Đề Trắc nghiệm Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 18: Văn minh Đại Việt

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn minh Đại Việt được hình thành trên cơ sở nào sau đây, thể hiện rõ nhất tính kế thừa và phát triển nội sinh?

  • A. Tiếp thu hoàn toàn văn minh Trung Hoa thời Bắc thuộc.
  • B. Quá trình giao lưu, buôn bán với các quốc gia phương Tây.
  • C. Sự du nhập và độc tôn của Phật giáo từ Ấn Độ.
  • D. Sự kế thừa và phát triển từ văn minh Văn Lang - Âu Lạc.

Câu 2: Việc các triều đại phong kiến Đại Việt (Lý, Trần, Lê sơ) từng bước hoàn thiện bộ máy nhà nước theo hướng trung ương tập quyền chặt chẽ nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Phân quyền lực cho các địa phương.
  • B. Tăng cường vai trò của tầng lớp quý tộc.
  • C. Tăng cường quyền lực tuyệt đối của nhà vua và quản lý đất nước hiệu quả.
  • D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước láng giềng.

Câu 3: Bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) dưới thời Lê sơ được đánh giá là tiến bộ vì bên cạnh việc bảo vệ quyền lợi của nhà nước và giai cấp thống trị, bộ luật còn có những quy định nhằm mục đích gì?

  • A. Hạn chế sự phát triển của kinh tế tư nhân.
  • B. Bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và khuyến khích sản xuất nông nghiệp.
  • C. Cấm đoán hoàn toàn các tín ngưỡng dân gian.
  • D. Đề cao vai trò của thương nhân trong xã hội.

Câu 4: Chính sách

  • A. Kết hợp giữa phát triển sản xuất nông nghiệp và sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Chỉ tập trung phát triển quân đội mà không chú trọng nông nghiệp.
  • C. Phân tán lực lượng quân đội ra các địa phương.
  • D. Thuê binh lính nước ngoài để bảo vệ biên giới.

Câu 5: Hoạt động

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Thủ công nghiệp.
  • C. Thương nghiệp.
  • D. Khai thác khoáng sản.

Câu 6: Sự phát triển của các làng nghề thủ công truyền thống (gốm Bát Tràng, lụa Vạn Phúc,...) trong văn minh Đại Việt cho thấy điều gì về nền kinh tế này?

  • A. Kinh tế chỉ mang tính tự cung tự cấp.
  • B. Thủ công nghiệp phát triển theo hướng chuyên môn hóa, tạo ra sản phẩm hàng hóa.
  • C. Thương nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.
  • D. Không có sự phân công lao động trong sản xuất.

Câu 7: Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa sầm uất nhất của Đại Việt trong nhiều thế kỷ, đặc biệt là thời Lý - Trần - Lê sơ, là đô thị nào?

  • A. Phố Hiến.
  • B. Hội An.
  • C. Thăng Long.
  • D. Đàng Trong.

Câu 8: Dưới thời Lý - Trần, Phật giáo phát triển mạnh mẽ và được xem là quốc giáo. Sang thời Lê sơ, địa vị độc tôn thuộc về Nho giáo. Sự thay đổi này phản ánh điều gì về vai trò của hệ tư tưởng trong xã hội Đại Việt?

  • A. Nhà nước không quan tâm đến tôn giáo.
  • B. Phật giáo suy tàn hoàn toàn dưới thời Lê sơ.
  • C. Sự tiếp thu ngẫu nhiên các hệ tư tưởng từ bên ngoài.
  • D. Vai trò của hệ tư tưởng được điều chỉnh để phục vụ mục đích quản lý xã hội và củng cố chính quyền.

Câu 9: Tư tưởng

  • A. Tổ chức lễ Tịch điền vào đầu năm.
  • B. Xây dựng cung điện nguy nga, tráng lệ.
  • C. Đặt ra nhiều loại thuế nặng cho dân.
  • D. Chỉ sử dụng quan lại là người trong hoàng tộc.

Câu 10: Mục đích chính của hệ thống giáo dục và khoa cử được xây dựng và phát triển trong văn minh Đại Việt là gì?

  • A. Phổ cập kiến thức cho mọi tầng lớp nhân dân.
  • B. Khuyến khích sự phát triển của khoa học tự nhiên.
  • C. Đào tạo đội ngũ thương nhân giỏi.
  • D. Tuyển chọn quan lại cho bộ máy nhà nước.

Câu 11: Sự ra đời và phát triển của chữ Nôm trong văn minh Đại Việt có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn chữ Hán trong mọi lĩnh vực.
  • B. Khẳng định ý thức tự chủ dân tộc trong văn hóa, tạo điều kiện cho văn học phát triển.
  • C. Chỉ được sử dụng trong các văn bản hành chính.
  • D. Là chữ viết chính thức trong giao dịch thương mại với nước ngoài.

Câu 12: Các công trình kiến trúc Phật giáo như chùa, tháp dưới thời Lý - Trần thường có đặc điểm gì về phong cách và ý nghĩa?

  • A. Uy nghiêm, đồ sộ, thể hiện quyền lực của nhà vua.
  • B. Đơn giản, thô sơ, chỉ phục vụ mục đích thờ cúng.
  • C. Thanh thoát, hài hòa với thiên nhiên, thể hiện tinh thần Phật giáo.
  • D. Chịu ảnh hưởng nặng nề của kiến trúc phương Tây.

Câu 13: Việc biên soạn các bộ sử chính thống như Đại Việt sử ký toàn thư, Cương mục,... dưới các triều đại phong kiến Đại Việt nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Chỉ để phục vụ việc học tập trong dân gian.
  • B. Để giải trí cho tầng lớp quý tộc.
  • C. Quảng bá hình ảnh đất nước ra thế giới.
  • D. Ghi lại lịch sử, khẳng định tính chính thống của triều đại và giáo dục truyền thống.

Câu 14: Nhà toán học Lương Thế Vinh với tác phẩm Đại thành toán pháp là minh chứng cho sự phát triển của lĩnh vực khoa học nào trong văn minh Đại Việt?

  • A. Thiên văn học.
  • B. Toán học.
  • C. Y học.
  • D. Địa lý học.

Câu 15: Văn học chữ Nôm phát triển mạnh mẽ dưới thời Tây Sơn và đầu thời Nguyễn với các tác phẩm của Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương,... Điều này cho thấy xu hướng nào trong sự phát triển của văn học Đại Việt?

  • A. Văn học ngày càng mang tính dân tộc và nhân văn sâu sắc.
  • B. Văn học chỉ tập trung vào ca ngợi nhà vua và triều đình.
  • C. Văn học chữ Hán bị lãng quên hoàn toàn.
  • D. Chỉ có tầng lớp bình dân mới sáng tác văn học chữ Nôm.

Câu 16: Làng xã là đơn vị hành chính cơ sở và cũng là một thiết chế xã hội quan trọng trong văn minh Đại Việt. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của làng xã?

  • A. Là nơi thực hiện các chính sách của nhà nước.
  • B. Duy trì trật tự, an ninh trong nội bộ.
  • C. Bảo tồn các phong tục, tập quán, tín ngưỡng dân gian.
  • D. Ban hành các bộ luật cho cả nước.

Câu 17: Hoạt động buôn bán với nước ngoài của Đại Việt trong các thế kỷ X-XVIII diễn ra chủ yếu ở đâu?

  • A. Chỉ diễn ra ở kinh đô Thăng Long.
  • B. Các hải cảng và đô thị ven biển.
  • C. Chủ yếu ở vùng biên giới trên bộ với Trung Quốc.
  • D. Không có hoạt động buôn bán với nước ngoài.

Câu 18: Bên cạnh Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, các tín ngưỡng dân gian như thờ cúng tổ tiên, thờ Thành hoàng làng, thờ các anh hùng dân tộc vẫn tồn tại và phát triển mạnh mẽ trong văn minh Đại Việt. Điều này cho thấy điều gì về đời sống tinh thần của người Việt?

  • A. Tính đa dạng, dung hợp trong đời sống tín ngưỡng.
  • B. Hoàn toàn bài trừ các tôn giáo từ bên ngoài.
  • C. Chỉ tin vào một tôn giáo duy nhất.
  • D. Các tín ngưỡng dân gian bị cấm đoán.

Câu 19: Tác phẩm nào sau đây là một ví dụ tiêu biểu cho văn học chữ Hán yêu nước thời Trần, thể hiện khí thế hào hùng của quân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên?

  • A. Bình Ngô đại cáo.
  • B. Truyện Kiều.
  • C. Hịch tướng sĩ.
  • D. Cung Oán ngâm khúc.

Câu 20: Nghệ thuật điêu khắc trên đá và gỗ thời Lý - Trần thường thể hiện hình tượng con vật nào sau đây, mang ý nghĩa biểu tượng cho sức mạnh và sự linh thiêng?

  • A. Hổ.
  • B. Rồng.
  • C. Voi.
  • D. Phượng hoàng.

Câu 21: Kỹ thuật đúc súng thần công, đóng thuyền chiến có quy mô lớn dưới thời Hồ, Lê sơ, Nguyễn cho thấy sự phát triển đáng kể trong lĩnh vực khoa học - kỹ thuật nào?

  • A. Kỹ thuật quân sự và đóng tàu.
  • B. Y học cổ truyền.
  • C. Thiên văn và làm lịch.
  • D. Kỹ thuật canh tác nông nghiệp.

Câu 22: Văn minh Đại Việt đã khẳng định bản sắc dân tộc Việt Nam thông qua những yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào việc tiếp thu văn hóa Trung Hoa.
  • B. Hoàn toàn loại bỏ ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • C. Chỉ thể hiện qua các công trình kiến trúc cung đình.
  • D. Tiếng nói, chữ viết dân tộc, phong tục tập quán và tinh thần yêu nước.

Câu 23: So với thời Lý - Trần, quyền lực của nhà vua dưới thời Lê sơ (đặc biệt là Lê Thánh Tông) có điểm gì khác biệt?

  • A. Quyền lực của nhà vua được tăng cường và tập trung cao độ hơn.
  • B. Quyền lực của nhà vua bị hạn chế bởi tầng lớp quý tộc.
  • C. Nhà vua chia sẻ quyền lực với các quan đại thần.
  • D. Nhà vua chỉ có vai trò mang tính biểu tượng.

Câu 24: Chính sách khuyến khích khai hoang, lập điền trang của nhà nước phong kiến Đại Việt có tác động chủ yếu nào đến sự phát triển kinh tế?

  • A. Làm suy thoái nền nông nghiệp.
  • B. Chỉ phát triển thủ công nghiệp.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác, thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
  • D. Khiến dân số giảm sút.

Câu 25: Vì sao Nho giáo được các triều đại phong kiến Đại Việt (đặc biệt thời Lê sơ) đề cao và sử dụng làm hệ tư tưởng chính thống?

  • A. Nho giáo là tôn giáo bản địa của người Việt.
  • B. Nho giáo cung cấp cơ sở lý luận cho việc xây dựng nhà nước trung ương tập quyền và trật tự xã hội phong kiến.
  • C. Nho giáo khuyến khích phát triển kinh tế thương nghiệp.
  • D. Nho giáo đề cao vai trò cá nhân, chống lại cộng đồng.

Câu 26: Hệ thống giáo dục và khoa cử dưới thời Lê sơ (từ cấp trung ương đến địa phương) được tổ chức quy củ hơn so với trước đó, điều này cho thấy điều gì?

  • A. Nhà nước chú trọng hơn đến việc đào tạo và tuyển chọn quan lại thông qua con đường học vấn.
  • B. Mọi người dân đều có cơ hội đi học và đi thi như nhau.
  • C. Chỉ có con cái quan lại mới được đi học.
  • D. Giáo dục tách rời hoàn toàn khỏi việc tuyển chọn quan lại.

Câu 27: Các loại hình nghệ thuật biểu diễn dân gian như chèo, tuồng phát triển mạnh mẽ trong văn minh Đại Việt, phản ánh điều gì về đời sống văn hóa của nhân dân?

  • A. Nhân dân chỉ quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.
  • B. Đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân phong phú, đa dạng.
  • C. Chỉ có tầng lớp quý tộc mới được thưởng thức nghệ thuật.
  • D. Nghệ thuật dân gian bị cấm đoán.

Câu 28: Việc sử dụng lịch (âm lịch), nghiên cứu thiên văn để xác định thời vụ canh tác, dự báo thời tiết trong văn minh Đại Việt cho thấy ứng dụng thực tiễn của lĩnh vực khoa học nào?

  • A. Thiên văn học.
  • B. Địa lý học.
  • C. Y học.
  • D. Hóa học.

Câu 29: Nền văn minh Đại Việt chứng tỏ khả năng tiếp thu và sáng tạo văn hóa của người Việt như thế nào?

  • A. Chỉ tiếp thu văn hóa từ một nguồn duy nhất.
  • B. Tiếp thu một cách thụ động và sao chép nguyên bản.
  • C. Tiếp thu có chọn lọc và sáng tạo để làm giàu văn hóa dân tộc.
  • D. Từ chối hoàn toàn việc tiếp xúc với văn hóa bên ngoài.

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của văn minh Đại Việt trong tiến trình lịch sử dân tộc là gì?

  • A. Khẳng định bản sắc, sức sống và sự phát triển rực rỡ của văn hóa dân tộc trong thời kỳ độc lập.
  • B. Đánh dấu sự suy tàn của các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Chứng tỏ sự lệ thuộc hoàn toàn vào văn hóa nước ngoài.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với tầng lớp thống trị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Văn minh Đại Việt được hình thành trên cơ sở nào sau đây, thể hiện rõ nhất tính kế thừa và phát triển nội sinh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Việc các triều đại phong kiến Đại Việt (Lý, Trần, Lê sơ) từng bước hoàn thiện bộ máy nhà nước theo hướng trung ương tập quyền chặt chẽ nhằm mục đích chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) dưới thời Lê sơ được đánh giá là tiến bộ vì bên cạnh việc bảo vệ quyền lợi của nhà nước và giai cấp thống trị, bộ luật còn có những quy định nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Chính sách "ngụ binh ư nông" được áp dụng dưới thời Lý, Trần phản ánh điều gì về đặc điểm quân sự và kinh tế của Đại Việt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hoạt động "khuyến nông" và đặt các chức quan như Hà đê sứ, Khuyến nông sứ dưới các triều đại phong kiến Đại Việt cho thấy nhà nước đặc biệt chú trọng lĩnh vực kinh tế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Sự phát triển của các làng nghề thủ công truyền thống (gốm Bát Tràng, lụa Vạn Phúc,...) trong văn minh Đại Việt cho thấy điều gì về nền kinh tế này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa sầm uất nhất của Đại Việt trong nhiều thế kỷ, đặc biệt là thời Lý - Trần - Lê sơ, là đô thị nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Dưới thời Lý - Trần, Phật giáo phát triển mạnh mẽ và được xem là quốc giáo. Sang thời Lê sơ, địa vị độc tôn thuộc về Nho giáo. Sự thay đổi này phản ánh điều gì về vai trò của hệ tư tưởng trong xã hội Đại Việt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tư tưởng "thân dân" trong văn minh Đại Việt được thể hiện rõ nét qua hành động nào của các vị vua?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Mục đích chính của hệ thống giáo dục và khoa cử được xây dựng và phát triển trong văn minh Đại Việt là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Sự ra đời và phát triển của chữ Nôm trong văn minh Đại Việt có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Các công trình kiến trúc Phật giáo như chùa, tháp dưới thời Lý - Trần thường có đặc điểm gì về phong cách và ý nghĩa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Việc biên soạn các bộ sử chính thống như Đại Việt sử ký toàn thư, Cương mục,... dưới các triều đại phong kiến Đại Việt nhằm mục đích chủ yếu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nhà toán học Lương Thế Vinh với tác phẩm Đại thành toán pháp là minh chứng cho sự phát triển của lĩnh vực khoa học nào trong văn minh Đại Việt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Văn học chữ Nôm phát triển mạnh mẽ dưới thời Tây Sơn và đầu thời Nguyễn với các tác phẩm của Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương,... Điều này cho thấy xu hướng nào trong sự phát triển của văn học Đại Việt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Làng xã là đơn vị hành chính cơ sở và cũng là một thiết chế xã hội quan trọng trong văn minh Đại Việt. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của làng xã?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hoạt động buôn bán với nước ngoài của Đại Việt trong các thế kỷ X-XVIII diễn ra chủ yếu ở đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Bên cạnh Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, các tín ngưỡng dân gian như thờ cúng tổ tiên, thờ Thành hoàng làng, thờ các anh hùng dân tộc vẫn tồn tại và phát triển mạnh mẽ trong văn minh Đại Việt. Điều này cho thấy điều gì về đời sống tinh thần của người Việt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Tác phẩm nào sau đây là một ví dụ tiêu biểu cho văn học chữ Hán yêu nước thời Trần, thể hiện khí thế hào hùng của quân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nghệ thuật điêu khắc trên đá và gỗ thời Lý - Trần thường thể hiện hình tượng con vật nào sau đây, mang ý nghĩa biểu tượng cho sức mạnh và sự linh thiêng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Kỹ thuật đúc súng thần công, đóng thuyền chiến có quy mô lớn dưới thời Hồ, Lê sơ, Nguyễn cho thấy sự phát triển đáng kể trong lĩnh vực khoa học - kỹ thuật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Văn minh Đại Việt đã khẳng định bản sắc dân tộc Việt Nam thông qua những yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: So với thời Lý - Trần, quyền lực của nhà vua dưới thời Lê sơ (đặc biệt là Lê Thánh Tông) có điểm gì khác biệt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Chính sách khuyến khích khai hoang, lập điền trang của nhà nước phong kiến Đại Việt có tác động chủ yếu nào đến sự phát triển kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Vì sao Nho giáo được các triều đại phong kiến Đại Việt (đặc biệt thời Lê sơ) đề cao và sử dụng làm hệ tư tưởng chính thống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Hệ thống giáo dục và khoa cử dưới thời Lê sơ (từ cấp trung ương đến địa phương) được tổ chức quy củ hơn so với trước đó, điều này cho thấy điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Các loại hình nghệ thuật biểu diễn dân gian như chèo, tuồng phát triển mạnh mẽ trong văn minh Đại Việt, phản ánh điều gì về đời sống văn hóa của nhân dân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Việc sử dụng lịch (âm lịch), nghiên cứu thiên văn để xác định thời vụ canh tác, dự báo thời tiết trong văn minh Đại Việt cho thấy ứng dụng thực tiễn của lĩnh vực khoa học nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nền văn minh Đại Việt chứng tỏ khả năng tiếp thu và sáng tạo văn hóa của người Việt như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của văn minh Đại Việt trong tiến trình lịch sử dân tộc là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nền văn minh Đại Việt được xây dựng và phát triển trên cơ sở nào sau đây, thể hiện sự kế thừa và bản sắc dân tộc?

  • A. Tiếp thu hoàn toàn văn minh Trung Hoa.
  • B. Chỉ dựa trên các yếu tố văn hóa bản địa nguyên thủy.
  • C. Bắt nguồn từ các nền văn minh du mục phương Bắc.
  • D. Kế thừa văn minh Văn Lang - Âu Lạc và quá trình đấu tranh bảo tồn văn hóa thời Bắc thuộc.

Câu 2: Phân tích vai trò chủ đạo của ngành kinh tế nào trong sự phát triển và ổn định của nhà nước Đại Việt qua các triều đại?

  • A. Thương nghiệp đường biển quốc tế.
  • B. Thủ công nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu.
  • C. Nông nghiệp trồng lúa nước.
  • D. Khai thác khoáng sản quý hiếm.

Câu 3: Chính sách "ngụ binh ư nông" (gửi lính ở nhà nông) được áp dụng dưới thời Lý, Trần, Lê sơ cho thấy điều gì về mối liên hệ giữa kinh tế và quân sự trong xã hội Đại Việt?

  • A. Sự kết hợp hiệu quả giữa phát triển sản xuất và duy trì lực lượng quốc phòng.
  • B. Ưu tiên tuyệt đối cho quân sự, bỏ bê sản xuất nông nghiệp.
  • C. Chỉ tập trung vào thương mại, không chú trọng nông nghiệp và quân sự.
  • D. Phân chia rạch ròi giữa người lính chuyên nghiệp và nông dân.

Câu 4: Trung tâm đô thị và thương mại sầm uất nhất của Đại Việt trong nhiều thế kỷ, đặc biệt nổi tiếng với "36 phố phường", là nơi nào?

  • A. Hội An.
  • B. Thăng Long.
  • C. Phú Xuân.
  • D. Phố Hiến.

Câu 5: Thể chế chính trị cơ bản được duy trì xuyên suốt qua các triều đại phong kiến Đại Việt là gì, thể hiện quyền lực tập trung vào người đứng đầu nhà nước?

  • A. Quân chủ lập hiến.
  • B. Cộng hòa dân chủ.
  • C. Dân chủ chủ nô.
  • D. Quân chủ chuyên chế.

Câu 6: Bộ luật nào dưới thời Lê sơ được đánh giá là tiến bộ nhất thời phong kiến Việt Nam, mang đậm tính dân tộc và bảo vệ quyền lợi phụ nữ ở một mức độ nhất định?

  • A. Luật Hồng Đức.
  • B. Luật Gia Long.
  • C. Hình thư (thời Lý).
  • D. Quốc triều Thông chế (thời Trần).

Câu 7: Phân tích sự khác biệt cơ bản về vị trí và ảnh hưởng của Phật giáo giữa thời Lý-Trần và thời Lê sơ trong đời sống chính trị - xã hội Đại Việt.

  • A. Thời Lý-Trần Phật giáo bị cấm đoán, thời Lê sơ được phục hưng.
  • B. Thời Lý-Trần Nho giáo độc tôn, thời Lê sơ Phật giáo độc tôn.
  • C. Thời Lý-Trần Phật giáo là quốc giáo, thời Lê sơ Nho giáo độc tôn.
  • D. Phật giáo và Nho giáo luôn có vị thế ngang bằng nhau qua các thời kỳ.

Câu 8: Việc nhà Lý thành lập Văn Miếu (năm 1070) và mở khoa thi đầu tiên (năm 1075) cho thấy điều gì về định hướng phát triển của nhà nước Đại Việt?

  • A. Ưu tiên phát triển Phật giáo là quốc đạo.
  • B. Chú trọng phát triển kinh tế thương nghiệp.
  • C. Hoàn toàn từ bỏ ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa.
  • D. Xây dựng nền giáo dục, khoa cử để tuyển chọn nhân tài cho nhà nước.

Câu 9: Dựa trên sự phát triển của chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết riêng nào để ghi lại tiếng nói và tâm hồn dân tộc?

  • A. Chữ Phạn.
  • B. Chữ Nôm.
  • C. Chữ Quốc ngữ.
  • D. Chữ tượng hình.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của sự ra đời và phát triển của văn học chữ Nôm đối với nền văn minh Đại Việt.

  • A. Chỉ phục vụ tầng lớp quý tộc, quan lại.
  • B. Làm suy yếu vị trí của chữ Hán.
  • C. Hạn chế sự phát triển của văn học dân gian.
  • D. Khẳng định ý thức tự chủ dân tộc về ngôn ngữ và làm phong phú văn hóa.

Câu 11: Sử học Đại Việt đã đạt được những thành tựu quan trọng với các bộ sử tiêu biểu như Đại Việt Sử Ký, Đại Việt Sử Ký Toàn Thư. Việc biên soạn sử sách cho thấy điều gì về nhận thức của người Việt về quá khứ dân tộc?

  • A. Ý thức sâu sắc về lịch sử, cội nguồn và chủ quyền dân tộc.
  • B. Chỉ ghi chép lại các sự kiện cung đình.
  • C. Sao chép hoàn toàn sử sách của Trung Quốc.
  • D. Không quan tâm đến lịch sử dân tộc.

Câu 12: Lương Thế Vinh, nhà bác học thời Lê sơ, được biết đến nhiều nhất với những đóng góp trong lĩnh vực nào?

  • A. Văn học và thơ ca.
  • B. Quân sự và chiến lược.
  • C. Y học và dược liệu.
  • D. Toán học và thiên văn.

Câu 13: Quan sát kiến trúc chùa, đình làng thời Lý, Trần hoặc Lê sơ, ta thường thấy sự hài hòa với thiên nhiên, các họa tiết trang trí mềm mại, gần gũi. Điều này phản ánh ảnh hưởng của tư tưởng, tôn giáo nào trong nghệ thuật Đại Việt?

  • A. Phật giáo và tín ngưỡng dân gian.
  • B. Nho giáo với các quy tắc chặt chẽ.
  • C. Công giáo phương Tây.
  • D. Chỉ đơn thuần là sao chép kiến trúc nước ngoài.

Câu 14: Làng xã đóng vai trò như thế nào trong cơ cấu xã hội và quản lý nhà nước thời Đại Việt?

  • A. Không có vai trò gì, mọi việc do triều đình quyết định.
  • B. Chỉ là nơi cư trú đơn thuần.
  • C. Là đơn vị tự quản cơ sở, cầu nối giữa nhà nước và nhân dân.
  • D. Là nơi tập trung quyền lực, cạnh tranh với triều đình.

Câu 15: Tư tưởng yêu nước, thương dân trong văn minh Đại Việt được thể hiện rõ nét nhất qua hành động nào của các tầng lớp xã hội, đặc biệt khi đất nước gặp nguy nan?

  • A. Chỉ chú trọng phát triển kinh tế cá nhân.
  • B. Đoàn kết toàn dân chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Xây dựng nhiều công trình kiến trúc đồ sộ.
  • D. Mở rộng giao thương với nước ngoài.

Câu 16: Việc các triều đại Đại Việt chú trọng khai hoang, mở rộng diện tích canh tác, đặc biệt là ở phía Nam, có tác động kinh tế - xã hội quan trọng nào?

  • A. Tăng sản lượng lương thực, mở rộng không gian sinh tồn.
  • B. Làm suy thoái nền nông nghiệp truyền thống.
  • C. Chỉ tạo lợi ích cho tầng lớp quý tộc.
  • D. Gây ra xung đột lớn giữa các tầng lớp xã hội.

Câu 17: Hệ thống phường hội thủ công ở các đô thị như Thăng Long thời Đại Việt có vai trò chủ yếu gì?

  • A. Độc quyền buôn bán hàng hóa.
  • B. Tổ chức sản xuất, truyền nghề và quản lý thợ thủ công.
  • C. Chỉ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • D. Là các tổ chức chính trị đối lập với triều đình.

