Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Văn minh Đại Việt - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phân tích yếu tố nội tại nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên bản sắc độc đáo và sức sống bền bỉ của văn minh Đại Việt?
- A. Vị trí địa lí chiến lược thuận lợi cho giao thương quốc tế.
- B. Quá trình đấu tranh giành và giữ độc lập dân tộc liên tục.
- C. Sự tiếp thu hoàn toàn và đồng hóa văn hóa từ bên ngoài.
- D. Kinh tế nông nghiệp lúa nước phát triển vượt bậc ngay từ đầu.
Câu 2: Bộ Luật Hồng Đức (Quốc triều Hình luật) dưới thời Lê sơ được đánh giá là tiến bộ vì có nhiều điều khoản bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và người dân thường. Đặc điểm này phản ánh điều gì về hệ thống pháp luật Đại Việt?
- A. Hệ thống pháp luật chỉ phục vụ cho tầng lớp quý tộc phong kiến.
- B. Đại Việt đã hoàn toàn thoát ly khỏi ảnh hưởng của luật pháp Trung Quốc.
- C. Hệ thống pháp luật có sự kế thừa, tiếp thu và bản địa hóa, mang tính dân tộc sâu sắc.
- D. Pháp luật Đại Việt không quy định rõ ràng về các mối quan hệ xã hội.
Câu 3: Việc các triều đại phong kiến Đại Việt đặt các chức quan như Hà đê sứ, Khuyến nông sứ và tổ chức lễ Tịch điền hàng năm thể hiện sự chú trọng của nhà nước vào lĩnh vực kinh tế nào?
- A. Nông nghiệp.
- B. Thủ công nghiệp.
- C. Thương nghiệp.
- D. Khai thác khoáng sản.
Câu 4: Mô tả về kinh thành Thăng Long với 36 phố phường, mỗi phố chuyên một nghề hoặc bán một loại hàng hóa nhất định trong các thế kỉ XI - XV cho thấy điều gì về sự phát triển kinh tế đô thị của Đại Việt?
- A. Thương nghiệp không phát triển, chủ yếu là tự cung tự cấp.
- B. Nhà nước cấm đoán mọi hoạt động buôn bán trong đô thị.
- C. Đô thị chỉ là trung tâm hành chính, không có hoạt động kinh tế.
- D. Sự phát triển của thủ công nghiệp chuyên môn hóa và thương nghiệp sầm uất.
Câu 5: Mặc dù Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thức và xây dựng trật tự xã hội phong kiến, nhưng vai trò của làng xã với các thiết chế tự quản (hội đồng già làng, hương ước) vẫn rất quan trọng trong đời sống xã hội Đại Việt. Điều này cho thấy đặc điểm nào trong cấu trúc xã hội?
- A. Sự tập trung quyền lực tuyệt đối vào chính quyền trung ương.
- B. Sự tồn tại song song và ảnh hưởng qua lại giữa thiết chế nhà nước trung ương và thiết chế tự quản làng xã.
- C. Xã hội không có trật tự, kỷ cương do thiếu sự quản lý của nhà nước.
- D. Mọi hoạt động xã hội đều do nhà nước trực tiếp điều hành.
Câu 6: Từ thời Lê sơ, Nho giáo giữ địa vị độc tôn và trở thành cơ sở để tuyển chọn quan lại thông qua khoa cử. Sự thay đổi này có tác động chủ yếu gì đến bộ máy nhà nước Đại Việt?
- A. Làm suy yếu quyền lực của nhà vua.
- B. Dẫn đến sự sụp đổ của chế độ khoa cử.
- C. Củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền và xây dựng đội ngũ quan lại dựa trên Nho học.
- D. Khuyến khích sự phát triển của các tôn giáo khác.
Câu 7: Phật giáo phát triển mạnh mẽ dưới thời Lý-Trần và có ảnh hưởng sâu rộng trong xã hội, sau đó Nho giáo độc tôn dưới thời Lê sơ. Tuy nhiên, Phật giáo vẫn tiếp tục tồn tại và ảnh hưởng trong đời sống tâm linh của nhân dân. Hiện tượng này thể hiện điều gì trong đời sống tôn giáo ở Đại Việt?
- A. Chỉ có một tôn giáo duy nhất được nhà nước công nhận.
- B. Sự xung đột gay gắt giữa các tôn giáo.
- C. Nhà nước hoàn toàn không quan tâm đến các vấn đề tôn giáo.
