Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 – Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975) (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh đối ngoại nào sau đây được xem là phức tạp và đầy thách thức nhất đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Phải đối phó cùng lúc với nhiều thế lực ngoại xâm có mưu đồ khác nhau.
  • B. Chưa nhận được sự công nhận và ủng hộ từ bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.
  • C. Các nước lớn trong phe Đồng minh đều muốn đặt Việt Nam dưới sự cai trị của mình.
  • D. Nội bộ chính quyền cách mạng còn chia rẽ sâu sắc về đường lối đối ngoại.

Câu 2: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện rõ nhất chủ trương đối ngoại nào của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong bối cảnh lúc bấy giờ?

  • A. Kiên quyết không nhân nhượng với bất kỳ thế lực ngoại xâm nào.
  • B. Dựa hẳn vào một cường quốc để chống lại các thế lực khác.
  • C. Tạm thời hòa hoãn với kẻ thù này để tập trung đối phó với kẻ thù khác.
  • D. Tìm kiếm sự bảo hộ của quốc tế để duy trì hòa bình.

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 đối với cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Buộc Pháp công nhận hoàn toàn độc lập và chủ quyền của Việt Nam.
  • B. Đẩy được quân Tưởng về nước, cô lập kẻ thù chính là thực dân Pháp.
  • C. Được các nước Đồng minh công nhận vị thế độc lập trên trường quốc tế.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn sự hiện diện của quân đội nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam.

Câu 4: Mục đích chính của việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Tạm ước 14/9/1946 với Pháp là gì?

  • A. Kéo dài thêm thời gian hòa bình, củng cố và chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến.
  • B. Buộc Pháp phải thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã ký trong Hiệp định Sơ bộ.
  • C. Tranh thủ sự ủng hộ của dư luận quốc tế đối với cuộc đấu tranh chính nghĩa.
  • D. Chia rẽ hàng ngũ của quân Pháp, tạo điều kiện cho quân ta phản công.

Câu 5: Sự kiện các nước xã hội chủ nghĩa, mở đầu là Trung Quốc và Liên Xô, công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào đầu năm 1950 có ý nghĩa quan trọng nhất đối với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) ở khía cạnh nào?

  • A. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút quân về nước.
  • B. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc.
  • C. Quân Tưởng Giới Thạch phải rút hết khỏi lãnh thổ Việt Nam.
  • D. Phá vỡ thế bao vây, cô lập, mở ra khả năng tranh thủ sự ủng hộ và viện trợ quốc tế.

Câu 6: Bối cảnh quốc tế nào sau đây được xem là thuận lợi cơ bản cho cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954?

  • A. Sự tan rã của hệ thống thuộc địa trên thế giới.
  • B. Mỹ buộc phải đơn phương chấm dứt can thiệp vào Đông Dương.
  • C. Thắng lợi quyết định của chiến dịch Điện Biên Phủ tạo lợi thế trên bàn đàm phán.
  • D. Tất cả các nước lớn tham dự Hội nghị đều ủng hộ độc lập, thống nhất của Việt Nam.

Câu 7: Nội dung nào sau đây là điểm cốt lõi mang tính nguyên tắc về mặt pháp lý mà Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã công nhận?

  • A. Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.
  • B. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, tập kết chuyển quân về hai miền.
  • C. Pháp rút hết quân đội khỏi miền Bắc Việt Nam trong thời hạn quy định.
  • D. Các nước tham dự cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam và các nước Đông Dương.

Câu 8: Hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với Việt Nam là gì?

  • A. Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền, tạo cơ sở cho sự can thiệp của Mỹ.
  • B. Chưa giải quyết được vấn đề hòa bình và an ninh cho toàn bộ khu vực Đông Dương.
  • C. Pháp vẫn được phép duy trì một số lực lượng quân sự ở miền Nam.
  • D. Không quy định rõ thời gian và cơ chế giám sát việc thực hiện tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

Câu 9: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đã tạo ra thách thức cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975?

  • A. Mỹ và chính quyền Sài Gòn từ chối đàm phán hòa bình.
  • B. Đất nước tạm thời bị chia cắt, mỗi miền theo một chế độ chính trị khác nhau.
  • C. Việt Nam phải đối mặt với sự cô lập về ngoại giao từ các nước phương Tây.
  • D. Kinh tế hai miền có sự chênh lệch lớn, gây khó khăn cho việc thống nhất.

Câu 10: Chủ trương đối ngoại xuyên suốt và nhất quán của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, dựa trên nguyên tắc độc lập, tự chủ, đoàn kết quốc tế.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
  • C. Tranh thủ tối đa sự ủng hộ của các nước phương Tây phản đối chiến tranh.
  • D. Chỉ tập trung vào đàm phán ngoại giao để giải quyết xung đột.

Câu 11: Vai trò chủ yếu của mặt trận ngoại giao trong mối quan hệ với mặt trận quân sự và chính trị trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) là gì?

  • A. Đi trước, mở đường, quyết định kết quả cuối cùng của cuộc chiến.
  • B. Chủ yếu phục vụ cho việc kêu gọi viện trợ quân sự từ bên ngoài.
  • C. Chỉ mang tính chất hỗ trợ, phụ thuộc hoàn toàn vào thắng lợi trên chiến trường.
  • D. Là một mặt trận đấu tranh quan trọng, phối hợp chặt chẽ với quân sự và chính trị để phục vụ mục tiêu giải phóng miền Nam.

Câu 12: Bối cảnh nào sau đây có tác động trực tiếp và quyết định đến việc chính quyền Mỹ phải đồng ý mở Cuộc đàm phán Pa-ri về Việt Nam vào tháng 5 năm 1968?

  • A. Phong trào phản chiến ở Mỹ lên cao chưa từng có.
  • B. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tuyên bố sẵn sàng đàm phán không điều kiện.
  • C. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • D. Áp lực từ Liên Xô và Trung Quốc buộc Mỹ phải thay đổi chính sách.

Câu 13: Chiến lược đàm phán nào được Việt Nam áp dụng hiệu quả tại Hội nghị Pa-ri (1968-1973), thể hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa các mặt trận đấu tranh?

  • A. Chỉ tập trung vào đấu tranh ngoại giao, tránh xung đột vũ trang.
  • B. Vừa đánh trên chiến trường, vừa đàm phán trên bàn ngoại giao.
  • C. Nhân nhượng tối đa trên bàn đàm phán để giữ vững hòa bình.
  • D. Chờ đợi thắng lợi quân sự hoàn toàn mới tiến hành đàm phán.

Câu 14: Chiến thắng quân sự nào của quân dân Việt Nam vào cuối năm 1972 đã giáng đòn quyết định vào nỗ lực đàm phán "áp đặt" của Mỹ và buộc Mỹ phải trở lại bàn đàm phán Pa-ri với thái độ nghiêm túc hơn?

  • A. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không".
  • B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
  • C. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào năm 1971.
  • D. Chiến dịch Xuân - Hè 1972.

Câu 15: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng và đầy đủ nhất về ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

  • A. Lần đầu tiên các nước lớn công nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
  • B. Buộc Mỹ phải bồi thường chiến tranh cho Việt Nam.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào công việc nội bộ của Việt Nam.
  • D. Là đỉnh cao của mặt trận ngoại giao, buộc Mỹ rút hết quân xâm lược, tạo thời cơ thuận lợi để giải phóng miền Nam.

Câu 16: Điểm giống nhau cơ bản về mặt pháp lý quốc tế giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) là gì?

  • A. Đều là các văn bản pháp lý quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
  • B. Đều quy định Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
  • C. Đều buộc các nước đế quốc phải bồi thường chiến tranh.
  • D. Đều có sự tham gia và bảo trợ của tất cả năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản về mặt thực tế kiểm soát lãnh thổ sau khi ký kết giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) là gì?

  • A. Hiệp định Giơ-ne-vơ quy định tổng tuyển cử ngay lập tức, Hiệp định Pa-ri thì không.
  • B. Hiệp định Giơ-ne-vơ cho phép Pháp ở lại miền Nam, Hiệp định Pa-ri buộc Mỹ rút hết quân.
  • C. Hiệp định Giơ-ne-vơ quy định tập kết, chia làm hai vùng kiểm soát quân sự; Hiệp định Pa-ri quy định ngừng bắn tại chỗ, tồn tại hai vùng kiểm soát đan xen ở miền Nam.
  • D. Hiệp định Giơ-ne-vơ không có sự tham gia của Mỹ, Hiệp định Pa-ri có sự tham gia trực tiếp của Mỹ.

Câu 18: Phong trào phản chiến ở Mỹ và phong trào ủng hộ Việt Nam trên thế giới trong những năm 1960-1970 có vai trò như thế nào đối với mặt trận ngoại giao của Việt Nam tại Pa-ri?

  • A. Không có tác động đáng kể, kết quả đàm phán hoàn toàn phụ thuộc vào cục diện chiến trường.
  • B. Chủ yếu chỉ mang tính biểu tượng, không tạo ra áp lực thực tế nào lên Mỹ.
  • C. Chỉ giúp Việt Nam nhận được thêm viện trợ nhân đạo từ các nước.
  • D. Tạo áp lực lớn lên chính phủ Mỹ, làm suy yếu ý chí xâm lược, đồng thời tranh thủ sự ủng hộ quốc tế cho lập trường của Việt Nam.

Câu 19: Mối quan hệ giữa mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) được thể hiện rõ nhất qua chiến lược nào?

  • A. Đấu tranh vũ trang toàn diện trên cả ba vùng chiến lược.
  • B. Vừa đánh vừa đàm, lấy thắng lợi trên chiến trường làm cơ sở cho đàm phán.
  • C. Chỉ tập trung vào đấu tranh chính trị ở đô thị và nông thôn.
  • D. Tìm kiếm giải pháp hòa bình thông qua Liên Hợp Quốc.

Câu 20: Việc Pháp bội ước Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước (cuối năm 1946) đã buộc Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đưa ra quyết định chiến lược nào?

  • A. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
  • B. Tiếp tục nhân nhượng để tránh chiến tranh bùng nổ.
  • C. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp để giải quyết xung đột.
  • D. Tìm kiếm sự bảo hộ quân sự từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 21: Bên cạnh vai trò của Chính phủ và Bộ Ngoại giao, chủ thể nào khác đã đóng góp tích cực và hiệu quả vào hoạt động đối ngoại trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Quân đội Nhân dân Việt Nam.
  • B. Các tổ chức kinh tế, thương mại quốc doanh.
  • C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • D. Các tổ chức tôn giáo trên cả nước.

Câu 22: So với giai đoạn 1945-1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 có điểm phát triển nào về quy mô và tính chất?

  • A. Chủ yếu chỉ tập trung vào quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Mở rộng quan hệ với nhiều đối tượng và diễn đàn quốc tế hơn, tính chất đấu tranh gay gắt, phức tạp hơn.
  • C. Ít chú trọng đến ngoại giao, chủ yếu dựa vào đấu tranh quân sự.
  • D. Có sự tham gia và chi phối nhiều hơn từ các nước lớn.

Câu 23: Thắng lợi của Hiệp định Pa-ri năm 1973 có ý nghĩa quốc tế như thế nào?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn cục diện Chiến tranh lạnh giữa hai phe.
  • B. Lần đầu tiên một nước xã hội chủ nghĩa đàm phán thành công với Mỹ.
  • C. Góp phần vào việc thành lập một trật tự thế giới mới.
  • D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 24: Bối cảnh quốc tế sau năm 1950, đặc biệt là sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và phe xã hội chủ nghĩa lớn mạnh, đã tạo điều kiện thuận lợi gì cho hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp?

  • A. Phá vỡ thế bao vây, cô lập, mở rộng quan hệ đối ngoại và tranh thủ viện trợ quốc tế.
  • B. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh và ngồi vào bàn đàm phán.
  • C. Giúp Việt Nam gia nhập khối quân sự do Liên Xô đứng đầu.
  • D. Làm suy yếu hoàn toàn lực lượng quân Tưởng ở miền Bắc Việt Nam.

Câu 25: Phương châm

  • A. Chỉ tập trung vào việc kết bạn với các nước lớn.
  • B. Kiên quyết không thỏa hiệp với bất kỳ kẻ thù nào.
  • C. Tạm thời hòa hoãn với một hoặc vài đối tượng để cô lập và tập trung đối phó với kẻ thù nguy hiểm nhất.
  • D. Kêu gọi tất cả các nước trên thế giới cùng chống Pháp.

Câu 26: Nguyên nhân chính dẫn đến việc đàm phán tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 đi đến ký kết Hiệp định là gì?

  • A. Áp lực từ phong trào phản chiến mạnh mẽ ở Pháp.
  • B. Thắng lợi quyết định của chiến dịch Điện Biên Phủ và xu thế hòa hoãn của các nước lớn.
  • C. Mỹ rút lui khỏi cuộc chiến ở Đông Dương.
  • D. Liên Hợp Quốc ra nghị quyết yêu cầu các bên ngừng bắn.

Câu 27: Chiến lược

  • A. Chỉ giữa quân sự và chính trị.
  • B. Chỉ giữa chính trị và ngoại giao.
  • C. Chỉ giữa quân sự và ngoại giao.
  • D. Giữa quân sự, chính trị và ngoại giao.

Câu 28: Việc cử đồng chí Lê Đức Thọ, một nhà lãnh đạo cấp cao của Đảng, tham gia đoàn đàm phán tại Hội nghị Pa-ri (cùng với Bộ trưởng Ngoại giao) thể hiện điều gì về tầm quan trọng của mặt trận ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Chỉ đơn thuần là sự phân công công việc trong Đảng.
  • B. Thể hiện sự coi trọng đặc biệt của Đảng và Nhà nước đối với mặt trận ngoại giao, đặt nó ngang tầm với các mặt trận khác.
  • C. Chứng tỏ mặt trận ngoại giao là mặt trận khó khăn nhất, cần người có kinh nghiệm lãnh đạo cao.
  • D. Nhằm mục đích gây áp lực với phía Mỹ bằng uy tín của nhà lãnh đạo.

Câu 29: Yếu tố quốc tế nào sau đây đã tạo áp lực và gây khó khăn cho phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954), ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng?

  • A. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa chưa mạnh.
  • B. Liên Hợp Quốc không ủng hộ lập trường của Việt Nam.
  • C. Sự can thiệp và lập trường của các cường quốc tham dự Hội nghị.
  • D. Việt Nam chưa có kinh nghiệm đàm phán quốc tế lớn.

Câu 30: Nhìn lại toàn bộ hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến (1945-1975), vai trò nổi bật nhất của mặt trận ngoại giao là gì?

  • A. Chủ yếu là kênh tiếp nhận viện trợ quân sự và kinh tế.
  • B. Giúp Việt Nam trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế quan trọng.
  • C. Tạo ra môi trường hòa bình ổn định cho công cuộc xây dựng đất nước.
  • D. Là một mặt trận chiến lược quan trọng, góp phần quyết định vào thắng lợi cuối cùng của sự nghiệp giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bối cảnh đối ngoại nào sau đây được xem là phức tạp và đầy thách thức nhất đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện rõ nhất chủ trương đối ngoại nào của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong bối cảnh lúc bấy giờ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 đối với cách mạng Việt Nam là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Mục đích chính của việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Tạm ước 14/9/1946 với Pháp là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Sự kiện các nước xã hội chủ nghĩa, mở đầu là Trung Quốc và Liên Xô, công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào đầu năm 1950 có ý nghĩa quan trọng nhất đối với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) ở khía cạnh nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Bối cảnh quốc tế nào sau đây được xem là thuận lợi cơ bản cho cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nội dung nào sau đây là điểm cốt lõi mang tính nguyên tắc về mặt pháp lý mà Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã công nhận?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đã tạo ra thách thức cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Chủ trương đối ngoại xuyên suốt và nhất quán của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Vai trò chủ yếu của mặt trận ngoại giao trong mối quan hệ với mặt trận quân sự và chính trị trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Bối cảnh nào sau đây có tác động trực tiếp và quyết định đến việc chính quyền Mỹ phải đồng ý mở Cuộc đàm phán Pa-ri về Việt Nam vào tháng 5 năm 1968?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Chiến lược đàm phán nào được Việt Nam áp dụng hiệu quả tại Hội nghị Pa-ri (1968-1973), thể hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa các mặt trận đấu tranh?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Chiến thắng quân sự nào của quân dân Việt Nam vào cuối năm 1972 đã giáng đòn quyết định vào nỗ lực đàm phán 'áp đặt' của Mỹ và buộc Mỹ phải trở lại bàn đàm phán Pa-ri với thái độ nghiêm túc hơn?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng và đầy đủ nhất về ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Điểm giống nhau cơ bản về mặt pháp lý quốc tế giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản về mặt thực tế kiểm soát lãnh thổ sau khi ký kết giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phong trào phản chiến ở Mỹ và phong trào ủng hộ Việt Nam trên thế giới trong những năm 1960-1970 có vai trò như thế nào đối với mặt trận ngoại giao của Việt Nam tại Pa-ri?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Mối quan hệ giữa mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) được thể hiện rõ nhất qua chiến lược nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Việc Pháp bội ước Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước (cuối năm 1946) đã buộc Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đưa ra quyết định chiến lược nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Bên cạnh vai trò của Chính phủ và Bộ Ngoại giao, chủ thể nào khác đã đóng góp tích cực và hiệu quả vào hoạt động đối ngoại trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: So với giai đoạn 1945-1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 có điểm phát triển nào về quy mô và tính chất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Thắng lợi của Hiệp định Pa-ri năm 1973 có ý nghĩa quốc tế như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Bối cảnh quốc tế sau năm 1950, đặc biệt là sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và phe xã hội chủ nghĩa l???n mạnh, đã tạo điều kiện thuận lợi gì cho hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phương châm "thêm bạn, bớt thù" được Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa áp dụng như thế nào trong hoạt động đối ngoại giai đoạn 1945-1946?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Nguyên nhân chính dẫn đến việc đàm phán tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 đi đến ký kết Hiệp định là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Chiến lược "vừa đánh vừa đàm" trong kháng chiến chống Mỹ thể hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa các mặt trận nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Việc cử đồng chí Lê Đức Thọ, một nhà lãnh đạo cấp cao của Đảng, tham gia đoàn đàm phán tại Hội nghị Pa-ri (cùng với Bộ trưởng Ngoại giao) thể hiện điều gì về tầm quan trọng của mặt trận ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Yếu tố quốc tế nào sau đây đã tạo áp lực và gây khó khăn cho phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954), ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nhìn lại toàn bộ hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến (1945-1975), vai trò nổi bật nhất của mặt trận ngoại giao là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích bối cảnh quốc tế và trong nước phức tạp sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đặt ra yêu cầu đối ngoại cấp bách nào cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  • A. Đẩy mạnh ngoại giao để được các nước đế quốc công nhận độc lập ngay lập tức.
  • B. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa để nhận viện trợ.
  • C. Thực hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo, linh hoạt để phân hóa và vô hiệu hóa kẻ thù.
  • D. Ưu tiên xây dựng liên minh quân sự với các nước lớn để chống lại Pháp.

Câu 2: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện nguyên tắc ngoại giao nào của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1946?

  • A. Hòa để tiến, tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng.
  • B. Kiên quyết không nhân nhượng bất cứ điều khoản nào của Pháp.
  • C. Chỉ đàm phán khi Pháp thừa nhận hoàn toàn độc lập và thống nhất.
  • D. Dựa hoàn toàn vào sức mạnh quân sự để giải quyết vấn đề.

Câu 3: So sánh mục tiêu đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong hai giai đoạn: 1945-1946 và 1950-1954 trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Giai đoạn 1945-1946 tập trung vào đàm phán, giai đoạn 1950-1954 tập trung vào quân sự.
  • B. Giai đoạn 1945-1946 chủ yếu đối phó với Tưởng, giai đoạn 1950-1954 chủ yếu đối phó với Pháp.
  • C. Giai đoạn 1945-1946 tìm cách hòa hoãn với Pháp, giai đoạn 1950-1954 tìm cách liên minh với Mỹ.
  • D. Giai đoạn 1945-1946 ưu tiên bảo vệ chính quyền và tránh chiến tranh, giai đoạn 1950-1954 ưu tiên tranh thủ viện trợ quốc tế để đẩy mạnh kháng chiến.

Câu 4: Sự kiện Trung Quốc và Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào năm 1950 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Buộc Pháp phải rút hết quân khỏi Việt Nam ngay lập tức.
  • B. Phá vỡ thế bị bao vây, cô lập về ngoại giao, mở đường nhận viện trợ quốc tế.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào Đông Dương.
  • D. Dẫn đến việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ ngay sau đó.

Câu 5: Phân tích vai trò của thắng lợi quân sự trong việc hỗ trợ và tạo thế cho cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954.

  • A. Giúp Việt Nam có thể đơn phương quyết định mọi điều khoản trong Hiệp định.
  • B. Làm cho các nước lớn tham gia hội nghị không còn quan tâm đến vấn đề Đông Dương.
  • C. Tạo ra lợi thế quân sự quyết định, buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán trên thế có lợi cho Việt Nam.
  • D. Khiến phái đoàn Việt Nam không cần nhân nhượng bất cứ điều gì trên bàn đàm phán.

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản trong bối cảnh quốc tế ảnh hưởng đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam giữa hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) và chống Mỹ (1954-1975) là gì?

  • A. Thời chống Pháp có sự ủng hộ của khối XHCN, thời chống Mỹ thì không.
  • B. Thời chống Mỹ, cục diện Chiến tranh lạnh gay gắt hơn và phong trào phản chiến quốc tế phát triển mạnh mẽ.
  • C. Thời chống Pháp, Mỹ chưa can thiệp, thời chống Mỹ, chỉ có Mỹ can thiệp.
  • D. Thời chống Pháp, Việt Nam bị cô lập hoàn toàn, thời chống Mỹ thì không.

Câu 7: Nêu ý nghĩa chiến lược của việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tham gia Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương.

  • A. Lần đầu tiên Việt Nam tham gia một hội nghị quốc tế lớn với tư cách là một quốc gia độc lập.
  • B. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
  • C. Giải quyết dứt điểm vấn đề thống nhất đất nước bằng biện pháp hòa bình.
  • D. Chỉ đơn thuần là một cuộc đàm phán giữa Việt Nam và Pháp.

Câu 8: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về phương châm đấu tranh ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) so với tại Hội nghị Pa-ri (1968-1973).

  • A. Tại Giơ-ne-vơ chỉ có đàm phán, tại Pa-ri chỉ có chiến đấu.
  • B. Tại Giơ-ne-vơ không có sự tham gia của các nước lớn, tại Pa-ri thì có.
  • C. Tại Giơ-ne-vơ, việc đàm phán chủ yếu dựa vào thắng lợi quân sự quyết định (Điện Biên Phủ); tại Pa-ri, đấu tranh quân sự và đàm phán được kết hợp chặt chẽ, song song kéo dài.
  • D. Tại Giơ-ne-vơ, Việt Nam ở thế chủ động; tại Pa-ri, Việt Nam ở thế bị động.

Câu 9: Nêu ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

  • A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh.
  • B. Dẫn đến sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống đế quốc chủ nghĩa trên toàn cầu.
  • C. Buộc tất cả các nước lớn phải công nhận chủ nghĩa xã hội là con đường duy nhất.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với khu vực Đông Nam Á.

Câu 10: Phân tích vai trò của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau đó là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri.

  • A. Họ chỉ đóng vai trò phụ, không có tiếng nói quyết định.
  • B. Họ đại diện cho phe đối lập với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • C. Sự tham gia của họ không có ý nghĩa quan trọng về mặt pháp lý.
  • D. Khẳng định tính hợp pháp và vai trò chủ thể của lực lượng cách mạng miền Nam, làm rõ tính chất cuộc chiến.

Câu 11: Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam có điểm gì khác biệt mang tính đột phá so với Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương?

