Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp - Đề 09
Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khái niệm nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (TNXH)?
- A. Chỉ là việc doanh nghiệp tuân thủ pháp luật và nộp thuế đầy đủ.
- B. Là việc doanh nghiệp làm từ thiện và giúp đỡ cộng đồng.
- C. Bao gồm trách nhiệm kinh tế và pháp lý, nhằm tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông.
- D. Là tổng hợp các nghĩa vụ kinh tế, pháp lý, đạo đức và nhân văn mà doanh nghiệp phải hoặc nên thực hiện đối với xã hội.
Câu 2: Công ty A luôn đảm bảo trả lương và các chế độ phúc lợi cho người lao động cao hơn mức quy định của pháp luật và thị trường, đồng thời tạo môi trường làm việc an toàn, tôn trọng. Hành động này của Công ty A thể hiện hình thức trách nhiệm xã hội nào của doanh nghiệp?
- A. Trách nhiệm kinh tế.
- B. Trách nhiệm pháp lý.
- C. Trách nhiệm đạo đức và nhân văn.
- D. Chỉ là trách nhiệm kinh tế.
Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất thực phẩm sử dụng hóa chất cấm trong chế biến để giảm chi phí, mặc dù biết rõ điều này gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng. Hành vi này của doanh nghiệp vi phạm chủ yếu hình thức trách nhiệm xã hội nào?
- A. Chỉ vi phạm trách nhiệm kinh tế.
- B. Chỉ vi phạm trách nhiệm nhân văn.
- C. Chỉ vi phạm trách nhiệm pháp lý.
- D. Vi phạm trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức.
Câu 4: Việc một doanh nghiệp đóng thuế đầy đủ, đúng hạn theo quy định của Nhà nước thể hiện rõ nhất hình thức trách nhiệm xã hội nào?
- A. Trách nhiệm kinh tế.
- B. Trách nhiệm pháp lý.
- C. Trách nhiệm đạo đức.
- D. Trách nhiệm nhân văn.
Câu 5: Lợi ích nào sau đây chủ yếu liên quan đến việc thực hiện trách nhiệm xã hội đối với BẢN THÂN doanh nghiệp?
- A. Góp phần giải quyết các vấn đề xã hội như nghèo đói, giáo dục.
- B. Thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế quốc gia.
- C. Nâng cao uy tín, hình ảnh thương hiệu và lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
- D. Bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu.
Câu 6: Lợi ích nào sau đây chủ yếu liên quan đến việc thực hiện trách nhiệm xã hội đối với XÃ HỘI và CỘNG ĐỒNG?
- A. Hỗ trợ giải quyết các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường, và thúc đẩy phát triển bền vững.
- B. Tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- C. Cải thiện năng suất lao động và sự gắn bó của nhân viên.
- D. Giảm chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.
Câu 7: Một công ty may mặc quyết định đầu tư vào công nghệ xử lý nước thải hiện đại, dù chi phí ban đầu rất lớn, để đảm bảo nước thải ra môi trường hoàn toàn đạt chuẩn. Quyết định này thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp đối với đối tượng nào sau đây?
- A. Người lao động.
- B. Cổ đông.
- C. Môi trường và cộng đồng xã hội.
- D. Khách hàng.
Câu 8: Khi một doanh nghiệp tự nguyện tham gia các chương trình tài trợ giáo dục, xây dựng nhà tình nghĩa, hoặc cứu trợ thiên tai, đó là biểu hiện rõ nét nhất của hình thức trách nhiệm xã hội nào?
- A. Trách nhiệm kinh tế.
- B. Trách nhiệm pháp lý.
- C. Trách nhiệm đạo đức.
- D. Trách nhiệm nhân văn (từ thiện).
Câu 9: Một doanh nghiệp thực hiện chiến dịch truyền thông nhấn mạnh vào các hoạt động bảo vệ môi trường và cam kết sản phẩm "xanh". Điều này có thể mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp?
- A. Tăng cường hình ảnh thương hiệu và tạo dựng niềm tin với công chúng.
- B. Chắc chắn sẽ tăng lợi nhuận ngay lập tức.
- C. Giúp doanh nghiệp tránh được mọi rủi ro pháp lý.
