Đề Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10 - Đề 01

Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh A làm nghề thợ mộc, sử dụng gỗ và đinh để tạo ra những chiếc bàn, chiếc ghế. Hoạt động nào của anh A thể hiện rõ nhất vai trò của con người trong việc tạo ra của cải vật chất cho xã hội?

  • A. Sản xuất
  • B. Phân phối
  • C. Trao đổi
  • D. Tiêu dùng

Câu 2: Chị B là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Hàng ngày, chị bán các mặt hàng từ bánh kẹo, sữa, đến bột giặt, dầu gội. Hoạt động mua bán hàng hóa của chị B thuộc về hoạt động kinh tế cơ bản nào?

  • A. Sản xuất
  • B. Phân phối
  • C. Trao đổi
  • D. Tiêu dùng

Câu 3: Một doanh nghiệp sau khi sản xuất hàng hóa sẽ tiến hành phân chia lợi nhuận cho các cổ đông, trả lương cho người lao động, và đóng thuế cho nhà nước. Hoạt động này thể hiện mối liên hệ giữa các chủ thể kinh tế nào?

  • A. Hộ gia đình và Nhà nước
  • B. Doanh nghiệp và Hộ gia đình
  • C. Doanh nghiệp và Nhà nước
  • D. Cả ba chủ thể: Hộ gia đình, Doanh nghiệp và Nhà nước

Câu 4: Trên thị trường, giá của mặt hàng khẩu trang y tế tăng vọt khi dịch bệnh bùng phát mạnh, sau đó giảm dần khi nguồn cung được bổ sung và nhu cầu ổn định trở lại. Hiện tượng này phản ánh vai trò điều tiết của yếu tố nào trong cơ chế thị trường?

  • A. Nhà nước can thiệp
  • B. Quan hệ cung - cầu
  • C. Chất lượng sản phẩm
  • D. Chi phí sản xuất

Câu 5: Một người nông dân quyết định trồng loại cây ăn quả mới thay vì cây truyền thống vì nhận thấy nhu cầu thị trường đối với loại cây mới này đang tăng cao và có thể mang lại lợi nhuận tốt hơn. Quyết định này của người nông dân chịu sự tác động trực tiếp của yếu tố nào trong cơ chế thị trường?

  • A. Giá cả
  • B. Cạnh tranh
  • C. Nhà nước
  • D. Chất lượng

Câu 6: Ngân sách nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế thông qua các khoản chi cho y tế, giáo dục, cơ sở hạ tầng. Vai trò này của ngân sách nhà nước thể hiện chức năng nào?

  • A. Huy động nguồn lực
  • B. Kiểm soát lạm phát
  • C. Đảm bảo an ninh quốc phòng
  • D. Phân phối và phân phối lại thu nhập

Câu 7: Chị C làm việc hưởng lương và phải trích một phần thu nhập để đóng thuế thu nhập cá nhân. Khoản thuế này của chị C là nguồn thu chủ yếu từ đâu cho ngân sách nhà nước?

  • A. Thu từ thuế, phí, lệ phí
  • B. Thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước
  • C. Thu từ vay nợ
  • D. Viện trợ không hoàn lại

Câu 8: Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của các tổ chức, cá nhân cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thuế?

  • A. Tính bắt buộc
  • B. Tính pháp lý cao
  • C. Tính hoàn trả trực tiếp
  • D. Không mang tính đối giá

Câu 9: Một công ty sản xuất bánh kẹo đang cân nhắc mở rộng quy mô sản xuất. Họ cần phân tích nhu cầu thị trường, chi phí nguyên vật liệu, và khả năng cạnh tranh của các đối thủ. Đây là bước nào trong quy trình sản xuất kinh doanh?

  • A. Chuẩn bị sản xuất kinh doanh
  • B. Thực hiện sản xuất kinh doanh
  • C. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
  • D. Tiêu thụ sản phẩm

Câu 10: Anh D mở một cửa hàng sửa chữa xe máy nhỏ do chính anh làm chủ và trực tiếp quản lý mọi hoạt động. Toàn bộ vốn đầu tư và lợi nhuận đều thuộc về anh D, đồng thời anh chịu trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ. Mô hình sản xuất kinh doanh của anh D là gì?

  • A. Công ty trách nhiệm hữu hạn
  • B. Doanh nghiệp tư nhân
  • C. Công ty cổ phần
  • D. Hợp tác xã

Câu 11: Một nhóm bạn góp vốn cùng nhau mở quán cà phê. Họ thống nhất cùng quản lý và chia sẻ lợi nhuận cũng như rủi ro theo tỷ lệ góp vốn. Mô hình kinh doanh này có đặc điểm tương đồng với loại hình doanh nghiệp nào?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân
  • B. Hộ kinh doanh cá thể
  • C. Công ty hợp danh hoặc Công ty TNHH hai thành viên trở lên
  • D. Công ty cổ phần

Câu 12: Chị E cần một khoản tiền gấp để thanh toán học phí đại học. Chị đến ngân hàng làm thủ tục vay một khoản tiền và cam kết sẽ trả lại cả gốc lẫn lãi trong một thời hạn nhất định. Hoạt động này của chị E thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Là công cụ huy động và tập trung vốn
  • B. Góp phần điều tiết lưu thông tiền tệ
  • C. Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa
  • D. Là công cụ thanh toán không dùng tiền mặt

Câu 13: Anh F có một khoản tiền nhàn rỗi và quyết định gửi vào ngân hàng để nhận lãi suất hàng tháng. Dịch vụ mà anh F sử dụng là gì?

  • A. Vay vốn
  • B. Gửi tiết kiệm
  • C. Bảo lãnh ngân hàng
  • D. Cho thuê tài chính

Câu 14: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay cần lưu ý điều gì quan trọng nhất để đảm bảo an toàn tài chính cá nhân?

  • A. Chỉ vay ở ngân hàng lớn
  • B. Vay số tiền càng nhiều càng tốt
  • C. Trả nợ càng chậm càng tốt
  • D. Hiểu rõ các điều khoản vay và khả năng trả nợ của bản thân

Câu 15: Lập kế hoạch tài chính cá nhân giúp một người đạt được mục tiêu tài chính của mình. Mục tiêu nào dưới đây KHÔNG phải là mục tiêu điển hình khi lập kế hoạch tài chính cá nhân?

  • A. Mua nhà trong 5 năm tới
  • B. Tiết kiệm đủ tiền cho việc học đại học
  • C. Chi tiêu toàn bộ thu nhập hàng tháng
  • D. Xây dựng quỹ dự phòng khẩn cấp

Câu 16: Khi lập kế hoạch tài chính cá nhân, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

  • A. Xác định tình hình tài chính hiện tại
  • B. Đặt ra các mục tiêu tài chính
  • C. Xây dựng kế hoạch hành động
  • D. Theo dõi và điều chỉnh kế hoạch

Câu 17: Một người có thu nhập 15 triệu đồng/tháng. Chi tiêu cố định hàng tháng (thuê nhà, điện, nước, internet) là 5 triệu đồng. Chi tiêu biến đổi (ăn uống, đi lại, giải trí) là 6 triệu đồng. Người này muốn tiết kiệm 3 triệu đồng/tháng. Khoản tiền còn lại có thể dùng để làm gì?

  • A. Không còn tiền dư
  • B. Chỉ có thể chi tiêu thêm 1 triệu đồng
  • C. Phải cắt giảm chi tiêu
  • D. Có thể tăng khoản tiết kiệm hoặc chi tiêu thêm

Câu 18: Trong nền kinh tế thị trường, quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải sản xuất ra hàng hóa với hao phí lao động cá biệt như thế nào so với hao phí lao động xã hội cần thiết để không bị thua lỗ?

  • A. Nhỏ hơn hoặc bằng
  • B. Lớn hơn
  • C. Luôn bằng
  • D. Không liên quan

Câu 19: Thị trường đóng vai trò quan trọng trong việc phân bổ các nguồn lực sản xuất (lao động, vốn, tài nguyên) đến nơi có hiệu quả nhất. Vai trò này thể hiện chức năng nào của thị trường?

  • A. Thực hiện (thỏa mãn) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa
  • B. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và tiêu dùng
  • C. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng
  • D. Thừa nhận công dụng xã hội của sản phẩm

Câu 20: Nhà nước thực hiện chức năng quản lý kinh tế thông qua các công cụ như pháp luật, chính sách, kế hoạch. Chức năng này nhằm mục đích gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn vai trò của thị trường
  • B. Định hướng, điều tiết, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động kinh tế
  • C. Đảm bảo mọi người dân đều giàu có
  • D. Hạn chế tối đa hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Câu 21: Một trong những ưu điểm nổi bật của công ty cổ phần là khả năng huy động vốn lớn. Khả năng này có được chủ yếu nhờ vào đặc điểm nào của loại hình doanh nghiệp này?

  • A. Chỉ có một chủ sở hữu
  • B. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn
  • C. Ít bị pháp luật điều chỉnh
  • D. Có khả năng phát hành cổ phiếu

Câu 22: Chị G đang cân nhắc mở một cửa hàng bán đồ handmade. Chị cần tính toán chi phí mua nguyên liệu, thuê mặt bằng, lương nhân viên, và dự kiến doanh thu. Hoạt động này thuộc bước nào trong việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh?

  • A. Xây dựng kế hoạch kinh doanh
  • B. Tìm kiếm nguồn vốn
  • C. Thực hiện sản xuất
  • D. Marketing và bán hàng

Câu 23: Anh H muốn mua một chiếc xe máy nhưng chưa đủ tiền. Anh quyết định vay tiền từ một công ty tài chính với lãi suất cao hơn ngân hàng thương mại. Quyết định này của anh H cho thấy anh đang sử dụng dịch vụ tín dụng từ loại hình tổ chức nào?

  • A. Ngân hàng thương mại
  • B. Quỹ tín dụng nhân dân
  • C. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (công ty tài chính)
  • D. Ngân hàng chính sách xã hội

Câu 24: Khi lập kế hoạch tài chính cá nhân, việc phân loại chi tiêu thành chi cố định và chi biến đổi có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tăng thu nhập ngay lập tức
  • B. Giúp kiểm soát chi tiêu và xác định khoản có thể cắt giảm
  • C. Chỉ có ý nghĩa với người giàu
  • D. Không có ý nghĩa thực tế

Câu 25: Một quốc gia áp dụng thuế suất cao đối với hàng hóa nhập khẩu xa xỉ. Chính sách thuế này thể hiện chức năng nào của thuế?

  • A. Điều tiết kinh tế vĩ mô
  • B. Tăng thu ngân sách
  • C. Đảm bảo công bằng xã hội
  • D. Huy động vốn đầu tư

Câu 26: Hộ gia đình đóng vai trò gì trong nền kinh tế thông qua hoạt động tiêu dùng?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất
  • B. Đóng thuế là chủ yếu
  • C. Chỉ nhận trợ cấp từ Nhà nước
  • D. Tạo ra nhu cầu thị trường, thúc đẩy sản xuất

Câu 27: Doanh nghiệp A sản xuất giày, doanh nghiệp B sản xuất quần áo. Cả hai đều bán sản phẩm trên thị trường và cố gắng thu hút khách hàng bằng chất lượng, giá cả và dịch vụ. Hoạt động này thể hiện yếu tố nào của cơ chế thị trường?

  • A. Độc quyền
  • B. Cạnh tranh
  • C. Hợp tác
  • D. Phân phối

Câu 28: Khi giá của một mặt hàng nào đó trên thị trường tăng cao bất thường do bị đầu cơ, tích trữ. Trong trường hợp này, vai trò của Nhà nước cần thể hiện như thế nào để ổn định thị trường?

  • A. Để thị trường tự điều chỉnh hoàn toàn
  • B. Tăng thuế đối với mặt hàng đó
  • C. Sử dụng công cụ pháp luật, kiểm tra, xử lý hành vi đầu cơ
  • D. Tăng cường nhập khẩu mặt hàng đó

Câu 29: Anh K có một ý tưởng kinh doanh rất tiềm năng nhưng không có vốn. Anh quyết định trình bày ý tưởng với một số người bạn và mời họ cùng góp vốn thành lập công ty. Anh K đang tìm kiếm nguồn vốn từ hình thức nào?

  • A. Huy động vốn từ các nhà đầu tư (góp vốn/mua cổ phần)
  • B. Vay ngân hàng
  • C. Sử dụng vốn tự có
  • D. Vay từ quỹ tín dụng nhân dân

Câu 30: Chị M đang xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân cho mục tiêu mua xe ô tô trong 3 năm tới. Sau khi tính toán thu nhập, chi tiêu và khoản tiền cần tiết kiệm hàng tháng, chị nhận thấy số tiền tiết kiệm được không đủ để đạt mục tiêu đúng hạn. Chị M nên làm gì để điều chỉnh kế hoạch?

  • A. Bỏ mục tiêu mua xe
  • B. Vay toàn bộ số tiền mua xe
  • C. Chỉ cần tiết kiệm khi có tiền dư
  • D. Xem xét tăng thu nhập, giảm chi tiêu hoặc điều chỉnh thời gian đạt mục tiêu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Anh A làm nghề thợ mộc, sử dụng gỗ và đinh để tạo ra những chiếc bàn, chiếc ghế. Hoạt động nào của anh A thể hiện rõ nhất vai trò của con người trong việc tạo ra của cải vật chất cho xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Chị B là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Hàng ngày, chị bán các mặt hàng từ bánh kẹo, sữa, đến bột giặt, dầu gội. Hoạt động mua bán hàng hóa của chị B thuộc về hoạt động kinh tế cơ bản nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một doanh nghiệp sau khi sản xuất hàng hóa sẽ tiến hành phân chia lợi nhuận cho các cổ đông, trả lương cho người lao động, và đóng thuế cho nhà nước. Hoạt động này thể hiện mối liên hệ giữa các chủ thể kinh tế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trên thị trường, giá của mặt hàng khẩu trang y tế tăng vọt khi dịch bệnh bùng phát mạnh, sau đó giảm dần khi nguồn cung được bổ sung và nhu cầu ổn định trở lại. Hiện tượng này phản ánh vai trò điều tiết của yếu tố nào trong cơ chế thị trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một người nông dân quyết định trồng loại cây ăn quả mới thay vì cây truyền thống vì nhận thấy nhu cầu thị trường đối với loại cây mới này đang tăng cao và có thể mang lại lợi nhuận tốt hơn. Quyết định này của người nông dân chịu sự tác động trực tiếp của yếu tố nào trong cơ chế thị trường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Ngân sách nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế thông qua các khoản chi cho y tế, giáo dục, cơ sở hạ tầng. Vai trò này của ngân sách nhà nước thể hiện chức năng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Chị C làm việc hưởng lương và phải trích một phần thu nhập để đóng thuế thu nhập cá nhân. Khoản thuế này của chị C là nguồn thu chủ yếu từ đâu cho ngân sách nhà nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của các tổ chức, cá nhân cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thuế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một công ty sản xuất bánh kẹo đang cân nhắc mở rộng quy mô sản xuất. Họ cần phân tích nhu cầu thị trường, chi phí nguyên vật liệu, và khả năng cạnh tranh của các đối thủ. Đây là bước nào trong quy trình sản xuất kinh doanh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Anh D mở một cửa hàng sửa chữa xe máy nhỏ do chính anh làm chủ và trực tiếp quản lý mọi hoạt động. Toàn bộ vốn đầu tư và lợi nhuận đều thuộc về anh D, đồng thời anh chịu trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ. Mô hình sản xuất kinh doanh của anh D là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một nhóm bạn góp vốn cùng nhau mở quán cà phê. Họ thống nhất cùng quản lý và chia sẻ lợi nhuận cũng như rủi ro theo tỷ lệ góp vốn. Mô hình kinh doanh này có đặc điểm tương đồng với loại hình doanh nghiệp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Chị E cần một khoản tiền gấp để thanh toán học phí đại học. Chị đến ngân hàng làm thủ tục vay một khoản tiền và cam kết sẽ trả lại cả gốc lẫn lãi trong một thời hạn nhất định. Hoạt động này của chị E thể hiện vai trò nào của tín dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Anh F có một khoản tiền nhàn rỗi và quyết định gửi vào ngân hàng để nhận lãi suất hàng tháng. Dịch vụ mà anh F sử dụng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay cần lưu ý điều gì quan trọng nhất để đảm bảo an toàn tài chính cá nhân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Lập kế hoạch tài chính cá nhân giúp một người đạt được mục tiêu tài chính của mình. Mục tiêu nào dưới đây KHÔNG phải là mục tiêu điển hình khi lập kế hoạch tài chính cá nhân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi lập kế hoạch tài chính cá nhân, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một người có thu nhập 15 triệu đồng/tháng. Chi tiêu cố định hàng tháng (thuê nhà, điện, nước, internet) là 5 triệu đồng. Chi tiêu biến đổi (ăn uống, đi lại, giải trí) là 6 triệu đồng. Người này muốn tiết kiệm 3 triệu đồng/tháng. Khoản tiền còn lại có thể dùng để làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong nền kinh tế thị trường, quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải sản xuất ra hàng hóa với hao phí lao động cá biệt như thế nào so với hao phí lao động xã hội cần thiết để không bị thua lỗ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Thị trường đóng vai trò quan trọng trong việc phân bổ các nguồn lực sản xuất (lao động, vốn, tài nguyên) đến nơi có hiệu quả nhất. Vai trò này thể hiện chức năng nào của thị trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nhà nước thực hiện chức năng quản lý kinh tế thông qua các công cụ như pháp luật, chính sách, kế hoạch. Chức năng này nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một trong những ưu điểm nổi bật của công ty cổ phần là khả năng huy động vốn lớn. Khả năng này có được chủ yếu nhờ vào đặc điểm nào của loại hình doanh nghiệp này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Chị G đang cân nhắc mở một cửa hàng bán đồ handmade. Chị cần tính toán chi phí mua nguyên liệu, thuê mặt bằng, lương nhân viên, và dự kiến doanh thu. Hoạt động này thuộc bước nào trong việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Anh H muốn mua một chiếc xe máy nhưng chưa đủ tiền. Anh quyết định vay tiền từ một công ty tài chính với lãi suất cao hơn ngân hàng thương mại. Quyết định này của anh H cho thấy anh đang sử dụng dịch vụ tín dụng từ loại hình tổ chức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi lập kế hoạch tài chính cá nhân, việc phân loại chi tiêu thành chi cố định và chi biến đổi có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một quốc gia áp dụng thuế suất cao đối với hàng hóa nhập khẩu xa xỉ. Chính sách thuế này thể hiện chức năng nào của thuế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Hộ gia đình đóng vai trò gì trong nền kinh tế thông qua hoạt động tiêu dùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Doanh nghiệp A sản xuất giày, doanh nghiệp B sản xuất quần áo. Cả hai đều bán sản phẩm trên thị trường và cố gắng thu hút khách hàng bằng chất lượng, giá cả và dịch vụ. Hoạt động này thể hiện yếu tố nào của cơ chế thị trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi giá của một mặt hàng nào đó trên thị trường tăng cao bất thường do bị đầu cơ, tích trữ. Trong trường hợp này, vai trò của Nhà nước cần thể hiện như thế nào để ổn định thị trường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Anh K có một ý tưởng kinh doanh rất tiềm năng nhưng không có vốn. Anh quyết định trình bày ý tưởng với một số người bạn và mời họ cùng góp vốn thành lập công ty. Anh K đang tìm kiếm nguồn vốn từ hình thức nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Chị M đang xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân cho mục tiêu mua xe ô tô trong 3 năm tới. Sau khi tính toán thu nhập, chi tiêu và khoản tiền cần tiết kiệm hàng tháng, chị nhận thấy số tiền tiết kiệm được không đủ để đạt mục tiêu đúng hạn. Chị M nên làm gì để điều chỉnh kế hoạch?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10 - Đề 02

Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoạt động kinh tế cơ bản nào sau đây đóng vai trò là điểm khởi đầu, tạo ra của cải vật chất và dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội?

  • A. Phân phối
  • B. Trao đổi
  • C. Tiêu dùng
  • D. Sản xuất

Câu 2: Một nông dân trồng lúa, sau khi thu hoạch, ông giữ lại một phần để gia đình sử dụng, phần còn lại ông mang bán tại chợ địa phương để lấy tiền mua phân bón và quần áo. Hoạt động "mang lúa bán tại chợ địa phương" thuộc hoạt động kinh tế cơ bản nào?

  • A. Sản xuất
  • B. Trao đổi
  • C. Tiêu dùng
  • D. Phân phối

Câu 3: Chủ thể nào trong nền kinh tế vừa tiêu dùng sản phẩm dịch vụ, vừa cung ứng các yếu tố sản xuất như sức lao động và vốn?

