Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 – Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Việt Nam trong những năm đầu thực hiện công cuộc Đổi mới (giai đoạn 1986-1990) là gì?

  • A. Trở thành nước công nghiệp mới.
  • B. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Về cơ bản đã khắc phục được khủng hoảng kinh tế - xã hội.
  • D. Gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Câu 2: Việc chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế từ tập trung, bao cấp sang cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trong công cuộc Đổi mới (từ 1986) thể hiện sự thay đổi mang tính chất gì?

  • A. Thay đổi nhỏ, mang tính bổ sung.
  • B. Thay đổi mang tính hình thức.
  • C. Thay đổi cục bộ ở một vài ngành.
  • D. Thay đổi căn bản, mang tính cách mạng.

Câu 3: Thành phần kinh tế nào lần đầu tiên được công nhận và khuyến khích phát triển trong nền kinh tế nhiều thành phần ở Việt Nam sau năm 1986?

  • A. Kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể.
  • C. Kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân.
  • D. Kinh tế nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 4: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là minh chứng rõ nét nhất cho thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Hoàn thành công nghiệp hóa đất nước.
  • B. Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề việc làm.
  • D. Trở thành nước có thu nhập cao.

Câu 5: Bên cạnh những thành tựu kinh tế, công cuộc Đổi mới còn đạt được những tiến bộ quan trọng về mặt xã hội. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cải thiện đời sống vật chất của người dân?

  • A. Hệ thống giáo dục đại học phát triển mạnh.
  • B. Các giá trị văn hóa truyền thống được phục hồi.
  • C. Tỷ lệ hộ nghèo giảm đáng kể và liên tục.
  • D. Tình hình an ninh trật tự được đảm bảo tuyệt đối.

Câu 6: Một trong những thành tựu quan trọng về xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ Đổi mới là gì?

  • A. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, củng cố bộ máy nhà nước.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn tệ nạn tham nhũng.
  • C. Chuyển đổi mô hình nhà nước sang chế độ đa đảng.
  • D. Giảm thiểu tối đa vai trò quản lý của nhà nước trong kinh tế.

Câu 7: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Biểu hiện nào sau đây là minh chứng rõ rệt cho thành tựu này?

  • A. Chỉ tập trung quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Từ chối tham gia các tổ chức quốc tế.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ nước ngoài.
  • D. Thiết lập và mở rộng quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ.

Câu 8: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ tập trung đổi mới kinh tế mà không đổi mới chính trị.
  • B. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
  • C. Đổi mới phải tiến hành đồng thời và ngang bằng giữa kinh tế và chính trị.
  • D. Sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước khác.

Câu 9: Mặc dù đạt nhiều thành tựu, công cuộc Đổi mới cũng đối mặt với không ít thách thức. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến quá trình phát triển kinh tế thị trường?

  • A. Phân hóa giàu nghèo, ô nhiễm môi trường, suy thoái đạo đức xã hội.
  • B. Nguy cơ mất chủ quyền quốc gia.
  • C. Tình trạng thiếu lương thực, thực phẩm.
  • D. Hoàn toàn không có sự cạnh tranh trên thị trường.

Câu 10: Tại sao Đại hội VI (1986) được coi là dấu mốc mở đầu cho công cuộc Đổi mới toàn diện ở Việt Nam?

  • A. Đánh dấu việc Việt Nam gia nhập ASEAN.
  • B. Lần đầu tiên Việt Nam có Hiến pháp mới.
  • C. Giải quyết xong hoàn toàn nạn đói.
  • D. Đề ra đường lối Đổi mới toàn diện đất nước.

Câu 11: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện cho sự phát triển của văn hóa và xã hội. Tuy nhiên, một trong những hạn chế trong lĩnh vực văn hóa là gì?

  • A. Hoàn toàn không có sản phẩm văn hóa mới.
  • B. Một số giá trị văn hóa truyền thống có nguy cơ bị mai một.
  • C. Không có sự giao lưu văn hóa với thế giới.
  • D. Toàn bộ di sản văn hóa vật thể bị phá hủy.

Câu 12: Việc Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ vào năm 1995 thể hiện thành tựu nổi bật nào trong chính sách đối ngoại thời kỳ Đổi mới?

  • A. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung củng cố quan hệ với các nước láng giềng.
  • C. Từ bỏ nguyên tắc độc lập, tự chủ.
  • D. Chỉ ưu tiên quan hệ kinh tế, không quan tâm chính trị.

Câu 13: Nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới được mô tả là "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa". Yếu tố "định hướng xã hội chủ nghĩa" thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ có thành phần kinh tế nhà nước tồn tại.
  • B. Hoàn toàn xóa bỏ vai trò quản lý của nhà nước.
  • C. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo và điều tiết để phát triển theo mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
  • D. Ưu tiên tuyệt đối cho kinh tế tư nhân.

Câu 14: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Việt Nam cần làm gì để phát huy bản sắc văn hóa dân tộc đồng thời tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại?

  • A. Từ chối mọi ảnh hưởng văn hóa từ bên ngoài.
  • B. Tiếp thu không chọn lọc mọi yếu tố văn hóa ngoại lai.
  • C. Chỉ tập trung phục hồi các giá trị văn hóa cổ.
  • D. Chọn lọc tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, đồng thời giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc.

Câu 15: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước?

  • A. Cải thiện rõ rệt đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
  • B. Xây dựng thành công hệ thống pháp luật hoàn chỉnh.
  • C. Đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
  • D. Giải quyết xong mọi vấn đề xã hội còn tồn đọng.

Câu 16: Đâu là một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến thành công của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.
  • B. Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
  • C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Nhận được nguồn viện trợ khổng lồ từ các nước tư bản.

Câu 17: Công cuộc Đổi mới đã làm thay đổi vị thế của Việt Nam trên bản đồ kinh tế thế giới như thế nào?

  • A. Trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • B. Vẫn là một nền kinh tế đóng cửa và bao cấp.
  • C. Hoàn toàn phụ thuộc vào một vài đối tác kinh tế.
  • D. Từ một nước nghèo, kém phát triển trở thành nền kinh tế năng động, hội nhập.

Câu 18: Bài học kinh nghiệm nào nhấn mạnh vai trò của nhân dân trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • B. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân.
  • C. Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định.
  • D. Đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối của Nhà nước.

Câu 19: Một trong những thách thức lớn đặt ra cho Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng là gì?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường quốc tế và trong nước.
  • B. Hoàn toàn không có cơ hội tiếp cận công nghệ mới.
  • C. Bị cô lập hoàn toàn về kinh tế.
  • D. Chỉ được phép xuất khẩu nguyên liệu thô.

Câu 20: Thành tựu nào trong lĩnh vực đối ngoại thời kỳ Đổi mới đã tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)?

  • A. Chỉ chú trọng quan hệ với các nước nghèo.
  • B. Hạn chế tối đa quan hệ với các nước tư bản.
  • C. Bình thường hóa và mở rộng quan hệ với các nước lớn và các tổ chức quốc tế.
  • D. Không tham gia bất kỳ diễn đàn kinh tế quốc tế nào.

Câu 21: Công cuộc Đổi mới đã tác động đến đời sống văn hóa của người dân Việt Nam như thế nào?

  • A. Đời sống văn hóa trở nên đơn điệu, nghèo nàn.
  • B. Toàn bộ văn hóa truyền thống bị xóa bỏ.
  • C. Không có sự tiếp cận với văn hóa thế giới.
  • D. Đời sống văn hóa phong phú, đa dạng hơn.

Câu 22: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giữ vững ổn định chính trị để phát triển kinh tế?

  • A. Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế.
  • B. Ưu tiên tuyệt đối cho phát triển kinh tế bất chấp ổn định chính trị.
  • C. Chỉ tập trung giải quyết các vấn đề xã hội.
  • D. Không cần quan tâm đến yếu tố bên ngoài.

Câu 23: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Chỉ dựa vào kinh tế nhà nước.
  • B. Hạn chế tối đa sự tham gia của khu vực tư nhân.
  • C. Không thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, thu hút đầu tư nước ngoài, đổi mới công nghệ (từng bước).

Câu 24: Tại sao việc kiểm soát lạm phát là một trong những thành tựu quan trọng trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới?

  • A. Lạm phát cao giúp kích thích sản xuất.
  • B. Lạm phát phi mã là biểu hiện của khủng hoảng, kiểm soát được nó là bước đi ổn định kinh tế.
  • C. Lạm phát không ảnh hưởng đến đời sống người dân.
  • D. Chỉ có các nước phát triển mới kiểm soát được lạm phát.

Câu 25: Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến vấn đề phát triển bền vững ở Việt Nam trong bối cảnh Đổi mới?

  • A. Thiếu nguồn lao động trầm trọng.
  • B. Hoàn toàn không có sự cạnh tranh.
  • C. Ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên.
  • D. Không có sự tiếp cận công nghệ mới.

Câu 26: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế.
  • B. Giảm chi tiêu cho quốc phòng, an ninh.
  • C. Từ bỏ các nguyên tắc đối ngoại độc lập, tự chủ.
  • D. Củng cố quốc phòng, an ninh và tăng cường quan hệ đối ngoại.

Câu 27: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải chủ động và sáng tạo trong quá trình xây dựng đất nước?

  • A. Phát huy vai trò làm chủ, tính chủ động, sáng tạo của nhân dân.
  • B. Sao chép nguyên mẫu mô hình của các nước đi trước.
  • C. Chỉ dựa vào nguồn lực từ bên ngoài.
  • D. Hạn chế sự tham gia của người dân vào công việc chung.

Câu 28: Một trong những hạn chế còn tồn tại trong lĩnh vực xã hội của Việt Nam thời kỳ Đổi mới là gì?

  • A. Hoàn toàn không còn người nghèo.
  • B. Mọi người đều có việc làm ổn định.
  • C. Không còn bất kỳ tệ nạn xã hội nào.
  • D. Tình trạng phân hóa giàu nghèo có xu hướng gia tăng.

Câu 29: Công cuộc Đổi mới đã chứng minh tính đúng đắn của đường lối nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Đường lối Đổi mới toàn diện.
  • B. Đường lối tập trung, bao cấp.
  • C. Đường lối chỉ phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Đường lối đóng cửa, không hội nhập.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào có ý nghĩa quan trọng trong việc giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội trong quá trình phát triển ở Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế.
  • B. Ưu tiên tuyệt đối cho công bằng xã hội mà không quan tâm tăng trưởng.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
  • D. Tách rời hoàn toàn các vấn đề kinh tế và xã hội.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Việt Nam trong những năm đầu thực hiện công cuộc Đổi mới (giai đoạn 1986-1990) là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Việc chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế từ tập trung, bao cấp sang cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trong công cuộc Đổi mới (từ 1986) thể hiện sự thay đổi mang tính chất gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Thành phần kinh tế nào lần đầu tiên được công nhận và khuyến khích phát triển trong nền kinh tế nhiều thành phần ở Việt Nam sau năm 1986?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là minh chứng rõ nét nhất cho thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Bên cạnh những thành tựu kinh tế, công cuộc Đổi mới còn đạt được những tiến bộ quan trọng về mặt xã hội. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cải thiện đời sống vật chất của người dân?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một trong những thành tựu quan trọng về xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ Đổi mới là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Biểu hiện nào sau đây là minh chứng rõ rệt cho thành tựu này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Mặc dù đạt nhiều thành tựu, công cuộc Đổi mới cũng đối mặt với không ít thách thức. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến quá trình phát triển kinh tế thị trường?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao Đại hội VI (1986) được coi là dấu mốc mở đầu cho công cuộc Đổi mới toàn diện ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện cho sự phát triển của văn hóa và xã hội. Tuy nhiên, một trong những hạn chế trong lĩnh vực văn hóa là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Việc Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ vào năm 1995 thể hiện thành tựu nổi bật nào trong chính sách đối ngoại thời kỳ Đổi mới?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới được mô tả là 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa'. Yếu tố 'định hướng xã hội chủ nghĩa' thể hiện điều gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Việt Nam cần làm gì để phát huy bản sắc văn hóa dân tộc đồng thời tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đâu là một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến thành công của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Công cuộc Đổi mới đã làm thay đổi vị thế của Việt Nam trên bản đồ kinh tế thế giới như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Bài học kinh nghiệm nào nhấn mạnh vai trò của nhân dân trong công cuộc Đổi mới?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một trong những thách thức lớn đặt ra cho Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Thành tựu nào trong lĩnh vực đối ngoại thời kỳ Đổi mới đã tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Công cuộc Đổi mới đã tác động đến đời sống văn hóa của người dân Việt Nam như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giữ vững ổn định chính trị để phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao việc kiểm soát lạm phát là một trong những thành tựu quan trọng trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến vấn đề phát triển bền vững ở Việt Nam trong bối cảnh Đổi mới?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải chủ động và sáng tạo trong quá trình xây dựng đất nước?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một trong những hạn chế còn tồn tại trong lĩnh vực xã hội của Việt Nam thời kỳ Đổi mới là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Công cuộc Đổi mới đã chứng minh tính đúng đắn của đường lối nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào có ý nghĩa quan trọng trong việc giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội trong quá trình phát triển ở Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nghị quyết Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) đã đánh dấu bước chuyển đổi căn bản trong tư duy phát triển kinh tế. Thay vì duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường. Sự thay đổi này được xem là cốt lõi nhất trong công cuộc Đổi mới vì nó trực tiếp giải quyết vấn đề nào tồn tại dai dẳng trước đó?

  • A. Giảm thiểu sự can thiệp của nhà nước vào mọi mặt đời sống xã hội.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn tình trạng tham nhũng, lãng phí trong bộ máy nhà nước.
  • C. Loại bỏ sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các thành phần kinh tế.
  • D. Giải phóng sức sản xuất, khắc phục tình trạng trì trệ, thiếu hụt hàng hóa trầm trọng.

Câu 2: Một trong những thành tựu nổi bật về kinh tế của Việt Nam sau hơn 30 năm Đổi mới là việc thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội và đạt được tốc độ tăng trưởng tương đối cao. Thành tựu này chủ yếu là kết quả trực tiếp của việc:

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và tập trung nguồn lực nhà nước.
  • B. Chuyển đổi sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường.
  • C. Đóng cửa nền kinh tế để tập trung giải quyết các vấn đề nội bộ.
  • D. Thực hiện chính sách phân phối bình quân, đảm bảo công bằng xã hội.

Câu 3: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân Việt Nam. Tuy nhiên, quá trình này cũng đặt ra những thách thức mới về mặt xã hội, trong đó nổi bật là sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc. Hiện tượng này chủ yếu xuất phát từ đâu?

  • A. Sự vận hành của cơ chế thị trường dựa trên hiệu quả và cạnh tranh.
  • B. Chính sách bao cấp của nhà nước vẫn còn tồn tại ở một số lĩnh vực.
  • C. Việc chưa chú trọng phát triển khoa học và công nghệ.
  • D. Tình trạng thiếu hụt lương thực và hàng hóa tiêu dùng.

Câu 4: Từ một quốc gia bị bao vây cấm vận, Việt Nam đã chủ động, tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng trong thời kỳ Đổi mới. Sự chuyển hướng trong chính sách đối ngoại này được thể hiện rõ nhất qua việc Việt Nam:

  • A. Chỉ tập trung củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Hạn chế giao lưu văn hóa với các quốc gia phương Tây.
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia và tham gia các tổ chức quốc tế.
  • D. Ưu tiên giải quyết các tranh chấp lãnh thổ bằng biện pháp quân sự.

Câu 5: Bài học kinh nghiệm quan trọng hàng đầu được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Bài học này nhấn mạnh điều gì trong quá trình phát triển đất nước?

  • A. Việc đổi mới phải diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ ở mọi lĩnh vực cùng lúc.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà tạm gác lại các vấn đề chính trị, xã hội.
  • C. Có thể từ bỏ mục tiêu xã hội chủ nghĩa nếu gặp khó khăn trong quá trình đổi mới.
  • D. Phải giữ vững định hướng chính trị, không xa rời mục tiêu cuối cùng dù áp dụng các cơ chế kinh tế mới.

Câu 6: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là một quá trình "đổi mới toàn diện và đồng bộ, có kế thừa, ổn định và phát triển". Quan điểm "đồng bộ" trong đổi mới có ý nghĩa như thế nào đối với sự thành công của công cuộc này?

  • A. Đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng, hỗ trợ lẫn nhau giữa các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.
  • B. Cho phép chỉ tập trung vào đổi mới kinh tế trước, sau đó mới đến các lĩnh vực khác.
  • C. Ưu tiên giải quyết các vấn đề xã hội trước khi tiến hành đổi mới kinh tế.
  • D. Chỉ cần sao chép mô hình đổi mới của các quốc gia thành công khác.

Câu 7: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, liên quan đến thành tựu và hạn chế của Đổi mới, là gì?

  • A. Thiếu nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Sức ép cạnh tranh ngày càng gay gắt từ thị trường quốc tế.
  • C. Sự cấm vận, bao vây từ các nước lớn.
  • D. Thiếu cơ hội tiếp cận khoa học công nghệ tiên tiến.

Câu 8: Công cuộc Đổi mới đã khẳng định vị thế mới của Việt Nam trên trường quốc tế. Điều này được thể hiện rõ nét nhất qua sự kiện nào dưới đây?

  • A. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007.
  • B. Việt Nam tổ chức thành công Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ VI năm 1998.
  • C. Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ năm 1995.
  • D. Việt Nam tham gia Lực lượng Gìn giữ Hòa bình Liên Hợp Quốc.

Câu 9: Dưới tác động của công cuộc Đổi mới, vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế đã có sự thay đổi căn bản. Thay vì trực tiếp quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh theo kiểu mệnh lệnh, Nhà nước chuyển sang tập trung vào chức năng nào là chủ yếu?

  • A. Trực tiếp điều hành các hoạt động sản xuất của tất cả các doanh nghiệp.
  • B. Phân bổ toàn bộ nguồn lực theo kế hoạch tập trung từ trung ương.
  • C. Xây dựng thể chế, tạo môi trường pháp lý thuận lợi và thực hiện quản lý vĩ mô.
  • D. Độc quyền trong mọi lĩnh vực sản xuất và phân phối hàng hóa.

Câu 10: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, công cuộc Đổi mới đã đạt được nhiều thành tựu, trong đó có việc nâng cao mặt bằng dân trí và chất lượng nguồn nhân lực. Thành tựu này có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

  • A. Chỉ góp phần giải quyết các vấn đề xã hội trước mắt.
  • B. Làm giảm sự cần thiết của đầu tư vào khoa học và công nghệ.
  • C. Tạo ra nguồn lao động giá rẻ để thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Là yếu tố then chốt quyết định sự phát triển kinh tế - xã hội trong dài hạn.

Câu 11: Quá trình Đổi mới cũng bộc lộ một số hạn chế trong lĩnh vực văn hóa, đặc biệt là sự mai một của một số giá trị truyền thống và sự du nhập của các yếu tố văn hóa ngoại lai không phù hợp. Hạn chế này chủ yếu là hệ quả của yếu tố nào trong quá trình Đổi mới?

  • A. Chính sách đóng cửa, không giao lưu với bên ngoài.
  • B. Quá trình mở cửa, hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • C. Thiếu sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đối với văn hóa.
  • D. Sự phát triển quá nhanh của nền kinh tế thị trường.

Câu 12: Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu của công cuộc Đổi mới là "Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân và phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân". Bài học này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong xây dựng và thực hiện đường lối của Đảng?

  • A. Tập trung dân chủ.
  • B. Tự phê bình và phê bình.
  • C. Nguyên tắc dân chủ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Nguyên tắc đoàn kết thống nhất trong Đảng.

Câu 13: Nhìn lại quá trình hơn 30 năm Đổi mới, một trong những thành công lớn của Việt Nam là giữ vững được ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh có nhiều biến động phức tạp trên thế giới và khu vực. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định trong việc duy trì sự ổn định này?

  • A. Sự lãnh đạo vững vàng của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự ủng hộ của nhân dân.
  • B. Việc ưu tiên tuyệt đối cho phát triển kinh tế, bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • C. Sự can thiệp và hỗ trợ từ các cường quốc trên thế giới.
  • D. Thực hiện chính sách đa nguyên, đa đảng trong hệ thống chính trị.

Câu 14: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được tiến hành theo lộ trình, bước đi phù hợp, "phải có bước đi thích hợp". Nguyên tắc này thể hiện sự thận trọng và linh hoạt trong quá trình đổi mới. Điều này có ý nghĩa gì trong việc triển khai các chủ trương, chính sách mới?

