Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 05
Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khái niệm nào sau đây phản ánh hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội nhằm giảm thiểu rủi ro, bảo vệ người dân trước các biến cố trong cuộc sống, hướng tới ổn định và công bằng xã hội?
- A. Phúc lợi công cộng
- B. Trợ cấp xã hội
- C. An sinh xã hội
- D. Bảo hiểm y tế
Câu 2: Chính sách an sinh xã hội nào dưới đây chủ yếu tập trung vào việc hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do các biến cố như ốm đau, tai nạn lao động, thất nghiệp, hết tuổi lao động?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội
- B. Chính sách trợ giúp xã hội
- C. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo
- D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản
Câu 3: Một trong những mục tiêu cốt lõi của chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo trong hệ thống an sinh xã hội là gì?
- A. Cung cấp dịch vụ y tế miễn phí cho mọi công dân.
- B. Trợ cấp khẩn cấp cho người gặp thiên tai.
- C. Đảm bảo lương hưu cho người cao tuổi.
- D. Hỗ trợ người lao động tìm việc làm, nâng cao thu nhập và thoát nghèo bền vững.
Câu 4: Chính sách an sinh xã hội nào có tính chất hỗ trợ đột xuất hoặc thường xuyên cho các đối tượng gặp khó khăn đặc biệt, không có khả năng tự lo liệu cuộc sống hoặc gặp rủi ro vượt quá khả năng ứng phó cá nhân/gia đình?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội
- B. Chính sách trợ giúp xã hội
- C. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo
- D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản
Câu 5: Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản trong hệ thống an sinh xã hội bao gồm những lĩnh vực cốt lõi nào nhằm đảm bảo người dân được tiếp cận các nhu cầu thiết yếu để phát triển con người?
- A. Giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin, văn hóa
- B. Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động
- C. Trợ cấp khẩn cấp, cứu đói, hỗ trợ người khuyết tật
- D. Tư vấn việc làm, đào tạo nghề, cho vay vốn sản xuất
Câu 6: Tại sao việc thực hiện hiệu quả các chính sách an sinh xã hội lại có vai trò quan trọng trong việc giữ vững ổn định chính trị và xã hội?
- A. Vì nó giúp Nhà nước tăng nguồn thu ngân sách.
- B. Vì nó loại bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo.
- C. Vì nó giảm thiểu bất bình đẳng, hỗ trợ người dân vượt qua khó khăn, từ đó củng cố niềm tin và sự đồng thuận xã hội.
- D. Vì nó chỉ tập trung vào phát triển kinh tế tốc độ cao.
Câu 7: Anh Minh là công nhân một nhà máy. Không may, anh bị tai nạn lao động dẫn đến mất sức lao động vĩnh viễn. Ngoài chế độ bảo hiểm y tế, anh Minh có khả năng được hưởng những chính sách an sinh xã hội nào khác để ổn định cuộc sống?
- A. Chỉ có chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
- B. Chỉ có chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
- C. Chỉ có chính sách trợ giúp xã hội.
- D. Chính sách bảo hiểm xã hội (tai nạn lao động) và có thể cả chính sách trợ giúp xã hội nếu thuộc diện khó khăn.
Câu 8: Chị Lan sống ở vùng sâu, vùng xa, gia đình thuộc diện hộ nghèo. Con chị đến tuổi đi học nhưng trường học cách nhà rất xa và cơ sở vật chất thiếu thốn. Việc Nhà nước đầu tư xây dựng trường học kiên cố, cung cấp sách giáo khoa miễn phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh nghèo vùng này thuộc chính sách an sinh xã hội nào?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
- B. Chính sách trợ giúp xã hội.
- C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
- D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay là gì?
- A. Toàn bộ người dân đã tham gia đầy đủ các loại hình bảo hiểm.
- B. Mở rộng diện bao phủ, đặc biệt là ở khu vực phi chính thức và nông thôn, đồng thời đảm bảo tính bền vững tài chính của hệ thống.
- C. Không còn tình trạng phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
- D. Mọi người dân đều được tiếp cận dịch vụ y tế và giáo dục chất lượng cao như nhau.
Câu 10: Sau một trận bão lớn, nhiều hộ gia đình tại tỉnh X bị mất nhà cửa và tài sản. Chính quyền địa phương đã kịp thời phân phát lương thực, nhu yếu phẩm và hỗ trợ tiền mặt để người dân khắc phục hậu quả ban đầu. Hoạt động này thể hiện chính sách an sinh xã hội nào?
- A. Chính sách trợ giúp xã hội.
- B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
- C. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
- D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Câu 11: Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản khi xây dựng và thực hiện chính sách an sinh xã hội?
- A. Chia sẻ rủi ro giữa Nhà nước, xã hội và người dân.
- B. Công bằng và bình đẳng trong tiếp cận và hưởng thụ.
- C. Bền vững về tài chính và quản lý.
- D. Tự túc hoàn toàn, không cần sự hỗ trợ từ Nhà nước và cộng đồng.
