Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay - Đề 05
Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Giai đoạn 1975-1985, hoạt động đối ngoại của Việt Nam gặp phải những khó khăn, thách thức chủ yếu nào sau đây?
- A. Chủ yếu là tranh chấp biên giới với các nước láng giềng.
- B. Quan hệ căng thẳng với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
- C. Không thiết lập được quan hệ với bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.
- D. Đối mặt với sự bao vây, cấm vận và tình trạng cô lập từ nhiều phía do vấn đề Campuchia và quan hệ với Trung Quốc.
Câu 2: Phân tích bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu năm 1986, sự chuyển đổi nào trong chính sách đối ngoại được coi là tất yếu để phá vỡ thế cô lập và hội nhập quốc tế?
- A. Tiếp tục củng cố quan hệ chặt chẽ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
- B. Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước phương Tây để nhận viện trợ.
- C. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, từ khép kín sang mở cửa, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.
- D. Tập trung giải quyết dứt điểm vấn đề biên giới để bình thường hóa quan hệ.
Câu 3: Sự kiện Việt Nam rút hết quân tình nguyện khỏi Campuchia (1989) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn sau năm 1986?
- A. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của các nước lớn vào khu vực Đông Dương.
- B. Loại bỏ trở ngại lớn nhất, tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc, các nước ASEAN và phương Tây.
- C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Việt Nam trong việc giải quyết các vấn đề an ninh khu vực.
- D. Mở ra kỷ nguyên hợp tác toàn diện về kinh tế giữa Việt Nam và Campuchia.
Câu 4: Việc Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1995 có ý nghĩa nào sau đây đối với tiến trình hội nhập quốc tế của đất nước?
- A. Đánh dấu bước phá vỡ thế cô lập, mở ra giai đoạn hội nhập khu vực và quốc tế sâu rộng hơn cho Việt Nam.
- B. Chứng tỏ Việt Nam đã trở thành một cường quốc kinh tế trong khu vực Đông Nam Á.
- C. Hoàn thành mục tiêu thiết lập liên minh quân sự với các nước trong khu vực.
- D. Giúp Việt Nam giải quyết triệt để các tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông.
Câu 5: Từ năm 1986 đến nay, nguyên tắc xuyên suốt và là kim chỉ nam cho hoạt động đối ngoại của Việt Nam là gì?
- A. Ưu tiên quan hệ với các nước lớn để đảm bảo an ninh quốc gia.
- B. Liên minh chặt chẽ với các nước có cùng chế độ chính trị.
- C. Đóng cửa, tự lực cánh sinh để bảo vệ nền độc lập.
- D. Độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.
Câu 6: Phân tích tầm quan trọng của việc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ (1995) đối với Việt Nam sau chiến tranh lạnh.
- A. Chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- B. Đảm bảo an ninh quốc gia trước nguy cơ từ các nước láng giềng.
- C. Giúp Việt Nam phá bỏ hoàn toàn thế bao vây cấm vận, mở rộng quan hệ kinh tế, thương mại và nâng cao vị thế trên trường quốc tế.
- D. Mở ra khả năng ký kết hiệp định liên minh quân sự với Hoa Kỳ.
Câu 7: Việc Việt Nam trở thành thành viên đầy đủ thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 thể hiện điều gì về mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?
- A. Việt Nam đã hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- B. Việt Nam chỉ mới bắt đầu quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- C. Việt Nam đã trở thành nền kinh tế lớn nhất khu vực châu Á.
- D. Việt Nam đã hội nhập sâu rộng, toàn diện vào nền kinh tế thế giới theo các chuẩn mực và luật chơi chung.
Câu 8: Nhìn lại chặng đường từ năm 1975 đến nay, sự khác biệt cơ bản trong mục tiêu đối ngoại giữa giai đoạn 1975-1985 và giai đoạn sau năm 1986 là gì?
- A. Giai đoạn trước tập trung vào phát triển kinh tế, giai đoạn sau tập trung vào bảo vệ chủ quyền.
- B. Giai đoạn trước ưu tiên an ninh và quan hệ với khối xã hội chủ nghĩa; giai đoạn sau ưu tiên phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
- C. Giai đoạn trước đối đầu với tất cả các nước, giai đoạn sau hòa hoãn với mọi quốc gia.
- D. Giai đoạn trước chỉ quan hệ với các nước lớn, giai đoạn sau chỉ quan hệ với các nước nhỏ.
