhằm mục đích hỗ trợ người lao động và gia đình khi người lao động qua đời?

  • A. Chế độ ốm đau
  • B. Chế độ thai sản
  • C. Chế độ hưu trí
  • D. Chế độ tử tuất

Câu 24: So sánh bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện, điểm khác biệt nào là chính yếu về cách thức tham gia?

  • A. Đối tượng tham gia (lao động có hợp đồng vs lao động tự do).
  • B. Chế độ được hưởng (hưu trí, tử tuất vs ốm đau, thai sản).
  • C. Tính bắt buộc (bắt buộc với nhóm đối tượng nhất định vs tự nguyện lựa chọn).
  • D. Cơ quan quản lý (Nhà nước vs doanh nghiệp).

Câu 25: Bảo hiểm thất nghiệp cung cấp các chế độ hỗ trợ cho người lao động khi bị mất việc làm. Ngoài trợ cấp thất nghiệp hàng tháng, người lao động còn có thể được hỗ trợ gì khác?

  • A. Tư vấn, giới thiệu việc làm; hỗ trợ học nghề.
  • B. Hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh.
  • C. Cung cấp nhà ở miễn phí.
  • D. Thanh toán toàn bộ các khoản nợ cá nhân.

Câu 26: Khi một người tham gia bảo hiểm y tế đi khám chữa bệnh đúng tuyến, họ sẽ được hưởng mức thanh toán chi phí theo quy định. Mức thanh toán này thường là bao nhiêu phần trăm chi phí khám chữa bệnh?

  • A. 0%
  • B. 10%
  • C. 50%
  • D. Tùy thuộc vào nhóm đối tượng tham gia và loại hình dịch vụ y tế (ví dụ: 80%, 95%, 100%).

Câu 27: Phân tích vai trò của bảo hiểm trong xã hội, chức năng nào sau đây thể hiện rõ nhất khía cạnh an sinh xã hội của bảo hiểm?

  • A. Kiểm soát và hạn chế tổn thất.
  • B. Huy động vốn cho nền kinh tế.
  • C. Bù đắp, hỗ trợ thu nhập và chi phí cho người dân khi gặp rủi ro về sức khỏe, việc làm, tuổi già.
  • D. Tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp bảo hiểm.

Câu 28: Một trong những nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm thương mại là lấy số đông bù đắp cho số ít. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Tổng số tiền phí bảo hiểm thu được từ nhiều người tham gia được sử dụng để bồi thường cho một số ít người gặp rủi ro.
  • B. Chỉ cần một người đóng phí là đủ để bảo vệ cho cả cộng đồng.
  • C. Người gặp rủi ro phải tự bù đắp tổn thất của mình.
  • D. Nhà nước sẽ bù đắp toàn bộ tổn thất cho người tham gia bảo hiểm.

Câu 29: Khi so sánh bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội, điểm khác biệt cơ bản nhất về phạm vi bảo vệ là gì?

  • A. Bảo hiểm y tế bảo vệ người lao động, bảo hiểm xã hội bảo vệ toàn dân.
  • B. Bảo hiểm y tế bảo vệ rủi ro về tài sản, bảo hiểm xã hội bảo vệ rủi ro về con người.
  • C. Bảo hiểm y tế bảo vệ rủi ro ngắn hạn, bảo hiểm xã hội bảo vệ rủi ro dài hạn.
  • D. Bảo hiểm y tế bảo vệ rủi ro về sức khỏe, bảo hiểm xã hội bảo vệ rủi ro về thu nhập do ốm đau, thai sản, TNLĐ, bệnh nghề nghiệp, tuổi già, tử tuất.

Câu 30: Anh B đang làm việc tại một doanh nghiệp. Anh B bị tai nạn giao thông trên đường đi làm về và bị thương tật. Trường hợp này có thể được xem xét hưởng chế độ tai nạn lao động theo quy định của bảo hiểm xã hội bắt buộc không?

  • A. Có, nếu tai nạn xảy ra trên tuyến đường và thời gian hợp lý đi từ nơi làm việc về nơi ở.
  • B. Không, vì đây là tai nạn giao thông, không phải tai nạn trong giờ làm việc.
  • C. Chỉ được hưởng nếu có bảo hiểm thương mại.
  • D. Chỉ được hưởng chế độ ốm đau.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một người lao động tự do mong muốn tham gia bảo hiểm để khi về già có lương hưu và được hưởng các chế độ mai táng. Loại hình bảo hiểm nào phù hợp nhất với nhu cầu của người này theo quy định pháp luật Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Chị Lan làm việc tại một công ty và tham gia đầy đủ các loại bảo hiểm theo quy định. Gần đây, chị bị ốm và phải nghỉ việc để điều trị theo chỉ định của bác sĩ. Chị Lan có thể được hưởng chế độ bảo hiểm nào trong trường hợp này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Anh Minh là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Anh quyết định mua bảo hiểm cho cửa hàng của mình để đề phòng trường hợp hỏa hoạn hoặc trộm cắp gây thiệt hại tài sản. Loại hình bảo hiểm anh Minh tham gia thuộc nhóm nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một trong những nguyên tắc hoạt động cơ bản của bảo hiểm là chia sẻ rủi ro. Điều này được thể hiện như thế nào trong thực tế?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Bà Mai năm nay 65 tuổi và không còn khả năng lao động. Bà đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong 25 năm. Theo quy định, bà Mai có thể được hưởng chế độ nào từ bảo hiểm xã hội?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Mục đích chính của bảo hiểm y tế là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại nằm ở yếu tố nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một người lao động sau khi nghỉ việc vì lý do khách quan, đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, có thể nộp hồ sơ để hưởng trợ cấp nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Theo quy định về bảo hiểm y tế bắt buộc, nhóm đối tượng nào sau đây thường được ngân sách nhà nước hỗ trợ toàn bộ hoặc một phần lớn mức đóng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Chức năng nào của bảo hiểm giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho cá nhân, gia đình hoặc doanh nghiệp khi không may gặp phải rủi ro?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Bà Hoa, một công nhân, đang mang thai. Theo quy định của bảo hiểm xã hội bắt buộc, bà Hoa sẽ được hưởng những chế độ nào liên quan đến thai sản?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Anh Nam tham gia bảo hiểm nhân thọ với mục đích tích lũy tài chính cho tương lai và bảo vệ gia đình trước rủi ro tử vong hoặc thương tật vĩnh viễn. Bảo hiểm nhân thọ thuộc loại hình bảo hiểm nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Giả sử bạn đang tư vấn cho một doanh nghiệp về việc tham gia bảo hiểm cho người lao động. Để đảm bảo quyền lợi cơ bản nhất về hưu trí, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và tử tuất cho người lao động, bạn sẽ khuyên doanh nghiệp tham gia loại hình bảo hiểm nào là bắt buộc theo pháp luật?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một trong những vai trò quan trọng của bảo hiểm đối với nền kinh tế là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi tham gia bảo hiểm y tế, người dân được cấp thẻ bảo hiểm y tế. Thẻ này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Anh Tú làm việc cho một công ty xây dựng và không may bị tai nạn lao động dẫn đến giảm khả năng lao động. Chế độ bảo hiểm nào trong bảo hiểm xã hội sẽ hỗ trợ anh Tú trong trường hợp này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một doanh nghiệp vận tải mua bảo hiểm cho đội xe của mình để bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba (ví dụ: người đi đường) nếu xe của doanh nghiệp gây tai nạn. Loại hình bảo hiểm này được gọi là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được hình thành chủ yếu từ nguồn đóng góp của những chủ thể nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi phân tích về các loại hình bảo hiểm, điểm chung nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất của hoạt động bảo hiểm?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Gia đình ông Ba thuộc diện cận nghèo. Theo quy định của pháp luật, các thành viên trong gia đình ông Ba có thể được hỗ trợ tham gia loại hình bảo hiểm nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Anh Khoa đang làm việc tại một công ty và đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Anh muốn tìm hiểu về điều kiện để được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu. Yếu tố nào sau đây là điều kiện quan trọng nhất để xác định quyền lợi lương hưu của anh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một công ty bảo hiểm thương mại đang tính toán mức phí bảo hiểm cho một sản phẩm bảo hiểm tài sản. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến việc xác định mức phí này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Chế độ nào của bảo hiểm xã hội bắt buộc nhằm mục đích hỗ trợ người lao động và gia đình khi người lao động qua đời?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: So sánh bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện, điểm khác biệt nào là chính yếu về cách thức tham gia?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Bảo hiểm thất nghiệp cung cấp các chế độ hỗ trợ cho người lao động khi bị mất việc làm. Ngoài trợ cấp thất nghiệp hàng tháng, người lao động còn có thể được hỗ trợ gì khác?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi một người tham gia bảo hiểm y tế đi khám chữa bệnh đúng tuyến, họ sẽ được hưởng mức thanh toán chi phí theo quy định. Mức thanh toán này thường là bao nhiêu phần trăm chi phí khám chữa bệnh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tích vai trò của bảo hiểm trong xã hội, chức năng nào sau đây thể hiện rõ nhất khía cạnh an sinh xã hội của bảo hiểm?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một trong những nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm thương mại là lấy số đông bù đắp cho số ít. Điều này có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi so sánh bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội, điểm khác biệt cơ bản nhất về phạm vi bảo vệ là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Anh B đang làm việc tại một doanh nghiệp. Anh B bị tai nạn giao thông trên đường đi làm về và bị thương tật. Trường hợp này có thể được xem xét hưởng chế độ tai nạn lao động theo quy định của bảo hiểm xã hội bắt buộc không?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ông An làm việc trong một nhà máy hóa chất. Nhận thức được rủi ro tiềm ẩn về tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, ông An quyết định tham gia một loại hình bảo hiểm để bảo vệ bản thân và gia đình trước những sự kiện không mong muốn này. Loại hình bảo hiểm nào sau đây phù hợp nhất với nhu cầu của ông An trong trường hợp này?

  • A. Bảo hiểm hưu trí tự nguyện
  • B. Bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
  • C. Bảo hiểm y tế tự nguyện
  • D. Bảo hiểm thất nghiệp

Câu 2: Trong các loại hình bảo hiểm dưới đây, loại hình nào mang tính chất bắt buộc đối với người lao động và người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhằm đảm bảo an sinh xã hội?

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
  • B. Bảo hiểm nhân thọ
  • C. Bảo hiểm tài sản
  • D. Bảo hiểm du lịch

Câu 3: Một doanh nghiệp vận tải hàng hóa muốn bảo vệ tài sản của mình trước các rủi ro như tai nạn, cháy nổ, hoặc mất cắp trong quá trình vận chuyển. Loại hình bảo hiểm thương mại nào sẽ giúp doanh nghiệp này quản lý và giảm thiểu các rủi ro tài chính liên quan đến những sự cố trên?

  • A. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
  • B. Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính
  • C. Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển
  • D. Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh

Câu 4: Chính phủ thực hiện chính sách hỗ trợ một phần phí đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho một số nhóm đối tượng nhất định. Mục tiêu chính của chính sách này là gì?

  • A. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước từ bảo hiểm
  • B. Mở rộng diện bao phủ bảo hiểm xã hội, hướng tới an sinh toàn dân
  • C. Giảm gánh nặng chi trả bảo hiểm y tế
  • D. Khuyến khích người dân đầu tư tài chính

Câu 5: Trong trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế bị ốm đau, bệnh tật và phải nhập viện điều trị, bảo hiểm y tế có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chi trả hoặc hỗ trợ chi trả chi phí khám chữa bệnh, giảm gánh nặng tài chính cho người bệnh
  • B. Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà
  • C. Đảm bảo thu nhập cho người bệnh trong thời gian điều trị
  • D. Hỗ trợ chi phí đi lại và ăn ở cho người bệnh

Câu 6: Phân tích mối quan hệ giữa rủi ro và bảo hiểm. Bảo hiểm hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để có thể chi trả bồi thường cho số ít người gặp rủi ro từ phí đóng góp của số đông người tham gia?

  • A. Nguyên tắc loại trừ rủi ro
  • B. Nguyên tắc tích lũy lợi nhuận
  • C. Nguyên tắc cạnh tranh lành mạnh
  • D. Nguyên tắc số đông bù số ít, phân tán rủi ro

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người lao động đủ điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp nhưng không chủ động làm thủ tục đăng ký hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định?

  • A. Tự động được nhận trợ cấp thất nghiệp hàng tháng
  • B. Mất quyền lợi hưởng bảo hiểm thất nghiệp vĩnh viễn
  • C. Không được hưởng trợ cấp thất nghiệp trong giai đoạn đó
  • D. Bị phạt hành chính vì không đăng ký hưởng trợ cấp

Câu 8: So sánh bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện về đối tượng tham gia và mức độ linh hoạt. Điểm khác biệt lớn nhất giữa hai loại hình này là gì?

  • A. Chế độ phúc lợi và quyền lợi được hưởng
  • B. Tính chất bắt buộc tham gia và đối tượng hướng đến
  • C. Mức phí đóng bảo hiểm hàng tháng
  • D. Cơ quan quản lý và tổ chức thực hiện

Câu 9: Một người tham gia đồng thời bảo hiểm y tế bắt buộc và bảo hiểm y tế thương mại. Khi phát sinh chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả của cả hai loại bảo hiểm, việc chi trả sẽ được thực hiện như thế nào?

  • A. Được chi trả toàn bộ chi phí từ cả hai loại bảo hiểm
  • B. Được lựa chọn loại bảo hiểm nào chi trả
  • C. Bảo hiểm y tế thương mại chi trả trước, sau đó bảo hiểm y tế bắt buộc chi trả phần còn lại
  • D. Bảo hiểm y tế bắt buộc chi trả trước theo quy định, bảo hiểm y tế thương mại có thể chi trả phần còn lại hoặc các chi phí không thuộc phạm vi bảo hiểm bắt buộc

Câu 10: Trong bối cảnh thiên tai, dịch bệnh ngày càng phức tạp, bảo hiểm có vai trò như thế nào trong việc ổn định kinh tế và đời sống xã hội?

  • A. Giảm thiểu thiệt hại kinh tế, giúp phục hồi sản xuất và ổn định đời sống sau sự cố
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn các tác động tiêu cực của thiên tai, dịch bệnh
  • C. Tăng trưởng lợi nhuận cho các doanh nghiệp bảo hiểm
  • D. Thay thế hoàn toàn vai trò của nhà nước trong khắc phục hậu quả thiên tai

Câu 11: Một người tham gia bảo hiểm nhân thọ có kỳ hạn 20 năm. Sau 15 năm tham gia, người này muốn chấm dứt hợp đồng bảo hiểm. Quyền lợi mà người này có thể nhận được trong trường hợp này là gì?

  • A. Nhận lại toàn bộ số phí bảo hiểm đã đóng
  • B. Không nhận lại bất kỳ khoản tiền nào
  • C. Nhận được giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm (thường thấp hơn tổng phí đã đóng)
  • D. Tiếp tục được bảo hiểm đến hết thời hạn 20 năm nhưng không cần đóng phí nữa

Câu 12: Để giảm thiểu rủi ro và chi phí liên quan đến tai nạn giao thông, người tham gia giao thông nên chủ động thực hiện biện pháp nào liên quan đến bảo hiểm?

  • A. Hạn chế tham gia giao thông vào giờ cao điểm
  • B. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới và bảo hiểm tai nạn con người
  • C. Tự trang bị các thiết bị an toàn cho xe
  • D. Thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng xe

Câu 13: Trong hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp thông tin trung thực và đầy đủ cho doanh nghiệp bảo hiểm. Vì sao nghĩa vụ này lại quan trọng?

  • A. Để doanh nghiệp bảo hiểm đánh giá đúng rủi ro và xác định mức phí bảo hiểm phù hợp
  • B. Để được hưởng mức bồi thường cao hơn khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra
  • C. Để tránh bị phạt vi phạm hợp đồng bảo hiểm
  • D. Để thể hiện sự tôn trọng đối với doanh nghiệp bảo hiểm

Câu 14: Phân loại các loại hình bảo hiểm dựa trên đối tượng được bảo hiểm. Bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm con người thuộc các nhóm phân loại nào?

  • A. Tài sản, con người, trách nhiệm
  • B. Vật chất, phi vật chất, hỗn hợp
  • C. Tài sản, trách nhiệm dân sự, con người
  • D. Thương mại, xã hội, bắt buộc

Câu 15: Đánh giá vai trò của bảo hiểm trong việc thúc đẩy hoạt động kinh doanh và đầu tư. Bảo hiểm có thể tạo điều kiện thuận lợi như thế nào cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Tăng chi phí hoạt động của doanh nghiệp
  • B. Hạn chế khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp
  • C. Gây ra sự phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài
  • D. Giảm thiểu rủi ro, tạo môi trường an toàn cho kinh doanh và đầu tư phát triển

Câu 16: Một người lao động bị mất việc làm do doanh nghiệp thu hẹp sản xuất. Để được hưởng trợ cấp thất nghiệp, người này cần đáp ứng điều kiện nào về thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp?

  • A. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp ít nhất 6 tháng trong vòng 12 tháng trước khi mất việc làm
  • B. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trong vòng 24 tháng trước khi mất việc làm
  • C. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục trong 5 năm
  • D. Không có yêu cầu về thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp

Câu 17: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng trực tiếp đến mức phí bảo hiểm của một hợp đồng bảo hiểm tài sản?

  • A. Giá trị của tài sản được bảo hiểm
  • B. Mức độ rủi ro của tài sản (vị trí địa lý, loại hình tài sản)
  • C. Thu nhập hàng tháng của người mua bảo hiểm
  • D. Lịch sử bồi thường bảo hiểm trước đó của người mua bảo hiểm

Câu 18: Phân biệt giữa bảo hiểm y tế và bảo hiểm nhân thọ. Mục đích chính của bảo hiểm nhân thọ là gì, khác biệt so với bảo hiểm y tế?

  • A. Chi trả chi phí khám chữa bệnh
  • B. Bù đắp thu nhập khi mất việc làm
  • C. Bảo vệ tài sản trước rủi ro
  • D. Bảo vệ tài chính cho người thụ hưởng khi người được bảo hiểm gặp rủi ro về tính mạng hoặc sức khỏe, hoặc tích lũy tài chính

Câu 19: Một hộ gia đình thuộc diện cận nghèo muốn tham gia bảo hiểm y tế. Họ có thể được hỗ trợ từ chính sách nào của nhà nước để giảm gánh nặng chi phí?

  • A. Chính sách hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho hộ gia đình cận nghèo
  • B. Chính sách miễn phí khám chữa bệnh cho hộ gia đình cận nghèo
  • C. Chính sách trợ cấp tiền mặt hàng tháng cho hộ gia đình cận nghèo
  • D. Chính sách vay vốn ưu đãi để mua bảo hiểm y tế

Câu 20: Trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm, quy trình yêu cầu bồi thường bảo hiểm thường bao gồm các bước cơ bản nào? Sắp xếp các bước sau theo thứ tự hợp lý:
A. Thu thập hồ sơ, chứng từ liên quan
B. Thông báo sự kiện bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm
C. Doanh nghiệp bảo hiểm thẩm định và giải quyết bồi thường
D. Người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng gửi yêu cầu bồi thường

  • A. A - B - C - D
  • B. B - D - A - C
  • C. B - D - A - C
  • D. D - A - B - C

Câu 21: Hãy phân tích ưu và nhược điểm của việc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện so với việc chỉ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Ưu điểm nổi bật nhất của bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?

  • A. Mức hưởng các chế độ bảo hiểm cao hơn
  • B. Tính linh hoạt về mức đóng và phương thức đóng, phù hợp với nhiều đối tượng
  • C. Được nhà nước hỗ trợ toàn bộ phí đóng bảo hiểm
  • D. Thủ tục tham gia và hưởng chế độ đơn giản hơn

Câu 22: Doanh nghiệp bảo hiểm có vai trò gì trong nền kinh tế ngoài việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho cá nhân và tổ chức?

  • A. Quản lý và điều tiết thị trường lao động
  • B. Cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý
  • C. Đầu tư vốn vào nền kinh tế, góp phần tăng trưởng kinh tế
  • D. Thực hiện các chương trình xóa đói giảm nghèo

Câu 23: Trong các loại hình bảo hiểm thương mại, bảo hiểm trách nhiệm dân sự có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với các cá nhân và tổ chức trong xã hội hiện đại?

  • A. Đảm bảo thu nhập ổn định cho người lao động
  • B. Bảo vệ tài sản cá nhân trước thiên tai
  • C. Hỗ trợ chi phí y tế khi bị bệnh
  • D. Bảo vệ người được bảo hiểm trước các yêu cầu bồi thường thiệt hại về người và tài sản cho bên thứ ba do hành vi của mình gây ra

Câu 24: So sánh bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại về mục tiêu hoạt động. Mục tiêu chính của bảo hiểm xã hội là gì, khác biệt với mục tiêu của bảo hiểm thương mại?

