Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 03
Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong lịch sử Việt Nam, yếu tố nào được xem là nền tảng cốt lõi nhất hình thành nên khối đại đoàn kết dân tộc?
- A. Sự tương đồng về phong tục, tập quán sinh hoạt hàng ngày.
- B. Tình yêu quê hương, đất nước, nòi giống và ý thức cố kết cộng đồng.
- C. Nhu cầu giao thương kinh tế giữa các vùng miền.
- D. Sự thống nhất về ngôn ngữ và chữ viết trên cả nước.
Câu 2: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc qua các thời kỳ lịch sử Việt Nam.
- A. Chủ yếu giúp giữ vững ổn định chính trị nội bộ, ít ảnh hưởng đến khả năng chống ngoại xâm.
- B. Là yếu tố duy nhất quyết định thắng lợi trước mọi kẻ thù.
- C. Tạo nên sức mạnh tổng hợp to lớn, là nhân tố quyết định thắng lợi trong hầu hết các cuộc chiến tranh vệ quốc.
- D. Chỉ phát huy tác dụng trong thời bình để xây dựng đất nước.
Câu 3: Dưới thời phong kiến, các vương triều Việt Nam thường thực hiện chính sách nào để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, đặc biệt là giữa các tộc người?
- A. Thực hiện chính sách hòa hợp, đoàn kết, không phân biệt đối xử giữa các tộc người, khuyến khích giao lưu văn hóa.
- B. Áp dụng chính sách đồng hóa văn hóa một cách cưỡng bức đối với các dân tộc thiểu số.
- C. Thiết lập các khu vực tự trị biệt lập cho từng tộc người để tránh xung đột.
- D. Chỉ tập trung phát triển tộc người đa số và hạn chế ảnh hưởng của các tộc người khác.
Câu 4: Trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên thế kỷ XIII, sự kiện lịch sử nào thể hiện rõ nét chủ trương tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân, các vương hầu, quan lại để tạo nên khối đại đoàn kết dân tộc?
- A. Hội nghị Diên Hồng (1285) - thể hiện ý chí quyết tâm kháng chiến của toàn dân.
- B. Hội nghị Bình Than (1282) - bàn kế sách đánh giặc, tập hợp lực lượng chủ chốt.
- C. Trận Bạch Đằng (1288) - minh chứng cho chiến thuật quân sự tài tình.
- D. Việc ban hành bộ luật Hình thư - thể hiện sự ổn định pháp luật.
Câu 5: Nhận xét nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam qua các thời kỳ?
- A. Được hình thành và củng cố chủ yếu trong quá trình dựng nước và giữ nước.
- B. Là sự kết hợp giữa tình cảm gia đình, quê hương với tình yêu đất nước, nòi giống.
- C. Luôn được các nhà nước phong kiến và nhà nước hiện đại coi trọng, tìm cách phát huy.
- D. Chỉ thể hiện rõ nét khi đất nước có chiến tranh, còn trong thời bình thì mờ nhạt.
Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc thành lập các tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất (như Việt Minh, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam) trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
- A. Chỉ là hình thức tập hợp mang tính biểu tượng, không có vai trò thực tế.
- B. Giúp Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo tuyệt đối trong mọi lĩnh vực.
- C. Là công cụ hiệu quả để tập hợp, đoàn kết mọi lực lượng yêu nước, phát huy sức mạnh toàn dân tộc cho mục tiêu cách mạng.
- D. Chỉ nhằm mục đích tuyên truyền, cổ động cho các chính sách của nhà nước.
Câu 7: Trong thời kỳ hiện đại, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nguyên tắc cốt lõi nào chỉ đạo việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc?
- A. Đoàn kết trên cơ sở giải quyết hài hòa lợi ích giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội; tôn trọng sự khác biệt nhưng không trái với lợi ích chung của dân tộc.
- B. Đoàn kết mọi lực lượng dưới sự lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân.
- C. Đoàn kết chỉ những người cùng chung ý thức hệ chính trị.
- D. Đoàn kết bằng cách xóa bỏ mọi khác biệt về tôn giáo, tín ngưỡng.
Câu 8: Chính sách nào của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến việc củng cố khối đại đoàn kết giữa các tộc người, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa?
- A. Áp dụng một khung pháp lý riêng biệt cho từng tộc người.
