Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 10 – Cánh diều – Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình hình thành cộng đồng các dân tộc Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc từ yếu tố địa lí nào sau đây?

  • A. Địa hình đa dạng, phức tạp.
  • B. Khí hậu ôn đới.
  • C. Vị trí nằm hoàn toàn ở bán cầu Đông.
  • D. Nhiều sông ngòi lớn.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất về thành phần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ có một dân tộc chiếm đa số tuyệt đối.
  • B. Các dân tộc có trình độ phát triển đồng đều.
  • C. Là quốc gia đa dân tộc với 54 dân tộc.
  • D. Các dân tộc chỉ sống tập trung ở vùng núi.

Câu 3: Dân tộc nào chiếm đa số trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam và đóng vai trò hạt nhân trong quá trình hình thành và phát triển quốc gia?

  • A. Dân tộc Tày.
  • B. Dân tộc Kinh.
  • C. Dân tộc Thái.
  • D. Dân tộc Hoa.

Câu 4: Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam chủ yếu cư trú ở đâu?

  • A. Các khu đô thị lớn.
  • B. Vùng đồng bằng châu thổ.
  • C. Các khu công nghiệp tập trung.
  • D. Vùng miền núi, biên giới và hải đảo.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây được xem là cơ sở thống nhất trong đa dạng của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

  • A. Lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm và xây dựng đất nước chung.
  • B. Sự đồng nhất về ngôn ngữ và chữ viết.
  • C. Đồng nhất về phong tục, tập quán.
  • D. Chỉ có một tôn giáo duy nhất được công nhận.

Câu 6: Theo sách giáo khoa Lịch sử 10 Cánh diều, ngôn ngữ của các dân tộc Việt Nam thuộc về những ngữ hệ chính nào?

  • A. Ấn-Âu, Hán-Tạng, Nam Đảo.
  • B. Nam Á, Nam Đảo, Thái-Kađai.
  • C. Nam Á, Thái-Kađai, H"Mông-Dao, Hán-Tạng.
  • D. Hán-Tạng, Ấn-Âu, Nam Á.

Câu 7: Hoạt động kinh tế truyền thống chủ yếu của các dân tộc thiểu số ở vùng cao là gì?

  • A. Trồng lúa nước trên đồng bằng.
  • B. Làm rẫy và chăn nuôi.
  • C. Đánh bắt hải sản.
  • D. Buôn bán đường dài.

Câu 8: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

  • A. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
  • B. Ưu tiên phát triển cho dân tộc đa số.
  • C. Đồng hóa các dân tộc thiểu số.
  • D. Phân biệt đối xử dựa trên trình độ phát triển.

Câu 9: Trong lịch sử, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được thể hiện rõ nét nhất trong hoàn cảnh nào?

  • A. Thời kỳ hòa bình, xây dựng kinh tế.
  • B. Giải quyết các mâu thuẫn nội bộ.
  • C. Giao lưu văn hóa với bên ngoài.
  • D. Các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Lòng yêu nước, ý thức cộng đồng dân tộc.
  • B. Cùng chung sống trên một lãnh thổ thống nhất.
  • C. Sự khác biệt hoàn toàn về ngôn ngữ và văn hóa.
  • D. Truyền thống chống ngoại xâm và xây dựng đất nước.

Câu 11: Phân tích vai trò của văn hóa trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam.

  • A. Văn hóa chỉ là yếu tố thứ yếu, không quan trọng.
  • B. Văn hóa đa dạng là nguồn lực, tạo sự hiểu biết và gắn kết giữa các dân tộc.
  • C. Sự khác biệt văn hóa luôn là rào cản cho đoàn kết.
  • D. Chỉ có văn hóa của dân tộc đa số mới quan trọng.

Câu 12: Sự kiện lịch sử nào sau đây thể hiện rõ nét sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • B. Phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX.
  • C. Cuộc kháng chiến chống Tống năm 1075-1077.
  • D. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

Câu 13: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Làm chậm quá trình hội nhập.
  • B. Chỉ có ý nghĩa đối với riêng dân tộc đó.
  • C. Làm phong phú thêm nền văn hóa dân tộc, góp phần vào sự đa dạng văn hóa thế giới.
  • D. Gây chia rẽ nội bộ.

Câu 14: Tổ chức chính trị - xã hội nào được thành lập nhằm tập hợp, đoàn kết các tầng lớp nhân dân, các dân tộc, tôn giáo, người Việt Nam ở nước ngoài dưới sự lãnh đạo của Đảng?

  • A. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
  • B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • C. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
  • D. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.

Câu 15: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết.
Thành công, thành công, ......” (Hồ Chí Minh)

  • A. Thắng lợi.
  • B. Phát triển.
  • C. Hòa bình.
  • D. Đại thành công.

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về mối quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam trong lịch sử?

  • A. Chỉ có mối quan hệ cạnh tranh, đối lập.
  • B. Không có sự giao lưu văn hóa nào.
  • C. Gắn bó, hòa hợp, cùng nhau khai phá, xây dựng và bảo vệ đất nước.
  • D. Mối quan hệ luôn căng thẳng, mâu thuẫn.

Câu 17: Việc Đảng và Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển, củng cố niềm tin và sự gắn bó của đồng bào với Tổ quốc.
  • B. Tạo ra sự phụ thuộc của đồng bào vào sự trợ giúp của nhà nước.
  • C. Làm mất đi bản sắc văn hóa truyền thống.
  • D. Chỉ mang ý nghĩa về mặt kinh tế đơn thuần.

Câu 18: Trong các triều đại phong kiến Việt Nam, chính sách nào thường được áp dụng để quản lý vùng dân tộc thiểu số ở vùng biên cương, miền núi?

  • A. Đồng hóa văn hóa bắt buộc.
  • B. Di dân ồ ạt người Kinh lên vùng cao.
  • C. Cấm giao thương giữa miền xuôi và miền ngược.
  • D. Dựa vào tầng lớp thống trị bản địa (tù trưởng, thổ ty).

Câu 19: Khối đại đoàn kết dân tộc được xây dựng dựa trên cơ sở nào về mặt xã hội?

  • A. Sự khác biệt về giàu nghèo.
  • B. Sự bình đẳng giữa các dân tộc.
  • C. Phân chia theo giai cấp.
  • D. Đồng nhất về trình độ học vấn.

Câu 20: Lễ hội truyền thống của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có vai trò gì trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Là nơi bảo tồn bản sắc văn hóa, tạo không gian giao lưu, tăng cường hiểu biết giữa các dân tộc.
  • B. Chỉ mang tính giải trí đơn thuần.
  • C. Gây tốn kém, không có ý nghĩa kinh tế.
  • D. Làm mai một các giá trị truyền thống.

Câu 21: Nhận định nào sau đây ĐÚNG khi nói về đặc điểm phân bố dân cư của các dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Mỗi dân tộc chỉ cư trú duy nhất ở một tỉnh.
  • B. Các dân tộc hoàn toàn tách biệt, không sống xen kẽ.
  • C. Chỉ có dân tộc Kinh sống ở đồng bằng.
  • D. Các dân tộc sống xen kẽ trên địa bàn cả nước, mặc dù có vùng cư trú tập trung.

Câu 22: Trong lịch sử, yếu tố nào thường bị các thế lực thù địch lợi dụng để phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Tình hữu nghị giữa các dân tộc.
  • B. Sự khác biệt về văn hóa, tôn giáo, hoặc trình độ phát triển kinh tế.
  • C. Truyền thống yêu nước của các dân tộc.
  • D. Sự đoàn kết giữa các dân tộc.

Câu 23: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự nghiệp cách mạng là gì?

  • A. Tăng cường giao lưu văn hóa.
  • B. Phát triển kinh tế thị trường.
  • C. Tạo nên sức mạnh tổng hợp để giành thắng lợi trong đấu tranh và xây dựng đất nước.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 24: So với các dân tộc ở vùng miền núi phía Bắc, các dân tộc ở vùng Tây Nguyên có đặc điểm văn hóa nổi bật nào?

  • A. Văn hóa cồng chiêng, sử thi, nhà rông.
  • B. Hát Then, múa xòe, nhà sàn thấp.
  • C. Đờn ca tài tử, nhà vườn.
  • D. Quan họ, đình làng, chùa chiền.

Câu 25: Yếu tố nào thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc về mặt chính trị ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Tất cả các dân tộc đều có cùng mức thu nhập.
  • B. Tất cả các dân tộc đều nói tiếng Kinh.
  • C. Tất cả các dân tộc đều có cùng phong tục cưới hỏi.
  • D. Các dân tộc đều có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc bảo tồn và phát triển tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số.

  • A. Giữ gìn bản sắc văn hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho đồng bào tiếp cận thông tin, giáo dục.
  • B. Gây khó khăn trong giao tiếp toàn quốc.
  • C. Chỉ có ý nghĩa đối với nghiên cứu ngôn ngữ học.
  • D. Làm suy yếu tiếng nói chung của dân tộc.

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, thách thức lớn nhất đặt ra cho việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam là gì?

  • A. Sự phát triển kinh tế quá nhanh.
  • B. Sự chống phá, lợi dụng của các thế lực thù địch.
  • C. Thiếu nguồn lực phát triển.
  • D. Giao lưu văn hóa quốc tế.

Câu 28: Bài học lịch sử quan trọng nhất về xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc là gì?

  • A. Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế.
  • B. Đoàn kết chỉ quan trọng khi có chiến tranh.
  • C. Đoàn kết tự nhiên mà có, không cần xây dựng.
  • D. Đoàn kết là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

Câu 29: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Là liên minh chính trị, tổ chức liên hiệp tự nguyện của các tổ chức chính trị - xã hội và cá nhân tiêu biểu, đại diện cho khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • B. Là cơ quan nhà nước trực tiếp quản lý các vấn đề dân tộc.
  • C. Chỉ là tổ chức mang tính hình thức.
  • D. Chỉ đại diện cho một bộ phận dân cư.

Câu 30: Để phát huy hơn nữa sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay, cần chú trọng giải quyết vấn đề cốt lõi nào?

  • A. Tăng cường tuyên truyền về quá khứ hào hùng.
  • B. Tổ chức nhiều lễ hội văn hóa.
  • C. Giải quyết hiệu quả các vấn đề kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, đặc biệt ở vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Đồng nhất hóa văn hóa giữa các dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Quá trình hình thành cộng đồng các dân tộc Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc từ yếu tố địa lí nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất về thành phần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Dân tộc nào chiếm đa số trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam và đóng vai trò hạt nhân trong quá trình hình thành và phát triển quốc gia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam chủ yếu cư trú ở đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Yếu tố nào sau đây được xem là cơ sở thống nhất trong đa dạng của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Theo sách giáo khoa Lịch sử 10 Cánh diều, ngôn ngữ của các dân tộc Việt Nam thuộc về những ngữ hệ chính nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Hoạt động kinh tế truyền thống chủ yếu của các dân tộc thiểu số ở vùng cao là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong lịch sử, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được thể hiện rõ nét nhất trong hoàn cảnh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân tích vai trò của văn hóa trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Sự kiện lịch sử nào sau đây thể hiện rõ nét sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số có ý nghĩa như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tổ chức chính trị - xã hội nào được thành lập nhằm tập hợp, đoàn kết các tầng lớp nhân dân, các dân tộc, tôn giáo, người Việt Nam ở nước ngoài dưới sự lãnh đạo của Đảng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết.
Thành công, thành công, ......” (Hồ Chí Minh)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về mối quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam trong lịch sử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Việc Đảng và Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong các triều đại phong kiến Việt Nam, chính sách nào thường được áp dụng để quản lý vùng dân tộc thiểu số ở vùng biên cương, miền núi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khối đại đoàn kết dân tộc được xây dựng dựa trên cơ sở nào về mặt xã hội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Lễ hội truyền thống của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có vai trò gì trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nhận định nào sau đây ĐÚNG khi nói về đặc điểm phân bố dân cư của các dân tộc ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong lịch sử, yếu tố nào thường bị các thế lực thù địch lợi dụng để phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự nghiệp cách mạng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: So với các dân tộc ở vùng miền núi phía Bắc, các dân tộc ở vùng Tây Nguyên có đặc điểm văn hóa nổi bật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Yếu tố nào thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc về mặt chính trị ở Việt Nam hiện nay?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc bảo tồn và phát triển tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, thách thức lớn nhất đặt ra cho việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Bài học lịch sử quan trọng nhất về xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để phát huy hơn nữa sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay, cần chú trọng giải quyết vấn đề cốt lõi nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản về địa bàn cư trú của nhóm dân tộc Việt (Kinh) so với đa số các dân tộc thiểu số ở Việt Nam là gì?

  • A. Dân tộc Việt sống tập trung thành làng xã, còn dân tộc thiểu số sống phân tán.
  • B. Dân tộc Việt sống ở vùng núi cao, còn dân tộc thiểu số sống ở đồng bằng.
  • C. Dân tộc Việt sống ở vùng trung du, còn dân tộc thiểu số sống ở ven biển.
  • D. Dân tộc Việt chủ yếu sống ở đồng bằng, ven biển, còn đa số dân tộc thiểu số sống ở miền núi, trung du.

Câu 2: Sự đa dạng về ngôn ngữ của cộng đồng các dân tộc Việt Nam thể hiện điều gì về lịch sử hình thành và phát triển?

  • A. Sự tiếp biến văn hóa mạnh mẽ với Trung Quốc.
  • B. Chỉ có một ngữ hệ duy nhất là ngữ hệ Nam Á.
  • C. Lịch sử hình thành và phát triển lâu đời, là nơi giao thoa của nhiều luồng văn hóa.
  • D. Tất cả các dân tộc đều sử dụng chung một ngôn ngữ mẹ đẻ.

Câu 3: Hoạt động kinh tế truyền thống nào dưới đây không phải là đặc trưng phổ biến của các dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng núi phía Bắc Việt Nam?

  • A. Nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn.
  • B. Trồng lúa nương, làm rẫy.
  • C. Chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. Khai thác lâm sản phụ.

Câu 4: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gắn kết các cộng đồng dân tộc ở Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử?

  • A. Sự đồng nhất về tôn giáo và tín ngưỡng.
  • B. Cuộc đấu tranh chung chống ngoại xâm và bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Sự tương đồng hoàn toàn về phong tục, tập quán.
  • D. Chính sách đồng hóa văn hóa của nhà nước phong kiến.

Câu 5: Từ thời phong kiến, các triều đại Việt Nam đã có những chính sách nào để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc và quản lý vùng miền núi?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế vùng đồng bằng.
  • B. Thực hiện chính sách chia rẽ các dân tộc.
  • C. Buộc các dân tộc thiểu số phải theo phong tục của người Việt (Kinh).
  • D. Thực hiện các chính sách như gả công chúa, cử lưu quan, xây dựng đồn điền, mở chợ vùng biên.

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về đặc điểm văn hóa của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

  • A. Đa dạng, phong phú nhưng thống nhất trong nền văn hóa Việt Nam.
  • B. Mỗi dân tộc có một nền văn hóa hoàn toàn tách biệt.
  • C. Văn hóa của dân tộc Kinh chi phối và đồng hóa văn hóa các dân tộc khác.
  • D. Chỉ có một vài dân tộc có nền văn hóa đặc sắc.

Câu 7: Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên và các vị thần tự nhiên (thần núi, thần sông...) là đặc điểm phổ biến của hầu hết các dân tộc ở Việt Nam. Điều này thể hiện điều gì về đời sống tinh thần của họ?

  • A. Họ chỉ tin vào một vị thần duy nhất.
  • B. Họ có đời sống tâm linh phong phú, gắn bó với thiên nhiên và cộng đồng.
  • C. Họ không có bất kỳ hình thức tín ngưỡng nào.
  • D. Họ chỉ tiếp nhận các tôn giáo từ bên ngoài.

Câu 8: Trong bối cảnh hiện nay, việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ có ý nghĩa đối với riêng dân tộc đó.
  • B. Gây cản trở cho sự phát triển kinh tế.
  • C. Làm suy yếu bản sắc văn hóa dân tộc Việt (Kinh).
  • D. Góp phần giữ gìn bản sắc dân tộc, làm phong phú nền văn hóa quốc gia và củng cố khối đại đoàn kết.

Câu 9: Vị trí địa lý

  • A. Thúc đẩy sự giao lưu, học hỏi, tiếp biến văn hóa giữa các dân tộc.
  • B. Gây ra xung đột và chia rẽ thường xuyên.
  • C. Làm cho mỗi dân tộc sống hoàn toàn biệt lập.
  • D. Chỉ tạo điều kiện cho sự giao lưu kinh tế đơn thuần.

Câu 10: Vì sao nói Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc thống nhất?

  • A. Vì tất cả các dân tộc đều nói chung một ngôn ngữ.
  • B. Vì tất cả các dân tộc đều có cùng một nguồn gốc tổ tiên.
  • C. Vì có nhiều dân tộc cùng chung sống trên một lãnh thổ thống nhất dưới sự quản lý của một nhà nước.
  • D. Vì chỉ có một dân tộc chiếm đa số tuyệt đối.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của câu nói:

  • A. Khẳng định chỉ có một dân tộc duy nhất trên lãnh thổ Việt Nam.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa các dân tộc.
  • C. Chỉ đúng trong giai đoạn lịch sử cổ đại.
  • D. Khẳng định chủ quyền quốc gia, sự toàn vẹn lãnh thổ và sự thống nhất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Câu 12: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay được xây dựng dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

  • A. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc.
  • B. Ưu tiên phát triển cho dân tộc đa số.
  • C. Đồng hóa văn hóa các dân tộc thiểu số.
  • D. Chia rẽ các dân tộc dựa trên địa bàn cư trú.

Câu 13: Hoạt động nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự giao lưu, hòa nhập văn hóa giữa các dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Mỗi dân tộc chỉ sử dụng ngôn ngữ riêng của mình.
  • B. Tổ chức các lễ hội chung, trao đổi trang phục, ẩm thực, âm nhạc.
  • C. Xây dựng các khu dân cư riêng biệt cho từng dân tộc.
  • D. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn văn hóa gốc mà không tiếp nhận yếu tố mới.

Câu 14: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của Việt Nam.

  • A. Làm suy yếu sức mạnh chiến đấu do sự khác biệt.
  • B. Không có vai trò đáng kể, chỉ là yếu tố phụ.
  • C. Là yếu tố quyết định thắng lợi, tạo nên sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc.
  • D. Chỉ có vai trò trong các cuộc khởi nghĩa nhỏ lẻ.

Câu 15: Đặc điểm nào về cơ cấu dân tộc ở Việt Nam tạo nên sự đa dạng và phong phú cho bức tranh văn hóa quốc gia?

  • A. Sự tồn tại của 54 dân tộc anh em với những đặc trưng văn hóa riêng.
  • B. Chỉ có sự khác biệt về địa bàn cư trú.
  • C. Tất cả các dân tộc đều có chung một nền văn hóa gốc.
  • D. Chỉ có sự khác biệt về hình thức sản xuất.

Câu 16: Lấy ví dụ về một phong tục hoặc lễ hội truyền thống của một dân tộc thiểu số ở Việt Nam mà em ấn tượng nhất và giải thích ý nghĩa của nó.

  • A. Lễ hội Chọi trâu (Hải Phòng) - thể hiện sức mạnh cá nhân.
  • B. Tết Nguyên Đán (dân tộc Kinh) - chỉ mang ý nghĩa sum họp gia đình.
  • C. Lễ hội đua thuyền (nhiều nơi) - chỉ mang ý nghĩa thể thao.
  • D. Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên (các dân tộc Tây Nguyên) - thể hiện sự gắn kết cộng đồng, giao tiếp với thần linh.

Câu 17: Tại sao việc tìm hiểu và tôn trọng sự khác biệt văn hóa giữa các dân tộc lại quan trọng trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh?

  • A. Giúp xóa bỏ định kiến, tăng cường hiểu biết và xây dựng lòng tin lẫn nhau.
  • B. Làm cho các dân tộc trở nên giống hệt nhau.
  • C. Gây ra sự phân biệt đối xử.
  • D. Chỉ có lợi cho dân tộc thiểu số.

Câu 18: Lịch sử chứng minh rằng, khi đất nước đối mặt với khó khăn, thử thách, tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc Việt Nam thường được phát huy như thế nào?

  • A. Các dân tộc có xu hướng chia rẽ, mạnh ai nấy lo.
  • B. Chỉ có dân tộc đa số tham gia chống giặc.
  • C. Tinh thần đoàn kết bị suy yếu.
  • D. Các dân tộc cùng đồng lòng, sát cánh bên nhau chống lại kẻ thù chung.

Câu 19: Kinh tế của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam trong lịch sử và hiện tại có những chuyển biến gì đáng chú ý?

  • A. Vẫn duy trì hoàn toàn hình thức kinh tế tự cung tự cấp.
  • B. Đang chuyển dịch từ tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa, tiếp cận khoa học kỹ thuật.
  • C. Chỉ làm nông nghiệp lúa nước như dân tộc Kinh.
  • D. Không có bất kỳ sự thay đổi nào về kinh tế.

Câu 20: Việc nhà nước đầu tư phát triển hạ tầng (điện, đường, trường, trạm) ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số thể hiện điều gì trong chính sách dân tộc hiện nay?

  • A. Chỉ nhằm mục đích khai thác tài nguyên.
  • B. Làm mất đi bản sắc văn hóa truyền thống.
  • C. Quan tâm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần và thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các dân tộc.
  • D. Buộc đồng bào phải di chuyển khỏi vùng đất của mình.

Câu 21: Trong lịch sử, mối quan hệ giữa dân tộc Việt (Kinh) và các dân tộc thiểu số ở Việt Nam chủ yếu dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chung sống hòa bình, hỗ trợ lẫn nhau trong sản xuất và cùng nhau chống ngoại xâm.
  • B. Quan hệ thống trị và bị trị.
  • C. Hoàn toàn biệt lập, không có giao lưu.
  • D. Chỉ có quan hệ buôn bán đơn thuần.

Câu 22: Phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX có sự tham gia của nhiều thủ lĩnh và đồng bào các dân tộc thiểu số. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Họ bị ép buộc tham gia.
  • B. Họ chỉ chiến đấu vì quyền lợi riêng của dân tộc mình.
  • C. Họ không có tinh thần yêu nước.
  • D. Tinh thần yêu nước, ý thức quốc gia và sự gắn kết với vận mệnh chung của dân tộc Việt Nam.

Câu 23: Để bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa phi vật thể (như tiếng nói, chữ viết, sử thi, làn điệu dân ca...) của các dân tộc thiểu số, cần có những giải pháp nào?

  • A. Tổ chức truyền dạy trong cộng đồng, đưa vào trường học, hỗ trợ nghệ nhân, số hóa.
  • B. Chỉ ghi chép lại và cất giữ trong bảo tàng.
  • C. Để chúng tự mai một theo thời gian.
  • D. Buộc các dân tộc phải từ bỏ tiếng nói, chữ viết riêng.

Câu 24: Sự phân bố dân cư của các dân tộc ở Việt Nam chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi yếu tố nào trong lịch sử?

  • A. Chỉ do chính sách phân bố của nhà nước hiện tại.
  • B. Lịch sử khai phá đất đai, điều kiện tự nhiên và phương thức sản xuất truyền thống.
  • C. Hoàn toàn ngẫu nhiên.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào ranh giới hành chính tỉnh, huyện.

Câu 25: Nhận xét nào dưới đây không đúng về vai trò của phụ nữ trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

  • A. Đóng vai trò quan trọng trong lao động sản xuất và đời sống gia đình.
  • B. Là người lưu giữ và truyền dạy nhiều giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Hoàn toàn không có vai trò và tiếng nói trong cộng đồng.
  • D. Góp phần tích cực vào các hoạt động xã hội và phát triển cộng đồng.

Câu 26: Việc nghiên cứu lịch sử và văn hóa của các dân tộc thiểu số có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Chỉ là công việc của các nhà khoa học.
  • B. Không liên quan đến sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Làm nảy sinh mâu thuẫn giữa các dân tộc.
  • D. Góp phần củng cố khối đại đoàn kết, phát huy sức mạnh tổng hợp để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 27: So sánh sự khác biệt cơ bản về tổ chức xã hội truyền thống giữa một số dân tộc sống ở vùng cao (ví dụ: Tây Nguyên, Tây Bắc) và dân tộc Việt (Kinh) ở đồng bằng.

