Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 – Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào sau đây được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là một trong những yếu tố quan trọng tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Sự đối đầu gay gắt giữa hai phe TBCN và XHCN.
  • B. Cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc diễn ra căng thẳng.
  • C. Xu hướng hòa hoãn, đối thoại ngày càng chiếm ưu thế trong quan hệ quốc tế.
  • D. Sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.

Câu 2: Thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (khoảng 1986-1990) là gì?

  • A. Trở thành một trong những nền kinh tế hàng đầu khu vực Đông Nam Á.
  • B. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hoàn chỉnh.
  • D. Bước đầu kiềm chế lạm phát, giải quyết được vấn đề lương thực, thực phẩm.

Câu 3: Phân tích tác động của việc phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần đối với xã hội Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới.

  • A. Làm gia tăng nhanh chóng sự phân hóa giàu nghèo và các tệ nạn xã hội.
  • B. Góp phần giải phóng sức sản xuất, tạo nhiều việc làm và cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
  • C. Đưa đất nước trở về trạng thái kinh tế tự cung tự cấp như trước đây.
  • D. Chỉ mang lại lợi ích cho một số ít người trong xã hội.

Câu 4: Thành tựu nào về văn hóa, xã hội trong công cuộc Đổi mới thể hiện rõ nhất sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đến việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tiếp cận tri thức cho người dân?

  • A. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.
  • B. Xây dựng thành công nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • C. Bảo tồn và phát huy toàn bộ di sản văn hóa vật thể và phi vật thể.
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề thất nghiệp ở khu vực thành thị.

Câu 5: So sánh chính sách đối ngoại của Việt Nam trước và sau năm 1986, điểm khác biệt cơ bản nhất thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Mục tiêu bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia.
  • B. Nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền của các quốc gia khác.
  • C. Chuyển từ đối ngoại đơn phương, khép kín sang đa phương hóa, đa dạng hóa, chủ động hội nhập quốc tế.
  • D. Sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 6: Dựa trên kết quả hội nhập quốc tế của Việt Nam từ năm 1986 đến nay (tham gia ASEAN, APEC, WTO...), hãy đánh giá tác động chủ yếu của quá trình này đối với sự phát triển kinh tế đất nước.

  • A. Gây khó khăn cho các doanh nghiệp trong nước do cạnh tranh gay gắt.
  • B. Làm suy yếu vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • C. Khiến Việt Nam phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường nước ngoài.
  • D. Mở rộng thị trường, thu hút đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao năng lực cạnh tranh.

Câu 7: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới được coi là "xuyên suốt" và "quyết định" đến mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam?

  • A. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Luôn đặt lợi ích của nhân dân lên hàng đầu.
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • D. Tiến hành đổi mới toàn diện, đồng bộ.

Câu 8: Dựa vào thành tựu về hội nhập quốc tế, hãy phân tích vai trò ngày càng tăng của Việt Nam trên trường quốc tế từ năm 1986 đến nay.

  • A. Việt Nam trở thành một cường quốc quân sự trong khu vực.
  • B. Việt Nam chỉ tập trung vào quan hệ song phương với các nước lớn.
  • C. Việt Nam trở thành thành viên tích cực, chủ động và có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế.
  • D. Việt Nam chỉ tham gia vào các tổ chức kinh tế, không tham gia các diễn đàn chính trị.

Câu 9: Bài học kinh nghiệm nào nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát huy quyền làm chủ và sức sáng tạo của Nhân dân trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • B. Luôn luôn quán triệt quan điểm "dân là gốc", vì lợi ích của Nhân dân, dựa vào Nhân dân.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị.
  • D. Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.

Câu 10: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được xác định là "toàn diện và đồng bộ", trong đó "đổi mới kinh tế là trọng tâm". Điều này thể hiện bài học kinh nghiệm nào?

  • A. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị.
  • D. Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.

Câu 11: Thành tựu nào sau đây về chính trị-xã hội khẳng định sự ổn định của hệ thống chính trị và vai trò lãnh đạo của Đảng trong bối cảnh quốc tế có nhiều biến động?

  • A. Hoàn thành việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • B. Giữ vững ổn định chính trị-xã hội, củng cố và tăng cường quốc phòng, an ninh.
  • C. Giải quyết triệt để mọi vấn đề về dân chủ và nhân quyền.
  • D. Trở thành một cường quốc có tiếng nói quyết định trong các vấn đề toàn cầu.

Câu 12: Dựa trên các thành tựu kinh tế đạt được, hãy nhận xét về sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

  • A. Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa: giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
  • B. Duy trì cơ cấu kinh tế cũ, chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • C. Chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp khai khoáng.
  • D. Tỉ trọng các ngành kinh tế không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 13: Thành tựu nào về xã hội cho thấy sự cải thiện đáng kể về chất lượng cuộc sống và tuổi thọ trung bình của người dân Việt Nam?

  • A. Tỉ lệ hộ nghèo giảm xuống mức thấp nhất thế giới.
  • B. Hệ thống giáo dục đại học đạt trình độ quốc tế.
  • C. Giải quyết dứt điểm tình trạng thất nghiệp ở nông thôn.
  • D. Hệ thống y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân được cải thiện, tuổi thọ trung bình tăng lên.

Câu 14: Bài học kinh nghiệm "Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" trong công cuộc Đổi mới thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào?

  • A. Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
  • B. Giữ vững độc lập, tự chủ trong mọi hoàn cảnh.
  • C. Phát huy tối đa nội lực của đất nước.
  • D. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.

Câu 15: Thành tựu nào về đối ngoại cho thấy sự phá vỡ thế bao vây, cô lập và bình thường hóa quan hệ với các nước lớn, tạo môi trường hòa bình cho phát triển?

  • A. Trở thành thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  • B. Tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc.
  • C. Việt Nam là nước chủ nhà của nhiều hội nghị quốc tế lớn.
  • D. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc, Hoa Kỳ, gia nhập ASEAN.

Câu 16: Đánh giá nào sau đây phù hợp nhất với thành tựu về kinh tế của Việt Nam sau hơn 35 năm Đổi mới?

  • A. Việt Nam đã trở thành một nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
  • B. Việt Nam đã ra khỏi tình trạng kém phát triển, trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình thấp.
  • C. Nền kinh tế vẫn chủ yếu dựa vào nông nghiệp và xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm, không đáng kể so với trước Đổi mới.

Câu 17: Thành tựu nào sau đây về văn hóa thể hiện sự đa dạng và phong phú của đời sống tinh thần người dân trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Hệ thống di tích lịch sử, văn hóa được trùng tu hoàn toàn.
  • B. Các giá trị văn hóa truyền thống không bị ảnh hưởng bởi văn hóa ngoại lai.
  • C. Các lĩnh vực, loại hình, sản phẩm văn hóa phát triển phong phú, đa dạng.
  • D. Toàn bộ người dân đều có cơ hội tiếp cận các sản phẩm văn hóa chất lượng cao.

Câu 18: Dựa trên các bài học kinh nghiệm, theo bạn, yếu tố nào là quan trọng nhất để Việt Nam tiếp tục thành công trong giai đoạn phát triển tiếp theo?

  • A. Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng và phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Tăng cường hội nhập quốc tế và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Tập trung phát triển kinh tế thị trường và giảm thiểu vai trò của nhà nước.
  • D. Ưu tiên phát triển văn hóa và xã hội hơn kinh tế.

Câu 19: Thành tựu nào về xã hội cho thấy sự nỗ lực của Việt Nam trong việc đảm bảo công bằng xã hội và chăm lo cho các đối tượng yếu thế?

  • A. Tất cả người dân đều có việc làm ổn định và thu nhập cao.
  • B. Các chính sách an sinh xã hội được chú trọng, công tác xóa đói giảm nghèo đạt nhiều thành tựu quan trọng.
  • C. Khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng miền và tầng lớp xã hội đã bị xóa bỏ hoàn toàn.
  • D. Hệ thống y tế và giáo dục hoàn toàn miễn phí cho mọi người dân.

Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã khẳng định sự đúng đắn của đường lối "Đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa". Thành tựu nào chứng minh điều này?

  • A. Việt Nam đã trở thành một nước tư bản phát triển.
  • B. Việt Nam đã xây dựng xong cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Việt Nam đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, đưa đất nước phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Việt Nam đã hoàn thành việc xóa bỏ mọi hình thức bóc lột.

Câu 21: Bài học kinh nghiệm nào nhấn mạnh sự cần thiết phải dựa vào thực tiễn để điều chỉnh, hoàn thiện đường lối Đổi mới?

  • A. Luôn luôn quán triệt quan điểm "dân là gốc".
  • B. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • D. Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật.

Câu 22: Thành tựu nào về chính trị cho thấy sự cải thiện về hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước và nâng cao năng lực quản lý của chính quyền các cấp?

  • A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
  • B. Tăng cường vai trò của các tổ chức chính trị-xã hội.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề quan liêu, tham nhũng.
  • D. Hoàn thành việc phân cấp quyền lực giữa Trung ương và địa phương.

Câu 23: Sự chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã dẫn đến sự thay đổi cơ bản nào trong quan hệ sản xuất?

  • A. Chỉ còn tồn tại hình thức sở hữu nhà nước và tập thể.
  • B. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, thừa nhận sự tồn tại của nhiều hình thức sở hữu.
  • C. Chuyển toàn bộ tài sản nhà nước sang sở hữu tư nhân.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn quan hệ bóc lột giữa người với người.

Câu 24: Dựa trên các thành tựu về giảm nghèo, cải thiện y tế và giáo dục, hãy đánh giá tổng quan về tiến bộ xã hội của Việt Nam sau Đổi mới.

  • A. Tiến bộ xã hội diễn ra rất chậm, không theo kịp phát triển kinh tế.
  • B. Chỉ có một bộ phận nhỏ dân cư được hưởng lợi từ sự phát triển xã hội.
  • C. Đạt được những tiến bộ xã hội quan trọng, đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • D. Các vấn đề xã hội như thất nghiệp, tệ nạn xã hội ngày càng trầm trọng.

Câu 25: Bài học kinh nghiệm nào nhấn mạnh sự cần thiết phải chủ động nắm bắt thời cơ và vượt qua thách thức trong quá trình hội nhập quốc tế?

  • A. Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
  • B. Giữ vững độc lập, tự chủ.
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • D. Phát huy tối đa nội lực.

Câu 26: Thành tựu nào về đối ngoại thể hiện rõ nhất việc Việt Nam đã bình đẳng tham gia vào sân chơi kinh tế toàn cầu?

  • A. Tham gia Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP).
  • B. Trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Tham gia Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC).
  • D. Ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương.

Câu 27: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ trong công cuộc Đổi mới của Việt Nam.

  • A. Khoa học và công nghệ chưa được quan tâm đầu tư đúng mức.
  • B. Khoa học và công nghệ chỉ đóng vai trò thứ yếu trong phát triển kinh tế.
  • C. Khoa học và công nghệ được xác định là quốc sách hàng đầu, là động lực quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội.
  • D. Việt Nam đã hoàn toàn làm chủ các công nghệ tiên tiến nhất thế giới.

Câu 28: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ, công bằng xã hội?

  • A. Giữ vững ổn định chính trị.
  • B. Phát triển kinh tế thị trường.
  • C. Hội nhập quốc tế.
  • D. Kết hợp chặt chẽ tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.

Câu 29: Thành tựu nào về quốc phòng, an ninh trong thời kỳ Đổi mới góp phần tạo môi trường ổn định cho sự phát triển kinh tế và hội nhập?

  • A. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh, giữ vững ổn định chính trị-xã hội.
  • B. Việt Nam trở thành nước xuất khẩu vũ khí hàng đầu thế giới.
  • C. Giải quyết dứt điểm mọi tranh chấp lãnh thổ với các nước láng giềng.
  • D. Ngân sách quốc phòng chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng chi ngân sách nhà nước.

Câu 30: Dựa vào các thành tựu và bài học của công cuộc Đổi mới, hãy suy luận về triển vọng phát triển của Việt Nam trong những thập kỷ tới.

  • A. Việt Nam sẽ gặp nhiều khó khăn và không thể duy trì tốc độ phát triển hiện tại.
  • B. Việt Nam sẽ trở thành một cường quốc kinh tế và quân sự hàng đầu thế giới ngay trong những năm tới.
  • C. Việt Nam sẽ quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Việt Nam có nhiều tiềm năng và cơ hội để tiếp tục phát triển mạnh mẽ, hướng tới mục tiêu trở thành nước phát triển có thu nhập cao.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào sau đây được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là một trong những yếu tố quan trọng tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (khoảng 1986-1990) là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phân tích tác động của việc phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần đối với xã hội Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Thành tựu nào về văn hóa, xã hội trong công cuộc Đổi mới thể hiện rõ nhất sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đến việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tiếp cận tri thức cho người dân?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: So sánh chính sách đối ngoại của Việt Nam trước và sau năm 1986, điểm khác biệt cơ bản nhất thể hiện ở khía cạnh nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Dựa trên kết quả hội nhập quốc tế của Việt Nam từ năm 1986 đến nay (tham gia ASEAN, APEC, WTO...), hãy đánh giá tác động chủ yếu của quá trình này đối với sự phát triển kinh tế đất nước.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới được coi là 'xuyên suốt' và 'quyết định' đến mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Dựa vào thành tựu về hội nhập quốc tế, hãy phân tích vai trò ngày càng tăng của Việt Nam trên trường quốc tế từ năm 1986 đến nay.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Bài học kinh nghiệm nào nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát huy quyền làm chủ và sức sáng tạo của Nhân dân trong công cuộc Đổi mới?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được xác định là 'toàn diện và đồng bộ', trong đó 'đổi mới kinh tế là trọng tâm'. Điều này thể hiện bài học kinh nghiệm nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Thành tựu nào sau đây về chính trị-xã hội khẳng định sự ổn định của hệ thống chính trị và vai trò lãnh đạo của Đảng trong bối cảnh quốc tế có nhiều biến động?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Dựa trên các thành tựu kinh tế đạt được, hãy nhận xét về sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Thành tựu nào về xã hội cho thấy sự cải thiện đáng kể về chất lượng cuộc sống và tuổi thọ trung bình của người dân Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Bài học kinh nghiệm 'Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại' trong công cuộc Đổi mới thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Thành tựu nào về đối ngoại cho thấy sự phá vỡ thế bao vây, cô lập và bình thường hóa quan hệ với các nước lớn, tạo môi trường hòa bình cho phát triển?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đánh giá nào sau đây phù hợp nhất với thành tựu về kinh tế của Việt Nam sau hơn 35 năm Đổi mới?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Thành tựu nào sau đây về văn hóa thể hiện sự đa dạng và phong phú của đời sống tinh thần người dân trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Dựa trên các bài học kinh nghiệm, theo bạn, yếu tố nào là quan trọng nhất để Việt Nam tiếp tục thành công trong giai đoạn phát triển tiếp theo?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Thành tựu nào về xã hội cho thấy sự nỗ lực của Việt Nam trong việc đảm bảo công bằng xã hội và chăm lo cho các đối tượng yếu thế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã khẳng định sự đúng đắn của đường lối 'Đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa'. Thành tựu nào chứng minh điều này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Bài học kinh nghiệm nào nhấn mạnh sự cần thiết phải dựa vào thực tiễn để điều chỉnh, hoàn thiện đường lối Đổi mới?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Thành tựu nào về chính trị cho thấy sự cải thiện về hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước và nâng cao năng lực quản lý của chính quyền các cấp?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Sự chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã dẫn đến sự thay đổi cơ bản nào trong quan hệ sản xuất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Dựa trên các thành tựu về giảm nghèo, cải thiện y tế và giáo dục, hãy đánh giá tổng quan về tiến bộ xã hội của Việt Nam sau Đổi mới.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Bài học kinh nghiệm nào nhấn mạnh sự cần thiết phải chủ động nắm bắt thời cơ và vượt qua thách thức trong quá trình hội nhập quốc tế?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Thành tựu nào về đối ngoại thể hiện rõ nhất việc Việt Nam đã bình đẳng tham gia vào sân chơi kinh tế toàn cầu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ trong công cuộc Đổi mới của Việt Nam.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ, công bằng xã hội?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Thành tựu nào về quốc phòng, an ninh trong thời kỳ Đổi mới góp phần tạo môi trường ổn định cho sự phát triển kinh tế và hội nhập?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Dựa vào các thành tựu và bài học của công cuộc Đổi mới, hãy suy luận về triển vọng phát triển của Việt Nam trong những thập kỷ tới.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế Việt Nam trong giai đoạn Đổi mới (từ 1986 đến nay) thể hiện rõ nhất điều gì về hướng đi của nền kinh tế?

  • A. Ưu tiên phát triển nông nghiệp quy mô lớn để đảm bảo an ninh lương thực.
  • B. Tái lập hoàn toàn mô hình kinh tế chỉ huy tập trung.
  • C. Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế thị trường.
  • D. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên làm động lực chính cho tăng trưởng.

Câu 2: Thành tựu nào về kinh tế của công cuộc Đổi mới (từ 1986) được xem là "bước đột phá" ban đầu, giải quyết tình trạng thiếu lương thực trầm trọng trước đó?

  • A. Từ một nước thiếu lương thực, Việt Nam trở thành quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
  • B. Xây dựng thành công hệ thống công nghiệp nặng đồng bộ, hiện đại.
  • C. Hoàn thành mục tiêu xóa bỏ hoàn toàn đói nghèo trên cả nước.
  • D. Đạt tốc độ tăng trưởng GDP luôn duy trì ở mức hai con số.

Câu 3: So sánh tình hình kinh tế Việt Nam trước (giai đoạn 1976-1985) và sau Đổi mới (từ 1986) cho thấy sự khác biệt cơ bản nào về cơ chế quản lý?

  • A. Chuyển từ kinh tế thị trường sang kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Chuyển từ nền kinh tế tự cấp tự túc sang nền kinh tế bao cấp.
  • C. Duy trì cơ chế quản lý tập trung, bao cấp nhưng có điều chỉnh nhỏ.
  • D. Chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp sang cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 4: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

  • A. Giữ vững tốc độ tăng trưởng GDP ở mức rất cao.
  • B. Kiểm soát hoàn toàn sự biến động của giá cả thị trường.
  • C. Giải quyết hiệu quả vấn đề phân hóa giàu nghèo và các vấn đề xã hội phức tạp nảy sinh.
  • D. Đảm bảo mọi doanh nghiệp nhà nước đều hoạt động có lãi.

Câu 5: Thành tựu nào về chính trị của công cuộc Đổi mới giúp củng cố niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, tạo nền tảng cho sự phát triển ổn định?

  • A. Hoàn thành việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa một cách tuyệt đối.
  • B. Giữ vững ổn định chính trị, xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn tệ nạn tham nhũng và quan liêu trong bộ máy nhà nước.
  • D. Thực hiện chế độ đa nguyên chính trị.

Câu 6: Việc Đảng và Nhà nước Việt Nam chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ Đổi mới thể hiện điều gì về mục tiêu cải cách hệ thống chính trị?

  • A. Nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước, phát huy dân chủ và bảo vệ quyền con người, quyền công dân.
  • B. Tập trung quyền lực vào một cơ quan duy nhất để đưa ra quyết định nhanh chóng.
  • C. Giảm thiểu vai trò của pháp luật trong quản lý xã hội để ưu tiên các quy định truyền thống.
  • D. Xây dựng một hệ thống pháp luật chỉ phục vụ lợi ích của một nhóm người.

Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở Việt Nam từ năm 1986 cho thấy điều gì là nguyên tắc xuyên suốt?

  • A. Đổi mới chính trị phải đi trước và quyết định hoàn toàn đổi mới kinh tế.
  • B. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị một cách thận trọng, giữ vững ổn định.
  • C. Chỉ tập trung đổi mới kinh tế mà không tiến hành đổi mới chính trị.
  • D. Tiến hành đổi mới chính trị một cách triệt để, nhanh chóng trước khi đổi mới kinh tế.

Câu 8: Dựa vào các thành tựu về văn hóa-xã hội trong thời kỳ Đổi mới, nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mục tiêu của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế bằng mọi giá, bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • B. Tập trung phát triển văn hóa truyền thống, hạn chế tiếp thu văn hóa bên ngoài.
  • C. Chỉ chú trọng xóa đói giảm nghèo mà không quan tâm đến giáo dục, y tế.
  • D. Phát triển kinh tế đi đôi với giải quyết tốt các vấn đề xã hội, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.

Câu 9: Thành tựu nào trong lĩnh vực giáo dục của Việt Nam thời kỳ Đổi mới (tính đến khoảng năm 2010-2020) thể hiện sự nỗ lực nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực?

  • A. Đạt tỷ lệ sinh viên đại học cao nhất khu vực Đông Nam Á.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng mù chữ trong cả nước.
  • C. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.
  • D. Tất cả học sinh, sinh viên đều được miễn học phí ở mọi cấp học.

Câu 10: Việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng trong thời kỳ Đổi mới (từ 1986 đến nay) mang lại ý nghĩa chiến lược quan trọng nào?

  • A. Góp phần tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển, đồng thời nâng cao vị thế quốc tế của đất nước.
  • B. Chỉ nhằm mục đích xuất khẩu lao động và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Dẫn đến việc phụ thuộc hoàn toàn vào các cường quốc trên thế giới.
  • D. Làm suy yếu bản sắc văn hóa dân tộc do tiếp xúc với văn hóa nước ngoài.

Câu 11: Phân tích bối cảnh quốc tế khi Việt Nam bắt đầu công cuộc Đổi mới (năm 1986) để hiểu rõ hơn sự chuyển hướng trong chính sách đối ngoại. Bối cảnh nổi bật nhất lúc đó là gì?

  • A. Thế giới bước vào kỷ nguyên Chiến tranh lạnh cực điểm, đối đầu gay gắt giữa hai phe.
  • B. Chủ nghĩa xã hội trên thế giới đang phát triển mạnh mẽ và giành ưu thế tuyệt đối.
  • C. Xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa và đối thoại, hợp tác phát triển giữa các quốc gia ngày càng gia tăng.
  • D. Các nước lớn tăng cường can thiệp quân sự vào công việc nội bộ của các quốc gia nhỏ.

Câu 12: Thành tựu nào về đối ngoại thể hiện rõ nhất việc Việt Nam đã phá vỡ thế bao vây, cấm vận, mở rộng quan hệ với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới?

