Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 – Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX đã tác động sâu sắc đến quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

  • A. Việt Nam đã trở thành thuộc địa của Pháp, nhưng phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến vẫn thắng lợi.
  • B. Việt Nam đang trong giai đoạn độc lập tự chủ hoàn toàn, nhưng kinh tế lạc hậu.
  • C. Việt Nam bị Pháp đô hộ, các phong trào yêu nước theo cả khuynh hướng phong kiến và tư sản đều thất bại.
  • D. Việt Nam đã giành được độc lập một phần, nhưng phải đối mặt với sự xâm lược của nhiều đế quốc khác nhau.

Câu 2: Khi quyết định ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911, Nguyễn Tất Thành đã không đi theo con đường của các bậc tiền bối như Phan Bội Châu hay Phan Châu Trinh. Điều này thể hiện sự khác biệt cơ bản nào trong tư duy cứu nước ban đầu của Người?

  • A. Người tin tưởng vào con đường đấu tranh vũ trang.
  • B. Người dựa vào sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.
  • C. Người chủ trương cải cách xã hội thay vì giành độc lập dân tộc.
  • D. Người hướng sang phương Tây để tìm hiểu về nền văn minh và con đường giải phóng dân tộc.

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc về con đường giải phóng dân tộc, từ chủ nghĩa yêu nước truyền thống đến chủ nghĩa Mác-Lênin?

  • A. Tham gia Đảng Xã hội Pháp (1918).
  • B. Đọc "Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về các vấn đề dân tộc và thuộc địa" của Lênin (1920).
  • C. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (1919).
  • D. Tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (1920).

Câu 4: Tại Đại hội Tua (Pháp) tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp. Quyết định này có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc đời hoạt động cách mạng của Người và cách mạng Việt Nam?

  • A. Đánh dấu bước chuyển từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa cộng sản, mở đường giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
  • B. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Nguyễn Ái Quốc đối với phong trào công nhân quốc tế.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn sự ảnh hưởng của các khuynh hướng cứu nước cũ đối với cách mạng Việt Nam.
  • D. Buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ và công nhận quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.

Câu 5: Luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp trong cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Cách mạng vô sản phải được ưu tiên hàng đầu, sau đó mới giải quyết vấn đề dân tộc.
  • B. Giải phóng giai cấp và giải phóng dân tộc là hai nhiệm vụ hoàn toàn tách biệt.
  • C. Giải phóng dân tộc là vấn đề hàng đầu, là tiền đề để giải phóng giai cấp.
  • D. Chỉ cần giải phóng giai cấp là dân tộc sẽ tự động được giải phóng.

Câu 6: Từ năm 1921 đến năm 1924, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở Pháp và Liên Xô. Hoạt động nào của Người trong giai đoạn này đã góp phần quan trọng vào việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin và chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp Thuộc địa, viết báo "Người cùng khổ" (Le Paria), nghiên cứu tại Trường Đại học Phương Đông (Liên Xô).
  • B. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
  • C. Thành lập Việt Nam Thanh niên Cách mạng Đồng chí Hội tại Quảng Châu.
  • D. Trực tiếp lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 7: Tác phẩm "Đường Kách mệnh" (1927) của Nguyễn Ái Quốc có vai trò như thế nào đối với phong trào cách mạng Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỷ XX?

  • A. Là cương lĩnh đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Đánh dấu sự chấm dứt vai trò của các tổ chức tiền cộng sản.
  • C. Tổng kết kinh nghiệm của các phong trào yêu nước trước đó.
  • D. Trang bị lý luận cách mạng giải phóng dân tộc theo chủ nghĩa Mác-Lênin cho cán bộ, chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho việc thành lập Đảng.

Câu 8: Tại sao Nguyễn Ái Quốc lại chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản vào đầu năm 1930, dù Người không phải là đại diện của bất kỳ tổ chức nào trong nước lúc đó?

  • A. Người là người duy nhất có kinh nghiệm hoạt động quốc tế.
  • B. Uy tín cá nhân của Người trong phong trào cách mạng Việt Nam và quốc tế, khả năng thống nhất các nhóm cộng sản đang chia rẽ.
  • C. Người được Quốc tế Cộng sản cử về nước với tư cách đặc phái viên.
  • D. Người là người sáng lập ra tất cả các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.

Câu 9: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) đã xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
  • B. Đánh đổ đế quốc và phong kiến, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
  • D. Thực hiện cách mạng ruộng đất và thiết lập chuyên chính vô sản.

Câu 10: Sau khi về nước (1941), Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941). Quyết định quan trọng nhất của Hội nghị này, thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện Việt Nam, là gì?

  • A. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • B. Đề ra chủ trương tổng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
  • C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh).
  • D. Quyết định tiến hành cải cách ruộng đất trên toàn quốc.

Câu 11: Việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) theo chủ trương của Nguyễn Ái Quốc có ý nghĩa như thế nào đối với việc chuẩn bị lực lượng cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Thành lập chính phủ lâm thời của nước Việt Nam độc lập.
  • B. Tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân yêu nước, xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, chuẩn bị lực lượng chính trị cho Tổng khởi nghĩa.
  • C. Chủ yếu tập hợp lực lượng vũ trang, chuẩn bị cho chiến tranh giải phóng.
  • D. Thực hiện chia ruộng đất cho dân cày nghèo.

Câu 12: Câu nói nổi tiếng của Hồ Chí Minh: "Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập!" được đưa ra trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Trước thềm Cách mạng tháng Tám năm 1945, khi thời cơ giành chính quyền đã chín muồi.
  • B. Trong giai đoạn chuẩn bị kháng chiến chống Pháp (1946).
  • C. Khi kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống Pháp (1946).
  • D. Khi đế quốc Mỹ mở rộng chiến tranh ra miền Bắc (1965).

Câu 13: Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Sự kiện này có ý nghĩa lịch sử vĩ đại như thế nào?

  • A. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của thực dân Pháp.
  • B. Hoàn thành nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trên phạm vi cả nước.
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước lớn trên thế giới.
  • D. Chấm dứt chế độ thực dân, phong kiến, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.

Câu 14: Trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945-1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm củng cố chính quyền cách mạng còn non trẻ. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự linh hoạt và khôn khéo trong sách lược đối ngoại của Người?

  • A. Ban hành Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • B. Phát động phong trào "Tuần lễ vàng", "Quỹ độc lập".
  • C. Ký Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước với Pháp.
  • D. Tổ chức Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I.

Câu 15: Lời kêu gọi "Toàn quốc kháng chiến" của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946) đã thể hiện tinh thần chủ đạo nào của dân tộc Việt Nam?

  • A. Tinh thần hòa bình, hữu nghị với tất cả các dân tộc.
  • B. Tinh thần dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Tinh thần thương lượng, đàm phán để giải quyết xung đột.
  • D. Tinh thần quyết tâm bảo vệ độc lập, tự do, thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.

Câu 16: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh không chỉ là người lãnh đạo tối cao mà còn là người đưa ra nhiều chủ trương chiến lược quan trọng. Chủ trương nào của Người đã góp phần thay đổi cục diện chiến trường, đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi cuối cùng?

  • A. Thực hiện cải cách ruộng đất trên vùng giải phóng.
  • B. Quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ.
  • C. Ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
  • D. Thành lập Mặt trận Liên Việt.

Câu 17: Sau năm 1954, cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới: miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn này (1954-1969) được thể hiện như thế nào?

  • A. Chủ yếu tập trung chỉ đạo cuộc đấu tranh vũ trang ở miền Nam.
  • B. Chỉ đạo công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh ở miền Bắc.
  • C. Chủ yếu tham gia các hoạt động ngoại giao quốc tế.
  • D. Là lãnh tụ tối cao chỉ đạo đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam.

Câu 18: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn chú trọng xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh. Một trong những đóng góp quan trọng nhất của Người trong công tác xây dựng Đảng là gì?

  • A. Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành một Đảng kiểu mới của giai cấp vô sản, lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.
  • B. Biến Đảng thành một tổ chức chỉ huy, xa rời quần chúng nhân dân.
  • C. Thành lập các tổ chức Đảng hoạt động bí mật ở nước ngoài.
  • D. Đề cao vai trò cá nhân trong lãnh đạo, giảm bớt nguyên tắc tập thể.

Câu 19: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc được thể hiện xuyên suốt quá trình hoạt động cách mạng của Người. Theo Người, lực lượng nào là nòng cốt của khối đại đoàn kết toàn dân?

  • A. Tầng lớp tư sản dân tộc.
  • B. Liên minh công nhân và nông dân.
  • C. Các lực lượng vũ trang cách mạng.
  • D. Tầng lớp trí thức và tiểu tư sản.

Câu 20: Một trong những đóng góp vĩ đại của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Thành lập chế độ phong kiến tập quyền vững mạnh.
  • B. Biến Việt Nam thành một cường quốc kinh tế ở châu Á.
  • C. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước.
  • D. Đưa Việt Nam trở thành thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.

Câu 21: Giá trị nào trong tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh vẫn còn nguyên ý nghĩa và cần được phát huy mạnh mẽ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

  • A. Tinh thần độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường, ý chí vươn lên xây dựng đất nước phồn vinh, hạnh phúc.
  • B. Chủ yếu nhấn mạnh vai trò của đấu tranh giai cấp trong mọi hoàn cảnh.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế thị trường tự do, không cần sự quản lý của nhà nước.
  • D. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của quốc tế để phát triển đất nước.

Câu 22: Khi còn là Nguyễn Ái Quốc, Người đã tham gia thành lập Hội Liên hiệp Thuộc địa tại Pháp. Mục đích chính của tổ chức này là gì?

  • A. Thành lập một chính phủ lâm thời của các nước thuộc địa.
  • B. Vận động chính phủ Pháp công nhận độc lập cho các thuộc địa.
  • C. Thành lập lực lượng vũ trang để tiến hành bạo động ở các thuộc địa.
  • D. Tập hợp những người dân thuộc địa để đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi quyền lợi cho các dân tộc bị áp bức.

Câu 23: Từ năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã tổ chức các lớp huấn luyện chính trị tại Quảng Châu (Trung Quốc) cho thanh niên Việt Nam yêu nước. Nội dung cốt lõi được truyền đạt trong các lớp huấn luyện này là gì?

  • A. Kinh nghiệm tổ chức các cuộc khởi nghĩa vũ trang.
  • B. Lý luận cách mạng giải phóng dân tộc theo chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • C. Cách thức tiến hành cải cách kinh tế và xã hội.
  • D. Kinh nghiệm hoạt động ngoại giao quốc tế.

Câu 24: Sự kiện nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã có sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức, từ một người chỉ quan tâm đến số phận dân tộc mình sang một người có tầm nhìn quốc tế, gắn liền cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới?

  • A. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (1919).
  • B. Đọc "Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về các vấn đề dân tộc và thuộc địa" của Lênin (1920).
  • C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp và hoạt động trong Quốc tế Cộng sản.
  • D. Về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (1941).

Câu 25: Luận điểm nào sau đây của Hồ Chí Minh thể hiện tư tưởng về sự cần thiết phải xây dựng một nhà nước của dân, do dân và vì dân?

  • A. Bao nhiêu lợi ích đều vì dân. Bao nhiêu quyền hạn đều của dân.
  • B. Thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.
  • C. Không có gì quý hơn độc lập, tự do.
  • D. Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công.

Câu 26: Trong giai đoạn 1930-1941, Nguyễn Ái Quốc gặp nhiều khó khăn, có lúc bị giam cầm, nhưng vẫn tiếp tục hoạt động cách mạng. Điều này thể hiện phẩm chất nổi bật nào của Người?

