Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 06
Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một quốc gia đang đối mặt với tỷ lệ thất nghiệp gia tăng và tình trạng bất bình đẳng thu nhập trầm trọng. Để giải quyết vấn đề này một cách bền vững, chính phủ cần xây dựng và triển khai một hệ thống các chính sách can thiệp nhằm giảm thiểu rủi ro cho người dân và đảm bảo sự ổn định xã hội. Khái niệm nào phản ánh đúng vai trò của hệ thống chính sách này trong bối cảnh trên?
- A. An sinh xã hội
- B. Quản lí kinh tế vĩ mô
- C. Phúc lợi công cộng
- D. Trợ cấp thất nghiệp
Câu 2: Chị B là công nhân may, không may bị tai nạn lao động dẫn đến mất sức lao động 60%. Chị B đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ trong 15 năm. Hiện tại, chị B đang được nhận một khoản trợ cấp hàng tháng từ quỹ bảo hiểm xã hội. Trường hợp của chị B thể hiện vai trò của chính sách an sinh xã hội nào?
- A. Chính sách trợ giúp xã hội
- B. Chính sách bảo hiểm xã hội
- C. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo
- D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản
Câu 3: Một trận lũ lụt lịch sử gây thiệt hại nặng nề cho một tỉnh miền Trung. Hàng nghìn hộ gia đình mất nhà cửa, tài sản, không còn lương thực và nước sạch. Chính phủ và các tổ chức xã hội đã nhanh chóng triển khai các hoạt động cứu trợ khẩn cấp, cung cấp lương thực, thuốc men, và hỗ trợ tài chính tạm thời cho người dân vùng lũ. Hoạt động này thuộc trụ cột nào của hệ thống an sinh xã hội Việt Nam?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội
- B. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo
- C. Chính sách trợ giúp xã hội
- D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản
Câu 4: Một trong những mục tiêu quan trọng của chính sách an sinh xã hội là giảm thiểu sự bất bình đẳng và nâng cao đời sống cho người dân. Để đạt được mục tiêu này, hệ thống an sinh xã hội cần có sự phối hợp giữa các trụ cột khác nhau. Phân tích nào sau đây không phản ánh đúng mối liên hệ phối hợp giữa các trụ cột an sinh xã hội?
- A. Chính sách việc làm giúp người dân có thu nhập ổn định, từ đó giảm phụ thuộc vào trợ giúp xã hội.
- B. Chính sách bảo hiểm xã hội giúp người lao động phòng ngừa rủi ro mất thu nhập, giảm áp lực lên hệ thống trợ giúp xã hội.
- C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục) giúp nâng cao chất lượng cuộc sống và năng lực cho người dân, góp phần vào hiệu quả của chính sách việc làm và giảm nghèo.
- D. Chính sách trợ giúp xã hội thay thế hoàn toàn vai trò của bảo hiểm xã hội đối với người lao động có thu nhập thấp.
Câu 5: Gia đình ông H thuộc diện hộ nghèo ở một vùng nông thôn khó khăn. Nhờ được hỗ trợ vốn vay ưu đãi từ chương trình giảm nghèo và tham gia các lớp tập huấn về kỹ thuật chăn nuôi do chính quyền địa phương tổ chức, ông H đã mở rộng mô hình chăn nuôi gà và có thu nhập ngày càng cải thiện. Trường hợp này cho thấy sự tác động tích cực của chính sách an sinh xã hội nào?
- A. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo
- B. Chính sách bảo hiểm xã hội
- C. Chính sách trợ giúp xã hội
- D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản
Câu 6: Một trong những vai trò quan trọng của an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là góp phần thúc đẩy tăng trưởng bền vững. Điều này được giải thích chủ yếu thông qua cơ chế nào sau đây?
- A. An sinh xã hội giúp tập trung toàn bộ nguồn lực vào các ngành công nghiệp mũi nhọn.
- B. An sinh xã hội chỉ đơn thuần là chi tiêu phúc lợi, không liên quan trực tiếp đến tăng trưởng kinh tế.
- C. An sinh xã hội giúp ổn định đời sống người dân, tăng cường khả năng tiêu dùng, cải thiện chất lượng nguồn nhân lực và giảm thiểu rủi ro kinh tế - xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư và sản xuất.
- D. An sinh xã hội chỉ có vai trò trong việc giải quyết các vấn đề xã hội, không ảnh hưởng đến kinh tế.
