Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 – Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX. Điều gì trong bối cảnh đó đã thôi thúc Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước theo một hướng đi mới so với các bậc tiền bối?

  • A. Thực dân Pháp bắt đầu thực hiện chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất, gây ra nhiều đau khổ cho nhân dân.
  • B. Các phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX đều lần lượt thất bại.
  • C. Ảnh hưởng của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc tạo ra làn sóng cách mạng dân chủ mới trong khu vực.
  • D. Nguyễn Tất Thành nhận được sự giác ngộ sâu sắc về chủ nghĩa Mác-Lênin từ khi còn ở trong nước.

Câu 2: Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời bến cảng Nhà Rồng. Hành trình này có ý nghĩa đột phá như thế nào trong lịch sử tìm đường cứu nước của dân tộc Việt Nam?

  • A. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn của các phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến.
  • B. Mở đầu cho giai đoạn đấu tranh vũ trang giành độc lập dân tộc của Việt Nam.
  • C. Thể hiện quyết tâm tìm hiểu tận cùng bản chất của kẻ thù và học hỏi từ chính nền văn minh của họ.
  • D. Khẳng định sự ưu việt của con đường cách mạng vô sản so với các con đường khác.

Câu 3: Khi hoạt động ở Pháp (những năm 1917-1923), Nguyễn Ái Quốc đã tham gia Đảng Xã hội Pháp. Việc tham gia chính đảng này cho thấy điều gì về quá trình nhận thức và lựa chọn con đường cứu nước của Người lúc bấy giờ?

  • A. Người đang trong quá trình tìm hiểu, khảo sát các hệ tư tưởng và con đường cách mạng khác nhau ở phương Tây.
  • B. Người đã hoàn toàn giác ngộ chủ nghĩa Mác-Lênin và coi đây là con đường duy nhất đúng.
  • C. Người tin tưởng vào khả năng cải cách chế độ thực dân thông qua con đường nghị trường tư sản.
  • D. Người muốn tranh thủ sự ủng hộ của chính giới Pháp cho phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam.

Câu 4: Đọc

  • A. Luận cương chỉ rõ con đường đấu tranh vũ trang là con đường duy nhất để giải phóng dân tộc.
  • B. Luận cương khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp nông dân trong cách mạng giải phóng dân tộc.
  • C. Luận cương đưa ra mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội phù hợp với điều kiện của các nước thuộc địa.
  • D. Luận cương giải đáp vấn đề về mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp, chỉ ra con đường cách mạng cho các dân tộc thuộc địa.

Câu 5: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920) tại Đại hội Tua có ý nghĩa gì đối với sự nghiệp cách mạng của Người và lịch sử Việt Nam?

  • A. Nguyễn Ái Quốc chính thức trở thành đại diện duy nhất của phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam trên trường quốc tế.
  • B. Đánh dấu Nguyễn Ái Quốc trở thành người Cộng sản Việt Nam đầu tiên, tìm thấy con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
  • C. Phong trào cách mạng Việt Nam từ đây nhận được sự lãnh đạo trực tiếp và toàn diện từ Quốc tế Cộng sản.
  • D. Nguyễn Ái Quốc bắt đầu xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng đầu tiên ở nước ngoài.

Câu 6: Năm 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Tổ chức này có vai trò quan trọng như thế nào trong việc chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Là chính đảng tiên phong lãnh đạo giai cấp công nhân đấu tranh giành quyền lợi.
  • B. Đã hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc và thành lập nhà nước độc lập.
  • C. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam, đào tạo cán bộ cho cách mạng và xây dựng cơ sở tổ chức.
  • D. Thực hiện cuộc tổng khởi nghĩa vũ trang lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.

Câu 7: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam. Sự kiện này có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam?

  • A. Đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của khuynh hướng vô sản trước khuynh hướng tư sản.
  • B. Buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ và công nhận quyền tự trị của Việt Nam.
  • C. Mở đầu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc mạnh mẽ chưa từng có.
  • D. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước, thống nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 8: Tháng 2/1941, sau 30 năm hoạt động ở nước ngoài, Nguyễn Ái Quốc về nước. Việc Người chọn Pác Bó (Cao Bằng) làm căn cứ địa đầu tiên có ý nghĩa chiến lược như thế nào trong bối cảnh lúc bấy giờ?

  • A. Đây là nơi có truyền thống đấu tranh vũ trang mạnh mẽ nhất cả nước.
  • B. Vị trí gần biên giới Trung Quốc, thuận lợi cho liên lạc quốc tế và gây dựng phong trào cách mạng.
  • C. Là trung tâm kinh tế, văn hóa sầm uất, dễ dàng tập hợp lực lượng công nhân.
  • D. Thực dân Pháp ít chú ý đến vùng này, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho lãnh tụ và cơ quan đầu não.

Câu 9: Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì, chủ trương nào sau đây được đề ra, thể hiện sự phát triển mới trong chỉ đạo chiến lược cách mạng?

  • A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
  • B. Thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • C. Phát động tổng khởi nghĩa vũ trang trên phạm vi toàn quốc.
  • D. Thành lập Mặt trận Việt Minh nhằm tập hợp rộng rãi mọi tầng lớp nhân dân chống phát xít.

Câu 10: Một trong những đóng góp vĩ đại của Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930-1945 là gì?

  • A. Lãnh đạo thành công cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
  • B. Hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trên phạm vi cả nước.
  • C. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • D. Hoàn chỉnh đường lối cách mạng giải phóng dân tộc và trực tiếp chuẩn bị lực lượng, thời cơ cho Cách mạng tháng Tám.

Câu 11: Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Vai trò của Người trong sự kiện này thể hiện điều gì?

  • A. Là linh hồn của cuộc tổng khởi nghĩa, người sáng lập và là Chủ tịch đầu tiên của nhà nước Việt Nam độc lập.
  • B. Đại diện cho giai cấp công nhân tuyên bố thành lập chuyên chính vô sản.
  • C. Người đứng ra hòa giải các mâu thuẫn giữa các lực lượng chính trị trong nước.
  • D. Thay mặt nhân dân Việt Nam ký kết các hiệp định hòa bình với các nước lớn.

Câu 12: Giai đoạn 1945-1954, Hồ Chí Minh giữ cương vị Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và là người lãnh đạo tối cao cuộc kháng chiến chống Pháp. Phân tích vai trò của Người trong việc chỉ đạo cuộc kháng chiến này.

  • A. Trực tiếp chỉ huy các chiến dịch quân sự lớn trên chiến trường.
  • B. Tập trung xây dựng lực lượng quân đội chính quy làm nòng cốt cho cuộc chiến.
  • C. Đề ra đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ và lãnh đạo toàn Đảng, toàn dân thực hiện thắng lợi đường lối đó.
  • D. Chủ yếu tập trung vào công tác ngoại giao để tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

Câu 13: Sau năm 1954, đất nước tạm thời chia cắt làm hai miền. Hồ Chí Minh cùng Trung ương Đảng lãnh đạo miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa và đấu tranh giải phóng miền Nam. Nhiệm vụ trọng tâm của Người trong giai đoạn 1954-1969 là gì?

  • A. Chỉ đạo công cuộc khôi phục kinh tế và phát triển văn hóa ở miền Nam.
  • B. Trực tiếp đàm phán với phía Hoa Kỳ để chấm dứt chiến tranh.
  • C. Tập trung vào việc hoàn thành thống nhất đất nước bằng biện pháp hòa bình.
  • D. Lãnh đạo công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam.

Câu 14: Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội được hình thành và phát triển trên cơ sở nào?

  • A. Sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với các giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, cùng với thực tiễn cách mạng Việt Nam.
  • B. Chủ yếu dựa trên các học thuyết cách mạng tư sản phương Tây và kinh nghiệm từ các cuộc cải cách ở châu Á.
  • C. Kế thừa nguyên vẹn tư tưởng cứu nước của các sĩ phu phong kiến yêu nước Việt Nam.
  • D. Học tập và áp dụng một cách máy móc mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô.

Câu 15: Di sản quý báu nhất mà Hồ Chí Minh để lại cho dân tộc Việt Nam là gì? Phân tích lý do vì sao di sản đó lại có giá trị to lớn và lâu dài.

  • A. Một hệ thống các công trình kiến trúc và di tích lịch sử đồ sộ.
  • B. Một khối lượng tài sản vật chất khổng lồ để lại cho thế hệ sau.
  • C. Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội và tấm gương đạo đức cách mạng sáng ngời.
  • D. Một hệ thống các mối quan hệ ngoại giao bền chặt với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 16: Trong hành trình tìm đường cứu nước, điểm khác biệt cơ bản trong phương pháp hoạt động của Nguyễn Ái Quốc so với Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là gì?

  • A. Chỉ dựa vào tầng lớp trí thức để thực hiện cách mạng.
  • B. Đi sang phương Tây, đi sâu vào lòng các nước đế quốc để tìm hiểu và học hỏi.
  • C. Chủ trương dựa vào sự giúp đỡ của các nước châu Á để chống Pháp.
  • D. Tập trung vào việc cải cách xã hội thông qua con đường ôn hòa, không bạo động.

Câu 17: Từ một người yêu nước trở thành người cộng sản, quá trình chuyển biến nhận thức của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc nhất từ yếu tố nào?

  • A. Sự tiếp xúc và làm quen với các nhà cách mạng quốc tế.
  • B. Phong trào đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân ở các nước tư bản.
  • C. Truyền thống yêu nước và các giá trị văn hóa của dân tộc Việt Nam.
  • D. Việc nghiên cứu và tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin.

Câu 18: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Quốc tế Cộng sản trong những năm 1920s có ý nghĩa gì đối với việc quốc tế hóa phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Giúp đưa vấn đề giải phóng dân tộc Việt Nam trở thành một bộ phận của phong trào cách mạng vô sản thế giới.
  • B. Nhận được sự viện trợ quân sự trực tiếp từ Quốc tế Cộng sản để chống Pháp.
  • C. Thúc đẩy phong trào đấu tranh của công nhân ở các nước thuộc địa khác.
  • D. Thành lập chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên của Việt Nam tại Liên Xô.

Câu 19: Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930). Vì sao vai trò của Người lại mang tính quyết định?

  • A. Người là đại diện duy nhất của Quốc tế Cộng sản được cử đến để thực hiện nhiệm vụ này.
  • B. Người đã chuẩn bị lực lượng vũ trang đủ mạnh để ép buộc các tổ chức phải hợp nhất.
  • C. Uy tín và sự sáng suốt của Người đã giúp khắc phục sự chia rẽ, thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất.
  • D. Người đã viết ra bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên được tất cả các tổ chức chấp nhận ngay lập tức.

Câu 20: Tại sao Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) lại được coi là đúng đắn và sáng tạo, phù hợp với thực tiễn Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ cách mạng ruộng đất, đáp ứng nguyện vọng của nông dân.
  • B. Đề cao vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản dân tộc trong cách mạng.
  • C. Hoàn toàn sao chép mô hình cách mạng của Liên Xô mà không có sự điều chỉnh.
  • D. Xác định đúng mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam, đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 21: Trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam (1930-1969), Hồ Chí Minh luôn chú trọng xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Phân tích ý nghĩa chiến lược của chủ trương này đối với thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

  • A. Giúp tranh thủ được sự ủng hộ tuyệt đối từ các cường quốc trên thế giới.
  • B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp to lớn để đánh bại mọi kẻ thù xâm lược và xây dựng đất nước.
  • C. Chỉ nhằm mục đích tập hợp lực lượng cho cuộc đấu tranh vũ trang.
  • D. Là nền tảng để xây dựng một nền kinh tế thị trường phát triển.

Câu 22: Tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất ở những phẩm chất nào? Vì sao những phẩm chất đó lại có sức lan tỏa và ảnh hưởng lớn đến các thế hệ người Việt Nam?

  • A. Sự khôn ngoan trong chính trị và tài hùng biện trước công chúng.
  • B. Lối sống xa hoa, hưởng thụ thành quả cách mạng.
  • C. Tính độc đoán, chuyên quyền trong công việc lãnh đạo.
  • D. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, giản dị, gần gũi với nhân dân.

Câu 23: Đánh giá đóng góp của Hồ Chí Minh đối với sự phát triển của phong trào cộng sản và giải phóng dân tộc trên thế giới.

  • A. Tổng kết và phát triển lý luận về cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa, góp phần vào sự nghiệp giải phóng của các dân tộc bị áp bức.
  • B. Thành lập một liên minh quân sự toàn cầu để chống lại chủ nghĩa đế quốc.
  • C. Đề xuất một mô hình kinh tế hoàn toàn mới cho các nước đang phát triển.
  • D. Thúc đẩy sự ra đời của các tổ chức tài chính quốc tế hỗ trợ các nước nghèo.

Câu 24: Trong bối cảnh những năm 1920s, Nguyễn Ái Quốc đã hoạt động tích cực ở nhiều quốc gia (Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Xiêm...). Phân tích mục đích chính của những hoạt động này.

  • A. Tìm kiếm sự giúp đỡ về tài chính và quân sự từ các nước lớn.
  • B. Thành lập các doanh nghiệp kinh tế để hỗ trợ phong trào cách mạng.
  • C. Nghiên cứu lý luận, chuẩn bị lực lượng và tổ chức, truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam.
  • D. Ẩn náu và tránh sự truy lùng của kẻ thù.

Câu 25: Tại sao nói Cách mạng tháng Tám năm 1945 là đỉnh cao của sự nghiệp giải phóng dân tộc dưới sự lãnh đạo của Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Là cuộc cách mạng thành công, giành lại độc lập, lập nên nhà nước dân chủ nhân dân, mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử dân tộc.
  • B. Đã giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân trên cả nước.
  • C. Đưa Việt Nam trở thành một cường quốc kinh tế trên thế giới.
  • D. Thúc đẩy sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống thuộc địa trên toàn cầu.

Câu 26: Trong quá trình xây dựng Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (sau năm 1945), Hồ Chí Minh luôn nhấn mạnh đến việc xây dựng một nhà nước

  • A. Nhà nước là công cụ chuyên chính của giai cấp vô sản, đàn áp mọi lực lượng chống đối.
  • B. Nhà nước là của nhân dân, do nhân dân làm chủ và phục vụ lợi ích của nhân dân.
  • C. Nhà nước cần tập trung quyền lực vào tay một cá nhân hoặc một nhóm nhỏ để lãnh đạo hiệu quả.
  • D. Nhà nước chỉ đóng vai trò quản lý hành chính, không can thiệp vào đời sống xã hội.

Câu 27: Tầm nhìn chiến lược của Hồ Chí Minh trong việc lãnh đạo cách mạng Việt Nam thể hiện qua những điểm nào?

  • A. Chỉ tập trung vào giải quyết các vấn đề trước mắt mà không có kế hoạch lâu dài.
  • B. Dựa hoàn toàn vào kinh nghiệm của các cuộc cách mạng đã diễn ra trên thế giới.
  • C. Thường xuyên thay đổi mục tiêu và chiến lược tùy theo tình hình.
  • D. Xác định đúng mục tiêu, con đường, lực lượng cách mạng; khả năng dự báo và nắm bắt thời cơ; gắn kết cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới.

Câu 28: Một trong những bài học lớn từ cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội và phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế thị trường mà không cần chú trọng đến các yếu tố xã hội.
  • C. Tìm kiếm sự bảo hộ từ các cường quốc để đảm bảo an ninh quốc gia.
  • D. Chỉ tập trung vào việc phát triển lực lượng vũ trang hiện đại.

Câu 29: Hồ Chí Minh là biểu tượng của sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chủ nghĩa yêu nước truyền thống và chủ nghĩa quốc tế vô sản. Sự kết hợp này được thể hiện như thế nào trong tư tưởng và hoạt động của Người?

  • A. Người chỉ quan tâm đến việc giải phóng dân tộc mình mà không chú ý đến phong trào cách mạng thế giới.
  • B. Người hy sinh lợi ích dân tộc để phục vụ cho lợi ích của phong trào cộng sản quốc tế.
  • C. Giải quyết vấn đề độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, coi cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới và đóng góp tích cực cho phong trào cách mạng thế giới.
  • D. Người luôn tìm cách dung hòa giữa lợi ích của dân tộc và lợi ích của các cường quốc tư bản.

Câu 30: Đánh giá ý nghĩa của cuộc đời và sự nghiệp Hồ Chí Minh đối với lịch sử Việt Nam ở thế kỷ XX.

  • A. Chỉ đóng góp vào việc giành độc lập dân tộc mà không ảnh hưởng đến sự phát triển xã hội.
  • B. Chủ yếu có ý nghĩa đối với phong trào cộng sản quốc tế.
  • C. Đưa Việt Nam trở thành một cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • D. Gắn liền và đưa đến những bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử dân tộc: giành độc lập, thống nhất đất nước, xây dựng chế độ mới, đưa Việt Nam hội nhập quốc tế.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX. Điều gì trong bối cảnh đó đã thôi thúc Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước theo một hướng đi mới so với các bậc tiền bối?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời bến cảng Nhà Rồng. Hành trình này có ý nghĩa đột phá như thế nào trong lịch sử tìm đường cứu nước của dân tộc Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi hoạt động ở Pháp (những năm 1917-1923), Nguyễn Ái Quốc đã tham gia Đảng Xã hội Pháp. Việc tham gia chính đảng này cho thấy điều gì về quá trình nhận thức và lựa chọn con đường cứu nước của Người lúc bấy giờ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đọc "Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa" của V.I. Lênin đã có tác động sâu sắc đến Nguyễn Ái Quốc. Phân tích tác động đó và cho biết vì sao Luận cương của Lênin lại có sức hấp dẫn đặc biệt đối với Người?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920) tại Đại hội Tua có ý nghĩa gì đối với sự nghiệp cách mạng của Người và lịch sử Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Năm 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Tổ chức này có vai trò quan trọng như thế nào trong việc chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam. Sự kiện này có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tháng 2/1941, sau 30 năm hoạt động ở nước ngoài, Nguyễn Ái Quốc về nước. Việc Người chọn Pác Bó (Cao Bằng) làm căn cứ địa đầu tiên có ý nghĩa chiến lược như thế nào trong bối cảnh lúc bấy giờ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì, chủ trương nào sau đây được đề ra, thể hiện sự phát triển mới trong chỉ đạo chiến lược cách mạng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một trong những đóng góp vĩ đại của Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930-1945 là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Vai trò của Người trong sự kiện này thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Giai đoạn 1945-1954, Hồ Chí Minh giữ cương vị Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và là người lãnh đạo tối cao cuộc kháng chiến chống Pháp. Phân tích vai trò của Người trong việc chỉ đạo cuộc kháng chiến này.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Sau năm 1954, đất nước tạm thời chia cắt làm hai miền. Hồ Chí Minh cùng Trung ương Đảng lãnh đạo miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa và đấu tranh giải phóng miền Nam. Nhiệm vụ trọng tâm của Người trong giai đoạn 1954-1969 là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội được hình thành và phát triển trên cơ sở nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Di sản quý báu nhất mà Hồ Chí Minh để lại cho dân tộc Việt Nam là gì? Phân tích lý do vì sao di sản đó lại có giá trị to lớn và lâu dài.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong hành trình tìm đường cứu nước, điểm khác biệt cơ bản trong phương pháp hoạt động của Nguyễn Ái Quốc so với Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Từ một người yêu nước trở thành người cộng sản, quá trình chuyển biến nhận thức của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc nhất từ yếu tố nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Quốc tế Cộng sản trong những năm 1920s có ý nghĩa gì đối với việc quốc tế hóa phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930). Vì sao vai trò của Người lại mang tính quyết định?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) lại được coi là đúng đắn và sáng tạo, phù hợp với thực tiễn Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam (1930-1969), Hồ Chí Minh luôn chú trọng xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Phân tích ý nghĩa chiến lược của chủ trương này đối với thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất ở những phẩm chất nào? Vì sao những phẩm chất đó lại có sức lan tỏa và ảnh hưởng lớn đến các thế hệ người Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đánh giá đóng góp của Hồ Chí Minh đối với sự phát triển của phong trào cộng sản và giải phóng dân tộc trên thế giới.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong bối cảnh những năm 1920s, Nguyễn Ái Quốc đã hoạt động tích cực ở nhiều quốc gia (Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Xiêm...). Phân tích mục đích chính của những hoạt động này.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tại sao nói Cách mạng tháng Tám năm 1945 là đỉnh cao của sự nghiệp giải phóng dân tộc dưới sự lãnh đạo của Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong quá trình xây dựng Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (sau năm 1945), Hồ Chí Minh luôn nhấn mạnh đến việc xây dựng một nhà nước "của dân, do dân, vì dân". Quan điểm này thể hiện rõ nhất điều gì trong tư tưởng của Người về nhà nước cách mạng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tầm nhìn chiến lược của Hồ Chí Minh trong việc lãnh đạo cách mạng Việt Nam thể hiện qua những điểm nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một trong những bài học lớn từ cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Hồ Chí Minh là biểu tượng của sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chủ nghĩa yêu nước truyền thống và chủ nghĩa quốc tế vô sản. Sự kết hợp này được thể hiện như thế nào trong tư tưởng và hoạt động của Người?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Đánh giá ý nghĩa của cuộc đời và sự nghiệp Hồ Chí Minh đối với lịch sử Việt Nam ở thế kỷ XX.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường sang phương Tây tìm đường cứu nước (từ năm 1911) thay vì sang phương Đông như các nhà yêu nước trước đó (như Phan Bội Châu) thể hiện sự khác biệt cơ bản nào trong tư duy cứu nước của Người?

  • A. Người tin rằng chỉ có phương Tây mới có vũ khí hiện đại để đánh đuổi thực dân Pháp.
  • B. Người muốn tìm kiếm sự giúp đỡ từ các nước đế quốc khác để chống Pháp.
  • C. Người chỉ quan tâm đến việc du lịch và tìm hiểu văn hóa phương Tây.
  • D. Người muốn tìm hiểu bản chất của chủ nghĩa tư bản và học hỏi kinh nghiệm cách mạng từ các nước phát triển.

Câu 2: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với con đường cứu nước của Người và cách mạng Việt Nam?

  • A. Đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc trở thành một chính khách có ảnh hưởng trên trường quốc tế.
  • B. Mở ra cơ hội để Nguyễn Ái Quốc được cử đi học tại Liên Xô.
  • C. Đánh dấu sự chuyển biến dứt khoát của Người từ lập trường yêu nước sang lập trường cộng sản, tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn.
  • D. Giúp Nguyễn Ái Quốc tập hợp được đông đảo Việt kiều tại Pháp ủng hộ cách mạng.

Câu 3: Trong những năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã có những hoạt động nào nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam và chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng?

  • A. Viết bài cho các báo, tạp chí; xuất bản sách tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân; thành lập các tổ chức cách mạng.
  • B. Trực tiếp lãnh đạo các cuộc bạo động vũ trang chống Pháp tại Việt Nam.
  • C. Vận động các nước đế quốc khác can thiệp vào Việt Nam.
  • D. Chỉ tập trung vào việc học tập lý luận tại Liên Xô mà không có hoạt động thực tiễn.

Câu 4: Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối những năm 1920 với sự tồn tại của ba tổ chức cộng sản (Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn) đặt ra yêu cầu cấp bách nào, mà vai trò của Nguyễn Ái Quốc đã giải quyết được?