  • A. Hộ gia đình
  • B. Doanh nghiệp
  • C. Nhà nước
  • D. Thị trường

Câu 4: Công ty A quyết định mở thêm một chi nhánh mới tại tỉnh X sau khi nghiên cứu thấy nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tại đây đang tăng cao. Quyết định này của Công ty A thể hiện chức năng nào của chủ thể kinh tế doanh nghiệp?

  • A. Quản lý và điều tiết nền kinh tế
  • B. Tiêu dùng cuối cùng
  • C. Tổ chức sản xuất kinh doanh
  • D. Phân phối thu nhập

Câu 5: Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nền kinh tế chủ yếu thông qua công cụ nào?

  • A. Trao đổi hàng hóa trực tiếp
  • B. Tổ chức sản xuất
  • C. Tiêu dùng cá nhân
  • D. Pháp luật, chính sách và các công cụ kinh tế

Câu 6: Khi giá một mặt hàng trên thị trường tăng cao đột ngột, người bán có xu hướng tăng lượng hàng cung cấp ra thị trường, trong khi người mua lại có xu hướng giảm lượng hàng tiêu thụ. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất quy luật nào của thị trường?

  • A. Quy luật cung - cầu
  • B. Quy luật giá trị
  • C. Quy luật cạnh tranh
  • D. Quy luật lưu thông tiền tệ

Câu 7: Chức năng nào của thị trường giúp người sản xuất biết được thị hiếu, nhu cầu của người tiêu dùng và những biến động của nền kinh tế để đưa ra quyết định sản xuất phù hợp?

  • A. Thừa nhận giá trị và công dụng của hàng hóa
  • B. Điều tiết sản xuất và lưu thông
  • C. Thông tin
  • D. Kích thích hoặc hạn chế tiêu dùng

Câu 8: Tại sao nói giá cả thị trường là tín hiệu quan trọng để các chủ thể kinh tế điều chỉnh hành vi của mình?

  • A. Vì giá cả luôn cố định và dễ dự đoán.
  • B. Vì giá cả phản ánh quan hệ cung - cầu, chi phí sản xuất và lợi ích thu được.
  • C. Vì giá cả chỉ do nhà nước quy định.
  • D. Vì giá cả không ảnh hưởng đến quyết định mua bán.

Câu 9: Cơ chế thị trường có thể dẫn đến những hệ quả tiêu cực nào cần có sự can thiệp của Nhà nước?

  • A. Phân hóa giàu nghèo, khủng hoảng kinh tế, ô nhiễm môi trường.
  • B. Đảm bảo công bằng xã hội tuyệt đối.
  • C. Phân bổ nguồn lực hiệu quả cho mọi lĩnh vực.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn độc quyền.

Câu 10: Nguồn thu nào sau đây là nguồn thu chủ yếu và ổn định nhất của ngân sách nhà nước ở Việt Nam?

  • A. Thu từ hoạt động xổ số.
  • B. Thu từ bán tài sản nhà nước.
  • C. Thu từ viện trợ nước ngoài.
  • D. Thuế và phí, lệ phí.

Câu 11: Khoản chi nào sau đây thuộc về chi đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước?

  • A. Chi trả lương cho cán bộ công chức.
  • B. Chi xây dựng đường cao tốc mới.
  • C. Chi hoạt động bộ máy nhà nước.
  • D. Chi trợ cấp xã hội hàng tháng.

Câu 12: Tại sao ngân sách nhà nước có vai trò quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội?

  • A. Vì NSNN chỉ phục vụ cho hoạt động của bộ máy nhà nước.
  • B. Vì NSNN không liên quan đến đời sống người dân.
  • C. Vì NSNN tập trung nguồn lực tài chính để thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội.
  • D. Vì NSNN do doanh nghiệp quản lý.

Câu 13: Thuế là gì và có đặc điểm cơ bản nào?

  • A. Là khoản đóng góp bắt buộc, không hoàn trả trực tiếp, theo luật định.
  • B. Là khoản tiền nộp tự nguyện, có hoàn trả trực tiếp.
  • C. Là khoản vay mượn của nhà nước từ người dân.
  • D. Là khoản tiền phạt khi vi phạm pháp luật.

Câu 14: Một doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Loại thuế nào sau đây doanh nghiệp này thường phải nộp khi bán sản phẩm ra thị trường?

  • A. Thuế thu nhập cá nhân
  • B. Thuế giá trị gia tăng
  • C. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
  • D. Thuế xuất khẩu

Câu 15: Chức năng nào của thuế giúp Nhà nước điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế, ví dụ như khuyến khích hoặc hạn chế sản xuất, tiêu dùng một số mặt hàng?

  • A. Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
  • B. Đảm bảo công bằng xã hội.
  • C. Điều tiết kinh tế vĩ mô.
  • D. Ổn định giá cả thị trường.

Câu 16: Mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh là gì?

  • A. Tạo ra nhiều sản phẩm nhất có thể.
  • B. Tuyển dụng nhiều lao động.
  • C. Đóng nhiều thuế cho nhà nước.
  • D. Tìm kiếm lợi nhuận và thỏa mãn nhu cầu thị trường.

Câu 17: Phân tích ưu điểm của mô hình doanh nghiệp tư nhân so với hộ kinh doanh cá thể.

  • A. Có tư cách pháp nhân, dễ huy động vốn và mở rộng quy mô hơn.
  • B. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản.
  • C. Thủ tục thành lập đơn giản hơn.
  • D. Chỉ có một chủ sở hữu duy nhất.

Câu 18: Khi lựa chọn mô hình sản xuất kinh doanh, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần cân nhắc?

  • A. Màu sắc của logo doanh nghiệp.
  • B. Tên gọi của doanh nghiệp.
  • C. Mục tiêu, quy mô và lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
  • D. Sở thích cá nhân của người sáng lập.

Câu 19: Tín dụng là gì?

  • A. Quan hệ mua bán hàng hóa trực tiếp.
  • B. Quan hệ vay mượn dựa trên niềm tin, có hoàn trả cả gốc và lãi.
  • C. Quan hệ trao đổi hàng hóa ngang giá.
  • D. Quan hệ đóng góp tự nguyện.

Câu 20: Một sinh viên vay tiền từ ngân hàng chính sách xã hội để trang trải học phí. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 21: Vai trò quan trọng nhất của tín dụng trong đời sống kinh tế là gì?

  • A. Chỉ để phục vụ nhu cầu chi tiêu cá nhân.
  • B. Chỉ là công cụ quản lý của nhà nước.
  • C. Chỉ dành cho các doanh nghiệp lớn.
  • D. Huy động, tập trung và phân phối vốn, thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng.

Câu 22: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay cần đặc biệt chú ý điều gì để tránh rủi ro?

  • A. Chỉ quan tâm đến số tiền được vay.
  • B. Không cần đọc kỹ hợp đồng.
  • C. Hiểu rõ lãi suất, các loại phí, điều khoản trả nợ và khả năng tài chính của bản thân.
  • D. Vay càng nhiều càng tốt mà không cần kế hoạch trả nợ.

Câu 23: Lập kế hoạch tài chính cá nhân là gì?

  • A. Là quá trình quản lý thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư để đạt mục tiêu tài chính.
  • B. Là việc chi tiêu toàn bộ số tiền kiếm được.
  • C. Là việc vay mượn để đáp ứng mọi nhu cầu.
  • D. Là việc gửi tất cả tiền vào ngân hàng.

Câu 24: Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quá trình lập kế hoạch tài chính cá nhân là gì?

  • A. Theo dõi chi tiêu hàng ngày.
  • B. Bắt đầu tiết kiệm một khoản tiền.
  • C. Tìm hiểu các kênh đầu tư.
  • D. Xác định mục tiêu tài chính (ngắn hạn, dài hạn).

Câu 25: Tại sao việc theo dõi và ghi chép lại các khoản chi tiêu cá nhân lại quan trọng trong quản lý tài chính?

  • A. Để khoe với bạn bè về số tiền đã tiêu.
  • B. Để biết tiền của mình đang đi đâu và điều chỉnh chi tiêu hợp lý.
  • C. Đây là yêu cầu bắt buộc của ngân hàng.
  • D. Việc này không có ý nghĩa gì.

Câu 26: Tình huống nào sau đây thể hiện việc sử dụng tài chính cá nhân một cách hợp lý?

  • A. Chi tiêu hết số tiền kiếm được ngay sau khi nhận lương.
  • B. Vay tiền để mua sắm những thứ không thật sự cần thiết.
  • C. Trích ra một phần thu nhập để tiết kiệm cho mục tiêu dài hạn.
  • D. Không quan tâm đến việc mình đã chi tiêu bao nhiêu.

Câu 27: Khi đối mặt với tình huống cần một khoản tiền lớn ngoài kế hoạch (ví dụ: sửa chữa nhà cửa khẩn cấp), lựa chọn nào sau đây thường là ưu tiên cuối cùng nếu các phương án khác không khả thi?

  • A. Sử dụng tiền từ quỹ khẩn cấp (nếu có).
  • B. Vay từ người thân, bạn bè.
  • C. Vay từ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng chính thức.
  • D. Vay "nóng", vay nặng lãi từ các nguồn không chính thức.

Câu 28: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng?

  • A. Sức mua của đồng tiền giảm đi, chi tiêu hàng ngày trở nên đắt đỏ hơn.
  • B. Lãi suất tiết kiệm sẽ tăng lên.
  • C. Thu nhập cá nhân chắc chắn sẽ tăng theo kịp.
  • D. Chất lượng hàng hóa, dịch vụ được cải thiện.

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa sản xuất và tiêu dùng trong nền kinh tế.

  • A. Sản xuất và tiêu dùng không liên quan gì đến nhau.
  • B. Sản xuất tạo ra sản phẩm cho tiêu dùng, tiêu dùng là động lực và mục đích của sản xuất.
  • C. Tiêu dùng quyết định hoàn toàn sản xuất, sản xuất không ảnh hưởng đến tiêu dùng.
  • D. Sản xuất chỉ diễn ra khi có đủ vốn, không phụ thuộc vào nhu cầu tiêu dùng.

Câu 30: Khi Nhà nước tăng thuế đối với mặt hàng thuốc lá, điều này thể hiện chức năng nào của thuế?

  • A. Tạo nguồn thu cho ngân sách.
  • B. Đảm bảo công bằng xã hội.
  • C. Ổn định giá cả.
  • D. Điều tiết kinh tế vĩ mô (hạn chế tiêu dùng).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Hoạt động kinh tế cơ bản nào sau đây đóng vai trò là điểm khởi đầu, tạo ra của cải vật chất và dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một nông dân trồng lúa, sau khi thu hoạch, ông giữ lại một phần để gia đình sử dụng, phần còn lại ông mang bán tại chợ địa phương để lấy tiền mua phân bón và quần áo. Hoạt động 'mang lúa bán tại chợ địa phương' thuộc hoạt động kinh tế cơ bản nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Chủ thể nào trong nền kinh tế vừa tiêu dùng sản phẩm dịch vụ, vừa cung ứng các yếu tố sản xuất như sức lao động và vốn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Công ty A quyết định mở thêm một chi nhánh mới tại tỉnh X sau khi nghiên cứu thấy nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tại đây đang tăng cao. Quyết định này của Công ty A thể hiện chức năng nào của chủ thể kinh tế doanh nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nền kinh tế chủ yếu thông qua công cụ nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi giá một mặt hàng trên thị trường tăng cao đột ngột, người bán có xu hướng tăng lượng hàng cung cấp ra thị trường, trong khi người mua lại có xu hướng giảm lượng hàng tiêu thụ. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất quy luật nào của thị trường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Chức năng nào của thị trường giúp người sản xuất biết được thị hiếu, nhu cầu của người tiêu dùng và những biến động của nền kinh tế để đưa ra quyết định sản xuất phù hợp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại sao nói giá cả thị trường là tín hiệu quan trọng để các chủ thể kinh tế điều chỉnh hành vi của mình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cơ chế thị trường có thể dẫn đến những hệ quả tiêu cực nào cần có sự can thiệp của Nhà nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nguồn thu nào sau đây là nguồn thu chủ yếu và ổn định nhất của ngân sách nhà nước ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khoản chi nào sau đây thuộc về chi đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao ngân sách nhà nước có vai trò quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Thuế là gì và có đặc điểm cơ bản nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Loại thuế nào sau đây doanh nghiệp này thường phải nộp khi bán sản phẩm ra thị trường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Chức năng nào của thuế giúp Nhà nước điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế, ví dụ như khuyến khích hoặc hạn chế sản xuất, tiêu dùng một số mặt hàng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích ưu điểm của mô hình doanh nghiệp tư nhân so với hộ kinh doanh cá thể.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khi lựa chọn mô hình sản xuất kinh doanh, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần cân nhắc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tín dụng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một sinh viên vay tiền từ ngân hàng chính sách xã hội để trang trải học phí. Đây là hình thức tín dụng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Vai trò quan trọng nhất của tín dụng trong đời sống kinh tế là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay cần đặc biệt chú ý điều gì để tránh rủi ro?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Lập kế hoạch tài chính cá nhân là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quá trình lập kế hoạch tài chính cá nhân là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao việc theo dõi và ghi chép lại các khoản chi tiêu cá nhân lại quan trọng trong quản lý tài chính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tình huống nào sau đây thể hiện việc sử dụng tài chính cá nhân một cách hợp lý?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi đối mặt với tình huống cần một khoản tiền lớn ngoài kế hoạch (ví dụ: sửa chữa nhà cửa khẩn cấp), lựa chọn nào sau đây thường là ưu tiên cuối cùng nếu các phương án khác không khả thi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa sản xuất và tiêu dùng trong nền kinh tế.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi Nhà nước tăng thuế đối với mặt hàng thuốc lá, điều này thể hiện chức năng nào của thuế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10 - Đề 03

Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân trồng rau sạch trong vườn nhà để bán ra thị trường. Hoạt động này thuộc về chức năng kinh tế cơ bản nào trong đời sống xã hội?

  • A. Sản xuất
  • B. Phân phối
  • C. Trao đổi
  • D. Tiêu dùng

Câu 2: Tình huống: Do ảnh hưởng của dịch bệnh, nhu cầu khẩu trang y tế tăng đột biến, trong khi nguồn cung chưa kịp đáp ứng. Theo cơ chế thị trường, điều gì có khả năng xảy ra với giá khẩu trang trong ngắn hạn?

  • A. Giá giảm do cung vượt cầu.
  • B. Giá tăng do cầu vượt cung.
  • C. Giá ổn định do có sự điều tiết của Nhà nước.
  • D. Giá không đổi vì chi phí sản xuất không thay đổi.

Câu 3: Một gia đình chi tiền để mua sắm thực phẩm, quần áo và đóng học phí cho con. Các hoạt động chi tiêu này của gia đình thể hiện vai trò nào của họ trong nền kinh tế?

  • A. Nhà sản xuất
  • B. Nhà nước
  • C. Người tiêu dùng
  • D. Nhà phân phối

Câu 4: Khi Nhà nước thực hiện chính sách đầu tư công vào xây dựng cơ sở hạ tầng như đường xá, cầu cống, điều này thể hiện chức năng nào của ngân sách nhà nước?

  • A. Chức năng kiểm tra, giám sát.
  • B. Chức năng phân phối lại thu nhập.
  • C. Chức năng ổn định nền kinh tế.
  • D. Chức năng kiến tạo, phát triển.

Câu 5: Một công ty dự kiến sản xuất 1000 sản phẩm trong tháng tới. Để đạt được mục tiêu này, họ cần tính toán số lượng nguyên vật liệu, nhân công và thời gian cần thiết. Việc làm này thuộc giai đoạn nào trong quy trình sản xuất kinh doanh?

  • A. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.
  • B. Tổ chức thực hiện kế hoạch.
  • C. Kiểm tra, đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • D. Phân phối sản phẩm.

Câu 6: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc huy động và phân bổ nguồn lực tài chính của xã hội. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Giúp Nhà nước kiểm soát giá cả thị trường.
  • B. Chuyển vốn từ nơi tạm thời dư thừa sang nơi cần vốn để sản xuất kinh doanh.
  • C. Tăng cường sự can thiệp của Nhà nước vào nền kinh tế.
  • D. Giảm thiểu rủi ro trong hoạt động đầu tư.

Câu 7: Khi lập kế hoạch tài chính cá nhân, việc đầu tiên cần làm là gì để có cái nhìn rõ ràng về tình hình hiện tại?

  • A. Xác định thu nhập và chi tiêu hiện tại.
  • B. Đặt ra các mục tiêu tài chính dài hạn.
  • C. Tìm hiểu các kênh đầu tư sinh lời.
  • D. Lập bảng cân đối tài sản.

Câu 8: Tình huống: Giá xăng trên thị trường tăng mạnh. Phân tích tác động của sự kiện này đến hoạt động sản xuất của một doanh nghiệp vận tải hàng hóa?

  • A. Giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận.
  • B. Tăng chi phí đầu vào, có thể dẫn đến tăng giá dịch vụ hoặc giảm lợi nhuận.
  • C. Không ảnh hưởng vì giá xăng là yếu tố bên ngoài.
  • D. Khuyến khích doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất.

Câu 9: Hoạt động nào dưới đây không phải là một trong bốn hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội?

  • A. Sản xuất
  • B. Phân phối
  • C. Trao đổi
  • D. Quản lý hành chính

Câu 10: Một công ty cổ phần muốn huy động vốn lớn để thực hiện một dự án đầu tư quy mô. Hình thức huy động vốn nào sau đây là phù hợp nhất với mô hình doanh nghiệp này?

  • A. Vay vốn từ một cá nhân.
  • B. Vay vốn từ một ngân hàng thương mại nhỏ.
  • C. Phát hành cổ phiếu ra công chúng.
  • D. Sử dụng lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư.

Câu 11: Thuế được xem là nguồn thu chủ yếu, quan trọng nhất của ngân sách nhà nước vì lý do nào sau đây?

  • A. Thuế là khoản thu mang tính tự nguyện.
  • B. Thuế là khoản thu bắt buộc, ổn định và có quy mô lớn, bao gồm phần lớn thu nhập quốc dân.
  • C. Thuế chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp lớn.
  • D. Thuế giúp Nhà nước kiểm soát trực tiếp mọi hoạt động kinh tế.

Câu 12: Tình huống: Bạn nhận được 500.000 đồng tiền mừng tuổi. Bạn quyết định trích 200.000 đồng để mua sách tham khảo, 100.000 đồng để mua đồ dùng học tập, và gửi tiết kiệm 200.000 đồng. Hoạt động này thể hiện bước nào trong lập kế hoạch tài chính cá nhân?

  • A. Đánh giá tình hình tài chính.
  • B. Xác định mục tiêu tài chính.
  • C. Lập ngân sách và phân bổ nguồn lực.
  • D. Kiểm tra và điều chỉnh kế hoạch.

Câu 13: Sự cạnh tranh trong cơ chế thị trường mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng?

  • A. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn.
  • B. Giảm sự đa dạng của hàng hóa.
  • C. Dẫn đến tăng giá và giảm chất lượng.
  • D. Có nhiều lựa chọn về hàng hóa, giá cả cạnh tranh và chất lượng được cải thiện.

Câu 14: Một doanh nghiệp tư nhân nhỏ đang hoạt động hiệu quả. Chủ doanh nghiệp muốn mở rộng kinh doanh nhưng lo ngại về rủi ro và muốn giới hạn trách nhiệm của mình chỉ trong phạm vi số vốn đã góp. Mô hình sản xuất kinh doanh nào phù hợp nhất với mong muốn này?

  • A. Hộ kinh doanh.
  • B. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • C. Doanh nghiệp tư nhân.
  • D. Công ty hợp danh.

Câu 15: Tình huống: Ngân hàng A thông báo giảm lãi suất cho vay đối với các khoản vay mua nhà. Phân tích tác động có thể có của chính sách này đến thị trường bất động sản?

  • A. Khuyến khích người dân vay tiền mua nhà, có thể làm tăng cầu và giá bất động sản.
  • B. Làm giảm nhu cầu mua nhà vì lãi suất thấp không hấp dẫn.
  • C. Không ảnh hưởng đến thị trường bất động sản.
  • D. Khiến các ngân hàng khác đồng loạt tăng lãi suất.

Câu 16: Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của tổ chức, cá nhân vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, không mang tính chất hoàn trả trực tiếp. Khẳng định này nói lên đặc điểm nào của thuế?

  • A. Tính tự nguyện.
  • B. Tính hoàn trả.
  • C. Tính bắt buộc và không hoàn trả trực tiếp.
  • D. Tính linh hoạt.

Câu 17: Tình huống: Một học sinh cần tiền gấp để sửa xe đạp đi học. Bạn bè cho vay 50.000 đồng và hẹn cuối tuần trả lại. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng phi chính thức (tín dụng đen hoặc vay mượn cá nhân).
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng thương mại.
  • D. Tín dụng nhà nước.

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng trong nền kinh tế.