  • A. Cho phép thực hiện mọi thay đổi một cách đột ngột và triệt để.
  • B. Giúp tránh được những sai lầm lớn, đảm bảo sự ổn định và hiệu quả.
  • C. Ưu tiên sao chép mô hình của các nước khác mà không cần thử nghiệm.
  • D. Chỉ tập trung vào những vấn đề nhỏ, không quan trọng.

Câu 15: Một trong những thành tựu quan trọng của công cuộc Đổi mới về mặt xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là việc hoàn thiện hệ thống pháp luật. Việc này có tác động trực tiếp như thế nào đến môi trường kinh doanh và đời sống xã hội?

  • A. Hạn chế sự phát triển của các thành phần kinh tế ngoài nhà nước.
  • B. Gia tăng sự can thiệp trực tiếp của nhà nước vào các hoạt động sản xuất.
  • C. Làm phức tạp thêm các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.
  • D. Tạo hành lang pháp lý ổn định, minh bạch, thúc đẩy kinh tế phát triển và quản lý xã hội hiệu quả hơn.

Câu 16: So với giai đoạn trước Đổi mới, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế đã thay đổi đáng kể. Nếu như trước đây, Việt Nam chủ yếu nhận viện trợ và bị ảnh hưởng bởi các nước lớn, thì trong thời kỳ Đổi mới, Việt Nam đã trở thành:

  • A. Một thành viên có trách nhiệm và đóng góp tích cực vào các vấn đề khu vực và quốc tế.
  • B. Một quốc gia chỉ tập trung vào các vấn đề nội bộ, ít quan tâm đến bên ngoài.
  • C. Một nước lớn có khả năng chi phối các quan hệ quốc tế.
  • D. Một quốc gia vẫn phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ từ nước ngoài.

Câu 17: Bài học "Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào của Đảng và Nhà nước?

  • A. Tự lực, tự cường, không dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các ngành kinh tế truyền thống.
  • C. Chủ động hội nhập quốc tế và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Ưu tiên giải quyết các vấn đề trong nước trước khi mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 18: Trong lĩnh vực nông nghiệp, công cuộc Đổi mới bắt đầu với việc khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động (Khoán 100, sau đó là Khoán 10). Sự thay đổi này đã tạo ra động lực mới to lớn cho sản xuất nông nghiệp vì nó:

  • A. Tăng cường sự quản lý tập trung của nhà nước đối với hợp tác xã.
  • B. Hạn chế quyền tự chủ của người nông dân trong sản xuất.
  • C. Duy trì nguyên tắc phân phối bình quân trong nông nghiệp.
  • D. Giải phóng sức sản xuất, phát huy tính chủ động, sáng tạo của người nông dân.

Câu 19: Một trong những hạn chế được thừa nhận trong quá trình Đổi mới là hệ thống pháp luật và cơ chế chính sách còn chưa đồng bộ, thiếu nhất quán. Hạn chế này gây ra khó khăn chủ yếu gì cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Tạo ra môi trường kinh doanh thiếu minh bạch, cản trở đầu tư và dễ phát sinh tiêu cực.
  • B. Làm giảm vai trò quản lý của nhà nước đối với nền kinh tế.
  • C. Thúc đẩy sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh nghiệp.
  • D. Gia tăng gánh nặng thuế khóa cho người dân và doanh nghiệp.

Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã mở ra thời kỳ phát triển mới cho đất nước, tuy nhiên, cũng đặt ra yêu cầu cấp bách về đổi mới hệ thống chính trị. Mục tiêu cơ bản của việc đổi mới hệ thống chính trị trong thời kỳ này là gì?

  • A. Thay đổi hoàn toàn cơ cấu tổ chức của Đảng và Nhà nước.
  • B. Thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
  • C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
  • D. Giảm thiểu vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 21: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới được đánh giá là "có ý nghĩa lịch sử và thời đại", đó là thành tựu nào?

  • A. Trở thành nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
  • B. Vượt qua khủng hoảng kinh tế-xã hội, thoát khỏi tình trạng kém phát triển.
  • C. Xây dựng thành công một xã hội hoàn toàn công bằng, không còn tệ nạn.
  • D. Trở thành cường quốc quân sự trong khu vực và thế giới.

Câu 22: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Việt Nam phải đối mặt với thách thức về "chảy máu chất xám". Đây là vấn đề xã hội nảy sinh trong thời kỳ Đổi mới, liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Thiếu hụt lao động phổ thông trong nước.
  • B. Việc đóng cửa, hạn chế giao lưu với bên ngoài.
  • C. Sự cạnh tranh về nguồn nhân lực chất lượng cao trong bối cảnh toàn cầu hóa.
  • D. Tình trạng thất nghiệp gia tăng ở khu vực nông thôn.

Câu 23: Một trong những bài học kinh nghiệm về xây dựng Đảng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là phải thường xuyên tự chỉnh đốn, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng. Bài học này nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào để Đảng hoàn thành sứ mệnh lịch sử trong giai đoạn mới?

  • A. Tăng số lượng đảng viên bằng mọi giá.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua công tác xây dựng Đảng.
  • C. Giảm thiểu vai trò lãnh đạo của Đảng trong xã hội.
  • D. Giữ vững bản chất cách mạng, nâng cao năng lực và sức chiến đấu của Đảng trong bối cảnh mới.

Câu 24: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện cho nền văn hóa Việt Nam phát triển đa dạng hơn, tiếp thu nhiều luồng văn hóa thế giới. Tuy nhiên, việc "xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc" vẫn còn nhiều khó khăn. Khó khăn lớn nhất trong việc này là gì?

  • A. Sự giao thoa và xung đột giữa các giá trị văn hóa truyền thống và hiện đại, giữa văn hóa dân tộc và ngoại lai.
  • B. Thiếu kinh phí đầu tư cho các hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
  • C. Sự thiếu quan tâm của người dân đối với văn hóa truyền thống.
  • D. Tình trạng đọc sách và tìm hiểu lịch sử dân tộc ngày càng giảm sút.

Câu 25: Một trong những thành tựu về đối ngoại trong thời kỳ Đổi mới là việc bình thường hóa quan hệ với các nước lớn và mở rộng quan hệ với các tổ chức quốc tế. Thành tựu này có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam?

  • A. Việt Nam không cần đầu tư cho quốc phòng nữa.
  • B. Chỉ tập trung vào hợp tác quân sự với một vài nước đồng minh truyền thống.
  • C. Làm gia tăng nguy cơ xung đột với các nước láng giềng.
  • D. Góp phần tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định để phát triển, giảm thiểu nguy cơ xung đột.

Câu 26: Công cuộc Đổi mới đã chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sự chuyển dịch này được thể hiện rõ nhất qua sự gia tăng tỷ trọng của khu vực nào trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP)?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 27: Một trong những bài học kinh nghiệm về phát triển kinh tế được rút ra từ Đổi mới là phải "phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa". Khái niệm "định hướng xã hội chủ nghĩa" trong nền kinh tế thị trường của Việt Nam thể hiện điều gì?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của các thành phần kinh tế tư nhân.
  • B. Quay trở lại cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp.
  • C. Chỉ cho phép khu vực kinh tế nhà nước tồn tại.
  • D. Vận hành theo quy luật thị trường nhưng có sự quản lý của Nhà nước XHCN vì mục tiêu chung của xã hội.

Câu 28: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới cũng đối mặt với những thách thức về mặt xã hội, trong đó có sự gia tăng của tệ nạn xã hội (ma túy, mại dâm, cờ bạc...). Thách thức này chủ yếu liên quan đến mặt trái nào của nền kinh tế thị trường và hội nhập?

  • A. Sự thiếu hụt hàng hóa tiêu dùng.
  • B. Sự tác động của mặt trái kinh tế thị trường và ảnh hưởng tiêu cực từ bên ngoài.
  • C. Việc ưu tiên phát triển nông nghiệp.
  • D. Sự suy giảm dân số ở khu vực thành thị.

Câu 29: Một trong những bài học kinh nghiệm về đối ngoại được rút ra từ công cuộc Đổi mới là "Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế". Bài học này có ý nghĩa gì trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Chỉ tập trung vào việc xuất khẩu hàng hóa ra thị trường quốc tế.
  • B. Giảm thiểu các hoạt động giao lưu văn hóa với bên ngoài.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế.
  • D. Tăng cường sức mạnh tổng hợp quốc gia, nâng cao vị thế và khả năng bảo vệ Tổ quốc.

Câu 30: Nhìn lại chặng đường Đổi mới, thành tựu lớn nhất và có ý nghĩa quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?

  • A. Vượt qua khủng hoảng, duy trì ổn định chính trị, phát triển kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân, củng cố niềm tin vào con đường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Trở thành một trong những nước có thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • D. Trở thành cường quốc xuất khẩu vũ khí lớn nhất thế giới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nghị quyết Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) đã đánh dấu bước chuyển đổi căn bản trong tư duy phát triển kinh tế. Thay vì duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường. Sự thay đổi này được xem là cốt lõi nhất trong công cuộc Đổi mới vì nó trực tiếp giải quyết vấn đề nào tồn tại dai dẳng trước đó?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một trong những thành tựu nổi bật về kinh tế của Việt Nam sau hơn 30 năm Đổi mới là việc thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội và đạt được tốc độ tăng trưởng tương đối cao. Thành tựu này chủ yếu là kết quả trực tiếp của việc:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân Việt Nam. Tuy nhiên, quá trình này cũng đặt ra những thách thức mới về mặt xã hội, trong đó nổi bật là sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc. Hiện tượng này chủ yếu xuất phát từ đâu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Từ một quốc gia bị bao vây cấm vận, Việt Nam đã chủ động, tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng trong thời kỳ Đổi mới. Sự chuyển hướng trong chính sách đối ngoại này được thể hiện rõ nhất qua việc Việt Nam:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Bài học kinh nghiệm quan trọng hàng đầu được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Bài học này nhấn mạnh điều gì trong quá trình phát triển đất nước?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là một quá trình 'đổi mới toàn diện và đồng bộ, có kế thừa, ổn định và phát triển'. Quan điểm 'đồng bộ' trong đổi mới có ý nghĩa như thế nào đối với sự thành công của công cuộc này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, liên quan đến thành tựu và hạn chế của Đổi mới, là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Công cuộc Đổi mới đã khẳng định vị thế mới của Việt Nam trên trường quốc tế. Điều này được thể hiện rõ nét nhất qua sự kiện nào dưới đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Dưới tác động của công cuộc Đổi mới, vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế đã có sự thay đổi căn bản. Thay vì trực tiếp quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh theo kiểu mệnh lệnh, Nhà nước chuyển sang tập trung vào chức năng nào là chủ yếu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, công cuộc Đổi mới đã đạt được nhiều thành tựu, trong đó có việc nâng cao mặt bằng dân trí và chất lượng nguồn nhân lực. Thành tựu này có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Quá trình Đổi mới cũng bộc lộ một số hạn chế trong lĩnh vực văn hóa, đặc biệt là sự mai một của một số giá trị truyền thống và sự du nhập của các yếu tố văn hóa ngoại lai không phù hợp. Hạn chế này chủ yếu là hệ quả của yếu tố nào trong quá trình Đổi mới?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu của công cuộc Đổi mới là 'Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân và phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân'. Bài học này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong xây dựng và thực hiện đường lối của Đảng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nhìn lại quá trình hơn 30 năm Đổi mới, một trong những thành công lớn của Việt Nam là giữ vững được ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh có nhiều biến động phức tạp trên thế giới và khu vực. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định trong việc duy trì sự ổn định này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được tiến hành theo lộ trình, bước đi phù hợp, 'phải có bước đi thích hợp'. Nguyên tắc này thể hiện sự thận trọng và linh hoạt trong quá trình đổi mới. Điều này có ý nghĩa gì trong việc triển khai các chủ trương, chính sách mới?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một trong những thành tựu quan trọng của công cuộc Đổi mới về mặt xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là việc hoàn thiện hệ thống pháp luật. Việc này có tác động trực tiếp như thế nào đến môi trường kinh doanh và đời sống xã hội?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: So với giai đoạn trước Đổi mới, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế đã thay đổi đáng kể. Nếu như trước đây, Việt Nam chủ yếu nhận viện trợ và bị ảnh hưởng bởi các nước lớn, thì trong thời kỳ Đổi mới, Việt Nam đã trở thành:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Bài học 'Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại' trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào của Đảng và Nhà nước?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong lĩnh vực nông nghiệp, công cuộc Đổi mới bắt đầu với việc khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động (Khoán 100, sau đó là Khoán 10). Sự thay đổi này đã tạo ra động lực mới to lớn cho sản xuất nông nghiệp vì nó:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một trong những hạn chế được thừa nhận trong quá trình Đổi mới là hệ thống pháp luật và cơ chế chính sách còn chưa đồng bộ, thiếu nhất quán. Hạn chế này gây ra khó khăn chủ yếu gì cho sự phát triển kinh tế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã mở ra thời kỳ phát triển mới cho đất nước, tuy nhiên, cũng đặt ra yêu cầu cấp bách về đổi mới hệ thống chính trị. Mục tiêu cơ bản của việc đổi mới hệ thống chính trị trong thời kỳ này là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới được đánh giá là 'có ý nghĩa lịch sử và thời đại', đó là thành tựu nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Việt Nam phải đối mặt với thách thức về 'chảy máu chất xám'. Đây là vấn đề xã hội nảy sinh trong thời kỳ Đổi mới, liên quan đến yếu tố nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một trong những bài học kinh nghiệm về xây dựng Đảng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là phải thường xuyên tự chỉnh đốn, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng. Bài học này nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào để Đảng hoàn thành sứ mệnh lịch sử trong giai đoạn mới?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện cho nền văn hóa Việt Nam phát triển đa dạng hơn, tiếp thu nhiều luồng văn hóa thế giới. Tuy nhiên, việc 'xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc' vẫn còn nhiều khó khăn. Khó khăn lớn nhất trong việc này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một trong những thành tựu về đối ngoại trong thời kỳ Đổi mới là việc bình thường hóa quan hệ với các nước lớn và mở rộng quan hệ với các tổ chức quốc tế. Thành tựu này có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Công cuộc Đổi mới đã chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sự chuyển dịch này được thể hiện rõ nhất qua sự gia tăng tỷ trọng của khu vực nào trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một trong những bài học kinh nghiệm về phát triển kinh tế được rút ra từ Đổi mới là phải 'phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa'. Khái niệm 'định hướng xã hội chủ nghĩa' trong nền kinh tế thị trường của Việt Nam thể hiện điều gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới cũng đối mặt với những thách thức về mặt xã hội, trong đó có sự gia tăng của tệ nạn xã hội (ma túy, mại dâm, cờ bạc...). Thách thức này chủ yếu liên quan đến mặt trái nào của nền kinh tế thị trường và hội nhập?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một trong những bài học kinh nghiệm về đối ngoại được rút ra từ công cuộc Đổi mới là 'Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế'. Bài học này có ý nghĩa gì trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nhìn lại chặng đường Đổi mới, thành tựu lớn nhất và có ý nghĩa quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là sự nghiệp của toàn dân, trong đó Đảng giữ vai trò lãnh đạo. Bài học kinh nghiệm nào về vai trò của nhân dân được rút ra từ quá trình này?

  • A. Tập trung quyền lực vào Đảng để đảm bảo sự thống nhất ý chí.
  • B. Hạn chế sự tham gia của nhân dân vào các quyết sách kinh tế để tránh xáo trộn.
  • C. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân và phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
  • D. Chỉ tập trung giải quyết các vấn đề kinh tế trước khi đề cập đến các vấn đề xã hội, dân chủ.

Câu 2: Trước năm 1986, nền kinh tế Việt Nam chủ yếu vận hành theo mô hình kế hoạch hóa tập trung, bao cấp. Công cuộc Đổi mới đã chuyển đổi căn bản sang nền kinh tế thị trường. Sự chuyển đổi này đã mang lại tác động tích cực chủ yếu nào đối với đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn các tác động tiêu cực từ kinh tế thế giới.
  • C. Xây dựng một nền kinh tế chỉ dựa vào khu vực nhà nước.
  • D. Giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân.

Câu 3: Một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc Đổi mới là việc Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập quốc tế. Hãy phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 đối với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước.

  • A. Đánh dấu bước hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, toàn diện hơn, tạo cơ hội tiếp cận thị trường lớn và thu hút đầu tư.
  • B. Chỉ mang ý nghĩa chính trị, không có tác động đáng kể đến kinh tế.
  • C. Dẫn đến việc Việt Nam phải đóng cửa thị trường nội địa để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • D. Khiến Việt Nam mất đi khả năng tự chủ trong việc quyết định chính sách kinh tế.

Câu 4: Công cuộc Đổi mới không chỉ tập trung vào kinh tế mà còn đổi mới hệ thống chính trị, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Mục tiêu cốt lõi của việc xây dựng Nhà nước pháp quyền trong bối cảnh Đổi mới là gì?

  • A. Tăng cường tuyệt đối quyền lực của các cơ quan hành pháp.
  • B. Quản lý xã hội bằng pháp luật, đảm bảo quyền lực nhà nước thống nhất, phân công, phối hợp, kiểm soát, và bảo vệ quyền con người, quyền công dân.
  • C. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Biến pháp luật thành công cụ để hạn chế tối đa quyền tự do cá nhân.

Câu 5: Bên cạnh những thành tựu rực rỡ, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam cũng đối mặt với không ít thách thức. Vấn đề nào sau đây là một trong những thách thức lớn về mặt xã hội phát sinh hoặc trở nên phức tạp hơn trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập?

  • A. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng rõ nét giữa các tầng lớp dân cư và vùng miền.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động trầm trọng trên cả nước.
  • C. Hoàn toàn xóa bỏ được các tệ nạn xã hội.
  • D. Đồng đều hóa mức sống giữa khu vực nông thôn và thành thị.

Câu 6: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới là phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. Điều này thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

  • A. Tập trung phát triển nông nghiệp là chủ yếu.
  • B. Chỉ dựa vào nguồn lực nội tại của đất nước.
  • C. Đóng cửa, không giao lưu với thế giới bên ngoài.
  • D. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.

Câu 7: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, công cuộc Đổi mới đã đạt được nhiều thành tựu, tuy nhiên cũng đối mặt với những thách thức. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Quá ít sự giao lưu văn hóa với bên ngoài.
  • B. Thiếu sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đến văn hóa.
  • C. Nguy cơ mai một một số giá trị văn hóa truyền thống trước sự du nhập của văn hóa ngoại lai và tác động của kinh tế thị trường.
  • D. Hoàn toàn không có khả năng tiếp thu các yếu tố văn hóa tiến bộ từ thế giới.

Câu 8: Nhìn lại 35 năm công cuộc Đổi mới (1986-2021), Việt Nam đã vươn lên trở thành một quốc gia có thu nhập trung bình thấp. Thành tựu này có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của đất nước?

  • A. Chứng tỏ Việt Nam đã trở thành một cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • B. Khẳng định bước phát triển vượt bậc, thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, tạo tiền đề cho mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Chỉ là sự thay đổi danh nghĩa, không phản ánh thực chất sự cải thiện đời sống nhân dân.
  • D. Cho thấy Việt Nam vẫn hoàn toàn phụ thuộc vào viện trợ nước ngoài.

Câu 9: Một trong những nguyên tắc chỉ đạo xuyên suốt của công cuộc Đổi mới là kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Việc duy trì nguyên tắc này trong bối cảnh chuyển đổi sang kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế đặt ra yêu cầu gì đối với công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị?

  • A. Duy trì nguyên trạng hệ thống chính trị như thời kỳ trước Đổi mới.
  • B. Sao chép nguyên mẫu mô hình chính trị của các nước tư bản phát triển.
  • C. Hạn chế tối đa vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Không ngừng tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền của Đảng và hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước.

Câu 10: Công cuộc Đổi mới đã thúc đẩy sự phát triển đa dạng của các thành phần kinh tế. Theo Hiến pháp năm 2013, nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế. Việc xác định và phát triển nền kinh tế nhiều thành phần có ý nghĩa gì?

  • A. Phát huy mọi tiềm năng và nguồn lực của đất nước, giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy phát triển kinh tế.
  • B. Tập trung mọi nguồn lực vào khu vực kinh tế nhà nước.
  • C. Ngăn cản sự cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế.
  • D. Chỉ cho phép kinh tế tư nhân phát triển mà không quan tâm đến kinh tế nhà nước.

Câu 11: Một trong những thành tựu quan trọng của công cuộc Đổi mới là cải thiện đáng kể đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Điều này được thể hiện rõ nhất qua chỉ số nào?

  • A. Số lượng các công trình kiến trúc hiện đại được xây dựng.
  • B. Tỷ lệ người dân sử dụng mạng xã hội.
  • C. Số lượng giải thưởng quốc tế về văn hóa, nghệ thuật.
  • D. Việc giải quyết cơ bản vấn đề lương thực, hàng hóa tiêu dùng, thu nhập và mức sống của đại bộ phận nhân dân được nâng lên rõ rệt.

