Đề Trắc nghiệm Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào sau đây được xem là một trong những động lực chính thúc đẩy sự bùng nổ của Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba?

  • A. Sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa tư bản.
  • B. Quá trình xâm lược và mở rộng thuộc địa của các nước đế quốc.
  • C. Cuộc Chiến tranh lạnh và cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
  • D. Sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

Câu 2: Thành tựu khoa học - kỹ thuật nào sau đây mang tính đột phá, tạo nền tảng cho sự phát triển của tự động hóa và công nghiệp thông tin trong Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba?

  • A. Động cơ hơi nước.
  • B. Máy dệt chạy bằng sức nước.
  • C. Động cơ đốt trong.
  • D. Máy tính điện tử.

Câu 3: Việc ứng dụng rộng rãi các loại vật liệu mới như pô-li-me và vật liệu tổng hợp trong Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba có ý nghĩa chủ yếu gì đối với sản xuất?

  • A. Giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào các nguồn tài nguyên thiên nhiên truyền thống.
  • B. Đa dạng hóa nguyên liệu, nâng cao tính năng và hiệu quả sản xuất.
  • C. Chỉ phục vụ cho ngành công nghiệp quốc phòng và vũ trụ.
  • D. Làm giảm đáng kể nhu cầu về lao động chân tay trong nhà máy.

Câu 4: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và mạng Internet sơ khai là những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp nào?

  • A. Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất.
  • B. Cách mạng Công nghiệp lần thứ hai.
  • C. Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba.
  • D. Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư.

Câu 5: Tác động nào sau đây của Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba đã góp phần quan trọng đưa nhân loại chuyển sang thời kì "văn minh thông tin"?

  • A. Sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông.
  • B. Việc sử dụng rộng rãi năng lượng hạt nhân trong đời sống.
  • C. Sự phổ biến của rô-bốt trong mọi lĩnh vực sản xuất.
  • D. Thành tựu trong lĩnh vực công nghệ sinh học và vật liệu nano.

Câu 6: Phân tích nào sau đây phản ánh đúng nhất sự khác biệt cơ bản về nền tảng công nghệ giữa Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư?

  • A. CMCN 3.0 dựa trên điện khí hóa, còn CMCN 4.0 dựa trên cơ khí hóa.
  • B. CMCN 3.0 dựa trên máy tính, còn CMCN 4.0 dựa trên máy hơi nước.
  • C. CMCN 3.0 dựa trên công nghệ cơ khí, còn CMCN 4.0 dựa trên công nghệ điện.
  • D. CMCN 3.0 dựa trên công nghệ số và tự động hóa, còn CMCN 4.0 dựa trên nền tảng công nghệ số tích hợp với thế giới vật lý (AI, IoT, Big Data).

Câu 7: Yếu tố cốt lõi nào của Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư cho phép các thiết bị, máy móc, phương tiện giao tiếp và trao đổi dữ liệu trực tiếp với nhau mà không cần nhiều sự can thiệp của con người?

  • A. Trí tuệ nhân tạo (AI).
  • B. Vạn vật kết nối (IoT).
  • C. Dữ liệu lớn (Big Data).
  • D. Công nghệ sinh học.

Câu 8: Một hệ thống nhà máy "thông minh" có khả năng tự điều chỉnh quy trình sản xuất dựa trên phân tích dữ liệu thời gian thực từ cảm biến và dự báo nhu cầu thị trường. Hệ thống này thể hiện sự tích hợp chủ yếu của những yếu tố cốt lõi nào trong CMCN 4.0?

  • A. Chỉ Trí tuệ nhân tạo (AI).
  • B. Chỉ Vạn vật kết nối (IoT).
  • C. Chỉ Dữ liệu lớn (Big Data).
  • D. Sự tích hợp của Trí tuệ nhân tạo (AI), Vạn vật kết nối (IoT) và Dữ liệu lớn (Big Data).

Câu 9: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà các quốc gia đang phải đối mặt trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư diễn ra mạnh mẽ?

  • A. Nguy cơ gia tăng thất nghiệp do tự động hóa và thay đổi cơ cấu lao động.
  • B. Sự cạn kiệt các nguồn năng lượng truyền thống.
  • C. Vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
  • D. Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển.

Câu 10: Một trong những cơ hội quan trọng nhất mà Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư mang lại cho các nước đang phát triển như Việt Nam là gì?

  • A. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • B. Chiếm lĩnh các thị trường xuất khẩu truyền thống.
  • C. Rút ngắn khoảng cách phát triển, thực hiện "nhảy vọt" thông qua ứng dụng công nghệ mới.
  • D. Khôi phục và phát triển các ngành công nghiệp truyền thống đã lỗi thời.

Câu 11: Việc áp dụng công nghệ in 3D trong sản xuất, cho phép tạo ra các sản phẩm phức tạp theo yêu cầu riêng với chi phí thấp, là thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp nào?

  • A. Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất.
  • B. Cách mạng Công nghiệp lần thứ hai.
  • C. Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba.
  • D. Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư.

Câu 12: Phân tích nào sau đây mô tả đúng tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại (lần 3 và 4) đến cơ cấu kinh tế?

  • A. Tăng mạnh tỷ trọng ngành nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
  • B. Dịch chuyển cơ cấu kinh tế sang các ngành dịch vụ, công nghệ cao.
  • C. Tăng cường vai trò của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.
  • D. Làm giảm sự phân công lao động và chuyên môn hóa trong sản xuất.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất để Việt Nam có thể tận dụng hiệu quả các cơ hội và vượt qua thách thức của Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, có khả năng thích ứng với công nghệ mới.
  • B. Tăng cường xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp thô.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống.
  • D. Hạn chế tối đa việc ứng dụng công nghệ mới để bảo vệ việc làm.

Câu 14: So với Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba, Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư có điểm khác biệt nổi bật nào về tốc độ và phạm vi tác động?

  • A. Tốc độ chậm hơn và phạm vi hẹp hơn.
  • B. Tốc độ tương đương nhưng phạm vi hẹp hơn.
  • C. Tốc độ nhanh hơn và phạm vi rộng khắp, tác động sâu sắc hơn.
  • D. Tốc độ nhanh hơn nhưng chỉ tác động đến một số ngành công nghiệp nhất định.

Câu 15: Việc sử dụng rô-bốt trong dây chuyền lắp ráp ô tô, thay thế phần lớn lao động con người, là ví dụ điển hình cho tác động nào của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đến sản xuất?

  • A. Làm giảm năng suất lao động.
  • B. Tăng cường tự động hóa và nâng cao năng suất lao động.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sức lao động thủ công.
  • D. Giảm chi phí đầu tư vào máy móc, thiết bị.

Câu 16: Khía cạnh văn hóa nào sau đây chịu tác động tích cực mạnh mẽ nhất từ sự phát triển của công nghệ thông tin và Internet trong các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?

  • A. Sự phục hồi của các giá trị văn hóa truyền thống.
  • B. Giảm bớt sự ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.
  • C. Hạn chế sự phụ thuộc của con người vào "thế giới ảo".
  • D. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình giao lưu, tiếp xúc và đa dạng hóa văn hóa.

Câu 17: Thách thức nào liên quan đến an ninh và bảo mật thông tin trở nên nghiêm trọng hơn bao giờ hết trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư với sự bùng nổ của dữ liệu lớn (Big Data) và vạn vật kết nối (IoT)?

  • A. Nguy cơ tấn công mạng, lộ lọt dữ liệu cá nhân và thông tin quan trọng.
  • B. Thiếu hụt nguồn năng lượng cho các thiết bị kết nối.
  • C. Khó khăn trong việc sản xuất các thiết bị IoT.
  • D. Các vấn đề về ô nhiễm môi trường từ thiết bị điện tử.

Câu 18: Phân tích nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba và Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư?

  • A. CMCN 4.0 là sự thay thế hoàn toàn CMCN 3.0, không có mối liên hệ nào.
  • B. CMCN 4.0 kế thừa và phát triển dựa trên những thành tựu công nghệ số của CMCN 3.0.
  • C. CMCN 3.0 chỉ tập trung vào tự động hóa, còn CMCN 4.0 chỉ tập trung vào kết nối.
  • D. CMCN 4.0 là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự kết thúc của CMCN 3.0.

Câu 19: Công nghệ sinh học (ví dụ: chỉnh sửa gen CRISPR-Cas9) và công nghệ vật liệu mới (ví dụ: vật liệu nano) là những lĩnh vực đột phá tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp nào?

  • A. Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất.
  • B. Cách mạng Công nghiệp lần thứ hai.
  • C. Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba.
  • D. Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư.

Câu 20: Phân tích nào sau đây mô tả đúng nhất sự thay đổi về tính chất công việc và yêu cầu đối với người lao động trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Tăng nhu cầu về lao động chân tay, ít đòi hỏi kỹ năng.
  • B. Giảm yêu cầu về trình độ học vấn và kỹ năng chuyên môn.
  • C. Tăng nhu cầu về kỹ năng mềm, tư duy phản biện và khả năng làm việc với công nghệ.
  • D. Công việc trở nên đơn điệu và ít có sự sáng tạo.

Câu 21: Nguồn năng lượng nào sau đây bắt đầu được khai thác và sử dụng rộng rãi hơn trong Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba như một giải pháp thay thế cho năng lượng hóa thạch?

  • A. Năng lượng hạt nhân.
  • B. Sức nước.
  • C. Than đá.
  • D. Dầu mỏ.

Câu 22: Việc xuất hiện các thành phố thông minh (smart city) với hệ thống quản lý giao thông, năng lượng, và dịch vụ công được kết nối và tối ưu hóa dựa trên dữ liệu là ứng dụng tổng hợp của những công nghệ nào trong CMCN 4.0?

  • A. Chỉ công nghệ sinh học và vật liệu mới.
  • B. Chỉ rô-bốt và tự động hóa.
  • C. Chỉ máy tính và Internet.
  • D. Kết hợp Trí tuệ nhân tạo (AI), Vạn vật kết nối (IoT) và Dữ liệu lớn (Big Data).

Câu 23: Một hệ thống y tế sử dụng AI để phân tích hình ảnh y tế (X-quang, MRI) và hỗ trợ bác sĩ chẩn đoán bệnh. Ứng dụng này cho thấy tác động tích cực nào của CMCN 4.0 đến lĩnh vực y tế?

  • A. Nâng cao khả năng chẩn đoán và hiệu quả điều trị.
  • B. Giảm chi phí khám chữa bệnh cho người dân.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của bác sĩ trong tương lai.
  • D. Chỉ áp dụng được ở các nước phát triển.

Câu 24: Thách thức nào sau đây là hệ quả trực tiếp của sự phân công lao động ngày càng sâu sắc và chuyên môn hóa cao trong các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?

  • A. Tăng khả năng làm việc đa ngành, đa nghề của người lao động.
  • B. Nguy cơ mất cân đối giữa các ngành nghề và khó khăn trong chuyển đổi lao động.
  • C. Giảm nhu cầu về đào tạo và nâng cao trình độ.
  • D. Tăng cường sự gắn kết giữa các bộ phận trong quá trình sản xuất.

Câu 25: Phân tích nào sau đây chỉ ra một điểm yếu của Việt Nam khi tham gia vào Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ cao.
  • B. Hệ thống pháp luật và chính sách khuyến khích đổi mới sáng tạo hoàn thiện.
  • C. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin còn hạn chế, thiếu đồng bộ.
  • D. Khả năng tiếp cận và làm chủ công nghệ mới của doanh nghiệp và người dân cao.

Câu 26: Tác động nào sau đây của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại làm thay đổi cơ bản phương thức giao tiếp và trao đổi thông tin của con người?

  • A. Sử dụng thư tín truyền thống.
  • B. Chủ yếu giao tiếp trực tiếp.
  • C. Phụ thuộc vào các phương tiện in ấn.
  • D. Giao tiếp qua Internet, mạng xã hội, thiết bị kỹ thuật số với tốc độ nhanh và phạm vi toàn cầu.

Câu 27: Khái niệm "thế giới phẳng" (flat world), nơi thông tin và tri thức được chia sẻ dễ dàng và nhanh chóng trên toàn cầu, là hệ quả trực tiếp của thành tựu nào trong Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba?

  • A. Sự ra đời của năng lượng hạt nhân.
  • B. Sự phát triển của công nghệ thông tin và mạng Internet.
  • C. Việc sử dụng rô-bốt trong sản xuất.
  • D. Sự phổ biến của vật liệu tổng hợp.

Câu 28: Phân tích nào sau đây mô tả đúng thách thức về mặt đạo đức và pháp lý nảy sinh từ sự phát triển của Trí tuệ nhân tạo (AI) trong Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Các vấn đề liên quan đến quyền riêng tư dữ liệu, trách nhiệm giải trình và nguy cơ phân biệt đối xử.
  • B. Khó khăn trong việc cung cấp đủ năng lượng cho hoạt động của AI.
  • C. Chi phí sản xuất AI quá cao.
  • D. Thiếu ứng dụng thực tế cho công nghệ AI.

Câu 29: Để Việt Nam có thể chủ động và hiệu quả tham gia vào Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư, điều gì là cần thiết nhất trong chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo?

  • A. Giảm giờ học các môn khoa học, kỹ thuật.
  • B. Chỉ tập trung đào tạo các ngành nghề truyền thống.
  • C. Hạn chế sinh viên tiếp cận công nghệ mới.
  • D. Đổi mới chương trình, phương pháp giảng dạy, tăng cường kỹ năng số và tư duy sáng tạo.

Câu 30: Tác động nào sau đây của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại có thể làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia và trong nội bộ mỗi quốc gia?

  • A. Tạo cơ hội việc làm đồng đều cho mọi người.
  • B. San bằng khoảng cách về trình độ công nghệ.
  • C. Làm gia tăng bất bình đẳng do sự khác biệt trong tiếp cận và làm chủ công nghệ.
  • D. Phân phối lại của cải xã hội một cách công bằng hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào sau đây được xem là một trong những động lực chính thúc đẩy sự bùng nổ của Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Thành tựu khoa học - kỹ thuật nào sau đây mang tính đột phá, tạo nền tảng cho sự phát triển của tự động hóa và công nghiệp thông tin trong Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Việc ứng dụng rộng rãi các loại vật liệu mới như pô-li-me và vật liệu tổng hợp trong Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba có ý nghĩa chủ yếu gì đối với sản xuất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và mạng Internet sơ khai là những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tác động nào sau đây của Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba đã góp phần quan trọng đưa nhân loại chuyển sang thời kì 'văn minh thông tin'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phân tích nào sau đây phản ánh đúng nhất sự khác biệt cơ bản về nền tảng công nghệ giữa Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Yếu tố cốt lõi nào của Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư cho phép các thiết bị, máy móc, phương tiện giao tiếp và trao đổi dữ liệu trực tiếp với nhau mà không cần nhiều sự can thiệp của con người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một hệ thống nhà máy 'thông minh' có khả năng tự điều chỉnh quy trình sản xuất dựa trên phân tích dữ liệu thời gian thực từ cảm biến và dự báo nhu cầu thị trường. Hệ thống này thể hiện sự tích hợp chủ yếu của những yếu tố cốt lõi nào trong CMCN 4.0?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà các quốc gia đang phải đối mặt trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư diễn ra mạnh mẽ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một trong những cơ hội quan trọng nhất mà Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư mang lại cho các nước đang phát triển như Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Việc áp dụng công nghệ in 3D trong sản xuất, cho phép tạo ra các sản phẩm phức tạp theo yêu cầu riêng với chi phí thấp, là thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phân tích nào sau đây mô tả đúng tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại (lần 3 và 4) đến cơ cấu kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất để Việt Nam có thể tận dụng hiệu quả các cơ hội và vượt qua thách thức của Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: So với Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba, Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư có điểm khác biệt nổi bật nào về tốc độ và phạm vi tác động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Việc sử dụng rô-bốt trong dây chuyền lắp ráp ô tô, thay thế phần lớn lao động con người, là ví dụ điển hình cho tác động nào của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đến sản xuất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khía cạnh văn hóa nào sau đây chịu tác động tích cực mạnh mẽ nhất từ sự phát triển của công nghệ thông tin và Internet trong các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Thách thức nào liên quan đến an ninh và bảo mật thông tin trở nên nghiêm trọng hơn bao giờ hết trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư với sự bùng nổ của dữ liệu lớn (Big Data) và vạn vật kết nối (IoT)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba và Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Công nghệ sinh học (ví dụ: chỉnh sửa gen CRISPR-Cas9) và công nghệ vật liệu mới (ví dụ: vật liệu nano) là những lĩnh vực đột phá tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tích nào sau đây mô tả đúng nhất sự thay đổi về tính chất công việc và yêu cầu đối với người lao động trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nguồn năng lượng nào sau đây bắt đầu được khai thác và sử dụng rộng rãi hơn trong Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba như một giải pháp thay thế cho năng lượng hóa thạch?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Việc xuất hiện các thành phố thông minh (smart city) với hệ thống quản lý giao thông, năng lượng, và dịch vụ công được kết nối và tối ưu hóa dựa trên dữ liệu là ứng dụng tổng hợp của những công nghệ nào trong CMCN 4.0?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một hệ thống y tế sử dụng AI để phân tích hình ảnh y tế (X-quang, MRI) và hỗ trợ bác sĩ chẩn đoán bệnh. Ứng dụng này cho thấy tác động tích cực nào của CMCN 4.0 đến lĩnh vực y tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Thách thức nào sau đây là hệ quả trực tiếp của sự phân công lao động ngày càng sâu sắc và chuyên môn hóa cao trong các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích nào sau đây chỉ ra một điểm yếu của Việt Nam khi tham gia vào Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tác động nào sau đây của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại làm thay đổi cơ bản phương thức giao tiếp và trao đổi thông tin của con người?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khái niệm 'thế giới phẳng' (flat world), nơi thông tin và tri thức được chia sẻ dễ dàng và nhanh chóng trên toàn cầu, là hệ quả trực tiếp của thành tựu nào trong Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích nào sau đây mô tả đúng thách thức về mặt đạo đức và pháp lý nảy sinh từ sự phát triển của Trí tuệ nhân tạo (AI) trong Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Để Việt Nam có thể chủ động và hiệu quả tham gia vào Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư, điều gì là cần thiết nhất trong chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tác động nào sau đây của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại có thể làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia và trong nội bộ mỗi quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (khoảng từ giữa thế kỉ XX) được khởi đầu chủ yếu tại quốc gia nào, dựa trên những nhu cầu và bối cảnh lịch sử đặc biệt nào?

  • A. Anh, do kế thừa nền tảng của các cuộc cách mạng công nghiệp trước đó.
  • B. Đức, nhờ những tiến bộ vượt bậc trong hóa học và điện khí hóa cuối thế kỷ XIX.
  • C. Nhật Bản, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp điện tử sau Thế chiến II.
  • D. Mỹ, trong bối cảnh Chiến tranh lạnh và chạy đua vũ trang.

Câu 2: Bối cảnh nào sau đây không phải là động lực trực tiếp thúc đẩy sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

  • A. Nhu cầu phục vụ chiến tranh và chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
  • B. Sự bùng nổ mạnh mẽ của các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu.
  • C. Sự cạn kiệt dần các nguồn năng lượng truyền thống và vấn đề môi trường.
  • D. Thành tựu tích lũy từ hai cuộc cách mạng công nghiệp trước đó.

Câu 3: Đặc điểm cốt lõi về công nghệ của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là gì?

  • A. Sử dụng năng lượng hơi nước và cơ khí hóa sản xuất.
  • B. Ứng dụng điện năng và kỹ thuật luyện kim, hóa học.
  • C. Tự động hóa, ứng dụng máy tính và công nghệ thông tin.
  • D. Tích hợp AI, IoT, Big Data và công nghệ sinh học.

Câu 4: Thành tựu nào sau đây không thuộc về Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

  • A. Máy hơi nước và đầu máy xe lửa.
  • B. Máy tính điện tử và internet sơ khai.
  • C. Năng lượng hạt nhân và năng lượng tái tạo (gió, mặt trời).
  • D. Công nghệ vũ trụ và công nghệ sinh học (kỹ thuật gen).

Câu 5: Việc ứng dụng rộng rãi máy tính và công nghệ thông tin trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã dẫn đến sự ra đời của một hình thái văn minh mới. Đó là văn minh gì?

  • A. Văn minh nông nghiệp.
  • B. Văn minh công nghiệp.
  • C. Văn minh du mục.
  • D. Văn minh thông tin.

Câu 6: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Công nghiệp 4.0) bắt đầu từ thập niên thứ hai của thế kỷ XXI dựa trên nền tảng công nghệ nào là chủ yếu?

  • A. Cơ khí hóa.
  • B. Công nghệ số.
  • C. Điện khí hóa.
  • D. Kỹ thuật cơ khí chính xác.

Câu 7: Yếu tố cốt lõi nào sau đây không phải là đặc trưng chính của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Trí tuệ nhân tạo (AI).
  • B. Vạn vật kết nối (IoT).
  • C. Động cơ hơi nước.
  • D. Dữ liệu lớn (Big Data).

Câu 8: Một hệ thống nhà máy sử dụng robot tự hành để lắp ráp sản phẩm, các cảm biến thu thập dữ liệu về quy trình sản xuất được phân tích bởi phần mềm thông minh để điều chỉnh hoạt động, và quản lý có thể theo dõi mọi thứ từ xa qua ứng dụng di động. Hệ thống này thể hiện rõ nét đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp nào?

  • A. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
  • B. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
  • C. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
  • D. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Câu 9: Việc áp dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong các lĩnh vực như y tế (chẩn đoán hình ảnh), tài chính (phân tích dữ liệu), hay dịch vụ khách hàng (chatbot) chủ yếu mang lại ý nghĩa tích cực nào?

  • A. Tiết kiệm sức lao động, tăng hiệu quả và độ chính xác trong nhiều công việc.
  • B. Thay thế hoàn toàn vai trò ra quyết định của con người.
  • C. Loại bỏ mọi rủi ro và sai sót trong quá trình làm việc.
  • D. Chỉ ứng dụng được trong các ngành công nghiệp nặng.

