Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 – Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam đầu những năm 1980 được mô tả là gặp nhiều khó khăn, lâm vào tình trạng khủng hoảng. Yếu tố nào dưới đây phản ánh rõ nét nhất tình trạng khủng hoảng này?

  • A. Thiếu hụt nguồn vốn đầu tư nước ngoài trầm trọng.
  • B. Hệ thống chính trị mất ổn định, thường xuyên biến động.
  • C. Quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới bị gián đoạn.
  • D. Sản xuất trì trệ, lạm phát tăng vọt, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) được xem là mốc khởi đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam. Ý nghĩa quan trọng nhất của Đại hội này là gì?

  • A. Lần đầu tiên Đảng nhận thức được sự cần thiết phải mở cửa hội nhập quốc tế.
  • B. Hoàn thành mục tiêu xóa bỏ hoàn toàn cơ chế kinh tế tập trung quan liêu bao cấp.
  • C. Đề ra đường lối đổi mới toàn diện, đánh dấu bước chuyển chiến lược trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Giải quyết dứt điểm tình trạng lạm phát phi mã và thiếu hụt lương thực trầm trọng.

Câu 3: Một trong những quan điểm cơ bản của đường lối đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (1986) là đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế. Việc xác định "đổi mới kinh tế là trọng tâm" xuất phát từ yêu cầu cấp bách nào của thực tiễn Việt Nam lúc bấy giờ?

  • A. Nhu cầu cấp thiết phải xây dựng một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh.
  • B. Tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng đòi hỏi phải ưu tiên giải quyết các vấn đề về sản xuất, phân phối, lưu thông.
  • C. Áp lực từ tình hình quốc tế phức tạp, đặc biệt là sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
  • D. Yêu cầu phải nhanh chóng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới để thu hút đầu tư.

Câu 4: Trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới (1986-1990), Đảng và Nhà nước Việt Nam đã chủ trương thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn. Việc tập trung vào ba chương trình này (Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu) nhằm giải quyết vấn đề cốt lõi nào?

  • A. Đáp ứng nhu cầu thiết yếu về đời sống của nhân dân và tạo nguồn tích lũy ban đầu.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước từ những ngành công nghiệp nặng.
  • C. Xây dựng nền tảng cho sự phát triển của kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh trong bối cảnh quốc tế phức tạp.

Câu 5: Một trong những thành tựu nổi bật của Việt Nam trong giai đoạn 1986-1990 là bước đầu kiềm chế được lạm phát và khắc phục tình trạng thiếu lương thực. Thành tựu này phản ánh điều gì về tính đúng đắn và hiệu quả của đường lối đổi mới?

  • A. Việt Nam đã hoàn thành cơ bản mục tiêu của giai đoạn quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Chỉ ra rằng đổi mới chính trị là yếu tố quyết định thành công của đổi mới kinh tế.
  • C. Chứng tỏ sự hỗ trợ to lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa khác là nhân tố quyết định.
  • D. Khẳng định bước đầu tính đúng đắn, phù hợp và hiệu quả của đường lối đổi mới do Đảng đề ra.

Câu 6: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991) được thông qua tại Đại hội VII của Đảng. Cương lĩnh này có vai trò đặc biệt quan trọng như thế nào đối với công cuộc đổi mới?

  • A. Đánh dấu Việt Nam chính thức trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
  • B. Giải quyết triệt để các vấn đề tồn đọng của cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Là bản tổng kết lý luận quan trọng, đề ra phương hướng cơ bản cho công cuộc đổi mới trong thời kỳ quá độ.
  • D. Mở ra thời kỳ Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập hoàn toàn vào nền kinh tế toàn cầu.

Câu 7: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (1996) xác định mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Mục tiêu tổng quát của CNH, HĐH được Đại hội VIII đề ra là gì?

  • A. Phấn đấu đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp.
  • B. Hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội vào đầu thế kỷ XXI.
  • C. Đưa Việt Nam trở thành một trong những cường quốc hàng đầu khu vực Đông Nam Á.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng lạc hậu, kém phát triển ở vùng nông thôn.

Câu 8: Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2001-2010, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định "phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững". Yếu tố "bền vững" trong mục tiêu này hàm ý điều gì?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP ở mức cao nhất có thể.
  • B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng làm nền tảng.
  • C. Đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế đồng đều giữa các vùng miền.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển xã hội và bảo vệ môi trường.

Câu 9: Từ sau Đại hội IX (2001), Việt Nam đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng hơn. Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 là một minh chứng rõ nét cho chủ trương này. Hành động này mang lại cơ hội và thách thức gì cho nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Chỉ mang lại cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu mà không có thách thức nào đáng kể.
  • B. Mở rộng thị trường, thu hút đầu tư nhưng đồng thời gia tăng sức ép cạnh tranh và yêu cầu cải cách thể chế.
  • C. Giúp Việt Nam giải quyết triệt để vấn đề nợ công và phụ thuộc vào viện trợ nước ngoài.
  • D. Dẫn đến sự suy giảm của các ngành kinh tế trong nước do không cạnh tranh nổi.

Câu 10: Nền kinh tế Việt Nam hiện nay được xác định là "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa". Khái niệm này thể hiện điều gì về mô hình phát triển kinh tế của Việt Nam?

  • A. Việt Nam hoàn toàn áp dụng mô hình kinh tế thị trường tự do như các nước tư bản.
  • B. Kinh tế thị trường chỉ là giai đoạn tạm thời trước khi quay lại cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa, nhằm mục tiêu dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước, hạn chế vai trò của các thành phần kinh tế khác.

Câu 11: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay có những đặc điểm nổi bật nào phân biệt với các cuộc cải cách ở một số nước xã hội chủ nghĩa khác cùng thời kỳ (ví dụ: cải tổ ở Liên Xô)?

  • A. Ưu tiên đổi mới chính trị trước, sau đó mới đổi mới kinh tế.
  • B. Đổi mới toàn diện nhưng có trọng tâm, bước đi phù hợp và giữ vững ổn định chính trị, vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • C. Thực hiện triệt để tư nhân hóa toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
  • D. Hoàn toàn dựa vào sự hỗ trợ từ bên ngoài để tiến hành đổi mới.

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay là gì?

  • A. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và doanh nghiệp trong môi trường toàn cầu.
  • B. Giải quyết vấn đề thất nghiệp do công nghệ tự động hóa thay thế sức lao động.
  • C. Kiểm soát hoàn toàn sự biến động của thị trường tài chính quốc tế.
  • D. Duy trì mối quan hệ truyền thống với các đối tác cũ trong bối cảnh mới.

Câu 13: Nhìn lại chặng đường hơn 35 năm đổi mới, bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về sự lãnh đạo của Đảng được rút ra là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc duy trì quyền lực, không cần quan tâm đến thực tiễn.
  • B. Luôn dựa vào kinh nghiệm quá khứ, không cần đổi mới tư duy.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào các mô hình phát triển của nước ngoài.
  • D. Đổi mới tư duy lý luận, bám sát thực tiễn, phát huy vai trò lãnh đạo và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân.

Câu 14: Công cuộc đổi mới đã mang lại những thay đổi to lớn cho đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân Việt Nam. Thay đổi nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự cải thiện về đời sống vật chất?

  • A. Hàng hóa trên thị trường phong phú, đa dạng, đời sống vật chất của đại bộ phận nhân dân được nâng cao rõ rệt.
  • B. Tất cả người dân đều trở nên giàu có, không còn hộ nghèo.
  • C. Hệ thống y tế, giáo dục hoàn toàn miễn phí và đạt chuẩn quốc tế.
  • D. Người dân có thể tự do ra nước ngoài sinh sống và làm việc không giới hạn.

Câu 15: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc đổi mới cũng đặt ra những vấn đề xã hội cần giải quyết. Vấn đề nào dưới đây là một trong những thách thức xã hội nổi cộm trong quá trình phát triển kinh tế thị trường?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động có trình độ cao.
  • B. Sự suy giảm dân số tự nhiên do kế hoạch hóa gia đình.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng gia tăng và các vấn đề xã hội khác như tệ nạn, suy thoái đạo đức.
  • D. Thiếu sự quan tâm của người dân đối với các vấn đề chính trị của đất nước.

Câu 16: Đại hội XIII của Đảng (2021) tiếp tục khẳng định và phát triển đường lối đổi mới. Một trong những điểm nhấn quan trọng trong định hướng phát triển của giai đoạn mới là gì?

  • A. Tập trung hoàn toàn vào việc phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Xác định tầm nhìn và mục tiêu phát triển đất nước đến năm 2030 và 2045 với khát vọng phồn vinh, hạnh phúc.
  • C. Ưu tiên phát triển quan hệ với một số ít cường quốc trên thế giới.
  • D. Hoàn thành mục tiêu xóa bỏ hoàn toàn các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 17: So sánh công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) với cải cách ở Trung Quốc (từ 1978), điểm giống nhau cơ bản nhất về nguyên tắc thực hiện là gì?

  • A. Cả hai đều bắt đầu bằng việc đổi mới hệ thống chính trị.
  • B. Cả hai đều thực hiện triệt để tư nhân hóa toàn bộ nền kinh tế.
  • C. Cả hai đều từ chối hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
  • D. Cả hai đều lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 18: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam được tiến hành "từ dưới lên" và "từ trên xuống". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Đổi mới vừa xuất phát từ thực tiễn và sáng kiến của quần chúng, vừa được chỉ đạo, định hướng bởi đường lối của Đảng và Nhà nước.
  • B. Chỉ có sự tham gia của các tầng lớp nhân dân lao động, không có sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Chỉ có sự chỉ đạo của Đảng và Nhà nước, không có sự tham gia của nhân dân.
  • D. Đổi mới chỉ diễn ra ở cấp trung ương trước, sau đó mới triển khai xuống địa phương.

Câu 19: Một trong những thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới là đưa Việt Nam thoát khỏi tình trạng kém phát triển. Điều này được thể hiện rõ nhất qua chỉ số nào?

  • A. Tất cả người dân đều có việc làm ổn định.
  • B. Việt Nam có lực lượng quân sự mạnh nhất khu vực.
  • C. Việt Nam trở thành quốc gia có thu nhập trung bình thấp (và đang hướng tới trung bình cao).
  • D. Việt Nam trở thành thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.

Câu 20: Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã chính thức xác định xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Nghị quyết Đại hội VI (1986).
  • B. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991).
  • C. Nghị quyết Đại hội VIII (1996).
  • D. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011).

Câu 21: Trong bối cảnh quốc tế cuối những năm 1980, sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô đã tác động như thế nào đến công cuộc đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Làm cho Việt Nam từ bỏ mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đặt ra thách thức lớn, đòi hỏi Đảng phải kiên định, sáng tạo và tìm con đường đi lên phù hợp với Việt Nam.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi tuyệt đối cho Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Buộc Việt Nam phải quay trở lại hoàn toàn với cơ chế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 22: Việc xác định Giáo dục và Đào tạo cùng với Khoa học và Công nghệ là "quốc sách hàng đầu" tại Đại hội VIII (1996) thể hiện điều gì trong tư duy phát triển của Đảng?

  • A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp truyền thống thay vì công nghệ cao.
  • B. Coi nhẹ vai trò của các yếu tố phi vật chất trong phát triển kinh tế.
  • C. Nhận thức sâu sắc vai trò quyết định của nguồn lực con người và tri thức đối với sự phát triển bền vững.
  • D. Xem giáo dục và khoa học chỉ là các lĩnh vực phụ trợ cho phát triển kinh tế.

Câu 23: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định là "đổi mới vì con người, do con người và phát huy tối đa nhân tố con người". Quan điểm này được thể hiện như thế nào trong thực tiễn?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng trưởng GDP mà không quan tâm đến phân phối thu nhập.
  • B. Hạn chế quyền tham gia của người dân vào quá trình hoạch định chính sách.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành kinh tế mang lại lợi nhuận cao nhất, bất chấp tác động xã hội.
  • D. Mọi chủ trương, chính sách đều hướng tới nâng cao đời sống nhân dân và phát huy quyền làm chủ, sức sáng tạo của nhân dân.

Câu 24: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam hiện nay, liên quan đến mặt trái của kinh tế thị trường, là gì?

  • A. Tình trạng tham nhũng, lãng phí còn diễn biến phức tạp.
  • B. Thiếu nguồn cung ứng hàng hóa tiêu dùng thiết yếu.
  • C. Nền kinh tế hoàn toàn bị các tập đoàn nước ngoài chi phối.
  • D. Người dân không còn quan tâm đến việc làm giàu chính đáng.

Câu 25: Công cuộc đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Việt Nam trở thành một cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • B. Việt Nam trở thành trung tâm tài chính lớn nhất khu vực Châu Á.
  • C. Việt Nam chỉ tập trung vào quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • D. Việt Nam mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế, là thành viên tích cực của nhiều tổ chức quốc tế.

Câu 26: Nhìn lại quá trình đổi mới, có thể thấy Đảng Cộng sản Việt Nam đã có sự điều chỉnh quan trọng trong nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. Sự điều chỉnh này thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Từ bỏ hoàn toàn các nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin.
  • B. Nhận thức đúng đắn về vai trò của kinh tế thị trường trong xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Chỉ chú trọng phát triển lực lượng sản xuất mà xem nhẹ quan hệ sản xuất.
  • D. Sao chép nguyên mẫu mô hình chủ nghĩa xã hội từ các nước khác.

Câu 27: Một trong những thành tố quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. Việc khuyến khích các thành phần kinh tế khác nhau cùng tồn tại và phát triển nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích tăng cường vai trò chi phối tuyệt đối của kinh tế nhà nước.
  • B. Để loại bỏ dần vai trò của kinh tế tập thể và kinh tế cá thể.
  • C. Nhằm giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế.
  • D. Chỉ tạo điều kiện cho kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phát triển.

Câu 28: Công cuộc đổi mới đã tạo ra động lực mới cho sự phát triển văn hóa, xã hội. Sự phát triển này được Đảng xác định dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống, không tiếp thu cái mới.
  • B. Kết hợp hài hòa giữa kế thừa và phát huy giá trị truyền thống với tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
  • C. Ưu tiên tuyệt đối việc tiếp thu văn hóa phương Tây.
  • D. Phát triển văn hóa, xã hội hoàn toàn tách rời với phát triển kinh tế.

Câu 29: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng về công tác xây dựng Đảng trong thời kỳ đổi mới là gì?

  • A. Thường xuyên tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.
  • B. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà xem nhẹ công tác xây dựng Đảng.
  • D. Phụ thuộc vào sự chỉ đạo và mô hình xây dựng Đảng của các nước khác.

Câu 30: Thành tựu to lớn và có ý nghĩa lịch sử của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

  • A. Hoàn thành mục tiêu trở thành nước phát triển có thu nhập cao.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • D. Thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, đạt nhiều thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, tạo tiền đề cho sự phát triển.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam đầu những năm 1980 được mô tả là gặp nhiều khó khăn, lâm vào tình trạng khủng hoảng. Yếu tố nào dưới đây phản ánh rõ nét nhất tình trạng khủng hoảng này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) được xem là mốc khởi đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam. Ý nghĩa quan trọng nhất của Đại hội này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một trong những quan điểm cơ bản của đường lối đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (1986) là đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế. Việc xác định 'đổi mới kinh tế là trọng tâm' xuất phát từ yêu cầu cấp bách nào của thực tiễn Việt Nam lúc bấy giờ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới (1986-1990), Đảng và Nhà nước Việt Nam đã chủ trương thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn. Việc tập trung vào ba chương trình này (Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu) nhằm giải quyết vấn đề cốt lõi nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một trong những thành tựu nổi bật của Việt Nam trong giai đoạn 1986-1990 là bước đầu kiềm chế được lạm phát và khắc phục tình trạng thiếu lương thực. Thành tựu này phản ánh điều gì về tính đúng đắn và hiệu quả của đường lối đổi mới?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991) được thông qua tại Đại hội VII của Đảng. Cương lĩnh này có vai trò đặc biệt quan trọng như thế nào đối với công cuộc đổi mới?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (1996) xác định mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Mục tiêu tổng quát của CNH, HĐH được Đại hội VIII đề ra là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2001-2010, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định 'phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững'. Yếu tố 'bền vững' trong mục tiêu này hàm ý điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Từ sau Đại hội IX (2001), Việt Nam đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng hơn. Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 là một minh chứng rõ nét cho chủ trương này. Hành động này mang lại cơ hội và thách thức gì cho nền kinh tế Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Nền kinh tế Việt Nam hiện nay được xác định là 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa'. Khái niệm này thể hiện điều gì về mô hình phát triển kinh tế của Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay có những đặc điểm nổi bật nào phân biệt với các cuộc cải cách ở một số nước xã hội chủ nghĩa khác cùng thời kỳ (ví dụ: cải tổ ở Liên Xô)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nhìn lại chặng đường hơn 35 năm đổi mới, bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về sự lãnh đạo của Đảng được rút ra là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Công cuộc đổi mới đã mang lại những thay đổi to lớn cho đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân Việt Nam. Thay đổi nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự cải thiện về đời sống vật chất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc đổi mới cũng đặt ra những vấn đề xã hội cần giải quyết. Vấn đề nào dưới đây là một trong những thách thức xã hội nổi cộm trong quá trình phát triển kinh tế thị trường?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đại hội XIII của Đảng (2021) tiếp tục khẳng định và phát triển đường lối đổi mới. Một trong những điểm nhấn quan trọng trong định hướng phát triển của giai đoạn mới là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: So sánh công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) với cải cách ở Trung Quốc (từ 1978), điểm giống nhau cơ bản nhất về nguyên tắc thực hiện là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam được tiến hành 'từ dưới lên' và 'từ trên xuống'. Điều này có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một trong những thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới là đưa Việt Nam thoát khỏi tình trạng kém phát triển. Điều này được thể hiện rõ nhất qua chỉ số nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã chính thức xác định xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong bối cảnh quốc tế cuối những năm 1980, sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô đã tác động như thế nào đến công cuộc đổi mới ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Việc xác định Giáo dục và Đào tạo cùng với Khoa học và Công nghệ là 'quốc sách hàng đầu' tại Đại hội VIII (1996) thể hiện điều gì trong tư duy phát triển của Đảng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định là 'đổi mới vì con người, do con người và phát huy tối đa nhân tố con người'. Quan điểm này được thể hiện như thế nào trong thực tiễn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam hiện nay, liên quan đến mặt trái của kinh tế thị trường, là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Công cuộc đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Nhìn lại quá trình đổi mới, có thể thấy Đảng Cộng sản Việt Nam đã có sự điều chỉnh quan trọng trong nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. Sự điều chỉnh này thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một trong những thành tố quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. Việc khuyến khích các thành phần kinh tế khác nhau cùng tồn tại và phát triển nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Công cuộc đổi mới đã tạo ra động lực mới cho sự phát triển văn hóa, xã hội. Sự phát triển này được Đảng xác định dựa trên nguyên tắc nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng về công tác xây dựng Đảng trong thời kỳ đổi mới là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Thành tựu to lớn và có ý nghĩa lịch sử của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào sau đây không phải là yếu tố trực tiếp đặt ra yêu cầu cấp bách về đổi mới đất nước cho Việt Nam vào giữa những năm 1980?

  • A. Sự khủng hoảng và trì trệ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
  • B. Tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
  • C. Những chuyển biến trong quan hệ quốc tế, xu hướng đối thoại thay đối đầu.
  • D. Sự ra đời và phát triển của Liên minh Châu Âu (EU).

Câu 2: Phân tích tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trước năm 1986, yếu tố nào được xem là nguyên nhân trực tiếp và sâu sắc nhất dẫn đến sự khủng hoảng, đòi hỏi phải có sự đổi mới căn bản?

  • A. Hậu quả nặng nề của chiến tranh kéo dài.
  • B. Việc duy trì quá lâu cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp.
  • C. Sự bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch.
  • D. Thiếu kinh nghiệm trong quản lý kinh tế.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

  • A. Đánh dấu bước ngoặt lịch sử, mở đầu cho công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước.
  • B. Hoàn thành cơ bản công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Đưa Việt Nam thoát khỏi tình trạng kém phát triển, trở thành nước công nghiệp.
  • D. Thực hiện thành công mục tiêu xây dựng nền kinh tế thị trường đầy đủ.