Câu 18: Khác với thời Lý-Trần, Nho giáo dưới thời Lê sơ đã trở thành hệ tư tưởng chính thống, độc tôn. Sự thay đổi này phản ánh mục tiêu nào của nhà nước Lê sơ?

  • A. Xây dựng nhà nước trung ương tập quyền vững mạnh và củng cố trật tự xã hội.
  • B. Hoàn toàn xóa bỏ ảnh hưởng của Phật giáo và tín ngưỡng dân gian.
  • C. Khuyến khích tự do tôn giáo và tín ngưỡng.
  • D. Phát triển thương mại và thủ công nghiệp.

Câu 19: Hệ thống giáo dục và khoa cử thời Đại Việt, đặc biệt phát triển dưới thời Lê sơ, có tác động xã hội quan trọng nào?

  • A. Làm giảm vai trò của tầng lớp quý tộc cũ.
  • B. Chỉ phục vụ việc đào tạo các nhà sư.
  • C. Ngăn cản sự phát triển của văn hóa dân gian.
  • D. Đào tạo đội ngũ quan lại, thúc đẩy sự hình thành tầng lớp trí thức Nho học.

Câu 20: Bên cạnh chữ Hán và chữ Nôm, văn học dân gian đóng vai trò như thế nào trong nền văn học Đại Việt?

  • A. Chỉ tồn tại ở vùng nông thôn hẻo lánh.
  • B. Là dòng chảy chủ đạo, phản ánh đời sống tinh thần của nhân dân.
  • C. Bị cấm đoán bởi triều đình phong kiến.
  • D. Chỉ gồm các câu chuyện thần thoại.

Câu 21: So sánh kiến trúc cung đình (ví dụ: Hoàng thành Thăng Long) và kiến trúc dân gian (ví dụ: đình làng) thời Đại Việt, ta thấy sự khác biệt nào phản ánh rõ nhất cấu trúc xã hội và tư tưởng thời bấy giờ?

  • A. Cả hai đều có quy mô và trang trí giống hệt nhau.
  • B. Kiến trúc cung đình đơn giản, kiến trúc dân gian phức tạp.
  • C. Kiến trúc cung đình thể hiện uy quyền nhà nước, kiến trúc dân gian thể hiện đời sống cộng đồng và tín ngưỡng.
  • D. Kiến trúc cung đình chỉ sử dụng vật liệu đắt tiền, kiến trúc dân gian không sử dụng vật liệu bền chắc.

Câu 22: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm của khoa học - kỹ thuật Đại Việt?

  • A. Phát triển theo hướng ứng dụng phục vụ sản xuất và đời sống.
  • B. Đạt được nhiều thành tựu lý thuyết vượt trội so với thế giới.
  • C. Hoàn toàn sao chép từ Trung Quốc.
  • D. Không có bất kỳ sự phát triển nào.

Câu 23: Ý nghĩa quan trọng nhất của nền văn minh Đại Việt trong tiến trình lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ là bản sao của văn minh Trung Hoa.
  • B. Không có ảnh hưởng lâu dài đến đời sống dân tộc.
  • C. Là thời kỳ văn hóa bị suy thoái.
  • D. Khẳng định bản sắc dân tộc, là nền tảng cho sự phát triển bền vững của quốc gia.

Câu 24: Việc xây dựng hệ thống đê điều và công trình thủy lợi quy mô lớn dưới thời Lý, Trần, Lê sơ cho thấy sự quan tâm đặc biệt của nhà nước Đại Việt đến lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển giao thông đường thủy.
  • B. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp.
  • C. Xây dựng công trình phòng thủ quân sự.
  • D. Cải thiện điều kiện sống ở đô thị.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt trong tổ chức bộ máy nhà nước giữa thời Lý - Trần và thời Lê sơ, đặc biệt dưới triều Lê Thánh Tông.

  • A. Thời Lê sơ bộ máy tập quyền hơn, vua nắm nhiều quyền lực hơn.
  • B. Thời Lý - Trần bộ máy tập quyền hơn thời Lê sơ.
  • C. Cả hai thời kỳ đều có bộ máy nhà nước giống hệt nhau.
  • D. Thời Lý - Trần không có bộ máy nhà nước hoàn chỉnh.

Câu 26: Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên và thờ cúng anh hùng dân tộc (như Hai Bà Trưng, Trần Hưng Đạo) có vai trò gì trong đời sống tinh thần của người Việt thời Đại Việt?

  • A. Là biểu hiện của sự sùng bái cá nhân.
  • B. Chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực tế.
  • C. Là tín ngưỡng du nhập từ nước ngoài.
  • D. Thể hiện lòng hiếu thảo, nhớ ơn và giáo dục truyền thống yêu nước, đoàn kết.

Câu 27: Dựa vào kiến thức về văn minh Đại Việt, hãy giải thích tại sao các triều đại phong kiến Việt Nam lại rất coi trọng việc giữ gìn và phát huy tiếng nói, chữ viết của dân tộc (chữ Nôm), dù vẫn sử dụng chữ Hán?

  • A. Thể hiện ý thức tự chủ, độc lập về văn hóa và bảo tồn bản sắc dân tộc.
  • B. Chỉ vì mục đích giao tiếp nội bộ triều đình.
  • C. Để gây khó khăn cho việc giao thương với nước ngoài.
  • D. Vì chữ Hán quá khó học đối với người Việt.

Câu 28: Phân tích tác động của vị trí địa lý (gần Trung Quốc, giáp biển) đến sự hình thành và phát triển của văn minh Đại Việt.

  • A. Chỉ tạo ra khó khăn trong việc giao lưu văn hóa.
  • B. Vừa tạo điều kiện tiếp thu văn hóa ngoại lai có chọn lọc, vừa đặt ra thách thức bảo vệ độc lập.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể đến văn minh Đại Việt.
  • D. Chỉ thúc đẩy giao thương trên đất liền.

Câu 29: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm của văn minh Đại Việt?

  • A. Tính bản địa sâu sắc.
  • B. Tính dân tộc rõ nét.
  • C. Thuần túy là văn minh bản địa, không tiếp thu yếu tố bên ngoài.
  • D. Sự thống nhất trong đa dạng.

Câu 30: Hãy đánh giá vai trò của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (tiêu biểu như chống Tống, Nguyên, Minh) đối với sự củng cố và phát triển của văn minh Đại Việt.

  • A. Củng cố ý thức dân tộc, tăng cường đoàn kết và thúc đẩy sự phát triển văn hóa.
  • B. Làm suy yếu hoàn toàn nền văn minh Đại Việt.
  • C. Không có ảnh hưởng gì đến văn hóa dân tộc.
  • D. Khiến văn minh Đại Việt bị đồng hóa hoàn toàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nền văn minh Đại Việt được xây dựng và phát triển trên cơ sở nào sau đây, thể hiện sự kế thừa và bản sắc dân tộc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân tích vai trò chủ đạo của ngành kinh tế nào trong sự phát triển và ổn định của nhà nước Đại Việt qua các triều đại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Chính sách 'ngụ binh ư nông' (gửi lính ở nhà nông) được áp dụng dưới thời Lý, Trần, Lê sơ cho thấy điều gì về mối liên hệ giữa kinh tế và quân sự trong xã hội Đại Việt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trung tâm đô thị và thương mại sầm uất nhất của Đại Việt trong nhiều thế kỷ, đặc biệt nổi tiếng với '36 phố phường', là nơi nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Thể chế chính trị cơ bản được duy trì xuyên suốt qua các triều đại phong kiến Đại Việt là gì, thể hiện quyền lực tập trung vào người đứng đầu nhà nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Bộ luật nào dưới thời Lê sơ được đánh giá là tiến bộ nhất thời phong kiến Việt Nam, mang đậm tính dân tộc và bảo vệ quyền lợi phụ nữ ở một mức độ nhất định?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Phân tích sự khác biệt cơ bản về vị trí và ảnh hưởng của Phật giáo giữa thời Lý-Trần và thời Lê sơ trong đời sống chính trị - xã hội Đại Việt.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Việc nhà Lý thành lập Văn Miếu (năm 1070) và mở khoa thi đầu tiên (năm 1075) cho thấy điều gì về định hướng phát triển của nhà nước Đại Việt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Dựa trên sự phát triển của chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết riêng nào để ghi lại tiếng nói và tâm hồn dân tộc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của sự ra đời và phát triển của văn học chữ Nôm đối với nền văn minh Đại Việt.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Sử học Đại Việt đã đạt được những thành tựu quan trọng với các bộ sử tiêu biểu như Đại Việt Sử Ký, Đại Việt Sử Ký Toàn Thư. Việc biên soạn sử sách cho thấy điều gì về nhận thức của người Việt về quá khứ dân tộc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Lương Thế Vinh, nhà bác học thời Lê sơ, được biết đến nhiều nhất với những đóng góp trong lĩnh vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Quan sát kiến trúc chùa, đình làng thời Lý, Trần hoặc Lê sơ, ta thường thấy sự hài hòa với thiên nhiên, các họa tiết trang trí mềm mại, gần gũi. Điều này phản ánh ảnh hưởng của tư tưởng, tôn giáo nào trong nghệ thuật Đại Việt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Làng xã đóng vai trò như thế nào trong cơ cấu xã hội và quản lý nhà nước thời Đại Vi???t?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tư tưởng yêu nước, thương dân trong văn minh Đại Việt được thể hiện rõ nét nhất qua hành động nào của các tầng lớp xã hội, đặc biệt khi đất nước gặp nguy nan?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Việc các triều đại Đại Việt chú trọng khai hoang, mở rộng diện tích canh tác, đặc biệt là ở phía Nam, có tác động kinh tế - xã hội quan trọng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Hệ thống phường hội thủ công ở các đô thị như Thăng Long thời Đại Việt có vai trò chủ yếu gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khác với thời Lý-Trần, Nho giáo dưới thời Lê sơ đã trở thành hệ tư tưởng chính thống, độc tôn. Sự thay đổi này phản ánh mục tiêu nào của nhà nước Lê sơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Hệ thống giáo dục và khoa cử thời Đại Việt, đặc biệt phát triển dưới thời Lê sơ, có tác động xã hội quan trọng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Bên cạnh chữ Hán và chữ Nôm, văn học dân gian đóng vai trò như thế nào trong nền văn học Đại Việt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: So sánh kiến trúc cung đình (ví dụ: Hoàng thành Thăng Long) và kiến trúc dân gian (ví dụ: đình làng) thời Đại Việt, ta thấy sự khác biệt nào phản ánh rõ nhất cấu trúc xã hội và tư tưởng thời bấy giờ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm của khoa học - kỹ thuật Đại Việt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Ý nghĩa quan trọng nhất của nền văn minh Đại Việt trong tiến trình lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Việc xây dựng hệ thống đê điều và công trình thủy lợi quy mô lớn dưới thời Lý, Trần, Lê sơ cho thấy sự quan tâm đặc biệt của nhà nước Đại Việt đến lĩnh vực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phân tích sự khác biệt trong tổ chức bộ máy nhà nước giữa thời Lý - Trần và thời Lê sơ, đặc biệt dưới triều Lê Thánh Tông.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên và thờ cúng anh hùng dân tộc (như Hai Bà Trưng, Trần Hưng Đạo) có vai trò gì trong đời sống tinh thần của người Việt thời Đại Việt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Dựa vào kiến thức về văn minh Đại Việt, hãy giải thích tại sao các triều đại phong kiến Việt Nam lại rất coi trọng việc giữ gìn và phát huy tiếng nói, chữ viết của dân tộc (chữ Nôm), dù vẫn sử dụng chữ Hán?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích tác động của vị trí địa lý (gần Trung Quốc, giáp biển) đến sự hình thành và phát triển của văn minh Đại Việt.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm của văn minh Đại Việt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Hãy đánh giá vai trò của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (tiêu biểu như chống Tống, Nguyên, Minh) đối với sự củng cố và phát triển của văn minh Đại Việt.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn minh Đại Việt được hình thành và phát triển trên cơ sở chính nào sau đây?

  • A. Sự du nhập và áp đặt hoàn toàn văn hóa Trung Hoa.
  • B. Chủ yếu dựa vào quá trình bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.
  • C. Kết quả của việc tiếp thu văn minh Ấn Độ và phương Tây.
  • D. Kế thừa văn minh Văn Lang - Âu Lạc, đấu tranh bảo tồn văn hóa dân tộc và tiếp thu có chọn lọc văn minh bên ngoài.

Câu 2: Phân tích vai trò của cuộc đấu tranh giành độc lập và quá trình xây dựng quốc gia trong việc hình thành nên đặc trưng của văn minh Đại Việt.

  • A. Chủ yếu tạo ra sự phụ thuộc sâu sắc vào các nền văn minh khác.
  • B. Dẫn đến việc loại bỏ hoàn toàn các yếu tố văn hóa ngoại lai.
  • C. Góp phần định hình ý thức dân tộc, tinh thần đoàn kết và khả năng sáng tạo, tiếp biến văn hóa.
  • D. Làm chậm quá trình phát triển kinh tế và văn hóa của đất nước.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng thể chế chính trị của Đại Việt trong phần lớn thời kì phong kiến độc lập?

  • A. Quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, quyền lực tập trung vào tay nhà vua.
  • B. Quân chủ lập hiến, nhà vua chỉ mang tính biểu tượng.
  • C. Chế độ cộng hòa dân chủ, quyền lực thuộc về nhân dân.
  • D. Chế độ liên bang, các địa phương có quyền tự trị cao.

Câu 4: Giả sử bạn là một quan lại thời Lê sơ, được giao nhiệm vụ soạn thảo các điều khoản về bảo vệ quyền lợi của phụ nữ trong bộ luật mới. Điều khoản nào sau đây có khả năng cao sẽ được bạn tham khảo từ Luật Hồng Đức?

  • A. Quy định cấm phụ nữ tham gia các hoạt động kinh tế.
  • B. Bảo vệ quyền lợi của phụ nữ trong thừa kế tài sản gia đình.
  • C. Xác lập quyền tuyệt đối của người chồng đối với vợ con.
  • D. Hạn chế quyền ly hôn của phụ nữ.

Câu 5: Hoạt động kinh tế nào được xem là chủ đạo, là nền tảng nuôi sống phần lớn dân cư và tạo nguồn thu chính cho nhà nước Đại Việt thời phong kiến?

  • A. Nông nghiệp trồng lúa nước.
  • B. Thủ công nghiệp sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
  • C. Thương nghiệp đường biển quốc tế.
  • D. Khai thác khoáng sản quy mô lớn.

Câu 6: Để khuyến khích sản xuất nông nghiệp, các triều đại phong kiến Đại Việt thường tổ chức lễ Tịch điền vào đầu xuân. Hành động này thể hiện điều gì trong tư duy quản lý của nhà nước?

  • A. Nhà nước trực tiếp tham gia vào mọi khâu sản xuất của nông dân.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng hơn nông nghiệp.
  • C. Xem nhẹ vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế.
  • D. Đề cao vai trò của nông nghiệp và thể hiện sự quan tâm của nhà vua đối với đời sống nhân dân lao động.

Câu 7: Dựa vào dữ kiện lịch sử về sự phát triển của các làng nghề thủ công truyền thống và các phường ở kinh thành Thăng Long, hãy nhận xét về đặc điểm của thủ công nghiệp Đại Việt.

  • A. Hoàn toàn dựa vào kỹ thuật sản xuất từ nước ngoài.
  • B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu xuất khẩu ra thị trường châu Âu.
  • C. Phát triển đa dạng các ngành nghề, đạt trình độ kỹ thuật cao và mang tính truyền thống.
  • D. Chỉ tồn tại dưới hình thức tự cung tự cấp trong các gia đình nông dân.

Câu 8: So sánh hoạt động thương nghiệp nội địa và ngoại thương của Đại Việt thời phong kiến, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Thương nghiệp nội địa chủ yếu buôn bán hàng xa xỉ, ngoại thương buôn bán nông sản.
  • B. Thương nghiệp nội địa được nhà nước khuyến khích, ngoại thương đôi khi bị hạn chế để kiểm soát và bảo vệ kinh tế trong nước.
  • C. Thương nghiệp nội địa chỉ diễn ra ở thành thị, ngoại thương chỉ ở nông thôn.
  • D. Thương nghiệp nội địa sử dụng tiền tệ, ngoại thương chủ yếu trao đổi hàng hóa.

Câu 9: Cơ cấu xã hội Đại Việt thời phong kiến có đặc điểm nổi bật là sự tồn tại và vai trò quan trọng của tổ chức nào sau đây?

  • A. Các công ty cổ phần.
  • B. Các nghiệp đoàn lao động công nghiệp.
  • C. Các khu đô thị hiện đại.
  • D. Làng xã với thiết chế và luật lệ riêng.

Câu 10: Phật giáo từng giữ vị trí quan trọng, thậm chí được xem là "quốc giáo" dưới thời Lý - Trần. Điều này phản ánh điều gì về đời sống tinh thần và chính trị của Đại Việt giai đoạn này?

  • A. Sự ảnh hưởng sâu sắc của Phật giáo đến mọi mặt đời sống xã hội, từ triều đình đến nhân dân.
  • B. Phật giáo là tôn giáo duy nhất tồn tại ở Đại Việt.
  • C. Nhà nước sử dụng Phật giáo như một công cụ để đàn áp các tôn giáo khác.
  • D. Phật giáo chỉ có ảnh hưởng trong giới quý tộc, không lan rộng trong dân chúng.

Câu 11: Từ thời Lê sơ, Nho giáo dần chiếm địa vị độc tôn và trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước. Sự chuyển đổi này tác động như thế nào đến xã hội Đại Việt?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển của các giá trị cá nhân và tự do dân chủ.
  • B. Làm suy yếu hệ thống giáo dục và thi cử.
  • C. Củng cố trật tự xã hội phong kiến, đề cao các giá trị đạo đức Nho giáo và lòng trung quân ái quốc.
  • D. Dẫn đến sự suy tàn của văn học và nghệ thuật dân gian.

Câu 12: Hệ thống giáo dục và khoa cử ở Đại Việt bắt đầu được xây dựng từ thời Lý với việc thành lập Văn Miếu và mở khoa thi đầu tiên. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Chỉ để đào tạo con em quý tộc phục vụ trong cung đình.
  • B. Tuyển chọn nhân tài cho bộ máy nhà nước và nâng cao dân trí.
  • C. Phổ biến các kỹ thuật sản xuất nông nghiệp mới.
  • D. Giáo dục các giá trị quân sự và rèn luyện võ nghệ.

Câu 13: Sự ra đời của chữ Nôm - loại chữ viết dựa trên chữ Hán nhưng dùng để ghi âm tiếng Việt - thể hiện điều gì về văn hóa Đại Việt?

  • A. Sự từ bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa.
  • B. Việc chấp nhận hoàn toàn chữ Hán là chữ viết chính thức.
  • C. Sự suy thoái của ngôn ngữ và chữ viết dân tộc.
  • D. Tính sáng tạo, khả năng tiếp biến văn hóa và ý thức độc lập, tự chủ về ngôn ngữ của người Việt.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của các bộ sử như Đại Việt Sử ký (Lê Văn Hưu), Đại Việt Sử ký Toàn thư (Ngô Sĩ Liên) đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt.

  • A. Ghi chép lại tiến trình lịch sử dân tộc, thể hiện ý thức độc lập, tự chủ và lòng tự hào dân tộc.
  • B. Chủ yếu tập trung vào việc ca ngợi các triều đại phong kiến ngoại bang.
  • C. Là những tác phẩm văn học hư cấu, không có giá trị lịch sử.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích giáo dục cho giới quý tộc.

Câu 15: Lương Thế Vinh, nhà toán học nổi tiếng thời Lê sơ, được biết đến với tác phẩm "Đại thành toán pháp". Sự xuất hiện của những tài năng như ông phản ánh điều gì về khoa học, kỹ thuật Đại Việt?

  • A. Khoa học, kỹ thuật Đại Việt hoàn toàn lạc hậu so với thế giới.
  • B. Chỉ chú trọng phát triển các ngành khoa học xã hội.
  • C. Đạt được những thành tựu đáng kể trên một số lĩnh vực, cho thấy năng lực sáng tạo của người Việt.
  • D. Chỉ sao chép các thành tựu khoa học từ Trung Quốc.

Câu 16: Quan sát kiến trúc của Chùa Một Cột (Hà Nội) thời Lý. Nét độc đáo trong kiến trúc này thể hiện sự kết hợp nào trong văn hóa Đại Việt?

  • A. Chỉ mang đậm dấu ấn kiến trúc Chăm-pa.
  • B. Chỉ là sự sao chép nguyên mẫu từ kiến trúc Trung Quốc.
  • C. Thể hiện ảnh hưởng kiến trúc từ châu Âu.
  • D. Sự sáng tạo độc đáo trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc các yếu tố kiến trúc Phật giáo kết hợp với thẩm mỹ và kỹ thuật bản địa.

Câu 17: Văn học chữ Hán chiếm ưu thế trong giai đoạn đầu của văn học Đại Việt, trong khi văn học chữ Nôm phát triển mạnh mẽ hơn từ thời Trần và đặc biệt là Lê sơ. Sự thay đổi này chủ yếu phản ánh điều gì?

  • A. Sự suy giảm về trình độ học vấn của giới trí thức.
  • B. Việc nhà nước cấm đoán sử dụng chữ Hán.
  • C. Ý thức dân tộc ngày càng cao, nhu cầu thể hiện tiếng nói và tâm hồn dân tộc bằng chữ viết của riêng mình.
  • D. Sự du nhập của các thể loại văn học mới từ phương Tây.

Câu 18: Các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống như chèo, tuồng phát triển mạnh trong văn minh Đại Việt. Điều này cho thấy đặc điểm nào về đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân?

  • A. Nhân dân chỉ quan tâm đến các loại hình giải trí ngoại lai.
  • B. Đời sống văn hóa tinh thần phong phú, đa dạng với các loại hình nghệ thuật dân gian mang đậm bản sắc.
  • C. Nghệ thuật sân khấu chỉ phục vụ cho giới quý tộc trong cung đình.
  • D. Thiếu vắng các hoạt động văn hóa, giải trí trong cộng đồng.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt.

  • A. Là điều kiện tiên quyết để xây dựng, bảo tồn và phát triển một nền văn hóa mang bản sắc dân tộc.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển văn hóa.
  • C. Chỉ giúp phát triển kinh tế, không liên quan đến văn hóa.
  • D. Dẫn đến sự cô lập và trì trệ văn hóa.

Câu 20: Một trong những yếu tố quan trọng giúp văn minh Đại Việt có khả năng tồn tại và phát triển bền vững qua nhiều thế kỷ là:

  • A. Sự đóng cửa hoàn toàn với thế giới bên ngoài.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để bảo vệ.
  • C. Phụ thuộc vào sự bảo hộ của các quốc gia láng giềng.
  • D. Khả năng kết hợp hài hòa giữa yếu tố bản địa và tiếp thu có chọn lọc các yếu tố văn hóa ngoại lai.

Câu 21: Hệ thống đê điều, thủy lợi được chú trọng xây dựng và quản lý chặt chẽ dưới các triều đại phong kiến Đại Việt. Chính sách này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Phục vụ sự phát triển của nông nghiệp lúa nước và phòng chống thiên tai.
  • B. Hỗ trợ hoạt động khai thác khoáng sản.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại đường biển.
  • D. Xây dựng công trình phục vụ mục đích quân sự.

Câu 22: Nhận xét về sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội Đại Việt thời phong kiến dựa trên cơ sở kinh tế.

  • A. Không có sự phân hóa giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng về kinh tế.
  • B. Sự giàu nghèo chủ yếu dựa vào hoạt động thương mại đường biển.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo chủ yếu dựa trên quyền sở hữu ruộng đất và địa vị trong bộ máy nhà nước.
  • D. Giàu nghèo hoàn toàn phụ thuộc vào may mắn cá nhân.

Câu 23: Tinh thần "thân dân" trong tư tưởng chính trị của Đại Việt thể hiện qua hành động nào sau đây của nhà vua và quan lại?

  • A. Xa lánh dân chúng, chỉ giao tiếp với giới quý tộc.
  • B. Quan tâm đến đời sống sản xuất của nhân dân, lắng nghe ý kiến và giảm nhẹ sưu thuế khi cần thiết.
  • C. Chỉ tập trung vào việc xây dựng cung điện nguy nga.
  • D. Xem thường các vấn đề của dân chúng.

Câu 24: Bên cạnh Nho giáo và Phật giáo, Đạo giáo và các tín ngưỡng dân gian truyền thống vẫn tồn tại và có ảnh hưởng trong đời sống tinh thần của người Việt. Điều này cho thấy đặc điểm nào về đời sống tôn giáo, tín ngưỡng ở Đại Việt?

  • A. Chỉ có một tôn giáo duy nhất được thừa nhận.
  • B. Sự xung đột gay gắt giữa các tôn giáo.
  • C. Hoàn toàn không có ảnh hưởng của các tín ngưỡng bản địa.
  • D. Sự đa dạng, dung hợp và cùng tồn tại của nhiều loại hình tôn giáo, tín ngưỡng.

Câu 25: Nếu bạn là một học giả thời Lê sơ, bạn sẽ sử dụng loại chữ viết nào là chủ yếu để sáng tác các tác phẩm văn học chính thống và ghi chép lịch sử?

  • A. Chữ Hán.
  • B. Chữ Nôm.
  • C. Chữ Quốc ngữ.
  • D. Chữ Phạn.

Câu 26: Nhận xét nào sau đây đúng khi đánh giá về các công trình kiến trúc quân sự như thành quách, phòng tuyến của Đại Việt thời phong kiến?

  • A. Chỉ mang tính biểu tượng, không có giá trị phòng thủ thực tế.
  • B. Hoàn toàn sao chép từ các công trình của phương Tây.
  • C. Thể hiện kỹ thuật xây dựng tiên tiến, khả năng ứng dụng địa hình và phục vụ hiệu quả cho mục đích phòng thủ quốc gia.
  • D. Không tồn tại các công trình quân sự đáng kể.

Câu 27: Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm giành thắng lợi vẻ vang (như chống Tống, Nguyên-Mông, Minh) có tác động như thế nào đến sự phát triển của văn minh Đại Việt?

  • A. Củng cố nền độc lập, tạo môi trường hòa bình để xây dựng đất nước và nâng cao lòng tự hào dân tộc.
  • B. Làm suy yếu nền kinh tế và trì trệ văn hóa.
  • C. Dẫn đến việc tiếp thu ồ ạt văn hóa ngoại lai một cách thụ động.
  • D. Gây chia rẽ nội bộ và làm mất bản sắc dân tộc.

