Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 – Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế và trong nước phức tạp nào đã tạo ra áp lực cấp bách, buộc Đảng Cộng sản Việt Nam phải đề ra đường lối Đổi mới tại Đại hội VI (12/1986)?

  • A. Thắng lợi hoàn toàn của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • B. Sự suy thoái nghiêm trọng của chủ nghĩa tư bản thế giới.
  • C. Việt Nam đã hoàn thành cơ bản mục tiêu công nghiệp hóa.
  • D. Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế-xã hội và những biến động trên thế giới.

Câu 2: Điểm cốt lõi và mang tính đột phá quan trọng nhất trong nội dung đường lối Đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (12/1986) là gì?

  • A. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị.
  • B. Đổi mới chính trị là trọng tâm, tạo tiền đề cho đổi mới kinh tế.
  • C. Tiến hành đổi mới đồng bộ cả kinh tế và chính trị ngay lập tức.
  • D. Chỉ tập trung giải quyết các vấn đề xã hội cấp bách.

Câu 3: Một trong những chủ trương quan trọng về cơ cấu kinh tế được Đại hội VI (12/1986) đề ra nhằm khắc phục tình trạng trì trệ của nền kinh tế cũ là gì?

  • A. Tiếp tục duy trì cơ cấu kinh tế với hai thành phần chính là quốc doanh và tập thể.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng làm nền tảng tuyệt đối.
  • C. Xây dựng cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, phát huy vai trò của các thành phần kinh tế.
  • D. Tập trung mọi nguồn lực vào phát triển nông nghiệp.

Câu 4: Cơ chế quản lý kinh tế được áp dụng trước Đổi mới (trước 1986) có đặc điểm nổi bật nào, mà sau này đường lối Đổi mới chủ trương thay đổi?

  • A. Dựa chủ yếu vào quy luật cung cầu của thị trường.
  • B. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
  • C. Phát huy tối đa tính chủ động của các đơn vị kinh tế cơ sở.
  • D. Đề cao vai trò điều tiết của tư nhân trong nền kinh tế.

Câu 5: Ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI xác định là nhiệm vụ trọng tâm trong những năm đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990) nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Giải quyết những nhu cầu cấp bách về ăn, mặc của nhân dân và tạo nguồn hàng xuất khẩu.
  • B. Xây dựng nền tảng cho công nghiệp nặng và hiện đại hóa đất nước.
  • C. Tăng cường quốc phòng, an ninh để bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Phát triển du lịch và dịch vụ để thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 6: Đường lối Đổi mới về đối ngoại của Việt Nam từ Đại hội VI (1986) có sự thay đổi căn bản nào so với giai đoạn trước?

  • A. Tiếp tục chỉ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Ưu tiên xây dựng quan hệ với các nước tư bản phát triển.
  • C. Đóng cửa, tập trung giải quyết các vấn đề nội bộ.
  • D. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.

Câu 7: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) của Đảng Cộng sản Việt Nam có đóng góp quan trọng nào vào việc phát triển đường lối Đổi mới?

  • A. Lần đầu tiên đề ra đường lối Đổi mới toàn diện.
  • B. Hoàn thành cơ bản mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Xác định mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • D. Chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Theo đường lối Đổi mới, "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" được hiểu như thế nào?

  • A. Là nền kinh tế thị trường thuần túy không có sự can thiệp của Nhà nước.
  • B. Là nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung có bổ sung yếu tố thị trường.
  • C. Là sự quay trở lại với nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • D. Là nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh.

Câu 9: Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam xác định giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là "quốc sách hàng đầu" trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Nhằm giảm thiểu chi phí cho các lĩnh vực khác của nền kinh tế.
  • B. Để cạnh tranh trực tiếp với các nước phát triển trong lĩnh vực công nghệ.
  • C. Vì đây là yếu tố quyết định sự phát triển nhanh và bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
  • D. Chủ yếu để giải quyết vấn đề thất nghiệp trong xã hội.

Câu 10: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) có điểm giống nhau cơ bản nào về trọng tâm?

  • A. Đều bắt đầu bằng việc đổi mới hệ thống chính trị.
  • B. Đều lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm.
  • C. Đều tiến hành cải cách một cách triệt để trên mọi lĩnh vực ngay từ đầu.
  • D. Đều dẫn đến sự tan rã của hệ thống chính trị hiện hành.

Câu 11: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) được Đảng xác định là "cuộc đổi mới toàn diện". Tuy nhiên, trong những năm đầu, lĩnh vực nào được ưu tiên và coi là trọng tâm?

  • A. Kinh tế.
  • B. Chính trị.
  • C. Văn hóa.
  • D. Đối ngoại.

Câu 12: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội nghiêm trọng ở Việt Nam trước năm 1986 là gì?

  • A. Việt Nam bị bao vây cấm vận hoàn toàn từ bên ngoài.
  • B. Không có nguồn viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Thiên tai, dịch bệnh diễn ra liên tục trên cả nước.
  • D. Những sai lầm chủ quan trong chỉ đạo kinh tế, đặc biệt là duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung kéo dài.

Câu 13: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay liên tục được bổ sung và phát triển chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Kinh nghiệm của các nước tư bản phát triển.
  • B. Tổng kết thực tiễn công cuộc Đổi mới và sự phát triển lý luận của Đảng.
  • C. Áp lực từ các tổ chức quốc tế.
  • D. Sự thay đổi của các nước lớn trên thế giới.

Câu 14: Ý nghĩa quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới được khởi xướng từ Đại hội VI (12/1986) đối với Việt Nam là gì?

  • A. Giúp Việt Nam trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • B. Chỉ giải quyết được vấn đề thiếu lương thực, thực phẩm.
  • C. Dẫn đến sự tan rã của hệ thống chính trị.
  • D. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội, tạo bước ngoặt trong xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 15: Trong lĩnh vực xã hội, đường lối Đổi mới chủ trương giải quyết các vấn đề trên cơ sở nào?

  • A. Tách rời hoàn toàn các vấn đề xã hội khỏi kinh tế.
  • B. Ưu tiên giải quyết các vấn đề xã hội trước khi đổi mới kinh tế.
  • C. Kết hợp chặt chẽ với đổi mới kinh tế, hướng tới công bằng xã hội.
  • D. Chủ yếu dựa vào sự tự điều chỉnh của xã hội.

Câu 16: Dựa vào bối cảnh lịch sử, hãy phân tích điểm khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận đổi mới giữa Việt Nam (từ 1986) và Liên Xô (cải tổ từ 1985) về mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và chính trị.

  • A. Việt Nam ưu tiên đổi mới kinh tế, Liên Xô tiến hành cải tổ đồng thời kinh tế và chính trị, sau nhấn mạnh chính trị.
  • B. Việt Nam chỉ đổi mới kinh tế, Liên Xô chỉ cải tổ chính trị.
  • C. Việt Nam bắt đầu bằng đổi mới chính trị, Liên Xô bắt đầu bằng cải tổ kinh tế.
  • D. Cả hai nước đều chỉ tập trung vào giải quyết vấn đề xã hội.

Câu 17: Trong giai đoạn đầu của Đổi mới (1986-1990), mặc dù còn nhiều khó khăn, lĩnh vực nào đã có những chuyển biến tích cực đáng kể, thể hiện qua sự dồi dào hơn về hàng hóa?

  • A. Công nghiệp nặng.
  • B. Xuất khẩu dầu khí.
  • C. Thị trường hàng tiêu dùng.
  • D. Công nghệ cao.

Câu 18: Quan điểm nào sau đây thể hiện sự thay đổi trong nhận thức của Đảng về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Xem nhẹ vai trò của kinh tế nhà nước.
  • B. Từ bỏ mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Áp dụng nguyên xi mô hình kinh tế của Liên Xô trước đây.
  • D. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

Câu 19: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi bước đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990) là gì?

  • A. Khẳng định tính đúng đắn và phù hợp của đường lối Đổi mới của Đảng.
  • B. Chỉ cần tập trung giải quyết các vấn đề kinh tế là đủ.
  • C. Phải dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của quốc tế.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.

Câu 20: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tính "toàn diện" của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Chỉ đổi mới trong lĩnh vực kinh tế.
  • B. Tiến hành đổi mới trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội (kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, đối ngoại...).
  • C. Chỉ đổi mới trong nội bộ Đảng và Nhà nước.
  • D. Tập trung đổi mới vào một vài ngành kinh tế trọng điểm.

Câu 21: Sự thay đổi nào trong chính sách đối ngoại của Việt Nam thời kỳ Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc phá thế bao vây, cấm vận và mở rộng quan hệ quốc tế?

  • A. Tiếp tục duy trì chính sách đối đầu với các nước phương Tây.
  • B. Chỉ tập trung vào việc giải quyết vấn đề Campuchia.
  • C. Đóng cửa biên giới để tự phát triển.
  • D. Chủ trương đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế.

Câu 22: Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã chính thức xác định mục tiêu tổng quát của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới là "xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa"?

  • A. Nghị quyết Đại hội VI (12/1986).
  • B. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991).
  • C. Nghị quyết Đại hội VIII (1996).
  • D. Nghị quyết Đại hội IX (2001).

Câu 23: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định "phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa" đã thể hiện sự thay đổi căn bản nào trong tư duy kinh tế so với giai đoạn trước Đổi mới?

  • A. Tiếp tục nhấn mạnh vai trò độc tôn của kinh tế nhà nước.
  • B. Xem nhẹ vai trò quản lý của Nhà nước trong nền kinh tế.
  • C. Thừa nhận vai trò của quy luật thị trường và các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.

Câu 24: Yếu tố nào được Đại hội VIII (1996) xác định là "động lực chủ yếu để phát triển kinh tế-xã hội"?

  • A. Con người Việt Nam.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 25: Nhìn lại quá trình Đổi mới từ năm 1986 đến nay, bài học kinh nghiệm nào về vai trò lãnh đạo của Đảng được rút ra là quan trọng hàng đầu?

  • A. Từ bỏ sự lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực kinh tế.
  • B. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đồng thời đổi mới tư duy lãnh đạo phù hợp với thực tiễn.
  • C. Tập trung quyền lực tuyệt đối vào tay Đảng, không lắng nghe ý kiến nhân dân.
  • D. Sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước khác.

Câu 26: Việc thực hiện "Ba chương trình kinh tế lớn" trong giai đoạn 1986-1990 tuy còn khó khăn nhưng đã mang lại kết quả bước đầu nào, đặc biệt trong việc đáp ứng nhu cầu cơ bản của người dân?

  • A. Tình trạng thiếu lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng được cải thiện rõ rệt.
  • B. Đã xây dựng xong hệ thống công nghiệp nặng hiện đại.
  • C. Hoàn toàn xóa bỏ được tình trạng lạm phát.
  • D. Trở thành nước xuất khẩu hàng tiêu dùng lớn nhất khu vực.

Câu 27: Nghị quyết Đại hội VI (1986) đã chỉ ra một trong những khuyết điểm, sai lầm trong giai đoạn trước Đổi mới là gì?

  • A. Quá chú trọng phát triển kinh tế thị trường.
  • B. Không tập trung phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Mở cửa quá sớm với nền kinh tế thế giới.
  • D. Bệnh chủ quan, duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động giản đơn, nóng vội.

Câu 28: Một trong những yếu tố quan trọng góp phần vào thành công của công cuộc Đổi mới là việc phát huy vai trò của ai trong xã hội?

  • A. Chỉ có vai trò của các chuyên gia kinh tế nước ngoài.
  • B. Chỉ dựa vào sự nỗ lực của các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Phát huy sức sáng tạo và sự đồng thuận của các tầng lớp nhân dân.
  • D. Chủ yếu dựa vào việc vay nợ nước ngoài.

Câu 29: Đại hội nào của Đảng đã ban hành Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, tổng kết những bài học kinh nghiệm của 5 năm đầu Đổi mới và định hướng cho giai đoạn tiếp theo?

  • A. Đại hội VI (1986).
  • B. Đại hội VII (1991).
  • C. Đại hội VIII (1996).
  • D. Đại hội IX (2001).

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa công cuộc Đổi mới và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

  • A. Đổi mới là sự từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Đổi mới là quay trở lại nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Đổi mới chỉ là giải pháp tạm thời để giải quyết khủng hoảng.
  • D. Đổi mới là quá trình phát triển và hoàn thiện con đường đi lên chủ nghĩa xã hội cho phù hợp với thực tiễn Việt Nam và xu thế thời đại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bối cảnh quốc tế và trong nước phức tạp nào đã tạo ra áp lực cấp bách, buộc Đảng Cộng sản Việt Nam phải đề ra đường lối Đổi mới tại Đại hội VI (12/1986)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Điểm cốt lõi và mang tính đột phá quan trọng nhất trong nội dung đường lối Đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (12/1986) là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một trong những chủ trương quan trọng về cơ cấu kinh tế được Đại hội VI (12/1986) đề ra nhằm khắc phục tình trạng trì trệ của nền kinh tế cũ là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cơ chế quản lý kinh tế được áp dụng trước Đổi mới (trước 1986) có đặc điểm nổi bật nào, mà sau này đường lối Đổi mới chủ trương thay đổi?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI xác định là nhiệm vụ trọng tâm trong những năm đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990) nhằm mục đích chủ yếu gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đường lối Đổi mới về đối ngoại của Việt Nam từ Đại hội VI (1986) có sự thay đổi căn bản nào so với giai đoạn trước?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) của Đảng Cộng sản Việt Nam có đóng góp quan trọng nào vào việc phát triển đường lối Đổi mới?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Theo đường lối Đổi mới, 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' được hiểu như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam xác định giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là 'quốc sách hàng đầu' trong công cuộc Đổi mới?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) có điểm giống nhau cơ bản nào về trọng tâm?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) được Đảng xác định là 'cuộc đổi mới toàn diện'. Tuy nhiên, trong những năm đầu, lĩnh vực nào được ưu tiên và coi là trọng tâm?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội nghiêm trọng ở Việt Nam trước năm 1986 là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay liên tục được bổ sung và phát triển chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Ý nghĩa quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới được khởi xướng từ Đại hội VI (12/1986) đối với Việt Nam là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong lĩnh vực xã hội, đường lối Đổi mới chủ trương giải quyết các vấn đề trên cơ sở nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Dựa vào bối cảnh lịch sử, hãy phân tích điểm khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận đổi mới giữa Việt Nam (từ 1986) và Liên Xô (cải tổ từ 1985) về mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và chính trị.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong giai đoạn đầu của Đổi mới (1986-1990), mặc dù còn nhiều khó khăn, lĩnh vực nào đã có những chuyển biến tích cực đáng kể, thể hiện qua sự dồi dào hơn về hàng hóa?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Quan điểm nào sau đây thể hiện sự thay đổi trong nhận thức của Đảng về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi bước đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990) là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tính 'toàn diện' của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Sự thay đổi nào trong chính sách đối ngoại của Việt Nam thời kỳ Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc phá thế bao vây, cấm vận và mở rộng quan hệ quốc tế?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã chính thức xác định mục tiêu tổng quát của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới là 'xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa'?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định 'phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa' đã thể hiện sự thay đổi căn bản nào trong tư duy kinh tế so với giai đoạn trước Đổi mới?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Yếu tố nào được Đại hội VIII (1996) xác định là 'động lực chủ yếu để phát triển kinh tế-xã hội'?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nhìn lại quá trình Đổi mới từ năm 1986 đến nay, bài học kinh nghiệm nào về vai trò lãnh đạo của Đảng được rút ra là quan trọng hàng đầu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Việc thực hiện 'Ba chương trình kinh tế lớn' trong giai đoạn 1986-1990 tuy còn khó khăn nhưng đã mang lại kết quả bước đầu nào, đặc biệt trong việc đáp ứng nhu cầu cơ bản của người dân?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Nghị quyết Đại hội VI (1986) đã chỉ ra một trong những khuyết điểm, sai lầm trong giai đoạn trước Đổi mới là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một trong những yếu tố quan trọng góp phần vào thành công của công cuộc Đổi mới là việc phát huy vai trò của ai trong xã hội?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đại hội nào của Đảng đã ban hành Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, tổng kết những bài học kinh nghiệm của 5 năm đầu Đổi mới và định hướng cho giai đoạn tiếp theo?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa công cuộc Đổi mới và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam trước năm 1986 (cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp, khủng hoảng) đã bộc lộ những hạn chế chủ yếu nào, từ đó đặt ra yêu cầu cấp thiết cho công cuộc Đổi mới?

  • A. Hệ thống chính trị yếu kém, không kiểm soát được tình hình.
  • B. Quá chú trọng phát triển công nghiệp nặng, bỏ qua nông nghiệp.
  • C. Thiếu nguồn vốn đầu tư nước ngoài trầm trọng.
  • D. Cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp kìm hãm sự phát triển.

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) được xem là dấu mốc lịch sử quan trọng mở đầu công cuộc Đổi mới. Ý nghĩa nổi bật nhất của Đại hội này là gì?

  • A. Đánh dấu sự hoàn thành cơ bản công cuộc công nghiệp hóa.
  • B. Xác định Việt Nam là nước công nghiệp vào năm 2020.
  • C. Khởi xướng và mở đường cho công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước.
  • D. Hoàn toàn xóa bỏ cơ chế kinh tế tập trung, bao cấp.

Câu 3: Một trong những nguyên tắc cơ bản của đường lối Đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (12/1986) là

  • A. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời đổi mới từng bước về chính trị.
  • B. Đổi mới chính trị là đột phá khẩu để thúc đẩy đổi mới kinh tế.
  • C. Đổi mới đồng thời cả kinh tế và chính trị với tốc độ như nhau.
  • D. Tập trung ổn định chính trị trước khi tiến hành đổi mới kinh tế.

Câu 4: Đại hội VI (12/1986) đã đề ra

  • A. Xây dựng nền tảng cho công nghiệp hóa hiện đại hóa.
  • B. Tăng cường xuất khẩu để tích lũy vốn.
  • C. Hoàn thành cơ bản điện khí hóa nông thôn.
  • D. Giải quyết những nhu cầu cấp bách về lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

Câu 5: Một trong những đổi mới quan trọng về cơ chế quản lý kinh tế được đề ra tại Đại hội VI là chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường. Sự thay đổi này có tác động trực tiếp nhất đến yếu tố nào của nền kinh tế?

  • A. Vai trò của quy luật thị trường trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  • B. Quy mô và cơ cấu của các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp nặng.
  • D. Mức độ can thiệp của Nhà nước vào mọi hoạt động kinh tế.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về bước đầu thực hiện công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986-1990?

  • A. Nền kinh tế đã hoàn toàn thoát khỏi khủng hoảng.
  • B. Đã đạt được những kết quả bước đầu quan trọng, nhất là trên mặt trận kinh tế.
  • C. Các mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn đã được hoàn thành toàn diện.
  • D. Chính trị có nhiều biến động phức tạp, ảnh hưởng tiêu cực đến kinh tế.

Câu 7: Từ năm 1991 đến nay, đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục được bổ sung và phát triển qua các kỳ Đại hội. Sự bổ sung, phát triển này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Sao chép mô hình phát triển của các nước tư bản phát triển.
  • B. Khắc phục triệt để mọi sai lầm đã mắc phải trước đây.
  • C. Phù hợp với tình hình thực tiễn luôn vận động, yêu cầu phát triển của đất nước và xu thế thời đại.
  • D. Thay thế hoàn toàn những quan điểm đã cũ từ Đại hội VI.

Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6/1991) có đóng góp quan trọng vào việc hoàn thiện đường lối Đổi mới bằng cách đưa ra Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Cương lĩnh này có vai trò chủ yếu như thế nào?

  • A. Xác định rõ con đường đi lên chủ nghĩa xã hội và mục tiêu chiến lược lâu dài của cách mạng Việt Nam.
  • B. Đề ra mục tiêu hoàn thành công nghiệp hóa vào năm 2020.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng lạm phát cao.
  • D. Huy động tối đa nguồn lực từ khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (6/1996) đã xác định mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước từ nay đến năm 2020 là gì?