Câu 4: Phân tích nội dung đường lối Đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (1986), nguyên tắc cốt lõi nào thể hiện sự thay đổi tư duy căn bản về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý.
  • B. Củng cố và hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
  • C. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, ổn định và phát triển, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
  • D. Thực hiện cơ chế tập trung, bao cấp có điều chỉnh.

Câu 5: Tại sao Đại hội VI (1986) lại xác định "đổi mới kinh tế là trọng tâm" nhưng đồng thời nhấn mạnh "đổi mới chính trị là rất quan trọng"?

  • A. Vì đổi mới kinh tế dễ thực hiện hơn đổi mới chính trị.
  • B. Vì đổi mới chính trị là điều kiện tiên quyết cho đổi mới kinh tế.
  • C. Vì chỉ cần đổi mới kinh tế là đủ để đất nước phát triển.
  • D. Vì đổi mới kinh tế là nhiệm vụ cấp bách, nhưng cần có đổi mới chính trị tương ứng để tạo động lực và đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 6: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét về sự khác biệt cơ bản trong mục tiêu của "Ba chương trình kinh tế lớn" (ĐH VI) so với mục tiêu của kế hoạch 5 năm trước đó (ví dụ: Kế hoạch 1976-1980)?

  • A. Tập trung giải quyết các vấn đề cấp bách về đời sống (lương thực, hàng tiêu dùng) và tạo nguồn vốn (xuất khẩu) thay vì ưu tiên công nghiệp nặng.
  • B. Nhấn mạnh phát triển công nghiệp nặng làm nền tảng.
  • C. Chủ yếu dựa vào viện trợ từ nước ngoài.
  • D. Đặt mục tiêu trở thành nước công nghiệp hiện đại.

Câu 7: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1990) là gì?

  • A. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Trở thành thành viên đầy đủ của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Bước đầu kiềm chế lạm phát, giải quyết được nạn đói, thiếu lương thực và hàng tiêu dùng.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn cơ chế tập trung, bao cấp.

Câu 8: Kết quả bước đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990) mang ý nghĩa gì quan trọng nhất?

  • A. Chứng tỏ Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng kém phát triển.
  • B. Khẳng định tính đúng đắn và phù hợp của đường lối Đổi mới, tạo tiền đề và niềm tin để tiếp tục đẩy mạnh Đổi mới.
  • C. Đưa Việt Nam trở thành một nền kinh tế thị trường hoàn chỉnh.
  • D. Giải quyết triệt để mọi khó khăn, thách thức của đất nước.

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991) có đóng góp quan trọng nào vào việc hoàn thiện đường lối Đổi mới?

  • A. Đề ra chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Xác định kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng quát.
  • C. Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, xác định những phương hướng cơ bản.
  • D. Đề ra chủ trương chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) đã có sự phát triển nhận thức nào về mục tiêu của cách mạng Việt Nam?

  • A. Xác định lại mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
  • B. Hoàn thành xóa bỏ giai cấp bóc lột.
  • C. Xây dựng nền kinh tế thị trường đầy đủ.
  • D. Đề ra chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 11: Tại Đại hội VIII (1996), Đảng xác định "Giáo dục và Đào tạo cùng với Khoa học và Công nghệ" là quốc sách hàng đầu. Điều này thể hiện sự thay đổi nhận thức nào so với giai đoạn trước Đổi mới?

  • A. Giảm bớt vai trò của các lĩnh vực này.
  • B. Nâng cao vị trí và vai trò quyết định của các lĩnh vực này đối với sự phát triển đất nước.
  • C. Chỉ tập trung phát triển khoa học cơ bản.
  • D. Coi đây là nhiệm vụ riêng của ngành giáo dục và khoa học.

Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (2001) đã đóng góp quan trọng vào việc hoàn thiện đường lối Đổi mới bằng cách xác định mô hình kinh tế tổng quát là gì?

  • A. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung có điều chỉnh.
  • C. Kinh tế hỗn hợp.
  • D. Kinh tế thị trường tự do.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam xác định mô hình "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa". Điều này thể hiện điều gì về con đường phát triển của Việt Nam?

  • A. Việt Nam từ bỏ mục tiêu chủ nghĩa xã hội.
  • B. Việt Nam sao chép mô hình kinh tế của các nước tư bản.
  • C. Việt Nam duy trì hoàn toàn cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Việt Nam vận dụng các quy luật của kinh tế thị trường dưới sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa để phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 14: Đường lối đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới có sự chuyển đổi căn bản từ "đối đầu" sang "đối thoại". Điều này được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào?

  • A. Chỉ tăng cường quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại với tất cả các quốc gia và tổ chức quốc tế.
  • C. Tập trung vào quan hệ với các nước láng giềng.
  • D. Ưu tiên quan hệ với các cường quốc kinh tế.

Câu 15: Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Là một cuộc đổi mới toàn diện và đồng bộ.
  • B. Có sự kế thừa và phát triển các thành quả đã đạt được.
  • C. Diễn ra dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Diễn ra một cách tự phát, không có sự lãnh đạo thống nhất.

Câu 16: So sánh công cuộc Đổi mới ở Việt Nam với Cải tổ ở Liên Xô (trước năm 1991), điểm khác biệt cơ bản nhất trong cách tiếp cận là gì?

  • A. Việt Nam tập trung vào đổi mới chính trị trước.
  • B. Cả hai đều ưu tiên đổi mới chính trị trước.
  • C. Việt Nam ưu tiên đổi mới kinh tế, giữ vững ổn định chính trị; Liên Xô ưu tiên đổi mới chính trị nhưng gây bất ổn.
  • D. Cả hai đều thực hiện đổi mới kinh tế trước.

Câu 17: Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay, xét về mặt kinh tế, là gì?

  • A. Đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân, thoát khỏi tình trạng kém phát triển.
  • B. Trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo.
  • D. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trước thời hạn.

Câu 18: Về mặt xã hội, công cuộc Đổi mới đã mang lại những chuyển biến tích cực nào?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn bất bình đẳng xã hội.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • C. Tỷ lệ đói nghèo gia tăng do chuyển đổi cơ chế.
  • D. Đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân được cải thiện rõ rệt, tỷ lệ đói nghèo giảm đáng kể.

Câu 19: Về mặt đối ngoại, công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam đạt được thành tựu nổi bật nào?

  • A. Phá thế bao vây, cấm vận, bình thường hóa và mở rộng quan hệ với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ.
  • B. Chỉ duy trì quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu khu vực.
  • D. Chỉ tập trung vào quan hệ kinh tế, bỏ qua quan hệ chính trị.

Câu 20: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới cũng đặt ra những thách thức lớn. Thách thức nào sau đây được xem là nghiêm trọng nhất, ảnh hưởng đến sự tồn vong của chế độ?

  • A. Ô nhiễm môi trường.
  • B. Phân hóa giàu nghèo ngày càng tăng.
  • C. Tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tham nhũng, lãng phí.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường quốc tế.

Câu 21: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thực tiễn công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế bằng mọi giá.
  • B. Sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước khác.
  • C. Ưu tiên đổi mới chính trị trước đổi mới kinh tế.
  • D. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền chủ nghĩa xã hội, đồng thời đổi mới tư duy, sáng tạo, dựa vào nhân dân và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 22: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định là "sự nghiệp của toàn dân". Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong quá trình thực hiện?

  • A. Phát huy vai trò làm chủ, sức sáng tạo của nhân dân.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước.
  • C. Phụ thuộc vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Là nhiệm vụ riêng của hệ thống chính trị.

Câu 23: Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới nhằm mục tiêu chính là gì?

  • A. Sao chép mô hình nhà nước của các nước tư bản.
  • B. Giảm bớt vai trò quản lý của Nhà nước.
  • C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà nước, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân.
  • D. Chỉ tập trung vào việc ban hành thêm nhiều luật.

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa công cuộc Đổi mới và sự phát triển của nền văn hóa Việt Nam. Đổi mới đã tác động như thế nào đến văn hóa?

  • A. Văn hóa không chịu tác động đáng kể từ công cuộc Đổi mới.
  • B. Đổi mới chỉ mang lại những tác động tiêu cực cho văn hóa.
  • C. Đổi mới làm cho văn hóa Việt Nam bị đồng hóa hoàn toàn với văn hóa nước ngoài.
  • D. Đời sống văn hóa phong phú hơn, có sự giao lưu, tiếp biến văn hóa, nhưng cũng đối mặt với thách thức giữ gìn bản sắc và chống lại các yếu tố ngoại lai tiêu cực.

Câu 25: Tại sao trong bối cảnh quốc tế có nhiều biến động phức tạp từ cuối thập niên 1980, Việt Nam vẫn kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền chủ nghĩa xã hội trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Đây là sự lựa chọn lịch sử của dân tộc, phù hợp với lợi ích lâu dài của đất nước, đảm bảo độc lập, tự chủ và phát triển bền vững.
  • B. Do Việt Nam bị cô lập, không có lựa chọn nào khác.
  • C. Chỉ là sự duy trì hình thức, không có nội dung thực chất.
  • D. Vì Việt Nam sao chép nguyên mẫu từ các nước đi trước.

Câu 26: Một trong những biểu hiện cụ thể của việc "phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc" trong công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Chỉ dựa vào nguồn lực từ khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Công nhận và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế khác nhau cùng phát triển.
  • C. Hạn chế vai trò của các tổ chức xã hội.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển lực lượng vũ trang.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng tính "kế thừa" trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Phủ nhận hoàn toàn những thành quả của giai đoạn trước Đổi mới.
  • B. Giữ nguyên mô hình kinh tế và chính trị trước đây.
  • C. Chỉ kế thừa kinh nghiệm của các nước khác.
  • D. Kế thừa những thành quả cách mạng, kinh nghiệm quý báu của dân tộc và khắc phục những sai lầm, khuyết điểm.

Câu 28: Một nhà sử học nhận định: "Công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam từ một quốc gia bị bao vây, cấm vận trở thành bạn, đối tác tin cậy, thành viên tích cực của cộng đồng quốc tế". Nhận định này nhấn mạnh đến thành tựu nào của Việt Nam?

  • A. Thành tựu về phát triển kinh tế.
  • B. Thành tựu về đối ngoại và hội nhập quốc tế.
  • C. Thành tựu về xây dựng nền văn hóa tiên tiến.
  • D. Thành tựu về tăng cường quốc phòng, an ninh.

Câu 29: Đâu là điểm tương đồng cơ bản về mục tiêu giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam và Cải cách-mở cửa ở Trung Quốc?

  • A. Xây dựng nhà nước pháp quyền đa nguyên chính trị.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Thoát khỏi khủng hoảng, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân và giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • D. Hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.

Câu 30: Nhìn lại hơn 35 năm Đổi mới (từ 1986 đến nay), thành tựu lớn nhất và có ý nghĩa lịch sử nhất mà Việt Nam đạt được là gì?

  • A. Thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội, duy trì ổn định chính trị, đạt những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử trên mọi lĩnh vực, nâng cao vị thế quốc tế.
  • B. Trở thành một trong những nước giàu nhất thế giới.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn đói nghèo và bất công xã hội.
  • D. Hoàn thành xây dựng nền kinh tế thị trường tự do.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào sau đây *không phải* là yếu tố trực tiếp đặt ra yêu cầu cấp bách về đổi mới đất nước cho Việt Nam vào giữa những năm 1980?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân tích tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trước năm 1986, yếu tố nào được xem là nguyên nhân *trực tiếp và sâu sắc nhất* dẫn đến sự khủng hoảng, đòi hỏi phải có sự đổi mới căn bản?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phân tích nội dung đường lối Đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (1986), nguyên tắc cốt lõi nào thể hiện sự thay đổi tư duy căn bản về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tại sao Đại hội VI (1986) lại xác định 'đổi mới kinh tế là trọng tâm' nhưng đồng thời nhấn mạnh 'đổi mới chính trị là rất quan trọng'?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét về sự khác biệt cơ bản trong mục tiêu của 'Ba chương trình kinh tế lớn' (ĐH VI) so với mục tiêu của kế hoạch 5 năm trước đó (ví dụ: Kế hoạch 1976-1980)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1990) là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Kết quả bước đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990) mang ý nghĩa gì quan trọng nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991) có đóng góp quan trọng nào vào việc hoàn thiện đường lối Đổi mới?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) đã có sự phát triển nhận thức nào về mục tiêu của cách mạng Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tại Đại hội VIII (1996), Đảng xác định 'Giáo dục và Đào tạo cùng với Khoa học và Công nghệ' là quốc sách hàng đầu. Điều này thể hiện sự thay đổi nhận thức nào so với giai đoạn trước Đổi mới?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (2001) đã đóng góp quan trọng vào việc hoàn thiện đường lối Đổi mới bằng cách xác định mô hình kinh tế tổng quát là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam xác định mô hình 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa'. Điều này thể hiện điều gì về con đường phát triển của Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đường lối đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới có sự chuyển đổi căn bản từ 'đối đầu' sang 'đối thoại'. Điều này được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nhận định nào sau đây *không chính xác* khi nói về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: So sánh công cuộc Đổi mới ở Việt Nam với Cải tổ ở Liên Xô (trước năm 1991), điểm khác biệt cơ bản nhất trong cách tiếp cận là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay, xét về mặt kinh tế, là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Về mặt xã hội, công cuộc Đổi mới đã mang lại những chuyển biến tích cực nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Về mặt đối ngoại, công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam đạt được thành tựu nổi bật nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới cũng đặt ra những thách thức lớn. Thách thức nào sau đây được xem là nghiêm trọng nhất, ảnh hưởng đến sự tồn vong của chế độ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thực tiễn công cuộc Đổi mới là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định là 'sự nghiệp của toàn dân'. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong quá trình thực hiện?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới nhằm mục tiêu chính là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa công cuộc Đổi mới và sự phát triển của nền văn hóa Việt Nam. Đổi mới đã tác động như thế nào đến văn hóa?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao trong bối cảnh quốc tế có nhiều biến động phức tạp từ cuối thập niên 1980, Việt Nam vẫn kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền chủ nghĩa xã hội trong công cuộc Đổi mới?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một trong những biểu hiện cụ thể của việc 'phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc' trong công cuộc Đổi mới là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng tính 'kế thừa' trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một nhà sử học nhận định: 'Công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam từ một quốc gia bị bao vây, cấm vận trở thành bạn, đối tác tin cậy, thành viên tích cực của cộng đồng quốc tế'. Nhận định này nhấn mạnh đến thành tựu nào của Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đâu là điểm tương đồng cơ bản về mục tiêu giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam và Cải cách-mở cửa ở Trung Quốc?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nhìn lại hơn 35 năm Đổi mới (từ 1986 đến nay), thành tựu lớn nhất và có ý nghĩa lịch sử nhất mà Việt Nam đạt được là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh kinh tế - xã hội nổi bật nhất của Việt Nam vào giữa những năm 1980, đòi hỏi Đảng và Nhà nước phải tiến hành công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Đất nước đang trong giai đoạn phát triển ổn định, cần thúc đẩy tăng trưởng nhanh hơn.
  • B. Áp lực cạnh tranh từ các nước tư bản phát triển mạnh mẽ.
  • C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới đang phát triển thuận lợi.
  • D. Lâm vào khủng hoảng kinh tế-xã hội nghiêm trọng.

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) được xem là sự kiện lịch sử quan trọng vì nó đã:

  • A. Khởi xướng và đề ra đường lối Đổi mới đất nước.
  • B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  • C. Quyết định gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • D. Đề ra Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 3: Một trong những điểm mới cơ bản trong nhận thức của Đảng về kinh tế tại Đại hội VI (1986) là thừa nhận sự tồn tại của:

  • A. Chỉ một thành phần kinh tế nhà nước là chủ đạo.
  • B. Nền kinh tế tự cung tự cấp.
  • C. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
  • D. Kinh tế chỉ huy tập trung tuyệt đối.

Câu 4: Ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI (1986) xác định là nhiệm vụ trọng tâm trong những năm đầu của Đổi mới nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Phát triển công nghiệp nặng làm nền tảng.
  • B. Giải quyết những nhu cầu cấp bách về đời sống nhân dân và tích lũy cho công nghiệp hóa.
  • C. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu để trở thành nước công nghiệp.

Câu 5: Một trong những nguyên tắc chỉ đạo xuyên suốt của công cuộc Đổi mới được khẳng định tại Đại hội VI (1986) và các kỳ Đại hội sau là:

  • A. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời đổi mới từng bước về chính trị.
  • B. Ưu tiên đổi mới chính trị sau đó mới đổi mới kinh tế.
  • C. Chỉ tập trung vào đổi mới kinh tế, giữ nguyên hệ thống chính trị.
  • D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ tất cả các lĩnh vực cùng lúc.

Câu 6: Nhìn từ góc độ kinh tế, sự khác biệt cơ bản giữa giai đoạn trước Đổi mới (trước 1986) và giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1990) là gì?

  • A. Chuyển từ nông nghiệp là chủ yếu sang công nghiệp là chủ yếu.
  • B. Từ kinh tế tự cung tự cấp sang kinh tế thị trường hoàn toàn.
  • C. Từ kinh tế đóng sang kinh tế mở cửa hội nhập sâu rộng.
  • D. Từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

Câu 7: Thành tựu bước đầu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986-1990 là gì?

  • A. Kiềm chế lạm phát, bước đầu ổn định kinh tế vĩ mô, giải quyết vấn đề lương thực.
  • B. Trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
  • C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • D. Xây dựng thành công nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được thông qua tại Đại hội nào của Đảng?

  • A. Đại hội VI (1986).
  • B. Đại hội VII (1991).
  • C. Đại hội VIII (1996).
  • D. Đại hội IX (2001).

Câu 9: Khái niệm "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" lần đầu tiên được chính thức ghi nhận tại Đại hội nào của Đảng?

  • A. Đại hội VI (1986).
  • B. Đại hội VII (1991).
  • C. Đại hội VIII (1996).
  • D. Đại hội IX (2001).

Câu 10: Đại hội VIII (1996) của Đảng đã xác định mục tiêu cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là:

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn nền nông nghiệp lạc hậu.
  • B. Trở thành cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới.
  • C. Phấn đấu đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp.
  • D. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng mũi nhọn.

Câu 11: Theo đường lối Đổi mới, yếu tố nào được xác định là "quốc sách hàng đầu" nhằm tạo động lực cho sự phát triển bền vững?

  • A. Phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Nông nghiệp hiện đại hóa.
  • C. An ninh - Quốc phòng vững mạnh.
  • D. Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ.

Câu 12: Đường lối Đổi mới của Việt Nam từ năm 1986 đến nay chủ yếu được bổ sung, phát triển và hoàn thiện thông qua hoạt động nào của Đảng?

  • A. Các kỳ Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng.
  • B. Các hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng hàng năm.
  • C. Các nghị quyết chuyên đề của Bộ Chính trị.
  • D. Các báo cáo thường niên của Chính phủ.

Câu 13: Đặc điểm nổi bật của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam so với cải tổ ở Liên Xô (trước 1991) là gì?

  • A. Đều tập trung vào đổi mới chính trị là chủ yếu.
  • B. Lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm và giữ vững ổn định chính trị.
  • C. Đều dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Đều thực hiện cải cách toàn diện và đồng bộ ngay từ đầu.

Câu 14: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là một cuộc đổi mới có tính chất "toàn diện" bởi vì:

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế thị trường.
  • B. Chỉ đổi mới về hệ thống chính trị và pháp luật.
  • C. Tiến hành đồng bộ cả đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị.
  • D. Chỉ tập trung giải quyết các vấn đề xã hội cấp bách.

Câu 15: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là:

  • A. Sao chép mô hình phát triển của các nước tư bản.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.
  • C. Thực hiện dân chủ hóa triệt để ngay từ đầu.
  • D. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.