  • A. Sản xuất quyết định tiêu dùng, tiêu dùng không ảnh hưởng đến sản xuất.
  • B. Tiêu dùng quyết định sản xuất, sản xuất không ảnh hưởng đến tiêu dùng.
  • C. Sản xuất và tiêu dùng là hai hoạt động độc lập, không liên quan.
  • D. Sản xuất tạo ra sản phẩm để tiêu dùng, tiêu dùng là động lực và mục tiêu của sản xuất.

Câu 19: Tình huống: Chính phủ quyết định tăng thuế thu nhập cá nhân đối với những người có thu nhập rất cao. Biện pháp này chủ yếu nhằm thực hiện chức năng nào của thuế?

  • A. Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
  • B. Điều tiết thu nhập, góp phần thực hiện công bằng xã hội.
  • C. Kiểm soát lạm phát.
  • D. Khuyến khích tiêu dùng.

Câu 20: Mô hình sản xuất kinh doanh nào mà chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi nghĩa vụ của doanh nghiệp?

  • A. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • B. Công ty cổ phần.
  • C. Doanh nghiệp tư nhân.
  • D. Công ty hợp danh (đối với thành viên hợp danh).

Câu 21: Khi phân tích thị trường, yếu tố nào sau đây thuộc về phía cung?

  • A. Chi phí sản xuất.
  • B. Thu nhập của người tiêu dùng.
  • C. Thị hiếu của khách hàng.
  • D. Giá của hàng hóa thay thế.

Câu 22: Tình huống: Một doanh nghiệp quyết định vay ngân hàng 1 tỷ đồng để mua máy móc mới, nâng cao năng suất. Khoản vay này thuộc loại dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Tín dụng tiêu dùng.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng sản xuất kinh doanh.
  • D. Tín dụng cá nhân.

Câu 23: Phân tích rủi ro khi một cá nhân sử dụng thẻ tín dụng một cách thiếu kiểm soát, vượt quá khả năng chi trả?

  • A. Được hưởng nhiều ưu đãi từ ngân hàng.
  • B. Phải trả lãi suất cao cho khoản nợ quá hạn, ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng.
  • C. Tăng điểm tín dụng cá nhân.
  • D. Giảm bớt trách nhiệm tài chính cá nhân.

Câu 24: Tình huống: Bạn đang lập kế hoạch tài chính cho việc học đại học trong 4 năm tới. Sau khi xác định tổng chi phí dự kiến, bước tiếp theo quan trọng nhất trong quá trình lập kế hoạch là gì?

  • A. Xác định nguồn thu nhập và khả năng tiết kiệm để đạt được mục tiêu đó.
  • B. Chia sẻ kế hoạch với bạn bè và gia đình.
  • C. Mua sắm đồ dùng cần thiết cho việc học.
  • D. Tìm hiểu về các khóa học đầu tư.

Câu 25: Hoạt động nào dưới đây thể hiện rõ nhất chức năng trao đổi trong nền kinh tế?

  • A. Một công ty sản xuất giày.
  • B. Chính phủ thu thuế từ người dân.
  • C. Một gia đình nấu bữa tối.
  • D. Người tiêu dùng mua hàng hóa tại siêu thị bằng tiền.

Câu 26: Phân tích vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

  • A. Quản lý, điều tiết vĩ mô, xây dựng luật pháp, đảm bảo ổn định kinh tế và xã hội.
  • B. Trực tiếp tham gia vào mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • C. Chỉ thu thuế và không can thiệp vào thị trường.
  • D. Chỉ cung cấp dịch vụ công cộng miễn phí cho mọi người dân.

Câu 27: Một trong những ưu điểm chính của mô hình công ty cổ phần so với doanh nghiệp tư nhân là gì?

  • A. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ.
  • B. Khả năng huy động vốn lớn thông qua phát hành cổ phiếu và trách nhiệm hữu hạn của cổ đông.
  • C. Quy trình thành lập đơn giản hơn nhiều.
  • D. Chỉ có một chủ sở hữu duy nhất ra quyết định.

Câu 28: Tình huống: Bạn có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn gửi vào ngân hàng để sinh lời. Dịch vụ nào của ngân hàng phù hợp với mục đích này?

  • A. Dịch vụ tiền gửi tiết kiệm.
  • B. Dịch vụ cho vay.
  • C. Dịch vụ bảo lãnh.
  • D. Dịch vụ thanh toán.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại.

  • A. Tín dụng ngân hàng chỉ dành cho cá nhân, tín dụng thương mại chỉ dành cho doanh nghiệp.
  • B. Tín dụng ngân hàng là vay mượn giữa các doanh nghiệp, tín dụng thương mại là vay từ ngân hàng.
  • C. Tín dụng ngân hàng là vay mượn thông qua tổ chức tín dụng, tín dụng thương mại là vay mượn trực tiếp giữa các doanh nghiệp dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
  • D. Tín dụng ngân hàng không có lãi suất, tín dụng thương mại có lãi suất cao.

Câu 30: Tình huống: Bạn đã xác định được các mục tiêu tài chính cá nhân (ví dụ: mua xe, du lịch, học thêm kỹ năng). Bước tiếp theo trong quy trình lập kế hoạch tài chính là gì để biến mục tiêu thành hành động cụ thể?

  • A. Quên đi các mục tiêu đã đặt ra.
  • B. Xây dựng kế hoạch hành động chi tiết (bao gồm tiết kiệm, đầu tư, quản lý chi tiêu).
  • C. Chi tiêu hết số tiền hiện có.
  • D. Chờ đợi cơ hội kiếm tiền bất ngờ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một nông dân trồng rau sạch trong vườn nhà để bán ra thị trường. Hoạt động này thuộc về chức năng kinh tế cơ bản nào trong đời sống xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tình huống: Do ảnh hưởng của dịch bệnh, nhu cầu khẩu trang y tế tăng đột biến, trong khi nguồn cung chưa kịp đáp ứng. Theo cơ chế thị trường, điều gì có khả năng xảy ra với giá khẩu trang trong ngắn hạn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một gia đình chi tiền để mua sắm thực phẩm, quần áo và đóng học phí cho con. Các hoạt động chi tiêu này của gia đình thể hiện vai trò nào của họ trong nền kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi Nhà nước thực hiện chính sách đầu tư công vào xây dựng cơ sở hạ tầng như đường xá, cầu cống, điều này thể hiện chức năng nào của ngân sách nhà nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một công ty dự kiến sản xuất 1000 sản phẩm trong tháng tới. Để đạt được mục tiêu này, họ cần tính toán số lượng nguyên vật liệu, nhân công và thời gian cần thiết. Việc làm này thuộc giai đoạn nào trong quy trình sản xuất kinh doanh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc huy động và phân bổ nguồn lực tài chính của xã hội. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi lập kế hoạch tài chính cá nhân, việc đầu tiên cần làm là gì để có cái nhìn rõ ràng về tình hình hiện tại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tình huống: Giá xăng trên thị trường tăng mạnh. Phân tích tác động của sự kiện này đến hoạt động sản xuất của một doanh nghiệp vận tải hàng hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hoạt động nào dưới đây không phải là một trong bốn hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một công ty cổ phần muốn huy động vốn lớn để thực hiện một dự án đầu tư quy mô. Hình thức huy động vốn nào sau đây là phù hợp nhất với mô hình doanh nghiệp này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Thuế được xem là nguồn thu chủ yếu, quan trọng nhất của ngân sách nhà nước vì lý do nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tình huống: Bạn nhận được 500.000 đồng tiền mừng tuổi. Bạn quyết định trích 200.000 đồng để mua sách tham khảo, 100.000 đồng để mua đồ dùng học tập, và gửi tiết kiệm 200.000 đồng. Hoạt động này thể hiện bước nào trong lập kế hoạch tài chính cá nhân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Sự cạnh tranh trong cơ chế thị trường mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một doanh nghiệp tư nhân nhỏ đang hoạt động hiệu quả. Chủ doanh nghiệp muốn mở rộng kinh doanh nhưng lo ngại về rủi ro và muốn giới hạn trách nhiệm của mình chỉ trong phạm vi số vốn đã góp. Mô hình sản xuất kinh doanh nào phù hợp nhất với mong muốn này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tình huống: Ngân hàng A thông báo giảm lãi suất cho vay đối với các khoản vay mua nhà. Phân tích tác động có thể có của chính sách này đến thị trường bất động sản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của tổ chức, cá nhân vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, không mang tính chất hoàn trả trực tiếp. Khẳng định này nói lên đặc điểm nào của thuế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tình huống: Một học sinh cần tiền gấp để sửa xe đạp đi học. Bạn bè cho vay 50.000 đồng và hẹn cuối tuần trả lại. Đây là hình thức tín dụng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng trong nền kinh tế.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tình huống: Chính phủ quyết định tăng thuế thu nhập cá nhân đối với những người có thu nhập rất cao. Biện pháp này chủ yếu nhằm thực hiện chức năng nào của thuế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Mô hình sản xuất kinh doanh nào mà chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi nghĩa vụ của doanh nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi phân tích thị trường, yếu tố nào sau đây thuộc về phía cung?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tình huống: Một doanh nghiệp quyết định vay ngân hàng 1 tỷ đồng để mua máy móc mới, nâng cao năng suất. Khoản vay này thuộc loại dịch vụ tín dụng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phân tích rủi ro khi một cá nhân sử dụng thẻ tín dụng một cách thiếu kiểm soát, vượt quá khả năng chi trả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tình huống: Bạn đang lập kế hoạch tài chính cho việc học đại học trong 4 năm tới. Sau khi xác định tổng chi phí dự kiến, bước tiếp theo quan trọng nhất trong quá trình lập kế hoạch là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Hoạt động nào dưới đây thể hiện rõ nhất chức năng trao đổi trong nền kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một trong những ưu điểm chính của mô hình công ty cổ phần so với doanh nghiệp tư nhân là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tình huống: Bạn có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn gửi vào ngân hàng để sinh lời. Dịch vụ nào của ngân hàng phù hợp với mục đích này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tình huống: Bạn đã xác định được các mục tiêu tài chính cá nhân (ví dụ: mua xe, du lịch, học thêm kỹ năng). Bước tiếp theo trong quy trình lập kế hoạch tài chính là gì để biến mục tiêu thành hành động cụ thể?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10 - Đề 04

Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một công ty sản xuất giày da đang nghiên cứu thị trường để cho ra mắt dòng sản phẩm mới. Hoạt động này thuộc giai đoạn nào trong bốn hoạt động kinh tế cơ bản của đời sống xã hội?

  • A. Sản xuất
  • B. Phân phối
  • C. Trao đổi
  • D. Tiêu dùng

Câu 2: Anh Minh là một lập trình viên làm việc cho công ty công nghệ. Cuối tháng, anh nhận lương và dùng số tiền đó để mua sắm nhu yếu phẩm cho gia đình. Trong tình huống này, hoạt động nhận lương của anh Minh thuộc giai đoạn nào của quá trình kinh tế?

  • A. Sản xuất
  • B. Phân phối
  • C. Trao đổi
  • D. Tiêu dùng

Câu 3: Chị Lan mở một cửa hàng bán bánh online. Chị nhập nguyên liệu, tự làm bánh, chụp ảnh sản phẩm và bán cho khách hàng qua mạng xã hội. Trong các chủ thể của nền kinh tế, chị Lan đang đóng vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Hộ gia đình
  • B. Nhà nước
  • C. Doanh nghiệp (hoặc đơn vị sản xuất kinh doanh)
  • D. Tổ chức xã hội

Câu 4: Ngân sách nhà nước thực hiện chức năng gì khi sử dụng nguồn thu từ thuế để đầu tư xây dựng cầu đường, trường học, bệnh viện?

  • A. Tích lũy
  • B. Kiểm soát
  • C. Ổn định
  • D. Phân phối và phân phối lại

Câu 5: Trên thị trường xe máy, giá xăng tăng đột ngột có thể dẫn đến xu hướng nào về nhu cầu mua xe máy sử dụng xăng và xe máy điện?

  • A. Nhu cầu xe máy xăng giảm, nhu cầu xe máy điện tăng.
  • B. Nhu cầu xe máy xăng tăng, nhu cầu xe máy điện giảm.
  • C. Nhu cầu cả hai loại xe đều tăng.
  • D. Nhu cầu cả hai loại xe đều giảm.

Câu 6: Một doanh nghiệp đầu tư vào máy móc, công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất lao động và giảm chi phí sản xuất. Hành động này của doanh nghiệp nhằm mục đích chủ yếu gì trên thị trường?

  • A. Giảm giá sản phẩm bất chấp chi phí.
  • B. Nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • C. Độc quyền hóa thị trường.
  • D. Hạn chế sự tham gia của người tiêu dùng.

Câu 7: Anh Nam muốn mua một chiếc điện thoại mới trị giá 10 triệu đồng nhưng hiện tại chỉ có 5 triệu đồng. Anh quyết định vay ngân hàng 5 triệu còn lại và trả dần trong 6 tháng. Hoạt động vay tiền này thuộc về loại hình dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Vay tiêu dùng.
  • B. Vay sản xuất kinh doanh.
  • C. Gửi tiết kiệm.
  • D. Thuê mua tài sản.

Câu 8: Chị Hương có một khoản tiền nhàn rỗi 20 triệu đồng và muốn gửi vào ngân hàng để nhận lãi suất. Hoạt động này thể hiện vai trò nào của tín dụng trong đời sống?

  • A. Thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
  • B. Giúp giải quyết nhu cầu tiêu dùng cấp bách.
  • C. Tập trung và phân phối lại các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.
  • D. Kiểm soát hoạt động kinh tế của Nhà nước.

Câu 9: Khi lập kế hoạch tài chính cá nhân, việc xác định rõ mục tiêu tài chính (ví dụ: mua nhà trong 5 năm tới, tiết kiệm cho giáo dục đại học của con) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp chi tiêu thoải mái hơn mà không cần lo nghĩ.
  • B. Định hướng cho việc phân bổ thu nhập và đưa ra quyết định tài chính phù hợp.
  • C. Chỉ cần thiết cho những người có thu nhập cao.
  • D. Không cần thiết vì thu nhập hàng tháng đã đủ chi tiêu.

Câu 10: Gia đình ông Ba làm nghề nông, trồng lúa và chăn nuôi gia súc nhỏ để tự cung tự cấp phần lớn nhu cầu sinh hoạt. Mô hình kinh tế này có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Phụ thuộc nhiều vào thị trường bên ngoài.
  • B. Quy mô sản xuất lớn, chuyên môn hóa cao.
  • C. Mục tiêu chủ yếu là lợi nhuận tối đa.
  • D. Tính tự cấp, tự túc là chủ yếu.

Câu 11: Doanh nghiệp A đang cân nhắc giữa việc mở rộng quy mô sản xuất bằng cách vay vốn ngân hàng hoặc huy động vốn từ việc phát hành cổ phiếu ra công chúng. Đây là quyết định liên quan đến vấn đề gì trong hoạt động sản xuất kinh doanh?

  • A. Huy động vốn.
  • B. Chiến lược marketing.
  • C. Quản lý nhân sự.
  • D. Kiểm soát chất lượng sản phẩm.

Câu 12: Hoạt động nào sau đây của Nhà nước thể hiện vai trò là chủ thể quản lý vĩ mô nền kinh tế?

  • A. Mua sắm trang thiết bị cho một cơ quan nhà nước.
  • B. Thanh toán lương cho cán bộ, công chức.
  • C. Ban hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • D. Tổ chức hội chợ xúc tiến thương mại cho các doanh nghiệp.

Câu 13: Hiện tượng "cung lớn hơn cầu" trên thị trường hàng hóa thường dẫn đến xu hướng nào về giá cả của hàng hóa đó?

  • A. Giá tăng mạnh.
  • B. Giá ổn định.
  • C. Giá không đổi.
  • D. Giá giảm.

Câu 14: Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của tổ chức, cá nhân cho Nhà nước dựa trên cơ sở nào?

  • A. Sự tự nguyện.
  • B. Quy định của pháp luật.
  • C. Thỏa thuận giữa người nộp thuế và Nhà nước.
  • D. Nhu cầu chi tiêu của người nộp thuế.

Câu 15: Trong kế hoạch tài chính cá nhân, khoản mục nào thường được ưu tiên trích lập sau khi đã trừ các chi phí sinh hoạt thiết yếu?

  • A. Tiết kiệm và đầu tư.
  • B. Mua sắm đồ hiệu.
  • C. Du lịch xa xỉ.
  • D. Cho vay bạn bè không lấy lãi.

Câu 16: Một cửa hàng tạp hóa nhỏ do một gia đình làm chủ, tự quản lý và sử dụng lao động chủ yếu là người thân trong gia đình. Mô hình sản xuất kinh doanh này được gọi là gì?

  • A. Công ty cổ phần.
  • B. Doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Hộ kinh doanh.
  • D. Hợp tác xã.

Câu 17: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc về giai đoạn trao đổi trong bốn hoạt động kinh tế cơ bản?

  • A. Mua bán hàng hóa trên thị trường.
  • B. Thanh toán tiền công cho người lao động.
  • C. Vay mượn tiền giữa hai cá nhân.
  • D. Người nông dân gieo hạt trên cánh đồng.

Câu 18: Khi Nhà nước tăng thuế đối với một mặt hàng xa xỉ nhập khẩu, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến giá cả và lượng tiêu thụ của mặt hàng đó trên thị trường nội địa?

  • A. Giá có xu hướng tăng, lượng tiêu thụ có xu hướng giảm.
  • B. Giá có xu hướng giảm, lượng tiêu thụ có xu hướng tăng.
  • C. Giá và lượng tiêu thụ đều tăng.
  • D. Giá và lượng tiêu thụ đều giảm.

Câu 19: Chị Mai có một khoản nợ thẻ tín dụng với lãi suất cao. Trong kế hoạch tài chính cá nhân, chị nên ưu tiên hành động nào để cải thiện tình hình tài chính của mình?

  • A. Tiếp tục sử dụng thẻ tín dụng để chi tiêu.
  • B. Xây dựng kế hoạch trả nợ ưu tiên các khoản lãi suất cao.
  • C. Vay thêm tiền để đầu tư vào kênh rủi ro cao.
  • D. Bỏ qua khoản nợ và tập trung vào tiết kiệm.

Câu 20: Vai trò nào của thị trường giúp người tiêu dùng có nhiều lựa chọn sản phẩm, dịch vụ hơn và thúc đẩy các nhà sản xuất không ngừng cải tiến chất lượng?

  • A. Thừa nhận giá trị và công dụng của hàng hóa.
  • B. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng.
  • C. Kích thích sự sáng tạo và cải tiến.
  • D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.

Câu 21: Tại sao các doanh nghiệp thường phải vay vốn ngân hàng hoặc phát hành trái phiếu để mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh?

  • A. Nhu cầu vốn cho đầu tư thường vượt quá khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp.
  • B. Các doanh nghiệp không có tiền riêng để đầu tư.
  • C. Pháp luật yêu cầu doanh nghiệp phải vay vốn để hoạt động.
  • D. Vay vốn là cách duy nhất để có lãi.

Câu 22: Ngân sách nhà nước chủ yếu được hình thành từ nguồn nào?

  • A. Tiền in mới.
  • B. Vay nợ nước ngoài.
  • C. Tiền tiết kiệm của người dân.
  • D. Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí.

Câu 23: Trong cơ chế thị trường, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều tiết sản xuất và phân bổ nguồn lực?

  • A. Sự can thiệp trực tiếp của Nhà nước vào mọi hoạt động.
  • B. Quan hệ cung - cầu và giá cả thị trường.
  • C. Quyết định của từng hộ gia đình.
  • D. Sự phân công lao động truyền thống.

Câu 24: Anh Hùng nhận được 15 triệu đồng tiền lương sau thuế. Anh chi tiêu 8 triệu đồng cho sinh hoạt phí, 3 triệu đồng trả tiền thuê nhà, và gửi 4 triệu đồng vào tài khoản tiết kiệm. Thu nhập khả dụng của anh Hùng là bao nhiêu?

  • A. 15 triệu đồng.
  • B. 11 triệu đồng.
  • C. 8 triệu đồng.
  • D. 4 triệu đồng.

Câu 25: Việc sử dụng dịch vụ thuê mua tài chính (leasing) có thể mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp cần sử dụng tài sản cố định nhưng không có đủ vốn để mua đứt?

  • A. Giúp doanh nghiệp sở hữu ngay tài sản mà không cần trả tiền.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro về bảo trì tài sản.
  • C. Giúp doanh nghiệp có quyền sử dụng tài sản mà không cần bỏ ra khoản vốn đầu tư ban đầu lớn.
  • D. Chỉ áp dụng cho các tài sản có giá trị nhỏ.

Câu 26: Hoạt động "tiêu dùng" trong kinh tế có ý nghĩa gì đối với quá trình tái sản xuất xã hội?