Câu 12: Công cuộc Đổi mới đã mở ra một giai đoạn mới trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam. Từ tình trạng bị bao vây, cấm vận, Việt Nam đã chủ động hội nhập sâu rộng. Sự chuyển đổi này mang lại lợi ích chiến lược nào cho Việt Nam?

  • A. Khiến Việt Nam phụ thuộc hoàn toàn vào các cường quốc.
  • B. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà không có lợi ích chính trị.
  • C. Phá vỡ thế bị bao vây, cấm vận, tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển và nâng cao vị thế quốc gia.
  • D. Làm suy yếu khả năng tự vệ của đất nước.

Câu 13: Một trong những thành tựu quan trọng về chính trị của công cuộc Đổi mới là việc từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật. Sự hoàn thiện này có vai trò như thế nào trong việc đảm bảo sự phát triển bền vững của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Hạn chế sự phát triển của các thành phần kinh tế ngoài nhà nước.
  • B. Tạo hành lang pháp lý cho hoạt động kinh tế, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể, góp phần ổn định và phát triển kinh tế.
  • C. Làm tăng sự can thiệp trực tiếp của Nhà nước vào mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • D. Chỉ bảo vệ lợi ích của khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 14: Bài học kinh nghiệm nào về sự lãnh đạo của Đảng được rút ra từ thực tiễn công cuộc Đổi mới?

  • A. Duy trì nguyên tắc tập trung quan liêu bao cấp trong lãnh đạo.
  • B. Học theo mô hình lãnh đạo của các đảng chính trị phương Tây.
  • C. Chỉ tập trung vào lãnh đạo kinh tế, bỏ qua các lĩnh vực khác.
  • D. Đảng phải không ngừng tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu, phù hợp với yêu cầu của thời kỳ mới.

Câu 15: Trong lĩnh vực quốc phòng - an ninh, công cuộc Đổi mới đã đạt được thành tựu cơ bản là giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và môi trường hòa bình, ổn định để phát triển. Thành tựu này có ý nghĩa gì đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi và là tiền đề vững chắc để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Cho phép Việt Nam giảm bớt ngân sách quốc phòng để tập trung hoàn toàn vào kinh tế.
  • C. Chứng tỏ Việt Nam không còn phải đối mặt với bất kỳ nguy cơ an ninh nào.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong việc phòng chống tội phạm thông thường.

Câu 16: Công cuộc Đổi mới đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ. Việc ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ mới vào sản xuất và đời sống có tác động chủ yếu nào đến nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Làm giảm năng suất lao động do phụ thuộc vào máy móc.
  • B. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn, không tác động đến doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • C. Góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế và đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Khiến Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc vào công nghệ nhập khẩu.

Câu 17: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng của công cuộc Đổi mới là phải thường xuyên tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lí luận. Tại sao việc tổng kết thực tiễn và nghiên cứu lí luận lại quan trọng đối với sự thành công của Đổi mới?

  • A. Chỉ để ghi lại những thành tựu đã đạt được.
  • B. Giúp nhận diện đúng những vấn đề mới nảy sinh, rút ra quy luật phát triển để điều chỉnh đường lối, chính sách kịp thời, tránh sai lầm.
  • C. Là công việc chỉ dành cho các nhà khoa học lý luận.
  • D. Làm chậm lại quá trình ra quyết định do phải chờ kết quả nghiên cứu.

Câu 18: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra một bước ngoặt trong quan hệ giữa Đảng, Nhà nước và nhân dân. Sự đổi mới này được thể hiện như thế nào?

  • A. Nhà nước tăng cường kiểm soát tuyệt đối mọi mặt đời sống của nhân dân.
  • B. Mối quan hệ trở nên xa cách do sự phát triển của kinh tế thị trường.
  • C. Chỉ tập trung vào việc yêu cầu nhân dân đóng góp cho sự phát triển của Nhà nước.
  • D. Chú trọng hơn đến việc phát huy dân chủ, công khai, minh bạch, lắng nghe và đáp ứng nguyện vọng chính đáng của nhân dân.

Câu 19: Một trong những hạn chế của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực xã hội là sự phát triển chưa đồng đều giữa các vùng, miền. Vấn đề này đặt ra yêu cầu cấp bách nào cho các chính sách phát triển tiếp theo?

  • A. Phải có các chính sách đặc thù, ưu tiên nguồn lực để thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng, miền, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các vùng kinh tế trọng điểm để tạo động lực chung.
  • C. Để thị trường tự điều tiết, không cần sự can thiệp của Nhà nước.
  • D. Di dời toàn bộ dân cư từ các vùng khó khăn đến các thành phố lớn.

Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã khẳng định tính đúng đắn của đường lối độc lập, tự chủ, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại. Bài học này có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh thế giới hiện nay với nhiều biến động phức tạp?

  • A. Cho thấy Việt Nam nên đóng cửa, không giao lưu với thế giới.
  • B. Khẳng định Việt Nam chỉ nên tập trung vào quan hệ với một vài cường quốc nhất định.
  • C. Giúp Việt Nam chủ động ứng phó với các thách thức từ bên ngoài, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền và phát triển bền vững trong bối cảnh thế giới phức tạp.
  • D. Yêu cầu Việt Nam tham gia vào các liên minh quân sự để đảm bảo an ninh.

Câu 21: Thành tựu nào sau đây của công cuộc Đổi mới thể hiện rõ rệt sự phát triển của các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh?

  • A. Số lượng doanh nghiệp nhà nước tăng lên nhanh chóng.
  • B. Sự phát triển đa dạng của các loại hình doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Tỷ trọng đóng góp của kinh tế tập thể trong GDP ngày càng tăng.
  • D. Nhà nước độc quyền trong hầu hết các ngành kinh tế.

Câu 22: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Điều này được thể hiện qua việc nào sau đây?

  • A. Hạn chế sự tham gia của các tầng lớp nhân dân vào đời sống chính trị.
  • B. Chỉ chú trọng đến lợi ích của một số tầng lớp nhất định.
  • C. Phát huy dân chủ, tăng cường đồng thuận xã hội, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của các tầng lớp nhân dân, tôn trọng sự khác biệt không trái với lợi ích chung.
  • D. Xóa bỏ vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 23: Một trong những bài học kinh nghiệm về sự phát triển bền vững của công cuộc Đổi mới là phải gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển xã hội và bảo vệ môi trường. Phân tích mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường trong bối cảnh Đổi mới ở Việt Nam.

  • A. Tăng trưởng kinh tế càng nhanh thì môi trường càng được cải thiện.
  • B. Bảo vệ môi trường là việc riêng của các tổ chức môi trường.
  • C. Ưu tiên tuyệt đối tăng trưởng kinh tế, bỏ qua các vấn đề môi trường.
  • D. Tăng trưởng kinh tế có thể gây áp lực lớn lên môi trường, đòi hỏi phải có chính sách và giải pháp đồng bộ để phát triển bền vững, không đánh đổi môi trường lấy kinh tế.

Câu 24: Đứng trước yêu cầu của công cuộc Đổi mới, hệ thống giáo dục và đào tạo Việt Nam đã có những điều chỉnh quan trọng. Mục tiêu chính của những điều chỉnh này là gì?

  • A. Giảm số lượng người học để nâng cao chất lượng.
  • B. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
  • C. Chỉ tập trung đào tạo các ngành khoa học xã hội.
  • D. Duy trì chương trình giáo dục cũ không thay đổi.

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Điều này được thể hiện rõ nét nhất qua sự kiện nào?

  • A. Việt Nam tham gia vào tất cả các cuộc xung đột quân sự trên thế giới.
  • B. Việt Nam chỉ thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Việt Nam trở thành thành viên tích cực, có trách nhiệm của nhiều tổ chức quốc tế quan trọng và đảm nhận các vai trò quốc tế quan trọng (ví dụ: Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc).
  • D. Việt Nam đóng cửa đại sứ quán ở hầu hết các nước.

Câu 26: Một trong những thách thức lớn về mặt kinh tế mà Việt Nam đang phải đối mặt trong giai đoạn hiện nay, dù đã đạt được nhiều thành tựu Đổi mới, là gì?

  • A. Nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và nguy cơ rơi vào bẫy thu nhập trung bình.
  • B. Thiếu vốn đầu tư trầm trọng cho mọi lĩnh vực.
  • C. Hoàn toàn không có khả năng tiếp cận công nghệ mới.
  • D. Thị trường nội địa không có sức mua.

Câu 27: Bài học kinh nghiệm nào về việc phát huy vai trò của các yếu tố nội lực được rút ra từ công cuộc Đổi mới?

  • A. Chỉ dựa vào nguồn vốn và công nghệ từ nước ngoài.
  • B. Bỏ qua hoàn toàn các yếu tố nội tại của đất nước.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường xuất khẩu.
  • D. Coi nội lực (như nguồn nhân lực, tài nguyên, thị trường nội địa, bản sắc văn hóa, sức sáng tạo của nhân dân) là yếu tố quyết định, đồng thời tranh thủ tối đa ngoại lực.

Câu 28: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện cho sự phát triển của các loại hình dịch vụ, đặc biệt là du lịch. Ngành du lịch phát triển có ý nghĩa gì đối với kinh tế - xã hội Việt Nam?

  • A. Góp phần tăng thu ngoại tệ, tạo việc làm, thúc đẩy phát triển các ngành liên quan, quảng bá hình ảnh đất nước và bảo tồn di sản văn hóa.
  • B. Chỉ mang lại lợi ích cho người nước ngoài.
  • C. Làm giảm sự quan tâm đến việc bảo tồn các di tích lịch sử.
  • D. Không có đóng góp đáng kể vào GDP quốc gia.

Câu 29: Một trong những thách thức về mặt chính trị - xã hội mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình Đổi mới là gì?

  • A. Thiếu sự ổn định chính trị.
  • B. Không có sự tham gia của nhân dân vào quản lý nhà nước.
  • C. Tình trạng suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ phận cán bộ, đảng viên; tham nhũng, lãng phí; sự chống phá của các thế lực thù địch.
  • D. Hoàn toàn không có sự khác biệt về quan điểm trong xã hội.

Câu 30: Công cuộc Đổi mới đã chứng minh rằng việc phát triển kinh tế thị trường không mâu thuẫn với mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Bài học này dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn nào?

  • A. Chủ nghĩa Mác-Lênin đã dự báo chính xác về mô hình kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Việt Nam đã từ bỏ hoàn toàn mục tiêu chủ nghĩa xã hội để theo đuổi kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
  • C. Kinh tế thị trường chỉ là giải pháp tình thế, không có ý nghĩa chiến lược lâu dài.
  • D. Sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện Việt Nam, kế thừa các thành tựu văn minh nhân loại và thực tiễn thành công của công cuộc Đổi mới, coi kinh tế thị trường là phương tiện để phát triển lực lượng sản xuất, dưới sự lãnh đạo của Đảng, hướng tới mục tiêu xã hội chủ nghĩa.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là sự nghiệp của toàn dân, trong đó Đảng giữ vai trò lãnh đạo. Bài học kinh nghiệm nào về vai trò của nhân dân được rút ra từ quá trình này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trước năm 1986, nền kinh tế Việt Nam chủ yếu vận hành theo mô hình kế hoạch hóa tập trung, bao cấp. Công cuộc Đổi mới đã chuyển đổi căn bản sang nền kinh tế thị trường. Sự chuyển đổi này đã mang lại tác động tích cực chủ yếu nào đối với đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc Đổi mới là việc Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập quốc tế. Hãy phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 đối với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Công cuộc Đổi mới không chỉ tập trung vào kinh tế mà còn đổi mới hệ thống chính trị, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Mục tiêu cốt lõi của việc xây dựng Nhà nước pháp quyền trong bối cảnh Đổi mới là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Bên cạnh những thành tựu rực rỡ, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam cũng đối mặt với không ít thách thức. Vấn đề nào sau đây là một trong những thách thức lớn về mặt xã hội phát sinh hoặc trở nên phức tạp hơn trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới là phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. Điều này thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, công cuộc Đổi mới đã đạt được nhiều thành tựu, tuy nhiên cũng đối mặt với những thách thức. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Nhìn lại 35 năm công cuộc Đổi mới (1986-2021), Việt Nam đã vươn lên trở thành một quốc gia có thu nhập trung bình thấp. Thành tựu này có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của đất nước?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một trong những nguyên tắc chỉ đạo xuyên suốt của công cuộc Đổi mới là kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Việc duy trì nguyên tắc này trong bối cảnh chuyển đổi sang kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế đặt ra yêu cầu gì đối với công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Công cuộc Đổi mới đã thúc đẩy sự phát triển đa dạng của các thành phần kinh tế. Theo Hiến pháp năm 2013, nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế. Việc xác định và phát triển nền kinh tế nhiều thành phần có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một trong những thành tựu quan trọng của công cuộc Đổi mới là cải thiện đáng kể đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Điều này được thể hiện rõ nhất qua chỉ số nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Công cuộc Đổi mới đã mở ra một giai đoạn mới trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam. Từ tình trạng bị bao vây, cấm vận, Việt Nam đã chủ động hội nhập sâu rộng. Sự chuyển đổi này mang lại lợi ích chiến lược nào cho Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một trong những thành tựu quan trọng về chính trị của công cuộc Đổi mới là việc từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật. Sự hoàn thiện này có vai trò như thế nào trong việc đảm bảo sự phát triển bền vững của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Bài học kinh nghiệm nào về sự lãnh đạo của Đảng được rút ra từ thực tiễn công cuộc Đổi mới?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong lĩnh vực quốc phòng - an ninh, công cuộc Đổi mới đã đạt được thành tựu cơ bản là giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và môi trường hòa bình, ổn định để phát triển. Thành tựu này có ý nghĩa gì đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Công cuộc Đổi mới đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ. Việc ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ mới vào sản xuất và đời sống có tác động chủ yếu nào đến nền kinh tế Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng của công cuộc Đổi mới là phải thường xuyên tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lí luận. Tại sao việc tổng kết thực tiễn và nghiên cứu lí luận lại quan trọng đối với sự thành công của Đổi mới?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra một bước ngoặt trong quan hệ giữa Đảng, Nhà nước và nhân dân. Sự đổi mới này được thể hiện như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một trong những hạn chế của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực xã hội là sự phát triển chưa đồng đều giữa các vùng, miền. Vấn đề này đặt ra yêu cầu cấp bách nào cho các chính sách phát triển tiếp theo?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã khẳng định tính đúng đắn của đường lối độc lập, tự chủ, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại. Bài học này có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh thế giới hiện nay với nhiều biến động phức tạp?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Thành tựu nào sau đây của công cuộc Đổi mới thể hiện rõ rệt sự phát triển của các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Điều này được thể hiện qua việc nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một trong những bài học kinh nghiệm về sự phát triển bền vững của công cuộc Đổi mới là phải gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển xã hội và bảo vệ môi trường. Phân tích mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường trong bối cảnh Đổi mới ở Việt Nam.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đứng trước yêu cầu của công cuộc Đổi mới, hệ thống giáo dục và đào tạo Việt Nam đã có những điều chỉnh quan trọng. Mục tiêu chính của những điều chỉnh này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Điều này được thể hiện rõ nét nhất qua sự kiện nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một trong những thách thức lớn về mặt kinh tế mà Việt Nam đang phải đối mặt trong giai đoạn hiện nay, dù đã đạt được nhiều thành tựu Đổi mới, là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Bài học kinh nghiệm nào về việc phát huy vai trò của các yếu tố nội lực được rút ra từ công cuộc Đổi mới?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện cho sự phát triển của các loại hình dịch vụ, đặc biệt là du lịch. Ngành du lịch phát triển có ý nghĩa gì đối với kinh tế - xã hội Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một trong những thách thức về mặt chính trị - xã hội mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình Đổi mới là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Công cuộc Đổi mới đã chứng minh rằng việc phát triển kinh tế thị trường không mâu thuẫn với mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Bài học này dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào là nguyên nhân sâu xa và trực tiếp thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
  • B. Áp lực từ các cường quốc phương Tây đòi Việt Nam mở cửa thị trường.
  • C. Việt Nam đã hoàn thành công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội nghiêm trọng.

Câu 2: Một trong những đặc trưng cơ bản của mô hình kinh tế được xây dựng trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp hoàn toàn.
  • B. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa có sự điều tiết của Nhà nước.
  • D. Kinh tế tự cung, tự cấp, không có sự can thiệp của Nhà nước.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong công cuộc Đổi mới.

  • A. Huy động tối đa các nguồn lực trong xã hội, giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng.
  • B. Nhà nước nắm độc quyền toàn bộ các ngành kinh tế then chốt.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của kinh tế nhà nước trong nền kinh tế.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 4: Thành tựu nào trong lĩnh vực kinh tế của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho đại bộ phận nhân dân Việt Nam?

  • A. Xây dựng thành công hệ thống đường cao tốc hiện đại khắp cả nước.
  • B. Trở thành một trong những nước công nghiệp phát triển hàng đầu châu Á.
  • C. Đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, vượt qua khủng hoảng, đời sống nhân dân được cải thiện.
  • D. Hoàn thành công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trước thời hạn.

Câu 5: Đọc đoạn thông tin sau và cho biết thành tựu nổi bật nào của công cuộc Đổi mới được đề cập đến:

  • A. Đảm bảo an ninh lương thực và trở thành một trong những nước xuất khẩu nông sản lớn của thế giới.
  • B. Hoàn thành cơ bản công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề đất đai cho nông dân nghèo.
  • D. Xây dựng thành công các khu công nghiệp công nghệ cao trong nông nghiệp.

Câu 6: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra những thay đổi quan trọng trong lĩnh vực chính trị, thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Chuyển đổi sang hệ thống đa đảng đối lập.
  • B. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • C. Giảm thiểu vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Tách biệt hoàn toàn giữa vai trò của Đảng và Nhà nước.

Câu 7: Phân tích tác động của công cuộc Đổi mới đến đời sống văn hóa - xã hội ở Việt Nam.

  • A. Đời sống văn hóa - xã hội suy giảm nghiêm trọng do tập trung phát triển kinh tế.
  • B. Các giá trị văn hóa truyền thống bị mai một hoàn toàn.
  • C. Hố sâu phân hóa giàu nghèo được xóa bỏ hoàn toàn.
  • D. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao, đáp ứng tốt hơn các nhu cầu thiết yếu.

Câu 8: Thành tựu nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự chủ động, tích cực của Việt Nam trong hội nhập quốc tế dưới thời kỳ Đổi mới?

  • A. Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, trở thành thành viên của nhiều tổ chức quốc tế quan trọng.
  • B. Chỉ tập trung củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • C. Đóng cửa, không tham gia vào các tổ chức kinh tế quốc tế.
  • D. Chỉ duy trì quan hệ song phương với một vài quốc gia láng giềng.

Câu 9: Dựa vào kiến thức về công cuộc Đổi mới, hãy giải thích vì sao Việt Nam lại đặt mục tiêu xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thay vì mô hình kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa thông thường.

  • A. Để từ chối hoàn toàn các yếu tố của kinh tế thị trường.
  • B. Để sao chép mô hình kinh tế của các nước tư bản phát triển.
  • C. Để phát huy mặt tích cực của cơ chế thị trường đồng thời giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa, đảm bảo vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước và thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội.
  • D. Vì Việt Nam không đủ điều kiện để xây dựng kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.

Câu 10: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Ưu tiên đổi mới chính trị trước, sau đó mới đổi mới kinh tế.
  • B. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
  • C. Tuyệt đối không tiếp thu kinh nghiệm phát triển của các nước tư bản.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.

Câu 11: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam thoát khỏi tình trạng bị bao vây cấm vận và mở rộng quan hệ hợp tác trên trường quốc tế?

  • A. Thành tựu về đối ngoại, phá thế bao vây cấm vận, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.
  • B. Thành tựu về phát triển kinh tế thị trường.
  • C. Thành tựu về xây dựng Nhà nước pháp quyền.
  • D. Thành tựu về xóa đói giảm nghèo.

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa công cuộc Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở Việt Nam.

  • A. Đổi mới chính trị được thực hiện trước, tạo tiền đề cho đổi mới kinh tế.
  • B. Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị hoàn toàn tách rời nhau.
  • C. Đổi mới được thực hiện đồng bộ, nhưng lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, tạo tiền đề cho đổi mới chính trị.
  • D. Chỉ tập trung đổi mới kinh tế mà không thực hiện đổi mới chính trị.

Câu 13: Thử thách lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng là gì?