Câu 10: Công nghệ "vạn vật kết nối" (Internet of Things - IoT) trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có vai trò chính là gì?

  • A. Tạo ra các nguồn năng lượng mới thân thiện với môi trường.
  • B. Phân tích và đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu thu thập được.
  • C. Kết nối các thiết bị, vật thể với nhau và với con người thông qua mạng internet.
  • D. Phát triển các loại vật liệu siêu bền, siêu nhẹ.

Câu 11: Dữ liệu lớn (Big Data) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Thay thế hoàn toàn các phương pháp nghiên cứu truyền thống.
  • B. Cung cấp "nguyên liệu" cho AI và các thuật toán phân tích để đưa ra quyết định, dự báo.
  • C. Là công nghệ chính để tạo ra các robot tự hành.
  • D. Chỉ quan trọng trong lĩnh vực thương mại điện tử.

Câu 12: Quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ từ cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI có mối liên hệ như thế nào với sự bùng nổ của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Thúc đẩy nhu cầu kết nối, cạnh tranh và giải quyết các vấn đề toàn cầu, tạo động lực cho CMCN 4.0.
  • B. Làm chậm lại quá trình phát triển công nghệ do sự khác biệt về quy định giữa các quốc gia.
  • C. Không có mối liên hệ trực tiếp, CMCN 4.0 chỉ phụ thuộc vào tiến bộ khoa học đơn thuần.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến lĩnh vực kinh tế, không liên quan đến phát triển công nghệ.

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đặt ra đối với thị trường lao động toàn cầu là gì?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động trầm trọng do dân số già hóa.
  • B. Nguy cơ gia tăng thất nghiệp do tự động hóa và AI thay thế lao động con người.
  • C. Giảm giờ làm và tăng thu nhập cho hầu hết người lao động.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.

Câu 14: Xét về tác động kinh tế, các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại (lần 3 và lần 4) đã tạo ra sự thay đổi cơ bản nào so với thời kỳ cận đại?

  • A. Tạo ra bước nhảy vọt chưa từng có của lực lượng sản xuất và năng suất lao động.
  • B. Duy trì cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào công nghiệp nặng truyền thống.
  • C. Làm giảm tầm quan trọng của các ngành dịch vụ và công nghệ cao.
  • D. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp, bỏ qua nông nghiệp và dịch vụ.

Câu 15: Về mặt xã hội, tác động nào sau đây của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại thể hiện sự phân hóa ngày càng sâu sắc?

  • A. Mọi người đều có cơ hội việc làm như nhau.
  • B. Khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp xã hội được thu hẹp.
  • C. Sự phân công lao động và chuyên môn hóa ngày càng sâu sắc, tạo ra sự khác biệt lớn về tính chất và yêu cầu công việc.
  • D. Các vấn đề an sinh xã hội được giải quyết triệt để.

Câu 16: Tác động tiêu cực nào về văn hóa mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có thể mang lại?

  • A. Thúc đẩy mạnh mẽ giao lưu và tiếp xúc văn hóa giữa các dân tộc.
  • B. Tăng cường sự đa dạng văn hóa trên toàn cầu.
  • C. Giúp con người dễ dàng tiếp cận thông tin và tri thức.
  • D. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc do sự xâm nhập của văn hóa ngoại lai và sự phụ thuộc vào "thế giới mạng".

Câu 17: Việt Nam cần làm gì để tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Tập trung đầu tư phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ số.
  • B. Hạn chế tiếp cận các công nghệ mới để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • C. Duy trì cơ cấu kinh tế truyền thống, dựa vào nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
  • D. Chỉ chú trọng nhập khẩu công nghệ mà không đầu tư nghiên cứu phát triển trong nước.

Câu 18: Sự ra đời của internet vào cuối thế kỷ XX là thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp nào, và nó đã thay đổi cơ bản điều gì trong đời sống con người?

  • A. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai; thay đổi phương thức sản xuất hàng loạt.
  • B. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba; kết nối con người và thông tin trên phạm vi toàn cầu.
  • C. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; tạo ra robot tự hành thông minh.
  • D. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất; tạo ra phương tiện giao thông tốc độ cao.

Câu 19: Khi so sánh Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư, điểm khác biệt rõ rệt nhất về bản chất công nghệ nằm ở đâu?

  • A. Lần thứ ba dựa vào điện, lần thứ tư dựa vào năng lượng hạt nhân.
  • B. Lần thứ ba tập trung vào vật liệu mới, lần thứ tư tập trung vào năng lượng tái tạo.
  • C. Lần thứ ba tập trung vào tự động hóa và máy tính đơn lẻ, lần thứ tư tích hợp các hệ thống thông minh có khả năng tương tác và học hỏi.
  • D. Lần thứ ba chỉ diễn ra ở một số nước, lần thứ tư diễn ra trên toàn cầu.

Câu 20: Một trong những thách thức về mặt đạo đức và pháp lý nảy sinh từ sự phát triển của trí tuệ nhân tạo (AI) và dữ liệu lớn (Big Data) là gì?

  • A. Thiếu hụt nguồn cung cấp dữ liệu cho AI.
  • B. AI không thể đưa ra quyết định chính xác.
  • C. Chi phí sử dụng AI quá cao.
  • D. Các vấn đề liên quan đến quyền riêng tư, bảo mật dữ liệu cá nhân và trách nhiệm khi AI gây ra lỗi.

Câu 21: Bối cảnh nào của thế kỷ XXI được xem là yếu tố quan trọng thúc đẩy nhu cầu tiến hành Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, bên cạnh những tiến bộ công nghệ?

  • A. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.
  • B. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
  • C. Đối mặt với các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, an ninh phi truyền thống.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cường quốc về tài nguyên thiên nhiên.

Câu 22: Thành tựu nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã đặt nền móng trực tiếp cho sự phát triển của internet và kết nối toàn cầu?

  • A. Máy tính điện tử và công nghệ thông tin.
  • B. Năng lượng hạt nhân.
  • C. Vật liệu polymer.
  • D. Công nghệ sinh học.

Câu 23: Việc ứng dụng rộng rãi robot trong sản xuất ở Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và robot thông minh có khả năng học hỏi trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư thể hiện rõ nhất tác động nào?

  • A. Tăng cường vai trò của lao động chân tay.
  • B. Đẩy mạnh quá trình tự động hóa sản xuất.
  • C. Làm giảm năng suất lao động.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 24: Một quốc gia đầu tư mạnh vào hạ tầng số, khuyến khích phát triển các công ty công nghệ AI và IoT, đồng thời cải cách hệ thống giáo dục để đào tạo nhân lực kỹ năng số. Hành động này cho thấy quốc gia đó đang nỗ lực thích ứng với cuộc cách mạng công nghiệp nào?

  • A. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
  • B. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
  • C. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
  • D. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Câu 25: Bên cạnh những cơ hội, Cách mạng công nghiệp lần thứ tư cũng đặt ra thách thức nào đối với vấn đề an ninh quốc gia?

  • A. Gia tăng nguy cơ chiến tranh mạng và tấn công mạng vào hệ thống hạ tầng quan trọng.
  • B. Làm giảm bớt các xung đột quân sự truyền thống.
  • C. Khiến các quốc gia không cần đầu tư vào quốc phòng nữa.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến an ninh kinh tế, không liên quan đến an ninh quân sự.

Câu 26: Sự phát triển của công nghệ sinh học, đặc biệt là kỹ thuật di truyền trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và thứ tư, mang lại những ứng dụng tiềm năng nào?

  • A. Chỉ để tạo ra vũ khí sinh học.
  • B. Chỉ ứng dụng trong việc cải tạo đất nông nghiệp.
  • C. Cải thiện giống cây trồng, vật nuôi; phát triển y học (thuốc, liệu pháp gen, vắc-xin).
  • D. Thay thế hoàn toàn các nguồn năng lượng truyền thống.

Câu 27: "Smart city" (Thành phố thông minh), "smart home" (Nhà thông minh) là những khái niệm ứng dụng tiêu biểu của yếu tố cốt lõi nào trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Trí tuệ nhân tạo (AI).
  • B. Vạn vật kết nối (IoT).
  • C. Dữ liệu lớn (Big Data).
  • D. Công nghệ nano.

Câu 28: Một hệ thống gợi ý sản phẩm trên các trang thương mại điện tử dựa trên lịch sử mua sắm và tìm kiếm của người dùng là ứng dụng rõ nét của công nghệ nào?

  • A. Sự kết hợp của Dữ liệu lớn (Big Data) và Trí tuệ nhân tạo (AI).
  • B. Chỉ là ứng dụng đơn thuần của internet.
  • C. Chủ yếu dựa vào công nghệ in 3D.
  • D. Không liên quan đến bất kỳ công nghệ cốt lõi nào của CMCN hiện đại.

Câu 29: Khi nói về tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và thứ tư đối với sự phân công lao động, điểm nổi bật là gì?

  • A. Làm giảm sự phân công lao động, ai cũng có thể làm mọi việc.
  • B. Chỉ tập trung vào phân công lao động trong nông nghiệp.
  • C. Duy trì nguyên trạng sự phân công lao động như thời kỳ tiền công nghiệp.
  • D. Làm cho sự phân công lao động và chuyên môn hóa ngày càng sâu sắc, xuất hiện nhiều ngành nghề mới.

Câu 30: Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến vấn đề môi trường do các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại đặt ra, dù có sự xuất hiện của năng lượng sạch?

  • A. Sự cạn kiệt tài nguyên khoáng sản (đã tồn tại từ trước).
  • B. Gia tăng rác thải điện tử, ô nhiễm từ hóa chất độc hại trong sản xuất công nghệ cao.
  • C. Chỉ sử dụng năng lượng hóa thạch, không phát triển năng lượng tái tạo.
  • D. Làm giảm diện tích rừng tự nhiên trên toàn cầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (khoảng từ giữa thế kỉ XX) được khởi đầu chủ yếu tại quốc gia nào, dựa trên những nhu cầu và bối cảnh lịch sử đặc biệt nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Bối cảnh nào sau đây *không phải* là động lực trực tiếp thúc đẩy sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đặc điểm cốt lõi về công nghệ của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Thành tựu nào sau đây *không thuộc* về Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Việc ứng dụng rộng rãi máy tính và công nghệ thông tin trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã dẫn đến sự ra đời của một hình thái văn minh mới. Đó là văn minh gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Công nghiệp 4.0) bắt đầu từ thập niên thứ hai của thế kỷ XXI dựa trên nền tảng công nghệ nào là chủ yếu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Yếu tố cốt lõi nào sau đây *không phải* là đặc trưng chính của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một hệ thống nhà máy sử dụng robot tự hành để lắp ráp sản phẩm, các cảm biến thu thập dữ liệu về quy trình sản xuất được phân tích bởi phần mềm thông minh để điều chỉnh hoạt động, và quản lý có thể theo dõi mọi thứ từ xa qua ứng dụng di động. Hệ thống này thể hiện rõ nét đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Việc áp dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong các lĩnh vực như y tế (chẩn đoán hình ảnh), tài chính (phân tích dữ liệu), hay dịch vụ khách hàng (chatbot) chủ yếu mang lại ý nghĩa tích cực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Công nghệ 'vạn vật kết nối' (Internet of Things - IoT) trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có vai trò chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Dữ liệu lớn (Big Data) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ từ cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI có mối liên hệ như thế nào với sự bùng nổ của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đặt ra đối với thị trường lao động toàn cầu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Xét về tác động kinh tế, các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại (lần 3 và lần 4) đã tạo ra sự thay đổi cơ bản nào so với thời kỳ cận đại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Về mặt xã hội, tác động nào sau đây của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại thể hiện sự phân hóa ngày càng sâu sắc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tác động tiêu cực nào về văn hóa mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có thể mang lại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Việt Nam cần làm gì để tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Sự ra đời của internet vào cuối thế kỷ XX là thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp nào, và nó đã thay đổi cơ bản điều gì trong đời sống con người?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi so sánh Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư, điểm khác biệt rõ rệt nhất về *bản chất công nghệ* nằm ở đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một trong những thách thức về mặt đạo đức và pháp lý nảy sinh từ sự phát triển của trí tuệ nhân tạo (AI) và dữ liệu lớn (Big Data) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Bối cảnh nào của thế kỷ XXI được xem là yếu tố quan trọng thúc đẩy nhu cầu tiến hành Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, bên cạnh những tiến bộ công nghệ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Thành tựu nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã đặt nền móng trực tiếp cho sự phát triển của internet và kết nối toàn cầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Việc ứng dụng rộng rãi robot trong sản xuất ở Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và robot thông minh có khả năng học hỏi trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư thể hiện rõ nhất tác động nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một quốc gia đầu tư mạnh vào hạ tầng số, khuyến khích phát triển các công ty công nghệ AI và IoT, đồng thời cải cách hệ thống giáo dục để đào tạo nhân lực kỹ năng số. Hành động này cho thấy quốc gia đó đang nỗ lực thích ứng với cuộc cách mạng công nghiệp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Bên cạnh những cơ hội, Cách mạng công nghiệp lần thứ tư cũng đặt ra thách thức nào đối với vấn đề an ninh quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Sự phát triển của công nghệ sinh học, đặc biệt là kỹ thuật di truyền trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và thứ tư, mang lại những ứng dụng tiềm năng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: 'Smart city' (Thành phố thông minh), 'smart home' (Nhà thông minh) là những khái niệm ứng dụng tiêu biểu của yếu tố cốt lõi nào trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một hệ thống gợi ý sản phẩm trên các trang thương mại điện tử dựa trên lịch sử mua sắm và tìm kiếm của người dùng là ứng dụng rõ nét của công nghệ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi nói về tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và thứ tư đối với sự phân công lao động, điểm nổi bật là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến vấn đề môi trường do các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại đặt ra, dù có sự xuất hiện của năng lượng sạch?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào sau đây tạo tiền đề quan trọng cho sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

  • A. Sự phát triển đỉnh cao của nền kinh tế nông nghiệp truyền thống.
  • B. Nhu cầu phục vụ Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến tranh lạnh cùng với sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống thuộc địa trên thế giới.
  • D. Việc phát minh ra động cơ hơi nước và máy móc chạy bằng sức nước.

Câu 2: Thành tựu cốt lõi nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba được xem là nền tảng cho sự ra đời của thời đại thông tin?

  • A. Phát minh ra các loại vật liệu tổng hợp mới.
  • B. Sử dụng năng lượng hạt nhân trong sản xuất.
  • C. Sự phát triển của công nghệ sinh học.
  • D. Sự ra đời và phổ biến của máy tính điện tử và mạng internet.

Câu 3: Phân tích mối liên hệ giữa cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ từ nửa sau thế kỉ XX?

  • A. Các phát minh về công nghệ thông tin và truyền thông (internet, viễn thông) đã kết nối thế giới, thúc đẩy giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội.
  • B. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba làm gia tăng cạnh tranh giữa các quốc gia, dẫn đến xu hướng đóng cửa biên giới.
  • C. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba chủ yếu tập trung vào tự động hóa sản xuất trong nước, ít ảnh hưởng đến quan hệ quốc tế.
  • D. Toàn cầu hóa là nguyên nhân chính dẫn đến Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, chứ không phải ngược lại.

Câu 4: Đâu là một trong những nguồn năng lượng mới được khai thác và sử dụng rộng rãi trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba nhằm giải quyết vấn đề cạn kiệt tài nguyên truyền thống?

  • A. Than đá.
  • B. Dầu mỏ.
  • C. Năng lượng hạt nhân.
  • D. Sức nước.

Câu 5: Sự xuất hiện của rô-bốt tự động trong các nhà máy ở thời kỳ Cách mạng công nghiệp lần thứ ba thể hiện sự thay đổi nào trong lực lượng sản xuất?

  • A. Đẩy mạnh quá trình tự động hóa, giảm sự phụ thuộc vào lao động chân tay.
  • B. Tăng cường vai trò của lao động thủ công truyền thống.
  • C. Làm chậm lại tốc độ sản xuất do cần giám sát chặt chẽ.
  • D. Chỉ thay thế con người ở những công đoạn đơn giản nhất.

Câu 6: Đánh giá tác động tiêu cực nào sau đây của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đối với xã hội?

  • A. Tăng cường sự kết nối và giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.
  • B. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo và nguy cơ thất nghiệp do tự động hóa.
  • C. Cải thiện đáng kể điều kiện sống và tuổi thọ của con người.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành dịch vụ mới.

Câu 7: Bối cảnh nào được xem là động lực chính thúc đẩy sự ra đời và phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư từ đầu thế kỉ XXI?

  • A. Sự suy thoái kinh tế toàn cầu khiến các quốc gia phải cắt giảm chi tiêu cho nghiên cứu khoa học.
  • B. Sự tập trung vào phát triển công nghiệp nặng truyền thống.
  • C. Nhu cầu phục hồi sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất.
  • D. Sự phát triển vượt bậc của công nghệ số, nhu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu và xu hướng toàn cầu hóa mạnh mẽ.

Câu 8: Công nghệ cốt lõi nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư cho phép máy móc "học hỏi" từ dữ liệu và thực hiện các nhiệm vụ mà thông thường cần trí tuệ con người?

  • A. Trí tuệ nhân tạo (AI).
  • B. Vạn vật kết nối (IoT).
  • C. Dữ liệu lớn (Big Data).
  • D. Công nghệ in 3D.

Câu 9: Hệ thống "vạn vật kết nối" (IoT) trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có ý nghĩa gì đối với việc quản lý và vận hành các hệ thống phức tạp như giao thông đô thị hoặc sản xuất công nghiệp?

  • A. Làm giảm lượng dữ liệu cần xử lý, giúp hệ thống hoạt động đơn giản hơn.
  • B. Giới hạn khả năng tương tác giữa các thiết bị.
  • C. Cho phép thu thập, truyền tải và phân tích dữ liệu từ hàng tỷ thiết bị, tối ưu hóa hoạt động và đưa ra quyết định thông minh.
  • D. Chỉ áp dụng hiệu quả trong môi trường phòng thí nghiệm.

Câu 10: Phân tích vai trò của "Dữ liệu lớn" (Big Data) trong việc thúc đẩy sự phát triển của Trí tuệ nhân tạo (AI) trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

  • A. Big Data cung cấp nguồn dữ liệu khổng lồ để AI học hỏi, nhận diện mẫu hình và cải thiện độ chính xác của các thuật toán.
  • B. Big Data là sản phẩm cuối cùng của AI, chứ không phải yếu tố đầu vào.
  • C. AI chỉ hoạt động dựa trên các quy tắc được lập trình sẵn, không cần dữ liệu lớn.
  • D. Big Data chỉ quan trọng đối với IoT, không liên quan đến AI.

Câu 11: Một thành phố áp dụng hệ thống cảm biến để theo dõi chất lượng không khí, lượng rác thải, và tình hình giao thông, sau đó sử dụng phần mềm phân tích để điều chỉnh đèn giao thông và lịch trình thu gom rác. Ứng dụng này thể hiện rõ nhất sự kết hợp của những công nghệ cốt lõi nào trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Công nghệ hơi nước và điện khí hóa.
  • B. Máy tính cá nhân và internet.
  • C. Năng lượng hạt nhân và vật liệu mới.
  • D. Vạn vật kết nối (IoT), Dữ liệu lớn (Big Data) và Trí tuệ nhân tạo (AI).

Câu 12: So sánh điểm khác biệt cơ bản về bản chất giữa Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư?

  • A. Lần thứ ba dựa trên điện khí hóa, lần thứ tư dựa trên cơ khí hóa.
  • B. Lần thứ ba tập trung vào tự động hóa dựa trên máy tính và internet, lần thứ tư tập trung vào kết nối thông minh và tích hợp hệ thống vật lý-số.
  • C. Lần thứ ba chỉ diễn ra ở một quốc gia, lần thứ tư diễn ra trên toàn cầu.
  • D. Lần thứ ba tạo ra máy móc, lần thứ tư chỉ tạo ra phần mềm.

Câu 13: Một trong những tác động tích cực về kinh tế của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại là gì?

  • A. Tạo ra bước nhảy vọt về năng suất lao động và xuất hiện nhiều ngành nghề, dịch vụ mới.
  • B. Làm giảm quy mô sản xuất và thương mại quốc tế.
  • C. Khiến các doanh nghiệp truyền thống không cần đổi mới công nghệ.
  • D. Chỉ mang lại lợi ích cho các nước phát triển.

Câu 14: Phân tích tác động về mặt xã hội của xu hướng tự động hóa ngày càng cao trong các cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại.

  • A. Làm giảm sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • B. Tăng cường nhu cầu về lao động chân tay truyền thống.
  • C. Thay đổi cơ cấu lao động, đặt ra thách thức về việc làm và yêu cầu người lao động phải nâng cao kỹ năng.
  • D. Giảm bớt sự tương tác giữa con người trong môi trường làm việc.

Câu 15: Đâu là một thách thức lớn về văn hóa mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đặt ra cho các quốc gia?

  • A. Làm gia tăng sự đa dạng văn hóa và hiểu biết lẫn nhau.
  • B. Nguy cơ xói mòn bản sắc văn hóa dân tộc do sự bùng nổ của thông tin và văn hóa ngoại lai trên không gian mạng.
  • C. Thúc đẩy sự phục hồi của các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Giảm thiểu sự ảnh hưởng của các nền văn hóa khác nhau.

Câu 16: Việc phát triển công nghệ sinh học trong thời kỳ hiện đại, ví dụ như công nghệ gen, mang lại cơ hội nào cho con người?

  • A. Làm giảm đáng kể sản lượng lương thực.
  • B. Chỉ có ứng dụng trong lĩnh vực công nghiệp nặng.
  • C. Gây ra nhiều dịch bệnh mới khó kiểm soát.
  • D. Mở ra triển vọng chữa trị các bệnh nan y, cải thiện chất lượng cuộc sống và tăng năng suất nông nghiệp.

Câu 17: Phân tích cách mà sự ra đời của internet (Cách mạng công nghiệp lần thứ ba) đã làm thay đổi phương thức giao tiếp và trao đổi thông tin của con người.

