Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 – Bài 15: Hồ Chí Minh – Anh hùng giải phóng dân tộc (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là động lực cốt lõi thúc đẩy Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911, vượt ra ngoài các con đường cứu nước truyền thống đương thời?

  • A. Mong muốn học hỏi văn minh phương Tây để cải cách đất nước theo hướng tư sản.
  • B. Tiếp thu ảnh hưởng trực tiếp từ Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
  • C. Thực hiện theo sự chỉ đạo của các nhà lãnh đạo phong trào yêu nước trong nước.
  • D. Nhận thức sâu sắc sự bế tắc của các con đường cứu nước đã có và nhu cầu tìm kiếm con đường mới cho dân tộc.

Câu 2: Việc Nguyễn Ái Quốc từ bỏ con đường "Đông Du" hay "Đông Kinh Nghĩa Thục" mà lựa chọn sang phương Tây tìm hiểu có ý nghĩa phân tích nào về tư duy cứu nước của Người?

  • A. Ưu tiên việc tiếp thu kiến thức khoa học kỹ thuật từ các nước phát triển.
  • B. Nhận thấy các nước phương Đông không còn khả năng giúp đỡ Việt Nam.
  • C. Tìm hiểu tận gốc rễ sự giàu có và sức mạnh của chủ nghĩa tư bản, đồng thời nghiên cứu con đường giải phóng ở chính "sào huyệt" của chủ nghĩa đế quốc.
  • D. Tránh sự truy lùng của thực dân Pháp ở các nước châu Á.

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến quyết định trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc, từ người yêu nước trở thành người cộng sản, mở ra con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam?

  • A. Đọc được Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I. Lênin (7/1920).
  • B. Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
  • C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925).
  • D. Tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản (1924).

Câu 4: Phân tích vai trò của tác phẩm "Đường Kách mệnh" (1927) đối với công cuộc chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

  • A. Là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Trình bày những vấn đề cơ bản về lý luận cách mạng giải phóng dân tộc, chuẩn bị tư tưởng và chính trị cho sự ra đời của Đảng.
  • C. Tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân Pháp đối với các dân tộc thuộc địa.
  • D. Đề ra kế hoạch cụ thể cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 5: Việc Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) thay vì thành lập ngay một Đảng Cộng sản cho thấy sự vận dụng sáng tạo nào của Người?

  • A. Ưu tiên lực lượng thanh niên trong phong trào cách mạng.
  • B. Kết hợp chặt chẽ phong trào công nhân và phong trào nông dân.
  • C. Thành lập một tổ chức quá độ làm tiền đề cho việc thành lập Đảng Cộng sản khi đủ điều kiện.
  • D. Tận dụng sự giúp đỡ từ Quốc tế Cộng sản để phát triển phong trào.

Câu 6: So với Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Trần Phú, Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1/1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo có điểm gì nổi bật thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam?

  • A. Xác định rõ nhiệm vụ chống đế quốc là trọng tâm hàng đầu, giải quyết mâu thuẫn dân tộc là chủ yếu và đánh giá đúng vai trò của các giai cấp khác ngoài công nông.
  • B. Xác định động lực cách mạng chỉ gồm công nhân và nông dân.
  • C. Đề cao vai trò của đấu tranh giai cấp trong cách mạng Việt Nam.
  • D. Chủ trương giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng các dân tộc bị áp bức ở Đông Dương.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của việc Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930).

  • A. Hoàn chỉnh lý luận cách mạng giải phóng dân tộc cho Việt Nam.
  • B. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
  • C. Mở đầu giai đoạn đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
  • D. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước và đưa cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản.

Câu 8: Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941), Nguyễn Ái Quốc đã đưa ra quyết định chiến lược nào thể hiện sự điều chỉnh quan trọng, phù hợp với bối cảnh mới của cách mạng Việt Nam?

  • A. Ưu tiên nhiệm vụ đấu tranh giai cấp và giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
  • B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, thành lập Mặt trận Việt Minh và quyết định hình thái khởi nghĩa là từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
  • C. Chuyển hướng chiến lược sang đấu tranh chính trị hòa bình.
  • D. Thành lập chính phủ lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Ái Quốc trong tiến trình chuẩn bị Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.

  • A. Là hình thức tổ chức nhà nước đầu tiên của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • B. Là lực lượng vũ trang chủ lực quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
  • C. Tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân yêu nước, xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho Tổng khởi nghĩa.
  • D. Là cơ quan lãnh đạo tối cao của Đảng trong thời kỳ bí mật.

Câu 10: Đánh giá vai trò quyết định của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

  • A. Là người vạch ra đường lối cứu nước đúng đắn, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện và đưa ra quyết định kịp thời, chính xác để lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
  • B. Là người trực tiếp chỉ huy các cuộc khởi nghĩa vũ trang trên toàn quốc.
  • C. Đóng vai trò là nhà ngoại giao xuất sắc tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
  • D. Là người tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Nhật.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa lịch sử của Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945) do Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn thảo và đọc tại Quảng trường Ba Đình.

  • A. Là văn kiện đầu tiên quy định về quyền bình đẳng nam nữ ở Việt Nam.
  • B. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn chế độ phong kiến tại Việt Nam.
  • C. Kêu gọi nhân dân toàn quốc đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp.
  • D. Tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam trước toàn thế giới.

Câu 12: Trong bối cảnh "Ngàn cân treo sợi tóc" sau Cách mạng tháng Tám, Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng đã đưa ra những biện pháp cấp bách nào để giải quyết khó khăn, thể hiện sự lãnh đạo linh hoạt, sáng tạo?

  • A. Phát động phong trào tăng gia sản xuất chống đói, xóa nạn mù chữ, xây dựng Quỹ Độc lập, thực hiện sách lược hòa hoãn với Tưởng Giới Thạch để tập trung đối phó với thực dân Pháp.
  • B. Tiến hành cải cách ruộng đất trên quy mô toàn quốc.
  • C. Kêu gọi tổng khởi nghĩa lần thứ hai để củng cố chính quyền.
  • D. Chỉ tập trung giải quyết vấn đề quân sự để bảo vệ chính quyền.

Câu 13: "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?

  • A. Đánh dấu sự kết thúc của giai đoạn hòa bình với Pháp.
  • B. Chỉ thị thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.
  • C. Kêu gọi và động viên toàn thể dân tộc Việt Nam đứng lên chiến đấu bảo vệ độc lập, tự do, mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
  • D. Đề ra kế hoạch chiến lược cho toàn bộ cuộc kháng chiến.

Câu 14: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp chiến lược nào thể hiện tầm nhìn xa trông rộng và sự lãnh đạo tài tình?

  • A. Trực tiếp chỉ huy các trận đánh lớn trên chiến trường.
  • B. Cùng Trung ương Đảng hoạch định đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.
  • C. Thuyết phục các nước xã hội chủ nghĩa can thiệp quân sự trực tiếp.
  • D. Đàm phán trực tiếp với chính phủ Pháp để tìm giải pháp hòa bình.

Câu 15: Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951).

  • A. Thành lập Mặt trận Liên Việt thay thế Mặt trận Việt Minh.
  • B. Thông qua Cương lĩnh chính trị mới nhấn mạnh nhiệm vụ đấu tranh giai cấp.
  • C. Đề ra kế hoạch Tổng phản công để kết thúc chiến tranh.
  • D. Trình bày Báo cáo Chính trị, tổng kết kinh nghiệm, phân tích tình hình và đề ra phương hướng, nhiệm vụ đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.

Câu 16: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1969), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp chiến lược nào đối với cách mạng miền Nam?

  • A. Chỉ đạo thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • B. Trực tiếp đàm phán với phía Mỹ tại Hội nghị Paris.
  • C. Chủ trì Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1/1959) xác định con đường bạo lực cách mạng cho miền Nam.
  • D. Phát động phong trào "Ba sẵn sàng" ở miền Bắc để chi viện cho miền Nam.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng Trung ương Đảng đề ra đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam tại Đại hội III của Đảng (1960).

  • A. Xác định rõ nhiệm vụ chiến lược của cách mạng mỗi miền, khẳng định vai trò của miền Bắc là hậu phương lớn, miền Nam là tiền tuyến lớn, tạo cơ sở cho sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
  • B. Đưa miền Bắc tiến thẳng lên chủ nghĩa cộng sản.
  • C. Chỉ đạo miền Nam tập trung vào đấu tranh chính trị hòa bình.
  • D. Kêu gọi Liên Xô và Trung Quốc can thiệp quân sự vào miền Nam.

Câu 18: Trong hoạt động ngoại giao giai đoạn 1954-1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn kiên định nguyên tắc nào, thể hiện bản lĩnh và tầm vóc của một nhà lãnh đạo quốc tế?

  • A. Ưu tiên liên minh quân sự với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Thực hiện chính sách trung lập, không liên kết với bất kỳ khối nào.
  • C. Dựa hoàn toàn vào sự ủng hộ của Liên Xô và Trung Quốc.
  • D. Giữ vững đường lối độc lập, tự chủ, vì lợi ích tối cao của dân tộc.

Câu 19: Đánh giá ảnh hưởng của tư tưởng Hồ Chí Minh về giải phóng dân tộc đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới trong thế kỷ XX.

  • A. Chỉ có ảnh hưởng đối với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
  • B. Là nguồn cảm hứng lớn, kinh nghiệm quý báu cho cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
  • C. Chủ yếu tập trung vào việc xây dựng một liên minh quân sự chống đế quốc.
  • D. Đóng góp chính vào việc hình thành các tổ chức kinh tế quốc tế.

Câu 20: Phân tích điểm khác biệt cơ bản giữa con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và các sĩ phu yêu nước tiền bối cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX (như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh).

  • A. Nguyễn Ái Quốc tìm đến chủ nghĩa Mác-Lênin và con đường cách mạng vô sản, trong khi các sĩ phu tiền bối dựa vào hệ tư tưởng phong kiến hoặc tư sản.
  • B. Nguyễn Ái Quốc chủ trương bạo động vũ trang, còn các sĩ phu tiền bối chủ trương cải cách hòa bình.
  • C. Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước ở phương Đông, còn các sĩ phu tiền bối tìm ở phương Tây.
  • D. Nguyễn Ái Quốc dựa vào lực lượng quần chúng nhân dân, còn các sĩ phu tiền bối dựa vào tầng lớp sĩ phu và vương tôn công tử.

Câu 21: Tại sao Nguyễn Ái Quốc lại coi Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là "tiếng súng báo hiệu" cho cách mạng giải phóng dân tộc?

  • A. Cách mạng tháng Mười Nga đã cung cấp viện trợ quân sự trực tiếp cho Việt Nam.
  • B. Cách mạng tháng Mười Nga đã chỉ rõ cách mạng Việt Nam phải dựa vào giai cấp nông dân.
  • C. Cách mạng tháng Mười Nga đã thành công lật đổ chế độ cũ, mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc bị áp bức và chứng minh tính khả thi của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Cách mạng tháng Mười Nga đã trực tiếp chỉ đạo phong trào yêu nước ở Việt Nam.

Câu 22: Đóng góp nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc xây dựng Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (sau này là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) thể hiện rõ nhất tư tưởng "lấy dân làm gốc"?

  • A. Tổ chức Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (1946), xây dựng Hiến pháp dân chủ đầu tiên.
  • B. Thành lập các bộ, ban, ngành của chính phủ.
  • C. Xây dựng lực lượng vũ trang chính quy.
  • D. Ban hành các sắc lệnh về kinh tế.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt trong chỉ đạo chiến lược của Chủ tịch Hồ Chí Minh giữa cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975).

  • A. Chống Pháp tập trung vào đấu tranh chính trị, chống Mỹ tập trung vào đấu tranh quân sự.
  • B. Chống Pháp là kháng chiến toàn quốc, chống Mỹ là tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau ở hai miền Nam - Bắc.
  • C. Chống Pháp dựa vào sự giúp đỡ của Liên Xô, chống Mỹ dựa vào sự giúp đỡ của Trung Quốc.
  • D. Chống Pháp chủ yếu ở nông thôn, chống Mỹ chủ yếu ở thành thị.

Câu 24: Đánh giá đóng góp của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với lý luận xây dựng Đảng Cộng sản cầm quyền.

  • A. Chỉ tập trung vào việc mở rộng số lượng đảng viên.
  • B. Đề cao vai trò của cá nhân trong Đảng.
  • C. Chủ yếu học tập kinh nghiệm của các đảng cộng sản nước ngoài.
  • D. Đề ra những nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu mới, coi trọng đạo đức cách mạng, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh để lãnh đạo cách mạng.

Câu 25: Tại sao Chủ tịch Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là "Anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam và Nhà văn hóa kiệt xuất"?

  • A. Vì những đóng góp to lớn của Người trong sự nghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam và những giá trị văn hóa, tư tưởng mang tầm nhân loại.
  • B. Vì Người là người sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Vì Người đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam đánh bại thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.
  • D. Vì Người là người đầu tiên mang chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam.

Câu 26: Đâu là bài học sâu sắc nhất mà thế hệ trẻ Việt Nam hôm nay có thể rút ra từ hành trình tìm đường cứu nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

  • A. Chỉ tập trung vào việc học tập lý luận Mác-Lênin.
  • B. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ các nước khác để phát triển đất nước.
  • C. Ưu tiên việc đi ra nước ngoài để làm giàu và học tập.
  • D. Tinh thần yêu nước, ý chí vượt khó, không ngừng học hỏi, tìm tòi chân lý và kiên định mục tiêu vì sự nghiệp phát triển của đất nước.

Câu 27: Phân tích tác động của việc Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) đối với nhận thức và hoạt động cách mạng của Người.

  • A. Người bắt đầu tập trung vào việc đấu tranh đòi quyền lợi cho người lao động Pháp.
  • B. Đánh dấu bước ngoặt từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa cộng sản, từ đó Người tích cực hoạt động trong phong trào cộng sản quốc tế và phong trào giải phóng dân tộc.
  • C. Người nhận ra rằng cách mạng bạo lực là con đường duy nhất.
  • D. Người quyết định quay về nước ngay lập tức để lãnh đạo phong trào.

Câu 28: Trong giai đoạn 1920-1930, hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc đã chuẩn bị điều kiện tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Viết báo "Người cùng khổ" và "Bản án chế độ thực dân Pháp".
  • B. Tham gia các đại hội quốc tế của Quốc tế Cộng sản.
  • C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và mở các lớp huấn luyện cán bộ.
  • D. Soạn thảo "Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa".

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh ngày 14/9/1945 thành lập Nha Bình dân học vụ.

  • A. Thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến việc nâng cao dân trí, coi đây là một nhiệm vụ cấp bách để xây dựng chế độ mới.
  • B. Giải quyết vấn đề nạn đói đang hoành hành.
  • C. Chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến sắp tới.
  • D. Tổ chức bầu cử Quốc hội khóa I.

Câu 30: Dựa trên những đóng góp to lớn trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng, phẩm chất nổi bật nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh được coi là yếu tố then chốt dẫn đến những thành công vĩ đại của Người và dân tộc Việt Nam?

  • A. Khả năng thuyết phục và tập hợp quần chúng.
  • B. Trí tuệ siêu việt và khả năng dự báo chính xác.
  • C. Tinh thần đấu tranh không khoan nhượng với kẻ thù.
  • D. Lòng yêu nước nồng nàn kết hợp với tầm nhìn thời đại, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, cùng đạo đức cách mạng trong sáng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đâu là động lực cốt lõi thúc đẩy Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911, vượt ra ngoài các con đường cứu nước truyền thống đương thời?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Việc Nguyễn Ái Quốc từ bỏ con đường 'Đông Du' hay 'Đông Kinh Nghĩa Thục' mà lựa chọn sang phương Tây tìm hiểu có ý nghĩa phân tích nào về tư duy cứu nước của Người?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến quyết định trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc, từ người yêu nước trở thành người cộng sản, mở ra con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân tích vai trò của tác phẩm 'Đường Kách mệnh' (1927) đối với công cuộc chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Việc Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) thay vì thành lập ngay một Đảng Cộng sản cho thấy sự vận dụng sáng tạo nào của Người?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: So với Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Trần Phú, Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1/1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo có điểm gì nổi bật thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phân tích ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của việc Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930).

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941), Nguyễn Ái Quốc đã đưa ra quyết định chiến lược nào thể hiện sự điều chỉnh quan trọng, phù hợp với bối cảnh mới của cách mạng Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Ái Quốc trong tiến trình chuẩn bị Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đánh giá vai trò quyết định của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân tích ý nghĩa lịch sử của Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945) do Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn thảo và đọc tại Quảng trường Ba Đình.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong bối cảnh 'Ngàn cân treo sợi tóc' sau Cách mạng tháng Tám, Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng đã đưa ra những biện pháp cấp bách nào để giải quyết khó khăn, thể hiện sự lãnh đạo linh hoạt, sáng tạo?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: 'Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến' (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp chiến lược nào thể hiện tầm nhìn xa trông rộng và sự lãnh đạo tài tình?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951).

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1969), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp chiến lược nào đối với cách mạng miền Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng Trung ương Đảng đề ra đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam tại Đại hội III của Đảng (1960).

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong hoạt động ngoại giao giai đoạn 1954-1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn kiên định nguyên tắc nào, thể hiện bản lĩnh và tầm vóc của một nhà lãnh đạo quốc tế?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đánh giá ảnh hưởng của tư tưởng Hồ Chí Minh về giải phóng dân tộc đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới trong thế kỷ XX.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tích điểm khác biệt cơ bản giữa con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và các sĩ phu yêu nước tiền bối cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX (như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh).

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao Nguyễn Ái Quốc lại coi Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là 'tiếng súng báo hiệu' cho cách mạng giải phóng dân tộc?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đóng góp nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc xây dựng Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (sau này là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) thể hiện rõ nhất tư tưởng 'lấy dân làm gốc'?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tích sự khác biệt trong chỉ đạo chiến lược của Chủ tịch Hồ Chí Minh giữa cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975).

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đánh giá đóng góp của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với lý luận xây dựng Đảng Cộng sản cầm quyền.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tại sao Chủ tịch Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là 'Anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam và Nhà văn hóa kiệt xuất'?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đâu là bài học sâu sắc nhất mà thế hệ trẻ Việt Nam hôm nay có thể rút ra từ hành trình tìm đường cứu nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích tác động của việc Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) đối với nhận thức và hoạt động cách mạng của Người.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong giai đoạn 1920-1930, hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc đã chuẩn bị điều kiện *tổ chức* cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh ngày 14/9/1945 thành lập Nha Bình dân học vụ.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Dựa trên những đóng góp to lớn trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng, phẩm chất nổi bật nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh được coi là yếu tố then chốt dẫn đến những thành công vĩ đại của Người và dân tộc Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích bối cảnh quốc tế và trong nước nào đã thúc đẩy Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước vào ngày 5/6/1911 tại bến cảng Nhà Rồng?

  • A. Chủ nghĩa Mác-Lê-nin đã du nhập sâu rộng vào Việt Nam và phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.
  • B. Các phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản đã giành được thắng lợi bước đầu nhưng không triệt để.
  • C. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã thành công, mở ra con đường giải phóng dân tộc cho các nước thuộc địa.
  • D. Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa lần thứ nhất làm sâu sắc thêm mâu thuẫn dân tộc, trong khi các con đường cứu nước truyền thống đều bế tắc.

Câu 2: Trong hành trình tìm đường cứu nước (1911-1920), Nguyễn Tất Thành đã đi qua nhiều nước và châu lục. Hoạt động này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tìm kiếm sự ủng hộ vật chất và quân sự từ các cường quốc phương Tây để chống Pháp.
  • B. Tìm hiểu về sự phát triển kinh tế, khoa học kỹ thuật của các nước tư bản để áp dụng vào Việt Nam.
  • C. Tìm hiểu thực tiễn cuộc sống của các dân tộc bị áp bức và nghiên cứu các cuộc cách mạng trên thế giới.
  • D. Tránh sự truy lùng của mật thám Pháp ở Đông Dương.

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến quan trọng trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc, từ chủ nghĩa yêu nước truyền thống đến việc tiếp thu và vận dụng chủ nghĩa Mác-Lê-nin vào thực tiễn Việt Nam?

  • A. Tham gia Đảng Xã hội Pháp (1919).
  • B. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I. Lênin (1920).
  • C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
  • D. Tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (1920).

Câu 4: Phân tích điểm sáng tạo trong hoạt động chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam của Nguyễn Ái Quốc (giai đoạn 1920-1930) so với các phong trào cách mạng cùng thời?

  • A. Ông chỉ tập trung vào đấu tranh vũ trang để giành chính quyền.
  • B. Ông chủ trương thành lập ngay một chính đảng của giai cấp vô sản mà không cần bước chuẩn bị trung gian.
  • C. Ông chú trọng kết hợp chuẩn bị tư tưởng, chính trị với chuẩn bị tổ chức, đặc biệt là việc thành lập tổ chức quá độ (Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên).
  • D. Ông chỉ dựa vào lực lượng công nhân mà không liên kết với các giai cấp, tầng lớp khác.

Câu 5: Tác phẩm

  • A. Là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Tổng kết kinh nghiệm của các cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Việt Nam.
  • C. Chủ yếu tập trung tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân Pháp.
  • D. Trang bị lý luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ, hội viên Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, góp phần chuẩn bị về tư tưởng cho sự ra đời của Đảng.

Câu 6: Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930), Nguyễn Ái Quốc đã có đóng góp quyết định nào để chấm dứt sự chia rẽ và thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Soạn thảo và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, vạch ra đường lối cứu nước đúng đắn.
  • B. Đề ra chủ trương bạo động cách mạng để lật đổ ách thống trị của Pháp.
  • C. Quyết định thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất ngay sau khi thành lập Đảng.
  • D. Thống nhất các tổ chức cộng sản trên cơ sở Luận cương chính trị tháng 10/1930.

Câu 7: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là gì?

  • A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
  • B. Thành lập chính quyền của giai cấp công nhân và nông dân.
  • C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai, giành độc lập dân tộc.
  • D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc.

  • A. Chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng cũ.
  • B. Đánh dấu sự thắng lợi của phong trào công nhân Việt Nam.
  • C. Mở ra thời kỳ đấu tranh công khai, hợp pháp cho cách mạng Việt Nam.
  • D. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước, đưa cách mạng Việt Nam sang một bước ngoặt lịch sử vĩ đại.