  • A. Cần phải thành lập thêm một tổ chức cộng sản mạnh hơn.
  • B. Cần thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất để lãnh đạo cách mạng.
  • C. Cần phải xóa bỏ tất cả các tổ chức cộng sản để thành lập một Đảng mới hoàn toàn.
  • D. Cần tìm kiếm sự lãnh đạo từ một tổ chức cộng sản nước ngoài.

Câu 5: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng 1930) được đánh giá là đúng đắn và sáng tạo vì đã giải quyết thành công mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lược nào của cách mạng Việt Nam?

  • A. Độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
  • B. Chống đế quốc và phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • C. Đấu tranh giành quyền tự do dân chủ và liên minh với Pháp.
  • D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ môi trường.

Câu 6: Giai đoạn 1930-1945, sau khi thành lập Đảng, vai trò của Nguyễn Ái Quốc-Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Trực tiếp lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa vũ trang quy mô lớn trên toàn quốc.
  • B. Đàm phán trực tiếp với Pháp để đòi độc lập.
  • C. Chuẩn bị và lãnh đạo toàn dân tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
  • D. Chỉ tập trung vào việc củng cố tổ chức Đảng trong bí mật.

Câu 7: Tại sao nói Cách mạng tháng Tám năm 1945 là một minh chứng hùng hồn cho sự lãnh đạo tài tình của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Vì Cách mạng tháng Tám chỉ dựa vào lực lượng vũ trang để giành thắng lợi.
  • B. Vì Cách mạng tháng Tám nhận được sự giúp đỡ trực tiếp từ lực lượng Đồng minh.
  • C. Vì Pháp và Nhật đã tự rút quân khỏi Việt Nam trước khi khởi nghĩa.
  • D. Vì Đảng và Hồ Chí Minh đã chớp đúng thời cơ, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân để giành chính quyền trong cả nước.

Câu 8: Từ năm 1945 đến năm 1954, Chủ tịch Hồ Chí Minh trên cương vị Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đóng vai trò then chốt trong việc lãnh đạo toàn dân thực hiện nhiệm vụ trọng tâm nào?

  • A. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ mới.
  • B. Chỉ tập trung vào việc phát triển kinh tế và văn hóa.
  • C. Chỉ tập trung vào việc đàm phán hòa bình với Pháp.
  • D. Lãnh đạo cách mạng giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của Mỹ.

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản trong nhiệm vụ lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng trong giai đoạn 1954-1969 so với giai đoạn 1945-1954 là gì?

  • A. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang.
  • B. Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam.
  • C. Chỉ tập trung vào đối ngoại để tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
  • D. Hoàn toàn chuyển sang chỉ đạo công tác tư tưởng.

Câu 10: Bản Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là một văn kiện lịch sử quý giá. Nội dung nào trong Di chúc thể hiện rõ nhất sự quan tâm của Người đến việc xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh?

  • A. Nhấn mạnh việc giữ gìn Đảng trong sạch, vững mạnh, đoàn kết và gần gũi nhân dân.
  • B. Kêu gọi toàn dân phát huy truyền thống yêu nước.
  • C. Dặn dò về việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân.
  • D. Nói về sự nghiệp quốc tế của cách mạng Việt Nam.

Câu 11: Một trong những đóng góp to lớn của Chủ tịch Hồ Chí Minh về mặt lý luận là đã bổ sung và phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin về vấn đề cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa. Điểm sáng tạo đó thể hiện ở việc Người khẳng định điều gì?

  • A. Cách mạng ở thuộc địa chỉ có thể thành công sau khi cách mạng ở chính quốc thắng lợi.
  • B. Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa không cần sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
  • D. Cách mạng ở thuộc địa chỉ cần dựa vào lực lượng nông dân.

Câu 12: Quan điểm "Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa vào lực lượng đại đoàn kết toàn dân, lấy liên minh công-nông làm nòng cốt" là một trong những tư tưởng cốt lõi của Hồ Chí Minh. Quan điểm này được thể hiện rõ nhất trong quá trình Người chỉ đạo xây dựng hình thức tổ chức nào?

  • A. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
  • C. Đảng Cộng sản Đông Dương.
  • D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 13: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đóng góp quan trọng vào việc xây dựng Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam). Đóng góp đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Trực tiếp lãnh đạo quân đội trong mọi chiến dịch quân sự.
  • B. Chỉ đạo xây dựng Hiến pháp, bộ máy nhà nước và củng cố chính quyền cách mạng.
  • C. Đảm nhận vai trò Thủ tướng Chính phủ để điều hành mọi hoạt động kinh tế.
  • D. Chỉ tập trung vào công tác ngoại giao với các nước lớn.

Câu 14: Tư tưởng

  • A. Khi Người đang hoạt động ở Pháp những năm 1920.
  • B. Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống Pháp năm 1946.
  • C. Trong Lời kêu gọi chống Mỹ cứu nước năm 1966.
  • D. Trong Tuyên ngôn Độc lập ngày 2/9/1945.

Câu 15: Trong hành trình tìm đường cứu nước, Nguyễn Tất Thành đã làm nhiều nghề khác nhau để kiếm sống và tìm hiểu đời sống các tầng lớp nhân dân lao động. Hoạt động này thể hiện rõ phẩm chất nào của Người?

  • A. Tinh thần lao động, chịu khó, gần gũi quần chúng và quyết tâm tìm hiểu thực tiễn.
  • B. Người chỉ muốn trải nghiệm cuộc sống của người giàu.
  • C. Người không có mục đích rõ ràng ngoài việc kiếm tiền.
  • D. Người muốn trở thành một công nhân giỏi.

Câu 16: So với các phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm mới vượt trội nào, dẫn đến thành công sau này?

  • A. Người chỉ dựa vào lực lượng bạo động vũ trang.
  • B. Người kêu gọi sự giúp đỡ từ các nước tư bản phương Tây.
  • C. Người chủ trương dựa vào Nhật Bản để đánh Pháp.
  • D. Người tìm ra con đường cách mạng vô sản, giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.

Câu 17: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp trong những năm 1917-1923 (tham gia Đảng Xã hội Pháp, sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa, viết báo Le Paria, gửi Yêu sách đến Hội nghị Versailles...) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân, thức tỉnh nhân dân thuộc địa và tìm hiểu đường lối cách mạng vô sản.
  • B. Vận động chính phủ Pháp trao trả độc lập cho Việt Nam bằng biện pháp hòa bình.
  • C. Tìm kiếm cơ hội để được đào tạo trong quân đội Pháp.
  • D. Thành lập một chính phủ lưu vong tại Pháp.

Câu 18: Năm 1924, Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu (Trung Quốc) và mở lớp huấn luyện cán bộ. Nội dung chủ yếu trong các bài giảng của Người là gì?

  • A. Hướng dẫn cách buôn bán để gây quỹ cho cách mạng.
  • B. Truyền bá lý luận giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản.
  • C. Dạy cách sử dụng vũ khí hiện đại.
  • D. Huấn luyện kỹ năng ngoại giao và đàm phán.

Câu 19: Việc Nguyễn Ái Quốc chủ động triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) thể hiện rõ vai trò lịch sử nào của Người?

  • A. Người chỉ là người tham dự hội nghị.
  • B. Người chỉ đóng vai trò phiên dịch tại hội nghị.
  • C. Người là người sáng lập, lãnh tụ đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Người được cử làm Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng.

Câu 20: Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra và chỉ đạo thực hiện những biện pháp cấp bách nào để củng cố chính quyền cách mạng non trẻ và giải quyết những khó khăn

  • A. Giải quyết nạn đói, nạn dốt, khó khăn tài chính; tổ chức bầu cử Quốc hội; xây dựng Hiến pháp; đấu tranh ngoại giao và quân sự.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xây dựng quân đội chính quy.
  • C. Kêu gọi các nước lớn đưa quân vào Việt Nam để bảo vệ chính quyền.
  • D. Ban hành lệnh tổng khởi nghĩa lần thứ hai trên toàn quốc.

Câu 21: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất tinh thần gì của dân tộc Việt Nam?

  • A. Tinh thần cầu viện nước ngoài.
  • B. Tinh thần quyết tử để Tổ quốc quyết sinh, thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước.
  • C. Tinh thần thỏa hiệp với kẻ thù.
  • D. Tinh thần trông chờ vào sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế.

Câu 22: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đưa ra những chỉ đạo chiến lược quan trọng, góp phần đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. Một trong những chỉ đạo đó là gì?

  • A. Tập trung toàn bộ lực lượng đánh nhanh, thắng nhanh.
  • B. Chỉ dựa vào lực lượng bộ đội chủ lực.
  • C. Chỉ tập trung phòng thủ ở các thành phố lớn.
  • D. Xác định đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.

Câu 23: Giai đoạn 1954-1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dành sự quan tâm đặc biệt cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Mục tiêu chiến lược của công cuộc này là gì?

  • A. Xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh cho cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
  • B. Biến miền Bắc thành một nước công nghiệp phát triển ngang hàng với các nước phương Tây.
  • C. Chỉ tập trung vào việc phát triển nông nghiệp ở miền Bắc.
  • D. Xây dựng miền Bắc thành căn cứ quân sự lớn nhất Đông Nam Á.

Câu 24: Một trong những đóng góp vĩ đại của Chủ tịch Hồ Chí Minh là xây dựng nên mối quan hệ gắn bó máu thịt giữa Đảng với nhân dân. Nguyên tắc nào sau đây không phản ánh đúng cách Người xây dựng mối quan hệ này?

  • A. Đảng phải thật sự là người đầy tớ trung thành của nhân dân.
  • B. Cán bộ, đảng viên phải gương mẫu, liêm khiết, chí công vô tư.
  • C. Đảng phải lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của nhân dân.
  • D. Đảng là người cai trị, ban ơn cho nhân dân.

Câu 25: Phong cách làm việc Hồ Chí Minh là một di sản quý báu. Đặc điểm nào sau đây không phải là nét đặc trưng trong phong cách làm việc của Người?

  • A. Khoa học, cụ thể, nói đi đôi với làm.
  • B. Dân chủ, lắng nghe ý kiến quần chúng.
  • C. Quan liêu, xa rời thực tế, mệnh lệnh.
  • D. Tiết kiệm, giản dị, gần gũi nhân dân.

Câu 26: Tên gọi

  • A. Che mắt kẻ thù, tạo vỏ bọc mới để hoạt động, chuẩn bị về nước lãnh đạo cách mạng.
  • B. Thể hiện ý chí thống nhất đất nước.
  • C. Đánh dấu việc Người chuyển sang hoạt động ngoại giao là chính.
  • D. Công khai danh tính thật của mình với quốc tế.

Câu 27: Bác Hồ thường căn dặn cán bộ, đảng viên về đạo đức cách mạng. Phẩm chất đạo đức nào được Người coi là quan trọng hàng đầu và là nền tảng của người cách mạng?

  • A. Cần, kiệm, liêm, chính.
  • B. Nhân, nghĩa, trí, dũng.
  • C. Trung với nước, hiếu với dân.
  • D. Thật thà, dũng cảm, khiêm tốn.

Câu 28: Một trong những bài học lớn rút ra từ cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh là bài học về phương pháp cách mạng. Bài học đó là gì?

  • A. Chỉ dựa vào bạo lực cách mạng.
  • B. Kết hợp nhuần nhuyễn sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện Việt Nam.
  • C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Chỉ tập trung vào đấu tranh ngoại giao hòa bình.

Câu 29: Cuộc đời hoạt động cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh là tấm gương sáng về tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo. Tinh thần này được thể hiện rõ nhất trong quyết định lịch sử nào của Người?

  • A. Tham gia Đảng Xã hội Pháp năm 1920.
  • B. Gửi Yêu sách đến Hội nghị Versailles năm 1919.
  • C. Sang Liên Xô học tập năm 1923.
  • D. Quyết định về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng năm 1941.

Câu 30: Di sản tư tưởng Hồ Chí Minh là tài sản vô giá của dân tộc Việt Nam. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, tư tưởng nào của Người vẫn còn nguyên giá trị và cần được vận dụng sáng tạo?

  • A. Tư tưởng về độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường và kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong hội nhập quốc tế.
  • B. Tư tưởng chỉ dựa vào sức mạnh nội tại mà không cần quan hệ quốc tế.
  • C. Tư tưởng đóng cửa, không giao lưu với thế giới bên ngoài.
  • D. Tư tưởng chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua yếu tố văn hóa, xã hội.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường sang phương Tây tìm đường cứu nước (từ năm 1911) thay vì sang phương Đông như các nhà yêu nước trước đó (như Phan Bội Châu) thể hiện sự khác biệt cơ bản nào trong tư duy cứu nước của Người?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với con đường cứu nước của Người và cách mạng Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong những năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã có những hoạt động nào nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam và chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối những năm 1920 với sự tồn tại của ba tổ chức cộng sản (Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn) đặt ra yêu cầu cấp bách nào, mà vai trò của Nguyễn Ái Quốc đã giải quyết được?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng 1930) được đánh giá là đúng đắn và sáng tạo vì đã giải quyết thành công mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lược nào của cách mạng Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Giai đoạn 1930-1945, sau khi thành lập Đảng, vai trò của Nguyễn Ái Quốc-Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tại sao nói Cách mạng tháng Tám năm 1945 là một minh chứng hùng hồn cho sự lãnh đạo tài tình của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Từ năm 1945 đến năm 1954, Chủ tịch Hồ Chí Minh trên cương vị Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đóng vai trò then chốt trong việc lãnh đạo toàn dân thực hiện nhiệm vụ trọng tâm nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản trong nhiệm vụ lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng trong giai đoạn 1954-1969 so với giai đoạn 1945-1954 là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Bản Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là một văn kiện lịch sử quý giá. Nội dung nào trong Di chúc thể hiện rõ nhất sự quan tâm của Người đến việc xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một trong những đóng góp to lớn của Chủ tịch Hồ Chí Minh về mặt lý luận là đã bổ sung và phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin về vấn đề cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa. Điểm sáng tạo đó thể hiện ở việc Người khẳng định điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Quan điểm 'Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa vào lực lượng đại đoàn kết toàn dân, lấy liên minh công-nông làm nòng cốt' là một trong những tư tưởng cốt lõi của Hồ Chí Minh. Quan điểm này được thể hiện rõ nhất trong quá trình Người chỉ đạo xây dựng hình thức tổ chức nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đóng góp quan trọng vào việc xây dựng Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam). Đóng góp đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tư tưởng "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" của Chủ tịch Hồ Chí Minh không chỉ là khẩu hiệu mà còn là kim chỉ nam cho hành động của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta. Tư tưởng này được phát biểu trong bối cảnh lịch sử nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong hành trình tìm đường cứu nước, Nguyễn Tất Thành đã làm nhiều nghề khác nhau để kiếm sống và tìm hiểu đời sống các tầng lớp nhân dân lao động. Hoạt động này thể hiện rõ phẩm chất nào của Người?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: So với các phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm mới vượt trội nào, dẫn đến thành công sau này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp trong những năm 1917-1923 (tham gia Đảng Xã hội Pháp, sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa, viết báo Le Paria, gửi Yêu sách đến Hội nghị Versailles...) chủ yếu nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Năm 1924, Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu (Trung Quốc) và mở lớp huấn luyện cán bộ. Nội dung chủ yếu trong các bài giảng của Người là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Việc Nguyễn Ái Quốc chủ động triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) thể hiện rõ vai trò lịch sử nào của Người?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra và chỉ đạo thực hiện những biện pháp cấp bách nào để củng cố chính quyền cách mạng non trẻ và giải quyết những khó khăn "ngàn cân treo sợi tóc"?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất tinh thần gì của dân tộc Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đưa ra những chỉ đạo chiến lược quan trọng, góp phần đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. Một trong những chỉ đạo đó là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Giai đoạn 1954-1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dành sự quan tâm đặc biệt cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Mục tiêu chiến lược của công cuộc này là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một trong những đóng góp vĩ đại của Chủ tịch Hồ Chí Minh là xây dựng nên mối quan hệ gắn bó máu thịt giữa Đảng với nhân dân. Nguyên tắc nào sau đây không phản ánh đúng cách Người xây dựng mối quan hệ này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phong cách làm việc Hồ Chí Minh là một di sản quý báu. Đặc điểm nào sau đây không phải là nét đặc trưng trong phong cách làm việc của Người?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tên gọi "Hồ Chí Minh" lần đầu tiên được Người sử dụng vào năm 1942 khi Người trở về Trung Quốc. Việc sử dụng tên gọi này trong bối cảnh đó mang ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Bác Hồ thường căn dặn cán bộ, đảng viên về đạo đức cách mạng. Phẩm chất đạo đức nào được Người coi là quan trọng hàng đầu và là nền tảng của người cách mạng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một trong những bài học lớn rút ra từ cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh là bài học về phương pháp cách mạng. Bài học đó là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cuộc đời hoạt động cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh là tấm gương sáng về tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo. Tinh thần này được thể hiện rõ nhất trong quyết định lịch sử nào của Người?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Di sản tư tưởng Hồ Chí Minh là tài sản vô giá của dân tộc Việt Nam. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, tư tưởng nào của Người vẫn còn nguyên giá trị và cần được vận dụng sáng tạo?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX nào sau đây được xem là yếu tố quan trọng nhất thôi thúc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm con đường cứu nước mới?

  • A. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền.
  • B. Phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam phát triển mạnh.
  • C. Các phong trào yêu nước của các sĩ phu tiến bộ đang phát triển mạnh mẽ.
  • D. Các phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX theo con đường phong kiến hoặc tư sản đều thất bại.

Câu 2: So với các nhà yêu nước cùng thời như Phan Bội Châu hay Phan Châu Trinh, hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm khác biệt căn bản nào?

  • A. Chủ trương dựa vào sự giúp đỡ từ các nước đế quốc phương Tây.
  • B. Hướng về các nước đồng văn ở châu Á để tìm kiếm sự ủng hộ.
  • C. Đi sang phương Tây, đến chính quốc gia đang đô hộ để tìm hiểu.
  • D. Tập trung vào việc vận động quần chúng nhân dân trong nước nổi dậy.

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến quan trọng trong lập trường tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc, từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa cộng sản?

  • A. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
  • B. Đọc được Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.
  • C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
  • D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 4: Tại sao việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Đánh dấu Nguyễn Ái Quốc trở thành người Cộng sản Việt Nam đầu tiên.
  • B. Mở ra khả năng liên minh với giai cấp vô sản Pháp để chống đế quốc.
  • C. Tạo cơ sở để Người hoạt động công khai trên trường quốc tế.
  • D. Giúp Người tiếp cận trực tiếp với phong trào công nhân tại Pháp.

Câu 5: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920s tại Liên Xô và Trung Quốc (Quảng Châu) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Vận động các nước đế quốc công nhận độc lập cho Việt Nam.
  • B. Thành lập các tổ chức vũ trang để tiến hành đấu tranh bạo lực.
  • C. Đào tạo cán bộ cách mạng và truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam.
  • D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất ở nước ngoài.

Câu 6: Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc đã đóng vai trò quan trọng trong việc trang bị lý luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ Việt Nam trong những năm 1920s?

  • A. Đường Kách mệnh.
  • B. Bản án chế độ thực dân Pháp.
  • C. Yêu sách của nhân dân An Nam.
  • D. Nhật ký trong tù.

Câu 7: Phân tích lý do vì sao Nguyễn Ái Quốc giữ vai trò quyết định trong việc hợp nhất các tổ chức cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.

  • A. Người là đại diện duy nhất của Quốc tế Cộng sản tại Đông Dương.
  • B. Các tổ chức cộng sản còn non yếu và thiếu kinh nghiệm lãnh đạo.
  • C. Người là người Việt Nam đầu tiên tiếp cận chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • D. Uy tín cá nhân, kinh nghiệm hoạt động và sự ủy nhiệm của Quốc tế Cộng sản giúp Người đủ khả năng đứng ra chủ trì hội nghị hợp nhất.

Câu 8: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là gì? Phân tích ý nghĩa của sự xác định này.

  • A. Tiến hành cách mạng ruộng đất để giải phóng nông dân. (Đây là nhiệm vụ quan trọng nhưng không phải hàng đầu)
  • B. Chống đế quốc, giành độc lập dân tộc. (Phù hợp với thực tiễn xã hội thuộc địa)
  • C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên toàn quốc. (Đây là mục tiêu cuối cùng, không phải nhiệm vụ hàng đầu giai đoạn 1930)
  • D. Thành lập chính quyền của công-nông-binh. (Đây là mục tiêu chính trị, không phải nhiệm vụ chiến lược hàng đầu).

Câu 9: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong thời kỳ 1930-1940 (chủ yếu ở Liên Xô và Trung Quốc) có ý nghĩa như thế nào đối với việc chuẩn bị cho sự trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng?

  • A. Tập trung vào việc xây dựng lực lượng vũ trang ở nước ngoài.
  • B. Chủ yếu tranh thủ sự ủng hộ quốc tế cho cách mạng Việt Nam.
  • C. Tiếp tục nghiên cứu lý luận, tổng kết kinh nghiệm và chuẩn bị điều kiện để trực tiếp chỉ đạo cách mạng trong nước.
  • D. Thành lập các tổ chức yêu nước của người Việt Nam ở nước ngoài.

Câu 10: Sự kiện Hồ Chí Minh trở về nước vào đầu năm 1941 (tại Pác Bó, Cao Bằng) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Đánh dấu sự chấm dứt thời kỳ hoạt động ở nước ngoài của Người.
  • B. Mở ra giai đoạn đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
  • C. Thành lập căn cứ địa cách mạng đầu tiên ở Việt Nam.
  • D. Tạo điều kiện để Người trực tiếp lãnh đạo cách mạng trong nước, chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám.

Câu 11: Phân tích tầm quan trọng của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941) dưới sự chủ trì của Hồ Chí Minh.

  • A. Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
  • B. Xác định rõ lực lượng nòng cốt cho cuộc cách mạng giải phóng dân tộc là công nhân và nông dân.
  • C. Đề ra kế hoạch tổng khởi nghĩa vũ trang trên toàn quốc.
  • D. Chủ trương thành lập chính phủ liên hiệp với các đảng phái yêu nước.

Câu 12: Vai trò của Hồ Chí Minh trong việc thành lập và phát huy sức mạnh của Mặt trận Việt Minh là gì?

  • A. Chỉ đạo Việt Minh tiến hành chiến tranh du kích chống Nhật.
  • B. Đề ra cương lĩnh hành động cho Mặt trận Việt Minh.
  • C. Chủ trương thành lập và lãnh đạo Mặt trận Việt Minh, tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước.
  • D. Kết nối Việt Minh với các tổ chức quốc tế để tranh thủ sự ủng hộ.

Câu 13: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Hồ Chí Minh đã có những đóng góp trực tiếp và quyết định nào?

  • A. Chỉ đạo xây dựng lực lượng vũ trang chủ lực tiến về giải phóng Hà Nội.
  • B. Đàm phán với quân Đồng minh để tạo điều kiện cho Tổng khởi nghĩa.
  • C. Soạn thảo và ban hành Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • D. Ra Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa, trực tiếp lãnh đạo giành chính quyền và đọc Tuyên ngôn Độc lập.

