Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 – Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoạt động đối ngoại bước đầu của các nhà yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Nguyễn Ái Quốc) phản ánh nhận thức chung nào về con đường cứu nước?

  • A. Đã xác định rõ kẻ thù chính là chủ nghĩa đế quốc.
  • B. Chỉ trông cậy vào lực lượng cách mạng trong nước.
  • C. Hoàn toàn đoạn tuyệt với ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • D. Nhận thấy cần tìm hiểu và tranh thủ các yếu tố quốc tế hoặc lực lượng tiến bộ bên ngoài để phục vụ sự nghiệp giải phóng dân tộc.

Câu 2: Phong trào Đông du do Phan Bội Châu khởi xướng (đầu thế kỉ XX) thể hiện khuynh hướng đối ngoại nào?

  • A. Trông cậy vào sự cải cách từ chính quyền thực dân Pháp.
  • B. Tìm kiếm sự ủng hộ từ các nước châu Âu.
  • C. Trông cậy vào sự giúp đỡ từ một cường quốc châu Á (Nhật Bản).
  • D. Xây dựng liên minh với các dân tộc bị áp bức ở Đông Nam Á.

Câu 3: Hoạt động của Phan Châu Trinh tại Pháp trong những năm 1911-1925, như viết báo, diễn thuyết, gửi thư cho chính quyền Pháp, chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thức tỉnh dư luận và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp đối với sự nghiệp cải cách ở Việt Nam.
  • B. Tìm kiếm sự giúp đỡ vũ trang từ các tổ chức cách mạng Pháp.
  • C. Học hỏi kinh nghiệm cách mạng vô sản từ nước Pháp.
  • D. Xây dựng lực lượng cách mạng bí mật tại Pháp để chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang.

Câu 4: Quyết định sang Pháp năm 1911 của Nguyễn Tất Thành thể hiện sự khác biệt cơ bản nào so với hướng đi của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?

  • A. Hướng về phương Đông để tìm kiếm sự giúp đỡ.
  • B. Chỉ tập trung vào đấu tranh vũ trang.
  • C. Chỉ trông cậy vào sự cải cách từ chính quyền thực dân.
  • D. Đi sang phương Tây để tìm hiểu, khảo sát và học hỏi kinh nghiệm từ các cuộc cách mạng.

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong hoạt động đối ngoại và tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc, khi Người xác định rõ con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản?

  • A. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Véc-xai (1919).
  • B. Đọc Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (1920).
  • C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).
  • D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).

Câu 6: Trong giai đoạn 1921-1930, Nguyễn Ái Quốc đã tích cực tham gia các hoạt động của tổ chức quốc tế nào để tranh thủ sự ủng hộ cho cách mạng Việt Nam và các dân tộc bị áp bức?

  • A. Hội Liên hiệp thuộc địa (Pháp).
  • B. Quốc tế Cộng sản.
  • C. Quốc tế II.
  • D. Quốc tế Công đoàn Đỏ.

Câu 7: Từ năm 1923 đến 1927, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở Liên Xô. Mục đích chính của Người khi đến đây là gì?

  • A. Kêu gọi Liên Xô viện trợ quân sự cho cách mạng Việt Nam.
  • B. Thành lập chính phủ lưu vong Việt Nam tại Liên Xô.
  • C. Nghiên cứu chủ nghĩa Mác-Lênin, kinh nghiệm cách mạng Tháng Mười và tham gia các hoạt động của Quốc tế Cộng sản.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức giữa Việt Nam và Liên Xô.

Câu 8: Hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh trong giai đoạn 1930-1945 chủ yếu nhằm mục đích nào?

  • A. Thương lượng với Pháp để giành độc lập bằng biện pháp hòa bình.
  • B. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của các lực lượng dân chủ, tiến bộ trên thế giới đối với cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
  • C. Kêu gọi các nước Đồng minh đưa quân vào Đông Dương đánh Pháp.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 9: Trong giai đoạn 1942-1945, Hồ Chí Minh có chuyến đi sang Trung Quốc. Hoạt động này có ý nghĩa gì đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Tranh thủ sự ủng hộ của lực lượng cách mạng Trung Quốc và các lực lượng quốc tế khác cho cuộc đấu tranh giành độc lập.
  • B. Ký kết hiệp ước liên minh quân sự với Trung Quốc.
  • C. Thành lập chính phủ liên hiệp Việt-Trung.
  • D. Học tập kinh nghiệm xây dựng quân đội từ Trung Quốc.

Câu 10: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước nhiều khó khăn. Hoạt động đối ngoại trong giai đoạn này (đến trước 19/12/1946) chủ yếu nhằm mục tiêu chiến lược nào?

  • A. Buộc các nước Đồng minh công nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • B. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp vào tình hình Đông Dương.
  • C. Thiết lập quan hệ đồng minh quân sự với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Áp dụng sách lược mềm dẻo, tạm thời hòa hoãn với một số kẻ thù để tập trung lực lượng giải quyết kẻ thù nguy hiểm nhất hoặc tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp.

  • A. Hoàn toàn giải quyết được mâu thuẫn giữa Việt Nam và Pháp.
  • B. Thể hiện thiện chí hòa bình của Việt Nam, kéo dài thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng chuẩn bị cho kháng chiến.
  • C. Buộc Pháp phải công nhận hoàn toàn độc lập và thống nhất của Việt Nam.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn sự có mặt của quân đội Pháp trên lãnh thổ Việt Nam.

Câu 12: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có bước phát triển mới từ năm 1950 với sự kiện nào?

  • A. Việt Nam tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ.
  • B. Việt Nam ký kết Tạm ước với Pháp.
  • C. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Việt Nam được kết nạp vào Liên Hợp Quốc.

Câu 13: Việc thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1950 có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Phá vỡ thế bị bao vây, cô lập của cách mạng Việt Nam, tranh thủ được sự giúp đỡ quốc tế.
  • B. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam.
  • C. Giúp Việt Nam gia nhập khối quân sự Vác-sa-va.
  • D. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á.

Câu 14: Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) là đỉnh cao của hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Kết quả lớn nhất mà Việt Nam đạt được tại Hội nghị này là gì?

  • A. Giải phóng hoàn toàn cả nước khỏi ách thống trị của Pháp.
  • B. Việt Nam được chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • C. Mỹ buộc phải rút hết quân khỏi miền Nam Việt Nam.
  • D. Các nước tham dự công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam và các nước Đông Dương.

Câu 15: Dựa vào bối cảnh quốc tế và tình hình trong nước năm 1954, việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ với việc chấp nhận tạm thời chia cắt đất nước làm hai miền cho thấy điều gì về sách lược đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Kiên quyết không nhân nhượng bất kỳ điều khoản nào với đối phương.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự trên chiến trường.
  • C. Kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao và có những nhượng bộ có nguyên tắc để đạt được mục tiêu chiến lược trong bối cảnh cụ thể.
  • D. Hoàn toàn tin tưởng vào sự giúp đỡ của các cường quốc.

Câu 16: Giai đoạn 1954-1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam/Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tập trung phục vụ nhiệm vụ trọng tâm nào?

  • A. Chủ yếu tập trung xây dựng quan hệ kinh tế với các nước phương Tây.
  • B. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế cho cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
  • C. Tham gia tích cực vào các liên minh quân sự quốc tế.
  • D. Đàm phán để ký kết hiệp định thương mại tự do với các nước.

Câu 17: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Việt Nam đã củng cố và phát triển mạnh mẽ quan hệ với khối các nước xã hội chủ nghĩa. Điều này mang lại lợi ích chủ yếu gì?

  • A. Tranh thủ nguồn viện trợ to lớn về vật chất và tinh thần cho cuộc kháng chiến.
  • B. Buộc Mỹ phải chấm dứt ném bom miền Bắc.
  • C. Giúp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang thị trường XHCN.
  • D. Thành lập một mặt trận quân sự chung chống đế quốc Mỹ.

Câu 18: Hoạt động ngoại giao của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1960-1975 chủ yếu nhằm mục đích gì trên trường quốc tế?

  • A. Kêu gọi các nước phương Tây đầu tư vào miền Nam.
  • B. Thiết lập liên minh quân sự với các nước Đông Nam Á.
  • C. Đàm phán với chính quyền Sài Gòn để thành lập chính phủ liên hiệp.
  • D. Khẳng định tính chính nghĩa của cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam, tranh thủ sự công nhận và ủng hộ của cộng đồng quốc tế.

Câu 19: Hội nghị Pa-ri về Việt Nam (1969-1973) được coi là một mặt trận đấu tranh ngoại giao quyết liệt của Việt Nam. Kết quả quan trọng nhất mà Việt Nam đạt được tại Hội nghị này là gì?

  • A. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh, rút hết quân về nước và công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
  • B. Buộc chính quyền Sài Gòn phải đầu hàng không điều kiện.
  • C. Việt Nam được thống nhất ngay sau khi ký kết Hiệp định.
  • D. Mỹ cam kết bồi thường toàn bộ thiệt hại chiến tranh cho Việt Nam.

Câu 20: So sánh Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973), điểm khác biệt cơ bản nhất về lực lượng tham gia ký kết và công nhận bên đối lập ở miền Nam là gì?

  • A. Giơ-ne-vơ công nhận hai chính quyền ở hai miền, Pa-ri không công nhận.
  • B. Pa-ri có sự tham gia và công nhận vai trò của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam như một thực thể chính trị, điều không có trong Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • C. Giơ-ne-vơ có sự tham gia của Trung Quốc và Liên Xô, Pa-ri không có.
  • D. Pa-ri chỉ có sự tham gia của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Hoa Kỳ.

Câu 21: Từ hoạt động đối ngoại của Việt Nam qua các giai đoạn 1930-1975, có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào về việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?

  • A. Chỉ nên dựa vào sức mạnh nội tại của dân tộc.
  • B. Hoàn toàn trông cậy vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Phải luôn kết hợp chặt chẽ sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại, tranh thủ tối đa sự ủng hộ quốc tế cho sự nghiệp cách mạng.
  • D. Ưu tiên sức mạnh quân sự hơn sức mạnh ngoại giao.

Câu 22: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 cho thấy rõ vai trò đặc biệt quan trọng của nhân vật nào trong việc định hình và thực thi đường lối đối ngoại?

  • A. Hồ Chí Minh.
  • B. Phan Bội Châu.
  • C. Phan Châu Trinh.
  • D. Ngô Đình Diệm.

Câu 23: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 trong tư thế của một quốc gia chiến thắng tại Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế ngoại giao của đoàn Việt Nam?

  • A. Làm suy yếu vị thế của đoàn Việt Nam do chiến tranh kéo dài.
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể đến quá trình đàm phán.
  • C. Khiến các nước lớn không muốn đàm phán với Việt Nam.
  • D. Nâng cao vị thế và sức mạnh đàm phán của đoàn Việt Nam trên bàn hội nghị.

Câu 24: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh diễn ra phức tạp, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1954 đến 1975 đã thể hiện sự chủ động và linh hoạt như thế nào?

  • A. Hoàn toàn phụ thuộc vào đường lối của Liên Xô và Trung Quốc.
  • B. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước không liên kết.
  • C. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, đồng thời giữ vững đường lối độc lập, tự chủ và phát huy vai trò trên các diễn đàn quốc tế.
  • D. Thiết lập quan hệ đồng minh quân sự với các nước phương Tây để chống Mỹ.

Câu 25: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần đoàn kết quốc tế và nghĩa vụ với cách mạng Lào và Campuchia trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1954-1975?

  • A. Tổ chức Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (1970).
  • B. Ký kết Hiệp định Pa-ri (1973).
  • C. Tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954).
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Cuba (1960).

Câu 26: Hoạt động đối ngoại của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam từ năm 1969 đến 1975 chủ yếu nhằm mục đích gì trên trường quốc tế?

  • A. Thương lượng với chính quyền Sài Gòn về việc thành lập chính phủ liên hiệp.
  • B. Tranh thủ sự công nhận rộng rãi của cộng đồng quốc tế và tham gia đàm phán tại Hội nghị Pa-ri.
  • C. Kêu gọi quân đội Mỹ ở miền Nam đào ngũ.
  • D. Thiết lập quan hệ thương mại với các nước tư bản.

Câu 27: Đánh giá vai trò của phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mỹ (1954-1975) đối với thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

  • A. Không có tác động đáng kể đến cuộc chiến.
  • B. Chỉ mang tính hình thức, không có giá trị thực tế.
  • C. Làm chậm quá trình đàm phán hòa bình.
  • D. Tạo áp lực dư luận quốc tế mạnh mẽ lên chính phủ Mỹ, góp phần vào thắng lợi trên mặt trận ngoại giao và là nguồn động viên tinh thần to lớn cho nhân dân Việt Nam.

Câu 28: Nhìn lại quá trình hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975, bài học xuyên suốt về nguyên tắc ngoại giao được rút ra là gì?

  • A. Dựa hoàn toàn vào một cường quốc duy nhất.
  • B. Độc lập, tự chủ, vì lợi ích dân tộc, đồng thời kết hợp với đoàn kết quốc tế.
  • C. Trung lập hoàn toàn, không tham gia vào bất kỳ liên minh nào.
  • D. Ưu tiên quan hệ với các nước phương Tây.

Câu 29: Trong bối cảnh Mỹ tăng cường can thiệp vào miền Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1954-1960 chủ yếu nhằm mục đích nào?

  • A. Đấu tranh trên mặt trận ngoại giao đòi Mỹ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • B. Kêu gọi Liên Hợp Quốc cử quân đội gìn giữ hòa bình.
  • C. Thương lượng với Mỹ để chia đôi đất nước vĩnh viễn.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản về bối cảnh quốc tế ảnh hưởng đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 so với giai đoạn 1954-1975.

  • A. Giai đoạn 1945-1954, Việt Nam nhận được nhiều viện trợ từ phương Tây hơn giai đoạn 1954-1975.
  • B. Giai đoạn 1954-1975, bối cảnh quốc tế hòa bình, ít biến động hơn giai đoạn trước.
  • C. Giai đoạn 1954-1975, hệ thống xã hội chủ nghĩa lớn mạnh và phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ hơn, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho Việt Nam tranh thủ sự ủng hộ quốc tế so với giai đoạn 1945-1954.
  • D. Giai đoạn 1945-1954, Việt Nam đã là thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Hoạt động đối ngoại bước đầu của các nhà yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Nguyễn Ái Quốc) phản ánh nhận thức chung nào về con đường cứu nước?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phong trào Đông du do Phan Bội Châu khởi xướng (đầu thế kỉ XX) thể hiện khuynh hướng đối ngoại nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Hoạt động của Phan Châu Trinh tại Pháp trong những năm 1911-1925, như viết báo, diễn thuyết, gửi thư cho chính quyền Pháp, chủ yếu nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Quyết định sang Pháp năm 1911 của Nguyễn Tất Thành thể hiện sự khác biệt cơ bản nào so với hướng đi của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong hoạt động đối ngoại và tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc, khi Người xác định rõ con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong giai đoạn 1921-1930, Nguyễn Ái Quốc đã tích cực tham gia các hoạt động của tổ chức quốc tế nào để tranh thủ sự ủng hộ cho cách mạng Việt Nam và các dân tộc bị áp bức?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Từ năm 1923 đến 1927, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở Liên Xô. Mục đích chính của Người khi đến đây là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh trong giai đoạn 1930-1945 chủ yếu nhằm mục đích nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong giai đoạn 1942-1945, Hồ Chí Minh có chuyến đi sang Trung Quốc. Hoạt động này có ý nghĩa gì đối với cách mạng Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước nhiều khó khăn. Hoạt động đối ngoại trong giai đoạn này (đến trước 19/12/1946) chủ yếu nhằm mục tiêu chiến lược nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có bước phát triển mới từ năm 1950 với sự kiện nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Việc thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1950 có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) là đỉnh cao của hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Kết quả lớn nhất mà Việt Nam đạt được tại Hội nghị này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Dựa vào bối cảnh quốc tế và tình hình trong nước năm 1954, việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ với việc chấp nhận tạm thời chia cắt đất nước làm hai miền cho thấy điều gì về sách lược đối ngoại của Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Giai đoạn 1954-1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam/Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tập trung phục vụ nhiệm vụ trọng tâm nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Việt Nam đã củng cố và phát triển mạnh mẽ quan hệ với khối các nước xã hội chủ nghĩa. Điều này mang lại lợi ích chủ yếu gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hoạt động ngoại giao của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1960-1975 chủ yếu nhằm mục đích gì trên trường quốc tế?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Hội nghị Pa-ri về Việt Nam (1969-1973) được coi là một mặt trận đấu tranh ngoại giao quyết liệt của Việt Nam. Kết quả quan trọng nhất mà Việt Nam đạt được tại Hội nghị này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: So sánh Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973), điểm khác biệt cơ bản nhất về lực lượng tham gia ký kết và công nhận bên đối lập ở miền Nam là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Từ hoạt động đối ngoại của Việt Nam qua các giai đoạn 1930-1975, có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào về việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 cho thấy rõ vai trò đặc biệt quan trọng của nhân vật nào trong việc định hình và thực thi đường lối đối ngoại?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 trong tư thế của một quốc gia chiến thắng tại Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế ngoại giao của đoàn Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh diễn ra phức tạp, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1954 đến 1975 đã thể hiện sự chủ động và linh hoạt như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần đoàn kết quốc tế và nghĩa vụ với cách mạng Lào và Campuchia trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1954-1975?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Hoạt động đối ngoại của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam từ năm 1969 đến 1975 chủ yếu nhằm mục đích gì trên trường quốc tế?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đánh giá vai trò của phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mỹ (1954-1975) đối với thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Nhìn lại quá trình hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975, bài học xuyên suốt về nguyên tắc ngoại giao được rút ra là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong bối cảnh Mỹ tăng cường can thiệp vào miền Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1954-1960 chủ yếu nhằm mục đích nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản về bối cảnh quốc tế ảnh hưởng đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 so với giai đoạn 1954-1975.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phong trào Đông Du (đầu thế kỉ XX) do Phan Bội Châu khởi xướng chủ trương "cầu viện ngoại bang". Đối tượng "ngoại bang" mà ông chủ yếu hướng tới là quốc gia nào?

  • A. Trung Quốc
  • B. Pháp
  • C. Nhật Bản
  • D. Mỹ

Câu 2: Hoạt động đối ngoại bước đầu của các nhà yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Nguyễn Ái Quốc) có điểm chung nào về mục đích?

  • A. Thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với các cường quốc.
  • B. Tranh thủ sự ủng hộ vật chất và quân sự từ bên ngoài.
  • C. Học hỏi kinh nghiệm cải cách từ các nước phát triển.
  • D. Tìm kiếm con đường cứu nước, giải phóng dân tộc Việt Nam khỏi ách đô hộ.

Câu 3: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp trong những năm 1919-1923 (như gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam, tham gia Đảng Xã hội Pháp...) thể hiện phương thức đấu tranh đối ngoại nào?

  • A. Bí mật liên lạc và chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang.
  • B. Vận động quần chúng, sử dụng báo chí, diễn thuyết, đấu tranh trên diễn đàn chính trị.
  • C. Tìm kiếm sự hỗ trợ từ các triều đình phương Đông.
  • D. Tổ chức các cuộc biểu tình lớn trên đường phố Paris.

Câu 4: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa (năm 1921) tại Pháp có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với hoạt động đối ngoại của Người?

  • A. Tạo ra một mặt trận liên kết những người dân thuộc địa đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
  • B. Giúp Người nhận được sự hỗ trợ tài chính cho phong trào cách mạng Việt Nam.
  • C. Mở đường cho việc thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và Pháp.
  • D. Là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam sau này.

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt cơ bản trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc về con đường cứu nước, từ đó ảnh hưởng sâu sắc đến định hướng hoạt động đối ngoại của Người?

  • A. Tham gia Đảng Xã hội Pháp (1919).
  • B. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (1919).
  • C. Đọc được Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I. Lênin (1920).
  • D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).

Câu 6: So với các bậc tiền bối như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1911-1930 có điểm gì vượt trội và khác biệt cơ bản?

  • A. Chỉ tập trung vận động ở các nước phương Tây.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ của Trung Quốc.
  • C. Chỉ sử dụng biện pháp đấu tranh hòa bình, hợp pháp.
  • D. Tìm ra con đường cứu nước mới, gắn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

Câu 7: Từ năm 1930 đến năm 1945, hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương chủ yếu tập trung vào mục tiêu nào?

  • A. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
  • B. Thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với các nước lớn.
  • C. Kêu gọi các nước phương Tây giúp đỡ Việt Nam phát triển kinh tế.
  • D. Tham gia vào các tổ chức quốc tế về bảo vệ hòa bình.

Câu 8: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước muôn vàn khó khăn, đặc biệt là sự đe dọa từ các thế lực ngoại xâm. Hoạt động đối ngoại trong giai đoạn này (từ 2/9/1945 đến trước 19/12/1946) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Kêu gọi các nước công nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • B. Xin gia nhập Liên Hợp Quốc để được bảo vệ.
  • C. Đòi Pháp phải bồi thường thiệt hại chiến tranh.
  • D. Hòa hoãn để phân hóa kẻ thù, tránh đối phó cùng lúc với nhiều lực lượng.

Câu 9: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp thể hiện nguyên tắc ngoại giao quan trọng nào của Việt Nam?