- D. Sự đa dạng trong đời sống tín ngưỡng, tôn giáo và xu hướng dung hợp các yếu tố tôn giáo khác nhau.
Câu 8: Việc nhà Lý thành lập Văn Miếu (1070) và mở khoa thi đầu tiên (1075) cho thấy mục tiêu ban đầu của nhà nước phong kiến Đại Việt trong việc phát triển giáo dục và khoa cử là gì?
- A. Phổ cập giáo dục cho toàn dân.
- B. Đào tạo và tuyển chọn quan lại cho bộ máy nhà nước.
- C. Khuyến khích nhân dân tham gia hoạt động tôn giáo.
- D. Xóa bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.
Câu 9: Trên cơ sở chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra chữ Nôm để ghi âm tiếng nói dân tộc. Sự ra đời và phát triển của chữ Nôm, đặc biệt là trong văn học, có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
- A. Hoàn toàn thay thế chữ Hán trong mọi lĩnh vực.
- B. Chứng tỏ sự lệ thuộc hoàn toàn vào văn hóa Trung Quốc.
- C. Khẳng định ý thức tự chủ, tự tôn dân tộc và phát triển văn hóa riêng.
- D. Gây cản trở cho sự phát triển của nền văn học.
Câu 10: Đọc đoạn trích sau: “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo” (Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo). Tư tưởng chủ đạo được thể hiện qua câu nói này, cũng là tư tưởng xuyên suốt nhiều tác phẩm văn học Đại Việt thời phong kiến là gì?
- A. Nhân nghĩa, yêu nước và khát vọng hòa bình.
- B. Đề cao chủ nghĩa cá nhân và lợi ích vật chất.
- C. Tôn sùng chiến tranh và bạo lực.
- D. Phủ nhận vai trò của con người trong lịch sử.
Câu 11: Việc triều đình Đại Việt cho biên soạn các bộ sử chính thống như Đại Việt Sử Kí (Lê Văn Hưu), Đại Việt Sử Kí Toàn Thư (Ngô Sĩ Liên) phản ánh mục đích chính nào của nhà nước phong kiến?
- A. Chỉ ghi chép lại các sự kiện lịch sử một cách ngẫu nhiên.
- B. Phục vụ mục đích giải trí cho tầng lớp quý tộc.
- C. Tuyên truyền cho văn hóa ngoại lai.
- D. Ghi chép lịch sử dân tộc, khẳng định tính chính thống của triều đại và rút kinh nghiệm quản lý đất nước.
Câu 12: Quan sát kiến trúc của các ngôi chùa thời Lý-Trần với tháp nhiều tầng, mái cong, chạm khắc hình rồng, phượng; so sánh với kiến trúc đình làng thời Lê trung hưng trở đi tập trung vào điêu khắc sinh hoạt dân gian. Sự khác biệt này cho thấy điều gì về sự thay đổi trong đời sống văn hóa, tinh thần của người Việt?
- A. Sự suy thoái về nghệ thuật kiến trúc.
- B. Ảnh hưởng ngày càng giảm của văn hóa bản địa.
- C. Sự chuyển dịch từ ảnh hưởng mạnh mẽ của Phật giáo sang đề cao các giá trị Nho giáo và văn hóa cộng đồng làng xã.
- D. Hoàn toàn không có sự kế thừa giữa các giai đoạn.
Câu 13: Nhà toán học nổi tiếng của Đại Việt với tác phẩm "Đại thành toán pháp" là ai?
- A. Ngô Sĩ Liên.
- B. Phan Huy Chú.
- C. Lê Văn Hưu.
- D. Lương Thế Vinh.
Câu 14: Bộ sách "Hải Thượng Y Tông Tâm Lĩnh" của Lê Hữu Trác (Hải Thượng Lãn Ông) là một công trình y học đồ sộ, tổng hợp kiến thức y học cổ truyền Việt Nam. Tác phẩm này chứng tỏ điều gì về sự phát triển khoa học tự nhiên ở Đại Việt?
- A. Khoa học tự nhiên không phát triển, chỉ dựa vào kinh nghiệm dân gian.
- B. Khoa học tự nhiên đạt được những thành tựu nhất định, có sự kế thừa và tổng kết kinh nghiệm thực tiễn.
- C. Chỉ tiếp thu nguyên xi kiến thức y học từ Trung Quốc.
- D. Y học chỉ phục vụ cho vua chúa và tầng lớp quý tộc.