  • A. Làm cho việc trao đổi thông tin trở nên chậm hơn và tốn kém hơn.
  • B. Hạn chế khả năng tiếp cận thông tin của đại đa số dân chúng.
  • C. Cho phép thông tin được truyền đi tức thời trên phạm vi toàn cầu, phá bỏ rào cản địa lý và thời gian.
  • D. Chủ yếu phục vụ mục đích quân sự, ít ứng dụng trong đời sống dân sự.

Câu 18: Đánh giá thách thức về an ninh mạng mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đặt ra khi ngày càng nhiều thiết bị và hệ thống được kết nối với internet (IoT).

  • A. Tăng nguy cơ tấn công mạng, đánh cắp dữ liệu cá nhân và phá hoại cơ sở hạ tầng quan trọng.
  • B. Làm cho các hệ thống kết nối trở nên an toàn hơn một cách tự nhiên.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn khả năng xảy ra sự cố kỹ thuật.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các thiết bị giải trí cá nhân.

Câu 19: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba được xem là đã đưa nhân loại chuyển sang thời kỳ "văn minh thông tin". Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Con người chủ yếu sống dựa vào sản xuất nông nghiệp.
  • B. Thông tin và tri thức trở thành nguồn lực quan trọng nhất, ảnh hưởng sâu sắc đến mọi mặt đời sống.
  • C. Chỉ có những người giàu mới có thể tiếp cận thông tin.
  • D. Sự phát triển chỉ tập trung vào ngành công nghiệp nặng.

Câu 20: Công nghệ in 3D (một phần của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư) có tiềm năng làm thay đổi ngành sản xuất như thế nào?

  • A. Buộc các nhà máy phải sản xuất hàng loạt với số lượng rất lớn.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất và thời gian chế tạo sản phẩm.
  • C. Cho phép sản xuất các sản phẩm phức tạp theo yêu cầu riêng, cá nhân hóa sản phẩm và giảm lãng phí vật liệu.
  • D. Chỉ có thể tạo ra các sản phẩm đơn giản, không có giá trị sử dụng thực tế.

Câu 21: Phân tích ảnh hưởng của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và thứ tư đến cấu trúc ngành nghề trong xã hội hiện đại.

  • A. Làm tăng tỷ lệ lao động trong ngành nông nghiệp.
  • B. Giảm sự cần thiết của các ngành dịch vụ.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.
  • D. Làm giảm tỷ trọng lao động trong nông nghiệp và công nghiệp truyền thống, tăng tỷ trọng lao động trong các ngành dịch vụ chất lượng cao và công nghệ.

Câu 22: Đâu là một ví dụ về việc áp dụng công nghệ của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong lĩnh vực y tế?

  • A. Sử dụng AI để phân tích hình ảnh y tế (X-quang, MRI) giúp chẩn đoán bệnh chính xác hơn.
  • B. Chỉ sử dụng ống nghe và nhiệt kế truyền thống.
  • C. Tăng cường sử dụng hồ sơ bệnh án giấy.
  • D. Hạn chế việc chia sẻ dữ liệu bệnh nhân giữa các bệnh viện.

Câu 23: So sánh thách thức về đạo đức và pháp lý mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (đặc biệt là AI và Big Data) đặt ra so với các cuộc cách mạng công nghiệp trước đây.

  • A. Các cuộc cách mạng trước đây cũng đặt ra các vấn đề đạo đức tương tự như AI.
  • B. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư không gây ra bất kỳ vấn đề đạo đức hay pháp lý mới nào.
  • C. Lần thứ tư đặt ra các vấn đề phức tạp và mới mẻ liên quan đến quyền riêng tư dữ liệu, trách nhiệm của AI, và sự công bằng trong các thuật toán.
  • D. Chỉ có các quốc gia phát triển mới cần quan tâm đến vấn đề đạo đức của công nghệ.

Câu 24: Dự đoán tác động tiềm ẩn của công nghệ tự lái (một ứng dụng của AI và IoT trong GTVT) đối với ngành vận tải trong tương lai gần.

  • A. Làm tăng số lượng tai nạn giao thông.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể đến ngành vận tải.
  • C. Chỉ áp dụng cho các phương tiện cá nhân, không dùng trong vận tải hàng hóa.
  • D. Có thể làm giảm chi phí vận hành, tăng hiệu quả logistics nhưng cũng gây ra thách thức về việc làm cho tài xế và các vấn đề pháp lý, an toàn.

Câu 25: Một quốc gia đang phát triển muốn tận dụng cơ hội từ Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Theo bạn, lĩnh vực nào quốc gia đó nên ưu tiên đầu tư để có thể nhanh chóng bắt kịp xu thế?

  • A. Đầu tư vào giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao về công nghệ số, AI, Big Data.
  • B. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Hạn chế tiếp cận internet và công nghệ mới.
  • D. Duy trì nguyên trạng cơ cấu kinh tế truyền thống.

Câu 26: Công nghệ nào sau đây, mặc dù xuất hiện trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, nhưng lại trở thành nền tảng không thể thiếu cho sự phát triển của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Động cơ hơi nước.
  • B. Internet.
  • C. Máy dệt.
  • D. Điện thoại cố định.

Câu 27: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của các loại vật liệu tổng hợp mới (như pô-li-me) trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.

  • A. Nhu cầu quay trở lại sử dụng vật liệu tự nhiên.
  • B. Sự dư thừa các vật liệu truyền thống như sắt, thép.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích trang trí.
  • D. Nhu cầu về các vật liệu có tính năng vượt trội, nhẹ hơn, bền hơn, chịu nhiệt tốt hơn và khả năng sản xuất hàng loạt với chi phí thấp.

Câu 28: Đánh giá tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến môi trường tự nhiên.

  • A. Có tiềm năng giúp giải quyết các vấn đề môi trường thông qua công nghệ xanh, năng lượng tái tạo, nhưng đồng thời cũng tạo ra rác thải điện tử và tiêu thụ năng lượng lớn.
  • B. Chắc chắn sẽ làm trầm trọng thêm tình trạng ô nhiễm môi trường.
  • C. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến môi trường.
  • D. Chỉ mang lại tác động tích cực, giúp môi trường sạch hơn.

Câu 29: Một công ty sản xuất áp dụng hệ thống sử dụng cảm biến để theo dõi tình trạng máy móc, AI để dự đoán khi nào máy có thể gặp sự cố và IoT để tự động đặt hàng linh kiện thay thế. Hệ thống này là một ví dụ điển hình của mô hình nhà máy thông minh nào trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Sản xuất thủ công.
  • B. Điện khí hóa sản xuất.
  • C. Bảo trì dự đoán (Predictive Maintenance) và tự động hóa thông minh.
  • D. Sản xuất hàng loạt đơn giản.

Câu 30: Nhìn nhận chung, đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất trong mục tiêu hướng tới của các cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại (lần 3 & 4) so với các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ cận đại (lần 1 & 2)?

  • A. Các cuộc cách mạng hiện đại chỉ tập trung vào công nghiệp nặng.
  • B. Các cuộc cách mạng hiện đại không quan tâm đến việc tăng năng suất.
  • C. Các cuộc cách mạng cận đại hướng tới tự động hóa, còn hiện đại thì không.
  • D. Các cuộc cách mạng cận đại chủ yếu tập trung vào cơ giới hóa và điện khí hóa để tăng quy mô sản xuất, trong khi hiện đại hướng tới tự động hóa thông minh, kết nối và tối ưu hóa dựa trên thông tin và dữ liệu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào sau đây tạo tiền đề quan trọng cho sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Thành tựu cốt lõi nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba được xem là nền tảng cho sự ra đời của thời đại thông tin?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tích mối liên hệ giữa cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ từ nửa sau thế kỉ XX?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đâu là một trong những nguồn năng lượng mới được khai thác và sử dụng rộng rãi trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba nhằm giải quyết vấn đề cạn kiệt tài nguyên truyền thống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Sự xuất hiện của rô-bốt tự động trong các nhà máy ở thời kỳ Cách mạng công nghiệp lần thứ ba thể hiện sự thay đổi nào trong lực lượng sản xuất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đánh giá tác động tiêu cực nào sau đây của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đối với xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Bối cảnh nào được xem là động lực chính thúc đẩy sự ra đời và phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư từ đầu thế kỉ XXI?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Công nghệ cốt lõi nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư cho phép máy móc 'học hỏi' từ dữ liệu và thực hiện các nhiệm vụ mà thông thường cần trí tuệ con người?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hệ thống 'vạn vật kết nối' (IoT) trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có ý nghĩa gì đối với việc quản lý và vận hành các hệ thống phức tạp như giao thông đô thị hoặc sản xuất công nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phân tích vai trò của 'Dữ liệu lớn' (Big Data) trong việc thúc đẩy sự phát triển của Trí tuệ nhân tạo (AI) trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một thành phố áp dụng hệ thống cảm biến để theo dõi chất lượng không khí, lượng rác thải, và tình hình giao thông, sau đó sử dụng phần mềm phân tích để điều chỉnh đèn giao thông và lịch trình thu gom rác. Ứng dụng này thể hiện rõ nhất sự kết hợp của những công nghệ cốt lõi nào trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: So sánh điểm khác biệt cơ bản về bản chất giữa Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một trong những tác động tích cực về kinh tế của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích tác động về mặt xã hội của xu hướng tự động hóa ngày càng cao trong các cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đâu là một thách thức lớn về văn hóa mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đặt ra cho các quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Việc phát triển công nghệ sinh học trong thời kỳ hiện đại, ví dụ như công nghệ gen, mang lại cơ hội nào cho con người?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tích cách mà sự ra đời của internet (Cách mạng công nghiệp lần thứ ba) đã làm thay đổi phương thức giao tiếp và trao đổi thông tin của con người.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đánh giá thách thức về an ninh mạng mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đặt ra khi ngày càng nhiều thiết bị và hệ thống được kết nối với internet (IoT).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba được xem là đã đưa nhân loại chuyển sang thời kỳ 'văn minh thông tin'. Điều này có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Công nghệ in 3D (một phần của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư) có tiềm năng làm thay đổi ngành sản xuất như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích ảnh hưởng của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và thứ tư đến cấu trúc ngành nghề trong xã hội hiện đại.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đâu là một ví dụ về việc áp dụng công nghệ của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong lĩnh vực y tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: So sánh thách thức về đạo đức và pháp lý mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (đặc biệt là AI và Big Data) đặt ra so với các cuộc cách mạng công nghiệp trước đây.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Dự đoán tác động tiềm ẩn của công nghệ tự lái (một ứng dụng của AI và IoT trong GTVT) đối với ngành vận tải trong tương lai gần.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một quốc gia đang phát triển muốn tận dụng cơ hội từ Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Theo bạn, lĩnh vực nào quốc gia đó nên ưu tiên đầu tư để có thể nhanh chóng bắt kịp xu thế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Công nghệ nào sau đây, mặc dù xuất hiện trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, nhưng lại trở thành nền tảng không thể thiếu cho sự phát triển của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của các loại vật liệu tổng hợp mới (như pô-li-me) trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đánh giá tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến môi trường tự nhiên.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một công ty sản xuất áp dụng hệ thống sử dụng cảm biến để theo dõi tình trạng máy móc, AI để dự đoán khi nào máy có thể gặp sự cố và IoT để tự động đặt hàng linh kiện thay thế. Hệ thống này là một ví dụ điển hình của mô hình nhà máy thông minh nào trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nhìn nhận chung, đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất trong mục tiêu hướng tới của các cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại (lần 3 & 4) so với các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ cận đại (lần 1 & 2)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, khởi đầu từ khoảng giữa thế kỉ XX, diễn ra trong bối cảnh lịch sử đặc biệt nào chi phối mạnh mẽ hướng phát triển của khoa học - công nghệ?

  • A. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia độc lập sau thế chiến I.
  • B. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai và bối cảnh Chiến tranh lạnh giữa hai cực đối lập.
  • C. Giai đoạn chủ nghĩa tư bản cạnh tranh tự do và mở rộng thị trường thuộc địa.
  • D. Sự ra đời của Liên hợp quốc và xu hướng hòa bình, hợp tác toàn cầu.

Câu 2: Thành tựu khoa học - kĩ thuật nào được xem là biểu tượng cốt lõi, tạo nền tảng cho sự phát triển vượt bậc của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

  • A. Động cơ hơi nước.
  • B. Động cơ đốt trong.
  • C. Máy tính điện tử và công nghệ thông tin.
  • D. Công nghệ luyện kim gang thép.

Câu 3: Việc phát minh ra các nguồn năng lượng mới như năng lượng hạt nhân, năng lượng gió, năng lượng Mặt Trời trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề cấp bách nào?

  • A. Sự cạn kiệt dần các nguồn năng lượng truyền thống và vấn đề môi trường.
  • B. Nhu cầu chiếu sáng đô thị tăng cao.
  • C. Phục vụ cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
  • D. Thay thế hoàn toàn sức lao động chân tay.

Câu 4: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của công nghệ tự động hóa và rô-bốt trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là gì?

  • A. Tăng cường giao tiếp cá nhân qua mạng xã hội.
  • B. Phát triển các loại hình giải trí trực tuyến.
  • C. Tạo ra các vật liệu siêu nhẹ cho ngành hàng không.
  • D. Thay thế con người trong các công đoạn sản xuất lặp đi lặp lại, độc hại, nguy hiểm.

Câu 5: Sự ra đời của mạng máy tính toàn cầu (Internet) trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã có tác động sâu sắc nhất đến lĩnh vực nào của đời sống xã hội?

  • A. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • C. Trao đổi thông tin, giao tiếp và giáo dục.
  • D. Vận tải hàng hóa xuyên lục địa.

Câu 6: Cách mạng công nghiệp lần thứ ba được xem là đưa nhân loại chuyển sang thời kì "văn minh thông tin". Đặc điểm nổi bật của thời kì này là gì?

  • A. Thông tin trở thành nguồn lực quan trọng, dễ dàng tiếp cận và trao đổi trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chủ đạo nhưng được cơ giới hóa cao độ.
  • C. Các thành phố lớn trở thành trung tâm văn hóa, chính trị của thế giới.
  • D. Con người sống chủ yếu dựa vào sản xuất thủ công và buôn bán nhỏ lẻ.

Câu 7: Bối cảnh toàn cầu hóa mạnh mẽ và sự xuất hiện của các vấn đề toàn cầu (biến đổi khí hậu, dịch bệnh, an ninh phi truyền thống) vào đầu thế kỉ XXI là một trong những động lực chính thúc đẩy sự ra đời của cuộc cách mạng nào?

  • A. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
  • B. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
  • C. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
  • D. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Câu 8: Nền tảng công nghệ số là cơ sở chính yếu để phát triển và tích hợp các công nghệ thông minh trong cuộc cách mạng nào?

  • A. Cách mạng nông nghiệp.
  • B. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
  • C. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
  • D. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Câu 9: Trí tuệ nhân tạo (AI), Vạn vật kết nối (IoT), và Dữ liệu lớn (Big Data) được xem là ba yếu tố cốt lõi, định hình bản chất của cuộc cách mạng nào?

  • A. Cách mạng Xanh trong nông nghiệp.
  • B. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
  • C. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
  • D. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong sản xuất công nghiệp hiện đại.

  • A. Tối ưu hóa quy trình sản xuất, dự đoán lỗi, và cá nhân hóa sản phẩm với chi phí thấp hơn.
  • B. Giúp con người hoàn toàn không cần tham gia vào quá trình sản xuất.
  • C. Chỉ có ý nghĩa trong các ngành công nghiệp nặng truyền thống.
  • D. Làm giảm đáng kể nhu cầu về năng lượng trong sản xuất.

Câu 11: Công nghệ "Vạn vật kết nối" (IoT) được ứng dụng trong "thành phố thông minh" (smart city) thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Sử dụng năng lượng hạt nhân để cung cấp điện cho toàn thành phố.
  • B. Kết nối các thiết bị, cảm biến trong đô thị để thu thập dữ liệu và quản lý hiệu quả (giao thông, chiếu sáng, môi trường).
  • C. Xây dựng các tòa nhà chọc trời bằng vật liệu mới.
  • D. Phát triển hệ thống giao thông công cộng sử dụng động cơ đốt trong.

Câu 12: Công nghệ in 3D (Additive Manufacturing) là một ví dụ điển hình của sự phát triển trong lĩnh vực nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Công nghệ sinh học.
  • B. Năng lượng tái tạo.
  • C. Sản xuất tiên tiến (Advanced Manufacturing).
  • D. Khoa học vật liệu mới.

Câu 13: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được đánh giá là có tốc độ và phạm vi ảnh hưởng vượt trội so với các cuộc cách mạng trước. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Sự kết hợp và tích hợp các công nghệ số, vật lý và sinh học.
  • B. Chỉ tập trung vào một ngành công nghiệp duy nhất.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào một nguồn năng lượng duy nhất.
  • D. Chỉ diễn ra ở một vài quốc gia phát triển.

Câu 14: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về tính chất giữa Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư.

  • A. Lần thứ ba dựa trên điện, lần thứ tư dựa trên máy hơi nước.
  • B. Lần thứ ba tập trung vào tự động hóa đơn lẻ, lần thứ tư tập trung vào kết nối và thông minh hóa hệ thống.
  • C. Lần thứ ba chỉ diễn ra ở châu Âu, lần thứ tư diễn ra ở châu Mỹ.
  • D. Lần thứ ba tạo ra internet, lần thứ tư tạo ra điện thoại di động.

Câu 15: Một trong những tác động tích cực rõ rệt nhất của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với lực lượng sản xuất là gì?

  • A. Làm giảm đáng kể số lượng sản phẩm được tạo ra.
  • B. Kéo dài thời gian cần thiết để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sức lao động thủ công.
  • D. Tạo ra bước nhảy vọt về năng suất lao động và làm xuất hiện nhiều ngành sản xuất mới.

Câu 16: Về mặt xã hội, tác động tiêu cực đáng quan ngại nhất của sự phát triển tự động hóa và trí tuệ nhân tạo trong các cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại là gì?

  • A. Nguy cơ gia tăng bất bình đẳng xã hội và tình trạng thất nghiệp đối với lao động trình độ thấp.
  • B. Làm giảm nhu cầu về giáo dục và đào tạo nghề.
  • C. Thúc đẩy sự bình đẳng giới trong mọi ngành nghề.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các vấn đề về an toàn lao động.

Câu 17: Phân tích tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và thứ tư đến cơ cấu kinh tế và sự phân công lao động.

  • A. Tăng cường vai trò của nông nghiệp truyền thống.
  • B. Làm giảm sự cần thiết của các ngành dịch vụ.
  • C. Làm sâu sắc thêm sự phân công lao động, thúc đẩy phát triển các ngành phi vật chất.
  • D. Đồng nhất hóa tất cả các ngành sản xuất.

Câu 18: Một quốc gia đang đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển công nghệ sinh học (biotechnology) để cải thiện năng suất cây trồng và tạo ra vật liệu mới. Hoạt động này phù hợp với xu thế phát triển của cuộc cách mạng nào?

  • A. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
  • B. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
  • C. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
  • D. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Câu 19: Sự phát triển của công nghệ thông tin và internet trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã góp phần thúc đẩy mạnh mẽ quá trình nào trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Toàn cầu hóa.
  • B. Tự cung tự cấp.
  • C. Kinh tế chỉ huy.
  • D. Địa phương hóa sản xuất.

Câu 20: Hệ thống sản xuất thông minh (smart factory) trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, nơi máy móc, thiết bị và sản phẩm có thể "giao tiếp" với nhau, là sự kết hợp chủ yếu của những yếu tố cốt lõi nào?

  • A. Máy hơi nước và điện.
  • B. Động cơ đốt trong và dây chuyền lắp ráp.
  • C. IoT, AI và Big Data.
  • D. Năng lượng hạt nhân và vật liệu pô-li-me.

Câu 21: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phải đối mặt trong kỷ nguyên Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Đảm bảo an ninh mạng và bảo mật dữ liệu trong thế giới kết nối.
  • C. Tìm kiếm nguồn năng lượng từ than đá.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 22: So với các cuộc cách mạng công nghiệp trước, Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có đặc điểm nổi bật về phạm vi ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Chỉ giới hạn trong lĩnh vực sản xuất.
  • B. Chỉ tác động đến các nước phát triển.
  • C. Tác động chậm và dần dần đến đời sống xã hội.
  • D. Tác động đến hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội, làm mờ ranh giới giữa thế giới vật lý, số hóa và sinh học.

Câu 23: Việc sử dụng rộng rãi các nền tảng học trực tuyến, hội nghị truyền hình trong giáo dục và làm việc từ xa, đặc biệt bùng nổ trong các thập niên gần đây, là một ứng dụng điển hình của thành tựu từ cuộc cách mạng nào?

  • A. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
  • B. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
  • C. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (nền tảng internet, máy tính) và được phát triển, mở rộng trong lần thứ tư.
  • D. Chỉ là xu hướng nhất thời không liên quan đến cách mạng công nghiệp.

Câu 24: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba được cho là bắt đầu từ quốc gia nào?

  • A. Hoa Kỳ.
  • B. Anh.
  • C. Đức.
  • D. Nhật Bản.

Câu 25: Sự phát triển của vật liệu mới như pô-li-me trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba có ý nghĩa gì đối với sản xuất?

  • A. Chỉ thay thế vật liệu truyền thống trong xây dựng.
  • B. Cung cấp các vật liệu nhẹ, bền, đa năng, ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp.
  • C. Làm giảm khả năng tái chế sản phẩm.
  • D. Chỉ sử dụng trong mục đích quân sự.

Câu 26: Một trong những yếu tố thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của khoa học cơ bản và khoa học ứng dụng sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tạo tiền đề cho CMCN 3, là gì?

  • A. Sự suy thoái kinh tế toàn cầu.
  • B. Nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp tăng cao.
  • C. Cuộc chạy đua vũ trang và cạnh tranh giữa các cường quốc.
  • D. Sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa.