  • A. Đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất-kĩ thuật hiện đại.
  • B. Trở thành cường quốc công nghiệp hàng đầu khu vực.
  • C. Hoàn thành toàn bộ quá trình đô thị hóa trên cả nước.
  • D. Phát triển nông nghiệp trở thành ngành kinh tế chủ đạo.

Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (4/2001) đã đưa ra nhận định quan trọng về nền kinh tế Việt Nam. Nhận định đó là gì?

  • A. Việt Nam đã cơ bản trở thành nước công nghiệp.
  • B. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung vẫn còn vai trò quan trọng.
  • C. Kinh tế nhà nước là thành phần kinh tế duy nhất.
  • D. Việt Nam đang xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 11: Đường lối đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới được xác định là

  • A. Khi Việt Nam chỉ có quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Để tập trung toàn lực cho phát triển quân sự.
  • C. Trong bối cảnh tình hình thế giới và khu vực có nhiều thay đổi, nhằm phá thế bao vây, cấm vận và hội nhập quốc tế.
  • D. Nhằm cạnh tranh trực tiếp với các cường quốc kinh tế.

Câu 12: Công cuộc Đổi mới đã tác động sâu sắc đến lĩnh vực văn hóa-xã hội. Một trong những quan điểm chỉ đạo xuyên suốt trong lĩnh vực này là gì?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • B. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, là mục tiêu và động lực của sự phát triển.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Hạn chế giao lưu văn hóa với thế giới bên ngoài.

Câu 13: Dựa trên các thông tin về công cuộc Đổi mới (1986-nay), hãy phân tích mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở Việt Nam.

  • A. Đổi mới chính trị phải hoàn thành trước khi tiến hành đổi mới kinh tế.
  • B. Đổi mới kinh tế và chính trị hoàn toàn tách rời, không liên quan đến nhau.
  • C. Chỉ tập trung đổi mới kinh tế mà không cần đổi mới chính trị.
  • D. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, tạo tiền đề cho đổi mới chính trị, đồng thời đổi mới chính trị góp phần thúc đẩy đổi mới kinh tế.

Câu 14: So với công cuộc cải tổ ở Liên Xô (trước 1991), công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) có điểm khác biệt cơ bản nào về trọng tâm?

  • A. Việt Nam chú trọng đổi mới chính trị trước, Liên Xô chú trọng kinh tế.
  • B. Việt Nam lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, Liên Xô ban đầu tập trung đổi mới chính trị.
  • C. Cả hai đều tập trung đồng thời vào cả kinh tế và chính trị với mức độ như nhau.
  • D. Việt Nam chỉ đổi mới kinh tế, Liên Xô chỉ cải tổ chính trị.

Câu 15: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (4/2006) có đóng góp lý luận quan trọng nào vào việc hoàn thiện đường lối Đổi mới?

  • A. Phát triển nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
  • B. Lần đầu tiên xác định công nghiệp hóa, hiện đại hóa là nhiệm vụ trung tâm.
  • C. Hoàn toàn xóa bỏ các thành phần kinh tế ngoài nhà nước.
  • D. Đề ra chiến lược bảo vệ môi trường cho đến năm 2050.

Câu 16: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ thực tiễn 5 năm đầu Đổi mới (1986-1990) là gì?

  • A. Chỉ dựa vào nội lực, không cần hợp tác quốc tế.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.
  • C. Tập trung giải quyết những vấn đề kinh tế - xã hội cấp bách, phát huy vai trò của các thành phần kinh tế.
  • D. Đẩy mạnh cải cách chính trị trước cải cách kinh tế.

Câu 17: Việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế trong thời kỳ Đổi mới (từ những năm 1990 trở đi) thể hiện rõ nhất điều gì trong đường lối đối ngoại?

  • A. Phụ thuộc vào các cường quốc kinh tế.
  • B. Từ bỏ nguyên tắc độc lập, tự chủ.
  • C. Chỉ hợp tác với các nước cùng chế độ chính trị.
  • D. Thể hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa, phục vụ mục tiêu phát triển đất nước.

Câu 18: Dựa trên các thông tin về công cuộc Đổi mới, hãy phân tích sự khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung (trước 1986) và nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (thời kỳ Đổi mới)?

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung dựa vào mệnh lệnh hành chính, Nhà nước quản lý trực tiếp mọi hoạt động; Kinh tế thị trường định hướng XHCN dựa vào quy luật thị trường, có sự quản lý của Nhà nước và nhiều thành phần kinh tế.
  • B. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung có nhiều thành phần kinh tế; Kinh tế thị trường định hướng XHCN chỉ có kinh tế nhà nước.
  • C. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung hướng đến xuất khẩu; Kinh tế thị trường định hướng XHCN chỉ phục vụ tiêu dùng nội địa.
  • D. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung hoạt động hiệu quả hơn; Kinh tế thị trường định hướng XHCN kém hiệu quả.

Câu 19: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (1/2011) tiếp tục khẳng định và làm sâu sắc thêm đường lối Đổi mới. Một trong những điểm nhấn quan trọng của Đại hội này là gì?

  • A. Đề ra mục tiêu hoàn thành công nghiệp hóa trước năm 2020.
  • B. Tổng kết 25 năm thực hiện Cương lĩnh năm 1991 và đề ra phương hướng, nhiệm vụ xây dựng đất nước trong giai đoạn mới.
  • C. Chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • D. Ưu tiên tuyệt đối cho phát triển nông nghiệp.

Câu 20: Một trong những thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay (tính đến thời điểm hiện tại) là gì?

  • A. Hoàn toàn xóa bỏ tình trạng tham nhũng và lãng phí.
  • B. Trở thành quốc gia có thu nhập cao.
  • C. Đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử.
  • D. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 21: Khác với giai đoạn trước Đổi mới, nền kinh tế Việt Nam hiện nay (trong thời kỳ Đổi mới) có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. Sự thay đổi này phản ánh chủ trương nào của Đảng và Nhà nước?

  • A. Ưu tiên tuyệt đối kinh tế nhà nước.
  • B. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
  • C. Quốc hữu hóa toàn bộ tư liệu sản xuất.
  • D. Chỉ phát triển kinh tế tư nhân.

Câu 22: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 là một minh chứng rõ nét cho chủ trương nào trong đường lối Đổi mới?

  • A. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
  • B. Thúc đẩy hợp tác song phương với các nước láng giềng.
  • C. Tập trung phát triển thị trường nội địa.
  • D. Hạn chế tối đa quan hệ thương mại với nước ngoài.

Câu 23: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Yếu tố nào sau đây đóng góp lớn nhất vào thành tựu này?

  • A. Chỉ tập trung phát triển quân sự.
  • B. Đóng cửa không giao lưu với bên ngoài.
  • C. Những thành tựu to lớn về kinh tế và việc thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa, hội nhập quốc tế.
  • D. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.

Câu 24: Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã chính thức đánh giá

  • A. Đại hội VI (1986).
  • B. Đại hội VIII (1996).
  • C. Đại hội X (2006).
  • D. Đại hội XI (2011).

Câu 25: Mặc dù đạt được nhiều thành tựu, công cuộc Đổi mới vẫn đối mặt với không ít thách thức. Thách thức lớn nhất, mang tính xuyên suốt đối với Việt Nam trong quá trình phát triển hiện nay là gì?

  • A. Nguy cơ chiến tranh với các nước láng giềng.
  • B. Nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và thế giới, nguy cơ
  • C. Hoàn toàn mất đi bản sắc văn hóa dân tộc.
  • D. Tất cả người dân đều trở nên giàu có như nhau.

Câu 26: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII (1/2016) và Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII (1/2021) tiếp tục khẳng định và phát triển đường lối Đổi mới. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bổ sung, phát triển trong nhận thức về vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Nhà nước can thiệp trực tiếp vào mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • B. Nhà nước chỉ tập trung vào việc thu thuế.
  • C. Nhà nước giảm thiểu tối đa sự can thiệp vào nền kinh tế.
  • D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa kiến tạo phát triển, liêm chính, hành động, phục vụ nhân dân.

Câu 27: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Là một cuộc cải cách toàn diện, sâu sắc, triệt để nhưng có định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Là một cuộc cách mạng nhằm thay đổi hoàn toàn chế độ chính trị.
  • C. Chỉ là sự điều chỉnh nhỏ về mặt kinh tế.
  • D. Là sự sao chép hoàn toàn mô hình của các nước tư bản.

Câu 28: Dựa trên kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao việc đổi mới tư duy lý luận (nhất là về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội) lại đóng vai trò quan trọng trong thành công của công cuộc Đổi mới?

  • A. Vì chỉ cần lý luận đúng, không cần thực tiễn.
  • B. Vì lý luận tự động giải quyết được mọi vấn đề thực tiễn.
  • C. Vì giúp xác định đúng mục tiêu, con đường, bước đi và giải pháp phù hợp cho công cuộc Đổi mới, tránh được sự giáo điều, máy móc.
  • D. Vì lý luận mới hoàn toàn bác bỏ những giá trị của lý luận cũ.

Câu 29: Công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay đã khẳng định một chân lý lịch sử quan trọng nào về sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Sự lãnh đạo của Đảng không còn cần thiết trong nền kinh tế thị trường.
  • B. Đảng cần can thiệp trực tiếp vào mọi hoạt động kinh tế.
  • C. Vai trò của Đảng chỉ mang tính hình thức.
  • D. Sự lãnh đạo đúng đắn và kịp thời đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định thành công của công cuộc Đổi mới.

Câu 30: Dựa trên những nội dung đã học về công cuộc Đổi mới, hãy phân tích ý nghĩa của việc duy trì ổn định chính trị trong suốt quá trình đổi mới kinh tế.

  • A. Ổn định chính trị không ảnh hưởng đến phát triển kinh tế.
  • B. Ổn định chính trị là điều kiện tiên quyết để thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
  • C. Chỉ cần phát triển kinh tế là sẽ tự động có ổn định chính trị.
  • D. Việc duy trì ổn định chính trị làm chậm quá trình đổi mới kinh tế.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam trước năm 1986 (cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp, khủng hoảng) đã bộc lộ những hạn chế chủ yếu nào, từ đó đặt ra yêu cầu cấp thiết cho công cuộc Đổi mới?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) được xem là dấu mốc lịch sử quan trọng mở đầu công cuộc Đổi mới. Ý nghĩa nổi bật nhất của Đại hội này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một trong những nguyên tắc cơ bản của đường lối Đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (12/1986) là "đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, ổn định và phát triển". Nội dung nào sau đây phản ánh đúng trọng tâm của công cuộc đổi mới trong giai đoạn đầu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đại hội VI (12/1986) đã đề ra "Ba chương trình kinh tế lớn" cho chặng đường đầu tiên của công cuộc Đổi mới (1986-1990). Mục tiêu cốt lõi của việc thực hiện Ba chương trình này là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một trong những đổi mới quan trọng về cơ chế quản lý kinh tế được đề ra tại Đại hội VI là chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường. Sự thay đổi này có tác động trực tiếp nhất đến yếu tố nào của nền kinh tế?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về bước đầu thực hiện công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986-1990?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Từ năm 1991 đến nay, đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục được bổ sung và phát triển qua các kỳ Đại hội. Sự bổ sung, phát triển này chủ yếu nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6/1991) có đóng góp quan trọng vào việc hoàn thiện đường lối Đổi mới bằng cách đưa ra Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Cương lĩnh này có vai trò chủ yếu như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (6/1996) đã xác định mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước từ nay đến năm 2020 là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (4/2001) đã đưa ra nhận định quan trọng về nền kinh tế Việt Nam. Nhận định đó là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đường lối đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới được xác định là "đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế". Nguyên tắc này có ý nghĩa quan trọng nhất trong bối cảnh nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Công cuộc Đổi mới đã tác động sâu sắc đến lĩnh vực văn hóa-xã hội. Một trong những quan điểm chỉ đạo xuyên suốt trong lĩnh vực này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Dựa trên các thông tin về công cuộc Đổi mới (1986-nay), hãy phân tích mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở Việt Nam.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: So với công cuộc cải tổ ở Liên Xô (trước 1991), công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) có điểm khác biệt cơ bản nào về trọng tâm?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (4/2006) có đóng góp lý luận quan trọng nào vào việc hoàn thiện đường lối Đổi mới?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ thực tiễn 5 năm đầu Đổi mới (1986-1990) là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế trong thời kỳ Đổi mới (từ những năm 1990 trở đi) thể hiện rõ nhất điều gì trong đường lối đối ngoại?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Dựa trên các thông tin về công cuộc Đổi mới, hãy phân tích sự khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung (trước 1986) và nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (thời kỳ Đổi mới)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (1/2011) tiếp tục khẳng định và làm sâu sắc thêm đường lối Đổi mới. Một trong những điểm nhấn quan trọng của Đại hội này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một trong những thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay (tính đến thời điểm hiện tại) là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khác với giai đoạn trước Đổi mới, nền kinh tế Việt Nam hiện nay (trong thời kỳ Đổi mới) có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. Sự thay đổi này phản ánh chủ trương nào của Đảng và Nhà nước?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 là một minh chứng rõ nét cho chủ trương nào trong đường lối Đổi mới?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Yếu tố nào sau đây đóng góp lớn nhất vào thành tựu này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã chính thức đánh giá "nước ta đã ra khỏi tình trạng kém phát triển"?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Mặc dù đạt được nhiều thành tựu, công cuộc Đổi mới vẫn đối mặt với không ít thách thức. Thách thức lớn nhất, mang tính xuyên suốt đối với Việt Nam trong quá trình phát triển hiện nay là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII (1/2016) và Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII (1/2021) tiếp tục khẳng định và phát triển đường lối Đổi mới. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bổ sung, phát triển trong nhận thức về vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Dựa trên kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao việc đổi mới tư duy lý luận (nhất là về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội) lại đóng vai trò quan trọng trong thành công của công cuộc Đổi mới?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay đã khẳng định một chân lý lịch sử quan trọng nào về sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Dựa trên những nội dung đã học về công cuộc Đổi mới, hãy phân tích ý nghĩa của việc duy trì ổn định chính trị trong suốt quá trình đổi mới kinh tế.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào có ảnh hưởng lớn nhất, thúc đẩy Việt Nam tìm kiếm con đường đổi mới toàn diện từ giữa thập niên 1980?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của các nước tư bản phương Tây.
  • B. Sự tan rã của hệ thống thuộc địa trên thế giới.
  • C. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh lên cao.
  • D. Sự trì trệ và khủng hoảng của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 2: Tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam trước thềm công cuộc Đổi mới (trước năm 1986) được khái quát là đang lâm vào khủng hoảng. Biểu hiện nổi bật nhất của cuộc khủng hoảng này là gì?

  • A. Nạn thất nghiệp lan tràn ở khu vực thành thị.
  • B. Sản xuất đình trệ, lạm phát phi mã, đời sống nhân dân khó khăn.
  • C. Quan hệ ngoại giao với các nước lớn gặp nhiều trở ngại.
  • D. Hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế bị xuống cấp nghiêm trọng.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

  • A. Đại hội mở đầu cho công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước.
  • B. Đại hội hoàn thành việc xây dựng nền tảng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Đại hội đề ra Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ.
  • D. Đại hội đưa Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Câu 4: Dựa trên nguyên tắc "nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật", Đại hội VI (1986) đã phê phán những sai lầm nào trong giai đoạn trước Đổi mới?

  • A. Sai lầm trong chính sách đối ngoại, cô lập với thế giới.
  • B. Sai lầm trong việc phân bổ nguồn lực cho quốc phòng.
  • C. Sai lầm chủ quan, duy ý chí trong xây dựng kinh tế, đặc biệt là kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Sai lầm trong việc ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

Câu 5: Đường lối Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ năm 1986 là một công cuộc Đổi mới toàn diện nhưng có trọng tâm. Trọng tâm của công cuộc Đổi mới này là gì?

  • A. Đổi mới về kinh tế.
  • B. Đổi mới về chính trị.
  • C. Đổi mới về văn hóa-xã hội.
  • D. Đổi mới về quốc phòng-an ninh.

Câu 6: Việc chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước là một nội dung cốt lõi trong đổi mới kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986. Sự chuyển đổi này nhằm mục tiêu chính nào?

  • A. Tăng cường vai trò tuyệt đối của kinh tế nhà nước.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự can thiệp của Nhà nước vào kinh tế.
  • C. Chỉ tập trung phát triển khu vực kinh tế tư nhân.
  • D. Giải phóng sức sản xuất, phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

Câu 7: Bên cạnh đổi mới kinh tế, công cuộc Đổi mới còn bao gồm đổi mới về chính trị. Tuy nhiên, đổi mới chính trị được thực hiện với nguyên tắc như thế nào?

  • A. Thực hiện đồng thời và triệt để như đổi mới kinh tế.
  • B. Tiến hành từng bước, thận trọng, nhằm củng cố và hoàn thiện hệ thống chính trị.
  • C. Ưu tiên thay đổi thể chế chính trị trước khi đổi mới kinh tế.
  • D. Tập trung vào việc đa nguyên, đa đảng trong hệ thống chính trị.

Câu 8: Đại hội VI (1986) đã đề ra Ba chương trình kinh tế lớn nhằm giải quyết những vấn đề cấp bách nhất. Ba chương trình đó là gì?

  • A. Phát triển công nghiệp nặng, nông nghiệp, dịch vụ.
  • B. Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giáo dục, y tế.
  • C. Đẩy mạnh du lịch, xuất khẩu lao động, thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.

Câu 9: Trong giai đoạn 1986-1990, công cuộc Đổi mới bước đầu đã đạt được những kết quả tích cực, đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế. Kết quả nào chứng tỏ đường lối Đổi mới bước đầu là đúng đắn?

  • A. Lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn, lạm phát bước đầu được kiềm chế.
  • B. Việt Nam trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • C. Đã xóa bỏ hoàn toàn tình trạng đói nghèo.
  • D. Gia nhập tất cả các tổ chức kinh tế quốc tế lớn.

Câu 10: Vì sao việc giải quyết vấn đề lương thực-thực phẩm được coi là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong Ba chương trình kinh tế của giai đoạn 1986-1990?

  • A. Để có nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.
  • B. Để phát triển công nghiệp chế biến.
  • C. Để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của nhân dân, ổn định xã hội.
  • D. Để cạnh tranh với các nước trong khu vực.

Câu 11: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ thực tiễn công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là phải luôn xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng quy luật khách quan. Điều này thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi nào trong tư duy kinh tế của Đảng?

  • A. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng đối với nền kinh tế.
  • B. Thừa nhận sự tồn tại và vận hành của các quy luật thị trường.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước trong mọi hoàn cảnh.
  • D. Tập trung vào việc xóa bỏ các thành phần kinh tế phi xã hội chủ nghĩa.

Câu 12: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định là "sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo". Điều này nhấn mạnh yếu tố nào trong quá trình thực hiện Đổi mới?

  • A. Vai trò quyết định của các nhà lãnh đạo cấp cao.
  • B. Sự phụ thuộc vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Việc dựa chủ yếu vào khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Vai trò lãnh đạo của Đảng và sự tham gia tích cực của quần chúng nhân dân.

Câu 13: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển qua các kỳ Đại hội) đã xác định rõ hơn mô hình kinh tế tổng quát của Việt Nam là gì?

  • A. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung toàn phần.
  • C. Kinh tế thị trường tự do hoàn toàn.
  • D. Kinh tế hỗn hợp không có sự quản lý của Nhà nước.

Câu 14: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) của Đảng đánh dấu bước chuyển quan trọng trong nhận thức về mục tiêu phát triển. Đại hội này đã xác định nhiệm vụ trọng tâm của cả thời kỳ quá độ là gì?

