Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 10 – Cánh diều – Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo sách giáo khoa Lịch sử 10 Cánh diều, cơ sở nào được xem là nền tảng đầu tiên hình thành nên khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Tình cảm gia đình, tình yêu quê hương, đất nước.
  • B. Quá trình giao lưu văn hóa với các nước láng giềng.
  • C. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Nền kinh tế nông nghiệp lúa nước truyền thống.

Câu 2: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến Việt Nam. Vai trò nào là nổi bật nhất?

  • A. Giữ vững sự ổn định chính trị, xã hội.
  • B. Thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa.
  • C. Tạo nên sức mạnh quyết định thắng lợi trong đấu tranh chống ngoại xâm.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao bình đẳng với các nước.

Câu 3: Triều đại nào trong lịch sử Việt Nam đã thực hiện chính sách "ngụ binh ư nông" kết hợp với việc củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, góp phần tạo nên sức mạnh đánh tan quân Nguyên - Mông?

  • A. Nhà Lý.
  • B. Nhà Trần.
  • C. Nhà Hậu Lê.
  • D. Nhà Nguyễn.

Câu 4: Đánh giá ảnh hưởng của sự chia cắt đất nước (như thời Trịnh - Nguyễn phân tranh) đến khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam. Hậu quả chính của sự chia cắt là gì?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở mỗi vùng.
  • B. Tăng cường giao lưu văn hóa giữa hai miền.
  • C. Củng cố quyền lực tập trung của nhà nước phong kiến.
  • D. Gây chia rẽ, làm suy yếu sức mạnh tổng hợp của dân tộc.

Câu 5: Trong bối cảnh thực dân Pháp xâm lược, khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện như thế nào qua các phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?

  • A. Sự tham gia của nhiều tầng lớp, giai cấp vào các phong trào đấu tranh.
  • B. Sự ra đời của một mặt trận dân tộc thống nhất rộng khắp.
  • C. Việc thành lập các tổ chức chính trị của công nhân và nông dân.
  • D. Sự liên kết chặt chẽ giữa các dân tộc thiểu số ở miền núi.

Câu 6: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 có ý nghĩa gì đối với việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn sự chia rẽ giữa các giai cấp.
  • B. Thành lập ngay một nhà nước độc lập, tự chủ.
  • C. Đề ra đường lối đúng đắn, tập hợp các lực lượng yêu nước dưới ngọn cờ chung.
  • D. Giải quyết triệt để mâu thuẫn giữa các tôn giáo.

Câu 7: Mặt trận Việt Minh (Việt Nam Độc lập Đồng minh Hội) được thành lập năm 1941 trong bối cảnh nào và có vai trò gì?

  • A. Tập hợp công nhân, nông dân đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế.
  • B. Tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa.
  • C. Thành lập chính quyền cách mạng đầu tiên trên cả nước.
  • D. Chỉ giới hạn hoạt động ở vùng biên giới phía Bắc.

Câu 8: Phân tích sự khác biệt về hình thức tập hợp lực lượng của khối đại đoàn kết dân tộc giữa thời phong kiến và thời kỳ hiện đại (từ khi có Đảng lãnh đạo).

  • A. Thời phong kiến dựa vào uy tín triều đình, thời hiện đại dựa vào vai trò lãnh đạo của Đảng và các tổ chức.
  • B. Thời phong kiến tập hợp mọi tầng lớp, thời hiện đại chỉ tập trung vào công nhân, nông dân.
  • C. Thời phong kiến chỉ đoàn kết trong nước, thời hiện đại liên kết với quốc tế.
  • D. Thời phong kiến không có tổ chức, thời hiện đại có Mặt trận.

Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954), khối đại đoàn kết dân tộc được củng cố và phát huy thông qua hình thức nào là chủ yếu?

  • A. Thành lập các công xã tự quản ở địa phương.
  • B. Xây dựng các khu kinh tế độc lập.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển lực lượng vũ trang chính quy.
  • D. Thống nhất các tổ chức yêu nước thành Mặt trận Liên Việt.

Câu 10: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay?

  • A. Sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các dân tộc.
  • B. Khó khăn trong việc bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Các âm mưu chia rẽ, phá hoại từ các thế lực thù địch.
  • D. Sự cạnh tranh kinh tế giữa các vùng miền.

Câu 11: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng nhất về vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?

  • A. Là cơ quan quyền lực cao nhất của Nhà nước.
  • B. Là nơi tập hợp, phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân.
  • C. Chỉ đại diện cho một số tầng lớp nhân dân nhất định.
  • D. Có chức năng quản lý toàn bộ các hoạt động kinh tế, xã hội.

Câu 12: Chính sách nào của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện sự quan tâm đến việc củng cố đoàn kết giữa các dân tộc thiểu số trong cộng đồng quốc gia?

  • A. Ưu tiên phát triển du lịch ở các vùng núi.
  • B. Khuyến khích người dân tộc thiểu số di cư đến vùng đồng bằng.
  • C. Hạn chế việc sử dụng ngôn ngữ truyền thống.
  • D. Đầu tư phát triển kinh tế-xã hội, bảo tồn văn hóa, thực hiện bình đẳng dân tộc.

Câu 13: Sự kiện lịch sử nào dưới đây thể hiện rõ nét tinh thần đoàn kết, huy động sức mạnh toàn dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?

  • A. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
  • B. Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954).
  • C. Phong trào Đồng khởi (1959-1960).
  • D. Hiệp định Pa-ri (1973).

Câu 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) được thể hiện đặc biệt thông qua sự liên kết giữa các lực lượng nào?

  • A. Chỉ tập trung vào sự đoàn kết giữa quân đội và công an.
  • B. Chủ yếu là sự liên kết giữa các tộc người thiểu số.
  • C. Sự đoàn kết, phối hợp chiến đấu giữa đồng bào hai miền Nam - Bắc.
  • D. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 15: Phân tích vai trò của yếu tố địa lý (lãnh thổ thống nhất, điều kiện tự nhiên) đối với việc hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam.

  • A. Địa lý chia cắt làm suy yếu sự gắn kết.
  • B. Lãnh thổ thống nhất tạo điều kiện giao lưu, gắn kết cộng đồng.
  • C. Địa lý chỉ ảnh hưởng đến kinh tế, không liên quan đến đoàn kết.
  • D. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt khiến con người co cụm, ít giao lưu.

Câu 16: Tinh thần đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam không chỉ thể hiện qua đấu tranh chống ngoại xâm mà còn biểu hiện rõ nét trong lĩnh vực nào khác?

  • A. Khai phá đất đai, chinh phục tự nhiên, xây dựng cuộc sống.
  • B. Phát triển các tôn giáo mới.
  • C. Buôn bán, giao thương với nước ngoài.
  • D. Xây dựng các công trình kiến trúc đồ sộ.

Câu 17: Đánh giá vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong thế kỷ XX.

  • A. Ông chỉ đóng vai trò lãnh đạo quân sự.
  • B. Ông chỉ quan tâm đến đoàn kết giữa công nhân và nông dân.
  • C. Ông có công lao to lớn trong việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết, là biểu tượng của khối đoàn kết.
  • D. Ông chỉ tập trung vào việc phát triển kinh tế đất nước.

Câu 18: Chính sách "khoan sức dân" của nhà Trần sau kháng chiến chống Nguyên Mông có ý nghĩa gì đối với việc củng cố khối đại đoàn kết?

  • A. Làm suy yếu kinh tế đất nước.
  • B. Củng cố lòng dân, tăng cường sự gắn kết giữa triều đình và nhân dân.
  • C. Gây ra sự bất bình trong nhân dân.
  • D. Chỉ mang lại lợi ích cho tầng lớp quý tộc.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của truyền thống "lá lành đùm lá rách" trong văn hóa Việt Nam đối với khối đại đoàn kết dân tộc.

  • A. Thể hiện sự ích kỷ cá nhân.
  • B. Chỉ áp dụng trong phạm vi gia đình.
  • C. Làm suy giảm ý chí tự lực cánh sinh.
  • D. Thể hiện tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng.

Câu 20: Tại sao trong lịch sử Việt Nam, các triều đại phong kiến thường coi trọng chính sách hòa hợp dân tộc, đặc biệt với các tộc người thiểu số?

  • A. Để tạo nên sức mạnh tổng hợp của quốc gia đa dân tộc, đặc biệt quan trọng trong bảo vệ biên cương.
  • B. Chỉ đơn thuần là chính sách nhân đạo.
  • C. Nhằm đồng hóa các dân tộc thiểu số.
  • D. Để khai thác tài nguyên ở vùng miền núi.

Câu 21: Trong bối cảnh xây dựng đất nước thời kỳ đổi mới, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào?

  • A. Là yếu tố cản trở hội nhập quốc tế.
  • B. Chỉ còn ý nghĩa trong lĩnh vực quốc phòng.
  • C. Là sức mạnh nền tảng để xây dựng và phát triển đất nước.
  • D. Làm giảm tính cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.

Câu 22: Phân tích một ví dụ cụ thể (không có trong các câu hỏi trước) về việc phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc trong một sự kiện lịch sử thế kỷ XX.

  • A. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản.
  • B. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
  • C. Phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX.
  • D. Sự kiện Vua Hàm Nghi ban chiếu Cần Vương.

Câu 23: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất lý giải tại sao khối đại đoàn kết dân tộc luôn là một truyền thống quý báu và nhân tố quan trọng hàng đầu của dân tộc Việt Nam?

  • A. Do dân số đông và lãnh thổ rộng lớn.
  • B. Do ảnh hưởng của các tôn giáo lớn trên thế giới.
  • C. Do có nền kinh tế phát triển vượt trội.
  • D. Do yêu cầu tồn tại và phát triển trong điều kiện luôn phải chống ngoại xâm và thiên tai.

Câu 24: Phân tích cách các triều đại phong kiến Việt Nam (ví dụ nhà Lý, Trần, Lê Sơ) đã sử dụng yếu tố văn hóa để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

  • A. Xây dựng nền văn hóa chung, khuyến khích giáo dục, tổ chức lễ hội chung.
  • B. Cấm đoán mọi hoạt động văn hóa của dân gian.
  • C. Chỉ tập trung phát triển văn hóa cung đình.
  • D. Ép buộc các dân tộc theo một tín ngưỡng duy nhất.

Câu 25: Trong thời kỳ hiện đại, việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Gây chia rẽ, bất đồng giữa các dân tộc.
  • B. Làm suy yếu bản sắc văn hóa của các dân tộc.
  • C. Tạo sự tin tưởng, gắn bó, phát huy sức mạnh chung của các dân tộc.
  • D. Chỉ mang lại lợi ích cho một số dân tộc nhất định.

Câu 26: Đánh giá sự khác biệt trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc giữa thời kỳ chiến tranh giải phóng và thời kỳ hòa bình, xây dựng đất nước hiện nay.

  • A. Thời chiến không cần đoàn kết, thời bình mới cần.
  • B. Mục tiêu đoàn kết khác nhau: chiến tranh tập trung chống ngoại xâm, hòa bình tập trung xây dựng và phát triển.
  • C. Thời chiến đoàn kết dựa trên vũ lực, thời bình dựa trên pháp luật.
  • D. Thời chiến không có Mặt trận, thời bình mới có Mặt trận.

Câu 27: Việc tổ chức "Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc" hàng năm ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực tế.
  • B. Là dịp để các dân tộc thể hiện sự khác biệt.
  • C. Chỉ liên quan đến các hoạt động văn hóa, văn nghệ.
  • D. Nhằm ôn lại truyền thống, tôn vinh sức mạnh đoàn kết, tăng cường gắn bó cộng đồng.

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển kinh tế và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay.

  • A. Phát triển kinh tế giúp nâng cao đời sống, củng cố lòng tin và sự gắn kết.
  • B. Phát triển kinh tế làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo, gây chia rẽ.
  • C. Kinh tế và đoàn kết không có mối liên hệ nào.
  • D. Chỉ khi kinh tế phát triển rất cao mới cần đoàn kết.

Câu 29: Đâu là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu để tiếp tục củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Đóng cửa, không giao lưu với thế giới bên ngoài.
  • B. Giải quyết hài hòa các mối quan hệ xã hội, vấn đề dân tộc, tôn giáo.
  • C. Chỉ tập trung phát triển lực lượng quân đội hùng mạnh.
  • D. Hạn chế quyền tự do tín ngưỡng của người dân.

Câu 30: Nhận định nào dưới đây khái quát đúng nhất về vai trò xuyên suốt của khối đại đoàn kết dân tộc trong toàn bộ lịch sử Việt Nam?

  • A. Chỉ có vai trò quan trọng trong thời kỳ chiến tranh.
  • B. Chỉ là một yếu tố phụ, không quyết định đến sự phát triển.
  • C. Là nguồn sức mạnh nội sinh quan trọng hàng đầu, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của dân tộc.
  • D. Chỉ mới xuất hiện và có vai trò từ khi có Đảng Cộng sản lãnh đạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo sách giáo khoa Lịch sử 10 Cánh diều, cơ sở nào được xem là nền tảng đầu tiên hình thành nên khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến Việt Nam. Vai trò nào là nổi bật nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Triều đại nào trong lịch sử Việt Nam đã thực hiện chính sách 'ngụ binh ư nông' kết hợp với việc củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, góp phần tạo nên sức mạnh đánh tan quân Nguyên - Mông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đánh giá ảnh hưởng của sự chia cắt đất nước (như thời Trịnh - Nguyễn phân tranh) đến khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam. Hậu quả chính của sự chia cắt là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong bối cảnh thực dân Pháp xâm lược, khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện như thế nào qua các phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 có ý nghĩa gì đối với việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Mặt trận Việt Minh (Việt Nam Độc lập Đồng minh Hội) được thành lập năm 1941 trong bối cảnh nào và có vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phân tích sự khác biệt về hình thức tập hợp lực lượng của khối đại đoàn kết dân tộc giữa thời phong kiến và thời kỳ hiện đại (từ khi có Đảng lãnh đạo).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954), khối đại đoàn kết dân tộc được củng cố và phát huy thông qua hình thức nào là chủ yếu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng nhất về vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Chính sách nào của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện sự quan tâm đến việc củng cố đoàn kết giữa các dân tộc thiểu số trong cộng đồng quốc gia?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Sự kiện lịch sử nào dưới đây thể hiện rõ nét tinh thần đoàn kết, huy động sức mạnh toàn dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) được thể hiện đặc biệt thông qua sự liên kết giữa các lực lượng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích vai trò của yếu tố địa lý (lãnh thổ thống nhất, điều kiện tự nhiên) đối với việc hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tinh thần đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam không chỉ thể hiện qua đấu tranh chống ngoại xâm mà còn biểu hiện rõ nét trong lĩnh vực nào khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đánh giá vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong thế kỷ XX.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Chính sách 'khoan sức dân' của nhà Trần sau kháng chiến chống Nguyên Mông có ý nghĩa gì đối với việc củng cố khối đại đoàn kết?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của truyền thống 'lá lành đùm lá rách' trong văn hóa Việt Nam đối với khối đại đoàn kết dân tộc.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao trong lịch sử Việt Nam, các triều đại phong kiến thường coi trọng chính sách hòa hợp dân tộc, đặc biệt với các tộc người thiểu số?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong bối cảnh xây dựng đất nước thời kỳ đổi mới, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tích một ví dụ cụ thể (không có trong các câu hỏi trước) về việc phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc trong một sự kiện lịch sử thế kỷ XX.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất lý giải tại sao khối đại đoàn kết dân tộc luôn là một truyền thống quý báu và nhân tố quan trọng hàng đầu của dân tộc Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tích cách các triều đại phong kiến Việt Nam (ví dụ nhà Lý, Trần, Lê Sơ) đã sử dụng yếu tố văn hóa để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong thời kỳ hiện đại, việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đánh giá sự khác biệt trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc giữa thời kỳ chiến tranh giải phóng và thời kỳ hòa bình, xây dựng đất nước hiện nay.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Việc tổ chức 'Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc' hàng năm ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển kinh tế và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đâu là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu để tiếp tục củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nhận định nào dưới đây khái quát đúng nhất về vai trò xuyên suốt của khối đại đoàn kết dân tộc trong toàn bộ lịch sử Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ sở nào sau đây được coi là nền tảng ban đầu và sâu sắc nhất cho sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam trong lịch sử?

  • A. Quá trình đấu tranh chống ngoại xâm liên tục.
  • B. Tình cảm gia đình, tình yêu quê hương, đất nước.
  • C. Hoạt động sản xuất nông nghiệp lúa nước.
  • D. Sự đa dạng về tộc người, văn hóa, tôn giáo.

Câu 2: Phân tích vai trò của quá trình dựng nước và giữ nước đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam thời kì cổ - trung đại.

  • A. Chỉ tập trung vào việc mở rộng lãnh thổ quốc gia.
  • B. Gia tăng mâu thuẫn giữa các tầng lớp xã hội.
  • C. Tạo môi trường để các tộc người, tầng lớp liên kết, chung sức vượt qua khó khăn.
  • D. Làm suy yếu ý thức cộng đồng, đề cao cá nhân.

Câu 3: Chính sách nào của các vương triều phong kiến Việt Nam thời kì cổ - trung đại thể hiện sự quan tâm đến việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Thực hiện chính sách hòa hợp dân tộc, đề cao sự gắn kết cộng đồng.
  • B. Khuyến khích sự biệt lập giữa các vùng miền, tộc người.
  • C. Chỉ tập trung củng cố quyền lực tuyệt đối của nhà vua.
  • D. Gây dựng mâu thuẫn giữa các tôn giáo khác nhau.

Câu 4: Trong thời kì cận - hiện đại, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được củng cố và phát triển mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?

  • A. Các phong trào yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỷ XX.
  • B. Chính quyền thuộc địa Pháp.
  • C. Các tổ chức tôn giáo.
  • D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 5: Việc thành lập các Mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam thời kì cận - hiện đại phản ánh điều gì về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sự chia rẽ sâu sắc trong nội bộ xã hội.
  • B. Sự cần thiết phải tập hợp mọi lực lượng để thực hiện nhiệm vụ cách mạng.
  • C. Sự suy yếu của tinh thần yêu nước trong nhân dân.
  • D. Việc chính quyền chỉ dựa vào một nhóm thiểu số.

Câu 6: Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) được thành lập năm 1941 có vai trò quan trọng như thế nào trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Chỉ tập hợp tầng lớp công nhân và nông dân.
  • B. Đề cao đấu tranh giai cấp hơn là đoàn kết dân tộc.
  • C. Tập hợp rộng rãi các tầng lớp, đoàn thể yêu nước vì mục tiêu độc lập dân tộc.
  • D. Chủ yếu hoạt động ở nước ngoài, ít ảnh hưởng trong nước.

Câu 7: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện nhiều chính sách nhằm củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. Chính sách nào sau đây là một ví dụ tiêu biểu?

  • A. Thực hiện chính sách ruộng đất, cải thiện đời sống nông dân.
  • B. Chỉ dựa vào lực lượng quân đội chính quy.
  • C. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc thiểu số.
  • D. Hạn chế quyền tự do tín ngưỡng của nhân dân.

Câu 8: Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (thành lập năm 1960) là biểu hiện của khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • B. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
  • C. Giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới.
  • D. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

Câu 9: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm của Việt Nam?

  • A. Là nhân tố quyết định tạo nên sức mạnh tổng hợp để đánh bại mọi kẻ thù xâm lược.
  • B. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, chủ yếu dựa vào quân đội chuyên nghiệp.
  • C. Chỉ phát huy tác dụng trong một số cuộc kháng chiến nhất định.
  • D. Gây chia rẽ nội bộ, làm suy yếu sức mạnh quốc gia.

Câu 10: Ngoài vai trò trong đấu tranh chống ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc còn có vai trò quan trọng nào trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Chỉ là công cụ để củng cố quyền lực của giai cấp thống trị.
  • B. Là nền tảng để xây dựng và phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc.
  • C. Hạn chế sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
  • D. Làm giảm tốc độ phát triển kinh tế do khác biệt quan điểm.

Câu 11: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc gì?

  • A. Thúc đẩy sự biệt lập với thế giới bên ngoài.
  • B. Chỉ tập trung giải quyết các vấn đề nội bộ.
  • C. Nâng cao sức mạnh nội sinh, khẳng định vị thế quốc gia trước những thách thức toàn cầu.
  • D. Gia tăng sự phụ thuộc vào các quốc gia khác.

Câu 12: Nguyên tắc cơ bản nào chỉ đạo việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay?

  • A. Ưu tiên phát triển một số dân tộc nhất định.
  • B. Các dân tộc cạnh tranh để cùng tiến bộ.
  • C. Đề cao sự khác biệt văn hóa hơn sự thống nhất.
  • D. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển.

Câu 13: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay được triển khai trên những lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, quốc phòng, an ninh...
  • B. Chỉ tập trung vào kinh tế và quốc phòng.
  • C. Chủ yếu là văn hóa và giáo dục.
  • D. Hạn chế trong lĩnh vực y tế và an ninh.

Câu 14: Việc Đảng và Nhà nước chú trọng phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, thu hẹp khoảng cách phát triển.
  • C. Buộc đồng bào từ bỏ bản sắc văn hóa truyền thống.
  • D. Tạo ra sự phụ thuộc của vùng dân tộc thiểu số vào nhà nước.

Câu 15: Chính sách về văn hóa, giáo dục đối với đồng bào dân tộc thiểu số của Đảng và Nhà nước hiện nay thể hiện điều gì?

  • A. Hạn chế việc sử dụng ngôn ngữ và chữ viết của các dân tộc.
  • B. Đồng hóa văn hóa các dân tộc theo một khuôn mẫu chung.
  • C. Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa, nâng cao trình độ dân trí.
  • D. Chỉ tập trung vào việc dạy tiếng Việt cho các dân tộc.

Câu 16: Sự kiện lịch sử nào sau đây thể hiện rõ nét tinh thần đại đoàn kết toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng trong thời kỳ hiện đại?

  • A. Phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX.
  • B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
  • C. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930).
  • D. Phong trào Đông Du đầu thế kỷ XX.

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa tinh thần yêu nước và khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam.

  • A. Tinh thần yêu nước làm suy yếu sự đoàn kết do mỗi người chỉ lo cho bản thân.
  • B. Hai yếu tố này không có mối liên hệ trực tiếp.
  • C. Đoàn kết dân tộc chỉ là hình thức của lòng yêu nước.
  • D. Tinh thần yêu nước là sợi dây gắn kết, thúc đẩy sự đoàn kết giữa các cá nhân, cộng đồng.

Câu 18: Việc tổ chức "Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc" hằng năm (18/11) có ý nghĩa gì đối với việc củng cố khối đại đoàn kết hiện nay?

  • A. Góp phần ôn lại truyền thống, tăng cường sự gắn bó trong cộng đồng dân cư.
  • B. Chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực tiễn.
  • C. Gây tốn kém nguồn lực nhà nước.
  • D. Làm gia tăng sự khác biệt giữa các vùng miền.

Câu 19: Đánh giá vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc hiện nay.

  • A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam không còn vai trò quan trọng trong thời bình.
  • B. Mặt trận chỉ đại diện cho một bộ phận nhỏ trong xã hội.
  • C. Mặt trận là tổ chức nòng cốt trong tập hợp, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • D. Mặt trận chỉ có chức năng giám sát hoạt động của chính quyền.

Câu 20: Trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, yếu tố nào có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến khối đại đoàn kết dân tộc nếu không được quản lý tốt?

