Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 – Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là nguyên nhân cơ bản và sâu xa dẫn đến sự cần thiết phải tiến hành công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
  • B. Áp lực từ các tổ chức quốc tế về cải cách kinh tế.
  • C. Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng mạnh mẽ.
  • D. Sự trì trệ và khủng hoảng kinh tế - xã hội do mô hình cũ gây ra.

Câu 2: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao kinh tế được xác định là trọng tâm của công cuộc Đổi mới giai đoạn 1986-1995?

  • A. Kinh tế đang trong tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng, cần được phục hồi và phát triển để tạo cơ sở cho sự ổn định và tiến bộ xã hội.
  • B. Việt Nam muốn nhanh chóng trở thành cường quốc kinh tế trong khu vực Đông Nam Á.
  • C. Đổi mới kinh tế đơn giản hơn đổi mới chính trị và xã hội, dễ đạt được thành công ngay lập tức.
  • D. Các nước xã hội chủ nghĩa khác cũng đang tập trung đổi mới kinh tế nên Việt Nam học theo.

Câu 3: Đại hội VI của Đảng (12/1986) đã đưa ra chủ trương gì về cơ chế quản lý kinh tế, đánh dấu sự thay đổi căn bản so với giai đoạn trước Đổi mới?

  • A. Tiếp tục duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung nhưng có điều chỉnh nhỏ.
  • B. Áp dụng hoàn toàn mô hình kinh tế thị trường tự do không có sự quản lý của Nhà nước.
  • C. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, chuyển sang hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa.
  • D. Thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng về kinh tế.

Câu 4: Một trong những đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trước khi thực hiện đường lối Đổi mới (trước 1986) là gì?

  • A. Nền kinh tế thị trường phát triển năng động.
  • B. Cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp.
  • C. Sự đa dạng của các thành phần kinh tế tư nhân.
  • D. Tích cực hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.

Câu 5: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được xác định là "toàn diện và đồng bộ". Phân tích này có ý nghĩa gì?

  • A. Đổi mới không chỉ giới hạn trong lĩnh vực kinh tế mà còn bao gồm cả chính trị, xã hội, văn hóa, an ninh-quốc phòng và các lĩnh vực khác, đồng thời các mặt đổi mới phải phối hợp chặt chẽ.
  • B. Chỉ cần đổi mới kinh tế là đủ, các lĩnh vực khác sẽ tự động thay đổi theo.
  • C. Đổi mới phải diễn ra cùng lúc trên tất cả các lĩnh vực với tốc độ như nhau.
  • D. Đổi mới chỉ tập trung vào việc thay đổi tư duy và nhận thức của con người.

Câu 6: Một trong những nhiệm vụ trọng tâm được Đại hội VI (1986) xác định để giải quyết những khó khăn cấp bách của nền kinh tế Việt Nam lúc bấy giờ là gì?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngay lập tức.
  • B. Thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn về lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
  • C. Ưu tiên phát triển ngành công nghiệp nặng làm nền tảng.
  • D. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.

Câu 7: So với giai đoạn 1986-1995, trọng tâm của công cuộc Đổi mới giai đoạn 1996-2006 có điểm gì khác biệt và phát triển hơn?

  • A. Vẫn tập trung chủ yếu vào việc xóa bỏ cơ chế bao cấp.
  • B. Chuyển trọng tâm từ kinh tế sang đổi mới hệ thống chính trị.
  • C. Tăng cường vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước và hạn chế kinh tế tư nhân.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 8: Chính sách nào của Đảng và Nhà nước trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1995) đã góp phần quan trọng giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm, giúp Việt Nam từ chỗ thiếu ăn trở thành nước xuất khẩu gạo?

  • A. Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị (1988) về đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp (Khoán 10).
  • B. Chính sách ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Chủ trương xây dựng các hợp tác xã nông nghiệp quy mô lớn.
  • D. Việc thành lập các đặc khu kinh tế nông nghiệp.

Câu 9: Đâu là biểu hiện rõ rệt nhất của sự chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam sau năm 1986?

  • A. Nhà nước vẫn kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • B. Chỉ có thành phần kinh tế nhà nước và tập thể tồn tại.
  • C. Giá cả hàng hóa do Nhà nước quy định hoàn toàn.
  • D. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

Câu 10: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 thể hiện chủ trương lớn nào của Đảng và Nhà nước trong công cuộc Đổi mới giai đoạn từ 2006 đến nay?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế đối ngoại độc lập, tự chủ.
  • B. Chỉ tập trung vào hội nhập khu vực, không quan tâm hội nhập toàn cầu.
  • C. Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng trên nhiều lĩnh vực.
  • D. Thực hiện chính sách bảo hộ sản xuất trong nước tối đa.

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung sang kinh tế thị trường là gì?

  • A. Sự phân hóa giàu nghèo gia tăng, vấn đề công bằng xã hội và quản lý nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
  • B. Thiếu nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • C. Không có kinh nghiệm về sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
  • D. Hoàn toàn không có đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế thị trường.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự đổi mới về chính trị ở Việt Nam trong công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay?

  • A. Thay đổi hoàn toàn hệ thống chính trị và vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • B. Áp dụng mô hình tam quyền phân lập tuyệt đối.
  • C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, cải cách bộ máy hành chính, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Hạn chế tối đa vai trò của Nhà nước trong đời sống xã hội.

Câu 13: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa, xã hội ở Việt Nam?

  • A. Đời sống văn hóa, xã hội hoàn toàn không có sự thay đổi nào.
  • B. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện rõ rệt, các giá trị văn hóa truyền thống được chú trọng nhưng cũng xuất hiện những thách thức do mặt trái của kinh tế thị trường.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua hoàn toàn lĩnh vực văn hóa, xã hội.
  • D. Mọi mặt của đời sống văn hóa, xã hội đều xấu đi so với trước Đổi mới.

Câu 14: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (2006) đã xác định một chủ trương quan trọng về phát triển kinh tế, đó là đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với yếu tố nào?

  • A. Phát triển kinh tế tri thức.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Phát triển nông nghiệp bền vững.
  • D. Đẩy mạnh dịch vụ du lịch.

Câu 15: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc xác định mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh" trong công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Chỉ nhấn mạnh vào mục tiêu phát triển kinh tế, làm giàu cho người dân.
  • B. Tách rời mục tiêu kinh tế với mục tiêu xã hội và chính trị.
  • C. Ưu tiên phát triển sức mạnh quân sự và quốc phòng.
  • D. Thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa mục tiêu phát triển kinh tế với mục tiêu xây dựng một xã hội tiến bộ, công bằng và văn minh.

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về bối cảnh quốc tế ảnh hưởng đến công cuộc Đổi mới của Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Thế giới đang trong giai đoạn Chiến tranh lạnh căng thẳng nhất.
  • B. Các nước lớn đều đóng cửa, không giao lưu kinh tế quốc tế.
  • C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới lâm vào khủng hoảng, tan rã, nhưng xu thế hòa bình, hợp tác phát triển và toàn cầu hóa ngày càng rõ nét.
  • D. Chỉ có duy nhất một cường quốc chi phối toàn bộ quan hệ quốc tế.

Câu 17: Thành tựu quan trọng nhất về kinh tế mà Việt Nam đạt được trong những năm đầu thực hiện Đổi mới (đến khoảng giữa thập niên 1990) là gì?

  • A. Trở thành một nước công nghiệp phát triển hàng đầu Châu Á.
  • B. Vượt qua khủng hoảng kinh tế - xã hội, kiềm chế được lạm phát, tốc độ tăng trưởng kinh tế được phục hồi.
  • C. Xây dựng xong cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại cho toàn bộ nền kinh tế.
  • D. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 18: Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ công cuộc Đổi mới mà Đảng ta luôn nhấn mạnh là gì?

  • A. Tuyệt đối không thay đổi bất cứ điều gì trong hệ thống chính trị.
  • B. Chỉ học hỏi kinh nghiệm từ một mô hình phát triển duy nhất.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế bằng mọi giá, không quan tâm đến các vấn đề xã hội.
  • D. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đồng thời đổi mới tư duy, phát huy tính sáng tạo và chủ động của nhân dân.

Câu 19: Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công cuộc Đổi mới được thể hiện như thế nào?

  • A. Đảng chỉ đóng vai trò giám sát các hoạt động kinh tế.
  • B. Đảng là người khởi xướng, lãnh đạo và chỉ đạo toàn bộ quá trình Đổi mới.
  • C. Vai trò của Đảng ngày càng mờ nhạt trong bối cảnh kinh tế thị trường.
  • D. Đảng chuyển giao hoàn toàn quyền lực cho Nhà nước và Chính phủ.

Câu 20: So với thời kỳ trước Đổi mới, đời sống nhân dân Việt Nam sau hơn 30 năm Đổi mới có sự thay đổi căn bản nào?

  • A. Đời sống vật chất và tinh thần không có gì thay đổi.
  • B. Mức sống giảm sút trầm trọng.
  • C. Chỉ một bộ phận nhỏ người dân có đời sống tốt hơn.
  • D. Đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân được cải thiện rõ rệt.

Câu 21: Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam trong giai đoạn Đổi mới?

  • A. Sức ép cạnh tranh từ nền kinh tế thế giới, nguy cơ tụt hậu và vấn đề giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Thiếu cơ hội tiếp cận thị trường quốc tế.
  • C. Bị cô lập hoàn toàn với nền kinh tế thế giới.
  • D. Không có bất kỳ thách thức nào từ hội nhập quốc tế.

Câu 22: Khẩu hiệu "Đổi mới hay là chết" xuất hiện vào thời kỳ nào và phản ánh điều gì về tình hình đất nước lúc bấy giờ?

  • A. Giai đoạn 1996-2006, phản ánh sự tự mãn với những thành tựu đạt được.
  • B. Thời kỳ trước Đại hội VI (1986), phản ánh tình trạng khủng hoảng trầm trọng và sự cấp bách của việc phải thay đổi.
  • C. Giai đoạn sau năm 2006, phản ánh mong muốn tăng tốc phát triển.
  • D. Trong quá trình kháng chiến chống Mỹ, phản ánh ý chí quyết tâm giành độc lập.

Câu 23: Yếu tố "định hướng xã hội chủ nghĩa" trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam được hiểu như thế nào?

  • A. Toàn bộ nền kinh tế phải thuộc sở hữu nhà nước.
  • B. Chỉ có kinh tế tư nhân được phép hoạt động.
  • C. Nền kinh tế vận hành theo quy luật thị trường nhưng có sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa, nhằm mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh".
  • D. Không có sự quản lý của Nhà nước, thị trường tự điều tiết hoàn toàn.

Câu 24: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa giữa giai đoạn trước Đổi mới và giai đoạn sau năm 1996?

  • A. Giai đoạn trước Đổi mới không thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Giai đoạn sau năm 1996 chỉ tập trung vào nông nghiệp.
  • C. Giai đoạn trước Đổi mới gắn với kinh tế tri thức, giai đoạn sau năm 1996 thì không.
  • D. Giai đoạn trước Đổi mới ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách biệt lập; giai đoạn sau năm 1996 đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức và hội nhập quốc tế.

Câu 25: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ (1995) có ý nghĩa gì đối với công cuộc Đổi mới?

  • A. Phá thế bao vây cấm vận, mở rộng quan hệ đối ngoại, tạo điều kiện thuận lợi cho hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển đất nước.
  • B. Gây căng thẳng thêm quan hệ giữa Việt Nam và các nước khác.
  • C. Không có tác động đáng kể nào đến nền kinh tế Việt Nam.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt chính trị, không có ý nghĩa về kinh tế.

Câu 26: Phân tích nào sau đây đánh giá đúng về những hạn chế, yếu kém còn tồn tại trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Việt Nam chưa đạt được bất kỳ thành tựu nào về kinh tế.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chưa thực sự bền vững, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp, tình trạng suy thoái đạo đức, tham nhũng, lãng phí còn nghiêm trọng.
  • C. Các vấn đề xã hội và môi trường đã được giải quyết triệt để.
  • D. Hệ thống chính trị và quản lý nhà nước đã hoàn hảo, không cần cải cách thêm.

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự phát triển mới trong chủ trương hội nhập quốc tế của Việt Nam từ Đại hội X (2006) trở đi?

  • A. Chỉ hội nhập trong lĩnh vực kinh tế.
  • B. Hội nhập một cách bị động và miễn cưỡng.
  • C. Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế trên nhiều lĩnh vực, không chỉ kinh tế.
  • D. Ưu tiên hội nhập quân sự hơn hội nhập kinh tế.

Câu 28: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế như thế nào?

  • A. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ, tham gia tích cực vào các tổ chức quốc tế, uy tín và vị thế quốc tế được nâng cao.
  • B. Việt Nam bị cô lập hoàn toàn với cộng đồng quốc tế.
  • C. Vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế không có gì thay đổi.
  • D. Chỉ có quan hệ với một số ít nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.

Câu 29: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong bối cảnh Việt Nam đang đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập sâu rộng hiện nay?

  • A. Chỉ dựa vào nguồn lực từ bên ngoài để phát triển.
  • B. Hạn chế tối đa việc giao lưu và hợp tác với nước ngoài.
  • C. Tập trung phát triển kinh tế mà không quan tâm đến các vấn đề xã hội.
  • D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tối đa nội lực và tranh thủ ngoại lực, đồng thời luôn lấy mục tiêu phục vụ lợi ích của nhân dân làm trung tâm.

Câu 30: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là một quá trình chuyển đổi mang tính cách mạng vì lý do nào sau đây?

  • A. Nó chỉ là một sự điều chỉnh nhỏ trong chính sách quản lý.
  • B. Nó không gây ra bất kỳ sự thay đổi nào đáng kể.
  • C. Nó dẫn đến sự thay đổi căn bản về mô hình phát triển (từ kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa) và những biến đổi sâu sắc trên mọi mặt đời sống xã hội.
  • D. Nó chỉ diễn ra trong một thời gian rất ngắn và không có tác động lâu dài.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đâu là nguyên nhân cơ bản và sâu xa dẫn đến sự cần thiết phải tiến hành công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao kinh tế được xác định là trọng tâm của công cuộc Đổi mới giai đoạn 1986-1995?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đại hội VI của Đảng (12/1986) đã đưa ra chủ trương gì về cơ chế quản lý kinh tế, đánh dấu sự thay đổi căn bản so với giai đoạn trước Đổi mới?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một trong những đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trước khi thực hiện đường lối Đổi mới (trước 1986) là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được xác định là 'toàn diện và đồng bộ'. Phân tích này có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một trong những nhiệm vụ trọng tâm được Đại hội VI (1986) xác định để giải quyết những khó khăn cấp bách của nền kinh tế Việt Nam lúc bấy giờ là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: So với giai đoạn 1986-1995, trọng tâm của công cuộc Đổi mới giai đoạn 1996-2006 có điểm gì khác biệt và phát triển hơn?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Chính sách nào của Đảng và Nhà nước trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1995) đã góp phần quan trọng giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm, giúp Việt Nam từ chỗ thiếu ăn trở thành nước xuất khẩu gạo?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đâu là biểu hiện rõ rệt nhất của sự chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam sau năm 1986?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 thể hiện chủ trương lớn nào của Đảng và Nhà nước trong công cuộc Đổi mới giai đoạn từ 2006 đến nay?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung sang kinh tế thị trường là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự đổi mới về chính trị ở Việt Nam trong công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa, xã hội ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (2006) đã xác định một chủ trương quan trọng về phát triển kinh tế, đó là đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với yếu tố nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc xác định mục tiêu 'dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh' trong công cuộc Đổi mới là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về bối cảnh quốc tế ảnh hưởng đến công cuộc Đổi mới của Việt Nam từ năm 1986?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Thành tựu quan trọng nhất về kinh tế mà Việt Nam đạt được trong những năm đầu thực hiện Đổi mới (đến khoảng giữa thập niên 1990) là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ công cuộc Đổi mới mà Đảng ta luôn nhấn mạnh là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công cuộc Đổi mới được thể hiện như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: So với thời kỳ trước Đổi mới, đời sống nhân dân Việt Nam sau hơn 30 năm Đổi mới có sự thay đổi căn bản nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam trong giai đoạn Đổi mới?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khẩu hiệu 'Đổi mới hay là chết' xuất hiện vào thời kỳ nào và phản ánh điều gì về tình hình đất nước lúc bấy giờ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Yếu tố 'định hướng xã hội chủ nghĩa' trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam được hiểu như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa giữa giai đoạn trước Đổi mới và giai đoạn sau năm 1996?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ (1995) có ý nghĩa gì đối với công cuộc Đổi mới?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tích nào sau đây đánh giá đúng về những hạn chế, yếu kém còn tồn tại trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự phát triển mới trong chủ trương hội nhập quốc tế của Việt Nam từ Đại hội X (2006) trở đi?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới có ?? nghĩa đặc biệt quan trọng trong bối cảnh Việt Nam đang đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập sâu rộng hiện nay?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là một quá trình chuyển đổi mang tính cách mạng vì lý do nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được chính thức khởi xướng và lãnh đạo bởi sự kiện nào?

  • A. Hội nghị Trung ương 6 (Khóa IV) năm 1979
  • B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (3/1982)
  • C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986)
  • D. Hội nghị Trung ương 8 (Khóa VI) năm 1990

Câu 2: Phân tích bối cảnh quốc tế cuối những năm 1980, yếu tố nào sau đây được xem là một trong những nguyên nhân khách quan quan trọng thúc đẩy Việt Nam tiến hành Đổi mới?

  • A. Sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • B. Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.
  • C. Cuộc khủng hoảng và sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
  • D. Sự phát triển vượt bậc của các nước công nghiệp mới ở châu Á.

Câu 3: Đại hội VI của Đảng (1986) đã xác định "trọng tâm của công cuộc Đổi mới" là lĩnh vực nào? Hãy giải thích tại sao lĩnh vực này lại được ưu tiên?

  • A. Kinh tế. Vì kinh tế là nền tảng, quyết định sự tồn tại và phát triển của chế độ xã hội.
  • B. Chính trị. Vì cần xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh để lãnh đạo đất nước.
  • C. Văn hóa. Vì văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, cần được chấn hưng.
  • D. Đối ngoại. Vì cần phá thế bao vây, cấm vận để hội nhập quốc tế.

Câu 4: Một trong những điểm mới căn bản về nhận thức kinh tế của Đảng tại Đại hội VI (1986) là gì?

  • A. Tiếp tục duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp.
  • B. Phát triển kinh tế theo mô hình công nghiệp nặng là chủ yếu.
  • C. Thừa nhận vai trò chủ đạo tuyệt đối của kinh tế nhà nước.
  • D. Chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

Câu 5: Nội dung "Ba chương trình kinh tế lớn" được đề ra tại Đại hội VI (1986) bao gồm những lĩnh vực nào?

  • A. Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
  • B. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
  • C. Thương mại, tài chính, ngân hàng.
  • D. Năng lượng, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.

Câu 6: Đường lối Đổi mới được Đại hội VI đề ra nhấn mạnh tính "toàn diện và đồng bộ". Điều này có ý nghĩa gì trong bối cảnh Việt Nam lúc bấy giờ?

  • A. Chỉ tập trung đổi mới kinh tế trước, sau đó mới đến các lĩnh vực khác.
  • B. Đổi mới từng bước, thận trọng, tránh những thay đổi đột ngột.
  • C. Đổi mới tất cả các lĩnh vực nhưng không cần có sự phối hợp.
  • D. Đổi mới cả về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các lĩnh vực.

Câu 7: Giai đoạn 1986-1995 được xem là giai đoạn "ổn định và bước đầu phát triển" của công cuộc Đổi mới. Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật về kinh tế của giai đoạn này?

  • A. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
  • B. Hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
  • C. Bước đầu kiềm chế lạm phát.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.

Câu 8: Về mặt chính trị, đường lối Đổi mới trong giai đoạn 1986-1995 chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Điều này thể hiện sự thay đổi tư duy như thế nào so với giai đoạn trước Đổi mới?