Câu 27: Công nghệ "chuỗi khối" (Blockchain), thường được biết đến qua tiền mã hóa, nhưng có tiềm năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác (quản lý chuỗi cung ứng, bỏ phiếu điện tử...), là một công nghệ tiêu biểu của cuộc cách mạng nào?

  • A. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
  • B. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
  • C. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
  • D. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Câu 28: Mặt trái của sự phát triển công nghệ thông tin và internet trong thời kì hiện đại là gì?

  • A. Gia tăng nguy cơ về an ninh mạng, thông tin sai lệch và các vấn đề liên quan đến quyền riêng tư.
  • B. Làm giảm khả năng tiếp cận thông tin của người dân.
  • C. Hạn chế sự giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.
  • D. Làm cho việc học tập trở nên khó khăn hơn.

Câu 29: Đối với các nước đang phát triển, thách thức lớn nhất khi tham gia vào Cách mạng công nghiệp lần thứ tư thường là gì?

  • A. Thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên để sản xuất.
  • B. Thị trường tiêu thụ sản phẩm quá nhỏ.
  • C. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao có khả năng làm chủ công nghệ mới và khoảng cách số.
  • D. Chi phí năng lượng truyền thống quá cao.

Câu 30: Thành tựu nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã tạo tiền đề vật chất và kỹ thuật quan trọng nhất cho sự bùng nổ của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Phát minh ra động cơ phản lực.
  • B. Sự phát triển của máy tính điện tử, internet và công nghệ số hóa.
  • C. Công nghệ sản xuất hàng loạt theo dây chuyền.
  • D. Việc sử dụng rộng rãi năng lượng điện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, khởi đầu từ khoảng giữa thế kỉ XX, diễn ra trong bối cảnh lịch sử đặc biệt nào chi phối mạnh mẽ hướng phát triển của khoa học - công nghệ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Thành tựu khoa học - kĩ thuật nào được xem là biểu tượng cốt lõi, tạo nền tảng cho sự phát triển vượt bậc của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Việc phát minh ra các nguồn năng lượng mới như năng lượng hạt nhân, năng lượng gió, năng lượng Mặt Trời trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề cấp bách nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của công nghệ tự động hóa và rô-bốt trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Sự ra đời của mạng máy tính toàn cầu (Internet) trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã có tác động sâu sắc nhất đến lĩnh vực nào của đời sống xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cách mạng công nghiệp lần thứ ba được xem là đưa nhân loại chuyển sang thời kì 'văn minh thông tin'. Đặc điểm nổi bật của thời kì này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Bối cảnh toàn cầu hóa mạnh mẽ và sự xuất hiện của các vấn đề toàn cầu (biến đổi khí hậu, dịch bệnh, an ninh phi truyền thống) vào đầu thế kỉ XXI là một trong những động lực chính thúc đẩy sự ra đời của cuộc cách mạng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nền tảng công nghệ số là cơ sở chính yếu để phát triển và tích hợp các công nghệ thông minh trong cuộc cách mạng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trí tuệ nhân tạo (AI), Vạn vật kết nối (IoT), và Dữ liệu lớn (Big Data) được xem là ba yếu tố cốt lõi, định hình bản chất của cuộc cách mạng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong sản xuất công nghiệp hiện đại.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Công nghệ 'Vạn vật kết nối' (IoT) được ứng dụng trong 'thành phố thông minh' (smart city) thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Công nghệ in 3D (Additive Manufacturing) là một ví dụ điển hình của sự phát triển trong lĩnh vực nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được đánh giá là có tốc độ và phạm vi ảnh hưởng vượt trội so với các cuộc cách mạng trước. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về tính chất giữa Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một trong những tác động tích cực rõ rệt nhất của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với lực lượng sản xuất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Về mặt xã hội, tác động tiêu cực đáng quan ngại nhất của sự phát triển tự động hóa và trí tuệ nhân tạo trong các cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tích tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và thứ tư đến cơ cấu kinh tế và sự phân công lao động.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một quốc gia đang đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển công nghệ sinh học (biotechnology) để cải thiện năng suất cây trồng và tạo ra vật liệu mới. Hoạt động này phù hợp với xu thế phát triển của cuộc cách mạng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Sự phát triển của công nghệ thông tin và internet trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã góp phần thúc đẩy mạnh mẽ quá trình nào trên phạm vi toàn cầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hệ thống sản xuất thông minh (smart factory) trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, nơi máy móc, thiết bị và sản phẩm có thể 'giao tiếp' với nhau, là sự kết hợp chủ yếu của những yếu tố cốt lõi nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phải đối mặt trong kỷ nguyên Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: So với các cuộc cách mạng công nghiệp trước, Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có đặc điểm nổi bật về *phạm vi* ảnh hưởng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Việc sử dụng rộng rãi các nền tảng học trực tuyến, hội nghị truyền hình trong giáo dục và làm việc từ xa, đặc biệt bùng nổ trong các thập niên gần đây, là một ứng dụng điển hình của thành tựu từ cuộc cách mạng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba được cho là bắt đầu từ quốc gia nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Sự phát triển của vật liệu mới như pô-li-me trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba có ý nghĩa gì đối với sản xuất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một trong những yếu tố thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của khoa học cơ bản và khoa học ứng dụng sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tạo tiền đề cho CMCN 3, là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Công nghệ 'chuỗi khối' (Blockchain), thường được biết đến qua tiền mã hóa, nhưng có tiềm năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác (quản lý chuỗi cung ứng, bỏ phiếu điện tử...), là một công nghệ tiêu biểu của cuộc cách mạng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Mặt trái của sự phát triển công nghệ thông tin và internet trong thời kì hiện đại là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Đối với các nước đang phát triển, thách thức lớn nhất khi tham gia vào Cách mạng công nghiệp lần thứ tư thường là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Thành tựu nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã tạo tiền đề vật chất và kỹ thuật quan trọng nhất cho sự bùng nổ của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh nổi bật nào đã thúc đẩy sự bùng nổ của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba vào nửa sau thế kỉ XX?

  • A. Sự phát triển đỉnh cao của ngành công nghiệp nặng, đặc biệt là thép.
  • B. Nhu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu và sự cạnh tranh giữa các khối nước trong Chiến tranh lạnh.
  • C. Sự suy thoái kinh tế trên toàn cầu buộc các quốc gia phải tìm hướng đi mới.
  • D. Thành công của các phong trào giải phóng dân tộc làm thay đổi cục diện thế giới.

Câu 2: Thành tựu cốt lõi nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã tạo ra khả năng tự động hóa quy trình sản xuất và xử lý thông tin với tốc độ cao?

  • A. Động cơ hơi nước cải tiến.
  • B. Quy trình luyện kim hiện đại.
  • C. Máy tính điện tử và công nghệ thông tin.
  • D. Nguồn năng lượng hạt nhân.

Câu 3: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba được đánh dấu bằng sự ra đời và ứng dụng rộng rãi của các công nghệ trong lĩnh vực nào?

  • A. Năng lượng than đá và dệt may.
  • B. Điện và hóa chất.
  • C. Trí tuệ nhân tạo và vạn vật kết nối.
  • D. Điện tử, tin học và tự động hóa.

Câu 4: Việc sử dụng rô-bốt và máy móc tự động trong các nhà máy sản xuất, một đặc trưng của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Nâng cao năng suất lao động và giảm chi phí sản xuất.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm thủ công cho công nhân.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang nền kinh tế nông nghiệp.
  • D. Phụ thuộc nhiều hơn vào sức lao động truyền thống.

Câu 5: Hãy phân tích điểm khác biệt cơ bản về nguồn năng lượng được sử dụng phổ biến trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba so với hai cuộc cách mạng trước đó.

  • A. Vẫn chủ yếu dùng than đá và hơi nước nhưng hiệu quả hơn.
  • B. Xuất hiện và ứng dụng các nguồn năng lượng mới như năng lượng hạt nhân, năng lượng tái tạo (gió, mặt trời).
  • C. Chỉ tập trung vào năng lượng điện từ thủy điện và nhiệt điện.
  • D. Quay trở lại sử dụng sức nước và sức gió truyền thống.

Câu 6: Tác động nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã góp phần quan trọng vào sự hình thành của "xã hội thông tin"?

  • A. Tăng cường sản xuất hàng hóa vật chất.
  • B. Phát triển mạnh mẽ ngành nông nghiệp công nghệ cao.
  • C. Sự phát triển của mạng máy tính toàn cầu (Internet) và các phương tiện truyền thông.
  • D. Giảm thiểu sự giao tiếp trực tiếp giữa con người.

Câu 7: Phương án nào mô tả chính xác bối cảnh ra đời của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Dựa trên nền tảng Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, diễn ra trong bối cảnh toàn cầu hóa và đối mặt với các vấn đề toàn cầu.
  • B. Xảy ra độc lập với các cuộc cách mạng trước đó, chủ yếu do sự cạnh tranh giữa các cường quốc quân sự.
  • C. Bùng nổ sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008, chỉ tập trung vào lĩnh vực tài chính.
  • D. Là sự tiếp nối trực tiếp của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai, tập trung vào điện khí hóa.

Câu 8: Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được dựa trên nền tảng công nghệ chủ yếu nào?

  • A. Cơ khí và hơi nước.
  • B. Điện và dây chuyền sản xuất hàng loạt.
  • C. Máy tính cá nhân và Internet.
  • D. Công nghệ số và tích hợp các công nghệ thông minh.

Câu 9: Yếu tố cốt lõi nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư cho phép máy móc, hệ thống có khả năng học hỏi, đưa ra quyết định và thực hiện các nhiệm vụ phức tạp mà trước đây chỉ con người làm được?

  • A. Trí tuệ nhân tạo (AI).
  • B. Vạn vật kết nối (IoT).
  • C. Dữ liệu lớn (Big Data).
  • D. Điện toán đám mây (Cloud Computing).

Câu 10: Khái niệm "Vạn vật kết nối" (Internet of Things - IoT) trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đề cập đến điều gì?

  • A. Kết nối tất cả con người trên thế giới thông qua mạng xã hội.
  • B. Kết nối các quốc gia thông qua hệ thống giao thông vận tải hiện đại.
  • C. Kết nối các thiết bị vật lý, cảm biến, phần mềm và các vật thể khác với nhau và với Internet để thu thập và trao đổi dữ liệu.
  • D. Kết nối các nhà khoa học trên toàn cầu để cùng nghiên cứu.

Câu 11: "Dữ liệu lớn" (Big Data) đóng vai trò như thế nào trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Chỉ là thông tin lưu trữ đơn thuần, không có giá trị phân tích.
  • B. Là nguồn nguyên liệu quan trọng để đào tạo AI, phân tích hành vi, dự đoán xu hướng và đưa ra quyết định tối ưu.
  • C. Chỉ được sử dụng trong các ngành tài chính và ngân hàng.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất và quản lý.

Câu 12: Hệ thống sản xuất thông minh, sử dụng rô-bốt tiên tiến, cảm biến và phân tích dữ liệu thời gian thực để tối ưu hóa quy trình, là biểu hiện rõ nét của công nghệ nào trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Sản xuất thủ công truyền thống.
  • B. Điện khí hóa sản xuất.
  • C. Tự động hóa đơn giản (dây chuyền lắp ráp cố định).
  • D. Hệ thống không gian mạng-vật lý (Cyber-Physical Systems - CPS).

Câu 13: Một trong những động lực chính thúc đẩy sự bùng nổ của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì?

  • A. Nhu cầu ngày càng cao của con người về đời sống vật chất và tinh thần, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
  • B. Sự cạn kiệt hoàn toàn của các nguồn tài nguyên thiên nhiên truyền thống.
  • C. Áp lực từ các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.
  • D. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

Câu 14: Về mặt kinh tế, tác động tích cực rõ rệt nhất của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại (lần 3 và 4) là gì?

  • A. Làm giảm đáng kể sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
  • B. Tạo ra bước nhảy vọt về năng suất lao động, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • C. Phục hồi các ngành công nghiệp truyền thống đã lỗi thời.
  • D. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.

Câu 15: Phân tích tác động xã hội của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư, điểm chung nào sau đây là đúng?

  • A. Làm giảm sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn lao động thủ công.
  • C. Góp phần giảm tình trạng thất nghiệp trên toàn cầu.
  • D. Làm cho sự phân công lao động và chuyên môn hóa ngày càng sâu sắc, đồng thời đặt ra thách thức về việc làm do tự động hóa.

Câu 16: Một trong những thách thức lớn về mặt xã hội mà các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đặt ra là gì?

  • A. Nguy cơ gia tăng bất bình đẳng xã hội và sự phân hóa lao động.
  • B. Sự suy giảm dân số ở các đô thị lớn.
  • C. Khó khăn trong việc tiếp cận thông tin và tri thức.
  • D. Sự phục hồi của các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 17: Về mặt văn hóa, tác động tích cực của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì?

  • A. Hạn chế sự tiếp xúc giữa các nền văn hóa.
  • B. Chỉ phát triển văn hóa phương Tây.
  • C. Thúc đẩy giao lưu, tiếp xúc văn hóa giữa các quốc gia, góp phần đa dạng hóa văn hóa trên cơ sở kết nối toàn cầu.
  • D. Làm suy yếu vai trò của các phương tiện truyền thông đại chúng.

Câu 18: Nguy cơ nào về mặt văn hóa có thể phát sinh từ sự phụ thuộc ngày càng tăng vào "thế giới mạng" và các yếu tố văn hóa ngoại lai trong kỷ nguyên số?

  • A. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng truyền thống.
  • B. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Giảm thiểu các vấn đề liên quan đến bảo mật thông tin cá nhân.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các loại hình nghệ thuật truyền thống.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đối với sự thay đổi cơ cấu kinh tế thế giới.

  • A. Làm xuất hiện nhiều ngành kinh tế mới dựa trên công nghệ cao và dịch vụ, giảm dần tỷ trọng công nghiệp truyền thống.
  • B. Tăng cường vai trò của nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.
  • C. Phục hồi mạnh mẽ ngành công nghiệp khai thác than đá.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào các ngành dịch vụ.

Câu 20: Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có thể giải quyết hoặc giảm thiểu tác động tiêu cực nào của các cuộc cách mạng công nghiệp trước đó?

  • A. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Làm trầm trọng thêm vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • C. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • D. Cung cấp công cụ và giải pháp (ví dụ: năng lượng sạch, giám sát môi trường thông minh) để ứng phó với biến đổi khí hậu và ô nhiễm.

Câu 21: Việc áp dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) trong y tế, ví dụ như chẩn đoán hình ảnh hoặc phát triển thuốc, là minh chứng cho tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong lĩnh vực nào?

  • A. Đời sống xã hội (y tế, giáo dục, giao thông...).
  • B. Chỉ trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
  • C. Chỉ trong lĩnh vực quân sự.
  • D. Chỉ trong lĩnh vực giải trí.

Câu 22: So sánh Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư, điểm khác biệt nổi bật nhất về bản chất công nghệ là gì?

  • A. Lần thứ ba dựa vào điện, lần thứ tư dựa vào dầu mỏ.
  • B. Lần thứ ba tập trung vào cơ khí hóa, lần thứ tư tập trung vào điện khí hóa.
  • C. Lần thứ ba tập trung vào số hóa và tự động hóa dựa trên máy tính, lần thứ tư tập trung vào kết nối vạn vật, AI và tương tác giữa thế giới ảo và thực.
  • D. Lần thứ ba tạo ra Internet, lần thứ tư làm biến mất Internet.

Câu 23: Hãy phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự ra đời liên tiếp của các cuộc cách mạng công nghiệp trong thời kì hiện đại.

  • A. Do sự cạnh tranh quân sự giữa các cường quốc.
  • B. Do sự bùng nổ dân số toàn cầu.
  • C. Do sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Xuất phát từ nhu cầu không ngừng nâng cao đời sống con người, giải quyết các vấn đề tồn tại và những tiến bộ vượt bậc của khoa học - công nghệ.

Câu 24: Tác động nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và thứ tư có thể dẫn đến sự thay đổi lớn trong cơ cấu việc làm, đòi hỏi người lao động phải liên tục học hỏi và thích ứng?

  • A. Tăng cường các công việc chân tay đơn giản.
  • B. Sự tự động hóa và ứng dụng AI thay thế nhiều công việc truyền thống, tạo ra nhu cầu về kỹ năng mới liên quan đến công nghệ số.
  • C. Giảm nhu cầu về giáo dục và đào tạo.
  • D. Cố định hóa các ngành nghề hiện có.

Câu 25: Quốc gia nào được coi là đi đầu trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

  • A. Mỹ.
  • B. Anh.
  • C. Đức.
  • D. Nhật Bản.

Câu 26: Việc ứng dụng công nghệ in 3D trong sản xuất, y tế, hoặc xây dựng là một ví dụ điển hình của công nghệ nào trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Công nghệ năng lượng hạt nhân.
  • B. Công nghệ luyện kim.
  • C. Công nghệ điện khí hóa.
  • D. Công nghệ sản xuất tiên tiến (bao gồm in 3D, vật liệu mới).

Câu 27: Phân tích tác động tiêu cực về mặt an ninh và đạo đức của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn nguy cơ tấn công mạng.
  • B. Loại bỏ các vấn đề về quyền riêng tư.
  • C. Phát sinh các vấn đề liên quan đến an ninh mạng, bảo mật dữ liệu, quyền riêng tư và các thách thức đạo đức từ AI.
  • D. Tăng cường sự kiểm soát của cá nhân đối với thông tin của họ.

Câu 28: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba còn được gọi là gì?

  • A. Cách mạng Kỹ thuật số.
  • B. Cách mạng Cơ khí hóa.
  • C. Cách mạng Điện khí hóa.
  • D. Cách mạng Năng lượng mới.

Câu 29: Công nghệ nào ra đời trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã tạo ra khả năng kết nối và trao đổi thông tin trên phạm vi toàn cầu, làm thay đổi căn bản cách thức làm việc và giao tiếp của con người?

  • A. Động cơ phản lực.
  • B. Internet.
  • C. Công nghệ gen.
  • D. Vật liệu bán dẫn.

Câu 30: Để thích ứng với những yêu cầu của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, người lao động cần chú trọng phát triển những kỹ năng nào?

  • A. Kỹ năng số, tư duy phản biện, sáng tạo, khả năng học tập suốt đời.
  • B. Chỉ cần thành thạo một kỹ năng chuyên môn hẹp.
  • C. Chủ yếu dựa vào sức mạnh thể chất.
  • D. Tránh tiếp xúc với công nghệ mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Bối cảnh nổi bật nào đã thúc đẩy sự bùng nổ của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba vào nửa sau thế kỉ XX?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Thành tựu cốt lõi nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã tạo ra khả năng tự động hóa quy trình sản xuất và xử lý thông tin với tốc độ cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba được đánh dấu bằng sự ra đời và ứng dụng rộng rãi của các công nghệ trong lĩnh vực nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Việc sử dụng rô-bốt và máy móc tự động trong các nhà máy sản xuất, một đặc trưng của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, chủ yếu nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hãy phân tích điểm khác biệt cơ bản về nguồn năng lượng được sử dụng phổ biến trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba so với hai cuộc cách mạng trước đó.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tác động nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã góp phần quan trọng vào sự hình thành của 'xã hội thông tin'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phương án nào mô tả chính xác bối cảnh ra đời của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được dựa trên nền tảng công nghệ chủ yếu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Yếu tố cốt lõi nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư cho phép máy móc, hệ thống có khả năng học hỏi, đưa ra quyết định và thực hiện các nhiệm vụ phức tạp mà trước đây chỉ con người làm được?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khái niệm 'Vạn vật kết nối' (Internet of Things - IoT) trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đề cập đến điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: 'Dữ liệu lớn' (Big Data) đóng vai trò như thế nào trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Hệ thống sản xuất thông minh, sử dụng rô-bốt tiên tiến, cảm biến và phân tích dữ liệu thời gian thực để tối ưu hóa quy trình, là biểu hiện rõ nét của công nghệ nào trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một trong những động lực chính thúc đẩy sự bùng nổ của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Về mặt kinh tế, tác động tích cực rõ rệt nhất của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại (lần 3 và 4) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân tích tác động xã hội của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư, điểm chung nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một trong những thách thức lớn về mặt xã hội mà các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đặt ra là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Về mặt văn hóa, tác động tích cực của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nguy cơ nào về mặt văn hóa có thể phát sinh từ sự phụ thuộc ngày càng tăng vào 'thế giới mạng' và các yếu tố văn hóa ngoại lai trong kỷ nguyên số?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đối với sự thay đổi cơ cấu kinh tế thế giới.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có thể giải quyết hoặc giảm thiểu tác động tiêu cực nào của các cuộc cách mạng công nghiệp trước đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Việc áp dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) trong y tế, ví dụ như chẩn đoán hình ảnh hoặc phát triển thuốc, là minh chứng cho tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong lĩnh vực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: So sánh Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư, điểm khác biệt nổi bật nhất về bản chất công nghệ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Hãy phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự ra đời liên tiếp của các cuộc cách mạng công nghiệp trong thời kì hiện đại.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tác động nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và thứ tư có thể dẫn đến sự thay đổi lớn trong cơ cấu việc làm, đòi hỏi người lao động phải liên tục học hỏi và thích ứng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Quốc gia nào được coi là đi đầu trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Việc ứng dụng công nghệ in 3D trong sản xuất, y tế, hoặc xây dựng là một ví dụ điển hình của công nghệ nào trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân tích tác động tiêu cực về mặt an ninh và đạo đức của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba còn được gọi là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Công nghệ nào ra đời trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã tạo ra khả năng kết nối và trao đổi thông tin trên phạm vi toàn cầu, làm thay đổi căn bản cách thức làm việc và giao tiếp của con người?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để thích ứng với những yêu cầu của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, người lao động cần chú trọng phát triển những kỹ năng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào sau đây được xem là một trong những động lực chính thúc đẩy sự bùng nổ của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

  • A. Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
  • B. Nhu cầu phục vụ Chiến tranh thế giới thứ hai và chạy đua vũ trang trong Chiến tranh lạnh.
  • C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.
  • D. Sự xuất hiện của các quốc gia độc lập sau chiến tranh.