Câu 16: Đại hội XI (2011) của Đảng đã có sự bổ sung quan trọng nào vào Cương lĩnh xây dựng đất nước?

  • A. Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước (bổ sung, phát triển năm 2011).
  • B. Quyết định Việt Nam chính thức gia nhập APEC.
  • C. Đề ra chiến lược phát triển kinh tế biển.
  • D. Hoàn thành xóa đói giảm nghèo trên phạm vi toàn quốc.

Câu 17: Trong bối cảnh quốc tế cuối những năm 1980 - đầu những năm 1990, sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đã ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Buộc Việt Nam phải từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam hội nhập quốc tế.
  • C. Đặt ra những thách thức lớn, đòi hỏi Đảng phải kiên định và đổi mới tư duy lý luận.
  • D. Khiến Việt Nam phải đóng cửa, không giao lưu với thế giới bên ngoài.

Câu 18: Yếu tố nào được xem là nền tảng tinh thần của xã hội Việt Nam theo quan điểm của Đảng trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Văn hóa.
  • B. Kinh tế.
  • C. Chính trị.
  • D. Giáo dục.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa Đổi mới kinh tế và Đổi mới chính trị trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

  • A. Đổi mới kinh tế quyết định hoàn toàn đổi mới chính trị.
  • B. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, tạo tiền đề cho đổi mới chính trị; đổi mới chính trị nhằm đảm bảo định hướng XHCN và tạo động lực cho kinh tế.
  • C. Đổi mới chính trị phải đi trước để mở đường cho đổi mới kinh tế.
  • D. Đổi mới kinh tế và chính trị hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 20: Một trong những mục tiêu tổng quát của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay là:

  • A. Trở thành một nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
  • B. Thiết lập chế độ kinh tế thị trường tự do hoàn toàn.
  • C. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội, xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 21: Tại sao công cuộc Đổi mới ở Việt Nam lại được tiến hành theo phương châm "từng bước, thận trọng"?

  • A. Do thiếu quyết đoán trong lãnh đạo.
  • B. Để đảm bảo ổn định chính trị-xã hội, tránh xáo trộn lớn và rút kinh nghiệm.
  • C. Vì không có sự đồng thuận trong toàn Đảng và xã hội.
  • D. Do phụ thuộc vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 22: Đại hội XIII (2021) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định mục tiêu phát triển đến năm 2045 là gì?

  • A. Trở thành nước công nghiệp hiện đại.
  • B. Trở thành nước có thu nhập trung bình cao.
  • C. Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
  • D. Hoàn thành cơ bản sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 23: Việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng là một biểu hiện của sự phát triển đường lối đối ngoại trong thời kỳ Đổi mới. Điều này được nhấn mạnh từ Đại hội nào?

  • A. Đại hội VI (1986).
  • B. Đại hội VII (1991).
  • C. Đại hội VIII (1996).
  • D. Đại hội IX (2001) và các kỳ sau.

Câu 24: So sánh với công cuộc cải cách-mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978), điểm giống nhau cơ bản trong đường lối của Việt Nam (từ 1986) là gì?

  • A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, đồng thời giữ vững ổn định chính trị.
  • B. Đều tiến hành đổi mới chính trị trước đổi mới kinh tế.
  • C. Đều thực hiện chế độ đa nguyên chính trị.
  • D. Đều từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa.

Câu 25: Một trong những khó khăn, thách thức lớn mà Việt Nam phải đối mặt khi bắt đầu công cuộc Đổi mới (1986) là:

  • A. Thiếu nguồn lực lao động trẻ và có trình độ.
  • B. Bị bao vây, cấm vận từ bên ngoài.
  • C. Không có kinh nghiệm phát triển kinh tế thị trường.
  • D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên đã cạn kiệt.

Câu 26: Sự phát triển của công cuộc Đổi mới qua các kỳ Đại hội Đảng thể hiện điều gì về tính chất của đường lối Đổi mới?

  • A. Tính bảo thủ, trì trệ.
  • B. Tính sao chép máy móc kinh nghiệm nước ngoài.
  • C. Tính ngẫu hứng, thiếu nhất quán.
  • D. Tính năng động, sáng tạo, tự điều chỉnh và hoàn thiện.

Câu 27: Trong những năm đầu Đổi mới (1986-1990), sự thay đổi lớn nhất trong lĩnh vực nông nghiệp là gì?

  • A. Thực hiện khoán sản phẩm đến hộ gia đình, giải phóng sức sản xuất.
  • B. Hoàn thành cơ giới hóa toàn bộ ngành nông nghiệp.
  • C. Chỉ tập trung phát triển cây công nghiệp xuất khẩu.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn các hợp tác xã nông nghiệp.

Câu 28: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới (từ 1986) đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế nội địa.
  • B. Đóng cửa, hạn chế giao lưu với bên ngoài.
  • C. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế.

Câu 29: Quan điểm "dân là gốc" trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua chủ trương, chính sách nào?

  • A. Tập trung quyền lực vào bộ máy nhà nước.
  • B. Hạn chế vai trò của các tổ chức xã hội.
  • C. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, lấy việc chăm lo đời sống nhân dân làm mục tiêu.
  • D. Chỉ chú trọng phát triển kinh tế mà không quan tâm đến các vấn đề xã hội.

Câu 30: Nhìn lại quá trình 35 năm Đổi mới (tính đến Đại hội XIII - 2021), thành tựu nổi bật nhất, có ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • B. Thoát khỏi tình trạng kém phát triển, trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn bất bình đẳng xã hội.
  • D. Đạt mức tăng trưởng GDP cao nhất thế giới liên tục trong nhiều thập kỷ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Bối cảnh kinh tế - xã hội nổi bật nhất của Việt Nam vào giữa những năm 1980, đòi hỏi Đảng và Nhà nước phải tiến hành công cuộc Đổi mới là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) được xem là sự kiện lịch sử quan trọng vì nó đã:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một trong những điểm mới cơ bản trong nhận thức của Đảng về kinh tế tại Đại hội VI (1986) là thừa nhận sự tồn tại của:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI (1986) xác định là nhiệm vụ trọng tâm trong những năm đầu của Đổi mới nhằm mục đích chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một trong những nguyên tắc chỉ đạo xuyên suốt của công cuộc Đổi mới được khẳng định tại Đại hội VI (1986) và các kỳ Đại hội sau là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Nhìn từ góc độ kinh tế, sự khác biệt cơ bản giữa giai đoạn trước Đổi mới (trước 1986) và giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1990) là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Thành tựu bước đầu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986-1990 là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được thông qua tại Đại hội nào của Đảng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khái niệm 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' lần đầu tiên được chính thức ghi nhận tại Đại hội nào của Đảng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đại hội VIII (1996) của Đảng đã xác định mục tiêu cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Theo đường lối Đổi mới, yếu tố nào được xác định là 'quốc sách hàng đầu' nhằm tạo động lực cho sự phát triển bền vững?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đường lối Đổi mới của Việt Nam từ năm 1986 đến nay chủ yếu được bổ sung, phát triển và hoàn thiện thông qua hoạt động nào của Đảng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đặc điểm nổi bật của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam so với cải tổ ở Liên Xô (trước 1991) là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là một cuộc đổi mới có tính chất 'toàn diện' bởi vì:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đại hội XI (2011) của Đảng đã có sự bổ sung quan trọng nào vào Cương lĩnh xây dựng đất nước?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong bối cảnh quốc tế cuối những năm 1980 - đầu những năm 1990, sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đã ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Yếu tố nào được xem là nền tảng tinh thần của xã hội Việt Nam theo quan điểm của Đảng trong thời kỳ Đổi mới?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa Đổi mới kinh tế và Đổi mới chính trị trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một trong những mục tiêu tổng quát của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao công cuộc Đổi mới ở Việt Nam lại được tiến hành theo phương châm 'từng bước, thận trọng'?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đại hội XIII (2021) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định mục tiêu phát triển đến năm 2045 là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng là một biểu hiện của sự phát triển đường lối đối ngoại trong thời kỳ Đổi mới. Điều này được nhấn mạnh từ Đại hội nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: So sánh với công cuộc cải cách-mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978), điểm giống nhau cơ bản trong đường lối của Việt Nam (từ 1986) là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một trong những khó khăn, thách thức lớn mà Việt Nam phải đối mặt khi bắt đầu công cuộc Đổi mới (1986) là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Sự phát triển của công cuộc Đổi mới qua các kỳ Đại hội Đảng thể hiện điều gì về tính chất của đường lối Đổi mới?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong những năm đầu Đổi mới (1986-1990), sự thay đổi lớn nhất trong lĩnh vực nông nghiệp là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới (từ 1986) đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Quan điểm 'dân là gốc' trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua chủ trương, chính sách nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nhìn lại quá trình 35 năm Đổi mới (tính đến Đại hội XIII - 2021), thành tựu nổi bật nhất, có ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào không phải là yếu tố trực tiếp thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ cuối năm 1986?

  • A. Xu thế toàn cầu hóa và cách mạng khoa học - kĩ thuật đang phát triển mạnh mẽ.
  • B. Cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới năm 1973.
  • C. Sự điều chỉnh đường lối phát triển của một số nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại và hợp tác.

Câu 2: Tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam trước năm 1986 được mô tả chủ yếu như thế nào, là nguyên nhân sâu xa dẫn đến yêu cầu Đổi mới?

  • A. Nền kinh tế tăng trưởng nhanh chóng, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • B. Đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Quan hệ đối ngoại mở rộng, hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
  • D. Lâm vào khủng hoảng kinh tế-xã hội trầm trọng.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

  • A. Đề ra đường lối Đổi mới toàn diện, đánh dấu bước ngoặt lịch sử, mở ra thời kỳ phát triển mới.
  • B. Hoàn thành cơ bản công cuộc công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
  • C. Đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • D. Giải quyết dứt điểm tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội.

Câu 4: Một trong những quan điểm chỉ đạo xuyên suốt của công cuộc Đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (1986) là gì?

  • A. Chỉ tập trung đổi mới về kinh tế, giữ nguyên hệ thống chính trị.
  • B. Ưu tiên đổi mới chính trị trước, sau đó mới đổi mới kinh tế.
  • C. Đổi mới toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
  • D. Thực hiện cải cách triệt để, xóa bỏ hoàn toàn cơ chế cũ ngay lập tức.

Câu 5: Tại sao Đại hội VI (1986) lại xác định "lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu" là ba chương trình kinh tế lớn cần tập trung giải quyết trong giai đoạn đầu của Đổi mới?

  • A. Nhằm giải quyết những nhu cầu thiết yếu về đời sống của nhân dân và tạo nguồn tích lũy cho công nghiệp hóa.
  • B. Vì đây là những ngành có lợi thế cạnh tranh nhất trên thị trường quốc tế.
  • C. Để tập trung phát triển công nghiệp nặng, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH.
  • D. Nhằm ưu tiên phát triển khu vực kinh tế nhà nước và tập thể.

Câu 6: Thành tựu nổi bật nhất trong giai đoạn đầu thực hiện đường lối Đổi mới (1986-1990) là gì?

  • A. Xây dựng thành công hệ thống công nghiệp hiện đại.
  • B. Bước đầu kiềm chế lạm phát, giải quyết nạn đói, đưa Việt Nam từ nước thiếu ăn trở thành nước xuất khẩu gạo.
  • C. Hoàn thành cơ bản công cuộc điện khí hóa nông thôn.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 7: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6/1991) có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong quá trình hoàn thiện đường lối Đổi mới?

  • A. Đánh dấu sự chuyển đổi sang thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Đề ra chủ trương hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.
  • C. Quyết định thành lập các khu kinh tế mở đầu tiên.
  • D. Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, xác định rõ hơn con đường đi lên.

Câu 8: Từ Đại hội VIII (1996), Đảng ta xác định nhiệm vụ trọng tâm của thời kỳ mới là gì?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Tập trung giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm.
  • C. Ưu tiên phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
  • D. Hoàn thành xóa bỏ kinh tế tư nhân.

Câu 9: Tại Đại hội VIII (1996), Đảng ta xác định yếu tố nào là "nền tảng tinh thần của xã hội", "vừa là mục tiêu, vừa là động lực" của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?

  • A. Kinh tế thị trường.
  • B. Khoa học và công nghệ.
  • C. Văn hóa.
  • D. An ninh và quốc phòng.

Câu 10: Việc Đảng ta xác định "giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu" tại Đại hội VIII (1996) thể hiện điều gì trong chiến lược phát triển đất nước?

  • A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
  • B. Tập trung đầu tư vào lĩnh vực quân sự.
  • C. Giảm thiểu chi tiêu cho các lĩnh vực xã hội.
  • D. Nhận thức được vai trò quyết định của nguồn nhân lực và tri thức trong phát triển kinh tế-xã hội.

Câu 11: Một trong những điểm khác biệt cơ bản giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ 1985) là gì?

  • A. Việt Nam kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, trong khi Liên Xô từng bước từ bỏ mục tiêu và làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • B. Cả hai đều bắt đầu bằng đổi mới chính trị trước, sau đó mới đổi mới kinh tế.
  • C. Việt Nam chỉ đổi mới kinh tế, còn Liên Xô đổi mới toàn diện.
  • D. Cả hai đều đạt được những thành tựu to lớn và tránh được khủng hoảng.

Câu 12: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay được tiến hành chủ yếu dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Dựa trên sự can thiệp và áp đặt của các tổ chức quốc tế.
  • B. Bắt đầu từ những cuộc biểu tình và yêu sách từ quần chúng nhân dân.
  • C. Là sự tự điều chỉnh, tự đổi mới từ bên trong hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Thực hiện theo mô hình cải cách của một quốc gia khác.

Câu 13: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Là một cuộc cách mạng lật đổ chế độ cũ.
  • B. Là sự sao chép hoàn toàn mô hình kinh tế của các nước tư bản.
  • C. Chỉ giới hạn trong lĩnh vực kinh tế.
  • D. Là quá trình cải cách toàn diện, có kế hoạch, dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 14: Tại sao công cuộc Đổi mới ở Việt Nam lại nhấn mạnh "phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa"?

  • A. Để xóa bỏ hoàn toàn vai trò quản lý của Nhà nước.
  • B. Để phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường nhưng vẫn giữ vững mục tiêu xã hội chủ nghĩa, đảm bảo công bằng xã hội.
  • C. Để quay trở lại cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp.
  • D. Nhằm ưu tiên phát triển kinh tế tư nhân lên vị trí chủ đạo.

Câu 15: So với giai đoạn trước Đổi mới, cơ cấu kinh tế Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã có sự chuyển dịch theo hướng nào?

  • A. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giữ nguyên tỷ trọng các ngành kinh tế.
  • D. Tăng tỷ trọng khu vực kinh tế nhà nước, giảm tỷ trọng khu vực ngoài nhà nước.

Câu 16: Thành tựu nào trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đã góp phần quan trọng vào công cuộc Đổi mới và phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ tập trung củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Đóng cửa, không giao lưu với bên ngoài để tập trung xây dựng nội lực.
  • C. Chỉ thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
  • D. Phá thế bao vây, cấm vận, bình thường hóa quan hệ với nhiều quốc gia, chủ động hội nhập quốc tế.

Câu 17: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới của Việt Nam vẫn còn đối mặt với những thách thức, hạn chế nào?

  • A. Tình trạng tham nhũng, lãng phí còn nghiêm trọng; phân hóa giàu nghèo có xu hướng gia tăng; một số vấn đề xã hội phức tạp.
  • B. Nền kinh tế tăng trưởng quá chậm, không tạo ra việc làm.
  • C. Quan hệ đối ngoại bị cô lập, không thể hội nhập quốc tế.
  • D. Hệ thống chính trị không ổn định, thường xuyên xảy ra biến động.

Câu 18: Ý nghĩa quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới đối với sự phát triển của Việt Nam là gì?

  • A. Giúp Việt Nam trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn đói nghèo và bất công xã hội.
  • C. Chỉ cải thiện đời sống vật chất cho một bộ phận nhỏ dân cư.
  • D. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, đạt được những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử, nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam.

Câu 19: Bài học kinh nghiệm quan trọng nào được rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Phải sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước tư bản.
  • B. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội; đổi mới phải xuất phát từ thực tiễn Việt Nam.
  • C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài, không phát huy nội lực.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế bằng mọi giá, bỏ qua các vấn đề xã hội.

Câu 20: Quá trình nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới được thể hiện rõ nét nhất qua văn kiện nào của Đảng?

  • A. Hiến pháp năm 1992.
  • B. Luật Doanh nghiệp.
  • C. Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển).
  • D. Các Nghị định của Chính phủ về đầu tư nước ngoài.

Câu 21: Công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đã dẫn đến sự thay đổi căn bản nào trong cơ chế quản lý kinh tế của Việt Nam?

  • A. Chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
  • B. Giữ nguyên cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp nhưng có điều chỉnh nhỏ.
  • C. Áp dụng hoàn toàn cơ chế kinh tế thị trường tự do.
  • D. Chỉ áp dụng cơ chế thị trường trong lĩnh vực nông nghiệp.

Câu 22: Việc phát triển kinh tế nhiều thành phần là một chủ trương quan trọng của đường lối Đổi mới. Mục đích chính của chủ trương này là gì?

  • A. Nhằm xóa bỏ vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • B. Chỉ để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Tập trung phát triển kinh tế tư nhân, hạn chế kinh tế tập thể.
  • D. Giải phóng sức sản xuất, huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế-xã hội.

Câu 23: Trong công cuộc Đổi mới, yếu tố nào được xem là "động lực chủ yếu" để phát triển đất nước?

  • A. Đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • B. Sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • D. Phát triển công nghiệp nặng.

Câu 24: Tại sao đổi mới hệ thống chính trị được Đảng ta tiến hành "từng bước, vững chắc" chứ không đột ngột như đổi mới kinh tế?

  • A. Vì hệ thống chính trị Việt Nam đã hoàn hảo, không cần thay đổi.
  • B. Để bắt kịp mô hình chính trị của các nước phương Tây.
  • C. Để đảm bảo sự ổn định chính trị, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng và tránh những biến động lớn.
  • D. Do thiếu kinh nghiệm trong việc đổi mới chính trị.

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa-xã hội của Việt Nam?

  • A. Văn hóa truyền thống bị xóa bỏ hoàn toàn, thay thế bằng văn hóa ngoại lai.
  • B. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện đáng kể, nhưng cũng đặt ra những thách thức về đạo đức, lối sống, phân hóa giàu nghèo.
  • C. Các giá trị văn hóa truyền thống được phục hồi và phát triển mạnh mẽ mà không có bất kỳ thách thức nào.
  • D. Hệ thống giáo dục và y tế xuống cấp nghiêm trọng.

Câu 26: Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1995 có ý nghĩa gì đối với công cuộc Đổi mới?

  • A. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn các mối quan hệ quốc tế của Việt Nam.
  • B. Là nguyên nhân chính dẫn đến khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam.
  • C. Là bước đi quan trọng trong hội nhập khu vực, phá thế bị cô lập, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế.
  • D. Chỉ mang ý nghĩa về mặt chính trị, không ảnh hưởng đến kinh tế.

Câu 27: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Là một quá trình cách mạng sâu sắc và toàn diện.
  • B. Thực hiện theo nguyên tắc giữ vững sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • D. Đã xóa bỏ hoàn toàn vai trò của kinh tế nhà nước.

Câu 28: Tại sao việc đổi mới tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam lại là yếu tố then chốt đảm bảo thành công của Đổi mới?

  • A. Giúp thoát khỏi những quan điểm xơ cứng, giáo điều, đề ra đường lối phù hợp với thực tiễn đất nước và xu thế thời đại.
  • B. Chỉ đơn thuần là sự sao chép lý luận từ các nước khác.
  • C. Làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong quá trình Đổi mới.

Câu 29: Từ năm 2006 đến nay, đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục được bổ sung và phát triển, tập trung vào những vấn đề cốt lõi nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc khắc phục hậu quả chiến tranh.
  • B. Quay trở lại cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Chỉ chú trọng phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh hội nhập quốc tế, phát triển văn hóa, giải quyết các vấn đề xã hội.

