Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 – Bài 4: An sinh xã hội (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ thống các chính sách và giải pháp của Nhà nước và cộng đồng nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro cho người dân, đảm bảo cuộc sống ổn định và công bằng xã hội được gọi là gì?

  • A. An sinh xã hội
  • B. Phúc lợi công cộng
  • C. Trợ cấp khẩn cấp
  • D. Bảo hiểm tự nguyện

Câu 2: Chính sách nào trong hệ thống an sinh xã hội Việt Nam chủ yếu hướng đến việc hỗ trợ người lao động đối phó với các rủi ro nghề nghiệp, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động?

  • A. Chính sách trợ giúp xã hội
  • B. Chính sách bảo hiểm
  • C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản
  • D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo

Câu 3: Một gia đình ở vùng sâu vùng xa gặp khó khăn đột xuất do thiên tai bão lũ làm sập nhà cửa, mất hết tài sản và nguồn sinh kế. Họ cần sự hỗ trợ ngay lập tức để có nơi ở tạm và lương thực. Trường hợp này thuộc phạm vi chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách trợ giúp xã hội
  • B. Chính sách bảo hiểm xã hội
  • C. Chính sách bảo hiểm y tế
  • D. Chính sách việc làm

Câu 4: Chính sách an sinh xã hội nào nhằm đảm bảo mọi người dân được tiếp cận các dịch vụ thiết yếu như y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch, thông tin, đặc biệt là đối với nhóm dân cư yếu thế hoặc ở vùng khó khăn?

  • A. Chính sách bảo hiểm
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội
  • C. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản
  • D. Chính sách việc làm và thu nhập

Câu 5: Anh B, 58 tuổi, làm công nhân tại một nhà máy đã đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ trong 30 năm. Do sức khỏe suy giảm, anh quyết định nghỉ hưu sớm theo quy định. Khoản tiền lương hưu hàng tháng anh nhận được thể hiện chính sách an sinh xã hội nào đang phát huy tác dụng?

  • A. Chính sách trợ giúp xã hội (bảo trợ xã hội)
  • B. Chính sách bảo hiểm xã hội
  • C. Chính sách bảo hiểm y tế
  • D. Chính sách việc làm

Câu 6: Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tập trung vào việc hỗ trợ sinh kế, đào tạo nghề, tạo việc làm, và cải thiện thu nhập cho các hộ gia đình khó khăn. Đây là biểu hiện rõ nét của chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội
  • C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản
  • D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo

Câu 7: Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò trực tiếp của hệ thống an sinh xã hội đối với cá nhân người dân?

  • A. Giúp phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro do biến cố cuộc sống.
  • B. Hỗ trợ những người yếu thế, dễ bị tổn thương.
  • C. Đảm bảo mức sống tối thiểu khi gặp khó khăn.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.

Câu 8: Việc Nhà nước đầu tư xây dựng các trường học công lập, bệnh viện công, và các trung tâm y tế cộng đồng ở vùng nông thôn và miền núi thể hiện chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội
  • C. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản
  • D. Chính sách việc làm và thu nhập

Câu 9: Chị C đang mang thai và sắp sinh. Chị đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Theo quy định, chị sẽ được hưởng chế độ thai sản. Chế độ này thuộc chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách trợ giúp xã hội
  • B. Chính sách bảo hiểm xã hội
  • C. Chính sách bảo hiểm y tế
  • D. Chính sách việc làm

Câu 10: An sinh xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố quốc phòng, an ninh vì nó trực tiếp góp phần vào việc:

  • A. Giữ vững ổn định chính trị và xã hội.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu vũ khí.
  • D. Giảm chi tiêu cho quốc phòng.

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất mà hệ thống an sinh xã hội Việt Nam đang đối mặt trong bối cảnh già hóa dân số nhanh chóng là gì?

  • A. Thiếu việc làm cho thanh niên.
  • B. Áp lực lên quỹ hưu trí và chi phí y tế cho người cao tuổi.
  • C. Số lượng trẻ em đến trường giảm.
  • D. Tỷ lệ sinh tăng cao đột biến.

Câu 12: Chính sách trợ giúp xã hội thường được áp dụng cho những đối tượng nào sau đây?

  • A. Người lao động đang đi làm có đóng bảo hiểm.
  • B. Cán bộ công chức nhà nước.
  • C. Doanh nghiệp gặp khó khăn trong sản xuất.
  • D. Người cao tuổi neo đơn, người khuyết tật nặng, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa.

Câu 13: Việc mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện cho người lao động khu vực phi chính thức (nông dân, lao động tự do...) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hệ thống an sinh xã hội ở khía cạnh nào?

  • A. Tăng khả năng bao phủ của hệ thống bảo hiểm, giảm gánh nặng trợ giúp xã hội cho Nhà nước trong dài hạn.
  • B. Giảm trực tiếp số lượng người nghèo ngay lập tức.
  • C. Đảm bảo 100% người dân có việc làm ổn định.
  • D. Cải thiện chất lượng giáo dục ở nông thôn.

Câu 14: Theo em, tại sao chính sách an sinh xã hội lại được coi là một trong những trụ cột quan trọng của phát triển bền vững?

  • A. Vì nó chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế.
  • B. Vì nó giải quyết các vấn đề xã hội, góp phần tạo sự ổn định và công bằng, là nền tảng cho tăng trưởng kinh tế lâu dài.
  • C. Vì nó chỉ quan tâm đến vấn đề môi trường.
  • D. Vì nó làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.

Câu 15: Khác biệt cơ bản giữa Chính sách bảo hiểm xã hội và Chính sách trợ giúp xã hội (bảo trợ xã hội) nằm ở đâu?

  • A. Bảo hiểm xã hội do Nhà nước thực hiện, trợ giúp xã hội do cộng đồng thực hiện.
  • B. Bảo hiểm xã hội chỉ áp dụng cho người nghèo, trợ giúp xã hội áp dụng cho mọi công dân.
  • C. Bảo hiểm xã hội dựa trên nguyên tắc đóng - hưởng, trợ giúp xã hội dựa trên nguyên tắc chia sẻ của cộng đồng và Nhà nước cho người gặp khó khăn đột xuất hoặc không có khả năng tự nuôi sống.
  • D. Bảo hiểm xã hội chỉ chi trả một lần, trợ giúp xã hội chi trả hàng tháng.

Câu 16: Việc tăng cường khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế chất lượng cao cho người dân ở vùng sâu, vùng xa thông qua việc cử bác sĩ luân phiên, xây dựng trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia là một ví dụ cụ thể của việc triển khai chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
  • B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • C. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • D. Chính sách việc làm.

Câu 17: An sinh xã hội góp phần nâng cao hiệu quả quản lí nhà nước thông qua việc:

  • A. Tập trung nguồn lực vào phát triển quân sự.
  • B. Giải quyết tốt các vấn đề xã hội, giảm thiểu bất ổn và mâu thuẫn.
  • C. Tăng cường quyền lực tuyệt đối cho chính phủ.
  • D. Giảm sự tham gia của người dân vào các hoạt động xã hội.

Câu 18: Một trong những nguyên nhân khiến người lao động khu vực phi chính thức khó tiếp cận bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?

  • A. Họ không có nhu cầu tham gia.
  • B. Thủ tục tham gia quá đơn giản.
  • C. Thu nhập không ổn định, khó khăn trong việc đóng phí đều đặn.
  • D. Họ đã được Nhà nước cung cấp đầy đủ các dịch vụ miễn phí.

Câu 19: Việc xây dựng các trung tâm nuôi dưỡng người già neo đơn, trung tâm bảo trợ trẻ em mồ côi là trách nhiệm chính của chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách bảo hiểm y tế.
  • C. Chính sách việc làm.
  • D. Chính sách trợ giúp xã hội.

Câu 20: An sinh xã hội thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội chủ nghĩa ở khía cạnh nào?

  • A. Khuyến khích cạnh tranh khốc liệt.
  • B. Quan tâm đến con người, hướng tới công bằng và tiến bộ xã hội.
  • C. Chỉ ưu tiên lợi ích của Nhà nước.
  • D. Bỏ qua sự khác biệt giữa các cá nhân.

Câu 21: Một trong những biện pháp hiệu quả để thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo là:

  • A. Đẩy mạnh đào tạo nghề, tư vấn việc làm và hỗ trợ vay vốn tạo sinh kế.
  • B. Cắt giảm chi tiêu cho y tế và giáo dục.
  • C. Tăng cường nhập khẩu lao động nước ngoài.
  • D. Ban hành các quy định hạn chế kinh doanh.

Câu 22: Tại sao chính sách bảo hiểm y tế lại được xem là một cấu phần quan trọng của hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Vì nó chỉ hỗ trợ người giàu.
  • B. Vì nó chỉ liên quan đến phòng bệnh.
  • C. Vì nó giúp người dân được tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe khi ốm đau, giảm gánh nặng tài chính do chi phí y tế.
  • D. Vì nó cung cấp việc làm cho ngành dược.

Câu 23: Gia đình ông D thuộc diện hộ cận nghèo. Con trai ông đang học cấp 3. Theo chính sách của Nhà nước, con trai ông có thể được miễn giảm học phí hoặc nhận học bổng. Khoản hỗ trợ này thuộc chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục).
  • B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • C. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • D. Chính sách việc làm.

Câu 24: Việc đảm bảo mức lương tối thiểu vùng cho người lao động là một biện pháp thuộc chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
  • D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.

Câu 25: Phân tích vai trò của an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. An sinh xã hội làm giảm động lực làm việc của người dân.
  • B. An sinh xã hội góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo môi trường ổn định cho đầu tư và sản xuất.
  • C. An sinh xã hội chỉ là gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
  • D. An sinh xã hội không liên quan đến phát triển kinh tế.

Câu 26: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất việc chính sách an sinh xã hội giúp người dân đối phó với rủi ro về thu nhập?

  • A. Anh A được cấp thẻ căn cước công dân mới.
  • B. Chị B được khám sức khỏe định kỳ miễn phí.
  • C. Ông C, sau khi mất việc, được hưởng trợ cấp thất nghiệp từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
  • D. Bé D được tiêm chủng đầy đủ theo chương trình quốc gia.

Câu 27: Việc hỗ trợ các hộ gia đình nghèo xây dựng nhà ở kiên cố theo chương trình hỗ trợ nhà ở cho người nghèo là ví dụ của chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách bảo hiểm y tế.
  • C. Chính sách trợ giúp xã hội (đột xuất).
  • D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản (nhà ở).

Câu 28: Một trong những mục tiêu của chính sách an sinh xã hội là nhằm giảm mức độ nghèo đói. Điều này được thực hiện thông qua các biện pháp nào?

  • A. Hỗ trợ sinh kế, đào tạo nghề, tạo việc làm, và trợ giúp đột xuất cho người gặp khó khăn.
  • B. Tăng cường kiểm soát giá cả thị trường.
  • C. Khuyến khích người dân di cư đến các thành phố lớn.
  • D. Giảm thuế cho các doanh nghiệp lớn.

Câu 29: Tại sao việc xây dựng một hệ thống an sinh xã hội hiệu quả đòi hỏi sự tham gia và phối hợp của nhiều chủ thể khác nhau trong xã hội?

  • A. Vì chỉ có Nhà nước mới có đủ nguồn lực.
  • B. Vì an sinh xã hội là vấn đề phức tạp, liên quan đến nhiều khía cạnh đời sống và cần sự đóng góp của Nhà nước, doanh nghiệp, cộng đồng và người dân.
  • C. Vì các vấn đề xã hội chỉ do cá nhân tự giải quyết.
  • D. Vì chỉ có tổ chức quốc tế mới có kinh nghiệm về an sinh xã hội.

Câu 30: Việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về quyền và nghĩa vụ khi tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế có ý nghĩa gì đối với việc thực hiện chính sách an sinh xã hội?

  • A. Làm tăng gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
  • B. Giảm số lượng người tham gia bảo hiểm.
  • C. Tăng cường sự chủ động và tham gia tích cực của người dân vào hệ thống, giúp hệ thống vận hành hiệu quả hơn.
  • D. Không ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Hệ thống các chính sách và giải pháp của Nhà nước và cộng đồng nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro cho người dân, đảm bảo cuộc sống ổn định và công bằng xã hội được gọi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Chính sách nào trong hệ thống an sinh xã hội Việt Nam chủ yếu hướng đến việc hỗ trợ người lao động đối phó với các rủi ro nghề nghiệp, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một gia đình ở vùng sâu vùng xa gặp khó khăn đột xuất do thiên tai bão lũ làm sập nhà cửa, mất hết tài sản và nguồn sinh kế. Họ cần sự hỗ trợ ngay lập tức để có nơi ở tạm và lương thực. Trường hợp này thuộc phạm vi chính sách an sinh xã hội nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Chính sách an sinh xã hội nào nhằm đảm bảo mọi người dân được tiếp cận các dịch vụ thiết yếu như y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch, thông tin, đặc biệt là đối với nhóm dân cư yếu thế hoặc ở vùng khó khăn?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Anh B, 58 tuổi, làm công nhân tại một nhà máy đã đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ trong 30 năm. Do sức khỏe suy giảm, anh quyết định nghỉ hưu sớm theo quy định. Khoản tiền lương hưu hàng tháng anh nhận được thể hiện chính sách an sinh xã hội nào đang phát huy tác dụng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tập trung vào việc hỗ trợ sinh kế, đào tạo nghề, tạo việc làm, và cải thiện thu nhập cho các hộ gia đình khó khăn. Đây là biểu hiện rõ nét của chính sách an sinh xã hội nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò trực tiếp của hệ thống an sinh xã hội đối với cá nhân người dân?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Việc Nhà nước đầu tư xây dựng các trường học công lập, bệnh viện công, và các trung tâm y tế cộng đồng ở vùng nông thôn và miền núi thể hiện chính sách an sinh xã hội nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Chị C đang mang thai và sắp sinh. Chị đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Theo quy định, chị sẽ được hưởng chế độ thai sản. Chế độ này thuộc chính sách an sinh xã hội nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: An sinh xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố quốc phòng, an ninh vì nó trực tiếp góp phần vào việc:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất mà hệ thống an sinh xã hội Việt Nam đang đối mặt trong bối cảnh già hóa dân số nhanh chóng là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Chính sách trợ giúp xã hội thường được áp dụng cho những đối tượng nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Việc mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện cho người lao động khu vực phi chính thức (nông dân, lao động tự do...) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hệ thống an sinh xã hội ở khía cạnh nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Theo em, tại sao chính sách an sinh xã hội lại được coi là một trong những trụ cột quan trọng của phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khác biệt cơ bản giữa Chính sách bảo hiểm xã hội và Chính sách trợ giúp xã hội (bảo trợ xã hội) nằm ở đâu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Việc tăng cường khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế chất lượng cao cho người dân ở vùng sâu, vùng xa thông qua việc cử bác sĩ luân phiên, xây dựng trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia là một ví dụ cụ thể của việc triển khai chính sách an sinh xã hội nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: An sinh xã hội góp phần nâng cao hiệu quả quản lí nhà nước thông qua việc:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một trong những nguyên nhân khiến người lao động khu vực phi chính thức khó tiếp cận bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Việc xây dựng các trung tâm nuôi dưỡng người già neo đơn, trung tâm bảo trợ trẻ em mồ côi là trách nhiệm chính của chính sách an sinh xã hội nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: An sinh xã hội thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội chủ nghĩa ở khía cạnh nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một trong những biện pháp hiệu quả để thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao chính sách bảo hiểm y tế lại được xem là một cấu phần quan trọng của hệ thống an sinh xã hội?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Gia đình ông D thuộc diện hộ cận nghèo. Con trai ông đang học cấp 3. Theo chính sách của Nhà nước, con trai ông có thể được miễn giảm học phí hoặc nhận học bổng. Khoản hỗ trợ này thuộc chính sách an sinh xã hội nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Việc đảm bảo mức lương tối thiểu vùng cho người lao động là một biện pháp thuộc chính sách an sinh xã hội nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích vai trò của an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất việc chính sách an sinh xã hội giúp người dân đối phó với rủi ro về thu nhập?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Việc hỗ trợ các hộ gia đình nghèo xây dựng nhà ở kiên cố theo chương trình hỗ trợ nhà ở cho người nghèo là ví dụ của chính sách an sinh xã hội nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một trong những mục tiêu của chính sách an sinh xã hội là nhằm giảm mức độ nghèo đói. Điều này được thực hiện thông qua các biện pháp nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao việc xây dựng một hệ thống an sinh xã hội hiệu quả đòi hỏi sự tham gia và phối hợp của nhiều chủ thể khác nhau trong xã hội?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về quyền và nghĩa vụ khi tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế có ý nghĩa gì đối với việc thực hiện chính sách an sinh xã hội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người lao động đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc trong nhiều năm. Khi đủ điều kiện về tuổi và thời gian đóng, người này sẽ được hưởng lương hưu hàng tháng. Tình huống này thể hiện rõ nhất chức năng nào của hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Giảm thiểu sự bất bình đẳng thu nhập.
  • B. Phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro mất thu nhập do hết tuổi lao động.
  • C. Hỗ trợ đột xuất cho người gặp khó khăn.
  • D. Cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản miễn phí.

Câu 2: Trong bối cảnh nền kinh tế đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ, nhiều ngành nghề cũ dần biến mất, dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng ở một bộ phận lao động. Để giúp những người này sớm tìm được việc làm mới hoặc tự tạo việc làm, Nhà nước cần tập trung vào chính sách an sinh xã hội nào là chủ yếu?

  • A. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • B. Chính sách bảo hiểm y tế.
  • C. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.

Câu 3: Một tỉnh miền núi thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề của thiên tai như lũ lụt, sạt lở đất. Sau mỗi đợt thiên tai, nhiều hộ gia đình bị mất nhà cửa, tài sản, rơi vào cảnh màn trời chiếu đất. Để giúp đỡ kịp thời cho những người dân này vượt qua khó khăn trước mắt, hình thức hỗ trợ nào dưới đây thuộc về chính sách trợ giúp xã hội?

  • A. Tổ chức các lớp đào tạo nghề miễn phí cho người thất nghiệp.
  • B. Cung cấp thẻ bảo hiểm y tế cho toàn bộ người dân.
  • C. Cứu trợ lương thực, thực phẩm, hỗ trợ xây dựng nhà tạm khẩn cấp.
  • D. Đảm bảo quyền được tiếp cận giáo dục cho trẻ em.

Câu 4: An sinh xã hội không chỉ là trách nhiệm của Nhà nước mà còn cần sự tham gia của toàn xã hội. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Sự đóng góp của người lao động và người sử dụng lao động vào quỹ bảo hiểm xã hội.
  • B. Việc cung cấp các dịch vụ công như y tế, giáo dục bởi Nhà nước.
  • C. Các quy định pháp luật về mức lương tối thiểu.
  • D. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc ban hành chính sách.

Câu 5: Mục tiêu cốt lõi của hệ thống an sinh xã hội là gì?

  • A. Tạo ra sự giàu có đồng đều cho mọi công dân.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn mọi rủi ro trong cuộc sống.
  • C. Chỉ hỗ trợ những người thuộc diện hộ nghèo.
  • D. Giảm thiểu rủi ro, bảo vệ thu nhập và đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản cho người dân.

Câu 6: Anh B là công nhân tại một nhà máy, tham gia đầy đủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Gần đây, anh B không may bị tai nạn lao động, dẫn đến mất khả năng lao động tạm thời. Khoản hỗ trợ mà anh B nhận được trong thời gian nghỉ để phục hồi sức khỏe thuộc chính sách nào của an sinh xã hội?

  • A. Trợ giúp xã hội.
  • B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
  • D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.

Câu 7: Một trong những vai trò quan trọng nhất của an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là gì?

  • A. Góp phần ổn định chính trị, xã hội và tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Đảm bảo mọi người đều có việc làm với mức lương cao.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn sự cần thiết của tiết kiệm cá nhân.
  • D. Chỉ hỗ trợ những người không có khả năng lao động.

Câu 8: Khía cạnh nào của chính sách an sinh xã hội giúp người dân tiếp cận các nhu cầu thiết yếu như chăm sóc sức khỏe, giáo dục, nhà ở, nước sạch?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách việc làm và thu nhập.
  • C. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 9: Chính sách bảo hiểm thất nghiệp thuộc trụ cột nào của hệ thống an sinh xã hội Việt Nam?

  • A. Chính sách về bảo hiểm.
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • C. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
  • D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 10: Chị M là người khuyết tật nặng, không có khả năng lao động và sống độc thân, không có người thân hỗ trợ. Chị M có thể được hưởng khoản trợ cấp hàng tháng từ Nhà nước. Khoản trợ cấp này là biểu hiện của chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
  • D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.

Câu 11: Việc Nhà nước đặt ra mục tiêu và triển khai các chương trình như Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững thể hiện sự tập trung vào khía cạnh nào của an sinh xã hội?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách bảo hiểm y tế.
  • C. Chính sách trợ giúp xã hội đột xuất.
  • D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.

Câu 12: Hệ thống an sinh xã hội có vai trò như một "tấm lưới an toàn" cho người dân. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Đảm bảo mọi người đều giàu có và không gặp khó khăn.
  • B. Hỗ trợ người dân vượt qua những cú sốc, rủi ro trong cuộc sống, tránh rơi vào tình trạng cùng cực.
  • C. Chỉ bảo vệ những người tham gia đóng bảo hiểm đầy đủ.
  • D. Ngăn chặn mọi người khỏi bị bệnh tật hoặc tai nạn.

Câu 13: Chính sách bảo hiểm xã hội dựa trên nguyên tắc đóng - hưởng, tức là người tham gia đóng góp vào quỹ và khi gặp rủi ro (ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hết tuổi lao động...) sẽ được hưởng các chế độ từ quỹ đó. Nguyên tắc này khác biệt cơ bản với chính sách trợ giúp xã hội ở điểm nào?

  • A. Bảo hiểm xã hội chỉ áp dụng cho người lao động chính thức, còn trợ giúp xã hội áp dụng cho mọi công dân.
  • B. Bảo hiểm xã hội là bắt buộc, còn trợ giúp xã hội là tự nguyện.
  • C. Bảo hiểm xã hội dựa trên sự đóng góp, còn trợ giúp xã hội dựa trên nhu cầu và hoàn cảnh khó khăn.
  • D. Bảo hiểm xã hội do Nhà nước quản lý, còn trợ giúp xã hội do các tổ chức xã hội quản lý.

Câu 14: Việc đầu tư vào hệ thống y tế công cộng, đảm bảo mọi người dân được tiếp cận các dịch vụ khám chữa bệnh cơ bản với chi phí hợp lý hoặc miễn phí (đối với một số đối tượng) thể hiện sự ưu tiên của Nhà nước đối với chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách việc làm và thu nhập.
  • C. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 15: An sinh xã hội góp phần giảm thiểu bất bình đẳng xã hội bằng cách nào?

  • A. Đảm bảo mọi người đều có mức lương như nhau.
  • B. Hỗ trợ những người yếu thế, dễ bị tổn thương, giúp họ có cơ hội tiếp cận các nguồn lực và dịch vụ cơ bản.
  • C. Thu thuế cao hơn đối với người giàu.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế ở các vùng nghèo.