  • A. Sự khéo léo trong giao tiếp.
  • B. Khả năng lãnh đạo quân sự xuất sắc.
  • C. Sự giàu có về vật chất.
  • D. Ý chí kiên cường, bất khuất, tinh thần lạc quan cách mạng.

Câu 27: Sau Cách mạng tháng Tám, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ. Hành động này thể hiện sự quan tâm đặc biệt của Người đến lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế và tài chính.
  • B. Giáo dục và nâng cao dân trí.
  • C. Quốc phòng và an ninh.
  • D. Y tế và chăm sóc sức khỏe.

Câu 28: Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975), dù tuổi cao, Chủ tịch Hồ Chí Minh vẫn dành sự quan tâm đặc biệt cho miền Nam. Điều này được thể hiện rõ nhất qua câu nói nào của Người?

  • A. Không có gì quý hơn độc lập, tự do.
  • B. Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý đó không bao giờ thay đổi.
  • C. Miền Nam luôn ở trong trái tim tôi.
  • D. Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người.

Câu 29: Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là một văn kiện lịch sử vô giá. Nội dung nào trong Di chúc thể hiện rõ nhất mong muốn của Người về tương lai của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Giữ gìn sự đoàn kết nhất trí trong Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt, thực hành tự phê bình và phê bình nghiêm chỉnh.
  • B. Đảng cần tập trung vào phát triển kinh tế thị trường.
  • C. Đảng nên mở rộng quan hệ với tất cả các đảng chính trị trên thế giới.
  • D. Đảng cần trở thành một tổ chức quân sự mạnh mẽ.

Câu 30: Đóng góp nổi bật nhất của Chủ tịch Hồ Chí Minh trên lĩnh vực lý luận là gì?

  • A. Tổng kết kinh nghiệm của tất cả các cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
  • B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam, hình thành hệ thống tư tưởng về cách mạng Việt Nam.
  • C. Xây dựng một lý thuyết kinh tế hoàn toàn mới, khác biệt với chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • D. Phát triển lý luận về chiến tranh nhân dân trong điều kiện hiện đại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX đã tác động sâu sắc đến quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khi quyết định ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911, Nguyễn Tất Thành đã không đi theo con đường của các bậc tiền bối như Phan Bội Châu hay Phan Châu Trinh. Điều này thể hiện sự khác biệt cơ bản nào trong tư duy cứu nước ban đầu của Người?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc về con đường giải phóng dân tộc, từ chủ nghĩa yêu nước truyền thống đến chủ nghĩa Mác-Lênin?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tại Đại hội Tua (Pháp) tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp. Quyết định này có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc đời hoạt động cách mạng của Người và cách mạng Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp trong cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Từ năm 1921 đến năm 1924, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở Pháp và Liên Xô. Hoạt động nào của Người trong giai đoạn này đã góp phần quan trọng vào việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin và chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tác phẩm 'Đường Kách mệnh' (1927) của Nguyễn Ái Quốc có vai trò như thế nào đối với phong trào cách mạng Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỷ XX?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tại sao Nguyễn Ái Quốc lại chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản vào đầu năm 1930, dù Người không phải là đại diện của bất kỳ tổ chức nào trong nước lúc đó?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) đã xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Sau khi về nước (1941), Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941). Quyết định quan trọng nhất của Hội nghị này, thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện Việt Nam, là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) theo chủ trương của Nguyễn Ái Quốc có ý nghĩa như thế nào đối với việc chuẩn bị lực lượng cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Câu nói nổi tiếng của Hồ Chí Minh: 'Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập!' được đưa ra trong bối cảnh lịch sử nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Sự kiện này có ý nghĩa lịch sử vĩ đại như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945-1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm củng cố chính quyền cách mạng còn non trẻ. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự linh hoạt và khôn khéo trong sách lược đối ngoại của Người?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Lời kêu gọi 'Toàn quốc kháng chiến' của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946) đã thể hiện tinh thần chủ đạo nào của dân tộc Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh không chỉ là người lãnh đạo tối cao mà còn là người đưa ra nhiều chủ trương chiến lược quan trọng. Chủ trương nào của Người đã góp phần thay đổi cục diện chiến trường, đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi cuối cùng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Sau năm 1954, cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới: mi???n Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn này (1954-1969) được thể hiện như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn chú trọng xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh. Một trong những đóng góp quan trọng nhất của Người trong công tác xây dựng Đảng là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc được thể hiện xuyên suốt quá trình hoạt động cách mạng của Người. Theo Người, lực lượng nào là nòng cốt của khối đại đoàn kết toàn dân?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một trong những đóng góp vĩ đại của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Giá trị nào trong tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh vẫn còn nguyên ý nghĩa và cần được phát huy mạnh mẽ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi còn là Nguyễn Ái Quốc, Người đã tham gia thành lập Hội Liên hiệp Thuộc địa tại Pháp. Mục đích chính của tổ chức này là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Từ năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã tổ chức các lớp huấn luyện chính trị tại Quảng Châu (Trung Quốc) cho thanh niên Việt Nam yêu nước. Nội dung cốt lõi được truyền đạt trong các lớp huấn luyện này là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Sự kiện nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã có sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức, từ một người chỉ quan tâm đến số phận dân tộc mình sang một người có tầm nhìn quốc tế, gắn liền cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Luận điểm nào sau đây của Hồ Chí Minh thể hiện tư tưởng về sự cần thiết phải xây dựng một nhà nước của dân, do dân và vì dân?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong giai đoạn 1930-1941, Nguyễn Ái Quốc gặp nhiều khó khăn, có lúc bị giam cầm, nhưng vẫn tiếp tục hoạt động cách mạng. Điều này thể hiện phẩm chất nổi bật nào của Người?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Sau Cách mạng tháng Tám, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ. Hành động này thể hiện sự quan tâm đặc biệt của Người đến lĩnh vực nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975), dù tuổi cao, Chủ tịch Hồ Chí Minh vẫn dành sự quan tâm đặc biệt cho miền Nam. Điều này được thể hiện rõ nhất qua câu nói nào của Người?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là một văn kiện lịch sử vô giá. Nội dung nào trong Di chúc thể hiện rõ nhất mong muốn của Người về tương lai của Đảng Cộng sản Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Đóng góp nổi bật nhất của Chủ tịch Hồ Chí Minh trên lĩnh vực lý luận là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, đâu là thách thức cấp bách nhất mà các nhà yêu nước cần giải quyết để cứu dân tộc?

  • A. Giành độc lập dân tộc từ tay thực dân Pháp.
  • B. Đòi quyền dân sinh, dân chủ cho nhân dân.
  • C. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp trong xã hội.
  • D. Phát triển kinh tế theo hướng tư bản chủ nghĩa.

Câu 2: So sánh con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành với con đường của các sĩ phu phong kiến cuối thế kỷ XIX, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

  • A. Hướng ra nước ngoài tìm sự giúp đỡ.
  • B. Sử dụng bạo lực cách mạng để lật đổ ách thống trị.
  • C. Tìm hiểu về tư tưởng dân chủ tư sản.
  • D. Đi sang chính quốc (Pháp) và các nước phát triển để tìm hiểu con đường cứu nước.

Câu 3: Việc Nguyễn Tất Thành lựa chọn ra đi tìm đường cứu nước vào ngày 5/6/1911 với tên gọi Văn Ba, trên con tàu Đô đốc Latouche-Tréville có ý nghĩa biểu tượng gì về phương pháp tiếp cận mới của Người?

  • A. Tìm kiếm sự ủng hộ từ các nước đồng minh phương Đông.
  • B. Trực tiếp tìm hiểu về nền văn minh và cách mạng ở phương Tây.
  • C. Thử nghiệm phương pháp đấu tranh du kích trên biển.
  • D. Thiết lập cơ sở bí mật ở nước ngoài để chuẩn bị vũ trang.

Câu 4: Tại sao Nguyễn Ái Quốc lại coi việc đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (năm 1920) là một bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Người?

  • A. Luận cương giúp Người hiểu rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản.
  • B. Luận cương khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản.
  • C. Luận cương chỉ ra con đường giải phóng dân tộc gắn với cách mạng vô sản.
  • D. Luận cương đề cao vai trò của các phong trào nông dân.

Câu 5: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp trong giai đoạn 1919-1923 thể hiện rõ nhất nỗ lực đấu tranh trên mặt trận chính trị, tư tưởng nhằm vạch trần tội ác của chủ nghĩa thực dân?

  • A. Tham gia Đảng Xã hội Pháp.
  • B. Gửi Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
  • C. Tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp.
  • D. Thành lập Hội Liên hiệp Thuộc địa và xuất bản báo Le Paria.

Câu 6: Từ kinh nghiệm hoạt động ở Pháp và tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin, Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận mang tính chiến lược nào về lực lượng cách mạng ở Việt Nam?

  • A. Phải dựa vào lực lượng công nhân và nông dân, đồng thời đoàn kết rộng rãi các tầng lớp yêu nước khác.
  • B. Chỉ cần dựa vào tầng lớp trí thức và tiểu tư sản thành thị.
  • C. Trọng tâm là liên minh với giai cấp tư sản dân tộc.
  • D. Cần tập hợp lực lượng phong kiến tiến bộ để lãnh đạo.

Câu 7: Việc Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và xuất bản báo Thanh Niên thể hiện vai trò gì của Người trong tiến trình chuẩn bị thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam?

  • A. Trực tiếp lãnh đạo cuộc đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
  • B. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho việc thành lập Đảng.
  • C. Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng nòng cốt.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Tại sao Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc lại mang ý nghĩa quyết định đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Hội nghị đã đề ra Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
  • B. Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất.
  • C. Hội nghị chấm dứt sự chia rẽ của các tổ chức cộng sản, thống nhất thành một Đảng duy nhất.
  • D. Hội nghị bầu ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức đầu tiên.

Câu 9: Một trong những điểm đặc sắc trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là gì?

  • A. Xác định nhiệm vụ chống đế quốc là chủ yếu, đồng thời chống phong kiến.
  • B. Đề cao vai trò lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp nông dân.
  • C. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ giải phóng giai cấp.
  • D. Duy trì chế độ phong kiến nhưng cải cách dần dần.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn trở về nước trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng vào năm 1941?

  • A. Trực tiếp đàm phán với quân đội Nhật Bản.
  • B. Kịp thời chỉ đạo chuẩn bị lực lượng và thời cơ Tổng khởi nghĩa.
  • C. Tránh sự truy lùng gắt gao của mật thám Pháp ở nước ngoài.
  • D. Huy động kiều bào ở nước ngoài ủng hộ cách mạng trong nước.

Câu 11: Dưới sự lãnh đạo của Hồ Chí Minh, lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang cách mạng đã được xây dựng và phát triển như thế nào trong giai đoạn 1941-1945?

  • A. Chủ yếu tập trung vào phát triển lực lượng vũ trang chính quy.
  • B. Chỉ chú trọng xây dựng các tổ chức quần chúng ở thành thị.
  • C. Xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất (Việt Minh) và các đội vũ trang đầu tiên.
  • D. Dựa hoàn toàn vào sự chi viện từ bên ngoài.

Câu 12: Tuyên ngôn Độc lập do Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình có giá trị pháp lý và lịch sử như thế nào?

  • A. Là văn kiện khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, tuyên bố độc lập với thế giới.
  • B. Chỉ là lời kêu gọi nhân dân đứng lên kháng chiến chống Pháp.
  • C. Xác lập quan hệ ngoại giao với các nước lớn.
  • D. Công bố kế hoạch phát triển kinh tế sau độc lập.