Câu 9: Từ năm 2008 đến nay, Việt Nam tích cực thiết lập và nâng cấp quan hệ lên Đối tác Chiến lược/Đối tác Chiến lược Toàn diện với nhiều quốc gia. Hành động này thể hiện điều gì về chiến lược đối ngoại của Việt Nam?
- A. Việt Nam chủ động, tích cực xây dựng mạng lưới quan hệ ổn định, bền vững với các đối tác quan trọng, phục vụ mục tiêu phát triển và nâng cao vị thế.
- B. Việt Nam đang tìm kiếm một liên minh quân sự để đối phó với các thách thức an ninh.
- C. Việt Nam đang tập trung vào quan hệ song phương và bỏ qua các diễn đàn đa phương.
- D. Việt Nam chỉ ưu tiên quan hệ với các nước có nền kinh tế tương đồng.
Câu 10: Trong các hoạt động đối ngoại gần đây, Việt Nam ngày càng tham gia sâu vào các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc, an ninh phi truyền thống. Điều này phản ánh xu thế nào trong chính sách đối ngoại của Việt Nam?
- A. Việt Nam đang tìm kiếm sự giúp đỡ từ cộng đồng quốc tế cho các vấn đề trong nước.
- B. Việt Nam chỉ quan tâm đến các vấn đề mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp.
- C. Việt Nam đang cố gắng thể hiện sức mạnh quân sự trên trường quốc tế.
- D. Việt Nam đã trở thành một thành viên chủ động, có trách nhiệm, đóng góp vào giải quyết các vấn đề chung của khu vực và thế giới.
Câu 11: Giả sử một nhà đầu tư nước ngoài đang cân nhắc đầu tư vào Việt Nam vào cuối thập niên 1980. Yếu tố nào trong chính sách đối ngoại mới của Việt Nam (từ 1986) có khả năng tác động tích cực nhất đến quyết định đầu tư của họ?
- A. Việc tăng cường quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
- B. Chính sách đóng cửa để bảo vệ thị trường nội địa.
- C. Chính sách mở cửa, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, phá thế bao vây cấm vận, tạo môi trường hòa bình để phát triển kinh tế.
- D. Việc tập trung giải quyết vấn đề biên giới lãnh thổ.
Câu 12: So sánh quan hệ của Việt Nam với các nước ASEAN trong giai đoạn 1975-1985 và giai đoạn sau năm 1995. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?
- A. Giai đoạn trước là đối tác chiến lược, giai đoạn sau là đối thủ cạnh tranh.
- B. Giai đoạn trước chủ yếu hợp tác kinh tế, giai đoạn sau chủ yếu hợp tác an ninh.
- C. Giai đoạn trước quan hệ chặt chẽ, giai đoạn sau quan hệ lỏng lẻo.
- D. Giai đoạn trước căng thẳng, đối đầu (chủ yếu do vấn đề Campuchia); giai đoạn sau là đối tác hợp tác toàn diện trong một cộng đồng chung.
Câu 13: Thành tựu nổi bật nhất về đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn sau năm 1986 là gì?
- A. Trở thành thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
- B. Phá vỡ thế bao vây cấm vận, bình thường hóa và mở rộng quan hệ với hầu hết các quốc gia, hội nhập sâu rộng vào đời sống quốc tế.
- C. Giải quyết triệt để mọi tranh chấp lãnh thổ với các nước láng giềng.
- D. Trở thành nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới.
Câu 14: Việc Việt Nam hai lần được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc (nhiệm kỳ 2008-2009 và 2020-2021) thể hiện điều gì về uy tín và vai trò của Việt Nam trên trường quốc tế?
- A. Uy tín và vị thế của Việt Nam ngày càng được nâng cao, được cộng đồng quốc tế tin tưởng và đánh giá cao vai trò trong giải quyết các vấn đề toàn cầu.
- B. Việt Nam đã có đủ tiềm lực quân sự để tham gia giải quyết các xung đột quốc tế.
- C. Việt Nam chỉ đơn thuần là một thành viên tham gia các hoạt động của LHQ.
- D. Việt Nam được các nước lớn ủng hộ vì có cùng quan điểm về mọi vấn đề quốc tế.
Câu 15: Đánh giá nào sau đây phù hợp nhất với kết quả hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
- A. Chỉ mới giải quyết được vấn đề quan hệ song phương với một số ít quốc gia.
- B. Chưa tạo ra được môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế.