Câu 2: Đặc trưng cốt lõi về mặt công nghệ của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là gì?

  • A. Sử dụng năng lượng hơi nước và cơ khí hóa sản xuất.
  • B. Sử dụng năng lượng điện và dây chuyền sản xuất hàng loạt.
  • C. Phát triển công nghệ thông tin, tự động hóa và năng lượng nguyên tử.
  • D. Kết nối vạn vật, trí tuệ nhân tạo và dữ liệu lớn.

Câu 3: Thành tựu nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã tạo nền tảng cho sự phát triển của internet và kỷ nguyên thông tin?

  • A. Sự ra đời của máy tính điện tử và công nghệ bán dẫn.
  • B. Phát minh ra động cơ đốt trong.
  • C. Ứng dụng rộng rãi năng lượng điện.
  • D. Sự phát triển của công nghệ sinh học.

Câu 4: Việc ứng dụng tự động hóa trên quy mô lớn trong sản xuất là một trong những tác động rõ rệt của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, chủ yếu dẫn đến kết quả nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn vai trò của con người trong sản xuất.
  • B. Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng truyền thống như than đá.
  • C. Chỉ tác động đến các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Tăng năng suất lao động và thay đổi cơ cấu lao động.

Câu 5: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đưa nhân loại bước vào thời kỳ được gọi là

  • A. Phát minh ra vật liệu pô-li-me.
  • B. Sự phát triển của mạng máy tính toàn cầu (internet).
  • C. Ứng dụng năng lượng hạt nhân.
  • D. Sự ra đời của công nghệ rô-bốt công nghiệp.

Câu 6: Nguồn năng lượng mới nào sau đây bắt đầu được khai thác và sử dụng phổ biến hơn trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, khác biệt với các cuộc cách mạng trước đó?

  • A. Năng lượng than đá.
  • B. Năng lượng nước (thủy điện).
  • C. Năng lượng hạt nhân và năng lượng tái tạo (gió, mặt trời).
  • D. Năng lượng điện từ động cơ hơi nước.

Câu 7: Bối cảnh toàn cầu hóa mạnh mẽ vào đầu thế kỷ XXI có vai trò như thế nào đối với sự bùng nổ của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Thúc đẩy sự hợp tác quốc tế và nhu cầu phát triển công nghệ để cạnh tranh.
  • B. Làm giảm sự cần thiết của các phát minh công nghệ mới.
  • C. Gây ra sự cô lập giữa các nền kinh tế.
  • D. Chỉ tác động đến các nước phát triển.

Câu 8: Nền tảng công nghệ cốt lõi của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì?

  • A. Cơ khí hóa.
  • B. Điện khí hóa.
  • C. Tự động hóa.
  • D. Công nghệ số và tích hợp các công nghệ thông minh.

Câu 9: Công nghệ nào sau đây được xem là một trong ba yếu tố cốt lõi tạo nên Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, cho phép máy móc thực hiện các tác vụ đòi hỏi trí thông minh con người?

  • A. Trí tuệ nhân tạo (AI).
  • B. Công nghệ in 3D.
  • C. Công nghệ sinh học.
  • D. Năng lượng hạt nhân.

Câu 10: Việc các thiết bị, máy móc, cảm biến được kết nối với internet và có khả năng thu thập, trao đổi dữ liệu được gọi là công nghệ gì trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Dữ liệu lớn (Big Data).
  • B. Điện toán đám mây (Cloud Computing).
  • C. Vạn vật kết nối (IoT).
  • D. Thực tế ảo (Virtual Reality).

Câu 11: Công nghệ

  • A. Giúp con người di chuyển nhanh hơn.
  • B. Thay thế hoàn toàn lao động chân tay.
  • C. Cung cấp nguồn năng lượng sạch.
  • D. Phân tích thông tin khổng lồ để đưa ra quyết định chính xác và dự báo xu hướng.

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa Cách mạng công nghiệp lần thứ tư so với các cuộc cách mạng công nghiệp trước đó là gì?

  • A. Tốc độ phát triển nhanh chóng và sự kết hợp, tích hợp của nhiều công nghệ thông minh.
  • B. Chỉ tập trung vào một vài ngành công nghiệp chính.
  • C. Không tạo ra sự thay đổi lớn trong xã hội.
  • D. Phụ thuộc chủ yếu vào các nguồn năng lượng hóa thạch.

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đặt ra cho thị trường lao động là gì?

  • A. Tăng cường nhu cầu về lao động chân tay.
  • B. Nguy cơ gia tăng thất nghiệp do tự động hóa và sự lỗi thời của nhiều kỹ năng truyền thống.
  • C. Giảm giờ làm việc cho tất cả mọi người.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo.

Câu 14: Về mặt kinh tế, tác động tích cực rõ rệt nhất của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại (lần 3 và 4) là gì?

  • A. Ổn định giá cả hàng hóa trên toàn cầu.
  • B. Giảm cạnh tranh giữa các quốc gia.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn khủng hoảng kinh tế.
  • D. Tạo ra bước nhảy vọt về năng suất lao động và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Câu 15: Tác động về mặt xã hội của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư bao gồm sự phân công lao động ngày càng sâu sắc. Điều này chủ yếu dẫn đến kết quả nào sau đây?

  • A. Sự xuất hiện và phát triển mạnh mẽ của các ngành dịch vụ, phi vật chất.
  • B. Giảm số lượng các ngành nghề trong xã hội.
  • C. Đồng nhất hóa các hình thức lao động.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào kiến thức chuyên môn.

Câu 16: Bên cạnh những cơ hội, Cách mạng công nghiệp lần thứ tư còn đặt ra những thách thức về mặt văn hóa, đó là gì?

  • A. Hạn chế sự giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.
  • B. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc do sự xâm nhập của các yếu tố văn hóa ngoại lai.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào công nghệ trong đời sống văn hóa.
  • D. Khuyến khích việc duy trì các giá trị văn hóa truyền thống một cách tuyệt đối.

Câu 17: Phát minh nào sau đây thuộc về lĩnh vực công nghệ sinh học và được xem là một trong những thành tựu nổi bật của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

  • A. Máy hơi nước.
  • B. Động cơ điện.
  • C. Chất dẻo (pô-li-me).
  • D. Công nghệ gen và nhân bản vô tính.

Câu 18: Sự ra đời của mạng internet vào cuối thế kỷ XX đã tác động sâu sắc đến đời sống con người như thế nào?

  • A. Kết nối con người trên toàn cầu, tạo ra phương thức giao tiếp, học tập, làm việc mới.
  • B. Làm giảm sự cần thiết của việc di chuyển.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các hình thức truyền thông truyền thống.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích quân sự.

Câu 19: Công nghệ in 3D, một trong những công nghệ tiên tiến của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, có tiềm năng cách mạng hóa sản xuất như thế nào?

  • A. Chỉ có thể tạo ra các vật liệu đơn giản.
  • B. Yêu cầu quy trình sản xuất hàng loạt lớn.
  • C. Cho phép sản xuất các vật thể phức tạp theo yêu cầu, cá nhân hóa sản phẩm và giảm chi phí sản xuất thử nghiệm.
  • D. Hoàn toàn thay thế các phương pháp gia công truyền thống.

Câu 20: Một trong những vấn đề toàn cầu cấp bách, cùng với biến đổi khí hậu và dịch bệnh, đã thúc đẩy nhu cầu về các giải pháp công nghệ mới và là bối cảnh quan trọng cho Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì?

  • A. Sự suy thoái của chế độ phong kiến.
  • B. Các cuộc chiến tranh giành thuộc địa.
  • C. Sự bùng nổ của các cuộc cách mạng tư sản.
  • D. Sự cạn kiệt dần các nguồn tài nguyên thiên nhiên truyền thống.

Câu 21: Khái niệm

  • A. Kết hợp giữa IoT, AI, Big Data và tự động hóa để tối ưu hóa quy trình sản xuất.
  • B. Chỉ sử dụng máy hơi nước hiệu suất cao.
  • C. Chỉ dựa vào sức lao động thủ công được đào tạo bài bản.
  • D. Sử dụng duy nhất năng lượng điện.

Câu 22: Tác động nào sau đây thể hiện rõ sự thay đổi về cơ cấu kinh tế do các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại mang lại?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp trong nền kinh tế ngày càng tăng.
  • B. Ngành công nghiệp nặng trở thành ngành duy nhất quan trọng.
  • C. Sự gia tăng mạnh mẽ tỷ trọng của các ngành dịch vụ và công nghệ cao.
  • D. Sự biến mất của các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 23: Việc áp dụng rộng rãi các thiết bị kết nối trong đời sống hàng ngày (nhà thông minh, thiết bị đeo thông minh) là ví dụ về ứng dụng nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Trí tuệ nhân tạo (AI).
  • B. Vạn vật kết nối (IoT).
  • C. Công nghệ nano.
  • D. Điện toán lượng tử.

Câu 24: Thách thức nào về mặt an ninh và đạo đức đang nổi lên cùng với sự phát triển của trí tuệ nhân tạo và dữ liệu lớn?

  • A. Giảm khả năng phân tích dữ liệu.
  • B. Làm cho thông tin trở nên khó truy cập hơn.
  • C. Giảm nguy cơ tấn công mạng.
  • D. Các vấn đề liên quan đến quyền riêng tư dữ liệu, an ninh mạng và trách nhiệm giải trình của AI.

Câu 25: So với Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có tốc độ lan tỏa và tác động nhanh hơn, mạnh hơn chủ yếu là nhờ yếu tố nào?

  • A. Sự phát triển vượt bậc của công nghệ kết nối (internet, di động) và khả năng tích hợp công nghệ.
  • B. Chỉ diễn ra ở một vài quốc gia tiên tiến.
  • C. Không gặp phải sự phản kháng từ xã hội.
  • D. Chỉ tác động đến một lĩnh vực duy nhất.

Câu 26: Để thích ứng với những thay đổi của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, mỗi cá nhân cần chú trọng điều gì?

  • A. Giảm thiểu việc học các kỹ năng mới.
  • B. Chỉ tập trung vào một chuyên môn hẹp duy nhất.
  • C. Nâng cao năng lực số, khả năng học tập suốt đời và tư duy phản biện.
  • D. Hoàn toàn phụ thuộc vào máy móc và AI.

Câu 27: Một trong những cơ hội lớn nhất mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư mang lại cho các nước đang phát triển là gì?

  • A. Dễ dàng bắt kịp các nước phát triển mà không cần đầu tư.
  • B. Khả năng "đi tắt đón đầu" bằng cách ứng dụng các công nghệ mới để phát triển kinh tế-xã hội.
  • C. Giảm sự cạnh tranh từ các nền kinh tế lớn.
  • D. Không cần quan tâm đến việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 28: Tác động tiêu cực nào về mặt xã hội có thể xảy ra nếu khoảng cách tiếp cận và ứng dụng công nghệ số (Digital Divide) giữa các nhóm dân cư ngày càng gia tăng trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Thúc đẩy sự bình đẳng xã hội.
  • B. Giảm thiểu sự phân hóa giàu nghèo.
  • C. Tăng cường cơ hội việc làm cho mọi người.
  • D. Làm trầm trọng thêm sự bất bình đẳng và phân hóa xã hội.

Câu 29: Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đều có điểm chung nào sau đây về tác động đến sản xuất?

  • A. Đẩy mạnh quá trình tự động hóa và nâng cao năng suất.
  • B. Chỉ tập trung vào sản xuất hàng thủ công.
  • C. Làm giảm nhu cầu về công nghệ.
  • D. Phụ thuộc chủ yếu vào sức lao động thô sơ.

Câu 30: Sự phát triển của khoa học - công nghệ trong thời kỳ hiện đại đặt ra yêu cầu cấp thiết nào đối với hệ thống giáo dục?

  • A. Duy trì chương trình giảng dạy truyền thống.
  • B. Đổi mới phương pháp và nội dung dạy học để trang bị kỹ năng thích ứng với thế giới số và nghề nghiệp tương lai.
  • C. Giảm bớt việc học các môn khoa học tự nhiên và công nghệ.
  • D. Chỉ tập trung đào tạo chuyên sâu một lĩnh vực duy nhất từ sớm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào sau đây được xem là một trong những động lực chính thúc đẩy sự bùng nổ của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đặc trưng cốt lõi về mặt công nghệ của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Thành tựu nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã tạo nền tảng cho sự phát triển của internet và kỷ nguyên thông tin?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Việc ứng dụng tự động hóa trên quy mô lớn trong sản xuất là một trong những tác động rõ rệt của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, chủ yếu dẫn đến kết quả nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đưa nhân loại bước vào thời kỳ được gọi là "văn minh thông tin" chủ yếu dựa trên thành tựu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Nguồn năng lượng mới nào sau đây bắt đầu được khai thác và sử dụng phổ biến hơn trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, khác biệt với các cuộc cách mạng trước đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Bối cảnh toàn cầu hóa mạnh mẽ vào đầu thế kỷ XXI có vai trò như thế nào đối với sự bùng nổ của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Nền tảng công nghệ cốt lõi của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Công nghệ nào sau đây được xem là một trong ba yếu tố cốt lõi tạo nên Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, cho phép máy móc thực hiện các tác vụ đòi hỏi trí thông minh con người?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Việc các thiết bị, máy móc, cảm biến được kết nối với internet và có khả năng thu thập, trao đổi dữ liệu được gọi là công nghệ gì trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Công nghệ "Dữ liệu lớn" (Big Data) trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa Cách mạng công nghiệp lần thứ tư so với các cuộc cách mạng công nghiệp trước đó là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đặt ra cho thị trường lao động là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Về mặt kinh tế, tác động tích cực rõ rệt nhất của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại (lần 3 và 4) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tác động về mặt xã hội của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư bao gồm sự phân công lao động ngày càng sâu sắc. Điều này chủ yếu dẫn đến kết quả nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Bên cạnh những cơ hội, Cách mạng công nghiệp lần thứ tư còn đặt ra những thách thức về mặt văn hóa, đó là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phát minh nào sau đây thuộc về lĩnh vực công nghệ sinh học và được xem là một trong những thành tựu nổi bật của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Sự ra đời của mạng internet vào cuối thế kỷ XX đã tác động sâu sắc đến đời sống con người như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Công nghệ in 3D, một trong những công nghệ tiên tiến của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, có tiềm năng cách mạng hóa sản xuất như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một trong những vấn đề toàn cầu cấp bách, cùng với biến đổi khí hậu và dịch bệnh, đã thúc đẩy nhu cầu về các giải pháp công nghệ mới và là bối cảnh quan trọng cho Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khái niệm "Nhà máy thông minh" (Smart Factory) là một ứng dụng tiêu biểu của công nghệ nào trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tác động nào sau đây thể hiện rõ sự thay đổi về cơ cấu kinh tế do các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại mang lại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Việc áp dụng rộng rãi các thiết bị kết nối trong đời sống hàng ngày (nhà thông minh, thiết bị đeo thông minh) là ví dụ về ứng dụng nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Thách thức nào về mặt an ninh và đạo đức đang nổi lên cùng với sự phát triển của trí tuệ nhân tạo và dữ liệu lớn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: So với Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có tốc độ lan tỏa và tác động nhanh hơn, mạnh hơn chủ yếu là nhờ yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Để thích ứng với những thay đổi của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, mỗi cá nhân cần chú trọng điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một trong những cơ hội lớn nhất mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư mang lại cho các nước đang phát triển là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tác động tiêu cực nào về mặt xã hội có thể xảy ra nếu khoảng cách tiếp cận và ứng dụng công nghệ số (Digital Divide) giữa các nhóm dân cư ngày càng gia tăng trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đều có điểm chung nào sau đây về tác động đến sản xuất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Sự phát triển của khoa học - công nghệ trong thời kỳ hiện đại đặt ra yêu cầu cấp thiết nào đối với hệ thống giáo dục?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (CMCN 3.0) được xem là khởi đầu tại quốc gia nào vào khoảng giữa thế kỉ XX?

  • A. Anh
  • B. Pháp
  • C. Đức
  • D. Mỹ

Câu 2: Bối cảnh lịch sử nào sau đây không phải là yếu tố thúc đẩy sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

  • A. Nhu cầu phục vụ Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến tranh lạnh.
  • B. Sự cạn kiệt dần các nguồn năng lượng và vật liệu truyền thống.
  • C. Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
  • D. Những thành tựu kế thừa từ hai cuộc cách mạng công nghiệp trước đó.

Câu 3: Thành tựu khoa học - kĩ thuật nào sau đây được xem là biểu tượng và nền tảng cốt lõi của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

  • A. Máy hơi nước
  • B. Máy tính điện tử
  • C. Động cơ đốt trong
  • D. Công nghệ in ấn

Câu 4: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã tạo ra sự thay đổi cơ bản nào trong phương thức sản xuất, đánh dấu sự chuyển biến từ cơ khí hóa sang tự động hóa?

  • A. Ứng dụng rộng rãi điện tử, tin học vào sản xuất.
  • B. Sử dụng năng lượng than đá và sắt thép.
  • C. Phát minh ra phương pháp luyện kim mới.
  • D. Đẩy mạnh sản xuất thủ công nghiệp.

Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và mạng lưới máy tính toàn cầu trong CMCN 3.0 đã đưa nhân loại bước vào thời kì nào?

  • A. Văn minh nông nghiệp
  • B. Văn minh công nghiệp
  • C. Văn minh thông tin
  • D. Thời đại đồ sắt

Câu 6: Loại vật liệu mới nào đã ra đời và được ứng dụng phổ biến trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba nhờ những tiến bộ trong hóa học?

  • A. Đồng
  • B. Pô-li-me
  • C. Gang
  • D. Gốm sứ

Câu 7: Nguồn năng lượng nào sau đây bắt đầu được khai thác và sử dụng rộng rãi hơn trong bối cảnh CMCN 3.0, như một giải pháp thay thế cho nhiên liệu hóa thạch đang cạn kiệt?

  • A. Than đá
  • B. Dầu mỏ
  • C. Điện từ thủy điện
  • D. Năng lượng nguyên tử

Câu 8: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) diễn ra mạnh mẽ trong bối cảnh thế giới bước vào thế kỉ XXI với xu thế nổi bật nào?

  • A. Toàn cầu hóa diễn ra sâu sắc.
  • B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
  • C. Chiến tranh lạnh kết thúc.
  • D. Sự hình thành các liên minh quân sự.

Câu 9: Nền tảng cốt lõi mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư dựa vào để phát triển là gì?

  • A. Cơ khí hóa và điện khí hóa.
  • B. Công nghệ sinh học.
  • C. Công nghệ số.
  • D. Công nghệ vật liệu mới.

Câu 10: Yếu tố cốt lõi nào của CMCN 4.0 cho phép máy móc và hệ thống bắt chước khả năng học hỏi, suy luận và giải quyết vấn đề của con người?

  • A. Trí tuệ nhân tạo (AI)
  • B. Vạn vật kết nối (IoT)
  • C. Dữ liệu lớn (Big Data)
  • D. Công nghệ nano

Câu 11: Việc ứng dụng "Vạn vật kết nối" (IoT) trong một thành phố thông minh (smart city) thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Sự thay thế hoàn toàn con người bằng robot.
  • B. Việc sử dụng năng lượng tái tạo.
  • C. Sản xuất hàng loạt với chi phí thấp.
  • D. Các thiết bị, cảm biến được kết nối và trao đổi dữ liệu để quản lý, vận hành hiệu quả.

Câu 12: "Dữ liệu lớn" (Big Data) trong CMCN 4.0 có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Cung cấp năng lượng cho các nhà máy.
  • B. Tạo ra các loại vật liệu mới.
  • C. Là nguồn tài nguyên để AI học hỏi và đưa ra quyết định chính xác.
  • D. Thay thế hoàn toàn lao động thủ công.

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản trong tự động hóa giữa CMCN 3.0 và CMCN 4.0 là gì?

  • A. CMCN 3.0 sử dụng máy tính, còn CMCN 4.0 không sử dụng.
  • B. CMCN 3.0 là tự động hóa dựa trên lập trình, còn CMCN 4.0 là tự động hóa thông minh, có khả năng học hỏi và thích ứng.
  • C. CMCN 3.0 chỉ diễn ra ở các nước phát triển, còn CMCN 4.0 diễn ra ở mọi nơi.
  • D. CMCN 3.0 tập trung vào sản xuất, CMCN 4.0 tập trung vào dịch vụ.

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà CMCN 3.0 và 4.0 cùng tạo ra là gì?

  • A. Tăng trưởng thất nghiệp do tự động hóa thay thế lao động con người.
  • B. Thiếu hụt nguồn năng lượng trầm trọng.
  • C. Suy giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • D. Sự phân hóa giàu nghèo giảm đi.

Câu 15: Về mặt kinh tế, tác động tích cực rõ rệt nhất của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại (3.0 & 4.0) là gì?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn ô nhiễm môi trường.
  • B. Đảm bảo công việc ổn định cho mọi người lao động.
  • C. Chấm dứt sự cạnh tranh giữa các quốc gia.
  • D. Tạo ra bước nhảy vọt về năng suất lao động và lực lượng sản xuất.

Câu 16: CMCN 4.0 được thúc đẩy bởi nhu cầu ngày càng cao của con người. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Nhu cầu xây dựng thêm nhiều nhà máy truyền thống.
  • B. Nhu cầu về sự tiện nghi, cá nhân hóa và trải nghiệm tốt hơn trong cuộc sống.
  • C. Nhu cầu quay trở lại sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ.
  • D. Nhu cầu sử dụng các sản phẩm thủ công.

Câu 17: Hệ thống sản xuất tích hợp giữa thế giới thực và thế giới ảo (Cyber-physical systems) là đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng công nghiệp nào?

  • A. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
  • B. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai
  • C. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
  • D. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư

Câu 18: Một trong những tác động về mặt văn hóa của CMCN 3.0 và 4.0 là thúc đẩy mạnh mẽ quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa giữa các quốc gia. Điều này chủ yếu nhờ vào sự phát triển của yếu tố nào?

  • A. Ngành công nghiệp nặng.
  • B. Nông nghiệp hiện đại.
  • C. Công nghệ thông tin và truyền thông.
  • D. Các phương tiện giao thông đường thủy.