  • A. Xây dựng nền tảng kinh tế thị trường.
  • B. Hoàn thành xã hội hóa tư liệu sản xuất.
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • D. Phát triển nền nông nghiệp toàn diện.

Câu 15: Trong quá trình Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn khẳng định vai trò lãnh đạo của mình đối với Nhà nước và xã hội. Điều này được thể hiện như thế nào trong đường lối Đổi mới chính trị?

  • A. Chuyển giao quyền lực hoàn toàn cho Nhà nước.
  • B. Cho phép hình thành các đảng phái đối lập.
  • C. Giảm thiểu vai trò của Đảng trong mọi lĩnh vực.
  • D. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

Câu 16: So với công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ 1985), công cuộc Đổi mới ở Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào dẫn đến kết quả khác nhau?

  • A. Việt Nam tập trung đổi mới chính trị trước, kinh tế sau.
  • B. Việt Nam kiên trì giữ vững sự lãnh đạo của Đảng và ổn định chính trị.
  • C. Việt Nam không mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Việt Nam không thừa nhận kinh tế thị trường.

Câu 17: Trong quá trình Đổi mới, Việt Nam chủ trương đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại. Mục tiêu chính của chủ trương này là gì?

  • A. Tham gia vào các khối quân sự.
  • B. Chỉ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
  • D. Cạnh tranh ảnh hưởng với các nước lớn.

Câu 18: Dựa trên đường lối Đổi mới, hệ thống pháp luật của Việt Nam đã có những điều chỉnh quan trọng. Mục đích của việc điều chỉnh, bổ sung hệ thống pháp luật là gì?

  • A. Để tạo hành lang pháp lý cho nền kinh tế thị trường hoạt động hiệu quả và quản lý xã hội.
  • B. Để hạn chế sự phát triển của các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
  • C. Để tập trung quyền lực vào các cơ quan hành pháp.
  • D. Để sao chép hoàn toàn hệ thống pháp luật của các nước phát triển.

Câu 19: Công cuộc Đổi mới đã tác động sâu sắc đến lĩnh vực văn hóa-xã hội. Một trong những thay đổi tích cực là sự phát triển đa dạng của đời sống văn hóa. Tuy nhiên, thách thức đặt ra là gì?

  • A. Đời sống văn hóa trở nên đơn điệu, nghèo nàn.
  • B. Nguy cơ mai một bản sắc văn hóa dân tộc và sự xâm nhập của các luồng văn hóa tiêu cực.
  • C. Nhân dân ít quan tâm đến các hoạt động văn hóa.
  • D. Nhà nước không còn đầu tư cho lĩnh vực văn hóa.

Câu 20: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991) có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Ý nghĩa đó thể hiện rõ nhất qua việc Đại hội đã:

  • A. Quyết định gia nhập ASEAN.
  • B. Khởi xướng công cuộc Đổi mới.
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 21: Một trong những mục tiêu của công cuộc Đổi mới là phát triển kinh tế gắn liền với công bằng xã hội. Điều này được thể hiện qua các chính sách nào trong giai đoạn đầu Đổi mới?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP mà không quan tâm đến phân phối.
  • B. Chú trọng giải quyết các vấn đề xã hội như việc làm, xóa đói giảm nghèo.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế tư nhân mà không có sự quản lý của Nhà nước.
  • D. Thực hiện phân phối bình quân như thời kỳ trước Đổi mới.

Câu 22: Công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đã từng bước đưa Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước tiến quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

  • A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ (1995).
  • B. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991).
  • C. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) (1995).
  • D. Ký Hiệp định Thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ (2000).

Câu 23: Trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1990), một trong những khó khăn lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt là sự bao vây, cấm vận từ các nước phương Tây. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc Đổi mới?

  • A. Gây khó khăn trong việc thu hút đầu tư nước ngoài và tiếp cận thị trường quốc tế.
  • B. Buộc Việt Nam phải quay lại với mô hình kinh tế cũ.
  • C. Khiến Việt Nam phải ngừng công cuộc Đổi mới.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến kinh tế Việt Nam.

Câu 24: Một trong những thay đổi quan trọng trong nông nghiệp dưới tác động của Đổi mới là việc thực hiện khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động (Khoán 10, Khoán 100). Chính sách này nhằm mục đích gì?

  • A. Tập trung ruộng đất vào tay Nhà nước.
  • B. Xóa bỏ vai trò của kinh tế hộ gia đình.
  • C. Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp.
  • D. Giải phóng sức sản xuất trong nông nghiệp, tạo động lực cho nông dân.

Câu 25: Công cuộc Đổi mới không chỉ là thay đổi về chính sách kinh tế mà còn là sự đổi mới tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội. Sự đổi mới tư duy này thể hiện ở điểm nào?

  • A. Thừa nhận và vận dụng các yếu tố tích cực của kinh tế thị trường trong xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Giữ nguyên các quan điểm lý luận cũ về chủ nghĩa xã hội.
  • C. Phủ nhận hoàn toàn các nguyên tắc của chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • D. Sao chép mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội của các nước khác.

Câu 26: Nhìn lại giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990), mặc dù còn nhiều khó khăn, thách thức, nhưng kết quả đạt được đã chứng minh điều gì về đường lối của Đảng?

  • A. Đường lối Đổi mới còn nhiều sai lầm, cần phải thay đổi cơ bản.
  • B. Công cuộc Đổi mới đã thất bại hoàn toàn.
  • C. Việt Nam đã trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • D. Đường lối Đổi mới là đúng đắn, phù hợp với thực tiễn Việt Nam.

Câu 27: Quan điểm "Đổi mới không phải là từ bỏ mục tiêu chủ nghĩa xã hội, mà là làm cho chủ nghĩa xã hội được nhận thức đúng đắn hơn và xây dựng có hiệu quả hơn" thể hiện nguyên tắc nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đổi mới toàn diện, triệt để về mọi mặt.
  • C. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
  • D. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của quốc tế.

Câu 28: Việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ Đổi mới (bao gồm cả kinh tế nhà nước, tập thể, tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài) nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để tăng cường vai trò của kinh tế nhà nước.
  • B. Để xóa bỏ hoàn toàn kinh tế tập thể.
  • C. Huy động tối đa mọi nguồn lực cho phát triển, giải phóng sức sản xuất.
  • D. Để phân phối lại của cải một cách bình quân.

Câu 29: Một trong những khó khăn nảy sinh trong quá trình chuyển đổi sang cơ chế thị trường là sự phân hóa giàu nghèo ngày càng rõ rệt. Điều này đặt ra thách thức gì cho công cuộc Đổi mới?

  • A. Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Đòi hỏi các chính sách nhằm giảm thiểu bất bình đẳng, đảm bảo công bằng xã hội.
  • C. Khiến Nhà nước phải ngừng phát triển kinh tế thị trường.
  • D. Dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống chính trị.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng bản chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

  • A. Là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa lật đổ chế độ cũ.
  • B. Là sự thay đổi hoàn toàn mô hình phát triển, đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.
  • C. Là một cuộc cải cách nhỏ lẻ, không có tính hệ thống.
  • D. Là cuộc cải cách toàn diện, sâu sắc, có sự lãnh đạo của Đảng, nhằm phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào có ảnh hưởng lớn nhất, thúc đẩy Việt Nam tìm kiếm con đường đổi mới toàn diện từ giữa thập niên 1980?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam trước thềm công cuộc Đổi mới (trước năm 1986) được khái quát là đang lâm vào khủng hoảng. Biểu hiện nổi bật nhất của cuộc khủng hoảng này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Dựa trên nguyên tắc 'nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật', Đại hội VI (1986) đã phê phán những sai lầm nào trong giai đoạn trước Đổi mới?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đường lối Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ năm 1986 là một công cuộc Đổi mới toàn diện nhưng có trọng tâm. Trọng tâm của công cuộc Đổi mới này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Việc chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước là một nội dung cốt lõi trong đổi mới kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986. Sự chuyển đổi này nhằm mục tiêu chính nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Bên cạnh đổi mới kinh tế, công cuộc Đổi mới còn bao gồm đổi mới về chính trị. Tuy nhiên, đổi mới chính trị được thực hiện với nguyên tắc như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đại hội VI (1986) đã đề ra Ba chương trình kinh tế lớn nhằm giải quyết những vấn đề cấp bách nhất. Ba chương trình đó là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong giai đoạn 1986-1990, công cuộc Đổi mới bước đầu đã đạt được những kết quả tích cực, đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế. Kết quả nào chứng tỏ đường lối Đổi mới bước đầu là đúng đắn?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Vì sao việc giải quyết vấn đề lương thực-thực phẩm được coi là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong Ba chương trình kinh tế của giai đoạn 1986-1990?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ thực tiễn công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là phải luôn xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng quy luật khách quan. Điều này thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi nào trong tư duy kinh tế của Đảng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định là 'sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo'. Điều này nhấn mạnh yếu tố nào trong quá trình thực hiện Đổi mới?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển qua các kỳ Đại hội) đã xác định rõ hơn mô hình kinh tế tổng quát của Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) của Đảng đánh dấu bước chuyển quan trọng trong nhận thức về mục tiêu phát triển. Đại hội này đã xác định nhiệm vụ trọng tâm của cả thời kỳ quá độ là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong quá trình Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn khẳng định vai trò lãnh đạo của mình đối với Nhà nước và xã hội. Điều này được thể hiện như thế nào trong đường lối Đổi mới chính trị?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: So với công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ 1985), công cuộc Đổi mới ở Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào dẫn đến kết quả khác nhau?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong quá trình Đổi mới, Việt Nam chủ trương đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại. Mục tiêu chính của chủ trương này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Dựa trên đường lối Đổi mới, hệ thống pháp luật của Việt Nam đã có những điều chỉnh quan trọng. Mục đích của việc điều chỉnh, bổ sung hệ thống pháp luật là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Công cuộc Đổi mới đã tác động sâu sắc đến lĩnh vực văn hóa-xã hội. Một trong những thay đổi tích cực là sự phát triển đa dạng của đời sống văn hóa. Tuy nhiên, thách thức đặt ra là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991) có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Ý nghĩa đó thể hiện rõ nhất qua việc Đại hội đã:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một trong những mục tiêu của công cuộc Đổi mới là phát triển kinh tế gắn liền với công bằng xã hội. Điều này được thể hiện qua các chính sách nào trong giai đoạn đầu Đổi mới?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đã từng bước đưa Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước tiến quan trọng trong quá trình hội nh??p kinh tế quốc tế của Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1990), một trong những khó khăn lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt là sự bao vây, cấm vận từ các nước phương Tây. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc Đổi mới?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một trong những thay đổi quan trọng trong nông nghiệp dưới tác động của Đổi mới là việc thực hiện khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động (Khoán 10, Khoán 100). Chính sách này nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Công cuộc Đổi mới không chỉ là thay đổi về chính sách kinh tế mà còn là sự đổi mới tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội. Sự đổi mới tư duy này thể hiện ở điểm nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Nhìn lại giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990), mặc dù còn nhiều khó khăn, thách thức, nhưng kết quả đạt được đã chứng minh điều gì về đường lối của Đảng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Quan điểm 'Đổi mới không phải là từ bỏ mục tiêu chủ nghĩa xã hội, mà là làm cho chủ nghĩa xã hội được nhận thức đúng đắn hơn và xây dựng có hiệu quả hơn' thể hiện nguyên tắc nào của công cuộc Đổi mới?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ Đổi mới (bao gồm cả kinh tế nhà nước, tập thể, tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài) nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một trong những khó khăn nảy sinh trong quá trình chuyển đổi sang cơ chế thị trường là sự phân hóa giàu nghèo ngày càng rõ rệt. Điều này đặt ra thách thức gì cho công cuộc Đổi mới?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng bản chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích bối cảnh quốc tế và trong nước nào được xem là yếu tố cấp bách nhất thúc đẩy Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định khởi xướng công cuộc Đổi mới vào tháng 12/1986?

  • A. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
  • B. Yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế để phát triển đất nước.
  • C. Đất nước đang lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế-xã hội nghiêm trọng.
  • D. Những thay đổi trong xu thế phát triển của thế giới về khoa học - công nghệ.

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) được xem là cột mốc mở đầu cho công cuộc Đổi mới. Nguyên tắc cốt lõi nào được nhấn mạnh ngay từ đầu trong đường lối Đổi mới về kinh tế?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Duy trì cơ chế quản lý hành chính, bao cấp.
  • C. Thực hiện kinh tế thị trường tự do hoàn toàn.
  • D. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp.

Câu 3: Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của "Ba chương trình kinh tế lớn" được đề ra sau Đại hội VI (1986) là sản xuất đủ lương thực, thực phẩm. Việc tập trung giải quyết vấn đề này ngay lập tức phản ánh điều gì về tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam giai đoạn đó?

  • A. Việt Nam đã hoàn thành công nghiệp hóa.
  • B. Đất nước đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt nghiêm trọng các nhu yếu phẩm cơ bản.
  • C. Chủ trương tập trung hoàn toàn vào phát triển nông nghiệp.
  • D. Nhằm mục tiêu xuất khẩu nông sản chủ lực ra thế giới.

Câu 4: So với công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ 1985), công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) có sự khác biệt cơ bản nào trong cách tiếp cận cải cách chính trị?

  • A. Đổi mới chính trị được tiến hành một cách thận trọng, có bước đi phù hợp, lấy ổn định chính trị làm tiền đề.
  • B. Thực hiện dân chủ hóa triệt để và công khai mọi mặt đời sống xã hội ngay từ đầu.
  • C. Tách rời hoàn toàn đổi mới kinh tế khỏi đổi mới chính trị.
  • D. Ưu tiên giải quyết khủng hoảng tư tưởng trước khi tiến hành cải cách kinh tế.

Câu 5: Một trong những thành tựu bước đầu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới (1986-1990) là gì, thể hiện sự chuyển biến tích cực trong đời sống nhân dân?

  • A. Hoàn thành mục tiêu trở thành nước công nghiệp.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng tham nhũng, lãng phí.
  • C. Bước đầu kiềm chế lạm phát, giải quyết nạn thiếu lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng.
  • D. Gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Câu 6: Khái niệm "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định và hoàn thiện trong quá trình Đổi mới. Khái niệm này hàm chứa ý nghĩa cốt lõi nào?

  • A. Là nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường nhưng có sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa, nhằm mục tiêu phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Là nền kinh tế thị trường hoàn toàn tự do, không có sự can thiệp của Nhà nước.
  • C. Là nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung có bổ sung yếu tố thị trường.
  • D. Là nền kinh tế chỉ ưu tiên phát triển khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 7: Đại hội VIII của Đảng (1996) đề ra mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Mục tiêu này cho thấy sự chuyển trọng tâm từ giải quyết khủng hoảng sang giai đoạn nào của sự phát triển?

  • A. Giai đoạn khắc phục hậu quả chiến tranh.
  • B. Giai đoạn tập trung xóa đói giảm nghèo.
  • C. Giai đoạn duy trì nền kinh tế nông nghiệp.
  • D. Giai đoạn đẩy mạnh xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

Câu 8: Đường lối đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới chuyển từ "đối đầu" sang "đối thoại", từ "khép kín" sang "mở cửa", "đa phương hóa, đa dạng hóa". Sự chuyển đổi này dựa trên cơ sở nhận thức mới nào về tình hình thế giới?

  • A. Thế giới vẫn đang trong giai đoạn chiến tranh lạnh căng thẳng.
  • B. Xu thế hòa bình, hợp tác phát triển là chủ đạo, kinh tế thế giới có tính liên kết cao.
  • C. Các nước lớn đều có thái độ thù địch với Việt Nam.
  • D. Việt Nam có đủ sức mạnh để đối đầu với mọi thách thức từ bên ngoài.

Câu 9: Việc phát triển mạnh mẽ khu vực kinh tế tư nhân trong thời kỳ Đổi mới là minh chứng cho sự thay đổi căn bản nào trong quan điểm của Đảng về các thành phần kinh tế?

  • A. Chỉ tập trung củng cố kinh tế nhà nước.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế tập thể.
  • C. Coi kinh tế tư nhân là đối tượng cần xóa bỏ.
  • D. Thừa nhận sự tồn tại lâu dài, đa dạng của các hình thức sở hữu và thành phần kinh tế.

Câu 10: Công cuộc Đổi mới đã đạt được những thành tựu to lớn, nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức mới. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế?

  • A. Sự phân hóa giàu nghèo, suy thoái đạo đức, tham nhũng, lãng phí.
  • B. Nạn đói, thiếu lương thực trên diện rộng.
  • C. Tình trạng bao cấp tràn lan trong nền kinh tế.
  • D. Thiếu vốn đầu tư trầm trọng từ nước ngoài.

Câu 11: Một trong những bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới là phải luôn luôn "lấy phát triển kinh tế làm trung tâm". Điều này được hiểu như thế nào trong bối cảnh xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung vào kinh tế, bỏ qua các lĩnh vực khác.
  • B. Kinh tế là mục tiêu duy nhất của công cuộc Đổi mới.
  • C. Kinh tế phát triển bằng mọi giá, không quan tâm đến công bằng xã hội.
  • D. Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm, tạo cơ sở vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội và củng cố chế độ.

Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) của Đảng xác định "giáo dục và đào tạo" cùng với "khoa học và công nghệ" là quốc sách hàng đầu. Quyết định này phản ánh sự nhận thức mới nào về vai trò của các lĩnh vực này đối với sự phát triển?

  • A. Nhận thức được vai trò quyết định của nguồn nhân lực chất lượng cao và tri thức trong sự phát triển hiện đại.
  • B. Giáo dục và khoa học chỉ đóng vai trò hỗ trợ cho phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế, các lĩnh vực khác sẽ tự phát triển.
  • D. Đây là khẩu hiệu mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực tiễn.

Câu 13: Việc xây dựng "Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa" là một nội dung quan trọng của đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam. Mục tiêu cuối cùng của việc xây dựng nhà nước này là gì?

  • A. Tăng cường quyền lực tuyệt đối cho Nhà nước.
  • B. Xây dựng một nhà nước thực sự của dân, do dân, vì dân, quản lý xã hội bằng pháp luật, phục vụ nhân dân.
  • C. Hạn chế tối đa vai trò của pháp luật trong quản lý xã hội.
  • D. Sao chép mô hình nhà nước pháp quyền của các nước tư bản.

Câu 14: Trong giai đoạn 1991-2000, Việt Nam đã "thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội". Thành tựu này chủ yếu đạt được là nhờ vào việc thực hiện thành công những chính sách nào?

  • A. Duy trì hoàn toàn cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp.
  • C. Thực hiện nhất quán đường lối kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và mở rộng quan hệ đối ngoại.
  • D. Nhận viện trợ không hoàn lại quy mô lớn từ nước ngoài.

Câu 15: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định là "toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm". Trọng tâm của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn đầu (1986-1990) là gì?

  • A. Đổi mới về kinh tế.
  • B. Đổi mới về chính trị.
  • C. Đổi mới về văn hóa-xã hội.
  • D. Đổi mới về quốc phòng-an ninh.

Câu 16: Nhìn lại quá trình Đổi mới từ năm 1986 đến nay, điều gì đã chứng minh tính đúng đắn và phù hợp của đường lối Đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra?

  • A. Sự đồng thuận tuyệt đối của toàn bộ người dân ngay từ đầu.
  • B. Mô hình Đổi mới được các nước khác sao chép hoàn toàn.
  • C. Việt Nam chưa gặp bất kỳ khó khăn hay thách thức nào trong quá trình Đổi mới.
  • D. Những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử mà Việt Nam đã đạt được.

Câu 17: Việc xác định "văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển" trong thời kỳ Đổi mới thể hiện quan điểm mới nào của Đảng?

  • A. Coi văn hóa chỉ là lĩnh vực giải trí.
  • B. Nâng cao vị trí, vai trò của văn hóa ngang tầm với kinh tế và chính trị trong sự phát triển.
  • C. Hạn chế sự phát triển của văn hóa truyền thống.
  • D. Chỉ tập trung phát triển văn hóa hiện đại, du nhập từ nước ngoài.