  • A. Dĩ bất biến, ứng vạn biến.
  • B. Thêm bạn bớt thù.
  • C. Độc lập, tự chủ, tự lực cánh sinh.
  • D. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vào tháng 1 năm 1950 là gì?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn sự bao vây, cấm vận của các nước phương Tây.
  • B. Phá vỡ thế bao vây, cô lập của kẻ thù, mở ra khả năng tranh thủ sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam.
  • D. Đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Câu 11: Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được triệu tập trong bối cảnh quốc tế nào?

  • A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
  • B. Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế phát triển mạnh mẽ.
  • C. Chiến tranh Lạnh diễn ra căng thẳng và xu hướng giải quyết xung đột bằng đàm phán.
  • D. Các nước thuộc địa đồng loạt nổi dậy giành độc lập.

Câu 12: Đối với Việt Nam, ý nghĩa quan trọng nhất của việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là gì?

  • A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
  • B. Mở ra kỷ nguyên hòa bình lâu dài cho cả ba nước Đông Dương.
  • C. Buộc Mỹ phải rút hết quân khỏi miền Nam Việt Nam.
  • D. Chấm dứt sự chiếm đóng của thực dân Pháp, miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tạo cơ sở pháp lý cho cuộc đấu tranh thống nhất đất nước.

Câu 13: Hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với sự nghiệp thống nhất đất nước của Việt Nam là gì?

  • A. Không có sự tham gia của các cường quốc lớn.
  • B. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền, tạo điều kiện cho sự can thiệp của Mỹ.
  • C. Không quy định thời gian cụ thể cho cuộc tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • D. Không công nhận vai trò của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 14: Liên minh chiến đấu Việt Nam - Campuchia - Lào được củng cố và phát triển trong những năm kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với cuộc đấu tranh của ba nước?

  • A. Thành lập một nhà nước liên bang Đông Dương.
  • B. Buộc Pháp phải công nhận nền độc lập của từng nước.
  • C. Tạo sức mạnh tổng hợp cho cuộc kháng chiến chống kẻ thù chung.
  • D. Giúp ba nước phát triển kinh tế và văn hóa.

Câu 15: Từ năm 1954 đến năm 1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và sau đó là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam chủ yếu tập trung phục vụ mục tiêu nào?

  • A. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
  • B. Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
  • C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
  • D. Bảo vệ chủ quyền biển đảo.

Câu 16: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Việt Nam đã chủ yếu củng cố và phát triển quan hệ với những đối tượng nào trên mặt trận đối ngoại?

  • A. Các nước Tây Âu và Nhật Bản.
  • B. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ.
  • C. Các nước xã hội chủ nghĩa, phong trào giải phóng dân tộc và lực lượng tiến bộ trên thế giới.
  • D. Các tổ chức tài chính quốc tế như IMF, WB.

Câu 17: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1965-1975 đã góp phần quan trọng vào việc cô lập kẻ thù và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế?

  • A. Tích cực tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc.
  • B. Mở rộng quan hệ thương mại với các nước tư bản.
  • C. Thành lập các liên minh quân sự với các nước trong khu vực.
  • D. Tố cáo tội ác chiến tranh của Mỹ, vạch trần bản chất xâm lược trên các diễn đàn quốc tế và dư luận thế giới.

Câu 18: Bối cảnh quốc tế nào là yếu tố thuận lợi cho việc mở Hội nghị Pari về Việt Nam (1968-1973)?

  • A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
  • B. Mỹ gặp khó khăn trên chiến trường Việt Nam, phong trào phản chiến ở Mỹ và quốc tế dâng cao.
  • C. Việt Nam đã hoàn thành thống nhất đất nước.
  • D. Kinh tế Việt Nam phát triển vượt bậc, có đủ tiềm lực để đàm phán.

Câu 19: Đoàn đàm phán của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tại Hội nghị Pari năm 1973 có vai trò và ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ đóng vai trò quan sát viên, không có quyền quyết định.
  • B. Là lực lượng duy nhất đại diện cho toàn bộ Việt Nam.
  • C. Đại diện cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • D. Là một trong hai bên tham gia đàm phán, khẳng định địa vị pháp lý của lực lượng cách mạng ở miền Nam.

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản nhất trong kết quả đạt được về mặt ngoại giao giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 và Hiệp định Paris năm 1973 là gì?

  • A. Hiệp định Paris buộc Mỹ rút quân, tạo ra cục diện mới có lợi cho cách mạng ở miền Nam, trong khi Hiệp định Giơ-ne-vơ tạm thời chia cắt đất nước.
  • B. Hiệp định Paris công nhận độc lập, thống nhất của Việt Nam, trong khi Hiệp định Giơ-ne-vơ thì không.
  • C. Hiệp định Giơ-ne-vơ có sự tham gia của nhiều nước hơn Hiệp định Paris.
  • D. Hiệp định Paris giải quyết vấn đề Đông Dương, còn Hiệp định Giơ-ne-vơ chỉ giải quyết vấn đề Việt Nam.

Câu 21: Điều khoản nào trong Hiệp định Paris năm 1973 có ý nghĩa chiến lược, tạo tiền đề quan trọng cho quân và dân ta tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam?

  • A. Các bên ngừng bắn tại chỗ.
  • B. Việc thống nhất Việt Nam sẽ được thực hiện bằng tổng tuyển cử tự do.
  • C. Mỹ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam và rút hết quân Mỹ cùng quân đồng minh khỏi miền Nam.
  • D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 22: Chiến thắng quân sự nào của quân và dân Việt Nam đã tạo ra áp lực quyết định, buộc Mỹ phải xuống thang và ngồi vào bàn đàm phán nghiêm túc tại Paris?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
  • C. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971).
  • D. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (cuối năm 1972).

Câu 23: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về kết hợp đấu tranh trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Ngoại giao chỉ là công cụ phụ trợ, không có vai trò quyết định.
  • B. Kết hợp chặt chẽ và hiệu quả đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.
  • C. Ưu tiên đấu tranh ngoại giao để tránh đổ máu.
  • D. Chỉ cần thắng lợi quân sự là có thể buộc đối phương nhượng bộ trên bàn đàm phán.

Câu 24: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1975 cho thấy sự phát triển về nhận thức và đường lối theo hướng nào?

  • A. Từ dựa vào ngoại bang sang tự lực cánh sinh hoàn toàn.
  • B. Từ đấu tranh bí mật sang đấu tranh công khai, hòa bình.
  • C. Từ tìm kiếm sự giúp đỡ bên ngoài sang xây dựng nền ngoại giao độc lập, tự chủ, gắn kết sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • D. Từ chỉ chú trọng quan hệ với các nước lớn sang quan hệ rộng rãi với tất cả các nước.

Câu 25: Trong giai đoạn 1954-1960, hoạt động đối ngoại của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc chủ yếu tập trung vào nhiệm vụ nào?

  • A. Đấu tranh đòi chính quyền Sài Gòn và Mỹ thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, đặc biệt là điều khoản về tổng tuyển cử.
  • B. Kêu gọi các nước phương Tây công nhận chính quyền ở miền Bắc.
  • C. Đàm phán với Mỹ về việc rút quân khỏi miền Nam.
  • D. Xin gia nhập các tổ chức kinh tế quốc tế.

Câu 26: Đối tượng đấu tranh chính trên mặt trận ngoại giao của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tại Hội nghị Paris là ai?

  • A. Đoàn của Chính phủ Pháp.
  • B. Đoàn của Mỹ và đoàn của chính quyền Sài Gòn.
  • C. Đoàn của Liên Xô và Trung Quốc.
  • D. Đoàn của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa.

Câu 27: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ động tham gia Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 và Hội nghị Paris năm 1973 thể hiện điều gì trong đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

  • A. Sự phụ thuộc vào các cường quốc trong việc giải quyết vấn đề dân tộc.
  • B. Chỉ coi trọng đấu tranh ngoại giao mà xem nhẹ đấu tranh quân sự.
  • C. Mong muốn hòa nhập hoàn toàn với cộng đồng quốc tế.
  • D. Chủ động sử dụng mặt trận ngoại giao như một bộ phận hợp thành của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, phù hợp với xu thế thời đại.

Câu 28: Bối cảnh quốc tế nào có ảnh hưởng sâu sắc đến định hướng hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975?

  • A. Cuộc đối đầu Đông-Tây trong Chiến tranh Lạnh và sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.
  • B. Sự hình thành của Liên minh châu Âu và sự tan rã của Liên Xô.
  • C. Toàn cầu hóa và cách mạng khoa học - kỹ thuật.
  • D. Sự xuất hiện của các tổ chức khủng bố quốc tế.

Câu 29: Yếu tố nào đóng vai trò nền tảng, quyết định thắng lợi của Việt Nam trên mặt trận ngoại giao trong suốt giai đoạn 1945-1975?

  • A. Sự khéo léo, tài năng của các nhà ngoại giao Việt Nam.
  • B. Sự ủng hộ tuyệt đối của Liên Xô và Trung Quốc.
  • C. Áp lực mạnh mẽ từ phong trào phản chiến ở Mỹ và thế giới.
  • D. Những thắng lợi trên mặt trận quân sự và chính trị trong nước.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1975?

  • A. Chỉ thực sự phát triển và đạt hiệu quả sau khi có Đảng lãnh đạo.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ và can thiệp của các nước lớn.
  • C. Là quá trình phát triển từ tự phát đến tự giác, từ manh mún đến bài bản, ngày càng thể hiện tính độc lập, tự chủ và hiệu quả, phục vụ đắc lực sự nghiệp giải phóng dân tộc.
  • D. Hoạt động đối ngoại không đóng vai trò quan trọng trong các cuộc kháng chiến.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phong trào Đông Du (đầu thế kỉ XX) do Phan Bội Châu khởi xướng chủ trương 'cầu viện ngoại bang'. Đối tượng 'ngoại bang' mà ông chủ yếu hướng tới là quốc gia nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Hoạt động đối ngoại bước đầu của các nhà yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Nguyễn Ái Quốc) có điểm chung nào về mục đích?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp trong những năm 1919-1923 (như gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam, tham gia Đảng Xã hội Pháp...) thể hiện phương thức đấu tranh đối ngoại nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa (năm 1921) tại Pháp có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với hoạt động đối ngoại của Người?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt cơ bản trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc về con đường cứu nước, từ đó ảnh hưởng sâu sắc đến định hướng hoạt động đối ngoại của Người?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: So với các bậc tiền bối như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1911-1930 có điểm gì vượt trội và khác biệt cơ bản?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Từ năm 1930 đến năm 1945, hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương chủ yếu tập trung vào mục tiêu nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước muôn vàn khó khăn, đặc biệt là sự đe dọa từ các thế lực ngoại xâm. Hoạt động đối ngoại trong giai đoạn này (từ 2/9/1945 đến trước 19/12/1946) chủ yếu nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp thể hiện nguyên tắc ngoại giao quan trọng nào của Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vào tháng 1 năm 1950 là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được triệu tập trong bối cảnh quốc tế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đối với Việt Nam, ý nghĩa quan trọng nhất của việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với sự nghiệp thống nhất đất nước của Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Liên minh chiến đấu Việt Nam - Campuchia - Lào được củng cố và phát triển trong những năm kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với cuộc đấu tranh của ba nước?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Từ năm 1954 đến năm 1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và sau đó là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam chủ yếu tập trung phục vụ mục tiêu nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Việt Nam đã chủ yếu củng cố và phát triển quan hệ với những đối tượng nào trên mặt trận đối ngoại?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1965-1975 đã góp phần quan trọng vào việc cô lập kẻ thù và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Bối cảnh quốc tế nào là yếu tố thuận lợi cho việc mở Hội nghị Pari về Việt Nam (1968-1973)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đoàn đàm phán của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tại Hội nghị Pari năm 1973 có vai trò và ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản nhất trong kết quả đạt được về mặt ngoại giao giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 và Hiệp định Paris năm 1973 là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Điều khoản nào trong Hiệp định Paris năm 1973 có ý nghĩa chiến lược, tạo tiền đề quan trọng cho quân và dân ta tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Chiến thắng quân sự nào của quân và dân Việt Nam đã tạo ra áp lực quyết định, buộc Mỹ phải xuống thang và ngồi vào bàn đàm phán nghiêm túc tại Paris?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về kết hợp đấu tranh trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1975 cho thấy sự phát triển về nhận thức và đường lối theo hướng nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong giai đoạn 1954-1960, hoạt động đối ngoại của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc chủ yếu tập trung vào nhiệm vụ nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đối tượng đấu tranh chính trên mặt trận ngoại giao của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tại Hội nghị Paris là ai?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ động tham gia Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 và Hội nghị Paris năm 1973 thể hiện điều gì trong đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Bối cảnh quốc tế nào có ảnh hưởng sâu sắc đến định hướng hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Yếu tố nào đóng vai trò nền tảng, quyết định thắng lợi của Việt Nam trên mặt trận ngoại giao trong suốt giai đoạn 1945-1975?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1975?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX.

  • A. Phan Bội Châu muốn thiết lập nền cộng hòa, còn Phan Châu Trinh muốn duy trì chế độ quân chủ.
  • B. Phan Bội Châu chủ trương hòa hoãn với Pháp, còn Phan Châu Trinh chủ trương bạo động vũ trang.
  • C. Phan Bội Châu tập trung đòi quyền dân sinh, còn Phan Châu Trinh tập trung đòi quyền dân chủ.
  • D. Phan Bội Châu chủ trương bạo động giành độc lập, còn Phan Châu Trinh chủ trương cải cách xã hội, đòi quyền dân chủ.

Câu 2: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1920 tập trung chủ yếu vào mục đích nào?

  • A. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước đế quốc đối với phong trào giải phóng dân tộc.
  • B. Tìm hiểu và khảo sát các con đường cứu nước khác nhau trên thế giới.
  • C. Vận động thành lập một mặt trận quốc tế ủng hộ cách mạng Việt Nam.
  • D. Chuẩn bị lực lượng vũ trang và kêu gọi viện trợ từ nước ngoài.

Câu 3: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920) đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong hoạt động đối ngoại của Người vì điều gì?

  • A. Người đã được công nhận là lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam.
  • B. Người đã tập hợp được đông đảo kiều bào yêu nước ở Pháp.
  • C. Người đã xác định rõ ràng con đường cứu nước theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
  • D. Người đã thành công trong việc buộc Pháp công nhận quyền tự quyết của Việt Nam.

Câu 4: Từ năm 1921 đến 1930, hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc chủ yếu diễn ra ở đâu và nhằm mục đích gì?

  • A. Ở Pháp và Liên Xô, nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin và chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản.
  • B. Ở Trung Quốc và Thái Lan, nhằm xây dựng căn cứ địa cách mạng và tập hợp lực lượng vũ trang.
  • C. Ở các nước Đông Nam Á, nhằm thành lập liên minh các dân tộc bị áp bức.
  • D. Ở Mỹ và Anh, nhằm tranh thủ sự ủng hộ của các nước tư bản đối với công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 5: Trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh tập trung vào nhiệm vụ nào là trọng tâm?

  • A. Kêu gọi các nước xã hội chủ nghĩa viện trợ vũ khí và lương thực.
  • B. Đàm phán với Pháp để đòi quyền tự trị cho Đông Dương.
  • C. Tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng Đồng minh chống phát xít để chuẩn bị Tổng khởi nghĩa.
  • D. Tham gia các hội nghị quốc tế để lên án tội ác của chủ nghĩa đế quốc.

Câu 6: Cuộc đàm phán ngoại giao giữa đại diện Việt Minh (đặc biệt là Hồ Chí Minh) với phái bộ OSS (Mỹ) trong giai đoạn 1944-1945 có ý nghĩa chủ yếu gì đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Thể hiện sự chủ động và linh hoạt của Việt Minh trong việc tranh thủ lực lượng quốc tế chống phát xít.
  • B. Giúp Việt Minh nhận được viện trợ quân sự đáng kể từ phía Mỹ.
  • C. Dẫn đến việc Mỹ công nhận vai trò lãnh đạo của Việt Minh trong cuộc kháng chiến.
  • D. Buộc Pháp phải từ bỏ âm mưu quay trở lại xâm lược Đông Dương.

Câu 7: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước tình thế "ngàn cân treo sợi tóc". Hoạt động đối ngoại trong giai đoạn này (đến trước 19/12/1946) nhằm mục đích chiến lược nào?

  • A. Buộc các nước Đồng minh công nhận nền độc lập hoàn toàn của Việt Nam.
  • B. Thành lập liên minh quân sự với Trung Quốc Quốc dân Đảng để chống Pháp.
  • C. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp để giải quyết xung đột với Pháp.
  • D. Phân hóa kẻ thù, tránh đối phó cùng lúc với nhiều lực lượng, kéo dài thời gian hòa bình.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp.

  • A. Buộc Pháp công nhận độc lập và thống nhất hoàn toàn của Việt Nam.
  • B. Thể hiện sách lược hòa hoãn mềm dẻo của ta nhằm kéo dài thời gian chuẩn bị lực lượng.
  • C. Giúp Việt Nam gia nhập Liên hiệp Pháp trên cơ sở bình đẳng.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn sự hiện diện của quân Pháp trên lãnh thổ Việt Nam.

Câu 9: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1946-1954), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có bước phát triển mới nào sau chiến thắng Biên giới thu đông 1950?

  • A. Thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • B. Buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán để giải quyết chiến tranh.
  • C. Tham gia vào các tổ chức quốc tế lớn như Liên Hợp Quốc.
  • D. Thành lập liên minh quân sự với các nước Đông Nam Á để chống Pháp.

Câu 10: Liên minh Việt-Miên-Lào được thành lập năm 1951 có ý nghĩa chủ yếu gì trong cuộc kháng chiến chống Pháp của ba nước Đông Dương?

  • A. Thành lập một nhà nước liên bang duy nhất ở Đông Dương.
  • B. Giải quyết mọi bất đồng về biên giới và chủ quyền giữa ba nước.
  • C. Củng cố khối đoàn kết, liên minh chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương.
  • D. Buộc Pháp phải công nhận nền độc lập của cả ba nước trên bán đảo Đông Dương.

Câu 11: Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) là đỉnh cao của cuộc đấu tranh trên mặt trận nào của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  • A. Quân sự.
  • B. Chính trị.
  • C. Văn hóa.
  • D. Ngoại giao (là sự kết hợp của đấu tranh quân sự, chính trị).

Câu 12: Phân tích điểm hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) đối với công cuộc thống nhất đất nước của Việt Nam.

  • A. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • B. Quân Pháp vẫn được phép đóng quân ở miền Nam Việt Nam.
  • C. Việt Nam không được tham gia vào Liên Hợp Quốc.
  • D. Không giải quyết được vấn đề Campuchia và Lào.

Câu 13: Giai đoạn 1954-1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào mục tiêu nào?

  • A. Đàm phán với Mỹ để thành lập chính phủ liên hiệp ở miền Nam.
  • B. Tìm kiếm viện trợ quân sự quy mô lớn từ các nước phương Tây.
  • C. Tố cáo âm mưu của Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, đòi thi hành hiệp định.
  • D. Thúc đẩy tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước theo đúng thời hạn.

Câu 14: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Việt Nam đã củng cố và phát triển quan hệ đặc biệt với những quốc gia nào để tạo sức mạnh tổng hợp?

  • A. Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • B. Pháp, Anh và các nước Tây Âu.
  • C. Ấn Độ, Indonesia và các nước phong trào không liên kết.
  • D. Campuchia, Lào và các nước Đông Nam Á.

Câu 15: Hoạt động đối ngoại của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1960-1975 có ý nghĩa chủ yếu gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn vai trò của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong quan hệ quốc tế.
  • B. Thành lập liên minh quân sự với tất cả các nước Đông Nam Á.
  • C. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước ngay lập tức.
  • D. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ rộng rãi của dư luận và chính phủ các nước trên thế giới.

Câu 16: Phân tích vai trò của Hội nghị Pa-ri (1968-1973) trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam.

  • A. Là nơi Mỹ và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thương lượng chia đôi vĩnh viễn Việt Nam.
  • B. Là mặt trận đấu tranh ngoại giao quan trọng, kết hợp với quân sự và chính trị, buộc Mỹ phải rút quân.
  • C. Chỉ có ý nghĩa tuyên truyền, không có tác động thực tế đến chiến trường.
  • D. Là nơi các nước lớn quyết định số phận của Việt Nam mà không có sự tham gia của ta.

Câu 17: Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

  • A. Buộc đế quốc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh về nước, tạo thời cơ thuận lợi để giải phóng miền Nam.
  • B. Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước ngay sau khi ký kết Hiệp định.
  • C. Mỹ công nhận chính quyền Việt Nam Cộng hòa là đại diện hợp pháp duy nhất của miền Nam.
  • D. Giải quyết dứt điểm vấn đề Campuchia và Lào.

Câu 18: So sánh điểm khác biệt cơ bản về kết quả giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973).

  • A. Hiệp định Giơ-ne-vơ công nhận độc lập, còn Hiệp định Pa-ri không.
  • B. Hiệp định Giơ-ne-vơ giải phóng miền Nam, còn Hiệp định Pa-ri giải phóng miền Bắc.
  • C. Hiệp định Giơ-ne-vơ dẫn đến chia cắt đất nước, còn Hiệp định Pa-ri tạo điều kiện để thống nhất đất nước.
  • D. Hiệp định Giơ-ne-vơ buộc Mỹ rút quân, còn Hiệp định Pa-ri buộc Pháp rút quân.