  • A. Là mục đích cuối cùng của sản xuất, nhưng không ảnh hưởng ngược lại.
  • B. Chỉ đơn thuần là sử dụng hết sản phẩm.
  • C. Làm giảm động lực sản xuất của các chủ thể.
  • D. Là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển và là điểm kết thúc của một chu kỳ sản xuất.

Câu 27: Khi nhiều doanh nghiệp cùng sản xuất và bán một loại sản phẩm trên thị trường, hiện tượng này thể hiện yếu tố nào của cơ chế thị trường?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Độc quyền.
  • C. Hợp tác.
  • D. Tự cung tự cấp.

Câu 28: Giả sử Chính phủ quyết định giảm thuế thu nhập cá nhân. Biện pháp này có khả năng tác động như thế nào đến chi tiêu và tiết kiệm của hộ gia đình?

  • A. Chi tiêu giảm, tiết kiệm tăng.
  • B. Chi tiêu tăng, tiết kiệm có thể tăng hoặc giảm tùy theo quyết định của từng hộ gia đình.
  • C. Chi tiêu và tiết kiệm đều giảm.
  • D. Không ảnh hưởng đến chi tiêu và tiết kiệm.

Câu 29: Một trong những rủi ro khi sử dụng dịch vụ tín dụng tiêu dùng (vay tiền để mua sắm) là gì?

  • A. Lãi suất luôn thấp hơn lạm phát.
  • B. Không cần chứng minh thu nhập.
  • C. Có thể sử dụng tiền vay để đầu tư rủi ro cao.
  • D. Nguy cơ rơi vào tình trạng nợ nần nếu không có kế hoạch trả nợ rõ ràng.

Câu 30: Chị Hoa có thu nhập hàng tháng không ổn định do làm nghề tự do. Khi lập kế hoạch tài chính cá nhân, khoản mục nào chị Hoa cần đặc biệt chú trọng để đối phó với sự biến động thu nhập?

  • A. Quỹ dự phòng khẩn cấp.
  • B. Đầu tư chứng khoán rủi ro cao.
  • C. Mua sắm trả góp nhiều mặt hàng.
  • D. Cho vay cá nhân không lãi suất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một công ty sản xuất giày da đang nghiên cứu thị trường để cho ra mắt dòng sản phẩm mới. Hoạt động này thuộc giai đoạn nào trong bốn hoạt động kinh tế cơ bản của đời sống xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Anh Minh là một lập trình viên làm việc cho công ty công nghệ. Cuối tháng, anh nhận lương và dùng số tiền đó để mua sắm nhu yếu phẩm cho gia đình. Trong tình huống này, hoạt động nhận lương của anh Minh thuộc giai đoạn nào của quá trình kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Chị Lan mở một cửa hàng bán bánh online. Chị nhập nguyên liệu, tự làm bánh, chụp ảnh sản phẩm và bán cho khách hàng qua mạng xã hội. Trong các chủ thể của nền kinh tế, chị Lan đang đóng vai trò chủ yếu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Ngân sách nhà nước thực hiện chức năng gì khi sử dụng nguồn thu từ thuế để đầu tư xây dựng cầu đường, trường học, bệnh viện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trên thị trường xe máy, giá xăng tăng đột ngột có thể dẫn đến xu hướng nào về nhu cầu mua xe máy sử dụng xăng và xe máy điện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một doanh nghiệp đầu tư vào máy móc, công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất lao động và giảm chi phí sản xuất. Hành động này của doanh nghiệp nhằm mục đích chủ yếu gì trên thị trường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Anh Nam muốn mua một chiếc điện thoại mới trị giá 10 triệu đồng nhưng hiện tại chỉ có 5 triệu đồng. Anh quyết định vay ngân hàng 5 triệu còn lại và trả dần trong 6 tháng. Hoạt động vay tiền này thuộc về loại hình dịch vụ tín dụng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Chị Hương có một khoản tiền nhàn rỗi 20 triệu đồng và muốn gửi vào ngân hàng để nhận lãi suất. Hoạt động này thể hiện vai trò nào của tín dụng trong đời sống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi lập kế hoạch tài chính cá nhân, việc xác định rõ mục tiêu tài chính (ví dụ: mua nhà trong 5 năm tới, tiết kiệm cho giáo dục đại học của con) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Gia đình ông Ba làm nghề nông, trồng lúa và chăn nuôi gia súc nhỏ để tự cung tự cấp phần lớn nhu cầu sinh hoạt. Mô hình kinh tế này có đặc điểm gì nổi bật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Doanh nghiệp A đang cân nhắc giữa việc mở rộng quy mô sản xuất bằng cách vay vốn ngân hàng hoặc huy động vốn từ việc phát hành cổ phiếu ra công chúng. Đây là quyết định liên quan đến vấn đề gì trong hoạt động sản xuất kinh doanh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hoạt động nào sau đây của Nhà nước thể hiện vai trò là chủ thể quản lý vĩ mô nền kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hiện tượng 'cung lớn hơn cầu' trên thị trường hàng hóa thường dẫn đến xu hướng nào về giá cả của hàng hóa đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của tổ chức, cá nhân cho Nhà nước dựa trên cơ sở nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong kế hoạch tài chính cá nhân, khoản mục nào thường được ưu tiên trích lập sau khi đã trừ các chi phí sinh hoạt thiết yếu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một cửa hàng tạp hóa nhỏ do một gia đình làm chủ, tự quản lý và sử dụng lao động chủ yếu là người thân trong gia đình. Mô hình sản xuất kinh doanh này được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc về giai đoạn trao đổi trong bốn hoạt động kinh tế cơ bản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi Nhà nước tăng thuế đối với một mặt hàng xa xỉ nhập khẩu, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến giá cả và lượng tiêu thụ của mặt hàng đó trên thị trường nội địa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Chị Mai có một khoản nợ thẻ tín dụng với lãi suất cao. Trong kế hoạch tài chính cá nhân, chị nên ưu tiên hành động nào để cải thiện tình hình tài chính của mình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Vai trò nào của thị trường giúp người tiêu dùng có nhiều lựa chọn sản phẩm, dịch vụ hơn và thúc đẩy các nhà sản xuất không ngừng cải tiến chất lượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao các doanh nghiệp thường phải vay vốn ngân hàng hoặc phát hành trái phiếu để mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Ngân sách nhà nước chủ yếu được hình thành từ nguồn nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong cơ chế thị trường, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều tiết sản xuất và phân bổ nguồn lực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Anh Hùng nhận được 15 triệu đồng tiền lương sau thuế. Anh chi tiêu 8 triệu đồng cho sinh hoạt phí, 3 triệu đồng trả tiền thuê nhà, và gửi 4 triệu đồng vào tài khoản tiết kiệm. Thu nhập khả dụng của anh Hùng là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Việc sử dụng dịch vụ thuê mua tài chính (leasing) có thể mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp cần sử dụng tài sản cố định nhưng không có đủ vốn để mua đứt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Hoạt động 'tiêu dùng' trong kinh tế có ý nghĩa gì đối với quá trình tái sản xuất xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi nhiều doanh nghiệp cùng sản xuất và bán một loại sản phẩm trên thị trường, hiện tượng này thể hiện yếu tố nào của cơ chế thị trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Giả sử Chính phủ quyết định giảm thuế thu nhập cá nhân. Biện pháp này có khả năng tác động như thế nào đến chi tiêu và tiết kiệm của hộ gia đình?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một trong những rủi ro khi sử dụng dịch vụ tín dụng tiêu dùng (vay tiền để mua sắm) là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Chị Hoa có thu nhập hàng tháng không ổn định do làm nghề tự do. Khi lập kế hoạch tài chính cá nhân, khoản mục nào chị Hoa cần đặc biệt chú trọng để đối phó với sự biến động thu nhập?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10 - Đề 05

Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hộ gia đình nông dân trồng lúa, thu hoạch và bán cho thương lái, sau đó dùng tiền thu được để mua phân bón và các vật dụng sinh hoạt khác. Trong chuỗi hoạt động này, việc bán lúa và mua phân bón thể hiện hoạt động kinh tế cơ bản nào?

  • A. Sản xuất
  • B. Tiêu dùng
  • C. Trao đổi (Lưu thông)
  • D. Phân phối

Câu 2: Hoạt động kinh tế nào đóng vai trò là điểm khởi đầu, tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần để đáp ứng nhu cầu của con người và xã hội?

  • A. Sản xuất
  • B. Phân phối
  • C. Trao đổi
  • D. Tiêu dùng

Câu 3: Bà Mai là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Hàng ngày, bà nhập hàng từ chợ đầu mối, sắp xếp trưng bày và bán cho người dân trong khu phố. Bà Mai đang thực hiện vai trò chủ thể kinh tế nào?

  • A. Nhà nước
  • B. Người sản xuất (kinh doanh)
  • C. Người tiêu dùng
  • D. Tổ chức xã hội

Câu 4: Phân tích vai trò của chủ thể "Nhà nước" trong nền kinh tế thị trường. Vai trò nào dưới đây là quan trọng nhất để đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững?

  • A. Trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh tất cả các mặt hàng thiết yếu.
  • B. Đảm bảo mọi người dân đều có thu nhập như nhau.
  • C. Chỉ thu thuế và không thực hiện các khoản chi cho xã hội.
  • D. Định hướng, điều tiết nền kinh tế, tạo môi trường pháp lý và hỗ trợ các chủ thể khác hoạt động.

Câu 5: Thị trường là nơi diễn ra hoạt động gì giữa người mua và người bán?

  • A. Trao đổi, mua bán hàng hóa, dịch vụ
  • B. Chỉ diễn ra hoạt động sản xuất
  • C. Chỉ diễn ra hoạt động tiêu dùng cá nhân
  • D. Chỉ là nơi để quảng cáo sản phẩm

Câu 6: Khi giá một mặt hàng tăng cao trên thị trường do cung không đủ cầu, điều này thường kích thích người sản xuất làm gì?

  • A. Giảm sản xuất mặt hàng đó
  • B. Chuyển sang sản xuất mặt hàng khác không liên quan
  • C. Tăng cường sản xuất mặt hàng đó để đáp ứng nhu cầu và kiếm lời
  • D. Giữ nguyên mức sản xuất ban đầu

Câu 7: Cơ chế thị trường hoạt động dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào để phân bổ nguồn lực và điều tiết sản xuất?

  • A. Sự can thiệp tuyệt đối của Nhà nước vào mọi hoạt động kinh tế.
  • B. Sự tương tác giữa cung và cầu, hình thành giá cả.
  • C. Quyết định sản xuất hoàn toàn dựa trên ý muốn chủ quan của người sản xuất.
  • D. Phân phối sản phẩm dựa trên nhu cầu bình quân của mọi người.

Câu 8: Phân tích tình huống sau: Giá xăng trên thị trường thế giới tăng đột ngột. Theo cơ chế thị trường, điều này có thể dẫn đến sự thay đổi nào trong nước (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Giá xăng trong nước có xu hướng tăng theo.
  • B. Giá xăng trong nước có xu hướng giảm.
  • C. Nhu cầu về xăng trong nước tăng mạnh.
  • D. Nguồn cung xăng trong nước tăng đột biến.

Câu 9: Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm) do cơ quan nào quyết định?

  • A. Chỉ có Chính phủ
  • B. Chỉ có Bộ Tài chính
  • C. Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất (ví dụ: Quốc hội)
  • D. Ngân hàng Nhà nước

Câu 10: Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất và có vai trò quan trọng nhất đối với nguồn thu ngân sách nhà nước ở hầu hết các quốc gia hiện nay?

  • A. Viện trợ nước ngoài
  • B. Thuế, phí, lệ phí
  • C. Thu từ bán tài nguyên thiên nhiên (dầu mỏ, khoáng sản)
  • D. Thu từ hoạt động xổ số

Câu 11: Chi ngân sách nhà nước được phân loại thành chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển. Khoản chi nào dưới đây thuộc loại chi đầu tư phát triển?

  • A. Trả lương cho cán bộ, công chức
  • B. Chi cho hoạt động y tế, giáo dục công lập
  • C. Chi trả nợ của Chính phủ
  • D. Chi xây dựng cầu, đường, trường học mới

Câu 12: Thuế là khoản đóng góp mang tính bắt buộc của các tổ chức, cá nhân cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. Mục đích chính của thuế là gì?

  • A. Tạo nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà nước để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
  • B. Chỉ để phạt các hành vi vi phạm pháp luật.
  • C. Để các doanh nghiệp có thêm lợi nhuận.
  • D. Giúp người dân giảm bớt gánh nặng tài chính.

Câu 13: So sánh thuế gián thu và thuế trực thu. Thuế gián thu có đặc điểm nào phân biệt rõ nhất so với thuế trực thu?

  • A. Là khoản thuế đánh trực tiếp vào thu nhập.
  • B. Người nộp thuế và người chịu thuế là một.
  • C. Là khoản thuế được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và người tiêu dùng là người chịu thuế cuối cùng.
  • D. Chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp lớn.

Câu 14: Ông An kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng. Cuối năm, sau khi trừ các chi phí hợp lý, ông An có lợi nhuận và phải nộp thuế thu nhập cá nhân dựa trên lợi nhuận đó. Khoản thuế này là loại thuế gì?

  • A. Thuế trực thu
  • B. Thuế gián thu
  • C. Phí
  • D. Lệ phí

Câu 15: Hoạt động sản xuất kinh doanh có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của nền kinh tế?

  • A. Chỉ tạo ra sản phẩm cho một nhóm nhỏ người tiêu dùng.
  • B. Làm giảm nguồn thu ngân sách nhà nước.
  • C. Gây lãng phí nguồn lực xã hội.
  • D. Tạo ra của cải vật chất và dịch vụ, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và đóng góp vào ngân sách nhà nước.

Câu 16: Khi lựa chọn lĩnh vực sản xuất kinh doanh, người sản xuất cần phân tích yếu tố nào dưới đây để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả?

  • A. Chỉ dựa vào sở thích cá nhân của người sản xuất.
  • B. Chỉ tập trung vào sản phẩm đã có trên thị trường.
  • C. Nhu cầu của thị trường, khả năng cung ứng nguồn lực (vốn, lao động, công nghệ), đối thủ cạnh tranh.
  • D. Chỉ quan tâm đến việc sản xuất ra sản phẩm mà không cần bán được.

Câu 17: Mô hình sản xuất kinh doanh nào dưới đây không có tư cách pháp nhân, chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các khoản nợ của doanh nghiệp?

  • A. Công ty Cổ phần
  • B. Doanh nghiệp tư nhân
  • C. Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
  • D. Hợp tác xã

Câu 18: Một nhóm bạn cùng nhau góp vốn thành lập một cửa hàng bán đồ handmade. Mỗi người góp một phần vốn và cùng chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn đã góp. Đây là mô hình sản xuất kinh doanh nào phù hợp nhất?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân
  • B. Công ty Cổ phần
  • C. Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
  • D. Hộ kinh doanh cá thể

Câu 19: Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên sự tin tưởng giữa người cho vay và người đi vay. Vai trò quan trọng nhất của tín dụng trong đời sống kinh tế là gì?

  • A. Chỉ giúp người nghèo có tiền tiêu dùng.
  • B. Làm tăng lạm phát trong mọi trường hợp.
  • C. Chỉ có lợi cho người cho vay.
  • D. Phân bổ nguồn vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh và tiêu dùng, góp phần phát triển kinh tế.

Câu 20: Khi vay tiền từ ngân hàng để mua nhà, người đi vay phải trả lại khoản tiền gốc cộng thêm một khoản tiền nhất định gọi là gì?

  • A. Lãi suất
  • B. Thuế thu nhập
  • C. Phí quản lý
  • D. Tiền đặt cọc

Câu 21: Dịch vụ tín dụng nào dưới đây cho phép người sử dụng chi tiêu trước một khoản tiền nhất định và thanh toán sau trong một kỳ hạn nhất định?

  • A. Vay thấu chi
  • B. Vay trả góp
  • C. Thẻ tín dụng
  • D. Huy động tiền gửi tiết kiệm

Câu 22: Một sinh viên cần mua laptop để học tập nhưng chưa có đủ tiền. Bạn đó quyết định vay một khoản tiền nhỏ từ quỹ học bổng của trường và cam kết trả lại sau 6 tháng. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng (hoặc tín dụng nhà nước/tổ chức)
  • C. Tín dụng tiêu dùng (dưới hình thức vay)
  • D. Huy động vốn

Câu 23: Lập kế hoạch tài chính cá nhân là quá trình quản lý tiền bạc bao gồm việc đặt ra mục tiêu tài chính, theo dõi thu chi, tiết kiệm và đầu tư. Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quá trình này là gì?

  • A. Xác định rõ ràng các mục tiêu tài chính (ngắn hạn, dài hạn).
  • B. Tìm kiếm các kênh đầu tư siêu lợi nhuận.
  • C. Vay thật nhiều tiền để tiêu dùng.
  • D. Chỉ ghi lại các khoản chi tiêu mà không quan tâm đến thu nhập.

Câu 24: Một học sinh nhận được 500.000 đồng tiền mừng tuổi. Mục tiêu của em là tiết kiệm đủ 2.000.000 đồng để mua một chiếc tai nghe mới sau 3 tháng. Để đạt được mục tiêu này, em cần lập kế hoạch quản lý số tiền mừng tuổi và các khoản thu nhập khác (nếu có). Đây là ví dụ về việc áp dụng nguyên tắc nào trong quản lý tài chính cá nhân?

  • A. Chỉ tập trung vào chi tiêu.
  • B. Bỏ qua việc tiết kiệm.
  • C. Chi tiêu hết ngay khi có tiền.
  • D. Đặt mục tiêu cụ thể và lập kế hoạch để đạt được.

Câu 25: Tại sao việc theo dõi và ghi chép lại các khoản thu nhập, chi tiêu lại là một bước thiết yếu trong lập kế hoạch tài chính cá nhân?

  • A. Chỉ để biết mình tiêu hết bao nhiêu tiền.
  • B. Giúp nhận diện thói quen chi tiêu, phát hiện các khoản chi không cần thiết để điều chỉnh, từ đó kiểm soát tài chính tốt hơn.
  • C. Để khoe với người khác về thu nhập của mình.
  • D. Việc này hoàn toàn không quan trọng.

Câu 26: Giả sử bạn có thu nhập hàng tháng là 3.000.000 đồng. Bạn đặt mục tiêu tiết kiệm 1.000.000 đồng mỗi tháng để mua một chiếc xe đạp mới giá 6.000.000 đồng. Để đạt được mục tiêu này, bạn cần phân tích và điều chỉnh kế hoạch chi tiêu của mình như thế nào?

  • A. Chi tiêu thoải mái 3.000.000 đồng và hy vọng có tiền tiết kiệm.
  • B. Vay 6.000.000 đồng ngay lập tức mà không có kế hoạch trả nợ.
  • C. Lập danh sách các khoản chi tiêu cần thiết, cắt giảm các khoản không quan trọng để đảm bảo còn dư ra ít nhất 1.000.000 đồng để tiết kiệm hàng tháng.
  • D. Chờ đợi một khoản tiền lớn từ trên trời rơi xuống.

Câu 27: Trong nền kinh tế thị trường, giá cả hàng hóa, dịch vụ được hình thành chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Quyết định áp đặt của Nhà nước cho mọi mặt hàng.
  • B. Quan hệ cung - cầu và giá trị (chi phí sản xuất).
  • C. Ước muốn chủ quan của người bán.
  • D. Sự thỏa thuận ngẫu nhiên giữa người mua và người bán mà không theo quy luật nào.

Câu 28: Khi Nhà nước tăng thuế đối với mặt hàng thuốc lá, điều này có thể dẫn đến hậu quả nào đối với cung và cầu của mặt hàng này trên thị trường?

  • A. Cung tăng, cầu tăng.
  • B. Cung giảm, cầu tăng.
  • C. Cung tăng, cầu giảm.
  • D. Cung giảm (do chi phí tăng), cầu giảm (do giá bán tăng).

Câu 29: Phân tích tình huống: Một công ty quyết định đầu tư một khoản vốn lớn vào việc nghiên cứu và phát triển công nghệ mới để sản xuất sản phẩm thân thiện với môi trường. Quyết định này thể hiện vai trò nào của hoạt động sản xuất kinh doanh?

  • A. Thúc đẩy đổi mới sáng tạo và nâng cao năng suất lao động.
  • B. Chỉ tập trung vào việc bán sản phẩm hiện có.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Làm giảm sự cạnh tranh trên thị trường.

Câu 30: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng (ví dụ: vay tiền), người đi vay cần đánh giá kỹ lưỡng điều gì để tránh rủi ro tài chính?