  • A. Đảm bảo an sinh xã hội, không vì mục tiêu lợi nhuận
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông
  • C. Cạnh tranh và chiếm lĩnh thị phần
  • D. Đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ

Câu 25: Một người mua bảo hiểm xe ô tô có điều khoản miễn thường 500.000 VNĐ. Nếu xảy ra tai nạn và chi phí sửa chữa xe là 2.000.000 VNĐ, người này sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường bao nhiêu?

  • A. 2.000.000 VNĐ
  • B. 500.000 VNĐ
  • C. 1.500.000 VNĐ
  • D. Không được bồi thường

Câu 26: Để lựa chọn được sản phẩm bảo hiểm phù hợp với nhu cầu cá nhân, người tiêu dùng cần quan tâm đến những yếu tố nào? Yếu tố nào quan trọng nhất cần xem xét?

  • A. Thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp bảo hiểm
  • B. Nhu cầu bảo vệ và khả năng tài chính cá nhân
  • C. Mức phí bảo hiểm thấp nhất
  • D. Các chương trình khuyến mãi và quà tặng kèm theo

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa bảo hiểm và quản lý rủi ro. Bảo hiểm đóng vai trò như thế nào trong quy trình quản lý rủi ro của một tổ chức?

  • A. Thay thế hoàn toàn quy trình quản lý rủi ro
  • B. Không liên quan đến quy trình quản lý rủi ro
  • C. Chỉ là một phần nhỏ trong quy trình quản lý rủi ro
  • D. Là một công cụ chuyển giao rủi ro quan trọng trong quy trình quản lý rủi ro tổng thể

Câu 28: Trong bảo hiểm nhân thọ, khái niệm "người thụ hưởng" được hiểu như thế nào?

  • A. Người đóng phí bảo hiểm
  • B. Doanh nghiệp bảo hiểm
  • C. Người hoặc tổ chức được nhận tiền bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra
  • D. Người được bảo hiểm (người có tính mạng hoặc sức khỏe được bảo hiểm)

Câu 29: Một công ty xây dựng tham gia bảo hiểm công trình xây dựng. Loại rủi ro nào sau đây thường được bảo hiểm công trình xây dựng bảo vệ?

  • A. Rủi ro biến động tỷ giá hối đoái
  • B. Rủi ro do tai nạn, sự cố trong quá trình thi công xây dựng
  • C. Rủi ro cạnh tranh trên thị trường
  • D. Rủi ro chậm thanh toán từ chủ đầu tư

Câu 30: Giả sử bạn là một chuyên gia tư vấn tài chính, một khách hàng đến gặp bạn và muốn tìm hiểu về bảo hiểm hưu trí tự nguyện. Bạn sẽ tư vấn cho khách hàng về lợi ích chính của loại hình bảo hiểm này là gì?

  • A. Được bảo vệ trước rủi ro tai nạn và bệnh tật
  • B. Được hưởng các dịch vụ y tế chất lượng cao
  • C. Được hỗ trợ chi phí học tập cho con cái
  • D. Tạo nguồn thu nhập ổn định khi về già, đảm bảo cuộc sống hưu trí an nhàn

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Ông An làm việc trong một nhà máy hóa chất. Nhận thức được rủi ro tiềm ẩn về tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, ông An quyết định tham gia một loại hình bảo hiểm để bảo vệ bản thân và gia đình trước những sự kiện không mong muốn này. Loại hình bảo hiểm nào sau đây phù hợp nhất với nhu cầu của ông An trong trường hợp này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong các loại hình bảo hiểm dưới đây, loại hình nào mang tính chất bắt buộc đối với người lao động và người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhằm đảm bảo an sinh xã hội?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một doanh nghiệp vận tải hàng hóa muốn bảo vệ tài sản của mình trước các rủi ro như tai nạn, cháy nổ, hoặc mất cắp trong quá trình vận chuyển. Loại hình bảo hiểm thương mại nào sẽ giúp doanh nghiệp này quản lý và giảm thiểu các rủi ro tài chính liên quan đến những sự cố trên?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Chính phủ thực hiện chính sách hỗ trợ một phần phí đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho một số nhóm đối tượng nhất định. Mục tiêu chính của chính sách này là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế bị ốm đau, bệnh tật và phải nhập viện điều trị, bảo hiểm y tế có vai trò quan trọng như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích mối quan hệ giữa rủi ro và bảo hiểm. Bảo hiểm hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để có thể chi trả bồi thường cho số ít người gặp rủi ro từ phí đóng góp của số đông người tham gia?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người lao động đủ điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp nhưng không chủ động làm thủ tục đăng ký hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: So sánh bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện về đối tượng tham gia và mức độ linh hoạt. Điểm khác biệt lớn nhất giữa hai loại hình này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một người tham gia đồng thời bảo hiểm y tế bắt buộc và bảo hiểm y tế thương mại. Khi phát sinh chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả của cả hai loại bảo hiểm, việc chi trả sẽ được thực hiện như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong bối cảnh thiên tai, dịch bệnh ngày càng phức tạp, bảo hiểm có vai trò như thế nào trong việc ổn định kinh tế và đời sống xã hội?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một người tham gia bảo hiểm nhân thọ có kỳ hạn 20 năm. Sau 15 năm tham gia, người này muốn chấm dứt hợp đồng bảo hiểm. Quyền lợi mà người này có thể nhận được trong trường hợp này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Để giảm thiểu rủi ro và chi phí liên quan đến tai nạn giao thông, người tham gia giao thông nên chủ động thực hiện biện pháp nào liên quan đến bảo hiểm?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp thông tin trung thực và đầy đủ cho doanh nghiệp bảo hiểm. Vì sao nghĩa vụ này lại quan trọng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân loại các loại hình bảo hiểm dựa trên đối tượng được bảo hiểm. Bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm con người thuộc các nhóm phân loại nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đánh giá vai trò của bảo hiểm trong việc thúc đẩy hoạt động kinh doanh và đầu tư. Bảo hiểm có thể tạo điều kiện thuận lợi như thế nào cho sự phát triển kinh tế?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một người lao động bị mất việc làm do doanh nghiệp thu hẹp sản xuất. Để được hưởng trợ cấp thất nghiệp, người này cần đáp ứng điều kiện nào về thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng trực tiếp đến mức phí bảo hiểm của một hợp đồng bảo hiểm tài sản?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân biệt giữa bảo hiểm y tế và bảo hiểm nhân thọ. Mục đích chính của bảo hiểm nhân thọ là gì, khác biệt so với bảo hiểm y tế?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một hộ gia đình thuộc diện cận nghèo muốn tham gia bảo hiểm y tế. Họ có thể được hỗ trợ từ chính sách nào của nhà nước để giảm gánh nặng chi phí?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm, quy trình yêu cầu bồi thường bảo hiểm thường bao gồm các bước cơ bản nào? Sắp xếp các bước sau theo thứ tự hợp lý:
A. Thu thập hồ sơ, chứng từ liên quan
B. Thông báo sự kiện bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm
C. Doanh nghiệp bảo hiểm thẩm định và giải quyết bồi thường
D. Người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng gửi yêu cầu bồi thường

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Hãy phân tích ưu và nhược điểm của việc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện so với việc chỉ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Ưu điểm nổi bật nhất của b??o hiểm xã hội tự nguyện là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Doanh nghiệp bảo hiểm có vai trò gì trong nền kinh tế ngoài việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho cá nhân và tổ chức?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong các loại hình bảo hiểm thương mại, bảo hiểm trách nhiệm dân sự có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với các cá nhân và tổ chức trong xã hội hiện đại?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: So sánh bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại về mục tiêu hoạt động. Mục tiêu chính của bảo hiểm xã hội là gì, khác biệt với mục tiêu của bảo hiểm thương mại?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một người mua bảo hiểm xe ô tô có điều khoản miễn thường 500.000 VNĐ. Nếu xảy ra tai nạn và chi phí sửa chữa xe là 2.000.000 VNĐ, người này sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Để lựa chọn được sản phẩm bảo hiểm phù hợp với nhu cầu cá nhân, người tiêu dùng cần quan tâm đến những yếu tố nào? Yếu tố nào quan trọng nhất cần xem xét?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa bảo hiểm và quản lý rủi ro. Bảo hiểm đóng vai trò như thế nào trong quy trình quản lý rủi ro của một tổ chức?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong bảo hiểm nhân thọ, khái niệm 'người thụ hưởng' được hiểu như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một công ty xây dựng tham gia bảo hiểm công trình xây dựng. Loại rủi ro nào sau đây thường được bảo hiểm công trình xây dựng bảo vệ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Giả sử bạn là một chuyên gia tư vấn tài chính, một khách hàng đến gặp bạn và muốn tìm hiểu về bảo hiểm hưu trí tự nguyện. Bạn sẽ tư vấn cho khách hàng về lợi ích chính của loại hình bảo hiểm này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Gia đình ông An có một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Để bảo vệ cửa hàng khỏi các rủi ro như cháy nổ, trộm cắp, ông An nên lựa chọn loại hình bảo hiểm nào sau đây?

  • A. Bảo hiểm nhân thọ
  • B. Bảo hiểm tài sản
  • C. Bảo hiểm y tế
  • D. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Câu 2: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất kinh tế của bảo hiểm?

  • A. Bảo hiểm là một hình thức tiết kiệm bắt buộc.
  • B. Bảo hiểm giúp loại bỏ hoàn toàn rủi ro trong cuộc sống.
  • C. Bảo hiểm là cơ chế phân tán rủi ro, chia sẻ tổn thất giữa cộng đồng những người tham gia.
  • D. Bảo hiểm chỉ dành cho những người có thu nhập cao.

Câu 3: Trong các loại hình bảo hiểm sau, loại hình nào mang tính chất "tự nguyện" cao nhất, người tham gia có quyền lựa chọn mức phí đóng và quyền lợi hưởng?

  • A. Bảo hiểm xã hội tự nguyện
  • B. Bảo hiểm y tế bắt buộc
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp
  • D. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc

Câu 4: Nếu một người lao động bị mất việc làm do doanh nghiệp thu hẹp sản xuất, loại hình bảo hiểm nào sẽ hỗ trợ người này về mặt tài chính trong thời gian tìm kiếm việc làm mới?

  • A. Bảo hiểm y tế
  • B. Bảo hiểm nhân thọ
  • C. Bảo hiểm tai nạn lao động
  • D. Bảo hiểm thất nghiệp

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là mục đích chính của bảo hiểm y tế?

  • A. Giảm gánh nặng chi phí y tế cho người dân.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận cho các công ty bảo hiểm.
  • C. Đảm bảo mọi người dân được tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
  • D. Nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng.

Câu 6: Trong một hợp đồng bảo hiểm, bên nào có nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm định kỳ?

  • A. Bên thứ ba được bảo hiểm
  • B. Nhà nước
  • C. Người tham gia bảo hiểm
  • D. Doanh nghiệp bảo hiểm

Câu 7: Sự kiện nào sau đây được xem là "sự kiện bảo hiểm" trong bảo hiểm nhân thọ?

  • A. Xe ô tô bị tai nạn
  • B. Nhà cửa bị cháy
  • C. Mất việc làm
  • D. Người được bảo hiểm qua đời

Câu 8: Nguyên tắc "trung thực tuyệt đối" trong bảo hiểm yêu cầu điều gì từ phía người tham gia bảo hiểm?

  • A. Khai báo đầy đủ và chính xác mọi thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm.
  • B. Đóng phí bảo hiểm đúng hạn.
  • C. Chỉ yêu cầu bồi thường khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra.
  • D. Chọn mức phí bảo hiểm cao nhất có thể.

Câu 9: Loại hình bảo hiểm nào thường được các doanh nghiệp vận tải sử dụng để bảo vệ trách nhiệm pháp lý của mình đối với thiệt hại gây ra cho bên thứ ba do hoạt động vận tải?

  • A. Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển
  • B. Bảo hiểm tai nạn con người
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
  • D. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Câu 10: Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành chủ yếu từ nguồn nào?

  • A. Ngân sách nhà nước cấp toàn bộ
  • B. Đóng góp của người lao động và người sử dụng lao động
  • C. Viện trợ quốc tế
  • D. Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư của quỹ bảo hiểm thương mại

Câu 11: Phân biệt bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện dựa trên tiêu chí nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Mức phí đóng bảo hiểm
  • B. Quyền lợi được hưởng
  • C. Thời gian tham gia bảo hiểm
  • D. Tính chất tham gia (bắt buộc hay tự nguyện)

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường bảo hiểm tài sản?

  • A. Thiệt hại do thiên tai bất khả kháng
  • B. Thiệt hại do sự cố kỹ thuật không lường trước
  • C. Thiệt hại do hành vi cố ý gây cháy của chủ sở hữu tài sản
  • D. Thiệt hại do sơ suất của người làm công

Câu 13: Để giảm thiểu rủi ro và tổn thất có thể xảy ra, biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc vai trò của bảo hiểm?

  • A. Loại trừ hoàn toàn nguy cơ rủi ro
  • B. Chuyển giao rủi ro cho doanh nghiệp bảo hiểm
  • C. Giảm thiểu hậu quả và tổn thất khi rủi ro xảy ra
  • D. Nâng cao ý thức phòng ngừa rủi ro trong cộng đồng

Câu 14: Người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám chữa bệnh đúng tuyến được hưởng quyền lợi gì?

  • A. Được thanh toán toàn bộ chi phí khám chữa bệnh, không giới hạn.
  • B. Được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán một phần chi phí theo quy định.
  • C. Được ưu tiên khám chữa bệnh tại các bệnh viện lớn.
  • D. Được cấp miễn phí thuốc ngoài danh mục bảo hiểm.

Câu 15: Một người mua bảo hiểm nhân thọ vừa có mục đích bảo vệ tài chính cho bản thân và gia đình, vừa có mục đích tiết kiệm. Loại hình bảo hiểm nhân thọ nào phù hợp nhất với mục đích này?

  • A. Bảo hiểm nhân thọ tử kỳ
  • B. Bảo hiểm nhân thọ tai nạn
  • C. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp
  • D. Bảo hiểm nhân thọ trọn đời

Câu 16: Nếu tỷ lệ người tham gia bảo hiểm càng cao, điều này có tác động như thế nào đến nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm?

  • A. Phí bảo hiểm sẽ tăng lên đáng kể.
  • B. Quyền lợi bảo hiểm sẽ bị giảm đi.
  • C. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ gặp nhiều rủi ro hơn.
  • D. Nguyên tắc số đông bù số ít được thực hiện hiệu quả hơn.

Câu 17: Trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự, đối tượng được bảo hiểm là gì?

  • A. Tài sản của người tham gia bảo hiểm
  • B. Trách nhiệm pháp lý của người tham gia bảo hiểm đối với bên thứ ba
  • C. Tính mạng và sức khỏe của người tham gia bảo hiểm
  • D. Thu nhập của người tham gia bảo hiểm khi mất việc làm

Câu 18: Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là kênh phân phối sản phẩm bảo hiểm phổ biến?

  • A. Đại lý bảo hiểm
  • B. Bán trực tiếp qua website của công ty bảo hiểm
  • C. Phân phối độc quyền qua hệ thống ngân hàng nhà nước
  • D. Môi giới bảo hiểm

Câu 19: Để đánh giá hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp bảo hiểm, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Tỷ lệ bồi thường (tổng số tiền bồi thường/tổng phí bảo hiểm thu được)
  • B. Số lượng nhân viên
  • C. Chi phí quảng cáo
  • D. Số lượng chi nhánh

Câu 20: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến phí bảo hiểm của một hợp đồng bảo hiểm tài sản (ví dụ: bảo hiểm nhà)?

  • A. Giá trị của tài sản được bảo hiểm
  • B. Vị trí địa lý của tài sản (khu vực có nguy cơ thiên tai cao hay thấp)
  • C. Vật liệu xây dựng của ngôi nhà (chống cháy hay không)
  • D. Tuổi của người mua bảo hiểm

Câu 21: Nếu một người tham gia đồng thời bảo hiểm y tế bắt buộc và bảo hiểm y tế thương mại, khi phát sinh chi phí khám chữa bệnh, việc chi trả sẽ được thực hiện như thế nào?

  • A. Bảo hiểm y tế thương mại sẽ chi trả trước, sau đó bảo hiểm y tế bắt buộc chi trả phần còn lại.
  • B. Bảo hiểm y tế bắt buộc chi trả theo quy định, sau đó bảo hiểm y tế thương mại có thể chi trả phần còn lại (nếu có).
  • C. Chỉ một trong hai loại bảo hiểm được chi trả, người tham gia tự lựa chọn.
  • D. Hai loại bảo hiểm sẽ cùng chi trả một phần chi phí theo tỷ lệ 50/50.

Câu 22: Để giải quyết tranh chấp giữa người tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, phương thức nào sau đây được khuyến khích ưu tiên sử dụng?

  • A. Khởi kiện ra tòa án ngay lập tức.
  • B. Gửi đơn khiếu nại lên cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm.
  • C. Thương lượng, hòa giải giữa hai bên.
  • D. Yêu cầu trọng tài kinh tế phân xử.

Câu 23: Trong bảo hiểm nông nghiệp, đối tượng bảo hiểm thường là gì?

  • A. Nhà xưởng và máy móc nông nghiệp
  • B. Lao động nông nghiệp
  • C. Giá cả nông sản trên thị trường
  • D. Cây trồng và vật nuôi

Câu 24: Một người mua bảo hiểm xe cơ giới. Hành động nào sau đây có thể làm tăng phí bảo hiểm cho lần tái tục hợp đồng?

  • A. Lái xe cẩn thận và không gây tai nạn trong suốt thời gian hợp đồng.
  • B. Đã từng yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường thiệt hại do tai nạn trong năm trước.
  • C. Thường xuyên bảo dưỡng xe định kỳ.
  • D. Tham gia các khóa đào tạo lái xe an toàn.

Câu 25: Loại hình bảo hiểm nào giúp bảo vệ người lao động khỏi rủi ro bị suy giảm hoặc mất khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp?

  • A. Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
  • B. Bảo hiểm y tế
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp
  • D. Bảo hiểm nhân thọ

Câu 26: Khi tham gia bảo hiểm, người tham gia chuyển giao rủi ro cho ai?

  • A. Nhà nước
  • B. Cộng đồng
  • C. Chính bản thân người tham gia
  • D. Doanh nghiệp bảo hiểm

Câu 27: Trong bảo hiểm du lịch, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm thường KHÔNG bao gồm trường hợp nào?

  • A. Tai nạn do sử dụng chất kích thích, ma túy
  • B. Bệnh có sẵn mà không khai báo trước khi mua bảo hiểm
  • C. Tai nạn giao thông thông thường khi đang tham quan
  • D. Tham gia các hoạt động thể thao mạo hiểm không được bảo hiểm chi trả

Câu 28: Mục đích của việc Nhà nước khuyến khích phát triển bảo hiểm vi mô (microinsurance) là gì?

  • A. Tăng doanh thu cho các doanh nghiệp bảo hiểm lớn.
  • B. Mở rộng phạm vi bảo hiểm đến người có thu nhập thấp và khu vực nông thôn.
  • C. Giảm bớt gánh nặng chi ngân sách nhà nước cho bảo hiểm xã hội.
  • D. Tạo ra sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bảo hiểm.

Câu 29: Điều gì thể hiện sự khác biệt chính giữa bảo hiểm thương mại và bảo hiểm xã hội?

  • A. Mục tiêu hoạt động (lợi nhuận vs an sinh xã hội)
  • B. Đối tượng tham gia (tự nguyện vs bắt buộc)
  • C. Loại hình sản phẩm bảo hiểm cung cấp
  • D. Cơ chế quản lý và giám sát

Câu 30: Trong một tình huống rủi ro xảy ra, bảo hiểm đóng vai trò quan trọng nhất ở giai đoạn nào?