Câu 7: Chị M làm việc cho một công ty tư nhân và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Khi chị M nghỉ thai sản, chị được hưởng chế độ thai sản theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. Khoản tiền trợ cấp mà chị M nhận được trong thời gian nghỉ thai sản thuộc loại hình chính sách an sinh xã hội nào?
- A. Trợ cấp thất nghiệp
- B. Chính sách bảo hiểm xã hội
- C. Trợ giúp xã hội đột xuất
- D. Hỗ trợ giảm nghèo
Câu 8: Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản trong hệ thống an sinh xã hội Việt Nam bao gồm những lĩnh vực chính nào?
- A. Chỉ bao gồm y tế và giáo dục.
- B. Chỉ bao gồm nhà ở và nước sạch.
- C. Chỉ bao gồm thông tin và văn hóa.
- D. Bao gồm y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh môi trường, thông tin và truyền thông.
Câu 9: Ông P là người cao tuổi neo đơn, không có lương hưu và không có người thân chăm sóc. Ông P đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của Nhà nước. Trường hợp của ông P là ví dụ về việc hưởng chính sách an sinh xã hội nào?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện
- B. Chính sách bảo hiểm y tế
- C. Chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên
- D. Chính sách hỗ trợ việc làm
Câu 10: Một trong những thách thức lớn đối với việc thực hiện chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay là tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Thách thức này có khả năng tạo ra áp lực lớn nhất lên trụ cột an sinh xã hội nào?
- A. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo (do ít người trong độ tuổi lao động hơn)
- B. Chính sách bảo hiểm xã hội (do số người nhận lương hưu/trợ cấp tăng, số người đóng góp giảm)
- C. Chính sách trợ giúp xã hội (do ít người cần trợ giúp hơn)
- D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản (do nhu cầu về giáo dục giảm)
Câu 11: Phân tích nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của an sinh xã hội đối với Nhà nước?
- A. Góp phần giữ vững ổn định chính trị, xã hội.
- B. Nâng cao hiệu quả quản lí nhà nước thông qua giải quyết các vấn đề xã hội.
- C. Củng cố quốc phòng, an ninh thông qua việc tạo sự đồng thuận xã hội.
- D. Giảm thiểu hoàn toàn trách nhiệm của Nhà nước trong việc cung cấp dịch vụ công.
Câu 12: Anh K làm công việc tự do và tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Việc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện giúp anh K tích lũy thời gian đóng góp để sau này được hưởng lương hưu khi về già. Hành động tham gia bảo hiểm xã hội của anh K thể hiện ý thức chủ động của người dân trong việc nào sau đây?
- A. Phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro do các biến cố trong cuộc sống.
- B. Chờ đợi sự trợ giúp từ Nhà nước khi gặp khó khăn.
- C. Tránh né nghĩa vụ đóng góp cho xã hội.
- D. Chỉ quan tâm đến lợi ích trước mắt.
Câu 13: Một tỉnh đang triển khai chương trình hỗ trợ xây dựng nhà ở cho các hộ nghèo, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa. Chương trình này không chỉ giúp người dân có nơi ở ổn định mà còn cải thiện điều kiện sống, tạo động lực để họ vươn lên thoát nghèo. Chương trình này thuộc trụ cột nào của hệ thống an sinh xã hội?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội
- B. Chính sách trợ giúp xã hội
- C. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo (chỉ tập trung vào thu nhập)
- D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản (trong đó có nhà ở)
Câu 14: So sánh chính sách Bảo hiểm xã hội và Chính sách Trợ giúp xã hội, điểm khác biệt cốt lõi giữa hai chính sách này là gì?
- A. Bảo hiểm xã hội là bắt buộc, còn Trợ giúp xã hội là tự nguyện.
- B. Bảo hiểm xã hội dựa trên nguyên tắc đóng - hưởng, còn Trợ giúp xã hội dựa trên nguyên tắc tương trợ, chia sẻ rủi ro của cộng đồng và Nhà nước hỗ trợ người gặp khó khăn mà không cần đóng góp trước.
- C. Bảo hiểm xã hội chỉ áp dụng cho người lao động, còn Trợ giúp xã hội áp dụng cho mọi người dân.
- D. Bảo hiểm xã hội chỉ giải quyết rủi ro về sức khỏe, còn Trợ giúp xã hội giải quyết rủi ro về thu nhập.
