Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 03
Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào có ảnh hưởng lớn nhất, thúc đẩy Việt Nam tìm kiếm con đường đổi mới toàn diện từ giữa thập niên 1980?
- A. Sự phát triển mạnh mẽ của các nước tư bản phương Tây.
- B. Sự tan rã của hệ thống thuộc địa trên thế giới.
- C. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh lên cao.
- D. Sự trì trệ và khủng hoảng của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 2: Tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam trước thềm công cuộc Đổi mới (trước năm 1986) được khái quát là đang lâm vào khủng hoảng. Biểu hiện nổi bật nhất của cuộc khủng hoảng này là gì?
- A. Nạn thất nghiệp lan tràn ở khu vực thành thị.
- B. Sản xuất đình trệ, lạm phát phi mã, đời sống nhân dân khó khăn.
- C. Quan hệ ngoại giao với các nước lớn gặp nhiều trở ngại.
- D. Hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế bị xuống cấp nghiêm trọng.
Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
- A. Đại hội mở đầu cho công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước.
- B. Đại hội hoàn thành việc xây dựng nền tảng chủ nghĩa xã hội.
- C. Đại hội đề ra Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ.
- D. Đại hội đưa Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Câu 4: Dựa trên nguyên tắc "nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật", Đại hội VI (1986) đã phê phán những sai lầm nào trong giai đoạn trước Đổi mới?
- A. Sai lầm trong chính sách đối ngoại, cô lập với thế giới.
- B. Sai lầm trong việc phân bổ nguồn lực cho quốc phòng.
- C. Sai lầm chủ quan, duy ý chí trong xây dựng kinh tế, đặc biệt là kế hoạch hóa tập trung.
- D. Sai lầm trong việc ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
Câu 5: Đường lối Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ năm 1986 là một công cuộc Đổi mới toàn diện nhưng có trọng tâm. Trọng tâm của công cuộc Đổi mới này là gì?
- A. Đổi mới về kinh tế.
- B. Đổi mới về chính trị.
- C. Đổi mới về văn hóa-xã hội.
- D. Đổi mới về quốc phòng-an ninh.
Câu 6: Việc chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước là một nội dung cốt lõi trong đổi mới kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986. Sự chuyển đổi này nhằm mục tiêu chính nào?
- A. Tăng cường vai trò tuyệt đối của kinh tế nhà nước.
- B. Xóa bỏ hoàn toàn sự can thiệp của Nhà nước vào kinh tế.
- C. Chỉ tập trung phát triển khu vực kinh tế tư nhân.
- D. Giải phóng sức sản xuất, phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
Câu 7: Bên cạnh đổi mới kinh tế, công cuộc Đổi mới còn bao gồm đổi mới về chính trị. Tuy nhiên, đổi mới chính trị được thực hiện với nguyên tắc như thế nào?
- A. Thực hiện đồng thời và triệt để như đổi mới kinh tế.
- B. Tiến hành từng bước, thận trọng, nhằm củng cố và hoàn thiện hệ thống chính trị.
- C. Ưu tiên thay đổi thể chế chính trị trước khi đổi mới kinh tế.
- D. Tập trung vào việc đa nguyên, đa đảng trong hệ thống chính trị.
Câu 8: Đại hội VI (1986) đã đề ra Ba chương trình kinh tế lớn nhằm giải quyết những vấn đề cấp bách nhất. Ba chương trình đó là gì?
- A. Phát triển công nghiệp nặng, nông nghiệp, dịch vụ.
- B. Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giáo dục, y tế.
- C. Đẩy mạnh du lịch, xuất khẩu lao động, thu hút đầu tư nước ngoài.
- D. Lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
Câu 9: Trong giai đoạn 1986-1990, công cuộc Đổi mới bước đầu đã đạt được những kết quả tích cực, đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế. Kết quả nào chứng tỏ đường lối Đổi mới bước đầu là đúng đắn?
- A. Lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn, lạm phát bước đầu được kiềm chế.
- B. Việt Nam trở thành nước công nghiệp phát triển.
- C. Đã xóa bỏ hoàn toàn tình trạng đói nghèo.
- D. Gia nhập tất cả các tổ chức kinh tế quốc tế lớn.
Câu 10: Vì sao việc giải quyết vấn đề lương thực-thực phẩm được coi là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong Ba chương trình kinh tế của giai đoạn 1986-1990?
- A. Để có nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.
- B. Để phát triển công nghiệp chế biến.
- C. Để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của nhân dân, ổn định xã hội.