  • A. Sự phát triển đồng đều giữa các vùng miền.
  • B. Việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Chính sách bình đẳng giữa các dân tộc.
  • D. Sự phân hóa giàu nghèo, bất bình đẳng xã hội, tác động từ bên ngoài.

Câu 21: Liên hệ thực tế, việc cả nước chung tay phòng chống đại dịch COVID-19 vừa qua là một minh chứng rõ nét cho điều gì?

  • A. Vai trò duy nhất của ngành y tế trong việc ứng phó với khủng hoảng.
  • B. Sức mạnh và vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong ứng phó với thách thức phi truyền thống.
  • C. Sự yếu kém của hệ thống chính trị Việt Nam.
  • D. Việc người dân chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân.

Câu 22: Đâu không phải là biểu hiện của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kì các vương triều phong kiến?

  • A. Sự gắn kết giữa triều đình và nhân dân.
  • B. Sự đoàn kết giữa các tộc người trong cộng đồng quốc gia.
  • C. Cơ chế để nhân dân trực tiếp tham gia bầu cử, quản lý nhà nước.
  • D. Tinh thần đồng lòng chống giặc ngoại xâm.

Câu 23: Bối cảnh lịch sử nào thúc đẩy sự ra đời của các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam thời kì cận - hiện đại?

  • A. Ách thống trị của thực dân, đế quốc và phong kiến.
  • B. Thời kỳ hòa bình và phát triển kinh tế ổn định.
  • C. Sự tranh giành quyền lực giữa các phe phái chính trị.
  • D. Việc Việt Nam trở thành một cường quốc khu vực.

Câu 24: Phân tích câu nói "Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý ấy không bao giờ thay đổi" của Chủ tịch Hồ Chí Minh liên quan đến bài học về khối đại đoàn kết dân tộc.

  • A. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam.
  • B. Đề cao vai trò của cá nhân hơn cộng đồng.
  • C. Khẳng định tính thống nhất, toàn vẹn của đất nước và dân tộc Việt Nam là chân lý vĩnh cửu.
  • D. Chỉ nói về địa lý mà không liên quan đến con người.

Câu 25: Bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất về phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ dựa vào vũ khí hiện đại để chiến thắng.
  • B. Phải dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Chỉ có một tầng lớp xã hội nhất định đóng vai trò quyết định.
  • D. Phát huy sức mạnh của toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo đúng đắn.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng vào việc duy trì và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam qua hàng nghìn năm lịch sử?

  • A. Nền văn hóa Việt Nam đa dạng trong sự thống nhất, giàu bản sắc.
  • B. Việc áp đặt một nền văn hóa duy nhất cho tất cả các dân tộc.
  • C. Sự chia rẽ về ngôn ngữ và phong tục.
  • D. Việc thiếu giao lưu văn hóa giữa các vùng miền.

Câu 27: Đứng trước những thách thức như biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh..., việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Làm giảm khả năng ứng phó do phân tán nguồn lực.
  • B. Không có tác động đáng kể đến việc ứng phó với các thách thức này.
  • C. Tăng cường khả năng huy động nguồn lực, ứng phó hiệu quả với các thách thức.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với các vấn đề chính trị, quân sự.

Câu 28: Việc nhà nước Việt Nam hiện nay thực hiện chính sách tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân góp phần như thế nào vào khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Gây ra sự chia rẽ sâu sắc giữa những người có tín ngưỡng khác nhau.
  • B. Làm suy yếu vai trò của các tổ chức chính trị.
  • C. Không ảnh hưởng đến khối đại đoàn kết dân tộc.
  • D. Tạo sự đồng thuận, hòa hợp, tăng cường niềm tin và sự gắn kết trong xã hội.

Câu 29: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Được hình thành từ quá trình dựng nước và giữ nước lâu dài.
  • B. Chỉ dựa trên sự phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Có nền tảng từ tình cảm gia đình, quê hương, đất nước.
  • D. Được củng cố và phát triển qua các thời kỳ lịch sử dưới sự lãnh đạo của các lực lượng tiến bộ.

Câu 30: Trong bối cảnh xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa hiện nay, việc phát huy dân chủ có mối quan hệ như thế nào với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Phát huy dân chủ là cơ sở quan trọng để củng cố niềm tin, sự đồng thuận trong xã hội, từ đó tăng cường khối đại đoàn kết.
  • B. Phát huy dân chủ làm gia tăng sự bất đồng, chia rẽ trong xã hội.
  • C. Hai yếu tố này độc lập với nhau, không có mối liên hệ.
  • D. Việc tập trung quyền lực sẽ củng cố khối đại đoàn kết hơn là phát huy dân chủ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Cơ sở nào sau đây được coi là nền tảng ban đầu và sâu sắc nhất cho sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam trong lịch sử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân tích vai trò của quá trình dựng nước và giữ nước đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam thời kì cổ - trung đại.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Chính sách nào của các vương triều phong kiến Việt Nam thời kì cổ - trung đại thể hiện sự quan tâm đến việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong thời kì cận - hiện đại, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được củng cố và phát triển mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Việc thành lập các Mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam thời kì cận - hiện đại phản ánh điều gì về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) được thành lập năm 1941 có vai trò quan trọng như thế nào trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện nhiều chính sách nhằm củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. Chính sách nào sau đây là một ví dụ tiêu biểu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (thành lập năm 1960) là biểu hiện của khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh lịch sử nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm của Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Ngoài vai trò trong đấu tranh chống ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc còn có vai trò quan trọng nào trong lịch sử Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nguyên tắc cơ bản nào chỉ đạo việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay được triển khai trên những lĩnh vực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Việc Đảng và Nhà nước chú trọng phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Chính sách về văn hóa, giáo dục đối với đồng bào dân tộc thiểu số của Đảng và Nhà nước hiện nay thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Sự kiện lịch sử nào sau đây thể hiện rõ nét tinh thần đại đoàn kết toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng trong thời kỳ hiện đại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa tinh thần yêu nước và khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Việc tổ chức 'Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc' hằng năm (18/11) có ý nghĩa gì đối với việc củng cố khối đại đoàn kết hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đánh giá vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc hiện nay.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, yếu tố nào có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến khối đại đoàn kết dân tộc nếu không được quản lý tốt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Liên hệ thực tế, việc cả nước chung tay phòng chống đại dịch COVID-19 vừa qua là một minh chứng rõ nét cho điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đâu không phải là biểu hiện của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kì các vương triều phong kiến?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Bối cảnh lịch sử nào thúc đẩy sự ra đời của các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam thời kì cận - hiện đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích câu nói 'Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý ấy không bao giờ thay đổi' của Chủ tịch Hồ Chí Minh liên quan đến bài học về khối đại đoàn kết dân tộc.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất về phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng vào việc duy trì và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam qua hàng nghìn năm lịch sử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Đứng trước những thách thức như biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh..., việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Việc nhà nước Việt Nam hiện nay thực hiện chính sách tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân góp phần như thế nào vào khối đại đoàn kết dân tộc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong bối cảnh xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa hiện nay, việc phát huy dân chủ có mối quan hệ như thế nào với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong lịch sử Việt Nam, yếu tố nào được xem là nền tảng cốt lõi nhất hình thành nên khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sự tương đồng về phong tục, tập quán sinh hoạt hàng ngày.
  • B. Tình yêu quê hương, đất nước, nòi giống và ý thức cố kết cộng đồng.
  • C. Nhu cầu giao thương kinh tế giữa các vùng miền.
  • D. Sự thống nhất về ngôn ngữ và chữ viết trên cả nước.

Câu 2: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc qua các thời kỳ lịch sử Việt Nam.

  • A. Chủ yếu giúp giữ vững ổn định chính trị nội bộ, ít ảnh hưởng đến khả năng chống ngoại xâm.
  • B. Là yếu tố duy nhất quyết định thắng lợi trước mọi kẻ thù.
  • C. Tạo nên sức mạnh tổng hợp to lớn, là nhân tố quyết định thắng lợi trong hầu hết các cuộc chiến tranh vệ quốc.
  • D. Chỉ phát huy tác dụng trong thời bình để xây dựng đất nước.

Câu 3: Dưới thời phong kiến, các vương triều Việt Nam thường thực hiện chính sách nào để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, đặc biệt là giữa các tộc người?

  • A. Thực hiện chính sách hòa hợp, đoàn kết, không phân biệt đối xử giữa các tộc người, khuyến khích giao lưu văn hóa.
  • B. Áp dụng chính sách đồng hóa văn hóa một cách cưỡng bức đối với các dân tộc thiểu số.
  • C. Thiết lập các khu vực tự trị biệt lập cho từng tộc người để tránh xung đột.
  • D. Chỉ tập trung phát triển tộc người đa số và hạn chế ảnh hưởng của các tộc người khác.

Câu 4: Trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên thế kỷ XIII, sự kiện lịch sử nào thể hiện rõ nét chủ trương tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân, các vương hầu, quan lại để tạo nên khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Hội nghị Diên Hồng (1285) - thể hiện ý chí quyết tâm kháng chiến của toàn dân.
  • B. Hội nghị Bình Than (1282) - bàn kế sách đánh giặc, tập hợp lực lượng chủ chốt.
  • C. Trận Bạch Đằng (1288) - minh chứng cho chiến thuật quân sự tài tình.
  • D. Việc ban hành bộ luật Hình thư - thể hiện sự ổn định pháp luật.

Câu 5: Nhận xét nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam qua các thời kỳ?

  • A. Được hình thành và củng cố chủ yếu trong quá trình dựng nước và giữ nước.
  • B. Là sự kết hợp giữa tình cảm gia đình, quê hương với tình yêu đất nước, nòi giống.
  • C. Luôn được các nhà nước phong kiến và nhà nước hiện đại coi trọng, tìm cách phát huy.
  • D. Chỉ thể hiện rõ nét khi đất nước có chiến tranh, còn trong thời bình thì mờ nhạt.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc thành lập các tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất (như Việt Minh, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam) trong lịch sử cách mạng Việt Nam.

  • A. Chỉ là hình thức tập hợp mang tính biểu tượng, không có vai trò thực tế.
  • B. Giúp Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo tuyệt đối trong mọi lĩnh vực.
  • C. Là công cụ hiệu quả để tập hợp, đoàn kết mọi lực lượng yêu nước, phát huy sức mạnh toàn dân tộc cho mục tiêu cách mạng.
  • D. Chỉ nhằm mục đích tuyên truyền, cổ động cho các chính sách của nhà nước.

Câu 7: Trong thời kỳ hiện đại, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nguyên tắc cốt lõi nào chỉ đạo việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc?

  • A. Đoàn kết trên cơ sở giải quyết hài hòa lợi ích giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội; tôn trọng sự khác biệt nhưng không trái với lợi ích chung của dân tộc.
  • B. Đoàn kết mọi lực lượng dưới sự lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân.
  • C. Đoàn kết chỉ những người cùng chung ý thức hệ chính trị.
  • D. Đoàn kết bằng cách xóa bỏ mọi khác biệt về tôn giáo, tín ngưỡng.

Câu 8: Chính sách nào của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến việc củng cố khối đại đoàn kết giữa các tộc người, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa?

  • A. Áp dụng một khung pháp lý riêng biệt cho từng tộc người.
  • B. Hạn chế giao lưu văn hóa giữa các tộc người để bảo tồn bản sắc.
  • C. Tập trung phát triển kinh tế tại các đô thị lớn.
  • D. Thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số.

Câu 9: Phân tích vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hệ thống chính trị và đời sống xã hội Việt Nam hiện nay.

  • A. Là cơ quan hành chính nhà nước có chức năng giám sát hoạt động của chính phủ.
  • B. Là liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội và các cá nhân tiêu biểu, có vai trò tập hợp, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • C. Là tổ chức kinh tế có nhiệm vụ thúc đẩy sản xuất và thương mại.
  • D. Là lực lượng vũ trang có nhiệm vụ bảo vệ biên giới quốc gia.

Câu 10: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay?

  • A. Sự suy giảm về số lượng các tộc người thiểu số.
  • B. Việc thiếu cơ hội giao lưu văn hóa giữa các vùng miền.
  • C. Sự tác động của các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để chia rẽ khối đại đoàn kết.
  • D. Việc người dân ngày càng ít quan tâm đến các sự kiện lịch sử dân tộc.

Câu 11: Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1946-1954), tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất nào đã đóng vai trò quan trọng trong việc huy động sức mạnh toàn dân đánh đuổi thực dân Pháp?

  • A. Mặt trận Liên Việt.
  • B. Mặt trận Việt Minh.
  • C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • D. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 12: Chính sách nào dưới đây của nhà nước phong kiến Đại Việt thể hiện sự quan tâm đến việc gắn kết cộng đồng và phát triển nông nghiệp, qua đó củng cố nền tảng kinh tế cho sự đoàn kết?

  • A. Ban hành luật cấm đoán mọi hình thức tụ họp đông người.
  • B. Thực hiện các chính sách khuyến nông, khai hoang phục hóa, xây dựng đê điều.
  • C. Đẩy mạnh phát triển thương nghiệp và thủ công nghiệp tại các đô thị.
  • D. Hạn chế tối đa sự di chuyển của người dân giữa các vùng.

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa lòng yêu nước và khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam.

  • A. Lòng yêu nước là kết quả của khối đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Lòng yêu nước và khối đại đoàn kết dân tộc là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • C. Lòng yêu nước là cơ sở tinh thần quan trọng, là động lực thúc đẩy sự hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
  • D. Khối đại đoàn kết dân tộc chỉ xuất hiện khi lòng yêu nước suy yếu.

Câu 14: Khi nghiên cứu về các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến, sự kiện các tù trưởng dân tộc thiểu số cùng hưởng ứng lời hiệu triệu của triều đình, đưa quân tham gia đánh giặc cho thấy điều gì về khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Khối đại đoàn kết dân tộc được xây dựng trên cơ sở sự đoàn kết giữa các tộc người trong cộng đồng quốc gia.
  • B. Các tù trưởng chỉ tham gia kháng chiến vì lợi ích cá nhân.
  • C. Triều đình phong kiến đã áp đặt sự kiểm soát tuyệt đối lên các vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Sự tham gia của các tù trưởng không có ý nghĩa đáng kể đối với cục diện chiến tranh.

Câu 15: Ngày 18 tháng 11 hàng năm được chọn là Ngày truyền thống của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và là Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc. Sự kiện lịch sử nào gắn liền với ngày này?

  • A. Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Ngày thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất phản đế (tiền thân của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam).
  • C. Ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.
  • D. Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

Câu 16: Phân tích cách thức mà các phong trào văn hóa, văn nghệ dân gian (như hát chèo, tuồng, các lễ hội cộng đồng) đã góp phần vào việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử.

  • A. Các phong trào này chỉ mang tính giải trí đơn thuần, không có ý nghĩa chính trị.
  • B. Chúng gây chia rẽ vì mỗi vùng miền có nét đặc trưng riêng.
  • C. Chỉ có tác dụng đối với tầng lớp trí thức trong xã hội.
  • D. Giúp tăng cường sự gắn kết cộng đồng, bảo tồn bản sắc văn hóa chung và riêng, tạo môi trường giao lưu, hiểu biết lẫn nhau giữa các tầng lớp, tộc người.

Câu 17: Nhận định "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công" của Chủ tịch Hồ Chí Minh nhấn mạnh điều gì về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Đại đoàn kết là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
  • B. Chỉ cần đoàn kết là đủ để đạt được thành công.
  • C. Thành công là điều kiện tiên quyết để có được đoàn kết.
  • D. Đoàn kết chỉ là một trong nhiều yếu tố nhỏ dẫn đến thành công.

Câu 18: Chính sách nào dưới đây của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện sự quan tâm đến việc phát huy vai trò của người Việt Nam ở nước ngoài trong việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc?

  • A. Hạn chế sự liên lạc giữa người Việt trong nước và người Việt ở nước ngoài.
  • B. Chỉ khuyến khích người Việt ở nước ngoài gửi tiền về nước.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi để kiều bào giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, đóng góp trí tuệ, nguồn lực xây dựng đất nước.
  • D. Yêu cầu người Việt ở nước ngoài phải từ bỏ quốc tịch nước sở tại.

Câu 19: So sánh điểm khác biệt cơ bản về cơ sở tập hợp lực lượng của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay so với các mặt trận dân tộc thống nhất thời kỳ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 (ví dụ: Việt Minh)?

  • A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chỉ tập hợp các giai cấp công nhân và nông dân.
  • B. Các mặt trận trước Cách mạng tháng Tám tập hợp mọi tầng lớp, còn Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thì không.
  • C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam không có sự tham gia của các đảng phái chính trị.
  • D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam mở rộng cơ sở tập hợp, bao gồm các giai cấp, tầng lớp, các dân tộc, tôn giáo, người Việt Nam ở nước ngoài, trên nền tảng liên minh công nhân - nông dân - trí thức và dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 20: Việc các vương triều phong kiến Việt Nam thường chú trọng phát triển các ngành kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp, giao thương nội địa giữa các vùng miền có tác động như thế nào đến khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Góp phần tạo sự gắn kết kinh tế, thúc đẩy giao lưu văn hóa, tăng cường hiểu biết và đoàn kết giữa nhân dân các vùng miền.
  • B. Gây ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các vùng, làm suy yếu khối đoàn kết.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho tầng lớp quý tộc, không ảnh hưởng đến đại bộ phận nhân dân.
  • D. Làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo, tạo ra mâu thuẫn xã hội.

Câu 21: Trong bối cảnh hiện nay, khi Việt Nam đối mặt với các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện như thế nào?

  • A. Không có vai trò đáng kể vì đây là các vấn đề mang tính quốc tế.
  • B. Chỉ giúp giải quyết các vấn đề kinh tế, không liên quan đến các vấn đề xã hội.
  • C. Làm phức tạp thêm tình hình do sự khác biệt về quan điểm.
  • D. Là sức mạnh nội sinh giúp huy động nguồn lực, sự đồng lòng của toàn dân để ứng phó hiệu quả với các thách thức, đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững.

Câu 22: Điều gì đã thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất trong lịch sử hiện đại Việt Nam?

  • A. Nhu cầu thành lập các tổ chức xã hội dân sự độc lập với nhà nước.
  • B. Yêu cầu của sự nghiệp cách mạng, cần tập hợp mọi lực lượng yêu nước dưới ngọn cờ chung để đấu tranh giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Sự bắt buộc từ các tổ chức quốc tế.
  • D. Chỉ đơn thuần là sự sao chép mô hình tổ chức của các nước khác.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc thiểu số đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

  • A. Việc này gây chia rẽ và làm suy yếu sự đoàn kết.
  • B. Chỉ mang lại lợi ích cho riêng các dân tộc thiểu số.
  • C. Giúp làm phong phú thêm nền văn hóa chung của dân tộc Việt Nam, tăng cường sự hiểu biết, tôn trọng lẫn nhau và tạo sự gắn kết bền chặt trong cộng đồng quốc gia thống nhất.
  • D. Là một rào cản cho sự phát triển kinh tế - xã hội chung.

Câu 24: Chính sách nào của Đảng và Nhà nước hiện nay nhằm giải quyết mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ nhân dân, góp phần củng cố khối đại đoàn kết?

  • A. Thực hiện dân chủ, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, lắng nghe ý kiến, giải quyết kịp thời các kiến nghị, bức xúc chính đáng của người dân.
  • B. Áp dụng các biện pháp hành chính cứng rắn để dập tắt mọi bất đồng.
  • C. Hạn chế thông tin để người dân không biết về các vấn đề xã hội.
  • D. Chỉ tập trung vào việc phát triển kinh tế, bỏ qua các vấn đề xã hội.

Câu 25: Liên minh công nhân - nông dân - trí thức được xác định là nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ hiện đại Việt Nam. Điều này phản ánh điều gì về quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Chỉ coi trọng vai trò của ba giai cấp, tầng lớp này trong xã hội.
  • B. Nhận thức được vai trò chủ chốt của ba lực lượng này trong sự nghiệp cách mạng và xây dựng đất nước, đồng thời làm cơ sở để mở rộng đoàn kết với các lực lượng khác.
  • C. Cho rằng các giai cấp, tầng lớp khác không có vai trò trong khối đại đoàn kết.
  • D. Chỉ là một khẩu hiệu mang tính lý thuyết, không có giá trị thực tiễn.

Câu 26: Khi phân tích về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp đổi mới hiện nay, yếu tố nào được xem là quan trọng nhất để phát huy sức mạnh nội lực quốc gia?

  • A. Sự hỗ trợ tài chính từ các nước phát triển.
  • B. Việc tiếp thu công nghệ hiện đại từ nước ngoài.
  • C. Sự đồng lòng, chung sức của toàn thể nhân dân, phát huy mọi tiềm năng, nguồn lực trong nước.
  • D. Số lượng lớn các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.

Câu 27: Việc nhà nước phong kiến thời Lý, Trần thực hiện chính sách "ngụ binh ư nông" (gửi quân vào nhà nông) bên cạnh việc xây dựng quân đội chính quy cho thấy điều gì về cách huy động sức mạnh toàn dân?

  • A. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế và củng cố quốc phòng, tạo thế trận chiến tranh nhân dân khi cần thiết.
  • B. Quân đội chỉ là lực lượng phụ trợ, không quan trọng bằng sản xuất nông nghiệp.
  • C. Nhà nước không đủ khả năng nuôi quân đội thường trực lớn.
  • D. Chính sách này chỉ nhằm mục đích kiểm soát nông dân.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc tôn trọng sự khác biệt về tư tưởng, tín ngưỡng, tôn giáo trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở Việt Nam hiện nay.

  • A. Việc tôn trọng này gây ra sự chia rẽ sâu sắc trong xã hội.
  • B. Nhà nước nên áp đặt một tư tưởng, tín ngưỡng duy nhất để đảm bảo đoàn kết.
  • C. Chỉ cần tôn trọng sự khác biệt về dân tộc, không cần quan tâm đến tôn giáo.
  • D. Giúp thu hút, tập hợp được đông đảo các tầng lớp nhân dân có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau cùng hướng tới mục tiêu chung là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tránh xung đột và mâu thuẫn không cần thiết.

