Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 09
Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: An sinh xã hội - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội nhằm giảm đói nghèo, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân trước rủi ro, đảm bảo ổn định và công bằng xã hội được gọi là gì?
- A. Phúc lợi công cộng
- B. An sinh xã hội
- C. Trật tự xã hội
- D. Bảo hiểm y tế toàn dân
Câu 2: Chị Mai đang làm việc tại một công ty may mặc và tham gia đóng các khoản theo quy định của pháp luật về lao động. Gần đây, chị không may bị tai nạn lao động dẫn đến giảm khả năng lao động. Chị Mai có thể được hỗ trợ từ chính sách an sinh xã hội nào sau đây để bù đắp một phần thu nhập bị mất?
- A. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản
- B. Chính sách trợ giúp xã hội khẩn cấp
- C. Chính sách việc làm và giảm nghèo
- D. Chính sách bảo hiểm xã hội
Câu 3: Một trong những vai trò quan trọng nhất của hệ thống an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước là gì?
- A. Góp phần ổn định chính trị - xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế bền vững.
- B. Loại bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư.
- C. Giúp mọi người dân có thể tự chủ hoàn toàn về tài chính mà không cần sự hỗ trợ.
- D. Đảm bảo tất cả người dân đều có việc làm với mức lương cao.
Câu 4: Gia đình ông B thuộc diện hộ nghèo ở vùng sâu, vùng xa. Con trai ông đang học cấp 3 nhưng có nguy cơ bỏ học do hoàn cảnh khó khăn. Chính sách an sinh xã hội nào có thể trực tiếp hỗ trợ gia đình ông B để con trai ông được tiếp tục đến trường?
- A. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản (như giáo dục, y tế).
- B. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
- C. Chính sách bảo hiểm hưu trí.
- D. Chính sách hỗ trợ vay vốn sản xuất.
Câu 5: Chính sách an sinh xã hội nào tập trung vào việc hỗ trợ trực tiếp, khẩn cấp cho những nhóm đối tượng yếu thế, dễ bị tổn thương hoặc gặp rủi ro đột xuất mà không có khả năng tự khắc phục?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội
- B. Chính sách việc làm
- C. Chính sách trợ giúp xã hội
- D. Chính sách dịch vụ công cộng
Câu 6: Ông T, 65 tuổi, đã nghỉ hưu và đang nhận lương hưu hàng tháng. Khoản lương hưu này ông nhận được là kết quả của việc tham gia đóng góp trong quá trình lao động trước đây. Tình huống này thể hiện vai trò của trụ cột an sinh xã hội nào?
- A. Trợ giúp xã hội
- B. Bảo hiểm xã hội
- C. Dịch vụ xã hội cơ bản
- D. Hỗ trợ việc làm
Câu 7: Theo em, việc Nhà nước đầu tư và phát triển hệ thống y tế công cộng, đảm bảo mọi người dân đều có thể tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh cơ bản với chi phí hợp lý thuộc nhóm chính sách an sinh xã hội nào?
- A. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp
- B. Chính sách trợ cấp khó khăn đột xuất
- C. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản
- D. Chính sách ưu đãi người có công
Câu 8: Việc thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội có thể góp phần giảm thiểu những vấn đề xã hội nào sau đây?
- A. Tăng trưởng tội phạm và bất ổn xã hội do đói nghèo.
- B. Sự phát triển quá nhanh của nền kinh tế thị trường.
- C. Tình trạng thiếu lao động trong các ngành nghề.
- D. Sự gia tăng của tầng lớp trung lưu trong xã hội.
Câu 9: Chính sách nào trong hệ thống an sinh xã hội Việt Nam tập trung vào việc hỗ trợ người lao động tìm kiếm việc làm, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp, và đảm bảo mức thu nhập tối thiểu cho người dân?
- A. Chính sách việc làm và đảm bảo thu nhập.
- B. Chính sách bảo hiểm y tế.
- C. Chính sách trợ giúp người cao tuổi.
- D. Chính sách hỗ trợ người khuyết tật.
Câu 10: An sinh xã hội thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội chủ nghĩa ở khía cạnh nào?
- A. Thúc đẩy cạnh tranh gay gắt trong thị trường lao động.
- B. Tạo ra sự giàu có nhanh chóng cho một nhóm nhỏ dân cư.
- C. Hạn chế vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế.
- D. Chăm lo và bảo vệ quyền lợi, cuộc sống của đông đảo nhân dân lao động và các đối tượng yếu thế.
Câu 11: Khi phân tích một chương trình hỗ trợ xã hội cụ thể (ví dụ: chương trình xây nhà tình nghĩa cho người nghèo), em sẽ xếp chương trình này vào nhóm chính sách an sinh xã hội nào trong hệ thống của Việt Nam?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội
- B. Chính sách trợ giúp xã hội
- C. Chính sách bảo đảm dịch vụ xã hội cơ bản
- D. Chính sách việc làm
Câu 12: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tỷ lệ thất nghiệp cao và nhiều người lao động mất việc làm. Chính phủ quốc gia đó cần ưu tiên chính sách an sinh xã hội nào để giải quyết trực tiếp vấn đề này?