Câu 16: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực hiện chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nguồn nhân lực quản lý.
  • B. Người dân không muốn tham gia.
  • C. Mở rộng diện bao phủ, đặc biệt là khu vực phi chính thức và nông nghiệp; đảm bảo tính bền vững về tài chính.
  • D. Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện.

Câu 17: Gia đình ông P sống ở vùng nông thôn, có thu nhập rất thấp, không đủ trang trải cuộc sống và có người già yếu cần chăm sóc. Họ không tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện do khó khăn về tài chính. Trường hợp này có thể được xem xét để nhận hỗ trợ từ chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Trợ giúp xã hội.
  • B. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • C. Bảo hiểm xã hội.
  • D. Bảo hiểm y tế (trừ khi thuộc diện được cấp thẻ).

Câu 18: An sinh xã hội góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bằng cách nào?

  • A. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
  • B. Giảm chi tiêu của người dân.
  • C. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (qua y tế, giáo dục), tạo tâm lý an tâm cho người lao động, kích thích tiêu dùng nội địa (qua trợ cấp, lương hưu).

Câu 19: Một trong những nội dung quan trọng của chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo là gì?

  • A. Cấp lương hưu cho người về hưu.
  • B. Hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh.
  • C. Tạo cơ hội việc làm, hỗ trợ đào tạo nghề, cho vay vốn ưu đãi để phát triển sản xuất.
  • D. Cung cấp nhà ở miễn phí cho người dân.

Câu 20: Chính sách an sinh xã hội thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam như thế nào?

  • A. Khuyến khích cạnh tranh tự do tối đa.
  • B. Quan tâm, chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, đặc biệt là người yếu thế.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • D. Giảm thiểu vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế.

Câu 21: Việc phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, đảm bảo mọi trẻ em đều được đến trường là một ví dụ điển hình của chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • C. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
  • D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.

Câu 22: Phân tích vai trò của chính sách bảo hiểm y tế trong hệ thống an sinh xã hội.

  • A. Đảm bảo thu nhập cho người lao động khi về hưu.
  • B. Hỗ trợ người thất nghiệp tìm việc làm.
  • C. Cung cấp trợ cấp đột xuất cho người gặp thiên tai.
  • D. Giảm gánh nặng chi phí khám chữa bệnh, giúp người dân tiếp cận dịch vụ y tế khi ốm đau, tai nạn.

Câu 23: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách. Khi thiết kế một chương trình an sinh xã hội mới nhằm hỗ trợ người cao tuổi neo đơn, bạn sẽ ưu tiên tích hợp các yếu tố nào từ hệ thống an sinh xã hội hiện có?

  • A. Trợ cấp xã hội hàng tháng, cấp thẻ bảo hiểm y tế, và hỗ trợ tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại cộng đồng.
  • B. Đào tạo nghề và giới thiệu việc làm phù hợp.
  • C. Hỗ trợ vay vốn để phát triển sản xuất.
  • D. Cấp lương hưu dựa trên thời gian đóng bảo hiểm.

Câu 24: So sánh chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo với chính sách trợ giúp xã hội, điểm khác biệt cốt lõi về mục tiêu tác động là gì?

  • A. Chính sách việc làm tập trung vào nông thôn, còn trợ giúp xã hội tập trung vào thành thị.
  • B. Chính sách việc làm là bắt buộc, còn trợ giúp xã hội là tự nguyện.
  • C. Chính sách việc làm hướng tới tạo năng lực tự chủ về thu nhập, còn trợ giúp xã hội hướng tới hỗ trợ khẩn cấp hoặc thường xuyên cho người gặp khó khăn đặc biệt.
  • D. Chính sách việc làm do Bộ Lao động quản lý, còn trợ giúp xã hội do Bộ Y tế quản lý.

Câu 25: Việc xây dựng và vận hành các trung tâm công tác xã hội để hỗ trợ các đối tượng yếu thế như trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, người khuyết tật, người tâm thần... thuộc về hoạt động cụ thể nào trong hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • C. Chính sách việc làm và thu nhập.
  • D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản (chỉ liên quan đến việc tiếp cận dịch vụ, không phải hỗ trợ trực tiếp).

Câu 26: Tại sao việc mở rộng diện bao phủ bảo hiểm xã hội tự nguyện lại là một giải pháp quan trọng để hoàn thiện hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam?

  • A. Để giảm bớt số lượng người tham gia bảo hiểm bắt buộc.
  • B. Để bảo vệ nhóm lao động phi chính thức, nông dân - những người dễ bị tổn thương trước rủi ro mất thu nhập khi về già hoặc ốm đau.
  • C. Để tăng ngân sách nhà nước một cách nhanh chóng.
  • D. Để thay thế hoàn toàn chính sách trợ giúp xã hội.

Câu 27: Một người trẻ vừa tốt nghiệp đại học nhưng chưa tìm được việc làm phù hợp. Người này đăng ký tham gia bảo hiểm thất nghiệp (nếu đủ điều kiện) để nhận hỗ trợ trong thời gian tìm việc. Khoản hỗ trợ này giúp người đó giải quyết vấn đề nào trước mắt?

  • A. Tiếp cận dịch vụ y tế.
  • B. Hỗ trợ chi phí giáo dục.
  • C. Bù đắp một phần thu nhập bị mất do thất nghiệp.
  • D. Nhận trợ cấp trọn đời.

Câu 28: An sinh xã hội góp phần củng cố quốc phòng, an ninh quốc gia thông qua khía cạnh nào dưới đây?

  • A. Giữ vững ổn định xã hội, giảm thiểu mâu thuẫn, bất mãn do đói nghèo, bất bình đẳng cực đoan.
  • B. Đầu tư trực tiếp vào trang thiết bị quân sự.
  • C. Tuyển dụng nhiều người vào quân đội.
  • D. Chỉ hỗ trợ các gia đình có công với cách mạng.

Câu 29: Tại sao việc đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản như y tế, giáo dục lại được coi là một trụ cột quan trọng của an sinh xã hội, bên cạnh bảo hiểm hay trợ giúp xã hội?

  • A. Vì đây là những dịch vụ mang lại lợi nhuận cao.
  • B. Vì chỉ có người giàu mới cần các dịch vụ này.
  • C. Vì chúng chỉ liên quan đến việc phòng bệnh chứ không phải chữa bệnh.
  • D. Vì chúng là nền tảng để con người phát triển năng lực, nâng cao chất lượng cuộc sống, và tự bảo vệ mình trước các rủi ro lâu dài.

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa chính sách việc làm và chính sách giảm nghèo trong hệ thống an sinh xã hội.

  • A. Chúng là hai chính sách hoàn toàn độc lập, không liên quan.
  • B. Chính sách việc làm là công cụ quan trọng để giảm nghèo bền vững thông qua việc tạo thu nhập ổn định cho người dân.
  • C. Chính sách giảm nghèo chỉ dựa vào trợ cấp, không cần việc làm.
  • D. Chính sách việc làm chỉ áp dụng cho người đã thoát nghèo.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một người lao động đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc trong nhiều năm. Khi đủ điều kiện về tuổi và thời gian đóng, người này sẽ được hưởng lương hưu hàng tháng. Tình huống này thể hiện rõ nhất chức năng nào của hệ thống an sinh xã hội?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong bối cảnh nền kinh tế đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ, nhiều ngành nghề cũ dần biến mất, dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng ở một bộ phận lao động. Để giúp những người này sớm tìm được việc làm mới hoặc tự tạo việc làm, Nhà nước cần tập trung vào chính sách an sinh xã hội nào là chủ yếu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một tỉnh miền núi thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề của thiên tai như lũ lụt, sạt lở đất. Sau mỗi đợt thiên tai, nhiều hộ gia đình bị mất nhà cửa, tài sản, rơi vào cảnh màn trời chiếu đất. Để giúp đỡ kịp thời cho những người dân này vượt qua khó khăn trước mắt, hình thức hỗ trợ nào dưới đây thuộc về chính sách trợ giúp xã hội?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: An sinh xã hội không chỉ là trách nhiệm của Nhà nước mà còn cần sự tham gia của toàn xã hội. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Mục tiêu cốt lõi của hệ thống an sinh xã hội là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Anh B là công nhân tại một nhà máy, tham gia đầy đủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Gần đây, anh B không may bị tai nạn lao động, dẫn đến mất khả năng lao động tạm thời. Khoản hỗ trợ mà anh B nhận được trong thời gian nghỉ để phục hồi sức khỏe thuộc chính sách nào của an sinh xã hội?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một trong những vai trò quan trọng nhất của an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khía cạnh nào của chính sách an sinh xã hội giúp người dân tiếp cận các nhu cầu thiết yếu như chăm sóc sức khỏe, giáo dục, nhà ở, nước sạch?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Chính sách bảo hiểm thất nghiệp thuộc trụ cột nào của hệ thống an sinh xã hội Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Chị M là người khuyết tật nặng, không có khả năng lao động và sống độc thân, không có người thân hỗ trợ. Chị M có thể được hưởng khoản trợ cấp hàng tháng từ Nhà nước. Khoản trợ cấp này là biểu hiện của chính sách an sinh xã hội nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Việc Nhà nước đặt ra mục tiêu và triển khai các chương trình như Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững thể hiện sự tập trung vào khía cạnh nào của an sinh xã hội?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Hệ thống an sinh xã hội có vai trò như một 'tấm lưới an toàn' cho người dân. Điều này có nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Chính sách bảo hiểm xã hội dựa trên nguyên tắc đóng - hưởng, tức là người tham gia đóng góp vào quỹ và khi gặp rủi ro (ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hết tuổi lao động...) sẽ được hưởng các chế độ từ quỹ đó. Nguyên tắc này khác biệt cơ bản với chính sách trợ giúp xã hội ở điểm nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Việc đầu tư vào hệ thống y tế công cộng, đảm bảo mọi người dân được tiếp cận các dịch vụ khám chữa bệnh cơ bản với chi phí hợp lý hoặc miễn phí (đối với một số đối tượng) thể hiện sự ưu tiên của Nhà nước đối với chính sách an sinh xã hội nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: An sinh xã hội góp phần giảm thiểu bất bình đẳng xã hội bằng cách nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực hiện chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Gia đình ông P sống ở vùng nông thôn, có thu nhập rất thấp, không đủ trang trải cuộc sống và có người già yếu cần chăm sóc. Họ không tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện do khó khăn về tài chính. Trường hợp này có thể được xem xét để nhận hỗ trợ từ chính sách an sinh xã hội nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: An sinh xã hội góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bằng cách nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một trong những nội dung quan trọng của chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Chính sách an sinh xã hội thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Việc phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, đảm bảo mọi trẻ em đều được đến trường là một ví dụ điển hình của chính sách an sinh xã hội nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích vai trò của chính sách bảo hiểm y tế trong hệ thống an sinh xã hội.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách. Khi thiết kế một chương trình an sinh xã hội mới nhằm hỗ trợ người cao tuổi neo đơn, bạn sẽ ưu tiên tích hợp các yếu tố nào từ hệ thống an sinh xã hội hiện có?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: So sánh chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo với chính sách trợ giúp xã hội, điểm khác biệt cốt lõi về mục tiêu tác động là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Việc xây dựng và vận hành các trung tâm công tác xã hội để hỗ trợ các đối tượng yếu thế như trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, người khuyết tật, người tâm thần... thuộc về hoạt động cụ thể nào trong hệ thống an sinh xã hội?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao việc mở rộng diện bao phủ bảo hiểm xã hội tự nguyện lại là một giải pháp quan trọng để hoàn thiện hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một người trẻ vừa tốt nghiệp đại học nhưng chưa tìm được việc làm phù hợp. Người này đăng ký tham gia bảo hiểm thất nghiệp (nếu đủ điều kiện) để nhận hỗ trợ trong thời gian tìm việc. Khoản hỗ trợ này giúp người đó giải quyết vấn đề nào trước mắt?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: An sinh xã hội góp phần củng cố quốc phòng, an ninh quốc gia thông qua khía cạnh nào dưới đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao việc đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản như y tế, giáo dục lại được coi là một trụ cột quan trọng của an sinh xã hội, bên cạnh bảo hiểm hay trợ giúp xã hội?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa chính sách việc làm và chính sách giảm nghèo trong hệ thống an sinh xã hội.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: An sinh xã hội được định nghĩa là hệ thống các chính sách và biện pháp của nhà nước và xã hội nhằm mục tiêu nào sau đây là chính yếu?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp và tăng trưởng kinh tế.
  • B. Giảm thiểu rủi ro, bảo vệ người dân và đảm bảo công bằng xã hội.
  • C. Tăng cường sức mạnh quân sự và vị thế quốc tế của quốc gia.
  • D. Phát triển văn hóa, nghệ thuật và nâng cao đời sống tinh thần.

Câu 2: Chính sách nào sau đây thuộc trụ cột "Bảo hiểm xã hội" trong hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam, tập trung vào việc giảm thiểu rủi ro mất thu nhập do các sự kiện bất khả kháng?

  • A. Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn.
  • B. Chính sách trợ cấp hàng tháng cho người cao tuổi không có lương hưu.
  • C. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế bắt buộc.
  • D. Chính sách vay vốn ưu đãi cho hộ nghèo phát triển sản xuất.

Câu 3: Tình huống: Một gia đình bị mất việc làm do doanh nghiệp phá sản. Để hỗ trợ gia đình này vượt qua khó khăn ban đầu, chính sách an sinh xã hội nào sẽ phát huy vai trò trực tiếp và hiệu quả nhất?

  • A. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
  • B. Chính sách bảo hiểm y tế.
  • C. Chính sách trợ cấp người có công.
  • D. Chính sách khuyến khích đầu tư vào khu công nghiệp.

Câu 4: Trong các vai trò sau, đâu là vai trò quan trọng nhất của an sinh xã hội đối với sự ổn định và phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Tạo ra nguồn thu ngân sách ổn định cho nhà nước.
  • B. Đảm bảo nguồn cung lao động dồi dào cho thị trường.
  • C. Thúc đẩy cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • D. Giảm bất ổn xã hội, tăng cường đồng thuận và phát triển bền vững.

Câu 5: Giả sử một quốc gia có hệ thống an sinh xã hội yếu kém, không đủ sức bảo vệ người dân trước các rủi ro. Hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra cao nhất?

  • A. Tỷ lệ lạm phát tăng cao do chi phí phúc lợi xã hội lớn.
  • B. Gia tăng bất bình đẳng, xung đột xã hội và bất ổn chính trị.
  • C. Năng suất lao động tăng do người dân phải tự lực cánh sinh.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài do chi phí lao động thấp.

Câu 6: Chính sách "trợ giúp xã hội" trong an sinh xã hội Việt Nam tập trung vào nhóm đối tượng nào là chủ yếu?

  • A. Người lao động có hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm xã hội.
  • B. Doanh nghiệp vừa và nhỏ gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh.
  • C. Người yếu thế, dễ bị tổn thương, không có khả năng tự bảo đảm cuộc sống.
  • D. Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.

Câu 7: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của chính sách "bảo đảm dịch vụ xã hội cơ bản" trong an sinh xã hội?

  • A. Trợ cấp tiền mặt hàng tháng cho hộ nghèo.
  • B. Hỗ trợ vay vốn ưu đãi cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
  • C. Bảo hiểm y tế chi trả chi phí khám chữa bệnh.
  • D. Đầu tư xây dựng trường học, bệnh viện công lập ở vùng sâu vùng xa.

Câu 8: Để hệ thống an sinh xã hội hoạt động hiệu quả và bền vững, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất?

  • A. Sự tham gia tích cực của các tổ chức phi chính phủ.
  • B. Nguồn lực tài chính ổn định và cơ chế quản lý minh bạch, hiệu quả.
  • C. Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong quản lý.
  • D. Sự ủng hộ tuyệt đối của toàn dân.

Câu 9: So sánh chính sách "bảo hiểm xã hội" và "trợ giúp xã hội", điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai chính sách này là gì?

  • A. Đối tượng thụ hưởng của bảo hiểm xã hội rộng hơn trợ giúp xã hội.
  • B. Mức độ hỗ trợ của trợ giúp xã hội cao hơn bảo hiểm xã hội.
  • C. Bảo hiểm xã hội dựa trên đóng góp, trợ giúp xã hội dựa trên nhu cầu.
  • D. Trợ giúp xã hội do nhà nước thực hiện, bảo hiểm xã hội do tư nhân.

Câu 10: Trong bối cảnh già hóa dân số nhanh chóng ở Việt Nam, chính sách an sinh xã hội nào cần được ưu tiên phát triển và hoàn thiện hơn để ứng phó với thách thức này?

  • A. Chính sách bảo hiểm hưu trí và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
  • B. Chính sách hỗ trợ việc làm cho thanh niên.
  • C. Chính sách giảm nghèo đa chiều cho vùng nông thôn.
  • D. Chính sách khuyến khích sinh đẻ.

Câu 11: Một người lao động tự do, không thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, gặp tai nạn và mất khả năng lao động. Chính sách an sinh xã hội nào có thể hỗ trợ người này?

  • A. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • B. Trợ giúp xã hội dành cho đối tượng bảo trợ xã hội.
  • C. Bảo hiểm y tế.
  • D. Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề.

Câu 12: Để đảm bảo tính bền vững tài chính của hệ thống bảo hiểm xã hội trong dài hạn, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng và cần thiết nhất?

  • A. Tăng cường đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế rủi ro cao.
  • B. Giảm mức hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
  • C. Mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
  • D. Điều chỉnh tăng tuổi nghỉ hưu và tỷ lệ đóng góp bảo hiểm xã hội.

Câu 13: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không trực tiếp góp phần nâng cao hiệu quả của chính sách "hỗ trợ việc làm" trong hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Tăng cường kết nối cung - cầu lao động qua sàn giao dịch việc làm.
  • B. Đẩy mạnh hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí.
  • C. Tăng cường kiểm tra, xử phạt các hành vi vi phạm luật giao thông.
  • D. Hỗ trợ doanh nghiệp tạo việc làm mới thông qua ưu đãi thuế.

Câu 14: Chính sách an sinh xã hội nào sau đây có mục tiêu trực tiếp là giảm thiểu tình trạng nghèo đói và bất bình đẳng thu nhập trong xã hội?

  • A. Chính sách bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  • B. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
  • C. Chính sách bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên.
  • D. Chính sách hỗ trợ nhà ở cho cán bộ, công chức.

Câu 15: Để đánh giá hiệu quả của một chương trình an sinh xã hội cụ thể, tiêu chí nào sau đây là quan trọng và mang tính định lượng cao nhất?

  • A. Mức độ hài lòng của người dân về chương trình.
  • B. Số lượng báo chí, truyền thông đưa tin về chương trình.
  • C. Số người được hưởng lợi và mức độ cải thiện đời sống của họ.
  • D. Ý kiến đánh giá của các chuyên gia và nhà khoa học.

Câu 16: Trong các nguồn lực sau, đâu là nguồn lực tài chính chủ yếu để thực hiện các chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam?

  • A. Ngân sách nhà nước và Quỹ bảo hiểm xã hội.
  • B. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • C. Các khoản viện trợ không hoàn lại từ quốc tế.
  • D. Nguồn thu từ hoạt động xuất nhập khẩu.

Câu 17: Thách thức lớn nhất đối với hệ thống an sinh xã hội Việt Nam trong tương lai gần, xuất phát từ yếu tố nhân khẩu học, là gì?

  • A. Tình trạng thất nghiệp gia tăng trong thanh niên.
  • B. Xu hướng đô thị hóa nhanh chóng.
  • C. Biến đổi khí hậu và thiên tai ngày càng phức tạp.
  • D. Gia tăng số lượng người cao tuổi và giảm tỷ lệ sinh.

Câu 18: Để tăng cường sự tham gia của người dân vào hệ thống an sinh xã hội, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?

  • A. Tổ chức các sự kiện truyền thông rầm rộ về an sinh xã hội.
  • B. Nâng cao nhận thức và kiến thức về an sinh xã hội cho cộng đồng.
  • C. Tăng mức trợ cấp và quyền lợi an sinh xã hội.
  • D. Xây dựng thêm nhiều trung tâm dịch vụ an sinh xã hội.

Câu 19: Trong các nguyên tắc cơ bản của an sinh xã hội, nguyên tắc nào đảm bảo mọi thành viên trong xã hội đều có cơ hội tiếp cận và hưởng thụ các chính sách an sinh?

  • A. Nguyên tắc đóng góp - hưởng thụ.
  • B. Nguyên tắc chia sẻ rủi ro.
  • C. Nguyên tắc phổ quát và toàn diện.
  • D. Nguyên tắc tự nguyện tham gia.

Câu 20: Mục tiêu cuối cùng và cao nhất mà hệ thống an sinh xã hội hướng tới là gì, vượt lên trên các mục tiêu kinh tế và xã hội cụ thể?

  • A. Tăng trưởng GDP và thu nhập bình quân đầu người.
  • B. Xây dựng xã hội giàu mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
  • C. Giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội.
  • D. Phát triển con người toàn diện và bảo đảm quyền con người.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự đổi mới trong cách tiếp cận chính sách an sinh xã hội, hướng tới sự chủ động và nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân?

  • A. Chuyển từ trợ cấp thụ động sang hỗ trợ phát triển sinh kế và tạo việc làm.
  • B. Tăng cường chi trả trực tiếp tiền mặt cho các đối tượng yếu thế.
  • C. Mở rộng phạm vi bảo hiểm xã hội bắt buộc.
  • D. Xây dựng thêm nhiều cơ sở trợ giúp xã hội tập trung.

Câu 22: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là tiêu chí để xác định đối tượng hưởng trợ giúp xã hội thường xuyên?

  • A. Người cao tuổi cô đơn, không nơi nương tựa.
  • B. Trẻ em mồ côi, bị bỏ rơi.
  • C. Người có thu nhập trung bình khá trở lên.
  • D. Người khuyết tật nặng, đặc biệt nặng.

Câu 23: Để chính sách bảo hiểm xã hội thực sự hiệu quả trong việc bảo vệ người lao động, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu trong quá trình thực thi?

  • A. Mức đóng bảo hiểm xã hội phải ở mức cao nhất.
  • B. Thủ tục tham gia và hưởng bảo hiểm phải đơn giản nhất.
  • C. Tuyên truyền, phổ biến chính sách bảo hiểm rộng rãi trên các phương tiện truyền thông.
  • D. Đảm bảo quyền lợi của người tham gia được thực hiện đầy đủ, kịp thời và minh bạch.

Câu 24: Hình thức nào sau đây không thuộc "dịch vụ xã hội cơ bản" mà nhà nước có trách nhiệm bảo đảm cho người dân?

  • A. Giáo dục phổ cập.
  • B. Dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Y tế dự phòng và khám chữa bệnh ban đầu.
  • D. Nước sạch và vệ sinh môi trường.

Câu 25: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào mang tính hệ thống và toàn diện nhất để phát triển hệ thống an sinh xã hội Việt Nam bền vững và hiệu quả?

