Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 09
Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước tình thế "ngàn cân treo sợi tóc" với sự hiện diện của quân Tưởng ở miền Bắc và quân Pháp có ý định quay trở lại xâm lược. Trong bối cảnh đó, hoạt động đối ngoại nào sau đây thể hiện rõ nhất sách lược "hòa Tưởng để đánh Pháp" và sau đó "hòa Pháp để đuổi Tưởng" của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
- A. Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư cho Liên Hợp Quốc kêu gọi công nhận độc lập.
- B. Tổ chức Tổng tuyển cử trong cả nước để thành lập Chính phủ chính thức.
- C. Kêu gọi nhân dân đoàn kết kháng chiến chống lại mọi kẻ thù xâm lược.
- D. Ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp.
Câu 2: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp vào ngày 6/3/1946 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?
- A. Đẩy nhanh việc rút quân Tưởng về nước và tranh thủ thời gian hòa bình để củng cố lực lượng.
- B. Buộc Pháp phải công nhận hoàn toàn độc lập và chủ quyền của Việt Nam trên toàn cõi lãnh thổ.
- C. Ngăn chặn hoàn toàn âm mưu xâm lược của thực dân Pháp, buộc chúng phải từ bỏ ý định chiếm lại Việt Nam.
- D. Tạo điều kiện thuận lợi để quân đội ta phản công, đánh bại quân Pháp ngay lập tức.
Câu 3: Tháng 1 năm 1950, Trung Quốc và Liên Xô lần lượt công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Sự kiện này có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của Nhân dân Việt Nam?
- A. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh và đàm phán với Việt Nam.
- B. Khẳng định vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế như một cường quốc.
- C. Phá vỡ thế bao vây cô lập về ngoại giao, mở ra khả năng nhận viện trợ từ bên ngoài.
- D. Lần đầu tiên Việt Nam được tham gia vào các tổ chức quốc tế quan trọng.
Câu 4: Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) là một đỉnh cao của đấu tranh ngoại giao trong kháng chiến chống Pháp. Tuy nhiên, kết quả hội nghị cũng đặt ra những thách thức mới. Thách thức lớn nhất đối với cách mạng Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là gì?
- A. Pháp không rút hết quân mà chỉ chuyển sang đóng quân ở miền Nam.
- B. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền, tạo cơ sở cho sự can thiệp của Mỹ.
- C. Các nước lớn không thực hiện đúng cam kết của mình trong Hiệp định.
- D. Việt Nam không được công nhận là quốc gia độc lập hoàn toàn trên trường quốc tế.
Câu 5: Trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (ở miền Bắc) và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam/Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (ở miền Nam) luôn có sự phối hợp chặt chẽ. Mục tiêu xuyên suốt và quan trọng nhất của sự phối hợp này trên mặt trận đối ngoại là gì?
- A. Tranh thủ sự ủng hộ tối đa của quốc tế cho cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.
- B. Buộc Mỹ phải công nhận vai trò của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam là chính quyền duy nhất ở miền Nam.
- C. Thành lập một mặt trận ngoại giao chung của ba nước Đông Dương để chống Mỹ.
- D. Tạo ra một chính quyền lâm thời được quốc tế công nhận để thay thế chính quyền Sài Gòn.
Câu 6: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động mạnh mẽ đến cục diện chiến tranh và hoạt động đối ngoại của Việt Nam. Tác động rõ rệt nhất của sự kiện này đối với chính sách của Mỹ và con đường đi đến đàm phán hòa bình là gì?
- A. Buộc Mỹ phải rút hết quân đội về nước ngay lập tức mà không kèm theo điều kiện nào.
- B. Dẫn đến việc thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được quốc tế công nhận.
- C. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, ngừng ném bom một phần miền Bắc và chấp nhận đàm phán ở Paris.
- D. Khiến các nước xã hội chủ nghĩa ngừng viện trợ cho Việt Nam do lo ngại xung đột leo thang.
Câu 7: Hội nghị Paris về Việt Nam (1968-1973) là cuộc đàm phán ngoại giao kéo dài và phức tạp. Nguyên tắc cơ bản nào sau đây được phía Việt Nam (bao gồm cả đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và đoàn Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam) kiên trì giữ vững trong suốt quá trình đàm phán, bất chấp sức ép từ phía Mỹ và chính quyền Sài Gòn?
- A. Chỉ đàm phán khi Mỹ chấp nhận rút quân vô điều kiện và bồi thường chiến tranh.
- B. Yêu cầu thành lập một chính phủ liên hiệp ba thành phần ngay lập tức ở miền Nam.
- C. Chấp nhận giải pháp hai miền tồn tại độc lập với hai chính quyền riêng biệt.
- D. Kiên trì nguyên tắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 8: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết ngày 27/1/1973. Một trong những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định này, phản ánh thắng lợi trên mặt trận ngoại giao của Việt Nam là gì?