Câu 9: Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941), dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, Đảng đã hoàn chỉnh chủ trương chiến lược nào cho cách mạng Việt Nam trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
  • B. Tập trung giải quyết vấn đề giai cấp, coi đấu tranh giai cấp là nhiệm vụ trung tâm.
  • C. Thúc đẩy đấu tranh nghị trường, đòi quyền lợi dân sinh, dân chủ.
  • D. Chuẩn bị Tổng khởi nghĩa ngay khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

Câu 10: Việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Ái Quốc thể hiện tư tưởng chiến lược nào của Người?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng công nhân và nông dân để làm cách mạng.
  • B. Đẩy mạnh hoạt động ngoại giao để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
  • C. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên cơ sở liên minh công nông, hướng tới mục tiêu chung là độc lập dân tộc.
  • D. Ưu tiên xây dựng lực lượng vũ trang là yếu tố quyết định thắng lợi.

Câu 11: Trong giai đoạn chuẩn bị Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (1941-1945), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng nào trong việc xây dựng lực lượng cách mạng?

  • A. Thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và chỉ đạo phát động khởi nghĩa từng phần ở miền Nam.
  • B. Xây dựng các căn cứ địa cách mạng ở miền xuôi và phát động chiến tranh du kích rộng khắp.
  • C. Chỉ đạo thành lập các hội cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh và xây dựng lực lượng vũ trang tập trung.
  • D. Chỉ đạo xây dựng lực lượng chính trị quần chúng rộng khắp thông qua các đoàn thể cứu quốc và xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân từng bước lớn mạnh.

Câu 12: Phân tích vai trò chỉ đạo chiến lược của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

  • A. Người xác định đúng thời cơ "ngàn năm có một" và ra Lời kêu gọi toàn dân nổi dậy Tổng khởi nghĩa.
  • B. Người trực tiếp chỉ huy các cuộc khởi nghĩa vũ trang tại các đô thị lớn trên cả nước.
  • C. Người thuyết phục quân Đồng minh công nhận vai trò của Việt Minh trong việc chống Nhật.
  • D. Người đàm phán với Chính phủ Trần Trọng Kim để chuyển giao chính quyền một cách hòa bình.

Câu 13: Bản Tuyên ngôn Độc lập, đọc vào ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội, do Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn thảo và công bố, có ý nghĩa pháp lý và lịch sử như thế nào?

  • A. Là văn kiện đầu tiên xác định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
  • B. Là lời kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp.
  • C. Xác lập mối quan hệ ngoại giao chính thức giữa Việt Nam và các nước lớn trên thế giới.
  • D. Tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân, phong kiến ở Việt Nam và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 14: Trong bối cảnh thù trong giặc ngoài sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách lược ngoại giao mềm dẻo nào để bảo vệ nền độc lập non trẻ?

  • A. Chủ động tuyên chiến với tất cả các thế lực ngoại xâm để bảo vệ chủ quyền.
  • B. Tạm thời hòa hoãn với quân Tưởng để tập trung đối phó với thực dân Pháp quay trở lại.
  • C. Tìm kiếm sự bảo hộ của Liên Xô và Trung Quốc để chống lại các thế lực thù địch.
  • D. Thực hiện "đóng cửa" không giao thiệp với bất kỳ nước ngoài nào.

Câu 15: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện quyết tâm và tinh thần chiến lược nào của Đảng và nhân dân ta trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?

  • A. Chủ trương dựa vào lực lượng vũ trang chính quy để tiến hành chiến tranh tổng lực.
  • B. Thực hiện chiến lược phòng ngự bị động, chờ đợi sự can thiệp của quốc tế.
  • C. Khẳng định ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc bằng mọi giá, phát huy sức mạnh toàn dân tham gia kháng chiến.
  • D. Tìm cách đàm phán hòa bình với Pháp trên cơ sở nhượng bộ một phần chủ quyền.

Câu 16: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ đạo xây dựng và thực hiện đường lối kháng chiến nào?

  • A. Đánh nhanh thắng nhanh, tập trung lực lượng tiêu diệt địch trong thời gian ngắn.
  • B. Chủ yếu dựa vào đấu tranh ngoại giao để giải quyết xung đột.
  • C. Kháng chiến cục bộ, chỉ tập trung bảo vệ các vùng tự do.
  • D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

Câu 17: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Pháp. Vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong chiến dịch này thể hiện rõ nét ở khía cạnh nào?

  • A. Trực tiếp chỉ huy các đơn vị bộ đội chiến đấu tại mặt trận.
  • B. Ra quyết định cuối cùng về thay đổi phương châm tác chiến từ
  • C. Thuyết phục các nước lớn tham gia đàm phán tại Giơ-ne-vơ.
  • D. Cung cấp vũ khí và lương thực trực tiếp cho chiến trường từ hậu phương.

Câu 18: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), Việt Nam tạm thời chia cắt hai miền. Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Lao động Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này là gì?

  • A. Tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở cả hai miền Nam - Bắc.
  • B. Tiếp tục đấu tranh vũ trang để giải phóng miền Nam ngay lập tức.
  • C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, nhằm mục tiêu thống nhất đất nước.
  • D. Đàm phán hòa bình với chính quyền Sài Gòn để tiến tới tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

Câu 19: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/1959), dưới sự chỉ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh, đã có đóng góp quan trọng nào đối với phong trào cách mạng miền Nam?

  • A. Xác định con đường đấu tranh cách mạng ở miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang.
  • B. Chủ trương chuyển toàn bộ lực lượng cách mạng miền Nam ra miền Bắc để bảo toàn lực lượng.
  • C. Kêu gọi nhân dân miền Nam tiến hành đấu tranh nghị trường, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • D. Đề ra kế hoạch tiến công quân sự quy mô lớn trên toàn miền Nam.

Câu 20: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đưa ra nhận định chiến lược quan trọng nào về mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam - Bắc?

  • A. Miền Bắc là hậu phương, miền Nam là tiền tuyến, có vai trò độc lập nhau.
  • B. Miền Nam là quyết định trực tiếp, miền Bắc chỉ làm nhiệm vụ chi viện.
  • C. Đấu tranh ở miền Bắc là chủ yếu, đấu tranh ở miền Nam là phối hợp.
  • D. Cách mạng hai miền có mối quan hệ hữu cơ, tác động lẫn nhau, miền Bắc là hậu phương lớn, miền Nam là tiền tuyến lớn.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của câu nói nổi tiếng của Chủ tịch Hồ Chí Minh:

  • A. Khẳng định giá trị của hòa bình là trên hết.
  • B. Thể hiện khát vọng cháy bỏng về độc lập, tự do và quyết tâm bảo vệ chủ quyền dân tộc bằng mọi giá.
  • C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Đề cao vai trò của đấu tranh giai cấp trong cách mạng.

Câu 22: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam thể hiện rõ nhất ở việc Người chủ trương xây dựng hình thức tổ chức nào?

  • A. Các tổ chức đảng cộng sản.
  • B. Các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất với tên gọi khác nhau qua từng thời kỳ.
  • D. Các hợp tác xã nông nghiệp và công nghiệp.

Câu 23: Phân tích điểm độc đáo trong tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân.

  • A. Nhà nước phải tập trung quyền lực tối đa vào tay một nhóm nhỏ lãnh đạo.
  • B. Nhà nước chỉ phục vụ lợi ích của giai cấp công nhân.
  • C. Nhà nước hoạt động theo nguyên tắc "cha truyền con nối".
  • D. Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, nhà nước do nhân dân bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân và phục vụ lợi ích của nhân dân.

Câu 24: Tư tưởng Hồ Chí Minh về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào của Người?

  • A. Tranh thủ sự ủng hộ của phong trào giải phóng dân tộc và lực lượng tiến bộ trên thế giới đối với cách mạng Việt Nam.
  • B. Chỉ dựa vào nội lực của dân tộc mà không cần sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Tập trung vào phát triển kinh tế để tăng cường sức mạnh quốc gia.
  • D. Đóng cửa, không giao lưu với thế giới bên ngoài.

Câu 25: Di sản lớn nhất mà Chủ tịch Hồ Chí Minh để lại cho dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Hệ thống các công trình kiến trúc lịch sử đồ sộ.
  • B. Một kho tàng văn học, nghệ thuật phong phú.
  • C. Thời đại Hồ Chí Minh, độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, và hệ thống tư tưởng của Người.
  • D. Một nền kinh tế phát triển vượt bậc.

Câu 26: Phong trào "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" được phát động ở Việt Nam thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ là một phong trào mang tính hình thức, không có giá trị thực tiễn.
  • B. Nhằm mục đích sao chép hoàn toàn cuộc đời và sự nghiệp của Người.
  • C. Chỉ tập trung vào việc ghi nhớ các sự kiện lịch sử về Hồ Chí Minh.
  • D. Khẳng định giá trị và sức sống của tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

Câu 27: Dựa vào những hiểu biết về cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh, hãy cho biết phẩm chất nào của Người có ý nghĩa giáo dục sâu sắc nhất đối với thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay?

  • A. Tinh thần yêu nước nồng nàn, ý chí quyết tâm tìm đường cứu nước và hy sinh trọn đời cho độc lập, tự do của dân tộc.
  • B. Khả năng nói nhiều ngôn ngữ khác nhau.
  • C. Phong thái ung dung, tự tại trong mọi hoàn cảnh.
  • D. Có nhiều bút danh khác nhau khi viết báo.

Câu 28: Phân tích vì sao Liên Hợp Quốc vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh là "Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam" vào năm 1987.

  • A. Vì Người đã lãnh đạo Việt Nam trở thành một cường quốc kinh tế.
  • B. Vì Người đã phát minh ra một học thuyết quân sự mới.
  • C. Vì Người là một nhà thơ, nhà văn nổi tiếng thế giới.
  • D. Vì Người đã có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, góp phần vào cuộc đấu tranh chung của nhân loại vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội, đồng thời có những giá trị văn hóa tiêu biểu.

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, việc học tập và vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của Việt Nam?

  • A. Là kim chỉ nam cho công cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, giúp Việt Nam giữ vững độc lập, tự chủ và hội nhập thành công.
  • B. Chỉ có ý nghĩa lịch sử, không còn phù hợp với thực tiễn hiện tại.
  • C. Chỉ có giá trị trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục.
  • D. Dẫn đến việc Việt Nam đóng cửa, không giao lưu với thế giới.

Câu 30: Phân tích tầm nhìn vượt thời đại của Chủ tịch Hồ Chí Minh khi Người khẳng định:

  • A. Đề cao vai trò của nhà nước hơn vai trò của nhân dân.
  • B. Nhấn mạnh mục tiêu cuối cùng của độc lập dân tộc là mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc và quyền tự do cho nhân dân.
  • C. Cho rằng độc lập chỉ có giá trị khi đất nước giàu mạnh về kinh tế.
  • D. Thể hiện tư tưởng chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phân tích bối cảnh quốc tế và trong nước nào đã thúc đẩy Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước vào ngày 5/6/1911 tại bến cảng Nhà Rồng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong hành trình tìm đường cứu nước (1911-1920), Nguyễn Tất Thành đã đi qua nhiều nước và châu lục. Hoạt động này chủ yếu nhằm mục đích gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến quan trọng trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc, từ chủ nghĩa yêu nước truyền thống đến việc tiếp thu và vận dụng chủ nghĩa Mác-Lê-nin vào thực tiễn Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phân tích điểm sáng tạo trong hoạt động chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam của Nguyễn Ái Quốc (giai đoạn 1920-1930) so với các phong trào cách mạng cùng thời?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tác phẩm "Đường Kách mệnh" (1927) của Nguyễn Ái Quốc có vai trò quan trọng như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930), Nguyễn Ái Quốc đã có đóng góp quyết định nào để chấm dứt sự chia rẽ và thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phân tích ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941), dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, Đảng đã hoàn chỉnh chủ trương chiến lược nào cho cách mạng Việt Nam trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Ái Quốc thể hiện tư tưởng chiến lược nào của Người?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong giai đoạn chuẩn bị Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (1941-1945), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng nào trong việc xây dựng lực lượng cách mạng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phân tích vai trò chỉ đạo chiến lược của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Bản Tuyên ngôn Độc lập, đọc vào ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội, do Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn thảo và công bố, có ý nghĩa pháp lý và lịch sử như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong bối cảnh thù trong giặc ngoài sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách lược ngoại giao mềm dẻo nào để bảo vệ nền độc lập non trẻ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện quyết tâm và tinh thần chiến lược nào của Đảng và nhân dân ta trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ đạo xây dựng và thực hiện đường lối kháng chiến nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Pháp. Vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong chiến dịch này thể hiện rõ nét ở khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), Việt Nam tạm thời chia cắt hai miền. Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Lao động Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/1959), dưới sự chỉ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh, đã có đóng góp quan trọng nào đối với phong trào cách mạng miền Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đưa ra nhận định chiến lược quan trọng nào về mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam - Bắc?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của câu nói nổi tiếng của Chủ tịch Hồ Chí Minh: "Không có gì quý hơn độc lập, tự do."

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam thể hiện rõ nhất ở việc Người chủ trương xây dựng hình thức tổ chức nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích điểm độc đáo trong tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tư tưởng Hồ Chí Minh về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào của Người?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Di sản lớn nhất mà Chủ tịch Hồ Chí Minh để lại cho dân tộc Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phong trào 'Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh' được phát động ở Việt Nam thể hiện điều gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Dựa vào những hiểu biết về cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh, hãy cho biết phẩm chất nào của Người có ý nghĩa giáo dục sâu sắc nhất đối với thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích vì sao Liên Hợp Quốc vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh là 'Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam' vào năm 1987.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, việc học tập và vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích tầm nhìn vượt thời đại của Chủ tịch Hồ Chí Minh khi Người khẳng định: "Nước nhà được độc lập mà dân không hưởng hạnh phúc, tự do thì độc lập cũng chẳng có ý nghĩa gì."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỷ XX đã thúc đẩy Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911?

  • A. Sự khủng hoảng về đường lối cứu nước và thất bại của các phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến và tư sản.
  • B. Chủ nghĩa Mác-Lê-nin đã được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam tạo tiền đề nhận thức.
  • C. Nguyễn Tất Thành nhận được sự ủy thác của các sĩ phu yêu nước đương thời.
  • D. Phong trào công nhân Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ thành động lực chính của cách mạng.

Câu 2: Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1920 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Thiết lập được mối quan hệ rộng rãi với các phong trào cách mạng quốc tế.
  • B. Đánh dấu sự chuyển biến từ lập trường yêu nước sang lập trường cộng sản.
  • C. Xây dựng được lực lượng cách mạng ban đầu cho Việt Nam.
  • D. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn theo khuynh hướng cách mạng vô sản.

Câu 3: Phân tích tác động của việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920) đối với bước chuyển trong nhận thức và hoạt động cách mạng của Người?

  • A. Đánh dấu sự kết thúc hoàn toàn giai đoạn tìm hiểu các học thuyết tư sản.
  • B. Đánh dấu sự chuyển biến quyết định từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản.
  • C. Mở ra khả năng tiếp cận trực tiếp với phong trào công nhân quốc tế.
  • D. Giúp Người hiểu rõ hơn về bản chất của chủ nghĩa thực dân Pháp.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng vai trò của tác phẩm "Bản án chế độ thực dân Pháp" (1925) trong hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?

  • A. Là cương lĩnh đầu tiên vạch ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
  • B. Hệ thống hóa toàn bộ lý luận về giải phóng dân tộc theo con đường vô sản.
  • C. Là bản cáo trạng đanh thép vạch trần bản chất bóc lột, đàn áp của chủ nghĩa thực dân.
  • D. Kêu gọi các dân tộc thuộc địa đứng lên đoàn kết đấu tranh giành độc lập.

Câu 5: Tổ chức cách mạng nào do Nguyễn Ái Quốc sáng lập năm 1925 tại Quảng Châu (Trung Quốc) được xem là bước chuẩn bị trực tiếp về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
  • B. Tâm Tâm Xã.
  • C. Việt Nam Quốc dân Đảng.
  • D. Đông Dương Cộng sản Đảng.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc xuất bản tác phẩm "Đường Kách mệnh" (1927) đối với công tác chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Tổng kết kinh nghiệm của các phong trào yêu nước trước đó.
  • B. Trang bị lý luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ, đặt nền tảng tư tưởng cho Đảng.
  • C. Chỉ ra phương pháp đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
  • D. Đề cập đến nhiệm vụ giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Câu 7: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Hoàn thành về cơ bản nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
  • B. Đánh dấu sự thắng lợi của khuynh hướng dân chủ tư sản.
  • C. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước, mở ra bước ngoặt lịch sử vĩ đại.
  • D. Xác định chủ yếu nhiệm vụ chống đế quốc, không đặt nặng nhiệm vụ chống phong kiến.

Câu 8: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo có những điểm sáng tạo nào thể hiện sự vận dụng chủ nghĩa Mác-Lê-nin vào hoàn cảnh Việt Nam?

  • A. Nhấn mạnh nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập dân tộc là hàng đầu, đồng thời gắn liền với cách mạng ruộng đất.
  • B. Xác định chỉ có giai cấp công nhân mới có khả năng lãnh đạo cách mạng.
  • C. Đề cao vai trò của bạo lực cách mạng của quần chúng.
  • D. Chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi ngay từ đầu.

Câu 9: Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?

  • A. Người là người đầu tiên đưa chủ nghĩa Mác-Lê-nin về Việt Nam.
  • B. Người đã trực tiếp lãnh đạo các phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân.
  • C. Người đã tập hợp được tất cả các lực lượng yêu nước dưới ngọn cờ của Đảng Cộng sản.
  • D. Người đã tìm thấy con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản, dẫn đến sự ra đời của Đảng, chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối.

Câu 10: Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941), Nguyễn Ái Quốc đã có đóng góp quan trọng nào trong việc hoàn chỉnh chủ trương giải phóng dân tộc của Đảng?

  • A. Đề ra chủ trương tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ngay khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
  • B. Hoàn chỉnh chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh.
  • C. Xác định rõ lực lượng nòng cốt của cách mạng là liên minh công nông.
  • D. Chỉ ra phương pháp đấu tranh hòa bình để giành độc lập.

Câu 11: Việc Nguyễn Ái Quốc quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) thay vì mặt trận chung cho cả Đông Dương thể hiện sự vận dụng sáng tạo nào của Người?

  • A. Tập hợp được tất cả các tầng lớp nhân dân vào một mặt trận duy nhất.
  • B. Phù hợp với xu thế phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương, phù hợp với đặc điểm mỗi dân tộc.
  • D. Đề cao vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 12: Đánh giá vai trò lãnh đạo của Hồ Chí Minh trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?

  • A. Là người chuẩn bị lực lượng chính trị, vũ trang, căn cứ địa cách mạng và ra quyết định chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa.
  • B. Là người trực tiếp chỉ huy các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội.
  • C. Là người soạn thảo và thông qua Kế hoạch Tổng khởi nghĩa trên toàn quốc.
  • D. Là người kêu gọi sự ủng hộ quốc tế cho cuộc Tổng khởi nghĩa.

Câu 13: Việc Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình có ý nghĩa lịch sử nào đối với dân tộc Việt Nam?

  • A. Hoàn thành về cơ bản nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân trên cả nước.
  • B. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ tại Việt Nam.
  • C. Là sự kiện mở đầu cho thời kỳ đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng.
  • D. Khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc.

Câu 14: Phân tích vai trò của Hồ Chí Minh trong việc chỉ đạo cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)?

  • A. Ra Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến, chỉ đạo hoạch định đường lối, chủ trì các hội nghị quan trọng và động viên toàn dân kháng chiến.
  • B. Trực tiếp chỉ huy các chiến dịch quân sự lớn trên chiến trường.
  • C. Tập trung vào công tác ngoại giao để tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Thực hiện cải cách ruộng đất để củng cố hậu phương kháng chiến.

Câu 15: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện tinh thần cốt lõi nào của dân tộc Việt Nam trong cuộc chiến đấu bảo vệ độc lập, tự do?

  • A. Tinh thần hòa bình, hữu nghị với tất cả các dân tộc trên thế giới.
  • B. Tinh thần quyết tâm hy sinh tất cả để giữ vững độc lập, tự do.
  • C. Tinh thần dựa vào sức mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
  • D. Tinh thần đấu tranh ngoại giao là chính, kết hợp với đấu tranh vũ trang.

Câu 16: Trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1969), Chủ tịch Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng đã có đóng góp chiến lược quan trọng nào đối với cách mạng miền Nam?

  • A. Chỉ đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
  • B. Kêu gọi thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • C. Chủ trì Hội nghị Trung ương 15 (1959) xác định con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền.
  • D. Đàm phán trực tiếp với Mỹ tại Hội nghị Pari.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trì và chỉ đạo xây dựng Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ III (1960)?

  • A. Xác định rõ nhiệm vụ chiến lược của cách mạng hai miền: miền Bắc xây dựng xã hội chủ nghĩa, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • B. Đề ra chủ trương tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
  • C. Phát động phong trào thi đua "Ba sẵn sàng" và "Năm xung phong".
  • D. Quyết định thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Câu 18: Trong hoạt động ngoại giao từ năm 1954 đến năm 1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn kiên định nguyên tắc nào?

  • A. Dựa vào sự giúp đỡ tối đa của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tìm kiếm sự thỏa hiệp với Mỹ để tránh đổ máu.
  • C. Cân bằng quan hệ với các cường quốc để tranh thủ lợi ích.
  • D. Giữ vững đường lối độc lập, tự chủ của cách mạng Việt Nam.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng hai miền Nam - Bắc được xác định tại Đại hội Đảng lần thứ III (1960)?

  • A. Miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • B. Cả hai miền cùng tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Cả hai miền cùng tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • D. Miền Bắc đấu tranh thống nhất đất nước, miền Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 20: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về vai trò của Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam?

  • A. Người là nhà hoạt động quốc tế lỗi lạc, có đóng góp lớn cho phong trào cộng sản thế giới.
  • B. Người là người cha già kính yêu của dân tộc, luôn chăm lo đời sống nhân dân.
  • C. Người là người tìm đường, chỉ đạo và tổ chức mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ khi có Đảng đến năm 1969.
  • D. Người là nhà lý luận xuất sắc, góp phần phát triển chủ nghĩa Mác-Lê-nin.

Câu 21: Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là "Anh hùng giải phóng dân tộc, Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam" vào năm nào? Sự kiện này có ý nghĩa gì?

  • A. 1987, khẳng định vai trò của Người trong phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • B. 1987, thể hiện sự thừa nhận rộng rãi của cộng đồng quốc tế đối với những đóng góp của Người.
  • C. 1990, đánh dấu sự kết thúc quá trình đấu tranh giành độc lập của Việt Nam.
  • D. 1990, là sự công nhận chính thức của Liên Hợp Quốc về vai trò của Người.

Câu 22: Phân tích đóng góp của Hồ Chí Minh với tư cách là "Nhà văn hóa kiệt xuất" được UNESCO vinh danh?