  • A. Chuyển từ nhấn mạnh chuyên chính sang quản lý xã hội bằng pháp luật, đề cao dân chủ.
  • B. Tập trung quyền lực hoàn toàn vào Đảng và Nhà nước.
  • C. Hạn chế vai trò của pháp luật trong quản lý xã hội.
  • D. Thực hiện chế độ tam quyền phân lập hoàn toàn.

Câu 9: Từ năm 1996 đến năm 2006, công cuộc Đổi mới tiếp tục được đẩy mạnh với trọng tâm là gì?

  • A. Giải quyết khủng hoảng kinh tế - xã hội.
  • B. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật ban đầu cho chủ nghĩa xã hội.
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Chủ yếu tập trung vào đổi mới hệ thống chính trị.

Câu 10: Đại hội X của Đảng (2006) đã đưa ra nhận định quan trọng về mô hình kinh tế của Việt Nam. Nhận định đó là gì?

  • A. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tiếp tục duy trì cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Phát triển kinh tế tư bản nhà nước.
  • D. Xây dựng nền kinh tế tự cấp, tự túc.

Câu 11: Từ năm 2006 đến nay, công cuộc Đổi mới được xác định với chủ trương chung là "Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế sâu rộng". Phân tích chủ trương này cho thấy điểm nhấn mới nào so với giai đoạn trước?

  • A. Chỉ tập trung vào công nghiệp hóa các ngành truyền thống.
  • B. Gắn kết công nghiệp hóa, hiện đại hóa với phát triển kinh tế tri thức và hội nhập sâu rộng.
  • C. Hạn chế hội nhập quốc tế để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • D. Ưu tiên phát triển nông nghiệp là chủ yếu.

Câu 12: Về mặt xã hội, một trong những mục tiêu quan trọng của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay là gì?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn mọi sự bất bình đẳng xã hội.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà không quan tâm đến các vấn đề xã hội.
  • C. Gắn tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
  • D. Thực hiện chính sách bao cấp toàn diện cho mọi tầng lớp dân cư.

Câu 13: Hãy phân tích mối liên hệ giữa công cuộc Đổi mới về kinh tế và đổi mới về chính trị ở Việt Nam.

  • A. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị nhằm xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN và phát huy dân chủ.
  • B. Đổi mới chính trị phải hoàn thành trước khi tiến hành đổi mới kinh tế.
  • C. Đổi mới kinh tế và chính trị là hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Chỉ cần đổi mới kinh tế, không cần thiết phải đổi mới chính trị.

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

  • A. Thiếu nguồn nhân lực có trình độ cao.
  • B. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, phòng chống tham nhũng, tiêu cực.
  • C. Không thu hút được vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Nền kinh tế hoàn toàn không có sự quản lý của Nhà nước.

Câu 15: Thành tựu nào sau đây được xem là nổi bật nhất, tạo tiền đề quan trọng cho sự phát triển của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
  • B. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Trở thành nước phát triển có thu nhập cao.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn nghèo đói và bất bình đẳng xã hội.

Câu 16: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào đổi mới kinh tế mà bỏ qua các lĩnh vực khác.
  • B. Sao chép hoàn toàn mô hình phát triển của các nước khác.
  • C. Hạn chế vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đổi mới tư duy và phương thức lãnh đạo của Đảng.

Câu 17: Về đối ngoại, chính sách "đa phương hóa, đa dạng hóa" quan hệ quốc tế của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Phá thế bao vây, cấm vận, tạo môi trường hòa bình để phát triển và nâng cao vị thế quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Hạn chế quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.
  • D. Đóng cửa, không giao lưu với bên ngoài.

Câu 18: Một trong những hạn chế tồn tại trong công cuộc Đổi mới, đặc biệt là trong lĩnh vực xã hội, là gì?

  • A. Tất cả mọi người dân đều có mức sống như nhau.
  • B. Khoảng cách giàu nghèo có xu hướng gia tăng.
  • C. Hệ thống giáo dục và y tế đã đáp ứng hoàn toàn nhu cầu của nhân dân.
  • D. Các giá trị văn hóa truyền thống bị mai một hoàn toàn.

Câu 19: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến vai trò của các thành phần kinh tế ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài)?

  • A. Các thành phần kinh tế ngoài nhà nước bị loại bỏ.
  • B. Vai trò của kinh tế nhà nước ngày càng tuyệt đối.
  • C. Các thành phần kinh tế ngoài nhà nước được khuyến khích phát triển, đóng vai trò ngày càng quan trọng.
  • D. Chỉ có kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được phép hoạt động.

Câu 20: Tại sao nói "đổi mới tư duy" là yếu tố then chốt quyết định thành công của công cuộc Đổi mới?

  • A. Giúp nhận thức đúng thực trạng đất nước, vượt qua những quan điểm cũ để đề ra đường lối, chính sách phù hợp.
  • B. Chỉ đơn thuần là thay đổi cách làm việc.
  • C. Không có vai trò quan trọng trong công cuộc Đổi mới.
  • D. Là nguyên nhân duy nhất dẫn đến thành công của Đổi mới.

Câu 21: Công cuộc Đổi mới đã góp phần đưa Việt Nam ra khỏi tình trạng kém phát triển, trở thành nước có thu nhập trung bình thấp. Đây là thành tựu thuộc lĩnh vực nào là chủ yếu?

  • A. Kinh tế.
  • B. Chính trị.
  • C. Văn hóa.
  • D. Đối ngoại.

Câu 22: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, công cuộc Đổi mới của Việt Nam cần tập trung giải quyết vấn đề gì để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.
  • B. Đóng cửa nền kinh tế để tránh cạnh tranh.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, giải quyết hài hòa các vấn đề xã hội và môi trường.

Câu 23: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Là một cuộc cách mạng sâu sắc, toàn diện, triệt để nhưng vẫn kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
  • B. Là sự thay đổi chế độ chính trị từ xã hội chủ nghĩa sang tư bản chủ nghĩa.
  • C. Là cuộc cải cách kinh tế đơn thuần, không liên quan đến chính trị.
  • D. Là sự sao chép mô hình phát triển của các nước phương Tây.

Câu 24: Về mặt văn hóa - xã hội, công cuộc Đổi mới đã có những bước tiến đáng kể nào?

  • A. Các vấn đề xã hội như tệ nạn, tội phạm đã được giải quyết triệt để.
  • B. Trình độ dân trí được nâng cao, hệ thống y tế, giáo dục phát triển, công tác xóa đói giảm nghèo đạt nhiều kết quả.
  • C. Các giá trị văn hóa truyền thống bị mai một hoàn toàn do tiếp thu văn hóa ngoại lai.
  • D. Mọi người dân đều được tiếp cận đầy đủ các dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 25: Tại sao việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa được xem là một nhiệm vụ trọng tâm trong đổi mới hệ thống chính trị?

  • A. Để Nhà nước có thể can thiệp tuyệt đối vào mọi mặt của đời sống xã hội.
  • B. Để hạn chế vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Để tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước, đảm bảo thượng tôn pháp luật và quyền công dân.
  • D. Để chuyển đổi sang chế độ đa nguyên, đa đảng.

Câu 26: Phân tích vai trò của thành phần kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay.

  • A. Không được khuyến khích phát triển, chỉ đóng vai trò thứ yếu.
  • B. Là một động lực quan trọng của nền kinh tế, được khuyến khích phát triển.
  • C. Chiếm vai trò chủ đạo tuyệt đối trong nền kinh tế.
  • D. Chỉ được phép hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định.

Câu 27: Về phương diện quốc phòng - an ninh, công cuộc Đổi mới đã có tác động như thế nào?

  • A. Làm suy yếu tiềm lực quốc phòng, an ninh.
  • B. Không có tác động gì đến lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua quốc phòng, an ninh.
  • D. Tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước.

Câu 28: Công cuộc Đổi mới đã làm thay đổi đáng kể vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Biểu hiện rõ nhất là gì?

  • A. Gia nhập nhiều tổ chức quốc tế quan trọng (WTO, APEC, ASEAN...), đăng cai nhiều sự kiện quốc tế lớn.
  • B. Trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • C. Chỉ thiết lập quan hệ ngoại giao với một số ít quốc gia.
  • D. Bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế.

Câu 29: Một trong những bài học về "phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc" trong công cuộc Đổi mới được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ dựa vào nguồn lực từ khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Khơi dậy và phát huy mọi nguồn lực (vốn, lao động, trí tuệ) của toàn xã hội cho phát triển.
  • C. Hạn chế vai trò của các tầng lớp nhân dân trong công cuộc xây dựng đất nước.
  • D. Chỉ dựa vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.

Câu 30: Nhìn lại quá trình Đổi mới từ năm 1986 đến nay, yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố quyết định hàng đầu đảm bảo thắng lợi của công cuộc này?

  • A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Sự hỗ trợ to lớn từ cộng đồng quốc tế.
  • C. Hoàn toàn dựa vào quy luật tự điều chỉnh của thị trường.
  • D. Sự phản ứng của các lực lượng đối lập.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được chính thức khởi xướng và lãnh đạo bởi sự kiện nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân tích bối cảnh quốc tế cuối những năm 1980, yếu tố nào sau đây được xem là một trong những nguyên nhân khách quan quan trọng thúc đẩy Việt Nam tiến hành Đổi mới?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đại hội VI của Đảng (1986) đã xác định 'trọng tâm của công cuộc Đổi mới' là lĩnh vực nào? Hãy giải thích tại sao lĩnh vực này lại được ưu tiên?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một trong những điểm mới căn bản về nhận thức kinh tế của Đảng tại Đại hội VI (1986) là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nội dung 'Ba chương trình kinh tế lớn' được đề ra tại Đại hội VI (1986) bao gồm những lĩnh vực nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đường lối Đổi mới được Đại hội VI đề ra nhấn mạnh tính 'toàn diện và đồng bộ'. Điều này có ý nghĩa gì trong bối cảnh Việt Nam lúc bấy giờ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Giai đoạn 1986-1995 được xem là giai đoạn 'ổn định và bước đầu phát triển' của công cuộc Đổi mới. Nội dung nào sau đây *không* phải là đặc điểm nổi bật về kinh tế của giai đoạn này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Về mặt chính trị, đường lối Đổi mới trong giai đoạn 1986-1995 chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Điều này thể hiện sự thay đổi tư duy như thế nào so với giai đoạn trước Đổi mới?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Từ năm 1996 đến năm 2006, công cuộc Đổi mới tiếp tục được đẩy mạnh với trọng tâm là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đại hội X của Đảng (2006) đã đưa ra nhận định quan trọng về mô hình kinh tế của Việt Nam. Nhận định đó là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Từ năm 2006 đến nay, công cuộc Đổi mới được xác định với chủ trương chung là 'Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế sâu rộng'. Phân tích chủ trương này cho thấy điểm nhấn mới nào so với giai đoạn trước?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Về mặt xã hội, một trong những mục tiêu quan trọng của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hãy phân tích mối liên hệ giữa công cuộc Đổi mới về kinh tế và đổi mới về chính trị ở Việt Nam.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Thành tựu nào sau đây được xem là nổi bật nhất, tạo tiền đề quan trọng cho sự phát triển của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Về đối ngoại, chính sách 'đa phương hóa, đa dạng hóa' quan hệ quốc tế của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một trong những hạn chế tồn tại trong công cuộc Đổi mới, đặc biệt là trong lĩnh vực xã hội, là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến vai trò của các thành phần kinh tế ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tại sao nói 'đổi mới tư duy' là yếu tố then chốt quyết định thành công của công cuộc Đổi mới?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Công cuộc Đổi mới đã góp phần đưa Việt Nam ra khỏi tình trạng kém phát triển, trở thành nước có thu nhập trung bình thấp. Đây là thành tựu thuộc lĩnh vực nào là chủ yếu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, công cuộc Đổi mới của Việt Nam cần tập trung giải quyết vấn đề gì để đảm bảo phát triển bền vững?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Về mặt văn hóa - xã hội, công cuộc Đổi mới đã có những bước tiến đáng kể nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa được xem là một nhiệm vụ trọng tâm trong đổi mới hệ thống chính trị?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích vai trò của thành phần kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Về phương diện quốc phòng - an ninh, công cuộc Đổi mới đã có tác động như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Công cuộc Đổi mới đã làm thay đổi đáng kể vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Biểu hiện rõ nhất là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một trong những bài học về 'phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc' trong công cuộc Đổi mới được thể hiện như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nhìn lại quá trình Đổi mới từ năm 1986 đến nay, yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố quyết định hàng đầu đảm bảo thắng lợi của công cuộc này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào sau đây được xem là một trong những nguyên nhân khách quan thúc đẩy Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Xu thế toàn cầu hóa bùng nổ mạnh mẽ trên phạm vi toàn thế giới.
  • B. Sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
  • C. Cuộc khủng hoảng kinh tế-xã hội nghiêm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố đe dọa an ninh toàn cầu.

Câu 2: Trước năm 1986, nền kinh tế Việt Nam tồn tại những hạn chế gì chủ yếu, tạo áp lực đòi hỏi phải có sự thay đổi căn bản?

  • A. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp nặng, bỏ qua nông nghiệp và dịch vụ.
  • B. Vận hành theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp, kém hiệu quả.
  • C. Phụ thuộc quá nhiều vào viện trợ nước ngoài, thiếu nội lực phát triển.
  • D. Đã hình thành kinh tế thị trường nhưng thiếu sự quản lý của Nhà nước.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) được xem là dấu mốc lịch sử quan trọng, mở đầu cho công cuộc Đổi mới ở Việt Nam. Quyết định đột phá nào về tư duy kinh tế được đưa ra tại Đại hội này?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp quốc phòng để bảo vệ đất nước.
  • B. Tập trung xây dựng các công trình thủy điện quy mô lớn trên cả nước.
  • C. Quay trở lại mô hình hợp tác xã kiểu cũ trong nông nghiệp.
  • D. Thừa nhận sự tồn tại khách quan của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

Câu 4: Đường lối Đổi mới tại Đại hội VI (1986) được xác định là đổi mới một cách toàn diện và đồng bộ. Tuy nhiên, Đảng xác định trọng tâm của công cuộc Đổi mới là lĩnh vực nào? Vì sao?

  • A. Kinh tế, vì đây là lĩnh vực đang trì trệ nhất và là nền tảng cho sự phát triển.
  • B. Chính trị, vì cần củng cố vai trò lãnh đạo của Đảng trước hết.
  • C. Văn hóa, vì cần xây dựng nền tảng tư tưởng vững chắc cho xã hội.
  • D. Đối ngoại, vì cần phá bỏ sự bao vây cấm vận.

Câu 5: Một trong những nội dung quan trọng của đường lối Đổi mới về kinh tế giai đoạn 1986-1995 là xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp. Sự thay đổi này được thể hiện rõ nhất qua việc gì?

  • A. Tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước trong mọi hoạt động kinh tế.
  • B. Quốc hữu hóa toàn bộ các cơ sở sản xuất tư nhân.
  • C. Chuyển các đơn vị kinh tế sang hạch toán kinh doanh, tự chủ tài chính.
  • D. Ban hành lệnh cấm hoàn toàn việc buôn bán trên thị trường tự do.

Câu 6: Công cuộc Đổi mới về chính trị ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay tập trung vào những nội dung cơ bản nào?

  • A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đổi mới hệ thống chính trị.
  • B. Áp dụng chế độ đa nguyên, đa đảng trong hệ thống chính trị.
  • C. Phân chia tuyệt đối quyền lực giữa các nhánh lập pháp, hành pháp, tư pháp.
  • D. Tập trung mọi quyền lực vào một cơ quan duy nhất để đảm bảo sự thống nhất.

Câu 7: Một trong những thay đổi lớn trong chính sách đối ngoại của Việt Nam từ khi thực hiện công cuộc Đổi mới (sau 1986) là gì?

  • A. Tiếp tục chính sách đối đầu với các nước tư bản.
  • B. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế, chủ động hội nhập.
  • C. Chỉ tập trung củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • D. Đóng cửa, không tham gia vào các tổ chức quốc tế.

Câu 8: Ba chương trình kinh tế lớn được đề ra tại Đại hội VI (1986) nhằm giải quyết những vấn đề cấp bách nhất của nền kinh tế là gì?

  • A. Lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
  • B. Phát triển công nghiệp nặng, xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, năng lượng.
  • C. Đầu tư vào giáo dục, y tế, khoa học công nghệ.
  • D. Xây dựng nhà ở cho người dân, cải thiện môi trường đô thị.

Câu 9: Từ năm 1996 đến 2006, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam có sự phát triển mới về chất, thể hiện ở chủ trương lớn nào sau đây?

  • A. Tập trung giải quyết khủng hoảng kinh tế-xã hội trầm trọng.
  • B. Hoàn thành cơ bản việc xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp.
  • C. Ưu tiên phát triển nông nghiệp làm nền tảng tuyệt đối.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.

Câu 10: Khái niệm "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" được Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức xác định và từng bước hoàn thiện trong quá trình Đổi mới. Khái niệm này hàm ý điều gì về mô hình kinh tế của Việt Nam?

  • A. Là nền kinh tế thị trường vận hành theo quy luật thị trường nhưng có sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa và hướng tới mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
  • B. Là nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung được bổ sung một số yếu tố thị trường nhỏ lẻ.
  • C. Là nền kinh tế thị trường tự do hoàn toàn, không có sự can thiệp của Nhà nước.
  • D. Là nền kinh tế chỉ dựa vào thành phần kinh tế nhà nước và tập thể.

Câu 11: Dưới tác động của công cuộc Đổi mới, cơ cấu kinh tế của Việt Nam đã có sự chuyển dịch đáng kể. Sự chuyển dịch này chủ yếu diễn ra theo hướng nào?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỷ trọng khu vực kinh tế nhà nước, giảm tỷ trọng khu vực tư nhân.
  • D. Tăng tỷ trọng xuất khẩu nguyên liệu thô, giảm tỷ trọng xuất khẩu hàng chế biến.

Câu 12: Một trong những thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Hoàn thành mục tiêu trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng nghèo đói trên cả nước.
  • C. Thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội, đạt tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân cải thiện.
  • D. Trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới.

Câu 13: Về mặt xã hội, công cuộc Đổi mới đã mang lại những chuyển biến tích cực nào?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo.
  • B. Tăng cường sự bao cấp của Nhà nước trong mọi lĩnh vực xã hội.
  • C. Dẫn đến sự suy giảm mạnh mẽ các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân được cải thiện.

Câu 14: Bối cảnh quốc tế nào có tác động thuận lợi trực tiếp đến việc Việt Nam đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế trong những năm cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI?

  • A. Xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa phát triển mạnh mẽ.
  • B. Sự sụp đổ của Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cường quốc.
  • D. Sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ nhất.

Câu 15: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (2006) đã xác định chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển kinh tế tri thức. Điều này phản ánh sự thay đổi nào trong nhận thức về con đường phát triển của Việt Nam?

  • A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp truyền thống dựa vào tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nhấn mạnh vai trò của khoa học, công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao trong phát triển.
  • C. Chỉ tập trung vào việc xây dựng các nhà máy, xí nghiệp quy mô lớn.
  • D. Coi nhẹ vai trò của công nghệ, chỉ chú trọng vào số lượng lao động giá rẻ.

Câu 16: Một trong những thách thức lớn mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

  • A. Không thể thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Nền kinh tế tăng trưởng quá nóng, không kiểm soát được.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo, các vấn đề xã hội như tham nhũng, suy thoái đạo đức.
  • D. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng để đáp ứng yêu cầu phát triển.

Câu 17: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay được đánh giá là mang tính sáng tạo. Tính sáng tạo đó thể hiện ở điểm nào?

  • A. Sao chép hoàn toàn mô hình kinh tế thị trường của các nước tư bản.
  • B. Giữ nguyên mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung đã lỗi thời.
  • C. Áp dụng nguyên xi kinh nghiệm cải tổ của Liên Xô.
  • D. Vận dụng sáng tạo quy luật khách quan của kinh tế thị trường vào điều kiện cụ thể của Việt Nam, xây dựng mô hình "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa".

Câu 18: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đồng thời đổi mới tư duy, bám sát thực tiễn Việt Nam.
  • B. Phải hoàn toàn từ bỏ mô hình xã hội chủ nghĩa để theo đuổi mô hình tư bản chủ nghĩa.
  • C. Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội và chính trị.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ và viện trợ từ các nước lớn.