Câu 18: Bối cảnh quốc tế nào thuận lợi cho Việt Nam đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng hơn từ những năm 1990?

  • A. Sự gia tăng căng thẳng của Chiến tranh lạnh.
  • B. Chủ nghĩa bảo hộ mậu dịch lên ngôi ở các nước lớn.
  • C. Sự cô lập về kinh tế của các nước phương Tây đối với Việt Nam.
  • D. Xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế phát triển mạnh mẽ.

Câu 19: Công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam chuyển đổi từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu sang nền kinh tế như thế nào vào đầu thế kỷ XXI?

  • A. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Nền kinh tế chỉ dựa vào xuất khẩu tài nguyên.
  • C. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Nền kinh tế nông nghiệp tự cấp tự túc.

Câu 20: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng và đầy đủ nhất về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Là cuộc cách mạng chỉ diễn ra trong lĩnh vực kinh tế.
  • B. Là sự sao chép mô hình cải cách của các nước khác.
  • C. Là cuộc khủng hoảng không thể tránh khỏi của chế độ.
  • D. Là sự nghiệp cách mạng sâu sắc, toàn diện và triệt để, nhưng được tiến hành có kế thừa, chọn lọc và có bước đi phù hợp.

Câu 21: Chính sách "đa dạng hóa các hình thức sở hữu và thành phần kinh tế" trong Đổi mới (từ Đại hội VI) đã tạo ra động lực mới nào cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Giải phóng sức sản xuất, huy động các nguồn lực và tạo ra môi trường cạnh tranh.
  • B. Làm suy yếu vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • C. Tăng cường cơ chế quản lý tập trung, bao cấp.
  • D. Chỉ làm lợi cho một nhóm nhỏ trong xã hội.

Câu 22: Sự thay đổi trong nhận thức về vai trò của thị trường trong nền kinh tế được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào của Đảng trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Tiếp tục duy trì cơ chế phân phối theo kế hoạch.
  • B. Hạn chế tối đa sự giao lưu hàng hóa trên thị trường.
  • C. Thừa nhận thị trường là công cụ, cơ chế để phân bổ nguồn lực và phát triển kinh tế.
  • D. Chỉ áp dụng cơ chế thị trường đối với hàng hóa xuất khẩu.

Câu 23: Việc Việt Nam chủ động tham gia các tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế như ASEAN, APEC, WTO trong thời kỳ Đổi mới thể hiện điều gì về đường lối đối ngoại?

  • A. Tiếp tục chính sách đóng cửa, tự cung tự cấp.
  • B. Chuyển sang chính sách đối ngoại mở cửa, hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • C. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Ưu tiên phát triển quan hệ quân sự với các nước.

Câu 24: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

  • A. Thiếu kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
  • B. Không có đủ lao động có kỹ năng.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ hàng hóa.
  • D. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội, bảo vệ môi trường và giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đạt được thành tựu này?

  • A. Những thành tựu về phát triển kinh tế-xã hội và đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa.
  • B. Việc nhận được nhiều viện trợ từ các nước tư bản.
  • C. Sự thay đổi thể chế chính trị theo hướng đa nguyên, đa đảng.
  • D. Việc tăng cường sức mạnh quân sự để răn đe.

Câu 26: Bài học "kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" trong công cuộc Đổi mới được hiểu như thế nào?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh nội tại của dân tộc.
  • B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn.
  • C. Phát huy tối đa nội lực đồng thời tranh thủ hiệu quả các nguồn lực và xu thế của thế giới.
  • D. Đối đầu với các xu thế phát triển của thời đại.

Câu 27: Đánh giá về công cuộc Đổi mới, yếu tố nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản và tính sáng tạo của Việt Nam so với mô hình cải cách ở một số nước xã hội chủ nghĩa khác (như Liên Xô cũ)?

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội và giữ vững sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • B. Thực hiện cải cách chính trị triệt để trước khi đổi mới kinh tế.
  • C. Từ bỏ hoàn toàn lý luận chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • D. Privat hóa toàn bộ các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 28: Một trong những bài học kinh nghiệm về xây dựng Đảng được rút ra trong thời kỳ Đổi mới là gì?

  • A. Không cần đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng.
  • B. Phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.
  • C. Tập trung mọi quyền lực vào tay Đảng mà không cần kiểm soát.
  • D. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng trong xã hội.

Câu 29: Việc ban hành Luật Doanh nghiệp (năm 2000 và sửa đổi) được xem là một bước tiến quan trọng trong việc hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Đạo luật này chủ yếu giải quyết vấn đề gì?

  • A. Tăng cường cơ chế bao cấp cho doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Hạn chế tối đa việc thành lập doanh nghiệp tư nhân.
  • C. Chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Tạo môi trường pháp lý thuận lợi, bình đẳng cho các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phát triển.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

  • A. Đã đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội, đạt những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, củng cố vững chắc độc lập dân tộc và định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chỉ là cuộc cải cách kinh tế đơn thuần, không có ý nghĩa chính trị.
  • C. Làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • D. Khiến Việt Nam trở thành nước tư bản phát triển.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phân tích bối cảnh quốc tế và trong nước nào được xem là yếu tố cấp bách nhất thúc đẩy Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định khởi xướng công cuộc Đổi mới vào tháng 12/1986?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) được xem là cột mốc mở đầu cho công cuộc Đổi mới. Nguyên tắc cốt lõi nào được nhấn mạnh ngay từ đầu trong đường lối Đổi mới về kinh tế?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của 'Ba chương trình kinh tế lớn' được đề ra sau Đại hội VI (1986) là sản xuất đủ lương thực, thực phẩm. Việc tập trung giải quyết vấn đề này ngay lập tức phản ánh điều gì về tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam giai đoạn đó?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: So với công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ 1985), công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) có sự khác biệt cơ bản nào trong cách tiếp cận cải cách chính trị?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một trong những thành tựu bước đầu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới (1986-1990) là gì, thể hiện sự chuyển biến tích cực trong đời sống nhân dân?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khái niệm 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định và hoàn thiện trong quá trình Đổi mới. Khái niệm này hàm chứa ý nghĩa cốt lõi nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đại hội VIII của Đảng (1996) đề ra mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Mục tiêu này cho thấy sự chuyển trọng tâm từ giải quyết khủng hoảng sang giai đoạn nào của sự phát triển?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Đường lối đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới chuyển từ 'đối đầu' sang 'đối thoại', từ 'khép kín' sang 'mở cửa', 'đa phương hóa, đa dạng hóa'. Sự chuyển đổi này dựa trên cơ sở nhận thức mới nào về tình hình thế giới?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Việc phát triển mạnh mẽ khu vực kinh tế tư nhân trong thời kỳ Đổi mới là minh chứng cho sự thay đổi căn bản nào trong quan điểm của Đảng về các thành phần kinh tế?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Công cuộc Đổi mới đã đạt được những thành tựu to lớn, nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức mới. Thách th???c nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một trong những bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới là phải luôn luôn 'lấy phát triển kinh tế làm trung tâm'. Điều này được hiểu như thế nào trong bối cảnh xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) của Đảng xác định 'giáo dục và đào tạo' cùng với 'khoa học và công nghệ' là quốc sách hàng đầu. Quyết định này phản ánh sự nhận thức mới nào về vai trò của các lĩnh vực này đối với sự phát triển?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Việc xây dựng 'Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa' là một nội dung quan trọng của đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam. Mục tiêu cuối cùng của việc xây dựng nhà nước này là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong giai đoạn 1991-2000, Việt Nam đã 'thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội'. Thành tựu này chủ yếu đạt được là nhờ vào việc thực hiện thành công những chính sách nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định là 'toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm'. Trọng tâm của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn đầu (1986-1990) là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nhìn lại quá trình Đổi mới từ năm 1986 đến nay, điều gì đã chứng minh tính đúng đắn và phù hợp của đường lối Đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Việc xác định 'văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển' trong thời kỳ Đổi mới thể hiện quan điểm mới nào của Đảng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Bối cảnh quốc tế nào thuận lợi cho Việt Nam đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng hơn từ những năm 1990?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam chuyển đổi từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu sang nền kinh tế như thế nào vào đầu thế kỷ XXI?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng và đầy đủ nhất về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Chính sách 'đa dạng hóa các hình thức sở hữu và thành phần kinh tế' trong Đổi mới (từ Đại hội VI) đã tạo ra động lực mới nào cho sự phát triển kinh tế?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Sự thay đổi trong nhận thức về vai trò của thị trường trong nền kinh tế được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào của Đảng trong thời kỳ Đổi mới?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Việc Việt Nam chủ động tham gia các tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế như ASEAN, APEC, WTO trong thời kỳ Đổi mới thể hiện điều gì về đường lối đối ngoại?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đạt được thành tựu này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Bài học 'kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại' trong công cuộc Đổi mới được hiểu như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đánh giá về công cuộc Đổi mới, yếu tố nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản và tính sáng tạo của Việt Nam so với mô hình cải cách ở một số nước xã hội chủ nghĩa khác (như Liên Xô cũ)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một trong những bài học kinh nghiệm về xây dựng Đảng được rút ra trong thời kỳ Đổi mới là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Việc ban hành Luật Doanh nghiệp (năm 2000 và sửa đổi) được xem là một bước tiến quan trọng trong việc hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Đạo luật này chủ yếu giải quyết vấn đề gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào có ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc đến sự ra đời của đường lối đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật trên toàn cầu.
  • B. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây và sự điều chỉnh quan hệ của các nước lớn.
  • C. Sự hình thành của các khối liên minh quân sự đối đầu trên thế giới.
  • D. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ.

Câu 2: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội trầm trọng của Việt Nam trước thềm công cuộc đổi mới năm 1986.

  • A. Hậu quả nặng nề của chiến tranh kéo dài.
  • B. Bị bao vây, cấm vận từ bên ngoài.
  • C. Những sai lầm chủ quan, duy ý chí trong quản lý kinh tế.
  • D. Thiên tai, dịch bệnh diễn ra liên miên.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) được xem là dấu mốc mở đầu công cuộc đổi mới vì đã đưa ra những quyết sách mang tính bước ngoặt nào?

  • A. Hoàn thành cơ bản quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Đưa ra chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm.
  • C. Xác định Việt Nam là nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
  • D. Đề ra đường lối đổi mới toàn diện, mở đầu cho thời kỳ phát triển mới.

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất trong tư duy kinh tế giữa đường lối đổi mới (từ 1986) và cơ chế quản lý trước đổi mới.

  • A. Chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
  • B. Tăng cường vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng thay vì nông nghiệp.
  • D. Giảm thiểu sự can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế.

Câu 5: Một trong những nguyên tắc cốt lõi của công cuộc đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định là đổi mới phải gắn liền với việc kiên trì định hướng xã hội chủ nghĩa. Điều này thể hiện điều gì?

  • A. Việt Nam sẽ duy trì nguyên vẹn mô hình kinh tế cũ.
  • B. Việc đổi mới chỉ tập trung vào lĩnh vực chính trị.
  • C. Sẽ từng bước chuyển sang mô hình tư bản chủ nghĩa.
  • D. Đổi mới nhằm mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội với con đường và phương pháp phù hợp hơn.

Câu 6: Để khắc phục tình trạng thiếu lương thực, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu trầm trọng cuối những năm 1980, Đảng và Nhà nước đã tập trung thực hiện chính sách kinh tế trọng tâm nào?

  • A. Thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn về lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và quốc phòng.
  • C. Đóng cửa nền kinh tế để tập trung sản xuất trong nước.
  • D. Kêu gọi viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa khác.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của việc thừa nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần trong công cuộc đổi mới.

  • A. Nhằm mục đích xóa bỏ hoàn toàn kinh tế nhà nước.
  • B. Giải phóng sức sản xuất, huy động mọi nguồn lực trong xã hội.
  • C. Chỉ là giải pháp tình thế để vượt qua khủng hoảng.
  • D. Dẫn đến sự bất bình đẳng ngày càng gia tăng trong xã hội.

Câu 8: Về mặt chính trị, công cuộc đổi mới nhấn mạnh vào việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Mục tiêu chính của việc này là gì?

  • A. Tăng cường sự kiểm soát tuyệt đối của Đảng đối với mọi mặt đời sống.
  • B. Chuyển giao hoàn toàn quyền lực quản lý cho các tổ chức xã hội.
  • C. Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân, tăng cường hiệu lực quản lý của Nhà nước.
  • D. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 9: Điểm khác biệt trong cách tiếp cận đổi mới chính trị so với đổi mới kinh tế ở Việt Nam là gì?

  • A. Chính trị được đổi mới nhanh chóng và triệt để hơn kinh tế.
  • B. Chính trị được đổi mới một cách thận trọng, từng bước, song song với đổi mới kinh tế.
  • C. Chính trị không có sự đổi mới nào trong suốt quá trình.
  • D. Ưu tiên đổi mới chính trị trước rồi mới đến kinh tế.

Câu 10: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tính chất của công cuộc đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Là một cuộc cải cách mang tính cục bộ, chỉ diễn ra trong lĩnh vực kinh tế.
  • B. Là sự phủ nhận hoàn toàn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội trước đây.
  • C. Là một cuộc cách mạng sâu sắc, toàn diện và triệt để nhưng có kế thừa.
  • D. Chỉ là sự điều chỉnh nhỏ trong phương thức quản lý.

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991) đánh dấu một bước phát triển trong nhận thức lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam thông qua văn kiện nào?

  • A. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000.
  • C. Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
  • D. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992.

Câu 12: Phân tích tại sao việc mở rộng quan hệ đối ngoại, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ lại là một bộ phận quan trọng của công cuộc đổi mới.

  • A. Nhằm mục đích can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
  • B. Chỉ đơn thuần là hoạt động ngoại giao mang tính hình thức.
  • C. Chủ yếu để tìm kiếm sự hỗ trợ quân sự từ bên ngoài.
  • D. Phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao vị thế quốc tế của đất nước.

Câu 13: Dựa vào bối cảnh cuối những năm 1980 - đầu 1990, hãy phân tích thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi thực hiện đường lối đổi mới, đặc biệt là về đối ngoại.

  • A. Thiếu vốn và công nghệ để phát triển kinh tế.
  • B. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
  • C. Khó khăn trong việc gia nhập các tổ chức quốc tế.
  • D. Xung đột biên giới kéo dài với các nước láng giềng.

Câu 14: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) xác định mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là gì?

  • A. Đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
  • B. Hoàn thành điện khí hóa và cơ giới hóa nông nghiệp.
  • C. Trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu khu vực.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo.

Câu 15: Về văn hóa-xã hội, công cuộc đổi mới nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào là nền tảng tinh thần của xã hội?

  • A. Kinh tế thị trường.
  • B. Hệ thống chính trị.
  • C. Văn hóa.
  • D. Khoa học và công nghệ.

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam.

  • A. Đổi mới kinh tế tách rời hoàn toàn với đổi mới chính trị.
  • B. Đổi mới chính trị phải hoàn thành trước khi đổi mới kinh tế.
  • C. Đổi mới kinh tế là điều kiện tiên quyết và duy nhất cho đổi mới chính trị.
  • D. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị, hai mặt gắn bó chặt chẽ.

Câu 17: Áp dụng kiến thức về công cuộc đổi mới, hãy cho biết chính sách "khoán 10" trong nông nghiệp (Ban hành năm 1988) là biểu hiện cụ thể của sự thay đổi nào trong tư duy quản lý kinh tế?

  • A. Chuyển từ quản lý tập trung sang giao quyền tự chủ cho đơn vị kinh tế cơ sở và cá nhân người lao động.
  • B. Quốc hữu hóa toàn bộ ruộng đất và tư liệu sản xuất nông nghiệp.
  • C. Tăng cường vai trò bao cấp của Nhà nước đối với nông dân.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò của hợp tác xã nông nghiệp.

Câu 18: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định là "đổi mới toàn diện". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ đổi mới những vấn đề cấp bách nhất của nền kinh tế.
  • B. Đổi mới đồng thời và cùng một tốc độ ở tất cả các lĩnh vực.
  • C. Tập trung đổi mới vào hệ thống chính trị và tư tưởng.
  • D. Đổi mới trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội một cách đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995) trong bối cảnh công cuộc đổi mới.

  • A. Phá thế bao vây, cấm vận, tạo môi trường quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới.
  • B. Chỉ mang ý nghĩa về mặt chính trị, không ảnh hưởng đến kinh tế.
  • C. Là điều kiện bắt buộc để Việt Nam gia nhập ASEAN.
  • D. Góp phần hình thành liên minh quân sự mới ở khu vực.

Câu 20: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (2001) đã đưa ra một nhận thức mới về nền kinh tế Việt Nam. Nhận thức đó là gì?

  • A. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung có điều tiết.
  • B. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường.
  • D. Nền kinh tế tự cấp, tự túc kết hợp với trao đổi hàng hóa đơn giản.

Câu 21: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách kinh tế vào năm 1987. Dựa trên tinh thần của Ba chương trình kinh tế lớn, bạn sẽ ưu tiên nguồn lực cho lĩnh vực nào nhất để giải quyết vấn đề thiếu thốn hàng hóa thiết yếu?

  • A. Sản xuất lương thực-thực phẩm và hàng tiêu dùng.
  • B. Phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu dầu mỏ.
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 22: Phân tích tác động của chính sách mở cửa, hội nhập quốc tế đến cơ cấu kinh tế của Việt Nam từ sau năm 1986.

  • A. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng nông nghiệp.
  • B. Nền kinh tế đóng cửa, tự cung tự cấp được củng cố.
  • C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tăng cường vai trò của kinh tế nhà nước trong mọi ngành.

Câu 23: So sánh mục tiêu tổng quát của công cuộc đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (1986) và các Đại hội sau đó (ví dụ Đại hội VIII, IX). Điểm khác biệt nào thể hiện sự phát triển trong nhận thức?

  • A. Đại hội VI đặt mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, các Đại hội sau thì không.
  • B. Các Đại hội sau không còn nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của Đảng như Đại hội VI.
  • C. Đại hội VI tập trung vào hội nhập, các Đại hội sau thì không.
  • D. Đại hội VI tập trung giải quyết khủng hoảng, các Đại hội sau đề ra mục tiêu phát triển dài hạn hơn như CNH, HĐH.

Câu 24: Về phương diện xã hội, công cuộc đổi mới đã tạo ra những thay đổi tích cực nào bên cạnh những thách thức?

  • A. Đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân được cải thiện đáng kể.
  • B. Tăng cường mạnh mẽ sự bình đẳng giữa các tầng lớp dân cư.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng thất nghiệp trong xã hội.
  • D. Giảm thiểu các vấn đề xã hội như tệ nạn, ô nhiễm môi trường.

Câu 25: Phân tích lý do vì sao công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) được đánh giá là thành công bước đầu, khác với sự đổ vỡ ở một số nước xã hội chủ nghĩa khác.

  • A. Việt Nam nhận được sự hỗ trợ kinh tế khổng lồ từ phương Tây.
  • B. Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng và kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
  • C. Chỉ tập trung đổi mới kinh tế mà không đụng chạm đến chính trị.
  • D. Thực hiện tư nhân hóa toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

Câu 26: Khi phân tích đường lối đổi mới, yếu tố nào được xem là "quốc sách hàng đầu" để phát triển đất nước?

  • A. Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ.
  • B. An ninh và Quốc phòng.
  • C. Phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Nông nghiệp và nông thôn.

Câu 27: Dựa vào quan điểm "đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế", hãy dự đoán Việt Nam sẽ ưu tiên xây dựng mối quan hệ với những loại đối tác nào trong giai đoạn hội nhập?

  • A. Chỉ các nước có cùng chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chỉ các nước tư bản phát triển.
  • C. Tất cả các nước trên thế giới, không phân biệt chế độ chính trị.
  • D. Chỉ các nước láng giềng và trong khu vực ASEAN.