Câu 19: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975, được rút ra từ thắng lợi của các cuộc đàm phán (như Giơ-ne-vơ, Pa-ri), là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giành thắng lợi quyết định.
  • B. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Đàm phán là con đường duy nhất để giải quyết xung đột quốc tế.

Câu 20: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1961-1964, khi Mỹ bắt đầu tăng cường can thiệp ở miền Nam, chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tố cáo Mỹ vi phạm Hiệp định Giơ-ne-vơ, can thiệp vào miền Nam và kêu gọi quốc tế ủng hộ.
  • B. Đàm phán trực tiếp với Mỹ để yêu cầu chấm dứt can thiệp.
  • C. Thành lập liên minh quân sự với các nước Đông Nam Á để chống Mỹ.
  • D. Tìm kiếm sự công nhận của Liên Hợp Quốc đối với Chính phủ Cách mạng lâm thời.

Câu 21: Trong bối cảnh đế quốc Mỹ leo thang chiến tranh ra miền Bắc (từ năm 1965), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có sự điều chỉnh như thế nào?

  • A. Ngừng mọi hoạt động đối ngoại với các nước phương Tây.
  • B. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự, ngừng đấu tranh ngoại giao.
  • C. Chỉ kêu gọi các nước XHCN gửi quân tình nguyện sang giúp đỡ.
  • D. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh ngoại giao với đấu tranh quân sự và chính trị, mở rộng mặt trận nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam.

Câu 22: Phân tích tầm quan trọng của việc Việt Nam tham gia Hội nghị cấp cao của nhân dân ba nước Đông Dương (1970).

  • A. Thành lập một tổ chức chính trị chung cho cả ba nước.
  • B. Tăng cường khối đoàn kết, phối hợp hành động chống Mỹ của nhân dân ba nước Đông Dương.
  • C. Giải quyết các vấn đề tranh chấp lãnh thổ giữa ba nước.
  • D. Kêu gọi các nước ASEAN thành lập liên minh quân sự chống Mỹ.

Câu 23: Đặc điểm nổi bật nhất trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1954-1975 là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc thiết lập quan hệ với các nước tư bản phát triển.
  • B. Hoàn toàn độc lập, không cần dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Phục vụ trực tiếp hai nhiệm vụ chiến lược là xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam.
  • D. Chủ yếu là đối phó với các nước láng giềng.

Câu 24: Việc thành lập Ủy ban đoàn kết với Việt Nam ở nhiều quốc gia trên thế giới trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) thể hiện điều gì về hiệu quả hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ rộng rãi của nhân dân thế giới.
  • B. Các chính phủ nước ngoài đã chính thức công nhận Chính phủ Cách mạng lâm thời.
  • C. Mỹ đã bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế.
  • D. Việt Nam đã thành công trong việc xuất khẩu vũ khí ra nước ngoài.

Câu 25: So với các hoạt động đối ngoại đầu thế kỷ XX của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc có điểm mới cơ bản nào?

  • A. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ các nước đế quốc.
  • B. Chỉ tập trung vào việc cải cách xã hội trong nước.
  • C. Hạn chế tiếp xúc với người nước ngoài.
  • D. Gắn hoạt động cứu nước với phong trào cách mạng thế giới theo khuynh hướng vô sản.

Câu 26: Trong bối cảnh quốc tế đầy phức tạp của Chiến tranh lạnh, Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc ngoại giao nào để vừa tranh thủ sự giúp đỡ của các nước lớn, vừa giữ vững độc lập, chủ quyền dân tộc trong giai đoạn 1945-1975?

  • A. Độc lập, tự chủ, dựa vào sức mình là chính.
  • B. Ngoại giao nước lớn.
  • C. Trung lập tuyệt đối.
  • D. Phụ thuộc vào một cường quốc duy nhất.

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất mà hoạt động đối ngoại của Việt Nam phải đối mặt trong giai đoạn 1945-1954 là gì?

  • A. Thiếu kinh nghiệm đàm phán quốc tế.
  • B. Bị các nước đế quốc bao vây, cô lập, ít được quốc tế công nhận.
  • C. Không có chủ thể ngoại giao chính thức.
  • D. Các nước xã hội chủ nghĩa không ủng hộ Việt Nam.

Câu 28: Tại sao có thể nói thắng lợi của Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 là "thắng lợi của ngoại giao cách mạng"?

  • A. Việt Nam đã sử dụng ngoại giao làm công cụ duy nhất để giành độc lập.
  • B. Việt Nam đã thuyết phục được tất cả các nước tham dự công nhận chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • C. Lần đầu tiên một nước thuộc địa buộc thực dân phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản thông qua đàm phán dựa trên sức mạnh tổng hợp.
  • D. Việt Nam đã thành lập liên minh quân sự với các cường quốc.

Câu 29: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1969-1973 (thời điểm diễn ra Hội nghị Pa-ri) thể hiện rõ nhất đặc điểm nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc kêu gọi viện trợ quốc tế.
  • B. Hoàn toàn bị động trước các diễn biến trên chiến trường.
  • C. Chỉ diễn ra trên bàn đàm phán, không liên quan đến chiến trường.
  • D. Là cuộc đấu tranh kiên trì, phức tạp, kết hợp chặt chẽ với quân sự và chính trị.

Câu 30: Nhìn lại toàn bộ quá trình hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975, bài học xuyên suốt và có giá trị lâu dài nhất là gì?

  • A. Luôn kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, giữ vững nguyên tắc độc lập, tự chủ.
  • B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn để giải quyết vấn đề dân tộc.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế trước khi tiến hành hoạt động đối ngoại.
  • D. Tránh mọi xung đột và chỉ sử dụng biện pháp hòa bình.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1920 tập trung chủ yếu vào mục đích nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920) đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong hoạt động đối ngoại của Người vì điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Từ năm 1921 đến 1930, hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc chủ yếu diễn ra ở đâu và nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh tập trung vào nhiệm vụ nào là trọng tâm?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cuộc đàm phán ngoại giao giữa đại diện Việt Minh (đặc biệt là Hồ Chí Minh) với phái bộ OSS (Mỹ) trong giai đoạn 1944-1945 có ý nghĩa chủ yếu gì đối với cách mạng Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước tình thế 'ngàn cân treo sợi tóc'. Hoạt động đối ngoại trong giai đoạn này (đến trước 19/12/1946) nhằm mục đích chiến lược nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1946-1954), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có bước phát triển mới nào sau chiến thắng Biên giới thu đông 1950?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Liên minh Việt-Miên-Lào được thành lập năm 1951 có ý nghĩa chủ yếu gì trong cuộc kháng chiến chống Pháp của ba nước Đông Dương?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) là đỉnh cao của cuộc đấu tranh trên mặt trận nào của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân tích điểm hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) đối với công cuộc thống nhất đất nước của Việt Nam.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Giai đoạn 1954-1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào mục tiêu nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Việt Nam đã củng cố và phát triển quan hệ đặc biệt với những quốc gia nào để tạo sức mạnh tổng hợp?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Hoạt động đối ngoại của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1960-1975 có ý nghĩa chủ yếu gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích vai trò của Hội nghị Pa-ri (1968-1973) trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: So sánh điểm khác biệt cơ bản về kết quả giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973).

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975, được rút ra từ thắng lợi của các cuộc đàm phán (như Giơ-ne-vơ, Pa-ri), là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1961-1964, khi Mỹ bắt đầu tăng cường can thiệp ở miền Nam, chủ yếu nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong bối cảnh đế quốc Mỹ leo thang chiến tranh ra miền Bắc (từ năm 1965), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có sự điều chỉnh như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích tầm quan trọng của việc Việt Nam tham gia Hội nghị cấp cao của nhân dân ba nước Đông Dương (1970).

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đặc điểm nổi bật nhất trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1954-1975 là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Việc thành lập Ủy ban đoàn kết với Việt Nam ở nhiều quốc gia trên thế giới trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) thể hiện điều gì về hiệu quả hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: So với các hoạt động đối ngoại đầu thế kỷ XX của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc có điểm mới cơ bản nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong bối cảnh quốc tế đầy phức tạp của Chiến tranh lạnh, Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc ngoại giao nào để vừa tranh thủ sự giúp đỡ của các nước lớn, vừa giữ vững độc lập, chủ quyền dân tộc trong giai đoạn 1945-1975?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất mà hoạt động đối ngoại của Việt Nam phải đối mặt trong giai đoạn 1945-1954 là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tại sao có thể nói thắng lợi của Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 là 'thắng lợi của ngoại giao cách mạng'?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1969-1973 (thời điểm diễn ra Hội nghị Pa-ri) thể hiện rõ nhất đặc điểm nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nhìn lại toàn bộ quá trình hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975, bài học xuyên suốt và có giá trị lâu dài nhất là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích điểm khác biệt cốt lõi trong phương hướng hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu so với Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX, thể hiện qua đối tượng và phương pháp đối ngoại chủ yếu?

  • A. Phan Bội Châu chủ trương bạo động và hướng về phương Tây, Phan Châu Trinh ôn hòa và hướng về phương Đông.
  • B. Phan Bội Châu chủ trương cải cách và dựa vào Pháp, Phan Châu Trinh bạo động và dựa vào Trung Quốc.
  • C. Phan Bội Châu chủ trương ôn hòa và dựa vào Nhật Bản, Phan Châu Trinh bạo động và dựa vào Pháp.
  • D. Phan Bội Châu chủ trương bạo động và dựa vào Nhật Bản, Phan Châu Trinh ôn hòa và dựa vào Pháp.

Câu 2: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919-1920 tại Pháp, đặc biệt là việc gửi Bản yêu sách của Nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai, phản ánh nhận thức mới nào của Người về con đường cứu nước so với các bậc tiền bối?

  • A. Nhận thức rõ con đường cứu nước chỉ có thể là cách mạng vô sản ngay từ đầu.
  • B. Tiếp tục tin tưởng vào sự giúp đỡ của các nước phương Tây "khai sáng".
  • C. Bước đầu nhận ra cần đấu tranh trên trường quốc tế, nhưng sau đó chuyển hướng khi thấy rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc.
  • D. Chủ yếu tập trung vào việc xây dựng lực lượng cách mạng trong nước trước khi ra quốc tế.

Câu 3: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920) tại Đại hội Tua có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với hoạt động đối ngoại và con đường cứu nước của Người sau này?

  • A. Đánh dấu việc Người tìm thấy con đường cứu nước theo chủ nghĩa Mác-Lênin và gắn cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới.
  • B. Giúp Người thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với chính phủ Pháp để tranh thủ sự ủng hộ.
  • C. Tạo điều kiện để Người trở về nước lãnh đạo phong trào đấu tranh vũ trang.
  • D. Xác định rõ mục tiêu chỉ đấu tranh giải phóng dân tộc mà không liên quan đến cách mạng vô sản thế giới.

Câu 4: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Liên Xô trong những năm 1923-1924, đặc biệt là tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V và Đại hội Quốc tế Nông dân lần thứ I, chủ yếu nhằm mục đích gì đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam?

  • A. Kêu gọi Liên Xô viện trợ quân sự trực tiếp cho cuộc đấu tranh vũ trang ở Việt Nam.
  • B. Nghiên cứu, học tập kinh nghiệm cách mạng, chuẩn bị tư tưởng và tổ chức cho cách mạng Việt Nam.
  • C. Thành lập chính phủ lưu vong tại Liên Xô để lãnh đạo cách mạng.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức giữa Việt Nam và Liên Xô.

Câu 5: Liên hệ và phân tích ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Đông Dương chú trọng công tác đối ngoại trong giai đoạn 1930-1945, đặc biệt là trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Mục đích chính là để Việt Nam gia nhập các tổ chức quốc tế do phe Đồng minh thành lập.
  • B. Chủ yếu nhằm tìm kiếm viện trợ kinh tế để giải quyết khó khăn trong nước.
  • C. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, đặc biệt là phe Đồng minh, tạo thời cơ và điều kiện thuận lợi cho cách mạng trong nước.
  • D. Xây dựng liên minh quân sự với các nước láng giềng để chống lại Pháp và Nhật.

Câu 6: Hoạt động đối ngoại của Hồ Chí Minh từ năm 1941 đến 1945, bao gồm việc liên lạc với lực lượng Đồng minh ở miền Nam Trung Quốc, thể hiện sự nhạy bén chiến lược nào của Người?

  • A. Tận dụng mâu thuẫn giữa các cường quốc và tranh thủ sự ủng hộ từ các lực lượng quốc tế có lợi cho cách mạng Việt Nam.
  • B. Chủ yếu dựa vào sức mạnh nội tại mà không cần quan tâm đến yếu tố quốc tế.
  • C. Ưu tiên tìm kiếm sự giúp đỡ từ chính phủ Pháp đang bị chiếm đóng.
  • D. Tập trung vào việc xây dựng mối quan hệ với các nước láng giềng Đông Nam Á.

Câu 7: Phân tích bối cảnh quốc tế và trong nước nào đã chi phối mạnh mẽ hoạt động đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Thế giới hòa bình, ổn định sau Chiến tranh thế giới thứ hai và Việt Nam chỉ đối phó với một kẻ thù duy nhất là Pháp.
  • B. Việt Nam đối mặt với nhiều kẻ thù cùng lúc, trong khi quốc tế đang có sự phân chia lại phạm vi ảnh hưởng sau chiến tranh.
  • C. Việt Nam đã nhận được sự công nhận và viện trợ lớn từ các nước lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho đối ngoại.
  • D. Phe Xã hội chủ nghĩa đã hình thành vững chắc và viện trợ mạnh mẽ cho Việt Nam ngay lập tức.

Câu 8: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào trong bối cảnh "hòa để tiến"?

  • A. Nguyên tắc không thỏa hiệp, chỉ đấu tranh vũ trang đến cùng.
  • B. Nguyên tắc hoàn toàn tin tưởng vào thiện chí của Pháp.
  • C. Nguyên tắc chỉ đàm phán khi địch đã suy yếu hoàn toàn.
  • D. Nguyên tắc hòa hoãn có điều kiện, tranh thủ thời gian củng cố lực lượng để bảo vệ độc lập dân tộc.

Câu 9: Mục đích chính của việc Việt Nam tích cực tham gia và cử đoàn đại biểu dự Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Fontainebleau) năm 1946 tại Pháp là gì?

  • A. Ký kết hiệp định quân sự với Pháp để chống lại quân Tưởng Giới Thạch.
  • B. Xin Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập hoàn toàn và không thuộc Liên hiệp Pháp.
  • C. Tiếp tục đàm phán với Pháp để giải quyết các vấn đề liên quan đến độc lập, thống nhất và quan hệ hai nước sau Hiệp định Sơ bộ.
  • D. Trình bày Bản yêu sách đòi Pháp trả lại các quyền tự do dân chủ cho nhân dân Đông Dương.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô và Trung Quốc vào đầu năm 1950 trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Phá thế bao vây, cô lập của địch, mở ra khả năng nhận được sự giúp đỡ từ các nước XHCN, tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến.
  • B. Chứng minh Việt Nam là thành viên chính thức của phe Xã hội chủ nghĩa do Liên Xô đứng đầu.
  • C. Giúp Việt Nam hoàn toàn tự chủ về quân sự và kinh tế, không cần dựa vào bất kỳ nước nào khác.
  • D. Chỉ mang ý nghĩa tinh thần mà không có tác động thực tế đến cục diện chiến trường.

Câu 11: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá vai trò và đóng góp của mặt trận ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

  • A. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, không có tác động đáng kể đến kết quả cuộc chiến.
  • B. Góp phần quan trọng vào việc tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, tố cáo tội ác chiến tranh và hỗ trợ cho thắng lợi trên mặt trận quân sự.
  • C. Là mặt trận quyết định nhất, thay thế hoàn toàn đấu tranh quân sự và chính trị.
  • D. Chủ yếu nhằm mục đích kéo dài thời gian để chuẩn bị cho cuộc chiến tranh tổng lực.

Câu 12: Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được triệu tập trong bối cảnh quốc tế và trong nước như thế nào?

  • A. Chiến tranh thế giới thứ hai vừa kết thúc và Việt Nam đang đấu tranh giành độc lập từ Nhật Bản.
  • B. Việt Nam vừa ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp và tình hình trong nước tương đối ổn định.
  • C. Chiến thắng Điện Biên Phủ của Việt Nam và bối cảnh Chiến tranh Lạnh giữa các cường quốc lớn.
  • D. Mỹ đã trực tiếp tham chiến ở Đông Dương và tình hình quân sự rất bất lợi cho Việt Nam.

Câu 13: Phân tích những điểm tích cực và hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Tích cực: Đất nước thống nhất hoàn toàn. Hạn chế: Pháp tiếp tục chiếm đóng miền Nam.
  • B. Tích cực: Mỹ công nhận độc lập của Việt Nam. Hạn chế: Việt Nam phải gia nhập khối quân sự của Pháp.
  • C. Tích cực: Các nước lớn cam kết viện trợ kinh tế cho Việt Nam. Hạn chế: Việt Nam không được phép thiết lập quan hệ với Trung Quốc.
  • D. Tích cực: Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh, công nhận độc lập. Hạn chế: Đất nước tạm thời bị chia cắt và Mỹ bắt đầu can thiệp vào miền Nam.

Câu 14: Từ năm 1954 đến năm 1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ yếu tập trung vào mục tiêu nào?

  • A. Đòi Mỹ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, đấu tranh thống nhất đất nước bằng con đường hòa bình.
  • B. Kêu gọi các nước phương Tây công nhận chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • C. Xây dựng liên minh quân sự với các nước Đông Nam Á để chống Mỹ.
  • D. Mời gọi đầu tư nước ngoài để phát triển kinh tế miền Bắc.

Câu 15: Phân tích sự chuyển hướng trong mục tiêu và trọng tâm của hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau năm 1960?

  • A. Từ đấu tranh hòa bình sang đấu tranh quân sự là chủ yếu trên mặt trận đối ngoại.
  • B. Từ dựa vào các nước XHCN sang dựa vào các nước phương Tây.
  • C. Từ đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ sang tố cáo tội ác Mỹ, tranh thủ ủng hộ cho cuộc kháng chiến chống Mỹ.
  • D. Từ mục tiêu thống nhất đất nước sang mục tiêu xây dựng CNXH ở miền Bắc.

Câu 16: Trong giai đoạn 1954-1975, Việt Nam đã tích cực củng cố và phát triển quan hệ với các quốc gia nào là chủ yếu để phục vụ sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Các nước tư bản phát triển ở Tây Âu.
  • B. Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • C. Các nước trong khối quân sự NATO.
  • D. Các nước láng giềng Đông Nam Á đã có quan hệ ngoại giao chính thức.

Câu 17: Đánh giá vai trò của phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mỹ trong giai đoạn 1954-1975?

  • A. Không có tác động đáng kể, chỉ mang tính biểu tượng.
  • B. Chủ yếu cung cấp viện trợ kinh tế và quân sự trực tiếp.
  • C. Làm gia tăng sự cô lập của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Tạo áp lực lớn lên chính phủ Mỹ và góp phần quan trọng vào thắng lợi trên mặt trận ngoại giao và chính trị.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc mở Mặt trận ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri (bắt đầu từ năm 1968) trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

  • A. Là nơi Việt Nam kêu gọi các nước XHCN tăng cường viện trợ.
  • B. Là mặt trận đấu tranh trực tiếp với Mỹ và chính quyền Sài Gòn, kết hợp với đấu tranh quân sự và chính trị để buộc địch xuống thang chiến tranh.
  • C. Chủ yếu để Việt Nam tố cáo tội ác chiến tranh của Mỹ trước dư luận quốc tế.
  • D. Là nơi các nước lớn quyết định số phận của Việt Nam mà không có sự tham gia của Việt Nam.

Câu 19: So sánh điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham gia và giải pháp cho miền Nam Việt Nam giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973)?

  • A. Giơ-ne-vơ thừa nhận hai chính quyền, Pa-ri chỉ thừa nhận một chính quyền.
  • B. Giơ-ne-vơ có 4 bên tham gia, Pa-ri chỉ có 2 bên tham gia.
  • C. Giơ-ne-vơ dự kiến tổng tuyển cử để thống nhất, Pa-ri thừa nhận sự tồn tại của hai chính quyền, hai quân đội ở miền Nam.
  • D. Giơ-ne-vơ cho phép Mỹ can thiệp sâu, Pa-ri buộc Mỹ rút hết quân.

Câu 20: Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Là thắng lợi to lớn trên mặt trận ngoại giao, buộc Mỹ phải rút hết quân về nước, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975.
  • B. Đánh dấu sự thống nhất hoàn toàn của đất nước về mặt lãnh thổ.
  • C. Buộc Mỹ và chính quyền Sài Gòn phải thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • D. Xác lập vị thế cường quốc của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 21: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 là gì?

  • A. Chỉ nên dựa vào sức mạnh nội tại, không cần quan tâm đến yếu tố quốc tế.
  • B. Tuyệt đối không được nhân nhượng trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
  • C. Chỉ nên dựa vào sự giúp đỡ của một cường quốc duy nhất.
  • D. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc, linh hoạt trong sách lược, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 22: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc tại Quốc tế Nông dân (1923) cho thấy sự quan tâm đặc biệt của Người đến lực lượng nào trong cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa?