  • A. Trở thành thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  • B. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Mỹ (1995).
  • C. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với tất cả các cường quốc trên thế giới.
  • D. Tham gia tất cả các tổ chức kinh tế, chính trị, quân sự khu vực và quốc tế.

Câu 13: Dựa trên thực tiễn công cuộc Đổi mới, bài học kinh nghiệm nào được rút ra về vai trò của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Phải luôn dựa vào nhân dân, phát huy quyền làm chủ và sức sáng tạo của nhân dân.
  • B. Chỉ cần tập trung vào vai trò lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước.
  • C. Vai trò của nhân dân chỉ quan trọng trong giai đoạn kháng chiến, không còn phù hợp trong thời kỳ hòa bình.
  • D. Hạn chế quyền làm chủ của nhân dân để đảm bảo sự ổn định xã hội.

Câu 14: Bài học kinh nghiệm nào về xây dựng Đảng được rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới?

  • A. Đảng chỉ cần tập trung vào lãnh đạo kinh tế, không cần quan tâm đến công tác xây dựng Đảng.
  • B. Giảm thiểu vai trò lãnh đạo của Đảng để nhường chỗ cho các yếu tố khác.
  • C. Đảng không cần thay đổi phương thức lãnh đạo trước những biến động của thời cuộc.
  • D. Phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn Đảng để nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu.

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Chỉ là sự điều chỉnh nhỏ về chính sách kinh tế, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • B. Đưa Việt Nam trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới chỉ sau vài năm.
  • C. Là một cuộc đổi mới toàn diện, sâu sắc, có ý nghĩa cách mạng, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, đạt nhiều thành tựu to lớn.
  • D. Dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

Câu 16: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, Việt Nam đã chủ động tham gia các tổ chức khu vực và quốc tế. Việc gia nhập ASEAN (1995) và WTO (2007) thể hiện rõ nhất điều gì về chính sách đối ngoại?

  • A. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
  • B. Chỉ tập trung vào quan hệ song phương với các nước láng giềng.
  • C. Từ bỏ các nguyên tắc tự chủ, độc lập trong quan hệ quốc tế.
  • D. Ưu tiên hợp tác quân sự hơn hợp tác kinh tế.

Câu 17: Thành tựu về xóa đói giảm nghèo của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới được cộng đồng quốc tế đánh giá cao. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

  • A. Cho thấy Việt Nam đã giải quyết triệt để mọi vấn đề xã hội.
  • B. Chứng tỏ rằng phát triển kinh tế không liên quan đến các vấn đề xã hội.
  • C. Chỉ có ý nghĩa tạm thời, không tác động lâu dài.
  • D. Góp phần cải thiện đời sống nhân dân, thu hẹp khoảng cách phát triển, tạo môi trường ổn định cho phát triển bền vững.

Câu 18: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?

  • A. Chỉ dựa vào nội lực là đủ để phát triển đất nước.
  • B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tranh thủ tối đa các nguồn lực từ bên ngoài.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước khác.
  • D. Hạn chế tiếp xúc với thế giới bên ngoài để bảo vệ bản sắc dân tộc.

Câu 19: Thành tựu nào trong lĩnh vực đối ngoại của Việt Nam sau Đổi mới thể hiện sự thay đổi quan trọng trong tư duy về vai trò của các nước lớn?

  • A. Chỉ duy trì quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Từ chối mọi quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.
  • C. Xem tất cả các nước lớn là kẻ thù tiềm tàng.
  • D. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược, đối tác toàn diện với nhiều quốc gia quan trọng, bao gồm các nước lớn.

Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra những thay đổi tích cực trong đời sống văn hóa-xã hội. Tuy nhiên, thách thức nào sau đây vẫn còn tồn tại và cần tiếp tục giải quyết?

  • A. Toàn bộ di sản văn hóa vật thể của dân tộc đã bị phá hủy.
  • B. Hệ thống y tế và giáo dục đã đáp ứng hoàn toàn nhu cầu của người dân.
  • C. Sự xuống cấp của đạo đức, lối sống, sự gia tăng của một số tệ nạn xã hội.
  • D. Không còn tồn tại bất kỳ hình thức phân biệt đối xử nào trong xã hội.

Câu 21: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ trong công cuộc Đổi mới của Việt Nam. Thành tựu nào cho thấy sự đóng góp quan trọng của lĩnh vực này?

  • A. Khoa học và công nghệ chỉ đóng vai trò thứ yếu, không ảnh hưởng nhiều đến phát triển kinh tế.
  • B. Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng hàng hóa.
  • C. Việt Nam đã tự chủ hoàn toàn về công nghệ trong tất cả các ngành công nghiệp.
  • D. Tất cả các sản phẩm khoa học và công nghệ của Việt Nam đều đứng đầu thế giới.

Câu 22: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết của việc phát huy dân chủ gắn liền với tăng cường pháp chế, kỷ luật, kỷ cương xã hội?

  • A. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân đi đôi với tăng cường pháp chế, kỷ luật, kỷ cương xã hội.
  • B. Hạn chế dân chủ để đảm bảo sự ổn định chính trị.
  • C. Ưu tiên pháp chế mà không cần quan tâm đến quyền làm chủ của nhân dân.
  • D. Cho phép mọi hành vi nhân danh dân chủ mà không bị ràng buộc bởi pháp luật.

Câu 23: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội?

  • A. Đảng từ bỏ mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Nhận thức về chủ nghĩa xã hội không có gì thay đổi so với trước Đổi mới.
  • C. Hình thành hệ thống quan điểm lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
  • D. Sao chép hoàn toàn mô hình chủ nghĩa xã hội của các nước khác.

Câu 24: Thành tựu nào về kinh tế thể hiện rõ nhất sự tham gia ngày càng sâu rộng của Việt Nam vào chuỗi giá trị toàn cầu?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế dựa vào tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Hạn chế tối đa hoạt động xuất nhập khẩu để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • C. Đóng cửa nền kinh tế, không cho phép đầu tư nước ngoài.
  • D. Trở thành điểm đến hấp dẫn của đầu tư nước ngoài và đẩy mạnh xuất khẩu, đặc biệt là hàng công nghiệp chế biến, chế tạo.

Câu 25: Dựa trên các thành tựu và bài học của công cuộc Đổi mới, yếu tố nào được xem là "kim chỉ nam" cho mọi hành động của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

  • A. Lợi ích của một nhóm thiểu số trong xã hội.
  • B. Lợi ích tối cao của quốc gia - dân tộc và lợi ích, hạnh phúc của nhân dân.
  • C. Các học thuyết kinh tế từ nước ngoài mà không cần kiểm nghiệm thực tiễn.
  • D. Mục tiêu đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao bằng mọi giá.

Câu 26: Thành tựu nào về an ninh - quốc phòng trong thời kỳ Đổi mới khẳng định khả năng tự chủ, tự cường của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập?

  • A. Việt Nam đã trở thành một trong những cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • B. Hoàn toàn dựa vào sự bảo trợ an ninh từ các nước lớn.
  • C. Giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và môi trường hòa bình, ổn định để phát triển.
  • D. Tham gia tất cả các liên minh quân sự trên thế giới.

Câu 27: Một trong những bài học quan trọng nhất về phương pháp lãnh đạo được rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Áp dụng nguyên si mô hình phát triển của các nước đã thành công.
  • B. Chỉ dựa vào kinh nghiệm trong quá khứ, không cần quan tâm đến tình hình mới.
  • C. Giáo điều, rập khuôn theo lý thuyết mà không xuất phát từ thực tiễn Việt Nam.
  • D. Lãnh đạo phải xuất phát từ thực tiễn Việt Nam, tôn trọng quy luật khách quan, không giáo điều, rập khuôn.

Câu 28: Nhìn vào bức tranh tổng thể các thành tựu của công cuộc Đổi mới, yếu tố nào được xem là nền tảng, là điều kiện tiên quyết để Việt Nam đạt được những thành tựu đó?

  • A. Giữ vững ổn định chính trị, xã hội dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Nhận được sự viện trợ kinh tế quy mô lớn từ tất cả các nước trên thế giới.
  • C. Hoàn toàn xóa bỏ hệ thống chính trị hiện có.
  • D. Tách rời phát triển kinh tế khỏi các vấn đề chính trị, xã hội.

Câu 29: Thành tựu nào về phát triển con người được thể hiện rõ nét qua các chỉ số về tuổi thọ trung bình, tỷ lệ biết chữ, và khả năng tiếp cận các dịch vụ cơ bản của người dân Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Chất lượng cuộc sống của đại bộ phận nhân dân không có sự cải thiện đáng kể.
  • B. Chất lượng cuộc sống của nhân dân được nâng cao rõ rệt, các chỉ số phát triển con người được cải thiện.
  • C. Tỷ lệ biết chữ và tuổi thọ trung bình của người dân giảm sút.
  • D. Chỉ có một bộ phận nhỏ người dân được tiếp cận các dịch vụ cơ bản.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ gắn với hội nhập quốc tế?

  • A. Kết hợp chặt chẽ giữa xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ với chủ động, tích cực hội nhập quốc tế.
  • B. Tách rời hoàn toàn nền kinh tế trong nước với nền kinh tế thế giới.
  • C. Ưu tiên tuyệt đối hội nhập quốc tế mà không cần quan tâm đến tính độc lập, tự chủ.
  • D. Chỉ xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ dựa vào nội lực, không cần hội nhập.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phân tích sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế Việt Nam trong giai đoạn Đổi mới (từ 1986 đến nay) thể hiện rõ nhất điều gì về hướng đi của nền kinh tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Thành tựu nào về kinh tế của công cuộc Đổi mới (từ 1986) được xem là 'bước đột phá' ban đầu, giải quyết tình trạng thiếu lương thực trầm trọng trước đó?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: So sánh tình hình kinh tế Việt Nam trước (giai đoạn 1976-1985) và sau Đổi mới (từ 1986) cho thấy sự khác biệt cơ bản nào về cơ chế quản lý?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Thành tựu nào về chính trị của công cuộc Đổi mới giúp củng cố niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, tạo nền tảng cho sự phát triển ổn định?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Việc Đảng và Nhà nước Việt Nam chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ Đổi mới thể hiện điều gì về mục tiêu cải cách hệ thống chính trị?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở Việt Nam từ năm 1986 cho thấy điều gì là nguyên tắc xuyên suốt?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Dựa vào các thành tựu về văn hóa-xã hội trong thời kỳ Đổi mới, nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mục tiêu của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Thành tựu nào trong lĩnh vực giáo dục của Việt Nam thời kỳ Đổi mới (tính đến khoảng năm 2010-2020) thể hiện sự nỗ lực nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng trong thời kỳ Đổi mới (từ 1986 đến nay) mang lại ý nghĩa chiến lược quan trọng nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phân tích bối cảnh quốc tế khi Việt Nam bắt đầu công cuộc Đổi mới (năm 1986) để hiểu rõ hơn sự chuyển hướng trong chính sách đối ngoại. Bối cảnh nổi bật nhất lúc đó là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Thành tựu nào về đối ngoại thể hiện rõ nhất việc Việt Nam đã phá vỡ thế bao vây, cấm vận, mở rộng quan hệ với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Dựa trên thực tiễn công cuộc Đổi mới, bài học kinh nghiệm nào được rút ra về vai trò của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Bài học kinh nghiệm nào về xây dựng Đảng được rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, Việt Nam đã chủ động tham gia các tổ chức khu vực và quốc tế. Việc gia nhập ASEAN (1995) và WTO (2007) thể hiện rõ nhất điều gì về chính sách đối ngoại?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Thành tựu về xóa đói giảm nghèo của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới được cộng đồng quốc tế đánh giá cao. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Thành tựu nào trong lĩnh vực đối ngoại của Việt Nam sau Đổi mới thể hiện sự thay đổi quan trọng trong tư duy về vai trò của các nước lớn?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra những thay đổi tích cực trong đời sống văn hóa-xã hội. Tuy nhiên, thách thức nào sau đây vẫn còn tồn tại và cần tiếp tục giải quyết?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ trong công cuộc Đổi mới của Việt Nam. Thành tựu nào cho thấy sự đóng góp quan trọng của lĩnh vực này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết của việc phát huy dân chủ gắn liền với tăng cường pháp chế, kỷ luật, kỷ cương xã hội?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Thành tựu nào về kinh tế thể hiện rõ nhất sự tham gia ngày càng sâu rộng của Việt Nam vào chuỗi giá trị toàn cầu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Dựa trên các thành tựu và bài học của công cuộc Đổi mới, yếu tố nào được xem là 'kim chỉ nam' cho mọi hành động của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Thành tựu nào về an ninh - quốc phòng trong thời kỳ Đổi mới khẳng định khả năng tự chủ, tự cường của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một trong những bài học quan trọng nhất về phương pháp lãnh đạo được rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nhìn vào bức tranh tổng thể các thành tựu của công cuộc Đổi mới, yếu tố nào được xem là nền tảng, là điều kiện tiên quyết để Việt Nam đạt được những thành tựu đó?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Thành tựu nào về phát triển con người được thể hiện rõ nét qua các chỉ số về tuổi thọ trung bình, tỷ lệ biết chữ, và khả năng tiếp cận các dịch vụ cơ bản của người dân Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ gắn với hội nhập quốc tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng công cuộc Đổi mới (tháng 12/1986) được mô tả như thế nào, đòi hỏi sự thay đổi cấp thiết?

  • A. Nền kinh tế phát triển ổn định, nhưng cần tăng tốc để hội nhập quốc tế.
  • B. Xã hội có nhiều biến động phức tạp, nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng tốt.
  • C. Đất nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng về kinh tế - xã hội, sản xuất đình trệ, đời sống nhân dân khó khăn.
  • D. Quan hệ đối ngoại thuận lợi, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế, nhưng nội bộ có mâu thuẫn nhỏ.

Câu 2: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là "đổi mới toàn diện và đồng bộ". Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ tập trung vào đổi mới kinh tế trước, sau đó mới đổi mới chính trị.
  • B. Thực hiện đổi mới riêng lẻ từng lĩnh vực mà không có sự phối hợp.
  • C. Ưu tiên đổi mới chính trị để tạo tiền đề cho đổi mới kinh tế.
  • D. Tiến hành đổi mới trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội (kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, đối ngoại) một cách liên kết, hỗ trợ lẫn nhau.

Câu 3: Một trong những thành tựu quan trọng nhất về kinh tế của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới (từ 1986) là chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Sự chuyển đổi này đã mang lại kết quả nổi bật nào?

  • A. Thoát khỏi khủng hoảng, đạt tốc độ tăng trưởng cao, cải thiện đời sống nhân dân.
  • B. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề thất nghiệp và phân hóa giàu nghèo.
  • D. Trở thành nền kinh tế lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 4: Phân tích sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới (từ 1986 đến nay). Xu hướng chung và ý nghĩa của sự dịch chuyển đó là gì?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp tăng, công nghiệp và dịch vụ giảm, thể hiện sự ưu tiên phát triển nông nghiệp.
  • B. Tỷ trọng nông nghiệp giảm, công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng, phản ánh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Tỷ trọng tất cả các ngành đều tăng trưởng đồng đều.
  • D. Tỷ trọng dịch vụ giảm mạnh do ảnh hưởng của hội nhập quốc tế.

Câu 5: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế ở Việt Nam. Theo đường lối của Đảng, thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Kinh tế tư nhân.
  • B. Kinh tế nhà nước.
  • C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Kinh tế tập thể.

Câu 6: Một trong những thành tựu nổi bật trong lĩnh vực chính trị của công cuộc Đổi mới là việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đặc điểm cơ bản của Nhà nước này là gì?

  • A. Nhà nước của một giai cấp thống trị duy nhất.
  • B. Nhà nước tách biệt hoàn toàn với sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Nhà nước của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • D. Nhà nước chỉ tập trung vào quản lý kinh tế.

Câu 7: Đổi mới chính trị ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới tập trung vào những nội dung chủ yếu nào để phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa?

  • A. Chỉ tập trung vào cải cách bộ máy hành chính.
  • B. Chỉ mở rộng quyền tự do cá nhân mà không đi kèm trách nhiệm.
  • C. Chỉ chú trọng củng cố vai trò của Đảng mà không đổi mới phương thức lãnh đạo.
  • D. Xây dựng, hoàn thiện pháp luật; cải cách hành chính; phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể; đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí.

Câu 8: Một trong những thành tựu quan trọng về văn hóa - xã hội trong thời kỳ Đổi mới là việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội và xóa đói giảm nghèo. Hãy phân tích tác động của những chính sách này đối với đời sống nhân dân Việt Nam.

  • A. Đời sống vật chất và tinh thần của đa số nhân dân được cải thiện rõ rệt, tỷ lệ hộ nghèo giảm đáng kể, an sinh xã hội được chú trọng.
  • B. Khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng, các nhóm dân cư được thu hẹp hoàn toàn.
  • C. Các vấn đề xã hội như tệ nạn, tội phạm được xóa bỏ hoàn toàn.
  • D. Chỉ tập trung giải quyết vấn đề việc làm mà chưa chú trọng đến y tế, giáo dục.

Câu 9: Trong lĩnh vực giáo dục, Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng kể trong thời kỳ Đổi mới. Thành tựu nào sau đây là minh chứng cụ thể cho nỗ lực phổ cập giáo dục?

  • A. Tất cả học sinh đều được học đại học miễn phí.
  • B. Việt Nam trở thành nước có tỷ lệ người biết chữ cao nhất thế giới.
  • C. Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non trên cả nước.
  • D. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học vào năm 2000 và phổ cập giáo dục trung học cơ sở vào năm 2010.

Câu 10: Chính sách đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới có sự chuyển đổi mạnh mẽ từ "đóng cửa" sang "mở cửa, đa phương hóa, đa dạng hóa". Sự chuyển đổi này dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Việt Nam muốn là bạn, là đối tác tin cậy và là thành viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế.
  • B. Việt Nam chỉ ưu tiên quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Việt Nam tập trung vào quan hệ song phương, hạn chế tham gia các tổ chức đa phương.
  • D. Việt Nam thực hiện chính sách đối ngoại không can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007. Sự kiện này có tác động chủ yếu như thế nào đến công cuộc Đổi mới?

  • A. Chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp nhà nước lớn.
  • B. Làm chậm lại quá trình chuyển đổi sang kinh tế thị trường.
  • C. Đánh dấu bước hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, tạo động lực thúc đẩy cải cách trong nước và nâng cao vị thế quốc tế.
  • D. Chủ yếu ảnh hưởng đến lĩnh vực nông nghiệp, không tác động nhiều đến công nghiệp và dịch vụ.

Câu 12: Đến năm 2022, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với 193 quốc gia và vùng lãnh thổ, có quan hệ đối tác chiến lược, đối tác toàn diện với nhiều nước lớn và trung tâm kinh tế quan trọng trên thế giới. Thành tựu này phản ánh điều gì về vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế sau hơn 35 năm Đổi mới?

  • A. Việt Nam vẫn là một quốc gia bị cô lập trên trường quốc tế.
  • B. Việt Nam chỉ tập trung vào quan hệ với các nước láng giềng.
  • C. Việt Nam trở thành một cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • D. Vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế không ngừng được nâng cao.

Câu 13: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • B. Kiên định sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và lấy lợi ích của Nhân dân làm trung tâm.
  • C. Tập trung phát triển kinh tế bằng mọi giá, bỏ qua các yếu tố xã hội.
  • D. Sao chép mô hình phát triển của các nước khác một cách máy móc.

Câu 14: Công cuộc Đổi mới đã khẳng định "đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn Việt Nam". Luận điểm này được chứng minh rõ nhất qua kết quả nào?

  • A. Đất nước thoát khỏi khủng hoảng, đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử trên mọi lĩnh vực.
  • B. Việt Nam giải quyết được tất cả các thách thức và vấn đề tồn tại.
  • C. Việt Nam trở thành quốc gia giàu có nhất thế giới.
  • D. Đảng không còn gặp phải bất kỳ khó khăn nào trong quá trình lãnh đạo.

Câu 15: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, công cuộc Đổi mới của Việt Nam phải đối mặt với những thách thức nào về mặt xã hội?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp giảm mạnh do có nhiều cơ hội việc làm.
  • B. Các giá trị văn hóa truyền thống được bảo tồn nguyên vẹn, không bị ảnh hưởng bởi văn hóa ngoại lai.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo có xu hướng gia tăng, các vấn đề xã hội như tệ nạn, tội phạm còn phức tạp.
  • D. Hệ thống giáo dục và y tế đáp ứng đầy đủ nhu cầu của toàn dân.

Câu 16: Một trong những bài học kinh nghiệm về phát triển kinh tế được rút ra từ công cuộc Đổi mới là phải kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội. Điều này thể hiện qua chủ trương nào của Đảng và Nhà nước?

  • A. Ưu tiên tốc độ tăng trưởng kinh tế, bỏ qua các vấn đề xã hội trong ngắn hạn.
  • B. Chỉ tập trung vào xóa đói giảm nghèo mà không chú trọng phát triển sản xuất.
  • C. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung trở lại.
  • D. Thực hiện các chính sách an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo, phát triển giáo dục, y tế song song với phát triển kinh tế.

Câu 17: Trong lĩnh vực đối ngoại, sự thay đổi tư duy lớn nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới là gì?

  • A. Tiếp tục duy trì quan hệ chặt chẽ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Từ đối đầu, bao vây cấm vận sang chủ động hội nhập, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ.
  • C. Ưu tiên quan hệ quân sự hơn quan hệ kinh tế.
  • D. Chỉ thiết lập quan hệ với các nước lớn.

Câu 18: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Thành tựu này đạt được chủ yếu nhờ yếu tố nào?

  • A. Đường lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước lấy lợi ích của Nhân dân làm trung tâm, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân.
  • B. Sự tăng trưởng kinh tế vượt bậc, giải quyết mọi mâu thuẫn trong xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào việc xây dựng các tổ chức chính trị - xã hội.
  • D. Sự can thiệp từ các tổ chức quốc tế vào công việc nội bộ của Việt Nam.

Câu 19: Trong lĩnh vực văn hóa, công cuộc Đổi mới chủ trương xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Việc này nhằm mục đích gì?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn các yếu tố văn hóa ngoại lai.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các loại hình văn hóa truyền thống.
  • C. Vừa tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, vừa giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
  • D. Biến văn hóa thành công cụ phục vụ trực tiếp cho phát triển kinh tế.

