Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 09
Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Bảo hiểm - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng bù đắp tổn thất của bảo hiểm?
- A. Anh A đóng phí bảo hiểm y tế hàng tháng cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
- B. Công ty B mua bảo hiểm cháy nổ cho nhà xưởng của mình.
- C. Chị C tìm hiểu về các gói bảo hiểm nhân thọ để tích lũy cho tương lai.
- D. Sau khi bị tai nạn giao thông, ông D được công ty bảo hiểm ô tô chi trả chi phí sửa chữa xe.
Câu 2: Chị Mai là nhân viên văn phòng của một công ty tư nhân. Hàng tháng, công ty và chị Mai đều đóng một khoản tiền vào quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc. Khoản đóng góp này nhằm mục đích chủ yếu nào dưới đây?
- A. Đầu tư sinh lời cho công ty bảo hiểm.
- B. Bảo vệ tài sản cá nhân của chị Mai khỏi mất mát.
- C. Đảm bảo nguồn tài chính để chi trả các chế độ khi chị Mai gặp rủi ro về sức khỏe, việc làm hoặc khi nghỉ hưu.
- D. Giảm thiểu hoàn toàn khả năng xảy ra rủi ro trong công việc.
Câu 3: Phân tích sự khác nhau cốt lõi về mục đích hoạt động giữa Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT) do Nhà nước tổ chức và Bảo hiểm thương mại (BHTM).
- A. BHXH, BHYT hoạt động không vì lợi nhuận, vì mục tiêu an sinh xã hội; BHTM hoạt động vì lợi nhuận.
- B. BHXH, BHYT chỉ áp dụng cho người lao động nhà nước; BHTM áp dụng cho mọi đối tượng.
- C. BHXH, BHYT chỉ chi trả khi người tham gia qua đời; BHTM chi trả cho mọi loại rủi ro.
- D. BHXH, BHYT là tự nguyện; BHTM là bắt buộc.
Câu 4: Ông Bình là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ, không có hợp đồng lao động với bất kỳ ai ngoài bản thân. Ông muốn tham gia bảo hiểm xã hội để khi về già có lương hưu. Loại hình bảo hiểm xã hội nào phù hợp nhất với trường hợp của ông Bình?
- A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
- C. Bảo hiểm thất nghiệp.
- D. Bảo hiểm y tế bắt buộc.
Câu 5: Một trong những nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm là nguyên tắc "số đông bù đắp số ít". Nguyên tắc này được hiểu đúng như thế nào?
- A. Chỉ những người đóng phí cao mới được chi trả khi gặp rủi ro.
- B. Nhà nước sẽ bù đắp toàn bộ tổn thất cho người tham gia bảo hiểm.
- C. Số tiền đóng góp của nhiều người tham gia được dùng để chi trả cho tổn thất của một vài người không may gặp rủi ro.
- D. Người tham gia bảo hiểm phải tự chịu trách nhiệm hoàn toàn cho tổn thất của mình.
Câu 6: Chị Lan đang mang thai và sắp đến kỳ sinh nở. Chị là người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đầy đủ. Chế độ nào của bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ hỗ trợ chị trong giai đoạn này?
- A. Chế độ ốm đau.
- B. Chế độ tai nạn lao động.
- C. Chế độ hưu trí.
- D. Chế độ thai sản.
Câu 7: Anh Nam làm việc cho một công ty và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Gần đây, công ty gặp khó khăn và chấm dứt hợp đồng lao động với anh Nam theo đúng quy định pháp luật. Anh Nam đáp ứng đủ các điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp. Khoản trợ cấp này đến từ quỹ nào?
- A. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
- B. Quỹ bảo hiểm y tế.
- C. Quỹ bảo hiểm xã hội ngắn hạn.
- D. Quỹ bảo hiểm nhân thọ.
Câu 8: Bảo hiểm y tế (BHYT) bắt buộc có vai trò quan trọng trong việc chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Đối tượng nào sau đây thuộc nhóm tham gia BHYT bắt buộc và thường được ngân sách nhà nước hỗ trợ toàn bộ hoặc một phần lớn mức đóng?
- A. Người lao động có hợp đồng không xác định thời hạn.