  • A. Các dân tộc vùng cao thường có tổ chức dựa trên dòng họ, bản, làng với tính tự trị tương đối cao; dân tộc Kinh có tổ chức làng xã chặt chẽ hơn.
  • B. Tổ chức xã hội của các dân tộc vùng cao phức tạp hơn dân tộc Kinh.
  • C. Cả hai đều có tổ chức xã hội hoàn toàn giống nhau.
  • D. Dân tộc Kinh không có tổ chức xã hội truyền thống.

Câu 28: Văn hóa ẩm thực của các dân tộc Việt Nam thể hiện sự đa dạng như thế nào dựa trên điều kiện tự nhiên và phương thức sản xuất?

  • A. Tất cả các dân tộc đều ăn uống hoàn toàn giống nhau.
  • B. Đa dạng về nguyên liệu, cách chế biến, phản ánh điều kiện tự nhiên và phương thức sản xuất đặc thù của từng vùng miền.
  • C. Chỉ có một vài món ăn đặc trưng cho cả nước.
  • D. Ẩm thực không liên quan đến điều kiện tự nhiên và sản xuất.

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc Việt Nam có ý nghĩa gì đối với vị thế quốc gia?

  • A. Góp phần khẳng định bản sắc và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • B. Làm cho Việt Nam trở nên lạc hậu so với thế giới.
  • C. Gây khó khăn cho quá trình hội nhập.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong phạm vi quốc gia.

Câu 30: Phân tích một thách thức lớn trong việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số hiện nay và đề xuất một giải pháp.

  • A. Thách thức: Địa hình bằng phẳng dễ phát triển. Giải pháp: Xây dựng nhà cao tầng.
  • B. Thách thức: Trình độ dân trí rất cao. Giải pháp: Giảm đầu tư giáo dục.
  • C. Thách thức: Kinh tế phát triển quá nóng. Giải pháp: Hạn chế sản xuất.
  • D. Thách thức: Thiếu hạ tầng, kỹ thuật lạc hậu. Giải pháp: Đầu tư hạ tầng, chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp phù hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản về địa bàn cư trú của nhóm dân tộc Việt (Kinh) so với đa số các dân tộc thiểu số ở Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Sự đa dạng về ngôn ngữ của cộng đồng các dân tộc Việt Nam thể hiện điều gì về lịch sử hình thành và phát triển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hoạt động kinh tế truyền thống nào dưới đây *không phải* là đặc trưng phổ biến của các dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng núi phía Bắc Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gắn kết các cộng đồng dân tộc ở Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Từ thời phong kiến, các triều đại Việt Nam đã có những chính sách nào để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc và quản lý vùng miền núi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về đặc điểm văn hóa của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên và các vị thần tự nhiên (thần núi, thần sông...) là đặc điểm phổ biến của hầu hết các dân tộc ở Việt Nam. Điều này thể hiện điều gì về đời sống tinh thần của họ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong bối cảnh hiện nay, việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Vị trí địa lý

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Vì sao nói Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc thống nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của câu nói: "Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một" trong bối cảnh lịch sử hiện đại.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay được xây dựng dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hoạt động nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự giao lưu, hòa nhập văn hóa giữa các dân tộc ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của Việt Nam.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đặc điểm nào về cơ cấu dân tộc ở Việt Nam tạo nên sự đa dạng và phong phú cho bức tranh văn hóa quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Lấy ví dụ về một phong tục hoặc lễ hội truyền thống của một dân tộc thiểu số ở Việt Nam mà em ấn tượng nhất và giải thích ý nghĩa của nó.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao việc tìm hiểu và tôn trọng sự khác biệt văn hóa giữa các dân tộc lại quan trọng trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Lịch sử chứng minh rằng, khi đất nước đối mặt với khó khăn, thử thách, tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc Việt Nam thường được phát huy như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Kinh tế của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam trong lịch sử và hiện tại có những chuyển biến gì đáng chú ý?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Việc nhà nước đầu tư phát triển hạ tầng (điện, đường, trường, trạm) ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số thể hiện điều gì trong chính sách dân tộc hiện nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong lịch sử, mối quan hệ giữa dân tộc Việt (Kinh) và các dân tộc thiểu số ở Việt Nam chủ yếu dựa trên cơ sở nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX có sự tham gia của nhiều thủ lĩnh và đồng bào các dân tộc thiểu số. Điều này chứng tỏ điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Để bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa phi vật thể (như tiếng nói, chữ viết, sử thi, làn điệu dân ca...) của các dân tộc thiểu số, cần có những giải pháp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Sự phân bố dân cư của các dân tộc ở Việt Nam chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi yếu tố nào trong lịch sử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Nhận xét nào dưới đây *không đúng* về vai trò của phụ nữ trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Việc nghiên cứu lịch sử và văn hóa của các dân tộc thiểu số có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: So sánh sự khác biệt cơ bản về tổ chức xã hội truyền thống giữa một số dân tộc sống ở vùng cao (ví dụ: Tây Nguyên, Tây Bắc) và dân tộc Việt (Kinh) ở đồng bằng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Văn hóa ẩm thực của các dân tộc Việt Nam thể hiện sự đa dạng như thế nào dựa trên điều kiện tự nhiên và phương thức sản xuất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc Việt Nam có ý nghĩa gì đối với vị thế quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích một thách thức lớn trong việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số hiện nay và đề xuất một giải pháp.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam được hình thành và phát triển qua quá trình lịch sử lâu dài, dựa trên những yếu tố nền tảng nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào sự di cư từ các nước láng giềng trong thời kì phong kiến.
  • B. Chỉ hình thành sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Là kết quả của quá trình cộng cư, đấu tranh dựng nước và giữ nước chung.
  • D. Được xác lập hoàn toàn dựa trên các hiệp định phân định biên giới hiện đại.

Câu 2: Dựa trên hiểu biết về địa bàn cư trú truyền thống, hãy phân tích lý do chính khiến các dân tộc thiểu số ở Việt Nam thường phân bố chủ yếu ở vùng miền núi, trung du và biên giới.

  • A. Do chính sách di dân bắt buộc của các triều đại phong kiến.
  • B. Phù hợp với phương thức sản xuất truyền thống và tránh sự cạnh tranh với người Kinh ở đồng bằng.
  • C. Đây là những vùng có khí hậu thuận lợi nhất cho đời sống con người.
  • D. Họ di cư đến sau cùng và chỉ còn những vùng đất khó khăn để sinh sống.

Câu 3: Hệ thống ngôn ngữ của các dân tộc Việt Nam rất đa dạng. Ngữ hệ nào dưới đây tập trung chủ yếu các dân tộc sinh sống ở khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên?

  • A. Ngữ hệ Thái - Ka Đai.
  • B. Ngữ hệ Hán - Tạng.
  • C. Ngữ hệ Nam Đảo (Austronesian).
  • D. Ngữ hệ Nam Á (Austroasiatic), trong đó có nhóm ngôn ngữ Môn - Khơ Me.

Câu 4: Quan sát bức ảnh về một lễ hội cầu mưa của dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên. Lễ hội này phản ánh rõ nét đặc điểm nào trong đời sống kinh tế truyền thống của họ?

  • A. Tính phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, đặc biệt là khí hậu và nguồn nước.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế hàng hóa và thương mại.
  • C. Vai trò chủ đạo của thủ công nghiệp trong nền kinh tế.
  • D. Hoạt động chăn nuôi gia súc quy mô lớn là nguồn thu nhập chính.

Câu 5: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam mang ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là bảo tồn các giá trị cũ, không có ý nghĩa thực tiễn.
  • B. Góp phần thu hút khách du lịch và phát triển kinh tế.
  • C. Làm phong phú thêm nền văn hóa Việt Nam thống nhất trong đa dạng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
  • D. Tạo ra sự khác biệt hoàn toàn giữa các dân tộc, gây khó khăn cho sự hòa nhập.

Câu 6: Chính sách "bình đẳng, đoàn kết, tương trợ" giữa các dân tộc luôn được Đảng và Nhà nước Việt Nam nhấn mạnh. Nguyên tắc "bình đẳng" trong chính sách dân tộc hiện nay được hiểu đúng nhất là:

  • A. Mọi dân tộc đều phải có cùng trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Các dân tộc đều có quyền ngang nhau về mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
  • C. Chỉ các dân tộc thiểu số mới cần được Nhà nước hỗ trợ đặc biệt.
  • D. Dân tộc đa số (người Kinh) có quyền ưu tiên cao hơn trong mọi lĩnh vực.

Câu 7: Đọc đoạn trích sau: "...từ thời Hùng Vương, các bộ lạc Lạc Việt và Âu Việt đã cùng nhau sinh sống, đấu tranh chống giặc ngoại xâm, tạo nên nền tảng cho nhà nước Văn Lang - Âu Lạc..." Đoạn trích này minh chứng cho điều gì về sự hình thành cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

  • A. Quá trình hình thành gắn liền với lịch sử dựng nước và giữ nước chung từ rất sớm.
  • B. Cộng đồng chỉ mới xuất hiện từ thời kì Bắc thuộc.
  • C. Ban đầu chỉ có một dân tộc duy nhất sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • D. Sự hình thành chủ yếu do yếu tố kinh tế thương mại quyết định.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gắn kết các dân tộc ở Việt Nam thành một khối thống nhất trong suốt chiều dài lịch sử?

  • A. Sự đồng nhất hoàn toàn về ngôn ngữ và văn hóa.
  • B. Chỉ có chung một tôn giáo duy nhất.
  • C. Sự cưỡng bức hợp nhất từ các triều đại phong kiến.
  • D. Nhu cầu và ý chí chung trong đấu tranh chống ngoại xâm và xây dựng đất nước.

Câu 9: Phân tích vai trò của các lễ hội truyền thống chung (như Tết Nguyên Đán) và riêng của từng dân tộc trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

  • A. Các lễ hội chỉ có ý nghĩa giải trí và không liên quan đến đoàn kết dân tộc.
  • B. Góp phần giữ gìn bản sắc riêng, đồng thời tạo không gian giao lưu, hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc.
  • C. Chỉ có các lễ hội chung mới có ý nghĩa đoàn kết, lễ hội riêng tạo ra sự chia rẽ.
  • D. Các lễ hội hiện nay chủ yếu mang tính thương mại hóa, mất đi ý nghĩa ban đầu.

Câu 10: Một thách thức lớn đối với cộng đồng các dân tộc Việt Nam trong bối cảnh hiện đại là khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa vùng đồng bằng và vùng dân tộc thiểu số. Để giải quyết thách thức này một cách bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung đầu tư vào các vùng kinh tế trọng điểm ở đồng bằng.
  • B. Thực hiện phân phối lại tài nguyên một cách cứng nhắc, không dựa trên đặc điểm địa phương.
  • C. Đẩy mạnh đầu tư phát triển hạ tầng, giáo dục, y tế và hỗ trợ phát triển sản xuất phù hợp với đặc thù từng vùng dân tộc.
  • D. Khuyến khích người dân tộc thiểu số di cư ồ ạt về đồng bằng để tìm kiếm việc làm.

Câu 11: Chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (sau này là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam) từ năm 1945 đến nay luôn quán triệt nguyên tắc nào là cơ bản nhất?

  • A. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ nhau cùng phát triển.
  • B. Ưu tiên phát triển cho dân tộc đa số để dẫn dắt cả nước.
  • C. Đồng hóa các dân tộc thiểu số vào nền văn hóa chung của dân tộc đa số.
  • D. Để mặc các dân tộc tự phát triển mà không có sự can thiệp của Nhà nước.

Câu 12: Trong lịch sử Việt Nam, nhiều cuộc kháng chiến chống ngoại xâm đã thành công nhờ huy động được sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc. Điều này thể hiện rõ nét vai trò của yếu tố nào?

  • A. Sự vượt trội về vũ khí và công nghệ quân sự.
  • B. Sự ủng hộ mạnh mẽ từ các quốc gia bên ngoài.
  • C. Chỉ dựa vào sức mạnh của quân đội chính quy.
  • D. Khối đại đoàn kết toàn dân tộc, bao gồm tất cả các tầng lớp và dân tộc anh em.

Câu 13: Ngữ hệ Nam Á (Austroasiatic) ở Việt Nam bao gồm nhiều nhóm ngôn ngữ khác nhau. Nhóm ngôn ngữ nào dưới đây thuộc ngữ hệ Nam Á và có số lượng người sử dụng đông đảo nhất?

  • A. Nhóm ngôn ngữ Tày - Thái.
  • B. Nhóm ngôn ngữ Việt - Mường.
  • C. Nhóm ngôn ngữ Mông - Dao.
  • D. Nhóm ngôn ngữ Hán.

Câu 14: Tại sao việc bảo tồn và phát huy chữ viết truyền thống của các dân tộc thiểu số là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác văn hóa hiện nay?

  • A. Vì chữ viết chỉ là công cụ giao tiếp, không liên quan đến văn hóa.
  • B. Để tạo ra sự khác biệt và cô lập các dân tộc.
  • C. Chữ viết là phương tiện lưu giữ tri thức, lịch sử, văn học dân gian và bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc.
  • D. Việc này chỉ có ý nghĩa đối với các nhà nghiên cứu ngôn ngữ.

Câu 15: Một dự án phát triển du lịch cộng đồng được triển khai tại một bản của người Thái ở Tây Bắc. Để dự án thành công và bền vững, cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào liên quan đến văn hóa và xã hội của cộng đồng?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng các công trình kiến trúc hiện đại.
  • B. Nhập khẩu hoàn toàn các sản phẩm lưu niệm từ nơi khác.
  • C. Khuyến khích người dân từ bỏ trang phục truyền thống để mặc đồ hiện đại.
  • D. Tôn trọng và khai thác các giá trị văn hóa truyền thống (nhà sàn, trang phục, ẩm thực, lễ hội) và sự tham gia của cộng đồng địa phương.

Câu 16: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong cơ cấu xã hội truyền thống giữa người Kinh ở đồng bằng (làng xã) và một số dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên (ví dụ: người Ê Đê, người M"Nông) về vai trò của gia đình và dòng họ.

  • A. Người Kinh nhấn mạnh vai trò của làng xã, trong khi nhiều dân tộc Tây Nguyên có cấu trúc mẫu hệ hoặc phụ hệ, đề cao vai trò của đại gia đình/dòng họ trong buôn/làng.
  • B. Người Kinh theo chế độ mẫu hệ, còn các dân tộc Tây Nguyên theo chế độ phụ hệ.
  • C. Người Kinh không có khái niệm dòng họ, còn các dân tộc Tây Nguyên thì có.
  • D. Cả hai đều có cấu trúc xã hội giống hệt nhau, chỉ khác tên gọi.

Câu 17: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc giữ gìn và phát huy tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số đối mặt với những thách thức chủ yếu nào?

  • A. Thiếu sự quan tâm của Nhà nước và cộng đồng.
  • B. Sự giao thoa ngôn ngữ, xu hướng sử dụng tiếng phổ thông và các ngôn ngữ quốc tế, thiếu người kế thừa.
  • C. Chi phí in ấn sách báo bằng chữ viết dân tộc quá cao.
  • D. Các dân tộc không còn nhu cầu sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình.

Câu 18: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam trong giai đoạn hiện nay thể hiện rõ nhất sự quan tâm đến việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho đồng bào dân tộc thiểu số?

  • A. Chỉ tập trung vào việc xây dựng các công trình văn hóa lớn.
  • B. Thực hiện cắt giảm ngân sách cho các vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Các chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
  • D. Chỉ chú trọng phát triển giáo dục mà bỏ qua các lĩnh vực khác.

Câu 19: Khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở Việt Nam không chỉ là sự thống nhất về mặt chính trị mà còn là sự giao thoa, hòa quyện về mặt văn hóa. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nét sự giao thoa văn hóa giữa các dân tộc?

  • A. Mỗi dân tộc chỉ giữ nguyên văn hóa gốc của mình mà không tiếp thu gì từ dân tộc khác.
  • B. Tất cả các dân tộc đều sử dụng chung một loại trang phục duy nhất.
  • C. Chỉ có người Kinh tiếp thu văn hóa của các dân tộc thiểu số.
  • D. Sự xuất hiện của các yếu tố văn hóa (ẩm thực, trang phục, phong tục) của dân tộc này trong đời sống của dân tộc khác.

Câu 20: Nhận định nào dưới đây không chính xác khi nói về đặc điểm kinh tế truyền thống của các dân tộc Việt Nam?

  • A. Tất cả các dân tộc đều có trình độ phát triển kinh tế ngang nhau.
  • B. Có sự khác biệt giữa kinh tế nông nghiệp lúa nước ở đồng bằng và kinh tế nương rẫy, chăn nuôi ở miền núi.
  • C. Hoạt động thủ công nghiệp truyền thống phát triển ở nhiều dân tộc.
  • D. Kinh tế tự cấp, tự túc là phổ biến ở nhiều cộng đồng truyền thống.

Câu 21: Việc Nhà nước Việt Nam công nhận 54 dân tộc anh em có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Xác định số lượng chính xác người thuộc mỗi dân tộc.
  • B. Thể hiện sự tôn trọng quyền dân tộc, công nhận sự tồn tại và bình đẳng của các dân tộc trong cộng đồng quốc gia.
  • C. Phân loại các dân tộc theo trình độ phát triển kinh tế.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các dân tộc thiểu số.

Câu 22: Tại sao việc nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực ở vùng dân tộc thiểu số được coi là giải pháp căn cơ để thu hẹp khoảng cách phát triển?

  • A. Chỉ cần đầu tư vào cơ sở hạ tầng là đủ.
  • B. Giáo dục không có vai trò gì trong phát triển kinh tế.
  • C. Giáo dục giúp người dân tiếp cận khoa học kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, khả năng tiếp cận thông tin và tham gia vào các hoạt động xã hội.
  • D. Việc này chỉ có lợi cho cá nhân chứ không có lợi cho cộng đồng.

Câu 23: Lịch sử Việt Nam chứng kiến nhiều cuộc nổi dậy của đồng bào các dân tộc thiểu số chống lại ách áp bức của các triều đại phong kiến phương Bắc hoặc thực dân, đế quốc. Điều này thể hiện:

  • A. Tinh thần yêu nước, bất khuất và sự gắn bó với cộng đồng quốc gia của các dân tộc thiểu số.
  • B. Sự chia rẽ sâu sắc giữa các dân tộc trong nước.
  • C. Họ chỉ đấu tranh vì lợi ích riêng của dân tộc mình.
  • D. Họ không có tinh thần đoàn kết với dân tộc đa số.

Câu 24: Bối cảnh nào dưới đây trong lịch sử Việt Nam thể hiện rõ nét và sâu sắc nhất mối quan hệ "tương trợ" giữa các dân tộc?

  • A. Giao lưu thương mại giữa các vùng miền.
  • B. Việc trao đổi các sản phẩm thủ công truyền thống.
  • C. Sự khác biệt trong phong tục cưới hỏi.
  • D. Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm và quá trình xây dựng, phát triển đất nước sau chiến tranh.

Câu 25: Ngữ hệ Thái - Ka Đai ở Việt Nam bao gồm các dân tộc chủ yếu sinh sống ở khu vực nào?

  • A. Vùng Tây Bắc và một phần Đông Bắc (ví dụ: Thái, Tày, Nùng).
  • B. Vùng Tây Nguyên (ví dụ: Ê Đê, Gia Rai).
  • C. Vùng Nam Trung Bộ (ví dụ: Chăm, Raglai).
  • D. Vùng đồng bằng sông Cửu Long (ví dụ: Khmer).

Câu 26: Việc bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa phi vật thể (như tiếng nói, chữ viết, làn điệu dân ca, tri thức dân gian) của các dân tộc có ý nghĩa gì đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Chỉ là hoạt động mang tính hình thức, không có giá trị thực tiễn.
  • B. Gây cản trở sự phát triển và hội nhập.
  • C. Góp phần giữ gìn bản sắc, tạo nguồn lực nội sinh cho phát triển, đặc biệt là du lịch văn hóa và giáo dục.
  • D. Chỉ có lợi cho thế hệ trước, không có ý nghĩa với thế hệ trẻ.

Câu 27: Một trong những thách thức hiện nay đối với khối đại đoàn kết dân tộc là sự lợi dụng của các thế lực thù địch nhằm chia rẽ các dân tộc. Để đối phó với thách thức này, giải pháp quan trọng nhất là gì?

  • A. Hạn chế giao lưu giữa các dân tộc.
  • B. Nâng cao nhận thức về âm mưu chia rẽ, củng cố lòng tin của nhân dân vào Đảng và Nhà nước, thực hiện tốt chính sách dân tộc.
  • C. Cách ly các vùng dân tộc thiểu số với thế giới bên ngoài.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua yếu tố văn hóa, xã hội.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng và phát triển hệ thống trường nội trú, bán trú cho học sinh dân tộc thiểu số ở các vùng khó khăn.

  • A. Chỉ nhằm mục đích quản lý học sinh tập trung.
  • B. Không có tác động đáng kể đến chất lượng giáo dục.
  • C. Gây khó khăn cho học sinh vì phải xa gia đình.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh tiếp cận giáo dục chất lượng, giảm bớt gánh nặng cho gia đình, góp phần nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực vùng dân tộc.

Câu 29: Dạng thức tổ chức xã hội truyền thống nào dưới đây phổ biến ở nhiều dân tộc thiểu số vùng cao, dựa trên mối quan hệ huyết thống và địa bàn cư trú?

  • A. Công xã nông thôn (làng/bản/buôn).
  • B. Thị tộc mẫu hệ.
  • C. Quốc gia - dân tộc hiện đại.
  • D. Các phường hội thủ công.

Câu 30: Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến đời sống văn hóa và xã hội của các dân tộc thiểu số.