Câu 20: An ninh - quốc phòng là lĩnh vực được Đảng và Nhà nước đặc biệt chú trọng trong thời kỳ Đổi mới. Mục tiêu hàng đầu của việc củng cố an ninh - quốc phòng trong bối cảnh mới là gì?

  • A. Trở thành cường quốc quân sự có khả năng can thiệp vào các xung đột quốc tế.
  • B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước.
  • C. Chỉ tập trung vào việc hiện đại hóa quân đội.
  • D. Giảm bớt chi tiêu cho quốc phòng để tập trung cho kinh tế.

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới. Mối quan hệ nào sau đây phản ánh đúng thực tiễn?

  • A. Đổi mới kinh tế được thực hiện độc lập, không liên quan đến đổi mới chính trị.
  • B. Đổi mới chính trị được thực hiện trước, sau đó mới đổi mới kinh tế.
  • C. Đổi mới kinh tế là thứ yếu, đổi mới chính trị là chủ yếu.
  • D. Đổi mới kinh tế là trung tâm, tạo động lực cho đổi mới chính trị; đổi mới chính trị là tiền đề, đảm bảo cho đổi mới kinh tế thành công và đi đúng hướng.

Câu 22: Trong công cuộc Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã nhấn mạnh bài học "đổi mới phải luôn quán triệt quan điểm "dân là gốc", vì lợi ích của Nhân dân, dựa vào Nhân dân". Bài học này thể hiện điều gì về vai trò của Nhân dân trong sự nghiệp Đổi mới?

  • A. Nhân dân là chủ thể, là nguồn lực và là mục tiêu của công cuộc Đổi mới.
  • B. Nhân dân chỉ đóng vai trò thụ động, chấp hành các quyết định từ trên xuống.
  • C. Lợi ích của Nhân dân chỉ được xem xét sau khi kinh tế phát triển.
  • D. Dựa vào Nhân dân chỉ là khẩu hiệu, không có ý nghĩa thực tiễn.

Câu 23: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới được xem là bước ngoặt quan trọng, đưa Việt Nam ra khỏi tình trạng bị bao vây, cấm vận và mở ra cơ hội hội nhập quốc tế sâu rộng?

  • A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).
  • B. Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ (1995).
  • C. Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
  • D. Việt Nam đăng cai tổ chức Hội nghị thượng đỉnh APEC (2006).

Câu 24: So với thời kỳ trước Đổi mới, đời sống văn hóa của người dân Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới có những thay đổi đáng chú ý nào?

  • A. Đời sống văn hóa phong phú, đa dạng hơn; tiếp cận thông tin, các loại hình văn hóa dễ dàng hơn; giao lưu văn hóa quốc tế mở rộng.
  • B. Các giá trị văn hóa truyền thống bị mai một hoàn toàn do ảnh hưởng của văn hóa phương Tây.
  • C. Chỉ có các tầng lớp giàu có mới được tiếp cận đời sống văn hóa hiện đại.
  • D. Hoạt động văn hóa bị hạn chế nghiêm ngặt hơn so với trước Đổi mới.

Câu 25: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

  • A. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quay trở lại.
  • B. Phải giải quyết các vấn đề nảy sinh của kinh tế thị trường như phân hóa giàu nghèo, suy thoái đạo đức, tệ nạn xã hội...
  • C. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài trầm trọng.
  • D. Không có đủ lao động có kỹ năng để đáp ứng yêu cầu phát triển.

Câu 26: Bài học kinh nghiệm "Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất thông qua chủ trương nào?

  • A. Chỉ tập trung vào khai thác nguồn lực trong nước.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.
  • C. Thực hiện chính sách đóng cửa, tự cung tự cấp.
  • D. Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Việt Nam. Thành tựu này đạt được chủ yếu nhờ vào những nỗ lực nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng lương cho người lao động.
  • B. Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ.
  • C. Giảm bớt số lượng trường đại học và cao đẳng.
  • D. Khuyến khích người lao động tự học là chính.

Câu 28: Nhìn lại quá trình Đổi mới, bài học nào về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam được rút ra có ý nghĩa quyết định đối với mọi thắng lợi?

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội; không ngừng đổi mới tư duy, phương thức lãnh đạo phù hợp với thực tiễn.
  • B. Tập trung quyền lực tuyệt đối vào tay Đảng, không chia sẻ quyền lực với bất kỳ tổ chức nào khác.
  • C. Sao chép nguyên mẫu mô hình lãnh đạo của các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • D. Giảm thiểu vai trò của Đảng trong quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 29: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã tạo ra nền tảng vật chất quan trọng để Việt Nam có thể thực hiện tốt hơn các chính sách an sinh xã hội và xóa đói giảm nghèo?

  • A. Việc củng cố quốc phòng, an ninh.
  • B. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
  • C. Phát triển kinh tế thị trường, đạt tốc độ tăng trưởng cao, tích lũy nguồn lực.
  • D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 30: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam vẫn đang tiếp diễn và đứng trước nhiều thách thức mới trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0. Thách thức nào sau đây mang tính cấp bách đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

  • A. Quay trở lại nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Thiếu cơ hội hội nhập quốc tế.
  • C. Không còn vấn đề gì cần giải quyết sau hơn 35 năm Đổi mới.
  • D. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, đẩy lùi tham nhũng, lãng phí.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng công cuộc Đổi mới (tháng 12/1986) được mô tả như thế nào, đòi hỏi sự thay đổi cấp thiết?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là 'đổi mới toàn diện và đồng bộ'. Điều này có ý nghĩa gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một trong những thành tựu quan trọng nhất về kinh tế của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới (từ 1986) là chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Sự chuyển đổi này đã mang lại kết quả nổi bật nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phân tích sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới (từ 1986 đến nay). Xu hướng chung và ý nghĩa của sự dịch chuyển đó là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế ở Việt Nam. Theo đường lối của Đảng, thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một trong những thành tựu nổi bật trong lĩnh vực chính trị của công cuộc Đổi mới là việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đặc điểm cơ bản của Nhà nước này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đổi mới chính trị ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới tập trung vào những nội dung chủ yếu nào để phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một trong những thành tựu quan trọng về văn hóa - xã hội trong thời kỳ Đổi mới là việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội và xóa đói giảm nghèo. Hãy phân tích tác động của những chính sách này đối với đời sống nhân dân Việt Nam.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong lĩnh vực giáo dục, Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng kể trong thời kỳ Đổi mới. Thành tựu nào sau đây là minh chứng cụ thể cho nỗ lực phổ cập giáo dục?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Chính sách đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới có sự chuyển đổi mạnh mẽ từ 'đóng cửa' sang 'mở cửa, đa phương hóa, đa dạng hóa'. Sự chuyển đổi này dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007. Sự kiện này có tác động chủ yếu như thế nào đến công cuộc Đổi mới?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đến năm 2022, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với 193 quốc gia và vùng lãnh thổ, có quan hệ đối tác chiến lược, đối tác toàn diện với nhiều nước lớn và trung tâm kinh tế quan trọng trên thế giới. Thành tựu này phản ánh điều gì về vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế sau hơn 35 năm Đổi mới?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Công cuộc Đổi mới đã khẳng định 'đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn Việt Nam'. Luận điểm này được chứng minh rõ nhất qua kết quả nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, công cuộc Đổi mới của Việt Nam phải đối mặt với những thách thức nào về mặt xã hội?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một trong những bài học kinh nghiệm về phát triển kinh tế được rút ra từ công cuộc Đổi mới là phải kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội. Điều này thể hiện qua chủ trương nào của Đảng và Nhà nước?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong lĩnh vực đối ngoại, sự thay đổi tư duy lớn nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Thành tựu này đạt được chủ yếu nhờ yếu tố nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong lĩnh vực văn hóa, công cuộc Đổi mới chủ trương xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Việc này nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: An ninh - quốc phòng là lĩnh vực được Đảng và Nhà nước đặc biệt chú trọng trong thời kỳ Đổi mới. Mục tiêu hàng đầu của việc củng cố an ninh - quốc phòng trong bối cảnh mới là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới. Mối quan hệ nào sau đây phản ánh đúng thực tiễn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong công cuộc Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã nhấn mạnh bài học 'đổi mới phải luôn quán triệt quan điểm 'dân là gốc', vì lợi ích của Nhân dân, dựa vào Nhân dân'. Bài học này thể hiện điều gì về vai trò của Nhân dân trong sự nghiệp Đổi mới?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới được xem là bước ngoặt quan trọng, đưa Việt Nam ra khỏi tình trạng bị bao vây, cấm vận và mở ra cơ hội hội nhập quốc tế sâu rộng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: So với thời kỳ trước Đổi mới, đời sống văn hóa của người dân Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới có những thay đổi đáng chú ý nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Bài học kinh nghiệm 'Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại' trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất thông qua chủ trương nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Việt Nam. Thành tựu này đạt được chủ yếu nhờ vào những nỗ lực nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nhìn lại quá trình Đổi mới, bài học nào về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam được rút ra có ý nghĩa quyết định đối với mọi thắng lợi?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã tạo ra nền tảng vật chất quan trọng để Việt Nam có thể thực hiện tốt hơn các chính sách an sinh xã hội và xóa đói giảm nghèo?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam vẫn đang tiếp diễn và đứng trước nhiều thách thức mới trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0. Thách thức nào sau đây mang tính cấp bách đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đã tạo ra sự thay đổi cơ bản nào về cơ cấu kinh tế, thể hiện rõ nhất qua sự dịch chuyển tỷ trọng giữa các khu vực?

  • A. Tăng tỷ trọng khu vực nông nghiệp, giảm khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp, tăng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỷ trọng khu vực kinh tế nhà nước, giảm khu vực kinh tế tư nhân.
  • D. Giảm tỷ trọng khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tăng khu vực kinh tế trong nước.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam chuyển từ tình trạng thiếu lương thực triền miên sang xuất khẩu gạo lớn thứ hai thế giới (trong những năm đầu Đổi mới). Thành tựu này chủ yếu phản ánh sự thành công trong lĩnh vực nào?

  • A. Đổi mới chính trị, củng cố vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • B. Đổi mới văn hóa - xã hội, nâng cao đời sống tinh thần.
  • C. Đổi mới kinh tế, đặc biệt trong nông nghiệp và cơ chế quản lý.
  • D. Đổi mới đối ngoại, mở rộng thị trường xuất khẩu.

Câu 3: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc giải quyết vấn đề xã hội cấp bách nào ở Việt Nam, đặc biệt trong những năm đầu thập niên 90?

  • A. Giảm tỷ lệ đói nghèo và cải thiện đời sống nhân dân.
  • B. Giải quyết hoàn toàn tình trạng thất nghiệp ở khu vực thành thị.
  • C. Xóa bỏ mọi tệ nạn xã hội và bất bình đẳng.
  • D. Hoàn thành phổ cập giáo dục đại học trên toàn quốc.

Câu 4: Từ một quốc gia bị bao vây, cấm vận, Việt Nam đã vươn lên thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia trên thế giới và trở thành thành viên tích cực của nhiều tổ chức quốc tế. Thành tựu này phản ánh rõ nhất sự thành công của đường lối nào trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Đường lối phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Đường lối xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • C. Đường lối phát triển văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • D. Đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa dạng hóa, đa phương hóa.

Câu 5: Dựa vào bối cảnh quốc tế cuối những năm 1980 - đầu những năm 1990 (sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu), phân tích tại sao việc giữ vững ổn định chính trị được coi là một trong những thành tựu quan trọng hàng đầu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Vì ổn định chính trị là yếu tố duy nhất đảm bảo tăng trưởng kinh tế.
  • B. Vì trong bối cảnh quốc tế có nhiều biến động, ổn định chính trị là điều kiện tiên quyết để thực hiện các mục tiêu Đổi mới khác.
  • C. Vì ổn định chính trị giúp Việt Nam trở thành cường quốc quân sự trong khu vực.
  • D. Vì ổn định chính trị cho phép xóa bỏ hoàn toàn mọi bất đồng trong xã hội.

Câu 6: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước?

  • A. Phát triển mạnh mẽ khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng.
  • D. Xây dựng thành công nền kinh tế tự cung tự cấp.

Câu 7: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Ưu tiên đổi mới chính trị trước, sau đó mới đổi mới kinh tế.
  • B. Kiên trì đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi thích hợp, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế thị trường mà không cần giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Dựa hoàn toàn vào kinh nghiệm của các nước khác để áp dụng vào Việt Nam.

Câu 8: Nhìn vào xu hướng phát triển của nền kinh tế Việt Nam từ năm 1986 đến nay (tăng trưởng GDP cao, thu hút FDI, tham gia các FTA), thành tựu này chủ yếu đến từ việc áp dụng cơ chế quản lý kinh tế nào?

  • A. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp.
  • B. Cơ chế kinh tế chỉ huy.
  • C. Cơ chế kinh tế tự cấp tự túc.
  • D. Cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 9: Công cuộc Đổi mới đã tác động tích cực đến lĩnh vực văn hóa - xã hội như thế nào, thể hiện qua việc bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống?

  • A. Chú trọng bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa dân tộc, được UNESCO công nhận nhiều di sản.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn các yếu tố văn hóa truyền thống lạc hậu.
  • C. Đóng cửa, hạn chế giao lưu văn hóa với thế giới bên ngoài.
  • D. Tập trung phát triển văn hóa đại chúng, bỏ qua văn hóa truyền thống.

Câu 10: Bài học "Lấy dân làm gốc" trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua chủ trương, chính sách nào?

  • A. Tập trung phát triển kinh tế nhà nước làm chủ đạo tuyệt đối.
  • B. Hạn chế quyền tự do kinh doanh của người dân.
  • C. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
  • D. Đóng cửa nền kinh tế, chỉ dựa vào nguồn lực trong nước.

Câu 11: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam thoát khỏi tình trạng bị cô lập về chính trị và từng bước khẳng định vai trò trong cộng đồng quốc tế?

  • A. Bình thường hóa và mở rộng quan hệ với các nước lớn và các tổ chức quốc tế.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự để đối phó với mọi thách thức.
  • C. Chỉ tập trung phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tự cô lập để tập trung giải quyết các vấn đề nội bộ.

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

  • A. Đổi mới chính trị là tiền đề và quyết định hoàn toàn đổi mới kinh tế.
  • B. Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị không có mối liên hệ nào với nhau.
  • C. Việt Nam chỉ thực hiện đổi mới kinh tế mà không thực hiện đổi mới chính trị.
  • D. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, tạo tiền đề cho đổi mới chính trị; đổi mới chính trị nhằm tạo môi trường thuận lợi cho đổi mới kinh tế và phát huy dân chủ.

Câu 13: Thành tựu nào trong lĩnh vực giáo dục của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới được quốc tế đánh giá cao về hiệu quả trong việc nâng cao dân trí?

  • A. Trở thành quốc gia có tỷ lệ người có bằng đại học cao nhất thế giới.
  • B. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.
  • C. Xây dựng thành công hệ thống giáo dục hoàn toàn miễn phí ở tất cả các cấp.
  • D. Đóng cửa các trường đại học tư thục để tập trung vào hệ thống công lập.

Câu 14: Vấn đề nào sau đây vẫn còn là thách thức lớn đối với Việt Nam trong quá trình tiếp tục công cuộc Đổi mới và hội nhập quốc tế?

  • A. Hoàn toàn xóa bỏ tình trạng thất nghiệp.
  • B. Đạt được sự đồng đều tuyệt đối về thu nhập giữa các vùng miền.
  • C. Không còn bất kỳ thách thức nào từ hội nhập quốc tế.
  • D. Cải cách hành chính, phòng chống tham nhũng, lãng phí.

Câu 15: Phân tích tác động của công cuộc Đổi mới đối với vai trò của các thành phần kinh tế ngoài nhà nước (tư nhân, tập thể, có vốn đầu tư nước ngoài).

  • A. Vai trò của các thành phần kinh tế ngoài nhà nước bị thu hẹp dần.
  • B. Các thành phần kinh tế ngoài nhà nước được khuyến khích phát triển, đóng góp ngày càng lớn vào nền kinh tế.
  • C. Chỉ có thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích, kinh tế tư nhân bị hạn chế.
  • D. Nhà nước quốc hữu hóa toàn bộ các doanh nghiệp tư nhân và tập thể.

Câu 16: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải chủ động nắm bắt cơ hội và vượt qua thách thức từ bối cảnh quốc tế?

  • A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh nội lực, không cần hợp tác với bên ngoài.
  • C. Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước lớn.
  • D. Đóng cửa nền kinh tế để bảo vệ sản xuất trong nước.

Câu 17: Thành tựu nào sau đây thể hiện sự phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Giảm thiểu vai trò của Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
  • B. Hạn chế quyền tự do ngôn luận và hội họp của người dân.
  • C. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
  • D. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động xã hội bởi nhà nước.

Câu 18: Dựa trên thành tựu về xuất khẩu và hội nhập kinh tế quốc tế, phân tích sự thay đổi lớn nhất trong quan hệ kinh tế của Việt Nam với thế giới sau Đổi mới so với giai đoạn trước năm 1986.

  • A. Chuyển từ quan hệ kinh tế đa phương sang chỉ tập trung vào một số đối tác truyền thống.
  • B. Từ chủ động hội nhập sang bị động phụ thuộc vào kinh tế thế giới.
  • C. Từ dựa vào viện trợ sang tự cung tự cấp hoàn toàn.
  • D. Từ chủ yếu dựa vào viện trợ, quan hệ hạn chế sang chủ động hội nhập, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ kinh tế.

Câu 19: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã tạo ra sự biến đổi sâu sắc nhất trong đời sống vật chất của đại bộ phận nhân dân Việt Nam?

  • A. Tăng trưởng kinh tế cao, cải thiện đáng kể đời sống vật chất của nhân dân, giảm tỷ lệ đói nghèo.
  • B. Phát triển mạnh mẽ các dịch vụ văn hóa, giải trí.
  • C. Xây dựng thành công nhà ở miễn phí cho toàn dân.
  • D. Đạt được sự bình đẳng tuyệt đối về thu nhập trong xã hội.

Câu 20: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh vai trò không thể thiếu của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng trong nền kinh tế thị trường.
  • B. Giao toàn bộ quyền quyết định cho các cơ quan nhà nước.
  • C. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng.
  • D. Chỉ tập trung vào vai trò giám sát của Đảng.

Câu 21: Dựa vào thành tựu về xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, phân tích sự khác biệt cơ bản trong quản lý nhà nước sau Đổi mới so với giai đoạn trước Đổi mới (thời kỳ kế hoạch hóa tập trung).

  • A. Từ quản lý bằng pháp luật sang quản lý bằng mệnh lệnh hành chính.
  • B. Từ quản lý chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính sang quản lý bằng pháp luật, đề cao hiệu lực, hiệu quả của nhà nước pháp quyền.
  • C. Nhà nước can thiệp sâu hơn vào mọi hoạt động kinh tế của doanh nghiệp.
  • D. Hạn chế vai trò của pháp luật trong quản lý xã hội.

Câu 22: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã tạo nền tảng vững chắc để Việt Nam có thể chủ động ứng phó với các thách thức an ninh phi truyền thống (như dịch bệnh, biến đổi khí hậu, an ninh mạng)?

  • A. Chỉ tập trung phát triển lực lượng quân sự truyền thống.
  • B. Đóng cửa biên giới, không giao lưu với bên ngoài.
  • C. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước khác.
  • D. Phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng an ninh, mở rộng quan hệ đối ngoại, nâng cao năng lực khoa học công nghệ.

Câu 23: Bài học "Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật" trong công cuộc Đổi mới thể hiện điều gì về tư duy và phương pháp làm việc của Đảng?

  • A. Ưu tiên che giấu những khuyết điểm và khó khăn.
  • B. Đề cao tính khách quan, khoa học, trung thực trong việc nhận diện và giải quyết vấn đề.
  • C. Chỉ tập trung vào việc ca ngợi thành tích đạt được.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào ý kiến của chuyên gia nước ngoài.

Câu 24: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã tạo ra sự năng động và đa dạng hóa trong nền kinh tế Việt Nam, khác biệt rõ rệt so với mô hình kinh tế trước năm 1986?

  • A. Phát triển kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường.
  • B. Chỉ tập trung vào kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể.
  • C. Tiếp tục duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Đóng cửa thị trường nội địa để bảo vệ sản xuất trong nước.

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa của người dân Việt Nam?

  • A. Đời sống văn hóa trở nên đơn điệu, thiếu sự đa dạng.
  • B. Hoàn toàn xóa bỏ các yếu tố văn hóa truyền thống.
  • C. Đời sống văn hóa phong phú, đa dạng hơn, nhưng cũng đối mặt với thách thức giữ gìn bản sắc dân tộc.
  • D. Nhà nước kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động văn hóa, không cho phép giao lưu quốc tế.

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh?

  • A. Giảm bớt sự quan tâm đến công tác xây dựng Đảng.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, bỏ qua công tác xây dựng Đảng.
  • C. Dựa vào lực lượng bên ngoài để xây dựng Đảng.
  • D. Thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.

Câu 27: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố quốc phòng, an ninh và giữ vững chủ quyền quốc gia?

  • A. Phát triển kinh tế, mở rộng quan hệ đối ngoại, giữ vững ổn định chính trị.
  • B. Chỉ tập trung vào việc mua sắm vũ khí hiện đại.
  • C. Đóng cửa, không giao lưu với thế giới bên ngoài.
  • D. Dựa hoàn toàn vào viện trợ quân sự từ nước ngoài.

Câu 28: Dựa trên thành tựu của công cuộc Đổi mới, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế, phân tích ý nghĩa của việc xóa bỏ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp và chuyển sang cơ chế thị trường.

  • A. Làm suy yếu nền kinh tế, gây ra khủng hoảng trầm trọng hơn.
  • B. Giải phóng sức sản xuất, phát huy tính năng động, sáng tạo, tạo động lực mạnh mẽ cho phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho một bộ phận nhỏ dân cư.
  • D. Khiến Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc vào thị trường thế giới.

Câu 29: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát triển khoa học và công nghệ?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp, bỏ qua khoa học công nghệ.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào công nghệ nhập khẩu.
  • C. Coi phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu.
  • D. Hạn chế đầu tư vào nghiên cứu khoa học cơ bản.

