Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 01
Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX đã tác động sâu sắc đến quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?
- A. Việt Nam đã trở thành thuộc địa của Pháp, nhưng phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến vẫn thắng lợi.
- B. Việt Nam đang trong giai đoạn độc lập tự chủ hoàn toàn, nhưng kinh tế lạc hậu.
- C. Việt Nam bị Pháp đô hộ, các phong trào yêu nước theo cả khuynh hướng phong kiến và tư sản đều thất bại.
- D. Việt Nam đã giành được độc lập một phần, nhưng phải đối mặt với sự xâm lược của nhiều đế quốc khác nhau.
Câu 2: Khi quyết định ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911, Nguyễn Tất Thành đã không đi theo con đường của các bậc tiền bối như Phan Bội Châu hay Phan Châu Trinh. Điều này thể hiện sự khác biệt cơ bản nào trong tư duy cứu nước ban đầu của Người?
- A. Người tin tưởng vào con đường đấu tranh vũ trang.
- B. Người dựa vào sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.
- C. Người chủ trương cải cách xã hội thay vì giành độc lập dân tộc.
- D. Người hướng sang phương Tây để tìm hiểu về nền văn minh và con đường giải phóng dân tộc.
Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc về con đường giải phóng dân tộc, từ chủ nghĩa yêu nước truyền thống đến chủ nghĩa Mác-Lênin?
- A. Tham gia Đảng Xã hội Pháp (1918).
- B. Đọc "Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về các vấn đề dân tộc và thuộc địa" của Lênin (1920).
- C. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (1919).
- D. Tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (1920).
Câu 4: Tại Đại hội Tua (Pháp) tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp. Quyết định này có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc đời hoạt động cách mạng của Người và cách mạng Việt Nam?
- A. Đánh dấu bước chuyển từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa cộng sản, mở đường giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
- B. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Nguyễn Ái Quốc đối với phong trào công nhân quốc tế.
- C. Chấm dứt hoàn toàn sự ảnh hưởng của các khuynh hướng cứu nước cũ đối với cách mạng Việt Nam.
- D. Buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ và công nhận quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.
Câu 5: Luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp trong cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
- A. Cách mạng vô sản phải được ưu tiên hàng đầu, sau đó mới giải quyết vấn đề dân tộc.
- B. Giải phóng giai cấp và giải phóng dân tộc là hai nhiệm vụ hoàn toàn tách biệt.
- C. Giải phóng dân tộc là vấn đề hàng đầu, là tiền đề để giải phóng giai cấp.
- D. Chỉ cần giải phóng giai cấp là dân tộc sẽ tự động được giải phóng.
Câu 6: Từ năm 1921 đến năm 1924, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở Pháp và Liên Xô. Hoạt động nào của Người trong giai đoạn này đã góp phần quan trọng vào việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin và chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
- A. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp Thuộc địa, viết báo "Người cùng khổ" (Le Paria), nghiên cứu tại Trường Đại học Phương Đông (Liên Xô).
- B. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
- C. Thành lập Việt Nam Thanh niên Cách mạng Đồng chí Hội tại Quảng Châu.
- D. Trực tiếp lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 7: Tác phẩm "Đường Kách mệnh" (1927) của Nguyễn Ái Quốc có vai trò như thế nào đối với phong trào cách mạng Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỷ XX?
- A. Là cương lĩnh đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- B. Đánh dấu sự chấm dứt vai trò của các tổ chức tiền cộng sản.
- C. Tổng kết kinh nghiệm của các phong trào yêu nước trước đó.
- D. Trang bị lý luận cách mạng giải phóng dân tộc theo chủ nghĩa Mác-Lênin cho cán bộ, chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho việc thành lập Đảng.
Câu 8: Tại sao Nguyễn Ái Quốc lại chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản vào đầu năm 1930, dù Người không phải là đại diện của bất kỳ tổ chức nào trong nước lúc đó?
- A. Người là người duy nhất có kinh nghiệm hoạt động quốc tế.
- B. Uy tín cá nhân của Người trong phong trào cách mạng Việt Nam và quốc tế, khả năng thống nhất các nhóm cộng sản đang chia rẽ.
- C. Người được Quốc tế Cộng sản cử về nước với tư cách đặc phái viên.
- D. Người là người sáng lập ra tất cả các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
Câu 9: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) đã xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?
- A. Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
- B. Đánh đổ đế quốc và phong kiến, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
- D. Thực hiện cách mạng ruộng đất và thiết lập chuyên chính vô sản.
Câu 10: Sau khi về nước (1941), Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941). Quyết định quan trọng nhất của Hội nghị này, thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện Việt Nam, là gì?