  • A. Trước khi rủi ro xảy ra (phòng ngừa)
  • B. Trong khi rủi ro đang xảy ra (ứng phó)
  • C. Sau khi rủi ro xảy ra (khắc phục hậu quả)
  • D. Ở tất cả các giai đoạn đều quan trọng như nhau

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Gia đình ông An có một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Để bảo vệ cửa hàng khỏi các rủi ro như cháy nổ, trộm cắp, ông An nên lựa chọn loại hình bảo hiểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất kinh tế của bảo hiểm?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong các loại hình bảo hiểm sau, loại hình nào mang tính chất 'tự nguyện' cao nhất, người tham gia có quyền lựa chọn mức phí đóng và quyền lợi hưởng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nếu một người lao động bị mất việc làm do doanh nghiệp thu hẹp sản xuất, loại hình bảo hiểm nào sẽ hỗ trợ người này về mặt tài chính trong thời gian tìm kiếm việc làm mới?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là mục đích chính của bảo hiểm y tế?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong một hợp đồng bảo hiểm, bên nào có nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm định kỳ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Sự kiện nào sau đây được xem là 'sự kiện bảo hiểm' trong bảo hiểm nhân thọ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nguyên tắc 'trung thực tuyệt đối' trong bảo hiểm yêu cầu điều gì từ phía người tham gia bảo hiểm?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Loại hình bảo hiểm nào thường được các doanh nghiệp vận tải sử dụng để bảo vệ trách nhiệm pháp lý của mình đối với thiệt hại gây ra cho bên thứ ba do hoạt động vận tải?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành chủ yếu từ nguồn nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân biệt bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện dựa trên tiêu chí nào sau đây là chính xác nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường bảo hiểm tài sản?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Để giảm thiểu rủi ro và tổn thất có thể xảy ra, biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc vai trò của bảo hiểm?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám chữa bệnh đúng tuyến được hưởng quyền lợi gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một người mua bảo hiểm nhân thọ vừa có mục đích bảo vệ tài chính cho bản thân và gia đình, vừa có mục đích tiết kiệm. Loại hình bảo hiểm nhân thọ nào phù hợp nhất với mục đích này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nếu tỷ lệ người tham gia bảo hiểm càng cao, điều này có tác động như thế nào đến nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự, đối tượng được bảo hiểm là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là kênh phân phối sản phẩm bảo hiểm phổ biến?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Để đánh giá hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp bảo hiểm, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến phí bảo hiểm của một hợp đồng bảo hiểm tài sản (ví dụ: bảo hiểm nhà)?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nếu một người tham gia đồng thời bảo hiểm y tế bắt buộc và bảo hiểm y tế thương mại, khi phát sinh chi phí khám chữa bệnh, việc chi trả sẽ được thực hiện như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Để giải quyết tranh chấp giữa người tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, phương thức nào sau đây được khuyến khích ưu tiên sử dụng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong bảo hiểm nông nghiệp, đối tượng bảo hiểm thường là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một người mua bảo hiểm xe cơ giới. Hành động nào sau đây có thể làm tăng phí bảo hiểm cho lần tái tục hợp đồng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Loại hình bảo hiểm nào giúp bảo vệ người lao động khỏi rủi ro bị suy giảm hoặc mất khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi tham gia bảo hiểm, người tham gia chuyển giao rủi ro cho ai?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong bảo hiểm du lịch, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm thường KHÔNG bao gồm trường hợp nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Mục đích của việc Nhà nước khuyến khích phát triển bảo hiểm vi mô (microinsurance) là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Điều gì thể hiện sự khác biệt chính giữa bảo hiểm thương mại và bảo hiểm xã hội?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong một tình huống rủi ro xảy ra, bảo hiểm đóng vai trò quan trọng nhất ở giai đoạn nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một trong những nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm là lấy số đông bù đắp cho số ít. Nguyên tắc này thể hiện vai trò nào của bảo hiểm trong nền kinh tế và đời sống xã hội?

  • A. Chia sẻ rủi ro, giảm thiểu thiệt hại tài chính.
  • B. Tạo nguồn vốn đầu tư cho nền kinh tế.
  • C. Góp phần ổn định đời sống người lao động.
  • D. Thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng.

Câu 2: Chị Mai làm việc cho một công ty tư nhân. Hàng tháng, một phần tiền lương của chị và công ty được đóng vào một quỹ do Nhà nước quản lý. Khi chị nghỉ hưu, chị sẽ nhận lương hưu từ quỹ này. Khoản đóng góp và chế độ mà chị Mai được hưởng thuộc loại hình bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm y tế.
  • B. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • C. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
  • D. Bảo hiểm nhân thọ.

Câu 3: Anh Tuấn tự kinh doanh nhỏ lẻ và muốn tham gia bảo hiểm để khi về già có lương hưu, đồng thời được hưởng trợ cấp khi không may qua đời. Anh Tuấn có thể lựa chọn tham gia loại hình bảo hiểm nào phù hợp với mong muốn và hình thức lao động của mình?

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
  • B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
  • C. Bảo hiểm y tế bắt buộc.
  • D. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

Câu 4: Chị Lan đang mang thai và sắp đến kỳ sinh nở. Chị đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được một thời gian theo quy định. Chị Lan sẽ được hưởng chế độ nào từ quỹ bảo hiểm xã hội?

  • A. Chế độ hưu trí.
  • B. Chế độ thất nghiệp.
  • C. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  • D. Chế độ thai sản.

Câu 5: Loại hình bảo hiểm nào sau đây được thiết kế chủ yếu để chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí khám chữa bệnh, phục hồi sức khỏe cho người tham gia khi họ gặp rủi ro về ốm đau, bệnh tật, tai nạn?

  • A. Bảo hiểm y tế.
  • B. Bảo hiểm xã hội.
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • D. Bảo hiểm nhân thọ.

Câu 6: Ông Ba là thương binh, thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi của Nhà nước. Con gái ông Ba là cháu An mới 5 tuổi. Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế, những đối tượng nào trong gia đình ông Ba có thể được ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế?

  • A. Chỉ ông Ba.
  • B. Chỉ cháu An.
  • C. Cả ông Ba và vợ ông.
  • D. Cả ông Ba và cháu An.

Câu 7: Chị Hương làm việc cho một doanh nghiệp. Doanh nghiệp gặp khó khăn và phải cắt giảm nhân sự, khiến chị Hương bị mất việc làm. Chị Hương đã tham gia đầy đủ bảo hiểm theo quy định trước đó. Chị có thể được hưởng chế độ nào để bù đắp một phần thu nhập và hỗ trợ tìm việc làm mới?

  • A. Trợ cấp ốm đau từ bảo hiểm xã hội.
  • B. Trợ cấp từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
  • C. Lương hưu từ bảo hiểm xã hội.
  • D. Chi trả viện phí từ bảo hiểm y tế.

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (các loại hình bảo hiểm mang tính xã hội) và bảo hiểm thương mại là gì?

  • A. Đối tượng tham gia.
  • B. Mức đóng phí.
  • C. Mục đích hoạt động (lợi nhuận hay an sinh xã hội).
  • D. Các chế độ được hưởng.

Câu 9: Một công ty bảo hiểm A cung cấp gói bảo hiểm cháy nổ cho các nhà xưởng sản xuất. Công ty B mua gói bảo hiểm này cho nhà xưởng của mình. Không may nhà xưởng của công ty B bị cháy gây thiệt hại lớn. Công ty bảo hiểm A đã chi trả tiền bồi thường theo hợp đồng. Hoạt động này thuộc loại hình bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm thương mại.
  • B. Bảo hiểm xã hội.
  • C. Bảo hiểm y tế.
  • D. Bảo hiểm thất nghiệp.

Câu 10: Anh Minh mua một hợp đồng bảo hiểm trọn đời từ một công ty bảo hiểm. Theo hợp đồng, anh đóng phí định kỳ và công ty bảo hiểm sẽ chi trả một khoản tiền lớn cho người thụ hưởng khi anh qua đời. Đây là ví dụ về loại hình bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm xã hội.
  • B. Bảo hiểm y tế.
  • C. Bảo hiểm tài sản.
  • D. Bảo hiểm nhân thọ.

Câu 11: Một người lái xe gây tai nạn và làm hư hỏng tài sản của người khác. Công ty bảo hiểm của người lái xe đã đứng ra bồi thường thiệt hại cho người bị nạn theo hợp đồng bảo hiểm đã ký. Loại hình bảo hiểm nào đã được áp dụng trong trường hợp này?

  • A. Bảo hiểm tai nạn con người.
  • B. Bảo hiểm tài sản.
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
  • D. Bảo hiểm y tế.

Câu 12: Phân tích sự khác biệt về mục tiêu giữa bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại. Mục tiêu chính của bảo hiểm xã hội là gì?

  • A. Đảm bảo an sinh xã hội, bảo vệ thu nhập và sức khỏe cho người dân.
  • B. Tạo ra lợi nhuận cho các doanh nghiệp bảo hiểm.
  • C. Huy động vốn cho nền kinh tế.
  • D. Cung cấp dịch vụ tài chính đa dạng cho khách hàng.

Câu 13: Khi tham gia bảo hiểm, người tham gia đóng phí bảo hiểm. Khoản phí này được tập hợp lại và sử dụng để chi trả cho những người gặp rủi ro. Hoạt động này thể hiện rõ nhất chức năng nào của bảo hiểm?

  • A. Tạo nguồn vốn đầu tư.
  • B. Phòng ngừa và hạn chế rủi ro.
  • C. Cung cấp dịch vụ tài chính.
  • D. Phân tán và bù đắp tổn thất.

Câu 14: Quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm y tế, quỹ bảo hiểm thất nghiệp được hình thành chủ yếu từ nguồn nào?

  • A. Đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nếu có).
  • B. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bảo hiểm.
  • C. Vốn đầu tư ban đầu của Nhà nước.
  • D. Các khoản vay từ ngân hàng.

Câu 15: Một trong những vai trò quan trọng của bảo hiểm đối với người tham gia là tạo ra sự an tâm về tài chính trước những rủi ro không lường trước được. Vai trò này được thể hiện thông qua hoạt động nào?

  • A. Tư vấn về các loại hình bảo hiểm.
  • B. Chi trả/bồi thường khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.
  • C. Thu phí bảo hiểm định kỳ.
  • D. Quản lý các quỹ bảo hiểm.

Câu 16: Ông An làm nghề tự do, không có hợp đồng lao động chính thức. Ông muốn tham gia bảo hiểm để được hưởng chế độ hưu trí khi về già. Ông An nên tìm hiểu và tham gia loại hình bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
  • B. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • C. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
  • D. Bảo hiểm y tế bắt buộc.

Câu 17: Chị Hoa bị tai nạn lao động tại nơi làm việc. Chị đã được đưa đi cấp cứu và điều trị. Chi phí y tế ban đầu được chi trả bởi quỹ nào theo quy định của pháp luật về bảo hiểm?

  • A. Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  • B. Quỹ bảo hiểm y tế.
  • C. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
  • D. Quỹ bảo hiểm hưu trí.

Câu 18: Một doanh nghiệp tham gia bảo hiểm cho toàn bộ tài sản của mình (nhà xưởng, máy móc, hàng hóa) tại một công ty bảo hiểm thương mại. Mục đích chính của việc tham gia loại bảo hiểm này là gì?

  • A. Tuân thủ quy định bắt buộc của pháp luật (không phải tất cả tài sản đều bắt buộc).
  • B. Tạo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh (không phải chức năng chính).
  • C. Nâng cao uy tín của doanh nghiệp (không phải mục đích trực tiếp).
  • D. Bù đắp thiệt hại tài chính khi tài sản bị tổn thất do rủi ro.

Câu 19: Em bé dưới 6 tuổi được Nhà nước đóng bảo hiểm y tế. Điều này thể hiện vai trò nào của bảo hiểm trong việc đảm bảo công bằng xã hội?

  • A. Thúc đẩy tiết kiệm và đầu tư.
  • B. Kiểm soát lạm phát.
  • C. Hỗ trợ các đối tượng yếu thế, đảm bảo mọi người dân được chăm sóc sức khỏe.
  • D. Tăng cường ngân sách nhà nước.

Câu 20: Loại hình bảo hiểm nào có chức năng chính là bảo vệ người tham gia trước rủi ro liên quan đến tính mạng và sức khỏe, đồng thời có thể kết hợp yếu tố tiết kiệm hoặc đầu tư?

  • A. Bảo hiểm nhân thọ.
  • B. Bảo hiểm y tế.
  • C. Bảo hiểm tai nạn con người (là một phần của bảo hiểm phi nhân thọ).
  • D. Bảo hiểm xã hội.

Câu 21: Phân tích tình huống: Một người lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được 15 năm và đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Tuy nhiên, người này không muốn nghỉ hưu ngay mà muốn tiếp tục làm việc. Pháp luật bảo hiểm xã hội cho phép người này làm gì?

  • A. Phải nghỉ hưu ngay lập tức.
  • B. Được nhận trợ cấp một lần thay cho lương hưu.
  • C. Ngừng đóng BHXH và chỉ nhận lương hưu theo 15 năm đóng.
  • D. Tiếp tục làm việc và đóng BHXH để được hưởng lương hưu cao hơn khi nghỉ hưu muộn hơn.

Câu 22: Ông Bình tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Ông lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với khả năng tài chính của mình. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của bảo hiểm xã hội tự nguyện?

  • A. Nguyên tắc bắt buộc.
  • B. Nguyên tắc tự nguyện, linh hoạt về mức đóng và phương thức đóng.
  • C. Nguyên tắc chia sẻ rủi ro.
  • D. Nguyên tắc đóng - hưởng cân bằng.

Câu 23: Vai trò nào sau đây của bảo hiểm không trực tiếp mang lại lợi ích tài chính cho người tham gia khi rủi ro xảy ra, nhưng góp phần vào sự ổn định chung của nền kinh tế?

  • A. Bù đắp thiệt hại tài chính.
  • B. Tạo sự an tâm cho người tham gia.
  • C. Tạo nguồn vốn đầu tư cho nền kinh tế.
  • D. Phòng ngừa và hạn chế rủi ro.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc tham gia bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động và xã hội. Lợi ích chính mà bảo hiểm thất nghiệp mang lại cho người lao động khi họ mất việc là gì?

  • A. Bù đắp một phần thu nhập, hỗ trợ học nghề và tìm kiếm việc làm.
  • B. Chi trả toàn bộ lương trong thời gian thất nghiệp.
  • C. Đảm bảo có việc làm mới ngay sau khi mất việc.
  • D. Cung cấp dịch vụ y tế miễn phí.

Câu 25: Bệnh viện A tiếp nhận một bệnh nhân cấp cứu. Bệnh nhân này có thẻ bảo hiểm y tế còn giá trị. Bệnh viện có trách nhiệm như thế nào trong việc thanh toán chi phí khám chữa bệnh cho bệnh nhân này?

  • A. Yêu cầu bệnh nhân tự thanh toán toàn bộ chi phí.
  • B. Từ chối khám chữa bệnh vì bệnh nhân có BHYT.
  • C. Tổ chức khám chữa bệnh và thanh toán chi phí theo quy định của pháp luật về BHYT.
  • D. Chỉ khám chữa bệnh khi bệnh nhân xuất trình giấy chuyển tuyến.

Câu 26: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, loại hình bảo hiểm nào là bắt buộc đối với hầu hết người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên?

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
  • B. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tài sản.
  • C. Bảo hiểm y tế tự nguyện, bảo hiểm xã hội tự nguyện.
  • D. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới.

Câu 27: Anh Cường là chủ một cửa hàng nhỏ. Anh muốn mua bảo hiểm để bảo vệ hàng hóa trong cửa hàng khỏi bị hư hại do cháy, nổ hoặc thiên tai. Anh Cường nên tham gia loại hình bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm xã hội.
  • B. Bảo hiểm y tế.
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
  • D. Bảo hiểm tài sản.

Câu 28: Tình huống: Doanh nghiệp D có một số công nhân làm việc trong môi trường tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao. Doanh nghiệp đã tham gia đầy đủ bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động. Nếu một công nhân không may bị tai nạn lao động nghiêm trọng, trách nhiệm chi trả các chi phí điều trị, phục hồi chức năng và trợ cấp cho công nhân đó thuộc về ai?

  • A. Hoàn toàn do doanh nghiệp D chịu trách nhiệm.
  • B. Do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của pháp luật.
  • C. Hoàn toàn do người lao động tự chi trả.
  • D. Do quỹ bảo hiểm y tế chi trả.

Câu 29: Phân tích vai trò của Nhà nước trong hệ thống bảo hiểm ở Việt Nam. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất của Nhà nước đối với các loại hình bảo hiểm mang tính xã hội (BHXH, BHYT, BHTN)?

  • A. Tổ chức, quản lý, ban hành chính sách và đảm bảo hoạt động của các quỹ bảo hiểm vì mục tiêu an sinh xã hội.
  • B. Trực tiếp kinh doanh bảo hiểm để tạo ra lợi nhuận.
  • C. Chỉ hỗ trợ tài chính khi các quỹ bảo hiểm bị thiếu hụt nghiêm trọng.
  • D. Đóng vai trò như một người tham gia bảo hiểm thông thường.

Câu 30: Anh Khoa tham gia bảo hiểm nhân thọ với quyền lợi bảo hiểm tử kỳ. Hợp đồng quy định nếu anh Khoa qua đời trong thời hạn hợp đồng, công ty bảo hiểm sẽ chi trả một số tiền cho người thụ hưởng. Đây là dạng bảo hiểm nhân thọ bảo vệ người tham gia trước rủi ro nào?

  • A. Rủi ro sống quá lâu.
  • B. Rủi ro tử vong sớm.
  • C. Rủi ro ốm đau, bệnh tật.
  • D. Rủi ro mất việc làm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một trong những nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm là lấy số đông bù đắp cho số ít. Nguyên tắc này thể hiện vai trò nào của bảo hiểm trong nền kinh tế và đời sống xã hội?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Chị Mai làm việc cho một công ty tư nhân. Hàng tháng, một phần tiền lương của chị và công ty được đóng vào một quỹ do Nhà nước quản lý. Khi chị nghỉ hưu, chị sẽ nhận lương hưu từ quỹ này. Khoản đóng góp và chế độ mà chị Mai được hưởng thuộc loại hình bảo hiểm nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Anh Tuấn tự kinh doanh nhỏ lẻ và muốn tham gia bảo hiểm để khi về già có lương hưu, đồng thời được hưởng trợ cấp khi không may qua đời. Anh Tuấn có thể lựa chọn tham gia loại hình bảo hiểm nào phù hợp với mong muốn và hình thức lao động của mình?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Chị Lan đang mang thai và sắp đến kỳ sinh nở. Chị đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được một thời gian theo quy định. Chị Lan sẽ được hưởng chế độ nào từ quỹ bảo hiểm xã hội?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Loại hình bảo hiểm nào sau đây được thiết kế chủ yếu để chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí khám chữa bệnh, phục hồi sức khỏe cho người tham gia khi họ gặp rủi ro về ốm đau, bệnh tật, tai nạn?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Ông Ba là thương binh, thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi của Nhà nước. Con gái ông Ba là cháu An mới 5 tuổi. Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế, những đối tượng nào trong gia đình ông Ba có thể được ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Chị Hương làm việc cho một doanh nghiệp. Doanh nghiệp gặp khó khăn và phải cắt giảm nhân sự, khiến chị Hương bị mất việc làm. Chị Hương đã tham gia đầy đủ bảo hiểm theo quy định trước đó. Chị có thể được hưởng chế độ nào để bù đắp một phần thu nhập và hỗ trợ tìm việc làm mới?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (các loại hình bảo hiểm mang tính xã hội) và bảo hiểm thương mại là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một công ty bảo hiểm A cung cấp gói bảo hiểm cháy nổ cho các nhà xưởng sản xuất. Công ty B mua gói bảo hiểm này cho nhà xưởng của mình. Không may nhà xưởng của công ty B bị cháy gây thiệt hại lớn. Công ty bảo hiểm A đã chi trả tiền bồi thường theo hợp đồng. Hoạt động này thuộc loại hình bảo hiểm nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Anh Minh mua một hợp đồng bảo hiểm trọn đời từ một công ty bảo hiểm. Theo hợp đồng, anh đóng phí định kỳ và công ty bảo hiểm sẽ chi trả một khoản tiền lớn cho người thụ hưởng khi anh qua đời. Đây là ví dụ về loại hình bảo hiểm nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một người lái xe gây tai nạn và làm hư hỏng tài sản của người khác. Công ty bảo hiểm của người lái xe đã đứng ra bồi thường thiệt hại cho người bị nạn theo hợp đồng bảo hiểm đã ký. Loại hình bảo hiểm nào đã được áp dụng trong trường hợp này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phân tích sự khác biệt về mục tiêu giữa bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại. Mục tiêu chính của bảo hiểm xã hội là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi tham gia bảo hiểm, người tham gia đóng phí bảo hiểm. Khoản phí này được tập hợp lại và sử dụng để chi trả cho những người gặp rủi ro. Hoạt động này thể hiện rõ nhất chức năng nào của bảo hiểm?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm y tế, quỹ bảo hiểm thất nghiệp được hình thành chủ yếu từ nguồn nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một trong những vai trò quan trọng của bảo hiểm đối với người tham gia là tạo ra sự an tâm về tài chính trước những rủi ro không lường trước được. Vai trò này được thể hiện thông qua hoạt động nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Ông An làm nghề tự do, không có hợp đồng lao động chính thức. Ông muốn tham gia bảo hiểm để được hưởng chế độ hưu trí khi về già. Ông An nên tìm hiểu và tham gia loại hình bảo hiểm nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Chị Hoa bị tai nạn lao động tại nơi làm việc. Chị đã được đưa đi cấp cứu và điều trị. Chi phí y tế ban đầu được chi trả bởi quỹ nào theo quy định của pháp luật về bảo hiểm?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một doanh nghiệp tham gia bảo hiểm cho toàn bộ tài sản của mình (nhà xưởng, máy móc, hàng hóa) tại một công ty bảo hiểm thương mại. Mục đích chính của việc tham gia loại bảo hiểm này là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Em bé dưới 6 tuổi được Nhà nước đóng bảo hiểm y tế. Điều này thể hiện vai trò nào của bảo hiểm trong việc đảm bảo công bằng xã hội?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Loại hình bảo hiểm nào có chức năng chính là bảo vệ người tham gia trước rủi ro liên quan đến tính mạng và sức khỏe, đồng thời có thể kết hợp yếu tố tiết kiệm hoặc đầu tư?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích tình huống: Một người lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được 15 năm và đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Tuy nhiên, người này không muốn nghỉ hưu ngay mà muốn tiếp tục làm việc. Pháp luật bảo hiểm xã hội cho phép người này làm gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Ông Bình tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Ông lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với khả năng tài chính của mình. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của bảo hiểm xã hội tự nguyện?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Vai trò nào sau đây của bảo hiểm không trực tiếp mang lại lợi ích tài chính cho người tham gia khi rủi ro xảy ra, nhưng góp phần vào sự ổn định chung của nền kinh tế?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc tham gia bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động và xã hội. Lợi ích chính mà bảo hiểm thất nghiệp mang lại cho người lao động khi họ mất việc là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Bệnh viện A tiếp nhận một bệnh nhân cấp cứu. Bệnh nhân này có thẻ bảo hiểm y tế còn giá trị. Bệnh viện có trách nhiệm như thế nào trong việc thanh toán chi phí khám chữa bệnh cho bệnh nhân này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, loại hình bảo hiểm nào là bắt buộc đối với hầu hết người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Anh Cường là chủ một cửa hàng nhỏ. Anh muốn mua bảo hiểm để bảo vệ hàng hóa trong cửa hàng khỏi bị hư hại do cháy, nổ hoặc thiên tai. Anh Cường nên tham gia loại hình bảo hiểm nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tình huống: Doanh nghiệp D có một số công nhân làm việc trong môi trường tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao. Doanh nghiệp đã tham gia đầy đủ bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động. Nếu một công nhân không may bị tai nạn lao động nghiêm trọng, trách nhiệm chi trả các chi phí điều trị, phục hồi chức năng và trợ cấp cho công nhân đó thuộc về ai?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích vai trò của Nhà nước trong hệ thống bảo hiểm ở Việt Nam. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất của Nhà nước đối với các loại hình bảo hiểm mang tính xã hội (BHXH, BHYT, BHTN)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Anh Khoa tham gia bảo hiểm nhân thọ với quyền lợi bảo hiểm tử kỳ. Hợp đồng quy định nếu anh Khoa qua đời trong thời hạn hợp đồng, công ty bảo hiểm sẽ chi trả một số tiền cho người thụ hưởng. Đây là dạng bảo hiểm nhân thọ bảo vệ người tham gia trước rủi ro nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Gia đình ông An sống ở vùng thường xuyên xảy ra lũ lụt. Để giảm thiểu thiệt hại tài chính nếu nhà cửa và tài sản bị cuốn trôi, ông An quyết định tham gia một loại hình dịch vụ tài chính mà theo đó, ông đóng một khoản phí định kỳ cho một tổ chức, và tổ chức này cam kết bồi thường cho những tổn thất vật chất do lũ lụt gây ra. Dịch vụ tài chính này được gọi là gì?