Câu 29: Lễ hội Đền Hùng hàng năm, nơi quy tụ hàng triệu người dân từ khắp mọi miền đất nước và cả kiều bào ở nước ngoài, thể hiện khía cạnh nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Chủ yếu thể hiện sức mạnh kinh tế của đất nước.
  • B. Thể hiện sự gắn kết dựa trên nguồn gốc chung (đồng bào), truyền thống lịch sử và văn hóa dân tộc.
  • C. Là sự kiện chỉ có ý nghĩa đối với các địa phương lân cận Đền Hùng.
  • D. Chỉ là một hoạt động mang tính giải trí.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc giữ vững độc lập, chủ quyền quốc gia có mối liên hệ như thế nào với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Độc lập, chủ quyền quốc gia là tiền đề quan trọng để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, vì chỉ khi độc lập, người dân mới có thể đoàn kết dưới một nhà nước chung vì lợi ích chung của dân tộc.
  • B. Hai yếu tố này không có mối liên hệ trực tiếp với nhau.
  • C. Việc hội nhập quốc tế làm suy yếu cả độc lập, chủ quyền và khối đại đoàn kết.
  • D. Chỉ cần giữ vững độc lập, chủ quyền là đủ, không cần chú trọng đoàn kết dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong lịch sử Việt Nam, yếu tố nào được xem là nền tảng cốt lõi nhất hình thành nên khối đại đoàn kết dân tộc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc qua các thời kỳ lịch sử Việt Nam.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Dưới thời phong kiến, các vương triều Việt Nam thường thực hiện chính sách nào để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, đặc biệt là giữa các tộc người?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên thế kỷ XIII, sự kiện lịch sử nào thể hiện rõ nét chủ trương tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân, các vương hầu, quan lại để tạo nên khối đại đoàn kết dân tộc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nhận xét nào sau đây *không* phản ánh đúng đặc điểm của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam qua các thời kỳ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc thành lập các tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất (như Việt Minh, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam) trong lịch sử cách mạng Việt Nam.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong thời kỳ hiện đại, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nguyên tắc cốt lõi nào chỉ đạo việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Chính sách nào của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến việc củng cố khối đại đoàn kết giữa các tộc người, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phân tích vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hệ thống chính trị và đời sống xã hội Việt Nam hiện nay.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1946-1954), tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất nào đã đóng vai trò quan trọng trong việc huy động sức mạnh toàn dân đánh đuổi thực dân Pháp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Chính sách nào dưới đây của nhà nước phong kiến Đại Việt thể hiện sự quan tâm đến việc gắn kết cộng đồng và phát triển nông nghiệp, qua đó củng cố nền tảng kinh tế cho sự đoàn kết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa lòng yêu nước và khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi nghiên cứu về các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến, sự kiện các tù trưởng dân tộc thiểu số cùng hưởng ứng lời hiệu triệu của triều đình, đưa quân tham gia đánh giặc cho thấy điều gì về khối đại đoàn kết dân tộc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Ngày 18 tháng 11 hàng năm được chọn là Ngày truyền thống của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và là Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc. Sự kiện lịch sử nào gắn liền với ngày này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích cách thức mà các phong trào văn hóa, văn nghệ dân gian (như hát chèo, tuồng, các lễ hội cộng đồng) đã góp phần vào việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nhận định 'Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công' của Chủ tịch Hồ Chí Minh nhấn mạnh điều gì về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Chính sách nào dưới đây của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện sự quan tâm đến việc phát huy vai trò của người Việt Nam ở nước ngoài trong việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: So sánh điểm khác biệt cơ bản về cơ sở tập hợp lực lượng của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay so với các mặt trận dân tộc thống nhất thời kỳ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 (ví dụ: Việt Minh)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Việc các vương triều phong kiến Việt Nam thường chú trọng phát triển các ngành kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp, giao thương nội địa giữa các vùng miền có tác động như thế nào đến khối đại đoàn kết dân tộc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong bối cảnh hiện nay, khi Việt Nam đối mặt với các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Điều gì đã thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất trong lịch sử hiện đại Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc thiểu số đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Chính sách nào của Đảng và Nhà nước hiện nay nhằm giải quyết mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ nhân dân, góp phần củng cố khối đại đoàn kết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Liên minh công nhân - nông dân - trí thức được xác định là nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ hiện đại Việt Nam. Điều này phản ánh điều gì về quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi phân tích về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp đổi mới hiện nay, yếu tố nào được xem là quan trọng nhất để phát huy sức mạnh nội lực quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Việc nhà nước phong kiến thời Lý, Trần thực hiện chính sách 'ngụ binh ư nông' (gửi quân vào nhà nông) bên cạnh việc xây dựng quân đội chính quy cho thấy điều gì về cách huy động sức mạnh toàn dân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc tôn trọng sự khác biệt về tư tưởng, tín ngưỡng, tôn giáo trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở Việt Nam hiện nay.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Lễ hội Đền Hùng hàng năm, nơi quy tụ hàng triệu người dân từ khắp mọi miền đất nước và cả kiều bào ở nước ngoài, thể hiện khía cạnh nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc giữ vững độc lập, chủ quyền quốc gia có mối liên hệ như thế nào với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích vai trò chủ yếu của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam thời phong kiến.

  • A. Là yếu tố quyết định sự ổn định chính trị nội bộ triều đình.
  • B. Chỉ đóng vai trò hỗ trợ thứ yếu cho chiến lược quân sự của triều đình.
  • C. Giúp huy động nguồn lực kinh tế vượt trội so với kẻ thù.
  • D. Tạo nên sức mạnh tổng hợp, là nhân tố quyết định thắng lợi trước kẻ thù mạnh hơn về vật chất.

Câu 2: Tình cảm nào được xem là cơ sở ban đầu, sâu sắc nhất hình thành nên truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam?

  • A. Tình cảm cộng đồng làng xã truyền thống.
  • B. Tình cảm kính trọng vua và triều đình.
  • C. Tình cảm gia đình, tình yêu quê hương, đất nước.
  • D. Tình cảm gắn bó giữa các tầng lớp xã hội.

Câu 3: Liên minh giữa các bộ lạc trong buổi đầu dựng nước Văn Lang - Âu Lạc thể hiện khía cạnh nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sự liên kết giữa các tộc người, vùng miền để tồn tại và phát triển.
  • B. Sự thống nhất tuyệt đối về tư tưởng chính trị.
  • C. Việc áp dụng một hệ thống pháp luật duy nhất trên toàn lãnh thổ.
  • D. Chỉ là liên kết lỏng lẻo, chưa có tính bền vững.

Câu 4: Trong bối cảnh đất nước bị chia cắt và đô hộ, khối đại đoàn kết dân tộc vẫn được duy trì và phát triển chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Sự lãnh đạo của các triều đại phong kiến độc lập.
  • B. Ý thức cố kết cộng đồng, tinh thần yêu nước và đấu tranh giải phóng dân tộc.
  • C. Chính sách cai trị nhân văn của các thế lực ngoại bang.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế hàng hóa.

Câu 5: Phân tích cách các phong trào khởi nghĩa nông dân lớn trong lịch sử phong kiến (ví dụ: Khởi nghĩa Lam Sơn) đã huy động và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc như thế nào.

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng quân đội chuyên nghiệp do thủ lĩnh xây dựng.
  • B. Tuyệt đối không liên kết với các tầng lớp bị trị khác ngoài nông dân.
  • C. Tập hợp rộng rãi các tầng lớp xã hội (nông dân, sĩ phu, hào kiệt...), các dân tộc thiểu số dưới ngọn cờ cứu nước.
  • D. Chủ yếu dựa vào sự ủng hộ từ các quốc gia láng giềng.

Câu 6: Chính sách “Ngụ binh ư nông” thời Lý, Trần thể hiện sự quan tâm của nhà nước phong kiến đến việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở khía cạnh nào?

  • A. Ưu tiên phát triển lực lượng quân sự chính quy.
  • B. Chỉ chú trọng đến đời sống của binh lính.
  • C. Tách biệt binh lính khỏi đời sống sản xuất của nhân dân.
  • D. Gắn kết chặt chẽ binh lính với nhân dân, tạo sự đồng thuận giữa quốc phòng và sản xuất.

Câu 7: Việc các triều đại phong kiến Việt Nam thực hiện chính sách hòa hợp dân tộc, gả công chúa cho tù trưởng miền núi, thể hiện mục đích gì trong việc xây dựng khối đại đoàn kết?

  • A. Mở rộng lãnh thổ bằng biện pháp quân sự.
  • B. Củng cố mối quan hệ giữa triều đình trung ương với các vùng dân tộc thiểu số, tăng cường sự thống nhất quốc gia.
  • C. Khuyến khích sự biệt lập về văn hóa giữa các dân tộc.
  • D. Chỉ là một hình thức ngoại giao mang tính biểu tượng, không có giá trị thực tế.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Được xây dựng và củng cố trên nền tảng yêu nước, gắn bó với sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
  • B. Chỉ xuất hiện khi có chiến tranh chống ngoại xâm.
  • C. Luôn đồng nhất với sự lãnh đạo của một tôn giáo duy nhất.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giàu có của đất nước.

Câu 9: Tại sao khối đại đoàn kết dân tộc được xem là một trong những truyền thống quý báu nhất của dân tộc Việt Nam?

  • A. Vì nó chỉ liên quan đến một giai đoạn lịch sử cụ thể.
  • B. Vì nó là sản phẩm của quá trình giao lưu văn hóa với bên ngoài.
  • C. Vì nó chỉ có ý nghĩa trong hòa bình, xây dựng đất nước.
  • D. Vì nó là yếu tố xuyên suốt, nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển và thắng lợi của dân tộc qua mọi thời kỳ.

Câu 10: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước thời bình trong lịch sử Việt Nam.

  • A. Chỉ giúp huy động lực lượng lao động cho các công trình lớn.
  • B. Chủ yếu giải quyết mâu thuẫn giữa các tầng lớp xã hội.
  • C. Tạo nền tảng ổn định xã hội, huy động mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong việc gìn giữ bản sắc văn hóa truyền thống.

Câu 11: Trong thời kỳ cận đại, trước thách thức xâm lược của thực dân Pháp, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam biểu hiện rõ nhất qua hình thức nào?

  • A. Các phong trào yêu nước, kháng chiến chống Pháp với sự tham gia của nhiều tầng lớp, sĩ phu, văn thân.
  • B. Sự ra đời của các tổ chức chính trị hiện đại theo mô hình phương Tây.
  • C. Việc triều đình Huế thực hiện thành công các cải cách duy tân.
  • D. Chủ yếu là hoạt động ngoại giao cầu viện quốc tế.

Câu 12: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong hình thức tập hợp lực lượng của khối đại đoàn kết dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam so với thời phong kiến.

  • A. Chỉ tập trung vào tầng lớp nông dân và công nhân.
  • B. Tập hợp trên nền tảng liên minh công - nông - trí thức, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, có mục tiêu cách mạng rõ ràng.
  • C. Loại trừ hoàn toàn vai trò của các dân tộc thiểu số.
  • D. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự là chính.

Câu 13: Việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) trong bối cảnh Việt Nam bị áp bức bởi cả Pháp và Nhật là biểu hiện cụ thể nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Chỉ là tập hợp các đảng phái chính trị đối lập.
  • B. Mục tiêu chủ yếu là phát triển kinh tế đất nước.
  • C. Chỉ tập hợp lực lượng ở nông thôn.
  • D. Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng yêu nước, không phân biệt giai cấp, tôn giáo, dân tộc để cùng chiến đấu giành độc lập dân tộc.

Câu 14: Phân tích tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.

  • A. Tạo nên sức mạnh tổng lực của toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng, chớp thời cơ giành chính quyền trong cả nước.
  • B. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, thắng lợi chủ yếu nhờ vào sự suy yếu của kẻ thù.
  • C. Là kết quả của sự can thiệp từ bên ngoài.
  • D. Chỉ thể hiện sức mạnh của tầng lớp công nhân và nông dân.

Câu 15: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), Mặt trận Liên Việt (liên hiệp Việt Minh và Liên đoàn Quốc gia Việt Nam) là hình thức biểu hiện của khối đại đoàn kết nhằm mục đích gì?

  • A. Giải quyết các mâu thuẫn nội bộ trong Đảng.
  • B. Chỉ tập trung vào việc phát triển văn hóa dân tộc.
  • C. Mở rộng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân để kháng chiến và kiến quốc.
  • D. Thành lập một nhà nước liên bang với các quốc gia Đông Dương khác.

Câu 16: Việc thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960) và Liên minh các lực lượng Dân tộc, Dân chủ và Hòa bình Việt Nam (1968) trong thời kỳ chống Mỹ, cứu nước cho thấy điều gì về chiến lược đại đoàn kết của Đảng?

  • A. Chiến lược đại đoàn kết chỉ áp dụng ở miền Bắc.
  • B. Mục tiêu chỉ là tập hợp lực lượng vũ trang.
  • C. Chủ trương chỉ đoàn kết với các lực lượng cộng sản.
  • D. Chủ trương đoàn kết, tập hợp rộng rãi mọi lực lượng yêu nước, dân chủ, hòa bình ở miền Nam để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

Câu 17: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

  • A. Thắng lợi chủ yếu dựa vào yếu tố bất ngờ về chiến thuật quân sự.
  • B. Là biểu hiện cao nhất của sức mạnh đoàn kết toàn dân, huy động được sự tham gia của quần chúng ở cả thành thị và nông thôn.
  • C. Chỉ là thành công của lực lượng vũ trang giải phóng.
  • D. Thắng lợi nhờ vào sự hỗ trợ trực tiếp từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 18: Sau năm 1975, khi đất nước thống nhất, khối đại đoàn kết dân tộc tiếp tục phát huy vai trò chủ yếu nào?

  • A. Hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng lại đất nước, thực hiện công cuộc đổi mới.
  • B. Chủ yếu là giải quyết các vấn đề đối ngoại.
  • C. Chỉ tập trung vào việc phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Giải quyết mâu thuẫn giữa các vùng miền.

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Làm giảm bớt sự cần thiết của việc mở rộng quan hệ quốc tế.
  • B. Chỉ có ý nghĩa trong việc bảo tồn văn hóa truyền thống.
  • C. Là sức mạnh nội sinh giúp Việt Nam vượt qua thách thức, giữ vững độc lập, chủ quyền và nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế.
  • D. Gây cản trở quá trình tiếp thu những giá trị mới của thế giới.

Câu 20: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay

  • A. Đảm bảo quyền bình đẳng, tôn trọng sự khác biệt và hỗ trợ lẫn nhau giữa các dân tộc trong cộng đồng quốc gia.
  • B. Ưu tiên phát triển một vài dân tộc chủ chốt.
  • C. Đồng hóa các dân tộc thiểu số theo văn hóa đa số.
  • D. Chỉ chú trọng đến vấn đề an ninh ở vùng dân tộc thiểu số.

Câu 21: Phân tích tác động của chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

  • A. Làm tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các dân tộc.
  • B. Gây suy giảm bản sắc văn hóa truyền thống.
  • C. Chỉ giải quyết được vấn đề an ninh trật tự.
  • D. Góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, thu hẹp khoảng cách phát triển, tạo sự gắn bó, tin tưởng giữa đồng bào các dân tộc với Đảng và Nhà nước.

Câu 22: Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc (18/11 hàng năm) có ý nghĩa chủ yếu là gì?

  • A. Ngày kỷ niệm thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Dịp để tôn vinh, củng cố và phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Ngày chỉ dành riêng cho các dân tộc thiểu số.
  • D. Ngày tổ chức các lễ hội văn hóa truyền thống.

Câu 23: Yếu tố nào dưới đây được xem là thách thức lớn nhất đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế?

  • A. Sự phát triển của khoa học công nghệ.
  • B. Việc mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước.
  • C. Sự chống phá của các thế lực thù địch, sự phân hóa xã hội, nguy cơ suy thoái đạo đức, lối sống.
  • D. Việc tiếp thu các giá trị văn hóa mới từ bên ngoài.

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và bản sắc văn hóa Việt Nam.

  • A. Đoàn kết dân tộc được hình thành trên nền tảng bản sắc văn hóa đa dạng, phong phú; đồng thời, đoàn kết giúp bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa đó.
  • B. Đoàn kết dân tộc chỉ tồn tại khi bản sắc văn hóa bị đồng nhất.
  • C. Bản sắc văn hóa là yếu tố gây chia rẽ, cản trở đoàn kết.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa hai yếu tố này.

Câu 25: Trong bối cảnh thiên tai, dịch bệnh (ví dụ: đại dịch COVID-19), khối đại đoàn kết dân tộc biểu hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ là sự tuân thủ các quy định của nhà nước.
  • B. Là sự trông chờ vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.
  • C. Chỉ thể hiện ở các tổ chức từ thiện.
  • D. Tinh thần

Câu 26: Khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ đổi mới (từ năm 1986 đến nay) có đặc điểm gì nổi bật so với các giai đoạn trước?

  • A. Chỉ tập trung vào mục tiêu giải phóng dân tộc.
  • B. Phạm vi đoàn kết bị thu hẹp hơn trước.
  • C. Đoàn kết trên nền tảng mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thu hút sự tham gia của mọi thành phần kinh tế, các tầng lớp xã hội mới.
  • D. Không còn vai trò quan trọng trong bối cảnh hòa bình.

Câu 27: Phân tích vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

  • A. Là cơ quan hành pháp của nhà nước.
  • B. Là liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của các tổ chức chính trị - xã hội, các cá nhân tiêu biểu, đóng vai trò tập hợp, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • C. Chỉ là một tổ chức xã hội đơn thuần.
  • D. Có vai trò thay thế sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 28: Việc Đảng và Nhà nước ban hành các chính sách, pháp luật nhằm đảm bảo quyền bình đẳng về mọi mặt cho đồng bào dân tộc thiểu số (ví dụ: về giáo dục, y tế, văn hóa) thể hiện điều gì trong công tác xây dựng khối đại đoàn kết?

  • A. Coi trọng và giải quyết các vấn đề về dân tộc là một bộ phận hữu cơ của công tác đại đoàn kết, hướng tới sự công bằng và phát triển chung.
  • B. Chỉ là biện pháp tạm thời để đối phó với các vấn đề xã hội.
  • C. Tách biệt vấn đề dân tộc ra khỏi vấn đề đoàn kết chung.
  • D. Ưu tiên cho một số dân tộc nhất định.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đưa ra khẩu hiệu

  • A. Chỉ là một khẩu hiệu mang tính động viên tinh thần.
  • B. Nhấn mạnh vai trò của một cá nhân trong thành công.
  • C. Cho rằng thành công chỉ đến từ sức mạnh quân sự.
  • D. Khẳng định đoàn kết là nhân tố quyết định, là cội nguồn của mọi thắng lợi trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đúng về tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa hiện nay?

  • A. Là nền tảng vững chắc, tạo nên sức mạnh tổng hợp của toàn dân, là yếu tố quyết định để bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ trong mọi tình huống.
  • B. Chỉ đóng vai trò hỗ trợ cho lực lượng vũ trang chuyên nghiệp.
  • C. Không còn cần thiết trong bối cảnh hòa bình và hội nhập.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong việc chống lại các cuộc xâm lược quy mô lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phân tích vai trò chủ yếu của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam thời phong kiến.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tình cảm nào được xem là cơ sở ban đầu, sâu sắc nhất hình thành nên truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Liên minh giữa các bộ lạc trong buổi đầu dựng nước Văn Lang - Âu Lạc thể hiện khía cạnh nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong bối cảnh đất nước bị chia cắt và đô hộ, khối đại đoàn kết dân tộc vẫn được duy trì và phát triển chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tích cách các phong trào khởi nghĩa nông dân lớn trong lịch sử phong kiến (ví dụ: Khởi nghĩa Lam Sơn) đã huy động và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc như thế nào.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Chính sách “Ngụ binh ư nông” thời Lý, Trần thể hiện sự quan tâm của nhà nước phong kiến đến việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Việc các triều đại phong kiến Việt Nam thực hiện chính sách hòa hợp dân tộc, gả công chúa cho tù trưởng miền núi, thể hiện mục đích gì trong việc xây dựng khối đại đoàn kết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tại sao khối đại đoàn kết dân tộc được xem là một trong những truyền thống quý báu nhất của dân tộc Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước thời bình trong lịch sử Việt Nam.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong thời kỳ cận đại, trước thách thức xâm lược của thực dân Pháp, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam biểu hiện rõ nhất qua hình thức nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong hình thức tập hợp lực lượng của khối đại đoàn kết dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam so với thời phong kiến.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) trong bối cảnh Việt Nam bị áp bức bởi cả Pháp và Nhật là biểu hiện cụ thể nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phân tích tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), Mặt trận Liên Việt (liên hiệp Việt Minh và Liên đoàn Quốc gia Việt Nam) là hình thức biểu hiện của khối đại đoàn kết nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Việc thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960) và Liên minh các lực lượng Dân tộc, Dân chủ và Hòa bình Việt Nam (1968) trong thời kỳ chống Mỹ, cứu nước cho thấy điều gì về chiến lược đại đoàn kết của Đảng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Sau năm 1975, khi đất nước thống nhất, khối đại đoàn kết dân tộc tiếp tục phát huy vai trò chủ yếu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay "Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển" thể hiện nguyên tắc cốt lõi nào trong xây dựng khối đại đoàn kết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích tác động của chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc (18/11 hàng năm) có ý nghĩa chủ yếu là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Yếu tố nào dưới đây được xem là thách thức lớn nhất đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và bản sắc văn hóa Việt Nam.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong bối cảnh thiên tai, dịch bệnh (ví dụ: đại dịch COVID-19), khối đại đoàn kết dân tộc biểu hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ đổi mới (từ năm 1986 đến nay) có đặc điểm gì nổi bật so với các giai đoạn trước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phân tích vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Việc Đảng và Nhà nước ban hành các chính sách, pháp luật nhằm đảm bảo quyền bình đẳng về mọi mặt cho đồng bào dân tộc thiểu số (ví dụ: về giáo dục, y tế, văn hóa) thể hiện điều gì trong công tác xây dựng khối đại đoàn kết?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đưa ra khẩu hiệu "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công".

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đúng về tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa hiện nay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ sở sâu xa nào hình thành nên khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Sự giao thoa văn hóa với các nền văn minh khác.
  • B. Nhu cầu phát triển kinh tế hàng hóa.
  • C. Tình yêu quê hương, đất nước, gia đình và ý thức cộng đồng bền chặt.
  • D. Chính sách cai trị của các vương triều phong kiến.

Câu 2: Phân tích vai trò của cuộc đấu tranh chống ngoại xâm trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc thời kì cổ - trung đại Việt Nam.

  • A. Tạo môi trường thử thách, nâng cao ý thức đoàn kết và gắn bó giữa các cộng đồng, tầng lớp.
  • B. Dẫn đến sự phân hóa sâu sắc giữa các giai cấp xã hội.
  • C. Làm suy yếu quyền lực của nhà nước trung ương.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển riêng lẻ của các vùng miền.

Câu 3: Chính sách nào dưới đây thể hiện sự coi trọng đoàn kết các tộc người của nhà nước phong kiến Việt Nam thời kì độc lập, tự chủ?

  • A. Thiết lập các khu vực tự trị riêng biệt cho từng dân tộc.
  • B. Chỉ sử dụng một loại chữ viết và ngôn ngữ duy nhất trong cả nước.
  • C. Cấm đoán các phong tục, tập quán truyền thống của dân tộc thiểu số.
  • D. Thực hiện chính sách "nhụ mị" (vỗ về, xoa dịu), gả công chúa cho thủ lĩnh dân tộc thiểu số.

Câu 4: Trong bối cảnh các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm quy mô lớn (như kháng chiến chống Tống, Mông-Nguyên, Minh), khối đại đoàn kết dân tộc đã đóng vai trò quyết định như thế nào?

  • A. Giúp quân đội Việt Nam tiếp cận được vũ khí hiện đại từ nước ngoài.
  • B. Huy động tối đa sức mạnh toàn dân, tạo nên sức phản kháng vượt trội so với kẻ thù mạnh hơn về lực lượng.
  • C. Chỉ giới hạn ở việc cung cấp lương thực cho quân đội chính quy.
  • D. Khiến kẻ thù nhầm lẫn về quy mô lực lượng của ta.

Câu 5: Phong trào Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII) là một ví dụ điển hình cho thấy khối đại đoàn kết dân tộc được xây dựng trên cơ sở nào?