  • A. Giai cấp công nhân.
  • B. Giai cấp tư sản dân tộc.
  • C. Giai cấp nông dân.
  • D. Tầng lớp tiểu tư sản trí thức.

Câu 23: Việc thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921) tại Pháp do Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập có ý nghĩa gì?

  • A. Tập hợp lực lượng những người dân thuộc địa đang sinh sống tại Pháp để đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
  • B. Thành lập chính phủ cách mạng lâm thời của Việt Nam tại Pháp.
  • C. Kêu gọi chính phủ Pháp thực hiện cải cách ở các thuộc địa.
  • D. Chuẩn bị cho việc đưa người Việt Nam sang Pháp học tập kinh nghiệm cách mạng.

Câu 24: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1930-1945, đặc biệt là việc tham gia Quốc tế Cộng sản, có tác động như thế nào đến phong trào cách mạng trong nước?

  • A. Làm cho phong trào cách mạng trong nước bị cô lập với thế giới.
  • B. Dẫn đến sự can thiệp trực tiếp của quân đội nước ngoài vào Việt Nam.
  • C. Giúp Đảng nhận được sự chỉ đạo về đường lối và tranh thủ sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
  • D. Chỉ có tác động về mặt tinh thần, không ảnh hưởng đến thực tiễn đấu tranh.

Câu 25: Tại sao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại thực hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo, hòa hoãn với Pháp (qua Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước)?

  • A. Việt Nam hoàn toàn tin tưởng vào thiện chí hòa bình của Pháp.
  • B. Tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù, tranh thủ thời gian củng cố lực lượng và chuẩn bị cho kháng chiến.
  • C. Việt Nam cần sự giúp đỡ về kinh tế từ Pháp để tái thiết đất nước.
  • D. Theo yêu cầu của các nước Đồng minh để giữ vững hòa bình khu vực.

Câu 26: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của đoàn ngoại giao Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954?

  • A. Chỉ đóng vai trò thụ động, tuân theo sự sắp đặt của các nước lớn.
  • B. Là lực lượng duy nhất quyết định kết quả của Hội nghị.
  • C. Chủ yếu tập trung vào việc kêu gọi các nước khác viện trợ cho Việt Nam.
  • D. Đấu tranh kiên cường, khôn khéo trên bàn đàm phán, góp phần quan trọng vào việc buộc Pháp chấm dứt chiến tranh và công nhận độc lập.

Câu 27: Trong giai đoạn 1954-1975, công tác đối ngoại của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam có vai trò gì?

  • A. Đại diện cho nhân dân miền Nam đấu tranh trên trường quốc tế, tranh thủ sự ủng hộ và công nhận của các nước, đặc biệt tại Hội nghị Pa-ri.
  • B. Chỉ đóng vai trò hậu cần, không tham gia vào các hoạt động ngoại giao chính thức.
  • C. Chủ yếu tập trung vào việc vận động kiều bào ở nước ngoài ủng hộ cách mạng.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới, bao gồm cả Mỹ.

Câu 28: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước thuộc Phong trào Không liên kết trong giai đoạn 1960-1975 nhằm mục đích gì?

  • A. Xin gia nhập Phong trào Không liên kết để thoát khỏi sự ảnh hưởng của các nước lớn.
  • B. Tìm kiếm viện trợ kinh tế và quân sự từ các nước không liên kết.
  • C. Xây dựng liên minh quân sự với các nước không liên kết để chống Mỹ.
  • D. Tranh thủ sự ủng hộ rộng rãi của các nước Á, Phi, Mỹ Latinh và cô lập Mỹ trên trường quốc tế.

Câu 29: Phân tích vai trò của thắng lợi quân sự (như Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, Điện Biên Phủ trên không 1972) đối với cục diện đàm phán tại Hội nghị Pa-ri?

  • A. Tạo áp lực buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán và nhượng bộ, củng cố vị thế của phái đoàn Việt Nam trên bàn ngoại giao.
  • B. Làm cho Mỹ càng quyết tâm kéo dài chiến tranh và không chịu đàm phán.
  • C. Không có tác động đáng kể, kết quả đàm phán hoàn toàn phụ thuộc vào ý chí của các nước lớn.
  • D. Chỉ làm cho tình hình trên bàn đàm phán thêm căng thẳng và bế tắc.

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất đặc điểm của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975?

  • A. Chủ yếu mang tính thụ động, bị chi phối bởi các cường quốc.
  • B. Luôn gắn liền và phục vụ cho mục tiêu giải phóng dân tộc, giành và bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia.
  • C. Chủ yếu tập trung vào việc xây dựng quan hệ kinh tế với các nước.
  • D. Thiếu sự nhất quán, thường xuyên thay đổi mục tiêu và đối tượng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phân tích điểm khác biệt cốt lõi trong phương hướng hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu so với Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX, thể hiện qua đối tượng và phương pháp đối ngoại chủ yếu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919-1920 tại Pháp, đặc biệt là việc gửi Bản yêu sách của Nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai, phản ánh nhận thức mới nào của Người về con đường cứu nước so với các bậc tiền bối?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920) tại Đại hội Tua có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với hoạt động đối ngoại và con đường cứu nước của Người sau này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Liên Xô trong những năm 1923-1924, đặc biệt là tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V và Đại hội Quốc tế Nông dân lần thứ I, chủ yếu nhằm mục đích gì đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Liên hệ và phân tích ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Đông Dương chú trọng công tác đối ngoại trong giai đoạn 1930-1945, đặc biệt là trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hoạt động đối ngoại của Hồ Chí Minh từ năm 1941 đến 1945, bao gồm việc liên lạc với lực lượng Đồng minh ở miền Nam Trung Quốc, thể hiện sự nhạy bén chiến lược nào của Người?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích bối cảnh quốc tế và trong nước nào đã chi phối mạnh mẽ hoạt động đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào trong bối cảnh 'hòa để tiến'?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Mục đích chính của việc Việt Nam tích cực tham gia và cử đoàn đại biểu dự Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Fontainebleau) năm 1946 tại Pháp là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô và Trung Quốc vào đầu năm 1950 trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống Pháp?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá vai trò và đóng góp của mặt trận ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được triệu tập trong bối cảnh quốc tế và trong nước như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Phân tích những điểm tích cực và hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với cách mạng Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Từ năm 1954 đến năm 1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ yếu tập trung vào mục tiêu nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phân tích sự chuyển hướng trong mục tiêu và trọng tâm của hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau năm 1960?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong giai đoạn 1954-1975, Việt Nam đã tích cực củng cố và phát triển quan hệ với các quốc gia nào là chủ yếu để phục vụ sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đánh giá vai trò của phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mỹ trong giai đoạn 1954-1975?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc mở Mặt trận ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri (bắt đầu từ năm 1968) trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: So sánh điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham gia và giải pháp cho miền Nam Việt Nam giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc tại Quốc tế Nông dân (1923) cho thấy sự quan tâm đặc biệt của Người đến lực lượng nào trong cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Việc thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921) tại Pháp do Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1930-1945, đặc biệt là việc tham gia Quốc tế Cộng sản, có tác động như thế nào đến phong trào cách mạng trong nước?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại thực hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo, hòa hoãn với Pháp (qua Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của đoàn ngoại giao Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong giai đoạn 1954-1975, công tác đối ngoại của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam có vai trò gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước thuộc Phong trào Không liên kết trong giai đoạn 1960-1975 nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phân tích vai trò của thắng lợi quân sự (như Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, Điện Biên Phủ trên không 1972) đối với cục diện đàm phán tại Hội nghị Pa-ri?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất đặc điểm của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích bối cảnh quốc tế đầu thế kỉ XX đã tác động như thế nào đến sự lựa chọn hướng đi cứu nước ban đầu của các nhà yêu nước Việt Nam như Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?

  • A. Sự thắng thế của chủ nghĩa xã hội đã thúc đẩy họ tìm đến con đường cách mạng vô sản.
  • B. Sự bùng nổ của các cuộc chiến tranh đế quốc buộc họ phải tìm kiếm sự bảo hộ từ các nước lớn.
  • C. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, đặc biệt là cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản, đã ảnh hưởng đến tư tưởng cứu nước của họ.
  • D. Sự hình thành các khối liên minh quân sự đã khiến họ chú trọng liên kết lực lượng quốc tế.

Câu 2: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong đối tượng hướng tới của các hoạt động đối ngoại cứu nước giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX?

  • A. Phan Bội Châu hướng tới tầng lớp nông dân, Phan Châu Trinh hướng tới tầng lớp trí thức.
  • B. Phan Bội Châu tìm kiếm sự hỗ trợ từ bên ngoài (Nhật Bản), Phan Châu Trinh đấu tranh, kêu gọi cải cách ngay tại Pháp.
  • C. Phan Bội Châu chủ trương bạo động, Phan Châu Trinh chủ trương hòa bình.
  • D. Phan Bội Châu dựa vào phong kiến, Phan Châu Trinh dựa vào tư sản.

Câu 3: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1911-1920 (trước khi tìm thấy Luận cương của Lênin) chủ yếu thể hiện mục đích gì?

  • A. Thành lập các tổ chức cách mạng ở nước ngoài để chuẩn bị về nước khởi nghĩa.
  • B. Tranh thủ sự ủng hộ về quân sự và tài chính từ các nước đế quốc đối lập với Pháp.
  • C. Vận động chính phủ Pháp trao trả độc lập cho Việt Nam thông qua con đường nghị trường.
  • D. Tìm hiểu các cuộc cách mạng trên thế giới, khảo sát thực tiễn các dân tộc bị áp bức để xác định con đường cứu nước phù hợp.

Câu 4: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921) tại Pháp có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với hoạt động đối ngoại của Người?

  • A. Là một bước tiến quan trọng trong việc tập hợp lực lượng quốc tế ủng hộ sự nghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam và các dân tộc bị áp bức khác.
  • B. Đánh dấu sự chuyển hướng hoàn toàn từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa cộng sản.
  • C. Giúp Người nhận được sự viện trợ trực tiếp về vũ khí và tài chính từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tạo tiền đề để Người thành lập Đảng Cộng sản Pháp sau này.

Câu 5: Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khác biệt về con đường cứu nước giữa Nguyễn Ái Quốc và các nhà yêu nước tiền bối như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh?

  • A. Nguyễn Ái Quốc có điều kiện tiếp xúc với phương Tây sớm hơn.
  • B. Nguyễn Ái Quốc nhận được sự ủng hộ tài chính lớn hơn từ nước ngoài.
  • C. Nguyễn Ái Quốc tiếp thu và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện Việt Nam.
  • D. Nguyễn Ái Quốc có kinh nghiệm hoạt động thực tiễn phong phú hơn.

Câu 6: Tác động quan trọng nhất của việc Đảng Cộng sản Đông Dương gia nhập Quốc tế Cộng sản (Đại hội VII năm 1935) đối với hoạt động đối ngoại của Đảng trong giai đoạn 1930-1945 là gì?

  • A. Giúp Đảng nhận được sự chỉ đạo, hỗ trợ về lý luận và kinh nghiệm từ Quốc tế Cộng sản, tăng cường vị thế trong phong trào cộng sản quốc tế.
  • B. Mở ra khả năng thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với các nước lớn trên thế giới.
  • C. Tạo điều kiện để Đảng kêu gọi các nước đế quốc công nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • D. Thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Dương phát triển mạnh mẽ hơn.

Câu 7: Tại sao Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại thực hiện chính sách "hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc" với thực dân Pháp sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Việt Nam cần sự giúp đỡ về kinh tế và kỹ thuật từ Pháp để xây dựng đất nước.
  • B. Để tránh cùng lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, đặc biệt là quân Tưởng ở miền Bắc.
  • C. Pháp đã thể hiện thiện chí muốn công nhận nền độc lập hoàn toàn của Việt Nam.
  • D. Việt Nam muốn tranh thủ thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài chống Mỹ.

Câu 8: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  • A. Tuyệt đối không nhân nhượng trước mọi yêu sách của đối phương.
  • B. Chỉ thiết lập quan hệ với các nước đã công nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • C. Độc lập, tự chủ kết hợp với sự linh hoạt, nhân nhượng có nguyên tắc nhằm bảo vệ lợi ích dân tộc cao nhất.
  • D. Ưu tiên liên minh với các nước xã hội chủ nghĩa để chống lại chủ nghĩa đế quốc.

Câu 9: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác vào đầu năm 1950 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam.
  • B. Chứng tỏ Việt Nam đã được cộng đồng quốc tế công nhận là một quốc gia độc lập hoàn toàn.
  • C. Buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán để thương lượng chấm dứt chiến tranh.
  • D. Phá vỡ thế bao vây, cô lập của kẻ thù, mở ra con đường liên lạc quốc tế và nhận được sự giúp đỡ từ bên ngoài cho cuộc kháng chiến.

Câu 10: Tại sao Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương lại được triệu tập trong bối cảnh đó?

  • A. Do thất bại nặng nề của Pháp trên chiến trường, đặc biệt là sau chiến thắng Điện Biên Phủ, cùng với áp lực từ các cường quốc muốn giải quyết vấn đề Đông Dương.
  • B. Pháp muốn tranh thủ thời gian để tăng cường lực lượng và tiếp tục chiến tranh.
  • C. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã hoàn toàn đánh bại quân Pháp trên toàn Đông Dương.
  • D. Mỹ và các nước phương Tây muốn ngăn chặn sự ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á.

Câu 11: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đã đạt được kết quả quan trọng nhất nào đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc của Việt Nam?

  • A. Thống nhất hoàn toàn đất nước về mặt nhà nước.
  • B. Buộc Mỹ phải rút hết quân đội khỏi miền Nam Việt Nam.
  • C. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương, công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia và giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam.
  • D. Thành lập chính phủ liên hiệp lâm thời ở miền Nam Việt Nam.

Câu 12: Hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Việt Nam không nhận được sự công nhận đầy đủ từ các nước phương Tây.
  • B. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền tại vĩ tuyến 17, tạo tiền đề cho sự can thiệp của đế quốc Mỹ.
  • C. Không quy định thời gian cụ thể cho việc tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • D. Chính phủ Pháp vẫn được duy trì một số quyền lợi kinh tế tại Việt Nam.

Câu 13: Sau năm 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc tập trung chủ yếu vào mục tiêu nào?

  • A. Tranh thủ sự ủng hộ và viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và làm hậu phương vững chắc cho miền Nam.
  • B. Thúc đẩy quá trình đàm phán hòa bình với chính quyền Sài Gòn để thống nhất đất nước.
  • C. Tham gia tích cực vào các tổ chức quốc tế để nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Kêu gọi các nước phương Tây gây áp lực buộc Mỹ rút quân khỏi miền Nam.

Câu 14: Hoạt động đối ngoại của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Mở rộng quan hệ thương mại và kinh tế với các nước trên thế giới.
  • B. Thành lập các căn cứ quân sự ở nước ngoài để hỗ trợ cuộc chiến.
  • C. Kêu gọi các nước thành viên Liên Hợp Quốc can thiệp trực tiếp vào cuộc chiến tranh.
  • D. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ rộng rãi của nhân dân thế giới đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, tố cáo tội ác của đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn.

Câu 15: Liên minh chiến đấu Việt Nam - Lào - Cam-pu-chia trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam?

  • A. Đoàn kết quốc tế, đặc biệt là đoàn kết với nhân dân Lào và Cam-pu-chia chống kẻ thù chung.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh nội tại của dân tộc để chiến thắng.
  • C. Ưu tiên quan hệ với các nước lớn để nhận viện trợ.
  • D. Thực hiện chính sách trung lập trong các cuộc xung đột quốc tế.

Câu 16: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trên mặt trận ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri (1968-1973) có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Là mặt trận quyết định thắng lợi cuối cùng của cuộc kháng chiến.
  • B. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, hỗ trợ cho đấu tranh quân sự.
  • C. Là một mặt trận đấu tranh quan trọng, phối hợp chặt chẽ với đấu tranh quân sự và chính trị, góp phần tạo nên sức mạnh tổng hợp dẫn đến thắng lợi.
  • D. Chỉ nhằm mục đích tuyên truyền, kêu gọi sự ủng hộ đơn thuần.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc Việt Nam kiên trì đấu tranh trên bàn đàm phán tại Hội nghị Pa-ri kéo dài 5 năm (1968-1973)?

  • A. Nhằm chờ đợi sự thay đổi chính quyền ở Mỹ.
  • B. Kết hợp đấu tranh "vừa đánh vừa đàm", gây áp lực buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh và chấp nhận các điều khoản có lợi cho ta.
  • C. Để tranh thủ thời gian chuẩn bị cho cuộc tấn công cuối cùng vào Sài Gòn.
  • D. Chỉ nhằm mục đích thu hút sự chú ý của dư luận quốc tế.

Câu 18: Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) đã tạo ra bước ngoặt quan trọng như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
  • B. Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc.
  • C. Mỹ và chính quyền Sài Gòn chấp nhận hòa hợp hòa giải dân tộc.
  • D. Buộc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước, tạo ra sự thay đổi căn bản về so sánh lực lượng trên chiến trường, mở ra thời cơ thuận lợi để tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 19: So sánh điểm khác biệt cơ bản nhất giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) về lực lượng quân sự ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Hiệp định Giơ-ne-vơ cho phép quân đội Pháp ở lại, Hiệp định Pa-ri buộc quân đội Mỹ rút đi.
  • B. Hiệp định Giơ-ne-vơ quy định thành lập quân đội thống nhất, Hiệp định Pa-ri quy định giải giáp toàn bộ quân đội.
  • C. Hiệp định Giơ-ne-vơ quy định tập kết quân đội hai bên về hai miền, Hiệp định Pa-ri quy định quân đội hai bên (Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và chính quyền Sài Gòn) cùng tồn tại ở miền Nam.
  • D. Hiệp định Giơ-ne-vơ không đề cập đến lực lượng quân sự, Hiệp định Pa-ri quy định giảm quân số hai bên.

Câu 20: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về hoạt động đối ngoại được rút ra từ thắng lợi của Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri năm 1973 là gì?

  • A. Kiên định đường lối độc lập, tự chủ, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong hoạt động đối ngoại.
  • B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn để giải quyết các vấn đề quốc tế.
  • C. Ưu tiên giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
  • D. Tránh tham gia vào các cuộc đàm phán quốc tế phức tạp.

Câu 21: Bên cạnh đấu tranh trên bàn đàm phán, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 còn thể hiện qua hình thức nào khác?

  • A. Chỉ tập trung vào việc xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh.
  • B. Chỉ giới hạn trong quan hệ song phương với các nước láng giềng.
  • C. Chỉ tập trung vào việc kêu gọi viện trợ kinh tế.
  • D. Mở rộng quan hệ ngoại giao, cử các đoàn đại biểu tham dự các hội nghị quốc tế, kêu gọi và tổ chức các phong trào ủng hộ Việt Nam trên toàn thế giới.

Câu 22: Tình huống: Trong những năm 1960-1970, phong trào phản chiến ở Mỹ và nhiều nước trên thế giới phát triển mạnh mẽ. Điều này có tác động như thế nào đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Làm giảm sự quan tâm của thế giới đối với cuộc chiến tranh Việt Nam.
  • B. Buộc Việt Nam phải thay đổi chiến lược đấu tranh.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam tranh thủ sự ủng hộ rộng rãi của nhân dân thế giới, cô lập đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên trường quốc tế.
  • D. Dẫn đến việc các nước xã hội chủ nghĩa ngừng viện trợ cho Việt Nam.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975?

  • A. Người chỉ đóng vai trò là người phát ngôn, không trực tiếp tham gia vào các hoạt động đối ngoại.
  • B. Vai trò của Người chỉ nổi bật trong giai đoạn tìm đường cứu nước, còn sau này ít ảnh hưởng.
  • C. Người chủ yếu tập trung vào công tác đối nội, ít quan tâm đến đối ngoại.
  • D. Người là người đặt nền móng, định hình tư tưởng và phong cách ngoại giao cách mạng Việt Nam, trực tiếp chỉ đạo và tham gia nhiều hoạt động đối ngoại quan trọng, là biểu tượng của nền ngoại giao Việt Nam.

Câu 24: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất về phương pháp đấu tranh ngoại giao giữa Việt Nam và Pháp trong Hiệp định Sơ bộ (1946) so với các cuộc đàm phán trước đó của phong trào yêu nước Việt Nam với Pháp?

  • A. Lần đầu tiên Việt Nam đàm phán với Pháp trên vị thế là một nhà nước độc lập, có chủ quyền, đại diện chính thức của quốc gia.
  • B. Việt Nam đã huy động được lực lượng quân sự áp đảo trên chiến trường.
  • C. Pháp đã hoàn toàn từ bỏ ý định tái chiếm Việt Nam.
  • D. Việt Nam nhận được sự bảo trợ của một cường quốc khác trong cuộc đàm phán.

Câu 25: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 luôn đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối của tổ chức nào?

  • A. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • B. Quốc hội Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • C. Đảng Cộng sản Việt Nam (trước là Đảng Cộng sản Đông Dương, Đảng Lao động Việt Nam).
  • D. Bộ Ngoại giao Việt Nam.

Câu 26: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa thắng lợi trên mặt trận quân sự và thắng lợi trên mặt trận ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975?