  • A. Không tìm được thị trường xuất khẩu cho hàng hóa Việt Nam.
  • B. Thiếu nguồn vốn đầu tư nước ngoài trầm trọng.
  • C. Bị các nước phát triển từ chối hợp tác.
  • D. Đối mặt với sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường quốc tế và nguy cơ tụt hậu.

Câu 14: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố quốc phòng, an ninh và giữ vững ổn định chính trị - xã hội của đất nước?

  • A. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân và mở rộng quan hệ đối ngoại, từ đó củng cố quốc phòng, an ninh.
  • B. Tăng cường chi tiêu quân sự lên mức cao nhất trong khu vực.
  • C. Tham gia liên minh quân sự với các cường quốc.
  • D. Đóng cửa, không giao lưu với bên ngoài để đảm bảo an ninh.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Chỉ là sự điều chỉnh nhỏ về chính sách kinh tế, không có ý nghĩa đột phá.
  • B. Đã đưa Việt Nam trở thành một nước phát triển hàng đầu thế giới.
  • C. Làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Là một cuộc cải cách toàn diện, sâu sắc, đã đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, đạt được những thành tựu to lớn và có ý nghĩa lịch sử.

Câu 16: Đâu là một trong những hạn chế, yếu kém còn tồn tại trong lĩnh vực văn hóa - xã hội của Việt Nam trong quá trình Đổi mới?

  • A. Hoàn toàn xóa bỏ được các tệ nạn xã hội.
  • B. Một số giá trị văn hóa truyền thống có nguy cơ bị mai một, sự phát triển của tiêu cực xã hội.
  • C. Hệ thống giáo dục và y tế đạt trình độ ngang bằng các nước phát triển.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo giữa các vùng miền.

Câu 17: Bài học về "kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào?

  • A. Tập trung vào phát triển nội lực, không dựa vào bên ngoài.
  • B. Chỉ ưu tiên củng cố khối đoàn kết toàn dân tộc.
  • C. Thực hiện chính sách đối ngoại "đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ" và chủ động hội nhập quốc tế.
  • D. Sao chép hoàn toàn mô hình phát triển của các nước khác.

Câu 18: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Việt Nam bị cô lập hơn trên trường quốc tế.
  • B. Vị thế của Việt Nam không thay đổi đáng kể.
  • C. Việt Nam chỉ được các nước xã hội chủ nghĩa công nhận.
  • D. Vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng được nâng cao.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 đối với công cuộc Đổi mới.

  • A. Đánh dấu sự kết thúc hoàn toàn quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam.
  • B. Là bước ngoặt quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, mở ra nhiều cơ hội và thách thức mới.
  • C. Chứng tỏ Việt Nam đã trở thành một nước phát triển.
  • D. Chỉ mang ý nghĩa tượng trưng, không có tác động thực tế đến nền kinh tế.

Câu 20: Một trong những bài học về "kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội" trong công cuộc Đổi mới được thể hiện thông qua nguyên tắc nào?

  • A. Đổi mới không phải là từ bỏ mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà là làm cho chủ nghĩa xã hội phù hợp hơn với thực tiễn Việt Nam.
  • B. Sao chép mô hình phát triển của các nước tư bản.
  • C. Chấp nhận sự can thiệp từ bên ngoài vào công việc nội bộ.
  • D. Từ bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 21: Thành tựu nào trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo dưới thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa then chốt đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

  • A. Tất cả học sinh đều được đi du học ở nước ngoài.
  • B. Xây dựng hệ thống trường học quốc tế trên khắp cả nước.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn chi phí học tập cho mọi cấp học.
  • D. Coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, đạt nhiều thành tựu trong phổ cập giáo dục và nâng cao dân trí.

Câu 22: Phân tích vai trò của yếu tố "con người" trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

  • A. Con người là trung tâm, vừa là chủ thể, vừa là mục tiêu của công cuộc Đổi mới.
  • B. Con người chỉ là đối tượng thụ hưởng các thành quả Đổi mới.
  • C. Yếu tố con người không đóng vai trò quan trọng trong Đổi mới kinh tế.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, bỏ qua lao động phổ thông.

Câu 23: Công cuộc Đổi mới đã thay đổi nhận thức về vai trò của thị trường như thế nào trong nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Thị trường bị xem nhẹ, chỉ tập trung vào kế hoạch hóa.
  • B. Thị trường được coi là yếu tố gây bất ổn, cần loại bỏ.
  • C. Thị trường được thừa nhận là một cơ chế quan trọng để phân bổ nguồn lực và thúc đẩy sản xuất.
  • D. Nhà nước kiểm soát hoàn toàn mọi hoạt động của thị trường.

Câu 24: Phân tích tác động hai mặt (tích cực và tiêu cực) của quá trình hội nhập quốc tế đối với văn hóa Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới.

  • A. Giúp tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, làm phong phú đời sống văn hóa, nhưng cũng đặt ra nguy cơ mai một bản sắc văn hóa dân tộc và sự xâm nhập của các yếu tố tiêu cực.
  • B. Chỉ mang lại tác động tích cực, làm giàu thêm bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Chỉ mang lại tác động tiêu cực, làm xói mòn hoàn toàn các giá trị truyền thống.
  • D. Không có tác động đáng kể nào đến văn hóa Việt Nam.

Câu 25: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã tạo nền tảng vật chất quan trọng để Việt Nam có khả năng ứng phó tốt hơn với các thách thức toàn cầu như biến đổi khí hậu hay dịch bệnh?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Đóng cửa biên giới, hạn chế giao lưu quốc tế.
  • C. Đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, tích lũy nguồn lực, nâng cao năng lực đầu tư cho y tế, khoa học công nghệ và cơ sở hạ tầng.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế.

Câu 26: Bài học về "đổi mới phải quán triệt nguyên tắc dân chủ xã hội chủ nghĩa" có ý nghĩa gì trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Chỉ tập trung vào quyền lực của Nhà nước, hạn chế quyền của người dân.
  • B. Sao chép mô hình dân chủ đa nguyên, đa đảng của phương Tây.
  • C. Bỏ qua vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • D. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, tạo sự đồng thuận xã hội, đảm bảo sự phát triển bền vững và công bằng.

Câu 27: Dựa vào kiến thức về công cuộc Đổi mới, hãy đánh giá sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

  • A. Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tỷ trọng nông nghiệp vẫn chiếm ưu thế tuyệt đối trong cơ cấu kinh tế.
  • C. Tỷ trọng dịch vụ giảm mạnh, công nghiệp và nông nghiệp tăng.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể nào trong cơ cấu kinh tế.

Câu 28: Thành tựu về đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới đã góp phần trực tiếp vào việc giải quyết vấn đề nào sau đây?

  • A. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn nạn thất nghiệp.
  • C. Đạt được sự bình đẳng tuyệt đối trong xã hội.
  • D. Góp phần huy động nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài để phục vụ phát triển kinh tế.

Câu 29: Bài học nào về "xây dựng Đảng và hệ thống chính trị" được rút ra từ công cuộc Đổi mới?

  • A. Giữ nguyên mô hình tổ chức và hoạt động của Đảng và Nhà nước như trước Đổi mới.
  • B. Thường xuyên tự đổi mới, chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng và hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước.
  • C. Giảm thiểu vai trò của Đảng và Nhà nước trong xã hội.
  • D. Chỉ tập trung vào xây dựng kinh tế mà bỏ qua công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị.

Câu 30: Nhìn lại chặng đường Đổi mới, thành tựu nào được xem là "bao trùm và có ý nghĩa lịch sử" nhất, tạo tiền đề cho những thành tựu khác?

  • A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, duy trì ổn định chính trị và đạt được tăng trưởng kinh tế ấn tượng.
  • B. Hoàn thành mục tiêu trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn bất bình đẳng xã hội.
  • D. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào là nguyên nhân sâu xa và trực tiếp thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một trong những đặc trưng cơ bản của mô hình kinh tế được xây dựng trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong công cuộc Đổi mới.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Thành tựu nào trong lĩnh vực kinh tế của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho đại bộ phận nhân dân Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đọc đoạn thông tin sau và cho biết thành tựu nổi bật nào của công cuộc Đổi mới được đề cập đến:
"Trước năm 1986, Việt Nam đối mặt với tình trạng thiếu lương thực triền miên, phải nhập khẩu gạo. Sau khi thực hiện Đổi mới, đặc biệt là các chính sách khoán trong nông nghiệp, sản xuất lúa gạo tăng nhanh chóng, không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới."

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra những thay đổi quan trọng trong lĩnh vực chính trị, thể hiện rõ nhất qua việc:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích tác động của công cuộc Đổi mới đến đời sống văn hóa - xã hội ở Việt Nam.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Thành tựu nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự chủ động, tích cực của Việt Nam trong hội nhập quốc tế dưới thời kỳ Đổi mới?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Dựa vào kiến thức về công cuộc Đổi mới, hãy giải thích vì sao Việt Nam lại đặt mục tiêu xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thay vì mô hình kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa thông thường.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam thoát khỏi tình trạng bị bao vây cấm vận và mở rộng quan hệ hợp tác trên trường quốc tế?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa công cuộc Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở Việt Nam.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Thử thách lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố quốc phòng, an ninh và giữ vững ổn định chính trị - xã hội của đất nước?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đâu là một trong những hạn chế, yếu kém còn tồn tại trong lĩnh vực văn hóa - xã hội của Việt Nam trong quá trình Đổi mới?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Bài học về 'kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại' trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 đối với công cuộc Đổi mới.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một trong những bài học về 'kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội' trong công cuộc Đổi mới được thể hiện thông qua nguyên tắc nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Thành tựu nào trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo dưới thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa then chốt đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích vai trò của yếu tố 'con người' trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Công cuộc Đổi mới đã thay đổi nhận thức về vai trò của thị trường như thế nào trong nền kinh tế Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích tác động hai mặt (tích cực và tiêu cực) của quá trình hội nhập quốc tế đối với văn hóa Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã tạo nền tảng vật chất quan trọng để Việt Nam có khả năng ứng phó tốt hơn với các thách thức toàn cầu như biến đổi khí hậu hay dịch bệnh?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Bài học về 'đổi mới phải quán triệt nguyên tắc dân chủ xã hội chủ nghĩa' có ý nghĩa gì trong công cuộc Đổi mới?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Dựa vào kiến thức về công cuộc Đổi mới, hãy đánh giá sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Thành tựu về đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới đã góp phần trực tiếp vào việc giải quyết vấn đề nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Bài học nào về 'xây dựng Đảng và hệ thống chính trị' được rút ra từ công cuộc Đổi mới?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nhìn lại chặng đường Đổi mới, thành tựu nào được xem là 'bao trùm và có ý nghĩa lịch sử' nhất, tạo tiền đề cho những thành tựu khác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã tạo ra bước chuyển biến căn bản trong cơ cấu kinh tế quốc dân. Sự chuyển biến nổi bật nhất là gì?

  • A. Giảm tỉ trọng công nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp.
  • B. Giảm tỉ trọng dịch vụ, tăng tỉ trọng công nghiệp.
  • C. Duy trì tỉ trọng nông nghiệp ở mức cao, ổn định kinh tế.
  • D. Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.

Câu 2: Thành tựu quan trọng nhất về kinh tế mà công cuộc Đổi mới mang lại cho Việt Nam từ năm 1986 là gì?

  • A. Đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài và đạt tăng trưởng cao.
  • B. Hoàn thành toàn bộ mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Trở thành một trong những nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo giữa các vùng miền.

Câu 3: Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa chủ yếu nào đối với hệ thống chính trị?

  • A. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn sang mô hình nhà nước tư sản.
  • C. Hoàn thiện bộ máy nhà nước, tăng cường hiệu lực quản lý và đảm bảo quyền dân chủ của nhân dân.
  • D. Phân chia quyền lực giữa các nhánh lập pháp, hành pháp, tư pháp một cách tuyệt đối.

Câu 4: Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu về đối ngoại. Thành tựu nào phản ánh rõ nhất sự chủ động, đa dạng hóa và đa phương hóa quan hệ quốc tế của Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Thiết lập và mở rộng quan hệ với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, tham gia tích cực vào các tổ chức quốc tế.
  • C. Ưu tiên quan hệ với các cường quốc và bỏ qua các nước đang phát triển.
  • D. Chủ yếu dựa vào viện trợ từ nước ngoài để phát triển kinh tế.

Câu 5: Biểu hiện nào sau đây cho thấy rõ nét sự cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Tỉ lệ thất nghiệp tăng cao ở khu vực nông thôn.
  • B. Sự gia tăng mạnh mẽ của các tệ nạn xã hội trên cả nước.
  • C. Khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư bị xóa bỏ hoàn toàn.
  • D. Các nhu cầu thiết yếu như ăn, mặc, ở, đi lại, học hành, chữa bệnh được đáp ứng tốt hơn.

Câu 6: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thành công bước đầu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986.

  • A. Đường lối đổi mới đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự nỗ lực của toàn dân.
  • B. Việt Nam nhận được nguồn viện trợ kinh tế khổng lồ từ các nước tư bản phát triển.
  • C. Sự suy yếu của các nước láng giềng tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển vượt bậc.
  • D. Việt Nam áp dụng hoàn toàn mô hình kinh tế thị trường tự do không có sự quản lý của nhà nước.

Câu 7: Công cuộc Đổi mới đã góp phần đưa Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Thách thức lớn nhất đặt ra cho Việt Nam trong quá trình hội nhập này là gì?

  • A. Không thể tiếp cận được nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt từ thị trường quốc tế và các tập đoàn nước ngoài.
  • C. Việt Nam phải đóng cửa biên giới, hạn chế xuất nhập khẩu.
  • D. Mất đi hoàn toàn bản sắc văn hóa dân tộc do tiếp xúc với văn hóa ngoại lai.

Câu 8: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là "Đổi mới phải kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội". Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Việt Nam phải đóng cửa, không hội nhập với thế giới bên ngoài.
  • B. Việt Nam cần từ bỏ mục tiêu xã hội chủ nghĩa để phát triển kinh tế.
  • C. Đổi mới là để xây dựng chủ nghĩa xã hội hiệu quả hơn, đồng thời giữ vững độc lập dân tộc.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề chính trị, xã hội.

Câu 9: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Là cuộc đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa và phát triển, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
  • B. Là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa nhằm xóa bỏ hoàn toàn chế độ cũ.
  • C. Chỉ là cuộc cải cách kinh tế đơn thuần, không liên quan đến chính trị và xã hội.
  • D. Là sự sao chép mô hình phát triển của các nước tư bản phương Tây.

Câu 10: Trong lĩnh vực xã hội, công cuộc Đổi mới đã đối mặt với những thách thức nào sau đây?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn các vấn đề xã hội cũ.
  • B. Đạt được sự bình đẳng tuyệt đối giữa mọi tầng lớp dân cư.
  • C. Không có bất kỳ tác động tiêu cực nào đến đời sống văn hóa tinh thần.
  • D. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng rõ nét, các vấn đề xã hội phức tạp nảy sinh (tệ nạn, ô nhiễm...).

Câu 11: Thành tựu nào về khoa học - công nghệ và giáo dục được xem là nền tảng quan trọng cho sự phát triển bền vững của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Được quan tâm đầu tư, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và năng lực cạnh tranh quốc gia.
  • B. Chỉ tập trung vào việc truyền bá các kiến thức truyền thống, không tiếp thu tiến bộ khoa học thế giới.
  • C. Số lượng trường đại học, viện nghiên cứu giảm đáng kể.
  • D. Việt Nam không có khả năng tiếp cận bất kỳ công nghệ tiên tiến nào từ nước ngoài.

Câu 12: Hãy phân tích mối liên hệ giữa thành tựu kinh tế và thành tựu xã hội trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

  • A. Thành tựu kinh tế đạt được hoàn toàn độc lập, không liên quan đến sự phát triển xã hội.
  • B. Thành tựu kinh tế là tiền đề vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội và ngược lại, sự ổn định xã hội góp phần thúc đẩy kinh tế.
  • C. Sự phát triển kinh tế làm trầm trọng thêm tất cả các vấn đề xã hội hiện có.
  • D. Các vấn đề xã hội được giải quyết trước khi kinh tế bắt đầu phát triển.

Câu 13: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc đặt ra yêu cầu gì đối với Việt Nam?

  • A. Đóng cửa, không tiếp xúc với bất kỳ nền văn hóa nào từ bên ngoài.
  • B. Tiếp nhận thụ động mọi yếu tố văn hóa ngoại lai mà không có sự chọn lọc.
  • C. Chủ động tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại có chọn lọc, đồng thời củng cố và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn các di tích lịch sử, không quan tâm đến văn hóa đương đại.

Câu 14: Bài học nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh vai trò trung tâm của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân và phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
  • B. Đổi mới là sự nghiệp của Đảng và Nhà nước, nhân dân chỉ là người thụ hưởng thành quả.
  • C. Phải hạn chế quyền dân chủ của nhân dân để tập trung nguồn lực phát triển kinh tế.
  • D. Chỉ cần tập trung vào đội ngũ trí thức là đủ để thực hiện công cuộc Đổi mới.

Câu 15: Sự thay đổi nào trong cơ cấu thành phần kinh tế dưới tác động của công cuộc Đổi mới đã góp phần giải phóng sức sản xuất?

  • A. Tăng cường vai trò độc tôn của kinh tế nhà nước.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn thành phần kinh tế tư nhân.
  • C. Chỉ phát triển kinh tế tập thể và kinh tế nhà nước.
  • D. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 16: Khía cạnh nào của công cuộc Đổi mới đã trực tiếp đóng góp vào việc cải thiện quan hệ của Việt Nam với các nước láng giềng và khu vực?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự để đối phó với các nước láng giềng.
  • B. Đóng cửa biên giới, hạn chế giao lưu với các nước trong khu vực.
  • C. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, chủ động hội nhập khu vực (tham gia ASEAN).
  • D. Chỉ tập trung vào việc giải quyết các tranh chấp biên giới bằng vũ lực.

Câu 17: Nhìn từ góc độ phát triển bền vững, thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt hiện nay, xuất phát từ quá trình phát triển kinh tế trong thời kỳ Đổi mới là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động trầm trọng.
  • B. Vấn đề ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên.
  • C. Nền kinh tế không có sự tăng trưởng.
  • D. Không có khả năng thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 18: Công cuộc Đổi mới đã có tác động tích cực đến lĩnh vực quốc phòng - an ninh như thế nào?

  • A. Làm suy yếu sức mạnh quốc phòng, an ninh do cắt giảm ngân sách.
  • B. Khiến Việt Nam phải tham gia vào các cuộc xung đột quân sự quốc tế.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • D. Góp phần giữ vững môi trường hòa bình, ổn định và tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh.

Câu 19: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh nội tại của dân tộc, không cần hợp tác quốc tế.
  • B. Kết hợp chặt chẽ sức mạnh nội lực dân tộc với sức mạnh của thời đại (hội nhập quốc tế, tiến bộ KHCN).
  • C. Hoàn toàn phụ thuộc vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Tách rời nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 20: Một trong những biểu hiện của việc tăng cường dân chủ xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ Đổi mới là gì?

  • A. Giảm bớt quyền tham gia của người dân vào các vấn đề xã hội.
  • B. Chỉ cho phép một bộ phận nhỏ người dân tham gia góp ý xây dựng chính sách.
  • C. Mở rộng quyền tham gia của nhân dân vào công việc quản lý nhà nước và xã hội.
  • D. Hạn chế tối đa việc người dân tiếp cận thông tin về hoạt động của chính quyền.

Câu 21: Đánh giá tác động của việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 đối với công cuộc Đổi mới.

  • A. Thúc đẩy Việt Nam hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, tăng cường hội nhập và nâng cao vị thế quốc tế.
  • B. Làm cho nền kinh tế Việt Nam bị cô lập hoàn toàn khỏi thị trường thế giới.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp nhà nước, gây khó khăn cho doanh nghiệp tư nhân.
  • D. Bắt buộc Việt Nam phải từ bỏ mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 22: Sự phát triển của khoa học công nghệ trong thời kỳ Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa - xã hội Việt Nam?

  • A. Làm cho đời sống văn hóa - xã hội trở nên nghèo nàn, đơn điệu.
  • B. Hạn chế khả năng tiếp cận thông tin và tri thức của người dân.
  • C. Chỉ tác động đến một bộ phận nhỏ người dân ở thành thị.
  • D. Tạo điều kiện tiếp cận thông tin, tri thức, làm phong phú đời sống tinh thần, đồng thời đặt ra thách thức mới.

Câu 23: Vấn đề nào sau đây được xem là một trong những hạn chế cần khắc phục trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo của Việt Nam hiện nay, xuất phát từ quá trình Đổi mới?