  • A. Sự ủng hộ của tầng lớp quan lại địa chủ.
  • B. Chủ yếu dựa vào lực lượng quân đội chuyên nghiệp.
  • C. Sự liên kết giữa các tầng lớp nhân dân bị áp bức (nông dân, thợ thủ công, tiểu thương...) và tập hợp nhân tài yêu nước.
  • D. Chỉ giới hạn trong phạm vi một vài tỉnh phía Nam.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc thành lập các mặt trận dân tộc thống nhất (như Mặt trận Việt Minh, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam) trong lịch sử Việt Nam hiện đại.

  • A. Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng, cá nhân yêu nước không phân biệt giai cấp, tôn giáo, xu hướng chính trị nhằm thực hiện mục tiêu chung của dân tộc.
  • B. Chỉ là công cụ để tuyên truyền đường lối của một đảng phái duy nhất.
  • C. Làm suy yếu sức mạnh của quân đội cách mạng chính quy.
  • D. Gây chia rẽ trong nội bộ nhân dân.

Câu 7: Nguyên tắc cốt lõi nào chỉ đạo chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế chỉ ở vùng đồng bằng.
  • B. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ nhau cùng phát triển giữa các dân tộc.
  • C. Đồng hóa các dân tộc thiểu số theo văn hóa dân tộc đa số.
  • D. Hạn chế giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.

Câu 8: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Hạn chế sự tiếp thu những yếu tố văn hóa mới từ bên ngoài.
  • B. Làm suy giảm sức cạnh tranh của nền kinh tế quốc dân.
  • C. Chỉ có ý nghĩa trong việc giải quyết các vấn đề nội bộ.
  • D. Là sức mạnh nội sinh quan trọng để giữ vững độc lập, chủ quyền, nâng cao vị thế quốc gia và ứng phó với thách thức toàn cầu.

Câu 9: Vấn đề nào dưới đây là một trong những thách thức tiềm ẩn đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Sự chênh lệch giàu nghèo và khoảng cách phát triển giữa các vùng miền, nhóm dân cư.
  • B. Thiếu cơ hội giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
  • C. Sự đồng nhất quá mức về phong tục, tập quán giữa các địa phương.
  • D. Việc bảo tồn hiệu quả các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 10: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay hướng tới mục tiêu chủ yếu nào liên quan đến khối đại đoàn kết?

  • A. Khuyến khích đồng bào dân tộc thiểu số di cư đến các thành phố lớn.
  • B. Tập trung khai thác tài nguyên thiên nhiên mà không chú trọng đời sống người dân.
  • C. Thu hẹp khoảng cách phát triển, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, tạo sự gắn kết bình đẳng giữa các dân tộc.
  • D. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn văn hóa mà bỏ qua phát triển kinh tế.

Câu 11: Tại sao nói "lòng yêu nước" là một trong những cơ sở quan trọng hàng đầu tạo nên khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Vì nó chỉ xuất hiện khi đất nước có chiến tranh.
  • B. Vì nó là tình cảm bẩm sinh, không chịu ảnh hưởng của lịch sử, văn hóa.
  • C. Vì nó chỉ tồn tại ở một bộ phận nhỏ dân cư.
  • D. Vì nó là sợi dây tinh thần gắn kết mọi người Việt Nam, vượt qua mọi khác biệt để cùng hành động vì sự tồn vong và phát triển của dân tộc.

Câu 12: Trong lịch sử, các triều đại phong kiến Việt Nam đã làm gì để củng cố sự hòa thuận trong nội bộ triều đình và mối quan hệ giữa các tầng lớp nhân dân?

  • A. Ban hành các quy định về lễ nghi, kỷ cương; thực hiện chính sách "an dân", giảm tô thuế, khai hoang.
  • B. Khuyến khích tranh giành quyền lực giữa các phe phái.
  • C. Tăng cường bóc lột nông dân để làm giàu cho tầng lớp quý tộc.
  • D. Hạn chế tiếp xúc giữa quan lại và nhân dân.

Câu 13: Sự kiện nào dưới đây thể hiện rõ nét sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân trong kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?

  • A. Chỉ có lực lượng quân đội chính quy tham gia chiến đấu trên mặt trận.
  • B. Chiến thắng Điện Biên Phủ với sự đóng góp của mọi tầng lớp nhân dân từ tiền tuyến đến hậu phương.
  • C. Nhà nước chỉ dựa vào viện trợ nước ngoài để duy trì cuộc chiến.
  • D. Các địa phương tự chiến đấu mà không có sự phối hợp.

Câu 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) được thể hiện đặc sắc nhất qua hình thức nào?

  • A. Sự tách biệt hoàn toàn giữa miền Bắc và miền Nam.
  • B. Chỉ dựa vào lực lượng du kích địa phương ở miền Nam.
  • C. Phong trào thi đua yêu nước sôi nổi ở miền Bắc (hậu phương) chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
  • D. Sự tập trung mọi nguồn lực vào phát triển công nghiệp nặng.

Câu 15: Ngày 18 tháng 11 hằng năm được chọn là Ngày truyền thống của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và là Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc nhằm mục đích gì?

  • A. Tôn vinh và phát huy truyền thống đoàn kết quý báu của dân tộc, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Chỉ để kỷ niệm một sự kiện lịch sử cụ thể.
  • C. Khuyến khích sự cạnh tranh giữa các cộng đồng dân cư.
  • D. Giới hạn sự tham gia của người dân vào các hoạt động xã hội.

Câu 16: Đánh giá vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước Việt Nam hiện nay.

  • A. Chỉ là yếu tố thứ yếu, không ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển kinh tế.
  • B. Gây cản trở cho quá trình hội nhập quốc tế.
  • C. Làm phân tán nguồn lực quốc gia.
  • D. Là nền tảng vững chắc, tạo động lực to lớn để thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.

Câu 17: Chính sách nào dưới đây của Đảng và Nhà nước thể hiện sự quan tâm đến việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc Việt Nam?

  • A. Yêu cầu tất cả các dân tộc phải sử dụng chung một ngôn ngữ duy nhất.
  • B. Hỗ trợ xây dựng các trung tâm văn hóa, tổ chức lễ hội truyền thống, đưa tiếng nói, chữ viết dân tộc vào giảng dạy.
  • C. Cấm đoán các hoạt động văn hóa truyền thống được coi là lạc hậu.
  • D. Chỉ đầu tư cho văn hóa của dân tộc đa số.

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và việc bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

  • A. Hai yếu tố này không có mối liên hệ với nhau.
  • B. Đoàn kết dân tộc chỉ quan trọng trong thời bình, không có ý nghĩa khi đối mặt với đe dọa chủ quyền.
  • C. Đoàn kết dân tộc tạo nên sức mạnh tổng hợp, là yếu tố quyết định để bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ trong mọi hoàn cảnh.
  • D. Bảo vệ chủ quyền chỉ phụ thuộc vào sức mạnh quân sự.

Câu 19: Yếu tố nào dưới đây KHÔNG phải là cơ sở vững chắc để xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Hệ thống pháp luật công bằng, đảm bảo quyền lợi cho mọi công dân.
  • B. Sự đồng thuận về mục tiêu xây dựng đất nước phồn vinh, hạnh phúc.
  • C. Truyền thống lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước.
  • D. Sự phân hóa sâu sắc về ý thức hệ chính trị.

Câu 20: Trong lịch sử các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, việc các tướng lĩnh, thủ lĩnh thuộc các dân tộc thiểu số cùng tham gia chỉ huy và chiến đấu bên cạnh người Kinh thể hiện điều gì?

  • A. Sự gắn kết máu thịt và tinh thần đồng lòng chống kẻ thù chung của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
  • B. Sự phụ thuộc của dân tộc đa số vào dân tộc thiểu số.
  • C. Chỉ là sự hợp tác mang tính tạm thời.
  • D. Thể hiện sự phân biệt đối xử giữa các dân tộc.

Câu 21: Chính sách nào của nhà Lý (thế kỉ XI) góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, đặc biệt là với các vùng miền núi?

  • A. Ban hành lệnh cấm kết hôn khác tộc người.
  • B. Tăng cường quân đội đàn áp các cuộc nổi dậy nhỏ.
  • C. Thực hiện chính sách gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng miền núi.
  • D. Buộc các tù trưởng phải nộp cống vật nặng nề.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của câu nói "Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta." (Hồ Chí Minh) đối với việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.

  • A. Khẳng định yêu nước là bản năng tự nhiên, không cần rèn luyện.
  • B. Cho rằng yêu nước chỉ là nhiệm vụ của một bộ phận dân cư.
  • C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sao chép truyền thống từ các nước khác.
  • D. Khẳng định lòng yêu nước là nền tảng tinh thần vững chắc, là nguồn sức mạnh để tập hợp và phát huy sức mạnh của toàn dân tộc.

Câu 23: Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc thường được tổ chức ở đâu và có ý nghĩa gì về mặt xã hội?

  • A. Ở khu dân cư (thôn, làng, tổ dân phố), góp phần tăng cường tình làng nghĩa xóm, gắn kết cộng đồng.
  • B. Chỉ tổ chức ở cấp quốc gia, mang tính hình thức.
  • C. Là dịp để các cá nhân thể hiện sự khác biệt, phân li.
  • D. Hoàn toàn mang tính chính trị, không có ý nghĩa văn hóa, xã hội.

Câu 24: Vấn đề nào dưới đây là minh chứng cho thấy công tác dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay không chỉ dừng lại ở chính sách mà còn chú trọng đến việc thực hiện quyền bình đẳng của các dân tộc?

  • A. Chỉ bổ nhiệm cán bộ là người Kinh ở vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ là người dân tộc thiểu số, đảm bảo tỷ lệ đại diện phù hợp trong các cơ quan nhà nước.
  • C. Hạn chế người dân tộc thiểu số tham gia vào các hoạt động chính trị.
  • D. Không đầu tư vào hệ thống giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số.

Câu 25: Phân tích vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc củng cố và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong giai đoạn hiện nay.

  • A. Mặt trận chỉ là một tổ chức xã hội đơn thuần, không có vai trò chính trị.
  • B. Mặt trận chỉ hoạt động trong lĩnh vực từ thiện.
  • C. Mặt trận là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
  • D. Mặt trận là liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của các tổ chức chính trị - xã hội, nhân sĩ trí thức, cá nhân tiêu biểu, là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân, đại diện cho ý chí, nguyện vọng của các tầng lớp nhân dân.

Câu 26: Tình huống giả định: Một địa phương có sự khác biệt lớn về phong tục tập quán giữa hai nhóm dân cư. Để củng cố khối đại đoàn kết, chính quyền và cộng đồng nên tập trung vào biện pháp nào?

  • A. Tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, thể thao chung, khuyến khích sự hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau.
  • B. Yêu cầu một nhóm phải từ bỏ phong tục của mình để theo nhóm kia.
  • C. Thiết lập rào cản để hạn chế sự tiếp xúc giữa hai nhóm.
  • D. Chỉ chú trọng phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội, văn hóa.

Câu 27: Tại sao trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc lại càng trở nên quan trọng đối với khối đại đoàn kết?

  • A. Vì nó giúp Việt Nam hoàn toàn tách biệt khỏi thế giới bên ngoài.
  • B. Vì nó là cách để chống lại mọi ảnh hưởng từ văn hóa nước ngoài.
  • C. Vì bản sắc văn hóa là nền tảng tinh thần, là sợi dây gắn kết cộng đồng, giúp dân tộc không bị hòa tan và giữ vững độc lập, tự chủ trong quá trình hội nhập.
  • D. Vì nó chỉ phục vụ mục đích phát triển du lịch.

Câu 28: Khái niệm "đại đoàn kết dân tộc" trong bối cảnh Việt Nam hiện nay bao gồm những thành phần nào?

  • A. Chỉ bao gồm những người sống trong nước.
  • B. Chỉ bao gồm những người theo một tôn giáo nhất định.
  • C. Chỉ bao gồm tầng lớp công nhân và nông dân.
  • D. Bao gồm toàn thể cộng đồng các dân tộc Việt Nam trong và ngoài nước, không phân biệt thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, quá khứ, để cùng hướng tới mục tiêu chung.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

  • A. Làm tăng khoảng cách giữa chính quyền và nhân dân.
  • B. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, tạo sự đồng thuận, củng cố niềm tin và sự gắn kết giữa nhân dân với Đảng và Nhà nước.
  • C. Gây mất ổn định xã hội.
  • D. Chỉ mang lại lợi ích cho một nhóm người cụ thể.

Câu 30: Tóm lược bài học lịch sử quan trọng nhất về khối đại đoàn kết dân tộc đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay.

  • A. Khối đại đoàn kết toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng là nguồn sức mạnh vô địch, là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
  • B. Sức mạnh quân sự là yếu tố duy nhất quyết định sự tồn vong của dân tộc.
  • C. Viện trợ nước ngoài là yếu tố quan trọng nhất để phát triển đất nước.
  • D. Chỉ cần phát triển kinh tế là đủ để đảm bảo an ninh quốc gia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Cơ sở sâu xa nào hình thành nên khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích vai trò của cuộc đấu tranh chống ngoại xâm trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc thời kì cổ - trung đại Việt Nam.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Chính sách nào dưới đây thể hiện sự coi trọng đoàn kết các tộc người của nhà nước phong kiến Việt Nam thời kì độc lập, tự chủ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong bối cảnh các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm quy mô lớn (như kháng chiến chống Tống, Mông-Nguyên, Minh), khối đại đoàn kết dân tộc đã đóng vai trò quyết định như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phong trào Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII) là một ví dụ điển hình cho thấy khối đại đoàn kết dân tộc được xây dựng trên cơ sở nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc thành lập các mặt trận dân tộc thống nhất (như Mặt trận Việt Minh, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam) trong lịch sử Việt Nam hiện đại.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Nguyên tắc cốt lõi nào chỉ đạo chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò quan trọng như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Vấn đề nào dưới đây là một trong những thách thức tiềm ẩn đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay hướng tới mục tiêu chủ yếu nào liên quan đến khối đại đoàn kết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tại sao nói 'lòng yêu nước' là một trong những cơ sở quan trọng hàng đầu tạo nên khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong lịch sử, các triều đại phong kiến Việt Nam đã làm gì để củng cố sự hòa thuận trong nội bộ triều đình và mối quan hệ giữa các tầng lớp nhân dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Sự kiện nào dưới đây thể hiện rõ nét sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân trong kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) được thể hiện đặc sắc nhất qua hình thức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Ngày 18 tháng 11 hằng năm được chọn là Ngày truyền thống của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và là Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đánh giá vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước Việt Nam hiện nay.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Chính sách nào dưới đây của Đảng và Nhà nước thể hiện sự quan tâm đến việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và việc bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Yếu tố nào dưới đây KHÔNG phải là cơ sở vững chắc để xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở Việt Nam hiện nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong lịch sử các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, việc các tướng lĩnh, thủ lĩnh thuộc các dân tộc thiểu số cùng tham gia chỉ huy và chiến đấu bên cạnh người Kinh thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Chính sách nào của nhà Lý (thế kỉ XI) góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, đặc biệt là với các vùng miền núi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của câu nói 'Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.' (Hồ Chí Minh) đối với việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc thường được tổ chức ở đâu và có ý nghĩa gì về mặt xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Vấn đề nào dưới đây là minh chứng cho thấy công tác dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay không chỉ dừng lại ở chính sách mà còn chú trọng đến việc thực hiện quyền bình đẳng của các dân tộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc củng cố và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong giai đoạn hiện nay.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tình huống giả định: Một địa phương có sự khác biệt lớn về phong tục tập quán giữa hai nhóm dân cư. Để củng cố khối đại đoàn kết, chính quyền và cộng đồng nên tập trung vào biện pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc lại càng trở nên quan trọng đối với khối đại đoàn kết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khái niệm 'đại đoàn kết dân tộc' trong bối cảnh Việt Nam hiện nay bao gồm những thành phần nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tóm lược bài học lịch sử quan trọng nhất về khối đại đoàn kết dân tộc đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo chương trình Lịch sử 10 Cánh Diều, cơ sở nào được xem là nền tảng sâu xa nhất hình thành nên khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

  • A. Nhu cầu liên kết chống lại các cuộc xâm lược từ bên ngoài.
  • B. Sự tương đồng về điều kiện tự nhiên và phương thức canh tác lúa nước.
  • C. Chủ trương, chính sách của các nhà nước phong kiến tập quyền.
  • D. Tình cảm gia đình, huyết thống, tình yêu quê hương, đất nước.

Câu 2: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (năm 981) dưới sự lãnh đạo của Lê Hoàn?

  • A. Giúp nhà Tiền Lê nhận được sự ủng hộ về vũ khí từ các nước láng giềng.
  • B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp, huy động mọi nguồn lực để đánh bại kẻ thù mạnh hơn.
  • C. Chỉ giới hạn trong việc liên kết giữa triều đình và quân đội chính quy.
  • D. Chủ yếu phát huy vai trò ở giai đoạn phản công, không có ý nghĩa trong phòng ngự.

Câu 3: Đánh giá ý nghĩa lớn nhất của việc vua Quang Trung ban bố "Chiếu khuyến nông" sau khi đánh tan quân Thanh (năm 1789) đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Khuyến khích nhân dân đẩy mạnh khai hoang ở vùng biên giới phía Bắc.
  • B. Nhấn mạnh vai trò của giai cấp nông dân trong sự nghiệp xây dựng đất nước.
  • C. Thể hiện sự quan tâm của nhà nước đến đời sống nhân dân, củng cố niềm tin và sự gắn bó của dân với nước sau chiến tranh.
  • D. Chủ yếu giải quyết vấn đề thiếu lương thực cho quân đội.

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong hình thức biểu hiện của khối đại đoàn kết dân tộc giữa thời kỳ phong kiến độc lập (ví dụ: Lý, Trần, Lê sơ) và thời kỳ cận, hiện đại (từ khi có Đảng lãnh đạo)?

  • A. Thời phong kiến chủ yếu dựa vào quan hệ vua - tôi, làng xã; thời hiện đại dựa trên các tổ chức chính trị, xã hội rộng khắp dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Thời phong kiến chỉ đoàn kết người Việt (Kinh); thời hiện đại mới bao gồm các dân tộc thiểu số.
  • C. Thời phong kiến chỉ đoàn kết chống ngoại xâm; thời hiện đại mới đoàn kết xây dựng đất nước.
  • D. Thời phong kiến đoàn kết tự phát; thời hiện đại đoàn kết có tổ chức chặt chẽ hơn.

Câu 5: Trong bối cảnh Pháp đô hộ, việc thành lập các tổ chức mặt trận như Việt Minh (1941) có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Là hình thức liên minh quân sự giữa các đội du kích.
  • B. Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng yêu nước, không phân biệt giai cấp, tầng lớp, tôn giáo, dân tộc, tạo cơ sở cho Tổng khởi nghĩa.
  • C. Chỉ giới hạn trong việc đoàn kết các đảng phái chính trị đối lập với Pháp.
  • D. Chủ yếu tập trung vào đấu tranh vũ trang, ít chú trọng đấu tranh chính trị.

Câu 6: Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa sự xâm lược của ngoại bang và việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Sự xâm lược của ngoại bang thường làm bộc lộ và nâng cao tinh thần yêu nước, thúc đẩy các tầng lớp, dân tộc cùng liên kết chống kẻ thù chung.
  • B. Sự xâm lược của ngoại bang luôn làm suy yếu khối đại đoàn kết do chia rẽ nội bộ.
  • C. Khối đại đoàn kết dân tộc chỉ hình thành khi không có chiến tranh.
  • D. Mối quan hệ này chỉ đúng ở thời kỳ phong kiến, không còn ý nghĩa ở thời hiện đại.

Câu 7: Đánh giá vai trò của các chính sách phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số hiện nay đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Chỉ mang tính chất hỗ trợ tạm thời, không có tác động lâu dài.
  • B. Chủ yếu giải quyết vấn đề an ninh trật tự ở vùng biên giới.
  • C. Đôi khi tạo ra sự phụ thuộc, làm suy yếu tính tự chủ của đồng bào.
  • D. Giúp thu hẹp khoảng cách phát triển, nâng cao đời sống, tạo sự gắn kết, bình đẳng giữa các dân tộc trong cộng đồng quốc gia.

Câu 8: Áp dụng nguyên tắc "Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển", trong một tình huống cụ thể về sự khác biệt văn hóa giữa hai nhóm dân tộc, cách ứng xử nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc "tương trợ"?

  • A. Yêu cầu nhóm dân tộc thiểu số từ bỏ phong tục truyền thống để hòa nhập hoàn toàn.
  • B. Phê phán những tập quán của nhóm dân tộc khác vì cho là lạc hậu.
  • C. Hỗ trợ nhóm dân tộc có hoàn cảnh khó khăn hơn phát triển kinh tế, đồng thời cùng nhau tìm hiểu và tôn trọng sự khác biệt văn hóa của nhau.
  • D. Thiết lập khu vực riêng biệt cho từng nhóm dân tộc để tránh xung đột.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đưa ra khẩu hiệu "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công"?

  • A. Nhấn mạnh vai trò của cá nhân lãnh đạo trong mọi thắng lợi.
  • B. Khẳng định đại đoàn kết là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
  • C. Chỉ có ý nghĩa trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
  • D. Phản ánh mong muốn hòa bình, không cần đấu tranh.

Câu 10: Đánh giá vai trò của văn hóa (ngôn ngữ, tín ngưỡng, phong tục) trong việc duy trì và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Là sợi dây liên kết tinh thần, tạo nên bản sắc chung và sự đồng cảm giữa các thành viên trong cộng đồng dân tộc.
  • B. Là yếu tố duy nhất quyết định sự tồn tại của khối đại đoàn kết.
  • C. Đôi khi là nguồn gốc gây ra sự chia rẽ, mâu thuẫn giữa các nhóm người.
  • D. Chủ yếu có ý nghĩa trong thời kỳ cổ đại, ít tác động trong xã hội hiện đại.

Câu 11: Phân tích thách thức nào sau đây mang tính nội tại, có thể ảnh hưởng tiêu cực đến khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Sự cạnh tranh kinh tế giữa các quốc gia trong khu vực.
  • B. Tình hình biến đổi khí hậu và thiên tai.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo, suy thoái đạo đức, tham nhũng trong xã hội.
  • D. Ảnh hưởng của các trào lưu văn hóa ngoại lai.

Câu 12: Áp dụng hiểu biết lịch sử, giải thích tại sao việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa các dân tộc thiểu số và dân tộc Kinh luôn là một nhiệm vụ chiến lược quan trọng của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

  • A. Vì các dân tộc thiểu số chiếm đa số dân số cả nước.
  • B. Vì sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc là nền tảng vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân, đảm bảo ổn định chính trị và phát triển đất nước.
  • C. Vì các dân tộc thiểu số thường cư trú ở những vùng có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Vì đây là yêu cầu bắt buộc để hội nhập quốc tế.

Câu 13: Đánh giá vai trò của công tác dân vận trong việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Chỉ là hoạt động tuyên truyền một chiều từ Đảng đến nhân dân.
  • B. Chủ yếu nhằm mục đích bầu cử và huy động lực lượng trong chiến tranh.
  • C. Đôi khi can thiệp sâu vào đời sống riêng tư của người dân.
  • D. Là phương thức quan trọng để lắng nghe, tập hợp ý kiến, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, tạo sự đồng thuận và gắn kết giữa Đảng, Nhà nước và nhân dân.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc (18/11 hàng năm) trong bối cảnh xã hội hiện đại?

