Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 04
Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phân tích động lực sâu sắc nhất thúc đẩy Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911, khác biệt với các phong trào yêu nước trước đó?
- A. Mong muốn được tiếp xúc với văn minh phương Tây để canh tân đất nước.
- B. Khát vọng tìm kiếm con đường cứu nước mới, hiệu quả hơn sau khi chứng kiến sự thất bại của các phong trào yêu nước đương thời.
- C. Nhận thấy sự tàn bạo của chủ nghĩa thực dân và muốn tố cáo chúng với thế giới.
- D. Tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản và muốn áp dụng vào Việt Nam.
Câu 2: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp trong những năm 1919-1923, đặc biệt là việc gia nhập Đảng Xã hội Pháp và sau đó tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920), có ý nghĩa quan trọng nào đối với quá trình tìm đường cứu nước của Người?
- A. Giúp Người hiểu sâu sắc về chủ nghĩa đế quốc và phong trào công nhân phương Tây.
- B. Tạo cơ hội cho Người được tiếp xúc và làm quen với nhiều nhà cách mạng nổi tiếng trên thế giới.
- C. Đánh dấu sự chuyển biến quyết định từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác-Lênin, tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
- D. Là bước đầu tiên trong việc xây dựng mối quan hệ với phong trào cộng sản quốc tế để tranh thủ sự ủng hộ.
Câu 3: Tác phẩm "Bản án chế độ thực dân Pháp" (1925) của Nguyễn Ái Quốc, được viết bằng tiếng Pháp và xuất bản tại Paris, có vai trò chủ yếu nào trong hoạt động cách mạng của Người?
- A. Đề ra cương lĩnh giải phóng dân tộc cho cách mạng Việt Nam.
- B. Hệ thống hóa lý luận về con đường cách mạng vô sản ở thuộc địa.
- C. Trực tiếp chỉ đạo phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân Việt Nam.
- D. Tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân, thức tỉnh nhân dân các nước thuộc địa và nhân dân Pháp.
Câu 4: Việc Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925) ở Quảng Châu (Trung Quốc) thể hiện sự sáng tạo nào trong quá trình chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
- A. Thành lập một tổ chức tiền thân (tổ chức quá độ) để tập hợp lực lượng và truyền bá lý luận cách mạng trước khi thành lập Đảng.
- B. Kết hợp chặt chẽ phong trào công nhân với phong trào nông dân ngay từ đầu.
- C. Chủ trương bạo lực cách mạng là con đường duy nhất để giành chính quyền.
- D. Tập hợp tất cả các giai cấp, tầng lớp vào một mặt trận thống nhất rộng rãi.
Câu 5: Tác phẩm "Đường Kách mệnh" (1927) của Nguyễn Ái Quốc, tập hợp các bài giảng tại các lớp huấn luyện cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, có đóng góp lý luận quan trọng nhất nào cho cách mạng Việt Nam?
- A. Xác định vai trò lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân trong cách mạng.
- B. Chỉ ra con đường đấu tranh vũ trang để giành chính quyền.
- C. Trình bày những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam, chuẩn bị về lý luận cho sự ra đời của Đảng.
- D. Phê phán mạnh mẽ các khuynh hướng cứu nước cũ và đề cao chủ nghĩa Mác-Lênin.
Câu 6: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản (Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn) vào năm 1929 phản ánh điều gì về phong trào cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ?
- A. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
- B. Mâu thuẫn giữa các tổ chức cách mạng đã lên đến đỉnh điểm.
- C. Nguyễn Ái Quốc đã mất vai trò lãnh đạo trong phong trào cách mạng.
- D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân và yêu cầu cấp thiết về một đảng cộng sản thống nhất để lãnh đạo cách mạng.
Câu 7: Tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930), vai trò nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc thể hiện sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam?
- A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất.
- B. Đề ra Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc là hàng đầu và lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân tộc.
- C. Xác định đúng giai cấp lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân.
- D. Đề ra hình thái khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 8: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) được đánh giá là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam chủ yếu vì nó đã:
- A. Nhấn mạnh vai trò quyết định của đấu tranh giai cấp.
- B. Đề cao vai trò của liên minh công nông.
- C. Xác định mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn dân tộc và đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu, thu hút rộng rãi các tầng lớp nhân dân tham gia cách mạng.
- D. Chỉ rõ con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa.
Câu 9: Việc Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (1941) và chủ trì Hội nghị Trung ương 8 khóa I có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với tiến trình cách mạng Việt Nam?
- A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cứu nước.
- B. Mở ra thời kỳ đấu tranh công khai, hợp pháp cho cách mạng Việt Nam.
- C. Phối hợp chặt chẽ phong trào cách mạng Việt Nam với phong trào cộng sản quốc tế.
- D. Kịp thời đề ra những quyết sách chiến lược quan trọng, chuẩn bị trực tiếp cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền khi thời cơ đến.
Câu 10: Quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh (Việt Nam Độc lập Đồng minh Hội) tại Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc thể hiện sự sáng tạo nào của Đảng và Hồ Chí Minh trong việc xây dựng lực lượng cách mạng?
- A. Chỉ tập trung vào liên minh công nông làm nòng cốt.