Câu 28: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ công cuộc đổi mới là "phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc". Điều này có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng của Đảng và Nhà nước để thực hiện đổi mới.
  • B. Hạn chế vai trò của các thành phần kinh tế ngoài nhà nước.
  • C. Tập trung quyền lực vào một nhóm nhỏ lãnh đạo.
  • D. Huy động sự tham gia và đóng góp của mọi tầng lớp nhân dân, thành phần kinh tế vào công cuộc xây dựng đất nước.

Câu 29: Dựa vào nội dung cơ bản của đường lối đổi mới, hãy xác định yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất đến sự thành công của công cuộc đổi mới?

  • A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Sự giúp đỡ to lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • C. Việc áp dụng hoàn toàn mô hình kinh tế thị trường tự do.
  • D. Sự thay đổi đột ngột của tình hình quốc tế.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc đổi mới tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

  • A. Dẫn đến việc từ bỏ mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Làm cho lý luận trở nên xa rời thực tiễn hơn.
  • C. Chỉ mang ý nghĩa học thuật, không có giá trị thực tiễn.
  • D. Giúp Đảng nhận thức đúng đắn hơn về con đường và phương pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội, đảm bảo định hướng và sự phát triển bền vững.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào có ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc đến sự ra đời của đường lối đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội trầm trọng của Việt Nam trước thềm công cuộc đổi mới năm 1986.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) được xem là dấu mốc mở đầu công cuộc đổi mới vì đã đưa ra những quyết sách mang tính bước ngoặt nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất trong tư duy kinh tế giữa đường lối đổi mới (từ 1986) và cơ chế quản lý trước đổi mới.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một trong những nguyên tắc cốt lõi của công cuộc đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định là đổi mới phải gắn liền với việc kiên trì định hướng xã hội chủ nghĩa. Điều này thể hiện điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Để khắc phục tình trạng thiếu lương thực, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu trầm trọng cuối những năm 1980, Đảng và Nhà nước đã tập trung thực hiện chính sách kinh tế trọng tâm nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của việc thừa nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần trong công cuộc đổi mới.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Về mặt chính trị, công cuộc đổi mới nhấn mạnh vào việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Mục tiêu chính của việc này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Điểm khác biệt trong cách tiếp cận đổi mới chính trị so với đổi mới kinh tế ở Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tính chất của công cuộc đổi mới ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991) đánh dấu một bước phát triển trong nhận thức lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam thông qua văn kiện nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phân tích tại sao việc mở rộng quan hệ đối ngoại, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ lại là một bộ phận quan trọng của công cuộc đổi mới.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Dựa vào bối cảnh cuối những năm 1980 - đầu 1990, hãy phân tích thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi thực hiện đường lối đổi mới, đặc biệt là về đối ngoại.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) xác định mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Về văn hóa-xã hội, công cuộc đổi mới nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào là nền tảng tinh thần của xã hội?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Áp dụng kiến thức về công cuộc đổi mới, hãy cho biết chính sách 'khoán 10' trong nông nghiệp (Ban hành năm 1988) là biểu hiện cụ thể của sự thay đổi nào trong tư duy quản lý kinh tế?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định là 'đổi mới toàn diện'. Điều này có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995) trong bối cảnh công cuộc đổi mới.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (2001) đã đưa ra một nhận thức mới về nền kinh tế Việt Nam. Nhận thức đó là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách kinh tế vào năm 1987. Dựa trên tinh thần của Ba chương trình kinh tế lớn, bạn sẽ ưu tiên nguồn lực cho lĩnh vực nào nhất để giải quyết vấn đề thiếu thốn hàng hóa thiết yếu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích tác động của chính sách mở cửa, hội nhập quốc tế đến cơ cấu kinh tế của Việt Nam từ sau năm 1986.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: So sánh mục tiêu tổng quát của công cuộc đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (1986) và các Đại hội sau đó (ví dụ Đại hội VIII, IX). Điểm khác biệt nào thể hiện sự phát triển trong nhận thức?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Về phương diện xã hội, công cuộc đổi mới đã tạo ra những thay đổi tích cực nào bên cạnh những thách thức?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích lý do vì sao công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) được đánh giá là thành công bước đầu, khác với sự đổ vỡ ở một số nước xã hội chủ nghĩa khác.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi phân tích đường lối đổi mới, yếu tố nào được xem là 'quốc sách hàng đầu' để phát triển đất nước?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Dựa vào quan điểm 'đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế', hãy dự đoán Việt Nam sẽ ưu tiên xây dựng mối quan hệ với những loại đối tác nào trong giai đoạn hội nhập?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ công cuộc đổi mới là 'phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc'. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Dựa vào nội dung cơ bản của đường lối đổi mới, hãy xác định yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất đến sự thành công của công cuộc đổi mới?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc đổi mới tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam cuối những năm 1970, đầu những năm 1980, yếu tố nào được xem là nguyên nhân sâu xa nhất dẫn đến sự cần thiết phải thực hiện công cuộc Đổi mới?

  • A. Thế giới bước vào giai đoạn toàn cầu hóa mạnh mẽ.
  • B. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.
  • C. Khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng do những khuyết điểm của mô hình kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Áp lực từ các nước tư bản chủ nghĩa đòi Việt Nam phải mở cửa thị trường.

Câu 2: Tình hình quốc tế nào đã tạo ra cả thách thức và cơ hội, ảnh hưởng đến quyết định và tiến trình Đổi mới của Việt Nam từ giữa thập kỷ 1980?

  • A. Cuộc Chiến tranh Lạnh giữa hai phe đối địch ngày càng căng thẳng.
  • B. Các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới đều đạt được những thành tựu rực rỡ.
  • C. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế nổi lên là mối đe dọa hàng đầu.
  • D. Xu thế hòa hoãn, đối thoại giữa các nước lớn và sự phát triển của kinh tế thị trường.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam được xem là một bước ngoặt lịch sử vì nó đã:

  • A. Hoàn thành thắng lợi công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Khởi xướng và chính thức đề ra đường lối Đổi mới toàn diện đất nước.
  • C. Xác định mục tiêu đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • D. Giải quyết triệt để mọi khó khăn, thách thức của đất nước.

Câu 4: Một trong những sai lầm chủ yếu về kinh tế được Đại hội VI (1986) thẳng thắn chỉ ra và phê phán là gì?

  • A. Sai lầm "duy ý chí", "nóng vội" trong việc áp dụng mô hình kinh tế tập trung.
  • B. Chưa chú trọng phát triển công nghiệp nặng mà chỉ tập trung vào nông nghiệp.
  • C. Mở cửa quá sớm và ồ ạt cho kinh tế tư nhân và nước ngoài.
  • D. Thiếu quan tâm đến việc xây dựng cơ sở hạ tầng cho phát triển kinh tế.

Câu 5: Về bản chất, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 là một cuộc đổi mới như thế nào?

  • A. Là một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa mới.
  • B. Là sự thay đổi hoàn toàn chế độ chính trị và kinh tế hiện hành.
  • C. Là một cuộc cải cách có định hướng xã hội chủ nghĩa, do Đảng lãnh đạo.
  • D. Là sự sao chép mô hình cải cách của các nước tư bản phát triển.

Câu 6: Nguyên tắc "lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, đồng thời đổi mới từng bước về chính trị" được Đảng xác định nhằm mục đích gì trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế bằng mọi giá, bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • B. Tạo ra sự đột phá về chính trị để thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh chóng.
  • C. Chỉ tập trung vào kinh tế và tạm dừng các hoạt động chính trị.
  • D. Tạo động lực cho sự phát triển chung, đồng thời giữ vững ổn định chính trị - xã hội.

Câu 7: Việc chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang "cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước" đòi hỏi sự thay đổi căn bản nhất trong tư duy quản lý kinh tế là gì?

  • A. Từ can thiệp trực tiếp bằng mệnh lệnh sang điều tiết bằng pháp luật và các công cụ kinh tế vĩ mô.
  • B. Từ phân cấp quản lý cho địa phương sang tập trung hóa quyền lực về trung ương.
  • C. Từ coi trọng vai trò của doanh nghiệp nhà nước sang xóa bỏ hoàn toàn khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Từ khuyến khích cạnh tranh lành mạnh sang độc quyền hóa các ngành kinh tế trọng điểm.

Câu 8: Một trong những mục tiêu cụ thể đầu tiên của công cuộc Đổi mới (giai đoạn 1986-1990) là thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn nhằm giải quyết vấn đề cấp bách nào?

  • A. Tạo ra bước nhảy vọt để đuổi kịp các nước phát triển.
  • B. Giải quyết tình trạng thiếu thốn lương thực, hàng tiêu dùng và tăng cường xuất khẩu.
  • C. Phát triển công nghiệp nặng làm nền tảng cho toàn bộ nền kinh tế.
  • D. Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại trên cả nước.

Câu 9: Việc thừa nhận và phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam?

  • A. Tăng cường vai trò chủ đạo tuyệt đối của kinh tế nhà nước.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn các thành phần kinh tế ngoài nhà nước.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Giải phóng sức sản xuất, huy động mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế.

Câu 10: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra sự thay đổi căn bản nào trong quan hệ giữa Nhà nước, thị trường và xã hội?

  • A. Nhà nước kiểm soát và phân bổ tuyệt đối mọi nguồn lực của xã hội.
  • B. Thị trường hoạt động hoàn toàn tự do, không có sự can thiệp của Nhà nước.
  • C. Thị trường đóng vai trò chủ yếu trong phân bổ nguồn lực dưới sự quản lý của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • D. Xã hội tự quản lý mọi hoạt động kinh tế mà không cần vai trò của Nhà nước và thị trường.

Câu 11: Về lĩnh vực chính trị, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam chủ trương không thay đổi yếu tố cốt lõi nào?

  • A. Cấu trúc của hệ thống hành chính nhà nước.
  • B. Vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân.
  • D. Hệ thống pháp luật và chính sách quản lý xã hội.

Câu 12: Việc Đảng xác định giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là “quốc sách hàng đầu” trong thời kỳ Đổi mới thể hiện tầm nhìn chiến lược nào?

  • A. Nhận thức về vai trò quyết định của nguồn nhân lực và năng lực sản xuất hiện đại đối với sự phát triển bền vững.
  • B. Tập trung mọi nguồn lực để xuất khẩu các sản phẩm công nghệ cao ra nước ngoài.
  • C. Sao chép mô hình giáo dục và khoa học của các nước phát triển.
  • D. Chỉ ưu tiên đào tạo các ngành nghề phục vụ công nghiệp nặng.

Câu 13: Chủ trương “đa phương hóa, đa dạng hóa” quan hệ đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới mang lại ý nghĩa chiến lược nào?

  • A. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước lớn và bỏ qua các nước nhỏ.
  • B. Đóng cửa, không giao lưu với bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.
  • C. Chỉ duy trì quan hệ với các nước có cùng chế độ chính trị.
  • D. Phá thế bao vây, cấm vận, mở rộng hợp tác, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển đất nước.

Câu 14: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1995 là minh chứng rõ nét nhất cho thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Thành công trong việc thực hiện chính sách đối ngoại "đa phương hóa, đa dạng hóa".
  • B. Hoàn thành mục tiêu trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề đói nghèo ở khu vực nông thôn.
  • D. Xây dựng thành công nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung hiện đại.

Câu 15: Phân tích tác động của công cuộc Đổi mới đối với đời sống văn hóa và xã hội ở Việt Nam. Tác động nào dưới đây là tích cực?

  • A. Sự suy giảm của các giá trị văn hóa truyền thống.
  • B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư.
  • C. Đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • D. Xuất hiện các hiện tượng tiêu cực như tệ nạn xã hội gia tăng không kiểm soát.

Câu 16: Thành tựu nổi bật nhất và có ý nghĩa quyết định đối với việc đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội trong giai đoạn đầu của Đổi mới (1986-1990) là gì?

  • A. Giải quyết cơ bản vấn đề lương thực - thực phẩm, từ thiếu thốn trở thành nước xuất khẩu gạo.
  • B. Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống công nghiệp nặng hiện đại.
  • C. Trở thành thành viên của tất cả các tổ chức kinh tế quốc tế lớn.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng thất nghiệp trong cả nước.

Câu 17: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (năm 1991) được thông qua tại Đại hội VII (1991) có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc Đổi mới?

  • A. Đánh dấu sự kết thúc của công cuộc Đổi mới.
  • B. Sao chép nguyên văn mô hình chủ nghĩa xã hội từ Liên Xô.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế thị trường tự do.
  • D. Tổng kết, khẳng định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, là ngọn cờ tư tưởng cho toàn Đảng, toàn dân.

Câu 18: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) của Đảng đã xác định mục tiêu tổng quát của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là gì?

  • A. Xây dựng Việt Nam trở thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại.
  • B. Đưa Việt Nam trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • C. Hoàn thành điện khí hóa và hiện đại hóa toàn bộ khu vực nông thôn.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp và bỏ qua nông nghiệp, dịch vụ.

Câu 19: Khái niệm "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" ở Việt Nam được hiểu như thế nào về bản chất?

  • A. Là nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung được điều chỉnh một phần theo cơ chế thị trường.
  • B. Là nền kinh tế vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của kinh tế thị trường, đồng thời bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa do Nhà nước quản lý.
  • C. Là nền kinh tế mà Nhà nước kiểm soát hoàn toàn mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • D. Là nền kinh tế chỉ dựa vào khu vực kinh tế tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 20: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất về những thành tựu tổng quát của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay?

  • A. Việt Nam đã trở thành một trong những nước giàu nhất thế giới.
  • B. Mọi vấn đề kinh tế - xã hội của đất nước đã được giải quyết triệt để.
  • C. Đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội, đạt những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử.
  • D. Chỉ đạt được thành tựu về kinh tế, các lĩnh vực khác hầu như không thay đổi.

Câu 21: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới cũng đặt ra những thách thức mới cần giải quyết, trong đó có vấn đề về mặt xã hội. Vấn đề nào dưới đây là một trong những thách thức đó?

  • A. Tất cả người dân đều có việc làm ổn định và thu nhập cao.
  • B. Khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng miền và tầng lớp dân cư được thu hẹp đáng kể.
  • C. Các tệ nạn xã hội và tham nhũng được xóa bỏ hoàn toàn.
  • D. Sự phân hóa giàu nghèo, các vấn đề về văn hóa, đạo đức, xã hội còn tồn tại và diễn biến phức tạp.

Câu 22: So sánh công cuộc Đổi mới ở Việt Nam với cải tổ ở Liên Xô (thời Gorbachev), điểm khác biệt căn bản nhất dẫn đến kết quả khác nhau là gì?

  • A. Cả hai đều tập trung vào đổi mới kinh tế trước đổi mới chính trị.
  • B. Cả hai đều giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Việt Nam giữ vững sự lãnh đạo của Đảng và ổn định chính trị, Liên Xô thực hiện cải tổ chính trị lỏng lẻo, dẫn đến mất ổn định.
  • D. Việt Nam không mở cửa hội nhập quốc tế, Liên Xô thì có.

Câu 23: Yếu tố nào được coi là nhân tố quyết định hàng đầu bảo đảm thắng lợi của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Sự giúp đỡ to lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • C. Việc áp dụng nguyên xi mô hình kinh tế thị trường của phương Tây.
  • D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và nguồn vốn đầu tư nước ngoài dồi dào.

Câu 24: Công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đã khẳng định điều gì về năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong tình hình mới?

  • A. Đảng chỉ có khả năng lãnh đạo trong thời chiến, không phù hợp với kinh tế thị trường.
  • B. Đảng đã sao chép thành công mô hình lãnh đạo của các nước tư bản.
  • C. Năng lực lãnh đạo của Đảng bị suy giảm nghiêm trọng trong thời kỳ Đổi mới.
  • D. Đảng có khả năng tự đổi mới, tự chỉnh đốn, đề ra đường lối phù hợp với thực tiễn và xu thế phát triển.

Câu 25: Nhìn lại chặng đường Đổi mới, bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đồng thời đổi mới sáng tạo, phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
  • B. Sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước công nghiệp hàng đầu.
  • C. Đóng cửa, không hội nhập quốc tế để bảo vệ độc lập dân tộc.
  • D. Ưu tiên tuyệt đối phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề chính trị, văn hóa, xã hội.

Câu 26: Việc Quốc hội thông qua Luật Doanh nghiệp (năm 1999) là một ví dụ cụ thể cho thấy sự đổi mới trên lĩnh vực nào?

  • A. Đổi mới về văn hóa, xã hội.
  • B. Đổi mới về quốc phòng, an ninh.
  • C. Đổi mới về thể chế kinh tế và hệ thống pháp luật.
  • D. Đổi mới về công tác tư tưởng, lý luận.

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam. Mối liên hệ này được Đảng xác định như thế nào?

  • A. Đổi mới chính trị phải đi trước, tạo tiền đề cho đổi mới kinh tế.
  • B. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời đổi mới từng bước về chính trị.
  • C. Đổi mới kinh tế và chính trị là hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Chỉ cần đổi mới kinh tế mà không cần đổi mới chính trị.

Câu 28: Việc khuyến khích và tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân phát triển bình đẳng với các thành phần kinh tế khác trong thời kỳ Đổi mới thể hiện sự thay đổi căn bản nào trong nhận thức của Đảng?

  • A. Coi kinh tế tư nhân là đối tượng cần loại bỏ dần.
  • B. Chỉ xem kinh tế tư nhân là tạm thời trong giai đoạn quá độ.
  • C. Xem kinh tế tư nhân là thành phần chủ đạo của nền kinh tế.
  • D. Thừa nhận kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 29: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc như thế nào?