Câu 30: Thành tựu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cải thiện về chất lượng nguồn nhân lực Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Toàn bộ dân số có trình độ đại học trở lên.
  • B. Số lượng người lao động xuất khẩu tăng đột biến.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng thiếu lao động có kỹ năng.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí và kỹ năng lao động thông qua phổ cập giáo dục và phát triển đào tạo nghề, đại học.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đã tạo ra sự thay đổi cơ bản nào về cơ cấu kinh tế, thể hiện rõ nhất qua sự dịch chuyển tỷ trọng giữa các khu vực?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam chuyển từ tình trạng thiếu lương thực triền miên sang xuất khẩu gạo lớn thứ hai thế giới (trong những năm đầu Đổi mới). Thành tựu này chủ yếu phản ánh sự thành công trong lĩnh vực nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc giải quyết vấn đề xã hội cấp bách nào ở Việt Nam, đặc biệt trong những năm đầu thập niên 90?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Từ một quốc gia bị bao vây, cấm vận, Việt Nam đã vươn lên thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia trên thế giới và trở thành thành viên tích cực của nhiều tổ chức quốc tế. Thành tựu này phản ánh rõ nhất sự thành công của đường lối nào trong công cuộc Đổi mới?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Dựa vào bối cảnh quốc tế cuối những năm 1980 - đầu những năm 1990 (sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu), phân tích tại sao việc giữ vững ổn định chính trị được coi là một trong những thành tựu quan trọng hàng đầu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nhìn vào xu hướng phát triển của nền kinh tế Việt Nam từ năm 1986 đến nay (tăng trưởng GDP cao, thu hút FDI, tham gia các FTA), thành tựu này chủ yếu đến từ việc áp dụng cơ chế quản lý kinh tế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Công cuộc Đổi mới đã tác động tích cực đến lĩnh vực văn hóa - xã hội như thế nào, thể hiện qua việc bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Bài học 'Lấy dân làm gốc' trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua chủ trương, chính sách nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam thoát khỏi tình trạng bị cô lập về chính trị và từng bước khẳng định vai trò trong cộng đồng quốc tế?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Thành tựu nào trong lĩnh vực giáo dục của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới được quốc tế đánh giá cao về hiệu quả trong việc nâng cao dân trí?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Vấn đề nào sau đây vẫn còn là thách thức lớn đối với Việt Nam trong quá trình tiếp tục công cuộc Đổi mới và hội nhập quốc tế?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phân tích tác động của công cuộc Đổi mới đối với vai trò của các thành phần kinh tế ngoài nhà nước (tư nhân, tập thể, có vốn đầu tư nước ngoài).

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải chủ động nắm bắt cơ hội và vượt qua thách thức từ bối cảnh quốc tế?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Thành tựu nào sau đây thể hiện sự phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Dựa trên thành tựu về xuất khẩu và hội nhập kinh tế quốc tế, phân tích sự thay đổi lớn nhất trong quan hệ kinh tế của Việt Nam với thế giới sau Đổi mới so với giai đoạn trước năm 1986.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã tạo ra sự biến đổi sâu sắc nhất trong đời sống vật chất của đại bộ phận nhân dân Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh vai trò không thể thiếu của Đảng Cộng sản Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Dựa vào thành tựu về xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, phân tích sự khác biệt cơ bản trong quản lý nhà nước sau Đổi mới so với giai đoạn trước Đổi mới (thời kỳ kế hoạch hóa tập trung).

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã tạo nền tảng vững chắc để Việt Nam có thể chủ động ứng phó với các thách thức an ninh phi truyền thống (như dịch bệnh, biến đổi khí hậu, an ninh mạng)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Bài học 'Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật' trong công cuộc Đổi mới thể hiện điều gì về tư duy và phương pháp làm việc của Đảng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã tạo ra sự năng động và đa dạng hóa trong nền kinh tế Việt Nam, khác biệt rõ rệt so với mô hình kinh tế trước năm 1986?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa của người dân Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố quốc phòng, an ninh và giữ vững chủ quyền quốc gia?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Dựa trên thành tựu của công cuộc Đổi mới, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế, phân tích ý nghĩa của việc xóa bỏ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp và chuyển sang cơ chế thị trường.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát triển khoa học và công nghệ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Thành tựu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cải thiện về chất lượng nguồn nhân lực Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào được xem là một trong những yếu tố thúc đẩy Đảng và Nhà nước Việt Nam nhận thức lại và đi đến quyết định thực hiện công cuộc Đổi mới toàn diện từ năm 1986?

  • A. Sự thành lập của Liên minh châu Âu (EU) tạo ra một cực kinh tế mới.
  • B. Xu thế toàn cầu hóa ngày càng mạnh mẽ và sự khủng hoảng, trì trệ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở nhiều nước.
  • C. Sự trỗi dậy mạnh mẽ của các nền kinh tế mới nổi ở châu Á (NICs).
  • D. Việc Hoa Kỳ dỡ bỏ hoàn toàn cấm vận thương mại với Việt Nam.

Câu 2: Một trong những điểm cốt lõi thể hiện sự "đổi mới tư duy" về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra từ Đại hội VI (1986) là gì?

  • A. Tiếp tục duy trì nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp để đảm bảo ổn định.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế tư nhân làm động lực chính cho tăng trưởng.
  • C. Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường.
  • D. Quốc hữu hóa toàn bộ các cơ sở sản xuất, kinh doanh để tăng cường vai trò nhà nước.

Câu 3: Dựa trên các thành tựu kinh tế đạt được trong công cuộc Đổi mới, hãy phân tích sự thay đổi nổi bật nhất về cơ cấu kinh tế Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

  • A. Tỷ trọng ngành nông nghiệp tăng lên đáng kể, khẳng định vai trò chủ đạo của nó.
  • B. Tỷ trọng ngành công nghiệp và xây dựng giảm, nhường chỗ cho sự phát triển của dịch vụ.
  • C. Cơ cấu kinh tế không có sự thay đổi đáng kể, vẫn dựa chủ yếu vào khai thác tài nguyên.
  • D. Có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

Câu 4: Giả sử bạn đang phân tích số liệu về thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam từ năm 1986 đến nay. Sự gia tăng đáng kể của chỉ số này trong giai đoạn Đổi mới phản ánh thành tựu nào là rõ nét nhất?

  • A. Tăng trưởng kinh tế ổn định và bền vững, góp phần cải thiện đời sống nhân dân.
  • B. Thành công trong việc kiểm soát lạm phát và ổn định giá cả thị trường.
  • C. Sự phát triển vượt bậc của hệ thống giáo dục và y tế công cộng.
  • D. Thành tựu nổi bật trong hội nhập quốc tế và mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 5: Thành tựu nào sau đây trong lĩnh vực chính trị của công cuộc Đổi mới góp phần củng cố lòng tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước?

  • A. Hoàn thành việc xây dựng hệ thống lý luận mới về chủ nghĩa xã hội.
  • B. Sáp nhập các cơ quan nhà nước để tinh gọn bộ máy.
  • C. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo và mở rộng quyền làm chủ của nhân dân.
  • D. Tuyệt đối hóa vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong đời sống nhà nước.

Câu 6: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

  • A. Sự gia tăng của các vấn đề xã hội như phân hóa giàu nghèo, tham nhũng, suy thoái đạo đức.
  • B. Nền kinh tế tư nhân không phát triển được trong cơ chế thị trường.
  • C. Việc các doanh nghiệp nhà nước hoạt động quá hiệu quả, gây khó khăn cho doanh nghiệp tư nhân.
  • D. Thị trường Việt Nam hoàn toàn tách biệt với thị trường thế giới.

Câu 7: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra bước chuyển biến căn bản trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam. Sự chuyển biến đó được thể hiện rõ nhất qua phương châm nào?

  • A. Chỉ tập trung quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế, chủ động và tích cực hội nhập.
  • C. Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước láng giềng, hạn chế quan hệ với các cường quốc.
  • D. Đóng cửa nền kinh tế để tập trung giải quyết các vấn đề nội bộ.

Câu 8: Thành tựu nào sau đây trong lĩnh vực văn hóa-xã hội phản ánh sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đến việc phát huy giá trị truyền thống dân tộc trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
  • B. Hoàn toàn xóa bỏ các phong tục tập quán cũ để tiếp thu văn hóa hiện đại.
  • C. Ưu tiên phát triển các loại hình văn hóa ngoại nhập để thúc đẩy du lịch.
  • D. Đóng cửa, không giao lưu văn hóa với thế giới để bảo tồn bản sắc.

Câu 9: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ và viện trợ từ bên ngoài.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế bằng mọi giá, bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • C. Sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước tư bản.
  • D. Kiên định sự lãnh đạo của Đảng, lấy lợi ích của nhân dân làm trung tâm, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 10: Nhìn vào biểu đồ tăng trưởng GDP của Việt Nam từ năm 1986 đến nay (giả định có biểu đồ), bạn nhận thấy xu hướng tăng trưởng ổn định và tương đối cao. Điều này chủ yếu là kết quả của chính sách nào trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, giải phóng sức sản xuất, thu hút đầu tư.
  • B. Duy trì nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung và tăng cường quốc hữu hóa.
  • C. Chỉ tập trung phát triển ngành nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực.
  • D. Đóng cửa nền kinh tế, hạn chế tối đa giao thương quốc tế.

Câu 11: Thành tựu nào trong lĩnh vực xã hội của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc ổn định chính trị và phát triển bền vững?

  • A. Xây dựng thành công một xã hội không còn sự phân hóa giàu nghèo.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn các tệ nạn xã hội.
  • C. Đảm bảo 100% người dân có việc làm ổn định.
  • D. Giải quyết hiệu quả các vấn đề xã hội cấp bách như xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm, chăm sóc sức khỏe nhân dân.

Câu 12: So với giai đoạn trước Đổi mới, hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trong thời kỳ Đổi mới có sự thay đổi như thế nào?

  • A. Vai trò ngày càng mờ nhạt, ít tham gia vào các hoạt động xã hội.
  • B. Chỉ tập trung vào công tác tuyên truyền, vận động.
  • C. Vai trò được chú trọng phát huy, tham gia vào công tác giám sát, phản biện xã hội, đại diện quyền lợi nhân dân.
  • D. Hoàn toàn thay thế vai trò của các cơ quan nhà nước.

Câu 13: Thành tựu nào sau đây trong lĩnh vực đối ngoại đã chứng tỏ Việt Nam đã phá thế bị bao vây, cấm vận và bình thường hóa quan hệ với các nước lớn?

  • A. Việt Nam trở thành thành viên sáng lập của Liên hợp quốc.
  • B. Việt Nam tổ chức thành công nhiều sự kiện thể thao quốc tế.
  • C. Việt Nam chỉ thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước láng giềng.
  • D. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc, Hoa Kỳ và các nước phương Tây.

Câu 14: Bài học về "Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, ổn định và phát triển" trong công cuộc Đổi mới có ý nghĩa gì?

  • A. Đổi mới phải tiến hành trên mọi lĩnh vực (kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, đối ngoại) một cách hài hòa, không chỉ riêng một lĩnh vực.
  • B. Chỉ cần tập trung đổi mới kinh tế, các lĩnh vực khác sẽ tự động thay đổi theo.
  • C. Đổi mới phải xóa bỏ hoàn toàn những gì đã có trước đây.
  • D. Có thể tiến hành đổi mới một cách tùy tiện, không cần kế hoạch.

Câu 15: Thành tựu nào trong lĩnh vực giáo dục của Việt Nam thời kỳ Đổi mới được xem là nền tảng quan trọng để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho sự phát triển đất nước?

  • A. Việt Nam có số lượng giáo sư, tiến sĩ đứng đầu khu vực Đông Nam Á.
  • B. Tất cả học sinh đều có cơ hội du học nước ngoài.
  • C. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học (2000) và trung học cơ sở (2010), nâng cao dân trí.
  • D. Học phí đại học hoàn toàn miễn phí cho mọi sinh viên.

Câu 16: Giả sử bạn được cung cấp số liệu về tỷ lệ hộ nghèo của Việt Nam giảm mạnh qua các giai đoạn của công cuộc Đổi mới. Sự sụt giảm này chủ yếu là nhờ các chính sách nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc trợ cấp tiền mặt cho người nghèo.
  • B. Kết hợp tăng trưởng kinh tế với các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, tạo việc làm, hỗ trợ sản xuất.
  • C. Yêu cầu các tổ chức quốc tế phải viện trợ trực tiếp cho người nghèo.
  • D. Khuyến khích người nghèo di cư ra nước ngoài tìm việc làm.

Câu 17: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Điều này được thể hiện rõ nhất qua sự kiện nào?

  • A. Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007.
  • B. Việt Nam đăng cai tổ chức Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games) lần đầu tiên.
  • C. Việt Nam trở thành thành viên của Liên minh Bưu chính Thế giới (UPU).
  • D. Việt Nam ký hiệp định thương mại song phương với một quốc gia châu Phi.

Câu 18: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát huy sức mạnh nội lực kết hợp với tranh thủ nguồn lực từ bên ngoài?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh nội lực là đủ để phát triển.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ từ các nước phát triển.
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, chủ động hội nhập quốc tế.
  • D. Đóng cửa nền kinh tế để bảo vệ sản xuất trong nước.

Câu 19: Thành tựu nào trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng dưới thời kỳ Đổi mới đã góp phần tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế?

  • A. Việt Nam trở thành cường quốc quân sự hàng đầu khu vực.
  • B. Giữ vững ổn định chính trị, xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh, tạo môi trường hòa bình cho phát triển.
  • C. Chi tiêu cho quốc phòng chiếm tỷ lệ lớn nhất trong ngân sách nhà nước.
  • D. Hoàn thành việc xây dựng tất cả các công trình phòng thủ biên giới.

Câu 20: Nhìn lại quá trình 30 năm Đổi mới (1986-2016), thành tựu lớn nhất và có ý nghĩa lịch sử trọng đại đối với Việt Nam là gì?

  • A. Trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng tham nhũng.
  • C. Đạt mức thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới.
  • D. Đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội, chuyển sang thời kỳ phát triển mới.

Câu 21: Việc Việt Nam chủ động tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc là minh chứng cho thành tựu nào của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực đối ngoại?

  • A. Việt Nam chỉ quan tâm đến các vấn đề khu vực, không quan tâm đến thế giới.
  • B. Nâng cao vai trò và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế, thể hiện trách nhiệm với cộng đồng quốc tế.
  • C. Việt Nam muốn chứng tỏ sức mạnh quân sự của mình.
  • D. Việt Nam nhận được nhiều nguồn viện trợ từ Liên hợp quốc.

Câu 22: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa tinh thần của người dân Việt Nam?

  • A. Đời sống văn hóa tinh thần bị thu hẹp, ít sự lựa chọn.
  • B. Chỉ có các loại hình văn hóa truyền thống được phép phát triển.
  • C. Đời sống văn hóa tinh thần phong phú, đa dạng hơn, có sự giao lưu và tiếp thu văn hóa thế giới.
  • D. Các hoạt động văn hóa bị kiểm soát chặt chẽ, thiếu tự do sáng tạo.

Câu 23: Bài học kinh nghiệm về "phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc" trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Vai trò tập hợp, đoàn kết của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên được phát huy.
  • B. Chỉ dựa vào tầng lớp trí thức và doanh nhân để xây dựng đất nước.
  • C. Phân chia xã hội thành nhiều nhóm đối lập để dễ quản lý.
  • D. Hạn chế tối đa sự tham gia của các tổ chức xã hội vào công việc chung.

Câu 24: So với giai đoạn trước Đổi mới, hệ thống pháp luật của Việt Nam thời kỳ Đổi mới có sự thay đổi căn bản theo hướng nào?

  • A. Hệ thống pháp luật trở nên đơn giản hơn, ít quy định.
  • B. Tiếp tục sử dụng hệ thống pháp luật cũ của thời kỳ kế hoạch hóa.
  • C. Ưu tiên các quy định mang tính hành chính hơn là pháp luật.
  • D. Được xây dựng và hoàn thiện theo hướng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, phù hợp với kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.

Câu 25: Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến sự phát triển "nóng" của nền kinh tế thị trường trong những năm Đổi mới?

  • A. Các vấn đề về môi trường, sử dụng tài nguyên và phát triển bền vững.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quá chậm, không đáp ứng được nhu cầu.
  • C. Thiếu vốn đầu tư trầm trọng từ nước ngoài.
  • D. Nền kinh tế chỉ dựa vào một ngành duy nhất.

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải thường xuyên tự hoàn thiện, tự đổi mới để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn luôn thay đổi?

  • A. Chỉ cần áp dụng một mô hình thành công duy nhất cho mọi giai đoạn.
  • B. Kết hợp chặt chẽ giữa lý luận và thực tiễn, thường xuyên tổng kết, rút kinh nghiệm để bổ sung, phát triển đường lối.
  • C. Tuyệt đối tuân thủ các lý thuyết đã có mà không cần kiểm nghiệm trong thực tiễn.
  • D. Chỉ dựa vào kinh nghiệm của các nước khác để đưa ra quyết định.

Câu 27: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận thông tin, nâng cao kiến thức và kỹ năng trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Việc duy trì nền kinh tế bao cấp, hạn chế thông tin từ bên ngoài.
  • B. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Hạn chế người dân sử dụng internet và các thiết bị điện tử hiện đại.
  • D. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ, phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông.

Câu 28: Giả sử bạn là một nhà đầu tư nước ngoài đang tìm hiểu về môi trường đầu tư tại Việt Nam. Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới sẽ khiến bạn cảm thấy lạc quan nhất về tiềm năng kinh tế của Việt Nam?

  • A. Hệ thống kinh tế kế hoạch hóa tập trung còn tồn tại.
  • B. Việt Nam chưa thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước lớn.
  • C. Môi trường chính trị - xã hội ổn định, hệ thống pháp luật ngày càng hoàn thiện, và hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • D. Thị trường lao động giá rẻ nhưng chất lượng nguồn nhân lực thấp.

Câu 29: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa?

  • A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân.
  • B. Tăng cường quản lý xã hội bằng các biện pháp hành chính.
  • C. Hạn chế vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
  • D. Ưu tiên giải quyết mọi vấn đề bằng các quy định dưới luật.

Câu 30: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay là một minh chứng lịch sử cho điều gì?

  • A. Chỉ có thể phát triển kinh tế khi đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.
  • B. Mô hình xã hội chủ nghĩa không thể tồn tại và phát triển trong bối cảnh hiện đại.
  • C. Sự đúng đắn, phù hợp của đường lối Đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo, khả năng phát triển của Việt Nam trong bối cảnh mới.
  • D. Việt Nam chỉ đạt được thành tựu nhờ sự giúp đỡ từ các nước lớn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào được xem là một trong những yếu tố thúc đẩy Đảng và Nhà nước Việt Nam nhận thức lại và đi đến quyết định thực hiện công cuộc Đổi mới toàn diện từ năm 1986?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một trong những điểm cốt lõi thể hiện sự 'đổi mới tư duy' về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra từ Đại hội VI (1986) là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Dựa trên các thành tựu kinh tế đạt được trong công cuộc Đổi mới, hãy phân tích sự thay đổi nổi bật nhất về cơ cấu kinh tế Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Giả sử bạn đang phân tích số liệu về thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam từ năm 1986 đến nay. Sự gia tăng đáng kể của chỉ số này trong giai đoạn Đổi mới phản ánh thành tựu nào là rõ nét nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Thành tựu nào sau đây trong lĩnh vực chính trị của công cuộc Đổi mới góp phần củng cố lòng tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra bước chuyển biến căn bản trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam. Sự chuyển biến đó được thể hiện rõ nhất qua phương châm nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Thành tựu nào sau đây trong lĩnh vực văn hóa-xã hội phản ánh sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đến việc phát huy giá trị truyền thống dân tộc trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Nhìn vào biểu đồ tăng trưởng GDP của Việt Nam từ năm 1986 đến nay (giả định có biểu đồ), bạn nhận thấy xu hướng tăng trưởng ổn định và tương đối cao. Điều này chủ yếu là kết quả của chính sách nào trong công cuộc Đổi mới?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Thành tựu nào trong lĩnh vực xã hội của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc ổn định chính trị và phát triển bền vững?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: So với giai đoạn trước Đổi mới, hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trong thời kỳ Đổi mới có sự thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Thành tựu nào sau đây trong lĩnh vực đối ngoại đã chứng tỏ Việt Nam đã phá thế bị bao vây, cấm vận và bình thường hóa quan hệ với các nước lớn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Bài học về 'Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, ổn định và phát triển' trong công cuộc Đổi mới có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Thành tựu nào trong lĩnh vực giáo dục của Việt Nam thời kỳ Đổi mới được xem là nền tảng quan trọng để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho sự phát triển đất nước?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Giả sử bạn được cung cấp số liệu về tỷ lệ hộ nghèo của Việt Nam giảm mạnh qua các giai đoạn của công cuộc Đổi mới. Sự sụt giảm này chủ yếu là nhờ các chính sách nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Điều này được thể hiện rõ nhất qua sự kiện nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát huy sức mạnh nội lực kết hợp với tranh thủ nguồn lực từ bên ngoài?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Thành tựu nào trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng dưới thời kỳ Đổi mới đã góp phần tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nhìn lại quá trình 30 năm Đổi mới (1986-2016), thành tựu lớn nhất và có ý nghĩa lịch sử trọng đại đối với Việt Nam là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Việc Việt Nam chủ động tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc là minh chứng cho thành tựu nào của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực đối ngoại?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa tinh thần của người dân Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Bài học kinh nghiệm về 'phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc' trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: So với giai đoạn trước Đổi mới, hệ thống pháp luật của Việt Nam thời kỳ Đổi mới có sự thay đổi căn bản theo hướng nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến sự phát triển 'nóng' của nền kinh tế thị trường trong những năm Đổi mới?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải thường xuyên tự hoàn thiện, tự đổi mới để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn luôn thay đổi?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận thông tin, nâng cao kiến thức và kỹ năng trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Giả sử bạn là một nhà đầu tư nước ngoài đang tìm hiểu về môi trường đầu tư tại Việt Nam. Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới sẽ khiến bạn cảm thấy lạc quan nhất về tiềm năng kinh tế của Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay là một minh chứng lịch sử cho điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào được xem là một trong những yếu tố thúc đẩy Đảng Cộng sản Việt Nam đưa ra đường lối Đổi mới tại Đại hội VI (1986)?