- B. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi, tập hợp mọi tầng lớp nhân dân yêu nước với mục tiêu độc lập dân tộc.
- C. Đề ra khẩu hiệu cách mạng ruộng đất là nhiệm vụ hàng đầu.
- D. Xây dựng lực lượng vũ trang là nhiệm vụ trung tâm.
Câu 11: Dựa trên diễn biến của Chiến tranh thế giới thứ hai và tình hình Đông Dương năm 1945, phân tích vì sao Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền vào giữa tháng Tám năm 1945?
- A. Quân Đồng minh sắp đổ bộ vào Đông Dương để giải giáp quân Nhật.
- B. Nhật Bản đã trao trả độc lập cho Việt Nam.
- C. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh, tạo ra khoảng trống quyền lực và thời cơ thuận lợi cho cách mạng.
- D. Lực lượng cách mạng của ta đã mạnh hơn hẳn kẻ thù.
Câu 12: Vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 thể hiện rõ nhất ở điểm nào dưới đây?
- A. Trực tiếp chỉ huy các cuộc nổi dậy ở các đô thị lớn.
- B. Soạn thảo Cương lĩnh hành động cho Việt Minh trong Tổng khởi nghĩa.
- C. Đàm phán với quân Nhật để yêu cầu chúng giao nộp vũ khí.
- D. Là người chuẩn bị và trực tiếp lãnh đạo toàn dân chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.
Câu 13: Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Sự kiện này có ý nghĩa lịch sử trọng đại nào?
- A. Chấm dứt chế độ phong kiến và ách thống trị của thực dân Pháp, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
- B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
- C. Bước đầu xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
- D. Đưa Việt Nam trở thành một cường quốc trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 14: Sau Cách mạng tháng Tám, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước muôn vàn khó khăn (thù trong giặc ngoài, kinh tế kiệt quệ...). Chủ tịch Hồ Chí Minh và Chính phủ đã đề ra những chủ trương, biện pháp cấp bách nào để củng cố và bảo vệ chính quyền cách mạng?
- A. Phát động chiến tranh du kích toàn dân.
- B. Kêu gọi sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
- C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt, khó khăn tài chính, và khôn khéo đối phó với các thế lực ngoại xâm và nội phản.
- D. Thực hiện cải cách ruộng đất trên toàn quốc.
Câu 15: Phân tích sự cần thiết và tính đúng đắn của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946).
- A. Thể hiện thiện chí hòa bình và mong muốn chung sống hòa bình với Pháp.
- B. Buộc Pháp phải công nhận nền độc lập hoàn toàn của Việt Nam.
- C. Tranh thủ sự ủng hộ của Liên Xô và Trung Quốc.
- D. Hòa hoãn với Pháp để đẩy quân Tưởng về nước, tránh đối phó cùng lúc nhiều kẻ thù, có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến.
Câu 16: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh ra đời trong bối cảnh nào, và nó thể hiện rõ nhất điều gì về quyết tâm của Đảng và nhân dân Việt Nam?
- A. Sau khi giành thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, thể hiện quyết tâm phản công.
- B. Khi thực dân Pháp mở rộng chiến tranh ra cả nước, thể hiện ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc bằng mọi giá.
- C. Khi Mỹ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương, thể hiện tinh thần chống Mỹ cứu nước.
- D. Sau khi ký Hiệp định Giơnevơ, thể hiện quyết tâm đấu tranh thống nhất đất nước.
Câu 17: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng nào trong việc xác định đường lối chiến lược và phương pháp cách mạng?
- A. Hoạch định đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và chỉ đạo các chiến dịch quan trọng.
- B. Trực tiếp chỉ huy các đơn vị bộ đội chủ lực trên chiến trường.
- C. Tìm kiếm sự viện trợ quân sự từ các nước xã hội chủ nghĩa.
- D. Thương lượng trực tiếp với chính phủ Pháp để chấm dứt chiến tranh.
Câu 18: Vai trò chỉ đạo chiến lược của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 được thể hiện qua quyết định nào?
- A. Quyết định mở chiến dịch tấn công vào Điện Biên Phủ.
- B. Quyết định thay đổi phương án tác chiến, tấn công cứ điểm Đông Khê trước để mở màn chiến dịch.
- C. Quyết định thành lập Bộ Chỉ huy chiến dịch do Đại tướng Võ Nguyên Giáp làm Tổng Tư lệnh.
- D. Quyết định rút lui chiến lược khỏi chiến trường Biên giới.
Câu 19: Sau năm 1954, cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới với hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau ở hai miền Nam - Bắc. Quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ này là gì?
- A. Hai nhiệm vụ hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
- B. Nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc là thứ yếu so với nhiệm vụ giải phóng miền Nam.
- C. Hai nhiệm vụ có mối quan hệ mật thiết, gắn bó hữu cơ, hỗ trợ lẫn nhau nhằm mục tiêu chung là hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, tiến tới thống nhất đất nước.
- D. Ưu tiên tập trung mọi nguồn lực cho nhiệm vụ giải phóng miền Nam trước.
Câu 20: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng nào trong việc xác định đường lối cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới?
