Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 14: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 08
Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 14: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Quyết định ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 của Nguyễn Tất Thành được xem là một bước ngoặt lịch sử. Phân tích bối cảnh Việt Nam đầu thế kỷ XX, yếu tố nào sau đây được xem là động lực trực tiếp và cốt lõi thúc đẩy Người lựa chọn con đường này?
- A. Mong muốn được du lịch và khám phá thế giới phương Tây.
- B. Chỉ đơn thuần là muốn học hỏi khoa học kỹ thuật tiên tiến từ các nước châu Âu.
- C. Sự bế tắc của các phong trào cứu nước theo hệ tư tưởng phong kiến và tư sản, cùng khát vọng tìm ra con đường giải phóng dân tộc hiệu quả hơn.
- D. Tìm kiếm sự giúp đỡ tài chính và quân sự từ các cường quốc châu Âu.
Câu 2: Tại Hội nghị Véc-xai (1919), Nguyễn Ái Quốc gửi đến bản Yêu sách của nhân dân An Nam. Phân tích nội dung của bản Yêu sách, mục tiêu quan trọng nhất mà Nguyễn Ái Quốc muốn đạt được thông qua hành động này là gì?
- A. Thuyết phục các nước đồng minh can thiệp buộc Pháp trao trả độc lập cho Việt Nam.
- B. Tuyệt giao với chính quyền thực dân Pháp và tuyên bố thành lập chính phủ lâm thời.
- C. Đòi hỏi Pháp phải bồi thường chiến tranh cho những thiệt hại gây ra ở Việt Nam.
- D. Kêu gọi sự chú ý của dư luận và các nước lớn đối với tình hình Việt Nam, đòi các quyền dân sinh, dân chủ cơ bản cho người Việt.
Câu 3: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp tại Đại hội Tours (12/1920) đánh dấu bước ngoặt quan trọng. Phân tích ý nghĩa của sự kiện này đối với con đường cứu nước của Việt Nam.
- A. Đánh dấu sự lựa chọn dứt khoát con đường cách mạng vô sản, gắn cách mạng Việt Nam với phong trào cộng sản quốc tế.
- B. Khẳng định vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Nguyễn Ái Quốc đối với phong trào yêu nước ở Việt Nam.
- C. Thúc đẩy phong trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Việt Nam ngay sau đó.
- D. Giúp Nguyễn Ái Quốc trở thành người lãnh đạo cao nhất của Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 4: Trong những năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã tích cực hoạt động tại Pháp, Liên Xô và Trung Quốc. Phân tích mục đích chung bao trùm các hoạt động của Người trong giai đoạn này.
- A. Tìm kiếm nguồn viện trợ quân sự và tài chính cho cuộc đấu tranh vũ trang ở Việt Nam.
- B. Nghiên cứu lý luận chủ nghĩa Mác-Lênin, truyền bá tư tưởng cứu nước mới vào Việt Nam và chuẩn bị tổ chức cách mạng.
- C. Thành lập các căn cứ địa cách mạng vững chắc ở nước ngoài để lãnh đạo phong trào trong nước.
- D. Thuyết phục chính phủ Pháp thay đổi chính sách cai trị tại Đông Dương.
Câu 5: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (thành lập năm 1925) do Nguyễn Ái Quốc sáng lập đóng vai trò quan trọng. Đánh giá vai trò cốt lõi của tổ chức này đối với sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam cuối những năm 1920.
- A. Trực tiếp lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa vũ trang quy mô lớn chống Pháp.
- B. Thành lập chính phủ cách mạng lâm thời ở hải ngoại.
- C. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam, đào tạo cán bộ và chuẩn bị các điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
- D. Thống nhất tất cả các tổ chức yêu nước và cách mạng thành một mặt trận duy nhất.
Câu 6: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. Phân tích tình hình cách mạng Việt Nam cuối năm 1929, yếu tố cấp bách nhất đòi hỏi phải tiến hành hợp nhất các tổ chức cộng sản lúc bấy giờ là gì?
- A. Sự khủng hoảng kinh tế trầm trọng của chủ nghĩa tư bản.
- B. Ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ, công kích lẫn nhau, gây chia rẽ trong phong trào cách mạng.
- C. Áp lực trực tiếp từ Quốc tế Cộng sản yêu cầu phải thành lập một đảng duy nhất.
- D. Nhân dân các tầng lớp đồng loạt yêu cầu phải có một chính đảng thống nhất lãnh đạo.
Câu 7: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) có những điểm khác biệt so với Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (1930) về xác định lực lượng cách mạng. Phân tích điểm khác biệt này.
- A. Cương lĩnh 1930 không đề cập đến vai trò của giai cấp nông dân.