Câu 28: Đâu là một trong những đóng góp quan trọng của văn minh Đại Việt đối với lịch sử dân tộc và khu vực Đông Nam Á?

  • A. Là nền văn minh đầu tiên phát minh ra thuốc súng.
  • B. Thiết lập hệ thống thuộc địa rộng lớn ở châu Á.
  • C. Đi tiên phong trong cuộc cách mạng công nghiệp.
  • D. Xây dựng một quốc gia độc lập, có chủ quyền với nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc, góp phần vào bức tranh chung của văn minh khu vực.

Câu 29: Giả sử bạn đang nghiên cứu về đời sống văn hóa của một ngôi làng ở đồng bằng Bắc Bộ thời Lê trung hưng. Yếu tố nào sau đây bạn có khả năng cao sẽ tìm thấy dấu vết ảnh hưởng mạnh mẽ nhất?

  • A. Các lễ hội nông nghiệp, tín ngưỡng thờ cúng thành hoàng làng và tổ tiên.
  • B. Kiến trúc nhà thờ Công giáo theo phong cách Gothic.
  • C. Sự phổ biến của văn học chữ La-tinh.
  • D. Hoạt động của các công xưởng sản xuất công nghiệp quy mô lớn.

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc trưng của văn minh Đại Việt trong quá trình tiếp xúc với các nền văn minh khác?

  • A. Tiếp thu một cách thụ động và sao chép nguyên mẫu.
  • B. Tiếp thu có chọn lọc, cải biến để phù hợp với điều kiện và bản sắc dân tộc.
  • C. Hoàn toàn từ chối tiếp thu các yếu tố văn hóa ngoại lai.
  • D. Chỉ tiếp thu văn minh phương Tây.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Văn minh Đại Việt được hình thành và phát triển trên cơ sở chính nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích vai trò của cuộc đấu tranh giành độc lập và quá trình xây dựng quốc gia trong việc hình thành nên đặc trưng của văn minh Đại Việt.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng thể chế chính trị của Đại Việt trong phần lớn thời kì phong kiến độc lập?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Giả sử bạn là một quan lại thời Lê sơ, được giao nhiệm vụ soạn thảo các điều khoản về bảo vệ quyền lợi của phụ nữ trong bộ luật mới. Điều khoản nào sau đây có khả năng cao sẽ được bạn tham khảo từ Luật Hồng Đức?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Hoạt động kinh tế nào được xem là chủ đạo, là nền tảng nuôi sống phần lớn dân cư và tạo nguồn thu chính cho nhà nước Đại Việt thời phong kiến?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Để khuyến khích sản xuất nông nghiệp, các triều đại phong kiến Đại Việt thường tổ chức lễ Tịch điền vào đầu xuân. Hành động này thể hiện điều gì trong tư duy quản lý của nhà nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Dựa vào dữ kiện lịch sử về sự phát triển của các làng nghề thủ công truyền thống và các phường ở kinh thành Thăng Long, hãy nhận xét về đặc điểm của thủ công nghiệp Đại Việt.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: So sánh hoạt động thương nghiệp nội địa và ngoại thương của Đại Việt thời phong kiến, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cơ cấu xã hội Đại Việt thời phong kiến có đặc điểm nổi bật là sự tồn tại và vai trò quan trọng của tổ chức nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phật giáo từng giữ vị trí quan trọng, thậm chí được xem là 'quốc giáo' dưới thời Lý - Trần. Điều này phản ánh điều gì về đời sống tinh thần và chính trị của Đại Việt giai đoạn này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Từ thời Lê sơ, Nho giáo dần chiếm địa vị độc tôn và trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước. Sự chuyển đổi này tác động như thế nào đến xã hội Đại Việt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Hệ thống giáo dục và khoa cử ở Đại Việt bắt đầu được xây dựng từ thời Lý với việc thành lập Văn Miếu và mở khoa thi đầu tiên. Mục đích chính của việc này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Sự ra đời của chữ Nôm - loại chữ viết dựa trên chữ Hán nhưng dùng để ghi âm tiếng Việt - thể hiện điều gì về văn hóa Đại Việt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của các bộ sử như Đại Việt Sử ký (Lê Văn Hưu), Đại Việt Sử ký Toàn thư (Ngô Sĩ Liên) đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Lương Thế Vinh, nhà toán học nổi tiếng thời Lê sơ, được biết đến với tác phẩm 'Đại thành toán pháp'. Sự xuất hiện của những tài năng như ông phản ánh điều gì về khoa học, kỹ thuật Đại Việt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Quan sát kiến trúc của Chùa Một Cột (Hà Nội) thời Lý. Nét độc đáo trong kiến trúc này thể hiện sự kết hợp nào trong văn hóa Đại Việt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Văn học chữ Hán chiếm ưu thế trong giai đoạn đầu của văn học Đại Việt, trong khi văn học chữ Nôm phát triển mạnh mẽ hơn từ thời Trần và đặc biệt là Lê sơ. Sự thay đổi này chủ yếu phản ánh điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống như chèo, tuồng phát triển mạnh trong văn minh Đại Việt. Điều này cho thấy đặc điểm nào về đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một trong những yếu tố quan trọng giúp văn minh Đại Việt có khả năng tồn tại và phát triển bền vững qua nhiều thế kỷ là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Hệ thống đê điều, thủy lợi được chú trọng xây dựng và quản lý chặt chẽ dưới các triều đại phong kiến Đại Việt. Chính sách này chủ yếu nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Nhận xét về sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội Đại Việt thời phong kiến dựa trên cơ sở kinh tế.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tinh thần 'thân dân' trong tư tưởng chính trị của Đại Việt thể hiện qua hành động nào sau đây của nhà vua và quan lại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Bên cạnh Nho giáo và Phật giáo, Đạo giáo và các tín ngưỡng dân gian truyền thống vẫn tồn tại và có ảnh hưởng trong đời sống tinh thần của người Việt. Điều này cho thấy đặc điểm nào về đời sống tôn giáo, tín ngưỡng ở Đại Việt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Nếu bạn là một học giả thời Lê sơ, bạn sẽ sử dụng loại chữ viết nào là chủ yếu để sáng tác các tác phẩm văn học chính thống và ghi chép lịch sử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Nhận xét nào sau đây đúng khi đánh giá về các công trình kiến trúc quân sự như thành quách, phòng tuyến của Đại Việt thời phong kiến?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm giành thắng lợi vẻ vang (như chống Tống, Nguyên-Mông, Minh) có tác động như thế nào đến sự phát triển của văn minh Đại Việt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đâu là một trong những đóng góp quan trọng của văn minh Đại Việt đối với lịch sử dân tộc và khu vực Đông Nam Á?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Giả sử bạn đang nghiên cứu về đời sống văn hóa của một ngôi làng ở đồng bằng Bắc Bộ thời Lê trung hưng. Yếu tố nào sau đây bạn có khả năng cao sẽ tìm thấy dấu vết ảnh hưởng mạnh mẽ nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc trưng của văn minh Đại Việt trong quá trình tiếp xúc với các nền văn minh khác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích yếu tố nội tại nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên bản sắc độc đáo và sức sống bền bỉ của văn minh Đại Việt?

  • A. Vị trí địa lí chiến lược thuận lợi cho giao thương quốc tế.
  • B. Quá trình đấu tranh giành và giữ độc lập dân tộc liên tục.
  • C. Sự tiếp thu hoàn toàn và đồng hóa văn hóa từ bên ngoài.
  • D. Kinh tế nông nghiệp lúa nước phát triển vượt bậc ngay từ đầu.

Câu 2: Bộ Luật Hồng Đức (Quốc triều Hình luật) dưới thời Lê sơ được đánh giá là tiến bộ vì có nhiều điều khoản bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và người dân thường. Đặc điểm này phản ánh điều gì về hệ thống pháp luật Đại Việt?

  • A. Hệ thống pháp luật chỉ phục vụ cho tầng lớp quý tộc phong kiến.
  • B. Đại Việt đã hoàn toàn thoát ly khỏi ảnh hưởng của luật pháp Trung Quốc.
  • C. Hệ thống pháp luật có sự kế thừa, tiếp thu và bản địa hóa, mang tính dân tộc sâu sắc.
  • D. Pháp luật Đại Việt không quy định rõ ràng về các mối quan hệ xã hội.

Câu 3: Việc các triều đại phong kiến Đại Việt đặt các chức quan như Hà đê sứ, Khuyến nông sứ và tổ chức lễ Tịch điền hàng năm thể hiện sự chú trọng của nhà nước vào lĩnh vực kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Thủ công nghiệp.
  • C. Thương nghiệp.
  • D. Khai thác khoáng sản.

Câu 4: Mô tả về kinh thành Thăng Long với 36 phố phường, mỗi phố chuyên một nghề hoặc bán một loại hàng hóa nhất định trong các thế kỉ XI - XV cho thấy điều gì về sự phát triển kinh tế đô thị của Đại Việt?

  • A. Thương nghiệp không phát triển, chủ yếu là tự cung tự cấp.
  • B. Nhà nước cấm đoán mọi hoạt động buôn bán trong đô thị.
  • C. Đô thị chỉ là trung tâm hành chính, không có hoạt động kinh tế.
  • D. Sự phát triển của thủ công nghiệp chuyên môn hóa và thương nghiệp sầm uất.

Câu 5: Mặc dù Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thức và xây dựng trật tự xã hội phong kiến, nhưng vai trò của làng xã với các thiết chế tự quản (hội đồng già làng, hương ước) vẫn rất quan trọng trong đời sống xã hội Đại Việt. Điều này cho thấy đặc điểm nào trong cấu trúc xã hội?

  • A. Sự tập trung quyền lực tuyệt đối vào chính quyền trung ương.
  • B. Sự tồn tại song song và ảnh hưởng qua lại giữa thiết chế nhà nước trung ương và thiết chế tự quản làng xã.
  • C. Xã hội không có trật tự, kỷ cương do thiếu sự quản lý của nhà nước.
  • D. Mọi hoạt động xã hội đều do nhà nước trực tiếp điều hành.

Câu 6: Từ thời Lê sơ, Nho giáo giữ địa vị độc tôn và trở thành cơ sở để tuyển chọn quan lại thông qua khoa cử. Sự thay đổi này có tác động chủ yếu gì đến bộ máy nhà nước Đại Việt?

  • A. Làm suy yếu quyền lực của nhà vua.
  • B. Dẫn đến sự sụp đổ của chế độ khoa cử.
  • C. Củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền và xây dựng đội ngũ quan lại dựa trên Nho học.
  • D. Khuyến khích sự phát triển của các tôn giáo khác.

Câu 7: Phật giáo phát triển mạnh mẽ dưới thời Lý-Trần và có ảnh hưởng sâu rộng trong xã hội, sau đó Nho giáo độc tôn dưới thời Lê sơ. Tuy nhiên, Phật giáo vẫn tiếp tục tồn tại và ảnh hưởng trong đời sống tâm linh của nhân dân. Hiện tượng này thể hiện điều gì trong đời sống tôn giáo ở Đại Việt?

  • A. Chỉ có một tôn giáo duy nhất được nhà nước công nhận.
  • B. Sự xung đột gay gắt giữa các tôn giáo.
  • C. Nhà nước hoàn toàn không quan tâm đến các vấn đề tôn giáo.
  • D. Sự đa dạng trong đời sống tín ngưỡng, tôn giáo và xu hướng dung hợp các yếu tố tôn giáo khác nhau.

Câu 8: Việc nhà Lý thành lập Văn Miếu (1070) và mở khoa thi đầu tiên (1075) cho thấy mục tiêu ban đầu của nhà nước phong kiến Đại Việt trong việc phát triển giáo dục và khoa cử là gì?

  • A. Phổ cập giáo dục cho toàn dân.
  • B. Đào tạo và tuyển chọn quan lại cho bộ máy nhà nước.
  • C. Khuyến khích nhân dân tham gia hoạt động tôn giáo.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.

Câu 9: Trên cơ sở chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra chữ Nôm để ghi âm tiếng nói dân tộc. Sự ra đời và phát triển của chữ Nôm, đặc biệt là trong văn học, có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Hoàn toàn thay thế chữ Hán trong mọi lĩnh vực.
  • B. Chứng tỏ sự lệ thuộc hoàn toàn vào văn hóa Trung Quốc.
  • C. Khẳng định ý thức tự chủ, tự tôn dân tộc và phát triển văn hóa riêng.
  • D. Gây cản trở cho sự phát triển của nền văn học.

Câu 10: Đọc đoạn trích sau: “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo” (Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo). Tư tưởng chủ đạo được thể hiện qua câu nói này, cũng là tư tưởng xuyên suốt nhiều tác phẩm văn học Đại Việt thời phong kiến là gì?

  • A. Nhân nghĩa, yêu nước và khát vọng hòa bình.
  • B. Đề cao chủ nghĩa cá nhân và lợi ích vật chất.
  • C. Tôn sùng chiến tranh và bạo lực.
  • D. Phủ nhận vai trò của con người trong lịch sử.

Câu 11: Việc triều đình Đại Việt cho biên soạn các bộ sử chính thống như Đại Việt Sử Kí (Lê Văn Hưu), Đại Việt Sử Kí Toàn Thư (Ngô Sĩ Liên) phản ánh mục đích chính nào của nhà nước phong kiến?

  • A. Chỉ ghi chép lại các sự kiện lịch sử một cách ngẫu nhiên.
  • B. Phục vụ mục đích giải trí cho tầng lớp quý tộc.
  • C. Tuyên truyền cho văn hóa ngoại lai.
  • D. Ghi chép lịch sử dân tộc, khẳng định tính chính thống của triều đại và rút kinh nghiệm quản lý đất nước.

Câu 12: Quan sát kiến trúc của các ngôi chùa thời Lý-Trần với tháp nhiều tầng, mái cong, chạm khắc hình rồng, phượng; so sánh với kiến trúc đình làng thời Lê trung hưng trở đi tập trung vào điêu khắc sinh hoạt dân gian. Sự khác biệt này cho thấy điều gì về sự thay đổi trong đời sống văn hóa, tinh thần của người Việt?

  • A. Sự suy thoái về nghệ thuật kiến trúc.
  • B. Ảnh hưởng ngày càng giảm của văn hóa bản địa.
  • C. Sự chuyển dịch từ ảnh hưởng mạnh mẽ của Phật giáo sang đề cao các giá trị Nho giáo và văn hóa cộng đồng làng xã.
  • D. Hoàn toàn không có sự kế thừa giữa các giai đoạn.

Câu 13: Nhà toán học nổi tiếng của Đại Việt với tác phẩm "Đại thành toán pháp" là ai?

  • A. Ngô Sĩ Liên.
  • B. Phan Huy Chú.
  • C. Lê Văn Hưu.
  • D. Lương Thế Vinh.

Câu 14: Bộ sách "Hải Thượng Y Tông Tâm Lĩnh" của Lê Hữu Trác (Hải Thượng Lãn Ông) là một công trình y học đồ sộ, tổng hợp kiến thức y học cổ truyền Việt Nam. Tác phẩm này chứng tỏ điều gì về sự phát triển khoa học tự nhiên ở Đại Việt?

  • A. Khoa học tự nhiên không phát triển, chỉ dựa vào kinh nghiệm dân gian.
  • B. Khoa học tự nhiên đạt được những thành tựu nhất định, có sự kế thừa và tổng kết kinh nghiệm thực tiễn.
  • C. Chỉ tiếp thu nguyên xi kiến thức y học từ Trung Quốc.
  • D. Y học chỉ phục vụ cho vua chúa và tầng lớp quý tộc.

Câu 15: Đình làng trong văn hóa Đại Việt không chỉ là nơi thờ Thành hoàng làng mà còn là trung tâm sinh hoạt cộng đồng, giải quyết công việc làng xã. Điều này thể hiện vai trò quan trọng nào của làng xã trong xã hội Đại Việt?

  • A. Làng xã không có vai trò gì trong quản lý xã hội.
  • B. Mọi quyền lực đều tập trung ở cấp thôn xóm.
  • C. Làng xã là đơn vị tự quản có vai trò quan trọng trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân.
  • D. Đình làng chỉ đơn thuần là nơi thờ cúng cá nhân.

Câu 16: Sự hình thành và phát triển các làng nghề truyền thống như gốm Bát Tràng, lụa Vạn Phúc, đúc đồng Ngũ Xã trong thời Đại Việt phản ánh xu hướng phát triển nào của nền kinh tế?

  • A. Kinh tế hoàn toàn dựa vào nông nghiệp tự cấp tự túc.
  • B. Sự suy tàn của thủ công nghiệp.
  • C. Mọi hoạt động sản xuất đều do nhà nước độc quyền.
  • D. Phát triển thủ công nghiệp chuyên môn hóa và sản xuất hàng hóa.

Câu 17: Chế độ Lục Bộ (6 bộ: Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công) được hoàn thiện dưới thời Lê sơ thể hiện sự nỗ lực của nhà nước nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước tập trung, chuyên môn hóa các lĩnh vực hành chính.
  • B. Phân tán quyền lực của nhà vua.
  • C. Xóa bỏ mọi cơ quan hành chính ở trung ương.
  • D. Chỉ quản lý các vấn đề về quân sự.

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau của Hồ Xuân Hương (một nữ sĩ sống trong giai đoạn cuối văn minh Đại Việt): "Thân em vừa trắng lại vừa tròn / Bảy nổi ba chìm với nước non". Bài thơ "Bánh trôi nước" này, mặc dù viết về một món ăn, nhưng thường được hiểu là nói về số phận của tầng lớp nào trong xã hội phong kiến Việt Nam?

  • A. Quan lại.
  • B. Người phụ nữ.
  • C. Thương nhân.
  • D. Nông dân giàu có.

Câu 19: Nhiều lễ hội truyền thống ở Đại Việt như lễ hội cầu mưa, lễ Tịch điền, hoặc các lễ hội tưởng nhớ anh hùng dân tộc (ví dụ: lễ hội Đền Hùng) phản ánh những giá trị và mối quan tâm cốt lõi nào của cư dân?

  • A. Chỉ quan tâm đến các hoạt động giải trí đơn thuần.
  • B. Đề cao chủ nghĩa cá nhân và lợi ích riêng.
  • C. Sự gắn bó với nông nghiệp, tôn vinh tổ tiên, anh hùng dân tộc và tinh thần cộng đồng.
  • D. Hoàn toàn tiếp thu và sao chép lễ hội từ nước ngoài.

Câu 20: Nghệ thuật sân khấu truyền thống nào của Đại Việt thường sử dụng các tích truyện dân gian, lịch sử và có tính quần chúng cao, phổ biến ở các làng quê Bắc Bộ?

  • A. Chèo.
  • B. Tuồng.
  • C. Cải lương.
  • D. Hát Xẩm.

Câu 21: Bộ sách "Dư địa chí" của Nguyễn Trãi không chỉ mô tả về địa lý mà còn ghi chép về lịch sử, con người, sản vật của từng vùng miền Đại Việt. Tác phẩm này có ý nghĩa thực tiễn quan trọng nhất đối với nhà nước và xã hội thời đó là gì?

  • A. Chỉ là một tác phẩm mang tính giải trí.
  • B. Phục vụ cho mục đích du lịch.
  • C. Hướng dẫn cách khai thác khoáng sản.
  • D. Cung cấp thông tin quan trọng cho công cuộc quản lý đất nước, phát triển kinh tế và củng cố quốc phòng.

Câu 22: Ngoài toán học, Lương Thế Vinh còn được biết đến với những nghiên cứu và đóng góp trong lĩnh vực khoa học tự nhiên nào khác?

  • A. Hóa học.
  • B. Sinh học.
  • C. Thiên văn học.
  • D. Địa chất học.

Câu 23: Hệ thống hành chính từ trung ương đến địa phương được tổ chức chặt chẽ dưới các triều đại mạnh như Lý, Trần, Lê sơ. Mục đích chính của việc thiết lập hệ thống này là gì?

  • A. Tăng cường quyền lực của chính quyền trung ương và quản lý đất nước hiệu quả hơn.
  • B. Tạo điều kiện cho các địa phương hoàn toàn tự trị.
  • C. Giảm bớt vai trò của nhà vua.
  • D. Chỉ quản lý các vấn đề về văn hóa.

Câu 24: Trong một bản hương ước của làng A thời Lê trung hưng có quy định về việc phân chia ruộng đất công cho dân làng theo số nhân khẩu và quy định các khoản đóng góp cho làng. Điều này là minh chứng rõ nét cho đặc điểm nào của quản lý xã hội ở Đại Việt?

  • A. Nhà nước trung ương trực tiếp quản lý mọi vấn đề của làng xã.
  • B. Làng xã có tính tự trị tương đối cao và vai trò quan trọng trong việc điều phối nguồn lực và đời sống cộng đồng.
  • C. Không có bất kỳ hình thức quản lý nào ở cấp làng xã.
  • D. Chỉ có tầng lớp quý tộc mới có quyền tham gia vào công việc làng xã.

Câu 25: Chính sách ngoại thương của Đại Việt dưới nhiều triều đại thường có xu hướng hạn chế, kiểm soát chặt chẽ, đặc biệt là thương mại đường biển với phương Tây, mặc dù nội thương khá phát triển. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến chính sách này?

  • A. Đại Việt không có sản vật gì để buôn bán.
  • B. Thiếu hiểu biết về hoạt động thương mại quốc tế.
  • C. Lo ngại về sự xâm nhập văn hóa, tôn giáo và nguy cơ đe dọa an ninh quốc gia từ bên ngoài.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp và bỏ qua thương nghiệp.

Câu 26: Văn minh Đại Việt chứng kiến sự tồn tại và ảnh hưởng của nhiều luồng tư tưởng, tôn giáo như Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, bên cạnh tín ngưỡng dân gian. Sự pha trộn và kết hợp các yếu tố này tạo nên một đặc điểm nổi bật gọi là gì?

  • A. Tính dung hợp (syncretism).
  • B. Tính bài ngoại.
  • C. Tính độc tôn một tôn giáo.
  • D. Tính biệt lập hoàn toàn với bên ngoài.

Câu 27: Ngoài việc đào tạo quan lại, nền giáo dục Nho học ở Đại Việt còn có vai trò quan trọng trong việc truyền bá và củng cố những giá trị đạo đức, chuẩn mực xã hội nào trong dân chúng, đặc biệt là tầng lớp nho sĩ và quan lại?

  • A. Đề cao tự do cá nhân và bình đẳng xã hội.
  • B. Khuyến khích tư duy phản biện và sáng tạo.
  • C. Thờ ơ với các mối quan hệ gia đình và xã hội.
  • D. Trung quân ái quốc, tam cương ngũ thường, hiếu thảo, lễ nghĩa.

Câu 28: Nhìn chung, văn minh Đại Việt thể hiện khả năng đặc biệt nào của người Việt trong quá trình tiếp xúc với các nền văn minh bên ngoài?

  • A. Hoàn toàn từ chối mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • B. Tiếp thu có chọn lọc, sáng tạo và bản địa hóa để làm giàu thêm bản sắc dân tộc.
  • C. Bị đồng hóa hoàn toàn bởi các nền văn minh lớn.
  • D. Chỉ tiếp thu những yếu tố kinh tế, bỏ qua văn hóa.

Câu 29: Nghệ thuật điêu khắc trên đá và gỗ ở các công trình kiến trúc thời Lý-Trần, đặc biệt là chùa chiền, thường thể hiện sự kết hợp giữa các motip bản địa (như rồng, phượng) với ảnh hưởng rõ rệt từ nghệ thuật Phật giáo của nền văn minh nào?

  • A. Văn minh Trung Hoa.
  • B. Văn minh Chăm-pa.
  • C. Văn minh Ấn Độ.
  • D. Văn minh Khmer.