  • A. Chỉ mang lại tác động tích cực, giúp hiện đại hóa hoàn toàn đời sống.
  • B. Hoàn toàn tiêu cực, làm mai một bản sắc văn hóa truyền thống.
  • C. Có tác động hai mặt: tạo cơ hội tiếp cận tiến bộ, nâng cao đời sống nhưng cũng đặt ra thách thức về giữ gìn bản sắc, nguy cơ hòa tan văn hóa.
  • D. Không có bất kỳ tác động nào đến đời sống của họ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam được hình thành và phát triển qua quá trình lịch sử lâu dài, dựa trên những yếu tố nền tảng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Dựa trên hiểu biết về địa bàn cư trú truyền thống, hãy phân tích lý do chính khiến các dân tộc thiểu số ở Việt Nam thường phân bố chủ yếu ở vùng miền núi, trung du và biên giới.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Hệ thống ngôn ngữ của các dân tộc Việt Nam rất đa dạng. Ngữ hệ nào dưới đây tập trung chủ yếu các dân tộc sinh sống ở khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Quan sát bức ảnh về một lễ hội cầu mưa của dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên. Lễ hội này phản ánh rõ nét đặc điểm nào trong đời sống kinh tế truyền thống của họ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam mang ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Chính sách 'bình đẳng, đoàn kết, tương trợ' giữa các dân tộc luôn được Đảng và Nhà nước Việt Nam nhấn mạnh. Nguyên tắc 'bình đẳng' trong chính sách dân tộc hiện nay được hiểu đúng nhất là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đọc đoạn trích sau: '...từ thời Hùng Vương, các bộ lạc Lạc Việt và Âu Việt đã cùng nhau sinh sống, đấu tranh chống giặc ngoại xâm, tạo nên nền tảng cho nhà nước Văn Lang - Âu Lạc...' Đoạn trích này minh chứng cho điều gì về sự hình thành cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gắn kết các dân tộc ở Việt Nam thành một khối thống nhất trong suốt chiều dài lịch sử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phân tích vai trò của các lễ hội truyền thống chung (như Tết Nguyên Đán) và riêng của từng dân tộc trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một thách thức lớn đối với cộng đồng các dân tộc Việt Nam trong bối cảnh hiện đại là khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa vùng đồng bằng và vùng dân tộc thiểu số. Để giải quyết thách thức này một cách bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (sau này là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam) từ năm 1945 đến nay luôn quán triệt nguyên tắc nào là cơ bản nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong lịch sử Việt Nam, nhiều cuộc kháng chiến chống ngoại xâm đã thành công nhờ huy động được sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc. Điều này thể hiện rõ nét vai trò của yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Ngữ hệ Nam Á (Austroasiatic) ở Việt Nam bao gồm nhiều nhóm ngôn ngữ khác nhau. Nhóm ngôn ngữ nào dưới đây thuộc ngữ hệ Nam Á và có số lượng người sử dụng đông đảo nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao việc bảo tồn và phát huy chữ viết truyền thống của các dân tộc thiểu số là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác văn hóa hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một dự án phát triển du lịch cộng đồng được triển khai tại một bản của người Thái ở Tây Bắc. Để dự án thành công và bền vững, cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào liên quan đến văn hóa và xã hội của cộng đồng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong cơ cấu xã hội truyền thống giữa người Kinh ở đồng bằng (làng xã) và một số dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên (ví dụ: người Ê Đê, người M'Nông) về vai trò của gia đình và dòng họ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc giữ gìn và phát huy tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số đối mặt với những thách thức chủ yếu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam trong giai đoạn hiện nay thể hiện rõ nhất sự quan tâm đến việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho đồng bào dân tộc thiểu số?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở Việt Nam không chỉ là sự thống nhất về mặt chính trị mà còn là sự giao thoa, hòa quyện về mặt văn hóa. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nét sự giao thoa văn hóa giữa các dân tộc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nhận định nào dưới đây *không chính xác* khi nói về đặc điểm kinh tế truyền thống của các dân tộc Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Việc Nhà nước Việt Nam công nhận 54 dân tộc anh em có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao việc nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực ở vùng dân tộc thiểu số được coi là giải pháp căn cơ để thu hẹp khoảng cách phát triển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Lịch sử Việt Nam chứng kiến nhiều cuộc nổi dậy của đồng bào các dân tộc thiểu số chống lại ách áp bức của các triều đại phong kiến phương Bắc hoặc thực dân, đế quốc. Điều này thể hiện:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Bối cảnh nào dưới đây trong lịch sử Việt Nam thể hiện rõ nét và sâu sắc nhất mối quan hệ 'tương trợ' giữa các dân tộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Ngữ hệ Thái - Ka Đai ở Việt Nam bao gồm các dân tộc chủ yếu sinh sống ở khu vực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Việc bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa phi vật thể (như tiếng nói, chữ viết, làn điệu dân ca, tri thức dân gian) của các dân tộc có ý nghĩa gì đối với sự phát triển bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một trong những thách thức hiện nay đối với khối đại đoàn kết dân tộc là sự lợi dụng của các thế lực thù địch nhằm chia rẽ các dân tộc. Để đối phó với thách thức này, giải pháp quan trọng nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng và phát triển hệ thống trường nội trú, bán trú cho học sinh dân tộc thiểu số ở các vùng khó khăn.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Dạng thức tổ chức xã hội truyền thống nào dưới đây phổ biến ở nhiều dân tộc thiểu số vùng cao, dựa trên mối quan hệ huyết thống và địa bàn cư trú?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến đời sống văn hóa và xã hội của các dân tộc thiểu số.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất về thành phần cộng đồng các dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Các dân tộc đều có cùng nguồn gốc lịch sử từ thời Hùng Vương.
  • B. Sự tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng ven biển.
  • C. Sự đồng nhất về ngôn ngữ và tập quán sinh hoạt.
  • D. Sự đa dạng với 54 dân tộc anh em cùng chung sống.

Câu 2: Dân tộc nào ở Việt Nam có số dân đông nhất và có lịch sử phát triển gắn liền với vùng đồng bằng châu thổ các con sông lớn?

  • A. Kinh
  • B. Thái
  • C. Tày
  • D. Khmer

Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của địa bàn cư trú đối với đời sống kinh tế của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam?

  • A. Địa bàn cư trú tập trung ở đô thị giúp họ dễ dàng tiếp cận kinh tế hiện đại.
  • B. Sống ở vùng núi cao luôn thuận lợi cho phát triển nông nghiệp lúa nước.
  • C. Địa hình và khí hậu đa dạng tạo nên sự khác biệt trong phương thức sản xuất và sinh hoạt.
  • D. Các dân tộc thiểu số chủ yếu sống ở hải đảo, phát triển kinh tế biển.

Câu 4: Việc sử dụng nhiều loại hình ngôn ngữ khác nhau trong cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam cho thấy điều gì về văn hóa Việt Nam?

  • A. Sự thống nhất hoàn toàn trong giao tiếp và tư duy.
  • B. Tính đa dạng, phong phú và là biểu hiện của bản sắc riêng mỗi dân tộc.
  • C. Sự ảnh hưởng mạnh mẽ từ các nền văn hóa phương Tây.
  • D. Khó khăn trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 5: Văn hóa của các dân tộc Việt Nam, dù đa dạng, vẫn có những điểm chung, tạo nên bản sắc văn hóa Việt Nam. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nét sự thống nhất trong đa dạng đó?

  • A. Tất cả các dân tộc đều theo một tôn giáo duy nhất.
  • B. Mọi dân tộc đều có cùng một loại hình nhà ở truyền thống.
  • C. Sự giống nhau hoàn toàn về trang phục truyền thống.
  • D. Tinh thần yêu nước, đoàn kết chống ngoại xâm, gắn bó cộng đồng.

Câu 6: Quá trình hình thành cộng đồng các dân tộc Việt Nam là một quá trình lịch sử lâu dài. Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gắn kết các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam từ sớm?

  • A. Nhu cầu cùng nhau khai phá và bảo vệ lãnh thổ, chống lại các mối đe dọa từ bên ngoài.
  • B. Sự áp đặt văn hóa của một dân tộc lên các dân tộc khác.
  • C. Buộc phải di cư do biến đổi khí hậu khắc nghiệt.
  • D. Sự phát triển vượt trội của thương mại đường biển.

Câu 7: Trong lịch sử, các triều đại phong kiến Việt Nam đã thực hiện nhiều chính sách để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. Biện pháp nào sau đây thể hiện sự quan tâm của nhà nước phong kiến đến đời sống các dân tộc thiểu số?

  • A. Buộc tất cả các dân tộc phải sử dụng tiếng Kinh trong mọi giao tiếp.
  • B. Cấm đoán các lễ hội và tập quán truyền thống của dân tộc thiểu số.
  • C. Thiết lập các cơ quan quản lý vùng biên giới, cử quan lại người Kinh hoặc người dân tộc thiểu số có uy tín cai quản, thực hiện chính sách ràng buộc lỏng lẻo.
  • D. Không can thiệp vào đời sống của các dân tộc thiểu số, để họ tự quản hoàn toàn.

Câu 8: Phân tích vai trò của chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc trong việc củng cố khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam.

  • A. Chiến tranh làm gia tăng mâu thuẫn giữa các dân tộc do thiếu thốn tài nguyên.
  • B. Là môi trường để các dân tộc cùng chung chiến hào, chia sẻ gian khổ, củng cố ý thức về một cộng đồng chung.
  • C. Chỉ có dân tộc Kinh tham gia các cuộc chiến tranh quan trọng.
  • D. Chiến tranh khiến các dân tộc co cụm lại, ít giao lưu hơn.

Câu 9: Từ năm 1945 đến nay, Đảng và Nhà nước Việt Nam luôn coi trọng chính sách dân tộc. Mục tiêu cốt lõi của chính sách này là gì?

  • A. Đồng hóa các dân tộc thiểu số vào dân tộc Kinh.
  • B. Phân chia ranh giới rõ ràng giữa các dân tộc trên lãnh thổ.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế ở vùng đồng bằng.
  • D. Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc.

Câu 10: Việc Đảng và Nhà nước chủ trương phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi có ý nghĩa lịch sử và thực tiễn như thế nào?

  • A. Thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng, các dân tộc, góp phần củng cố khối đại đoàn kết và ổn định xã hội.
  • B. Chỉ nhằm mục đích khai thác tài nguyên thiên nhiên ở các vùng này.
  • C. Gây ra sự phụ thuộc của đồng bào dân tộc thiểu số vào sự hỗ trợ của nhà nước.
  • D. Làm mất đi bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đến việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc Việt Nam?

  • A. Xây dựng các khu du lịch hiện đại thay thế các làng nghề truyền thống.
  • B. Khuyến khích sử dụng một ngôn ngữ chung duy nhất trên toàn quốc.
  • C. Hỗ trợ phục dựng lễ hội truyền thống, xây dựng các trung tâm văn hóa cộng đồng, đưa tiếng nói chữ viết dân tộc vào trường học.
  • D. Cấm các hoạt động văn hóa mang tính tín ngưỡng dân gian.

Câu 12: Dân tộc nào sau đây chủ yếu cư trú ở vùng Tây Nguyên, nổi tiếng với văn hóa cồng chiêng được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại?

  • A. Thái
  • B. Ê Đê
  • C. Chăm
  • D. Hoa

Câu 13: So sánh đời sống kinh tế truyền thống của người Kinh ở đồng bằng và một số dân tộc thiểu số ở miền núi (ví dụ: H"Mông, Dao). Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Người Kinh chủ yếu làm thủ công nghiệp, dân tộc thiểu số làm nông nghiệp.
  • B. Người Kinh chỉ trồng lúa nước, dân tộc thiểu số chỉ làm nương rẫy.
  • C. Người Kinh không chăn nuôi gia súc, dân tộc thiểu số chăn nuôi quy mô lớn.
  • D. Người Kinh phát triển nông nghiệp lúa nước thâm canh, dân tộc thiểu số chủ yếu làm nương rẫy quảng canh (hoặc kết hợp với chăn nuôi, khai thác rừng).

Câu 14: Tại sao nói khối đại đoàn kết dân tộc là nguồn sức mạnh to lớn để Việt Nam vượt qua khó khăn và giành thắng lợi trong các cuộc đấu tranh giành độc lập, thống nhất đất nước?

  • A. Sự đồng lòng, góp sức của tất cả các dân tộc đã tạo nên sức mạnh tổng hợp, đoàn kết một lòng chống kẻ thù chung.
  • B. Các dân tộc mạnh ai nấy đánh, không cần phối hợp.
  • C. Sức mạnh chủ yếu dựa vào vũ khí hiện đại từ nước ngoài.
  • D. Chỉ dựa vào sự lãnh đạo của một nhóm nhỏ người tài giỏi.

Câu 15: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc Việt Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Gây khó khăn cho việc tiếp thu văn hóa thế giới.
  • B. Góp phần làm phong phú thêm nền văn hóa nhân loại, khẳng định vị thế và bản lĩnh văn hóa Việt Nam trên trường quốc tế.
  • C. Làm suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với du lịch, không có giá trị lâu dài.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố dân cư của các dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Mỗi dân tộc chỉ cư trú duy nhất trên một địa bàn cố định, không có sự xen kẽ.
  • B. Người Kinh cư trú rộng khắp cả nước nhưng tập trung đông ở đồng bằng và đô thị.
  • C. Các dân tộc thiểu số chủ yếu cư trú ở vùng trung du và miền núi.
  • D. Có sự xen kẽ giữa các dân tộc trên nhiều địa bàn, đặc biệt là ở vùng biên giới.

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất trong công cuộc xây dựng và phát triển cộng đồng các dân tộc Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Tất cả các dân tộc đều đã đạt trình độ phát triển kinh tế như nhau.
  • B. Không còn sự khác biệt về văn hóa giữa các dân tộc.
  • C. Khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng, các dân tộc còn tồn tại.
  • D. Không còn vấn đề nào liên quan đến bảo tồn ngôn ngữ dân tộc.

Câu 18: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc giáo dục lịch sử và văn hóa truyền thống cho thế hệ trẻ các dân tộc thiểu số có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Làm cho thế hệ trẻ xa rời văn hóa hiện đại.
  • B. Không cần thiết vì họ đã được tiếp cận thông tin qua mạng internet.
  • C. Chỉ là việc của gia đình, không phải trách nhiệm của nhà trường và xã hội.
  • D. Giúp thế hệ trẻ giữ gìn bản sắc, tự hào về nguồn gốc, đồng thời hiểu rõ hơn về sự đa dạng và thống nhất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Câu 19: Lấy một ví dụ về sự giao thoa và tiếp biến văn hóa giữa các dân tộc ở Việt Nam.

  • A. Các dân tộc thiểu số học hỏi kỹ thuật canh tác lúa nước của người Kinh; người Kinh tiếp thu các loại hình văn hóa dân gian, ẩm thực của các dân tộc thiểu số.
  • B. Mỗi dân tộc sống biệt lập và không có bất kỳ sự trao đổi văn hóa nào.
  • C. Chỉ có người Kinh ảnh hưởng đến văn hóa của các dân tộc khác.
  • D. Sự giao thoa chỉ xảy ra trong quá khứ, không còn ở hiện tại.

Câu 20: Theo sách Lịch sử 10 Cánh diều, yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Quy mô dân số đông đảo.
  • C. Lịch sử dựng nước và giữ nước lâu đời, cùng chung vận mệnh dân tộc.
  • D. Chỉ dựa vào sự lãnh đạo của một cá nhân kiệt xuất.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của câu nói "Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một" trong bối cảnh lịch sử đấu tranh thống nhất đất nước.

  • A. Khẳng định sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam.
  • B. Nhấn mạnh sự tách biệt về địa lý.
  • C. Chỉ đề cập đến sự thống nhất về mặt hành chính.
  • D. Khẳng định chủ quyền quốc gia, sự thống nhất lãnh thổ và ý chí đoàn kết của toàn thể dân tộc Việt Nam, bất kể dân tộc nào hay vùng miền nào.

Câu 22: Để phát huy hơn nữa sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay, cần chú trọng giải quyết vấn đề gì?

  • A. Giảm bớt sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
  • B. Giải quyết hiệu quả các vấn đề về kinh tế, văn hóa, xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho họ.
  • C. Tăng cường sự khác biệt giữa các dân tộc.
  • D. Bỏ qua việc bảo tồn ngôn ngữ và chữ viết dân tộc.

Câu 23: Hoạt động nào sau đây thể hiện tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

  • A. Đồng bào miền xuôi quyên góp ủng hộ đồng bào miền núi bị lũ lụt, hoặc các dân tộc cùng nhau tham gia sản xuất, trao đổi kinh nghiệm.
  • B. Mỗi dân tộc chỉ lo cho đời sống của riêng mình.
  • C. Các dân tộc ganh đua nhau trong sản xuất và buôn bán.
  • D. Chỉ có sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 24: Phân tích nguyên nhân khiến các thế lực thù địch thường tìm cách chia rẽ khối đại đoàn kết các dân tộc ở Việt Nam.

  • A. Họ muốn bảo tồn sự đa dạng văn hóa của Việt Nam.
  • B. Họ muốn giúp Việt Nam phát triển kinh tế nhanh hơn.
  • C. Khối đại đoàn kết dân tộc là sức mạnh nội sinh to lớn của Việt Nam, chia rẽ dân tộc sẽ làm suy yếu sức mạnh này, dễ bề thôn tính hoặc can thiệp.
  • D. Họ muốn các dân tộc Việt Nam sống hòa thuận hơn.

Câu 25: Dân tộc nào sau đây có chữ viết riêng được hình thành từ rất sớm, có nền văn hóa rực rỡ gắn liền với vương quốc cổ trên đất Nam Bộ?

  • A. Mường
  • B. Khmer
  • C. Tày
  • D. H"Mông

Câu 26: Nhận định nào sau đây thể hiện sự lỗi thời hoặc sai lầm trong quan điểm về cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

  • A. Các dân tộc đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
  • B. Việc bảo tồn văn hóa dân tộc thiểu số là cần thiết.
  • C. Cần đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Một dân tộc có quyền lực hơn hoặc văn minh hơn các dân tộc khác.

Câu 27: Sinh viên A, người dân tộc Kinh, và sinh viên B, người dân tộc Chăm, cùng tham gia một dự án nghiên cứu về lịch sử địa phương. Hoạt động này thể hiện điều gì trong mối quan hệ giữa các dân tộc hiện nay?

  • A. Sự hòa nhập, hợp tác, và cùng nhau đóng góp cho sự phát triển chung.
  • B. Sự phân biệt đối xử trong giáo dục.
  • C. Chỉ là hoạt động mang tính hình thức.
  • D. Thể hiện sự cô lập giữa các dân tộc.

Câu 28: Tục ngữ, ca dao của các dân tộc Việt Nam thường chứa đựng những giá trị chung nào?

  • A. Chỉ nói về đời sống riêng lẻ của từng gia đình.
  • B. Đề cao chủ nghĩa cá nhân.
  • C. Tinh thần cộng đồng, kinh nghiệm sản xuất, đạo lý làm người, tình yêu quê hương đất nước.
  • D. Phê phán các giá trị truyền thống.

Câu 29: Trong các cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, nhiều cán bộ, chiến sĩ là con em các dân tộc thiểu số đã hy sinh vì sự nghiệp chung. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Họ bị ép buộc phải tham gia chiến tranh.
  • B. Tinh thần yêu nước, ý thức làm chủ đất nước và sự gắn bó máu thịt với cộng đồng Việt Nam của các dân tộc.
  • C. Họ chỉ chiến đấu vì lợi ích của dân tộc mình.
  • D. Họ không có vai trò quan trọng trong các cuộc kháng chiến.

Câu 30: Chính sách nào của Đảng và Nhà nước hiện nay có tác động tích cực nhất đến việc nâng cao vị thế và vai trò của phụ nữ dân tộc thiểu số?

  • A. Khuyến khích phụ nữ ở nhà nội trợ.
  • B. Giảm bớt quyền lợi của phụ nữ ở vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Không có chính sách riêng cho phụ nữ dân tộc thiểu số.
  • D. Đẩy mạnh giáo dục, đào tạo nghề, tạo cơ hội việc làm, tham gia các hoạt động xã hội và chính trị cho phụ nữ dân tộc thiểu số.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất về thành phần cộng đồng các dân tộc Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Dân tộc nào ở Việt Nam có số dân đông nhất và có lịch sử phát triển gắn liền với vùng đồng bằng châu thổ các con sông lớn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của địa bàn cư trú đối với đời sống kinh tế của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Việc sử dụng nhiều loại hình ngôn ngữ khác nhau trong cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam cho thấy điều gì về văn hóa Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Văn hóa của các dân tộc Việt Nam, dù đa dạng, vẫn có những điểm chung, tạo nên bản sắc văn hóa Việt Nam. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nét sự thống nhất trong đa dạng đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Quá trình hình thành cộng đồng các dân tộc Việt Nam là một quá trình lịch sử lâu dài. Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gắn kết các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam từ sớm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong lịch sử, các triều đại phong kiến Việt Nam đã thực hiện nhiều chính sách để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. Biện pháp nào sau đây thể hiện sự quan tâm của nhà nước phong kiến đến đời sống các dân tộc thiểu số?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phân tích vai trò của chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc trong việc củng cố khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Từ năm 1945 đến nay, Đảng và Nhà nước Việt Nam luôn coi trọng chính sách dân tộc. Mục tiêu cốt lõi của chính sách này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Việc Đảng và Nhà nước chủ trương phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi có ý nghĩa lịch sử và thực tiễn như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đến việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Dân tộc nào sau đây chủ yếu cư trú ở vùng Tây Nguyên, nổi tiếng với văn hóa cồng chiêng được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: So sánh đời sống kinh tế truyền thống của người Kinh ở đồng bằng và một số dân tộc thiểu số ở miền núi (ví dụ: H'Mông, Dao). Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao nói khối đại đoàn kết dân tộc là nguồn sức mạnh to lớn để Việt Nam vượt qua khó khăn và giành thắng lợi trong các cuộc đấu tranh giành độc lập, thống nhất đất nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc Việt Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nhận xét nào sau đây *không đúng* khi nói về sự phân bố dân cư của các dân tộc ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất trong công cuộc xây dựng và phát triển cộng đồng các dân tộc Việt Nam hiện nay là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc giáo dục lịch sử và văn hóa truyền thống cho thế hệ trẻ các dân tộc thiểu số có ý nghĩa như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Lấy một ví dụ về sự giao thoa và tiếp biến văn hóa giữa các dân tộc ở Việt Nam.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Theo sách Lịch sử 10 Cánh diều, yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của câu nói 'Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một' trong bối cảnh lịch sử đấu tranh thống nhất đất nước.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Để phát huy hơn nữa sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay, cần chú trọng giải quyết vấn đề gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Hoạt động nào sau đây thể hiện tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích nguyên nhân khiến các thế lực thù địch thường tìm cách chia rẽ khối đại đoàn kết các dân tộc ở Việt Nam.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Dân tộc nào sau đây có chữ viết riêng được hình thành từ rất sớm, có nền văn hóa rực rỡ gắn liền với vương quốc cổ trên đất Nam Bộ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Nhận định nào sau đây thể hiện sự *lỗi thời* hoặc *sai lầm* trong quan điểm về cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Sinh viên A, người dân tộc Kinh, và sinh viên B, người dân tộc Chăm, cùng tham gia một dự án nghiên cứu về lịch sử địa phương. Hoạt động này thể hiện điều gì trong mối quan hệ giữa các dân tộc hiện nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tục ngữ, ca dao của các dân tộc Việt Nam thường chứa đựng những giá trị chung nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong các cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, nhiều cán bộ, chiến sĩ là con em các dân tộc thiểu số đã hy sinh vì sự nghiệp chung. Điều này chứng tỏ điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Chính sách nào của Đảng và Nhà nước hiện nay có tác động tích cực nhất đến việc nâng cao vị thế và vai trò của phụ nữ dân tộc thiểu số?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất về sự phân bố của cộng đồng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam là gì?

  • A. Tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn.
  • B. Phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở vùng miền núi, biên giới, hải đảo.
  • C. Phân bố đồng đều trên khắp cả nước, mỗi tỉnh đều có đủ 54 dân tộc.
  • D. Chỉ sống ở các vùng đồng bằng ven biển.

Câu 2: Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được hình thành và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở nào trong lịch sử?

  • A. Chỉ dựa vào sự tương đồng về ngôn ngữ giữa các dân tộc.
  • B. Chỉ dựa vào sự thống nhất về tôn giáo, tín ngưỡng.
  • C. Dựa trên quá trình dựng nước và giữ nước chung, cùng chung lịch sử, văn hóa, lãnh thổ.
  • D. Chủ yếu dựa vào các hiệp định quốc tế về hợp tác dân tộc.

Câu 3: Khi phân tích đóng góp của các dân tộc thiểu số trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của họ?

  • A. Chỉ đóng góp về mặt hậu cần lương thực.
  • B. Chủ yếu tham gia vào các hoạt động văn hóa, văn nghệ cổ vũ tinh thần.
  • C. Đóng góp chủ yếu vào việc xây dựng các công trình phòng thủ kiên cố ở đồng bằng.
  • D. Tham gia trực tiếp vào chiến đấu, cung cấp lực lượng, địa bàn chiến lược, và kinh nghiệm về địa hình, khí hậu.

Câu 4: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay hướng đến mục tiêu cốt lõi nào?

  • A. Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc.
  • B. Đồng hóa các dân tộc thiểu số theo văn hóa của dân tộc đa số.
  • C. Phân chia rõ ràng ranh giới lãnh thổ riêng cho từng dân tộc.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế ở vùng đồng bằng, bỏ qua vùng dân tộc thiểu số.

Câu 5: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh hiện đại là gì?

  • A. Sự tương đồng quá lớn về văn hóa giữa các dân tộc.
  • B. Thiếu sự giao lưu kinh tế giữa các vùng miền.
  • C. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, xã hội giữa các vùng, các dân tộc.
  • D. Số lượng các dân tộc quá ít để tạo nên sự đa dạng.

Câu 6: Phân tích vai trò của văn hóa trong việc duy trì và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc. Yếu tố văn hóa nào được coi là sợi dây kết nối quan trọng?