Câu 13: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước muôn vàn khó khăn. Với cương vị Chủ tịch nước, Hồ Chí Minh đã chỉ đạo giải quyết những nhiệm vụ cấp bách nào?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển sản xuất nông nghiệp.
  • B. Ưu tiên xây dựng lực lượng quân đội chính quy.
  • C. Giải quyết vấn đề tài chính và thiết lập quan hệ ngoại giao.
  • D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính và đối phó với thù trong, giặc ngoài.

Câu 14: Trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp (1946-1950), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng nào về mặt chỉ đạo chiến lược?

  • A. Đề ra và chỉ đạo thực hiện đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ.
  • B. Chủ trương đàm phán hòa bình vô điều kiện với Pháp.
  • C. Tập trung xây dựng kinh tế để phục vụ chiến tranh.
  • D. Thành lập liên minh quân sự với các nước láng giềng.

Câu 15: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 có dấu ấn chỉ đạo sâu sắc nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

  • A. Trực tiếp chỉ huy các trận đánh trên chiến trường.
  • B. Quyết định rút quân khỏi Điện Biên Phủ để bảo toàn lực lượng.
  • C. Đưa ra quyết định chuyển phương châm tác chiến từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc".
  • D. Kêu gọi các nước đồng minh tham gia trực tiếp vào chiến dịch.

Câu 16: Sau năm 1954, miền Bắc Việt Nam bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những đóng góp gì về mặt tư tưởng và chỉ đạo thực tiễn trong giai đoạn này?

  • A. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ đấu tranh giải phóng miền Nam.
  • B. Đề xuất mô hình kinh tế thị trường tự do.
  • C. Thúc đẩy nhanh chóng việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, làm hậu phương cho miền Nam.

Câu 17: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975), mặc dù hoạt động chủ yếu ở miền Bắc, Chủ tịch Hồ Chí Minh vẫn có ảnh hưởng to lớn đến phong trào cách mạng ở miền Nam thông qua hình thức nào?

  • A. Trực tiếp chỉ huy các chiến dịch quân sự ở miền Nam.
  • B. Đề ra đường lối chiến lược chung và là nguồn động viên tinh thần to lớn cho cách mạng miền Nam.
  • C. Thiết lập chính quyền cách mạng lâm thời ở miền Nam.
  • D. Huy động lực lượng vũ trang nước ngoài chi viện cho miền Nam.

Câu 18: "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" là câu nói nổi tiếng của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu nói này phản ánh tư tưởng cốt lõi nào trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng của Người?

  • A. Đề cao vai trò của phát triển kinh tế.
  • B. Nhấn mạnh tầm quan trọng của liên minh quốc tế.
  • C. Ưu tiên xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh.
  • D. Khẳng định giá trị tối thượng của độc lập, tự do dân tộc.

Câu 19: So sánh con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc với con đường của Phan Bội Châu, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Cả hai đều chủ trương dùng bạo lực.
  • B. Cả hai đều dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Nguyễn Ái Quốc tìm đường theo khuynh hướng vô sản, Phan Bội Châu theo khuynh hướng tư sản/phong kiến.
  • D. Cả hai đều không chú trọng đến việc xây dựng lực lượng trong nước.

Câu 20: So sánh con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc với con đường của Phan Châu Trinh, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Cả hai đều chủ trương bạo động cách mạng.
  • B. Nguyễn Ái Quốc chủ trương bạo lực cách mạng, Phan Châu Trinh chủ trương cải cách ôn hòa.
  • C. Cả hai đều tìm hiểu chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • D. Cả hai đều tập trung vào việc nâng cao dân trí.

Câu 21: Đâu là minh chứng tiêu biểu cho thấy Hồ Chí Minh là người đầu tiên tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?

  • A. Tìm thấy con đường cách mạng vô sản và chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Kêu gọi nhân dân Việt Nam ủng hộ cách mạng Pháp.
  • C. Thành lập các tổ chức yêu nước ở nước ngoài.
  • D. Dịch các tác phẩm của các nhà cách mạng phương Tây.

Câu 22: Trong suốt cuộc đời hoạt động, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn gắn bó mật thiết với quần chúng nhân dân. Điều này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào của Người?

  • A. Tham dự các hội nghị quốc tế quan trọng.
  • B. Viết nhiều sách báo lý luận chính trị.
  • C. Gặp gỡ và làm việc với các nhà lãnh đạo nước ngoài.
  • D. Thường xuyên đi thăm hỏi, động viên các tầng lớp nhân dân.

Câu 23: Một trong những đóng góp to lớn của Hồ Chí Minh đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là gì?

  • A. Góp phần phát triển lý luận về cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và là biểu tượng chống chủ nghĩa thực dân.
  • B. Chủ trương thành lập liên minh quân sự giữa các nước thuộc địa.
  • C. Đề xuất mô hình kinh tế tự cung tự cấp cho các nước nghèo.
  • D. Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế.

Câu 24: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc được hình thành và phát triển dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chỉ dựa trên kinh nghiệm hoạt động ở nước ngoài.
  • B. Chỉ dựa trên các học thuyết phương Tây.
  • C. Kết hợp chủ nghĩa yêu nước truyền thống với chủ nghĩa Mác-Lênin và kinh nghiệm thực tiễn.
  • D. Chủ yếu dựa vào các quan điểm của các nhà tư sản dân tộc.

Câu 25: Đâu là đóng góp quan trọng nhất của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với sự phát triển của lý luận cách mạng Việt Nam?

  • A. Dịch các tác phẩm kinh điển của Mác-Lênin ra tiếng Việt.
  • B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện Việt Nam, xây dựng lý luận cách mạng giải phóng dân tộc.
  • C. Đề xuất mô hình kinh tế mới cho Việt Nam.
  • D. Soạn thảo hiến pháp đầu tiên cho nhà nước Việt Nam.

Câu 26: Phong cách làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh được mô tả như thế nào?

  • A. Khoa học, dân chủ, quần chúng, luôn đi sâu sát thực tế.
  • B. Tập trung quyền lực, xa rời thực tế.
  • C. Quan liêu, hình thức, thiếu kế hoạch.
  • D. Chủ yếu dựa vào kinh nghiệm cá nhân.

Câu 27: Việc Hồ Chí Minh sử dụng nhiều bút danh và tên gọi khác nhau trong quá trình hoạt động cách mạng (như Nguyễn Ái Quốc, Văn Ba, Lý Thụy, Hồ Chí Minh...) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự đa tài trong viết lách.
  • B. Phân biệt các giai đoạn hoạt động khác nhau.
  • C. Tìm kiếm sự nổi tiếng ở các quốc gia khác nhau.
  • D. Che mắt kẻ thù, đảm bảo an toàn và linh hoạt trong hoạt động bí mật.

Câu 28: Đánh giá vai trò của Hồ Chí Minh trong việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong các giai đoạn cách mạng (trước 1945, 1945-1954, 1954-1969).

  • A. Là người khởi xướng và xây dựng thành công khối đại đoàn kết toàn dân thông qua việc thành lập các mặt trận và đề ra chính sách phù hợp.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự đoàn kết nội bộ của Đảng.
  • C. Chỉ quan tâm đến việc đoàn kết các dân tộc thiểu số.
  • D. Không coi trọng vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong cách mạng.

Câu 29: Tình cảm và sự kính trọng của nhân dân Việt Nam đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Chỉ thể hiện trong các dịp lễ kỷ niệm lớn.
  • B. Chủ yếu là sự ngưỡng mộ đối với một lãnh tụ tài ba trên trường quốc tế.
  • C. Là tình cảm kính yêu sâu sắc, coi Người như người cha già của dân tộc, thể hiện qua việc học tập và làm theo tấm gương của Người.
  • D. Là sự tôn sùng mang tính bắt buộc theo quy định của Nhà nước.

Câu 30: Từ cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh, thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay có thể rút ra bài học quý báu nào cho bản thân trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Chỉ cần tập trung vào việc học tập kiến thức chuyên môn.
  • B. Học tập tinh thần yêu nước, ý chí tự lực, tự cường, không ngừng học hỏi và rèn luyện đạo đức cách mạng.
  • C. Tìm kiếm cơ hội phát triển cá nhân ở nước ngoài.
  • D. Phụ thuộc vào sự hỗ trợ của Nhà nước và xã hội.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, đâu là thách thức cấp bách nhất mà các nhà yêu nước cần giải quyết để cứu dân tộc?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: So sánh con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành với con đường của các sĩ phu phong kiến cuối thế kỷ XIX, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Việc Nguyễn Tất Thành lựa chọn ra đi tìm đường cứu nước vào ngày 5/6/1911 với tên gọi Văn Ba, trên con tàu Đô đốc Latouche-Tréville có ý nghĩa biểu tượng gì về phương pháp tiếp cận mới của Người?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao Nguyễn Ái Quốc lại coi việc đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (năm 1920) là một bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Người?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp trong giai đoạn 1919-1923 thể hiện rõ nhất nỗ lực đấu tranh trên mặt trận chính trị, tư tưởng nhằm vạch trần tội ác của chủ nghĩa thực dân?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Từ kinh nghiệm hoạt động ở Pháp và tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin, Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận mang tính chiến lược nào về lực lượng cách mạng ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Việc Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và xuất bản báo Thanh Niên thể hiện vai trò gì của Người trong tiến trình chuẩn bị thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại sao Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc lại mang ý nghĩa quyết định đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một trong những điểm đặc sắc trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn trở về nước trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng vào năm 1941?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Dưới sự lãnh đạo của Hồ Chí Minh, lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang cách mạng đã được xây dựng và phát triển như thế nào trong giai đoạn 1941-1945?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tuyên ngôn Độc lập do Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình có giá trị pháp lý và lịch sử như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước muôn vàn khó khăn. Với cương vị Chủ tịch nước, Hồ Chí Minh đã chỉ đạo giải quyết những nhiệm vụ cấp bách nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp (1946-1950), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng nào về mặt chỉ đạo chiến lược?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 có dấu ấn chỉ đạo sâu sắc nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Sau năm 1954, miền Bắc Việt Nam bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những đóng góp gì về mặt tư tưởng và chỉ đạo thực tiễn trong giai đoạn này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975), mặc dù hoạt động chủ yếu ở miền Bắc, Chủ tịch Hồ Chí Minh vẫn có ảnh hưởng to lớn đến phong trào cách mạng ở miền Nam thông qua hình thức nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: 'Không có gì quý hơn độc lập, tự do' là câu nói nổi tiếng của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu nói này phản ánh tư tưởng cốt lõi nào trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng của Người?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: So sánh con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc với con đường của Phan Bội Châu, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: So sánh con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc với con đường của Phan Châu Trinh, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Đâu là minh chứng tiêu biểu cho thấy Hồ Chí Minh là người đầu tiên tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong suốt cuộc đời hoạt động, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn gắn bó mật thiết với quần chúng nhân dân. Điều này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào của Người?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một trong những đóng góp to lớn của Hồ Chí Minh đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc được hình thành và phát triển dựa trên cơ sở nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đâu là đóng góp quan trọng nhất của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với sự phát triển của lý luận cách mạng Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phong cách làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh được mô tả như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Việc Hồ Chí Minh sử dụng nhiều bút danh và tên gọi khác nhau trong quá trình hoạt động cách mạng (như Nguyễn Ái Quốc, Văn Ba, Lý Thụy, Hồ Chí Minh...) chủ yếu nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Đánh giá vai trò của Hồ Chí Minh trong việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong các giai đoạn cách mạng (trước 1945, 1945-1954, 1954-1969).