Câu 30: Chính sách "quân điền" (chia ruộng đất công theo bình quân đầu người) được áp dụng ở một số giai đoạn trong thời Đại Việt, ví dụ như thời Lê sơ. Mục tiêu chính của chính sách này là gì?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất.
  • B. Tập trung ruộng đất vào tay tầng lớp quý tộc.
  • C. Hạn chế sự tập trung ruộng đất, đảm bảo quyền lợi người nông dân và tăng nguồn thu thuế cho nhà nước.
  • D. Khuyến khích phát triển thương nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phân tích yếu tố nội tại nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên bản sắc độc đáo và sức sống bền bỉ của văn minh Đại Việt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Bộ Luật Hồng Đức (Quốc triều Hình luật) dưới thời Lê sơ được đánh giá là tiến bộ vì có nhiều điều khoản bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và người dân thường. Đặc điểm này phản ánh điều gì về hệ thống pháp luật Đại Việt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Việc các triều đại phong kiến Đại Việt đặt các chức quan như Hà đê sứ, Khuyến nông sứ và tổ chức lễ Tịch điền hàng năm thể hiện sự chú trọng của nhà nước vào lĩnh vực kinh tế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Mô tả về kinh thành Thăng Long với 36 phố phường, mỗi phố chuyên một nghề hoặc bán một loại hàng hóa nhất định trong các thế kỉ XI - XV cho thấy điều gì về sự phát triển kinh tế đô thị của Đại Việt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Mặc dù Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thức và xây dựng trật tự xã hội phong kiến, nhưng vai trò của làng xã với các thiết chế tự quản (hội đồng già làng, hương ước) vẫn rất quan trọng trong đời sống xã hội Đại Việt. Điều này cho thấy đặc điểm nào trong cấu trúc xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Từ thời Lê sơ, Nho giáo giữ địa vị độc tôn và trở thành cơ sở để tuyển chọn quan lại thông qua khoa cử. Sự thay đổi này có tác động chủ yếu gì đến bộ máy nhà nước Đại Việt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phật giáo phát triển mạnh mẽ dưới thời Lý-Trần và có ảnh hưởng sâu rộng trong xã hội, sau đó Nho giáo độc tôn dưới thời Lê sơ. Tuy nhiên, Phật giáo vẫn tiếp tục tồn tại và ảnh hưởng trong đời sống tâm linh của nhân dân. Hiện tượng này thể hiện điều gì trong đời sống tôn giáo ở Đại Việt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Việc nhà Lý thành lập Văn Miếu (1070) và mở khoa thi đầu tiên (1075) cho thấy mục tiêu ban đầu của nhà nước phong kiến Đại Việt trong việc phát triển giáo dục và khoa cử là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trên cơ sở chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra chữ Nôm để ghi âm tiếng nói dân tộc. Sự ra đời và phát triển của chữ Nôm, đặc biệt là trong văn học, có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đọc đoạn trích sau: “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo” (Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo). Tư tưởng chủ đạo được thể hiện qua câu nói này, cũng là tư tưởng xuyên suốt nhiều tác phẩm văn học Đại Việt thời phong kiến là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Việc triều đình Đại Việt cho biên soạn các bộ sử chính thống như Đại Việt Sử Kí (Lê Văn Hưu), Đại Việt Sử Kí Toàn Thư (Ngô Sĩ Liên) phản ánh mục đích chính nào của nhà nước phong kiến?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Quan sát kiến trúc của các ngôi chùa thời Lý-Trần với tháp nhiều tầng, mái cong, chạm khắc hình rồng, phượng; so sánh với kiến trúc đình làng thời Lê trung hưng trở đi tập trung vào điêu khắc sinh hoạt dân gian. Sự khác biệt này cho thấy điều gì về sự thay đổi trong đời sống văn hóa, tinh thần của người Việt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nhà toán học nổi tiếng của Đại Việt với tác phẩm 'Đại thành toán pháp' là ai?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Bộ sách 'Hải Thượng Y Tông Tâm Lĩnh' của Lê Hữu Trác (Hải Thượng Lãn Ông) là một công trình y học đồ sộ, tổng hợp kiến thức y học cổ truyền Việt Nam. Tác phẩm này chứng tỏ điều gì về sự phát triển khoa học tự nhiên ở Đại Việt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Đình làng trong văn hóa Đại Việt không chỉ là nơi thờ Thành hoàng làng mà còn là trung tâm sinh hoạt cộng đồng, giải quyết công việc làng xã. Điều này thể hiện vai trò quan trọng nào của làng xã trong xã hội Đại Việt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Sự hình thành và phát triển các làng nghề truyền thống như gốm Bát Tràng, lụa Vạn Phúc, đúc đồng Ngũ Xã trong thời Đại Việt phản ánh xu hướng phát triển nào của nền kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Chế độ Lục Bộ (6 bộ: Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công) được hoàn thiện dưới thời Lê sơ thể hiện sự nỗ lực của nhà nước nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau của Hồ Xuân Hương (một nữ sĩ sống trong giai đoạn cuối văn minh Đại Việt): 'Thân em vừa trắng lại vừa tròn / Bảy nổi ba chìm với nước non'. Bài thơ 'Bánh trôi nước' này, mặc dù viết về một món ăn, nhưng thường được hiểu là nói về số phận của tầng lớp nào trong xã hội phong kiến Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Nhiều lễ hội truyền thống ở Đại Việt như lễ hội cầu mưa, lễ Tịch điền, hoặc các lễ hội tưởng nhớ anh hùng dân tộc (ví dụ: lễ hội Đền Hùng) phản ánh những giá trị và mối quan tâm cốt lõi nào của cư dân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nghệ thuật sân khấu truyền thống nào của Đại Việt thường sử dụng các tích truyện dân gian, lịch sử và có tính quần chúng cao, phổ biến ở các làng quê Bắc Bộ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Bộ sách 'Dư địa chí' của Nguyễn Trãi không chỉ mô tả về địa lý mà còn ghi chép về lịch sử, con người, sản vật của từng vùng miền Đại Việt. Tác phẩm này có ý nghĩa thực tiễn quan trọng nhất đối với nhà nước và xã hội thời đó là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Ngoài toán học, Lương Thế Vinh còn được biết đến với những nghiên cứu và đóng góp trong lĩnh vực khoa học tự nhiên nào khác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Hệ thống hành chính từ trung ương đến địa phương được tổ chức chặt chẽ dưới các triều đại mạnh như Lý, Trần, Lê sơ. Mục đích chính của việc thiết lập hệ thống này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong một bản hương ước của làng A thời Lê trung hưng có quy định về việc phân chia ruộng đất công cho dân làng theo số nhân khẩu và quy định các khoản đóng góp cho làng. Điều này là minh chứng rõ nét cho đặc điểm nào của quản lý xã hội ở Đại Việt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Chính sách ngoại thương của Đại Việt dưới nhiều triều đại thường có xu hướng hạn chế, kiểm soát chặt chẽ, đặc biệt là thương mại đường biển với phương Tây, mặc dù nội thương khá phát triển. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến chính sách này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Văn minh Đại Việt chứng kiến sự tồn tại và ảnh hưởng của nhiều luồng tư tưởng, tôn giáo như Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, bên cạnh tín ngưỡng dân gian. Sự pha trộn và kết hợp các yếu tố này tạo nên một đặc điểm nổi bật gọi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Ngoài việc đào tạo quan lại, nền giáo dục Nho học ở Đại Việt còn có vai trò quan trọng trong việc truyền bá và củng cố những giá trị đạo đức, chuẩn mực xã hội nào trong dân chúng, đặc biệt là tầng lớp nho sĩ và quan lại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nhìn chung, văn minh Đại Việt thể hiện khả năng đặc biệt nào của người Việt trong quá trình tiếp xúc với các nền văn minh bên ngoài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nghệ thuật điêu khắc trên đá và gỗ ở các công trình kiến trúc thời Lý-Trần, đặc biệt là chùa chiền, thường thể hiện sự kết hợp giữa các motip bản địa (như rồng, phượng) với ảnh hưởng rõ rệt từ nghệ thuật Phật giáo của nền văn minh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Chính sách 'quân điền' (chia ruộng đất công theo bình quân đầu người) được áp dụng ở một số giai đoạn trong thời Đại Việt, ví dụ như thời Lê sơ. Mục tiêu chính của chính sách này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn minh Đại Việt được hình thành trên cơ sở nào là chủ yếu, thể hiện sự tiếp nối và phát triển liên tục của lịch sử dân tộc?

  • A. Sự tiếp thu hoàn toàn và đồng hóa văn hóa từ phương Bắc.
  • B. Kế thừa và phát triển văn minh Văn Lang - Âu Lạc, đồng thời tiếp thu có chọn lọc văn hóa bên ngoài.
  • C. Chỉ dựa vào nền tảng văn hóa bản địa, từ chối mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • D. Kết quả của quá trình giao lưu thương mại với các quốc gia phương Tây.

Câu 2: Việc nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Đại La (Thăng Long) năm 1010 có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự phát triển của văn minh Đại Việt ở khía cạnh nào?

  • A. Giúp củng cố sức mạnh quân sự tại vùng biên giới phía Bắc.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế nông nghiệp ở vùng núi.
  • C. Xây dựng trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa sầm uất, tạo động lực cho sự phát triển quốc gia tập quyền.
  • D. Hạn chế sự giao lưu và tiếp xúc với các nền văn hóa khác.

Câu 3: Phân tích vai trò của nông nghiệp lúa nước trong nền kinh tế Đại Việt. Chính sách nào của nhà nước phong kiến phản ánh rõ nhất sự quan tâm này?

  • A. Tổ chức lễ Tịch điền và đặt chức Hà đê sứ, Khuyến nông sứ.
  • B. Khuyến khích phát triển mạnh thủ công nghiệp và thương nghiệp đường biển.
  • C. Áp dụng chế độ thuế khóa rất nặng đối với hoạt động nông nghiệp.
  • D. Thiết lập các khu công nghiệp tập trung ở các đô thị lớn.

Câu 4: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về vai trò của Nho giáo trong xã hội Đại Việt thời Lý-Trần so với thời Lê sơ?

  • A. Thời Lý-Trần Nho giáo là quốc giáo, thời Lê sơ bị cấm đoán.
  • B. Thời Lý-Trần Nho giáo chỉ ảnh hưởng trong cung đình, thời Lê sơ ảnh hưởng đến tầng lớp nhân dân.
  • C. Thời Lý-Trần Nho giáo giữ địa vị độc tôn, thời Lê sơ cùng tồn tại với Phật giáo.
  • D. Thời Lý-Trần Nho giáo cùng tồn tại với Phật giáo và Đạo giáo, thời Lê sơ giữ địa vị độc tôn và là hệ tư tưởng chính thống.

Câu 5: Hệ thống giáo dục và khoa cử dưới thời phong kiến Đại Việt, đặc biệt từ thời Lý, nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Phổ cập kiến thức cho toàn thể nhân dân, không phân biệt đẳng cấp.
  • B. Chỉ đào tạo quan lại phục vụ cho triều đình trung ương.
  • C. Tuyển chọn quan lại cho bộ máy nhà nước dựa trên tài năng (dù còn hạn chế) và đào tạo tầng lớp thống trị tuân theo Nho giáo.
  • D. Phát triển mạnh mẽ các ngành khoa học tự nhiên và kỹ thuật.

Câu 6: Việc sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở chữ Hán thể hiện điều gì về ý thức dân tộc và khả năng sáng tạo của người Việt?

  • A. Người Việt hoàn toàn từ bỏ chữ Hán và các ảnh hưởng từ văn hóa Trung Hoa.
  • B. Người Việt tiếp thu chữ Hán nhưng không bị đồng hóa, sáng tạo công cụ ghi chép tiếng nói riêng của dân tộc.
  • C. Chữ Nôm là một hệ thống chữ viết độc lập, không liên quan gì đến chữ Hán.
  • D. Chữ Nôm chỉ được sử dụng trong các văn bản hành chính của triều đình.

Câu 7: Luật Hồng Đức (Bộ Quốc triều Hình luật) được đánh giá là bộ luật tiến bộ nhất thời phong kiến Việt Nam. Đặc điểm nào sau đây của bộ luật này thể hiện tính tiến bộ đó?

  • A. Bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và đề cao vai trò của cộng đồng làng xã.
  • B. Chỉ tập trung bảo vệ quyền lợi của vua và tầng lớp quý tộc.
  • C. Hoàn toàn sao chép các điều luật của Trung Quốc mà không có sự điều chỉnh.
  • D. Không quy định rõ ràng về quyền sở hữu ruộng đất.

Câu 8: Tư tưởng "yêu nước thương dân" trong văn minh Đại Việt biểu hiện rõ nét nhất qua những hoạt động nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc củng cố quyền lực của nhà vua và triều đình.
  • B. Đẩy mạnh bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài bằng các cuộc chiến tranh.
  • C. Đoàn kết toàn dân chống ngoại xâm, vua quan chăm lo đời sống nhân dân (lễ Tịch điền, đê điều).
  • D. Xây dựng nhiều công trình kiến trúc đồ sộ, tốn kém sức dân.

Câu 9: Kiến trúc Phật giáo thời Lý-Trần có những đặc điểm nổi bật nào, thể hiện sự phát triển rực rỡ của tôn giáo này?

  • A. Kiến trúc đồ sộ, chủ yếu là các lăng tẩm của vua chúa.
  • B. Xây dựng nhiều chùa tháp quy mô lớn, kỹ thuật chạm khắc tinh xảo, thể hiện sự hòa nhập với cảnh quan thiên nhiên.
  • C. Chủ yếu là các công trình phòng thủ quân sự dọc biên giới.
  • D. Phong cách kiến trúc đơn giản, không có sự khác biệt so với kiến trúc dân gian.

Câu 10: Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp ở Đại Việt, đặc biệt tại Thăng Long, có tác động gì đến cấu trúc xã hội?

  • A. Hình thành và phát triển các phố phường, phường nghề, tạo nên một tầng lớp thị dân năng động.
  • B. Làm suy yếu nền kinh tế nông nghiệp truyền thống.
  • C. Khiến tầng lớp quý tộc phong kiến mất dần địa vị.
  • D. Hạn chế sự giao lưu văn hóa giữa các vùng miền.

Câu 11: Văn học chữ Nôm ra đời và phát triển, đặc biệt mạnh mẽ từ thời Lê sơ, có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của văn hóa dân tộc?

  • A. Thay thế hoàn toàn văn học chữ Hán trong mọi lĩnh vực.
  • B. Chỉ phục vụ cho tầng lớp bình dân không biết chữ Hán.
  • C. Làm suy giảm chất lượng và số lượng tác phẩm văn học.
  • D. Ghi lại và phản ánh đời sống, tâm tư, tình cảm của người Việt bằng tiếng mẹ đẻ, góp phần làm phong phú văn học dân tộc.

Câu 12: Việc biên soạn các bộ sử lớn như Đại Việt sử ký (Lê Văn Hưu), Đại Việt sử ký toàn thư (Ngô Sĩ Liên) dưới các triều đại phong kiến thể hiện điều gì về ý thức dân tộc?

  • A. Chỉ nhằm mục đích ghi chép lại các sự kiện hành chính đơn thuần.
  • B. Thể hiện sự sao chép các mô hình sử học từ Trung Quốc.
  • C. Thể hiện ý thức độc lập, tự chủ, mong muốn lưu giữ và khẳng định lịch sử hào hùng của dân tộc.
  • D. Nhằm mục đích phục vụ cho việc truyền bá tôn giáo.

Câu 13: Khoa học kỹ thuật ở Đại Việt thời phong kiến đạt được những thành tựu đáng kể trong các lĩnh vực nào?

  • A. Toán học, Thiên văn học, Y học, Kỹ thuật quân sự.
  • B. Chỉ tập trung vào các ngành khoa học xã hội và nhân văn.
  • C. Yếu kém và không có đóng góp đáng kể nào so với khu vực.
  • D. Chỉ phát triển mạnh trong lĩnh vực nông nghiệp.

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về đặc điểm của văn minh Đại Việt?

  • A. Là sự sao chép hoàn toàn văn minh Trung Hoa.
  • B. Là sự kết hợp hài hòa giữa văn hóa bản địa truyền thống và sự tiếp thu có chọn lọc từ văn hóa bên ngoài, đặc biệt là Trung Hoa.
  • C. Chỉ là sự tiếp nối của văn minh Văn Lang - Âu Lạc mà không có sự phát triển mới.
  • D. Hoàn toàn độc lập, không chịu bất kỳ ảnh hưởng nào từ bên ngoài.

Câu 15: Trong xã hội Đại Việt, yếu tố nào đóng vai trò là nền tảng cố kết cộng đồng, duy trì trật tự xã hội bên cạnh luật pháp của nhà nước?

  • A. Sự kiểm soát chặt chẽ của quân đội.
  • B. Hoạt động của các thương hội ở đô thị.
  • C. Hương ước, lệ làng và vai trò của làng xã.
  • D. Ảnh hưởng tuyệt đối của các tôn giáo ngoại lai.

Câu 16: Phân tích tác động của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm đến sự phát triển của văn minh Đại Việt.

  • A. Làm suy yếu nền kinh tế và trì trệ sự phát triển văn hóa.
  • B. Ngăn cản quá trình tiếp thu văn hóa từ bên ngoài.
  • C. Chỉ thúc đẩy sự phát triển của kỹ thuật quân sự.
  • D. Củng cố ý thức độc lập, tự chủ, đoàn kết dân tộc, thúc đẩy sự sáng tạo và bảo tồn bản sắc văn hóa.

Câu 17: Hệ thống quan lại trong bộ máy nhà nước Đại Việt, đặc biệt dưới thời Lê sơ, được xây dựng dựa trên nguyên tắc chủ yếu nào?

  • A. Chỉ dựa vào dòng dõi quý tộc và thân tộc của nhà vua.
  • B. Kết hợp giữa dòng dõi quý tộc (ban đầu) và tuyển chọn qua khoa cử (ngày càng quan trọng).
  • C. Hoàn toàn dựa vào việc bầu cử từ tầng lớp nhân dân.
  • D. Tuyển chọn ngẫu nhiên từ mọi tầng lớp xã hội.

Câu 18: Các công trình thủy lợi (đắp đê, đào kênh) được chú trọng xây dựng dưới thời Đại Việt phản ánh điều gì về mối quan hệ giữa con người và tự nhiên?

  • A. Khả năng thích ứng và chế ngự tự nhiên để phục vụ sản xuất nông nghiệp.
  • B. Sự thờ ơ và phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích phòng thủ quân sự.
  • D. Dẫn đến sự suy thoái môi trường nghiêm trọng.

Câu 19: So sánh văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm thời Đại Việt, điểm khác biệt nào là rõ nét nhất?

  • A. Văn học chữ Hán chỉ có thơ, văn học chữ Nôm chỉ có truyện.
  • B. Văn học chữ Hán phản ánh đời sống nhân dân, văn học chữ Nôm phản ánh đời sống cung đình.
  • C. Văn học chữ Hán chủ yếu mang tính bác học, chịu ảnh hưởng Trung Hoa; văn học chữ Nôm gần gũi với tiếng nói dân tộc, thể hiện tâm tư, tình cảm người Việt sâu sắc hơn.
  • D. Văn học chữ Hán ra đời sau văn học chữ Nôm.

Câu 20: Các loại hình nghệ thuật sân khấu như chèo, tuồng phát triển ở Đại Việt có ý nghĩa gì trong đời sống văn hóa?

  • A. Phản ánh đời sống xã hội, truyền bá đạo đức, giải trí cho nhân dân.
  • B. Chỉ là hình thức giải trí trong cung đình, không phổ biến trong dân gian.
  • C. Bị các triều đại phong kiến cấm đoán vì nội dung phản động.
  • D. Chủ yếu phục vụ cho mục đích tôn giáo.

Câu 21: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng về tình hình thương nghiệp ở Đại Việt trong các thế kỷ XI - XV?

  • A. Thương nghiệp nội địa phát triển với các chợ làng, chợ huyện và kinh đô là trung tâm buôn bán sầm uất.
  • B. Hoạt động buôn bán với nước ngoài diễn ra ở một số cửa khẩu và cảng biển.
  • C. Tiền tệ (tiền đồng) được sử dụng phổ biến trong giao dịch.
  • D. Nhà nước phong kiến luôn coi trọng và tạo mọi điều kiện cho thương nghiệp phát triển tự do.

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa nền tảng kinh tế nông nghiệp và cấu trúc làng xã ở Đại Việt.

  • A. Làng xã là nơi tập trung các hoạt động thương mại và thủ công nghiệp.
  • B. Nền kinh tế nông nghiệp lúa nước đòi hỏi sự hợp tác cộng đồng trong thủy lợi, sản xuất, củng cố vai trò tự trị của làng xã.
  • C. Làng xã là đơn vị hành chính duy nhất, không chịu sự quản lý của nhà nước trung ương.
  • D. Kinh tế nông nghiệp khiến làng xã trở nên cô lập, ít giao lưu với bên ngoài.

Câu 23: Các triều đại phong kiến Đại Việt đã có những chính sách gì để bảo vệ và phát triển nền văn hóa dân tộc trước ảnh hưởng từ bên ngoài?

  • A. Xây dựng hệ thống giáo dục riêng, sáng tạo chữ Nôm, biên soạn lịch sử dân tộc, đề cao các giá trị truyền thống.
  • B. Đóng cửa, không giao lưu với bất kỳ nền văn hóa nào khác.
  • C. Sao chép hoàn toàn các thiết chế văn hóa từ phương Bắc.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua văn hóa.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc thờ cúng tổ tiên và anh hùng dân tộc trong đời sống tinh thần của người Việt thời Đại Việt.

  • A. Chỉ là một nghi lễ mang tính hình thức, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • B. Phản ánh sự sùng bái các vị thần ngoại lai.
  • C. Thể hiện lòng biết ơn, truyền thống
  • D. Dẫn đến sự chia rẽ và mâu thuẫn trong xã hội.

Câu 25: Thành tựu về toán học của Lương Thế Vinh với tác phẩm Đại thành toán pháp có ý nghĩa gì?

  • A. Chứng tỏ Việt Nam là quốc gia duy nhất ở châu Á có toán học phát triển.
  • B. Phản ánh sự tiếp thu và phát triển kiến thức toán học từ bên ngoài, đồng thời có những đóng góp và ứng dụng thực tiễn.
  • C. Chỉ là sự sao chép các kiến thức toán học cổ đại Hy Lạp.
  • D. Tác phẩm này chỉ mang tính lý thuyết, không có ứng dụng trong đời sống.

Câu 26: Quan niệm "trọng nông, ức thương" (coi trọng nông nghiệp, hạn chế thương nghiệp) tồn tại ở Đại Việt thời phong kiến có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế?

  • A. Giúp củng cố nền tảng kinh tế tự cung tự cấp, đảm bảo lương thực, nhưng hạn chế sự phát triển của sản xuất hàng hóa và giao thương.
  • B. Thúc đẩy mạnh mẽ thương nghiệp và kinh tế đô thị.
  • C. Khiến nông nghiệp bị suy thoái nghiêm trọng.
  • D. Không có bất kỳ tác động nào đến nền kinh tế.

Câu 27: Nghệ thuật điêu khắc và trang trí trên các công trình kiến trúc Phật giáo thời Lý-Trần (như hình rồng, hoa sen) thể hiện điều gì về sự kết hợp giữa tôn giáo và văn hóa bản địa?

  • A. Hoàn toàn tuân thủ các quy tắc và hình mẫu từ Phật giáo Ấn Độ.
  • B. Chỉ sử dụng các biểu tượng thuần túy của Nho giáo.
  • C. Sự Việt hóa các biểu tượng Phật giáo, kết hợp với các yếu tố văn hóa dân gian, tín ngưỡng bản địa (như hình rồng uốn lượn mềm mại).
  • D. Không có sự sáng tạo, chỉ là sự sao chép đơn giản.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc thiết lập và củng cố chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt.

  • A. Làm suy yếu khả năng quản lý đất nước và đối phó ngoại xâm.
  • B. Hạn chế mọi sự phát triển về kinh tế và văn hóa.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho tầng lớp quý tộc phong kiến.
  • D. Tạo sự thống nhất quốc gia, huy động sức mạnh toàn dân trong xây dựng và bảo vệ đất nước, đặt nền móng cho sự phát triển ổn định.

Câu 29: Văn minh Đại Việt được đánh giá là minh chứng cho điều gì trong lịch sử dân tộc Việt Nam?

  • A. Sức sống mãnh liệt, khả năng sáng tạo và bản lĩnh của dân tộc Việt trong quá trình dựng nước và giữ nước.
  • B. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào các nền văn minh ngoại lai.
  • C. Giai đoạn phát triển chậm chạp và kém cỏi nhất trong lịch sử.
  • D. Chỉ là một nhánh của văn minh Trung Hoa.

Câu 30: Đâu là yếu tố cốt lõi tạo nên sự khác biệt và bản sắc riêng của văn minh Đại Việt so với các nền văn minh trong khu vực?

  • A. Sự cô lập và không giao lưu với bên ngoài.
  • B. Khả năng tiếp thu, biến đổi và sáng tạo trên nền tảng văn hóa bản địa, hình thành bản sắc riêng trong quá trình đấu tranh sinh tồn và phát triển.
  • C. Chỉ dựa vào sự sao chép các mô hình ngoại lai mà không có sự đổi mới.
  • D. Sự phát triển vượt trội về khoa học kỹ thuật so với tất cả các quốc gia khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Văn minh Đại Việt được hình thành trên cơ sở nào là chủ yếu, thể hiện sự tiếp nối và phát triển liên tục của lịch sử dân tộc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Việc nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Đại La (Thăng Long) năm 1010 có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự phát triển của văn minh Đại Việt ở khía cạnh nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích vai trò của nông nghiệp lúa nước trong nền kinh tế Đại Việt. Chính sách nào của nhà nước phong kiến phản ánh rõ nhất sự quan tâm này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về vai trò của Nho giáo trong xã hội Đại Việt thời Lý-Trần so với thời Lê sơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hệ thống giáo dục và khoa cử dưới thời phong kiến Đại Việt, đặc biệt từ thời Lý, nhằm mục đích chủ yếu gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Việc sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở chữ Hán thể hiện điều gì về ý thức dân tộc và khả năng sáng tạo của người Việt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Luật Hồng Đức (Bộ Quốc triều Hình luật) được đánh giá là bộ luật tiến bộ nhất thời phong kiến Việt Nam. Đặc điểm nào sau đây của bộ luật này thể hiện tính tiến bộ đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tư tưởng 'yêu nước thương dân' trong văn minh Đại Việt biểu hiện rõ nét nhất qua những hoạt động nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Kiến trúc Phật giáo thời Lý-Trần có những đặc điểm nổi bật nào, thể hiện sự phát triển rực rỡ của tôn giáo này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp ở Đại Việt, đặc biệt tại Thăng Long, có tác động gì đến cấu trúc xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Văn học chữ Nôm ra đời và phát triển, đặc biệt mạnh mẽ từ thời Lê sơ, có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của văn hóa dân tộc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Việc biên soạn các bộ sử lớn như Đại Việt sử ký (Lê Văn Hưu), Đại Việt sử ký toàn thư (Ngô Sĩ Liên) dưới các triều đại phong kiến thể hiện điều gì về ý thức dân tộc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khoa học kỹ thuật ở Đại Việt thời phong kiến đạt được những thành tựu đáng kể trong các lĩnh vực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về đặc điểm của văn minh Đại Việt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong xã hội Đại Việt, yếu tố nào đóng vai trò là nền tảng cố kết cộng đồng, duy trì trật tự xã hội bên cạnh luật pháp của nhà nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tích tác động của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm đến sự phát triển của văn minh Đại Việt.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Hệ thống quan lại trong bộ máy nhà nước Đại Việt, đặc biệt dưới thời Lê sơ, được xây dựng dựa trên nguyên tắc chủ yếu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Các công trình thủy lợi (đắp đê, đào kênh) được chú trọng xây dựng dưới thời Đại Việt phản ánh điều gì về mối quan hệ giữa con người và tự nhiên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: So sánh văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm thời Đại Việt, điểm khác biệt nào là rõ nét nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Các loại hình nghệ thuật sân khấu như chèo, tuồng phát triển ở Đại Việt có ý nghĩa gì trong đời sống văn hóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng về tình hình thương nghiệp ở Đại Việt trong các thế kỷ XI - XV?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa nền tảng kinh tế nông nghiệp và cấu trúc làng xã ở Đại Việt.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Các triều đại phong kiến Đại Việt đã có những chính sách gì để bảo vệ và phát triển nền văn hóa dân tộc trước ảnh hưởng từ bên ngoài?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc thờ cúng tổ tiên và anh hùng dân tộc trong đời sống tinh thần của người Việt thời Đại Việt.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Thành tựu về toán học của Lương Thế Vinh với tác phẩm Đại thành toán pháp có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Quan niệm 'trọng nông, ức thương' (coi trọng nông nghiệp, hạn chế thương nghiệp) tồn tại ở Đại Việt thời phong kiến có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Nghệ thuật điêu khắc và trang trí trên các công trình kiến trúc Phật giáo thời Lý-Trần (như hình rồng, hoa sen) thể hiện điều gì về sự kết hợp giữa tôn giáo và văn hóa bản địa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc thiết lập và củng cố chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Văn minh Đại Việt được đánh giá là minh chứng cho điều gì trong lịch sử dân tộc Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đâu là yếu tố cốt lõi tạo nên sự khác biệt và bản sắc riêng của văn minh Đại Việt so với các nền văn minh trong khu vực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nền tảng kinh tế chủ đạo của Văn minh Đại Việt được xây dựng và phát triển dựa trên ngành sản xuất nào?