- D. Chỉ có lợi cho xã hội mà không có lợi cho doanh nghiệp.
Câu 10: Theo mô hình Kim tự tháp TNXH của Carroll, hình thức trách nhiệm nào được coi là nền tảng, bắt buộc phải thực hiện trước tiên?
- A. Trách nhiệm kinh tế và pháp lý.
- B. Trách nhiệm đạo đức.
- C. Trách nhiệm nhân văn.
- D. Trách nhiệm đạo đức và nhân văn.
Câu 11: Tình huống: Doanh nghiệp X hoạt động trong ngành công nghiệp gây ô nhiễm. Mặc dù pháp luật cho phép xả thải với một số điều kiện, nhưng Doanh nghiệp X quyết định đầu tư thêm chi phí để xử lý nước thải vượt mức tiêu chuẩn pháp luật, vì nhận thấy tiêu chuẩn hiện tại chưa đủ để bảo vệ hệ sinh thái sông. Hành động này của Doanh nghiệp X thể hiện sự kết hợp của những hình thức trách nhiệm nào?
- A. Chỉ trách nhiệm pháp lý.
- B. Trách nhiệm kinh tế và pháp lý.
- C. Trách nhiệm pháp lý và đạo đức.
- D. Chỉ trách nhiệm nhân văn.
Câu 12: Đâu KHÔNG phải là thách thức khi doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội?
- A. Chi phí đầu tư ban đầu cho các hoạt động TNXH.
- B. Khó khăn trong việc đo lường và báo cáo hiệu quả TNXH.
- C. Thiếu sự cam kết và nhận thức đầy đủ từ các cấp quản lý.
- D. Làm giảm uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp.
Câu 13: Một doanh nghiệp quảng cáo sản phẩm của mình với những thông tin sai lệch, thổi phồng công dụng để thu hút khách hàng. Hành vi này vi phạm trách nhiệm của doanh nghiệp đối với đối tượng nào và hình thức trách nhiệm nào?
- A. Đối với người lao động; Trách nhiệm kinh tế.
- B. Đối với người tiêu dùng; Trách nhiệm đạo đức và pháp lý.
- C. Đối với cộng đồng; Trách nhiệm nhân văn.
- D. Đối với môi trường; Trách nhiệm pháp lý.
Câu 14: Phân tích tình huống: Công ty Y sản xuất quần áo. Để giảm giá thành, công ty sử dụng lao động trẻ em dưới tuổi quy định và trả lương rất thấp, không đảm bảo an toàn lao động. Hành vi này cho thấy công ty Y đang coi nhẹ những hình thức trách nhiệm xã hội nào?
- A. Chỉ trách nhiệm kinh tế.
- B. Chỉ trách nhiệm nhân văn.
- C. Trách nhiệm pháp lý và đạo đức.
- D. Trách nhiệm pháp lý và kinh tế.
Câu 15: Việc doanh nghiệp đầu tư vào nghiên cứu và phát triển các sản phẩm thân thiện với môi trường, sử dụng năng lượng tái tạo trong sản xuất thể hiện sự chủ động trong việc thực hiện trách nhiệm đối với:
- A. Môi trường.
- B. Người lao động.
- C. Người tiêu dùng.
- D. Chỉ trách nhiệm kinh tế.
Câu 16: Tại sao việc thực hiện trách nhiệm xã hội lại có thể giúp doanh nghiệp thu hút và giữ chân nhân tài?
- A. Vì doanh nghiệp TNXH thường trả lương thấp hơn.
- B. Vì doanh nghiệp TNXH ít quan tâm đến điều kiện làm việc.
- C. Vì doanh nghiệp TNXH chỉ tập trung vào lợi nhuận.
- D. Vì doanh nghiệp TNXH thường có môi trường làm việc tốt, văn hóa đề cao giá trị con người và cộng đồng, tạo sự gắn kết.
Câu 17: Phân biệt giữa trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức của doanh nghiệp. Chọn phát biểu đúng nhất.
- A. Trách nhiệm pháp lý là bắt buộc theo luật, trong khi trách nhiệm đạo đức là tự nguyện dựa trên chuẩn mực xã hội.