  • A. Sự bùng nổ của Cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ nhất.
  • B. Những biến động phức tạp trong hệ thống xã hội chủ nghĩa và quan hệ quốc tế.
  • C. Sự hình thành và phát triển mạnh mẽ của các khối liên minh quân sự đối đầu.
  • D. Thế giới chuyển sang xu hướng đối đầu Đông-Tây gay gắt.

Câu 2: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 được xác định là đổi mới "toàn diện và đồng bộ". Ý nghĩa của cụm từ "toàn diện" ở đây là gì?

  • A. Chỉ tập trung đổi mới kinh tế là trọng tâm.
  • B. Đổi mới từ trung ương đến địa phương.
  • C. Đổi mới trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, đối ngoại...
  • D. Đổi mới một cách triệt để, không thỏa hiệp.

Câu 3: Một trong những điểm khác biệt căn bản nhất giữa nền kinh tế Việt Nam trước Đổi mới (cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp) và sau Đổi mới (kinh tế thị trường định hướng XHCN) là gì?

  • A. Chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
  • B. Tăng cường vai trò độc quyền của doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng hơn nông nghiệp.
  • D. Cấm đoán hoàn toàn hoạt động kinh tế tư nhân và cá thể.

Câu 4: Tình huống: Một người nông dân được Nhà nước giao quyền sử dụng đất ổn định, lâu dài và được tự do quyết định loại cây trồng, vật nuôi trên mảnh đất của mình. Sự thay đổi này phản ánh thành tựu cơ bản nào của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp.
  • B. Thành lập các hợp tác xã kiểu mới trên toàn quốc.
  • C. Tăng cường sự quản lý tập trung của Nhà nước đối với sản xuất nông nghiệp.
  • D. Giải phóng sức sản xuất trong nông nghiệp nhờ đổi mới cơ chế quản lý.

Câu 5: Thành tựu nào sau đây trong lĩnh vực kinh tế thể hiện rõ nhất sự thay đổi về cơ cấu kinh tế Việt Nam theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Việt Nam trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
  • B. Các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • C. Tỷ trọng ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ ngày càng tăng trong GDP.
  • D. Hoàn thành việc điện khí hóa và thủy lợi hóa toàn bộ nông thôn.

Câu 6: Trong công cuộc Đổi mới, việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa được Đảng và Nhà nước Việt Nam đặc biệt chú trọng. Điều này thể hiện sự đổi mới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa - Xã hội.
  • D. Đối ngoại.

Câu 7: Thành tựu nào sau đây trong lĩnh vực chính trị phản ánh rõ nét nhất việc phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Hoàn thành việc xây dựng hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội.
  • B. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường công khai, minh bạch và vai trò giám sát của nhân dân.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn bộ máy nhà nước các cấp.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang chế độ đa nguyên, đa đảng.

Câu 8: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Điều này thể hiện rõ nhất qua thành tựu nào trong lĩnh vực đối ngoại?

  • A. Chỉ tập trung củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự để răn đe các thế lực thù địch.
  • C. Thực hiện chính sách đóng cửa để bảo vệ nền kinh tế nội địa.
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 đối với công cuộc Đổi mới.

  • A. Đánh dấu bước hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế toàn cầu, tạo động lực và thách thức cho phát triển.
  • B. Hoàn thành mục tiêu trở thành nền kinh tế phát triển của thế giới.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng bao vây cấm vận của các nước phương Tây.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt chính trị, không ảnh hưởng nhiều đến kinh tế.

Câu 10: Công cuộc Đổi mới đã đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực văn hóa - xã hội. Thành tựu nào sau đây thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đến việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực?

  • A. Xây dựng nhiều công trình văn hóa đồ sộ.
  • B. Phát triển mạnh các loại hình nghệ thuật truyền thống.
  • C. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học (năm 2000) và trung học cơ sở (năm 2010).
  • D. Đạt được nhiều giải thưởng quốc tế về văn học, nghệ thuật.

Câu 11: Một báo cáo về tình hình kinh tế Việt Nam giai đoạn 1986-1995 cho thấy cán cân xuất nhập khẩu có sự chuyển biến tích cực, từ nhập siêu sang xuất siêu. Thành tựu này phản ánh điều gì về hiệu quả của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn đầu?

  • A. Nền kinh tế vẫn còn phụ thuộc nặng nề vào nhập khẩu.
  • B. Sản xuất trong nước đã phục hồi và phát triển, khả năng xuất khẩu tăng lên.
  • C. Việt Nam ngừng nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài.
  • D. Tình hình kinh tế vẫn còn trong giai đoạn khủng hoảng trầm trọng.

Câu 12: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới được xem là yếu tố then chốt quyết định đến sự thành công của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước bạn bè quốc tế.
  • C. Tập trung phát triển kinh tế tư nhân là chủ yếu.
  • D. Sao chép mô hình phát triển của các nước tư bản.

Câu 13: Công cuộc Đổi mới đã góp phần giải quyết đáng kể các vấn đề xã hội cấp bách. Thành tựu nào dưới đây phản ánh sự cải thiện rõ rệt về đời sống vật chất của đại bộ phận nhân dân?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng thất nghiệp.
  • B. Tỷ lệ hộ nghèo giảm nhanh chóng, đời sống nhân dân được cải thiện.
  • C. Mọi người dân đều có thu nhập cao và ổn định.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng phân hóa giàu nghèo.

Câu 14: Mặc dù đạt nhiều thành tựu, công cuộc Đổi mới vẫn còn đối mặt với không ít hạn chế, thách thức. Thách thức nào sau đây liên quan đến việc duy trì định hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quá chậm.
  • B. Thiếu nguồn lao động có tay nghề.
  • C. Nguy cơ phân hóa giàu nghèo gia tăng, một số vấn đề xã hội phức tạp nảy sinh.
  • D. Không thu hút được đầu tư nước ngoài.

Câu 15: Công cuộc Đổi mới đã làm thay đổi căn bản quan hệ giữa Việt Nam với thế giới. Sự thay đổi này thể hiện rõ nhất qua chủ trương đối ngoại nào?

  • A. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
  • B. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước lớn.
  • C. Ưu tiên quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Thực hiện chính sách ngoại giao "cây tre" một cách cứng nhắc.

Câu 16: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới là "phải luôn quán triệt quan điểm lấy dân làm gốc". Ý nghĩa của bài học này là gì?

  • A. Chỉ cần lắng nghe ý kiến của các chuyên gia kinh tế.
  • B. Giao phó mọi quyết định cho nhân dân tự giải quyết.
  • C. Ưu tiên phát triển nông nghiệp vì nông dân chiếm đa số.
  • D. Mọi đường lối, chính sách phải xuất phát từ lợi ích và nguyện vọng chính đáng của nhân dân, phát huy vai trò chủ thể của nhân dân.

Câu 17: Thành tựu nào sau đây trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng thể hiện sự vững mạnh của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Giữ vững ổn định chính trị, chủ quyền quốc gia và môi trường hòa bình để phát triển.
  • B. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu khu vực.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn các mối đe dọa từ bên ngoài.
  • D. Không cần duy trì lực lượng vũ trang thường trực.

Câu 18: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

  • A. Hoàn thành mục tiêu xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
  • B. Biến Việt Nam thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới.
  • C. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, đạt những thành tựu to lớn, chứng tỏ đường lối Đổi mới là đúng đắn.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của các thế lực thù địch.

Câu 19: Công cuộc Đổi mới đã góp phần tạo ra môi trường xã hội cởi mở hơn. Điều này thể hiện qua sự phát triển nào trong lĩnh vực văn hóa?

  • A. Chỉ tập trung phát triển văn hóa truyền thống.
  • B. Hạn chế tối đa giao lưu văn hóa với nước ngoài.
  • C. Thống nhất một kiểu mẫu văn hóa duy nhất trên cả nước.
  • D. Các lĩnh vực, loại hình, sản phẩm văn hóa phát triển phong phú, đa dạng.

Câu 20: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng của công cuộc Đổi mới là "kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại". Biểu hiện rõ nhất của bài học này trong lĩnh vực đối ngoại là gì?

  • A. Đóng cửa biên giới, không giao lưu với bên ngoài.
  • B. Chỉ dựa vào nội lực để phát triển.
  • C. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, tận dụng các cơ hội từ bên ngoài.
  • D. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự cung tự cấp.

Câu 21: Nhìn lại hơn 30 năm Đổi mới, hạn chế nào sau đây trong lĩnh vực kinh tế vẫn còn là thách thức lớn đối với Việt Nam?

  • A. Năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp.
  • B. Tất cả các doanh nghiệp nhà nước đều thua lỗ nặng.
  • C. Không có bất kỳ ngành công nghiệp nào được phát triển.
  • D. Việt Nam hoàn toàn không có khả năng xuất khẩu hàng hóa.

Câu 22: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện để các thành phần kinh tế phát triển. Thành phần kinh tế nào được xác định giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

  • A. Kinh tế tư nhân.
  • B. Kinh tế nhà nước.
  • C. Kinh tế tập thể.
  • D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 23: Tại sao việc đổi mới tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội lại là một nội dung quan trọng của đổi mới chính trị ở Việt Nam?

  • A. Để phủ nhận hoàn toàn những lý luận trước đây.
  • B. Để sao chép mô hình lý luận của các nước khác.
  • C. Chỉ đơn thuần là thay đổi thuật ngữ.
  • D. Để khắc phục những hạn chế, sai lầm trong nhận thức và vận dụng, phù hợp với thực tiễn phát triển của đất nước và thời đại.

Câu 24: Một trong những bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới là "phải kết hợp chặt chẽ đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị". Ý nghĩa của bài học này là gì?

  • A. Ưu tiên đổi mới chính trị trước, sau đó mới đổi mới kinh tế.
  • B. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị phù hợp, đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng và ổn định xã hội.
  • C. Đổi mới chính trị phải diễn ra nhanh hơn đổi mới kinh tế.
  • D. Không cần đổi mới chính trị, chỉ cần tập trung vào kinh tế.

Câu 25: Thành tựu nào sau đây trong lĩnh vực xã hội cho thấy sự tiến bộ về mặt bình đẳng giới và vai trò của phụ nữ trong xã hội hiện đại?

  • A. Giảm tỷ lệ sinh con thứ ba.
  • B. Tăng số lượng phụ nữ làm việc trong ngành nông nghiệp.
  • C. Tỷ lệ phụ nữ tham gia các hoạt động xã hội, chính trị, quản lý ngày càng tăng.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn các phong tục tập quán lạc hậu liên quan đến phụ nữ.

Câu 26: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra những thay đổi căn bản trong quan hệ giữa Nhà nước và thị trường. Mối quan hệ này được xác định như thế nào trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Nhà nước can thiệp trực tiếp vào mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • B. Thị trường tự quyết định hoàn toàn, Nhà nước không can thiệp.
  • C. Nhà nước và thị trường hoạt động hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Nhà nước đóng vai trò quản lý vĩ mô, tạo hành lang pháp lý và điều tiết thị trường để đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 27: Một trong những hạn chế lớn nhất của cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp trước Đổi mới là gì?

  • A. Triệt tiêu động lực sản xuất, kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
  • B. Thúc đẩy mạnh mẽ sự cạnh tranh giữa các đơn vị kinh tế.
  • C. Phát huy tối đa tính chủ động, sáng tạo của người lao động.
  • D. Phân phối thu nhập một cách công bằng tuyệt đối.

Câu 28: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Vai trò của tổ chức nào sau đây thể hiện rõ nét nhất thành tựu này?

  • A. Quốc hội.
  • B. Chính phủ.
  • C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • D. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

Câu 29: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc không ngừng học hỏi, tiếp thu những tinh hoa văn hóa và khoa học kỹ thuật của nhân loại?

  • A. Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế.
  • C. Lấy dân làm gốc.
  • D. Kết hợp chặt chẽ đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị.

Câu 30: Thành tựu nào sau đây của công cuộc Đổi mới được xem là nền tảng quan trọng để Việt Nam tiếp tục phát triển bền vững và nâng cao vị thế trên trường quốc tế trong những thập niên tới?

  • A. Xây dựng được nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, hội nhập quốc tế sâu rộng và giữ vững ổn định chính trị.
  • B. Hoàn thành mục tiêu trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn khoảng cách giàu nghèo và các vấn đề xã hội.
  • D. Trở thành một trong những cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào được xem là một trong những yếu tố thúc đẩy Đảng Cộng sản Việt Nam đưa ra đường lối Đổi mới tại Đại hội VI (1986)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 được xác định là đổi mới 'toàn diện và đồng bộ'. Ý nghĩa của cụm từ 'toàn diện' ở đây là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một trong những điểm khác biệt căn bản nhất giữa nền kinh tế Việt Nam trước Đổi mới (cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp) và sau Đổi mới (kinh tế thị trường định hướng XHCN) là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tình huống: Một người nông dân được Nhà nước giao quyền sử dụng đất ổn định, lâu dài và được tự do quyết định loại cây trồng, vật nuôi trên mảnh đất của mình. Sự thay đổi này phản ánh thành tựu cơ bản nào của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực kinh tế?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Thành tựu nào sau đây trong lĩnh vực kinh tế thể hiện rõ nhất sự thay đổi về cơ cấu kinh tế Việt Nam theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ Đổi mới?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong công cuộc Đổi mới, việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa được Đảng và Nhà nước Việt Nam đặc biệt chú trọng. Điều này thể hiện sự đổi mới trong lĩnh vực nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Thành tựu nào sau đây trong lĩnh vực chính trị phản ánh rõ nét nhất việc phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong công cuộc Đổi mới?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Điều này thể hiện rõ nhất qua thành tựu nào trong lĩnh vực đối ngoại?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 đối với công cuộc Đổi mới.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Công cuộc Đổi mới đã đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực văn hóa - xã hội. Thành tựu nào sau đây thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đến việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một báo cáo về tình hình kinh tế Việt Nam giai đoạn 1986-1995 cho thấy cán cân xuất nhập khẩu có sự chuyển biến tích cực, từ nhập siêu sang xuất siêu. Thành tựu này phản ánh điều gì về hiệu quả của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn đầu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới được xem là yếu tố then chốt quyết định đến sự thành công của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn hiện nay?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Công cuộc Đổi mới đã góp phần giải quyết đáng kể các vấn đề xã hội cấp bách. Thành tựu nào dưới đây phản ánh sự cải thiện rõ rệt về đời sống vật chất của đại bộ phận nhân dân?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Mặc dù đạt nhiều thành tựu, công cuộc Đổi mới vẫn còn đối mặt với không ít hạn chế, thách thức. Thách thức nào sau đây liên quan đến việc duy trì định hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Công cuộc Đổi mới đã làm thay đổi căn bản quan hệ giữa Việt Nam với thế giới. Sự thay đổi này thể hiện rõ nhất qua chủ trương đối ngoại nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới là 'phải luôn quán triệt quan điểm lấy dân làm gốc'. Ý nghĩa của bài học này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Thành tựu nào sau đây trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng thể hiện sự vững mạnh của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Công cuộc Đổi mới đã góp phần tạo ra môi trường xã hội cởi mở hơn. Điều này thể hiện qua sự phát triển nào trong lĩnh vực văn hóa?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng của công cuộc Đổi mới là 'kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại'. Biểu hiện rõ nhất của bài học này trong lĩnh vực đối ngoại là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Nhìn lại hơn 30 năm Đổi mới, hạn chế nào sau đây trong lĩnh vực kinh tế vẫn còn là thách thức lớn đối với Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện để các thành phần kinh tế phát triển. Thành phần kinh tế nào được xác định giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao việc đổi mới tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội lại là một nội dung quan trọng của đổi mới chính trị ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một trong những bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới là 'phải kết hợp chặt chẽ đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị'. Ý nghĩa của bài học này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Thành tựu nào sau đây trong lĩnh vực xã hội cho thấy sự tiến bộ về mặt bình đẳng giới và vai trò của phụ nữ trong xã hội hiện đại?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra những thay đổi căn bản trong quan hệ giữa Nhà nước và thị trường. Mối quan hệ này được xác định như thế nào trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một trong những hạn chế lớn nhất của cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp trước Đổi mới là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Vai trò của tổ chức nào sau đây thể hiện rõ nét nhất thành tựu này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc không ngừng học hỏi, tiếp thu những tinh hoa văn hóa và khoa học kỹ thuật của nhân loại?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Thành tựu nào sau đây của công cuộc Đổi mới được xem là nền tảng quan trọng để Việt Nam tiếp tục phát triển bền vững và nâng cao vị thế trên trường quốc tế trong những thập niên tới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công cuộc Đổi mới đã chuyển nền kinh tế Việt Nam từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Sự chuyển đổi này mang ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với sự phát triển của đất nước?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò của Nhà nước trong kinh tế.
  • B. Thúc đẩy mạnh mẽ các yếu tố sản xuất và giải phóng sức sáng tạo.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế tư nhân.
  • D. Loại bỏ cạnh tranh trong nền kinh tế.

Câu 2: Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong hội nhập quốc tế. Tác động chủ yếu của sự kiện này đối với nền kinh tế Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ mở cửa thị trường Việt Nam cho hàng hóa nước ngoài.
  • B. Giúp Việt Nam trở thành nền kinh tế lớn nhất Đông Nam Á ngay lập tức.
  • C. Tạo cơ hội lớn để Việt Nam tham gia sâu rộng vào chuỗi giá trị toàn cầu và thu hút đầu tư.
  • D. Dẫn đến việc đóng cửa các ngành công nghiệp nội địa.

Câu 3: Giả sử số liệu thống kê cho thấy tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam duy trì ở mức cao trong giai đoạn 1990-2000. Điều này phản ánh thành tựu cơ bản nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Nền kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Đã giải quyết xong vấn đề đói nghèo.
  • C. Nền kinh tế đạt được những bước tăng trưởng đáng kể.
  • D. Việt Nam đã trở thành nước công nghiệp phát triển.

Câu 4: So với giai đoạn trước Đổi mới (trước 1986), chính sách đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay có điểm khác biệt cốt lõi nào?

  • A. Giữ nguyên lập trường đối đầu với các nước phương Tây.
  • B. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.
  • C. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Giảm bớt sự quan tâm đến độc lập, chủ quyền quốc gia.

Câu 5: Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện Đổi mới toàn diện nhưng nhấn mạnh giữ vững ổn định chính trị. Vì sao ổn định chính trị được coi là yếu tố quan trọng hàng đầu đảm bảo thành công của công cuộc Đổi mới kinh tế?

  • A. Để hạn chế sự tham gia của người dân vào quá trình Đổi mới.
  • B. Tạo môi trường thuận lợi, thu hút đầu tư và phát triển kinh tế bền vững.
  • C. Duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Ngăn chặn hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 6: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam sau Đổi mới, khu vực kinh tế nhà nước giữ vai trò gì?

  • A. Vai trò chủ đạo, là lực lượng vật chất quan trọng để định hướng và điều tiết nền kinh tế.
  • B. Chỉ còn vai trò thứ yếu, không quan trọng bằng kinh tế tư nhân.
  • C. Đã bị xóa bỏ hoàn toàn.
  • D. Chỉ hoạt động trong lĩnh vực quốc phòng.

Câu 7: Công cuộc Đổi mới đã đạt được những thành tựu đáng kể trong xóa đói giảm nghèo. Nếu phân tích số liệu về tỷ lệ hộ nghèo quốc gia giảm mạnh từ những năm 1990 đến nay, điều này nói lên điều gì về tác động của Đổi mới?

  • A. Chỉ có tầng lớp giàu có được hưởng lợi từ Đổi mới.
  • B. Chính sách phát triển kinh tế đã góp phần cải thiện đời sống của đông đảo người dân.
  • C. Nông nghiệp không còn vai trò gì trong xóa nghèo.
  • D. Vấn đề bất bình đẳng thu nhập đã được giải quyết triệt để.

Câu 8: Một trong những chủ trương quan trọng trong cải cách bộ máy nhà nước thời kỳ Đổi mới là hướng tới mục tiêu nào?

  • A. Mở rộng quy mô bộ máy nhà nước.
  • B. Tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả.
  • C. Tăng cường sự can thiệp trực tiếp của Nhà nước vào mọi hoạt động sản xuất.
  • D. Xóa bỏ sự phân cấp quản lý.

Câu 9: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đã cho thấy mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất qua điều gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế luôn đi kèm với suy giảm các dịch vụ xã hội.
  • B. Nguồn lực từ tăng trưởng kinh tế được tái đầu tư để cải thiện giáo dục, y tế, an sinh xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • D. Tiến bộ xã hội cản trở tăng trưởng kinh tế.

Câu 10: Biểu đồ cơ cấu GDP của Việt Nam qua các năm 1990, 2000, 2010 cho thấy tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm dần, trong khi tỷ trọng ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng lên. Sự thay đổi này phản ánh xu thế nào của nền kinh tế Việt Nam thời kỳ Đổi mới?

  • A. Việt Nam đang quay trở lại nền kinh tế nông nghiệp.
  • B. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đang diễn ra.
  • C. Ngành dịch vụ không phát triển.
  • D. Nền kinh tế đang suy thoái.

Câu 11: Khái niệm

  • A. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • B. Vận dụng các quy luật của kinh tế thị trường nhưng vẫn giữ vững mục tiêu và định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chỉ cho phép kinh tế nhà nước tồn tại.
  • D. Sao chép nguyên mẫu mô hình kinh tế thị trường của các nước tư bản.

Câu 12: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới cũng đặt ra những thách thức mới cho Việt Nam. Thách thức nào sau đây là hệ quả phổ biến của quá trình phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế?

  • A. Tình trạng bao cấp tràn lan.
  • B. Mất ổn định chính trị.
  • C. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo, các vấn đề xã hội phức tạp.
  • D. Đóng cửa với thế giới bên ngoài.

Câu 13: Khu vực kinh tế tư nhân đã có sự phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ Đổi mới. Đóng góp quan trọng nhất của khu vực này đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn vai trò của kinh tế nhà nước.
  • B. Tạo ra một lượng lớn việc làm, đóng góp vào GDP và ngân sách nhà nước.
  • C. Chỉ hoạt động trong lĩnh vực phi sản xuất.
  • D. Gây cản trở cho quá trình hội nhập quốc tế.

