Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 09
Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986 đến nay) được đánh giá là có ý nghĩa lịch sử to lớn. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi về chất trong mô hình kinh tế của Việt Nam sau Đổi mới?
- A. Giải quyết triệt để vấn nạn tham nhũng.
- B. Đưa Việt Nam thành nước công nghiệp phát triển.
- C. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo.
- D. Chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 2: Một trong những thành tựu nổi bật về kinh tế của công cuộc Đổi mới là tốc độ tăng trưởng GDP được duy trì ở mức tương đối cao trong nhiều năm. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:
- A. Giúp Việt Nam trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
- B. Loại bỏ hoàn toàn sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
- C. Tạo tiền đề vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội và nâng cao đời sống nhân dân.
- D. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp, bỏ qua nông nghiệp.
Câu 3: Công cuộc Đổi mới đã chứng kiến sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Phân tích dữ liệu về tỷ trọng các ngành trong GDP qua các giai đoạn (ví dụ: giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ) cho thấy điều gì?
- A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đang diễn ra.
- B. Nông nghiệp không còn vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
- C. Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu trở thành nước công nghiệp.
- D. Khu vực dịch vụ đang suy giảm nghiêm trọng.
Câu 4: Trong lĩnh vực văn hóa-xã hội, công cuộc Đổi mới đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số thách thức như sự phân hóa giàu nghèo, suy thoái đạo đức, tệ nạn xã hội. Điều này cho thấy bài học gì về mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và xã hội trong quá trình Đổi mới?
- A. Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế, các vấn đề xã hội sẽ tự được giải quyết.
- B. Phát triển kinh tế phải gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội.
- C. Các vấn đề xã hội là không thể tránh khỏi và không cần quan tâm nhiều.
- D. Ưu tiên giải quyết các vấn đề xã hội trước khi phát triển kinh tế.
Câu 5: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Sự kiện Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 là minh chứng rõ nét nhất cho thành tựu nào của chính sách đối ngoại thời kỳ Đổi mới?
- A. Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng và nâng cao vị thế đối ngoại.
- B. Trở thành cường quốc quân sự trong khu vực.
- C. Chỉ tập trung quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
- D. Đóng cửa, hạn chế giao lưu với thế giới bên ngoài.
Câu 6: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng của công cuộc Đổi mới là "lấy phát triển kinh tế làm trung tâm". Bài học này được hiểu như thế nào trong bối cảnh Việt Nam?
- A. Chỉ đầu tư vào kinh tế, cắt giảm chi tiêu cho văn hóa, giáo dục.
- B. Ưu tiên tối đa lợi ích kinh tế, bỏ qua các yếu tố xã hội và môi trường.
- C. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp nặng, bỏ qua nông nghiệp và dịch vụ.
- D. Coi kinh tế là nền tảng, động lực để phát triển đất nước toàn diện, giải quyết các vấn đề xã hội.
Câu 7: Công cuộc Đổi mới đã khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình phát triển đất nước. Vai trò này được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào?
- A. Trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- B. Đề ra đường lối, chủ trương, chính sách phát triển đất nước.
- C. Thay thế vai trò quản lý của Nhà nước và điều hành của Chính phủ.
- D. Đảm bảo mọi người dân đều trở thành đảng viên.
Câu 8: Đổi mới về chính trị là một bộ phận quan trọng của công cuộc Đổi mới toàn diện. Thành tựu nào sau đây cho thấy sự phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong hệ thống chính trị Việt Nam?
- A. Tăng cường kiểm soát của Nhà nước đối với mọi hoạt động xã hội.
- B. Hạn chế vai trò của các tổ chức xã hội dân sự.
- C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
- D. Tập trung quyền lực vào một cơ quan duy nhất.
Câu 9: Công cuộc Đổi mới đã mang lại sự thay đổi tích cực trong đời sống của đại bộ phận nhân dân. Dựa vào kiến thức đã học, bạn hãy phân tích một biểu hiện cụ thể của sự thay đổi này trên lĩnh vực xã hội.
- A. Tỉ lệ hộ nghèo giảm đáng kể, đời sống vật chất và tinh thần của nhiều tầng lớp dân cư được cải thiện.
- B. Mọi người dân đều có việc làm ổn định và thu nhập cao.
- C. Hệ thống y tế và giáo dục hoàn toàn miễn phí cho mọi người.
- D. Khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng miền hoàn toàn bị xóa bỏ.
Câu 10: Bối cảnh quốc tế sau Chiến tranh lạnh với xu thế toàn cầu hóa và hội nhập là cơ hội lớn nhưng cũng đặt ra thách thức không nhỏ cho Việt Nam trong công cuộc Đổi mới. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong bối cảnh này là gì?
- A. Không thể tiếp cận được các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
- B. Bị cô lập hoàn toàn với thị trường thế giới.
- C. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao trầm trọng.
- D. Cạnh tranh gay gắt và nguy cơ tụt hậu về kinh tế trước sự phát triển nhanh chóng của thế giới.