  • A. Chỉ quan tâm đến số tiền được vay.
  • B. Bỏ qua các điều khoản về lãi suất và thời hạn trả nợ.
  • C. Khả năng trả nợ của bản thân, lãi suất, thời hạn vay, các điều khoản trong hợp đồng.
  • D. Chỉ tin vào lời khuyên của người môi giới mà không tự tìm hiểu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một hộ gia đình nông dân trồng lúa, thu hoạch và bán cho thương lái, sau đó dùng tiền thu được để mua phân bón và các vật dụng sinh hoạt khác. Trong chuỗi hoạt động này, việc bán lúa và mua phân bón thể hiện hoạt động kinh tế cơ bản nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hoạt động kinh tế nào đóng vai trò là điểm khởi đầu, tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần để đáp ứng nhu cầu của con người và xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Bà Mai là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Hàng ngày, bà nhập hàng từ chợ đầu mối, sắp xếp trưng bày và bán cho người dân trong khu phố. Bà Mai đang thực hiện vai trò chủ thể kinh tế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích vai trò của chủ thể 'Nhà nước' trong nền kinh tế thị trường. Vai trò nào dưới đây là *quan trọng nhất* để đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Thị trường là nơi diễn ra hoạt động gì giữa người mua và người bán?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi giá một mặt hàng tăng cao trên thị trường do cung không đủ cầu, điều này thường kích thích người sản xuất làm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cơ chế thị trường hoạt động dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào để phân bổ nguồn lực và điều tiết sản xuất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích tình huống sau: Giá xăng trên thị trường thế giới tăng đột ngột. Theo cơ chế thị trường, điều này có thể dẫn đến sự thay đổi nào trong nước (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm) do cơ quan nào quyết định?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất và có vai trò *quan trọng nhất* đối với nguồn thu ngân sách nhà nước ở hầu hết các quốc gia hiện nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Chi ngân sách nhà nước được phân loại thành chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển. Khoản chi nào dưới đây thuộc loại chi đầu tư phát triển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Thuế là khoản đóng góp mang tính bắt buộc của các tổ chức, cá nhân cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. Mục đích chính của thuế là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: So sánh thuế gián thu và thuế trực thu. Thuế gián thu có đặc điểm nào *phân biệt* rõ nhất so với thuế trực thu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Ông An kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng. Cuối năm, sau khi trừ các chi phí hợp lý, ông An có lợi nhuận và phải nộp thuế thu nhập cá nhân dựa trên lợi nhuận đó. Khoản thuế này là loại thuế gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Hoạt động sản xuất kinh doanh có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của nền kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi lựa chọn lĩnh vực sản xuất kinh doanh, người sản xuất cần *phân tích* yếu tố nào dưới đây để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Mô hình sản xuất kinh doanh nào dưới đây *không* có tư cách pháp nhân, chủ sở hữu chịu trách nhiệm *vô hạn* bằng toàn bộ tài sản của mình về các khoản nợ của doanh nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một nhóm bạn cùng nhau góp vốn thành lập một cửa hàng bán đồ handmade. Mỗi người góp một phần vốn và cùng chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn đã góp. Đây là mô hình sản xuất kinh doanh nào phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên sự tin tưởng giữa người cho vay và người đi vay. Vai trò *quan trọng nhất* của tín dụng trong đời sống kinh tế là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi vay tiền từ ngân hàng để mua nhà, người đi vay phải trả lại khoản tiền gốc cộng thêm một khoản tiền nhất định gọi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Dịch vụ tín dụng nào dưới đây cho phép người sử dụng chi tiêu trước một khoản tiền nhất định và thanh toán sau trong một kỳ hạn nhất định?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một sinh viên cần mua laptop để học tập nhưng chưa có đủ tiền. Bạn đó quyết định vay một khoản tiền nhỏ từ quỹ học bổng của trường và cam kết trả lại sau 6 tháng. Đây là hình thức tín dụng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Lập kế hoạch tài chính cá nhân là quá trình quản lý tiền bạc bao gồm việc đặt ra mục tiêu tài chính, theo dõi thu chi, tiết kiệm và đầu tư. Bước đầu tiên và *quan trọng nhất* trong quá trình này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một học sinh nhận được 500.000 đồng tiền mừng tuổi. Mục tiêu của em là tiết kiệm đủ 2.000.000 đồng để mua một chiếc tai nghe mới sau 3 tháng. Để đạt được mục tiêu này, em cần lập kế hoạch quản lý số tiền mừng tuổi và các khoản thu nhập khác (nếu có). Đây là ví dụ về việc áp dụng nguyên tắc nào trong quản lý tài chính cá nhân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao việc theo dõi và ghi chép lại các khoản thu nhập, chi tiêu lại là một bước *thiết yếu* trong lập kế hoạch tài chính cá nhân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Giả sử bạn có thu nhập hàng tháng là 3.000.000 đồng. Bạn đặt mục tiêu tiết kiệm 1.000.000 đồng mỗi tháng để mua một chiếc xe đạp mới giá 6.000.000 đồng. Để đạt được mục tiêu này, bạn cần *phân tích* và điều chỉnh kế hoạch chi tiêu của mình như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong nền kinh tế thị trường, giá cả hàng hóa, dịch vụ được hình thành chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi Nhà nước tăng thuế đối với mặt hàng thuốc lá, điều này có thể dẫn đến hậu quả nào đối với cung và cầu của mặt hàng này trên thị trường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích tình huống: Một công ty quyết định đầu tư một khoản vốn lớn vào việc nghiên cứu và phát triển công nghệ mới để sản xuất sản phẩm thân thiện với môi trường. Quyết định này thể hiện vai trò nào của hoạt động sản xuất kinh doanh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng (ví dụ: vay tiền), người đi vay cần *đánh giá* kỹ lưỡng điều gì để tránh rủi ro tài chính?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10 - Đề 06

Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Gia đình ông An có một vườn rau sạch tự cung tự cấp và thỉnh thoảng mang ra chợ bán cho hàng xóm. Hoạt động bán rau này của gia đình ông An thể hiện chức năng nào của hoạt động kinh tế cơ bản?

  • A. Sản xuất
  • B. Tiêu dùng
  • C. Trao đổi
  • D. Phân phối

Câu 2: Một công ty phần mềm đầu tư vào việc nghiên cứu và phát triển một ứng dụng di động mới, sử dụng lao động là các kỹ sư công nghệ thông tin và máy móc hiện đại. Hoạt động này chủ yếu thuộc về khâu nào trong các hoạt động kinh tế cơ bản?

  • A. Sản xuất
  • B. Phân phối
  • C. Trao đổi
  • D. Tiêu dùng

Câu 3: Chị Mai nhận lương cuối tháng và sử dụng số tiền đó để mua sắm thực phẩm, quần áo và giải trí cho gia đình. Hoạt động này của chị Mai thể hiện khâu nào của hoạt động kinh tế cơ bản?

  • A. Sản xuất
  • B. Trao đổi
  • C. Phân phối
  • D. Tiêu dùng

Câu 4: Doanh nghiệp A sản xuất bánh kẹo, bán sản phẩm của mình cho các siêu thị và cửa hàng tạp hóa trên toàn quốc. Các cửa hàng này sau đó bán lại cho người tiêu dùng. Hoạt động đưa sản phẩm từ doanh nghiệp đến các điểm bán lẻ thuộc khâu nào của hoạt động kinh tế cơ bản?

  • A. Sản xuất
  • B. Phân phối
  • C. Trao đổi
  • D. Tiêu dùng

Câu 5: Trong nền kinh tế thị trường, chủ thể nào đóng vai trò vừa sản xuất, vừa tiêu dùng, và có khả năng ảnh hưởng đến cầu trên thị trường hàng hóa dịch vụ?

  • A. Hộ gia đình
  • B. Doanh nghiệp
  • C. Nhà nước
  • D. Tổ chức xã hội

Câu 6: Vai trò chủ yếu của chủ thể doanh nghiệp trong nền kinh tế là gì?

  • A. Thực hiện chức năng quản lý vĩ mô nền kinh tế.
  • B. Cung cấp lao động và tiêu dùng hàng hóa dịch vụ.
  • C. Tổ chức sản xuất, cung ứng hàng hóa dịch vụ và tạo việc làm.
  • D. Ban hành các quy định pháp luật điều chỉnh hoạt động kinh tế.

Câu 7: Chủ thể nào trong nền kinh tế có vai trò điều tiết, định hướng sự phát triển của nền kinh tế thông qua các chính sách, pháp luật và công cụ kinh tế vĩ mô?

  • A. Hộ gia đình
  • B. Nhà nước
  • C. Doanh nghiệp
  • D. Thị trường

Câu 8: Một người nông dân mang rau củ ra chợ bán và người tiêu dùng đến mua. Hoạt động mua bán này diễn ra ở đâu và thể hiện chức năng gì của thị trường?

  • A. Trên sàn giao dịch chứng khoán; Chức năng cung cấp thông tin.
  • B. Trong doanh nghiệp; Chức năng điều tiết sản xuất.
  • C. Trong ngân hàng; Chức năng thực hiện giá trị.
  • D. Tại chợ; Chức năng thực hiện (thực hiện giá trị và giá trị sử dụng).

Câu 9: Khi giá xăng tăng cao, người tiêu dùng có xu hướng giảm việc sử dụng xe cá nhân và chuyển sang phương tiện công cộng hoặc đi chung xe. Điều này cho thấy thị trường đang thực hiện chức năng nào?

  • A. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
  • B. Cung cấp thông tin về cung cầu, giá cả.
  • C. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
  • D. Phân phối lại thu nhập trong xã hội.

Câu 10: Một doanh nghiệp thấy rằng nhu cầu về sản phẩm A trên thị trường đang tăng mạnh. Doanh nghiệp này quyết định mở rộng quy mô sản xuất sản phẩm A và giảm sản xuất sản phẩm B có nhu cầu thấp hơn. Quyết định này của doanh nghiệp dựa trên tín hiệu từ thị trường, thể hiện chức năng nào của thị trường?

  • A. Thực hiện giá trị và giá trị sử dụng.
  • B. Cung cấp thông tin về cung cầu, giá cả.
  • C. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
  • D. Tập trung hóa và phân tán sản xuất.

Câu 11: Cơ chế thị trường là gì?

  • A. Là nơi diễn ra các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Là tổng hòa các mối quan hệ kinh tế giữa người mua và người bán.
  • C. Là hệ thống các mối quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh, được hình thành trên cơ sở tuân theo các quy luật kinh tế khách quan của thị trường.
  • D. Là sự can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế để điều chỉnh thị trường.

Câu 12: Trong cơ chế thị trường, yếu tố nào đóng vai trò tín hiệu quan trọng nhất để người sản xuất đưa ra quyết định sản xuất cái gì, số lượng bao nhiêu và như thế nào?

  • A. Giá cả thị trường.
  • B. Sự can thiệp của Nhà nước.
  • C. Kế hoạch của doanh nghiệp.
  • D. Nguồn cung nguyên vật liệu.

Câu 13: Ngân sách nhà nước là gì?

  • A. Tổng số tiền mà người dân phải đóng thuế hàng năm.
  • B. Toàn bộ tài sản của Nhà nước.
  • C. Quỹ tiền tệ của Chính phủ dùng để chi trả lương cho cán bộ công chức.
  • D. Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự kiến và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

Câu 14: Khoản thu nào dưới đây là nguồn thu chủ yếu, mang tính ổn định và bền vững nhất của ngân sách nhà nước?

  • A. Thu từ hoạt động vay nợ trong nước và nước ngoài.
  • B. Thu từ thuế, phí, lệ phí.
  • C. Thu từ bán tài nguyên, tài sản công.
  • D. Thu từ viện trợ không hoàn lại.

Câu 15: Ngân sách nhà nước có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh nền kinh tế và xã hội. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của ngân sách nhà nước?

  • A. Điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
  • B. Phân phối lại thu nhập và tài nguyên quốc gia.
  • C. Cung cấp hàng hóa công cộng và dịch vụ công.
  • D. Trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tư nhân.

Câu 16: Thuế là gì?

  • A. Là khoản đóng góp bắt buộc của các tổ chức, cá nhân cho Nhà nước theo quy định của pháp luật để sử dụng cho mục đích công cộng.
  • B. Là khoản tiền tự nguyện đóng góp cho các quỹ từ thiện xã hội.
  • C. Là khoản phí phải trả khi sử dụng các dịch vụ công cộng.
  • D. Là lợi nhuận thu được từ các hoạt động kinh doanh của Nhà nước.

Câu 17: Thuế có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng phân phối lại thu nhập của thuế?

  • A. Khuyến khích sản xuất kinh doanh thông qua các chính sách ưu đãi thuế.
  • B. Điều chỉnh giá cả thị trường của một số mặt hàng.
  • C. Sử dụng nguồn thu từ thuế để tài trợ cho các chương trình phúc lợi xã hội, giáo dục, y tế.
  • D. Kiểm soát lạm phát bằng cách tăng hoặc giảm thuế.

Câu 18: Hoạt động sản xuất kinh doanh là gì?

  • A. Chỉ bao gồm việc sản xuất ra sản phẩm vật chất.
  • B. Là hoạt động tạo ra sản phẩm, dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường và mang lại lợi nhuận.
  • C. Chỉ liên quan đến việc buôn bán, trao đổi hàng hóa.
  • D. Là hoạt động tiêu dùng các sản phẩm và dịch vụ.

Câu 19: Một cửa hàng bán lẻ quần áo hoạt động dưới hình thức một chủ sở hữu duy nhất, người này chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi khoản nợ và nghĩa vụ của cửa hàng. Đây là mô hình sản xuất kinh doanh nào?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân.
  • B. Công ty hợp danh.
  • C. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • D. Công ty cổ phần.

Câu 20: Mô hình doanh nghiệp nào có đặc điểm là vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, và người sở hữu cổ phần (cổ đông) chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi số vốn đã góp?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân.
  • B. Công ty hợp danh.
  • C. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • D. Công ty cổ phần.

Câu 21: Tín dụng là gì?

  • A. Là hoạt động mua bán hàng hóa trực tiếp bằng tiền mặt.
  • B. Là quan hệ vay mượn dựa trên sự tin tưởng về khả năng hoàn trả, trong đó người đi vay được sử dụng một lượng giá trị (tiền hoặc tài sản) trong một thời gian nhất định và cam kết hoàn trả gốc kèm theo lợi tức.
  • C. Là việc trao đổi hàng hóa lấy hàng hóa.
  • D. Là hoạt động đầu tư vào thị trường chứng khoán.

Câu 22: Trong quan hệ tín dụng, người cho vay (chủ nợ) nhận được gì từ người đi vay (con nợ) ngoài khoản vốn gốc đã cho vay?

  • A. Một phần lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của người đi vay.
  • B. Quyền sở hữu một phần tài sản của người đi vay.
  • C. Khoản tiền lãi (lợi tức) theo thỏa thuận.
  • D. Sự đảm bảo của Nhà nước về khả năng hoàn trả.

Câu 23: Dịch vụ tín dụng nào cho phép khách hàng sử dụng một khoản tiền không thuộc sở hữu của mình trong một khoảng thời gian nhất định và phải hoàn trả sau đó, thường áp dụng cho các giao dịch mua sắm hàng ngày?

  • A. Tín dụng tiêu dùng (ví dụ: thẻ tín dụng).
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng ngân hàng dưới hình thức cho vay dài hạn.

Câu 24: Một doanh nghiệp sản xuất bán chịu hàng hóa cho một đại lý. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 25: Mục đích chính của việc lập kế hoạch tài chính cá nhân là gì?

  • A. Chỉ để theo dõi các khoản chi tiêu hàng ngày.
  • B. Chỉ để tiết kiệm tiền một cách ngẫu nhiên.
  • C. Giúp quản lý hiệu quả thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm và đầu tư để đạt được các mục tiêu tài chính trong tương lai.
  • D. Chỉ để vay tiền từ ngân hàng dễ dàng hơn.

Câu 26: Khi lập kế hoạch tài chính cá nhân, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

  • A. Xác định rõ mục tiêu tài chính (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn).
  • B. Theo dõi sát sao mọi khoản chi tiêu.
  • C. Tìm kiếm các kênh đầu tư lợi nhuận cao.
  • D. So sánh thu nhập với chi tiêu của người khác.

Câu 27: Bạn có mục tiêu tiết kiệm 50 triệu đồng trong vòng 2 năm để mua xe máy. Thu nhập hàng tháng của bạn là 10 triệu đồng. Bạn đã xác định các khoản chi tiêu cố định và biến đổi hàng tháng là 7 triệu đồng. Dựa trên thông tin này, bạn cần tiết kiệm ít nhất bao nhiêu tiền mỗi tháng để đạt mục tiêu?

  • A. 1 triệu đồng.
  • B. Khoảng 2.1 triệu đồng.
  • C. 3 triệu đồng.
  • D. 5 triệu đồng.

Câu 28: Việc đa dạng hóa các khoản mục đầu tư (ví dụ: không bỏ tất cả tiền vào một loại tài sản như cổ phiếu mà phân bổ vào cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản...) trong kế hoạch tài chính cá nhân nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Tăng lợi nhuận lên mức tối đa.
  • B. Giảm hoàn toàn mọi rủi ro.
  • C. Đảm bảo tính thanh khoản cao nhất cho mọi khoản đầu tư.
  • D. Giảm thiểu rủi ro tổng thể của danh mục đầu tư.

Câu 29: Khi thị trường rơi vào tình trạng lạm phát cao, giá cả hàng hóa tăng vọt, người tiêu dùng có xu hướng cắt giảm chi tiêu cho các mặt hàng không thiết yếu và tập trung vào các nhu cầu cơ bản. Sự thay đổi hành vi này của người tiêu dùng là biểu hiện của quy luật kinh tế nào đang tác động?

  • A. Quy luật cung cầu.
  • B. Quy luật giá trị.
  • C. Quy luật cạnh tranh.
  • D. Quy luật lưu thông tiền tệ.

Câu 30: Một công ty sản xuất giày dép nhận thấy chi phí nguyên vật liệu tăng cao đột ngột. Để duy trì lợi nhuận, công ty có thể đưa ra những quyết định nào dựa trên tác động của quy luật giá trị và quy luật cung cầu?