  • A. Sự khác biệt hoàn toàn về phong tục, tập quán.
  • B. Sự đa dạng trong thống nhất, với những giá trị chung được hình thành qua lịch sử.
  • C. Việc áp đặt một nền văn hóa duy nhất cho tất cả các dân tộc.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loại hình văn hóa dân gian.

Câu 7: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc giữ gìn bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số có ý nghĩa như thế nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Góp phần làm phong phú thêm nền văn hóa Việt Nam, củng cố sự tự tin và gắn bó của các dân tộc vào cộng đồng chung.
  • B. Làm suy yếu khối đại đoàn kết do tạo ra sự khác biệt.
  • C. Không có ý nghĩa gì đáng kể đối với sự đoàn kết dân tộc.
  • D. Chỉ có lợi ích về mặt du lịch, không ảnh hưởng đến đoàn kết.

Câu 8: Xét về mặt lịch sử, sự hình thành cộng đồng các dân tộc Việt Nam là kết quả của quá trình nào?

  • A. Chỉ là kết quả của các cuộc di cư từ phương Bắc xuống.
  • B. Chỉ do sự sáp nhập các quốc gia độc lập lại với nhau.
  • C. Chủ yếu là do sự phân tách từ một dân tộc gốc duy nhất.
  • D. Kết quả của quá trình tụ cư, lao động sản xuất, đấu tranh chống ngoại xâm và giao lưu văn hóa lâu dài giữa các nhóm người trên lãnh thổ Việt Nam.

Câu 9: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao việc phát triển kinh tế - xã hội ở vùng dân tộc thiểu số lại là một giải pháp quan trọng để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Vì chỉ cần giàu có là các dân tộc sẽ đoàn kết.
  • B. Giúp giảm bớt sự chênh lệch về đời sống, thu hẹp khoảng cách phát triển, tạo điều kiện để các dân tộc cùng hưởng lợi từ sự phát triển chung của đất nước.
  • C. Vì khi kinh tế phát triển, các dân tộc sẽ ít giao lưu với nhau hơn.
  • D. Chỉ đơn thuần là nghĩa vụ của nhà nước, không liên quan đến đoàn kết.

Câu 10: Trong các triều đại phong kiến Việt Nam, chính sách nào thường được áp dụng để quản lý và duy trì mối quan hệ với các dân tộc ở vùng biên cương, miền núi?

  • A. Kết hợp giữa quản lý hành chính trực tiếp và duy trì vai trò của các thủ lĩnh địa phương (như chế độ "phụ đạo", "thổ ty").
  • B. Hoàn toàn bỏ mặc, không có sự quản lý nào.
  • C. Chỉ áp dụng luật pháp của vùng đồng bằng một cách cứng nhắc.
  • D. Bắt buộc tất cả phải sử dụng ngôn ngữ và phong tục của người Kinh.

Câu 11: Một học sinh tìm hiểu về văn hóa các dân tộc Việt Nam và nhận thấy có nhiều điểm tương đồng trong các lễ hội nông nghiệp giữa các dân tộc khác nhau (ví dụ: lễ cúng lúa mới). Điều này phản ánh khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa các dân tộc?

  • A. Sự cạnh tranh trong sản xuất nông nghiệp.
  • B. Sự cô lập hoàn toàn về văn hóa.
  • C. Sự giao lưu, tiếp biến văn hóa và những nét tương đồng về cơ sở kinh tế (nền nông nghiệp lúa nước).
  • D. Việc một dân tộc sao chép hoàn toàn văn hóa của dân tộc khác.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa có sự tham gia rộng rãi của nhiều dân tộc (ví dụ: khởi nghĩa Lam Sơn, các phong trào chống Pháp...). Ý nghĩa lớn nhất là gì?

  • A. Chỉ chứng tỏ sức mạnh của dân tộc đa số.
  • B. Chỉ thể hiện sự bất mãn cục bộ của một vài dân tộc.
  • C. Chủ yếu là do sự ép buộc từ bên ngoài.
  • D. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí độc lập, tự do và sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong cuộc chiến đấu chung.

Câu 13: Ngôn ngữ là một yếu tố quan trọng cấu thành bản sắc mỗi dân tộc. Ở Việt Nam, chính sách về ngôn ngữ đối với các dân tộc thiểu số thể hiện điều gì?

  • A. Tôn trọng và tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số giữ gìn và phát huy tiếng nói, chữ viết của mình, đồng thời khuyến khích học tiếng phổ thông.
  • B. Bắt buộc các dân tộc thiểu số phải bỏ tiếng mẹ đẻ và chỉ sử dụng tiếng phổ thông.
  • C. Không quan tâm đến việc sử dụng ngôn ngữ của các dân tộc thiểu số.
  • D. Chỉ cho phép sử dụng tiếng mẹ đẻ trong phạm vi gia đình.

Câu 14: Giả sử bạn là một nhà nghiên cứu lịch sử, khi nghiên cứu về đời sống của một dân tộc thiểu số ở vùng núi phía Bắc vào thế kỷ 19, bạn sẽ tập trung vào những nguồn tư liệu nào để hiểu rõ hơn về mối quan hệ của họ với nhà nước phong kiến và các dân tộc khác?

  • A. Chỉ cần đọc các sách lịch sử chính thống do triều đình biên soạn.
  • B. Chỉ phỏng vấn người già trong cộng đồng hiện tại (vì thông tin truyền miệng không thay đổi qua thời gian).
  • C. Kết hợp sử liệu chính thống (châu bản, địa bạ), các ghi chép của người đương thời (cả người Kinh và người nước ngoài nếu có), văn hóa dân gian (truyền thuyết, tục ngữ), và kết quả khảo cổ học.
  • D. Chỉ xem các bộ phim tài liệu hiện đại về dân tộc đó.

Câu 15: Tình hình kinh tế tự nhiên (tự cung, tự cấp) và phương thức canh tác truyền thống (như làm rẫy) của một số dân tộc miền núi đã ảnh hưởng như thế nào đến quá trình giao lưu và hội nhập của họ với nền kinh tế chung của đất nước trong quá khứ?

  • A. Hạn chế sự giao lưu buôn bán, trao đổi hàng hóa, khiến quá trình hội nhập kinh tế chậm hơn so với vùng đồng bằng.
  • B. Thúc đẩy mạnh mẽ sự giao lưu buôn bán với các vùng khác.
  • C. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến quá trình giao lưu kinh tế.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến việc trồng trọt, không ảnh hưởng đến buôn bán.

Câu 16: Xét về mặt xã hội, cấu trúc truyền thống của nhiều dân tộc thiểu số ở Việt Nam thường dựa trên yếu tố nào?

  • A. Chủ yếu dựa trên hệ thống giai cấp phong kiến.
  • B. Chỉ dựa trên các tổ chức công đoàn hiện đại.
  • C. Hoàn toàn không có bất kỳ cấu trúc xã hội nào.
  • D. Dựa trên quan hệ huyết thống (gia đình, dòng họ, bản làng) và các thiết chế xã hội truyền thống (già làng, trưởng bản).

Câu 17: Chính sách "Đại đoàn kết toàn dân tộc" của Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam được xây dựng trên cơ sở nào?

  • A. Kế thừa truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam qua lịch sử và vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam.
  • B. Sao chép hoàn toàn mô hình từ các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • C. Chỉ dựa trên kinh nghiệm cá nhân của Hồ Chí Minh.
  • D. Hoàn toàn là lý thuyết mới không có cơ sở thực tiễn.

Câu 18: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện rõ nét nhất qua hoạt động nào?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế ở hậu phương.
  • B. Sự tham gia đông đảo của mọi tầng lớp nhân dân, các dân tộc vào lực lượng vũ trang, dân công, thanh niên xung phong, đóng góp sức người sức của cho tiền tuyến.
  • C. Chỉ thể hiện qua các cuộc mít tinh, biểu tình ở thành phố.
  • D. Chỉ giới hạn ở việc bảo vệ biên giới.

Câu 19: Vấn đề nào sau đây là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự bất ổn hoặc chia rẽ trong cộng đồng dân tộc nếu không được giải quyết thỏa đáng?

  • A. Sự giống nhau về phong tục, tập quán.
  • B. Sự phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng.
  • C. Bất bình đẳng về kinh tế, xã hội, hoặc sự thiếu tôn trọng về văn hóa, tín ngưỡng.
  • D. Số lượng dân tộc quá ít.

Câu 20: Khi nghiên cứu về lịch sử di cư và giao thoa của các dân tộc ở Việt Nam, ta có thể rút ra kết luận gì về quá trình hình thành lãnh thổ quốc gia?

  • A. Quá trình mở rộng lãnh thổ gắn liền với sự di cư, khai phá, và chung sống của nhiều dân tộc, không chỉ riêng một dân tộc nào.
  • B. Lãnh thổ Việt Nam được hình thành do sự chiếm đóng của một dân tộc duy nhất.
  • C. Các dân tộc sống hoàn toàn biệt lập trên các vùng lãnh thổ riêng.
  • D. Lãnh thổ được xác định chỉ dựa trên các hiệp ước quốc tế từ rất sớm.

Câu 21: Nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc, với hạt nhân là văn hóa Đông Sơn, được coi là cội nguồn chung của nền văn hóa Việt Nam. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với sự hình thành cộng đồng các dân tộc?

  • A. Chứng tỏ chỉ có một dân tộc duy nhất tồn tại ở thời kỳ này.
  • B. Không có bất kỳ liên hệ nào với sự hình thành các dân tộc sau này.
  • C. Là bằng chứng cho thấy các dân tộc khác đều di cư từ nơi khác đến sau này.
  • D. Cho thấy sự tồn tại của một nền văn hóa tiền quốc gia chung, là cơ sở ban đầu cho sự gắn kết và hình thành bản sắc của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Câu 22: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc tăng cường giao lưu kinh tế và văn hóa giữa các vùng miền, đặc biệt là giữa miền núi và đồng bằng, có tác động tích cực gì đến khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Giúp thu hẹp khoảng cách phát triển, tăng cường hiểu biết, chia sẻ và gắn kết giữa các dân tộc.
  • B. Làm gia tăng sự khác biệt và mâu thuẫn.
  • C. Không có tác động gì đáng kể.
  • D. Chỉ có lợi cho vùng đồng bằng.

Câu 23: Một ví dụ cụ thể về chính sách của nhà nước nhằm hỗ trợ phát triển vùng dân tộc thiểu số là gì?

  • A. Cấm buôn bán, trao đổi hàng hóa với các vùng khác.
  • B. Chỉ đầu tư vào các công trình quân sự.
  • C. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng (đường sá, điện, trường học, trạm y tế), hỗ trợ phát triển sản xuất, giáo dục, y tế.
  • D. Yêu cầu người dân di cư đến các thành phố lớn.

Câu 24: Tín ngưỡng truyền thống của các dân tộc Việt Nam rất đa dạng nhưng có một điểm chung cốt lõi, đó là gì?

  • A. Tất cả đều thờ một vị thần duy nhất.
  • B. Không có bất kỳ điểm chung nào.
  • C. Chỉ thờ cúng tổ tiên chung của toàn dân tộc.
  • D. Đều thể hiện sự tôn trọng và gắn bó với thiên nhiên, cộng đồng, tổ tiên và những người có công với làng, với nước.

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu và giảng dạy lịch sử về sự hình thành và phát triển của cộng đồng các dân tộc Việt Nam lại quan trọng đối với thế hệ trẻ?

  • A. Chỉ để biết về quá khứ một cách nhàm chán.
  • B. Giúp thế hệ trẻ hiểu rõ cội nguồn, truyền thống đoàn kết, tôn trọng sự đa dạng, từ đó nâng cao ý thức trách nhiệm trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Để phân biệt rõ ràng sự khác biệt giữa các dân tộc.
  • D. Không có ý nghĩa thực tiễn trong cuộc sống hiện đại.

Câu 26: Khi xem xét các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể được UNESCO công nhận ở Việt Nam, ta thấy sự hiện diện của nhiều di sản liên quan đến các dân tộc thiểu số. Điều này nói lên điều gì về vai trò của các dân tộc thiểu số trong nền văn hóa Việt Nam?

  • A. Các dân tộc thiểu số là bộ phận hữu cơ, đóng góp quan trọng vào sự đa dạng và giàu có của nền văn hóa Việt Nam.
  • B. Các di sản này chỉ mang tính địa phương, không có giá trị quốc gia.
  • C. Việc công nhận chỉ mang tính hình thức, không phản ánh thực tế.
  • D. Chỉ có dân tộc đa số mới có di sản văn hóa được công nhận.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của câu nói "Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một" trong bối cảnh cộng đồng 54 dân tộc. Câu nói này nhấn mạnh điều gì?

  • A. Sự đồng nhất hoàn toàn về văn hóa và lối sống.
  • B. Việc xóa bỏ sự khác biệt giữa các dân tộc.
  • C. Sự thống nhất về chủ quyền, lãnh thổ và bản sắc quốc gia chung, dù có sự đa dạng về dân tộc.
  • D. Chỉ áp dụng cho dân tộc đa số.

Câu 28: Trong lịch sử cận đại, sự ra đời và hoạt động của Mặt trận Việt Minh (sau này là Mặt trận Tổ quốc Việt Nam) có ý nghĩa như thế nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Là hình thức tổ chức rộng rãi, tập hợp mọi tầng lớp nhân dân, các dân tộc, tôn giáo dưới sự lãnh đạo của Đảng để đấu tranh giành độc lập, tự do.
  • B. Chỉ là tổ chức của một nhóm nhỏ trí thức.
  • C. Chỉ hoạt động trong lĩnh vực kinh tế.
  • D. Làm suy yếu sự đoàn kết do tạo ra nhiều phe phái.

Câu 29: Việc Đảng và Nhà nước quan tâm đến việc cử cán bộ là người dân tộc thiểu số giữ các chức vụ quan trọng trong bộ máy nhà nước thể hiện điều gì trong chính sách dân tộc?

  • A. Chỉ là hình thức, không có ý nghĩa thực tế.
  • B. Thể hiện sự phân biệt đối xử.
  • C. Chỉ nhằm mục đích quản lý chặt chẽ hơn.
  • D. Thể hiện sự tin tưởng, tôn trọng, đảm bảo quyền bình đẳng và tạo điều kiện để người dân tộc thiểu số tham gia vào công việc quản lý đất nước.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về Chủ đề 7, hãy xác định nhận định nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG về cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

  • A. Việt Nam là quốc gia đa dân tộc với 54 dân tộc anh em.
  • B. Tất cả các dân tộc Việt Nam đều có trình độ phát triển kinh tế - xã hội hoàn toàn như nhau.
  • C. Khối đại đoàn kết dân tộc là tài sản vô giá, là nguồn sức mạnh to lớn để Việt Nam vượt qua khó khăn, thử thách.
  • D. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước luôn hướng đến mục tiêu bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và cùng phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất về sự phân bố của cộng đồng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được hình thành và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở nào trong lịch sử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi phân tích đóng góp của các dân tộc thiểu số trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của họ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay hướng đến mục tiêu cốt lõi nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh hiện đại là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tích vai trò của văn hóa trong việc duy trì và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc. Yếu tố văn hóa nào được coi là sợi dây kết nối quan trọng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc giữ gìn bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số có ý nghĩa như thế nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Xét về mặt lịch sử, sự hình thành cộng đồng các dân tộc Việt Nam là kết quả của quá trình nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao việc phát triển kinh tế - xã hội ở vùng dân tộc thiểu số lại là một giải pháp quan trọng để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong các triều đại phong kiến Việt Nam, chính sách nào thường được áp dụng để quản lý và duy trì mối quan hệ với các dân tộc ở vùng biên cương, miền núi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một học sinh tìm hiểu về văn hóa các dân tộc Việt Nam và nhận thấy có nhiều điểm tương đồng trong các lễ hội nông nghiệp giữa các dân tộc khác nhau (ví dụ: lễ cúng lúa mới). Điều này phản ánh khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa các dân tộc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phân tích ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa có sự tham gia rộng rãi của nhiều dân tộc (ví dụ: khởi nghĩa Lam Sơn, các phong trào chống Pháp...). Ý nghĩa lớn nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Ngôn ngữ là một yếu tố quan trọng cấu thành bản sắc mỗi dân tộc. Ở Việt Nam, chính sách về ngôn ngữ đối với các dân tộc thiểu số thể hiện điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Giả sử bạn là một nhà nghiên cứu lịch sử, khi nghiên cứu về đời sống của một dân tộc thiểu số ở vùng núi phía Bắc vào thế kỷ 19, bạn sẽ tập trung vào những nguồn tư liệu nào để hiểu rõ hơn về mối quan hệ của họ với nhà nước phong kiến và các dân tộc khác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tình hình kinh tế tự nhiên (tự cung, tự cấp) và phương thức canh tác truyền thống (như làm rẫy) của một số dân tộc miền núi đã ảnh hưởng như thế nào đến quá trình giao lưu và hội nhập của họ với nền kinh tế chung của đất nước trong quá khứ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Xét về mặt xã hội, cấu trúc truyền thống của nhiều dân tộc thiểu số ở Việt Nam thường dựa trên yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Chính sách 'Đại đoàn kết toàn dân tộc' của Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam được xây dựng trên cơ sở nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện rõ nét nhất qua hoạt động nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Vấn đề nào sau đây là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự bất ổn hoặc chia rẽ trong cộng đồng dân tộc nếu không được giải quyết thỏa đáng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi nghiên cứu về lịch sử di cư và giao thoa của các dân tộc ở Việt Nam, ta có thể rút ra kết luận gì về quá trình hình thành lãnh thổ quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc, với hạt nhân là văn hóa Đông Sơn, được coi là cội nguồn chung của nền văn hóa Việt Nam. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với sự hình thành cộng đồng các dân tộc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc tăng cường giao lưu kinh tế và văn hóa giữa các vùng miền, đặc biệt là giữa miền núi và đồng bằng, có tác động tích cực gì đến khối đại đoàn kết dân tộc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một ví dụ cụ thể về chính sách của nhà nước nhằm hỗ trợ phát triển vùng dân tộc thiểu số là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tín ngưỡng truyền thống của các dân tộc Việt Nam rất đa dạng nhưng có một điểm chung cốt lõi, đó là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu và giảng dạy lịch sử về sự hình thành và phát triển của cộng đồng các dân tộc Việt Nam lại quan trọng đối với thế hệ trẻ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi xem xét các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể được UNESCO công nhận ở Việt Nam, ta thấy sự hiện diện của nhiều di sản liên quan đến các dân tộc thiểu số. Điều này nói lên điều gì về vai trò của các dân tộc thiểu số trong nền văn hóa Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của câu nói 'Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một' trong bối cảnh cộng đồng 54 dân tộc. Câu nói này nhấn mạnh điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong lịch sử cận đại, sự ra đời và hoạt động của Mặt trận Việt Minh (sau này là Mặt trận Tổ quốc Việt Nam) có ý nghĩa như thế nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Việc Đảng và Nhà nước quan tâm đến việc cử cán bộ là người dân tộc thiểu số giữ các chức vụ quan trọng trong bộ máy nhà nước thể hiện điều gì trong chính sách dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Dựa vào kiến thức về Chủ đề 7, hãy xác định nhận định nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG về cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam được hình thành và phát triển trên cơ sở nào sau đây?

  • A. Chỉ dựa trên sự thống trị của một dân tộc đa số.
  • B. Chỉ dựa trên sự cưỡng ép sáp nhập các tộc người.
  • C. Chủ yếu dựa trên liên minh kinh tế tạm thời.
  • D. Trên cơ sở cùng chung lịch sử dựng nước và giữ nước lâu dài, cùng chung lãnh thổ và ý thức cộng đồng quốc gia.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Sự đa dạng về thành phần dân tộc nhưng thống nhất trong ý thức cộng đồng quốc gia.
  • B. Sự đồng nhất hoàn toàn về ngôn ngữ và văn hóa giữa các dân tộc.
  • C. Sự phân chia rõ rệt theo địa giới hành chính độc lập của từng dân tộc.
  • D. Sự tồn tại biệt lập, ít giao lưu giữa các dân tộc trên cùng lãnh thổ.

Câu 3: Trong quá trình lịch sử, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gắn kết các dân tộc ở Việt Nam lại với nhau?

  • A. Sự phát triển đồng đều về kinh tế giữa các vùng miền.
  • B. Sự đồng nhất về tôn giáo và tín ngưỡng.
  • C. Cùng chung vận mệnh trong công cuộc chống ngoại xâm và xây dựng đất nước.
  • D. Sự áp đặt về văn hóa và ngôn ngữ từ dân tộc đa số.

Câu 4: Chính sách của nhà nước Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử đối với các dân tộc thiểu số thường thể hiện nguyên tắc cốt lõi nào?

  • A. Đồng hóa văn hóa để tạo sự thống nhất.
  • B. Bình đẳng, đoàn kết, tương trợ lẫn nhau.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế cho một số dân tộc nhất định.
  • D. Phân biệt đối xử dựa trên quy mô dân số.

Câu 5: Hãy phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam.

  • A. Là yếu tố thứ yếu, không quyết định đến thắng lợi.
  • B. Chỉ có vai trò đối với các dân tộc thiểu số ở vùng biên giới.
  • C. Gây chia rẽ và làm suy yếu sức mạnh quốc gia.
  • D. Là nguồn sức mạnh nội sinh, quyết định mọi thắng lợi của dân tộc.

Câu 6: Văn hóa của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có đặc điểm gì đóng góp vào sự phong phú của nền văn hóa chung?

  • A. Hoàn toàn tách biệt và không có sự ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Chỉ là sự sao chép văn hóa của dân tộc đa số.
  • C. Mỗi dân tộc có bản sắc riêng nhưng cùng chung dòng chảy văn hóa Việt Nam, có sự giao lưu, tiếp biến.
  • D. Đã bị mai một hoàn toàn do sự phát triển của xã hội hiện đại.

Câu 7: Tình huống: Một dự án phát triển kinh tế được triển khai tại vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Dự án này cần lưu ý điều gì để vừa đạt hiệu quả kinh tế, vừa góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế mà bỏ qua yếu tố văn hóa, xã hội.
  • B. Tham vấn ý kiến cộng đồng, tôn trọng phong tục, tập quán và đảm bảo người dân được hưởng lợi chính đáng.
  • C. Áp đặt mô hình phát triển từ bên ngoài mà không tìm hiểu điều kiện địa phương.
  • D. Chỉ sử dụng lao động từ nơi khác đến để đảm bảo tiến độ.

Câu 8: Quá trình giao lưu, tiếp biến văn hóa giữa các dân tộc ở Việt Nam trong lịch sử đã dẫn đến kết quả chủ yếu nào?

  • A. Làm mất đi hoàn toàn bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số.
  • B. Tạo ra sự đối lập và xung đột về văn hóa.
  • C. Chỉ có một chiều từ dân tộc đa số sang các dân tộc thiểu số.
  • D. Làm phong phú thêm kho tàng văn hóa chung của dân tộc Việt Nam, đồng thời giữ gìn và phát huy bản sắc riêng.

Câu 9: Hãy phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay.

  • A. Không có mối liên hệ nào giữa hai yếu tố này.
  • B. Phát triển kinh tế luôn làm suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Phát triển kinh tế - xã hội bền vững, đặc biệt ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần thu hẹp khoảng cách, tạo sự bình đẳng, củng cố niềm tin và khối đoàn kết.
  • D. Chỉ cần tập trung củng cố đoàn kết mà không cần chú trọng phát triển kinh tế.

Câu 10: Trong giai đoạn phong kiến, chính sách của các triều đại Việt Nam đối với các dân tộc thiểu số thường tập trung vào mục tiêu nào?

  • A. Quản lý lãnh thổ, giữ yên biên cương và thu phục nhân tâm.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế vượt bậc cho các dân tộc thiểu số.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các phong tục, tập quán truyền thống.
  • D. Xây dựng hệ thống giáo dục đồng nhất cho tất cả các dân tộc.