  • A. Hiệp định Giơ-ne-vơ buộc Pháp rút quân, Hiệp định Pa-ri không buộc Mỹ rút quân.
  • B. Hiệp định Pa-ri buộc Mỹ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam và rút hết quân về nước.
  • C. Hiệp định Giơ-ne-vơ quy định tổng tuyển cử thống nhất đất nước, Hiệp định Pa-ri thì không.
  • D. Cả hai hiệp định đều chỉ là thỏa thuận ngừng bắn tạm thời.

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa thắng lợi của Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (cuối năm 1972) và việc ký kết Hiệp định Pa-ri (đầu năm 1973).

  • A. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không không ảnh hưởng đến đàm phán Pa-ri.
  • B. Thắng lợi này chỉ có ý nghĩa về mặt quân sự, không liên quan đến ngoại giao.
  • C. Chiến dịch này làm cho Mỹ cứng rắn hơn trên bàn đàm phán.
  • D. Đây là đòn quyết định buộc Mỹ phải trở lại bàn đàm phán Pa-ri và ký Hiệp định.

Câu 13: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về tầm vóc và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri (1973) đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam?

  • A. Là đỉnh cao của mặt trận ngoại giao, tạo ra cục diện mới có lợi cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.
  • B. Chỉ đơn thuần là văn bản chấm dứt chiến tranh, không có ý nghĩa gì về chính trị.
  • C. Làm cho cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn hơn.
  • D. Chỉ là một thỏa thuận tạm thời, không có giá trị pháp lý quốc tế.

Câu 14: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã vận dụng linh hoạt phương châm nào để đối phó với Mỹ và các lực lượng liên quan?

  • A. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự, không coi trọng ngoại giao.
  • B. Đàm phán hòa bình bằng mọi giá, kể cả hy sinh lợi ích dân tộc.
  • C. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao ("vừa đánh vừa đàm").
  • D. Chỉ dựa vào viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 15: Phân tích tầm quan trọng của việc tranh thủ sự ủng hộ của phong trào phản chiến tại Mỹ và trên thế giới đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam.

  • A. Tạo áp lực lớn lên chính phủ Mỹ, góp phần làm suy yếu ý chí xâm lược.
  • B. Cung cấp viện trợ vật chất trực tiếp cho cách mạng Việt Nam.
  • C. Thay thế hoàn toàn vai trò của đấu tranh quân sự và chính trị.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến cục diện chiến tranh.

Câu 16: Nguyên tắc cốt lõi, bất di bất dịch nào được Việt Nam luôn tuân thủ trong mọi hoạt động đối ngoại xuyên suốt hai cuộc kháng chiến (1945-1975)?

  • A. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước lớn.
  • B. Tránh xung đột bằng mọi giá.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế hơn là bảo vệ chủ quyền.
  • D. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.

Câu 17: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Tạm ước với Pháp ngày 14/9/1946, chấp nhận một số điều khoản bất lợi cho ta (như cho Pháp thay thế quân Tưởng ở miền Bắc), thể hiện sự đánh đổi chiến lược nhằm mục đích gì?

  • A. Nhằm chấm dứt hoàn toàn sự có mặt của quân Pháp ở Việt Nam.
  • B. Nhằm đẩy nhanh việc quân Tưởng rút về nước, tránh đối phó cùng lúc nhiều kẻ thù và tranh thủ thời gian hòa bình.
  • C. Nhằm nhận được viện trợ kinh tế từ Pháp.
  • D. Nhằm chia cắt Việt Nam thành hai miền.

Câu 18: Trong bối cảnh nào, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa vào đầu năm 1950?

  • A. Sau khi đánh bại hoàn toàn quân Pháp trên chiến trường.
  • B. Khi Mỹ tuyên bố chấm dứt viện trợ cho Pháp ở Đông Dương.
  • C. Khi cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa ra đời và phe XHCN lớn mạnh.
  • D. Sau khi ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954.

Câu 19: Đâu không phải là một trong những ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đối với Việt Nam?

  • A. Chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp và can thiệp của Mỹ ở Đông Dương.
  • B. Pháp buộc phải rút hết quân về nước.
  • C. Là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam (dù có hạn chế).
  • D. Hoàn thành triệt để nhiệm vụ thống nhất đất nước bằng con đường hòa bình.

Câu 20: Phân tích thách thức lớn nhất đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954.

  • A. Sự can thiệp sâu và âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của đế quốc Mỹ.
  • B. Việc Pháp tiếp tục duy trì quân đội ở miền Nam.
  • C. Thiếu sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Khó khăn trong việc thực hiện tổng tuyển cử do nội bộ miền Bắc chia rẽ.

Câu 21: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), mặt trận ngoại giao đã góp phần quan trọng vào thắng lợi cuối cùng bằng cách nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là công cụ để tuyên truyền.
  • B. Không có tác động đáng kể đến cục diện chiến trường.
  • C. Làm cho quân đội Mỹ mạnh hơn.
  • D. Buộc Mỹ phải rút quân về nước, tạo thời cơ thuận lợi để giải phóng miền Nam.

Câu 22: Tại Hội nghị Pa-ri về Việt Nam, lập trường kiên định của phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua yêu cầu cốt lõi nào?

  • A. Mỹ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại chiến tranh.
  • B. Mỹ phải chấm dứt chiến tranh, rút hết quân về nước, tôn trọng độc lập, chủ quyền Việt Nam.
  • C. Thành lập chính phủ liên hiệp lâm thời ngay lập tức ở miền Nam.
  • D. Chia Việt Nam thành hai quốc gia độc lập.

Câu 23: So sánh điểm giống nhau về nguyên tắc ngoại giao trong Hiệp định Sơ bộ (1946), Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973).

  • A. Đều dựa trên nguyên tắc bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Đều giải quyết triệt để vấn đề thống nhất đất nước.
  • C. Đều có sự tham gia và bảo đảm của tất cả các cường quốc trên thế giới.
  • D. Đều quy định việc chia cắt đất nước thành hai vùng tập kết quân sự.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập (1969) đối với cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam.

  • A. Làm giảm vai trò của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên bàn đàm phán.
  • B. Khiến Mỹ từ chối đàm phán với Việt Nam.
  • C. Tạo cơ sở pháp lý và chính trị để lực lượng cách mạng miền Nam có tiếng nói mạnh mẽ hơn trên bàn đàm phán Pa-ri.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt hành chính ở miền Nam.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng vai trò của mặt trận ngoại giao trong tổng thể cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Mặt trận ngoại giao là quan trọng nhất, quyết định thắng lợi.
  • B. Mặt trận ngoại giao là một bộ phận hợp thành quan trọng, phối hợp chặt chẽ với quân sự và chính trị.
  • C. Mặt trận ngoại giao chỉ có vai trò thứ yếu, không đáng kể.
  • D. Mặt trận ngoại giao đối lập với mặt trận quân sự.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam tranh thủ được sự ủng hộ rộng rãi của các nước xã hội chủ nghĩa, các nước độc lập dân tộc và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.

  • A. Tạo nên mặt trận nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam, cô lập đế quốc Mỹ, cung cấp nguồn lực vật chất và tinh thần cho cuộc kháng chiến.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt tinh thần, không có giá trị vật chất.
  • C. Làm cho cuộc kháng chiến kéo dài hơn.
  • D. Khiến Việt Nam phụ thuộc hoàn toàn vào nước ngoài.

Câu 27: Trong bối cảnh Mỹ leo thang chiến tranh phá hoại miền Bắc và tăng cường quân ở miền Nam, Việt Nam đã mở cuộc đàm phán tại Pa-ri (1968) nhằm mục đích chiến lược gì?

  • A. Nhằm đầu hàng Mỹ và kết thúc chiến tranh.
  • B. Chỉ để kéo dài thời gian cho Mỹ rút quân.
  • C. Nhằm hợp pháp hóa sự chia cắt Việt Nam.
  • D. Mở thêm mặt trận đấu tranh, phối hợp với quân sự và chính trị, buộc Mỹ chấm dứt chiến tranh xâm lược.

Câu 28: Phân tích điểm khác biệt trong đối tượng đàm phán chính của Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ 1954 so với Hội nghị Pa-ri 1968-1973.

  • A. Tại Giơ-ne-vơ đối tượng chính là Pháp, tại Pa-ri đối tượng chính là Mỹ.
  • B. Tại Giơ-ne-vơ đối tượng chính là Mỹ, tại Pa-ri đối tượng chính là Pháp.
  • C. Tại cả hai hội nghị đối tượng chính đều là Trung Quốc.
  • D. Tại cả hai hội nghị đối tượng chính đều là Anh và Liên Xô.

Câu 29: Giả sử vào năm 1946, Việt Nam không ký kết Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước với Pháp mà lựa chọn đối đầu quân sự trực tiếp với cả Pháp và Tưởng ngay lập tức. Phân tích khả năng xảy ra của kịch bản này và hậu quả có thể có.

  • A. Việt Nam sẽ nhanh chóng đánh bại cả hai kẻ thù nhờ tinh thần yêu nước.
  • B. Quân Tưởng sẽ ủng hộ Việt Nam chống Pháp.
  • C. Cách mạng Việt Nam có nguy cơ bị bóp chết ngay từ trong trứng nước do đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù mạnh trong tình thế lực lượng còn yếu.
  • D. Pháp sẽ tự động rút quân khi thấy Việt Nam kiên quyết.

Câu 30: Phân tích vai trò của yếu tố quốc tế (đặc biệt là cục diện Chiến tranh lạnh và sự ủng hộ của phe XHCN) đối với khả năng Việt Nam duy trì cuộc kháng chiến chống Mỹ kéo dài và đi đến thắng lợi cuối cùng.

  • A. Yếu tố quốc tế không có vai trò gì, thắng lợi hoàn toàn do nội lực Việt Nam.
  • B. Sự ủng hộ và viện trợ của phe XHCN là nhân tố quan trọng giúp Việt Nam có đủ nguồn lực để kháng chiến lâu dài và giành thắng lợi.
  • C. Chiến tranh lạnh chỉ làm phức tạp thêm tình hình, gây bất lợi cho Việt Nam.
  • D. Việt Nam chỉ nhận được sự ủng hộ từ các nước không liên kết.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phân tích bối cảnh quốc tế và trong nước phức tạp sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đặt ra yêu cầu đối ngoại cấp bách nào cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện nguyên tắc ngoại giao nào của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1946?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: So sánh mục tiêu đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong hai giai đoạn: 1945-1946 và 1950-1954 trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Sự kiện Trung Quốc và Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào năm 1950 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phân tích vai trò của thắng lợi quân sự trong việc hỗ trợ và tạo thế cho cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản trong bối cảnh quốc tế ảnh hưởng đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam giữa hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) và chống Mỹ (1954-1975) là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Nêu ý nghĩa chiến lược của việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tham gia Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về phương châm đấu tranh ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) so với tại Hội nghị Pa-ri (1968-1973).

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Nêu ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phân tích vai trò của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau đó là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam có điểm gì khác biệt mang tính đột phá so với Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa thắng lợi của Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (cuối năm 1972) và việc ký kết Hiệp định Pa-ri (đầu năm 1973).

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về tầm vóc và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri (1973) đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã vận dụng linh hoạt phương châm nào để đối phó với Mỹ và các lực lượng liên quan?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tích tầm quan trọng của việc tranh thủ sự ủng hộ của phong trào phản chiến tại Mỹ và trên thế giới đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nguyên tắc cốt lõi, bất di bất dịch nào được Việt Nam luôn tuân thủ trong mọi hoạt động đối ngoại xuyên suốt hai cuộc kháng chiến (1945-1975)?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Tạm ước với Pháp ngày 14/9/1946, chấp nhận một số điều khoản bất lợi cho ta (như cho Pháp thay thế quân Tưởng ở miền Bắc), thể hiện sự đánh đổi chiến lược nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong bối cảnh nào, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa vào đầu năm 1950?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đâu không phải là một trong những ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đối với Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phân tích thách thức lớn nhất đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), mặt trận ngoại giao đã góp phần quan trọng vào thắng lợi cuối cùng bằng cách nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại Hội nghị Pa-ri về Việt Nam, lập trường kiên định của phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua yêu cầu cốt lõi nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: So sánh điểm giống nhau về nguyên tắc ngoại giao trong Hiệp định Sơ bộ (1946), Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973).

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập (1969) đối với cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng vai trò của mặt trận ngoại giao trong tổng thể cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam tranh thủ được sự ủng hộ rộng rãi của các nước xã hội chủ nghĩa, các nước độc lập dân tộc và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong bối cảnh Mỹ leo thang chiến tranh phá hoại miền Bắc và tăng cường quân ở miền Nam, Việt Nam đã mở cuộc đàm phán tại Pa-ri (1968) nhằm mục đích chiến lược gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích điểm khác biệt trong đối tượng đàm phán chính của Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ 1954 so với Hội nghị Pa-ri 1968-1973.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Giả sử vào năm 1946, Việt Nam không ký kết Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước với Pháp mà lựa chọn đối đầu quân sự trực tiếp với cả Pháp và Tưởng ngay lập tức. Phân tích khả năng xảy ra của kịch bản này và hậu quả có thể có.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích vai trò của yếu tố quốc tế (đặc biệt là cục diện Chiến tranh lạnh và sự ủng hộ của phe XHCN) đối với khả năng Việt Nam duy trì cuộc kháng chiến chống Mỹ kéo dài và đi đến thắng lợi cuối cùng.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tình hình Việt Nam đứng trước nhiều thách thức nghiêm trọng từ các thế lực ngoại xâm. Hoạt động đối ngoại của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn này (trước ngày 19/12/1946) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tranh thủ sự ủng hộ và viện trợ quân sự từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Buộc Pháp và Tưởng Giới Thạch công nhận chủ quyền độc lập hoàn toàn của Việt Nam.
  • C. Thúc đẩy quá trình thống nhất đất nước thông qua thương lượng quốc tế.
  • D. Phân hóa và làm suy yếu lực lượng ngoại xâm, bảo vệ chính quyền cách mạng.

Câu 2: Hoàn cảnh nào đã dẫn đến việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định ký kết Hiệp định Sơ bộ với Pháp vào ngày 6/3/1946?

  • A. Pháp và Trung Hoa Dân quốc cấu kết với nhau, chuẩn bị cho Pháp đưa quân ra Bắc thay Tưởng.
  • B. Lực lượng cách mạng Việt Nam đã đủ mạnh để đàm phán trên thế mạnh với Pháp.
  • C. Các nước lớn trên thế giới gây áp lực buộc Việt Nam phải đàm phán với Pháp.
  • D. Chính phủ Pháp đã công nhận độc lập và thống nhất của Việt Nam.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) đối với cách mạng Việt Nam.

  • A. Buộc Pháp phải công nhận hoàn toàn độc lập và thống nhất của Việt Nam.
  • B. Thúc đẩy nhanh quá trình tập hợp lực lượng kháng chiến trên toàn quốc.
  • C. Đẩy được quân Tưởng về nước, có thêm thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng.
  • D. Tranh thủ được sự viện trợ quân sự và kinh tế từ các nước Đồng minh.

Câu 4: Từ năm 1950, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp có sự chuyển biến quan trọng nào?

  • A. Chuyển từ đàm phán sang đối đầu hoàn toàn với Pháp.
  • B. Được các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao.
  • C. Chủ yếu tập trung vào vận động các nước tư bản ủng hộ kháng chiến.
  • D. Phát động phong trào hòa bình thế giới ủng hộ Việt Nam.

Câu 5: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Trung Quốc và Liên Xô công nhận (1950) có tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Phá vỡ thế bao vây, cô lập, mở rộng quan hệ quốc tế và tạo điều kiện nhận viện trợ.
  • B. Buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán để tìm giải pháp hòa bình.
  • C. Dẫn đến sự can thiệp quân sự trực tiếp của Liên Xô và Trung Quốc vào Việt Nam.
  • D. Làm suy yếu hoàn toàn lực lượng Pháp trên chiến trường Đông Dương.

Câu 6: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) thể hiện rõ nhất nguyên tắc

  • A. Vận động Liên Hợp Quốc công nhận độc lập Việt Nam.
  • B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Phát động phong trào ủng hộ Việt Nam trên thế giới.
  • D. Ký kết Hiệp định Sơ bộ (1946) và Tạm ước (1946) với Pháp.

Câu 7: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết trong bối cảnh quốc tế và trong nước như thế nào?

  • A. Việt Nam giành độc lập hoàn toàn và thống nhất đất nước trên thực tế.
  • B. Mỹ đã rút hết cố vấn quân sự và không còn can thiệp vào Đông Dương.
  • C. Chiến thắng Điện Biên Phủ tạo lợi thế quân sự, nhưng tình hình quốc tế và khu vực còn phức tạp.
  • D. Pháp đã hoàn toàn rút quân khỏi Đông Dương trước khi Hội nghị diễn ra.

Câu 8: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là điểm cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương?

  • A. Các bên tham chiến ngừng bắn và lập lại hòa bình ở Đông Dương.
  • B. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia.
  • C. Chia Việt Nam thành hai vùng tập kết quân sự ở vĩ tuyến 17, tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước vào tháng 7/1956.
  • D. Thành lập Chính phủ liên hiệp lâm thời ở miền Nam Việt Nam để chuẩn bị cho tổng tuyển cử.

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Là văn kiện pháp lý quốc tế đầu tiên công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, chấm dứt chiến tranh.
  • B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước và lãnh thổ.
  • C. Buộc Mỹ phải rút hết quân đội và cố vấn ra khỏi miền Nam Việt Nam.
  • D. Mở ra thời kỳ phát triển hòa bình lâu dài cho toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.

Câu 10: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 có điểm gì khác biệt cơ bản so với giai đoạn 1945-1954?

  • A. Chuyển từ đàm phán song phương sang đàm phán đa phương là chủ yếu.
  • B. Tập trung tranh thủ sự ủng hộ quốc tế chống đế quốc Mỹ xâm lược, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.
  • C. Chủ yếu dựa vào sức mình, hạn chế tối đa quan hệ với bên ngoài.
  • D. Ưu tiên xây dựng quan hệ với các nước tư bản phát triển để hiện đại hóa đất nước.

Câu 11: Nguyên tắc đối ngoại xuyên suốt và nhất quán của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) là gì?

  • A. Đảm bảo lợi ích quốc gia tối cao: độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Ưu tiên quan hệ với các nước láng giềng và khu vực Đông Nam Á.
  • C. Luôn tuân thủ các điều khoản của Liên Hợp Quốc.
  • D. Chỉ thiết lập quan hệ với các nước có cùng chế độ chính trị.

Câu 12: Chiến lược ngoại giao nào được Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa áp dụng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, đặc biệt từ sau năm 1968?

  • A. Ngoại giao phục vụ tuyệt đối cho chiến thắng quân sự.
  • B. Đàm phán hòa bình là con đường duy nhất để giải quyết xung đột.
  • C. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao (
  • D. Chủ yếu dựa vào sự can thiệp của các cường quốc để chấm dứt chiến tranh.

Câu 13: Sự kiện nào sau đây được xem là bước ngoặt quan trọng trong cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri về Việt Nam?

  • A. Mỹ chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Tổng tiến công Mậu Thân 1968.
  • B. Việt Nam đưa ra
  • C. Mỹ tuyên bố
  • D. Việc ký kết Hiệp định Pa-ri năm 1973.

Câu 14: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) về Việt Nam?

  • A. Đều buộc các nước đế quốc chấm dứt chiến tranh và rút quân về nước.
  • B. Hiệp định Pa-ri buộc Mỹ rút quân viễn chinh, còn Hiệp định Giơ-ne-vơ buộc Pháp rút quân.
  • C. Hiệp định Pa-ri công nhận Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội; Hiệp định Giơ-ne-vơ thì không.
  • D. Hiệp định Giơ-ne-vơ công nhận độc lập, chủ quyền; Hiệp định Pa-ri chỉ nói về hòa bình.

Câu 15: Phân tích tác động của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đối với cục diện chiến tranh và hoạt động đối ngoại của Việt Nam.

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước ngay lập tức.
  • B. Dẫn đến việc ký kết Hiệp định Pa-ri ngay sau đó.
  • C. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đàm phán với Việt Nam tại Pa-ri.
  • D. Làm Mỹ tăng cường đưa quân vào miền Nam Việt Nam.

Câu 16: Vai trò của mặt trận ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) được thể hiện rõ nhất qua sự kiện nào?

  • A. Việc thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • B. Sự ra đời của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • C. Việc Việt Nam tham gia tích cực vào phong trào không liên kết.
  • D. Việc ký kết Hiệp định Pa-ri năm 1973.

Câu 17: Trong quá trình đàm phán Hiệp định Pa-ri, cuộc kháng chiến chống Mỹ của Việt Nam đã nhận được sự ủng hộ to lớn từ phong trào quốc tế. Lực lượng nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo sức ép quốc tế buộc Mỹ phải xuống thang và ký Hiệp định?

  • A. Chỉ có sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chủ yếu là sự phản đối chiến tranh của nhân dân Mỹ.
  • C. Sự đoàn kết, ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa, phong trào giải phóng dân tộc và phong trào hòa bình thế giới.
  • D. Sự can thiệp trực tiếp của Liên Hợp Quốc.

Câu 18: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cử phái đoàn tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tham dự Hội nghị Pa-ri (1973) thể hiện điều gì về đường lối đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Sự coi trọng và chủ động trên mặt trận ngoại giao, kết hợp với đấu tranh quân sự và chính trị.
  • B. Sự phụ thuộc vào các cường quốc trong giải quyết vấn đề dân tộc.
  • C. Ưu tiên giải quyết xung đột bằng các biện pháp hòa bình, tránh đổ máu.
  • D. Chỉ đàm phán khi đã giành được thắng lợi quân sự quyết định.

Câu 19: Nội dung nào trong Hiệp định Pa-ri năm 1973 đã tạo ra thời cơ thuận lợi nhất để quân và dân Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?

  • A. Hoa Kỳ và các nước khác tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Hoa Kỳ cam kết rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh về nước.
  • C. Các bên công nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội.
  • D. Hai miền Nam - Bắc Việt Nam sẽ thống nhất đất nước bằng phương pháp hòa bình.

Câu 20: So sánh hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến (chống Pháp 1945-1954 và chống Mỹ 1954-1975), điểm khác biệt cơ bản nhất về đối tượng và phạm vi vận động quốc tế là gì?

  • A. Đối tượng chống Pháp là chủ nghĩa thực dân cũ, chống Mỹ là chủ nghĩa thực dân mới.
  • B. Chống Pháp chỉ vận động các nước xã hội chủ nghĩa, chống Mỹ vận động cả nước tư bản.
  • C. Phạm vi vận động chống Pháp chỉ giới hạn ở châu Á, chống Mỹ mở rộng ra toàn cầu.
  • D. Đối tượng chính và phạm vi vận động quốc tế trong kháng chiến chống Mỹ rộng lớn và đa dạng hơn nhiều so với chống Pháp.

Câu 21: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của hoạt động đối ngoại trong thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?

  • A. Hoạt động đối ngoại đóng vai trò quyết định, thay thế cho đấu tranh quân sự.
  • B. Là một mặt trận đấu tranh quan trọng, phối hợp chặt chẽ với đấu tranh quân sự và chính trị, góp phần vào thắng lợi chung.
  • C. Chỉ mang tính hình thức, không có tác động thực tế đến cục diện chiến tranh.
  • D. Chủ yếu nhằm mục đích tuyên truyền, không có giá trị đàm phán thực chất.

Câu 22: Tại sao trong giai đoạn 1945-1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại thực hiện chính sách hòa hoãn với quân Tưởng Giới Thạch ở miền Bắc?

  • A. Lực lượng Tưởng quá mạnh, không thể đối phó.
  • B. Tưởng ủng hộ nền độc lập của Việt Nam.
  • C. Tránh đối đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đối phó với Pháp.
  • D. Để tranh thủ sự giúp đỡ về quân sự từ phía Tưởng.

Câu 23: Phân tích điểm tương đồng về nguyên tắc cơ bản trong các văn kiện ngoại giao quan trọng của Việt Nam giai đoạn 1945-1975 (Hiệp định Sơ bộ 1946, Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, Hiệp định Pa-ri 1973).