- A. Chính sách việc làm và đảm bảo thu nhập.
- B. Chính sách bảo hiểm y tế.
- C. Chính sách hưu trí.
- D. Chính sách hỗ trợ giáo dục.
Câu 13: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của an sinh xã hội trong việc nâng cao chất lượng đời sống tinh thần cho người dân?
- A. Người lao động nhận lương hưu đầy đủ sau khi nghỉ hưu.
- B. Người dân được hỗ trợ tiền mặt khi gặp thiên tai.
- C. Trẻ em nghèo được hỗ trợ tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao cộng đồng.
- D. Người dân được khám chữa bệnh miễn phí tại các bệnh viện công.
Câu 14: An sinh xã hội góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội thông qua những khía cạnh nào?
- A. Chỉ tập trung vào việc tăng trưởng GDP.
- B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
- C. Giảm thiểu vai trò của Nhà nước trong mọi lĩnh vực.
- D. Bảo vệ và phát triển nguồn nhân lực, giảm bất bình đẳng, tạo sự đồng thuận xã hội.
Câu 15: Mục tiêu giảm mức độ nghèo đói, đặc biệt là nghèo đa chiều, là một mục tiêu quan trọng của chính sách an sinh xã hội nào?
- A. Chính sách việc làm, đảm bảo thu nhập và giảm nghèo.
- B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
- C. Chính sách trợ giúp người có công.
- D. Chính sách bảo hiểm y tế bắt buộc.
Câu 16: Anh K làm việc tại một doanh nghiệp nhà nước và tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Gần đây, anh bị ốm và phải nghỉ việc điều trị. Khoản tiền trợ cấp ốm đau anh nhận được từ quỹ bảo hiểm xã hội thể hiện nguyên tắc hoạt động nào của bảo hiểm xã hội?
- A. Nguyên tắc miễn phí hoàn toàn.
- B. Nguyên tắc từ thiện.
- C. Nguyên tắc bình đẳng tuyệt đối về mức hưởng.
- D. Nguyên tắc đóng - hưởng, chia sẻ rủi ro.
Câu 17: Theo em, việc Nhà nước quy định mức lương tối thiểu vùng có ý nghĩa gì trong hệ thống an sinh xã hội?
- A. Là một hình thức của bảo hiểm xã hội.
- B. Là một biện pháp đảm bảo thu nhập tối thiểu, thuộc chính sách việc làm và thu nhập.
- C. Là một hình thức trợ giúp xã hội khẩn cấp.
- D. Là một chính sách thuộc nhóm dịch vụ xã hội cơ bản.
Câu 18: Giả sử có hai người cùng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc với mức lương và thời gian đóng như nhau. Tuy nhiên, một người về hưu sớm hơn do suy giảm sức khỏe theo quy định. Việc người này vẫn được nhận lương hưu thể hiện tính chất nào của chính sách bảo hiểm xã hội?
- A. Tính chất từ thiện.
- B. Tính chất bắt buộc hoàn toàn không có ngoại lệ.
- C. Tính chất chia sẻ rủi ro và có sự điều chỉnh theo quy định pháp luật.
- D. Tính chất chỉ áp dụng cho khu vực nhà nước.
Câu 19: Chính sách an sinh xã hội nào thường được triển khai khi người dân gặp phải những rủi ro đột xuất trên diện rộng như thiên tai, dịch bệnh, hoặc khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng?
- A. Chính sách trợ giúp xã hội (đặc biệt là trợ giúp đột xuất).
- B. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
- C. Chính sách bảo hiểm y tế.
- D. Chính sách hưu trí.
Câu 20: Phân tích vai trò của an sinh xã hội đối với Nhà nước, vai trò nào dưới đây mang tính vĩ mô, góp phần củng cố nền tảng quản lý và điều hành đất nước?
- A. Thanh toán lương hưu cho cán bộ nghỉ hưu.
- B. Giải quyết tốt các vấn đề xã hội, góp phần nâng cao hiệu quả quản lí nhà nước.
- C. Thu tiền đóng bảo hiểm xã hội từ người lao động.
- D. Xây dựng các quy định về giờ làm việc tối đa.
Câu 21: Một cụ già neo đơn, không nơi nương tựa, không có thu nhập và không có người thân chăm sóc. Trường hợp này sẽ thuộc diện được hưởng chính sách an sinh xã hội nào một cách trực tiếp và thường xuyên?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội (hưu trí).
- B. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
- C. Chính sách hỗ trợ việc làm.
- D. Chính sách trợ giúp xã hội.