- A. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- B. Đề ra chủ trương tổng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
- C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh).
- D. Quyết định tiến hành cải cách ruộng đất trên toàn quốc.
Câu 11: Việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) theo chủ trương của Nguyễn Ái Quốc có ý nghĩa như thế nào đối với việc chuẩn bị lực lượng cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
- A. Thành lập chính phủ lâm thời của nước Việt Nam độc lập.
- B. Tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân yêu nước, xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, chuẩn bị lực lượng chính trị cho Tổng khởi nghĩa.
- C. Chủ yếu tập hợp lực lượng vũ trang, chuẩn bị cho chiến tranh giải phóng.
- D. Thực hiện chia ruộng đất cho dân cày nghèo.
Câu 12: Câu nói nổi tiếng của Hồ Chí Minh: "Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập!" được đưa ra trong bối cảnh lịch sử nào?
- A. Trước thềm Cách mạng tháng Tám năm 1945, khi thời cơ giành chính quyền đã chín muồi.
- B. Trong giai đoạn chuẩn bị kháng chiến chống Pháp (1946).
- C. Khi kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống Pháp (1946).
- D. Khi đế quốc Mỹ mở rộng chiến tranh ra miền Bắc (1965).
Câu 13: Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Sự kiện này có ý nghĩa lịch sử vĩ đại như thế nào?
- A. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của thực dân Pháp.
- B. Hoàn thành nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trên phạm vi cả nước.
- C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước lớn trên thế giới.
- D. Chấm dứt chế độ thực dân, phong kiến, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
Câu 14: Trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945-1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm củng cố chính quyền cách mạng còn non trẻ. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự linh hoạt và khôn khéo trong sách lược đối ngoại của Người?
- A. Ban hành Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- B. Phát động phong trào "Tuần lễ vàng", "Quỹ độc lập".
- C. Ký Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước với Pháp.
- D. Tổ chức Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I.
Câu 15: Lời kêu gọi "Toàn quốc kháng chiến" của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946) đã thể hiện tinh thần chủ đạo nào của dân tộc Việt Nam?
- A. Tinh thần hòa bình, hữu nghị với tất cả các dân tộc.
- B. Tinh thần dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
- C. Tinh thần thương lượng, đàm phán để giải quyết xung đột.
- D. Tinh thần quyết tâm bảo vệ độc lập, tự do, thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.
Câu 16: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh không chỉ là người lãnh đạo tối cao mà còn là người đưa ra nhiều chủ trương chiến lược quan trọng. Chủ trương nào của Người đã góp phần thay đổi cục diện chiến trường, đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi cuối cùng?
- A. Thực hiện cải cách ruộng đất trên vùng giải phóng.
- B. Quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ.
- C. Ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
- D. Thành lập Mặt trận Liên Việt.
Câu 17: Sau năm 1954, cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới: miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn này (1954-1969) được thể hiện như thế nào?
- A. Chủ yếu tập trung chỉ đạo cuộc đấu tranh vũ trang ở miền Nam.
- B. Chỉ đạo công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh ở miền Bắc.
- C. Chủ yếu tham gia các hoạt động ngoại giao quốc tế.
- D. Là lãnh tụ tối cao chỉ đạo đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam.
Câu 18: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn chú trọng xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh. Một trong những đóng góp quan trọng nhất của Người trong công tác xây dựng Đảng là gì?
- A. Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành một Đảng kiểu mới của giai cấp vô sản, lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.
- B. Biến Đảng thành một tổ chức chỉ huy, xa rời quần chúng nhân dân.
- C. Thành lập các tổ chức Đảng hoạt động bí mật ở nước ngoài.
- D. Đề cao vai trò cá nhân trong lãnh đạo, giảm bớt nguyên tắc tập thể.
Câu 19: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc được thể hiện xuyên suốt quá trình hoạt động cách mạng của Người. Theo Người, lực lượng nào là nòng cốt của khối đại đoàn kết toàn dân?
- A. Tầng lớp tư sản dân tộc.
- B. Liên minh công nhân và nông dân.
- C. Các lực lượng vũ trang cách mạng.
- D. Tầng lớp trí thức và tiểu tư sản.
Câu 20: Một trong những đóng góp vĩ đại của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam là gì?
- A. Thành lập chế độ phong kiến tập quyền vững mạnh.
- B. Biến Việt Nam thành một cường quốc kinh tế ở châu Á.
- C. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước.
- D. Đưa Việt Nam trở thành thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
Câu 21: Giá trị nào trong tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh vẫn còn nguyên ý nghĩa và cần được phát huy mạnh mẽ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?
- A. Tinh thần độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường, ý chí vươn lên xây dựng đất nước phồn vinh, hạnh phúc.