  • A. Giảm giá bán để thu hút nhiều khách hàng hơn.
  • B. Giữ nguyên giá bán và chấp nhận lợi nhuận giảm.
  • C. Tăng giá bán, đồng thời tìm cách cải tiến công nghệ hoặc quản lý để giảm chi phí sản xuất trên mỗi đơn vị sản phẩm.
  • D. Ngừng sản xuất hoàn toàn cho đến khi giá nguyên liệu giảm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Gia đình ông An có một vườn rau sạch tự cung tự cấp và thỉnh thoảng mang ra chợ bán cho hàng xóm. Hoạt động bán rau này của gia đình ông An thể hiện chức năng nào của hoạt động kinh tế cơ bản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một công ty phần mềm đầu tư vào việc nghiên cứu và phát triển một ứng dụng di động mới, sử dụng lao động là các kỹ sư công nghệ thông tin và máy móc hiện đại. Hoạt động này chủ yếu thuộc về khâu nào trong các hoạt động kinh tế cơ bản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Chị Mai nhận lương cuối tháng và sử dụng số tiền đó để mua sắm thực phẩm, quần áo và giải trí cho gia đình. Hoạt động này của chị Mai thể hiện khâu nào của hoạt động kinh tế cơ bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Doanh nghiệp A sản xuất bánh kẹo, bán sản phẩm của mình cho các siêu thị và cửa hàng tạp hóa trên toàn quốc. Các cửa hàng này sau đó bán lại cho người tiêu dùng. Hoạt động đưa sản phẩm từ doanh nghiệp đến các điểm bán lẻ thuộc khâu nào của hoạt động kinh tế cơ bản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong nền kinh tế thị trường, chủ thể nào đóng vai trò vừa sản xuất, vừa tiêu dùng, và có khả năng ảnh hưởng đến cầu trên thị trường hàng hóa dịch vụ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Vai trò chủ yếu của chủ thể doanh nghiệp trong nền kinh tế là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Chủ thể nào trong nền kinh tế có vai trò điều tiết, định hướng sự phát triển của nền kinh tế thông qua các chính sách, pháp luật và công cụ kinh tế vĩ mô?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một người nông dân mang rau củ ra chợ bán và người tiêu dùng đến mua. Hoạt động mua bán này diễn ra ở đâu và thể hiện chức năng gì của thị trường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi giá xăng tăng cao, người tiêu dùng có xu hướng giảm việc sử dụng xe cá nhân và chuyển sang phương tiện công cộng hoặc đi chung xe. Điều này cho thấy thị trường đang thực hiện chức năng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một doanh nghiệp thấy rằng nhu cầu về sản phẩm A trên thị trường đang tăng mạnh. Doanh nghiệp này quyết định mở rộng quy mô sản xuất sản phẩm A và giảm sản xuất sản phẩm B có nhu cầu thấp hơn. Quyết định này của doanh nghiệp dựa trên tín hiệu từ thị trường, thể hiện chức năng nào của thị trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cơ chế thị trường là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong cơ chế thị trường, yếu tố nào đóng vai trò tín hiệu quan trọng nhất để người sản xuất đưa ra quyết định sản xuất cái gì, số lượng bao nhiêu và như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Ngân sách nhà nước là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khoản thu nào dưới đây là nguồn thu chủ yếu, mang tính ổn định và bền vững nhất của ngân sách nhà nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Ngân sách nhà nước có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh nền kinh tế và xã hội. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của ngân sách nhà nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Thuế là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Thuế có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng phân phối lại thu nhập của thuế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Hoạt động sản xuất kinh doanh là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một cửa hàng bán lẻ quần áo hoạt động dưới hình thức một chủ sở hữu duy nhất, người này chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi khoản nợ và nghĩa vụ của cửa hàng. Đây là mô hình sản xuất kinh doanh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Mô hình doanh nghiệp nào có đặc điểm là vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, và người sở hữu cổ phần (cổ đông) chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi số vốn đã góp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tín dụng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong quan hệ tín dụng, người cho vay (chủ nợ) nhận được gì từ người đi vay (con nợ) ngoài khoản vốn gốc đã cho vay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Dịch vụ tín dụng nào cho phép khách hàng sử dụng một khoản tiền không thuộc sở hữu của mình trong một khoảng thời gian nhất định và phải hoàn trả sau đó, thường áp dụng cho các giao dịch mua sắm hàng ngày?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một doanh nghiệp sản xuất bán chịu hàng hóa cho một đại lý. Đây là hình thức tín dụng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Mục đích chính của việc lập kế hoạch tài chính cá nhân là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi lập kế hoạch tài chính cá nhân, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Bạn có mục tiêu tiết kiệm 50 triệu đồng trong vòng 2 năm để mua xe máy. Thu nhập hàng tháng của bạn là 10 triệu đồng. Bạn đã xác định các khoản chi tiêu cố định và biến đổi hàng tháng là 7 triệu đồng. Dựa trên thông tin này, bạn cần tiết kiệm ít nhất bao nhiêu tiền mỗi tháng để đạt mục tiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Việc đa dạng hóa các khoản mục đầu tư (ví dụ: không bỏ tất cả tiền vào một loại tài sản như cổ phiếu mà phân bổ vào cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản...) trong kế hoạch tài chính cá nhân nhằm mục đích chủ yếu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi thị trường rơi vào tình trạng lạm phát cao, giá cả hàng hóa tăng vọt, người tiêu dùng có xu hướng cắt giảm chi tiêu cho các mặt hàng không thiết yếu và tập trung vào các nhu cầu cơ bản. Sự thay đổi hành vi này của người tiêu dùng là biểu hiện của quy luật kinh tế nào đang tác động?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một công ty sản xuất giày dép nhận thấy chi phí nguyên vật liệu tăng cao đột ngột. Để duy trì lợi nhuận, công ty có thể đưa ra những quyết định nào dựa trên tác động của quy luật giá trị và quy luật cung cầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10 - Đề 07

Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một gia đình đang cân nhắc giữa việc mua một chiếc xe máy mới hoặc sửa chữa chiếc xe cũ để tiết kiệm chi phí đi lại hàng ngày. Quyết định này thể hiện hoạt động kinh tế cơ bản nào của hộ gia đình?

  • A. Sản xuất
  • B. Phân phối
  • C. Trao đổi
  • D. Tiêu dùng

Câu 2: Chính phủ quyết định tăng thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với một số mặt hàng xa xỉ. Quyết định này chủ yếu tác động đến hoạt động kinh tế cơ bản nào trong nền kinh tế?

  • A. Sản xuất
  • B. Phân phối và tiêu dùng
  • C. Trao đổi và sản xuất
  • D. Chỉ sản xuất

Câu 3: Một công ty sản xuất đồ gỗ nội thất đang nghiên cứu áp dụng công nghệ cắt laser hiện đại thay vì phương pháp truyền thống để nâng cao năng suất. Hoạt động này thuộc phạm vi của hoạt động kinh tế cơ bản nào?

  • A. Sản xuất
  • B. Trao đổi
  • C. Tiêu dùng
  • D. Phân phối

Câu 4: Trên thị trường rau củ, khi giá cà chua tăng đột biến do thời tiết xấu, người tiêu dùng có xu hướng chuyển sang mua các loại rau khác có giá ổn định hơn. Hiện tượng này phản ánh vai trò của hoạt động kinh tế nào?

  • A. Sản xuất
  • B. Phân phối
  • C. Trao đổi và tiêu dùng
  • D. Chỉ phân phối

Câu 5: Khi một doanh nghiệp trả lương cho người lao động, nộp thuế cho nhà nước và chia cổ tức cho cổ đông, doanh nghiệp đang thực hiện hoạt động kinh tế nào?

  • A. Sản xuất
  • B. Phân phối
  • C. Trao đổi
  • D. Tiêu dùng

Câu 6: Chủ thể nào dưới đây có vai trò vừa sản xuất, vừa tiêu dùng, đồng thời cung cấp yếu tố sản xuất (lao động, vốn) cho doanh nghiệp?

  • A. Hộ gia đình
  • B. Doanh nghiệp
  • C. Nhà nước
  • D. Thị trường

Câu 7: Một doanh nghiệp A chuyên sản xuất giày dép. Doanh nghiệp này nhập nguyên liệu (da, vải, đế), thuê công nhân, sử dụng máy móc để tạo ra sản phẩm. Doanh nghiệp A đang thực hiện vai trò chủ yếu nào trong nền kinh tế?

  • A. Chủ thể tiêu dùng
  • B. Chủ thể sản xuất
  • C. Chủ thể quản lý
  • D. Chủ thể phân phối

Câu 8: Nhà nước thực hiện các chính sách như kiểm soát lạm phát, đầu tư vào cơ sở hạ tầng, ban hành luật pháp điều chỉnh hoạt động kinh tế. Những hoạt động này thể hiện vai trò nào của Nhà nước trong nền kinh tế?

  • A. Chủ thể sản xuất hàng hóa
  • B. Chủ thể tiêu dùng lớn nhất
  • C. Chủ thể quản lý và điều tiết nền kinh tế
  • D. Chủ thể cung cấp lao động

Câu 9: Mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ trao đổi điển hình giữa hộ gia đình và doanh nghiệp trên thị trường các yếu tố sản xuất?

  • A. Hộ gia đình mua sản phẩm từ doanh nghiệp.
  • B. Doanh nghiệp nộp thuế cho Nhà nước.
  • C. Nhà nước đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • D. Hộ gia đình cung cấp sức lao động và nhận tiền lương từ doanh nghiệp.

Câu 10: Khi một công ty niêm yết cổ phiếu trên sàn chứng khoán, đây là sự tương tác chủ yếu giữa chủ thể nào với thị trường vốn?

  • A. Hộ gia đình và Nhà nước
  • B. Doanh nghiệp và hộ gia đình (nhà đầu tư cá nhân)
  • C. Nhà nước và doanh nghiệp
  • D. Hộ gia đình và hộ gia đình khác

Câu 11: Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò là "bà đỡ", kết nối người mua và người bán, tạo điều kiện cho các hoạt động trao đổi diễn ra?

  • A. Nhà nước
  • B. Doanh nghiệp
  • C. Thị trường
  • D. Hộ gia đình

Câu 12: Tại sao giá cả được coi là tín hiệu quan trọng nhất của thị trường?

  • A. Vì giá cả phản ánh tương quan cung - cầu và hướng dẫn hành vi của người sản xuất, người tiêu dùng.
  • B. Vì giá cả luôn được Nhà nước quy định chặt chẽ.
  • C. Vì giá cả quyết định chất lượng sản phẩm.
  • D. Vì giá cả chỉ có lợi cho người bán.

Câu 13: Hiện tượng "khan hiếm hàng hóa" trên thị trường thường xảy ra khi nào?

  • A. Cung lớn hơn cầu.
  • B. Cầu lớn hơn cung.
  • C. Giá cả thấp hơn giá trị.
  • D. Người bán muốn tăng giá.

Câu 14: Cơ chế thị trường hoạt động dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

  • A. Sự can thiệp tuyệt đối của Nhà nước.
  • B. Sự phân bổ nguồn lực theo kế hoạch tập trung.
  • C. Sự điều chỉnh giá cả của một cơ quan duy nhất.
  • D. Sự tương tác giữa cung và cầu, cạnh tranh để phân bổ nguồn lực.

Câu 15: Ưu điểm quan trọng nhất của cơ chế thị trường là gì?

  • A. Kích thích đổi mới, sáng tạo, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực.
  • B. Đảm bảo công bằng tuyệt đối cho mọi người.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn khủng hoảng kinh tế.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động sản xuất.

Câu 16: Nhược điểm nào sau đây là phổ biến nhất của cơ chế thị trường khi hoạt động tự phát?

  • A. Luôn tạo ra sự ổn định về giá cả.
  • B. Đảm bảo cung cấp đủ hàng hóa công cộng.
  • C. Có thể dẫn đến phân hóa giàu nghèo, khủng hoảng kinh tế.
  • D. Khuyến khích sự hợp tác thay vì cạnh tranh.

Câu 17: Ngân sách nhà nước (NSNN) là gì?

  • A. Toàn bộ tài sản của Nhà nước.
  • B. Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định.
  • C. Khoản tiền Nhà nước dùng để trả nợ nước ngoài.
  • D. Khoản tiền tiết kiệm của Chính phủ.

Câu 18: Khoản thu nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu ngân sách nhà nước ở hầu hết các quốc gia?

  • A. Thuế và phí
  • B. Thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước
  • C. Thu từ bán tài sản công
  • D. Thu từ viện trợ nước ngoài

Câu 19: Chi ngân sách nhà nước thường được sử dụng vào mục đích chủ yếu nào?

  • A. Chỉ để chi trả lương cho cán bộ nhà nước.
  • B. Chỉ để đầu tư vào các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Chỉ để trả nợ công.
  • D. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh và bộ máy nhà nước.

Câu 20: Thuế là gì?

  • A. Khoản đóng góp bắt buộc của tổ chức, cá nhân cho Nhà nước theo quy định của pháp luật để chi tiêu cho mục đích chung.
  • B. Khoản tiền tự nguyện đóng góp cho Nhà nước.
  • C. Khoản tiền Nhà nước cho vay không tính lãi.
  • D. Khoản lợi nhuận của các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 21: Tại sao thuế lại là nguồn thu quan trọng nhất của ngân sách nhà nước?

  • A. Vì thuế là khoản thu duy nhất của Nhà nước.
  • B. Vì thuế chỉ áp dụng cho người giàu.
  • C. Vì thuế có tính ổn định, bao trùm và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu.
  • D. Vì thuế là khoản thu không cần pháp luật quy định.

Câu 22: Hoạt động sản xuất kinh doanh là gì?

  • A. Chỉ là hoạt động tạo ra sản phẩm vật chất.
  • B. Chỉ là hoạt động trao đổi hàng hóa trên thị trường.
  • C. Chỉ là hoạt động cung cấp dịch vụ.
  • D. Hoạt động tạo ra sản phẩm, dịch vụ nhằm mục đích lợi nhuận và đáp ứng nhu cầu xã hội.

Câu 23: Mô hình sản xuất kinh doanh nào dưới đây có quy mô nhỏ, thường thuộc sở hữu của một cá nhân hoặc một vài thành viên gia đình, và chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân
  • B. Công ty cổ phần
  • C. Công ty trách nhiệm hữu hạn
  • D. Hợp tác xã

Câu 24: Đặc điểm nổi bật của công ty cổ phần là gì?

  • A. Chỉ có một chủ sở hữu duy nhất.
  • B. Thành viên chịu trách nhiệm vô hạn.
  • C. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
  • D. Không được phát hành chứng khoán ra công chúng.

Câu 25: Một nhóm nông dân cùng góp ruộng đất, vốn và sức lao động để thành lập một tổ chức sản xuất, chia sẻ lợi ích và rủi ro. Mô hình kinh doanh này phù hợp nhất với loại hình nào?

  • A. Doanh nghiệp nhà nước
  • B. Công ty cổ phần
  • C. Doanh nghiệp tư nhân
  • D. Hợp tác xã

Câu 26: Tín dụng là gì?

  • A. Quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
  • B. Quan hệ mua bán hàng hóa trực tiếp.
  • C. Quan hệ tặng cho tài sản.
  • D. Quan hệ góp vốn thành lập doanh nghiệp.

Câu 27: Dịch vụ tín dụng nào sau đây phổ biến nhất đối với cá nhân và hộ gia đình để chi trả cho các nhu cầu tiêu dùng đột xuất hoặc mua sắm tài sản giá trị?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng quốc tế

Câu 28: Việc sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán có thể mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng, bên cạnh rủi ro nợ quá hạn?

  • A. Hoàn toàn miễn phí lãi suất.
  • B. Giảm giá tất cả các mặt hàng mua sắm.
  • C. Tiện lợi trong thanh toán, có thể có ưu đãi, tích điểm thưởng, và một khoảng thời gian miễn lãi.
  • D. Chắc chắn giúp người dùng tiết kiệm tiền.

Câu 29: Lập kế hoạch tài chính cá nhân là gì?

  • A. Quá trình quản lý tiền bạc (thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư) để đạt được các mục tiêu tài chính trong tương lai.
  • B. Chỉ đơn giản là ghi lại các khoản chi tiêu hàng ngày.
  • C. Việc dựa hoàn toàn vào may mắn để có đủ tiền.
  • D. Chỉ dành cho những người có thu nhập rất cao.

Câu 30: Bước đầu tiên và quan trọng nhất khi lập kế hoạch tài chính cá nhân là gì?

  • A. Bắt đầu đầu tư vào chứng khoán.
  • B. Xác định rõ mục tiêu tài chính (ngắn hạn, dài hạn) và đánh giá tình hình tài chính hiện tại.
  • C. Vay một khoản tiền lớn từ ngân hàng.
  • D. Cắt giảm tất cả các khoản chi tiêu không cần thiết ngay lập tức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một gia đình đang cân nhắc giữa việc mua một chiếc xe máy mới hoặc sửa chữa chiếc xe cũ để tiết kiệm chi phí đi lại hàng ngày. Quyết định này thể hiện hoạt động kinh tế cơ bản nào của hộ gia đình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Chính phủ quyết định tăng thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với một số mặt hàng xa xỉ. Quyết định này chủ yếu tác động đến hoạt động kinh tế cơ bản nào trong nền kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một công ty sản xuất đồ gỗ nội thất đang nghiên cứu áp dụng công nghệ cắt laser hiện đại thay vì phương pháp truyền thống để nâng cao năng suất. Hoạt động này thuộc phạm vi của hoạt động kinh tế cơ bản nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trên thị trường rau củ, khi giá cà chua tăng đột biến do thời tiết xấu, người tiêu dùng có xu hướng chuyển sang mua các loại rau khác có giá ổn định hơn. Hiện tượng này phản ánh vai trò của hoạt động kinh tế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi một doanh nghiệp trả lương cho người lao động, nộp thuế cho nhà nước và chia cổ tức cho cổ đông, doanh nghiệp đang thực hiện hoạt động kinh tế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Chủ thể nào dưới đây có vai trò vừa sản xuất, vừa tiêu dùng, đồng thời cung cấp yếu tố sản xuất (lao động, vốn) cho doanh nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một doanh nghiệp A chuyên sản xuất giày dép. Doanh nghiệp này nhập nguyên liệu (da, vải, đế), thuê công nhân, sử dụng máy móc để tạo ra sản phẩm. Doanh nghiệp A đang thực hiện vai trò chủ yếu nào trong nền kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nhà nước thực hiện các chính sách như kiểm soát lạm phát, đầu tư vào cơ sở hạ tầng, ban hành luật pháp điều chỉnh hoạt động kinh tế. Những hoạt động này thể hiện vai trò nào của Nhà nước trong nền kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ trao đổi điển hình giữa hộ gia đình và doanh nghiệp trên thị trường các yếu tố sản xuất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi một công ty niêm yết cổ phiếu trên sàn chứng khoán, đây là sự tương tác chủ yếu giữa chủ thể nào với thị trường vốn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò là 'bà đỡ', kết nối người mua và người bán, tạo điều kiện cho các hoạt động trao đổi diễn ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao giá cả được coi là tín hiệu quan trọng nhất của thị trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Hiện tượng 'khan hiếm hàng hóa' trên thị trường thường xảy ra khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cơ chế thị trường hoạt động dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Ưu điểm quan trọng nhất của cơ chế thị trường là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Nhược điểm nào sau đây là phổ biến nhất của cơ chế thị trường khi hoạt động tự phát?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Ngân sách nhà nước (NSNN) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khoản thu nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu ngân sách nhà nước ở hầu hết các quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Chi ngân sách nhà nước thường được sử dụng vào mục đích chủ yếu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Thuế là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao thuế lại là nguồn thu quan trọng nhất của ngân sách nhà nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Hoạt động sản xuất kinh doanh là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Mô hình sản xuất kinh doanh nào dưới đây có quy mô nhỏ, thường thuộc sở hữu của một cá nhân hoặc một vài thành viên gia đình, và chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Đặc điểm nổi bật của công ty cổ phần là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một nhóm nông dân cùng góp ruộng đất, vốn và sức lao động để thành lập một tổ chức sản xuất, chia sẻ lợi ích và rủi ro. Mô hình kinh doanh này phù hợp nhất với loại hình nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tín dụng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Dịch vụ tín dụng nào sau đây phổ biến nhất đối với cá nhân và hộ gia đình để chi trả cho các nhu cầu tiêu dùng đột xuất hoặc mua sắm tài sản giá trị?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Việc sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán có thể mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng, bên cạnh rủi ro nợ quá hạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Lập kế hoạch tài chính cá nhân là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Bước đầu tiên và quan trọng nhất khi lập kế hoạch tài chính cá nhân là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10 - Đề 08

Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một gia đình đang cân nhắc giữa việc mua một chiếc xe máy mới hoặc sửa chữa chiếc xe cũ để tiết kiệm chi phí đi lại hàng ngày. Quyết định này thể hiện hoạt động kinh tế cơ bản nào của hộ gia đình?

  • A. Sản xuất
  • B. Phân phối
  • C. Trao đổi
  • D. Tiêu dùng

Câu 2: Chính phủ quyết định tăng thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với một số mặt hàng xa xỉ. Quyết định này chủ yếu tác động đến hoạt động kinh tế cơ bản nào trong nền kinh tế?

  • A. Sản xuất
  • B. Phân phối và tiêu dùng
  • C. Trao đổi và sản xuất
  • D. Chỉ sản xuất

Câu 3: Một công ty sản xuất đồ gỗ nội thất đang nghiên cứu áp dụng công nghệ cắt laser hiện đại thay vì phương pháp truyền thống để nâng cao năng suất. Hoạt động này thuộc phạm vi của hoạt động kinh tế cơ bản nào?

  • A. Sản xuất
  • B. Trao đổi
  • C. Tiêu dùng
  • D. Phân phối

Câu 4: Trên thị trường rau củ, khi giá cà chua tăng đột biến do thời tiết xấu, người tiêu dùng có xu hướng chuyển sang mua các loại rau khác có giá ổn định hơn. Hiện tượng này phản ánh vai trò của hoạt động kinh tế nào?

  • A. Sản xuất
  • B. Phân phối
  • C. Trao đổi và tiêu dùng
  • D. Chỉ phân phối

Câu 5: Khi một doanh nghiệp trả lương cho người lao động, nộp thuế cho nhà nước và chia cổ tức cho cổ đông, doanh nghiệp đang thực hiện hoạt động kinh tế nào?

  • A. Sản xuất
  • B. Phân phối
  • C. Trao đổi
  • D. Tiêu dùng

Câu 6: Chủ thể nào dưới đây có vai trò vừa sản xuất, vừa tiêu dùng, đồng thời cung cấp yếu tố sản xuất (lao động, vốn) cho doanh nghiệp?

  • A. Hộ gia đình
  • B. Doanh nghiệp
  • C. Nhà nước
  • D. Thị trường

Câu 7: Một doanh nghiệp A chuyên sản xuất giày dép. Doanh nghiệp này nhập nguyên liệu (da, vải, đế), thuê công nhân, sử dụng máy móc để tạo ra sản phẩm. Doanh nghiệp A đang thực hiện vai trò chủ yếu nào trong nền kinh tế?

  • A. Chủ thể tiêu dùng
  • B. Chủ thể sản xuất
  • C. Chủ thể quản lý
  • D. Chủ thể phân phối

Câu 8: Nhà nước thực hiện các chính sách như kiểm soát lạm phát, đầu tư vào cơ sở hạ tầng, ban hành luật pháp điều chỉnh hoạt động kinh tế. Những hoạt động này thể hiện vai trò nào của Nhà nước trong nền kinh tế?

  • A. Chủ thể sản xuất hàng hóa
  • B. Chủ thể tiêu dùng lớn nhất
  • C. Chủ thể quản lý và điều tiết nền kinh tế
  • D. Chủ thể cung cấp lao động

Câu 9: Mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ trao đổi điển hình giữa hộ gia đình và doanh nghiệp trên thị trường các yếu tố sản xuất?