- B. Hạn chế giao lưu văn hóa giữa các tộc người để bảo tồn bản sắc.
- C. Tập trung phát triển kinh tế tại các đô thị lớn.
- D. Thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số.
Câu 9: Phân tích vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hệ thống chính trị và đời sống xã hội Việt Nam hiện nay.
- A. Là cơ quan hành chính nhà nước có chức năng giám sát hoạt động của chính phủ.
- B. Là liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội và các cá nhân tiêu biểu, có vai trò tập hợp, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
- C. Là tổ chức kinh tế có nhiệm vụ thúc đẩy sản xuất và thương mại.
- D. Là lực lượng vũ trang có nhiệm vụ bảo vệ biên giới quốc gia.
Câu 10: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay?
- A. Sự suy giảm về số lượng các tộc người thiểu số.
- B. Việc thiếu cơ hội giao lưu văn hóa giữa các vùng miền.
- C. Sự tác động của các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để chia rẽ khối đại đoàn kết.
- D. Việc người dân ngày càng ít quan tâm đến các sự kiện lịch sử dân tộc.
Câu 11: Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1946-1954), tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất nào đã đóng vai trò quan trọng trong việc huy động sức mạnh toàn dân đánh đuổi thực dân Pháp?
- A. Mặt trận Liên Việt.
- B. Mặt trận Việt Minh.
- C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- D. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 12: Chính sách nào dưới đây của nhà nước phong kiến Đại Việt thể hiện sự quan tâm đến việc gắn kết cộng đồng và phát triển nông nghiệp, qua đó củng cố nền tảng kinh tế cho sự đoàn kết?
- A. Ban hành luật cấm đoán mọi hình thức tụ họp đông người.
- B. Thực hiện các chính sách khuyến nông, khai hoang phục hóa, xây dựng đê điều.
- C. Đẩy mạnh phát triển thương nghiệp và thủ công nghiệp tại các đô thị.
- D. Hạn chế tối đa sự di chuyển của người dân giữa các vùng.
Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa lòng yêu nước và khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam.
- A. Lòng yêu nước là kết quả của khối đại đoàn kết dân tộc.
- B. Lòng yêu nước và khối đại đoàn kết dân tộc là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
- C. Lòng yêu nước là cơ sở tinh thần quan trọng, là động lực thúc đẩy sự hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
- D. Khối đại đoàn kết dân tộc chỉ xuất hiện khi lòng yêu nước suy yếu.
Câu 14: Khi nghiên cứu về các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến, sự kiện các tù trưởng dân tộc thiểu số cùng hưởng ứng lời hiệu triệu của triều đình, đưa quân tham gia đánh giặc cho thấy điều gì về khối đại đoàn kết dân tộc?
- A. Khối đại đoàn kết dân tộc được xây dựng trên cơ sở sự đoàn kết giữa các tộc người trong cộng đồng quốc gia.
- B. Các tù trưởng chỉ tham gia kháng chiến vì lợi ích cá nhân.
- C. Triều đình phong kiến đã áp đặt sự kiểm soát tuyệt đối lên các vùng dân tộc thiểu số.
- D. Sự tham gia của các tù trưởng không có ý nghĩa đáng kể đối với cục diện chiến tranh.
Câu 15: Ngày 18 tháng 11 hàng năm được chọn là Ngày truyền thống của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và là Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc. Sự kiện lịch sử nào gắn liền với ngày này?
- A. Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- B. Ngày thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất phản đế (tiền thân của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam).
- C. Ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.
- D. Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
Câu 16: Phân tích cách thức mà các phong trào văn hóa, văn nghệ dân gian (như hát chèo, tuồng, các lễ hội cộng đồng) đã góp phần vào việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử.
- A. Các phong trào này chỉ mang tính giải trí đơn thuần, không có ý nghĩa chính trị.
- B. Chúng gây chia rẽ vì mỗi vùng miền có nét đặc trưng riêng.
- C. Chỉ có tác dụng đối với tầng lớp trí thức trong xã hội.
- D. Giúp tăng cường sự gắn kết cộng đồng, bảo tồn bản sắc văn hóa chung và riêng, tạo môi trường giao lưu, hiểu biết lẫn nhau giữa các tầng lớp, tộc người.