  • A. Thắng lợi quân sự là yếu tố duy nhất quyết định kết quả đàm phán ngoại giao.
  • B. Thắng lợi trên chiến trường là cơ sở, là đòn bẩy quyết định cho thắng lợi trên bàn đàm phán ngoại giao, đồng thời thắng lợi ngoại giao tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi hoàn toàn trên chiến trường.
  • C. Mặt trận ngoại giao chỉ đóng vai trò làm chậm quá trình chiến tranh.
  • D. Hai mặt trận này hoàn toàn độc lập với nhau và không ảnh hưởng lẫn nhau.

Câu 27: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ yếu củng cố và phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa (Trung Quốc, Liên Xô...) nhằm mục đích gì?

  • A. Để trở thành thành viên chính thức của khối quân sự Vácsava.
  • B. Để gây sức ép buộc các nước phương Tây phải công nhận chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
  • C. Để tham gia vào các liên minh kinh tế khu vực.
  • D. Nhằm tranh thủ tối đa sự ủng hộ, giúp đỡ về chính trị, quân sự, kinh tế, ngoại giao từ các nước xã hội chủ nghĩa cho cuộc kháng chiến và xây dựng đất nước.

Câu 28: Hoạt động đối ngoại của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (thành lập năm 1969) có ý nghĩa gì trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn vai trò của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • B. Khẳng định tính chính danh của lực lượng cách mạng ở miền Nam, nâng cao vị thế và khả năng đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri và trên trường quốc tế.
  • C. Chỉ có vai trò mang tính hình thức, không có thực quyền.
  • D. Chủ yếu tập trung vào việc vận động tài trợ từ các tổ chức phi chính phủ.

Câu 29: Tại sao việc ký kết Hiệp định Pa-ri năm 1973 được coi là một thắng lợi mang tính bước ngoặt của ngoại giao Việt Nam?

  • A. Buộc đế quốc Mỹ phải thừa nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, rút hết quân đội về nước, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
  • B. Lần đầu tiên Việt Nam được công nhận là thành viên của Liên Hợp Quốc.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề chia cắt đất nước.
  • D. Buộc tất cả các bên tham chiến phải giải giáp hoàn toàn lực lượng quân sự.

Câu 30: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975 đã góp phần quan trọng vào việc thực hiện mục tiêu chiến lược nào của cách mạng Việt Nam?

  • A. Chủ yếu phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế đất nước.
  • B. Chỉ nhằm mục đích mở rộng quan hệ văn hóa với các nước.
  • C. Chủ yếu tập trung vào việc giải quyết các vấn đề biên giới lãnh thổ.
  • D. Phục vụ đắc lực cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và từng bước tiến tới thống nhất đất nước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phân tích bối cảnh quốc tế đầu thế kỉ XX đã tác động như thế nào đến sự lựa chọn hướng đi cứu nước ban đầu của các nhà yêu nước Việt Nam như Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong đối tượng hướng tới của các hoạt động đối ngoại cứu nước giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1911-1920 (trước khi tìm thấy Luận cương của Lênin) chủ yếu thể hiện mục đích gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921) tại Pháp có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với hoạt động đối ngoại của Người?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khác biệt về con đường cứu nước giữa Nguyễn Ái Quốc và các nhà yêu nước tiền bối như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tác động quan trọng nhất của việc Đảng Cộng sản Đông Dương gia nhập Quốc tế Cộng sản (Đại hội VII năm 1935) đối với hoạt động đối ngoại của Đảng trong giai đoạn 1930-1945 là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tại sao Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại thực hiện chính sách 'hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc' với thực dân Pháp sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác vào đầu năm 1950 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tại sao Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương lại được triệu tập trong bối cảnh đó?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đã đạt được kết quả quan trọng nhất nào đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc của Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Sau năm 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc tập trung chủ yếu vào mục tiêu nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Hoạt động đối ngoại của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 chủ yếu nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Liên minh chiến đấu Việt Nam - Lào - Cam-pu-chia trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trên mặt trận ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri (1968-1973) có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc Việt Nam kiên trì đấu tranh trên bàn đàm phán tại Hội nghị Pa-ri kéo dài 5 năm (1968-1973)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) đã tạo ra bước ngoặt quan trọng như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: So sánh điểm khác biệt cơ bản nhất giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) về lực lượng quân sự ở miền Nam Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về hoạt động đối ngoại được rút ra từ thắng lợi của Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri năm 1973 là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Bên cạnh đấu tranh trên bàn đàm phán, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 còn thể hiện qua hình thức nào khác?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tình huống: Trong những năm 1960-1970, phong trào phản chiến ở Mỹ và nhiều nước trên thế giới phát triển mạnh mẽ. Điều này có tác động như thế nào đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất về phương pháp đấu tranh ngoại giao giữa Việt Nam và Pháp trong Hiệp định Sơ bộ (1946) so với các cuộc đàm phán trước đó của phong trào yêu nước Việt Nam với Pháp?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 luôn đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối của tổ chức nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa thắng lợi trên mặt trận quân sự và thắng lợi trên mặt trận ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ yếu củng cố và phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa (Trung Quốc, Liên Xô...) nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Hoạt động đối ngoại của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (thành lập năm 1969) có ý nghĩa gì trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại sao việc ký kết Hiệp định Pa-ri năm 1973 được coi là một thắng lợi mang tính bước ngoặt của ngoại giao Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975 đã góp phần quan trọng vào việc thực hiện mục tiêu chiến lược nào của cách mạng Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất về hướng tiếp cận đối ngoại trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu so với Phan Châu Trinh đầu thế kỷ XX là gì?

  • A. Mục tiêu cuối cùng là giành độc lập dân tộc.
  • B. Đều nhận thấy sự cần thiết phải dựa vào lực lượng bên ngoài.
  • C. Một người tìm sự hỗ trợ từ Nhật Bản, người kia vận động cải cách ở Pháp.
  • D. Đều chủ trương bạo động cách mạng để đánh đuổi thực dân Pháp.

Câu 2: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1911-1920, đặc biệt là việc gửi "Bản yêu sách của Nhân dân An Nam" tới Hội nghị Véc-xai (1919), phản ánh điều gì về nhận thức ban đầu của Người?

  • A. Người đã hoàn toàn xác định đi theo con đường cách mạng vô sản.
  • B. Người chủ trương dựa vào lực lượng của các nước đế quốc để chống Pháp.
  • C. Người đã nhận rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc là không thể thỏa hiệp.
  • D. Người ban đầu còn kỳ vọng vào con đường đấu tranh pháp lý, hòa bình, dựa vào nguyên tắc dân chủ của các nước lớn.

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc về con đường cứu nước, ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động đối ngoại sau này của Người?

  • A. Đọc "Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về các vấn đề dân tộc và thuộc địa" của V.I. Lênin (1920).
  • B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).
  • C. Gửi "Bản yêu sách của Nhân dân An Nam" (1919).
  • D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).

Câu 4: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc tại Liên Xô trong giai đoạn 1923-1927 chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tranh thủ sự ủng hộ quân sự trực tiếp từ Liên Xô cho phong trào Đông Du.
  • B. Nghiên cứu lý luận Mác-Lênin và chuẩn bị cho việc truyền bá chủ nghĩa cộng sản vào Việt Nam.
  • C. Vận động Liên Xô công nhận nền độc lập của Việt Nam dưới chế độ quân chủ.
  • D. Thành lập các tổ chức yêu nước của người Việt tại Liên Xô.

Câu 5: Đánh giá vai trò của Hội Liên hiệp thuộc địa do Nguyễn Ái Quốc sáng lập tại Pháp (1921) trong hoạt động đối ngoại của Người?

  • A. Là diễn đàn để tuyên truyền, tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân và đoàn kết các dân tộc bị áp bức.
  • B. Là lực lượng vũ trang bí mật chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa vũ trang tại Đông Dương.
  • C. Là tổ chức tập hợp các nhà tư sản Việt Nam tại Pháp để đầu tư về nước.
  • D. Là cơ quan đại diện ngoại giao chính thức của Việt Nam tại Pháp.

Câu 6: Trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh tập trung vào mục tiêu chiến lược nào?

  • A. Vận động các nước trung lập công nhận nền độc lập của Đông Dương.
  • B. Thành lập liên minh quân sự với Liên Xô để chống lại Nhật Bản.
  • C. Tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng Đồng minh chống phát xít để chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa.
  • D. Đàm phán với chính phủ Pháp để đòi quyền tự trị rộng rãi.

Câu 7: Việc đại diện Việt Minh có những cuộc tiếp xúc với phái bộ OSS (Mỹ) từ sau tháng 3/1945 có ý nghĩa gì đối với Cách mạng tháng Tám?

  • A. Mỹ chính thức công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quốc gia độc lập.
  • B. Tranh thủ được sự hỗ trợ nhất định từ một cường quốc Đồng minh và tạo cơ sở cho sự hiểu biết ban đầu.
  • C. Việt Minh cam kết không hợp tác với bất kỳ lực lượng phương Tây nào khác.
  • D. Mỹ đồng ý hỗ trợ Việt Minh thiết lập chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước tình thế "ngàn cân treo sợi tóc". Hoạt động đối ngoại của Chính phủ trong giai đoạn này (đến trước 19/12/1946) chủ yếu nhằm mục đích chiến lược gì?

  • A. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp để Pháp ngừng xâm lược.
  • B. Thiết lập quan hệ ngoại giao toàn diện với tất cả các nước lớn.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn âm mưu tái chiếm của thực dân Pháp.
  • D. Phân hóa kẻ thù, tránh đối phó cùng lúc với nhiều lực lượng, tranh thủ thời gian củng cố và chuẩn bị cho kháng chiến.

Câu 9: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946 giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp thể hiện nguyên tắc ngoại giao nào của Chính phủ Hồ Chí Minh trong bối cảnh khó khăn?

  • A. Dĩ bất biến ứng vạn biến, lấy độc lập dân tộc làm mục tiêu bất biến.
  • B. Kiên quyết không nhân nhượng với bất kỳ thế lực ngoại xâm nào.
  • C. Chỉ đàm phán khi kẻ thù đã suy yếu hoàn toàn.
  • D. Ưu tiên hợp tác kinh tế hơn là giải quyết vấn đề chủ quyền.

Câu 10: Đánh giá tác động của việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô (1950) đối với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

  • A. Buộc Pháp phải ngay lập tức rút hết quân về nước.
  • B. Khiến Mỹ ngừng hoàn toàn việc viện trợ cho Pháp tại Đông Dương.
  • C. Phá vỡ thế bị bao vây, cô lập, mở đường liên lạc với thế giới bên ngoài và nhận viện trợ.
  • D. Dẫn đến sự hình thành liên minh quân sự chống Pháp giữa Việt Nam, Trung Quốc và Liên Xô.

Câu 11: Liên minh chiến đấu Việt Nam – Lào – Campuchia được củng cố và phát triển trong kháng chiến chống Pháp (từ 1951) thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam?

  • A. Chỉ dựa vào sức mình là chính.
  • B. Đoàn kết quốc tế, đặc biệt là đoàn kết với các dân tộc trên bán đảo Đông Dương.
  • C. Tranh thủ tối đa sự ủng hộ của các nước tư bản phương Tây.
  • D. Trung lập, không tham gia vào bất kỳ khối liên minh nào.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa quan trọng nhất của Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của Việt Nam?

  • A. Lần đầu tiên các quyền dân tộc cơ bản (độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ) của Việt Nam được các nước lớn công nhận trên trường quốc tế.
  • B. Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước ngay sau khi ký Hiệp định.
  • C. Buộc Mỹ phải rút hết cố vấn quân sự khỏi miền Nam Việt Nam.
  • D. Thiết lập một chế độ chính trị hòa bình và ổn định lâu dài trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.

Câu 13: Điểm hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với mục tiêu thống nhất đất nước của Việt Nam là gì?

  • A. Không quy định thời gian cụ thể để Pháp rút quân.
  • B. Chỉ giải quyết vấn đề quân sự mà không đề cập đến vấn đề chính trị.
  • C. Không có sự tham gia của các cường quốc xã hội chủ nghĩa.
  • D. Việc lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời đã tạo cơ sở cho sự chia cắt lâu dài về mặt chính trị.

Câu 14: Sau năm 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc tập trung chủ yếu vào nhiệm vụ nào?

  • A. Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của quốc tế cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và chi viện cho miền Nam.
  • B. Đàm phán trực tiếp với Mỹ để buộc họ rút quân khỏi miền Nam.
  • C. Thành lập các liên minh quân sự với các nước Đông Nam Á.
  • D. Vận động các nước phương Tây công nhận chính quyền cách mạng ở miền Nam.

Câu 15: Trong giai đoạn 1954-1975, hoạt động đối ngoại của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tập trung vào mục tiêu nào?

  • A. Đàm phán trực tiếp với chính quyền Sài Gòn để thành lập chính phủ liên hiệp.
  • B. Tố cáo tội ác của Mỹ-Ngụy, tranh thủ sự ủng hộ và công nhận của quốc tế đối với cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam.
  • C. Vận động các nước NATO can thiệp để giải quyết xung đột.
  • D. Chỉ tập trung vào đấu tranh vũ trang, không chú trọng hoạt động ngoại giao.

Câu 16: Bối cảnh quốc tế nào có ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975?

  • A. Phong trào Cận đại hóa ở các nước châu Á.
  • B. Sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa trên toàn thế giới.
  • C. Cuộc đối đầu giữa hai phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa trong Chiến tranh Lạnh.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của các tổ chức kinh tế khu vực.

Câu 17: Hội nghị Paris về Việt Nam (1968-1973) là đỉnh cao của mặt trận ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất của việc ta kiên trì đàm phán tại Paris là gì?

  • A. Phối hợp chặt chẽ với đấu tranh quân sự và chính trị, tạo mặt trận quốc tế ủng hộ Việt Nam và cô lập kẻ thù.
  • B. Buộc Mỹ phải công nhận chính quyền Việt Nam Cộng hòa là hợp pháp.
  • C. Chỉ giải quyết vấn đề rút quân Mỹ, không đề cập đến tương lai chính trị của miền Nam.
  • D. Dẫn đến việc thành lập một nhà nước trung lập ở miền Nam Việt Nam.

Câu 18: Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam có điểm gì tiến bộ hơn so với Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 trong việc giải quyết vấn đề miền Nam?

  • A. Quy định thống nhất đất nước bằng tổng tuyển cử trong thời gian ngắn.
  • B. Công nhận hoàn toàn chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam không bị chia cắt.
  • C. Thừa nhận sự tồn tại thực tế của hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị ở miền Nam.
  • D. Buộc tất cả các bên tham chiến (kể cả chính quyền Sài Gòn) phải rút quân về nước.

Câu 19: Phân tích tác động chiến lược quan trọng nhất của Hiệp định Paris năm 1973 đối với cục diện chiến trường miền Nam Việt Nam?

  • A. Ngừng hoàn toàn mọi hoạt động quân sự trên toàn miền Nam.
  • B. Buộc chính quyền Sài Gòn phải giải tán quân đội.
  • C. Mỹ tiếp tục duy trì lực lượng quân sự nhưng không tham chiến.
  • D. Buộc Mỹ rút quân, tạo ra sự thay đổi căn bản về tương quan lực lượng trên chiến trường, có lợi cho cách mạng miền Nam.

Câu 20: Đánh giá chung về hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1975?

  • A. Luôn bám sát và phục vụ hiệu quả các mục tiêu của cách mạng, góp phần vào thắng lợi cuối cùng.
  • B. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, không ảnh hưởng nhiều đến cục diện chiến trường.
  • C. Chủ yếu là hoạt động của các cá nhân riêng lẻ, thiếu sự chỉ đạo tập trung.
  • D. Chỉ phát triển mạnh sau khi thống nhất đất nước (1975).

Câu 21: Từ kinh nghiệm hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1975, bài học quan trọng nhất về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại là gì?

  • A. Chỉ cần dựa vào sức mạnh nội lực của dân tộc là đủ.
  • B. Chủ yếu dựa vào viện trợ từ các nước lớn.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh trên các mặt trận (quân sự, chính trị, ngoại giao) và tranh thủ sự ủng hộ rộng rãi của quốc tế.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế để có tiềm lực đàm phán với kẻ thù.

Câu 22: Trong bối cảnh thực dân Pháp quay trở lại xâm lược (sau tháng 9/1945), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thể hiện sự linh hoạt và khéo léo như thế nào?

  • A. Kiên quyết không đàm phán với bất kỳ thế lực ngoại xâm nào.
  • B. Chỉ tập trung vào việc kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp.
  • C. Thành lập liên minh quân sự với tất cả các nước châu Á.
  • D. Thay đổi sách lược kịp thời, từ "hòa Tưởng để đánh Pháp" sang "hòa Pháp để đuổi Tưởng".

Câu 23: Tại sao việc thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vào năm 1950 lại được coi là một bước ngoặt trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  • A. Vì đó là lần đầu tiên Việt Nam có quan hệ với các nước châu Á.
  • B. Vì nó phá vỡ thế bị bao vây, cô lập về ngoại giao của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • C. Vì nó đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn ảnh hưởng của Pháp tại Việt Nam.
  • D. Vì nó mở đầu cho việc Việt Nam gia nhập tất cả các tổ chức quốc tế.

Câu 24: So sánh bối cảnh quốc tế dẫn đến Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Paris (1973), điểm tương đồng cơ bản nhất là gì?

  • A. Chiến tranh ở Việt Nam đã trở thành vấn đề quốc tế, có sự tham gia và ảnh hưởng của các cường quốc.
  • B. Việt Nam đều đang ở thế hoàn toàn chủ động, giành thắng lợi quyết định trên chiến trường.
  • C. Các nước lớn đều có chung mục tiêu là ủng hộ hoàn toàn nền độc lập và thống nhất của Việt Nam.
  • D. Việt Nam đều tham dự với tư cách là quốc gia trung lập.

Câu 25: Tại sao trong giai đoạn 1954-1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam lại chú trọng đặc biệt đến việc tranh thủ sự ủng hộ của phong trào nhân dân thế giới chống chiến tranh xâm lược Việt Nam?

  • A. Vì các nước xã hội chủ nghĩa không đủ khả năng viện trợ cho Việt Nam.
  • B. Vì Liên Hợp Quốc hoàn toàn không có vai trò gì trong vấn đề Việt Nam.
  • C. Vì Việt Nam muốn cô lập hoàn toàn các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Vì đây là nguồn lực quan trọng tạo áp lực lên chính phủ Mỹ và nâng cao chính nghĩa của Việt Nam.

Câu 26: Đánh giá vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong các hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1975?

  • A. Là người đặt nền móng, trực tiếp chỉ đạo và là biểu tượng của nền ngoại giao cách mạng Việt Nam.
  • B. Chỉ đóng vai trò là người phát ngôn, không tham gia hoạch định chính sách.
  • C. Hoạt động đối ngoại của Người chỉ có ý nghĩa trong giai đoạn đầu thế kỷ XX.
  • D. Người chỉ tập trung vào công tác xây dựng Đảng, không quan tâm đến đối ngoại.

Câu 27: Liên minh Việt-Miên-Lào trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ thể hiện điều gì về quan hệ đối ngoại của Việt Nam với các nước láng giềng trên bán đảo Đông Dương?

  • A. Việt Nam muốn thôn tính hai nước láng giềng.
  • B. Ba nước bị buộc phải tham gia liên minh dưới sức ép từ bên ngoài.
  • C. Thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu, tương trợ lẫn nhau dựa trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng để chống kẻ thù chung.
  • D. Chỉ là liên minh quân sự tạm thời, không có ý nghĩa chính trị sâu sắc.

Câu 28: Tại sao sau năm 1954, đấu tranh ngoại giao để đòi Mỹ-Diệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ lại trở thành một nhiệm vụ quan trọng của hoạt động đối ngoại Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  • A. Vì Mỹ và chính quyền Sài Gòn không thi hành Hiệp định, đặc biệt là từ chối tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • B. Vì Hiệp định Giơ-ne-vơ đã hết hiệu lực sau năm 1956.
  • C. Vì Việt Nam muốn sửa đổi các điều khoản của Hiệp định.
  • D. Vì đây là yêu cầu của các nước tham gia Hội nghị Giơ-ne-vơ.

Câu 29: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1965-1975 (đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Mỹ) có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Chủ yếu là hoạt động ngoại giao của các cá nhân.
  • B. Tập trung vào việc xin gia nhập Liên Hợp Quốc.
  • C. Hoàn toàn ngừng đàm phán với Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
  • D. Phối hợp chặt chẽ đấu tranh ngoại giao với đấu tranh quân sự, chính trị; mở rộng mặt trận nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm lớn nhất về đối ngoại mà Việt Nam rút ra từ thắng lợi của Hiệp định Paris năm 1973 là gì?