- B. Cương lĩnh 1930 chỉ dựa vào liên minh công nhân - nông dân.
- C. Cương lĩnh 1930 xác định lực lượng cách mạng rộng rãi hơn, bao gồm cả tiểu tư sản, trí thức, phú nông, trung tiểu địa chủ.
- D. Cương lĩnh 1930 chỉ dựa vào lực lượng công nhân thành thị.
Câu 8: Sau 30 năm bôn ba ở nước ngoài, Nguyễn Ái Quốc trở về Tổ quốc (năm 1941). Phân tích bối cảnh quốc tế và trong nước lúc bấy giờ, sự trở về này có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
- A. Để trực tiếp tham gia vào cuộc chiến tranh chống phát xít ở Đông Dương.
- B. Nhận lệnh từ Quốc tế Cộng sản về nước thành lập căn cứ địa.
- C. Để ẩn náu khỏi sự truy lùng của kẻ thù tại nước ngoài.
- D. Để trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam, chuẩn bị lực lượng và đón thời cơ tổng khởi nghĩa trong bối cảnh quốc tế có nhiều biến động thuận lợi.
Câu 9: Tại Hội nghị Trung ương 8 (tháng 5/1941), dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, Đảng ta đã đưa ra quyết định chuyển hướng chiến lược quan trọng. Phân tích quyết định này, nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu được xác định lúc bấy giờ là gì?
- A. Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
- B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước.
- C. Chỉ tập trung vào đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ.
- D. Thành lập nhà nước công nông binh ngay lập tức.
Câu 10: Mặt trận Việt Minh được thành lập năm 1941 theo sáng kiến của Nguyễn Ái Quốc. Phân tích vai trò của Mặt trận Việt Minh trong phong trào giải phóng dân tộc 1941-1945.
- A. Chỉ là một tổ chức văn hóa, xã hội không tham gia hoạt động chính trị.
- B. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, chuẩn bị lực lượng chính trị, vũ trang và căn cứ địa cho Tổng khởi nghĩa.
- C. Là tổ chức bí mật chỉ hoạt động ở nước ngoài.
- D. Đóng vai trò như một chính phủ lâm thời ngay từ khi thành lập.
Câu 11: Tháng 8 năm 1945, Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Phân tích yếu tố quyết định nhất dẫn đến thắng lợi nhanh chóng của Cách mạng tháng Tám.
- A. Sự giúp đỡ trực tiếp về quân sự và tài chính của các nước Đồng minh.
- B. Sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến và thực dân Pháp.
- C. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt và chớp đúng thời cơ lịch sử ngàn năm có một dưới sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chí Minh.
- D. Việc quân Đồng minh tràn vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.
Câu 12: Ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại Quảng trường Ba Đình, Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Đánh giá ý nghĩa toàn diện của sự kiện này.
- A. Chỉ đơn thuần là tuyên bố chấm dứt sự cai trị của thực dân Pháp.
- B. Chỉ đánh dấu sự sụp đổ của chế độ phong kiến Việt Nam.
- C. Là lời kêu gọi quốc tế công nhận chủ quyền của Việt Nam.
- D. Chấm dứt chế độ thực dân và phong kiến, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do, đưa Việt Nam lên vị thế mới là một quốc gia độc lập, có chủ quyền.
Câu 13: Sau Cách mạng tháng Tám, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước muôn vàn khó khăn. Phân tích vai trò của Hồ Chí Minh trong việc lãnh đạo Chính phủ đương đầu với tình thế
- A. Chỉ đạo xây dựng chính quyền, giải quyết các vấn đề nội trị cấp bách, và thực hiện chính sách ngoại giao khôn khéo để giữ vững nền độc lập non trẻ.
- B. Chỉ tập trung vào việc củng cố lực lượng quân sự để chống lại mọi kẻ thù.
- C. Kêu gọi các nước xã hội chủ nghĩa gửi quân đội đến giúp đỡ Việt Nam.
- D. Thỏa hiệp vô nguyên tắc với Pháp để tránh chiến tranh.
Câu 14: Cuối năm 1946, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ. Phân tích nội dung
- A. Kêu gọi sự giúp đỡ khẩn cấp từ cộng đồng quốc tế.
- B. Đề nghị Pháp đàm phán lại Hiệp định Sơ bộ.
- C. Khẳng định quyết tâm chiến đấu bảo vệ độc lập, tự do bằng bất cứ giá nào, dù phải hy sinh gian khổ.
- D. Tuyên bố rút lui chiến lược khỏi các đô thị lớn.
Câu 15: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954), Hồ Chí Minh giữ vai trò là người lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước. Phân tích đóng góp tiêu biểu nhất của Người trong giai đoạn này.
- A. Trực tiếp chỉ huy tất cả các trận đánh trên chiến trường.