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tình cảm và sự kính trọng của nhân dân Việt Nam đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Từ cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh, thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay có thể rút ra bài học quý báu nào cho bản thân trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích bối cảnh xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX đã tác động như thế nào đến quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

  • A. Sự thành công của các phong trào yêu nước truyền thống đã tạo động lực cho Người tìm kiếm con đường mới.
  • B. Việc thực dân Pháp mở rộng khai thác thuộc địa đã củng cố niềm tin vào con đường cải cách của triều đình.
  • C. Sự thất bại của các phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến và tư sản đặt ra yêu cầu cấp thiết về một con đường giải phóng dân tộc mới.
  • D. Ảnh hưởng mạnh mẽ của Cách mạng tháng Mười Nga đã trực tiếp thúc đẩy Người ra đi tìm đường cứu nước ngay từ năm 1911.

Câu 2: Chuyến đi của Nguyễn Tất Thành từ bến cảng Nhà Rồng (1911) mang ý nghĩa khác biệt căn bản nào so với hướng đi tìm đường cứu nước của các sĩ phu yêu nước đương thời như Phan Bội Châu?

  • A. Hướng sang phương Đông để tìm kiếm sự giúp đỡ từ các nước có cùng nền văn hóa Á Đông.
  • B. Chủ trương dựa vào lực lượng bên ngoài để tiến hành bạo động vũ trang giành độc lập.
  • C. Tập trung vào việc cải cách xã hội, nâng cao dân trí trước khi đấu tranh giành độc lập.
  • D. Hướng sang phương Tây để tìm hiểu bản chất của chủ nghĩa tư bản và tìm một con đường cứu nước hoàn toàn mới.

Câu 3: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp trong giai đoạn 1917-1923, đặc biệt là việc gửi "Bản yêu sách của nhân dân An Nam" đến Hội nghị Véc-xai (1919), thể hiện bước phát triển nào trong tư duy cứu nước của Người?

  • A. Người vẫn tin tưởng vào con đường đấu tranh ôn hòa, dựa vào sự "khai sáng" của chính quyền thực dân.
  • B. Bước đầu nhận thấy bản chất giả dối của "chủ nghĩa khai hóa" và sự cần thiết phải đấu tranh đòi quyền dân tộc bằng biện pháp chính trị.
  • C. Đánh dấu sự chuyển hẳn sang con đường cách mạng vô sản, chuẩn bị cho việc thành lập Đảng Cộng sản.
  • D. Người đã hoàn toàn từ bỏ ý định đấu tranh chính trị, chuyển sang chuẩn bị cho đấu tranh vũ trang.

Câu 4: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920) tại Đại hội Tua có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với con đường cứu nước của Người và cách mạng Việt Nam?

  • A. Đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Người, từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác-Lênin, tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn.
  • B. Chứng tỏ uy tín quốc tế của Nguyễn Ái Quốc đã được khẳng định, tạo tiền đề cho các hoạt động ngoại giao sau này.
  • C. Giúp Nguyễn Ái Quốc có được sự ủng hộ trực tiếp từ chính phủ Pháp cho phong trào giải phóng dân tộc tại Việt Nam.
  • D. Là sự kiện khởi đầu cho việc thành lập các tổ chức cộng sản đầu tiên tại Việt Nam.

Câu 5: Sau khi tìm thấy con đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã tập trung vào những hoạt động nào trong giai đoạn 1921-1929 để chuẩn bị cho sự ra đời của một chính đảng cách mạng ở Việt Nam?

  • A. Chủ yếu hoạt động ngoại giao, vận động các nước đế quốc công nhận độc lập cho Việt Nam.
  • B. Tập trung vào việc xây dựng lực lượng vũ trang, tổ chức các cuộc khởi nghĩa nhỏ lẻ.
  • C. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam, xây dựng tổ chức tiền thân của Đảng, đào tạo cán bộ cách mạng.
  • D. Thành lập các hội buôn, vận động chấn hưng kinh tế dân tộc để làm cơ sở cho cách mạng.

Câu 6: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Người là người đầu tiên đưa chủ nghĩa Mác-Lênin về Việt Nam.
  • B. Người trực tiếp lãnh đạo tất cả các phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân trong những năm 1928-1929.
  • C. Người đã tập hợp được tất cả các lực lượng yêu nước, kể cả những người theo chủ nghĩa cải cách, vào một mặt trận thống nhất.
  • D. Người chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên, chấm dứt sự chia rẽ và khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng.

Câu 7: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì? Phân tích sự phù hợp của nhiệm vụ này với bối cảnh lịch sử dân tộc.

  • A. Chỉ tập trung chống phong kiến để giành ruộng đất cho dân cày nghèo.
  • B. Chống đế quốc và chống phong kiến, trong đó chống đế quốc là nhiệm vụ hàng đầu, giải phóng dân tộc là mục tiêu chủ yếu.
  • C. Chỉ tập trung chống đế quốc để giành độc lập dân tộc, tạm gác lại vấn đề ruộng đất.
  • D. Tiến hành đồng thời cách mạng ruộng đất và cách mạng vô sản để đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 8: Giai đoạn 1930-1945 trong cuộc đời hoạt động của Hồ Chí Minh (Nguyễn Ái Quốc) chứng kiến những thách thức và bước ngoặt quan trọng nào, đặc biệt là sau Khởi nghĩa Yên Bái?

  • A. Người chủ yếu tập trung vào việc xây dựng lực lượng vũ trang tại căn cứ địa cách mạng trong nước.
  • B. Đây là giai đoạn hoạt động thuận lợi nhất của Người trên trường quốc tế, ít gặp khó khăn.
  • C. Người đối mặt với những khó khăn, thử thách lớn (bị bắt giam), đồng thời tiếp tục hoạt động trong Quốc tế Cộng sản và chuẩn bị những điều kiện cần thiết để về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
  • D. Người dành toàn bộ thời gian cho việc nghiên cứu lý luận, ít tham gia vào hoạt động thực tiễn chỉ đạo phong trào trong nước.

Câu 9: Quyết định về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị Trung ương 8 (tháng 5/1941) có ý nghĩa chiến lược như thế nào trong bối cảnh tình hình thế giới và trong nước lúc bấy giờ?

  • A. Đặt cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Người, giúp Đảng và Mặt trận Việt Minh kịp thời chuẩn bị lực lượng và chớp thời cơ khi điều kiện chín muồi.
  • B. Đánh dấu việc chấm dứt mọi hoạt động của Người trên trường quốc tế.
  • C. Chuyển trọng tâm hoạt động cách mạng từ nông thôn về thành thị.
  • D. Chứng tỏ Người không còn tin tưởng vào vai trò của Quốc tế Cộng sản.

Câu 10: Vai trò lãnh đạo của Hồ Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 được thể hiện rõ nét qua những chủ trương, quyết định nào?

  • A. Chủ yếu tập trung vào việc thương lượng với quân Nhật để giành chính quyền.
  • B. Giao toàn bộ quyền quyết định cho Ban Thường vụ Trung ương Đảng ở trong nước.
  • C. Chỉ tham gia vào việc tuyên truyền, vận động quần chúng mà không đưa ra quyết định chiến lược.
  • D. Chủ trì Hội nghị Trung ương 8 (1941), ra Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa (1945), dự đoán và chỉ đạo chớp thời cơ khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

Câu 11: Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945) do Hồ Chí Minh đọc tại Quảng trường Ba Đình có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với dân tộc Việt Nam?

  • A. Là bản cáo trạng đanh thép tội ác của chế độ thực dân, phong kiến; tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa; khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc.
  • B. Chỉ là văn kiện mang tính tuyên truyền, không có giá trị pháp lý quốc tế.
  • C. Đánh dấu sự chấm dứt vĩnh viễn mọi âm mưu xâm lược của các thế lực thù địch đối với Việt Nam.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với việc chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam.

Câu 12: Trong giai đoạn 1945-1954 (kháng chiến chống Pháp), vai trò của Hồ Chí Minh không chỉ là Chủ tịch nước mà còn là người đề ra đường lối, chiến lược kháng chiến. Hãy phân tích một trong những chủ trương, quyết sách quan trọng của Người trong giai đoạn này và ý nghĩa của nó.

  • A. Chủ trương chỉ tập trung vào đấu tranh ngoại giao để giải quyết vấn đề.
  • B. Quyết định dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Ra Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến, xác định đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh; lãnh đạo xây dựng chính quyền, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
  • D. Quyết định rút toàn bộ lực lượng chủ lực ra nước ngoài để bảo toàn lực lượng.

Câu 13: Trong giai đoạn 1954-1969 (xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam), vai trò lãnh đạo của Hồ Chí Minh được thể hiện như thế nào trong việc kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam?

  • A. Người chủ yếu tập trung chỉ đạo công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, ít quan tâm đến cách mạng miền Nam.
  • B. Người quyết định ưu tiên hoàn toàn cho nhiệm vụ giải phóng miền Nam, tạm gác lại việc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Người chỉ đóng vai trò cố vấn tinh thần, không trực tiếp tham gia chỉ đạo các quyết sách quan trọng.
  • D. Người là người lãnh đạo tối cao, đề ra chủ trương kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước; chỉ đạo thực hiện các kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ở miền Bắc và đẩy mạnh đấu tranh chống Mỹ, ngụy ở miền Nam.

Câu 14: Tư tưởng "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" của Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nhất trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

  • A. Trong những năm đầu tìm đường cứu nước ở nước ngoài.
  • B. Trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ cứu nước, khi miền Bắc đối mặt với chiến tranh phá hoại.
  • C. Khi đọc Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình năm 1945.
  • D. Trong thời kỳ lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).

Câu 15: Một trong những cống hiến vĩ đại nhất của Hồ Chí Minh cho cách mạng Việt Nam là gì? Phân tích tác động của cống hiến đó.

  • A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn và sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng, mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc.
  • B. Trực tiếp lãnh đạo tất cả các phong trào đấu tranh vũ trang lớn của nhân dân Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX.
  • C. Là người đầu tiên đưa chữ Quốc ngữ vào sử dụng trong đời sống xã hội Việt Nam.
  • D. Đã thành lập một liên minh quân sự vững chắc với tất cả các nước lớn trên thế giới để bảo vệ độc lập dân tộc.

Câu 16: Đánh giá vai trò của Hồ Chí Minh trong việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Vai trò này được thể hiện qua những hành động, chủ trương cụ thể nào?

  • A. Người chỉ quan tâm đến việc đoàn kết lực lượng công nhân và nông dân.
  • B. Người chủ yếu dựa vào việc sử dụng sức mạnh quân sự để thống nhất các tầng lớp xã hội.
  • C. Người cho rằng đoàn kết dân tộc không phải là yếu tố quyết định thành công của cách mạng.
  • D. Người luôn coi đoàn kết là vấn đề sống còn của cách mạng, thể hiện qua việc thành lập và củng cố các mặt trận dân tộc thống nhất (Việt Minh, Liên Việt, Mặt trận Tổ quốc), chủ trương hòa hợp dân tộc, tập hợp mọi tầng lớp, giai cấp, tôn giáo, dân tộc vào sự nghiệp chung.

Câu 17: So sánh sự khác biệt cơ bản trong phương pháp và mục tiêu đấu tranh của Nguyễn Ái Quốc với các nhà cách mạng tiền bối như Phan Châu Trinh. Điều này nói lên điều gì về sự vượt trội trong con đường của Người?

  • A. Phan Châu Trinh chủ trương bạo động vũ trang, còn Nguyễn Ái Quốc chủ trương cải cách ôn hòa.
  • B. Phan Châu Trinh chủ trương cải cách, dựa vào Pháp, còn Nguyễn Ái Quốc tìm con đường cách mạng giải phóng dân tộc dựa vào sức mạnh quần chúng và lý luận cách mạng tiên tiến.
  • C. Cả hai đều thống nhất về mục tiêu và phương pháp đấu tranh.
  • D. Nguyễn Ái Quốc chủ trương dựa vào Nhật Bản, còn Phan Châu Trinh dựa vào Pháp.