Câu 19: Sự ra đời của máy tính cá nhân và Internet vào cuối thế kỉ XX là thành tựu tiêu biểu của giai đoạn nào trong các cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại?

  • A. Giai đoạn đầu CMCN 4.0.
  • B. Giai đoạn cuối CMCN 3.0.
  • C. Giai đoạn đầu CMCN 3.0.
  • D. Giai đoạn cuối CMCN 2.0.

Câu 20: Một công ty sử dụng hệ thống robot tự động hóa cao trong nhà máy, các robot này có khả năng thu thập dữ liệu từ cảm biến, phân tích dữ liệu đó bằng AI và tự điều chỉnh quy trình sản xuất để tối ưu hóa hiệu quả. Đây là ví dụ điển hình cho ứng dụng của cuộc cách mạng công nghiệp nào?

  • A. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
  • B. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
  • C. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
  • D. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Câu 21: Vấn đề toàn cầu nào sau đây được xem là một trong những nguyên nhân thúc đẩy nhân loại tìm kiếm các giải pháp công nghệ mới, góp phần vào sự bùng nổ của CMCN 4.0?

  • A. Biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường.
  • B. Chiến tranh lạnh.
  • C. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
  • D. Khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929-1933.

Câu 22: Sự phân công lao động và chuyên môn hóa ngày càng sâu sắc trong xã hội hiện đại là một hệ quả quan trọng của các cuộc cách mạng công nghiệp. Điều này đặc biệt rõ rệt trong sự phát triển của các ngành nào?

  • A. Nông nghiệp và khai khoáng.
  • B. Thủ công nghiệp truyền thống.
  • C. Các ngành sản xuất phi vật chất (dịch vụ).
  • D. Ngành công nghiệp dệt may.

Câu 23: Mặc dù mang lại nhiều lợi ích, CMCN 4.0 cũng đặt ra những lo ngại về mặt văn hóa, đặc biệt là nguy cơ nào?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào công nghệ.
  • B. Đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc trước sự tràn lan của yếu tố ngoại lai.
  • C. Tăng cường sự đa dạng văn hóa.
  • D. Thúc đẩy các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 24: Một trong những thách thức về mặt đạo đức và pháp lý nảy sinh từ sự phát triển của AI và Big Data trong CMCN 4.0 là gì?

  • A. Vấn đề bảo mật dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động giá rẻ.
  • C. Giảm chi phí sản xuất hàng hóa.
  • D. Tăng cường sự minh bạch trong hoạt động kinh tế.

Câu 25: CMCN 3.0 và 4.0 đã làm thay đổi đáng kể yêu cầu về kĩ năng đối với người lao động. Xu hướng chung là gì?

  • A. Ưu tiên lao động cơ bắp hơn lao động trí óc.
  • B. Giảm nhu cầu về kĩ năng công nghệ.
  • C. Tập trung vào các kĩ năng thủ công truyền thống.
  • D. Tăng cường nhu cầu về kĩ năng mềm, kĩ năng số và khả năng thích ứng.

Câu 26: Cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc trong Chiến tranh lạnh đã có tác động như thế nào đến sự phát triển khoa học - kĩ thuật, đặc biệt là trong giai đoạn đầu của CMCN 3.0?

  • A. Thúc đẩy mạnh mẽ các nghiên cứu và phát minh mới, đặc biệt trong lĩnh vực điện tử, vật liệu, năng lượng.
  • B. Làm chậm lại quá trình phát triển khoa học do tập trung vào quân sự.
  • C. Không có tác động đáng kể.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 27: Một trong những hệ quả tiêu cực về mặt xã hội của tự động hóa và số hóa trong CMCN 3.0 và 4.0 là sự gia tăng của hiện tượng nào?

  • A. Sự bình đẳng về thu nhập.
  • B. Tăng cường an ninh việc làm.
  • C. Khoảng cách giàu nghèo ngày càng nới rộng.
  • D. Giảm bớt áp lực công việc.

Câu 28: Sự phát triển của CMCN 3.0 với Internet đã tạo ra "không gian mạng". CMCN 4.0 tiếp tục phát triển "không gian mạng" này như thế nào?

  • A. Hạn chế sự truy cập của con người.
  • B. Biến nó thành không gian chỉ dành cho giải trí.
  • C. Giảm thiểu việc sử dụng dữ liệu.
  • D. Tích hợp sâu hơn với thế giới vật lý thông qua IoT, AI, tạo ra các hệ thống thông minh kết nối.

Câu 29: Công nghệ sinh học (biotechnology) bắt đầu có những bước phát triển đáng kể trong cuộc cách mạng công nghiệp nào?

  • A. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
  • B. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
  • C. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
  • D. Chỉ phát triển trong CMCN 4.0.

Câu 30: Đâu là một thách thức về an ninh phi truyền thống mà CMCN 4.0 có thể làm trầm trọng thêm?

  • A. Nguy cơ tấn công mạng, chiến tranh mạng.
  • B. Thiếu hụt nguồn nước sạch.
  • C. Dịch bệnh truyền nhiễm.
  • D. Xung đột biên giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (CMCN 3.0) được xem là khởi đầu tại quốc gia nào vào khoảng giữa thế kỉ XX?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Bối cảnh lịch sử nào sau đây *không phải* là yếu tố thúc đẩy sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Thành tựu khoa học - kĩ thuật nào sau đây được xem là biểu tượng và nền tảng cốt lõi của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã tạo ra sự thay đổi cơ bản nào trong phương thức sản xuất, đánh dấu sự chuyển biến từ cơ khí hóa sang tự động hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và mạng lưới máy tính toàn cầu trong CMCN 3.0 đã đưa nhân loại bước vào thời kì nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Loại vật liệu mới nào đã ra đời và được ứng dụng phổ biến trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba nhờ những tiến bộ trong hóa học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nguồn năng lượng nào sau đây bắt đầu được khai thác và sử dụng rộng rãi hơn trong bối cảnh CMCN 3.0, như một giải pháp thay thế cho nhiên liệu hóa thạch đang cạn kiệt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) diễn ra mạnh mẽ trong bối cảnh thế giới bước vào thế kỉ XXI với xu thế nổi bật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Nền tảng cốt lõi mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư dựa vào để phát triển là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Yếu tố cốt lõi nào của CMCN 4.0 cho phép máy móc và hệ thống bắt chước khả năng học hỏi, suy luận và giải quyết vấn đề của con người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Việc ứng dụng 'Vạn vật kết nối' (IoT) trong một thành phố thông minh (smart city) thể hiện rõ nhất điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: 'Dữ liệu lớn' (Big Data) trong CMCN 4.0 có vai trò quan trọng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản trong tự động hóa giữa CMCN 3.0 và CMCN 4.0 là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà CMCN 3.0 và 4.0 cùng tạo ra là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Về mặt kinh tế, tác động tích cực rõ rệt nhất của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại (3.0 & 4.0) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: CMCN 4.0 được thúc đẩy bởi nhu cầu ngày càng cao của con người. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Hệ thống sản xuất tích hợp giữa thế giới thực và thế giới ảo (Cyber-physical systems) là đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng công nghiệp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một trong những tác động về mặt văn hóa của CMCN 3.0 và 4.0 là thúc đẩy mạnh mẽ quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa giữa các quốc gia. Điều này chủ yếu nhờ vào sự phát triển của yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Sự ra đời của máy tính cá nhân và Internet vào cuối thế kỉ XX là thành tựu tiêu biểu của giai đoạn nào trong các cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một công ty sử dụng hệ thống robot tự động hóa cao trong nhà máy, các robot này có khả năng thu thập dữ liệu từ cảm biến, phân tích dữ liệu đó bằng AI và tự điều chỉnh quy trình sản xuất để tối ưu hóa hiệu quả. Đây là ví dụ điển hình cho ứng dụng của cuộc cách mạng công nghiệp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Vấn đề toàn cầu nào sau đây được xem là một trong những nguyên nhân thúc đẩy nhân loại tìm kiếm các giải pháp công nghệ mới, góp phần vào sự bùng nổ của CMCN 4.0?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Sự phân công lao động và chuyên môn hóa ngày càng sâu sắc trong xã hội hiện đại là một hệ quả quan trọng của các cuộc cách mạng công nghiệp. Điều này đặc biệt rõ rệt trong sự phát triển của các ngành nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Mặc dù mang lại nhiều lợi ích, CMCN 4.0 cũng đặt ra những lo ngại về mặt văn hóa, đặc biệt là nguy cơ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một trong những thách thức về mặt đạo đức và pháp lý nảy sinh từ sự phát triển của AI và Big Data trong CMCN 4.0 là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: CMCN 3.0 và 4.0 đã làm thay đổi đáng kể yêu cầu về kĩ năng đối với người lao động. Xu hướng chung là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc trong Chiến tranh lạnh đã có tác động như thế nào đến sự phát triển khoa học - kĩ thuật, đặc biệt là trong giai đoạn đầu của CMCN 3.0?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một trong những hệ quả tiêu cực về mặt xã hội của tự động hóa và số hóa trong CMCN 3.0 và 4.0 là sự gia tăng của hiện tượng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Sự phát triển của CMCN 3.0 với Internet đã tạo ra 'không gian mạng'. CMCN 4.0 tiếp tục phát triển 'không gian mạng' này như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Công nghệ sinh học (biotechnology) bắt đầu có những bước phát triển đáng kể trong cuộc cách mạng công nghiệp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đâu là một thách thức về an ninh phi truyền thống mà CMCN 4.0 có thể làm trầm trọng thêm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (CMCN 3.0) được xem là khởi đầu tại quốc gia nào vào khoảng giữa thế kỉ XX?

  • A. Anh
  • B. Pháp
  • C. Đức
  • D. Mỹ

Câu 2: Bối cảnh lịch sử nào sau đây không phải là yếu tố thúc đẩy sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

  • A. Nhu cầu phục vụ Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến tranh lạnh.
  • B. Sự cạn kiệt dần các nguồn năng lượng và vật liệu truyền thống.
  • C. Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
  • D. Những thành tựu kế thừa từ hai cuộc cách mạng công nghiệp trước đó.

Câu 3: Thành tựu khoa học - kĩ thuật nào sau đây được xem là biểu tượng và nền tảng cốt lõi của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

  • A. Máy hơi nước
  • B. Máy tính điện tử
  • C. Động cơ đốt trong
  • D. Công nghệ in ấn

Câu 4: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã tạo ra sự thay đổi cơ bản nào trong phương thức sản xuất, đánh dấu sự chuyển biến từ cơ khí hóa sang tự động hóa?

  • A. Ứng dụng rộng rãi điện tử, tin học vào sản xuất.
  • B. Sử dụng năng lượng than đá và sắt thép.
  • C. Phát minh ra phương pháp luyện kim mới.
  • D. Đẩy mạnh sản xuất thủ công nghiệp.

Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và mạng lưới máy tính toàn cầu trong CMCN 3.0 đã đưa nhân loại bước vào thời kì nào?

  • A. Văn minh nông nghiệp
  • B. Văn minh công nghiệp
  • C. Văn minh thông tin
  • D. Thời đại đồ sắt

Câu 6: Loại vật liệu mới nào đã ra đời và được ứng dụng phổ biến trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba nhờ những tiến bộ trong hóa học?

  • A. Đồng
  • B. Pô-li-me
  • C. Gang
  • D. Gốm sứ

Câu 7: Nguồn năng lượng nào sau đây bắt đầu được khai thác và sử dụng rộng rãi hơn trong bối cảnh CMCN 3.0, như một giải pháp thay thế cho nhiên liệu hóa thạch đang cạn kiệt?

  • A. Than đá
  • B. Dầu mỏ
  • C. Điện từ thủy điện
  • D. Năng lượng nguyên tử

Câu 8: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) diễn ra mạnh mẽ trong bối cảnh thế giới bước vào thế kỉ XXI với xu thế nổi bật nào?

  • A. Toàn cầu hóa diễn ra sâu sắc.
  • B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
  • C. Chiến tranh lạnh kết thúc.
  • D. Sự hình thành các liên minh quân sự.

Câu 9: Nền tảng cốt lõi mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư dựa vào để phát triển là gì?

  • A. Cơ khí hóa và điện khí hóa.
  • B. Công nghệ sinh học.
  • C. Công nghệ số.
  • D. Công nghệ vật liệu mới.

Câu 10: Yếu tố cốt lõi nào của CMCN 4.0 cho phép máy móc và hệ thống bắt chước khả năng học hỏi, suy luận và giải quyết vấn đề của con người?

  • A. Trí tuệ nhân tạo (AI)
  • B. Vạn vật kết nối (IoT)
  • C. Dữ liệu lớn (Big Data)
  • D. Công nghệ nano

Câu 11: Việc ứng dụng "Vạn vật kết nối" (IoT) trong một thành phố thông minh (smart city) thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Sự thay thế hoàn toàn con người bằng robot.
  • B. Việc sử dụng năng lượng tái tạo.
  • C. Sản xuất hàng loạt với chi phí thấp.
  • D. Các thiết bị, cảm biến được kết nối và trao đổi dữ liệu để quản lý, vận hành hiệu quả.

Câu 12: "Dữ liệu lớn" (Big Data) trong CMCN 4.0 có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Cung cấp năng lượng cho các nhà máy.
  • B. Tạo ra các loại vật liệu mới.
  • C. Là nguồn tài nguyên để AI học hỏi và đưa ra quyết định chính xác.
  • D. Thay thế hoàn toàn lao động thủ công.

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản trong tự động hóa giữa CMCN 3.0 và CMCN 4.0 là gì?

  • A. CMCN 3.0 sử dụng máy tính, còn CMCN 4.0 không sử dụng.
  • B. CMCN 3.0 là tự động hóa dựa trên lập trình, còn CMCN 4.0 là tự động hóa thông minh, có khả năng học hỏi và thích ứng.
  • C. CMCN 3.0 chỉ diễn ra ở các nước phát triển, còn CMCN 4.0 diễn ra ở mọi nơi.
  • D. CMCN 3.0 tập trung vào sản xuất, CMCN 4.0 tập trung vào dịch vụ.

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà CMCN 3.0 và 4.0 cùng tạo ra là gì?

  • A. Tăng trưởng thất nghiệp do tự động hóa thay thế lao động con người.
  • B. Thiếu hụt nguồn năng lượng trầm trọng.
  • C. Suy giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • D. Sự phân hóa giàu nghèo giảm đi.

Câu 15: Về mặt kinh tế, tác động tích cực rõ rệt nhất của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại (3.0 & 4.0) là gì?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn ô nhiễm môi trường.
  • B. Đảm bảo công việc ổn định cho mọi người lao động.
  • C. Chấm dứt sự cạnh tranh giữa các quốc gia.
  • D. Tạo ra bước nhảy vọt về năng suất lao động và lực lượng sản xuất.

Câu 16: CMCN 4.0 được thúc đẩy bởi nhu cầu ngày càng cao của con người. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Nhu cầu xây dựng thêm nhiều nhà máy truyền thống.
  • B. Nhu cầu về sự tiện nghi, cá nhân hóa và trải nghiệm tốt hơn trong cuộc sống.
  • C. Nhu cầu quay trở lại sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ.
  • D. Nhu cầu sử dụng các sản phẩm thủ công.

Câu 17: Hệ thống sản xuất tích hợp giữa thế giới thực và thế giới ảo (Cyber-physical systems) là đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng công nghiệp nào?

  • A. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
  • B. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai
  • C. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
  • D. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư

Câu 18: Một trong những tác động về mặt văn hóa của CMCN 3.0 và 4.0 là thúc đẩy mạnh mẽ quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa giữa các quốc gia. Điều này chủ yếu nhờ vào sự phát triển của yếu tố nào?

  • A. Ngành công nghiệp nặng.
  • B. Nông nghiệp hiện đại.
  • C. Công nghệ thông tin và truyền thông.
  • D. Các phương tiện giao thông đường thủy.

Câu 19: Sự ra đời của máy tính cá nhân và Internet vào cuối thế kỉ XX là thành tựu tiêu biểu của giai đoạn nào trong các cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại?

  • A. Giai đoạn đầu CMCN 4.0.
  • B. Giai đoạn cuối CMCN 3.0.
  • C. Giai đoạn đầu CMCN 3.0.
  • D. Giai đoạn cuối CMCN 2.0.

Câu 20: Một công ty sử dụng hệ thống robot tự động hóa cao trong nhà máy, các robot này có khả năng thu thập dữ liệu từ cảm biến, phân tích dữ liệu đó bằng AI và tự điều chỉnh quy trình sản xuất để tối ưu hóa hiệu quả. Đây là ví dụ điển hình cho ứng dụng của cuộc cách mạng công nghiệp nào?

  • A. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
  • B. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
  • C. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
  • D. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Câu 21: Vấn đề toàn cầu nào sau đây được xem là một trong những nguyên nhân thúc đẩy nhân loại tìm kiếm các giải pháp công nghệ mới, góp phần vào sự bùng nổ của CMCN 4.0?

  • A. Biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường.
  • B. Chiến tranh lạnh.
  • C. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
  • D. Khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929-1933.

Câu 22: Sự phân công lao động và chuyên môn hóa ngày càng sâu sắc trong xã hội hiện đại là một hệ quả quan trọng của các cuộc cách mạng công nghiệp. Điều này đặc biệt rõ rệt trong sự phát triển của các ngành nào?

  • A. Nông nghiệp và khai khoáng.
  • B. Thủ công nghiệp truyền thống.
  • C. Các ngành sản xuất phi vật chất (dịch vụ).
  • D. Ngành công nghiệp dệt may.

Câu 23: Mặc dù mang lại nhiều lợi ích, CMCN 4.0 cũng đặt ra những lo ngại về mặt văn hóa, đặc biệt là nguy cơ nào?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào công nghệ.
  • B. Đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc trước sự tràn lan của yếu tố ngoại lai.
  • C. Tăng cường sự đa dạng văn hóa.
  • D. Thúc đẩy các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 24: Một trong những thách thức về mặt đạo đức và pháp lý nảy sinh từ sự phát triển của AI và Big Data trong CMCN 4.0 là gì?

  • A. Vấn đề bảo mật dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động giá rẻ.
  • C. Giảm chi phí sản xuất hàng hóa.
  • D. Tăng cường sự minh bạch trong hoạt động kinh tế.

Câu 25: CMCN 3.0 và 4.0 đã làm thay đổi đáng kể yêu cầu về kĩ năng đối với người lao động. Xu hướng chung là gì?

  • A. Ưu tiên lao động cơ bắp hơn lao động trí óc.
  • B. Giảm nhu cầu về kĩ năng công nghệ.
  • C. Tập trung vào các kĩ năng thủ công truyền thống.
  • D. Tăng cường nhu cầu về kĩ năng mềm, kĩ năng số và khả năng thích ứng.

Câu 26: Cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc trong Chiến tranh lạnh đã có tác động như thế nào đến sự phát triển khoa học - kĩ thuật, đặc biệt là trong giai đoạn đầu của CMCN 3.0?

  • A. Thúc đẩy mạnh mẽ các nghiên cứu và phát minh mới, đặc biệt trong lĩnh vực điện tử, vật liệu, năng lượng.
  • B. Làm chậm lại quá trình phát triển khoa học do tập trung vào quân sự.
  • C. Không có tác động đáng kể.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 27: Một trong những hệ quả tiêu cực về mặt xã hội của tự động hóa và số hóa trong CMCN 3.0 và 4.0 là sự gia tăng của hiện tượng nào?

  • A. Sự bình đẳng về thu nhập.
  • B. Tăng cường an ninh việc làm.
  • C. Khoảng cách giàu nghèo ngày càng nới rộng.
  • D. Giảm bớt áp lực công việc.

Câu 28: Sự phát triển của CMCN 3.0 với Internet đã tạo ra "không gian mạng". CMCN 4.0 tiếp tục phát triển "không gian mạng" này như thế nào?

  • A. Hạn chế sự truy cập của con người.
  • B. Biến nó thành không gian chỉ dành cho giải trí.
  • C. Giảm thiểu việc sử dụng dữ liệu.
  • D. Tích hợp sâu hơn với thế giới vật lý thông qua IoT, AI, tạo ra các hệ thống thông minh kết nối.

Câu 29: Công nghệ sinh học (biotechnology) bắt đầu có những bước phát triển đáng kể trong cuộc cách mạng công nghiệp nào?

  • A. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
  • B. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
  • C. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
  • D. Chỉ phát triển trong CMCN 4.0.

Câu 30: Đâu là một thách thức về an ninh phi truyền thống mà CMCN 4.0 có thể làm trầm trọng thêm?