Câu 14: Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945) do Hồ Chí Minh soạn thảo và đọc có ý nghĩa lịch sử vĩ đại như thế nào?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn chế độ phong kiến ở Việt Nam.
  • B. Khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc.
  • C. Là văn kiện đầu tiên đặt nền móng cho quan hệ ngoại giao của Việt Nam.
  • D. Phác thảo con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Câu 15: Trên cương vị Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945-1969), Hồ Chí Minh đã thể hiện vai trò lãnh đạo của mình trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) như thế nào?

  • A. Đề ra đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện và trực tiếp chỉ đạo các chiến dịch lớn.
  • B. Chủ yếu tập trung vào việc xây dựng lực lượng vũ trang chính quy.
  • C. Vận động các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ về quân sự.
  • D. Đàm phán trực tiếp với phía Pháp để tìm giải pháp hòa bình.

Câu 16: Trích đoạn "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Hồ Chí Minh? Phân tích ý nghĩa của tư tưởng này trong bối cảnh lịch sử Việt Nam những năm 1960s.

  • A. Nhấn mạnh vai trò quyết định của yếu tố kinh tế trong cuộc chiến.
  • B. Ưu tiên mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội hơn độc lập dân tộc.
  • C. Chủ trương dựa vào sức mạnh bên ngoài để giành chiến thắng.
  • D. Khẳng định giá trị tối thượng của độc lập, tự do và ý chí chiến đấu hy sinh để bảo vệ chúng.

Câu 17: Trong giai đoạn 1954-1969, Hồ Chí Minh đã lãnh đạo cách mạng Việt Nam thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược nào?

  • A. Tiến hành cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và xây dựng quân đội ở miền Nam.
  • B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
  • C. Phát triển kinh tế ở miền Bắc và tiến hành đàm phán hòa bình ở miền Nam.
  • D. Thực hiện công nghiệp hóa ở miền Bắc và hợp tác quốc tế ở miền Nam.

Câu 18: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc được thể hiện rõ nét nhất qua việc Người chủ trương xây dựng và củng cố tổ chức nào trong suốt tiến trình cách mạng?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất.
  • D. Các tổ chức công đoàn và nông hội.

Câu 19: Đóng góp nào sau đây của Hồ Chí Minh được xem là có tầm vóc quốc tế, ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

  • A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho một nước thuộc địa và lãnh đạo thành công sự nghiệp giải phóng dân tộc.
  • B. Thành lập chính đảng cộng sản đầu tiên ở Đông Nam Á.
  • C. Là người đầu tiên đưa chủ nghĩa Mác-Lênin vào các nước thuộc địa.
  • D. Chủ trì thành lập một liên minh quân sự chống chủ nghĩa đế quốc.

Câu 20: Phẩm chất đạo đức nào của Hồ Chí Minh được coi là tiêu biểu nhất, có ý nghĩa sâu sắc đối với việc xây dựng đạo đức, lối sống cho cán bộ, đảng viên và nhân dân hiện nay?

  • A. Thông minh, sáng tạo.
  • B. Kiên trì, nhẫn nại.
  • C. Lạc quan, yêu đời.
  • D. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.

Câu 21: Tư tưởng Hồ Chí Minh về sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại được thể hiện rõ nhất trong đường lối cách mạng của Người ở điểm nào?

  • A. Ưu tiên tuyệt đối việc phát huy nội lực dân tộc.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Kết hợp chặt chẽ việc phát huy nội lực dân tộc với tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
  • D. Tập trung vào việc xây dựng nền kinh tế tự chủ hoàn toàn.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh lấy tên "Hồ Chí Minh" lần đầu tiên khi Người sang Trung Quốc năm 1942.

  • A. Để che giấu thân phận khi hoạt động ở nước ngoài.
  • B. Biểu thị sự kính trọng đối với một nhân vật lịch sử.
  • C. Đánh dấu sự thay đổi trong đường lối hoạt động cách mạng.
  • D. Đánh dấu một giai đoạn hoạt động mới, chuẩn bị cho sự trở về nước trực tiếp lãnh đạo.

Câu 23: Điểm tương đồng nào trong mục đích cuối cùng của các phong trào yêu nước theo các khuynh hướng khác nhau ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX (kể cả con đường của Nguyễn Ái Quốc)?

  • A. Giành độc lập, tự do cho dân tộc.
  • B. Xây dựng một xã hội tư bản chủ nghĩa.
  • C. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
  • D. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho nông dân.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh tham dự Đại hội Tours (Pháp) tháng 12/1920 và bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản.

  • A. Giúp Người có cơ hội phát biểu trước một diễn đàn quốc tế lớn.
  • B. Là bước đầu tiên trong việc thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam.
  • C. Thể hiện sự lựa chọn dứt khoát con đường cách mạng vô sản.
  • D. Mở ra khả năng thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất ở Pháp.

Câu 25: Tư tưởng "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công" của Hồ Chí Minh thể hiện nguyên tắc chỉ đạo nào trong cách mạng Việt Nam?

  • A. Nguyên tắc đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Nguyên tắc tự lực cánh sinh.
  • C. Nguyên tắc đấu tranh vũ trang.
  • D. Nguyên tắc kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.

Câu 26: Phân tích vai trò của Hồ Chí Minh trong việc xây dựng Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945-1946).

  • A. Chủ yếu tập trung vào việc phát triển kinh tế quốc gia.
  • B. Chỉ đạo quân đội giải phóng các vùng lãnh thổ còn bị chiếm đóng.
  • C. Vận động các nước Đồng minh công nhận chính phủ mới.
  • D. Lãnh đạo giải quyết các khó khăn, tổ chức Tổng tuyển cử, xây dựng Hiến pháp, củng cố chính quyền.

Câu 27: Trong bối cảnh "thù trong giặc ngoài" sau Cách mạng tháng Tám, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện sự linh hoạt, mềm dẻo trong sách lược ngoại giao như thế nào?

  • A. Kiên quyết không đàm phán với bất kỳ thế lực ngoại bang nào.
  • B. Lúc hòa hoãn với Tưởng để đánh Pháp, lúc tạm hòa với Pháp để đuổi Tưởng.
  • C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc.
  • D. Thành lập liên minh quân sự với các nước Đông Nam Á.

Câu 28: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trước năm 1920 và sau năm 1920?

  • A. Trước 1920 chủ yếu hoạt động ở Pháp, sau 1920 chủ yếu hoạt động ở Trung Quốc.
  • B. Trước 1920 chủ yếu đấu tranh ôn hòa, sau 1920 chuyển sang đấu tranh vũ trang.
  • C. Trước 1920 chưa có tổ chức, sau 1920 hoạt động trong tổ chức Đảng Xã hội Pháp.
  • D. Trước 1920 là người yêu nước tìm đường, sau 1920 là người cộng sản, chuẩn bị các điều kiện thành lập Đảng.

Câu 29: Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, đồng thời là "đạo đức là văn minh" thể hiện điều gì?

  • A. Đảng phải vừa là đội tiên phong chính trị, vừa gương mẫu về đạo đức, lối sống.
  • B. Đảng chỉ cần vững mạnh về chính trị, không cần chú trọng đạo đức.
  • C. Đảng là tổ chức chỉ của giai cấp công nhân.
  • D. Đảng nên tách rời khỏi đời sống văn hóa, xã hội.

Câu 30: Đóng góp nào sau đây được xem là cống hiến vĩ đại nhất, xuyên suốt cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Là người sáng lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • B. Là người cha thân yêu của các lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Là nhà văn hóa kiệt xuất được UNESCO công nhận.
  • D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, lãnh đạo thành công sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây dựng chế độ mới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX nào sau đây được xem là yếu tố quan trọng nhất thôi thúc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm con đường cứu nước mới?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: So với các nhà yêu nước cùng thời như Phan Bội Châu hay Phan Châu Trinh, hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm khác biệt căn bản nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến quan trọng trong lập trường tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc, từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa cộng sản?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tại sao việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với cách mạng Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920s tại Liên Xô và Trung Quốc (Quảng Châu) chủ yếu nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc đã đóng vai trò quan trọng trong việc trang bị lý luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ Việt Nam trong những năm 1920s?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phân tích lý do vì sao Nguyễn Ái Quốc giữ vai trò quyết định trong việc hợp nhất các tổ chức cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là gì? Phân tích ý nghĩa của sự xác định này.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong thời kỳ 1930-1940 (chủ yếu ở Liên Xô và Trung Quốc) có ý nghĩa như thế nào đối với việc chuẩn bị cho sự trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Sự kiện Hồ Chí Minh trở về nước vào đầu năm 1941 (tại Pác Bó, Cao Bằng) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phân tích tầm quan trọng của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941) dưới sự chủ trì của Hồ Chí Minh.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Vai trò của Hồ Chí Minh trong việc thành lập và phát huy sức mạnh của Mặt trận Việt Minh là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Hồ Chí Minh đã có những đóng góp trực tiếp và quyết định nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945) do Hồ Chí Minh soạn thảo và đọc có ý nghĩa lịch sử vĩ đại như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trên cương vị Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945-1969), Hồ Chí Minh đã thể hiện vai trò lãnh đạo của mình trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trích đoạn 'Không có gì quý hơn độc lập, tự do' thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Hồ Chí Minh? Phân tích ý nghĩa của tư tưởng này trong bối cảnh lịch sử Việt Nam những năm 1960s.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong giai đoạn 1954-1969, Hồ Chí Minh đã lãnh đạo cách mạng Việt Nam thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc được thể hiện rõ nét nhất qua việc Người chủ trương xây dựng và củng cố tổ chức nào trong suốt tiến trình cách mạng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đóng góp nào sau đây của Hồ Chí Minh được xem là có tầm vóc quốc tế, ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phẩm chất đạo đức nào của Hồ Chí Minh được coi là tiêu biểu nhất, có ý nghĩa sâu sắc đối với việc xây dựng đạo đức, lối sống cho cán bộ, đảng viên và nhân dân hiện nay?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tư tưởng Hồ Chí Minh về sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại được thể hiện rõ nhất trong đường lối cách mạng của Người ở điểm nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh lấy tên 'Hồ Chí Minh' lần đầu tiên khi Người sang Trung Quốc năm 1942.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Điểm tương đồng nào trong mục đích cuối cùng của các phong trào yêu nước theo các khuynh hướng khác nhau ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX (kể cả con đường của Nguyễn Ái Quốc)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh tham dự Đại hội Tours (Pháp) tháng 12/1920 và bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tư tưởng 'Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công' của Hồ Chí Minh thể hiện nguyên tắc chỉ đạo nào trong cách mạng Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích vai trò của Hồ Chí Minh trong việc xây dựng Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945-1946).

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong bối cảnh 'thù trong giặc ngoài' sau Cách mạng tháng Tám, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện sự linh hoạt, mềm dẻo trong sách lược ngoại giao như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trước năm 1920 và sau năm 1920?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, đồng thời là 'đạo đức là văn minh' thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đóng góp nào sau đây được xem là cống hiến vĩ đại nhất, xuyên suốt cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành vào năm 1911 thể hiện sự khác biệt căn bản nào về tư duy và phương pháp cứu nước so với các sĩ phu yêu nước đương thời như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh?

  • A. Vẫn dựa vào sự giúp đỡ của các nước đế quốc khác để chống Pháp.
  • B. Tập trung vào cải cách văn hóa, xã hội trong nước thay vì đấu tranh chính trị.
  • C. Chỉ chú trọng vào việc giác ngộ quần chúng, không quan tâm đến việc xây dựng lực lượng vũ trang.
  • D. Đi sang phương Tây, đến chính quốc của kẻ thù để tìm hiểu con đường cứu nước mới.

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến quan trọng trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc, từ chủ nghĩa yêu nước truyền thống sang chủ nghĩa Mác-Lênin và lựa chọn con đường cách mạng vô sản?

  • A. Tham gia Đảng Xã hội Pháp (1918).
  • B. Gửi "Yêu sách của nhân dân An Nam" đến Hội nghị Véc-xai (1919).
  • C. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (1920).
  • D. Tham dự Đại hội Tua và bỏ phiếu tán thành việc thành lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).

Câu 3: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Quảng Châu (Trung Quốc) trong những năm 1924-1927, đặc biệt là việc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, có ý nghĩa chiến lược gì đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Trực tiếp lãnh đạo phong trào đấu tranh vũ trang trong nước.
  • C. Thành lập chính phủ lâm thời lưu vong để kêu gọi quốc tế ủng hộ.
  • D. Xây dựng căn cứ địa cách mạng ở nước ngoài để chờ thời cơ tiến về nước.

Câu 4: Nội dung cốt lõi nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) đã giải quyết được cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?

  • A. Chỉ tập trung vào đấu tranh giai cấp, lơ là vấn đề dân tộc.
  • B. Xác định nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến, giành độc lập dân tộc là hàng đầu.
  • C. Chủ trương dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản.
  • D. Đề cao vai trò của giai cấp tư sản dân tộc trong lãnh đạo cách mạng.

Câu 5: Phân tích bối cảnh lịch sử thế giới và trong nước vào đầu những năm 1940 để lý giải vì sao Nguyễn Ái Quốc quyết định trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng vào năm 1941?

  • A. Lực lượng cách mạng ở nước ngoài đã đủ mạnh để tiến đánh trực diện vào Đông Dương.
  • B. Quốc tế Cộng sản yêu cầu Người phải trở về để kiểm soát tình hình nội bộ Đảng.
  • C. Chiến tranh thế giới thứ hai tạo ra bối cảnh thuận lợi cho cách mạng giải phóng dân tộc và lực lượng cách mạng trong nước đã sẵn sàng.
  • D. Chính phủ Pháp đã đồng ý đàm phán trao trả độc lập cho Việt Nam.

Câu 6: Hồ Chí Minh đã vận dụng nguyên tắc "Độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường" trong lãnh đạo cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1954 (kháng chiến chống Pháp) như thế nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào viện trợ quân sự từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tích cực kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp để giải quyết xung đột.
  • C. Đàm phán hòa hoãn với Pháp, chấp nhận một số điều khoản bất lợi để giữ hòa bình.
  • D. Đề cao tinh thần tự lực, tự cường, dựa vào sức mình là chính để kháng chiến.

Câu 7: Phân tích vai trò của Hồ Chí Minh trong việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, đặc biệt thể hiện qua việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941)?

  • A. Tập hợp rộng rãi mọi tầng lớp nhân dân yêu nước dưới ngọn cờ giải phóng dân tộc, vượt qua những khác biệt về giai cấp, tôn giáo, chính trị.
  • B. Chỉ tập trung vào liên minh công nông, bỏ qua các giai cấp khác.
  • C. Ưu tiên xây dựng lực lượng vũ trang bí mật, không chú trọng công tác vận động quần chúng công khai.
  • D. Dựa chủ yếu vào sự lãnh đạo của một nhóm nhỏ trí thức cách mạng.

Câu 8: Trong giai đoạn 1954-1969, bên cạnh việc lãnh đạo công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, Hồ Chí Minh còn đóng vai trò quan trọng trong việc chỉ đạo cách mạng ở miền Nam như thế nào?

  • A. Ủng hộ việc miền Nam tự quyết định con đường phát triển riêng, không liên quan đến miền Bắc.
  • B. Chỉ đạo cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam, tiến tới thống nhất đất nước.
  • C. Tập trung hoàn toàn vào việc xây dựng kinh tế ở miền Bắc, không can thiệp vào miền Nam.
  • D. Kêu gọi các lực lượng quốc tế can thiệp để giải quyết vấn đề miền Nam.

Câu 9: Đánh giá ý nghĩa lịch sử vĩ đại nhất trong toàn bộ sự nghiệp của Hồ Chí Minh đối với dân tộc Việt Nam?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế vượt bậc cho Việt Nam.
  • B. Giúp Việt Nam trở thành một cường quốc quân sự trên thế giới.
  • C. Xây dựng một hệ thống chính trị dân chủ hoàn hảo ngay từ đầu.
  • D. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc đúng đắn và lãnh đạo nhân dân giành độc lập, tự do, thống nhất đất nước.

Câu 10: Từ việc nghiên cứu cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh, bài học sâu sắc nhất về tinh thần yêu nước được rút ra là gì?

  • A. Yêu nước chỉ đơn thuần là việc giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc.
  • B. Yêu nước phải gắn liền với tìm tòi, học hỏi để tìm ra con đường giải phóng dân tộc hiệu quả.
  • C. Yêu nước nghĩa là phải chống lại mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • D. Yêu nước chỉ thể hiện qua các hoạt động đấu tranh vũ trang.

Câu 11: Bối cảnh xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, nơi Nguyễn Tất Thành sinh ra và lớn lên, có đặc điểm nổi bật nào ảnh hưởng sâu sắc đến tư tưởng yêu nước của Người?

  • A. Đất nước đang trong giai đoạn phát triển kinh tế thịnh vượng.
  • B. Các phong trào yêu nước theo nhiều khuynh hướng đang giành được những thắng lợi lớn.
  • C. Đất nước đang bị thực dân Pháp đô hộ, các phong trào yêu nước truyền thống thất bại.
  • D. Nhân dân sống trong cảnh thái bình, không có áp bức bóc lột.

Câu 12: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920) và sau đó là Hội Liên hiệp thuộc địa (1921) ở Pháp cho thấy điều gì về phương pháp đấu tranh của Người trong giai đoạn này?

  • A. Chủ yếu dựa vào đấu tranh vũ trang.
  • B. Chỉ tập trung vào vận động ngoại giao với các cường quốc.
  • C. Thành lập các tổ chức bí mật để hoạt động phá hoại.
  • D. Kết hợp đấu tranh chính trị, tư tưởng, tuyên truyền, đoàn kết với các dân tộc bị áp bức.

Câu 13: Trong những năm 1928-1929, Nguyễn Ái Quốc đã có thời gian hoạt động tại Xiêm (Thái Lan) dưới bí danh Thầu Chín. Hoạt động chủ yếu của Người ở đây là gì và có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Xây dựng cơ sở cách mạng trong Việt kiều yêu nước, chuẩn bị cho việc thành lập Đảng.
  • B. Tìm kiếm sự giúp đỡ về tài chính và quân sự từ chính phủ Xiêm.
  • C. Nghiên cứu mô hình phát triển kinh tế của Xiêm để áp dụng cho Việt Nam.
  • D. Ẩn náu để tránh sự truy lùng của mật thám Pháp.

Câu 14: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc là gì?

  • A. Đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa Mác-Lênin ở Việt Nam.
  • B. Thành lập được chính quyền Xô viết đầu tiên ở Việt Nam.
  • C. Chấm dứt sự chia rẽ của các tổ chức cộng sản, thống nhất thành một Đảng duy nhất, chấm dứt khủng hoảng đường lối cứu nước.
  • D. Phát động phong trào đấu tranh vũ trang quy mô lớn trên cả nước.

Câu 15: Trong bối cảnh Cách mạng tháng Tám năm 1945, vai trò nổi bật nhất của Hồ Chí Minh là gì?

  • A. Chỉ huy trực tiếp các đơn vị vũ trang tiến đánh các đô thị lớn.
  • B. Đàm phán với quân Đồng minh để họ công nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • C. Tập trung vào việc chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài.
  • D. Xác định đúng thời cơ, ra Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa và đọc Tuyên ngôn Độc lập.

Câu 16: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước tình thế "ngàn cân treo sợi tóc". Hồ Chí Minh đã lãnh đạo Chính phủ và nhân dân vượt qua những khó khăn đó bằng những biện pháp nào?

  • A. Thực hiện đồng thời các biện pháp giải quyết nạn đói, nạn dốt, khó khăn tài chính và đối phó với các thế lực thù địch.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc.
  • C. Tạm thời lùi bước, chấp nhận sự cai trị của Pháp để tránh xung đột.
  • D. Phát động tổng tiến công quân sự để tiêu diệt tất cả các loại kẻ thù.

Câu 17: Đánh giá vai trò của Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)?

  • A. Chỉ đóng vai trò là người cố vấn về mặt lý luận.
  • B. Trực tiếp chỉ huy các mặt trận quân sự trên chiến trường.
  • C. Là người lãnh đạo tối cao về chính trị, quân sự, đề ra đường lối kháng chiến và động viên toàn dân.
  • D. Tập trung vào hoạt động ngoại giao để tìm kiếm hòa bình.

Câu 18: Trong bối cảnh miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội (1954-1969), tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng xã hội mới thể hiện rõ nhất qua việc chú trọng vào những lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Chú trọng toàn diện vào phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và xây dựng con người mới.
  • C. Ưu tiên phát triển lực lượng vũ trang để chuẩn bị thống nhất đất nước.
  • D. Dựa chủ yếu vào sự hỗ trợ kinh tế từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 19: Di sản tư tưởng Hồ Chí Minh để lại cho dân tộc Việt Nam và thế giới là gì?

  • A. Hệ thống quan điểm toàn diện về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với thực tiễn Việt Nam và tinh hoa văn hóa nhân loại.
  • B. Chỉ là những kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình đấu tranh giành độc lập.
  • C. Một bản sao nguyên vẹn của chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • D. Chủ yếu là các bài học về quân sự và chiến tranh du kích.

Câu 20: Phẩm chất đạo đức nổi bật nhất của Hồ Chí Minh, được thể hiện xuyên suốt trong cuộc đời và sự nghiệp của Người là gì?

  • A. Sự quyết đoán và táo bạo trong mọi quyết định.
  • B. Khả năng hùng biện và thuyết phục quần chúng.
  • C. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư và hết lòng vì nước, vì dân.
  • D. Sự uyên bác về kiến thức khoa học và công nghệ.

Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về vai trò của Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam trong thế kỷ XX?

  • A. Hồ Chí Minh chỉ là nhà lãnh đạo quân sự tài ba.
  • B. Hồ Chí Minh chỉ đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp.
  • C. Hồ Chí Minh là nhà lý luận xuất sắc nhưng ít tham gia hoạt động thực tiễn.
  • D. Hồ Chí Minh là lãnh tụ thiên tài, người thầy vĩ đại của cách mạng Việt Nam, người đặt nền móng và dẫn dắt dân tộc đi đến độc lập, tự do, thống nhất và chủ nghĩa xã hội.

Câu 22: Điểm khác biệt cơ bản giữa con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (đi sang phương Tây) và con đường của Phan Bội Châu (đi sang phương Đông) nằm ở mục đích chính nào?

  • A. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ các nước phương Tây.
  • B. Tìm hiểu bản chất của chủ nghĩa thực dân và học hỏi con đường cách mạng ở chính quốc.
  • C. Kêu gọi sự ủng hộ của các chính phủ phương Tây.
  • D. Tránh sự truy lùng của mật thám Pháp ở châu Á.

Câu 23: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia Đại hội Tua (Pháp, tháng 12/1920) và bỏ phiếu tán thành việc thành lập Đảng Cộng sản Pháp có ý nghĩa gì đối với sự hình thành tư tưởng cứu nước của Người?

  • A. Người vẫn còn do dự giữa các con đường cứu nước khác nhau.
  • B. Người quyết định chỉ đấu tranh cho quyền lợi của giai cấp vô sản Pháp.
  • C. Đánh dấu sự lựa chọn dứt khoát đi theo con đường cách mạng vô sản.
  • D. Người tin rằng Đảng Xã hội Pháp sẽ giúp đỡ Việt Nam giành độc lập.

Câu 24: Trong tác phẩm "Đường Kách Mệnh" (1927), Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh yếu tố cốt lõi nào cần có để làm cách mạng thành công?