Câu 17: Nhận định "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công" của Chủ tịch Hồ Chí Minh nhấn mạnh điều gì về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc?
- A. Đại đoàn kết là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
- B. Chỉ cần đoàn kết là đủ để đạt được thành công.
- C. Thành công là điều kiện tiên quyết để có được đoàn kết.
- D. Đoàn kết chỉ là một trong nhiều yếu tố nhỏ dẫn đến thành công.
Câu 18: Chính sách nào dưới đây của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện sự quan tâm đến việc phát huy vai trò của người Việt Nam ở nước ngoài trong việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc?
- A. Hạn chế sự liên lạc giữa người Việt trong nước và người Việt ở nước ngoài.
- B. Chỉ khuyến khích người Việt ở nước ngoài gửi tiền về nước.
- C. Tạo điều kiện thuận lợi để kiều bào giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, đóng góp trí tuệ, nguồn lực xây dựng đất nước.
- D. Yêu cầu người Việt ở nước ngoài phải từ bỏ quốc tịch nước sở tại.
Câu 19: So sánh điểm khác biệt cơ bản về cơ sở tập hợp lực lượng của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay so với các mặt trận dân tộc thống nhất thời kỳ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 (ví dụ: Việt Minh)?
- A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chỉ tập hợp các giai cấp công nhân và nông dân.
- B. Các mặt trận trước Cách mạng tháng Tám tập hợp mọi tầng lớp, còn Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thì không.
- C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam không có sự tham gia của các đảng phái chính trị.
- D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam mở rộng cơ sở tập hợp, bao gồm các giai cấp, tầng lớp, các dân tộc, tôn giáo, người Việt Nam ở nước ngoài, trên nền tảng liên minh công nhân - nông dân - trí thức và dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 20: Việc các vương triều phong kiến Việt Nam thường chú trọng phát triển các ngành kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp, giao thương nội địa giữa các vùng miền có tác động như thế nào đến khối đại đoàn kết dân tộc?
- A. Góp phần tạo sự gắn kết kinh tế, thúc đẩy giao lưu văn hóa, tăng cường hiểu biết và đoàn kết giữa nhân dân các vùng miền.
- B. Gây ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các vùng, làm suy yếu khối đoàn kết.
- C. Chỉ mang lại lợi ích cho tầng lớp quý tộc, không ảnh hưởng đến đại bộ phận nhân dân.
- D. Làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo, tạo ra mâu thuẫn xã hội.
Câu 21: Trong bối cảnh hiện nay, khi Việt Nam đối mặt với các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện như thế nào?
- A. Không có vai trò đáng kể vì đây là các vấn đề mang tính quốc tế.
- B. Chỉ giúp giải quyết các vấn đề kinh tế, không liên quan đến các vấn đề xã hội.
- C. Làm phức tạp thêm tình hình do sự khác biệt về quan điểm.
- D. Là sức mạnh nội sinh giúp huy động nguồn lực, sự đồng lòng của toàn dân để ứng phó hiệu quả với các thách thức, đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững.
Câu 22: Điều gì đã thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất trong lịch sử hiện đại Việt Nam?
- A. Nhu cầu thành lập các tổ chức xã hội dân sự độc lập với nhà nước.
- B. Yêu cầu của sự nghiệp cách mạng, cần tập hợp mọi lực lượng yêu nước dưới ngọn cờ chung để đấu tranh giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- C. Sự bắt buộc từ các tổ chức quốc tế.
- D. Chỉ đơn thuần là sự sao chép mô hình tổ chức của các nước khác.
Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc thiểu số đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.
- A. Việc này gây chia rẽ và làm suy yếu sự đoàn kết.
- B. Chỉ mang lại lợi ích cho riêng các dân tộc thiểu số.
- C. Giúp làm phong phú thêm nền văn hóa chung của dân tộc Việt Nam, tăng cường sự hiểu biết, tôn trọng lẫn nhau và tạo sự gắn kết bền chặt trong cộng đồng quốc gia thống nhất.
- D. Là một rào cản cho sự phát triển kinh tế - xã hội chung.
Câu 24: Chính sách nào của Đảng và Nhà nước hiện nay nhằm giải quyết mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ nhân dân, góp phần củng cố khối đại đoàn kết?