  • A. Chỉ đạo xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa sau năm 1954.
  • B. Là người khởi xướng phong trào "Bình dân học vụ" xóa nạn mù chữ.
  • C. Kết hợp nhuần nhuyễn các giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam với tinh hoa văn hóa nhân loại, xây dựng một nền văn hóa mới.
  • D. Viết nhiều tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị.

Câu 23: Tại sao có thể khẳng định Hồ Chí Minh là "Anh hùng giải phóng dân tộc" không chỉ của Việt Nam mà còn có tầm vóc quốc tế?

  • A. Người đã tìm ra con đường giải phóng cho dân tộc mình và có những đóng góp quan trọng, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • B. Người đã trực tiếp lãnh đạo và giành thắng lợi trong cuộc chiến chống lại các cường quốc thực dân, đế quốc.
  • C. Người đã xây dựng thành công một mô hình nhà nước độc lập, tự chủ cho các nước thuộc địa noi theo.
  • D. Người đã phát triển lý luận giải phóng dân tộc thành một hệ thống hoàn chỉnh áp dụng cho mọi quốc gia.

Câu 24: Đánh giá sự khác biệt giữa con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc với con đường của các sĩ phu yêu nước tiền bối cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

  • A. Các sĩ phu đi sang phương Đông tìm đường, Nguyễn Ái Quốc đi sang phương Tây.
  • B. Các sĩ phu dựa vào phong kiến, Nguyễn Ái Quốc dựa vào nông dân.
  • C. Các sĩ phu chủ trương bạo động, Nguyễn Ái Quốc chủ trương ôn hòa.
  • D. Các sĩ phu dựa trên hệ tư tưởng phong kiến, tư sản đã lỗi thời, Nguyễn Ái Quốc dựa trên chủ nghĩa Mác-Lê-nin và con đường cách mạng vô sản.

Câu 25: Phân tích vai trò của Hồ Chí Minh trong việc xây dựng và củng cố khối đoàn kết dân tộc trong các giai đoạn cách mạng?

  • A. Chủ yếu dựa vào lực lượng công nhân và nông dân để xây dựng khối đoàn kết.
  • B. Nhấn mạnh vai trò của Mặt trận dân tộc thống nhất, tập hợp mọi tầng lớp nhân dân dưới ngọn cờ độc lập dân tộc.
  • C. Chỉ chú trọng đoàn kết nội bộ Đảng, không quan tâm đến các tầng lớp ngoài Đảng.
  • D. Đề cao vai trò của ngoại giao trong việc tạo dựng sự đoàn kết quốc tế.

Câu 26: Đánh giá tác động của tư tưởng Hồ Chí Minh về giải phóng dân tộc đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Cổ vũ, động viên mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đứng lên đấu tranh giành độc lập, tự do.
  • B. Là khuôn mẫu duy nhất để các dân tộc thuộc địa áp dụng.
  • C. Chỉ có ảnh hưởng trong phạm vi khu vực Đông Nam Á.
  • D. Không có tác động đáng kể do hoàn cảnh mỗi nước khác nhau.

Câu 27: Phân tích điểm khác biệt trong quan điểm của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc so với quan điểm của Quốc tế Cộng sản trong những năm 1920-1930?

  • A. Hồ Chí Minh nhấn mạnh vai trò của giai cấp công nhân, còn Quốc tế Cộng sản nhấn mạnh vai trò của nông dân.
  • B. Hồ Chí Minh chủ trương đấu tranh vũ trang, còn Quốc tế Cộng sản chủ trương đấu tranh chính trị hòa bình.
  • C. Hồ Chí Minh coi trọng cách mạng thế giới, còn Quốc tế Cộng sản chỉ chú ý cách mạng từng nước.
  • D. Hồ Chí Minh đề cao độc lập dân tộc là mục tiêu hàng đầu trong cách mạng thuộc địa, trong khi Quốc tế Cộng sản đôi khi nhấn mạnh hơn đấu tranh giai cấp và cách mạng vô sản thế giới.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh dành nhiều tâm huyết cho công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ cách mạng trong những năm 1920s?

  • A. Nhằm tạo ra lực lượng đấu tranh vũ trang nòng cốt.
  • B. Để chuẩn bị cho việc thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất.
  • C. Nhằm xây dựng đội ngũ hạt nhân cho phong trào cách mạng, chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng.
  • D. Để cử cán bộ sang các nước xã hội chủ nghĩa học tập kinh nghiệm.

Câu 29: Đánh giá vai trò của Hồ Chí Minh trong việc xây dựng nền tảng tư tưởng và tổ chức cho Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Người đã truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê-nin, soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên và thành lập các tổ chức tiền thân để chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng.
  • B. Người chỉ đóng vai trò là người hợp nhất các tổ chức cộng sản sẵn có.
  • C. Vai trò của Người chủ yếu là về mặt tổ chức, không phải về mặt lý luận.
  • D. Người chỉ là một trong nhiều yếu tố dẫn đến sự ra đời của Đảng.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh kiên trì con đường cách mạng bạo lực để giành chính quyền ở Việt Nam?

  • A. Là con đường ngắn nhất và ít tổn thất nhất để giành độc lập.
  • B. Là con đường duy nhất khả thi để chống lại ách thống trị tàn bạo của thực dân và tay sai, phù hợp với thực tiễn lịch sử Việt Nam.
  • C. Thể hiện sự ảnh hưởng trực tiếp từ Cách mạng tháng Mười Nga.
  • D. Nhằm mục đích xây dựng một nhà nước chuyên chính vô sản ngay sau khi giành được chính quyền.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỷ XX đã thúc đẩy Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1920 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với cách mạng Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tích tác động của việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920) đối với bước chuyển trong nhận thức và hoạt động cách mạng của Người?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng vai trò của tác phẩm 'Bản án chế độ thực dân Pháp' (1925) trong hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tổ chức cách mạng nào do Nguyễn Ái Quốc sáng lập năm 1925 tại Quảng Châu (Trung Quốc) được xem là bước chuẩn bị trực tiếp về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc xuất bản tác phẩm 'Đường Kách mệnh' (1927) đối với công tác chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo có những điểm sáng tạo nào thể hiện sự vận dụng chủ nghĩa Mác-Lê-nin vào hoàn cảnh Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại Hội nghị Trung ương Đảng l???n thứ 8 (tháng 5/1941), Nguyễn Ái Quốc đã có đóng góp quan trọng nào trong việc hoàn chỉnh chủ trương giải phóng dân tộc của Đảng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Việc Nguyễn Ái Quốc quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) thay vì mặt trận chung cho cả Đông Dương thể hiện sự vận dụng sáng tạo nào của Người?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đánh giá vai trò lãnh đạo của Hồ Chí Minh trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Việc Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình có ý nghĩa lịch sử nào đối với dân tộc Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích vai trò của Hồ Chí Minh trong việc chỉ đạo cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện tinh thần cốt lõi nào của dân tộc Việt Nam trong cuộc chiến đấu bảo vệ độc lập, tự do?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1969), Chủ tịch Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng đã có đóng góp chiến lược quan trọng nào đối với cách mạng miền Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trì và chỉ đạo xây dựng Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ III (1960)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong hoạt động ngoại giao từ năm 1954 đến năm 1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn kiên định nguyên tắc nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng hai miền Nam - Bắc được xác định tại Đại hội Đảng lần thứ III (1960)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về vai trò của Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là 'Anh hùng giải phóng dân tộc, Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam' vào năm nào? Sự kiện này có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích đóng góp của Hồ Chí Minh với tư cách là 'Nhà văn hóa kiệt xuất' được UNESCO vinh danh?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao có thể khẳng định Hồ Chí Minh là 'Anh hùng giải phóng dân tộc' không chỉ của Việt Nam mà còn có tầm vóc quốc tế?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đánh giá sự khác biệt giữa con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc với con đường của các sĩ phu yêu nước tiền bối cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích vai trò của Hồ Chí Minh trong việc xây dựng và củng cố khối đoàn kết dân tộc trong các giai đoạn cách mạng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đánh giá tác động của tư tưởng Hồ Chí Minh về giải phóng dân tộc đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích điểm khác biệt trong quan điểm của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc so với quan điểm của Quốc tế Cộng sản trong những năm 1920-1930?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh dành nhiều tâm huyết cho công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ cách mạng trong những năm 1920s?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đánh giá vai trò của Hồ Chí Minh trong việc xây dựng nền tảng tư tưởng và tổ chức cho Đảng Cộng sản Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh kiên trì con đường cách mạng bạo lực để giành chính quyền ở Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích động lực sâu sắc nhất thúc đẩy Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911, khác biệt với các phong trào yêu nước trước đó?

  • A. Mong muốn được tiếp xúc với văn minh phương Tây để canh tân đất nước.
  • B. Khát vọng tìm kiếm con đường cứu nước mới, hiệu quả hơn sau khi chứng kiến sự thất bại của các phong trào yêu nước đương thời.
  • C. Nhận thấy sự tàn bạo của chủ nghĩa thực dân và muốn tố cáo chúng với thế giới.
  • D. Tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản và muốn áp dụng vào Việt Nam.

Câu 2: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp trong những năm 1919-1923, đặc biệt là việc gia nhập Đảng Xã hội Pháp và sau đó tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920), có ý nghĩa quan trọng nào đối với quá trình tìm đường cứu nước của Người?

  • A. Giúp Người hiểu sâu sắc về chủ nghĩa đế quốc và phong trào công nhân phương Tây.
  • B. Tạo cơ hội cho Người được tiếp xúc và làm quen với nhiều nhà cách mạng nổi tiếng trên thế giới.
  • C. Đánh dấu sự chuyển biến quyết định từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác-Lênin, tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
  • D. Là bước đầu tiên trong việc xây dựng mối quan hệ với phong trào cộng sản quốc tế để tranh thủ sự ủng hộ.

Câu 3: Tác phẩm "Bản án chế độ thực dân Pháp" (1925) của Nguyễn Ái Quốc, được viết bằng tiếng Pháp và xuất bản tại Paris, có vai trò chủ yếu nào trong hoạt động cách mạng của Người?

  • A. Đề ra cương lĩnh giải phóng dân tộc cho cách mạng Việt Nam.
  • B. Hệ thống hóa lý luận về con đường cách mạng vô sản ở thuộc địa.
  • C. Trực tiếp chỉ đạo phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân Việt Nam.
  • D. Tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân, thức tỉnh nhân dân các nước thuộc địa và nhân dân Pháp.

Câu 4: Việc Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925) ở Quảng Châu (Trung Quốc) thể hiện sự sáng tạo nào trong quá trình chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Thành lập một tổ chức tiền thân (tổ chức quá độ) để tập hợp lực lượng và truyền bá lý luận cách mạng trước khi thành lập Đảng.
  • B. Kết hợp chặt chẽ phong trào công nhân với phong trào nông dân ngay từ đầu.
  • C. Chủ trương bạo lực cách mạng là con đường duy nhất để giành chính quyền.
  • D. Tập hợp tất cả các giai cấp, tầng lớp vào một mặt trận thống nhất rộng rãi.

Câu 5: Tác phẩm "Đường Kách mệnh" (1927) của Nguyễn Ái Quốc, tập hợp các bài giảng tại các lớp huấn luyện cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, có đóng góp lý luận quan trọng nhất nào cho cách mạng Việt Nam?

  • A. Xác định vai trò lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân trong cách mạng.
  • B. Chỉ ra con đường đấu tranh vũ trang để giành chính quyền.
  • C. Trình bày những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam, chuẩn bị về lý luận cho sự ra đời của Đảng.
  • D. Phê phán mạnh mẽ các khuynh hướng cứu nước cũ và đề cao chủ nghĩa Mác-Lênin.

Câu 6: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản (Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn) vào năm 1929 phản ánh điều gì về phong trào cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ?

  • A. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
  • B. Mâu thuẫn giữa các tổ chức cách mạng đã lên đến đỉnh điểm.
  • C. Nguyễn Ái Quốc đã mất vai trò lãnh đạo trong phong trào cách mạng.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân và yêu cầu cấp thiết về một đảng cộng sản thống nhất để lãnh đạo cách mạng.

Câu 7: Tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930), vai trò nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc thể hiện sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam?

  • A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất.
  • B. Đề ra Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc là hàng đầu và lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân tộc.
  • C. Xác định đúng giai cấp lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân.
  • D. Đề ra hình thái khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 8: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) được đánh giá là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam chủ yếu vì nó đã:

  • A. Nhấn mạnh vai trò quyết định của đấu tranh giai cấp.
  • B. Đề cao vai trò của liên minh công nông.
  • C. Xác định mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn dân tộc và đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu, thu hút rộng rãi các tầng lớp nhân dân tham gia cách mạng.
  • D. Chỉ rõ con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa.

Câu 9: Việc Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (1941) và chủ trì Hội nghị Trung ương 8 khóa I có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với tiến trình cách mạng Việt Nam?

  • A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cứu nước.
  • B. Mở ra thời kỳ đấu tranh công khai, hợp pháp cho cách mạng Việt Nam.
  • C. Phối hợp chặt chẽ phong trào cách mạng Việt Nam với phong trào cộng sản quốc tế.
  • D. Kịp thời đề ra những quyết sách chiến lược quan trọng, chuẩn bị trực tiếp cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền khi thời cơ đến.

Câu 10: Quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh (Việt Nam Độc lập Đồng minh Hội) tại Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc thể hiện sự sáng tạo nào của Đảng và Hồ Chí Minh trong việc xây dựng lực lượng cách mạng?

  • A. Chỉ tập trung vào liên minh công nông làm nòng cốt.
  • B. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi, tập hợp mọi tầng lớp nhân dân yêu nước với mục tiêu độc lập dân tộc.
  • C. Đề ra khẩu hiệu cách mạng ruộng đất là nhiệm vụ hàng đầu.
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang là nhiệm vụ trung tâm.

Câu 11: Dựa trên diễn biến của Chiến tranh thế giới thứ hai và tình hình Đông Dương năm 1945, phân tích vì sao Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền vào giữa tháng Tám năm 1945?

  • A. Quân Đồng minh sắp đổ bộ vào Đông Dương để giải giáp quân Nhật.
  • B. Nhật Bản đã trao trả độc lập cho Việt Nam.
  • C. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh, tạo ra khoảng trống quyền lực và thời cơ thuận lợi cho cách mạng.
  • D. Lực lượng cách mạng của ta đã mạnh hơn hẳn kẻ thù.

Câu 12: Vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 thể hiện rõ nhất ở điểm nào dưới đây?

  • A. Trực tiếp chỉ huy các cuộc nổi dậy ở các đô thị lớn.
  • B. Soạn thảo Cương lĩnh hành động cho Việt Minh trong Tổng khởi nghĩa.
  • C. Đàm phán với quân Nhật để yêu cầu chúng giao nộp vũ khí.
  • D. Là người chuẩn bị và trực tiếp lãnh đạo toàn dân chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.

Câu 13: Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Sự kiện này có ý nghĩa lịch sử trọng đại nào?

  • A. Chấm dứt chế độ phong kiến và ách thống trị của thực dân Pháp, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
  • B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
  • C. Bước đầu xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
  • D. Đưa Việt Nam trở thành một cường quốc trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 14: Sau Cách mạng tháng Tám, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước muôn vàn khó khăn (thù trong giặc ngoài, kinh tế kiệt quệ...). Chủ tịch Hồ Chí Minh và Chính phủ đã đề ra những chủ trương, biện pháp cấp bách nào để củng cố và bảo vệ chính quyền cách mạng?

  • A. Phát động chiến tranh du kích toàn dân.
  • B. Kêu gọi sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt, khó khăn tài chính, và khôn khéo đối phó với các thế lực ngoại xâm và nội phản.
  • D. Thực hiện cải cách ruộng đất trên toàn quốc.

Câu 15: Phân tích sự cần thiết và tính đúng đắn của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946).

  • A. Thể hiện thiện chí hòa bình và mong muốn chung sống hòa bình với Pháp.
  • B. Buộc Pháp phải công nhận nền độc lập hoàn toàn của Việt Nam.
  • C. Tranh thủ sự ủng hộ của Liên Xô và Trung Quốc.
  • D. Hòa hoãn với Pháp để đẩy quân Tưởng về nước, tránh đối phó cùng lúc nhiều kẻ thù, có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến.

Câu 16: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh ra đời trong bối cảnh nào, và nó thể hiện rõ nhất điều gì về quyết tâm của Đảng và nhân dân Việt Nam?

  • A. Sau khi giành thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, thể hiện quyết tâm phản công.
  • B. Khi thực dân Pháp mở rộng chiến tranh ra cả nước, thể hiện ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc bằng mọi giá.
  • C. Khi Mỹ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương, thể hiện tinh thần chống Mỹ cứu nước.
  • D. Sau khi ký Hiệp định Giơnevơ, thể hiện quyết tâm đấu tranh thống nhất đất nước.

Câu 17: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng nào trong việc xác định đường lối chiến lược và phương pháp cách mạng?

  • A. Hoạch định đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và chỉ đạo các chiến dịch quan trọng.
  • B. Trực tiếp chỉ huy các đơn vị bộ đội chủ lực trên chiến trường.
  • C. Tìm kiếm sự viện trợ quân sự từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Thương lượng trực tiếp với chính phủ Pháp để chấm dứt chiến tranh.

Câu 18: Vai trò chỉ đạo chiến lược của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 được thể hiện qua quyết định nào?

  • A. Quyết định mở chiến dịch tấn công vào Điện Biên Phủ.
  • B. Quyết định thay đổi phương án tác chiến, tấn công cứ điểm Đông Khê trước để mở màn chiến dịch.
  • C. Quyết định thành lập Bộ Chỉ huy chiến dịch do Đại tướng Võ Nguyên Giáp làm Tổng Tư lệnh.
  • D. Quyết định rút lui chiến lược khỏi chiến trường Biên giới.

Câu 19: Sau năm 1954, cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới với hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau ở hai miền Nam - Bắc. Quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ này là gì?

  • A. Hai nhiệm vụ hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc là thứ yếu so với nhiệm vụ giải phóng miền Nam.
  • C. Hai nhiệm vụ có mối quan hệ mật thiết, gắn bó hữu cơ, hỗ trợ lẫn nhau nhằm mục tiêu chung là hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, tiến tới thống nhất đất nước.
  • D. Ưu tiên tập trung mọi nguồn lực cho nhiệm vụ giải phóng miền Nam trước.

Câu 20: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng nào trong việc xác định đường lối cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới?

  • A. Đề ra chủ trương tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
  • B. Quyết định thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • C. Xác định đấu tranh ngoại giao là mặt trận quyết định.
  • D. Xác định rõ nhiệm vụ chiến lược của cách mạng ở hai miền Nam – Bắc và mối quan hệ giữa chúng.

Câu 21: Trong bối cảnh miền Nam bị chia cắt và chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp phong trào cách mạng, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) do Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trì đã đưa ra quyết định chiến lược nào, mở ra bước ngoặt cho cách mạng miền Nam?

  • A. Xác định con đường cách mạng ở miền Nam là bạo lực cách mạng, mở đường cho phong trào Đồng khởi.
  • B. Chủ trương thành lập Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • C. Quyết định tập trung lực lượng để tiến hành tổng công kích vào các đô thị.
  • D. Đề ra chủ trương đàm phán với chính quyền Sài Gòn.

Câu 22: Tư tưởng "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" của Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nét nhất trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

  • A. Giai đoạn tìm đường cứu nước (1911-1930).
  • B. Giai đoạn chuẩn bị và tiến hành Cách mạng tháng Tám (1930-1945).
  • C. Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).
  • D. Giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1965).

Câu 23: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1969), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng nào trong việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc?

  • A. Thành lập các tổ chức chính trị riêng biệt cho từng giai cấp.
  • B. Chủ trương đấu tranh phân hóa nội bộ kẻ thù.
  • C. Chỉ tập trung xây dựng khối liên minh công nông.
  • D. Kiên trì xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân trên nền tảng liên minh công - nông, dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 24: Dựa trên quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về vai trò của nhân dân, phân tích vì sao Người luôn nhấn mạnh "dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong"?

  • A. Khẳng định vai trò quyết định của sức mạnh nhân dân trong mọi thắng lợi của cách mạng.
  • B. Nhấn mạnh sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng là yếu tố quan trọng nhất.
  • C. Đề cao vai trò của đấu tranh vũ trang.
  • D. Thể hiện sự phụ thuộc vào sự giúp đỡ của quốc tế.

Câu 25: Hoạt động ngoại giao của Chủ tịch Hồ Chí Minh từ năm 1945 đến năm 1969 thể hiện rõ nét nguyên tắc cốt lõi nào?

  • A. Ưu tiên quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tránh xung đột trực tiếp với các cường quốc.
  • C. Đàm phán dựa trên nguyên tắc có đi có lại.
  • D. Kiên định nguyên tắc độc lập, tự chủ, đặt lợi ích quốc gia - dân tộc lên hàng đầu, đồng thời tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế.

Câu 26: Chủ tịch Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là "Anh hùng giải phóng dân tộc và Danh nhân văn hóa kiệt xuất của Việt Nam" vào năm 1987. Danh hiệu này phản ánh điều gì về tầm vóc và đóng góp của Người đối với Việt Nam và thế giới?

  • A. Công nhận đóng góp to lớn của Người trong sự nghiệp giải phóng dân tộc và những giá trị văn hóa, tư tưởng mà Người để lại cho Việt Nam và nhân loại.
  • B. Thể hiện sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế đối với chế độ chính trị ở Việt Nam.
  • C. Đánh giá cao vai trò của Người trong phong trào cộng sản quốc tế.
  • D. Công nhận Người là người sáng lập ra nước Việt Nam hiện đại.

Câu 27: Phẩm chất đạo đức nổi bật nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nét qua lối sống giản dị, gần gũi với nhân dân?

  • A. Tinh thần quốc tế vô sản.
  • B. Lòng yêu nước nồng nàn.
  • C. Cần, Kiệm, Liêm, Chính, Chí công vô tư và sự gắn bó máu thịt với nhân dân.
  • D. Tư duy độc lập, sáng tạo.

Câu 28: Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là văn kiện lịch sử vô giá. Một trong những nội dung quan trọng nhất mà Người căn dặn Đảng và nhân dân ta trong Di chúc là gì?

  • A. Phải tập trung phát triển kinh tế, đưa đất nước trở thành nước công nghiệp.
  • B. Giữ gìn sự đoàn kết trong Đảng, chăm lo đời sống nhân dân và bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau.
  • C. Tiếp tục cuộc đấu tranh chống Mỹ cho đến thắng lợi cuối cùng.
  • D. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 29: Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân được thể hiện rõ nhất qua nguyên tắc nào trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước?