Câu 11: Tình huống: Một học sinh người Kinh và một học sinh người Tày cùng tham gia một buổi biểu diễn văn nghệ của trường. Học sinh người Tày trình diễn một điệu múa truyền thống của dân tộc mình. Hành động này thể hiện điều gì trong bối cảnh cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

  • A. Sự tách biệt văn hóa giữa hai dân tộc.
  • B. Sự cạnh tranh giữa các nền văn hóa.
  • C. Sự đồng hóa văn hóa của dân tộc đa số.
  • D. Sự đa dạng văn hóa và việc giữ gìn bản sắc dân tộc trong cộng đồng thống nhất.

Câu 12: Khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở Việt Nam là sự đoàn kết của những thành phần nào?

  • A. Chỉ là sự đoàn kết giữa các dân tộc thiểu số.
  • B. Chỉ là sự đoàn kết giữa dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số.
  • C. Là sự đoàn kết của tất cả các dân tộc, tôn giáo, tầng lớp xã hội, người Việt Nam ở trong và ngoài nước.
  • D. Chỉ là sự đoàn kết của những người cùng chung một tôn giáo.

Câu 13: Việc Nhà nước khuyến khích và hỗ trợ các dân tộc thiểu số phục hồi, phát huy các lễ hội truyền thống có ý nghĩa gì?

  • A. Góp phần bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc, làm phong phú thêm nền văn hóa Việt Nam.
  • B. Làm suy yếu sự gắn kết giữa các dân tộc.
  • C. Tạo ra sự phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
  • D. Chỉ mang ý nghĩa giải trí đơn thuần.

Câu 14: Yếu tố địa lý (như địa hình, khí hậu) đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố và đặc điểm sinh hoạt của các dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào.
  • B. Tạo nên sự đa dạng trong phương thức sản xuất, tập quán sinh hoạt và phân bố dân cư theo vùng miền.
  • C. Buộc tất cả các dân tộc phải sống tập trung ở một khu vực.
  • D. Làm cho văn hóa của các dân tộc trở nên đồng nhất.

Câu 15: Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, khối đại đoàn kết dân tộc được củng cố và phát huy sức mạnh thông qua hình thức nào là chủ yếu?

  • A. Chủ yếu dựa vào viện trợ từ nước ngoài.
  • B. Chỉ thông qua các hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
  • C. Bằng cách tách biệt các dân tộc thành các đơn vị chiến đấu riêng lẻ.
  • D. Thông qua việc cùng nhau tham gia chiến đấu, sản xuất, xây dựng hậu phương và thực hiện các chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước.

Câu 16: Tình huống: Một cộng đồng dân tộc thiểu số đang gặp khó khăn về kinh tế do thiếu hạ tầng giao thông và kỹ thuật canh tác lạc hậu. Để giải quyết vấn đề này theo tinh thần đại đoàn kết dân tộc, Nhà nước và xã hội cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Cung cấp tiền mặt một lần và không có kế hoạch dài hạn.
  • B. Khuyến khích họ di cư đến các vùng kinh tế phát triển hơn.
  • C. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, chuyển giao khoa học kỹ thuật, hỗ trợ đào tạo nghề và phát triển sản xuất phù hợp với điều kiện địa phương.
  • D. Để cộng đồng tự giải quyết mà không có sự can thiệp từ bên ngoài.

Câu 17: Việc giữ gìn và phát triển chữ viết riêng của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

  • A. Góp phần bảo tồn ngôn ngữ, văn hóa, lịch sử của dân tộc đó và làm phong phú thêm bản sắc văn hóa Việt Nam.
  • B. Gây khó khăn cho việc giao tiếp giữa các dân tộc.
  • C. Là rào cản cho sự phát triển giáo dục.
  • D. Không có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển chung.

Câu 18: Hãy so sánh điểm giống nhau cơ bản giữa các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử.

  • A. Đồng nhất về trang phục truyền thống.
  • B. Sử dụng chung một hệ thống chữ viết từ rất sớm.
  • C. Chỉ sinh sống tập trung ở một vài vùng địa lý nhất định.
  • D. Cùng chung ý thức về chủ quyền lãnh thổ và trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam đối mặt với thách thức chủ yếu nào liên quan đến các dân tộc?

  • A. Thiếu sự quan tâm của Nhà nước đối với các dân tộc thiểu số.
  • B. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, văn hóa giữa các vùng miền, giữa các dân tộc.
  • C. Các dân tộc không muốn giao lưu, học hỏi lẫn nhau.
  • D. Tất cả các dân tộc đều đã đạt được trình độ phát triển như nhau.

Câu 20: Tình huống: Một cán bộ được cử đến công tác tại một bản vùng cao có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Để thực hiện tốt công việc và tạo mối quan hệ tốt với người dân, điều quan trọng nhất người cán bộ cần làm là gì?

  • A. Chỉ truyền đạt các quy định của nhà nước một cách cứng nhắc.
  • B. Yêu cầu người dân phải thay đổi hoàn toàn phong tục, tập quán.
  • C. Tìm hiểu, tôn trọng phong tục, tập quán, tiếng nói của người dân và thực hiện tốt các chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước.
  • D. Chỉ làm việc với người đứng đầu bản mà không cần tiếp xúc rộng rãi.

Câu 21: Khối đại đoàn kết dân tộc không chỉ là vấn đề chính trị mà còn là một giá trị văn hóa, đạo đức. Điều này thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ là sự tuân thủ theo quy định của pháp luật.
  • B. Chỉ là sự liên kết khi có chiến tranh.
  • C. Chỉ là nghĩa vụ bắt buộc của công dân.
  • D. Thể hiện tinh thần nhân ái, sẻ chia, tương thân tương ái giữa con người với con người, giữa các cộng đồng dân tộc.

Câu 22: Trong lịch sử, việc các dân tộc cùng tham gia khai hoang, mở đất, xây dựng các công trình thủy lợi đã chứng tỏ điều gì về mối quan hệ giữa các dân tộc?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt để giành đất đai.
  • B. Tinh thần hợp tác, tương trợ trong lao động sản xuất và chinh phục tự nhiên.
  • C. Sự bóc lột sức lao động của một dân tộc đối với dân tộc khác.
  • D. Mỗi dân tộc tự làm riêng biệt, không có sự phối hợp.

Câu 23: Tình huống: Một dự án xây dựng nhà máy thủy điện được đề xuất tại vùng sinh sống của một cộng đồng dân tộc thiểu số, có thể ảnh hưởng đến đất đai và môi trường sống của họ. Theo nguyên tắc của chính sách dân tộc, việc cần làm đầu tiên là gì?

  • A. Thông báo quyết định đã được phê duyệt cho người dân.
  • B. Tiến hành giải phóng mặt bằng ngay lập tức.
  • C. Tổ chức tham vấn cộng đồng, lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của người dân và có phương án đền bù, tái định cư, hỗ trợ sinh kế thỏa đáng.
  • D. Chỉ làm việc với chính quyền địa phương mà không cần gặp người dân.

Câu 24: Hệ thống pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khẳng định nguyên tắc cơ bản nào trong quan hệ giữa các dân tộc?

  • A. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc.
  • B. Quyền ưu tiên của dân tộc đa số trong mọi lĩnh vực.
  • C. Sự phân cấp quyền lực dựa trên quy mô dân số của từng dân tộc.
  • D. Giới hạn quyền tự do tín ngưỡng, ngôn ngữ của các dân tộc thiểu số.

Câu 25: Việc phát triển du lịch cộng đồng tại các vùng dân tộc thiểu số có thể góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc như thế nào?

  • A. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế cho người dân địa phương.
  • B. Làm mai một bản sắc văn hóa truyền thống.
  • C. Gây ra xung đột giữa du khách và người dân địa phương.
  • D. Tạo cơ hội giao lưu, tìm hiểu, tôn trọng văn hóa giữa các dân tộc, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho đồng bào.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây không phải là cơ sở quan trọng để xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Chung mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
  • B. Tình cảm yêu nước, yêu quê hương, gắn bó với cộng đồng.
  • C. Sự khác biệt hoàn toàn về phong tục tập quán và ngôn ngữ.
  • D. Chủ trương, chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước.

Câu 27: Tình huống: Một trường học ở miền núi có học sinh thuộc nhiều dân tộc khác nhau. Nhà trường tổ chức các hoạt động ngoại khóa như giới thiệu văn hóa, ẩm thực, trò chơi truyền thống của các dân tộc. Hoạt động này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Chỉ để giải trí sau giờ học.
  • B. Giáo dục học sinh về sự đa dạng văn hóa, tăng cường hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau giữa các dân tộc.
  • C. Bắt buộc học sinh phải học thuộc lòng các phong tục.
  • D. Tạo ra sự cạnh tranh giữa các dân tộc về văn hóa.

Câu 28: Trong lịch sử cận đại, sự tham gia của các dân tộc thiểu số vào các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc (như Cần Vương, Đông Du, Xô viết Nghệ Tĩnh, Cách mạng tháng Tám) thể hiện điều gì?

  • A. Ý thức quốc gia, tinh thần yêu nước, đoàn kết chống kẻ thù chung của cả cộng đồng các dân tộc.
  • B. Sự đấu tranh riêng lẻ, không liên quan đến phong trào chung.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm đến vận mệnh đất nước.
  • D. Chỉ tham gia khi bị ép buộc.

Câu 29: Quan điểm "Đoàn kết các dân tộc là vấn đề chiến lược, sống còn của cách mạng Việt Nam" có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Chỉ đúng trong thời kỳ chiến tranh.
  • B. Không còn phù hợp với xã hội hiện đại.
  • C. Là nhiệm vụ của riêng các dân tộc thiểu số.
  • D. Khẳng định tầm quan trọng đặc biệt của đoàn kết dân tộc đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong mọi giai đoạn.

Câu 30: Tình huống: Một số thông tin sai lệch được lan truyền trên mạng xã hội nhằm gây chia rẽ giữa các dân tộc. Để đối phó hiệu quả với tình trạng này, cần làm gì?

  • A. Phớt lờ thông tin và không có phản ứng.
  • B. Tin theo và lan truyền tiếp thông tin đó.
  • C. Nâng cao nhận thức cho người dân, cung cấp thông tin chính xác, phê phán các luận điệu sai trái và tăng cường sự gắn kết thực tế giữa các dân tộc.
  • D. Chỉ dựa vào pháp luật để xử lý người tung tin mà không cần tuyên truyền, giáo dục.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam được hình thành và phát triển trên cơ sở nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong quá trình lịch sử, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gắn kết các dân tộc ở Việt Nam lại với nhau?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Chính sách của nhà nước Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử đối với các dân tộc thiểu số thường thể hiện nguyên tắc cốt lõi nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hãy phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Văn hóa của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có đặc điểm gì đóng góp vào sự phong phú của nền văn hóa chung?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tình huống: Một dự án phát triển kinh tế được triển khai tại vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Dự án này cần lưu ý điều gì để vừa đạt hiệu quả kinh tế, vừa góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Quá trình giao lưu, tiếp biến văn hóa giữa các dân tộc ở Việt Nam trong lịch sử đã dẫn đến kết quả chủ yếu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hãy phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong giai đoạn phong kiến, chính sách của các triều đại Việt Nam đối với các dân tộc thiểu số thường tập trung vào mục tiêu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tình huống: Một học sinh người Kinh và một học sinh người Tày cùng tham gia một buổi biểu diễn văn nghệ của trường. Học sinh người Tày trình diễn một điệu múa truyền thống của dân tộc mình. Hành động này thể hiện điều gì trong bối cảnh cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở Việt Nam là sự đoàn kết của những thành phần nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Việc Nhà nước khuyến khích và hỗ trợ các dân tộc thiểu số phục hồi, phát huy các lễ hội truyền thống có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Yếu tố địa lý (như địa hình, khí hậu) đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố và đặc điểm sinh hoạt của các dân tộc ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, khối đại đoàn kết dân tộc được củng cố và phát huy sức mạnh thông qua hình thức nào là chủ yếu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tình huống: Một cộng đồng dân tộc thiểu số đang gặp khó khăn về kinh tế do thiếu hạ tầng giao thông và kỹ thuật canh tác lạc hậu. Để giải quyết vấn đề này theo tinh thần đại đoàn kết dân tộc, Nhà nước và xã hội cần ưu tiên giải pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Việc giữ gìn và phát triển chữ viết riêng của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Hãy so sánh điểm giống nhau cơ bản giữa các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam đối mặt với thách thức chủ yếu nào liên quan đến các dân tộc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tình huống: Một cán bộ được cử đến công tác tại một bản vùng cao có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Để thực hiện tốt công việc và tạo mối quan hệ tốt với người dân, điều quan trọng nhất người cán bộ cần làm là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khối đại đoàn kết dân tộc không chỉ là vấn đề chính trị mà còn là một giá trị văn hóa, đạo đức. Điều này thể hiện ở khía cạnh nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong lịch sử, việc các dân tộc cùng tham gia khai hoang, mở đất, xây dựng các công trình thủy lợi đã chứng tỏ điều gì về mối quan hệ giữa các dân tộc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tình huống: Một dự án xây dựng nhà máy thủy điện được đề xuất tại vùng sinh sống của một cộng đồng dân tộc thiểu số, có thể ảnh hưởng đến đất đai và môi trường sống của họ. Theo nguyên tắc của chính sách dân tộc, việc cần làm đầu tiên là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Hệ thống pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khẳng định nguyên tắc cơ bản nào trong quan hệ giữa các dân tộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Việc phát triển du lịch cộng đồng tại các vùng dân tộc thiểu số có thể góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Yếu tố nào sau đây *không* phải là cơ sở quan trọng để xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tình huống: Một trường học ở miền núi có học sinh thuộc nhiều dân tộc khác nhau. Nhà trường tổ chức các hoạt động ngoại khóa như giới thiệu văn hóa, ẩm thực, trò chơi truyền thống của các dân tộc. Hoạt động này nhằm mục đích chính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong lịch sử cận đại, sự tham gia của các dân tộc thiểu số vào các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc (như Cần Vương, Đông Du, Xô viết Nghệ Tĩnh, Cách mạng tháng Tám) thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Quan điểm 'Đoàn kết các dân tộc là vấn đề chiến lược, sống còn của cách mạng Việt Nam' có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tình huống: Một số thông tin sai lệch được lan truyền trên mạng xã hội nhằm gây chia rẽ giữa các dân tộc. Để đối phó hiệu quả với tình trạng này, cần làm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm chung cốt lõi nào tạo nên sự thống nhất và đoàn kết giữa các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam từ hàng nghìn năm nay?

  • A. Chung một hệ thống chữ viết và ngôn ngữ duy nhất.
  • B. Chung một nguồn gốc tộc người từ thời tiền sử.
  • C. Chung một loại hình kinh tế sản xuất nông nghiệp lúa nước.
  • D. Chung một quá trình lịch sử đấu tranh dựng nước, giữ nước và xây dựng đất nước.

Câu 2: Việc các dân tộc thiểu số ở Việt Nam duy trì và phát triển tiếng nói, chữ viết, phong tục, tập quán truyền thống của mình thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng.
  • B. Nguyên tắc đoàn kết.
  • C. Nguyên tắc tôn trọng và bảo tồn bản sắc văn hóa.
  • D. Nguyên tắc cùng phát triển.

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích ý nghĩa của sự phân bố dân cư xen kẽ giữa các dân tộc ở nhiều vùng miền Việt Nam.

  • A. Thúc đẩy giao lưu văn hóa, kinh tế, tăng cường sự hiểu biết và đoàn kết giữa các dân tộc.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển độc lập kinh tế của từng dân tộc.
  • C. Giúp mỗi dân tộc dễ dàng bảo tồn tuyệt đối các đặc trưng riêng biệt mà không bị ảnh hưởng.
  • D. Gây khó khăn trong việc quản lý hành chính và thực hiện các chính sách xã hội.

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc Việt Nam có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chủ yếu để phục vụ mục đích phát triển du lịch văn hóa.
  • B. Góp phần củng cố bản sắc dân tộc, làm phong phú nền văn hóa chung và nâng cao vị thế quốc gia.
  • C. Nhằm mục đích phân biệt rõ ràng sự khác biệt giữa các dân tộc trong nước.
  • D. Đơn thuần chỉ là trách nhiệm của Nhà nước, không liên quan đến cộng đồng.

Câu 5: Từ thời dựng nước Văn Lang - Âu Lạc, khối đại đoàn kết dân tộc đã được hình thành và phát huy sức mạnh trong công cuộc nào?

  • A. Xây dựng các công trình kiến trúc đồ sộ.
  • B. Mở rộng lãnh thổ về phía Nam.
  • C. Chống ngoại xâm và chinh phục thiên tai để phát triển sản xuất.
  • D. Thành lập các vương triều phong kiến tập quyền.

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến ở Việt Nam (từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX)?

  • A. Đại đoàn kết chỉ có ý nghĩa đối với việc huy động lương thực, hậu cần.
  • B. Sức mạnh chủ yếu dựa vào quân đội triều đình, không cần sự tham gia rộng rãi của nhân dân các dân tộc.
  • C. Việc các dân tộc đoàn kết chỉ diễn ra khi có nguy cơ mất nước trực tiếp.
  • D. Là nhân tố quyết định làm nên thắng lợi, thể hiện sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc trước kẻ thù mạnh hơn.

Câu 7: Chính sách "ngụ binh ư nông" của nhà Lý, Trần cho thấy sự kết hợp giữa phát triển kinh tế và quốc phòng, đồng thời phản ánh khía cạnh nào trong việc xây dựng sức mạnh dân tộc?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển lực lượng vũ trang chuyên nghiệp.
  • B. Phát huy vai trò của mọi tầng lớp nhân dân, gắn kết sản xuất với sẵn sàng chiến đấu bảo vệ đất nước.
  • C. Phân biệt đối xử giữa binh lính và nông dân.
  • D. Dựa chủ yếu vào sự giàu có của quốc gia để mua sắm vũ khí hiện đại.

Câu 8: Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, việc Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất (như Mặt trận Việt Minh, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam) có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tập hợp rộng rãi mọi tầng lớp, giai cấp, dân tộc, tôn giáo, đảng phái yêu nước vào một tổ chức chung để đấu tranh giành độc lập, tự do.
  • B. Chỉ nhằm mục đích tập hợp lực lượng vũ trang để tiến hành chiến tranh cách mạng.
  • C. Chủ yếu để tuyên truyền tư tưởng cộng sản trong quần chúng nhân dân.
  • D. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn về kinh tế giữa các thành phần xã hội.

Câu 9: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự đa dạng trong đời sống văn hóa vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

  • A. Tất cả các dân tộc đều sử dụng chung một loại nhạc cụ truyền thống.
  • B. Các dân tộc chỉ có một loại hình trang phục duy nhất là áo dài.
  • C. Kiến trúc nhà ở của tất cả các dân tộc đều giống nhau.
  • D. Sự phong phú về trang phục, ẩm thực, kiến trúc nhà ở, công cụ lao động của các dân tộc khác nhau.

Câu 10: Việc nhà nước phong kiến Việt Nam (ví dụ như thời nhà Lý, Trần) thực hiện chính sách gả công chúa cho tù trưởng các dân tộc thiểu số ở vùng biên cương chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm bớt số lượng công chúa trong hoàng cung.
  • B. Xây dựng mối quan hệ hòa hiếu, liên kết và củng cố an ninh vùng biên giới.
  • C. Thúc đẩy việc truyền bá chữ Hán và văn hóa Hán vào vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Biến các vùng dân tộc thiểu số thành lãnh thổ độc lập khỏi triều đình trung ương.

Câu 11: Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc có công với đất nước là một nét văn hóa chung phổ biến trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Điều này thể hiện khía cạnh nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sự gắn kết về mặt tinh thần, lòng biết ơn cội nguồn và truyền thống yêu nước.
  • B. Sự đồng nhất hoàn toàn về mặt tôn giáo của tất cả các dân tộc.
  • C. Chỉ là một hình thức mê tín dị đoan không có ý nghĩa lịch sử.
  • D. Biểu hiện của sự chia rẽ giữa các nhóm tín ngưỡng khác nhau.

Câu 12: Phân tích vai trò của kinh tế nông nghiệp lúa nước trong quá trình hình thành và củng cố cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

  • A. Nông nghiệp lúa nước khiến các dân tộc sống tách biệt, ít giao lưu.
  • B. Chỉ có vai trò cung cấp lương thực, không ảnh hưởng đến quan hệ xã hội.
  • C. Yêu cầu sự hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm, xây dựng thủy lợi chung, góp phần tạo nên tính cộng đồng và cố kết xã hội.
  • D. Là nguyên nhân chính dẫn đến các cuộc xung đột giữa các dân tộc.

Câu 13: Trong bối cảnh hiện đại, thách thức lớn nhất đặt ra cho việc củng cố khối đại đoàn kết các dân tộc ở Việt Nam là gì?

  • A. Số lượng các dân tộc ngày càng tăng lên.
  • B. Tất cả các dân tộc đều có trình độ phát triển kinh tế đồng đều.
  • C. Sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các dân tộc đã hoàn toàn biến mất.
  • D. Sự phân hóa giàu nghèo, nguy cơ mai một bản sắc văn hóa, và sự chống phá của các thế lực thù địch.

Câu 14: So với các quốc gia đa dân tộc khác trên thế giới, đặc điểm nổi bật của cộng đồng các dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Mặc dù có sự khác biệt về văn hóa, ngôn ngữ, nhưng các dân tộc luôn chung sống hòa thuận, bình đẳng và có truyền thống đoàn kết lâu đời trong công cuộc dựng nước và giữ nước.
  • B. Chỉ có một dân tộc duy nhất chiếm đa số tuyệt đối về dân số và chi phối hoàn toàn các dân tộc khác.
  • C. Các dân tộc sống tách biệt hoàn toàn theo vùng địa lý, không có sự giao lưu.
  • D. Thường xuyên xảy ra xung đột sắc tộc nghiêm trọng.

Câu 15: Việc tổ chức các lễ hội truyền thống của các dân tộc thiểu số (như Lễ hội Cồng Chiêng Tây Nguyên, Lễ hội Kate của người Chăm, Lễ hội Lồng Tồng của người Tày...) có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ là hoạt động giải trí đơn thuần, không có giá trị văn hóa.
  • B. Là dịp để phân biệt sự khác biệt giữa các dân tộc.
  • C. Là dịp để các dân tộc thể hiện bản sắc văn hóa độc đáo, tăng cường giao lưu, cố kết cộng đồng và giáo dục truyền thống cho thế hệ trẻ.
  • D. Chỉ nhằm mục đích thu hút khách du lịch.

Câu 16: Chính sách "Đại đoàn kết dân tộc" của Chủ tịch Hồ Chí Minh được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chỉ dựa trên kinh nghiệm của các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • B. Kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc Việt Nam qua hàng nghìn năm lịch sử.
  • C. Chủ yếu dựa trên các lý thuyết chính trị phương Tây.
  • D. Chỉ áp dụng cho giai đoạn kháng chiến chống Pháp.

Câu 17: Hãy phân tích tại sao việc phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số lại là một trong những nhiệm vụ trọng tâm nhằm củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

  • A. Vì các vùng này có tiềm năng du lịch rất lớn.
  • B. Chủ yếu để tăng nguồn thu ngân sách cho nhà nước.
  • C. Để tạo ra sự khác biệt rõ rệt về mức sống giữa các vùng miền.
  • D. Giúp thu hẹp khoảng cách phát triển, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần, tạo sự bình đẳng thực sự, từ đó củng cố niềm tin và sự gắn bó trong cộng đồng các dân tộc.

Câu 18: Trong lịch sử trung đại Việt Nam, chính sách nào của các triều đại phong kiến thể hiện sự quan tâm đến việc ổn định và phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số?

  • A. Đặt các cơ quan quản lý hành chính, cử quan lại cai trị (như chế độ thổ quan, lưu quan), thực hiện chính sách khai khẩn ruộng đất, chiêu dân lập ấp.
  • B. Cấm hoàn toàn việc giao lưu giữa người Kinh và các dân tộc khác.
  • C. Chỉ tập trung xây dựng kinh đô ở đồng bằng.
  • D. Buộc các dân tộc thiểu số phải thay đổi hoàn toàn phong tục tập quán theo người Kinh.