Câu 30: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã chứng minh điều gì về khả năng của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Đã mất đi vai trò lãnh đạo xã hội.
  • B. Có khả năng tự đổi mới, tự điều chỉnh để đưa đất nước vượt qua khó khăn và phát triển.
  • C. Không còn phù hợp với thực tiễn phát triển của đất nước.
  • D. Chỉ có thể lãnh đạo trong thời kỳ chiến tranh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào không phải là yếu tố trực tiếp thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ cuối năm 1986?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam trước năm 1986 được mô tả chủ yếu như thế nào, là nguyên nhân sâu xa dẫn đến yêu cầu Đổi mới?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một trong những quan điểm chỉ đạo xuyên suốt của công cuộc Đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (1986) là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tại sao Đại hội VI (1986) lại xác định 'lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu' là ba chương trình kinh tế lớn cần tập trung giải quyết trong giai đoạn đầu của Đổi mới?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Thành tựu nổi bật nhất trong giai đoạn đầu thực hiện đường lối Đổi mới (1986-1990) là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6/1991) có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong quá trình hoàn thiện đường lối Đổi mới?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Từ Đại hội VIII (1996), Đảng ta xác định nhiệm vụ trọng tâm của thời kỳ mới là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tại Đại hội VIII (1996), Đảng ta xác định yếu tố nào là 'nền tảng tinh thần của xã hội', 'vừa là mục tiêu, vừa là động lực' của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Việc Đảng ta xác định 'giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu' tại Đại hội VIII (1996) thể hiện điều gì trong chiến lược phát triển đất nước?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một trong những điểm khác biệt cơ bản giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ 1985) là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay được tiến hành chủ yếu dựa trên nguyên tắc nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao công cuộc Đổi mới ở Việt Nam lại nhấn mạnh 'phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa'?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: So với giai đoạn trước Đổi mới, cơ cấu kinh tế Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã có sự chuyển dịch theo hướng nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Thành tựu nào trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đã góp phần quan trọng vào công cuộc Đổi mới và phát triển kinh tế?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới của Việt Nam vẫn còn đối mặt với những thách thức, hạn chế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Ý nghĩa quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới đối với sự phát triển của Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Bài học kinh nghiệm quan trọng nào được rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Quá trình nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới được thể hiện rõ nét nhất qua văn kiện nào của Đảng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đã dẫn đến sự thay đổi căn bản nào trong cơ chế quản lý kinh tế của Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Việc phát triển kinh tế nhiều thành phần là một chủ trương quan trọng của đường lối Đổi mới. Mục đích chính của chủ trương này là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong công cuộc Đổi mới, yếu tố nào được xem là 'động lực chủ yếu' để phát triển đất nước?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao đổi mới hệ thống chính trị được Đảng ta tiến hành 'từng bước, vững chắc' chứ không đột ngột như đổi mới kinh tế?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa-xã hội của Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1995 có ý nghĩa gì đối với công cuộc Đổi mới?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Nhận định nào sau đây *không* phản ánh đúng đặc điểm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao việc đổi mới tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam lại là yếu tố then chốt đảm bảo thành công của Đổi mới?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Từ năm 2006 đến nay, đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục được bổ sung và phát triển, tập trung vào những vấn đề cốt lõi nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã chứng minh điều gì về khả năng của Đảng Cộng sản Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào không phải là yếu tố trực tiếp thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Sự bùng nổ mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa và cách mạng khoa học - kĩ thuật.
  • B. Cuộc khủng hoảng toàn diện của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
  • C. Sự điều chỉnh, cải cách và mở cửa thành công ở một số nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • D. Xu hướng đối thoại và hòa hoãn trong quan hệ quốc tế.

Câu 2: Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trước thềm công cuộc Đổi mới năm 1986 được mô tả chính xác nhất như thế nào?

  • A. Kinh tế phát triển ổn định, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • B. Đã cơ bản hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Quan hệ đối ngoại mở rộng, thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài.
  • D. Lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng, lạm phát cao, đời sống khó khăn.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam được coi là bước ngoặt lịch sử vì đã đưa ra quyết định quan trọng nào?

  • A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  • B. Chuyển hẳn sang thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Khởi xướng và đề ra đường lối Đổi mới toàn diện đất nước.
  • D. Trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cốt lõi trong quan điểm về đổi mới giữa Đại hội VI (1986) và các lần điều chỉnh trước đó (như "khoán 10", giá-lương-tiền) là gì?

  • A. Đại hội VI tập trung hơn vào nông nghiệp, còn trước đó tập trung vào công nghiệp.
  • B. Đại hội VI đề ra đường lối Đổi mới toàn diện và căn bản, trong khi các điều chỉnh trước đó mang tính cục bộ, thử nghiệm.
  • C. Đại hội VI nhấn mạnh vai trò của nhà nước, còn trước đó đề cao kinh tế tư nhân.
  • D. Đại hội VI chỉ đổi mới kinh tế, còn trước đó đổi mới cả chính trị.

Câu 5: Một trong những quan điểm chỉ đạo xuyên suốt của công cuộc Đổi mới được khẳng định tại Đại hội VI (1986) là gì?

  • A. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời đổi mới chính trị một cách từng bước, thận trọng.
  • B. Ưu tiên đổi mới chính trị để tạo tiền đề cho đổi mới kinh tế.
  • C. Tập trung hoàn toàn vào đổi mới kinh tế, gác lại các vấn đề chính trị.
  • D. Thực hiện đổi mới đồng thời, triệt để trên mọi lĩnh vực ngay từ đầu.

Câu 6: Ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI (1986) xác định là nhiệm vụ trọng tâm trong những năm đầu Đổi mới nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Xây dựng nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa sau này.
  • B. Tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn để trả nợ nước ngoài.
  • C. Phát triển các ngành công nghiệp nặng then chốt.
  • D. Giải quyết những nhu cầu cấp bách về đời sống nhân dân và tích lũy cho công nghiệp hóa.

Câu 7: Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986-1990 là gì?

  • A. Đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế rất cao, vượt các nước trong khu vực.
  • B. Bước đầu kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, giải quyết được nạn thiếu lương thực.
  • C. Hoàn thành cơ bản mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước lớn trên thế giới.

Câu 8: Việc thừa nhận sự tồn tại lâu dài của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Đại hội VII - 1991) thể hiện sự phát triển nào trong tư duy lý luận của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Trở lại với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung truyền thống.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể.
  • C. Phát triển nhận thức về nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế tư bản tư nhân.

Câu 9: So sánh công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) và cải cách-mở cửa ở Trung Quốc (1978), điểm giống nhau cơ bản nhất về trọng tâm là gì?

  • A. Đều bắt đầu bằng đổi mới hệ thống chính trị trước.
  • B. Đều lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm để thúc đẩy sự phát triển chung.
  • C. Đều chủ trương từ bỏ hoàn toàn mô hình chủ nghĩa xã hội.
  • D. Đều tiến hành cải cách một cách triệt để, không có sự kế thừa yếu tố cũ.

Câu 10: Đại hội VIII (1996) của Đảng Cộng sản Việt Nam đánh dấu sự chuyển đổi quan trọng trong mục tiêu phát triển đất nước. Mục tiêu đó là gì?

  • A. Hoàn thành mục tiêu giải quyết khủng hoảng kinh tế - xã hội.
  • B. Xây dựng nền kinh tế nông nghiệp hiện đại.
  • C. Hoàn thành mục tiêu xóa đói, giảm nghèo trên cả nước.
  • D. Chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 11: Đại hội VIII (1996) xác định "Giáo dục và Đào tạo cùng với Khoa học và Công nghệ là quốc sách hàng đầu". Điều này phản ánh sự thay đổi nào trong nhận thức về phát triển?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng hơn các ngành khác.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, không quan tâm đến văn hóa, xã hội.
  • C. Nhận thức sâu sắc hơn về vai trò quyết định của nguồn nhân lực và tri thức đối với sự phát triển.
  • D. Coi trọng quân sự, quốc phòng hơn các lĩnh vực khác.

Câu 12: Đại hội IX (2001) đã bổ sung, phát triển quan điểm về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Nội dung bổ sung quan trọng nhất liên quan đến kinh tế là gì?

  • A. Xác định mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ là kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chủ trương xóa bỏ hoàn toàn kinh tế nhà nước.
  • C. Chỉ thừa nhận kinh tế tập thể là hình thức sở hữu duy nhất.
  • D. Phủ nhận vai trò điều tiết của nhà nước đối với nền kinh tế.

Câu 13: Từ năm 2006 đến nay, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam tiếp tục được đẩy mạnh với những nội dung chủ yếu nào?

  • A. Chủ yếu tập trung giải quyết nạn thiếu lương thực và hàng tiêu dùng.
  • B. Tập trung xây dựng các công trình công nghiệp nặng quy mô lớn.
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • D. Quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung để đảm bảo công bằng xã hội.

Câu 14: Vì sao công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) được đánh giá là "cuộc đổi mới từ trên xuống" (do Đảng khởi xướng và lãnh đạo)?

  • A. Đường lối Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng, đề ra và lãnh đạo thực hiện.
  • B. Các sáng kiến Đổi mới chủ yếu xuất phát từ các tầng lớp nhân dân.
  • C. Việc Đổi mới chỉ diễn ra trong các cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước.
  • D. Việc Đổi mới được thực hiện theo sự chỉ đạo của các tổ chức quốc tế.

Câu 15: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường?

  • A. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc.
  • B. Nâng cao chất lượng giáo dục và y tế.
  • C. Hình thành và phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị trường.
  • D. Giữ vững ổn định chính trị và an ninh quốc phòng.

Câu 16: Công cuộc Đổi mới đã góp phần đưa Việt Nam ra khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội vào thời điểm nào?

  • A. Cuối những năm 1980.
  • B. Đầu những năm 1990.
  • C. Giữa những năm 1990.
  • D. Cuối những năm 1990.

Câu 17: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Tuyệt đối tuân thủ theo mô hình phát triển của các nước khác.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • C. Thực hiện Đổi mới một cách nóng vội, không có bước đi thận trọng.
  • D. Kiên định nguyên tắc, mục tiêu Đổi mới, đồng thời vận dụng sáng tạo, linh hoạt các hình thức và bước đi phù hợp với thực tiễn Việt Nam.

Câu 18: Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Việt Nam được coi là Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011)?

  • A. Nghị quyết Đại hội VI (1986).
  • B. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011).
  • C. Nghị quyết Đại hội VIII (1996).
  • D. Văn kiện Đại hội XIII (2021).

Câu 19: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là sự kết hợp giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị. Tuy nhiên, quá trình này diễn ra với trọng tâm và mức độ ưu tiên khác nhau. Phân tích nào sau đây là chính xác?

  • A. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, tạo tiền đề cho đổi mới chính trị; đổi mới chính trị được thực hiện một cách thận trọng, từng bước.
  • B. Đổi mới chính trị là trọng tâm để mở đường cho đổi mới kinh tế.
  • C. Đổi mới kinh tế và chính trị được thực hiện đồng thời, triệt để ngay từ đầu.
  • D. Chỉ tập trung vào đổi mới kinh tế, không tiến hành đổi mới chính trị.

Câu 20: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới chứng minh "Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, sáng tạo" (như câu 8 trong Data Training)?

  • A. Việt Nam trở thành nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt giàu nghèo trong xã hội.
  • C. Chỉ đạt được những thành tựu nhỏ lẻ, không đáng kể.
  • D. Thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, đạt những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử trên nhiều lĩnh vực, nâng cao đời sống nhân dân và vị thế quốc tế.

Câu 21: Việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng từ sau khi bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ (1995) và gia nhập ASEAN (1995) thể hiện rõ nhất sự phát triển nào trong đường lối đối ngoại của Đảng?

  • A. Tiếp tục duy trì chính sách đối ngoại khép kín, chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chuyển từ "đa dạng hóa, đa phương hóa" sang "chủ động, tích cực hội nhập quốc tế".
  • C. Chỉ tập trung phát triển quan hệ với các nước láng giềng.
  • D. Ưu tiên quan hệ với các cường quốc quân sự.

Câu 22: Phân tích nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất dẫn đến sự thành công bước đầu của công cuộc Đổi mới giai đoạn 1986-1990?

  • A. Đường lối Đổi mới đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Sự giúp đỡ to lớn từ các nước tư bản phát triển.
  • C. Việc áp dụng nguyên xi mô hình cải cách của Trung Quốc.
  • D. Tình hình quốc tế hoàn toàn thuận lợi, không có khó khăn nào.

Câu 23: Trong bối cảnh Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sụp đổ (đầu những năm 1990), Việt Nam vẫn kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. Điều này thể hiện rõ nhất bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn.
  • B. Kiên định mục tiêu Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
  • C. Thực hiện đa nguyên, đa đảng trong chính trị.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế thị trường tự do.

Câu 24: Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

  • A. Là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
  • B. Vận hành theo các quy luật của kinh tế thị trường.
  • C. Có sự quản lý, điều tiết của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • D. Chỉ có hai hình thức sở hữu chính là sở hữu nhà nước và sở hữu tập thể.

Câu 25: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa - xã hội?

  • A. Đời sống văn hóa - xã hội không có nhiều thay đổi, vẫn như trước Đổi mới.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, bỏ bê lĩnh vực văn hóa - xã hội.
  • C. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao, giáo dục, y tế có bước phát triển nhưng cũng đối mặt với nhiều thách thức mới.
  • D. Các giá trị văn hóa truyền thống bị mai một hoàn toàn.

Câu 26: Về đối ngoại, công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay đã dẫn đến sự thay đổi cơ bản nào trong quan hệ của Việt Nam với thế giới?

  • A. Tiếp tục bị bao vây, cấm vận bởi các nước phương Tây.
  • B. Chỉ phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • C. Thu hẹp quan hệ đối ngoại để tập trung xây dựng đất nước.
  • D. Phá thế bao vây, cấm vận, mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế, nâng cao vị thế trên trường quốc tế.

Câu 27: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII (2021) tiếp tục khẳng định và phát triển đường lối Đổi mới. Nội dung nào sau đây thể hiện sự phát triển nhận thức về mục tiêu đến giữa thế kỷ XXI?

  • A. Phấn đấu đến năm 2045, Việt Nam trở thành nước phát triển, có thu nhập cao.
  • B. Hoàn thành cơ bản mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa vào năm 2030.
  • C. Trở thành nước công nghiệp vào năm 2020.
  • D. Thoát khỏi tình trạng kém phát triển vào năm 2010.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định "văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội" trong đường lối Đổi mới.

  • A. Ưu tiên phát triển văn hóa hơn phát triển kinh tế.
  • B. Chỉ chú trọng bảo tồn văn hóa truyền thống, không tiếp thu văn hóa hiện đại.
  • C. Nhấn mạnh vai trò cực kỳ quan trọng của văn hóa trong việc định hình con người, xây dựng xã hội và đảm bảo sự phát triển bền vững.
  • D. Coi văn hóa chỉ là phương tiện phục vụ phát triển kinh tế.

Câu 29: So sánh công cuộc Đổi mới ở Việt Nam với công cuộc cải tổ ở Liên Xô, điểm khác biệt cơ bản dẫn đến kết quả khác nhau là gì?

  • A. Việt Nam lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm và giữ vững ổn định chính trị, trong khi Liên Xô tập trung cải tổ chính trị một cách vội vã dẫn đến mất ổn định.
  • B. Việt Nam thực hiện đổi mới từ dưới lên, còn Liên Xô từ trên xuống.
  • C. Việt Nam từ bỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội, còn Liên Xô thì không.
  • D. Việt Nam không mở cửa hội nhập, còn Liên Xô mở cửa mạnh mẽ.

Câu 30: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã chứng minh điều gì về tính đúng đắn của con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

  • A. Chủ nghĩa xã hội là mô hình không còn phù hợp trong bối cảnh hiện đại.
  • B. Việt Nam có thể xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội bằng con đường, hình thức và bước đi phù hợp với đặc điểm Việt Nam.
  • C. Để thành công, Việt Nam cần từ bỏ hoàn toàn các nguyên tắc của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam chỉ có thể tồn tại khi có sự giúp đỡ từ bên ngoài.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào *không phải* là yếu tố trực tiếp thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trước thềm công cuộc Đổi mới năm 1986 được mô tả chính xác nhất như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam được coi là bước ngoặt lịch sử vì đã đưa ra quyết định quan trọng nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cốt lõi trong quan điểm về đổi mới giữa Đại hội VI (1986) và các lần điều chỉnh trước đó (như 'khoán 10', giá-lương-tiền) là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một trong những quan điểm chỉ đạo xuyên suốt của công cuộc Đổi mới được khẳng định tại Đại hội VI (1986) là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI (1986) xác định là nhiệm vụ trọng tâm trong những năm đầu Đổi mới nhằm mục đích chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986-1990 là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Việc thừa nhận sự tồn tại lâu dài của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Đại hội VII - 1991) thể hiện sự phát triển nào trong tư duy lý luận của Đảng Cộng sản Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: So sánh công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) và cải cách-mở cửa ở Trung Quốc (1978), điểm giống nhau cơ bản nhất về trọng tâm là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đại hội VIII (1996) của Đảng Cộng sản Việt Nam đánh dấu sự chuyển đổi quan trọng trong mục tiêu phát triển đất nước. Mục tiêu đó là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đại hội VIII (1996) xác định 'Giáo dục và Đào tạo cùng với Khoa học và Công nghệ là quốc sách hàng đầu'. Điều này phản ánh sự thay đổi nào trong nhận thức về phát triển?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đại hội IX (2001) đã bổ sung, phát triển quan điểm về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Nội dung bổ sung quan trọng nhất liên quan đến kinh tế là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Từ năm 2006 đến nay, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam tiếp tục được đẩy mạnh với những nội dung chủ yếu nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Vì sao công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) được đánh giá là 'cuộc đổi mới từ trên xuống' (do Đảng khởi xướng và lãnh đạo)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Công cuộc Đổi mới đã góp phần đưa Việt Nam ra khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội vào thời điểm nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Việt Nam được coi là Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là sự kết hợp giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị. Tuy nhiên, quá trình này diễn ra với trọng tâm và mức độ ưu tiên khác nhau. Phân tích nào sau đây là chính xác?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới chứng minh 'Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, sáng tạo' (như câu 8 trong Data Training)?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng từ sau khi bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ (1995) và gia nhập ASEAN (1995) thể hiện rõ nhất sự phát triển nào trong đường lối đối ngoại của Đảng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích nguyên nhân nào sau đây là *chủ yếu nhất* dẫn đến sự thành công bước đầu của công cuộc Đổi mới giai đoạn 1986-1990?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong bối cảnh Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sụp đổ (đầu những năm 1990), Việt Nam vẫn kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. Điều này thể hiện rõ nhất bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Nội dung nào sau đây *không phải* là đặc điểm của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa - xã hội?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Về đối ngoại, công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay đã dẫn đến sự thay đổi cơ bản nào trong quan hệ của Việt Nam với thế giới?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII (2021) tiếp tục khẳng định và phát triển đường lối Đổi mới. Nội dung nào sau đây thể hiện sự phát triển nhận thức về mục tiêu đến giữa thế kỷ XXI?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định 'văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội' trong đường lối Đổi mới.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: So sánh công cuộc Đổi mới ở Việt Nam với công cuộc cải tổ ở Liên Xô, điểm khác biệt cơ bản dẫn đến kết quả khác nhau là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã chứng minh điều gì về tính đúng đắn của con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào sau đây TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP và mạnh mẽ đến sự cần thiết phải tiến hành công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra mạnh mẽ trên thế giới.
  • B. Sự khủng hoảng và tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.
  • C. Sự bùng nổ của các phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi.
  • D. Sự hình thành các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) được xem là dấu mốc khởi đầu công cuộc Đổi mới ở Việt Nam dựa trên ý nghĩa quan trọng nào?