Câu 15: Đình làng trong văn hóa Đại Việt không chỉ là nơi thờ Thành hoàng làng mà còn là trung tâm sinh hoạt cộng đồng, giải quyết công việc làng xã. Điều này thể hiện vai trò quan trọng nào của làng xã trong xã hội Đại Việt?
- A. Làng xã không có vai trò gì trong quản lý xã hội.
- B. Mọi quyền lực đều tập trung ở cấp thôn xóm.
- C. Làng xã là đơn vị tự quản có vai trò quan trọng trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân.
- D. Đình làng chỉ đơn thuần là nơi thờ cúng cá nhân.
Câu 16: Sự hình thành và phát triển các làng nghề truyền thống như gốm Bát Tràng, lụa Vạn Phúc, đúc đồng Ngũ Xã trong thời Đại Việt phản ánh xu hướng phát triển nào của nền kinh tế?
- A. Kinh tế hoàn toàn dựa vào nông nghiệp tự cấp tự túc.
- B. Sự suy tàn của thủ công nghiệp.
- C. Mọi hoạt động sản xuất đều do nhà nước độc quyền.
- D. Phát triển thủ công nghiệp chuyên môn hóa và sản xuất hàng hóa.
Câu 17: Chế độ Lục Bộ (6 bộ: Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công) được hoàn thiện dưới thời Lê sơ thể hiện sự nỗ lực của nhà nước nhằm mục đích gì?
- A. Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước tập trung, chuyên môn hóa các lĩnh vực hành chính.
- B. Phân tán quyền lực của nhà vua.
- C. Xóa bỏ mọi cơ quan hành chính ở trung ương.
- D. Chỉ quản lý các vấn đề về quân sự.
Câu 18: Đọc đoạn thơ sau của Hồ Xuân Hương (một nữ sĩ sống trong giai đoạn cuối văn minh Đại Việt): "Thân em vừa trắng lại vừa tròn / Bảy nổi ba chìm với nước non". Bài thơ "Bánh trôi nước" này, mặc dù viết về một món ăn, nhưng thường được hiểu là nói về số phận của tầng lớp nào trong xã hội phong kiến Việt Nam?
- A. Quan lại.
- B. Người phụ nữ.
- C. Thương nhân.
- D. Nông dân giàu có.
Câu 19: Nhiều lễ hội truyền thống ở Đại Việt như lễ hội cầu mưa, lễ Tịch điền, hoặc các lễ hội tưởng nhớ anh hùng dân tộc (ví dụ: lễ hội Đền Hùng) phản ánh những giá trị và mối quan tâm cốt lõi nào của cư dân?
- A. Chỉ quan tâm đến các hoạt động giải trí đơn thuần.
- B. Đề cao chủ nghĩa cá nhân và lợi ích riêng.
- C. Sự gắn bó với nông nghiệp, tôn vinh tổ tiên, anh hùng dân tộc và tinh thần cộng đồng.
- D. Hoàn toàn tiếp thu và sao chép lễ hội từ nước ngoài.
Câu 20: Nghệ thuật sân khấu truyền thống nào của Đại Việt thường sử dụng các tích truyện dân gian, lịch sử và có tính quần chúng cao, phổ biến ở các làng quê Bắc Bộ?
- A. Chèo.
- B. Tuồng.
- C. Cải lương.
- D. Hát Xẩm.
Câu 21: Bộ sách "Dư địa chí" của Nguyễn Trãi không chỉ mô tả về địa lý mà còn ghi chép về lịch sử, con người, sản vật của từng vùng miền Đại Việt. Tác phẩm này có ý nghĩa thực tiễn quan trọng nhất đối với nhà nước và xã hội thời đó là gì?
- A. Chỉ là một tác phẩm mang tính giải trí.
- B. Phục vụ cho mục đích du lịch.
- C. Hướng dẫn cách khai thác khoáng sản.
- D. Cung cấp thông tin quan trọng cho công cuộc quản lý đất nước, phát triển kinh tế và củng cố quốc phòng.
Câu 22: Ngoài toán học, Lương Thế Vinh còn được biết đến với những nghiên cứu và đóng góp trong lĩnh vực khoa học tự nhiên nào khác?
- A. Hóa học.
- B. Sinh học.
- C. Thiên văn học.
- D. Địa chất học.
Câu 23: Hệ thống hành chính từ trung ương đến địa phương được tổ chức chặt chẽ dưới các triều đại mạnh như Lý, Trần, Lê sơ. Mục đích chính của việc thiết lập hệ thống này là gì?