Câu 12: Ông Ba là một nông dân cao tuổi, không còn khả năng lao động và không có lương hưu hay trợ cấp bảo hiểm xã hội. Con cái ông cũng gặp nhiều khó khăn. Ông Ba có khả năng được xem xét hưởng chính sách an sinh xã hội nào?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội (lương hưu).
- B. Chính sách trợ giúp xã hội (trợ cấp xã hội hàng tháng).
- C. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
- D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản (chỉ cung cấp dịch vụ, không phải tiền mặt/trợ cấp sinh hoạt).
Câu 13: Một người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Khi họ bị thất nghiệp theo quy định, họ sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp. Khoản trợ cấp này thuộc chính sách an sinh xã hội nào?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội (bảo hiểm thất nghiệp).
- B. Chính sách trợ giúp xã hội.
- C. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
- D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Câu 14: Việc nhà nước ban hành và thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững, hỗ trợ sinh kế cho các hộ nghèo, cận nghèo thể hiện vai trò nào của an sinh xã hội?
- A. Giữ vững ổn định chính trị.
- B. Củng cố quốc phòng, an ninh.
- C. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước.
- D. Góp phần nâng cao chất lượng đời sống người dân, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa chính sách an sinh xã hội và tăng trưởng kinh tế. Nhận định nào sau đây đúng nhất?
- A. An sinh xã hội là gánh nặng tài chính, cản trở tăng trưởng kinh tế.
- B. An sinh xã hội chỉ có vai trò hỗ trợ người nghèo, không liên quan đến tăng trưởng kinh tế.
- C. An sinh xã hội vừa là mục tiêu vừa là động lực cho tăng trưởng bền vững thông qua việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, ổn định xã hội và tạo thị trường nội địa.
- D. Chỉ khi kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ thì mới cần quan tâm đến an sinh xã hội.
Câu 16: Tình huống: Một người lao động trẻ sau khi tốt nghiệp đại học gặp khó khăn trong việc tìm kiếm công việc phù hợp. Anh ta cần được tư vấn về thị trường lao động, kỹ năng phỏng vấn và các khóa đào tạo ngắn hạn. Chính sách an sinh xã hội nào có thể hỗ trợ anh này?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
- B. Chính sách trợ giúp xã hội.
- C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
- D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
Câu 17: Giả sử Nhà nước đang xem xét một chính sách mới: cung cấp nhà ở xã hội với giá ưu đãi cho người thu nhập thấp. Chính sách này thuộc trụ cột nào của hệ thống an sinh xã hội?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
- B. Chính sách trợ giúp xã hội.
- C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
- D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
Câu 18: Đánh giá nào sau đây phản ánh chính xác nhất về vai trò của an sinh xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách?
- A. Giúp người dân trở nên giàu có ngay lập tức.
- B. Chỉ cung cấp tiền mặt để tiêu dùng.
- C. Làm giảm động lực làm việc của người dân.
- D. Hỗ trợ họ vượt qua rủi ro, đảm bảo cuộc sống tối thiểu và tạo cơ hội phát triển.
Câu 19: Để chính sách an sinh xã hội thực sự hiệu quả và bền vững, điều gì là yếu tố quan trọng hàng đầu cần đảm bảo?
- A. Chỉ dựa vào nguồn đóng góp tự nguyện của người dân.
- B. Minh bạch trong quản lý, sử dụng nguồn lực hiệu quả và đảm bảo tính bền vững về tài chính.
- C. Chỉ tập trung vào một nhóm đối tượng duy nhất.
- D. Mở rộng phạm vi bao phủ một cách ồ ạt mà không tính toán nguồn lực.
Câu 20: So sánh chính sách bảo hiểm xã hội và chính sách trợ giúp xã hội, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở nguyên tắc hoạt động nào?
- A. Bảo hiểm xã hội dựa trên nguyên tắc đóng - hưởng, còn trợ giúp xã hội dựa trên nguyên tắc tương trợ, nhân đạo.
- B. Bảo hiểm xã hội chỉ dành cho người nghèo, trợ giúp xã hội dành cho mọi người.
- C. Bảo hiểm xã hội do Nhà nước cung cấp, trợ giúp xã hội do tư nhân cung cấp.
- D. Bảo hiểm xã hội là hỗ trợ khẩn cấp, trợ giúp xã hội là hỗ trợ lâu dài.
Câu 21: Khi một doanh nghiệp tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động, đóng đầy đủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động, và có các chính sách phúc lợi tốt hơn quy định, điều này thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc đóng góp vào hệ thống an sinh xã hội như thế nào?
- A. Doanh nghiệp không có trách nhiệm gì đối với an sinh xã hội.
- B. Doanh nghiệp chỉ có trách nhiệm trả lương cho người lao động.
- C. Doanh nghiệp chỉ cần đóng thuế là đủ.
- D. Doanh nghiệp đóng góp trực tiếp vào quỹ bảo hiểm, đảm bảo an toàn lao động và phúc lợi cho người lao động, là một chủ thể quan trọng của hệ thống.