  • A. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực an sinh xã hội.
  • B. Đẩy mạnh xã hội hóa các dịch vụ an sinh xã hội.
  • C. Hoàn thiện thể chế, chính sách, tăng cường nguồn lực và nâng cao năng lực quản lý.
  • D. Tập trung đầu tư vào cơ sở vật chất cho các trung tâm bảo trợ xã hội.

Câu 26: Để đảm bảo tính công bằng trong hệ thống an sinh xã hội, cần chú trọng đến yếu tố nào trong thiết kế và thực hiện chính sách?

  • A. Ưu tiên hỗ trợ cho các nhóm yếu thế và vùng khó khăn.
  • B. Áp dụng mức hưởng an sinh xã hội đồng đều cho mọi đối tượng.
  • C. Giảm thiểu sự can thiệp của nhà nước vào thị trường lao động.
  • D. Khuyến khích các doanh nghiệp tự đảm bảo an sinh cho người lao động.

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, xu hướng phát triển an sinh xã hội nào đang được nhiều quốc gia trên thế giới hướng tới?

  • A. Thu hẹp phạm vi và giảm mức độ bao phủ của an sinh xã hội.
  • B. Tập trung vào các chính sách an sinh xã hội mang tính ngắn hạn.
  • C. Giảm vai trò của nhà nước và tăng cường vai trò của thị trường.
  • D. Phát triển hệ thống an sinh xã hội đa tầng, linh hoạt và thích ứng.

Câu 28: Để đánh giá mức độ phát triển an sinh xã hội của một quốc gia, chỉ số tổng hợp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Chỉ số GDP bình quân đầu người.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI) có yếu tố an sinh xã hội.
  • C. Chỉ số năng lực cạnh tranh quốc gia.
  • D. Chỉ số môi trường.

Câu 29: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào góp phần tăng cường tính minh bạch và trách nhiệm giải trình của hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Tăng cường kiểm tra nội bộ trong các cơ quan quản lý an sinh xã hội.
  • B. Giảm bớt các thủ tục hành chính liên quan đến an sinh xã hội.
  • C. Công khai thông tin về chính sách, quy trình và kết quả thực hiện an sinh xã hội.
  • D. Thu hút sự tham gia của doanh nghiệp vào quản lý an sinh xã hội.

Câu 30: Giả sử Việt Nam muốn xây dựng một hệ thống an sinh xã hội "hiện đại, bao trùm và bền vững". Theo bạn, ưu tiên hàng đầu cần tập trung vào điều gì?

  • A. Tăng nhanh mức chi ngân sách cho an sinh xã hội.
  • B. Mở rộng diện bao phủ bảo hiểm xã hội một cách cơ học.
  • C. Học hỏi kinh nghiệm từ các nước phát triển.
  • D. Xây dựng chiến lược quốc gia về an sinh xã hội với tầm nhìn dài hạn và lộ trình rõ ràng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: An sinh xã hội được định nghĩa là hệ thống các chính sách và biện pháp của nhà nước và xã hội nhằm mục tiêu nào sau đây là chính yếu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Chính sách nào sau đây thuộc trụ cột 'Bảo hiểm xã hội' trong hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam, tập trung vào việc giảm thiểu rủi ro mất thu nhập do các sự kiện bất khả kháng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tình huống: Một gia đình bị mất việc làm do doanh nghiệp phá sản. Để hỗ trợ gia đình này vượt qua khó khăn ban đầu, chính sách an sinh xã hội nào sẽ phát huy vai trò trực tiếp và hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong các vai trò sau, đâu là vai trò quan trọng nhất của an sinh xã hội đối với sự ổn định và phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Giả sử một quốc gia có hệ thống an sinh xã hội yếu kém, không đủ sức bảo vệ người dân trước các rủi ro. Hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra cao nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Chính sách 'trợ giúp xã hội' trong an sinh xã hội Việt Nam tập trung vào nhóm đối tượng nào là chủ yếu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của chính sách 'bảo đảm dịch vụ xã hội cơ bản' trong an sinh xã hội?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Để hệ thống an sinh xã hội hoạt động hiệu quả và bền vững, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: So sánh chính sách 'bảo hiểm xã hội' và 'trợ giúp xã hội', điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai chính sách này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong bối cảnh già hóa dân số nhanh chóng ở Việt Nam, chính sách an sinh xã hội nào cần được ưu tiên phát triển và hoàn thiện hơn để ứng phó với thách thức này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một người lao động tự do, không thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, gặp tai nạn và mất khả năng lao động. Chính sách an sinh xã hội nào có thể hỗ trợ người này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Để đảm bảo tính bền vững tài chính của hệ thống bảo hiểm xã hội trong dài hạn, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng và cần thiết nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không trực tiếp góp phần nâng cao hiệu quả của chính sách 'hỗ trợ việc làm' trong hệ thống an sinh xã hội?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Chính sách an sinh xã hội nào sau đây có mục tiêu trực tiếp là giảm thiểu tình trạng nghèo đói và bất bình đẳng thu nhập trong xã hội?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Để đánh giá hiệu quả của một chương trình an sinh xã hội cụ thể, tiêu chí nào sau đây là quan trọng và mang tính định lượng cao nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong các nguồn lực sau, đâu là nguồn lực tài chính chủ yếu để thực hiện các chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Thách thức lớn nhất đối với hệ thống an sinh xã hội Việt Nam trong tương lai gần, xuất phát từ yếu tố nhân khẩu học, là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Để tăng cường sự tham gia của người dân vào hệ thống an sinh xã hội, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong các nguyên tắc cơ bản của an sinh xã hội, nguyên tắc nào đảm bảo mọi thành viên trong xã hội đều có cơ hội tiếp cận và hưởng thụ các chính sách an sinh?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Mục tiêu cuối cùng và cao nhất mà hệ thống an sinh xã hội hướng tới là gì, vượt lên trên các mục tiêu kinh tế và xã hội cụ thể?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự đổi mới trong cách tiếp cận chính sách an sinh xã hội, hướng tới sự chủ động và nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là tiêu chí để xác định đối tượng hưởng trợ giúp xã hội thường xuyên?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Để chính sách bảo hiểm xã hội thực sự hiệu quả trong việc bảo vệ người lao động, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu trong quá trình thực thi?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Hình thức nào sau đây không thuộc 'dịch vụ xã hội cơ bản' mà nhà nước có trách nhiệm bảo đảm cho người dân?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào mang tính hệ thống và toàn diện nhất để phát triển hệ thống an sinh xã hội Việt Nam bền vững và hiệu quả?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Để đảm bảo tính công bằng trong hệ thống an sinh xã hội, cần chú trọng đến yếu tố nào trong thiết kế và thực hiện chính sách?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, xu hướng phát triển an sinh xã hội nào đang được nhiều quốc gia trên thế giới hướng tới?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Để đánh giá mức độ phát triển an sinh xã hội của một quốc gia, chỉ số tổng hợp nào sau đây thường được sử dụng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào góp phần tăng cường tính minh bạch và trách nhiệm giải trình của hệ thống an sinh xã hội?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Giả sử Việt Nam muốn xây dựng một hệ thống an sinh xã hội 'hiện đại, bao trùm và bền vững'. Theo bạn, ưu tiên hàng đầu cần tập trung vào điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: An sinh xã hội được xem là một trụ cột quan trọng trong hệ thống xã hội hiện đại. Theo nghĩa rộng, an sinh xã hội KHÔNG bao gồm khía cạnh nào sau đây?

  • A. Bảo vệ người lao động trước rủi ro thất nghiệp và bệnh tật.
  • B. Đảm bảo mức sống tối thiểu cho người già và người khuyết tật.
  • C. Cung cấp dịch vụ y tế và giáo dục cơ bản cho mọi người dân.
  • D. Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn ưu đãi để phát triển sản xuất.

Câu 2: Chính sách bảo hiểm xã hội trong hệ thống an sinh xã hội Việt Nam hoạt động dựa trên nguyên tắc nào là CHỦ YẾU?

  • A. Nhà nước đảm bảo toàn bộ nguồn lực tài chính để chi trả.
  • B. Đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và sự hỗ trợ của Nhà nước.
  • C. Hoạt động theo cơ chế thị trường, dựa trên lợi nhuận và cạnh tranh.
  • D. Chỉ áp dụng đối với người lao động trong khu vực nhà nước.

Câu 3: Tình huống: Bà Lan, 62 tuổi, không có lương hưu và sống một mình. Để trang trải cuộc sống, bà Lan nhận được khoản trợ cấp hàng tháng từ Nhà nước. Khoản trợ cấp này thuộc loại hình chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • B. Bảo hiểm y tế.
  • C. Trợ giúp xã hội.
  • D. Hỗ trợ việc làm.

Câu 4: Giả sử Nhà nước tăng cường đầu tư vào hệ thống y tế công cộng, xây dựng thêm nhiều bệnh viện và trạm y tế xã, phường. Hành động này thể hiện sự ưu tiên của Nhà nước vào chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • C. Chính sách việc làm và giảm nghèo.
  • D. Chính sách bảo đảm dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 5: Trong bối cảnh kinh tế khó khăn, tỷ lệ thất nghiệp gia tăng. Chính phủ triển khai chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn ưu đãi để tạo việc làm mới. Chính sách này thuộc nhóm chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
  • B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • C. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • D. Chính sách bảo đảm dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng vai trò của an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Góp phần ổn định xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư và kinh doanh.
  • B. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua chăm sóc sức khỏe và giáo dục.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn mọi sự khác biệt về thu nhập và địa vị xã hội giữa các nhóm dân cư.
  • D. Giảm thiểu rủi ro và bất ổn kinh tế cho các cá nhân và hộ gia đình.

Câu 7: Để đối phó với tình trạng già hóa dân số, một quốc gia có thể tăng cường chính sách an sinh xã hội nào để đảm bảo cuộc sống cho người cao tuổi?

  • A. Chính sách hỗ trợ học phí cho người cao tuổi học tập suốt đời.
  • B. Chính sách bảo hiểm hưu trí và trợ cấp tuổi già.
  • C. Chính sách khuyến khích người cao tuổi tham gia lực lượng lao động.
  • D. Chính sách xây dựng nhà ở xã hội cho người cao tuổi.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây thuộc về chính sách trợ giúp xã hội, KHÔNG phải là bảo hiểm xã hội?

  • A. Chi trả lương hưu hàng tháng cho người lao động về hưu.
  • B. Bồi thường tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
  • C. Trợ cấp thất nghiệp khi người lao động mất việc làm.
  • D. Cung cấp lương thực cứu đói cho người dân vùng bị thiên tai.

Câu 9: Một doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội bằng cách đóng góp vào quỹ an sinh xã hội của địa phương. Hành động này mang lại lợi ích nào cho doanh nghiệp, NGOÀI việc nâng cao hình ảnh?

  • A. Được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • B. Thu hút được nhiều lao động có trình độ cao.
  • C. Góp phần xây dựng môi trường xã hội ổn định, giảm thiểu rủi ro.
  • D. Tăng cường quan hệ với các cơ quan nhà nước.

Câu 10: Trong hệ thống an sinh xã hội, "dịch vụ xã hội cơ bản" KHÔNG bao gồm lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Giáo dục phổ cập.
  • B. Dịch vụ du lịch và giải trí.
  • C. Y tế dự phòng và khám chữa bệnh.
  • D. Nước sạch và vệ sinh môi trường.

Câu 11: Để đánh giá hiệu quả của chính sách an sinh xã hội, tiêu chí nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT?

  • A. Mức độ cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người dân, đặc biệt là nhóm yếu thế.
  • B. Số lượng văn bản pháp luật được ban hành về an sinh xã hội.
  • C. Tổng chi ngân sách nhà nước dành cho an sinh xã hội.
  • D. Mức độ hài lòng của cán bộ quản lý chính sách an sinh xã hội.

Câu 12: Nếu một quốc gia ưu tiên phát triển kinh tế bằng mọi giá, xem nhẹ các chính sách an sinh xã hội, hậu quả tiêu cực nào có thể xảy ra?

  • A. Kinh tế tăng trưởng chậm lại do thiếu vốn đầu tư.
  • B. Bất ổn xã hội gia tăng, mâu thuẫn và xung đột lợi ích.
  • C. Khả năng cạnh tranh quốc tế của hàng hóa giảm sút.
  • D. Tỷ lệ lạm phát tăng cao, gây khó khăn cho doanh nghiệp.

Câu 13: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào KHÔNG trực tiếp góp phần thực hiện chính sách hỗ trợ việc làm?

  • A. Tổ chức các phiên giao dịch việc làm, kết nối cung - cầu lao động.
  • B. Đào tạo nghề và nâng cao kỹ năng cho người lao động.
  • C. Tăng cường kiểm tra chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • D. Hỗ trợ doanh nghiệp tạo việc làm mới thông qua ưu đãi thuế.

Câu 14: Chính sách bảo hiểm y tế toàn dân có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an sinh xã hội vì lý do nào sau đây?

  • A. Giảm chi phí khám chữa bệnh cho ngân sách nhà nước.
  • B. Tăng cường cạnh tranh giữa các bệnh viện công và tư.
  • C. Đảm bảo mọi người dân đều được khám sức khỏe định kỳ miễn phí.
  • D. Đảm bảo mọi người dân được tiếp cận dịch vụ y tế khi cần thiết, giảm rủi ro tài chính do chi phí y tế.

Câu 15: Một người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng quyền lợi nào sau đây, KHÔNG thuộc bảo hiểm y tế?

  • A. Được thanh toán chi phí khám chữa bệnh theo quy định.
  • B. Được hưởng trợ cấp khi mất việc làm.
  • C. Được nghỉ ốm đau và hưởng trợ cấp ốm đau.
  • D. Được hưởng chế độ thai sản khi sinh con.

Câu 16: Để giảm nghèo bền vững, chính sách an sinh xã hội cần tập trung vào giải pháp nào là CƠ BẢN NHẤT?

  • A. Tăng cường trợ cấp tiền mặt cho hộ nghèo.
  • B. Phát miễn phí lương thực và nhu yếu phẩm cho người nghèo.
  • C. Tạo cơ hội việc làm và nâng cao thu nhập cho người nghèo.
  • D. Xây dựng nhà ở miễn phí cho hộ nghèo.

Câu 17: Một quốc gia có hệ thống an sinh xã hội phát triển thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp.
  • B. Chi ngân sách nhà nước cho an sinh xã hội ở mức tối thiểu.
  • C. Chủ yếu dựa vào các hình thức trợ giúp xã hội mang tính từ thiện.
  • D. Mức độ bất bình đẳng thu nhập giữa các nhóm dân cư thấp hơn.

Câu 18: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG phải là rủi ro hoặc biến cố mà an sinh xã hội hướng đến phòng ngừa và giảm thiểu?

  • A. Rủi ro thị trường và cạnh tranh trong kinh doanh.
  • B. Rủi ro thất nghiệp do suy thoái kinh tế.
  • C. Rủi ro ốm đau, tai nạn lao động.
  • D. Rủi ro tuổi già không có thu nhập.

Câu 19: Để đảm bảo tính bền vững của hệ thống an sinh xã hội trong dài hạn, giải pháp nào sau đây là CẦN THIẾT?

  • A. Giảm mức trợ cấp và quyền lợi an sinh xã hội.
  • B. Đa dạng hóa các nguồn tài chính cho an sinh xã hội.
  • C. Hạn chế mở rộng đối tượng thụ hưởng chính sách an sinh xã hội.
  • D. Tăng tuổi nghỉ hưu lên mức tối đa.

Câu 20: Trong một xã hội mà người dân có ý thức tham gia bảo hiểm xã hội thấp, điều này có thể gây ra thách thức nào cho hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Gia tăng tình trạng cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh nghiệp bảo hiểm.
  • B. Giảm chất lượng dịch vụ y tế do quá tải bệnh nhân.
  • C. Quỹ bảo hiểm xã hội gặp khó khăn trong việc đảm bảo nguồn chi trả.
  • D. Tăng gánh nặng chi ngân sách nhà nước cho các chương trình trợ giúp xã hội.

Câu 21: Chính sách an sinh xã hội có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu nào của phát triển bền vững?

  • A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • C. Phát triển khoa học và công nghệ.
  • D. Giảm nghèo và bất bình đẳng.

Câu 22: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, chính sách an sinh xã hội cần chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo quyền lợi cho người lao động?

  • A. Tăng cường bảo hộ mậu dịch để bảo vệ việc làm trong nước.
  • B. Tính linh hoạt và khả năng thích ứng với sự thay đổi của thị trường lao động.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Hạn chế lao động nước ngoài nhập cư vào quốc gia.

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả của chính sách trợ giúp xã hội, biện pháp nào sau đây là quan trọng trong việc xác định đối tượng?

  • A. Giao toàn bộ việc xác định đối tượng cho chính quyền địa phương.
  • B. Chỉ dựa vào đơn xin trợ giúp của người dân.
  • C. Xây dựng hệ thống thông tin và tiêu chí rõ ràng, minh bạch để xác định đối tượng.
  • D. Thực hiện trợ giúp xã hội theo hình thức bình quân, cào bằng.

Câu 24: Một người lao động tự do, không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, có thể tiếp cận hình thức an sinh xã hội nào để tự bảo vệ?

  • A. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
  • B. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • C. Trợ cấp thôi việc.
  • D. Bảo hiểm tai nạn lao động.

Câu 25: Trong hệ thống an sinh xã hội Việt Nam, cơ quan nào có vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong việc quản lý và điều hành các chính sách?

  • A. Bộ Tài chính.
  • B. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • C. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
  • D. Bộ Y tế.

Câu 26: Một trong những thách thức lớn đối với hệ thống an sinh xã hội ở nhiều quốc gia đang phát triển là gì?

  • A. Tình trạng già hóa dân số diễn ra quá nhanh.
  • B. Nguồn lực tài chính còn hạn chế.
  • C. Ý thức tham gia bảo hiểm xã hội của người dân quá cao.
  • D. Hệ thống pháp luật về an sinh xã hội quá phức tạp.

Câu 27: Để khuyến khích người dân tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, giải pháp nào sau đây có thể được áp dụng?

  • A. Bắt buộc mọi người dân phải tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
  • B. Giảm mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện xuống mức thấp nhất.
  • C. Hạn chế các quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
  • D. Tăng cường truyền thông, nâng cao nhận thức về lợi ích của bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Câu 28: Trong các nguyên tắc sau, nguyên tắc nào KHÔNG thuộc nguyên tắc cơ bản của an sinh xã hội?

  • A. Đảm bảo tính công bằng và không phân biệt đối xử.
  • B. Hướng tới sự bền vững và hiệu quả.
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận và hiệu quả kinh tế.
  • D. Đảm bảo sự tham gia của các bên liên quan.

Câu 29: Một quốc gia có hệ thống an sinh xã hội vững mạnh sẽ có lợi thế nào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Tạo môi trường xã hội ổn định, thu hút đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • B. Giảm chi phí lao động do người lao động được bảo vệ tốt hơn.
  • C. Tăng cường xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 30: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, chính sách an sinh xã hội có thể đóng vai trò như thế nào trong việc hỗ trợ người dân?

  • A. Giảm thiểu phát thải khí nhà kính từ các hoạt động kinh tế.
  • B. Cung cấp các hình thức bảo hiểm và trợ giúp cho người dân bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang các ngành ít phát thải carbon.
  • D. Xây dựng các công trình phòng chống thiên tai quy mô lớn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: An sinh xã hội được xem là một trụ cột quan trọng trong hệ thống xã hội hiện đại. Theo nghĩa rộng, an sinh xã hội KHÔNG bao gồm khía cạnh nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Chính sách bảo hiểm xã hội trong hệ thống an sinh xã hội Việt Nam hoạt động dựa trên nguyên tắc nào là CHỦ YẾU?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tình huống: Bà Lan, 62 tuổi, không có lương hưu và sống một mình. Để trang trải cuộc sống, bà Lan nhận được khoản trợ cấp hàng tháng từ Nhà nước. Khoản trợ cấp này thuộc loại hình chính sách an sinh xã hội nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Giả sử Nhà nước tăng cường đầu tư vào hệ thống y tế công cộng, xây dựng thêm nhiều bệnh viện và trạm y tế xã, phường. Hành động này thể hiện sự ưu tiên của Nhà nước vào chính sách an sinh xã hội nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong bối cảnh kinh tế khó khăn, tỷ lệ thất nghiệp gia tăng. Chính phủ triển khai chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn ưu đãi để tạo việc làm mới. Chính sách này thuộc nhóm chính sách an sinh xã hội nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phát biểu nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng vai trò của an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Để đối phó với tình trạng già hóa dân số, một quốc gia có thể tăng cường chính sách an sinh xã hội nào để đảm bảo cuộc sống cho người cao tuổi?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Biện pháp nào sau đây thuộc về chính sách trợ giúp xã hội, KHÔNG phải là bảo hiểm xã hội?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội bằng cách đóng góp vào quỹ an sinh xã hội của địa phương. Hành động này mang lại lợi ích nào cho doanh nghiệp, NGOÀI việc nâng cao hình ảnh?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong hệ thống an sinh xã hội, 'dịch vụ xã hội cơ bản' KHÔNG bao gồm lĩnh vực nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Để đánh giá hiệu quả của chính sách an sinh xã hội, tiêu chí nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nếu một quốc gia ưu tiên phát triển kinh tế bằng mọi giá, xem nhẹ các chính sách an sinh xã hội, hậu quả tiêu cực nào có thể xảy ra?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào KHÔNG trực tiếp góp phần thực hiện chính sách hỗ trợ việc làm?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Chính sách bảo hiểm y tế toàn dân có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an sinh xã hội vì lý do nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng quyền lợi nào sau đây, KHÔNG thuộc bảo hiểm y tế?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Để giảm nghèo bền vững, chính sách an sinh xã hội cần tập trung vào giải pháp nào là CƠ BẢN NHẤT?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một quốc gia có hệ thống an sinh xã hội phát triển thường có đặc điểm nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG phải là rủi ro hoặc biến cố mà an sinh xã hội hướng đến phòng ngừa và giảm thiểu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Để đảm bảo tính bền vững của hệ thống an sinh xã hội trong dài hạn, giải pháp nào sau đây là CẦN THIẾT?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong một xã hội mà người dân có ý thức tham gia bảo hiểm xã hội thấp, điều này có thể gây ra thách thức nào cho hệ thống an sinh xã hội?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Chính sách an sinh xã hội có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu nào của phát triển bền vững?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, chính sách an sinh xã hội cần chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo quyền lợi cho người lao động?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả của chính sách trợ giúp xã hội, biện pháp nào sau đây là quan trọng trong việc xác định đối tượng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một người lao động tự do, không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, có thể tiếp cận hình thức an sinh xã hội nào để tự bảo vệ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong hệ thống an sinh xã hội Việt Nam, cơ quan nào có vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong việc quản lý và điều hành các chính sách?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một trong những thách thức lớn đối với hệ thống an sinh xã hội ở nhiều quốc gia đang phát triển là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Để khuyến khích người dân tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, giải pháp nào sau đây có thể được áp dụng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong các nguyên tắc sau, nguyên tắc nào KHÔNG thuộc nguyên tắc cơ bản của an sinh xã hội?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một quốc gia có hệ thống an sinh xã hội vững mạnh sẽ có lợi thế nào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, chính sách an sinh xã hội có thể đóng vai trò như thế nào trong việc hỗ trợ người dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: An sinh xã hội được hiểu là hệ thống các chính sách và hoạt động của Nhà nước cùng các lực lượng xã hội nhằm mục đích cốt lõi nào dưới đây?