Câu 11: Bài học "Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào của Đảng và Nhà nước Việt Nam?
- A. Thực hiện đường lối đối ngoại đa phương hóa, đa dạng hóa, chủ động hội nhập quốc tế.
- B. Chỉ dựa vào nội lực của đất nước để phát triển kinh tế.
- C. Hạn chế giao lưu văn hóa với các nước phương Tây.
- D. Ưu tiên phát triển quân sự để bảo vệ độc lập dân tộc.
Câu 12: So với giai đoạn trước Đổi mới, chính sách đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 có điểm khác biệt căn bản nào?
- A. Tiếp tục duy trì quan hệ độc quyền với các nước xã hội chủ nghĩa.
- B. Chỉ chú trọng quan hệ với các nước láng giềng trong khu vực.
- C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới cùng lúc.
- D. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, từ đóng cửa sang mở cửa, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.
Câu 13: Thành tựu về an ninh - quốc phòng trong thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước?
- A. Là mục tiêu duy nhất và quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới.
- B. Tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế và xã hội.
- C. Giúp Việt Nam trở thành cường quốc quân sự hàng đầu khu vực.
- D. Chỉ có ý nghĩa đối với việc bảo vệ biên giới quốc gia.
Câu 14: Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ công cuộc Đổi mới là "phải luôn quán triệt quan điểm dân là gốc". Điều này có ý nghĩa gì trong việc xây dựng và thực hiện chính sách?
- A. Mọi chính sách đều do Nhà nước quyết định mà không cần tham khảo ý kiến nhân dân.
- B. Chỉ cần tập trung vào việc tăng thu nhập cho người dân.
- C. Mọi chủ trương, chính sách phải vì lợi ích của nhân dân, do nhân dân tham gia và giám sát thực hiện.
- D. Vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội là không cần thiết.
Câu 15: Công cuộc Đổi mới đã thay đổi diện mạo đất nước, từ một nền kinh tế lạc hậu, khủng hoảng sang một nền kinh tế năng động, hội nhập. Tuy nhiên, quá trình này cũng bộc lộ những hạn chế. Hạn chế nào sau đây mang tính cấu trúc và đòi hỏi những giải pháp dài hạn, căn bản?
- A. Tệ nạn tham nhũng, lãng phí còn diễn biến phức tạp.
- B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chưa đạt mức cao nhất thế giới.
- C. Kim ngạch xuất khẩu chưa vượt qua tất cả các nước trong khu vực.
- D. Chưa có 100% người dân có bằng đại học.
Câu 16: Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, công cuộc Đổi mới đã đạt được thành tựu quan trọng là phổ cập giáo dục tiểu học (năm 2000) và trung học cơ sở (năm 2010). Phân tích ý nghĩa của các thành tựu này đối với sự phát triển nguồn nhân lực và xã hội Việt Nam.
- A. Đảm bảo mọi người dân đều có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.
- B. Giúp Việt Nam trở thành nước có nền giáo dục tiên tiến nhất thế giới.
- C. Chỉ giải quyết vấn đề thiếu trường, thiếu lớp ở nông thôn.
- D. Nâng cao dân trí, tạo nền tảng phát triển nguồn nhân lực cho đất nước.
Câu 17: Bài học "Đổi mới phải luôn kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội" có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh Việt Nam hội nhập quốc tế sâu rộng?
- A. Từ chối mọi sự hợp tác kinh tế với các nước tư bản.
- B. Giữ vững định hướng chính trị, không bị lệ thuộc hoặc đánh mất bản sắc trong quá trình hội nhập.
- C. Đóng cửa nền kinh tế để bảo vệ chủ quyền quốc gia.
- D. Chỉ học hỏi kinh nghiệm từ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 18: Một trong những thành tựu quan trọng về chính trị là việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật. Việc ban hành và sửa đổi Hiến pháp 1992, 2013 cho thấy điều gì về quá trình đổi mới chính trị ở Việt Nam?
- A. Hệ thống pháp luật đã hoàn toàn hoàn chỉnh và không cần thay đổi nữa.
- B. Việc sửa đổi Hiến pháp chỉ mang tính hình thức.
- C. Quá trình đổi mới chính trị, xây dựng Nhà nước pháp quyền đang được đẩy mạnh và hoàn thiện dần.
- D. Quyền lực Nhà nước ngày càng bị phân tán và suy yếu.
Câu 19: Trong lĩnh vực đối ngoại, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu, trong đó có việc bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ (năm 1995). Sự kiện này có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
- A. Phá bỏ thế bao vây, cấm vận, mở ra cơ hội hội nhập và phát triển.
- B. Chỉ mang ý nghĩa ngoại giao đơn thuần, không ảnh hưởng đến kinh tế.
- C. Khiến Việt Nam phải cắt đứt quan hệ với các nước khác.
- D. Là sự kiện duy nhất đánh dấu thành công của chính sách đối ngoại Đổi mới.
Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của các thành phần kinh tế, đặc biệt là kinh tế tư nhân. Phân tích vai trò của kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay.