  • A. Đầu tư tài chính
  • B. Bảo hiểm
  • C. Tiết kiệm dự phòng
  • D. Quản lý rủi ro cá nhân

Câu 2: Chức năng cốt lõi nào của bảo hiểm giúp cá nhân, tổ chức đối phó với rủi ro bằng cách chuyển gánh nặng tài chính của tổn thất tiềm năng từ một cá nhân/tổ chức sang một nhóm lớn người tham gia?

  • A. Chức năng tiết kiệm và đầu tư
  • B. Chức năng tạo việc làm
  • C. Chức năng bù đắp tổn thất và chia sẻ rủi ro
  • D. Chức năng ổn định giá cả thị trường

Câu 3: Bà Mai là chủ một doanh nghiệp nhỏ. Bà lo ngại rằng nếu một trong những máy móc sản xuất chính bị hỏng do sự cố kỹ thuật, doanh nghiệp sẽ phải chịu chi phí sửa chữa hoặc thay thế rất lớn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh. Để đối phó với rủi ro này, bà Mai nên xem xét tham gia loại hình bảo hiểm thương mại nào?

  • A. Bảo hiểm tài sản
  • B. Bảo hiểm nhân thọ
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
  • D. Bảo hiểm y tế

Câu 4: Anh Minh tham gia bảo hiểm nhân thọ với số tiền bảo hiểm là 1 tỷ đồng. Sau một thời gian, anh Minh không may qua đời. Công ty bảo hiểm đã chi trả 1 tỷ đồng cho người thụ hưởng theo hợp đồng. Trường hợp này minh họa rõ nhất cho nguyên tắc bảo hiểm nào?

  • A. Nguyên tắc bồi thường
  • B. Nguyên tắc thế quyền
  • C. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm
  • D. Nguyên tắc khoán

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản về mục đích hoạt động giữa bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại là gì?

  • A. Bảo hiểm xã hội hoạt động vì lợi nhuận, bảo hiểm thương mại không vì lợi nhuận.
  • B. Bảo hiểm xã hội chỉ bảo vệ rủi ro về sức khỏe, bảo hiểm thương mại bảo vệ rủi ro về tài sản.
  • C. Bảo hiểm xã hội chủ yếu vì mục tiêu an sinh xã hội, không vì lợi nhuận; bảo hiểm thương mại hoạt động vì mục tiêu kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận.
  • D. Bảo hiểm xã hội là bắt buộc, bảo hiểm thương mại là tự nguyện.

Câu 6: Một công nhân làm việc tại nhà máy bị tai nạn lao động dẫn đến thương tật. Anh ta đủ điều kiện để được hưởng các chế độ trợ cấp từ quỹ bảo hiểm. Chế độ này thuộc loại hình bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm xã hội
  • B. Bảo hiểm y tế
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp
  • D. Bảo hiểm thương mại

Câu 7: Chế độ hưu trí và tử tuất là những chế độ quan trọng thuộc loại hình bảo hiểm nào, nhằm đảm bảo thu nhập cho người lao động khi về già hoặc khi không may qua đời?

  • A. Bảo hiểm y tế
  • B. Bảo hiểm xã hội
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp
  • D. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Câu 8: Bà Lan là một giáo viên. Hàng tháng, một phần lương của bà được trích đóng vào quỹ bảo hiểm y tế. Khi bà ốm đau cần đi khám chữa bệnh tại cơ sở y tế, bà được quỹ bảo hiểm y tế chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí. Trường hợp này minh chứng cho vai trò nào của bảo hiểm y tế?

  • A. Đảm bảo thu nhập khi nghỉ hưu
  • B. Bù đắp thu nhập khi thất nghiệp
  • C. Bồi thường thiệt hại tài sản
  • D. Chăm sóc sức khỏe và giảm gánh nặng chi phí y tế

Câu 9: Anh Nam đang làm việc tại một công ty và có tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Không may, công ty gặp khó khăn và anh Nam bị mất việc làm đúng theo quy định của pháp luật. Nhờ có bảo hiểm thất nghiệp, anh Nam có thể nhận được sự hỗ trợ nào trong thời gian tìm kiếm việc làm mới?

  • A. Hỗ trợ một phần thu nhập, tư vấn, giới thiệu việc làm, hỗ trợ học nghề.
  • B. Chi trả toàn bộ lương cho đến khi có việc làm mới.
  • C. Hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh trong thời gian thất nghiệp.
  • D. Cấp vốn để thành lập doanh nghiệp mới.

Câu 10: Một vụ tai nạn giao thông xảy ra do lỗi của lái xe A, khiến xe của lái xe B bị hư hỏng nặng. Lái xe A có tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Công ty bảo hiểm sẽ chi trả chi phí sửa chữa xe cho lái xe B. Loại hình bảo hiểm nào đã được áp dụng trong trường hợp này?

  • A. Bảo hiểm tài sản
  • B. Bảo hiểm nhân thọ
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
  • D. Bảo hiểm tai nạn con người

Câu 11: Nguyên tắc nào trong bảo hiểm yêu cầu người tham gia bảo hiểm phải kê khai trung thực tất cả các thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm và rủi ro, còn công ty bảo hiểm cũng phải cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm bảo hiểm?

  • A. Nguyên tắc bồi thường
  • B. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
  • C. Nguyên tắc thế quyền
  • D. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm

Câu 12: Ông Bình mua bảo hiểm hỏa hoạn cho ngôi nhà trị giá 2 tỷ đồng của mình với số tiền bảo hiểm là 1.5 tỷ đồng. Không may, ngôi nhà bị cháy và thiệt hại ước tính là 1 tỷ đồng. Dựa trên nguyên tắc bồi thường của bảo hiểm tài sản, công ty bảo hiểm có khả năng sẽ chi trả cho ông Bình số tiền tối đa là bao nhiêu?

  • A. 1 tỷ đồng (không vượt quá số tiền thiệt hại thực tế và số tiền bảo hiểm)
  • B. 1.5 tỷ đồng (bằng số tiền bảo hiểm)
  • C. 2 tỷ đồng (bằng giá trị ngôi nhà)
  • D. Chỉ chi trả một phần nhỏ vì mua bảo hiểm dưới giá trị

Câu 13: Anh Cường cho anh Dũng mượn chiếc xe máy của mình. Anh Dũng lái xe gây tai nạn làm hỏng xe. Chiếc xe có bảo hiểm vật chất xe. Sau khi công ty bảo hiểm bồi thường cho anh Cường, công ty bảo hiểm có quyền yêu cầu anh Dũng hoàn trả số tiền đã bồi thường nếu xác định lỗi do anh Dũng. Nguyên tắc này được gọi là gì?

  • A. Nguyên tắc bồi thường
  • B. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
  • C. Nguyên tắc thế quyền
  • D. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm

Câu 14: Bà Hoa muốn mua bảo hiểm nhân thọ cho con trai 10 tuổi của mình. Tuy nhiên, công ty bảo hiểm từ chối bán hợp đồng bảo hiểm tử kỳ thông thường cho bà Hoa với tư cách là người mua bảo hiểm cho con. Việc từ chối này có thể dựa trên nguyên tắc bảo hiểm nào?

  • A. Nguyên tắc bồi thường
  • B. Nguyên tắc thế quyền
  • C. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
  • D. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm

Câu 15: Một nhà kho bị cháy do sét đánh. Ngọn lửa lan sang làm hỏng một phần hàng hóa trong kho. Trong trường hợp này, sét đánh được coi là gì theo thuật ngữ bảo hiểm?

  • A. Nguyên nhân trực tiếp (proximate cause)
  • B. Nguyên nhân gián tiếp
  • C. Rủi ro loại trừ
  • D. Sự kiện không được bảo hiểm

Câu 16: Bảo hiểm có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế thông qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
  • B. Tăng cường sự can thiệp của Nhà nước vào thị trường
  • C. Huy động nguồn vốn đầu tư dài hạn và ổn định tài chính
  • D. Giảm thiểu tiêu dùng của người dân

Câu 17: Về mặt xã hội, bảo hiểm góp phần quan trọng trong việc nào sau đây?

  • A. Tăng sự giàu nghèo trong xã hội
  • B. Ổn định đời sống cá nhân, gia đình và góp phần đảm bảo an sinh xã hội
  • C. Khuyến khích rủi ro trong hoạt động kinh doanh
  • D. Giảm trách nhiệm của Nhà nước đối với người dân

Câu 18: So với tiết kiệm truyền thống, bảo hiểm (đặc biệt là bảo hiểm nhân thọ) có điểm ưu việt nào trong việc đối phó với rủi ro tử vong sớm của người trụ cột trong gia đình?

  • A. Lãi suất cao hơn tiết kiệm.
  • B. Có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không bị phạt.
  • C. Đảm bảo số tiền tích lũy lớn hơn nhiều so với số tiền đã đóng trong mọi trường hợp.
  • D. Có thể chi trả một khoản tiền lớn ngay cả khi sự kiện bảo hiểm xảy ra sớm, khi số phí đóng còn ít.

Câu 19: Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc do người lao động và người sử dụng lao động đóng theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam?

  • A. Cán bộ, công chức, viên chức.
  • B. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
  • C. Học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục.
  • D. Người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương.

Câu 20: Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được hình thành từ các nguồn đóng góp chính nào?

  • A. Chỉ từ người lao động.
  • B. Người sử dụng lao động, người lao động và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nếu có).
  • C. Chỉ từ ngân sách nhà nước.
  • D. Chỉ từ người sử dụng lao động.

Câu 21: Anh Phúc làm việc cho công ty X. Anh và công ty X đều đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hàng tháng. Không may, anh Phúc bị ốm nặng và phải nghỉ việc dài ngày. Chế độ bảo hiểm nào từ quỹ bảo hiểm xã hội sẽ hỗ trợ anh Phúc trong thời gian này?

  • A. Chế độ ốm đau
  • B. Chế độ thai sản
  • C. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
  • D. Chế độ hưu trí

Câu 22: Một người nông dân làm việc tự do, không có hợp đồng lao động với bất kỳ đơn vị nào. Tuy nhiên, người này muốn được hưởng chế độ hưu trí khi về già. Loại hình bảo hiểm xã hội nào phù hợp nhất với trường hợp của người nông dân này?

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
  • B. Bảo hiểm thất nghiệp
  • C. Bảo hiểm thương mại
  • D. Bảo hiểm xã hội tự nguyện

Câu 23: Bảo hiểm y tế bắt buộc có vai trò đặc biệt quan trọng đối với nhóm đối tượng nào sau đây, thường là những người có khả năng tài chính hạn chế hoặc dễ bị tổn thương?

  • A. Người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi, người có công với cách mạng.
  • B. Người có thu nhập cao, chủ doanh nghiệp lớn.
  • C. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
  • D. Người tham gia bảo hiểm thương mại.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về nguồn hình thành quỹ giữa bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại.

  • A. Cả hai đều chỉ hình thành từ phí đóng của người tham gia.
  • B. Bảo hiểm xã hội từ ngân sách nhà nước, bảo hiểm thương mại từ phí đóng.
  • C. Bảo hiểm xã hội từ đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động, và hỗ trợ của Nhà nước; bảo hiểm thương mại từ phí đóng của người tham gia.
  • D. Bảo hiểm xã hội từ phí đóng, bảo hiểm thương mại từ ngân sách nhà nước.

Câu 25: Một doanh nghiệp vận tải hàng hóa muốn mua bảo hiểm cho các chuyến hàng của mình để đề phòng rủi ro mất mát, hư hỏng trong quá trình vận chuyển. Loại hình bảo hiểm thương mại nào phù hợp nhất với nhu cầu này?

  • A. Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển
  • B. Bảo hiểm nhân thọ
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
  • D. Bảo hiểm y tế

Câu 26: Anh Khoa là chủ một cửa hàng điện tử. Anh lo ngại nếu có khách hàng bị điện giật hoặc vấp ngã trong cửa hàng và bị thương, anh có thể phải chịu trách nhiệm bồi thường. Để bảo vệ mình trước rủi ro này, anh Khoa nên mua loại hình bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm tài sản
  • B. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
  • C. Bảo hiểm nhân thọ
  • D. Bảo hiểm thất nghiệp

Câu 27: Khi phân tích vai trò của bảo hiểm đối với sự phát triển kinh tế, vai trò nào sau đây là ít trực tiếp nhất?

  • A. Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế.
  • B. Góp phần ổn định tài chính cho doanh nghiệp.
  • C. Hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh.
  • D. Trực tiếp điều chỉnh giá cả hàng hóa trên thị trường.

Câu 28: Khái niệm "nguy cơ" (risk) trong bảo hiểm được hiểu là gì?

  • A. Khả năng xảy ra một sự kiện không mong muốn gây ra tổn thất.
  • B. Sự kiện chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
  • C. Số tiền phí bảo hiểm phải đóng hàng năm.
  • D. Khoản tiền bồi thường nhận được khi có tổn thất.

Câu 29: Vì sao các công ty bảo hiểm thường yêu cầu mức phí bảo hiểm cao hơn đối với những đối tượng hoặc tài sản có mức độ rủi ro cao hơn?

  • A. Để khuyến khích người tham gia bảo hiểm có rủi ro thấp.
  • B. Để loại trừ hoàn toàn những người có rủi ro cao khỏi hệ thống bảo hiểm.
  • C. Để đảm bảo quỹ bảo hiểm đủ lớn để chi trả cho số lượng tổn thất dự kiến cao hơn từ nhóm rủi ro cao.
  • D. Đây là yêu cầu bắt buộc của pháp luật đối với mọi loại hình bảo hiểm.

Câu 30: Anh Sơn mua một hợp đồng bảo hiểm cho chiếc xe ô tô của mình. Trong hợp đồng có điều khoản loại trừ bồi thường đối với thiệt hại gây ra do lái xe trong tình trạng say xỉn. Anh Sơn gây tai nạn khi đang say xỉn. Công ty bảo hiểm từ chối bồi thường dựa trên điều khoản loại trừ này. Việc từ chối này phù hợp với nguyên tắc nào trong bảo hiểm?

  • A. Nguyên tắc bồi thường
  • B. Nguyên tắc thế quyền
  • C. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
  • D. Nguyên tắc nguyên nhân trực tiếp và các điều khoản loại trừ