  • A. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân và Nhà nước phải phục vụ lợi ích của nhân dân.
  • B. Tập trung quyền lực vào tay một cơ quan duy nhất để đảm bảo hiệu quả.
  • C. Phân chia rõ ràng quyền lực giữa các nhánh lập pháp, hành pháp, tư pháp.
  • D. Ưu tiên vai trò lãnh đạo của Đảng trong mọi hoạt động của Nhà nước.

Câu 30: Giá trị trường tồn của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam hiện nay được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Là cơ sở để Việt Nam gia nhập các tổ chức quốc tế.
  • B. Chỉ đơn thuần là di sản tinh thần của quá khứ.
  • C. Chủ yếu có giá trị trong lĩnh vực đối ngoại.
  • D. Là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng và Nhà nước trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phân tích động lực sâu sắc nhất thúc đẩy Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911, khác biệt với các phong trào yêu nước trước đó?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp trong những năm 1919-1923, đặc biệt là việc gia nhập Đảng Xã hội Pháp và sau đó tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920), có ý nghĩa quan trọng nào đối với quá trình tìm đường cứu nước của Người?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tác phẩm 'Bản án chế độ thực dân Pháp' (1925) của Nguyễn Ái Quốc, được viết bằng tiếng Pháp và xuất bản tại Paris, có vai trò chủ yếu nào trong hoạt động cách mạng của Người?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Việc Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925) ở Quảng Châu (Trung Quốc) thể hiện sự sáng tạo nào trong quá trình chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tác phẩm 'Đường Kách mệnh' (1927) của Nguyễn Ái Quốc, tập hợp các bài giảng tại các lớp huấn luyện cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, có đóng góp lý luận quan trọng nhất nào cho cách mạng Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản (Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn) vào năm 1929 phản ánh điều gì về phong trào cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930), vai trò nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc thể hiện sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) được đánh giá là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam chủ yếu vì nó đã:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Việc Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (1941) và chủ trì Hội nghị Trung ương 8 khóa I có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với tiến trình cách mạng Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh (Việt Nam Độc lập Đồng minh Hội) tại Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc thể hiện sự sáng tạo nào của Đảng và Hồ Chí Minh trong việc xây dựng lực lượng cách mạng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Dựa trên diễn biến của Chiến tranh thế giới thứ hai và tình hình Đông Dương năm 1945, phân tích vì sao Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền vào giữa tháng Tám năm 1945?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 thể hiện rõ nhất ở điểm nào dưới đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Sự kiện này có ý nghĩa lịch sử trọng đại nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Sau Cách mạng tháng Tám, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước muôn vàn khó khăn (thù trong giặc ngoài, kinh tế kiệt quệ...). Chủ tịch Hồ Chí Minh và Chính phủ đã đề ra những chủ trương, biện pháp cấp bách nào để củng cố và bảo vệ chính quyền cách mạng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phân tích sự cần thiết và tính đúng đắn của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946).

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh ra đời trong bối cảnh nào, và nó thể hiện rõ nhất điều gì về quyết tâm của Đảng và nhân dân Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng nào trong việc xác định đường lối chiến lược và phương pháp cách mạng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Vai trò chỉ đạo chiến lược của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 được thể hiện qua quyết định nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Sau năm 1954, cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới với hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau ở hai miền Nam - Bắc. Quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng nào trong việc xác định đường lối cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong bối cảnh miền Nam bị chia cắt và chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp phong trào cách mạng, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) do Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trì đã đưa ra quyết định chiến lược nào, mở ra bước ngoặt cho cách mạng miền Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tư tưởng 'Không có gì quý hơn độc lập, tự do' của Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nét nhất trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1969), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng nào trong việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Dựa trên quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về vai trò của nhân dân, phân tích vì sao Người luôn nhấn mạnh 'dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong'?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Hoạt động ngoại giao của Chủ tịch Hồ Chí Minh từ năm 1945 đến năm 1969 thể hiện rõ nét nguyên tắc cốt lõi nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Chủ tịch Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là 'Anh hùng giải phóng dân tộc và Danh nhân văn hóa kiệt xuất của Việt Nam' vào năm 1987. Danh hiệu này phản ánh điều gì về tầm vóc và đóng góp của Người đối với Việt Nam và thế giới?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phẩm chất đạo đức nổi bật nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nét qua lối sống giản dị, gần gũi với nhân dân?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là văn kiện lịch sử vô giá. Một trong những nội dung quan trọng nhất mà Người căn dặn Đảng và nhân dân ta trong Di chúc là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân được thể hiện rõ nhất qua nguyên tắc nào trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giá trị trường tồn của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam hiện nay được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử quốc tế và trong nước nào đã thúc đẩy Nguyễn Tất Thành (Nguyễn Ái Quốc) quyết định ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911?

  • A. Chủ nghĩa Mác-Lênin đã được truyền bá rộng rãi vào Việt Nam, tạo cơ sở lý luận cho cuộc đấu tranh.
  • B. Phong trào công nhân Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ, trở thành lực lượng tiên phong của cách mạng.
  • C. Nguyễn Tất Thành được các nhà cách mạng lão thành giao trọng trách tìm con đường mới.
  • D. Các phong trào cứu nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX theo con đường cũ đã thất bại, trong khi tình hình thế giới có nhiều biến động lớn.

Câu 2: Đánh giá vai trò của tác phẩm "Bản án chế độ thực dân Pháp" (1925) của Nguyễn Ái Quốc đối với phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX.

  • A. Đề ra Cương lĩnh chính trị đầu tiên cho Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Tổng kết kinh nghiệm của các cuộc khởi nghĩa vũ trang trước đó.
  • C. Lên án mạnh mẽ bản chất bóc lột, đàn áp của chủ nghĩa thực dân, góp phần thức tỉnh lòng yêu nước.
  • D. Là tài liệu huấn luyện cán bộ đầu tiên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 3: So sánh điểm khác biệt cốt lõi trong tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (trước năm 1920) so với các nhà yêu nước tiền bối như Phan Bội Châu hay Phan Châu Trinh.

  • A. Chủ trương bạo động vũ trang để giành độc lập.
  • B. Tìm hiểu và tiếp cận con đường cách mạng vô sản ở phương Tây.
  • C. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước đế quốc để chống Pháp.
  • D. Chủ trương cải cách xã hội, nâng cao dân trí để giành độc lập.

Câu 4: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920) có ý nghĩa gì đối với hành trình tìm đường cứu nước của Người?

  • A. Đánh dấu sự chuyển biến từ lập trường yêu nước sang lập trường cộng sản, tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn.
  • B. Khẳng định vai trò lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân trong cách mạng Việt Nam.
  • C. Mở ra khả năng thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
  • D. Chứng tỏ khả năng hòa nhập vào phong trào cách mạng ở châu Âu.

Câu 5: Luận điểm nào sau đây trong tác phẩm "Đường Kách mệnh" (1927) thể hiện rõ sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam?

  • A. Chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù số một của cách mạng.
  • B. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân.
  • C. Liên minh công nông là động lực của cách mạng.
  • D. Cách mạng muốn thành công trước hết phải có Đảng cách mạng lãnh đạo.

Câu 6: Việc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) của Nguyễn Ái Quốc được xem là bước chuẩn bị quan trọng về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam vì lý do nào sau đây?

  • A. Hội đã đào tạo cán bộ, truyền bá lý luận cách mạng và xây dựng cơ sở trong quần chúng, tạo tiền đề cho Đảng ra đời.
  • B. Hội đã tập hợp được tất cả các lực lượng yêu nước trong một mặt trận thống nhất.
  • C. Hội đã tiến hành các cuộc khởi nghĩa vũ trang quy mô lớn, giành chính quyền ở nhiều địa phương.
  • D. Hội đã công khai kêu gọi thành lập một chính đảng của giai cấp công nhân.

Câu 7: Phân tích điểm độc đáo trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) so với Luận cương chính trị tháng 10/1930.

  • A. Đề cao vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
  • B. Xác định mục tiêu cuối cùng là chủ nghĩa xã hội và cộng sản.
  • C. Nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc và khả năng tập hợp rộng rãi các giai cấp, tầng lớp yêu nước.
  • D. Xác định mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giai cấp giữa nông dân và địa chủ phong kiến.

Câu 8: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941)?

  • A. Chủ trì hội nghị, hoàn chỉnh chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc và thành lập Mặt trận Việt Minh.
  • B. Đề ra kế hoạch tổng khởi nghĩa vũ trang trên toàn quốc.
  • C. Quyết định chuyển hướng chiến lược từ Đông Dương sang mỗi nước một mặt trận riêng.
  • D. Chủ trương thành lập đội du kích vũ trang đầu tiên.

Câu 9: Việc Hồ Chí Minh sáng lập Mặt trận Việt Minh (1941) thể hiện sự vận dụng sáng tạo nguyên tắc nào của chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam?

  • A. Nguyên tắc đấu tranh giai cấp.
  • B. Nguyên tắc chuyên chính vô sản.
  • C. Nguyên tắc bạo lực cách mạng.
  • D. Nguyên tắc đại đoàn kết dân tộc trên nền tảng liên minh công nông.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa lịch sử của Tuyên ngôn Độc lập do Hồ Chí Minh soạn thảo và đọc ngày 2/9/1945.

  • A. Tổng kết toàn bộ kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám.
  • B. Khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, khẳng định độc lập, chủ quyền của Việt Nam trước thế giới.
  • C. Đề ra đường lối kháng chiến chống Pháp toàn diện.
  • D. Thành lập Chính phủ liên hiệp lâm thời.

Câu 11: Vai trò nổi bật nhất của Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) là gì?

  • A. Trực tiếp chỉ huy các trận đánh trên chiến trường.
  • B. Là người đàm phán chính tại Hội nghị Geneva.
  • C. Là người lãnh đạo tối cao, vạch ra đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện và chỉ đạo thực hiện.
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng từ con số không.

Câu 12: Phân tích tầm quan trọng của "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

  • A. Chấm dứt mọi nỗ lực đàm phán hòa bình với Pháp.
  • B. Đề ra kế hoạch tác chiến cụ thể cho toàn bộ cuộc kháng chiến.
  • C. Kêu gọi sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
  • D. Là lời hiệu triệu, phát động toàn dân Việt Nam đứng lên chiến đấu chống Pháp xâm lược, mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc.

Câu 13: Trong giai đoạn 1954-1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Lao động Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
  • B. Tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
  • C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam trước khi tiến lên chủ nghĩa xã hội.
  • D. Ưu tiên giải phóng miền Nam bằng đấu tranh vũ trang.

Câu 14: Đánh giá sự đóng góp của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

  • A. Người chỉ chú trọng đoàn kết các tầng lớp lao động cơ bản (công nhân, nông dân).
  • B. Việc xây dựng khối đại đoàn kết chỉ là nhiệm vụ tạm thời trong thời kỳ kháng chiến.
  • C. Người là người đầu tiên đưa ra khái niệm "đại đoàn kết dân tộc".
  • D. Người luôn coi đại đoàn kết dân tộc là chiến lược hàng đầu, là nguồn sức mạnh to lớn của cách mạng Việt Nam.

Câu 15: Dựa vào hiểu biết về cuộc đời và sự nghiệp Hồ Chí Minh, giải thích tại sao Người được UNESCO vinh danh là "Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam"?

  • A. Vì Người đã lãnh đạo thành công sự nghiệp giải phóng dân tộc, đồng thời có những đóng góp to lớn cho văn hóa, tư tưởng và đạo đức nhân loại.
  • B. Vì Người là người duy nhất trên thế giới lãnh đạo thành công cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
  • C. Vì Người đã sáng lập ra Đảng Cộng sản và Nhà nước Việt Nam.
  • D. Vì Người có nhiều tác phẩm văn học, báo chí nổi tiếng trên thế giới.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của tư tưởng "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay.

  • A. Chỉ có giá trị trong thời kỳ chiến tranh chống ngoại xâm.
  • B. Nhấn mạnh sự cần thiết của việc hi sinh mọi thứ để có độc lập.
  • C. Là giá trị xuyên suốt, là kim chỉ nam cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, khẳng định vị thế độc lập, tự chủ trong hội nhập quốc tế.
  • D. Gợi ý rằng Việt Nam nên đóng cửa, không hội nhập với thế giới để giữ vững độc lập.

Câu 17: Dựa vào những đóng góp của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho cách mạng Việt Nam, hãy xác định phẩm chất cốt lõi nào đã giúp Người vượt qua muôn vàn khó khăn, thử thách?

  • A. Sự khôn ngoan trong các cuộc đàm phán.
  • B. Ý chí kiên cường, lòng yêu nước cháy bỏng và tư duy độc lập, sáng tạo.
  • C. Khả năng tập hợp lực lượng quân sự vượt trội.
  • D. Sự ủng hộ vô điều kiện từ các cường quốc thế giới.

Câu 18: Phân tích vai trò của Hồ Chí Minh trong cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954.

  • A. Trực tiếp tham gia đàm phán, ký kết các văn kiện ngoại giao quan trọng nhằm giữ vững hòa bình và tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng.
  • B. Chỉ đạo đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Geneva 1954.
  • C. Tìm kiếm sự ủng hộ quân sự từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Là người đề xuất thành lập Bộ Ngoại giao đầu tiên của Việt Nam.

Câu 19: Đánh giá ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đối với sự hình thành tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.

  • A. Cung cấp kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
  • B. Giúp Người hiểu rõ hơn về chủ nghĩa tư bản.
  • C. Là nguồn cảm hứng để Người viết "Bản án chế độ thực dân Pháp".
  • D. Giúp Người tìm thấy con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng cách mạng vô sản.

Câu 20: Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc xác định hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

  • A. Xác định hình thái khởi nghĩa từ khởi nghĩa từng phần ở nông thôn và đô thị tiến lên tổng khởi nghĩa khi thời cơ chín muồi.
  • B. Chỉ đạo cuộc nổi dậy đồng loạt ở tất cả các tỉnh thành.
  • C. Đề ra chủ trương chỉ dựa vào lực lượng vũ trang để giành chính quyền.
  • D. Chủ trương đàm phán với Nhật để giành độc lập.

Câu 21: Đánh giá ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trì Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960).

  • A. Đề ra chủ trương tiến hành tổng tiến công và nổi dậy ở miền Nam.
  • B. Quyết định thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • C. Xác định đường lối chiến lược chung cho cách mạng cả nước trong giai đoạn mới (1960-1975).
  • D. Tổng kết thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.

Câu 22: Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc xây dựng nền văn hóa mới ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945.

  • A. Người chỉ quan tâm đến phát triển kinh tế, không chú trọng văn hóa.
  • B. Người đề ra quan điểm về nền văn hóa mới (dân tộc, khoa học, đại chúng) và lãnh đạo xây dựng nền giáo dục, văn hóa phục vụ cách mạng.
  • C. Người chủ trương khôi phục hoàn toàn nền văn hóa truyền thống.
  • D. Người chỉ tập trung vào việc xóa bỏ tàn dư văn hóa cũ.

Câu 23: Dựa vào hành trình cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ 1911, hãy rút ra bài học quan trọng nhất cho thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay về việc tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới.

  • A. Chỉ nên học hỏi kinh nghiệm từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Cần phải đi ra nước ngoài để tìm hiểu kiến thức mới.
  • C. Chủ động, tích cực tìm hiểu, tiếp thu tri thức nhân loại một cách có chọn lọc và vận dụng sáng tạo vào thực tiễn Việt Nam.
  • D. Nên đóng cửa để tập trung phát huy nội lực của dân tộc.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt trong cách tiếp cận vấn đề dân tộc của Nguyễn Ái Quốc so với các nhà cách mạng cùng thời ở Việt Nam trước năm 1930.

  • A. Người chỉ tập trung vào giải phóng dân tộc mà bỏ qua vấn đề giai cấp.
  • B. Người chủ trương dựa vào sự giúp đỡ của Pháp để chống phong kiến.
  • C. Người chỉ quan tâm đến việc khôi phục chế độ phong kiến.
  • D. Người nhìn vấn đề dân tộc gắn liền với vấn đề giai cấp và đặt trong bối cảnh cách mạng thế giới.

Câu 25: Đánh giá vai trò của Hồ Chí Minh trong việc hình thành và phát triển tư tưởng độc lập, tự chủ trong đường lối đối ngoại của Việt Nam.

  • A. Người là người đặt nền móng và kiên định thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, vì lợi ích dân tộc.
  • B. Người chủ trương dựa hoàn toàn vào Liên Xô và Trung Quốc trong quan hệ quốc tế.
  • C. Người chỉ quan tâm đến quan hệ với các nước châu Á.
  • D. Người chủ trương đóng cửa, không giao lưu với thế giới bên ngoài.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ (1945).

  • A. Nhằm mục đích xóa bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của văn hóa Pháp.
  • B. Thể hiện sự quan tâm đến việc nâng cao dân trí, phục vụ cho công cuộc xây dựng chế độ mới và kháng chiến.
  • C. Chỉ là một hoạt động mang tính hình thức.
  • D. Nhằm đào tạo cán bộ quân sự cho cuộc kháng chiến.

Câu 27: Dựa vào tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của nhân dân, giải thích tại sao Người luôn nhấn mạnh "Dân là gốc"?

  • A. Vì nhân dân là lực lượng đông đảo nhất trong xã hội.
  • B. Vì nhân dân là người trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.
  • C. Vì nhân dân là chủ thể của lịch sử, là nguồn sức mạnh quyết định mọi thắng lợi của cách mạng.
  • D. Vì nhân dân là lực lượng duy nhất có khả năng lật đổ chế độ cũ.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt trong mục tiêu của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng do Nguyễn Ái Quốc sáng lập so với mục tiêu của Việt Nam Quốc dân Đảng (trước 1930).

  • A. Cả hai đều chỉ nhằm mục tiêu đánh đuổi thực dân Pháp.
  • B. Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ đấu tranh giành độc lập, Việt Nam Quốc dân Đảng đấu tranh cho dân chủ.
  • C. Việt Nam Quốc dân Đảng đặt mục tiêu cao hơn là xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Đảng Cộng sản Việt Nam đặt mục tiêu giải phóng dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, trong khi Việt Nam Quốc dân Đảng chỉ dừng ở mục tiêu dân tộc và dân chủ tư sản.

Câu 29: Đánh giá ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946).

  • A. Thể hiện sách lược hòa hoãn mềm dẻo nhằm kéo dài thời gian hòa bình, củng cố và chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến.
  • B. Chứng tỏ sự yếu thế của Việt Nam trước Pháp.
  • C. Nhằm mục đích chia rẽ khối đoàn kết của Pháp.
  • D. Là bước đầu tiên để Việt Nam gia nhập Liên hiệp Pháp.

Câu 30: Phân tích tác động của tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cách mạng đối với cán bộ, đảng viên và nhân dân Việt Nam.

  • A. Tư tưởng đạo đức của Người chỉ áp dụng cho cán bộ lãnh đạo cấp cao.
  • B. Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh chủ yếu tập trung vào đức tính trung thực.
  • C. Tác động của tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh chỉ giới hạn trong thời kỳ chiến tranh.
  • D. Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh có tác động sâu sắc, góp phần xây dựng con người mới, nâng cao phẩm chất đạo đức cho cán bộ, đảng viên và nhân dân.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử quốc tế và trong nước nào đã thúc đẩy Nguyễn Tất Thành (Nguyễn Ái Quốc) quyết định ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đánh giá vai trò của tác phẩm 'Bản án chế độ thực dân Pháp' (1925) của Nguyễn Ái Quốc đối với phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: So sánh điểm khác biệt cốt lõi trong tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (trước năm 1920) so với các nhà yêu nước tiền bối như Phan Bội Châu hay Phan Châu Trinh.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920) có ý nghĩa gì đối với hành trình tìm đường cứu nước của Người?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Luận điểm nào sau đây trong tác phẩm 'Đường Kách mệnh' (1927) thể hiện rõ sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Việc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) của Nguyễn Ái Quốc được xem là bước chuẩn bị quan trọng về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam vì lý do nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích điểm độc đáo trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) so với Luận cương chính trị tháng 10/1930.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Việc Hồ Chí Minh sáng lập Mặt trận Việt Minh (1941) thể hiện sự vận dụng sáng tạo nguyên tắc nào của chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phân tích ý nghĩa lịch sử của Tuyên ngôn Độc lập do Hồ Chí Minh soạn thảo và đọc ngày 2/9/1945.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Vai trò nổi bật nhất của Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phân tích tầm quan trọng của 'Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến' (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong giai đoạn 1954-1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Lao động Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đánh giá sự đóng góp của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Dựa vào hiểu biết về cuộc đời và sự nghiệp Hồ Chí Minh, giải thích tại sao Người được UNESCO vinh danh là 'Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam'?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của tư tưởng 'Không có gì quý hơn độc lập, tự do' của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Dựa vào những đóng góp của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho cách mạng Việt Nam, hãy xác định phẩm chất cốt lõi nào đã giúp Người vượt qua muôn vàn khó khăn, thử thách?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân tích vai trò của Hồ Chí Minh trong cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đánh giá ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đối với sự hình thành tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc xác định hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đánh giá ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trì Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960).

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc xây dựng nền văn hóa mới ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Dựa vào hành trình cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ 1911, hãy rút ra bài học quan trọng nhất cho thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay về việc tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích sự khác biệt trong cách tiếp cận vấn đề dân tộc của Nguyễn Ái Quốc so với các nhà cách mạng cùng thời ở Việt Nam trước năm 1930.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đánh giá vai trò của Hồ Chí Minh trong việc hình thành và phát triển tư tưởng độc lập, tự chủ trong đường lối đối ngoại của Việt Nam.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ (1945).

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Dựa vào tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của nhân dân, giải thích tại sao Người luôn nhấn mạnh 'Dân là gốc'?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích sự khác biệt trong mục tiêu của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng do Nguyễn Ái Quốc sáng lập so với mục tiêu của Việt Nam Quốc dân Đảng (trước 1930).

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Đánh giá ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946).

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích tác động của tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cách mạng đối với cán bộ, đảng viên và nhân dân Việt Nam.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quyết định ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911 của Nguyễn Tất Thành thể hiện sự khác biệt căn bản nào so với các phong trào yêu nước cùng thời?

  • A. Tìm kiếm sự hỗ trợ từ các nước châu Á.
  • B. Dựa vào lực lượng vũ trang để đấu tranh.
  • C. Sang phương Tây để tìm hiểu, học hỏi kinh nghiệm cách mạng.
  • D. Cầu viện Pháp để cải cách đất nước.

Câu 2: Sự kiện nào có ý nghĩa bước ngoặt, giúp Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường giải phóng dân tộc đúng đắn cho Việt Nam?

  • A. Tham gia Đảng Xã hội Pháp năm 1919.
  • B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên năm 1925.
  • C. Tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp năm 1920.
  • D. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I. Lênin (7/1920).