  • A. Chất lượng giáo dục đã đạt đến trình độ hàng đầu thế giới.
  • B. Chất lượng chưa đồng đều, chương trình còn nặng lý thuyết, chưa gắn kết chặt chẽ với nhu cầu xã hội.
  • C. Tất cả người dân đều có cơ hội tiếp cận giáo dục đại học miễn phí.
  • D. Hệ thống giáo dục đã hoàn toàn xóa bỏ được "bệnh thành tích".

Câu 24: Bài học "Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để xây dựng và phát triển đất nước" trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua chính sách đối ngoại nào của Việt Nam?

  • A. Thực hiện chính sách đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển.
  • B. Tham gia các liên minh quân sự với các cường quốc.
  • C. Tăng cường đối đầu với các nước có chế độ chính trị khác biệt.
  • D. Chỉ tập trung vào việc giải quyết các vấn đề nội bộ, không quan tâm đến tình hình quốc tế.

Câu 25: So sánh sự khác biệt cơ bản trong vai trò của kinh tế nhà nước trước và sau công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

  • A. Trước Đổi mới, kinh tế nhà nước chỉ đóng vai trò thứ yếu; sau Đổi mới, trở thành chủ đạo tuyệt đối.
  • B. Trước Đổi mới, kinh tế nhà nước hoạt động theo cơ chế thị trường; sau Đổi mới, chuyển sang kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Trước Đổi mới, kinh tế nhà nước chi phối theo kế hoạch hóa tập trung; sau Đổi mới, giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
  • D. Sau Đổi mới, kinh tế nhà nước bị xóa bỏ hoàn toàn.

Câu 26: Nhận định nào sau đây về thành tựu đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay là sai?

  • A. Phá thế bao vây, cấm vận, bình thường hóa quan hệ với nhiều quốc gia.
  • B. Gia nhập nhiều tổ chức quốc tế quan trọng như ASEAN, APEC, WTO.
  • C. Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Trở thành cường quốc kinh tế, chính trị hàng đầu thế giới.

Câu 27: Một trong những bài học kinh nghiệm cốt lõi của công cuộc Đổi mới, liên quan đến vai trò lãnh đạo của Đảng, là gì?

  • A. Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, không ngừng đổi mới phương thức lãnh đạo.
  • B. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng trong mọi lĩnh vực.
  • C. Đảng chỉ tập trung lãnh đạo về chính trị, không can thiệp vào kinh tế.
  • D. Giao hoàn toàn quyền lãnh đạo cho Nhà nước và Chính phủ.

Câu 28: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động ở Việt Nam?

  • A. Tăng tỉ lệ thất nghiệp trên cả nước.
  • B. Chỉ tạo việc làm cho lao động có trình độ cao.
  • C. Tạo ra hàng triệu việc làm mới, góp phần giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • D. Khiến người lao động phải di cư ra nước ngoài để tìm việc làm.

Câu 29: Một trong những mục tiêu cốt lõi về xã hội mà công cuộc Đổi mới hướng tới là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt giữa các tầng lớp xã hội.
  • C. Duy trì cơ chế phân phối bình quân, cào bằng.
  • D. Xây dựng xã hội công bằng, văn minh, đảm bảo an sinh xã hội và cải thiện đời sống nhân dân.

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Tuyệt đối tuân thủ mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Từ bỏ hoàn toàn lý luận chủ nghĩa Mác-Lênin trong phát triển kinh tế.
  • D. Sao chép nguyên mẫu mô hình kinh tế của một nước tư bản phát triển.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã tạo ra bước chuyển biến căn bản trong cơ cấu kinh tế quốc dân. Sự chuyển biến nổi bật nhất là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Thành tựu quan trọng nhất về kinh tế mà công cuộc Đổi mới mang lại cho Việt Nam từ năm 1986 là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa chủ yếu nào đối với hệ thống chính trị?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu về đối ngoại. Thành tựu nào phản ánh rõ nhất sự chủ động, đa dạng hóa và đa phương hóa quan hệ quốc tế của Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Biểu hiện nào sau đây cho thấy rõ nét sự cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thành công bước đầu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Công cuộc Đổi mới đã góp phần đưa Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Thách thức lớn nhất đặt ra cho Việt Nam trong quá trình hội nhập này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là 'Đổi mới phải kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội'. Điều này có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong lĩnh vực xã hội, công cuộc Đổi mới đã đối mặt với những thách thức nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Thành tựu nào về khoa học - công nghệ và giáo dục được xem là nền tảng quan trọng cho sự phát triển bền vững của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Hãy phân tích mối liên hệ giữa thành tựu kinh tế và thành tựu xã hội trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc đặt ra yêu cầu gì đối với Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Bài học nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh vai trò trung tâm của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Sự thay đổi nào trong cơ cấu thành phần kinh tế dưới tác động của công cuộc Đổi mới đã góp phần giải phóng sức sản xuất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khía cạnh nào của công cuộc Đổi mới đã trực tiếp đóng góp vào việc cải thiện quan hệ của Việt Nam với các nước láng giềng và khu vực?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Nhìn từ góc độ phát triển bền vững, thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt hiện nay, xuất phát từ quá trình phát triển kinh tế trong thời kỳ Đổi mới là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Công cuộc Đổi mới đã có tác động tích cực đến lĩnh vực quốc phòng - an ninh như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một trong những biểu hiện của việc tăng cường dân chủ xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ Đổi mới là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đánh giá tác động của việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 đối với công cuộc Đổi mới.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Sự phát triển của khoa học công nghệ trong thời kỳ Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa - xã hội Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Vấn đề nào sau đây được xem là một trong những hạn chế cần khắc phục trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo của Việt Nam hiện nay, xuất phát từ quá trình Đổi mới?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Bài học 'Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để xây dựng và phát triển đất nước' trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua chính sách đối ngoại nào của Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: So sánh sự khác biệt cơ bản trong vai trò của kinh tế nhà nước trước và sau công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nhận định nào sau đây về thành tựu đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay là sai?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một trong những bài học kinh nghiệm cốt lõi của công cuộc Đổi mới, liên quan đến vai trò lãnh đạo của Đảng, là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một trong những mục tiêu cốt lõi về xã hội mà công cuộc Đổi mới hướng tới là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào sau đây có tác động mạnh mẽ, đòi hỏi Đảng Cộng sản Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Chiến tranh lạnh kết thúc, mở ra kỷ nguyên hòa bình toàn cầu.
  • B. Sự trỗi dậy mạnh mẽ của các nước tư bản chủ nghĩa ở châu Á.
  • C. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
  • D. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ ba diễn ra sôi động.

Câu 2: Thành tựu quan trọng nhất, mang tính quyết định để Việt Nam tiếp tục vững bước đi lên sau thời kỳ khủng hoảng kinh tế - xã hội trước Đổi mới là gì?

  • A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • B. Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
  • C. Cải thiện đáng kể đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
  • D. Vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng.

Câu 3: Nguyên tắc cơ bản nào được Đảng Cộng sản Việt Nam kiên định thực hiện xuyên suốt trong quá trình lãnh đạo công cuộc Đổi mới?

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế tư nhân làm động lực chính.
  • C. Đa nguyên về chính trị và đa dạng hóa hệ tư tưởng.
  • D. Tách biệt hoàn toàn vai trò của Đảng với Nhà nước.

Câu 4: Việc phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa trong công cuộc Đổi mới đã mang lại kết quả nào về mặt kinh tế?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • B. Giải phóng sức sản xuất, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Dẫn đến tình trạng độc quyền kinh tế của một số tập đoàn.

Câu 5: Một trong những thành tựu nổi bật về đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới là gì?

  • A. Chỉ tập trung quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Trở thành thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  • C. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, nâng cao vị thế đất nước trên trường quốc tế.
  • D. Từ chối tham gia các tổ chức kinh tế khu vực và toàn cầu.

Câu 6: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc xây dựng nền văn hóa Việt Nam như thế nào?

  • A. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • B. Hoàn toàn tiếp thu văn hóa phương Tây để hiện đại hóa đất nước.
  • C. Loại bỏ các giá trị văn hóa truyền thống không còn phù hợp.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các loại hình nghệ thuật truyền thống.

Câu 7: Một trong những bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Ưu tiên ổn định chính trị trước khi tiến hành đổi mới kinh tế.
  • B. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân và phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
  • C. Thực hiện đổi mới tuần tự, bắt đầu từ lĩnh vực chính trị.
  • D. Hạn chế tối đa hội nhập quốc tế để bảo vệ nền kinh tế trong nước.

Câu 8: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về sự thay đổi trong đời sống xã hội của Việt Nam dưới tác động của công cuộc Đổi mới?

  • A. Các vấn đề xã hội như phân hóa giàu nghèo, tệ nạn xã hội được giải quyết triệt để.
  • B. Đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân có xu hướng đi xuống.
  • C. Hệ thống giáo dục và y tế công cộng suy thoái nghiêm trọng.
  • D. Đời sống vật chất của đại bộ phận nhân dân được nâng cao nhưng vẫn còn nhiều vấn đề xã hội phức tạp nảy sinh.

Câu 9: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 là minh chứng rõ nét nhất cho thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Thành tựu về hội nhập quốc tế và nâng cao vị thế trên trường quốc tế.
  • B. Thành tựu về xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • C. Thành tựu về đảm bảo an ninh quốc phòng và trật tự xã hội.
  • D. Thành tựu về cải cách hệ thống chính trị và bộ máy nhà nước.

Câu 10: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam thể hiện tính sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong việc áp dụng chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của đất nước như thế nào?

  • A. Sao chép nguyên mẫu mô hình kinh tế thị trường từ các nước tư bản phát triển.
  • B. Từ bỏ hoàn toàn các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • C. Chỉ tập trung vào đổi mới lý luận mà không gắn với thực tiễn.
  • D. Tìm tòi, xây dựng mô hình phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam (kinh tế thị trường định hướng XHCN).

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế dưới tác động của Đổi mới là gì?

  • A. Thiếu cơ hội tiếp cận các thị trường mới.
  • B. Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của hàng hóa và dịch vụ nước ngoài trên thị trường nội địa và xuất khẩu.
  • C. Bị cô lập hoàn toàn về kinh tế bởi các nước lớn.
  • D. Không có khả năng tiếp thu khoa học - kỹ thuật tiên tiến.

Câu 12: Thành tựu về quốc phòng, an ninh của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua việc gì?

  • A. Xây dựng được lực lượng quân đội mạnh nhất khu vực Đông Nam Á.
  • B. Tham gia vào tất cả các liên minh quân sự lớn trên thế giới.
  • C. Giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước.
  • D. Hoàn toàn không còn các mối đe dọa từ bên ngoài.

Câu 13: Bài học

  • A. Chỉ cần tập trung đổi mới kinh tế là đủ.
  • B. Có thể thực hiện đổi mới một cách tùy tiện, không theo kế hoạch.
  • C. Ưu tiên đổi mới chính trị trước rồi mới đến kinh tế.
  • D. Đổi mới phải thực hiện trên nhiều lĩnh vực, có sự phối hợp nhịp nhàng và lộ trình hợp lý để tránh xáo trộn lớn.

Câu 14: Một trong những hạn chế, yếu kém còn tồn tại trong lĩnh vực văn hóa - xã hội của Việt Nam sau hơn 30 năm Đổi mới là gì?

  • A. Sự suy thoái về đạo đức, lối sống; tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng.
  • B. Các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc bị xóa bỏ hoàn toàn.
  • C. Hệ thống giáo dục và y tế không đạt được bất kỳ tiến bộ nào.
  • D. Hoàn toàn không tiếp thu được các giá trị văn hóa nhân loại.

Câu 15: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • B. Hạn chế quyền dân chủ và tự do của nhân dân.
  • C. Tăng cường sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • D. Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

Câu 16: Dưới tác động của công cuộc Đổi mới, cơ cấu kinh tế của Việt Nam đã có sự chuyển dịch theo hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp.
  • B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giữ nguyên cơ cấu kinh tế như thời kỳ bao cấp.
  • D. Chỉ tập trung phát triển ngành dịch vụ.

Câu 17: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Phải dựa vào sức mạnh của các tổ chức quốc tế.
  • B. Không cần có sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Phải giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Chỉ cần phát huy vai trò tự quản của nhân dân.

Câu 18: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra nền tảng và tiền đề quan trọng nhất cho Việt Nam thực hiện mục tiêu nào trong giai đoạn tiếp theo?

  • A. Quay trở lại nền kinh tế bao cấp.
  • B. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp.
  • D. Thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 19: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng một thách thức mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Nguy cơ
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo gia tăng.
  • C. Thiếu hụt nghiêm trọng nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • D. Các vấn đề về môi trường, tài nguyên thiên nhiên.

Câu 20: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã chứng minh tính đúng đắn và hiệu quả của đường lối đối ngoại

  • A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
  • B. Chỉ tập trung củng cố quan hệ với các nước láng giềng.
  • C. Rút khỏi tất cả các tổ chức quốc tế.
  • D. Chỉ ưu tiên quan hệ với các nước có cùng chế độ chính trị.

Câu 21: Khía cạnh nào của công cuộc Đổi mới thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường?

  • A. Duy trì cơ chế
  • B. Thừa nhận sự tồn tại và phát triển bình đẳng của các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
  • C. Nhà nước kiểm soát tuyệt đối mọi hoạt động sản xuất và phân phối.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn vai trò điều tiết của nhà nước.

Câu 22: Một trong những bài học kinh nghiệm về giữ vững ổn định chính trị trong quá trình Đổi mới là gì?

  • A. Kết hợp chặt chẽ giữa đổi mới kinh tế với giữ vững ổn định chính trị.
  • B. Ưu tiên đổi mới chính trị một cách triệt để, nhanh chóng.
  • C. Cho phép đa nguyên chính trị để tạo sự cạnh tranh.
  • D. Hạn chế tối đa sự tham gia của nhân dân vào các vấn đề chính trị.

Câu 23: Sự phát triển của khoa học và công nghệ trong thời kỳ Đổi mới đã đóng góp như thế nào vào sự phát triển của đất nước?

  • A. KH&CN không được chú trọng phát triển.
  • B. Trở thành động lực trực tiếp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất lao động.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
  • D. Làm gia tăng khoảng cách phát triển giữa các vùng miền.

Câu 24: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến quan hệ giữa Việt Nam với các nước láng giềng trong khu vực Đông Nam Á?

  • A. Làm xấu đi mối quan hệ với hầu hết các nước láng giềng.
  • B. Việt Nam rút khỏi các tổ chức hợp tác khu vực.
  • C. Chỉ tập trung vào quan hệ kinh tế, bỏ qua quan hệ chính trị.
  • D. Bình thường hóa và tăng cường quan hệ, góp phần đưa Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).

Câu 25: Một trong những biểu hiện của việc phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong thời kỳ Đổi mới là gì?

  • A. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
  • B. Hạn chế quyền tự do ngôn luận và báo chí.
  • C. Giảm thiểu vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • D. Chỉ tập trung vào quyền lợi của một số nhóm người trong xã hội.

Câu 26: So với giai đoạn trước Đổi mới, nền kinh tế Việt Nam hiện nay có điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. Vẫn là nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp.
  • B. Là nền kinh tế thị trường hoàn toàn tự do, không có sự quản lý của nhà nước.
  • C. Là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, có sự quản lý của nhà nước.
  • D. Chỉ có duy nhất thành phần kinh tế nhà nước hoạt động.

Câu 27: Bài học

  • A. Chỉ tập trung vào phát huy nội lực, không hợp tác với bên ngoài.
  • B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Hạn chế tối đa giao lưu văn hóa với thế giới.
  • D. Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 28: Việc cải cách thủ tục hành chính, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ Đổi mới nhằm mục tiêu chủ yếu là gì?

  • A. Giảm bớt vai trò quản lý của nhà nước trong mọi lĩnh vực.
  • B. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của nhà nước, phục vụ tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tăng cường quyền lực cho các cơ quan nhà nước.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn hệ thống pháp luật hiện hành.

Câu 29: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã đóng góp trực tiếp vào việc cải thiện chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Hạn chế đầu tư vào giáo dục và y tế.
  • C. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
  • D. Cải thiện đời sống vật chất, nâng cao trình độ dân trí, chăm sóc sức khỏe nhân dân.

Câu 30: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

  • A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, đạt được những thành tựu to lớn, củng cố niềm tin vào con đường đi lên chủ nghĩa xã hội và nâng cao vị thế đất nước.
  • B. Biến Việt Nam thành một nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
  • C. Giải quyết triệt để mọi vấn đề xã hội còn tồn tại.
  • D. Sao chép thành công mô hình phát triển của các nước tư bản.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào sau đây có tác động mạnh mẽ, đòi hỏi Đảng Cộng sản Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Thành tựu quan trọng nhất, mang tính quyết định để Việt Nam tiếp tục vững bước đi lên sau thời kỳ khủng hoảng kinh tế - xã hội trước Đổi mới là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nguyên tắc cơ bản nào được Đảng Cộng sản Việt Nam kiên định thực hiện xuyên suốt trong quá trình lãnh đạo công cuộc Đổi mới?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Việc phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa trong công cuộc Đổi mới đã mang lại kết quả nào về mặt kinh tế?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một trong những thành tựu nổi bật về đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc xây dựng nền văn hóa Việt Nam như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một trong những bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về sự thay đổi trong đời sống xã hội của Việt Nam dưới tác động của công cuộc Đổi mới?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 là minh chứng rõ nét nhất cho thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam thể hiện tính sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong việc áp dụng chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của đất nước như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế dưới tác động của Đổi mới là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Thành tựu về quốc phòng, an ninh của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua việc gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Bài học "Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi thích hợp" trong công cuộc Đổi mới có ý nghĩa như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một trong những hạn chế, yếu kém còn tồn tại trong lĩnh vực văn hóa - xã hội của Việt Nam sau hơn 30 năm Đổi mới là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Dưới tác động của công cuộc Đổi mới, cơ cấu kinh tế của Việt Nam đã có sự chuyển dịch theo hướng nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra nền tảng và tiền đề quan trọng nhất cho Việt Nam thực hiện mục tiêu nào trong giai đoạn tiếp theo?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng một thách thức mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã chứng minh tính đúng đắn và hiệu quả của đường lối đối ngoại "đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ"?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khía cạnh nào của công cuộc Đổi mới thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một trong những bài học kinh nghiệm về giữ vững ổn định chính trị trong quá trình Đổi mới là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Sự phát triển của khoa học và công nghệ trong thời kỳ Đổi mới đã đóng góp như thế nào vào sự phát triển của đất nước?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến quan hệ giữa Việt Nam với các nước láng giềng trong khu vực Đông Nam Á?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một trong những biểu hiện của việc phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong thời kỳ Đổi mới là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: So với giai đoạn trước Đổi mới, nền kinh tế Việt Nam hiện nay có điểm khác biệt cơ bản nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Bài học "Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua lĩnh vực nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Việc cải cách thủ tục hành chính, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ Đổi mới nhằm mục tiêu chủ yếu là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã đóng góp trực tiếp vào việc cải thiện chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam t?? năm 1986 đến nay là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế và trong nước nào là động lực chủ yếu thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới toàn diện từ năm 1986?

  • A. Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu.
  • B. Áp lực từ các nước tư bản phương Tây.
  • C. Khủng hoảng kinh tế-xã hội trong nước và xu thế toàn cầu hóa.
  • D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

Câu 2: Nội dung cốt lõi nhất trong đường lối Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI (1986) là gì?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Đổi mới chính trị trước, sau đó mới đổi mới kinh tế.
  • C. Xây dựng nền kinh tế chỉ huy tập trung.
  • D. Đổi mới toàn diện, trọng tâm là đổi mới kinh tế.

Câu 3: Thành tựu kinh tế nổi bật nhất mà Việt Nam đạt được trong những năm đầu thực hiện công cuộc Đổi mới (từ 1986 đến khoảng cuối thế kỷ XX) là gì?

  • A. Vượt qua khủng hoảng kinh tế-xã hội.
  • B. Trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • C. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Xây dựng thành công nền kinh tế tri thức.

Câu 4: Việc Việt Nam chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã tác động như thế nào đến đời sống nhân dân?

  • A. Làm gia tăng tình trạng thiếu thốn hàng hóa thiết yếu.
  • B. Giảm đáng kể khả năng tiếp cận giáo dục và y tế.
  • C. Khiến thu nhập của người dân giảm sút nghiêm trọng.
  • D. Làm hàng hóa phong phú hơn, đời sống vật chất và tinh thần được cải thiện.

Câu 5: Chính sách đa dạng hóa các thành phần kinh tế (kinh tế nhà nước, tập thể, tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài...) trong công cuộc Đổi mới nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Xóa bỏ vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • B. Khai thác mọi nguồn lực, phát triển sản xuất hàng hóa.
  • C. Biến kinh tế tư nhân thành lực lượng chủ đạo.
  • D. Hạn chế sự cạnh tranh trên thị trường.