  • A. Hộ gia đình mua sản phẩm từ doanh nghiệp.
  • B. Doanh nghiệp nộp thuế cho Nhà nước.
  • C. Nhà nước đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • D. Hộ gia đình cung cấp sức lao động và nhận tiền lương từ doanh nghiệp.

Câu 10: Khi một công ty niêm yết cổ phiếu trên sàn chứng khoán, đây là sự tương tác chủ yếu giữa chủ thể nào với thị trường vốn?

  • A. Hộ gia đình và Nhà nước
  • B. Doanh nghiệp và hộ gia đình (nhà đầu tư cá nhân)
  • C. Nhà nước và doanh nghiệp
  • D. Hộ gia đình và hộ gia đình khác

Câu 11: Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò là "bà đỡ", kết nối người mua và người bán, tạo điều kiện cho các hoạt động trao đổi diễn ra?

  • A. Nhà nước
  • B. Doanh nghiệp
  • C. Thị trường
  • D. Hộ gia đình

Câu 12: Tại sao giá cả được coi là tín hiệu quan trọng nhất của thị trường?

  • A. Vì giá cả phản ánh tương quan cung - cầu và hướng dẫn hành vi của người sản xuất, người tiêu dùng.
  • B. Vì giá cả luôn được Nhà nước quy định chặt chẽ.
  • C. Vì giá cả quyết định chất lượng sản phẩm.
  • D. Vì giá cả chỉ có lợi cho người bán.

Câu 13: Hiện tượng "khan hiếm hàng hóa" trên thị trường thường xảy ra khi nào?

  • A. Cung lớn hơn cầu.
  • B. Cầu lớn hơn cung.
  • C. Giá cả thấp hơn giá trị.
  • D. Người bán muốn tăng giá.

Câu 14: Cơ chế thị trường hoạt động dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

  • A. Sự can thiệp tuyệt đối của Nhà nước.
  • B. Sự phân bổ nguồn lực theo kế hoạch tập trung.
  • C. Sự điều chỉnh giá cả của một cơ quan duy nhất.
  • D. Sự tương tác giữa cung và cầu, cạnh tranh để phân bổ nguồn lực.

Câu 15: Ưu điểm quan trọng nhất của cơ chế thị trường là gì?

  • A. Kích thích đổi mới, sáng tạo, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực.
  • B. Đảm bảo công bằng tuyệt đối cho mọi người.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn khủng hoảng kinh tế.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động sản xuất.

Câu 16: Nhược điểm nào sau đây là phổ biến nhất của cơ chế thị trường khi hoạt động tự phát?

  • A. Luôn tạo ra sự ổn định về giá cả.
  • B. Đảm bảo cung cấp đủ hàng hóa công cộng.
  • C. Có thể dẫn đến phân hóa giàu nghèo, khủng hoảng kinh tế.
  • D. Khuyến khích sự hợp tác thay vì cạnh tranh.

Câu 17: Ngân sách nhà nước (NSNN) là gì?

  • A. Toàn bộ tài sản của Nhà nước.
  • B. Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định.
  • C. Khoản tiền Nhà nước dùng để trả nợ nước ngoài.
  • D. Khoản tiền tiết kiệm của Chính phủ.

Câu 18: Khoản thu nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu ngân sách nhà nước ở hầu hết các quốc gia?

  • A. Thuế và phí
  • B. Thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước
  • C. Thu từ bán tài sản công
  • D. Thu từ viện trợ nước ngoài

Câu 19: Chi ngân sách nhà nước thường được sử dụng vào mục đích chủ yếu nào?

  • A. Chỉ để chi trả lương cho cán bộ nhà nước.
  • B. Chỉ để đầu tư vào các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Chỉ để trả nợ công.
  • D. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh và bộ máy nhà nước.

Câu 20: Thuế là gì?

  • A. Khoản đóng góp bắt buộc của tổ chức, cá nhân cho Nhà nước theo quy định của pháp luật để chi tiêu cho mục đích chung.
  • B. Khoản tiền tự nguyện đóng góp cho Nhà nước.
  • C. Khoản tiền Nhà nước cho vay không tính lãi.
  • D. Khoản lợi nhuận của các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 21: Tại sao thuế lại là nguồn thu quan trọng nhất của ngân sách nhà nước?

  • A. Vì thuế là khoản thu duy nhất của Nhà nước.
  • B. Vì thuế chỉ áp dụng cho người giàu.
  • C. Vì thuế có tính ổn định, bao trùm và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu.
  • D. Vì thuế là khoản thu không cần pháp luật quy định.

Câu 22: Hoạt động sản xuất kinh doanh là gì?

  • A. Chỉ là hoạt động tạo ra sản phẩm vật chất.
  • B. Chỉ là hoạt động trao đổi hàng hóa trên thị trường.
  • C. Chỉ là hoạt động cung cấp dịch vụ.
  • D. Hoạt động tạo ra sản phẩm, dịch vụ nhằm mục đích lợi nhuận và đáp ứng nhu cầu xã hội.

Câu 23: Mô hình sản xuất kinh doanh nào dưới đây có quy mô nhỏ, thường thuộc sở hữu của một cá nhân hoặc một vài thành viên gia đình, và chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân
  • B. Công ty cổ phần
  • C. Công ty trách nhiệm hữu hạn
  • D. Hợp tác xã

Câu 24: Đặc điểm nổi bật của công ty cổ phần là gì?

  • A. Chỉ có một chủ sở hữu duy nhất.
  • B. Thành viên chịu trách nhiệm vô hạn.
  • C. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
  • D. Không được phát hành chứng khoán ra công chúng.

Câu 25: Một nhóm nông dân cùng góp ruộng đất, vốn và sức lao động để thành lập một tổ chức sản xuất, chia sẻ lợi ích và rủi ro. Mô hình kinh doanh này phù hợp nhất với loại hình nào?

  • A. Doanh nghiệp nhà nước
  • B. Công ty cổ phần
  • C. Doanh nghiệp tư nhân
  • D. Hợp tác xã

Câu 26: Tín dụng là gì?

  • A. Quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
  • B. Quan hệ mua bán hàng hóa trực tiếp.
  • C. Quan hệ tặng cho tài sản.
  • D. Quan hệ góp vốn thành lập doanh nghiệp.

Câu 27: Dịch vụ tín dụng nào sau đây phổ biến nhất đối với cá nhân và hộ gia đình để chi trả cho các nhu cầu tiêu dùng đột xuất hoặc mua sắm tài sản giá trị?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng quốc tế

Câu 28: Việc sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán có thể mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng, bên cạnh rủi ro nợ quá hạn?

  • A. Hoàn toàn miễn phí lãi suất.
  • B. Giảm giá tất cả các mặt hàng mua sắm.
  • C. Tiện lợi trong thanh toán, có thể có ưu đãi, tích điểm thưởng, và một khoảng thời gian miễn lãi.
  • D. Chắc chắn giúp người dùng tiết kiệm tiền.

Câu 29: Lập kế hoạch tài chính cá nhân là gì?

  • A. Quá trình quản lý tiền bạc (thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư) để đạt được các mục tiêu tài chính trong tương lai.
  • B. Chỉ đơn giản là ghi lại các khoản chi tiêu hàng ngày.
  • C. Việc dựa hoàn toàn vào may mắn để có đủ tiền.
  • D. Chỉ dành cho những người có thu nhập rất cao.

Câu 30: Bước đầu tiên và quan trọng nhất khi lập kế hoạch tài chính cá nhân là gì?

  • A. Bắt đầu đầu tư vào chứng khoán.
  • B. Xác định rõ mục tiêu tài chính (ngắn hạn, dài hạn) và đánh giá tình hình tài chính hiện tại.
  • C. Vay một khoản tiền lớn từ ngân hàng.
  • D. Cắt giảm tất cả các khoản chi tiêu không cần thiết ngay lập tức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một gia đình đang cân nhắc giữa việc mua một chiếc xe máy mới hoặc sửa chữa chiếc xe cũ để tiết kiệm chi phí đi lại hàng ngày. Quyết định này thể hiện hoạt động kinh tế cơ bản nào của hộ gia đình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Chính phủ quyết định tăng thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với một số mặt hàng xa xỉ. Quyết định này chủ yếu tác động đến hoạt động kinh tế cơ bản nào trong nền kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một công ty sản xuất đồ gỗ nội thất đang nghiên cứu áp dụng công nghệ cắt laser hiện đại thay vì phương pháp truyền thống để nâng cao năng suất. Hoạt động này thuộc phạm vi của hoạt động kinh tế cơ bản nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trên thị trường rau củ, khi giá cà chua tăng đột biến do thời tiết xấu, người tiêu dùng có xu hướng chuyển sang mua các loại rau khác có giá ổn định hơn. Hiện tượng này phản ánh vai trò của hoạt động kinh tế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi một doanh nghiệp trả lương cho người lao động, nộp thuế cho nhà nước và chia cổ tức cho cổ đông, doanh nghiệp đang thực hiện hoạt động kinh tế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Chủ thể nào dưới đây có vai trò vừa sản xuất, vừa tiêu dùng, đồng thời cung cấp yếu tố sản xuất (lao động, vốn) cho doanh nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một doanh nghiệp A chuyên sản xuất giày dép. Doanh nghiệp này nhập nguyên liệu (da, vải, đế), thuê công nhân, sử dụng máy móc để tạo ra sản phẩm. Doanh nghiệp A đang thực hiện vai trò chủ yếu nào trong nền kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Nhà nước thực hiện các chính sách như kiểm soát lạm phát, đầu tư vào cơ sở hạ tầng, ban hành luật pháp điều chỉnh hoạt động kinh tế. Những hoạt động này thể hiện vai trò nào của Nhà nước trong nền kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ trao đổi điển hình giữa hộ gia đình và doanh nghiệp trên thị trường các yếu tố sản xuất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi một công ty niêm yết cổ phiếu trên sàn chứng khoán, đây là sự tương tác chủ yếu giữa chủ thể nào với thị trường vốn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò là 'bà đỡ', kết nối người mua và người bán, tạo điều kiện cho các hoạt động trao đổi diễn ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao giá cả được coi là tín hiệu quan trọng nhất của thị trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Hiện tượng 'khan hiếm hàng hóa' trên thị trường thường xảy ra khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cơ chế thị trường hoạt động dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Ưu điểm quan trọng nhất của cơ chế thị trường là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Nhược điểm nào sau đây là phổ biến nhất của cơ chế thị trường khi hoạt động tự phát?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Ngân sách nhà nước (NSNN) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khoản thu nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu ngân sách nhà nước ở hầu hết các quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Chi ngân sách nhà nước thường được sử dụng vào mục đích chủ yếu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Thuế là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao thuế lại là nguồn thu quan trọng nhất của ngân sách nhà nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Hoạt động sản xuất kinh doanh là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Mô hình sản xuất kinh doanh nào dưới đây có quy mô nhỏ, thường thuộc sở hữu của một cá nhân hoặc một vài thành viên gia đình, và chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Đặc điểm nổi bật của công ty cổ phần là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một nhóm nông dân cùng góp ruộng đất, vốn và sức lao động để thành lập một tổ chức sản xuất, chia sẻ lợi ích và rủi ro. Mô hình kinh doanh này phù hợp nhất với loại hình nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tín dụng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Dịch vụ tín dụng nào sau đây phổ biến nhất đối với cá nhân và hộ gia đình để chi trả cho các nhu cầu tiêu dùng đột xuất hoặc mua sắm tài sản giá trị?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Việc sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán có thể mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng, bên cạnh rủi ro nợ quá hạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Lập kế hoạch tài chính cá nhân là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Bước đầu tiên và quan trọng nhất khi lập kế hoạch tài chính cá nhân là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10 - Đề 09

Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoạt động kinh tế nào sau đây được xem là khâu trung gian, kết nối sản xuất với tiêu dùng, giúp hàng hóa và dịch vụ di chuyển từ người sản xuất đến người tiêu dùng?

  • A. Sản xuất
  • B. Phân phối
  • C. Trao đổi
  • D. Tiêu dùng

Câu 2: Một gia đình quyết định sử dụng khoản tiền tiết kiệm để mua một chiếc xe máy mới phục vụ việc đi lại và làm việc. Hoạt động này thuộc về khâu nào trong các hoạt động kinh tế cơ bản?

  • A. Sản xuất
  • B. Phân phối
  • C. Trao đổi
  • D. Tiêu dùng

Câu 3: Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng của hộ gia đình là một chủ thể kinh tế?

  • A. Ban hành các chính sách điều tiết thị trường.
  • B. Cung cấp sức lao động và tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.
  • C. Tổ chức sản xuất kinh doanh để tạo ra lợi nhuận.
  • D. Quản lý và phân bổ ngân sách nhà nước.

Câu 4: Phân tích nào sau đây không chính xác về vai trò của doanh nghiệp trong nền kinh tế?

  • A. Tạo ra của cải vật chất và dịch vụ cho xã hội.
  • B. Tạo việc làm và thu nhập cho người lao động.
  • C. Thực hiện chức năng quản lý vĩ mô nền kinh tế.
  • D. Đóng góp vào ngân sách nhà nước thông qua thuế.

Câu 5: Trong nền kinh tế, Nhà nước đóng vai trò là chủ thể kinh tế với chức năng chính là:

  • A. Quản lý, điều tiết nền kinh tế, tạo môi trường pháp lý thuận lợi.
  • B. Trực tiếp sản xuất hầu hết các loại hàng hóa, dịch vụ thiết yếu.
  • C. Đại diện cho toàn bộ hoạt động tiêu dùng trong xã hội.
  • D. Cung cấp toàn bộ nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Câu 6: Thị trường được hiểu là nơi diễn ra hoạt động nào sau đây?

  • A. Chỉ có người bán thực hiện việc bán hàng.
  • B. Chỉ có người mua thực hiện việc mua hàng.
  • C. Nhà nước ban hành các quy định về giá cả.
  • D. Trao đổi, mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa người mua và người bán.

Câu 7: Khi giá một mặt hàng tăng cao đột ngột, người tiêu dùng có xu hướng giảm mua mặt hàng đó và tìm kiếm các mặt hàng thay thế. Hiện tượng này phản ánh quy luật nào của thị trường?

  • A. Quy luật cung cầu
  • B. Quy luật giá trị
  • C. Quy luật cạnh tranh
  • D. Quy luật lưu thông tiền tệ

Câu 8: Phân tích nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của cơ chế thị trường trong nền kinh tế?

  • A. Đảm bảo mọi người đều có việc làm và thu nhập công bằng.
  • B. Tự động điều chỉnh cung cầu, phân bổ nguồn lực và thúc đẩy cạnh tranh.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn sự can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế.
  • D. Chỉ hoạt động hiệu quả trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 9: Một doanh nghiệp quyết định tăng giá sản phẩm A vì nhận thấy nhu cầu của thị trường đối với sản phẩm này đang rất cao và nguồn cung hạn chế. Quyết định này của doanh nghiệp dựa trên tín hiệu nào từ cơ chế thị trường?

  • A. Tín hiệu về chất lượng sản phẩm.
  • B. Tín hiệu về chi phí sản xuất.
  • C. Tín hiệu về giá cả và mối quan hệ cung - cầu.
  • D. Tín hiệu về chính sách thuế của Nhà nước.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không thuộc về các yếu tố cơ bản cấu thành thị trường?

  • A. Người mua và người bán.
  • B. Hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Giá cả.
  • D. Chính sách đối ngoại của quốc gia.

Câu 11: Chức năng nào sau đây của ngân sách nhà nước thể hiện vai trò phân phối lại thu nhập và của cải xã hội, nhằm giảm bớt bất bình đẳng?

  • A. Chức năng huy động nguồn lực.
  • B. Chức năng ổn định và phát triển kinh tế.
  • C. Chức năng phân phối và phân phối lại.
  • D. Chức năng kiểm tra, giám sát.

Câu 12: Khoản chi nào sau đây từ ngân sách nhà nước thể hiện rõ nhất chức năng đầu tư phát triển, tạo cơ sở vật chất cho nền kinh tế?

  • A. Chi xây dựng đường cao tốc, cầu, cảng biển.
  • B. Chi trả lương cho cán bộ, công chức nhà nước.
  • C. Chi trợ cấp cho người nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội.
  • D. Chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan hành chính.

Câu 13: Thuế có ý nghĩa quan trọng đối với cả Nhà nước và người dân/doanh nghiệp. Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa chủ yếu của thuế?

  • A. Là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
  • B. Là công cụ để Nhà nước điều tiết nền kinh tế.
  • C. Góp phần thực hiện công bằng xã hội.
  • D. Giúp doanh nghiệp giảm bớt chi phí sản xuất.

Câu 14: Khi Nhà nước tăng thuế đối với mặt hàng thuốc lá, điều này nhằm mục đích gì trong việc điều tiết nền kinh tế và xã hội?

  • A. Khuyến khích người dân sử dụng thuốc lá nhiều hơn.
  • B. Hạn chế tiêu dùng thuốc lá vì ảnh hưởng sức khỏe.
  • C. Tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp sản xuất thuốc lá.
  • D. Giảm nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

Câu 15: Nguồn thu nào sau đây là nguồn thu chủ yếu và ổn định nhất của ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Thuế, phí, lệ phí.
  • B. Thu từ hoạt động xổ số, kiến thiết.
  • C. Thu từ bán tài sản nhà nước.
  • D. Thu từ viện trợ nước ngoài.

Câu 16: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất của sản xuất kinh doanh?

  • A. Tổ chức một buổi hội thảo chia sẻ kiến thức miễn phí.
  • B. Thực hiện công việc tình nguyện giúp đỡ cộng đồng.
  • C. Thành lập cửa hàng bán quần áo với mục tiêu lợi nhuận.
  • D. Tham gia vào một câu lạc bộ sở thích.

Câu 17: Chị Mai quyết định mở một cửa hàng nhỏ bán đồ ăn vặt tại nhà. Chị tự chuẩn bị nguyên liệu, chế biến, bán hàng và quản lý thu chi. Theo các mô hình sản xuất kinh doanh phổ biến, mô hình của chị Mai có khả năng cao nhất là:

  • A. Hộ kinh doanh.
  • B. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • C. Công ty cổ phần.
  • D. Doanh nghiệp nhà nước.

Câu 18: So sánh giữa hộ kinh doanh và công ty cổ phần, điểm khác biệt cơ bản nhất về mặt pháp lý và quy mô thường là gì?

  • A. Hộ kinh doanh nộp thuế, công ty cổ phần thì không.
  • B. Hộ kinh doanh có nhiều chủ sở hữu, công ty cổ phần chỉ có một.
  • C. Hộ kinh doanh được phép kinh doanh nhiều ngành nghề hơn.
  • D. Hộ kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn, công ty cổ phần chịu trách nhiệm hữu hạn theo vốn góp và có quy mô lớn hơn, phức tạp hơn.

Câu 19: Để bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, yếu tố nào sau đây là ít quan trọng nhất so với các yếu tố còn lại?

  • A. Vốn đầu tư.
  • B. Ý tưởng kinh doanh khả thi.
  • C. Số lượng người thân ủng hộ.
  • D. Kiến thức và kỹ năng quản lý.

Câu 20: Lợi ích nào sau đây của hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu hướng tới người lao động và xã hội?

  • A. Tạo ra việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống.
  • B. Giúp chủ doanh nghiệp tích lũy tài sản cá nhân.
  • C. Giảm bớt sự cạnh tranh trên thị trường.
  • D. Hạn chế sự đa dạng của hàng hóa và dịch vụ.

Câu 21: Tín dụng được hiểu một cách đơn giản là mối quan hệ dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Cho, nhận và không hoàn trả.
  • B. Cho vay, mượn dựa trên sự tin tưởng và có hoàn trả.
  • C. Mua bán hàng hóa trả tiền ngay.
  • D. Góp vốn kinh doanh chung.

Câu 22: Vai trò nào sau đây của tín dụng thể hiện khả năng thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng trong nền kinh tế?

  • A. Huy động và tập trung vốn, đáp ứng nhu cầu về vốn.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro trong đầu tư.
  • C. Thay thế hoàn toàn việc sử dụng tiền mặt.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu vay tiêu dùng cá nhân.

Câu 23: Sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các giao dịch mua sắm hàng ngày là một ví dụ về việc sử dụng dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Vay vốn sản xuất kinh doanh.
  • B. Vay thế chấp bất động sản.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng nhà nước.

Câu 24: Anh Bình muốn vay một khoản tiền lớn để mở rộng xưởng sản xuất. Anh cần chứng minh khả năng trả nợ và có thể phải dùng tài sản để đảm bảo khoản vay. Đây là đặc điểm của hình thức tín dụng nào thường được cung cấp bởi ngân hàng?