  • A. Sự ủng hộ tài chính từ nước ngoài.
  • B. Lực lượng vũ trang mạnh và hiện đại.
  • C. Một nền kinh tế phát triển vững mạnh.
  • D. Sự lãnh đạo của một Đảng Cộng sản chân chính.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của câu nói "Không có gì quý hơn độc lập tự do" trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Thể hiện ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc và thống nhất đất nước, sẵn sàng hy sinh cho mục tiêu đó.
  • B. Nhấn mạnh tầm quan trọng của phát triển kinh tế hơn là độc lập chính trị.
  • C. Kêu gọi nhân dân chấp nhận hòa bình bằng mọi giá, kể cả đánh đổi độc lập.
  • D. Chỉ là một khẩu hiệu mang tính hình thức, không có giá trị thực tiễn.

Câu 26: Một trong những cống hiến vĩ đại của Hồ Chí Minh đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là gì?

  • A. Người đã sáng lập ra một tổ chức quốc tế để lãnh đạo phong trào cộng sản toàn cầu.
  • B. Người đã đưa ra mô hình kinh tế phát triển cho tất cả các nước đang phát triển.
  • C. Người đã góp phần làm phong phú thêm lý luận về cách mạng giải phóng dân tộc và là tấm gương cho các dân tộc bị áp bức.
  • D. Người đã giúp các nước thuộc địa giành được sự giàu có về vật chất.

Câu 27: Tại sao nói Hồ Chí Minh là

  • A. Vì Người là nhà quân sự tài ba, giành nhiều chiến thắng lớn.
  • B. Vì Người đã giúp Việt Nam trở thành một nước giàu mạnh.
  • C. Vì Người là nhà văn hóa kiệt xuất.
  • D. Vì Người đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành lại độc lập, tự do từ tay chủ nghĩa thực dân và góp phần vào sự nghiệp giải phóng dân tộc toàn cầu.

Câu 28: Phân tích điểm đặc sắc trong phương pháp cách mạng của Hồ Chí Minh thể hiện qua việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh nội tại của dân tộc, không cần sự giúp đỡ bên ngoài.
  • B. Kết hợp nhuần nhuyễn việc phát huy truyền thống dân tộc với việc vận dụng lý luận tiên tiến và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
  • C. Ưu tiên sức mạnh quân sự hơn sức mạnh chính trị.
  • D. Dựa hoàn toàn vào sự thay đổi của tình hình thế giới.

Câu 29: Tại sao quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc lại kéo dài và trải qua nhiều châu lục khác nhau?

  • A. Người muốn trực tiếp tìm hiểu, khảo sát các lý thuyết và mô hình cách mạng khác nhau trên thế giới để tìm ra con đường phù hợp cho Việt Nam.
  • B. Người bị chính quyền Pháp truy lùng gắt gao nên phải di chuyển liên tục.
  • C. Người được Quốc tế Cộng sản cử đi công tác ở nhiều nơi.
  • D. Người muốn du lịch và khám phá thế giới trước khi về nước.

Câu 30: Đóng góp quan trọng nhất của Hồ Chí Minh đối với sự phát triển lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin là gì?

  • A. Người đã phát triển lý luận về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Người đã đưa ra lý thuyết mới về đấu tranh giai cấp trong xã hội hiện đại.
  • C. Người đã vận dụng sáng tạo và phát triển lý luận về cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa theo con đường vô sản.
  • D. Người đã tổng kết kinh nghiệm xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành vào năm 1911 thể hiện sự khác biệt căn bản nào về tư duy và phương pháp cứu nước so với các sĩ phu yêu nước đương thời như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến quan trọng trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc, từ chủ nghĩa yêu nước truyền thống sang chủ nghĩa Mác-Lênin và lựa chọn con đường cách mạng vô sản?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Quảng Châu (Trung Quốc) trong những năm 1924-1927, đặc biệt là việc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, có ý nghĩa chiến lược gì đối với cách mạng Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nội dung cốt lõi nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) đã giải quyết được cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tích bối cảnh lịch sử thế giới và trong nước vào đầu những năm 1940 để lý giải vì sao Nguyễn Ái Quốc quyết định trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng vào năm 1941?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hồ Chí Minh đã vận dụng nguyên tắc 'Độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường' trong lãnh đạo cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1954 (kháng chiến chống Pháp) như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích vai trò của Hồ Chí Minh trong việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, đặc biệt thể hiện qua việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong giai đoạn 1954-1969, bên cạnh việc lãnh đạo công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, Hồ Chí Minh còn đóng vai trò quan trọng trong việc chỉ đạo cách mạng ở miền Nam như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đánh giá ý nghĩa lịch sử vĩ đại nhất trong toàn bộ sự nghiệp của Hồ Chí Minh đối với dân tộc Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Từ việc nghiên cứu cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh, bài học sâu sắc nhất về tinh thần yêu nước được rút ra là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Bối cảnh xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, nơi Nguyễn Tất Thành sinh ra và lớn lên, có đặc điểm nổi bật nào ảnh hưởng sâu sắc đến tư tưởng yêu nước của Người?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920) và sau đó là Hội Liên hiệp thuộc địa (1921) ở Pháp cho thấy điều gì về phương pháp đấu tranh của Người trong giai đoạn này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong những năm 1928-1929, Nguyễn Ái Quốc đã có thời gian hoạt động tại Xiêm (Thái Lan) dưới bí danh Thầu Chín. Hoạt động chủ yếu của Người ở đây là gì và có ý nghĩa như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong bối cảnh Cách mạng tháng Tám năm 1945, vai trò nổi bật nhất của Hồ Chí Minh là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước tình thế 'ngàn cân treo sợi tóc'. Hồ Chí Minh đã lãnh đạo Chính phủ và nhân dân vượt qua những khó khăn đó bằng những biện pháp nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đánh giá vai trò của Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong bối cảnh miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội (1954-1969), tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng xã hội mới thể hiện rõ nhất qua việc chú trọng vào những lĩnh vực nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Di sản tư tưởng Hồ Chí Minh để lại cho dân tộc Việt Nam và thế giới là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phẩm chất đạo đức nổi bật nhất của Hồ Chí Minh, được thể hiện xuyên suốt trong cuộc đời và sự nghiệp của Người là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về vai trò của Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam trong thế kỷ XX?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Điểm khác biệt cơ bản giữa con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (đi sang phương Tây) và con đường của Phan Bội Châu (đi sang phương Đông) nằm ở mục đích chính nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia Đại hội Tua (Pháp, tháng 12/1920) và bỏ phiếu tán thành việc thành lập Đảng Cộng sản Pháp có ý nghĩa gì đối với sự hình thành tư tưởng cứu nước của Người?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong tác phẩm 'Đường Kách Mệnh' (1927), Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh yếu tố cốt lõi nào cần có để làm cách mạng thành công?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của câu nói 'Không có gì quý hơn độc lập tự do' trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một trong những cống hiến vĩ đại của Hồ Chí Minh đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao nói Hồ Chí Minh là "Anh hùng giải phóng dân tộc"?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân tích điểm đặc sắc trong phương pháp cách mạng của Hồ Chí Minh thể hiện qua việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc lại kéo dài và trải qua nhiều châu lục khác nhau?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Đóng góp quan trọng nhất của Hồ Chí Minh đối với sự phát triển lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hành trình ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành vào năm 1911 có điểm gì khác biệt căn bản so với các nhà yêu nước đương thời như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh?

  • A. Hướng sang phương Đông để cầu viện ngoại bang.
  • B. Dựa vào Pháp để thực hiện cải cách dân chủ.
  • C. Vận động quần chúng trong nước tiến hành bạo động vũ trang.
  • D. Đi sang phương Tây để tìm hiểu các cuộc cách mạng và con đường giải phóng dân tộc.

Câu 2: Tại sao Nguyễn Ái Quốc lại gia nhập Đảng Xã hội Pháp (năm 1919) và sau đó là Đảng Cộng sản Pháp (năm 1920)?

  • A. Để tìm kiếm sự ủng hộ tài chính cho phong trào Đông Du.
  • B. Vì các đảng này ủng hộ hoàn toàn nền độc lập cho Việt Nam ngay lập tức.
  • C. Để tham gia vào phong trào công nhân quốc tế và tìm hiểu con đường cách mạng vô sản.
  • D. Nhằm mục đích vận động Pháp từ bỏ chính sách thuộc địa ở Việt Nam bằng biện pháp hòa bình.

Câu 3: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920) tại Đại hội Tua có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Mở ra thời kỳ mới cho phong trào Đông Du tại Pháp.
  • B. Đánh dấu bước ngoặt trong tư tưởng của Người, chuyển từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa cộng sản.
  • C. Giúp Người trở thành lãnh tụ của toàn bộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • D. Buộc chính quyền Pháp phải nhượng bộ và trao trả độc lập cho Việt Nam.

Câu 4: Từ năm 1921 đến năm 1924, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở đâu và tập trung vào những công việc gì?

  • A. Chủ yếu ở Pháp, tham gia các tổ chức chính trị, báo chí để truyền bá tư tưởng cách mạng.
  • B. Ở Liên Xô, học tập và nghiên cứu sâu về chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • C. Ở Trung Quốc, trực tiếp tổ chức các lớp huấn luyện cán bộ cho cách mạng Việt Nam.
  • D. Ở Thái Lan, xây dựng cơ sở cách mạng trong cộng đồng Việt kiều.

Câu 5: Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc, xuất bản tại Pháp năm 1925, đã vạch trần bản chất của chủ nghĩa thực dân, thức tỉnh và kêu gọi nhân dân các nước thuộc địa đứng lên đấu tranh tự giải phóng?

  • A. Đường Kách mệnh
  • B. Tuyên ngôn Độc lập
  • C. Bản án chế độ thực dân Pháp
  • D. Chủ nghĩa Lênin và phương Đông

Câu 6: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc tại Quảng Châu (Trung Quốc) trong những năm 1925-1927 được coi là bước chuẩn bị quan trọng về mặt tổ chức và lý luận cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và mở lớp huấn luyện cán bộ.
  • B. Trực tiếp lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
  • C. Xuất bản báo Le Paria.
  • D. Tham gia Quốc tế Cộng sản.

Câu 7: Tác phẩm "Đường Kách mệnh" (1927) của Nguyễn Ái Quốc đã giải quyết vấn đề gì căn cốt nhất cho cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ?

  • A. Xác định lực lượng cách mạng chủ yếu là công nhân và nông dân.
  • B. Vạch ra phương pháp đấu tranh chủ yếu là bạo động vũ trang.
  • C. Phân tích sâu sắc mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam.
  • D. Chỉ rõ con đường cứu nước và giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.

Câu 8: Tại sao Nguyễn Ái Quốc lại triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930?

  • A. Theo chỉ thị trực tiếp từ Quốc tế Cộng sản yêu cầu thành lập Đảng.
  • B. Để cạnh tranh với các tổ chức cách mạng theo khuynh hướng tư sản.
  • C. Vì sự tồn tại của ba tổ chức cộng sản riêng rẽ đã gây chia rẽ và làm suy yếu phong trào cách mạng.
  • D. Nhằm chuẩn bị cho cuộc bạo động vũ trang giành chính quyền sắp diễn ra.

Câu 9: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930) đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến, giành độc lập dân tộc.
  • B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho người cày.
  • C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
  • D. Thành lập chính phủ công nông binh.

Câu 10: Việc Nguyễn Ái Quốc lấy tên Hồ Chí Minh lần đầu tiên vào năm 1942, khi Người về nước lãnh đạo cách mạng, có ý nghĩa gì trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ?

  • A. Để thể hiện sự đoạn tuyệt với quá khứ hoạt động ở nước ngoài.
  • B. Nhằm giữ bí mật hoạt động và thuận lợi cho việc chỉ đạo cách mạng trong nước.
  • C. Để kỷ niệm một sự kiện quan trọng trong cuộc đời hoạt động của Người.
  • D. Theo yêu cầu của Quốc tế Cộng sản.

Câu 11: Phân tích vai trò của Hồ Chí Minh trong việc chuẩn bị lực lượng cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

  • A. Chỉ tập trung xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.
  • B. Chủ yếu chuẩn bị về mặt lý luận thông qua các bài viết.
  • C. Tập trung vận động các tầng lớp tư sản dân tộc ủng hộ cách mạng.
  • D. Lãnh đạo xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang và xác định đúng thời cơ khởi nghĩa.

Câu 12: Tại sao Tuyên ngôn Độc lập do Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc ngày 2/9/1945 lại trích dẫn Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ (1776) và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp (1791)?

  • A. Nhằm khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam dựa trên những giá trị phổ quát của nhân loại và "gọng kìm" buộc các nước đế quốc phải thừa nhận.
  • B. Để chứng tỏ Việt Nam là quốc gia có nền văn hóa và tư tưởng tiên tiến nhất thế giới.
  • C. Vì Việt Nam là đồng minh của Mỹ và Pháp trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • D. Để thể hiện sự tôn trọng đối với nền văn minh phương Tây.

Câu 13: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng nào về mặt chỉ đạo chiến lược?

  • A. Trực tiếp chỉ huy tất cả các trận đánh lớn nhỏ trên chiến trường.
  • B. Đề ra đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ và chỉ đạo các chiến dịch lớn.
  • C. Chỉ tập trung vào công tác ngoại giao để tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
  • D. Chủ yếu lo công tác xây dựng chính quyền và phát triển kinh tế ở vùng tự do.

Câu 14: Câu nói nổi tiếng của Chủ tịch Hồ Chí Minh: "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" được phát biểu trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Trong Tuyên ngôn Độc lập ngày 2/9/1945.
  • B. Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống Pháp năm 1946.
  • C. Trong Lời kêu gọi chống Mỹ cứu nước năm 1966.
  • D. Tại Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương năm 1954.

Câu 15: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong nhiệm vụ cách mạng ở miền Bắc và miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1969 dưới sự lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Lao động Việt Nam.

  • A. Miền Bắc tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, miền Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Cả hai miền đều tập trung vào nhiệm vụ thống nhất đất nước bằng biện pháp hòa bình.
  • C. Miền Bắc kháng chiến chống Pháp, miền Nam kháng chiến chống Mỹ.
  • D. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 16: Hoạt động nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong những năm 1954-1969 thể hiện rõ nhất vai trò của Người trên cương vị Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  • A. Tham gia các hoạt động ngoại giao, đón tiếp các đoàn khách quốc tế.
  • B. Trực tiếp chỉ huy các trận đánh trên chiến trường miền Nam.
  • C. Tập trung viết sách lý luận về chủ nghĩa xã hội.
  • D. Chủ yếu làm công tác tư tưởng trong Đảng.

Câu 17: Phẩm chất đạo đức nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nét nhất qua lối sống giản dị, gần gũi với nhân dân, từ chối những đặc quyền, đặc lợi?

  • A. Tự tin và quyết đoán.
  • B. Khả năng hùng biện xuất sắc.
  • C. Trí tuệ uyên bác.
  • D. Lối sống giản dị, khiêm tốn, gần gũi với nhân dân.

Câu 18: Đóng góp vĩ đại nhất của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Mang lại hòa bình cho khu vực Đông Nam Á.
  • B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, sáng lập Đảng và lãnh đạo cách mạng Việt Nam giành thắng lợi.
  • C. Đóng góp vào sự phát triển của phong trào cộng sản quốc tế.
  • D. Là nhà văn hóa kiệt xuất của thế giới.

Câu 19: Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Là sợi chỉ đỏ xuyên suốt, kim chỉ nam cho toàn bộ quá trình cách mạng Việt Nam.
  • B. Chỉ có ý nghĩa trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp.
  • C. Chủ yếu giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
  • D. Thể hiện sự ưu tiên tuyệt đối cho nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 20: Nêu một ví dụ cụ thể chứng minh Chủ tịch Hồ Chí Minh là người luôn đề cao sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng công nhân và nông dân để làm cách mạng.
  • B. Ưu tiên quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Sáng lập và lãnh đạo các hình thức Mặt trận dân tộc thống nhất như Việt Minh, Liên Việt.
  • D. Chú trọng xây dựng quân đội chính quy, hiện đại.

Câu 21: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh diễn ra phức tạp, hoạt động đối ngoại của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã góp phần quan trọng như thế nào vào thắng lợi của cách mạng Việt Nam?

  • A. Chỉ nhằm mục đích ký kết các hiệp định thương mại quốc tế.
  • B. Chủ yếu để giới thiệu văn hóa Việt Nam ra thế giới.
  • C. Buộc các nước lớn phải công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập.
  • D. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của quốc tế cho sự nghiệp cách mạng Việt Nam.

Câu 22: Khi nói về vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh, tại sao Đại hội đồng UNESCO đã ra Nghị quyết công nhận Người là Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam?

  • A. Vì Người đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành độc lập và có những đóng góp to lớn cho văn hóa thế giới.
  • B. Vì Người là người sáng lập ra chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
  • C. Vì Người là nhà quân sự tài ba nhất thế kỷ XX.
  • D. Vì Người đã viết nhiều tác phẩm văn học nổi tiếng.

Câu 23: Từ những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1911-1930, rút ra bài học kinh nghiệm quan trọng nhất cho thanh niên Việt Nam ngày nay trong việc xác định lý tưởng sống và con đường lập nghiệp.

  • A. Chỉ cần có lòng yêu nước là đủ để thành công.
  • B. Cần có lý tưởng cao đẹp, không ngừng học hỏi, tìm tòi và kiên trì theo đuổi mục tiêu.
  • C. Phải đi ra nước ngoài mới có thể học hỏi được điều hay.
  • D. Chỉ nên tập trung vào phát triển kinh tế cá nhân.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn nhấn mạnh vai trò của nhân dân trong sự nghiệp cách mạng.

  • A. Vì nhân dân là tầng lớp đông đảo nhất trong xã hội.
  • B. Để tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Thể hiện niềm tin vào sức mạnh và vai trò quyết định của quần chúng nhân dân trong sự nghiệp cách mạng.
  • D. Nhằm mục đích chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 25: So sánh con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc với con đường cứu nước của Phan Châu Trinh để thấy sự khác biệt về phương pháp đấu tranh.

  • A. Cả hai đều chủ trương bạo động vũ trang giành độc lập.
  • B. Phan Châu Trinh chủ trương cải cách, dựa vào Pháp; Nguyễn Ái Quốc đi theo con đường cách mạng vô sản, kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
  • C. Phan Châu Trinh chủ trương cầu viện Nhật Bản; Nguyễn Ái Quốc chủ trương dựa vào Liên Xô.
  • D. Cả hai đều phản đối việc dựa vào nước ngoài.

Câu 26: Một trong những đóng góp của Hồ Chí Minh trên lĩnh vực văn hóa là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc dịch các tác phẩm văn học nước ngoài.
  • B. Chỉ quan tâm đến việc bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Đề xuất việc cấm đoán mọi hoạt động văn hóa nước ngoài.
  • D. Xây dựng nền văn hóa mới, đề cao giá trị văn hóa dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt trong hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1918-1923) và ở Liên Xô (1923-1924).

  • A. Ở Pháp chủ yếu đấu tranh trên mặt trận báo chí, chính trị; ở Liên Xô tập trung học tập, nghiên cứu lý luận Mác-Lênin.
  • B. Ở Pháp tập trung xây dựng lực lượng vũ trang; ở Liên Xô tập trung công tác ngoại giao.
  • C. Ở Pháp chủ yếu làm công tác binh vận; ở Liên Xô chủ yếu làm công tác dân vận.
  • D. Ở Pháp thành lập Đảng Cộng sản; ở Liên Xô thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 28: Đâu không phải là một trong những đức tính nổi bật trong phong cách làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

  • A. Sâu sát thực tế, nói đi đôi với làm.
  • B. Tập trung dân chủ, khách quan, khoa học.
  • C. Gần gũi quần chúng, lắng nghe ý kiến nhân dân.
  • D. Quan liêu, xa rời quần chúng.

Câu 29: Nêu ý nghĩa lịch sử của việc Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9/1945).

  • A. Chấm dứt chế độ phong kiến và ách đô hộ của thực dân Pháp, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc.
  • B. Hoàn thành nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trên cả nước.
  • C. Đưa Việt Nam trở thành cường quốc quân sự ở Đông Nam Á.
  • D. Buộc Pháp phải công nhận hoàn toàn nền độc lập của Việt Nam ngay lập tức.

Câu 30: Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1969).

  • A. Chỉ tập trung vào công tác xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • B. Trực tiếp chỉ huy các chiến dịch quân sự ở miền Nam.
  • C. Chỉ đóng vai trò về mặt tinh thần, không tham gia chỉ đạo thực tế.
  • D. Đề ra đường lối, chỉ đạo chiến lược, động viên toàn dân đánh Mỹ và là biểu tượng của ý chí độc lập dân tộc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Hành trình ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành vào năm 1911 có điểm gì khác biệt căn bản so với các nhà yêu nước đương thời như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tại sao Nguyễn Ái Quốc lại gia nhập Đảng Xã hội Pháp (năm 1919) và sau đó là Đảng Cộng sản Pháp (năm 1920)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920) tại Đại hội Tua có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Từ năm 1921 đến năm 1924, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở đâu và tập trung vào những công việc gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc, xuất bản tại Pháp năm 1925, đã vạch trần bản chất của chủ nghĩa thực dân, thức tỉnh và kêu gọi nhân dân các nước thuộc địa đứng lên đấu tranh tự giải phóng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc tại Quảng Châu (Trung Quốc) trong những năm 1925-1927 được coi là bước chuẩn bị quan trọng về mặt tổ chức và lý luận cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tác phẩm 'Đường Kách mệnh' (1927) của Nguyễn Ái Quốc đã giải quyết vấn đề gì căn cốt nhất cho cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tại sao Nguyễn Ái Quốc lại triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930) đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Việc Nguyễn Ái Quốc lấy tên Hồ Chí Minh lần đầu tiên vào năm 1942, khi Người về nước lãnh đạo cách mạng, có ý nghĩa gì trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phân tích vai trò của Hồ Chí Minh trong việc chuẩn bị lực lượng cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao Tuyên ngôn Độc lập do Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc ngày 2/9/1945 lại trích dẫn Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ (1776) và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp (1791)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng nào về mặt chỉ đạo chiến lược?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Câu nói nổi tiếng của Chủ tịch Hồ Chí Minh: 'Không có gì quý hơn độc lập, tự do' được phát biểu trong bối cảnh lịch sử nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong nhiệm vụ cách mạng ở miền Bắc và miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1969 dưới sự lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Lao động Việt Nam.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Hoạt động nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong những năm 1954-1969 thể hiện rõ nhất vai trò của Người trên cương vị Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phẩm chất đạo đức nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nét nhất qua lối sống giản dị, gần gũi với nhân dân, từ chối những đặc quyền, đặc lợi?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Đóng góp vĩ đại nhất của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nêu một ví dụ cụ thể chứng minh Chủ tịch Hồ Chí Minh là người luôn đề cao sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh diễn ra phức tạp, hoạt động đối ngoại của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã góp phần quan trọng như thế nào vào thắng lợi của cách mạng Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi nói về vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh, tại sao Đại hội đồng UNESCO đã ra Nghị quyết công nhận Người là Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Từ những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1911-1930, rút ra bài học kinh nghiệm quan trọng nhất cho thanh niên Việt Nam ngày nay trong việc xác định lý tưởng sống và con đường lập nghiệp.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn nhấn mạnh vai trò của nhân dân trong sự nghiệp cách mạng.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: So sánh con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc với con đường cứu nước của Phan Châu Trinh để thấy sự khác biệt về phương pháp đấu tranh.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một trong những đóng góp của Hồ Chí Minh trên lĩnh vực văn hóa là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân tích sự khác biệt trong hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1918-1923) và ở Liên Xô (1923-1924).