Câu 19: Tại sao công cuộc Đổi mới của Việt Nam từ năm 1986 đến nay luôn nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Để duy trì cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp.
  • B. Vì Đảng là tổ chức kinh tế lớn nhất trong xã hội.
  • C. Để đảm bảo công cuộc Đổi mới đi đúng định hướng xã hội chủ nghĩa và giữ vững ổn định chính trị.
  • D. Vì Đảng muốn thâu tóm toàn bộ quyền lực, không cho phép ai khác tham gia.

Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến vị thế quốc tế của Việt Nam?

  • A. Làm cho Việt Nam bị cô lập hoàn toàn với thế giới bên ngoài.
  • B. Không có bất kỳ tác động nào đến vị thế quốc tế.
  • C. Chỉ cải thiện quan hệ với các nước láng giềng.
  • D. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế thông qua hội nhập sâu rộng.

Câu 21: Một trong những biểu hiện cụ thể của việc "đổi mới tư duy" được nhấn mạnh trong công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Nhìn nhận lại và bổ sung, phát triển lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
  • B. Giữ nguyên các quan điểm lý luận cũ về chủ nghĩa xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào đổi mới kinh tế, bỏ qua đổi mới tư duy lý luận.
  • D. Sao chép nguyên mẫu lý luận của các nước khác.

Câu 22: Vấn đề nào sau đây được xem là một trong những thách thức dai dẳng nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình Đổi mới, đặc biệt là trong lĩnh vực quản lý nhà nước?

  • A. Thiếu nguồn nhân lực có trình độ cao.
  • B. Tham nhũng, lãng phí, tệ quan liêu còn diễn biến phức tạp.
  • C. Không có đủ ngân sách để chi trả cho bộ máy nhà nước.
  • D. Hệ thống pháp luật đã hoàn thiện, không cần cải cách.

Câu 23: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được xác định là sự nghiệp của toàn dân, do Đảng lãnh đạo. Điều này nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong thành công của Đổi mới?

  • A. Chỉ dựa vào sự hỗ trợ từ nước ngoài.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào ý chí chủ quan của một vài lãnh đạo.
  • C. Chủ yếu dựa vào nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Sự đồng thuận, tham gia của nhân dân và vai trò lãnh đạo đúng đắn của Đảng.

Câu 24: So với giai đoạn 1986-1995, công cuộc Đổi mới giai đoạn 1996-2006 có điểm khác biệt cơ bản nào về mục tiêu tổng quát?

  • A. Chuyển từ mục tiêu thoát khỏi khủng hoảng sang mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • B. Chuyển từ xây dựng kinh tế thị trường sang quay lại kinh tế kế hoạch hóa.
  • C. Giảm tốc độ phát triển kinh tế để tập trung giải quyết các vấn đề xã hội.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp, bỏ qua công nghiệp và dịch vụ.

Câu 25: Thành tựu về đối ngoại của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua sự kiện nào sau đây?

  • A. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.
  • B. Việt Nam trở thành thành viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  • C. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • D. Việt Nam ký kết hiệp ước liên minh quân sự với một cường quốc.

Câu 26: Một trong những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài, góp phần vào sự phát triển kinh tế của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Cải thiện môi trường đầu tư, ban hành các chính sách mở cửa, hội nhập quốc tế.
  • B. Tăng thuế đối với các doanh nghiệp nước ngoài.
  • C. Quốc hữu hóa toàn bộ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Hạn chế tối đa sự tham gia của các nhà đầu tư nước ngoài vào nền kinh tế.

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã làm thay đổi nhận thức về vai trò của các thành phần kinh tế trong nền kinh tế quốc dân như thế nào?

  • A. Chỉ coi trọng thành phần kinh tế nhà nước và tập thể.
  • B. Thừa nhận và khuyến khích sự tồn tại, phát triển của nền kinh tế nhiều thành phần.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn thành phần kinh tế tư nhân.
  • D. Coi thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là duy nhất quan trọng.

Câu 28: Một trong những mục tiêu quan trọng về xã hội mà công cuộc Đổi mới hướng tới là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế, bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt giữa các vùng miền.
  • C. Đảm bảo mọi người dân đều có mức sống như nhau.
  • D. Gắn tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.

Câu 29: Quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới mang lại cơ hội nào sau đây?

  • A. Tiếp cận các nguồn vốn, công nghệ tiên tiến, mở rộng thị trường xuất khẩu, nâng cao vị thế quốc tế.
  • B. Tăng cường sự phụ thuộc vào các nền kinh tế lớn.
  • C. Dẫn đến sự suy giảm của các ngành công nghiệp trong nước.
  • D. Gây ra sự bất ổn chính trị và xã hội.

Câu 30: Nhìn lại công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay, yếu tố nào được xem là chìa khóa quyết định thành công của Việt Nam, giúp vượt qua khó khăn và đạt được những thành tựu to lớn?

  • A. Chỉ đơn thuần áp dụng các mô hình phát triển của nước ngoài.
  • B. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, xuất phát từ thực tiễn Việt Nam, vì lợi ích của nhân dân.
  • C. Hoàn toàn dựa vào sự giúp đỡ và viện trợ từ bên ngoài.
  • D. Phụ thuộc vào sự biến động thuận lợi của thị trường quốc tế.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào sau đây được xem là một trong những nguyên nhân khách quan thúc đẩy Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trước năm 1986, nền kinh tế Việt Nam tồn tại những hạn chế gì chủ yếu, tạo áp lực đòi hỏi phải có sự thay đổi căn bản?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) được xem là dấu mốc lịch sử quan trọng, mở đầu cho công cuộc Đổi mới ở Việt Nam. Quyết định đột phá nào về tư duy kinh tế được đưa ra tại Đại hội này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đường lối Đổi mới tại Đại hội VI (1986) được xác định là đổi mới một cách toàn diện và đồng bộ. Tuy nhiên, Đảng xác định trọng tâm của công cuộc Đổi mới là lĩnh vực nào? Vì sao?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một trong những nội dung quan trọng của đường lối Đổi mới về kinh tế giai đoạn 1986-1995 là xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp. Sự thay đổi này được thể hiện rõ nhất qua việc gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Công cuộc Đổi mới về chính trị ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay tập trung vào những nội dung cơ bản nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một trong những thay đổi lớn trong chính sách đối ngoại của Việt Nam từ khi thực hiện công cuộc Đổi mới (sau 1986) là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Ba chương trình kinh tế lớn được đề ra tại Đại hội VI (1986) nhằm giải quyết những vấn đề cấp bách nhất của nền kinh tế là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Từ năm 1996 đến 2006, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam có sự phát triển mới về chất, thể hiện ở chủ trương lớn nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khái niệm 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' được Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức xác định và từng bước hoàn thiện trong quá trình Đổi mới. Khái niệm này hàm ý điều gì về mô hình kinh tế của Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Dưới tác động của công cuộc Đổi mới, cơ cấu kinh tế của Việt Nam đã có sự chuyển dịch đáng kể. Sự chuyển dịch này chủ yếu diễn ra theo hướng nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một trong những thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của công cuộc Đổi mới là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Về mặt xã hội, công cuộc Đổi mới đã mang lại những chuyển biến tích cực nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Bối cảnh quốc tế nào có tác động thuận lợi trực tiếp đến việc Việt Nam đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế trong những năm cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (2006) đã xác định chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển kinh tế tri thức. Điều này phản ánh sự thay đổi nào trong nhận thức về con đường phát triển của Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một trong những thách thức lớn mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay được đánh giá là mang tính sáng tạo. Tính sáng tạo đó thể hiện ở điểm nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại sao công cuộc Đổi mới của Việt Nam từ năm 1986 đến nay luôn nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến vị thế quốc tế của Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một trong những biểu hiện cụ thể của việc 'đổi mới tư duy' được nhấn mạnh trong công cuộc Đổi mới là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Vấn đề nào sau đây được xem là một trong những thách thức dai dẳng nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình Đổi mới, đặc biệt là trong lĩnh vực quản lý nhà nước?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được xác định là sự nghiệp của toàn dân, do Đảng lãnh đạo. Điều này nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong thành công của Đổi mới?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: So với giai đoạn 1986-1995, công cuộc Đổi mới giai đoạn 1996-2006 có điểm khác biệt cơ bản nào về mục tiêu tổng quát?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Thành tựu về đối ngoại của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua sự kiện nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một trong những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài, góp phần vào sự phát triển kinh tế của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã làm thay đổi nhận thức về vai trò của các thành phần kinh tế trong nền kinh tế quốc dân như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một trong những mục tiêu quan trọng về xã hội mà công cuộc Đổi mới hướng tới là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới mang lại cơ hội nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nhìn lại công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay, yếu tố nào được xem là chìa khóa quyết định thành công của Việt Nam, giúp vượt qua khó khăn và đạt được những thành tựu to lớn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào được xem là một trong những yếu tố khách quan thúc đẩy Đảng và Nhà nước Việt Nam quyết định thực hiện công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của các nước tư bản chủ nghĩa.
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đang lên cao.
  • C. Sự tan rã hoàn toàn của hệ thống thuộc địa cũ.
  • D. Cuộc khủng hoảng và sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.

Câu 2: Phân tích tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trước năm 1986, yếu tố nào thể hiện rõ nhất sự trì trệ và khủng hoảng của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp?

  • A. Nông nghiệp phát triển chậm, công nghiệp chưa đa dạng.
  • B. Khoa học kỹ thuật chưa được chú trọng đầu tư.
  • C. Sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân khó khăn, lạm phát tăng cao.
  • D. Quan hệ đối ngoại còn gặp nhiều hạn chế.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) được coi là dấu mốc khởi đầu công cuộc Đổi mới. Quyết định mang tính đột phá về kinh tế của Đại hội này là gì?

  • A. Xác định trọng tâm là đổi mới kinh tế và đổi mới cơ chế quản lý kinh tế.
  • B. Đề ra chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Chủ trương hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.
  • D. Bổ sung và hoàn thiện quan niệm về chủ nghĩa xã hội.

Câu 4: Đường lối Đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (1986) nhấn mạnh nguyên tắc “đổi mới toàn diện và đồng bộ”. Nguyên tắc này có ý nghĩa chủ yếu nào đối với công cuộc xây dựng đất nước?

  • A. Tập trung nguồn lực tối đa cho phát triển kinh tế.
  • B. Đảm bảo sự gắn kết, hỗ trợ lẫn nhau giữa các lĩnh vực đổi mới.
  • C. Ưu tiên giải quyết các vấn đề xã hội bức xúc trước.
  • D. Chỉ đổi mới những gì đã lạc hậu, lỗi thời.

Câu 5: Giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1995) tập trung vào việc “ổn định kinh tế - xã hội”. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nỗ lực xóa bỏ cơ chế quản lý cũ, mở đường cho kinh tế thị trường?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.
  • C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • D. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, chuyển sang kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

Câu 6: Đổi mới về chính trị trong giai đoạn 1986-1995 chủ yếu tập trung vào nội dung nào để tạo môi trường thuận lợi cho đổi mới kinh tế?

  • A. Thực hiện chế độ tam quyền phân lập.
  • B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đổi mới tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị.
  • C. Cho phép thành lập các đảng đối lập.
  • D. Tách hoàn toàn Đảng ra khỏi các cơ quan nhà nước.

Câu 7: So sánh mục tiêu phát triển kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn 1986-1995 và giai đoạn sau năm 1996, điểm khác biệt cơ bản nằm ở việc bổ sung chủ trương nào sau đây?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn sở hữu nhà nước.
  • B. Ưu tiên phát triển nông nghiệp làm trọng tâm.
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển các ngành dịch vụ.

Câu 8: Từ năm 1996 đến nay, Việt Nam đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế. Sự kiện nào sau đây thể hiện bước tiến quan trọng nhất của Việt Nam trong tiến trình hội nhập này?

  • A. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • B. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
  • C. Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ.
  • D. Việt Nam tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC).

Câu 9: Một trong những thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới về mặt xã hội là gì?

  • A. Xây dựng hệ thống an sinh xã hội hoàn chỉnh.
  • B. Giải quyết triệt để vấn đề thất nghiệp.
  • C. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • D. Không còn tình trạng phân hóa giàu nghèo.

Câu 10: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới của Việt Nam vẫn còn đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây mang tính dai dẳng và phức tạp nhất?

  • A. Tình trạng tham nhũng, lãng phí, suy thoái đạo đức, lối sống chưa được đẩy lùi hiệu quả.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế còn chậm so với khu vực.
  • C. Chưa thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Quan hệ đối ngoại còn bị cô lập.

Câu 11: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới, có ý nghĩa quyết định đối với việc tiếp tục phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

  • A. Phải luôn dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Ưu tiên tuyệt đối cho phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Thực hiện cơ chế thị trường tự do hoàn toàn.
  • D. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 12: Nhìn lại quá trình Đổi mới từ năm 1986 đến nay, "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" được hiểu là mô hình kinh tế như thế nào?

  • A. Là nền kinh tế vận hành theo quy luật thị trường, đồng thời có sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Là nền kinh tế chỉ dựa vào các quy luật cung - cầu của thị trường, không có sự can thiệp của Nhà nước.
  • C. Là nền kinh tế chỉ có thành phần kinh tế nhà nước.
  • D. Là nền kinh tế chỉ có thành phần kinh tế tư nhân.

Câu 13: Sự thay đổi nào sau đây trong cơ cấu kinh tế Việt Nam là minh chứng rõ nét nhất cho thành tựu của công cuộc Đổi mới, đặc biệt trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp trong GDP ngày càng tăng.
  • B. Tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ trong GDP ngày càng tăng.
  • C. Tỷ trọng khu vực kinh tế nhà nước ngày càng giảm mạnh.
  • D. Tỷ trọng khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm đa số.

Câu 14: Công cuộc Đổi mới về văn hóa - xã hội ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay chủ yếu nhằm mục tiêu gì?

  • A. Sao chép các mô hình văn hóa phương Tây.
  • B. Hạn chế tối đa giao lưu văn hóa quốc tế.
  • C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các loại hình nghệ thuật truyền thống.

Câu 15: Việc Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng là hệ quả trực tiếp của chủ trương lớn nào trong công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay?

  • A. Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Đóng cửa nền kinh tế để tự chủ phát triển.
  • C. Chỉ tập trung phát triển quan hệ với các nước láng giềng.
  • D. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển; đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ.

Câu 16: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (2006) đã xác định một chủ trương quan trọng về phát triển kinh tế. Chủ trương đó là gì?

  • A. Hoàn thành cơ bản công nghiệp hóa vào năm 2010.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển kinh tế tri thức.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang nền kinh tế dịch vụ.
  • D. Tái quốc hữu hóa các doanh nghiệp tư nhân.

Câu 17: Đánh giá về bản chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa lật đổ chế độ cũ.
  • B. Là quá trình chuyển đổi hoàn toàn sang chế độ tư bản chủ nghĩa.
  • C. Là công cuộc cải tổ hệ thống chính trị theo mô hình phương Tây.
  • D. Là quá trình cải cách toàn diện, sâu sắc, triệt để nhưng không làm thay đổi bản chất chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 18: Một trong những nguyên tắc chỉ đạo xuyên suốt công cuộc Đổi mới, thể hiện sự kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa, là gì?

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
  • B. Chỉ đổi mới về kinh tế, không đổi mới về chính trị.
  • C. Tập trung phát triển kinh tế bằng mọi giá.
  • D. Dựa hoàn toàn vào kinh nghiệm của các nước khác.

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đặt ra yêu cầu cấp thiết phải giải quyết vấn đề gì để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?

  • A. Giảm thuế nhập khẩu đối với tất cả các mặt hàng.
  • B. Đóng cửa một số ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và năng lực khoa học công nghệ.
  • D. Chỉ tập trung xuất khẩu nguyên liệu thô.

Câu 20: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện, quan hệ đối ngoại mở rộng.
  • B. Hoàn thành cơ bản mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Giải quyết triệt để các vấn đề xã hội như phân hóa giàu nghèo.
  • D. Trở thành một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.

Câu 21: Một trong những bài học sâu sắc về công tác xây dựng Đảng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Chỉ tập trung phát triển số lượng đảng viên.
  • B. Phải thường xuyên tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.
  • C. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng trong đời sống xã hội.
  • D. Tách Đảng ra khỏi hệ thống chính trị.

Câu 22: Trong quá trình Đổi mới, Việt Nam đã từng bước hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Việc thừa nhận và phát triển kinh tế tư nhân là một minh chứng cho sự thay đổi tư duy nào?

  • A. Tư duy ưu tiên tuyệt đối kinh tế nhà nước.
  • B. Tư duy coi trọng kinh tế tập thể.
  • C. Tư duy chỉ phát triển kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Tư duy đa dạng hóa hình thức sở hữu và thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường.

Câu 23: Thành tựu về đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc tạo ra môi trường quốc tế thuận lợi cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Thành tựu đó là gì?

  • A. Trở thành cường quốc quân sự trong khu vực.
  • B. Chỉ tập trung quan hệ với các nước lớn.
  • C. Phá thế bị bao vây, cấm vận, mở rộng quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới.
  • D. Tham gia tất cả các tổ chức quốc tế lớn.

Câu 24: Công cuộc Đổi mới đã mang lại những thay đổi sâu sắc trong đời sống xã hội. Tuy nhiên, vấn đề nào sau đây vẫn còn là thách thức lớn, đòi hỏi những giải pháp quyết liệt hơn?

  • A. Tỷ lệ người dân được tiếp cận giáo dục giảm.
  • B. Phân hóa giàu nghèo có xu hướng gia tăng.
  • C. Các tệ nạn xã hội đã được xóa bỏ hoàn toàn.
  • D. Mọi người dân đều có việc làm ổn định.

Câu 25: Từ năm 2006 đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục hoàn thiện đường lối Đổi mới với nhiều chủ trương mới. Chủ trương nào sau đây thể hiện sự chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ chiều rộng sang chiều sâu?

  • A. Đẩy mạnh đổi mới mô hình tăng trưởng và cơ cấu lại nền kinh tế.
  • B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động giá rẻ.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Hạn chế đầu tư vào khoa học công nghệ.

Câu 26: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng và đầy đủ nhất về ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Đã hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
  • B. Biến Việt Nam thành một nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
  • C. Giải quyết triệt để tất cả các vấn đề tồn tại của đất nước.
  • D. Đã đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, tạo ra những biến đổi sâu sắc trên mọi mặt đời sống, củng cố vững chắc niềm tin vào con đường xã hội chủ nghĩa.

Câu 27: Một trong những bài học kinh nghiệm về phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Phải luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc”, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
  • B. Chỉ dựa vào một số tầng lớp xã hội nhất định.
  • C. Hạn chế vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội.
  • D. Không cần lắng nghe ý kiến đóng góp của nhân dân.

Câu 28: So với giai đoạn trước Đổi mới, nền kinh tế Việt Nam hiện nay có sự khác biệt cơ bản nào về mặt cấu trúc và vận hành?

  • A. Vẫn duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp.
  • B. Chỉ có thành phần kinh tế nhà nước và tập thể.
  • C. Chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
  • D. Hoàn toàn là nền kinh tế thị trường tự do không có sự can thiệp của Nhà nước.

Câu 29: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Đảng chỉ đóng vai trò giám sát quá trình Đổi mới.
  • B. Đảng là lực lượng duy nhất thực hiện công cuộc Đổi mới.
  • C. Vai trò của Đảng ngày càng mờ nhạt trong thời kỳ Đổi mới.
  • D. Đảng là lực lượng lãnh đạo, chỉ đạo toàn bộ quá trình Đổi mới.

Câu 30: Công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam giải quyết thành công nhiều vấn đề kinh tế cấp bách trước năm 1986. Vấn đề nào sau đây đã được giải quyết căn bản trong giai đoạn đầu Đổi mới (trước 1995)?