Câu 6: Việc Việt Nam chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng từ sau Đổi mới (gia nhập ASEAN, APEC, WTO...) đã mang lại tác động tích cực nào lớn nhất về kinh tế?

  • A. Mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, thúc đẩy tăng trưởng.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài.
  • C. Chỉ tập trung vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • D. Làm giảm vai trò của khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 7: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam cũng đối mặt với những hạn chế, thách thức. Thách thức nào sau đây thuộc về lĩnh vực xã hội?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chưa ổn định.
  • B. Chất lượng quản lý nhà nước còn hạn chế.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng gia tăng.
  • D. Nguy cơ tụt hậu về khoa học công nghệ.

Câu 8: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc phá thế bao vây, cấm vận và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Xây dựng thành công nền kinh tế thị trường hoàn chỉnh.
  • B. Thực hiện chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.
  • C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • D. Giải quyết triệt để các vấn đề xã hội.

Câu 9: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ công cuộc Đổi mới khẳng định vai trò quyết định của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • C. Đổi mới phải đồng bộ nhưng có trọng tâm, bước đi phù hợp.
  • D. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân.

Câu 10: Dựa vào kiến thức về công cuộc Đổi mới, hãy phân tích vì sao Đảng ta xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm trong giai đoạn đầu?

  • A. Kinh tế đang lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sự ổn định xã hội.
  • B. Các vấn đề chính trị đã được giải quyết triệt để.
  • C. Việt Nam muốn tập trung cạnh tranh kinh tế với các nước trong khu vực.
  • D. Chỉ có đổi mới kinh tế mới thu hút được vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 11: Thành tựu nào sau đây của công cuộc Đổi mới thể hiện rõ nhất sự phát triển của lĩnh vực giáo dục và đào tạo?

  • A. Xây dựng thành công các trường đại học đạt chuẩn quốc tế.
  • B. Đưa Việt Nam trở thành trung tâm giáo dục hàng đầu thế giới.
  • C. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở và đang tiến tới phổ cập trung học phổ thông.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng mù chữ trong toàn quốc.

Câu 12: Theo đường lối Đổi mới, việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam nhằm mục tiêu gì?

  • A. Tập trung quyền lực tuyệt đối vào một cơ quan duy nhất.
  • B. Xây dựng một nhà nước của dân, do dân, vì dân, quản lý xã hội bằng pháp luật.
  • C. Giảm thiểu vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
  • D. Sao chép mô hình nhà nước pháp quyền của các nước tư bản.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 đối với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước.

  • A. Chấm dứt hoàn toàn sự phụ thuộc vào nước ngoài.
  • B. Chỉ mang tính hình thức, không có tác động thực tế.
  • C. Đánh dấu việc Việt Nam trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • D. Đánh dấu bước hội nhập sâu rộng, toàn diện hơn vào nền kinh tế thế giới.

Câu 14: Công cuộc Đổi mới đã góp phần cải thiện đáng kể đời sống vật chất của đại bộ phận nhân dân. Tuy nhiên, một thách thức lớn về xã hội vẫn tồn tại là gì?

  • A. Khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư và vùng miền còn lớn.
  • B. Tất cả người dân đều giàu lên như nhau.
  • C. Không còn ai gặp khó khăn về kinh tế.
  • D. Các dịch vụ xã hội cơ bản bị cắt giảm.

Câu 15: Bài học kinh nghiệm nào nhấn mạnh sự cần thiết phải dựa vào thực tiễn Việt Nam và tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm quốc tế trong quá trình Đổi mới?

  • A. Đổi mới phải kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
  • B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • C. Đổi mới phải đồng bộ nhưng có trọng tâm.
  • D. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân.

Câu 16: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam tham gia tích cực vào các hoạt động gì trên trường quốc tế?

  • A. Chỉ tham gia các hoạt động quân sự.
  • B. Chỉ tham gia các hoạt động văn hóa.
  • C. Chỉ tham gia các hoạt động kinh tế.
  • D. Tham gia ngày càng tích cực vào các hoạt động quốc tế trên nhiều lĩnh vực.

Câu 17: Biểu hiện nào sau đây cho thấy công cuộc Đổi mới đã đạt được thành tựu quan trọng trong lĩnh vực quốc phòng - an ninh?

  • A. Giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Xây dựng lực lượng quân đội mạnh nhất thế giới.
  • C. Giải quyết hoàn toàn các tranh chấp biên giới, lãnh thổ.
  • D. Không còn bất kỳ mối đe dọa an ninh nào từ bên ngoài.

Câu 18: Quan sát biểu đồ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 1986-2010 (giả định biểu đồ cho thấy sự tăng trưởng liên tục và đáng kể), sự tăng trưởng này phản ánh thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Thành tựu về văn hóa xã hội.
  • B. Thành tựu về chính trị.
  • C. Thành tựu về kinh tế, thoát khỏi khủng hoảng và tăng trưởng cao.
  • D. Thành tựu về đối ngoại.

Câu 19: Một trong những hạn chế lớn của công cuộc Đổi mới liên quan đến môi trường là gì?

  • A. Môi trường tự nhiên được cải thiện rõ rệt.
  • B. Tình trạng ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên diễn ra nghiêm trọng.
  • C. Các vấn đề môi trường đã được giải quyết triệt để.
  • D. Việt Nam không chịu ảnh hưởng bởi các vấn đề môi trường toàn cầu.

Câu 20: Bài học kinh nghiệm

  • A. Giúp công cuộc Đổi mới tiến hành thận trọng, tránh sai lầm lớn và đạt hiệu quả cao.
  • B. Cho phép chỉ tập trung vào một lĩnh vực duy nhất.
  • C. Khuyến khích đổi mới một cách tùy tiện, không theo kế hoạch.
  • D. Bỏ qua vai trò của đổi mới chính trị.

Câu 21: Thành tựu nào sau đây của công cuộc Đổi mới thể hiện rõ nhất sự cải thiện về đời sống văn hóa của người dân?

  • A. Xây dựng thành công nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc một cách hoàn hảo.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các loại hình văn hóa truyền thống.
  • D. Đời sống văn hóa tinh thần phong phú hơn, thông tin đại chúng phát triển.

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Sức ép cạnh tranh gay gắt từ thị trường quốc tế.
  • B. Hoàn toàn không gặp khó khăn gì khi xuất khẩu hàng hóa.
  • C. Các nước phát triển không muốn hợp tác với Việt Nam.
  • D. Dễ dàng tiếp cận các thị trường lớn mà không gặp rào cản.

Câu 23: Bài học kinh nghiệm

  • A. Cho phép thay đổi hoàn toàn chế độ chính trị.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua mục tiêu xã hội.
  • C. Khẳng định tính nguyên tắc, mục tiêu không thay đổi dù áp dụng các cơ chế kinh tế mới.
  • D. Sao chép nguyên mẫu mô hình của các nước khác.

Câu 24: Việc Việt Nam trở thành thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc (nhiệm kỳ 2008-2009 và 2020-2021) phản ánh thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Thành tựu về kinh tế.
  • B. Thành tựu về đối ngoại, nâng cao vị thế quốc tế.
  • C. Thành tựu về xã hội.
  • D. Thành tựu về quốc phòng-an ninh.

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã thúc đẩy sự phát triển của khoa học và công nghệ như thế nào?

  • A. Khoa học công nghệ bị đình trệ do thiếu đầu tư.
  • B. Chỉ tập trung vào nghiên cứu lý thuyết, không ứng dụng thực tiễn.
  • C. Việt Nam tự sản xuất được tất cả các loại công nghệ tiên tiến.
  • D. Được quan tâm đầu tư, ứng dụng vào sản xuất, nâng cao năng suất.

Câu 26: Một trong những hạn chế trong lĩnh vực văn hóa-xã hội của công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Sự xuống cấp về đạo đức xã hội, gia tăng tệ nạn.
  • B. Giá trị văn hóa truyền thống được bảo tồn tuyệt đối.
  • C. Không có bất kỳ vấn đề xã hội nào nảy sinh.
  • D. Đời sống văn hóa tinh thần của người dân không được cải thiện.

Câu 27: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách giáo dục tại Việt Nam sau Đổi mới. Dựa trên bài học kinh nghiệm về sự phát huy vai trò của nhân dân, bạn sẽ ưu tiên biện pháp nào để nâng cao chất lượng giáo dục?

  • A. Đóng cửa tất cả các trường tư thục.
  • B. Chỉ dựa vào ngân sách nhà nước để đầu tư cho giáo dục.
  • C. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, khuyến khích sự tham gia của cộng đồng và phụ huynh.
  • D. Giảm số lượng học sinh ở các cấp học.

Câu 28: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là yếu tố tiên quyết cho mọi thắng lợi?

  • A. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân.
  • B. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • D. Đổi mới phải đồng bộ nhưng có trọng tâm.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong mục tiêu của nền kinh tế Việt Nam trước Đổi mới (thời kỳ bao cấp) và sau Đổi mới (thời kỳ kinh tế thị trường định hướng XHCN)?

  • A. Trước Đổi mới tập trung vào xuất khẩu, sau Đổi mới chỉ tập trung vào tiêu dùng nội địa.
  • B. Trước Đổi mới mục tiêu là lợi nhuận, sau Đổi mới mục tiêu là bình đẳng tuyệt đối.
  • C. Trước Đổi mới không có mục tiêu rõ ràng, sau Đổi mới có mục tiêu rất rõ ràng.
  • D. Trước Đổi mới tập trung vào kế hoạch, chỉ tiêu, sau Đổi mới tập trung vào phát triển sản xuất hàng hóa, hiệu quả và đời sống nhân dân.

Câu 30: Nhìn lại công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay, thành tựu lớn nhất, có ý nghĩa lịch sử và thời đại là gì?

  • A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, đạt nhiều thành tựu to lớn, chứng minh tính đúng đắn của con đường Đổi mới.
  • B. Trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn mọi tệ nạn xã hội.
  • D. Giải quyết triệt để tất cả các vấn đề còn tồn tại của đất nước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Bối cảnh quốc tế và trong nước nào là động lực chủ yếu thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới toàn diện từ năm 1986?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nội dung cốt lõi nhất trong đường lối Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI (1986) là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Thành tựu kinh tế nổi bật nhất mà Việt Nam đạt được trong những năm đầu thực hiện công cuộc Đổi mới (từ 1986 đến khoảng cuối thế kỷ XX) là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Việc Việt Nam chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã tác động như thế nào đến đời sống nhân dân?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Chính sách đa dạng hóa các thành phần kinh tế (kinh tế nhà nước, tập thể, tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài...) trong công cuộc Đổi mới nhằm mục đích chủ yếu gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Việc Việt Nam chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng từ sau Đổi mới (gia nhập ASEAN, APEC, WTO...) đã mang lại tác động tích cực nào lớn nhất về kinh tế?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam cũng đối mặt với những hạn chế, thách thức. Thách thức nào sau đây thuộc về lĩnh vực xã hội?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc phá thế bao vây, cấm vận và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ công cuộc Đổi mới khẳng định vai trò quyết định của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Dựa vào kiến thức về công cuộc Đổi mới, hãy phân tích vì sao Đảng ta xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm trong giai đoạn đầu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Thành tựu nào sau đây của công cuộc Đổi mới thể hiện rõ nhất sự phát triển của lĩnh vực giáo dục và đào tạo?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Theo đường lối Đổi mới, việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam nhằm mục tiêu gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 đối với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Công cuộc Đổi mới đã góp phần cải thiện đáng kể đời sống vật chất của đại bộ phận nhân dân. Tuy nhiên, một thách thức lớn về xã hội vẫn tồn tại là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Bài học kinh nghiệm nào nhấn mạnh sự cần thiết phải dựa vào thực tiễn Việt Nam và tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm quốc tế trong quá trình Đổi mới?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam tham gia tích cực vào các hoạt động gì trên trường quốc tế?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Biểu hiện nào sau đây cho thấy công cuộc Đổi mới đã đạt được thành tựu quan trọng trong lĩnh vực quốc phòng - an ninh?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Quan sát biểu đồ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 1986-2010 (giả định biểu đồ cho thấy sự tăng trưởng liên tục và đáng kể), sự tăng trưởng này phản ánh thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một trong những hạn chế lớn của công cuộc Đổi mới liên quan đến môi trường là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Bài học kinh nghiệm "Đổi mới phải đồng bộ nhưng có trọng tâm, bước đi phù hợp" có ý nghĩa như thế nào trong quá trình thực hiện công cuộc Đổi mới?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Thành tựu nào sau đây của công cuộc Đổi mới thể hiện rõ nhất sự cải thiện về đời sống văn hóa của người dân?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Bài học kinh nghiệm "Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội" được rút ra từ công cuộc Đổi mới có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Việc Việt Nam trở thành thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc (nhiệm kỳ 2008-2009 và 2020-2021) phản ánh thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã thúc đẩy sự phát triển của khoa học và công nghệ như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một trong những hạn chế trong lĩnh vực văn hóa-xã hội của công cuộc Đổi mới là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách giáo dục tại Việt Nam sau Đổi mới. Dựa trên bài học kinh nghiệm về sự phát huy vai trò của nhân dân, bạn sẽ ưu tiên biện pháp nào để nâng cao chất lượng giáo dục?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là yếu tố tiên quyết cho mọi thắng lợi?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong mục tiêu của nền kinh tế Việt Nam trước Đổi mới (thời kỳ bao cấp) và sau Đổi mới (thời kỳ kinh tế thị trường định hướng XHCN)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nhìn lại công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay, thành tựu lớn nhất, có ý nghĩa lịch sử và thời đại là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được khởi xướng và lãnh đạo bởi Đảng Cộng sản Việt Nam, bắt đầu chính thức từ Đại hội nào của Đảng?

  • A. Đại hội IV (1976)
  • B. Đại hội V (1982)
  • C. Đại hội VI (1986)
  • D. Đại hội VII (1991)

Câu 2: Bối cảnh quốc tế và trong nước nào là yếu tố chính thúc đẩy Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Thắng lợi của Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai trên thế giới.
  • B. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.
  • C. Việt Nam đã hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa và cần bước phát triển mới.
  • D. Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội và xu thế toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế diễn ra mạnh mẽ.

Câu 3: Về mặt kinh tế, thành tựu nổi bật nhất mà công cuộc Đổi mới mang lại trong những năm đầu (cuối thập niên 1980, đầu 1990) là gì?

  • A. Kiềm chế lạm phát, giải quyết khủng hoảng lương thực, hàng tiêu dùng.
  • B. Phát triển mạnh công nghiệp nặng và xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • C. Trở thành thành viên đầy đủ của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • D. Xây dựng thành công nền kinh tế tri thức.

Câu 4: Một trong những thay đổi cơ bản về cơ cấu kinh tế dưới tác động của công cuộc Đổi mới là sự chuyển dịch theo hướng nào?

  • A. Từ công nghiệp sang nông nghiệp và dịch vụ.
  • B. Từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Từ dịch vụ sang nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Giữ nguyên cơ cấu nông - công - dịch vụ như cũ.

Câu 5: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ vào năm 1995 có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Chứng tỏ Việt Nam đã hoàn toàn vượt qua hậu quả chiến tranh.
  • B. Kết thúc hoàn toàn sự đối đầu giữa hai nước.
  • C. Mở rộng cánh cửa hội nhập quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Đánh dấu sự kết thúc của Chiến tranh Lạnh.

Câu 6: Thành tựu nào về xã hội của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo.
  • B. Tất cả người dân đều có việc làm ổn định.
  • C. Hệ thống y tế, giáo dục hoàn toàn miễn phí cho mọi người.
  • D. Tỉ lệ hộ nghèo giảm đáng kể, đời sống vật chất và tinh thần được nâng cao.

Câu 7: Việc Việt Nam trở thành thành viên đầy đủ của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 thể hiện thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, nâng cao vị thế quốc gia.
  • B. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Giải quyết xong vấn đề tranh chấp biên giới, lãnh thổ.
  • D. Trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới.

Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải là một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Đổi mới phải luôn kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đổi mới phải dựa vào nhân dân, vì lợi ích của nhân dân.
  • C. Ưu tiên đổi mới hệ thống chính trị trước khi đổi mới kinh tế.
  • D. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi và hình thức phù hợp.

Câu 9: Về mặt chính trị, thành tựu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, tăng cường dân chủ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Thực hiện chế độ đa nguyên, đa đảng.
  • C. Hoàn thành việc xây dựng Hiến pháp mới cho toàn bộ thời kỳ Đổi mới.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn tệ quan liêu, tham nhũng.

Câu 10: Công cuộc Đổi mới đã chuyển nền kinh tế Việt Nam từ mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang mô hình nào?

  • A. Kinh tế tự cấp tự túc.
  • B. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • D. Kinh tế hỗn hợp có sự quản lý lỏng lẻo của Nhà nước.

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Là một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa triệt để.
  • B. Là sự sao chép mô hình phát triển của các nước tư bản.
  • C. Chỉ là sự điều chỉnh nhỏ trong chính sách kinh tế.
  • D. Là cuộc cải cách toàn diện, sâu sắc nhưng có sự kế thừa và phát triển, giữ vững mục tiêu xã hội chủ nghĩa.

Câu 12: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay là gì?

  • A. Sức ép cạnh tranh từ các nền kinh tế mạnh hơn và nguy cơ tụt hậu.
  • B. Không thể tiếp cận được khoa học công nghệ tiên tiến.
  • C. Bị các nước phát triển cô lập về kinh tế.
  • D. Không thể thu hút được vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 13: Thành tựu nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự cải thiện về vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu khu vực Đông Nam Á.
  • B. Đạt mức thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn mọi mâu thuẫn, tranh chấp với các nước láng giềng.
  • D. Tham gia sâu rộng vào các tổ chức quốc tế, đăng cai nhiều sự kiện quốc tế lớn.

Câu 14: Một trong những hạn chế còn tồn tại trong lĩnh vực văn hóa - xã hội của Việt Nam sau hơn 30 năm Đổi mới là gì?

  • A. Không có sự tiếp thu các giá trị văn hóa thế giới.
  • B. Sự xuống cấp về đạo đức xã hội, lối sống, sự phát triển của tệ nạn xã hội.
  • C. Hoàn toàn mất đi bản sắc văn hóa dân tộc.
  • D. Hệ thống giáo dục không có bất kỳ sự đổi mới nào.

Câu 15: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến khối đại đoàn kết toàn dân tộc?

  • A. Làm suy yếu khối đại đoàn kết do sự phân hóa giàu nghèo.
  • B. Không có tác động đáng kể đến khối đại đoàn kết.
  • C. Được củng cố trên cơ sở nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, phát huy dân chủ.
  • D. Khối đại đoàn kết chỉ còn tồn tại trên danh nghĩa.

Câu 16: Một trong những yếu tố then chốt đảm bảo cho sự thành công của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Sự hỗ trợ tài chính và kỹ thuật từ các nước tư bản phát triển.
  • C. Việc áp dụng nguyên xi mô hình kinh tế thị trường của phương Tây.
  • D. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 17: So với giai đoạn trước Đổi mới, nền kinh tế Việt Nam sau năm 1986 có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Chỉ bao gồm khu vực kinh tế nhà nước và tập thể.
  • B. Chủ yếu dựa vào viện trợ nước ngoài.
  • C. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường.
  • D. Không có sự tham gia của khu vực kinh tế tư nhân.

Câu 18: Việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế trong thời kỳ Đổi mới mang lại lợi ích kinh tế quan trọng nào?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
  • B. Tiếp cận được thị trường xuất khẩu rộng lớn, thu hút vốn đầu tư và công nghệ tiên tiến.
  • C. Chỉ tập trung phát triển thị trường nội địa.
  • D. Không cần cạnh tranh với hàng hóa nước ngoài.

Câu 19: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc giữ vững ổn định chính trị - xã hội của đất nước?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển văn hóa truyền thống.
  • C. Đóng cửa, không giao lưu với thế giới bên ngoài.
  • D. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân và phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

Câu 20: Bài học kinh nghiệm về "phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc" trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

  • A. Chỉ dựa vào tầng lớp trí thức để hoạch định chính sách.
  • B. Hạn chế quyền tham gia của người dân vào các vấn đề quốc gia.
  • C. Lắng nghe ý kiến các tầng lớp nhân dân, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội.
  • D. Tập trung mọi quyền lực vào một nhóm nhỏ lãnh đạo.

Câu 21: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc giải quyết vấn đề nào sau đây mà Việt Nam gặp phải trong giai đoạn trước 1986?