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Đâu không phải là một trong những đức tính nổi bật trong phong cách làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Nêu ý nghĩa lịch sử của việc Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9/1945).

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1969).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: So với các nhà yêu nước cùng thời như Phan Bội Châu hay Phan Châu Trinh, hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (sau này là Hồ Chí Minh) có điểm khác biệt căn bản nào về hướng đi?

  • A. Hướng sang phía Đông (Nhật Bản) để cầu viện.
  • B. Hướng sang phía Tây (Châu Âu) để tìm hiểu các cuộc cách mạng và bóc lột của chủ nghĩa tư bản.
  • C. Dựa vào lực lượng cải cách trong nước để thay đổi chế độ.
  • D. Đi khắp các tỉnh thành Việt Nam để vận động quần chúng.

Câu 2: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920) tại Đại hội Tua có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với con đường cứu nước của Người?

  • A. Đánh dấu sự kiện Người tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn – con đường cách mạng vô sản.
  • B. Giúp Người hiểu rõ bản chất của chủ nghĩa thực dân Pháp.
  • C. Mở ra khả năng nhận được sự giúp đỡ trực tiếp từ Liên Xô.
  • D. Tạo điều kiện để Người thành lập các tổ chức yêu nước ở nước ngoài.

Câu 3: Một trong những đóng góp quan trọng nhất của Nguyễn Ái Quốc trong thời kỳ hoạt động ở Liên Xô và Trung Quốc (khoảng 1923-1929) là gì?

  • A. Trực tiếp lãnh đạo các phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân trong nước.
  • B. Vận động các cường quốc phương Tây công nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • C. Tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam và chuẩn bị các điều kiện thành lập chính đảng vô sản.
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng quy mô lớn ở nước ngoài.

Câu 4: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Tư tưởng về đấu tranh vũ trang.
  • B. Tư tưởng về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Tư tưởng về liên minh công nông.
  • D. Tư tưởng về đại đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 5: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì có ý nghĩa lịch sử đặc biệt quan trọng vì?

  • A. Chấm dứt sự chia rẽ trong phong trào cộng sản ở Việt Nam và thành lập một chính đảng duy nhất.
  • B. Đề ra Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, xác định mục tiêu cách mạng là độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
  • C. Đưa giai cấp công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
  • D. Đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa Mác-Lênin tại Việt Nam.

Câu 6: Từ năm 1941 đến năm 1945, hoạt động chủ yếu và trọng tâm của Nguyễn Ái Quốc tại Cao Bằng là gì?

  • A. Tổ chức các cuộc tấn công vũ trang quy mô lớn chống lại Pháp và Nhật.
  • B. Tập trung xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang cách mạng, chuẩn bị Tổng khởi nghĩa.
  • C. Tiến hành các cuộc đàm phán với quân Đồng minh về việc giải phóng Việt Nam.
  • D. Viết các tác phẩm lý luận sâu sắc về chủ nghĩa xã hội.

Câu 7: Trong bối cảnh Cách mạng tháng Tám năm 1945, vai trò nổi bật nhất của Hồ Chí Minh (Nguyễn Ái Quốc) là gì?

  • A. Là người trực tiếp chỉ huy các đơn vị vũ trang tiến công các mục tiêu quan trọng.
  • B. Là người tổ chức cuộc mít tinh lớn tại Nhà hát Lớn Hà Nội.
  • C. Là người lãnh đạo tối cao, ra lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa và đọc Tuyên ngôn Độc lập.
  • D. Là người thiết lập mối quan hệ với các nước Đồng minh để tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

Câu 8: Sau năm 1945, Việt Nam đứng trước muôn vàn khó khăn. Hồ Chí Minh đã thể hiện tài năng lãnh đạo xuất sắc của mình như thế nào trong việc giải quyết các vấn đề đối nội và đối ngoại phức tạp?

  • A. Áp dụng sách lược mềm dẻo, khôn khéo, lúc kiên quyết, lúc nhân nhượng có nguyên tắc để giữ vững độc lập và chính quyền.
  • B. Chủ trương sử dụng sức mạnh quân sự tuyệt đối để đập tan mọi âm mưu của kẻ thù.
  • C. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa để củng cố chính quyền.
  • D. Ưu tiên giải quyết các vấn đề kinh tế trước khi giải quyết các vấn đề chính trị và ngoại giao.

Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), tư tưởng "Toàn dân kháng chiến" của Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào?

  • A. Tập trung xây dựng quân đội chính quy hiện đại làm nòng cốt.
  • B. Chỉ dựa vào lực lượng vũ trang để tiến hành chiến tranh du kích.
  • C. Vận động các nước lớn can thiệp để chấm dứt chiến tranh.
  • D. Thực hiện đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.

Câu 10: Giai đoạn từ năm 1954 đến 1969 là thời kỳ Hồ Chí Minh cùng Đảng lãnh đạo cách mạng Việt Nam trong bối cảnh đất nước tạm thời bị chia cắt. Nhiệm vụ chiến lược nào được Người và Đảng xác định cho cách mạng miền Bắc trong giai đoạn này?

  • A. Tiến hành tổng tiến công vũ trang để giải phóng miền Nam ngay lập tức.
  • B. Chủ yếu tập trung vào việc khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
  • C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh cho cách mạng miền Nam.
  • D. Chờ đợi sự can thiệp của quốc tế để thống nhất đất nước.

Câu 11: Một trong những di sản quý báu nhất mà Hồ Chí Minh để lại cho dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Một hệ thống các công trình kiến trúc đồ sộ.
  • B. Hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh, đặc biệt là tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
  • C. Một nền kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ.
  • D. Một quân đội chính quy hiện đại bậc nhất khu vực.

Câu 12: Việc Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (tháng 7/1920) có ý nghĩa như thế nào đối với Người?

  • A. Giúp Người hiểu sâu sắc về bản chất của chủ nghĩa tư bản.
  • B. Mở ra cơ hội để Người được cử đi học tại Liên Xô.
  • C. Giúp Người tìm thấy lời giải đáp về con đường giải phóng cho dân tộc Việt Nam và các dân tộc bị áp bức.
  • D. Thúc đẩy Người thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 13: Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930), nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam được xác định là gì?

  • A. Đánh đổ đế quốc Pháp và bọn phong kiến tay sai, giành độc lập dân tộc.
  • B. Thành lập chính quyền của công nông và binh lính.
  • C. Thực hiện cách mạng ruộng đất triệt để.
  • D. Thiết lập chế độ dân chủ cộng hòa.

Câu 14: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1930-1941, sau khi Đảng được thành lập, chủ yếu tập trung vào vấn đề gì?

  • A. Trực tiếp lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa vũ trang trong nước.
  • B. Tập trung vào việc phát triển kinh tế và văn hóa cho nhân dân.
  • C. Chủ yếu hoạt động ngoại giao với các nước tư bản.
  • D. Hoạt động trong Quốc tế Cộng sản, tổng kết kinh nghiệm, và chuẩn bị cho sự trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.

Câu 15: Việc Hồ Chí Minh chọn trở về Pác Bó, Cao Bằng vào đầu năm 1941 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với tiến trình cách mạng Việt Nam?

  • A. Đây là quê hương của Người, tạo sự gần gũi với nhân dân.
  • B. Đây là vùng biên giới, thuận lợi cho liên lạc quốc tế và xây dựng căn cứ địa vững chắc để trực tiếp chỉ đạo cách mạng trong nước.
  • C. Đây là nơi có điều kiện kinh tế phát triển nhất cả nước lúc bấy giờ.
  • D. Đây là nơi có nhiều di tích lịch sử quan trọng.

Câu 16: Trong Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945), Hồ Chí Minh đã trích dẫn câu nói nổi tiếng trong bản Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ (1776) và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp (1791). Việc làm này nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Thể hiện sự ngưỡng mộ đối với nền văn hóa phương Tây.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa cách mạng Việt Nam và các cuộc cách mạng ở phương Tây.
  • C. Khẳng định quyền độc lập, tự do là quyền thiêng liêng của mỗi dân tộc, đồng thời tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế.
  • D. Thách thức trực tiếp quyền lực của các nước đế quốc.

Câu 17: Sau năm 1954, miền Bắc Việt Nam bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đưa ra nhiều chỉ đạo quan trọng. Chỉ đạo nào sau đây thể hiện rõ tư duy của Người về xây dựng một xã hội mới?

  • A. Chỉ đạo toàn Đảng, toàn dân thực hành
  • B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng làm nền tảng cho nền kinh tế.
  • C. Ưu tiên phát triển quan hệ ngoại giao với các nước tư bản.
  • D. Chủ trương tạm dừng đấu tranh thống nhất đất nước để tập trung xây dựng kinh tế.

Câu 18: Trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh luôn nhấn mạnh vai trò của "dân". Quan điểm này của Người được thể hiện rõ nhất qua nguyên tắc nào trong xây dựng Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và sau này là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Tập trung quyền lực vào tay một cá nhân hoặc một nhóm nhỏ.
  • B. Nhà nước quản lý mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội.
  • C. Dựa vào tầng lớp trí thức để điều hành đất nước.
  • D. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.

Câu 19: Hãy phân tích điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu cứu nước của Nguyễn Tất Thành (Hồ Chí Minh) so với các phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX như Cần Vương, Yên Thế, Duy Tân, Đông Du?

  • A. Chỉ hướng tới đánh đuổi thực dân Pháp.
  • B. Chỉ hướng tới khôi phục chế độ phong kiến.
  • C. Hướng tới giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp, xây dựng xã hội mới tiến bộ.
  • D. Chỉ tập trung vào việc cải cách kinh tế và văn hóa.

Câu 20: Trong quá trình hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh luôn coi trọng việc giáo dục, rèn luyện đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng viên. Điều này thể hiện tầm nhìn của Người về yếu tố quyết định sự thành bại của cách mạng là gì?

  • A. Sức mạnh của vũ khí hiện đại.
  • B. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Quy mô và số lượng của lực lượng vũ trang.
  • D. Phẩm chất đạo đức và năng lực của con người, đặc biệt là đội ngũ cán bộ, đảng viên.

Câu 21: Đọc đoạn nhận định sau:

  • A. Là người đặt nền móng và lãnh đạo sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
  • B. Là người đầu tiên đưa Việt Nam trở thành một cường quốc kinh tế.
  • C. Là người sáng lập ra nền văn hóa Việt Nam hiện đại.
  • D. Là người phát minh ra một học thuyết quân sự mới làm thay đổi cục diện thế giới.

Câu 22: Bối cảnh lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ và định hướng cho Nguyễn Tất Thành trong việc lựa chọn con đường cứu nước khác biệt so với những người đi trước?

  • A. Sự bùng nổ của Cách mạng Công nghiệp lần thứ hai.
  • B. Thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 và sự ra đời của Quốc tế Cộng sản.
  • C. Sự suy yếu của các nước đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
  • D. Phong trào cải cách duy tân ở các nước châu Á.

Câu 23: Một trong những đóng góp về mặt lý luận của Hồ Chí Minh đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là gì?

  • A. Đề xướng học thuyết "chủ nghĩa đế quốc là giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản".
  • B. Phát triển lý luận về chuyên chính vô sản trong điều kiện chiến tranh.
  • C. Làm sáng tỏ mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp ở thuộc địa, khẳng định con đường giải phóng dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
  • D. Đưa ra lý thuyết về sự sụp đổ tất yếu của chủ nghĩa xã hội.

Câu 24: Khi nói về cuộc đời hoạt động của Hồ Chí Minh trước năm 1945, điểm nào dưới đây thể hiện rõ nhất tính "quốc tế" trong các hoạt động của Người?

  • A. Việc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
  • B. Việc xuất bản báo Thanh niên.
  • C. Việc thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • D. Việc hoạt động trong Quốc tế Cộng sản và tham dự các đại hội quốc tế.

Câu 25: Đánh giá nào sau đây phù hợp nhất khi nói về vai trò của Hồ Chí Minh trong giai đoạn cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945?

  • A. Là người sáng lập, lãnh đạo Đảng và chuẩn bị mọi mặt cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945.
  • B. Chỉ đóng vai trò là người truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin ban đầu.
  • C. Chỉ tập trung vào hoạt động ngoại giao để tranh thủ sự ủng hộ.
  • D. Chỉ là một trong số nhiều nhà lãnh đạo quan trọng của cách mạng.

Câu 26: Tại sao có thể nói, việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) là một bước phát triển sáng tạo của Hồ Chí Minh trong việc tập hợp lực lượng cách mạng?

  • A. Đây là mặt trận đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
  • B. Mặt trận đoàn kết rộng rãi mọi tầng lớp nhân dân yêu nước với mục tiêu hàng đầu là giải phóng dân tộc.
  • C. Đây là mặt trận chỉ tập hợp công nhân và nông dân.
  • D. Mặt trận này chỉ hoạt động ở nước ngoài.

Câu 27: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng và đủ nhất công lao của Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam?

  • A. Người là lãnh tụ thiên tài, người thầy vĩ đại của cách mạng Việt Nam, là người tìm đường, vạch đường, tổ chức và lãnh đạo mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam, để lại di sản tư tưởng, đạo đức và phong cách vô cùng quý báu.
  • B. Người chỉ là một nhà hoạt động chính trị xuất sắc trên trường quốc tế.
  • C. Người chỉ là một nhà văn hóa lớn được thế giới ngưỡng mộ.
  • D. Người chỉ đóng vai trò trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 28: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn.
  • B. Tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • C. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội và phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • D. Ưu tiên phát triển lực lượng quân sự hùng mạnh nhất.

Câu 29: Trong các hoạt động của Nguyễn Tất Thành trước năm 1911, sự kiện nào thể hiện rõ nhất chí hướng và quyết tâm tìm hiểu thế giới để tìm con đường cứu nước?

  • A. Tham gia thi Hương ở Nghệ An.
  • B. Dạy học ở trường Dục Thanh (Phan Thiết).
  • C. Tham gia phong trào chống thuế ở Huế.
  • D. Quyết định rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước.

Câu 30: Điểm tương đồng về mục đích cuối cùng trong con đường cứu nước của Hồ Chí Minh và các nhà yêu nước tiền bối như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh là gì?

  • A. Đều hướng tới mục tiêu giải phóng dân tộc, giành độc lập cho đất nước.
  • B. Đều chủ trương dựa vào sự giúp đỡ của nước ngoài.
  • C. Đều lựa chọn con đường bạo động cách mạng.
  • D. Đều muốn khôi phục chế độ phong kiến.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: So với các nhà yêu nước cùng thời như Phan Bội Châu hay Phan Châu Trinh, hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (sau này là Hồ Chí Minh) có điểm khác biệt căn bản nào về hướng đi?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920) tại Đại hội Tua có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với con đường cứu nước của Người?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một trong những đóng góp quan trọng nhất của Nguyễn Ái Quốc trong thời kỳ hoạt động ở Liên Xô và Trung Quốc (khoảng 1923-1929) là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đọc đoạn trích sau: "Cách mạng là việc chung cả dân chúng chứ không phải việc một hai người... Dân chúng đồng lòng thì việc gì cũng làm được. Dân chúng không đồng lòng thì việc gì làm cũng khó." (Trích Đường Kách mệnh - 1927). Đoạn trích này thể hiện rõ tư tưởng cốt lõi nào của Nguyễn Ái Quốc?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì có ý nghĩa lịch sử đặc biệt quan trọng vì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Từ năm 1941 đến năm 1945, hoạt động chủ yếu và trọng tâm của Nguyễn Ái Quốc tại Cao Bằng là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong bối cảnh Cách mạng tháng Tám năm 1945, vai trò nổi bật nhất của Hồ Chí Minh (Nguyễn Ái Quốc) là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Sau năm 1945, Việt Nam đứng trước muôn vàn khó khăn. Hồ Chí Minh đã thể hiện tài năng lãnh đạo xuất sắc của mình như thế nào trong việc giải quyết các vấn đề đối nội và đối ngoại phức tạp?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), tư tưởng 'Toàn dân kháng chiến' của Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Giai đoạn từ năm 1954 đến 1969 là thời kỳ Hồ Chí Minh cùng Đảng lãnh đạo cách mạng Việt Nam trong bối cảnh đất nước tạm thời bị chia cắt. Nhiệm vụ chiến lược nào được Người và Đảng xác định cho cách mạng miền Bắc trong giai đoạn này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một trong những di sản quý báu nhất mà Hồ Chí Minh để lại cho dân tộc Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Việc Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (tháng 7/1920) có ý nghĩa như thế nào đối với Người?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930), nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam được xác định là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1930-1941, sau khi Đảng được thành lập, chủ yếu tập trung vào vấn đề gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Việc Hồ Chí Minh chọn trở về Pác Bó, Cao Bằng vào đầu năm 1941 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với tiến trình cách mạng Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945), Hồ Chí Minh đã trích dẫn câu nói nổi tiếng trong bản Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ (1776) và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp (1791). Việc làm này nhằm mục đích chủ yếu gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Sau năm 1954, miền Bắc Việt Nam bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đưa ra nhiều chỉ đạo quan trọng. Chỉ đạo nào sau đây thể hiện rõ tư duy của Người về xây dựng một xã hội mới?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh luôn nhấn mạnh vai trò của 'dân'. Quan điểm này của Người được thể hiện rõ nhất qua nguyên tắc nào trong xây dựng Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và sau này là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Hãy phân tích điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu cứu nước của Nguyễn Tất Thành (Hồ Chí Minh) so với các phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX như Cần Vương, Yên Thế, Duy Tân, Đông Du?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong quá trình hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh luôn coi trọng việc giáo dục, rèn luyện đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng viên. Điều này thể hiện tầm nhìn của Người về yếu tố quyết định sự thành bại của cách mạng là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đọc đoạn nhận định sau: "...Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành độc lập, tự do, thống nhất đất nước, xây dựng chủ nghĩa xã hội, và góp phần vào sự nghiệp cách mạng thế giới." Nhận định này khái quát công lao vĩ đại nào của Hồ Chí Minh đối với dân tộc Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Bối cảnh lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ và định hướng cho Nguyễn Tất Thành trong việc lựa chọn con đường cứu nước khác biệt so với những người đi trước?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một trong những đóng góp về mặt lý luận của Hồ Chí Minh đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi nói về cuộc đời hoạt động của Hồ Chí Minh trước năm 1945, điểm nào dưới đây thể hiện rõ nhất tính 'quốc tế' trong các hoạt động của Người?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đánh giá nào sau đây phù hợp nhất khi nói về vai trò của Hồ Chí Minh trong giai đoạn cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao có thể nói, việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) là một bước phát triển sáng tạo của Hồ Chí Minh trong việc tập hợp lực lượng cách mạng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng và đủ nhất công lao của Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong các hoạt động của Nguyễn Tất Thành trước năm 1911, sự kiện nào thể hiện rõ nhất chí hướng và quyết tâm tìm hiểu thế giới để tìm con đường cứu nước?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Điểm tương đồng về mục đích cuối cùng trong con đường cứu nước của Hồ Chí Minh và các nhà yêu nước tiền bối như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích bối cảnh quốc tế và trong nước cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX đã tác động như thế nào đến quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành năm 1911?

  • A. Các phong trào yêu nước của ông cha đã giành thắng lợi bước đầu, tạo tiền đề thuận lợi.
  • B. Chủ nghĩa Mác-Lênin đã được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam, chỉ lối cho Người.
  • C. Nguyễn Tất Thành được các nhà cách mạng tiền bối giao phó nhiệm vụ ra nước ngoài.
  • D. Sự khủng hoảng về đường lối cứu nước của các sĩ phu yêu nước cùng với sự tàn bạo của chế độ thực dân.

Câu 2: Việc Nguyễn Tất Thành lựa chọn làm phụ bếp trên tàu Amiral Latouche Tréville để sang Pháp năm 1911 cho thấy điều gì về phương pháp tiếp cận con đường cứu nước của Người so với các nhà yêu nước cùng thời?

  • A. Sự độc lập, tự chủ, không dựa vào bất kỳ lực lượng bên ngoài nào ngay từ bước đầu.
  • B. Ưu tiên học hỏi kỹ thuật và công nghệ tiên tiến của phương Tây trước khi về nước.
  • C. Tìm cách tiếp cận trực tiếp với chính phủ Pháp để đàm phán hòa bình.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách để có kinh phí hoạt động ban đầu.

Câu 3: Tại Hội nghị Véc-xai (1919), Nguyễn Ái Quốc gửi "Bản yêu sách của nhân dân An Nam". Phân tích ý nghĩa chiến lược của hành động này trong bối cảnh chính trị quốc tế lúc bấy giờ?

  • A. Mục đích chính là để chính phủ Pháp nhượng bộ và trao trả độc lập ngay lập tức cho Việt Nam.
  • B. Thể hiện sự ủng hộ tuyệt đối của Nguyễn Ái Quốc đối với các nước Đồng minh thắng trận trong Thế chiến I.
  • C. Là hành động đầu tiên đưa vấn đề độc lập, tự do của Việt Nam ra diễn đàn quốc tế, vạch trần bản chất của chủ nghĩa đế quốc.
  • D. Chủ yếu nhằm mục đích gây quỹ cho các hoạt động cách mạng sau này.

Câu 4: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920) đánh dấu bước chuyển biến cơ bản nào trong tư tưởng và đường lối cứu nước của Người?

  • A. Người từ bỏ hoàn toàn con đường đấu tranh chính trị, chuyển sang đấu tranh vũ trang.
  • B. Người đã tìm thấy con đường cứu nước theo khuynh hướng cách mạng vô sản, gắn liền độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
  • C. Người quyết định dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của Liên Xô để giải phóng dân tộc.
  • D. Đánh dấu sự thất bại của Người trong việc tìm kiếm sự ủng hộ từ các nước tư bản.

Câu 5: Giai đoạn hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923-1924, 1934-1938) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với sự hình thành lý luận cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Chủ yếu là tìm kiếm sự hỗ trợ về vũ khí và tài chính cho cách mạng Việt Nam.
  • B. Tập trung vào việc xây dựng mối quan hệ ngoại giao với chính phủ Xô Viết.
  • C. Là nơi Người tham gia trực tiếp lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Mười Nga.
  • D. Được đào tạo, nghiên cứu sâu về Chủ nghĩa Mác-Lênin, tham gia hoạt động thực tiễn trong Quốc tế Cộng sản, góp phần hoàn thiện lý luận cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 6: Trong tác phẩm "Đường Kách Mệnh" (1927), Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào là then chốt quyết định sự thành công của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam?

  • A. Sự ủng hộ và giúp đỡ từ các nước đế quốc khác.
  • B. Việc thành lập một mặt trận dân tộc rộng rãi ngay từ đầu.
  • C. Sự lãnh đạo của một chính đảng cách mạng theo Chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • D. Việc huy động sức mạnh của giai cấp nông dân là chủ yếu.

Câu 7: So sánh con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc với con đường của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh, điểm khác biệt cơ bản nhất thể hiện tầm vóc vượt trội trong lựa chọn của Nguyễn Ái Quốc là gì?