- A. Kinh tế tư nhân chỉ đóng vai trò thứ yếu, không quan trọng.
- B. Nhà nước đang tìm cách xóa bỏ hoàn toàn kinh tế tư nhân.
- C. Kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng của nền kinh tế, đóng góp vào tăng trưởng và giải quyết việc làm.
- D. Kinh tế tư nhân chỉ được phép hoạt động trong các ngành nhỏ lẻ.
Câu 21: Bài học kinh nghiệm "Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc" trong công cuộc Đổi mới được hiểu như thế nào?
- A. Chỉ đoàn kết những người cùng chung một giai cấp.
- B. Tập trung mọi quyền lực vào một nhóm người nhất định.
- C. Loại trừ những người có quan điểm khác biệt.
- D. Tập hợp, đoàn kết mọi lực lượng, tầng lớp trong xã hội để thực hiện mục tiêu chung.
Câu 22: Thành tựu về văn hóa nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới là sự phục hồi và phát triển của nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Tuy nhiên, vấn đề nào sau đây vẫn là thách thức lớn trong việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống?
- A. Thiếu hoàn toàn sự quan tâm của Nhà nước đối với văn hóa.
- B. Nguy cơ mai một bản sắc văn hóa truyền thống trước tác động của hội nhập và kinh tế thị trường.
- C. Mọi di tích lịch sử đã được trùng tu và bảo tồn hoàn toàn.
- D. Không có sự giao lưu văn hóa nào với bên ngoài.
Câu 23: Công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng khủng hoảng trước năm 1986.
- A. Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp không phù hợp.
- B. Do Việt Nam không nhận được bất kỳ sự giúp đỡ nào từ quốc tế.
- C. Do chiến tranh kéo dài khiến đất nước bị tàn phá nặng nề (đây là yếu tố nhưng không phải nguyên nhân chính của khủng hoảng kinh tế-xã hội cuối thập niên 70 đầu 80).
- D. Do không có tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế.
Câu 24: Một trong những bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới là "Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi thích hợp". Điều này có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?
- A. Chỉ cần tập trung vào đổi mới kinh tế, các lĩnh vực khác sẽ tự động thay đổi.
- B. Có thể thực hiện đổi mới một cách ngẫu hứng, không cần kế hoạch.
- C. Đổi mới không chỉ ở kinh tế mà cả chính trị, văn hóa, xã hội... và phải có sự phối hợp chặt chẽ.
- D. Ưu tiên đổi mới chính trị trước, sau đó mới đến kinh tế.
Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã mang lại sự thay đổi sâu sắc trong tư duy lý luận của Đảng Cộng sản Việt Nam về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Sự thay đổi này được thể hiện qua việc:
- A. Kiên định mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung cũ.
- B. Chỉ thừa nhận một hình thức sở hữu duy nhất là sở hữu nhà nước.
- C. Từ bỏ hoàn toàn mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- D. Nhận thức rõ hơn về tính đa dạng của các hình thức sở hữu, phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
Câu 26: Một trong những thành tựu quan trọng về xã hội là việc thực hiện chính sách an sinh xã hội ngày càng hiệu quả. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất nỗ lực của Nhà nước nhằm đảm bảo an sinh xã hội cho người dân?
- A. Xây dựng và mở rộng hệ thống bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp xã hội.
- B. Cắt giảm toàn bộ các khoản chi cho y tế và giáo dục.
- C. Chỉ quan tâm đến việc làm cho người lao động.
- D. Để người dân tự lo liệu mọi vấn đề về sức khỏe và thu nhập.
Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ. Thành tựu nào trong lĩnh vực này có tác động trực tiếp và sâu sắc đến năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế?
- A. Tăng số lượng các viện nghiên cứu khoa học.
- B. Tăng số lượng các nhà khoa học có bằng tiến sĩ.
- C. Chỉ tập trung nghiên cứu các lý thuyết cơ bản.
- D. Ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống.
Câu 28: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới cũng phải đối mặt với nhiều thách thức mới. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến vấn đề phát triển bền vững?
- A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quá nhanh.
- B. Ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên.
- C. Thiếu nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Số lượng các doanh nghiệp tư nhân còn ít.
Câu 29: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng của công cuộc Đổi mới là "phải đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng". Điều này có nghĩa là gì?
- A. Từ bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước và xã hội.
- B. Quay trở lại phương thức lãnh đạo tập trung, quan liêu bao cấp.
- C. Nâng cao năng lực và hiệu quả lãnh đạo của Đảng phù hợp với yêu cầu của giai đoạn mới.
- D. Để Nhà nước và Chính phủ tự quyết định mọi vấn đề mà không cần sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 30: Nhìn lại chặng đường Đổi mới từ năm 1986 đến nay, thành tựu lớn nhất và có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?
- A. Giữ vững ổn định chính trị, xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh.
- B. Trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới.
- C. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng tham nhũng và lãng phí.
- D. Đạt được sự đồng đều hoàn toàn về thu nhập và đời sống trong xã hội.