  • A. Giải quyết tình trạng thiếu lương thực, hàng tiêu dùng, kiềm chế lạm phát.
  • B. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Trở thành nước xuất khẩu công nghệ hàng đầu.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn nợ nước ngoài.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào được xem là một trong những yếu tố khách quan thúc đẩy Đảng và Nhà nước Việt Nam quyết định thực hiện công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trước năm 1986, yếu tố nào thể hiện rõ nhất sự trì trệ và khủng hoảng của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) được coi là dấu mốc khởi đầu công cuộc Đổi mới. Quyết định mang tính đột phá về kinh tế của Đại hội này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Đường lối Đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (1986) nhấn mạnh nguyên tắc “đổi mới toàn diện và đồng bộ”. Nguyên tắc này có ý nghĩa chủ yếu nào đối với công cuộc xây dựng đất nước?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1995) tập trung vào việc “ổn định kinh tế - xã hội”. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nỗ lực xóa bỏ cơ chế quản lý cũ, mở đường cho kinh tế thị trường?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đổi mới về chính trị trong giai đoạn 1986-1995 chủ yếu tập trung vào nội dung nào để tạo môi trường thuận lợi cho đổi mới kinh tế?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: So sánh mục tiêu phát triển kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn 1986-1995 và giai đoạn sau năm 1996, điểm khác biệt cơ bản nằm ở việc bổ sung chủ trương nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Từ năm 1996 đến nay, Việt Nam đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế. Sự kiện nào sau đây thể hiện bước tiến quan trọng nhất của Việt Nam trong tiến trình hội nhập này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một trong những thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới về mặt xã hội là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới của Việt Nam vẫn còn đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây mang tính dai dẳng và phức tạp nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới, có ý nghĩa quyết định đối với việc tiếp tục phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nhìn lại quá trình Đổi mới từ năm 1986 đến nay, 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' được hiểu là mô hình kinh tế như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Sự thay đổi nào sau đây trong cơ cấu kinh tế Việt Nam là minh chứng rõ nét nhất cho thành tựu của công cuộc Đổi mới, đặc biệt trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Công cuộc Đổi mới về văn hóa - xã hội ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay chủ yếu nhằm mục tiêu gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Việc Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng là hệ quả trực tiếp của chủ trương lớn nào trong công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (2006) đã xác định một chủ trương quan trọng về phát triển kinh tế. Chủ trương đó là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đánh giá về bản chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một trong những nguyên tắc chỉ đạo xuyên suốt công cuộc Đổi mới, thể hiện sự kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa, là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đặt ra yêu cầu cấp thiết phải giải quyết vấn đề gì để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một trong những bài học sâu sắc về công tác xây dựng Đảng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong quá trình Đổi mới, Việt Nam đã từng bước hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Việc thừa nhận và phát triển kinh tế tư nhân là một minh chứng cho sự thay đổi tư duy nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Thành tựu về đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc tạo ra môi trường quốc tế thuận lợi cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Thành tựu đó là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Công cuộc Đổi mới đã mang lại những thay đổi sâu sắc trong đời sống xã hội. Tuy nhiên, vấn đề nào sau đây vẫn còn là thách thức lớn, đòi hỏi những giải pháp quyết liệt hơn?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Từ năm 2006 đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục hoàn thiện đường lối Đổi mới với nhiều chủ trương mới. Chủ trương nào sau đây thể hiện sự chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ chiều rộng sang chiều sâu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng và đầy đủ nhất về ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một trong những bài học kinh nghiệm về phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong công cuộc Đổi mới là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: So với giai đoạn trước Đổi mới, nền kinh tế Việt Nam hiện nay có sự khác biệt cơ bản nào về mặt cấu trúc và vận hành?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công cuộc Đổi mới?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam giải quyết thành công nhiều vấn đề kinh tế cấp bách trước năm 1986. Vấn đề nào sau đây đã được giải quyết căn bản trong giai đoạn đầu Đổi mới (trước 1995)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào đã tạo ra những thách thức và cơ hội đan xen, đòi hỏi Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Sự bùng nổ mạnh mẽ của Cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ nhất.
  • B. Sự hình thành của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • C. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.
  • D. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).

Câu 2: Nguyên nhân chủ quan nào đóng vai trò quyết định nhất dẫn đến sự cần thiết phải tiến hành công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Áp lực từ các tổ chức tài chính quốc tế về việc cải cách kinh tế.
  • B. Thành công của các nước láng giềng trong việc áp dụng kinh tế thị trường.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường xuất khẩu nông sản.
  • D. Khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng do những sai lầm trong quản lý.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam được coi là cột mốc khởi đầu của công cuộc Đổi mới vì đã đưa ra quyết định mang tính đột phá nào?

  • A. Quyết định thành lập các đặc khu kinh tế để thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Đề ra đường lối Đổi mới toàn diện, mà trọng tâm là đổi mới kinh tế.
  • C. Chính thức tuyên bố Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • D. Quyết định ban hành Hiến pháp mới, khẳng định vai trò của kinh tế tư nhân.

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về bản chất của cơ chế quản lý kinh tế được xây dựng trong công cuộc Đổi mới (sau 1986) so với cơ chế quản lý kinh tế trước Đổi mới?

  • A. Chuyển từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
  • B. Chuyển từ kinh tế tự nhiên tự cấp tự túc sang kinh tế công nghiệp hiện đại.
  • C. Chuyển từ nền kinh tế chỉ có một thành phần sang nền kinh tế nhiều thành phần.
  • D. Chuyển từ nền kinh tế khép kín sang nền kinh tế mở cửa hội nhập.

Câu 5: Tại sao trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1995), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm?

  • A. Vì kinh tế là lĩnh vực dễ đổi mới nhất và ít gây xáo trộn xã hội.
  • B. Để tập trung nguồn lực phát triển công nghiệp nặng theo mô hình cũ.
  • C. Vì khủng hoảng kinh tế-xã hội là vấn đề cấp bách cần giải quyết để ổn định tình hình đất nước.
  • D. Để theo kịp xu hướng toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.

Câu 6: Một trong những thành tựu nổi bật về kinh tế của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn đầu (1986-1995) là gì?

  • A. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, bước đầu ổn định kinh tế vĩ mô, từ nước thiếu ăn trở thành nước xuất khẩu gạo.
  • C. Gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • D. Xây dựng thành công các tập đoàn kinh tế nhà nước hùng mạnh.

Câu 7: Bên cạnh đổi mới kinh tế, công cuộc Đổi mới còn chú trọng đổi mới về chính trị. Nội dung trọng tâm của đổi mới chính trị trong giai đoạn 1986-1995 là gì?

  • A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, cải cách bộ máy hành chính, đổi mới hoạt động của Đảng.
  • B. Thiết lập chế độ đa đảng đối lập để tăng cường cạnh tranh chính trị.
  • C. Tư nhân hóa hoàn toàn các doanh nghiệp nhà nước và ngân hàng.
  • D. Hủy bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 8: Từ năm 1996 đến năm 2006, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam có sự điều chỉnh trọng tâm nào so với giai đoạn trước?

  • A. Tập trung giải quyết nạn đói, lạm phát và khủng hoảng kinh tế.
  • B. Chủ yếu đổi mới về hệ thống chính trị và tư tưởng.
  • C. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp là chủ yếu.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 9: Một trong những nội dung cốt lõi của đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước được đề ra từ Đại hội VIII (1996) là gì?

  • A. Tập trung ưu tiên tuyệt đối cho phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Thực hiện công nghiệp hóa theo mô hình của Liên Xô trước đây.
  • C. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại, hiệu quả; gắn tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp nhẹ và dịch vụ.

Câu 10: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là biểu hiện rõ nét nhất cho chủ trương nào của Đảng và Nhà nước trong công cuộc Đổi mới từ năm 2006 đến nay?

  • A. Tiếp tục đẩy mạnh hội nhập quốc tế sâu rộng và toàn diện.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước làm chủ đạo.
  • C. Đóng cửa nền kinh tế để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • D. Chỉ hội nhập với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 11: Từ năm 2006 đến nay, công cuộc Đổi mới của Việt Nam nhấn mạnh đến yếu tố nào trong phát triển kinh tế, đặc biệt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Phát triển kinh tế tri thức và đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ.
  • C. Chủ yếu dựa vào lao động giá rẻ và gia công.
  • D. Hạn chế tiếp cận các công nghệ mới từ nước ngoài.

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

  • A. Đổi mới chính trị phải đi trước, tạo động lực cho đổi mới kinh tế.
  • B. Đổi mới kinh tế và chính trị hoàn toàn độc lập với nhau.
  • C. Chỉ cần đổi mới kinh tế mà không cần đổi mới chính trị.
  • D. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, tạo tiền đề cho đổi mới chính trị; đổi mới chính trị tạo môi trường thuận lợi cho đổi mới kinh tế và cả hai phải được tiến hành đồng bộ.

Câu 13: Một trong những thách thức lớn mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư trầm trọng từ nước ngoài.
  • B. Không thể xuất khẩu hàng hóa ra thị trường quốc tế.
  • C. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, kiểm soát các tiêu cực nảy sinh từ kinh tế thị trường.
  • D. Nền kinh tế chỉ có một thành phần duy nhất.

Câu 14: Công cuộc Đổi mới đã góp phần thay đổi vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế như thế nào?

  • A. Việt Nam bị cô lập hơn trên trường quốc tế.
  • B. Việt Nam phá thế bao vây cấm vận, bình thường hóa quan hệ với nhiều nước, nâng cao vị thế trên trường quốc tế.
  • C. Việt Nam trở thành một siêu cường kinh tế hàng đầu thế giới.
  • D. Việt Nam rút khỏi hầu hết các tổ chức quốc tế.

Câu 15: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới đối với sự phát triển của Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, đồng thời không ngừng đổi mới tư duy lý luận và thực tiễn.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.
  • C. Hạn chế tối đa việc hội nhập với nền kinh tế thế giới.
  • D. Chỉ dựa vào nguồn lực bên ngoài để phát triển đất nước.

Câu 16: Khái niệm "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" được chính thức khẳng định và đưa vào Văn kiện Đại hội Đảng lần nào?

  • A. Đại hội VI (1986).
  • B. Đại hội VII (1991).
  • C. Đại hội IX (2001).
  • D. Đại hội XII (2016).

Câu 17: Phân tích tác động của công cuộc Đổi mới đến đời sống văn hóa, xã hội của người dân Việt Nam.

  • A. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân không có sự cải thiện.
  • B. Khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp xã hội được thu hẹp hoàn toàn.
  • C. Các tệ nạn xã hội và suy thoái đạo đức không còn tồn tại.
  • D. Đời sống vật chất và tinh thần được nâng cao rõ rệt, nhưng cũng đối mặt với các thách thức về phân hóa xã hội, văn hóa và đạo đức.

Câu 18: Vai trò của khối đại đoàn kết toàn dân tộc được thể hiện như thế nào trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Khối đại đoàn kết toàn dân tộc không còn vai trò quan trọng trong thời kỳ Đổi mới.
  • B. Là nguồn lực quan trọng, phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc để thực hiện công cuộc Đổi mới.
  • C. Chỉ giới hạn trong việc thực hiện các nhiệm vụ an ninh quốc phòng.
  • D. Đại đoàn kết chỉ cần thiết trong giai đoạn chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 19: Bối cảnh quốc tế sau năm 1991 (khi Liên Xô tan rã) đã ảnh hưởng như thế nào đến đường lối đối ngoại của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Buộc Việt Nam phải chủ động, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế, hội nhập sâu rộng hơn.
  • B. Việt Nam tăng cường liên minh quân sự với các nước xã hội chủ nghĩa còn lại.
  • C. Việt Nam tạm dừng các hoạt động đối ngoại để tập trung giải quyết vấn đề nội bộ.
  • D. Việt Nam chỉ tập trung quan hệ với các nước phương Tây.

Câu 20: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được mô tả là "toàn diện và đồng bộ". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ tập trung đổi mới kinh tế, các lĩnh vực khác được giữ nguyên.
  • B. Đổi mới diễn ra rất nhanh chóng và không có giai đoạn chuyển tiếp.
  • C. Chỉ thực hiện đổi mới những vấn đề cấp bách nhất.
  • D. Đổi mới được tiến hành trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và các lĩnh vực này phải có sự phối hợp, tác động lẫn nhau.

Câu 21: Tại sao việc phát triển kinh tế nhiều thành phần được coi là một đột phá lý luận quan trọng của Đảng trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Vì nó giúp loại bỏ hoàn toàn vai trò của kinh tế nhà nước.
  • B. Vì nó chỉ tập trung phát triển khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Vì nó thừa nhận sự tồn tại khách quan của nhiều hình thức sở hữu, giải phóng sức sản xuất, huy động mọi nguồn lực cho phát triển.
  • D. Vì nó chỉ nhằm mục đích giải quyết vấn đề thất nghiệp.

Câu 22: Một trong những hạn chế lớn của công cuộc Đổi mới được Đảng và Nhà nước nhận diện là gì?

  • A. Việt Nam không đạt được bất kỳ thành tựu kinh tế nào.
  • B. Hoàn toàn thất bại trong việc hội nhập quốc tế.
  • C. Không giải quyết được vấn đề lương thực, thực phẩm.
  • D. Chất lượng tăng trưởng kinh tế chưa bền vững, năng suất lao động thấp, tình trạng tham nhũng, lãng phí còn nghiêm trọng.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới đối với sự phát triển của Việt Nam?

  • A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, đạt được những thành tựu to lớn, củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Biến Việt Nam thành một nước tư bản phát triển.
  • C. Hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội một cách toàn diện.
  • D. Khiến Việt Nam phụ thuộc hoàn toàn vào các cường quốc kinh tế.

Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, công cuộc Đổi mới đặt ra yêu cầu gì đối với việc phát triển nguồn nhân lực của Việt Nam?

  • A. Chỉ cần nguồn nhân lực dồi dào về số lượng, không cần chú trọng chất lượng.
  • B. Tập trung đào tạo nguồn nhân lực chỉ phục vụ cho nông nghiệp.
  • C. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, có kỹ năng, trình độ, khả năng thích ứng với yêu cầu của hội nhập quốc tế và nền kinh tế tri thức.
  • D. Giảm quy mô đào tạo đại học và sau đại học.

Câu 25: Nghị quyết Đại hội XII (2016) và Đại hội XIII (2021) của Đảng tiếp tục khẳng định và phát triển đường lối Đổi mới theo hướng nào?

  • A. Tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc Đổi mới, phát triển nhanh và bền vững, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế toàn diện.
  • B. Quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển dịch vụ và du lịch.
  • D. Hạn chế vai trò của khu vực kinh tế tư nhân.

Câu 26: Khía cạnh nào của công cuộc Đổi mới được coi là "xương sống" và tạo động lực cho các đổi mới khác?

  • A. Đổi mới về văn hóa - xã hội.
  • B. Đổi mới về kinh tế.
  • C. Đổi mới về hệ thống chính trị.
  • D. Đổi mới về quốc phòng - an ninh.

Câu 27: Việc thực hiện "Ba chương trình kinh tế lớn" (lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu) trong giai đoạn 1986-1990 nhằm mục tiêu cấp bách nào?

  • A. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Tăng cường xuất khẩu để tích lũy ngoại tệ.
  • D. Giải quyết tình trạng thiếu hụt lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng, ổn định đời sống nhân dân.

Câu 28: Đổi mới tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là một trong những đóng góp quan trọng của công cuộc Đổi mới. Điều này thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Sao chép nguyên mẫu mô hình kinh tế của các nước tư bản phát triển.
  • B. Giữ nguyên các quan điểm lý luận cũ về chủ nghĩa xã hội.
  • C. Xây dựng và phát triển hệ thống lý luận về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, v.v., phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
  • D. Từ bỏ hoàn toàn chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.

Câu 29: Trong lĩnh vực xã hội, một trong những thách thức dai dẳng mà công cuộc Đổi mới vẫn đang nỗ lực giải quyết là gì?

  • A. Giải quyết hiệu quả các vấn đề về phân hóa giàu nghèo, bất bình đẳng xã hội, đảm bảo an sinh xã hội.
  • B. Đảm bảo 100% người dân có việc làm ổn định.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các tệ nạn xã hội.
  • D. Xây dựng một xã hội không có xung đột lợi ích.

Câu 30: Nhìn lại 35 năm Đổi mới (tính đến khoảng năm 2021), thành tựu nổi bật nhất, mang tính quyết định cho sự phát triển tiếp theo của đất nước là gì?

  • A. Trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới.
  • B. Duy trì ổn định chính trị - xã hội, thoát khỏi khủng hoảng, đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, nâng cao vị thế quốc tế.
  • C. Hoàn thành toàn bộ mục tiêu của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • D. Xây dựng thành công một xã hội không còn tồn tại mâu thuẫn giai cấp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào đã tạo ra những thách thức và cơ hội đan xen, đòi hỏi Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nguyên nhân chủ quan nào đóng vai trò quyết định nhất dẫn đến sự cần thiết phải tiến hành công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam được coi là cột mốc khởi đầu của công cuộc Đổi mới vì đã đưa ra quyết định mang tính đột phá nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về bản chất của cơ chế quản lý kinh tế được xây dựng trong công cuộc Đổi mới (sau 1986) so với cơ chế quản lý kinh tế trước Đổi mới?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1995), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một trong những thành tựu nổi bật về kinh tế của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn đầu (1986-1995) là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Bên cạnh đổi mới kinh tế, công cuộc Đổi mới còn chú trọng đổi mới về chính trị. Nội dung trọng tâm của đổi mới chính trị trong giai đoạn 1986-1995 là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Từ năm 1996 đến năm 2006, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam có sự điều chỉnh trọng tâm nào so với giai đoạn trước?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một trong những nội dung cốt lõi của đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước được đề ra từ Đại hội VIII (1996) là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là biểu hiện rõ nét nhất cho chủ trương nào của Đảng và Nhà nước trong công cuộc Đổi mới từ năm 2006 đến nay?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Từ năm 2006 đến nay, công cuộc Đổi mới của Việt Nam nhấn mạnh đến yếu tố nào trong phát triển kinh tế, đặc biệt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một trong những thách thức lớn mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Công cuộc Đổi mới đã góp phần thay đổi vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới đối với sự phát triển của Việt Nam hiện nay là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khái niệm 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' được chính thức khẳng định và đưa vào Văn kiện Đại hội Đảng lần nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích tác động của công cuộc Đổi mới đến đời sống văn hóa, xã hội của người dân Việt Nam.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Vai trò của khối đại đoàn kết toàn dân tộc được thể hiện như thế nào trong công cuộc Đổi mới?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Bối cảnh quốc tế sau năm 1991 (khi Liên Xô tan rã) đã ảnh hưởng như thế nào đến đường lối đối ngoại của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được mô tả là 'toàn diện và đồng bộ'. Điều này có nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao việc phát triển kinh tế nhiều thành phần được coi là một đột phá lý luận quan trọng của Đảng trong công cuộc Đổi mới?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một trong những hạn chế lớn của công cuộc Đổi mới được Đảng và Nhà nước nhận diện là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới đối với sự phát triển của Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, công cuộc Đổi mới đặt ra yêu cầu gì đối với việc phát triển nguồn nhân lực của Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nghị quyết Đại hội XII (2016) và Đại hội XIII (2021) của Đảng tiếp tục khẳng định và phát triển đường lối Đổi mới theo hướng nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khía cạnh nào của công cuộc Đổi mới được coi là 'xương sống' và tạo động lực cho các đổi mới khác?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Việc thực hiện 'Ba chương trình kinh tế lớn' (lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu) trong giai đoạn 1986-1990 nhằm mục tiêu cấp bách nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Đổi mới tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là một trong những đóng góp quan trọng của công cuộc Đổi mới. Điều này thể hiện rõ nhất qua việc:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong lĩnh vực xã hội, một trong những thách thức dai dẳng mà công cuộc Đổi mới vẫn đang nỗ lực giải quyết là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhìn lại 35 năm Đổi mới (tính đến khoảng năm 2021), thành tựu nổi bật nhất, mang tính quyết định cho sự phát triển tiếp theo của đất nước là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất, đòi hỏi Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc Apartheid ở Nam Phi.
  • B. Cuộc khủng hoảng và sự tan rã sắp xảy ra của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.
  • C. Sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của các tổ chức khu vực như ASEAN.
  • D. Việc Trung Quốc bắt đầu công cuộc cải cách, mở cửa.