  • A. Thủ công nghiệp phát triển mạnh mẽ.
  • B. Thương nghiệp đường biển thịnh vượng.
  • C. Khai thác khoáng sản quy mô lớn.
  • D. Nông nghiệp trồng lúa nước.

Câu 2: Phân tích vai trò của chính sách "ngụ binh ư nông" đối với sự phát triển kinh tế và quốc phòng của Đại Việt dưới thời Lý - Trần.

  • A. Đảm bảo lực lượng lao động sản xuất khi hòa bình và huy động quân đội nhanh chóng khi có chiến tranh.
  • B. Tăng cường quyền lực tuyệt đối của nhà vua đối với quân đội và dân chúng.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của thương nghiệp bằng cách giảm số lượng binh lính.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất, tập trung quyền lực kinh tế vào nhà nước.

Câu 3: Dưới thời Lê sơ, hệ thống pháp luật Đại Việt có bước phát triển vượt bậc với sự ra đời của bộ luật nào, được đánh giá là tiến bộ nhất thời phong kiến Việt Nam?

  • A. Hình Thư
  • B. Hoàng Việt Luật Lệ
  • C. Quốc Triều Hình Luật (Luật Hồng Đức)
  • D. Luật Gia Long

Câu 4: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm của tư tưởng yêu nước thương dân trong Văn minh Đại Việt?

  • A. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.
  • B. Phát triển theo hai xu hướng chính là dân tộc (đề cao đoàn kết chống ngoại xâm) và thân dân (quan tâm đến đời sống nhân dân).
  • C. Bị ảnh hưởng hoàn toàn bởi các hệ tư tưởng từ bên ngoài, thiếu tính độc lập.
  • D. Chỉ xuất hiện mạnh mẽ trong giai đoạn đất nước có chiến tranh.

Câu 5: Dưới triều đại nào, Nho giáo từng bước được đề cao và trở thành hệ tư tưởng chính thống, chi phối nền chính trị, giáo dục và xã hội Đại Việt?

  • A. Nhà Lý
  • B. Nhà Trần
  • C. Nhà Lê sơ
  • D. Nhà Nguyễn

Câu 6: Phân tích sự chuyển biến về địa vị của Phật giáo trong xã hội Đại Việt qua các thời kỳ Lý - Trần và Lê sơ.

  • A. Phật giáo luôn giữ vị trí quốc giáo và được độc tôn qua tất cả các triều đại.
  • B. Thời Lý - Trần, Phật giáo suy tàn; thời Lê sơ, Phật giáo phát triển mạnh mẽ.
  • C. Thời Lý - Trần, Phật giáo bị cấm đoán; thời Lê sơ, Phật giáo trở thành quốc giáo.
  • D. Thời Lý - Trần, Phật giáo được coi trọng, ảnh hưởng sâu rộng; thời Lê sơ, Nho giáo độc tôn, Phật giáo bị hạn chế.

Câu 7: Hệ thống giáo dục, khoa cử chính quy của Đại Việt bắt đầu được thiết lập và phát triển từ triều đại nào, đánh dấu bước ngoặt trong việc tuyển chọn quan lại?

  • A. Nhà Lý
  • B. Nhà Trần
  • C. Nhà Lê sơ
  • D. Nhà Mạc

Câu 8: Việc sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở chữ Hán có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển văn hóa và ý thức dân tộc của Đại Việt?

  • A. Giúp Đại Việt hoàn toàn tách rời khỏi ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa.
  • B. Chỉ phục vụ cho tầng lớp bình dân, không được giới trí thức sử dụng.
  • C. Thể hiện tính độc lập, tự chủ về văn hóa, tạo điều kiện cho văn học dân tộc phát triển.
  • D. Là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy tàn của chữ Hán ở Đại Việt.

Câu 9: Phân tích đặc điểm nổi bật của văn học chữ Hán thời Lý - Trần so với văn học chữ Hán thời Bắc thuộc.

  • A. Chủ yếu là các tác phẩm dịch từ văn học Trung Quốc.
  • B. Mang đậm tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc, phản ánh cuộc sống và con người Đại Việt.
  • C. Chỉ tập trung vào các chủ đề tôn giáo và triết học.
  • D. Hoàn toàn sử dụng các thể loại văn học mới, chưa từng xuất hiện ở Trung Quốc.

Câu 10: Công trình kiến trúc nào dưới đây là biểu tượng tiêu biểu cho sự phát triển của kiến trúc Phật giáo dưới thời Lý?

  • A. Chùa Một Cột
  • B. Hoàng thành Thăng Long
  • C. Thành nhà Hồ
  • D. Cố đô Huế

Câu 11: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong mục đích xây dựng thành quách của các triều đại Lý - Trần - Lê sơ so với thời Nguyễn.

  • A. Các triều đại trước chủ yếu xây dựng thành để phòng thủ, thời Nguyễn chủ yếu để phô trương quyền lực.
  • B. Các triều đại trước xây thành bằng đất, thời Nguyễn xây thành bằng đá.
  • C. Các triều đại trước xây dựng kinh đô gắn liền với sông nước, đồi núi; thời Nguyễn xây dựng kinh đô theo mô hình kiến trúc phương Tây.
  • D. Các triều đại trước chỉ xây dựng một kinh đô duy nhất; thời Nguyễn xây dựng nhiều kinh đô phụ.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất sự phát triển của thủ công nghiệp dân gian Đại Việt?

  • A. Chỉ sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu của triều đình và quan lại.
  • B. Phát triển đa dạng với nhiều làng nghề truyền thống, sản xuất hàng hóa phục vụ đời sống và trao đổi.
  • C. Hoàn toàn bị thủ công nghiệp nhà nước lấn át và không có vai trò đáng kể.
  • D. Chỉ mới xuất hiện vào cuối thời Nguyễn do ảnh hưởng từ phương Tây.

Câu 13: So sánh vai trò của Nho giáo và Phật giáo đối với đời sống tinh thần của nhân dân Đại Việt dưới thời Lý - Trần.

  • A. Phật giáo phổ biến trong dân chúng, ảnh hưởng đến đạo đức, lối sống; Nho giáo chủ yếu ảnh hưởng đến tầng lớp trên và hệ thống chính trị.
  • B. Cả Nho giáo và Phật giáo đều chỉ tồn tại trong giới quý tộc, không ảnh hưởng đến dân thường.
  • C. Nho giáo chi phối tuyệt đối mọi mặt đời sống, Phật giáo không có vai trò.
  • D. Phật giáo chỉ được thờ cúng tại gia đình, không có chùa chiền công cộng.

Câu 14: Công cuộc khai hoang, mở rộng diện tích canh tác được các triều đại phong kiến Đại Việt đặc biệt chú trọng nhằm mục đích gì?

  • A. Chủ yếu để xây dựng các công trình kiến trúc quy mô lớn.
  • B. Tập trung phát triển các loại cây công nghiệp xuất khẩu.
  • C. Biến đất hoang thành khu vực chăn nuôi gia súc tập trung.
  • D. Tăng cường sản xuất lương thực, ổn định đời sống nhân dân và ngân khố quốc gia.

Câu 15: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng về tình hình thương nghiệp của Đại Việt trong các thế kỉ XI - XV?

  • A. Thương nghiệp nội địa phát triển với nhiều chợ và trung tâm buôn bán sầm uất như Thăng Long.
  • B. Thương nghiệp đường biển hoàn toàn bị cấm đoán để tránh giao lưu với nước ngoài.
  • C. Xuất hiện các thương cảng thu hút thuyền buôn nước ngoài như Vân Đồn, Hội Thống.
  • D. Nhà nước có lúc khuyến khích, có lúc hạn chế hoạt động thương nghiệp.

Câu 16: Dưới thời Lê sơ, vai trò của tầng lớp Nho sĩ trong xã hội Đại Việt có sự thay đổi đáng kể như thế nào?

  • A. Bị cấm tham gia vào bộ máy chính quyền.
  • B. Chỉ giữ vai trò giảng dạy trong các trường học.
  • C. Trở thành tầng lớp thống trị, chi phối bộ máy nhà nước và đời sống văn hóa, xã hội.
  • D. Chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực thương mại.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc biên soạn các bộ sử ký như Đại Việt Sử Ký của Lê Văn Hưu dưới thời Trần.

  • A. Chỉ nhằm mục đích ghi lại các sự kiện hành chính của triều đình.
  • B. Hoàn toàn sao chép các bộ sử của Trung Quốc.
  • C. Nhằm mục đích tuyên truyền cho chế độ phong kiến và đề cao nhà vua.
  • D. Thể hiện ý thức dân tộc, tự chủ về lịch sử, khẳng định nền độc lập và văn hiến của Đại Việt.

Câu 18: Dựa vào kiến thức về Văn minh Đại Việt, hãy cho biết yếu tố nào sau đây là biểu hiện của sự tiếp thu có chọn lọc văn hóa từ bên ngoài?

  • A. Sao chép y nguyên mô hình bộ máy nhà nước của Trung Quốc.
  • B. Tiếp thu chữ Hán nhưng sáng tạo ra chữ Nôm để ghi tiếng Việt.
  • C. Hoàn toàn từ bỏ các tín ngưỡng dân gian truyền thống.
  • D. Xây dựng kiến trúc đền chùa giống hệt với kiến trúc Ấn Độ.

Câu 19: Lương Thế Vinh, nhà khoa học tiêu biểu của Đại Việt, có đóng góp nổi bật nhất trong lĩnh vực nào?

  • A. Toán học
  • B. Thiên văn học
  • C. Y học
  • D. Sử học

Câu 20: Phân tích tác động của việc Nho giáo trở thành hệ tư tưởng độc tôn dưới thời Lê sơ đến nền văn học Đại Việt.

  • A. Khiến văn học chữ Hán hoàn toàn biến mất.
  • B. Thúc đẩy mạnh mẽ sự ra đời và phát triển của văn học dân gian.
  • C. Làm cho văn học chỉ tập trung vào các chủ đề tình yêu đôi lứa.
  • D. Đề cao các giá trị đạo đức Nho giáo, xuất hiện nhiều tác phẩm ca ngợi triều đình, khuyến răn đạo lý.

Câu 21: Một trong những yếu tố quan trọng tạo nên sức mạnh nội sinh của Văn minh Đại Việt là gì?

  • A. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào các nền văn minh bên ngoài.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để tồn tại.
  • C. Sự kế thừa và phát huy các giá trị truyền thống của văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
  • D. Việc từ bỏ hoàn toàn các yếu tố văn hóa bản địa.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong cách tổ chức bộ máy chính quyền trung ương của nhà Trần so với nhà Lý.

  • A. Nhà Trần thiết lập chế độ Thái Thượng Hoàng, tăng cường vai trò của quý tộc tôn thất; nhà Lý tập trung quyền lực hơn vào nhà vua.
  • B. Nhà Trần áp dụng chế độ tam tỉnh lục bộ; nhà Lý chưa có hệ thống này.
  • C. Nhà Trần xóa bỏ hoàn toàn các chức quan cũ của nhà Lý.
  • D. Nhà Trần giảm bớt số lượng các cơ quan chuyên môn so với nhà Lý.

Câu 23: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách quản lý ruộng đất của nhà nước phong kiến Đại Việt nhằm đảm bảo nguồn thu và ổn định xã hội?

  • A. Khuyến khích tư nhân tích lũy ruộng đất không giới hạn.
  • B. Áp dụng duy nhất chế độ công hữu ruộng đất trong cả nước.
  • C. Không quan tâm đến việc đo đạc, quản lý ruộng đất.
  • D. Áp dụng các chế độ điền trang, thái ấp, lộc điền, quân điền với quy định cụ thể.

Câu 24: Hệ thống làng xã là đơn vị hành chính cơ sở và cũng là hạt nhân văn hóa quan trọng của Văn minh Đại Việt. Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính tự trị tương đối của làng xã?

  • A. Mọi việc trong làng đều do chính quyền trung ương quyết định.
  • B. Có hương ước riêng, bộ máy quản lý (xã trưởng, chức dịch) và giải quyết các công việc nội bộ.
  • C. Không có bất kỳ mối liên hệ nào với chính quyền trung ương.
  • D. Chỉ tồn tại với mục đích sản xuất nông nghiệp đơn thuần.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng vai trò của tầng lớp trí thức Nho học đối với sự phát triển của Văn minh Đại Việt dưới thời Lê sơ?

  • A. Họ là lực lượng phản đối mọi chính sách của triều đình.
  • B. Chỉ quan tâm đến việc học hành thi cử cá nhân, không đóng góp cho xã hội.
  • C. Đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng luật pháp, quản lý nhà nước và phát triển giáo dục, văn hóa.
  • D. Chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực quân sự và ngoại giao.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc nhà Lý dời đô ra Thăng Long (Năm 1010) đối với sự phát triển của Văn minh Đại Việt.

  • A. Chỉ mang ý nghĩa phong thủy đơn thuần.
  • B. Làm suy yếu nền kinh tế và văn hóa của đất nước.
  • C. Khiến đất nước bị cô lập với bên ngoài.
  • D. Tạo nền tảng cho sự phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa của quốc gia độc lập, thống nhất trong nhiều thế kỷ.

Câu 27: So sánh đặc điểm của nghệ thuật điêu khắc và trang trí thời Lý - Trần với thời Lê sơ.

  • A. Thời Lý - Trần mang đậm dấu ấn Phật giáo, mềm mại, tinh xảo; thời Lê sơ chịu ảnh hưởng Nho giáo, khỏe khoắn, đề cao tính quy phạm.
  • B. Thời Lý - Trần chỉ có điêu khắc đá; thời Lê sơ chỉ có điêu khắc gỗ.
  • C. Thời Lý - Trần đề cao hình tượng con rồng; thời Lê sơ không sử dụng hình tượng này.
  • D. Nghệ thuật điêu khắc và trang trí của hai thời kỳ hoàn toàn giống nhau.

Câu 28: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ sự kết hợp giữa văn hóa bản địa và văn hóa bên ngoài trong Văn minh Đại Việt?

  • A. Hoàn toàn sao chép văn hóa Trung Hoa mà không có sự thay đổi.
  • B. Từ chối mọi yếu tố văn hóa từ bên ngoài.
  • C. Tiếp thu các tôn giáo, tư tưởng (Phật giáo, Nho giáo) nhưng biến đổi để phù hợp với tín ngưỡng, phong tục truyền thống của người Việt.
  • D. Chỉ tiếp nhận văn hóa phương Tây, không quan tâm đến văn hóa phương Đông.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của nền Văn minh Đại Việt đối với sự phát triển của dân tộc Việt Nam.

  • A. Chỉ là một giai đoạn văn hóa ngắn ngủi, không có ảnh hưởng lâu dài.
  • B. Làm mất đi bản sắc văn hóa truyền thống của người Việt.
  • C. Chứng tỏ sự suy yếu và phụ thuộc vào các nền văn minh khác.
  • D. Khẳng định bản sắc dân tộc, tính độc lập, tự chủ và đóng góp vào kho tàng văn hóa khu vực Đông Nam Á.

Câu 30: Dưới thời Nguyễn, cơ quan chuyên trách nào được thành lập để biên soạn và lưu trữ lịch sử quốc gia một cách có hệ thống?

  • A. Hàn lâm viện
  • B. Quốc sử quán
  • C. Thái y viện
  • D. Tôn nhân phủ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Nền tảng kinh tế chủ đạo của Văn minh Đại Việt được xây dựng và phát triển dựa trên ngành sản xuất nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích vai trò của chính sách 'ngụ binh ư nông' đối với sự phát triển kinh tế và quốc phòng của Đại Việt dưới thời Lý - Trần.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Dưới thời Lê sơ, hệ thống pháp luật Đại Việt có bước phát triển vượt bậc với sự ra đời của bộ luật nào, được đánh giá là tiến bộ nhất thời phong kiến Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm của tư tưởng yêu nước thương dân trong Văn minh Đại Việt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Dưới triều đại nào, Nho giáo từng bước được đề cao và trở thành hệ tư tưởng chính thống, chi phối nền chính trị, giáo dục và xã hội Đại Việt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Phân tích sự chuyển biến về địa vị của Phật giáo trong xã hội Đại Việt qua các thời kỳ Lý - Trần và Lê sơ.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hệ thống giáo dục, khoa cử chính quy của Đại Việt bắt đầu được thiết lập và phát triển từ triều đại nào, đánh dấu bước ngoặt trong việc tuyển chọn quan lại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Việc sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở chữ Hán có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển văn hóa và ý thức dân tộc của Đại Việt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân tích đặc điểm nổi bật của văn học chữ Hán thời Lý - Trần so với văn học chữ Hán thời Bắc thuộc.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Công trình kiến trúc nào dưới đây là biểu tượng tiêu biểu cho sự phát triển của kiến trúc Phật giáo dưới thời Lý?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong mục đích xây dựng thành quách của các triều đại Lý - Trần - Lê sơ so với thời Nguyễn.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất sự phát triển của thủ công nghiệp dân gian Đại Việt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: So sánh vai trò của Nho giáo và Phật giáo đối với đời sống tinh thần của nhân dân Đại Việt dưới thời Lý - Trần.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Công cuộc khai hoang, mở rộng diện tích canh tác được các triều đại phong kiến Đại Việt đặc biệt chú trọng nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng về tình hình thương nghiệp của Đại Việt trong các thế kỉ XI - XV?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Dưới thời Lê sơ, vai trò của tầng lớp Nho sĩ trong xã hội Đại Việt có sự thay đổi đáng kể như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc biên soạn các bộ sử ký như Đại Việt Sử Ký của Lê Văn Hưu dưới thời Trần.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Dựa vào kiến thức về Văn minh Đại Việt, hãy cho biết yếu tố nào sau đây là biểu hiện của sự tiếp thu có chọn lọc văn hóa từ bên ngoài?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Lương Thế Vinh, nhà khoa học tiêu biểu của Đại Việt, có đóng góp nổi bật nhất trong lĩnh vực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích tác động của việc Nho giáo trở thành hệ tư tưởng độc tôn dưới thời Lê sơ đến nền văn học Đại Việt.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một trong những yếu tố quan trọng tạo nên sức mạnh nội sinh của Văn minh Đại Việt là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong cách tổ chức bộ máy chính quyền trung ương của nhà Trần so với nhà Lý.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách quản lý ruộng đất của nhà nước phong kiến Đại Việt nhằm đảm bảo nguồn thu và ổn định xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Hệ thống làng xã là đơn vị hành chính cơ sở và cũng là hạt nhân văn hóa quan trọng của Văn minh Đại Việt. Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính tự trị tương đối của làng xã?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng vai trò của tầng lớp trí thức Nho học đối với sự phát triển của Văn minh Đại Việt dưới thời Lê sơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc nhà Lý dời đô ra Thăng Long (Năm 1010) đối với sự phát triển của Văn minh Đại Việt.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: So sánh đặc điểm của nghệ thuật điêu khắc và trang trí thời Lý - Trần với thời Lê sơ.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ sự kết hợp giữa văn hóa bản địa và văn hóa bên ngoài trong Văn minh Đại Việt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của nền Văn minh Đại Việt đối với sự phát triển của dân tộc Việt Nam.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Dưới thời Nguyễn, cơ quan chuyên trách nào được thành lập để biên soạn và lưu trữ lịch sử quốc gia một cách có hệ thống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng cốt lõi, là "hạt nhân" để hình thành và phát triển văn minh Đại Việt?

  • A. Sự tiếp thu hoàn toàn văn minh Trung Hoa.
  • B. Sự kế thừa và phát triển các thành tựu của văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
  • C. Quá trình giao thương buôn bán với các quốc gia phương Tây.
  • D. Việc áp đặt thể chế chính trị của các triều đại phương Bắc.

Câu 2: Cuộc đấu tranh bền bỉ giành độc lập dân tộc kéo dài hàng nghìn năm thời Bắc thuộc đã tác động như thế nào đến quá trình hình thành và phát triển văn minh Đại Việt?

  • A. Làm suy yếu hoàn toàn bản sắc văn hóa truyền thống.
  • B. Ngăn cản mọi sự tiếp xúc và giao lưu văn hóa với bên ngoài.
  • C. Khiến người Việt phụ thuộc sâu sắc vào văn hóa ngoại lai.
  • D. Củng cố ý thức độc lập, tạo tiền đề cho việc xây dựng một nền văn minh riêng có bản sắc.

Câu 3: Phân tích vai trò của nhà nước quân chủ trung ương tập quyền đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt trong các thế kỷ X-XV.

  • A. Tạo môi trường ổn định, thống nhất để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
  • B. Hạn chế sự sáng tạo và phát triển của các lĩnh vực văn hóa.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua văn hóa.
  • D. Dẫn đến sự phân tán quyền lực và suy yếu đất nước.

Câu 4: Nội dung nào trong Luật Hồng Đức (Quốc triều hình luật) thể hiện sự tiến bộ và khác biệt so với nhiều bộ luật phong kiến cùng thời trong khu vực?

  • A. Quy định mọi tội danh đều bị xử tử hình.
  • B. Hoàn toàn xóa bỏ chế độ sở hữu ruộng đất tư nhân.
  • C. Bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và một số tầng lớp dưới trong xã hội.
  • D. Chỉ bảo vệ quyền lợi của vua và quan lại cấp cao.

Câu 5: Việc nhà nước phong kiến Đại Việt từ thời Lý-Trần đến Nguyễn luôn chú trọng đến công tác thủy lợi, đắp đê, đặt chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ phản ánh điều gì về bối cảnh kinh tế và tự nhiên của đất nước?

  • A. Đất nước khô hạn quanh năm, cần tích trữ nước.
  • B. Nông nghiệp lúa nước là ngành kinh tế chủ đạo và thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt.
  • C. Nhà nước muốn kiểm soát hoàn toàn việc sử dụng nước của người dân.
  • D. Chủ yếu phục vụ cho việc phát triển giao thông đường thủy.

Câu 6: So với thời Lý-Trần, hoạt động thương nghiệp ở Đại Việt dưới thời Lê sơ có điểm gì đáng chú ý?

  • A. Nhà nước có phần hạn chế sự phát triển của thương nghiệp, đặc biệt là ngoại thương.
  • B. Thương nghiệp phát triển tự do và vượt trội hơn nông nghiệp.
  • C. Xuất hiện nhiều thương cảng lớn mang tính quốc tế.
  • D. Chỉ cho phép buôn bán ở khu vực biên giới phía Bắc.

Câu 7: Sự phát triển của các làng nghề thủ công truyền thống nổi tiếng như gốm Bát Tràng, lụa Vạn Phúc, đúc đồng Đại Bái trong văn minh Đại Việt cho thấy điều gì về nền kinh tế?

  • A. Kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác khoáng sản.
  • B. Chỉ sản xuất hàng hóa để tự cung tự cấp.
  • C. Hoàn toàn phụ thuộc vào kỹ thuật sản xuất từ nước ngoài.
  • D. Có sự phân công lao động, chuyên môn hóa và sản xuất hàng hóa để trao đổi.

Câu 8: Tư tưởng "thân dân" của các triều đại Lý, Trần được thể hiện rõ nét nhất qua chính sách hoặc hành động nào dưới đây?

  • A. Chỉ quan tâm đến đời sống của tầng lớp quý tộc.
  • B. Ban hành nhiều hình phạt hà khắc với dân thường.
  • C. Vua quan cùng tham gia cày ruộng tịch điền, quan tâm đến đời sống sản xuất của nhân dân.
  • D. Đóng cửa không giao lưu với bất kỳ tầng lớp nào trong xã hội.

Câu 9: So sánh vai trò của Phật giáo thời Lý-Trần và Nho giáo thời Lê sơ đối với nhà nước và xã hội Đại Việt.

  • A. Phật giáo thời Lý-Trần có vai trò "quốc giáo", ảnh hưởng sâu rộng; Nho giáo thời Lê sơ giữ địa vị "độc tôn", là hệ tư tưởng chính thống.
  • B. Cả hai tôn giáo đều bị nhà nước hạn chế phát triển.
  • C. Phật giáo chỉ ảnh hưởng đến tầng lớp quý tộc, Nho giáo chỉ ảnh hưởng đến dân thường.
  • D. Nho giáo thời Lý-Trần là quốc giáo, Phật giáo thời Lê sơ là độc tôn.

Câu 10: Việc sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở chữ Hán có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển văn hóa của Đại Việt?

  • A. Đưa chữ Hán trở thành chữ viết chính thức duy nhất.
  • B. Ngăn cản sự phát triển của văn học dân tộc.
  • C. Khiến người Việt không còn sử dụng chữ Hán.
  • D. Góp phần thể hiện ý thức tự chủ dân tộc và phát triển văn học bằng tiếng mẹ đẻ.

Câu 11: Hệ thống giáo dục khoa cử được tổ chức quy củ từ thời Lý (mở khoa thi đầu tiên 1075, thành lập Quốc Tử Giám 1076) đến thời Nguyễn chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Phổ cập kiến thức cho toàn bộ người dân.
  • B. Tuyển chọn quan lại, bồi dưỡng đội ngũ trí thức cho bộ máy nhà nước.
  • C. Chỉ đào tạo con em tầng lớp nông dân nghèo.
  • D. Phục vụ mục đích giải trí cho tầng lớp quý tộc.

Câu 12: Công trình kiến trúc nào dưới đây là biểu tượng tiêu biểu cho sự phát triển rực rỡ của kiến trúc Phật giáo thời Lý?

  • A. Chùa Một Cột.
  • B. Hoàng thành Huế.
  • C. Thánh địa Mỹ Sơn.
  • D. Khu di tích Cố đô Hoa Lư.

Câu 13: Dựa vào tên các tác phẩm như "Đại thành toán pháp" của Lương Thế Vinh, "Hồng Nghĩa giác tư y thư" của Tuệ Tĩnh, ta có thể thấy sự phát triển đáng kể của những lĩnh vực khoa học nào ở Đại Việt?