  • A. Nhắc nhở về truyền thống quý báu, tạo cơ hội để cộng đồng dân cư cùng nhau chia sẻ, gắn kết, củng cố tình làng nghĩa xóm và khối đại đoàn kết.
  • B. Chỉ là dịp để các cấp chính quyền báo cáo thành tích.
  • C. Chủ yếu tập trung vào các hoạt động văn nghệ, giải trí.
  • D. Là ngày dành riêng cho đồng bào dân tộc thiểu số.

Câu 15: Dựa trên bài học lịch sử về khối đại đoàn kết dân tộc, để ứng phó hiệu quả với các thách thức an ninh phi truyền thống (ví dụ: dịch bệnh, biến đổi khí hậu) trong tương lai, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Đầu tư mạnh vào công nghệ quân sự hiện đại.
  • B. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ các cường quốc trên thế giới.
  • C. Phát huy tinh thần đoàn kết, sự đồng lòng của toàn dân, huy động tổng lực xã hội cùng tham gia phòng chống và khắc phục hậu quả.
  • D. Chỉ dựa vào năng lực chuyên môn của các cơ quan chức năng.

Câu 16: Phân tích vai trò của các cuộc khởi nghĩa nông dân quy mô lớn trong lịch sử (ví dụ: Khởi nghĩa Lam Sơn) đối với việc thể hiện và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Chủ yếu thể hiện mâu thuẫn giai cấp giữa nông dân và địa chủ.
  • B. Tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân (nông dân, địa chủ nhỏ, hào trưởng, trí thức...) dưới ngọn cờ cứu nước, tạo nên sức mạnh đánh đổ ách thống trị ngoại bang hoặc chính quyền mục nát.
  • C. Chỉ giới hạn trong phạm vi một vài địa phương nhỏ.
  • D. Không có sự lãnh đạo thống nhất, dễ bị chia rẽ.

Câu 17: Đánh giá sự khác biệt cơ bản trong cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc giữa thời kỳ Văn Lang - Âu Lạc và thời kỳ phong kiến độc lập?

  • A. Thời Văn Lang - Âu Lạc chủ yếu dựa trên quan hệ huyết thống và nhu cầu trị thủy, chống ngoại xâm ban đầu; thời phong kiến dựa trên nền tảng nhà nước tập quyền và ý thức quốc gia dân tộc ngày càng rõ nét.
  • B. Thời Văn Lang - Âu Lạc đã có nhà nước tập quyền mạnh; thời phong kiến thì không.
  • C. Thời Văn Lang - Âu Lạc đã có sự phân hóa giai cấp sâu sắc; thời phong kiến thì không.
  • D. Thời Văn Lang - Âu Lạc chỉ đoàn kết người Việt; thời phong kiến mới có sự tham gia của các dân tộc khác.

Câu 18: Phân tích tại sao trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1946-1954), việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng lại trở thành nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi?

  • A. Vì Pháp là kẻ thù yếu, dễ đánh bại.
  • B. Vì Việt Nam nhận được sự giúp đỡ quân sự khổng lồ từ bên ngoài.
  • C. Vì Việt Nam phải đối đầu với một cường quốc quân sự có tiềm lực kinh tế mạnh hơn, chỉ có thể thắng lợi bằng cách huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc.
  • D. Vì quân đội Việt Nam có vũ khí hiện đại hơn quân Pháp.

Câu 19: Đánh giá vai trò của các phong trào văn hóa, giáo dục yêu nước (ví dụ: phong trào Đông Du, Đông Kinh Nghĩa Thục) đầu thế kỷ XX đối với việc củng cố ý thức cộng đồng và khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Chủ yếu chỉ là các hoạt động mang tính hàn lâm, học thuật.
  • B. Gây ra sự chia rẽ giữa những người theo xu hướng bạo động và cải cách.
  • C. Không có tác động đáng kể đến quần chúng nhân dân.
  • D. Góp phần nâng cao dân trí, khơi dậy lòng yêu nước, ý thức về độc lập dân tộc và trách nhiệm công dân, tạo nền tảng tinh thần cho sự đoàn kết chống Pháp.

Câu 20: Áp dụng bài học về đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử, để xây dựng đất nước Việt Nam hùng cường trong bối cảnh toàn cầu hóa, điều nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Đóng cửa, tự lực cánh sinh hoàn toàn.
  • B. Phát huy tối đa sức mạnh nội lực dựa trên khối đại đoàn kết toàn dân, đồng thời chủ động hội nhập quốc tế và tranh thủ thời cơ.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội, văn hóa.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ từ các nước phát triển.

Câu 21: Phân tích thách thức nào sau đây đối với khối đại đoàn kết dân tộc đến từ các yếu tố bên ngoài, có thể lợi dụng để chia rẽ nội bộ Việt Nam?

  • A. Thiên tai, bão lụt thường xuyên xảy ra.
  • B. Sự cạnh tranh lao động giữa các vùng miền.
  • C. Các hoạt động chống phá, xuyên tạc lịch sử, kích động chia rẽ dân tộc, tôn giáo từ các thế lực thù địch.
  • D. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các địa phương.

Câu 22: Đánh giá vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hệ thống chính trị và đời sống xã hội hiện nay?

  • A. Là cơ quan hành chính nhà nước thực hiện chức năng quản lý xã hội.
  • B. Chỉ là một tổ chức xã hội đơn thuần, không có vai trò chính trị.
  • C. Chủ yếu thực hiện công tác từ thiện, nhân đạo.
  • D. Là liên minh chính trị rộng lớn, là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân, nơi tập hợp, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, giám sát và phản biện xã hội.

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa độc lập dân tộc và khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Độc lập dân tộc là tiền đề quan trọng để xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc; ngược lại, khối đại đoàn kết dân tộc là sức mạnh đảm bảo vững chắc độc lập, chủ quyền quốc gia.
  • B. Độc lập dân tộc chỉ đạt được khi khối đại đoàn kết dân tộc đã hoàn toàn vững chắc.
  • C. Hai yếu tố này không có mối liên hệ mật thiết với nhau.
  • D. Khối đại đoàn kết dân tộc chỉ có ý nghĩa khi đất nước không có ngoại xâm.

Câu 24: Đánh giá bài học sâu sắc nhất về xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc được rút ra từ quá trình lịch sử Việt Nam?

  • A. Chỉ cần dựa vào sự lãnh đạo của một cá nhân kiệt xuất.
  • B. Phải dựa vào sức mạnh quân sự là chính.
  • C. Đại đoàn kết phải dựa trên nền tảng lợi ích chung của dân tộc, phát huy mọi tiềm năng, sức sáng tạo của các tầng lớp nhân dân dưới sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
  • D. Chỉ cần đoàn kết trong nội bộ giai cấp cầm quyền.

Câu 25: Phân tích tại sao việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc lại góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, thay vì gây chia rẽ?

  • A. Vì sự đa dạng văn hóa làm lu mờ bản sắc văn hóa chung của dân tộc.
  • B. Vì sự đa dạng văn hóa làm phong phú thêm nền văn hóa Việt Nam, thể hiện sự bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau giữa các dân tộc, tạo nên sức sống và bản lĩnh độc đáo của cộng đồng quốc gia.
  • C. Vì chỉ có một nền văn hóa thống nhất mới tạo được sự đoàn kết.
  • D. Vì việc giữ gìn bản sắc văn hóa riêng sẽ dẫn đến sự biệt lập, không hòa nhập.

Câu 26: Áp dụng hiểu biết về khối đại đoàn kết dân tộc, trong tình huống một cộng đồng dân cư gặp khó khăn do thiên tai, hành động nào thể hiện rõ nhất tinh thần "tương trợ"?

  • A. Các tổ chức xã hội, người dân từ nơi khác quyên góp tiền bạc, lương thực, quần áo và cử lực lượng đến giúp đỡ khắc phục hậu quả.
  • B. Chỉ có chính quyền địa phương chịu trách nhiệm giải quyết vấn đề.
  • C. Những người không bị ảnh hưởng xem nhẹ khó khăn của người khác.
  • D. Yêu cầu cộng đồng bị ảnh hưởng phải tự lực hoàn toàn.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của câu nói "Nhiễu điều phủ lấy giá gương, người trong một nước phải thương nhau cùng" đối với việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Nhấn mạnh vai trò của trang phục truyền thống trong đời sống.
  • B. Chỉ đúng trong quan hệ gia đình, họ hàng.
  • C. Khẳng định truyền thống đạo lý "thương người như thể thương thân", tinh thần đùm bọc, yêu thương, gắn bó keo sơn giữa những người cùng chung dân tộc, là nền tảng của khối đại đoàn kết.
  • D. Đề cao vai trò của vật chất trong việc duy trì mối quan hệ.

Câu 28: Đánh giá vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội (Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội LHPN Việt Nam, Tổng LĐLĐ Việt Nam,...) trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?

  • A. Chỉ là nơi sinh hoạt của một nhóm đối tượng nhất định.
  • B. Tập hợp các tầng lớp nhân dân theo giới tính, lứa tuổi, nghề nghiệp..., đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp của họ, là cầu nối giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân, góp phần tạo sự đồng thuận xã hội.
  • C. Chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong việc xây dựng khối đại đoàn kết.

Câu 29: Dựa trên lịch sử, dự đoán hậu quả chính yếu nhất nếu khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam bị suy yếu nghiêm trọng?

  • A. Kinh tế phát triển nhanh hơn do cạnh tranh.
  • B. Quan hệ quốc tế được mở rộng hơn.
  • C. Văn hóa các dân tộc thiểu số được bảo tồn tốt hơn.
  • D. Đất nước có nguy cơ mất ổn định chính trị, suy yếu sức mạnh nội lực, dễ bị các thế lực thù địch lợi dụng, đe dọa độc lập, chủ quyền.

Câu 30: Đánh giá vai trò của công bằng xã hội (trong tiếp cận giáo dục, y tế, cơ hội việc làm...) đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Là yếu tố quan trọng tạo sự đồng thuận, niềm tin của nhân dân vào chế độ, giảm bớt mâu thuẫn, bất bình đẳng, từ đó tăng cường sự gắn kết trong cộng đồng.
  • B. Không liên quan trực tiếp đến khối đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Chỉ là vấn đề kinh tế đơn thuần.
  • D. Đôi khi làm gia tăng sự cạnh tranh không lành mạnh trong xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo chương trình Lịch sử 10 Cánh Diều, cơ sở nào được xem là nền tảng sâu xa nhất hình thành nên khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (năm 981) dưới sự lãnh đạo của Lê Hoàn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đánh giá ý nghĩa lớn nhất của việc vua Quang Trung ban bố 'Chiếu khuyến nông' sau khi đánh tan quân Thanh (năm 1789) đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong hình thức biểu hiện của khối đại đoàn kết dân tộc giữa thời kỳ phong kiến độc lập (ví dụ: Lý, Trần, Lê sơ) và thời kỳ cận, hiện đại (từ khi có Đảng lãnh đạo)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong bối cảnh Pháp đô hộ, việc thành lập các tổ chức mặt trận như Việt Minh (1941) có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa sự xâm lược của ngoại bang và việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Đánh giá vai trò của các chính sách phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số hiện nay đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Áp dụng nguyên tắc 'Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển', trong một tình huống cụ thể về sự khác biệt văn hóa giữa hai nhóm dân tộc, cách ứng xử nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc 'tương trợ'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đưa ra khẩu hiệu 'Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đánh giá vai trò của văn hóa (ngôn ngữ, tín ngưỡng, phong tục) trong việc duy trì và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân tích thách thức nào sau đây mang tính nội tại, có thể ảnh hưởng tiêu cực đến khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong bối cảnh hiện nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Áp dụng hiểu biết lịch sử, giải thích tại sao việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa các dân tộc thiểu số và dân tộc Kinh luôn là một nhiệm vụ chiến lược quan trọng của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Đánh giá vai trò của công tác dân vận trong việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc (18/11 hàng năm) trong bối cảnh xã hội hiện đại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Dựa trên bài học lịch sử về khối đại đoàn kết dân tộc, để ứng phó hiệu quả với các thách thức an ninh phi truyền thống (ví dụ: dịch bệnh, biến đổi khí hậu) trong tương lai, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích vai trò của các cuộc khởi nghĩa nông dân quy mô lớn trong lịch sử (ví dụ: Khởi nghĩa Lam Sơn) đối với việc thể hiện và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Đánh giá sự khác biệt cơ bản trong cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc giữa thời kỳ Văn Lang - Âu Lạc và thời kỳ phong kiến độc lập?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tích tại sao trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1946-1954), việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng lại trở thành nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đánh giá vai trò của các phong trào văn hóa, giáo dục yêu nước (ví dụ: phong trào Đông Du, Đông Kinh Nghĩa Thục) đầu thế kỷ XX đối với việc củng cố ý thức cộng đồng và khối đại đoàn kết dân tộc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Áp dụng bài học về đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử, để xây dựng đất nước Việt Nam hùng cường trong bối cảnh toàn cầu hóa, điều nào sau đây là quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích thách thức nào sau đây đối với khối đại đoàn kết dân tộc đến từ các yếu tố bên ngoài, có thể lợi dụng để chia rẽ nội bộ Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Đánh giá vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hệ thống chính trị và đời sống xã hội hiện nay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa độc lập dân tộc và khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đánh giá bài học sâu sắc nhất về xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc được rút ra từ quá trình lịch sử Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích tại sao việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc lại góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, thay vì gây chia rẽ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Áp dụng hiểu biết về khối đại đoàn kết dân tộc, trong tình huống một cộng đồng dân cư gặp khó khăn do thiên tai, hành động nào thể hiện rõ nhất tinh thần 'tương trợ'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của câu nói 'Nhiễu điều phủ lấy giá gương, người trong một nước phải thương nhau cùng' đối với việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đánh giá vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội (Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội LHPN Việt Nam, Tổng LĐLĐ Việt Nam,...) trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Dựa trên lịch sử, dự đoán hậu quả chính yếu nhất nếu khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam bị suy yếu nghiêm trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đánh giá vai trò của công bằng xã hội (trong tiếp cận giáo dục, y tế, cơ hội việc làm...) đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nền tảng nào được xem là cơ sở ban đầu và sâu sắc nhất cho sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Truyền thống chống ngoại xâm liên tục.
  • B. Sự ra đời của các vương triều phong kiến tập quyền.
  • C. Quá trình tiếp thu văn hóa từ bên ngoài.
  • D. Tình cảm gắn bó gia đình, quê hương, đất nước và quá trình dựng nước, giữ nước chung.

Câu 2: Trong bối cảnh xã hội Việt Nam thời kỳ cổ - trung đại, các vương triều đã thực hiện chính sách nào sau đây để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Đề cao sự hòa hợp giữa các tầng lớp xã hội và mối quan hệ gắn bó giữa các tộc người trong cộng đồng.
  • B. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc thiểu số và dân tộc đa số.
  • C. Tăng cường kiểm soát và hạn chế giao lưu văn hóa giữa các vùng miền.
  • D. Chỉ tập trung vào việc đoàn kết trong nội bộ triều đình, bỏ qua dân chúng.

Câu 3: Phân tích vai trò chủ yếu của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến Việt Nam.

  • A. Giúp triều đình có thêm nguồn tài chính để mua sắm vũ khí hiện đại.
  • B. Thu hút sự ủng hộ và viện trợ từ các quốc gia láng giềng.
  • C. Tạo nên sức mạnh tổng hợp, quyết định thắng lợi, bảo vệ độc lập và chủ quyền quốc gia.
  • D. Đảm bảo sự ổn định chính trị tuyệt đối trong nước, tránh các cuộc nổi dậy.

Câu 4: Trong cuộc kháng chiến chống Tống năm 1075-1077, yếu tố nào thể hiện rõ nét sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc dưới thời nhà Lý?

  • A. Chỉ có quân đội triều đình chiến đấu.
  • B. Sự phối hợp chiến đấu giữa quân đội triều đình và lực lượng dân binh, thổ binh của các châu, động.
  • C. Chủ yếu dựa vào địa thế hiểm trở để phòng ngự.
  • D. Nhờ có sự giúp đỡ của một nước đồng minh mạnh.

Câu 5: Đánh giá ý nghĩa của việc thành lập các "hội nghị Diên Hồng" hay "đại hội bình dân" trong lịch sử Việt Nam (ví dụ thời Trần) dưới góc độ phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc.

  • A. Thể hiện sự đồng thuận cao độ của toàn dân, từ vua quan đến thứ dân, quyết tâm chống giặc.
  • B. Chỉ là hình thức lấy ý kiến mang tính chiếu lệ của triều đình.
  • C. Chủ yếu để huy động nguồn lương thực, vật tư cho chiến tranh.
  • D. Là nơi để các quan lại tranh luận về sách lược đối phó với kẻ thù.

Câu 6: Tình huống: Một địa phương vùng biên giới có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống đang gặp khó khăn về cơ sở hạ tầng và y tế. Theo nguyên tắc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay, giải pháp nào mang tính bền vững và đúng đắn nhất?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng cường an ninh quốc phòng tại địa phương đó.
  • B. Thực hiện chính sách di dân để giảm bớt khó khăn.
  • C. Đẩy mạnh đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho đồng bào các dân tộc, gắn kết với chiến lược phát triển chung của đất nước.
  • D. Khuyến khích đồng bào tự lực cánh sinh, Nhà nước chỉ hỗ trợ ở mức tối thiểu.

Câu 7: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc giữa thời kỳ phong kiến và thời kỳ Cận - Hiện đại ở Việt Nam.

  • A. Thời phong kiến không có hình thức tổ chức, thời Cận - Hiện đại mới có.
  • B. Thời phong kiến chủ yếu là các hội nghị, thời Cận - Hiện đại chủ yếu là các cuộc biểu tình.
  • C. Thời phong kiến chỉ có sự tham gia của tầng lớp quý tộc, thời Cận - Hiện đại mới có sự tham gia của nhân dân.
  • D. Thời phong kiến chủ yếu thông qua các thiết chế triều đình, làng xã và các phong trào tự phát; thời Cận - Hiện đại được tổ chức chặt chẽ, rộng rãi hơn thông qua các mặt trận dân tộc thống nhất do các chính đảng lãnh đạo.

Câu 8: Đâu không phải là nguyên tắc cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay?

  • A. Bình đẳng giữa các dân tộc.
  • B. Ưu tiên phát triển chỉ một vài dân tộc chủ chốt.
  • C. Đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển.
  • D. Tôn trọng và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc.

Câu 9: Việc Đảng và Nhà nước Việt Nam ban hành các chính sách ưu tiên cho học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số (ví dụ: tuyển thẳng, cộng điểm, học bổng) thể hiện sự quan tâm đến việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trên lĩnh vực nào?

  • A. Giáo dục và đào tạo.
  • B. Kinh tế.
  • C. Y tế.
  • D. Quốc phòng - an ninh.

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước trong giai đoạn hiện nay.

  • A. Khối đại đoàn kết dân tộc chỉ có vai trò quan trọng trong chiến tranh, không cần thiết trong hòa bình.
  • B. Phát triển kinh tế là yếu tố duy nhất quyết định sự thành công của công cuộc xây dựng đất nước, đoàn kết dân tộc chỉ là yếu tố thứ yếu.
  • C. Chỉ cần đoàn kết giữa các tầng lớp lãnh đạo là đủ, không cần sự tham gia của toàn dân.
  • D. Là sức mạnh nội sinh, nền tảng vững chắc để huy động mọi nguồn lực, vượt qua thách thức, đưa đất nước phát triển nhanh và bền vững.

Câu 11: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc Việt Nam có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Có thể gây chia rẽ, làm suy yếu khối đoàn kết.
  • B. Làm phong phú thêm nền văn hóa chung, củng cố ý thức cộng đồng, tăng cường sự gắn bó giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng sự khác biệt.
  • C. Chỉ mang ý nghĩa bảo tồn di sản, không liên quan đến đoàn kết dân tộc.
  • D. Khiến Việt Nam khó hòa nhập với các nền văn hóa khác trên thế giới.

Câu 12: Sự kiện lịch sử nào trong thế kỷ XX thể hiện rõ nét vai trò của Mặt trận dân tộc thống nhất trong việc tập hợp lực lượng toàn dân đánh bại kẻ thù?

  • A. Phong trào Duy Tân.
  • B. Việt Nam Quốc dân Đảng khởi nghĩa Yên Bái.
  • C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và các cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ.
  • D. Cuộc cải cách ruộng đất.

Câu 13: Khái niệm "đoàn kết trong đa dạng" được áp dụng trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào những điểm chung, bỏ qua những khác biệt.
  • B. Yêu cầu mọi người phải đồng nhất về tư tưởng và lối sống.
  • C. Tôn trọng sự khác biệt nhưng không coi đó là yếu tố tích cực.
  • D. Thừa nhận và tôn trọng sự khác biệt về dân tộc, tôn giáo, thành phần xã hội, vùng miền... nhưng vẫn giữ vững sự thống nhất về mục tiêu chung (độc lập dân tộc, xây dựng đất nước).

Câu 14: Nêu một biểu hiện cụ thể của việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trong lĩnh vực an sinh xã hội hiện nay.

  • A. Các chương trình xóa đói giảm nghèo bền vững, hỗ trợ người dân vùng khó khăn, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các khu đô thị lớn.
  • C. Xây dựng các công trình kiến trúc hiện đại.
  • D. Tăng cường hoạt động xuất khẩu hàng hóa.

Câu 15: Vai trò "là nền tảng, là nguồn sức mạnh và động lực chủ yếu để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc" đang nói đến yếu tố nào trong bối cảnh Việt Nam hiện nay?

  • A. Chỉ lực lượng vũ trang nhân dân.
  • B. Chỉ sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • D. Chỉ nguồn lực kinh tế từ bên ngoài.

Câu 16: Phân tích cách thức các phong trào đấu tranh chống ngoại xâm thời phong kiến (ví dụ: khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Lý Bí) đã góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc như thế nào?

  • A. Chỉ tập hợp được một bộ phận nhỏ người dân.
  • B. Tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân, các bộ tộc cùng chung kẻ thù, tạo nên ý thức cộng đồng quốc gia.
  • C. Chủ yếu dựa vào sức mạnh của thủ lĩnh cá nhân.
  • D. Chỉ mang tính cục bộ, không lan rộng ra toàn quốc.

Câu 17: Việc Nhà nước Việt Nam hiện nay có chính sách ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng (điện, đường, trường, trạm) ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số nhằm mục đích gì liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền, nâng cao đời sống, tạo sự gắn kết và bình đẳng giữa các dân tộc.
  • B. Chỉ nhằm mục đích khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích quốc phòng.
  • D. Gây khó khăn cho việc giữ gìn bản sắc văn hóa địa phương.

Câu 18: Đánh giá vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc xây dựng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc hiện nay.

  • A. Chỉ là một tổ chức xã hội bình thường, không có vai trò đặc biệt.
  • B. Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất.
  • C. Là liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của các tổ chức chính trị - xã hội, các cá nhân tiêu biểu, có vai trò tập hợp, đoàn kết mọi tầng lớp nhân dân, giám sát và phản biện xã hội.
  • D. Chỉ đại diện cho một bộ phận nhỏ trong xã hội.

Câu 19: Tình huống: Một dự án phát triển kinh tế lớn đang được triển khai tại một khu vực có di tích lịch sử và văn hóa của một dân tộc thiểu số. Theo quan điểm về khối đại đoàn kết dân tộc, việc giải quyết mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và bảo tồn văn hóa nên được thực hiện như thế nào?