Câu 2: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự trì trệ, khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam trước năm 1986, buộc Đảng và Nhà nước phải Đổi mới?

  • A. Sự bao vây cấm vận của các thế lực thù địch.
  • B. Hậu quả nặng nề của chiến tranh kéo dài.
  • C. Việc duy trì cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp.
  • D. Thiếu nguồn lực tài chính và công nghệ từ bên ngoài.

Câu 3: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986) được coi là dấu mốc mở đầu cho công cuộc Đổi mới. Quyết định mang tính đột phá nhất về kinh tế tại Đại hội này là gì?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Ưu tiên phát triển nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu.
  • C. Thực hiện ba chương trình kinh tế lớn (lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu).
  • D. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp, chuyển sang kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa Đổi mới kinh tế và Đổi mới chính trị trong đường lối chung của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là Đổi mới kinh tế.
  • B. Đổi mới chính trị được ưu tiên hàng đầu để tạo tiền đề cho Đổi mới kinh tế.
  • C. Chỉ tập trung Đổi mới kinh tế, không Đổi mới chính trị.
  • D. Đổi mới chính trị và kinh tế hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 5: Một trong những đặc trưng cơ bản của nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới (từ 1986) so với thời kỳ trước Đổi mới là gì?

  • A. Từ nền kinh tế tự cấp tự túc sang nền kinh tế nông nghiệp hiện đại.
  • B. Từ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
  • C. Từ nền kinh tế đóng sang nền kinh tế chỉ mở cửa với các nước XHCN.
  • D. Từ nền kinh tế một thành phần sang nền kinh tế chỉ có hai thành phần chính.

Câu 6: Việc thực hiện "Ba chương trình kinh tế lớn" (lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu) trong giai đoạn 1986-1990 thể hiện chủ trương gì của Đảng nhằm giải quyết những khó khăn cấp bách?

  • A. Tập trung giải quyết những vấn đề cấp bách về đời sống và tích lũy ban đầu.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH.
  • C. Phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn dựa vào công nghệ cao.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng làm nền tảng.

Câu 7: Từ năm 1996 đến năm 2006, trọng tâm của công cuộc Đổi mới được Đảng xác định là gì?

  • A. Ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát.
  • B. Phát triển nông nghiệp và xóa đói giảm nghèo.
  • C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức và hội nhập quốc tế.

Câu 8: Việc Việt Nam gia nhập WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới) vào năm 2007 là kết quả nổi bật của chủ trương Đổi mới nào?

  • A. Chủ trương phát triển kinh tế tri thức.
  • B. Chủ trương xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
  • C. Chủ trương chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Chủ trương phát triển công nghiệp nặng ưu tiên.

Câu 9: Đường lối Đổi mới về đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 được thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi nào?

  • A. Từ đối đầu, bao vây sang hòa bình, hữu nghị, hợp tác, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ.
  • B. Tiếp tục duy trì quan hệ chủ yếu với các nước XHCN.
  • C. Thắt chặt quan hệ với các nước phương Tây để nhận viện trợ.
  • D. Chỉ tập trung phát triển quan hệ kinh tế, hạn chế quan hệ chính trị.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam xác định "xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa" trong công cuộc Đổi mới về chính trị?

  • A. Nhằm xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • B. Nhằm tập trung tuyệt đối quyền lực vào cơ quan hành pháp.
  • C. Chỉ đơn thuần là sao chép mô hình nhà nước của các nước tư bản.
  • D. Nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà nước và đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân.

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Là quá trình cải cách toàn diện, đồng bộ, có kế thừa và phát triển dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Là cuộc cách mạng lật đổ hoàn toàn chế độ cũ và xây dựng chế độ mới.
  • C. Chỉ là sự điều chỉnh nhỏ lẻ, không có tính hệ thống.
  • D. Là sự sao chép nguyên mẫu mô hình cải cách của Trung Quốc.

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

  • A. Khó khăn trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Thiếu nguồn lao động có trình độ cao.
  • C. Sự gia tăng các vấn đề xã hội như phân hóa giàu nghèo, tham nhũng, suy thoái đạo đức.
  • D. Không thể kiểm soát được lạm phát.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam kiên trì mục tiêu "định hướng xã hội chủ nghĩa" trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Nhằm quay trở lại cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Nhằm đảm bảo sự phát triển không chỉ vì lợi nhuận mà còn vì mục tiêu công bằng xã hội và tiến bộ xã hội.
  • C. Nhằm phủ nhận hoàn toàn vai trò của các thành phần kinh tế tư nhân.
  • D. Chỉ là khẩu hiệu chính trị, không có ý nghĩa thực tiễn.

Câu 14: Chủ trương nào của Đảng từ năm 1986 đã tạo động lực quan trọng nhất cho sự phát triển đột phá của nông nghiệp Việt Nam?

  • A. Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp.
  • B. Xây dựng các hợp tác xã nông nghiệp quy mô lớn.
  • C. Trao quyền sử dụng đất và quyền tự chủ sản xuất cho hộ gia đình nông dân.
  • D. Ưu tiên phát triển cây công nghiệp xuất khẩu.

Câu 15: So sánh mục tiêu "Ba chương trình kinh tế lớn" (giai đoạn 1986-1990) với mục tiêu "đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa" (giai đoạn sau 1996), ta thấy sự chuyển dịch trọng tâm nào trong chiến lược phát triển của Việt Nam?

  • A. Từ mục tiêu xuất khẩu sang mục tiêu nhập khẩu.
  • B. Từ tập trung phát triển công nghiệp nặng sang tập trung phát triển nông nghiệp.
  • C. Từ mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội sang mục tiêu giải quyết vấn đề môi trường.
  • D. Từ mục tiêu giải quyết khủng hoảng, ổn định đời sống sang mục tiêu xây dựng nền tảng cho sự phát triển dài hạn.

Câu 16: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa, xã hội của Việt Nam?

  • A. Chỉ mang lại những tác động tích cực, không có mặt trái.
  • B. Đã có những chuyển biến tích cực nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức mới.
  • C. Đời sống văn hóa, xã hội không có nhiều thay đổi đáng kể.
  • D. Các vấn đề xã hội được giải quyết triệt để nhờ tăng trưởng kinh tế.

Câu 17: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Phải luôn kiên định sự lãnh đạo của Đảng, lấy dân làm gốc.
  • B. Phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.
  • C. Phải đóng cửa hội nhập quốc tế để bảo vệ nền kinh tế.
  • D. Phải sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước thành công.

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng từ năm 2006 đến nay, Việt Nam chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển yếu tố nào?

  • A. An ninh quốc phòng.
  • B. Nông nghiệp truyền thống.
  • C. Kinh tế tri thức.
  • D. Các ngành công nghiệp khai khoáng.

Câu 19: Việc Việt Nam trở thành thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc (nhiệm kỳ 2008-2009 và 2020-2021) phản ánh thành tựu nổi bật nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Thành tựu trong phát triển kinh tế.
  • B. Thành tựu trong đảm bảo an ninh nội địa.
  • C. Thành tựu trong cải cách hệ thống chính trị.
  • D. Thành tựu trong nâng cao vị thế và uy tín quốc tế.

Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0, công cuộc Đổi mới của Việt Nam từ năm 2006 đến nay nhấn mạnh chủ trương nào để duy trì tốc độ phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh?

  • A. Tiếp tục dựa chủ yếu vào xuất khẩu nông sản thô.
  • B. Đổi mới mô hình tăng trưởng và cơ cấu lại nền kinh tế, dựa vào khoa học công nghệ.
  • C. Hạn chế đầu tư vào các ngành công nghiệp công nghệ cao.
  • D. Tăng cường bảo hộ sản xuất trong nước bằng các rào cản thương mại.

Câu 21: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng nhất vào việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân Việt Nam?

  • A. Việc gia nhập các tổ chức quốc tế.
  • B. Xây dựng được hệ thống pháp luật hoàn chỉnh.
  • C. Duy trì được tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao trong thời gian dài.
  • D. Phát triển mạnh mẽ ngành du lịch.

Câu 22: Một trong những hạn chế, yếu kém còn tồn tại trong công cuộc Đổi mới mà Đảng và Nhà nước đang nỗ lực khắc phục là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế còn thiếu bền vững, chất lượng và hiệu quả chưa cao.
  • B. Nạn đói và nghèo đói vẫn còn phổ biến trong cả nước.
  • C. Việt Nam vẫn bị cô lập hoàn toàn với thế giới bên ngoài.
  • D. Hệ thống chính trị không có bất kỳ sự thay đổi nào.

Câu 23: Công cuộc Đổi mới đã khẳng định sự chuyển đổi căn bản trong tư duy lý luận của Đảng Cộng sản Việt Nam về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Sự chuyển đổi đó thể hiện ở điểm nào?

  • A. Từ bỏ hoàn toàn chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • B. Khẳng định chỉ có kinh tế kế hoạch hóa mới là đặc trưng của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Coi kinh tế thị trường là mục tiêu cuối cùng.
  • D. Nhận thức kinh tế thị trường là phương tiện để xây dựng chủ nghĩa xã hội, không đối lập với chủ nghĩa xã hội.

Câu 24: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ Đổi mới nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế.
  • B. Nhằm xóa bỏ vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • C. Chỉ để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Nhằm quay trở lại chế độ kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã chứng kiến sự thay đổi lớn trong quan hệ giữa Đảng, Nhà nước và nhân dân. Sự thay đổi tích cực nào được thể hiện rõ nhất?

  • A. Nhân dân không còn vai trò gì trong quá trình xây dựng đất nước.
  • B. Tăng cường phát huy dân chủ, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân, cải cách hành chính phục vụ nhân dân.
  • C. Nhà nước tập trung mọi quyền lực, không cần tham khảo ý kiến nhân dân.
  • D. Quan hệ giữa Đảng, Nhà nước, nhân dân trở nên xa cách hơn.

Câu 26: Phân tích tác động của cuộc khủng hoảng tài chính châu Á (1997-1998) đối với Việt Nam trong bối cảnh đang đẩy mạnh hội nhập quốc tế.

  • A. Việt Nam hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng.
  • B. Cuộc khủng hoảng giúp Việt Nam tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ hơn.
  • C. Bộc lộ những điểm yếu của nền kinh tế khi hội nhập, đòi hỏi phải nâng cao sức chống chịu và hoàn thiện thể chế.
  • D. Việt Nam quyết định dừng hoàn toàn quá trình hội nhập quốc tế.

Câu 27: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng về tốc độ và tính chất của công cuộc Đổi mới chính trị ở Việt Nam so với Đổi mới kinh tế?

  • A. Đổi mới kinh tế được thực hiện mạnh mẽ hơn, Đổi mới chính trị thận trọng, từng bước.
  • B. Đổi mới chính trị đi trước, tạo tiền đề cho Đổi mới kinh tế.
  • C. Đổi mới kinh tế và Đổi mới chính trị diễn ra với tốc độ và tính chất giống hệt nhau.
  • D. Chỉ có Đổi mới kinh tế diễn ra, không có Đổi mới chính trị.

Câu 28: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng nhất trong việc phá bỏ thế bao vây, cấm vận và mở rộng quan hệ đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự.
  • B. Phát triển mạnh mẽ ngành du lịch.
  • C. Ổn định chính trị nội bộ.
  • D. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc, Mỹ và gia nhập các tổ chức khu vực, quốc tế quan trọng.

Câu 29: Đâu là một trong những nguyên tắc cốt lõi xuyên suốt công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
  • B. Từ bỏ hoàn toàn lý luận chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • C. Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • D. Ưu tiên lợi ích cá nhân hơn lợi ích tập thể.

Câu 30: Hãy phân tích ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

  • A. Đã biến Việt Nam thành một cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • B. Đã xóa bỏ hoàn toàn mọi thách thức và khó khăn của đất nước.
  • C. Đã chứng minh sự thất bại của con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • D. Đã đưa Việt Nam thoát khỏi khủng hoảng, đạt những thành tựu to lớn, nâng cao vị thế quốc tế và chứng minh tính đúng đắn của con đường XHCN ở Việt Nam.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất, đòi hỏi Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự trì trệ, khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam trước năm 1986, buộc Đảng và Nhà nước phải Đổi mới?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986) được coi là dấu mốc mở đầu cho công cuộc Đổi mới. Quyết định mang tính đột phá nhất về kinh tế tại Đại hội này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa Đổi mới kinh tế và Đổi mới chính trị trong đường lối chung của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một trong những đặc trưng cơ bản của nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới (từ 1986) so với thời kỳ trước Đổi mới là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Việc thực hiện 'Ba chương trình kinh tế lớn' (lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu) trong giai đoạn 1986-1990 thể hiện chủ trương gì của Đảng nhằm giải quyết những khó khăn cấp bách?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Từ năm 1996 đến năm 2006, trọng tâm của công cuộc Đổi mới được Đảng xác định là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Việc Việt Nam gia nhập WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới) vào năm 2007 là kết quả nổi bật của chủ trương Đổi mới nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đường lối Đổi mới về đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 được thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam xác định 'xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa' trong công cuộc Đổi mới về chính trị?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam kiên trì mục tiêu 'định hướng xã hội chủ nghĩa' trong nền kinh tế thị trường?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Chủ trương nào của Đảng từ năm 1986 đã tạo động lực quan trọng nhất cho sự phát triển đột phá của nông nghiệp Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: So sánh mục tiêu 'Ba chương trình kinh tế lớn' (giai đoạn 1986-1990) với mục tiêu 'đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa' (giai đoạn sau 1996), ta thấy sự chuyển dịch trọng tâm nào trong chiến lược phát triển của Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa, xã hội của Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng từ năm 2006 đến nay, Việt Nam chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển yếu tố nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Việc Việt Nam trở thành thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc (nhiệm kỳ 2008-2009 và 2020-2021) phản ánh thành tựu nổi bật nào của công cuộc Đổi mới?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0, công cuộc Đổi mới của Việt Nam từ năm 2006 đến nay nhấn mạnh chủ trương nào để duy trì tốc độ phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng nhất vào việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một trong những hạn chế, yếu kém còn tồn tại trong công cuộc Đổi mới mà Đảng và Nhà nước đang nỗ lực khắc phục là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Công cuộc Đổi mới đã khẳng định sự chuyển đổi căn bản trong tư duy lý luận của Đảng Cộng sản Việt Nam về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Sự chuyển đổi đó thể hiện ở điểm nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ Đổi mới nhằm mục đích chủ yếu gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã chứng kiến sự thay đổi lớn trong quan hệ giữa Đảng, Nhà nước và nhân dân. Sự thay đổi tích cực nào được thể hiện rõ nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích tác động của cuộc khủng hoảng tài chính châu Á (1997-1998) đối với Việt Nam trong bối cảnh đang đẩy mạnh hội nhập quốc tế.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng về tốc độ và tính chất của công cuộc Đổi mới chính trị ở Việt Nam so với Đổi mới kinh tế?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng nhất trong việc phá bỏ thế bao vây, cấm vận và mở rộng quan hệ đối ngoại của Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đâu là một trong những nguyên tắc cốt lõi xuyên suốt công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Hãy phân tích ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích bối cảnh quốc tế nào sau đây được xem là một trong những yếu tố khách quan quan trọng, thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Sự bùng nổ mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
  • B. Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế diễn ra sâu rộng.
  • C. Sự khủng hoảng và tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
  • D. Sự phát triển vượt bậc của các nước tư bản chủ nghĩa ở châu Á.

Câu 2: Đâu là thách thức nội tại lớn nhất mà nền kinh tế Việt Nam phải đối mặt trước năm 1986, trực tiếp dẫn đến yêu cầu cấp thiết phải Đổi mới?

  • A. Cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu bao cấp kìm hãm sự phát triển.
  • B. Tình trạng chiến tranh kéo dài và hậu quả nặng nề của nó.
  • C. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài và công nghệ hiện đại.
  • D. Năng suất lao động thấp và trình độ dân trí chưa cao.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của việc Đại hội VI của Đảng (12/1986) xác định "đổi mới toàn diện và đồng bộ" là nguyên tắc chỉ đạo cho công cuộc Đổi mới?

  • A. Chỉ tập trung vào đổi mới kinh tế trước, chính trị sau.
  • B. Thực hiện đổi mới một cách nhanh chóng, không theo từng bước.
  • C. Ưu tiên đổi mới văn hóa và xã hội trước khi đổi mới kinh tế.
  • D. Đảm bảo sự thay đổi đồng bộ, có liên hệ và tác động lẫn nhau giữa các lĩnh vực.

Câu 4: Tại sao Đại hội VI (12/1986) lại xác định đổi mới kinh tế là "trọng tâm" của công cuộc Đổi mới?

  • A. Kinh tế là lĩnh vực dễ đổi mới nhất và ít gây tranh cãi.
  • B. Khủng hoảng kinh tế là biểu hiện gay gắt nhất của sự trì trệ, cần giải quyết để tạo nền tảng cho các lĩnh vực khác.
  • C. Các nước xã hội chủ nghĩa khác đều ưu tiên đổi mới chính trị trước.
  • D. Việt Nam có thế mạnh về nông nghiệp, dễ dàng tạo đột phá kinh tế.

Câu 5: Nội dung cơ bản nhất trong việc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế ở Việt Nam trong giai đoạn 1986-1995 là gì?

  • A. Quốc hữu hóa toàn bộ tư liệu sản xuất.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể.
  • C. Chuyển từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
  • D. Thực hiện chế độ phân phối bình quân theo lao động.

Câu 6: Phân tích sự thay đổi trong quan hệ "Nhà nước - Thị trường - Xã hội" trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

  • A. Nhà nước chuyển từ quản lý trực tiếp sang quản lý vĩ mô, thị trường đóng vai trò chủ yếu trong phân bổ nguồn lực.
  • B. Nhà nước tiếp tục kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động kinh tế, hạn chế vai trò của thị trường.
  • C. Thị trường hoàn toàn quyết định mọi vấn đề kinh tế, Nhà nước không can thiệp.
  • D. Xã hội tự điều chỉnh mọi quan hệ kinh tế mà không cần sự quản lý của Nhà nước và thị trường.

Câu 7: Việc thừa nhận và phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần trong giai đoạn 1986-1995 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp xóa bỏ hoàn toàn thành phần kinh tế nhà nước.
  • B. Giải phóng sức sản xuất, khai thác các nguồn lực và tạo động lực cho sự phát triển kinh tế.
  • C. Dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc trong xã hội.
  • D. Biến Việt Nam thành một nền kinh tế tư bản chủ nghĩa hoàn toàn.

Câu 8: Phân tích mục tiêu chính của chính sách đối ngoại "đa dạng hóa, đa phương hóa" trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1995).

  • A. Chỉ tập trung củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Tham gia vào tất cả các liên minh quân sự trên thế giới.
  • C. Đối đầu với các cường quốc kinh tế trên thế giới.
  • D. Phá thế bao vây cấm vận, tạo môi trường quốc tế thuận lợi để phát triển kinh tế.

Câu 9: Thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn 1986-1995 là gì?

  • A. Bước đầu khắc phục khủng hoảng kinh tế - xã hội, kinh tế tăng trưởng khá.
  • B. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn đói nghèo trong cả nước.

Câu 10: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu của công cuộc Đổi mới giai đoạn 1996-2006 so với giai đoạn 1986-1995.

  • A. Giai đoạn sau tập trung xóa đói giảm nghèo, giai đoạn trước không quan tâm.
  • B. Giai đoạn sau chỉ tập trung phát triển nông nghiệp, giai đoạn trước tập trung công nghiệp.
  • C. Giai đoạn sau chuyển trọng tâm từ khắc phục khủng hoảng sang đẩy mạnh CNH-HĐH và xây dựng nền tảng kinh tế thị trường định hướng XHCN.
  • D. Giai đoạn sau chỉ đổi mới chính trị, giai đoạn trước chỉ đổi mới kinh tế.

Câu 11: Nội dung nào sau đây thể hiện sự phát triển trong nhận thức về công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH) của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1996?