- A. Hoa Kỳ cam kết viện trợ kinh tế cho Việt Nam để tái thiết đất nước.
- B. Hoa Kỳ và các nước đồng minh cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam và rút hết quân về nước.
- C. Hiệp định công nhận sự tồn tại hợp pháp của hai chính quyền ở miền Nam Việt Nam.
- D. Quy định một cuộc tổng tuyển cử quốc tế để quyết định tương lai chính trị của miền Nam Việt Nam.
Câu 9: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972 có vai trò quyết định trong việc buộc Mỹ phải ký kết Hiệp định Paris. Phân tích mối liên hệ giữa chiến thắng quân sự này và sự kiện ngoại giao diễn ra sau đó.
- A. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược bằng B52 của Mỹ, buộc Mỹ phải chấm dứt leo thang chiến tranh phá hoại miền Bắc và trở lại bàn đàm phán Paris để ký hiệp định.
- B. Chứng minh sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ.
- C. Tạo điều kiện để quân đội ta tiến công giải phóng miền Nam ngay sau đó.
- D. Lần đầu tiên Việt Nam có thể đánh bại lực lượng không quân chiến lược của một cường quốc.
Câu 10: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) được triển khai trên những mặt trận nào?
- A. Chỉ tập trung vào đàm phán trực tiếp với Mỹ tại Paris.
- B. Chủ yếu xây dựng quan hệ với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- C. Đấu tranh trên các diễn đàn quốc tế, thiết lập quan hệ với các nước, đặc biệt là khối xã hội chủ nghĩa và các nước độc lập dân tộc, và đàm phán tại Paris.
- D. Chỉ nhận viện trợ và ủng hộ từ Trung Quốc và Liên Xô.
Câu 11: Sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 được ký kết, miền Nam Việt Nam trở thành chiến trường chính của cuộc đấu tranh mới. Để phù hợp với tình hình, hoạt động đối ngoại ở miền Nam do lực lượng nào đảm nhận vai trò chủ chốt?
- A. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
- C. Việt Nam Quốc dân Đảng.
- D. Đại diện của Liên Hợp Quốc tại miền Nam.
Câu 12: Phân tích vai trò của tình đoàn kết quốc tế, đặc biệt là sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa (Liên Xô, Trung Quốc...), đối với thắng lợi của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. Vai trò đó được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?
- A. Buộc Mỹ và Pháp phải ngừng bắn và rút quân ngay lập tức.
- B. Giúp Việt Nam trở thành thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
- C. Cung cấp nguồn viện trợ vật chất và tinh thần to lớn, góp phần nâng cao sức mạnh chiến đấu và vị thế ngoại giao của Việt Nam.
- D. Thay thế hoàn toàn quân đội Việt Nam chiến đấu trên chiến trường.
Câu 13: Bên cạnh việc tranh thủ sự ủng hộ từ khối xã hội chủ nghĩa, Việt Nam còn đẩy mạnh quan hệ với các nước mới giành độc lập ở châu Á, châu Phi, khu vực Mỹ Latinh và các tổ chức quốc tế. Hoạt động này nhằm mục đích gì?
- A. Tìm kiếm đồng minh quân sự để trực tiếp tham chiến tại Việt Nam.
- B. Chỉ đơn thuần là mở rộng giao lưu văn hóa với các quốc gia.
- C. Để xuất khẩu hàng hóa và tìm kiếm thị trường mới cho nền kinh tế.
- D. Tranh thủ sự ủng hộ rộng rãi của phong trào giải phóng dân tộc và các lực lượng tiến bộ trên thế giới, cô lập kẻ thù.
Câu 14: So sánh điểm giống nhau cơ bản về nguyên tắc được khẳng định trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) liên quan đến Việt Nam.
- A. Đều là văn bản pháp lý quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản (độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ) của Việt Nam.
- B. Đều quy định việc chia cắt Việt Nam thành hai vùng tập kết quân sự tạm thời.
- C. Đều có sự tham gia của tất cả các bên liên quan trong cuộc chiến, bao gồm cả chính quyền Sài Gòn.
- D. Đều dẫn đến việc quân đội nước ngoài phải rút hết về nước ngay lập tức mà không có bất kỳ điều khoản nào khác.
Câu 15: Một trong những điểm khác biệt quan trọng nhất về bối cảnh quốc tế dẫn đến việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) so với bối cảnh ký kết Hiệp định Pa-ri (1973) là gì?
- A. Năm 1954 chưa có sự tham gia của các nước lớn như Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc.
- B. Năm 1973, Việt Nam đã là thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc.
- C. Năm 1954 là giai đoạn đầu Chiến tranh lạnh có sự dàn xếp của các nước lớn, trong khi năm 1973 bối cảnh quan hệ quốc tế đã có nhiều thay đổi (ví dụ: quan hệ Mỹ-Trung).