  • A. Nguy cơ tấn công mạng, chiến tranh mạng.
  • B. Thiếu hụt nguồn nước sạch.
  • C. Dịch bệnh truyền nhiễm.
  • D. Xung đột biên giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (CMCN 3.0) được xem là khởi đầu tại quốc gia nào vào khoảng giữa thế kỉ XX?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Bối cảnh lịch sử nào sau đây *không phải* là yếu tố thúc đẩy sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Thành tựu khoa học - kĩ thuật nào sau đây được xem là biểu tượng và nền tảng cốt lõi của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã tạo ra sự thay đổi cơ bản nào trong phương thức sản xuất, đánh dấu sự chuyển biến từ cơ khí hóa sang tự động hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và mạng lưới máy tính toàn cầu trong CMCN 3.0 đã đưa nhân loại bước vào thời kì nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Loại vật liệu mới nào đã ra đời và được ứng dụng phổ biến trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba nhờ những tiến bộ trong hóa học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nguồn năng lượng nào sau đây bắt đầu được khai thác và sử dụng rộng rãi hơn trong bối cảnh CMCN 3.0, như một giải pháp thay thế cho nhiên liệu hóa thạch đang cạn kiệt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) diễn ra mạnh mẽ trong bối cảnh thế giới bước vào thế kỉ XXI với xu thế nổi bật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nền tảng cốt lõi mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư dựa vào để phát triển là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Yếu tố cốt lõi nào của CMCN 4.0 cho phép máy móc và hệ thống bắt chước khả năng học hỏi, suy luận và giải quyết vấn đề của con người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Việc ứng dụng 'Vạn vật kết nối' (IoT) trong một thành phố thông minh (smart city) thể hiện rõ nhất điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: 'Dữ liệu lớn' (Big Data) trong CMCN 4.0 có vai trò quan trọng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản trong tự động hóa giữa CMCN 3.0 và CMCN 4.0 là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà CMCN 3.0 và 4.0 cùng tạo ra là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Về mặt kinh tế, tác động tích cực rõ rệt nhất của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại (3.0 & 4.0) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: CMCN 4.0 được thúc đẩy bởi nhu cầu ngày càng cao của con người. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Hệ thống sản xuất tích hợp giữa thế giới thực và thế giới ảo (Cyber-physical systems) là đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng công nghiệp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một trong những tác động về mặt văn hóa của CMCN 3.0 và 4.0 là thúc đẩy mạnh mẽ quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa giữa các quốc gia. Điều này chủ yếu nhờ vào sự phát triển của yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Sự ra đời của máy tính cá nhân và Internet vào cuối thế kỉ XX là thành tựu tiêu biểu của giai đoạn nào trong các cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một công ty sử dụng hệ thống robot tự động hóa cao trong nhà máy, các robot này có khả năng thu thập dữ liệu từ cảm biến, phân tích dữ liệu đó bằng AI và tự điều chỉnh quy trình sản xuất để tối ưu hóa hiệu quả. Đây là ví dụ điển hình cho ứng dụng của cuộc cách mạng công nghiệp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Vấn đề toàn cầu nào sau đây được xem là một trong những nguyên nhân thúc đẩy nhân loại tìm kiếm các giải pháp công nghệ mới, góp phần vào sự bùng nổ của CMCN 4.0?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Sự phân công lao động và chuyên môn hóa ngày càng sâu sắc trong xã hội hiện đại là một hệ quả quan trọng của các cuộc cách mạng công nghiệp. Điều này đặc biệt rõ rệt trong sự phát triển của các ngành nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Mặc dù mang lại nhiều lợi ích, CMCN 4.0 cũng đặt ra những lo ngại về mặt văn hóa, đặc biệt là nguy cơ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một trong những thách thức về mặt đạo đức và pháp lý nảy sinh từ sự phát triển của AI và Big Data trong CMCN 4.0 là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: CMCN 3.0 và 4.0 đã làm thay đổi đáng kể yêu cầu về kĩ năng đối với người lao động. Xu hướng chung là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc trong Chiến tranh lạnh đã có tác động như thế nào đến sự phát triển khoa học - kĩ thuật, đặc biệt là trong giai đoạn đầu của CMCN 3.0?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một trong những hệ quả tiêu cực về mặt xã hội của tự động hóa và số hóa trong CMCN 3.0 và 4.0 là sự gia tăng của hiện tượng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Sự phát triển của CMCN 3.0 với Internet đã tạo ra 'không gian mạng'. CMCN 4.0 tiếp tục phát triển 'không gian mạng' này như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Công nghệ sinh học (biotechnology) bắt đầu có những bước phát triển đáng kể trong cuộc cách mạng công nghiệp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đâu là một thách thức về an ninh phi truyền thống mà CMCN 4.0 có thể làm trầm trọng thêm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (CMCN 3.0), khởi đầu từ nửa sau thế kỉ XX, diễn ra trong bối cảnh quốc tế phức tạp. Yếu tố bối cảnh nào sau đây được xem là một trong những động lực thúc đẩy mạnh mẽ sự ra đời và phát triển của CMCN 3.0, đặc biệt là trong các lĩnh vực khoa học - kỹ thuật?

  • A. Sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
  • B. Nhu cầu phục vụ cuộc Chiến tranh Lạnh và chạy đua vũ trang giữa các siêu cường.
  • C. Sự xuất hiện của các khối liên minh kinh tế khu vực lớn trên thế giới.
  • D. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh lên cao.

Câu 2: Đặc điểm cốt lõi phân biệt Cách mạng công nghiệp lần thứ ba với các cuộc cách mạng công nghiệp trước đó là gì?

  • A. Sử dụng nguồn năng lượng mới là điện và dầu mỏ.
  • B. Chuyển từ sản xuất thủ công sang cơ khí hóa quy mô lớn.
  • C. Phát minh ra máy hơi nước và cơ giới hóa sản xuất.
  • D. Sự ra đời và ứng dụng rộng rãi máy tính điện tử, tự động hóa và công nghệ thông tin.

Câu 3: Một trong những thành tựu nổi bật của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp mới. Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp mới đặc trưng của CMCN 3.0?

  • A. Công nghiệp dệt may sử dụng máy móc chạy bằng hơi nước.
  • B. Công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin.
  • C. Công nghiệp hàng không và vũ trụ.
  • D. Công nghiệp hóa chất tổng hợp và vật liệu mới (ví dụ: pô-li-me).

Câu 4: Sự ra đời của mạng máy tính toàn cầu (Internet) vào cuối thế kỉ XX được xem là một thành tựu mang tính cách mạng của CMCN 3.0. Thành tựu này đã tác động sâu sắc đến xã hội, đưa nhân loại chuyển sang thời kì nào?

  • A. Văn minh nông nghiệp.
  • B. Văn minh công nghiệp nặng.
  • C. Văn minh thông tin.
  • D. Văn minh du mục hiện đại.

Câu 5: CMCN 3.0 đã tạo ra những thay đổi lớn trong lực lượng sản xuất. Phân tích tác động của tự động hóa và máy tính điện tử trong CMCN 3.0, đâu là ý nghĩa quan trọng nhất đối với năng suất lao động và cơ cấu kinh tế?

  • A. Tạo ra bước nhảy vọt chưa từng có về năng suất lao động và làm xuất hiện nhiều ngành dịch vụ mới.
  • B. Chủ yếu thay thế sức lao động cơ bắp trong nông nghiệp.
  • C. Làm giảm đáng kể vai trò của khoa học cơ bản trong sản xuất.
  • D. Khiến các ngành công nghiệp truyền thống hoàn toàn biến mất.

Câu 6: Bước sang thế kỉ XXI, bối cảnh toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ và nhân loại phải đối mặt với nhiều vấn đề phức tạp. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân trực tiếp thúc đẩy sự bùng nổ của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0)?

  • A. Nhu cầu ngày càng cao về đời sống vật chất và tinh thần của con người.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt về thuộc địa giữa các cường quốc đế quốc.
  • C. Sự xuất hiện và gia tăng của các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, khủng bố.
  • D. Những tiến bộ vượt bậc và sự hội tụ của các công nghệ số, vật lý và sinh học.

Câu 7: CMCN 4.0 được xây dựng trên nền tảng công nghệ số và tích hợp các công nghệ thông minh. Đâu là ba yếu tố cốt lõi được xem là trụ cột của CMCN 4.0?

  • A. Máy hơi nước, điện, động cơ đốt trong.
  • B. Tự động hóa, máy tính điện tử, Internet.
  • C. Trí tuệ nhân tạo (AI), Vạn vật kết nối (IoT), Dữ liệu lớn (Big Data).
  • D. Cơ khí hóa, điện khí hóa, tự động hóa.

Câu 8: Trí tuệ nhân tạo (AI) là một trong những yếu tố cốt lõi của CMCN 4.0. Ứng dụng nào sau đây minh họa rõ nhất khả năng của AI trong việc phân tích dữ liệu phức tạp và đưa ra quyết định hoặc dự đoán?

  • A. Sử dụng rô-bốt công nghiệp để lắp ráp ô tô.
  • B. Kết nối các thiết bị gia dụng thông qua mạng Wi-Fi.
  • C. Lưu trữ một lượng lớn thông tin trên máy chủ đám mây.
  • D. Hệ thống chẩn đoán bệnh dựa trên phân tích hình ảnh y tế và triệu chứng của bệnh nhân.

Câu 9: Vạn vật kết nối (IoT) là khả năng kết nối các thiết bị vật lý thông qua Internet, cho phép chúng thu thập và trao đổi dữ liệu. Ứng dụng nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên lý của IoT trong việc tạo ra một hệ thống thông minh?

  • A. Sử dụng máy tính cá nhân để soạn thảo văn bản.
  • B. Hệ thống nhà thông minh tự động điều chỉnh ánh sáng, nhiệt độ dựa trên sự hiện diện của con người và dữ liệu thời tiết.
  • C. Sử dụng máy in 3D để tạo ra các bộ phận phức tạp.
  • D. Phát triển các loại vật liệu siêu nhẹ và bền.

Câu 10: Dữ liệu lớn (Big Data) đề cập đến tập hợp dữ liệu có khối lượng, tốc độ và tính đa dạng rất lớn, đòi hỏi công nghệ mới để xử lý. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc xử lý và phân tích Big Data trong CMCN 4.0 là gì?

  • A. Cung cấp cái nhìn sâu sắc, hỗ trợ đưa ra quyết định chính xác và kịp thời trong nhiều lĩnh vực.
  • B. Chỉ đơn thuần là việc lưu trữ thông tin trên quy mô lớn.
  • C. Chủ yếu phục vụ cho mục đích giải trí và truyền thông xã hội.
  • D. Thay thế hoàn toàn kinh nghiệm và trực giác của con người trong quản lý.

Câu 11: So sánh CMCN 3.0 và CMCN 4.0, đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất về nền tảng công nghệ và mức độ tích hợp?

  • A. CMCN 3.0 dựa trên tự động hóa cơ khí, CMCN 4.0 dựa trên điện khí hóa.
  • B. CMCN 3.0 chỉ sử dụng máy tính, CMCN 4.0 chỉ sử dụng Internet.
  • C. CMCN 3.0 tập trung vào sản xuất, CMCN 4.0 tập trung vào dịch vụ.
  • D. CMCN 3.0 dựa trên tự động hóa và công nghệ thông tin riêng lẻ, CMCN 4.0 tích hợp công nghệ số với thế giới vật lý và sinh học.

Câu 12: Một trong những tác động tích cực về kinh tế của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại (CMCN 3.0 & 4.0) là gì?

  • A. Tăng năng suất lao động, thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa.
  • B. Làm giảm sự phụ thuộc vào thị trường toàn cầu.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn sự cần thiết của lao động con người trong sản xuất.
  • D. Ổn định thị trường lao động và giảm cạnh tranh quốc tế.

Câu 13: Về mặt xã hội, các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã tạo ra những thay đổi lớn. Tác động nào sau đây được xem là một hệ quả tiêu cực tiềm ẩn của sự tự động hóa và phát triển công nghệ số?

  • A. Tăng cường sự kết nối và giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.
  • B. Nâng cao chất lượng cuộc sống và tiện nghi cho con người.
  • C. Gia tăng tình trạng thất nghiệp do máy móc thay thế lao động con người và nới rộng khoảng cách giàu nghèo.
  • D. Làm cho giáo dục trở nên dễ tiếp cận hơn cho mọi người.

Câu 14: Về mặt văn hóa, CMCN 4.0 mang lại cả cơ hội và thách thức. Cơ hội lớn nhất mà CMCN 4.0 tạo ra cho sự phát triển văn hóa là gì?

  • A. Khuyến khích sự cô lập văn hóa và bảo tồn truyền thống một cách tuyệt đối.
  • B. Làm giảm sự tương tác trực tiếp giữa con người.
  • C. Tăng cường sự kiểm soát của nhà nước đối với thông tin văn hóa.
  • D. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa toàn cầu, đa dạng hóa các hình thức biểu đạt văn hóa.

Câu 15: Bên cạnh những lợi ích to lớn, CMCN 4.0 cũng đặt ra nhiều thách thức cho các quốc gia. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến vấn đề bảo mật và an ninh trong không gian mạng?

  • A. Nguy cơ tấn công mạng, lộ lọt dữ liệu cá nhân và thông tin nhạy cảm.
  • B. Thiếu hụt nguồn năng lượng truyền thống.
  • C. Sự gia tăng của các bệnh truyền nhiễm.
  • D. Giảm khả năng tiếp cận giáo dục cho người dân.

Câu 16: Để tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức của CMCN 4.0, Việt Nam cần tập trung vào những giải pháp trọng tâm nào? Phân tích các giải pháp, đâu là yếu tố then chốt để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong kỷ nguyên số?

  • A. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp truyền thống.
  • B. Đầu tư mạnh vào phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, hạ tầng số và đổi mới sáng tạo.
  • C. Hạn chế tối đa việc ứng dụng các công nghệ mới.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào chuyển giao công nghệ từ nước ngoài.

Câu 17: CMCN 3.0 đã tạo ra sự thay đổi lớn trong sản xuất bằng cách sử dụng máy tính và hệ thống tự động. Điều này dẫn đến sự xuất hiện của hình thức sản xuất nào phổ biến hơn so với thời kỳ trước đó?

  • A. Sản xuất thủ công nghiệp quy mô lớn.
  • B. Sản xuất nông nghiệp tự cung tự cấp.
  • C. Sản xuất tự động hóa và theo dây chuyền.
  • D. Sản xuất dựa vào năng lượng nước.

Câu 18: Sự phát triển của công nghệ thông tin trong CMCN 3.0 đã tác động mạnh mẽ đến lĩnh vực nào sau đây, giúp việc trao đổi thông tin và kiến thức trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn?

  • A. Ngành khai khoáng.
  • B. Ngành dệt may truyền thống.
  • C. Ngành luyện kim.
  • D. Ngành giáo dục, nghiên cứu khoa học và truyền thông.

Câu 19: Phân tích tác động của CMCN 3.0 đến cấu trúc xã hội, đâu là thay đổi đáng chú ý nhất liên quan đến phân công lao động?

  • A. Sự phân công lao động trở nên đơn giản hơn.
  • B. Sự phân công lao động và chuyên môn hóa ngày càng sâu sắc, đặc biệt trong các ngành dịch vụ.
  • C. Làm giảm sự cần thiết của chuyên môn hóa.
  • D. Khuyến khích mô hình làm việc đa nhiệm, không chuyên môn hóa.

Câu 20: CMCN 4.0 với sự phát triển của AI và rô-bốt thông minh đặt ra vấn đề đạo đức và pháp lý nào cần được giải quyết?

  • A. Trách nhiệm khi AI gây ra lỗi hoặc thiệt hại, quyền riêng tư dữ liệu cá nhân.
  • B. Chi phí sản xuất quá cao của rô-bốt.
  • C. Thiếu nguồn cung cấp điện cho các thiết bị thông minh.
  • D. Khó khăn trong việc kết nối các thiết bị qua Internet.

Câu 21: Sự ra đời của các loại vật liệu mới như pô-li-me trong CMCN 3.0 có ý nghĩa gì đối với ngành công nghiệp sản xuất?

  • A. Làm cho sản xuất trở nên tốn kém hơn.
  • B. Hạn chế khả năng thiết kế các sản phẩm mới.
  • C. Mở ra khả năng tạo ra các sản phẩm nhẹ hơn, bền hơn, có tính năng đặc biệt, đa dạng hóa sản phẩm.
  • D. Chỉ sử dụng được trong các ngành công nghiệp quốc phòng.

Câu 22: Nguồn năng lượng nào sau đây được phát triển và ứng dụng rộng rãi hơn trong thời kỳ CMCN 3.0, góp phần giải quyết vấn đề cạn kiệt tài nguyên hóa thạch?

  • A. Năng lượng than đá.
  • B. Năng lượng hạt nhân và các dạng năng lượng tái tạo (gió, mặt trời).
  • C. Năng lượng nước (thủy điện).
  • D. Năng lượng củi đốt.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt về mục tiêu chính giữa CMCN 3.0 và CMCN 4.0. Nếu CMCN 3.0 tập trung vào tự động hóa các quy trình riêng lẻ, thì CMCN 4.0 hướng tới mục tiêu nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là cải tiến tốc độ của máy tính.
  • B. Chủ yếu tạo ra các sản phẩm vật lý mới.
  • C. Tự động hóa hoàn toàn nông nghiệp.
  • D. Tạo ra các hệ thống thông minh, kết nối, tự học hỏi và ra quyết định (nhà máy thông minh, thành phố thông minh).

Câu 24: Một công ty ứng dụng cảm biến vào máy móc, kết nối chúng với một hệ thống trung tâm có khả năng phân tích dữ liệu hoạt động theo thời gian thực để dự báo sự cố và tối ưu hóa lịch trình bảo trì. Hoạt động này chủ yếu minh họa ứng dụng của yếu tố cốt lõi nào trong CMCN 4.0?

  • A. Vạn vật kết nối (IoT) và Dữ liệu lớn (Big Data).
  • B. Chỉ trí tuệ nhân tạo (AI).
  • C. Chỉ rô-bốt công nghiệp.
  • D. Chỉ công nghệ in 3D.

Câu 25: CMCN 4.0 được dự báo sẽ làm thay đổi sâu sắc thị trường lao động. Ngành nghề nào sau đây có khả năng bị ảnh hưởng tiêu cực nhất (giảm nhu cầu lao động) do sự phát triển của tự động hóa và AI?

  • A. Các nhà khoa học dữ liệu và chuyên gia AI.
  • B. Các nhà thiết kế sản phẩm sáng tạo.
  • C. Công nhân thực hiện các công việc lặp đi lặp lại, theo quy trình đơn giản.
  • D. Các chuyên gia tư vấn chiến lược.

Câu 26: Bên cạnh việc tạo ra các ngành nghề mới, CMCN 4.0 còn yêu cầu người lao động phải có những kỹ năng mới. Kỹ năng nào sau đây được xem là quan trọng nhất để tồn tại và phát triển trong bối cảnh CMCN 4.0?

  • A. Khả năng ghi nhớ thông tin nhanh.
  • B. Chỉ sử dụng thành thạo một công cụ lao động thủ công.
  • C. Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình có sẵn mà không cần suy nghĩ.
  • D. Tư duy phản biện, sáng tạo, kỹ năng giải quyết vấn đề phức tạp và khả năng học hỏi liên tục.

Câu 27: Phân tích tác động của CMCN 3.0 và 4.0 đến môi trường. Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà nhân loại phải đối mặt?

  • A. Gia tăng ô nhiễm môi trường do sản xuất quy mô lớn và rác thải điện tử.
  • B. Giảm lượng khí thải nhà kính nhờ sử dụng năng lượng hóa thạch hiệu quả hơn.
  • C. Phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái.
  • D. Làm cho các nguồn tài nguyên thiên nhiên trở nên vô tận.

Câu 28: Sự phát triển của công nghệ in 3D (Additive Manufacturing) là một thành tựu tiêu biểu của CMCN 4.0. Công nghệ này có tiềm năng làm thay đổi phương thức sản xuất truyền thống như thế nào?

  • A. Buộc các nhà máy phải sản xuất hàng loạt sản phẩm giống hệt nhau.
  • B. Cho phép sản xuất các sản phẩm phức tạp, tùy chỉnh theo yêu cầu với chi phí thấp hơn và thời gian nhanh hơn tại chỗ.
  • C. Chỉ sử dụng được cho mục đích giải trí.
  • D. Làm tăng nhu cầu về nguyên liệu thô truyền thống như sắt, thép.

Câu 29: CMCN 4.0 được xem là sự hội tụ của các công nghệ số, vật lý và sinh học. Công nghệ nào sau đây thuộc lĩnh vực sinh học nhưng có sự giao thoa mạnh mẽ với công nghệ số trong bối cảnh CMCN 4.0?

  • A. Công nghệ chế tạo ô tô tự lái.
  • B. Công nghệ sản xuất chip bán dẫn.
  • C. Công nghệ chỉnh sửa gen (CRISPR-Cas9) và y học cá thể hóa dựa trên phân tích dữ liệu di truyền.
  • D. Công nghệ khai thác dầu khí ngoài khơi.

Câu 30: Nhìn nhận tổng thể về các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại (3.0 và 4.0), đâu là ý nghĩa bao trùm và quan trọng nhất đối với sự phát triển của nhân loại?