Câu 19: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về đặc điểm cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

  • A. Có sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa, phong tục tập quán.
  • B. Cùng chung sống trên một lãnh thổ thống nhất và có quan hệ gắn bó lâu đời.
  • C. Tất cả các dân tộc đều có cùng một trình độ phát triển kinh tế - xã hội như nhau.
  • D. Có truyền thống đoàn kết, tương thân tương ái trong lịch sử.

Câu 20: Sự kiện lịch sử nào dưới đây thể hiện rõ nét tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc trong cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc thời hiện đại?

  • A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với sự tham gia của bộ đội, dân công thuộc nhiều dân tộc khác nhau.
  • B. Việc nhà Nguyễn ký Hiệp ước nhâm Tuất với Pháp năm 1862.
  • C. Phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX.
  • D. Cách mạng tháng Tám năm 1945 chỉ do người Kinh thực hiện.

Câu 21: Việc nhà nước tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (đường sá, trường học, trạm y tế) ở các vùng sâu, vùng xa, nơi có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, thể hiện nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng.
  • B. Nguyên tắc tôn trọng.
  • C. Nguyên tắc bảo tồn văn hóa.
  • D. Nguyên tắc giúp đỡ cùng phát triển.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc duy trì và sử dụng đa dạng các ngôn ngữ nói, chữ viết trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

  • A. Gây cản trở lớn cho việc giao tiếp và hội nhập.
  • B. Là biểu hiện của sự đa dạng văn hóa, là phương tiện để các dân tộc gìn giữ và truyền bá tri thức, văn hóa truyền thống của mình.
  • C. Cho thấy sự thiếu thống nhất về mặt văn hóa trong quốc gia.
  • D. Chỉ có giá trị trong phạm vi hẹp của từng dân tộc.

Câu 23: Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được xây dựng dựa trên cơ sở thống nhất về những yếu tố nào?

  • A. Mục tiêu chung (độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc, xây dựng đất nước giàu mạnh), lợi ích cơ bản thống nhất, và những giá trị văn hóa, tinh thần chung.
  • B. Chỉ dựa trên sự giống nhau về nguồn gốc huyết thống.
  • C. Dựa trên sự đồng nhất về tôn giáo và tín ngưỡng.
  • D. Chỉ dựa trên mối quan hệ kinh tế thị trường.

Câu 24: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc gìn giữ và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số Việt Nam đối mặt với thách thức chủ yếu nào?

  • A. Thiếu nguồn tài chính để tổ chức lễ hội.
  • B. Sự phản đối của cộng đồng đối với việc bảo tồn văn hóa.
  • C. Nguy cơ mai một do ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai, lối sống hiện đại, và sự dịch chuyển dân cư.
  • D. Sự thờ ơ của nhà nước đối với công tác văn hóa.

Câu 25: Hãy xác định vai trò của các già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

  • A. Họ không có vai trò quan trọng trong xã hội hiện đại.
  • B. Họ chỉ có vai trò trong việc giải quyết các mâu thuẫn nội bộ nhỏ.
  • C. Họ là những người chống lại sự phát triển và hội nhập.
  • D. Họ là cầu nối quan trọng giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân, có vai trò duy trì trật tự xã hội, bảo tồn văn hóa truyền thống và vận động đồng bào thực hiện chủ trương, chính sách.

Câu 26: Việc nhà nước công nhận và tôn vinh các danh hiệu văn hóa truyền thống, di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc (ví dụ: Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên, Ca Trù, Quan Họ...) thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ là hình thức quảng bá du lịch.
  • B. Sự trân trọng, bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa của các dân tộc, góp phần làm phong phú nền văn hóa Việt Nam thống nhất trong đa dạng.
  • C. Khuyến khích các dân tộc sống biệt lập với nhau.
  • D. Ngăn cản sự phát triển của văn hóa hiện đại.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong đặc điểm phân bố dân cư giữa dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.

  • A. Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở miền núi, dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở đồng bằng.
  • B. Dân tộc Kinh sống tập trung thành từng làng lớn, dân tộc thiểu số sống phân tán hoàn toàn.
  • C. Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển, đô thị; các dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở miền núi, trung du, vùng biên giới, tuy nhiên có sự xen kẽ ở nhiều nơi.
  • D. Cả dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số đều chỉ sống ở một vùng địa lý duy nhất.

Câu 28: Trong lịch sử, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc gắn kết các cộng đồng dân tộc Việt Nam lại với nhau, đặc biệt là trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm?

  • A. Ý thức về sự tồn vong của cả cộng đồng quốc gia - dân tộc trước nguy cơ bị đô hộ, mất nước.
  • B. Sự chỉ đạo duy nhất từ một tôn giáo thống nhất.
  • C. Lợi ích kinh tế cá nhân của từng người.
  • D. Sự ép buộc từ bên ngoài.

Câu 29: Việc nhà nước có chính sách ưu tiên tuyển sinh, đào tạo cho học sinh là người dân tộc thiểu số thể hiện nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc?

  • A. Nguyên tắc tôn trọng.
  • B. Nguyên tắc đoàn kết.
  • C. Nguyên tắc bình đẳng (nhằm tạo cơ hội bình đẳng thực chất) và giúp đỡ cùng phát triển.
  • D. Nguyên tắc bảo tồn văn hóa.

Câu 30: Hãy phân tích mối quan hệ giữa việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

  • A. Bảo tồn bản sắc văn hóa làm tăng sự khác biệt, gây chia rẽ dân tộc.
  • B. Không có mối liên hệ nào giữa hai vấn đề này.
  • C. Chỉ cần bảo tồn văn hóa của dân tộc đa số là đủ.
  • D. Việc tôn trọng và phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc là cơ sở quan trọng để tăng cường sự hiểu biết, tin cậy lẫn nhau, tạo nên sự thống nhất trong đa dạng, từ đó củng cố vững chắc khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Điểm chung cốt lõi nào tạo nên sự thống nhất và đoàn kết giữa các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam từ hàng nghìn năm nay?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Việc các dân tộc thiểu số ở Việt Nam duy trì và phát triển tiếng nói, chữ viết, phong tục, tập quán truyền thống của mình thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích ý nghĩa của sự phân bố dân cư xen kẽ giữa các dân tộc ở nhiều vùng miền Việt Nam.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc Việt Nam có vai trò quan trọng như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Từ thời dựng nước Văn Lang - Âu Lạc, khối đại đoàn kết dân tộc đã được hình thành và phát huy sức mạnh trong công cuộc nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến ở Việt Nam (từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Chính sách 'ngụ binh ư nông' của nhà Lý, Trần cho thấy sự kết hợp giữa phát triển kinh tế và quốc phòng, đồng thời phản ánh khía cạnh nào trong việc xây dựng sức mạnh dân tộc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, việc Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất (như Mặt trận Việt Minh, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam) có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự đa dạng trong đời sống văn hóa vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Việc nhà nước phong kiến Việt Nam (ví dụ như thời nhà Lý, Trần) thực hiện chính sách gả công chúa cho tù trưởng các dân tộc thiểu số ở vùng biên cương chủ yếu nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc có công với đất nước là một nét văn hóa chung phổ biến trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Điều này thể hiện khía cạnh nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phân tích vai trò của kinh tế nông nghiệp lúa nước trong quá trình hình thành và củng cố cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong bối cảnh hiện đại, thách thức lớn nhất đặt ra cho việc củng cố khối đại đoàn kết các dân tộc ở Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: So với các quốc gia đa dân tộc khác trên thế giới, đặc điểm nổi bật của cộng đồng các dân tộc Việt Nam là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Việc tổ chức các lễ hội truyền thống của các dân tộc thiểu số (như Lễ hội Cồng Chiêng Tây Nguyên, Lễ hội Kate của người Chăm, Lễ hội Lồng Tồng của người Tày...) có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Chính sách 'Đại đoàn kết dân tộc' của Chủ tịch Hồ Chí Minh được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Hãy phân tích tại sao việc phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số lại là một trong những nhiệm vụ trọng tâm nhằm củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong lịch sử trung đại Việt Nam, chính sách nào của các triều đại phong kiến thể hiện sự quan tâm đến việc ổn định và phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về đặc điểm cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Sự kiện lịch sử nào dưới đây thể hiện rõ nét tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc trong cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc thời hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Việc nhà nước tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (đường sá, trường học, trạm y tế) ở các vùng sâu, vùng xa, nơi có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, thể hiện nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc duy trì và sử dụng đa dạng các ngôn ngữ nói, chữ viết trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được xây dựng dựa trên cơ sở thống nhất về những yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc gìn giữ và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số Việt Nam đối mặt với thách thức chủ yếu nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Hãy xác định vai trò của các già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Việc nhà nước công nhận và tôn vinh các danh hiệu văn hóa truyền thống, di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc (ví dụ: Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên, Ca Trù, Quan Họ...) thể hiện điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong đặc điểm phân bố dân cư giữa dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong lịch sử, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc gắn kết các cộng đồng dân tộc Việt Nam lại với nhau, đặc biệt là trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Việc nhà nước có chính sách ưu tiên tuyển sinh, đào tạo cho học sinh là người dân tộc thiểu số thể hiện nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Hãy phân tích mối quan hệ giữa việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm chung cốt lõi nào tạo nên sự thống nhất và đoàn kết giữa các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam từ hàng nghìn năm nay?

  • A. Chung một hệ thống chữ viết và ngôn ngữ duy nhất.
  • B. Chung một nguồn gốc tộc người từ thời tiền sử.
  • C. Chung một loại hình kinh tế sản xuất nông nghiệp lúa nước.
  • D. Chung một quá trình lịch sử đấu tranh dựng nước, giữ nước và xây dựng đất nước.

Câu 2: Việc các dân tộc thiểu số ở Việt Nam duy trì và phát triển tiếng nói, chữ viết, phong tục, tập quán truyền thống của mình thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng.
  • B. Nguyên tắc đoàn kết.
  • C. Nguyên tắc tôn trọng và bảo tồn bản sắc văn hóa.
  • D. Nguyên tắc cùng phát triển.

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích ý nghĩa của sự phân bố dân cư xen kẽ giữa các dân tộc ở nhiều vùng miền Việt Nam.

  • A. Thúc đẩy giao lưu văn hóa, kinh tế, tăng cường sự hiểu biết và đoàn kết giữa các dân tộc.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển độc lập kinh tế của từng dân tộc.
  • C. Giúp mỗi dân tộc dễ dàng bảo tồn tuyệt đối các đặc trưng riêng biệt mà không bị ảnh hưởng.
  • D. Gây khó khăn trong việc quản lý hành chính và thực hiện các chính sách xã hội.

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc Việt Nam có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chủ yếu để phục vụ mục đích phát triển du lịch văn hóa.
  • B. Góp phần củng cố bản sắc dân tộc, làm phong phú nền văn hóa chung và nâng cao vị thế quốc gia.
  • C. Nhằm mục đích phân biệt rõ ràng sự khác biệt giữa các dân tộc trong nước.
  • D. Đơn thuần chỉ là trách nhiệm của Nhà nước, không liên quan đến cộng đồng.

Câu 5: Từ thời dựng nước Văn Lang - Âu Lạc, khối đại đoàn kết dân tộc đã được hình thành và phát huy sức mạnh trong công cuộc nào?

  • A. Xây dựng các công trình kiến trúc đồ sộ.
  • B. Mở rộng lãnh thổ về phía Nam.
  • C. Chống ngoại xâm và chinh phục thiên tai để phát triển sản xuất.
  • D. Thành lập các vương triều phong kiến tập quyền.

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến ở Việt Nam (từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX)?

  • A. Đại đoàn kết chỉ có ý nghĩa đối với việc huy động lương thực, hậu cần.
  • B. Sức mạnh chủ yếu dựa vào quân đội triều đình, không cần sự tham gia rộng rãi của nhân dân các dân tộc.
  • C. Việc các dân tộc đoàn kết chỉ diễn ra khi có nguy cơ mất nước trực tiếp.
  • D. Là nhân tố quyết định làm nên thắng lợi, thể hiện sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc trước kẻ thù mạnh hơn.

Câu 7: Chính sách "ngụ binh ư nông" của nhà Lý, Trần cho thấy sự kết hợp giữa phát triển kinh tế và quốc phòng, đồng thời phản ánh khía cạnh nào trong việc xây dựng sức mạnh dân tộc?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển lực lượng vũ trang chuyên nghiệp.
  • B. Phát huy vai trò của mọi tầng lớp nhân dân, gắn kết sản xuất với sẵn sàng chiến đấu bảo vệ đất nước.
  • C. Phân biệt đối xử giữa binh lính và nông dân.
  • D. Dựa chủ yếu vào sự giàu có của quốc gia để mua sắm vũ khí hiện đại.

Câu 8: Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, việc Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất (như Mặt trận Việt Minh, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam) có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tập hợp rộng rãi mọi tầng lớp, giai cấp, dân tộc, tôn giáo, đảng phái yêu nước vào một tổ chức chung để đấu tranh giành độc lập, tự do.
  • B. Chỉ nhằm mục đích tập hợp lực lượng vũ trang để tiến hành chiến tranh cách mạng.
  • C. Chủ yếu để tuyên truyền tư tưởng cộng sản trong quần chúng nhân dân.
  • D. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn về kinh tế giữa các thành phần xã hội.

Câu 9: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự đa dạng trong đời sống văn hóa vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

  • A. Tất cả các dân tộc đều sử dụng chung một loại nhạc cụ truyền thống.
  • B. Các dân tộc chỉ có một loại hình trang phục duy nhất là áo dài.
  • C. Kiến trúc nhà ở của tất cả các dân tộc đều giống nhau.
  • D. Sự phong phú về trang phục, ẩm thực, kiến trúc nhà ở, công cụ lao động của các dân tộc khác nhau.

Câu 10: Việc nhà nước phong kiến Việt Nam (ví dụ như thời nhà Lý, Trần) thực hiện chính sách gả công chúa cho tù trưởng các dân tộc thiểu số ở vùng biên cương chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm bớt số lượng công chúa trong hoàng cung.
  • B. Xây dựng mối quan hệ hòa hiếu, liên kết và củng cố an ninh vùng biên giới.
  • C. Thúc đẩy việc truyền bá chữ Hán và văn hóa Hán vào vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Biến các vùng dân tộc thiểu số thành lãnh thổ độc lập khỏi triều đình trung ương.

Câu 11: Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc có công với đất nước là một nét văn hóa chung phổ biến trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Điều này thể hiện khía cạnh nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sự gắn kết về mặt tinh thần, lòng biết ơn cội nguồn và truyền thống yêu nước.
  • B. Sự đồng nhất hoàn toàn về mặt tôn giáo của tất cả các dân tộc.
  • C. Chỉ là một hình thức mê tín dị đoan không có ý nghĩa lịch sử.
  • D. Biểu hiện của sự chia rẽ giữa các nhóm tín ngưỡng khác nhau.

Câu 12: Phân tích vai trò của kinh tế nông nghiệp lúa nước trong quá trình hình thành và củng cố cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

  • A. Nông nghiệp lúa nước khiến các dân tộc sống tách biệt, ít giao lưu.
  • B. Chỉ có vai trò cung cấp lương thực, không ảnh hưởng đến quan hệ xã hội.
  • C. Yêu cầu sự hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm, xây dựng thủy lợi chung, góp phần tạo nên tính cộng đồng và cố kết xã hội.
  • D. Là nguyên nhân chính dẫn đến các cuộc xung đột giữa các dân tộc.

Câu 13: Trong bối cảnh hiện đại, thách thức lớn nhất đặt ra cho việc củng cố khối đại đoàn kết các dân tộc ở Việt Nam là gì?

  • A. Số lượng các dân tộc ngày càng tăng lên.
  • B. Tất cả các dân tộc đều có trình độ phát triển kinh tế đồng đều.
  • C. Sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các dân tộc đã hoàn toàn biến mất.
  • D. Sự phân hóa giàu nghèo, nguy cơ mai một bản sắc văn hóa, và sự chống phá của các thế lực thù địch.

Câu 14: So với các quốc gia đa dân tộc khác trên thế giới, đặc điểm nổi bật của cộng đồng các dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Mặc dù có sự khác biệt về văn hóa, ngôn ngữ, nhưng các dân tộc luôn chung sống hòa thuận, bình đẳng và có truyền thống đoàn kết lâu đời trong công cuộc dựng nước và giữ nước.
  • B. Chỉ có một dân tộc duy nhất chiếm đa số tuyệt đối về dân số và chi phối hoàn toàn các dân tộc khác.
  • C. Các dân tộc sống tách biệt hoàn toàn theo vùng địa lý, không có sự giao lưu.
  • D. Thường xuyên xảy ra xung đột sắc tộc nghiêm trọng.

Câu 15: Việc tổ chức các lễ hội truyền thống của các dân tộc thiểu số (như Lễ hội Cồng Chiêng Tây Nguyên, Lễ hội Kate của người Chăm, Lễ hội Lồng Tồng của người Tày...) có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ là hoạt động giải trí đơn thuần, không có giá trị văn hóa.
  • B. Là dịp để phân biệt sự khác biệt giữa các dân tộc.
  • C. Là dịp để các dân tộc thể hiện bản sắc văn hóa độc đáo, tăng cường giao lưu, cố kết cộng đồng và giáo dục truyền thống cho thế hệ trẻ.
  • D. Chỉ nhằm mục đích thu hút khách du lịch.

Câu 16: Chính sách "Đại đoàn kết dân tộc" của Chủ tịch Hồ Chí Minh được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chỉ dựa trên kinh nghiệm của các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • B. Kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc Việt Nam qua hàng nghìn năm lịch sử.
  • C. Chủ yếu dựa trên các lý thuyết chính trị phương Tây.
  • D. Chỉ áp dụng cho giai đoạn kháng chiến chống Pháp.

Câu 17: Hãy phân tích tại sao việc phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số lại là một trong những nhiệm vụ trọng tâm nhằm củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

  • A. Vì các vùng này có tiềm năng du lịch rất lớn.
  • B. Chủ yếu để tăng nguồn thu ngân sách cho nhà nước.
  • C. Để tạo ra sự khác biệt rõ rệt về mức sống giữa các vùng miền.
  • D. Giúp thu hẹp khoảng cách phát triển, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần, tạo sự bình đẳng thực sự, từ đó củng cố niềm tin và sự gắn bó trong cộng đồng các dân tộc.

Câu 18: Trong lịch sử trung đại Việt Nam, chính sách nào của các triều đại phong kiến thể hiện sự quan tâm đến việc ổn định và phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số?

  • A. Đặt các cơ quan quản lý hành chính, cử quan lại cai trị (như chế độ thổ quan, lưu quan), thực hiện chính sách khai khẩn ruộng đất, chiêu dân lập ấp.
  • B. Cấm hoàn toàn việc giao lưu giữa người Kinh và các dân tộc khác.
  • C. Chỉ tập trung xây dựng kinh đô ở đồng bằng.
  • D. Buộc các dân tộc thiểu số phải thay đổi hoàn toàn phong tục tập quán theo người Kinh.

Câu 19: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về đặc điểm cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

  • A. Có sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa, phong tục tập quán.
  • B. Cùng chung sống trên một lãnh thổ thống nhất và có quan hệ gắn bó lâu đời.
  • C. Tất cả các dân tộc đều có cùng một trình độ phát triển kinh tế - xã hội như nhau.
  • D. Có truyền thống đoàn kết, tương thân tương ái trong lịch sử.

Câu 20: Sự kiện lịch sử nào dưới đây thể hiện rõ nét tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc trong cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc thời hiện đại?

  • A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với sự tham gia của bộ đội, dân công thuộc nhiều dân tộc khác nhau.
  • B. Việc nhà Nguyễn ký Hiệp ước nhâm Tuất với Pháp năm 1862.
  • C. Phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX.
  • D. Cách mạng tháng Tám năm 1945 chỉ do người Kinh thực hiện.

Câu 21: Việc nhà nước tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (đường sá, trường học, trạm y tế) ở các vùng sâu, vùng xa, nơi có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, thể hiện nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng.
  • B. Nguyên tắc tôn trọng.
  • C. Nguyên tắc bảo tồn văn hóa.
  • D. Nguyên tắc giúp đỡ cùng phát triển.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc duy trì và sử dụng đa dạng các ngôn ngữ nói, chữ viết trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

  • A. Gây cản trở lớn cho việc giao tiếp và hội nhập.
  • B. Là biểu hiện của sự đa dạng văn hóa, là phương tiện để các dân tộc gìn giữ và truyền bá tri thức, văn hóa truyền thống của mình.
  • C. Cho thấy sự thiếu thống nhất về mặt văn hóa trong quốc gia.
  • D. Chỉ có giá trị trong phạm vi hẹp của từng dân tộc.

Câu 23: Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được xây dựng dựa trên cơ sở thống nhất về những yếu tố nào?

  • A. Mục tiêu chung (độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc, xây dựng đất nước giàu mạnh), lợi ích cơ bản thống nhất, và những giá trị văn hóa, tinh thần chung.
  • B. Chỉ dựa trên sự giống nhau về nguồn gốc huyết thống.
  • C. Dựa trên sự đồng nhất về tôn giáo và tín ngưỡng.
  • D. Chỉ dựa trên mối quan hệ kinh tế thị trường.

Câu 24: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc gìn giữ và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số Việt Nam đối mặt với thách thức chủ yếu nào?

  • A. Thiếu nguồn tài chính để tổ chức lễ hội.
  • B. Sự phản đối của cộng đồng đối với việc bảo tồn văn hóa.
  • C. Nguy cơ mai một do ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai, lối sống hiện đại, và sự dịch chuyển dân cư.
  • D. Sự thờ ơ của nhà nước đối với công tác văn hóa.

Câu 25: Hãy xác định vai trò của các già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

  • A. Họ không có vai trò quan trọng trong xã hội hiện đại.
  • B. Họ chỉ có vai trò trong việc giải quyết các mâu thuẫn nội bộ nhỏ.
  • C. Họ là những người chống lại sự phát triển và hội nhập.
  • D. Họ là cầu nối quan trọng giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân, có vai trò duy trì trật tự xã hội, bảo tồn văn hóa truyền thống và vận động đồng bào thực hiện chủ trương, chính sách.

Câu 26: Việc nhà nước công nhận và tôn vinh các danh hiệu văn hóa truyền thống, di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc (ví dụ: Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên, Ca Trù, Quan Họ...) thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ là hình thức quảng bá du lịch.
  • B. Sự trân trọng, bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa của các dân tộc, góp phần làm phong phú nền văn hóa Việt Nam thống nhất trong đa dạng.
  • C. Khuyến khích các dân tộc sống biệt lập với nhau.
  • D. Ngăn cản sự phát triển của văn hóa hiện đại.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong đặc điểm phân bố dân cư giữa dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.

  • A. Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở miền núi, dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở đồng bằng.
  • B. Dân tộc Kinh sống tập trung thành từng làng lớn, dân tộc thiểu số sống phân tán hoàn toàn.
  • C. Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển, đô thị; các dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở miền núi, trung du, vùng biên giới, tuy nhiên có sự xen kẽ ở nhiều nơi.
  • D. Cả dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số đều chỉ sống ở một vùng địa lý duy nhất.

Câu 28: Trong lịch sử, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc gắn kết các cộng đồng dân tộc Việt Nam lại với nhau, đặc biệt là trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm?

  • A. Ý thức về sự tồn vong của cả cộng đồng quốc gia - dân tộc trước nguy cơ bị đô hộ, mất nước.
  • B. Sự chỉ đạo duy nhất từ một tôn giáo thống nhất.
  • C. Lợi ích kinh tế cá nhân của từng người.
  • D. Sự ép buộc từ bên ngoài.

Câu 29: Việc nhà nước có chính sách ưu tiên tuyển sinh, đào tạo cho học sinh là người dân tộc thiểu số thể hiện nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc?

  • A. Nguyên tắc tôn trọng.
  • B. Nguyên tắc đoàn kết.
  • C. Nguyên tắc bình đẳng (nhằm tạo cơ hội bình đẳng thực chất) và giúp đỡ cùng phát triển.
  • D. Nguyên tắc bảo tồn văn hóa.