  • A. Ưu tiên tuyệt đối phát triển công nghiệp nặng như giai đoạn trước Đổi mới.
  • B. Gắn liền với phát triển kinh tế tri thức.
  • C. Chỉ dựa vào nguồn lực nội tại của đất nước.
  • D. Hạn chế phát triển các ngành dịch vụ.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 trong bối cảnh hội nhập quốc tế sau năm 2006.

  • A. Chấm dứt hoàn toàn mọi quan hệ kinh tế với các nước ngoài khối WTO.
  • B. Việt Nam trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • C. Chỉ mở cửa thị trường cho các nước phát triển.
  • D. Đánh dấu bước chuyển sang giai đoạn hội nhập quốc tế sâu rộng, toàn diện hơn.

Câu 13: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 2006 đến nay có điểm gì khác biệt nổi bật trong định hướng phát triển so với các giai đoạn trước?

  • A. Tập trung đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và phát triển bền vững.
  • B. Quay trở lại cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Ưu tiên phát triển nông nghiệp là chủ yếu.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội trong suốt quá trình Đổi mới ở Việt Nam.

  • A. Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu duy nhất, các vấn đề xã hội sẽ tự được giải quyết sau.
  • B. Giải quyết vấn đề xã hội là ưu tiên hàng đầu, không phụ thuộc vào tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tăng trưởng kinh tế luôn gắn liền với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, coi đây là mục tiêu và động lực.
  • D. Các vấn đề xã hội chỉ được quan tâm khi kinh tế đã đạt trình độ phát triển cao.

Câu 15: Đâu là một trong những hạn chế lớn nhất của công cuộc Đổi mới Việt Nam từ năm 1986 đến nay, đòi hỏi phải tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quá thấp so với khu vực.
  • B. Tăng trưởng kinh tế còn thiếu bền vững, chất lượng và hiệu quả chưa cao.
  • C. Hoàn toàn không đạt được bất kỳ thành tựu kinh tế nào.
  • D. Nền kinh tế vẫn hoàn toàn dựa vào viện trợ nước ngoài.

Câu 16: Phân tích tại sao "đổi mới tư duy" được coi là yếu tố then chốt, mở đường cho công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Đổi mới tư duy chỉ là khẩu hiệu, không có giá trị thực tiễn.
  • B. Đổi mới tư duy chỉ áp dụng cho các nhà lãnh đạo cấp cao.
  • C. Đổi mới tư duy chỉ tập trung vào lĩnh vực văn hóa, xã hội.
  • D. Giúp khắc phục những hạn chế, sai lầm trong nhận thức và đường lối trước đây, mở ra hướng đi mới.

Câu 17: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, vận dụng sáng tạo vào điều kiện cụ thể của Việt Nam.
  • B. Sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước tư bản.
  • C. Từ bỏ hoàn toàn nền tảng tư tưởng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài để phát triển.

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất bản chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Là cuộc cách mạng lật đổ chế độ xã hội chủ nghĩa hiện hành.
  • B. Là quá trình tư nhân hóa toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
  • C. Là sự từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa để đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.
  • D. Là sự điều chỉnh, đổi mới để xây dựng và phát triển chủ nghĩa xã hội phù hợp với thực tiễn Việt Nam.

Câu 19: Phân tích vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay.

  • A. Đảng chỉ đóng vai trò giám sát, không trực tiếp lãnh đạo.
  • B. Đảng là lực lượng lãnh đạo, đề ra đường lối, chủ trương và tự đổi mới để phù hợp với yêu cầu mới.
  • C. Đảng chỉ là một trong nhiều tổ chức chính trị cùng tham gia lãnh đạo.
  • D. Đảng đã từ bỏ vai trò lãnh đạo trong lĩnh vực kinh tế.

Câu 20: Nhận định nào sau đây KHÔNG phải là một trong những thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng khá, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện.
  • B. Vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế không ngừng được nâng cao.
  • C. Việt Nam đã trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • D. Hệ thống chính trị từng bước được đổi mới và hoàn thiện.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng "Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa" trong công cuộc Đổi mới về chính trị ở Việt Nam.

  • A. Xây dựng một Nhà nước hoàn toàn tách rời khỏi sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • B. Xây dựng một Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật, tôn trọng quyền con người, quyền công dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Xây dựng một Nhà nước chỉ tập trung vào việc ban hành các văn bản pháp luật.
  • D. Xây dựng một Nhà nước mà mọi quyết định đều do cá nhân người đứng đầu đưa ra.

Câu 22: Nhìn lại quá trình Đổi mới, thách thức lớn nhất mà Việt Nam vẫn đang phải đối mặt trong giai đoạn hiện nay là gì?

  • A. Chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế còn hạn chế.
  • B. Hoàn toàn không có bất kỳ thách thức nào sau nhiều năm Đổi mới.
  • C. Việt Nam bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế.
  • D. Nạn đói và mù chữ vẫn còn phổ biến trong cả nước.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt trong cách tiếp cận hội nhập quốc tế của Việt Nam trước và sau năm 2006.

  • A. Trước 2006 chỉ hội nhập kinh tế, sau 2006 hội nhập chính trị.
  • B. Trước 2006 hội nhập với các nước phát triển, sau 2006 hội nhập với các nước đang phát triển.
  • C. Trước 2006 bị động hội nhập, sau 2006 chủ động hội nhập.
  • D. Trước 2006 chủ động hội nhập, sau 2006 chủ động và tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng.

Câu 24: Đâu là một trong những bài học kinh nghiệm về vai trò của nhân dân trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Phải phát huy quyền làm chủ của nhân dân, dựa vào sức mạnh và trí tuệ của nhân dân.
  • B. Nhân dân chỉ là đối tượng thụ hưởng thành quả, không tham gia vào quá trình Đổi mới.
  • C. Vai trò của nhân dân không quan trọng bằng vai trò của các chuyên gia nước ngoài.
  • D. Chỉ cần dựa vào lực lượng cán bộ, đảng viên để thực hiện Đổi mới.

Câu 25: Phân tích tác động của công cuộc Đổi mới đến đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân Việt Nam.

  • A. Đời sống nhân dân trở nên khó khăn hơn, thiếu thốn hàng hóa.
  • B. Chỉ một bộ phận nhỏ dân cư được hưởng lợi từ Đổi mới.
  • C. Đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • D. Không có bất kỳ thay đổi nào trong đời sống của nhân dân.

Câu 26: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh "đổi mới phải giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa" có ý nghĩa gì?

  • A. Khẳng định mục tiêu cuối cùng của Đổi mới là xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, đảm bảo sự ổn định chính trị.
  • B. Có nghĩa là không cần thay đổi bất kỳ điều gì so với mô hình cũ.
  • C. Chỉ là khẩu hiệu mang tính hình thức.
  • D. Cho phép từ bỏ hoàn toàn các nguyên tắc của chủ nghĩa xã hội.

Câu 27: Phân tích tác động của công cuộc Đổi mới đến vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

  • A. Việt Nam bị cô lập và không có quan hệ với bất kỳ quốc gia nào.
  • B. Vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế bị suy giảm nghiêm trọng.
  • C. Việt Nam chỉ có quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế không ngừng được nâng cao.

Câu 28: Phân tích tại sao đổi mới hệ thống chính trị phải được thực hiện "từng bước, vững chắc" và gắn liền với đổi mới kinh tế?

  • A. Để thay đổi hoàn toàn chế độ chính trị hiện tại một cách nhanh chóng.
  • B. Để đảm bảo sự ổn định chính trị - xã hội, tạo tiền đề và môi trường thuận lợi cho đổi mới kinh tế.
  • C. Vì Việt Nam không có đủ kinh nghiệm để đổi mới chính trị một cách quyết liệt.
  • D. Để trì hoãn việc đổi mới chính trị càng lâu càng tốt.

Câu 29: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu bao cấp và cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

  • A. Cơ chế bao cấp dựa vào thị trường, cơ chế thị trường định hướng XHCN dựa vào kế hoạch.
  • B. Cơ chế bao cấp phát triển nhiều thành phần kinh tế, cơ chế thị trường định hướng XHCN chỉ có kinh tế nhà nước.
  • C. Cơ chế bao cấp dựa vào kế hoạch và mệnh lệnh hành chính, cơ chế thị trường định hướng XHCN dựa vào quy luật thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
  • D. Cơ chế bao cấp có sự cạnh tranh gay gắt, cơ chế thị trường định hướng XHCN không có cạnh tranh.

Câu 30: Dựa trên những thành tựu và bài học của công cuộc Đổi mới, theo định hướng phát triển hiện nay, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào để nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế?

  • A. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Tiếp tục chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Tăng cường thu hút lao động giá rẻ từ các nước khác.
  • D. Hạn chế hội nhập quốc tế để bảo vệ sản xuất trong nước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phân tích bối cảnh quốc tế nào sau đây được xem là một trong những yếu tố khách quan quan trọng, thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đâu là thách thức nội tại lớn nhất mà nền kinh tế Việt Nam phải đối mặt trước năm 1986, trực tiếp dẫn đến yêu cầu cấp thiết phải Đổi mới?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của việc Đại hội VI của Đảng (12/1986) xác định 'đổi mới toàn diện và đồng bộ' là nguyên tắc chỉ đạo cho công cuộc Đổi mới?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tại sao Đại hội VI (12/1986) lại xác định đổi mới kinh tế là 'trọng tâm' của công cuộc Đổi mới?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nội dung cơ bản nhất trong việc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế ở Việt Nam trong giai đoạn 1986-1995 là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phân tích sự thay đổi trong quan hệ 'Nhà nước - Thị trường - Xã hội' trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Việc thừa nhận và phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần trong giai đoạn 1986-1995 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tích mục tiêu chính của chính sách đối ngoại 'đa dạng hóa, đa phương hóa' trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1995).

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn 1986-1995 là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu của công cuộc Đổi mới giai đoạn 1996-2006 so với giai đoạn 1986-1995.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Nội dung nào sau đây thể hiện sự phát triển trong nhận thức về công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH) của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1996?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 trong bối cảnh hội nhập quốc tế sau năm 2006.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 2006 đến nay có điểm gì khác biệt nổi bật trong định hướng phát triển so với các giai đoạn trước?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội trong suốt quá trình Đổi mới ở Việt Nam.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Đâu là một trong những hạn chế lớn nhất của công cuộc Đổi mới Việt Nam từ năm 1986 đến nay, đòi hỏi phải tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích tại sao 'đổi mới tư duy' được coi là yếu tố then chốt, mở đường cho công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất bản chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Nhận định nào sau đây KHÔNG phải là một trong những thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng 'Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa' trong công cuộc Đổi mới về chính trị ở Việt Nam.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nhìn lại quá trình Đổi mới, thách thức lớn nhất mà Việt Nam vẫn đang phải đối mặt trong giai đoạn hiện nay là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích sự khác biệt trong cách tiếp cận hội nhập quốc tế của Việt Nam trước và sau năm 2006.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Đâu là một trong những bài học kinh nghiệm về vai trò của nhân dân trong công cuộc Đổi mới?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích tác động của công cuộc Đổi mới đến đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân Việt Nam.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh 'đổi mới phải giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa' có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích tác động của công cuộc Đổi mới đến vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích tại sao đổi mới hệ thống chính trị phải được thực hiện 'từng bước, vững chắc' và gắn liền với đổi mới kinh tế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu bao cấp và cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dựa trên những thành tựu và bài học của công cuộc Đổi mới, theo định hướng phát triển hiện nay, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào để nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào đã tạo ra những thách thức lớn, góp phần thúc đẩy Việt Nam tìm kiếm con đường Đổi mới vào cuối những năm 1970, đầu những năm 1980?

  • A. Sự bùng nổ mạnh mẽ của Cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ ba chỉ diễn ra ở các nước tư bản phát triển.
  • B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới đang phát triển cực thịnh.
  • C. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đã kết thúc hoàn toàn.
  • D. Cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu và sự trì trệ của mô hình kinh tế tập trung ở nhiều nước.

Câu 2: Phân tích nguyên nhân chủ yếu từ nội bộ nền kinh tế Việt Nam trước năm 1986 đòi hỏi phải tiến hành Đổi mới.

  • A. Cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp không còn phù hợp, kìm hãm lực lượng sản xuất.
  • B. Việt Nam chưa thiết lập được quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.
  • C. Nông nghiệp chưa được coi trọng đúng mức trong cơ cấu kinh tế.
  • D. Các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh chưa được phép hoạt động.

Câu 3: Đại hội VI (12/1986) được coi là dấu mốc khởi đầu của công cuộc Đổi mới vì đã đưa ra đường lối Đổi mới mang tính chất nào?

  • A. Từng bước và thăm dò, chỉ tập trung vào lĩnh vực chính trị.
  • B. Thần tốc và quyết liệt, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Toàn diện và đồng bộ, với trọng tâm là đổi mới kinh tế.
  • D. Chỉ giới hạn trong phạm vi cải cách nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.

Câu 4: Tại sao Đại hội VI (12/1986) xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm của công cuộc Đổi mới?

  • A. Lĩnh vực chính trị đã đạt được những thành tựu vững chắc, không cần đổi mới.
  • B. Nền kinh tế đang lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống nhân dân.
  • C. Việt Nam muốn học hỏi kinh nghiệm thành công từ các nước tư bản phát triển.
  • D. Để tập trung mọi nguồn lực cho mục tiêu công nghiệp hóa đất nước.

Câu 5: Một trong những nhiệm vụ cấp bách được Đại hội VI (12/1986) đề ra nhằm giải quyết khủng hoảng kinh tế là gì?

  • A. Thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn về lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, xây dựng các công trình quy mô lớn.
  • C. Quốc hữu hóa toàn bộ các cơ sở sản xuất tư nhân.
  • D. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế bằng cách mở cửa hoàn toàn thị trường.

Câu 6: Phân tích sự khác biệt cốt lõi nhất trong cơ chế quản lý kinh tế giữa giai đoạn trước Đổi mới (trước 1986) và giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1995).

  • A. Từ kinh tế thị trường sang kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Từ kinh tế tự nhiên sang kinh tế hàng hóa.
  • C. Từ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
  • D. Từ kinh tế hỗn hợp sang kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Câu 7: Nguyên tắc cơ bản nào về chính trị được Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định trong suốt quá trình Đổi mới?

  • A. Chấp nhận đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
  • B. Ưu tiên tuyệt đối phát triển kinh tế, tạm gác các vấn đề chính trị.
  • C. Tập trung quyền lực tuyệt đối vào một cơ quan duy nhất.
  • D. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

Câu 8: Nội dung nào phản ánh sự thay đổi trong quan niệm về chủ nghĩa xã hội được bổ sung, hoàn chỉnh trong quá trình Đổi mới?

  • A. Coi kinh tế tư nhân là thành phần kinh tế chủ đạo, quyết định.
  • B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu và thành phần kinh tế.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn vai trò quản lý của Nhà nước trong nền kinh tế.

Câu 9: Giai đoạn 1996-2006, công cuộc Đổi mới có bước chuyển mạnh mẽ sang thực hiện nhiệm vụ trung tâm nào?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • B. Tập trung giải quyết nạn lạm phát và thiếu hụt lương thực.
  • C. Hoàn thành xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp trên cả nước.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ và du lịch.

Câu 10: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 có ý nghĩa chủ yếu gì đối với công cuộc Đổi mới?

  • A. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn của cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Chứng tỏ Việt Nam đã trở thành một nước công nghiệp phát triển.
  • C. Là điều kiện tiên quyết để Việt Nam gia nhập ASEAN.
  • D. Đánh dấu bước hội nhập sâu rộng hơn của nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế thế giới.

Câu 11: Từ năm 2006 đến nay, nội dung trọng tâm của công cuộc Đổi mới về mặt kinh tế là gì?

  • A. Ưu tiên phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ để đảm bảo an ninh lương thực và hàng tiêu dùng.
  • B. Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức, đổi mới mô hình tăng trưởng.
  • C. Chỉ tập trung thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghiệp cơ bản.
  • D. Thực hiện triệt để chính sách đóng cửa để bảo hộ sản xuất trong nước.

Câu 12: Phân tích điểm mới trong chủ trương về xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân trong giai đoạn Đổi mới từ năm 2006 đến nay.

  • A. Tập trung tăng cường quyền lực cho các cơ quan hành pháp.
  • B. Giảm thiểu vai trò của luật pháp trong quản lý xã hội.
  • C. Hoàn thiện thể chế, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, tăng cường pháp chế XHCN.
  • D. Chỉ chú trọng vào việc xây dựng hệ thống tòa án và kiểm sát.

Câu 13: Yếu tố nào được coi là đóng vai trò quyết định nhất đến sự thành công của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam với sự đổi mới về tư duy.
  • B. Sự giúp đỡ to lớn và toàn diện từ các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • C. Việc áp dụng nguyên vẹn mô hình kinh tế thị trường của phương Tây.
  • D. Sự ổn định tuyệt đối của tình hình chính trị thế giới.

Câu 14: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh nội lực, không cần hội nhập quốc tế.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế tư nhân, giảm vai trò kinh tế nhà nước.
  • C. Phải luôn quán triệt quan điểm "dân là gốc", vì lợi ích của nhân dân.
  • D. Sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước thành công.

Câu 15: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được định nghĩa là quá trình cải cách như thế nào?

  • A. Chỉ là sự điều chỉnh nhỏ về chính sách kinh tế.
  • B. Quá trình cải tổ chủ yếu về hệ thống chính trị.
  • C. Công cuộc mở cửa thị trường và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Quá trình cải cách toàn diện trên nhiều lĩnh vực, trọng tâm là kinh tế.

Câu 16: Phân tích tác động của công cuộc Đổi mới đến đời sống xã hội Việt Nam.

  • A. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo và giảm chất lượng sống của người dân.
  • B. Cải thiện rõ rệt đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân, giảm tỷ lệ nghèo.
  • C. Khiến Việt Nam phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ từ nước ngoài.
  • D. Dẫn đến sự suy giảm đáng kể về các dịch vụ công cơ bản như y tế, giáo dục.

Câu 17: Việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong công cuộc Đổi mới phản ánh sự thay đổi nào trong tư duy của Đảng về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội?

  • A. Từ bỏ hoàn toàn vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xã hội hóa toàn bộ tư liệu sản xuất.
  • C. Thừa nhận sự tồn tại khách quan và vai trò tích cực của nhiều hình thức sở hữu và thành phần kinh tế trong thời kỳ quá độ.
  • D. Coi kinh tế nhiều thành phần là giải pháp tạm thời trong ngắn hạn.

Câu 18: Đâu là một thách thức lớn mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ cao.
  • B. Không có khả năng tiếp cận thị trường quốc tế.
  • C. Sự phản đối quyết liệt từ phía người dân đối với cơ chế mới.
  • D. Sự gia tăng của tệ nạn tham nhũng, lãng phí, suy thoái đạo đức.

Câu 19: Quan điểm "Đổi mới không phải là từ bỏ mục tiêu xã hội chủ nghĩa mà là làm cho chủ nghĩa xã hội được nhận thức đúng đắn hơn và xây dựng có hiệu quả hơn" thể hiện điều gì trong đường lối Đổi mới?

  • A. Đổi mới chỉ là sự thay đổi hình thức bên ngoài, không ảnh hưởng đến bản chất chế độ.
  • B. Kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa nhưng đổi mới tư duy và cách làm để đạt được mục tiêu hiệu quả hơn.
  • C. Đổi mới là quá trình chuyển đổi dần sang mô hình kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • D. Chủ nghĩa xã hội là mục tiêu không thể thay đổi, do đó không cần đổi mới.

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa công cuộc Đổi mới (từ 1986) và vị thế quốc tế của Việt Nam.

  • A. Đổi mới đã giúp Việt Nam thoát khỏi tình trạng bị bao vây, cấm vận, mở rộng quan hệ đối ngoại và nâng cao vị thế quốc tế.
  • B. Vị thế quốc tế của Việt Nam không thay đổi đáng kể sau Đổi mới.
  • C. Việt Nam chỉ bắt đầu hội nhập quốc tế sau khi gia nhập WTO năm 2007.
  • D. Đổi mới làm giảm sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.

Câu 21: Khái niệm "kinh tế tri thức" được nhấn mạnh trong giai đoạn Đổi mới từ năm 2006 có ý nghĩa gì đối với chiến lược phát triển của Việt Nam?