  • A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  • B. Đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội ngay lập tức.
  • C. Đề ra đường lối Đổi mới toàn diện, mở ra kỷ nguyên mới cho đất nước.
  • D. Đưa Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Câu 3: Đâu là ĐẶC TRƯNG NỔI BẬT về đường lối Đổi mới về kinh tế được Đại hội VI (1986) đề ra?

  • A. Tiếp tục duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách tuyệt đối.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • D. Chuyển sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

Câu 4: Một trong những NGUYÊN TẮC QUAN TRỌNG của công cuộc Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định từ Đại hội VI là:

  • A. Đổi mới toàn diện nhưng phải giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Ưu tiên đổi mới chính trị trước, sau đó mới đổi mới kinh tế.
  • C. Thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
  • D. Hòa nhập hoàn toàn vào nền kinh tế tư bản chủ nghĩa toàn cầu.

Câu 5: Đâu là THÀNH TỰU NỔI BẬT nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trong giai đoạn đầu (1986-1990)?

  • A. Trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • B. Gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Bước đầu ổn định tình hình kinh tế-xã hội, giải quyết được vấn đề lương thực.
  • D. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 6: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam xác định Đổi mới kinh tế là TRỌNG TÂM, đồng thời từng bước Đổi mới chính trị được thể hiện rõ nhất qua quan điểm nào của Đại hội VI (1986)?

  • A. Chỉ tập trung đổi mới kinh tế, không đề cập đến đổi mới chính trị.
  • B. Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
  • C. Ưu tiên đổi mới chính trị trước để tạo điều kiện cho đổi mới kinh tế.
  • D. Thực hiện đổi mới chính trị một cách triệt để, toàn diện ngay từ đầu.

Câu 7: So sánh với công cuộc Cải tổ ở Liên Xô cuối những năm 1980, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam có điểm khác biệt CƠ BẢN nào?

  • A. Đều diễn ra trong bối cảnh đất nước đang khủng hoảng.
  • B. Đều chú trọng đổi mới kinh tế là trọng tâm.
  • C. Đều gặp phải những khó khăn, thách thức ban đầu.
  • D. Việt Nam giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản và định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Tại sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) của Đảng Cộng sản Việt Nam lại xác định "Giáo dục và Đào tạo" là quốc sách hàng đầu?

  • A. Nhận thức được vai trò quyết định của nguồn nhân lực đối với sự phát triển đất nước.
  • B. Để cạnh tranh với các nước trong khu vực về trình độ dân trí.
  • C. Do yêu cầu của các tổ chức quốc tế khi Việt Nam hội nhập.
  • D. Để giải quyết tình trạng thất nghiệp gia tăng trong nước.

Câu 9: Quan điểm "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" được Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức khẳng định và phát triển qua các kỳ Đại hội thể hiện điều gì về tính chất của công cuộc Đổi mới?

  • A. Việt Nam đang quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Việt Nam đang chuyển đổi hoàn toàn sang kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • C. Sự tìm tòi, sáng tạo con đường phát triển phù hợp với điều kiện Việt Nam.
  • D. Việt Nam đang chấp nhận sự can thiệp sâu của nước ngoài vào nền kinh tế.

Câu 10: Đâu là một trong những THÁCH THỨC LỚN nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng từ sau Đổi mới?

  • A. Thiếu vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • B. Sức ép cạnh tranh lớn từ nền kinh tế thế giới.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ cho hàng hóa Việt Nam.
  • D. Bị cô lập về ngoại giao trên trường quốc tế.

Câu 11: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay được Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, thể hiện tính chất nào của cuộc đổi mới?

  • A. Là cuộc đổi mới từ dưới lên.
  • B. Là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Là cuộc cải cách mang tính tự phát.
  • D. Là cuộc đổi mới toàn diện, có kế hoạch và sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 12: Nhận định nào sau đây ĐÚNG về bối cảnh kinh tế-xã hội Việt Nam TRƯỚC thềm công cuộc Đổi mới (trước 1986)?

  • A. Nền kinh tế phát triển ổn định, đời sống nhân dân sung túc.
  • B. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội nghiêm trọng.
  • C. Quan hệ đối ngoại mở rộng, thu hút nhiều đầu tư nước ngoài.
  • D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã đạt được nhiều thành tựu.

Câu 13: Ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI (1986) đề ra nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Thúc đẩy xuất khẩu để trở thành nước giàu mạnh.
  • C. Giải quyết những vấn đề cấp bách về đời sống của nhân dân và tạo nguồn tích lũy.
  • D. Xây dựng nền kinh tế tự cung tự cấp.

Câu 14: Nội dung nào sau đây thể hiện sự ĐỔI MỚI trong tư duy về quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Đảng tại Đại hội VI (1986)?

  • A. Tiếp tục duy trì chính sách đối ngoại chỉ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Ưu tiên củng cố quan hệ với các nước lớn, bỏ qua các nước nhỏ.
  • C. Chủ trương đóng cửa, không giao lưu với thế giới bên ngoài.
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế.

Câu 15: Từ năm 1991 đến 2000, Việt Nam đã đạt được những thành tựu quan trọng nào trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội, đạt tốc độ tăng trưởng khá cao.
  • B. Hoàn thành mục tiêu trở thành nước công nghiệp hiện đại.
  • C. Trở thành thành viên sáng lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
  • D. Hoàn thành xóa đói giảm nghèo trên phạm vi cả nước.

Câu 16: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (2001) của Đảng Cộng sản Việt Nam có ý nghĩa quan trọng gì đối với sự phát triển lý luận về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

  • A. Lần đầu tiên đề ra đường lối Đổi mới.
  • B. Đề ra Ba chương trình kinh tế lớn.
  • C. Xác định công nghiệp hóa, hiện đại hóa là nhiệm vụ trung tâm.
  • D. Làm rõ hơn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội và mô hình kinh tế tổng quát.

Câu 17: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam nhấn mạnh phát triển "văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội". Điều này thể hiện nhận thức sâu sắc về vai trò của văn hóa trong bối cảnh nào?

  • A. Chỉ để thu hút khách du lịch quốc tế.
  • B. Giữ gìn bản sắc dân tộc trong quá trình phát triển kinh tế thị trường và hội nhập.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của văn hóa phương Tây.
  • D. Tập trung phát triển văn hóa để thay thế cho phát triển kinh tế.

Câu 18: Một trong những bài học kinh nghiệm QUAN TRỌNG nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là:

  • A. Luôn kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội và sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Tập trung mọi nguồn lực cho phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Đóng cửa nền kinh tế để tránh tác động tiêu cực từ bên ngoài.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước lớn.

Câu 19: Tại sao việc đổi mới đồng bộ giữa kinh tế và chính trị, nhưng không nóng vội, giữ vững ổn định chính trị là yếu tố then chốt đảm bảo thành công của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Vì đổi mới chính trị không quan trọng bằng đổi mới kinh tế.
  • B. Vì Việt Nam không có kinh nghiệm đổi mới chính trị.
  • C. Vì ổn định chính trị là tiền đề quan trọng để thực hiện thành công các mục tiêu kinh tế và xã hội.
  • D. Vì các nước xã hội chủ nghĩa khác đều làm như vậy.

Câu 20: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đã chứng minh điều gì về khả năng vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin trong điều kiện lịch sử mới?

  • A. Chủ nghĩa Mác-Lênin vẫn có giá trị và có thể được vận dụng, phát triển sáng tạo trong điều kiện mới.
  • B. Chủ nghĩa Mác-Lênin đã lỗi thời và không còn phù hợp với thực tiễn.
  • C. Việt Nam đã từ bỏ chủ nghĩa Mác-Lênin để đi theo con đường khác.
  • D. Việc áp dụng chủ nghĩa Mác-Lênin đã gây ra khủng hoảng cho Việt Nam.

Câu 21: Một trong những động lực CHỦ YẾU thúc đẩy công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 là:

  • A. Sự can thiệp từ các nước tư bản phương Tây.
  • B. Yêu cầu bức thiết của thực tiễn khách quan nhằm thoát khỏi khủng hoảng.
  • C. Mong muốn gia nhập các tổ chức quốc tế.
  • D. Sao chép mô hình phát triển của các nước khác.

Câu 22: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996), Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định mục tiêu cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

  • A. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp.
  • B. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Trở thành cường quốc quân sự trong khu vực.
  • D. Xây dựng Việt Nam thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

Câu 23: Quan điểm "phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" được hiểu là:

  • A. Vận hành theo cơ chế thị trường nhưng có sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa, hướng tới mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
  • B. Nền kinh tế chỉ có khu vực kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo.
  • C. Nền kinh tế chỉ có khu vực kinh tế tư nhân phát triển.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế.

Câu 24: Việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng từ sau Đổi mới thể hiện sự thay đổi cơ bản nào trong tư duy đối ngoại?

  • A. Tiếp tục chính sách đóng cửa, tự lực cánh sinh.
  • B. Chỉ quan hệ với các nước có chế độ chính trị tương đồng.
  • C. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác, chủ động hội nhập quốc tế.
  • D. Phụ thuộc vào các cường quốc trên thế giới.

Câu 25: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Thành lập các đặc khu kinh tế.
  • B. Đạt được nhiều huy chương tại các kỳ SEA Games.
  • C. Xây dựng được nhiều công trình giao thông hiện đại.
  • D. Những thành tựu về phát triển kinh tế-xã hội và mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 26: Tại sao việc xây dựng "Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa" là một nội dung quan trọng của công cuộc Đổi mới về chính trị ở Việt Nam?

  • A. Để giảm bớt vai trò quản lý của Nhà nước.
  • B. Để tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân.
  • C. Để sao chép mô hình nhà nước của các nước phương Tây.
  • D. Để chỉ quản lý các hoạt động kinh tế.

Câu 27: Giai đoạn từ năm 2006 đến nay, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam tiếp tục được đẩy mạnh với trọng tâm là:

  • A. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • B. Tập trung xóa đói giảm nghèo trên diện rộng.
  • C. Ưu tiên phát triển nông nghiệp là chính.
  • D. Xây dựng nền kinh tế tự cấp, tự túc.

Câu 28: Điểm TƯƠNG ĐỒNG về bối cảnh lịch sử giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) và Cải cách-mở cửa ở Trung Quốc (1978) là gì?

  • A. Cả hai nước đều đang bị bao vây cấm vận từ phương Tây.
  • B. Cả hai nước đều đã trở thành thành viên của WTO.
  • C. Cả hai đều khởi xướng cải cách khi nền kinh tế đang gặp khó khăn, trì trệ.
  • D. Cả hai đều thực hiện đa nguyên chính trị ngay từ đầu.

Câu 29: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bộ mặt đất nước. Sự thay đổi này được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ thay đổi về cơ cấu dân số.
  • B. Sự phát triển kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân và hội nhập quốc tế.
  • C. Chỉ thay đổi về hệ thống chính trị.
  • D. Chỉ thay đổi về diện tích lãnh thổ.

Câu 30: Đâu là một trong những thách thức ĐẶT RA cho Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp lần thứ tư hiện nay, tiếp nối từ công cuộc Đổi mới?

  • A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Dân số già hóa nhanh.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập sâu rộng.
  • D. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài nghiêm trọng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào sau đây TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP và mạnh mẽ đến sự cần thiết phải tiến hành công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) được xem là dấu mốc khởi đầu công cuộc Đổi mới ở Việt Nam dựa trên ý nghĩa quan trọng nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đâu là ĐẶC TRƯNG NỔI BẬT về đường lối Đổi mới về kinh tế được Đại hội VI (1986) đề ra?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một trong những NGUYÊN TẮC QUAN TRỌNG của công cuộc Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định từ Đại hội VI là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đâu là THÀNH TỰU NỔI BẬT nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trong giai đoạn đầu (1986-1990)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam xác định Đổi mới kinh tế là TRỌNG TÂM, đồng thời từng bước Đổi mới chính trị được thể hiện rõ nhất qua quan điểm nào của Đại hội VI (1986)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: So sánh với công cuộc Cải tổ ở Liên Xô cuối những năm 1980, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam có điểm khác biệt CƠ BẢN nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) của Đảng Cộng sản Việt Nam lại xác định 'Giáo dục và Đào tạo' là quốc sách hàng đầu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Quan điểm 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' được Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức khẳng định và phát triển qua các kỳ Đại hội thể hiện điều gì về tính chất của công cuộc Đổi mới?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đâu là một trong những THÁCH THỨC LỚN nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng từ sau Đổi mới?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay được Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, thể hiện tính chất nào của cuộc đổi mới?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Nhận định nào sau đây ĐÚNG về bối cảnh kinh tế-xã hội Việt Nam TRƯỚC thềm công cuộc Đổi mới (trước 1986)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI (1986) đề ra nhằm mục đích chủ yếu nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nội dung nào sau đây thể hiện sự ĐỔI MỚI trong tư duy về quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Đảng tại Đại hội VI (1986)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Từ năm 1991 đến 2000, Việt Nam đã đạt được những thành tựu quan trọng nào trong công cuộc Đổi mới?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (2001) của Đảng Cộng sản Việt Nam có ý nghĩa quan trọng gì đối với sự phát triển lý luận về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam nhấn mạnh phát triển 'văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội'. Điều này thể hiện nhận thức sâu sắc về vai trò của văn hóa trong bối cảnh nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một trong những bài học kinh nghiệm QUAN TRỌNG nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao việc đổi mới đồng bộ giữa kinh tế và chính trị, nhưng không nóng vội, giữ vững ổn định chính trị là yếu tố then chốt đảm bảo thành công của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đã chứng minh điều gì về khả năng vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin trong điều kiện lịch sử mới?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một trong những động lực CHỦ YẾU thúc đẩy công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996), Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định mục tiêu cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Quan điểm 'phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' được hiểu là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng từ sau Đổi mới thể hiện sự thay đổi cơ bản nào trong tư duy đối ngoại?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao việc xây dựng 'Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa' là một nội dung quan trọng của công cuộc Đổi mới về chính trị ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Giai đoạn từ năm 2006 đến nay, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam tiếp tục được đẩy mạnh với trọng tâm là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Điểm TƯƠNG ĐỒNG về bối cảnh lịch sử giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) và Cải cách-mở cửa ở Trung Quốc (1978) là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bộ mặt đất nước. Sự thay đổi này được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đâu là một trong những thách thức ĐẶT RA cho Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp lần thứ tư hiện nay, tiếp nối từ công cuộc Đổi mới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh kinh tế - xã hội nổi bật nhất của Việt Nam trước thềm công cuộc Đổi mới (trước năm 1986) là gì, đòi hỏi sự thay đổi căn bản về đường lối?

  • A. Nền kinh tế phát triển ổn định, đời sống nhân dân được đảm bảo.
  • B. Đã hoàn thành cơ bản công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
  • D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội.

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) được coi là dấu mốc lịch sử mở đầu cho công cuộc Đổi mới ở Việt Nam. Nội dung cốt lõi nhất của đường lối Đổi mới được xác định tại Đại hội này là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào đổi mới chính trị để củng cố vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • B. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
  • C. Ưu tiên đổi mới văn hóa, xã hội trước, sau đó mới đến kinh tế.
  • D. Thực hiện cải cách triệt để, phủ nhận hoàn toàn mô hình cũ.

Câu 3: Tại sao Đại hội VI (1986) lại nhấn mạnh "đổi mới kinh tế là trọng tâm" trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Do áp lực từ các tổ chức quốc tế về việc mở cửa nền kinh tế.
  • B. Để tập trung phát triển công nghiệp nặng, phục vụ quốc phòng.
  • C. Nhằm giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội, cải thiện đời sống nhân dân.
  • D. Vì đã hoàn thành các mục tiêu chính trị nên chuyển sang tập trung kinh tế.

Câu 4: Giai đoạn 1986-1990 được xem là bước đầu thực hiện công cuộc Đổi mới. Một trong những chủ trương kinh tế quan trọng được triển khai trong giai đoạn này nhằm giải quyết các nhu cầu cấp bách của nhân dân là gì?

  • A. Thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghệ cao và kinh tế tri thức.
  • C. Quốc hữu hóa toàn bộ các cơ sở sản xuất tư nhân.
  • D. Đóng cửa nền kinh tế, tập trung nội lực sản xuất.

Câu 5: Kết quả bước đầu của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986-1990 được thể hiện rõ nét nhất ở lĩnh vực nào, chứng tỏ tính đúng đắn của đường lối mới?

  • A. Hệ thống chính trị được đổi mới toàn diện và vững mạnh.
  • B. Quan hệ đối ngoại được mở rộng với tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • C. Thị trường hàng hóa tiêu dùng trở nên phong phú, dồi dào hơn.
  • D. Đã trở thành một nước công nghiệp phát triển.

Câu 6: Đại hội VII của Đảng (1991) có đóng góp quan trọng gì vào việc hoàn thiện đường lối Đổi mới, đặc biệt là về phương hướng phát triển đất nước?

  • A. Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Xác định rõ mục tiêu đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp vào năm 2020.
  • C. Chủ trương gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • D. Đề ra chủ trương phát triển kinh tế tư nhân là động lực chính.

Câu 7: Từ Đại hội VIII (1996), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Mục tiêu cơ bản của quá trình này được Đại hội xác định là gì?

  • A. Hoàn thành điện khí hóa 100% vùng nông thôn.
  • B. Xây dựng Việt Nam thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại.
  • C. Đưa Việt Nam trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu khu vực.
  • D. Tập trung phát triển nông nghiệp trở thành ngành chủ đạo.

Câu 8: Đại hội VIII (1996) xác định "giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu". Việc nhấn mạnh vai trò này phản ánh điều gì trong nhận thức của Đảng về phát triển đất nước trong bối cảnh mới?

  • A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
  • B. Chỉ tập trung đầu tư vào nghiên cứu khoa học cơ bản.
  • C. Coi trọng số lượng lao động hơn chất lượng lao động.
  • D. Nhận thức được vai trò quyết định của nguồn nhân lực và tri thức đối với sự phát triển.

Câu 9: Một trong những điểm khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận Đổi mới kinh tế của Việt Nam so với công cuộc Cải tổ ở Liên Xô (trước 1991) là gì?

  • A. Việt Nam chỉ đổi mới kinh tế, không đổi mới chính trị.
  • B. Việt Nam lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, duy trì ổn định chính trị.
  • C. Việt Nam thực hiện đổi mới từ dưới lên, còn Liên Xô từ trên xuống.
  • D. Việt Nam từ chối hội nhập quốc tế, trong khi Liên Xô lại đẩy mạnh.

Câu 10: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay được đánh giá là một quá trình "toàn diện và đồng bộ". Khía cạnh "toàn diện" thể hiện ở chỗ nào?

  • A. Chỉ tập trung vào một số ngành kinh tế mũi nhọn.
  • B. Diễn ra đồng thời ở tất cả các địa phương trong cả nước.
  • C. Thực hiện trên nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, đối ngoại.
  • D. Chỉ áp dụng các mô hình kinh tế mới của nước ngoài.

Câu 11: Khái niệm "Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" được hoàn thiện dần qua các kỳ Đại hội Đảng. Đặc trưng cơ bản nhất của mô hình kinh tế này ở Việt Nam là gì?

  • A. Thị trường tự do hoàn toàn, không có sự can thiệp của Nhà nước.
  • B. Tập trung chủ yếu vào khu vực kinh tế nhà nước.
  • C. Chỉ cho phép kinh tế tư nhân phát triển.
  • D. Vận hành theo cơ chế thị trường nhưng có sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 12: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

  • A. Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng cường vai trò của kinh tế nhà nước, giảm thiểu kinh tế tư nhân.
  • C. Tập trung phát triển nông nghiệp trở thành ngành chủ đạo tuyệt đối.
  • D. Giữ nguyên cơ cấu kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 13: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Là một cuộc cách mạng bạo lực lật đổ chế độ cũ.
  • B. Chỉ là sự điều chỉnh nhỏ trong khuôn khổ chế độ cũ.
  • C. Sao chép hoàn toàn mô hình phát triển của các nước tư bản.
  • D. Là một cuộc cách mạng sâu sắc, toàn diện, có kế thừa và phát triển.