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Gia đình ông An sống ở vùng thường xuyên xảy ra lũ lụt. Để giảm thiểu thiệt hại tài chính nếu nhà cửa và tài sản bị cuốn trôi, ông An quyết định tham gia một loại hình dịch vụ tài chính mà theo đó, ông đóng một khoản phí định kỳ cho một tổ chức, và tổ chức này cam kết bồi thường cho những tổn thất vật chất do lũ lụt gây ra. Dịch vụ tài chính này được gọi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Chức năng cốt lõi nào của bảo hiểm giúp cá nhân, tổ chức đối phó với rủi ro bằng cách chuyển gánh nặng tài chính của tổn thất tiềm năng từ một cá nhân/tổ chức sang một nhóm lớn người tham gia?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Bà Mai là chủ một doanh nghiệp nhỏ. Bà lo ngại rằng nếu một trong những máy móc sản xuất chính bị hỏng do sự cố kỹ thuật, doanh nghiệp sẽ phải chịu chi phí sửa chữa hoặc thay thế rất lớn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh. Để đối phó với rủi ro này, bà Mai nên xem xét tham gia loại hình bảo hiểm thương mại nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Anh Minh tham gia bảo hiểm nhân thọ với số tiền bảo hiểm là 1 tỷ đồng. Sau một thời gian, anh Minh không may qua đời. Công ty bảo hiểm đã chi trả 1 tỷ đồng cho người thụ hưởng theo hợp đồng. Trường hợp này minh họa rõ nhất cho nguyên tắc bảo hiểm nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản về mục đích hoạt động giữa bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một công nhân làm việc tại nhà máy bị tai nạn lao động dẫn đến thương tật. Anh ta đủ điều kiện để được hưởng các chế độ trợ cấp từ quỹ bảo hiểm. Chế độ này thuộc loại hình bảo hiểm nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Chế độ hưu trí và tử tuất là những chế độ quan trọng thuộc loại hình bảo hiểm nào, nhằm đảm bảo thu nhập cho người lao động khi về già hoặc khi không may qua đời?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Bà Lan là một giáo viên. Hàng tháng, một phần lương của bà được trích đóng vào quỹ bảo hiểm y tế. Khi bà ốm đau cần đi khám chữa bệnh tại cơ sở y tế, bà được quỹ bảo hiểm y tế chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí. Trường hợp này minh chứng cho vai trò nào của bảo hiểm y tế?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Anh Nam đang làm việc tại một công ty và có tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Không may, công ty gặp khó khăn và anh Nam bị mất việc làm đúng theo quy định của pháp luật. Nhờ có bảo hiểm thất nghiệp, anh Nam có thể nhận được sự hỗ trợ nào trong thời gian tìm kiếm việc làm mới?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một vụ tai nạn giao thông xảy ra do lỗi của lái xe A, khiến xe của lái xe B bị hư hỏng nặng. Lái xe A có tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Công ty bảo hiểm sẽ chi trả chi phí sửa chữa xe cho lái xe B. Loại hình bảo hiểm nào đã được áp dụng trong trường hợp này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Nguyên tắc nào trong bảo hiểm yêu cầu người tham gia bảo hiểm phải kê khai trung thực tất cả các thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm và rủi ro, còn công ty bảo hiểm cũng phải cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm bảo hiểm?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Ông Bình mua bảo hiểm hỏa hoạn cho ngôi nhà trị giá 2 tỷ đồng của mình với số tiền bảo hiểm là 1.5 tỷ đồng. Không may, ngôi nhà bị cháy và thiệt hại ước tính là 1 tỷ đồng. Dựa trên nguyên tắc bồi thường của bảo hiểm tài sản, công ty bảo hiểm có khả năng sẽ chi trả cho ông Bình số tiền tối đa là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Anh Cường cho anh Dũng mượn chiếc xe máy của mình. Anh Dũng lái xe gây tai nạn làm hỏng xe. Chiếc xe có bảo hiểm vật chất xe. Sau khi công ty bảo hiểm bồi thường cho anh Cường, công ty bảo hiểm có quyền yêu cầu anh Dũng hoàn trả số tiền đã bồi thường nếu xác định lỗi do anh Dũng. Nguyên tắc này được gọi là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Bà Hoa muốn mua bảo hiểm nhân thọ cho con trai 10 tuổi của mình. Tuy nhiên, công ty bảo hiểm từ chối bán hợp đồng bảo hiểm tử kỳ thông thường cho bà Hoa với tư cách là người mua bảo hiểm cho con. Việc từ chối này có thể dựa trên nguyên tắc bảo hiểm nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một nhà kho bị cháy do sét đánh. Ngọn lửa lan sang làm hỏng một phần hàng hóa trong kho. Trong trường hợp này, sét đánh được coi là gì theo thuật ngữ bảo hiểm?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Bảo hiểm có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế thông qua hoạt động nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Về mặt xã hội, bảo hiểm góp phần quan trọng trong việc nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: So với tiết kiệm truyền thống, bảo hiểm (đặc biệt là bảo hiểm nhân thọ) có điểm ưu việt nào trong việc đối phó với rủi ro tử vong sớm của người trụ cột trong gia đình?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc do người lao động và người sử dụng lao động đóng theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được hình thành từ các nguồn đóng góp chính nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Anh Phúc làm việc cho công ty X. Anh và công ty X đều đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hàng tháng. Không may, anh Phúc bị ốm nặng và phải nghỉ việc dài ngày. Chế độ bảo hiểm nào từ quỹ bảo hiểm xã hội sẽ hỗ trợ anh Phúc trong thời gian này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một người nông dân làm việc tự do, không có hợp đồng lao động với bất kỳ đơn vị nào. Tuy nhiên, người này muốn được hưởng chế độ hưu trí khi về già. Loại hình bảo hiểm xã hội nào phù hợp nhất với trường hợp của người nông dân này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Bảo hiểm y tế bắt buộc có vai trò đặc biệt quan trọng đối với nhóm đối tượng nào sau đây, thường là những người có khả năng tài chính hạn chế hoặc dễ bị tổn thương?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về nguồn hình thành quỹ giữa bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một doanh nghiệp vận tải hàng hóa muốn mua bảo hiểm cho các chuyến hàng của mình để đề phòng rủi ro mất mát, hư hỏng trong quá trình vận chuyển. Loại hình bảo hiểm thương mại nào phù hợp nhất với nhu cầu này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Anh Khoa là chủ một cửa hàng điện tử. Anh lo ngại nếu có khách hàng bị điện giật hoặc vấp ngã trong cửa hàng và bị thương, anh có thể phải chịu trách nhiệm bồi thường. Để bảo vệ mình trước rủi ro này, anh Khoa nên mua loại hình bảo hiểm nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi phân tích vai trò của bảo hiểm đối với sự phát triển kinh tế, vai trò nào sau đây là ít trực tiếp nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khái niệm 'nguy cơ' (risk) trong bảo hiểm được hiểu là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Vì sao các công ty bảo hiểm thường yêu cầu mức phí bảo hiểm cao hơn đối với những đối tượng hoặc tài sản có mức độ rủi ro cao hơn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Anh Sơn mua một hợp đồng bảo hiểm cho chiếc xe ô tô của mình. Trong hợp đồng có điều khoản loại trừ bồi thường đối với thiệt hại gây ra do lái xe trong tình trạng say xỉn. Anh Sơn gây tai nạn khi đang say xỉn. Công ty bảo hiểm từ chối bồi thường dựa trên điều khoản loại trừ này. Việc từ chối này phù hợp với nguyên tắc nào trong bảo hiểm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bạn A tham gia bảo hiểm nhân thọ và chỉ định người thụ hưởng là con trai mình. Trong trường hợp nào sau đây, công ty bảo hiểm không có nghĩa vụ chi trả quyền lợi bảo hiểm cho con trai bạn A?

  • A. Bạn A tử vong do tai nạn giao thông khi đang đi làm.
  • B. Bạn A bị bệnh hiểm nghèo và qua đời sau thời gian điều trị.
  • C. Bạn A tự tử do trầm cảm sau một biến cố lớn trong gia đình.
  • D. Bạn A bị kết án tù chung thân vì tội cố ý gây thương tích nặng cho người khác.

Câu 2: Để giảm thiểu rủi ro tài chính khi đi du lịch nước ngoài, loại hình bảo hiểm nào sau đây là phù hợp nhất cho bạn?

  • A. Bảo hiểm hưu trí tự nguyện.
  • B. Bảo hiểm du lịch quốc tế.
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
  • D. Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường biển.

Câu 3: Nguyên tắc "khoản bồi thường" (indemnity) trong bảo hiểm tài sản nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo doanh nghiệp bảo hiểm luôn có lợi nhuận.
  • B. Khuyến khích người tham gia bảo hiểm khai báo giá trị tài sản cao hơn thực tế.
  • C. Khôi phục người được bảo hiểm về tình trạng tài chính trước khi xảy ra tổn thất.
  • D. Giảm thiểu tối đa phí bảo hiểm mà người tham gia phải đóng.

Câu 4: Trong các loại hình bảo hiểm sau, loại nào mang tính chất bắt buộc theo quy định của pháp luật Việt Nam?

  • A. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
  • B. Bảo hiểm nhân thọ trọn đời.
  • C. Bảo hiểm cháy nổ tự nguyện.
  • D. Bảo hiểm du lịch tự nguyện.

Câu 5: Điều gì không phải là lợi ích của bảo hiểm đối với nền kinh tế?

  • A. Ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • B. Góp phần huy động vốn đầu tư dài hạn.
  • C. Giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước khi có rủi ro lớn.
  • D. Tăng chi tiêu công cho lĩnh vực y tế và giáo dục.

Câu 6: Hãy sắp xếp các bước sau theo quy trình đúng khi yêu cầu bồi thường bảo hiểm tài sản:

  • A. 1- Báo cho công ty bảo hiểm; 2- Thu thập chứng từ; 3- Công ty giám định tổn thất; 4- Nhận bồi thường.
  • B. 1- Thu thập chứng từ; 2- Báo cho công ty bảo hiểm; 3- Công ty giám định tổn thất; 4- Nhận bồi thường.
  • C. 1- Công ty giám định tổn thất; 2- Báo cho công ty bảo hiểm; 3- Thu thập chứng từ; 4- Nhận bồi thường.
  • D. 1- Nhận bồi thường; 2- Công ty giám định tổn thất; 3- Thu thập chứng từ; 4- Báo cho công ty bảo hiểm.

Câu 7: Trong hợp đồng bảo hiểm, "rủi ro được bảo hiểm" là gì?

  • A. Khả năng xảy ra tổn thất bất ngờ.
  • B. Tổng giá trị tài sản được bảo hiểm.
  • C. Sự kiện hoặc tình huống cụ thể mà công ty bảo hiểm cam kết bồi thường nếu xảy ra.
  • D. Mức phí bảo hiểm mà người tham gia phải đóng.

Câu 8: Hình thức nào sau đây không phải là kênh phân phối sản phẩm bảo hiểm phổ biến hiện nay?

  • A. Đại lý bảo hiểm truyền thống.
  • B. Bán bảo hiểm qua ngân hàng (Bancassurance).
  • C. Bán bảo hiểm trực tuyến.
  • D. Phát tờ rơi quảng cáo tại ngã tư đường phố.

Câu 9: Vì sao bảo hiểm y tế được xem là một trụ cột quan trọng của hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Giúp giảm thiểu tình trạng thất nghiệp.
  • B. Đảm bảo người dân được tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe khi gặp rủi ro bệnh tật, tai nạn.
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế quốc gia.
  • D. Nâng cao chất lượng giáo dục.

Câu 10: Trong tình huống nào, nguyên tắc "lợi ích có thể được bảo hiểm" (insurable interest) trở nên quan trọng nhất?

  • A. Khi xác định phí bảo hiểm.
  • B. Khi giải quyết tranh chấp hợp đồng.
  • C. Khi người tham gia bảo hiểm mua bảo hiểm cho tài sản không thuộc sở hữu của mình.
  • D. Khi công ty bảo hiểm tái bảo hiểm rủi ro.

Câu 11: Phân biệt bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại dựa trên tiêu chí mục tiêu hoạt động.

  • A. Bảo hiểm xã hội hướng đến an sinh xã hội, bảo hiểm thương mại hướng đến lợi nhuận.
  • B. Bảo hiểm xã hội do nhà nước quản lý, bảo hiểm thương mại do tư nhân quản lý.
  • C. Bảo hiểm xã hội là bắt buộc, bảo hiểm thương mại là tự nguyện.
  • D. Bảo hiểm xã hội chi trả quyền lợi thấp hơn bảo hiểm thương mại.

Câu 12: Nếu bạn gây tai nạn giao thông và gây thiệt hại cho xe của người khác, loại bảo hiểm nào sẽ giúp bạn giảm thiểu gánh nặng tài chính phải bồi thường?

  • A. Bảo hiểm vật chất xe cơ giới (bảo hiểm thân vỏ).
  • B. Bảo hiểm tai nạn con người.
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
  • D. Bảo hiểm hàng hóa trên xe.

Câu 13: "Điều khoản loại trừ" trong hợp đồng bảo hiểm có ý nghĩa gì?

  • A. Các điều khoản ưu đãi dành cho khách hàng.
  • B. Các trường hợp rủi ro mà công ty bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường.
  • C. Các điều khoản quy định phí bảo hiểm.
  • D. Các điều khoản về thời hạn hợp đồng bảo hiểm.

Câu 14: Trong bảo hiểm nhân thọ, "giá trị hoàn lại" là gì?

  • A. Số tiền bồi thường khi người được bảo hiểm tử vong.
  • B. Tổng số phí bảo hiểm đã đóng.
  • C. Số tiền lãi mà người tham gia bảo hiểm nhận được hàng năm.
  • D. Số tiền mà người tham gia bảo hiểm nhận lại khi chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sau một thời gian nhất định.

Câu 15: Chọn phát biểu sai về bảo hiểm thất nghiệp:

  • A. Là một chế độ bảo hiểm xã hội.
  • B. Hỗ trợ người lao động khi mất việc làm.
  • C. Doanh nghiệp và người lao động tự nguyện đóng góp.
  • D. Giúp ổn định thị trường lao động.

Câu 16: Một doanh nghiệp muốn bảo vệ hàng hóa trong quá trình vận chuyển đường biển. Loại bảo hiểm nào là thích hợp nhất?

  • A. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
  • B. Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường biển.
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm.
  • D. Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính.

Câu 17: Nguyên tắc "thế quyền" (subrogation) trong bảo hiểm tài sản có nghĩa là gì?

  • A. Công ty bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường nếu phát hiện người được bảo hiểm gian dối.
  • B. Người được bảo hiểm có quyền lựa chọn công ty bảo hiểm khác sau khi đã nhận bồi thường.
  • C. Công ty bảo hiểm có quyền tăng phí bảo hiểm sau khi đã bồi thường.
  • D. Sau khi bồi thường, công ty bảo hiểm có quyền đòi người thứ ba gây ra tổn thất khoản tiền đã bồi thường.

Câu 18: "Đồng bảo hiểm" (co-insurance) thường được áp dụng trong loại hình bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm y tế.
  • B. Bảo hiểm nhân thọ.
  • C. Bảo hiểm xe cơ giới.
  • D. Bảo hiểm du lịch.

Câu 19: Điều gì không phải là trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm?

  • A. Kê khai trung thực các thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm.
  • B. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn.
  • C. Tự giám định mức độ tổn thất khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
  • D. Thông báo kịp thời cho công ty bảo hiểm khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra.

Câu 20: Trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự, đối tượng được bảo hiểm là gì?

  • A. Tài sản của người tham gia bảo hiểm.
  • B. Trách nhiệm bồi thường của người tham gia bảo hiểm đối với bên thứ ba.
  • C. Tính mạng và sức khỏe của người tham gia bảo hiểm.
  • D. Thu nhập của người tham gia bảo hiểm.

Câu 21: So sánh ưu và nhược điểm của việc mua bảo hiểm thông qua đại lý truyền thống so với mua bảo hiểm trực tuyến.

  • A. Đại lý truyền thống nhanh chóng hơn, trực tuyến tư vấn chuyên nghiệp hơn.
  • B. Đại lý truyền thống phí cao hơn, trực tuyến thủ tục phức tạp hơn.
  • C. Đại lý truyền thống tư vấn trực tiếp, trực tuyến tiện lợi và thường phí thấp hơn.
  • D. Đại lý truyền thống ít lựa chọn sản phẩm, trực tuyến nhiều rủi ro bảo mật.

Câu 22: Nếu một người tham gia đồng thời nhiều hợp đồng bảo hiểm cho cùng một tài sản, nguyên tắc nào sẽ được áp dụng khi xảy ra tổn thất?

  • A. Nguyên tắc bồi thường toàn bộ.
  • B. Nguyên tắc khoán.
  • C. Nguyên tắc thế quyền.
  • D. Nguyên tắc đóng góp (contribution).

Câu 23: Điều gì không phải là yếu tố ảnh hưởng đến phí bảo hiểm?

  • A. Mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm.
  • B. Màu sắc của đối tượng bảo hiểm.
  • C. Giá trị của đối tượng bảo hiểm.
  • D. Thời hạn bảo hiểm.

Câu 24: Trong bảo hiểm nhân thọ liên kết đầu tư, phí bảo hiểm được phân bổ vào đâu?

  • A. Quỹ dự phòng rủi ro của công ty bảo hiểm.
  • B. Chi trả quyền lợi bảo hiểm ngay lập tức.
  • C. Vừa bảo vệ rủi ro, vừa đầu tư sinh lời.
  • D. Chi phí hoạt động của công ty bảo hiểm.

Câu 25: Loại hình bảo hiểm nào giúp bảo vệ thu nhập của người lao động khi họ bị mất việc làm ngoài ý muốn?

  • A. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • B. Bảo hiểm tai nạn lao động.
  • C. Bảo hiểm hưu trí tự nguyện.
  • D. Bảo hiểm y tế.

Câu 26: Phân tích vai trò của các doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trên thị trường bảo hiểm.

  • A. Chỉ thu phí bảo hiểm từ khách hàng.
  • B. Kết nối người mua bảo hiểm với nhiều công ty bảo hiểm, tư vấn lựa chọn sản phẩm phù hợp.
  • C. Thay mặt công ty bảo hiểm giải quyết bồi thường.
  • D. Chịu trách nhiệm về rủi ro bảo hiểm thay cho công ty bảo hiểm.

Câu 27: Trong hợp đồng bảo hiểm, thời điểm nào hợp đồng bảo hiểm chính thức có hiệu lực?

  • A. Khi người tham gia bảo hiểm ký vào giấy yêu cầu bảo hiểm.
  • B. Khi công ty bảo hiểm chấp thuận yêu cầu bảo hiểm.
  • C. Theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và khi người tham gia đã đóng phí bảo hiểm (nếu có thỏa thuận).
  • D. Khi công ty bảo hiểm phát hành giấy chứng nhận bảo hiểm.

Câu 28: Nếu bạn muốn bảo vệ bản thân khỏi rủi ro mất thu nhập do tai nạn hoặc bệnh tật dẫn đến mất khả năng lao động, loại bảo hiểm nào phù hợp?

  • A. Bảo hiểm y tế.
  • B. Bảo hiểm tai nạn con người (chết và thương tật).
  • C. Bảo hiểm hưu trí.
  • D. Bảo hiểm nhân thọ có điều khoản bảo hiểm thương tật toàn bộ vĩnh viễn.

Câu 29: Điều gì không thể được bảo hiểm theo nguyên tắc bảo hiểm?

  • A. Rủi ro cháy nhà do chập điện.
  • B. Rủi ro chắc chắn xảy ra (ví dụ: sự chết, tuổi già).
  • C. Rủi ro tai nạn giao thông.
  • D. Rủi ro thiên tai (bão, lũ lụt).

Câu 30: Đánh giá vai trò của bảo hiểm trong việc thúc đẩy sự phát triển bền vững của xã hội.

  • A. Chỉ có vai trò trong việc bảo vệ tài sản cá nhân.
  • B. Không có vai trò đáng kể đối với phát triển bền vững.
  • C. Góp phần ổn định kinh tế, giảm gánh nặng xã hội, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư dài hạn.
  • D. Chỉ phục vụ lợi ích của các doanh nghiệp bảo hiểm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Bạn A tham gia bảo hiểm nhân thọ và chỉ định người thụ hưởng là con trai mình. Trong trường hợp nào sau đây, công ty bảo hiểm *không có nghĩa vụ* chi trả quyền lợi bảo hiểm cho con trai bạn A?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Để giảm thiểu rủi ro tài chính khi đi du lịch nước ngoài, loại hình bảo hiểm nào sau đây là *phù hợp nhất* cho bạn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Nguyên tắc 'khoản bồi thường' (indemnity) trong bảo hiểm tài sản nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong các loại hình bảo hiểm sau, loại nào mang tính chất *bắt buộc* theo quy định của pháp luật Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Điều gì *không phải* là lợi ích của bảo hiểm đối với nền kinh tế?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hãy sắp xếp các bước sau theo quy trình *đúng* khi yêu cầu bồi thường bảo hiểm tài sản:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trong hợp đồng bảo hiểm, 'rủi ro được bảo hiểm' là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hình thức nào sau đây *không phải* là kênh phân phối sản phẩm bảo hiểm phổ biến hiện nay?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Vì sao bảo hiểm y tế được xem là một trụ cột quan trọng của hệ thống an sinh xã hội?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong tình huống nào, nguyên tắc 'lợi ích có thể được bảo hiểm' (insurable interest) trở nên *quan trọng nhất*?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân biệt bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại dựa trên tiêu chí *mục tiêu hoạt động*.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nếu bạn gây tai nạn giao thông và gây thiệt hại cho xe của người khác, loại bảo hiểm nào sẽ giúp bạn *giảm thiểu gánh nặng tài chính* phải bồi thường?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: 'Điều khoản loại trừ' trong hợp đồng bảo hiểm có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong bảo hiểm nhân thọ, 'giá trị hoàn lại' là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Chọn phát biểu *sai* về bảo hiểm thất nghiệp:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một doanh nghiệp muốn bảo vệ hàng hóa trong quá trình vận chuyển đường biển. Loại bảo hiểm nào là *thích hợp nhất*?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Nguyên tắc 'thế quyền' (subrogation) trong bảo hiểm tài sản có nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: 'Đồng bảo hiểm' (co-insurance) thường được áp dụng trong loại hình bảo hiểm nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Điều gì *không phải* là trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự, đối tượng được bảo hiểm là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: So sánh ưu và nhược điểm của việc mua bảo hiểm thông qua đại lý truyền thống so với mua bảo hiểm trực tuyến.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nếu một người tham gia đồng thời nhiều hợp đồng bảo hiểm cho cùng một tài sản, nguyên tắc nào sẽ được áp dụng khi xảy ra tổn thất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Điều gì *không phải* là yếu tố ảnh hưởng đến phí bảo hiểm?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong bảo hiểm nhân thọ liên kết đầu tư, phí bảo hiểm được phân bổ vào đâu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Loại hình bảo hiểm nào giúp bảo vệ thu nhập của người lao động khi họ bị mất việc làm ngoài ý muốn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích vai trò của các doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trên thị trường bảo hiểm.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong hợp đồng bảo hiểm, thời điểm nào hợp đồng bảo hiểm *chính thức có hiệu lực*?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nếu bạn muốn bảo vệ bản thân khỏi rủi ro mất thu nhập do tai nạn hoặc bệnh tật dẫn đến mất khả năng lao động, loại bảo hiểm nào phù hợp?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Điều gì *không* thể được bảo hiểm theo nguyên tắc bảo hiểm?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đánh giá vai trò của bảo hiểm trong việc thúc đẩy sự phát triển bền vững của xã hội.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Gia đình ông An sống ở vùng ven biển thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão. Để bảo vệ ngôi nhà mới xây trị giá 2 tỷ đồng, ông An nên lựa chọn loại hình bảo hiểm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Bảo hiểm nhân thọ
  • B. Bảo hiểm tài sản
  • C. Bảo hiểm y tế
  • D. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Câu 2: Nguyên tắc nào sau đây của bảo hiểm thể hiện sự công bằng, đảm bảo rằng người được bảo hiểm chỉ nhận được khoản bồi thường tương đương với thiệt hại thực tế, không được lợi nhuận từ sự kiện bảo hiểm?

  • A. Nguyên tắc rủi ro ngẫu nhiên
  • B. Nguyên tắc lợi ích có thể bảo hiểm
  • C. Nguyên tắc bồi thường
  • D. Nguyên tắc thế quyền

Câu 3: Trong các loại hình bảo hiểm sau, loại hình nào mang tính chất "tương hỗ" cao nhất, thể hiện sự chia sẻ rủi ro giữa một cộng đồng lớn những người có cùng nguy cơ và thường do Nhà nước hoặc các tổ chức phi lợi nhuận quản lý?