Câu 18: Đánh giá ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đối với việc Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước. Sự kiện này đã cung cấp cho Người những bài học hoặc gợi ý quan trọng nào?

  • A. Cung cấp kinh nghiệm về một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc thành công và chỉ ra con đường giải phóng cho các dân tộc thuộc địa.
  • B. Chứng tỏ con đường đấu tranh cải cách theo kiểu phương Tây là hiệu quả nhất.
  • C. Gợi ý cho Người về việc thành lập một chế độ quân chủ lập hiến tại Việt Nam.
  • D. Chỉ có ảnh hưởng về mặt lý luận suông, không có giá trị thực tiễn đối với Việt Nam.

Câu 19: Vì sao có thể khẳng định rằng Hồ Chí Minh là hiện thân sáng ngời của chủ nghĩa yêu nước Việt Nam kết hợp với chủ nghĩa quốc tế vô sản?

  • A. Người chỉ quan tâm đến việc giải phóng dân tộc mình mà không ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
  • B. Người đặt lợi ích quốc tế lên trên lợi ích dân tộc Việt Nam.
  • C. Người xuất phát từ lòng yêu nước sâu sắc, nhưng đã tiếp thu và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin để giải phóng dân tộc mình, đồng thời tích cực ủng hộ và đóng góp vào sự nghiệp cách mạng thế giới.
  • D. Người chỉ hoạt động trong phong trào cộng sản quốc tế mà không có sự gắn bó với phong trào yêu nước trong nước.

Câu 20: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi trong mục tiêu cuối cùng của con đường cứu nước mà Hồ Chí Minh đã chọn so với các con đường cứu nước trước đó ở Việt Nam?

  • A. Chỉ nhằm đánh đuổi giặc ngoại xâm giành độc lập dân tộc.
  • B. Thiết lập lại chế độ phong kiến độc lập.
  • C. Xây dựng một chế độ tư bản chủ nghĩa độc lập.
  • D. Không chỉ giành độc lập dân tộc mà còn tiến lên chủ nghĩa xã hội, giải phóng hoàn toàn con người khỏi mọi áp bức, bất công.

Câu 21: Phân tích vai trò của Hồ Chí Minh trong việc "Việt Nam hóa" chủ nghĩa Mác-Lênin. Điều này thể hiện qua những điểm nào trong tư tưởng và hoạt động của Người?

  • A. Người áp dụng nguyên xi các mô hình cách mạng của Liên Xô vào Việt Nam mà không có sự điều chỉnh.
  • B. Người đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam, kết hợp nhuần nhuyễn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
  • C. Người chỉ sử dụng chủ nghĩa Mác-Lênin như một công cụ tuyên truyền suông.
  • D. Người đã bác bỏ hoàn toàn chủ nghĩa Mác-Lênin và xây dựng một hệ tư tưởng độc lập.

Câu 22: Đánh giá ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là "Anh hùng giải phóng dân tộc, Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam". Sự vinh danh này phản ánh những đóng góp nổi bật nào của Người trên trường quốc tế?

  • A. Công nhận những đóng góp to lớn của Người vào sự nghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam và cuộc đấu tranh chung của các dân tộc vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới.
  • B. Chủ yếu công nhận vai trò của Người trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục tại Việt Nam.
  • C. Chứng tỏ Người chỉ là một nhà hoạt động chính trị đơn thuần, không có đóng góp về văn hóa.
  • D. Phản ánh sự thừa nhận của quốc tế đối với chế độ chính trị mà Người đã xây dựng.

Câu 23: Trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh luôn đề cao vai trò của quần chúng nhân dân. Điều này được thể hiện như thế nào trong tư tưởng và phương pháp cách mạng của Người?

  • A. Người cho rằng chỉ có đội ngũ trí thức mới có khả năng lãnh đạo cách mạng.
  • B. Người chủ yếu dựa vào lực lượng quân đội để tiến hành cách mạng.
  • C. Người coi cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, dựa vào sức mạnh đại đoàn kết của nhân dân; luôn tin tưởng vào khả năng, sức sáng tạo của quần chúng trong công cuộc giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước.
  • D. Người chỉ coi quần chúng là đối tượng để tuyên truyền, giác ngộ, không phải là lực lượng quyết định.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh lấy tên gọi Nguyễn Ái Quốc khi hoạt động ở Pháp. Tên gọi này thể hiện điều gì về tâm nguyện và mục tiêu của Người lúc bấy giờ?

  • A. Thể hiện lòng yêu nước cháy bỏng và quyết tâm đấu tranh giành độc lập cho Tổ quốc.
  • B. Là tên gọi bí mật để tránh sự truy lùng của kẻ thù.
  • C. Biểu thị sự đoạn tuyệt với quá khứ và gia đình.
  • D. Là tên gọi được Quốc tế Cộng sản đặt cho Người.

Câu 25: Trong hành trình tìm đường cứu nước, Nguyễn Tất Thành đã làm nhiều nghề khác nhau để kiếm sống và hoạt động cách mạng. Điều này thể hiện đức tính và phẩm chất gì của Người?

  • A. Sự thiếu kiên định, không có mục tiêu rõ ràng.
  • B. Chỉ là cách để Người trải nghiệm cuộc sống và du lịch.
  • C. Thể hiện sự lười biếng, không muốn làm việc ổn định.
  • D. Sự kiên trì, chịu khó, quyết tâm cao độ vì mục tiêu; gần gũi, thấu hiểu cuộc sống của nhân dân lao động.

Câu 26: Giai đoạn 1930-1945, dù gặp nhiều khó khăn, Hồ Chí Minh vẫn dành thời gian cho việc nghiên cứu lý luận. Việc này có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển tư tưởng của Người và sự nghiệp cách mạng?

  • A. Giúp Người hệ thống hóa, phát triển và hoàn thiện tư tưởng về con đường cách mạng Việt Nam, chuẩn bị nền tảng lý luận cho sự ra đời của Đảng và các giai đoạn cách mạng tiếp theo.
  • B. Chỉ là hoạt động mang tính học thuật, không có giá trị thực tiễn.
  • C. Thể hiện sự xa rời thực tiễn đấu tranh trong nước.
  • D. Người chỉ nghiên cứu lý luận của Quốc tế Cộng sản mà không có sự sáng tạo riêng.

Câu 27: Đánh giá tầm vóc quốc tế trong hoạt động của Hồ Chí Minh. Tầm vóc này được thể hiện qua những đóng góp nào của Người cho phong trào cách mạng thế giới?

  • A. Người chỉ hoạt động trong khuôn khổ hẹp của cách mạng Việt Nam.
  • B. Người chỉ được biết đến trong khu vực Đông Nam Á.
  • C. Người là chiến sĩ quốc tế lỗi lạc, có đóng góp quan trọng vào sự nghiệp giải phóng các dân tộc bị áp bức trên thế giới, là biểu tượng của phong trào chống chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa thực dân.
  • D. Tầm vóc quốc tế của Người chỉ được công nhận sau khi chiến tranh kết thúc.

Câu 28: Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1969) không chỉ là tình cảm, tâm nguyện của cá nhân mà còn là một văn kiện lịch sử có giá trị to lớn. Phân tích ý nghĩa của Di chúc đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc sau này.

  • A. Chỉ là lời dặn dò mang tính cá nhân, không có giá trị định hướng chiến lược.
  • B. Tổng kết những kinh nghiệm quý báu của cách mạng Việt Nam, thể hiện niềm tin tuyệt đối vào thắng lợi cuối cùng, là kim chỉ nam cho toàn Đảng, toàn dân, toàn quân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc sau này.
  • C. Chủ yếu nói về sự nghiệp cách mạng thế giới.
  • D. Không còn phù hợp với bối cảnh đất nước sau năm 1975.

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động của Hồ Chí Minh và thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Vai trò của Người có tính quyết định như thế nào trong sự kiện này?

  • A. Hoạt động của Người chỉ mang tính chất hỗ trợ, không có vai trò quyết định.
  • B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là do yếu tố khách quan từ tình hình thế giới quyết định hoàn toàn.
  • C. Vai trò của Người chỉ giới hạn ở việc tổ chức các cuộc biểu tình ở thành thị.
  • D. Hoạt động của Người là nhân tố quyết định nhất, từ việc xác định đúng đường lối, chuẩn bị lực lượng, xây dựng căn cứ địa đến việc chỉ đạo chớp đúng thời cơ ngàn năm có một.

Câu 30: Đánh giá sự khác biệt trong phương pháp tiếp cận lý luận của Hồ Chí Minh so với việc học tập lý luận thông thường. Điều này thể hiện qua cách Người tiếp thu và vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin như thế nào?