- C. Đã đạt được những thành tựu to lớn, góp phần giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, mở rộng không gian phát triển và nâng cao vị thế quốc tế của đất nước.
- D. Vẫn còn trong tình trạng bị cô lập và bao vây cấm vận trên trường quốc tế.
Câu 16: Trong các nguyên tắc cơ bản của chính sách đối ngoại Việt Nam thời kỳ Đổi mới, nguyên tắc nào đóng vai trò nền tảng để Việt Nam có thể mở rộng quan hệ với mọi quốc gia, không phân biệt chế độ chính trị-xã hội?
- A. Độc lập, tự chủ.
- B. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.
- C. Hòa bình, hữu nghị.
- D. Hợp tác và phát triển.
Câu 17: Tại sao việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế (từ 1986) lại được coi là một yêu cầu tất yếu?
- A. Để chứng tỏ sự vượt trội của chế độ xã hội chủ nghĩa.
- B. Chỉ đơn thuần để có thêm bạn bè quốc tế.
- C. Để phụ thuộc vào các nền kinh tế lớn hơn.
- D. Để khai thác các nguồn lực bên ngoài phục vụ công cuộc phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao vị thế đất nước trong bối cảnh toàn cầu hóa.
Câu 18: Phân tích tác động của hoạt động đối ngoại tích cực, chủ động của Việt Nam từ năm 1986 đến nay đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- A. Góp phần quan trọng tạo môi trường hòa bình, ổn định, thu hút đầu tư, mở rộng thị trường, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân.
- B. Chỉ mang lại lợi ích về mặt chính trị, ít tác động đến kinh tế - xã hội.
- C. Khiến Việt Nam phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường và vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Gây ra nhiều bất ổn xã hội do sự cạnh tranh gay gắt.
Câu 19: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985?
- A. Tập trung củng cố quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
- B. Đối mặt với căng thẳng biên giới và vấn đề Campuchia.
- C. Mở rộng quan hệ ngoại giao và thương mại với nhiều nước phương Tây.
- D. Tham gia tích cực vào Phong trào Không liên kết.
Câu 20: Nguyên tắc "Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy và là thành viên tích cực, có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế" (được đề ra từ Đại hội IX của Đảng, năm 2001) thể hiện sự phát triển như thế nào trong tư duy đối ngoại của Việt Nam so với giai đoạn trước Đổi mới?
- A. Chuyển từ vị thế "bị động" hoặc "đối đầu" sang vị thế "chủ động", "tích cực" và "có trách nhiệm" hơn trong các vấn đề quốc tế.
- B. Hạn chế quan hệ với các nước có chế độ chính trị khác biệt.
- C. Ưu tiên giải quyết các vấn đề đối nội trước khi tham gia vào các vấn đề quốc tế.
- D. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ lợi ích quốc gia một cách đơn phương.
Câu 21: Phân tích vai trò của kinh tế trong việc định hình và thúc đẩy hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
- A. Kinh tế là yếu tố thứ yếu, không ảnh hưởng nhiều đến chính sách đối ngoại.
- B. Đối ngoại chủ yếu phục vụ mục tiêu quân sự, quốc phòng.
- C. Kinh tế trở thành mục tiêu hàng đầu và động lực chính của hoạt động đối ngoại, phục vụ việc tạo môi trường thuận lợi cho phát triển đất nước.
- D. Chính sách đối ngoại hoàn toàn độc lập với tình hình kinh tế đất nước.
Câu 22: Sự kiện nào sau đây là minh chứng rõ nét nhất cho việc Việt Nam đã phá vỡ hoàn toàn thế bao vây, cấm vận từ cuối những năm 1980, đầu những năm 1990?
- A. Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995.
- B. Việt Nam tham gia APEC năm 1998.
- C. Việt Nam gia nhập WTO năm 2007.
- D. Việc bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995).
Câu 23: Bằng cách nào hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã góp phần bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ?
- A. Chủ yếu thông qua việc ký kết các hiệp định liên minh quân sự.
- B. Tạo môi trường hòa bình, ổn định, tăng cường quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế và giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
- C. Đầu tư mạnh vào hiện đại hóa quân đội để răn đe mọi nguy cơ.
- D. Cô lập các quốc gia có tranh chấp chủ quyền với Việt Nam.
Câu 24: Việt Nam tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc (LHQ) thể hiện điều gì về vai trò của Việt Nam tại diễn đàn đa phương lớn nhất hành tinh?