- A. Tăng cường quyền lực của chính quyền trung ương và quản lý đất nước hiệu quả hơn.
- B. Tạo điều kiện cho các địa phương hoàn toàn tự trị.
- C. Giảm bớt vai trò của nhà vua.
- D. Chỉ quản lý các vấn đề về văn hóa.
Câu 24: Trong một bản hương ước của làng A thời Lê trung hưng có quy định về việc phân chia ruộng đất công cho dân làng theo số nhân khẩu và quy định các khoản đóng góp cho làng. Điều này là minh chứng rõ nét cho đặc điểm nào của quản lý xã hội ở Đại Việt?
- A. Nhà nước trung ương trực tiếp quản lý mọi vấn đề của làng xã.
- B. Làng xã có tính tự trị tương đối cao và vai trò quan trọng trong việc điều phối nguồn lực và đời sống cộng đồng.
- C. Không có bất kỳ hình thức quản lý nào ở cấp làng xã.
- D. Chỉ có tầng lớp quý tộc mới có quyền tham gia vào công việc làng xã.
Câu 25: Chính sách ngoại thương của Đại Việt dưới nhiều triều đại thường có xu hướng hạn chế, kiểm soát chặt chẽ, đặc biệt là thương mại đường biển với phương Tây, mặc dù nội thương khá phát triển. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến chính sách này?
- A. Đại Việt không có sản vật gì để buôn bán.
- B. Thiếu hiểu biết về hoạt động thương mại quốc tế.
- C. Lo ngại về sự xâm nhập văn hóa, tôn giáo và nguy cơ đe dọa an ninh quốc gia từ bên ngoài.
- D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp và bỏ qua thương nghiệp.
Câu 26: Văn minh Đại Việt chứng kiến sự tồn tại và ảnh hưởng của nhiều luồng tư tưởng, tôn giáo như Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, bên cạnh tín ngưỡng dân gian. Sự pha trộn và kết hợp các yếu tố này tạo nên một đặc điểm nổi bật gọi là gì?
- A. Tính dung hợp (syncretism).
- B. Tính bài ngoại.
- C. Tính độc tôn một tôn giáo.
- D. Tính biệt lập hoàn toàn với bên ngoài.
Câu 27: Ngoài việc đào tạo quan lại, nền giáo dục Nho học ở Đại Việt còn có vai trò quan trọng trong việc truyền bá và củng cố những giá trị đạo đức, chuẩn mực xã hội nào trong dân chúng, đặc biệt là tầng lớp nho sĩ và quan lại?
- A. Đề cao tự do cá nhân và bình đẳng xã hội.
- B. Khuyến khích tư duy phản biện và sáng tạo.
- C. Thờ ơ với các mối quan hệ gia đình và xã hội.
- D. Trung quân ái quốc, tam cương ngũ thường, hiếu thảo, lễ nghĩa.
Câu 28: Nhìn chung, văn minh Đại Việt thể hiện khả năng đặc biệt nào của người Việt trong quá trình tiếp xúc với các nền văn minh bên ngoài?
- A. Hoàn toàn từ chối mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
- B. Tiếp thu có chọn lọc, sáng tạo và bản địa hóa để làm giàu thêm bản sắc dân tộc.
- C. Bị đồng hóa hoàn toàn bởi các nền văn minh lớn.
- D. Chỉ tiếp thu những yếu tố kinh tế, bỏ qua văn hóa.
Câu 29: Nghệ thuật điêu khắc trên đá và gỗ ở các công trình kiến trúc thời Lý-Trần, đặc biệt là chùa chiền, thường thể hiện sự kết hợp giữa các motip bản địa (như rồng, phượng) với ảnh hưởng rõ rệt từ nghệ thuật Phật giáo của nền văn minh nào?
- A. Văn minh Trung Hoa.
- B. Văn minh Chăm-pa.
- C. Văn minh Ấn Độ.
- D. Văn minh Khmer.
Câu 30: Chính sách "quân điền" (chia ruộng đất công theo bình quân đầu người) được áp dụng ở một số giai đoạn trong thời Đại Việt, ví dụ như thời Lê sơ. Mục tiêu chính của chính sách này là gì?
- A. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất.
- B. Tập trung ruộng đất vào tay tầng lớp quý tộc.
- C. Hạn chế sự tập trung ruộng đất, đảm bảo quyền lợi người nông dân và tăng nguồn thu thuế cho nhà nước.
- D. Khuyến khích phát triển thương nghiệp.