  • A. Chỉ đơn thuần là sự thay đổi về công cụ sản xuất.
  • B. Chỉ có lợi cho các nước phát triển.
  • C. Chủ yếu giải quyết vấn đề năng lượng.
  • D. Tạo ra bước nhảy vọt về năng suất lao động, thay đổi sâu sắc mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội, văn hóa, mở ra kỷ nguyên mới của sự kết nối và thông minh hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (CMCN 3.0), khởi đầu từ nửa sau thế kỉ XX, diễn ra trong bối cảnh quốc tế phức tạp. Yếu tố bối cảnh nào sau đây được xem là một trong những động lực thúc đẩy mạnh mẽ sự ra đời và phát triển của CMCN 3.0, đặc biệt là trong các lĩnh vực khoa học - kỹ thuật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đặc điểm cốt lõi phân biệt Cách mạng công nghiệp lần thứ ba với các cuộc cách mạng công nghiệp trước đó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một trong những thành tựu nổi bật của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp mới. Ngành nào sau đây *không phải* là ngành công nghiệp mới đặc trưng của CMCN 3.0?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Sự ra đời của mạng máy tính toàn cầu (Internet) vào cuối thế kỉ XX được xem là một thành tựu mang tính cách mạng của CMCN 3.0. Thành tựu này đã tác động sâu sắc đến xã hội, đưa nhân loại chuyển sang thời kì nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: CMCN 3.0 đã tạo ra những thay đổi lớn trong lực lượng sản xuất. Phân tích tác động của tự động hóa và máy tính điện tử trong CMCN 3.0, đâu là ý nghĩa quan trọng nhất đối với năng suất lao động và cơ cấu kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Bước sang thế kỉ XXI, bối cảnh toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ và nhân loại phải đối mặt với nhiều vấn đề phức tạp. Yếu tố nào sau đây *không phải* là nguyên nhân trực tiếp thúc đẩy sự bùng nổ của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: CMCN 4.0 được xây dựng trên nền tảng công nghệ số và tích hợp các công nghệ thông minh. Đâu là ba yếu tố cốt lõi được xem là trụ cột của CMCN 4.0?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trí tuệ nhân tạo (AI) là một trong những yếu tố cốt lõi của CMCN 4.0. Ứng dụng nào sau đây *minh họa rõ nhất* khả năng của AI trong việc phân tích dữ liệu phức tạp và đưa ra quyết định hoặc dự đoán?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Vạn vật kết nối (IoT) là khả năng kết nối các thiết bị vật lý thông qua Internet, cho phép chúng thu thập và trao đổi dữ liệu. Ứng dụng nào sau đây *thể hiện rõ nhất* nguyên lý của IoT trong việc tạo ra một hệ thống thông minh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Dữ liệu lớn (Big Data) đề cập đến tập hợp dữ liệu có khối lượng, tốc độ và tính đa dạng rất lớn, đòi hỏi công nghệ mới để xử lý. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc xử lý và phân tích Big Data trong CMCN 4.0 là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: So sánh CMCN 3.0 và CMCN 4.0, đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất về nền tảng công nghệ và mức độ tích hợp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một trong những tác động tích cực về kinh tế của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại (CMCN 3.0 & 4.0) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Về mặt xã hội, các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã tạo ra những thay đổi lớn. Tác động nào sau đây được xem là một hệ quả *tiêu cực* tiềm ẩn của sự tự động hóa và phát triển công nghệ số?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Về mặt văn hóa, CMCN 4.0 mang lại cả cơ hội và thách thức. Cơ hội lớn nhất mà CMCN 4.0 tạo ra cho sự phát triển văn hóa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Bên cạnh những lợi ích to lớn, CMCN 4.0 cũng đặt ra nhiều thách thức cho các quốc gia. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến vấn đề bảo mật và an ninh trong không gian mạng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Để tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức của CMCN 4.0, Việt Nam cần tập trung vào những giải pháp trọng tâm nào? Phân tích các giải pháp, đâu là yếu tố then chốt để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong kỷ nguyên số?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: CMCN 3.0 đã tạo ra sự thay đổi lớn trong sản xuất bằng cách sử dụng máy tính và hệ thống tự động. Điều này dẫn đến sự xuất hiện của hình thức sản xuất nào phổ biến hơn so với thời kỳ trước đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Sự phát triển của công nghệ thông tin trong CMCN 3.0 đã tác động mạnh mẽ đến lĩnh vực nào sau đây, giúp việc trao đổi thông tin và kiến thức trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích tác động của CMCN 3.0 đến cấu trúc xã hội, đâu là thay đổi đáng chú ý nhất liên quan đến phân công lao động?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: CMCN 4.0 với sự phát triển của AI và rô-bốt thông minh đặt ra vấn đề đạo đức và pháp lý nào cần được giải quyết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Sự ra đời của các loại vật liệu mới như pô-li-me trong CMCN 3.0 có ý nghĩa gì đối với ngành công nghiệp sản xuất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Nguồn năng lượng nào sau đây được phát triển và ứng dụng rộng rãi hơn trong thời kỳ CMCN 3.0, góp phần giải quyết vấn đề cạn kiệt tài nguyên hóa thạch?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích sự khác biệt về mục tiêu chính giữa CMCN 3.0 và CMCN 4.0. Nếu CMCN 3.0 tập trung vào tự động hóa các quy trình riêng lẻ, thì CMCN 4.0 hướng tới mục tiêu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một công ty ứng dụng cảm biến vào máy móc, kết nối chúng với một hệ thống trung tâm có khả năng phân tích dữ liệu hoạt động theo thời gian thực để dự báo sự cố và tối ưu hóa lịch trình bảo trì. Hoạt động này chủ yếu minh họa ứng dụng của yếu tố cốt lõi nào trong CMCN 4.0?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: CMCN 4.0 được dự báo sẽ làm thay đổi sâu sắc thị trường lao động. Ngành nghề nào sau đây có khả năng bị ảnh hưởng *tiêu cực nhất* (giảm nhu cầu lao động) do sự phát triển của tự động hóa và AI?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Bên cạnh việc tạo ra các ngành nghề mới, CMCN 4.0 còn yêu cầu người lao động phải có những kỹ năng mới. Kỹ năng nào sau đây được xem là *quan trọng nhất* để tồn tại và phát triển trong bối cảnh CMCN 4.0?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phân tích tác động của CMCN 3.0 và 4.0 đến môi trường. Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà nhân loại phải đối mặt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Sự phát triển của công nghệ in 3D (Additive Manufacturing) là một thành tựu tiêu biểu của CMCN 4.0. Công nghệ này có tiềm năng làm thay đổi phương thức sản xuất truyền thống như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: CMCN 4.0 được xem là sự hội tụ của các công nghệ số, vật lý và sinh học. Công nghệ nào sau đây thuộc lĩnh vực sinh học nhưng có sự giao thoa mạnh mẽ với công nghệ số trong bối cảnh CMCN 4.0?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nhìn nhận tổng thể về các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại (3.0 và 4.0), đâu là ý nghĩa bao trùm và quan trọng nhất đối với sự phát triển của nhân loại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào sau đây được xem là một trong những yếu tố thúc đẩy mạnh mẽ sự ra đời của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

  • A. Sự bùng nổ các cuộc phát kiến địa lí.
  • B. Cuộc đấu tranh giành độc lập của các thuộc địa.
  • C. Nhu cầu phục vụ Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến tranh lạnh.
  • D. Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền.

Câu 2: Thành tựu khoa học - công nghệ nào sau đây được xem là biểu tượng và đóng vai trò trung tâm trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

  • A. Động cơ hơi nước.
  • B. Máy tính điện tử.
  • C. Động cơ đốt trong.
  • D. Máy dệt chạy bằng sức nước.

Câu 3: Sự phát triển vượt bậc của ngành nào sau đây là đặc điểm nổi bật của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, tạo tiền đề cho sự ra đời của các công cụ sản xuất mới?

  • A. Công nghệ điện tử.
  • B. Công nghệ luyện kim.
  • C. Công nghệ dệt may.
  • D. Công nghệ đóng tàu.

Câu 4: Vật liệu mới nào sau đây ra đời và được ứng dụng rộng rãi trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, góp phần thay đổi nhiều ngành sản xuất?

  • A. Đồng.
  • B. Gang.
  • C. Thép.
  • D. Pô-li-me.

Câu 5: Việc ứng dụng rộng rãi máy tính và mạng lưới thông tin toàn cầu (Internet) trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã đưa nhân loại chuyển sang thời kì văn minh nào?

  • A. Văn minh nông nghiệp.
  • B. Văn minh công nghiệp cơ khí.
  • C. Văn minh thông tin.
  • D. Văn minh điện khí hóa.

Câu 6: Nguồn năng lượng mới nào sau đây bắt đầu được khai thác và sử dụng hiệu quả trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, nhằm giải quyết vấn đề cạn kiệt tài nguyên truyền thống?

  • A. Năng lượng nguyên tử, năng lượng gió, năng lượng mặt trời.
  • B. Năng lượng than đá, năng lượng nước chảy.
  • C. Năng lượng dầu mỏ, năng lượng khí đốt.
  • D. Năng lượng điện từ sức nước.

Câu 7: Một nhà máy sử dụng hệ thống máy móc tự động hóa hoàn toàn, các robot thực hiện các công đoạn lắp ráp phức tạp theo lập trình sẵn mà không cần sự can thiệp trực tiếp của con người. Ứng dụng này tiêu biểu cho thành tựu nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

  • A. Cơ khí hóa.
  • B. Điện khí hóa.
  • C. Sản xuất hàng loạt.
  • D. Tự động hóa sản xuất.

Câu 8: Bối cảnh thế giới nào sau đây được coi là yếu tố thúc đẩy sự bùng nổ của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào đầu thế kỷ XXI?

  • A. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
  • B. Quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ và sự xuất hiện các vấn đề toàn cầu.
  • C. Sự hình thành các khối liên minh quân sự lớn.
  • D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.

Câu 9: Nền tảng công nghệ cốt lõi mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư dựa vào để tích hợp các công nghệ thông minh là gì?

  • A. Công nghệ cơ khí chính xác.
  • B. Công nghệ điện tử và tin học.
  • C. Công nghệ số.
  • D. Công nghệ sinh học.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây được xem là một trong ba yếu tố cốt lõi tạo nên sức mạnh và đặc trưng của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

  • A. Trí tuệ nhân tạo (AI).
  • B. Máy hơi nước.
  • C. Đường sắt.
  • D. Điện tín.

Câu 11: Khả năng kết nối các thiết bị thông minh, cảm biến, phần mềm và mạng lưới lại với nhau để thu thập và trao đổi dữ liệu được gọi là công nghệ nào trong CMCN 4.0?

  • A. Dữ liệu lớn (Big Data).
  • B. Vạn vật kết nối (IoT).
  • C. Trí tuệ nhân tạo (AI).
  • D. Công nghệ Nano.

Câu 12: Một ứng dụng y tế cho phép theo dõi sức khỏe người dùng thông qua đồng hồ thông minh, thu thập dữ liệu nhịp tim, giấc ngủ và gửi cảnh báo sớm về các dấu hiệu bất thường. Ứng dụng này là ví dụ điển hình nhất cho sự kết hợp của yếu tố cốt lõi nào trong CMCN 4.0?

  • A. Chỉ Trí tuệ nhân tạo (AI).
  • B. Chỉ Vạn vật kết nối (IoT).
  • C. Chỉ Dữ liệu lớn (Big Data).
  • D. Sự kết hợp của Vạn vật kết nối (IoT) và Dữ liệu lớn (Big Data).

Câu 13: Công nghệ nào trong CMCN 4.0 có khả năng phân tích các tập dữ liệu khổng lồ để tìm ra xu hướng, mối quan hệ và đưa ra dự đoán, hỗ trợ ra quyết định trong nhiều lĩnh vực?

  • A. Dữ liệu lớn (Big Data).
  • B. Thực tế ảo (VR).
  • C. In 3D.
  • D. Chuỗi khối (Blockchain).

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản nhất về "tốc độ" và "phạm vi tác động" giữa Cách mạng công nghiệp lần thứ tư so với các cuộc cách mạng công nghiệp trước đó là gì?

  • A. Chậm hơn và chỉ giới hạn trong lĩnh vực sản xuất.
  • B. Tương đương và chỉ ảnh hưởng đến một số quốc gia phát triển.
  • C. Nhanh hơn theo cấp số nhân và tác động sâu rộng đến mọi mặt đời sống.
  • D. Chỉ tác động đến các nước đang phát triển.

Câu 15: Hệ thống robot cộng tác (cobots) làm việc cùng con người trong nhà máy, xe tự lái trên đường phố, hoặc các ứng dụng dịch thuật tự động tức thời trên điện thoại là những ví dụ cụ thể cho sự phát triển của yếu tố cốt lõi nào trong CMCN 4.0?

  • A. Trí tuệ nhân tạo (AI).
  • B. Công nghệ Nano.
  • C. In 3D.
  • D. Năng lượng tái tạo.

Câu 16: Tác động tích cực nào sau đây của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại thể hiện rõ nhất sự gia tăng hiệu quả và tối ưu hóa nguồn lực trong sản xuất?

  • A. Làm tăng sự phân hóa giàu nghèo.
  • B. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
  • C. Phụ thuộc vào công nghệ.
  • D. Tạo ra bước nhảy vọt về năng suất lao động và lực lượng sản xuất.

Câu 17: Sự xuất hiện và phát triển mạnh mẽ của các ngành dịch vụ chất lượng cao như công nghệ thông tin, tài chính, truyền thông, du lịch là hệ quả trực tiếp của tác động nào từ các cuộc CMCN thời kì hiện đại?

  • A. Làm suy thoái các ngành công nghiệp truyền thống.
  • B. Thay đổi vị trí, cơ cấu các ngành sản xuất và vùng kinh tế.
  • C. Chỉ tập trung phát triển ở các nước phát triển.
  • D. Làm giảm nhu cầu về lao động có trình độ cao.

Câu 18: Tác động xã hội nào sau đây của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại làm thay đổi sâu sắc tính chất lao động và mối quan hệ giữa con người trong xã hội?

  • A. Sự phân công lao động và chuyên môn hóa ngày càng sâu sắc.
  • B. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng truyền thống.
  • C. Giảm bớt sự phụ thuộc vào máy móc.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt giữa lao động chân tay và lao động trí óc.

Câu 19: Mặc dù mang lại nhiều lợi ích, nhưng tự động hóa và ứng dụng AI ngày càng cao trong sản xuất cũng đặt ra thách thức lớn về mặt xã hội nào?

  • A. Giảm chi phí sản xuất.
  • B. Tăng năng suất lao động.
  • C. Gia tăng tình trạng thất nghiệp và nguy cơ bất ổn xã hội.
  • D. Cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động.

Câu 20: Tác động tích cực nào về mặt văn hóa của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được thể hiện rõ nhất qua việc con người dễ dàng tiếp cận thông tin và kết nối với nhau trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Làm suy yếu các giá trị văn hóa truyền thống.
  • B. Gia tăng sự phụ thuộc vào "thế giới ảo".
  • C. Phát sinh các vấn đề về an ninh mạng.
  • D. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình giao lưu, tiếp xúc và đa dạng hóa văn hóa.

Câu 21: Một trong những thách thức về văn hóa mà các quốc gia phải đối mặt trong bối cảnh CMCN 4.0 là gì?

  • A. Giảm khả năng tiếp cận thông tin.
  • B. Nguy cơ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố văn hóa ngoại lai, dẫn đến phai mờ bản sắc dân tộc.
  • C. Hạn chế sự sáng tạo cá nhân.
  • D. Giảm sự tương tác xã hội trực tiếp.

Câu 22: Vấn đề môi trường nào sau đây trở nên cấp thiết hơn trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại, đặc biệt là sự gia tăng sản xuất và tiêu thụ?

  • A. Biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.
  • B. Sự phát triển quá nhanh của hệ sinh thái.
  • C. Giảm lượng rác thải công nghiệp.
  • D. Tăng diện tích rừng tự nhiên.

Câu 23: Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, cơ hội lớn nhất mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư mang lại là gì?

  • A. Tái cơ cấu các ngành công nghiệp truyền thống đã lỗi thời.
  • B. Trở thành quốc gia dẫn đầu về nghiên cứu khoa học cơ bản.
  • C. Nắm bắt công nghệ mới để rút ngắn khoảng cách phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.

Câu 24: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc tiếp cận và ứng dụng các thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu, hạ tầng công nghệ còn hạn chế.
  • C. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa nhỏ hẹp.

Câu 25: So với Cách mạng công nghiệp lần thứ ba tập trung vào tự động hóa dựa trên máy tính, Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có điểm vượt trội nào về khả năng tương tác và ra quyết định?

  • A. Chỉ đơn thuần tăng tốc độ xử lý dữ liệu.
  • B. Chỉ kết nối các thiết bị đơn lẻ.
  • C. Chỉ thực hiện các tác vụ lặp đi lặp lại theo lập trình.
  • D. Kết nối vạn vật, phân tích dữ liệu lớn và ra quyết định thông minh dựa trên AI.

Câu 26: Việc phát triển các nền tảng giáo dục trực tuyến sử dụng AI để cá nhân hóa lộ trình học tập cho từng học sinh là một ví dụ về ứng dụng công nghệ nào của CMCN 4.0 trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Trí tuệ nhân tạo (AI).
  • B. Năng lượng tái tạo.
  • C. Vật liệu mới.
  • D. Công nghệ sinh học truyền thống.

Câu 27: Yếu tố nào đóng vai trò cầu nối quan trọng, giúp chuyển tiếp từ kỷ nguyên tự động hóa của CMCN 3.0 sang kỷ nguyên số hóa, kết nối của CMCN 4.0?

  • A. Động cơ hơi nước.
  • B. Dây chuyền sản xuất hàng loạt.
  • C. Sự phát triển của công nghệ thông tin và internet.
  • D. Việc khám phá ra điện.

Câu 28: Việc các tập đoàn công nghệ lớn thu thập và xử lý lượng dữ liệu khổng lồ từ hành vi người dùng trên internet để phục vụ quảng cáo hoặc cải thiện sản phẩm liên quan trực tiếp đến yếu tố cốt lõi nào của CMCN 4.0?

  • A. In 3D.
  • B. Năng lượng sạch.
  • C. Vật liệu Nano.
  • D. Dữ liệu lớn (Big Data).

Câu 29: Tác động tiêu cực nào về kinh tế mà các cuộc CMCN thời kì hiện đại có thể gây ra, đặc biệt là ở các quốc gia có trình độ phát triển thấp?

  • A. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng kinh tế.
  • B. Giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • C. Hạn chế xuất khẩu hàng hóa.
  • D. Làm giảm nhu cầu về đầu tư nước ngoài.

Câu 30: Để ứng phó hiệu quả với những thách thức từ Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Đóng cửa nền kinh tế để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Đẩy mạnh đầu tư vào giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và phát triển hạ tầng số.
  • D. Hạn chế ứng dụng công nghệ mới để tránh thất nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào sau đây được xem là một trong những yếu tố thúc đẩy mạnh mẽ sự ra đời của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Thành tựu khoa học - công nghệ nào sau đây được xem là biểu tượng và đóng vai trò trung tâm trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Sự phát triển vượt bậc của ngành nào sau đây là đặc điểm nổi bật của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, tạo tiền đề cho sự ra đời của các công cụ sản xuất mới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vật liệu mới nào sau đây ra đời và được ứng dụng rộng rãi trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, góp phần thay đổi nhiều ngành sản xuất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Việc ứng dụng rộng rãi máy tính và mạng lưới thông tin toàn cầu (Internet) trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã đưa nhân loại chuyển sang thời kì văn minh nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nguồn năng lượng mới nào sau đây bắt đầu được khai thác và sử dụng hiệu quả trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, nhằm giải quyết vấn đề cạn kiệt tài nguyên truyền thống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một nhà máy sử dụng hệ thống máy móc tự động hóa hoàn toàn, các robot thực hiện các công đoạn lắp ráp phức tạp theo lập trình sẵn mà không cần sự can thiệp trực tiếp của con người. Ứng dụng này tiêu biểu cho thành tựu nào của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Bối cảnh thế giới nào sau đây được coi là yếu tố thúc đẩy sự bùng nổ của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào đầu thế kỷ XXI?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nền tảng công nghệ cốt lõi mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư dựa vào để tích hợp các công nghệ thông minh là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Yếu tố nào sau đây được xem là một trong ba yếu tố cốt lõi tạo nên sức mạnh và đặc trưng của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khả năng kết nối các thiết bị thông minh, cảm biến, phần mềm và mạng lưới lại với nhau để thu thập và trao đổi dữ liệu được gọi là công nghệ nào trong CMCN 4.0?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một ứng dụng y tế cho phép theo dõi sức khỏe người dùng thông qua đồng hồ thông minh, thu thập dữ liệu nhịp tim, giấc ngủ và gửi cảnh báo sớm về các dấu hiệu bất thường. Ứng dụng này là ví dụ điển hình nhất cho sự kết hợp của yếu tố cốt lõi nào trong CMCN 4.0?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Công nghệ nào trong CMCN 4.0 có khả năng phân tích các tập dữ liệu khổng lồ để tìm ra xu hướng, mối quan hệ và đưa ra dự đoán, hỗ trợ ra quyết định trong nhiều lĩnh vực?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản nhất về 'tốc độ' và 'phạm vi tác động' giữa Cách mạng công nghiệp lần thứ tư so với các cuộc cách mạng công nghiệp trước đó là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hệ thống robot cộng tác (cobots) làm việc cùng con người trong nhà máy, xe tự lái trên đường phố, hoặc các ứng dụng dịch thuật tự động tức thời trên điện thoại là những ví dụ cụ thể cho sự phát triển của yếu tố cốt lõi nào trong CMCN 4.0?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tác động tích cực nào sau đây của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại thể hiện rõ nhất sự gia tăng hiệu quả và tối ưu hóa nguồn lực trong sản xuất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Sự xuất hiện và phát triển mạnh mẽ của các ngành dịch vụ chất lượng cao như công nghệ thông tin, tài chính, truyền thông, du lịch là hệ quả trực tiếp của tác động nào từ các cuộc CMCN thời kì hiện đại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tác động xã hội nào sau đây của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại làm thay đổi sâu sắc tính chất lao động và mối quan hệ giữa con người trong xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Mặc dù mang lại nhiều lợi ích, nhưng tự động hóa và ứng dụng AI ngày càng cao trong sản xuất cũng đặt ra thách thức lớn về mặt xã hội nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tác động tích cực nào về mặt văn hóa của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được thể hiện rõ nhất qua việc con người dễ dàng tiếp cận thông tin và kết nối với nhau trên phạm vi toàn cầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một trong những thách thức về văn hóa mà các quốc gia phải đối mặt trong bối cảnh CMCN 4.0 là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Vấn đề môi trường nào sau đây trở nên cấp thiết hơn trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại, đặc biệt là sự gia tăng sản xuất và tiêu thụ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, cơ hội lớn nhất mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư mang lại là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc tiếp cận và ứng dụng các thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: So với Cách mạng công nghiệp lần thứ ba tập trung vào tự động hóa dựa trên máy tính, Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có điểm vượt trội nào về khả năng tương tác và ra quyết định?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc phát triển các nền tảng giáo dục trực tuyến sử dụng AI để cá nhân hóa lộ trình học tập cho từng học sinh là một ví dụ về ứng dụng công nghệ nào của CMCN 4.0 trong lĩnh vực giáo dục?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Yếu tố nào đóng vai trò cầu nối quan trọng, giúp chuyển tiếp từ kỷ nguyên tự động hóa của CMCN 3.0 sang kỷ nguyên số hóa, kết nối của CMCN 4.0?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc các tập đoàn công nghệ lớn thu thập và xử lý lượng dữ liệu khổng lồ từ hành vi người dùng trên internet để phục vụ quảng cáo hoặc cải thiện sản phẩm liên quan trực tiếp đến yếu tố cốt lõi nào của CMCN 4.0?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tác động tiêu cực nào về kinh tế mà các cuộc CMCN thời kì hiện đại có thể gây ra, đặc biệt là ở các quốc gia có trình độ phát triển thấp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để ứng phó hiệu quả với những thách thức từ Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

Viết một bình luận