- D. Để cạnh tranh với các nước trong khu vực.
Câu 11: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ thực tiễn công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là phải luôn xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng quy luật khách quan. Điều này thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi nào trong tư duy kinh tế của Đảng?
- A. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng đối với nền kinh tế.
- B. Thừa nhận sự tồn tại và vận hành của các quy luật thị trường.
- C. Ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước trong mọi hoàn cảnh.
- D. Tập trung vào việc xóa bỏ các thành phần kinh tế phi xã hội chủ nghĩa.
Câu 12: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định là "sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo". Điều này nhấn mạnh yếu tố nào trong quá trình thực hiện Đổi mới?
- A. Vai trò quyết định của các nhà lãnh đạo cấp cao.
- B. Sự phụ thuộc vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
- C. Việc dựa chủ yếu vào khu vực kinh tế nhà nước.
- D. Vai trò lãnh đạo của Đảng và sự tham gia tích cực của quần chúng nhân dân.
Câu 13: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển qua các kỳ Đại hội) đã xác định rõ hơn mô hình kinh tế tổng quát của Việt Nam là gì?
- A. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- B. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung toàn phần.
- C. Kinh tế thị trường tự do hoàn toàn.
- D. Kinh tế hỗn hợp không có sự quản lý của Nhà nước.
Câu 14: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) của Đảng đánh dấu bước chuyển quan trọng trong nhận thức về mục tiêu phát triển. Đại hội này đã xác định nhiệm vụ trọng tâm của cả thời kỳ quá độ là gì?
- A. Xây dựng nền tảng kinh tế thị trường.
- B. Hoàn thành xã hội hóa tư liệu sản xuất.
- C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- D. Phát triển nền nông nghiệp toàn diện.
Câu 15: Trong quá trình Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn khẳng định vai trò lãnh đạo của mình đối với Nhà nước và xã hội. Điều này được thể hiện như thế nào trong đường lối Đổi mới chính trị?
- A. Chuyển giao quyền lực hoàn toàn cho Nhà nước.
- B. Cho phép hình thành các đảng phái đối lập.
- C. Giảm thiểu vai trò của Đảng trong mọi lĩnh vực.
- D. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Câu 16: So với công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ 1985), công cuộc Đổi mới ở Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào dẫn đến kết quả khác nhau?
- A. Việt Nam tập trung đổi mới chính trị trước, kinh tế sau.
- B. Việt Nam kiên trì giữ vững sự lãnh đạo của Đảng và ổn định chính trị.
- C. Việt Nam không mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế.
- D. Việt Nam không thừa nhận kinh tế thị trường.
Câu 17: Trong quá trình Đổi mới, Việt Nam chủ trương đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại. Mục tiêu chính của chủ trương này là gì?
- A. Tham gia vào các khối quân sự.
- B. Chỉ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
- C. Tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
- D. Cạnh tranh ảnh hưởng với các nước lớn.
Câu 18: Dựa trên đường lối Đổi mới, hệ thống pháp luật của Việt Nam đã có những điều chỉnh quan trọng. Mục đích của việc điều chỉnh, bổ sung hệ thống pháp luật là gì?
- A. Để tạo hành lang pháp lý cho nền kinh tế thị trường hoạt động hiệu quả và quản lý xã hội.
- B. Để hạn chế sự phát triển của các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
- C. Để tập trung quyền lực vào các cơ quan hành pháp.
- D. Để sao chép hoàn toàn hệ thống pháp luật của các nước phát triển.
Câu 19: Công cuộc Đổi mới đã tác động sâu sắc đến lĩnh vực văn hóa-xã hội. Một trong những thay đổi tích cực là sự phát triển đa dạng của đời sống văn hóa. Tuy nhiên, thách thức đặt ra là gì?
- A. Đời sống văn hóa trở nên đơn điệu, nghèo nàn.
- B. Nguy cơ mai một bản sắc văn hóa dân tộc và sự xâm nhập của các luồng văn hóa tiêu cực.
- C. Nhân dân ít quan tâm đến các hoạt động văn hóa.
- D. Nhà nước không còn đầu tư cho lĩnh vực văn hóa.
Câu 20: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991) có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Ý nghĩa đó thể hiện rõ nhất qua việc Đại hội đã:
- A. Quyết định gia nhập ASEAN.
- B. Khởi xướng công cuộc Đổi mới.
- C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- D. Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 21: Một trong những mục tiêu của công cuộc Đổi mới là phát triển kinh tế gắn liền với công bằng xã hội. Điều này được thể hiện qua các chính sách nào trong giai đoạn đầu Đổi mới?