- A. Thực hiện dân chủ, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, lắng nghe ý kiến, giải quyết kịp thời các kiến nghị, bức xúc chính đáng của người dân.
- B. Áp dụng các biện pháp hành chính cứng rắn để dập tắt mọi bất đồng.
- C. Hạn chế thông tin để người dân không biết về các vấn đề xã hội.
- D. Chỉ tập trung vào việc phát triển kinh tế, bỏ qua các vấn đề xã hội.
Câu 25: Liên minh công nhân - nông dân - trí thức được xác định là nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ hiện đại Việt Nam. Điều này phản ánh điều gì về quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam?
- A. Chỉ coi trọng vai trò của ba giai cấp, tầng lớp này trong xã hội.
- B. Nhận thức được vai trò chủ chốt của ba lực lượng này trong sự nghiệp cách mạng và xây dựng đất nước, đồng thời làm cơ sở để mở rộng đoàn kết với các lực lượng khác.
- C. Cho rằng các giai cấp, tầng lớp khác không có vai trò trong khối đại đoàn kết.
- D. Chỉ là một khẩu hiệu mang tính lý thuyết, không có giá trị thực tiễn.
Câu 26: Khi phân tích về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp đổi mới hiện nay, yếu tố nào được xem là quan trọng nhất để phát huy sức mạnh nội lực quốc gia?
- A. Sự hỗ trợ tài chính từ các nước phát triển.
- B. Việc tiếp thu công nghệ hiện đại từ nước ngoài.
- C. Sự đồng lòng, chung sức của toàn thể nhân dân, phát huy mọi tiềm năng, nguồn lực trong nước.
- D. Số lượng lớn các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
Câu 27: Việc nhà nước phong kiến thời Lý, Trần thực hiện chính sách "ngụ binh ư nông" (gửi quân vào nhà nông) bên cạnh việc xây dựng quân đội chính quy cho thấy điều gì về cách huy động sức mạnh toàn dân?
- A. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế và củng cố quốc phòng, tạo thế trận chiến tranh nhân dân khi cần thiết.
- B. Quân đội chỉ là lực lượng phụ trợ, không quan trọng bằng sản xuất nông nghiệp.
- C. Nhà nước không đủ khả năng nuôi quân đội thường trực lớn.
- D. Chính sách này chỉ nhằm mục đích kiểm soát nông dân.
Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc tôn trọng sự khác biệt về tư tưởng, tín ngưỡng, tôn giáo trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở Việt Nam hiện nay.
- A. Việc tôn trọng này gây ra sự chia rẽ sâu sắc trong xã hội.
- B. Nhà nước nên áp đặt một tư tưởng, tín ngưỡng duy nhất để đảm bảo đoàn kết.
- C. Chỉ cần tôn trọng sự khác biệt về dân tộc, không cần quan tâm đến tôn giáo.
- D. Giúp thu hút, tập hợp được đông đảo các tầng lớp nhân dân có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau cùng hướng tới mục tiêu chung là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tránh xung đột và mâu thuẫn không cần thiết.
Câu 29: Lễ hội Đền Hùng hàng năm, nơi quy tụ hàng triệu người dân từ khắp mọi miền đất nước và cả kiều bào ở nước ngoài, thể hiện khía cạnh nào của khối đại đoàn kết dân tộc?
- A. Chủ yếu thể hiện sức mạnh kinh tế của đất nước.
- B. Thể hiện sự gắn kết dựa trên nguồn gốc chung (đồng bào), truyền thống lịch sử và văn hóa dân tộc.
- C. Là sự kiện chỉ có ý nghĩa đối với các địa phương lân cận Đền Hùng.
- D. Chỉ là một hoạt động mang tính giải trí.
Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc giữ vững độc lập, chủ quyền quốc gia có mối liên hệ như thế nào với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?
- A. Độc lập, chủ quyền quốc gia là tiền đề quan trọng để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, vì chỉ khi độc lập, người dân mới có thể đoàn kết dưới một nhà nước chung vì lợi ích chung của dân tộc.
- B. Hai yếu tố này không có mối liên hệ trực tiếp với nhau.
- C. Việc hội nhập quốc tế làm suy yếu cả độc lập, chủ quyền và khối đại đoàn kết.
- D. Chỉ cần giữ vững độc lập, chủ quyền là đủ, không cần chú trọng đoàn kết dân tộc.