  • A. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.
  • B. Ưu tiên sử dụng lao động phổ thông giá rẻ làm lợi thế cạnh tranh.
  • C. Chuyển đổi mô hình tăng trưởng dựa chủ yếu vào khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Giảm thiểu đầu tư vào giáo dục và nghiên cứu khoa học.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong cách tiếp cận hội nhập quốc tế của Việt Nam giữa giai đoạn trước năm 1995 và giai đoạn sau năm 1995.

  • A. Từ "bình thường hóa" quan hệ và phá thế bao vây sang "chủ động và tích cực hội nhập quốc tế".
  • B. Từ chỉ hội nhập kinh tế sang chỉ hội nhập chính trị.
  • C. Từ chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa sang chỉ quan hệ với các nước tư bản.
  • D. Từ đóng cửa, không quan hệ với bên ngoài sang mở cửa hoàn toàn không có chọn lọc.

Câu 23: Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong công cuộc Đổi mới nhằm mục tiêu chủ yếu gì?

  • A. Giảm vai trò quản lý của Nhà nước trong mọi lĩnh vực.
  • B. Chuyển đổi sang hệ thống chính trị đa đảng.
  • C. Tập trung quyền lực vào tay một cá nhân hoặc nhóm nhỏ.
  • D. Quản lý xã hội bằng pháp luật, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tăng cường pháp chế.

Câu 24: Phân tích tác động của việc xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp đối với khu vực kinh tế nông nghiệp ở Việt Nam giai đoạn đầu Đổi mới.

  • A. Làm giảm sản lượng lương thực do thiếu sự điều tiết của Nhà nước.
  • B. Giải phóng sức sản xuất, khuyến khích người nông dân, góp phần tăng sản lượng lương thực.
  • C. Dẫn đến tình trạng tư nhân hóa toàn bộ đất đai nông nghiệp.
  • D. Không có tác động đáng kể đến sản xuất nông nghiệp.

Câu 25: Giai đoạn Đổi mới từ 1986 đến nay chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng công nghiệp, tăng tỷ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỷ trọng dịch vụ, tăng tỷ trọng nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Giữ nguyên cơ cấu kinh tế như trước Đổi mới.

Câu 26: Một trong những hạn chế, yếu kém còn tồn tại trong công cuộc Đổi mới, đặc biệt là về mặt xã hội, là gì?

  • A. Tất cả người dân đều có mức sống ngang bằng nhau.
  • B. Hệ thống giáo dục và y tế đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu của toàn dân.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo có xu hướng gia tăng, các vấn đề xã hội phức tạp hơn.
  • D. Không còn bất kỳ vấn đề nào liên quan đến môi trường.

Câu 27: Đâu là một trong những nguyên tắc chỉ đạo xuyên suốt của Đảng trong quá trình Đổi mới, thể hiện sự cẩn trọng và từng bước?

  • A. Thực hiện Đổi mới một cách đột ngột và triệt để trên mọi lĩnh vực cùng lúc.
  • B. Đổi mới phải có bước đi thích hợp, kết hợp giữa "xây" và "chống".
  • C. Ưu tiên "chống" trước rồi mới tiến hành "xây".
  • D. Đổi mới chỉ là quá trình "xây" dựng cái mới, không cần loại bỏ cái cũ.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc Đại hội X (2006) xác định trọng tâm của chiến lược hội nhập quốc tế là hội nhập về kinh tế.

  • A. Hội nhập kinh tế là nền tảng và động lực để thúc đẩy hội nhập trên các lĩnh vực khác, phù hợp với xu thế toàn cầu hóa.
  • B. Việt Nam không quan tâm đến hội nhập trên các lĩnh vực chính trị, văn hóa, xã hội.
  • C. Chỉ hội nhập kinh tế mới mang lại lợi ích cho Việt Nam.
  • D. Việc xác định trọng tâm này cho thấy Việt Nam đã hoàn thành hội nhập chính trị và văn hóa.

Câu 29: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc thực hiện mục tiêu nào của cách mạng Việt Nam?

  • A. Chỉ giải quyết vấn đề kinh tế trước mắt.
  • B. Chuyển đổi sang mô hình kinh tế tư bản chủ nghĩa hoàn chỉnh.
  • C. Gia nhập khối quân sự với các nước lớn.
  • D. Xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 30: Phân tích vai trò của "đổi mới tư duy" trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế - xã hội trước năm 1986.

  • A. Đổi mới tư duy chỉ là kết quả, không phải nguyên nhân của Đổi mới.
  • B. Việc giữ nguyên tư duy cũ là cần thiết để đảm bảo ổn định chính trị.
  • C. Đổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế, là yếu tố tiên quyết để nhận diện và giải quyết khủng hoảng, mở đường cho Đổi mới.
  • D. Đổi mới tư duy chỉ quan trọng trong lĩnh vực văn hóa, xã hội.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào đã tạo ra những thách thức lớn, góp phần thúc đẩy Việt Nam tìm kiếm con đường Đổi mới vào cuối những năm 1970, đầu những năm 1980?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích nguyên nhân chủ yếu từ nội bộ nền kinh tế Việt Nam trước năm 1986 đòi hỏi phải tiến hành Đổi mới.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đại hội VI (12/1986) được coi là dấu mốc khởi đầu của công cuộc Đổi mới vì đã đưa ra đường lối Đổi mới mang tính chất nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tại sao Đại hội VI (12/1986) xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm của công cuộc Đổi mới?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một trong những nhiệm vụ cấp bách được Đại hội VI (12/1986) đề ra nhằm giải quyết khủng hoảng kinh tế là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phân tích sự khác biệt cốt lõi nhất trong cơ chế quản lý kinh tế giữa giai đoạn trước Đổi mới (trước 1986) và giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1995).

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nguyên tắc cơ bản nào về chính trị được Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định trong suốt quá trình Đổi mới?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Nội dung nào phản ánh sự thay đổi trong quan niệm về chủ nghĩa xã hội được bổ sung, hoàn chỉnh trong quá trình Đổi mới?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Giai đoạn 1996-2006, công cuộc Đổi mới có bước chuyển mạnh mẽ sang thực hiện nhiệm vụ trung tâm nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 có ý nghĩa chủ yếu gì đối với công cuộc Đổi mới?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Từ năm 2006 đến nay, nội dung trọng tâm của công cuộc Đổi mới về mặt kinh tế là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân tích điểm mới trong chủ trương về xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân trong giai đoạn Đổi mới từ năm 2006 đến nay.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Y??u tố nào được coi là đóng vai trò quyết định nhất đến sự thành công của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được định nghĩa là quá trình cải cách như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tích tác động của công cuộc Đổi mới đến đời sống xã hội Việt Nam.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong công cuộc Đổi mới phản ánh sự thay đổi nào trong tư duy của Đảng về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Đâu là một thách thức lớn mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Quan điểm 'Đổi mới không phải là từ bỏ mục tiêu xã hội chủ nghĩa mà là làm cho chủ nghĩa xã hội được nhận thức đúng đắn hơn và xây dựng có hiệu quả hơn' thể hiện điều gì trong đường lối Đổi mới?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa công cuộc Đổi mới (từ 1986) và vị thế quốc tế của Việt Nam.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khái niệm 'kinh tế tri thức' được nhấn mạnh trong giai đoạn Đổi mới từ năm 2006 có ý nghĩa gì đối với chiến lược phát triển của Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong cách tiếp cận hội nhập quốc tế của Việt Nam giữa giai đoạn trước năm 1995 và giai đoạn sau năm 1995.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong công cuộc Đổi mới nhằm mục tiêu chủ yếu gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phân tích tác động của việc xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp đối với khu vực kinh tế nông nghiệp ở Việt Nam giai đoạn đầu Đổi mới.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Giai đoạn Đổi mới từ 1986 đến nay chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một trong những hạn chế, yếu kém còn tồn tại trong công cuộc Đổi mới, đặc biệt là về mặt xã hội, là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đâu là một trong những nguyên tắc chỉ đạo xuyên suốt của Đảng trong quá trình Đổi mới, thể hiện sự cẩn trọng và từng bước?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc Đại hội X (2006) xác định trọng tâm của chiến lược hội nhập quốc tế là hội nhập về kinh tế.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc thực hiện mục tiêu nào của cách mạng Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phân tích vai trò của 'đổi mới tư duy' trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế - xã hội trước năm 1986.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trước khi công cuộc Đổi mới được khởi xướng vào năm 1986, nền kinh tế Việt Nam tồn tại những khó khăn, yếu kém nghiêm trọng. Đâu là đặc điểm nổi bật của mô hình kinh tế đang áp dụng lúc bấy giờ, dẫn đến tình trạng trì trệ?

  • A. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp.
  • B. Nền kinh tế thị trường tự do hoàn toàn.
  • C. Nền kinh tế hỗn hợp với sự ưu tiên mạnh mẽ cho tư nhân.
  • D. Mô hình kinh tế chỉ huy dựa trên viện trợ nước ngoài.

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  • B. Đưa Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Khởi xướng và đề ra đường lối Đổi mới toàn diện đất nước.
  • D. Đề ra chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm đầu thế kỷ XXI.

Câu 3: Quan điểm cốt lõi được nhấn mạnh trong đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra tại Đại hội VI (12/1986) là gì?

  • A. Đổi mới chỉ tập trung vào lĩnh vực kinh tế, hoãn lại đổi mới chính trị.
  • B. Ưu tiên đổi mới chính trị để tạo tiền đề cho đổi mới kinh tế.
  • C. Đổi mới cần diễn ra nhanh chóng, không đặt nặng tính đồng bộ.
  • D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng có trọng tâm, trọng điểm.

Câu 4: Dựa trên bối cảnh kinh tế - xã hội của Việt Nam cuối những năm 1970, đầu những năm 1980, vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam xác định "đổi mới kinh tế là trọng tâm" trong công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Nền kinh tế đang lâm vào khủng hoảng, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, cần ưu tiên giải quyết cấp bách.
  • B. Các nước xã hội chủ nghĩa khác đã thành công khi chỉ đổi mới kinh tế.
  • C. Quan điểm của các chuyên gia quốc tế khuyến nghị Việt Nam chỉ nên tập trung vào kinh tế.
  • D. Đổi mới chính trị phức tạp hơn và chưa có đủ kinh nghiệm thực tiễn.

Câu 5: Nội dung cốt lõi của việc "đổi mới cơ chế quản lý kinh tế" trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (từ 1986) là gì?

  • A. Quốc hữu hóa toàn bộ các thành phần kinh tế tư nhân.
  • B. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.
  • C. Giữ nguyên cơ chế quản lý cũ nhưng tăng cường kiểm soát của Nhà nước.
  • D. Chỉ áp dụng cơ chế thị trường trong lĩnh vực nông nghiệp.

Câu 6: Bên cạnh đổi mới kinh tế, Đại hội VI cũng chủ trương đổi mới về chính trị. Nội dung quan trọng nào sau đây thuộc về chủ trương đổi mới hệ thống chính trị trong giai đoạn đầu?

  • A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Thực hiện chế độ đa nguyên, đa đảng về chính trị.
  • C. Phân chia rõ ràng quyền lực giữa các nhánh lập pháp, hành pháp, tư pháp một cách tuyệt đối.
  • D. Giảm vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong hệ thống chính trị.

Câu 7: Một trong những mục tiêu tổng quát của công cuộc Đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (12/1986) là gì?

  • A. Đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất khu vực Đông Nam Á.
  • B. Ổn định tình hình kinh tế - xã hội, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
  • C. Trở thành nước công nghiệp phát triển vào cuối thế kỷ XX.
  • D. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội trên cả nước ngay lập tức.

Câu 8: Công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đã dẫn đến sự thay đổi căn bản trong cơ cấu kinh tế. Sự thay đổi nổi bật nhất trong giai đoạn đầu là gì?

  • A. Tập trung phát triển mạnh công nghiệp nặng.
  • B. Giảm tỷ trọng nông nghiệp xuống mức tối thiểu.
  • C. Chuyển từ nền kinh tế chỉ có thành phần quốc doanh, tập thể sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
  • D. Ưu tiên phát triển dịch vụ và du lịch.

Câu 9: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực kinh tế là gì?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng nghèo đói trên cả nước.
  • B. Trở thành một trong những nước công nghiệp hàng đầu thế giới.
  • C. Đạt được sự phân phối thu nhập hoàn toàn công bằng giữa các tầng lớp dân cư.
  • D. Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội và đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế khá.

Câu 10: Công cuộc Đổi mới không chỉ tác động đến kinh tế mà còn mang lại những thay đổi tích cực trong lĩnh vực xã hội. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự tiến bộ xã hội trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân được cải thiện.
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư được xóa bỏ hoàn toàn.
  • C. Tất cả các vấn đề xã hội tiêu cực như tệ nạn, thất nghiệp đều được giải quyết triệt để.
  • D. Hệ thống giáo dục và y tế công lập trở thành duy nhất và miễn phí cho mọi người.

Câu 11: Trong lĩnh vực đối ngoại, công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đã đánh dấu sự chuyển hướng chiến lược quan trọng. Sự chuyển hướng đó được thể hiện rõ nét nhất qua chủ trương nào?

  • A. Tiếp tục chính sách đối đầu và chỉ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, từ khép kín sang mở cửa, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.
  • C. Tập trung củng cố quan hệ với các nước lớn và bỏ qua quan hệ với các nước nhỏ.
  • D. Ưu tiên các mối quan hệ quân sự và an ninh hơn là kinh tế và văn hóa.

Câu 12: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995), gia nhập ASEAN (1995) là những biểu hiện cụ thể, sinh động cho thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Thành tựu về quốc phòng, an ninh.
  • B. Thành tựu về văn hóa, xã hội.
  • C. Thành tựu về đối ngoại, phá thế bao vây cấm vận, hội nhập quốc tế.
  • D. Thành tựu về xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh.

Câu 13: Mặc dù đạt được nhiều thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới cũng đối mặt với không ít khó khăn, thách thức. Một trong những hạn chế lớn nhất được đề cập là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chưa thực sự bền vững, chất lượng và hiệu quả còn thấp.
  • B. Việt Nam hoàn toàn không đạt được bất kỳ thành tựu kinh tế nào.
  • C. Quan hệ đối ngoại không được mở rộng, vẫn bị cô lập.
  • D. Hệ thống chính trị trở nên mất ổn định nghiêm trọng.

Câu 14: Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ công cuộc Đổi mới của Việt Nam, vẫn còn nguyên giá trị trong giai đoạn hiện nay, là gì?

  • A. Đổi mới có nghĩa là từ bỏ hoàn toàn con đường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chỉ cần đổi mới kinh tế, không cần quan tâm đến chính trị.
  • C. Sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước tư bản.
  • D. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội và giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.

Câu 15: Tại Đại hội X (2006), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển "kinh tế tri thức". Điều này phản ánh sự thay đổi nào trong nhận thức và chiến lược phát triển của Việt Nam?

  • A. Chủ yếu dựa vào tài nguyên thiên nhiên và lao động giá rẻ.
  • B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp lạc hậu.
  • C. Nhận thức vai trò ngày càng quan trọng của khoa học - công nghệ và tri thức trong phát triển.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp truyền thống.

Câu 16: Một trong những đặc điểm nổi bật của giai đoạn Đổi mới từ năm 2006 đến nay là Việt Nam đã chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng. Biểu hiện cụ thể nào sau đây chứng minh điều đó?

  • A. Trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn quan hệ thương mại với các nước tư bản.
  • C. Chỉ tham gia các tổ chức quốc tế mang tính chất chính trị đơn thuần.
  • D. Áp dụng chính sách bảo hộ mậu dịch cực đoan.

Câu 17: So với giai đoạn 1986-1995 (chủ yếu tập trung xóa bỏ cơ chế cũ), công cuộc Đổi mới từ năm 1996 đến nay có điểm khác biệt cơ bản nào trong mục tiêu và phương hướng?

  • A. Tập trung khôi phục sản xuất nông nghiệp là chính.
  • B. Dừng các hoạt động hội nhập quốc tế.
  • C. Quay trở lại với cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.

Câu 18: Công cuộc Đổi mới đã làm thay đổi nhận thức của Đảng về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Sự thay đổi nhận thức này được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Nhận thức và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Từ bỏ hoàn toàn lý luận về chủ nghĩa xã hội.
  • C. Cho rằng chủ nghĩa xã hội chỉ có thể xây dựng được ở các nước phát triển.
  • D. Giữ nguyên mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 19: Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã chính thức bổ sung, hoàn chỉnh quan niệm về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam với những đặc trưng cơ bản (ví dụ: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh...)?

  • A. Nghị quyết Trung ương 6 (khóa IV) năm 1979.
  • B. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (năm 1991).
  • C. Nghị quyết Trung ương 5 (khóa VIII) về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • D. Văn kiện Đại hội VI (năm 1986).

Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã thúc đẩy sự phát triển của nhiều thành phần kinh tế. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thành phần kinh tế nào được Đảng xác định là động lực quan trọng của nền kinh tế quốc dân?

  • A. Kinh tế nhà nước giữ vai trò tuyệt đối chi phối và là động lực duy nhất.
  • B. Kinh tế tập thể là động lực chính, kinh tế tư nhân bị hạn chế.
  • C. Kinh tế tư nhân là động lực quan trọng của nền kinh tế quốc dân.
  • D. Chỉ có kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mới là động lực phát triển.

Câu 21: Để thực hiện thành công công cuộc Đổi mới, Việt Nam đã phải vượt qua những rào cản về tư duy. Đâu là rào cản tư duy lớn nhất cần phải phá bỏ khi bắt đầu Đổi mới?

  • A. Tư duy quá đề cao vai trò của kinh tế thị trường.
  • B. Tư duy về cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp.
  • C. Tư duy mở cửa, hội nhập quốc tế.
  • D. Tư duy về phát triển kinh tế tri thức.

Câu 22: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định là một quá trình cách mạng sâu sắc, toàn diện. Điều này có nghĩa là công cuộc Đổi mới:

  • A. Chỉ diễn ra trong lĩnh vực kinh tế.
  • B. Chỉ thay đổi về mặt hình thức bên ngoài.
  • C. Chỉ tập trung vào đổi mới hệ thống chính trị.
  • D. Thay đổi căn bản, toàn diện trên nhiều lĩnh vực, trọng tâm là kinh tế.

Câu 23: Một trong những yếu tố khách quan quan trọng tác động và thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986 là gì?

  • A. Cuộc khủng hoảng và sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
  • B. Sự bùng nổ của cuộc Cách mạng Khoa học - Kỹ thuật lần thứ nhất.
  • C. Sự hình thành của Liên minh châu Âu (EU).
  • D. Sự ra đời của Tổ chức Liên Hợp Quốc (UN).

Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, công cuộc Đổi mới đặt ra yêu cầu gì đối với nền kinh tế Việt Nam để nâng cao sức cạnh tranh?

  • A. Đóng cửa thị trường nội địa để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • B. Chỉ tập trung xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Giữ nguyên cơ cấu kinh tế cũ.
  • D. Tái cơ cấu nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất và chất lượng.

Câu 25: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) tiếp tục khẳng định và làm rõ hơn mô hình kinh tế tổng quát của Việt Nam là gì?

  • A. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Nền kinh tế tự cấp, tự túc.
  • D. Nền kinh tế chỉ huy hoàn toàn.

Câu 26: Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của công cuộc Đổi mới về mặt xã hội, được nhấn mạnh nhằm giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tế thị trường là gì?

  • A. Hạn chế tối đa sự phát triển của các dịch vụ xã hội.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển y tế, bỏ qua giáo dục.
  • C. Gắn tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
  • D. Để các vấn đề xã hội tự điều chỉnh theo quy luật thị trường.

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã làm thay đổi vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Sự thay đổi này được thể hiện rõ nhất qua nhận định nào sau đây?

  • A. Việt Nam vẫn bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế.
  • B. Việt Nam từ chỗ bị bao vây, cấm vận đã trở thành thành viên tích cực và có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế.
  • C. Việt Nam chỉ thiết lập quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Việt Nam từ bỏ các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ quốc tế.