  • A. Thiên văn học và Địa lý học.
  • B. Vật lý học và Hóa học.
  • C. Sinh học và Khảo cổ học.
  • D. Toán học và Y học.

Câu 14: Bộ sử nào dưới đây được xem là bộ quốc sử chính thống đầu tiên của Đại Việt do Ngô Sĩ Liên biên soạn dưới triều Lê sơ?

  • A. Việt sử lược.
  • B. Đại Việt Sử ký Toàn thư.
  • C. Lịch triều hiến chương loại chí.
  • D. Khâm định Việt sử Thông giám cương mục.

Câu 15: Các loại hình nghệ thuật sân khấu dân gian như chèo, tuồng, múa rối nước phát triển mạnh mẽ dưới thời phong kiến Đại Việt phản ánh điều gì về đời sống văn hóa, tinh thần của người dân?

  • A. Sự phong phú, đa dạng và tính cộng đồng cao của đời sống văn hóa.
  • B. Nhà nước chỉ quan tâm phát triển nghệ thuật cung đình.
  • C. Người dân không có nhu cầu giải trí tinh thần.
  • D. Chủ yếu chịu ảnh hưởng của nghệ thuật từ phương Tây.

Câu 16: Ý nghĩa nổi bật nhất của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là sự sao chép văn hóa Trung Hoa.
  • B. Không có bất kỳ thành tựu nào đáng kể.
  • C. Khẳng định bản sắc, sức sáng tạo và vị thế của một quốc gia độc lập, văn hiến.
  • D. Hoàn toàn tách biệt và không giao lưu với các nền văn minh khác.

Câu 17: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự tiếp thu văn hóa bên ngoài của văn minh Đại Việt?

  • A. Tiếp thu một cách thụ động và hoàn toàn.
  • B. Tiếp thu có chọn lọc, cải biến cho phù hợp với điều kiện và truyền thống dân tộc.
  • C. Chỉ tiếp thu văn hóa từ phương Tây.
  • D. Từ chối mọi sự tiếp xúc văn hóa với bên ngoài.

Câu 18: Tại sao tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên và các vị anh hùng dân tộc lại có vị trí quan trọng trong đời sống tinh thần của người Việt thời phong kiến?

  • A. Vì đây là tín ngưỡng do nhà nước bắt buộc phải tuân theo.
  • B. Vì nó du nhập từ nước ngoài và được giữ nguyên bản.
  • C. Vì chỉ có tầng lớp quý tộc mới được thực hành tín ngưỡng này.
  • D. Vì nó thể hiện đạo lý "uống nước nhớ nguồn", củng cố tình cảm gia đình, dòng họ và cộng đồng dân tộc.

Câu 19: Các triều đại phong kiến Đại Việt thường thực hiện chính sách "ngụ binh ư nông". Chính sách này mang lại lợi ích kép nào?

  • A. Giảm bớt số lượng binh sĩ và tăng cường hoạt động thương mại.
  • B. Tập trung toàn bộ lực lượng vào quân đội và bỏ bê sản xuất.
  • C. Đảm bảo lực lượng quốc phòng hùng hậu khi cần và tăng cường sản xuất nông nghiệp trong thời bình.
  • D. Chỉ nhằm mục đích kiểm soát chặt chẽ người dân.

Câu 20: Sự phát triển của Nho giáo và hệ thống giáo dục khoa cử ở Đại Việt có mối liên hệ tương hỗ như thế nào?

  • A. Nho giáo cung cấp hệ tư tưởng và nội dung đào tạo, khoa cử là phương thức để truyền bá Nho giáo và tuyển chọn người theo Nho giáo vào bộ máy nhà nước.
  • B. Nho giáo hoàn toàn đối lập với hệ thống giáo dục khoa cử.
  • C. Khoa cử chỉ đào tạo những người không theo Nho giáo.
  • D. Cả hai đều không có vai trò gì đối với sự phát triển của đất nước.

Câu 21: Dựa trên các thành tựu về luật pháp (Luật Hồng Đức, Luật Gia Long), tổ chức bộ máy nhà nước (quân chủ trung ương tập quyền), và giáo dục khoa cử, có thể nhận định gì về trình độ quản lý nhà nước của Đại Việt thời phong kiến?

  • A. Trình độ quản lý còn sơ khai, thiếu tổ chức.
  • B. Hoàn toàn sao chép mô hình của Trung Quốc mà không có sự đổi mới.
  • C. Chỉ quản lý được ở cấp trung ương, không kiểm soát được địa phương.
  • D. Đạt trình độ nhất định, có hệ thống, có pháp luật và đội ngũ quan lại được đào tạo.

Câu 22: Thành tựu nào của văn minh Đại Việt thể hiện rõ nét nhất ý thức tự chủ, độc lập và năng lực sáng tạo riêng của dân tộc Việt Nam, không chỉ dựa vào sự tiếp thu từ bên ngoài?

  • A. Việc xây dựng cung điện theo kiểu Trung Hoa.
  • B. Sự ra đời và phát triển của chữ Nôm.
  • C. Việc áp dụng hoàn toàn thể chế quân chủ chuyên chế.
  • D. Sự truyền bá của Phật giáo từ Ấn Độ.

Câu 23: Bức tượng Phật A Di Đà chùa Phật Tích (thời Lý) với nụ cười bí ẩn, thân hình mềm mại, ngồi trên đài sen chạm khắc hình rồng, chim thần Garuda,... phản ánh điều gì về nghệ thuật điêu khắc Đại Việt thời Lý?

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố bản địa và ảnh hưởng của Phật giáo từ Ấn Độ, Trung Hoa.
  • B. Hoàn toàn chịu ảnh hưởng của nghệ thuật điêu khắc Chăm-pa.
  • C. Chỉ tập trung khắc họa các nhân vật lịch sử.
  • D. Chỉ sử dụng một loại vật liệu duy nhất là đá.

Câu 24: Tại sao có thể nói văn minh Đại Việt là sự kết tinh của truyền thống bản địa, quá trình đấu tranh dựng nước và giữ nước, cùng với sự tiếp thu có chọn lọc văn hóa bên ngoài?

  • A. Vì văn minh Đại Việt chỉ là bản sao của văn minh Trung Hoa.
  • B. Vì văn minh Đại Việt hoàn toàn biệt lập với thế giới bên ngoài.
  • C. Vì văn minh Đại Việt chỉ dựa vào các yếu tố bản địa có sẵn.
  • D. Vì các thành tựu của văn minh Đại Việt được xây dựng trên nền tảng văn hóa Văn Lang-Âu Lạc, được định hình qua đấu tranh chống ngoại xâm và làm giàu thêm từ giao lưu văn hóa có chọn lọc.

Câu 25: Lĩnh vực nào trong văn minh Đại Việt thể hiện rõ nét nhất tính "thực dụng" và sự gắn bó với đời sống sản xuất, chiến đấu của nhân dân?

  • A. Thi ca, văn học cung đình.
  • B. Khoa học kỹ thuật (toán học, y học, chế tạo vũ khí, thủy lợi).
  • C. Kiến trúc cung điện.
  • D. Triết học Nho giáo.

Câu 26: Quan niệm "Trọng văn, trọng võ" là một nét đặc trưng của văn minh Đại Việt. Quan niệm này được thể hiện như thế nào trong tổ chức quốc gia?

  • A. Quan tâm phát triển cả giáo dục, khoa cử để tuyển dụng nhân tài văn trị lẫn xây dựng lực lượng quân đội mạnh để giữ nước.
  • B. Chỉ chú trọng phát triển văn hóa mà bỏ qua quân sự.
  • C. Chỉ tập trung vào quân sự mà xem nhẹ văn hóa.
  • D. Tách biệt hoàn toàn văn và võ, không có sự liên kết.

Câu 27: Văn học chữ Nôm, đặc biệt là các tác phẩm thơ Nôm của Nguyễn Trãi, Hồ Xuân Hương (cuối thời phong kiến),... có ý nghĩa gì trong việc phát triển văn hóa dân tộc?

  • A. Làm mai một tiếng nói và chữ viết dân tộc.
  • B. Chỉ phục vụ cho tầng lớp quý tộc biết chữ Hán.
  • C. Không có giá trị nghệ thuật và tư tưởng.
  • D. Đưa tiếng nói dân tộc vào văn chương, thể hiện tâm hồn, tình cảm và phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam.

Câu 28: So với văn minh Chăm-pa và Phù Nam (hai nền văn minh chịu ảnh hưởng mạnh của Ấn Độ), văn minh Đại Việt có điểm khác biệt cơ bản nào về nguồn gốc ảnh hưởng văn hóa bên ngoài?

  • A. Chịu ảnh hưởng chủ yếu từ văn minh Trung Hoa (Đông Á), trong khi Chăm-pa và Phù Nam chịu ảnh hưởng chủ yếu từ văn minh Ấn Độ (Nam Á).
  • B. Hoàn toàn không chịu ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • C. Chịu ảnh hưởng từ phương Tây, trong khi Chăm-pa và Phù Nam chịu ảnh hưởng từ Trung Hoa.
  • D. Chỉ tiếp thu văn hóa bản địa, không có yếu tố ngoại lai.

Câu 29: Nội dung tư tưởng chủ đạo xuyên suốt các tác phẩm văn học yêu nước tiêu biểu thời Lý, Trần, Lê sơ (như "Nam quốc sơn hà", "Hịch tướng sĩ", "Bình Ngô đại cáo") là gì?

  • A. Ca ngợi cuộc sống an nhàn, hưởng lạc.
  • B. Phê phán gay gắt chế độ phong kiến.
  • C. Khẳng định chủ quyền quốc gia, ý chí độc lập tự chủ và tinh thần quyết tâm chống giặc ngoại xâm.
  • D. Mô tả vẻ đẹp thiên nhiên một cách thuần túy.

Câu 30: Thành tựu nào của văn minh Đại Việt về mặt xã hội vẫn còn giá trị và ảnh hưởng sâu sắc đến việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc Việt Nam ngày nay?

  • A. Chế độ phân chia đẳng cấp xã hội nghiêm ngặt.
  • B. Truyền thống yêu nước, tinh thần cố kết cộng đồng và lòng tự hào dân tộc.
  • C. Sự phân biệt đối xử giữa các vùng miền.
  • D. Việc duy trì chế độ nông nô trong xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng cốt lõi, là 'hạt nhân' để hình thành và phát triển văn minh Đại Việt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cuộc đấu tranh bền bỉ giành độc lập dân tộc kéo dài hàng nghìn năm thời Bắc thuộc đã tác động như thế nào đến quá trình hình thành và phát triển văn minh Đại Việt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích vai trò của nhà nước quân chủ trung ương tập quyền đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt trong các thế kỷ X-XV.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Nội dung nào trong Luật Hồng Đức (Quốc triều hình luật) thể hiện sự tiến bộ và khác biệt so với nhiều bộ luật phong kiến cùng thời trong khu vực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Việc nhà nước phong kiến Đại Việt từ thời Lý-Trần đến Nguyễn luôn chú trọng đến công tác thủy lợi, đắp đê, đặt chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ phản ánh điều gì về bối cảnh kinh tế và tự nhiên của đất nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: So với thời Lý-Trần, hoạt động thương nghiệp ở Đại Việt dưới thời Lê sơ có điểm gì đáng chú ý?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Sự phát triển của các làng nghề thủ công truyền thống nổi tiếng như gốm Bát Tràng, lụa Vạn Phúc, đúc đồng Đại Bái trong văn minh Đại Việt cho thấy điều gì về nền kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tư tưởng 'thân dân' của các triều đại Lý, Trần được thể hiện rõ nét nhất qua chính sách hoặc hành động nào dưới đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: So sánh vai trò của Phật giáo thời Lý-Trần và Nho giáo thời Lê sơ đối với nhà nước và xã hội Đại Việt.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Việc sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở chữ Hán có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển văn hóa của Đại Việt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Hệ thống giáo dục khoa cử được tổ chức quy củ từ thời Lý (mở khoa thi đầu tiên 1075, thành lập Quốc Tử Giám 1076) đến thời Nguyễn chủ yếu nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Công trình kiến trúc nào dưới đây là biểu tượng tiêu biểu cho sự phát triển rực rỡ của kiến trúc Phật giáo thời Lý?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Dựa vào tên các tác phẩm như 'Đại thành toán pháp' của Lương Thế Vinh, 'Hồng Nghĩa giác tư y thư' của Tuệ Tĩnh, ta có thể thấy sự phát triển đáng kể của những lĩnh vực khoa học nào ở Đại Việt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Bộ sử nào dưới đây được xem là bộ quốc sử chính thống đầu tiên của Đại Việt do Ngô Sĩ Liên biên soạn dưới triều Lê sơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Các loại hình nghệ thuật sân khấu dân gian như chèo, tuồng, múa rối nước phát triển mạnh mẽ dưới thời phong kiến Đại Việt phản ánh điều gì về đời sống văn hóa, tinh thần của người dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Ý nghĩa nổi bật nhất của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự tiếp thu văn hóa bên ngoài của văn minh Đại Việt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên và các vị anh hùng dân tộc lại có vị trí quan trọng trong đời sống tinh thần của người Việt thời phong kiến?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Các triều đại phong kiến Đại Việt thường thực hiện chính sách 'ngụ binh ư nông'. Chính sách này mang lại lợi ích kép nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Sự phát triển của Nho giáo và hệ thống giáo dục khoa cử ở Đại Việt có mối liên hệ tương hỗ như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Dựa trên các thành tựu về luật pháp (Luật Hồng Đức, Luật Gia Long), tổ chức bộ máy nhà nước (quân chủ trung ương tập quyền), và giáo dục khoa cử, có thể nhận định gì về trình độ quản lý nhà nước của Đại Việt thời phong kiến?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Thành tựu nào của văn minh Đại Việt thể hiện rõ nét nhất ý thức tự chủ, độc lập và năng lực sáng tạo riêng của dân tộc Việt Nam, không chỉ dựa vào sự tiếp thu từ bên ngoài?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Bức tượng Phật A Di Đà chùa Phật Tích (thời Lý) với nụ cười bí ẩn, thân hình mềm mại, ngồi trên đài sen chạm khắc hình rồng, chim thần Garuda,... phản ánh điều gì về nghệ thuật điêu khắc Đại Việt thời Lý?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao có thể nói văn minh Đại Việt là sự kết tinh của truyền thống bản địa, quá trình đấu tranh dựng nước và giữ nước, cùng với sự tiếp thu có chọn lọc văn hóa bên ngoài?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Lĩnh vực nào trong văn minh Đại Việt thể hiện rõ nét nhất tính 'thực dụng' và sự gắn bó với đời sống sản xuất, chiến đấu của nhân dân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Quan niệm 'Trọng văn, trọng võ' là một nét đặc trưng của văn minh Đại Việt. Quan niệm này được thể hiện như thế nào trong tổ chức quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Văn học chữ Nôm, đặc biệt là các tác phẩm thơ Nôm của Nguyễn Trãi, Hồ Xuân Hương (cuối thời phong kiến),... có ý nghĩa gì trong việc phát triển văn hóa dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: So với văn minh Chăm-pa và Phù Nam (hai nền văn minh chịu ảnh hưởng mạnh của Ấn Độ), văn minh Đại Việt có điểm khác biệt cơ bản nào về nguồn gốc ảnh hưởng văn hóa bên ngoài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Nội dung tư tưởng chủ đạo xuyên suốt các tác phẩm văn học yêu nước tiêu biểu thời Lý, Trần, Lê sơ (như 'Nam quốc sơn hà', 'Hịch tướng sĩ', 'Bình Ngô đại cáo') là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Thành tựu nào của văn minh Đại Việt về mặt xã hội vẫn còn giá trị và ảnh hưởng sâu sắc đến việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc Việt Nam ngày nay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng cốt lõi, là "hạt nhân" để hình thành và phát triển văn minh Đại Việt?

  • A. Sự tiếp thu hoàn toàn văn minh Trung Hoa.
  • B. Sự kế thừa và phát triển các thành tựu của văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
  • C. Quá trình giao thương buôn bán với các quốc gia phương Tây.
  • D. Việc áp đặt thể chế chính trị của các triều đại phương Bắc.

Câu 2: Cuộc đấu tranh bền bỉ giành độc lập dân tộc kéo dài hàng nghìn năm thời Bắc thuộc đã tác động như thế nào đến quá trình hình thành và phát triển văn minh Đại Việt?

  • A. Làm suy yếu hoàn toàn bản sắc văn hóa truyền thống.
  • B. Ngăn cản mọi sự tiếp xúc và giao lưu văn hóa với bên ngoài.
  • C. Khiến người Việt phụ thuộc sâu sắc vào văn hóa ngoại lai.
  • D. Củng cố ý thức độc lập, tạo tiền đề cho việc xây dựng một nền văn minh riêng có bản sắc.

Câu 3: Phân tích vai trò của nhà nước quân chủ trung ương tập quyền đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt trong các thế kỷ X-XV.

  • A. Tạo môi trường ổn định, thống nhất để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
  • B. Hạn chế sự sáng tạo và phát triển của các lĩnh vực văn hóa.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua văn hóa.
  • D. Dẫn đến sự phân tán quyền lực và suy yếu đất nước.

Câu 4: Nội dung nào trong Luật Hồng Đức (Quốc triều hình luật) thể hiện sự tiến bộ và khác biệt so với nhiều bộ luật phong kiến cùng thời trong khu vực?

  • A. Quy định mọi tội danh đều bị xử tử hình.
  • B. Hoàn toàn xóa bỏ chế độ sở hữu ruộng đất tư nhân.
  • C. Bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và một số tầng lớp dưới trong xã hội.
  • D. Chỉ bảo vệ quyền lợi của vua và quan lại cấp cao.

Câu 5: Việc nhà nước phong kiến Đại Việt từ thời Lý-Trần đến Nguyễn luôn chú trọng đến công tác thủy lợi, đắp đê, đặt chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ phản ánh điều gì về bối cảnh kinh tế và tự nhiên của đất nước?

  • A. Đất nước khô hạn quanh năm, cần tích trữ nước.
  • B. Nông nghiệp lúa nước là ngành kinh tế chủ đạo và thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt.
  • C. Nhà nước muốn kiểm soát hoàn toàn việc sử dụng nước của người dân.
  • D. Chủ yếu phục vụ cho việc phát triển giao thông đường thủy.

Câu 6: So với thời Lý-Trần, hoạt động thương nghiệp ở Đại Việt dưới thời Lê sơ có điểm gì đáng chú ý?

  • A. Nhà nước có phần hạn chế sự phát triển của thương nghiệp, đặc biệt là ngoại thương.
  • B. Thương nghiệp phát triển tự do và vượt trội hơn nông nghiệp.
  • C. Xuất hiện nhiều thương cảng lớn mang tính quốc tế.
  • D. Chỉ cho phép buôn bán ở khu vực biên giới phía Bắc.

Câu 7: Sự phát triển của các làng nghề thủ công truyền thống nổi tiếng như gốm Bát Tràng, lụa Vạn Phúc, đúc đồng Đại Bái trong văn minh Đại Việt cho thấy điều gì về nền kinh tế?

  • A. Kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác khoáng sản.
  • B. Chỉ sản xuất hàng hóa để tự cung tự cấp.
  • C. Hoàn toàn phụ thuộc vào kỹ thuật sản xuất từ nước ngoài.
  • D. Có sự phân công lao động, chuyên môn hóa và sản xuất hàng hóa để trao đổi.

Câu 8: Tư tưởng "thân dân" của các triều đại Lý, Trần được thể hiện rõ nét nhất qua chính sách hoặc hành động nào dưới đây?

  • A. Chỉ quan tâm đến đời sống của tầng lớp quý tộc.
  • B. Ban hành nhiều hình phạt hà khắc với dân thường.
  • C. Vua quan cùng tham gia cày ruộng tịch điền, quan tâm đến đời sống sản xuất của nhân dân.
  • D. Đóng cửa không giao lưu với bất kỳ tầng lớp nào trong xã hội.

Câu 9: So sánh vai trò của Phật giáo thời Lý-Trần và Nho giáo thời Lê sơ đối với nhà nước và xã hội Đại Việt.

  • A. Phật giáo thời Lý-Trần có vai trò "quốc giáo", ảnh hưởng sâu rộng; Nho giáo thời Lê sơ giữ địa vị "độc tôn", là hệ tư tưởng chính thống.
  • B. Cả hai tôn giáo đều bị nhà nước hạn chế phát triển.
  • C. Phật giáo chỉ ảnh hưởng đến tầng lớp quý tộc, Nho giáo chỉ ảnh hưởng đến dân thường.
  • D. Nho giáo thời Lý-Trần là quốc giáo, Phật giáo thời Lê sơ là độc tôn.

Câu 10: Việc sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở chữ Hán có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển văn hóa của Đại Việt?

  • A. Đưa chữ Hán trở thành chữ viết chính thức duy nhất.
  • B. Ngăn cản sự phát triển của văn học dân tộc.
  • C. Khiến người Việt không còn sử dụng chữ Hán.
  • D. Góp phần thể hiện ý thức tự chủ dân tộc và phát triển văn học bằng tiếng mẹ đẻ.

Câu 11: Hệ thống giáo dục khoa cử được tổ chức quy củ từ thời Lý (mở khoa thi đầu tiên 1075, thành lập Quốc Tử Giám 1076) đến thời Nguyễn chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Phổ cập kiến thức cho toàn bộ người dân.
  • B. Tuyển chọn quan lại, bồi dưỡng đội ngũ trí thức cho bộ máy nhà nước.
  • C. Chỉ đào tạo con em tầng lớp nông dân nghèo.
  • D. Phục vụ mục đích giải trí cho tầng lớp quý tộc.

Câu 12: Công trình kiến trúc nào dưới đây là biểu tượng tiêu biểu cho sự phát triển rực rỡ của kiến trúc Phật giáo thời Lý?

  • A. Chùa Một Cột.
  • B. Hoàng thành Huế.
  • C. Thánh địa Mỹ Sơn.
  • D. Khu di tích Cố đô Hoa Lư.

Câu 13: Dựa vào tên các tác phẩm như "Đại thành toán pháp" của Lương Thế Vinh, "Hồng Nghĩa giác tư y thư" của Tuệ Tĩnh, ta có thể thấy sự phát triển đáng kể của những lĩnh vực khoa học nào ở Đại Việt?

  • A. Thiên văn học và Địa lý học.
  • B. Vật lý học và Hóa học.
  • C. Sinh học và Khảo cổ học.
  • D. Toán học và Y học.

Câu 14: Bộ sử nào dưới đây được xem là bộ quốc sử chính thống đầu tiên của Đại Việt do Ngô Sĩ Liên biên soạn dưới triều Lê sơ?

  • A. Việt sử lược.
  • B. Đại Việt Sử ký Toàn thư.
  • C. Lịch triều hiến chương loại chí.
  • D. Khâm định Việt sử Thông giám cương mục.

Câu 15: Các loại hình nghệ thuật sân khấu dân gian như chèo, tuồng, múa rối nước phát triển mạnh mẽ dưới thời phong kiến Đại Việt phản ánh điều gì về đời sống văn hóa, tinh thần của người dân?

  • A. Sự phong phú, đa dạng và tính cộng đồng cao của đời sống văn hóa.
  • B. Nhà nước chỉ quan tâm phát triển nghệ thuật cung đình.
  • C. Người dân không có nhu cầu giải trí tinh thần.
  • D. Chủ yếu chịu ảnh hưởng của nghệ thuật từ phương Tây.

Câu 16: Ý nghĩa nổi bật nhất của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là sự sao chép văn hóa Trung Hoa.
  • B. Không có bất kỳ thành tựu nào đáng kể.
  • C. Khẳng định bản sắc, sức sáng tạo và vị thế của một quốc gia độc lập, văn hiến.
  • D. Hoàn toàn tách biệt và không giao lưu với các nền văn minh khác.

Câu 17: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự tiếp thu văn hóa bên ngoài của văn minh Đại Việt?

  • A. Tiếp thu một cách thụ động và hoàn toàn.
  • B. Tiếp thu có chọn lọc, cải biến cho phù hợp với điều kiện và truyền thống dân tộc.
  • C. Chỉ tiếp thu văn hóa từ phương Tây.
  • D. Từ chối mọi sự tiếp xúc văn hóa với bên ngoài.

Câu 18: Tại sao tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên và các vị anh hùng dân tộc lại có vị trí quan trọng trong đời sống tinh thần của người Việt thời phong kiến?

  • A. Vì đây là tín ngưỡng do nhà nước bắt buộc phải tuân theo.
  • B. Vì nó du nhập từ nước ngoài và được giữ nguyên bản.
  • C. Vì chỉ có tầng lớp quý tộc mới được thực hành tín ngưỡng này.
  • D. Vì nó thể hiện đạo lý "uống nước nhớ nguồn", củng cố tình cảm gia đình, dòng họ và cộng đồng dân tộc.

Câu 19: Các triều đại phong kiến Đại Việt thường thực hiện chính sách "ngụ binh ư nông". Chính sách này mang lại lợi ích kép nào?

  • A. Giảm bớt số lượng binh sĩ và tăng cường hoạt động thương mại.
  • B. Tập trung toàn bộ lực lượng vào quân đội và bỏ bê sản xuất.
  • C. Đảm bảo lực lượng quốc phòng hùng hậu khi cần và tăng cường sản xuất nông nghiệp trong thời bình.
  • D. Chỉ nhằm mục đích kiểm soát chặt chẽ người dân.

Câu 20: Sự phát triển của Nho giáo và hệ thống giáo dục khoa cử ở Đại Việt có mối liên hệ tương hỗ như thế nào?

  • A. Nho giáo cung cấp hệ tư tưởng và nội dung đào tạo, khoa cử là phương thức để truyền bá Nho giáo và tuyển chọn người theo Nho giáo vào bộ máy nhà nước.
  • B. Nho giáo hoàn toàn đối lập với hệ thống giáo dục khoa cử.
  • C. Khoa cử chỉ đào tạo những người không theo Nho giáo.
  • D. Cả hai đều không có vai trò gì đối với sự phát triển của đất nước.

Câu 21: Dựa trên các thành tựu về luật pháp (Luật Hồng Đức, Luật Gia Long), tổ chức bộ máy nhà nước (quân chủ trung ương tập quyền), và giáo dục khoa cử, có thể nhận định gì về trình độ quản lý nhà nước của Đại Việt thời phong kiến?