  • A. Người không học thuộc lòng lý luận, mà học để hiểu bản chất, vận dụng sáng tạo vào điều kiện cụ thể của Việt Nam, coi trọng thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
  • B. Người chỉ chấp nhận những gì được viết trong sách vở của các nhà kinh điển Mác-Lênin.
  • C. Người cho rằng lý luận không quan trọng bằng kinh nghiệm thực tế.
  • D. Người chỉ tiếp thu một phần nhỏ của chủ nghĩa Mác-Lênin, không tiếp thu toàn diện.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phân tích bối cảnh xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX đã tác động như thế nào đến quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Chuyến đi của Nguyễn Tất Thành từ bến cảng Nhà Rồng (1911) mang ý nghĩa khác biệt căn bản nào so với hướng đi tìm đường cứu nước của các sĩ phu yêu nước đương thời như Phan Bội Châu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp trong giai đoạn 1917-1923, đặc biệt là việc gửi 'Bản yêu sách của nhân dân An Nam' đến Hội nghị Véc-xai (1919), thể hiện bước phát triển nào trong tư duy cứu nước của Người?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920) tại Đại hội Tua có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với con đường cứu nước của Người và cách mạng Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Sau khi tìm thấy con đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã tập trung vào những hoạt động nào trong giai đoạn 1921-1929 để chuẩn bị cho sự ra đời của một chính đảng cách mạng ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì? Phân tích sự phù hợp của nhiệm vụ này với bối cảnh lịch sử dân tộc.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Giai đoạn 1930-1945 trong cuộc đời hoạt động của Hồ Chí Minh (Nguyễn Ái Quốc) chứng kiến những thách thức và bước ngoặt quan trọng nào, đặc biệt là sau Khởi nghĩa Yên Bái?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Quyết định về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị Trung ương 8 (tháng 5/1941) có ý nghĩa chiến lược như thế nào trong bối cảnh tình hình thế giới và trong nước lúc bấy giờ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Vai trò lãnh đạo của Hồ Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 được thể hiện rõ nét qua những chủ trương, quyết định nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945) do Hồ Chí Minh đọc tại Quảng trường Ba Đình có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với dân tộc Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong giai đoạn 1945-1954 (kháng chiến chống Pháp), vai trò của Hồ Chí Minh không chỉ là Chủ tịch nước mà còn là người đề ra đường lối, chiến lược kháng chiến. Hãy phân tích một trong những chủ trương, quyết sách quan trọng của Người trong giai đoạn này và ý nghĩa của nó.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong giai đoạn 1954-1969 (xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam), vai trò lãnh đạo của Hồ Chí Minh được thể hiện như thế nào trong việc kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tư tưởng 'Không có gì quý hơn độc lập, tự do' của Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nhất trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một trong những cống hiến vĩ đại nhất của Hồ Chí Minh cho cách mạng Việt Nam là gì? Phân tích tác động của cống hiến đó.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đánh giá vai trò của Hồ Chí Minh trong việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Vai trò này được thể hiện qua những hành động, chủ trương cụ thể nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: So sánh sự khác biệt cơ bản trong phương pháp và mục tiêu đấu tranh của Nguyễn Ái Quốc với các nhà cách mạng tiền bối như Phan Châu Trinh. Điều này nói lên điều gì về sự vượt trội trong con đường của Người?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đánh giá ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đối với việc Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước. Sự kiện này đã cung cấp cho Người những bài học hoặc gợi ý quan trọng nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Vì sao có thể khẳng định rằng Hồ Chí Minh là hiện thân sáng ngời của chủ nghĩa yêu nước Việt Nam kết hợp với chủ nghĩa quốc tế vô sản?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi trong mục tiêu cuối cùng của con đường cứu nước mà Hồ Chí Minh đã chọn so với các con đường cứu nước trước đó ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích vai trò của Hồ Chí Minh trong việc 'Việt Nam hóa' chủ nghĩa Mác-Lênin. Điều này thể hiện qua những điểm nào trong tư tưởng và hoạt động của Người?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đánh giá ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là 'Anh hùng giải phóng dân tộc, Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam'. Sự vinh danh này phản ánh những đóng góp nổi bật nào của Người trên trường quốc tế?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh luôn đề cao vai trò của quần chúng nhân dân. Điều này được thể hiện như thế nào trong tư tưởng và phương pháp cách mạng của Người?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh lấy tên gọi Nguyễn Ái Quốc khi hoạt động ở Pháp. Tên gọi này thể hiện điều gì về tâm nguyện và mục tiêu của Người lúc bấy giờ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong hành trình tìm đường cứu nước, Nguyễn Tất Thành đã làm nhiều nghề khác nhau để kiếm sống và hoạt động cách mạng. Điều này thể hiện đức tính và phẩm chất gì của Người?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Giai đoạn 1930-1945, dù gặp nhiều khó khăn, Hồ Chí Minh vẫn dành thời gian cho việc nghiên cứu lý luận. Việc này có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển tư tưởng của Người và sự nghiệp cách mạng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đánh giá tầm vóc quốc tế trong hoạt động của Hồ Chí Minh. Tầm vóc này được thể hiện qua những đóng góp nào của Người cho phong trào cách mạng thế giới?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1969) không chỉ là tình cảm, tâm nguyện của cá nhân mà còn là một văn kiện lịch sử có giá trị to lớn. Phân tích ý nghĩa của Di chúc đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc sau này.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động của Hồ Chí Minh và thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Vai trò của Người có tính quyết định như thế nào trong sự kiện này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đánh giá sự khác biệt trong phương pháp tiếp cận lý luận của Hồ Chí Minh so với việc học tập lý luận thông thường. Điều này thể hiện qua cách Người tiếp thu và vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, yếu tố nào được xem là động lực chính thôi thúc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?

  • A. Sự bế tắc của các phong trào yêu nước cũ theo khuynh hướng phong kiến.
  • B. Ảnh hưởng của tư tưởng cách mạng dân chủ tư sản từ phương Tây.
  • C. Mong muốn tìm hiểu văn minh phương Tây để cải cách đất nước.
  • D. Nỗi đau mất nước, sự thất bại của các phong trào cứu nước và khát vọng giải phóng dân tộc.

Câu 2: So sánh con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành với con đường của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh, điểm khác biệt cơ bản nhất thể hiện tầm nhìn vượt trội của Nguyễn Tất Thành là gì?

  • A. Hướng sang phương Tây để tìm hiểu và học hỏi.
  • B. Dựa vào sức mạnh của quần chúng nhân dân.
  • C. Chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng.
  • D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 3: Tại sao việc Nguyễn Ái Quốc tham gia Đảng Xã hội Pháp (năm 1918) lại được xem là bước tiến quan trọng trên hành trình tìm đường cứu nước?

  • A. Giúp Người tiếp cận với các nhà cách mạng tư sản tiến bộ.
  • B. Tạo điều kiện để Người trở thành nghị sĩ trong Quốc hội Pháp.
  • C. Giúp Người có môi trường hoạt động chính trị và tiếp cận tư tưởng tiến bộ.
  • D. Đánh dấu sự chuyển hướng hoàn toàn sang con đường cách mạng vô sản.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt cơ bản trong quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc, giúp Người xác định rõ con đường giải phóng dân tộc?

  • A. Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
  • B. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (7/1920).
  • C. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vecxai (1919).
  • D. Tham gia Quốc tế Cộng sản (1924).

Câu 5: Luận cương của Lênin đã giải đáp cho Nguyễn Ái Quốc vấn đề cốt lõi nào mà các nhà yêu nước trước đó chưa tìm ra lời giải?

  • A. Phương pháp đấu tranh bạo lực cách mạng.
  • B. Cách mạng cần dựa vào tầng lớp tư sản dân tộc.
  • C. Giải phóng dân tộc phải gắn liền với cải cách xã hội.
  • D. Con đường giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp và cách mạng vô sản thế giới.

Câu 6: Tổ chức cách mạng nào do Nguyễn Ái Quốc thành lập năm 1925 tại Quảng Châu (Trung Quốc) nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam và chuẩn bị cho việc thành lập Đảng Cộng sản?

  • A. Tâm tâm xã.
  • B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
  • C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
  • D. Đông Dương Cộng sản Đảng.

Câu 7: Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc tập hợp các bài giảng tại lớp huấn luyện chính trị ở Quảng Châu (Trung Quốc) năm 1927, có ý nghĩa như cương lĩnh đầu tiên của cách mạng Việt Nam?

  • A. Đường Kách mệnh.
  • B. Bản án chế độ thực dân Pháp.
  • C. Tuyên ngôn độc lập.
  • D. Chủ nghĩa Mác hay Chủ nghĩa Tam dân?

Câu 8: Phân tích vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930), yếu tố nào thể hiện rõ nhất tài năng và uy tín của Người?

  • A. Soạn thảo toàn bộ văn kiện của Đảng.
  • B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất.
  • C. Đề ra chủ trương đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
  • D. Quyết định thành lập Ban Chấp hành Trung ương lâm thời.

Câu 9: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Chống đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
  • B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Thực hiện cách mạng ruộng đất.
  • D. Thành lập chính quyền công nông binh.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (năm 1941).

  • A. Mở đầu giai đoạn đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
  • B. Hoàn thành quá trình chuẩn bị lực lượng chính trị.
  • C. Đánh dấu sự ra đời của Mặt trận Việt Minh.
  • D. Đưa cách mạng Việt Nam có sự lãnh đạo trực tiếp, kịp thời của Người và Trung ương Đảng.

Câu 11: Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì, chủ trương nào được đề ra thể hiện sự phát triển trong nhận thức về nhiệm vụ cách mạng so với Cương lĩnh 1930?

  • A. Đề cao nhiệm vụ cách mạng ruộng đất lên hàng đầu.
  • B. Thành lập chính quyền công nông binh.
  • C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và thành lập Mặt trận Việt Minh.
  • D. Chủ trương khởi nghĩa vũ trang từng phần.

Câu 12: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, vai trò của Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Trực tiếp chỉ huy các cuộc khởi nghĩa ở địa phương.
  • B. Là người hiệu triệu toàn dân và lãnh đạo quyết định thời cơ Tổng khởi nghĩa.
  • C. Đàm phán với quân Đồng minh để giành độc lập.
  • D. Soạn thảo Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 13: Tại sao Tuyên ngôn Độc lập do Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc ngày 2/9/1945 lại có giá trị lịch sử to lớn?

  • A. Tổng kết kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám.
  • B. Đề ra đường lối xây dựng đất nước sau cách mạng.
  • C. Kêu gọi các nước công nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • D. Là văn bản pháp lý tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và quyền độc lập của dân tộc.

Câu 14: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, chính quyền non trẻ của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối mặt với muôn vàn khó khăn. Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc lãnh đạo giải quyết những khó khăn "ngàn cân treo sợi tóc" này.

  • A. Đề ra và chỉ đạo thực hiện các biện pháp vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo để giữ vững chính quyền.
  • B. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp để bảo vệ nền độc lập.
  • C. Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang để chống lại mọi kẻ thù.
  • D. Đàm phán để Pháp công nhận độc lập của Việt Nam mà không cần chiến tranh.

Câu 15: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất tư tưởng gì về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?

  • A. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Phát huy sức mạnh đoàn kết và quyết tâm chiến đấu của toàn dân tộc.
  • C. Chỉ dựa vào lực lượng vũ trang cách mạng.
  • D. Tập trung đánh vào các thành phố lớn.

Câu 16: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng nào về mặt lý luận và chỉ đạo chiến lược?

  • A. Trực tiếp chỉ huy Chiến dịch Điện Biên Phủ.
  • B. Soạn thảo Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
  • C. Đề ra đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ và chỉ đạo các chiến dịch lớn.
  • D. Xây dựng lực lượng không quân và hải quân hiện đại.

Câu 17: Sau năm 1954, miền Bắc Việt Nam bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội. Vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn này được thể hiện như thế nào?

  • A. Lãnh đạo công cuộc khôi phục kinh tế, cải tạo và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • B. Trực tiếp chỉ huy quân giải phóng ở miền Nam.
  • C. Tập trung vào hoạt động đối ngoại để kêu gọi viện trợ quốc tế.
  • D. Xây dựng miền Bắc thành căn cứ quân sự lớn nhất Đông Nam Á.

Câu 18: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), mặc dù ở miền Bắc, Chủ tịch Hồ Chí Minh vẫn có vai trò to lớn. Vai trò đó thể hiện qua việc Người đã làm gì?

  • A. Trực tiếp chỉ đạo các chiến dịch quân sự lớn ở miền Nam.
  • B. Soạn thảo Hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh.
  • C. Thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • D. Đề ra đường lối chiến lược cho cách mạng cả nước và là nguồn động viên tinh thần to lớn.

Câu 19: Tư tưởng cốt lõi, xuyên suốt trong toàn bộ sự nghiệp cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh là gì?

  • A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đấu tranh giai cấp là động lực chính của lịch sử.
  • C. Cách mạng phải do giai cấp công nhân lãnh đạo.
  • D. Dựa vào sức mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

Câu 20: Một trong những đặc điểm nổi bật trong phong cách lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh là sự gần gũi, tin tưởng vào quần chúng nhân dân. Đặc điểm này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào của Người?

  • A. Viết nhiều sách báo cách mạng.
  • B. Tham dự các hội nghị quốc tế quan trọng.
  • C. Soạn thảo các văn kiện lý luận của Đảng.
  • D. Thường xuyên đi thăm hỏi, tìm hiểu đời sống của nhân dân.

Câu 21: Đóng góp vĩ đại nhất của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Xây dựng mối quan hệ hữu nghị với các nước trên thế giới.
  • B. Đào tạo đội ngũ cán bộ cách mạng có năng lực.
  • C. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn và lãnh đạo nhân dân giành độc lập, tự do.
  • D. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 22: Phân tích câu nói nổi tiếng của Chủ tịch Hồ Chí Minh: "Không có gì quý hơn độc lập, tự do". Câu nói này thể hiện điều gì về giá trị mà Người và dân tộc Việt Nam luôn đặt lên hàng đầu?

  • A. Khẳng định giá trị tối cao của độc lập, tự do của dân tộc.
  • B. Nhấn mạnh tầm quan trọng của hòa bình trong chiến tranh.
  • C. Đề cao vai trò của kinh tế trong xây dựng đất nước.
  • D. Thể hiện mong muốn hội nhập với thế giới.