  • A. Tạo điều kiện để văn hóa phát triển đa dạng, bảo tồn và phát huy giá trị truyền thống, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
  • B. Chỉ tập trung vào việc phục hồi các giá trị văn hóa cũ và hạn chế giao lưu quốc tế.
  • C. Ưu tiên phát triển các loại hình văn hóa hiện đại và xem nhẹ văn hóa truyền thống.
  • D. Để văn hóa phát triển tự phát theo cơ chế thị trường, không có sự quản lý của Nhà nước.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đúng về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Là cuộc "đại nhảy vọt" về kinh tế, bỏ qua các yếu tố xã hội.
  • B. Là cuộc cải cách triệt để, xóa bỏ hoàn toàn hệ thống chính trị cũ.
  • C. Là cuộc đổi mới toàn diện nhưng có kế thừa, phát triển và giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Là quá trình chuyển đổi sang chủ nghĩa tư bản hoàn toàn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phân tích bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam cuối những năm 1970, đầu những năm 1980, yếu tố nào được xem là nguyên nhân sâu xa nhất dẫn đến sự cần thiết phải thực hiện công cuộc Đổi mới?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tình hình quốc tế nào đã tạo ra cả thách thức và cơ hội, ảnh hưởng đến quyết định và tiến trình Đổi mới của Việt Nam từ giữa thập kỷ 1980?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam được xem là một bước ngoặt lịch sử vì nó đã:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một trong những sai lầm chủ yếu về kinh tế được Đại hội VI (1986) thẳng thắn chỉ ra và phê phán là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Về bản chất, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 là một cuộc đổi mới như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Nguyên tắc 'lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, đồng thời đổi mới từng bước về chính trị' được Đảng xác định nhằm mục đích gì trong công cuộc Đổi mới?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Việc chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang 'cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước' đòi hỏi sự thay đổi căn bản nhất trong tư duy quản lý kinh tế là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một trong những mục tiêu cụ thể đầu tiên của công cuộc Đổi mới (giai đoạn 1986-1990) là thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn nhằm giải quyết vấn đề cấp bách nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Việc thừa nhận và phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra sự thay đổi căn bản nào trong quan hệ giữa Nhà nước, thị trường và xã hội?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Về lĩnh vực chính trị, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam chủ trương không thay đổi yếu tố cốt lõi nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Việc Đảng xác định giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là “quốc sách hàng đầu” trong thời kỳ Đổi mới thể hiện tầm nhìn chiến lược nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Chủ trương “đa phương hóa, đa dạng hóa” quan hệ đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới mang lại ý nghĩa chiến lược nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1995 là minh chứng rõ nét nhất cho thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phân tích tác động của công cuộc Đổi mới đối với đời sống văn hóa và xã hội ở Việt Nam. Tác động nào dưới đây là tích cực?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Thành tựu nổi bật nhất và có ý nghĩa quyết định đối với việc đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội trong giai đoạn đầu của Đổi mới (1986-1990) là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (năm 1991) được thông qua tại Đại hội VII (1991) có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc Đổi mới?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) của Đảng đã xác định mục tiêu tổng quát của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khái niệm 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' ở Việt Nam được hiểu như thế nào về bản chất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất về những thành tựu tổng quát của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới cũng đặt ra những thách thức mới cần giải quyết, trong đó có vấn đề về mặt xã hội. Vấn đề nào dưới đây là một trong những thách thức đó?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: So sánh công cuộc Đổi mới ở Việt Nam với cải tổ ở Liên Xô (thời Gorbachev), điểm khác biệt căn bản nhất dẫn đến kết quả khác nhau là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Yếu tố nào được coi là nhân tố quyết định hàng đầu bảo đảm thắng lợi của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đã khẳng định điều gì về năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong tình hình mới?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nhìn lại chặng đường Đổi mới, bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Việc Quốc hội thông qua Luật Doanh nghiệp (năm 1999) là một ví dụ cụ thể cho thấy sự đổi mới trên lĩnh vực nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam. Mối liên hệ này được Đảng xác định như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Việc khuyến khích và tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân phát triển bình đẳng với các thành phần kinh tế khác trong thời kỳ Đổi mới thể hiện sự thay đổi căn bản nào trong nhận thức của Đảng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đúng về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào sau đây tác động mạnh mẽ và đặt ra yêu cầu cấp thiết cho Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Sự trỗi dậy mạnh mẽ của chủ nghĩa phát xít.
  • B. Cuộc Chiến tranh lạnh giữa hai phe kết thúc.
  • C. Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh phát triển mạnh.
  • D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới lâm vào khủng hoảng và xu thế toàn cầu hóa phát triển.

Câu 2: Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trước năm 1986 được mô tả chính xác nhất như thế nào?

  • A. Lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội nghiêm trọng.
  • B. Kinh tế phát triển ổn định, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • C. Đã hoàn thành cơ bản quá trình công nghiệp hóa đất nước.
  • D. Quan hệ đối ngoại mở rộng, thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam được xem là sự kiện có ý nghĩa lịch sử nào?

  • A. Đánh dấu sự hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  • B. Đề ra Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • C. Xác định mục tiêu Việt Nam trở thành nước công nghiệp vào năm 2020.
  • D. Mở đầu cho công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước.

Câu 4: Nguyên tắc xuyên suốt và bao trùm trong đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

  • A. Đổi mới kinh tế trước, đổi mới chính trị sau.
  • B. Thực hiện đa nguyên, đa đảng về chính trị.
  • C. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
  • D. Tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

Câu 5: Về kinh tế, nội dung cốt lõi của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Tập trung phát triển nông nghiệp là chủ yếu.
  • B. Chuyển sang phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế tư nhân và xóa bỏ kinh tế nhà nước.
  • D. Thực hiện chính sách đóng cửa, hạn chế hội nhập quốc tế.

Câu 6: Chính sách “Khoán 10” và sau đó là “Khoán 100” trong nông nghiệp dưới thời kỳ Đổi mới thể hiện sự thay đổi nào trong tư duy quản lý kinh tế?

  • A. Thừa nhận vai trò của kinh tế hộ và khuyến khích người nông dân sản xuất.
  • B. Quay trở lại mô hình hợp tác xã nông nghiệp kiểu cũ.
  • C. Quốc hữu hóa toàn bộ đất đai và tư liệu sản xuất nông nghiệp.
  • D. Hạn chế sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp.

Câu 7: Về chính trị, công cuộc Đổi mới của Việt Nam tập trung vào nội dung nào?

  • A. Thực hiện chế độ đa đảng đối lập.
  • B. Chuyển đổi sang chế độ tổng thống.
  • C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
  • D. Giảm vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) đã xác định mục tiêu cơ bản cho giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là gì?

  • A. Phấn đấu đến năm 2020, Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp.
  • B. Hoàn thành xóa đói giảm nghèo trên phạm vi cả nước.
  • C. Trở thành một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • D. Hoàn thành xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng hiện đại.

Câu 9: Về đối ngoại, đường lối Đổi mới của Việt Nam được thể hiện qua chủ trương nào?

  • A. Tiếp tục liên minh chặt chẽ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Ưu tiên quan hệ với các nước láng giềng và khu vực Đông Nam Á.
  • D. Chỉ thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước có cùng chế độ chính trị.

Câu 10: So với công cuộc cải tổ ở Liên Xô (cuối những năm 1980), công cuộc Đổi mới ở Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào về cách tiếp cận?

  • A. Việt Nam thực hiện đổi mới kinh tế là trọng tâm, kết hợp đổi mới chính trị từng bước và giữ vững sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Việt Nam thực hiện cải tổ toàn diện và sâu sắc trên mọi lĩnh vực, bao gồm cả thay đổi chế độ chính trị.
  • C. Việt Nam từ chối hội nhập kinh tế quốc tế, trong khi Liên Xô tích cực hội nhập.
  • D. Việt Nam không thừa nhận kinh tế thị trường, còn Liên Xô thì có.

Câu 11: Kết quả nổi bật nhất về kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990) là gì?

  • A. Trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • B. Giải quyết được vấn đề lương thực, thoát khỏi tình trạng thiếu đói.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP đạt mức cao nhất khu vực.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 12: Tại sao Đảng Cộng sản Việt Nam xác định giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là “quốc sách hàng đầu” trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Để cạnh tranh trực tiếp với các cường quốc kinh tế hàng đầu.
  • B. Vì đây là lĩnh vực dễ đạt được thành tựu nhanh chóng.
  • C. Nhằm xóa bỏ hoàn toàn các yếu tố văn hóa lạc hậu.
  • D. Nhận thức được vai trò quyết định của nguồn nhân lực và năng lực khoa học công nghệ đối với sự phát triển.

Câu 13: Khái niệm “kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” được làm rõ và khẳng định tại Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Đại hội VI (1986).
  • B. Đại hội VII (1991).
  • C. Đại hội IX (2001).
  • D. Đại hội XII (2016).

Câu 14: Sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần trong thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Huy động và phát huy tối đa các nguồn lực xã hội cho phát triển kinh tế.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự tồn tại của kinh tế tư nhân.
  • C. Tập trung mọi nguồn lực vào khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Chỉ cho phép kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động.

Câu 15: Thách thức lớn nhất đối với Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình lãnh đạo công cuộc Đổi mới, đặc biệt khi phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, là gì?

  • A. Thiếu nguồn vốn và công nghệ hiện đại.
  • B. Sức ép cạnh tranh từ các nước phát triển.
  • C. Giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và chống suy thoái, tham nhũng.
  • D. Thiếu nguồn nhân lực có trình độ cao.

Câu 16: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991), Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua văn kiện quan trọng nào, có ý nghĩa định hướng lâu dài cho sự phát triển đất nước?

  • A. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm.
  • C. Nghị quyết về hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 17: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng rút ra từ công cuộc Đổi mới của Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào đổi mới kinh tế, bỏ qua đổi mới chính trị.
  • B. Thực hiện đổi mới chính trị trước, sau đó mới đổi mới kinh tế.
  • C. Hoàn toàn dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Kết hợp chặt chẽ đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm.

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước Đổi mới và kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung dựa vào quy luật thị trường, còn kinh tế thị trường dựa vào mệnh lệnh hành chính.
  • B. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung dựa vào mệnh lệnh hành chính và bao cấp, còn kinh tế thị trường dựa vào quy luật cung cầu và cạnh tranh có sự quản lý của Nhà nước.
  • C. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung cho phép nhiều thành phần kinh tế, còn kinh tế thị trường chỉ có kinh tế nhà nước.
  • D. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung có sự quản lý của Nhà nước, còn kinh tế thị trường thì không.

Câu 19: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là một quá trình như thế nào?

  • A. Một cuộc cách mạng bạo lực lật đổ chế độ cũ.
  • B. Một lần thay đổi hoàn toàn mô hình phát triển.
  • C. Một quá trình liên tục bổ sung, phát triển và hoàn thiện đường lối.
  • D. Một cuộc cải cách từ trên xuống, không có sự tham gia của nhân dân.

Câu 20: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (2006) của Đảng đã nhấn mạnh yếu tố nào là động lực chủ yếu để phát triển đất nước?

  • A. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc.
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Tăng cường vai trò của kinh tế nhà nước.
  • D. Chỉ dựa vào nguồn lực nội tại của đất nước.

Câu 21: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 là kết quả của chủ trương nào trong đường lối Đổi mới?

  • A. Đóng cửa, hạn chế giao lưu quốc tế.
  • B. Chỉ ưu tiên quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chỉ tham gia các tổ chức khu vực (ASEAN).
  • D. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 22: Tại sao công cuộc Đổi mới ở Việt Nam nhấn mạnh sự cần thiết phải đổi mới tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội?

  • A. Để từ bỏ hoàn toàn mục tiêu chủ nghĩa xã hội.
  • B. Vì nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên trước đây còn nhiều hạn chế, sai lầm.
  • C. Do sức ép từ các nước tư bản phương Tây.
  • D. Để sao chép mô hình phát triển của các nước khác.

Câu 23: Một trong những thách thức về mặt xã hội nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam là gì?

  • A. Tất cả mọi người dân đều trở nên giàu có.
  • B. Các tệ nạn xã hội bị xóa bỏ hoàn toàn.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo gia tăng.
  • D. Hệ thống an sinh xã hội được cải thiện đồng đều cho mọi tầng lớp.

Câu 24: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • B. Khiến Việt Nam bị cô lập hơn trên trường quốc tế.
  • C. Không có tác động đáng kể đến quan hệ quốc tế.
  • D. Chỉ tăng cường quan hệ với các nước láng giềng.

Câu 25: Điểm tương đồng cơ bản giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam và Cải cách - Mở cửa ở Trung Quốc là gì?

  • A. Đều thực hiện đa nguyên, đa đảng về chính trị.
  • B. Đều bắt đầu từ việc thay đổi chế độ chính trị.
  • C. Đều từ chối phát triển kinh tế thị trường.
  • D. Đều lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm và giữ vững sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 26: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII (2021) đã đề ra tầm nhìn phát triển đất nước đến năm 2045 là gì?

  • A. Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
  • B. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu khu vực.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn đói nghèo.

Câu 27: Vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?

  • A. Quản lý trực tiếp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • B. Kiến tạo, điều tiết, định hướng và quản lý vĩ mô nền kinh tế.
  • C. Chỉ tập trung vào việc thu thuế.
  • D. Không can thiệp vào hoạt động của thị trường.

Câu 28: Đâu là minh chứng cho thấy công cuộc Đổi mới của Việt Nam là sự kết hợp giữa kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa và vận dụng sáng tạo quy luật thị trường?

  • A. Chỉ phát triển kinh tế nhà nước.
  • B. Chỉ phát triển kinh tế tư nhân.
  • C. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo và có sự quản lý của Nhà nước.
  • D. Sao chép hoàn toàn mô hình kinh tế của các nước tư bản.

Câu 29: Công cuộc Đổi mới đã mang lại sự thay đổi căn bản nào trong đời sống văn hóa - xã hội của Việt Nam?

  • A. Thu hẹp giao lưu văn hóa với thế giới.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Đời sống văn hóa - xã hội trở nên đơn điệu.
  • D. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện, giao lưu văn hóa quốc tế mở rộng.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Là một cuộc đổi mới toàn diện, sâu sắc và triệt để dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chỉ là sự điều chỉnh nhỏ về chính sách kinh tế.
  • C. Là một cuộc cách mạng nhằm thay đổi hoàn toàn chế độ chính trị.
  • D. Là quá trình tự phát, không có sự lãnh đạo thống nhất.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào sau đây tác động mạnh mẽ và đặt ra yêu cầu cấp thiết cho Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trước năm 1986 được mô tả chính xác nhất như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam được xem là sự kiện có ý nghĩa lịch sử nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Nguyên tắc xuyên suốt và bao trùm trong đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Về kinh tế, nội dung cốt lõi của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Chính sách “Khoán 10” và sau đó là “Khoán 100” trong nông nghiệp dưới thời kỳ Đổi mới thể hiện sự thay đổi nào trong tư duy quản lý kinh tế?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Về chính trị, công cuộc Đổi mới của Việt Nam tập trung vào nội dung nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) đã xác định mục tiêu cơ bản cho giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Về đối ngoại, đường lối Đổi mới của Việt Nam được thể hiện qua chủ trương nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: So với công cuộc cải tổ ở Liên Xô (cuối những năm 1980), công cuộc Đổi mới ở Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào về cách tiếp cận?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Kết quả nổi bật nhất về kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990) là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao Đảng Cộng sản Việt Nam xác định giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là “quốc sách hàng đầu” trong thời kỳ Đổi mới?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khái niệm “kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” được làm rõ và khẳng định tại Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần trong thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Thách thức lớn nhất đối với Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình lãnh đạo công cuộc Đổi mới, đặc biệt khi phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991), Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua văn kiện quan trọng nào, có ý nghĩa định hướng lâu dài cho sự phát triển đất nước?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng rút ra từ công cuộc Đổi mới của Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước Đổi mới và kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là một quá trình như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (2006) của Đảng đã nhấn mạnh yếu tố nào là động lực chủ yếu để phát triển đất nước?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 là kết quả của chủ trương nào trong đường lối Đổi mới?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao công cuộc Đổi mới ở Việt Nam nhấn mạnh sự cần thiết phải đổi mới tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một trong những thách thức về mặt xã hội nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Điểm tương đồng cơ bản giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam và Cải cách - Mở cửa ở Trung Quốc là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII (2021) đã đề ra tầm nhìn phát triển đất nước đến năm 2045 là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đâu là minh chứng cho thấy công cuộc Đổi mới của Việt Nam là sự kết hợp giữa kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa và vận dụng sáng tạo quy luật thị trường?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Công cuộc Đổi mới đã mang lại sự thay đổi căn bản nào trong đời sống văn hóa - xã hội của Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào sau đây được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là vừa tạo ra thời cơ, vừa đặt ra thách thức lớn khi bắt đầu công cuộc Đổi mới (từ năm 1986)?

  • A. Sự tan rã hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới.
  • B. Cuộc Chiến tranh lạnh giữa hai phe kết thúc hoàn toàn.
  • C. Các nước tư bản chủ nghĩa lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
  • D. Sự phát triển của cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa.

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự cần thiết phải tiến hành công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước ở Việt Nam vào cuối năm 1986?

  • A. Áp lực từ sự tan rã của Liên Xô và Đông Âu.
  • B. Yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng cấp bách.
  • C. Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế-xã hội trầm trọng.
  • D. Mong muốn trở thành nước công nghiệp phát triển nhanh chóng.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) đã đề ra đường lối Đổi mới với nguyên tắc cốt lõi là gì?

  • A. Đổi mới toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm, đặc biệt là đổi mới kinh tế.
  • B. Ưu tiên đổi mới chính trị để tạo tiền đề cho đổi mới kinh tế.
  • C. Thực hiện đổi mới từ từ, thận trọng, tránh những thay đổi đột ngột.
  • D. Tập trung giải quyết vấn đề xã hội trước, sau đó mới đến kinh tế.

Câu 4: Trong lĩnh vực kinh tế, nội dung quan trọng nhất của đường lối Đổi mới được đề ra từ Đại hội VI (1986) là gì?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường.
  • C. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • D. Cải thiện đời sống vật chất cho nhân dân.

Câu 5: Đại hội VI (1986) xác định "Ba chương trình kinh tế lớn" nhằm mục tiêu chủ yếu nào trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới?

  • A. Xây dựng nền tảng cho công nghiệp hóa.
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu để tích lũy vốn.
  • C. Ổn định đời sống nhân dân, thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội.
  • D. Phát triển đồng đều các ngành kinh tế.

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản nhất trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam từ khi thực hiện đường lối Đổi mới so với giai đoạn trước 1986 là gì?

  • A. Duy trì quan hệ đặc biệt với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tập trung vào quan hệ với các nước láng giềng trong khu vực.
  • C. Chủ yếu thiết lập quan hệ với các nước có cùng chế độ chính trị.
  • D. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, mở rộng quan hệ với mọi quốc gia trên nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình.

Câu 7: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất "toàn diện" nhưng có "trọng tâm" của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Đổi mới cả kinh tế, chính trị, xã hội nhưng tập trung ưu tiên giải quyết các vấn đề kinh tế cấp bách.
  • B. Đổi mới đồng đều tất cả các lĩnh vực cùng một lúc với mức độ như nhau.
  • C. Chỉ tập trung đổi mới kinh tế, các lĩnh vực khác sẽ tự điều chỉnh theo sau.
  • D. Đổi mới chính trị trước để tạo điều kiện cho đổi mới kinh tế.

Câu 8: Một trong những kết quả quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986-1990 là gì?

  • A. Hoàn thành cơ bản công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Kiềm chế được lạm phát, bước đầu ổn định kinh tế vĩ mô.
  • C. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO.
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề tham nhũng, lãng phí.

Câu 9: Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp trước thời kỳ Đổi mới?

  • A. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính.
  • B. Các đơn vị kinh tế hoạt động dựa trên chỉ tiêu pháp lệnh từ trên xuống.
  • C. Quan hệ hàng hóa-tiền tệ bị coi nhẹ, chủ yếu là phân phối bằng tem phiếu.
  • D. Các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh và tập thể được khuyến khích phát triển mạnh mẽ.

Câu 10: Đại hội VIII của Đảng (1996) xác định mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam sẽ trở thành một nước công nghiệp. Việc đặt ra mục tiêu này thể hiện sự chuyển đổi trọng tâm gì trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Chuyển từ giai đoạn ưu tiên giải quyết khủng hoảng sang đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Hoàn thành mục tiêu xây dựng nền kinh tế thị trường.
  • C. Tập trung giải quyết các vấn đề xã hội còn tồn đọng.
  • D. Ưu tiên phát triển nông nghiệp làm nền tảng.

Câu 11: Dựa trên nguyên tắc "kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội" trong công cuộc Đổi mới, yếu tố nào sau đây được xem là không thể từ bỏ?

  • A. Phát triển kinh tế tư nhân.
  • B. Hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Xây dựng nhà nước pháp quyền.
  • D. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 12: So sánh công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) và công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ 1985), điểm khác biệt cơ bản về phương pháp tiếp cận là gì?

  • A. Việt Nam bắt đầu bằng đổi mới chính trị, Liên Xô bắt đầu bằng đổi mới kinh tế.
  • B. Việt Nam lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm và đổi mới chính trị từng bước; Liên Xô chú trọng cải cách chính trị sâu rộng cùng lúc.
  • C. Việt Nam từ chối hội nhập quốc tế, Liên Xô tích cực hội nhập.
  • D. Việt Nam duy trì cơ chế kế hoạch hóa, Liên Xô chuyển sang kinh tế thị trường.

Câu 13: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam xác định phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thể hiện điều gì về tính "định hướng xã hội chủ nghĩa"?

  • A. Vận dụng các quy luật thị trường để phát triển lực lượng sản xuất, đồng thời hướng tới mục tiêu xã hội chủ nghĩa và đảm bảo công bằng xã hội.
  • B. Hoàn toàn xóa bỏ vai trò quản lý của Nhà nước trong nền kinh tế.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể, hạn chế kinh tế tư nhân.
  • D. Chỉ áp dụng cơ chế thị trường trong một số ngành kinh tế nhất định.