  • A. Ưu tiên tuyệt đối phát triển kinh tế, bỏ qua yếu tố văn hóa.
  • B. Dừng dự án để bảo tồn văn hóa nguyên vẹn.
  • C. Ép buộc người dân địa phương phải di dời để nhường chỗ cho dự án.
  • D. Tìm kiếm giải pháp hài hòa, kết hợp phát triển kinh tế bền vững với bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa, tham vấn ý kiến cộng đồng địa phương.

Câu 20: Trong thời kỳ đổi mới và hội nhập, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam đối mặt với những thách thức chủ yếu nào?

  • A. Thiếu sự tham gia của người dân vào các hoạt động xã hội.
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo, khoảng cách phát triển giữa các vùng miền, những âm mưu chia rẽ của các thế lực thù địch.
  • C. Quá nhiều sự đồng nhất trong văn hóa và lối sống.
  • D. Thiếu cơ hội giao lưu với thế giới bên ngoài.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc tổ chức "Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc" hàng năm ở Việt Nam.

  • A. Nhằm củng cố, tăng cường sự hiểu biết, gắn bó giữa các cộng đồng dân cư, phát huy truyền thống đoàn kết tốt đẹp của dân tộc.
  • B. Chỉ là một hoạt động văn hóa, giải trí thông thường.
  • C. Chủ yếu để kỷ niệm một sự kiện lịch sử cụ thể.
  • D. Là dịp để các cấp chính quyền báo cáo thành tích.

Câu 22: Yếu tố nào được xem là "sợi chỉ đỏ" xuyên suốt lịch sử Việt Nam, kết nối các thế hệ và các cộng đồng, tạo nên sức mạnh đoàn kết dân tộc?

  • A. Chỉ có truyền thống lao động sản xuất nông nghiệp.
  • B. Chỉ có vai trò của các triều đại phong kiến.
  • C. Chỉ có sự ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc.
  • D. Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất vì độc lập, tự do.

Câu 23: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện sự quan tâm đến việc bảo tồn và phát huy ngôn ngữ, chữ viết của các dân tộc thiểu số?

  • A. Khuyến khích chỉ sử dụng tiếng phổ thông trên toàn quốc.
  • B. Cấm sử dụng các ngôn ngữ, chữ viết của dân tộc thiểu số trong trường học.
  • C. Đưa ngôn ngữ, chữ viết của các dân tộc thiểu số vào giảng dạy ở các cấp học phù hợp, hỗ trợ đào tạo giáo viên dạy tiếng dân tộc.
  • D. Chỉ cho phép sử dụng ngôn ngữ dân tộc thiểu số trong phạm vi gia đình.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc giữa thời kỳ dựng nước đầu tiên (Văn Lang - Âu Lạc) và thời kỳ Bắc thuộc.

  • A. Thời Văn Lang - Âu Lạc dựa trên tình cảm gia đình, thời Bắc thuộc dựa trên sự lãnh đạo của phong trào khởi nghĩa.
  • B. Thời Văn Lang - Âu Lạc hình thành từ quá trình lao động, dựng nước và chống lụt bão; thời Bắc thuộc được củng cố mạnh mẽ thông qua các cuộc đấu tranh chống ách đô hộ và đồng hóa.
  • C. Thời Văn Lang - Âu Lạc dựa trên sự phân chia đẳng cấp, thời Bắc thuộc dựa trên bình đẳng xã hội.
  • D. Thời Văn Lang - Âu Lạc chỉ có sự đoàn kết của người Việt cổ, thời Bắc thuộc có thêm sự tham gia của người Hán.

Câu 25: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0, việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc cần chú trọng đến yếu tố nào để không bị lạc hậu?

  • A. Kết hợp hài hòa giữa phát huy các giá trị truyền thống và tiếp thu tinh hoa văn hóa, khoa học - công nghệ của nhân loại, nâng cao dân trí và khả năng thích ứng của người dân.
  • B. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn các giá trị truyền thống, hạn chế tiếp xúc với bên ngoài.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghệ mà bỏ qua yếu tố văn hóa, xã hội.
  • D. Đồng nhất hóa mọi mặt đời sống theo xu hướng toàn cầu.

Câu 26: Phân tích tầm quan trọng của việc đảm bảo công bằng xã hội và giảm thiểu phân hóa giàu nghèo đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

  • A. Không có mối liên hệ nào giữa công bằng xã hội và đoàn kết dân tộc.
  • B. Phân hóa giàu nghèo thúc đẩy cạnh tranh, có lợi cho đoàn kết.
  • C. Sự bất công và phân hóa giàu nghèo làm suy yếu lòng tin, tạo mâu thuẫn, cản trở sự gắn kết cộng đồng; đảm bảo công bằng xã hội là yếu tố quan trọng để củng cố khối đoàn kết.
  • D. Chỉ cần tăng trưởng kinh tế là đủ, không cần quan tâm đến phân phối.

Câu 27: Đâu là biểu hiện của việc phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong công tác phòng, chống thiên tai, dịch bệnh (ví dụ: đại dịch COVID-19) ở Việt Nam?

  • A. Chỉ dựa vào nguồn lực của Nhà nước và quân đội.
  • B. Mỗi người dân chỉ lo cho bản thân và gia đình.
  • C. Không có sự phối hợp giữa chính quyền và người dân.
  • D. Sự chung tay góp sức của toàn dân (tiền bạc, vật chất, tinh thần, tuân thủ quy định), sự phối hợp nhịp nhàng giữa các lực lượng xã hội dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng tính kế thừa và phát triển của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Truyền thống đoàn kết được hun đúc qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước, được các thế hệ kế thừa, phát triển và nâng lên tầm cao mới trong từng giai đoạn lịch sử.
  • B. Khối đại đoàn kết dân tộc chỉ mới xuất hiện ở thời kỳ hiện đại.
  • C. Mỗi giai đoạn lịch sử, khối đoàn kết lại hình thành từ đầu, không có sự kế thừa.
  • D. Khối đoàn kết thời phong kiến mạnh hơn thời hiện đại.

Câu 29: Tình huống: Một nhóm thanh niên ở thành phố muốn tổ chức hoạt động tình nguyện giúp đỡ đồng bào vùng cao khắc phục hậu quả lũ lụt. Hoạt động này thể hiện tinh thần nào trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tinh thần cạnh tranh.
  • B. Tinh thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách, chia sẻ khó khăn giữa các vùng miền, các tầng lớp xã hội.
  • C. Tinh thần biệt lập, chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân.
  • D. Tinh thần đối đầu giữa thành phố và nông thôn.

Câu 30: Trong thời đại Hồ Chí Minh, khối đại đoàn kết dân tộc được xây dựng trên nền tảng nào là chủ yếu và được thể hiện thông qua hình thức tổ chức nào?

  • A. Nền tảng là sự phân hóa giai cấp; thông qua các tổ chức hội nghề nghiệp.
  • B. Nền tảng là sự khác biệt tôn giáo; thông qua các giáo hội.
  • C. Nền tảng là lợi ích cá nhân; thông qua các công ty tư nhân.
  • D. Nền tảng là liên minh công nhân - nông dân - trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; thể hiện thông qua hệ thống Mặt trận dân tộc thống nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Yếu tố nền tảng nào được xem là cơ sở ban đầu và sâu sắc nhất cho sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong bối cảnh xã hội Việt Nam thời kỳ cổ - trung đại, các vương triều đã thực hiện chính sách nào sau đây để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích vai trò chủ yếu của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến Việt Nam.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong cuộc kháng chiến chống Tống năm 1075-1077, yếu tố nào thể hiện rõ nét sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc dưới thời nhà Lý?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đánh giá ý nghĩa của việc thành lập các 'hội nghị Diên Hồng' hay 'đại hội bình dân' trong lịch sử Việt Nam (ví dụ thời Trần) dưới góc độ phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tình huống: Một địa phương vùng biên giới có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống đang gặp khó khăn về cơ sở hạ tầng và y tế. Theo nguyên tắc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay, giải pháp nào mang tính bền vững và đúng đắn nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc giữa thời kỳ phong kiến và thời kỳ Cận - Hiện đại ở Việt Nam.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đâu không phải là nguyên tắc cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Việc Đảng và Nhà nước Việt Nam ban hành các chính sách ưu tiên cho học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số (ví dụ: tuyển thẳng, cộng điểm, học bổng) thể hiện sự quan tâm đến việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trên lĩnh vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước trong giai đoạn hiện nay.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc Việt Nam có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Sự kiện lịch sử nào trong thế kỷ XX thể hiện rõ nét vai trò của Mặt trận dân tộc thống nhất trong việc tập hợp lực lượng toàn dân đánh bại kẻ thù?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khái niệm 'đoàn kết trong đa dạng' được áp dụng trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay có ý nghĩa như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nêu một biểu hiện cụ thể của việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trong lĩnh vực an sinh xã hội hiện nay.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Vai trò 'là nền tảng, là nguồn sức mạnh và động lực chủ yếu để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc' đang nói đến yếu tố nào trong bối cảnh Việt Nam hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích cách thức các phong trào đấu tranh chống ngoại xâm thời phong kiến (ví dụ: khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Lý Bí) đã góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Việc Nhà nước Việt Nam hiện nay có chính sách ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng (điện, đường, trường, trạm) ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số nhằm mục đích gì liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đánh giá vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc xây dựng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc hiện nay.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tình huống: Một dự án phát triển kinh tế lớn đang được triển khai tại một khu vực có di tích lịch sử và văn hóa của một dân tộc thiểu số. Theo quan điểm về khối đại đoàn kết dân tộc, việc giải quyết mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và bảo tồn văn hóa nên được thực hiện như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong thời kỳ đổi mới và hội nhập, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam đối mặt với những thách thức chủ yếu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc tổ chức 'Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc' hàng năm ở Việt Nam.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Yếu tố nào được xem là 'sợi chỉ đỏ' xuyên suốt lịch sử Việt Nam, kết nối các thế hệ và các cộng đồng, tạo nên sức mạnh đoàn kết dân tộc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện sự quan tâm đến việc bảo tồn và phát huy ngôn ngữ, chữ viết của các dân tộc thiểu số?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc giữa thời kỳ dựng nước đầu tiên (Văn Lang - Âu Lạc) và thời kỳ Bắc thuộc.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0, việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc cần chú trọng đến yếu tố nào để không bị lạc hậu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích tầm quan trọng của việc đảm bảo công bằng xã hội và giảm thiểu phân hóa giàu nghèo đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đâu là biểu hiện của việc phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong công tác phòng, chống thiên tai, dịch bệnh (ví dụ: đại dịch COVID-19) ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng tính kế thừa và phát triển của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tình huống: Một nhóm thanh niên ở thành phố muốn tổ chức hoạt động tình nguyện giúp đỡ đồng bào vùng cao khắc phục hậu quả lũ lụt. Hoạt động này thể hiện tinh thần nào trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong thời đại Hồ Chí Minh, khối đại đoàn kết dân tộc được xây dựng trên nền tảng nào là chủ yếu và được thể hiện thông qua hình thức tổ chức nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nền tảng nào được xem là cơ sở ban đầu và sâu sắc nhất cho sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Truyền thống chống ngoại xâm liên tục.
  • B. Sự ra đời của các vương triều phong kiến tập quyền.
  • C. Quá trình tiếp thu văn hóa từ bên ngoài.
  • D. Tình cảm gắn bó gia đình, quê hương, đất nước và quá trình dựng nước, giữ nước chung.

Câu 2: Trong bối cảnh xã hội Việt Nam thời kỳ cổ - trung đại, các vương triều đã thực hiện chính sách nào sau đây để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Đề cao sự hòa hợp giữa các tầng lớp xã hội và mối quan hệ gắn bó giữa các tộc người trong cộng đồng.
  • B. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc thiểu số và dân tộc đa số.
  • C. Tăng cường kiểm soát và hạn chế giao lưu văn hóa giữa các vùng miền.
  • D. Chỉ tập trung vào việc đoàn kết trong nội bộ triều đình, bỏ qua dân chúng.

Câu 3: Phân tích vai trò chủ yếu của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến Việt Nam.

  • A. Giúp triều đình có thêm nguồn tài chính để mua sắm vũ khí hiện đại.
  • B. Thu hút sự ủng hộ và viện trợ từ các quốc gia láng giềng.
  • C. Tạo nên sức mạnh tổng hợp, quyết định thắng lợi, bảo vệ độc lập và chủ quyền quốc gia.
  • D. Đảm bảo sự ổn định chính trị tuyệt đối trong nước, tránh các cuộc nổi dậy.

Câu 4: Trong cuộc kháng chiến chống Tống năm 1075-1077, yếu tố nào thể hiện rõ nét sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc dưới thời nhà Lý?

  • A. Chỉ có quân đội triều đình chiến đấu.
  • B. Sự phối hợp chiến đấu giữa quân đội triều đình và lực lượng dân binh, thổ binh của các châu, động.
  • C. Chủ yếu dựa vào địa thế hiểm trở để phòng ngự.
  • D. Nhờ có sự giúp đỡ của một nước đồng minh mạnh.

Câu 5: Đánh giá ý nghĩa của việc thành lập các "hội nghị Diên Hồng" hay "đại hội bình dân" trong lịch sử Việt Nam (ví dụ thời Trần) dưới góc độ phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc.

  • A. Thể hiện sự đồng thuận cao độ của toàn dân, từ vua quan đến thứ dân, quyết tâm chống giặc.
  • B. Chỉ là hình thức lấy ý kiến mang tính chiếu lệ của triều đình.
  • C. Chủ yếu để huy động nguồn lương thực, vật tư cho chiến tranh.
  • D. Là nơi để các quan lại tranh luận về sách lược đối phó với kẻ thù.

Câu 6: Tình huống: Một địa phương vùng biên giới có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống đang gặp khó khăn về cơ sở hạ tầng và y tế. Theo nguyên tắc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay, giải pháp nào mang tính bền vững và đúng đắn nhất?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng cường an ninh quốc phòng tại địa phương đó.
  • B. Thực hiện chính sách di dân để giảm bớt khó khăn.
  • C. Đẩy mạnh đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho đồng bào các dân tộc, gắn kết với chiến lược phát triển chung của đất nước.
  • D. Khuyến khích đồng bào tự lực cánh sinh, Nhà nước chỉ hỗ trợ ở mức tối thiểu.

Câu 7: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc giữa thời kỳ phong kiến và thời kỳ Cận - Hiện đại ở Việt Nam.

  • A. Thời phong kiến không có hình thức tổ chức, thời Cận - Hiện đại mới có.
  • B. Thời phong kiến chủ yếu là các hội nghị, thời Cận - Hiện đại chủ yếu là các cuộc biểu tình.
  • C. Thời phong kiến chỉ có sự tham gia của tầng lớp quý tộc, thời Cận - Hiện đại mới có sự tham gia của nhân dân.
  • D. Thời phong kiến chủ yếu thông qua các thiết chế triều đình, làng xã và các phong trào tự phát; thời Cận - Hiện đại được tổ chức chặt chẽ, rộng rãi hơn thông qua các mặt trận dân tộc thống nhất do các chính đảng lãnh đạo.

Câu 8: Đâu không phải là nguyên tắc cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay?

  • A. Bình đẳng giữa các dân tộc.
  • B. Ưu tiên phát triển chỉ một vài dân tộc chủ chốt.
  • C. Đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển.
  • D. Tôn trọng và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc.

Câu 9: Việc Đảng và Nhà nước Việt Nam ban hành các chính sách ưu tiên cho học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số (ví dụ: tuyển thẳng, cộng điểm, học bổng) thể hiện sự quan tâm đến việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trên lĩnh vực nào?

  • A. Giáo dục và đào tạo.
  • B. Kinh tế.
  • C. Y tế.
  • D. Quốc phòng - an ninh.

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước trong giai đoạn hiện nay.

  • A. Khối đại đoàn kết dân tộc chỉ có vai trò quan trọng trong chiến tranh, không cần thiết trong hòa bình.
  • B. Phát triển kinh tế là yếu tố duy nhất quyết định sự thành công của công cuộc xây dựng đất nước, đoàn kết dân tộc chỉ là yếu tố thứ yếu.
  • C. Chỉ cần đoàn kết giữa các tầng lớp lãnh đạo là đủ, không cần sự tham gia của toàn dân.
  • D. Là sức mạnh nội sinh, nền tảng vững chắc để huy động mọi nguồn lực, vượt qua thách thức, đưa đất nước phát triển nhanh và bền vững.

Câu 11: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc Việt Nam có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Có thể gây chia rẽ, làm suy yếu khối đoàn kết.
  • B. Làm phong phú thêm nền văn hóa chung, củng cố ý thức cộng đồng, tăng cường sự gắn bó giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng sự khác biệt.
  • C. Chỉ mang ý nghĩa bảo tồn di sản, không liên quan đến đoàn kết dân tộc.
  • D. Khiến Việt Nam khó hòa nhập với các nền văn hóa khác trên thế giới.

Câu 12: Sự kiện lịch sử nào trong thế kỷ XX thể hiện rõ nét vai trò của Mặt trận dân tộc thống nhất trong việc tập hợp lực lượng toàn dân đánh bại kẻ thù?

  • A. Phong trào Duy Tân.
  • B. Việt Nam Quốc dân Đảng khởi nghĩa Yên Bái.
  • C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và các cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ.
  • D. Cuộc cải cách ruộng đất.

Câu 13: Khái niệm "đoàn kết trong đa dạng" được áp dụng trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào những điểm chung, bỏ qua những khác biệt.
  • B. Yêu cầu mọi người phải đồng nhất về tư tưởng và lối sống.
  • C. Tôn trọng sự khác biệt nhưng không coi đó là yếu tố tích cực.
  • D. Thừa nhận và tôn trọng sự khác biệt về dân tộc, tôn giáo, thành phần xã hội, vùng miền... nhưng vẫn giữ vững sự thống nhất về mục tiêu chung (độc lập dân tộc, xây dựng đất nước).

Câu 14: Nêu một biểu hiện cụ thể của việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trong lĩnh vực an sinh xã hội hiện nay.

  • A. Các chương trình xóa đói giảm nghèo bền vững, hỗ trợ người dân vùng khó khăn, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các khu đô thị lớn.
  • C. Xây dựng các công trình kiến trúc hiện đại.
  • D. Tăng cường hoạt động xuất khẩu hàng hóa.

Câu 15: Vai trò "là nền tảng, là nguồn sức mạnh và động lực chủ yếu để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc" đang nói đến yếu tố nào trong bối cảnh Việt Nam hiện nay?

  • A. Chỉ lực lượng vũ trang nhân dân.
  • B. Chỉ sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • D. Chỉ nguồn lực kinh tế từ bên ngoài.

Câu 16: Phân tích cách thức các phong trào đấu tranh chống ngoại xâm thời phong kiến (ví dụ: khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Lý Bí) đã góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc như thế nào?

  • A. Chỉ tập hợp được một bộ phận nhỏ người dân.
  • B. Tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân, các bộ tộc cùng chung kẻ thù, tạo nên ý thức cộng đồng quốc gia.
  • C. Chủ yếu dựa vào sức mạnh của thủ lĩnh cá nhân.
  • D. Chỉ mang tính cục bộ, không lan rộng ra toàn quốc.

Câu 17: Việc Nhà nước Việt Nam hiện nay có chính sách ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng (điện, đường, trường, trạm) ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số nhằm mục đích gì liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền, nâng cao đời sống, tạo sự gắn kết và bình đẳng giữa các dân tộc.
  • B. Chỉ nhằm mục đích khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích quốc phòng.
  • D. Gây khó khăn cho việc giữ gìn bản sắc văn hóa địa phương.

Câu 18: Đánh giá vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc xây dựng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc hiện nay.

  • A. Chỉ là một tổ chức xã hội bình thường, không có vai trò đặc biệt.
  • B. Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất.
  • C. Là liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của các tổ chức chính trị - xã hội, các cá nhân tiêu biểu, có vai trò tập hợp, đoàn kết mọi tầng lớp nhân dân, giám sát và phản biện xã hội.
  • D. Chỉ đại diện cho một bộ phận nhỏ trong xã hội.

Câu 19: Tình huống: Một dự án phát triển kinh tế lớn đang được triển khai tại một khu vực có di tích lịch sử và văn hóa của một dân tộc thiểu số. Theo quan điểm về khối đại đoàn kết dân tộc, việc giải quyết mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và bảo tồn văn hóa nên được thực hiện như thế nào?

  • A. Ưu tiên tuyệt đối phát triển kinh tế, bỏ qua yếu tố văn hóa.
  • B. Dừng dự án để bảo tồn văn hóa nguyên vẹn.
  • C. Ép buộc người dân địa phương phải di dời để nhường chỗ cho dự án.
  • D. Tìm kiếm giải pháp hài hòa, kết hợp phát triển kinh tế bền vững với bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa, tham vấn ý kiến cộng đồng địa phương.

Câu 20: Trong thời kỳ đổi mới và hội nhập, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam đối mặt với những thách thức chủ yếu nào?

  • A. Thiếu sự tham gia của người dân vào các hoạt động xã hội.
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo, khoảng cách phát triển giữa các vùng miền, những âm mưu chia rẽ của các thế lực thù địch.
  • C. Quá nhiều sự đồng nhất trong văn hóa và lối sống.
  • D. Thiếu cơ hội giao lưu với thế giới bên ngoài.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc tổ chức "Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc" hàng năm ở Việt Nam.

  • A. Nhằm củng cố, tăng cường sự hiểu biết, gắn bó giữa các cộng đồng dân cư, phát huy truyền thống đoàn kết tốt đẹp của dân tộc.
  • B. Chỉ là một hoạt động văn hóa, giải trí thông thường.
  • C. Chủ yếu để kỷ niệm một sự kiện lịch sử cụ thể.
  • D. Là dịp để các cấp chính quyền báo cáo thành tích.

Câu 22: Yếu tố nào được xem là "sợi chỉ đỏ" xuyên suốt lịch sử Việt Nam, kết nối các thế hệ và các cộng đồng, tạo nên sức mạnh đoàn kết dân tộc?

  • A. Chỉ có truyền thống lao động sản xuất nông nghiệp.
  • B. Chỉ có vai trò của các triều đại phong kiến.
  • C. Chỉ có sự ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc.
  • D. Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất vì độc lập, tự do.

Câu 23: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện sự quan tâm đến việc bảo tồn và phát huy ngôn ngữ, chữ viết của các dân tộc thiểu số?

  • A. Khuyến khích chỉ sử dụng tiếng phổ thông trên toàn quốc.
  • B. Cấm sử dụng các ngôn ngữ, chữ viết của dân tộc thiểu số trong trường học.
  • C. Đưa ngôn ngữ, chữ viết của các dân tộc thiểu số vào giảng dạy ở các cấp học phù hợp, hỗ trợ đào tạo giáo viên dạy tiếng dân tộc.
  • D. Chỉ cho phép sử dụng ngôn ngữ dân tộc thiểu số trong phạm vi gia đình.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc giữa thời kỳ dựng nước đầu tiên (Văn Lang - Âu Lạc) và thời kỳ Bắc thuộc.