Câu 3: Trong tác phẩm Đường Kách mệnh, Nguyễn Ái Quốc đã nhấn mạnh "Cách mệnh là việc chung cả dân chúng chứ không phải việc một hai người". Luận điểm này thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Người?

  • A. Đề cao vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng.
  • B. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Nhấn mạnh tính bạo lực của cách mạng.
  • D. Chỉ ra sự cần thiết của liên minh công - nông.

Câu 4: Việc Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925) tại Quảng Châu, Trung Quốc, thể hiện bước chuẩn bị quan trọng nào cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên.
  • B. Chuẩn bị cả về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho Đảng.
  • C. Thống nhất các tổ chức cộng sản đã tồn tại trước đó.
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.

Câu 5: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đã giải quyết thành công vấn đề gì, chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam?

  • A. Xác định đúng con đường cách mạng giải phóng dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
  • B. Hoàn thành cách mạng ruộng đất cho nông dân.
  • C. Thành lập chính quyền Xô viết ở một số địa phương.
  • D. Liên minh chặt chẽ với cách mạng vô sản thế giới.

Câu 6: Việc Nguyễn Ái Quốc trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (1941) và chủ trì Hội nghị Trung ương 8 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với tiến trình giải phóng dân tộc?

  • A. Bắt đầu giai đoạn đấu tranh vũ trang trực diện với Pháp.
  • B. Chuyển trọng tâm cách mạng từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Hoàn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
  • D. Thành lập chính phủ lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 7: Mục đích cao nhất của việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) dưới sự lãnh đạo của Hồ Chí Minh là gì?

  • A. Xây dựng chế độ xã hội mới.
  • B. Tập hợp lực lượng toàn dân giành độc lập dân tộc.
  • C. Liên minh với các nước Đồng minh chống phát xít.
  • D. Thực hiện cải cách ruộng đất.

Câu 8: Trong bối cảnh quân Đồng minh sắp đánh bại phát xít Nhật, Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương đã đưa ra quyết định chiến lược nào dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945?

  • A. Chờ quân Đồng minh tiến vào giải giáp quân Nhật.
  • B. Thành lập chính phủ liên hiệp với các đảng phái khác.
  • C. Tiến hành khởi nghĩa từng phần ở các vùng nông thôn.
  • D. Kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

Câu 9: Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945) do Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn thảo và đọc có ý nghĩa pháp lý và lịch sử như thế nào đối với dân tộc Việt Nam?

  • A. Chấm dứt chế độ thực dân, phong kiến và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • B. Thành lập Liên minh Việt - Pháp trong khuôn khổ Liên hiệp Pháp.
  • C. Kêu gọi toàn dân tham gia kháng chiến chống Pháp.
  • D. Công nhận sự tồn tại của ba nước Đông Dương độc lập.

Câu 10: Trong bối cảnh thù trong giặc ngoài phức tạp sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những chủ trương sáng suốt nào để giữ vững chính quyền cách mạng non trẻ?

  • A. Chủ động tấn công quân Tưởng ở miền Bắc và quân Pháp ở miền Nam.
  • B. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp để giải quyết xung đột.
  • C. Thực hiện sách lược hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc để phân hóa kẻ thù và củng cố lực lượng.
  • D. Thành lập chính phủ liên hiệp với Quốc dân Đảng và Việt Nam Cách mạng Đồng minh Hội để cùng lãnh đạo đất nước.

Câu 11: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh có giá trị lịch sử như thế nào?

  • A. Công bố Hiệp định Sơ bộ giữa Việt Nam và Pháp.
  • B. Kêu gọi nhân dân chuẩn bị cho cuộc bầu cử Quốc hội.
  • C. Đề ra kế hoạch phản công lớn trên toàn quốc.
  • D. Là lời hiệu triệu toàn dân tộc đứng lên kháng chiến chống Pháp xâm lược.

Câu 12: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra đường lối kháng chiến "Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh". Đường lối này thể hiện sự vận dụng sáng tạo nào của Chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện Việt Nam?

  • A. Chỉ dựa vào đấu tranh ngoại giao để giải quyết xung đột.
  • B. Phát huy tối đa sức mạnh toàn dân tộc dựa trên nguyên tắc tự lực cánh sinh.
  • C. Tập trung lực lượng chủ yếu vào đấu tranh quân sự quy mô lớn.
  • D. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 13: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Pháp. Thắng lợi này có được là nhờ sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, thể hiện rõ nhất ở quyết định chiến lược nào?

  • A. Thay đổi phương châm tác chiến từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc".
  • B. Tập trung toàn bộ lực lượng chủ lực cho chiến dịch.
  • C. Mở mặt trận thứ hai ở Tây Nguyên để phân tán địch.
  • D. Chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng.

Câu 14: Sau Hiệp định Giơnevơ (1954), Việt Nam tạm thời chia làm hai miền. Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Lao động Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới là gì?

  • A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
  • B. Miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • C. Cả hai miền cùng tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Chờ đợi tổng tuyển cử thống nhất đất nước theo Hiệp định Giơnevơ.

Câu 15: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) dưới sự chỉ đạo của Hồ Chí Minh đã vạch ra con đường phát triển cho cách mạng miền Nam là gì?

  • A. Đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước.
  • B. Xây dựng lực lượng chính trị ở miền Nam.
  • C. Sử dụng bạo lực cách mạng để giải phóng miền Nam.
  • D. Chờ đợi sự can thiệp của Liên Xô và Trung Quốc.

Câu 16: Vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong các cuộc kháng chiến được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Thành lập các tổ chức chính trị riêng cho từng giai cấp.
  • B. Chỉ tập trung đoàn kết những người theo Chủ nghĩa Cộng sản.
  • C. Loại trừ những thành phần có quan điểm khác biệt.
  • D. Sáng lập và chỉ đạo các mặt trận dân tộc thống nhất, tập hợp mọi tầng lớp nhân dân.

Câu 17: Tư tưởng "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" của Chủ tịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam?

  • A. Là chân lý, kim chỉ nam cho sự nghiệp đấu tranh giành và giữ độc lập, tự do.
  • B. Chỉ áp dụng trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp.
  • C. Nhấn mạnh vai trò của kinh tế đối với độc lập dân tộc.
  • D. Chủ yếu áp dụng trong quan hệ đối ngoại.

Câu 18: Trong vai trò là Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Hồ Chí Minh đã có đóng góp nổi bật nào trong hoạt động ngoại giao, góp phần tranh thủ sự ủng hộ quốc tế cho cuộc kháng chiến?

  • A. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước phương Tây.
  • B. Thực hiện đường lối ngoại giao độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
  • C. Chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết vấn đề.
  • D. Từ chối mọi sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 19: Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là "Anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam và Nhà văn hóa kiệt xuất". Danh hiệu này phản ánh điều gì về tầm vóc và đóng góp của Người?

  • A. Chỉ công nhận đóng góp của Người trong lĩnh vực văn hóa.
  • B. Chỉ công nhận vai trò lãnh đạo quân sự của Người.
  • C. Công nhận công lao giải phóng dân tộc và đóng góp vào sự phát triển văn hóa nhân loại.
  • D. Chỉ vinh danh Người là một nhà chính trị lỗi lạc.

Câu 20: Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là một văn kiện lịch sử quan trọng. Nội dung nào trong Di chúc thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân văn sâu sắc và niềm tin vào tương lai tươi sáng của dân tộc?

  • A. Nhấn mạnh vai trò của quân đội trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Dự báo về những khó khăn, thử thách sắp tới.
  • C. Kêu gọi tăng cường quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Thể hiện tình yêu thương nhân dân sâu sắc và niềm tin vào tương lai thống nhất, phát triển của đất nước.

Câu 21: Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai chịu ảnh hưởng sâu sắc từ tấm gương và tư tưởng của Hồ Chí Minh. Điều này thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội và kinh nghiệm đấu tranh giành chính quyền.
  • B. Mô hình phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chủ trương liên minh với các nước tư bản phát triển.
  • D. Kinh nghiệm xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

Câu 22: Một trong những bài học kinh nghiệm lớn từ sự nghiệp cách mạng dưới sự lãnh đạo của Hồ Chí Minh là gì?

  • A. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế trước khi giành độc lập.
  • C. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội và phát huy sức mạnh đại đoàn kết.
  • D. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự.

Câu 23:

  • A. Người đã giác ngộ Chủ nghĩa Cộng sản ngay từ đầu.
  • B. Người không tin tưởng vào Chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • C. Người đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích dân tộc.
  • D. Lòng yêu nước là động lực ban đầu và chủ yếu đưa Người đến với Chủ nghĩa Mác-Lênin.

Câu 24: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn coi trọng công tác xây dựng Đảng. Theo Người, yếu tố nào là nền tảng để Đảng Cộng sản Việt Nam luôn vững mạnh và lãnh đạo cách mạng thành công?

  • A. Số lượng đảng viên đông đảo.
  • B. Đạo đức cách mạng của cán bộ, đảng viên.
  • C. Nguồn tài chính dồi dào.
  • D. Quan hệ tốt với các đảng phái khác.

Câu 25: Hồ Chí Minh là biểu tượng của sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa truyền thống và hiện đại. Điều này được thể hiện như thế nào trong tư tưởng và hành động của Người?

  • A. Kế thừa và phát huy giá trị truyền thống dân tộc, đồng thời tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, đặc biệt là Chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • B. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn các giá trị truyền thống.
  • C. Hoàn toàn phủ nhận các giá trị truyền thống để theo đuổi cái mới.
  • D. Kết hợp giữa chế độ phong kiến và chủ nghĩa tư bản.

Câu 26: Tại sao có thể khẳng định Hồ Chí Minh là người đặt nền móng và dẫn dắt công cuộc giải phóng dân tộc Việt Nam đi đến thắng lợi hoàn toàn?

  • A. Vì Người là người Việt Nam đầu tiên ra nước ngoài tìm đường cứu nước.
  • B. Vì Người đã lãnh đạo thành công một cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn.
  • C. Vì Người đã soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập.
  • D. Vì Người là người tìm ra con đường, sáng lập Đảng, tổ chức và lãnh đạo mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

Câu 27: Trong bối cảnh chiến tranh lạnh phức tạp (1954-1969), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện sự khéo léo trong đường lối đối ngoại như thế nào để vừa tranh thủ sự giúp đỡ, vừa giữ vững độc lập, tự chủ?

  • A. Giữ vững đường lối độc lập, tự chủ, khéo léo trong quan hệ với các nước lớn để tranh thủ sự ủng hộ.
  • B. Thực hiện chính sách trung lập, không tham gia vào các liên minh quốc tế.
  • C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của một khối đồng minh duy nhất.
  • D. Ưu tiên giải quyết các vấn đề nội bộ trước khi phát triển quan hệ đối ngoại.

Câu 28: Một trong những đóng góp quan trọng của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với lý luận cách mạng Việt Nam là việc xác định lực lượng cách mạng chủ yếu. Theo Người, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Giai cấp tư sản dân tộc.
  • B. Liên minh công nhân - nông dân.
  • C. Tầng lớp tiểu tư sản trí thức.
  • D. Lực lượng địa chủ phong kiến yêu nước.

Câu 29: Tại sao có thể nói Hồ Chí Minh là người đã giải quyết thành công cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước kéo dài từ cuối thế kỷ XIX?

  • A. Người đã kêu gọi sự giúp đỡ từ các nước phương Tây.
  • B. Người đã kế thừa hoàn toàn đường lối của các sĩ phu yêu nước trước đó.
  • C. Người đã tìm ra và lựa chọn con đường cách mạng vô sản phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
  • D. Người đã thành lập một nhà nước quân chủ lập hiến.

Câu 30: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong phương pháp cách mạng của Hồ Chí Minh so với các nhà yêu nước tiền bối như Phan Bội Châu hay Phan Chu Trinh?

  • A. Chủ trương bạo động vũ trang.
  • B. Chủ trương cải cách xã hội.
  • C. Chủ trương dựa vào một nước đế quốc để chống lại đế quốc khác.
  • D. Chủ trương bạo lực cách mạng của quần chúng do Đảng tiên phong lãnh đạo, không dựa vào thế lực bên ngoài.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Quyết định ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911 của Nguyễn Tất Thành thể hiện sự khác biệt căn bản nào so với các phong trào yêu nước cùng thời?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Sự kiện nào có ý nghĩa bước ngoặt, giúp Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường giải phóng dân tộc đúng đắn cho Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong tác phẩm *Đường Kách mệnh*, Nguyễn Ái Quốc đã nhấn mạnh 'Cách mệnh là việc chung cả dân chúng chứ không phải việc một hai người'. Luận điểm này thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Người?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Việc Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925) tại Quảng Châu, Trung Quốc, thể hiện bước chuẩn bị quan trọng nào cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Vi???t Nam (1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đã giải quyết thành công vấn đề gì, chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Việc Nguyễn Ái Quốc trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (1941) và chủ trì Hội nghị Trung ương 8 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với tiến trình giải phóng dân tộc?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Mục đích cao nhất của việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) dưới sự lãnh đạo của Hồ Chí Minh là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong bối cảnh quân Đồng minh sắp đánh bại phát xít Nhật, Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương đã đưa ra quyết định chiến lược nào dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945) do Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn thảo và đọc có ý nghĩa pháp lý và lịch sử như thế nào đối với dân tộc Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong bối cảnh thù trong giặc ngoài phức tạp sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những chủ trương sáng suốt nào để giữ vững chính quyền cách mạng non trẻ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh có giá trị lịch sử như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra đường lối kháng chiến 'Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh'. Đường lối này thể hiện sự vận dụng sáng tạo nào của Chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Pháp. Thắng lợi này có được là nhờ sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, thể hiện rõ nhất ở quyết định chiến lược nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Sau Hiệp định Giơnevơ (1954), Việt Nam tạm thời chia làm hai miền. Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Lao động Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) dưới sự chỉ đạo của Hồ Chí Minh đã vạch ra con đường phát triển cho cách mạng miền Nam là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong các cuộc kháng chiến được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tư tưởng 'Không có gì quý hơn độc lập, tự do' của Chủ tịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong vai trò là Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Hồ Chí Minh đã có đóng góp nổi bật nào trong hoạt động ngoại giao, góp phần tranh thủ sự ủng hộ quốc tế cho cuộc kháng chiến?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là 'Anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam và Nhà văn hóa kiệt xuất'. Danh hiệu này phản ánh điều gì về tầm vóc và đóng góp của Người?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là một văn kiện lịch sử quan trọng. Nội dung nào trong Di chúc thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân văn sâu sắc và niềm tin vào tương lai tươi sáng của dân tộc?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai chịu ảnh hưởng sâu sắc từ tấm gương và tư tưởng của Hồ Chí Minh. Điều này thể hiện ở khía cạnh nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một trong những bài học kinh nghiệm lớn từ sự nghiệp cách mạng dưới sự lãnh đạo của Hồ Chí Minh là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: "Lúc đầu, chính là chủ nghĩa yêu nước chứ chưa phải chủ nghĩa cộng sản đã đưa tôi tin theo Lênin, tin theo Quốc tế thứ ba." Câu nói này của Hồ Chí Minh thể hiện điều gì về động lực ban đầu thúc đẩy Người tìm đường cứu nước?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn coi trọng công tác xây dựng Đảng. Theo Người, yếu tố nào là nền tảng để Đảng Cộng sản Việt Nam luôn vững mạnh và lãnh đạo cách mạng thành công?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Hồ Chí Minh là biểu tượng của sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa truyền thống và hiện đại. Điều này được thể hiện như thế nào trong tư tưởng và hành động của Người?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao có thể khẳng định Hồ Chí Minh là người đặt nền móng và dẫn dắt công cuộc giải phóng dân tộc Việt Nam đi đến thắng lợi hoàn toàn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong bối cảnh chiến tranh lạnh phức tạp (1954-1969), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện sự khéo léo trong đường lối đối ngoại như thế nào để vừa tranh thủ sự giúp đỡ, vừa giữ vững độc lập, tự chủ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một trong những đóng góp quan trọng của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với lý luận cách mạng Việt Nam là việc xác định lực lượng cách mạng chủ yếu. Theo Người, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tại sao có thể nói Hồ Chí Minh là người đã giải quyết thành công cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước kéo dài từ cuối thế kỷ XIX?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong phương pháp cách mạng của Hồ Chí Minh so với các nhà yêu nước tiền bối như Phan Bội Châu hay Phan Chu Trinh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích bối cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, yếu tố nào đã tác động mạnh mẽ và định hướng cho Nguyễn Tất Thành trong quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước năm 1911?

  • A. Sự thất bại liên tiếp của các phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản ở Việt Nam.
  • B. Sự bóc lột tàn bạo của chủ nghĩa tư bản đối với giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
  • C. Ảnh hưởng sâu sắc từ tư tưởng cứu nước của các sĩ phu yêu nước đương thời.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều nước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.

Câu 2: Tác phẩm "Đường Kách mệnh" (1927) của Nguyễn Ái Quốc có vai trò quan trọng như thế nào trong việc chuẩn bị về chính trị, tư tưởng cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Trình bày những vấn đề cơ bản về lý luận cách mạng giải phóng dân tộc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lê-nin và thực tiễn Việt Nam.
  • B. Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của các phong trào yêu nước trước đó và chỉ ra con đường cứu nước duy nhất.
  • C. Phác thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng với những nội dung cơ bản về lực lượng và nhiệm vụ cách mạng.
  • D. Phân tích sâu sắc mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, khẳng định tính cấp thiết của đấu tranh vũ trang.

Câu 3: Việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) thay vì một chính đảng cộng sản ngay lập tức cho thấy sự sáng tạo nào trong phương pháp cách mạng của Người?

  • A. Ưu tiên tập hợp lực lượng công nhân làm nòng cốt cho cách mạng.
  • B. Thành lập một tổ chức trung gian, quá độ để chuẩn bị các điều kiện cho việc thành lập chính đảng.
  • C. Chú trọng xây dựng lực lượng vũ trang trước khi thành lập tổ chức chính trị.
  • D. Phối hợp chặt chẽ giữa phong trào yêu nước và phong trào công nhân ngay từ đầu.

Câu 4: Phân tích nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930), điểm nổi bật nhất thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lê-nin vào hoàn cảnh Việt Nam là gì?

  • A. Xác định rõ vai trò lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân thông qua Đảng Cộng sản.
  • B. Đề ra nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến để giành độc lập và ruộng đất cho dân cày.
  • C. Nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc là cốt lõi, đồng thời gắn liền với giải phóng giai cấp và đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • D. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc làm nền tảng cho cách mạng.

Câu 5: Tại sao Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941) dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc lại được coi là hội nghị hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng?

  • A. Vì lần đầu tiên Đảng xác định nhiệm vụ chống đế quốc là nhiệm vụ hàng đầu.
  • B. Vì đã đề ra chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh để tập hợp lực lượng.
  • C. Vì đã quyết định đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng.
  • D. Vì đã hoàn chỉnh việc xác định nhiệm vụ trung tâm là giải phóng dân tộc, thành lập Mặt trận Việt Minh và xác định hình thái khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 6: Việc Nguyễn Ái Quốc quyết định trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (đầu năm 1941) trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra cho thấy điều gì về tầm nhìn chiến lược của Người?

  • A. Nhận định đúng thời cơ cách mạng đang đến gần và sự cần thiết phải trực tiếp chỉ đạo công cuộc chuẩn bị trong nước.
  • B. Muốn trực tiếp xây dựng căn cứ địa cách mạng ở vùng biên giới Việt - Trung.
  • C. Cần gấp rút truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê-nin sâu rộng hơn trong quần chúng nhân dân.
  • D. Tìm cách liên lạc với lực lượng Đồng minh để tranh thủ sự hỗ trợ cho cách mạng Việt Nam.

Câu 7: Hãy phân tích và đánh giá vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

  • A. Chủ yếu thể hiện ở việc Người đã soạn thảo và đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • B. Thể hiện sự chuẩn bị đầy đủ về đường lối, lực lượng, căn cứ địa cách mạng và đặc biệt là tài năng nhận định, chớp thời cơ để phát động Tổng khởi nghĩa.
  • C. Chỉ đạo việc xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng và phát động khởi nghĩa từng phần.
  • D. Xác định đúng đối tượng cách mạng là phát xít Nhật và tay sai phong kiến.

Câu 8: "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)?

  • A. Đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng từ hòa bình sang chiến tranh.
  • B. Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh vũ trang trong Cách mạng tháng Tám để áp dụng vào kháng chiến.
  • C. Khẳng định quyết tâm kháng chiến của toàn dân tộc, vạch rõ tính chính nghĩa và hiệu triệu toàn dân đứng lên cứu nước.
  • D. Đề ra đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.

Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ đạo việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân như thế nào?

  • A. Thành lập Mặt trận Liên Việt (1951) trên cơ sở thống nhất Việt Minh và Hội Liên Việt.
  • B. Vận động thành lập các tổ chức quần chúng theo ngành nghề, giới tính.
  • C. Thực hiện chính sách cải cách ruộng đất để củng cố khối liên minh công nông.
  • D. Kêu gọi các đảng phái, tôn giáo khác cùng tham gia kháng chiến.

Câu 10: Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong hoạt động ngoại giao của Việt Nam giai đoạn 1954-1969.

  • A. Chủ yếu là xây dựng quan hệ đồng minh với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tìm kiếm sự giúp đỡ về quân sự và kinh tế từ Liên Xô và Trung Quốc.
  • C. Khéo léo trong việc cân bằng quan hệ giữa Liên Xô, Trung Quốc với các nước tư bản phương Tây.
  • D. Kiên định đường lối ngoại giao độc lập, tự chủ, vì lợi ích dân tộc, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế cho cuộc kháng chiến chống Mỹ.

Câu 11: Dựa vào tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của nhân dân trong cách mạng, hãy cho biết yếu tố nào được Người coi là "gốc" của cách mạng?

  • A. Lực lượng vũ trang.
  • B. Đảng Cộng sản.
  • C. Nhân dân.
  • D. Sự lãnh đạo của giai cấp công nhân.

Câu 12: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930-1945 so với giai đoạn 1954-1975 theo tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng.

  • A. Giai đoạn đầu tập trung chống phong kiến, giai đoạn sau tập trung chống đế quốc.
  • B. Giai đoạn đầu tập trung giải phóng dân tộc trên phạm vi cả nước, giai đoạn sau xác định rõ nhiệm vụ cách mạng cho từng miền Bắc - Nam.
  • C. Giai đoạn đầu ưu tiên đấu tranh chính trị, giai đoạn sau ưu tiên đấu tranh vũ trang.
  • D. Giai đoạn đầu nhấn mạnh liên minh công nông, giai đoạn sau nhấn mạnh khối đại đoàn kết toàn dân.