- B. Chủ doanh nghiệp tư nhân.
- C. Trẻ em dưới 6 tuổi.
- D. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Câu 9: Một người tham gia bảo hiểm nhân thọ với hợp đồng đáo hạn sau 20 năm. Nếu người đó sống đến khi hợp đồng đáo hạn, họ sẽ nhận được một khoản tiền. Nếu không may qua đời trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, người thụ hưởng được chỉ định sẽ nhận được quyền lợi bảo hiểm. Loại hình bảo hiểm nhân thọ này chủ yếu nhằm mục đích gì cho người tham gia?
- A. Bù đắp chi phí y tế khi ốm đau.
- B. Đảm bảo tài chính cho tương lai hoặc người thân khi rủi ro về tuổi thọ xảy ra.
- C. Chi trả trợ cấp khi bị thất nghiệp.
- D. Bồi thường thiệt hại vật chất do tai nạn giao thông.
Câu 10: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về nguồn hình thành quỹ giữa Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm thương mại.
- A. Quỹ BHXH hình thành từ lợi nhuận của doanh nghiệp; Quỹ BHTM hình thành từ thuế.
- B. Quỹ BHXH hình thành từ phí bảo hiểm; Quỹ BHTM hình thành từ ngân sách nhà nước.
- C. Cả hai loại quỹ đều hình thành từ đóng góp của cộng đồng và doanh nghiệp.
- D. Quỹ BHXH hình thành chủ yếu từ đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động, Nhà nước; Quỹ BHTM hình thành từ phí bảo hiểm của người tham gia.
Câu 11: Anh Hùng bị ốm và phải nhập viện điều trị. Anh có thẻ bảo hiểm y tế bắt buộc. Khi thanh toán viện phí, anh được quỹ BHYT chi trả một phần lớn chi phí. Trường hợp này thể hiện vai trò nào của BHYT?
- A. Tạo nguồn vốn đầu tư cho ngành y tế.
- B. Giảm gánh nặng tài chính cho người bệnh khi sử dụng dịch vụ y tế.
- C. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro mắc bệnh.
- D. Tăng thu nhập cho người lao động.
Câu 12: Công ty C mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới cho toàn bộ đội xe vận tải của mình. Sau đó, một chiếc xe của công ty gây tai nạn và làm hư hỏng tài sản của người khác. Công ty bảo hiểm đã chi trả tiền bồi thường cho bên bị thiệt hại thay cho công ty C. Loại bảo hiểm này thuộc nhóm bảo hiểm nào?
- A. Bảo hiểm xã hội.
- B. Bảo hiểm y tế.
- C. Bảo hiểm thất nghiệp.
- D. Bảo hiểm thương mại.
Câu 13: Ông Ba tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được 15 năm. Theo quy định hiện hành, để được hưởng lương hưu, người tham gia BHXH cần đủ tuổi nghỉ hưu và có tối thiểu bao nhiêu năm đóng BHXH?
- A. 10 năm.
- B. 15 năm.
- C. 20 năm.
- D. 25 năm.
Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
- A. Khuyến khích người lao động khu vực phi chính thức tham gia BHXH, mở rộng diện bao phủ an sinh xã hội.
- B. Giúp doanh nghiệp giảm bớt gánh nặng đóng BHXH cho người lao động.
- C. Đảm bảo mọi người dân đều có lương hưu cao khi về già.
- D. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro mất việc làm.
Câu 15: Bà Lan là công chức nhà nước. Bà tham gia đầy đủ các loại hình bảo hiểm bắt buộc theo quy định. Khi bà nghỉ hưu, bà sẽ được hưởng lương hưu hàng tháng. Khoản lương hưu này thuộc chế độ nào của bảo hiểm xã hội?
- A. Chế độ ốm đau.
- B. Chế độ thai sản.
- C. Chế độ hưu trí.
- D. Chế độ tai nạn lao động.
Câu 16: Anh Minh làm việc cho công ty A và tham gia BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ. Không may, anh bị tai nạn lao động và phải nghỉ việc để điều trị. Ngoài chi phí y tế được BHYT chi trả, anh còn được hưởng một khoản trợ cấp hàng tháng trong thời gian điều trị do tai nạn lao động. Khoản trợ cấp này thuộc chế độ nào?