Câu 22: Việc Nhà nước đẩy mạnh truyền thông, giáo dục về tầm quan trọng của việc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với người lao động khu vực phi chính thức (ví dụ: lao động tự do, nông dân) nhằm mục đích gì?
- A. Giảm bớt gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
- B. Thay thế hoàn toàn bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- C. Mở rộng phạm vi bao phủ của chính sách bảo hiểm xã hội, đảm bảo an sinh cho người lao động khu vực phi chính thức.
- D. Chỉ nhằm mục đích tăng thu cho quỹ bảo hiểm xã hội.
Câu 23: Một trong những khó khăn lớn nhất khi triển khai chính sách trợ giúp xã hội ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số là gì?
- A. Người dân ở đó không cần trợ giúp xã hội.
- B. Nguồn ngân sách dành cho các vùng này rất dồi dào.
- C. Hạ tầng giao thông và thông tin rất phát triển.
- D. Xác định đúng đối tượng, tiếp cận và đưa chính sách đến người dân gặp khó khăn do địa lý, thông tin, và năng lực quản lý ở cơ sở.
Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục, y tế,...) đối với sự phát triển bền vững của đất nước.
- A. Chỉ có ý nghĩa nhân đạo, không liên quan đến kinh tế.
- B. Là nền tảng để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, giảm bất bình đẳng và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bao trùm.
- C. Chỉ giúp giải quyết vấn đề thất nghiệp.
- D. Làm tăng chi tiêu công một cách không hiệu quả.
Câu 25: Tình huống: Một gia đình bị mất trắng nhà cửa do hỏa hoạn. Ngoài việc nhận cứu trợ khẩn cấp từ chính quyền và cộng đồng (thuộc trợ giúp xã hội), họ còn có thể được hỗ trợ vay vốn ưu đãi để dựng lại nhà. Khoản vay ưu đãi này có thể được xem xét thuộc chính sách an sinh xã hội nào?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
- B. Chính sách trợ giúp xã hội (chỉ cứu trợ khẩn cấp).
- C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
- D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo (hỗ trợ sinh kế, phục hồi sản xuất).
Câu 26: Vai trò của cộng đồng và các tổ chức xã hội trong hệ thống an sinh xã hội là gì?
- A. Tham gia hỗ trợ, cung cấp dịch vụ, giám sát việc thực hiện chính sách và là cầu nối giữa người dân với Nhà nước.
- B. Chỉ có vai trò nhận hỗ trợ từ Nhà nước.
- C. Không có vai trò gì trong hệ thống an sinh xã hội.
- D. Chỉ có vai trò phê phán chính sách của Nhà nước.
Câu 27: Phân tích nguyên nhân dẫn đến tình trạng một bộ phận người dân chưa được hưởng đầy đủ các chính sách an sinh xã hội, đặc biệt là ở khu vực phi chính thức và nông thôn.
- A. Hệ thống chính sách an sinh xã hội chưa tồn tại ở Việt Nam.
- B. Người dân ở khu vực này không có nhu cầu về an sinh xã hội.
- C. Đặc thù về hình thức lao động, thu nhập không ổn định, thiếu thông tin, và cơ chế tham gia chưa thực sự phù hợp.
- D. Nhà nước cố tình loại trừ nhóm đối tượng này.
Câu 28: Việc đầu tư mạnh vào y tế dự phòng, nâng cao sức khỏe cộng đồng thông qua tiêm chủng mở rộng, kiểm soát dịch bệnh thuộc chính sách an sinh xã hội nào và mang lại lợi ích gì?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội; giúp tăng thu quỹ BHXH.
- B. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản; giúp phòng ngừa rủi ro sức khỏe, giảm gánh nặng bệnh tật và chi phí y tế về lâu dài.
- C. Chính sách trợ giúp xã hội; giúp cứu trợ người bệnh nghèo.
- D. Chính sách việc làm; giúp người dân khỏe mạnh để đi làm.
Câu 29: Tại sao việc xây dựng một hệ thống an sinh xã hội toàn diện, đa tầng, linh hoạt lại là xu hướng phát triển của nhiều quốc gia, bao gồm cả Việt Nam?
- A. Vì hệ thống đơn giản, dễ quản lý hơn.
- B. Vì nó chỉ tập trung vào một nhóm đối tượng duy nhất.
- C. Vì nó giúp giảm hoàn toàn chi tiêu của Nhà nước.
- D. Vì nó giúp bao phủ được nhiều đối tượng hơn, đối phó hiệu quả với các rủi ro đa dạng và đảm bảo tính bền vững, thích ứng với sự thay đổi của xã hội.
Câu 30: Phân tích vai trò của mỗi công dân trong việc đóng góp vào hệ thống an sinh xã hội của quốc gia.
- A. Tuân thủ pháp luật về an sinh xã hội, tham gia đóng góp (nếu có), lao động tạo thu nhập và có trách nhiệm chia sẻ với cộng đồng.
- B. Chỉ có vai trò nhận hỗ trợ khi gặp khó khăn.
- C. Không có bất kỳ trách nhiệm hay vai trò nào.
- D. Chỉ cần đóng thuế là đủ trách nhiệm.