Câu 13: Nêu ý nghĩa của sự kiện Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua (Pháp) tháng 12/1920 và bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản.

  • A. Khẳng định vị thế quan trọng của Nguyễn Ái Quốc trên trường quốc tế.
  • B. Thiết lập mối quan hệ trực tiếp giữa cách mạng Việt Nam và Liên Xô.
  • C. Mở ra thời kỳ đấu tranh công khai, hợp pháp cho phong trào cách mạng Việt Nam.
  • D. Đánh dấu sự lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng cách mạng vô sản của Nguyễn Ái Quốc.

Câu 14: Tại sao nói Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đã giải quyết được cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?

  • A. Cương lĩnh đã vạch ra con đường cứu nước đúng đắn (độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội) và xác định lực lượng lãnh đạo cách mạng.
  • B. Cương lĩnh đã tập hợp được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia vào phong trào cách mạng.
  • C. Cương lĩnh đã đưa ra mục tiêu cụ thể, thiết thực phù hợp với nguyện vọng của đa số nhân dân.
  • D. Cương lĩnh đã nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ to lớn từ Quốc tế Cộng sản.

Câu 15: Đánh giá ý nghĩa của việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) đối với tiến trình cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Hồ Chí Minh.

  • A. Là tổ chức chính trị đầu tiên tập hợp giai cấp công nhân và nông dân.
  • B. Đánh dấu sự ra đời của lực lượng vũ trang cách mạng tập trung.
  • C. Tập hợp rộng rãi nhất các lực lượng yêu nước Việt Nam vào một khối thống nhất để chuẩn bị giành độc lập.
  • D. Giúp Việt Nam nhận được sự hỗ trợ trực tiếp từ các nước Đồng minh chống phát xít.

Câu 16: Trong giai đoạn 1941-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những chỉ đạo quan trọng nào để chuẩn bị lực lượng cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền?

  • A. Xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, xây dựng căn cứ địa cách mạng.
  • B. Chủ yếu tập trung vào xây dựng lực lượng vũ trang tại các đô thị lớn.
  • C. Phát động phong trào đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ.
  • D. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ Trung Quốc và Liên Xô cho công cuộc chuẩn bị.

Câu 17: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện tư tưởng nổi bật nào của Hồ Chí Minh về kháng chiến:

  • A. Tinh thần nhân đạo, yêu chuộng hòa bình.
  • B. Tinh thần tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính.
  • C. Tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản.
  • D. Tinh thần quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc, thà hy sinh chứ không chịu làm nô lệ.

Câu 18: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Lao động Việt Nam đã chỉ đạo cách mạng miền Nam theo đường lối nào?

  • A. Tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • B. Tiến hành cải cách ruộng đất và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao để buộc Mỹ rút quân.
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang chính quy để tiến hành tổng tiến công.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946).

  • A. Thể hiện sự nhân nhượng hoàn toàn của Việt Nam trước yêu sách của Pháp.
  • B. Là sách lược ngoại giao nhằm kéo dài thời gian hòa bình, chuẩn bị lực lượng và làm rõ bộ mặt của Pháp.
  • C. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn mọi cuộc đàm phán giữa Việt Nam và Pháp.
  • D. Giúp Việt Nam nhận được sự công nhận của cộng đồng quốc tế.

Câu 20: Tư tưởng "đại đoàn kết dân tộc" của Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nét nhất trong giai đoạn cách mạng nào?

  • A. Giai đoạn tìm đường cứu nước (1911-1920).
  • B. Giai đoạn thành lập Đảng (1930).
  • C. Giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1965).
  • D. Giai đoạn chuẩn bị và tiến hành Cách mạng tháng Tám (1941-1945) và hai cuộc kháng chiến (1945-1975).

Câu 21: Đánh giá tầm vóc thời đại của Chủ tịch Hồ Chí Minh qua vai trò của Người đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

  • A. Người là lãnh tụ đầu tiên của một quốc gia thuộc địa giành được độc lập.
  • B. Người đã thành công trong việc liên kết các phong trào giải phóng dân tộc với phong trào cộng sản quốc tế.
  • C. Người là biểu tượng, nguồn cảm hứng và người thầy đối với nhiều phong trào giải phóng dân tộc, góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân.
  • D. Người đã đề ra một học thuyết cách mạng mới có ảnh hưởng sâu rộng trên toàn thế giới.

Câu 22: Trong giai đoạn 1954-1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những đóng góp quan trọng nào vào việc xác định đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc?

  • A. Chủ yếu tập trung vào việc khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
  • B. Đề ra chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Tập trung vào việc phát triển nông nghiệp và thủ công nghiệp.
  • D. Chủ trì và chỉ đạo xây dựng đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, được thể hiện rõ trong Nghị quyết Đại hội III của Đảng (1960).

Câu 23: Liên hệ và phân tích cách Hồ Chí Minh vận dụng tư tưởng "Dĩ bất biến ứng vạn biến" trong hoạt động ngoại giao trước năm 1946.

  • A. Ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp để kéo dài thời gian hòa bình, chuẩn bị lực lượng.
  • B. Thành lập Chính phủ liên hiệp lâm thời với sự tham gia của các đảng phái khác.
  • C. Phát động phong trào "Tuần lễ vàng", "Quỹ độc lập" để gây quỹ kháng chiến.
  • D. Tổ chức bầu cử Quốc hội khóa I để khẳng định tính hợp pháp của chính quyền cách mạng.

Câu 24: Tư tưởng nào của Hồ Chí Minh đã trở thành kim chỉ nam cho toàn bộ sự nghiệp cách mạng Việt Nam?

  • A. Đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
  • C. Xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân.
  • D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 25: So sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) và Luận cương chính trị (10/1930) để thấy rõ hơn sự khác biệt trong quan điểm về nhiệm vụ cách mạng, từ đó làm nổi bật đóng góp của Nguyễn Ái Quốc.

  • A. Cương lĩnh nhấn mạnh vai trò của giai cấp công nhân, Luận cương nhấn mạnh vai trò của nông dân.
  • B. Cương lĩnh xác định kẻ thù chính là đế quốc Pháp, Luận cương xác định kẻ thù chính là phong kiến.
  • C. Cương lĩnh đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, Luận cương nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
  • D. Cương lĩnh chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất, Luận cương chưa đề cập vấn đề này.

Câu 26: Tại sao Liên hợp quốc đã công nhận Chủ tịch Hồ Chí Minh là Anh hùng giải phóng dân tộc và Danh nhân văn hóa thế giới?

  • A. Vì Người là lãnh tụ của một quốc gia có nền văn hóa lâu đời.
  • B. Vì Người đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học có giá trị quốc tế.
  • C. Vì Người đã đóng góp vào việc bảo tồn các di sản văn hóa thế giới.
  • D. Vì Người đã lãnh đạo thành công sự nghiệp giải phóng dân tộc và có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển văn hóa nhân loại.

Câu 27: Dựa vào hiểu biết về cuộc đời và sự nghiệp Hồ Chí Minh, hãy phân tích ý nghĩa của câu nói: "Không có gì quý hơn độc lập, tự do".

  • A. Khẳng định giá trị tối thượng của độc lập, tự do đối với dân tộc Việt Nam, là động lực tinh thần to lớn để chiến đấu và chiến thắng.
  • B. Nhấn mạnh sự cần thiết phải xây dựng một nền kinh tế độc lập, tự chủ.
  • C. Thể hiện mong muốn hòa bình, hữu nghị với tất cả các dân tộc trên thế giới.
  • D. Chỉ ra rằng đấu tranh giải phóng dân tộc là nhiệm vụ quan trọng nhất trong mọi giai đoạn cách mạng.

Câu 28: Phân tích và làm rõ sự khác biệt trong phương pháp tiếp cận chủ nghĩa Mác-Lê-nin của Nguyễn Ái Quốc so với một số nhà cách mạng khác cùng thời.

  • A. Nguyễn Ái Quốc chỉ tiếp thu những nội dung về đấu tranh giai cấp.
  • B. Nguyễn Ái Quốc kết hợp chủ nghĩa Mác-Lê-nin với truyền thống yêu nước và phong trào yêu nước Việt Nam một cách sáng tạo.
  • C. Nguyễn Ái Quốc từ chối tiếp thu những nội dung về cách mạng vô sản.
  • D. Nguyễn Ái Quốc chỉ áp dụng nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lê-nin vào điều kiện đô thị.

Câu 29: Trong bối cảnh năm 1945, khi Nhật Bản đầu hàng Đồng minh, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có quyết định mang tính đột phá nào, thể hiện tài năng lãnh đạo và nhạy bén chính trị?

  • A. Thành lập Chính phủ liên hiệp lâm thời với sự tham gia của Việt Quốc, Việt Cách.
  • B. Kêu gọi nhân dân tham gia phong trào "Tuần lễ vàng" ủng hộ chính quyền mới.
  • C. Kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc.
  • D. Tổ chức đàm phán với Pháp để tránh xung đột vũ trang.

Câu 30: Nêu và phân tích một trong những bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất từ sự nghiệp cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa vận dụng cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

  • A. Bài học về phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • B. Bài học về ưu tiên phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Bài học về việc chỉ dựa vào lực lượng vũ trang để bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Bài học về việc tuyệt đối không hợp tác với các nước tư bản.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phân tích bối cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, yếu tố nào đã tác động mạnh mẽ và định hướng cho Nguyễn Tất Thành trong quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước năm 1911?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tác phẩm 'Đường Kách mệnh' (1927) của Nguyễn Ái Quốc có vai trò quan trọng như thế nào trong việc chuẩn bị về chính trị, tư tưởng cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) thay vì một chính đảng cộng sản ngay lập tức cho thấy sự sáng tạo nào trong phương pháp cách mạng của Người?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phân tích nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930), điểm nổi bật nhất thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lê-nin vào hoàn cảnh Việt Nam là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tại sao Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941) dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc lại được coi là hội nghị hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Việc Nguyễn Ái Quốc quyết định trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (đầu năm 1941) trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra cho thấy điều gì về tầm nhìn chiến lược của Người?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Hãy phân tích và đánh giá vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: 'Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến' (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ đạo việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong hoạt động ngoại giao của Việt Nam giai đoạn 1954-1969.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Dựa vào tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của nhân dân trong cách mạng, hãy cho biết yếu tố nào được Người coi là 'gốc' của cách mạng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930-1945 so với giai đoạn 1954-1975 theo tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nêu ý nghĩa của sự kiện Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua (Pháp) tháng 12/1920 và bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao nói Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đã giải quyết được cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Đánh giá ý nghĩa của việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) đối với tiến trình cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Hồ Chí Minh.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong giai đoạn 1941-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những chỉ đạo quan trọng nào để chuẩn bị lực lượng cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện tư tưởng nổi bật nào của Hồ Chí Minh về kháng chiến: "Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ".

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Lao động Việt Nam đã chỉ đạo cách mạng miền Nam theo đường lối nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946).

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tư tưởng 'đại đoàn kết dân tộc' của Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nét nhất trong giai đoạn cách mạng nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đánh giá tầm vóc thời đại của Chủ tịch Hồ Chí Minh qua vai trò của Người đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong giai đoạn 1954-1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những đóng góp quan trọng nào vào việc xác định đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Liên hệ và phân tích cách Hồ Chí Minh vận dụng tư tưởng 'Dĩ bất biến ứng vạn biến' trong hoạt động ngoại giao trước năm 1946.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tư tưởng nào của Hồ Chí Minh đã trở thành kim chỉ nam cho toàn bộ sự nghiệp cách mạng Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: So sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) và Luận cương chính trị (10/1930) để thấy rõ hơn sự khác biệt trong quan điểm về nhiệm vụ cách mạng, từ đó làm nổi bật đóng góp của Nguyễn Ái Quốc.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao Liên hợp quốc đã công nhận Chủ tịch Hồ Chí Minh là Anh hùng giải phóng dân tộc và Danh nhân văn hóa thế giới?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Dựa vào hiểu biết về cuộc đời và sự nghiệp Hồ Chí Minh, hãy phân tích ý nghĩa của câu nói: 'Không có gì quý hơn độc lập, tự do'.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích và làm rõ sự khác biệt trong phương pháp tiếp cận chủ nghĩa Mác-Lê-nin của Nguyễn Ái Quốc so với một số nhà cách mạng khác cùng thời.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong bối cảnh năm 1945, khi Nhật Bản đầu hàng Đồng minh, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có quyết định mang tính đột phá nào, thể hiện tài năng lãnh đạo và nhạy bén chính trị?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nêu và phân tích một trong những bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất từ sự nghiệp cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa vận dụng cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX, thúc đẩy Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?

  • A. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền, nhu cầu về thị trường và thuộc địa gia tăng.
  • B. Các trào lưu tư tưởng mới từ phương Tây và Trung Quốc du nhập vào Việt Nam.
  • C. Việt Nam mất nước, các phong trào yêu nước lâm vào bế tắc, xuất hiện khủng hoảng về đường lối cứu nước.
  • D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ, tạo cơ hội cho các dân tộc bị áp bức đứng lên đấu tranh.

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc, giúp Người xác định con đường giải phóng dân tộc đúng đắn?

  • A. Tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (1920).
  • B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
  • C. Xuất bản báo Người Cùng Khổ (1922).
  • D. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (1920).

Câu 3: Phân tích vai trò của tác phẩm "Đường Kách mệnh" (1927) đối với công cuộc chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

  • A. Trình bày một cách có hệ thống lý luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản, chuẩn bị về mặt tư tưởng cho sự ra đời của Đảng.
  • B. Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của các phong trào yêu nước trước đó, chỉ ra hạn chế cần khắc phục.
  • C. Kêu gọi các tầng lớp nhân dân đứng lên đấu tranh vũ trang lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.
  • D. Phê phán chủ nghĩa thực dân và vạch trần tội ác của đế quốc, thức tỉnh tinh thần dân tộc trong nhân dân.

Câu 4: Nguyễn Ái Quốc đã có sáng tạo độc đáo gì trong quá trình chuẩn bị tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Thành lập tổ chức cộng sản ngay từ đầu để lãnh đạo phong trào công nhân.
  • B. Thành lập một tổ chức quá độ (Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên) để vừa truyền bá lý luận vừa đào tạo cán bộ.
  • C. Tập hợp tất cả các lực lượng yêu nước vào một mặt trận thống nhất trước khi thành lập Đảng.
  • D. Chú trọng xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng làm nòng cốt cho cuộc đấu tranh giành chính quyền.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa lịch sử của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì.

  • A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng kinh tế trầm trọng ở Việt Nam do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
  • B. Đánh dấu sự ra đời của một chính đảng theo khuynh hướng dân chủ tư sản, thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
  • C. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cứu nước, mở ra con đường và phương hướng phát triển mới cho cách mạng Việt Nam.
  • D. Hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc, đưa Việt Nam bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do.

Câu 6: Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930), Nguyễn Ái Quốc đã xác định lực lượng cách mạng chủ yếu là gì, thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam?

  • A. Chỉ dựa vào giai cấp công nhân và nông dân, những lực lượng bị áp bức nặng nề nhất.
  • B. Tập trung vào tầng lớp tiểu tư sản và tư sản dân tộc, những người có trình độ và tiềm lực kinh tế.
  • C. Dựa vào sự ủng hộ của các lực lượng quốc tế và các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
  • D. Tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp yêu nước như công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc và địa chủ nhỏ.

Câu 7: Bối cảnh quốc tế nào có ảnh hưởng quyết định đến sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì?

  • A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn quyết liệt, đặc biệt là sự kiện Đức tấn công Liên Xô.
  • B. Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc phát triển mạnh mẽ.
  • C. Sự ra đời của các tổ chức cộng sản quốc tế, tăng cường sự đoàn kết giữa các đảng cộng sản.
  • D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa ngày càng gay gắt.

Câu 8: Tại Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941), Nguyễn Ái Quốc đã đề ra sáng kiến quan trọng nào, thể hiện sự linh hoạt và sáng tạo trong việc tập hợp lực lượng cho cách mạng Việt Nam?

  • A. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • B. Thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh).
  • C. Xây dựng căn cứ địa cách mạng ở vùng rừng núi.
  • D. Phát động phong trào "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".

Câu 9: Phân tích vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

  • A. Xác định đúng thời cơ và ra Lệnh Tổng khởi nghĩa, trực tiếp lãnh đạo toàn dân giành chính quyền.
  • B. Chỉ đạo xây dựng lực lượng vũ trang nòng cốt để tiến hành chiến tranh du kích.
  • C. Thương lượng với các cường quốc Đồng minh để tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
  • D. Xây dựng hệ thống chính quyền cách mạng từ cơ sở đến trung ương trước khi Tổng khởi nghĩa.

Câu 10: Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc Tuyên ngôn Độc lập. Tuyên ngôn này có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Là văn kiện đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương vạch ra đường lối cứu nước.
  • B. Tuyên bố thành lập Mặt trận Việt Minh, tập hợp lực lượng toàn dân.
  • C. Kêu gọi toàn dân đứng lên kháng chiến chống lại quân xâm lược Pháp.
  • D. Tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân, phong kiến, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và khẳng định độc lập, chủ quyền của Việt Nam.

Câu 11: Phân tích tầm quan trọng của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ra "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" vào ngày 19/12/1946.

  • A. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn mọi nỗ lực đàm phán hòa bình với thực dân Pháp.
  • B. Chuyển cuộc kháng chiến từ hình thức đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang tổng lực.
  • C. Hiệu triệu, động viên toàn thể nhân dân Việt Nam nhất tề đứng lên chiến đấu bảo vệ độc lập, chủ quyền của Tổ quốc.
  • D. Thông báo với thế giới về quyết tâm của Việt Nam chống lại âm mưu tái chiếm của thực dân Pháp.

Câu 12: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những đóng góp chiến lược quan trọng nào?

  • A. Đề ra đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và chỉ đạo các chiến dịch quan trọng.
  • B. Trực tiếp chỉ huy các đơn vị bộ đội chủ lực trên chiến trường.
  • C. Đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Giơnevơ (1954).
  • D. Xây dựng và củng cố mối quan hệ đồng minh quân sự với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 13: Sau năm 1954, miền Bắc Việt Nam bước vào thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ đạo quá trình này dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, bỏ qua các ngành kinh tế khác.
  • B. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
  • C. Thực hiện cải cách ruộng đất trên toàn miền Bắc một cách triệt để.
  • D. Độc lập, tự chủ, kết hợp xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng, phục vụ nhiệm vụ giải phóng miền Nam.

Câu 14: Phân tích vai trò lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng miền Nam giai đoạn 1954-1969.

  • A. Trực tiếp chỉ huy các chiến dịch quân sự lớn trên chiến trường miền Nam.
  • B. Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Nam và chỉ đạo xây dựng lực lượng, phương pháp đấu tranh phù hợp.
  • C. Đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đàm phán trực tiếp với Hoa Kỳ tại Paris.
  • D. Phát động và lãnh đạo phong trào Đồng Khởi trên toàn miền Nam.

Câu 15: Tư tưởng "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Trong những năm đầu tìm đường cứu nước, khi chứng kiến cảnh mất nước lầm than.
  • B. Khi đọc Tuyên ngôn Độc lập năm 1945, tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam mới.
  • C. Trong bối cảnh đế quốc Mỹ leo thang chiến tranh phá hoại miền Bắc, khi Tổ quốc lâm nguy.
  • D. Khi đàm phán với thực dân Pháp sau Cách mạng tháng Tám, trước nguy cơ chiến tranh.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục tiêu chiến lược giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và Luận cương chính trị (10/1930) do Trần Phú soạn thảo.

  • A. Cương lĩnh 1930 đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, Luận cương 10/1930 nặng về đấu tranh giai cấp.
  • B. Cương lĩnh 1930 chủ trương đấu tranh hòa bình, Luận cương 10/1930 chủ trương đấu tranh vũ trang.
  • C. Cương lĩnh 1930 xác định công nhân là lực lượng lãnh đạo, Luận cương 10/1930 xác định nông dân là lực lượng lãnh đạo.
  • D. Cương lĩnh 1930 giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi Đông Dương, Luận cương 10/1930 giải quyết trong phạm vi từng nước.

Câu 17: Hoạt động đối ngoại của Chủ tịch Hồ Chí Minh từ năm 1954 đến năm 1969 thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong quan hệ quốc tế?

  • A. Ưu tiên củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa, đối đầu với các nước tư bản.
  • B. Linh hoạt, thỏa hiệp với các nước lớn để tránh xung đột.
  • C. Dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết các vấn đề đối ngoại.
  • D. Giữ vững đường lối độc lập, tự chủ, tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè quốc tế trên nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.

Câu 18: Tại sao Chủ tịch Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là "Anh hùng giải phóng dân tộc của Việt Nam và Nhà văn hóa kiệt xuất"?

  • A. Ghi nhận công lao to lớn của Người trong sự nghiệp giải phóng dân tộc và những đóng góp vào sự phát triển văn hóa của nhân loại.
  • B. Vinh danh Người vì đã lãnh đạo thành công cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược.
  • C. Công nhận Người là người sáng lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • D. Tôn vinh Người vì đã xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc Việt Nam.

Câu 19: Một nhà nghiên cứu lịch sử nhận định: "Tư tưởng Hồ Chí Minh là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với các giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam và tinh hoa văn hóa nhân loại." Nhận định này thể hiện khía cạnh nào trong di sản tư tưởng của Người?

  • A. Tính cách mạng triệt để.
  • B. Tính kế thừa, tiếp thu và sáng tạo.
  • C. Tính nhân văn sâu sắc.
  • D. Tính độc lập, tự chủ.

Câu 20: Trong bối cảnh tình hình thế giới và trong nước phức tạp sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những quyết sách linh hoạt nào để bảo vệ nền độc lập non trẻ?

  • A. Thực hiện sách lược mềm dẻo, nhân nhượng có nguyên tắc với các thế lực ngoại xâm để bảo toàn lực lượng cách mạng.
  • B. Chủ động phát động chiến tranh du kích trên quy mô toàn quốc ngay lập tức.
  • C. Tìm kiếm sự bảo hộ quân sự từ một trong các cường quốc Đồng minh.
  • D. Tập trung xây dựng kinh tế, bỏ qua các vấn đề chính trị và quân sự cấp bách.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đề cao vai trò của khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

  • A. Chỉ nhằm tập hợp lực lượng để chống lại một kẻ thù cụ thể trong từng giai đoạn.
  • B. Là chiến thuật tạm thời để tranh thủ sự ủng hộ của các giai cấp, tầng lớp khác.
  • C. Ưu tiên lợi ích của một nhóm giai cấp nhất định trong xã hội.
  • D. Là nguồn sức mạnh nội sinh, nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

Câu 22: Trong bối cảnh quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện tài năng ngoại giao như thế nào để bảo vệ độc lập và chủ quyền của Việt Nam?