  • A. Đều dựa trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Đều giải quyết được hoàn toàn vấn đề thống nhất đất nước.
  • C. Đều buộc các nước lớn phải cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.
  • D. Đều quy định việc thành lập chính phủ liên hiệp lâm thời trên toàn quốc.

Câu 24: Việc thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (1969) có ý nghĩa như thế nào đối với mặt trận ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Buộc Mỹ phải chấm dứt hoàn toàn chiến tranh.
  • B. Thống nhất miền Nam về mặt hành chính.
  • C. Làm suy yếu hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • D. Nâng cao vị thế chính trị, pháp lý của cách mạng miền Nam trên trường quốc tế và tại bàn đàm phán Pa-ri.

Câu 25: Phân tích điểm khác biệt trong phương thức đấu tranh ngoại giao giữa hai giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975).

  • A. Chống Pháp chủ yếu là đàm phán, chống Mỹ chủ yếu là vận động quốc tế.
  • B. Chống Pháp chỉ sử dụng ngoại giao khi thất bại trên chiến trường, chống Mỹ thì không.
  • C. Chống Pháp chủ yếu đàm phán song phương, chống Mỹ kết hợp chặt chẽ
  • D. Chống Pháp không có sự tham gia của các tổ chức quốc tế, chống Mỹ thì có.

Câu 26: Ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ là gì?

  • A. Chứng minh sự vượt trội của chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Buộc Mỹ phải chấm dứt chính sách can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
  • C. Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa và hợp tác quốc tế.
  • D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc và phong trào hòa bình thế giới.

Câu 27: Trong bối cảnh cuộc chiến tranh Việt Nam ngày càng leo thang, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (miền Bắc) tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm nào?

  • A. Đàm phán trực tiếp với Mỹ để chấm dứt ném bom miền Bắc.
  • B. Tranh thủ sự ủng hộ và viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa và lực lượng tiến bộ trên thế giới.
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.
  • D. Vận động thành lập một chính phủ lâm thời trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

Câu 28: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) đã góp phần quan trọng vào việc cô lập kẻ thù. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất điều này?

  • A. Tố cáo tội ác chiến tranh và vạch trần bản chất xâm lược của đế quốc Mỹ trước dư luận thế giới.
  • B. Cắt đứt hoàn toàn quan hệ ngoại giao với tất cả các nước ủng hộ Mỹ.
  • C. Thành lập liên minh quân sự với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Gây sức ép kinh tế buộc Mỹ phải ngừng chiến tranh.

Câu 29: So với Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), Hiệp định Pa-ri (1973) về Việt Nam có điểm tiến bộ vượt bậc nào liên quan đến sự can thiệp của Mỹ?

  • A. Mỹ cam kết bồi thường chiến tranh cho Việt Nam.
  • B. Mỹ công nhận Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • C. Mỹ đồng ý tổ chức tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam ngay lập tức.
  • D. Buộc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh về nước.

Câu 30: Dựa vào bối cảnh lịch sử và nội dung của Hiệp định Pa-ri 1973, phân tích vì sao Hiệp định này được xem là đỉnh cao của thắng lợi ngoại giao Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ.

  • A. Vì đây là hiệp định quốc tế đầu tiên công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
  • B. Vì nó giải quyết được hoàn toàn vấn đề hòa bình và thống nhất đất nước ngay lập tức.
  • C. Vì nó buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh, rút quân về nước và công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, tạo tiền đề cho thắng lợi cuối cùng.
  • D. Vì nó đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn ảnh hưởng của các nước lớn tại Đông Dương.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tình hình Việt Nam đứng trước nhiều thách thức nghiêm trọng từ các thế lực ngoại xâm. Hoạt động đối ngoại của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn này (trước ngày 19/12/1946) chủ yếu nhằm mục đích gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Hoàn cảnh nào đã dẫn đến việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định ký kết Hiệp định Sơ bộ với Pháp vào ngày 6/3/1946?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) đối với cách mạng Việt Nam.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Từ năm 1950, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp có sự chuyển biến quan trọng nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Trung Quốc và Liên Xô công nhận (1950) có tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Pháp?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) thể hiện rõ nhất nguyên tắc "dĩ bất biến ứng vạn biến"?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết trong bối cảnh quốc tế và trong nước như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là điểm cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với cách mạng Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 có điểm gì khác biệt cơ bản so với giai đoạn 1945-1954?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nguyên tắc đối ngoại xuyên suốt và nhất quán của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Chiến lược ngoại giao nào được Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa áp dụng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, đặc biệt từ sau năm 1968?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Sự kiện nào sau đây được xem là bước ngoặt quan trọng trong cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri về Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) về Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tích tác động của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đối với cục diện chiến tranh và hoạt động đối ngoại của Việt Nam.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Vai trò của mặt trận ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) được thể hiện rõ nhất qua sự kiện nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong quá trình đàm phán Hiệp định Pa-ri, cuộc kháng chiến chống Mỹ của Việt Nam đã nhận được sự ủng hộ to lớn từ phong trào quốc tế. Lực lượng nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo sức ép quốc tế buộc Mỹ phải xuống thang và ký Hiệp định?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cử phái đoàn tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tham dự Hội nghị Pa-ri (1973) thể hiện điều gì về đường lối đối ngoại của Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Nội dung nào trong Hiệp định Pa-ri năm 1973 đã tạo ra thời cơ thuận lợi nhất để quân và dân Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: So sánh hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến (chống Pháp 1945-1954 và chống Mỹ 1954-1975), điểm khác biệt cơ bản nhất về đối tượng và phạm vi vận động quốc tế là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của hoạt động đối ngoại trong thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao trong giai đoạn 1945-1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại thực hiện chính sách hòa hoãn với quân Tưởng Giới Thạch ở miền Bắc?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phân tích điểm tương đồng về nguyên tắc cơ bản trong các văn kiện ngoại giao quan trọng của Việt Nam giai đoạn 1945-1975 (Hiệp định Sơ bộ 1946, Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, Hiệp định Pa-ri 1973).

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Việc thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (1969) có ý nghĩa như thế nào đối với mặt trận ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích điểm khác biệt trong phương thức đấu tranh ngoại giao giữa hai giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975).

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong bối cảnh cuộc chiến tranh Việt Nam ngày càng leo thang, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (miền Bắc) tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) đã góp phần quan trọng vào việc cô lập kẻ thù. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất điều này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: So với Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), Hiệp định Pa-ri (1973) về Việt Nam có điểm tiến bộ vượt bậc nào liên quan đến sự can thiệp của Mỹ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Dựa vào bối cảnh lịch sử và nội dung của Hiệp định Pa-ri 1973, phân tích vì sao Hiệp định này được xem là đỉnh cao của thắng lợi ngoại giao Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, hoạt động đối ngoại của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được tiến hành trong bối cảnh quốc tế và trong nước như thế nào?

  • A. Thuận lợi vì được sự ủng hộ mạnh mẽ của khối xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc.
  • B. Khó khăn chủ yếu là phải đối phó với sự bao vây cấm vận của các nước đế quốc phương Tây.
  • C. Bình thường hóa quan hệ với tất cả các nước lớn để tranh thủ hòa bình xây dựng đất nước.
  • D. Đối mặt với nhiều kẻ thù cùng lúc, lực lượng cách mạng còn non yếu, trong bối cảnh quốc tế phức tạp sau chiến tranh.

Câu 2: Quyết định ký Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 với Pháp của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thể hiện nguyên tắc và sách lược đối ngoại nào?

  • A. Sách lược hòa hoãn, phân hóa kẻ thù chính để tập trung giải quyết kẻ thù nguy hiểm trước mắt.
  • B. Kiên quyết không nhân nhượng với bất kỳ cường quốc nào để bảo vệ độc lập hoàn toàn.
  • C. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước Đồng minh để cô lập hoàn toàn thực dân Pháp.
  • D. Chủ động nhượng bộ tối đa yêu cầu của Pháp để tránh xung đột vũ trang kéo dài.

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt pháp lý quốc tế của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với Việt Nam là gì?

  • A. Chấm dứt sự can thiệp của Mỹ vào Đông Dương.
  • B. Chia cắt Việt Nam thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • C. Lần đầu tiên các nước tham dự công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • D. Buộc Pháp phải bồi thường chiến tranh cho Việt Nam.

Câu 4: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào năm 1950 đã phá vỡ thế bao vây, cô lập của các thế lực thù địch và tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Tham gia Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
  • B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
  • D. Chủ động tham gia vào các tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc.

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa thắng lợi quân sự trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và kết quả của Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương.

  • A. Hoàn toàn độc lập, không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Thắng lợi quân sự là kết quả trực tiếp của những thỏa thuận ngoại giao trước đó.
  • C. Hội nghị Giơ-ne-vơ quyết định thắng lợi quân sự Điện Biên Phủ.
  • D. Thắng lợi quân sự tạo điều kiện và củng cố vị thế cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi.

Câu 6: So với giai đoạn kháng chiến chống Pháp, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) có điểm khác biệt nổi bật nào về đối tượng đấu tranh ngoại giao?

  • A. Chuyển từ đối phó với nhiều kẻ thù sang chỉ đối phó với một kẻ thù duy nhất.
  • B. Đối tượng đấu tranh ngoại giao trực tiếp và chủ yếu là đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
  • C. Không còn đối phó với các cường quốc mà chỉ tập trung vào các nước láng giềng.
  • D. Chỉ đàm phán với các nước xã hội chủ nghĩa để tranh thủ viện trợ.

Câu 7: Chiến lược "vừa đánh vừa đàm" trong kháng chiến chống Mỹ thể hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa các mặt trận đấu tranh nào của Việt Nam?

  • A. Chỉ kết hợp đấu tranh quân sự và chính trị.
  • B. Chỉ kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
  • D. Chỉ tập trung vào đấu tranh ngoại giao để tránh đổ máu.

Câu 8: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã trực tiếp buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Hội nghị Pa-ri (1968)?

  • A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • B. Chiến dịch Vạn Tường 1965.
  • C. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào 1971.
  • D. Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 9: Phân tích vai trò của phong trào phản chiến ở Mỹ và phong trào ủng hộ Việt Nam trên thế giới đối với cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri.

  • A. Không có tác động đáng kể, kết quả đàm phán hoàn toàn phụ thuộc vào cục diện chiến trường.
  • B. Chỉ có vai trò kêu gọi hòa bình, không ảnh hưởng đến lập trường của các bên đàm phán.
  • C. Khiến Mỹ cứng rắn hơn trên bàn đàm phán do lo ngại bị coi là yếu thế.
  • D. Tạo sức ép dư luận quốc tế và nội bộ Mỹ, góp phần cô lập Mỹ và củng cố vị thế của Việt Nam trên bàn đàm phán.

Câu 10: Điểm giống nhau cơ bản về ý nghĩa pháp lý quốc tế của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) đối với Việt Nam là gì?

  • A. Đều là văn kiện pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Nhân dân Việt Nam.
  • B. Đều buộc các nước đế quốc tham chiến phải bồi thường thiệt hại chiến tranh.
  • C. Đều quy định việc tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước trong thời gian ngắn.
  • D. Đều công nhận sự tồn tại của hai chính quyền riêng biệt ở miền Nam Việt Nam.

Câu 11: Phân tích nguyên tắc đối ngoại nào được Việt Nam kiên định tuân thủ xuyên suốt cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?

  • A. Chỉ liên minh với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn để đối phó với kẻ thù.
  • C. Độc lập, tự chủ, đặt lợi ích dân tộc lên hàng đầu.
  • D. Luôn tìm kiếm giải pháp hòa bình thông qua đàm phán mà không sử dụng vũ lực.

Câu 12: Tình huống ngoại giao phức tạp nhất mà Việt Nam phải đối mặt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

  • A. Thiếu kinh nghiệm đàm phán với các cường quốc.
  • B. Phải đối phó cùng lúc với sự hiện diện và ý đồ của quân Tưởng ở miền Bắc và quân Pháp trở lại ở miền Nam.
  • C. Không nhận được sự công nhận và ủng hộ từ bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.
  • D. Nội bộ chính quyền còn chia rẽ về đường lối đối ngoại.

Câu 13: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tham gia Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) với tư cách là một bên tham chiến độc lập cho thấy điều gì về vị thế ngoại giao của Việt Nam sau 9 năm kháng chiến chống Pháp?

  • A. Việt Nam vẫn bị coi là thuộc địa của Pháp.
  • B. Việt Nam chỉ tham gia với vai trò quan sát viên.
  • C. Việt Nam chỉ được đại diện bởi các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Vị thế ngoại giao được nâng cao, được công nhận là một bên tham gia đàm phán độc lập tại hội nghị quốc tế.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc mở Mặt trận ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri (1968-1973) trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.

  • A. Mở ra mặt trận đấu tranh mới, phối hợp với đấu tranh quân sự và chính trị, buộc Mỹ phải đàm phán.
  • B. Giúp Việt Nam hoàn toàn tránh được xung đột vũ trang với Mỹ.
  • C. Là nơi Việt Nam chỉ đơn phương đưa ra yêu sách mà không cần nhượng bộ.
  • D. Chỉ là hình thức, không ảnh hưởng đến cục diện chiến tranh.

Câu 15: Theo Hiệp định Pa-ri năm 1973, điều khoản nào sau đây thể hiện sự thất bại căn bản của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và ý đồ duy trì chính quyền Sài Gòn của Mỹ?

  • A. Mỹ cam kết góp phần vào công cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
  • B. Các bên ngừng bắn tại chỗ.
  • C. Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh về nước trong 60 ngày.
  • D. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng vai trò của hoạt động đối ngoại trong thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?

  • A. Chỉ có vai trò phụ trợ, không quyết định đến kết quả cuối cùng.
  • B. Là mặt trận quyết định nhất, thay thế cho đấu tranh quân sự.
  • C. Hoàn toàn độc lập và không liên quan đến các mặt trận đấu tranh khác.
  • D. Là một mặt trận độc lập, phối hợp chặt chẽ với đấu tranh quân sự và chính trị, góp phần quan trọng vào thắng lợi chung.

Câu 17: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh ngày càng gay gắt sau năm 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc tập trung vào mục tiêu chủ yếu nào?

  • A. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và các lực lượng tiến bộ để xây dựng miền Bắc và chi viện cho miền Nam.
  • B. Thúc đẩy thống nhất đất nước bằng biện pháp hòa bình thông qua tổng tuyển cử.
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây để phá vỡ thế bao vây.
  • D. Trung lập hóa miền Bắc, không tham gia vào bất kỳ khối quân sự nào.

Câu 18: Hiệp định Pa-ri năm 1973 có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước của Việt Nam?

  • A. Hoàn thành hoàn toàn sự nghiệp giải phóng miền Nam ngay sau khi ký kết.
  • B. Gây khó khăn hơn cho công cuộc giải phóng miền Nam do sự can thiệp sâu hơn của Mỹ.
  • C. Không có tác động đáng kể đến cục diện ở miền Nam.
  • D. Là mốc quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để Nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 19: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu đàm phán của Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) so với Hội nghị Pa-ri (1968-1973).

  • A. Giơ-ne-vơ nhằm thống nhất đất nước ngay lập tức, Pa-ri chỉ nhằm ngừng bắn.
  • B. Giơ-ne-vơ tập trung vào quan hệ với Pháp, Pa-ri tập trung vào quan hệ với Trung Quốc.
  • C. Giơ-ne-vơ nhằm chấm dứt chiến tranh với Pháp, Pa-ri nhằm chấm dứt sự can thiệp và rút quân của Mỹ.
  • D. Giơ-ne-vơ chỉ giải quyết vấn đề quân sự, Pa-ri chỉ giải quyết vấn đề chính trị.

Câu 20: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Tạm ước ngày 14/9/1946 với Pháp khi Hội nghị Phông-ten-nơ-blô thất bại thể hiện điều gì trong nghệ thuật ngoại giao của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Chính phủ ta?

  • A. Hoàn toàn tin tưởng vào thiện chí hòa bình của Pháp.
  • B. Sự linh hoạt, mềm dẻo, tranh thủ thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng.
  • C. Sự phụ thuộc vào áp lực từ các nước lớn.
  • D. Từ bỏ mục tiêu độc lập dân tộc để đổi lấy hòa bình tạm thời.

Câu 21: Từ kinh nghiệm hoạt động đối ngoại trong hai cuộc kháng chiến, bài học quan trọng nhất về mối quan hệ giữa đối nội và đối ngoại được rút ra là gì?

  • A. Đối nội là cơ sở, đối ngoại là tiền đề; sức mạnh dân tộc là nhân tố quyết định.
  • B. Đối ngoại quyết định thành công của đối nội.
  • C. Hai mặt trận đối nội và đối ngoại hoạt động độc lập với nhau.
  • D. Chỉ cần tập trung vào đối ngoại để tranh thủ sự giúp đỡ bên ngoài.

Câu 22: Bối cảnh quốc tế nào thuận lợi nhất cho hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ (1954-1975)?

  • A. Sự hòa hoãn giữa các cường quốc Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa.
  • B. Sự suy yếu và khủng hoảng của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
  • C. Sự lớn mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa, phong trào giải phóng dân tộc và phong trào hòa bình thế giới.
  • D. Việt Nam là thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc và các tổ chức quốc tế lớn.

Câu 23: Nội dung nào sau đây trong Hiệp định Pa-ri (1973) thể hiện rõ nhất sự công nhận thực tế chính trị ở miền Nam Việt Nam lúc bấy giờ?

  • A. Mỹ rút hết quân về nước.
  • B. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được công nhận.
  • C. Việc thống nhất đất nước sẽ được thực hiện bằng tổng tuyển cử tự do.
  • D. Các bên ở miền Nam ngừng bắn tại chỗ, thừa nhận thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát.

Câu 24: So sánh chiến lược ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 và 1954-1975, điểm khác biệt lớn nhất trong việc đối phó với các cường quốc là gì?

  • A. Giai đoạn đầu chủ yếu dựa vào Liên Xô, giai đoạn sau dựa vào Trung Quốc.
  • B. Giai đoạn đầu phải khéo léo đối phó và phân hóa nhiều cường quốc cùng lúc, giai đoạn sau tập trung tranh thủ sự ủng hộ của khối XHCN và quốc tế chống Mỹ.
  • C. Giai đoạn đầu tránh đối phó với Mỹ, giai đoạn sau đối phó trực tiếp với Mỹ.
  • D. Cả hai giai đoạn đều chỉ đàm phán trực tiếp với kẻ thù chính là Pháp và Mỹ.

Câu 25: Giả sử bạn là một nhà ngoại giao Việt Nam vào năm 1946, đối diện với yêu cầu của Pháp về việc Việt Nam gia nhập Liên hiệp Pháp. Dựa trên nguyên tắc đối ngoại của Việt Nam lúc bấy giờ, phản ứng của bạn sẽ là gì?

  • A. Nhanh chóng đồng ý để tranh thủ sự bảo hộ của Pháp.
  • B. Tìm cách trì hoãn và chờ đợi sự can thiệp của Liên Hợp Quốc.
  • C. Kiên quyết từ chối hoặc đàm phán trên cơ sở Việt Nam là quốc gia độc lập, có chủ quyền ngang hàng.
  • D. Chỉ chấp nhận nếu Pháp đồng ý rút hết quân khỏi Việt Nam ngay lập tức.

Câu 26: Sự kiện nào đánh dấu việc chấm dứt sự can thiệp quân sự trực tiếp của Mỹ vào chiến tranh Việt Nam?

  • A. Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954.
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • C. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không năm 1972.
  • D. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973.

Câu 27: Bên cạnh việc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 còn có điều khoản quan trọng nào liên quan đến vấn đề quân sự?

  • A. Thành lập một chính phủ liên hiệp lâm thời ở miền Nam.
  • B. Mỹ cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.
  • C. Thực hiện ngừng bắn và tập kết, chuyển quân về hai vùng.
  • D. Pháp bồi thường thiệt hại chiến tranh cho Việt Nam.

Câu 28: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1945-1946 được đánh giá là thành công chủ yếu nhờ vào yếu tố nào?

  • A. Nhận được sự giúp đỡ to lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Có lực lượng quân sự vượt trội so với kẻ thù.
  • C. Thế giới công nhận rộng rãi chính quyền mới của Việt Nam.
  • D. Áp dụng sách lược mềm dẻo, linh hoạt trên cơ sở nguyên tắc độc lập, tự chủ.

Câu 29: Nhận xét nào sau đây về Hiệp định Pa-ri (1973) là chính xác?

  • A. Là thắng lợi của cuộc đấu tranh ngoại giao kéo dài, buộc Mỹ phải rút quân và công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
  • B. Chỉ là một thỏa thuận tạm thời, không có giá trị pháp lý quốc tế.
  • C. Phản ánh sự thất bại hoàn toàn của Việt Nam trên bàn đàm phán.
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề chính trị ở miền Nam Việt Nam.

Câu 30: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong bối cảnh quốc tế ảnh hưởng đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam giữa giai đoạn 1945-1954 và 1954-1975.

  • A. Giai đoạn đầu thế giới hòa bình, giai đoạn sau thế giới chiến tranh.
  • B. Giai đoạn đầu các nước XHCN chưa đủ mạnh để hỗ trợ, giai đoạn sau hệ thống XHCN lớn mạnh và phong trào quốc tế ủng hộ Việt Nam phát triển.
  • C. Giai đoạn đầu Việt Nam bị cô lập hoàn toàn, giai đoạn sau được quốc tế công nhận.
  • D. Giai đoạn đầu Mỹ không can thiệp, giai đoạn sau Mỹ can thiệp sâu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, hoạt động đối ngoại của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được tiến hành trong bối cảnh quốc tế và trong nước như thế nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quyết định ký Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 với Pháp của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thể hiện nguyên tắc và sách lược đối ngoại nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt pháp lý quốc tế của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với Việt Nam là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào năm 1950 đã phá vỡ thế bao vây, cô lập của các thế lực thù địch và tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống Pháp?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa thắng lợi quân sự trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và kết quả của Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: So với giai đoạn kháng chiến chống Pháp, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) có điểm khác biệt nổi bật nào về đối tượng đấu tranh ngoại giao?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Chiến lược 'vừa đánh vừa đàm' trong kháng chiến chống Mỹ thể hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa các mặt trận đấu tranh nào của Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã trực tiếp buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Hội nghị Pa-ri (1968)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phân tích vai trò của phong trào phản chiến ở Mỹ và phong trào ủng hộ Việt Nam trên thế giới đối với cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Điểm giống nhau cơ bản về ý nghĩa pháp lý quốc tế của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) đối với Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân tích nguyên tắc đối ngoại nào được Việt Nam kiên định tuân thủ xuyên suốt cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tình huống ngoại giao phức tạp nhất mà Việt Nam phải đối mặt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tham gia Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) với tư cách là một bên tham chiến độc lập cho thấy điều gì về vị thế ngoại giao của Việt Nam sau 9 năm kháng chiến chống Pháp?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc mở Mặt trận ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri (1968-1973) trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Theo Hiệp định Pa-ri năm 1973, điều khoản nào sau đây thể hiện sự thất bại căn bản của chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' và ý đồ duy trì chính quyền Sài Gòn của Mỹ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng vai trò của hoạt động đối ngoại trong thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh ngày càng gay gắt sau năm 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc tập trung vào mục tiêu chủ yếu nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hiệp định Pa-ri năm 1973 có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước của Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu đàm phán của Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) so với Hội nghị Pa-ri (1968-1973).