  • A. Bảo hiểm xã hội
  • B. Bảo hiểm thương mại
  • C. Bảo hiểm nhân thọ
  • D. Bảo hiểm phi nhân thọ

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích kinh tế vĩ mô mà bảo hiểm mang lại cho một quốc gia?

  • A. Góp phần ổn định kinh tế, giảm thiểu biến động do rủi ro
  • B. Tạo nguồn vốn đầu tư dài hạn cho nền kinh tế
  • C. Thúc đẩy hoạt động kinh doanh, giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp
  • D. Giảm chi phí cá nhân cho mỗi người dân khi gặp rủi ro

Câu 5: Một người tham gia bảo hiểm xe cơ giới và gây tai nạn làm hư hỏng xe của người khác. Loại hình bảo hiểm nào sẽ chi trả bồi thường cho thiệt hại của xe bên thứ ba?

  • A. Bảo hiểm vật chất xe cơ giới
  • B. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với xe cơ giới
  • C. Bảo hiểm tai nạn lái phụ xe
  • D. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

Câu 6: Trong hợp đồng bảo hiểm, "phí bảo hiểm" được hiểu là gì?

  • A. Khoản tiền người tham gia bảo hiểm đóng cho công ty bảo hiểm
  • B. Số tiền công ty bảo hiểm phải trả khi sự kiện bảo hiểm xảy ra
  • C. Giá trị tài sản được bảo hiểm
  • D. Mức độ rủi ro mà công ty bảo hiểm đánh giá

Câu 7: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp quản lý rủi ro mà một cá nhân có thể tự thực hiện TRƯỚC khi nghĩ đến việc mua bảo hiểm?

  • A. Tránh né rủi ro bằng cách không tham gia vào các hoạt động nguy hiểm
  • B. Kiểm soát rủi ro bằng cách thực hiện các biện pháp an toàn
  • C. Giảm thiểu rủi ro bằng cách hạn chế mức độ tiếp xúc với nguy hiểm
  • D. Yêu cầu bồi thường bảo hiểm khi sự kiện rủi ro xảy ra

Câu 8: Bảo hiểm y tế là loại hình bảo hiểm thuộc lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Lĩnh vực kinh doanh tài chính
  • B. Lĩnh vực đầu tư công
  • C. Lĩnh vực an sinh xã hội
  • D. Lĩnh vực phát triển hạ tầng

Câu 9: Hiện tượng "thông tin bất cân xứng" trong bảo hiểm có thể dẫn đến tình trạng nào sau đây, khi người mua bảo hiểm có nhiều thông tin về rủi ro của mình hơn công ty bảo hiểm?

  • A. Đạo đức giả (moral hazard)
  • B. Lựa chọn đối nghịch (adverse selection)
  • C. Gian lận bảo hiểm (insurance fraud)
  • D. Đầu cơ bảo hiểm (insurance speculation)

Câu 10: Bảo hiểm thất nghiệp có vai trò quan trọng trong việc ổn định thị trường lao động vì lý do nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp đến thu nhập và tiêu dùng của người lao động
  • B. Tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế
  • C. Thúc đẩy quá trình tự động hóa và ứng dụng công nghệ trong sản xuất
  • D. Nâng cao trình độ tay nghề và kỹ năng của lực lượng lao động

Câu 11: Trong tình huống nào sau đây, bảo hiểm nhân thọ có thể được xem như một hình thức "tiết kiệm"?

  • A. Khi người được bảo hiểm gặp rủi ro tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn
  • B. Khi hợp đồng bảo hiểm đáo hạn và người mua nhận lại giá trị hoàn lại
  • C. Khi người mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm định kỳ
  • D. Khi công ty bảo hiểm đầu tư phí bảo hiểm sinh lời

Câu 12: Doanh nghiệp A kinh doanh vận tải hành khách. Để giảm thiểu rủi ro pháp lý và tài chính nếu gây tai nạn cho hành khách, doanh nghiệp nên mua loại bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển
  • B. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách
  • D. Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh

Câu 13: Hình thức bảo hiểm nào sau đây là BẮT BUỘC theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với chủ xe cơ giới?

  • A. Bảo hiểm vật chất xe cơ giới
  • B. Bảo hiểm tai nạn lái phụ xe
  • C. Bảo hiểm tự nguyện xe cơ giới
  • D. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

Câu 14: Trong trường hợp người tham gia bảo hiểm cung cấp thông tin sai lệch, không trung thực khi kê khai thông tin để mua bảo hiểm, công ty bảo hiểm có quyền gì?

  • A. Yêu cầu người tham gia bảo hiểm đóng thêm phí
  • B. Từ chối bồi thường khi sự kiện bảo hiểm xảy ra
  • C. Khởi kiện người tham gia bảo hiểm ra tòa
  • D. Tăng mức phí bảo hiểm cho năm tiếp theo

Câu 15: Một người mua bảo hiểm tài sản cho ngôi nhà trị giá 3 tỷ đồng. Tuy nhiên, giá trị thực tế của ngôi nhà tại thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm chỉ còn 2.5 tỷ đồng do khấu hao. Theo nguyên tắc bồi thường, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường tối đa bao nhiêu?

  • A. 3 tỷ đồng
  • B. 5.5 tỷ đồng (3 tỷ + 2.5 tỷ)
  • C. 2.5 tỷ đồng
  • D. Tùy thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng

Câu 16: Điều gì KHÔNG phải là yếu tố ảnh hưởng đến phí bảo hiểm của một hợp đồng bảo hiểm?

  • A. Loại hình bảo hiểm (nhân thọ, phi nhân thọ)
  • B. Giá trị tài sản hoặc số tiền bảo hiểm
  • C. Mức độ rủi ro của đối tượng được bảo hiểm
  • D. Mức thu nhập hàng tháng của người mua bảo hiểm

Câu 17: Trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường bảo hiểm, công ty bảo hiểm có quyền yêu cầu người được bảo hiểm cung cấp những thông tin và giấy tờ gì?

  • A. Các thông tin, giấy tờ chứng minh sự kiện bảo hiểm và thiệt hại
  • B. Thông tin về tài khoản ngân hàng cá nhân của người được bảo hiểm
  • C. Hồ sơ khám bệnh của người được bảo hiểm trong 5 năm gần nhất
  • D. Giấy tờ chứng minh thu nhập của người được bảo hiểm

Câu 18: Hình thức gian lận bảo hiểm nào sau đây phổ biến trong bảo hiểm y tế?

  • A. Cố ý gây tai nạn để nhận bồi thường bảo hiểm xe
  • B. Khai man hồ sơ bệnh án để nhận tiền bảo hiểm
  • C. Đốt nhà để nhận tiền bảo hiểm cháy nổ
  • D. Kê khai khống tài sản bị mất cắp để nhận bảo hiểm

Câu 19: Để giảm thiểu rủi ro đạo đức (moral hazard) trong bảo hiểm, các công ty bảo hiểm thường áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường kiểm tra sức khỏe trước khi bán bảo hiểm
  • B. Giảm phí bảo hiểm cho khách hàng thân thiết
  • C. Áp dụng điều khoản đồng chi trả hoặc khấu trừ
  • D. Hạn chế số lượng hợp đồng bảo hiểm bán ra

Câu 20: Trong mô hình "bể rủi ro" của bảo hiểm, điều gì càng lớn sẽ giúp cho hệ thống bảo hiểm hoạt động hiệu quả và ổn định hơn?

  • A. Mức phí bảo hiểm trung bình
  • B. Số lượng người tham gia bảo hiểm
  • C. Giá trị tài sản được bảo hiểm
  • D. Tần suất xảy ra sự kiện bảo hiểm

Câu 21: Loại hình bảo hiểm nào KHÔNG thuộc bảo hiểm thương mại?

  • A. Bảo hiểm xe cơ giới
  • B. Bảo hiểm du lịch
  • C. Bảo hiểm cháy nổ
  • D. Bảo hiểm xã hội

Câu 22: Nếu một người tham gia đồng thời cả bảo hiểm y tế bắt buộc và bảo hiểm y tế thương mại, khi đi khám chữa bệnh, quyền lợi bảo hiểm sẽ được chi trả như thế nào?

  • A. Chỉ được lựa chọn một trong hai loại bảo hiểm để chi trả
  • B. Bảo hiểm y tế thương mại sẽ chi trả toàn bộ chi phí
  • C. Bảo hiểm y tế bắt buộc chi trả trước, sau đó đến bảo hiểm y tế thương mại (nếu có)
  • D. Cả hai loại bảo hiểm sẽ cùng chi trả một phần chi phí

Câu 23: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG làm tăng nhu cầu bảo hiểm trong xã hội hiện đại?

  • A. Quá trình đô thị hóa và tập trung dân cư
  • B. Sự phát triển của kinh tế và gia tăng tài sản cá nhân, doanh nghiệp
  • C. Nâng cao nhận thức về rủi ro và vai trò của bảo hiểm
  • D. Sự ổn định tuyệt đối của môi trường tự nhiên

Câu 24: Hành vi "cố ý gây thiệt hại cho tài sản đã được bảo hiểm để nhận tiền bồi thường" được xem là loại vi phạm nào?

  • A. Rủi ro đạo đức (moral hazard)
  • B. Gian lận bảo hiểm (insurance fraud)
  • C. Lựa chọn đối nghịch (adverse selection)
  • D. Sai sót nghiệp vụ bảo hiểm

Câu 25: Công ty bảo hiểm tái bảo hiểm rủi ro cho công ty bảo hiểm khác nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Phân tán rủi ro và tăng cường khả năng tài chính của công ty bảo hiểm
  • B. Tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty bảo hiểm
  • C. Giảm chi phí quản lý và hoạt động của công ty bảo hiểm
  • D. Nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường bảo hiểm

Câu 26: Trong bảo hiểm nông nghiệp, biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu rủi ro cho cả người nông dân và công ty bảo hiểm?

  • A. Tăng phí bảo hiểm nông nghiệp
  • B. Hạn chế phạm vi bảo hiểm nông nghiệp
  • C. Yêu cầu nông dân thế chấp tài sản khi mua bảo hiểm
  • D. Khuyến khích và hỗ trợ nông dân áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất

Câu 27: Khi một sự kiện bảo hiểm xảy ra, người được bảo hiểm cần thực hiện hành động nào ĐẦU TIÊN để đảm bảo quyền lợi của mình?

  • A. Tự khắc phục hậu quả và thiệt hại
  • B. Thu thập đầy đủ hóa đơn, chứng từ liên quan
  • C. Thông báo ngay cho công ty bảo hiểm về sự kiện bảo hiểm
  • D. Tham khảo ý kiến luật sư về quyền lợi bảo hiểm

Câu 28: Đâu là vai trò của Nhà nước trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm?

  • A. Trực tiếp kinh doanh bảo hiểm để cạnh tranh với doanh nghiệp tư nhân
  • B. Xây dựng hành lang pháp lý, giám sát và quản lý hoạt động bảo hiểm
  • C. Quyết định mức phí bảo hiểm cho tất cả các loại hình bảo hiểm
  • D. Thay mặt người dân mua bảo hiểm từ các doanh nghiệp

Câu 29: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của bảo hiểm xã hội?

  • A. Đảm bảo an sinh cho người lao động và cộng đồng
  • B. Chia sẻ rủi ro và hỗ trợ người gặp khó khăn
  • C. Góp phần ổn định xã hội và phát triển kinh tế
  • D. Tối đa hóa lợi nhuận cho các nhà đầu tư

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và thiên tai ngày càng gia tăng, vai trò của bảo hiểm (đặc biệt là bảo hiểm tài sản và nông nghiệp) trở nên như thế nào?

  • A. Ngày càng trở nên quan trọng và thiết yếu hơn
  • B. Giảm dần tầm quan trọng do rủi ro khó lường
  • C. Không thay đổi nhiều so với trước đây
  • D. Chỉ quan trọng đối với các nước đang phát triển

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Gia đình ông An sống ở vùng ven biển thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão. Để bảo vệ ngôi nhà mới xây trị giá 2 tỷ đồng, ông An nên lựa chọn loại hình bảo hiểm nào sau đây là phù hợp nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Nguyên tắc nào sau đây của bảo hiểm thể hiện sự công bằng, đảm bảo rằng người được bảo hiểm chỉ nhận được khoản bồi thường tương đương với thiệt hại thực tế, không được lợi nhuận từ sự kiện bảo hiểm?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong các loại hình bảo hiểm sau, loại hình nào mang tính chất 'tương hỗ' cao nhất, thể hiện sự chia sẻ rủi ro giữa một cộng đồng lớn những người có cùng nguy cơ và thường do Nhà nước hoặc các tổ chức phi lợi nhuận quản lý?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích kinh tế vĩ mô mà bảo hiểm mang lại cho một quốc gia?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một người tham gia bảo hiểm xe cơ giới và gây tai nạn làm hư hỏng xe của người khác. Loại hình bảo hiểm nào sẽ chi trả bồi thường cho thiệt hại của xe bên thứ ba?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong hợp đồng bảo hiểm, 'phí bảo hiểm' được hiểu là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp quản lý rủi ro mà một cá nhân có thể tự thực hiện TRƯỚC khi nghĩ đến việc mua bảo hiểm?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Bảo hiểm y tế là loại hình bảo hiểm thuộc lĩnh vực nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hiện tượng 'thông tin bất cân xứng' trong bảo hiểm có thể dẫn đến tình trạng nào sau đây, khi người mua bảo hiểm có nhiều thông tin về rủi ro của mình hơn công ty bảo hiểm?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Bảo hiểm thất nghiệp có vai trò quan trọng trong việc ổn định thị trường lao động vì lý do nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong tình huống nào sau đây, bảo hiểm nhân thọ có thể được xem như một hình thức 'tiết kiệm'?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Doanh nghiệp A kinh doanh vận tải hành khách. Để giảm thiểu rủi ro pháp lý và tài chính nếu gây tai nạn cho hành khách, doanh nghiệp nên mua loại bảo hiểm nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Hình thức bảo hiểm nào sau đây là BẮT BUỘC theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với chủ xe cơ giới?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong trường hợp người tham gia bảo hiểm cung cấp thông tin sai lệch, không trung thực khi kê khai thông tin để mua bảo hiểm, công ty bảo hiểm có quyền gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một người mua bảo hiểm tài sản cho ngôi nhà trị giá 3 tỷ đồng. Tuy nhiên, giá trị thực tế của ngôi nhà tại thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm chỉ còn 2.5 tỷ đồng do khấu hao. Theo nguyên tắc bồi thường, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường tối đa bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Điều gì KHÔNG phải là yếu tố ảnh hưởng đến phí bảo hiểm của một hợp đồng bảo hiểm?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường bảo hiểm, công ty bảo hiểm có quyền yêu cầu người được bảo hiểm cung cấp những thông tin và giấy tờ gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Hình thức gian lận bảo hiểm nào sau đây phổ biến trong bảo hiểm y tế?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Để giảm thiểu rủi ro đạo đức (moral hazard) trong bảo hiểm, các công ty bảo hiểm thường áp dụng biện pháp nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong mô hình 'bể rủi ro' của bảo hiểm, điều gì càng lớn sẽ giúp cho hệ thống bảo hiểm hoạt động hiệu quả và ổn định hơn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Loại hình bảo hiểm nào KHÔNG thuộc bảo hiểm thương mại?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nếu một người tham gia đồng thời cả bảo hiểm y tế bắt buộc và bảo hiểm y tế thương mại, khi đi khám chữa bệnh, quyền lợi bảo hiểm sẽ được chi trả như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG làm tăng nhu cầu bảo hiểm trong xã hội hiện đại?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Hành vi 'cố ý gây thiệt hại cho tài sản đã được bảo hiểm để nhận tiền bồi thường' được xem là loại vi phạm nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Công ty bảo hiểm tái bảo hiểm rủi ro cho công ty bảo hiểm khác nhằm mục đích chính là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong bảo hiểm nông nghiệp, biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu rủi ro cho cả người nông dân và công ty bảo hiểm?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi một sự kiện bảo hiểm xảy ra, người được bảo hiểm cần thực hiện hành động nào ĐẦU TIÊN để đảm bảo quyền lợi của mình?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Đâu là vai trò của Nhà nước trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của bảo hiểm xã hội?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và thiên tai ngày càng gia tăng, vai trò của bảo hiểm (đặc biệt là bảo hiểm tài sản và nông nghiệp) trở nên như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bảo hiểm về bản chất là một cơ chế tài chính dựa trên nguyên tắc chia sẻ rủi ro. Nguyên tắc này thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Công ty bảo hiểm thu phí từ người tham gia.
  • B. Quỹ bảo hiểm được hình thành từ đóng góp của nhiều người tham gia để bồi thường cho người gặp rủi ro.
  • C. Người tham gia bảo hiểm nhận được hợp đồng từ công ty bảo hiểm.
  • D. Nhà nước quản lý hoạt động của các công ty bảo hiểm.

Câu 2: Chị Mai làm việc tại một công ty may. Hàng tháng, một phần lương của chị được đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc. Nếu không may chị bị ốm nặng, chi phí khám chữa bệnh của chị sẽ được quỹ nào hỗ trợ theo quy định pháp luật Việt Nam?

  • A. Quỹ bảo hiểm xã hội (chế độ ốm đau).
  • B. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
  • C. Quỹ bảo hiểm y tế.
  • D. Quỹ bảo hiểm thương mại.

Câu 3: Anh Nam là một người lao động tự do, không làm việc cho bất kỳ công ty nào. Anh muốn tham gia bảo hiểm xã hội để khi về già có lương hưu. Loại hình bảo hiểm xã hội nào phù hợp nhất với anh Nam trong trường hợp này?

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
  • B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • D. Bảo hiểm y tế.

Câu 4: Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ người lao động. Vai trò nào sau đây phản ánh đúng nhất mục tiêu chính của BHTN?

  • A. Chi trả toàn bộ lương cho người lao động khi họ nghỉ hưu.
  • B. Bồi thường thiệt hại về sức khỏe do tai nạn lao động gây ra.
  • C. Hỗ trợ một phần thu nhập và giúp người lao động tìm kiếm việc làm mới khi bị mất việc.
  • D. Thanh toán chi phí y tế khi người lao động bị ốm đau.

Câu 5: Một doanh nghiệp mua bảo hiểm cho nhà xưởng của mình để phòng ngừa rủi ro cháy nổ. Khi không may xảy ra hỏa hoạn gây thiệt hại 5 tỷ đồng, công ty bảo hiểm đã tiến hành bồi thường theo hợp đồng. Loại hình bảo hiểm mà doanh nghiệp này đã tham gia là gì?

  • A. Bảo hiểm tài sản.
  • B. Bảo hiểm nhân thọ.
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
  • D. Bảo hiểm y tế.

Câu 6: Ông Ba tham gia một hợp đồng bảo hiểm mà theo đó, công ty bảo hiểm sẽ chi trả một khoản tiền nhất định cho người thân của ông nếu ông qua đời. Loại hình bảo hiểm này thuộc nhóm nào trong bảo hiểm thương mại?

  • A. Bảo hiểm tài sản.
  • B. Bảo hiểm nhân thọ.
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
  • D. Bảo hiểm phi nhân thọ.

Câu 7: Một tài xế xe tải gây tai nạn làm hư hỏng tài sản của người khác. Chi phí sửa chữa thiệt hại này có thể được công ty bảo hiểm chi trả nếu tài xế đó có tham gia loại hình bảo hiểm nào sau đây?

  • A. Bảo hiểm tài sản của xe tải.
  • B. Bảo hiểm nhân thọ của tài xế.
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
  • D. Bảo hiểm y tế của tài xế.

Câu 8: Nguyên tắc nào trong bảo hiểm quy định rằng người tham gia bảo hiểm chỉ được bồi thường tối đa bằng giá trị thiệt hại thực tế xảy ra, không được vượt quá giá trị được bảo hiểm, nhằm tránh trục lợi bảo hiểm?

  • A. Nguyên tắc bồi thường (Indemnity).
  • B. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm (Insurable interest).
  • C. Nguyên tắc thế quyền (Subrogation).
  • D. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối (Utmost good faith).

Câu 9: Tại sao các loại hình bảo hiểm như bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế bắt buộc lại do Nhà nước tổ chức và quản lý, thay vì hoàn toàn để các doanh nghiệp bảo hiểm thương mại thực hiện?

  • A. Vì các doanh nghiệp bảo hiểm thương mại không đủ năng lực quản lý các quỹ lớn.
  • B. Để tạo nguồn thu ngân sách lớn cho Nhà nước.
  • C. Để các loại hình bảo hiểm này hoạt động hiệu quả và có lãi.
  • D. Để đảm bảo an sinh xã hội, chăm sóc sức khỏe cho toàn dân, đặc biệt là các đối tượng yếu thế, không vì mục tiêu lợi nhuận.