- B. Chủ yếu nhấn mạnh vai trò của đấu tranh giai cấp trong mọi hoàn cảnh.
- C. Ưu tiên phát triển kinh tế thị trường tự do, không cần sự quản lý của nhà nước.
- D. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của quốc tế để phát triển đất nước.
Câu 22: Khi còn là Nguyễn Ái Quốc, Người đã tham gia thành lập Hội Liên hiệp Thuộc địa tại Pháp. Mục đích chính của tổ chức này là gì?
- A. Thành lập một chính phủ lâm thời của các nước thuộc địa.
- B. Vận động chính phủ Pháp công nhận độc lập cho các thuộc địa.
- C. Thành lập lực lượng vũ trang để tiến hành bạo động ở các thuộc địa.
- D. Tập hợp những người dân thuộc địa để đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi quyền lợi cho các dân tộc bị áp bức.
Câu 23: Từ năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã tổ chức các lớp huấn luyện chính trị tại Quảng Châu (Trung Quốc) cho thanh niên Việt Nam yêu nước. Nội dung cốt lõi được truyền đạt trong các lớp huấn luyện này là gì?
- A. Kinh nghiệm tổ chức các cuộc khởi nghĩa vũ trang.
- B. Lý luận cách mạng giải phóng dân tộc theo chủ nghĩa Mác-Lênin.
- C. Cách thức tiến hành cải cách kinh tế và xã hội.
- D. Kinh nghiệm hoạt động ngoại giao quốc tế.
Câu 24: Sự kiện nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã có sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức, từ một người chỉ quan tâm đến số phận dân tộc mình sang một người có tầm nhìn quốc tế, gắn liền cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới?
- A. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (1919).
- B. Đọc "Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về các vấn đề dân tộc và thuộc địa" của Lênin (1920).
- C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp và hoạt động trong Quốc tế Cộng sản.
- D. Về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (1941).
Câu 25: Luận điểm nào sau đây của Hồ Chí Minh thể hiện tư tưởng về sự cần thiết phải xây dựng một nhà nước của dân, do dân và vì dân?
- A. Bao nhiêu lợi ích đều vì dân. Bao nhiêu quyền hạn đều của dân.
- B. Thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.
- C. Không có gì quý hơn độc lập, tự do.
- D. Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công.
Câu 26: Trong giai đoạn 1930-1941, Nguyễn Ái Quốc gặp nhiều khó khăn, có lúc bị giam cầm, nhưng vẫn tiếp tục hoạt động cách mạng. Điều này thể hiện phẩm chất nổi bật nào của Người?
- A. Sự khéo léo trong giao tiếp.
- B. Khả năng lãnh đạo quân sự xuất sắc.
- C. Sự giàu có về vật chất.
- D. Ý chí kiên cường, bất khuất, tinh thần lạc quan cách mạng.
Câu 27: Sau Cách mạng tháng Tám, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ. Hành động này thể hiện sự quan tâm đặc biệt của Người đến lĩnh vực nào?
- A. Kinh tế và tài chính.
- B. Giáo dục và nâng cao dân trí.
- C. Quốc phòng và an ninh.
- D. Y tế và chăm sóc sức khỏe.
Câu 28: Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975), dù tuổi cao, Chủ tịch Hồ Chí Minh vẫn dành sự quan tâm đặc biệt cho miền Nam. Điều này được thể hiện rõ nhất qua câu nói nào của Người?
- A. Không có gì quý hơn độc lập, tự do.
- B. Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý đó không bao giờ thay đổi.
- C. Miền Nam luôn ở trong trái tim tôi.
- D. Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người.
Câu 29: Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là một văn kiện lịch sử vô giá. Nội dung nào trong Di chúc thể hiện rõ nhất mong muốn của Người về tương lai của Đảng Cộng sản Việt Nam?
- A. Giữ gìn sự đoàn kết nhất trí trong Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt, thực hành tự phê bình và phê bình nghiêm chỉnh.
- B. Đảng cần tập trung vào phát triển kinh tế thị trường.
- C. Đảng nên mở rộng quan hệ với tất cả các đảng chính trị trên thế giới.
- D. Đảng cần trở thành một tổ chức quân sự mạnh mẽ.
Câu 30: Đóng góp nổi bật nhất của Chủ tịch Hồ Chí Minh trên lĩnh vực lý luận là gì?
- A. Tổng kết kinh nghiệm của tất cả các cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
- B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam, hình thành hệ thống tư tưởng về cách mạng Việt Nam.
- C. Xây dựng một lý thuyết kinh tế hoàn toàn mới, khác biệt với chủ nghĩa Mác-Lênin.
- D. Phát triển lý luận về chiến tranh nhân dân trong điều kiện hiện đại.