  • A. Đảm bảo mọi người dân có thu nhập ngang nhau.
  • B. Giảm thiểu rủi ro, hỗ trợ người dân trước các biến cố cuộc sống, góp phần ổn định xã hội.
  • C. Cung cấp việc làm miễn phí cho tất cả người lao động.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng nghèo đói và thất nghiệp.

Câu 2: Hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay bao gồm những trụ cột chính nào?

  • A. Chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa, chính sách thương mại.
  • B. Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn.
  • C. Chính sách việc làm; Chính sách bảo hiểm; Chính sách trợ giúp xã hội; Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
  • D. Hỗ trợ người nghèo, hỗ trợ người già, hỗ trợ trẻ em, hỗ trợ người khuyết tật.

Câu 3: Tình huống nào sau đây không phản ánh việc thực hiện chính sách an sinh xã hội?

  • A. Người lao động tham gia đóng bảo hiểm xã hội và nhận lương hưu khi về già.
  • B. Nhà nước cấp tiền hỗ trợ khẩn cấp cho các hộ gia đình bị thiệt hại nặng do bão lũ.
  • C. Chính phủ triển khai chương trình đào tạo nghề miễn phí cho lao động nông thôn.
  • D. Ngân hàng thương mại cho doanh nghiệp vay vốn ưu đãi để mở rộng sản xuất.

Câu 4: Việc thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Giúp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo môi trường ổn định để thu hút đầu tư.
  • B. Làm tăng gánh nặng ngân sách nhà nước, cản trở đầu tư phát triển.
  • C. Chỉ có lợi cho người nghèo, không ảnh hưởng đến kinh tế chung.
  • D. Gây ra sự phụ thuộc của người dân vào trợ cấp, giảm động lực lao động.

Câu 5: Gia đình ông B thuộc diện hộ cận nghèo, có con đang đi học. Nhờ chính sách an sinh xã hội, con ông B được miễn giảm học phí và được cấp thẻ bảo hiểm y tế. Chính sách an sinh xã hội nào đã hỗ trợ gia đình ông B trong trường hợp này?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • C. Chính sách việc làm và giảm nghèo.
  • D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 6: Bà Mai là công nhân may, không may bị tai nạn lao động dẫn đến mất khả năng làm việc vĩnh viễn. Bà được nhận trợ cấp hàng tháng theo quy định của pháp luật. Khoản trợ cấp này thuộc chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
  • D. Chính sách việc làm và giảm nghèo.

Câu 7: Điểm khác biệt cốt lõi giữa chính sách Bảo hiểm xã hội (BHXH) và chính sách Trợ giúp xã hội (TGXH) là gì?

  • A. BHXH do Nhà nước thực hiện, TGXH do các tổ chức xã hội thực hiện.
  • B. BHXH dựa trên nguyên tắc đóng - hưởng, TGXH dựa trên nguyên tắc tương trợ, không phụ thuộc vào đóng góp trước đó.
  • C. BHXH chỉ áp dụng cho người lao động chính thức, TGXH áp dụng cho mọi công dân.
  • D. BHXH cung cấp trợ cấp tiền mặt, TGXH cung cấp dịch vụ xã hội.

Câu 8: Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo trong hệ thống an sinh xã hội có mục tiêu chính là gì?

  • A. Bảo vệ người lao động trước các rủi ro bệnh tật, tai nạn.
  • B. Hỗ trợ khẩn cấp cho những người gặp khó khăn đột xuất.
  • C. Nâng cao năng lực tìm kiếm việc làm, tăng thu nhập và giảm tỷ lệ hộ nghèo.
  • D. Đảm bảo mọi công dân đều được tiếp cận y tế và giáo dục miễn phí.

Câu 9: Ông Sống năm nay 80 tuổi, sống một mình và không có lương hưu hay trợ cấp từ người thân. Ông thuộc diện được Nhà nước hỗ trợ chi phí sinh hoạt hàng tháng. Khoản hỗ trợ này thể hiện chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
  • D. Chính sách việc làm và giảm nghèo.

Câu 10: Chị Lan làm việc tự do (freelancer) và không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Để chuẩn bị cho tương lai và các rủi ro có thể xảy ra (như ốm đau dài ngày), chị quyết định tham gia một hình thức bảo hiểm xã hội tự nguyện. Hành động của chị Lan thể hiện điều gì trong việc chủ động tham gia hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Chủ động phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro cho bản thân bằng cơ chế chia sẻ của cộng đồng.
  • B. Chỉ đơn thuần thực hiện nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước.
  • C. Tìm kiếm cơ hội nhận trợ cấp từ ngân sách nhà nước.
  • D. Đang tham gia vào chính sách trợ giúp xã hội dành cho người làm việc tự do.

Câu 11: Chính sách an sinh xã hội nào có vai trò như một "lưới an toàn cuối cùng" cho những người gặp khó khăn, rủi ro mà không được bảo hiểm chi trả hoặc không có khả năng tự lo liệu?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách việc làm và giảm nghèo.
  • C. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 12: Đảm bảo mọi công dân được tiếp cận với giáo dục chất lượng, y tế công bằng, nhà ở phù hợp và nước sạch vệ sinh là mục tiêu chính của chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • C. Chính sách việc làm và giảm nghèo.
  • D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 13: Một trong những vai trò quan trọng nhất của an sinh xã hội đối với ổn định chính trị và xã hội là gì?

  • A. Giảm bớt mâu thuẫn, bất bình đẳng xã hội, tạo sự đồng thuận và củng cố niềm tin của nhân dân vào chế độ.
  • B. Chỉ giúp giải quyết các vấn đề nhỏ lẻ, không ảnh hưởng đến ổn định chính trị.
  • C. Làm tăng sự cạnh tranh giữa các tầng lớp dân cư.
  • D. Gây ra sự trì trệ trong phát triển do phụ thuộc vào trợ cấp.

Câu 14: Chính sách an sinh xã hội nào thường được thực hiện thông qua các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, hỗ trợ đào tạo nghề, và tạo quỹ cho vay ưu đãi cho người lao động?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
  • D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.

Câu 15: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa an sinh xã hội và tăng trưởng kinh tế?

  • A. An sinh xã hội tốt là nền tảng để tăng trưởng kinh tế bền vững, và tăng trưởng kinh tế tạo nguồn lực để phát triển an sinh xã hội.
  • B. An sinh xã hội là gánh nặng cho tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tăng trưởng kinh tế không liên quan đến an sinh xã hội.
  • D. An sinh xã hội chỉ có thể phát triển khi kinh tế đã rất phát triển.

Câu 16: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tỷ lệ thất nghiệp cao do suy thoái kinh tế. Chính sách an sinh xã hội nào sẽ đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực ngay lập tức đến đời sống người dân?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội (hưu trí).
  • B. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục).
  • C. Chính sách trợ giúp xã hội (hỗ trợ người già neo đơn).
  • D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo (trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ tìm việc).

Câu 17: Tại sao việc đầu tư vào chính sách dịch vụ xã hội cơ bản (như y tế, giáo dục) lại được coi là một hình thức đầu tư dài hạn cho an sinh xã hội?

  • A. Nâng cao sức khỏe và trình độ dân trí, giúp người dân có khả năng tự tạo thu nhập và ít phụ thuộc vào trợ cấp trong tương lai.
  • B. Chỉ giải quyết các vấn đề y tế và giáo dục trước mắt.
  • C. Là trách nhiệm của cá nhân, không phải của Nhà nước trong dài hạn.
  • D. Làm tăng chi tiêu công mà không mang lại lợi ích kinh tế rõ rệt.

Câu 18: Chính sách an sinh xã hội góp phần thúc đẩy công bằng xã hội bằng cách nào?

  • A. Chỉ tập trung hỗ trợ những người giàu có để họ tạo ra nhiều của cải hơn.
  • B. Phân phối lại của cải một cách hoàn toàn đồng đều cho mọi người.
  • C. Giảm khoảng cách giàu nghèo, tạo cơ hội tiếp cận các dịch vụ thiết yếu cho mọi tầng lớp dân cư, đặc biệt là người yếu thế.
  • D. Loại bỏ sự khác biệt về năng lực và điều kiện sống giữa các cá nhân.

Câu 19: Theo nguyên tắc đóng - hưởng, người tham gia đóng bảo hiểm xã hội càng lâu và mức đóng càng cao thì quyền lợi (như lương hưu, trợ cấp) khi gặp rủi ro hoặc về già sẽ càng lớn. Nguyên tắc này thể hiện rõ nhất trong chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
  • D. Chính sách việc làm và giảm nghèo.

Câu 20: Tình huống: Một vùng nông thôn thường xuyên xảy ra thiên tai. Để ứng phó hiệu quả hơn với các rủi ro này, chính quyền địa phương cần tập trung tăng cường chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Phát triển mạnh bảo hiểm xã hội tự nguyện.
  • B. Xây dựng quỹ dự phòng và cơ chế trợ giúp xã hội khẩn cấp.
  • C. Đẩy mạnh đào tạo nghề cho thanh niên.
  • D. Tăng cường kiểm tra việc đóng bảo hiểm y tế bắt buộc.

Câu 21: Vai trò "nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro" của an sinh xã hội được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào?

  • A. Cung cấp trợ cấp tiền mặt hàng tháng cho hộ nghèo.
  • B. Xây dựng các trung tâm bảo trợ xã hội cho người già neo đơn.
  • C. Phát triển hệ thống bảo hiểm (xã hội, y tế, thất nghiệp) và các chương trình đào tạo kỹ năng thích ứng.
  • D. Tổ chức các đợt cứu trợ khẩn cấp sau thiên tai.

Câu 22: Chính sách nào dưới đây không thuộc nhóm chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản trong hệ thống an sinh xã hội Việt Nam?

  • A. Tiếp cận giáo dục phổ thông.
  • B. Tiếp cận dịch vụ y tế công cộng.
  • C. Tiếp cận nhà ở và nước sạch.
  • D. Tiếp cận tín dụng tiêu dùng lãi suất thấp.

Câu 23: Để giảm bớt gánh nặng cho ngân sách nhà nước và tăng tính bền vững của hệ thống an sinh xã hội, cần chú trọng giải pháp nào?

  • A. Mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, khuyến khích bảo hiểm tự nguyện và nâng cao hiệu quả quản lý quỹ.
  • B. Cắt giảm tối đa các khoản chi cho trợ giúp xã hội.
  • C. Tăng cường cung cấp dịch vụ xã hội cơ bản hoàn toàn miễn phí cho mọi người.
  • D. Giảm mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động và người sử dụng lao động.

Câu 24: Tình huống: Một doanh nghiệp gặp khó khăn phải cắt giảm nhân sự. Người lao động bị mất việc được hưởng trợ cấp thất nghiệp trong một thời gian nhất định. Quyền lợi này của người lao động được đảm bảo bởi chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm (cụ thể là bảo hiểm thất nghiệp, một phần của chính sách bảo hiểm xã hội).
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
  • D. Chính sách giảm nghèo bền vững.

Câu 25: Bên cạnh vai trò giảm nghèo, chính sách an sinh xã hội còn đóng góp vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân như thế nào?

  • A. Chỉ giúp người nghèo có đủ ăn, đủ mặc.
  • B. Làm giảm động lực làm giàu của người dân.
  • C. Chỉ tập trung vào việc cung cấp tiền mặt.
  • D. Bảo vệ họ trước các rủi ro, đảm bảo tiếp cận các dịch vụ thiết yếu, tạo tâm lý an tâm để phát triển bản thân.

Câu 26: Tại sao việc đảm bảo tính công khai, minh bạch trong thực hiện các chính sách an sinh xã hội lại quan trọng?

  • A. Chỉ để người dân biết có chính sách tồn tại.
  • B. Ngăn ngừa tiêu cực, tham nhũng, đảm bảo đúng đối tượng, đúng quy định và tăng cường sự tin tưởng của người dân.
  • C. Làm phức tạp thêm quy trình thực hiện.
  • D. Không thực sự quan trọng, chỉ cần chi tiền đúng là được.

Câu 27: Chính sách an sinh xã hội nào thường được tài trợ chủ yếu từ ngân sách nhà nước và sự đóng góp của cộng đồng, thay vì dựa trên nguyên tắc đóng góp của người thụ hưởng?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
  • C. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • D. Chính sách bảo hiểm y tế (bắt buộc).

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất khi thực hiện chính sách an sinh xã hội ở các quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu đối tượng cần hỗ trợ.
  • B. Người dân không muốn tham gia các chính sách.
  • C. Hệ thống pháp luật quá hoàn chỉnh, khó thay đổi.
  • D. Nguồn lực tài chính còn hạn chế, phạm vi bao phủ chưa rộng khắp, và năng lực quản lý còn bất cập.

Câu 29: Khi phân tích về chính sách an sinh xã hội, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả của chính sách giảm nghèo?

  • A. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Tỷ lệ sinh.
  • D. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).

Câu 30: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách an sinh xã hội. Trước nguy cơ già hóa dân số nhanh chóng, bạn sẽ ưu tiên củng cố và phát triển chính sách nào để đảm bảo đời sống người dân khi về già?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội (đặc biệt là hưu trí và y tế).
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội (hỗ trợ trẻ em mồ côi).
  • C. Chính sách việc làm cho thanh niên.
  • D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản (nhà ở cho người trẻ).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: An sinh xã hội được hiểu là hệ thống các chính sách và hoạt động của Nhà nước cùng các lực lượng xã hội nhằm mục đích cốt lõi nào dưới đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay bao gồm những trụ cột chính nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tình huống nào sau đây *không* phản ánh việc thực hiện chính sách an sinh xã hội?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Việc thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế bền vững?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Gia đình ông B thuộc diện hộ cận nghèo, có con đang đi học. Nhờ chính sách an sinh xã hội, con ông B được miễn giảm học phí và được cấp thẻ bảo hiểm y tế. Chính sách an sinh xã hội nào đã hỗ trợ gia đình ông B trong trường hợp này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Bà Mai là công nhân may, không may bị tai nạn lao động dẫn đến mất khả năng làm việc vĩnh viễn. Bà được nhận trợ cấp hàng tháng theo quy định của pháp luật. Khoản trợ cấp này thuộc chính sách an sinh xã hội nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Điểm khác biệt cốt lõi giữa chính sách Bảo hiểm xã hội (BHXH) và chính sách Trợ giúp xã hội (TGXH) là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo trong hệ thống an sinh xã hội có mục tiêu chính là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Ông Sống năm nay 80 tuổi, sống một mình và không có lương hưu hay trợ cấp từ người thân. Ông thuộc diện được Nhà nước hỗ trợ chi phí sinh hoạt hàng tháng. Khoản hỗ trợ này thể hiện chính sách an sinh xã hội nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Chị Lan làm việc tự do (freelancer) và không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Để chuẩn bị cho tương lai và các rủi ro có thể xảy ra (như ốm đau dài ngày), chị quyết định tham gia một hình thức bảo hiểm xã hội tự nguyện. Hành động của chị Lan thể hiện điều gì trong việc chủ động tham gia hệ thống an sinh xã hội?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Chính sách an sinh xã hội nào có vai trò như một 'lưới an toàn cuối cùng' cho những người gặp khó khăn, rủi ro mà không được bảo hiểm chi trả hoặc không có khả năng tự lo liệu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đảm bảo mọi công dân được tiếp cận với giáo dục chất lượng, y tế công bằng, nhà ở phù hợp và nước sạch vệ sinh là mục tiêu chính của chính sách an sinh xã hội nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một trong những vai trò quan trọng nhất của an sinh xã hội đối với ổn định chính trị và xã hội là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Chính sách an sinh xã hội nào thường được thực hiện thông qua các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, hỗ trợ đào tạo nghề, và tạo quỹ cho vay ưu đãi cho người lao động?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nhận định nào sau đây *đúng* khi nói về mối quan hệ giữa an sinh xã hội và tăng trưởng kinh tế?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tỷ lệ thất nghiệp cao do suy thoái kinh tế. Chính sách an sinh xã hội nào sẽ đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực ngay lập tức đến đời sống người dân?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao việc đầu tư vào chính sách dịch vụ xã hội cơ bản (như y tế, giáo dục) lại được coi là một hình thức đầu tư dài hạn cho an sinh xã hội?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Chính sách an sinh xã hội góp phần thúc đẩy công bằng xã hội bằng cách nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Theo nguyên tắc đóng - hưởng, người tham gia đóng bảo hiểm xã hội càng lâu và mức đóng càng cao thì quyền lợi (như lương hưu, trợ cấp) khi gặp rủi ro hoặc về già sẽ càng lớn. Nguyên tắc này thể hiện rõ nhất trong chính sách an sinh xã hội nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tình huống: Một vùng nông thôn thường xuyên xảy ra thiên tai. Để ứng phó hiệu quả hơn với các rủi ro này, chính quyền địa phương cần tập trung tăng cường chính sách an sinh xã hội nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Vai trò 'nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro' của an sinh xã hội được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Chính sách nào dưới đây *không* thuộc nhóm chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản trong hệ thống an sinh xã hội Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Để giảm bớt gánh nặng cho ngân sách nhà nước và tăng tính bền vững của hệ thống an sinh xã hội, cần chú trọng giải pháp nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tình huống: Một doanh nghiệp gặp khó khăn phải cắt giảm nhân sự. Người lao động bị mất việc được hưởng trợ cấp thất nghiệp trong một thời gian nhất định. Quyền lợi này của người lao động được đảm bảo bởi chính sách an sinh xã hội nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Bên cạnh vai trò giảm nghèo, chính sách an sinh xã hội còn đóng góp vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao việc đảm bảo tính công khai, minh bạch trong thực hiện các chính sách an sinh xã hội lại quan trọng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Chính sách an sinh xã hội nào thường được tài trợ chủ yếu từ ngân sách nhà nước và sự đóng góp của cộng đồng, thay vì dựa trên nguyên tắc đóng góp của người thụ hưởng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất khi thực hiện chính sách an sinh xã hội ở các quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi phân tích về chính sách an sinh xã hội, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả của chính sách giảm nghèo?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách an sinh xã hội. Trước nguy cơ già hóa dân số nhanh chóng, bạn sẽ ưu tiên củng cố và phát triển chính sách nào để đảm bảo đời sống người dân khi về già?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia đang đối mặt với tỷ lệ thất nghiệp gia tăng và tình trạng bất bình đẳng thu nhập trầm trọng. Để giải quyết vấn đề này một cách bền vững, chính phủ cần xây dựng và triển khai một hệ thống các chính sách can thiệp nhằm giảm thiểu rủi ro cho người dân và đảm bảo sự ổn định xã hội. Khái niệm nào phản ánh đúng vai trò của hệ thống chính sách này trong bối cảnh trên?

  • A. An sinh xã hội
  • B. Quản lí kinh tế vĩ mô
  • C. Phúc lợi công cộng
  • D. Trợ cấp thất nghiệp

Câu 2: Chị B là công nhân may, không may bị tai nạn lao động dẫn đến mất sức lao động 60%. Chị B đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ trong 15 năm. Hiện tại, chị B đang được nhận một khoản trợ cấp hàng tháng từ quỹ bảo hiểm xã hội. Trường hợp của chị B thể hiện vai trò của chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách trợ giúp xã hội
  • B. Chính sách bảo hiểm xã hội
  • C. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo
  • D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản

Câu 3: Một trận lũ lụt lịch sử gây thiệt hại nặng nề cho một tỉnh miền Trung. Hàng nghìn hộ gia đình mất nhà cửa, tài sản, không còn lương thực và nước sạch. Chính phủ và các tổ chức xã hội đã nhanh chóng triển khai các hoạt động cứu trợ khẩn cấp, cung cấp lương thực, thuốc men, và hỗ trợ tài chính tạm thời cho người dân vùng lũ. Hoạt động này thuộc trụ cột nào của hệ thống an sinh xã hội Việt Nam?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội
  • B. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo
  • C. Chính sách trợ giúp xã hội
  • D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản

Câu 4: Một trong những mục tiêu quan trọng của chính sách an sinh xã hội là giảm thiểu sự bất bình đẳng và nâng cao đời sống cho người dân. Để đạt được mục tiêu này, hệ thống an sinh xã hội cần có sự phối hợp giữa các trụ cột khác nhau. Phân tích nào sau đây không phản ánh đúng mối liên hệ phối hợp giữa các trụ cột an sinh xã hội?

  • A. Chính sách việc làm giúp người dân có thu nhập ổn định, từ đó giảm phụ thuộc vào trợ giúp xã hội.
  • B. Chính sách bảo hiểm xã hội giúp người lao động phòng ngừa rủi ro mất thu nhập, giảm áp lực lên hệ thống trợ giúp xã hội.
  • C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục) giúp nâng cao chất lượng cuộc sống và năng lực cho người dân, góp phần vào hiệu quả của chính sách việc làm và giảm nghèo.
  • D. Chính sách trợ giúp xã hội thay thế hoàn toàn vai trò của bảo hiểm xã hội đối với người lao động có thu nhập thấp.

Câu 5: Gia đình ông H thuộc diện hộ nghèo ở một vùng nông thôn khó khăn. Nhờ được hỗ trợ vốn vay ưu đãi từ chương trình giảm nghèo và tham gia các lớp tập huấn về kỹ thuật chăn nuôi do chính quyền địa phương tổ chức, ông H đã mở rộng mô hình chăn nuôi gà và có thu nhập ngày càng cải thiện. Trường hợp này cho thấy sự tác động tích cực của chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo
  • B. Chính sách bảo hiểm xã hội
  • C. Chính sách trợ giúp xã hội
  • D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản

Câu 6: Một trong những vai trò quan trọng của an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là góp phần thúc đẩy tăng trưởng bền vững. Điều này được giải thích chủ yếu thông qua cơ chế nào sau đây?

  • A. An sinh xã hội giúp tập trung toàn bộ nguồn lực vào các ngành công nghiệp mũi nhọn.
  • B. An sinh xã hội chỉ đơn thuần là chi tiêu phúc lợi, không liên quan trực tiếp đến tăng trưởng kinh tế.
  • C. An sinh xã hội giúp ổn định đời sống người dân, tăng cường khả năng tiêu dùng, cải thiện chất lượng nguồn nhân lực và giảm thiểu rủi ro kinh tế - xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư và sản xuất.
  • D. An sinh xã hội chỉ có vai trò trong việc giải quyết các vấn đề xã hội, không ảnh hưởng đến kinh tế.

Câu 7: Chị M làm việc cho một công ty tư nhân và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Khi chị M nghỉ thai sản, chị được hưởng chế độ thai sản theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. Khoản tiền trợ cấp mà chị M nhận được trong thời gian nghỉ thai sản thuộc loại hình chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Trợ cấp thất nghiệp
  • B. Chính sách bảo hiểm xã hội
  • C. Trợ giúp xã hội đột xuất
  • D. Hỗ trợ giảm nghèo

Câu 8: Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản trong hệ thống an sinh xã hội Việt Nam bao gồm những lĩnh vực chính nào?