Câu 10: Anh Hùng mua bảo hiểm cháy nổ cho căn nhà trị giá 2 tỷ đồng của mình. Hợp đồng quy định mức khấu trừ (miễn thường có khấu trừ) là 10 triệu đồng. Nếu không may xảy ra cháy gây thiệt hại 500 triệu đồng, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho anh Hùng số tiền tối đa là bao nhiêu (áp dụng nguyên tắc bồi thường và khấu trừ)?

  • A. 2 tỷ đồng.
  • B. 490 triệu đồng.
  • C. 500 triệu đồng.
  • D. Không bồi thường vì thiệt hại nhỏ hơn giá trị căn nhà.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây được coi là cơ sở để xác định phí bảo hiểm mà người tham gia cần đóng cho một hợp đồng bảo hiểm thương mại?

  • A. Chỉ dựa vào tuổi của người tham gia.
  • B. Chỉ dựa vào lợi nhuận mà công ty bảo hiểm muốn đạt được.
  • C. Chỉ dựa vào quy mô của công ty bảo hiểm.
  • D. Mức độ rủi ro của đối tượng được bảo hiểm, giá trị đối tượng được bảo hiểm, thời hạn bảo hiểm và các yếu tố khác theo quy định.

Câu 12: Bà Lan đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được 15 năm. Theo quy định hiện hành, bà có thể được hưởng chế độ hưu trí khi đáp ứng đủ các điều kiện về tuổi đời và thời gian đóng bảo hiểm. Chế độ hưu trí thuộc nhóm chế độ nào của bảo hiểm xã hội bắt buộc?

  • A. Chế độ ốm đau, thai sản.
  • B. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  • C. Chế độ hưu trí, tử tuất.
  • D. Chế độ thất nghiệp.

Câu 13: Một trong những vai trò quan trọng của bảo hiểm đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Giúp loại bỏ hoàn toàn các rủi ro trong sản xuất kinh doanh.
  • B. Là công cụ huy động vốn cho đầu tư phát triển thông qua các quỹ dự phòng lớn.
  • C. Thay thế hoàn toàn các hình thức tiết kiệm truyền thống.
  • D. Chỉ mang lại lợi ích cho người tham gia bảo hiểm cá nhân.

Câu 14: Anh Minh đang cân nhắc mua bảo hiểm nhân thọ. Anh được tư vấn về một gói sản phẩm vừa có yếu tố bảo vệ (chi trả khi rủi ro xảy ra) vừa có yếu tố tích lũy, đầu tư. Loại hình bảo hiểm này thường được gọi là gì?

  • A. Bảo hiểm liên kết đầu tư.
  • B. Bảo hiểm tử kỳ.
  • C. Bảo hiểm trọn đời.
  • D. Bảo hiểm sinh kỳ.

Câu 15: So sánh giữa Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và Bảo hiểm thương mại, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở mục tiêu hoạt động. Mục tiêu chính của BHXH, BHYT, BHTN là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho đơn vị cung cấp dịch vụ.
  • B. Chỉ phục vụ cho người có thu nhập cao.
  • C. Đảm bảo an sinh xã hội, cung cấp lưới an toàn tài chính cho người dân trước các rủi ro chung.
  • D. Chỉ bồi thường cho các thiệt hại về tài sản.

Câu 16: Anh Cường là chủ một cửa hàng nhỏ. Anh lo ngại nếu cửa hàng bị cháy, anh sẽ mất toàn bộ tài sản và nguồn thu nhập. Để giảm thiểu thiệt hại tài chính từ rủi ro này, biện pháp bảo hiểm nào là phù hợp nhất?

  • A. Mua bảo hiểm cháy nổ cho cửa hàng (Bảo hiểm tài sản).
  • B. Mua bảo hiểm nhân thọ cho bản thân.
  • C. Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
  • D. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

Câu 17: Khi tham gia bảo hiểm, người được bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm và rủi ro được bảo hiểm cho bên bảo hiểm. Nghĩa vụ này thể hiện nguyên tắc cơ bản nào trong bảo hiểm?

  • A. Nguyên tắc bồi thường.
  • B. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm.
  • C. Nguyên tắc thế quyền.
  • D. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối.

Câu 18: Bà Dung đã nghỉ hưu và sống một mình. Bà thuộc diện hộ gia đình có thu nhập thấp. Bà cần đi khám bệnh định kỳ. Loại hình bảo hiểm y tế nào sẽ giúp bà chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí khám chữa bệnh theo quy định của Nhà nước?

  • A. Bảo hiểm y tế bắt buộc (đối tượng được NSNN hỗ trợ).
  • B. Bảo hiểm y tế tự nguyện.
  • C. Bảo hiểm nhân thọ.
  • D. Bảo hiểm thương mại sức khỏe.

Câu 19: Bảo hiểm góp phần quan trọng vào việc ổn định đời sống xã hội. Điều này được thể hiện qua việc bảo hiểm giúp:

  • A. Chỉ bảo vệ tài sản cho người giàu.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các tệ nạn xã hội.
  • C. Giảm bớt gánh nặng tài chính cho cá nhân, gia đình và Nhà nước khi rủi ro xảy ra, góp phần giảm nghèo và bất ổn xã hội.
  • D. Chỉ tập trung vào việc chi trả tiền cho người chết.

Câu 20: Trong bảo hiểm tài sản, nếu một đối tượng được bảo hiểm gặp tổn thất do rủi ro được bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ thực hiện bồi thường. Tuy nhiên, số tiền bồi thường sẽ không vượt quá giá trị thực tế của đối tượng tại thời điểm xảy ra tổn thất và không vượt quá số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận. Điều này tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc bồi thường.
  • B. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm.
  • C. Nguyên tắc thế quyền.
  • D. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối.

Câu 21: Anh Khoa là chủ một công ty vận tải. Anh cần mua bảo hiểm cho các xe tải của mình để đề phòng rủi ro tai nạn giao thông gây thiệt hại cho xe. Đồng thời, pháp luật Việt Nam cũng quy định anh phải mua một loại bảo hiểm bắt buộc cho xe cơ giới để bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba khi xe gây tai nạn. Hai loại bảo hiểm này lần lượt là gì?

  • A. Bảo hiểm nhân thọ và Bảo hiểm y tế.
  • B. Bảo hiểm thất nghiệp và Bảo hiểm xã hội.
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc và Bảo hiểm nhân thọ.
  • D. Bảo hiểm vật chất xe (Bảo hiểm tài sản) và Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới.

Câu 22: Một người tham gia bảo hiểm nhân thọ. Sau một thời gian, người này qua đời. Công ty bảo hiểm thực hiện chi trả số tiền bảo hiểm theo hợp đồng cho người thụ hưởng được chỉ định. Đây là đặc điểm của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ nào?

  • A. Bảo hiểm tử kỳ.
  • B. Bảo hiểm sinh kỳ.
  • C. Bảo hiểm trả tiền định kỳ.
  • D. Bảo hiểm liên kết chung.

Câu 23: Bà Hoa năm nay 65 tuổi, không có lương hưu và thuộc diện hộ cận nghèo. Bà cần tham gia bảo hiểm y tế để giảm gánh nặng chi phí khám chữa bệnh. Trường hợp của bà Hoa có thể được Nhà nước hỗ trợ tham gia BHYT theo diện nào?

  • A. Đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình.
  • B. Đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng BHYT (hộ cận nghèo).
  • C. Đối tượng tham gia BHYT tự nguyện.
  • D. Đối tượng tham gia BHYT theo diện người lao động.

Câu 24: Quyền lợi có thể được bảo hiểm (Insurable interest) là một nguyên tắc quan trọng. Nguyên tắc này đòi hỏi người tham gia bảo hiểm phải có mối quan hệ hoặc lợi ích hợp pháp với đối tượng được bảo hiểm. Nếu không có quyền lợi có thể được bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm có thể bị coi là vô hiệu. Tại sao nguyên tắc này lại cần thiết trong bảo hiểm?

  • A. Để tăng phí bảo hiểm thu được.
  • B. Để giới hạn số lượng người tham gia bảo hiểm.
  • C. Để ngăn chặn việc mua bảo hiểm với mục đích đánh bạc hoặc trục lợi từ rủi ro.
  • D. Để công ty bảo hiểm dễ dàng từ chối bồi thường.

Câu 25: Anh Sơn làm việc cho một công ty và tham gia đầy đủ BHXH bắt buộc. Không may, công ty phá sản và anh Sơn bị mất việc. Anh Sơn đáp ứng đủ các điều kiện về thời gian đóng BHTN. Ngoài việc được hưởng trợ cấp hàng tháng, BHTN còn có thể hỗ trợ anh Sơn điều gì khác để nhanh chóng có việc làm trở lại?

  • A. Thanh toán toàn bộ chi phí học đại học.
  • B. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm và học nghề.
  • C. Cấp vốn để thành lập doanh nghiệp riêng.
  • D. Chi trả toàn bộ lương cho đến khi tìm được việc làm mới.

Câu 26: Phân tích vai trò của bảo hiểm trong việc giảm thiểu rủi ro cho cá nhân và doanh nghiệp. Bảo hiểm thực hiện vai trò này chủ yếu bằng cách nào?

  • A. Ngăn chặn rủi ro xảy ra.
  • B. Chỉ bồi thường một phần nhỏ thiệt hại.
  • C. Yêu cầu người tham gia tự chịu toàn bộ rủi ro.
  • D. Chuyển giao gánh nặng tài chính của rủi ro từ một cá nhân/tổ chức sang cộng đồng những người tham gia bảo hiểm thông qua quỹ chung.

Câu 27: Ông Bà là một nông dân tự do, không thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc. Ông muốn đảm bảo có một khoản thu nhập khi về già. Ngoài BHXH tự nguyện, ông có thể cân nhắc loại hình bảo hiểm thương mại nào để đạt được mục tiêu tương tự (có yếu tố tích lũy cho tuổi già)?

  • A. Bảo hiểm nhân thọ có yếu tố tiết kiệm/đầu tư.
  • B. Bảo hiểm y tế.
  • C. Bảo hiểm tài sản.
  • D. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

Câu 28: Việc tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc (BHYT) mang lại lợi ích gì cho cộng đồng và hệ thống y tế quốc gia?

  • A. Chỉ giúp giảm chi phí cho người tham gia khi đi khám.
  • B. Làm tăng gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
  • C. Huy động nguồn lực tài chính để đầu tư cho y tế, đảm bảo công bằng trong chăm sóc sức khỏe và góp phần phòng chống dịch bệnh.
  • D. Chỉ có lợi cho người có thu nhập cao.

Câu 29: Giả sử một người mua bảo hiểm cho một tài sản nhưng không có bất kỳ mối liên hệ hay lợi ích hợp pháp nào đối với tài sản đó. Nếu tài sản này bị tổn thất, công ty bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc bồi thường.
  • B. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm.
  • C. Nguyên tắc thế quyền.
  • D. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục tiêu hoạt động giữa bảo hiểm do Nhà nước tổ chức (BHXH, BHYT, BHTN) và bảo hiểm thương mại.

  • A. Bảo hiểm Nhà nước nhằm mục tiêu lợi nhuận, bảo hiểm thương mại nhằm mục tiêu an sinh xã hội.
  • B. Bảo hiểm Nhà nước chỉ dành cho người giàu, bảo hiểm thương mại dành cho người nghèo.
  • C. Bảo hiểm Nhà nước là tự nguyện, bảo hiểm thương mại là bắt buộc.
  • D. Bảo hiểm Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, hướng tới an sinh xã hội; bảo hiểm thương mại hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, dựa trên hợp đồng thỏa thuận.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Bảo hiểm về bản chất là một cơ chế tài chính dựa trên nguyên tắc chia sẻ rủi ro. Nguyên tắc này thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Chị Mai làm việc tại một công ty may. Hàng tháng, một phần lương của chị được đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc. Nếu không may chị bị ốm nặng, chi phí khám chữa bệnh của chị sẽ được quỹ nào hỗ trợ theo quy định pháp luật Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Anh Nam là một người lao động tự do, không làm việc cho bất kỳ công ty nào. Anh muốn tham gia bảo hiểm xã hội để khi về già có lương hưu. Loại hình bảo hiểm xã hội nào phù hợp nhất với anh Nam trong trường hợp này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ người lao động. Vai trò nào sau đây phản ánh đúng nhất mục tiêu chính của BHTN?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một doanh nghiệp mua bảo hiểm cho nhà xưởng của mình để phòng ngừa rủi ro cháy nổ. Khi không may xảy ra hỏa hoạn gây thiệt hại 5 tỷ đồng, công ty bảo hiểm đã tiến hành bồi thường theo hợp đồng. Loại hình bảo hiểm mà doanh nghiệp này đã tham gia là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Ông Ba tham gia một hợp đồng bảo hiểm mà theo đó, công ty bảo hiểm sẽ chi trả một khoản tiền nhất định cho người thân của ông nếu ông qua đời. Loại hình bảo hiểm này thuộc nhóm nào trong bảo hiểm thương mại?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một tài xế xe tải gây tai nạn làm hư hỏng tài sản của người khác. Chi phí sửa chữa thiệt hại này có thể được công ty bảo hiểm chi trả nếu tài xế đó có tham gia loại hình bảo hiểm nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Nguyên tắc nào trong bảo hiểm quy định rằng người tham gia bảo hiểm chỉ được bồi thường tối đa bằng giá trị thiệt hại thực tế xảy ra, không được vượt quá giá trị được bảo hiểm, nhằm tránh trục lợi bảo hiểm?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao các loại hình bảo hiểm như bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế bắt buộc lại do Nhà nước tổ chức và quản lý, thay vì hoàn toàn để các doanh nghiệp bảo hiểm thương mại thực hiện?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Anh Hùng mua bảo hiểm cháy nổ cho căn nhà trị giá 2 tỷ đồng của mình. Hợp đồng quy định mức khấu trừ (miễn thường có khấu trừ) là 10 triệu đồng. Nếu không may xảy ra cháy gây thiệt hại 500 triệu đồng, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho anh Hùng số tiền tối đa là bao nhiêu (áp dụng nguyên tắc bồi thường và khấu trừ)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Yếu tố nào sau đây được coi là cơ sở để xác định phí bảo hiểm mà người tham gia cần đóng cho một hợp đồng bảo hiểm thương mại?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Bà Lan đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được 15 năm. Theo quy định hiện hành, bà có thể được hưởng chế độ hưu trí khi đáp ứng đủ các điều kiện về tuổi đời và thời gian đóng bảo hiểm. Chế độ hưu trí thuộc nhóm chế độ nào của bảo hiểm xã hội bắt buộc?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một trong những vai trò quan trọng của bảo hiểm đối với nền kinh tế là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Anh Minh đang cân nhắc mua bảo hiểm nhân thọ. Anh được tư vấn về một gói sản phẩm vừa có yếu tố bảo vệ (chi trả khi rủi ro xảy ra) vừa có yếu tố tích lũy, đầu tư. Loại hình bảo hiểm này thường được gọi là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: So sánh giữa Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và Bảo hiểm thương mại, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở mục tiêu hoạt động. Mục tiêu chính của BHXH, BHYT, BHTN là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Anh Cường là chủ một cửa hàng nhỏ. Anh lo ngại nếu cửa hàng bị cháy, anh sẽ mất toàn bộ tài sản và nguồn thu nhập. Để giảm thiểu thiệt hại tài chính từ rủi ro này, biện pháp bảo hiểm nào là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi tham gia bảo hiểm, người được bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm và rủi ro được bảo hiểm cho bên bảo hiểm. Nghĩa vụ này thể hiện nguyên tắc cơ bản nào trong bảo hiểm?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Bà Dung đã nghỉ hưu và sống một mình. Bà thuộc diện hộ gia đình có thu nhập thấp. Bà cần đi khám bệnh định kỳ. Loại hình bảo hiểm y tế nào sẽ giúp bà chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí khám chữa bệnh theo quy định của Nhà nước?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Bảo hiểm góp phần quan trọng vào việc ổn định đời sống xã hội. Điều này được thể hiện qua việc bảo hiểm giúp:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong bảo hiểm tài sản, nếu một đối tượng được bảo hiểm gặp tổn thất do rủi ro được bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ thực hiện bồi thường. Tuy nhiên, số tiền bồi thường sẽ không vượt quá giá trị thực tế của đối tượng tại thời điểm xảy ra tổn thất và không vượt quá số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận. Điều này tuân thủ nguyên tắc nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Anh Khoa là chủ một công ty vận tải. Anh cần mua bảo hiểm cho các xe tải của mình để đề phòng rủi ro tai nạn giao thông gây thiệt hại cho xe. Đồng thời, pháp luật Việt Nam cũng quy định anh phải mua một loại bảo hiểm bắt buộc cho xe cơ giới để bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba khi xe gây tai nạn. Hai loại bảo hiểm này lần lượt là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một người tham gia bảo hiểm nhân thọ. Sau một thời gian, người này qua đời. Công ty bảo hiểm thực hiện chi trả số tiền bảo hiểm theo hợp đồng cho người thụ hưởng được chỉ định. Đây là đặc điểm của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Bà Hoa năm nay 65 tuổi, không có lương hưu và thuộc diện hộ cận nghèo. Bà cần tham gia bảo hiểm y tế để giảm gánh nặng chi phí khám chữa bệnh. Trường hợp của bà Hoa có thể được Nhà nước hỗ trợ tham gia BHYT theo diện nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Quyền lợi có thể được bảo hiểm (Insurable interest) là một nguyên tắc quan trọng. Nguyên tắc này đòi hỏi người tham gia bảo hiểm phải có mối quan hệ hoặc lợi ích hợp pháp với đối tượng được bảo hiểm. Nếu không có quyền lợi có thể được bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm có thể bị coi là vô hiệu. Tại sao nguyên tắc này lại cần thiết trong bảo hiểm?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Anh Sơn làm việc cho một công ty và tham gia đầy đủ BHXH bắt buộc. Không may, công ty phá sản và anh Sơn bị mất việc. Anh Sơn đáp ứng đủ các điều kiện về thời gian đóng BHTN. Ngoài việc được hưởng trợ cấp hàng tháng, BHTN còn có thể hỗ trợ anh Sơn điều gì khác để nhanh chóng có việc làm trở lại?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích vai trò của bảo hiểm trong việc giảm thiểu rủi ro cho cá nhân và doanh nghiệp. Bảo hiểm thực hiện vai trò này chủ yếu bằng cách nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Ông Bà là một nông dân tự do, không thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc. Ông muốn đảm bảo có một khoản thu nhập khi về già. Ngoài BHXH tự nguyện, ông có thể cân nhắc loại hình bảo hiểm thương mại nào để đạt được mục tiêu tương tự (có yếu tố tích lũy cho tuổi già)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Việc tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc (BHYT) mang lại lợi ích gì cho cộng đồng và hệ thống y tế quốc gia?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Giả sử một người mua bảo hiểm cho một tài sản nhưng không có bất kỳ mối liên hệ hay lợi ích hợp pháp nào đối với tài sản đó. Nếu tài sản này bị tổn thất, công ty bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường dựa trên nguyên tắc nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục tiêu hoạt động giữa bảo hiểm do Nhà nước tổ chức (BHXH, BHYT, BHTN) và bảo hiểm thương mại.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chị An làm việc tại một công ty may mặc. Hàng tháng, một phần lương của chị được trích đóng vào một quỹ chung cùng với khoản đóng góp của người sử dụng lao động. Quỹ này được quản lý bởi cơ quan nhà nước và nhằm mục đích chi trả các khoản trợ cấp khi chị ốm đau, thai sản, hoặc khi về già. Loại hình bảo hiểm nào đang được mô tả trong trường hợp của chị An?

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
  • B. Bảo hiểm y tế bắt buộc
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp
  • D. Bảo hiểm nhân thọ

Câu 2: Anh Bình là một lao động tự do, không làm việc theo hợp đồng tại bất kỳ công ty nào. Anh mong muốn được tích lũy để khi về già có lương hưu, cũng như có một khoản hỗ trợ cho gia đình nếu không may qua đời. Loại hình bảo hiểm nào phù hợp nhất với nhu cầu và điều kiện tham gia của anh Bình?

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
  • B. Bảo hiểm y tế
  • C. Bảo hiểm xã hội tự nguyện
  • D. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Câu 3: Chị Mai đang mang thai và sắp đến ngày sinh. Chị là nhân viên văn phòng và đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đầy đủ. Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, chị Mai có quyền được hưởng chế độ nào liên quan đến việc sinh con?

  • A. Chế độ ốm đau
  • B. Chế độ thai sản
  • C. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
  • D. Chế độ tử tuất

Câu 4: Anh Cường làm công nhân tại một nhà máy. Không may, trong lúc làm việc, anh bị tai nạn dẫn đến thương tật. Chi phí điều trị và phục hồi sức khỏe cho anh Cường sẽ được hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ từ quỹ bảo hiểm xã hội. Trường hợp của anh Cường thuộc chế độ nào của bảo hiểm xã hội bắt buộc?