  • A. Vay có tài sản đảm bảo (thế chấp/cầm cố).
  • B. Vay tín chấp.
  • C. Sử dụng thẻ tín dụng.
  • D. Vay trả góp tiêu dùng.

Câu 25: Rủi ro lớn nhất mà người vay có thể gặp phải khi sử dụng tín dụng không hiệu quả là gì?

  • A. Không còn nhu cầu sử dụng vốn vay.
  • B. Lãi suất giảm đột ngột.
  • C. Được gia hạn khoản vay dễ dàng.
  • D. Mất khả năng trả nợ, rơi vào nợ xấu, ảnh hưởng đến tài chính và uy tín cá nhân.

Câu 26: Mục đích quan trọng nhất của việc lập kế hoạch tài chính cá nhân là gì?

  • A. Để trở thành triệu phú một cách nhanh chóng.
  • B. Chỉ để theo dõi các khoản chi tiêu hàng ngày.
  • C. Giúp quản lý tiền bạc hiệu quả, đạt được các mục tiêu tài chính trong tương lai.
  • D. Để tránh hoàn toàn việc phải trả thuế thu nhập cá nhân.

Câu 27: Bước đầu tiên và quan trọng nhất khi bắt đầu lập một kế hoạch tài chính cá nhân là gì?

  • A. Tìm kiếm các kênh đầu tư lợi nhuận cao.
  • B. Xác định rõ các mục tiêu tài chính (ngắn hạn, dài hạn).
  • C. Cắt giảm chi tiêu đến mức tối đa.
  • D. Vay một khoản tiền lớn từ ngân hàng.

Câu 28: Một học sinh THPT nhận được tiền tiêu vặt hàng tháng. Để quản lý tài chính cá nhân hiệu quả hơn, lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tiêu hết tiền ngay khi nhận được để tận hưởng.
  • B. Cho bạn bè vay mà không cần ghi chép.
  • C. Chỉ tiết kiệm mà không dám chi tiêu gì cả.
  • D. Lập danh sách thu nhập và chi tiêu, cố gắng tiết kiệm một phần nhỏ cho mục tiêu nhất định.

Câu 29: Phân tích nào sau đây không phải là yếu tố cần xem xét khi xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân?

  • A. Tổng thu nhập hàng tháng.
  • B. Các khoản chi tiêu cố định và biến đổi.
  • C. Xu hướng thời trang mới nhất.
  • D. Các khoản nợ (nếu có) và mục tiêu tiết kiệm.

Câu 30: Việc thường xuyên theo dõi và điều chỉnh kế hoạch tài chính cá nhân có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không có tác dụng thực tế.
  • B. Giúp kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế và các thay đổi trong cuộc sống.
  • C. Làm cho việc quản lý tài chính trở nên phức tạp hơn.
  • D. Đảm bảo sẽ không bao giờ gặp rủi ro tài chính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Hoạt động kinh tế nào sau đây được xem là khâu trung gian, kết nối sản xuất với tiêu dùng, giúp hàng hóa và dịch vụ di chuyển từ người sản xuất đến người tiêu dùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một gia đình quyết định sử dụng khoản tiền tiết kiệm để mua một chiếc xe máy mới phục vụ việc đi lại và làm việc. Hoạt động này thuộc về khâu nào trong các hoạt động kinh tế cơ bản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng của hộ gia đình là một chủ thể kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tích nào sau đây *không* chính xác về vai trò của doanh nghiệp trong nền kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong nền kinh tế, Nhà nước đóng vai trò là chủ thể kinh tế với chức năng chính là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Thị trường được hiểu là nơi diễn ra hoạt động nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi giá một mặt hàng tăng cao đột ngột, người tiêu dùng có xu hướng giảm mua mặt hàng đó và tìm kiếm các mặt hàng thay thế. Hiện tượng này phản ánh quy luật nào của thị trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phân tích nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của cơ chế thị trường trong nền kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một doanh nghiệp quyết định tăng giá sản phẩm A vì nhận thấy nhu cầu của thị trường đối với sản phẩm này đang rất cao và nguồn cung hạn chế. Quyết định này của doanh nghiệp dựa trên tín hiệu nào từ cơ chế thị trường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Yếu tố nào sau đây *không* thuộc về các yếu tố cơ bản cấu thành thị trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Chức năng nào sau đây của ngân sách nhà nước thể hiện vai trò phân phối lại thu nhập và của cải xã hội, nhằm giảm bớt bất bình đẳng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khoản chi nào sau đây từ ngân sách nhà nước thể hiện rõ nhất chức năng đầu tư phát triển, tạo cơ sở vật chất cho nền kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Thuế có ý nghĩa quan trọng đối với cả Nhà nước và người dân/doanh nghiệp. Ý nghĩa nào sau đây *không* phải là ý nghĩa chủ yếu của thuế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi Nhà nước tăng thuế đối với mặt hàng thuốc lá, điều này nhằm mục đích gì trong việc điều tiết nền kinh tế và xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Nguồn thu nào sau đây là nguồn thu chủ yếu và ổn định nhất của ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất của sản xuất kinh doanh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Chị Mai quyết định mở một cửa hàng nhỏ bán đồ ăn vặt tại nhà. Chị tự chuẩn bị nguyên liệu, chế biến, bán hàng và quản lý thu chi. Theo các mô hình sản xuất kinh doanh phổ biến, mô hình của chị Mai có khả năng cao nhất là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: So sánh giữa hộ kinh doanh và công ty cổ phần, điểm khác biệt cơ bản nhất về mặt pháp lý và quy mô thường là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, yếu tố nào sau đây là *ít quan trọng nhất* so với các yếu tố còn lại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Lợi ích nào sau đây của hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu hướng tới người lao động và xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tín dụng được hiểu một cách đơn giản là mối quan hệ dựa trên nguyên tắc nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Vai trò nào sau đây của tín dụng thể hiện khả năng thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng trong nền kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các giao dịch mua sắm hàng ngày là một ví dụ về việc sử dụng dịch vụ tín dụng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Anh Bình muốn vay một khoản tiền lớn để mở rộng xưởng sản xuất. Anh cần chứng minh khả năng trả nợ và có thể phải dùng tài sản để đảm bảo khoản vay. Đây là đặc điểm của hình thức tín dụng nào thường được cung cấp bởi ngân hàng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Rủi ro lớn nhất mà người vay có thể gặp phải khi sử dụng tín dụng không hiệu quả là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Mục đích quan trọng nhất của việc lập kế hoạch tài chính cá nhân là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Bước đầu tiên và quan trọng nhất khi bắt đầu lập một kế hoạch tài chính cá nhân là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một học sinh THPT nhận được tiền tiêu vặt hàng tháng. Để quản lý tài chính cá nhân hiệu quả hơn, lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích nào sau đây *không* phải là yếu tố cần xem xét khi xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Việc thường xuyên theo dõi và điều chỉnh kế hoạch tài chính cá nhân có ý nghĩa gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10 - Đề 10

Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào thể hiện rõ nhất chức năng sản xuất của nền kinh tế?

  • A. Một gia đình mua sắm thực phẩm tại siêu thị.
  • B. Một công ty may mặc sản xuất hàng ngàn chiếc áo mỗi ngày.
  • C. Ngân hàng cho vay vốn cho các doanh nghiệp nhỏ.
  • D. Chính phủ thu thuế từ các hoạt động kinh doanh.

Câu 2: Hoạt động nào dưới đây thuộc về chức năng phân phối trong nền kinh tế?

  • A. Nông dân trồng lúa trên cánh đồng.
  • B. Người tiêu dùng sử dụng dịch vụ internet.
  • C. Công ty trả lương cho nhân viên hàng tháng.
  • D. Doanh nghiệp bán sản phẩm cho đại lý.

Câu 3: Khi một người dân sử dụng tiền để mua một chiếc xe máy, hoạt động này thuộc chức năng kinh tế cơ bản nào?

  • A. Sản xuất
  • B. Phân phối
  • C. Trao đổi
  • D. Tiêu dùng

Câu 4: Giả sử giá xăng tăng đột ngột. Người lái xe bắt đầu cân nhắc sử dụng phương tiện công cộng nhiều hơn. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ nào giữa các hoạt động kinh tế cơ bản?

  • A. Giá cả (trao đổi) ảnh hưởng đến quyết định tiêu dùng.
  • B. Sản xuất bị ảnh hưởng bởi phân phối.
  • C. Tiêu dùng quyết định hoạt động sản xuất.
  • D. Phân phối phụ thuộc vào trao đổi.

Câu 5: Trong nền kinh tế thị trường, chủ thể nào đóng vai trò vừa là người sản xuất, vừa là người tiêu dùng?

  • A. Hộ gia đình
  • B. Doanh nghiệp
  • C. Nhà nước
  • D. Tổ chức xã hội

Câu 6: Một doanh nghiệp quyết định đầu tư vào công nghệ mới để nâng cao năng suất. Quyết định này thể hiện vai trò nào của doanh nghiệp trong nền kinh tế?

  • A. Thực hiện phân phối thu nhập.
  • B. Thúc đẩy tiêu dùng cá nhân.
  • C. Tổ chức sản xuất và tạo ra của cải vật chất.
  • D. Ban hành các quy định kinh tế.

Câu 7: Khi Nhà nước thực hiện chính sách giảm thuế cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, mục tiêu kinh tế chính mà Nhà nước hướng tới là gì?

  • A. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước.
  • B. Kiểm soát giá cả thị trường.
  • C. Giảm chi tiêu công.
  • D. Khuyến khích sản xuất, tạo việc làm và thúc đẩy tăng trưởng.

Câu 8: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện sự tương tác chủ yếu giữa hộ gia đình và doanh nghiệp trên thị trường yếu tố sản xuất?

  • A. Hộ gia đình mua sản phẩm từ doanh nghiệp.
  • B. Hộ gia đình cung cấp sức lao động cho doanh nghiệp.
  • C. Doanh nghiệp nộp thuế cho hộ gia đình.
  • D. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ công cho hộ gia đình.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không phải là một yếu tố cấu thành thị trường?

  • A. Người mua
  • B. Người bán
  • C. Hàng hóa, dịch vụ
  • D. Ngân sách nhà nước

Câu 10: Khi giá của một mặt hàng tăng lên, lượng cung của mặt hàng đó trên thị trường thường có xu hướng như thế nào (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Giữ nguyên
  • D. Biến động không xác định

Câu 11: Trên thị trường, giá cả đóng vai trò như một tín hiệu quan trọng. Vai trò này được thể hiện rõ nhất qua chức năng nào của thị trường?

  • A. Chức năng thực hiện.
  • B. Chức năng điều tiết.
  • C. Chức năng thông tin.
  • D. Chức năng khuyến khích.

Câu 12: Nếu cung về một loại hàng hóa đột ngột giảm mạnh do thiên tai (ví dụ: hạn hán làm mất mùa cà phê), trong khi cầu vẫn giữ nguyên, thì theo quy luật cung cầu, giá cả mặt hàng đó trên thị trường sẽ có xu hướng như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Giữ nguyên
  • D. Biến động không đáng kể

Câu 13: Cơ chế thị trường là tổng thể các yếu tố nào vận động theo quy luật kinh tế để điều tiết quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa?

  • A. Chỉ có cung và cầu.
  • B. Chỉ có giá cả và cạnh tranh.
  • C. Chỉ có cung, cầu và giá cả.
  • D. Cung, cầu, giá cả, cạnh tranh.

Câu 14: Ngân sách nhà nước (NSNN) là gì?

  • A. Toàn bộ tiền tiết kiệm của người dân trong nước.
  • B. Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định.
  • C. Quỹ tiền tệ của các doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Khoản tiền dự trữ quốc gia để ứng phó với thiên tai.

Câu 15: Khoản chi nào sau đây thuộc về chi đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước?

  • A. Chi xây dựng đường cao tốc mới.
  • B. Chi trả lương cho cán bộ nhà nước.
  • C. Chi hỗ trợ các gia đình gặp khó khăn đột xuất.
  • D. Chi trả nợ nước ngoài đến hạn.

Câu 16: Nguồn thu nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Thu từ hoạt động xổ số, kiến thiết.
  • B. Thu từ bán tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Thu từ thuế, phí và lệ phí.
  • D. Thu từ viện trợ nước ngoài.

Câu 17: Thuế có đặc điểm cơ bản nào sau đây?

  • A. Là khoản thanh toán tự nguyện của người dân.
  • B. Là khoản tiền thu được phải hoàn trả trực tiếp cho người nộp.
  • C. Chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp lớn.
  • D. Là khoản đóng góp bắt buộc theo luật định vào ngân sách nhà nước.

Câu 18: Khi Nhà nước sử dụng thuế để điều chỉnh hành vi tiêu dùng của người dân, ví dụ như đánh thuế cao vào thuốc lá, đó là thể hiện vai trò nào của thuế?

  • A. Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
  • B. Điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
  • C. Góp phần đảm bảo công bằng xã hội.
  • D. Kiểm soát lạm phát.

Câu 19: Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu hay gián thu? Vì sao?

  • A. Trực thu, vì thuế được đánh trực tiếp vào thu nhập của người nộp.
  • B. Trực thu, vì thuế được cộng vào giá bán sản phẩm.
  • C. Gián thu, vì người nộp thuế không phải là người chịu thuế cuối cùng.
  • D. Gián thu, vì thuế được thu qua các khâu trung gian.

Câu 20: Hoạt động nào sau đây được coi là cốt lõi, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp?

  • A. Marketing và quảng cáo sản phẩm.
  • B. Tuyển dụng và đào tạo nhân sự.
  • C. Tổ chức sản xuất và kinh doanh hàng hóa/dịch vụ.
  • D. Thực hiện trách nhiệm xã hội.

Câu 21: Yếu tố nào trong sản xuất kinh doanh thể hiện khả năng tổ chức, điều hành và kết hợp các yếu tố khác để đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Vốn
  • B. Lao động
  • C. Tài nguyên thiên nhiên
  • D. Quản lý/Khả năng kinh doanh

Câu 22: Một nhóm nông dân cùng góp vốn và sức lao động để thành lập một tổ chức sản xuất và tiêu thụ nông sản, theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi. Đây là mô hình sản xuất kinh doanh nào?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân
  • B. Hợp tác xã
  • C. Công ty cổ phần
  • D. Hộ kinh doanh cá thể

Câu 23: Mô hình doanh nghiệp nào có đặc điểm là chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của doanh nghiệp?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân
  • B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
  • C. Công ty cổ phần
  • D. Hợp tác xã

Câu 24: Ưu điểm lớn nhất của mô hình công ty cổ phần so với doanh nghiệp tư nhân khi cần huy động vốn lớn để mở rộng sản xuất là gì?

  • A. Thủ tục thành lập đơn giản hơn.
  • B. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn.
  • C. Có khả năng phát hành cổ phiếu để huy động vốn rộng rãi từ công chúng.
  • D. Chủ sở hữu có toàn quyền quyết định mọi vấn đề.

Câu 25: Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa của tín dụng?

  • A. Cung cấp vốn cho doanh nghiệp mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ.
  • B. Giúp Nhà nước quản lý ngân sách hiệu quả hơn.
  • C. Ổn định giá cả thị trường.
  • D. Giảm thiểu cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.

Câu 26: Khi một người vay tiền từ ngân hàng để mua nhà và trả dần cả gốc lẫn lãi trong nhiều năm, đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 27: Dịch vụ nào sau đây của ngân hàng thể hiện chức năng là trung gian thanh toán?

  • A. Huy động tiền gửi tiết kiệm.
  • B. Cho vay vốn kinh doanh.
  • C. Thực hiện chuyển khoản tiền giữa các tài khoản.
  • D. Tư vấn tài chính.

Câu 28: Lập kế hoạch tài chính cá nhân là một quá trình quan trọng. Bước đầu tiên và cơ bản nhất trong quá trình này là gì?

  • A. Xác định rõ tình hình tài chính hiện tại (thu nhập, chi tiêu, tài sản, nợ).
  • B. Đặt ra các mục tiêu tài chính cụ thể (ngắn hạn, dài hạn).
  • C. Xây dựng ngân sách cá nhân chi tiết.
  • D. Tìm hiểu các kênh đầu tư khác nhau.

Câu 29: Một bạn học sinh muốn tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe đạp mới trong 6 tháng. Sau khi đã xác định được thu nhập hàng tháng và các khoản chi tiêu cố định, bạn ấy nên làm gì tiếp theo để đạt được mục tiêu?

  • A. Vay tiền của bạn bè để mua xe ngay.
  • B. Tiêu hết số tiền còn lại sau khi trừ chi tiêu cố định.
  • C. Lập kế hoạch tiết kiệm cụ thể mỗi tháng và cắt giảm những chi tiêu không cần thiết.
  • D. Đợi đến khi có đủ tiền mới bắt đầu nghĩ đến việc mua xe.

Câu 30: Việc thường xuyên rà soát và điều chỉnh kế hoạch tài chính cá nhân mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Đảm bảo không bao giờ phát sinh chi tiêu ngoài kế hoạch.
  • B. Chắc chắn đạt được mọi mục tiêu tài chính đã đặt ra ban đầu.
  • C. Giúp tăng thu nhập đột ngột.
  • D. Giúp kế hoạch luôn phù hợp với tình hình thực tế và đạt hiệu quả tốt hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào thể hiện rõ nhất chức năng sản xuất của nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hoạt động nào dưới đây thuộc về chức năng phân phối trong nền kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi một người dân sử dụng tiền để mua một chiếc xe máy, hoạt động này thuộc chức năng kinh tế cơ bản nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Giả sử giá xăng tăng đột ngột. Người lái xe bắt đầu cân nhắc sử dụng phương tiện công cộng nhiều hơn. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ nào giữa các hoạt động kinh tế cơ bản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong nền kinh tế thị trường, chủ thể nào đóng vai trò vừa là người sản xuất, vừa là người tiêu dùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một doanh nghiệp quyết định đầu tư vào công nghệ mới để nâng cao năng suất. Quyết định này thể hiện vai trò nào của doanh nghiệp trong nền kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi Nhà nước thực hiện chính sách giảm thuế cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, mục tiêu kinh tế chính mà Nhà nước hướng tới là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện sự tương tác chủ yếu giữa hộ gia đình và doanh nghiệp trên thị trường yếu tố sản xuất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Yếu tố nào sau đây *không* phải là một yếu tố cấu thành thị trường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi giá của một mặt hàng tăng lên, lượng cung của mặt hàng đó trên thị trường thường có xu hướng như thế nào (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trên thị trường, giá cả đóng vai trò như một tín hiệu quan trọng. Vai trò này được thể hiện rõ nhất qua chức năng nào của thị trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nếu cung về một loại hàng hóa đột ngột giảm mạnh do thiên tai (ví dụ: hạn hán làm mất mùa cà phê), trong khi cầu vẫn giữ nguyên, thì theo quy luật cung cầu, giá cả mặt hàng đó trên thị trường sẽ có xu hướng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cơ chế thị trường là tổng thể các yếu tố nào vận động theo quy luật kinh tế để điều tiết quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ngân sách nhà nước (NSNN) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khoản chi nào sau đây thuộc về chi đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nguồn thu nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Thuế có đặc điểm cơ bản nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi Nhà nước sử dụng thuế để điều chỉnh hành vi tiêu dùng của người dân, ví dụ như đánh thuế cao vào thuốc lá, đó là thể hiện vai trò nào của thuế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu hay gián thu? Vì sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hoạt động nào sau đây được coi là cốt lõi, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Yếu tố nào trong sản xuất kinh doanh thể hiện khả năng tổ chức, điều hành và kết hợp các yếu tố khác để đạt hiệu quả cao nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một nhóm nông dân cùng góp vốn và sức lao động để thành lập một tổ chức sản xuất và tiêu thụ nông sản, theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi. Đây là mô hình sản xuất kinh doanh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Mô hình doanh nghiệp nào có đặc điểm là chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của doanh nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ưu điểm lớn nhất của mô hình công ty cổ phần so với doanh nghiệp tư nhân khi cần huy động vốn lớn để mở rộng sản xuất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa của tín dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi một người vay tiền từ ngân hàng để mua nhà và trả dần cả gốc lẫn lãi trong nhiều năm, đây là hình thức tín dụng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Dịch vụ nào sau đây của ngân hàng thể hiện chức năng là trung gian thanh toán?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Lập kế hoạch tài chính cá nhân là một quá trình quan trọng. Bước đầu tiên và cơ bản nhất trong quá trình này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một bạn học sinh muốn tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe đạp mới trong 6 tháng. Sau khi đã xác định được thu nhập hàng tháng và các khoản chi tiêu cố định, bạn ấy nên làm gì tiếp theo để đạt được mục tiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 Phần 1: Giáo dục kinh tế | Kinh tế Pháp luật 10

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc thường xuyên rà soát và điều chỉnh kế hoạch tài chính cá nhân mang lại lợi ích chủ yếu nào?

Viết một bình luận