- B. Trách nhiệm pháp lý liên quan đến lợi nhuận, còn trách nhiệm đạo đức liên quan đến từ thiện.
- C. Trách nhiệm pháp lý chỉ áp dụng cho doanh nghiệp nhà nước, trách nhiệm đạo đức áp dụng cho doanh nghiệp tư nhân.
- D. Trách nhiệm pháp lý là tuân thủ đạo đức, trách nhiệm đạo đức là tuân thủ pháp luật.
Câu 18: Một doanh nghiệp chỉ tập trung vào việc tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông mà bỏ qua các vấn đề về môi trường, quyền lợi người lao động, và đạo đức kinh doanh. Theo quan điểm về TNXH, doanh nghiệp này đang thiếu sót chủ yếu ở những khía cạnh nào?
- A. Chỉ thiếu trách nhiệm kinh tế.
- B. Chỉ thiếu trách nhiệm nhân văn.
- C. Thiếu trách nhiệm pháp lý.
- D. Thiếu trách nhiệm pháp lý, đạo đức và nhân văn.
Câu 19: Tình huống: Một công ty công nghệ quyết định mở các lớp đào tạo miễn phí về kỹ năng số cho người dân địa phương, đặc biệt là thanh niên có hoàn cảnh khó khăn, nhằm giúp họ có cơ hội việc làm tốt hơn. Hành động này thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với đối tượng nào và thuộc hình thức trách nhiệm nào?
- A. Đối với người tiêu dùng; Trách nhiệm đạo đức.
- B. Đối với cộng đồng xã hội; Trách nhiệm nhân văn.
- C. Đối với người lao động; Trách nhiệm kinh tế.
- D. Đối với môi trường; Trách nhiệm pháp lý.
Câu 20: Tại sao việc xây dựng một chuỗi cung ứng bền vững (đảm bảo các nhà cung cấp cũng tuân thủ TNXH) lại là một phần quan trọng của TNXH của doanh nghiệp?
- A. Vì luật pháp bắt buộc mọi doanh nghiệp phải kiểm soát TNXH của nhà cung cấp.
- B. Vì điều này giúp doanh nghiệp giảm đáng kể chi phí sản xuất.
- C. Vì rủi ro về TNXH trong chuỗi cung ứng có thể ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín và hoạt động của doanh nghiệp.
- D. Vì nhà cung cấp luôn có TNXH tốt hơn doanh nghiệp chính.
Câu 21: Một doanh nghiệp tham gia vào các hiệp hội ngành nghề để cùng xây dựng và tuân thủ các quy tắc ứng xử đạo đức chung. Hành động này thể hiện nỗ lực của doanh nghiệp trong việc thực hiện hình thức trách nhiệm xã hội nào?
- A. Trách nhiệm kinh tế.
- B. Trách nhiệm pháp lý.
- C. Trách nhiệm đạo đức.
- D. Trách nhiệm nhân văn.
Câu 22: Khi một doanh nghiệp công khai báo cáo về các hoạt động TNXH của mình (ví dụ: báo cáo bền vững), điều này mang lại lợi ích gì cho các bên liên quan (stakeholders) như nhà đầu tư, khách hàng, cộng đồng?
- A. Tăng tính minh bạch và xây dựng niềm tin với các bên liên quan.
- B. Giúp doanh nghiệp giảm chi phí hoạt động.
- C. Đảm bảo doanh nghiệp sẽ không bao giờ gặp rủi ro pháp lý.
- D. Chỉ là hoạt động quảng cáo không có giá trị thực tế.
Câu 23: Phân tích: Một doanh nghiệp nhỏ mới thành lập có nguồn lực hạn chế. Việc thực hiện TNXH đối với doanh nghiệp này nên ưu tiên bắt đầu từ những khía cạnh nào để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả?
- A. Tập trung vào các hoạt động từ thiện quy mô lớn.
- B. Đảm bảo tuân thủ pháp luật, trả lương công bằng cho nhân viên và cung cấp sản phẩm/dịch vụ chất lượng.
- C. Đầu tư mạnh vào các dự án bảo vệ môi trường phức tạp.
- D. Chỉ cần tập trung vào việc tối đa hóa lợi nhuận.