Câu 14: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam cũng đối mặt với không ít thách thức. Thách thức nào sau đây mang tính lâu dài và phức tạp, đòi hỏi phải giải quyết đồng bộ?

  • A. Hoàn thành CNH-HĐH trong thời gian ngắn.
  • B. Gia nhập tất cả các tổ chức quốc tế.
  • C. Tình trạng tham nhũng, lãng phí, suy thoái đạo đức, lối sống.
  • D. Thiếu vốn đầu tư từ nước ngoài.

Câu 15: Việc Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập quốc tế từ những năm 1990 đến nay là một bước phát triển quan trọng trong đường lối đối ngoại. Mục tiêu chính của chính sách này là gì?

  • A. Tranh thủ các nguồn lực bên ngoài để phục vụ công cuộc phát triển kinh tế - xã hội và giữ vững độc lập, chủ quyền.
  • B. Chỉ nhằm mục đích quảng bá hình ảnh đất nước ra bên ngoài.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào nền kinh tế thế giới.
  • D. Thiết lập liên minh quân sự với các nước lớn.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Đảng từ bỏ vai trò lãnh đạo, giao cho Chính phủ quản lý.
  • B. Đảng chỉ tham gia lãnh đạo trong lĩnh vực chính trị.
  • C. Đảng bị động trước các diễn biến của công cuộc Đổi mới.
  • D. Đảng giữ vai trò lãnh đạo, đề ra đường lối và chỉ đạo thực hiện công cuộc Đổi mới.

Câu 17: Việc chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trong công cuộc Đổi mới đã dẫn đến sự thay đổi căn bản nào trong nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Tăng cường sự kiểm soát chặt chẽ của Nhà nước đối với mọi hoạt động kinh tế.
  • B. Thừa nhận sự tồn tại khách quan của các quy luật thị trường và phát triển nhiều thành phần kinh tế.
  • C. Quay trở lại mô hình kinh tế tự cấp, tự túc.
  • D. Chỉ cho phép kinh tế tập thể và kinh tế nhà nước hoạt động.

Câu 18: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước thành công.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế bằng mọi giá, bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • C. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đồng thời đổi mới tư duy, sáng tạo trong hành động.
  • D. Chỉ dựa vào nguồn lực trong nước, không hợp tác quốc tế.

Câu 19: So sánh công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) và Cải cách - Mở cửa ở Trung Quốc (1978), điểm tương đồng nổi bật về bối cảnh khởi xướng là gì?

  • A. Đều được khởi xướng khi đất nước đang đứng trước những khó khăn, khủng hoảng về kinh tế - xã hội.
  • B. Đều thực hiện song song đổi mới kinh tế và chính trị ngay từ đầu.
  • C. Đều nhận được sự giúp đỡ to lớn từ các nước phương Tây.
  • D. Đều bắt đầu bằng việc xây dựng đặc khu kinh tế.

Câu 20: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới được thể hiện qua việc Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội và đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. Điều này phản ánh điều gì về sự phù hợp của đường lối Đổi mới?

  • A. Đường lối Đổi mới còn nhiều hạn chế và cần thay đổi hoàn toàn.
  • B. Đường lối Đổi mới của Đảng là đúng đắn và phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
  • C. Thành tựu đạt được là do may mắn, không liên quan đến đường lối.
  • D. Việt Nam chỉ thành công trong lĩnh vực kinh tế, thất bại trong các lĩnh vực khác.

Câu 21: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định "phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" cho thấy sự kiên định về mục tiêu nào trong quá trình Đổi mới?

  • A. Kiên định với cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Kiên định với mục tiêu trở thành cường quốc quân sự.
  • C. Kiên định với việc từ bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • D. Kiên định với mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 22: Nội dung "đổi mới về chính trị" trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được thực hiện như thế nào?

  • A. Đổi mới hệ thống chính trị, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
  • C. Giảm thiểu vai trò của Quốc hội và Hội đồng nhân dân.
  • D. Tập trung quyền lực tuyệt đối vào một cơ quan duy nhất.

Câu 23: Việc thực hiện chính sách "đa phương hóa, đa dạng hóa" quan hệ đối ngoại trong công cuộc Đổi mới mang lại lợi ích chủ yếu gì cho Việt Nam?

  • A. Chỉ nhằm mục đích xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
  • B. Gia nhập các liên minh quân sự để bảo vệ chủ quyền.
  • C. Phá thế bao vây, cấm vận, tạo môi trường quốc tế thuận lợi cho phát triển đất nước.
  • D. Phụ thuộc vào một vài đối tác chiến lược duy nhất.

Câu 24: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra sự thay đổi đáng kể trong đời sống xã hội của người dân Việt Nam. Sự thay đổi tích cực nào sau đây là rõ rệt nhất?

  • A. Khoảng cách giàu nghèo hoàn toàn được xóa bỏ.
  • B. Đời sống vật chất và tinh thần của đại đa số nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • C. Tất cả các vấn đề xã hội như thất nghiệp, tệ nạn đều được giải quyết triệt để.
  • D. Mọi người dân đều có cơ hội ngang bằng trong mọi lĩnh vực.

Câu 25: Nhìn lại quá trình Đổi mới, việc Đảng Cộng sản Việt Nam luôn nhấn mạnh sự cần thiết phải "tổng kết thực tiễn, phát triển lý luận" cho thấy điều gì về cách tiếp cận của Đảng?

  • A. Đảng chỉ dựa vào kinh nghiệm của các nước khác.
  • B. Đảng coi trọng lý luận hơn thực tiễn.
  • C. Đảng không quan tâm đến kinh nghiệm thực tiễn.
  • D. Đảng có cách tiếp cận khoa học, dựa trên thực tiễn để phát triển lý luận và hoàn thiện đường lối.

Câu 26: Tại sao việc giải quyết vấn đề lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô lại là một nhiệm vụ cấp bách trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990)?

  • A. Lạm phát cao gây bất ổn kinh tế, xã hội và ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống nhân dân.
  • B. Các nước xã hội chủ nghĩa khác yêu cầu Việt Nam phải làm điều đó.
  • C. Nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài một cách dễ dàng.
  • D. Để chứng tỏ với thế giới rằng Việt Nam đã theo kinh tế thị trường.

Câu 27: Việc phát triển "kinh tế nhiều thành phần" là một trong những nội dung quan trọng của Đổi mới kinh tế. Chính sách này đã tạo ra động lực gì cho nền kinh tế?

  • A. Hạn chế sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • B. Chỉ phát huy vai trò của kinh tế nhà nước.
  • C. Đưa nền kinh tế quay về cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
  • D. Giải phóng sức sản xuất, huy động các nguồn lực, tạo động lực phát triển kinh tế.

Câu 28: Một trong những điểm khác biệt về cách tiếp cận đổi mới chính trị giữa Việt Nam và một số nước Đông Âu cũ là gì?

  • A. Việt Nam thực hiện đa nguyên chính trị ngay từ đầu.
  • B. Việt Nam duy trì sự lãnh đạo của Đảng và không chấp nhận đa nguyên, đa đảng.
  • C. Việt Nam không thực hiện bất kỳ cải cách chính trị nào.
  • D. Việt Nam giải thể toàn bộ hệ thống chính trị cũ.

Câu 29: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Việt Nam trở thành thành viên tích cực của nhiều tổ chức quốc tế quan trọng.
  • B. Việt Nam trở thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • C. Việt Nam đóng cửa biên giới, không giao lưu với bên ngoài.
  • D. Việt Nam chỉ thiết lập quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 30: Nhìn nhận một cách tổng quát, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất dẫn đến những thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Sự giúp đỡ to lớn từ các nước tư bản phát triển.
  • B. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Hoàn toàn dựa vào các quy luật tự nhiên của kinh tế thị trường.
  • D. Việc sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của Trung Quốc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Bối cảnh kinh tế - xã hội nổi bật nhất của Việt Nam trước thềm công cuộc Đổi mới (trước năm 1986) là gì, đòi hỏi sự thay đổi căn bản về đường lối?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) được coi là dấu mốc lịch sử mở đầu cho công cuộc Đổi mới ở Việt Nam. Nội dung cốt lõi nhất của đường lối Đổi mới được xác định tại Đại hội này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tại sao Đại hội VI (1986) lại nhấn mạnh 'đổi mới kinh tế là trọng tâm' trong công cuộc Đổi mới?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Giai đoạn 1986-1990 được xem là bước đầu thực hiện công cuộc Đổi mới. Một trong những chủ trương kinh tế quan trọng được triển khai trong giai đoạn này nhằm giải quyết các nhu cầu cấp bách của nhân dân là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Kết quả bước đầu của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986-1990 được thể hiện rõ nét nhất ở lĩnh vực nào, chứng tỏ tính đúng đắn của đường lối mới?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đại hội VII của Đảng (1991) có đóng góp quan trọng gì vào việc hoàn thiện đường lối Đổi mới, đặc biệt là về phương hướng phát triển đất nước?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Từ Đại hội VIII (1996), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Mục tiêu cơ bản của quá trình này được Đại hội xác định là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đại hội VIII (1996) xác định 'giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu'. Việc nhấn mạnh vai trò này phản ánh điều gì trong nhận thức của Đảng về phát triển đất nước trong bối cảnh mới?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một trong những điểm khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận Đổi mới kinh tế của Việt Nam so với công cuộc Cải tổ ở Liên Xô (trước 1991) là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay được đánh giá là một quá trình 'toàn diện và đồng bộ'. Khía cạnh 'toàn diện' thể hiện ở chỗ nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khái niệm 'Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' được hoàn thiện dần qua các kỳ Đại hội Đảng. Đặc trưng cơ bản nhất của mô hình kinh tế này ở Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam cũng đối mặt với không ít thách thức. Thách thức nào sau đây mang tính lâu dài và phức tạp, đòi hỏi phải giải quyết đồng bộ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Việc Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập quốc tế từ những năm 1990 đến nay là một bước phát triển quan trọng trong đường lối đối ngoại. Mục tiêu chính của chính sách này là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công cuộc Đổi mới?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Việc chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trong công cuộc Đổi mới đã dẫn đến sự thay đổi căn bản nào trong nền kinh tế Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: So sánh công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) và Cải cách - Mở cửa ở Trung Quốc (1978), điểm tương đồng nổi bật về bối cảnh khởi xướng là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới được thể hiện qua việc Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội và đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. Điều này phản ánh điều gì về sự phù hợp của đường lối Đổi mới?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định 'phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' cho thấy sự kiên định về mục tiêu nào trong quá trình Đổi mới?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nội dung 'đổi mới về chính trị' trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được thực hiện như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Việc thực hiện chính sách 'đa phương hóa, đa dạng hóa' quan hệ đối ngoại trong công cuộc Đổi mới mang lại lợi ích chủ yếu gì cho Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra sự thay đổi đáng kể trong đời sống xã hội của người dân Việt Nam. Sự thay đổi tích cực nào sau đây là rõ rệt nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Nhìn lại quá trình Đổi mới, việc Đảng Cộng sản Việt Nam luôn nhấn mạnh sự cần thiết phải 'tổng kết thực tiễn, phát triển lý luận' cho thấy điều gì về cách tiếp cận của Đảng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao việc giải quyết vấn đề lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô lại là một nhiệm vụ cấp bách trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Việc phát triển 'kinh tế nhiều thành phần' là một trong những nội dung quan trọng của Đổi mới kinh tế. Chính sách này đã tạo ra động lực gì cho nền kinh tế?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một trong những điểm khác biệt về cách tiếp cận đổi mới chính trị giữa Việt Nam và một số nước Đông Âu cũ là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nhìn nhận một cách tổng quát, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất dẫn đến những thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào có ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định tiến hành công cuộc đổi mới vào tháng 12/1986?

  • A. Sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
  • B. Cuộc Chiến tranh Lạnh kết thúc, thế giới chuyển sang đối đầu giữa các cường quốc.
  • C. Xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa phát triển mạnh mẽ, đặt ra yêu cầu hội nhập.
  • D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố quốc tế đe dọa an ninh toàn cầu.

Câu 2: Tình hình kinh tế - xã hội nổi bật nhất của Việt Nam trước thềm Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) là gì, điều này trực tiếp đặt ra yêu cầu cấp thiết phải đổi mới?

  • A. Nền kinh tế phát triển ổn định nhưng tốc độ tăng trưởng chậm.
  • B. Quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa đã được củng cố vững chắc.
  • C. Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt, không còn thiếu thốn.
  • D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng về kinh tế - xã hội.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) được xem là dấu mốc lịch sử mở đầu công cuộc đổi mới, vì Đại hội đã:

  • A. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
  • B. Đề ra đường lối đổi mới toàn diện, mở ra một giai đoạn phát triển mới.
  • C. Xác định Việt Nam là nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
  • D. Thành công trong việc xóa bỏ hoàn toàn cơ chế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 4: Một trong những nguyên tắc chỉ đạo xuyên suốt của công cuộc đổi mới được Đại hội VI đề ra là:

  • A. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi thích hợp, trong đó đổi mới kinh tế là trọng tâm.
  • B. Ưu tiên đổi mới chính trị làm tiền đề cho đổi mới kinh tế.
  • C. Đổi mới dựa trên kinh nghiệm của các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • D. Chỉ tập trung đổi mới kinh tế theo hướng thị trường tự do hoàn toàn.

Câu 5: Trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới (1986-1990), Đảng và Nhà nước Việt Nam tập trung thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn nhằm mục tiêu chủ yếu gì?

  • A. Xây dựng nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Tăng cường sức mạnh quốc phòng, an ninh.
  • C. Giải quyết những vấn đề cấp bách về đời sống nhân dân và tạo nguồn tích lũy.
  • D. Hoàn thành mục tiêu trở thành nước xuất khẩu lương thực lớn trên thế giới.

Câu 6: Kết quả nổi bật nhất về kinh tế trong giai đoạn 1986-1990, chứng tỏ bước đầu thành công của đường lối đổi mới là gì?

  • A. Hoàn thành điện khí hóa toàn quốc.
  • B. Xây dựng thành công nhiều khu công nghiệp hiện đại.
  • C. Trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • D. Bước đầu kiềm chế lạm phát, giải quyết được vấn đề lương thực.

Câu 7: Về mặt chính trị, công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay được tiến hành theo nguyên tắc nào?

  • A. Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và từng bước hoàn thiện hệ thống chính trị.
  • B. Thực hiện đa nguyên chính trị và đa đảng đối lập.
  • C. Phân chia rõ ràng ba nhánh quyền lực: lập pháp, hành pháp, tư pháp một cách tuyệt đối.
  • D. Đổi mới triệt để và đồng bộ mọi mặt của hệ thống chính trị ngay từ đầu.

Câu 8: Đại hội Đảng lần thứ VIII (1996) đánh dấu bước phát triển mới trong đường lối đổi mới với việc xác định trọng tâm là:

  • A. Tiếp tục thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Hoàn thành xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Ưu tiên phát triển nông nghiệp toàn diện.

Câu 9: Khái niệm "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" lần đầu tiên được chính thức đề cập và làm rõ hơn tại Đại hội Đảng nào, thể hiện sự phát triển nhận thức về mô hình kinh tế?

  • A. Đại hội VI (1986).
  • B. Đại hội VII (1991).
  • C. Đại hội IX (2001).
  • D. Đại hội X (2006).

Câu 10: Về đối ngoại, đường lối đổi mới từ năm 1986 đã có sự chuyển đổi căn bản nào?

  • A. Tiếp tục duy trì quan hệ ngoại giao chủ yếu với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, từ biệt lập sang hội nhập quốc tế.
  • C. Ưu tiên củng cố quan hệ với các nước láng giềng, hạn chế quan hệ với các nước lớn.
  • D. Chỉ tập trung vào hội nhập kinh tế khu vực Đông Nam Á.

Câu 11: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam được ví như "cuộc cách mạng" vì nó mang lại những thay đổi căn bản và toàn diện trên các lĩnh vực, nhưng vẫn kiên định mục tiêu nào?

  • A. Trở thành một cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • B. Xây dựng một xã hội tư bản phát triển.
  • C. Hòa nhập hoàn toàn vào hệ thống kinh tế tư bản toàn cầu.
  • D. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tính chất của công cuộc đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Là một cuộc cải cách, điều chỉnh để tiếp tục phát triển đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Là một cuộc cách mạng lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới.
  • C. Là sự sao chép mô hình phát triển của các nước tư bản.
  • D. Là sự trở lại với nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp.

Câu 13: Yếu tố nào được Đại hội Đảng lần thứ VIII (1996) xác định là “quốc sách hàng đầu” để thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Phát triển nông nghiệp toàn diện.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ.
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự.

Câu 14: Về mặt xã hội, công cuộc đổi mới đã đạt được những chuyển biến tích cực nào?

  • A. Khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp xã hội được xóa bỏ hoàn toàn.
  • B. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • C. Các tệ nạn xã hội như tham nhũng, lãng phí đã được khắc phục triệt để.
  • D. Hệ thống an sinh xã hội được xây dựng mới hoàn toàn từ đầu.

Câu 15: Từ năm 2006 đến nay, đường lối đổi mới tiếp tục được bổ sung, phát triển, trong đó một nội dung quan trọng là:

  • A. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, gắn phát triển kinh tế với phát triển văn hóa, xã hội.
  • B. Tập trung xóa bỏ hoàn toàn các thành phần kinh tế ngoài nhà nước.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp, bỏ qua nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Đóng cửa nền kinh tế, hạn chế tối đa hội nhập quốc tế.

Câu 16: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là thành công bước đầu và có ý nghĩa lịch sử sâu sắc, điều này được thể hiện rõ nhất qua:

  • A. Việt Nam trở thành nước có thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới.
  • B. Chế độ chính trị có sự thay đổi căn bản về bản chất.
  • C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới được phục hồi và phát triển.
  • D. Đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử.

Câu 17: So với công cuộc cải tổ ở Liên Xô (cuối những năm 1980), công cuộc đổi mới ở Việt Nam có điểm khác biệt cốt lõi nào về nguyên tắc chỉ đạo?

  • A. Kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa và sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • B. Đều ưu tiên đổi mới chính trị trước đổi mới kinh tế.
  • C. Đều dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Đều thực hiện đa nguyên chính trị và đa đảng đối lập.

Câu 18: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về xây dựng đường lối được rút ra từ công cuộc đổi mới là gì?

  • A. Sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước phát triển.
  • B. Chỉ dựa vào lý luận Mác-Lênin mà không cần tổng kết thực tiễn.
  • C. Xây dựng đường lối xuất phát từ thực tiễn Việt Nam, tổng kết kinh nghiệm, sáng tạo và kiên định mục tiêu.
  • D. Đường lối đổi mới chỉ cần do một nhóm nhỏ lãnh đạo quyết định.

Câu 19: Trong bối cảnh đổi mới, khái niệm "Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa" được Đảng xác định xây dựng nhằm mục tiêu gì?

  • A. Thực hiện phân quyền tuyệt đối giữa các cơ quan nhà nước.
  • B. Xây dựng một nhà nước thực sự của dân, do dân, vì dân trên cơ sở pháp luật và sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Biến nhà nước thành công cụ trấn áp tuyệt đối mọi sự phản đối.
  • D. Giảm thiểu vai trò quản lý của nhà nước trong mọi lĩnh vực.

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng từ sau đổi mới là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Không tìm được thị trường xuất khẩu.
  • C. Sức ép cạnh tranh từ thị trường quốc tế, nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
  • D. Bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế.

Câu 21: Văn kiện nào của Đảng lần đầu tiên đưa ra quan điểm "phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa"?

  • A. Đại hội VI (1986).
  • B. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991).
  • C. Đại hội VIII (1996).
  • D. Đại hội IX (2001).

Câu 22: Sự ra đời và phát triển của các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (tập thể, tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài) trong thời kỳ đổi mới phản ánh sự thay đổi cơ bản nào trong tư duy kinh tế của Đảng?