  • A. Khủng hoảng kinh tế - xã hội, đặc biệt là tình trạng thiếu lương thực, hàng tiêu dùng.
  • B. Chiến tranh biên giới với các nước láng giềng.
  • C. Sự can thiệp trực tiếp của các cường quốc vào công việc nội bộ.
  • D. Không có mối quan hệ ngoại giao với bất kỳ quốc gia nào.

Câu 22: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" trong công cuộc Đổi mới thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ áp dụng các quy luật của kinh tế thị trường mà không có sự quản lý của Nhà nước.
  • B. Hoàn toàn từ bỏ mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Quay trở lại với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Áp dụng cơ chế thị trường để phát triển lực lượng sản xuất, đồng thời giữ vững định hướng và mục tiêu xã hội chủ nghĩa.

Câu 23: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra những tiền đề quan trọng nào để Việt Nam có thể chủ động hội nhập quốc tế?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng nền kinh tế đóng cửa.
  • B. Nền kinh tế phát triển năng động hơn, quan hệ đối ngoại được mở rộng.
  • C. Giảm thiểu sự giao lưu văn hóa với thế giới bên ngoài.
  • D. Chỉ ưu tiên phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 24: Bài học "kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" trong công cuộc Đổi mới được thể hiện qua chủ trương nào?

  • A. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa, chủ động hội nhập quốc tế.
  • B. Chỉ dựa vào nội lực của đất nước để phát triển.
  • C. Hạn chế giao lưu, học hỏi kinh nghiệm từ nước ngoài.
  • D. Ưu tiên phát triển quan hệ với một số ít quốc gia truyền thống.

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã có tác động tích cực nào đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo?

  • A. Chỉ tập trung phát triển giáo dục ở các thành phố lớn.
  • B. Giảm đầu tư cho giáo dục để tập trung phát triển kinh tế.
  • C. Hệ thống giáo dục được mở rộng, đa dạng hóa, chất lượng từng bước được nâng cao.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn hệ thống trường công lập.

Câu 26: Dù đạt được nhiều thành tựu, công cuộc Đổi mới vẫn còn tồn tại những hạn chế. Hạn chế nào sau đây thuộc về lĩnh vực kinh tế?

  • A. Tất cả người dân đều có việc làm.
  • B. Không còn tình trạng lạm phát.
  • C. Hoàn toàn kiểm soát được thị trường.
  • D. Chất lượng tăng trưởng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế còn hạn chế.

Câu 27: Bài học kinh nghiệm về "Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi và hình thức phù hợp" có ý nghĩa gì trong quá trình phát triển đất nước?

  • A. Đảm bảo sự gắn kết, hỗ trợ lẫn nhau giữa các lĩnh vực đổi mới, tránh sự mất cân đối hoặc nóng vội.
  • B. Chỉ cần tập trung đổi mới một lĩnh vực duy nhất là đủ.
  • C. Đổi mới càng nhanh càng tốt, bất kể hậu quả.
  • D. Không cần có kế hoạch hay lộ trình cụ thể cho công cuộc đổi mới.

Câu 28: Thành tựu về quốc phòng, an ninh của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới chủ yếu thể hiện ở điểm nào?

  • A. Xây dựng lực lượng quân đội lớn nhất thế giới.
  • B. Giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển.
  • C. Tham gia vào tất cả các liên minh quân sự trên thế giới.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà lơ là quốc phòng.

Câu 29: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế ven biển trong thời kỳ Đổi mới là biểu hiện rõ nét nhất của chủ trương nào?

  • A. Quay trở lại kinh tế tự cấp tự túc.
  • B. Ưu tiên phát triển nông nghiệp.
  • C. Đóng cửa nền kinh tế.
  • D. Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển kinh tế nhiều thành phần.

Câu 30: Theo bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới, vai trò của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là gì?

  • A. Là chủ thể, là trung tâm, là nguồn lực chủ yếu của công cuộc đổi mới.
  • B. Chỉ là người thụ hưởng thành quả của đổi mới.
  • C. Có vai trò thứ yếu, chỉ thực hiện theo sự chỉ đạo từ trên xuống.
  • D. Không có vai trò quyết định trong sự nghiệp đổi mới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được khởi xướng và lãnh đạo bởi Đảng Cộng sản Việt Nam, bắt đầu chính thức từ Đại hội nào của Đảng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Bối cảnh quốc tế và trong nước nào là yếu tố chính thúc đẩy Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Về mặt kinh tế, thành tựu nổi bật nhất mà công cuộc Đổi mới mang lại trong những năm đầu (cuối thập niên 1980, đầu 1990) là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một trong những thay đổi cơ bản về cơ cấu kinh tế dưới tác động của công cuộc Đổi mới là sự chuyển dịch theo hướng nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ vào năm 1995 có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào trong công cuộc Đổi mới?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Thành tựu nào về xã hội của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Việc Việt Nam trở thành thành viên đầy đủ của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 thể hiện thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Nội dung nào sau đây *không phải* là một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Về mặt chính trị, thành tựu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Công cuộc Đổi mới đã chuyển nền kinh tế Việt Nam từ mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang mô hình nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Thành tựu nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự cải thiện về vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế trong thời kỳ Đổi mới?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một trong những hạn chế còn tồn tại trong lĩnh vực văn hóa - xã hội của Việt Nam sau hơn 30 năm Đổi mới là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến khối đại đoàn kết toàn dân tộc?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một trong những yếu tố then chốt đảm bảo cho sự thành công của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: So với giai đoạn trước Đổi mới, nền kinh tế Việt Nam sau năm 1986 có đặc điểm nổi bật nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế trong thời kỳ Đổi mới mang lại lợi ích kinh tế quan trọng nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc giữ vững ổn định chính trị - xã hội của đất nước?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Bài học kinh nghiệm về 'phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc' trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc giải quyết vấn đề nào sau đây mà Việt Nam gặp phải trong giai đoạn trước 1986?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' trong công cuộc Đổi mới thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra những tiền đề quan trọng nào để Việt Nam có thể chủ động hội nhập quốc tế?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Bài học 'kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại' trong công cuộc Đổi mới được thể hiện qua chủ trương nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã có tác động tích cực nào đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Dù đạt được nhiều thành tựu, công cuộc Đổi mới vẫn còn tồn tại những hạn chế. Hạn chế nào sau đây thuộc về lĩnh vực kinh tế?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Bài học kinh nghiệm về 'Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi và hình thức phù hợp' có ý nghĩa gì trong quá trình phát triển đất nước?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Thành tựu về quốc phòng, an ninh của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới chủ yếu thể hiện ở điểm nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế ven biển trong thời kỳ Đổi mới là biểu hiện rõ nét nhất của chủ trương nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Theo bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới, vai trò của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào được xem là một trong những yếu tố tác động mạnh mẽ, đòi hỏi Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Sự bùng nổ của Cách mạng khoa học - công nghệ lần thứ nhất.
  • B. Sự hình thành hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
  • C. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
  • D. Xu hướng khủng hoảng và sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (1986) được coi là dấu mốc khởi đầu công cuộc Đổi mới ở Việt Nam với nội dung trọng tâm là:

  • A. Đổi mới về kinh tế, đồng thời từng bước đổi mới về chính trị.
  • B. Đổi mới toàn diện và đồng bộ cả kinh tế và chính trị ngay lập tức.
  • C. Chỉ tập trung đổi mới về chính trị để tạo tiền đề cho kinh tế.
  • D. Chỉ tập trung đổi mới về kinh tế theo cơ chế thị trường tự do.

Câu 3: Một trong những thay đổi cơ bản nhất về mô hình kinh tế ở Việt Nam dưới tác động của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 là gì?

  • A. Chuyển từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp nặng.
  • B. Chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chuyển từ kinh tế tự cấp tự túc sang kinh tế tập thể.
  • D. Chuyển từ kinh tế tư nhân sang kinh tế nhà nước độc quyền.

Câu 4: Việc Việt Nam thực hiện chính sách "đa dạng hóa, đa phương hóa" trong quan hệ đối ngoại từ sau năm 1986 đã mang lại thành tựu nổi bật nào?

  • A. Trở thành cường quốc quân sự trong khu vực Đông Nam Á.
  • B. Đạt được mục tiêu xuất khẩu hàng hóa sang tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • C. Phá vỡ thế bao vây, cấm vận, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, nâng cao vị thế đất nước.
  • D. Giải quyết triệt để mọi tranh chấp biên giới lãnh thổ với các nước láng giềng.

Câu 5: Thành tựu nào trong lĩnh vực xã hội của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận người dân?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • B. Tỷ lệ hộ nghèo giảm đáng kể, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện.
  • C. Mọi người dân đều được tiếp cận nền giáo dục đại học miễn phí.
  • D. Hệ thống an sinh xã hội bao phủ 100% dân số với mức hỗ trợ cao.

Câu 6: Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là một thành tựu quan trọng thuộc lĩnh vực nào trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Chính trị, Quốc phòng, An ninh.
  • B. Kinh tế.
  • C. Xã hội.
  • D. Đối ngoại.

Câu 7: Đâu là một trong những hạn chế, yếu kém còn tồn tại trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quá chậm, không đạt kế hoạch.
  • B. Hoàn toàn không thu hút được vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Tình trạng tham nhũng, lãng phí, suy thoái đạo đức, lối sống còn diễn biến phức tạp.
  • D. Không giải quyết được vấn đề thất nghiệp trong độ tuổi lao động.

Câu 8: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ công cuộc Đổi mới, nhấn mạnh vai trò trung tâm của nhân dân trong quá trình phát triển đất nước?

  • A. Tuyệt đối không mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế tư nhân là chủ yếu, bỏ qua kinh tế nhà nước.
  • C. Chỉ tập trung vào đổi mới kinh tế mà không quan tâm đến chính trị.
  • D. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân và phát huy vai trò làm chủ của nhân dân.

Câu 9: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

  • A. Giúp Việt Nam vượt qua khủng hoảng kinh tế - xã hội, đạt thành tựu to lớn, nâng cao vị thế quốc tế, khẳng định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế, đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt chính trị, củng cố vững chắc chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt đối ngoại, giúp Việt Nam bình thường hóa quan hệ với tất cả các nước.

Câu 10: Dưới tác động của Đổi mới, thành phần kinh tế nào đã được khuyến khích phát triển, góp phần quan trọng vào tăng trưởng GDP và tạo việc làm?

  • A. Kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể là chủ yếu.
  • B. Chỉ duy nhất kinh tế nhà nước được phép hoạt động.
  • C. Kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Kinh tế tự cấp tự túc trong các hộ gia đình.

Câu 11: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là một biểu hiện rõ nét của thành tựu nào trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Thành tựu về phát triển nông nghiệp.
  • B. Thành tựu về cải cách hành chính.
  • C. Thành tựu về phát triển văn hóa.
  • D. Thành tựu về hội nhập quốc tế.

Câu 12: Bên cạnh những thành tựu kinh tế, công cuộc Đổi mới cũng đặt ra những thách thức về mặt xã hội, thể hiện qua vấn đề nào sau đây?

  • A. Sự gia tăng phân hóa giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư và vùng miền.
  • B. Tất cả người dân đều không còn được tiếp cận dịch vụ y tế cơ bản.
  • C. Hệ thống giáo dục hoàn toàn sụp đổ, không đáp ứng được nhu cầu.
  • D. Không còn tồn tại bất kỳ giá trị văn hóa truyền thống nào.

Câu 13: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới khẳng định sự cần thiết phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Giữ vững độc lập dân tộc, tự chủ, tự lực tự cường.
  • B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • C. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
  • D. Phát huy vai trò làm chủ của nhân dân.

Câu 14: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định "kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội" trong suốt quá trình Đổi mới thể hiện bài học kinh nghiệm nào?

  • A. Giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Đổi mới không ngừng phương thức lãnh đạo của Đảng.
  • C. Phát huy vai trò lãnh đạo của Nhà nước.
  • D. Ưu tiên phát triển khoa học và công nghệ.

Câu 15: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã tạo nền tảng vững chắc để Việt Nam có thể chủ động và tích cực hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới?

  • A. Thành tựu về văn hóa và xã hội.
  • B. Thành tựu về kinh tế.
  • C. Thành tựu về an ninh quốc phòng.
  • D. Thành tựu về cải cách hành chính.

Câu 16: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến lĩnh vực văn hóa ở Việt Nam?

  • A. Hoàn toàn loại bỏ ảnh hưởng của văn hóa truyền thống.
  • B. Chỉ tiếp thu văn hóa phương Tây, không tiếp thu văn hóa phương Đông.
  • C. Làm phong phú đời sống văn hóa nhưng cũng đặt ra thách thức về giữ gìn bản sắc và tiếp thu có chọn lọc.
  • D. Chỉ tập trung phát triển văn hóa đại chúng, bỏ qua văn hóa hàn lâm.

Câu 17: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng về vai trò lãnh đạo của Đảng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Không ngừng đổi mới, chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.
  • B. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng trong đời sống xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, không cần quan tâm xây dựng Đảng.
  • D. Sao chép nguyên mẫu mô hình lãnh đạo của các nước khác.

Câu 18: Thành tựu nào về đối ngoại của Việt Nam thời kỳ Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Trở thành thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  • B. Chiến thắng trong mọi cuộc tranh chấp biên giới trên biển.
  • C. Đạt được thỏa thuận miễn trừ thuế quan hoàn toàn với tất cả các đối tác thương mại.
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế, tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định.

Câu 19: Dưới góc độ kinh tế, việc chuyển sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã tạo ra động lực mới nào cho sự phát triển ở Việt Nam?

  • A. Giảm bớt sự cạnh tranh, đảm bảo công bằng tuyệt đối.
  • B. Giải phóng sức sản xuất, phát huy tính năng động, sáng tạo của các thành phần kinh tế.
  • C. Nhà nước kiểm soát hoàn toàn mọi hoạt động kinh tế.
  • D. Loại bỏ vai trò của quy luật cung cầu.

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng là gì?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt từ thị trường quốc tế và các doanh nghiệp nước ngoài.
  • B. Hoàn toàn không thể xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
  • C. Bị cấm vận thương mại từ tất cả các quốc gia.
  • D. Không có cơ hội tiếp cận công nghệ tiên tiến.

Câu 21: Công cuộc Đổi mới đã có tác động tích cực như thế nào đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo ở Việt Nam?

  • A. Quy mô giáo dục bị thu hẹp, số lượng học sinh giảm sút.
  • B. Quy mô giáo dục được mở rộng, chất lượng giáo dục từng bước được nâng cao.
  • C. Chỉ tập trung phát triển giáo dục ở các thành phố lớn.
  • D. Hệ thống trường học tư nhân hoàn toàn bị cấm hoạt động.

Câu 22: Bài học kinh nghiệm nào về vai trò lãnh đạo của Đảng trong công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải gắn lý luận với thực tiễn?

  • A. Chỉ cần bám sát lý luận Mác-Lênin mà không cần quan tâm thực tiễn.
  • B. Tuyệt đối không sử dụng bất kỳ lý luận nào, chỉ dựa vào kinh nghiệm.
  • C. Lấy thực tiễn làm thước đo, phát triển lý luận trên cơ sở tổng kết thực tiễn.
  • D. Chỉ cần sao chép lý luận từ các nước khác.

Câu 23: Thành tựu về quốc phòng và an ninh của Việt Nam thời kỳ Đổi mới được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Giải tán quân đội và các lực lượng vũ trang.
  • B. Không còn phải đối mặt với bất kỳ mối đe dọa an ninh nào.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, bỏ qua quốc phòng an ninh.
  • D. Giữ vững ổn định chính trị - xã hội, củng cố quốc phòng an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc.

Câu 24: Việc Việt Nam chủ động tham gia các diễn đàn khu vực và quốc tế như APEC, ASEM, Liên Hợp Quốc... thể hiện điều gì trong chính sách đối ngoại thời kỳ Đổi mới?

  • A. Việt Nam đang tìm kiếm sự bảo hộ quân sự từ các cường quốc.
  • B. Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế và đóng góp vào các vấn đề chung.
  • C. Việt Nam chỉ quan tâm đến lợi ích kinh tế mà bỏ qua các vấn đề chính trị.
  • D. Việt Nam đang cố gắng cô lập với phần còn lại của thế giới.

Câu 25: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh của một bộ phận dân cư.
  • B. Không cần quan tâm đến sự đồng thuận của nhân dân.
  • C. Phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • D. Phân chia dân tộc thành các nhóm lợi ích đối lập.

Câu 26: Một trong những biểu hiện của sự phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ có một thành phần kinh tế duy nhất là kinh tế nhà nước.
  • B. Kinh tế tư nhân chiếm ưu thế tuyệt đối và chi phối toàn bộ nền kinh tế.
  • C. Nhà nước không can thiệp vào bất kỳ hoạt động kinh tế nào.
  • D. Nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.

Câu 27: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nét chủ trương "Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước" trong chính sách đối ngoại thời kỳ Đổi mới?

  • A. Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ (1995).
  • B. Ký kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954).
  • C. Thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960).
  • D. Tham gia Khối quân sự SEATO.

Câu 28: Một trong những khó khăn, thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế bền vững hiện nay là gì?

  • A. Không còn tài nguyên để khai thác.
  • B. Chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ chiều rộng sang chiều sâu.
  • C. Toàn bộ lực lượng lao động có trình độ cao đã di cư ra nước ngoài.
  • D. Thị trường tiêu thụ hàng hóa hoàn toàn biến mất.

Câu 29: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới chỉ ra sự cần thiết phải kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội?

  • A. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • C. Chỉ tập trung giải quyết các vấn đề xã hội mà không cần phát triển kinh tế.
  • D. Để các vấn đề xã hội tự giải quyết theo cơ chế thị trường.

Câu 30: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần đưa Việt Nam thoát khỏi tình trạng một nước nghèo, kém phát triển và trở thành quốc gia đang phát triển có thu nhập trung bình thấp?

  • A. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng nghèo đói.
  • D. Đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định, nâng cao thu nhập bình quân đầu người.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào được xem là một trong những yếu tố tác động mạnh mẽ, đòi hỏi Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (1986) được coi là dấu mốc khởi đầu công cuộc Đổi mới ở Việt Nam với nội dung trọng tâm là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một trong những thay đổi cơ bản nhất về mô hình kinh tế ở Việt Nam dưới tác động của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Việc Việt Nam thực hiện chính sách 'đa dạng hóa, đa phương hóa' trong quan hệ đối ngoại từ sau năm 1986 đã mang lại thành tựu nổi bật nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Thành tựu nào trong lĩnh vực xã hội của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận người dân?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là một thành tựu quan trọng thuộc lĩnh vực nào trong công cuộc Đổi mới?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đâu là một trong những hạn chế, yếu kém còn tồn tại trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ công cuộc Đổi mới, nhấn mạnh vai trò trung tâm của nhân dân trong quá trình phát triển đất nước?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Dưới tác động của Đổi mới, thành phần kinh tế nào đã được khuyến khích phát triển, góp phần quan trọng vào tăng trưởng GDP và tạo việc làm?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là một biểu hiện rõ nét của thành tựu nào trong công cuộc Đổi mới?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Bên cạnh những thành tựu kinh tế, công cuộc Đổi mới cũng đặt ra những thách thức về mặt xã hội, thể hiện qua vấn đề nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới khẳng định sự cần thiết phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định 'kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội' trong suốt quá trình Đổi mới thể hiện bài học kinh nghiệm nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã tạo nền tảng vững chắc để Việt Nam có thể chủ động và tích cực hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến lĩnh vực văn hóa ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng về vai trò lãnh đạo của Đảng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Thành tựu nào về đối ngoại của Việt Nam thời kỳ Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế - xã hội?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Dưới góc độ kinh tế, việc chuyển sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã tạo ra động lực mới nào cho sự phát triển ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Công cuộc Đổi mới đã có tác động tích cực như thế nào đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Bài học kinh nghiệm nào về vai trò lãnh đạo của Đảng trong công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải gắn lý luận với thực tiễn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Thành tựu về quốc phòng và an ninh của Việt Nam thời kỳ Đổi mới được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Việc Việt Nam chủ động tham gia các diễn đàn khu vực và quốc tế như APEC, ASEM, Liên Hợp Quốc... thể hiện điều gì trong chính sách đối ngoại thời kỳ Đổi mới?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một trong những biểu hiện của sự phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nét chủ trương 'Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước' trong chính sách đối ngoại thời kỳ Đổi mới?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một trong những khó khăn, thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế bền vững hiện nay là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới chỉ ra sự cần thiết phải kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần đưa Việt Nam thoát khỏi tình trạng một nước nghèo, kém phát triển và trở thành quốc gia đang phát triển có thu nhập trung bình thấp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là một cuộc cách mạng sâu sắc và toàn diện. Bối cảnh quốc tế nào sau đây được xem là một trong những yếu tố thúc đẩy Việt Nam phải tiến hành Đổi mới?