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Tạm ước ngày 14/9/1946 với Pháp khi Hội nghị Phông-ten-nơ-blô thất bại thể hiện điều gì trong nghệ thuật ngoại giao của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Chính phủ ta?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Từ kinh nghiệm hoạt động đối ngoại trong hai cuộc kháng chiến, bài học quan trọng nhất về mối quan hệ giữa đối nội và đối ngoại được rút ra là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Bối cảnh quốc tế nào thuận lợi nhất cho hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ (1954-1975)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Nội dung nào sau đây trong Hiệp định Pa-ri (1973) thể hiện rõ nhất sự công nhận thực tế chính trị ở miền Nam Việt Nam lúc bấy giờ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: So sánh chiến lược ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 và 1954-1975, điểm khác biệt lớn nhất trong việc đối phó với các cường quốc là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Giả sử bạn là một nhà ngoại giao Việt Nam vào năm 1946, đối diện với yêu cầu của Pháp về việc Việt Nam gia nhập Liên hiệp Pháp. Dựa trên nguyên tắc đối ngoại của Việt Nam lúc bấy giờ, phản ứng của bạn sẽ là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Sự kiện nào đánh dấu việc chấm dứt sự can thiệp quân sự trực tiếp của Mỹ vào chiến tranh Việt Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Bên cạnh việc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 còn có điều khoản quan trọng nào liên quan đến vấn đề quân sự?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1945-1946 được đánh giá là thành công chủ yếu nhờ vào yếu tố nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nhận xét nào sau đây về Hiệp định Pa-ri (1973) là chính xác?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong bối cảnh quốc tế ảnh hưởng đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam giữa giai đoạn 1945-1954 và 1954-1975.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngữ cảnh quốc tế phức tạp nhất mà nền ngoại giao non trẻ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

  • A. Sự đối đầu gay gắt giữa hai phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa.
  • B. Sự can thiệp sâu rộng của Liên Hợp Quốc vào công việc nội bộ Việt Nam.
  • C. Việt Nam chưa được bất kỳ quốc gia nào trên thế giới công nhận độc lập.
  • D. Sự hiện diện và âm mưu của nhiều lực lượng đế quốc, phản động trên lãnh thổ Việt Nam.

Câu 2: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện nguyên tắc ngoại giao nào của Việt Nam trong bối cảnh

  • A. Mềm dẻo, linh hoạt, nhân nhượng có nguyên tắc.
  • B. Cứng rắn, không khoan nhượng với mọi yêu sách của kẻ thù.
  • C. Chỉ đàm phán khi có ưu thế quân sự tuyệt đối.
  • D. Dựa hoàn toàn vào sự ủng hộ của các nước lớn.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa vào đầu năm 1950?

  • A. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh và rút quân vô điều kiện.
  • B. Đưa Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc.
  • C. Phá vỡ thế bao vây cô lập, mở rộng quan hệ quốc tế và tranh thủ viện trợ.
  • D. Chỉ mang ý nghĩa biểu tượng, không ảnh hưởng đến cục diện chiến trường.

Câu 4: So sánh bối cảnh dẫn đến Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1968-1973), điểm tương đồng nổi bật nhất là gì?

  • A. Đều diễn ra trong bối cảnh Việt Nam đang bị chia cắt thành hai miền.
  • B. Đều là kết quả của những thắng lợi quân sự lớn trên chiến trường, tạo lợi thế cho ngoại giao.
  • C. Đều có sự tham gia trực tiếp của Hoa Kỳ với tư cách là bên tham chiến chính.
  • D. Đều giải quyết triệt để vấn đề thống nhất đất nước Việt Nam bằng biện pháp hòa bình.

Câu 5: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương có ý nghĩa quan trọng nào đối với cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của nước ngoài vào Đông Dương.
  • B. Hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước Việt Nam.
  • C. Thành lập một chính phủ liên hiệp lâm thời trên toàn Đông Dương.
  • D. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây về vai trò của đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là chính xác nhất?

  • A. Là mặt trận phối hợp chặt chẽ với quân sự, chính trị, góp phần quan trọng vào thắng lợi chung.
  • B. Chỉ là công cụ để hợp pháp hóa những thắng lợi quân sự đã giành được trên chiến trường.
  • C. Đóng vai trò quyết định nhất, thay thế cho đấu tranh quân sự và chính trị.
  • D. Không có nhiều tác động đến cục diện chiến tranh do sự can thiệp của các cường quốc.

Câu 7: Chiến thắng nào trên chiến trường miền Nam đã trực tiếp buộc đế quốc Mỹ phải xuống thang chiến tranh và ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Paris vào năm 1968?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • C. Cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
  • D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972).

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất đối với đoàn đàm phán Việt Nam tại Hội nghị Paris (1968-1973) là gì?

  • A. Thiếu kinh nghiệm đàm phán với các cường quốc.
  • B. Sự ngoan cố, lật lọng và những yêu sách vô lý từ phía Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
  • C. Không nhận được sự ủng hộ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Bị áp lực phải chấp nhận chia cắt lâu dài đất nước.

Câu 9: Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam có điểm tiến bộ vượt bậc nào so với Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?

  • A. Buộc đế quốc Mỹ phải rút hết quân và quân đồng minh về nước.
  • B. Công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền.
  • C. Thỏa thuận tổng tuyển cử thống nhất đất nước trong vòng hai năm.
  • D. Quy định ranh giới tạm thời ở vĩ tuyến 17.

Câu 10: Một trong những nguyên tắc nhất quán, xuyên suốt trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ là gì?

  • A. Tuyệt đối không đàm phán với kẻ thù xâm lược.
  • B. Luôn ưu tiên giải quyết xung đột bằng biện pháp quân sự.
  • C. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • D. Chỉ dựa vào sức mạnh của khối xã hội chủ nghĩa.

Câu 11: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Tạm ước với Pháp (14/9/1946) khi đang ở thăm Pháp, bất chấp việc đàm phán tại Hội nghị Phông-ten-nơ-blô bế tắc, cho thấy điều gì về sách lược ngoại giao của Việt Nam?

  • A. Việt Nam muốn hoàn toàn dựa vào thiện chí của Pháp để giải quyết vấn đề.
  • B. Việt Nam chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng có giới hạn để kéo dài thời gian hòa bình, chuẩn bị lực lượng.
  • C. Việt Nam đã từ bỏ mục tiêu độc lập dân tộc để đổi lấy hòa bình.
  • D. Pháp đã chấp nhận công nhận hoàn toàn nền độc lập của Việt Nam.

Câu 12: Tại sao có thể khẳng định Hiệp định Paris (1973) tạo ra "thời cơ chiến lược mới" cho cách mạng miền Nam Việt Nam?

  • A. Hiệp định quy định thống nhất đất nước thông qua tổng tuyển cử ngay lập tức.
  • B. Mỹ cam kết viện trợ kinh tế quy mô lớn cho Việt Nam sau chiến tranh.
  • C. Các bên tham chiến phải ngừng bắn vĩnh viễn trên toàn Đông Dương.
  • D. Mỹ rút quân, làm thay đổi tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng, tạo điều kiện giải phóng miền Nam.

Câu 13: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về lực lượng đối phó trên bàn đàm phán của Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) so với Hội nghị Paris (1968-1973)?

  • A. Tại Giơ-ne-vơ đàm phán với Anh, Mỹ; tại Paris đàm phán với Pháp.
  • B. Tại Giơ-ne-vơ đàm phán song phương; tại Paris đàm phán đa phương.
  • C. Tại Giơ-ne-vơ đàm phán với Pháp; tại Paris đàm phán trực tiếp với Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
  • D. Tại Giơ-ne-vơ chỉ có Việt Nam Dân chủ Cộng hòa; tại Paris có thêm đại diện Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam.

Câu 14: Hoạt động ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1946 (trước 19/12/1946) chủ yếu nhằm mục đích gì trong bối cảnh chính quyền cách mạng còn non trẻ?

  • A. Tranh thủ sự công nhận rộng rãi của cộng đồng quốc tế.
  • B. Huy động viện trợ quân sự từ các nước đồng minh.
  • C. Ký kết các hiệp ước thương mại để phát triển kinh tế.
  • D. Bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ và tranh thủ thời gian hòa bình.

Câu 15: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), mặt trận ngoại giao được triển khai với phương châm nào?

  • A. Vừa đánh vừa đàm, vừa đàm vừa đánh.
  • B. Chỉ đàm phán khi đã giành thắng lợi quân sự quyết định.
  • C. Ưu tiên ngoại giao hòa bình, tránh đối đầu quân sự.
  • D. Chỉ đàm phán sau khi Mỹ đã rút hết quân.

Câu 16: Phân tích vai trò của chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (1972) đối với tiến trình đàm phán tại Hội nghị Paris?

  • A. Khiến Mỹ từ bỏ hoàn toàn ý định đàm phán.
  • B. Chỉ là một thắng lợi quân sự, không ảnh hưởng đến ngoại giao.
  • C. Là đòn quyết định buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris trên cơ sở các điều khoản đã thỏa thuận.
  • D. Giúp Việt Nam kéo dài thời gian đàm phán vô thời hạn.

Câu 17: Điều khoản nào trong Hiệp định Paris (1973) thể hiện rõ nhất sự công nhận thực tế về tình hình chính trị ở miền Nam Việt Nam lúc bấy giờ?

  • A. Công nhận thực tế ở miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát.
  • B. Quy định tổng tuyển cử ngay lập tức để thống nhất đất nước.
  • C. Chỉ công nhận Chính quyền Việt Nam Cộng hòa là hợp pháp.
  • D. Yêu cầu thành lập chính phủ liên hiệp ba thành phần ngay sau khi ký Hiệp định.

Câu 18: Phân tích điểm hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) đối với sự phát triển tiếp theo của cách mạng Việt Nam?

  • A. Không buộc được Pháp bồi thường chiến tranh.
  • B. Không ngăn chặn được sự can thiệp của Mỹ vào miền Nam Việt Nam.
  • C. Không quy định thời gian cụ thể cho tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • D. Chưa công nhận đầy đủ quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

Câu 19: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) được định hướng bởi mục tiêu chiến lược nào?

  • A. Phục vụ trực tiếp cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, đánh đổ ách thống trị của thực dân Pháp.
  • B. Chủ yếu tập trung vào việc phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
  • C. Tìm kiếm đồng minh để chống lại sự bành trướng của Trung Quốc.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 20: Tại sao trong giai đoạn 1945-1946, Việt Nam lại chủ trương hòa hoãn với Tưởng Giới Thạch và đối phó mềm dẻo với Pháp?

  • A. Vì Việt Nam muốn dựa vào Tưởng và Pháp để bảo vệ độc lập.
  • B. Để tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù mạnh hơn, phân hóa hàng ngũ địch.
  • C. Vì Tưởng và Pháp đều là những lực lượng thân thiện với cách mạng Việt Nam.
  • D. Theo yêu cầu của các nước đồng minh trong phe Đồng minh chống phát xít.

Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong chính sách đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, từ "hòa hoãn, nhân nhượng" sang "kháng chiến toàn diện"?

  • A. Việc ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
  • B. Việc ký Tạm ước (14/9/1946).
  • C. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946).
  • D. Việc thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc (1950).

Câu 22: Trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, hoạt động đối ngoại của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc đàm phán trực tiếp với Mỹ.
  • B. Chủ yếu vận động viện trợ kinh tế từ các nước.
  • C. Thành lập một nhà nước độc lập hoàn toàn ở miền Nam.
  • D. Tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân thế giới, cô lập địch, góp phần vào thắng lợi chung.

Câu 23: Điều khoản nào trong Hiệp định Paris (1973) tạo cơ sở pháp lý quan trọng cho cuộc đấu tranh chính trị, ngoại giao và quân sự tiếp theo của nhân dân miền Nam sau khi Mỹ rút quân?

  • A. Công nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát.
  • B. Quy định quân đội hai miền không được tiến hành các hoạt động quân sự.
  • C. Thành lập Hội đồng hòa giải hòa hợp dân tộc với quyền lực tối cao.
  • D. Mỹ cam kết không can thiệp trở lại vào công việc nội bộ của miền Nam.

Câu 24: So sánh vai trò của các nước lớn tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Paris (1968-1973), điểm khác biệt rõ rệt nhất là gì?

  • A. Tại Giơ-ne-vơ, các nước lớn hoàn toàn không can thiệp; tại Paris, họ can thiệp sâu.
  • B. Tại Giơ-ne-vơ, Mỹ là bên trung gian; tại Paris, Mỹ là bên tham chiến chính.
  • C. Tại Giơ-ne-vơ, Liên Xô và Trung Quốc phản đối Hiệp định; tại Paris, họ hoàn toàn ủng hộ.
  • D. Tại Giơ-ne-vơ, các nước lớn có ảnh hưởng đáng kể; tại Paris, Việt Nam chủ động và độc lập hơn trong đàm phán.

Câu 25: Một trong những thành công lớn nhất của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến là gì?

  • A. Buộc tất cả các nước lớn phải công nhận chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
  • B. Tranh thủ được sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ rộng rãi của nhân dân thế giới.
  • C. Thuyết phục các nước đế quốc từ bỏ hoàn toàn ý định xâm lược Việt Nam ngay từ đầu.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao bình đẳng với tất cả các quốc gia trên thế giới ngay sau Cách mạng tháng Tám.

Câu 26: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao trong hai cuộc kháng chiến?

  • A. Đấu tranh quân sự là quyết định, ngoại giao chỉ là phụ thuộc.
  • B. Đấu tranh ngoại giao là ưu tiên hàng đầu, thay thế cho đấu tranh quân sự.
  • C. Ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau.
  • D. Đấu tranh chính trị chỉ diễn ra ở hậu phương, không ảnh hưởng đến tiền tuyến.

Câu 27: Tại sao trong đàm phán Paris, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam kiên quyết đòi Mỹ phải rút hết quân về nước mà không chấp nhận giải pháp chia đôi vĩnh viễn đất nước?

  • A. Để thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và tiến tới thống nhất đất nước.
  • B. Theo yêu cầu của Liên Xô và Trung Quốc.
  • C. Vì lực lượng cách mạng miền Nam đã đủ sức tự giải phóng mà không cần miền Bắc hỗ trợ.
  • D. Để tránh cuộc tổng tuyển cử thống nhất theo quy định của Hiệp định Giơ-ne-vơ.

Câu 28: Đánh giá nào sau đây về vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là phù hợp nhất?

  • A. Chỉ đóng vai trò lãnh đạo chung, không trực tiếp tham gia hoạt động ngoại giao.
  • B. Chủ yếu tập trung vào đối nội, ít quan tâm đến đối ngoại.
  • C. Là người vạch ra đường lối, nguyên tắc và trực tiếp chỉ đạo nhiều hoạt động ngoại giao quan trọng.
  • D. Chỉ có vai trò biểu tượng, không có ảnh hưởng thực tế đến ngoại giao.

Câu 29: Điểm giống nhau cơ bản về mục đích ký kết giữa Hiệp định Sơ bộ (1946) và Tạm ước (1946) là gì?

  • A. Đều nhằm mục đích chấm dứt hoàn toàn sự có mặt của quân Pháp tại Việt Nam.
  • B. Đều buộc Pháp công nhận hoàn toàn nền độc lập và thống nhất của Việt Nam.
  • C. Đều giải quyết triệt để vấn đề quân Tưởng ở miền Bắc.
  • D. Đều nhằm mục đích kéo dài thời gian hòa bình, tranh thủ củng cố lực lượng cách mạng.

Câu 30: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phối hợp giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Mở cuộc tiến công chiến lược năm 1972 để tạo lợi thế trên bàn đàm phán Paris.
  • B. Chỉ tập trung đàm phán khi chiến trường im tiếng súng.
  • C. Dùng thắng lợi ngoại giao để bù đắp cho thất bại quân sự.
  • D. Tách rời hoàn toàn hoạt động quân sự và hoạt động ngoại giao.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Ngữ cảnh quốc tế phức tạp nhất mà nền ngoại giao non trẻ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện nguyên tắc ngoại giao nào của Việt Nam trong bối cảnh "thù trong giặc ngoài"?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa vào đầu năm 1950?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: So sánh bối cảnh dẫn đến Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1968-1973), điểm tương đồng nổi bật nhất là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương có ý nghĩa quan trọng nào đối với cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Nhận xét nào sau đây về vai trò của đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là chính xác nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Chiến thắng nào trên chiến trường miền Nam đã trực tiếp buộc đế quốc Mỹ phải xuống thang chiến tranh và ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Paris vào năm 1968?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất đối với đoàn đàm phán Việt Nam tại Hội nghị Paris (1968-1973) là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam có điểm tiến bộ vượt bậc nào so với Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một trong những nguyên tắc nhất quán, xuyên suốt trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Tạm ước với Pháp (14/9/1946) khi đang ở thăm Pháp, bất chấp việc đàm phán tại Hội nghị Phông-ten-nơ-blô bế tắc, cho thấy điều gì về sách lược ngoại giao của Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao có thể khẳng định Hiệp định Paris (1973) tạo ra 'thời cơ chiến lược mới' cho cách mạng miền Nam Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về lực lượng đối phó trên bàn đàm phán của Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) so với Hội nghị Paris (1968-1973)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Hoạt động ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1946 (trước 19/12/1946) chủ yếu nhằm mục đích gì trong bối cảnh chính quyền cách mạng còn non trẻ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), mặt trận ngoại giao được triển khai với phương châm nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tích vai trò của chiến thắng 'Điện Biên Phủ trên không' (1972) đối với tiến trình đàm phán tại Hội nghị Paris?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Điều khoản nào trong Hiệp định Paris (1973) thể hiện rõ nhất sự công nhận thực tế về tình hình chính trị ở miền Nam Việt Nam lúc bấy giờ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân tích điểm hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) đối với sự phát triển tiếp theo của cách mạng Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) được định hướng bởi mục tiêu chiến lược nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao trong giai đoạn 1945-1946, Việt Nam lại chủ trương hòa hoãn với Tưởng Giới Thạch và đối phó mềm dẻo với Pháp?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong chính sách đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, từ 'hòa hoãn, nhân nhượng' sang 'kháng chiến toàn diện'?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, hoạt động đối ngoại của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Điều khoản nào trong Hiệp định Paris (1973) tạo cơ sở pháp lý quan trọng cho cuộc đấu tranh chính trị, ngoại giao và quân sự tiếp theo của nhân dân miền Nam sau khi Mỹ rút quân?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: So sánh vai trò của các nước lớn tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Paris (1968-1973), điểm khác biệt rõ rệt nhất là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một trong những thành công lớn nhất của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao trong hai cuộc kháng chiến?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao trong đàm phán Paris, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam kiên quyết đòi Mỹ phải rút hết quân về nước mà không chấp nhận giải pháp chia đôi vĩnh viễn đất nước?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Đánh giá nào sau đây về vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Điểm giống nhau cơ bản về mục đích ký kết giữa Hiệp định Sơ bộ (1946) và Tạm ước (1946) là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phối hợp giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế và trong nước phức tạp nào đã đặt ra yêu cầu cấp bách cho Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải triển khai hoạt động đối ngoại ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Chỉ có duy nhất một kẻ thù là thực dân Pháp đang tìm cách quay lại xâm lược.
  • B. Đã nhận được sự công nhận và viện trợ quân sự từ các nước lớn như Liên Xô và Trung Quốc.
  • C. Đối phó cùng lúc với nhiều thế lực ngoại xâm có âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng và các vấn đề nội bộ phức tạp.
  • D. Thế giới đang trong giai đoạn hòa bình ổn định, thuận lợi cho việc xây dựng đất nước mà không lo ngại xâm lược.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp trong bối cảnh lúc bấy giờ.

  • A. Giúp chính quyền cách mạng rảnh tay đối phó với quân Tưởng và tay sai ở miền Bắc, đồng thời có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng.
  • B. Buộc Pháp công nhận hoàn toàn độc lập và thống nhất của Việt Nam trên toàn bộ lãnh thổ.
  • C. Đẩy nhanh việc quân Pháp rút hết về nước theo thỏa thuận, chấm dứt sự hiện diện của họ.
  • D. Tạo tiền đề cho việc thành lập Liên bang Đông Dương tự trị trong khối Liên hiệp Pháp.

Câu 3: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Tạm ước (14/9/1946) với Pháp sau khi Hội nghị Phông-ten-nơ-blô thất bại cho thấy nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn này?

  • A. Kiên quyết không nhân nhượng bất cứ điều khoản nào với kẻ thù xâm lược.
  • B. Mềm dẻo về sách lược, sẵn sàng nhân nhượng có nguyên tắc để bảo vệ lợi ích cao nhất là độc lập dân tộc.
  • C. Chỉ đàm phán khi có ưu thế tuyệt đối về quân sự trên chiến trường.
  • D. Ưu tiên giải quyết vấn đề nội bộ trước khi tiến hành các hoạt động đối ngoại.

Câu 4: Từ năm 1950, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống Pháp có bước phát triển mới như thế nào?

  • A. Chuyển từ đàm phán hòa bình sang hoàn toàn đấu tranh quân sự.
  • B. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước phương Tây.
  • C. Bị cắt đứt mọi quan hệ ngoại giao với các quốc gia trên thế giới.
  • D. Được nhiều nước xã hội chủ nghĩa công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao, mở rộng mặt trận đối ngoại.

Câu 5: Phân tích vai trò của Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam.

  • A. Là đỉnh cao thắng lợi ngoại giao, kết thúc chiến tranh, buộc Pháp và các nước tham dự công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Chỉ giải quyết vấn đề quân sự, không đề cập đến vấn đề chính trị và tương lai của Việt Nam.
  • C. Hợp pháp hóa sự chia cắt lâu dài của Việt Nam thành hai miền với hai chế độ khác nhau.
  • D. Đưa Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc.

Câu 6: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, tình hình Việt Nam có sự thay đổi cơ bản nào, đặt ra thách thức mới cho hoạt động đối ngoại?

  • A. Toàn bộ đất nước được hoàn toàn giải phóng và thống nhất.
  • B. Chỉ còn phải đối phó với tàn dư của quân Pháp ở miền Nam.
  • C. Nhận được sự hợp tác toàn diện từ cả Pháp và Mỹ để xây dựng lại đất nước.
  • D. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền, Mỹ can thiệp sâu vào miền Nam, đặt ra nhiệm vụ đấu tranh thống nhất.

Câu 7: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam) đã thực hiện chiến lược chủ đạo nào?

  • A. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự, không coi trọng mặt trận ngoại giao.
  • B. Đàm phán hòa bình bằng mọi giá, tránh xung đột vũ trang.
  • C. Phối hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao, thực hiện chiến lược "vừa đánh vừa đàm".
  • D. Chủ yếu dựa vào viện trợ quân sự từ bên ngoài mà không cần đàm phán.

Câu 8: Sự kiện nào trên chiến trường miền Nam đã tạo bước ngoặt quan trọng, buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh và chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với đại diện của Việt Nam tại Pa-ri?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
  • C. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971).
  • D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 9: Nêu ý nghĩa quan trọng nhất của việc thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (6/6/1969) đối với mặt trận ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ.

  • A. Chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.
  • B. Buộc Mỹ phải rút quân ngay lập tức khỏi miền Nam Việt Nam.
  • C. Thay thế hoàn toàn vai trò của phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Hội nghị Pa-ri.
  • D. Tạo ra một chính quyền có tư cách pháp lý đại diện cho nhân dân miền Nam tại Hội nghị Pa-ri và trên trường quốc tế.

Câu 10: Phân tích tác động của chiến dịch "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972 đến tiến trình đàm phán tại Hội nghị Pa-ri.

  • A. Buộc chính quyền Mỹ phải chấm dứt cuộc tập kích bằng B52 vào miền Bắc, chấp nhận ký kết Hiệp định Pa-ri trên cơ sở dự thảo đã thỏa thuận.
  • B. Khiến Việt Nam phải nhượng bộ nhiều hơn trên bàn đàm phán do bị thiệt hại nặng nề.
  • C. Không có tác động đáng kể nào đến cuộc đàm phán đang diễn ra.
  • D. Dẫn đến việc Hội nghị Pa-ri bị tạm dừng vô thời hạn.

Câu 11: Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) có điểm gì khác biệt cơ bản so với Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về sự tham gia của các bên và đối tượng đàm phán?

  • A. Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định song phương, còn Hiệp định Pa-ri là đa phương.
  • B. Hiệp định Giơ-ne-vơ chỉ có sự tham gia của Việt Nam và Pháp, còn Hiệp định Pa-ri có thêm Mỹ.
  • C. Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định đa phương giải quyết vấn đề Đông Dương, còn Hiệp định Pa-ri là hiệp định bốn bên trực tiếp giữa các bên tham chiến tại Việt Nam.
  • D. Đối tượng đàm phán của cả hai hiệp định đều chỉ là chính quyền thực dân Pháp.