  • A. Chỉ tập trung vào việc củng cố kinh tế nhà nước.
  • B. Xem kinh tế tư nhân là đối tượng cần xóa bỏ.
  • C. Chủ trương quay trở lại nền kinh tế tự cấp, tự túc.
  • D. Chuyển từ mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

Câu 23: Về văn hóa - xã hội, đường lối đổi mới nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào là "nền tảng tinh thần của xã hội"?

  • A. Kinh tế thị trường.
  • B. Văn hóa.
  • C. Hệ thống chính trị.
  • D. Khoa học và Công nghệ.

Câu 24: Một trong những khó khăn lớn nhất Việt Nam phải đối mặt khi bắt đầu công cuộc đổi mới là gì?

  • A. Nền kinh tế lạc hậu, cơ sở vật chất kỹ thuật yếu kém.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • C. Không có kinh nghiệm phát triển kinh tế thị trường.
  • D. Bị cô lập hoàn toàn về kinh tế với bên ngoài.

Câu 25: Quan điểm "Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của tất cả các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển" thể hiện rõ nhất sự thay đổi nào trong tư duy đối ngoại của Đảng từ sau đổi mới?

  • A. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước lớn.
  • B. Tiếp tục duy trì chính sách đối ngoại khép kín.
  • C. Chuyển từ đối đầu, biệt lập sang đối thoại, hợp tác, chủ động hội nhập.
  • D. Ưu tiên phát triển quan hệ quân sự với các nước đồng minh.

Câu 26: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam được tiến hành theo phương châm "từ dưới lên" hay "từ trên xuống"?

  • A. Chỉ từ dưới lên.
  • B. Chỉ từ trên xuống.
  • C. Không theo phương châm nào cố định.
  • D. Kết hợp cả "từ dưới lên" và "từ trên xuống", trong đó sự lãnh đạo của Đảng là chủ đạo.

Câu 27: Đâu là một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ những thành công và hạn chế của công cuộc đổi mới?

  • A. Chỉ cần dựa vào sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân và sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế bằng mọi giá, bỏ qua các yếu tố xã hội.

Câu 28: Công cuộc đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố và tăng cường yếu tố nào, tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển đất nước?

  • A. Lòng tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • C. Sự suy giảm vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • D. Sự gia tăng các mâu thuẫn xã hội.

Câu 29: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là minh chứng rõ nét nhất cho thành tựu nào của công cuộc đổi mới?

  • A. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa.
  • B. Giải quyết triệt để vấn đề lạm phát.
  • C. Xây dựng thành công nền kinh tế tri thức.
  • D. Thành công trong hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 30: Nhận thức về "con đường đi lên chủ nghĩa xã hội" ở Việt Nam đã có những bổ sung và phát triển quan trọng qua các kỳ Đại hội Đảng trong thời kỳ đổi mới. Điều này cho thấy:

  • A. Quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội là một quá trình tìm tòi, thử nghiệm và hoàn thiện liên tục.
  • B. Lý luận về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam đã hoàn chỉnh ngay từ năm 1986.
  • C. Việt Nam đã từ bỏ mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • D. Việc bổ sung nhận thức chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực tiễn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào có ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định tiến hành công cuộc đổi mới vào tháng 12/1986?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tình hình kinh tế - xã hội nổi bật nhất của Việt Nam trước thềm Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) là gì, điều này trực tiếp đặt ra yêu cầu cấp thiết phải đổi mới?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) được xem là dấu mốc lịch sử mở đầu công cuộc đổi mới, vì Đại hội đã:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một trong những nguyên tắc chỉ đạo xuyên suốt của công cuộc đổi mới được Đại hội VI đề ra là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới (1986-1990), Đảng và Nhà nước Việt Nam tập trung thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn nhằm mục tiêu chủ yếu gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Kết quả nổi bật nhất về kinh tế trong giai đoạn 1986-1990, chứng tỏ bước đầu thành công của đường lối đổi mới là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Về mặt chính trị, công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay được tiến hành theo nguyên tắc nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đại hội Đảng lần thứ VIII (1996) đánh dấu bước phát triển mới trong đường lối đổi mới với việc xác định trọng tâm là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khái niệm 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' lần đầu tiên được chính thức đề cập và làm rõ hơn tại Đại hội Đảng nào, thể hiện sự phát triển nhận thức về mô hình kinh tế?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Về đối ngoại, đường lối đổi mới từ năm 1986 đã có sự chuyển đổi căn bản nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam được ví như 'cuộc cách mạng' vì nó mang lại những thay đổi căn bản và toàn diện trên các lĩnh vực, nhưng vẫn kiên định mục tiêu nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tính chất của công cuộc đổi mới ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Yếu tố nào được Đại hội Đảng lần thứ VIII (1996) xác định là “quốc sách hàng đầu” để thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Về mặt xã hội, công cuộc đổi mới đã đạt được những chuyển biến tích cực nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Từ năm 2006 đến nay, đường lối đổi mới tiếp tục được bổ sung, phát triển, trong đó một nội dung quan trọng là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là thành công bước đầu và có ý nghĩa lịch sử sâu sắc, điều này được thể hiện rõ nhất qua:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: So với công cuộc cải tổ ở Liên Xô (cuối những năm 1980), công cuộc đổi mới ở Việt Nam có điểm khác biệt cốt lõi nào về nguyên tắc chỉ đạo?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về xây dựng đường lối được rút ra từ công cuộc đổi mới là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong bối cảnh đổi mới, khái niệm 'Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa' được Đảng xác định xây dựng nhằm mục tiêu gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng từ sau đổi mới là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Văn kiện nào của Đảng lần đầu tiên đưa ra quan điểm 'phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa'?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Sự ra đời và phát triển của các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (tập thể, tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài) trong thời kỳ đổi mới phản ánh sự thay đổi cơ bản nào trong tư duy kinh tế của Đảng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Về văn hóa - xã hội, đường lối đổi mới nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào là 'nền tảng tinh thần của xã hội'?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một trong những khó khăn lớn nhất Việt Nam phải đối mặt khi bắt đầu công cuộc đổi mới là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Quan điểm 'Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của tất cả các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển' thể hiện rõ nhất sự thay đổi nào trong tư duy đối ngoại của Đảng từ sau đổi mới?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam được tiến hành theo phương châm 'từ dưới lên' hay 'từ trên xuống'?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đâu là một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ những thành công và hạn chế của công cuộc đổi mới?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Công cuộc đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố và tăng cường yếu tố nào, tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển đất nước?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là minh chứng rõ nét nhất cho thành tựu nào của công cuộc đổi mới?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nhận thức về 'con đường đi lên chủ nghĩa xã hội' ở Việt Nam đã có những bổ sung và phát triển quan trọng qua các kỳ Đại hội Đảng trong thời kỳ đổi mới. Điều này cho thấy:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào mang tính cấp bách, đòi hỏi Đảng Cộng sản Việt Nam phải tiến hành công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986?

  • A. Sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.
  • B. Yêu cầu bức thiết của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Áp lực cạnh tranh gay gắt từ các nền kinh tế mới nổi trong khu vực.
  • D. Đất nước đang lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh tế-xã hội.

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (tháng 12/1986) được coi là dấu mốc lịch sử quan trọng, mở đầu cho công cuộc Đổi mới ở Việt Nam vì đã:

  • A. Đề ra đường lối Đổi mới toàn diện và sâu sắc trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
  • B. Chính thức công nhận Việt Nam là thành viên đầy đủ của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Xây dựng thành công Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.

Câu 3: Một trong những nguyên tắc cơ bản của công cuộc Đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (1986) là:

  • A. Chỉ tập trung đổi mới kinh tế, giữ vững ổn định chính trị tuyệt đối.
  • B. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời đổi mới chính trị từng bước thích hợp.
  • C. Ưu tiên đổi mới chính trị để tạo tiền đề cho đổi mới kinh tế.
  • D. Tiến hành đổi mới đồng thời và ngang bằng nhau giữa kinh tế và chính trị.

Câu 4: Đại hội VI (1986) đã xác định ba chương trình kinh tế lớn cần tập trung thực hiện trong những năm đầu Đổi mới nhằm giải quyết những nhu cầu cấp bách của đời sống nhân dân. Ba chương trình đó là:

  • A. Phát triển công nghiệp nặng, xây dựng cơ sở hạ tầng, hiện đại hóa nông nghiệp.
  • B. Nâng cao chất lượng giáo dục, chăm sóc sức khỏe cộng đồng, giải quyết việc làm.
  • C. Sản xuất đủ lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
  • D. Phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, công nghệ thông tin.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc Đại hội VI (1986) xác định "đổi mới kinh tế là trọng tâm" trong đường lối Đổi mới?

  • A. Nhấn mạnh vai trò quyết định của chính trị đối với sự phát triển kinh tế.
  • B. Tuyên bố ngừng mọi hoạt động đổi mới trên lĩnh vực chính trị.
  • C. Khẳng định chỉ cần phát triển kinh tế là đủ để giải quyết mọi vấn đề xã hội.
  • D. Thể hiện sự nhận thức rằng kinh tế là nền tảng và là yếu tố quyết định để giải quyết khủng hoảng và tạo đà cho các đổi mới khác.

Câu 6: Thành tựu nổi bật nhất trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990) là gì?

  • A. Bước đầu thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội.
  • B. Hoàn thành mục tiêu trở thành nước công nghiệp hiện đại.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng nghèo đói trong cả nước.
  • D. Gia nhập tất cả các tổ chức kinh tế lớn trên thế giới.

Câu 7: Biểu hiện cụ thể nào cho thấy Việt Nam đã bước đầu thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội trong giai đoạn 1986-1990?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP đạt mức hai con số liên tục.
  • B. Xuất siêu lớn, dự trữ ngoại hối tăng vọt.
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại được xây dựng đồng bộ.
  • D. Hàng hóa trên thị trường dồi dào hơn, đời sống nhân dân từng bước được cải thiện.

Câu 8: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991) có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc Đổi mới?

  • A. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Tổng kết, phát triển đường lối Đổi mới, xác định mục tiêu và phương hướng cơ bản cho thời kỳ quá độ.
  • C. Là văn kiện đầu tiên đề cập đến công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.
  • D. Chủ yếu tập trung vào giải pháp khắc phục khủng hoảng kinh tế trước mắt.

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (1996) xác định Việt Nam chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Mục tiêu cơ bản của giai đoạn này là gì?

  • A. Phấn đấu đến năm 2020, Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
  • B. Hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội vào cuối thế kỷ XX.
  • C. Trở thành nền kinh tế lớn nhất khu vực Đông Nam Á.
  • D. Đạt mức thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới.

Câu 10: Tại Đại hội VIII (1996), Đảng xác định "giáo dục và đào tạo" là:

  • A. Nền tảng tinh thần của xã hội.
  • B. Động lực chính của quá trình toàn cầu hóa.
  • C. Quốc sách hàng đầu.
  • D. Yếu tố quyết định sự ổn định chính trị.

Câu 11: Đại hội VIII (1996) xác định yếu tố nào sau đây là nền tảng tinh thần của xã hội Việt Nam?

  • A. Kinh tế thị trường.
  • B. Văn hóa.
  • C. Hệ thống pháp luật.
  • D. Khoa học công nghệ.

Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (2001) đã có đóng góp quan trọng trong việc phát triển nhận thức về nền kinh tế Việt Nam bằng cách xác định:

  • A. Việt Nam xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung hoàn toàn.
  • B. Việt Nam xây dựng nền kinh tế thị trường tự do.
  • C. Việt Nam xây dựng nền kinh tế hỗn hợp có sự quản lý lỏng lẻo của Nhà nước.
  • D. Việt Nam xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc Đảng xác định xây dựng "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" là mô hình kinh tế tổng quát của Việt Nam?

  • A. Hoàn toàn từ bỏ lý thuyết về chủ nghĩa xã hội trong phát triển kinh tế.
  • B. Sao chép mô hình kinh tế thị trường của các nước tư bản.
  • C. Thể hiện sự kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa đồng thời vận dụng các quy luật của kinh tế thị trường để phát triển.
  • D. Ưu tiên mục tiêu lợi nhuận cá nhân hơn lợi ích tập thể và xã hội.

Câu 14: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay được Đảng Cộng sản Việt Nam chủ yếu bổ sung và phát triển thông qua các văn kiện, nghị quyết của:

  • A. Các kỳ Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Các hội nghị thường niên của Chính phủ.
  • C. Các cuộc họp bất thường của Quốc hội.
  • D. Các diễn đàn kinh tế quốc tế mà Việt Nam tham gia.

Câu 15: So với công cuộc Cải tổ ở Liên Xô (cuối những năm 1980), điểm khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận đổi mới của Việt Nam là:

  • A. Việt Nam tập trung đổi mới chính trị trước, kinh tế sau.
  • B. Việt Nam kiên định giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng và ổn định chính trị.
  • C. Việt Nam không tiến hành bất kỳ sự đổi mới nào về kinh tế.
  • D. Việt Nam hoàn toàn từ bỏ con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 16: Điểm giống nhau về bối cảnh lịch sử khi Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới (1986) và Trung Quốc tiến hành Cải cách - Mở cửa (1978) là gì?

  • A. Đều diễn ra trong bối cảnh đất nước đang gặp nhiều khó khăn, trì trệ về kinh tế.
  • B. Đều được thực hiện sau khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Đều ưu tiên đổi mới hệ thống chính trị trước khi đổi mới kinh tế.
  • D. Đều nhận được sự ủng hộ tuyệt đối từ các nước phương Tây ngay từ đầu.

Câu 17: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (2006) của Đảng nhấn mạnh nội dung nào trong đường lối đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Đóng cửa, không hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Đổi mới kinh tế hoàn toàn độc lập và không liên quan đến đổi mới chính trị.
  • B. Ưu tiên đổi mới chính trị triệt để để tạo tiền đề cho đổi mới kinh tế.
  • C. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời với đổi mới chính trị từng bước thích hợp, hai mặt này gắn bó, tác động lẫn nhau.
  • D. Chỉ cần đổi mới kinh tế là đủ, không cần thiết phải đổi mới chính trị.

Câu 19: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là một cuộc cách mạng:

  • A. Chỉ mang tính cải cách nhỏ lẻ.
  • B. Chỉ giới hạn trong lĩnh vực kinh tế.
  • C. Chỉ giới hạn trong lĩnh vực chính trị.
  • D. Sâu sắc, toàn diện và triệt để.

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990) là gì?

  • A. Tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội chưa được giải quyết triệt để, cơ chế quản lý cũ còn cản trở.
  • B. Sự phản đối quyết liệt từ đa số người dân đối với đường lối Đổi mới.
  • C. Không nhận được bất kỳ sự hỗ trợ nào từ cộng đồng quốc tế.
  • D. Thiếu hoàn toàn kinh nghiệm và lý luận về kinh tế thị trường.

Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay?

  • A. Đảng chỉ đóng vai trò quan sát, không can thiệp vào quá trình Đổi mới.
  • B. Đảng là lực lượng lãnh đạo duy nhất, đề ra đường lối và chỉ đạo thực hiện công cuộc Đổi mới.
  • C. Đảng chỉ là một trong nhiều tổ chức chính trị tham gia định hướng Đổi mới.
  • D. Đảng bị động, chỉ phản ứng trước các thay đổi của xã hội.

Câu 22: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là sự kết hợp hài hòa giữa:

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội với vận dụng sáng tạo thành tựu của văn minh nhân loại.
  • B. Tuyệt đối tuân thủ các mô hình phát triển đã có của các nước xã hội chủ nghĩa trước đây.
  • C. Sao chép nguyên mẫu mô hình kinh tế thị trường của các nước tư bản phát triển.
  • D. Chỉ dựa vào nội lực, hoàn toàn không học hỏi kinh nghiệm từ bên ngoài.

Câu 23: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (2011) của Đảng có ý nghĩa gì trong việc tổng kết và phát triển đường lối Đổi mới?

  • A. Chấm dứt công cuộc Đổi mới sau 25 năm thực hiện.
  • B. Tổng kết 25 năm thực hiện công cuộc Đổi mới và bổ sung, phát triển Cương lĩnh năm 1991.
  • C. Đề ra đường lối Đổi mới lần đầu tiên.
  • D. Xác định Việt Nam đã hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 24: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Đây là cuộc đổi mới tự phát từ dưới lên, không có sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Đổi mới được tiến hành một cách toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm.
  • C. Đường lối Đổi mới liên tục được bổ sung, phát triển qua các kỳ Đại hội Đảng.
  • D. Đổi mới nhằm mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 25: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là:

  • A. Tuyệt đối không học hỏi kinh nghiệm từ bất kỳ quốc gia nào.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, bỏ qua các yếu tố văn hóa, xã hội.
  • C. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đồng thời vận dụng sáng tạo, phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
  • D. Từ bỏ vai trò quản lý của Nhà nước trong nền kinh tế.

Câu 26: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay thể hiện sự kế thừa và phát triển sáng tạo của:

  • A. Các học thuyết kinh tế tư bản phương Tây.
  • B. Chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
  • C. Học thuyết kinh tế chỉ huy tập trung.
  • D. Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.

Câu 27: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII (2021) của Đảng đã đề ra mục tiêu tổng quát phát triển đất nước đến năm 2045 là:

  • A. Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
  • B. Hoàn thành cơ bản công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • D. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.

Câu 28: Một trong những điểm mới trong nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được phát triển trong công cuộc Đổi mới là:

  • A. Chỉ xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Phủ nhận hoàn toàn vai trò của kinh tế thị trường.
  • C. Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Đồng nhất chủ nghĩa xã hội với chủ nghĩa tư bản phát triển cao.

Câu 29: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống xã hội Việt Nam?

  • A. Đời sống nhân dân suy giảm nghiêm trọng.
  • B. Khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp xã hội bị xóa bỏ hoàn toàn.
  • C. Các vấn đề xã hội như giáo dục, y tế không có sự cải thiện.
  • D. Đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân được nâng cao.

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới đối với sự phát triển của Việt Nam từ năm 1986 đến nay là:

  • A. Giúp Việt Nam vượt qua khủng hoảng, đạt được những thành tựu to lớn, củng cố vững chắc độc lập dân tộc và định hướng xã hội chủ nghĩa, nâng cao vị thế quốc tế.
  • B. Biến Việt Nam thành một quốc gia hoàn toàn theo mô hình kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • C. Chỉ giải quyết được các vấn đề kinh tế trước mắt mà không tạo ra sự thay đổi sâu sắc.
  • D. Khiến Việt Nam bị cô lập hoàn toàn với thế giới bên ngoài.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào mang tính cấp bách, đòi hỏi Đảng Cộng sản Việt Nam phải tiến hành công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (tháng 12/1986) được coi là dấu mốc lịch sử quan trọng, mở đầu cho công cuộc Đổi mới ở Việt Nam vì đã:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một trong những nguyên tắc cơ bản của công cuộc Đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (1986) là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đại hội VI (1986) đã xác định ba chương trình kinh tế lớn cần tập trung thực hiện trong những năm đầu Đổi mới nhằm giải quyết những nhu cầu cấp bách của đời sống nhân dân. Ba chương trình đó là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc Đại hội VI (1986) xác định 'đổi mới kinh tế là trọng tâm' trong đường lối Đổi mới?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Thành tựu nổi bật nhất trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990) là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Biểu hiện cụ thể nào cho thấy Việt Nam đã bước đầu thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội trong giai đoạn 1986-1990?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991) có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc Đổi mới?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (1996) xác định Việt Nam chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Mục tiêu cơ bản của giai đoạn này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại Đại hội VIII (1996), Đảng xác định 'giáo dục và đào tạo' là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đại hội VIII (1996) xác định yếu tố nào sau đây là nền tảng tinh thần của xã hội Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (2001) đã có đóng góp quan trọng trong việc phát triển nhận thức về nền kinh tế Việt Nam bằng cách xác định:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc Đảng xác định xây dựng 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' là mô hình kinh tế tổng quát của Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay được Đảng Cộng sản Việt Nam chủ yếu bổ sung và phát triển thông qua các văn kiện, nghị quyết của:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: So với công cuộc Cải tổ ở Liên Xô (cuối những năm 1980), điểm khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận đổi mới của Việt Nam là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Điểm giống nhau về bối cảnh lịch sử khi Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới (1986) và Trung Quốc tiến hành Cải cách - Mở cửa (1978) là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (2006) của Đảng nhấn mạnh nội dung nào trong đường lối đối ngoại của Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là một cuộc cách mạng:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990) là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là sự kết hợp hài hòa giữa:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (2011) của Đảng có ý nghĩa gì trong việc tổng kết và phát triển đường lối Đổi mới?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nhận định nào sau đây *không đúng* khi nói về công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay thể hiện sự kế thừa và phát triển sáng tạo của:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII (2021) của Đảng đã đề ra mục tiêu tổng quát phát triển đất nước đến năm 2045 là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một trong những điểm mới trong nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được phát triển trong công cuộc Đổi mới là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống xã hội Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới đối với sự phát triển của Việt Nam từ năm 1986 đến nay là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam trước thềm công cuộc Đổi mới (trước năm 1986). Vấn đề cấp bách nhất đòi hỏi Đảng Cộng sản Việt Nam phải thay đổi đường lối là gì?