  • A. Chỉ bao gồm y tế và giáo dục.
  • B. Chỉ bao gồm nhà ở và nước sạch.
  • C. Chỉ bao gồm thông tin và văn hóa.
  • D. Bao gồm y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh môi trường, thông tin và truyền thông.

Câu 9: Ông P là người cao tuổi neo đơn, không có lương hưu và không có người thân chăm sóc. Ông P đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của Nhà nước. Trường hợp của ông P là ví dụ về việc hưởng chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện
  • B. Chính sách bảo hiểm y tế
  • C. Chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên
  • D. Chính sách hỗ trợ việc làm

Câu 10: Một trong những thách thức lớn đối với việc thực hiện chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay là tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Thách thức này có khả năng tạo ra áp lực lớn nhất lên trụ cột an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo (do ít người trong độ tuổi lao động hơn)
  • B. Chính sách bảo hiểm xã hội (do số người nhận lương hưu/trợ cấp tăng, số người đóng góp giảm)
  • C. Chính sách trợ giúp xã hội (do ít người cần trợ giúp hơn)
  • D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản (do nhu cầu về giáo dục giảm)

Câu 11: Phân tích nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của an sinh xã hội đối với Nhà nước?

  • A. Góp phần giữ vững ổn định chính trị, xã hội.
  • B. Nâng cao hiệu quả quản lí nhà nước thông qua giải quyết các vấn đề xã hội.
  • C. Củng cố quốc phòng, an ninh thông qua việc tạo sự đồng thuận xã hội.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn trách nhiệm của Nhà nước trong việc cung cấp dịch vụ công.

Câu 12: Anh K làm công việc tự do và tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Việc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện giúp anh K tích lũy thời gian đóng góp để sau này được hưởng lương hưu khi về già. Hành động tham gia bảo hiểm xã hội của anh K thể hiện ý thức chủ động của người dân trong việc nào sau đây?

  • A. Phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro do các biến cố trong cuộc sống.
  • B. Chờ đợi sự trợ giúp từ Nhà nước khi gặp khó khăn.
  • C. Tránh né nghĩa vụ đóng góp cho xã hội.
  • D. Chỉ quan tâm đến lợi ích trước mắt.

Câu 13: Một tỉnh đang triển khai chương trình hỗ trợ xây dựng nhà ở cho các hộ nghèo, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa. Chương trình này không chỉ giúp người dân có nơi ở ổn định mà còn cải thiện điều kiện sống, tạo động lực để họ vươn lên thoát nghèo. Chương trình này thuộc trụ cột nào của hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội
  • C. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo (chỉ tập trung vào thu nhập)
  • D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản (trong đó có nhà ở)

Câu 14: So sánh chính sách Bảo hiểm xã hội và Chính sách Trợ giúp xã hội, điểm khác biệt cốt lõi giữa hai chính sách này là gì?

  • A. Bảo hiểm xã hội là bắt buộc, còn Trợ giúp xã hội là tự nguyện.
  • B. Bảo hiểm xã hội dựa trên nguyên tắc đóng - hưởng, còn Trợ giúp xã hội dựa trên nguyên tắc tương trợ, chia sẻ rủi ro của cộng đồng và Nhà nước hỗ trợ người gặp khó khăn mà không cần đóng góp trước.
  • C. Bảo hiểm xã hội chỉ áp dụng cho người lao động, còn Trợ giúp xã hội áp dụng cho mọi người dân.
  • D. Bảo hiểm xã hội chỉ giải quyết rủi ro về sức khỏe, còn Trợ giúp xã hội giải quyết rủi ro về thu nhập.

Câu 15: Việc mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm y tế toàn dân, không phân biệt giàu nghèo, vùng miền, là một nỗ lực của Nhà nước nhằm thực hiện tốt trụ cột nào của hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội (BHYT là một phần, nhưng không phải là trụ cột chính)
  • B. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo
  • C. Chính sách trợ giúp xã hội
  • D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế là dịch vụ cơ bản)

Câu 16: Một địa phương đang triển khai các dự án đào tạo nghề ngắn hạn miễn phí cho lao động nông thôn bị mất việc do chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Mục tiêu của chương trình này là giúp người lao động có kỹ năng mới, tìm kiếm cơ hội việc làm khác và ổn định thu nhập. Chương trình này thuộc nhóm chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách hỗ trợ việc làm
  • B. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp
  • C. Chính sách trợ cấp khó khăn
  • D. Chính sách giáo dục phổ thông

Câu 17: An sinh xã hội góp phần quan trọng vào việc giảm nghèo bền vững. Điều này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp tiền mặt cho người nghèo.
  • B. Tập trung vào việc tạo ra nhiều việc làm cho người giàu.
  • C. Kết hợp nhiều giải pháp như hỗ trợ giáo dục, y tế, đào tạo nghề, tạo việc làm, hỗ trợ sản xuất để người nghèo có khả năng tự vươn lên.
  • D. Chỉ áp dụng cho các đối tượng đã thoát nghèo.

Câu 18: Tại sao việc thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội lại có vai trò củng cố quốc phòng, an ninh?

  • A. An sinh xã hội cung cấp trực tiếp nguồn lực tài chính cho quân đội.
  • B. An sinh xã hội chỉ giải quyết các vấn đề dân sự, không liên quan đến an ninh.
  • C. An sinh xã hội giúp tăng cường sức khỏe cho quân nhân.
  • D. An sinh xã hội tạo ra sự đồng thuận, gắn kết xã hội, giảm thiểu bất ổn, từ đó tạo nền tảng vững chắc cho quốc phòng, an ninh.

Câu 19: Một doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật. Hành động này của doanh nghiệp thể hiện trách nhiệm trong việc đóng góp vào trụ cột an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội
  • C. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo
  • D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản

Câu 20: Dịch vụ xã hội cơ bản nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững của đất nước và hiệu quả của các chính sách an sinh xã hội khác?

  • A. Nhà ở
  • B. Giáo dục
  • C. Nước sạch và vệ sinh môi trường
  • D. Thông tin và truyền thông

Câu 21: Ông T là thương binh nặng, mất sức lao động 81%. Hàng tháng, ông T nhận được trợ cấp từ ngân sách nhà nước dành cho người có công với cách mạng. Khoản trợ cấp này thuộc loại hình chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội
  • B. Chính sách bảo hiểm y tế
  • C. Chính sách trợ giúp xã hội (hỗ trợ người có công)
  • D. Chính sách việc làm

Câu 22: Tại sao việc bảo đảm quyền tiếp cận thông tin và truyền thông cũng được coi là một trụ cột của dịch vụ xã hội cơ bản trong hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Vì thông tin giải trí là nhu cầu thiết yếu của mọi người.
  • B. Vì tiếp cận thông tin giúp người dân giàu có hơn.
  • C. Vì đây là yêu cầu bắt buộc từ các tổ chức quốc tế.
  • D. Vì tiếp cận thông tin giúp người dân nâng cao kiến thức, hiểu biết về pháp luật, thị trường lao động, các dịch vụ xã hội, từ đó nâng cao năng lực tự bảo vệ và tham gia vào đời sống kinh tế - xã hội.

Câu 23: Một trong những thách thức trong việc thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo ở Việt Nam là sự phân hóa giàu nghèo ngày càng tăng và khả năng tiếp cận việc làm còn hạn chế ở một số nhóm dân cư. Để giải quyết thách thức này, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Chỉ tập trung vào việc phân phát tiền mặt cho người nghèo.
  • B. Đẩy mạnh đào tạo nghề, kết nối cung cầu lao động, hỗ trợ khởi nghiệp cho người nghèo và các nhóm yếu thế, đồng thời tạo môi trường kinh doanh thuận lợi để tạo ra nhiều việc làm chất lượng.
  • C. Giảm bớt các quy định về bảo vệ người lao động.
  • D. Khuyến khích người dân di cư ra nước ngoài tìm việc làm.

Câu 24: Mục tiêu chính của chính sách trợ giúp xã hội là gì?

  • A. Hỗ trợ khẩn cấp và thường xuyên cho các đối tượng gặp khó khăn đột xuất hoặc không có khả năng tự đảm bảo cuộc sống (người già neo đơn, trẻ em mồ côi, người khuyết tật nặng, nạn nhân thiên tai...).
  • B. Cung cấp lương hưu cho người về hưu.
  • C. Bảo đảm việc làm cho tất cả người lao động.
  • D. Cung cấp dịch vụ y tế miễn phí cho toàn dân.

Câu 25: An sinh xã hội được coi là một trong những trụ cột chính của phát triển bền vững. Điều này thể hiện mối quan hệ nào giữa an sinh xã hội và phát triển?

  • A. An sinh xã hội là kết quả của phát triển, không có vai trò thúc đẩy.
  • B. Phát triển bền vững chỉ liên quan đến kinh tế, không liên quan đến an sinh xã hội.
  • C. An sinh xã hội và phát triển là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt.
  • D. An sinh xã hội là cả mục tiêu và động lực của phát triển bền vững; nó vừa là thành quả cần đạt được, vừa tạo điều kiện về nguồn nhân lực, sự ổn định xã hội để phát triển kinh tế.

Câu 26: Giả sử một quốc gia có hệ thống an sinh xã hội yếu kém, nhiều người không có bảo hiểm, không được tiếp cận y tế, giáo dục cơ bản và không có mạng lưới an toàn khi gặp rủi ro. Phân tích nào sau đây về hậu quả của tình trạng này là hợp lý nhất?

  • A. Tình trạng bất bình đẳng gia tăng, tiềm ẩn nguy cơ bất ổn xã hội, giảm năng suất lao động do sức khỏe và giáo dục kém, ảnh hưởng tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế dài hạn.
  • B. Kinh tế sẽ phát triển nhanh hơn do không phải chi tiền cho phúc lợi.
  • C. Người dân sẽ tự chủ hơn và ít phụ thuộc vào Nhà nước.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến một nhóm nhỏ người dân, không tác động lớn đến toàn xã hội.

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả của chính sách bảo hiểm xã hội, giải pháp nào sau đây được coi là quan trọng hàng đầu?

  • A. Giảm mức đóng bảo hiểm của người lao động.
  • B. Tăng tuổi nghỉ hưu một cách đột ngột.
  • C. Mở rộng đối tượng tham gia (đặc biệt là lao động khu vực phi chính thức), nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật về bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp và người lao động, cải cách quy trình thủ tục để thuận tiện hơn.
  • D. Chỉ tập trung chi trả trợ cấp mà không quan tâm đến nguồn quỹ.

Câu 28: Chính sách an sinh xã hội thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thông qua khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ quyền lợi của giai cấp công nhân.
  • B. Khuyến khích sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá nhân.
  • C. Đề cao vai trò của thị trường tự do mà không có sự can thiệp của Nhà nước.
  • D. Nhấn mạnh nguyên tắc công bằng, tương trợ, chia sẻ, không để ai bị bỏ lại phía sau, bảo vệ quyền lợi của người lao động và các nhóm yếu thế trong xã hội.

Câu 29: Một trong những thách thức trong việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội là xác định đúng đối tượng và tránh trục lợi chính sách. Để giải quyết thách thức này, biện pháp nào sau đây là cần thiết?

  • A. Ngừng cung cấp trợ giúp xã hội để tránh sai sót.
  • B. Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, tăng cường minh bạch hóa quy trình xét duyệt đối tượng, nâng cao năng lực cán bộ làm công tác xã hội và phát huy vai trò giám sát của cộng đồng.
  • C. Chỉ dựa vào lời khai của người dân để xác định đối tượng.
  • D. Giảm mức trợ cấp để không ai muốn trục lợi.

Câu 30: Phân tích nào sau đây về tác động của an sinh xã hội đối với đời sống vật chất và tinh thần của người dân là chính xác nhất?

  • A. An sinh xã hội trực tiếp cải thiện thu nhập (qua lương hưu, trợ cấp), giảm gánh nặng chi phí y tế, giáo dục, nhà ở, đồng thời tạo cảm giác an toàn, được quan tâm, giảm lo âu, nâng cao niềm tin vào xã hội, từ đó cải thiện cả đời sống vật chất và tinh thần.
  • B. An sinh xã hội chỉ tác động đến đời sống vật chất, không ảnh hưởng đến tinh thần.
  • C. An sinh xã hội làm giảm động lực làm việc của người dân.
  • D. Tác động của an sinh xã hội lên đời sống chỉ mang tính ngắn hạn và không đáng kể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một quốc gia đang đối mặt với tỷ lệ thất nghiệp gia tăng và tình trạng bất bình đẳng thu nhập trầm trọng. Để giải quyết vấn đề này một cách bền vững, chính phủ cần xây dựng và triển khai một hệ thống các chính sách can thiệp nhằm giảm thiểu rủi ro cho người dân và đảm bảo sự ổn định xã hội. Khái niệm nào phản ánh đúng vai trò của hệ thống chính sách này trong bối cảnh trên?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Chị B là công nhân may, không may bị tai nạn lao động dẫn đến mất sức lao động 60%. Chị B đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ trong 15 năm. Hiện tại, chị B đang được nhận một khoản trợ cấp hàng tháng từ quỹ bảo hiểm xã hội. Trường hợp của chị B thể hiện vai trò của chính sách an sinh xã hội nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một trận lũ lụt lịch sử gây thiệt hại nặng nề cho một tỉnh miền Trung. Hàng nghìn hộ gia đình mất nhà cửa, tài sản, không còn lương thực và nước sạch. Chính phủ và các tổ chức xã hội đã nhanh chóng triển khai các hoạt động cứu trợ khẩn cấp, cung cấp lương thực, thuốc men, và hỗ trợ tài chính tạm thời cho người dân vùng lũ. Hoạt động này thuộc trụ cột nào của hệ thống an sinh xã hội Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một trong những mục tiêu quan trọng của chính sách an sinh xã hội là giảm thiểu sự bất bình đẳng và nâng cao đời sống cho người dân. Để đạt được mục tiêu này, hệ thống an sinh xã hội cần có sự phối hợp giữa các trụ cột khác nhau. Phân tích nào sau đây *không* phản ánh đúng mối liên hệ phối hợp giữa các trụ cột an sinh xã hội?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Gia đình ông H thuộc diện hộ nghèo ở một vùng nông thôn khó khăn. Nhờ được hỗ trợ vốn vay ưu đãi từ chương trình giảm nghèo và tham gia các lớp tập huấn về kỹ thuật chăn nuôi do chính quyền địa phương tổ chức, ông H đã mở rộng mô hình chăn nuôi gà và có thu nhập ngày càng cải thiện. Trường hợp này cho thấy sự tác động tích cực của chính sách an sinh xã hội nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một trong những vai trò quan trọng của an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là góp phần thúc đẩy tăng trưởng bền vững. Điều này được giải thích chủ yếu thông qua cơ chế nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Chị M làm việc cho một công ty tư nhân và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Khi chị M nghỉ thai sản, chị được hưởng chế độ thai sản theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. Khoản tiền trợ cấp mà chị M nhận được trong thời gian nghỉ thai sản thuộc loại hình chính sách an sinh xã hội nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản trong hệ thống an sinh xã hội Việt Nam bao gồm những lĩnh vực chính nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Ông P là người cao tuổi neo đơn, không có lương hưu và không có người thân chăm sóc. Ông P đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của Nhà nước. Trường hợp của ông P là ví dụ về việc hưởng chính sách an sinh xã hội nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một trong những thách thức lớn đối với việc thực hiện chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay là tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Thách thức này có khả năng tạo ra áp lực lớn nhất lên trụ cột an sinh xã hội nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân tích nào sau đây *không* phản ánh đúng vai trò của an sinh xã hội đối với Nhà nước?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Anh K làm công việc tự do và tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Việc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện giúp anh K tích lũy thời gian đóng góp để sau này được hưởng lương hưu khi về già. Hành động tham gia bảo hiểm xã hội của anh K thể hiện ý thức chủ động của người dân trong việc nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một tỉnh đang triển khai chương trình hỗ trợ xây dựng nhà ở cho các hộ nghèo, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa. Chương trình này không chỉ giúp người dân có nơi ở ổn định mà còn cải thiện điều kiện sống, tạo động lực để họ vươn lên thoát nghèo. Chương trình này thuộc trụ cột nào của hệ thống an sinh xã hội?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: So sánh chính sách Bảo hiểm xã hội và Chính sách Trợ giúp xã hội, điểm khác biệt cốt lõi giữa hai chính sách này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Việc mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm y tế toàn dân, không phân biệt giàu nghèo, vùng miền, là một nỗ lực của Nhà nước nhằm thực hiện tốt trụ cột nào của hệ thống an sinh xã hội?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một địa phương đang triển khai các dự án đào tạo nghề ngắn hạn miễn phí cho lao động nông thôn bị mất việc do chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Mục tiêu của chương trình này là giúp người lao động có kỹ năng mới, tìm kiếm cơ hội việc làm khác và ổn định thu nhập. Chương trình này thuộc nhóm chính sách an sinh xã hội nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: An sinh xã hội góp phần quan trọng vào việc giảm nghèo bền vững. Điều này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao việc thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội lại có vai trò củng cố quốc phòng, an ninh?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật. Hành động này của doanh nghiệp thể hiện trách nhiệm trong việc đóng góp vào trụ cột an sinh xã hội nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Dịch vụ xã hội cơ bản nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững của đất nước và hiệu quả của các chính sách an sinh xã hội khác?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Ông T là thương binh nặng, mất sức lao động 81%. Hàng tháng, ông T nhận được trợ cấp từ ngân sách nhà nước dành cho người có công với cách mạng. Khoản trợ cấp này thuộc loại hình chính sách an sinh xã hội nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao việc bảo đảm quyền tiếp cận thông tin và truyền thông cũng được coi là một trụ cột của dịch vụ xã hội cơ bản trong hệ thống an sinh xã hội?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một trong những thách thức trong việc thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo ở Việt Nam là sự phân hóa giàu nghèo ngày càng tăng và khả năng tiếp cận việc làm còn hạn chế ở một số nhóm dân cư. Để giải quyết thách thức này, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và bền vững nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Mục tiêu chính của chính sách trợ giúp xã hội là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: An sinh xã hội được coi là một trong những trụ cột chính của phát triển bền vững. Điều này thể hiện mối quan hệ nào giữa an sinh xã hội và phát triển?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Giả sử một quốc gia có hệ thống an sinh xã hội yếu kém, nhiều người không có bảo hiểm, không được tiếp cận y tế, giáo dục cơ bản và không có mạng lưới an toàn khi gặp rủi ro. Phân tích nào sau đây về hậu quả của tình trạng này là hợp lý nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả của chính sách bảo hiểm xã hội, giải pháp nào sau đây được coi là quan trọng hàng đầu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Chính sách an sinh xã hội thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thông qua khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một trong những thách thức trong việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội là xác định đúng đối tượng và tránh trục lợi chính sách. Để giải quyết thách thức này, biện pháp nào sau đây là cần thiết?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích nào sau đây về tác động của an sinh xã hội đối với đời sống vật chất và tinh thần của người dân là chính xác nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: An sinh xã hội được định nghĩa là hệ thống các chính sách và biện pháp của Nhà nước và xã hội nhằm mục tiêu cao nhất nào sau đây?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho các doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước ổn định và tăng trưởng.
  • C. Nâng cao vị thế chính trị của quốc gia trên trường quốc tế.
  • D. Giảm thiểu rủi ro cho người dân, bảo đảm cuộc sống ổn định và công bằng xã hội.

Câu 2: Chính sách nào sau đây thuộc trụ cột "bảo hiểm xã hội" trong hệ thống an sinh xã hội của Việt Nam, tập trung vào việc phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro cho người lao động?

  • A. Chính sách hỗ trợ tiền mặt hàng tháng cho người cao tuổi không có lương hưu.
  • B. Chính sách bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
  • C. Chính sách trợ cấp đột xuất cho các hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
  • D. Chính sách xây dựng nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp.

Câu 3: Trong tình huống kinh tế khó khăn, một doanh nghiệp buộc phải cắt giảm nhân sự. Để hỗ trợ người lao động bị mất việc làm, chính sách an sinh xã hội nào sẽ phát huy vai trò trực tiếp và hiệu quả nhất?

  • A. Chính sách hỗ trợ việc làm và bảo hiểm thất nghiệp.
  • B. Chính sách trợ cấp xã hội thường xuyên cho người nghèo.
  • C. Chính sách bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • D. Chính sách tín dụng ưu đãi cho hộ sản xuất nông nghiệp.

Câu 4: Giả sử một quốc gia có hệ thống an sinh xã hội yếu kém, điều này có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với sự ổn định và phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Tăng cường sự phụ thuộc của người dân vào Nhà nước.
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững hơn.
  • C. Gia tăng bất ổn xã hội, mâu thuẫn giai cấp và suy giảm kinh tế.
  • D. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và giảm thiểu tham nhũng.

Câu 5: Trong các dịch vụ xã hội cơ bản được nhà nước đảm bảo, dịch vụ nào có vai trò quan trọng nhất trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội?

  • A. Dịch vụ cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường.
  • B. Dịch vụ giáo dục và đào tạo.
  • C. Dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu.
  • D. Dịch vụ hỗ trợ pháp lý miễn phí.

Câu 6: Một người lao động tự do không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, khi gặp rủi ro (tai nạn, ốm đau) dẫn đến mất khả năng lao động. Giải pháp an sinh xã hội nào có thể hỗ trợ người này?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện.
  • B. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
  • C. Chính sách trợ giúp xã hội khẩn cấp và trợ giúp xã hội thường xuyên nếu đủ điều kiện.
  • D. Chính sách hỗ trợ vay vốn ưu đãi để phục hồi sản xuất.

Câu 7: Chính phủ tăng cường đầu tư vào hệ thống an sinh xã hội được coi là một biện pháp quan trọng để thúc đẩy công bằng xã hội. Tại sao?

  • A. Vì an sinh xã hội giúp tăng cường quyền lực của Nhà nước.
  • B. Vì an sinh xã hội tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
  • C. Vì an sinh xã hội giúp tăng thu ngân sách nhà nước.
  • D. Vì an sinh xã hội hỗ trợ những người yếu thế, giảm chênh lệch giàu nghèo và tạo cơ hội phát triển bình đẳng hơn.

Câu 8: Trong bối cảnh già hóa dân số, chính sách an sinh xã hội nào cần được đặc biệt chú trọng để đảm bảo cuộc sống ổn định cho người cao tuổi?

  • A. Chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên.
  • B. Chính sách bảo hiểm hưu trí và trợ cấp xã hội cho người cao tuổi.
  • C. Chính sách phát triển nhà ở xã hội cho thanh niên.
  • D. Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Câu 9: Một hộ gia đình thuộc diện nghèo, không có khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế chất lượng. Chính sách an sinh xã hội nào sẽ giúp họ vượt qua rào cản này?