Câu 12: Điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất thắng lợi của Hiệp định Pa-ri (1973) đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

  • A. Buộc Mỹ bồi thường toàn bộ thiệt hại chiến tranh cho Việt Nam.
  • B. Thành lập chính phủ liên hiệp quốc gia ở miền Nam Việt Nam ngay lập tức.
  • C. Quy định thời gian cụ thể để tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước dưới sự giám sát quốc tế.
  • D. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh về nước, công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

Câu 13: Nguyên tắc cốt lõi nào luôn được Việt Nam tuân thủ xuyên suốt quá trình đàm phán tại cả Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1973)?

  • A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Chỉ đàm phán khi có lợi thế quân sự tuyệt đối.
  • C. Sẵn sàng chia sẻ quyền lực để đạt được hòa bình.
  • D. Ưu tiên lợi ích kinh tế hơn là chủ quyền quốc gia.

Câu 14: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, mặt trận ngoại giao được coi là "mặt trận phối hợp" quan trọng. Điều này có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Ngoại giao chỉ đơn thuần là nơi để ký kết các văn bản sau khi chiến tranh kết thúc.
  • B. Hoạt động ngoại giao diễn ra song song, hỗ trợ và thúc đẩy thắng lợi trên các mặt trận quân sự và chính trị.
  • C. Mặt trận ngoại giao hoàn toàn quyết định kết quả của cuộc chiến tranh.
  • D. Ngoại giao là mặt trận duy nhất mà Việt Nam có lợi thế so với đối phương.

Câu 15: So sánh vai trò của sự ủng hộ quốc tế trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), điểm khác biệt rõ nét nhất là gì?

  • A. Sự ủng hộ quốc tế trong chống Pháp mạnh mẽ và rộng khắp hơn trong chống Mỹ.
  • B. Trong chống Pháp chỉ có sự ủng hộ từ các nước XHCN, còn chống Mỹ thì không có.
  • C. Sự ủng hộ trong chống Pháp chủ yếu về quân sự, còn chống Mỹ chủ yếu về kinh tế.
  • D. Trong chống Mỹ, phong trào ủng hộ Việt Nam rộng rãi hơn, đa dạng hơn về thành phần và diễn ra mạnh mẽ, có tác động lớn đến dư luận và chính sách của các nước so với thời kỳ chống Pháp.

Câu 16: Dựa vào kết quả của Hiệp định Pa-ri 1973, hãy phân tích tại sao Mỹ lại phải chấp nhận rút quân nhưng vẫn duy trì "nghĩa vụ" đối với chính quyền Việt Nam Cộng hòa?

  • A. Mỹ buộc phải rút quân do thất bại quân sự và áp lực ngoại giao, nhưng cố gắng duy trì ảnh hưởng chính trị và quân sự ở miền Nam để tiếp tục chiến lược.
  • B. Mỹ tự nguyện rút quân và không còn bất kỳ lợi ích nào ở miền Nam Việt Nam.
  • C. Việc duy trì "nghĩa vụ" là yêu cầu của phía Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • D. Hiệp định Pa-ri không đề cập đến việc Mỹ duy trì quan hệ với chính quyền Sài Gòn.

Câu 17: Trong bối cảnh đối phó với cả Pháp và Tưởng ở miền Bắc sau Cách mạng tháng Tám 1945, chính sách ngoại giao "hòa Tưởng để đánh Pháp" hoặc "hòa Pháp để đuổi Tưởng" của Việt Nam thể hiện điều gì?

  • A. Việt Nam không có khả năng tự lực cánh sinh mà chỉ dựa vào các nước lớn.
  • B. Chính sách ngoại giao thiếu nhất quán, thay đổi liên tục không có nguyên tắc.
  • C. Sự linh hoạt, mềm dẻo trong sách lược, lợi dụng mâu thuẫn giữa các kẻ thù để phân hóa và tập trung giải quyết từng bước.
  • D. Việt Nam sẵn sàng hy sinh chủ quyền để đạt được hòa bình tạm thời.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1954?

  • A. Là người vạch ra đường lối và trực tiếp chỉ đạo, tham gia vào nhiều hoạt động đối ngoại quan trọng, thể hiện tầm nhìn chiến lược và sự linh hoạt.
  • B. Chỉ đóng vai trò biểu tượng, không tham gia sâu vào các quyết định đối ngoại cụ thể.
  • C. Hoạt động đối ngoại của Người chủ yếu chỉ tập trung vào việc kêu gọi sự ủng hộ từ bên ngoài.
  • D. Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ tham gia đối ngoại trong giai đoạn sau năm 1950.

Câu 19: Đâu là điểm tương đồng về nguyên tắc cơ bản trong đàm phán giữa phái đoàn Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1973)?

  • A. Chỉ chấp nhận ngừng bắn khi đối phương đã rút hết quân.
  • B. Yêu cầu đối phương bồi thường thiệt hại chiến tranh trước khi đàm phán.
  • C. Kiên trì giải quyết vấn đề trên cơ sở tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản và giải pháp hòa bình.
  • D. Chỉ đàm phán trực tiếp với cường quốc lớn nhất tham chiến.

Câu 20: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về thành tựu của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?

  • A. Chỉ thành công trong việc kêu gọi viện trợ kinh tế từ bên ngoài.
  • B. Chỉ có tác dụng khi chiến tranh đã kết thúc.
  • C. Hoàn toàn dựa vào thắng lợi quân sự trên chiến trường.
  • D. Góp phần quan trọng vào thắng lợi chung, tạo cục diện có lợi, cô lập kẻ thù, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế và kết thúc chiến tranh bằng các văn kiện pháp lý quốc tế.

Câu 21: Tại Hội nghị Pa-ri, một trong những điểm mấu chốt mà phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời CHMNVN kiên quyết bảo vệ là gì?

  • A. Thành lập chính phủ liên hiệp ngay lập tức.
  • B. Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh về nước.
  • C. Chia Việt Nam thành hai quốc gia độc lập.
  • D. Tổ chức bầu cử dưới sự giám sát của Liên Hợp Quốc.

Câu 22: Theo dõi diễn biến Hội nghị Pa-ri, có thể thấy mối quan hệ giữa đấu tranh trên bàn đàm phán và đấu tranh trên chiến trường được thể hiện như thế nào?

  • A. Đấu tranh trên chiến trường không ảnh hưởng đến kết quả đàm phán.
  • B. Chỉ có thắng lợi trên bàn đàm phán mới quyết định kết quả cuối cùng của chiến tranh.
  • C. Thắng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết định buộc đối phương phải nhượng bộ trên bàn đàm phán, và đàm phán cũng là một mặt trận đấu tranh quan trọng.
  • D. Hai mặt trận này hoàn toàn tách biệt và không liên quan đến nhau.

Câu 23: Phân tích thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trên mặt trận ngoại giao trong giai đoạn 1954-1960?

  • A. Đối phó với sự quay trở lại của thực dân Pháp.
  • B. Thiếu sự ủng hộ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế.
  • D. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, chống lại sự phá hoại của Mỹ và chính quyền Sài Gòn, đặc biệt là việc không hiệp thương tổng tuyển cử.

Câu 24: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến đã góp phần quan trọng vào việc hình thành phong trào ủng hộ Việt Nam trên thế giới. Phân tích tác động của phong trào này.

  • A. Tạo áp lực dư luận quốc tế, cô lập kẻ thù, góp phần thúc đẩy tiến trình đàm phán và làm lung lay ý chí xâm lược của đối phương.
  • B. Chỉ mang ý nghĩa tinh thần, không có tác động thực tế đến cuộc chiến.
  • C. Khiến các nước lớn ngừng viện trợ cho Việt Nam.
  • D. Làm gia tăng sự can thiệp quân sự của các nước đế quốc khác vào Việt Nam.

Câu 25: Giả sử bạn là một nhà sử học được yêu cầu viết về bài học kinh nghiệm từ hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến. Bạn sẽ nhấn mạnh bài học nào về mối quan hệ giữa sức mạnh nội lực và ngoại lực?

  • A. Chỉ cần dựa vào sức mạnh quân sự là đủ để giành chiến thắng.
  • B. Thắng lợi hoàn toàn phụ thuộc vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Phải kết hợp chặt chẽ sức mạnh nội lực của dân tộc với tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của quốc tế.
  • D. Ngoại giao là yếu tố duy nhất quyết định thành công mà không cần sức mạnh nội bộ.

Câu 26: Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 và Hiệp định Pa-ri 1973 đều có điều khoản về việc rút quân nước ngoài. Tuy nhiên, đối tượng rút quân và bối cảnh có sự khác biệt. Điểm khác biệt đó là gì?

  • A. Giơ-ne-vơ quy định Mỹ rút quân, Pa-ri quy định Pháp rút quân.
  • B. Giơ-ne-vơ không quy định rút quân, Pa-ri mới có quy định này.
  • C. Cả hai hiệp định đều quy định quân đội Trung Quốc rút khỏi Việt Nam.
  • D. Giơ-ne-vơ quy định quân đội Pháp rút khỏi Đông Dương, còn Pa-ri quy định quân đội Mỹ và quân đồng minh của Mỹ rút khỏi miền Nam Việt Nam.

Câu 27: Bằng cách nào hoạt động ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ đã góp phần làm suy yếu chính quyền Sài Gòn?

  • A. Trực tiếp tấn công quân sự vào các cơ quan đầu não của chính quyền Sài Gòn.
  • B. Khẳng định vị thế pháp lý của Chính phủ Cách mạng lâm thời CHMNVN, tố cáo bản chất tay sai của chính quyền Sài Gòn trên trường quốc tế và tại bàn đàm phán.
  • C. Thuyết phục các nước đồng minh của Mỹ ngừng viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
  • D. Yêu cầu Liên Hợp Quốc ra nghị quyết giải thể chính quyền Sài Gòn.

Câu 28: Đánh giá vai trò của Hội nghị Pa-ri (1973) đối với tiến trình đi đến thống nhất đất nước năm 1975.

  • A. Tạo ra bước ngoặt quan trọng, buộc Mỹ rút quân, làm thay đổi so sánh lực lượng ở miền Nam theo hướng có lợi cho cách mạng, mở ra thời cơ tiến lên giải phóng miền Nam.
  • B. Chỉ là một thỏa thuận ngừng bắn tạm thời, không có ý nghĩa lâu dài.
  • C. Làm cho cuộc chiến tranh ở Việt Nam kéo dài hơn.
  • D. Hợp pháp hóa sự tồn tại của hai chính quyền ở miền Nam Việt Nam.

Câu 29: Trong bối cảnh quốc tế những năm 1960-1970 (Chiến tranh lạnh, phong trào giải phóng dân tộc), hoạt động đối ngoại của Việt Nam chống Mỹ đã thể hiện sự nhạy bén như thế nào trong việc tranh thủ cục diện quốc tế?

  • A. Hoàn toàn đứng ngoài các diễn biến quốc tế, chỉ tập trung vào nội bộ.
  • B. Chỉ dựa vào một khối duy nhất (khối XHCN) mà không quan tâm đến các lực lượng khác.
  • C. Khéo léo tranh thủ sự ủng hộ của các nước XHCN, các nước thuộc phong trào không liên kết và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới, bao gồm cả nhân dân Mỹ.
  • D. Chủ yếu dựa vào việc gây mâu thuẫn giữa các nước lớn để trục lợi.

Câu 30: Tại sao việc giữ vững nguyên tắc độc lập, tự chủ trong quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa lại quan trọng đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến?

  • A. Để đảm bảo đường lối cách mạng phù hợp với điều kiện Việt Nam, không bị chi phối bởi lợi ích hoặc đường lối của các nước khác, giữ vững vai trò chủ thể của cuộc đấu tranh.
  • B. Vì các nước xã hội chủ nghĩa không thực sự muốn giúp đỡ Việt Nam.
  • C. Để Việt Nam có thể can thiệp vào công việc nội bộ của các nước đó.
  • D. Vì Việt Nam không cần bất kỳ sự giúp đỡ nào từ bên ngoài.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Bối cảnh quốc tế và trong nước phức tạp nào đã đặt ra yêu cầu cấp bách cho Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải triển khai hoạt động đối ngoại ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp trong bối cảnh lúc bấy giờ.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Tạm ước (14/9/1946) với Pháp sau khi Hội nghị Phông-ten-nơ-blô thất bại cho thấy nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Từ năm 1950, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống Pháp có bước phát triển mới như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tích vai trò của Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, tình hình Việt Nam có sự thay đổi cơ bản nào, đặt ra thách thức mới cho hoạt động đối ngoại?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam) đã thực hiện chiến lược chủ đạo nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Sự kiện nào trên chiến trường miền Nam đã tạo bước ngoặt quan trọng, buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh và chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với đại diện của Việt Nam tại Pa-ri?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Nêu ý nghĩa quan trọng nhất của việc thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (6/6/1969) đối với mặt trận ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích tác động của chiến dịch 'Điện Biên Phủ trên không' cuối năm 1972 đến tiến trình đàm phán tại Hội nghị Pa-ri.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) có điểm gì khác biệt cơ bản so với Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về sự tham gia của các bên và đối tượng đàm phán?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất thắng lợi của Hiệp định Pa-ri (1973) đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nguyên tắc cốt lõi nào luôn được Việt Nam tuân thủ xuyên suốt quá trình đàm phán tại cả Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1973)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, mặt trận ngoại giao được coi là 'mặt trận phối hợp' quan trọng. Điều này có ý nghĩa như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: So sánh vai trò của sự ủng hộ quốc tế trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), điểm khác biệt rõ nét nhất là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Dựa vào kết quả của Hiệp định Pa-ri 1973, hãy phân tích tại sao Mỹ lại phải chấp nhận rút quân nhưng vẫn duy trì 'nghĩa vụ' đối với chính quyền Việt Nam Cộng hòa?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong bối cảnh đối phó với cả Pháp và Tưởng ở miền Bắc sau Cách mạng tháng Tám 1945, chính sách ngoại giao 'hòa Tưởng để đánh Pháp' hoặc 'hòa Pháp để đuổi Tưởng' của Việt Nam thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1954?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đâu là điểm tương đồng về nguyên tắc cơ bản trong đàm phán giữa phái đoàn Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1973)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về thành tựu của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại Hội nghị Pa-ri, một trong những điểm mấu chốt mà phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời CHMNVN kiên quyết bảo vệ là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Theo dõi diễn biến Hội nghị Pa-ri, có thể thấy mối quan hệ giữa đấu tranh trên bàn đàm phán và đấu tranh trên chiến trường được thể hiện như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trên mặt tr??n ngoại giao trong giai đoạn 1954-1960?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến đã góp phần quan trọng vào việc hình thành phong trào ủng hộ Việt Nam trên thế giới. Phân tích tác động của phong trào này.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Giả sử bạn là một nhà sử học được yêu cầu viết về bài học kinh nghiệm từ hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến. Bạn sẽ nhấn mạnh bài học nào về mối quan hệ giữa sức mạnh nội lực và ngoại lực?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 và Hiệp định Pa-ri 1973 đều có điều khoản về việc rút quân nước ngoài. Tuy nhiên, đối tượng rút quân và bối cảnh có sự khác biệt. Điểm khác biệt đó là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Bằng cách nào hoạt động ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ đã góp phần làm suy yếu chính quyền Sài Gòn?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đánh giá vai trò của Hội nghị Pa-ri (1973) đối với tiến trình đi đến thống nhất đất nước năm 1975.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong bối cảnh quốc tế những năm 1960-1970 (Chiến tranh lạnh, phong trào giải phóng dân tộc), hoạt động đối ngoại của Việt Nam chống Mỹ đã thể hiện sự nhạy bén như thế nào trong việc tranh thủ cục diện quốc tế?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tại sao việc giữ vững nguyên tắc độc lập, tự chủ trong quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa lại quan trọng đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” đặt ra yêu cầu cấp bách gì đối với hoạt động đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  • A. Tranh thủ tối đa sự ủng hộ về quân sự và kinh tế từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chủ động liên minh chặt chẽ với các nước láng giềng để tạo sức mạnh tổng hợp.
  • C. Tập trung bảo vệ độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia và giữ vững chính quyền cách mạng.
  • D. Đẩy mạnh quan hệ ngoại giao với các nước tư bản nhằm cô lập kẻ thù truyền thống.

Câu 2: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam trong bối cảnh đó?

  • A. Nhân nhượng có nguyên tắc, tránh đối đầu cùng lúc nhiều kẻ thù.
  • B. Kiên quyết không thỏa hiệp với bất kỳ kẻ thù nào xâm phạm chủ quyền.
  • C. Ưu tiên liên minh với Pháp để chống lại sự can thiệp của Tưởng Giới Thạch.
  • D. Chỉ đàm phán khi đã giành được ưu thế tuyệt đối về quân sự trên chiến trường.

Câu 3: Tạm ước (14/9/1946) được ký kết trong bối cảnh Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Pháp) thất bại. Mục đích chủ yếu của Việt Nam khi ký Tạm ước này là gì?

  • A. Buộc Pháp phải công nhận hoàn toàn nền độc lập và thống nhất của Việt Nam.
  • B. Thiết lập quan hệ đồng minh quân sự chính thức với Pháp để chống Tưởng.
  • C. Đạt được sự nhượng bộ lớn từ phía Pháp về vấn đề Nam Bộ.
  • D. Kéo dài thêm thời gian hòa bình để củng cố lực lượng, chuẩn bị cho kháng chiến.

Câu 4: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước ngoặt lớn trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954), tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến nhận được sự giúp đỡ quốc tế?

  • A. Ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp.
  • B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô (1950).
  • C. Tham dự Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (1946).
  • D. Chiến thắng Biên giới thu đông (1950).

Câu 5: Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) là kết quả của sự kết hợp giữa những yếu tố nào?

  • A. Áp lực từ phong trào phản chiến ở các nước phương Tây và sự ủng hộ của Liên Hợp Quốc.
  • B. Sự giúp đỡ to lớn về kinh tế và quân sự từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Thắng lợi quyết định trên chiến trường (Điện Biên Phủ) và cuộc đấu tranh ngoại giao kiên cường.
  • D. Sự thay đổi chính sách của Mỹ và sự can thiệp của các cường quốc lớn.

Câu 6: Điểm giống nhau cơ bản về nguyên tắc giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) là gì?

  • A. Đều là văn bản pháp lý quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
  • B. Đều quy định Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • C. Đều được ký kết sau khi lực lượng cách mạng giành thắng lợi hoàn toàn trên toàn bộ chiến trường.
  • D. Đều có sự tham gia và bảo đảm thực hiện của tất cả các cường quốc lớn trên thế giới.

Câu 7: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm nào?

  • A. Tiếp tục đàm phán với Pháp và Mỹ để thực hiện thống nhất đất nước theo Hiệp định.
  • B. Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của quốc tế cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước.
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới, không phân biệt chế độ chính trị.
  • D. Tập trung cô lập hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam trên trường quốc tế.

Câu 8: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), hoạt động đối ngoại được Đảng và Nhà nước Việt Nam xác định là một trong ba mặt trận chiến lược. Điều này phản ánh vai trò gì của đối ngoại?

  • A. Đối ngoại chỉ là công cụ hỗ trợ cho thắng lợi quân sự trên chiến trường.
  • B. Đối ngoại thay thế hoàn toàn đấu tranh quân sự khi cần thiết.
  • C. Đối ngoại chỉ phát huy tác dụng khi có ưu thế tuyệt đối trên chiến trường.
  • D. Đối ngoại là một mặt trận độc lập, có vai trò chiến lược và phối hợp chặt chẽ với mặt trận quân sự, chính trị.

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản về đối tượng đấu tranh trên mặt trận ngoại giao giữa hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) của Việt Nam là gì?

  • A. Kháng chiến chống Pháp chỉ đấu tranh với một đối tượng duy nhất là thực dân Pháp.
  • B. Kháng chiến chống Pháp đấu tranh chủ yếu với Pháp, kháng chiến chống Mỹ đấu tranh chủ yếu với Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
  • C. Kháng chiến chống Mỹ chỉ đấu tranh với Mỹ, không đấu tranh với chính quyền Sài Gòn.
  • D. Cả hai cuộc kháng chiến đều chỉ đấu tranh với một đối tượng duy nhất là Pháp hoặc Mỹ.

Câu 10: Thắng lợi quân sự nào của quân và dân miền Nam Việt Nam đã buộc chính quyền Mỹ phải xuống thang chiến tranh và chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với đại diện của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Paris?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
  • D. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971).

Câu 11: Trong quá trình đàm phán tại Hội nghị Pa-ri về Việt Nam (1968-1973), lập trường kiên định về những vấn đề nguyên tắc của phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và sau đó là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thể hiện điều gì?

  • A. Sẵn sàng nhân nhượng mọi yêu sách của Mỹ để đạt được hòa bình nhanh chóng.
  • B. Chỉ tập trung vào yêu cầu Mỹ rút quân mà bỏ qua các vấn đề chính trị ở miền Nam.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự chỉ đạo và lập trường của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Kiên quyết bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, không thỏa hiệp về nguyên tắc cơ bản.

Câu 12: Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam có điểm khác biệt nổi bật nào so với Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?

  • A. Hiệp định Pa-ri buộc Pháp rút quân, còn Hiệp định Giơ-ne-vơ buộc Mỹ rút quân.
  • B. Hiệp định Pa-ri không công nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
  • C. Hiệp định Pa-ri ghi nhận sự tồn tại của hai chính quyền, hai quân đội ở miền Nam Việt Nam.
  • D. Hiệp định Pa-ri không có sự tham gia của các bên quốc tế bảo đảm thực hiện.

Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri (1973) đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

  • A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau khi ký kết.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn mọi hoạt động quân sự và can thiệp của nước ngoài tại Việt Nam.
  • C. Là hiệp định quốc tế đầu tiên công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền.
  • D. Buộc Mỹ rút hết quân, mở ra thời cơ thuận lợi để tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 14: Trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, hoạt động đối ngoại đã góp phần quan trọng vào việc:

  • A. Tranh thủ sự ủng hộ rộng rãi của quốc tế, cô lập kẻ thù, tạo thêm thế và lực cho cuộc chiến.
  • B. Thay thế hoàn toàn đấu tranh quân sự, quyết định thắng lợi cuối cùng trên chiến trường.
  • C. Giải quyết mọi vấn đề về thống nhất đất nước thông qua con đường hòa bình.
  • D. Chỉ có vai trò thứ yếu, không ảnh hưởng nhiều đến cục diện chiến trường.

Câu 15: Phân tích bối cảnh quốc tế và trong nước sau Cách mạng tháng Tám 1945, hãy cho biết thách thức lớn nhất đặt ra cho hoạt động đối ngoại của Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu kinh nghiệm trong quan hệ quốc tế và đàm phán ngoại giao.
  • B. Không nhận được sự công nhận và giúp đỡ từ bất kỳ quốc gia nào.
  • C. Phải đối phó với sự can thiệp và gây sức ép của nhiều thế lực ngoại xâm cùng lúc.
  • D. Nội bộ chính quyền cách mạng còn nhiều bất đồng về đường lối đối ngoại.

Câu 16: Nguyên tắc "độc lập, tự chủ" trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

  • A. Chỉ thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chủ động quyết định đàm phán, ký kết các văn kiện ngoại giao (Hiệp định Sơ bộ, Tạm ước) phù hợp với lợi ích dân tộc.
  • C. Từ chối mọi sự giúp đỡ từ bên ngoài, chỉ dựa vào sức mình.
  • D. Luôn tuân thủ tuyệt đối các điều khoản đã ký với các bên, dù có bất lợi.

Câu 17: So với giai đoạn 1945-1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 có điểm phát triển mới nào về quy mô và tính chất?

  • A. Mở rộng quan hệ với nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế hơn, bao gồm cả các nước không liên kết và phong trào nhân dân thế giới.
  • B. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước lớn có ảnh hưởng trên trường quốc tế.
  • C. Giảm bớt vai trò của đấu tranh ngoại giao, chủ yếu dựa vào đấu tranh quân sự.
  • D. Không còn áp dụng nguyên tắc hòa hoãn, nhân nhượng trong đàm phán.