  • A. Tìm thấy con đường cứu nước gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội, không dựa vào bất kỳ thế lực đế quốc nào.
  • B. Đề cao vai trò của bạo lực cách mạng hơn là cải cách.
  • C. Hướng ra nước ngoài để tìm kiếm con đường cứu nước.
  • D. Nhận thức được sự cần thiết phải đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 8: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã giải quyết được mâu thuẫn gay gắt nào đang tồn tại trong phong trào cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ?

  • A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ phong kiến.
  • B. Mâu thuẫn giữa tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
  • C. Mâu thuẫn giữa các khuynh hướng cứu nước khác nhau (phong kiến, tư sản).
  • D. Sự chia rẽ và hoạt động phân tán của ba tổ chức cộng sản.

Câu 9: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào giải phóng dân tộc.
  • B. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến, trong đó chống đế quốc là nhiệm vụ hàng đầu.
  • C. Chỉ tập trung vào giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
  • D. Thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa ngay lập tức.

Câu 10: Việc Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (năm 1941) trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra cho thấy tầm nhìn chiến lược nào của Người?

  • A. Dự báo được thời cơ thuận lợi cho cách mạng giải phóng dân tộc sắp đến.
  • B. Muốn trực tiếp đàm phán với quân Nhật đang chiếm đóng Đông Dương.
  • C. Thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về việc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang.
  • D. Tránh sự truy lùng gắt gao của thực dân Pháp ở nước ngoài.

Câu 11: Dưới sự lãnh đạo của Hồ Chí Minh, Mặt trận Việt Minh được thành lập (1941). Phân tích vai trò quan trọng nhất của Mặt trận Việt Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Trực tiếp tiến hành các cuộc khởi nghĩa từng phần trên cả nước.
  • B. Tập hợp, đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân, xây dựng lực lượng chính trị và vũ trang cho cách mạng.
  • C. Chủ yếu hoạt động ngoại giao để tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
  • D. Ban hành Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 12: Phân tích vai trò chỉ đạo chiến lược của Hồ Chí Minh trong giai đoạn chuẩn bị và tiến hành Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?

  • A. Người trực tiếp chỉ huy các đơn vị vũ trang giành chính quyền tại Hà Nội.
  • B. Chủ yếu tập trung vào việc vận động các nước Đồng minh công nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • C. Soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập và chuẩn bị cho việc thành lập Chính phủ lâm thời.
  • D. Xác định đúng thời cơ lịch sử, chỉ đạo chuyển hướng chiến lược, chuẩn bị toàn diện lực lượng cho tổng khởi nghĩa.

Câu 13: Việc Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình ngày 2/9/1945 có ý nghĩa lịch sử nào đối với dân tộc Việt Nam?

  • A. Chính thức tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc.
  • B. Kết thúc hoàn toàn ách đô hộ của thực dân Pháp và phát xít Nhật.
  • C. Mở đầu cho cuộc kháng chiến chống Pháp trên toàn quốc.
  • D. Xác lập mối quan hệ ngoại giao đầu tiên giữa Việt Nam và các nước lớn.

Câu 14: Trong bối cảnh "ngàn cân treo sợi tóc" sau Cách mạng tháng Tám (1945-1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện tài thao lược trên lĩnh vực nào là chủ yếu để giữ vững nền độc lập non trẻ?

  • A. Tập trung phát triển kinh tế, giải quyết nạn đói.
  • B. Ưu tiên xây dựng lực lượng vũ trang mạnh để sẵn sàng chiến đấu.
  • C. Vận dụng sách lược ngoại giao mềm dẻo, nhân nhượng có nguyên tắc để phân hóa kẻ thù.
  • D. Chỉ tập trung vào việc cải cách ruộng đất để lấy lòng dân.

Câu 15: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946) thể hiện rõ tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt nào của Người và Đảng trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa là chính.
  • B. Dựa vào sức mạnh đoàn kết toàn dân, tinh thần quyết chiến, quyết thắng.
  • C. Chủ yếu dựa vào lực lượng quân đội chính quy.
  • D. Tập trung vào việc đàm phán hòa bình với kẻ thù.

Câu 16: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp nổi bật nào về mặt chiến lược quân sự?

  • A. Trực tiếp chỉ huy tất cả các trận đánh lớn nhỏ trên chiến trường.
  • B. Phát minh ra loại vũ khí mới có sức hủy diệt lớn.
  • C. Chủ yếu tập trung vào việc xây dựng nền công nghiệp quốc phòng.
  • D. Chỉ đạo hoạch định đường lối chiến tranh nhân dân, các chiến dịch lớn, đỉnh cao là Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 17: Sau năm 1954, miền Bắc tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Dưới sự lãnh đạo của Hồ Chí Minh, Đảng Lao động Việt Nam đã xác định mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ cách mạng ở hai miền như thế nào?

  • A. Hai nhiệm vụ hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • B. Cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Nam là nhiệm vụ quyết định nhất.
  • C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam, chi viện cho miền Nam.
  • D. Tập trung ưu tiên cho nhiệm vụ thống nhất đất nước bằng biện pháp hòa bình.

Câu 18: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện tư tưởng độc đáo nào trong việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?

  • A. Kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của các lực lượng tiến bộ, hòa bình trên thế giới.
  • B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc là chính.
  • C. Chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự của khối xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tách rời sức mạnh dân tộc khỏi sức mạnh thời đại.

Câu 19: Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là một văn kiện lịch sử vô giá. Phân tích giá trị nổi bật nhất của bản Di chúc đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

  • A. Chỉ có giá trị đối với giai đoạn kháng chiến chống Mỹ.
  • B. Chủ yếu tập trung vào việc phân chia tài sản cá nhân.
  • C. Là một bản tổng kết lý luận suông, ít giá trị thực tiễn.
  • D. Là kim chỉ nam cho toàn Đảng, toàn dân trong công cuộc xây dựng, chỉnh đốn Đảng, phát huy sức mạnh đại đoàn kết và chăm lo cho thế hệ tương lai.

Câu 20: Trong quá trình tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã tiếp xúc với nhiều hệ tư tưởng khác nhau (tư sản, cải lương, cách mạng vô sản). Yếu tố nào đóng vai trò quyết định giúp Người lựa chọn đi theo con đường cách mạng vô sản?

  • A. Sự áp đặt từ các tổ chức cộng sản quốc tế.
  • B. Việc nghiên cứu và tiếp thu Chủ nghĩa Mác-Lênin, đặc biệt là Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
  • C. Chỉ đơn thuần là sự may mắn khi tiếp xúc với các nhà cách mạng cộng sản.
  • D. Ảnh hưởng từ các phong trào đấu tranh của công nhân ở Pháp.

Câu 21: Tư tưởng "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện giá trị cốt lõi nào trong toàn bộ sự nghiệp cách mạng của Người?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế hơn mọi thứ khác.
  • B. Đề cao vai trò cá nhân trong lịch sử.
  • C. Khẳng định độc lập dân tộc và tự do cá nhân là mục tiêu cao nhất, thiêng liêng nhất.
  • D. Chỉ áp dụng trong giai đoạn chiến tranh, không còn phù hợp trong hòa bình.

Câu 22: Đóng góp vĩ đại nhất của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam được thể hiện tập trung ở điểm nào?

  • A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, sáng lập và rèn luyện Đảng, lãnh đạo cách mạng Việt Nam giành nhiều thắng lợi vĩ đại.
  • B. Trực tiếp tham gia vào tất cả các trận chiến đấu lớn của quân đội.
  • C. Chủ yếu đóng góp vào việc xây dựng nền văn hóa mới của đất nước.
  • D. Thành lập ra tất cả các tổ chức chính trị, xã hội ở Việt Nam.

Câu 23: Giai đoạn 1911-1920 trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc được xem là giai đoạn "tìm tòi". Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn này là gì?

  • A. Đã xác định rõ con đường cách mạng vô sản và tập trung truyền bá vào Việt Nam.
  • B. Chỉ hoạt động giới hạn trong phạm vi nước Pháp.
  • C. Chủ yếu tập trung vào việc thành lập các tổ chức cách mạng bí mật.
  • D. Đi đến nhiều nước, làm nhiều nghề, tiếp xúc với nhiều luồng tư tưởng để tìm hiểu bản chất chủ nghĩa đế quốc và các con đường giải phóng dân tộc.

Câu 24: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình Nguyễn Ái Quốc chuyển từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác-Lênin?

  • A. Đọc và tiếp thu Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (năm 1920).
  • B. Tham gia thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (năm 1925).
  • C. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (năm 1919).
  • D. Trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (năm 1941).

Câu 25: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920-1930 có ý nghĩa chuẩn bị trực tiếp về tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Hoạt động trong Đảng Xã hội Pháp và Đảng Cộng sản Pháp.
  • B. Tham gia các hoạt động của Quốc tế Cộng sản tại Liên Xô.
  • C. Hoạt động tại Quảng Châu (Trung Quốc), thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và xuất bản báo Thanh niên.
  • D. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.

Câu 26: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc được xây dựng dựa trên nền tảng nào?

  • A. Chỉ dựa trên kinh nghiệm hoạt động trong các phong trào công nhân quốc tế.
  • B. Kết hợp truyền thống yêu nước, nhân nghĩa của dân tộc Việt Nam với những nguyên lý của Chủ nghĩa Mác-Lênin về vai trò của quần chúng nhân dân.
  • C. Chỉ đơn thuần là sự kế thừa các tư tưởng đại đoàn kết của các triều đại phong kiến.
  • D. Dựa trên sự bắt buộc của hoàn cảnh cách mạng Việt Nam.

Câu 27: So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930), Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Trần Phú có điểm hạn chế nào mà sau này Hồ Chí Minh và Đảng ta phải khắc phục?

  • A. Quá nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc mà xem nhẹ đấu tranh giai cấp.
  • B. Không xác định được lực lượng cách mạng là ai.
  • C. Xác định sai kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam.
  • D. Nặng về đấu tranh giai cấp, chưa nhấn mạnh đúng mức nhiệm vụ giải phóng dân tộc và vai trò của các giai cấp, tầng lớp khác trong mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 28: Tư tưởng "lấy dân làm gốc" xuyên suốt trong quan điểm và hành động của Hồ Chí Minh thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa Đảng, Nhà nước và nhân dân?

  • A. Khẳng định nhân dân là chủ thể và nguồn gốc của mọi sức mạnh, Đảng và Nhà nước phải phục vụ và dựa vào nhân dân.
  • B. Chỉ cần dựa vào tầng lớp công nhân và nông dân là đủ.
  • C. Nhân dân chỉ đóng vai trò thụ động, thực hiện theo sự chỉ đạo của Đảng và Nhà nước.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế trước khi chăm lo đời sống cho nhân dân.

Câu 29: Phong cách làm việc của Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nét qua đặc điểm nào sau đây?

  • A. Quan liêu, xa rời thực tế.
  • B. Độc đoán, chuyên quyền.
  • C. Gần gũi quần chúng, dân chủ, nói đi đôi với làm.
  • D. Thụ động, chờ đợi chỉ thị từ cấp trên.

Câu 30: Vị trí "Anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam" được UNESCO công nhận đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh vào năm 1987 thể hiện điều gì về tầm vóc quốc tế của Người?

  • A. Chỉ đơn thuần là sự công nhận về tài năng quân sự.
  • B. Công nhận vai trò to lớn của Người đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới và những đóng góp cho sự phát triển văn hóa nhân loại.
  • C. Thể hiện sự ưu ái đặc biệt của UNESCO dành riêng cho Việt Nam.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt danh dự, không có giá trị thực tiễn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phân tích bối cảnh quốc tế và trong nước cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX đã tác động như thế nào đến quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành năm 1911?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Việc Nguyễn Tất Thành lựa chọn làm phụ bếp trên tàu Amiral Latouche Tréville để sang Pháp năm 1911 cho thấy điều gì về phương pháp tiếp cận con đường cứu nước của Người so với các nhà yêu nước cùng thời?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tại Hội nghị Véc-xai (1919), Nguyễn Ái Quốc gửi 'Bản yêu sách của nhân dân An Nam'. Phân tích ý nghĩa chiến lược của hành động này trong bối cảnh chính trị quốc tế lúc bấy giờ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920) đánh dấu bước chuyển biến cơ bản nào trong tư tưởng và đường lối cứu nước của Người?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Giai đoạn hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923-1924, 1934-1938) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với sự hình thành lý luận cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong tác phẩm 'Đường Kách Mệnh' (1927), Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào là then chốt quyết định sự thành công của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: So sánh con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc với con đường của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh, điểm khác biệt cơ bản nhất thể hiện tầm vóc vượt trội trong lựa chọn của Nguyễn Ái Quốc là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã giải quyết được mâu thuẫn gay gắt nào đang tồn tại trong phong trào cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Việc Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (năm 1941) trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra cho thấy tầm nhìn chiến lược nào của Người?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Dưới sự lãnh đạo của Hồ Chí Minh, Mặt trận Việt Minh được thành lập (1941). Phân tích vai trò quan trọng nhất của Mặt trận Việt Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phân tích vai trò chỉ đạo chiến lược của Hồ Chí Minh trong giai đoạn chuẩn bị và tiến hành Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Việc Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình ngày 2/9/1945 có ý nghĩa lịch sử nào đối với dân tộc Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong bối cảnh 'ngàn cân treo sợi tóc' sau Cách mạng tháng Tám (1945-1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện tài thao lược trên lĩnh vực nào là chủ yếu để giữ vững nền độc lập non trẻ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946) thể hiện rõ tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt nào của Người và Đảng trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp nổi bật nào về mặt chiến lược quân sự?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Sau năm 1954, miền Bắc tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Dưới sự lãnh đạo của Hồ Chí Minh, Đảng Lao động Việt Nam đã xác định mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ cách mạng ở hai miền như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện tư tưởng độc đáo nào trong việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là một văn kiện lịch sử vô giá. Phân tích giá trị nổi bật nhất của bản Di chúc đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong quá trình tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã tiếp xúc với nhiều hệ tư tưởng khác nhau (tư sản, cải lương, cách mạng vô sản). Yếu tố nào đóng vai trò quyết định giúp Người lựa chọn đi theo con đường cách mạng vô sản?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tư tưởng 'Không có gì quý hơn độc lập, tự do' của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện giá trị cốt lõi nào trong toàn bộ sự nghiệp cách mạng của Người?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Đóng góp vĩ đại nhất của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam được thể hiện tập trung ở điểm nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Giai đoạn 1911-1920 trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc được xem là giai đoạn 'tìm tòi'. Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn này là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình Nguyễn Ái Quốc chuyển từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác-Lênin?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920-1930 có ý nghĩa chuẩn bị trực tiếp về tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc được xây dựng dựa trên nền tảng nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930), Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Trần Phú có điểm hạn chế nào mà sau này Hồ Chí Minh và Đảng ta phải khắc phục?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tư tưởng 'lấy dân làm gốc' xuyên suốt trong quan điểm và hành động của Hồ Chí Minh thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa Đảng, Nhà nước và nhân dân?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phong cách làm việc của Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nét qua đặc điểm nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Vị trí 'Anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam' được UNESCO công nhận đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh vào năm 1987 thể hiện điều gì về tầm vóc quốc tế của Người?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hành trình ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành vào ngày 5-6-1911 tại bến cảng Nhà Rồng mang ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn của khuynh hướng cứu nước phong kiến và tư sản.
  • B. Khởi đầu cho việc thành lập các tổ chức cách mạng mới ở nước ngoài.
  • C. Mở ra giai đoạn đấu tranh vũ trang trực diện chống thực dân Pháp.
  • D. Mở đầu cho quá trình khảo sát, tiếp cận với các hệ tư tưởng và con đường giải phóng dân tộc khác nhau trên thế giới.

Câu 2: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Đánh dấu bước ngoặt từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa cộng sản, từ đó xác định con đường cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
  • B. Chứng tỏ sự đoàn kết quốc tế giữa giai cấp vô sản Pháp và Việt Nam đã được thiết lập vững chắc.
  • C. Mở đầu cho giai đoạn đấu tranh công khai, hợp pháp của cách mạng Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Xác lập vị thế lãnh đạo duy nhất của Nguyễn Ái Quốc trong phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam.

Câu 3: So với các nhà yêu nước cùng thời như Phan Bội Châu hay Phan Châu Trinh, điểm khác biệt cốt lõi trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là gì?

  • A. Chủ trương bạo động vũ trang để giành độc lập.
  • B. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước đế quốc để chống lại Pháp.
  • C. Tìm hiểu các cuộc cách mạng trên thế giới, nghiên cứu lý luận cách mạng để tìm ra con đường phù hợp cho Việt Nam.
  • D. Tập trung vào cải cách xã hội, nâng cao dân trí trước khi đấu tranh giành độc lập.

Câu 4: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Quảng Châu (Trung Quốc) trong những năm 1924-1927, đặc biệt là việc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Khởi đầu việc thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của Việt Nam.
  • B. Chuẩn bị những tiền đề quan trọng về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Phát động phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân trên phạm vi cả nước.
  • D. Thành lập căn cứ địa cách mạng đầu tiên ở nước ngoài để lãnh đạo phong trào trong nước.

Câu 5: Trong Báo cáo gửi Quốc tế Cộng sản (năm 1924), Nguyễn Ái Quốc đã chỉ ra mâu thuẫn gay gắt nhất trong xã hội thuộc địa là gì? Việc xác định đúng mâu thuẫn này có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản; Giúp xác định lực lượng lãnh đạo cách mạng.
  • B. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ phong kiến; Giúp xác định nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng là ruộng đất.
  • C. Mâu thuẫn giữa tư sản dân tộc và tư sản mại bản; Giúp đoàn kết các giai cấp trong nước.
  • D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với chủ nghĩa đế quốc Pháp và tay sai; Giúp xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải phóng dân tộc.

Câu 6: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam thành công là nhờ yếu tố quyết định nào?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân, nông dân trên cả nước.
  • B. Việc các tổ chức cộng sản đã nhận thức được sự cần thiết phải thống nhất.
  • C. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc với tư cách là phái viên của Quốc tế Cộng sản và với đường lối đúng đắn, hợp nhất các tổ chức cộng sản.
  • D. Sự hỗ trợ trực tiếp về vật chất và tinh thần từ Quốc tế Cộng sản.

Câu 7: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)?

  • A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam, xác định đúng mâu thuẫn chủ yếu và nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải phóng dân tộc.
  • B. Sao chép nguyên văn các nghị quyết của Quốc tế Cộng sản về cách mạng thuộc địa.
  • C. Dựa hoàn toàn vào kinh nghiệm đấu tranh của giai cấp công nhân các nước tư bản.
  • D. Chỉ chú trọng giải quyết vấn đề giai cấp mà chưa quan tâm đến vấn đề dân tộc.

Câu 8: Từ năm 1930 đến năm 1941, Nguyễn Ái Quốc đã trải qua những thử thách và hoạt động chủ yếu nào, chuẩn bị cho sự trở về trực tiếp lãnh đạo phong trào trong nước?

  • A. Trực tiếp lãnh đạo phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh và các phong trào cách mạng trong nước.
  • B. Tập trung vào công tác ngoại giao, kêu gọi sự ủng hộ của các nước đế quốc đối với cách mạng Việt Nam.
  • C. Ẩn mình hoàn toàn, không tham gia bất kỳ hoạt động cách mạng nào.
  • D. Hoạt động trong Quốc tế Cộng sản, bị bắt giam, nghiên cứu lý luận và chuẩn bị cho sự trở về nước lãnh đạo cách mạng.

Câu 9: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (đầu năm 1941) tại Pác Bó (Cao Bằng) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Đánh dấu sự chuyển hướng chiến lược, không còn coi trọng nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
  • B. Đánh dấu sự chuẩn bị trực tiếp, toàn diện về lực lượng và căn cứ địa cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
  • C. Mở đầu cho giai đoạn đấu tranh hòa bình, không sử dụng bạo lực cách mạng.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn vai trò lãnh đạo của các tổ chức tiền thân của Đảng.

Câu 10: Trong thời kỳ chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám (1941-1945), Chủ tịch Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng đã có những chủ trương quan trọng nào để tập hợp lực lượng toàn dân?

  • A. Thành lập các hội kín, chỉ thu hút những người cộng sản trung kiên.
  • B. Đẩy mạnh đấu tranh nghị trường, thương lượng với thực dân Pháp.
  • C. Thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh), đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân.
  • D. Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang chính quy, bỏ qua việc xây dựng lực lượng chính trị quần chúng.

Câu 11: Vai trò nổi bật nhất của Hồ Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

  • A. Chỉ huy trực tiếp các đơn vị vũ trang giành chính quyền tại các đô thị lớn.
  • B. Đại diện cho Việt Nam đàm phán với quân Đồng minh sau khi Nhật Bản đầu hàng.
  • C. Soạn thảo và ban hành Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • D. Là người lãnh tụ tối cao vạch ra đường lối, chỉ đạo chuẩn bị và chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

Câu 12: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập vào ngày 2/9/1945 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Chính thức khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam và khẳng định chủ quyền quốc gia trước thế giới.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
  • C. Là lời tuyên chiến chính thức của nhân dân Việt Nam với các thế lực xâm lược.
  • D. Đánh dấu sự ra đời của một chế độ xã hội mới, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 13: Trong bối cảnh thù trong giặc ngoài sau Cách mạng tháng Tám (1945-1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã áp dụng sách lược ngoại giao nào để bảo vệ nền độc lập non trẻ?

  • A. Kiên quyết sử dụng biện pháp quân sự để giải quyết mọi xung đột với các thế lực ngoại xâm.
  • B. Mềm dẻo, khôn khéo, lúc tạm hòa hoãn với Tưởng để đánh Pháp, lúc tạm hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng, nhằm kéo dài thời gian hòa bình và chuẩn bị lực lượng kháng chiến.
  • C. Chỉ tập trung vào xây dựng nội bộ, không tiến hành bất kỳ hoạt động ngoại giao nào.
  • D. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước đồng minh để đối phó với kẻ thù.

Câu 14: Vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) được thể hiện rõ nét nhất ở điểm nào?

  • A. Là người đứng đầu Đảng và Nhà nước, vạch ra đường lối, chỉ đạo chiến lược và sách lược, khơi dậy tinh thần yêu nước, đoàn kết toàn dân đánh Pháp.
  • B. Trực tiếp chỉ huy các chiến dịch quân sự lớn trên chiến trường.
  • C. Tập trung vào công tác hậu cần, đảm bảo cung cấp lương thực, vũ khí cho tiền tuyến.
  • D. Chỉ đóng vai trò biểu tượng, không tham gia vào công việc lãnh đạo thực tế.

Câu 15: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Là văn kiện tuyên bố chấm dứt mọi nỗ lực đàm phán hòa bình với Pháp.
  • B. Chỉ hướng tới việc bảo vệ thủ đô Hà Nội khỏi sự tấn công của địch.
  • C. Là lời hiệu triệu toàn dân tộc đứng lên kháng chiến, thể hiện ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập, tự do, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc.
  • D. Chỉ mang ý nghĩa động viên tinh thần, không có giá trị chỉ đạo thực tiễn.

Câu 16: Trong giai đoạn 1954-1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã lãnh đạo cách mạng Việt Nam thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược nào?