Câu 14: Trong lĩnh vực xã hội, công cuộc Đổi mới đã mang lại những thay đổi tích cực nào sau đây?

  • A. Giải quyết triệt để mọi vấn đề bất công xã hội.
  • B. Đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • D. Giảm bớt sự đa dạng trong đời sống văn hóa do hội nhập quốc tế.

Câu 15: Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã chính thức đưa ra khái niệm "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa"?

  • A. Đại hội VI (1986).
  • B. Đại hội VII (1991).
  • C. Đại hội VIII (1996).
  • D. Đại hội IX (2001).

Câu 16: Bối cảnh sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (đầu thập niên 1990) đã tác động như thế nào đến công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Buộc Việt Nam phải từ bỏ mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Khiến Việt Nam phải ngừng hoàn toàn công cuộc Đổi mới.
  • C. Đặt ra thách thức lớn nhưng cũng là bài học kinh nghiệm sâu sắc để Việt Nam kiên định mục tiêu và phương pháp Đổi mới.
  • D. Làm cho Việt Nam mất đi mọi mối quan hệ đối ngoại.

Câu 17: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thực tiễn công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • B. Tuyệt đối không tiếp thu kinh nghiệm từ các nước tư bản.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • D. Thực hiện đổi mới chính trị trước khi đổi mới kinh tế.

Câu 18: Việc Việt Nam chủ động hội nhập kinh tế quốc tế từ những năm cuối thập niên 1980 và thập niên 1990 (ví dụ: gia nhập ASEAN, APEC) thể hiện sự thay đổi tư duy gì trong đường lối Đổi mới?

  • A. Chứng tỏ Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa.
  • B. Cho thấy Việt Nam từ bỏ mục tiêu độc lập, tự chủ.
  • C. Chỉ đơn thuần là hành động đối phó với tình hình quốc tế.
  • D. Thể hiện sự chuyển đổi từ tư duy đóng cửa, tự cấp tự túc sang chủ động mở cửa, hội nhập vì sự phát triển.

Câu 19: Trong công cuộc Đổi mới, yếu tố nào sau đây được Đảng xác định là "nền tảng tinh thần của xã hội"?

  • A. Kinh tế thị trường.
  • B. Khoa học và công nghệ.
  • C. Văn hóa.
  • D. Hệ thống pháp luật.

Câu 20: Việc Đảng nhấn mạnh "phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa" trong công cuộc Đổi mới thể hiện mục tiêu gì về mặt chính trị?

  • A. Tăng cường quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chuyển sang chế độ đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
  • C. Hạn chế vai trò của các tổ chức chính trị-xã hội.
  • D. Tập trung quyền lực vào tay Nhà nước.

Câu 21: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định là một quá trình "cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới". Điều này nhấn mạnh tính chất gì của công cuộc Đổi mới?

  • A. Tính tự phát.
  • B. Tính bảo thủ.
  • C. Tính cách mạng.
  • D. Tính nhất thời.

Câu 22: Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế-xã hội trước Đổi mới, vấn đề nào được coi là gay gắt nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống nhân dân?

  • A. Thiếu lương thực, hàng tiêu dùng trầm trọng, lạm phát phi mã.
  • B. Các ngành công nghiệp nặng ngừng trệ hoàn toàn.
  • C. Mất hoàn toàn quan hệ đối ngoại với các nước.
  • D. Hệ thống giáo dục, y tế sụp đổ.

Câu 23: Việc thừa nhận sự tồn tại lâu dài của nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (từ Đại hội VII - 1991) thể hiện sự thay đổi nhận thức nào của Đảng về kinh tế?

  • A. Quay trở lại mô hình kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • B. Nhận thức đúng đắn hơn về vai trò của các thành phần kinh tế trong thời kỳ quá độ.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • D. Chỉ khuyến khích kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 24: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là thành công bước đầu. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đối với thành công đó?

  • A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Sự giúp đỡ to lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Điều kiện quốc tế thuận lợi tuyệt đối.
  • D. Việc áp dụng nguyên mẫu mô hình kinh tế từ các nước phát triển.

Câu 25: Một trong những thách thức lớn đặt ra cho Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng hiện nay, xuất phát từ công cuộc Đổi mới, là gì?

  • A. Hoàn toàn không còn cơ hội phát triển kinh tế nội địa.
  • B. Bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế.
  • C. Mất đi bản sắc văn hóa dân tộc do giao lưu.
  • D. Cạnh tranh gay gắt trên thị trường quốc tế, nguy cơ tụt hậu về kinh tế.

Câu 26: Công cuộc Đổi mới được Đảng xác định là "sự nghiệp của toàn dân, do nhân dân, vì nhân dân". Điều này thể hiện quan điểm nào về vai trò của nhân dân trong quá trình phát triển đất nước?

  • A. Nhân dân chỉ là đối tượng thụ hưởng thành quả Đổi mới.
  • B. Nhân dân là chủ thể, động lực và mục tiêu của công cuộc Đổi mới.
  • C. Vai trò của nhân dân không quan trọng bằng vai trò của Nhà nước.
  • D. Nhân dân chỉ tham gia khi được huy động theo kế hoạch.

Câu 27: Việc Đảng quyết định xóa bỏ cơ chế "ngăn sông cấm chợ" trong lưu thông hàng hóa (giai đoạn đầu Đổi mới) nhằm mục tiêu trực tiếp nào?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ giá cả hàng hóa.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước.
  • C. Thúc đẩy lưu thông hàng hóa, phát triển thị trường nội địa.
  • D. Hạn chế sự phát triển của kinh tế tư nhân.

Câu 28: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Biểu hiện rõ rệt nhất là gì?

  • A. Việt Nam trở thành cường quốc quân sự hàng đầu khu vực.
  • B. Việt Nam không còn bất kỳ mâu thuẫn nào với các quốc gia khác.
  • C. Việt Nam cung cấp viện trợ cho nhiều quốc gia trên thế giới.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia, tham gia nhiều tổ chức quốc tế quan trọng.

Câu 29: Về mặt lý luận, công cuộc Đổi mới đã góp phần làm sáng tỏ hơn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam như thế nào?

  • A. Xây dựng và phát triển hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
  • B. Khẳng định mô hình chủ nghĩa xã hội truyền thống là hoàn hảo.
  • C. Sao chép nguyên mẫu lý luận từ các nước khác.
  • D. Từ bỏ hoàn toàn hệ thống lý luận Mác-Lênin.

Câu 30: Bối cảnh quốc tế nào cuối thập niên 1980 - đầu thập niên 1990 đặt ra yêu cầu cấp bách cho Việt Nam phải đẩy mạnh đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại?

  • A. Sự bùng nổ của cách mạng khoa học - công nghệ.
  • B. Sự xuất hiện của các tổ chức kinh tế khu vực.
  • C. Sự tan rã của Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
  • D. Các nước tư bản phương Tây tuyên bố cấm vận hoàn toàn Việt Nam.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào sau đây được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là vừa tạo ra thời cơ, vừa đặt ra thách thức lớn khi bắt đầu công cuộc Đổi mới (từ năm 1986)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự cần thiết phải tiến hành công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước ở Việt Nam vào cuối năm 1986?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) đã đề ra đường lối Đổi mới với nguyên tắc cốt lõi là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong lĩnh vực kinh tế, nội dung quan trọng nhất của đường lối Đổi mới được đề ra từ Đại hội VI (1986) là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đại hội VI (1986) xác định 'Ba chương trình kinh tế lớn' nhằm mục tiêu chủ yếu nào trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản nhất trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam từ khi thực hiện đường lối Đổi mới so với giai đoạn trước 1986 là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất 'toàn diện' nhưng có 'trọng tâm' của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một trong những kết quả quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986-1990 là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nội dung nào sau đây *không phải* là đặc điểm của cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp trước thời kỳ Đổi mới?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đại hội VIII của Đảng (1996) xác định mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam sẽ trở thành một nước công nghiệp. Việc đặt ra mục tiêu này thể hiện sự chuyển đổi trọng tâm gì trong công cuộc Đổi mới?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Dựa trên nguyên tắc 'kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội' trong công cuộc Đổi mới, yếu tố nào sau đây được xem là không thể từ bỏ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: So sánh công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) và công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ 1985), điểm khác biệt cơ bản về phương pháp tiếp cận là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam xác định phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thể hiện điều gì về tính 'định hướng xã hội chủ nghĩa'?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong lĩnh vực xã hội, công cuộc Đổi mới đã mang lại những thay đổi tích cực nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã chính thức đưa ra khái niệm 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa'?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Bối cảnh sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (đầu thập niên 1990) đã tác động như thế nào đến công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thực tiễn công cuộc Đổi mới là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Việc Việt Nam chủ động hội nhập kinh tế quốc tế từ những năm cuối thập niên 1980 và thập niên 1990 (ví dụ: gia nhập ASEAN, APEC) thể hiện sự thay đổi tư duy gì trong đường lối Đổi mới?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong công cuộc Đổi mới, yếu tố nào sau đây được Đảng xác định là 'nền tảng tinh thần của xã hội'?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Việc Đảng nhấn mạnh 'phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa' trong công cuộc Đổi mới thể hiện mục tiêu gì về mặt chính trị?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định là một quá trình 'cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới'. Điều này nhấn mạnh tính chất gì của công cuộc Đổi mới?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế-xã hội trước Đổi mới, vấn đề nào được coi là gay gắt nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống nhân dân?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Việc thừa nhận sự tồn tại lâu dài của nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (từ Đại hội VII - 1991) thể hiện sự thay đổi nhận thức nào của Đảng về kinh tế?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là thành công bước đầu. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đối với thành công đó?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một trong những thách thức lớn đặt ra cho Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng hiện nay, xuất phát từ công cuộc Đổi mới, là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Công cuộc Đổi mới được Đảng xác định là 'sự nghiệp của toàn dân, do nhân dân, vì nhân dân'. Điều này thể hiện quan điểm nào về vai trò của nhân dân trong quá trình phát triển đất nước?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc Đảng quyết định xóa bỏ cơ chế 'ngăn sông cấm chợ' trong lưu thông hàng hóa (giai đoạn đầu Đổi mới) nhằm mục tiêu trực tiếp nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Biểu hiện rõ rệt nhất là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Về mặt lý luận, công cuộc Đổi mới đã góp phần làm sáng tỏ hơn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Bối cảnh quốc tế nào cuối thập niên 1980 - đầu thập niên 1990 đặt ra yêu cầu cấp bách cho Việt Nam phải đẩy mạnh đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào được xem là yếu tố thúc đẩy Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới từ tháng 12 năm 1986?

  • A. Thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1975).
  • B. Sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
  • C. Thế giới bước vào cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.
  • D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội.

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) được xem là dấu mốc mở đầu cho công cuộc Đổi mới vì đã:

  • A. Đề ra đường lối Đổi mới toàn diện, mở ra một giai đoạn phát triển mới cho đất nước.
  • B. Hoàn thành thắng lợi mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn.
  • C. Xác định đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
  • D. Chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Câu 3: Nội dung cốt lõi, xuyên suốt của đường lối Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định và phát triển qua các kỳ Đại hội là:

  • A. Tuyệt đối duy trì mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp.
  • B. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
  • C. Phát triển kinh tế tư nhân là động lực duy nhất của nền kinh tế.
  • D. Hòa nhập hoàn toàn vào quỹ đạo phát triển của các nước tư bản.

Câu 4: Tại sao Đại hội VI (1986) lại xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị?

  • A. Để theo kịp mô hình cải cách chính trị ở Liên Xô và Đông Âu.
  • B. Vì các vấn đề chính trị lúc đó đã được giải quyết xong.
  • C. Nhằm giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội, ổn định đời sống nhân dân và tạo tiền đề cho đổi mới chính trị.
  • D. Để tập trung toàn bộ nguồn lực cho mục tiêu công nghiệp hóa đất nước.

Câu 5: Một trong những đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động của công cuộc Đổi mới là sự chuyển dịch từ:

  • A. Kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp nặng.
  • B. Kinh tế tự cấp tự túc sang kinh tế đóng cửa.
  • C. Kinh tế thị trường sang kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường.

Câu 6: Đại hội Đảng lần thứ VII (1991) có đóng góp quan trọng nào trong việc hoàn thiện đường lối Đổi mới?

  • A. Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đề ra Ba chương trình kinh tế lớn làm trọng tâm.
  • C. Xác định công nghiệp hóa, hiện đại hóa là nhiệm vụ trung tâm.
  • D. Chủ trương đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.

Câu 7: Một trong những mục tiêu tổng quát của công cuộc Đổi mới được Đảng xác định là:

  • A. Trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn khu vực kinh tế nhà nước.
  • C. Thoát khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao đời sống nhân dân.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.

Câu 8: Đại hội Đảng lần thứ VIII (1996) đã xác định nhiệm vụ trọng tâm của thời kỳ mới là:

  • A. Hoàn thành Ba chương trình kinh tế lớn.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Chuyển hoàn toàn sang kinh tế thị trường tự do.
  • D. Ưu tiên phát triển giáo dục là duy nhất.

Câu 9: Quan điểm "đa phương hóa, đa dạng hóa" trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam sau Đổi mới có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Ưu tiên quan hệ với các nước láng giềng.
  • C. Chỉ phát triển quan hệ kinh tế, không chú trọng chính trị.
  • D. Mở rộng quan hệ với tất cả các quốc gia và tổ chức quốc tế trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

Câu 10: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới trên lĩnh vực kinh tế trong những năm đầu (1986-1990) là:

  • A. Giải quyết cơ bản vấn đề lương thực, thực phẩm.
  • B. Hoàn thành mục tiêu trở thành nước công nghiệp.
  • C. Gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • D. Xây dựng được hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại trên cả nước.

Câu 11: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và cải cách-mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) có điểm gì giống nhau về trọng tâm?

  • A. Đều bắt đầu bằng đổi mới hệ thống chính trị.
  • B. Đều lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm.
  • C. Đều thực hiện cải cách từ dưới lên.
  • D. Đều duy trì nguyên vẹn mô hình kinh tế kế hoạch hóa.

Câu 12: Đại hội Đảng lần thứ IX (2001) đã có đóng góp quan trọng nào vào nhận thức về nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Xác định Ba chương trình kinh tế lớn.
  • B. Đề ra chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Xác định xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Chủ trương xóa bỏ hoàn toàn kinh tế tư nhân.

Câu 13: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự phát triển của đường lối Đổi mới về mặt đối ngoại qua các kỳ Đại hội?

  • A. Từ "đa phương hóa" sang "đóng cửa".
  • B. Từ "hội nhập khu vực" sang "chỉ quan hệ song phương".
  • C. Từ "quan hệ với các nước XHCN" sang "quan hệ với các nước tư bản".
  • D. Từ "mở rộng quan hệ" sang "đa phương hóa, đa dạng hóa, chủ động, tích cực hội nhập quốc tế".

Câu 14: Yếu tố nào được Đại hội Đảng lần thứ VIII (1996) xác định là "quốc sách hàng đầu"?

  • A. An ninh, quốc phòng.
  • B. Phát triển kinh tế thị trường.
  • C. Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ.
  • D. Quan hệ đối ngoại.

Câu 15: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là "từ trên xuống" (top-down) vì:

  • A. Đường lối Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo thực hiện.
  • B. Nó bắt nguồn từ những phong trào tự phát của quần chúng nhân dân.
  • C. Chủ yếu tập trung vào việc thay đổi bộ máy nhà nước.
  • D. Chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp nhà nước lớn.

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về đặc điểm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa triệt để, xóa bỏ mọi tàn dư cũ.
  • B. Là một quá trình phát triển, bổ sung, điều chỉnh đường lối qua các kỳ Đại hội Đảng.
  • C. Chỉ tập trung vào việc khắc phục hậu quả chiến tranh.
  • D. Diễn ra độc lập, không chịu ảnh hưởng của tình hình thế giới.

Câu 17: Việc Việt Nam chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân trong thời kỳ Đổi mới thể hiện sự đổi mới trên lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa - xã hội.
  • D. Đối ngoại.

Câu 18: Tại sao công cuộc Đổi mới lại nhấn mạnh vai trò của khoa học và công nghệ?

  • A. Chỉ để theo kịp các nước phát triển.
  • B. Vì KH&CN là lĩnh vực duy nhất Việt Nam còn yếu kém.
  • C. Để tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
  • D. Vì KH&CN được xem là động lực chính để phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả.

Câu 19: Đại hội Đảng lần thứ XIII (2021) đã xác định mục tiêu phát triển đến năm 2045 là gì?

  • A. Trở thành nước công nghiệp vào năm 2020.
  • B. Trở thành nước phát triển, thu nhập cao vào năm 2045.
  • C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa vào năm 2030.
  • D. Thoát khỏi bẫy thu nhập trung bình vào năm 2035.

Câu 20: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là minh chứng cho sự thành công bước đầu của đường lối Đổi mới trên lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Văn hóa - xã hội.
  • C. An ninh, quốc phòng.
  • D. Đối ngoại và kinh tế.

Câu 21: Đâu là một trong những thách thức lớn mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình Đổi mới và hội nhập quốc tế?

  • A. Thiếu nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Không có thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Tình trạng tham nhũng, lãng phí, suy thoái đạo đức, lối sống.
  • D. Thiếu hoàn toàn nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 22: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra những thay đổi căn bản nào trong cơ cấu xã hội Việt Nam?

  • A. Xuất hiện và phát triển các tầng lớp xã hội mới, cơ cấu giai cấp, xã hội có sự biến đổi.
  • B. Cơ cấu xã hội vẫn giữ nguyên như thời kỳ trước Đổi mới.
  • C. Chỉ còn hai giai cấp cơ bản là công nhân và nông dân.
  • D. Mọi người trong xã hội đều có thu nhập và địa vị ngang bằng nhau.

Câu 23: Đường lối Đổi mới về văn hóa – xã hội nhấn mạnh nội dung nào sau đây?

  • A. Ưu tiên phát triển văn hóa truyền thống, hạn chế tiếp thu văn hóa nước ngoài.
  • B. Tách rời phát triển kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào việc xóa đói giảm nghèo đơn thuần.
  • D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội.

Câu 24: Tại sao việc phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam lại được định hướng "xã hội chủ nghĩa"?

  • A. Để xóa bỏ hoàn toàn vai trò quản lý của Nhà nước.
  • B. Để đảm bảo nền kinh tế vận hành theo các quy luật thị trường đồng thời hướng tới mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Vì Việt Nam muốn sao chép hoàn toàn mô hình kinh tế của các nước XHCN khác.
  • D. Để chỉ tập trung phát triển khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 25: Đại hội Đảng lần thứ X (2006) đã tổng kết 20 năm Đổi mới và rút ra những bài học kinh nghiệm quý báu. Bài học nào sau đây thể hiện sự nhấn mạnh vai trò của nhân dân trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Luôn giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng.
  • B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • C. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế để giải quyết mọi vấn đề.

Câu 26: Nhận định nào sau đây thể hiện sự thay đổi về tư duy lý luận của Đảng trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Thừa nhận sự tồn tại khách quan của kinh tế hàng hóa và thị trường trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Tiếp tục duy trì mô hình kinh tế tập trung bao cấp.
  • C. Coi nhẹ vai trò lãnh đạo của Đảng trong phát triển kinh tế.
  • D. Chỉ tập trung vào đổi mới lý luận về chính trị.

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa của Việt Nam?

  • A. Hoàn toàn đóng cửa, không tiếp thu văn hóa nước ngoài.
  • B. Văn hóa truyền thống bị xóa bỏ hoàn toàn.
  • C. Đời sống văn hóa trở nên đơn điệu, thiếu đa dạng.
  • D. Đời sống văn hóa phong phú, đa dạng hơn, nhưng cũng đối mặt với thách thức giữ gìn bản sắc dân tộc trước sự hội nhập quốc tế.