  • A. Thời Văn Lang - Âu Lạc dựa trên tình cảm gia đình, thời Bắc thuộc dựa trên sự lãnh đạo của phong trào khởi nghĩa.
  • B. Thời Văn Lang - Âu Lạc hình thành từ quá trình lao động, dựng nước và chống lụt bão; thời Bắc thuộc được củng cố mạnh mẽ thông qua các cuộc đấu tranh chống ách đô hộ và đồng hóa.
  • C. Thời Văn Lang - Âu Lạc dựa trên sự phân chia đẳng cấp, thời Bắc thuộc dựa trên bình đẳng xã hội.
  • D. Thời Văn Lang - Âu Lạc chỉ có sự đoàn kết của người Việt cổ, thời Bắc thuộc có thêm sự tham gia của người Hán.

Câu 25: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0, việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc cần chú trọng đến yếu tố nào để không bị lạc hậu?

  • A. Kết hợp hài hòa giữa phát huy các giá trị truyền thống và tiếp thu tinh hoa văn hóa, khoa học - công nghệ của nhân loại, nâng cao dân trí và khả năng thích ứng của người dân.
  • B. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn các giá trị truyền thống, hạn chế tiếp xúc với bên ngoài.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghệ mà bỏ qua yếu tố văn hóa, xã hội.
  • D. Đồng nhất hóa mọi mặt đời sống theo xu hướng toàn cầu.

Câu 26: Phân tích tầm quan trọng của việc đảm bảo công bằng xã hội và giảm thiểu phân hóa giàu nghèo đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

  • A. Không có mối liên hệ nào giữa công bằng xã hội và đoàn kết dân tộc.
  • B. Phân hóa giàu nghèo thúc đẩy cạnh tranh, có lợi cho đoàn kết.
  • C. Sự bất công và phân hóa giàu nghèo làm suy yếu lòng tin, tạo mâu thuẫn, cản trở sự gắn kết cộng đồng; đảm bảo công bằng xã hội là yếu tố quan trọng để củng cố khối đoàn kết.
  • D. Chỉ cần tăng trưởng kinh tế là đủ, không cần quan tâm đến phân phối.

Câu 27: Đâu là biểu hiện của việc phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong công tác phòng, chống thiên tai, dịch bệnh (ví dụ: đại dịch COVID-19) ở Việt Nam?

  • A. Chỉ dựa vào nguồn lực của Nhà nước và quân đội.
  • B. Mỗi người dân chỉ lo cho bản thân và gia đình.
  • C. Không có sự phối hợp giữa chính quyền và người dân.
  • D. Sự chung tay góp sức của toàn dân (tiền bạc, vật chất, tinh thần, tuân thủ quy định), sự phối hợp nhịp nhàng giữa các lực lượng xã hội dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng tính kế thừa và phát triển của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Truyền thống đoàn kết được hun đúc qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước, được các thế hệ kế thừa, phát triển và nâng lên tầm cao mới trong từng giai đoạn lịch sử.
  • B. Khối đại đoàn kết dân tộc chỉ mới xuất hiện ở thời kỳ hiện đại.
  • C. Mỗi giai đoạn lịch sử, khối đoàn kết lại hình thành từ đầu, không có sự kế thừa.
  • D. Khối đoàn kết thời phong kiến mạnh hơn thời hiện đại.

Câu 29: Tình huống: Một nhóm thanh niên ở thành phố muốn tổ chức hoạt động tình nguyện giúp đỡ đồng bào vùng cao khắc phục hậu quả lũ lụt. Hoạt động này thể hiện tinh thần nào trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tinh thần cạnh tranh.
  • B. Tinh thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách, chia sẻ khó khăn giữa các vùng miền, các tầng lớp xã hội.
  • C. Tinh thần biệt lập, chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân.
  • D. Tinh thần đối đầu giữa thành phố và nông thôn.

Câu 30: Trong thời đại Hồ Chí Minh, khối đại đoàn kết dân tộc được xây dựng trên nền tảng nào là chủ yếu và được thể hiện thông qua hình thức tổ chức nào?

  • A. Nền tảng là sự phân hóa giai cấp; thông qua các tổ chức hội nghề nghiệp.
  • B. Nền tảng là sự khác biệt tôn giáo; thông qua các giáo hội.
  • C. Nền tảng là lợi ích cá nhân; thông qua các công ty tư nhân.
  • D. Nền tảng là liên minh công nhân - nông dân - trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; thể hiện thông qua hệ thống Mặt trận dân tộc thống nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Yếu tố nền tảng nào được xem là cơ sở ban đầu và sâu sắc nhất cho sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong bối cảnh xã hội Việt Nam thời kỳ cổ - trung đại, các vương triều đã thực hiện chính sách nào sau đây để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích vai trò chủ yếu của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến Việt Nam.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong cuộc kháng chiến chống Tống năm 1075-1077, yếu tố nào thể hiện rõ nét sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc dưới thời nhà Lý?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đánh giá ý nghĩa của việc thành lập các 'hội nghị Diên Hồng' hay 'đại hội bình dân' trong lịch sử Việt Nam (ví dụ thời Trần) dưới góc độ phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tình huống: Một địa phương vùng biên giới có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống đang gặp khó khăn về cơ sở hạ tầng và y tế. Theo nguyên tắc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay, giải pháp nào mang tính bền vững và đúng đắn nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc giữa thời kỳ phong kiến và thời kỳ Cận - Hiện đại ở Việt Nam.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đâu không phải là nguyên tắc cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Việc Đảng và Nhà nước Việt Nam ban hành các chính sách ưu tiên cho học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số (ví dụ: tuyển thẳng, cộng điểm, học bổng) thể hiện sự quan tâm đến việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trên lĩnh vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước trong giai đoạn hiện nay.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc Việt Nam có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Sự kiện lịch sử nào trong thế kỷ XX thể hiện rõ nét vai trò của Mặt trận dân tộc thống nhất trong việc tập hợp lực lượng toàn dân đánh bại kẻ thù?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khái niệm 'đoàn kết trong đa dạng' được áp dụng trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay có ý nghĩa như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nêu một biểu hiện cụ thể của việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trong lĩnh vực an sinh xã hội hiện nay.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Vai trò 'là nền tảng, là nguồn sức mạnh và động lực chủ yếu để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc' đang nói đến yếu tố nào trong bối cảnh Việt Nam hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tích cách thức các phong trào đấu tranh chống ngoại xâm thời phong kiến (ví dụ: khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Lý Bí) đã góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Việc Nhà nước Việt Nam hiện nay có chính sách ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng (điện, đường, trường, trạm) ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số nhằm mục đích gì liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Đánh giá vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc xây dựng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc hiện nay.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tình huống: Một dự án phát triển kinh tế lớn đang được triển khai tại một khu vực có di tích lịch sử và văn hóa của một dân tộc thiểu số. Theo quan điểm về khối đại đoàn kết dân tộc, việc giải quyết mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và bảo tồn văn hóa nên được thực hiện như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong thời kỳ đổi mới và hội nhập, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam đối mặt với những thách thức chủ yếu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc tổ chức 'Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc' hàng năm ở Việt Nam.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Yếu tố nào được xem là 'sợi chỉ đỏ' xuyên suốt lịch sử Việt Nam, kết nối các thế hệ và các cộng đồng, tạo nên sức mạnh đoàn kết dân tộc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện sự quan tâm đến việc bảo tồn và phát huy ngôn ngữ, chữ viết của các dân tộc thiểu số?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc giữa thời kỳ dựng nước đầu tiên (Văn Lang - Âu Lạc) và thời kỳ Bắc thuộc.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0, việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc cần chú trọng đến yếu tố nào để không bị lạc hậu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích tầm quan trọng của việc đảm bảo công bằng xã hội và giảm thiểu phân hóa giàu nghèo đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đâu là biểu hiện của việc phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong công tác phòng, chống thiên tai, dịch bệnh (ví dụ: đại dịch COVID-19) ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng tính kế thừa và phát triển của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tình huống: Một nhóm thanh niên ở thành phố muốn tổ chức hoạt động tình nguyện giúp đỡ đồng bào vùng cao khắc phục hậu quả lũ lụt. Hoạt động này thể hiện tinh thần nào trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong thời đại Hồ Chí Minh, khối đại đoàn kết dân tộc được xây dựng trên nền tảng nào là chủ yếu và được thể hiện thông qua hình thức tổ chức nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam được hình thành và củng cố trước hết dựa trên nền tảng nào?

  • A. Sự thống nhất về ý thức hệ chính trị của các giai cấp cầm quyền.
  • B. Quá trình giao lưu văn hóa và tiếp thu các luồng tư tưởng từ bên ngoài.
  • C. Tình cảm gia đình, tình yêu quê hương, đất nước và ý thức cộng đồng sâu sắc.
  • D. Nhu cầu phát triển kinh tế, mở rộng giao thương giữa các vùng miền.

Câu 2: Phân tích vai trò chủ yếu của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm xuyên suốt lịch sử Việt Nam.

  • A. Là yếu tố giúp Việt Nam vượt trội về vũ khí và kỹ thuật quân sự so với kẻ thù.
  • B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp, là nhân tố quyết định mọi thắng lợi trong sự nghiệp bảo vệ độc lập dân tộc.
  • C. Chủ yếu thể hiện ở sự đoàn kết giữa triều đình và quan lại để chống lại các thế lực thù địch.
  • D. Giúp thu hút sự ủng hộ và viện trợ quân sự từ các quốc gia láng giềng.

Câu 3: Chính sách "ngụ binh ư nông" dưới thời Lý, Trần thể hiện sự quan tâm của nhà nước phong kiến đến việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Kết hợp sức mạnh quân sự và kinh tế, gắn bó binh lính với nhân dân lao động, tạo sự đồng lòng.
  • B. Tập trung binh lực ở các vùng biên giới để đối phó với nguy cơ xâm lược.
  • C. Phân tán lực lượng quân đội để dễ dàng kiểm soát các cuộc nổi dậy của nông dân.
  • D. Ưu tiên phát triển nông nghiệp để đảm bảo nguồn lương thực cho quân đội.

Câu 4: Trong bối cảnh xã hội phong kiến phân hóa sâu sắc, triều đại nào ở Việt Nam đã rất chú trọng xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc để đối phó với nguy cơ xâm lược, điển hình qua việc tổ chức Hội nghị Diên Hồng?

  • A. Nhà Tiền Lê
  • B. Nhà Lý
  • C. Nhà Hậu Lê
  • D. Nhà Trần

Câu 5: So sánh cách thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc của các triều đại phong kiến Việt Nam thời kỳ độc lập tự chủ (Lý, Trần, Lê sơ). Điểm chung nổi bật là gì?

  • A. Đều coi trọng việc đoàn kết giữa triều đình và nhân dân, giữa các tầng lớp xã hội và các tộc người.
  • B. Chủ yếu dựa vào sức mạnh của quân đội chính quy để duy trì sự thống nhất.
  • C. Tập trung giải quyết mâu thuẫn giai cấp bằng biện pháp trấn áp cứng rắn.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế thị trường để gắn kết các vùng miền.

Câu 6: Tình huống: Một học sinh đọc về các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam và nhận thấy rằng dù đối mặt với kẻ thù mạnh hơn gấp nhiều lần về quân số và vũ khí, Việt Nam vẫn giành được chiến thắng. Học sinh này suy luận rằng yếu tố quan trọng nhất tạo nên sự khác biệt là khối đại đoàn kết toàn dân. Nhận định này có phù hợp với nội dung bài học không? Vì sao?

  • A. Không phù hợp, vì chiến thắng chủ yếu dựa vào tài thao lược của các tướng lĩnh.
  • B. Không phù hợp, vì vũ khí và địa hình là yếu tố quyết định hơn.
  • C. Phù hợp, vì khối đại đoàn kết dân tộc tạo nên sức mạnh tổng hợp vượt qua mọi khó khăn, là nhân tố then chốt.
  • D. Phù hợp, nhưng chỉ đúng với các cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.

Câu 7: Trong thời kỳ Bắc thuộc, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được biểu hiện rõ nét nhất qua hoạt động nào?

  • A. Sự liên kết chặt chẽ giữa các quan lại người Việt trong bộ máy cai trị của phương Bắc.
  • B. Việc duy trì và phát triển các hoạt động kinh tế độc lập với chính quyền đô hộ.
  • C. Sự hòa hợp về tín ngưỡng và tôn giáo giữa người Việt và người Hán.
  • D. Các cuộc khởi nghĩa đấu tranh giành độc lập, thu hút sự tham gia của nhiều tầng lớp và tộc người.

Câu 8: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc thời phong kiến so với thời kỳ hiện đại (sau năm 1945) ở Việt Nam.

  • A. Thời phong kiến dựa trên ý thức hệ Nho giáo, thời hiện đại dựa trên chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • B. Thời phong kiến chủ yếu dựa trên tình cảm cộng đồng, ý thức quốc gia sơ khai; thời hiện đại được xây dựng trên nền tảng liên minh công - nông và dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Thời phong kiến chỉ đoàn kết người Kinh, thời hiện đại đoàn kết tất cả các dân tộc.
  • D. Thời phong kiến chỉ đoàn kết khi có chiến tranh, thời hiện đại đoàn kết cả trong xây dựng và bảo vệ đất nước.

Câu 9: Mặt trận Việt Minh (Việt Nam độc lập đồng minh) được thành lập năm 1941 là biểu hiện tiêu biểu cho sự phát triển của khối đại đoàn kết dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Chuẩn bị lực lượng cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền khi thời cơ đến.
  • B. Giải quyết các mâu thuẫn nội bộ trong phong trào cách mạng Việt Nam.
  • C. Tăng cường mối quan hệ ngoại giao với các nước đồng minh chống phát xít.
  • D. Phát triển kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân trong thời kỳ khó khăn.

Câu 10: Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Là yếu tố duy nhất quyết định sự thành công của công cuộc đổi mới kinh tế.
  • B. Chủ yếu đóng vai trò trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống.
  • C. Chỉ phát huy tác dụng khi đất nước đối mặt với nguy cơ xâm lược từ bên ngoài.
  • D. Là sức mạnh nền tảng, nhân tố quyết định sự thành công của công cuộc đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và bảo vệ vững chắc chủ quyền.

Câu 11: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách giáo dục ở Việt Nam hiện nay. Để góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc thông qua giáo dục, bạn sẽ ưu tiên những giải pháp nào?

  • A. Tăng cường dạy và học ngoại ngữ để hội nhập quốc tế.
  • B. Tập trung phát triển các trường chuyên, lớp chọn để đào tạo nhân tài.
  • C. Đưa nội dung về lịch sử, văn hóa, truyền thống đoàn kết của các dân tộc vào chương trình học một cách sâu sắc và sinh động.
  • D. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất hiện đại cho tất cả các trường học.

Câu 12: Chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam về vấn đề dân tộc luôn nhất quán theo nguyên tắc cốt lõi nào?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế cho các dân tộc thiểu số vùng đặc biệt khó khăn.
  • B. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ nhau cùng phát triển giữa các dân tộc.
  • C. Khuyến khích các dân tộc thiểu số giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống riêng.
  • D. Tăng cường sự giao thoa văn hóa giữa các dân tộc để tạo sự đồng nhất.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất ở Việt Nam trong các giai đoạn cách mạng (ví dụ: Mặt trận Việt Minh, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam).

  • A. Chỉ là hình thức tập hợp quần chúng mang tính hình thức.
  • B. Chủ yếu phục vụ mục đích đối ngoại, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
  • C. Là công cụ để Đảng và Nhà nước kiểm soát xã hội một cách hiệu quả hơn.
  • D. Thực hiện hóa chủ trương đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh tổng hợp cho sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước.

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế, là gì?

  • A. Sự phân hóa giàu nghèo, khoảng cách phát triển giữa các vùng miền và nhóm dân cư.
  • B. Thiếu nguồn lực tài chính để đầu tư cho các vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Sự suy giảm số lượng các dân tộc thiểu số.
  • D. Ảnh hưởng tiêu cực của các phong trào văn hóa nước ngoài.

Câu 15: Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc được tổ chức hàng năm ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Tổng kết thành tựu phát triển kinh tế của đất nước trong năm qua.
  • B. Vinh danh các cá nhân và tập thể có thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất.
  • C. Tôn vinh giá trị truyền thống đoàn kết, nhắc nhở trách nhiệm của mỗi người trong việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân.
  • D. Giới thiệu và quảng bá các sản phẩm đặc trưng của các vùng miền.

Câu 16: Nền tảng tư tưởng nào đóng vai trò kim chỉ nam cho việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam từ khi có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Tư tưởng nhân nghĩa của Nho giáo.
  • B. Chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
  • C. Chủ nghĩa tự do cá nhân.
  • D. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân.

Câu 17: Đánh giá tác động của các yếu tố địa lý tự nhiên (địa hình đa dạng, nhiều sông ngòi, đường bờ biển dài) đến việc hình thành và duy trì khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam.

  • A. Tạo ra sự đa dạng văn hóa nhưng đồng thời cũng đặt ra thách thức về kết nối và thống nhất, đòi hỏi nỗ lực đoàn kết cao.
  • B. Làm cho việc thống nhất đất nước trở nên dễ dàng hơn do có nhiều tuyến đường giao thông tự nhiên.
  • C. Không có tác động đáng kể đến ý thức đoàn kết dân tộc.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến việc phát triển kinh tế chứ không liên quan đến đoàn kết dân tộc.

Câu 18: Trong bối cảnh hiện nay, việc phát huy vai trò của người Việt Nam ở nước ngoài trong khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chủ yếu để thu hút nguồn kiều hối về nước.
  • B. Tăng cường nguồn lực (trí tuệ, tài chính, quan hệ) cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, nâng cao vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.
  • C. Chỉ mang ý nghĩa tinh thần, không có giá trị thực tế.
  • D. Giúp giải quyết vấn đề thiếu việc làm trong nước.

Câu 19: Phân tích điểm mới trong chính sách đại đoàn kết của Đảng Cộng sản Việt Nam so với các triều đại phong kiến trước đây.

  • A. Chỉ tập trung đoàn kết giai cấp công nhân và nông dân.
  • B. Không chú trọng đến vai trò của trí thức và các tầng lớp khác.
  • C. Xây dựng trên nền tảng liên minh công - nông - trí thức, dưới sự lãnh đạo của Đảng, tập hợp mọi tầng lớp nhân dân, dân tộc, tôn giáo, người Việt Nam ở nước ngoài vì mục tiêu chung là độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
  • D. Chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự để duy trì sự thống nhất.

Câu 20: Tình huống: Một địa phương miền núi có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống gặp khó khăn về kinh tế và hạ tầng. Để phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, giải pháp nào sau đây mang tính toàn diện và bền vững nhất?

  • A. Chỉ tập trung hỗ trợ lương thực, thực phẩm định kỳ.
  • B. Xây dựng các công trình phúc lợi công cộng mà không quan tâm đến ý kiến người dân.
  • C. Khuyến khích người dân di cư đến các vùng kinh tế phát triển hơn.
  • D. Thực hiện đồng bộ các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế gắn với bảo tồn văn hóa, nâng cao dân trí, cải thiện hạ tầng và đảm bảo an ninh trật tự, có sự tham gia của người dân địa phương.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây không phải là cơ sở để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Sự khác biệt về tôn giáo và tín ngưỡng dẫn đến chia rẽ sâu sắc.
  • B. Truyền thống yêu nước, chống ngoại xâm kiên cường.
  • C. Quan hệ cộng đồng làng xã, huyết thống, láng giềng.
  • D. Nhu cầu chung về bảo vệ lãnh thổ, phát triển kinh tế.

Câu 22: Trong thời kỳ phong kiến, chính sách nào của nhà nước Việt Nam đã góp phần quan trọng vào việc củng cố khối đại đoàn kết giữa các tộc người?

  • A. Buộc các dân tộc thiểu số phải theo phong tục tập quán của người Kinh.
  • B. Cấm đoán việc giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các vùng miền.
  • C. Thực hiện các chính sách như gả công chúa cho tù trưởng, phong chức tước, cho phép tự quản ở mức độ nhất định, phát triển kinh tế vùng biên giới.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế ở vùng đồng bằng.

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa chủ nghĩa yêu nước và khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam.

  • A. Chủ nghĩa yêu nước là nguyên nhân duy nhất dẫn đến sự đoàn kết dân tộc.
  • B. Khối đại đoàn kết dân tộc làm suy yếu chủ nghĩa yêu nước.
  • C. Hai yếu tố này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Chủ nghĩa yêu nước là động lực tinh thần mạnh mẽ, là chất keo gắn kết, củng cố và phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 24: Trong các cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện ở mức độ cao nhất qua hình thức nào?

  • A. Sự tham gia đông đảo của mọi tầng lớp nhân dân, dân tộc, tôn giáo vào các tổ chức mặt trận, hăng hái đóng góp sức người, sức của cho tiền tuyến.
  • B. Chủ yếu thể hiện qua sự liên minh giữa quân đội và công an.
  • C. Chỉ giới hạn trong phạm vi các cán bộ, đảng viên.
  • D. Thể hiện qua việc ký kết các hiệp định hòa bình với kẻ thù.

Câu 25: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Là một khái niệm chỉ xuất hiện trong thời kỳ hiện đại.
  • B. Luôn được duy trì ổn định và không gặp phải bất kỳ thách thức nào.
  • C. Là một truyền thống quý báu, được hình thành, củng cố và phát triển qua các thời kỳ lịch sử, đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
  • D. Chủ yếu là sự đoàn kết giữa các tầng lớp cầm quyền.

Câu 26: Phân tích vai trò của công tác dân vận trong việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

  • A. Công tác dân vận chỉ nhằm mục đích tuyên truyền đơn thuần.
  • B. Là cầu nối giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân, lắng nghe ý kiến, giải quyết nguyện vọng chính đáng của nhân dân, tạo sự đồng thuận xã hội.
  • C. Chủ yếu tập trung vào việc kiểm soát và quản lý các hoạt động của người dân.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong việc xây dựng khối đại đoàn kết.

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc có mối liên hệ như thế nào với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Giữ gìn bản sắc văn hóa cản trở hội nhập và làm suy yếu đoàn kết.
  • B. Hội nhập quốc tế sẽ tự động củng cố bản sắc văn hóa và đoàn kết dân tộc.
  • C. Hai yếu tố này không liên quan đến nhau.
  • D. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa là yếu tố quan trọng củng cố nền tảng tinh thần, tạo sự gắn kết, đồng thuận trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, đồng thời là sức mạnh nội sinh khi hội nhập.

Câu 28: Đánh giá tầm quan trọng của việc giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa các dân tộc, tôn giáo, tầng lớp xã hội khác nhau trong việc duy trì và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

  • A. Đây là nhiệm vụ then chốt, quyết định sự ổn định chính trị - xã hội và là nền tảng để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc.
  • B. Đây chỉ là vấn đề thứ yếu, không ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển chung.
  • C. Việc giải quyết các mối quan hệ này chỉ cần tập trung vào khía cạnh kinh tế.
  • D. Các mâu thuẫn là không thể tránh khỏi và không thể giải quyết hài hòa.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của câu nói "Nước lấy dân làm gốc" trong bối cảnh xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc thời phong kiến Việt Nam.

  • A. Nhấn mạnh vai trò độc tôn của vua, xem nhẹ vai trò của nhân dân.
  • B. Thể hiện nhận thức sâu sắc về vai trò nền tảng của nhân dân đối với sự tồn vong của đất nước, là cơ sở để triều đình có chính sách thu phục lòng dân, củng cố đoàn kết.
  • C. Chỉ là khẩu hiệu mang tính hình thức, không được áp dụng trong thực tế.
  • D. Phản ánh sự phụ thuộc hoàn toàn của nhà nước vào ý chí của nhân dân.