Câu 23: Bối cảnh quốc tế nào thuận lợi cho việc Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận chủ nghĩa Mác-Lênin vào đầu thế kỷ XX?

  • A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản.
  • C. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á phát triển.
  • D. Ảnh hưởng của Cách mạng Tháng Mười Nga và sự truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin.

Câu 24: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920-1930 cho thấy sự chuẩn bị toàn diện về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung viết báo và tham gia các diễn đàn chính trị.
  • B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin, đào tạo cán bộ và xây dựng tổ chức cách mạng.
  • C. Tập trung vào đấu tranh vũ trang chống Pháp.
  • D. Chỉ hoạt động trong Quốc tế Cộng sản.

Câu 25: Phân tích tác động của cuộc đời hoạt động cách mạng phong phú của Chủ tịch Hồ Chí Minh trên phạm vi quốc tế.

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến phong trào cộng sản ở Đông Dương.
  • B. Giúp Việt Nam trở thành cường quốc quân sự.
  • C. Góp phần vào phong trào cộng sản, công nhân và giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • D. Khiến các nước đế quốc từ bỏ chính sách thuộc địa.

Câu 26: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá nhận định: "Cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh là tấm gương sáng về tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh giải phóng dân tộc và đạo đức cách mạng".

  • A. Hoàn toàn chính xác, thể hiện đầy đủ những giá trị cốt lõi.
  • B. Chưa đầy đủ, cần bổ sung thêm về vai trò của Người trong xây dựng kinh tế.
  • C. Không chính xác, vì Người chủ yếu hoạt động ở nước ngoài.
  • D. Chỉ đúng một phần, vì đạo đức cách mạng không phải là yếu tố quan trọng nhất.

Câu 27: Từ hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc, bài học kinh nghiệm nào về vai trò của lý luận cách mạng được rút ra?

  • A. Lý luận cách mạng chỉ quan trọng sau khi giành được chính quyền.
  • B. Có lý luận tiên tiến là đủ để làm cách mạng thành công.
  • C. Lý luận chỉ cần sao chép nguyên bản từ nước ngoài.
  • D. Cần có một lý luận cách mạng tiên phong, khoa học soi đường cho sự nghiệp giải phóng.

Câu 28: Tư tưởng "đại đoàn kết dân tộc" của Chủ tịch Hồ Chí Minh được hình thành và phát triển dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chỉ dựa trên truyền thống đoàn kết của dân tộc.
  • B. Kết hợp truyền thống yêu nước của dân tộc, học thuyết Mác-Lênin và thực tiễn cách mạng Việt Nam.
  • C. Chỉ dựa trên kinh nghiệm hoạt động ở nước ngoài.
  • D. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ của quốc tế.

Câu 29: Trong giai đoạn 1930-1945, vai trò nổi bật nhất của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh là gì?

  • A. Lãnh đạo toàn bộ cuộc kháng chiến chống Pháp.
  • B. Trực tiếp chỉ huy các chiến dịch quân sự lớn.
  • C. Sáng lập và lãnh đạo Đảng Cộng sản Việt Nam, chuẩn bị các điều kiện cho Cách mạng tháng Tám.
  • D. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là “Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam”.

  • A. Thể hiện sự công nhận của quốc tế đối với công lao vĩ đại của Người trong sự nghiệp giải phóng dân tộc và đóng góp cho văn hóa nhân loại.
  • B. Chứng tỏ Việt Nam là một quốc gia có nền văn hóa lâu đời.
  • C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Mở ra cơ hội hợp tác kinh tế giữa Việt Nam và các nước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, yếu tố nào được xem là động lực chính thôi thúc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: So sánh con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành với con đường của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh, điểm khác biệt cơ bản nhất thể hiện tầm nhìn vượt trội của Nguyễn Tất Thành là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tại sao việc Nguyễn Ái Quốc tham gia Đảng Xã hội Pháp (năm 1918) lại được xem là bước tiến quan trọng trên hành trình tìm đường cứu nước?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt cơ bản trong quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc, giúp Người xác định rõ con đường giải phóng dân tộc?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Luận cương của Lênin đã giải đáp cho Nguyễn Ái Quốc vấn đề cốt lõi nào mà các nhà yêu nước trước đó chưa tìm ra lời giải?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tổ chức cách mạng nào do Nguyễn Ái Quốc thành lập năm 1925 tại Quảng Châu (Trung Quốc) nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam và chuẩn bị cho việc thành lập Đảng Cộng sản?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc tập hợp các bài giảng tại lớp huấn luyện chính trị ở Quảng Châu (Trung Quốc) năm 1927, có ý nghĩa như cương lĩnh đầu tiên của cách mạng Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phân tích vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930), yếu tố nào thể hiện rõ nhất tài năng và uy tín của Người?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (năm 1941).

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì, chủ trương nào được đề ra thể hiện sự phát triển trong nhận thức về nhiệm vụ cách mạng so với Cương lĩnh 1930?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, vai trò của Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao Tuyên ngôn Độc lập do Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc ngày 2/9/1945 lại có giá trị lịch sử to lớn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, chính quyền non trẻ của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối mặt với muôn vàn khó khăn. Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc lãnh đạo giải quyết những khó khăn 'ngàn cân treo sợi tóc' này.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất tư tưởng gì về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng nào về mặt lý luận và chỉ đạo chiến lược?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Sau năm 1954, miền Bắc Việt Nam bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội. Vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn này được thể hiện như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), mặc dù ở miền Bắc, Chủ tịch Hồ Chí Minh vẫn có vai trò to lớn. Vai trò đó thể hiện qua việc Người đã làm gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tư tưởng cốt lõi, xuyên suốt trong toàn bộ sự nghiệp cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một trong những đặc điểm nổi bật trong phong cách lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh là sự gần gũi, tin tưởng vào quần chúng nhân dân. Đặc điểm này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào của Người?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đóng góp vĩ đại nhất của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích câu nói nổi tiếng của Chủ tịch Hồ Chí Minh: 'Không có gì quý hơn độc lập, tự do'. Câu nói này thể hiện điều gì về giá trị mà Người và dân tộc Việt Nam luôn đặt lên hàng đầu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Bối cảnh quốc tế nào thuận lợi cho việc Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận chủ nghĩa Mác-Lênin vào đầu thế kỷ XX?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920-1930 cho thấy sự chuẩn bị toàn diện về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phân tích tác động của cuộc đời hoạt động cách mạng phong phú của Chủ tịch Hồ Chí Minh trên phạm vi quốc tế.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá nhận định: 'Cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh là tấm gương sáng về tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh giải phóng dân tộc và đạo đức cách mạng'.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Từ hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc, bài học kinh nghiệm nào về vai trò của lý luận cách mạng được rút ra?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tư tưởng 'đại đoàn kết dân tộc' của Chủ tịch Hồ Chí Minh được hình thành và phát triển dựa trên cơ sở nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong giai đoạn 1930-1945, vai trò nổi bật nhất của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là “Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam”.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sự kiện nào sau đây có ý nghĩa bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Tất Thành, đánh dấu sự lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản?

  • A. Gia nhập Đảng Xã hội Pháp (1920).
  • B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
  • C. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I. Lênin (1920).
  • D. Tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (1920).

Câu 2: Từ thực tiễn phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX và quá trình bôn ba tìm đường cứu nước, Nguyễn Tất Thành đã rút ra kết luận căn bản nào về con đường cách mạng Việt Nam?

  • A. Cách mạng giải phóng dân tộc phải đi theo con đường cách mạng vô sản.
  • B. Chỉ có thể dựa vào sự giúp đỡ từ các nước phương Tây để giành độc lập.
  • C. Cần tiến hành cải cách dân chủ, xóa bỏ chế độ phong kiến trước khi chống Pháp.
  • D. Việt Nam phải liên minh chặt chẽ với các nước đế quốc để chống lại thực dân Pháp.

Câu 3: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920-1930 đã góp phần quan trọng vào việc chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Tham gia Quốc tế Cộng sản với tư cách đại diện duy nhất của Đông Dương.
  • B. Viết báo "Người cùng khổ" và thành lập "Hội Liên hiệp thuộc địa".
  • C. Đề ra "Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương".
  • D. Mở các lớp huấn luyện chính trị và sáng lập báo "Thanh niên".

Câu 4: Nội dung cốt lõi nào trong "Đường Kách mệnh" (1927) thể hiện sự phát triển tư duy lý luận của Nguyễn Ái Quốc về cách mạng Việt Nam?

  • A. Đề cao vai trò của giai cấp nông dân trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
  • B. Nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản, xem đó là nhân tố quyết định thắng lợi.
  • C. Chủ trương dựa vào lực lượng ngoại bang để lật đổ ách thống trị của Pháp.
  • D. Tập trung vào việc nâng cao dân trí, cải cách văn hóa, xã hội trước khi đấu tranh giành độc lập.

Câu 5: So với con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh, con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm vượt trội cơ bản nào?

  • A. Đề cao sức mạnh bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
  • B. Chú trọng vào việc cải cách, nâng cao dân trí để chuẩn bị cho độc lập.
  • C. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp, phù hợp với xu thế thời đại.
  • D. Chủ trương dựa vào sự hỗ trợ từ các nước phương Đông tiên tiến.

Câu 6: Tại sao Nguyễn Ái Quốc quyết định triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản vào đầu năm 1930?

  • A. Theo chỉ thị trực tiếp từ Quốc tế Cộng sản.
  • B. Nhằm thành lập một tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Để phổ biến rộng rãi chủ nghĩa Mác-Lênin trong nước.
  • D. Do sự hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng giữa các tổ chức cộng sản gây trở ngại cho cách mạng.

Câu 7: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Chống đế quốc và chống phong kiến.
  • B. Chỉ tập trung chống đế quốc giành độc lập.
  • C. Chỉ tập trung chống phong kiến giành ruộng đất.
  • D. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ngay lập tức.

Câu 8: Điểm mới và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930) so với Luận cương chính trị tháng 10/1930 là gì?

  • A. Nhấn mạnh vai trò lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân.
  • B. Xác định mâu thuẫn giai cấp là mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam.
  • C. Đề cao vai trò của liên minh công nông.
  • D. Xác định nhiệm vụ chống đế quốc là hàng đầu và đề cao khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 9: Sau khi về nước (1941), Nguyễn Ái Quốc đã có những đóng góp quan trọng nào vào việc chỉ đạo chuẩn bị lực lượng cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945?

  • A. Thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương và xây dựng các tổ chức quần chúng.
  • B. Triệu tập Hội nghị Trung ương 8 (khóa I), thành lập Mặt trận Việt Minh, xây dựng căn cứ địa cách mạng.
  • C. Đề ra chủ trương "vô sản hóa" để tuyên truyền chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • D. Soạn thảo "Tuyên ngôn Độc lập" và tổ chức Chính phủ lâm thời.

Câu 10: Hội nghị Trung ương 8 (khóa I) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì (tháng 5/1941) đã có quyết định mang tính đột phá nào về đường lối cách mạng?

  • A. Xác định kẻ thù chính là phong kiến, tay sai của đế quốc.
  • B. Chuyển hướng hoạt động từ nông thôn về thành thị.
  • C. Hoàn chỉnh chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
  • D. Thành lập đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam.

Câu 11: Vai trò nổi bật nhất của Hồ Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

  • A. Là người đề ra đường lối và chỉ đạo trực tiếp cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
  • B. Trực tiếp chỉ huy các đơn vị vũ trang khởi nghĩa ở Hà Nội.
  • C. Thay mặt Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • D. Soạn thảo và đọc "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến".