  • A. Khôi phục kinh tế ở miền Bắc và tiến hành cải cách ruộng đất ở miền Nam.
  • B. Đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước và xây dựng nền công nghiệp hóa ở miền Bắc.
  • C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Nam.
  • D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

Câu 17: Vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1969) được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ giải phóng miền Nam, không quan tâm đến công cuộc xây dựng ở miền Bắc.
  • B. Sao chép nguyên mẫu mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô.
  • C. Là người lãnh đạo, chỉ đạo công cuộc cải tạo và xây dựng kinh tế, văn hóa, xã hội theo con đường xã hội chủ nghĩa, đồng thời chăm lo đời sống nhân dân.
  • D. Ủy thác hoàn toàn việc xây dựng chủ nghĩa xã hội cho các bộ, ngành chuyên môn.

Câu 18: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những đóng góp quan trọng nào về mặt chỉ đạo chiến lược?

  • A. Chủ trương chỉ tập trung vào đấu tranh chính trị, không sử dụng biện pháp vũ trang.
  • B. Đề ra chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" để chống lại quân đội Mỹ.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ quân sự từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Xác định kẻ thù, đề ra đường lối, phương châm "đánh cho Mỹ cút, đánh cho ngụy nhào", kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại để giành thắng lợi cuối cùng.

Câu 19: Tư tưởng cốt lõi, xuyên suốt toàn bộ sự nghiệp cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh là gì?

  • A. Chủ nghĩa dân tộc cực đoan, bài trừ mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • B. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
  • C. Chủ nghĩa tư bản nhà nước, phát triển kinh tế thị trường là ưu tiên hàng đầu.
  • D. Chủ nghĩa quốc tế vô sản đơn thuần, bỏ qua lợi ích dân tộc.

Câu 20: Câu nói "Không có gì quý hơn độc lập tự do" của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong tư tưởng của Người?

  • A. Đề cao giá trị của độc lập, tự do dân tộc là mục tiêu cao nhất.
  • B. Nhấn mạnh vai trò quyết định của đấu tranh giai cấp.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế hơn là giành độc lập.
  • D. Coi trọng sự giúp đỡ quốc tế hơn là tự lực cánh sinh.

Câu 21: Một trong những bài học lớn từ sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để bảo vệ đất nước.
  • B. Tách rời nhiệm vụ xây dựng kinh tế với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước lớn.
  • D. Phát huy cao độ sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại.

Câu 22: Hoạt động ngoại giao của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong suốt cuộc đời cách mạng đã góp phần quan trọng vào việc gì?

  • A. Mở rộng quan hệ đối ngoại, tranh thủ sự ủng hộ và đoàn kết quốc tế cho sự nghiệp cách mạng Việt Nam.
  • B. Chỉ giới hạn quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Phản đối việc Việt Nam tham gia vào các tổ chức quốc tế.
  • D. Luôn giữ thái độ cứng rắn, không nhân nhượng trong mọi cuộc đàm phán.

Câu 23: Tại sao có thể khẳng định Chủ tịch Hồ Chí Minh là Anh hùng giải phóng dân tộc?

  • A. Người là người Việt Nam đầu tiên được học tập và làm việc ở nước ngoài.
  • B. Người đã đưa Việt Nam trở thành một cường quốc kinh tế trên thế giới.
  • C. Người đã lãnh đạo thành công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, đưa Việt Nam từ một nước thuộc địa trở thành một quốc gia độc lập, đồng thời có những đóng góp quan trọng vào phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • D. Người là người sáng lập và lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 24: Di sản quý báu nhất mà Chủ tịch Hồ Chí Minh để lại cho dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Một hệ thống các công trình kiến trúc đồ sộ được xây dựng dưới sự chỉ đạo của Người.
  • B. Kho báu vật chất khổng lồ tích lũy được trong suốt cuộc đời hoạt động.
  • C. Đường lối phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh và sự nghiệp cách mạng vĩ đại đã giành lại độc lập, tự do cho dân tộc.

Câu 25: Việc Đảng và Nhà nước Việt Nam xác định Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Khẳng định giá trị bền vững và vai trò dẫn đường của tư tưởng Người trong công cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
  • B. Cho thấy sự sao chép máy móc tư tưởng của các lãnh tụ cách mạng khác.
  • C. Hạn chế sự sáng tạo và linh hoạt trong đường lối phát triển đất nước.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt lịch sử, không còn phù hợp với thực tiễn hiện tại.

Câu 26: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919-1923 tại Pháp thể hiện rõ nhất sự tiếp cận và đấu tranh cho quyền bình đẳng, tự quyết của các dân tộc thuộc địa?

  • A. Tham gia các cuộc mít tinh, biểu tình của công nhân Pháp.
  • B. Viết bài cho báo "L"Humanité" (Nhân Đạo).
  • C. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Versailles.
  • D. Thành lập Hội những người Việt Nam yêu nước tại Pháp.

Câu 27: Việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn đi sang phương Tây tìm đường cứu nước năm 1911, thay vì phương Đông như nhiều nhà yêu nước khác, cho thấy điều gì về tư duy của Người?

  • A. Người tin rằng chỉ có phương Tây mới có thể giúp Việt Nam giành độc lập.
  • B. Người muốn tìm hiểu tận gốc rễ sự giàu mạnh của chủ nghĩa tư bản và bản chất của chủ nghĩa thực dân để tìm ra con đường giải phóng.
  • C. Người muốn tránh sự truy lùng của chính quyền Pháp ở phương Đông.
  • D. Người chỉ đơn thuần muốn du lịch và mở mang kiến thức cá nhân.

Câu 28: Phân tích vai trò của yếu tố "đoàn kết" trong tư tưởng Hồ Chí Minh và sự nghiệp cách mạng của Người?

  • A. Đoàn kết chỉ là khẩu hiệu mang tính hình thức, không có giá trị thực tiễn.
  • B. Đoàn kết chỉ quan trọng trong giai đoạn đấu tranh vũ trang, không cần thiết trong xây dựng đất nước.
  • C. Đoàn kết chỉ giới hạn trong nội bộ Đảng Cộng sản.
  • D. Đoàn kết là sức mạnh vô địch, là một trong những nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam, được thể hiện qua việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết quốc tế.

Câu 29: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã vận dụng và phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam như thế nào?

  • A. Vận dụng sáng tạo, bổ sung, phát triển cho phù hợp với đặc điểm lịch sử, văn hóa, xã hội của Việt Nam, đặc biệt là giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
  • B. Sao chép nguyên văn các tác phẩm kinh điển của C. Mác, Ph. Ăng-ghen, V.I. Lênin.
  • C. Chỉ tập trung vào học thuyết về đấu tranh giai cấp, bỏ qua học thuyết về giải phóng dân tộc.
  • D. Phủ nhận vai trò của chủ nghĩa Mác-Lênin, chỉ dựa vào truyền thống dân tộc.

Câu 30: Sự nghiệp và tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh có giá trị và ý nghĩa như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

  • A. Không có ảnh hưởng đáng kể nào đến phong trào giải phóng dân tộc ngoài Việt Nam.
  • B. Là nguồn cảm hứng và bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới.
  • C. Chỉ có ý nghĩa đối với các nước theo chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Chỉ được biết đến như một nhà văn hóa, không phải nhà cách mạng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Hành trình ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành vào ngày 5-6-1911 tại bến cảng Nhà Rồng mang ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: So với các nhà yêu nước cùng thời như Phan Bội Châu hay Phan Châu Trinh, điểm khác biệt cốt lõi trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Quảng Châu (Trung Quốc) trong những năm 1924-1927, đặc biệt là việc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong Báo cáo gửi Quốc tế Cộng sản (năm 1924), Nguyễn Ái Quốc đã chỉ ra mâu thuẫn gay gắt nhất trong xã hội thuộc địa là gì? Việc xác định đúng mâu thuẫn này có ý nghĩa như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam thành công là nhờ yếu tố quyết định nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Từ năm 1930 đến năm 1941, Nguyễn Ái Quốc đã trải qua những thử thách và hoạt động chủ yếu nào, chuẩn bị cho sự trở về trực tiếp lãnh đạo phong trào trong nước?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (đầu năm 1941) tại Pác Bó (Cao Bằng) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong thời kỳ chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám (1941-1945), Chủ tịch Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng đã có những chủ trương quan trọng nào để tập hợp lực lượng toàn dân?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Vai trò nổi bật nhất của Hồ Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập vào ngày 2/9/1945 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong bối cảnh thù trong giặc ngoài sau Cách mạng tháng Tám (1945-1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã áp dụng sách lược ngoại giao nào để bảo vệ nền độc lập non trẻ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) được thể hiện rõ nét nhất ở điểm nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong giai đoạn 1954-1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã lãnh đạo cách mạng Việt Nam thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1969) được thể hiện như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những đóng góp quan trọng nào về mặt chỉ đạo chiến lược?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tư tưởng cốt lõi, xuyên suốt toàn bộ sự nghiệp cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Câu nói 'Không có gì quý hơn độc lập tự do' của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong tư tưởng của Người?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một trong những bài học lớn từ sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Hoạt động ngoại giao của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong suốt cuộc đời cách mạng đã góp phần quan trọng vào việc gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao có thể khẳng định Chủ tịch Hồ Chí Minh là Anh hùng giải phóng dân tộc?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Di sản quý báu nhất mà Chủ tịch Hồ Chí Minh để lại cho dân tộc Việt Nam là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việc Đảng và Nhà nước Việt Nam xác định Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động có ý nghĩa như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919-1923 tại Pháp thể hiện rõ nhất sự tiếp cận và đấu tranh cho quyền bình đẳng, tự quyết của các dân tộc thuộc địa?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn đi sang phương Tây tìm đường cứu nước năm 1911, thay vì phương Đông như nhiều nhà yêu nước khác, cho thấy điều gì về tư duy của Người?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích vai trò của yếu tố 'đoàn kết' trong tư tưởng Hồ Chí Minh và sự nghiệp cách mạng của Người?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã vận dụng và phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Sự nghiệp và tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh có giá trị và ý nghĩa như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỷ XX, sự kiện nào được xem là yếu tố thúc đẩy Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm con đường cứu nước mới, khác biệt so với các sĩ phu tiền bối?

  • A. Cuộc Duy Tân của Phan Châu Trinh thất bại.
  • B. Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu tan rã.
  • C. Các cuộc khởi nghĩa vũ trang cuối thế kỷ XIX bị dập tắt.
  • D. Sự thất bại của các phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX theo cả khuynh hướng phong kiến và tư sản.

Câu 2: Hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 có điểm gì độc đáo và khác biệt căn bản so với các nhà yêu nước cùng thời?

  • A. Đi sang phương Đông để tìm sự giúp đỡ từ các nước cùng màu da.
  • B. Chủ trương bạo động vũ trang để đánh đuổi thực dân Pháp.
  • C. Đi sang phương Tây, tìm hiểu trực tiếp bản chất chủ nghĩa đế quốc và nghiên cứu các cuộc cách mạng lớn.
  • D. Vận động cải cách, khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh.

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến quan trọng trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc về con đường giải phóng dân tộc, từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa cộng sản?

  • A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
  • B. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (1920).
  • C. Tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (1920).
  • D. Gửi Bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (1919).

Câu 4: Tại Đại hội Tua (Pháp) tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp. Quyết định này có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc trở thành người Cộng sản Việt Nam đầu tiên và tìm thấy con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
  • B. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
  • C. Mở ra khả năng thành lập một chính đảng kiểu mới ở Việt Nam.
  • D. Là điều kiện tiên quyết để thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất sau này.

Câu 5: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Quảng Châu (Trung Quốc) trong những năm 1924-1927, đặc biệt là việc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và ra báo Thanh niên, có vai trò gì đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Là nơi ra đời của ba tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
  • B. Trực tiếp lãnh đạo phong trào công nhân đấu tranh.
  • C. Vận động thành lập một mặt trận dân tộc thống nhất.
  • D. Là quá trình chuẩn bị có tính chất quyết định cả về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng.

Câu 6: Nguyễn Ái Quốc triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) tại Hương Cảng (Trung Quốc). Điều này cho thấy vai trò đặc biệt quan trọng nào của Người trong lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Là người duy nhất có đủ uy tín và năng lực để thống nhất các tổ chức cộng sản, chấm dứt sự chia rẽ.
  • B. Đại diện cho Quốc tế Cộng sản chỉ đạo việc hợp nhất.
  • C. Là người đưa ra toàn bộ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
  • D. Trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng 1930-1931 sau khi Đảng ra đời.

Câu 7: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930) có điểm gì nổi bật thể hiện sự sáng tạo và phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam?

  • A. Tập trung chủ yếu vào nhiệm vụ cách mạng ruộng đất cho nông dân.
  • B. Chỉ nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
  • C. Xác định mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn dân tộc và đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, đồng thời chủ trương đoàn kết rộng rãi các giai cấp yêu nước.
  • D. Chưa xác định rõ mục tiêu cuối cùng của cách mạng là chủ nghĩa xã hội.

Câu 8: Giai đoạn 1930-1945, hoạt động của Hồ Chí Minh (Nguyễn Ái Quốc) có vai trò then chốt như thế nào đối với tiến trình cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Trực tiếp lãnh đạo các phong trào đấu tranh công khai, hợp pháp.
  • B. Cùng Trung ương Đảng lãnh đạo xây dựng lực lượng cách mạng, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
  • C. Chỉ tập trung vào việc truyền bá lý luận cách mạng.
  • D. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược.

Câu 9: Sự kiện Hồ Chí Minh về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (đầu năm 1941) có ý nghĩa lịch sử đặc biệt quan trọng như thế nào?

  • A. Đánh dấu sự ra đời của Đảng Cộng sản Đông Dương.
  • B. Bắt đầu thời kỳ đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
  • C. Kết thúc thời kỳ hoạt động ở nước ngoài của Người.
  • D. Cùng Trung ương Đảng hoàn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, trực tiếp chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 10: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, vai trò của Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Trực tiếp chỉ huy các đội vũ trang giành chính quyền ở các đô thị.
  • B. Là người khởi xướng cuộc Tổng khởi nghĩa trên cả nước.
  • C. Là người ra Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa, lãnh đạo toàn dân chớp thời cơ giành chính quyền.
  • D. Là người đứng ra đàm phán với Nhật Bản để giải giáp quân đội của họ.

Câu 11: Tuyên ngôn Độc lập do Hồ Chí Minh đọc tại Quảng trường Ba Đình ngày 2/9/1945 không chỉ tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa mà còn thể hiện giá trị nhân văn sâu sắc nào?

  • A. Khẳng định quyền lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản.
  • B. Kết hợp các giá trị truyền thống của dân tộc với các giá trị nhân quyền, dân quyền tiến bộ của nhân loại.
  • C. Chỉ tập trung lên án tội ác của chủ nghĩa thực dân Pháp.
  • D. Kêu gọi các nước đế quốc công nhận nền độc lập của Việt Nam.

Câu 12: Giai đoạn 1945-1954, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cùng Đảng và Nhà nước lãnh đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Vai trò nổi bật nhất của Người trong giai đoạn này là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào công tác ngoại giao để tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
  • B. Trực tiếp chỉ huy các chiến dịch quân sự lớn trên chiến trường.
  • C. Đề ra kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội cho vùng tự do.
  • D. Là người lãnh đạo tối cao, đề ra đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và phát động toàn quốc kháng chiến.

Câu 13: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những đóng góp to lớn. Một trong những đóng góp quan trọng nhất của Người trong giai đoạn này là gì?

  • A. Cùng Trung ương Đảng đề ra đường lối cách mạng Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước và lãnh đạo công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • B. Trực tiếp chỉ huy các hoạt động quân sự ở chiến trường miền Nam.
  • C. Chỉ tập trung vào việc thống nhất đất nước bằng biện pháp hòa bình.
  • D. Kêu gọi Liên Xô và Trung Quốc trực tiếp can thiệp vào chiến tranh.

Câu 14: Tư tưởng Hồ Chí Minh về "Đại đoàn kết dân tộc" được xem là sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Ý nghĩa quan trọng nhất của tư tưởng này là gì?

  • A. Chỉ áp dụng trong giai đoạn kháng chiến chống ngoại xâm.
  • B. Là cơ sở để xây dựng một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • C. Giúp Việt Nam tranh thủ được sự ủng hộ của quốc tế.
  • D. Là nguồn sức mạnh to lớn, nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước.

Câu 15: Hồ Chí Minh không chỉ là nhà lãnh đạo cách mạng vĩ đại mà còn là một nhà văn hóa kiệt xuất. Khía cạnh nào trong hoạt động của Người thể hiện rõ nhất vai trò là một nhà văn hóa?

  • A. Trực tiếp chỉ đạo các chiến dịch quân sự.
  • B. Thành lập các tổ chức chính trị.
  • C. Để lại di sản tư tưởng, đạo đức, phong cách và nhiều tác phẩm văn học, báo chí có giá trị, góp phần xây dựng nền văn hóa mới.
  • D. Tham gia đàm phán và ký kết các hiệp định quốc tế.

Câu 16: Di sản tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam. Giá trị cốt lõi nhất của di sản này là gì?

  • A. Là sự sao chép nguyên xi chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • B. Là kết quả của sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giải quyết vấn đề dân tộc.
  • D. Chỉ có giá trị trong thời kỳ đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 17: Nhận định "Người đã góp phần đưa đến những bước phát triển nhảy vọt của lịch sử dân tộc" khi nói về Hồ Chí Minh chủ yếu đề cập đến vai trò của Người trong các sự kiện lịch sử nào?

  • A. Chỉ trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chỉ trong việc lãnh đạo Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • C. Chỉ trong việc lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.
  • D. Trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, lãnh đạo Cách mạng tháng Tám thành công và hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ thắng lợi.

Câu 18: Phong cách Hồ Chí Minh được thể hiện qua nhiều khía cạnh như phong cách làm việc, phong cách ứng xử, phong cách diễn đạt. Một đặc điểm nổi bật trong phong cách làm việc của Người là gì?

  • A. Khoa học, dân chủ, luôn sâu sát thực tế, gần gũi với nhân dân.
  • B. Tập trung quyền lực, ít lắng nghe ý kiến cấp dưới.
  • C. Thường làm việc theo cảm tính, ít dựa trên kế hoạch.
  • D. Chỉ làm việc với các cán bộ cấp cao.

Câu 19: Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là Anh hùng giải phóng dân tộc, Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam. Danh hiệu này phản ánh điều gì về tầm vóc và đóng góp của Người?

  • A. Chỉ khẳng định vai trò của Người trong việc giành độc lập cho Việt Nam.
  • B. Chỉ công nhận những đóng góp của Người trong lĩnh vực văn hóa.
  • C. Khẳng định đóng góp to lớn của Người đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc và sự phát triển văn hóa không chỉ ở Việt Nam mà còn trên phạm vi quốc tế.
  • D. Đề cao vai trò của Người trong việc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 20: Trong cuộc đời hoạt động cách mạng của mình, Hồ Chí Minh đã sử dụng nhiều tên gọi khác nhau (Nguyễn Tất Thành, Văn Ba, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh...). Việc thay đổi tên gọi này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Phục vụ yêu cầu hoạt động cách mạng trong các hoàn cảnh khác nhau, giữ bí mật và tránh sự truy lùng của kẻ thù.
  • B. Thể hiện sự thay đổi trong tư tưởng và đường lối cách mạng.
  • C. Đánh dấu các giai đoạn phát triển của sự nghiệp cách mạng cá nhân.
  • D. Để phù hợp với tên gọi của các tổ chức quốc tế mà Người tham gia.

Câu 21: So sánh con đường cứu nước của Hồ Chí Minh với con đường của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh, điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở đâu?

  • A. Hồ Chí Minh đi sang phương Tây, còn Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đi sang phương Đông.
  • B. Hồ Chí Minh chủ trương bạo động, còn Phan Châu Trinh chủ trương cải cách.
  • C. Hồ Chí Minh dựa vào quần chúng nhân dân, còn hai ông kia dựa vào tầng lớp trên.
  • D. Hồ Chí Minh tìm ra con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản, còn Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đi theo khuynh hướng phong kiến và tư sản.

Câu 22: Hồ Chí Minh đã giải quyết thành công vấn đề "dân tộc" và "giai cấp" trong cách mạng Việt Nam như thế nào?

  • A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, coi đó là điều kiện để giải phóng giai cấp, đồng thời nhấn mạnh mối quan hệ gắn bó giữa hai nhiệm vụ.
  • B. Tách rời hoàn toàn nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
  • C. Ưu tiên giải phóng giai cấp trước, sau đó mới giải phóng dân tộc.
  • D. Chỉ tập trung vào giải quyết mâu thuẫn giai cấp trong nội bộ xã hội Việt Nam.

Câu 23: Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Đảng Cộng sản Việt Nam (1991) đã khẳng định "Đảng lấy chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động". Điều này nói lên ý nghĩa gì của tư tưởng Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Tư tưởng Hồ Chí Minh chỉ có giá trị trong thời kỳ đấu tranh giành độc lập.
  • B. Tư tưởng Hồ Chí Minh chỉ là một phần nhỏ trong nền tảng tư tưởng của Đảng.
  • C. Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho mọi hoạt động của Đảng và cách mạng Việt Nam trong công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế.
  • D. Việc bổ sung tư tưởng Hồ Chí Minh vào nền tảng tư tưởng là do yêu cầu của tình hình thế giới.

Câu 24: Một trong những đặc trưng nổi bật trong phương pháp cách mạng của Hồ Chí Minh là kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. Điều này được thể hiện rõ nhất trong giai đoạn lịch sử nào?

  • A. Giai đoạn tìm đường cứu nước ở nước ngoài (1911-1920).
  • B. Giai đoạn lãnh đạo chuẩn bị và tiến hành Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1930-1945).
  • C. Giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1965).
  • D. Giai đoạn đấu tranh công khai, hợp pháp (1936-1939).

Câu 25: Giá trị lớn nhất của cuộc đời và sự nghiệp Hồ Chí Minh đối với dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Là người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Là người viết Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • C. Là người lãnh đạo nhân dân Việt Nam chiến thắng hai đế quốc lớn.
  • D. Đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, lãnh đạo nhân dân giành và giữ vững độc lập dân tộc, thống nhất đất nước, mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử dân tộc.

Câu 26: Từ năm 1945 đến năm 1969, Hồ Chí Minh giữ vai trò Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Trong vai trò này, Người đã dành sự quan tâm đặc biệt cho lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Chỉ quan tâm đến việc củng cố lực lượng vũ trang.
  • C. Quan tâm đặc biệt đến việc xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa, bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau và chăm lo đời sống nhân dân.
  • D. Chỉ chú trọng vào việc mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước lớn.

Câu 27: Trong quá trình tìm hiểu các cuộc cách mạng trên thế giới, Nguyễn Ái Quốc đặc biệt chú ý đến Cách mạng tháng Mười Nga (1917). Lý do chính khiến Người đánh giá cao cuộc cách mạng này là gì?

  • A. Đây là cuộc cách mạng tư sản điển hình nhất.
  • B. Đây là cuộc cách mạng giải phóng không chỉ giai cấp vô sản mà còn cả các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
  • C. Đây là cuộc cách mạng do một đảng duy nhất lãnh đạo.
  • D. Đây là cuộc cách mạng lật đổ chế độ phong kiến tồn tại lâu đời.