Câu 30: Liên hệ kiến thức đã học và thực tiễn hiện nay, hãy đưa ra một ví dụ cụ thể minh họa cho vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong việc đối phó với một thách thức lớn của đất nước.

  • A. Toàn dân đồng lòng, chung tay phòng chống đại dịch COVID-19 (tuân thủ quy định, tham gia tuyến đầu, ủng hộ vật chất, tinh thần).
  • B. Việc một doanh nghiệp đạt lợi nhuận cao trong kinh doanh.
  • C. Hoạt động từ thiện của một cá nhân.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch tại một địa phương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam được hình thành và củng cố trước hết dựa trên nền tảng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích vai trò chủ yếu của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm xuyên suốt lịch sử Việt Nam.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Chính sách 'ngụ binh ư nông' dưới thời Lý, Trần thể hiện sự quan tâm của nhà nước phong kiến đến việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trên phương diện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong bối cảnh xã hội phong kiến phân hóa sâu sắc, triều đại nào ở Việt Nam đã rất chú trọng xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc để đối phó với nguy cơ xâm lược, điển hình qua việc tổ chức Hội nghị Diên Hồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: So sánh cách thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc của các triều đại phong kiến Việt Nam thời kỳ độc lập tự chủ (Lý, Trần, Lê sơ). Điểm chung nổi bật là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tình huống: Một học sinh đọc về các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam và nhận thấy rằng dù đối mặt với kẻ thù mạnh hơn gấp nhiều lần về quân số và vũ khí, Việt Nam vẫn giành được chiến thắng. Học sinh này suy luận rằng yếu tố quan trọng nhất tạo nên sự khác biệt là khối đại đoàn kết toàn dân. Nhận định này có phù hợp với nội dung bài học không? Vì sao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong thời kỳ Bắc thuộc, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được biểu hiện rõ nét nhất qua hoạt động nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc thời phong kiến so với thời kỳ hiện đại (sau năm 1945) ở Việt Nam.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Mặt trận Việt Minh (Việt Nam độc lập đồng minh) được thành lập năm 1941 là biểu hiện tiêu biểu cho sự phát triển của khối đại đoàn kết dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong bối cảnh lịch sử nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách giáo dục ở Việt Nam hiện nay. Để góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc thông qua giáo dục, bạn sẽ ưu tiên những giải pháp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam về vấn đề dân tộc luôn nhất quán theo nguyên tắc cốt lõi nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất ở Việt Nam trong các giai đoạn cách mạng (ví dụ: Mặt trận Việt Minh, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế, là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc được tổ chức hàng năm ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nền tảng tư tưởng nào đóng vai trò kim chỉ nam cho việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam từ khi có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Đánh giá tác động của các yếu tố địa lý tự nhiên (địa hình đa dạng, nhiều sông ngòi, đường bờ biển dài) đến việc hình thành và duy trì khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong bối cảnh hiện nay, việc phát huy vai trò của người Việt Nam ở nước ngoài trong khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích điểm mới trong chính sách đại đoàn kết của Đảng Cộng sản Việt Nam so với các triều đại phong kiến trước đây.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tình huống: Một địa phương miền núi có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống gặp khó khăn về kinh tế và hạ tầng. Để phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, giải pháp nào sau đây mang tính toàn diện và bền vững nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Yếu tố nào sau đây không phải là cơ sở để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong thời kỳ phong kiến, chính sách nào của nhà nước Việt Nam đã góp phần quan trọng vào việc củng cố khối đại đoàn kết giữa các tộc người?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa chủ nghĩa yêu nước và khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong các cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện ở mức độ cao nhất qua hình thức nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích vai trò của công tác dân vận trong việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc có mối liên hệ như thế nào với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đánh giá tầm quan trọng của việc giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa các dân tộc, tôn giáo, tầng lớp xã hội khác nhau trong việc duy trì và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của câu nói 'Nước lấy dân làm gốc' trong bối cảnh xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc thời phong kiến Việt Nam.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Liên hệ kiến thức đã học và thực tiễn hiện nay, hãy đưa ra một ví dụ cụ thể minh họa cho vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong việc đối phó với một thách thức lớn của đất nước.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được hình thành và củng cố trước hết từ cơ sở nào trong lịch sử dân tộc?

  • A. Tình cảm yêu nước, thương nòi, gắn bó cộng đồng trong quá trình dựng nước và giữ nước.
  • B. Sự áp đặt của các triều đại phong kiến nhằm tập trung quyền lực.
  • C. Quá trình giao lưu văn hóa và tiếp thu các nền văn minh bên ngoài.
  • D. Nhu cầu phát triển kinh tế thị trường trong thời kỳ hội nhập.

Câu 2: Tinh thần "cả nước góp sức đánh giặc" được thể hiện rõ nét qua hội nghị nào dưới thời nhà Trần, khi cả vua tôi, phụ lão cùng bàn kế đánh giặc Nguyên Mông?

  • A. Hội nghị Bình Than.
  • B. Hội nghị Diên Hồng.
  • C. Cả A và B đều đúng.
  • D. Hội nghị Đông Quan.

Câu 3: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến. Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất?

  • A. Chỉ đóng vai trò phụ trợ cho các chiến lược quân sự của triều đình.
  • B. Là nhân tố quyết định tạo nên sức mạnh tổng hợp để đánh bại kẻ thù xâm lược mạnh hơn về vật chất.
  • C. Chỉ phát huy tác dụng khi có sự lãnh đạo của các tướng tài.
  • D. Chủ yếu thể hiện ở sự đoàn kết giữa các tầng lớp quan lại trong triều đình.

Câu 4: Chính sách "ngụ binh ư nông" (gửi quân vào nông thôn) thời Lý-Trần thể hiện sự gắn kết giữa hai lĩnh vực kinh tế và quốc phòng. Chính sách này còn góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở khía cạnh nào?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân đội chính quy, tách biệt với đời sống nhân dân.
  • B. Tạo ra tầng lớp quân nhân chuyên nghiệp, có địa vị đặc biệt trong xã hội.
  • C. Giảm bớt gánh nặng lao dịch cho nông dân, chỉ tập trung vào sản xuất.
  • D. Gắn bó người dân với việc bảo vệ đất nước, biến mỗi người dân thành một người lính khi cần.

Câu 5: Phong trào Tây Sơn cuối thế kỷ XVIII đã tập hợp được lực lượng rộng rãi từ các tầng lớp nhân dân, các dân tộc. Điều này cho thấy yếu tố nào có vai trò quan trọng trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc ở thời điểm đó?

  • A. Tinh thần đấu tranh chống áp bức, bóc lột và khát vọng thống nhất đất nước.
  • B. Sự ủng hộ của các triều đình phong kiến ngoại bang.
  • C. Chủ yếu dựa vào lực lượng quân đội chính quy được huấn luyện bài bản.
  • D. Do sự can thiệp trực tiếp của các cường quốc phương Tây.

Câu 6: Trong bối cảnh bị thực dân Pháp xâm lược và đô hộ, khối đại đoàn kết dân tộc có sự chuyển biến như thế nào so với thời kỳ phong kiến độc lập?

  • A. Bị tan rã hoàn toàn do mâu thuẫn giai cấp ngày càng sâu sắc.
  • B. Được đặt dưới sự lãnh đạo của các tổ chức yêu nước, cách mạng với mục tiêu giải phóng dân tộc.
  • C. Chỉ còn là sự đoàn kết cục bộ giữa các tầng lớp bị trị.
  • D. Chuyển sang hình thức đấu tranh hòa bình, không bạo động.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) đối với việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và Nhật. Ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Tập trung mọi nguồn lực vào việc phát triển kinh tế tự cung tự cấp.
  • B. Thành lập một chính phủ lâm thời để quản lý đất nước ngay lập tức.
  • C. Chỉ đoàn kết được các tầng lớp trí thức và tiểu tư sản thành thị.
  • D. Tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân, các giới, các dân tộc trên cơ sở mục tiêu chung là giải phóng dân tộc.

Câu 8: Nêu một điểm khác biệt cơ bản trong hình thức thể hiện khối đại đoàn kết dân tộc giữa thời kỳ phong kiến độc lập và thời kỳ đấu tranh giải phóng dân tộc (từ giữa thế kỷ XIX đến 1945).

  • A. Thời phong kiến đoàn kết vì vua, thời hiện đại đoàn kết vì Đảng.
  • B. Thời phong kiến đoàn kết chống thiên tai, thời hiện đại đoàn kết chống dịch bệnh.
  • C. Thời phong kiến đoàn kết dưới ngọn cờ của triều đình, thời hiện đại đoàn kết dưới ngọn cờ của các tổ chức cách mạng/mặt trận dân tộc thống nhất.
  • D. Thời phong kiến đoàn kết chỉ trong phạm vi làng xã, thời hiện đại đoàn kết trên phạm vi quốc gia.

Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), khối đại đoàn kết dân tộc được phát huy cao độ với sự ra đời của nhiều tổ chức mặt trận ở cả hai miền Nam - Bắc. Phân tích vai trò của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (thành lập 1960) trong giai đoạn này.

  • A. Đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân miền Nam, tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
  • B. Chủ yếu tập trung vào việc xây dựng lực lượng vũ trang giải phóng.
  • C. Chỉ có vai trò về mặt chính trị, không tham gia lãnh đạo kháng chiến.
  • D. Là một tổ chức ngoại giao, tìm kiếm sự ủng hộ từ bên ngoài.

Câu 10: Sau năm 1975, đất nước thống nhất, khối đại đoàn kết dân tộc tiếp tục có vai trò quan trọng. Vai trò đó chủ yếu thể hiện ở lĩnh vực nào?

  • A. Tiếp tục đấu tranh vũ trang để bảo vệ chủ quyền.
  • B. Hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng và phát triển đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chỉ tập trung vào việc phát triển văn hóa truyền thống.
  • D. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa.

Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất.
  • B. Sự đa dạng về dân tộc, tôn giáo, vùng miền nhưng cùng chung cội nguồn và lịch sử.
  • C. Nhu cầu tồn tại và phát triển trong điều kiện lịch sử đầy thử thách.
  • D. Sự áp đặt của một thế lực chính trị duy nhất trong suốt chiều dài lịch sử.

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn hiện nay. Mối quan hệ này được hiểu như thế nào?

  • A. Đoàn kết là nền tảng, là sức mạnh nội sinh quyết định sự thành công của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc chỉ là điều kiện để duy trì khối đoàn kết.
  • C. Hai yếu tố này hoàn toàn tách biệt, không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • D. Chỉ cần phát triển kinh tế là đủ, không cần chú trọng đoàn kết.

Câu 13: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

  • A. Ưu tiên phát triển một số dân tộc đa số.
  • B. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc.
  • C. Khuyến khích các dân tộc thiểu số đồng hóa với dân tộc đa số.
  • D. Tách biệt các dân tộc để dễ quản lý.

Câu 14: Việc Đảng và Nhà nước chú trọng phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa nhằm mục đích gì trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tạo ra sự cạnh tranh kinh tế giữa các vùng miền.
  • B. Chỉ đơn thuần là giải quyết vấn đề đói nghèo.
  • C. Thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, củng cố niềm tin của đồng bào vào Đảng và Nhà nước.
  • D. Khuyến khích đồng bào dân tộc thiểu số di cư đến các vùng kinh tế phát triển.

Câu 15: Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc (18/11 hàng năm) có ý nghĩa gì trong việc phát huy truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam?

  • A. Nhắc nhở và tôn vinh truyền thống đoàn kết, đồng thời là dịp để các tầng lớp nhân dân, các cộng đồng dân cư giao lưu, thắt chặt tình đoàn kết.
  • B. Là ngày kỷ niệm thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, không liên quan đến toàn thể nhân dân.
  • C. Chỉ là một hoạt động văn hóa mang tính hình thức.
  • D. Là ngày để đánh giá kết quả thực hiện các chính sách dân tộc trong năm.

Câu 16: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng và cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, khối đại đoàn kết dân tộc cần được phát huy như thế nào để đáp ứng yêu cầu của thời đại?

  • A. Thu hẹp phạm vi đoàn kết, chỉ tập trung vào một số nhóm lợi ích.
  • B. Giảm bớt sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc để giữ gìn bản sắc.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.
  • D. Mở rộng khối đại đoàn kết ra cả cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, phát huy sức mạnh của toàn dân tộc cho sự phát triển chung.

Câu 17: Phân tích câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh: "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công". Câu nói này nhấn mạnh điều gì về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Đoàn kết chỉ là một trong nhiều yếu tố dẫn đến thành công.
  • B. Đoàn kết là yếu tố tiên quyết, là cội nguồn của mọi thắng lợi.
  • C. Thành công sẽ tự khắc tạo ra sự đoàn kết.
  • D. Đoàn kết chỉ cần thiết trong thời chiến, không cần trong thời bình.

Câu 18: Việc các triều đại phong kiến Việt Nam thực hiện chính sách "an dân" (làm cho dân yên ổn) như giảm tô thuế, chia ruộng đất cho nông dân có tác dụng gì đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Làm suy yếu sức mạnh của tầng lớp nông dân.
  • B. Tăng cường mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
  • C. Ổn định xã hội, tạo sự đồng thuận và gắn bó giữa nhân dân với triều đình, phát huy sức mạnh khi có ngoại xâm.
  • D. Chỉ có lợi cho tầng lớp quan lại trong triều đình.

Câu 19: Trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, việc Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thành lập các mặt trận dân tộc thống nhất (như Việt Minh, Liên Việt, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam) thể hiện sự vận dụng sáng tạo bài học lịch sử nào về khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Bài học về tập hợp mọi lực lượng yêu nước dưới một ngọn cờ chung để đối phó với kẻ thù chung.
  • B. Bài học về dựa vào sức mạnh quân đội chính quy là chủ yếu.
  • C. Bài học về tìm kiếm viện trợ quân sự từ nước ngoài.
  • D. Bài học về thương lượng hòa bình với kẻ thù xâm lược.

Câu 20: Đánh giá vai trò của công tác tư tưởng, văn hóa trong việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay. Vai trò đó được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • B. Chủ yếu là tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
  • C. Không có vai trò đáng kể trong bối cảnh kinh tế thị trường.
  • D. Xây dựng nền tảng tinh thần xã hội, củng cố hệ giá trị chung, nâng cao nhận thức về truyền thống yêu nước và đoàn kết, tạo sự đồng thuận trong xã hội.

Câu 21: Trong lịch sử, các cuộc khởi nghĩa nông dân quy mô lớn thường thất bại khi không liên kết được với các tầng lớp khác và không có đường lối lãnh đạo thống nhất. Điều này cho thấy hạn chế nào trong việc phát huy sức mạnh đoàn kết của các phong trào này?

  • A. Thiếu vũ khí hiện đại.
  • B. Chưa xây dựng được khối đại đoàn kết toàn dân tộc thực sự, chỉ dừng lại ở sự liên kết cục bộ theo địa phương hoặc tầng lớp.
  • C. Không nhận được sự ủng hộ của ngoại bang.
  • D. Chủ yếu dựa vào lực lượng lao động chân tay.

Câu 22: Vấn đề nào dưới đây được xem là thách thức lớn nhất đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay?

  • A. Sự khác biệt về lợi ích, phân hóa giàu nghèo, tác động của các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để chia rẽ.
  • B. Thiếu nguồn lực tài chính để thực hiện các chính sách xã hội.
  • C. Trình độ dân trí thấp ở các vùng nông thôn.
  • D. Sự bùng nổ của công nghệ thông tin làm giảm giao tiếp trực tiếp giữa con người.

Câu 23: Phân tích tầm quan trọng của việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc anh em trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. Việc này có ý nghĩa gì?

  • A. Góp phần tạo ra sự khác biệt hoàn toàn giữa các dân tộc.
  • B. Làm suy yếu sự thống nhất quốc gia.
  • C. Tôn trọng sự đa dạng trong thống nhất, làm phong phú thêm nền văn hóa chung của dân tộc, củng cố tình cảm gắn bó giữa các cộng đồng.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt du lịch và quảng bá hình ảnh đất nước.

Câu 24: Trong thời kỳ hiện đại, vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện chủ yếu qua hoạt động nào?

  • A. Trực tiếp lãnh đạo các hoạt động kinh tế quốc gia.
  • B. Tập hợp, vận động, đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân; đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của nhân dân; tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước.
  • C. Tổ chức các lực lượng vũ trang để bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Đề ra các chính sách đối ngoại của Việt Nam.

Câu 25: Liên hệ từ lịch sử, bài học về phát huy khối đại đoàn kết dân tộc trong chiến tranh giữ nước có thể được áp dụng như thế nào vào công cuộc phòng chống dịch bệnh hoặc ứng phó với thiên tai trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng chuyên môn của nhà nước.
  • B. Không cần sự tham gia của người dân.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự hỗ trợ tài chính từ nước ngoài.
  • D. Huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn thể nhân dân, phát huy tinh thần tương thân tương ái, "lá lành đùm lá rách".

Câu 26: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc đối với sự phát triển bền vững của đất nước Việt Nam hiện nay?

  • A. Làm chậm quá trình hội nhập quốc tế do khác biệt văn hóa.
  • B. Tạo môi trường xã hội ổn định cho phát triển kinh tế.
  • C. Phát huy nội lực, sức sáng tạo của toàn dân.
  • D. Góp phần bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 27: Xem xét các yếu tố cấu thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam. Yếu tố nào dưới đây có tính chất nền tảng và xuyên suốt qua các thời kỳ lịch sử?

  • A. Sự lãnh đạo của một đảng chính trị duy nhất.
  • B. Nền kinh tế thị trường phát triển.
  • C. Lòng yêu nước, ý thức tự cường dân tộc và tinh thần cố kết cộng đồng.
  • D. Hệ thống pháp luật hiện đại và chặt chẽ.

Câu 28: Từ câu chuyện lịch sử về việc các vua Hùng dựng nước, có thể rút ra bài học ban đầu nào về sự cần thiết của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Chỉ cần có một người lãnh đạo tài giỏi.
  • B. Cần sự hợp lực của các bộ tộc, các cộng đồng người để chống lại thiên tai và ngoại xâm, xây dựng cuộc sống chung.
  • C. Phải có vũ khí tối tân.
  • D. Chỉ cần tập trung phát triển nông nghiệp.

Câu 29: Chính sách "Đại đoàn kết" của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thời kỳ cách mạng và kháng chiến đã kế thừa và phát triển truyền thống nào của dân tộc?

  • A. Truyền thống yêu nước, cố kết cộng đồng, cùng nhau chống giặc ngoại xâm và xây dựng đất nước của dân tộc Việt Nam.
  • B. Truyền thống chỉ dựa vào sức mạnh cá nhân của người anh hùng.
  • C. Truyền thống chia rẽ, bè phái trong xã hội phong kiến.
  • D. Truyền thống chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc phát huy khối đại đoàn kết dân tộc còn góp phần vào việc gì trên trường quốc tế?

  • A. Tạo ra sự cô lập với cộng đồng quốc tế.
  • B. Chỉ thể hiện sức mạnh quân sự.
  • C. Nâng cao vị thế quốc gia, tăng cường sức mạnh mềm, tạo sự đồng thuận và ủng hộ của bạn bè quốc tế đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong việc giải quyết các tranh chấp biên giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được hình thành và củng cố trước hết từ cơ sở nào trong lịch sử dân tộc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tinh thần 'cả nước góp sức đánh giặc' được thể hiện rõ nét qua hội nghị nào dưới thời nhà Trần, khi cả vua tôi, phụ lão cùng bàn kế đánh giặc Nguyên Mông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến. Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Chính sách 'ngụ binh ư nông' (gửi quân vào nông thôn) thời Lý-Trần thể hiện sự gắn kết giữa hai lĩnh vực kinh tế và quốc phòng. Chính sách này còn góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phong trào Tây Sơn cuối thế kỷ XVIII đã tập hợp được lực lượng rộng rãi từ các tầng lớp nhân dân, các dân tộc. Điều này cho thấy yếu tố nào có vai trò quan trọng trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc ở thời điểm đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong bối cảnh bị thực dân Pháp xâm lược và đô hộ, khối đại đoàn kết dân tộc có sự chuyển biến như thế nào so với thời kỳ phong kiến độc lập?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) đối với việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và Nhật. Ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nêu một điểm khác biệt cơ bản trong hình thức thể hiện khối đại đoàn kết dân tộc giữa thời kỳ phong kiến độc lập và thời kỳ đấu tranh giải phóng dân tộc (từ giữa thế kỷ XIX đến 1945).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), khối đại đoàn kết dân tộc được phát huy cao độ với sự ra đời của nhiều tổ chức mặt trận ở cả hai miền Nam - Bắc. Phân tích vai trò của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (thành lập 1960) trong giai đoạn này.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sau năm 1975, đất nước thống nhất, khối đại đoàn kết dân tộc tiếp tục có vai trò quan trọng. Vai trò đó chủ yếu thể hiện ở lĩnh vực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nhận định nào sau đây *không đúng* khi nói về cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn hiện nay. Mối quan hệ này được hiểu như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Việc Đảng và Nhà nước chú trọng phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa nhằm mục đích gì trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc (18/11 hàng năm) có ý nghĩa gì trong việc phát huy truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng và cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, khối đại đoàn kết dân tộc cần được phát huy như thế nào để đáp ứng yêu cầu của thời đại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh: 'Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công'. Câu nói này nhấn mạnh điều gì về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Việc các triều đại phong kiến Việt Nam thực hiện chính sách 'an dân' (làm cho dân yên ổn) như giảm tô thuế, chia ruộng đất cho nông dân có tác dụng gì đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, việc Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thành lập các mặt trận dân tộc thống nhất (như Việt Minh, Liên Việt, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam) thể hiện sự vận dụng sáng tạo bài học lịch sử nào về khối đại đoàn kết dân tộc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đánh giá vai trò của công tác tư tưởng, văn hóa trong việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay. Vai trò đó được thể hiện như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong lịch sử, các cuộc khởi nghĩa nông dân quy mô lớn thường thất bại khi không liên kết được với các tầng lớp khác và không có đường lối lãnh đạo thống nhất. Điều này cho thấy hạn chế nào trong việc phát huy sức mạnh đoàn kết của các phong trào này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Vấn đề nào dưới đây được xem là thách thức lớn nhất đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích tầm quan trọng của việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc anh em trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. Việc này có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong thời kỳ hiện đại, vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện chủ yếu qua hoạt động nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Liên hệ từ lịch sử, bài học về phát huy khối đại đoàn kết dân tộc trong chiến tranh giữ nước có thể được áp dụng như thế nào vào công cuộc phòng chống dịch bệnh hoặc ứng phó với thiên tai trong bối cảnh hiện nay?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nhận định nào sau đây *không* phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc đối với sự phát triển bền vững của đất nước Việt Nam hiện nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Xem xét các yếu tố cấu thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam. Yếu tố nào dưới đây có tính chất nền tảng và xuyên suốt qua các thời kỳ lịch sử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Từ câu chuyện lịch sử về việc các vua Hùng dựng nước, có thể rút ra bài học ban đầu nào về sự cần thiết của khối đại đoàn kết dân tộc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Chính sách 'Đại đoàn kết' của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thời kỳ cách mạng và kháng chiến đã kế thừa và phát triển truyền thống nào của dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc phát huy khối đại đoàn kết dân tộc còn góp phần vào việc gì trên trường quốc tế?

Viết một bình luận