  • A. Sự bùng nổ của Cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ ba.
  • B. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ và sâu rộng.
  • C. Sự xuất hiện và phát triển của các tổ chức kinh tế khu vực.
  • D. Xu hướng cải cách ở các nước xã hội chủ nghĩa và sự khủng hoảng của mô hình XHCN ở một số nước.

Câu 2: Trước thềm công cuộc Đổi mới năm 1986, nền kinh tế Việt Nam đang đối mặt với cuộc khủng hoảng trầm trọng. Biểu hiện nổi bật nhất của cuộc khủng hoảng này trong lĩnh vực kinh tế là gì?

  • A. Nông nghiệp bị tàn phá nặng nề do chiến tranh kéo dài.
  • B. Các ngành công nghiệp nặng chưa được phục hồi hoàn toàn.
  • C. Sản xuất trì trệ, lạm phát tăng cao, đời sống nhân dân khó khăn.
  • D. Chưa thiết lập được quan hệ ngoại giao với các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 3: Một trong những điểm mới mang tính đột phá trong đường lối kinh tế của công cuộc Đổi mới là chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung, bao cấp sang nền kinh tế thị trường. Sự thay đổi này thể hiện rõ nhất ở việc:

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng làm nền tảng.
  • B. Thừa nhận sự tồn tại và phát triển lâu dài của nền kinh tế nhiều thành phần.
  • C. Củng cố vai trò chủ đạo tuyệt đối của kinh tế nhà nước.
  • D. Hạn chế tối đa sự can thiệp của Nhà nước vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Câu 4: Về chính trị, công cuộc Đổi mới chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Mục tiêu cốt lõi của chủ trương này là gì?

  • A. Tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, xây dựng Nhà nước thực sự của dân, do dân, vì dân.
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn sang chế độ đa nguyên chính trị.
  • C. Tách biệt hoàn toàn vai trò lãnh đạo của Đảng với quản lý của Nhà nước.
  • D. Giảm bớt sự can thiệp của Nhà nước vào các lĩnh vực đời sống xã hội.

Câu 5: Một trong những thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực kinh tế là:

  • A. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Trở thành một trong những nền kinh tế hàng đầu thế giới.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng đói nghèo trên cả nước.
  • D. Vượt qua khủng hoảng kinh tế - xã hội, đạt tốc độ tăng trưởng khá cao.

Câu 6: Thành tựu về đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới đã góp phần quan trọng vào sự phát triển của đất nước. Thành tựu nào sau đây minh chứng rõ nhất cho chính sách đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế?

  • A. Việt Nam trở thành thành viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
  • B. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với tất cả các nước lớn.
  • C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991), Hoa Kỳ (1995) và gia nhập ASEAN (1995).
  • D. Tổ chức thành công nhiều hội nghị quốc tế lớn tại Việt Nam.

Câu 7: Về mặt xã hội, công cuộc Đổi mới đã đạt được nhiều tiến bộ. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu, Việt Nam vẫn đối mặt với những thách thức. Thách thức nào sau đây là hệ quả trực tiếp của quá trình phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế?

  • A. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng rõ rệt.
  • B. Tỉ lệ người dân được tiếp cận y tế, giáo dục giảm sút.
  • C. Các giá trị văn hóa truyền thống bị phục hồi.
  • D. Tình trạng thiếu việc làm trở nên trầm trọng hơn.

Câu 8: Bài học kinh nghiệm quan trọng hàng đầu được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là:

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế thị trường tự do hoàn toàn.
  • B. Chỉ tập trung vào đổi mới kinh tế trước khi đổi mới chính trị.
  • C. Dựa hoàn toàn vào nguồn lực và kinh nghiệm từ nước ngoài.
  • D. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đổi mới phải trên cơ sở giữ vững nguyên tắc.

Câu 9: Công cuộc Đổi mới đã khẳng định vai trò chủ thể của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Điều này được thể hiện rõ nhất qua:

  • A. Tăng cường vai trò lãnh đạo tập trung của Đảng và Nhà nước.
  • B. Phát huy quyền làm chủ, sức sáng tạo và chủ động của nhân dân trong mọi lĩnh vực.
  • C. Phụ thuộc vào các tổ chức quốc tế trong việc ra quyết định.
  • D. Giảm bớt sự tham gia của người dân vào các vấn đề kinh tế.

Câu 10: Một trong những bài học quan trọng về sự lãnh đạo của Đảng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là:

  • A. Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, nâng cao năng lực cầm quyền và sức chiến đấu của Đảng.
  • B. Tập trung quyền lực tuyệt đối vào Ban Chấp hành Trung ương.
  • C. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng trong các lĩnh vực xã hội.
  • D. Sao chép nguyên mẫu mô hình lãnh đạo của các nước khác.

Câu 11: Chính sách "đóng cửa" và "bao cấp" trước Đổi mới đã gây ra những hạn chế nghiêm trọng cho nền kinh tế. Phân tích mối quan hệ giữa chính sách đó và tình trạng "khan hiếm hàng hóa, lạm phát cao" trước năm 1986.

  • A. Chính sách "đóng cửa" giúp bảo vệ sản xuất trong nước, ngăn chặn lạm phát.
  • B. Cơ chế "bao cấp" đảm bảo cung cấp đủ hàng hóa thiết yếu cho người dân, giảm lạm phát.
  • C. Khan hiếm hàng hóa và lạm phát cao là do ảnh hưởng của chiến tranh, không liên quan đến chính sách kinh tế.
  • D. Cơ chế "bao cấp" làm trì trệ sản xuất, "đóng cửa" hạn chế nguồn cung, cả hai góp phần gây ra khan hiếm và lạm phát cao.

Câu 12: Thành tựu "Việt Nam ra khỏi nhóm các nước có thu nhập thấp" vào năm 2008 có ý nghĩa quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. Việt Nam đã trở thành một nước công nghiệp phát triển.
  • B. Khẳng định hiệu quả của công cuộc Đổi mới trong việc nâng cao mức sống và vị thế kinh tế đất nước.
  • C. Chứng tỏ Việt Nam đã xóa bỏ hoàn toàn tình trạng nghèo đói.
  • D. Đánh dấu sự kết thúc của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 13: Công cuộc Đổi mới đã góp phần củng cố quốc phòng, an ninh. Biểu hiện nào sau đây không phải là thành tựu trong lĩnh vực này?

  • A. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh.
  • B. Kết hợp chặt chẽ quốc phòng, an ninh với kinh tế, đối ngoại.
  • C. Trở thành quốc gia có lực lượng quân đội hùng mạnh nhất khu vực Đông Nam Á.
  • D. Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước.

Câu 14: Báo cáo của một tổ chức quốc tế năm 2020 nhận định: "Việt Nam đã đạt được những bước tiến đáng kể trong giảm nghèo, nhưng khoảng cách giàu nghèo giữa các nhóm dân cư và vùng miền vẫn còn lớn". Nhận định này phản ánh điều gì về công cuộc Đổi mới?

  • A. Công cuộc Đổi mới đã thành công trong giảm nghèo nhưng vẫn đối mặt với thách thức về công bằng xã hội.
  • B. Công cuộc Đổi mới đã thất bại trong việc giải quyết vấn đề nghèo đói.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo không liên quan đến công cuộc Đổi mới.
  • D. Tất cả người dân Việt Nam đều có mức sống đồng đều sau Đổi mới.

Câu 15: Bài học về "kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" trong công cuộc Đổi mới có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ cần phát huy nội lực là đủ để phát triển đất nước.
  • B. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ từ bên ngoài để phát triển.
  • C. Tranh thủ các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài (hội nhập, KH-CN) để phát huy tối đa nội lực dân tộc, phục vụ mục tiêu phát triển.
  • D. Ưu tiên sức mạnh quân sự để bảo vệ độc lập dân tộc.

Câu 16: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, công cuộc Đổi mới chủ trương "xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc". Thách thức lớn nhất trong việc thực hiện chủ trương này trong bối cảnh hội nhập quốc tế là gì?

  • A. Thiếu nguồn lực tài chính để phát triển văn hóa.
  • B. Nguy cơ mai một bản sắc văn hóa dân tộc trước sự du nhập của văn hóa ngoại lai.
  • C. Người dân không quan tâm đến các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Chưa có hệ thống pháp luật hoàn chỉnh về lĩnh vực văn hóa.

Câu 17: Giả sử bạn là một nhà nghiên cứu kinh tế đang phân tích sự phát triển của Việt Nam sau năm 1986. Dữ liệu nào sau đây ít có khả năng được sử dụng để chứng minh thành tựu về phát triển kinh tế của Việt Nam?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm.
  • B. Kim ngạch xuất nhập khẩu qua các năm.
  • C. Tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) thu hút được.
  • D. Tỷ lệ người dân tham gia các tổ chức chính trị-xã hội.

Câu 18: Về cơ cấu kinh tế, công cuộc Đổi mới đã chứng kiến sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sự chuyển dịch này được thể hiện rõ nhất qua:

  • A. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ trong GDP.
  • B. Tăng cường vai trò của kinh tế nhà nước trong tất cả các ngành.
  • C. Giảm số lượng các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
  • D. Ngừng đầu tư vào các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 19: Một trong những bài học về sự lãnh đạo của Đảng trong công cuộc Đổi mới là "thường xuyên tự chỉnh đốn, tự đổi mới". Ý nghĩa của bài học này là gì?

  • A. Chỉ cần tập trung vào phát triển kinh tế, bỏ qua các vấn đề nội bộ.
  • B. Dựa vào sự phê bình từ bên ngoài để điều chỉnh hoạt động.
  • C. Giữ nguyên các nguyên tắc và phương thức lãnh đạo cũ để đảm bảo ổn định.
  • D. Nâng cao năng lực và sức chiến đấu của Đảng, khắc phục những yếu kém để đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cách mạng.

Câu 20: Nhìn lại quá trình Đổi mới, có thể thấy Việt Nam đã chuyển từ thế "bị bao vây, cấm vận" sang thế "chủ động hội nhập". Sự chuyển đổi này mang lại lợi ích chiến lược nào sau đây cho Việt Nam?

  • A. Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển và nâng cao vị thế quốc tế.
  • B. Trở thành một cường quốc quân sự trên thế giới.
  • C. Hoàn toàn không còn phụ thuộc vào bất kỳ quốc gia nào.
  • D. Giải quyết dứt điểm mọi tranh chấp biên giới, lãnh thổ.

Câu 21: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện cho khoa học và công nghệ phát triển. Tuy nhiên, một thách thức lớn hiện nay là khoảng cách về trình độ công nghệ giữa Việt Nam và các nước phát triển. Để thu hẹp khoảng cách này, bài học nào từ Đổi mới cần được đặc biệt chú trọng?

  • A. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
  • B. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ.
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN.

Câu 22: Giả sử bạn đang làm việc trong một cơ quan hoạch định chính sách văn hóa. Dựa trên chủ trương "xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc", bạn sẽ ưu tiên biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống đồng thời tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
  • B. Hạn chế tối đa sự tiếp xúc với các nền văn hóa nước ngoài.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp văn hóa.
  • D. Đồng nhất văn hóa dân tộc với văn hóa của một số nhóm thiểu số.

Câu 23: Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng dưới thời Đổi mới mang lại nhiều cơ hội, nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro. Rủi ro nào sau đây chủ yếu liên quan đến khả năng cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Mất đi độc lập, chủ quyền quốc gia.
  • B. Sức ép cạnh tranh gay gắt từ hàng hóa và dịch vụ nước ngoài đối với sản xuất trong nước.
  • C. Bị áp đặt các giá trị văn hóa ngoại lai.
  • D. Tăng trưởng kinh tế chậm lại do phải tuân thủ các quy định quốc tế.

Câu 24: Bài học "Đổi mới phải xuất phát từ thực tiễn Việt Nam, kiên trì, sáng tạo, không rập khuôn máy móc" nhấn mạnh điều gì?

  • A. Sự độc lập, tự chủ, dựa trên điều kiện cụ thể của Việt Nam trong quá trình xác định và thực hiện đường lối Đổi mới.
  • B. Việc học hỏi và áp dụng nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước XHCN khác.
  • C. Ưu tiên các giải pháp ngắn hạn để giải quyết các vấn đề cấp bách.
  • D. Chỉ thực hiện đổi mới khi có sự đồng thuận tuyệt đối từ bên ngoài.

Câu 25: Một trong những thành tựu quan trọng về xã hội là sự cải thiện đáng kể đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Biểu hiện nào sau đây ít phản ánh trực tiếp thành tựu này?

  • A. Tỷ lệ người dân sở hữu các tiện nghi hiện đại (xe máy, điện thoại,...) tăng nhanh.
  • B. Hệ thống giáo dục, y tế được mở rộng, chất lượng cải thiện.
  • C. Tuổi thọ trung bình của người dân tăng lên đáng kể.
  • D. Số lượng các di tích lịch sử được công nhận cấp quốc gia tăng lên.

Câu 26: Thành tựu về xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN được thể hiện qua việc:

  • A. Ban hành Hiến pháp và hệ thống pháp luật ngày càng hoàn thiện, đẩy mạnh cải cách hành chính và tư pháp.
  • B. Tăng cường sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng vào mọi hoạt động của Nhà nước.
  • C. Giảm bớt vai trò của Quốc hội trong việc giám sát hoạt động của Chính phủ.
  • D. Chuyển giao toàn bộ quyền lực tư pháp cho các tổ chức xã hội.

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa thành tựu kinh tế (vượt qua khủng hoảng, tăng trưởng) và thành tựu chính trị (xây dựng Nhà nước pháp quyền, củng cố quốc phòng an ninh) trong công cuộc Đổi mới.

  • A. Thành tựu kinh tế đạt được độc lập hoàn toàn với thành tựu chính trị.
  • B. Chỉ có thành tựu chính trị mới quyết định sự phát triển của kinh tế.
  • C. Sự phát triển kinh tế làm suy yếu hệ thống chính trị và quốc phòng.
  • D. Thành tựu kinh tế là cơ sở vật chất, tạo điều kiện cho củng cố chính trị, quốc phòng an ninh; ngược lại, ổn định chính trị, quốc phòng an ninh đảm bảo môi trường thuận lợi cho kinh tế phát triển.

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt hiện nay, liên quan đến sự phát triển bền vững và môi trường, là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Hệ thống hạ tầng giao thông còn kém phát triển.
  • C. Ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên và biến đổi khí hậu.
  • D. Chưa xây dựng được nền kinh tế thị trường hoàn chỉnh.

Câu 29: Bài học kinh nghiệm "Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân" thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Đảng?

  • A. Tư tưởng độc lập, tự chủ.
  • B. Tư tưởng "dân là gốc".
  • C. Tư tưởng kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • D. Tư tưởng xây dựng Nhà nước pháp quyền.

Câu 30: Thành tựu "đưa đất nước ra khỏi tình trạng kém phát triển, trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình thấp" (đạt được vào năm 2010) có ý nghĩa gì đối với công cuộc Đổi mới?

  • A. Khẳng định tính đúng đắn và hiệu quả của đường lối Đổi mới, đánh dấu bước chuyển quan trọng về chất lượng phát triển.
  • B. Chứng tỏ Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu trở thành nước công nghiệp hiện đại.
  • C. Cho thấy Việt Nam đã xóa bỏ hoàn toàn mọi khó khăn, thách thức.
  • D. Đạt được mục tiêu này chủ yếu nhờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là một cuộc cách mạng sâu sắc và toàn diện. Bối cảnh quốc tế nào sau đây được xem là một trong những yếu tố *thúc đẩy* Việt Nam phải tiến hành Đổi mới?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trước thềm công cuộc Đổi mới năm 1986, nền kinh tế Việt Nam đang đối mặt với cuộc khủng hoảng trầm trọng. Biểu hiện *nổi bật nhất* của cuộc khủng hoảng này trong lĩnh vực kinh tế là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một trong những điểm mới mang tính *đột phá* trong đường lối kinh tế của công cuộc Đổi mới là chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung, bao cấp sang nền kinh tế thị trường. Sự thay đổi này thể hiện rõ nhất ở việc:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Về chính trị, công cuộc Đổi mới chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Mục tiêu *cốt lõi* của chủ trương này là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một trong những thành tựu *nổi bật nhất* của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực kinh tế là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Thành tựu về đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới đã góp phần quan trọng vào sự phát triển của đất nước. Thành tựu nào sau đây *minh chứng rõ nhất* cho chính sách đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Về mặt xã hội, công cuộc Đổi mới đã đạt được nhiều tiến bộ. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu, Việt Nam vẫn đối mặt với những thách thức. Thách thức nào sau đây là *hệ quả trực tiếp* của quá trình phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Bài học kinh nghiệm *quan trọng hàng đầu* được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Công cuộc Đổi mới đã khẳng định vai trò *chủ thể* của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Điều này được thể hiện rõ nhất qua:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một trong những bài học quan trọng về sự lãnh đạo của Đảng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chính sách 'đóng cửa' và 'bao cấp' trước Đổi mới đã gây ra những hạn chế nghiêm trọng cho nền kinh tế. Phân tích mối quan hệ giữa chính sách đó và tình trạng 'khan hiếm hàng hóa, lạm phát cao' trước năm 1986.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Thành tựu 'Việt Nam ra khỏi nhóm các nước có thu nhập thấp' vào năm 2008 có ý nghĩa *quan trọng nhất* nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Công cuộc Đổi mới đã góp phần củng cố quốc phòng, an ninh. Biểu hiện nào sau đây *không phải* là thành tựu trong lĩnh vực này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Báo cáo của một tổ chức quốc tế năm 2020 nhận định: 'Việt Nam đã đạt được những bước tiến đáng kể trong giảm nghèo, nhưng khoảng cách giàu nghèo giữa các nhóm dân cư và vùng miền vẫn còn lớn'. Nhận định này phản ánh điều gì về công cuộc Đổi mới?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Bài học về 'kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại' trong công cuộc Đổi mới có ý nghĩa như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, công cuộc Đổi mới chủ trương 'xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc'. Thách thức lớn nhất trong việc thực hiện chủ trương này trong bối cảnh hội nhập quốc tế là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Giả sử bạn là một nhà nghiên cứu kinh tế đang phân tích sự phát triển của Việt Nam sau năm 1986. Dữ liệu nào sau đây *ít có khả năng* được sử dụng để chứng minh thành tựu về phát triển kinh tế của Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Về cơ cấu kinh tế, công cuộc Đổi mới đã chứng kiến sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sự chuyển dịch này được thể hiện rõ nhất qua:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một trong những bài học về sự lãnh đạo của Đảng trong công cuộc Đổi mới là 'thường xuyên tự chỉnh đốn, tự đổi mới'. Ý nghĩa của bài học này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nhìn lại quá trình Đổi mới, có thể thấy Việt Nam đã chuyển từ thế 'bị bao vây, cấm vận' sang thế 'chủ động hội nhập'. Sự chuyển đổi này mang lại *lợi ích chiến lược* nào sau đây cho Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện cho khoa học và công nghệ phát triển. Tuy nhiên, một thách thức lớn hiện nay là khoảng cách về trình độ công nghệ giữa Việt Nam và các nước phát triển. Để thu hẹp khoảng cách này, bài học nào từ Đổi mới cần được *đặc biệt chú trọng*?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Giả sử bạn đang làm việc trong một cơ quan hoạch định chính sách văn hóa. Dựa trên chủ trương 'xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc', bạn sẽ *ưu tiên* biện pháp nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng dưới thời Đổi mới mang lại nhiều cơ hội, nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro. Rủi ro nào sau đây chủ yếu liên quan đến *khả năng cạnh tranh* của nền kinh tế Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Bài học 'Đổi mới phải xuất phát từ thực tiễn Việt Nam, kiên trì, sáng tạo, không rập khuôn máy móc' nhấn mạnh điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một trong những thành tựu quan trọng về xã hội là sự cải thiện đáng kể đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Biểu hiện nào sau đây *ít phản ánh trực tiếp* thành tựu này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Thành tựu về xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN được thể hiện qua việc:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa thành tựu kinh tế (vượt qua khủng hoảng, tăng trưởng) và thành tựu chính trị (xây dựng Nhà nước pháp quyền, củng cố quốc phòng an ninh) trong công cuộc Đổi mới.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt hiện nay, liên quan đến sự phát triển bền vững và môi trường, là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Bài học kinh nghiệm 'Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân' thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Đảng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Thành tựu 'đưa đất nước ra khỏi tình trạng kém phát triển, trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình thấp' (đạt được vào năm 2010) có ý nghĩa gì đối với công cuộc Đổi mới?

Viết một bình luận