- B. Chỉ tập trung vào công tác ngoại giao để tìm kiếm hòa bình.
- C. Đề ra kế hoạch xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc ngay trong chiến tranh.
- D. Vạch ra và chỉ đạo thực hiện đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh, lãnh đạo cuộc kháng chiến đến thắng lợi cuối cùng.
Câu 16: Sau năm 1954, đất nước bị chia cắt làm hai miền. Phân tích nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1954-1969 dưới sự lãnh đạo của Hồ Chí Minh.
- A. Tiếp tục cuộc kháng chiến chống Pháp để giành lại toàn bộ lãnh thổ.
- B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam để thống nhất đất nước.
- C. Chỉ tập trung vào việc phát triển kinh tế ở miền Bắc.
- D. Tìm kiếm giải pháp hòa bình thông qua đàm phán quốc tế mà không cần đấu tranh vũ trang.
Câu 17: Chủ nghĩa Mác-Lênin được Hồ Chí Minh vận dụng và phát triển một cách sáng tạo vào điều kiện cụ thể của Việt Nam. Phân tích điểm sáng tạo nổi bật nhất của Hồ Chí Minh trong việc áp dụng lý luận Mác-Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.
- A. Chỉ áp dụng nguyên xi lý luận đấu tranh giai cấp của Mác-Lênin.
- B. Tách rời hoàn toàn vấn đề dân tộc khỏi vấn đề giai cấp.
- C. Kết hợp nhuần nhuyễn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân rộng rãi.
- D. Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản trong cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 18: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc là một trong những đóng góp quan trọng nhất của Người cho cách mạng Việt Nam. Phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn nào đã hình thành nên tư tưởng này?
- A. Kế thừa truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc Việt Nam và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin về vai trò của quần chúng nhân dân.
- B. Chỉ dựa trên kinh nghiệm của các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu.
- C. Chỉ là sự sao chép từ các mô hình xây dựng mặt trận của Liên Xô.
- D. Hoàn toàn dựa vào sức mạnh của một giai cấp duy nhất trong xã hội.
Câu 19: Phong cách làm việc của Hồ Chí Minh được thể hiện qua nhiều khía cạnh. Đánh giá phong cách gần dân, sâu sát thực tế của Người, đặc điểm nào sau đây là tiêu biểu nhất?
- A. Luôn giữ khoảng cách với nhân dân để giữ gìn sự uy nghiêm của lãnh tụ.
- B. Thường xuyên đi xuống cơ sở, lắng nghe ý kiến nhân dân, sống giản dị, hòa mình vào cuộc sống của quần chúng.
- C. Chỉ làm việc thông qua các báo cáo từ cấp dưới.
- D. Ưu tiên làm việc trong điều kiện tiện nghi, hiện đại nhất.
Câu 20: Hồ Chí Minh đã để lại một di sản tư tưởng đồ sộ. Phân tích giá trị lý luận của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam.
- A. Chỉ có giá trị trong giai đoạn đấu tranh giành độc lập.
- B. Chỉ là sự tổng hợp các kinh nghiệm đấu tranh truyền thống.
- C. Không có hệ thống lý luận, chỉ là các chỉ dẫn mang tính kinh nghiệm.
- D. Là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, soi đường cho Đảng và nhân dân Việt Nam đi tới thắng lợi.
Câu 21: Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là
- A. Đóng góp vào việc xây dựng nền văn hóa mới với tính chất dân tộc, khoa học và đại chúng; nâng cao dân trí và xây dựng đạo đức cách mạng.
- B. Chỉ tập trung vào việc khôi phục các di tích lịch sử.
- C. Là một nhà thơ, nhà văn có nhiều tác phẩm văn học nổi tiếng thế giới.
- D. Đề xướng việc sử dụng hoàn toàn chữ Latinh thay cho chữ Hán và chữ Nôm.
Câu 22: So sánh con đường cứu nước của Hồ Chí Minh với con đường của các nhà cách mạng tiền bối như Phan Bội Châu (xu hướng bạo động, cầu viện Nhật) và Phan Chu Trinh (xu hướng cải cách, dựa vào Pháp). Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?
- A. Hồ Chí Minh là người Việt Nam đầu tiên ra nước ngoài tìm đường cứu nước.
- B. Hồ Chí Minh là người duy nhất sử dụng tiếng Pháp để đấu tranh.
- C. Hồ Chí Minh không sử dụng biện pháp bạo động trong đấu tranh.
- D. Hồ Chí Minh tìm ra con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản, dựa vào sức mạnh của quần chúng nhân dân và sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, khác biệt với việc dựa vào ngoại bang hoặc cải cách trong khuôn khổ chế độ thực dân.