- A. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- B. Chế độ ốm đau.
- C. Chế độ thất nghiệp.
- D. Chế độ hưu trí.
Câu 17: Một trong những chức năng quan trọng nhất của bảo hiểm là chuyển giao rủi ro. Chức năng này được hiểu là:
- A. Bên bảo hiểm giúp người tham gia tránh được mọi rủi ro có thể xảy ra.
- B. Người tham gia bảo hiểm chuyển gánh nặng tài chính từ rủi ro của mình sang cho bên cung cấp dịch vụ bảo hiểm.
- C. Nhà nước sẽ chịu trách nhiệm toàn bộ khi rủi ro xảy ra.
- D. Người tham gia bảo hiểm tự mình quản lý và đối phó với mọi rủi ro.
Câu 18: Phân tích vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
- A. Chỉ đơn thuần là một hình thức tiết kiệm cá nhân.
- B. Làm tăng chi phí hoạt động cho doanh nghiệp và cá nhân.
- C. Góp phần ổn định sản xuất kinh doanh, tạo nguồn vốn đầu tư và đảm bảo an sinh xã hội.
- D. Là công cụ giúp loại bỏ hoàn toàn các loại rủi ro trong xã hội.
Câu 19: Anh Tuấn là giám đốc một doanh nghiệp nhỏ. Anh muốn mua bảo hiểm cho tòa nhà văn phòng của công ty để phòng trường hợp hỏa hoạn hoặc thiên tai. Loại hình bảo hiểm nào phù hợp với nhu cầu này?
- A. Bảo hiểm xã hội.
- B. Bảo hiểm y tế.
- C. Bảo hiểm thất nghiệp.
- D. Bảo hiểm tài sản (thuộc bảo hiểm thương mại).
Câu 20: So sánh đối tượng tham gia chủ yếu của Bảo hiểm xã hội bắt buộc và Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
- A. BHXH bắt buộc: Người lao động có hợp đồng lao động và người sử dụng lao động; BHXH tự nguyện: Người lao động không thuộc diện bắt buộc, tự nguyện tham gia.
- B. BHXH bắt buộc: Mọi công dân; BHXH tự nguyện: Chỉ người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- C. BHXH bắt buộc: Chỉ công chức nhà nước; BHXH tự nguyện: Mọi người lao động.
- D. BHXH bắt buộc: Người về hưu; BHXH tự nguyện: Người đang đi làm.
Câu 21: Điều gì xảy ra nếu một người tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện mà không may bị ốm nặng và phải nằm viện điều trị dài ngày với chi phí lớn?
- A. Họ phải tự chi trả toàn bộ chi phí.
- B. Chỉ được Nhà nước hỗ trợ một khoản cố định, không liên quan đến chi phí thực tế.
- C. Được quỹ BHYT chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí khám chữa bệnh theo quy định.
- D. Công ty bảo hiểm thương mại sẽ chịu trách nhiệm chi trả.
Câu 22: Một công ty bảo hiểm thương mại đưa ra sản phẩm bảo hiểm du lịch quốc tế. Khách hàng mua gói bảo hiểm này sẽ được chi trả các chi phí phát sinh do các sự cố như hủy chuyến, mất hành lý, tai nạn, ốm đau trong chuyến đi. Sản phẩm này minh họa cho đặc điểm nào của bảo hiểm thương mại?
- A. Tính đa dạng của sản phẩm bảo hiểm, đáp ứng nhu cầu thị trường.
- B. Đây là loại hình bảo hiểm bắt buộc do Nhà nước quy định.
- C. Chỉ nhằm mục đích tiết kiệm cho khách hàng.
- D. Quỹ bảo hiểm được hình thành chủ yếu từ ngân sách nhà nước.
Câu 23: Ông Sáu là một nông dân tự do, không có hợp đồng lao động. Ông muốn tham gia bảo hiểm để được hưởng chế độ khi về già và khi không may qua đời. Ông nên tham gia loại hình bảo hiểm nào để đáp ứng nhu cầu này?