  • A. Trình độ quản lý còn sơ khai, thiếu tổ chức.
  • B. Hoàn toàn sao chép mô hình của Trung Quốc mà không có sự đổi mới.
  • C. Chỉ quản lý được ở cấp trung ương, không kiểm soát được địa phương.
  • D. Đạt trình độ nhất định, có hệ thống, có pháp luật và đội ngũ quan lại được đào tạo.

Câu 22: Thành tựu nào của văn minh Đại Việt thể hiện rõ nét nhất ý thức tự chủ, độc lập và năng lực sáng tạo riêng của dân tộc Việt Nam, không chỉ dựa vào sự tiếp thu từ bên ngoài?

  • A. Việc xây dựng cung điện theo kiểu Trung Hoa.
  • B. Sự ra đời và phát triển của chữ Nôm.
  • C. Việc áp dụng hoàn toàn thể chế quân chủ chuyên chế.
  • D. Sự truyền bá của Phật giáo từ Ấn Độ.

Câu 23: Bức tượng Phật A Di Đà chùa Phật Tích (thời Lý) với nụ cười bí ẩn, thân hình mềm mại, ngồi trên đài sen chạm khắc hình rồng, chim thần Garuda,... phản ánh điều gì về nghệ thuật điêu khắc Đại Việt thời Lý?

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố bản địa và ảnh hưởng của Phật giáo từ Ấn Độ, Trung Hoa.
  • B. Hoàn toàn chịu ảnh hưởng của nghệ thuật điêu khắc Chăm-pa.
  • C. Chỉ tập trung khắc họa các nhân vật lịch sử.
  • D. Chỉ sử dụng một loại vật liệu duy nhất là đá.

Câu 24: Tại sao có thể nói văn minh Đại Việt là sự kết tinh của truyền thống bản địa, quá trình đấu tranh dựng nước và giữ nước, cùng với sự tiếp thu có chọn lọc văn hóa bên ngoài?

  • A. Vì văn minh Đại Việt chỉ là bản sao của văn minh Trung Hoa.
  • B. Vì văn minh Đại Việt hoàn toàn biệt lập với thế giới bên ngoài.
  • C. Vì văn minh Đại Việt chỉ dựa vào các yếu tố bản địa có sẵn.
  • D. Vì các thành tựu của văn minh Đại Việt được xây dựng trên nền tảng văn hóa Văn Lang-Âu Lạc, được định hình qua đấu tranh chống ngoại xâm và làm giàu thêm từ giao lưu văn hóa có chọn lọc.

Câu 25: Lĩnh vực nào trong văn minh Đại Việt thể hiện rõ nét nhất tính "thực dụng" và sự gắn bó với đời sống sản xuất, chiến đấu của nhân dân?

  • A. Thi ca, văn học cung đình.
  • B. Khoa học kỹ thuật (toán học, y học, chế tạo vũ khí, thủy lợi).
  • C. Kiến trúc cung điện.
  • D. Triết học Nho giáo.

Câu 26: Quan niệm "Trọng văn, trọng võ" là một nét đặc trưng của văn minh Đại Việt. Quan niệm này được thể hiện như thế nào trong tổ chức quốc gia?

  • A. Quan tâm phát triển cả giáo dục, khoa cử để tuyển dụng nhân tài văn trị lẫn xây dựng lực lượng quân đội mạnh để giữ nước.
  • B. Chỉ chú trọng phát triển văn hóa mà bỏ qua quân sự.
  • C. Chỉ tập trung vào quân sự mà xem nhẹ văn hóa.
  • D. Tách biệt hoàn toàn văn và võ, không có sự liên kết.

Câu 27: Văn học chữ Nôm, đặc biệt là các tác phẩm thơ Nôm của Nguyễn Trãi, Hồ Xuân Hương (cuối thời phong kiến),... có ý nghĩa gì trong việc phát triển văn hóa dân tộc?

  • A. Làm mai một tiếng nói và chữ viết dân tộc.
  • B. Chỉ phục vụ cho tầng lớp quý tộc biết chữ Hán.
  • C. Không có giá trị nghệ thuật và tư tưởng.
  • D. Đưa tiếng nói dân tộc vào văn chương, thể hiện tâm hồn, tình cảm và phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam.

Câu 28: So với văn minh Chăm-pa và Phù Nam (hai nền văn minh chịu ảnh hưởng mạnh của Ấn Độ), văn minh Đại Việt có điểm khác biệt cơ bản nào về nguồn gốc ảnh hưởng văn hóa bên ngoài?

  • A. Chịu ảnh hưởng chủ yếu từ văn minh Trung Hoa (Đông Á), trong khi Chăm-pa và Phù Nam chịu ảnh hưởng chủ yếu từ văn minh Ấn Độ (Nam Á).
  • B. Hoàn toàn không chịu ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • C. Chịu ảnh hưởng từ phương Tây, trong khi Chăm-pa và Phù Nam chịu ảnh hưởng từ Trung Hoa.
  • D. Chỉ tiếp thu văn hóa bản địa, không có yếu tố ngoại lai.

Câu 29: Nội dung tư tưởng chủ đạo xuyên suốt các tác phẩm văn học yêu nước tiêu biểu thời Lý, Trần, Lê sơ (như "Nam quốc sơn hà", "Hịch tướng sĩ", "Bình Ngô đại cáo") là gì?

  • A. Ca ngợi cuộc sống an nhàn, hưởng lạc.
  • B. Phê phán gay gắt chế độ phong kiến.
  • C. Khẳng định chủ quyền quốc gia, ý chí độc lập tự chủ và tinh thần quyết tâm chống giặc ngoại xâm.
  • D. Mô tả vẻ đẹp thiên nhiên một cách thuần túy.

Câu 30: Thành tựu nào của văn minh Đại Việt về mặt xã hội vẫn còn giá trị và ảnh hưởng sâu sắc đến việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc Việt Nam ngày nay?

  • A. Chế độ phân chia đẳng cấp xã hội nghiêm ngặt.
  • B. Truyền thống yêu nước, tinh thần cố kết cộng đồng và lòng tự hào dân tộc.
  • C. Sự phân biệt đối xử giữa các vùng miền.
  • D. Việc duy trì chế độ nông nô trong xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng cốt lõi, là 'hạt nhân' để hình thành và phát triển văn minh Đại Việt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Cuộc đấu tranh bền bỉ giành độc lập dân tộc kéo dài hàng nghìn năm thời Bắc thuộc đã tác động như thế nào đến quá trình hình thành và phát triển văn minh Đại Việt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích vai trò của nhà nước quân chủ trung ương tập quyền đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt trong các thế kỷ X-XV.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nội dung nào trong Luật Hồng Đức (Quốc triều hình luật) thể hiện sự tiến bộ và khác biệt so với nhiều bộ luật phong kiến cùng thời trong khu vực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Việc nhà nước phong kiến Đại Việt từ thời Lý-Trần đến Nguyễn luôn chú trọng đến công tác thủy lợi, đắp đê, đặt chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ phản ánh điều gì về bối cảnh kinh tế và tự nhiên của đất nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: So với thời Lý-Trần, hoạt động thương nghiệp ở Đại Việt dưới thời Lê sơ có điểm gì đáng chú ý?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Sự phát triển của các làng nghề thủ công truyền thống nổi tiếng như gốm Bát Tràng, lụa Vạn Phúc, đúc đồng Đại Bái trong văn minh Đại Việt cho thấy điều gì về nền kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tư tưởng 'thân dân' của các triều đại Lý, Trần được thể hiện rõ nét nhất qua chính sách hoặc hành động nào dưới đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: So sánh vai trò của Phật giáo thời Lý-Trần và Nho giáo thời Lê sơ đối với nhà nước và xã hội Đại Việt.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Việc sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở chữ Hán có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển văn hóa của Đại Việt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hệ thống giáo dục khoa cử được tổ chức quy củ từ thời Lý (mở khoa thi đầu tiên 1075, thành lập Quốc Tử Giám 1076) đến thời Nguyễn chủ yếu nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Công trình kiến trúc nào dưới đây là biểu tượng tiêu biểu cho sự phát triển rực rỡ của kiến trúc Phật giáo thời Lý?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Dựa vào tên các tác phẩm như 'Đại thành toán pháp' của Lương Thế Vinh, 'Hồng Nghĩa giác tư y thư' của Tuệ Tĩnh, ta có thể thấy sự phát triển đáng kể của những lĩnh vực khoa học nào ở Đại Việt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Bộ sử nào dưới đây được xem là bộ quốc sử chính thống đầu tiên của Đại Việt do Ngô Sĩ Liên biên soạn dưới triều Lê sơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Các loại hình nghệ thuật sân khấu dân gian như chèo, tuồng, múa rối nước phát triển mạnh mẽ dưới thời phong kiến Đại Việt phản ánh điều gì về đời sống văn hóa, tinh thần của người dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Ý nghĩa nổi bật nhất của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự tiếp thu văn hóa bên ngoài của văn minh Đại Việt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên và các vị anh hùng dân tộc lại có vị trí quan trọng trong đời sống tinh thần của người Việt thời phong kiến?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Các triều đại phong kiến Đại Việt thường thực hiện chính sách 'ngụ binh ư nông'. Chính sách này mang lại lợi ích kép nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Sự phát triển của Nho giáo và hệ thống giáo dục khoa cử ở Đại Việt có mối liên hệ tương hỗ như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Dựa trên các thành tựu về luật pháp (Luật Hồng Đức, Luật Gia Long), tổ chức bộ máy nhà nước (quân chủ trung ương tập quyền), và giáo dục khoa cử, có thể nhận định gì về trình độ quản lý nhà nước của Đại Việt thời phong kiến?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Thành tựu nào của văn minh Đại Việt thể hiện rõ nét nhất ý thức tự chủ, độc lập và năng lực sáng tạo riêng của dân tộc Việt Nam, không chỉ dựa vào sự tiếp thu từ bên ngoài?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Bức tượng Phật A Di Đà chùa Phật Tích (thời Lý) với nụ cười bí ẩn, thân hình mềm mại, ngồi trên đài sen chạm khắc hình rồng, chim thần Garuda,... phản ánh điều gì về nghệ thuật điêu khắc Đại Việt thời Lý?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao có thể nói văn minh Đại Việt là sự kết tinh của truyền thống bản địa, quá trình đấu tranh dựng nước và giữ nước, cùng với sự tiếp thu có chọn lọc văn hóa bên ngoài?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Lĩnh vực nào trong văn minh Đại Việt thể hiện rõ nét nhất tính 'thực dụng' và sự gắn bó với đời sống sản xuất, chiến đấu của nhân dân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Quan niệm 'Trọng văn, trọng võ' là một nét đặc trưng của văn minh Đại Việt. Quan niệm này được thể hiện như thế nào trong tổ chức quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Văn học chữ Nôm, đặc biệt là các tác phẩm thơ Nôm của Nguyễn Trãi, Hồ Xuân Hương (cuối thời phong kiến),... có ý nghĩa gì trong việc phát triển văn hóa dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: So với văn minh Chăm-pa và Phù Nam (hai nền văn minh chịu ảnh hưởng mạnh của Ấn Độ), văn minh Đại Việt có điểm khác biệt cơ bản nào về nguồn gốc ảnh hưởng văn hóa bên ngoài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nội dung tư tưởng chủ đạo xuyên suốt các tác phẩm văn học yêu nước tiêu biểu thời Lý, Trần, Lê sơ (như 'Nam quốc sơn hà', 'Hịch tướng sĩ', 'Bình Ngô đại cáo') là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Thành tựu nào của văn minh Đại Việt về mặt xã hội vẫn còn giá trị và ảnh hưởng sâu sắc đến việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc Việt Nam ngày nay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn minh Đại Việt được xây dựng trên cơ sở kế thừa và phát triển những thành tựu rực rỡ nào từ thời kỳ trước?

  • A. Văn minh Chăm-pa và văn minh Phù Nam.
  • B. Văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa.
  • C. Văn minh Đông Sơn và văn minh Sa Huỳnh.
  • D. Văn minh Văn Lang - Âu Lạc.

Câu 2: Bối cảnh lịch sử quan trọng nhất, tạo tiền đề vững chắc cho sự hình thành và phát triển rực rỡ của văn minh Đại Việt là gì?

  • A. Sự du nhập mạnh mẽ của Phật giáo và Nho giáo.
  • B. Quá trình giành độc lập, xây dựng và bảo vệ quốc gia phong kiến độc lập, thống nhất.
  • C. Sự phát triển vượt bậc của kinh tế nông nghiệp lúa nước.
  • D. Mở rộng giao lưu buôn bán với các nước láng giềng.

Câu 3: Chính sách kinh tế nào của các triều đại phong kiến Đại Việt cho thấy sự coi trọng đặc biệt đối với ngành nông nghiệp lúa nước, thể hiện qua các hoạt động như lễ Tịch điền?

  • A. Khuyến khích khai hoang, bảo vệ đê điều, và coi trọng các nghi lễ nông nghiệp.
  • B. Tập trung phát triển thương nghiệp đường biển và đường bộ.
  • C. Ưu tiên phát triển thủ công nghiệp nhà nước và hạn chế thủ công nghiệp tư nhân.
  • D. Thực hiện chính sách bình quân ruộng đất cho mọi tầng lớp nhân dân.

Câu 4: Việc triều đình đặt các chức quan như Hà đê sứ, Khuyến nông sứ nói lên điều gì về chính sách của nhà nước Đại Việt đối với kinh tế?

  • A. Nhà nước kiểm soát chặt chẽ hoạt động buôn bán.
  • B. Nhà nước tập trung vào việc xây dựng quân đội mạnh.
  • C. Nhà nước can thiệp và hỗ trợ trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp.
  • D. Nhà nước khuyến khích phát triển các ngành nghề thủ công mới.

Câu 5: Dựa vào sự phát triển của "36 phố phường" ở Thăng Long thời Lê sơ, ta có thể nhận định gì về hoạt động kinh tế tại kinh đô này?

  • A. Thăng Long chỉ là trung tâm hành chính, không có hoạt động kinh tế đáng kể.
  • B. Thăng Long tập trung chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp cung cấp cho triều đình.
  • C. Hoạt động kinh tế ở Thăng Long bị đình trệ do chiến tranh liên miên.
  • D. Thăng Long là trung tâm kinh tế sầm uất, nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công và buôn bán.

Câu 6: So với thời Lý - Trần, thủ công nghiệp dưới thời Lê sơ có điểm gì khác biệt nổi bật?

  • A. Thủ công nghiệp tư nhân hoàn toàn bị xóa bỏ.
  • B. Xuất hiện và phát triển mạnh mẽ các làng nghề thủ công chuyên biệt ở nông thôn.
  • C. Chỉ tập trung sản xuất các mặt hàng phục vụ triều đình và quân đội.
  • D. Các sản phẩm thủ công không còn được trao đổi trên thị trường.

Câu 7: Hệ thống chính trị của Đại Việt từ thời Ngô đến Nguyễn chủ yếu được xây dựng theo thể chế nào?

  • A. Cộng hòa dân chủ.
  • B. Quân chủ lập hiến.
  • C. Quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
  • D. Chế độ phong kiến phân quyền cát cứ.

Câu 8: Bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) dưới triều Lê sơ được đánh giá là tiến bộ nhất thời phong kiến Việt Nam vì lý do nào sau đây?

  • A. Bộ luật này sao chép hoàn toàn từ các bộ luật của Trung Quốc.
  • B. Bộ luật này chỉ bảo vệ quyền lợi của vua và quan lại.
  • C. Bộ luật này xóa bỏ hoàn toàn các hình phạt dã man.
  • D. Bộ luật này bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và đề cao tính dân tộc trong một số điều khoản.

Câu 9: Tư tưởng

  • A. Vua và quan lại quan tâm đến đời sống sản xuất, chiến đấu của nhân dân, dựa vào sức dân để xây dựng và bảo vệ đất nước.
  • B. Nhân dân có quyền tham gia trực tiếp vào các quyết định chính trị quan trọng của triều đình.
  • C. Nhà nước miễn trừ mọi loại thuế cho nông dân nghèo.
  • D. Mọi người dân đều có quyền bình đẳng như nhau trước pháp luật.

Câu 10: Sự chuyển đổi địa vị của Phật giáo (thời Lý - Trần) sang Nho giáo (thời Lê sơ) trong đời sống tư tưởng, tôn giáo Đại Việt phản ánh điều gì về nhu cầu quản lý xã hội của nhà nước phong kiến?

  • A. Nhà nước muốn xóa bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của Phật giáo.
  • B. Nho giáo phù hợp hơn với việc phát triển kinh tế nông nghiệp.
  • C. Nho giáo với hệ thống đạo đức, lễ nghĩa, và trật tự xã hội chặt chẽ phù hợp với việc xây dựng nhà nước trung ương tập quyền cao độ.
  • D. Phật giáo không còn khả năng đáp ứng nhu cầu tinh thần của nhân dân.

Câu 11: Bên cạnh Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo và các tín ngưỡng dân gian, văn minh Đại Việt còn tiếp thu có chọn lọc những yếu tố tôn giáo nào khác từ bên ngoài?

  • A. Hồi giáo.
  • B. Một số yếu tố của Thiên Chúa giáo (vào giai đoạn muộn hơn).
  • C. Ấn Độ giáo.
  • D. Do Thái giáo.

Câu 12: Việc nhà Lý cho xây dựng Văn Miếu năm 1070 và mở khoa thi đầu tiên năm 1075 thể hiện chủ trương lớn lao nào của triều đại này?

  • A. Tập trung phát triển quân sự để chống ngoại xâm.
  • B. Đẩy mạnh phát triển thương nghiệp để làm giàu quốc gia.
  • C. Ưu tiên xây dựng các công trình kiến trúc đồ sộ.
  • D. Chú trọng phát triển giáo dục, đào tạo nhân tài cho đất nước.

Câu 13: Dưới thời Lê sơ, hệ thống giáo dục và khoa cử Đại Việt đạt đến đỉnh cao của chế độ phong kiến với những đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Mở rộng cơ hội học tập cho tất cả mọi tầng lớp trong xã hội.
  • B. Chỉ tập trung đào tạo quan lại hành chính theo khuôn mẫu Nho giáo.
  • C. Quy củ, chặt chẽ hơn, mở rộng quy mô đào tạo và thi cử, lấy Nho giáo làm nội dung chính.
  • D. Giảm bớt vai trò của Nho giáo và tăng cường các môn học về khoa học tự nhiên.

Câu 14: Chữ Nôm ra đời và phát triển trong văn minh Đại Việt có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp người Việt dễ dàng tiếp thu văn hóa Trung Hoa.
  • B. Thể hiện ý thức độc lập, tự chủ về văn hóa, tạo công cụ để ghi lại tiếng nói dân tộc.
  • C. Thay thế hoàn toàn chữ Hán trong mọi lĩnh vực.
  • D. Là cơ sở để hình thành chữ Quốc ngữ sau này.

Câu 15: So sánh văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm thời Đại Việt, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

  • A. Văn học chữ Hán chỉ có tác phẩm của vua quan, còn văn học chữ Nôm chỉ có tác phẩm của dân thường.
  • B. Văn học chữ Hán chủ yếu phản ánh đời sống cung đình, còn văn học chữ Nôm chủ yếu phản ánh đời sống nông thôn.
  • C. Ngôn ngữ thể hiện: chữ Hán sử dụng tiếng Hán, chữ Nôm sử dụng tiếng Việt (ghi bằng chữ Nôm).
  • D. Văn học chữ Hán có giá trị nghệ thuật cao hơn văn học chữ Nôm.

Câu 16: Việc biên soạn các bộ sử lớn như Đại Việt sử ký (Lê Văn Hưu), Đại Việt sử ký toàn thư (Ngô Sĩ Liên) dưới thời phong kiến cho thấy điều gì về nhận thức của người Việt?

  • A. Ý thức về lịch sử dân tộc, mong muốn ghi chép và hệ thống hóa quá trình phát triển của quốc gia.
  • B. Chỉ đơn thuần sao chép các bộ sử của Trung Quốc.
  • C. Không quan tâm đến việc lưu giữ lại quá khứ.
  • D. Chỉ tập trung vào việc ghi lại các sự kiện quân sự.

Câu 17: Thành tựu nào trong lĩnh vực toán học dưới thời Lê sơ gắn liền với tên tuổi của Lương Thế Vinh?

  • A. Sáng tạo ra chữ số La Mã.
  • B. Biên soạn cuốn
  • C. Tìm ra định lý Pitago.
  • D. Phát minh ra máy tính cơ học đầu tiên.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển khoa học - kỹ thuật ứng dụng trong đời sống và sản xuất của văn minh Đại Việt?

  • A. Chỉ tập trung vào các ngành khoa học lý thuyết.
  • B. Không có bất kỳ phát minh kỹ thuật nào đáng kể.
  • C. Chỉ sao chép kỹ thuật từ nước ngoài mà không có sáng tạo.
  • D. Ứng dụng các thành tựu toán học vào đo đạc ruộng đất, tính toán thủy lợi; phát triển kỹ thuật đóng tàu, khai mỏ, chế tác súng.

Câu 19: Nhận xét nào phù hợp nhất về đặc điểm của kiến trúc và điêu khắc thời Lý - Trần?

  • A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của Phật giáo, thể hiện sự phóng khoáng, tinh tế, gắn bó với thiên nhiên.
  • B. Chủ yếu xây dựng các công trình quân sự kiên cố.
  • C. Sao chép hoàn toàn kiến trúc của Trung Quốc thời Đường.
  • D. Thiếu tính thẩm mỹ và sự đa dạng về loại hình.

Câu 20: Kiến trúc cung đình và lăng tẩm dưới thời Nguyễn (như quần thể kiến trúc Cố đô Huế) thể hiện đặc điểm nổi bật nào về phong cách và quy mô?

  • A. Đơn giản, nhỏ gọn, ít trang trí.
  • B. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của kiến trúc Pháp.
  • C. Quy mô đồ sộ, bố cục chặt chẽ, cân xứng, thể hiện quyền uy của chế độ trung ương tập quyền.
  • D. Chỉ tập trung vào kiến trúc tôn giáo, bỏ qua kiến trúc cung đình.

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính độc đáo và bản sắc của nghệ thuật sân khấu truyền thống Đại Việt (như chèo, tuồng)?

  • A. Chỉ biểu diễn trong cung đình, không phổ biến trong dân gian.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ và cốt truyện hoàn toàn của Trung Quốc.
  • C. Không có sự kết hợp giữa âm nhạc, vũ điệu và diễn xuất.
  • D. Kết hợp âm nhạc, múa, lời thoại, có tính ước lệ cao, phản ánh đời sống, tâm tư của người dân Việt.

Câu 22: Văn minh Đại Việt thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nội sinh và ngoại sinh. Yếu tố nội sinh chủ yếu được kế thừa từ nền tảng nào?

  • A. Văn hóa bản địa của người Việt cổ, đặc biệt là văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
  • B. Văn hóa của các dân tộc thiểu số trên lãnh thổ Việt Nam.
  • C. Văn hóa của các nước láng giềng Đông Nam Á.
  • D. Văn hóa của các nước phương Tây.

Câu 23: Việc tiếp thu văn hóa bên ngoài của văn minh Đại Việt (như từ Trung Hoa, Ấn Độ) có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Tiếp thu một cách nguyên si, không có sự thay đổi.
  • B. Từ chối hoàn toàn mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • C. Tiếp thu có chọn lọc, cải biến để phù hợp với điều kiện và bản sắc dân tộc Việt.
  • D. Chỉ tiếp thu các yếu tố về kinh tế, không tiếp thu về văn hóa, tư tưởng.

Câu 24: Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ các vị anh hùng dân tộc, thờ thần Thành hoàng làng trong văn minh Đại Việt thể hiện điều gì về đời sống tinh thần của người Việt?

  • A. Sự ảnh hưởng tuyệt đối của Nho giáo.
  • B. Tính hướng về cội nguồn, lòng biết ơn, tinh thần cộng đồng và sự gắn kết với lịch sử, truyền thống.
  • C. Sự thờ ơ với các giá trị tinh thần.
  • D. Chỉ quan tâm đến các tôn giáo ngoại nhập.

Câu 25: Công cuộc khẩn hoang mở rộng diện tích canh tác, đặc biệt là ở phía Nam dưới thời các chúa Nguyễn và triều Nguyễn, có ý nghĩa quan trọng nào đối với sự phát triển của Đại Việt?

  • A. Mở rộng lãnh thổ, tăng cường tiềm lực kinh tế, và tạo cơ sở cho sự thống nhất quốc gia.
  • B. Khiến nền kinh tế nông nghiệp suy thoái.
  • C. Làm gia tăng mâu thuẫn giữa các vùng miền.
  • D. Chỉ mang lại lợi ích cho tầng lớp quý tộc.

Câu 26: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của làng xã trong cấu trúc xã hội Đại Việt thời phong kiến?

  • A. Làng xã không có vai trò gì trong đời sống kinh tế và xã hội.
  • B. Làng xã là đơn vị hành chính độc lập, không chịu sự quản lý của nhà nước trung ương.
  • C. Làng xã chỉ là nơi cư trú của nông dân, không có tổ chức nội bộ.
  • D. Làng xã là đơn vị cơ sở quan trọng, có tính tự trị tương đối, đóng vai trò trong quản lý cộng đồng, sản xuất, và bảo tồn văn hóa truyền thống.

Câu 27: Một trong những điểm khác biệt cơ bản giữa văn minh Đại Việt và văn minh Chăm-pa, Phù Nam (trong cùng khu vực) là gì?

  • A. Văn minh Đại Việt không tiếp thu bất kỳ yếu tố nào từ bên ngoài.
  • B. Văn minh Đại Việt chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn minh Trung Hoa, trong khi Chăm-pa và Phù Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn minh Ấn Độ.
  • C. Văn minh Đại Việt không có chữ viết riêng.
  • D. Văn minh Đại Việt không có thành tựu về kiến trúc.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây thể hiện sự phát triển toàn diện và độc đáo của văn minh Đại Việt?

  • A. Chỉ phát triển mạnh về kinh tế, các lĩnh vực khác còn yếu kém.
  • B. Chỉ sao chép các thành tựu văn hóa từ nước ngoài.
  • C. Thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống bản địa và tiếp thu có chọn lọc từ bên ngoài, đạt được nhiều thành tựu trên mọi lĩnh vực: kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa, khoa học, nghệ thuật.
  • D. Không có bất kỳ đóng góp nào cho sự phát triển của khu vực.