- A. Việt Nam là một thành viên tích cực, có trách nhiệm và đóng góp thực chất vào việc duy trì hòa bình, an ninh quốc tế của LHQ.
- B. Việt Nam đang tìm kiếm cơ hội để thể hiện sức mạnh quân sự.
- C. Việt Nam chỉ tham gia để nhận được viện trợ từ LHQ.
- D. Việt Nam đang tìm kiếm kinh nghiệm quân sự từ các nước khác.
Câu 25: Bên cạnh các mục tiêu chính trị, kinh tế, hoạt động đối ngoại của Việt Nam thời kỳ Đổi mới còn chú trọng đến lĩnh vực văn hóa, giao lưu nhân dân. Điều này nhằm mục đích gì?
- A. Chỉ để thu hút khách du lịch.
- B. Chủ yếu để xuất khẩu các sản phẩm văn hóa.
- C. Để thể hiện sự vượt trội về văn hóa so với các nước khác.
- D. Tăng cường hiểu biết, quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế và củng cố nền tảng quan hệ hữu nghị bền vững.
Câu 26: So sánh bối cảnh quốc tế tác động đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985 và giai đoạn sau năm 1986. Sự khác biệt cơ bản nhất là gì?
- A. Giai đoạn trước là toàn cầu hóa, giai đoạn sau là khu vực hóa.
- B. Giai đoạn trước là bối cảnh Chiến tranh lạnh căng thẳng; giai đoạn sau là bối cảnh Chiến tranh lạnh kết thúc, xu thế hòa bình, hợp tác phát triển và toàn cầu hóa.
- C. Giai đoạn trước là thế giới đơn cực, giai đoạn sau là thế giới đa cực.
- D. Giai đoạn trước ít có xung đột, giai đoạn sau nhiều xung đột hơn.
Câu 27: Việc Việt Nam chủ động đăng cai và tổ chức thành công nhiều hội nghị quốc tế lớn (ví dụ: APEC 2006, ASEAN Summit 2010, APEC 2017, WEF ASEAN 2018, Thượng đỉnh Mỹ - Triều 2019, ASEAN Summit 2020) thể hiện điều gì về năng lực và vị thế của Việt Nam?
- A. Việt Nam chỉ đơn thuần là địa điểm được lựa chọn ngẫu nhiên.
- B. Việt Nam đang cần sự giúp đỡ từ các tổ chức quốc tế.
- C. Việt Nam đã nâng cao năng lực tổ chức, đóng góp vào các vấn đề chung, và khẳng định vị thế, vai trò ngày càng tăng trên trường quốc tế.
Câu 28: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về phương châm "thêm bạn, bớt thù" trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam thời kỳ Đổi mới?
- A. Chỉ tập trung vào việc kết bạn với các nước lớn.
- B. Tránh né mọi xung đột và tranh chấp.
- C. Không quan tâm đến việc mở rộng quan hệ với các quốc gia khác.
- D. Mở rộng tối đa quan hệ với tất cả các quốc gia và tổ chức quốc tế, giảm thiểu đối đầu, tranh thủ sự ủng hộ và hợp tác vì lợi ích quốc gia.
Câu 29: Vấn đề nào sau đây được coi là thách thức lớn nhất đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay?
- A. Thiếu kinh nghiệm trong việc tổ chức các sự kiện quốc tế lớn.
- B. Đối phó với các thách thức an ninh phi truyền thống và bảo vệ chủ quyền, lợi ích quốc gia trong môi trường cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn và các vấn đề phức tạp trên Biển Đông.
- C. Không có khả năng đóng góp vào các vấn đề chung của khu vực và thế giới.
- D. Thiếu các đối tác tin cậy trên trường quốc tế.
Câu 30: Nhìn về tương lai, hoạt động đối ngoại của Việt Nam cần tiếp tục chú trọng vào những nhiệm vụ trọng tâm nào để phục vụ mục tiêu phát triển bền vững?
- A. Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định; huy động nguồn lực bên ngoài phục vụ phát triển; nâng cao vị thế đất nước; đóng góp vào giải quyết các vấn đề toàn cầu.
- B. Chỉ tập trung vào việc tăng cường quan hệ quân sự với các nước lớn.
- C. Hạn chế tham gia các diễn đàn quốc tế để tập trung vào các vấn đề đối nội.
- D. Ưu tiên giải quyết các tranh chấp lãnh thổ bằng mọi giá.