Câu 28: Nhìn lại chặng đường Đổi mới từ năm 1986 đến nay, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất đến những thành tựu đạt được?

  • A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Sự viện trợ kinh tế không điều kiện từ các nước tư bản.
  • C. Việc sao chép hoàn toàn mô hình phát triển của nước ngoài.
  • D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi tuyệt đối.

Câu 29: Mặc dù trọng tâm là kinh tế, công cuộc Đổi mới từ năm 1986 cũng chú trọng đến xây dựng và chỉnh đốn Đảng. Mục tiêu chính của công tác này là gì?

  • A. Biến Đảng thành một tổ chức kinh doanh.
  • B. Giảm số lượng đảng viên.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua công tác xây dựng Đảng.
  • D. Xây dựng Đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức và đạo đức, nâng cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền.

Câu 30: Công cuộc Đổi mới đã chứng minh tính đúng đắn và sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong việc vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam. Điều này thể hiện qua việc:

  • A. Từ bỏ hoàn toàn các nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • B. Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Giữ nguyên mô hình kinh tế của Liên Xô trước đây.
  • D. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp nặng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trước khi công cuộc Đổi mới được khởi xướng vào năm 1986, nền kinh tế Việt Nam tồn tại những khó khăn, yếu kém nghiêm trọng. Đâu là đặc điểm nổi bật của mô hình kinh tế đang áp dụng lúc bấy giờ, dẫn đến tình trạng trì trệ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Quan điểm cốt lõi được nhấn mạnh trong đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra tại Đại hội VI (12/1986) là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Dựa trên bối cảnh kinh tế - xã hội của Việt Nam cuối những năm 1970, đầu những năm 1980, vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam xác định 'đổi mới kinh tế là trọng tâm' trong công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Nội dung cốt lõi của việc 'đổi mới cơ chế quản lý kinh tế' trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (từ 1986) là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Bên cạnh đổi mới kinh tế, Đại hội VI cũng chủ trương đổi mới về chính trị. Nội dung quan trọng nào sau đây thuộc về chủ trương đổi mới hệ thống chính trị trong giai đoạn đầu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một trong những mục tiêu tổng quát của công cuộc Đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (12/1986) là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đã dẫn đến sự thay đổi căn bản trong cơ cấu kinh tế. Sự thay đổi nổi bật nhất trong giai đoạn đầu là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực kinh tế là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Công cuộc Đổi mới không chỉ tác động đến kinh tế mà còn mang lại những thay đổi tích cực trong lĩnh vực xã hội. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự tiến bộ xã hội trong thời kỳ Đổi mới?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong lĩnh vực đối ngoại, công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đã đánh dấu sự chuyển hướng chiến lược quan trọng. Sự chuyển hướng đó được thể hiện rõ nét nhất qua chủ trương nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995), gia nhập ASEAN (1995) là những biểu hiện cụ thể, sinh động cho thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Mặc dù đạt được nhiều thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới cũng đối mặt với không ít khó khăn, thách thức. Một trong những hạn chế lớn nhất được đề cập là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ công cuộc Đổi mới của Việt Nam, vẫn còn nguyên giá trị trong giai đoạn hiện nay, là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại Đại hội X (2006), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển 'kinh tế tri thức'. Điều này phản ánh sự thay đổi nào trong nhận thức và chiến lược phát triển của Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một trong những đặc điểm nổi bật của giai đoạn Đổi mới từ năm 2006 đến nay là Việt Nam đã chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng. Biểu hiện cụ thể nào sau đây chứng minh điều đó?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: So với giai đoạn 1986-1995 (chủ yếu tập trung xóa bỏ cơ chế cũ), công cuộc Đổi mới từ năm 1996 đến nay có điểm khác biệt cơ bản nào trong mục tiêu và phương hướng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Công cuộc Đổi mới đã làm thay đổi nhận thức của Đảng về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Sự thay đổi nhận thức này được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã chính thức bổ sung, hoàn chỉnh quan niệm về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam với những đặc trưng cơ bản (ví dụ: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh...)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã thúc đẩy sự phát triển của nhiều thành phần kinh tế. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thành phần kinh tế nào được Đảng xác định là động lực quan trọng của nền kinh tế quốc dân?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Để thực hiện thành công công cuộc Đổi mới, Việt Nam đã phải vượt qua những rào cản về tư duy. Đâu là rào cản tư duy lớn nhất cần phải phá bỏ khi bắt đầu Đổi mới?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định là một quá trình cách mạng sâu sắc, toàn diện. Điều này có nghĩa là công cuộc Đổi mới:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một trong những yếu tố khách quan quan trọng tác động và thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986 là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, công cuộc Đổi mới đặt ra yêu cầu gì đối với nền kinh tế Việt Nam để nâng cao sức cạnh tranh?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) tiếp tục khẳng định và làm rõ hơn mô hình kinh tế tổng quát của Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của công cuộc Đổi mới về mặt xã hội, được nhấn mạnh nhằm giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tế thị trường là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã làm thay đổi vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Sự thay đổi này được thể hiện rõ nhất qua nhận định nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Nhìn lại chặng đường Đổi mới từ năm 1986 đến nay, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất đến những thành tựu đạt được?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Mặc dù trọng tâm là kinh tế, công cuộc Đổi mới từ năm 1986 cũng chú trọng đến xây dựng và chỉnh đốn Đảng. Mục tiêu chính của công tác này là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Công cuộc Đổi mới đã chứng minh tính đúng đắn và sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong việc vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam. Điều này thể hiện qua việc:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào được xem là một trong những nguyên nhân khách quan quan trọng thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Sự bùng nổ mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ nhất.
  • B. Sự ra đời và phát triển của các tổ chức kinh tế khu vực như ASEAN.
  • C. Cuộc cải tổ, đổi mới ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu gặp nhiều khó khăn.
  • D. Sự chấm dứt hoàn toàn cục diện Chiến tranh lạnh giữa hai phe.

Câu 2: Nguyên nhân chủ quan trực tiếp và bức thiết nhất đặt ra yêu cầu phải Đổi mới ở Việt Nam trước năm 1986 là gì?

  • A. Áp lực từ các nước tư bản chủ nghĩa và các tổ chức quốc tế.
  • B. Việt Nam lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng.
  • C. Mong muốn học hỏi kinh nghiệm phát triển từ các nước láng giềng.
  • D. Yêu cầu phải gia nhập các tổ chức kinh tế quốc tế để thoát nghèo.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) được xem là dấu mốc khởi đầu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam vì đã:

  • A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  • B. Đưa ra chủ trương thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Đánh dấu Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • D. Đề ra đường lối Đổi mới toàn diện, mở ra kỷ nguyên phát triển mới.

Câu 4: Theo đường lối Đổi mới được đề ra từ năm 1986, trọng tâm của công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Đổi mới kinh tế, đồng thời từng bước đổi mới chính trị.
  • B. Đổi mới chính trị làm tiền đề cho đổi mới kinh tế.
  • C. Đổi mới văn hóa và xã hội là ưu tiên hàng đầu.
  • D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực cùng lúc.

Câu 5: Nội dung cốt lõi trong đổi mới cơ chế quản lý kinh tế giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1995) là gì?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể.
  • B. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, chuyển sang cơ chế thị trường.
  • D. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế và thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 6: Một trong những chủ trương lớn về kinh tế được đề ra tại Đại hội VI (1986) nhằm giải quyết tình trạng thiếu lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng là:

  • A. Thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn: lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng làm nền tảng cho nền kinh tế quốc dân.
  • C. Mở rộng giao lưu kinh tế với tất cả các nước trên thế giới.
  • D. Thành lập các đặc khu kinh tế để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 7: Về phương diện chính trị, đường lối Đổi mới từ năm 1986 chủ trương xây dựng Nhà nước:

  • A. Chuyên chính vô sản.
  • B. Tập trung quyền lực tuyệt đối.
  • C. Phân quyền theo mô hình tam quyền phân lập.
  • D. Pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân.

Câu 8: Một trong những đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam sau khi chuyển sang cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là:

  • A. Chỉ tồn tại duy nhất thành phần kinh tế nhà nước.
  • B. Là nền kinh tế nhiều thành phần, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
  • C. Thành phần kinh tế tư nhân chiếm tỷ trọng áp đảo và chi phối.
  • D. Không còn sự quản lý của Nhà nước đối với các hoạt động kinh tế.

Câu 9: Công cuộc Đổi mới về văn hóa - xã hội ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay có mục tiêu tổng quát là:

  • A. Hội nhập hoàn toàn với văn hóa phương Tây.
  • B. Ưu tiên phát triển các dịch vụ công cộng miễn phí.
  • C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, nâng cao đời sống nhân dân.
  • D. Hạn chế tối đa các hoạt động văn hóa mang tính truyền thống.

Câu 10: Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực kinh tế giai đoạn 1986-1995 là gì?

  • A. Hoàn thành cơ bản sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, kinh tế bước đầu thoát khỏi khủng hoảng.
  • C. Trở thành một nước công nghiệp phát triển.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng nghèo đói trong cả nước.

Câu 11: Đường lối Đổi mới xác định phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của Việt Nam?

  • A. Giúp giải phóng sức sản xuất, phát huy tiềm năng đất nước và chủ động hội nhập quốc tế.
  • B. Nhấn mạnh vai trò tuyệt đối của kinh tế nhà nước trong mọi lĩnh vực.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn sự can thiệp của Nhà nước vào các hoạt động kinh tế.
  • D. Chỉ tập trung vào mục tiêu tăng trưởng kinh tế mà không quan tâm đến các vấn đề xã hội.

Câu 12: Từ năm 1996 đến năm 2006, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đẩy mạnh với trọng tâm là:

  • A. Tập trung giải quyết khủng hoảng kinh tế - xã hội.
  • B. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp.
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về kinh tế.

Câu 13: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là minh chứng rõ nét nhất cho thành tựu của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực nào?

  • A. Đổi mới chính trị.
  • B. Đổi mới văn hóa - xã hội.
  • C. Phát triển nông nghiệp.
  • D. Hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 14: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ công cuộc Đổi mới, vẫn còn nguyên giá trị trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là:

  • A. Phải giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • C. Hạn chế tối đa quan hệ với các nước có nền kinh tế khác biệt.
  • D. Phải áp dụng nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước khác.

Câu 15: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay có tính chất là:

  • A. Một cuộc cách mạng lật đổ chế độ cũ.
  • B. Một cuộc cải cách kinh tế thuần túy.
  • C. Một cuộc cải tổ chính trị toàn diện.
  • D. Một quá trình cải cách toàn diện, có trọng tâm là kinh tế, nhằm xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 16: Nhìn lại chặng đường Đổi mới, một trong những hạn chế, thách thức lớn nhất mà Việt Nam vẫn đang phải đối mặt là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chưa thực sự bền vững, còn tiềm ẩn nhiều rủi ro.
  • B. Hoàn toàn chưa giải quyết được vấn đề lương thực, thực phẩm.
  • C. Không đạt được bất kỳ thành tựu nào trong hội nhập quốc tế.
  • D. Hệ thống chính trị không có bất kỳ sự thay đổi nào.

Câu 17: Đại hội X của Đảng (2006) đã xác định một chủ trương quan trọng trong bối cảnh mới, đó là đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với:

  • A. Phát triển nông nghiệp truyền thống.
  • B. Phát triển kinh tế tri thức.
  • C. Đóng cửa nền kinh tế để tự chủ.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.

Câu 18: Một trong những điểm mới trong nhận thức về chủ nghĩa xã hội của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện trong đường lối Đổi mới là:

  • A. Chỉ coi trọng xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật.
  • B. Phủ nhận vai trò của kinh tế nhà nước.
  • C. Thừa nhận sự tồn tại khách quan của kinh tế thị trường và xác định phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Đồng nhất chủ nghĩa xã hội với chủ nghĩa tư bản phát triển cao.

Câu 19: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa, tinh thần của người dân Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, đời sống văn hóa không thay đổi.
  • B. Đời sống văn hóa nghèo nàn hơn so với trước Đổi mới.
  • C. Hoàn toàn xóa bỏ các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Đời sống văn hóa tinh thần phong phú hơn, đa dạng hơn nhưng cũng đặt ra thách thức về giữ gìn bản sắc.

Câu 20: So với giai đoạn trước Đổi mới, chính sách đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 có điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, từ khép kín sang mở cửa, chủ động hội nhập quốc tế.
  • B. Tiếp tục duy trì quan hệ đồng minh chặt chẽ với một số nước nhất định.
  • C. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước láng giềng trong khu vực Đông Nam Á.
  • D. Hạn chế tối đa quan hệ với các nước có chế độ chính trị khác biệt.

Câu 21: Một trong những nguyên tắc quan trọng trong quá trình Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là:

  • A. Đổi mới nghĩa là thay đổi hoàn toàn hệ thống chính trị.
  • B. Đổi mới nhưng không thay đổi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
  • C. Đổi mới chỉ giới hạn trong lĩnh vực kinh tế.
  • D. Đổi mới phải theo khuôn mẫu của một nước phát triển nào đó.

Câu 22: Phân tích tác động của chính sách "khoán 10" (Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị khóa VI) đối với nông nghiệp Việt Nam sau năm 1986.

  • A. Giải phóng sức sản xuất trong nông nghiệp, đưa Việt Nam từ nước thiếu lương thực trở thành nước xuất khẩu gạo.
  • B. Khiến nông nghiệp trì trệ, sản lượng sụt giảm nghiêm trọng.
  • C. Không có tác động đáng kể đến sản xuất nông nghiệp.
  • D. Chỉ có tác động tích cực đối với cây công nghiệp xuất khẩu.

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam và công cuộc cải tổ ở Liên Xô (dưới thời Gorbachev) là gì?

  • A. Việt Nam chỉ đổi mới kinh tế, Liên Xô chỉ cải tổ chính trị.
  • B. Việt Nam không mở cửa hội nhập, Liên Xô thì có.
  • C. Việt Nam kiên định sự lãnh đạo của Đảng và mục tiêu XHCN, Liên Xô thì không.
  • D. Việt Nam không gặp bất kỳ khó khăn nào, Liên Xô thì gặp nhiều khó khăn.

Câu 24: Công cuộc Đổi mới đã góp phần thay đổi diện mạo đất nước Việt Nam như thế nào về mặt xã hội?

  • A. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện rõ rệt, tỷ lệ nghèo đói giảm đáng kể.
  • B. Các vấn đề xã hội như thất nghiệp, tệ nạn xã hội hoàn toàn bị xóa bỏ.
  • C. Khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư được thu hẹp hoàn toàn.
  • D. Hệ thống giáo dục và y tế không có bất kỳ sự phát triển nào.

Câu 25: Dựa vào kiến thức về công cuộc Đổi mới, hãy phân tích tại sao việc chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường lại là bước đi mang tính đột phá?

  • A. Vì nó giúp Nhà nước kiểm soát chặt chẽ hơn mọi hoạt động kinh tế.
  • B. Vì nó hoàn toàn loại bỏ vai trò của thành phần kinh tế nhà nước.
  • C. Vì nó chỉ đơn thuần là sao chép mô hình kinh tế của các nước tư bản.
  • D. Vì nó giải phóng sức sản xuất, phát huy vai trò của quy luật thị trường, phù hợp với thực tiễn và xu thế phát triển.

Câu 26: Thách thức lớn nhất đặt ra cho Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng hiện nay là gì?

  • A. Không còn cơ hội xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
  • B. Nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hóa.
  • C. Bị cô lập hoàn toàn về mặt kinh tế.
  • D. Không còn khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 27: Quan điểm "Đổi mới không phải là từ bỏ mục tiêu chủ nghĩa xã hội, mà là làm cho chủ nghĩa xã hội được nhận thức đúng đắn hơn và xây dựng có hiệu quả hơn" thể hiện điều gì về bản chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Sự kiên định mục tiêu nhưng linh hoạt về con đường, phương pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Việc từ bỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội để theo mô hình khác.
  • C. Sự trì trệ, không dám thay đổi trong tư duy lý luận.
  • D. Việc chỉ chú trọng vào phát triển kinh tế mà bỏ qua định hướng xã hội.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

  • A. Đổi mới chính trị phải đi trước và quyết định đổi mới kinh tế.
  • B. Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị hoàn toàn tách rời nhau.
  • C. Chỉ cần đổi mới kinh tế, không cần đổi mới chính trị.
  • D. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, tạo tiền đề cho đổi mới chính trị; đổi mới chính trị nhằm đảm bảo định hướng và thúc đẩy đổi mới kinh tế.

Câu 29: Một trong những thành tựu quan trọng nhất về đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới là gì?

  • A. Chỉ thiết lập quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tiếp tục bị bao vây, cấm vận từ các nước phương Tây.
  • C. Phá thế bao vây, cấm vận, mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế.
  • D. Không có bất kỳ mối quan hệ ngoại giao nào với các nước phát triển.

Câu 30: Khái quát lại, công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay đã chứng tỏ điều gì về năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Đảng đã mất phương hướng và không còn khả năng lãnh đạo.
  • B. Đảng chỉ thành công trong lĩnh vực kinh tế, thất bại trong các lĩnh vực khác.
  • C. Đảng chỉ đơn thuần sao chép mô hình từ nước ngoài.
  • D. Đảng có bản lĩnh chính trị, năng lực tư duy lý luận và năng lực thực tiễn để đề ra và lãnh đạo thực hiện đường lối phù hợp với thực tiễn Việt Nam.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào được xem là một trong những nguyên nhân khách quan quan trọng thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nguyên nhân chủ quan trực tiếp và bức thiết nhất đặt ra yêu cầu phải Đổi mới ở Việt Nam trước năm 1986 là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) được xem là dấu mốc khởi đầu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam vì đã:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Theo đường lối Đổi mới được đề ra từ năm 1986, trọng tâm của công cuộc Đổi mới là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nội dung cốt lõi trong đổi mới cơ chế quản lý kinh tế giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1995) là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một trong những chủ trương lớn về kinh tế được đề ra tại Đại hội VI (1986) nhằm giải quyết tình trạng thiếu lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Về phương diện chính trị, đường lối Đổi mới từ năm 1986 chủ trương xây dựng Nhà nước:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một trong những đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam sau khi chuyển sang cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Công cuộc Đổi mới về văn hóa - xã hội ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay có mục tiêu tổng quát là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực kinh tế giai đoạn 1986-1995 là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đường lối Đổi mới xác định phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Từ năm 1996 đến năm 2006, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đẩy mạnh với trọng tâm là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là minh chứng rõ nét nhất cho thành tựu của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ công cuộc Đổi mới, vẫn còn nguyên giá trị trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay có tính chất là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nhìn lại chặng đường Đổi mới, một trong những hạn chế, thách thức lớn nhất mà Việt Nam vẫn đang phải đối mặt là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đại hội X của Đảng (2006) đã xác định một chủ trương quan trọng trong bối cảnh mới, đó là đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một trong những điểm mới trong nhận thức về chủ nghĩa xã hội của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện trong đường lối Đổi mới là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa, tinh thần của người dân Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: So với giai đoạn trước Đổi mới, chính sách đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 có điểm khác biệt cơ bản nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một trong những nguyên tắc quan trọng trong quá trình Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích tác động của chính sách 'khoán 10' (Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị khóa VI) đối với nông nghiệp Việt Nam sau năm 1986.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam và công cuộc cải tổ ở Liên Xô (dưới thời Gorbachev) là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Công cuộc Đổi mới đã góp phần thay đổi diện mạo đất nước Việt Nam như thế nào về mặt xã hội?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Dựa vào kiến thức về công cuộc Đổi mới, hãy phân tích tại sao việc chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường lại là bước đi mang tính đột phá?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Thách thức lớn nhất đặt ra cho Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng hiện nay là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Quan điểm 'Đổi mới không phải là từ bỏ mục tiêu chủ nghĩa xã hội, mà là làm cho chủ nghĩa xã hội được nhận thức đúng đắn hơn và xây dựng có hiệu quả hơn' thể hiện điều gì về bản chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một trong những thành tựu quan trọng nhất về đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khái quát lại, công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay đã chứng tỏ điều gì về năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

Viết một bình luận