- D. Năm 1973 có sự xuất hiện của phong trào không liên kết, điều chưa có ở năm 1954.
Câu 16: Trong giai đoạn 1945-1946, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được xem là thành công lớn trong việc bảo vệ thành quả Cách mạng tháng Tám. Thành công đó chủ yếu dựa trên nguyên tắc ngoại giao nào?
- A. Chỉ đàm phán khi đối phương chấp nhận mọi yêu sách của ta.
- B. Mềm dẻo, linh hoạt trong sách lược nhưng kiên định về nguyên tắc độc lập dân tộc.
- C. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết mọi vấn đề.
- D. Không thỏa hiệp với bất kỳ thế lực ngoại xâm nào.
Câu 17: Đánh giá vai trò của mặt trận ngoại giao trong tổng thể cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975). Vai trò đó được thể hiện như thế nào?
- A. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, không ảnh hưởng nhiều đến cục diện chiến trường.
- B. Chủ yếu là nơi để ta tuyên truyền về cuộc chiến mà không có kết quả thực chất.
- C. Là mặt trận quyết định nhất, thay thế vai trò của đấu tranh quân sự và chính trị.
- D. Là một mặt trận quan trọng, phối hợp chặt chẽ với đấu tranh quân sự và chính trị, góp phần tạo nên thắng lợi tổng hợp.
Câu 18: Tại Hội nghị Paris, việc đoàn đàm phán của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam có vị thế ngang bằng với đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đoàn Hoa Kỳ và đoàn chính quyền Sài Gòn mang ý nghĩa ngoại giao quan trọng gì?
- A. Khẳng định sự tồn tại và vai trò của lực lượng cách mạng ở miền Nam, giáng đòn vào lập trường của Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
- B. Buộc Mỹ phải rút hết quân khỏi miền Nam ngay lập tức.
- C. Dẫn đến việc thành lập chính phủ liên hiệp ở miền Nam ngay sau đó.
- D. Thể hiện sự chia rẽ giữa miền Bắc và miền Nam trong đàm phán.
Câu 19: Trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống Pháp đầy khó khăn trước năm 1950, tại sao hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại gặp nhiều hạn chế trong việc tranh thủ sự ủng hộ quốc tế?
- A. Việt Nam chưa có kinh nghiệm trong hoạt động ngoại giao.
- B. Việt Nam bị bao vây, cô lập về ngoại giao, chưa được các nước công nhận.
- C. Các nước lớn không quan tâm đến cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
- D. Chính sách đối ngoại của Việt Nam quá cứng rắn, không linh hoạt.
Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam tham gia và đóng góp vào phong trào không liên kết trong những năm kháng chiến chống Mỹ.
- A. Để tìm kiếm nguồn viện trợ quân sự thay thế cho viện trợ từ khối xã hội chủ nghĩa.
- B. Nhằm mục đích hòa giải mâu thuẫn giữa các nước lớn trong Chiến tranh lạnh.
- C. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước độc lập dân tộc, mở rộng mặt trận ngoại giao, cô lập kẻ thù.
- D. Để Việt Nam có thể giữ vị thế trung lập hoàn toàn trong cuộc chiến.
Câu 21: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chịu ảnh hưởng sâu sắc từ mối quan hệ giữa các cường quốc, đặc biệt là Liên Xô, Trung Quốc và Mỹ. Điều này đòi hỏi Việt Nam phải áp dụng nguyên tắc ngoại giao nào là chủ yếu?
- A. Tuyệt đối không dựa vào bất kỳ nước lớn nào.
- B. Giữ vững độc lập, tự chủ, đồng thời khéo léo tranh thủ sự ủng hộ và viện trợ từ các lực lượng quốc tế, dựa trên nguyên tắc vì lợi ích dân tộc.
- C. Chỉ tuân theo sự chỉ đạo của một trong hai siêu cường.
- D. Hòa hoãn với tất cả các bên để tránh xung đột.
Câu 22: Hoạt động đối ngoại trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) đều thể hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. Mối quan hệ giữa các mặt trận này được hiểu như thế nào?
- A. Mặt trận ngoại giao là quan trọng nhất, quyết định thắng lợi cuối cùng.
- B. Mặt trận quân sự là duy nhất quyết định, ngoại giao chỉ đi theo sau.
- C. Các mặt trận hoạt động độc lập, không liên quan đến nhau.
- D. Các mặt trận hỗ trợ lẫn nhau, thắng lợi quân sự tạo thế mạnh cho ngoại giao, ngoại giao mở rộng mặt trận, cô lập kẻ thù, phục vụ mục tiêu chung.
Câu 23: Tại sao trong giai đoạn 1945-1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại chủ trương đàm phán hòa hoãn với Pháp, ngay cả khi Pháp có ý định xâm lược trở lại?