- A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP mà không quan tâm đến phân phối.
- B. Chú trọng giải quyết các vấn đề xã hội như việc làm, xóa đói giảm nghèo.
- C. Ưu tiên phát triển kinh tế tư nhân mà không có sự quản lý của Nhà nước.
- D. Thực hiện phân phối bình quân như thời kỳ trước Đổi mới.
Câu 22: Công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đã từng bước đưa Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước tiến quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?
- A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ (1995).
- B. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991).
- C. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) (1995).
- D. Ký Hiệp định Thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ (2000).
Câu 23: Trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1990), một trong những khó khăn lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt là sự bao vây, cấm vận từ các nước phương Tây. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc Đổi mới?
- A. Gây khó khăn trong việc thu hút đầu tư nước ngoài và tiếp cận thị trường quốc tế.
- B. Buộc Việt Nam phải quay lại với mô hình kinh tế cũ.
- C. Khiến Việt Nam phải ngừng công cuộc Đổi mới.
- D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến kinh tế Việt Nam.
Câu 24: Một trong những thay đổi quan trọng trong nông nghiệp dưới tác động của Đổi mới là việc thực hiện khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động (Khoán 10, Khoán 100). Chính sách này nhằm mục đích gì?
- A. Tập trung ruộng đất vào tay Nhà nước.
- B. Xóa bỏ vai trò của kinh tế hộ gia đình.
- C. Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp.
- D. Giải phóng sức sản xuất trong nông nghiệp, tạo động lực cho nông dân.
Câu 25: Công cuộc Đổi mới không chỉ là thay đổi về chính sách kinh tế mà còn là sự đổi mới tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội. Sự đổi mới tư duy này thể hiện ở điểm nào?
- A. Thừa nhận và vận dụng các yếu tố tích cực của kinh tế thị trường trong xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- B. Giữ nguyên các quan điểm lý luận cũ về chủ nghĩa xã hội.
- C. Phủ nhận hoàn toàn các nguyên tắc của chủ nghĩa Mác-Lênin.
- D. Sao chép mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội của các nước khác.
Câu 26: Nhìn lại giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990), mặc dù còn nhiều khó khăn, thách thức, nhưng kết quả đạt được đã chứng minh điều gì về đường lối của Đảng?
- A. Đường lối Đổi mới còn nhiều sai lầm, cần phải thay đổi cơ bản.
- B. Công cuộc Đổi mới đã thất bại hoàn toàn.
- C. Việt Nam đã trở thành nước công nghiệp phát triển.
- D. Đường lối Đổi mới là đúng đắn, phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
Câu 27: Quan điểm "Đổi mới không phải là từ bỏ mục tiêu chủ nghĩa xã hội, mà là làm cho chủ nghĩa xã hội được nhận thức đúng đắn hơn và xây dựng có hiệu quả hơn" thể hiện nguyên tắc nào của công cuộc Đổi mới?
- A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- B. Đổi mới toàn diện, triệt để về mọi mặt.
- C. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
- D. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của quốc tế.
Câu 28: Việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ Đổi mới (bao gồm cả kinh tế nhà nước, tập thể, tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài) nhằm mục đích gì?
- A. Chỉ để tăng cường vai trò của kinh tế nhà nước.
- B. Để xóa bỏ hoàn toàn kinh tế tập thể.
- C. Huy động tối đa mọi nguồn lực cho phát triển, giải phóng sức sản xuất.
- D. Để phân phối lại của cải một cách bình quân.
Câu 29: Một trong những khó khăn nảy sinh trong quá trình chuyển đổi sang cơ chế thị trường là sự phân hóa giàu nghèo ngày càng rõ rệt. Điều này đặt ra thách thức gì cho công cuộc Đổi mới?
- A. Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- B. Đòi hỏi các chính sách nhằm giảm thiểu bất bình đẳng, đảm bảo công bằng xã hội.
- C. Khiến Nhà nước phải ngừng phát triển kinh tế thị trường.
- D. Dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống chính trị.
Câu 30: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng bản chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
- A. Là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa lật đổ chế độ cũ.
- B. Là sự thay đổi hoàn toàn mô hình phát triển, đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.
- C. Là một cuộc cải cách nhỏ lẻ, không có tính hệ thống.
- D. Là cuộc cải cách toàn diện, sâu sắc, có sự lãnh đạo của Đảng, nhằm phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.