Câu 30: Hãy phân tích mối quan hệ giữa việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

  • A. Bảo tồn bản sắc văn hóa làm tăng sự khác biệt, gây chia rẽ dân tộc.
  • B. Không có mối liên hệ nào giữa hai vấn đề này.
  • C. Chỉ cần bảo tồn văn hóa của dân tộc đa số là đủ.
  • D. Việc tôn trọng và phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc là cơ sở quan trọng để tăng cường sự hiểu biết, tin cậy lẫn nhau, tạo nên sự thống nhất trong đa dạng, từ đó củng cố vững chắc khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Điểm chung cốt lõi nào tạo nên sự thống nhất và đoàn kết giữa các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam từ hàng nghìn năm nay?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Việc các dân tộc thiểu số ở Việt Nam duy trì và phát triển tiếng nói, chữ viết, phong tục, tập quán truyền thống của mình thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích ý nghĩa của sự phân bố dân cư xen kẽ giữa các dân tộc ở nhiều vùng miền Việt Nam.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc Việt Nam có vai trò quan trọng như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Từ thời dựng nước Văn Lang - Âu Lạc, khối đại đoàn kết dân tộc đã được hình thành và phát huy sức mạnh trong công cuộc nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến ở Việt Nam (từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Chính sách 'ngụ binh ư nông' của nhà Lý, Trần cho thấy sự kết hợp giữa phát triển kinh tế và quốc phòng, đồng thời phản ánh khía cạnh nào trong việc xây dựng sức mạnh dân tộc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, việc Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất (như Mặt trận Việt Minh, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam) có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự đa dạng trong đời sống văn hóa vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Việc nhà nước phong kiến Việt Nam (ví dụ như thời nhà Lý, Trần) thực hiện chính sách gả công chúa cho tù trưởng các dân tộc thiểu số ở vùng biên cương chủ yếu nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc có công với đất nước là một nét văn hóa chung phổ biến trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Điều này thể hiện khía cạnh nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân tích vai trò của kinh tế nông nghiệp lúa nước trong quá trình hình thành và củng cố cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong bối cảnh hiện đại, thách thức lớn nhất đặt ra cho việc củng cố khối đại đoàn kết các dân tộc ở Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: So với các quốc gia đa dân tộc khác trên thế giới, đặc điểm nổi bật của cộng đồng các dân tộc Việt Nam là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Việc tổ chức các lễ hội truyền thống của các dân tộc thiểu số (như Lễ hội Cồng Chiêng Tây Nguyên, Lễ hội Kate của người Chăm, Lễ hội Lồng Tồng của người Tày...) có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Chính sách 'Đại đoàn kết dân tộc' của Chủ tịch Hồ Chí Minh được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Hãy phân tích tại sao việc phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số lại là một trong những nhiệm vụ trọng tâm nhằm củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong lịch sử trung đại Việt Nam, chính sách nào của các triều đại phong kiến thể hiện sự quan tâm đến việc ổn định và phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về đặc điểm cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Sự kiện lịch sử nào dưới đây thể hiện rõ nét tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc trong cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc thời hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Việc nhà nước tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (đường sá, trường học, trạm y tế) ở các vùng sâu, vùng xa, nơi có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, thể hiện nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc duy trì và sử dụng đa dạng các ngôn ngữ nói, chữ viết trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được xây dựng dựa trên cơ sở thống nhất về những yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc gìn giữ và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số Việt Nam đối mặt với thách thức chủ yếu nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Hãy xác định vai trò của các già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Việc nhà nước công nhận và tôn vinh các danh hiệu văn hóa truyền thống, di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc (ví dụ: Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên, Ca Trù, Quan Họ...) thể hiện điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong đặc điểm phân bố dân cư giữa dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong lịch sử, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc gắn kết các cộng đồng dân tộc Việt Nam lại với nhau, đặc biệt là trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Việc nhà nước có chính sách ưu tiên tuyển sinh, đào tạo cho học sinh là người dân tộc thiểu số thể hiện nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Hãy phân tích mối quan hệ giữa việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất về thành phần dân cư của Việt Nam, được thể hiện rõ trong Chủ đề 7, là gì?

  • A. Chỉ bao gồm một dân tộc đa số duy nhất.
  • B. Dân cư phân bố đồng đều trên cả nước.
  • C. Chủ yếu tập trung ở các đô thị lớn.
  • D. Sự đa dạng với nhiều dân tộc cùng sinh sống.

Câu 2: Yếu tố nào được xem là nền tảng cốt lõi tạo nên sự gắn kết và thống nhất giữa các dân tộc ở Việt Nam từ ngàn đời nay?

  • A. Sự đồng nhất về ngôn ngữ giao tiếp.
  • B. Hoàn toàn giống nhau về phong tục, tập quán.
  • C. Cùng chung lịch sử dựng nước và giữ nước, cùng chung vận mệnh quốc gia.
  • D. Chỉ có một tôn giáo duy nhất chiếm ưu thế.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử của câu nói "Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một" đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh đất nước bị chia cắt?

  • A. Khẳng định sự khác biệt giữa hai miền Nam - Bắc.
  • B. Nhấn mạnh chủ quyền quốc gia thống nhất và ý chí hòa hợp dân tộc.
  • C. Đề cao vai trò lãnh đạo của một cá nhân.
  • D. Chỉ mang ý nghĩa về mặt địa lý hành chính.

Câu 4: Dựa vào kiến thức về cộng đồng các dân tộc Việt Nam, giải thích tại sao việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số lại có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?

  • A. Góp phần làm phong phú thêm nền văn hóa chung của dân tộc và thể hiện sự tôn trọng sự khác biệt.
  • B. Nhằm mục đích đồng hóa các dân tộc thiểu số vào văn hóa dân tộc đa số.
  • C. Chỉ để phục vụ mục đích phát triển du lịch.
  • D. Vì văn hóa các dân tộc thiểu số không có đóng góp cho văn hóa chung.

Câu 5: Trong lịch sử Việt Nam, các triều đại phong kiến thường thực hiện chính sách nào để củng cố mối quan hệ giữa triều đình trung ương và các vùng miền có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống?

  • A. Bắt buộc sử dụng chung một ngôn ngữ.
  • B. Cấm đoán các phong tục tập quán riêng.
  • C. Thực hiện chính sách "liên minh", "gả công chúa", "phong tước" cho các tù trưởng, thủ lĩnh địa phương.
  • D. Xây dựng các công trình kiến trúc giống nhau trên cả nước.

Câu 6: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với việc duy trì và phát huy khối đại đoàn kết các dân tộc ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay?

  • A. Sự biến mất của các ngôn ngữ dân tộc thiểu số.
  • B. Thiếu sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
  • C. Tất cả các dân tộc đều có trình độ phát triển kinh tế như nhau.
  • D. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng miền, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa có đông đồng bào dân tộc thiểu số.

Câu 7: Đọc đoạn thông tin sau và cho biết nó thể hiện khía cạnh nào của cộng đồng các dân tộc Việt Nam: "Dân tộc Tày có Then, Nùng có Sli, Quan họ Bắc Ninh, Hát Xoan Phú Thọ... Mỗi dân tộc, mỗi vùng miền lại có những làn điệu dân ca, điệu múa, lễ hội đặc trưng."

  • A. Sự đa dạng và phong phú về văn hóa phi vật thể.
  • B. Sự đồng nhất về ngôn ngữ sử dụng.
  • C. Sự giống nhau hoàn toàn về trang phục truyền thống.
  • D. Biểu hiện của sự chia rẽ dân tộc.

Câu 8: Chính sách dân tộc nào của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay được xem là giải pháp quan trọng để thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các dân tộc, góp phần củng cố đoàn kết?

  • A. Chỉ tập trung đầu tư vào các vùng đồng bằng.
  • B. Hạn chế giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
  • C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
  • D. Khuyến khích di cư ồ ạt từ miền núi về đồng bằng.

Câu 9: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, yếu tố nào sau đây của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam đã đóng vai trò quyết định dẫn đến thắng lợi?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự của dân tộc đa số.
  • B. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là yếu tố duy nhất.
  • C. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc trong chiến đấu.
  • D. Sự đồng lòng, chung sức của toàn thể các dân tộc, không phân biệt miền xuôi hay miền ngược.

Câu 10: So sánh sự khác biệt cơ bản về sinh kế truyền thống giữa một số dân tộc sống ở vùng núi cao và một số dân tộc sống ở vùng đồng bằng sông Hồng?

  • A. Cả hai đều chủ yếu làm nghề chài lưới.
  • B. Vùng núi cao thường gắn với nương rẫy, chăn nuôi gia súc lớn; đồng bằng thường gắn với trồng lúa nước, thủ công nghiệp.
  • C. Vùng núi cao chỉ làm nghề buôn bán; đồng bằng chỉ làm nghề khai khoáng.
  • D. Cả hai đều chỉ sống phụ thuộc vào rừng.

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về mối quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam trong suốt chiều dài lịch sử?

  • A. Luôn có sự giao lưu, hòa quyện và hỗ trợ lẫn nhau, tạo nên sức mạnh chung.
  • B. Chỉ tồn tại sự cạnh tranh và mâu thuẫn.
  • C. Các dân tộc sống biệt lập, không có liên hệ.
  • D. Quan hệ chỉ được thiết lập từ khi có nhà nước hiện đại.

Câu 12: Một trong những biểu hiện cụ thể của chính sách đại đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Chỉ công nhận một ngôn ngữ chính thức duy nhất trong giáo dục.
  • B. Hạn chế việc truyền dạy chữ viết của các dân tộc thiểu số.
  • C. Không có các chương trình hỗ trợ riêng cho vùng khó khăn.
  • D. Thực hiện các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống cho đồng bào dân tộc thiểu số.

Câu 13: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc giữ gìn và phát huy tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Làm suy yếu sự thống nhất quốc gia.
  • B. Bảo tồn di sản văn hóa, củng cố bản sắc dân tộc và tạo điều kiện cho các dân tộc giao tiếp, học tập.
  • C. Gây khó khăn cho việc hội nhập quốc tế.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với người lớn tuổi.

Câu 14: Phân tích vai trò của các lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

  • A. Chỉ là hoạt động giải trí đơn thuần.
  • B. Làm gia tăng sự khác biệt và xa cách giữa các dân tộc.
  • C. Là dịp để các dân tộc gặp gỡ, giao lưu văn hóa, tăng cường hiểu biết và gắn bó lẫn nhau.
  • D. Chỉ mang ý nghĩa về mặt tín ngưỡng cá nhân.

Câu 15: Tình huống: Một học sinh người Kinh mới chuyển đến học tại một trường ở vùng Tây Nguyên, nơi có nhiều bạn bè là người dân tộc thiểu số. Theo em, điều gì là quan trọng nhất để học sinh này có thể hòa nhập tốt và góp phần xây dựng môi trường đoàn kết trong trường học?

  • A. Chủ động tìm hiểu, tôn trọng văn hóa, phong tục tập quán của các bạn và cởi mở giao tiếp.
  • B. Yêu cầu các bạn dân tộc thiểu số phải học và nói tiếng Kinh.
  • C. Giữ khoảng cách và chỉ chơi với những người cùng dân tộc.
  • D. Phê phán những phong tục khác biệt của các bạn.

Câu 16: Lịch sử chứng minh, yếu tố nào sau đây là điều kiện tiên quyết để Việt Nam vượt qua mọi khó khăn, thử thách và bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền?

  • A. Chỉ dựa vào địa hình hiểm trở.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ của nước ngoài.
  • C. Có nền kinh tế mạnh nhất khu vực.
  • D. Sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 17: Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự hình thành cộng đồng các dân tộc Việt Nam thống nhất trong đa dạng.

  • A. Do sự áp đặt từ bên ngoài.
  • B. Quá trình lịch sử lâu dài cùng chung điều kiện địa lý, kinh tế và đấu tranh chống ngoại xâm.
  • C. Vì tất cả các dân tộc đều có nguồn gốc giống nhau.
  • D. Chỉ vì mục đích phát triển kinh tế.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố dân cư của các dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Chỉ có dân tộc Kinh sống ở đồng bằng.
  • B. Các dân tộc thiểu số chỉ sống ở biên giới.
  • C. Các dân tộc sống xen kẽ ở nhiều vùng miền, tạo nên sự gắn bó và giao thoa.
  • D. Mỗi dân tộc sống tập trung hoàn toàn ở một khu vực riêng biệt.

Câu 19: Đâu KHÔNG phải là một biểu hiện của sự đa dạng trong văn hóa vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

  • A. Trang phục truyền thống khác nhau.
  • B. Kiến trúc nhà ở đa dạng (nhà sàn, nhà trệt...).
  • C. Ẩm thực đặc trưng của từng dân tộc.
  • D. Chỉ sử dụng duy nhất một loại nhạc cụ truyền thống.

Câu 20: Từ góc độ lịch sử, việc các dân tộc thiểu số tham gia tích cực vào các phong trào đấu tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc cho thấy điều gì?

  • A. Họ là bộ phận không thể tách rời của cộng đồng dân tộc Việt Nam và có lòng yêu nước nồng nàn.
  • B. Họ bị bắt buộc phải tham gia.
  • C. Họ chỉ chiến đấu vì lợi ích riêng của dân tộc mình.
  • D. Họ không có đóng góp đáng kể cho sự nghiệp chung.

Câu 21: Đâu là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong công tác dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay nhằm củng cố khối đại đoàn kết?

  • A. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
  • B. Chỉ chú trọng phát triển văn hóa mà bỏ qua kinh tế.
  • C. Đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tăng cường sự đồng thuận xã hội.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các dân tộc thiểu số.

Câu 22: Khi nghiên cứu về cộng đồng các dân tộc Việt Nam, việc sử dụng phương pháp liên ngành (kết hợp Lịch sử, Văn hóa học, Dân tộc học, Địa lý...) mang lại lợi ích gì?

  • A. Làm cho vấn đề trở nên phức tạp hơn.
  • B. Chỉ tập trung vào một khía cạnh duy nhất.
  • C. Hạn chế góc nhìn về đối tượng nghiên cứu.
  • D. Cung cấp cái nhìn toàn diện, sâu sắc và khách quan về sự hình thành, phát triển, đặc điểm và mối quan hệ giữa các dân tộc.

Câu 23: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự giao thoa văn hóa tích cực giữa các dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Mỗi dân tộc chỉ sử dụng trang phục của riêng mình, không học hỏi lẫn nhau.
  • B. Sự xuất hiện các món ăn, trang phục, làn điệu dân ca của dân tộc này trong đời sống của dân tộc khác.
  • C. Việc một dân tộc bắt buộc dân tộc khác phải theo văn hóa của mình.
  • D. Các dân tộc sống biệt lập, không có hoạt động chung.

Câu 24: Đâu là yếu tố chính giúp duy trì bền vững khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh hiện nay, khi mà các thế lực thù địch luôn tìm cách chia rẽ?

  • A. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, đảm bảo công bằng xã hội cho tất cả các dân tộc; tăng cường giáo dục truyền thống yêu nước, đoàn kết.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân đội.
  • C. Cấm đoán mọi hình thức giao lưu văn hóa.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 25: Trong lịch sử, các cuộc khởi nghĩa, chiến tranh giải phóng dân tộc thường có sự tham gia của đông đảo các tầng lớp xã hội và các dân tộc khác nhau. Điều này chứng tỏ điều gì về khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Đoàn kết chỉ xuất hiện khi có chiến tranh.
  • B. Chỉ có dân tộc đa số mới có vai trò quan trọng.
  • C. Đoàn kết là do sự ép buộc.
  • D. Khối đại đoàn kết dân tộc là sức mạnh nội sinh, được hun đúc và phát huy trong những hoàn cảnh khó khăn nhất.

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa sự đa dạng văn hóa của các dân tộc và sự thống nhất trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

  • A. Đa dạng văn hóa dẫn đến chia rẽ, không thể thống nhất.
  • B. Sự đa dạng văn hóa là biểu hiện của sự phong phú, thống nhất được xây dựng trên cơ sở tôn trọng sự khác biệt và cùng chung mục tiêu quốc gia.
  • C. Thống nhất yêu cầu phải xóa bỏ mọi sự đa dạng văn hóa.
  • D. Sự đa dạng văn hóa không liên quan gì đến sự thống nhất.

Câu 27: Tình huống: Một dự án phát triển kinh tế được triển khai tại một vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Để dự án thành công và thực sự mang lại lợi ích cho cộng đồng, theo em, cần chú ý nhất đến yếu tố nào liên quan đến cộng đồng các dân tộc?

  • A. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế mà bỏ qua yếu tố văn hóa.
  • B. Thực hiện dự án theo mô hình ở đồng bằng mà không điều chỉnh.
  • C. Tham vấn ý kiến cộng đồng, tôn trọng phong tục, tập quán và đảm bảo người dân được hưởng lợi công bằng.
  • D. Chỉ làm việc với chính quyền địa phương cấp trên, không cần tiếp xúc với người dân.

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc giữ gìn và phát huy giá trị truyền thống tốt đẹp của các dân tộc Việt Nam có vai trò gì đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

  • A. Là nguồn lực nội sinh quan trọng, giúp giữ vững bản sắc dân tộc và tạo nên sức mạnh mềm trong quan hệ quốc tế.
  • B. Làm cản trở quá trình hội nhập quốc tế.
  • C. Chỉ có ý nghĩa đối với thế hệ trước.
  • D. Không có vai trò gì đáng kể trong bối cảnh hiện đại.

Câu 29: Phân tích tác động của việc phát triển du lịch cộng đồng tại các vùng dân tộc thiểu số đối với việc bảo tồn văn hóa và củng cố đoàn kết dân tộc.

  • A. Chắc chắn làm mai một văn hóa truyền thống.
  • B. Không có tác động gì đến văn hóa và đoàn kết.
  • C. Có thể thúc đẩy bảo tồn văn hóa (khi được quản lý tốt) và tăng cường giao lưu, hiểu biết giữa các dân tộc, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ thương mại hóa, biến dạng văn hóa.
  • D. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế đơn thuần.

Câu 30: Nhìn lại lịch sử dựng nước và giữ nước của Việt Nam, yếu tố nào được xem là "sợi chỉ đỏ" xuyên suốt, gắn kết các dân tộc anh em lại với nhau?

  • A. Sự khác biệt về ngôn ngữ.
  • B. Tinh thần yêu nước, ý thức dân tộc và khát vọng độc lập, tự do.
  • C. Sự giống nhau về kiến trúc nhà ở.
  • D. Việc sử dụng chung một loại trang sức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất về thành phần dân cư của Việt Nam, được thể hiện rõ trong Chủ đề 7, là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Yếu tố nào được xem là nền tảng cốt lõi tạo nên sự gắn kết và thống nhất giữa các dân tộc ở Việt Nam từ ngàn đời nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử của câu nói 'Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một' đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh đất nước bị chia cắt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Dựa vào kiến thức về cộng đồng các dân tộc Việt Nam, giải thích tại sao việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số lại có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong lịch sử Việt Nam, các triều đại phong kiến thường thực hiện chính sách nào để củng cố mối quan hệ giữa triều đình trung ương và các vùng miền có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với việc duy trì và phát huy khối đại đoàn kết các dân tộc ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đọc đoạn thông tin sau và cho biết nó thể hiện khía cạnh nào của cộng đồng các dân tộc Việt Nam: 'Dân tộc Tày có Then, Nùng có Sli, Quan họ Bắc Ninh, Hát Xoan Phú Thọ... Mỗi dân tộc, mỗi vùng miền lại có những làn điệu dân ca, điệu múa, lễ hội đặc trưng.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Chính sách dân tộc nào của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay được xem là giải pháp quan trọng để thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các dân tộc, góp phần củng cố đoàn kết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, yếu tố nào sau đây của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam đã đóng vai trò quyết định dẫn đến thắng lợi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: So sánh sự khác biệt cơ bản về sinh kế truyền thống giữa một số dân tộc sống ở vùng núi cao và một số dân tộc sống ở vùng đồng bằng sông Hồng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về mối quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam trong suốt chiều dài lịch sử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một trong những biểu hiện cụ thể của chính sách đại đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc giữ gìn và phát huy tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số có ý nghĩa như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Phân tích vai trò của các lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tình huống: Một học sinh người Kinh mới chuyển đến học tại một trường ở vùng Tây Nguyên, nơi có nhiều bạn bè là người dân tộc thiểu số. Theo em, điều gì là quan trọng nhất để học sinh này có thể hòa nhập tốt và góp phần xây dựng môi trường đoàn kết trong trường học?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Lịch sử chứng minh, yếu tố nào sau đây là điều kiện tiên quyết để Việt Nam vượt qua mọi khó khăn, thử thách và bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự hình thành cộng đồng các dân tộc Việt Nam thống nhất trong đa dạng.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố dân cư của các dân tộc ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Đâu KHÔNG phải là một biểu hiện của sự đa dạng trong văn hóa vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Từ góc độ lịch sử, việc các dân tộc thiểu số tham gia tích cực vào các phong trào đấu tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc cho thấy điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đâu là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong công tác dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay nhằm củng cố khối đại đoàn kết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi nghiên cứu về cộng đồng các dân tộc Việt Nam, việc sử dụng phương pháp liên ngành (kết hợp Lịch sử, Văn hóa học, Dân tộc học, Địa lý...) mang lại lợi ích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự giao thoa văn hóa tích cực giữa các dân tộc ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đâu là yếu tố chính giúp duy trì bền vững khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh hiện nay, khi mà các thế lực thù địch luôn tìm cách chia rẽ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong lịch sử, các cuộc khởi nghĩa, chiến tranh giải phóng dân tộc thường có sự tham gia của đông đảo các tầng lớp xã hội và các dân tộc khác nhau. Điều này chứng tỏ điều gì về khối đại đoàn kết dân tộc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa sự đa dạng văn hóa của các dân tộc và sự thống nhất trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tình huống: Một dự án phát triển kinh tế được triển khai tại một vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Để dự án thành công và thực sự mang lại lợi ích cho cộng đồng, theo em, cần chú ý nhất đến yếu tố nào liên quan đến cộng đồng các dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc giữ gìn và phát huy giá trị truyền thống tốt đẹp của các dân tộc Việt Nam có vai trò gì đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích tác động của việc phát triển du lịch cộng đồng tại các vùng dân tộc thiểu số đối với việc bảo tồn văn hóa và củng cố đoàn kết dân tộc.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nhìn lại lịch sử dựng nước và giữ nước của Việt Nam, yếu tố nào được xem là 'sợi chỉ đỏ' xuyên suốt, gắn kết các dân tộc anh em lại với nhau?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học về sự phân bố dân cư của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam, hãy phân tích và cho biết yếu tố địa lý nào dưới đây thường có ảnh hưởng lớn nhất đến sự tập trung của các dân tộc thiểu số ở vùng núi phía Bắc?

  • A. Các khu vực đồng bằng ven biển phì nhiêu.
  • B. Các trung tâm đô thị lớn.
  • C. Địa hình đồi núi hiểm trở, khí hậu đặc trưng.
  • D. Các vùng đất ngập mặn ven sông lớn.

Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố kinh tế truyền thống (như sản xuất nông nghiệp nương rẫy, chăn nuôi gia súc) trong việc định hình lối sống và sự gắn kết cộng đồng của một số dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên. Khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Kinh tế truyền thống làm suy yếu cấu trúc xã hội gia đình.
  • B. Kinh tế truyền thống thúc đẩy sự phân hóa giàu nghèo rõ rệt trong cộng đồng.
  • C. Kinh tế truyền thống chỉ mang tính tự cấp tự túc, không tạo ra sự gắn kết cộng đồng.
  • D. Hoạt động sản xuất chung, chia sẻ sản phẩm và lao động là cơ sở quan trọng cho sự gắn kết và hỗ trợ lẫn nhau trong cộng đồng.

Câu 3: Nhận định nào dưới đây thể hiện rõ nhất đặc điểm "thống nhất trong đa dạng" của cộng đồng các dân tộc Việt Nam về mặt văn hóa?