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập, tự chủ kết hợp với linh hoạt trong sách lược đàm phán và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
  • B. Chỉ nên tập trung vào đấu tranh quân sự, không cần chú trọng ngoại giao.
  • C. Luôn phải dựa vào một cường quốc duy nhất để đối phó với kẻ thù.
  • D. Ngoại giao chỉ thành công khi kẻ thù đã hoàn toàn kiệt sức.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất về hướng tiếp cận đối ngoại trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu so với Phan Châu Trinh đầu thế kỷ XX là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1911-1920, đặc biệt là việc gửi 'Bản yêu sách của Nhân dân An Nam' tới Hội nghị Véc-xai (1919), phản ánh điều gì về nhận thức ban đầu của Người?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc về con đường cứu nước, ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động đối ngoại sau này của Người?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc tại Liên Xô trong giai đoạn 1923-1927 chủ yếu nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đánh giá vai trò của Hội Liên hiệp thuộc địa do Nguyễn Ái Quốc sáng lập tại Pháp (1921) trong hoạt động đối ngoại của Người?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh tập trung vào mục tiêu chiến lược nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Việc đại diện Việt Minh có những cuộc tiếp xúc với phái bộ OSS (Mỹ) từ sau tháng 3/1945 có ý nghĩa gì đối với Cách mạng tháng Tám?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước tình thế 'ngàn cân treo sợi tóc'. Hoạt động đối ngoại của Chính phủ trong giai đoạn này (đến trước 19/12/1946) chủ yếu nhằm mục đích chiến lược gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946 giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp thể hiện nguyên tắc ngoại giao nào của Chính phủ Hồ Chí Minh trong bối cảnh khó khăn?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đánh giá tác động của việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô (1950) đối với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Liên minh chiến đấu Việt Nam – Lào – Campuchia được củng cố và phát triển trong kháng chiến chống Pháp (từ 1951) thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tích ý nghĩa quan trọng nhất của Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Điểm hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với mục tiêu thống nhất đất nước của Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Sau năm 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc tập trung chủ yếu vào nhiệm vụ nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong giai đoạn 1954-1975, hoạt động đối ngoại của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tập trung vào mục tiêu nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Bối cảnh quốc tế nào có ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Hội nghị Paris về Việt Nam (1968-1973) là đỉnh cao của mặt trận ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất của việc ta kiên trì đàm phán tại Paris là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam có điểm gì tiến bộ hơn so với Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 trong việc giải quyết vấn đề miền Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích tác động chiến lược quan trọng nhất của Hiệp định Paris năm 1973 đối với cục diện chiến trường miền Nam Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đánh giá chung về hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1975?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Từ kinh nghiệm hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1975, bài học quan trọng nhất về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong bối cảnh thực dân Pháp quay trở lại xâm lược (sau tháng 9/1945), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thể hiện sự linh hoạt và khéo léo như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao việc thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vào năm 1950 lại được coi là một bước ngoặt trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: So sánh bối cảnh quốc tế dẫn đến Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Paris (1973), điểm tương đồng cơ bản nhất là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao trong giai đoạn 1954-1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam lại chú trọng đặc biệt đến việc tranh thủ sự ủng hộ của phong trào nhân dân thế giới chống chiến tranh xâm lược Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đánh giá vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong các hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1975?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Liên minh Việt-Miên-Lào trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ thể hiện điều gì về quan hệ đối ngoại của Việt Nam với các nước láng giềng trên bán đảo Đông Dương?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao sau năm 1954, đấu tranh ngoại giao để đòi Mỹ-Diệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ lại trở thành một nhiệm vụ quan trọng của hoạt động đối ngoại Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1965-1975 (đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Mỹ) có đặc điểm nổi bật nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Bài học kinh nghiệm lớn nhất về đối ngoại mà Việt Nam rút ra từ thắng lợi của Hiệp định Paris năm 1973 là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoạt động đối ngoại của các sĩ phu yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX (tiêu biểu như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh) chủ yếu hướng tới mục tiêu nào sau đây?

  • A. Thiết lập liên minh quân sự với các nước châu Á.
  • B. Thúc đẩy cải cách kinh tế và xã hội theo mô hình phương Tây.
  • C. Xây dựng chế độ quân chủ lập hiến tại Việt Nam.
  • D. Tìm kiếm con đường cứu nước, giải phóng dân tộc thông qua các mối quan hệ quốc tế.

Câu 2: So với Phan Bội Châu, hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX có điểm khác biệt cơ bản nào về đối tượng và phương pháp?

  • A. Hướng về Pháp và chủ trương đấu tranh ôn hòa, dựa vào dư luận tiến bộ của Pháp.
  • B. Hướng về Nhật Bản và Trung Quốc, chủ trương bạo động vũ trang.
  • C. Thiết lập quan hệ với các nước đế quốc khác để chống Pháp.
  • D. Tìm kiếm sự ủng hộ từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 3: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa tại Pháp (1921) thể hiện bước phát triển mới nào trong nhận thức và hoạt động đối ngoại của Người so với các sĩ phu tiền bối?

  • A. Chỉ tập trung vào việc vận động chính phủ Pháp.
  • B. Nhận thức được sự cần thiết của việc đoàn kết các dân tộc bị áp bức để chống chủ nghĩa đế quốc.
  • C. Tìm kiếm sự ủng hộ từ các nước đế quốc đối địch với Pháp.
  • D. Chủ trương thành lập một nhà nước phong kiến độc lập.

Câu 4: Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I. Lênin (7/1920) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc và con đường cứu nước của cách mạng Việt Nam?

  • A. Giúp Người hiểu rõ bản chất của chế độ phong kiến Việt Nam.
  • B. Mở ra khả năng hợp tác với các nước đế quốc.
  • C. Giúp Người tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn, gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
  • D. Thúc đẩy Người tập trung vào việc cải cách văn hóa, giáo dục.

Câu 5: Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945, hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh chủ yếu nhằm mục đích gì trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng Đồng minh chống phát xít và tạo thế cho cách mạng.
  • B. Thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với tất cả các nước lớn.
  • C. Kêu gọi viện trợ quân sự quy mô lớn từ Liên Xô.
  • D. Tham gia vào các tổ chức quốc tế để tố cáo tội ác của Pháp và Nhật.

Câu 6: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước thách thức đối ngoại

  • A. Cương quyết chống lại tất cả các thế lực ngoại xâm cùng một lúc.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Đóng cửa, không giao thiệp với bất kỳ nước nào.
  • D. Mềm dẻo, linh hoạt, phân hóa kẻ thù, tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp.

  • A. Giúp đẩy quân Tưởng về nước, tạo thời gian hòa bình để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến.
  • B. Pháp chính thức công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền hoàn toàn.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn sự hiện diện quân sự của Pháp ở Việt Nam.
  • D. Việt Nam gia nhập Liên Hiệp Quốc và được quốc tế công nhận rộng rãi.

Câu 8: Quyết định sang Pháp đàm phán và ký Tạm ước 14/9/1946 của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong bối cảnh Hội nghị Fontainebleau thất bại thể hiện điều gì trong nghệ thuật ngoại giao của Việt Nam?

  • A. Sự nhượng bộ vô nguyên tắc trước yêu sách của Pháp.
  • B. Mong muốn chấm dứt ngay lập tức mọi xung đột vũ trang.
  • C. Sự kiên trì tìm kiếm giải pháp hòa bình, kéo dài thời gian chuẩn bị và tranh thủ dư luận quốc tế.
  • D. Hoàn toàn tin tưởng vào khả năng giải quyết vấn đề bằng đàm phán.

Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đạt được thành tựu nổi bật nào sau đây?

  • A. Buộc Pháp phải công nhận độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam ngay từ năm 1946.
  • B. Phá vỡ thế bao vây cô lập, thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Thành lập liên minh quân sự chính thức với tất cả các nước Đông Nam Á.
  • D. Được kết nạp làm thành viên chính thức của Liên Hiệp Quốc.

Câu 10: Phân tích bối cảnh quốc tế dẫn đến việc triệu tập Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954.

  • A. Chiến tranh Lạnh giữa hai phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa ngày càng gay gắt.
  • B. Pháp hoàn toàn thất bại trên chiến trường và rút hết quân khỏi Đông Dương.
  • C. Mỹ công khai ủng hộ và tham chiến trực tiếp tại Đông Dương.
  • D. Tất cả các nước Đông Dương đã giành được độc lập hoàn toàn.

Câu 11: Từ góc độ ngoại giao, thắng lợi của Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 thể hiện điều gì?

  • A. Việt Nam được công nhận là cường quốc quân sự tại Đông Nam Á.
  • B. Buộc Mỹ phải rút hết cố vấn quân sự khỏi miền Nam Việt Nam.
  • C. Thống nhất hoàn toàn đất nước về mặt nhà nước ngay sau khi ký Hiệp định.
  • D. Buộc Pháp và các nước tham dự công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 12: Tuy nhiên, Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 vẫn tồn tại những hạn chế nhất định đối với Việt Nam. Hạn chế lớn nhất từ góc độ đấu tranh thống nhất đất nước là gì?

  • A. Không quy định rõ trách nhiệm bồi thường chiến tranh của Pháp.
  • B. Việt Nam bị chia cắt tạm thời thành hai miền và việc tổng tuyển cử thống nhất bị cản trở.
  • C. Không cấm sự can thiệp của các nước ngoài vào công việc nội bộ của Việt Nam.
  • D. Chưa giải quyết được vấn đề của Lào và Campuchia.

Câu 13: Trong giai đoạn 1954-1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (ở miền Bắc) và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam/Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (ở miền Nam) có mục tiêu chung nào?

  • A. Tham gia tích cực vào các liên minh quân sự quốc tế.
  • B. Ưu tiên phát triển quan hệ kinh tế với các nước tư bản chủ nghĩa.
  • C. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế cho cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc và thống nhất đất nước.
  • D. Chỉ tập trung vào việc duy trì quan hệ với các nước láng giềng.

Câu 14: Phân tích vai trò của các nước xã hội chủ nghĩa (Liên Xô, Trung Quốc...) đối với hoạt động đối ngoại và cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam (1954-1975).

  • A. Là đối tượng chính bị Việt Nam tố cáo trên diễn đàn quốc tế.
  • B. Là nguồn cung cấp viện trợ vật chất và sự ủng hộ chính trị, ngoại giao quan trọng nhất.
  • C. Chỉ đóng vai trò trung gian hòa giải giữa Việt Nam và Mỹ.
  • D. Là các nước đối địch, cản trở cuộc đấu tranh của Việt Nam.

Câu 15: Bên cạnh quan hệ với khối xã hội chủ nghĩa, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ còn hướng tới các đối tượng nào khác nhằm mở rộng mặt trận nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam?

  • A. Các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi, Mỹ Latinh và các lực lượng dân chủ, hòa bình trên thế giới.
  • B. Chỉ tập trung vào các nước Tây Âu và Bắc Mỹ.
  • C. Chỉ thiết lập quan hệ với các nước có cùng chế độ chính trị.
  • D. Hoàn toàn không giao thiệp với các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc mở Mặt trận ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (đặc biệt từ sau năm 1968).

  • A. Thay thế hoàn toàn cuộc đấu tranh quân sự và chính trị trên chiến trường.
  • B. Chỉ là nơi để các bên thông báo các yêu sách của mình.
  • C. Là nơi để Việt Nam tìm kiếm viện trợ kinh tế từ Mỹ.
  • D. Là một mặt trận đấu tranh quan trọng, phối hợp với quân sự và chính trị, tạo sức ép buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh.

Câu 17: Bối cảnh quốc tế nào có tác động mạnh mẽ nhất đến việc Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam tại Paris (từ năm 1968)?

  • A. Thất bại nặng nề về quân sự và chính trị của Mỹ trong cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • B. Sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ Sài Gòn.
  • C. Việt Nam tuyên bố rút hết quân khỏi miền Nam.
  • D. Liên Xô và Trung Quốc cắt giảm hoàn toàn viện trợ cho Việt Nam.

Câu 18: Phân tích nội dung cơ bản của Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973).

  • A. Quy định Việt Nam sẽ thống nhất thông qua tổng tuyển cử dưới sự giám sát của quốc tế.
  • B. Mỹ được phép duy trì một số căn cứ quân sự tại miền Nam Việt Nam.
  • C. Mỹ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, rút hết quân Mỹ và chấm dứt dính líu quân sự ở miền Nam.
  • D. Chỉ đề cập đến việc trao trả tù binh giữa các bên.

Câu 19: Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Paris năm 1973 đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước là gì?

  • A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay lập tức.
  • B. Buộc Mỹ rút quân, tạo ra cục diện mới có lợi cho cách mạng, làm thay đổi so sánh lực lượng ở miền Nam.
  • C. Việt Nam được nhận một khoản bồi thường chiến tranh khổng lồ từ Mỹ.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của nước ngoài vào Đông Dương.

Câu 20: Nhìn lại chặng đường hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975, bài học kinh nghiệm xuyên suốt và có giá trị đến ngày nay là gì?

  • A. Kiên trì đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, vì lợi ích quốc gia - dân tộc.
  • B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của một cường quốc duy nhất.
  • C. Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước láng giềng hơn quan hệ với các nước lớn.
  • D. Tránh tham gia vào bất kỳ hoạt động ngoại giao quốc tế nào.

Câu 21: So sánh hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 và 1954-1975, điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu là gì?

  • A. Giai đoạn 1945-1954 tập trung vào kinh tế, còn 1954-1975 tập trung vào quân sự.
  • B. Giai đoạn 1945-1954 hướng về phương Tây, còn 1954-1975 hướng về phương Đông.
  • C. Giai đoạn 1945-1954 chủ yếu là kháng chiến chống Pháp, còn 1954-1975 là giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
  • D. Giai đoạn 1945-1954 tìm kiếm hòa bình, còn 1954-1975 chỉ đấu tranh vũ trang.

Câu 22: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 và Hiệp định Paris năm 1973 có điểm tương đồng nào về kết quả đạt được từ góc độ ngoại giao của Việt Nam?

  • A. Đều dẫn đến việc thống nhất hoàn toàn đất nước ngay sau khi ký kết.
  • B. Đều buộc đối phương phải bồi thường chiến tranh cho Việt Nam.
  • C. Đều quy định việc thành lập chính phủ liên hiệp ở miền Nam Việt Nam.
  • D. Đều buộc đối phương phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

Câu 23: Trong giai đoạn 1954-1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ yếu tập trung vào nhiệm vụ gì theo tinh thần Hiệp định Giơ-ne-vơ?

  • A. Đấu tranh đòi Mỹ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • B. Kêu gọi các nước phương Tây ủng hộ chế độ ở miền Nam.
  • C. Thiết lập các căn cứ quân sự ở Lào và Campuchia.
  • D. Chỉ tập trung vào việc phát triển kinh tế miền Bắc.

Câu 24: Hoạt động ngoại giao của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trên trường quốc tế trong giai đoạn 1960-1975 nhằm mục đích gì?

  • A. Thương lượng với Mỹ để chia cắt Việt Nam vĩnh viễn.
  • B. Tranh thủ sự ủng hộ, công nhận của quốc tế đối với cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam.
  • C. Chỉ tập trung vào việc vận động thành lập chính phủ liên hiệp với chính quyền Sài Gòn.
  • D. Tìm kiếm viện trợ quân sự từ các nước NATO.

Câu 25: Thành công của Hội nghị Paris 1973 có sự đóng góp quan trọng của yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ dựa vào sự nhượng bộ hoàn toàn của phía Mỹ.
  • B. Hoàn toàn do tài năng đàm phán của phái đoàn Việt Nam.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao, cùng với sự ủng hộ quốc tế.
  • D. Chỉ là kết quả của áp lực từ Liên Xô và Trung Quốc.

Câu 26: Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975.

  • A. Chỉ đóng vai trò cố vấn, không trực tiếp tham gia.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xây dựng lực lượng vũ trang.
  • C. Là người phát động chiến tranh và từ chối mọi đàm phán.
  • D. Là người đặt nền móng, định hướng và trực tiếp tham gia vào nhiều hoạt động đối ngoại quan trọng, là biểu tượng của ngoại giao Việt Nam.

Câu 27: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 và 1954-1975 đều thể hiện nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết vấn đề.
  • C. Ưu tiên giải quyết mọi vấn đề bằng biện pháp kinh tế.
  • D. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 28: Nhận định nào sau đây ĐÚNG khi đánh giá về hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975?

  • A. Hoạt động đối ngoại chỉ mang tính hình thức, không có tác động thực tế.
  • B. Việt Nam luôn bị cô lập trên trường quốc tế trong suốt giai đoạn này.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự nhượng bộ để đạt được mục tiêu.
  • D. Phục vụ đắc lực cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và ngày càng thể hiện sự linh hoạt, bản lĩnh.

Câu 29: Việc Việt Nam tham gia tích cực vào Hội nghị Á - Phi tại Băng-đung (In-đô-nê-xi-a) năm 1955 thể hiện điều gì trong đường lối đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Hiệp định Giơ-ne-vơ?

  • A. Chỉ quan tâm đến việc củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Mở rộng quan hệ với các nước Á-Phi, tranh thủ sự ủng hộ của phong trào không liên kết.
  • C. Tìm kiếm cơ hội gia nhập liên minh quân sự với các nước châu Á.
  • D. Ưu tiên giải quyết các vấn đề biên giới với các nước láng giềng.

Câu 30: Đánh giá tác động của phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

  • A. Không có tác động đáng kể vì Mỹ không quan tâm đến dư luận quốc tế.
  • B. Chỉ mang tính biểu tượng, không ảnh hưởng đến chiến lược của Mỹ.
  • C. Tạo ra áp lực chính trị và tinh thần lớn, góp phần cô lập Mỹ và thúc đẩy Mỹ chấm dứt chiến tranh.
  • D. Khiến Việt Nam mất đi sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Hoạt động đối ngoại của các sĩ phu yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX (tiêu biểu như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh) chủ yếu hướng tới mục tiêu nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: So với Phan Bội Châu, hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX có điểm khác biệt cơ bản nào về đối tượng và phương pháp?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa tại Pháp (1921) thể hiện bước phát triển mới nào trong nhận thức và hoạt động đối ngoại của Người so với các sĩ phu tiền bối?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I. Lênin (7/1920) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc và con đường cứu nước của cách mạng Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945, hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh chủ yếu nhằm mục đích gì trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước thách thức đối ngoại "ngàn cân treo sợi tóc". Hoạt động đối ngoại trong giai đoạn này (từ 2/9/1945 đến trước 19/12/1946) được tiến hành theo nguyên tắc cơ bản nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Quyết định sang Pháp đàm phán và ký Tạm ước 14/9/1946 của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong bối cảnh Hội nghị Fontainebleau thất bại thể hiện điều gì trong nghệ thuật ngoại giao của Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đạt được thành tựu nổi bật nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tích bối cảnh quốc tế dẫn đến việc triệu tập Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Từ góc độ ngoại giao, thắng lợi của Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tuy nhiên, Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 vẫn tồn tại những hạn chế nhất định đối với Việt Nam. Hạn chế lớn nhất từ góc độ đấu tranh thống nhất đất nước là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong giai đoạn 1954-1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (ở miền Bắc) và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam/Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (ở miền Nam) có mục tiêu chung nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phân tích vai trò của các nước xã hội chủ nghĩa (Liên Xô, Trung Quốc...) đối với hoạt động đối ngoại và cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam (1954-1975).

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Bên cạnh quan hệ với khối xã hội chủ nghĩa, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ còn hướng tới các đối tượng nào khác nhằm mở rộng mặt trận nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc mở Mặt trận ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (đặc biệt từ sau năm 1968).

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Bối cảnh quốc tế nào có tác động mạnh mẽ nhất đến việc Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam tại Paris (từ năm 1968)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân tích nội dung cơ bản của Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973).

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Paris năm 1973 đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Nhìn lại chặng đường hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975, bài học kinh nghiệm xuyên suốt và có giá trị đến ngày nay là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: So sánh hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 và 1954-1975, điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 và Hiệp định Paris năm 1973 có điểm tương đồng nào về kết quả đạt được từ góc độ ngoại giao của Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong giai đoạn 1954-1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ yếu tập trung vào nhiệm vụ gì theo tinh thần Hiệp định Giơ-ne-vơ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Hoạt động ngoại giao của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trên trường quốc tế trong giai đoạn 1960-1975 nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Thành công của Hội nghị Paris 1973 có sự đóng góp quan trọng của yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 và 1954-1975 đều thể hiện nguyên tắc nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nhận định nào sau đây ĐÚNG khi đánh giá về hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Việc Việt Nam tham gia tích cực vào Hội nghị Á - Phi tại Băng-đung (In-đô-nê-xi-a) năm 1955 thể hiện điều gì trong đường lối đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Hiệp định Giơ-ne-vơ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đánh giá tác động của phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoạt động đối ngoại của các nhà yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX (trước năm 1930) như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Nguyễn Ái Quốc chủ yếu mang tính chất nào sau đây?

  • A. Chính thức, theo đường lối ngoại giao nhà nước.
  • B. Hợp tác kinh tế, văn hóa với các nước phương Tây.
  • C. Chủ yếu dựa vào viện trợ quân sự từ bên ngoài.
  • D. Bước đầu, mang tính chất tìm đường và tranh thủ sự ủng hộ.

Câu 2: So với Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh, hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1930 có điểm mới vượt trội nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào Nhật Bản để cầu viện.
  • B. Tập trung cải cách trong nước và dựa vào Pháp.
  • C. Nghiên cứu lý luận cách mạng thế giới và tham gia vào các tổ chức quốc tế.
  • D. Chỉ giới hạn hoạt động trong phạm vi châu Á.

Câu 3: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921) tại Pháp cho thấy điều gì về nhận thức của Người về mối liên hệ giữa cách mạng Việt Nam và phong trào giải phóng dân tộc thế giới?

  • A. Cách mạng Việt Nam chỉ có thể thành công bằng con đường bạo lực vũ trang.
  • B. Cần đoàn kết các dân tộc thuộc địa để cùng đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
  • C. Cách mạng Việt Nam cần dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước đế quốc.
  • D. Chỉ có thể đấu tranh giành độc lập bằng con đường cải lương.