Câu 15: Việc mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm y tế toàn dân, không phân biệt giàu nghèo, vùng miền, là một nỗ lực của Nhà nước nhằm thực hiện tốt trụ cột nào của hệ thống an sinh xã hội?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội (BHYT là một phần, nhưng không phải là trụ cột chính)
- B. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo
- C. Chính sách trợ giúp xã hội
- D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế là dịch vụ cơ bản)
Câu 16: Một địa phương đang triển khai các dự án đào tạo nghề ngắn hạn miễn phí cho lao động nông thôn bị mất việc do chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Mục tiêu của chương trình này là giúp người lao động có kỹ năng mới, tìm kiếm cơ hội việc làm khác và ổn định thu nhập. Chương trình này thuộc nhóm chính sách an sinh xã hội nào?
- A. Chính sách hỗ trợ việc làm
- B. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp
- C. Chính sách trợ cấp khó khăn
- D. Chính sách giáo dục phổ thông
Câu 17: An sinh xã hội góp phần quan trọng vào việc giảm nghèo bền vững. Điều này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?
- A. Chỉ đơn thuần cung cấp tiền mặt cho người nghèo.
- B. Tập trung vào việc tạo ra nhiều việc làm cho người giàu.
- C. Kết hợp nhiều giải pháp như hỗ trợ giáo dục, y tế, đào tạo nghề, tạo việc làm, hỗ trợ sản xuất để người nghèo có khả năng tự vươn lên.
- D. Chỉ áp dụng cho các đối tượng đã thoát nghèo.
Câu 18: Tại sao việc thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội lại có vai trò củng cố quốc phòng, an ninh?
- A. An sinh xã hội cung cấp trực tiếp nguồn lực tài chính cho quân đội.
- B. An sinh xã hội chỉ giải quyết các vấn đề dân sự, không liên quan đến an ninh.
- C. An sinh xã hội giúp tăng cường sức khỏe cho quân nhân.
- D. An sinh xã hội tạo ra sự đồng thuận, gắn kết xã hội, giảm thiểu bất ổn, từ đó tạo nền tảng vững chắc cho quốc phòng, an ninh.
Câu 19: Một doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật. Hành động này của doanh nghiệp thể hiện trách nhiệm trong việc đóng góp vào trụ cột an sinh xã hội nào?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội
- B. Chính sách trợ giúp xã hội
- C. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo
- D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản
Câu 20: Dịch vụ xã hội cơ bản nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững của đất nước và hiệu quả của các chính sách an sinh xã hội khác?
- A. Nhà ở
- B. Giáo dục
- C. Nước sạch và vệ sinh môi trường
- D. Thông tin và truyền thông
Câu 21: Ông T là thương binh nặng, mất sức lao động 81%. Hàng tháng, ông T nhận được trợ cấp từ ngân sách nhà nước dành cho người có công với cách mạng. Khoản trợ cấp này thuộc loại hình chính sách an sinh xã hội nào?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội
- B. Chính sách bảo hiểm y tế
- C. Chính sách trợ giúp xã hội (hỗ trợ người có công)
- D. Chính sách việc làm
Câu 22: Tại sao việc bảo đảm quyền tiếp cận thông tin và truyền thông cũng được coi là một trụ cột của dịch vụ xã hội cơ bản trong hệ thống an sinh xã hội?
- A. Vì thông tin giải trí là nhu cầu thiết yếu của mọi người.
- B. Vì tiếp cận thông tin giúp người dân giàu có hơn.
- C. Vì đây là yêu cầu bắt buộc từ các tổ chức quốc tế.
- D. Vì tiếp cận thông tin giúp người dân nâng cao kiến thức, hiểu biết về pháp luật, thị trường lao động, các dịch vụ xã hội, từ đó nâng cao năng lực tự bảo vệ và tham gia vào đời sống kinh tế - xã hội.
Câu 23: Một trong những thách thức trong việc thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo ở Việt Nam là sự phân hóa giàu nghèo ngày càng tăng và khả năng tiếp cận việc làm còn hạn chế ở một số nhóm dân cư. Để giải quyết thách thức này, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và bền vững nhất?
- A. Chỉ tập trung vào việc phân phát tiền mặt cho người nghèo.
- B. Đẩy mạnh đào tạo nghề, kết nối cung cầu lao động, hỗ trợ khởi nghiệp cho người nghèo và các nhóm yếu thế, đồng thời tạo môi trường kinh doanh thuận lợi để tạo ra nhiều việc làm chất lượng.
- C. Giảm bớt các quy định về bảo vệ người lao động.
- D. Khuyến khích người dân di cư ra nước ngoài tìm việc làm.
Câu 24: Mục tiêu chính của chính sách trợ giúp xã hội là gì?