- A. Đề ra chủ trương tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
- B. Quyết định thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
- C. Xác định đấu tranh ngoại giao là mặt trận quyết định.
- D. Xác định rõ nhiệm vụ chiến lược của cách mạng ở hai miền Nam – Bắc và mối quan hệ giữa chúng.
Câu 21: Trong bối cảnh miền Nam bị chia cắt và chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp phong trào cách mạng, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) do Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trì đã đưa ra quyết định chiến lược nào, mở ra bước ngoặt cho cách mạng miền Nam?
- A. Xác định con đường cách mạng ở miền Nam là bạo lực cách mạng, mở đường cho phong trào Đồng khởi.
- B. Chủ trương thành lập Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam.
- C. Quyết định tập trung lực lượng để tiến hành tổng công kích vào các đô thị.
- D. Đề ra chủ trương đàm phán với chính quyền Sài Gòn.
Câu 22: Tư tưởng "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" của Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nét nhất trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?
- A. Giai đoạn tìm đường cứu nước (1911-1930).
- B. Giai đoạn chuẩn bị và tiến hành Cách mạng tháng Tám (1930-1945).
- C. Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).
- D. Giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1965).
Câu 23: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1969), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng nào trong việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc?
- A. Thành lập các tổ chức chính trị riêng biệt cho từng giai cấp.
- B. Chủ trương đấu tranh phân hóa nội bộ kẻ thù.
- C. Chỉ tập trung xây dựng khối liên minh công nông.
- D. Kiên trì xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân trên nền tảng liên minh công - nông, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 24: Dựa trên quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về vai trò của nhân dân, phân tích vì sao Người luôn nhấn mạnh "dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong"?
- A. Khẳng định vai trò quyết định của sức mạnh nhân dân trong mọi thắng lợi của cách mạng.
- B. Nhấn mạnh sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng là yếu tố quan trọng nhất.
- C. Đề cao vai trò của đấu tranh vũ trang.
- D. Thể hiện sự phụ thuộc vào sự giúp đỡ của quốc tế.
Câu 25: Hoạt động ngoại giao của Chủ tịch Hồ Chí Minh từ năm 1945 đến năm 1969 thể hiện rõ nét nguyên tắc cốt lõi nào?
- A. Ưu tiên quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
- B. Tránh xung đột trực tiếp với các cường quốc.
- C. Đàm phán dựa trên nguyên tắc có đi có lại.
- D. Kiên định nguyên tắc độc lập, tự chủ, đặt lợi ích quốc gia - dân tộc lên hàng đầu, đồng thời tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế.
Câu 26: Chủ tịch Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là "Anh hùng giải phóng dân tộc và Danh nhân văn hóa kiệt xuất của Việt Nam" vào năm 1987. Danh hiệu này phản ánh điều gì về tầm vóc và đóng góp của Người đối với Việt Nam và thế giới?
- A. Công nhận đóng góp to lớn của Người trong sự nghiệp giải phóng dân tộc và những giá trị văn hóa, tư tưởng mà Người để lại cho Việt Nam và nhân loại.
- B. Thể hiện sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế đối với chế độ chính trị ở Việt Nam.
- C. Đánh giá cao vai trò của Người trong phong trào cộng sản quốc tế.
- D. Công nhận Người là người sáng lập ra nước Việt Nam hiện đại.
Câu 27: Phẩm chất đạo đức nổi bật nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nét qua lối sống giản dị, gần gũi với nhân dân?
- A. Tinh thần quốc tế vô sản.
- B. Lòng yêu nước nồng nàn.
- C. Cần, Kiệm, Liêm, Chính, Chí công vô tư và sự gắn bó máu thịt với nhân dân.
- D. Tư duy độc lập, sáng tạo.
Câu 28: Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là văn kiện lịch sử vô giá. Một trong những nội dung quan trọng nhất mà Người căn dặn Đảng và nhân dân ta trong Di chúc là gì?
- A. Phải tập trung phát triển kinh tế, đưa đất nước trở thành nước công nghiệp.
- B. Giữ gìn sự đoàn kết trong Đảng, chăm lo đời sống nhân dân và bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau.
- C. Tiếp tục cuộc đấu tranh chống Mỹ cho đến thắng lợi cuối cùng.
- D. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
Câu 29: Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân được thể hiện rõ nhất qua nguyên tắc nào trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước?
- A. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân và Nhà nước phải phục vụ lợi ích của nhân dân.
- B. Tập trung quyền lực vào tay một cơ quan duy nhất để đảm bảo hiệu quả.
- C. Phân chia rõ ràng quyền lực giữa các nhánh lập pháp, hành pháp, tư pháp.
- D. Ưu tiên vai trò lãnh đạo của Đảng trong mọi hoạt động của Nhà nước.
Câu 30: Giá trị trường tồn của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam hiện nay được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
- A. Là cơ sở để Việt Nam gia nhập các tổ chức quốc tế.
- B. Chỉ đơn thuần là di sản tinh thần của quá khứ.
- C. Chủ yếu có giá trị trong lĩnh vực đối ngoại.
- D. Là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng và Nhà nước trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.