Câu 4: Trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương (giai đoạn 1939-1945) chủ yếu tập trung vào mục tiêu nào?

  • A. Tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng quốc tế chống phát xít, chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa.
  • B. Đàm phán với Pháp và Nhật để giành quyền tự trị.
  • C. Tìm kiếm viện trợ quân sự quy mô lớn từ Liên Xô.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với các nước lớn.

Câu 5: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước tình thế "ngàn cân treo sợi tóc". Hoạt động đối ngoại của Chính phủ Hồ Chí Minh trong giai đoạn này (đến trước 19/12/1946) thể hiện chiến lược gì?

  • A. Cứng rắn, không nhân nhượng với bất kỳ thế lực ngoại xâm nào.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc.
  • C. Mềm dẻo, linh hoạt, hòa hoãn với kẻ thù này để đối phó với kẻ thù khác, tranh thủ thời gian củng cố lực lượng.
  • D. Đóng cửa, tự lực cánh sinh, không quan hệ với bên ngoài.

Câu 6: Phân tích mục đích cơ bản của việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp.

  • A. Pháp chính thức công nhận độc lập hoàn toàn của Việt Nam.
  • B. Đẩy quân Tưởng về nước, tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù và có thời gian chuẩn bị lực lượng.
  • C. Pháp cam kết ngừng bắn vĩnh viễn và rút hết quân khỏi Việt Nam.
  • D. Việt Nam chấp nhận trở lại chế độ thuộc địa của Pháp.

Câu 7: Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954 là kết quả tổng hợp của những yếu tố nào?

  • A. Thắng lợi quân sự trên chiến trường, cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam và xu thế hòa hoãn của các nước lớn.
  • B. Chỉ do áp lực từ phía Liên Xô và Trung Quốc.
  • C. Chỉ do Pháp muốn chấm dứt chiến tranh sau thất bại ở Điện Biên Phủ.
  • D. Do Mỹ ép buộc các bên phải ngồi vào bàn đàm phán.

Câu 8: Dựa vào nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, hãy phân tích hạn chế lớn nhất của Hiệp định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước của Việt Nam.

  • A. Việt Nam chưa được công nhận độc lập hoàn toàn.
  • B. Quân đội Pháp vẫn được đóng quân ở miền Bắc.
  • C. Các nước lớn không cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền của Việt Nam.
  • D. Việc chia cắt đất nước thành hai miền, tạo cơ sở cho sự can thiệp của Mỹ vào miền Nam.

Câu 9: Trong giai đoạn 1954-1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và sau đó là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Phục vụ sự nghiệp giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc, tiến tới thống nhất đất nước.
  • B. Chủ yếu tập trung vào phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
  • C. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới, kể cả Mỹ.
  • D. Chỉ giới hạn quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Việc Việt Nam tích cực tham gia Hội nghị Pa-ri về Việt Nam (1968-1973) trong bối cảnh chiến tranh vẫn diễn ra ác liệt thể hiện điều gì trong đường lối đối ngoại của Đảng Lao động Việt Nam?

  • A. Ưu tiên giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình, không dùng vũ lực.
  • B. Chỉ coi trọng mặt trận quân sự, đàm phán chỉ là thứ yếu.
  • C. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
  • D. Hoàn toàn tin tưởng vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản trong bối cảnh quốc tế diễn ra Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1973) là gì?

  • A. Năm 1954, Mỹ chưa can thiệp sâu vào Đông Dương; năm 1973, Mỹ đã rút quân hoàn toàn.
  • B. Năm 1954, chiến tranh lạnh đang gay gắt; năm 1973, xu thế hòa hoãn Đông-Tây phát triển.
  • C. Năm 1954, Trung Quốc chưa có quan hệ với phương Tây; năm 1973, quan hệ Trung-Mỹ đã được cải thiện.
  • D. Năm 1954, phong trào giải phóng dân tộc chưa phát triển; năm 1973, phong trào này đã suy yếu.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri năm 1973 đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam.

  • A. Việt Nam thống nhất hoàn toàn về mặt lãnh thổ.
  • B. Mỹ chấm dứt hoàn toàn viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
  • C. Miền Nam hoàn toàn giải phóng và thành lập chính phủ liên hiệp.
  • D. Buộc Mỹ rút hết quân và công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, tạo thế và lực mới cho cách mạng tiến lên giành thắng lợi cuối cùng.

Câu 13: Hoạt động đối ngoại của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau đó là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (1960-1975) có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Chủ yếu là kêu gọi đầu tư nước ngoài vào miền Nam.
  • B. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế đối với cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam.
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước tư bản chủ nghĩa.
  • D. Đàm phán trực tiếp với Mỹ mà không có sự tham gia của miền Bắc.

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của nhân tố quốc tế đối với thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975?

  • A. Là nhân tố quyết định hàng đầu, vượt trên các nhân tố nội tại.
  • B. Không có vai trò đáng kể, cách mạng Việt Nam hoàn toàn tự lực.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt tinh thần, không có giá trị vật chất.
  • D. Là nhân tố quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi nhưng không mang tính quyết định.

Câu 15: Từ kinh nghiệm hoạt động đối ngoại trong giai đoạn 1945-1975, bài học sâu sắc nhất về nguyên tắc ngoại giao của Việt Nam là gì?

  • A. Kiên định nguyên tắc độc lập, tự chủ đồng thời mềm dẻo, linh hoạt về sách lược.
  • B. Tuyệt đối không thỏa hiệp với bất kỳ kẻ thù nào.
  • C. Chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết mọi vấn đề.
  • D. Ưu tiên hội nhập sâu rộng với kinh tế thế giới.

Câu 16: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong những năm 1950, đặc biệt là việc thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác, có ý nghĩa gì?

  • A. Đưa Việt Nam gia nhập khối quân sự phương Tây.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Pháp.
  • C. Phá vỡ thế bao vây cô lập, tranh thủ sự ủng hộ và giúp đỡ quốc tế cho cuộc kháng chiến.
  • D. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc.

Câu 17: Hãy phân tích tác động của phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mỹ (1954-1975) đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.

  • A. Buộc Mỹ phải rút quân ngay lập tức mà không cần đàm phán.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt tinh thần, không có hỗ trợ vật chất.
  • C. Khiến các nước xã hội chủ nghĩa ngừng viện trợ cho Việt Nam.
  • D. Góp phần cô lập đế quốc Mỹ, tranh thủ sự ủng hộ vật chất và tinh thần của nhân dân thế giới.

Câu 18: So sánh mục tiêu đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 và 1954-1975 có điểm gì tương đồng?

  • A. Phục vụ trực tiếp cho cuộc đấu tranh quân sự, giành và giữ độc lập dân tộc.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • C. Chủ yếu là xây dựng và củng cố khối liên minh quân sự.
  • D. Tìm kiếm vị thế cường quốc trong khu vực.

Câu 19: Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam có điểm gì tiến bộ hơn so với Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 trong việc giải quyết vấn đề chính trị ở miền Nam?

  • A. Quy định tổng tuyển cử thống nhất đất nước ngay lập tức.
  • B. Thừa nhận sự tồn tại của ba lực lượng chính trị ở miền Nam.
  • C. Buộc chính quyền Sài Gòn phải giải giáp hoàn toàn.
  • D. Thành lập chính phủ liên hiệp lâm thời ngay sau khi ký hiệp định.

Câu 20: Hoạt động đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong giai đoạn 1954-1960 chủ yếu tập trung vào mục tiêu nào?

  • A. Đàm phán với Mỹ để giải phóng miền Nam.
  • B. Xây dựng quan hệ đồng minh quân sự với tất cả các nước Đông Nam Á.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, không chú trọng đối ngoại.
  • D. Tranh thủ sự ủng hộ cho công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ ở miền Nam.

Câu 21: Phân tích vai trò của Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

  • A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa trên thế giới.
  • B. Dẫn đến sự hình thành của các liên minh quân sự mới ở châu Á.
  • C. Khởi đầu cho xu thế toàn cầu hóa kinh tế.
  • D. Chỉ có ý nghĩa giới hạn trong phạm vi Đông Dương.

Câu 22: Hoạt động đối ngoại nào của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919-1920 thể hiện sự chuyển biến quan trọng trong tư duy cứu nước của Người, từ chủ nghĩa dân tộc sang chủ nghĩa cộng sản?

  • A. Gửi Bản yêu sách của Nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (1919).
  • B. Tham gia phong trào công nhân ở Pháp.
  • C. Đọc Luận cương của Lênin và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).
  • D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).

Câu 23: Phân tích sự khác biệt cơ bản về "đối tượng" ngoại giao giữa hoạt động của Phan Bội Châu và Nguyễn Ái Quốc trước năm 1930.

  • A. Phan Bội Châu hướng về phương Đông (Nhật Bản, Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc hướng về phương Tây (Pháp, các nước đế quốc).
  • B. Phan Bội Châu dựa vào phong kiến, Nguyễn Ái Quốc dựa vào tư sản.
  • C. Phan Bội Châu chỉ quan hệ với chính phủ, Nguyễn Ái Quốc chỉ quan hệ với nhân dân.
  • D. Phan Bội Châu tìm kiếm viện trợ quân sự, Nguyễn Ái Quốc tìm kiếm viện trợ kinh tế.

Câu 24: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ năm 1965 đến năm 1975 có nhiệm vụ trọng tâm nào?

  • A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước châu Phi và Mỹ Latinh.
  • B. Tranh thủ sự ủng hộ và giúp đỡ quốc tế cho cuộc kháng chiến chống Mỹ.
  • C. Hội nhập sâu rộng vào hệ thống kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • D. Chỉ tập trung vào đàm phán hòa bình, không chú trọng viện trợ.

Câu 25: Liên minh chiến đấu Việt Nam - Lào - Campuchia được củng cố và phát triển trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam?

  • A. Chủ nghĩa biệt lập.
  • B. Đa phương hóa quan hệ.
  • C. Đoàn kết quốc tế, đặc biệt là đoàn kết với các nước láng giềng.
  • D. Cạnh tranh kinh tế.

Câu 26: Tại sao nói việc ký Tạm ước 14/9/1946 là một sự kiện thể hiện sách lược ngoại giao mềm dẻo của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  • A. Pháp đã nhượng bộ hoàn toàn các yêu sách của Việt Nam.
  • B. Việt Nam đã đạt được độc lập hoàn toàn về mọi mặt.
  • C. Việt Nam chấm dứt mọi quan hệ với Pháp.
  • D. Nỗ lực kéo dài thời gian hòa bình, tranh thủ chuẩn bị lực lượng trước nguy cơ chiến tranh bùng nổ.

Câu 27: Hoạt động nào sau đây của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 thể hiện rõ nhất nguyên tắc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong đối ngoại?

  • A. Ký Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946.
  • B. Ký Tạm ước 14/9/1946.
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN (1950).
  • D. Tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954).

Câu 28: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh chi phối quan hệ quốc tế, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1954 đến 1975 chủ yếu dựa vào lực lượng quốc tế nào?

  • A. Các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào hòa bình, dân chủ thế giới.
  • B. Các nước tư bản chủ nghĩa phương Tây.
  • C. Chỉ dựa vào các nước láng giềng ở Đông Nam Á.
  • D. Các tổ chức quốc tế do Mỹ chi phối.

Câu 29: Phân tích điểm khác biệt về kết quả đạt được tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1973) đối với vấn đề rút quân đội nước ngoài khỏi Việt Nam.

  • A. Giơ-ne-vơ buộc Mỹ rút quân, Pa-ri buộc Pháp rút quân.
  • B. Giơ-ne-vơ buộc Pháp rút quân, Pa-ri buộc Mỹ và đồng minh rút quân.
  • C. Cả hai hiệp định đều không buộc bất kỳ quân đội nước ngoài nào rút đi.
  • D. Giơ-ne-vơ chỉ quy định rút quân khỏi miền Bắc, Pa-ri chỉ quy định rút quân khỏi miền Nam.

Câu 30: Nhìn lại toàn bộ quá trình hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1975, bài học kinh nghiệm cốt lõi nào được rút ra cho công cuộc hội nhập quốc tế hiện nay?

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập, tự chủ, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • B. Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước lớn, bỏ qua các nước nhỏ.
  • C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của một vài quốc gia truyền thống.
  • D. Đóng cửa, hạn chế giao lưu với bên ngoài để bảo vệ bản sắc dân tộc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Hoạt động đối ngoại của các nhà yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX (trước năm 1930) như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Nguyễn Ái Quốc chủ yếu mang tính chất nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: So với Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh, hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1930 có điểm mới vượt trội nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921) tại Pháp cho thấy điều gì về nhận thức của Người về mối liên hệ giữa cách mạng Việt Nam và phong trào giải phóng dân tộc thế giới?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương (giai đoạn 1939-1945) chủ yếu tập trung vào mục tiêu nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước tình thế 'ngàn cân treo sợi tóc'. Hoạt động đối ngoại của Chính phủ Hồ Chí Minh trong giai đoạn này (đến trước 19/12/1946) thể hiện chiến lược gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phân tích mục đích cơ bản của việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954 là kết quả tổng hợp của những yếu tố nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Dựa vào nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, hãy phân tích hạn chế lớn nhất của Hiệp định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước của Việt Nam.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong giai đoạn 1954-1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và sau đó là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Việc Việt Nam tích cực tham gia Hội nghị Pa-ri về Việt Nam (1968-1973) trong bối cảnh chiến tranh vẫn diễn ra ác liệt thể hiện điều gì trong đường lối đối ngoại của Đảng Lao động Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản trong bối cảnh quốc tế diễn ra Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1973) là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân tích ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri năm 1973 đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Hoạt động đối ngoại của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau đó là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (1960-1975) có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của nhân tố quốc tế đối với thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Từ kinh nghiệm hoạt động đối ngoại trong giai đoạn 1945-1975, bài học sâu sắc nhất về nguyên tắc ngoại giao của Việt Nam là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong những năm 1950, đặc biệt là việc thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác, có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Hãy phân tích tác động của phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mỹ (1954-1975) đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: So sánh mục tiêu đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 và 1954-1975 có điểm gì tương đồng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam có điểm gì tiến bộ hơn so với Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 trong việc giải quyết vấn đề chính trị ở miền Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Hoạt động đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong giai đoạn 1954-1960 chủ yếu tập trung vào mục tiêu nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích vai trò của Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Hoạt động đối ngoại nào của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919-1920 thể hiện sự chuyển biến quan trọng trong tư duy cứu nước của Người, từ chủ nghĩa dân tộc sang chủ nghĩa cộng sản?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tích sự khác biệt cơ bản về 'đối tượng' ngoại giao giữa hoạt động của Phan Bội Châu và Nguyễn Ái Quốc trước năm 1930.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ năm 1965 đến năm 1975 có nhiệm vụ trọng tâm nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Liên minh chiến đấu Việt Nam - Lào - Campuchia được củng cố và phát triển trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao nói việc ký Tạm ước 14/9/1946 là một sự kiện thể hiện sách lược ngoại giao mềm dẻo của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Hoạt động nào sau đây của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 thể hiện rõ nhất nguyên tắc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong đối ngoại?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh chi phối quan hệ quốc tế, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1954 đến 1975 chủ yếu dựa vào lực lượng quốc tế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích điểm khác biệt về kết quả đạt được tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1973) đối với vấn đề rút quân đội nước ngoài khỏi Việt Nam.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nhìn lại toàn bộ quá trình hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1975, bài học kinh nghiệm cốt lõi nào được rút ra cho công cuộc hội nhập quốc tế hiện nay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đầu thế kỷ XX, các nhà yêu nước Việt Nam như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, và Nguyễn Ái Quốc đã bắt đầu thực hiện các hoạt động đối ngoại. Điểm chung cơ bản nào phản ánh mục đích của những hoạt động này?

  • A. Tìm kiếm con đường hoặc sự hỗ trợ từ bên ngoài để cứu nước, giành độc lập.
  • B. Thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với các cường quốc.
  • C. Thúc đẩy cải cách kinh tế - xã hội theo mô hình phương Tây.
  • D. Thành lập các tổ chức chính trị quốc tế để chống Pháp.

Câu 2: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng tranh thủ trong hoạt động đối ngoại giữa Phan Bội Châu và Nguyễn Ái Quốc trước năm 1930.

  • A. Phan Bội Châu tranh thủ Pháp, Nguyễn Ái Quốc tranh thủ Mỹ.
  • B. Phan Bội Châu tranh thủ các nước châu Âu, Nguyễn Ái Quốc tranh thủ Trung Quốc.
  • C. Phan Bội Châu chủ yếu tranh thủ Nhật Bản (phương Đông), Nguyễn Ái Quốc hướng sang các nước phương Tây (Pháp, Liên Xô).
  • D. Phan Bội Châu tranh thủ giới tư bản, Nguyễn Ái Quốc tranh thủ giới công nhân.

Câu 3: Hoạt động đối ngoại nào của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919-1920 đánh dấu bước chuyển quan trọng trong nhận thức về con đường giải phóng dân tộc, từ lập trường dân chủ tư sản sang lập trường cách mạng vô sản?

  • A. Gửi Bản yêu sách của Nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (1919).
  • B. Đọc Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin và bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (1920).
  • C. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa tại Pháp (1921).
  • D. Tham dự Đại hội Quốc tế Nông dân tại Liên Xô (1923).

Câu 4: Bối cảnh quốc tế nào tạo thuận lợi cơ bản cho hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh trong những năm 1941-1945?

  • A. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới.
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa phát triển mạnh mẽ.
  • C. Sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên phạm vi toàn cầu.
  • D. Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra, tạo cơ hội tranh thủ sự ủng hộ của phe Đồng minh chống phát xít Nhật.

Câu 5: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ phải đối mặt với tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. Hoạt động đối ngoại được Đảng và Chính phủ Hồ Chí Minh ưu tiên trong giai đoạn này (trước 19/12/1946) nhằm mục đích chiến lược gì?

  • A. Hòa hoãn với một số kẻ thù để tập trung lực lượng đối phó với kẻ thù chính, kéo dài thời gian chuẩn bị kháng chiến.
  • B. Tranh thủ sự công nhận chính thức của cộng đồng quốc tế đối với nền độc lập.
  • C. Kêu gọi viện trợ kinh tế và quân sự từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Đàm phán để phân chia lại phạm vi ảnh hưởng với các cường quốc.

Câu 6: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) là những văn kiện ngoại giao quan trọng của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với Pháp. Phân tích điểm tương đồng về nguyên tắc mà Việt Nam kiên trì bảo vệ trong cả hai văn kiện này.

  • A. Nguyên tắc toàn vẹn lãnh thổ dựa trên vĩ tuyến 17.
  • B. Kiên trì bảo vệ các nguyên tắc cơ bản về độc lập, thống nhất, chủ quyền quốc gia.
  • C. Nguyên tắc giải quyết mọi tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
  • D. Nguyên tắc bình đẳng và cùng có lợi trong quan hệ quốc tế.

Câu 7: Sự kiện Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc (18/1/1950) và Liên Xô (30/1/1950) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?

  • A. Buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán để kết thúc chiến tranh.
  • B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
  • C. Phá thế bao vây, cô lập của địch, tạo điều kiện nhận viện trợ từ bên ngoài, đưa cuộc kháng chiến tiến lên.
  • D. Mở đầu thời kỳ Việt Nam tham gia vào các tổ chức quốc tế lớn.

Câu 8: Phân tích vai trò của hoạt động ngoại giao tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của Việt Nam.

  • A. Giúp Việt Nam giành được độc lập hoàn toàn và thống nhất đất nước ngay lập tức.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt quân sự, không có giá trị pháp lý quốc tế.
  • C. Thúc đẩy phong trào đấu tranh vũ trang ở miền Nam phát triển mạnh mẽ.
  • D. Buộc Pháp và các nước tham dự công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, góp phần kết thúc chiến tranh.

Câu 9: Điểm hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với sự nghiệp thống nhất đất nước của Việt Nam là gì?

  • A. Đất nước bị chia cắt tạm thời thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • B. Không có sự tham gia của các nước lớn như Mỹ và Trung Quốc.
  • C. Thời gian tổng tuyển cử để thống nhất đất nước bị kéo dài.
  • D. Việt Nam không được phép thiết lập quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Trong giai đoạn 1954-1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam/Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tập trung phục vụ mục tiêu chiến lược nào?

  • A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và phát triển kinh tế thị trường ở miền Nam.
  • B. Thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế và bình thường hóa quan hệ với Mỹ.
  • C. Phục vụ sự nghiệp giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc, tiến tới thống nhất đất nước.
  • D. Đấu tranh đòi Mỹ rút quân và thành lập chính phủ liên hiệp ở miền Nam.

Câu 11: Bối cảnh quốc tế chủ yếu nào chi phối và tạo điều kiện cho hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Sự hình thành trật tự thế giới đơn cực do Mỹ đứng đầu.
  • B. Cuộc đối đầu giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa trong Chiến tranh lạnh.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của Liên minh châu Âu (EU).
  • D. Toàn cầu hóa diễn ra sâu rộng trên mọi lĩnh vực.

Câu 12: Hoạt động ngoại giao nào của Việt Nam trong giai đoạn 1968-1973 được xem là đỉnh cao, kết hợp hiệu quả giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao, góp phần quan trọng vào thắng lợi cuối cùng?