  • A. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
  • B. Chính sách hỗ trợ việc làm công.
  • C. Chính sách bảo hiểm y tế cho người nghèo và các dịch vụ y tế công miễn phí hoặc chi phí thấp.
  • D. Chính sách trợ cấp nhà ở cho hộ nghèo.

Câu 10: Vai trò của an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế bền vững thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Đảm bảo nguồn nhân lực khỏe mạnh, có trình độ và giảm thiểu rủi ro xã hội, tạo môi trường ổn định cho đầu tư và phát triển.
  • B. Giảm chi ngân sách nhà nước cho các hoạt động phúc lợi xã hội.
  • C. Tăng cường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để nâng cao năng suất.
  • D. Hạn chế sự can thiệp của Nhà nước vào các hoạt động kinh tế.

Câu 11: Trong một xã hội mà khoảng cách giàu nghèo ngày càng gia tăng, an sinh xã hội có thể đóng vai trò như một "van điều tiết" xã hội như thế nào?

  • A. Tạo ra sự cạnh tranh công bằng hơn giữa các tầng lớp xã hội.
  • B. Giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo, đảm bảo mức sống tối thiểu và cơ hội phát triển cho mọi người, từ đó giảm căng thẳng và xung đột xã hội.
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng để mọi người đều giàu có hơn.
  • D. Tăng cường kiểm soát của Nhà nước đối với thu nhập và tài sản của người giàu.

Câu 12: Để đánh giá hiệu quả của một chính sách an sinh xã hội cụ thể (ví dụ: chính sách trợ cấp người cao tuổi), tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Mức độ chi tiêu ngân sách cho chính sách đó.
  • B. Số lượng văn bản pháp luật được ban hành để triển khai chính sách.
  • C. Mức độ cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhóm đối tượng được hưởng lợi từ chính sách.
  • D. Sự hài lòng của các cơ quan quản lý nhà nước về chính sách.

Câu 13: Một quốc gia có hệ thống an sinh xã hội phát triển thường có xu hướng thu hút đầu tư nước ngoài hơn. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Hệ thống an sinh xã hội phát triển giúp giảm chi phí lao động cho doanh nghiệp.
  • B. Hệ thống an sinh xã hội phát triển tạo ra lực lượng lao động giá rẻ.
  • C. Hệ thống an sinh xã hội phát triển giúp giảm thuế cho doanh nghiệp nước ngoài.
  • D. Hệ thống an sinh xã hội phát triển tạo môi trường xã hội ổn định, giảm thiểu rủi ro và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, hấp dẫn nhà đầu tư.

Câu 14: Trong các nguyên tắc cơ bản của an sinh xã hội, nguyên tắc "đa dạng hóa nguồn lực" có ý nghĩa gì?

  • A. Chính sách an sinh xã hội phải được áp dụng cho nhiều đối tượng khác nhau.
  • B. Nguồn tài chính cho an sinh xã hội cần đến từ nhiều nguồn khác nhau (Nhà nước, doanh nghiệp, người dân, các tổ chức xã hội) để đảm bảo tính bền vững.
  • C. Các chính sách an sinh xã hội cần bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau (y tế, giáo dục, việc làm...).
  • D. Cơ quan quản lý an sinh xã hội cần có nhiều cấp độ khác nhau (trung ương, địa phương, cơ sở).

Câu 15: So sánh chính sách bảo hiểm xã hội và chính sách trợ giúp xã hội, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai chính sách này là gì?

  • A. Bảo hiểm xã hội do Nhà nước thực hiện, trợ giúp xã hội do các tổ chức xã hội thực hiện.
  • B. Bảo hiểm xã hội mang tính bắt buộc, trợ giúp xã hội mang tính tự nguyện.
  • C. Bảo hiểm xã hội dựa trên sự đóng góp của người tham gia, trợ giúp xã hội chủ yếu dựa vào nguồn ngân sách nhà nước và mang tính hỗ trợ cho các đối tượng yếu thế.
  • D. Bảo hiểm xã hội chỉ áp dụng cho người lao động có hợp đồng, trợ giúp xã hội áp dụng cho mọi đối tượng.

Câu 16: Trong bối cảnh thiên tai, dịch bệnh, chính sách an sinh xã hội nào đóng vai trò "ứng cứu" kịp thời, giúp người dân nhanh chóng vượt qua khó khăn?

  • A. Chính sách bảo hiểm hưu trí.
  • B. Chính sách bảo hiểm y tế.
  • C. Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề.
  • D. Chính sách trợ giúp xã hội khẩn cấp và cứu trợ thiên tai.

Câu 17: Một doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm xã hội, đóng góp vào quỹ an sinh xã hội của địa phương. Hành động này mang lại lợi ích gì cho chính doanh nghiệp?

  • A. Nâng cao uy tín, hình ảnh thương hiệu, tạo dựng mối quan hệ tốt với cộng đồng và chính quyền địa phương, tạo môi trường kinh doanh ổn định.
  • B. Giảm chi phí đóng thuế cho doanh nghiệp.
  • C. Được ưu tiên tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi.
  • D. Tăng lợi nhuận trực tiếp cho doanh nghiệp.

Câu 18: Để đảm bảo tính bền vững của hệ thống an sinh xã hội trong dài hạn, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường vay nợ nước ngoài để bù đắp thiếu hụt ngân sách an sinh xã hội.
  • B. Giảm mức hưởng các chế độ an sinh xã hội để tiết kiệm chi phí.
  • C. Cải cách hệ thống thu và chi an sinh xã hội, đa dạng hóa nguồn lực, nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng quỹ, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • D. Tập trung vào các chính sách trợ giúp xã hội ngắn hạn, hạn chế các chính sách bảo hiểm xã hội dài hạn.

Câu 19: Trong các chính sách hỗ trợ việc làm, biện pháp nào sau đây có tính chất "chủ động" nhất, giúp người lao động nâng cao khả năng tìm kiếm việc làm và thích ứng với thị trường lao động?

  • A. Trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Đào tạo nghề, tư vấn giới thiệu việc làm, hỗ trợ khởi nghiệp.
  • C. Tạo việc làm công thông qua các dự án đầu tư công.
  • D. Hỗ trợ doanh nghiệp tạo thêm việc làm mới.

Câu 20: Chính sách bảo đảm dịch vụ xã hội cơ bản có vai trò quan trọng trong việc thực hiện quyền con người nào?

  • A. Quyền tự do kinh doanh.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền bầu cử và ứng cử.
  • D. Quyền được sống và quyền phát triển con người toàn diện (thông qua tiếp cận giáo dục, y tế, văn hóa...).

Câu 21: Nếu một quốc gia chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế mà bỏ qua việc xây dựng hệ thống an sinh xã hội vững mạnh, điều này có thể dẫn đến tình trạng phát triển nào?

  • A. Phát triển kinh tế nhanh và toàn diện.
  • B. Phát triển kinh tế bền vững và công bằng.
  • C. Phát triển kinh tế thiếu bền vững, gia tăng bất bình đẳng xã hội và rủi ro khủng hoảng.
  • D. Phát triển kinh tế ổn định và ít biến động.

Câu 22: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào được coi là "nền tảng" cho sự phát triển bền vững của hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Tăng trưởng kinh tế ổn định và bền vững.
  • B. Sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức quốc tế.
  • C. Ý thức tự giác tham gia bảo hiểm xã hội của người dân.
  • D. Hệ thống pháp luật về an sinh xã hội hoàn thiện.

Câu 23: Một người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, khi về hưu sẽ được hưởng quyền lợi gì?

  • A. Trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Lương hưu hàng tháng.
  • C. Trợ cấp ốm đau.
  • D. Bảo hiểm y tế miễn phí suốt đời.

Câu 24: Giả sử ngân sách nhà nước hạn hẹp, nguồn lực dành cho an sinh xã hội bị cắt giảm. Điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến nhóm đối tượng nào trong xã hội nhiều nhất?

  • A. Các doanh nghiệp lớn.
  • B. Người lao động có thu nhập cao.
  • C. Người nghèo, người yếu thế, người có hoàn cảnh khó khăn.
  • D. Cán bộ, công chức nhà nước.

Câu 25: Để nâng cao nhận thức của người dân về vai trò và ý nghĩa của an sinh xã hội, biện pháp truyền thông nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tổ chức các hội thảo khoa học về an sinh xã hội.
  • B. Ban hành nhiều văn bản pháp luật về an sinh xã hội.
  • C. Tuyên truyền trên các báo, tạp chí chuyên ngành.
  • D. Sử dụng đa dạng các kênh truyền thông đại chúng (truyền hình, báo chí, mạng xã hội, các hoạt động cộng đồng) với nội dung dễ hiểu, gần gũi.

Câu 26: Trong một hệ thống an sinh xã hội hiệu quả, sự phối hợp giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người dân đóng vai trò như thế nào?

  • A. Không quan trọng, vì Nhà nước là chủ thể chính.
  • B. Rất quan trọng, đảm bảo tính toàn diện, hiệu quả và bền vững của hệ thống an sinh xã hội.
  • C. Chỉ quan trọng trong giai đoạn đầu xây dựng hệ thống.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các nước đang phát triển.

Câu 27: Một người lao động bị tai nạn lao động và mất khả năng lao động một phần. Chính sách bảo hiểm xã hội nào sẽ hỗ trợ người này?

  • A. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • B. Bảo hiểm y tế.
  • C. Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  • D. Bảo hiểm hưu trí tự nguyện.

Câu 28: Để giảm thiểu tình trạng lạm dụng và trục lợi quỹ an sinh xã hội, giải pháp nào sau đây là cần thiết?

  • A. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và chi trả các chế độ.
  • B. Giảm mức hưởng các chế độ an sinh xã hội.
  • C. Hạn chế mở rộng đối tượng thụ hưởng chính sách.
  • D. Tăng cường tuyên truyền về đạo đức và trách nhiệm công dân.

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, hệ thống an sinh xã hội của Việt Nam cần phải đổi mới và hoàn thiện theo hướng nào?

  • A. Thu hẹp phạm vi và đối tượng thụ hưởng chính sách.
  • B. Tăng cường sự phụ thuộc vào nguồn ngân sách nhà nước.
  • C. Giữ nguyên mô hình và cơ cấu hệ thống an sinh xã hội hiện tại.
  • D. Tiếp cận các chuẩn mực quốc tế, đa dạng hóa các loại hình bảo hiểm, nâng cao chất lượng dịch vụ và đảm bảo tính bền vững, hiệu quả.

Câu 30: Nếu coi an sinh xã hội là một "trụ cột" của xã hội hiện đại, trụ cột này có vai trò quan trọng nhất đối với khía cạnh nào của sự phát triển đất nước?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Ổn định chính trị tuyệt đối.
  • C. Phát triển xã hội bền vững, hài hòa và nhân văn, đảm bảo mọi người dân được bảo vệ và có cơ hội phát triển.
  • D. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia về kinh tế.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: An sinh xã hội được định nghĩa là hệ thống các chính sách và biện pháp của Nhà nước và xã hội nhằm mục tiêu cao nhất nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Chính sách nào sau đây thuộc trụ cột 'bảo hiểm xã hội' trong hệ thống an sinh xã hội của Việt Nam, tập trung vào việc phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro cho người lao động?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong tình huống kinh tế khó khăn, một doanh nghiệp buộc phải cắt giảm nhân sự. Để hỗ trợ người lao động bị mất việc làm, chính sách an sinh xã hội nào sẽ phát huy vai trò trực tiếp và hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Giả sử một quốc gia có hệ thống an sinh xã hội yếu kém, điều này có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với sự ổn định và phát triển kinh tế - xã hội?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong các dịch vụ xã hội cơ bản được nhà nước đảm bảo, dịch vụ nào có vai trò quan trọng nhất trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một người lao động tự do không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, khi gặp rủi ro (tai nạn, ốm đau) dẫn đến mất khả năng lao động. Giải pháp an sinh xã hội nào có thể hỗ trợ người này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Chính phủ tăng cường đầu tư vào hệ thống an sinh xã hội được coi là một biện pháp quan trọng để thúc đẩy công bằng xã hội. Tại sao?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong bối cảnh già hóa dân số, chính sách an sinh xã hội nào cần được đặc biệt chú trọng để đảm bảo cuộc sống ổn định cho người cao tuổi?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một hộ gia đình thuộc diện nghèo, không có khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế chất lượng. Chính sách an sinh xã hội nào sẽ giúp họ vượt qua rào cản này?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Vai trò của an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế bền vững thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong một xã hội mà khoảng cách giàu nghèo ngày càng gia tăng, an sinh xã hội có thể đóng vai trò như một 'van điều tiết' xã hội như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Để đánh giá hiệu quả của một chính sách an sinh xã hội cụ thể (ví dụ: chính sách trợ cấp người cao tuổi), tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một quốc gia có hệ thống an sinh xã hội phát triển thường có xu hướng thu hút đầu tư nước ngoài hơn. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong các nguyên tắc cơ bản của an sinh xã hội, nguyên tắc 'đa dạng hóa nguồn lực' có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: So sánh chính sách bảo hiểm xã hội và chính sách trợ giúp xã hội, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai chính sách này là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong bối cảnh thiên tai, dịch bệnh, chính sách an sinh xã hội nào đóng vai trò 'ứng cứu' kịp thời, giúp người dân nhanh chóng vượt qua khó khăn?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm xã hội, đóng góp vào quỹ an sinh xã hội của địa phương. Hành động này mang lại lợi ích gì cho chính doanh nghiệp?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Để đảm bảo tính bền vững của hệ thống an sinh xã hội trong dài hạn, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong các chính sách hỗ trợ việc làm, biện pháp nào sau đây có tính chất 'chủ động' nhất, giúp người lao động nâng cao khả năng tìm kiếm việc làm và thích ứng với thị trường lao động?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Chính sách bảo đảm dịch vụ xã hội cơ bản có vai trò quan trọng trong việc thực hiện quyền con người nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nếu một quốc gia chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế mà bỏ qua việc xây dựng hệ thống an sinh xã hội vững mạnh, điều này có thể dẫn đến tình trạng phát triển nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào được coi là 'nền tảng' cho sự phát triển bền vững của hệ thống an sinh xã hội?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, khi về hưu sẽ được hưởng quyền lợi gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Giả sử ngân sách nhà nước hạn hẹp, nguồn lực dành cho an sinh xã hội bị cắt giảm. Điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến nhóm đối tượng nào trong xã hội nhiều nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Để nâng cao nhận thức của người dân về vai trò và ý nghĩa của an sinh xã hội, biện pháp truyền thông nào sau đây là hiệu quả nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong một hệ thống an sinh xã hội hiệu quả, sự phối hợp giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người dân đóng vai trò như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một người lao động bị tai nạn lao động và mất khả năng lao động một phần. Chính sách bảo hiểm xã hội nào sẽ hỗ trợ người này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Để giảm thiểu tình trạng lạm dụng và trục lợi quỹ an sinh xã hội, giải pháp nào sau đây là cần thiết?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, hệ thống an sinh xã hội của Việt Nam cần phải đổi mới và hoàn thiện theo hướng nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nếu coi an sinh xã hội là một 'trụ cột' của xã hội hiện đại, trụ cột này có vai trò quan trọng nhất đối với khía cạnh nào của sự phát triển đất nước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: An sinh xã hội được định nghĩa là hệ thống các chính sách và biện pháp của nhà nước và xã hội nhằm mục tiêu chính nào sau đây?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  • C. Đảm bảo cạnh tranh trên thị trường lao động.
  • D. Giảm nghèo đói, bảo vệ người dân trước rủi ro, và đảm bảo công bằng xã hội.

Câu 2: Chính sách nào sau đây thuộc trụ cột "Bảo hiểm xã hội" trong hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam?

  • A. Chính sách trợ cấp thất nghiệp ngắn hạn.
  • B. Chính sách bảo hiểm y tế và bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  • C. Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
  • D. Chính sách tín dụng ưu đãi cho hộ gia đình chính sách.

Câu 3: Tình huống: Một gia đình bị mất thu nhập chính do trụ cột gia đình bị tai nạn lao động và mất khả năng làm việc. Chính sách an sinh xã hội nào sẽ hỗ trợ trực tiếp và kịp thời nhất cho gia đình này?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên.
  • C. Chính sách hỗ trợ việc làm.
  • D. Chính sách giáo dục và y tế phổ cập.

Câu 4: Chính sách "trợ giúp xã hội" trong an sinh xã hội Việt Nam tập trung ưu tiên hỗ trợ đối tượng nào?

  • A. Người lao động có hợp đồng lao động.
  • B. Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • C. Người cao tuổi không có lương hưu, trẻ em mồ côi, người khuyết tật nặng.
  • D. Sinh viên mới tốt nghiệp.

Câu 5: Để đảm bảo "dịch vụ xã hội cơ bản" trong an sinh xã hội, nhà nước cần chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Phát triển khu công nghiệp.
  • B. Xây dựng hạ tầng giao thông.
  • C. Hỗ trợ xuất khẩu.
  • D. Giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và vệ sinh môi trường.

Câu 6: Vai trò quan trọng nhất của an sinh xã hội đối với sự ổn định chính trị - xã hội là gì?

  • A. Tăng năng suất lao động.
  • B. Giảm thiểu bất mãn xã hội, xung đột và tăng cường đoàn kết cộng đồng.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Nâng cao chỉ số cạnh tranh quốc gia.

Câu 7: Chính sách hỗ trợ việc làm và giảm nghèo có mục tiêu dài hạn nào đối với nền kinh tế?

  • A. Kiểm soát lạm phát.
  • B. Ổn định tỷ giá hối đoái.
  • C. Tăng trưởng kinh tế bền vững và toàn diện.
  • D. Cân bằng ngân sách nhà nước.

Câu 8: Trong bối cảnh già hóa dân số, chính sách an sinh xã hội nào trở nên đặc biệt quan trọng để đảm bảo cuộc sống cho người cao tuổi?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội, đặc biệt là lương hưu và bảo hiểm y tế.
  • B. Chính sách hỗ trợ khởi nghiệp.
  • C. Chính sách khuyến khích sinh đẻ.
  • D. Chính sách thu hút lao động trẻ từ nước ngoài.

Câu 9: Để chính sách an sinh xã hội đạt hiệu quả cao, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất trong quá trình thực hiện?

  • A. Nguồn lực tài chính dồi dào.
  • B. Sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ, ngành, địa phương và sự tham gia của cộng đồng.
  • C. Công nghệ thông tin hiện đại.
  • D. Kinh nghiệm quốc tế.

Câu 10: Một doanh nghiệp đóng góp vào an sinh xã hội thông qua hình thức nào sau đây?

  • A. Tổ chức các hoạt động từ thiện.
  • B. Tài trợ các chương trình văn hóa, thể thao.
  • C. Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động.
  • D. Xây dựng nhà tình nghĩa.

Câu 11: Điều gì thể hiện tính "bền vững" của hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Quy mô chi trả lớn.
  • B. Số lượng đối tượng thụ hưởng nhiều.
  • C. Mức trợ cấp cao.
  • D. Khả năng cân đối tài chính dài hạn và thích ứng với thay đổi kinh tế - xã hội.

Câu 12: Trong giai đoạn kinh tế suy thoái, chính sách an sinh xã hội nào đóng vai trò như "van điều tiết" kinh tế, giúp duy trì tổng cầu?

  • A. Chính sách bảo hiểm y tế.
  • B. Chính sách trợ cấp thất nghiệp và các chương trình trợ giúp xã hội.
  • C. Chính sách đầu tư công.
  • D. Chính sách tiền tệ nới lỏng.

Câu 13: Để đánh giá hiệu quả của một chính sách an sinh xã hội, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng văn bản pháp quy đã ban hành.
  • B. Ngân sách nhà nước đã chi cho chính sách.
  • C. Mức độ cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người dân thuộc đối tượng chính sách.
  • D. Số lượng hội nghị, hội thảo đã tổ chức.

Câu 14: Thách thức lớn nhất đối với hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Nguồn lực tài chính hạn chế so với nhu cầu ngày càng tăng.
  • B. Thiếu đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp.
  • C. Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện.
  • D. Nhận thức của người dân về an sinh xã hội còn thấp.

Câu 15: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào KHÔNG thuộc chính sách "hỗ trợ việc làm" trong an sinh xã hội?

  • A. Cung cấp thông tin thị trường lao động.
  • B. Tư vấn và giới thiệu việc làm.
  • C. Đào tạo và đào tạo lại kỹ năng nghề.
  • D. Trợ cấp tiền mặt hàng tháng cho người nghèo.

Câu 16: Chính sách "bảo hiểm xã hội" mang tính chất gì?

  • A. Từ thiện.
  • B. Đóng góp có điều kiện và chia sẻ rủi ro.
  • C. Cấp phát miễn phí.
  • D. Hỗ trợ một lần.

Câu 17: "Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi" thuộc chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • C. Chính sách bảo đảm dịch vụ xã hội cơ bản.
  • D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.

Câu 18: Tình huống: Một người lao động tự do không tham gia bảo hiểm xã hội bị ốm nặng và phải nhập viện dài ngày. Họ sẽ chủ yếu được hỗ trợ từ chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội hoặc bảo hiểm y tế (nếu có).
  • C. Chính sách hỗ trợ việc làm.
  • D. Chính sách khuyến nông.

Câu 19: Mục tiêu của chính sách "giảm nghèo bền vững" là gì?

  • A. Cấp tiền mặt trực tiếp cho hộ nghèo.
  • B. Xây nhà tình nghĩa cho hộ nghèo.
  • C. Miễn học phí cho con hộ nghèo.
  • D. Tạo cơ hội để người nghèo có việc làm, tăng thu nhập và tự vươn lên thoát nghèo.

Câu 20: Đâu là một ví dụ về "dịch vụ xã hội cơ bản" trong lĩnh vực nhà ở?

  • A. Cung cấp nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp.
  • B. Hỗ trợ vay vốn mua nhà thương mại.
  • C. Giảm thuế cho doanh nghiệp bất động sản.
  • D. Quy hoạch đô thị thông minh.

Câu 21: An sinh xã hội đóng góp như thế nào vào việc nâng cao "năng lực cạnh tranh quốc gia"?

  • A. Giảm chi phí lao động.
  • B. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đảm bảo môi trường sống ổn định và lành mạnh.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 22: Để đảm bảo tính "toàn dân" của an sinh xã hội, cần chú trọng điều gì?

  • A. Tăng mức hưởng trợ cấp.
  • B. Mở rộng đối tượng và phạm vi bao phủ của các chính sách.
  • C. Đơn giản hóa thủ tục hành chính.
  • D. Tăng cường tuyên truyền.

Câu 23: Trong hệ thống an sinh xã hội, chính sách nào có vai trò phòng ngừa rủi ro, giúp người dân chủ động ứng phó với các biến cố?

  • A. Chính sách trợ giúp xã hội khẩn cấp.
  • B. Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề sau thất nghiệp.
  • C. Chính sách trợ cấp người cao tuổi.
  • D. Chính sách bảo hiểm xã hội (bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động).

Câu 24: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của chính sách an sinh xã hội?

  • A. Giảm nghèo và bất bình đẳng.
  • B. Bảo vệ người dân trước các rủi ro.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt về thu nhập và mức sống giữa các nhóm dân cư.
  • D. Đảm bảo ổn định xã hội và phát triển bền vững.