Câu 14: Việt Nam tích cực tham gia các tổ chức khu vực (ASEAN) và quốc tế (UN, APEC). Việc đẩy mạnh đối ngoại đa phương này có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Chỉ để nhận viện trợ kinh tế.
  • B. Nâng cao vị thế quốc gia, bảo vệ lợi ích đất nước và đóng góp vào hòa bình, ổn định khu vực, thế giới.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào các cường quốc.
  • D. Giảm bớt quan hệ song phương.

Câu 15: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới khẳng định sự cần thiết phải kết hợp chặt chẽ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị?

  • A. Chỉ cần đổi mới kinh tế là đủ.
  • B. Đổi mới chính trị phải đi trước mở đường cho kinh tế.
  • C. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị phù hợp.
  • D. Cần giữ nguyên hệ thống chính trị cũ để phát triển kinh tế.

Câu 16: Một trong những thành tựu về chính trị là việc phát huy nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. Điều này được thể hiện qua việc tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội, mở rộng quyền làm chủ của nhân dân. Cách tiếp cận này nói lên điều gì về sự phát triển dân chủ ở Việt Nam?

  • A. Dân chủ được hiểu và thực hiện theo mô hình đa nguyên chính trị.
  • B. Dân chủ gắn liền với vai trò lãnh đạo của Đảng và tăng cường sự tham gia của nhân dân thông qua các tổ chức chính trị - xã hội.
  • C. Dân chủ chỉ giới hạn trong lĩnh vực kinh tế.
  • D. Quyền lực nhà nước bị phân tán.

Câu 17: Mục tiêu hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong giai đoạn đầu (cuối thập niên 1980 - 1990) và giai đoạn sau (từ khoảng năm 2000 trở đi) có điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. Giai đoạn đầu chỉ mở cửa để nhận viện trợ, giai đoạn sau mới quan tâm đến thương mại.
  • B. Giai đoạn đầu chủ yếu
  • C. Giai đoạn đầu chỉ hội nhập khu vực, giai đoạn sau chỉ hội nhập toàn cầu.
  • D. Giai đoạn đầu ưu tiên hội nhập văn hóa, giai đoạn sau ưu tiên kinh tế.

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc là một nhiệm vụ quan trọng. Thách thức lớn nhất đặt ra cho công tác này là gì?

  • A. Thiếu nguồn lực tài chính cho văn hóa.
  • B. Sự xâm nhập của các luồng văn hóa ngoại lai tiêu cực và nguy cơ mai một bản sắc.
  • C. Người dân không quan tâm đến văn hóa truyền thống.
  • D. Chỉ có một vài loại hình văn hóa phát triển.

Câu 19: Chính sách

  • A. Tăng cường hợp tác xã kiểu cũ.
  • B. Thừa nhận hộ gia đình là đơn vị kinh tế tự chủ, giao quyền sử dụng đất lâu dài cho nông dân.
  • C. Quốc hữu hóa toàn bộ ruộng đất.
  • D. Hạn chế sản xuất nông nghiệp.

Câu 20: Vì sao thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) được coi là một đột phá quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của Việt Nam thời kỳ Đổi mới?

  • A. FDI giúp Việt Nam xuất khẩu lao động.
  • B. FDI mang lại nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • C. FDI chỉ tập trung vào lĩnh vực nông nghiệp.
  • D. FDI làm suy yếu nền kinh tế trong nước.

Câu 21: Nội dung cốt lõi của việc xây dựng

  • A. Nhà nước đứng ngoài pháp luật.
  • B. Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật, đồng thời tôn trọng và bảo vệ pháp luật, đảm bảo quyền con người, quyền công dân.
  • C. Pháp luật chỉ phục vụ lợi ích của Nhà nước.
  • D. Chỉ có cơ quan hành pháp có quyền ban hành pháp luật.

Câu 22: Trong tiến trình Đổi mới, vai trò của Quốc hội Việt Nam đã có những thay đổi tích cực. Sự thay đổi nổi bật nhất là gì?

  • A. Giảm bớt số lượng đại biểu.
  • B. Từ Quốc hội
  • C. Chỉ còn phê chuẩn các quyết định của Chính phủ.
  • D. Tăng cường chức năng hành pháp.

Câu 23: Mức sống của đại bộ phận nhân dân được cải thiện đáng kể trong thời kỳ Đổi mới. Tác động tích cực của thành tựu này đối với xã hội Việt Nam là gì?

  • A. Gây ra tình trạng bất ổn xã hội.
  • B. Tăng cường sự đồng thuận xã hội, tạo động lực cho sự phát triển tiếp theo.
  • C. Làm suy giảm chất lượng nguồn nhân lực.
  • D. Chỉ có lợi cho phát triển kinh tế mà không ảnh hưởng đến xã hội.

Câu 24: Cùng với sự phát triển kinh tế, Việt Nam cũng đối mặt với những thách thức về mặt xã hội, đặc biệt là vấn đề bất bình đẳng. Biểu hiện rõ nhất của thách thức này là gì?

  • A. Mọi người dân đều có thu nhập như nhau.
  • B. Khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng miền, nhóm dân cư có xu hướng gia tăng.
  • C. Hệ thống an sinh xã hội đã bao phủ 100% dân số.
  • D. Tình trạng thất nghiệp được xóa bỏ hoàn toàn.

Câu 25: Chính sách quốc phòng, an ninh của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.
  • B. Tự lực, tự cường, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, bảo vệ Tổ quốc từ sớm, từ xa.
  • C. Phụ thuộc vào liên minh quân sự với nước ngoài.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà không chú trọng quốc phòng.

Câu 26: Yếu tố nào được xem là quyết định nhất dẫn đến những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

  • A. Sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Vai trò lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Sự phát triển của khoa học công nghệ thế giới.

Câu 27: Việt Nam đã đạt được thành tựu phổ cập giáo dục tiểu học vào năm 2000 và phổ cập giáo dục trung học cơ sở vào năm 2010. Những cột mốc này phản ánh thành tựu nào trên lĩnh vực xã hội?

  • A. Sự sụt giảm chất lượng giáo dục.
  • B. Sự quan tâm và đầu tư của Nhà nước vào phát triển giáo dục, nâng cao dân trí.
  • C. Việc đóng cửa các trường học công lập.
  • D. Chỉ tập trung phát triển giáo dục đại học.

Câu 28: Từ quan điểm

  • A. Việt Nam không còn muốn làm bạn với các nước.
  • B. Chính sách đối ngoại ngày càng chủ động, tích cực, toàn diện và nâng cao vị thế quốc gia.
  • C. Việt Nam chỉ còn quan tâm đến lợi ích của bản thân.
  • D. Chính sách đối ngoại trở nên thụ động hơn.

Câu 29: Khoa học và công nghệ được xác định là quốc sách hàng đầu trong thời kỳ Đổi mới. Vai trò chủ yếu của khoa học và công nghệ đối với sự phát triển kinh tế là gì?

  • A. Chỉ để phục vụ quốc phòng.
  • B. Tạo ra công nghệ mới, nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của nền kinh tế.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo.

Câu 30: Một trong những bài học sâu sắc từ công cuộc Đổi mới là phải phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn dân tộc. Bài học này được thể hiện rõ nhất qua việc gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh của Đảng.
  • B. Huy động mọi nguồn lực (con người, vật chất, trí tuệ) trong và ngoài nước cho mục tiêu phát triển.
  • C. Hạn chế vai trò của các tổ chức xã hội.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển một vài vùng kinh tế trọng điểm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Công cuộc Đổi mới đã chuyển nền kinh tế Việt Nam từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Sự chuyển đổi này mang ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với sự phát triển của đất nước?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong hội nhập quốc tế. Tác động *chủ yếu* của sự kiện này đối với nền kinh tế Việt Nam là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Giả sử số liệu thống kê cho thấy tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam duy trì ở mức cao trong giai đoạn 1990-2000. Điều này phản ánh thành tựu cơ bản nào của công cuộc Đổi mới?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: So với giai đoạn trước Đổi mới (trước 1986), chính sách đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay có điểm khác biệt *cốt lõi* nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện Đổi mới toàn diện nhưng nhấn mạnh giữ vững ổn định chính trị. Vì sao ổn định chính trị được coi là yếu tố *quan trọng hàng đầu* đảm bảo thành công của công cuộc Đổi mới kinh tế?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam sau Đổi mới, khu vực kinh tế nhà nước giữ vai trò gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Công cuộc Đổi mới đã đạt được những thành tựu đáng kể trong xóa đói giảm nghèo. Nếu phân tích số liệu về tỷ lệ hộ nghèo quốc gia giảm mạnh từ những năm 1990 đến nay, điều này nói lên điều gì về tác động của Đổi mới?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một trong những chủ trương quan trọng trong cải cách bộ máy nhà nước thời kỳ Đổi mới là hướng tới mục tiêu nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đã cho thấy mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất qua điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Biểu đồ cơ cấu GDP của Việt Nam qua các năm 1990, 2000, 2010 cho thấy tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm dần, trong khi tỷ trọng ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng lên. Sự thay đổi này phản ánh xu thế nào của nền kinh tế Việt Nam thời kỳ Đổi mới?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khái niệm "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" được xem là một sự sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong lý luận và thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội. Tính sáng tạo đó thể hiện ở điểm nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới cũng đặt ra những thách thức mới cho Việt Nam. Thách thức nào sau đây là hệ quả *phổ biến* của quá trình phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khu vực kinh tế tư nhân đã có sự phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ Đổi mới. Đóng góp *quan trọng nhất* của khu vực này đối với nền kinh tế là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Việt Nam tích cực tham gia các tổ chức khu vực (ASEAN) và quốc tế (UN, APEC). Việc đẩy mạnh đối ngoại đa phương này có ý nghĩa *chiến lược* như thế nào đối với Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới khẳng định sự cần thiết phải kết hợp chặt chẽ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một trong những thành tựu về chính trị là việc phát huy nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. Điều này được thể hiện qua việc tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội, mở rộng quyền làm chủ của nhân dân. Cách tiếp cận này nói lên điều gì về sự phát triển dân chủ ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Mục tiêu hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong giai đoạn đầu (cuối thập niên 1980 - 1990) và giai đoạn sau (từ khoảng năm 2000 trở đi) có điểm khác biệt cơ bản nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc là một nhiệm vụ quan trọng. Thách thức lớn nhất đặt ra cho công tác này là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Chính sách "khoán 10", "khoán 100" trong nông nghiệp vào cuối thập niên 1980 đầu thập niên 1990 thể hiện bước đổi mới nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Vì sao thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) được coi là một đột phá quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của Việt Nam thời kỳ Đổi mới?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nội dung cốt lõi của việc xây dựng "Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa" ở Việt Nam trong công cuộc Đổi mới là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong tiến trình Đổi mới, vai trò của Quốc hội Việt Nam đã có những thay đổi tích cực. Sự thay đổi *nổi bật nhất* là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Mức sống của đại bộ phận nhân dân được cải thiện đáng kể trong thời kỳ Đổi mới. Tác động *tích cực* của thành tựu này đối với xã hội Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cùng với sự phát triển kinh tế, Việt Nam cũng đối mặt với những thách thức về mặt xã hội, đặc biệt là vấn đề bất bình đẳng. Biểu hiện rõ nhất của thách thức này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Chính sách quốc phòng, an ninh của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới dựa trên nguyên tắc *cốt lõi* nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Yếu tố nào được xem là *quyết định nhất* dẫn đến những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Việt Nam đã đạt được thành tựu phổ cập giáo dục tiểu học vào năm 2000 và phổ cập giáo dục trung học cơ sở vào năm 2010. Những cột mốc này phản ánh thành tựu nào trên lĩnh vực xã hội?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Từ quan điểm "Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước" (1986) đến "Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy, là thành viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế" (giai đoạn sau), sự thay đổi trong cách diễn đạt mục tiêu đối ngoại này nói lên điều gì về sự phát triển của chính sách đối ngoại Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khoa học và công nghệ được xác định là quốc sách hàng đầu trong thời kỳ Đổi mới. Vai trò *chủ yếu* của khoa học và công nghệ đối với sự phát triển kinh tế là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một trong những bài học sâu sắc từ công cuộc Đổi mới là phải phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn dân tộc. Bài học này được thể hiện rõ nhất qua việc gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà nghiên cứu đang phân tích dữ liệu kinh tế Việt Nam giai đoạn 1986-2020. Dữ liệu cho thấy sự dịch chuyển rõ rệt trong cơ cấu kinh tế, giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Sự dịch chuyển này phản ánh thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Việt Nam đã hoàn thành quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại, phù hợp với xu thế phát triển.
  • C. Khu vực nông nghiệp không còn vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
  • D. Tốc độ tăng trưởng GDP luôn ổn định ở mức cao nhất thế giới.

Câu 2: Trước năm 1986, Việt Nam phải đối mặt với tình trạng nhập siêu kéo dài, thiếu hụt ngoại tệ trầm trọng. Tuy nhiên, trong giai đoạn 1986-1995, cán cân thương mại có sự cải thiện đáng kể, thậm chí có thời điểm xuất siêu. Hiện tượng này cho thấy hiệu quả bước đầu của chính sách kinh tế nào được thực hiện trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng theo mô hình cũ.
  • B. Thắt chặt quản lý ngoại hối và cấm vận thương mại.
  • C. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, khuyến khích xuất khẩu.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 3: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội. Thành tựu này có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của Việt Nam?

  • A. Chứng minh Việt Nam đã trở thành một cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn mọi khó khăn, thách thức trong phát triển đất nước.
  • C. Đưa Việt Nam trở lại chế độ kinh tế tập trung, bao cấp.
  • D. Tạo tiền đề vững chắc cho sự phát triển tiếp theo và củng cố niềm tin vào công cuộc Đổi mới.

Câu 4: Một trong những thay đổi quan trọng về nhận thức chính trị trong thời kỳ Đổi mới là việc Đảng Cộng sản Việt Nam xác định xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Khái niệm

  • A. Nhà nước quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật, đề cao thượng tôn pháp luật và bảo vệ quyền con người, quyền công dân.
  • B. Nhà nước chỉ cần có Hiến pháp, còn pháp luật cụ thể không quá quan trọng.
  • C. Nhà nước do một cá nhân hoặc một nhóm người quyết định mọi việc, không cần tuân theo luật lệ.
  • D. Nhà nước chỉ cần tập trung phát triển kinh tế, không cần quan tâm đến pháp luật và quyền con người.

Câu 5: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện để nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được phát huy. Điều này thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị-xã hội ngày càng được chú trọng phát huy.
  • C. Tăng cường chế độ tập trung quan liêu, bao cấp.
  • D. Cho phép thành lập các đảng phái chính trị đối lập.

Câu 6: Một trong những thành tựu quan trọng về văn hóa-xã hội của công cuộc Đổi mới là việc chú trọng xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Thành tựu này được thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Đóng cửa hoàn toàn các hoạt động giao lưu văn hóa với nước ngoài.
  • B. Ưu tiên phát triển các loại hình văn hóa hiện đại, bỏ qua văn hóa truyền thống.
  • C. Chỉ tập trung vào việc xây dựng các công trình văn hóa mới.
  • D. Tăng cường công tác bảo tồn, phục hồi và phát huy giá trị các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể.

Câu 7: Phân tích số liệu về tỷ lệ hộ nghèo ở Việt Nam từ năm 1990 đến nay cho thấy sự giảm sút đáng kể. Theo chuẩn nghèo đa chiều hiện nay, tỷ lệ hộ nghèo đã giảm từ hàng chục phần trăm xuống còn vài phần trăm. Kết quả này là minh chứng cho thành tựu nào của Đổi mới?

  • A. Thực hiện hiệu quả các chính sách xóa đói giảm nghèo và an sinh xã hội.
  • B. Tăng cường sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • C. Dừng các chương trình hỗ trợ cho người nghèo.
  • D. Di dân hàng loạt từ nông thôn ra thành thị để tìm việc làm.

Câu 8: Trước Đổi mới, quan hệ đối ngoại của Việt Nam còn hạn chế, chủ yếu tập trung vào khối các nước xã hội chủ nghĩa. Sau Đổi mới, chính sách đối ngoại của Việt Nam có sự chuyển hướng mạnh mẽ theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ. Sự thay đổi này có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Chỉ nhằm mục đích xin viện trợ từ các nước tư bản.
  • B. Khiến Việt Nam bị phụ thuộc vào nhiều cường quốc khác nhau.
  • C. Giúp Việt Nam phá vỡ thế bao vây, cấm vận, mở rộng không gian phát triển và nâng cao vị thế trên trường quốc tế.
  • D. Chứng tỏ Việt Nam không còn coi trọng mối quan hệ với các nước truyền thống.

Câu 9: Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007. Sự kiện này là minh chứng rõ ràng nhất cho thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa đất nước.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng đói nghèo.
  • C. Trở thành cường quốc quân sự trong khu vực.
  • D. Đẩy mạnh hội nhập quốc tế, nâng cao vị thế đất nước trên trường quốc tế.

Câu 10: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới là phải luôn kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Bài học này có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay?

  • A. Giúp Việt Nam giữ vững định hướng chính trị, không bị hòa tan hoặc chệch hướng trong quá trình hội nhập.
  • B. Ngăn cản Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước tư bản.
  • C. Buộc Việt Nam phải đóng cửa nền kinh tế để bảo vệ độc lập.
  • D. Chỉ áp dụng trong giai đoạn đầu của Đổi mới, không còn phù hợp hiện nay.

Câu 11: Bài học kinh nghiệm

  • A. Tăng cường kiểm soát của Nhà nước đối với mọi mặt đời sống xã hội.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế bằng mọi giá, bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • C. Thực hiện hiệu quả các chương trình xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội, cải thiện đời sống nhân dân.
  • D. Chỉ tập trung vào việc thu hút đầu tư nước ngoài mà không quan tâm đến người lao động trong nước.

Câu 12: Một trong những thách thức lớn mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình Đổi mới và hội nhập là vấn đề tham nhũng, lãng phí. Vấn đề này liên quan trực tiếp đến bài học nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Bài học về phát triển kinh tế thị trường.
  • B. Bài học về xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.
  • C. Bài học về hội nhập quốc tế.
  • D. Bài học về phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 13: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được mô tả là

  • A. Chỉ tập trung đổi mới vào lĩnh vực kinh tế là đủ.
  • B. Ưu tiên đổi mới chính trị trước, sau đó mới đổi mới kinh tế.
  • C. Đổi mới chỉ cần diễn ra ở một vài lĩnh vực trọng điểm.
  • D. Đổi mới phải diễn ra trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các lĩnh vực.

Câu 14: Dưới tác động của công cuộc Đổi mới, đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân Việt Nam đã được cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những vấn đề xã hội cần giải quyết như phân hóa giàu nghèo, tệ nạn xã hội. Điều này cho thấy:

  • A. Công cuộc Đổi mới đã hoàn toàn thất bại trong việc giải quyết các vấn đề xã hội.
  • B. Công cuộc Đổi mới là một quá trình phức tạp, bên cạnh thành tựu vẫn còn tồn tại những thách thức cần tiếp tục giải quyết.
  • C. Chính phủ không quan tâm đến việc giải quyết các vấn đề xã hội.
  • D. Các vấn đề xã hội chỉ mới xuất hiện trong thời kỳ Đổi mới.

Câu 15: Một trong những thành tựu nổi bật về giáo dục trong thời kỳ Đổi mới là Việt Nam đã hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học vào năm 2000 và phổ cập giáo dục trung học cơ sở vào năm 2010. Thành tựu này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển nguồn nhân lực của đất nước?

  • A. Nâng cao trình độ dân trí chung, tạo nền tảng cho việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Chứng tỏ Việt Nam đã có hệ thống giáo dục tốt nhất thế giới.
  • C. Giải quyết hoàn toàn vấn đề thất nghiệp cho người lao động.
  • D. Giảm số lượng người đi học ở các cấp cao hơn.

Câu 16: Trong bối cảnh quốc tế phức tạp và có nhiều biến động, Việt Nam vẫn giữ vững được môi trường hòa bình, ổn định chính trị-xã hội để phát triển đất nước. Thành tựu này có được chủ yếu là nhờ vào:

  • A. Sự can thiệp và bảo vệ của các cường quốc trên thế giới.
  • B. Việt Nam không tham gia vào bất kỳ tổ chức quốc tế nào.
  • C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam và sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • D. Đóng cửa hoàn toàn, không giao lưu với thế giới bên ngoài.

Câu 17: So với giai đoạn trước Đổi mới, chính sách đối ngoại của Việt Nam sau năm 1986 có điểm khác biệt cơ bản nào về nguyên tắc hoạt động?

  • A. Từ liên minh chặt chẽ với các nước xã hội chủ nghĩa sang liên minh với các nước tư bản.
  • B. Từ chủ yếu là liên minh sang đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ, là bạn, đối tác tin cậy của tất cả các nước.
  • C. Từ không tham gia tổ chức quốc tế sang chỉ tham gia các tổ chức khu vực.
  • D. Từ thù địch với các nước lớn sang chỉ kết bạn với các nước nhỏ.

Câu 18: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Điều này thể hiện qua:

  • A. Giảm bớt vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • B. Hạn chế quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân.
  • C. Chỉ tập trung đoàn kết các tầng lớp lao động trong xã hội.
  • D. Mở rộng và đa dạng hóa các hình thức tập hợp nhân dân, tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 19: Một trong những bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới là

  • A. Chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng, tiếp thu thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến đồng thời phát huy tối đa nội lực và bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Đóng cửa nền kinh tế để tập trung phát triển nội lực.
  • C. Hoàn toàn dựa vào sự hỗ trợ của các nước phát triển.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua các yếu tố văn hóa, xã hội.

Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã khẳng định sự đúng đắn của việc phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Mô hình kinh tế này có đặc điểm cơ bản nào?

  • A. Vận hành hoàn toàn theo quy luật thị trường tự do, không có sự can thiệp của Nhà nước.
  • B. Chỉ có duy nhất thành phần kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo.
  • C. Là nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa, hướng tới mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
  • D. Là nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp giống như trước đây.

Câu 21: Thành tựu về kinh tế của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới không chỉ thể hiện ở tốc độ tăng trưởng mà còn ở chất lượng tăng trưởng. Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự thay đổi về chất lượng tăng trưởng?