  • A. Việt Nam tham gia phong trào Không liên kết.
  • B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước châu Phi và Mỹ Latinh.
  • C. Đàm phán và ký kết Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
  • D. Tổ chức các đoàn ngoại giao vận động quốc tế ủng hộ cuộc kháng chiến.

Câu 13: Phân tích điểm khác biệt mang tính bước ngoặt giữa Hiệp định Paris (1973) và Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về sự hiện diện của các lực lượng quân sự nước ngoài tại miền Nam Việt Nam.

  • A. Hiệp định Giơ-ne-vơ quy định quân Pháp rút, Hiệp định Paris cho phép quân Mỹ ở lại.
  • B. Hiệp định Giơ-ne-vơ không đề cập đến quân đội nước ngoài, Hiệp định Paris buộc Mỹ rút quân.
  • C. Cả hai hiệp định đều không cho phép quân đội nước ngoài hiện diện.
  • D. Hiệp định Giơ-ne-vơ quy định quân Pháp rút, Hiệp định Paris quy định quân Mỹ và đồng minh phải rút hết.

Câu 14: Hiệp định Paris năm 1973 được ký kết đã tạo ra cục diện mới ở miền Nam Việt Nam. Phân tích cục diện đó và ý nghĩa của nó đối với cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam.

  • A. Cục diện "hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát", tạo ra so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng, mở ra thời cơ giải phóng miền Nam.
  • B. Miền Nam hoàn toàn nằm dưới sự kiểm soát của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • C. Mỹ vẫn duy trì lực lượng quân sự đáng kể ở miền Nam để hỗ trợ chính quyền Sài Gòn.
  • D. Chỉ còn một chính quyền duy nhất được quốc tế công nhận ở miền Nam là chính quyền Sài Gòn.

Câu 15: Đánh giá tác động của các hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 đối với phong trào đấu tranh vì hòa bình và giải phóng dân tộc trên thế giới.

  • A. Việt Nam bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế.
  • B. Góp phần thúc đẩy mạnh mẽ phong trào đấu tranh vì hòa bình, độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội trên thế giới.
  • C. Làm suy yếu phong trào cộng sản quốc tế.
  • D. Không có tác động đáng kể nào đến tình hình quốc tế.

Câu 16: Bên cạnh việc tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ còn chú trọng đến đối tượng nào?

  • A. Phong trào Không liên kết, các nước đang phát triển ở Á, Phi, Mỹ Latinh và nhân dân tiến bộ trên thế giới.
  • B. Chỉ tập trung vào các nước lớn trong khối tư bản chủ nghĩa.
  • C. Chỉ thiết lập quan hệ với các nước láng giềng trong khu vực Đông Nam Á.
  • D. Không có bất kỳ hoạt động đối ngoại nào ngoài khối xã hội chủ nghĩa.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập (1969) đối với hoạt động đối ngoại của cách mạng miền Nam.

  • A. Làm suy yếu vai trò của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt đối nội, không ảnh hưởng đến đối ngoại.
  • C. Khiến các nước xã hội chủ nghĩa ngừng viện trợ cho cách mạng miền Nam.
  • D. Nâng cao vị thế pháp lý của cách mạng miền Nam, tạo thuận lợi cho hoạt động đối ngoại và đàm phán quốc tế.

Câu 18: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1960 tập trung vào mục tiêu ngoại giao cụ thể nào liên quan đến Hiệp định Giơ-ne-vơ?

  • A. Đấu tranh đòi Mỹ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, đặc biệt là điều khoản về tổng tuyển cử.
  • B. Kêu gọi Liên Xô và Trung Quốc tăng cường viện trợ quân sự.
  • C. Vận động Liên Hợp Quốc công nhận Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • D. Đàm phán với Mỹ về việc rút quân khỏi miền Nam.

Câu 19: Trong bối cảnh chiến tranh cục bộ của Mỹ ở miền Nam (1965-1968), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có nhiệm vụ trọng tâm là gì?

  • A. Đàm phán trực tiếp với Mỹ để yêu cầu rút quân vô điều kiện.
  • B. Xây dựng liên minh quân sự với các nước Đông Nam Á.
  • C. Tố cáo tội ác chiến tranh của Mỹ, tranh thủ sự ủng hộ và viện trợ quốc tế để đánh bại chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
  • D. Chủ động cắt đứt mọi quan hệ với các nước phương Tây.

Câu 20: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu của hoạt động đối ngoại Việt Nam giữa giai đoạn 1945-1954 và giai đoạn 1954-1975.

  • A. Giai đoạn trước tập trung vào phát triển kinh tế, giai đoạn sau tập trung vào quân sự.
  • B. Giai đoạn trước đấu tranh với Pháp, giai đoạn sau đấu tranh với Trung Quốc.
  • C. Giai đoạn trước chỉ tranh thủ Liên Xô, giai đoạn sau tranh thủ cả Trung Quốc.
  • D. Giai đoạn trước nhằm giành và bảo vệ độc lập, chủ quyền trước Pháp; giai đoạn sau nhằm giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước trước Mỹ và chính quyền Sài Gòn.

Câu 21: Phân tích tại sao Việt Nam lại tích cực tham gia đàm phán tại Hội nghị Paris (1968-1973) trong khi chiến trường vẫn đang diễn ra ác liệt?

  • A. Do hoàn toàn thất bại trên chiến trường và buộc phải tìm giải pháp hòa bình.
  • B. Nhằm mở thêm mặt trận đấu tranh ngoại giao, phối hợp với quân sự và chính trị để buộc Mỹ xuống thang và rút quân.
  • C. Theo yêu cầu của Liên Xô và Trung Quốc để giảm bớt căng thẳng quốc tế.
  • D. Để tranh thủ thời gian xây dựng lực lượng và chờ đợi viện trợ từ bên ngoài.

Câu 22: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 thể hiện rõ nét sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. Phân tích biểu hiện của sự kết hợp này.

  • A. Chỉ dựa vào viện trợ từ bên ngoài mà không phát huy nội lực.
  • B. Hoàn toàn tự lực cánh sinh, không cần sự ủng hộ quốc tế.
  • C. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự, bỏ qua mặt trận ngoại giao.
  • D. Dựa trên đường lối độc lập, tự chủ, đồng thời tranh thủ tối đa sự ủng hộ và giúp đỡ của các lực lượng cách mạng và tiến bộ trên thế giới.

Câu 23: Một trong những thành tựu nổi bật của hoạt động đối ngoại của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam là gì?

  • A. Được hơn 20 quốc gia công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao.
  • B. Buộc Mỹ phải rút hết quân khỏi miền Nam ngay sau khi thành lập.
  • C. Tham gia và có vai trò quan trọng trong Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  • D. Ký kết các hiệp định thương mại tự do với các nước phương Tây.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế như Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) trong giai đoạn 1954-1975.

  • A. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Việt Nam trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
  • B. Giúp Việt Nam bình thường hóa quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.
  • C. Tranh thủ sự hợp tác, giúp đỡ về kinh tế, kỹ thuật từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước châu Âu.

Câu 25: Đường lối đối ngoại "thêm bạn bớt thù" trong giai đoạn 1945-1946 được thể hiện rõ nhất qua chủ trương ngoại giao nào của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  • A. Kiên quyết không đàm phán với bất kỳ thế lực ngoại xâm nào.
  • B. Chủ động đàm phán, ký kết Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước với Pháp.
  • C. Chỉ thiết lập quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Yêu cầu Liên Hợp Quốc cử lực lượng gìn giữ hòa bình đến Việt Nam.

Câu 26: Phân tích điểm tương đồng trong mục đích của hoạt động đối ngoại của Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Paris (1973).

  • A. Đều nhằm mục đích chấm dứt chiến tranh trên cơ sở công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
  • B. Đều nhằm mục đích thống nhất đất nước ngay sau khi ký kết.
  • C. Đều chỉ giải quyết vấn đề quân sự, không đề cập đến vấn đề chính trị.
  • D. Đều chỉ có sự tham gia của Việt Nam và nước đối địch (Pháp hoặc Mỹ).

Câu 27: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng vai trò của hoạt động đối ngoại trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Ngoại giao đóng vai trò quyết định, thay thế hoàn toàn đấu tranh quân sự.
  • B. Ngoại giao không có vai trò đáng kể, chỉ là hình thức.
  • C. Ngoại giao là một mặt trận đấu tranh quan trọng, phối hợp chặt chẽ với quân sự và chính trị, góp phần vào thắng lợi chung.
  • D. Ngoại giao chỉ có vai trò sau khi chiến tranh kết thúc.

Câu 28: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 đã góp phần làm thay đổi nhận thức của cộng đồng quốc tế về cuộc chiến tranh tại Việt Nam như thế nào?

  • A. Khiến cộng đồng quốc tế tin rằng đây là cuộc nội chiến đơn thuần.
  • B. Làm cho thế giới quay lưng lại với Việt Nam.
  • C. Không có tác động nào đến nhận thức của cộng đồng quốc tế.
  • D. Giúp cộng đồng quốc tế hiểu rõ hơn bản chất cuộc chiến là cuộc đấu tranh chính nghĩa chống xâm lược của nhân dân Việt Nam, từ đó tăng cường sự ủng hộ.

Câu 29: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975 đối với công cuộc hội nhập quốc tế hiện nay là gì?

  • A. Kiên trì đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, dựa trên lợi ích quốc gia dân tộc.
  • B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn.
  • C. Tránh tham gia vào các tổ chức quốc tế.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế hơn là quan hệ chính trị đối ngoại.

Câu 30: Bối cảnh quốc tế nào đã thúc đẩy Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam tại Paris vào năm 1968?

  • A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa bị cô lập hoàn toàn.
  • B. Mỹ đã giành được thắng lợi quyết định trên chiến trường.
  • C. Chính quyền Sài Gòn yêu cầu Mỹ rút quân.
  • D. Thất bại trong "Chiến tranh cục bộ", đặc biệt sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đầu thế kỷ XX, các nhà yêu nước Việt Nam như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, và Nguyễn Ái Quốc đã bắt đầu thực hiện các hoạt động đối ngoại. Điểm chung cơ bản nào phản ánh mục đích của những hoạt động này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng tranh thủ trong hoạt động đối ngoại giữa Phan Bội Châu và Nguyễn Ái Quốc trước năm 1930.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hoạt động đối ngoại nào của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919-1920 đánh dấu bước chuyển quan trọng trong nhận thức về con đường giải phóng dân tộc, từ lập trường dân chủ tư sản sang lập trường cách mạng vô sản?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Bối cảnh quốc tế nào tạo thuận lợi cơ bản cho hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh trong những năm 1941-1945?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ phải đối mặt với tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. Hoạt động đối ngoại được Đảng và Chính phủ Hồ Chí Minh ưu tiên trong giai đoạn này (trước 19/12/1946) nhằm mục đích chiến lược gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) là những văn kiện ngoại giao quan trọng của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với Pháp. Phân tích điểm tương đồng về nguyên tắc mà Việt Nam kiên trì bảo vệ trong cả hai văn kiện này.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Sự kiện Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc (18/1/1950) và Liên Xô (30/1/1950) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phân tích vai trò của hoạt động ngoại giao tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của Việt Nam.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Điểm hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với sự nghiệp thống nhất đất nước của Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong giai đoạn 1954-1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam/Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tập trung phục vụ mục tiêu chiến lược nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Bối cảnh quốc tế chủ yếu nào chi phối và tạo điều kiện cho hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hoạt động ngoại giao nào của Việt Nam trong giai đoạn 1968-1973 được xem là đỉnh cao, kết hợp hiệu quả giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao, góp phần quan trọng vào thắng lợi cuối cùng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phân tích điểm khác biệt mang tính bước ngoặt giữa Hiệp định Paris (1973) và Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về sự hiện diện của các lực lượng quân sự nước ngoài tại miền Nam Việt Nam.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Hiệp định Paris năm 1973 được ký kết đã tạo ra cục diện mới ở miền Nam Việt Nam. Phân tích cục diện đó và ý nghĩa của nó đối với cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đánh giá tác động của các hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 đối với phong trào đấu tranh vì hòa bình và giải phóng dân tộc trên thế giới.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Bên cạnh việc tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ còn chú trọng đến đối tượng nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập (1969) đối với hoạt động đối ngoại của cách mạng miền Nam.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1960 tập trung vào mục tiêu ngoại giao cụ thể nào liên quan đến Hiệp định Giơ-ne-vơ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong bối cảnh chiến tranh cục bộ của Mỹ ở miền Nam (1965-1968), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có nhiệm vụ trọng tâm là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu của hoạt động đối ngoại Việt Nam giữa giai đoạn 1945-1954 và giai đoạn 1954-1975.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phân tích tại sao Việt Nam lại tích cực tham gia đàm phán tại Hội nghị Paris (1968-1973) trong khi chiến trường vẫn đang diễn ra ác liệt?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 thể hiện rõ nét sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. Phân tích biểu hiện của sự kết hợp này.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một trong những thành tựu nổi bật của hoạt động đối ngoại của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế như Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) trong giai đoạn 1954-1975.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đường lối đối ngoại 'thêm bạn bớt thù' trong giai đoạn 1945-1946 được thể hiện rõ nhất qua chủ trương ngoại giao nào của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích điểm tương đồng trong mục đích của hoạt động đối ngoại của Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Paris (1973).

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng vai trò của hoạt động đối ngoại trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 đã góp phần làm thay đổi nhận thức của cộng đồng quốc tế về cuộc chiến tranh tại Việt Nam như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975 đối với công cuộc hội nhập quốc tế hiện nay là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Bối cảnh quốc tế nào đã thúc đẩy Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam tại Paris vào năm 1968?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đầu thế kỉ XX, hoạt động đối ngoại của các nhà yêu nước Việt Nam như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Nguyễn Ái Quốc có điểm chung nổi bật nào về mục tiêu?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 2: Hoạt động "Đông Du" của Phan Bội Châu (đầu thế kỉ XX) thể hiện đặc điểm gì trong tư duy đối ngoại của ông?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 3: So với Phan Bội Châu, hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh ở Pháp (giai đoạn 1911-1925) có điểm khác biệt cơ bản nào về phương pháp?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 4: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (7/1920) có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động đối ngoại và con đường cứu nước của Người?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 5: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1920-1930, đặc biệt là việc tham gia Quốc tế Cộng sản, thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa, tham gia các diễn đàn quốc tế, thể hiện chủ trương gì?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 6: Hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1930-1945, trong bối cảnh bị đàn áp và hoạt động bí mật, chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 7: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp phải tình thế "ngàn cân treo sợi tóc". Hoạt động đối ngoại trong giai đoạn này (đến trước 19/12/1946) được Đảng và Chính phủ tập trung vào mục tiêu chiến lược nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 8: Việc ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp thể hiện sách lược đối ngoại nào của Đảng và Chính phủ Hồ Chí Minh?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 9: Trong bối cảnh cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ (19/12/1946), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuyển hướng chủ yếu sang mục tiêu nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 10: Sự kiện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949) và Liên Xô (1950) công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 11: Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) là đỉnh cao của đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Kết quả quan trọng nhất mà phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đạt được tại Hội nghị này là gì?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 12: Mặc dù là thắng lợi ngoại giao quan trọng, Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 vẫn còn hạn chế gì đối với sự nghiệp thống nhất đất nước của Việt Nam?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 13: Sau năm 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam (chủ yếu là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam/Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ở miền Nam) tập trung vào mục tiêu bao trùm nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 14: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào về đối tượng quan hệ?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 15: Hoạt động ngoại giao tại Hội nghị Pari (1968-1973) là minh chứng rõ nét nhất cho phương châm đối ngoại nào của Việt Nam trong giai đoạn chống Mỹ?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 16: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) có điểm khác biệt cơ bản nào so với Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về thực trạng chính trị ở miền Nam?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 17: Thắng lợi của hoạt động đối ngoại tại Hội nghị Pari 1973 đã tạo ra bước ngoặt chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 18: Từ kinh nghiệm thành công của ngoại giao Việt Nam từ năm 1945 đến 1975, bài học quan trọng nhất rút ra cho hoạt động đối ngoại hiện nay là gì?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 19: Bối cảnh quốc tế nào đã tác động mạnh mẽ đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 20: Hoạt động đối ngoại của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1960-1975 chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 21: Trong giai đoạn 1954-1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc tập trung vào nhiệm vụ nào sau đây?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 22: Hoạt động đối ngoại của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thời kỳ 1945-1946, đặc biệt là việc ký Tạm ước 14/9/1946 tại Pháp, thể hiện rõ nhất tài năng ngoại giao nào của Người?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 23: Trong các hoạt động đối ngoại trước năm 1945, hoạt động của Nguyễn Ái Quốc có điểm tiến bộ vượt bậc nào so với Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 24: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 (kháng chiến chống Pháp) và 1954-1975 (kháng chiến chống Mỹ) có điểm tương đồng cơ bản nào về mục tiêu chiến lược?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 25: Việc thành lập Liên minh Nhân dân Việt - Miên - Lào (1951) trong kháng chiến chống Pháp thể hiện chủ trương đối ngoại quan trọng nào của Đảng Cộng sản Đông Dương?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 26: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1945 đến 1975 luôn quán triệt nguyên tắc cơ bản nào sau đây, được xem là sợi chỉ đỏ xuyên suốt?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 27: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), một trong những đóng góp quan trọng nhất của mặt trận ngoại giao là gì?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 29: Nhìn lại toàn bộ quá trình hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1975, yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng vững chắc nhất để thực hiện thành công các mục tiêu đối ngoại?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 30: Hoạt động đối ngoại của Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tại Hội nghị Pari (1969-1973) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đầu thế kỉ XX, hoạt động đối ngoại của các nhà yêu nước Việt Nam như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Nguyễn Ái Quốc có điểm chung nổi bật nào về mục tiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hoạt động 'Đông Du' của Phan Bội Châu (đầu thế kỉ XX) thể hiện đặc điểm gì trong tư duy đối ngoại của ông?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: So với Phan Bội Châu, hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh ở Pháp (giai đoạn 1911-1925) có điểm khác biệt cơ bản nào về phương pháp?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (7/1920) có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động đối ngoại và con đường cứu nước của Người?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1920-1930, đặc biệt là việc tham gia Quốc tế Cộng sản, thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa, tham gia các diễn đàn quốc tế, thể hiện chủ trương gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1930-1945, trong bối cảnh bị đàn áp và hoạt động bí mật, chủ yếu nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp phải tình thế 'ngàn cân treo sợi tóc'. Hoạt động đối ngoại trong giai đoạn này (đến trước 19/12/1946) được Đảng và Chính phủ tập trung vào mục tiêu chiến lược nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Việc ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp thể hiện sách lược đối ngoại nào của Đảng và Chính phủ Hồ Chí Minh?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong bối cảnh cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ (19/12/1946), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuyển hướng chủ yếu sang mục tiêu nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sự kiện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949) và Liên Xô (1950) công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) là đỉnh cao của đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Kết quả quan trọng nhất mà phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đạt được tại Hội nghị này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Mặc dù là thắng lợi ngoại giao quan trọng, Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 vẫn còn hạn chế gì đối với sự nghiệp thống nhất đất nước của Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sau năm 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam (chủ yếu là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam/Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ở miền Nam) tập trung vào mục tiêu bao trùm nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào về đối tượng quan hệ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hoạt động ngoại giao tại Hội nghị Pari (1968-1973) là minh chứng rõ nét nhất cho phương châm đối ngoại nào của Việt Nam trong giai đoạn chống Mỹ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) có điểm khác biệt cơ bản nào so với Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về thực trạng chính trị ở miền Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Thắng lợi của hoạt động đối ngoại tại Hội nghị Pari 1973 đã tạo ra bước ngoặt chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Từ kinh nghiệm thành công của ngoại giao Việt Nam từ năm 1945 đến 1975, bài học quan trọng nhất rút ra cho hoạt động đối ngoại hiện nay là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Bối cảnh quốc tế nào đã tác động mạnh mẽ đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hoạt động đối ngoại của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1960-1975 chủ yếu nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong giai đoạn 1954-1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc tập trung vào nhiệm vụ nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hoạt động đối ngoại của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thời kỳ 1945-1946, đặc biệt là việc ký Tạm ước 14/9/1946 tại Pháp, thể hiện rõ nhất tài năng ngoại giao nào của Người?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong các hoạt động đối ngoại trước năm 1945, hoạt động của Nguyễn Ái Quốc có điểm tiến bộ vượt bậc nào so với Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 (kháng chiến chống Pháp) và 1954-1975 (kháng chiến chống Mỹ) có điểm tương đồng cơ bản nào về mục tiêu chiến lược?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Việc thành lập Liên minh Nhân dân Việt - Miên - Lào (1951) trong kháng chiến chống Pháp thể hiện chủ trương đối ngoại quan trọng nào của Đảng Cộng sản Đông Dương?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1945 đến 1975 luôn quán triệt nguyên tắc cơ bản nào sau đây, được xem là sợi chỉ đỏ xuyên suốt?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), một trong những đóng góp quan trọng nhất của mặt trận ngoại giao là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nhìn lại toàn bộ quá trình hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1975, yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng vững chắc nhất để thực hiện thành công các mục tiêu đối ngoại?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Hoạt động đối ngoại của Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tại Hội nghị Pari (1969-1973) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

Viết một bình luận