- A. Bảo hiểm thất nghiệp.
- B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
- C. Bảo hiểm y tế bắt buộc.
- D. Bảo hiểm tài sản nông nghiệp (thuộc BHTM).
Câu 24: Một trong những vai trò quan trọng của bảo hiểm đối với người tham gia là tạo cảm giác an tâm và ổn định trong cuộc sống. Vai trò này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?
- A. Bảo hiểm giúp người tham gia trở nên giàu có hơn.
- B. Bảo hiểm ngăn chặn mọi rủi ro xảy ra.
- C. Bảo hiểm chỉ có lợi cho công ty bảo hiểm.
- D. Bảo hiểm giúp người tham gia giảm bớt lo lắng về gánh nặng tài chính khi rủi ro xảy ra.
Câu 25: Chị Hương là một người lao động tham gia BHXH bắt buộc. Gần đây, chị bị ốm và phải nghỉ làm 5 ngày theo chỉ định của bác sĩ. Chị có thể được hưởng chế độ nào từ BHXH trong trường hợp này?
- A. Chế độ ốm đau.
- B. Chế độ thai sản.
- C. Chế độ hưu trí.
- D. Chế độ thất nghiệp.
Câu 26: Anh Khoa là chủ một cửa hàng quần áo. Anh có thuê 2 nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn. Theo quy định của pháp luật, anh Khoa (người sử dụng lao động) và 2 nhân viên này có nghĩa vụ tham gia loại hình bảo hiểm nào là bắt buộc?
- A. Chỉ tham gia bảo hiểm thương mại.
- B. Chỉ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế tự nguyện.
- C. Tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp.
- D. Chỉ cần tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc.
Câu 27: Điểm khác biệt quan trọng nhất giữa Bảo hiểm thất nghiệp và các chế độ khác của Bảo hiểm xã hội bắt buộc (như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động) là gì?
- A. Bảo hiểm thất nghiệp là tự nguyện, các chế độ kia là bắt buộc.
- B. Bảo hiểm thất nghiệp do doanh nghiệp chi trả, các chế độ kia do Nhà nước chi trả.
- C. Bảo hiểm thất nghiệp chỉ hỗ trợ chi phí y tế.
- D. Bảo hiểm thất nghiệp chỉ áp dụng khi người lao động bị mất việc làm.
Câu 28: Phân tích lý do tại sao Nhà nước quy định một số loại hình bảo hiểm là bắt buộc (ví dụ: BHXH bắt buộc, BHYT bắt buộc, BHTN, Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới).
- A. Nhà nước muốn tăng nguồn thu ngân sách.
- B. Đảm bảo quyền lợi và an sinh xã hội cho đông đảo người dân, quản lý rủi ro vì lợi ích cộng đồng.
- C. Buộc người dân phải chi tiền cho các dịch vụ không cần thiết.
- D. Tạo cơ hội kinh doanh cho các công ty bảo hiểm nhà nước.
Câu 29: Công ty P mua bảo hiểm hỏa hoạn cho toàn bộ nhà xưởng và kho hàng. Đây là một ví dụ về việc công ty sử dụng bảo hiểm như một công cụ để làm gì?
- A. Tăng lợi nhuận đột biến cho công ty.
- B. Loại bỏ hoàn toàn khả năng xảy ra hỏa hoạn.
- C. Chuyển giao rủi ro và giảm thiểu tổn thất tài chính khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.
- D. Thay thế hoàn toàn các biện pháp phòng cháy chữa cháy.
Câu 30: Một người tham gia bảo hiểm nhân thọ và đóng phí đều đặn. Sau 5 năm, người đó quyết định ngừng đóng phí và không nhận lại giá trị hoàn lại (nếu có). Hợp đồng bảo hiểm của người này có thể sẽ rơi vào tình trạng nào?
- A. Mất hiệu lực hoặc chuyển sang chế độ bảo hiểm rút gọn/đóng phí một lần.
- B. Vẫn có hiệu lực đầy đủ cho đến khi đáo hạn.
- C. Được hoàn lại toàn bộ số phí đã đóng.
- D. Được công ty bảo hiểm tự động đóng phí tiếp.