Câu 28: Tại sao trong những năm đầu Đổi mới (1986-1990), Ba chương trình kinh tế lớn (lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu) lại được ưu tiên thực hiện?

  • A. Nhằm giải quyết các nhu cầu cấp bách về đời sống (ăn, mặc) và tạo nguồn tích lũy cho công nghiệp hóa.
  • B. Để xây dựng nền tảng cho ngành công nghiệp nặng.
  • C. Để xóa bỏ hoàn toàn nền nông nghiệp lạc hậu.
  • D. Chỉ để tăng cường quan hệ xuất khẩu với các nước XHCN.

Câu 29: Từ năm 1986 đến nay, công cuộc Đổi mới đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển. Cơ sở nào để phân chia các giai đoạn này?

  • A. Dựa vào sự thay đổi liên tục của người đứng đầu Đảng và Nhà nước.
  • B. Dựa vào các cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
  • C. Dựa vào các kỳ Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng và những điều chỉnh, bổ sung đường lối quan trọng.
  • D. Dựa vào sự phát triển vượt bậc của một ngành kinh tế cụ thể.

Câu 30: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng bản chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Là một cuộc cải cách toàn diện, sâu sắc.
  • B. Là sự nghiệp cách mạng của toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Là sự đổi mới tư duy lý luận và hành động thực tiễn.
  • D. Là sự từ bỏ mục tiêu chủ nghĩa xã hội để chuyển sang con đường tư bản chủ nghĩa.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào được xem là yếu tố thúc đẩy Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới từ tháng 12 năm 1986?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) được xem là dấu mốc mở đầu cho công cuộc Đổi mới vì đã:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nội dung cốt lõi, xuyên suốt của đường lối Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định và phát triển qua các kỳ Đại hội là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tại sao Đại hội VI (1986) lại xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một trong những đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động của công cuộc Đổi mới là sự chuyển dịch từ:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đại hội Đảng lần thứ VII (1991) có đóng góp quan trọng nào trong việc hoàn thiện đường lối Đổi mới?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một trong những mục tiêu tổng quát của công cuộc Đổi mới được Đảng xác định là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đại hội Đảng lần thứ VIII (1996) đã xác định nhiệm vụ trọng tâm của thời kỳ mới là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Quan điểm 'đa phương hóa, đa dạng hóa' trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam sau Đổi mới có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới trên lĩnh vực kinh tế trong những năm đầu (1986-1990) là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và cải cách-mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) có điểm gì giống nhau về trọng tâm?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đại hội Đảng lần thứ IX (2001) đã có đóng góp quan trọng nào vào nhận thức về nền kinh tế Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự phát triển của đường lối Đổi mới về mặt đối ngoại qua các kỳ Đại hội?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Yếu tố nào được Đại hội Đảng lần thứ VIII (1996) xác định là 'quốc sách hàng đầu'?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là 'từ trên xuống' (top-down) vì:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về đặc điểm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Việc Việt Nam chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân trong thời kỳ Đổi mới thể hiện sự đổi mới trên lĩnh vực nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao công cuộc Đổi mới lại nhấn mạnh vai trò của khoa học và công nghệ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Đại hội Đảng lần thứ XIII (2021) đã xác định mục tiêu phát triển đến năm 2045 là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là minh chứng cho sự thành công bước đầu của đường lối Đổi mới trên lĩnh vực nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đâu là một trong những thách thức lớn mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình Đổi mới và hội nhập quốc tế?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra những thay đổi căn bản nào trong cơ cấu xã hội Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đường lối Đổi mới về văn hóa – xã hội nhấn mạnh nội dung nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại sao việc phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam lại được định hướng 'xã hội chủ nghĩa'?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đại hội Đảng lần thứ X (2006) đã tổng kết 20 năm Đổi mới và rút ra những bài học kinh nghiệm quý báu. Bài học nào sau đây thể hiện sự nhấn mạnh vai trò của nhân dân trong công cuộc Đổi mới?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Nhận định nào sau đây thể hiện sự thay đổi về tư duy lý luận của Đảng trong công cuộc Đổi mới?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa của Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao trong những năm đầu Đổi mới (1986-1990), Ba chương trình kinh tế lớn (lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu) lại được ưu tiên thực hiện?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Từ năm 1986 đến nay, công cuộc Đổi mới đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển. Cơ sở nào để phân chia các giai đoạn này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng bản chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trước thềm công cuộc Đổi mới (cuối những năm 1970 - đầu 1980) được mô tả chính xác nhất bằng từ khóa nào sau đây?

  • A. Phát triển vượt bậc
  • B. Ổn định và tăng trưởng
  • C. Hội nhập sâu rộng
  • D. Khủng hoảng kinh tế - xã hội

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam được xem là sự kiện có ý nghĩa bước ngoặt, mở đầu cho công cuộc Đổi mới. Ý nghĩa cốt lõi của Đại hội này là gì?

  • A. Đề ra đường lối Đổi mới toàn diện, mở ra kỷ nguyên phát triển mới.
  • B. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Xác lập vị thế cường quốc kinh tế trong khu vực.
  • D. Giải quyết triệt để mọi khó khăn về đời sống nhân dân.

Câu 3: Đường lối Đổi mới được Đại hội VI đề ra nhấn mạnh nguyên tắc nào sau đây là trọng tâm, tạo động lực cho sự phát triển?

  • A. Đổi mới chính trị là trọng tâm.
  • B. Đổi mới văn hóa là trọng tâm.
  • C. Đổi mới kinh tế là trọng tâm.
  • D. Đổi mới quốc phòng là trọng tâm.

Câu 4: Một trong những thay đổi cơ bản nhất trong cơ chế quản lý kinh tế được thực hiện từ sau Đại hội VI là gì?

  • A. Tăng cường vai trò của kinh tế nhà nước tuyệt đối.
  • B. Chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường.
  • C. Giảm thiểu vai trò của kinh tế tư nhân.
  • D. Đóng cửa nền kinh tế, hạn chế giao thương quốc tế.

Câu 5: Việc thực hiện chính sách kinh tế nhiều thành phần trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Khai thác mọi tiềm năng và nguồn lực cho phát triển kinh tế.
  • B. Loại bỏ dần vai trò của kinh tế nhà nước.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Quay trở lại cơ chế kinh tế tự cấp, tự túc.

Câu 6: Trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990), Ba chương trình kinh tế lớn được tập trung thực hiện nhằm giải quyết vấn đề cấp bách nào của đời sống xã hội?

  • A. Phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu vũ khí.
  • D. Giải quyết nhu cầu cấp bách về lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng.

Câu 7: Công cuộc Đổi mới đã mang lại những thay đổi tích cực đáng kể nào về mặt xã hội ở Việt Nam?

  • A. Nâng cao đáng kể đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo.
  • C. Giảm chi tiêu cho giáo dục và y tế.
  • D. Tăng cường bao cấp của Nhà nước cho mọi mặt đời sống.

Câu 8: Về đổi mới hệ thống chính trị trong công cuộc Đổi mới, nguyên tắc nào sau đây luôn được Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định và giữ vững?

  • A. Thực hiện chế độ đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
  • B. Giảm thiểu vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • C. Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Chuyển đổi sang chế độ tổng thống.

Câu 9: Chủ trương đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại và chủ động hội nhập quốc tế của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới mang lại ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất nào?

  • A. Chỉ nhằm mục đích bảo vệ chủ quyền quốc gia.
  • B. Tập trung vào quan hệ với một số nước lớn.
  • C. Đóng cửa nền kinh tế để tự lực cánh sinh.
  • D. Mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư, tiếp thu khoa học công nghệ.

Câu 10: Nền kinh tế Việt Nam hiện nay, được hình thành và phát triển trong công cuộc Đổi mới, được xác định là nền kinh tế nào?

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • D. Kinh tế tự cấp tự túc.

Câu 11: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) có điểm tương đồng cơ bản nào về trọng tâm ban đầu?

  • A. Lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm.
  • B. Bắt đầu bằng đổi mới hệ thống chính trị.
  • C. Thực hiện đa nguyên chính trị ngay từ đầu.
  • D. Đóng cửa, không hội nhập quốc tế.

Câu 12: Sau hơn 30 năm thực hiện công cuộc Đổi mới, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế đã có sự thay đổi đáng kể. Thành tựu nổi bật nhất về mặt này là gì?

  • A. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • B. Chỉ có quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Hoàn toàn tự cô lập với thế giới bên ngoài.
  • D. Chủ động hội nhập quốc tế, nâng cao vị thế trên trường quốc tế.

Câu 13: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây mang tính dai dẳng và phức tạp, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững?

  • A. Nền kinh tế không có tăng trưởng.
  • B. Tình trạng tham nhũng, lãng phí, suy thoái đạo đức.
  • C. Hoàn toàn không còn người nghèo.
  • D. Không còn sự cạnh tranh trong kinh tế.

Câu 14: Trong lĩnh vực văn hóa, mục tiêu cốt lõi của công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn các giá trị truyền thống.
  • B. Đồng hóa văn hóa Việt Nam với văn hóa nước ngoài.
  • C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • D. Hạn chế giao lưu văn hóa với thế giới.

Câu 15: Việc thực hiện chính sách "khoán 10" trong nông nghiệp (Chỉ thị 100-CT/TW năm 1981 và Nghị quyết 10-NQ/TW năm 1988) được coi là bước đột phá quan trọng, tạo tiền đề cho Đổi mới. Chính sách này đã tác động như thế nào đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Làm giảm năng suất lao động nông nghiệp.
  • B. Tăng cường sự quản lý chặt chẽ của hợp tác xã.
  • C. Chỉ có lợi cho kinh tế nhà nước trong nông nghiệp.
  • D. Giải phóng sức sản xuất, tăng năng suất và sản lượng nông nghiệp.

Câu 16: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định Việt Nam chuyển sang thực hiện nhiệm vụ trọng tâm nào?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp.
  • D. Đóng cửa nền kinh tế để củng cố nội lực.

Câu 17: Công cuộc Đổi mới có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của Việt Nam?

  • A. Làm đất nước rơi vào khủng hoảng sâu sắc hơn.
  • B. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, đạt nhiều thành tựu to lớn.
  • C. Khiến Việt Nam tụt hậu so với khu vực.
  • D. Đóng băng mọi hoạt động kinh tế, xã hội.

Câu 18: Giả sử một địa phương ở Việt Nam đang gặp khó khăn trong việc thu hút đầu tư và phát triển du lịch. Dựa trên đường lối Đổi mới về kinh tế và hội nhập, giải pháp nào mang tính khả thi và phù hợp nhất?

  • A. Hạn chế tiếp xúc với bên ngoài để giữ gìn bản sắc.
  • B. Tăng cường bao cấp từ ngân sách nhà nước cho mọi hoạt động.
  • C. Đóng cửa các cơ sở kinh doanh tư nhân và du lịch.
  • D. Cải thiện môi trường đầu tư, đơn giản hóa thủ tục, đẩy mạnh quảng bá du lịch.

Câu 19: Trong đổi mới kinh tế, vai trò của kinh tế tư nhân được nhìn nhận và phát triển như thế nào?

  • A. Là một động lực quan trọng của nền kinh tế, được khuyến khích phát triển.
  • B. Bị hạn chế phát triển và dần bị xóa bỏ.
  • C. Chỉ được tồn tại trong một số ngành nhất định.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong nền kinh tế.

Câu 20: Một trong những nguyên tắc xuyên suốt, đảm bảo tính định hướng xã hội chủ nghĩa của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Từ bỏ mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Chấp nhận mọi mô hình phát triển của nước ngoài.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế tư nhân vượt trội so với kinh tế nhà nước.

Câu 21: Công cuộc Đổi mới đã làm thay đổi đáng kể nhất điều gì trong mối quan hệ giữa Nhà nước và người dân về mặt kinh tế?

  • A. Nhà nước tăng cường bao cấp cho mọi hoạt động sản xuất.
  • B. Người dân hoàn toàn không cần sự quản lý của Nhà nước.
  • C. Chuyển từ bao cấp sang Nhà nước quản lý vĩ mô, tạo điều kiện cho người dân tự chủ kinh doanh.
  • D. Nhà nước thu hồi toàn bộ ruộng đất và tư liệu sản xuất của dân.

Câu 22: Đường lối đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới được khái quát bằng phương châm nào?

  • A. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
  • B. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Từ bỏ quan hệ với các nước lớn.
  • D. Đóng cửa, tự cô lập.

Câu 23: Mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định như thế nào?

  • A. Đổi mới chính trị đi trước, tạo tiền đề cho đổi mới kinh tế.
  • B. Chỉ tập trung đổi mới kinh tế, bỏ qua đổi mới chính trị.
  • C. Đổi mới kinh tế và chính trị hoàn toàn tách rời nhau.
  • D. Kết hợp chặt chẽ, đồng bộ đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời đổi mới chính trị.

Câu 24: Một trong những thành tựu xã hội nổi bật của công cuộc Đổi mới, được quốc tế ghi nhận là gì?

  • A. Đạt thành tựu lớn trong xóa đói giảm nghèo.
  • B. Tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo đến mức báo động.
  • C. Hệ thống giáo dục và y tế suy thoái nghiêm trọng.
  • D. Tăng tỷ lệ thất nghiệp trong cả nước.

Câu 25: Đánh giá về hiệu quả của việc thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn (1986-1990), nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Hoàn toàn thất bại, không đạt được mục tiêu nào.
  • B. Chỉ giải quyết được vấn đề lương thực, thực phẩm.
  • C. Đạt được những kết quả quan trọng bước đầu, góp phần cải thiện tình hình.
  • D. Làm trầm trọng thêm cuộc khủng hoảng kinh tế.

Câu 26: Sau năm 2000, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam có điểm nhấn nào mới so với giai đoạn trước?

  • A. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.
  • B. Quay trở lại cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Hạn chế phát triển kinh tế tư nhân.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.

Câu 27: Từ những khó khăn, thách thức gặp phải trong quá trình Đổi mới, Việt Nam rút ra bài học quan trọng nào về sự cần thiết của việc đồng bộ các lĩnh vực?

  • A. Chỉ cần tập trung đổi mới kinh tế là đủ.
  • B. Đổi mới phải tiến hành đồng bộ, hài hòa giữa các lĩnh vực.
  • C. Ưu tiên tuyệt đối cho đổi mới văn hóa.
  • D. Đổi mới càng nhanh càng tốt, không cần tính toán.

Câu 28: Chính sách "khoán 10" trong nông nghiệp, cho phép hộ gia đình nông dân nhận ruộng đất và thực hiện các khâu sản xuất theo hợp đồng, là biểu hiện rõ nét của sự thay đổi nào trong quản lý kinh tế?

  • A. Tăng cường quản lý tập trung của Nhà nước.
  • B. Quay trở lại mô hình hợp tác xã kiểu cũ.
  • C. Loại bỏ vai trò của hộ gia đình trong sản xuất.
  • D. Trao quyền tự chủ và gắn lợi ích trực tiếp cho người lao động.

Câu 29: Dựa trên các thành tựu và mục tiêu đã đạt được, mục tiêu cuối cùng mà công cuộc Đổi mới ở Việt Nam hướng tới là gì?

  • A. Trở thành một nước tư bản phát triển.
  • B. Quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Xây dựng một nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
  • D. Chỉ tập trung giải quyết vấn đề đói nghèo.

Câu 30: Đặt trong bối cảnh cuối thế kỷ XX khi mô hình xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ, việc Việt Nam vẫn kiên trì thực hiện công cuộc Đổi mới và đạt được những thành tựu to lớn có ý nghĩa đặc biệt nào?

  • A. Cho thấy Việt Nam hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi tình hình thế giới.
  • B. Chứng minh mô hình cũ là hoàn toàn đúng đắn.
  • C. Khẳng định sự cô lập của Việt Nam với thế giới.
  • D. Chứng minh sức sống và khả năng tự đổi mới của chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh quốc tế phức tạp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trước thềm công cuộc Đổi mới (cuối những năm 1970 - đầu 1980) được mô tả chính xác nhất bằng từ khóa nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam được xem là sự kiện có ý nghĩa bước ngoặt, mở đầu cho công cuộc Đổi mới. Ý nghĩa cốt lõi của Đại hội này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đường lối Đổi mới được Đại hội VI đề ra nhấn mạnh nguyên tắc nào sau đây là trọng tâm, tạo động lực cho sự phát triển?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một trong những thay đổi cơ bản nhất trong cơ chế quản lý kinh tế được thực hiện từ sau Đại hội VI là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Việc thực hiện chính sách kinh tế nhiều thành phần trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990), Ba chương trình kinh tế lớn được tập trung thực hiện nhằm giải quyết vấn đề cấp bách nào của đời sống xã hội?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Công cuộc Đổi mới đã mang lại những thay đổi tích cực đáng kể nào về mặt xã hội ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Về đổi mới hệ thống chính trị trong công cuộc Đổi mới, nguyên tắc nào sau đây luôn được Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định và giữ vững?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Chủ trương đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại và chủ động hội nhập quốc tế của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới mang lại ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nền kinh tế Việt Nam hiện nay, được hình thành và phát triển trong công cuộc Đổi mới, được xác định là nền kinh tế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) có điểm tương đồng cơ bản nào về trọng tâm ban đầu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sau hơn 30 năm thực hiện công cuộc Đổi mới, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế đã có sự thay đổi đáng kể. Thành tựu nổi bật nhất về mặt này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây mang tính dai dẳng và phức tạp, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong lĩnh vực văn hóa, mục tiêu cốt lõi của công cuộc Đổi mới là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Việc thực hiện chính sách 'khoán 10' trong nông nghiệp (Chỉ thị 100-CT/TW năm 1981 và Nghị quyết 10-NQ/TW năm 1988) được coi là bước đột phá quan trọng, tạo tiền đề cho Đổi mới. Chính sách này đã tác động như thế nào đến sản xuất nông nghiệp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định Việt Nam chuyển sang thực hiện nhiệm vụ trọng tâm nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Công cuộc Đổi mới có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Giả sử một địa phương ở Việt Nam đang gặp khó khăn trong việc thu hút đầu tư và phát triển du lịch. Dựa trên đường lối Đổi mới về kinh tế và hội nhập, giải pháp nào mang tính khả thi và phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong đổi mới kinh tế, vai trò của kinh tế tư nhân được nhìn nhận và phát triển như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một trong những nguyên tắc xuyên suốt, đảm bảo tính định hướng xã hội chủ nghĩa của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Công cuộc Đổi mới đã làm thay đổi đáng kể nhất điều gì trong mối quan hệ giữa Nhà nước và người dân về mặt kinh tế?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đường lối đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới được khái quát bằng phương châm nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một trong những thành tựu xã hội nổi bật của công cuộc Đổi mới, được quốc tế ghi nhận là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đánh giá về hiệu quả của việc thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn (1986-1990), nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Sau năm 2000, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam có điểm nhấn nào mới so với giai đoạn trước?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Từ những khó khăn, thách thức gặp phải trong quá trình Đổi mới, Việt Nam rút ra bài học quan trọng nào về sự cần thiết của việc đồng bộ các lĩnh vực?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Chính sách 'khoán 10' trong nông nghiệp, cho phép hộ gia đình nông dân nhận ruộng đất và thực hiện các khâu sản xuất theo hợp đồng, là biểu hiện rõ nét của sự thay đổi nào trong quản lý kinh tế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Dựa trên các thành tựu và mục tiêu đã đạt được, mục tiêu cuối cùng mà công cuộc Đổi mới ở Việt Nam hướng tới là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đặt trong bối cảnh cuối thế kỷ XX khi mô hình xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ, việc Việt Nam vẫn kiên trì thực hiện công cuộc Đổi mới và đạt được những thành tựu to lớn có ý nghĩa đặc biệt nào?

Viết một bình luận