Câu 18: Việc thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960) và sau đó là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (1969) có ý nghĩa gì trên mặt trận đối ngoại?

  • A. Chỉ có ý nghĩa về mặt quân sự, không ảnh hưởng đến đối ngoại.
  • B. Làm phức tạp thêm tình hình, gây khó khăn cho hoạt động đối ngoại của miền Bắc.
  • C. Giúp miền Bắc chuyển giao hoàn toàn trách nhiệm đối ngoại cho miền Nam.
  • D. Tạo ra một thực thể chính trị có tư cách pháp lý để tham gia vào các hoạt động đối ngoại và đàm phán quốc tế.

Câu 19: Phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mỹ, cứu nước có tác động như thế nào đến cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri?

  • A. Tạo thêm áp lực quốc tế buộc Mỹ phải xuống thang và nhượng bộ trong đàm phán.
  • B. Không có tác động đáng kể, kết quả đàm phán chỉ phụ thuộc vào tình hình chiến trường.
  • C. Khiến Mỹ càng quyết tâm theo đuổi chiến tranh để chứng tỏ sức mạnh.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt tinh thần, không ảnh hưởng đến quyết định của các chính phủ.

Câu 20: Trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, Việt Nam đã vận dụng chiến lược ngoại giao "vừa đánh vừa đàm". Chiến lược này đòi hỏi sự kết hợp chặt chẽ giữa yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung vào đàm phán khi gặp khó khăn trên chiến trường.
  • B. Sử dụng đàm phán để kéo dài thời gian chuẩn bị cho các cuộc tấn công lớn.
  • C. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị trên chiến trường với đấu tranh ngoại giao trên bàn đàm phán.
  • D. Ưu tiên đàm phán hòa bình và chỉ sử dụng quân sự khi đàm phán thất bại.

Câu 21: Phân tích vai trò của chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (cuối năm 1972) đối với hoạt động ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri.

  • A. Khiến Mỹ quyết định ngừng mọi hoạt động đàm phán tại Pa-ri.
  • B. Buộc Mỹ phải chấm dứt ném bom miền Bắc và ký kết Hiệp định Pa-ri trên cơ sở có lợi cho Việt Nam.
  • C. Làm tăng thêm sự cứng rắn của Mỹ trên bàn đàm phán.
  • D. Không có tác động trực tiếp, kết quả đàm phán đã được định đoạt từ trước.

Câu 22: Trong bối cảnh phức tạp của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, việc Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vào năm 1950 thể hiện rõ nét chủ trương đối ngoại nào?

  • A. Dựa vào các lực lượng cách mạng và tiến bộ trên thế giới, tranh thủ sự giúp đỡ của khối xã hội chủ nghĩa.
  • B. Trung lập, không tham gia vào bất kỳ khối quân sự hay chính trị nào.
  • C. Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước phương Tây để cân bằng ảnh hưởng.
  • D. Chỉ tập trung vào giải quyết vấn đề trong nước, không quan tâm đến quan hệ quốc tế.

Câu 23: So sánh Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 và Hiệp định Pa-ri 1973, điểm khác biệt quan trọng nhất về bối cảnh ký kết là gì?

  • A. Giơ-ne-vơ được ký khi Pháp thất bại hoàn toàn, Pa-ri được ký khi Mỹ còn mạnh.
  • B. Giơ-ne-vơ được ký dưới sự bảo trợ của Liên Hợp Quốc, Pa-ri thì không.
  • C. Giơ-ne-vơ chỉ có sự tham gia của Việt Nam và Pháp, Pa-ri có thêm Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
  • D. Giơ-ne-vơ được ký khi Việt Nam tạm thời chia cắt, Pa-ri được ký khi miền Nam tồn tại hai chính quyền, hai quân đội.

Câu 24: Trong giai đoạn 1954-1975, ngoài việc tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa, hoạt động đối ngoại của Việt Nam còn chú trọng mở rộng quan hệ với các quốc gia thuộc khu vực nào?

  • A. Tây Âu và Bắc Mỹ.
  • B. Các nước phát triển thuộc khối NATO.
  • C. Các nước Á, Phi, Mỹ Latinh thuộc phong trào không liên kết.
  • D. Chỉ duy trì quan hệ với các nước đã công nhận Việt Nam trước năm 1954.

Câu 25: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của mặt trận ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Mặt trận ngoại giao chỉ đóng vai trò thứ yếu, không ảnh hưởng đến cục diện chiến trường.
  • B. Mặt trận ngoại giao quyết định trực tiếp thắng lợi cuối cùng của cuộc kháng chiến.
  • C. Mặt trận ngoại giao chỉ phát huy tác dụng khi chiến trường đã giành thắng lợi hoàn toàn.
  • D. Mặt trận ngoại giao là một trong ba mũi giáp công chiến lược, góp phần tạo ra thế và lực, cô lập kẻ thù và đi đến ký kết Hiệp định Pa-ri.

Câu 26: Việc Mỹ ký Hiệp định Pa-ri năm 1973 được xem là sự thừa nhận thất bại của chiến lược nào của Mỹ tại Việt Nam?

  • A. Chiến lược
  • B. Các chiến lược quân sự nhằm đè bẹp ý chí kháng chiến của Việt Nam bằng sức mạnh quân sự.
  • C. Chiến lược
  • D. Chiến lược

Câu 27: Nhận định nào sau đây về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến (1945-1975) là chính xác?

  • A. Luôn nhất quán phục vụ mục tiêu tối cao là độc lập dân tộc và thống nhất đất nước, đồng thời có sự điều chỉnh linh hoạt về sách lược.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài, thiếu tính độc lập, tự chủ.
  • C. Chỉ phát huy hiệu quả trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, kém hiệu quả trong chống Pháp.
  • D. Luôn giữ vững một đường lối cứng rắn, không bao giờ nhân nhượng trong đàm phán.

Câu 28: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cử đoàn đại biểu tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 thể hiện chủ trương gì của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

  • A. Từ bỏ đấu tranh vũ trang, chỉ tập trung vào đấu tranh hòa bình.
  • B. Tìm kiếm sự can thiệp quân sự trực tiếp từ các cường quốc.
  • C. Chỉ chấp nhận giải quyết vấn đề thông qua đối thoại song phương với Pháp.
  • D. Chủ trương kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao để giải quyết vấn đề Đông Dương.

Câu 29: Trong bối cảnh quốc tế phân cực sâu sắc (Chiến tranh lạnh) và sự can thiệp của Mỹ, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) gặp phải thách thức lớn nhất nào?

  • A. Không nhận được sự ủng hộ từ bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.
  • B. Giữ vững độc lập, tự chủ trong quan hệ với các nước lớn trong khối xã hội chủ nghĩa và xử lý mâu thuẫn giữa các nước này.
  • C. Thiếu kinh nghiệm đàm phán với một cường quốc như Mỹ.
  • D. Bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế, không có khả năng mở rộng quan hệ.

Câu 30: Thành tựu nổi bật nhất của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • B. Trở thành thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc.
  • C. Ký kết Hiệp định Pa-ri, buộc Mỹ rút hết quân, tạo bước ngoặt quyết định tiến tới giải phóng miền Nam.
  • D. Hóa giải hoàn toàn mâu thuẫn giữa các nước lớn trong khối xã hội chủ nghĩa.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” đặt ra yêu cầu cấp bách gì đối với hoạt động đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam trong bối cảnh đó?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tạm ước (14/9/1946) được ký kết trong bối cảnh Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Pháp) thất bại. Mục đích chủ yếu của Việt Nam khi ký Tạm ước này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước ngoặt lớn trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954), tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến nhận được sự giúp đỡ quốc tế?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) là kết quả của sự kết hợp giữa những yếu tố nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Điểm giống nhau cơ bản về nguyên tắc giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), hoạt động đối ngoại được Đảng và Nhà nước Việt Nam xác định là một trong ba mặt trận chiến lược. Điều này phản ánh vai trò gì của đối ngoại?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản về đối tượng đấu tranh trên mặt trận ngoại giao giữa hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) của Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Thắng lợi quân sự nào của quân và dân miền Nam Việt Nam đã buộc chính quyền Mỹ phải xuống thang chiến tranh và chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với đại diện của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Paris?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong quá trình đàm phán tại Hội nghị Pa-ri về Việt Nam (1968-1973), lập trường kiên định về những vấn đề nguyên tắc của phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và sau đó là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam có điểm khác biệt nổi bật nào so với Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri (1973) đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, hoạt động đối ngoại đã góp phần quan trọng vào việc:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phân tích bối cảnh quốc tế và trong nước sau Cách mạng tháng Tám 1945, hãy cho biết thách thức lớn nhất đặt ra cho hoạt động đối ngoại của Việt Nam là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Nguyên tắc 'độc lập, tự chủ' trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: So với giai đoạn 1945-1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 có điểm phát triển mới nào về quy mô và tính chất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Việc thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960) và sau đó là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (1969) có ý nghĩa gì trên mặt trận đối ngoại?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mỹ, cứu nước có tác động như thế nào đến cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, Việt Nam đã vận dụng chiến lược ngoại giao 'vừa đánh vừa đàm'. Chiến lược này đòi hỏi sự kết hợp chặt chẽ giữa yếu tố nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích vai trò của chiến thắng 'Điện Biên Phủ trên không' (cuối năm 1972) đối với hoạt động ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong bối cảnh phức tạp của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, việc Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vào năm 1950 thể hiện rõ nét chủ trương đối ngoại nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: So sánh Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 và Hiệp định Pa-ri 1973, điểm khác biệt quan trọng nhất về bối cảnh ký kết là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong giai đoạn 1954-1975, ngoài việc tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa, hoạt động đối ngoại của Việt Nam còn chú trọng mở rộng quan hệ với các quốc gia thuộc khu vực nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của mặt trận ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Việc Mỹ ký Hiệp định Pa-ri năm 1973 được xem là sự thừa nhận thất bại của chiến lược nào của Mỹ tại Việt Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nhận định nào sau đây về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến (1945-1975) là chính xác?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cử đoàn đại biểu tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 thể hiện chủ trương gì của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong bối cảnh quốc tế phân cực sâu sắc (Chiến tranh lạnh) và sự can thiệp của Mỹ, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) gặp phải thách thức lớn nhất nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Thành tựu nổi bật nhất của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với tình hình "ngàn cân treo sợi tóc". Trong bối cảnh đó, hoạt động đối ngoại của Chính phủ lâm thời đã tập trung vào mục tiêu cấp bách nào?

  • A. Tranh thủ sự ủng hộ và viện trợ quân sự từ các nước lớn.
  • B. Thúc đẩy đàm phán để thống nhất đất nước ngay lập tức.
  • C. Bảo vệ nền độc lập vừa giành được, tránh đối đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù.
  • D. Xây dựng khối liên minh quân sự với các nước Đông Nam Á.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp.

  • A. Buộc Pháp công nhận hoàn toàn độc lập và thống nhất của Việt Nam.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn nguy cơ chiến tranh xâm lược từ phía Pháp.
  • C. Nhận được sự viện trợ quân sự trực tiếp từ các nước Đồng minh.
  • D. Đẩy được quân Tưởng về nước và có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng kháng chiến.

Câu 3: Tại sao việc thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vào năm 1950 lại mang tính bước ngoặt đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam?

  • A. Khẳng định vị thế ngang bằng của Việt Nam với các cường quốc trên thế giới.
  • B. Phá vỡ thế bao vây cô lập, mở ra khả năng nhận viện trợ quốc tế cho kháng chiến.
  • C. Buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán để giải quyết chiến tranh.
  • D. Chuyển cuộc kháng chiến sang giai đoạn phản công chiến lược trên toàn quốc.

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong sách lược đối ngoại của Việt Nam đối với quân Tưởng và quân Pháp trong giai đoạn 1945-1946.

  • A. Hòa hoãn với Tưởng để tập trung đối phó với Pháp; hòa với Pháp để đẩy Tưởng về nước và chuẩn bị kháng chiến.
  • B. Kiên quyết đánh đuổi cả Tưởng và Pháp ra khỏi lãnh thổ.
  • C. Chỉ đàm phán với Pháp, không đàm phán với Tưởng.
  • D. Dựa vào quân Tưởng để chống Pháp.

Câu 5: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương đã phản ánh cục diện quốc tế và trong nước như thế nào tại thời điểm đó?

  • A. Việt Nam giành được hoàn toàn độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ trên thực tế.
  • B. Phản ánh sự bế tắc hoàn toàn của Pháp và sự can thiệp mạnh mẽ của Mỹ vào Đông Dương.
  • C. Kết quả của thắng lợi quân sự (Điện Biên Phủ) nhưng chịu ảnh hưởng bởi tính toán của các cường quốc, dẫn đến việc đất nước tạm thời bị chia cắt.
  • D. Chỉ là một thỏa thuận ngừng bắn tạm thời, không có giá trị pháp lý quốc tế.

Câu 6: So sánh Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) về mặt pháp lý quốc tế đối với Việt Nam.

  • A. Cả hai đều là văn bản pháp lý quốc tế lần đầu tiên công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
  • B. Hiệp định Giơ-ne-vơ chỉ công nhận độc lập cho miền Bắc, còn Hiệp định Pa-ri công nhận độc lập cho miền Nam.
  • C. Hiệp định Giơ-ne-vơ do Liên Hợp Quốc bảo trợ, còn Hiệp định Pa-ri do các nước lớn tự quyết định.
  • D. Hiệp định Giơ-ne-vơ không có giá trị ràng buộc quốc tế, còn Hiệp định Pa-ri thì có.

Câu 7: Hoạt động ngoại giao "vừa đánh vừa đàm" trong kháng chiến chống Mỹ (đặc biệt là tại Hội nghị Pa-ri) thể hiện nguyên tắc đấu tranh nào của Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung vào giải pháp chính trị, tránh xung đột quân sự.
  • B. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao, lấy thắng lợi trên chiến trường làm cơ sở cho ngoại giao.
  • C. Ưu tiên đấu tranh ngoại giao trước, khi thất bại mới chuyển sang đấu tranh vũ trang.
  • D. Hoàn toàn phụ thuộc vào sự giúp đỡ và can thiệp của các nước lớn.

Câu 8: Tại sao chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972 lại có vai trò quyết định trong việc buộc Mỹ ký kết Hiệp định Pa-ri?

  • A. Đánh bại hoàn toàn quân đội Mỹ trên bộ ở miền Nam.
  • B. Chứng minh khả năng của Việt Nam có thể tấn công trực tiếp lãnh thổ Mỹ.
  • C. Gây sức ép buộc Liên Xô và Trung Quốc phải cắt giảm viện trợ cho Mỹ.
  • D. Đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng B-52 của Mỹ, làm phá sản âm mưu "ép Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký hiệp định có lợi cho Mỹ".

Câu 9: Hiệp định Pa-ri (1973) đã tạo ra "thời cơ chiến lược" mới cho cách mạng miền Nam Việt Nam như thế nào?

  • A. Buộc Mỹ rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh về nước, tạo ra sự thay đổi căn bản về tương quan lực lượng.
  • B. Công nhận Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam là chính quyền duy nhất tại miền Nam.
  • C. Cho phép quân đội miền Bắc tiến thẳng vào miền Nam mà không gặp trở ngại.
  • D. Đảm bảo một cuộc bầu cử hòa bình để thống nhất đất nước trong thời gian ngắn.

Câu 10: Một trong những nguyên tắc xuyên suốt trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ là gì?

  • A. Luôn ưu tiên giải pháp quân sự thay vì đàm phán.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự ủng hộ của các nước lớn.
  • C. Kiên định với mục tiêu độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • D. Tránh mọi hình thức liên minh hoặc hợp tác quốc tế.

Câu 11: Đánh giá vai trò của mặt trận ngoại giao trong tổng thể cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

  • A. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, không ảnh hưởng nhiều đến cục diện chiến trường.
  • B. Là mặt trận quyết định, thay thế hoàn toàn đấu tranh quân sự và chính trị.
  • C. Chủ yếu nhằm mục đích tuyên truyền, không có tác động thực tế.
  • D. Là một mặt trận quan trọng, phối hợp chặt chẽ với quân sự và chính trị, góp phần tạo nên thắng lợi cuối cùng.

Câu 12: Tại sao việc thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960) và sau đó là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (1969) lại có ý nghĩa quan trọng trên mặt trận ngoại giao?

  • A. Giúp miền Bắc trực tiếp ký kết các hiệp định quốc tế.
  • B. Tạo ra thực thể chính trị có tư cách pháp lý đại diện cho miền Nam tham gia đấu tranh ngoại giao, tranh thủ ủng hộ quốc tế.
  • C. Buộc Mỹ phải công nhận chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Nam.
  • D. Đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Lao động Việt Nam ở miền Nam.

Câu 13: Phân tích điểm khác biệt căn bản giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) về lực lượng quân sự nước ngoài được phép hiện diện tại Việt Nam sau khi ký kết.

  • A. Giơ-ne-vơ cho phép Pháp ở lại miền Bắc, Pa-ri cho phép Mỹ ở lại miền Nam.
  • B. Giơ-ne-vơ không cho phép bất kỳ quân đội nước ngoài nào ở lại, Pa-ri cho phép Mỹ ở lại.
  • C. Giơ-ne-vơ cho phép Pháp ở lại miền Nam, Pa-ri cho phép Liên Xô ở lại miền Bắc.
  • D. Giơ-ne-vơ quy định Pháp rút quân theo từng giai đoạn; Pa-ri quy định Mỹ và đồng minh phải rút hết quân, nhưng các bên Việt Nam vẫn duy trì lực lượng tại chỗ.

Câu 14: Dựa vào bối cảnh quốc tế những năm 1960-1970, giải thích tại sao Việt Nam lại nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ từ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ Latinh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Cuộc kháng chiến của Việt Nam là biểu tượng cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, phù hợp với mục tiêu của phong trào giải phóng dân tộc.
  • B. Việt Nam cam kết sẽ cung cấp viện trợ kinh tế cho các nước này sau khi chiến thắng.
  • C. Các nước này muốn thiết lập liên minh quân sự với Việt Nam để chống lại Liên Xô.
  • D. Mỹ đang can thiệp quân sự vào tất cả các nước trong phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 15: Trong đàm phán Hiệp định Pa-ri, đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và sau đó là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam đã kiên quyết đấu tranh cho những yêu cầu cốt lõi nào?

  • A. Chia đôi Việt Nam thành hai quốc gia độc lập vĩnh viễn.
  • B. Mỹ phải bồi thường chiến tranh và xây dựng lại toàn bộ miền Bắc.
  • C. Mỹ chấm dứt chiến tranh, rút hết quân về nước, tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • D. Thành lập chính phủ liên hiệp lâm thời có sự tham gia của Mỹ tại miền Nam.

Câu 16: Đánh giá vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1946.

  • A. Là nhà chiến lược và nhà ngoại giao tài ba, trực tiếp chỉ đạo và tham gia các hoạt động ngoại giao quan trọng, thể hiện sự mềm dẻo, kiên định.
  • B. Chỉ đóng vai trò biểu tượng, không tham gia trực tiếp vào các quyết định ngoại giao.
  • C. Chủ yếu tập trung vào việc kêu gọi sự ủng hộ từ các nước phương Tây.
  • D. Đề nghị Việt Nam gia nhập khối Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

Câu 17: Tại sao Việt Nam lại chấp nhận ký Tạm ước (14/9/1946) với Pháp dù các điều khoản có phần bất lợi so với Hiệp định Sơ bộ?

  • A. Vì Pháp đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của Việt Nam.
  • B. Nhằm kéo dài thời gian hòa hoãn, tránh chiến tranh bùng nổ ngay, tranh thủ thêm thời gian chuẩn bị.
  • C. Để chứng tỏ thiện chí hòa bình với Mỹ.
  • D. Do sức ép từ quân Tưởng và các lực lượng đối lập trong nước.

Câu 18: Phân tích sự khác biệt trong trọng tâm hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1950 so với giai đoạn 1950-1954.

  • A. Giai đoạn 1945-1950 tập trung vào chiến tranh, giai đoạn 1950-1954 tập trung vào đàm phán.
  • B. Giai đoạn 1945-1950 chỉ quan hệ với Pháp, giai đoạn 1950-1954 chỉ quan hệ với Trung Quốc.
  • C. Giai đoạn 1945-1950 tập trung vào ngoại giao với Mỹ, giai đoạn 1950-1954 tập trung vào ngoại giao với Pháp.
  • D. Giai đoạn 1945-1950 tập trung vào bảo vệ chính quyền, tránh đối đầu; giai đoạn 1950-1954 tập trung vào tranh thủ ủng hộ, viện trợ quốc tế cho kháng chiến.

Câu 19: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và sau đó là Cộng hòa miền Nam Việt Nam nhằm mục đích gì trên trường quốc tế?

  • A. Tham gia vào các liên minh quân sự để chống lại khối Xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tố cáo tội ác xâm lược của Mỹ, tranh thủ sự ủng hộ rộng rãi của cộng đồng quốc tế.
  • C. Thúc đẩy việc Việt Nam gia nhập các tổ chức kinh tế toàn cầu.
  • D. Tìm kiếm cơ hội đầu tư nước ngoài để phát triển kinh tế miền Bắc.

Câu 20: Nêu bật ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri năm 1973 đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh về nước, tạo ra cục diện mới có lợi cho cách mạng miền Nam.
  • B. Công nhận hai miền Nam - Bắc là hai quốc gia độc lập.
  • C. Thành lập chính phủ liên hiệp giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Việt Nam Cộng hòa.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn mọi hình thức can thiệp của nước ngoài vào Việt Nam.

Câu 21: Tình huống: Sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết (1954), miền Nam Việt Nam chịu sự kiểm soát của chính quyền Sài Gòn với sự hậu thuẫn của Mỹ. Hoạt động đối ngoại của cách mạng miền Nam trong giai đoạn này (trước năm 1968) chủ yếu tập trung vào điều gì?

  • A. Đàm phán trực tiếp với Mỹ để yêu cầu rút quân.
  • B. Kêu gọi các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Chính phủ Cách mạng lâm thời.
  • C. Đấu tranh tố cáo việc Mỹ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, đòi thi hành Hiệp định.
  • D. Thành lập các phái đoàn thương mại để kêu gọi đầu tư nước ngoài.

Câu 22: Điểm tương đồng về bối cảnh quốc tế dẫn đến việc Việt Nam tiến hành đàm phán tại Giơ-ne-vơ (1954) và Pa-ri (1968-1973) là gì?

  • A. Các thế lực xâm lược (Pháp, Mỹ) gặp khó khăn, bế tắc trên chiến trường và phải tìm kiếm giải pháp ngoại giao.
  • B. Việt Nam đã hoàn toàn giành được thắng lợi quân sự quyết định.
  • C. Liên Xô và Trung Quốc gây sức ép buộc Việt Nam phải đàm phán.
  • D. Cả hai lần đều có sự tham gia của tất cả các nước thành viên Liên Hợp Quốc.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng nhất tính chất của mặt trận ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Là mặt trận độc lập, tách rời hoàn toàn với đấu tranh quân sự và chính trị.
  • B. Chỉ là công cụ để kéo dài thời gian cho đấu tranh quân sự.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào kết quả của đàm phán với Mỹ.
  • D. Là sự phản ánh và tiếp nối của đấu tranh trên chiến trường và mặt trận chính trị, góp phần tạo sức mạnh tổng hợp.

Câu 24: Trong giai đoạn 1945-1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã góp phần làm thất bại âm mưu nào của thực dân Pháp?

  • A. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự của Pháp tại Đông Nam Á.
  • B. Bao vây, cô lập và bóp nghẹt Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay từ đầu.
  • C. Thành lập một nhà nước độc lập hoàn toàn do Pháp bảo trợ.
  • D. Chia rẽ Việt Nam thành ba kỳ riêng biệt với chính quyền khác nhau.

Câu 25: So sánh mục tiêu ngoại giao chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954-1975).