Câu 25: Để tăng cường hiệu quả của chính sách trợ giúp xã hội, cần chú trọng yếu tố nào trong việc xác định đối tượng?

  • A. Đảm bảo tính chính xác, công khai và minh bạch trong việc xác định đối tượng.
  • B. Thủ tục đơn giản, nhanh chóng.
  • C. Mức trợ cấp cao.
  • D. Phạm vi trợ giúp rộng.

Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, an sinh xã hội có vai trò như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Hạn chế nhập khẩu.
  • B. Nâng cao vị thế và uy tín quốc gia trên trường quốc tế, thu hút đầu tư và hợp tác.
  • C. Bảo hộ sản xuất trong nước.
  • D. Giảm nợ công.

Câu 27: Một người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng quyền lợi nào sau đây?

  • A. Vay vốn ưu đãi.
  • B. Miễn thuế thu nhập cá nhân.
  • C. Được cấp đất ở.
  • D. Hưởng các chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, tử tuất.

Câu 28: Để hệ thống an sinh xã hội hoạt động hiệu quả, vai trò của người dân là gì?

  • A. Chỉ thụ hưởng các chính sách.
  • B. Nộp thuế đầy đủ.
  • C. Tích cực tham gia, đóng góp ý kiến, giám sát việc thực hiện chính sách và tuân thủ pháp luật về an sinh xã hội.
  • D. Không can thiệp vào hoạt động của nhà nước.

Câu 29: Trong các nguồn lực tài chính cho an sinh xã hội, nguồn nào có tính chất ổn định và bền vững nhất?

  • A. Viện trợ quốc tế.
  • B. Đóng góp từ bảo hiểm xã hội và ngân sách nhà nước.
  • C. Vay nợ.
  • D. Lợi nhuận từ doanh nghiệp nhà nước.

Câu 30: Để đảm bảo công bằng trong an sinh xã hội, cần chú trọng nguyên tắc nào?

  • A. Cào bằng trong phân phối phúc lợi.
  • B. Ưu tiên các nhóm dân cư có điều kiện kinh tế tốt.
  • C. Giảm mức đóng góp của người có thu nhập cao.
  • D. Ưu tiên hỗ trợ các nhóm dân cư yếu thế, dễ bị tổn thương và đảm bảo quyền tiếp cận an sinh xã hội cho mọi người.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: An sinh xã hội được định nghĩa là hệ thống các chính sách và biện pháp của nhà nước và xã hội nhằm mục tiêu chính nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Chính sách nào sau đây thuộc trụ cột 'Bảo hiểm xã hội' trong hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tình huống: Một gia đình bị mất thu nhập chính do trụ cột gia đình bị tai nạn lao động và mất khả năng làm việc. Chính sách an sinh xã hội nào sẽ hỗ trợ trực tiếp và kịp thời nhất cho gia đình này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Chính sách 'trợ giúp xã hội' trong an sinh xã hội Việt Nam tập trung ưu tiên hỗ trợ đối tượng nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Để đảm bảo 'dịch vụ xã hội cơ bản' trong an sinh xã hội, nhà nước cần chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Vai trò quan trọng nhất của an sinh xã hội đối với sự ổn định chính trị - xã hội là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Chính sách hỗ trợ việc làm và giảm nghèo có mục tiêu dài hạn nào đối với nền kinh tế?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong bối cảnh già hóa dân số, chính sách an sinh xã hội nào trở nên đặc biệt quan trọng để đảm bảo cuộc sống cho người cao tuổi?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Để chính sách an sinh xã hội đạt hiệu quả cao, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất trong quá trình thực hiện?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một doanh nghiệp đóng góp vào an sinh xã hội thông qua hình thức nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Điều gì thể hiện tính 'bền vững' của hệ thống an sinh xã hội?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong giai đoạn kinh tế suy thoái, chính sách an sinh xã hội nào đóng vai trò như 'van điều tiết' kinh tế, giúp duy trì tổng cầu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Để đánh giá hiệu quả của một chính sách an sinh xã hội, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Thách thức lớn nhất đối với hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào KHÔNG thuộc chính sách 'hỗ trợ việc làm' trong an sinh xã hội?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Chính sách 'bảo hiểm xã hội' mang tính chất gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: 'Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi' thuộc chính sách an sinh xã hội nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tình huống: Một người lao động tự do không tham gia bảo hiểm xã hội bị ốm nặng và phải nhập viện dài ngày. Họ sẽ chủ yếu được hỗ trợ từ chính sách an sinh xã hội nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Mục tiêu của chính sách 'giảm nghèo bền vững' là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Đâu là một ví dụ về 'dịch vụ xã hội cơ bản' trong lĩnh vực nhà ở?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: An sinh xã hội đóng góp như thế nào vào việc nâng cao 'năng lực cạnh tranh quốc gia'?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Để đảm bảo tính 'toàn dân' của an sinh xã hội, cần chú trọng điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong hệ thống an sinh xã hội, chính sách nào có vai trò phòng ngừa rủi ro, giúp người dân chủ động ứng phó với các biến cố?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của chính sách an sinh xã hội?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Để tăng cường hiệu quả của chính sách trợ giúp xã hội, cần chú trọng yếu tố nào trong việc xác định đối tượng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, an sinh xã hội có vai trò như thế nào đối với Việt Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng quyền lợi nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Để hệ thống an sinh xã hội hoạt động hiệu quả, vai trò của người dân là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong các nguồn lực tài chính cho an sinh xã hội, nguồn nào có tính chất ổn định và bền vững nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để đảm bảo công bằng trong an sinh xã hội, cần chú trọng nguyên tắc nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ thống an sinh xã hội (ASXH) ở Việt Nam được xây dựng dựa trên những trụ cột cơ bản nào nhằm ứng phó với các rủi ro khác nhau trong cuộc sống của người dân?

  • A. Đảm bảo việc làm, bảo vệ môi trường và y tế cộng đồng.
  • B. Bảo hiểm (xã hội, y tế, thất nghiệp), Trợ giúp xã hội, Chính sách việc làm/thu nhập/giảm nghèo và Dịch vụ xã hội cơ bản.
  • C. Cứu trợ khẩn cấp, hỗ trợ giáo dục và phát triển kinh tế địa phương.
  • D. Quản lý tài chính công, đầu tư cơ sở hạ tầng và an ninh trật tự.

Câu 2: Bà Mai năm nay 60 tuổi, đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) được 25 năm. Hiện tại, bà đủ điều kiện để nhận lương hưu hàng tháng từ quỹ BHXH. Tình huống của bà Mai là một ví dụ điển hình về việc thụ hưởng chính sách thuộc trụ cột nào trong hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Chính sách bảo hiểm (Bảo hiểm xã hội).
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • C. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
  • D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 3: Anh Nam làm việc tại một công ty may mặc. Không may, anh bị tai nạn lao động dẫn đến mất sức lao động 40%. Ngoài việc được công ty hỗ trợ theo quy định, anh còn được hưởng các khoản trợ cấp hàng tháng từ quỹ bảo hiểm. Khoản trợ cấp này được chi trả dựa trên nguyên tắc nào của chính sách bảo hiểm xã hội?

  • A. Nguyên tắc tự nguyện và dựa trên nhu cầu thực tế.
  • B. Nguyên tắc nhà nước cấp phát toàn bộ.
  • C. Nguyên tắc đóng - hưởng, chia sẻ rủi ro giữa người tham gia.
  • D. Nguyên tắc ưu tiên hỗ trợ người có hoàn cảnh khó khăn nhất.

Câu 4: Một trong những vai trò quan trọng của hệ thống an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là góp phần nâng cao chất lượng đời sống người dân. Vai trò này được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Tăng cường năng lực quản lý nhà nước.
  • B. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • C. Thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa.
  • D. Bảo đảm người dân được tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản như y tế, giáo dục, nhà ở.

Câu 5: Bà Lan sống một mình, không có lương hưu, không có người thân hỗ trợ và thuộc diện hộ nghèo đặc biệt. Hàng tháng, bà nhận được một khoản tiền trợ cấp từ ngân sách nhà nước thông qua chính sách trợ giúp xã hội. Chính sách trợ giúp xã hội khác biệt cơ bản với chính sách bảo hiểm xã hội ở điểm nào?

  • A. Trợ giúp xã hội chỉ áp dụng cho người già, còn bảo hiểm xã hội áp dụng cho mọi lứa tuổi.
  • B. Trợ giúp xã hội mang tính không đóng góp, dựa trên nhu cầu và rủi ro; bảo hiểm xã hội mang tính đóng góp - hưởng.
  • C. Trợ giúp xã hội do các tổ chức từ thiện thực hiện, còn bảo hiểm xã hội do nhà nước thực hiện.
  • D. Trợ giúp xã hội chỉ hỗ trợ bằng hiện vật, còn bảo hiểm xã hội hỗ trợ bằng tiền mặt.

Câu 6: Một chương trình của Chính phủ đặt mục tiêu đào tạo nghề miễn phí cho lao động nông thôn bị mất việc làm do quá trình đô thị hóa, đồng thời kết nối họ với các doanh nghiệp đang có nhu cầu tuyển dụng. Chương trình này thể hiện rõ nhất nội dung của chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • C. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
  • D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.

Câu 7: Anh Minh là công nhân và tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Gần đây, công ty cắt giảm nhân sự và anh bị mất việc. Anh đã làm thủ tục để nhận trợ cấp thất nghiệp trong thời gian tìm kiếm việc làm mới. Khoản trợ cấp này giúp anh trang trải cuộc sống và có thời gian ổn định tâm lý. Điều này thể hiện vai trò nào của an sinh xã hội đối với cá nhân người lao động?

  • A. Hỗ trợ người dân chủ động ngăn ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro do các biến cố trong cuộc sống.
  • B. Tăng cường sự phụ thuộc của người lao động vào nhà nước.
  • C. Khuyến khích người lao động không tìm việc làm mới.
  • D. Thay thế hoàn toàn thu nhập từ công việc cũ.

Câu 8: Một địa phương đang triển khai dự án xây dựng thêm trường học và trạm y tế ở các vùng sâu, vùng xa nhằm giúp người dân dễ dàng tiếp cận các dịch vụ này. Hoạt động này thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến trụ cột nào trong hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Chính sách bảo hiểm.
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • C. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
  • D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.

Câu 9: Việc thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, đặc biệt là việc hỗ trợ kịp thời cho người dân bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh, có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ vững ổn định chính trị và xã hội. Điều này là do ASXH góp phần:

  • A. Tăng cường quyền lực của cơ quan quản lý nhà nước.
  • B. Giảm thiểu sự tham gia của người dân vào các hoạt động xã hội.
  • C. Tạo ra sự phân hóa giàu nghèo rõ rệt hơn.
  • D. Giải quyết các vấn đề xã hội, giảm thiểu bất mãn, củng cố niềm tin của người dân vào chế độ.

Câu 10: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc diện được hưởng các chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên (không phải cứu trợ khẩn cấp)?

  • A. Người cao tuổi không có lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
  • B. Trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi.
  • C. Người lao động đang làm việc và có thu nhập ổn định.
  • D. Người khuyết tật nặng, đặc biệt nặng.

Câu 11: Năm 2023, chính phủ ban hành chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho công nhân đang làm việc tại các khu công nghiệp. Chính sách này nhằm mục tiêu chính là gì trong hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Khuyến khích công nhân về quê sinh sống.
  • B. Giảm giá thuê nhà trên thị trường.
  • C. Bắt buộc doanh nghiệp phải xây nhà cho công nhân.
  • D. Góp phần bảo đảm thu nhập, giảm gánh nặng chi phí sinh hoạt cho người lao động.

Câu 12: Chính sách bảo hiểm y tế (BHYT) trong hệ thống an sinh xã hội hoạt động dựa trên nguyên tắc nào là chủ yếu?

  • A. Đóng phí BHYT để được chi trả chi phí khám chữa bệnh khi ốm đau, tai nạn.
  • B. Nhà nước bao cấp toàn bộ chi phí y tế cho mọi công dân.
  • C. Người bệnh tự chi trả toàn bộ chi phí khám chữa bệnh.
  • D. Chỉ những người nghèo mới được tiếp cận dịch vụ y tế miễn phí.

Câu 13: Khi phân tích về vai trò của an sinh xã hội đối với Nhà nước, điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất hiệu quả quản lý nhà nước được nâng cao nhờ ASXH?

  • A. Tăng cường kiểm soát của nhà nước đối với đời sống cá nhân.
  • B. Giảm bớt sự tham gia của các tổ chức xã hội.
  • C. Góp phần giải quyết các vấn đề xã hội phức tạp, giảm gánh nặng cho bộ máy quản lý.
  • D. Chỉ tập trung nguồn lực vào phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất hiện nay trong việc đảm bảo tính bền vững tài chính của hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam là gì?

  • A. Số lượng người tham gia BHXH quá ít.
  • B. Áp lực chi trả từ các quỹ bảo hiểm (đặc biệt là BHXH) ngày càng tăng do già hóa dân số và lạm dụng quỹ.
  • C. Người dân không có nhu cầu sử dụng các dịch vụ ASXH.
  • D. Quỹ trợ giúp xã hội luôn dư thừa, không sử dụng hết.

Câu 15: Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản (như giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin) hướng tới mục tiêu chính là gì?

  • A. Chỉ cung cấp dịch vụ cho người giàu.
  • B. Buộc người dân phải tự chi trả 100% chi phí sử dụng dịch vụ.
  • C. Tăng cường sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • D. Bảo đảm người dân được tiếp cận công bằng các dịch vụ thiết yếu để phát triển toàn diện.

Câu 16: Ông An là thương binh, mất sức lao động 81%. Hàng tháng, ông nhận được trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng từ Nhà nước. Khoản trợ cấp này thuộc nhóm chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • C. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
  • D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 17: Việc mở rộng phạm vi bao phủ của bảo hiểm xã hội, đặc biệt là BHXH tự nguyện đối với lao động khu vực phi chính thức, gặp phải những khó khăn chủ yếu nào?

  • A. Lãi suất ngân hàng quá thấp.
  • B. Nhà nước không khuyến khích tham gia BHXH tự nguyện.
  • C. Thu nhập không ổn định của người lao động, tâm lý muốn nhận tiền ngay, và nhận thức chưa đầy đủ về lợi ích lâu dài.
  • D. Doanh nghiệp không muốn đóng BHXH cho người lao động.

Câu 18: Theo quy định, việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội là trách nhiệm của những chủ thể nào trong xã hội?

  • A. Chỉ có Nhà nước.
  • B. Chỉ có các tổ chức từ thiện.
  • C. Chỉ có doanh nghiệp.
  • D. Nhà nước, xã hội, cộng đồng, gia đình và bản thân mỗi người dân.

Câu 19: Một mục tiêu quan trọng của chính sách an sinh xã hội là giảm mức độ nghèo đói. Mục tiêu này được thực hiện thông qua những biện pháp nào?

  • A. Hỗ trợ thu nhập cho người nghèo, tạo cơ hội việc làm, cung cấp dịch vụ y tế/giáo dục miễn phí hoặc giảm giá.
  • B. Chỉ tập trung vào việc cung cấp thực phẩm cứu trợ.
  • C. Khuyến khích người nghèo tự bươn chải mà không cần hỗ trợ.
  • D. Cắt giảm chi tiêu công vào các dịch vụ xã hội.

Câu 20: Việc đảm bảo công bằng xã hội là một trong những mục tiêu cốt lõi của hệ thống an sinh xã hội. Mục tiêu này được thể hiện như thế nào trong việc thực hiện các chính sách ASXH?

  • A. Tạo ra sự chênh lệch giàu nghèo lớn hơn.
  • B. Chỉ ưu tiên hỗ trợ những người có đóng góp lớn cho xã hội.
  • C. Giảm thiểu bất bình đẳng, hỗ trợ nhóm yếu thế, và đảm bảo mọi người dân có cơ hội tiếp cận các dịch vụ thiết yếu.
  • D. Thu hồi tài sản của người giàu để chia cho người nghèo.

Câu 21: Khi một khu vực bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi lũ lụt, Nhà nước và cộng đồng đã huy động nguồn lực để cung cấp lương thực, nước uống, thuốc men và chỗ ở tạm thời cho người dân bị nạn. Hoạt động này thuộc hình thức nào của chính sách an sinh xã hội?

  • A. Trợ giúp xã hội đột xuất (cứu trợ khẩn cấp).
  • B. Bảo hiểm y tế.
  • C. Trợ cấp thất nghiệp.
  • D. Lương hưu.

Câu 22: Việc khuyến khích doanh nghiệp tham gia đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn thể hiện vai trò của doanh nghiệp trong hệ thống an sinh xã hội. Vai trò này là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào lợi nhuận mà không quan tâm đến người lao động.
  • B. Thay thế hoàn toàn vai trò của Nhà nước trong việc chăm lo đời sống người lao động.
  • C. Xin trợ cấp từ Nhà nước cho người lao động.
  • D. Đóng góp vào các quỹ bảo hiểm, tạo việc làm và đảm bảo điều kiện làm việc an toàn cho người lao động.

Câu 23: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi xây dựng và thực hiện chính sách an sinh xã hội là đảm bảo sự chia sẻ trách nhiệm giữa các chủ thể. Điều này có nghĩa là:

  • A. Chỉ có Nhà nước chịu trách nhiệm hoàn toàn.
  • B. Trách nhiệm được phân bổ cho Nhà nước, xã hội, cộng đồng, gia đình và bản thân người dân.
  • C. Chỉ có người dân tự lo cho bản thân.
  • D. Chỉ có các tổ chức quốc tế hỗ trợ.

Câu 24: Chính sách bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) có vai trò đặc biệt quan trọng trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động hoặc khi xảy ra dịch bệnh. Vai trò đó là gì?

  • A. Hỗ trợ người lao động khi bị mất việc làm, giúp họ có thu nhập tạm thời và được hỗ trợ tìm việc mới.
  • B. Cung cấp lương hưu cho người về hưu.
  • C. Chi trả toàn bộ chi phí khám chữa bệnh.
  • D. Đào tạo nghề miễn phí cho tất cả mọi người.

Câu 25: Giả sử một địa phương có tỷ lệ hộ nghèo cao. Để giải quyết vấn đề này một cách bền vững, chính sách an sinh xã hội nào cần được ưu tiên triển khai mạnh mẽ, bên cạnh các chính sách hỗ trợ trực tiếp?

  • A. Chỉ tập trung vào việc cấp phát tiền mặt hàng tháng.
  • B. Chỉ xây nhà tình nghĩa.
  • C. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo (đào tạo nghề, hỗ trợ sản xuất, kết nối thị trường lao động).
  • D. Chỉ cung cấp bảo hiểm y tế miễn phí.

Câu 26: Một trong những khó khăn trong việc đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục...) ở vùng sâu, vùng xa so với khu vực đô thị là gì?

  • A. Người dân ở vùng sâu, vùng xa không có nhu cầu sử dụng dịch vụ.
  • B. Thiếu thốn cơ sở vật chất, trang thiết bị và đội ngũ cán bộ y tế, giáo viên có trình độ cao.
  • C. Chi phí sử dụng dịch vụ ở vùng sâu, vùng xa rẻ hơn nhiều so với đô thị.
  • D. Mạng lưới giao thông quá thuận lợi để di chuyển đến các trung tâm dịch vụ.

Câu 27: Việc tham gia bảo hiểm xã hội không chỉ mang lại lợi ích cho bản thân người lao động mà còn thể hiện sự đóng góp của họ vào hệ thống an sinh chung. Sự đóng góp này thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc chỉ hưởng thụ mà không cần đóng góp.
  • B. Nguyên tắc nhà nước bao cấp toàn bộ.
  • C. Nguyên tắc tự chủ tài chính cá nhân tuyệt đối.
  • D. Nguyên tắc chia sẻ rủi ro và trách nhiệm giữa những người tham gia.

Câu 28: Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành từ những nguồn chủ yếu nào?

  • A. Đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
  • B. Chỉ từ tiền đóng của người lao động.
  • C. Chỉ từ lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • D. Chỉ từ nguồn viện trợ nước ngoài.

Câu 29: An sinh xã hội không chỉ giải quyết các vấn đề cấp bách về đời sống mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của đất nước. Vai trò này được thể hiện thông qua việc ASXH giúp:

  • A. Tăng cường sự phụ thuộc vào trợ cấp.
  • B. Chỉ tập trung giải quyết vấn đề của quá khứ.
  • C. Ổn định xã hội, tạo nền tảng cho tăng trưởng kinh tế, và phát triển nguồn nhân lực.
  • D. Giảm thiểu sự sáng tạo và năng động của người dân.

Câu 30: Giả sử có hai gia đình cùng thuộc diện hộ nghèo. Gia đình A có người lao động trẻ, khỏe mạnh nhưng thiếu vốn và kỹ năng sản xuất. Gia đình B có người già yếu, neo đơn và không có khả năng lao động. Để hỗ trợ hai gia đình này một cách hiệu quả, hệ thống an sinh xã hội cần áp dụng những chính sách nào là phù hợp nhất cho mỗi gia đình?