Câu 28: Câu nói nổi tiếng của Hồ Chí Minh: "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" được đưa ra trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Trong Tuyên ngôn Độc lập ngày 2/9/1945.
  • B. Trong Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến chống Pháp năm 1946.
  • C. Trong bài phát biểu tại Đại hội Đảng lần thứ II năm 1951.
  • D. Trong Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước chống Mỹ, cứu nước khi Mỹ leo thang chiến tranh ra miền Bắc (năm 1966).

Câu 29: Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là một văn kiện lịch sử vô giá. Nội dung nào trong Di chúc thể hiện rõ nhất sự quan tâm của Người đối với tương lai của đất nước và thế hệ mai sau?

  • A. Nhận định về thắng lợi cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mỹ.
  • B. Lời dặn dò về việc chăm lo đời sống nhân dân, xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh và bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau.
  • C. Đề xuất kế hoạch phát triển kinh tế sau chiến tranh.
  • D. Dự đoán về tình hình thế giới trong tương lai.

Câu 30: Khái quát lại toàn bộ cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh, đóng góp vĩ đại nhất của Người mang tính quyết định cho sự tồn tại và phát triển của dân tộc Việt Nam trong thế kỷ XX là gì?

  • A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn và lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành được độc lập dân tộc, thoát khỏi ách nô lệ của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
  • B. Góp phần vào phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • C. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc Việt Nam.
  • D. Là một nhà văn hóa kiệt xuất được UNESCO vinh danh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỷ XX, sự kiện nào được xem là yếu tố thúc đẩy Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm con đường cứu nước mới, khác biệt so với các sĩ phu tiền bối?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 có điểm gì độc đáo và khác biệt căn bản so với các nhà yêu nước cùng thời?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến quan trọng trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc về con đường giải phóng dân tộc, từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa cộng sản?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tại Đại hội Tua (Pháp) tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp. Quyết định này có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Quảng Châu (Trung Quốc) trong những năm 1924-1927, đặc biệt là việc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và ra báo Thanh niên, có vai trò gì đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Nguyễn Ái Quốc triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) tại Hương Cảng (Trung Quốc). Điều này cho thấy vai trò đặc biệt quan trọng nào của Người trong lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930) có điểm gì nổi bật thể hiện sự sáng tạo và phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Giai đoạn 1930-1945, hoạt động của Hồ Chí Minh (Nguyễn Ái Quốc) có vai trò then chốt như thế nào đối với tiến trình cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Sự kiện Hồ Chí Minh về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (đầu năm 1941) có ý nghĩa lịch sử đặc biệt quan trọng như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, vai trò của Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tuyên ngôn Độc lập do Hồ Chí Minh đọc tại Quảng trường Ba Đình ngày 2/9/1945 không chỉ tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa mà còn thể hiện giá trị nhân văn sâu sắc nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Giai đoạn 1945-1954, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cùng Đảng và Nhà nước lãnh đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Vai trò nổi bật nhất của Người trong giai đoạn này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những đóng góp to lớn. Một trong những đóng góp quan trọng nhất của Người trong giai đoạn này là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tư tưởng Hồ Chí Minh về 'Đại đoàn kết dân tộc' được xem là sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Ý nghĩa quan trọng nhất của tư tưởng này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Hồ Chí Minh không chỉ là nhà lãnh đạo cách mạng vĩ đại mà còn là một nhà văn hóa kiệt xuất. Khía cạnh nào trong hoạt động của Người thể hiện rõ nhất vai trò là một nhà văn hóa?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Di sản tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam. Giá trị cốt lõi nhất của di sản này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nhận định 'Người đã góp phần đưa đến những bước phát triển nhảy vọt của lịch sử dân tộc' khi nói về Hồ Chí Minh chủ yếu đề cập đến vai trò của Người trong các sự kiện lịch sử nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phong cách Hồ Chí Minh được thể hiện qua nhiều khía cạnh như phong cách làm việc, phong cách ứng xử, phong cách diễn đạt. Một đặc điểm nổi bật trong phong cách làm việc của Người là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là Anh hùng giải phóng dân tộc, Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam. Danh hiệu này phản ánh điều gì về tầm vóc và đóng góp của Người?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong cuộc đời hoạt động cách mạng của mình, Hồ Chí Minh đã sử dụng nhiều tên gọi khác nhau (Nguyễn Tất Thành, Văn Ba, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh...). Việc thay đổi tên gọi này chủ yếu nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: So sánh con đường cứu nước của Hồ Chí Minh với con đường của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh, điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở đâu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hồ Chí Minh đã giải quyết thành công vấn đề 'dân tộc' và 'giai cấp' trong cách mạng Việt Nam như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Đảng Cộng sản Việt Nam (1991) đã khẳng định 'Đảng lấy chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động'. Điều này nói lên ý nghĩa gì của tư tưởng Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một trong những đặc trưng nổi bật trong phương pháp cách mạng của Hồ Chí Minh là kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. Điều này được thể hiện rõ nhất trong giai đoạn lịch sử nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Giá trị lớn nhất của cuộc đời và sự nghiệp Hồ Chí Minh đối với dân tộc Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Từ năm 1945 đến năm 1969, Hồ Chí Minh giữ vai trò Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Trong vai trò này, Người đã dành sự quan tâm đặc biệt cho lĩnh vực nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong quá trình tìm hiểu các cuộc cách mạng trên thế giới, Nguyễn Ái Quốc đặc biệt chú ý đến Cách mạng tháng Mười Nga (1917). Lý do chính khiến Người đánh giá cao cuộc cách mạng này là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Câu nói nổi tiếng của Hồ Chí Minh: 'Không có gì quý hơn độc lập, tự do' được đưa ra trong bối cảnh lịch sử nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là một văn kiện lịch sử vô giá. Nội dung nào trong Di chúc thể hiện rõ nhất sự quan tâm của Người đối với tương lai của đất nước và thế hệ mai sau?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khái quát lại toàn bộ cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh, đóng góp vĩ đại nhất của Người mang tính quyết định cho sự tồn tại và phát triển của dân tộc Việt Nam trong thế kỷ XX là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với các sĩ phu yêu nước tiền bối như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh?

  • A. Hướng sang phương Đông tìm sự giúp đỡ từ các nước láng giềng.
  • B. Dựa vào bạo động vũ trang để đánh đuổi thực dân Pháp.
  • C. Sang phương Tây, tìm hiểu chủ nghĩa Mác-Lênin và con đường cách mạng vô sản.
  • D. Chủ trương dựa vào cải cách duy tân để thay đổi vận mệnh đất nước.

Câu 2: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua (tháng 12/1920) và bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với con đường cứu nước của Người?

  • A. Đánh dấu bước ngoặt trong tư tưởng, từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản.
  • B. Mở ra cơ hội để thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam ngay lập tức.
  • C. Chứng tỏ Người đã hoàn toàn từ bỏ con đường đấu tranh truyền thống.
  • D. Giúp Người tiếp cận trực tiếp với lãnh tụ phong trào cộng sản thế giới.

Câu 3: Từ Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I. Lênin, Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy điều gì phù hợp với nguyện vọng cứu nước của mình?

  • A. Lý luận về đấu tranh nghị trường của giai cấp tư sản.
  • B. Phương pháp cải cách xã hội một cách hòa bình.
  • C. Quan điểm đề cao vai trò của giai cấp nông dân trong cách mạng.
  • D. Con đường giải phóng cho các dân tộc bị áp bức và thuộc địa.

Câu 4: Hãy phân tích bối cảnh quốc tế nào đã tác động mạnh mẽ đến quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành vào năm 1911?

  • A. Thế giới đang chìm trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
  • B. Chủ nghĩa đế quốc đang mở rộng bóc lột thuộc địa và sự xuất hiện của các trào lưu cách mạng mới.
  • C. Các nước phương Tây đang thực hiện chính sách "khai hóa văn minh" ở thuộc địa.
  • D. Sự sụp đổ của chế độ phong kiến ở châu Á và sự trỗi dậy của các nước tư bản.

Câu 5: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp trong những năm 1917-1923 như việc tham gia Đảng Xã hội Pháp, sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa, xuất bản báo Người Cùng Khổ, chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tập hợp lực lượng cách mạng, tuyên truyền chủ nghĩa yêu nước và tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân.
  • B. Tìm kiếm sự ủng hộ về vũ khí và tài chính từ các nước phương Tây.
  • C. Học hỏi kinh nghiệm tổ chức cách mạng từ các đảng phái chính trị ở Pháp.
  • D. Vận động chính phủ Pháp trao trả độc lập cho Việt Nam bằng con đường hòa bình.

Câu 6: Đánh giá vai trò quan trọng nhất của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (trước năm 1930)?

  • A. Tổ chức các cuộc bãi công lớn của công nhân.
  • B. Thành lập các tổ chức yêu nước ở nước ngoài.
  • C. Xuất bản nhiều tác phẩm văn học tố cáo chế độ thực dân.
  • D. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin, chuẩn bị các yếu tố cho sự ra đời của Đảng.

Câu 7: Vì sao Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập một đảng cộng sản duy nhất ở Việt Nam vào đầu năm 1930 thay vì để ba tổ chức cộng sản tồn tại song song?

  • A. Để phù hợp với quy định của Quốc tế Cộng sản.
  • B. Để chấm dứt tình trạng chia rẽ, mất đoàn kết giữa các tổ chức cộng sản.
  • C. Để tập trung quyền lực vào một tổ chức duy nhất.
  • D. Vì chỉ có một tổ chức có đủ năng lực lãnh đạo cách mạng.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa lịch sử của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc chủ trì (đầu năm 1930)?

  • A. Hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
  • B. Đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa Mác-Lênin ở Việt Nam.
  • C. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cứu nước, mở ra bước ngoặt lịch sử vĩ đại.
  • D. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

Câu 9: Luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930)?

  • A. Xác định giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
  • B. Nhấn mạnh vai trò của liên minh công nông.
  • C. Đề ra mục tiêu cuối cùng là xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Xác định đúng mâu thuẫn chủ yếu và nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam sau 30 năm xa xứ?

  • A. Trở về Pác Bó, Cao Bằng (đầu năm 1941).
  • B. Tham gia Đại hội Tua (1920).
  • C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
  • D. Chủ trì Hội nghị hợp nhất (1930).

Câu 11: Tại sao việc Nguyễn Ái Quốc trở về nước vào năm 1941 lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với tiến trình cách mạng Việt Nam?

  • A. Đánh dấu sự kết thúc hoàn toàn ách thống trị của Pháp.
  • B. Mở ra thời kỳ đấu tranh nghị trường giành độc lập.
  • C. Chứng tỏ Việt Nam đã đủ sức tự lực cánh sinh.
  • D. Cách mạng Việt Nam có sự lãnh đạo trực tiếp, kịp thời đề ra chủ trương chuẩn bị Tổng khởi nghĩa.

Câu 12: Dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Ái Quốc, Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941) đã có đóng góp quan trọng nào vào việc hoàn chỉnh đường lối cách mạng giải phóng dân tộc?

  • A. Hoàn chỉnh chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, thành lập Mặt trận Việt Minh.
  • B. Đề ra kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế.
  • C. Xác định đấu tranh giai cấp là nhiệm vụ trung tâm.
  • D. Chủ trương hòa hoãn với Pháp để tập trung chống Nhật.

Câu 13: Phân tích vai trò của Hồ Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Chỉ đạo các cuộc đàm phán với Pháp và Nhật.
  • B. Soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập.
  • C. Thành lập Chính phủ lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • D. Người lãnh tụ tối cao, chỉ đạo chuẩn bị lực lượng và thời cơ, ra Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa.

Câu 14: Việc Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập và tuyên bố thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào ngày 2/9/1945 có ý nghĩa gì đối với lịch sử dân tộc?

  • A. Kết thúc hoàn toàn ách thống trị của chế độ phong kiến.
  • B. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
  • C. Chứng tỏ Việt Nam đã trở thành một quốc gia giàu mạnh.
  • D. Hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước.

Câu 15: Trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945-1946), Hồ Chí Minh đã lãnh đạo Đảng và Chính phủ giải quyết những khó khăn "ngàn cân treo sợi tóc" như thế nào?

  • A. Chủ yếu tập trung vào đấu tranh quân sự với kẻ thù bên ngoài.
  • B. Ưu tiên giải quyết các vấn đề kinh tế và xã hội trước.
  • C. Giải quyết đồng thời các khó khăn về đối nội và đối ngoại bằng sách lược khôn khéo.
  • D. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 16: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Hồ Chí Minh thể hiện rõ tư tưởng gì về cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập, tự do và tinh thần chiến đấu của toàn dân tộc.
  • B. Chủ trương dựa vào sự giúp đỡ của quốc tế để đánh Pháp.
  • C. Khẳng định khả năng thắng lợi nhanh chóng của cuộc kháng chiến.
  • D. Đề cao vai trò của quân đội chính quy trong cuộc chiến.

Câu 17: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), vai trò của Hồ Chí Minh được thể hiện nổi bật nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Trực tiếp chỉ huy các chiến dịch quân sự lớn.
  • B. Phụ trách công tác hậu cần cho chiến trường.
  • C. Đại diện Chính phủ đàm phán với Pháp.
  • D. Người lãnh đạo tối cao, vạch ra đường lối và chỉ đạo chiến lược kháng chiến.

Câu 18: Sau năm 1954, với Hiệp định Giơnevơ, Việt Nam tạm thời chia cắt làm hai miền. Hồ Chí Minh đã lãnh đạo cách mạng miền Bắc thực hiện nhiệm vụ gì?

  • A. Tiếp tục chiến đấu để giải phóng miền Bắc.
  • B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và làm hậu phương cho miền Nam.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế thị trường.
  • D. Thực hiện cải cách ruộng đất trên toàn quốc.

Câu 19: Trong giai đoạn 1954-1969, bên cạnh việc lãnh đạo cách mạng trong nước, Hồ Chí Minh còn có những đóng góp quan trọng nào trên trường quốc tế?

  • A. Góp phần vào phong trào giải phóng dân tộc, đấu tranh vì hòa bình và củng cố khối đoàn kết quốc tế.
  • B. Trực tiếp tham gia lãnh đạo các cuộc cách mạng ở châu Phi và Mỹ Latinh.
  • C. Thành lập một liên minh quân sự chống Mỹ trên toàn cầu.
  • D. Xây dựng một mô hình kinh tế xã hội chủ nghĩa kiểu mẫu cho thế giới.

Câu 20: Đánh giá ảnh hưởng của Hồ Chí Minh đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

  • A. Ảnh hưởng chủ yếu chỉ giới hạn trong khu vực Đông Nam Á.
  • B. Chỉ có ảnh hưởng đến các nước có cùng chế độ chính trị.
  • C. Là biểu tượng, nguồn cảm hứng và bài học kinh nghiệm cho phong trào giải phóng dân tộc và đấu tranh vì hòa bình trên thế giới.
  • D. Chỉ được biết đến như một nhà lãnh đạo quân sự tài ba.

Câu 21: Phong cách làm việc của Hồ Chí Minh được mô tả là khoa học, dân chủ, sâu sát thực tế. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính "dân chủ" trong phong cách của Người?

  • A. Luôn đặt kế hoạch làm việc rõ ràng, cụ thể.
  • B. Luôn lắng nghe ý kiến của quần chúng và tôn trọng tập thể.
  • C. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc cấp dưới.
  • D. Tự mình quyết định mọi vấn đề quan trọng.

Câu 22: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc được thể hiện xuyên suốt trong quá trình lãnh đạo cách mạng. Khái niệm "đại đoàn kết dân tộc" theo Hồ Chí Minh có phạm vi bao gồm những tầng lớp nào?

  • A. Chỉ bao gồm công nhân và nông dân.
  • B. Chỉ bao gồm những người theo Đảng Cộng sản.
  • C. Bao gồm toàn thể nhân dân Việt Nam, không phân biệt thành phần, tôn giáo, đảng phái, miễn là người Việt Nam yêu nước.
  • D. Chỉ bao gồm trí thức và tiểu tư sản.

Câu 23: Đạo đức Hồ Chí Minh được xây dựng trên nền tảng nào?

  • A. Chủ nghĩa Mác-Lênin, kế thừa truyền thống dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
  • B. Chủ yếu dựa trên các học thuyết đạo đức phương Đông cổ đại.
  • C. Chỉ dựa trên kinh nghiệm cá nhân trong quá trình hoạt động cách mạng.
  • D. Kết hợp giữa đạo đức phong kiến và đạo đức tư sản.

Câu 24: Đánh giá vai trò của Hồ Chí Minh đối với sự hình thành và phát triển của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Người chỉ đóng vai trò là thành viên sáng lập.
  • B. Người chủ yếu phụ trách công tác đối ngoại của Đảng.
  • C. Người chỉ tham gia xây dựng lý luận ban đầu cho Đảng.
  • D. Người sáng lập, rèn luyện và là linh hồn của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 25: Tình huống: Một học sinh thắc mắc về mối liên hệ giữa chủ nghĩa yêu nước truyền thống và chủ nghĩa cộng sản trong tư tưởng Hồ Chí Minh. Dựa trên kiến thức về cuộc đời và sự nghiệp của Người, bạn sẽ giải thích như thế nào?

  • A. Chủ nghĩa yêu nước là điểm xuất phát, được chủ nghĩa cộng sản nâng lên tầm cao mới, trở thành động lực và con đường giải phóng dân tộc triệt để.
  • B. Chủ nghĩa cộng sản hoàn toàn thay thế chủ nghĩa yêu nước truyền thống.
  • C. Hai yếu tố này không có mối liên hệ nào trong tư tưởng của Người.
  • D. Chủ nghĩa yêu nước chỉ là phương tiện để đạt được mục tiêu cộng sản.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc Đại hội đồng UNESCO vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh là "Anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam và Nhà văn hóa kiệt xuất" vào năm 1987?

  • A. Chỉ đơn thuần là một sự công nhận về mặt ngoại giao.
  • B. Thể hiện sự công nhận rộng rãi của quốc tế về đóng góp của Người cho Việt Nam và thế giới.
  • C. Chứng tỏ vai trò lãnh đạo của Người chỉ giới hạn trong lĩnh vực văn hóa.
  • D. Là kết quả của chiến thắng quân sự của Việt Nam.

Câu 27: Trích dẫn: "Không có gì quý hơn độc lập, tự do". Câu nói nổi tiếng này của Hồ Chí Minh được đưa ra trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Trước khi Người ra đi tìm đường cứu nước (1911).
  • B. Trong Tuyên ngôn Độc lập (1945).
  • C. Trong Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước khi Mỹ leo thang chiến tranh phá hoại miền Bắc (1966).
  • D. Tại Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương (1954).

Câu 28: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về những phẩm chất cao quý trong đạo đức Hồ Chí Minh?

  • A. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
  • B. Trung với nước, hiếu với dân.
  • C. Yêu thương con người, sống có nghĩa, có tình.
  • D. Ích kỷ, cá nhân chủ nghĩa.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa mục tiêu cứu nước của các phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX (trừ Nguyễn Ái Quốc) và mục tiêu cứu nước của Hồ Chí Minh?

  • A. Mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, giải phóng giai cấp và con người.
  • B. Chỉ hướng tới đánh đuổi thực dân Pháp.
  • C. Chỉ nhằm khôi phục chế độ phong kiến.
  • D. Chỉ muốn xây dựng một nước Việt Nam theo chế độ tư bản.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày nay, việc nghiên cứu và học tập tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh có ý nghĩa thiết thực nào đối với thế hệ trẻ Việt Nam?

  • A. Chỉ là việc ôn lại lịch sử quá khứ.
  • B. Chủ yếu giúp nâng cao kiến thức về chính trị.
  • C. Giúp dễ dàng tìm được việc làm sau khi ra trường.
  • D. Góp phần xây dựng bản lĩnh chính trị, đạo đức, lối sống, phát huy tinh thần yêu nước trong bối cảnh hội nhập.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với các sĩ phu yêu nước tiền bối như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua (tháng 12/1920) và bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với con đường cứu nước của Người?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Từ Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I. Lênin, Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy điều gì phù hợp với nguyện vọng cứu nước của mình?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hãy phân tích bối cảnh quốc tế nào đã tác động mạnh mẽ đến quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành vào năm 1911?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp trong những năm 1917-1923 như việc tham gia Đảng Xã hội Pháp, sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa, xuất bản báo Người Cùng Khổ, chủ yếu nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đánh giá vai trò quan trọng nhất của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (trước năm 1930)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vì sao Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập một đảng cộng sản duy nhất ở Việt Nam vào đầu năm 1930 thay vì để ba tổ chức cộng sản tồn tại song song?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích ý nghĩa lịch sử của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc chủ trì (đầu năm 1930)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930)?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam sau 30 năm xa xứ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao việc Nguyễn Ái Quốc trở về nước vào năm 1941 lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với tiến trình cách mạng Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Ái Quốc, Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941) đã có đóng góp quan trọng nào vào việc hoàn chỉnh đường lối cách mạng giải phóng dân tộc?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích vai trò của Hồ Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Việc Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập và tuyên bố thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào ngày 2/9/1945 có ý nghĩa gì đối với lịch sử dân tộc?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945-1946), Hồ Chí Minh đã lãnh đạo Đảng và Chính phủ giải quyết những khó khăn 'ngàn cân treo sợi tóc' như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Hồ Chí Minh thể hiện rõ tư tưởng gì về cuộc kháng chiến chống Pháp?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), vai trò của Hồ Chí Minh được thể hiện nổi bật nhất ở khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Sau năm 1954, với Hiệp định Giơnevơ, Việt Nam tạm thời chia cắt làm hai miền. Hồ Chí Minh đã lãnh đạo cách mạng miền Bắc thực hiện nhiệm vụ gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong giai đoạn 1954-1969, bên cạnh việc lãnh đạo cách mạng trong nước, Hồ Chí Minh còn có những đóng góp quan trọng nào trên trường quốc tế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đánh giá ảnh hưởng của Hồ Chí Minh đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phong cách làm việc của Hồ Chí Minh được mô tả là khoa học, dân chủ, sâu sát thực tế. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính 'dân chủ' trong phong cách của Người?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc được thể hiện xuyên suốt trong quá trình lãnh đạo cách mạng. Khái niệm 'đại đoàn kết dân tộc' theo Hồ Chí Minh có phạm vi bao gồm những tầng lớp nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đạo đức Hồ Chí Minh được xây dựng trên nền tảng nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đánh giá vai trò của Hồ Chí Minh đối với sự hình thành và phát triển của Đảng Cộng sản Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tình huống: Một học sinh thắc mắc về mối liên hệ giữa chủ nghĩa yêu nước truyền thống và chủ nghĩa cộng sản trong tư tưởng Hồ Chí Minh. Dựa trên kiến thức về cuộc đời và sự nghiệp của Người, bạn sẽ giải thích như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc Đại hội đồng UNESCO vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh là 'Anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam và Nhà văn hóa kiệt xuất' vào năm 1987?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trích dẫn: 'Không có gì quý hơn độc lập, tự do'. Câu nói nổi tiếng này của Hồ Chí Minh được đưa ra trong bối cảnh lịch sử nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nhận định nào sau đây *không đúng* khi nói về những phẩm chất cao quý trong đạo đức Hồ Chí Minh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa mục tiêu cứu nước của các phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX (trừ Nguyễn Ái Quốc) và mục tiêu cứu nước của Hồ Chí Minh?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày nay, việc nghiên cứu và học tập tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh có ý nghĩa thiết thực nào đối với thế hệ trẻ Việt Nam?

Viết một bình luận