  • A. Chống Pháp nhằm giành độc lập cho miền Bắc, chống Mỹ nhằm giành độc lập cho miền Nam.
  • B. Chống Pháp nhằm thiết lập quan hệ với Pháp, chống Mỹ nhằm cắt đứt quan hệ với Mỹ.
  • C. Cả hai đều chỉ nhằm kêu gọi viện trợ kinh tế.
  • D. Chống Pháp nhằm bảo vệ chính quyền non trẻ và tranh thủ ủng hộ; chống Mỹ nhằm giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước và tranh thủ ủng hộ quốc tế.

Câu 26: Nguyên tắc "lấy dân làm gốc" trong nước đã được thể hiện trên mặt trận đối ngoại như thế nào trong các cuộc kháng chiến?

  • A. Luôn dựa vào sức mạnh đoàn kết toàn dân và sự ủng hộ của nhân dân làm nền tảng cho hoạt động ngoại giao.
  • B. Chỉ đàm phán khi có sự đồng ý của tất cả người dân.
  • C. Ưu tiên bảo vệ quyền lợi của người dân hơn là độc lập dân tộc.
  • D. Không cần quan tâm đến ý chí của nhân dân khi đàm phán với nước ngoài.

Câu 27: Phân tích điểm mới trong sách lược đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ so với kháng chiến chống Pháp.

  • A. Chuyển từ ngoại giao với Pháp sang ngoại giao với Tưởng.
  • B. Không còn coi trọng việc tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
  • C. Triển khai mặt trận ngoại giao song song với quân sự và chính trị (vừa đánh vừa đàm).
  • D. Từ chối mọi hình thức đàm phán với kẻ thù.

Câu 28: Đánh giá chung về thành tựu lớn nhất của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975.

  • A. Biến Việt Nam thành một cường quốc kinh tế hàng đầu khu vực.
  • B. Góp phần quyết định vào thắng lợi của hai cuộc kháng chiến, bảo vệ và giành lại độc lập, thống nhất đất nước.
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • D. Trở thành thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.

Câu 29: Tại sao trong giai đoạn 1945-1946, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại thực hiện chính sách hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc đối với quân Tưởng và Pháp?

  • A. Vì Việt Nam hoàn toàn tin tưởng vào thiện chí của Tưởng và Pháp.
  • B. Do bị ép buộc hoàn toàn bởi các cường quốc.
  • C. Nhằm mục đích phát triển kinh tế, kêu gọi đầu tư nước ngoài.
  • D. Để tránh đối đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù, bảo toàn lực lượng và tranh thủ thời gian chuẩn bị.

Câu 30: Đánh giá sự khác biệt cơ bản trong vai trò của đàm phán quốc tế đối với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954-1975).

  • A. Đàm phán chống Pháp chỉ mang tính hình thức, chống Mỹ mang tính quyết định.
  • B. Đàm phán chống Pháp chủ yếu là hội nghị kết thúc chiến tranh; đàm phán chống Mỹ là một mặt trận "vừa đánh vừa đàm" diễn ra song song với chiến trường.
  • C. Đàm phán chống Pháp do Pháp chủ trì, chống Mỹ do Mỹ chủ trì.
  • D. Đàm phán chống Pháp không có sự tham gia của các nước lớn, chống Mỹ thì có.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với tình hình 'ngàn cân treo sợi tóc'. Trong bối cảnh đó, hoạt động đối ngoại của Chính phủ lâm thời đã tập trung vào mục tiêu cấp bách nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tại sao việc thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vào năm 1950 lại mang tính bước ngoặt đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong sách lược đối ngoại của Việt Nam đối với quân Tưởng và quân Pháp trong giai đoạn 1945-1946.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương đã phản ánh cục diện quốc tế và trong nước như thế nào tại thời điểm đó?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: So sánh Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) về mặt pháp lý quốc tế đối với Việt Nam.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Hoạt động ngoại giao 'vừa đánh vừa đàm' trong kháng chiến chống Mỹ (đặc biệt là tại Hội nghị Pa-ri) thể hiện nguyên tắc đấu tranh nào của Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao chiến thắng 'Điện Biên Phủ trên không' cuối năm 1972 lại có vai trò quyết định trong việc buộc Mỹ ký kết Hiệp định Pa-ri?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hiệp định Pa-ri (1973) đã tạo ra 'thời cơ chiến lược' mới cho cách mạng miền Nam Việt Nam như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một trong những nguyên tắc xuyên suốt trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đánh giá vai trò của mặt trận ngoại giao trong tổng thể cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao việc thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960) và sau đó là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (1969) lại có ý nghĩa quan trọng trên mặt trận ngoại giao?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phân tích điểm khác biệt căn bản giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) về lực lượng quân sự nước ngoài được phép hiện diện tại Việt Nam sau khi ký kết.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Dựa vào bối cảnh quốc tế những năm 1960-1970, giải thích tại sao Việt Nam lại nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ từ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ Latinh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong đàm phán Hiệp định Pa-ri, đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và sau đó là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam đã kiên quyết đấu tranh cho những yêu cầu cốt lõi nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đánh giá vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1946.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao Việt Nam lại chấp nhận ký Tạm ước (14/9/1946) với Pháp dù các điều khoản có phần bất lợi so với Hiệp định Sơ bộ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân tích sự khác biệt trong trọng tâm hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1950 so với giai đoạn 1950-1954.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và sau đó là Cộng hòa miền Nam Việt Nam nhằm mục đích gì trên trường quốc tế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Nêu bật ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri năm 1973 đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tình huống: Sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết (1954), miền Nam Việt Nam chịu sự kiểm soát của chính quyền Sài Gòn với sự hậu thuẫn của Mỹ. Hoạt động đối ngoại của cách mạng miền Nam trong giai đoạn này (trước năm 1968) chủ yếu tập trung vào điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Điểm tương đồng về bối cảnh quốc tế dẫn đến việc Việt Nam tiến hành đàm phán tại Giơ-ne-vơ (1954) và Pa-ri (1968-1973) là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng nhất tính chất của mặt trận ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong giai đoạn 1945-1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã góp phần làm thất bại âm mưu nào của thực dân Pháp?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: So sánh mục tiêu ngoại giao chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954-1975).

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Nguyên tắc 'lấy dân làm gốc' trong nước đã được thể hiện trên mặt trận đối ngoại như thế nào trong các cuộc kháng chiến?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích điểm mới trong sách lược đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ so với kháng chiến chống Pháp.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Đánh giá chung về thành tựu lớn nhất của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao trong giai đoạn 1945-1946, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại thực hiện chính sách hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc đối với quân Tưởng và Pháp?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đánh giá sự khác biệt cơ bản trong vai trò của đàm phán quốc tế đối với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954-1975).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước tình thế "ngàn cân treo sợi tóc" với sự hiện diện của quân Tưởng ở miền Bắc và quân Pháp có ý định quay trở lại xâm lược. Trong bối cảnh đó, hoạt động đối ngoại nào sau đây thể hiện rõ nhất sách lược "hòa Tưởng để đánh Pháp" và sau đó "hòa Pháp để đuổi Tưởng" của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  • A. Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư cho Liên Hợp Quốc kêu gọi công nhận độc lập.
  • B. Tổ chức Tổng tuyển cử trong cả nước để thành lập Chính phủ chính thức.
  • C. Kêu gọi nhân dân đoàn kết kháng chiến chống lại mọi kẻ thù xâm lược.
  • D. Ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp.

Câu 2: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp vào ngày 6/3/1946 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Đẩy nhanh việc rút quân Tưởng về nước và tranh thủ thời gian hòa bình để củng cố lực lượng.
  • B. Buộc Pháp phải công nhận hoàn toàn độc lập và chủ quyền của Việt Nam trên toàn cõi lãnh thổ.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn âm mưu xâm lược của thực dân Pháp, buộc chúng phải từ bỏ ý định chiếm lại Việt Nam.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi để quân đội ta phản công, đánh bại quân Pháp ngay lập tức.

Câu 3: Tháng 1 năm 1950, Trung Quốc và Liên Xô lần lượt công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Sự kiện này có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của Nhân dân Việt Nam?

  • A. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh và đàm phán với Việt Nam.
  • B. Khẳng định vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế như một cường quốc.
  • C. Phá vỡ thế bao vây cô lập về ngoại giao, mở ra khả năng nhận viện trợ từ bên ngoài.
  • D. Lần đầu tiên Việt Nam được tham gia vào các tổ chức quốc tế quan trọng.

Câu 4: Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) là một đỉnh cao của đấu tranh ngoại giao trong kháng chiến chống Pháp. Tuy nhiên, kết quả hội nghị cũng đặt ra những thách thức mới. Thách thức lớn nhất đối với cách mạng Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là gì?

  • A. Pháp không rút hết quân mà chỉ chuyển sang đóng quân ở miền Nam.
  • B. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền, tạo cơ sở cho sự can thiệp của Mỹ.
  • C. Các nước lớn không thực hiện đúng cam kết của mình trong Hiệp định.
  • D. Việt Nam không được công nhận là quốc gia độc lập hoàn toàn trên trường quốc tế.

Câu 5: Trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (ở miền Bắc) và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam/Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (ở miền Nam) luôn có sự phối hợp chặt chẽ. Mục tiêu xuyên suốt và quan trọng nhất của sự phối hợp này trên mặt trận đối ngoại là gì?

  • A. Tranh thủ sự ủng hộ tối đa của quốc tế cho cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.
  • B. Buộc Mỹ phải công nhận vai trò của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam là chính quyền duy nhất ở miền Nam.
  • C. Thành lập một mặt trận ngoại giao chung của ba nước Đông Dương để chống Mỹ.
  • D. Tạo ra một chính quyền lâm thời được quốc tế công nhận để thay thế chính quyền Sài Gòn.

Câu 6: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động mạnh mẽ đến cục diện chiến tranh và hoạt động đối ngoại của Việt Nam. Tác động rõ rệt nhất của sự kiện này đối với chính sách của Mỹ và con đường đi đến đàm phán hòa bình là gì?

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết quân đội về nước ngay lập tức mà không kèm theo điều kiện nào.
  • B. Dẫn đến việc thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được quốc tế công nhận.
  • C. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, ngừng ném bom một phần miền Bắc và chấp nhận đàm phán ở Paris.
  • D. Khiến các nước xã hội chủ nghĩa ngừng viện trợ cho Việt Nam do lo ngại xung đột leo thang.

Câu 7: Hội nghị Paris về Việt Nam (1968-1973) là cuộc đàm phán ngoại giao kéo dài và phức tạp. Nguyên tắc cơ bản nào sau đây được phía Việt Nam (bao gồm cả đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và đoàn Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam) kiên trì giữ vững trong suốt quá trình đàm phán, bất chấp sức ép từ phía Mỹ và chính quyền Sài Gòn?

  • A. Chỉ đàm phán khi Mỹ chấp nhận rút quân vô điều kiện và bồi thường chiến tranh.
  • B. Yêu cầu thành lập một chính phủ liên hiệp ba thành phần ngay lập tức ở miền Nam.
  • C. Chấp nhận giải pháp hai miền tồn tại độc lập với hai chính quyền riêng biệt.
  • D. Kiên trì nguyên tắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 8: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết ngày 27/1/1973. Một trong những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định này, phản ánh thắng lợi trên mặt trận ngoại giao của Việt Nam là gì?

  • A. Hoa Kỳ cam kết viện trợ kinh tế cho Việt Nam để tái thiết đất nước.
  • B. Hoa Kỳ và các nước đồng minh cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam và rút hết quân về nước.
  • C. Hiệp định công nhận sự tồn tại hợp pháp của hai chính quyền ở miền Nam Việt Nam.
  • D. Quy định một cuộc tổng tuyển cử quốc tế để quyết định tương lai chính trị của miền Nam Việt Nam.

Câu 9: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972 có vai trò quyết định trong việc buộc Mỹ phải ký kết Hiệp định Paris. Phân tích mối liên hệ giữa chiến thắng quân sự này và sự kiện ngoại giao diễn ra sau đó.

  • A. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược bằng B52 của Mỹ, buộc Mỹ phải chấm dứt leo thang chiến tranh phá hoại miền Bắc và trở lại bàn đàm phán Paris để ký hiệp định.
  • B. Chứng minh sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ.
  • C. Tạo điều kiện để quân đội ta tiến công giải phóng miền Nam ngay sau đó.
  • D. Lần đầu tiên Việt Nam có thể đánh bại lực lượng không quân chiến lược của một cường quốc.

Câu 10: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) được triển khai trên những mặt trận nào?

  • A. Chỉ tập trung vào đàm phán trực tiếp với Mỹ tại Paris.
  • B. Chủ yếu xây dựng quan hệ với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
  • C. Đấu tranh trên các diễn đàn quốc tế, thiết lập quan hệ với các nước, đặc biệt là khối xã hội chủ nghĩa và các nước độc lập dân tộc, và đàm phán tại Paris.
  • D. Chỉ nhận viện trợ và ủng hộ từ Trung Quốc và Liên Xô.

Câu 11: Sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 được ký kết, miền Nam Việt Nam trở thành chiến trường chính của cuộc đấu tranh mới. Để phù hợp với tình hình, hoạt động đối ngoại ở miền Nam do lực lượng nào đảm nhận vai trò chủ chốt?

  • A. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • C. Việt Nam Quốc dân Đảng.
  • D. Đại diện của Liên Hợp Quốc tại miền Nam.

Câu 12: Phân tích vai trò của tình đoàn kết quốc tế, đặc biệt là sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa (Liên Xô, Trung Quốc...), đối với thắng lợi của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. Vai trò đó được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Buộc Mỹ và Pháp phải ngừng bắn và rút quân ngay lập tức.
  • B. Giúp Việt Nam trở thành thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  • C. Cung cấp nguồn viện trợ vật chất và tinh thần to lớn, góp phần nâng cao sức mạnh chiến đấu và vị thế ngoại giao của Việt Nam.
  • D. Thay thế hoàn toàn quân đội Việt Nam chiến đấu trên chiến trường.

Câu 13: Bên cạnh việc tranh thủ sự ủng hộ từ khối xã hội chủ nghĩa, Việt Nam còn đẩy mạnh quan hệ với các nước mới giành độc lập ở châu Á, châu Phi, khu vực Mỹ Latinh và các tổ chức quốc tế. Hoạt động này nhằm mục đích gì?

  • A. Tìm kiếm đồng minh quân sự để trực tiếp tham chiến tại Việt Nam.
  • B. Chỉ đơn thuần là mở rộng giao lưu văn hóa với các quốc gia.
  • C. Để xuất khẩu hàng hóa và tìm kiếm thị trường mới cho nền kinh tế.
  • D. Tranh thủ sự ủng hộ rộng rãi của phong trào giải phóng dân tộc và các lực lượng tiến bộ trên thế giới, cô lập kẻ thù.

Câu 14: So sánh điểm giống nhau cơ bản về nguyên tắc được khẳng định trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) liên quan đến Việt Nam.

  • A. Đều là văn bản pháp lý quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản (độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ) của Việt Nam.
  • B. Đều quy định việc chia cắt Việt Nam thành hai vùng tập kết quân sự tạm thời.
  • C. Đều có sự tham gia của tất cả các bên liên quan trong cuộc chiến, bao gồm cả chính quyền Sài Gòn.
  • D. Đều dẫn đến việc quân đội nước ngoài phải rút hết về nước ngay lập tức mà không có bất kỳ điều khoản nào khác.

Câu 15: Một trong những điểm khác biệt quan trọng nhất về bối cảnh quốc tế dẫn đến việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) so với bối cảnh ký kết Hiệp định Pa-ri (1973) là gì?

  • A. Năm 1954 chưa có sự tham gia của các nước lớn như Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc.
  • B. Năm 1973, Việt Nam đã là thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc.
  • C. Năm 1954 là giai đoạn đầu Chiến tranh lạnh có sự dàn xếp của các nước lớn, trong khi năm 1973 bối cảnh quan hệ quốc tế đã có nhiều thay đổi (ví dụ: quan hệ Mỹ-Trung).
  • D. Năm 1973 có sự xuất hiện của phong trào không liên kết, điều chưa có ở năm 1954.

Câu 16: Trong giai đoạn 1945-1946, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được xem là thành công lớn trong việc bảo vệ thành quả Cách mạng tháng Tám. Thành công đó chủ yếu dựa trên nguyên tắc ngoại giao nào?

  • A. Chỉ đàm phán khi đối phương chấp nhận mọi yêu sách của ta.
  • B. Mềm dẻo, linh hoạt trong sách lược nhưng kiên định về nguyên tắc độc lập dân tộc.
  • C. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết mọi vấn đề.
  • D. Không thỏa hiệp với bất kỳ thế lực ngoại xâm nào.

Câu 17: Đánh giá vai trò của mặt trận ngoại giao trong tổng thể cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975). Vai trò đó được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, không ảnh hưởng nhiều đến cục diện chiến trường.
  • B. Chủ yếu là nơi để ta tuyên truyền về cuộc chiến mà không có kết quả thực chất.
  • C. Là mặt trận quyết định nhất, thay thế vai trò của đấu tranh quân sự và chính trị.
  • D. Là một mặt trận quan trọng, phối hợp chặt chẽ với đấu tranh quân sự và chính trị, góp phần tạo nên thắng lợi tổng hợp.

Câu 18: Tại Hội nghị Paris, việc đoàn đàm phán của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam có vị thế ngang bằng với đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đoàn Hoa Kỳ và đoàn chính quyền Sài Gòn mang ý nghĩa ngoại giao quan trọng gì?

  • A. Khẳng định sự tồn tại và vai trò của lực lượng cách mạng ở miền Nam, giáng đòn vào lập trường của Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
  • B. Buộc Mỹ phải rút hết quân khỏi miền Nam ngay lập tức.
  • C. Dẫn đến việc thành lập chính phủ liên hiệp ở miền Nam ngay sau đó.
  • D. Thể hiện sự chia rẽ giữa miền Bắc và miền Nam trong đàm phán.

Câu 19: Trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống Pháp đầy khó khăn trước năm 1950, tại sao hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại gặp nhiều hạn chế trong việc tranh thủ sự ủng hộ quốc tế?

  • A. Việt Nam chưa có kinh nghiệm trong hoạt động ngoại giao.
  • B. Việt Nam bị bao vây, cô lập về ngoại giao, chưa được các nước công nhận.
  • C. Các nước lớn không quan tâm đến cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
  • D. Chính sách đối ngoại của Việt Nam quá cứng rắn, không linh hoạt.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam tham gia và đóng góp vào phong trào không liên kết trong những năm kháng chiến chống Mỹ.

  • A. Để tìm kiếm nguồn viện trợ quân sự thay thế cho viện trợ từ khối xã hội chủ nghĩa.
  • B. Nhằm mục đích hòa giải mâu thuẫn giữa các nước lớn trong Chiến tranh lạnh.
  • C. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước độc lập dân tộc, mở rộng mặt trận ngoại giao, cô lập kẻ thù.
  • D. Để Việt Nam có thể giữ vị thế trung lập hoàn toàn trong cuộc chiến.

Câu 21: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chịu ảnh hưởng sâu sắc từ mối quan hệ giữa các cường quốc, đặc biệt là Liên Xô, Trung Quốc và Mỹ. Điều này đòi hỏi Việt Nam phải áp dụng nguyên tắc ngoại giao nào là chủ yếu?

  • A. Tuyệt đối không dựa vào bất kỳ nước lớn nào.
  • B. Giữ vững độc lập, tự chủ, đồng thời khéo léo tranh thủ sự ủng hộ và viện trợ từ các lực lượng quốc tế, dựa trên nguyên tắc vì lợi ích dân tộc.
  • C. Chỉ tuân theo sự chỉ đạo của một trong hai siêu cường.
  • D. Hòa hoãn với tất cả các bên để tránh xung đột.

Câu 22: Hoạt động đối ngoại trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) đều thể hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. Mối quan hệ giữa các mặt trận này được hiểu như thế nào?

  • A. Mặt trận ngoại giao là quan trọng nhất, quyết định thắng lợi cuối cùng.
  • B. Mặt trận quân sự là duy nhất quyết định, ngoại giao chỉ đi theo sau.
  • C. Các mặt trận hoạt động độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Các mặt trận hỗ trợ lẫn nhau, thắng lợi quân sự tạo thế mạnh cho ngoại giao, ngoại giao mở rộng mặt trận, cô lập kẻ thù, phục vụ mục tiêu chung.

Câu 23: Tại sao trong giai đoạn 1945-1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại chủ trương đàm phán hòa hoãn với Pháp, ngay cả khi Pháp có ý định xâm lược trở lại?

  • A. Để tranh thủ thời gian hòa bình quý báu, củng cố và phát triển lực lượng cách mạng, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến.
  • B. Vì tin rằng Pháp sẽ từ bỏ hoàn toàn âm mưu xâm lược.
  • C. Theo yêu cầu của các nước đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • D. Để chứng tỏ thiện chí hòa bình với cộng đồng quốc tế.

Câu 24: Hiệp định Paris 1973 được xem là một bước ngoặt quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Bước ngoặt này được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Mỹ và chính quyền Sài Gòn hoàn toàn chấp nhận mọi điều khoản của ta.
  • B. Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc.
  • C. Buộc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và chấm dứt dính líu quân sự trực tiếp vào Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để tiến tới giải phóng miền Nam.
  • D. Đất nước được thống nhất hòa bình ngay sau khi Hiệp định được ký kết.

Câu 25: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến đều tuân thủ nguyên tắc "Dĩ bất biến ứng vạn biến". Nguyên tắc này được hiểu là gì?

  • A. Kiên định mục tiêu, nguyên tắc độc lập dân tộc, thống nhất đất nước, nhưng linh hoạt, mềm dẻo về sách lược, phương pháp đấu tranh tùy theo tình hình cụ thể.
  • B. Luôn thay đổi cả mục tiêu lẫn phương pháp đấu tranh để thích ứng với mọi hoàn cảnh.
  • C. Chỉ áp dụng một phương pháp đấu tranh duy nhất trong mọi tình huống.
  • D. Tuyệt đối không nhân nhượng bất kỳ điều khoản nào trong đàm phán.

Câu 26: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về chủ thể đàm phán chính của phía Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) so với Hội nghị Pa-ri (1968-1973).

  • A. Tại Giơ-ne-vơ chỉ có đại diện miền Bắc, tại Pa-ri có đại diện cả hai miền.
  • B. Tại Giơ-ne-vơ có đại diện của ba nước Đông Dương, tại Pa-ri chỉ có đại diện Việt Nam.
  • C. Tại Giơ-ne-vơ chủ thể chính là đoàn Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, tại Pa-ri có thêm đoàn Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam với vị thế ngang bằng.
  • D. Tại Giơ-ne-vơ không có sự tham gia của lực lượng cách mạng miền Nam, tại Pa-ri có.

Câu 27: Trong bối cảnh Mỹ "leo thang" chiến tranh phá hoại miền Bắc (từ năm 1965), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào mục tiêu nào là chủ yếu?

  • A. Kêu gọi và tranh thủ sự ủng hộ, viện trợ tối đa từ các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân thế giới để đánh bại chiến tranh phá hoại của Mỹ ở miền Bắc và chi viện cho miền Nam.
  • B. Tìm kiếm một giải pháp hòa bình nhanh chóng thông qua đàm phán với Mỹ.
  • C. Thành lập liên minh quân sự với các nước láng giềng để chống lại Mỹ.
  • D. Tuyên bố cắt đứt mọi quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.

Câu 28: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kiên quyết đòi Mỹ phải ngừng ném bom hoàn toàn và vô điều kiện miền Bắc trước khi chấp nhận đàm phán tại Paris (1968) thể hiện điều gì trong nguyên tắc đối ngoại của ta?

  • A. Thái độ cứng rắn, không thiện chí hòa bình.
  • B. Phụ thuộc vào sự chỉ đạo của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Kiên quyết bảo vệ chủ quyền quốc gia và không đàm phán dưới sức ép quân sự.
  • D. Chỉ quan tâm đến việc bảo vệ miền Bắc mà không tính đến miền Nam.