  • A. Tăng trưởng ngày càng dựa nhiều hơn vào năng suất, hiệu quả và ứng dụng khoa học công nghệ.
  • B. Tăng trưởng chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên và lao động giá rẻ.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP luôn đạt mức hai con số hàng năm.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống.

Câu 22: Công cuộc Đổi mới đã chứng minh rằng việc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là hoàn toàn có thể thực hiện được. Tuy nhiên, quá trình này là một hành trình lâu dài, phức tạp và có nhiều khó khăn. Nhận định này dựa trên cơ sở nào?

  • A. Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Các nước xã hội chủ nghĩa khác trên thế giới đều đã sụp đổ.
  • C. Việt Nam không còn theo con đường chủ nghĩa xã hội nữa.
  • D. Những thành tựu đạt được và những vấn đề còn tồn tại trong quá trình Đổi mới.

Câu 23: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thành công của công cuộc Đổi mới là việc Đảng Cộng sản Việt Nam không ngừng đổi mới tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Điều này thể hiện:

  • A. Sự sáng tạo, linh hoạt, không giáo điều trong việc vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiễn Việt Nam.
  • B. Việc từ bỏ hoàn toàn chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
  • C. Chỉ tập trung vào việc sao chép mô hình của các nước khác.
  • D. Không cần dựa trên bất kỳ lý luận nào, chỉ làm theo kinh nghiệm.

Câu 24: Công cuộc Đổi mới đã đưa Việt Nam từ một nước bị bao vây, cấm vận trở thành một thành viên tích cực và có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế. Sự thay đổi này có tác động như thế nào đến an ninh quốc gia của Việt Nam?

  • A. Làm suy yếu khả năng tự vệ của đất nước.
  • B. Góp phần giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển và bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Khiến Việt Nam phải phụ thuộc hoàn toàn vào các nước khác về quốc phòng.
  • D. Tăng nguy cơ xung đột với các nước trong khu vực.

Câu 25: Một trong những thành tựu quan trọng về mặt xã hội là việc hệ thống an sinh xã hội không ngừng được củng cố và mở rộng. Thành tựu này thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đến:

  • A. Đảm bảo cuộc sống cho người dân, đặc biệt là các đối tượng yếu thế, thể hiện tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chỉ tập trung vào việc hỗ trợ người giàu trong xã hội.
  • C. Giảm bớt gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
  • D. Khuyến khích người dân tự lo liệu hoàn toàn cho cuộc sống của mình.

Câu 26: Nhìn lại 35 năm (1986-2021) công cuộc Đổi mới, thành tựu lớn nhất, bao trùm nhất mà Việt Nam đạt được là gì?

  • A. Trở thành nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
  • B. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội, giữ vững ổn định chính trị, phát triển kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân và nâng cao vị thế quốc tế.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn mọi bất công, tệ nạn trong xã hội.
  • D. Hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội trên mọi phương diện.

Câu 27: Bài học

  • A. Sao chép nguyên mẫu mô hình của các nước phát triển.
  • B. Chỉ cần dựa vào kinh nghiệm của các nước khác mà không cần xem xét thực tiễn trong nước.
  • C. Đảm bảo đường lối, chính sách phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam, tránh giáo điều, chủ quan, duy ý chí.
  • D. Không cần dựa trên bất kỳ lý luận khoa học nào.

Câu 28: Chính sách phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã tạo động lực cho sự phát triển của các thành phần kinh tế. Trong đó, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Vai trò chủ đạo này được hiểu là:

  • A. Kinh tế nhà nước chiếm tỷ trọng lớn nhất trong GDP.
  • B. Kinh tế nhà nước độc quyền trong mọi ngành, lĩnh vực.
  • C. Các thành phần kinh tế khác phải phục vụ tuyệt đối cho kinh tế nhà nước.
  • D. Kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể là nền tảng, giữ vai trò định hướng, điều tiết, dẫn dắt nền kinh tế phát triển theo mục tiêu xã hội chủ nghĩa.

Câu 29: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố quốc phòng, an ninh. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ điều này?

  • A. Giữ vững độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và môi trường hòa bình, ổn định để phát triển.
  • B. Tăng cường các hoạt động quân sự ở nước ngoài.
  • C. Giảm chi tiêu cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.
  • D. Chỉ chú trọng phát triển kinh tế, bỏ qua nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Câu 30: Bài học

  • A. Vì chỉ có Đảng mới có thể làm kinh tế giỏi nhất.
  • B. Vì Đảng là lực lượng lãnh đạo, hệ thống chính trị là công cụ quản lý, đảm bảo đường lối đúng đắn và tổ chức thực hiện thành công công cuộc Đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Vì chỉ có hệ thống chính trị vững mạnh mới thu hút được đầu tư nước ngoài.
  • D. Vì việc xây dựng Đảng và hệ thống chính trị không liên quan đến phát triển kinh tế.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một nhà nghiên cứu đang phân tích dữ liệu kinh tế Việt Nam giai đoạn 1986-2020. Dữ liệu cho thấy sự dịch chuyển rõ rệt trong cơ cấu kinh tế, giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Sự dịch chuyển này phản ánh thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trước năm 1986, Việt Nam phải đối mặt với tình trạng nhập siêu kéo dài, thiếu hụt ngoại tệ trầm trọng. Tuy nhiên, trong giai đoạn 1986-1995, cán cân thương mại có sự cải thiện đáng kể, thậm chí có thời điểm xuất siêu. Hiện tượng này cho thấy hiệu quả bước đầu của chính sách kinh tế nào được thực hiện trong công cuộc Đổi mới?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội. Thành tựu này có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một trong những thay đổi quan trọng về nhận thức chính trị trong thời kỳ Đổi mới là việc Đảng Cộng sản Việt Nam xác định xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Khái niệm "Nhà nước pháp quyền" trong bối cảnh Việt Nam hiện nay được hiểu và áp dụng như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện để nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được phát huy. Điều này thể hiện rõ nhất qua việc:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một trong những thành tựu quan trọng về văn hóa-xã hội của công cuộc Đổi mới là việc chú trọng xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Thành tựu này được thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân tích số liệu về tỷ lệ hộ nghèo ở Việt Nam từ năm 1990 đến nay cho thấy sự giảm sút đáng kể. Theo chuẩn nghèo đa chiều hiện nay, tỷ lệ hộ nghèo đã giảm từ hàng chục phần trăm xuống còn vài phần trăm. Kết quả này là minh chứng cho thành tựu nào của Đổi mới?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trước Đổi mới, quan hệ đối ngoại của Việt Nam còn hạn chế, chủ yếu tập trung vào khối các nước xã hội chủ nghĩa. Sau Đổi mới, chính sách đối ngoại của Việt Nam có sự chuyển hướng mạnh mẽ theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ. Sự thay đổi này có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007. Sự kiện này là minh chứng rõ ràng nhất cho thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới là phải luôn kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Bài học này có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Bài học kinh nghiệm "Đổi mới phải luôn quán triệt quan điểm 'lấy dân làm gốc', vì lợi ích của nhân dân" được thể hiện rõ nhất qua chính sách nào của Đảng và Nhà nước trong thời kỳ Đổi mới?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một trong những thách thức lớn mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình Đổi mới và hội nhập là vấn đề tham nhũng, lãng phí. Vấn đề này liên quan trực tiếp đến bài học nào của công cuộc Đổi mới?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được mô tả là "đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, ổn định và phát triển". Yếu tố "đồng bộ" trong quan điểm này có ý nghĩa như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Dưới tác động của công cuộc Đổi mới, đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân Việt Nam đã được cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những vấn đề xã hội cần giải quyết như phân hóa giàu nghèo, tệ nạn xã hội. Điều này cho thấy:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một trong những thành tựu nổi bật về giáo dục trong thời kỳ Đổi mới là Việt Nam đã hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học vào năm 2000 và phổ cập giáo dục trung học cơ sở vào năm 2010. Thành tựu này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển nguồn nhân lực của đất nước?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong bối cảnh quốc tế phức tạp và có nhiều biến động, Việt Nam vẫn giữ vững được môi trường hòa bình, ổn định chính trị-xã hội để phát triển đất nước. Thành tựu này có được chủ yếu là nhờ vào:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: So với giai đoạn trước Đổi mới, chính sách đối ngoại của Việt Nam sau năm 1986 có điểm khác biệt cơ bản nào về nguyên tắc hoạt động?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Điều này thể hiện qua:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một trong những bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới là "Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại". Trong bối cảnh hiện nay, việc vận dụng bài học này đòi hỏi Việt Nam phải làm gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã khẳng định sự đúng đắn của việc phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Mô hình kinh tế này có đặc điểm cơ bản nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Thành tựu về kinh tế của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới không chỉ thể hiện ở tốc độ tăng trưởng mà còn ở chất lượng tăng trưởng. Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự thay đổi về chất lượng tăng trưởng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Công cuộc Đổi mới đã chứng minh rằng việc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là hoàn toàn có thể thực hiện được. Tuy nhiên, quá trình này là một hành trình lâu dài, phức tạp và có nhiều khó khăn. Nhận định này dựa trên cơ sở nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thành công của công cuộc Đổi mới là việc Đảng Cộng sản Việt Nam không ngừng đổi mới tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Điều này thể hiện:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Công cuộc Đổi mới đã đưa Việt Nam từ một nước bị bao vây, cấm vận trở thành một thành viên tích cực và có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế. Sự thay đổi này có tác động như thế nào đến an ninh quốc gia của Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một trong những thành tựu quan trọng về mặt xã hội là việc hệ thống an sinh xã hội không ngừng được củng cố và mở rộng. Thành tựu này thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đến:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Nhìn lại 35 năm (1986-2021) công cuộc Đổi mới, thành tựu lớn nhất, bao trùm nhất mà Việt Nam đạt được là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Bài học "Đổi mới phải xuất phát từ thực tiễn Việt Nam, lấy thực tiễn làm thước đo" có ý nghĩa như thế nào trong việc xây dựng đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Chính sách phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã tạo động lực cho sự phát triển của các thành phần kinh tế. Trong đó, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Vai trò chủ đạo này được hiểu là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố quốc phòng, an ninh. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ điều này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Bài học "Xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh" được xem là nhân tố quyết định sự thành công của công cuộc Đổi mới. Tại sao việc này lại có vai trò then chốt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986 đến nay) được đánh giá là có ý nghĩa lịch sử to lớn. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi về chất trong mô hình kinh tế của Việt Nam sau Đổi mới?

  • A. Giải quyết triệt để vấn nạn tham nhũng.
  • B. Đưa Việt Nam thành nước công nghiệp phát triển.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo.
  • D. Chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 2: Một trong những thành tựu nổi bật về kinh tế của công cuộc Đổi mới là tốc độ tăng trưởng GDP được duy trì ở mức tương đối cao trong nhiều năm. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Giúp Việt Nam trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
  • C. Tạo tiền đề vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội và nâng cao đời sống nhân dân.
  • D. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp, bỏ qua nông nghiệp.

Câu 3: Công cuộc Đổi mới đã chứng kiến sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Phân tích dữ liệu về tỷ trọng các ngành trong GDP qua các giai đoạn (ví dụ: giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ) cho thấy điều gì?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đang diễn ra.
  • B. Nông nghiệp không còn vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
  • C. Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu trở thành nước công nghiệp.
  • D. Khu vực dịch vụ đang suy giảm nghiêm trọng.

Câu 4: Trong lĩnh vực văn hóa-xã hội, công cuộc Đổi mới đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số thách thức như sự phân hóa giàu nghèo, suy thoái đạo đức, tệ nạn xã hội. Điều này cho thấy bài học gì về mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và xã hội trong quá trình Đổi mới?

  • A. Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế, các vấn đề xã hội sẽ tự được giải quyết.
  • B. Phát triển kinh tế phải gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội.
  • C. Các vấn đề xã hội là không thể tránh khỏi và không cần quan tâm nhiều.
  • D. Ưu tiên giải quyết các vấn đề xã hội trước khi phát triển kinh tế.

Câu 5: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Sự kiện Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 là minh chứng rõ nét nhất cho thành tựu nào của chính sách đối ngoại thời kỳ Đổi mới?

  • A. Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng và nâng cao vị thế đối ngoại.
  • B. Trở thành cường quốc quân sự trong khu vực.
  • C. Chỉ tập trung quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Đóng cửa, hạn chế giao lưu với thế giới bên ngoài.

Câu 6: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng của công cuộc Đổi mới là "lấy phát triển kinh tế làm trung tâm". Bài học này được hiểu như thế nào trong bối cảnh Việt Nam?

  • A. Chỉ đầu tư vào kinh tế, cắt giảm chi tiêu cho văn hóa, giáo dục.
  • B. Ưu tiên tối đa lợi ích kinh tế, bỏ qua các yếu tố xã hội và môi trường.
  • C. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp nặng, bỏ qua nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Coi kinh tế là nền tảng, động lực để phát triển đất nước toàn diện, giải quyết các vấn đề xã hội.

Câu 7: Công cuộc Đổi mới đã khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình phát triển đất nước. Vai trò này được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào?

  • A. Trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • B. Đề ra đường lối, chủ trương, chính sách phát triển đất nước.
  • C. Thay thế vai trò quản lý của Nhà nước và điều hành của Chính phủ.
  • D. Đảm bảo mọi người dân đều trở thành đảng viên.

Câu 8: Đổi mới về chính trị là một bộ phận quan trọng của công cuộc Đổi mới toàn diện. Thành tựu nào sau đây cho thấy sự phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong hệ thống chính trị Việt Nam?

  • A. Tăng cường kiểm soát của Nhà nước đối với mọi hoạt động xã hội.
  • B. Hạn chế vai trò của các tổ chức xã hội dân sự.
  • C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
  • D. Tập trung quyền lực vào một cơ quan duy nhất.

Câu 9: Công cuộc Đổi mới đã mang lại sự thay đổi tích cực trong đời sống của đại bộ phận nhân dân. Dựa vào kiến thức đã học, bạn hãy phân tích một biểu hiện cụ thể của sự thay đổi này trên lĩnh vực xã hội.

  • A. Tỉ lệ hộ nghèo giảm đáng kể, đời sống vật chất và tinh thần của nhiều tầng lớp dân cư được cải thiện.
  • B. Mọi người dân đều có việc làm ổn định và thu nhập cao.
  • C. Hệ thống y tế và giáo dục hoàn toàn miễn phí cho mọi người.
  • D. Khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng miền hoàn toàn bị xóa bỏ.

Câu 10: Bối cảnh quốc tế sau Chiến tranh lạnh với xu thế toàn cầu hóa và hội nhập là cơ hội lớn nhưng cũng đặt ra thách thức không nhỏ cho Việt Nam trong công cuộc Đổi mới. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong bối cảnh này là gì?

  • A. Không thể tiếp cận được các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Bị cô lập hoàn toàn với thị trường thế giới.
  • C. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao trầm trọng.
  • D. Cạnh tranh gay gắt và nguy cơ tụt hậu về kinh tế trước sự phát triển nhanh chóng của thế giới.

Câu 11: Bài học "Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

  • A. Thực hiện đường lối đối ngoại đa phương hóa, đa dạng hóa, chủ động hội nhập quốc tế.
  • B. Chỉ dựa vào nội lực của đất nước để phát triển kinh tế.
  • C. Hạn chế giao lưu văn hóa với các nước phương Tây.
  • D. Ưu tiên phát triển quân sự để bảo vệ độc lập dân tộc.

Câu 12: So với giai đoạn trước Đổi mới, chính sách đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 có điểm khác biệt căn bản nào?

  • A. Tiếp tục duy trì quan hệ độc quyền với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chỉ chú trọng quan hệ với các nước láng giềng trong khu vực.
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới cùng lúc.
  • D. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, từ đóng cửa sang mở cửa, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.

Câu 13: Thành tựu về an ninh - quốc phòng trong thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước?

  • A. Là mục tiêu duy nhất và quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới.
  • B. Tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế và xã hội.
  • C. Giúp Việt Nam trở thành cường quốc quân sự hàng đầu khu vực.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với việc bảo vệ biên giới quốc gia.

Câu 14: Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ công cuộc Đổi mới là "phải luôn quán triệt quan điểm dân là gốc". Điều này có ý nghĩa gì trong việc xây dựng và thực hiện chính sách?

  • A. Mọi chính sách đều do Nhà nước quyết định mà không cần tham khảo ý kiến nhân dân.
  • B. Chỉ cần tập trung vào việc tăng thu nhập cho người dân.
  • C. Mọi chủ trương, chính sách phải vì lợi ích của nhân dân, do nhân dân tham gia và giám sát thực hiện.
  • D. Vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội là không cần thiết.

Câu 15: Công cuộc Đổi mới đã thay đổi diện mạo đất nước, từ một nền kinh tế lạc hậu, khủng hoảng sang một nền kinh tế năng động, hội nhập. Tuy nhiên, quá trình này cũng bộc lộ những hạn chế. Hạn chế nào sau đây mang tính cấu trúc và đòi hỏi những giải pháp dài hạn, căn bản?

  • A. Tệ nạn tham nhũng, lãng phí còn diễn biến phức tạp.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chưa đạt mức cao nhất thế giới.
  • C. Kim ngạch xuất khẩu chưa vượt qua tất cả các nước trong khu vực.
  • D. Chưa có 100% người dân có bằng đại học.

Câu 16: Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, công cuộc Đổi mới đã đạt được thành tựu quan trọng là phổ cập giáo dục tiểu học (năm 2000) và trung học cơ sở (năm 2010). Phân tích ý nghĩa của các thành tựu này đối với sự phát triển nguồn nhân lực và xã hội Việt Nam.

  • A. Đảm bảo mọi người dân đều có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.
  • B. Giúp Việt Nam trở thành nước có nền giáo dục tiên tiến nhất thế giới.
  • C. Chỉ giải quyết vấn đề thiếu trường, thiếu lớp ở nông thôn.
  • D. Nâng cao dân trí, tạo nền tảng phát triển nguồn nhân lực cho đất nước.

Câu 17: Bài học "Đổi mới phải luôn kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội" có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh Việt Nam hội nhập quốc tế sâu rộng?

  • A. Từ chối mọi sự hợp tác kinh tế với các nước tư bản.
  • B. Giữ vững định hướng chính trị, không bị lệ thuộc hoặc đánh mất bản sắc trong quá trình hội nhập.
  • C. Đóng cửa nền kinh tế để bảo vệ chủ quyền quốc gia.
  • D. Chỉ học hỏi kinh nghiệm từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 18: Một trong những thành tựu quan trọng về chính trị là việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật. Việc ban hành và sửa đổi Hiến pháp 1992, 2013 cho thấy điều gì về quá trình đổi mới chính trị ở Việt Nam?

  • A. Hệ thống pháp luật đã hoàn toàn hoàn chỉnh và không cần thay đổi nữa.
  • B. Việc sửa đổi Hiến pháp chỉ mang tính hình thức.
  • C. Quá trình đổi mới chính trị, xây dựng Nhà nước pháp quyền đang được đẩy mạnh và hoàn thiện dần.
  • D. Quyền lực Nhà nước ngày càng bị phân tán và suy yếu.

Câu 19: Trong lĩnh vực đối ngoại, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu, trong đó có việc bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ (năm 1995). Sự kiện này có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Phá bỏ thế bao vây, cấm vận, mở ra cơ hội hội nhập và phát triển.
  • B. Chỉ mang ý nghĩa ngoại giao đơn thuần, không ảnh hưởng đến kinh tế.
  • C. Khiến Việt Nam phải cắt đứt quan hệ với các nước khác.
  • D. Là sự kiện duy nhất đánh dấu thành công của chính sách đối ngoại Đổi mới.

Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của các thành phần kinh tế, đặc biệt là kinh tế tư nhân. Phân tích vai trò của kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay.

  • A. Kinh tế tư nhân chỉ đóng vai trò thứ yếu, không quan trọng.
  • B. Nhà nước đang tìm cách xóa bỏ hoàn toàn kinh tế tư nhân.
  • C. Kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng của nền kinh tế, đóng góp vào tăng trưởng và giải quyết việc làm.
  • D. Kinh tế tư nhân chỉ được phép hoạt động trong các ngành nhỏ lẻ.

Câu 21: Bài học kinh nghiệm "Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc" trong công cuộc Đổi mới được hiểu như thế nào?

  • A. Chỉ đoàn kết những người cùng chung một giai cấp.
  • B. Tập trung mọi quyền lực vào một nhóm người nhất định.
  • C. Loại trừ những người có quan điểm khác biệt.
  • D. Tập hợp, đoàn kết mọi lực lượng, tầng lớp trong xã hội để thực hiện mục tiêu chung.

Câu 22: Thành tựu về văn hóa nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới là sự phục hồi và phát triển của nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Tuy nhiên, vấn đề nào sau đây vẫn là thách thức lớn trong việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống?

  • A. Thiếu hoàn toàn sự quan tâm của Nhà nước đối với văn hóa.
  • B. Nguy cơ mai một bản sắc văn hóa truyền thống trước tác động của hội nhập và kinh tế thị trường.
  • C. Mọi di tích lịch sử đã được trùng tu và bảo tồn hoàn toàn.
  • D. Không có sự giao lưu văn hóa nào với bên ngoài.

Câu 23: Công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng khủng hoảng trước năm 1986.

  • A. Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp không phù hợp.
  • B. Do Việt Nam không nhận được bất kỳ sự giúp đỡ nào từ quốc tế.
  • C. Do chiến tranh kéo dài khiến đất nước bị tàn phá nặng nề (đây là yếu tố nhưng không phải nguyên nhân chính của khủng hoảng kinh tế-xã hội cuối thập niên 70 đầu 80).
  • D. Do không có tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế.

Câu 24: Một trong những bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới là "Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi thích hợp". Điều này có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

  • A. Chỉ cần tập trung vào đổi mới kinh tế, các lĩnh vực khác sẽ tự động thay đổi.
  • B. Có thể thực hiện đổi mới một cách ngẫu hứng, không cần kế hoạch.
  • C. Đổi mới không chỉ ở kinh tế mà cả chính trị, văn hóa, xã hội... và phải có sự phối hợp chặt chẽ.
  • D. Ưu tiên đổi mới chính trị trước, sau đó mới đến kinh tế.