  • A. Chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự để buộc các nước khác phải công nhận độc lập.
  • B. Kết hợp nguyên tắc kiên định độc lập, chủ quyền với sách lược mềm dẻo, nhân nhượng có nguyên tắc.
  • C. Tránh mọi tiếp xúc và đàm phán với các cường quốc để giữ vững lập trường.
  • D. Phụ thuộc vào sự điều phối của các tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc.

Câu 23: Phân tích điểm nổi bật trong phong cách lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

  • A. Độc đoán, tập trung quyền lực vào tay cá nhân.
  • B. Thụ động, chờ đợi thời cơ chín muồi mới hành động.
  • C. Khoa học, dân chủ, gần gũi quần chúng, quyết đoán và có tầm nhìn chiến lược.
  • D. Thiếu linh hoạt, cứng nhắc trong việc áp dụng lý luận vào thực tiễn.

Câu 24: Trong Di chúc, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã căn dặn toàn Đảng, toàn dân điều gì về công tác xây dựng Đảng?

  • A. Giữ gìn sự đoàn kết thống nhất trong Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt, thực hành dân chủ rộng rãi, thường xuyên tự phê bình và phê bình.
  • B. Tập trung phát triển kinh tế nhanh chóng để đưa đất nước sánh vai với các cường quốc.
  • C. Xây dựng lực lượng vũ trang hiện đại, đủ sức bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống.
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới không phân biệt chế độ chính trị.

Câu 25: Giá trị nổi bật nhất trong di sản tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Những chỉ dẫn cụ thể về phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.
  • B. Kinh nghiệm tổ chức đấu tranh vũ trang giành chính quyền trong bối cảnh hiện đại.
  • C. Hệ thống quan điểm về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, đại đoàn kết toàn dân, xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước và phát triển con người.
  • D. Các giải pháp chi tiết để giải quyết các vấn đề xã hội phức tạp trong thời kỳ hội nhập quốc tế.

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa tư tưởng giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp trong tư tưởng Hồ Chí Minh.

  • A. Giải phóng dân tộc là mục tiêu duy nhất, giải phóng giai cấp sẽ tự động đạt được sau khi dân tộc được giải phóng.
  • B. Giải phóng giai cấp phải hoàn thành trước, sau đó mới tiến hành giải phóng dân tộc.
  • C. Hai nhiệm vụ này hoàn toàn tách rời nhau và có thể thực hiện độc lập.
  • D. Giải phóng dân tộc là tiền đề của giải phóng giai cấp, giải phóng giai cấp là con đường để củng cố và phát triển thành quả giải phóng dân tộc; hai nhiệm vụ gắn bó chặt chẽ, không tách rời.

Câu 27: Đánh giá tầm vóc thời đại của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

  • A. Là một lãnh tụ xuất sắc chỉ trong phạm vi khu vực Đông Nam Á.
  • B. Là một nhân vật có tầm vóc thời đại, có ảnh hưởng lớn đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • C. Chỉ có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu.
  • D. Đóng góp chủ yếu vào lĩnh vực văn hóa, ít ảnh hưởng đến chính trị thế giới.

Câu 28: "Dân tộc ta, nhân dân ta, non sông đất nước ta đã sinh ra Hồ Chủ tịch, Người anh hùng dân tộc vĩ đại, và chính Người đã làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta và non sông đất nước ta." Câu nói này của ai và thể hiện điều gì?

  • A. Lê Duẩn - Thể hiện vai trò cá nhân quyết định của Hồ Chí Minh đối với lịch sử dân tộc.
  • B. Võ Nguyên Giáp - Thể hiện lòng kính trọng tuyệt đối của quân đội đối với Hồ Chí Minh.
  • C. Phạm Văn Đồng - Thể hiện mối quan hệ hữu cơ, gắn bó sâu sắc giữa Hồ Chí Minh và dân tộc Việt Nam.
  • D. Trường Chinh - Thể hiện sự kế thừa và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách tiếp cận con đường cứu nước giữa Nguyễn Tất Thành (sau này là Hồ Chí Minh) và các nhà yêu nước tiền bối như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.

  • A. Nguyễn Tất Thành sang phương Tây tìm hiểu cách mạng vô sản, còn các nhà yêu nước tiền bối hướng về phương Đông hoặc dựa vào cải cách, bạo động theo kiểu cũ.
  • B. Nguyễn Tất Thành chủ trương bạo động vũ trang, còn các nhà yêu nước tiền bối chủ trương cải cách hòa bình.
  • C. Nguyễn Tất Thành dựa vào lực lượng quần chúng nhân dân, còn các nhà yêu nước tiền bối dựa vào tầng lớp sĩ phu.
  • D. Nguyễn Tất Thành kêu gọi sự giúp đỡ của quốc tế, còn các nhà yêu nước tiền bối chủ trương tự lực cánh sinh.

Câu 30: Đóng góp lớn nhất của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Sáng lập và rèn luyện Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • C. Đề ra đường lối kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ thắng lợi.
  • D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, lãnh đạo cách mạng Việt Nam giành độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX, thúc đẩy Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc, giúp Người xác định con đường giải phóng dân tộc đúng đắn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích vai trò của tác phẩm 'Đường Kách mệnh' (1927) đối với công cuộc chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nguyễn Ái Quốc đã có sáng tạo độc đáo gì trong quá trình chuẩn bị tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích ý nghĩa lịch sử của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930), Nguyễn Ái Quốc đã xác định lực lượng cách mạng chủ yếu là gì, thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Bối cảnh quốc tế nào có ảnh hưởng quyết định đến sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941), Nguyễn Ái Quốc đã đề ra sáng kiến quan trọng nào, thể hiện sự linh hoạt và sáng tạo trong việc tập hợp lực lượng cho cách mạng Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phân tích vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc Tuyên ngôn Độc lập. Tuyên ngôn này có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân tích tầm quan trọng của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ra 'Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến' vào ngày 19/12/1946.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những đóng góp chiến lược quan trọng nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Sau năm 1954, miền Bắc Việt Nam bước vào thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ đạo quá trình này dựa trên nguyên tắc nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phân tích vai trò lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng miền Nam giai đoạn 1954-1969.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tư tưởng 'Không có gì quý hơn độc lập, tự do' của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất trong bối cảnh lịch sử nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục tiêu chiến lược giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và Luận cương chính trị (10/1930) do Trần Phú soạn thảo.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Hoạt động đối ngoại của Chủ tịch Hồ Chí Minh từ năm 1954 đến năm 1969 thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong quan hệ quốc tế?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao Chủ tịch Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là 'Anh hùng giải phóng dân tộc của Việt Nam và Nhà văn hóa kiệt xuất'?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một nhà nghiên cứu lịch sử nhận định: 'Tư tưởng Hồ Chí Minh là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với các giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam và tinh hoa văn hóa nhân loại.' Nhận định này thể hiện khía cạnh nào trong di sản tư tưởng của Người?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong bối cảnh tình hình thế giới và trong nước phức tạp sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những quyết sách linh hoạt nào để bảo vệ nền độc lập non trẻ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đề cao vai trò của khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong bối cảnh quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện tài năng ngoại giao như thế nào để bảo vệ độc lập và chủ quyền của Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tích điểm nổi bật trong phong cách lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong Di chúc, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã căn dặn toàn Đảng, toàn dân điều gì về công tác xây dựng Đảng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Giá trị nổi bật nhất trong di sản tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam hiện nay là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa tư tưởng giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp trong tư tưởng Hồ Chí Minh.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đánh giá tầm vóc thời đại của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: 'Dân tộc ta, nhân dân ta, non sông đất nước ta đã sinh ra Hồ Chủ tịch, Người anh hùng dân tộc vĩ đại, và chính Người đã làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta và non sông đất nước ta.' Câu nói này của ai và thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách tiếp cận con đường cứu nước giữa Nguyễn Tất Thành (sau này là Hồ Chí Minh) và các nhà yêu nước tiền bối như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đóng góp lớn nhất của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích động lực cốt lõi nào thúc đẩy Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, vượt ra khỏi khuôn khổ các phong trào yêu nước đương thời?

  • A. Mong muốn học hỏi kỹ thuật tiên tiến của phương Tây để về giúp nước.
  • B. Thực hiện sứ mệnh được giao phó bởi một tổ chức yêu nước trong nước.
  • C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ các cường quốc phương Tây để chống Pháp.
  • D. Nhận thức sâu sắc về sự bế tắc của các con đường cứu nước đã có và khao khát tìm ra con đường giải phóng dân tộc hoàn toàn mới.

Câu 2: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc tham gia Đại hội Tours (Pháp, năm 1920) và bỏ phiếu tán thành việc thành lập Quốc tế Cộng sản có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với quá trình hình thành tư tưởng cứu nước của Người?

  • A. Giúp Người hiểu rõ hơn về bản chất của chủ nghĩa thực dân Pháp.
  • B. Mở ra cơ hội để Người thiết lập quan hệ với các chính trị gia Pháp.
  • C. Đánh dấu bước ngoặt quyết định, từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác-Lênin, xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
  • D. Là lần đầu tiên Người công bố rộng rãi quan điểm của mình về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

Câu 3: Tác phẩm "Bản án chế độ thực dân Pháp" (1925) của Nguyễn Ái Quốc có đóng góp quan trọng như thế nào vào việc chuẩn bị về tư tưởng và chính trị cho cách mạng Việt Nam?

  • A. Đề ra Cương lĩnh chính trị đầu tiên cho cách mạng Việt Nam.
  • B. Vạch trần bản chất tàn bạo, tội ác của chủ nghĩa thực dân, thức tỉnh và giác ngộ quần chúng về sự cần thiết phải đấu tranh giải phóng dân tộc.
  • C. Tổng kết kinh nghiệm của các cuộc cách mạng trên thế giới.
  • D. Chỉ rõ vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân trong cách mạng.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925) tại Quảng Châu (Trung Quốc) trong tiến trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

  • A. Là tổ chức tiền thân quan trọng, có vai trò chuẩn bị trực tiếp về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Đánh dấu sự thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng vô sản tại Việt Nam.
  • C. Là mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp.
  • D. Trực tiếp lãnh đạo phong trào công nhân chuyển sang đấu tranh tự giác.

Câu 5: Nội dung nào trong tác phẩm "Đường Kách mệnh" (1927) thể hiện rõ nhất tầm nhìn chiến lược của Nguyễn Ái Quốc về lực lượng nòng cốt của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam?

  • A. Xác định mục tiêu cách mạng là giành lại ruộng đất cho dân cày nghèo.
  • B. Đề cao vai trò của tầng lớp tư sản dân tộc trong cuộc đấu tranh.
  • C. Nhấn mạnh vai trò của công nông là gốc cách mệnh, và cách mạng cần có Đảng lãnh đạo.
  • D. Chủ trương dựa vào sự giúp đỡ của các nước đế quốc để lật đổ ách thống trị của Pháp.

Câu 6: Phân tích điểm sáng tạo nổi bật của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) so với các phong trào cùng thời.

  • A. Chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
  • B. Thống nhất các tổ chức cộng sản đang hoạt động riêng lẻ thành một chính Đảng duy nhất của giai cấp công nhân và dân tộc Việt Nam.
  • C. Đề ra nhiệm vụ chống phong kiến là hàng đầu.
  • D. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ngay từ khi thành lập Đảng.

Câu 7: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đã giải quyết thành công vấn đề cốt lõi nào đang là "khủng hoảng" của cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ?

  • A. Vấn đề tập hợp lực lượng cách mạng.
  • B. Vấn đề xây dựng lực lượng vũ trang.
  • C. Vấn đề xác định đúng con đường cứu nước và giai cấp lãnh đạo cách mạng.
  • D. Vấn đề phân phối ruộng đất cho nông dân.

Câu 8: Sau khi về nước năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8. Quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh thể hiện sự chuyển hướng chiến lược quan trọng nào của Đảng?

  • A. Ưu tiên hàng đầu nhiệm vụ giải phóng dân tộc, tập hợp mọi lực lượng yêu nước vào một mặt trận duy nhất.
  • B. Tập trung phát triển lực lượng vũ trang và xây dựng căn cứ địa cách mạng ở miền Nam.
  • C. Đẩy mạnh đấu tranh công khai, hợp pháp để đòi dân sinh dân chủ.
  • D. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ của các nước đồng minh để đánh Pháp và Nhật.

Câu 9: Việc Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng quyết định phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền vào tháng 8 năm 1945 dựa trên cơ sở phân tích tình hình quốc tế và trong nước như thế nào?

  • A. Nhận thấy thực dân Pháp đã hoàn toàn kiệt quệ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • B. Dựa vào sự ủng hộ trực tiếp về vũ khí và tài chính từ Liên Xô và Trung Quốc.
  • C. Đánh giá sai lầm về khả năng phục hồi của quân đội Nhật Bản.
  • D. Nhận định đúng thời cơ "ngàn năm có một" khi Nhật Bản đầu hàng Đồng minh, tạo điều kiện khách quan thuận lợi kết hợp với sự chuẩn bị chủ quan chu đáo của lực lượng cách mạng.

Câu 10: Đọc Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945) tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khéo léo lồng ghép giá trị nào của văn minh nhân loại vào tuyên bố về nền độc lập của Việt Nam?

  • A. Các nguyên tắc về quyền con người và quyền dân tộc được nêu trong Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp.
  • B. Các nguyên tắc về hòa bình và hợp tác quốc tế của Liên Hợp Quốc.
  • C. Các học thuyết kinh tế của chủ nghĩa tư bản hiện đại.
  • D. Các quy định của luật pháp quốc tế về chủ quyền quốc gia.

Câu 11: Đối mặt với tình thế "ngàn cân treo sợi tóc" sau Cách mạng tháng Tám (thù trong giặc ngoài, nạn đói, nạn dốt), Chủ tịch Hồ Chí Minh và Chính phủ lâm thời đã ưu tiên giải quyết những nhiệm vụ cấp bách nào để củng cố chính quyền và giữ vững nền độc lập?

  • A. Tập trung phát triển công nghiệp nặng và hiện đại hóa nông nghiệp.
  • B. Tiến hành cải cách ruộng đất và quốc hữu hóa các xí nghiệp lớn.
  • C. Xây dựng quân đội chính quy và mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước lớn.
  • D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và chống lại các thế lực ngoại xâm, nội phản để củng cố chính quyền cách mạng.

Câu 12: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất tinh thần và quyết tâm nào của dân tộc Việt Nam trước sự xâm lược trở lại của thực dân Pháp?

  • A. Tin tưởng vào sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
  • B. Chủ trương dựa vào đàm phán hòa bình để giải quyết xung đột.
  • C. Quyết tâm hy sinh tất cả để bảo vệ độc lập, tự do của Tổ quốc.
  • D. Đề cao vai trò của lực lượng vũ trang chính quy trong cuộc chiến.

Câu 13: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng đã đề ra và chỉ đạo thực hiện đường lối kháng chiến như thế nào để phát huy tối đa sức mạnh toàn dân tộc?

  • A. Chủ yếu dựa vào chiến tranh du kích và tấn công bất ngờ.
  • B. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, dựa vào sức mình là chính.
  • C. Đánh nhanh, thắng nhanh, kết thúc chiến tranh trong thời gian ngắn nhất.
  • D. Chủ yếu dựa vào viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 14: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ (1954) là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố. Vai trò lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Bộ Chính trị trong chiến dịch này thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Trực tiếp chỉ huy các trận đánh tại mặt trận.
  • B. Chủ yếu lo công tác hậu cần và động viên binh lính.
  • C. Đề ra và chỉ đạo thay đổi phương châm tác chiến từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc", đảm bảo thắng lợi cuối cùng.
  • D. Thuyết phục Pháp ngồi vào bàn đàm phán tại Geneva.

Câu 15: Sau Hiệp định Geneva (1954), Việt Nam tạm thời bị chia cắt. Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Lao động Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng hai miền như thế nào?

  • A. Miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền Nam tiếp tục hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • B. Cả hai miền cùng tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Miền Bắc tập trung khôi phục kinh tế, miền Nam tiến hành tổng khởi nghĩa.
  • D. Cả hai miền đều tập trung đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Geneva.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của khẩu hiệu "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" do Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu ra đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

  • A. Nhấn mạnh tầm quan trọng của viện trợ quốc tế.
  • B. Đề cao vai trò của phát triển kinh tế trong chiến tranh.
  • C. Chỉ là lời động viên tinh thần nhất thời.
  • D. Là chân lý, là kim chỉ nam hành động, thể hiện giá trị cao nhất mà dân tộc theo đuổi, là nguồn sức mạnh tinh thần to lớn để chiến đấu và chiến thắng.

Câu 17: Trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1969), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng nào trong việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc?

  • A. Kiên trì củng cố Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tập hợp mọi lực lượng yêu nước, không phân biệt thành phần, tôn giáo, dân tộc, cùng chiến đấu chống Mỹ.
  • B. Chủ yếu dựa vào khối liên minh công nông.
  • C. Đề cao vai trò cá nhân trong sự nghiệp cách mạng.
  • D. Chỉ tập trung vào việc xây dựng lực lượng vũ trang ở miền Nam.

Câu 18: Phân tích phong cách lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất trong việc Người thường xuyên lắng nghe ý kiến của quần chúng nhân dân và các cán bộ cấp dưới.

  • A. Quyết đoán, tập trung quyền lực.
  • B. Dân chủ, gần gũi, dựa vào dân.
  • C. Độc đoán, chuyên quyền.
  • D. Quan liêu, xa rời thực tế.

Câu 19: Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng Cộng sản cầm quyền trong sạch, vững mạnh được thể hiện xuyên suốt qua các giai đoạn cách mạng. Nguyên tắc cốt lõi nào được Người đặc biệt nhấn mạnh?

  • A. Tuyệt đối phục tùng sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
  • B. Tập trung phát triển số lượng đảng viên.
  • C. Đề cao đạo đức cách mạng, coi đó là cái gốc của người cách mạng và của Đảng.
  • D. Chủ yếu dựa vào tầng lớp trí thức để xây dựng Đảng.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong mục tiêu đấu tranh giải phóng dân tộc mà Nguyễn Ái Quốc theo đuổi so với các nhà yêu nước tiền bối cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX (như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh).

  • A. Chỉ tập trung vào việc giành độc lập từ tay thực dân Pháp.
  • B. Chủ trương dựa vào bạo lực cách mạng.
  • C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ các nước phương Tây.
  • D. Gắn mục tiêu giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp, tiến lên chủ nghĩa xã hội, không chỉ dừng lại ở độc lập dân tộc theo khuôn khổ tư sản.

Câu 21: Năm 1987, UNESCO đã vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh là "Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam". Sự vinh danh này phản ánh điều gì về tầm vóc và đóng góp của Người đối với nhân loại?

  • A. Chỉ công nhận vai trò của Người trong việc giành độc lập cho Việt Nam.
  • B. Công nhận không chỉ công lao giải phóng dân tộc mà còn những đóng góp to lớn của Người cho văn hóa, giáo dục và hòa bình của nhân loại.
  • C. Đơn thuần là sự ghi nhận về một lãnh tụ chính trị tài ba.
  • D. Chủ yếu dựa trên những đóng góp của Người trong lĩnh vực kinh tế.

Câu 22: Phân tích cách Hồ Chí Minh đã vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam, đặc biệt là trong việc xác định vai trò của giai cấp nông dân trong cách mạng.

  • A. Khác với lý luận truyền thống chỉ nhấn mạnh vai trò giai cấp công nhân, Người đã đề cao vai trò và khả năng cách mạng to lớn của giai cấp nông dân ở một nước thuộc địa nông nghiệp như Việt Nam.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng lực lượng công nhân tại các đô thị.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của giai cấp công nhân trong cách mạng.
  • D. Đề cao vai trò của tầng lớp địa chủ yêu nước.

Câu 23: Trong hoạt động đối ngoại giai đoạn 1945-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện nguyên tắc ngoại giao cốt lõi nào để vừa giữ vững độc lập, chủ quyền, vừa tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng?

  • A. Tuyệt đối không thỏa hiệp với bất kỳ thế lực ngoại xâm nào.
  • B. Mềm dẻo về sách lược nhưng kiên định về nguyên tắc độc lập dân tộc và chủ quyền quốc gia.
  • C. Chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết mọi vấn đề.
  • D. Ưu tiên quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ năm 1945. Quyết định này thể hiện sự ưu tiên nào trong công cuộc xây dựng chế độ mới?

  • A. Tập trung vào việc xây dựng nền công nghiệp hiện đại.
  • B. Ưu tiên phát triển lực lượng vũ trang chính quy.
  • C. Ưu tiên nâng cao dân trí, xóa bỏ nạn mù chữ, coi đó là nền tảng để xây dựng chế độ mới và phát huy sức mạnh nhân dân.
  • D. Chủ yếu tập trung vào việc giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Câu 25: Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc định hướng chiến lược đấu tranh cho cách mạng miền Nam sau năm 1954, đặc biệt là tại Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1/1959).

  • A. Chủ trương đấu tranh hòa bình, chờ đợi tổng tuyển cử.
  • B. Đề ra chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • C. Quyết định chuyển toàn bộ lực lượng từ miền Bắc vào miền Nam.
  • D. Xác định con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng, từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

Câu 26: Đánh giá tầm ảnh hưởng của tư tưởng Hồ Chí Minh về "đại đoàn kết dân tộc" đối với sự phát triển của Việt Nam trong thời kỳ hiện nay.

  • A. Tiếp tục là nền tảng tư tưởng quan trọng để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy sức mạnh tổng hợp của quốc gia trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Chỉ còn phù hợp với giai đoạn chiến tranh giải phóng dân tộc.
  • C. Đã được thay thế hoàn toàn bằng các học thuyết mới.
  • D. Chủ yếu có ý nghĩa trong lĩnh vực chính trị, không ảnh hưởng đến kinh tế, văn hóa.

Câu 27: Phân tích cách Hồ Chí Minh đã kết hợp nhuần nhuyễn chủ nghĩa yêu nước truyền thống với chủ nghĩa Mác-Lênin để hình thành tư tưởng cứu nước độc đáo của mình.

  • A. Loại bỏ hoàn toàn yếu tố truyền thống và chỉ tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • B. Xem chủ nghĩa yêu nước là yếu tố phụ, chủ nghĩa Mác-Lênin là chính.
  • C. Kế thừa và phát huy chủ nghĩa yêu nước truyền thống, đồng thời vận dụng sáng tạo những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam.
  • D. Đồng nhất chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa Mác-Lênin.

Câu 28: Thông qua các bài viết trên báo chí Pháp và hoạt động trong các tổ chức công nhân, trí thức Pháp đầu thế kỷ XX, Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để chuẩn bị cho con đường cứu nước?