- A. Để tranh thủ thời gian hòa bình quý báu, củng cố và phát triển lực lượng cách mạng, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến.
- B. Vì tin rằng Pháp sẽ từ bỏ hoàn toàn âm mưu xâm lược.
- C. Theo yêu cầu của các nước đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
- D. Để chứng tỏ thiện chí hòa bình với cộng đồng quốc tế.
Câu 24: Hiệp định Paris 1973 được xem là một bước ngoặt quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Bước ngoặt này được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
- A. Mỹ và chính quyền Sài Gòn hoàn toàn chấp nhận mọi điều khoản của ta.
- B. Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc.
- C. Buộc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và chấm dứt dính líu quân sự trực tiếp vào Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để tiến tới giải phóng miền Nam.
- D. Đất nước được thống nhất hòa bình ngay sau khi Hiệp định được ký kết.
Câu 25: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến đều tuân thủ nguyên tắc "Dĩ bất biến ứng vạn biến". Nguyên tắc này được hiểu là gì?
- A. Kiên định mục tiêu, nguyên tắc độc lập dân tộc, thống nhất đất nước, nhưng linh hoạt, mềm dẻo về sách lược, phương pháp đấu tranh tùy theo tình hình cụ thể.
- B. Luôn thay đổi cả mục tiêu lẫn phương pháp đấu tranh để thích ứng với mọi hoàn cảnh.
- C. Chỉ áp dụng một phương pháp đấu tranh duy nhất trong mọi tình huống.
- D. Tuyệt đối không nhân nhượng bất kỳ điều khoản nào trong đàm phán.
Câu 26: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về chủ thể đàm phán chính của phía Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) so với Hội nghị Pa-ri (1968-1973).
- A. Tại Giơ-ne-vơ chỉ có đại diện miền Bắc, tại Pa-ri có đại diện cả hai miền.
- B. Tại Giơ-ne-vơ có đại diện của ba nước Đông Dương, tại Pa-ri chỉ có đại diện Việt Nam.
- C. Tại Giơ-ne-vơ chủ thể chính là đoàn Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, tại Pa-ri có thêm đoàn Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam với vị thế ngang bằng.
- D. Tại Giơ-ne-vơ không có sự tham gia của lực lượng cách mạng miền Nam, tại Pa-ri có.
Câu 27: Trong bối cảnh Mỹ "leo thang" chiến tranh phá hoại miền Bắc (từ năm 1965), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào mục tiêu nào là chủ yếu?
- A. Kêu gọi và tranh thủ sự ủng hộ, viện trợ tối đa từ các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân thế giới để đánh bại chiến tranh phá hoại của Mỹ ở miền Bắc và chi viện cho miền Nam.
- B. Tìm kiếm một giải pháp hòa bình nhanh chóng thông qua đàm phán với Mỹ.
- C. Thành lập liên minh quân sự với các nước láng giềng để chống lại Mỹ.
- D. Tuyên bố cắt đứt mọi quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.
Câu 28: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kiên quyết đòi Mỹ phải ngừng ném bom hoàn toàn và vô điều kiện miền Bắc trước khi chấp nhận đàm phán tại Paris (1968) thể hiện điều gì trong nguyên tắc đối ngoại của ta?
- A. Thái độ cứng rắn, không thiện chí hòa bình.
- B. Phụ thuộc vào sự chỉ đạo của các nước xã hội chủ nghĩa.
- C. Kiên quyết bảo vệ chủ quyền quốc gia và không đàm phán dưới sức ép quân sự.
- D. Chỉ quan tâm đến việc bảo vệ miền Bắc mà không tính đến miền Nam.
Câu 29: Tại sao có thể nói Hiệp định Paris (1973) là "đỉnh cao" của cuộc đấu tranh ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ?
- A. Đây là lần đầu tiên Việt Nam tham gia một hội nghị quốc tế lớn.
- B. Hiệp định này giải quyết triệt để mọi vấn đề của Việt Nam.
- C. Hiệp định được ký kết nhanh chóng và dễ dàng.
- D. Đây là kết quả của cuộc đàm phán kéo dài, phức tạp, buộc Mỹ phải rút quân, công nhận các quyền dân tộc cơ bản, mở ra cục diện mới cho cách mạng Việt Nam.
Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đầy đủ và chính xác nhất đặc điểm của hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975)?
- A. Kết hợp chặt chẽ giữa kiên định về nguyên tắc độc lập dân tộc với mềm dẻo, linh hoạt về sách lược; phối hợp hiệu quả với đấu tranh quân sự và chính trị.
- B. Chỉ tập trung vào việc tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
- C. Hoàn toàn dựa vào đàm phán để giải quyết xung đột.
- D. Luôn giữ thái độ cứng rắn, không thỏa hiệp với kẻ thù.