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã mang lại sự thay đổi sâu sắc trong tư duy lý luận của Đảng Cộng sản Việt Nam về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Sự thay đổi này được thể hiện qua việc:

  • A. Kiên định mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung cũ.
  • B. Chỉ thừa nhận một hình thức sở hữu duy nhất là sở hữu nhà nước.
  • C. Từ bỏ hoàn toàn mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Nhận thức rõ hơn về tính đa dạng của các hình thức sở hữu, phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

Câu 26: Một trong những thành tựu quan trọng về xã hội là việc thực hiện chính sách an sinh xã hội ngày càng hiệu quả. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất nỗ lực của Nhà nước nhằm đảm bảo an sinh xã hội cho người dân?

  • A. Xây dựng và mở rộng hệ thống bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp xã hội.
  • B. Cắt giảm toàn bộ các khoản chi cho y tế và giáo dục.
  • C. Chỉ quan tâm đến việc làm cho người lao động.
  • D. Để người dân tự lo liệu mọi vấn đề về sức khỏe và thu nhập.

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ. Thành tựu nào trong lĩnh vực này có tác động trực tiếp và sâu sắc đến năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế?

  • A. Tăng số lượng các viện nghiên cứu khoa học.
  • B. Tăng số lượng các nhà khoa học có bằng tiến sĩ.
  • C. Chỉ tập trung nghiên cứu các lý thuyết cơ bản.
  • D. Ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống.

Câu 28: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới cũng phải đối mặt với nhiều thách thức mới. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến vấn đề phát triển bền vững?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quá nhanh.
  • B. Ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên.
  • C. Thiếu nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Số lượng các doanh nghiệp tư nhân còn ít.

Câu 29: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng của công cuộc Đổi mới là "phải đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Từ bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước và xã hội.
  • B. Quay trở lại phương thức lãnh đạo tập trung, quan liêu bao cấp.
  • C. Nâng cao năng lực và hiệu quả lãnh đạo của Đảng phù hợp với yêu cầu của giai đoạn mới.
  • D. Để Nhà nước và Chính phủ tự quyết định mọi vấn đề mà không cần sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 30: Nhìn lại chặng đường Đổi mới từ năm 1986 đến nay, thành tựu lớn nhất và có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?

  • A. Giữ vững ổn định chính trị, xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh.
  • B. Trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng tham nhũng và lãng phí.
  • D. Đạt được sự đồng đều hoàn toàn về thu nhập và đời sống trong xã hội.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986 đến nay) được đánh giá là có ý nghĩa lịch sử to lớn. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi về chất trong mô hình kinh tế của Việt Nam sau Đổi mới?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một trong những thành tựu nổi bật về kinh tế của công cuộc Đổi mới là tốc độ tăng trưởng GDP được duy trì ở mức tương đối cao trong nhiều năm. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Công cuộc Đổi mới đã chứng kiến sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Phân tích dữ liệu về tỷ trọng các ngành trong GDP qua các giai đoạn (ví dụ: giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ) cho thấy điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong lĩnh vực văn hóa-xã hội, công cuộc Đổi mới đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số thách thức như sự phân hóa giàu nghèo, suy thoái đạo đức, tệ nạn xã hội. Điều này cho thấy bài học gì về mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và xã hội trong quá trình Đổi mới?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Sự kiện Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 là minh chứng rõ nét nhất cho thành tựu nào của chính sách đối ngoại thời kỳ Đổi mới?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng của công cuộc Đổi mới là 'lấy phát triển kinh tế làm trung tâm'. Bài học này được hiểu như thế nào trong bối cảnh Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Công cuộc Đổi mới đã khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình phát triển đất nước. Vai trò này được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đổi mới về chính trị là một bộ phận quan trọng của công cuộc Đổi mới toàn diện. Thành tựu nào sau đây cho thấy sự phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong hệ thống chính trị Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Công cuộc Đổi mới đã mang lại sự thay đổi tích cực trong đời sống của đại bộ phận nhân dân. Dựa vào kiến thức đã học, bạn hãy phân tích một biểu hiện cụ thể của sự thay đổi này trên lĩnh vực xã hội.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Bối cảnh quốc tế sau Chiến tranh lạnh với xu thế toàn cầu hóa và hội nhập là cơ hội lớn nhưng cũng đặt ra thách thức không nhỏ cho Việt Nam trong công cuộc Đổi mới. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong bối cảnh này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Bài học 'Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại' trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: So với giai đoạn trước Đổi mới, chính sách đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 có điểm khác biệt căn bản nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Thành tựu về an ninh - quốc phòng trong thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ công cuộc Đổi mới là 'phải luôn quán triệt quan điểm dân là gốc'. Điều này có ý nghĩa gì trong việc xây dựng và thực hiện chính sách?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Công cuộc Đổi mới đã thay đổi diện mạo đất nước, từ một nền kinh tế lạc hậu, khủng hoảng sang một nền kinh tế năng động, hội nhập. Tuy nhiên, quá trình này cũng bộc lộ những hạn chế. Hạn chế nào sau đây mang tính cấu trúc và đòi hỏi những giải pháp dài hạn, căn bản?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, công cuộc Đổi mới đã đạt được thành tựu quan trọng là phổ cập giáo dục tiểu học (năm 2000) và trung học cơ sở (năm 2010). Phân tích ý nghĩa của các thành tựu này đối với sự phát triển nguồn nhân lực và xã hội Việt Nam.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Bài học 'Đổi mới phải luôn kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội' có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh Việt Nam hội nhập quốc tế sâu rộng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một trong những thành tựu quan trọng về chính trị là việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật. Việc ban hành và sửa đổi Hiến pháp 1992, 2013 cho thấy điều gì về quá trình đổi mới chính trị ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong lĩnh vực đối ngoại, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu, trong đó có việc bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ (năm 1995). Sự kiện này có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của các thành phần kinh tế, đặc biệt là kinh tế tư nhân. Phân tích vai trò của kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Bài học kinh nghiệm 'Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc' trong công cuộc Đổi mới được hiểu như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Thành tựu về văn hóa nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới là sự phục hồi và phát triển của nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Tuy nhiên, vấn đề nào sau đây vẫn là thách thức lớn trong việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng khủng hoảng trước năm 1986.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một trong những bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới là 'Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi thích hợp'. Điều này có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã mang lại sự thay đổi sâu sắc trong tư duy lý luận của Đảng Cộng sản Việt Nam về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Sự thay đổi này được thể hiện qua việc:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một trong những thành tựu quan trọng về xã hội là việc thực hiện chính sách an sinh xã hội ngày càng hiệu quả. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất nỗ lực của Nhà nước nhằm đảm bảo an sinh xã hội cho người dân?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ. Thành tựu nào trong lĩnh vực này có tác động trực tiếp và sâu sắc đến năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới cũng phải đối mặt với nhiều thách thức mới. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến vấn đề phát triển bền vững?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng của công cuộc Đổi mới là 'phải đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng'. Điều này có nghĩa là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nhìn lại chặng đường Đổi mới từ năm 1986 đến nay, thành tựu lớn nhất và có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 được đánh giá là mang tính bước ngoặt lịch sử vì nó đã:

  • A. Đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội và đạt được những thành tựu to lớn.
  • B. Giúp Việt Nam trở thành một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt về kinh tế giữa các vùng miền trong cả nước.
  • D. Chỉ tập trung giải quyết các vấn đề kinh tế cấp bách trước mắt.

Câu 2: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ Đổi mới cho thấy vai trò ngày càng tăng của khu vực nào?

  • A. Nông, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Khu vực kinh tế nhà nước và tập thể.
  • C. Công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
  • D. Các ngành truyền thống dựa vào tài nguyên thiên nhiên.

Câu 3: Thành tựu kinh tế nổi bật nào của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới đã góp phần cải thiện đáng kể đời sống nhân dân và củng cố ổn định chính trị?

  • A. Đạt được nền kinh tế tự cung tự cấp hoàn toàn.
  • B. Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục và tương đối cao.
  • C. Hoàn thành việc xóa bỏ hoàn toàn nợ công quốc gia.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 4: Phân tích mối liên hệ giữa thành tựu kinh tế và thành tựu xã hội trong thời kỳ Đổi mới, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Thành tựu kinh tế đạt được độc lập, không liên quan đến thành tựu xã hội.
  • B. Thành tựu xã hội chỉ là kết quả ngẫu nhiên của tăng trưởng kinh tế.
  • C. Thành tựu kinh tế và xã hội có mối quan hệ tương hỗ, thúc đẩy lẫn nhau cùng phát triển.
  • D. Việt Nam tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.

Câu 5: Một trong những thành tựu quan trọng về văn hóa trong thời kỳ Đổi mới là việc:

  • A. Chú trọng xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • B. Hoàn thành việc xóa bỏ hoàn toàn các hủ tục lạc hậu trên cả nước.
  • C. Biến văn hóa thành ngành kinh tế chủ lực của đất nước.
  • D. Hạn chế tối đa giao lưu văn hóa với bên ngoài để giữ gìn bản sắc.

Câu 6: Phân tích sự thay đổi trong chính sách đối ngoại của Việt Nam từ "khép kín" sang "mở cửa, đa phương hóa, đa dạng hóa" trong thời kỳ Đổi mới cho thấy điều gì?

  • A. Việt Nam từ bỏ các nguyên tắc đối ngoại truyền thống.
  • B. Việt Nam phụ thuộc hoàn toàn vào các cường quốc kinh tế.
  • C. Việt Nam chủ động hội nhập quốc tế, nâng cao vị thế đất nước.
  • D. Chính sách đối ngoại không còn vai trò quan trọng trong sự phát triển.

Câu 7: Thành tựu về hội nhập quốc tế của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới thể hiện rõ nhất qua sự kiện nào sau đây?

  • A. Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).
  • B. Trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • D. Chỉ hợp tác kinh tế với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là:

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế thị trường mà không chú trọng định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Tách rời đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị.
  • D. Kiên định sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và không ngừng đổi mới sự lãnh đạo đó.

Câu 9: Công cuộc Đổi mới đã khẳng định tính đúng đắn của đường lối nào sau đây của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Đường lối Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa và phát triển.
  • B. Đường lối duy trì nền kinh tế tập trung, bao cấp.
  • C. Đường lối chỉ ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Đường lối đóng cửa, không hội nhập quốc tế.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ Đổi mới cho thấy mục tiêu chính là gì?

  • A. Tập trung quyền lực vào tay một nhóm nhỏ.
  • B. Xóa bỏ vai trò của pháp luật trong quản lý xã hội.
  • C. Quản lý xã hội bằng pháp luật, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân.
  • D. Chỉ bảo vệ quyền lợi của một bộ phận dân cư.

Câu 11: Thành tựu nào về xã hội trong thời kỳ Đổi mới thể hiện rõ nhất sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đến đời sống vật chất và tinh thần của người dân, đặc biệt là các nhóm yếu thế?

  • A. Đạt được những kết quả quan trọng trong công tác xóa đói giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng thất nghiệp trong cả nước.
  • C. Đảm bảo 100% người dân có nhà ở kiên cố.
  • D. Chỉ tập trung giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở thành thị.

Câu 12: Nhìn vào bối cảnh quốc tế và khu vực từ năm 1986 đến nay, việc Việt Nam chủ động hội nhập kinh tế quốc tế mang lại ý nghĩa chiến lược nào?

  • A. Chỉ nhằm mục đích xuất khẩu hàng hóa giá rẻ.
  • B. Khiến Việt Nam mất đi độc lập, tự chủ về kinh tế.
  • C. Tranh thủ nguồn lực bên ngoài cho phát triển, nâng cao vị thế quốc gia.
  • D. Bỏ qua việc phát triển kinh tế nội địa.

Câu 13: Một trong những bài học về phương pháp lãnh đạo được rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới là:

  • A. Duy trì phương pháp lãnh đạo tập trung, bao cấp.
  • B. Đổi mới phương thức lãnh đạo, tôn trọng quy luật khách quan.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào kinh nghiệm của các nước khác.
  • D. Hạn chế vai trò của lý luận trong hoạch định chính sách.

Câu 14: Thành tựu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển của giáo dục Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới, góp phần nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực?

  • A. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.
  • B. Tất cả học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông đều đỗ đại học.
  • C. Hệ thống giáo dục đại học đạt trình độ hàng đầu thế giới.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng học sinh bỏ học.

Câu 15: Phân tích vai trò của nhân dân trong công cuộc Đổi mới cho thấy:

  • A. Nhân dân chỉ là người thụ hưởng thành quả Đổi mới.
  • B. Nhân dân là chủ thể, là động lực của công cuộc Đổi mới.
  • C. Vai trò của nhân dân trong Đổi mới không đáng kể.
  • D. Nhân dân là lực lượng cản trở quá trình Đổi mới.

Câu 16: Bối cảnh quốc tế nào có ảnh hưởng lớn nhất đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định khởi xướng công cuộc Đổi mới năm 1986?

  • A. Sự bùng nổ của Cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ nhất.
  • B. Sự hình thành các khối quân sự đối lập trên thế giới.
  • C. Sự ra đời của Liên Hợp Quốc.
  • D. Xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và những biến động của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới.

Câu 17: Thành tựu nào về chính trị trong thời kỳ Đổi mới góp phần củng cố niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và sự ổn định của chế độ?

  • A. Đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
  • B. Giữ vững sự ổn định chính trị - xã hội.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn tệ nạn tham nhũng.
  • D. Tăng cường kiểm soát mọi hoạt động của người dân.

Câu 18: So sánh nền kinh tế Việt Nam trước Đổi mới (tập trung, bao cấp) và sau Đổi mới (kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa) cho thấy sự khác biệt cơ bản về:

  • A. Cơ chế quản lý và vận hành nền kinh tế.
  • B. Tỷ lệ dân số làm nông nghiệp.
  • C. Số lượng các doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Mức độ giàu nghèo trong xã hội.

Câu 19: Bài học kinh nghiệm "Đổi mới phải luôn kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội" có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay?

  • A. Hạn chế hội nhập để giữ vững mục tiêu.
  • B. Chỉ tập trung vào mục tiêu kinh tế, bỏ qua mục tiêu chính trị.
  • C. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội không còn phù hợp trong bối cảnh toàn cầu hóa.
  • D. Đảm bảo hội nhập quốc tế phục vụ cho mục tiêu phát triển đất nước và giữ vững định hướng đã chọn.

Câu 20: Thành tựu nào sau đây về quốc phòng, an ninh trong thời kỳ Đổi mới là nền tảng quan trọng để thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Trở thành một cường quốc quân sự.
  • B. Tham gia tất cả các liên minh quân sự trên thế giới.
  • C. Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị - xã hội.
  • D. Đóng cửa biên giới để đảm bảo an ninh tuyệt đối.

Câu 21: Phân tích những thách thức còn tồn tại trong quá trình Đổi mới, vấn đề nào sau đây đòi hỏi sự nỗ lực lớn để giải quyết, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững?

  • A. Nền kinh tế đã đạt mức phát triển bão hòa.
  • B. Tham nhũng, lãng phí còn diễn biến phức tạp.
  • C. Không còn sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • D. Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa.

Câu 22: Bài học kinh nghiệm "Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" trong công cuộc Đổi mới được thể hiện qua chủ trương nào của Đảng và Nhà nước?

  • A. Đẩy mạnh hội nhập quốc tế, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
  • B. Tập trung vào việc phát triển kinh tế tự cung tự cấp.
  • C. Chỉ dựa vào nguồn lực trong nước để phát triển.
  • D. Hạn chế giao lưu và học hỏi kinh nghiệm quốc tế.

Câu 23: Thành tựu nào về đối ngoại thể hiện rõ nhất sự thay đổi vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế sau hơn 35 năm Đổi mới?

  • A. Chỉ duy trì quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Trở thành quốc gia giàu có nhất khu vực.
  • C. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Tham gia vào tất cả các liên minh quân sự lớn.

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa Đổi mới kinh tế và Đổi mới chính trị ở Việt Nam cho thấy:

  • A. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị một cách phù hợp.
  • B. Đổi mới kinh tế và chính trị diễn ra độc lập với nhau.
  • C. Ưu tiên đổi mới chính trị trước rồi mới đổi mới kinh tế.
  • D. Không cần đổi mới chính trị, chỉ cần tập trung vào kinh tế.

Câu 25: Thành tựu nào sau đây trong lĩnh vực y tế thời kỳ Đổi mới phản ánh sự cải thiện đáng kể về chất lượng cuộc sống và tuổi thọ của người dân?

  • A. Tất cả người dân đều được khám chữa bệnh miễn phí.
  • B. Xây dựng được hệ thống y tế hiện đại ngang tầm thế giới.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn các dịch bệnh truyền nhiễm.
  • D. Mạng lưới y tế được củng cố, tuổi thọ trung bình của người dân tăng lên.

Câu 26: Bài học kinh nghiệm "Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc" trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua hoạt động của tổ chức nào?

  • A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • B. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • D. Hội đồng nhân dân các cấp.

Câu 27: Thành tựu nào sau đây trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao năng suất lao động và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế?

  • A. Việt Nam trở thành trung tâm khoa học công nghệ hàng đầu thế giới.
  • B. Khoa học và công nghệ có bước phát triển, góp phần nâng cao năng suất lao động.
  • C. Đầu tư cho khoa học công nghệ chiếm tỷ lệ lớn nhất trong ngân sách nhà nước.
  • D. Các phát minh khoa học Việt Nam được ứng dụng rộng rãi trên toàn cầu.

Câu 28: Đâu là một trong những điểm khác biệt căn bản trong tư duy về phát triển kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam trước và sau công cuộc Đổi mới năm 1986?

  • A. Từ phủ nhận vai trò của kinh tế thị trường sang thừa nhận và xây dựng kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Từ ưu tiên phát triển công nghiệp nặng sang ưu tiên nông nghiệp.
  • C. Từ coi trọng kinh tế nhà nước sang chỉ phát triển kinh tế tư nhân.
  • D. Từ hội nhập quốc tế sang đóng cửa nền kinh tế.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay, nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chỉ là sự điều chỉnh nhỏ về chính sách kinh tế.
  • B. Khiến Việt Nam đi chệch hướng mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
  • C. Là một cuộc cách mạng toàn diện, sâu sắc, khẳng định con đường phát triển của Việt Nam.
  • D. Không có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển lâu dài của đất nước.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm "Đổi mới phải xuất phát từ thực tiễn, tôn trọng quy luật khách quan" đòi hỏi Đảng và Nhà nước cần phải làm gì trong quá trình lãnh đạo và quản lý đất nước?

  • A. Áp dụng nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước khác.
  • B. Dựa trên cơ sở khoa học, phân tích thực tiễn để đưa ra quyết sách phù hợp.
  • C. Chỉ dựa vào kinh nghiệm trong quá khứ để giải quyết vấn đề hiện tại.
  • D. Bỏ qua việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn thế giới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 được đánh giá là mang tính bước ngoặt lịch sử vì nó đã:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ Đổi mới cho thấy vai trò ngày càng tăng của khu vực nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Thành tựu kinh tế nổi bật nào của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới đã góp phần cải thiện đáng kể đời sống nhân dân và củng cố ổn định chính trị?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích mối liên hệ giữa thành tựu kinh tế và thành tựu xã hội trong thời kỳ Đổi mới, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một trong những thành tựu quan trọng về văn hóa trong thời kỳ Đổi mới là việc:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích sự thay đổi trong chính sách đối ngoại của Việt Nam từ 'khép kín' sang 'mở cửa, đa phương hóa, đa dạng hóa' trong thời kỳ Đổi mới cho thấy điều gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Thành tựu về hội nhập quốc tế của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới thể hiện rõ nhất qua sự kiện nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Công cuộc Đổi mới đã khẳng định tính đúng đắn của đường lối nào sau đây của Đảng Cộng sản Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ Đổi mới cho thấy mục tiêu chính là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Thành tựu nào về xã hội trong thời kỳ Đổi mới thể hiện rõ nhất sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đến đời sống vật chất và tinh thần của người dân, đặc biệt là các nhóm yếu thế?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nhìn vào bối cảnh quốc tế và khu vực từ năm 1986 đến nay, việc Việt Nam chủ động hội nhập kinh tế quốc tế mang lại ý nghĩa chiến lược nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một trong những bài học về phương pháp lãnh đạo được rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Thành tựu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển của giáo dục Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới, góp phần nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích vai trò của nhân dân trong công cuộc Đổi mới cho thấy:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Bối cảnh quốc tế nào có ảnh hưởng lớn nhất đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định khởi xướng công cuộc Đổi mới năm 1986?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Thành tựu nào về chính trị trong thời kỳ Đổi mới góp phần củng cố niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và sự ổn định của chế độ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: So sánh nền kinh tế Việt Nam trước Đổi mới (tập trung, bao cấp) và sau Đổi mới (kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa) cho thấy sự khác biệt cơ bản về:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Bài học kinh nghiệm 'Đổi mới phải luôn kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội' có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Thành tựu nào sau đây về quốc phòng, an ninh trong thời kỳ Đổi mới là nền tảng quan trọng để thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích những thách thức còn tồn tại trong quá trình Đổi mới, vấn đề nào sau đây đòi hỏi sự nỗ lực lớn để giải quyết, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Bài học kinh nghiệm 'Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại' trong công cuộc Đổi mới được thể hiện qua chủ trương nào của Đảng và Nhà nước?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Thành tựu nào về đối ngoại thể hiện rõ nhất sự thay đổi vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế sau hơn 35 năm Đổi mới?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa Đổi mới kinh tế và Đổi mới chính trị ở Việt Nam cho thấy:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Thành tựu nào sau đây trong lĩnh vực y tế thời kỳ Đổi mới phản ánh sự cải thiện đáng kể về chất lượng cuộc sống và tuổi thọ của người dân?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Bài học kinh nghiệm 'Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc' trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua hoạt động của tổ chức nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Thành tựu nào sau đây trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao năng suất lao động và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đâu là một trong những điểm khác biệt căn bản trong tư duy về phát triển kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam trước và sau công cuộc Đổi mới năm 1986?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay, nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Bài học kinh nghiệm 'Đổi mới phải xuất phát từ thực tiễn, tôn trọng quy luật khách quan' đòi hỏi Đảng và Nhà nước cần phải làm gì trong quá trình lãnh đạo và quản lý đất nước?

Viết một bình luận