Câu 23: Đánh giá tác động của cuộc Cách mạng Tháng Mười Nga (1917) đối với quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
- A. Không có tác động đáng kể nào đến Nguyễn Ái Quốc.
- B. Cung cấp lý luận và kinh nghiệm về con đường giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp, giúp Người tìm ra con đường cách mạng vô sản.
- C. Chỉ đơn thuần là một sự kiện quốc tế mà Người quan tâm như bao sự kiện khác.
- D. Khiến Nguyễn Ái Quốc từ bỏ ý định tìm đường cứu nước.
Câu 24: Trong quá trình hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh luôn coi trọng việc xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam. Phân tích quan điểm của Người về vai trò của Đảng.
- A. Đảng là nhân tố quyết định hàng đầu thắng lợi của cách mạng, là đội tiên phong của giai cấp công nhân và của dân tộc.
- B. Đảng chỉ là một tổ chức quần chúng bình thường, không có vai trò lãnh đạo.
- C. Đảng chỉ cần tập trung vào việc phát triển kinh tế.
- D. Đảng có thể thay thế vai trò của Nhà nước và các tổ chức quần chúng.
Câu 25: Đánh giá sự khác biệt trong cách thức tổ chức và hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (thập niên 1920) so với các tổ chức yêu nước trước đó (ví dụ: Duy Tân hội, Việt Nam Quang phục hội).
- A. Chỉ tập trung vào đấu tranh nghị trường.
- B. Hoạt động công khai hoàn toàn dưới sự bảo hộ của Pháp.
- C. Truyền bá lý luận cách mạng tiên tiến (Mác-Lênin), đào tạo cán bộ chuyên nghiệp và xây dựng tổ chức chặt chẽ theo hệ thống, mang tính chất tiền cộng sản.
- D. Chỉ hoạt động giới hạn trong tầng lớp sĩ phu yêu nước.
Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh đặt tên nước là
- A. Đơn thuần là một tên gọi mới không mang ý nghĩa chính trị sâu sắc.
- B. Chỉ nhằm mục đích đối phó với tình hình quốc tế phức tạp.
- C. Khẳng định sự phục hồi của chế độ phong kiến dưới hình thức mới.
- D. Thể hiện bản chất của chế độ mới là một nhà nước của dân, do dân, vì dân, đồng thời khẳng định chủ quyền quốc gia và thể chế cộng hòa.
Câu 27: Trong Di chúc, Hồ Chí Minh nhấn mạnh về việc
- A. Nhấn mạnh tầm quan trọng của tình yêu thương, sự đoàn kết trong Đảng và trong toàn dân, là bài học quý giá cho việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.
- B. Chỉ mang ý nghĩa tình cảm cá nhân của Người trước lúc đi xa.
- C. Nhắc nhở về sự cần thiết phải phân biệt đối xử giữa các tầng lớp nhân dân.
- D. Khuyến khích việc chia rẽ nội bộ để sàng lọc cán bộ.
Câu 28: Hãy phân tích và đánh giá tính tiên phong và độc đáo trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành/Nguyễn Ái Quốc so với các phong trào yêu nước cùng thời.
- A. Người là người Việt Nam đầu tiên đi du học ở nước ngoài.
- B. Chọn hướng đi mới sang phương Tây để tìm hiểu bản chất chủ nghĩa thực dân và tìm ra con đường cách mạng vô sản, khác biệt với các xu hướng đương thời.
- C. Chỉ đơn thuần là bắt chước con đường cách mạng của Pháp.
- D. Người là người đầu tiên sử dụng tên gọi
Câu 29: Đánh giá vai trò của Hồ Chí Minh trong việc xây dựng và củng cố mối quan hệ quốc tế, tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè năm châu cho sự nghiệp cách mạng Việt Nam.
- A. Người không quan tâm đến các mối quan hệ quốc tế.
- B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của một cường quốc duy nhất.
- C. Xây dựng mối quan hệ đoàn kết rộng rãi với các nước xã hội chủ nghĩa, phong trào giải phóng dân tộc và lực lượng tiến bộ trên thế giới, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
- D. Thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng, không giao lưu với bên ngoài.
Câu 30: Phân tích ý nghĩa lịch sử và giá trị thời đại của sự nghiệp Hồ Chí Minh đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- A. Chỉ có ý nghĩa đối với riêng dân tộc Việt Nam.
- B. Không có ảnh hưởng gì đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- C. Chỉ là một trường hợp ngoại lệ không thể áp dụng cho các nước khác.
- D. Là tấm gương sáng, nguồn cổ vũ cho các dân tộc bị áp bức, góp phần vào kho tàng lý luận cách mạng thế giới về vấn đề giải phóng dân tộc và sự kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.