  • A. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
  • B. Tình trạng đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng.
  • C. Áp lực từ các cường quốc phương Tây đòi Việt Nam mở cửa.
  • D. Yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ.

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) được coi là dấu mốc mở đầu công cuộc Đổi mới. Nguyên tắc cốt lõi trong đường lối kinh tế được đề ra tại Đại hội này là gì?

  • A. Phát triển kinh tế kế hoạch hóa tập trung toàn diện.
  • B. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Đóng cửa nền kinh tế để tự cung tự cấp.

Câu 3: Trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990), Đảng và Nhà nước Việt Nam tập trung thực hiện

  • A. Tăng cường xuất khẩu để tích lũy vốn cho công nghiệp hóa.
  • B. Giải quyết những nhu cầu cấp bách về lương thực, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
  • C. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
  • D. Đẩy mạnh hợp tác kinh tế với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 4: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị. Phân tích ý nghĩa chiến lược của quan điểm này.

  • A. Đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng trong mọi lĩnh vực.
  • B. Tạo môi trường chính trị ổn định để thúc đẩy kinh tế phát triển bền vững.
  • C. Sao chép mô hình cải tổ của Liên Xô.
  • D. Từng bước chuyển sang chế độ đa nguyên chính trị.

Câu 5: So sánh vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế Việt Nam trước và sau Đổi mới (từ 1986). Sự thay đổi căn bản nhất là gì?

  • A. Từ trực tiếp quản lý sản xuất sang quản lý vĩ mô bằng pháp luật, kế hoạch, chính sách.
  • B. Từ tập trung vào công nghiệp nặng sang tập trung vào nông nghiệp.
  • C. Từ khuyến khích kinh tế tập thể sang xóa bỏ kinh tế tập thể.
  • D. Từ phụ thuộc vào viện trợ sang hoàn toàn tự chủ về tài chính.

Câu 6: Việc chuyển đổi từ mô hình hợp tác xã nông nghiệp sang kinh tế hộ gia đình là một cải cách quan trọng trong Đổi mới. Phân tích tác động chính của chính sách này đối với sản xuất nông nghiệp Việt Nam cuối những năm 1980.

  • A. Gây ra tình trạng phân hóa giàu nghèo sâu sắc ở nông thôn.
  • B. Thúc đẩy sản xuất, giải quyết vấn đề an ninh lương thực quốc gia.
  • C. Làm suy yếu vai trò của kinh tế tập thể.
  • D. Phụ thuộc nhiều hơn vào thị trường thế giới.

Câu 7: Hệ thống doanh nghiệp nhà nước (DNNN) trước Đổi mới gặp nhiều khó khăn. Vấn đề nổi cộm nhất mà đường lối Đổi mới tìm cách giải quyết đối với khu vực DNNN là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư.
  • B. Công nghệ lạc hậu.
  • C. Hoạt động kém hiệu quả, thua lỗ kéo dài, phụ thuộc vào bao cấp của Nhà nước.
  • D. Thiếu đội ngũ cán bộ quản lý giỏi.

Câu 8: Đường lối Đổi mới đã chính thức công nhận và khuyến khích sự phát triển của kinh tế tư nhân. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự thay đổi nhận thức này là gì?

  • A. Giúp Nhà nước thu được nhiều thuế hơn.
  • B. Phát huy nguồn lực to lớn trong xã hội, tạo động lực mới cho phát triển kinh tế.
  • C. Giảm bớt gánh nặng cho khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh giữa các thành phần kinh tế.

Câu 9: Trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (cuối những năm 1980 - đầu những năm 1990), chính sách đối ngoại của Việt Nam có sự chuyển hướng mạnh mẽ. Đặc điểm nổi bật nhất của sự chuyển hướng này là gì?

  • A. Tập trung củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Bình thường hóa quan hệ với Mỹ.
  • C. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế, chủ động hội nhập.
  • D. Chỉ ưu tiên quan hệ kinh tế, bỏ qua quan hệ chính trị.

Câu 10: Năm 1995, Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Phân tích sự kiện này minh chứng rõ nhất cho nguyên tắc nào trong đường lối đối ngoại của Việt Nam thời kỳ Đổi mới?

  • A. Tăng cường đoàn kết với các nước láng giềng.
  • B. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
  • C. Ưu tiên phát triển quan hệ với khu vực châu Á-Thái Bình Dương.
  • D. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 11: Khái niệm

  • A. Nhà nước vẫn kiểm soát tuyệt đối các nguồn lực sản xuất.
  • B. Phát triển kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, không ngừng nâng cao đời sống nhân dân.
  • C. Chỉ cho phép thành phần kinh tế nhà nước và tập thể tồn tại.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò điều tiết của thị trường.

Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) đã xác định mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất nước. Mục tiêu tổng quát nhất của giai đoạn này là gì?

  • A. Trở thành nước công nghiệp phát triển vào năm 2020.
  • B. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, nâng cao năng suất lao động xã hội.
  • C. Hoàn thành cơ bản mục tiêu CNH, HĐH vào năm 2020.
  • D. Đưa Việt Nam ra khỏi tình trạng kém phát triển.

Câu 13: Tại sao Đại hội VIII (1996) lại xác định giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là

  • A. Đây là lĩnh vực còn yếu kém nhất cần được ưu tiên đầu tư.
  • B. Nhận thức được vai trò quyết định của nguồn nhân lực và tri thức đối với sự phát triển bền vững.
  • C. Theo xu hướng chung của thế giới lúc bấy giờ.
  • D. Nhằm mục đích thu hút đầu tư nước ngoài vào các lĩnh vực này.

Câu 14: Trong công cuộc Đổi mới, văn hóa được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định có vai trò quan trọng. Vai trò cơ bản nhất của văn hóa trong tiến trình Đổi mới là gì?

  • A. Là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển.
  • B. Là công cụ để tuyên truyền đường lối của Đảng và Nhà nước.
  • C. Là phương tiện để hội nhập và giao lưu quốc tế.
  • D. Là lĩnh vực giải trí phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân.

Câu 15: Công cuộc Đổi mới đã đạt được nhiều thành tựu về kinh tế, nhưng cũng đặt ra những thách thức xã hội. Vấn đề xã hội nổi cộm nào đòi hỏi sự quan tâm và giải quyết của Nhà nước trong suốt quá trình Đổi mới?

  • A. Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn.
  • B. Sự gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư và vùng miền.
  • C. Thiếu hụt nguồn cung hàng tiêu dùng.
  • D. Hệ thống y tế quá tải.

Câu 16: Đổi mới hệ thống chính trị là một bộ phận quan trọng của công cuộc Đổi mới toàn diện. Bản chất của sự đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam là gì?

  • A. Thay đổi hoàn toàn chế độ chính trị hiện tại.
  • B. Tăng cường hiệu quả, hiệu lực của hệ thống chính trị, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chuyển từ chế độ độc đảng sang đa đảng.
  • D. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 17: Trong bối cảnh Đổi mới và hội nhập, Đảng Cộng sản Việt Nam đã điều chỉnh phương thức lãnh đạo để tiếp tục vai trò của mình. Sự điều chỉnh này thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Đảng trực tiếp can thiệp sâu vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • B. Đảng chuyển từ lãnh đạo bằng mệnh lệnh hành chính sang lãnh đạo bằng Cương lĩnh, đường lối, chủ trương, chính sách và công tác tổ chức, kiểm tra.
  • C. Đảng chia sẻ quyền lãnh đạo với các tổ chức xã hội khác.
  • D. Đảng giảm bớt sự lãnh đạo trong lĩnh vực kinh tế.

Câu 18: Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế trong suốt quá trình Đổi mới. Lợi ích quan trọng nhất mà Việt Nam kỳ vọng đạt được từ quá trình này là gì?

  • A. Xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
  • B. Thu hút vốn đầu tư, công nghệ tiên tiến, mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • C. Tiếp nhận viện trợ không hoàn lại từ các tổ chức quốc tế.
  • D. Giải quyết các tranh chấp biên giới lãnh thổ.

Câu 19: Bên cạnh những cơ hội, hội nhập kinh tế quốc tế cũng mang lại không ít thách thức cho Việt Nam. Thách thức đáng kể nhất đối với nền kinh tế Việt Nam khi hội nhập sâu rộng là gì?

  • A. Thiếu kinh nghiệm đàm phán quốc tế.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt từ hàng hóa và doanh nghiệp nước ngoài ngay trên thị trường nội địa.
  • C. Nguy cơ
  • D. Bị các nước phát triển áp đặt các tiêu chuẩn lao động khắt khe.

Câu 20: So sánh cấu trúc nền kinh tế Việt Nam trước năm 1986 và giai đoạn sau Đổi mới (ví dụ: đầu những năm 2000). Sự khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc là gì?

  • A. Từ nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu sang nền kinh tế công nghiệp hiện đại.
  • B. Từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, chủ yếu dựa vào kinh tế nhà nước/tập thể sang nền kinh tế thị trường nhiều thành phần.
  • C. Từ nền kinh tế đóng cửa sang nền kinh tế hoàn toàn mở cửa.
  • D. Từ nền kinh tế tự cung tự cấp sang nền kinh tế hoàn toàn phụ thuộc vào xuất khẩu.

Câu 21: Việc Việt Nam đạt được an ninh lương thực và kiềm chế thành công lạm phát vào đầu những năm 1990 có ý nghĩa then chốt như thế nào đối với công cuộc Đổi mới?

  • A. Chứng minh sự vượt trội của kinh tế nhà nước.
  • B. Tạo nền tảng ổn định vĩ mô, củng cố niềm tin của nhân dân vào công cuộc Đổi mới.
  • C. Giúp Việt Nam gia nhập WTO dễ dàng hơn.
  • D. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa.

Câu 22: Dưới tác động của Đổi mới, quan niệm về

  • A. Tăng cường quyền kiểm soát của Nhà nước đối với mọi mặt đời sống.
  • B. Mở rộng các hình thức sở hữu và tôn trọng quyền tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
  • C. Khôi phục lại mô hình hợp tác xã kiểu cũ.
  • D. Giảm bớt quyền tham gia quản lý của người dân vào công việc chung.

Câu 23: Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một phần quan trọng của Đổi mới. Vai trò chủ yếu của FDI trong nền kinh tế Việt Nam được kỳ vọng là gì?

  • A. Cung cấp nguồn vốn chính cho ngân sách nhà nước.
  • B. Bổ sung nguồn vốn, tiếp thu công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.
  • C. Thay thế hoàn toàn đầu tư trong nước.
  • D. Chủ yếu tập trung vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 24: Chính sách đối ngoại

  • A. Duy trì mối quan hệ đặc biệt với Lào và Campuchia.
  • B. Tích cực tham gia các diễn đàn, tổ chức quốc tế và khu vực (ASEAN, APEC, WTO...).
  • C. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước lớn.
  • D. Ưu tiên quan hệ với các nước có cùng chế độ chính trị.

Câu 25: Bối cảnh quốc tế cuối thế kỷ XX chứng kiến nhiều biến động lớn (sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu). Phân tích cách mà đường lối Đổi mới của Việt Nam đã ứng phó với những thay đổi này.

  • A. Quay trở lại với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Tăng cường cô lập để tránh bị ảnh hưởng.
  • C. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đồng thời chủ động hội nhập quốc tế để phát triển.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang mô hình kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Câu 26:

  • A. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài.
  • C. Khôi phục các giá trị văn hóa truyền thống đã bị mai một.
  • D. Phát triển công nghiệp văn hóa để tăng thu nhập.

Câu 27: Trong quá trình xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, việc hoàn thiện và tăng cường hệ thống pháp luật trở nên cấp thiết. Lý do chính cho sự cấp thiết này là gì?

  • A. Để kiểm soát chặt chẽ hơn hoạt động của người dân.
  • B. Tạo hành lang pháp lý ổn định, minh bạch cho hoạt động kinh tế và quản lý xã hội.
  • C. Theo yêu cầu của các tổ chức quốc tế.
  • D. Nhằm đối phó với tình hình tội phạm gia tăng.

Câu 28: Đổi mới đã tạo ra những thay đổi lớn trong xã hội Việt Nam. Vấn đề xã hội nào sau đây không phải là thách thức lớn cần giải quyết trong quá trình Đổi mới?

  • A. Tình trạng ô nhiễm môi trường.
  • B. Sự xuống cấp của đạo đức, lối sống.
  • C. Thiếu hụt trầm trọng nguồn lao động.
  • D. Tình trạng ách tắc giao thông ở các đô thị lớn.

Câu 29: Nhìn lại toàn bộ quá trình từ năm 1986 đến nay, đặc điểm nổi bật và bao trùm nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Là một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa toàn diện, triệt để.
  • B. Là sự chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa sang kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, gắn với đổi mới hệ thống chính trị.
  • C. Là quá trình hội nhập hoàn toàn vào nền kinh tế tư bản toàn cầu.
  • D. Là cuộc cải cách chỉ giới hạn trong lĩnh vực kinh tế.

Câu 30: Từ sau Đại hội X (2006) và các kỳ Đại hội sau đó, công cuộc Đổi mới tiếp tục được đẩy mạnh với những trọng tâm mới. Trọng tâm nào sau đây phản ánh đúng xu hướng phát triển của Việt Nam trong giai đoạn gần đây?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP bằng mọi giá.
  • B. Chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ chiều rộng sang chiều sâu, phát triển bền vững, nâng cao chất lượng tăng trưởng.
  • C. Giảm bớt vai trò của kinh tế tư nhân.
  • D. Đóng cửa bớt để bảo vệ sản xuất trong nước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tích bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam trước thềm công cuộc Đổi mới (trước năm 1986). Vấn đề *cấp bách nhất* đòi hỏi Đảng Cộng sản Việt Nam phải thay đổi đường lối là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) được coi là dấu mốc mở đầu công cuộc Đổi mới. Nguyên tắc *cốt lõi* trong đường lối kinh tế được đề ra tại Đại hội này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990), Đảng và Nhà nước Việt Nam tập trung thực hiện "Ba chương trình kinh tế lớn". Mục tiêu *chủ yếu* của các chương trình này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị. Phân tích *ý nghĩa chiến lược* của quan điểm này.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: So sánh vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế Việt Nam trước và sau Đổi mới (từ 1986). Sự thay đổi *căn bản nhất* là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Việc chuyển đổi từ mô hình hợp tác xã nông nghiệp sang kinh tế hộ gia đình là một cải cách quan trọng trong Đổi mới. Phân tích *tác động chính* của chính sách này đối với sản xuất nông nghiệp Việt Nam cuối những năm 1980.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hệ thống doanh nghiệp nhà nước (DNNN) trước Đổi mới gặp nhiều khó khăn. Vấn đề *nổi cộm nhất* mà đường lối Đổi mới tìm cách giải quyết đối với khu vực DNNN là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đường lối Đổi mới đã chính thức công nhận và khuyến khích sự phát triển của kinh tế tư nhân. *Ý nghĩa quan trọng nhất* của sự thay đổi nhận thức này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (cuối những năm 1980 - đầu những năm 1990), chính sách đối ngoại của Việt Nam có sự chuyển hướng mạnh mẽ. Đặc điểm *nổi bật nhất* của sự chuyển hướng này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Năm 1995, Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Phân tích sự kiện này *minh chứng rõ nhất* cho nguyên tắc nào trong đường lối đối ngoại của Việt Nam thời kỳ Đổi mới?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khái niệm "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" là một đặc trưng của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam. Giải thích *bản chất* của "định hướng xã hội chủ nghĩa" trong nền kinh tế thị trường này.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) đã xác định mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất nước. Mục tiêu *tổng quát nhất* của giai đoạn này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao Đại hội VIII (1996) lại xác định giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là "quốc sách hàng đầu"? Phân tích *lý do chính* dẫn đến quyết định này.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong công cuộc Đổi mới, văn hóa được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định có vai trò quan trọng. Vai trò *cơ bản nhất* của văn hóa trong tiến trình Đổi mới là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Công cuộc Đổi mới đã đạt được nhiều thành tựu về kinh tế, nhưng cũng đặt ra những thách thức xã hội. Vấn đề xã hội *nổi cộm* nào đòi hỏi sự quan tâm và giải quyết của Nhà nước trong suốt quá trình Đổi mới?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đổi mới hệ thống chính trị là một bộ phận quan trọng của công cuộc Đổi mới toàn diện. Bản chất của sự đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong bối cảnh Đổi mới và hội nhập, Đảng Cộng sản Việt Nam đã điều chỉnh phương thức lãnh đạo để tiếp tục vai trò của mình. Sự điều chỉnh này thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế trong suốt quá trình Đổi mới. Lợi ích *quan trọng nhất* mà Việt Nam kỳ vọng đạt được từ quá trình này là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Bên cạnh những cơ hội, hội nhập kinh tế quốc tế cũng mang lại không ít thách thức cho Việt Nam. Thách thức *đáng kể nhất* đối với nền kinh tế Việt Nam khi hội nhập sâu rộng là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: So sánh cấu trúc nền kinh tế Việt Nam trước năm 1986 và giai đoạn sau Đổi mới (ví dụ: đầu những năm 2000). Sự khác biệt *cơ bản nhất* về cấu trúc là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc Việt Nam đạt được an ninh lương thực và kiềm chế thành công lạm phát vào đầu những năm 1990 có *ý nghĩa then chốt* như thế nào đối với công cuộc Đổi mới?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Dưới tác động của Đổi mới, quan niệm về "quyền làm chủ tập thể" của nhân dân có sự điều chỉnh. Sự điều chỉnh này thể hiện rõ nhất ở việc:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một phần quan trọng của Đổi mới. Vai trò *chủ yếu* của FDI trong nền kinh tế Việt Nam được kỳ vọng là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Chính sách đối ngoại "đa phương hóa, đa dạng hóa" của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới được thể hiện qua nhiều hành động cụ thể. *Ví dụ tiêu biểu nhất* minh chứng cho chính sách này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bối cảnh quốc tế cuối thế kỷ XX chứng kiến nhiều biến động lớn (sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu). Phân tích cách mà đường lối Đổi mới của Việt Nam đã *ứng phó* với những thay đổi này.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: "Đổi mới văn hóa" là một nội dung của công cuộc Đổi mới toàn diện. Mục tiêu *chủ yếu* của việc đổi mới văn hóa là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong quá trình xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, việc hoàn thiện và tăng cường hệ thống pháp luật trở nên *cấp thiết*. Lý do chính cho sự cấp thiết này là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đổi mới đã tạo ra những thay đổi lớn trong xã hội Việt Nam. Vấn đề xã hội nào sau đây *không phải* là thách thức lớn cần giải quyết trong quá trình Đổi mới?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nhìn lại toàn bộ quá trình từ năm 1986 đến nay, đặc điểm *nổi bật và bao trùm nhất* của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Từ sau Đại hội X (2006) và các kỳ Đại hội sau đó, công cuộc Đổi mới tiếp tục được đẩy mạnh với những trọng tâm mới. Trọng tâm nào sau đây *phản ánh đúng* xu hướng phát triển của Việt Nam trong giai đoạn gần đây?

Viết một bình luận