  • A. Tất cả các dân tộc đều có chung một ngôn ngữ và chữ viết.
  • B. Các dân tộc có những nét văn hóa riêng biệt nhưng cùng chung ý thức về quốc gia, dân tộc và các giá trị văn hóa truyền thống chung của Việt Nam.
  • C. Mỗi dân tộc có một nền văn hóa hoàn toàn tách biệt, không có sự giao thoa hay ảnh hưởng lẫn nhau.
  • D. Chỉ có một số ít dân tộc có nền văn hóa đặc sắc, còn lại đều giống nhau.

Câu 4: Giả sử bạn đang nghiên cứu về lịch sử hình thành cộng đồng người Việt (Kinh). Dựa vào kiến thức lịch sử, giai đoạn nào được coi là nền tảng quan trọng nhất cho sự hình thành bản sắc văn hóa và cộng đồng của người Việt ở vùng châu thổ sông Hồng?

  • A. Thời kỳ Văn Lang - Âu Lạc với nền văn minh lúa nước.
  • B. Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài hàng nghìn năm.
  • C. Thời kỳ phong kiến độc lập sau khi giành quyền tự chủ.
  • D. Thời kỳ Pháp thuộc và đấu tranh giành độc lập.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông thế kỷ XIII đối với khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam. Ý nghĩa nào dưới đây là nổi bật nhất?

  • A. Chỉ có dân tộc Kinh tham gia chiến đấu, các dân tộc khác đứng ngoài.
  • B. Cuộc kháng chiến làm sâu sắc thêm mâu thuẫn giữa các dân tộc.
  • C. Đây là minh chứng hùng hồn cho sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong việc bảo vệ độc lập chủ quyền.
  • D. Cuộc kháng chiến chỉ mang tính chất cục bộ ở một vài địa phương.

Câu 6: Đọc đoạn thông tin sau: "Năm 1941, tại Pác Bó (Cao Bằng), Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8. Hội nghị đã nhấn mạnh vai trò của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, thành lập Mặt trận Việt Minh nhằm tập hợp mọi lực lượng yêu nước, không phân biệt dân tộc, tôn giáo, giai cấp." Từ thông tin này, hãy phân tích và cho biết chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương thời điểm đó về vấn đề dân tộc là gì?

  • A. Tập trung lực lượng vào một dân tộc duy nhất để lãnh đạo cách mạng.
  • B. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên cơ sở liên minh công nông.
  • C. Chỉ dựa vào tầng lớp trí thức và tiểu tư sản.
  • D. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc trong sự nghiệp cách mạng.

Câu 7: Giả sử bạn là một nhà nghiên cứu văn hóa đang tìm hiểu về vai trò của ngôn ngữ trong việc bảo tồn bản sắc dân tộc. Bạn nhận thấy rằng việc duy trì và phát triển tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số là rất quan trọng. Tại sao việc này lại có ý nghĩa đặc biệt trong bối cảnh hội nhập và phát triển hiện nay?

  • A. Ngôn ngữ là phương tiện lưu giữ và truyền bá văn hóa, tri thức, lịch sử của dân tộc.
  • B. Ngôn ngữ chỉ là công cụ giao tiếp thông thường, không liên quan đến bản sắc.
  • C. Việc duy trì nhiều ngôn ngữ gây khó khăn cho sự phát triển kinh tế.
  • D. Chỉ cần học tiếng phổ thông là đủ cho mọi dân tộc.

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển kinh tế - xã hội và việc bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Phát triển kinh tế luôn dẫn đến mai một văn hóa truyền thống.
  • B. Bảo tồn văn hóa truyền thống cản trở sự phát triển kinh tế.
  • C. Phát triển kinh tế và bảo tồn văn hóa là hai mặt đối lập, không thể song hành.
  • D. Phát triển kinh tế bền vững cần đi đôi với bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống, tạo sinh kế từ văn hóa.

Câu 9: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào để đảm bảo sự bình đẳng, đoàn kết và phát triển giữa các dân tộc?

  • A. Ưu tiên phát triển một số dân tộc chủ chốt.
  • B. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
  • C. Đồng hóa các dân tộc thiểu số vào dân tộc đa số.
  • D. Tách biệt các dân tộc để bảo tồn bản sắc.

Câu 10: Đánh giá vai trò của giáo dục đối với sự phát triển bền vững của các vùng dân tộc thiểu số. Vai trò nào dưới đây là quan trọng nhất?

  • A. Giáo dục chỉ giúp người dân biết đọc, biết viết đơn thuần.
  • B. Giáo dục làm mất đi các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Giáo dục nâng cao dân trí, cung cấp kiến thức, kỹ năng để người dân tiếp cận khoa học kỹ thuật, cải thiện đời sống và tham gia vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Giáo dục chỉ dành cho một bộ phận thanh thiếu niên.

Câu 11: So sánh đặc điểm về nhà ở truyền thống giữa các dân tộc cư trú ở vùng núi phía Bắc (ví dụ: nhà sàn của người Tày, Nùng) và các dân tộc cư trú ở vùng đồng bằng (ví dụ: nhà đất của người Kinh). Sự khác biệt này chủ yếu phản ánh điều gì?

  • A. Sự thích ứng với điều kiện tự nhiên và khí hậu của từng vùng miền.
  • B. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các dân tộc.
  • C. Ảnh hưởng từ các nền văn hóa ngoại lai khác nhau.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt, chỉ là ngẫu nhiên.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc tổ chức các lễ hội truyền thống (như lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên, lễ hội Kate của người Chăm) đối với đời sống tinh thần và sự gắn kết cộng đồng của các dân tộc thiểu số. Chức năng nào dưới đây là cốt lõi nhất?

  • A. Chỉ là dịp để vui chơi giải trí đơn thuần.
  • B. Chỉ mang ý nghĩa tôn giáo tín ngưỡng cá nhân.
  • C. Là nơi để biểu diễn các tiết mục nghệ thuật hiện đại.
  • D. Là dịp để cộng đồng thể hiện lòng biết ơn, kết nối các thành viên, bảo tồn và truyền bá các giá trị văn hóa, tín ngưỡng truyền thống.

Câu 13: Đánh giá tầm quan trọng của việc phát triển cơ sở hạ tầng (đường sá, điện, trường học, trạm y tế) ở các vùng dân tộc thiểu số đối với việc thực hiện chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước. Tác động chính là gì?

  • A. Chỉ phục vụ mục đích du lịch.
  • B. Góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, tạo điều kiện tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
  • C. Làm tăng thêm sự biệt lập giữa các dân tộc.
  • D. Không có tác động đáng kể đến đời sống người dân.

Câu 14: Đọc đoạn thông tin sau: "Trong lịch sử, các dân tộc Việt Nam đã luôn kề vai sát cánh chống giặc ngoại xâm. Từ cuộc kháng chiến chống Tần, Hán thời cổ đại đến các cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ hiện đại, tinh thần đoàn kết dân tộc luôn là nhân tố quyết định thắng lợi." Đoạn thông tin này nhấn mạnh vai trò nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Là sức mạnh to lớn để bảo vệ độc lập, chủ quyền và thống nhất đất nước.
  • B. Chỉ có vai trò trong phát triển kinh tế.
  • C. Chủ yếu giải quyết các mâu thuẫn nội bộ.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong lịch sử.

Câu 15: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến đời sống văn hóa của các dân tộc thiểu số. Xu hướng nào dưới đây có thể xảy ra?

  • A. Văn hóa truyền thống được bảo tồn nguyên vẹn và phát triển mạnh mẽ hơn.
  • B. Không có bất kỳ tác động nào đến văn hóa truyền thống.
  • C. Có thể dẫn đến sự mai một một số giá trị văn hóa truyền thống, đồng thời cũng tạo ra cơ hội giao lưu, tiếp biến văn hóa mới.
  • D. Chỉ có tác động tích cực, làm phong phú thêm văn hóa truyền thống.

Câu 16: So sánh sự khác biệt cơ bản trong cơ cấu xã hội truyền thống giữa các dân tộc theo chế độ mẫu hệ (ví dụ: một số nhóm dân tộc ở Tây Nguyên) và các dân tộc theo chế độ phụ hệ (ví dụ: người Kinh). Sự khác biệt này ảnh hưởng lớn nhất đến khía cạnh nào của đời sống?

  • A. Phương thức canh tác nông nghiệp.
  • B. Loại hình nhà ở truyền thống.
  • C. Trang phục truyền thống.
  • D. Vai trò và vị thế của người phụ nữ, việc kế thừa tài sản và dòng dõi.

Câu 17: Đánh giá hiệu quả của các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc thiểu số của Nhà nước (ví dụ: hỗ trợ sản xuất, đào tạo nghề, xây dựng mô hình kinh tế). Mục tiêu cuối cùng mà các chính sách này hướng tới là gì?

  • A. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, giảm nghèo bền vững, thu hẹp khoảng cách với các vùng khác.
  • B. Chỉ giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm trước mắt.
  • C. Khuyến khích người dân di cư đến các thành phố lớn.
  • D. Không có mục tiêu cụ thể, chỉ mang tính hình thức.

Câu 18: Phân tích vai trò của tín ngưỡng, tôn giáo trong đời sống tinh thần của một số dân tộc thiểu số ở Việt Nam. Chức năng nào dưới đây thường thấy nhất?

  • A. Chỉ là nơi sinh hoạt văn hóa đơn thuần.
  • B. Hoàn toàn tách biệt với đời sống xã hội.
  • C. Là nơi gửi gắm niềm tin, giải thích các hiện tượng tự nhiên và xã hội, điều chỉnh hành vi cá nhân và cộng đồng, góp phần duy trì trật tự xã hội.
  • D. Chỉ có chức năng mê tín dị đoan.

Câu 19: Giả sử bạn đang tham gia một dự án phát triển cộng đồng ở vùng núi phía Bắc. Bạn nhận thấy có sự khác biệt đáng kể trong tập quán canh tác giữa người dân địa phương và phương pháp canh tác hiện đại được giới thiệu. Để dự án thành công, bạn cần phân tích điều gì trước tiên?

  • A. Buộc người dân phải từ bỏ tập quán cũ và áp dụng ngay phương pháp mới.
  • B. Nghiên cứu, tìm hiểu sâu sắc về tập quán canh tác truyền thống, lý do tồn tại của nó và mức độ phù hợp với điều kiện tự nhiên địa phương để đưa ra giải pháp hỗ trợ phù hợp, có tính đến yếu tố văn hóa.
  • C. Bỏ qua tập quán cũ và chỉ tập trung vào việc phổ biến kỹ thuật mới.
  • D. Chỉ làm việc với chính quyền địa phương mà không cần tìm hiểu về người dân.

Câu 20: Đánh giá tầm quan trọng của việc học tập và sử dụng tiếng Việt như ngôn ngữ chung của quốc gia đối với các dân tộc thiểu số. Tác động chính là gì?

  • A. Làm mất đi tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.
  • B. Không mang lại lợi ích gì cho cá nhân và cộng đồng.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích giao tiếp hàng ngày.
  • D. Giúp người dân tiếp cận tri thức, thông tin, tham gia vào các hoạt động xã hội rộng lớn hơn, tạo sự gắn kết giữa các dân tộc trong cộng đồng quốc gia.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc công nhận và bảo tồn các di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số (ví dụ: Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên, Nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ - có sự đóng góp của các dân tộc anh em). Điều này thể hiện điều gì về chính sách dân tộc của Việt Nam?

  • A. Nhà nước can thiệp sâu vào đời sống tín ngưỡng của người dân.
  • B. Nhà nước tôn trọng, bảo tồn và phát huy sự đa dạng văn hóa của các dân tộc, coi đó là tài sản chung của quốc gia.
  • C. Chỉ tập trung phát triển du lịch từ các di sản.
  • D. Xem nhẹ vai trò của văn hóa truyền thống.

Câu 22: So sánh vai trò của người già, già làng, trưởng bản trong xã hội truyền thống của nhiều dân tộc thiểu số với vai trò của họ trong xã hội hiện đại. Sự thay đổi nào là rõ rệt nhất?

  • A. Vai trò của họ ngày càng được đề cao hơn trong mọi mặt đời sống.
  • B. Vai trò không có gì thay đổi.
  • C. Vai trò truyền thống trong việc giải quyết mâu thuẫn, truyền dạy tri thức, phong tục có thể bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi xã hội, nhưng vẫn còn ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì bản sắc và gắn kết cộng đồng.
  • D. Họ không còn bất kỳ vai trò nào trong cộng đồng hiện đại.

Câu 23: Giả sử bạn là một phóng viên đang viết bài về một bản làng dân tộc thiểu số mới được hưởng điện lưới quốc gia. Bạn cần phân tích tác động của sự kiện này đến đời sống của người dân. Tác động nào dưới đây có thể coi là tích cực nhất về mặt xã hội và văn hóa?

  • A. Người dân có điều kiện tiếp cận thông tin, khoa học kỹ thuật, cải thiện chất lượng cuộc sống, trẻ em có điều kiện học tập tốt hơn vào buổi tối.
  • B. Làm tăng chi phí sinh hoạt cho người dân.
  • C. Khiến người dân lười lao động hơn.
  • D. Chỉ có tác động đến sản xuất nông nghiệp.

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa việc bảo vệ môi trường tự nhiên và việc bảo tồn không gian sinh tồn, văn hóa của các dân tộc thiểu số, đặc biệt là các dân tộc sống dựa vào rừng. Mối liên hệ này thể hiện điều gì?

  • A. Bảo vệ môi trường không liên quan đến đời sống dân tộc.
  • B. Phát triển kinh tế luôn phải đánh đổi với môi trường.
  • C. Người dân tộc thiểu số không quan tâm đến môi trường.
  • D. Môi trường tự nhiên là không gian sống, nguồn sinh kế và là một phần quan trọng trong hệ thống tri thức, tín ngưỡng, tập quán văn hóa của nhiều dân tộc, do đó bảo vệ môi trường cũng là bảo vệ bản sắc và sự phát triển bền vững của họ.

Câu 25: Đánh giá vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội (như Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên...) trong việc củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc hiện nay. Vai trò nào là chủ yếu?

  • A. Chỉ tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ.
  • B. Tập hợp, vận động các tầng lớp nhân dân, các dân tộc tham gia các phong trào thi đua yêu nước, thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, giám sát và phản biện xã hội, góp phần xây dựng đồng thuận xã hội.
  • C. Chỉ hoạt động trong phạm vi hẹp của từng dân tộc.
  • D. Không có vai trò gì trong việc xây dựng khối đại đoàn kết.

Câu 26: Phân tích thách thức lớn nhất đối với việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay. Thách thức nào là nổi bật?

  • A. Thiếu sự quan tâm từ phía Nhà nước và cộng đồng.
  • B. Người dân không muốn giữ gìn văn hóa truyền thống.
  • C. Sự giao thoa văn hóa mạnh mẽ, nguy cơ mai một các giá trị truyền thống trước ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai và lối sống hiện đại; khó khăn trong việc truyền dạy văn hóa cho thế hệ trẻ.
  • D. Không có thách thức nào đáng kể.

Câu 27: Đánh giá sự khác biệt trong chính sách dân tộc của các triều đại phong kiến Việt Nam (ví dụ: thời Lý, Trần, Lê Sơ) so với chính sách dân tộc hiện nay của Đảng và Nhà nước. Điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở đâu?

  • A. Các triều đại phong kiến không có chính sách dân tộc nào.
  • B. Chính sách hiện nay khắc nghiệt hơn chính sách phong kiến.
  • C. Các triều đại phong kiến đối xử bình đẳng với tất cả các dân tộc.
  • D. Trong khi các triều đại phong kiến chủ yếu tập trung vào việc quản lý, kiểm soát và thu phục các dân tộc thiểu số để củng cố quyền lực trung ương, chính sách hiện nay đề cao nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và hỗ trợ các dân tộc cùng phát triển trên mọi mặt đời sống.

Câu 28: Phân tích vai trò của hôn nhân khác dân tộc trong việc tăng cường sự hiểu biết, gắn kết và hòa hợp giữa các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam. Tác động chính là gì?

  • A. Làm suy yếu bản sắc văn hóa của các dân tộc.
  • B. Thúc đẩy sự giao lưu, tiếp biến văn hóa, tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau, góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Gây ra mâu thuẫn và xung đột giữa các gia đình.
  • D. Không có tác động đáng kể đến mối quan hệ dân tộc.

Câu 29: Giả sử bạn đang nghiên cứu về vấn đề di cư của một bộ phận người dân tộc thiểu số từ vùng núi xuống đồng bằng hoặc các khu công nghiệp. Bạn cần phân tích nguyên nhân chính nào dẫn đến hiện tượng này?

  • A. Tìm kiếm cơ hội việc làm, cải thiện thu nhập, tiếp cận các dịch vụ xã hội tốt hơn (giáo dục, y tế) do khó khăn kinh tế ở quê nhà.
  • B. Mong muốn từ bỏ văn hóa truyền thống của dân tộc mình.
  • C. Bị ép buộc phải di chuyển.
  • D. Chỉ vì muốn khám phá những vùng đất mới.

Câu 30: Đánh giá ý nghĩa của việc Việt Nam có 54 dân tộc anh em cùng chung sống hòa thuận trên lãnh thổ quốc gia. Ý nghĩa nào dưới đây mang tính chiến lược lâu dài nhất?

  • A. Chỉ tạo sự đa dạng về trang phục và ẩm thực.
  • B. Gây khó khăn cho công tác quản lý của Nhà nước.
  • C. Làm suy yếu sức mạnh quốc gia.
  • D. Tạo nên sức mạnh nội lực to lớn, là nguồn tài nguyên văn hóa phong phú, góp phần quan trọng vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thể hiện bản lĩnh và truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học về sự phân bố dân cư của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam, hãy phân tích và cho biết yếu tố địa lý nào dưới đây thường có ảnh hưởng lớn nhất đến sự tập trung của các dân tộc thiểu số ở vùng núi phía Bắc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố kinh tế truyền thống (như sản xuất nông nghiệp nương rẫy, chăn nuôi gia súc) trong việc định hình lối sống và sự gắn kết cộng đồng của một số dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên. Khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nhận định nào dưới đây thể hiện rõ nhất đặc điểm 'thống nhất trong đa dạng' của cộng đồng các dân tộc Việt Nam về mặt văn hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Giả sử bạn đang nghiên cứu về lịch sử hình thành cộng đồng người Việt (Kinh). Dựa vào kiến thức lịch sử, giai đoạn nào được coi là nền tảng quan trọng nhất cho sự hình thành bản sắc văn hóa và cộng đồng của người Việt ở vùng châu thổ sông Hồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - M??ng thế kỷ XIII đối với khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam. Ý nghĩa nào dưới đây là nổi bật nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đọc đoạn thông tin sau: 'Năm 1941, tại Pác Bó (Cao Bằng), Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8. Hội nghị đã nhấn mạnh vai trò của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, thành lập Mặt trận Việt Minh nhằm tập hợp mọi lực lượng yêu nước, không phân biệt dân tộc, tôn giáo, giai cấp.' Từ thông tin này, hãy phân tích và cho biết chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương thời điểm đó về vấn đề dân tộc là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Giả sử bạn là một nhà nghiên cứu văn hóa đang tìm hiểu về vai trò của ngôn ngữ trong việc bảo tồn bản sắc dân tộc. Bạn nhận thấy rằng việc duy trì và phát triển tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số là rất quan trọng. Tại sao việc này lại có ý nghĩa đặc biệt trong bối cảnh hội nhập và phát triển hiện nay?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển kinh tế - xã hội và việc bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào để đảm bảo sự bình đẳng, đoàn kết và phát triển giữa các dân tộc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đánh giá vai trò của giáo dục đối với sự phát triển bền vững của các vùng dân tộc thiểu số. Vai trò nào dưới đây là quan trọng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So sánh đặc điểm về nhà ở truyền thống giữa các dân tộc cư trú ở vùng núi phía Bắc (ví dụ: nhà sàn của người Tày, Nùng) và các dân tộc cư trú ở vùng đồng bằng (ví dụ: nhà đất của người Kinh). Sự khác biệt này chủ yếu phản ánh điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc tổ chức các lễ hội truyền thống (như lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên, lễ hội Kate của người Chăm) đối với đời sống tinh thần và sự gắn kết cộng đồng của các dân tộc thiểu số. Chức năng nào dưới đây là cốt lõi nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đánh giá tầm quan trọng của việc phát triển cơ sở hạ tầng (đường sá, điện, trường học, trạm y tế) ở các vùng dân tộc thiểu số đối với việc thực hiện chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước. Tác động chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đọc đoạn thông tin sau: 'Trong lịch sử, các dân tộc Việt Nam đã luôn kề vai sát cánh chống giặc ngoại xâm. Từ cuộc kháng chiến chống Tần, Hán thời cổ đại đến các cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ hiện đại, tinh thần đoàn kết dân tộc luôn là nhân tố quyết định thắng lợi.' Đoạn thông tin này nhấn mạnh vai trò nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến đời sống văn hóa của các dân tộc thiểu số. Xu hướng nào dưới đây có thể xảy ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So sánh sự khác biệt cơ bản trong cơ cấu xã hội truyền thống giữa các dân tộc theo chế độ mẫu hệ (ví dụ: một số nhóm dân tộc ở Tây Nguyên) và các dân tộc theo chế độ phụ hệ (ví dụ: người Kinh). Sự khác biệt này ảnh hưởng lớn nhất đến khía cạnh nào của đời sống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đánh giá hiệu quả của các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc thiểu số của Nhà nước (ví dụ: hỗ trợ sản xuất, đào tạo nghề, xây dựng mô hình kinh tế). Mục tiêu cuối cùng mà các chính sách này hướng tới là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích vai trò của tín ngưỡng, tôn giáo trong đời sống tinh thần của một số dân tộc thiểu số ở Việt Nam. Chức năng nào dưới đây thường thấy nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Giả sử bạn đang tham gia một dự án phát triển cộng đồng ở vùng núi phía Bắc. Bạn nhận thấy có sự khác biệt đáng kể trong tập quán canh tác giữa người dân địa phương và phương pháp canh tác hiện đại được giới thiệu. Để dự án thành công, bạn cần phân tích điều gì trước tiên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đánh giá tầm quan trọng của việc học tập và sử dụng tiếng Việt như ngôn ngữ chung của quốc gia đối với các dân tộc thiểu số. Tác động chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc công nhận và bảo tồn các di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số (ví dụ: Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên, Nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ - có sự đóng góp của các dân tộc anh em). Điều này thể hiện điều gì về chính sách dân tộc của Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So sánh vai trò của người già, già làng, trưởng bản trong xã hội truyền thống của nhiều dân tộc thiểu số với vai trò của họ trong xã hội hiện đại. Sự thay đổi nào là rõ rệt nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Giả sử bạn là một phóng viên đang viết bài về một bản làng dân tộc thiểu số mới được hưởng điện lưới quốc gia. Bạn cần phân tích tác động của sự kiện này đến đời sống của người dân. Tác động nào dưới đây có thể coi là tích cực nhất về mặt xã hội và văn hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa việc bảo vệ môi trường tự nhiên và việc bảo tồn không gian sinh tồn, văn hóa của các dân tộc thiểu số, đặc biệt là các dân tộc sống dựa vào rừng. Mối liên hệ này thể hiện điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đánh giá vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội (như Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên...) trong việc củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc hiện nay. Vai trò nào là chủ yếu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích thách thức lớn nhất đối với việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay. Thách thức nào là nổi bật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đánh giá sự khác biệt trong chính sách dân tộc của các triều đại phong kiến Việt Nam (ví dụ: thời Lý, Trần, Lê Sơ) so với chính sách dân tộc hiện nay của Đảng và Nhà nước. Điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích vai trò của hôn nhân khác dân tộc trong việc tăng cường sự hiểu biết, gắn kết và hòa hợp giữa các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam. Tác động chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Giả sử bạn đang nghiên cứu về vấn đề di cư của một bộ phận người dân tộc thiểu số từ vùng núi xuống đồng bằng hoặc các khu công nghiệp. Bạn cần phân tích nguyên nhân chính nào dẫn đến hiện tượng này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đánh giá ý nghĩa của việc Việt Nam có 54 dân tộc anh em cùng chung sống hòa thuận trên lãnh thổ quốc gia. Ý nghĩa nào dưới đây mang tính chiến lược lâu dài nhất?

Viết một bình luận