Câu 22: Việc đảm bảo quyền tiếp cận giáo dục phổ thông cho mọi trẻ em, không phân biệt giàu nghèo, vùng miền là một biểu hiện của trụ cột an sinh xã hội nào?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
- B. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
- C. Chính sách trợ giúp xã hội.
- D. Chính sách việc làm.
Câu 23: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa chính sách bảo hiểm xã hội và chính sách trợ giúp xã hội.
- A. Bảo hiểm xã hội là bắt buộc, trợ giúp xã hội là tự nguyện.
- B. Bảo hiểm xã hội chỉ áp dụng cho người có việc làm, trợ giúp xã hội áp dụng cho mọi người.
- C. Bảo hiểm xã hội dựa trên đóng góp và phòng ngừa rủi ro; trợ giúp xã hội là hỗ trợ không hoàn lại cho đối tượng yếu thế/đột xuất.
- D. Bảo hiểm xã hội do Nhà nước thực hiện, trợ giúp xã hội do các tổ chức từ thiện thực hiện.
Câu 24: Một trong những thách thức lớn khi triển khai các chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam, đặc biệt là ở các vùng nông thôn và miền núi, là gì?
- A. Khả năng tiếp cận các dịch vụ và thông tin về chính sách của người dân ở vùng sâu, vùng xa còn hạn chế.
- B. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã đạt mức tối đa.
- C. Hệ thống y tế công cộng đã phủ khắp 100% các thôn bản.
- D. Mọi người dân đều có đủ kiến thức để hiểu rõ về các chính sách an sinh xã hội.
Câu 25: Việc xây dựng và vận hành các trung tâm công tác xã hội để tư vấn, hỗ trợ tâm lý, pháp lý cho các đối tượng gặp khó khăn (ví dụ: nạn nhân bạo lực gia đình, người nghiện ma túy) thuộc nhóm chính sách an sinh xã hội nào?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
- B. Chính sách việc làm.
- C. Chính sách bảo đảm thu nhập tối thiểu.
- D. Chính sách trợ giúp xã hội.
Câu 26: An sinh xã hội có vai trò như thế nào trong việc thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, mặc dù không thể xóa bỏ hoàn toàn sự chênh lệch này?
- A. Làm tăng khoảng cách giàu nghèo do chỉ hỗ trợ người giàu.
- B. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến khoảng cách giàu nghèo.
- C. Góp phần nâng cao mức sống và cung cấp dịch vụ cho người nghèo/yếu thế, thực hiện phân phối lại thu nhập, từ đó thu hẹp khoảng cách.
- D. Chỉ tập trung vào việc tạo thêm người giàu trong xã hội.
Câu 27: Việc đảm bảo quyền lợi cho người lao động khi họ bị mất việc làm tạm thời bằng cách cung cấp một khoản trợ cấp hàng tháng trong một thời gian nhất định thuộc chính sách an sinh xã hội nào?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội (chế độ bảo hiểm thất nghiệp).
- B. Chính sách trợ giúp xã hội (trợ cấp đột xuất).
- C. Chính sách việc làm (hỗ trợ tìm việc).
- D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Câu 28: Khi đánh giá hiệu quả của hệ thống an sinh xã hội, người ta thường xem xét các chỉ số như tỷ lệ bao phủ bảo hiểm xã hội, tỷ lệ giảm nghèo, mức độ tiếp cận dịch vụ y tế, giáo dục của người dân. Điều này cho thấy việc đánh giá dựa trên những khía cạnh nào?
- A. Chỉ dựa trên tổng số tiền chi cho an sinh xã hội.
- B. Chỉ dựa trên số lượng văn bản pháp luật được ban hành.
- C. Chỉ dựa trên số lượng người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- D. Dựa trên phạm vi bao phủ, hiệu quả giảm thiểu rủi ro/nghèo đói và mức độ tiếp cận dịch vụ của người dân.
Câu 29: Tại sao việc xây dựng một hệ thống an sinh xã hội toàn diện và bền vững lại là một trong những ưu tiên hàng đầu của nhiều quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển như Việt Nam?
- A. Vì nó góp phần quan trọng vào ổn định chính trị - xã hội, phát triển nguồn nhân lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững và thể hiện tính ưu việt của chế độ.
- B. Vì đó là yêu cầu bắt buộc từ các tổ chức quốc tế.
- C. Vì nó giúp giảm chi tiêu công của Nhà nước.
- D. Vì nó chỉ mang lại lợi ích cho một nhóm nhỏ dân cư trong xã hội.
Câu 30: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi của chính sách an sinh xã hội?
- A. Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc diện hộ nghèo.
- B. Xây dựng đường cao tốc liên tỉnh.
- C. Tổ chức các lớp đào tạo nghề miễn phí cho người lao động bị mất việc.
- D. Trợ cấp hàng tháng cho người cao tuổi từ 80 tuổi trở lên không có lương hưu.