Câu 29: Tại sao có thể nói Hiệp định Paris (1973) là "đỉnh cao" của cuộc đấu tranh ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Đây là lần đầu tiên Việt Nam tham gia một hội nghị quốc tế lớn.
  • B. Hiệp định này giải quyết triệt để mọi vấn đề của Việt Nam.
  • C. Hiệp định được ký kết nhanh chóng và dễ dàng.
  • D. Đây là kết quả của cuộc đàm phán kéo dài, phức tạp, buộc Mỹ phải rút quân, công nhận các quyền dân tộc cơ bản, mở ra cục diện mới cho cách mạng Việt Nam.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đầy đủ và chính xác nhất đặc điểm của hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975)?

  • A. Kết hợp chặt chẽ giữa kiên định về nguyên tắc độc lập dân tộc với mềm dẻo, linh hoạt về sách lược; phối hợp hiệu quả với đấu tranh quân sự và chính trị.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Hoàn toàn dựa vào đàm phán để giải quyết xung đột.
  • D. Luôn giữ thái độ cứng rắn, không thỏa hiệp với kẻ thù.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước tình thế 'ngàn cân treo sợi tóc' với sự hiện diện của quân Tưởng ở miền Bắc và quân Pháp có ý định quay trở lại xâm lược. Trong bối cảnh đó, hoạt động đối ngoại nào sau đây thể hiện rõ nhất sách lược 'hòa Tưởng để đánh Pháp' và sau đó 'hòa Pháp để đuổi Tưởng' của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp vào ngày 6/3/1946 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tháng 1 năm 1950, Trung Quốc và Liên Xô lần lượt công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Sự kiện này có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của Nhân dân Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) là một đỉnh cao của đấu tranh ngoại giao trong kháng chiến chống Pháp. Tuy nhiên, kết quả hội nghị cũng đặt ra những thách thức mới. Thách thức lớn nhất đối với cách mạng Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (ở miền Bắc) và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam/Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (ở miền Nam) luôn có sự phối hợp chặt chẽ. Mục tiêu xuyên suốt và quan trọng nhất của sự phối hợp này trên mặt trận đối ngoại là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động mạnh mẽ đến cục diện chiến tranh và hoạt động đối ngoại của Việt Nam. Tác động rõ rệt nhất của sự kiện này đối với chính sách của Mỹ và con đường đi đến đàm phán hòa bình là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hội nghị Paris về Việt Nam (1968-1973) là cuộc đàm phán ngoại giao kéo dài và phức tạp. Nguyên tắc cơ bản nào sau đây được phía Việt Nam (bao gồm cả đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và đoàn Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam) kiên trì giữ vững trong suốt quá trình đàm phán, bất chấp sức ép từ phía Mỹ và chính quyền Sài Gòn?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết ngày 27/1/1973. Một trong những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định này, phản ánh thắng lợi trên mặt trận ngoại giao của Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Chiến thắng 'Điện Biên Phủ trên không' cuối năm 1972 có vai trò quyết định trong việc buộc Mỹ phải ký kết Hiệp định Paris. Phân tích mối liên hệ giữa chiến thắng quân sự này và sự kiện ngoại giao diễn ra sau đó.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) được triển khai trên những mặt trận nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 được ký kết, miền Nam Việt Nam trở thành chiến trường chính của cuộc đấu tranh mới. Để phù hợp với tình hình, hoạt động đối ngoại ở miền Nam do lực lượng nào đảm nhận vai trò chủ chốt?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phân tích vai trò của tình đoàn kết quốc tế, đặc biệt là sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa (Liên Xô, Trung Quốc...), đối với thắng lợi của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. Vai trò đó được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Bên cạnh việc tranh thủ sự ủng hộ từ khối xã hội chủ nghĩa, Việt Nam còn đẩy mạnh quan hệ với các nước mới giành độc lập ở châu Á, châu Phi, khu vực Mỹ Latinh và các tổ chức quốc tế. Hoạt động này nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: So sánh điểm giống nhau cơ bản về nguyên tắc được khẳng định trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) liên quan đến Việt Nam.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một trong những điểm khác biệt quan trọng nhất về bối cảnh quốc tế dẫn đến việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) so với bối cảnh ký kết Hiệp định Pa-ri (1973) là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong giai đoạn 1945-1946, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được xem là thành công lớn trong việc bảo vệ thành quả Cách mạng tháng Tám. Thành công đó chủ yếu dựa trên nguyên tắc ngoại giao nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Đánh giá vai trò của mặt trận ngoại giao trong tổng thể cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975). Vai trò đó được thể hiện như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại Hội nghị Paris, việc đoàn đàm phán của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam có vị thế ngang bằng với đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đoàn Hoa Kỳ và đoàn chính quyền Sài Gòn mang ý nghĩa ngoại giao quan trọng gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống Pháp đầy khó khăn trước năm 1950, tại sao hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại gặp nhiều hạn chế trong việc tranh thủ sự ủng hộ quốc tế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam tham gia và đóng góp vào phong trào không liên kết trong những năm kháng chiến chống Mỹ.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chịu ảnh hưởng sâu sắc từ mối quan hệ giữa các cường quốc, đặc biệt là Liên Xô, Trung Quốc và Mỹ. Điều này đòi hỏi Việt Nam phải áp dụng nguyên tắc ngoại giao nào là chủ yếu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hoạt động đối ngoại trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) đều thể hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. Mối quan hệ giữa các mặt trận này được hiểu như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao trong giai đoạn 1945-1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại chủ trương đàm phán hòa hoãn với Pháp, ngay cả khi Pháp có ý định xâm lược trở lại?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Hiệp định Paris 1973 được xem là một bước ngoặt quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Bước ngoặt này được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến đều tuân thủ nguyên tắc 'Dĩ bất biến ứng vạn biến'. Nguyên tắc này được hiểu là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về chủ thể đàm phán chính của phía Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) so với Hội nghị Pa-ri (1968-1973).

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong bối cảnh Mỹ 'leo thang' chiến tranh phá hoại miền Bắc (từ năm 1965), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào mục tiêu nào là chủ yếu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kiên quyết đòi Mỹ phải ngừng ném bom hoàn toàn và vô điều kiện miền Bắc trước khi chấp nhận đàm phán tại Paris (1968) thể hiện điều gì trong nguyên tắc đối ngoại của ta?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao có thể nói Hiệp định Paris (1973) là 'đỉnh cao' của cuộc đấu tranh ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đầy đủ và chính xác nhất đặc điểm của hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với sự hiện diện của quân đội Tưởng Giới Thạch ở miền Bắc và quân Anh (tạo điều kiện cho Pháp) ở miền Nam. Trong bối cảnh đó, hoạt động đối ngoại của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhằm thực hiện mục tiêu cấp bách nào?

  • A. Tập trung lực lượng đánh đuổi quân Tưởng ra khỏi miền Bắc.
  • B. Đàm phán với Pháp để công nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • C. Huy động sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Bảo vệ vững chắc thành quả của Cách mạng tháng Tám, giữ vững chính quyền non trẻ.

Câu 2: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện chủ trương đối ngoại nào của Đảng và Chính phủ ta lúc bấy giờ?

  • A. Kiên quyết không nhân nhượng, đánh đuổi tất cả các thế lực ngoại xâm.
  • B. Chỉ hợp tác với các nước đồng minh đã đánh bại phát xít Nhật.
  • C. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc để phân hóa kẻ thù và tranh thủ thời gian.
  • D. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước lớn để giải quyết vấn đề.

Câu 3: Phân tích bối cảnh dẫn đến việc Việt Nam ký Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định thúc đẩy Việt Nam đi đến thỏa thuận này?

  • A. Áp lực từ phía Hoa Kỳ muốn Pháp trở lại Đông Dương.
  • B. Việt Nam phải đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù (Tưởng, Pháp) và cần thời gian củng cố lực lượng.
  • C. Pháp thiện chí muốn công nhận độc lập hoàn toàn cho Việt Nam.
  • D. Việt Nam muốn gia nhập Liên hiệp Pháp để nhận viện trợ kinh tế.

Câu 4: Ý nghĩa lớn nhất của việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) đối với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là gì?

  • A. Tranh thủ thời gian hòa hoãn, củng cố và chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài.
  • B. Buộc Pháp phải công nhận độc lập và thống nhất thật sự của Việt Nam.
  • C. Tạo ra một liên minh quân sự với Pháp để chống lại các thế lực khác.
  • D. Nhận được sự ủng hộ và viện trợ quân sự từ các nước phương Tây.

Câu 5: Từ năm 1950, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp có bước chuyển quan trọng. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển đó?

  • A. Việt Nam tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
  • B. Việt Nam ký kết Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
  • C. Chủ tịch Hồ Chí Minh sang thăm Pháp.
  • D. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.

Câu 6: Việc các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào năm 1950 có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Đánh dấu sự kết thúc hoàn toàn cuộc chiến tranh Đông Dương.
  • B. Phá vỡ thế bao vây, cô lập của chủ nghĩa đế quốc đối với cách mạng Việt Nam.
  • C. Buộc Pháp phải rút hết quân về nước ngay lập tức.
  • D. Chứng tỏ Việt Nam đã trở thành một cường quốc trên trường quốc tế.

Câu 7: Tại sao nói Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) là một

  • A. Hiệp định buộc Mỹ phải cam kết không can thiệp vào Đông Dương.
  • B. Hiệp định cho phép Việt Nam thống nhất đất nước ngay lập tức.
  • C. Hiệp định đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ thực dân Pháp.
  • D. Lần đầu tiên các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được các cường quốc công nhận bằng văn bản pháp lý quốc tế.

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu đối ngoại của Việt Nam giữa giai đoạn 1945-1954 và 1954-1975 là gì?

  • A. Giai đoạn trước tập trung vào quan hệ với Pháp, giai đoạn sau tập trung vào quan hệ với Mỹ.
  • B. Giai đoạn trước chủ yếu là đàm phán, giai đoạn sau chủ yếu là kêu gọi ủng hộ quốc tế.
  • C. Giai đoạn trước nhằm bảo vệ độc lập, giai đoạn sau nhằm thống nhất đất nước.
  • D. Giai đoạn trước dựa vào Liên Xô, giai đoạn sau dựa vào Trung Quốc.

Câu 9: Trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phát triển chiến lược đối ngoại

  • A. Mặt trận ngoại giao, đặc biệt tại Hội nghị Pa-ri.
  • B. Mặt trận quân sự ở miền Nam Việt Nam.
  • C. Mặt trận chính trị ở miền Bắc Việt Nam.
  • D. Mặt trận tư tưởng văn hóa trên phạm vi quốc tế.

Câu 10: Phân tích vai trò của mặt trận ngoại giao trong tổng thể cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975). Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Thay thế hoàn toàn đấu tranh quân sự và chính trị.
  • B. Phối hợp chặt chẽ với đấu tranh quân sự và chính trị để tạo sức mạnh tổng hợp, kết thúc chiến tranh.
  • C. Chỉ có vai trò thứ yếu, chủ yếu là để tuyên truyền.
  • D. Giúp Việt Nam nhận được viện trợ kinh tế từ các nước tư bản.

Câu 11: Sự kiện Tết Mậu Thân năm 1968 có tác động như thế nào đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Buộc Mỹ phải rút quân hoàn toàn khỏi miền Nam Việt Nam.
  • B. Dẫn đến việc ký kết Hiệp định Pa-ri ngay lập tức.
  • C. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Pa-ri.
  • D. Làm cho quan hệ giữa Việt Nam và các nước XHCN trở nên căng thẳng.

Câu 12: Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (1973). Thành công này là kết quả tổng hợp của những yếu tố nào?

  • A. Chỉ thuần túy là thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
  • B. Chủ yếu là nhờ sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Hoàn toàn do thất bại quân sự của Mỹ trên chiến trường.
  • D. Sự kết hợp thắng lợi trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.

Câu 13: So sánh Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973), điểm giống nhau cơ bản nhất về nội dung pháp lý quốc tế là gì?

  • A. Đều là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
  • B. Đều quy định về việc chia cắt Việt Nam thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • C. Đều buộc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh về nước.
  • D. Đều giải quyết vấn đề thống nhất đất nước bằng tổng tuyển cử trong vòng hai năm.

Câu 14: Phân tích điểm khác biệt quan trọng nhất giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) về bối cảnh ký kết và đối tượng đấu tranh trực tiếp?

  • A. Hiệp định Giơ-ne-vơ ký với Pháp, Hiệp định Pa-ri ký với Trung Quốc.
  • B. Hiệp định Giơ-ne-vơ kết thúc chiến tranh với Pháp, Hiệp định Pa-ri kết thúc chiến tranh với Mỹ.
  • C. Hiệp định Giơ-ne-vơ chia cắt đất nước, Hiệp định Pa-ri không chia cắt đất nước.
  • D. Hiệp định Giơ-ne-vơ có sự tham gia của Liên Xô, Hiệp định Pa-ri không có sự tham gia của Liên Xô.

Câu 15: Trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống Mỹ đang diễn ra ác liệt, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã góp phần như thế nào vào sự nghiệp giải phóng miền Nam?

  • A. Giúp miền Bắc nhận được viện trợ quân sự trực tiếp từ Mỹ.
  • B. Làm giảm quy mô chiến tranh ở miền Nam, tạo điều kiện cho đàm phán.
  • C. Tranh thủ được sự ủng hộ quốc tế, cô lập kẻ thù, tạo cục diện có lợi để tiến tới giải phóng miền Nam.
  • D. Buộc chính quyền Sài Gòn phải thừa nhận Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Câu 16: Đánh giá ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri (1973) đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam. Ý nghĩa nào sau đây là bao quát nhất?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.
  • B. Là đỉnh cao của mặt trận ngoại giao, tạo ra cục diện mới, thời cơ thuận lợi để tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • C. Buộc Mỹ và các nước phương Tây phải công nhận chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề thống nhất đất nước về mặt pháp lý.

Câu 17: Nguyên tắc cốt lõi xuyên suốt trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ là gì?

  • A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
  • B. Dựa vào sức mạnh của khối xã hội chủ nghĩa.
  • C. Hòa bình, hữu nghị với tất cả các quốc gia.
  • D. Tự lực cánh sinh, không dựa vào bên ngoài.

Câu 18: Phân tích vai trò của sự ủng hộ quốc tế đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975). Sự ủng hộ này có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Là yếu tố quyết định trực tiếp dẫn đến thắng lợi hoàn toàn.
  • B. Chỉ mang tính hình thức, không có giá trị thực tiễn.
  • C. Thay thế cho sự nỗ lực và hy sinh của nhân dân Việt Nam.
  • D. Góp phần quan trọng làm suy yếu ý chí xâm lược của địch, tăng cường sức mạnh cho ta và tạo áp lực quốc tế buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh.

Câu 19: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) đều thể hiện sự vận dụng linh hoạt phương châm nào?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh nội tại của dân tộc.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • D. Trung lập, không liên kết với bất kỳ phe phái nào.

Câu 20: Đánh giá tác động của bối cảnh Chiến tranh lạnh đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975. Tác động nào là rõ rệt nhất?

  • A. Chiến tranh lạnh giúp Việt Nam tránh được sự can thiệp của các cường quốc.
  • B. Chiến tranh lạnh làm cho cuộc đấu tranh của Việt Nam gắn liền với cuộc đối đầu giữa hai phe, tạo ra cả thuận lợi và khó khăn.
  • C. Chiến tranh lạnh khiến Việt Nam bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế.
  • D. Chiến tranh lạnh chỉ ảnh hưởng đến miền Bắc, không ảnh hưởng đến miền Nam.

Câu 21: Trong giai đoạn 1945-1946, trước khi Toàn quốc kháng chiến bùng nổ, hoạt động đối ngoại của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thể hiện rõ nét sự mềm dẻo, linh hoạt nhằm mục đích gì?

  • A. Tránh đụng độ quân sự sớm nhất có thể, kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.
  • B. Buộc Pháp phải công nhận độc lập hoàn toàn cho Việt Nam ngay lập tức.
  • C. Nhận được viện trợ kinh tế quy mô lớn từ Pháp.
  • D. Thành lập một chính phủ liên hiệp với tất cả các đảng phái.

Câu 22: Phân tích nội dung cơ bản nhất mà Mỹ buộc phải chấp nhận trong Hiệp định Pa-ri (1973) sau thất bại của "Điện Biên Phủ trên không"?

  • A. Thừa nhận Việt Nam là quốc gia độc lập, thống nhất.
  • B. Bồi thường chiến tranh cho Việt Nam.
  • C. Chấm dứt viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
  • D. Rút hết quân đội Mỹ và quân đồng minh về nước.

Câu 23: Hoạt động đối ngoại của Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (sau này là Cộng hòa miền Nam Việt Nam) trong giai đoạn 1969-1975 chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Kêu gọi các nước phương Tây viện trợ kinh tế.
  • B. Thành lập một nhà nước độc lập ở miền Nam Việt Nam.
  • C. Nâng cao vị thế pháp lý và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế cho cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam.
  • D. Phối hợp với miền Bắc để tiến hành tổng tiến công quân sự.

Câu 24: Cho đoạn trích sau:

  • A. Đàm phán tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954).
  • B. Đàm phán để ký Hiệp định Sơ bộ (1946).
  • C. Đàm phán để ký Tạm ước (1946).
  • D. Đàm phán tại Hội nghị Pa-ri (1968-1973).

Câu 25: Tại sao Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại chấp nhận đàm phán với Pháp tại Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Fontainebleau) năm 1946?

  • A. Tin tưởng hoàn toàn vào thiện chí hòa bình của Pháp.
  • B. Tiếp tục tìm kiếm giải pháp hòa bình, làm rõ thiện chí của ta và vạch trần thái độ của Pháp.
  • C. Hy vọng Pháp sẽ công nhận độc lập hoàn toàn cho Việt Nam tại hội nghị này.
  • D. Theo yêu cầu bắt buộc của quân đội Tưởng Giới Thạch.

Câu 26: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng và đầy đủ nhất về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954?

  • A. Chủ yếu dựa vào đàm phán, ít chú trọng đấu tranh quân sự.
  • B. Luôn giữ vững lập trường cứng rắn, không nhân nhượng bất cứ điều gì.
  • C. Chỉ thành công khi nhận được sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Vận dụng linh hoạt các sách lược đấu tranh (hòa hoãn, kiên quyết) nhằm phục vụ mục tiêu giành và giữ vững độc lập dân tộc.

Câu 27: Tại sao Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (Việt Nam, Lào, Campuchia) tháng 2/1970 lại có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động đối ngoại và cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Tăng cường đoàn kết, phối hợp chiến đấu giữa ba nước Đông Dương chống kẻ thù chung là đế quốc Mỹ.
  • B. Thành lập một liên bang Đông Dương độc lập, chủ quyền.
  • C. Thống nhất chiến trường và chỉ huy quân sự trên toàn Đông Dương.
  • D. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp chấm dứt chiến tranh.

Câu 28: Bên cạnh việc đàm phán tại Pa-ri, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ còn thể hiện ở việc tích cực tham gia các diễn đàn quốc tế, gặp gỡ lãnh đạo các nước. Mục đích chính của các hoạt động này là gì?

  • A. Tìm kiếm cơ hội hợp tác kinh tế với các nước tư bản.
  • B. Thành lập các căn cứ quân sự ở nước ngoài.
  • C. Thương lượng trực tiếp với chính quyền Sài Gòn.
  • D. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế rộng rãi cho cuộc kháng chiến, cô lập kẻ thù.

Câu 29: Phân tích tầm quan trọng của việc giữ vững nguyên tắc "không vi phạm chủ quyền dân tộc" trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1975. Nguyên tắc này thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

  • A. Ký kết Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước với Pháp.
  • B. Kiên quyết phát động toàn quốc kháng chiến khi Pháp bội ước và tấn công ta.
  • C. Tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ và ký Hiệp định.
  • D. Tham dự Hội nghị Pa-ri và ký Hiệp định.

Câu 30: Hoạt động đối ngoại trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ đều góp phần quan trọng vào việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. Điều này được thể hiện như thế nào?

  • A. Thông qua việc bảo vệ lợi ích dân tộc trên bàn đàm phán và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, củng cố niềm tin và tập hợp sức mạnh toàn dân.
  • B. Bằng cách chia rẽ hàng ngũ của kẻ thù và tay sai.
  • C. Thông qua việc tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình lớn.
  • D. Chủ yếu là nhờ vào thắng lợi quân sự trên chiến trường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với sự hiện diện của quân đội Tưởng Giới Thạch ở miền Bắc và quân Anh (tạo điều kiện cho Pháp) ở miền Nam. Trong bối cảnh đó, hoạt động đối ngoại của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhằm thực hiện mục tiêu cấp bách nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện chủ trương đối ngoại nào của Đảng và Chính phủ ta lúc bấy giờ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích bối cảnh dẫn đến việc Việt Nam ký Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định thúc đẩy Việt Nam đi đến thỏa thuận này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ý nghĩa lớn nhất của việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) đối với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Từ năm 1950, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp có bước chuyển quan trọng. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển đó?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Việc các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào năm 1950 có ý nghĩa như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao nói Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) là một "thắng lợi ngoại giao" của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, dù Hiệp định còn nhiều hạn chế?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu đối ngoại của Việt Nam giữa giai đoạn 1945-1954 và 1954-1975 là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phát triển chiến lược đối ngoại "vừa đánh, vừa đàm". Chiến lược này được áp dụng hiệu quả nhất trên mặt trận nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích vai trò của mặt trận ngoại giao trong tổng thể cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975). Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Sự kiện Tết Mậu Thân năm 1968 có tác động như thế nào đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (1973). Thành công này là kết quả tổng hợp của những yếu tố nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: So sánh Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973), điểm giống nhau cơ bản nhất về nội dung pháp lý quốc tế là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích điểm khác biệt quan trọng nhất giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) về bối cảnh ký kết và đối tượng đấu tranh trực tiếp?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống Mỹ đang diễn ra ác liệt, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã góp phần như thế nào vào sự nghiệp giải phóng miền Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đánh giá ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri (1973) đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam. Ý nghĩa nào sau đây là bao quát nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nguyên tắc cốt lõi xuyên suốt trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích vai trò của sự ủng hộ quốc tế đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975). Sự ủng hộ này có ý nghĩa như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) đều thể hiện sự vận dụng linh hoạt phương châm nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đánh giá tác động của bối cảnh Chiến tranh lạnh đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975. Tác động nào là rõ rệt nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong giai đoạn 1945-1946, trước khi Toàn quốc kháng chiến bùng nổ, hoạt động đối ngoại của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thể hiện rõ nét sự mềm dẻo, linh hoạt nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích nội dung cơ bản nhất mà Mỹ buộc phải chấp nhận trong Hiệp định Pa-ri (1973) sau thất bại của 'Điện Biên Phủ trên không'?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hoạt động đối ngoại của Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (sau này là Cộng hòa miền Nam Việt Nam) trong giai đoạn 1969-1975 chủ yếu nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho đoạn trích sau: "Trong cuộc đàm phán này, ta đã kiên trì nguyên tắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, đồng thời vận dụng linh hoạt sách lược 'vừa đánh, vừa đàm'. Các đoàn đàm phán của ta đã thể hiện sự khôn khéo, cứng rắn, đấu tranh không khoan nhượng với đối phương nhưng cũng biết nhân nhượng đúng lúc, đúng chỗ." Đoạn trích này có khả năng nói về cuộc đàm phán nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại chấp nhận đàm phán với Pháp tại Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Fontainebleau) năm 1946?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng và đầy đủ nhất về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (Việt Nam, Lào, Campuchia) tháng 2/1970 lại có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động đối ngoại và cuộc kháng chiến chống Mỹ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Bên cạnh việc đàm phán tại Pa-ri, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ còn thể hiện ở việc tích cực tham gia các diễn đàn quốc tế, gặp gỡ lãnh đạo các nước. Mục đích chính của các hoạt động này là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích tầm quan trọng của việc giữ vững nguyên tắc 'không vi phạm chủ quyền dân tộc' trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1975. Nguyên tắc này thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Hoạt động đối ngoại trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ đều góp phần quan trọng vào việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. Điều này được thể hiện như thế nào?

Viết một bình luận