Câu 24: Chỉ ra điểm khác biệt cơ bản giữa trách nhiệm đạo đức và trách nhiệm nhân văn (từ thiện) của doanh nghiệp.
- A. Trách nhiệm đạo đức là bắt buộc, trách nhiệm nhân văn là tự nguyện.
- B. Trách nhiệm đạo đức liên quan đến lợi nhuận, trách nhiệm nhân văn không liên quan.
- C. Trách nhiệm đạo đức là tuân thủ luật, trách nhiệm nhân văn là làm từ thiện.
- D. Trách nhiệm đạo đức liên quan đến hành vi kinh doanh đúng đắn, còn trách nhiệm nhân văn là đóng góp tự nguyện cho cộng đồng.
Câu 25: Việc một doanh nghiệp xây dựng quy tắc ứng xử nội bộ (Code of Conduct) cho tất cả nhân viên, bao gồm các chuẩn mực về liêm chính, chống tham nhũng, và tôn trọng đồng nghiệp, thể hiện nỗ lực trong việc thực hiện trách nhiệm xã hội nào?
- A. Trách nhiệm kinh tế.
- B. Trách nhiệm pháp lý.
- C. Trách nhiệm đạo đức.
- D. Trách nhiệm nhân văn.
Câu 26: Tình huống: Một doanh nghiệp chế biến gỗ nhập khẩu gỗ từ các nguồn không rõ xuất xứ, có nguy cơ liên quan đến khai thác rừng trái phép. Mặc dù không có luật nào trực tiếp cấm nhập khẩu loại gỗ này tại thời điểm đó, nhưng hành động này bị các tổ chức môi trường và người tiêu dùng chỉ trích. Doanh nghiệp này có thể đang thiếu trách nhiệm xã hội ở khía cạnh nào?
- A. Chỉ trách nhiệm pháp lý.
- B. Trách nhiệm đạo đức đối với môi trường.
- C. Chỉ trách nhiệm kinh tế.
- D. Trách nhiệm nhân văn.
Câu 27: Phân tích tác động: Một doanh nghiệp thực hiện tốt TNXH đối với người lao động (môi trường làm việc an toàn, công bằng, phát triển nghề nghiệp). Điều này có khả năng dẫn đến kết quả tích cực nào cho doanh nghiệp?
- A. Làm tăng chi phí hoạt động và giảm lợi nhuận.
- B. Khiến người lao động ít quan tâm đến hiệu quả công việc.
- C. Gây khó khăn trong việc tuyển dụng nhân viên mới.
- D. Nâng cao sự hài lòng, gắn bó của nhân viên và cải thiện năng suất lao động.
Câu 28: Theo quan điểm hiện đại về TNXH, việc tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp có mâu thuẫn với việc thực hiện TNXH không? Tại sao?
- A. Có mâu thuẫn, vì TNXH chỉ làm tăng chi phí.
- B. Có mâu thuẫn, vì doanh nghiệp chỉ nên tập trung vào lợi nhuận.
- C. Không nhất thiết mâu thuẫn, vì TNXH có thể giúp tăng uy tín, thu hút khách hàng, giảm rủi ro và góp phần tăng lợi nhuận bền vững.
- D. Không mâu thuẫn, vì lợi nhuận chính là TNXH duy nhất của doanh nghiệp.
Câu 29: Tình huống: Một doanh nghiệp hóa chất bị phát hiện xả thải vượt quá tiêu chuẩn cho phép, gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng. Cơ quan chức năng đã xử phạt hành chính rất nặng. Về mặt TNXH, hành vi này cho thấy doanh nghiệp đã vi phạm trách nhiệm nào một cách rõ ràng nhất?
- A. Trách nhiệm kinh tế.
- B. Trách nhiệm pháp lý.
- C. Trách nhiệm đạo đức.
- D. Trách nhiệm nhân văn.
Câu 30: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy doanh nghiệp thực hiện TNXH một cách chủ động và hiệu quả?
- A. Áp lực từ các tổ chức phi chính phủ.
- B. Sự thay đổi trong hành vi tiêu dùng của khách hàng.
- C. Các quy định pháp luật ngày càng chặt chẽ.
- D. Sự cam kết và tầm nhìn từ lãnh đạo cấp cao của doanh nghiệp.