- A. Hỗ trợ khẩn cấp và thường xuyên cho các đối tượng gặp khó khăn đột xuất hoặc không có khả năng tự đảm bảo cuộc sống (người già neo đơn, trẻ em mồ côi, người khuyết tật nặng, nạn nhân thiên tai...).
- B. Cung cấp lương hưu cho người về hưu.
- C. Bảo đảm việc làm cho tất cả người lao động.
- D. Cung cấp dịch vụ y tế miễn phí cho toàn dân.
Câu 25: An sinh xã hội được coi là một trong những trụ cột chính của phát triển bền vững. Điều này thể hiện mối quan hệ nào giữa an sinh xã hội và phát triển?
- A. An sinh xã hội là kết quả của phát triển, không có vai trò thúc đẩy.
- B. Phát triển bền vững chỉ liên quan đến kinh tế, không liên quan đến an sinh xã hội.
- C. An sinh xã hội và phát triển là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt.
- D. An sinh xã hội là cả mục tiêu và động lực của phát triển bền vững; nó vừa là thành quả cần đạt được, vừa tạo điều kiện về nguồn nhân lực, sự ổn định xã hội để phát triển kinh tế.
Câu 26: Giả sử một quốc gia có hệ thống an sinh xã hội yếu kém, nhiều người không có bảo hiểm, không được tiếp cận y tế, giáo dục cơ bản và không có mạng lưới an toàn khi gặp rủi ro. Phân tích nào sau đây về hậu quả của tình trạng này là hợp lý nhất?
- A. Tình trạng bất bình đẳng gia tăng, tiềm ẩn nguy cơ bất ổn xã hội, giảm năng suất lao động do sức khỏe và giáo dục kém, ảnh hưởng tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế dài hạn.
- B. Kinh tế sẽ phát triển nhanh hơn do không phải chi tiền cho phúc lợi.
- C. Người dân sẽ tự chủ hơn và ít phụ thuộc vào Nhà nước.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến một nhóm nhỏ người dân, không tác động lớn đến toàn xã hội.
Câu 27: Để nâng cao hiệu quả của chính sách bảo hiểm xã hội, giải pháp nào sau đây được coi là quan trọng hàng đầu?
- A. Giảm mức đóng bảo hiểm của người lao động.
- B. Tăng tuổi nghỉ hưu một cách đột ngột.
- C. Mở rộng đối tượng tham gia (đặc biệt là lao động khu vực phi chính thức), nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật về bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp và người lao động, cải cách quy trình thủ tục để thuận tiện hơn.
- D. Chỉ tập trung chi trả trợ cấp mà không quan tâm đến nguồn quỹ.
Câu 28: Chính sách an sinh xã hội thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thông qua khía cạnh nào?
- A. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ quyền lợi của giai cấp công nhân.
- B. Khuyến khích sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá nhân.
- C. Đề cao vai trò của thị trường tự do mà không có sự can thiệp của Nhà nước.
- D. Nhấn mạnh nguyên tắc công bằng, tương trợ, chia sẻ, không để ai bị bỏ lại phía sau, bảo vệ quyền lợi của người lao động và các nhóm yếu thế trong xã hội.
Câu 29: Một trong những thách thức trong việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội là xác định đúng đối tượng và tránh trục lợi chính sách. Để giải quyết thách thức này, biện pháp nào sau đây là cần thiết?
- A. Ngừng cung cấp trợ giúp xã hội để tránh sai sót.
- B. Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, tăng cường minh bạch hóa quy trình xét duyệt đối tượng, nâng cao năng lực cán bộ làm công tác xã hội và phát huy vai trò giám sát của cộng đồng.
- C. Chỉ dựa vào lời khai của người dân để xác định đối tượng.
- D. Giảm mức trợ cấp để không ai muốn trục lợi.
Câu 30: Phân tích nào sau đây về tác động của an sinh xã hội đối với đời sống vật chất và tinh thần của người dân là chính xác nhất?
- A. An sinh xã hội trực tiếp cải thiện thu nhập (qua lương hưu, trợ cấp), giảm gánh nặng chi phí y tế, giáo dục, nhà ở, đồng thời tạo cảm giác an toàn, được quan tâm, giảm lo âu, nâng cao niềm tin vào xã hội, từ đó cải thiện cả đời sống vật chất và tinh thần.
- B. An sinh xã hội chỉ tác động đến đời sống vật chất, không ảnh hưởng đến tinh thần.
- C. An sinh xã hội làm giảm động lực làm việc của người dân.
- D. Tác động của an sinh xã hội lên đời sống chỉ mang tính ngắn hạn và không đáng kể.