Câu 29: Ý nghĩa quan trọng nhất của văn minh Đại Việt trong tiến trình lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Giúp Việt Nam trở thành một cường quốc quân sự.
  • B. Khiến Việt Nam hoàn toàn đồng hóa với văn hóa Trung Hoa.
  • C. Làm suy yếu tinh thần yêu nước của nhân dân.
  • D. Khẳng định bản sắc độc lập, tự chủ của quốc gia dân tộc Việt Nam, tạo nền tảng cho sự phát triển sau này.

Câu 30: Việc các triều đại phong kiến Đại Việt liên tục chiến đấu chống ngoại xâm và bảo vệ lãnh thổ có vai trò như thế nào trong việc củng cố và phát triển văn minh Đại Việt?

  • A. Tạo môi trường hòa bình tương đối để xây dựng đất nước, củng cố ý thức cố kết dân tộc và bảo vệ bản sắc văn hóa.
  • B. Làm tiêu hao nguồn lực, kìm hãm sự phát triển của văn minh.
  • C. Khiến văn minh Đại Việt bị cô lập với bên ngoài.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt quân sự, không ảnh hưởng đến văn hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Văn minh Đại Việt được xây dựng trên cơ sở kế thừa và phát triển những thành tựu rực rỡ nào từ thời kỳ trước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Bối cảnh lịch sử quan trọng nhất, tạo tiền đề vững chắc cho sự hình thành và phát triển rực rỡ của văn minh Đại Việt là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Chính sách kinh tế nào của các triều đại phong kiến Đại Việt cho thấy sự coi trọng đặc biệt đối với ngành nông nghiệp lúa nước, thể hiện qua các hoạt động như lễ Tịch điền?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Việc triều đình đặt các chức quan như Hà đê sứ, Khuyến nông sứ nói lên điều gì về chính sách của nhà nước Đại Việt đối với kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Dựa vào sự phát triển của '36 phố phường' ở Thăng Long thời Lê sơ, ta có thể nhận định gì về hoạt động kinh tế tại kinh đô này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: So với thời Lý - Trần, thủ công nghiệp dưới thời Lê sơ có điểm gì khác biệt nổi bật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hệ thống chính trị của Đại Việt từ thời Ngô đến Nguyễn chủ yếu được xây dựng theo thể chế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) dưới triều Lê sơ được đánh giá là tiến bộ nhất thời phong kiến Việt Nam vì lý do nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tư tưởng "thân dân" trong văn minh Đại Việt thể hiện rõ nét nhất qua khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa nhà nước và nhân dân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Sự chuyển đổi địa vị của Phật giáo (thời Lý - Trần) sang Nho giáo (thời Lê sơ) trong đời sống tư tưởng, tôn giáo Đại Việt phản ánh điều gì về nhu cầu quản lý xã hội của nhà nước phong kiến?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Bên cạnh Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo và các tín ngưỡng dân gian, văn minh Đại Việt còn tiếp thu có chọn lọc những yếu tố tôn giáo nào khác từ bên ngoài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Việc nhà Lý cho xây dựng Văn Miếu năm 1070 và mở khoa thi đầu tiên năm 1075 thể hiện chủ trương lớn lao nào của triều đại này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Dưới thời Lê sơ, hệ thống giáo dục và khoa cử Đại Việt đạt đến đỉnh cao của chế độ phong kiến với những đặc điểm nổi bật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Chữ Nôm ra đời và phát triển trong văn minh Đại Việt có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: So sánh văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm thời Đại Việt, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Việc biên soạn các bộ sử lớn như Đại Việt sử ký (Lê Văn Hưu), Đại Việt sử ký toàn thư (Ngô Sĩ Liên) dưới thời phong kiến cho thấy điều gì về nhận thức của người Việt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Thành tựu nào trong lĩnh vực toán học dưới thời Lê sơ gắn liền với tên tuổi của Lương Thế Vinh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển khoa học - kỹ thuật ứng dụng trong đời sống và sản xuất của văn minh Đại Việt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Nhận xét nào phù hợp nhất về đặc điểm của kiến trúc và điêu khắc thời Lý - Trần?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Kiến trúc cung đình và lăng tẩm dưới thời Nguyễn (như quần thể kiến trúc Cố đô Huế) thể hiện đặc điểm nổi bật nào về phong cách và quy mô?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính độc đáo và bản sắc của nghệ thuật sân khấu truyền thống Đại Việt (như chèo, tuồng)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Văn minh Đại Việt thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nội sinh và ngoại sinh. Yếu tố nội sinh chủ yếu được kế thừa từ nền tảng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Việc tiếp thu văn hóa bên ngoài của văn minh Đại Việt (như từ Trung Hoa, Ấn Độ) có đặc điểm nổi bật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ các vị anh hùng dân tộc, thờ thần Thành hoàng làng trong văn minh Đại Việt thể hiện điều gì về đời sống tinh thần của người Việt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Công cuộc khẩn hoang mở rộng diện tích canh tác, đặc biệt là ở phía Nam dưới thời các chúa Nguyễn và triều Nguyễn, có ý nghĩa quan trọng nào đối với sự phát triển của Đại Việt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của làng xã trong cấu trúc xã hội Đại Việt thời phong kiến?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một trong những điểm khác biệt cơ bản giữa văn minh Đại Việt và văn minh Chăm-pa, Phù Nam (trong cùng khu vực) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Nhận xét nào sau đây thể hiện sự phát triển toàn diện và độc đáo của văn minh Đại Việt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Ý nghĩa quan trọng nhất của văn minh Đại Việt trong tiến trình lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Việc các triều đại phong kiến Đại Việt liên tục chiến đấu chống ngoại xâm và bảo vệ lãnh thổ có vai trò như thế nào trong việc củng cố và phát triển văn minh Đại Việt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nền tảng kinh tế chủ đạo, đóng vai trò quyết định sự ổn định và phát triển của quốc gia Đại Việt trong suốt thời kỳ phong kiến là gì?

  • A. Nông nghiệp lúa nước
  • B. Thủ công nghiệp truyền thống
  • C. Thương nghiệp đường biển
  • D. Khai thác khoáng sản

Câu 2: Việc các triều đại phong kiến Đại Việt chú trọng đắp đê, đào kênh mương, tổ chức lễ Tịch điền hàng năm thể hiện điều gì trong chính sách phát triển kinh tế?

  • A. Ưu tiên phát triển thương mại để làm giàu quốc gia.
  • B. Tập trung nguồn lực vào phát triển thủ công nghiệp.
  • C. Thực hiện chính sách "trọng nông", khuyến khích sản xuất nông nghiệp.
  • D. Phát triển kinh tế đa ngành, cân bằng các lĩnh vực.

Câu 3: Phân tích vai trò của Thăng Long (Đông Đô/Đông Quan) trong sự phát triển kinh tế của Đại Việt giai đoạn từ thế kỷ XI đến XV.

  • A. Chủ yếu là trung tâm hành chính, ít có hoạt động kinh tế nổi bật.
  • B. Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa sầm uất nhất, nơi tập trung các phường nghề và hoạt động buôn bán.
  • C. Chỉ là nơi diễn ra các hoạt động thương mại đường sông nhỏ lẻ.
  • D. Là cảng biển lớn nhất, đầu mối giao thương quốc tế chủ yếu.

Câu 4: Đặc điểm nổi bật nhất trong thể chế chính trị của Đại Việt dưới các triều đại phong kiến (sau khi giành độc lập) là gì?

  • A. Quân chủ chuyên chế tập quyền ngày càng được củng cố.
  • B. Phân quyền cho các địa phương, chính quyền trung ương yếu.
  • C. Áp dụng mô hình cộng hòa dân chủ sơ khai.
  • D. Nhà nước do tầng lớp quý tộc thế tập nắm giữ hoàn toàn quyền lực.

Câu 5: Bộ luật nào dưới thời Lê sơ được đánh giá là đỉnh cao của pháp luật phong kiến Việt Nam, thể hiện rõ tính dân tộc và tiến bộ?

  • A. Hình Thư
  • B. Quốc Triều Thông Chế
  • C. Hoàng Việt Luật Lệ
  • D. Quốc Triều Hình Luật (Luật Hồng Đức)

Câu 6: Phân tích một trong những điểm tiến bộ của Luật Hồng Đức so với các bộ luật trước đó hoặc luật cùng thời trong khu vực.

  • A. Chỉ bảo vệ quyền lợi của tầng lớp quan lại, địa chủ.
  • B. Có những điều khoản bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và người dân thường trong một số trường hợp.
  • C. Hoàn toàn loại bỏ hình phạt đối với các tội danh liên quan đến tín ngưỡng dân gian.
  • D. Thiết lập chế độ bầu cử dân chủ để chọn người ra làm quan.

Câu 7: Làng xã, đơn vị hành chính cơ sở của Đại Việt, có vai trò như thế nào trong đời sống xã hội?

  • A. Là nơi hoàn toàn tách biệt với sự quản lý của nhà nước trung ương.
  • B. Chỉ là nơi cư trú thuần túy, không có chức năng tự quản hay văn hóa.
  • C. Là cộng đồng có tính tự trị tương đối, duy trì trật tự xã hội, sản xuất và bảo tồn văn hóa truyền thống.
  • D. Là đơn vị kinh tế độc lập, không phụ thuộc vào nền kinh tế quốc gia.

Câu 8: Tư tưởng "thân dân" trong văn minh Đại Việt thể hiện điều gì trong mối quan hệ giữa nhà nước và nhân dân?

  • A. Quan tâm đến đời sống, sản xuất, và nguyện vọng của nhân dân; coi dân là gốc của quốc gia.
  • B. Nhấn mạnh sự cách biệt tuyệt đối giữa vua quan và dân thường.
  • C. Chỉ tập trung vào việc thu thuế và bắt lính từ nhân dân.
  • D. Khuyến khích nhân dân tham gia trực tiếp vào việc trị nước.

Câu 9: Phân tích sự thay đổi vai trò của Phật giáo trong đời sống tư tưởng, tôn giáo của Đại Việt từ thời Lý-Trần sang thời Lê sơ.

  • A. Phật giáo suy thoái hoàn toàn và biến mất.
  • B. Phật giáo tiếp tục là quốc giáo và phát triển mạnh hơn.
  • C. Phật giáo và Nho giáo cùng giữ vị trí độc tôn.
  • D. Phật giáo dần nhường vị trí độc tôn cho Nho giáo, nhưng vẫn có ảnh hưởng trong đời sống dân gian.

Câu 10: Dưới thời Lê sơ, Nho giáo giữ địa vị độc tôn và trở thành hệ tư tưởng chính thống. Điều này có tác động chủ yếu như thế nào đến hệ thống giáo dục và khoa cử?

  • A. Giáo dục và khoa cử bị đình trệ, không phát triển.
  • B. Hệ thống giáo dục và khoa cử được củng cố, mở rộng theo khuôn mẫu Nho giáo để tuyển chọn quan lại.
  • C. Các môn học tự nhiên và kỹ thuật được ưu tiên giảng dạy.
  • D. Đề cao việc học chữ Nôm thay vì chữ Hán.

Câu 11: Việc sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở chữ Hán thể hiện điều gì về ý thức dân tộc và sự phát triển văn hóa của người Việt thời Đại Việt?

  • A. Mong muốn có một loại chữ viết riêng để ghi lại tiếng nói dân tộc, khẳng định bản sắc văn hóa.
  • B. Hoàn toàn từ bỏ chữ Hán và ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa.
  • C. Chỉ phục vụ cho việc ghi chép trong triều đình, không phổ biến trong dân gian.
  • D. Là kết quả của sự áp đặt văn hóa từ bên ngoài.

Câu 12: Tác phẩm "Đại Việt Sử Ký Toàn Thư" của Ngô Sĩ Liên là một thành tựu tiêu biểu của lĩnh vực nào trong văn minh Đại Việt?

  • A. Văn học chữ Nôm
  • B. Khoa học quân sự
  • C. Sử học
  • D. Toán học

Câu 13: Kiến trúc và điêu khắc thời Lý - Trần thường mang đặc điểm nào?

  • A. Chỉ tập trung vào sự đồ sộ, ít chú trọng chi tiết trang trí.
  • B. Mang đậm dấu ấn Phật giáo, thể hiện sự thanh thoát, uyển chuyển, gần gũi với tự nhiên.
  • C. Hoàn toàn sao chép kiến trúc Trung Hoa cùng thời.
  • D. Chỉ phát triển các công trình quân sự kiên cố.

Câu 14: Lương Thế Vinh, tác giả của "Đại thành toán pháp", là nhà khoa học nổi tiếng trong lĩnh vực nào của Đại Việt?

  • A. Toán học
  • B. Y học
  • C. Thiên văn học
  • D. Địa lý học

Câu 15: Cơ sở quan trọng nhất tạo nên tính độc đáo và bản sắc riêng của văn minh Đại Việt, phân biệt với các nền văn minh khác trong khu vực là gì?

  • A. Sự tiếp thu hoàn toàn văn minh Trung Hoa.
  • B. Chỉ dựa trên những thành tựu có sẵn từ thời Văn Lang - Âu Lạc.
  • C. Hoàn toàn từ chối mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • D. Sự kế thừa và phát huy văn hóa bản địa kết hợp với tiếp thu có chọn lọc các yếu tố văn minh bên ngoài.

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của tầng lớp Nho sĩ trong xã hội Đại Việt dưới thời Lê sơ?

  • A. Họ không có vai trò gì trong bộ máy nhà nước.
  • B. Họ bị xa lánh và không được trọng dụng.
  • C. Họ trở thành tầng lớp thống trị, nắm giữ nhiều chức vụ quan trọng trong bộ máy nhà nước phong kiến.
  • D. Họ chỉ hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, không tham gia chính trị.

Câu 17: Thủ công nghiệp Đại Việt phát triển với sự xuất hiện của nhiều làng nghề nổi tiếng. Điều này cho thấy điều gì về trình độ sản xuất và tổ chức lao động?

  • A. Có sự chuyên môn hóa cao trong sản xuất và kỹ thuật truyền nghề.
  • B. Sản xuất thủ công nghiệp chỉ mang tính tự cung, tự cấp.
  • C. Hoàn toàn phụ thuộc vào nguyên liệu và kỹ thuật từ nước ngoài.
  • D. Chỉ sản xuất các mặt hàng đơn giản, phục vụ nhu cầu nội bộ làng xã.

Câu 18: Hệ thống giáo dục và khoa cử dưới thời Đại Việt, đặc biệt là từ thời Lý trở đi, có mục đích chính là gì?

  • A. Phổ cập kiến thức cho toàn bộ người dân.
  • B. Đào tạo các nhà khoa học chuyên sâu.
  • C. Phục vụ nhu cầu giải trí và văn hóa.
  • D. Tuyển chọn người tài, đào tạo đội ngũ quan lại cho nhà nước phong kiến.

Câu 19: Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên và các vị thần tự nhiên (thần Sông, thần Núi, thần Lúa...) tồn tại song song và hòa quyện với các tôn giáo du nhập (Phật giáo, Đạo giáo, Nho giáo) trong đời sống văn hóa Đại Việt. Điều này phản ánh đặc điểm nào?

  • A. Sự xung đột gay gắt giữa tín ngưỡng dân gian và tôn giáo du nhập.
  • B. Tính dung hợp, đa dạng trong đời sống tín ngưỡng, tôn giáo của người Việt.
  • C. Sự lấn át hoàn toàn của tôn giáo du nhập đối với tín ngưỡng bản địa.
  • D. Việc nhà nước cấm đoán mọi hình thức tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 20: Văn học chữ Hán trong văn minh Đại Việt chủ yếu phản ánh nội dung gì?

  • A. Chỉ ghi chép các câu chuyện cổ tích dân gian.
  • B. Tập trung ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên, con người bình thường.
  • C. Chủ yếu là văn học chính luận, sử học, thơ ca của tầng lớp trí thức, quan lại, phản ánh tư tưởng Nho giáo và lòng yêu nước.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ và thể loại hoàn toàn mới lạ, khác biệt với truyền thống.

Câu 21: Nghệ thuật sân khấu truyền thống như chèo, tuồng bắt đầu hình thành và phát triển dưới thời Đại Việt, đặc biệt là từ thời Trần. Điều này chứng tỏ điều gì về đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân?

  • A. Nhân dân chỉ quan tâm đến lao động sản xuất, không có nhu cầu giải trí.
  • B. Các loại hình nghệ thuật chỉ phục vụ tầng lớp quý tộc.
  • C. Văn hóa tinh thần nghèo nàn, thiếu đa dạng.
  • D. Đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân phong phú, đa dạng, có nhu cầu thưởng thức nghệ thuật biểu diễn.

Câu 22: Việc nhà nước Đại Việt lập ra các cơ quan như Quốc sử quán (thời Nguyễn) hoặc các chức quan chuyên trách biên soạn lịch sử dưới các triều đại khác cho thấy điều gì?

  • A. Hoàn toàn không quan tâm đến việc ghi chép lịch sử.
  • B. Nhà nước ý thức rõ tầm quan trọng của việc ghi chép, biên soạn lịch sử để rút kinh nghiệm và giáo dục.
  • C. Chỉ ghi chép lịch sử để phục vụ mục đích tuyên truyền sai sự thật.
  • D. Việc biên soạn lịch sử là hoạt động tự phát của cá nhân, không có sự quản lý của nhà nước.

Câu 23: Thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm dưới thời Đại Việt (Lý, Trần, Lê sơ, Tây Sơn...) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt?

  • A. Bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc, tạo môi trường hòa bình để xây dựng và phát triển văn hóa.
  • B. Khiến đất nước suy yếu, cản trở sự phát triển văn minh.
  • C. Chỉ có ý nghĩa quân sự, không ảnh hưởng đến văn hóa.
  • D. Dẫn đến sự đồng hóa văn hóa với kẻ thù.

Câu 24: Phân tích cách thức văn minh Đại Việt tiếp thu các yếu tố từ văn minh bên ngoài (như Trung Hoa, Ấn Độ) để làm giàu cho bản thân.

  • A. Tiếp thu một cách thụ động và sao chép nguyên si.
  • B. Hoàn toàn khước từ mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • C. Tiếp thu có chọn lọc, cải biến cho phù hợp với điều kiện và bản sắc văn hóa Việt Nam.
  • D. Chỉ tiếp thu các yếu tố về quân sự, không quan tâm đến văn hóa.

Câu 25: Hệ thống hành chính của Đại Việt dưới thời quân chủ chuyên chế thường được tổ chức theo mô hình nào?

  • A. Chỉ có chính quyền trung ương, không có cấp địa phương.
  • B. Chính quyền địa phương mạnh hơn chính quyền trung ương.
  • C. Phân chia quyền lực cho các thủ lĩnh bộ lạc.
  • D. Tổ chức theo các cấp từ trung ương đến địa phương (lộ/đạo, phủ/châu, huyện, xã/làng).

Câu 26: Ý nghĩa "khẳng định bản sắc dân tộc của một quốc gia văn hiến, văn minh" của văn minh Đại Việt được thể hiện rõ nhất qua những thành tựu nào?

  • A. Việc sáng tạo chữ Nôm, xây dựng hệ thống pháp luật riêng (Luật Hồng Đức), phát triển văn học, nghệ thuật mang đậm hồn Việt.
  • B. Chỉ qua việc tiếp thu các thành tựu khoa học kỹ thuật từ bên ngoài.
  • C. Chỉ qua việc bảo vệ lãnh thổ bằng sức mạnh quân sự.
  • D. Chỉ qua việc duy trì các tín ngưỡng dân gian truyền thống.

Câu 27: Bên cạnh nông nghiệp, thủ công nghiệp Đại Việt cũng rất đa dạng với nhiều nghề truyền thống. Phân tích lý do chính dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp thời kỳ này.

  • A. Hoàn toàn do sự đầu tư nước ngoài.
  • B. Nhu cầu của nhà nước (đúc tiền, vũ khí...), nhu cầu sinh hoạt của nhân dân, và sự phát triển của thương mại.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu xuất khẩu, không có thị trường nội địa.
  • D. Sự cấm đoán của nhà nước đối với hoạt động thương nghiệp.

Câu 28: So với thời Lý-Trần đề cao Phật giáo, kiến trúc cung đình và đền miếu thời Lê sơ (sau cải cách của Lê Thánh Tông) có xu hướng nào?

  • A. Xây dựng nhiều chùa tháp hơn nữa.
  • B. Giảm bớt quy mô và sự trang trí.
  • C. Chú trọng sự đăng đối, quy chuẩn, uy nghiêm để thể hiện uy quyền của nhà nước Nho giáo trung ương tập quyền.
  • D. Chỉ xây dựng các công trình phục vụ mục đích quân sự.

Câu 29: Tác phẩm y học "Y tông tâm lĩnh" của Hải Thượng Lãn Ông (Lê Hữu Trác) là một minh chứng cho sự phát triển của lĩnh vực nào trong khoa học kỹ thuật Đại Việt?

  • A. Thiên văn học
  • B. Y học cổ truyền
  • C. Cơ khí
  • D. Hóa học

Câu 30: Văn minh Đại Việt thể hiện sự kết hợp giữa văn hóa bản địa và văn hóa bên ngoài. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự đa dạng và sức sống của văn hóa Việt Nam?

  • A. Tạo nên một nền văn hóa phong phú, có khả năng thích ứng và hội nhập, đồng thời giữ vững bản sắc riêng.
  • B. Làm mất đi hoàn toàn bản sắc văn hóa truyền thống.
  • C. Gây ra sự chia rẽ và xung đột trong xã hội.
  • D. Chỉ phù hợp với một bộ phận nhỏ dân cư.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nền tảng kinh tế chủ đạo, đóng vai trò quyết định sự ổn định và phát triển của quốc gia Đại Việt trong suốt thời kỳ phong kiến là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Việc các triều đại phong kiến Đại Việt chú trọng đắp đê, đào kênh mương, tổ chức lễ Tịch điền hàng năm thể hiện điều gì trong chính sách phát triển kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích vai trò của Thăng Long (Đông Đô/Đông Quan) trong sự phát triển kinh tế của Đại Việt giai đoạn từ thế kỷ XI đến XV.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đặc điểm nổi bật nhất trong thể chế chính trị của Đại Việt dưới các triều đại phong kiến (sau khi giành độc lập) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Bộ luật nào dưới thời Lê sơ được đánh giá là đỉnh cao của pháp luật phong kiến Việt Nam, thể hiện rõ tính dân tộc và tiến bộ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích một trong những điểm tiến bộ của Luật Hồng Đức so với các bộ luật trước đó hoặc luật cùng thời trong khu vực.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Làng xã, đơn vị hành chính cơ sở của Đại Việt, có vai trò như thế nào trong đời sống xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tư tưởng 'thân dân' trong văn minh Đại Việt thể hiện điều gì trong mối quan hệ giữa nhà nước và nhân dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích sự thay đổi vai trò của Phật giáo trong đời sống tư tưởng, tôn giáo của Đại Việt từ thời Lý-Trần sang thời Lê sơ.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Dưới thời Lê sơ, Nho giáo giữ địa vị độc tôn và trở thành hệ tư tưởng chính thống. Điều này có tác động chủ yếu như thế nào đến hệ thống giáo dục và khoa cử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Việc sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở chữ Hán thể hiện điều gì về ý thức dân tộc và sự phát triển văn hóa của người Việt thời Đại Việt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tác phẩm 'Đại Việt Sử Ký Toàn Thư' của Ngô Sĩ Liên là một thành tựu tiêu biểu của lĩnh vực nào trong văn minh Đại Việt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Kiến trúc và điêu khắc thời Lý - Trần thường mang đặc điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Lương Thế Vinh, tác giả của 'Đại thành toán pháp', là nhà khoa học nổi tiếng trong lĩnh vực nào của Đại Việt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cơ sở quan trọng nhất tạo nên tính độc đáo và bản sắc riêng của văn minh Đại Việt, phân biệt với các nền văn minh khác trong khu vực là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của tầng lớp Nho sĩ trong xã hội Đại Việt dưới thời Lê sơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Thủ công nghiệp Đại Việt phát triển với sự xuất hiện của nhiều làng nghề nổi tiếng. Điều này cho thấy điều gì về trình độ sản xuất và tổ chức lao động?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hệ thống giáo dục và khoa cử dưới thời Đại Việt, đặc biệt là từ thời Lý trở đi, có mục đích chính là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên và các vị thần tự nhiên (thần Sông, thần Núi, thần Lúa...) tồn tại song song và hòa quyện với các tôn giáo du nhập (Phật giáo, Đạo giáo, Nho giáo) trong đời sống văn hóa Đại Việt. Điều này phản ánh đặc điểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Văn học chữ Hán trong văn minh Đại Việt chủ yếu phản ánh nội dung gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nghệ thuật sân khấu truyền thống như chèo, tuồng bắt đầu hình thành và phát triển dưới thời Đại Việt, đặc biệt là từ thời Trần. Điều này chứng tỏ điều gì về đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc nhà nước Đại Việt lập ra các cơ quan như Quốc sử quán (thời Nguyễn) hoặc các chức quan chuyên trách biên soạn lịch sử dưới các triều đại khác cho thấy điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm dưới thời Đại Việt (Lý, Trần, Lê sơ, Tây Sơn...) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích cách thức văn minh Đại Việt tiếp thu các yếu tố từ văn minh bên ngoài (như Trung Hoa, Ấn Độ) để làm giàu cho bản thân.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hệ thống hành chính của Đại Việt dưới thời quân chủ chuyên chế thường được tổ chức theo mô hình nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Ý nghĩa 'khẳng định bản sắc dân tộc của một quốc gia văn hiến, văn minh' của văn minh Đại Việt được thể hiện rõ nhất qua những thành tựu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Bên cạnh nông nghiệp, thủ công nghiệp Đại Việt cũng rất đa dạng với nhiều nghề truyền thống. Phân tích lý do chính dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp thời kỳ này.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: So với thời Lý-Trần đề cao Phật giáo, kiến trúc cung đình và đền miếu thời Lê sơ (sau cải cách của Lê Thánh Tông) có xu hướng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tác phẩm y học 'Y tông tâm lĩnh' của Hải Thượng Lãn Ông (Lê Hữu Trác) là một minh chứng cho sự phát triển của lĩnh vực nào trong khoa học kỹ thuật Đại Việt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Văn minh Đại Việt thể hiện sự kết hợp giữa văn hóa bản địa và văn hóa bên ngoài. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự đa dạng và sức sống của văn hóa Việt Nam?

Viết một bình luận