  • A. Chế độ ốm đau
  • B. Chế độ thai sản
  • C. Chế độ hưu trí
  • D. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Câu 5: Bà Hòa đã làm việc và đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong 25 năm. Năm nay, bà đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Bà sẽ được nhận khoản tiền định kỳ hàng tháng từ quỹ bảo hiểm xã hội dựa trên thời gian đóng và mức đóng của mình. Khoản tiền này được gọi là gì và thuộc chế độ nào?

  • A. Lương hưu, thuộc chế độ hưu trí
  • B. Trợ cấp thất nghiệp, thuộc chế độ thất nghiệp
  • C. Trợ cấp mai táng, thuộc chế độ tử tuất
  • D. Trợ cấp ốm đau, thuộc chế độ ốm đau

Câu 6: Ông Nam là người có công với cách mạng. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, ông Nam là một trong những đối tượng được Nhà nước đóng bảo hiểm y tế. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong chính sách bảo hiểm y tế của Nhà nước?

  • A. Nguyên tắc tự nguyện
  • B. Nguyên tắc đóng - hưởng
  • C. Nguyên tắc lợi nhuận
  • D. Nguyên tắc chia sẻ cộng đồng và hỗ trợ từ Nhà nước

Câu 7: Chị Lan đang làm việc tại một công ty và tham gia bảo hiểm y tế. Gần đây chị bị bệnh và phải nhập viện điều trị. Khi thanh toán viện phí, chị chỉ phải trả một phần nhỏ, phần còn lại được cơ quan bảo hiểm y tế chi trả theo quy định. Trường hợp này minh họa rõ nhất vai trò nào của bảo hiểm y tế đối với người tham gia?

  • A. Giảm gánh nặng tài chính khi ốm đau, bệnh tật
  • B. Đảm bảo thu nhập khi mất việc làm
  • C. Tích lũy cho tuổi già
  • D. Bồi thường thiệt hại tài sản

Câu 8: Anh Dũng làm việc tại một công ty được 3 năm. Do công ty tái cấu trúc, anh Dũng bị mất việc làm. Anh đã đóng bảo hiểm đầy đủ trong suốt thời gian làm việc. Trong thời gian tìm kiếm việc làm mới, anh Dũng có thể được hưởng một khoản trợ cấp hàng tháng từ quỹ bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm xã hội
  • B. Bảo hiểm y tế
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp
  • D. Bảo hiểm thương mại

Câu 9: Ngoài việc nhận trợ cấp hàng tháng, người tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi mất việc làm còn có thể được hỗ trợ để nhanh chóng quay trở lại thị trường lao động. Quyền lợi nào sau đây thuộc về người tham gia bảo hiểm thất nghiệp?

  • A. Nhận lương hưu sớm
  • B. Được chi trả toàn bộ chi phí khám chữa bệnh
  • C. Nhận tiền bồi thường khi tài sản bị thiệt hại
  • D. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm và học nghề

Câu 10: Một công ty bảo hiểm A ký hợp đồng với ông Minh, theo đó ông Minh sẽ đóng phí định kỳ và công ty A cam kết chi trả một khoản tiền lớn cho gia đình ông Minh nếu ông qua đời trong thời hạn hợp đồng. Loại hình bảo hiểm này hoạt động dựa trên nguyên tắc kinh doanh và tìm kiếm lợi nhuận. Đây là loại hình bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm xã hội
  • B. Bảo hiểm thương mại
  • C. Bảo hiểm y tế
  • D. Bảo hiểm thất nghiệp

Câu 11: Chị Hương mua bảo hiểm cho ngôi nhà của mình đề phòng trường hợp bị cháy hoặc hư hỏng do thiên tai. Nếu rủi ro xảy ra, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường thiệt hại cho chị. Loại hình bảo hiểm này thuộc nhóm bảo hiểm thương mại nào?

  • A. Bảo hiểm phi nhân thọ
  • B. Bảo hiểm nhân thọ
  • C. Bảo hiểm xã hội
  • D. Bảo hiểm y tế

Câu 12: Anh Khoa lái xe ô tô và không may gây tai nạn làm hư hỏng xe của người khác. Công ty bảo hiểm mà anh Khoa tham gia sẽ chi trả chi phí sửa chữa cho chiếc xe bị hư hỏng của người kia theo quy định của hợp đồng. Đây là loại hình bảo hiểm thương mại nào?

  • A. Bảo hiểm nhân thọ
  • B. Bảo hiểm tài sản
  • C. Bảo hiểm y tế
  • D. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Câu 13: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích hoạt động giữa bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại.

  • A. Bảo hiểm xã hội vì lợi nhuận, bảo hiểm thương mại phi lợi nhuận.
  • B. Bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thương mại tự nguyện.
  • C. Bảo hiểm xã hội vì mục tiêu an sinh xã hội (phi lợi nhuận), bảo hiểm thương mại vì mục tiêu kinh doanh (lợi nhuận).
  • D. Bảo hiểm xã hội chỉ bảo vệ sức khỏe, bảo hiểm thương mại bảo vệ tài sản.

Câu 14: Một trong những nguyên tắc hoạt động quan trọng của bảo hiểm là "số đông bù số ít". Nguyên tắc này có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ một số ít người tham gia bảo hiểm.
  • B. Phí đóng góp của nhiều người tham gia được dùng để bù đắp thiệt hại cho một số ít người gặp rủi ro.
  • C. Công ty bảo hiểm chỉ bồi thường cho những thiệt hại nhỏ.
  • D. Nhà nước hỗ trợ toàn bộ chi phí bảo hiểm cho người dân.

Câu 15: Khi tham gia bảo hiểm, người được bảo hiểm có nghĩa vụ khai báo đầy đủ, trung thực mọi thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm và rủi ro. Nếu người được bảo hiểm cố tình che giấu thông tin quan trọng, hợp đồng bảo hiểm có thể bị vô hiệu hoặc quyền lợi bảo hiểm bị ảnh hưởng. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của bảo hiểm?

  • A. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm
  • B. Nguyên tắc thế quyền
  • C. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
  • D. Nguyên tắc số đông bù số ít

Câu 16: Bà Lan mua bảo hiểm hỏa hoạn cho ngôi nhà của mình. Sau đó, do chập điện, ngôi nhà bị cháy và công ty bảo hiểm đã bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bà Lan. Tuy nhiên, nguyên nhân chập điện được xác định là do lỗi của công ty điện lực khi sửa chữa. Theo nguyên tắc thế quyền, công ty bảo hiểm có quyền gì sau khi đã bồi thường cho bà Lan?

  • A. Đòi công ty điện lực bồi thường khoản tiền đã trả cho bà Lan.
  • B. Yêu cầu bà Lan trả lại tiền bồi thường.
  • C. Từ chối bồi thường cho bà Lan vì có lỗi của bên thứ ba.
  • D. Chỉ bồi thường một phần thiệt hại cho bà Lan.

Câu 17: Anh Tuấn mua bảo hiểm cho một chiếc xe ô tô mà anh chỉ thuê để sử dụng trong một tháng. Khi chiếc xe gặp tai nạn, công ty bảo hiểm từ chối bồi thường vì anh Tuấn không phải là chủ sở hữu chiếc xe. Việc công ty bảo hiểm từ chối bồi thường trong trường hợp này dựa trên nguyên tắc nào của bảo hiểm?

  • A. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
  • B. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm
  • C. Nguyên tắc thế quyền
  • D. Nguyên tắc số đông bù số ít

Câu 18: Xét về tính bắt buộc, loại hình bảo hiểm nào sau đây thường được quy định là bắt buộc đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động?

  • A. Bảo hiểm nhân thọ
  • B. Bảo hiểm cháy nổ nhà ở
  • C. Bảo hiểm du lịch
  • D. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

Câu 19: Bảo hiểm đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý rủi ro của cá nhân và doanh nghiệp. Vai trò nào sau đây không phải là vai trò trực tiếp của bảo hiểm?

  • A. Chuyển giao rủi ro
  • B. Chia sẻ tổn thất
  • C. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro
  • D. Khắc phục hậu quả tổn thất

Câu 20: Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành chủ yếu từ nguồn nào?

  • A. Chỉ từ ngân sách nhà nước cấp hàng năm.
  • B. Từ sự đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và có thể có hỗ trợ từ Nhà nước.
  • C. Chỉ từ phí đóng của người tham gia bảo hiểm.
  • D. Từ lợi nhuận của các công ty bảo hiểm.

Câu 21: Ai là người quản lý các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Cơ quan bảo hiểm xã hội nhà nước.
  • B. Các công ty bảo hiểm thương mại.
  • C. Các ngân hàng thương mại.
  • D. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Câu 22: So sánh bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội về mục đích chính. Điểm khác biệt nào là rõ nhất?

  • A. Bảo hiểm y tế nhằm đảm bảo thu nhập, bảo hiểm xã hội nhằm chăm sóc sức khỏe.
  • B. Bảo hiểm y tế là tự nguyện, bảo hiểm xã hội là bắt buộc.
  • C. Bảo hiểm y tế nhằm chi trả chi phí khám chữa bệnh, bảo hiểm xã hội nhằm bù đắp hoặc thay thế thu nhập khi gặp các rủi ro xã hội.
  • D. Bảo hiểm y tế do tư nhân cung cấp, bảo hiểm xã hội do nhà nước cung cấp.

Câu 23: Một người lao động sau khi nghỉ việc và đang nhận trợ cấp thất nghiệp. Nếu người này tìm được việc làm mới và bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội, thì quyền lợi nhận trợ cấp thất nghiệp của họ sẽ như thế nào?

  • A. Sẽ chấm dứt việc nhận trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Vẫn tiếp tục nhận trợ cấp thất nghiệp song song với lương mới.
  • C. Được nhận gộp toàn bộ số tiền trợ cấp còn lại.
  • D. Chuyển sang nhận chế độ ốm đau của bảo hiểm xã hội.

Câu 24: Phân tích tình huống sau: Một người tham gia bảo hiểm nhân thọ trọn đời. Sau 10 năm tham gia và đóng phí đầy đủ, người này muốn ngừng hợp đồng. Quyền lợi mà người này có thể nhận được (nếu có) phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào lý do chấm dứt hợp đồng.
  • B. Phụ thuộc vào việc có gặp rủi ro tử vong hay không.
  • C. Không nhận được bất kỳ khoản tiền nào.
  • D. Phụ thuộc vào giá trị hoàn lại của hợp đồng tại thời điểm chấm dứt, dựa trên thời gian tham gia và phí đã đóng.

Câu 25: Khi một doanh nghiệp tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho nhà xưởng. Điều này không chỉ bảo vệ tài sản của doanh nghiệp mà còn góp phần đảm bảo an toàn chung cho cộng đồng xung quanh. Khía cạnh này thể hiện vai trò nào của bảo hiểm đối với xã hội?

  • A. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước.
  • B. Góp phần ổn định trật tự, an toàn xã hội và thúc đẩy phát triển kinh tế.
  • C. Tạo ra lợi nhuận cho các công ty bảo hiểm.
  • D. Chỉ mang lại lợi ích cho người tham gia bảo hiểm.

Câu 26: Giả sử có hai người cùng tham gia bảo hiểm y tế với mức đóng như nhau. Người A thường xuyên đi khám chữa bệnh, còn người B rất ít khi sử dụng dịch vụ y tế. Cả hai đều được hưởng quyền lợi khi cần thiết. Điều này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào của bảo hiểm y tế?

  • A. Nguyên tắc lợi nhuận
  • B. Nguyên tắc tự nguyện
  • C. Nguyên tắc đóng - hưởng và chia sẻ rủi ro
  • D. Nguyên tắc hoàn phí

Câu 27: Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng vào những mục đích nào sau đây?

  • A. Chi trả lương hưu hàng tháng.
  • B. Chi trả chi phí khám chữa bệnh.
  • C. Bồi thường thiệt hại tài sản do rủi ro.
  • D. Chi trả trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề và tìm kiếm việc làm.

Câu 28: Trong các loại hình bảo hiểm thương mại, loại hình nào thường có thời hạn hợp đồng dài nhất và mang tính chất tích lũy, bảo vệ tài chính cho tương lai (hưu trí, giáo dục con cái)?

  • A. Bảo hiểm nhân thọ
  • B. Bảo hiểm xe cơ giới
  • C. Bảo hiểm du lịch
  • D. Bảo hiểm hàng hóa

Câu 29: Một điểm khác biệt quan trọng giữa bảo hiểm xã hội (BHXH, BHYT, BHTN) và bảo hiểm thương mại là tính chất tham gia. Điểm khác biệt đó là gì?

  • A. Bảo hiểm xã hội là tự nguyện, bảo hiểm thương mại là bắt buộc.
  • B. Bảo hiểm xã hội chủ yếu là bắt buộc, bảo hiểm thương mại chủ yếu là tự nguyện.
  • C. Bảo hiểm xã hội chỉ dành cho người nghèo, bảo hiểm thương mại dành cho mọi đối tượng.
  • D. Bảo hiểm xã hội không có hợp đồng, bảo hiểm thương mại có hợp đồng.

Câu 30: Phân tích vai trò của bảo hiểm trong việc giảm nhẹ tác động của rủi ro đối với nền kinh tế quốc dân.

  • A. Bảo hiểm làm tăng số lượng rủi ro xảy ra.
  • B. Bảo hiểm chỉ có lợi cho người tham gia, không ảnh hưởng đến nền kinh tế.
  • C. Bảo hiểm làm tăng chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.
  • D. Bảo hiểm giúp phân tán rủi ro, giảm thiểu thiệt hại lớn cho các chủ thể kinh tế, tạo nguồn vốn đầu tư, góp phần ổn định và phát triển kinh tế.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Chị An làm việc tại một công ty may mặc. Hàng tháng, một phần lương của chị được trích đóng vào một quỹ chung cùng với khoản đóng góp của người sử dụng lao động. Quỹ này được quản lý bởi cơ quan nhà nước và nhằm mục đích chi trả các khoản trợ cấp khi chị ốm đau, thai sản, hoặc khi về già. Loại hình bảo hiểm nào đang được mô tả trong trường hợp của chị An?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Anh Bình là một lao động tự do, không làm việc theo hợp đồng tại bất kỳ công ty nào. Anh mong muốn được tích lũy để khi về già có lương hưu, cũng như có một khoản hỗ trợ cho gia đình nếu không may qua đời. Loại hình bảo hiểm nào phù hợp nhất với nhu cầu và điều kiện tham gia của anh Bình?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Chị Mai đang mang thai và sắp đến ngày sinh. Chị là nhân viên văn phòng và đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đầy đủ. Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, chị Mai có quyền được hưởng chế độ nào liên quan đến việc sinh con?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Anh Cường làm công nhân tại một nhà máy. Không may, trong lúc làm việc, anh bị tai nạn dẫn đến thương tật. Chi phí điều trị và phục hồi sức khỏe cho anh Cường sẽ được hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ từ quỹ bảo hiểm xã hội. Trường hợp của anh Cường thuộc chế độ nào của bảo hiểm xã hội bắt buộc?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Bà Hòa đã làm việc và đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong 25 năm. Năm nay, bà đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Bà sẽ được nhận khoản tiền định kỳ hàng tháng từ quỹ bảo hiểm xã hội dựa trên thời gian đóng và mức đóng của mình. Khoản tiền này được gọi là gì và thuộc chế độ nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ông Nam là người có công với cách mạng. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, ông Nam là một trong những đối tượng được Nhà nước đóng bảo hiểm y tế. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong chính sách bảo hiểm y tế của Nhà nước?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chị Lan đang làm việc tại một công ty và tham gia bảo hiểm y tế. Gần đây chị bị bệnh và phải nhập viện điều trị. Khi thanh toán viện phí, chị chỉ phải trả một phần nhỏ, phần còn lại được cơ quan bảo hiểm y tế chi trả theo quy định. Trường hợp này minh họa rõ nhất vai trò nào của bảo hiểm y tế đối với người tham gia?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Anh Dũng làm việc tại một công ty được 3 năm. Do công ty tái cấu trúc, anh Dũng bị mất việc làm. Anh đã đóng bảo hiểm đầy đủ trong suốt thời gian làm việc. Trong thời gian tìm kiếm việc làm mới, anh Dũng có thể được hưởng một khoản trợ cấp hàng tháng từ quỹ bảo hiểm nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ngoài việc nhận trợ cấp hàng tháng, người tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi mất việc làm còn có thể được hỗ trợ để nhanh chóng quay trở lại thị trường lao động. Quyền lợi nào sau đây thuộc về người tham gia bảo hiểm thất nghiệp?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một công ty bảo hiểm A ký hợp đồng với ông Minh, theo đó ông Minh sẽ đóng phí định kỳ và công ty A cam kết chi trả một khoản tiền lớn cho gia đình ông Minh nếu ông qua đời trong thời hạn hợp đồng. Loại hình bảo hiểm này hoạt động dựa trên nguyên tắc kinh doanh và tìm kiếm lợi nhuận. Đây là loại hình bảo hiểm nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chị Hương mua bảo hiểm cho ngôi nhà của mình đề phòng trường hợp bị cháy hoặc hư hỏng do thiên tai. Nếu rủi ro xảy ra, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường thiệt hại cho chị. Loại hình bảo hiểm này thuộc nhóm bảo hiểm thương mại nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Anh Khoa lái xe ô tô và không may gây tai nạn làm hư hỏng xe của người khác. Công ty bảo hiểm mà anh Khoa tham gia sẽ chi trả chi phí sửa chữa cho chiếc xe bị hư hỏng của người kia theo quy định của hợp đồng. Đây là loại hình bảo hiểm thương mại nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích hoạt ??ộng giữa bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một trong những nguyên tắc hoạt động quan trọng của bảo hiểm là 'số đông bù số ít'. Nguyên tắc này có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi tham gia bảo hiểm, người được bảo hiểm có nghĩa vụ khai báo đầy đủ, trung thực mọi thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm và rủi ro. Nếu người được bảo hiểm cố tình che giấu thông tin quan trọng, hợp đồng bảo hiểm có thể bị vô hiệu hoặc quyền lợi bảo hiểm bị ảnh hưởng. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của bảo hiểm?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Bà Lan mua bảo hiểm hỏa hoạn cho ngôi nhà của mình. Sau đó, do chập điện, ngôi nhà bị cháy và công ty bảo hiểm đã bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bà Lan. Tuy nhiên, nguyên nhân chập điện được xác định là do lỗi của công ty điện lực khi sửa chữa. Theo nguyên tắc thế quyền, công ty bảo hiểm có quyền gì sau khi đã bồi thường cho bà Lan?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Anh Tuấn mua bảo hiểm cho một chiếc xe ô tô mà anh chỉ thuê để sử dụng trong một tháng. Khi chiếc xe gặp tai nạn, công ty bảo hiểm từ chối bồi thường vì anh Tuấn không phải là chủ sở hữu chiếc xe. Việc công ty bảo hiểm từ chối bồi thường trong trường hợp này dựa trên nguyên tắc nào của bảo hiểm?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Xét về tính bắt buộc, loại hình bảo hiểm nào sau đây thường được quy định là bắt buộc đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Bảo hiểm đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý rủi ro của cá nhân và doanh nghiệp. Vai trò nào sau đây không phải là vai trò trực tiếp của bảo hiểm?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành chủ yếu từ nguồn nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Ai là người quản lý các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So sánh bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội về mục đích chính. Điểm khác biệt nào là rõ nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một người lao động sau khi nghỉ việc và đang nhận trợ cấp thất nghiệp. Nếu người này tìm được việc làm mới và bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội, thì quyền lợi nhận trợ cấp thất nghiệp của họ sẽ như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích tình huống sau: Một người tham gia bảo hiểm nhân thọ trọn đời. Sau 10 năm tham gia và đóng phí đầy đủ, người này muốn ngừng hợp đồng. Quyền lợi mà người này có thể nhận được (nếu có) phụ thuộc vào yếu tố nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi một doanh nghiệp tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho nhà xưởng. Điều này không chỉ bảo vệ tài sản của doanh nghiệp mà còn góp phần đảm bảo an toàn chung cho cộng đồng xung quanh. Khía cạnh này thể hiện vai trò nào của bảo hiểm đối với xã hội?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giả sử có hai người cùng tham gia bảo hiểm y tế với mức đóng như nhau. Người A thường xuyên đi khám chữa bệnh, còn người B rất ít khi sử dụng dịch vụ y tế. Cả hai đều được hưởng quyền lợi khi cần thiết. Điều này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào của bảo hiểm y tế?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng vào những mục đích nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong các loại hình bảo hiểm thương mại, loại hình nào thường có thời hạn hợp đồng dài nhất và mang tính chất tích lũy, bảo vệ tài chính cho tương lai (hưu trí, giáo dục con cái)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một điểm khác biệt quan trọng giữa bảo hiểm xã hội (BHXH, BHYT, BHTN) và bảo hiểm thương mại là tính chất tham gia. Điểm khác biệt đó là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích vai trò của bảo hiểm trong việc giảm nhẹ tác động của rủi ro đối với nền kinh tế quốc dân.

Viết một bình luận