  • A. Cả hai gia đình đều chỉ cần nhận trợ cấp tiền mặt hàng tháng.
  • B. Gia đình A cần bảo hiểm y tế, gia đình B cần bảo hiểm xã hội.
  • C. Gia đình A cần trợ giúp xã hội, gia đình B cần chính sách việc làm.
  • D. Gia đình A cần chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo; Gia đình B cần chính sách trợ giúp xã hội.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Hệ thống an sinh xã hội (ASXH) ở Việt Nam được xây dựng dựa trên những trụ cột cơ bản nào nhằm ứng phó với các rủi ro khác nhau trong cuộc sống của người dân?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Bà Mai năm nay 60 tuổi, đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) được 25 năm. Hiện tại, bà đủ điều kiện để nhận lương hưu hàng tháng từ quỹ BHXH. Tình huống của bà Mai là một ví dụ điển hình về việc thụ hưởng chính sách thuộc trụ cột nào trong hệ thống an sinh xã hội?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Anh Nam làm việc tại một công ty may mặc. Không may, anh bị tai nạn lao động dẫn đến mất sức lao động 40%. Ngoài việc được công ty hỗ trợ theo quy định, anh còn được hưởng các khoản trợ cấp hàng tháng từ quỹ bảo hiểm. Khoản trợ cấp này được chi trả dựa trên nguyên tắc nào của chính sách bảo hiểm xã hội?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một trong những vai trò quan trọng của hệ thống an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là góp phần nâng cao chất lượng đời sống người dân. Vai trò này được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Bà Lan sống một mình, không có lương hưu, không có người thân hỗ trợ và thuộc diện hộ nghèo đặc biệt. Hàng tháng, bà nhận được một khoản tiền trợ cấp từ ngân sách nhà nước thông qua chính sách trợ giúp xã hội. Chính sách trợ giúp xã hội khác biệt cơ bản với chính sách bảo hiểm xã hội ở điểm nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một chương trình của Chính phủ đặt mục tiêu đào tạo nghề miễn phí cho lao động nông thôn bị mất việc làm do quá trình đô thị hóa, đồng thời kết nối họ với các doanh nghiệp đang có nhu cầu tuyển dụng. Chương trình này thể hiện rõ nhất nội dung của chính sách an sinh xã hội nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Anh Minh là công nhân và tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Gần đây, công ty cắt giảm nhân sự và anh bị mất việc. Anh đã làm thủ tục để nhận trợ cấp thất nghiệp trong thời gian tìm kiếm việc làm mới. Khoản trợ cấp này giúp anh trang trải cuộc sống và có thời gian ổn định tâm lý. Điều này thể hiện vai trò nào của an sinh xã hội đối với cá nhân người lao động?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một địa phương đang triển khai dự án xây dựng thêm trường học và trạm y tế ở các vùng sâu, vùng xa nhằm giúp người dân dễ dàng tiếp cận các dịch vụ này. Hoạt động này thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến trụ cột nào trong hệ thống an sinh xã hội?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Việc thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, đặc biệt là việc hỗ trợ kịp thời cho người dân bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh, có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ vững ổn định chính trị và xã hội. Điều này là do ASXH góp phần:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc diện được hưởng các chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên (không phải cứu trợ khẩn cấp)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Năm 2023, chính phủ ban hành chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho công nhân đang làm việc tại các khu công nghiệp. Chính sách này nhằm mục tiêu chính là gì trong hệ thống an sinh xã hội?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Chính sách bảo hiểm y tế (BHYT) trong hệ thống an sinh xã hội hoạt động dựa trên nguyên tắc nào là chủ yếu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi phân tích về vai trò của an sinh xã hội đối với Nhà nước, điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất hiệu quả quản lý nhà nước được nâng cao nhờ ASXH?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất hiện nay trong việc đảm bảo tính bền vững tài chính của hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản (như giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin) hướng tới mục tiêu chính là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Ông An là thương binh, mất sức lao động 81%. Hàng tháng, ông nhận được trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng từ Nhà nước. Khoản trợ cấp này thuộc nhóm chính sách an sinh xã hội nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Việc mở rộng phạm vi bao phủ của bảo hiểm xã hội, đặc biệt là BHXH tự nguyện đối với lao động khu vực phi chính thức, gặp phải những khó khăn chủ yếu nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Theo quy định, việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội là trách nhiệm của những chủ thể nào trong xã hội?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một mục tiêu quan trọng của chính sách an sinh xã hội là giảm mức độ nghèo đói. Mục tiêu này được thực hiện thông qua những biện pháp nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Việc đảm bảo công bằng xã hội là một trong những mục tiêu cốt lõi của hệ thống an sinh xã hội. Mục tiêu này được thể hiện như thế nào trong việc thực hiện các chính sách ASXH?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi một khu vực bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi lũ lụt, Nhà nước và cộng đồng đã huy động nguồn lực để cung cấp lương thực, nước uống, thuốc men và chỗ ở tạm thời cho người dân bị nạn. Hoạt động này thuộc hình thức nào của chính sách an sinh xã hội?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc khuyến khích doanh nghiệp tham gia đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn thể hiện vai trò của doanh nghiệp trong hệ thống an sinh xã hội. Vai trò này là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi xây dựng và thực hiện chính sách an sinh xã hội là đảm bảo sự chia sẻ trách nhiệm giữa c??c chủ thể. Điều này có nghĩa là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Chính sách bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) có vai trò đặc biệt quan trọng trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động hoặc khi xảy ra dịch bệnh. Vai trò đó là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Giả sử một địa phương có tỷ lệ hộ nghèo cao. Để giải quyết vấn đề này một cách bền vững, chính sách an sinh xã hội nào cần được ưu tiên triển khai mạnh mẽ, bên cạnh các chính sách hỗ trợ trực tiếp?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một trong những khó khăn trong việc đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục...) ở vùng sâu, vùng xa so với khu vực đô thị là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Việc tham gia bảo hiểm xã hội không chỉ mang lại lợi ích cho bản thân người lao động mà còn thể hiện sự đóng góp của họ vào hệ thống an sinh chung. Sự đóng góp này thể hiện nguyên tắc nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành từ những nguồn chủ yếu nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: An sinh xã hội không chỉ giải quyết các vấn đề cấp bách về đời sống mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của đất nước. Vai trò này được thể hiện thông qua việc ASXH giúp:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Giả sử có hai gia đình cùng thuộc diện hộ nghèo. Gia đình A có người lao động trẻ, khỏe mạnh nhưng thiếu vốn và kỹ năng sản xuất. Gia đình B có người già yếu, neo đơn và không có khả năng lao động. Để hỗ trợ hai gia đình này một cách hiệu quả, hệ thống an sinh xã hội cần áp dụng những chính sách nào là phù hợp nhất cho mỗi gia đình?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào dưới đây bao hàm một hệ thống các chính sách và biện pháp can thiệp của Nhà nước và xã hội nhằm hỗ trợ người dân đối phó với các rủi ro, biến cố trong cuộc sống (ốm đau, thất nghiệp, tai nạn, tuổi già, thiên tai...) để đảm bảo mức sống tối thiểu và công bằng xã hội?

  • A. Phúc lợi công cộng
  • B. Bảo hiểm y tế toàn dân
  • C. An sinh xã hội
  • D. Trợ cấp thất nghiệp

Câu 2: Hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay được cấu thành bởi những trụ cột chính nào?

  • A. Chính sách việc làm, trợ cấp gia đình, bảo hiểm y tế, dịch vụ công cộng.
  • B. Chính sách việc làm, bảo hiểm, trợ giúp xã hội, dịch vụ xã hội cơ bản.
  • C. Chính sách giảm nghèo, bảo hiểm xã hội, y tế, giáo dục.
  • D. Chính sách thu nhập tối thiểu, bảo hiểm, cứu trợ khẩn cấp, nhà ở xã hội.

Câu 3: Một người lao động tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Khi họ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định và có đủ thời gian đóng, họ sẽ được hưởng lương hưu hàng tháng. Trường hợp này thể hiện vai trò của chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm.
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • C. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
  • D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 4: Sau một trận lũ lụt lịch sử, nhiều hộ gia đình tại tỉnh X bị mất nhà cửa và tài sản, rơi vào cảnh khó khăn cùng cực. Chính phủ và các tổ chức từ thiện đã kịp thời cung cấp lương thực, nhu yếu phẩm, và hỗ trợ tiền mặt tạm thời để giúp họ vượt qua giai đoạn khó khăn. Biện pháp này thuộc chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách hỗ trợ việc làm.
  • C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
  • D. Chính sách trợ giúp xã hội.

Câu 5: Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững bao gồm các hoạt động như hỗ trợ sinh kế, đào tạo nghề, tín dụng ưu đãi cho người nghèo. Mục tiêu chính của chương trình này là giúp người nghèo tự tạo thu nhập và thoát nghèo bền vững. Chương trình này gắn liền nhất với trụ cột nào của hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • C. Chính sách bảo hiểm.
  • D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 6: Việc Nhà nước đầu tư vào y tế công cộng, giáo dục phổ thông, nhà ở xã hội, và nước sạch cho người dân, đặc biệt ở các vùng khó khăn, thể hiện nỗ lực thực hiện chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
  • C. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • D. Chính sách hỗ trợ sản xuất.

Câu 7: Theo em, vai trò quan trọng nhất của hệ thống an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững là gì?

  • A. Tăng trưởng GDP nhanh chóng.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn chênh lệch giàu nghèo.
  • C. Góp phần ổn định chính trị - xã hội và thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững.
  • D. Giảm chi tiêu công của Nhà nước.

Câu 8: An sinh xã hội giúp người dân chủ động phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro trong cuộc sống thông qua cơ chế nào?

  • A. Cơ chế chia sẻ rủi ro (ví dụ: thông qua bảo hiểm).
  • B. Cơ chế phân phối lại tài sản từ người giàu sang người nghèo.
  • C. Cơ chế tạo việc làm cho tất cả mọi người.
  • D. Cơ chế cung cấp nhà ở miễn phí.

Câu 9: Chính sách trợ giúp xã hội chủ yếu hướng tới đối tượng nào?

  • A. Toàn bộ người lao động trong nền kinh tế.
  • B. Các doanh nghiệp gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh.
  • C. Những người có thu nhập cao đóng thuế đầy đủ.
  • D. Các đối tượng yếu thế, dễ bị tổn thương hoặc gặp rủi ro đột xuất.

Câu 10: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp rất thấp.
  • B. Già hóa dân số nhanh chóng.
  • C. Nguồn lực tài chính dồi dào, không giới hạn.
  • D. Hệ thống pháp luật về an sinh xã hội đã hoàn thiện tuyệt đối.

Câu 11: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa An sinh xã hội và phát triển kinh tế là chính xác nhất?

  • A. An sinh xã hội chỉ là hệ quả của phát triển kinh tế.
  • B. An sinh xã hội là gánh nặng cho phát triển kinh tế.
  • C. An sinh xã hội vừa là mục tiêu, vừa là động lực cho phát triển kinh tế bền vững.
  • D. Phát triển kinh tế không liên quan đến an sinh xã hội.

Câu 12: Gia đình ông B thuộc diện hộ cận nghèo. Con trai ông đang học cấp 3 và được miễn giảm học phí theo chính sách của Nhà nước. Việc miễn giảm học phí này thuộc chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • C. Chính sách việc làm và giảm nghèo.
  • D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 13: Chị C làm việc cho một công ty tư nhân và tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Khi công ty cắt giảm nhân sự và chị bị mất việc, chị được nhận trợ cấp thất nghiệp trong một thời gian nhất định. Khoản trợ cấp này đến từ nguồn nào và thuộc chính sách nào?

  • A. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp; Chính sách bảo hiểm.
  • B. Ngân sách nhà nước; Chính sách trợ giúp xã hội.
  • C. Quỹ công đoàn; Chính sách việc làm.
  • D. Tiền hỗ trợ từ công ty cũ; Chính sách việc làm.

Câu 14: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi thực hiện chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam là đảm bảo công bằng. Nguyên tắc này thể hiện ở điểm nào?

  • A. Mọi người đều nhận được mức hỗ trợ như nhau bất kể hoàn cảnh.
  • B. Chỉ những người có đóng góp mới được hưởng các chính sách.
  • C. Đảm bảo quyền tiếp cận cho mọi công dân, ưu tiên hỗ trợ người yếu thế.
  • D. Các chính sách chỉ áp dụng cho khu vực nhà nước.

Câu 15: Chính sách an sinh xã hội giúp nâng cao năng suất lao động và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua con đường nào?

  • A. Cải thiện sức khỏe, trình độ dân trí và sự an tâm của người lao động.
  • B. Trực tiếp cung cấp vốn cho các doanh nghiệp.
  • C. Giảm lương của người lao động để tăng lợi nhuận doanh nghiệp.
  • D. Khuyến khích người dân không làm việc mà chỉ nhận trợ cấp.

Câu 16: Phân tích nào sau đây không phải là vai trò của an sinh xã hội đối với Nhà nước?

  • A. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước.
  • B. Tăng cường kiểm soát quy mô dân số.
  • C. Giữ vững ổn định chính trị, xã hội.
  • D. Củng cố quốc phòng, an ninh.

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa chính sách Bảo hiểm xã hội và Chính sách trợ giúp xã hội nằm ở đâu?

  • A. Bảo hiểm xã hội dựa trên nguyên tắc đóng - hưởng, còn trợ giúp xã hội mang tính nhân đạo, không phụ thuộc đóng góp.
  • B. Bảo hiểm xã hội chỉ dành cho người nghèo, còn trợ giúp xã hội dành cho mọi người.
  • C. Bảo hiểm xã hội do Nhà nước thực hiện, còn trợ giúp xã hội do người dân tự nguyện.
  • D. Bảo hiểm xã hội chỉ hỗ trợ tiền mặt, còn trợ giúp xã hội hỗ trợ bằng hiện vật.

Câu 18: Phân tích nào sau đây thể hiện đúng nhất mối liên hệ giữa Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo với các trụ cột an sinh xã hội khác?

  • A. Hoàn toàn độc lập, không liên quan.
  • B. Chỉ là hệ quả của các chính sách bảo hiểm.
  • C. Chỉ có vai trò hỗ trợ cho chính sách trợ giúp xã hội.
  • D. Là nền tảng quan trọng giúp người dân có khả năng tham gia bảo hiểm và tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 19: Giả sử có dữ liệu cho thấy tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi ở một tỉnh giảm đáng kể sau 5 năm. Sự cải thiện này có thể là kết quả của việc thực hiện hiệu quả chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản (đặc biệt là y tế).
  • C. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
  • D. Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp.

Câu 20: Khi bàn về an sinh xã hội, việc đảm bảo "mức sống tối thiểu" cho người dân có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Khuyến khích người dân chỉ sống dựa vào trợ cấp.
  • B. Đặt ra mục tiêu giàu có cho mọi công dân.
  • C. Ngăn chặn người dân rơi vào tình trạng nghèo đói cùng cực và mất khả năng phục hồi.
  • D. Chỉ áp dụng cho những người không có khả năng lao động.

Câu 21: Ông D là người cao tuổi, neo đơn, không có lương hưu và không có người thân chăm sóc. Ông đủ điều kiện để nhận trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của Nhà nước. Khoản trợ cấp này là biểu hiện rõ nhất của chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • C. Chính sách việc làm và giảm nghèo.
  • D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 22: Tại sao việc đầu tư vào giáo dục phổ thông (một dịch vụ xã hội cơ bản) lại được coi là một cấu phần quan trọng của hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Giáo dục giúp nâng cao năng lực, tạo cơ hội việc làm, giảm nguy cơ thất nghiệp và nghèo đói trong tương lai.
  • B. Giáo dục trực tiếp cung cấp tiền mặt cho người học.
  • C. Giáo dục là hình thức bảo hiểm bắt buộc cho mọi công dân.
  • D. Giáo dục chỉ liên quan đến phát triển văn hóa, không liên quan đến an sinh.

Câu 23: Phân tích nào sau đây về vai trò của an sinh xã hội trong việc thúc đẩy công bằng xã hội là chính xác?

  • A. An sinh xã hội xóa bỏ hoàn toàn mọi sự khác biệt về thu nhập.
  • B. An sinh xã hội chỉ hỗ trợ người giàu để họ đóng góp nhiều hơn.
  • C. An sinh xã hội tạo ra sự cạnh tranh gay gắt hơn giữa các tầng lớp.
  • D. An sinh xã hội góp phần phân phối lại thu nhập và đảm bảo quyền tiếp cận các dịch vụ thiết yếu cho mọi người, đặc biệt người yếu thế.

Câu 24: Khi một quốc gia đối mặt với suy thoái kinh tế sâu sắc dẫn đến hàng loạt doanh nghiệp phá sản và tỷ lệ thất nghiệp tăng vọt, chính sách an sinh xã hội nào sẽ đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực đến đời sống người dân?

  • A. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo; Chính sách bảo hiểm (đặc biệt là bảo hiểm thất nghiệp).
  • B. Chính sách bảo hiểm y tế; Chính sách hưu trí.
  • C. Chính sách nhà ở xã hội; Chính sách nước sạch.
  • D. Chính sách trợ cấp cho người cao tuổi; Chính sách hỗ trợ người khuyết tật.

Câu 25: Một trong những mục tiêu dài hạn của hệ thống an sinh xã hội là gì?

  • A. Chỉ tập trung cứu trợ khẩn cấp khi có thiên tai.
  • B. Giảm thiểu tối đa chi tiêu của Nhà nước cho các vấn đề xã hội.
  • C. Tạo ra sự phụ thuộc của người dân vào trợ cấp nhà nước.
  • D. Xây dựng một xã hội công bằng, văn minh, đảm bảo cuộc sống ổn định cho mọi người dân và tạo cơ hội phát triển.

Câu 26: Phân tích nào sau đây về tính bền vững của hệ thống an sinh xã hội là đúng?

  • A. Tính bền vững phụ thuộc vào sự cân đối giữa nguồn thu và chi, hiệu quả quản lý và khả năng thích ứng với thay đổi.
  • B. Hệ thống an sinh xã hội tự động bền vững nếu có nhiều người tham gia.
  • C. Tính bền vững chỉ phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • D. Bền vững có nghĩa là mức chi trả trợ cấp phải luôn tăng theo thời gian.

Câu 27: Khi một người lao động bị tai nạn lao động dẫn đến mất sức lao động tạm thời hoặc vĩnh viễn, họ sẽ nhận được các khoản bồi thường, trợ cấp. Khoản hỗ trợ này chủ yếu thuộc về chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • B. Chính sách việc làm và giảm nghèo.
  • C. Chính sách bảo hiểm (cụ thể là Bảo hiểm xã hội).
  • D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 28: Tại sao Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch...) lại được coi là một yếu tố quan trọng để phòng ngừa rủi ro và giảm nghèo bền vững?

  • A. Các dịch vụ này cung cấp tiền mặt trực tiếp cho người dân.
  • B. Cải thiện sức khỏe, kiến thức, kỹ năng và điều kiện sống, giúp người dân tăng khả năng tự chủ và phòng ngừa rủi ro.
  • C. Các dịch vụ này chỉ dành cho người giàu.
  • D. Các dịch vụ này thay thế hoàn toàn vai trò của thị trường lao động.

Câu 29: Phân tích nào sau đây về vai trò của cộng đồng và gia đình trong hệ thống an sinh xã hội là đúng?

  • A. Cộng đồng và gia đình không có vai trò gì trong an sinh xã hội.
  • B. Chỉ Nhà nước mới có trách nhiệm về an sinh xã hội.
  • C. Cộng đồng và gia đình chỉ đóng vai trò nhận trợ cấp.
  • D. Cộng đồng và gia đình là mạng lưới hỗ trợ ban đầu và đóng vai trò quan trọng trong việc chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau.

Câu 30: Để hệ thống an sinh xã hội hoạt động hiệu quả và bền vững, cần có những yếu tố nào?

  • A. Nguồn tài chính ổn định, quản lý minh bạch, chính sách phù hợp, sự tham gia của người dân.
  • B. Chỉ cần tăng mức chi tiêu của Nhà nước.
  • C. Chỉ cần có nhiều người tham gia bảo hiểm.
  • D. Chỉ cần dựa vào sự đóng góp của các tổ chức quốc tế.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khái niệm nào dưới đây bao hàm một hệ thống các chính sách và biện pháp can thiệp của Nhà nước và xã hội nhằm hỗ trợ người dân đối phó với các rủi ro, biến cố trong cuộc sống (ốm đau, thất nghiệp, tai nạn, tuổi già, thiên tai...) để đảm bảo mức sống tối thiểu và công bằng xã hội?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay được cấu thành bởi những trụ cột chính nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một người lao động tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Khi họ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định và có đủ thời gian đóng, họ sẽ được hưởng lương hưu hàng tháng. Trường hợp này thể hiện vai trò của chính sách an sinh xã hội nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Sau một trận lũ lụt lịch sử, nhiều hộ gia đình tại tỉnh X bị mất nhà cửa và tài sản, rơi vào cảnh khó khăn cùng cực. Chính phủ và các tổ chức từ thiện đã kịp thời cung cấp lương thực, nhu yếu phẩm, và hỗ trợ tiền mặt tạm thời để giúp họ vượt qua giai đoạn khó khăn. Biện pháp này thuộc chính sách an sinh xã hội nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững bao gồm các hoạt động như hỗ trợ sinh kế, đào tạo nghề, tín dụng ưu đãi cho người nghèo. Mục tiêu chính của chương trình này là giúp người nghèo tự tạo thu nhập và thoát nghèo bền vững. Chương trình này gắn liền nhất với trụ cột nào của hệ thống an sinh xã hội?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Việc Nhà nước đầu tư vào y tế công cộng, giáo dục phổ thông, nhà ở xã hội, và nước sạch cho người dân, đặc biệt ở các vùng khó khăn, thể hiện nỗ lực thực hiện chính sách an sinh xã hội nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Theo em, vai trò quan trọng nhất của hệ thống an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: An sinh xã hội giúp người dân chủ động phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro trong cuộc sống thông qua cơ chế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Chính sách trợ giúp xã hội chủ yếu hướng tới đối tượng nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa An sinh xã hội và phát triển kinh tế là chính xác nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Gia đình ông B thuộc diện hộ cận nghèo. Con trai ông đang học cấp 3 và được miễn giảm học phí theo chính sách của Nhà nước. Việc miễn giảm học phí này thuộc chính sách an sinh xã hội nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chị C làm việc cho một công ty tư nhân và tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Khi công ty cắt giảm nhân sự và chị bị mất việc, chị được nhận trợ cấp thất nghiệp trong một thời gian nhất định. Khoản trợ cấp này đến từ nguồn nào và thuộc chính sách nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi thực hiện chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam là đảm bảo công bằng. Nguyên tắc này thể hiện ở điểm nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Chính sách an sinh xã hội giúp nâng cao năng suất lao động và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua con đường nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tích nào sau đây *không* phải là vai trò của an sinh xã hội đối với Nhà nước?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa chính sách Bảo hiểm xã hội và Chính sách trợ giúp xã hội nằm ở đâu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích nào sau đây thể hiện đúng nhất mối liên hệ giữa Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo với các trụ cột an sinh xã hội khác?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Giả sử có dữ liệu cho thấy tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi ở một tỉnh giảm đáng kể sau 5 năm. Sự cải thiện này có thể là kết quả của việc thực hiện hiệu quả chính sách an sinh xã hội nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi bàn về an sinh xã hội, việc đảm bảo 'mức sống tối thiểu' cho người dân có ý nghĩa như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Ông D là người cao tuổi, neo đơn, không có lương hưu và không có người thân chăm sóc. Ông đủ điều kiện để nhận trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của Nhà nước. Khoản trợ cấp này là biểu hiện rõ nhất của chính sách an sinh xã hội nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao việc đầu tư vào giáo dục phổ thông (một dịch vụ xã hội cơ bản) lại được coi là một cấu phần quan trọng của hệ thống an sinh xã hội?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích nào sau đây về vai trò của an sinh xã hội trong việc thúc đẩy công bằng xã hội là chính xác?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi một quốc gia đối mặt với suy thoái kinh tế sâu sắc dẫn đến hàng loạt doanh nghiệp phá sản và tỷ lệ thất nghiệp tăng vọt, chính sách an sinh xã hội nào sẽ đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực đến đời sống người dân?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một trong những mục tiêu dài hạn của hệ thống an sinh xã hội là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích nào sau đây về tính bền vững của hệ thống an sinh xã hội là đúng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi một người lao động bị tai nạn lao động dẫn đến mất sức lao động tạm thời hoặc vĩnh viễn, họ sẽ nhận được các khoản bồi thường, trợ cấp. Khoản hỗ trợ này chủ yếu thuộc về chính sách an sinh xã hội nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch...) lại được coi là một yếu tố quan trọng để phòng ngừa rủi ro và giảm nghèo bền vững?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích nào sau đây về vai trò của cộng đồng và gia đình trong hệ thống an sinh xã hội là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để hệ thống an sinh xã hội hoạt động hiệu quả và bền vững, cần có những yếu tố nào?

Viết một bình luận