  • A. Chủ yếu tìm kiếm cơ hội làm giàu và học nghề.
  • B. Vạch trần bản chất áp bức, bóc lột của chủ nghĩa thực dân, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp và quốc tế đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam.
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với chính phủ Pháp.
  • D. Thành lập các công ty kinh doanh để gây quỹ cách mạng.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách tiếp cận vấn đề dân tộc của Nguyễn Ái Quốc so với các nhà hoạt động cách mạng cùng thời trong Quốc tế Cộng sản.

  • A. Người không quan tâm đến vấn đề dân tộc.
  • B. Người chỉ tập trung vào vấn đề giai cấp vô sản thế giới.
  • C. Người xem vấn đề giai cấp là quan trọng hơn vấn đề dân tộc ở thuộc địa.
  • D. Người đặc biệt nhấn mạnh vị trí, vai trò của vấn đề dân tộc ở các nước thuộc địa, coi giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu và là tiền đề để tiến lên giải phóng giai cấp.

Câu 30: Tổng hợp vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam trong suốt cuộc đời hoạt động của mình. Vai trò nào sau đây thể hiện bao quát và cốt lõi nhất?

  • A. Người tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, người sáng lập và rèn luyện Đảng Cộng sản Việt Nam, lãnh tụ tối cao của cách mạng Việt Nam, người đã dẫn dắt dân tộc giành độc lập và xây dựng chế độ mới.
  • B. Chủ yếu là một nhà hoạt động văn hóa và nhà ngoại giao tài ba.
  • C. Chỉ là người khởi xướng phong trào yêu nước hiện đại ở Việt Nam.
  • D. Vai trò chính là một nhà lý luận Mác-Lênin.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phân tích động lực cốt lõi nào thúc đẩy Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, vượt ra khỏi khuôn khổ các phong trào yêu nước đương thời?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc tham gia Đại hội Tours (Pháp, năm 1920) và bỏ phiếu tán thành việc thành lập Quốc tế Cộng sản có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với quá trình hình thành tư tưởng cứu nước của Người?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tác phẩm 'Bản án chế độ thực dân Pháp' (1925) của Nguyễn Ái Quốc có đóng góp quan trọng như thế nào vào việc chuẩn bị về tư tưởng và chính trị cho cách mạng Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925) tại Quảng Châu (Trung Quốc) trong tiến trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Nội dung nào trong tác phẩm 'Đường Kách mệnh' (1927) thể hiện rõ nhất tầm nhìn chiến lược của Nguyễn Ái Quốc về lực lượng nòng cốt của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phân tích điểm sáng tạo nổi bật của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) so với các phong trào cùng thời.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đã giải quyết thành công vấn đề cốt lõi nào đang là 'khủng hoảng' của cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Sau khi về nước năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8. Quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh thể hiện sự chuyển hướng chiến lược quan trọng nào của Đảng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Việc Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng quyết định phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền vào tháng 8 năm 1945 dựa trên cơ sở phân tích tình hình quốc tế và trong nước như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Đọc Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945) tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khéo léo lồng ghép giá trị nào của văn minh nhân loại vào tuyên bố về nền độc lập của Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đối mặt với tình thế 'ngàn cân treo sợi tóc' sau Cách mạng tháng Tám (thù trong giặc ngoài, nạn đói, nạn dốt), Chủ tịch Hồ Chí Minh và Chính phủ lâm thời đã ưu tiên giải quyết những nhiệm vụ cấp bách nào để củng cố chính quyền và giữ vững nền độc lập?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất tinh thần và quyết tâm nào của dân tộc Việt Nam trước sự xâm lược trở lại của thực dân Pháp?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng đã đề ra và chỉ đạo thực hiện đường lối kháng chiến như thế nào để phát huy tối đa sức mạnh toàn dân tộc?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ (1954) là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố. Vai trò lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Bộ Chính trị trong chiến dịch này thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Sau Hiệp định Geneva (1954), Việt Nam tạm thời bị chia cắt. Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Lao động Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng hai miền như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của khẩu hiệu 'Không có gì quý hơn độc lập, tự do' do Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu ra đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1969), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng nào trong việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích phong cách lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất trong việc Người thường xuyên lắng nghe ý kiến của quần chúng nhân dân và các cán bộ cấp dưới.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng Cộng sản cầm quyền trong sạch, vững mạnh được thể hiện xuyên suốt qua các giai đoạn cách mạng. Nguyên tắc cốt lõi nào được Người đặc biệt nhấn mạnh?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong mục tiêu đấu tranh giải phóng dân tộc mà Nguyễn Ái Quốc theo đuổi so với các nhà yêu nước tiền bối cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX (như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh).

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Năm 1987, UNESCO đã vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh là 'Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam'. Sự vinh danh này phản ánh điều gì về tầm vóc và đóng góp của Người đối với nhân loại?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tích cách Hồ Chí Minh đã vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam, đặc biệt là trong việc xác định vai trò của giai cấp nông dân trong cách mạng.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong hoạt động đối ngoại giai đoạn 1945-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện nguyên tắc ngoại giao cốt lõi nào để vừa giữ vững độc lập, chủ quyền, vừa tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ năm 1945. Quyết định này thể hiện sự ưu tiên nào trong công cuộc xây dựng chế độ mới?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc định hướng chiến lược đấu tranh cho cách mạng miền Nam sau năm 1954, đặc biệt là tại Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1/1959).

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đánh giá tầm ảnh hưởng của tư tưởng Hồ Chí Minh về 'đại đoàn kết dân tộc' đối với sự phát triển của Việt Nam trong thời kỳ hiện nay.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phân tích cách Hồ Chí Minh đã kết hợp nhuần nhuyễn chủ nghĩa yêu nước truyền thống với chủ nghĩa Mác-Lênin để hình thành tư tưởng cứu nước độc đáo của mình.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Thông qua các bài viết trên báo chí Pháp và hoạt động trong các tổ chức công nhân, trí thức Pháp đầu thế kỷ XX, Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để chuẩn bị cho con đường cứu nước?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách tiếp cận vấn đề dân tộc của Nguyễn Ái Quốc so với các nhà hoạt động cách mạng cùng thời trong Quốc tế Cộng sản.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tổng hợp vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam trong suốt cuộc đời hoạt động của mình. Vai trò nào sau đây thể hiện bao quát và cốt lõi nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích điểm khác biệt cốt lõi trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (sau này là Hồ Chí Minh) so với các sĩ phu yêu nước cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX?

  • A. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ các nước châu Á.
  • B. Hướng sang phương Tây để tìm hiểu văn minh và các cuộc cách mạng tư sản.
  • C. Dựa vào sự hỗ trợ của các lực lượng cách mạng trong nước.
  • D. Tập trung vào đấu tranh vũ trang giành chính quyền ngay từ đầu.

Câu 2: Tác phẩm "Bản án chế độ thực dân Pháp" (1925) của Nguyễn Ái Quốc có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc chuẩn bị tư tưởng cho cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Đề ra cương lĩnh cách mạng chi tiết cho Việt Nam.
  • B. Tổng kết kinh nghiệm các cuộc cách mạng trên thế giới.
  • C. Tố cáo mạnh mẽ bản chất bóc lột, đàn áp của chủ nghĩa thực dân.
  • D. Chỉ rõ con đường phát triển kinh tế cho Việt Nam sau độc lập.

Câu 3: Tại sao việc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925) của Nguyễn Ái Quốc lại được coi là một bước chuẩn bị quan trọng và sáng tạo cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Là tổ chức quá độ, trực tiếp truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê-nin và đào tạo cán bộ cách mạng.
  • B. Là đảng tiền thân của Đảng Cộng sản, lãnh đạo trực tiếp phong trào công nhân.
  • C. Tập hợp tất cả các giai cấp và tầng lớp vào một mặt trận thống nhất.
  • D. Chỉ tập trung vào đấu tranh vũ trang giành chính quyền từ tay thực dân Pháp.

Câu 4: Phân tích điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong "Cương lĩnh chính trị đầu tiên" (1930) so với quan điểm truyền thống của Quốc tế Cộng sản về cách mạng thuộc địa?

  • A. Chỉ nhấn mạnh nhiệm vụ đấu tranh giai cấp vô sản.
  • B. Bỏ qua nhiệm vụ chống đế quốc, chỉ tập trung chống phong kiến.
  • C. Tách rời hoàn toàn nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
  • D. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, coi đó là nhiệm vụ hàng đầu và cốt lõi.

Câu 5: Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941), dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, Đảng ta đã có sự chuyển hướng chiến lược quan trọng. Sự chuyển hướng đó thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc là nhiệm vụ trung tâm, cấp bách nhất.
  • B. Chỉ tập trung vào xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • C. Đề ra chủ trương đấu tranh vũ trang toàn diện trên cả nước.
  • D. Thành lập chính phủ lâm thời và chuẩn bị tổng tuyển cử.

Câu 6: Việc Nguyễn Ái Quốc quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) thay vì mặt trận chung cho cả Đông Dương thể hiện sự vận dụng sáng tạo nào của Người?

  • A. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
  • B. Không chú trọng đến vấn đề dân tộc.
  • C. Chỉ tập hợp lực lượng công nhân và nông dân.
  • D. Phù hợp với đặc điểm lịch sử, xã hội của từng dân tộc Đông Dương.

Câu 7: Trong bối cảnh Nhật Bản đầu hàng Đồng minh (tháng 8/1945), Chủ tịch Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng đã đưa ra quyết định chiến lược gì để giành thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám?

  • A. Kêu gọi nhân dân hòa hoãn với quân Nhật.
  • B. Phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.
  • C. Chờ đợi quân Đồng minh giải giáp quân Nhật rồi mới hành động.
  • D. Tập trung lực lượng đánh chiếm các thành phố lớn ở miền Nam.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945) tại Quảng trường Ba Đình?

  • A. Tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do.
  • B. Kêu gọi nhân dân đứng lên chống lại quân Pháp xâm lược.
  • C. Công bố đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
  • D. Ký kết hiệp định hòa bình với thực dân Pháp.

Câu 9: "Hỡi đồng bào toàn quốc, Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!". Đoạn trích này nằm trong văn kiện nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

  • A. Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945).
  • B. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946).
  • C. Kháng chiến nhất định thắng lợi (1947).
  • D. Di chúc (1969).

Câu 10: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ đạo xây dựng và thực hiện đường lối kháng chiến "toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh". Phân tích ý nghĩa của đường lối "tự lực cánh sinh" trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ?

  • A. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Không cần huy động sức mạnh của toàn dân.
  • C. Phát huy cao độ nội lực của dân tộc, không phụ thuộc vào bên ngoài.
  • D. Chỉ áp dụng cho lực lượng vũ trang chính quy.

Câu 11: Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc quyết định mở Chiến dịch Biên giới Thu Đông năm 1950?

  • A. Trực tiếp ra mặt trận chỉ đạo, quyết định phương châm và mục tiêu chiến dịch.
  • B. Chỉ tham gia công tác hậu cần phục vụ chiến dịch.
  • C. Giao toàn bộ quyền chỉ huy cho Đại tướng Võ Nguyên Giáp.
  • D. Tập trung đàm phán ngoại giao để tránh chiến dịch quân sự.

Câu 12: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951), dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Đông Dương đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam. Sự thay đổi này có ý nghĩa gì đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Tách rời hoàn toàn cách mạng Việt Nam với cách mạng Lào và Campuchia.
  • B. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng.
  • C. Thể hiện sự thoái lui về mặt tổ chức.
  • D. Khẳng định vai trò lãnh đạo công khai và trực tiếp của Đảng đối với cách mạng Việt Nam.

Câu 13: Phân tích vai trò chỉ đạo chiến lược của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)?

  • A. Trực tiếp chỉ huy các trận đánh nhỏ lẻ.
  • B. Phê duyệt kế hoạch và đưa ra quyết định cuối cùng về phương châm tác chiến.
  • C. Chỉ tham gia công tác tuyên truyền cổ động.
  • D. Đàm phán trực tiếp với Pháp trên chiến trường.

Câu 14: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, Việt Nam tạm thời chia làm hai miền. Dưới sự lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Đảng ta đã xác định nhiệm vụ chiến lược chung của cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, tiến tới thống nhất đất nước.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • C. Chỉ tiến hành đấu tranh vũ trang ở miền Nam.
  • D. Thực hiện cải cách ruộng đất trên toàn quốc.

Câu 15: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959), dưới sự chỉ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh, đã có ý nghĩa bước ngoặt đối với cách mạng miền Nam như thế nào?

  • A. Chủ trương đấu tranh chính trị hòa bình là chủ yếu.
  • B. Xác định con đường khởi nghĩa giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng.
  • C. Kêu gọi quân đội Mỹ can thiệp vào miền Nam.
  • D. Đề ra kế hoạch tổng tấn công và nổi dậy trên toàn miền Nam.

Câu 16: Trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1965), Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn nhấn mạnh nguyên tắc nào?

  • A. Phụ thuộc hoàn toàn vào mô hình của Liên Xô.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng hơn nông nghiệp.
  • C. Dựa vào sức mạnh của nhân dân, phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam.
  • D. Tập trung phát triển kinh tế thị trường tự do.

Câu 17: Phân tích sự lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh nội tại của dân tộc.
  • B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Không chú trọng đến yếu tố quốc tế.
  • D. Kết hợp hài hòa sức mạnh nội lực của dân tộc với sự ủng hộ quốc tế.

Câu 18: Triết lý "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" của Chủ tịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Là nguồn động lực tinh thần to lớn, cổ vũ toàn dân chiến đấu hy sinh vì độc lập, tự do.
  • B. Đề cao giá trị vật chất hơn tinh thần.
  • C. Chỉ áp dụng cho lực lượng vũ trang.
  • D. Khuyến khích tư tưởng hòa bình bằng mọi giá.

Câu 19: Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong công tác ngoại giao giai đoạn 1954-1969?

  • A. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước phương Tây.
  • B. Giao phó hoàn toàn công tác ngoại giao cho Bộ Ngoại giao.
  • C. Thực hiện chính sách ngoại giao bế quan tỏa cảng.
  • D. Định hướng đường lối ngoại giao độc lập, tự chủ, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

Câu 20: Khái niệm "Đại đoàn kết dân tộc" là một sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong tư tưởng Hồ Chí Minh. Phân tích tầm quan trọng chiến lược của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp giải phóng và xây dựng đất nước dưới sự lãnh đạo của Người?

  • A. Là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt tinh thần, không có giá trị thực tiễn.
  • C. Chỉ áp dụng trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
  • D. Là nhiệm vụ thứ yếu so với phát triển kinh tế.

Câu 21: Phong cách làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện rõ qua nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Làm việc theo cảm hứng, không theo nguyên tắc.
  • B. Dựa vào mệnh lệnh từ cấp trên là chủ yếu.
  • C. Sâu sát thực tế, gần gũi nhân dân, nói đi đôi với làm.
  • D. Ưu tiên làm việc với các chuyên gia nước ngoài.

Câu 22: Tại sao Chủ tịch Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là "Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam"?

  • A. Vì những đóng góp to lớn cho sự nghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam và thế giới, cùng những giá trị văn hóa, tư tưởng nhân văn.
  • B. Chỉ vì những thành tựu quân sự nổi bật của Người.
  • C. Chỉ vì những đóng góp trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục.
  • D. Vì Người là lãnh tụ của một nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn chú trọng giáo dục đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng viên và nhân dân?

  • A. Chỉ là yêu cầu hình thức, không có giá trị thực tiễn.
  • B. Giáo dục đạo đức chỉ dành riêng cho đảng viên.
  • C. Xây dựng con người mới có phẩm chất tốt đẹp, phục vụ sự nghiệp cách mạng và nhân dân.
  • D. Nhằm loại bỏ hoàn toàn các giá trị đạo đức truyền thống.

Câu 24: Trong bức thư gửi thanh niên và nhi đồng toàn quốc nhân dịp Tết Nguyên đán năm 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết: "Một năm khởi đầu từ mùa xuân. Một đời khởi đầu từ tuổi trẻ. Tuổi trẻ là mùa xuân của xã hội". Đoạn trích này thể hiện quan điểm nào của Người?

  • A. Đề cao vai trò của người già trong xã hội.
  • B. Nhấn mạnh vai trò, trách nhiệm và tiềm năng to lớn của tuổi trẻ đối với tương lai đất nước.
  • C. Khuyên tuổi trẻ nên hưởng thụ cuộc sống.
  • D. Coi thường vai trò của các thế hệ khác.

Câu 25: Phân tích sự kế thừa và phát triển truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam trong tư tưởng Hồ Chí Minh?

  • A. Từ bỏ hoàn toàn truyền thống yêu nước cũ.
  • B. Chỉ sao chép nguyên xi các khẩu hiệu yêu nước truyền thống.
  • C. Gắn yêu nước với tư tưởng bành trướng dân tộc.
  • D. Kế thừa và phát triển truyền thống yêu nước lên một tầm cao mới gắn với chủ nghĩa xã hội.

Câu 26: Trong bối cảnh chính quyền cách mạng còn non trẻ sau Cách mạng tháng Tám 1945, đứng trước muôn vàn khó khăn (nạn đói, nạn dốt, ngoại xâm), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ưu tiên giải quyết vấn đề nào để củng cố nền móng quốc gia độc lập?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển sản xuất nông nghiệp.
  • B. Chỉ kêu gọi sự giúp đỡ từ nước ngoài.
  • C. Xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, chuẩn bị kháng chiến.
  • D. Thực hiện cải cách ruộng đất ngay lập tức.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập báo "Thanh niên" (1925)?

  • A. Là tờ báo giải trí đơn thuần cho thanh niên.
  • B. Chỉ đăng tin tức về các phong trào công nhân ở nước ngoài.
  • C. Là cơ quan của Quốc tế Cộng sản tại Đông Dương.
  • D. Là phương tiện quan trọng truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.

Câu 28: Dựa vào tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của nhân dân, hãy cho biết nguồn gốc của sức mạnh cách mạng Việt Nam là từ đâu?

  • A. Sức mạnh đoàn kết và đồng lòng của toàn thể nhân dân.
  • B. Sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Trang bị vũ khí hiện đại từ nước ngoài.
  • D. Chỉ dựa vào lực lượng quân đội chính quy.

Câu 29: Phân tích sự nhất quán trong mục tiêu cao nhất của Chủ tịch Hồ Chí Minh xuyên suốt cuộc đời hoạt động cách mạng của Người?

  • A. Thành lập một đảng chính trị mạnh.
  • B. Xây dựng một nền kinh tế phát triển vượt bậc.
  • C. Độc lập cho dân tộc và tự do, hạnh phúc cho nhân dân.
  • D. Trở thành lãnh tụ của phong trào cộng sản quốc tế.

Câu 30: Di sản lớn nhất mà Chủ tịch Hồ Chí Minh để lại cho cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Hệ thống các công trình kiến trúc vĩ đại.
  • B. Tư tưởng Hồ Chí Minh, sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước.
  • C. Một kho báu vật chất khổng lồ.
  • D. Các mối quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tích điểm khác biệt cốt lõi trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (sau này là Hồ Chí Minh) so với các sĩ phu yêu nước cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tác phẩm 'Bản án chế độ thực dân Pháp' (1925) của Nguyễn Ái Quốc có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc chuẩn bị tư tưởng cho cách mạng Việt Nam là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao việc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925) của Nguyễn Ái Quốc lại được coi là một bước chuẩn bị quan trọng và sáng tạo cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong 'Cương lĩnh chính trị đầu tiên' (1930) so với quan điểm truyền thống của Quốc tế Cộng sản về cách mạng thuộc địa?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941), dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, Đảng ta đã có sự chuyển hướng chiến lược quan trọng. Sự chuyển hướng đó thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Việc Nguyễn Ái Quốc quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) thay vì mặt trận chung cho cả Đông Dương thể hiện sự vận dụng sáng tạo nào của Người?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong bối cảnh Nhật Bản đầu hàng Đồng minh (tháng 8/1945), Chủ tịch Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng đã đưa ra quyết định chiến lược gì để giành thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945) tại Quảng trường Ba Đình?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: 'Hỡi đồng bào toàn quốc, Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!'. Đoạn trích này nằm trong văn kiện nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ đạo xây dựng và thực hiện đường lối kháng chiến 'toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh'. Phân tích ý nghĩa của đường lối 'tự lực cánh sinh' trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc quyết định mở Chiến dịch Biên giới Thu Đông năm 1950?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951), dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Đông Dương đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam. Sự thay đổi này có ý nghĩa gì đối với cách mạng Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích vai trò chỉ đạo chiến lược của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, Việt Nam tạm thời chia làm hai miền. Dưới sự lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Đảng ta đã xác định nhiệm vụ chiến lược chung của cách mạng Việt Nam là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959), dưới sự chỉ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh, đã có ý nghĩa bước ngoặt đối với cách mạng miền Nam như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1965), Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn nhấn mạnh nguyên tắc nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích sự lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Triết lý 'Không có gì quý hơn độc lập, tự do' của Chủ tịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong công tác ngoại giao giai đoạn 1954-1969?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khái niệm 'Đại đoàn kết dân tộc' là một sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong tư tưởng Hồ Chí Minh. Phân tích tầm quan trọng chiến lược của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp giải phóng và xây dựng đất nước dưới sự lãnh đạo của Người?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phong cách làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện rõ qua nguyên tắc nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao Chủ tịch Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là 'Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam'?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn chú trọng giáo dục đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng viên và nhân dân?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong bức thư gửi thanh niên và nhi đồng toàn quốc nhân dịp Tết Nguyên đán năm 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết: 'Một năm khởi đầu từ mùa xuân. Một đời khởi đầu từ tuổi trẻ. Tuổi trẻ là mùa xuân của xã hội'. Đoạn trích này thể hiện quan điểm nào của Người?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích sự kế thừa và phát triển truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam trong tư tưởng Hồ Chí Minh?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong bối cảnh chính quyền cách mạng còn non trẻ sau Cách mạng tháng Tám 1945, đứng trước muôn vàn khó khăn (nạn đói, nạn dốt, ngoại xâm), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ưu tiên giải quyết vấn đề nào để củng cố nền móng quốc gia độc lập?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập báo 'Thanh niên' (1925)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Dựa vào tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của nhân dân, hãy cho biết nguồn gốc của sức mạnh cách mạng Việt Nam là từ đâu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích sự nhất quán trong mục tiêu cao nhất của Chủ tịch Hồ Chí Minh xuyên suốt cuộc đời hoạt động cách mạng của Người?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Di sản lớn nhất mà Chủ tịch Hồ Chí Minh để lại cho cách mạng Việt Nam là gì?

Viết một bình luận