Câu 12: Tầm nhìn chiến lược của Hồ Chí Minh được thể hiện như thế nào trong việc thành lập Chính phủ lâm thời sau Cách mạng tháng Tám?

  • A. Chỉ bao gồm các thành viên của Đảng Cộng sản để đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối.
  • B. Tập trung vào các chuyên gia kỹ thuật để giải quyết khó khăn kinh tế.
  • C. Thành lập một chính phủ quân sự để đối phó với nguy cơ xâm lược.
  • D. Mời nhiều nhân sĩ, trí thức không phải đảng viên cộng sản tham gia để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 13: Trong những năm 1945-1954, với cương vị Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Hồ Chí Minh đã có những đóng góp quan trọng nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?

  • A. Đề ra đường lối kháng chiến và ra "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến".
  • B. Trực tiếp chỉ huy các chiến dịch lớn như Biên giới, Đông Xuân.
  • C. Ký Hiệp định Giơnevơ, chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
  • D. Tổ chức cải cách ruộng đất và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 14: Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" (1947) của Trường Chinh, được viết dưới sự chỉ đạo của Hồ Chí Minh, đã thể hiện rõ tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong kháng chiến chống Pháp?

  • A. Tập trung lực lượng tiến công nhanh, thắng nhanh để kết thúc chiến tranh.
  • B. Kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.
  • C. Chủ yếu dựa vào đấu tranh ngoại giao để giải quyết chiến tranh.
  • D. Tập trung xây dựng miền Bắc vững mạnh làm hậu phương cho miền Nam.

Câu 15: Trong giai đoạn 1954-1969, Hồ Chí Minh đã có vai trò quyết định như thế nào đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?

  • A. Trực tiếp chỉ huy các chiến dịch quân sự lớn ở miền Nam.
  • B. Tập trung vào việc phát triển quan hệ ngoại giao với các nước lớn.
  • C. Chủ yếu chỉ đạo công cuộc xây dựng kinh tế ở miền Bắc.
  • D. Đề ra đường lối cách mạng chung cho cả nước, lãnh đạo xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam.

Câu 16: Lời kêu gọi "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1966) có ý nghĩa lịch sử to lớn như thế nào?

  • A. Khẳng định chủ trương hòa bình, hữu nghị với tất cả các nước.
  • B. Khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu vì độc lập, tự do của dân tộc.
  • C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng kinh tế để đánh thắng kẻ thù.
  • D. Chủ trương dựa vào sức mạnh quân sự là chính để giải phóng miền Nam.

Câu 17: Một trong những đóng góp to lớn nhất của Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Tìm ra con đường cứu nước giải phóng dân tộc và lãnh đạo nhân dân giành độc lập, thống nhất đất nước.
  • B. Biến Việt Nam thành một cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • C. Xây dựng thành công một xã hội không còn đấu tranh giai cấp.
  • D. Thiết lập mối quan hệ ngoại giao với tất cả các quốc gia trên thế giới.

Câu 18: Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội được thể hiện rõ nhất trong giai đoạn nào của cách mạng Việt Nam?

  • A. Giai đoạn tìm đường cứu nước (1911-1930).
  • B. Giai đoạn chuẩn bị và tiến hành Cách mạng tháng Tám (1930-1945).
  • C. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954).
  • D. Giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước (1954-1975).

Câu 19: Điều gì làm nên sự khác biệt cốt yếu trong phương pháp tiếp cận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc so với các nhà yêu nước đương thời như Phan Bội Châu hay Phan Châu Trinh?

  • A. Chủ yếu dựa vào bạo lực cách mạng.
  • B. Tập trung vào việc khai dân trí, chấn dân khí.
  • C. Coi trọng việc tập hợp, giác ngộ, tổ chức quần chúng nhân dân làm lực lượng cách mạng chủ yếu.
  • D. Tìm kiếm sự bảo hộ từ một cường quốc khác.

Câu 20: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp (những năm 1917-1923) đã thể hiện rõ tinh thần yêu nước kết hợp với tinh thần quốc tế vô sản?

  • A. Học tiếng Pháp và tìm hiểu văn hóa phương Tây.
  • B. Làm nhiều nghề khác nhau để kiếm sống.
  • C. Viết báo tố cáo tội ác của thực dân Pháp.
  • D. Gửi "Yêu sách của nhân dân An Nam" và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, Hội Liên hiệp thuộc địa.

Câu 21: Việc Nguyễn Ái Quốc quyết định đi sang phương Tây tìm đường cứu nước (1911) thay vì sang phương Đông như nhiều nhà yêu nước đương thời (Phan Bội Châu) thể hiện điều gì trong tư duy của Người?

  • A. Mong muốn được học tập tại các trường đại học danh tiếng ở Pháp.
  • B. Sự độc lập, sáng tạo trong tư duy, không đi theo lối mòn của những người đi trước.
  • C. Tin rằng phương Tây là nơi có thể tìm thấy sự hỗ trợ quân sự chống Pháp.
  • D. Muốn tìm hiểu về nền văn hóa và khoa học kỹ thuật của Pháp.

Câu 22: Từ năm 1930 đến năm 1945, vai trò nổi bật nhất của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ huy trực tiếp các cuộc đấu tranh vũ trang quy mô lớn.
  • B. Là người đứng đầu Chính phủ cách mạng lâm thời.
  • C. Là người sáng lập Đảng và trực tiếp chỉ đạo công tác chuẩn bị lực lượng cho Tổng khởi nghĩa.
  • D. Hoạt động chủ yếu ở nước ngoài để tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

Câu 23: Di sản quý báu nhất mà Hồ Chí Minh để lại cho dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Hệ thống tư tưởng, đạo đức, phong cách mang giá trị bền vững.
  • B. Một hệ thống chính trị vững mạnh và ổn định.
  • C. Nền kinh tế phát triển vượt bậc.
  • D. Mối quan hệ ngoại giao rộng rãi với tất cả các nước.

Câu 24: Việc Hồ Chí Minh nhấn mạnh "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công" thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Người trong xây dựng lực lượng cách mạng?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế để tạo nền tảng cho cách mạng.
  • B. Coi đại đoàn kết toàn dân tộc là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng.
  • C. Tập trung vào việc xây dựng lực lượng vũ trang hiện đại.
  • D. Dựa chủ yếu vào sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế.

Câu 25: Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành nhân cách và tư tưởng yêu nước của Nguyễn Tất Thành ở thời niên thiếu và thanh niên?

  • A. Chỉ ảnh hưởng từ các phong trào yêu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh.
  • B. Chủ yếu là ảnh hưởng từ nền giáo dục Pháp.
  • C. Truyền thống gia đình và quê hương Nghệ An giàu truyền thống yêu nước.
  • D. Việc tiếp xúc sớm với các trào lưu tư tưởng phương Tây.

Câu 26: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Liên Xô trong những năm 1923-1924 có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam?

  • A. Nghiên cứu sâu sắc chủ nghĩa Mác-Lênin và chuẩn bị về lý luận cho cách mạng Việt Nam.
  • B. Thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức giữa Việt Nam và Liên Xô.
  • C. Tranh thủ sự ủng hộ quân sự từ chính quyền Xô viết.
  • D. Thành lập tổ chức tiền thân đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 27: Ý nghĩa lớn lao nhất của việc Hồ Chí Minh đọc "Tuyên ngôn Độc lập" vào ngày 2/9/1945 là gì?

  • A. Công bố thành tích của Cách mạng tháng Tám với toàn thế giới.
  • B. Kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên chống ngoại xâm.
  • C. Phác thảo đường lối xây dựng đất nước sau chiến tranh.
  • D. Tuyên bố chấm dứt chế độ thuộc địa, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc và thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 28: Trong quá trình hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh luôn chú trọng xây dựng lực lượng cách mạng. Lực lượng nào được Người coi là nền tảng và động lực chủ yếu của cách mạng Việt Nam?

  • A. Chỉ riêng giai cấp công nhân.
  • B. Chỉ riêng giai cấp nông dân.
  • C. Khối đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy liên minh công nhân, nông dân làm nòng cốt.
  • D. Lực lượng trí thức và tư sản dân tộc.

Câu 29: Từ năm 1954 đến năm 1969, Hồ Chí Minh đã có những đóng góp quan trọng nào trong việc củng cố và phát triển miền Bắc xã hội chủ nghĩa?

  • A. Trực tiếp chỉ đạo các hoạt động quân sự ở miền Nam.
  • B. Lãnh đạo nhân dân thực hiện các kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, củng cố quốc phòng.
  • C. Đàm phán trực tiếp với Mỹ tại Hội nghị Paris.
  • D. Chỉ tập trung vào việc nâng cao đời sống vật chất cho nhân dân.

Câu 30: Đánh giá nào sau đây phản ánh đầy đủ và chính xác nhất về vai trò của Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Là nhà văn hóa lớn, người đặt nền móng cho văn học cách mạng Việt Nam.
  • B. Là nhà quân sự thiên tài, trực tiếp chỉ huy các chiến dịch lớn giành thắng lợi.
  • C. Là nhà ngoại giao xuất sắc, giúp Việt Nam thiết lập quan hệ với nhiều quốc gia.
  • D. Là người sáng lập, lãnh đạo, rèn luyện Đảng Cộng sản Việt Nam, đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Sự kiện nào sau đây có ý nghĩa bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Tất Thành, đánh dấu sự lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Từ thực tiễn phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX và quá trình bôn ba tìm đường cứu nước, Nguyễn Tất Thành đã rút ra kết luận căn bản nào về con đường cách mạng Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920-1930 đã góp phần quan trọng vào việc chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nội dung cốt lõi nào trong 'Đường Kách mệnh' (1927) thể hiện sự phát triển tư duy lý luận của Nguyễn Ái Quốc về cách mạng Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: So với con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh, con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm vượt trội cơ bản nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tại sao Nguyễn Ái Quốc quyết định triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản vào đầu năm 1930?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (1930) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Điểm mới và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930) so với Luận cương chính trị tháng 10/1930 là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Sau khi về nước (1941), Nguyễn Ái Quốc đã có những đóng góp quan trọng nào vào việc chỉ đạo chuẩn bị lực lượng cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hội nghị Trung ương 8 (khóa I) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì (tháng 5/1941) đã có quyết định mang tính đột phá nào về đường lối cách mạng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Vai trò nổi bật nhất của Hồ Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tầm nhìn chiến lược của Hồ Chí Minh được thể hiện như thế nào trong việc thành lập Chính phủ lâm thời sau Cách mạng tháng Tám?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong những năm 1945-1954, với cương vị Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Hồ Chí Minh đã có những đóng góp quan trọng nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tác phẩm 'Kháng chiến nhất định thắng lợi' (1947) của Trường Chinh, được viết dưới sự chỉ đạo của Hồ Chí Minh, đã thể hiện rõ tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong kháng chiến chống Pháp?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong giai đoạn 1954-1969, Hồ Chí Minh đã có vai trò quyết định như thế nào đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Lời kêu gọi 'Không có gì quý hơn độc lập, tự do' của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1966) có ý nghĩa lịch sử to lớn như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một trong những đóng góp to lớn nhất của Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội được thể hiện rõ nhất trong giai đoạn nào của cách mạng Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Điều gì làm nên sự khác biệt cốt yếu trong phương pháp tiếp cận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc so với các nhà yêu nước đương thời như Phan Bội Châu hay Phan Châu Trinh?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp (những năm 1917-1923) đã thể hiện rõ tinh thần yêu nước kết hợp với tinh thần quốc tế vô sản?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Việc Nguyễn Ái Quốc quyết định đi sang phương Tây tìm đường cứu nước (1911) thay vì sang phương Đông như nhiều nhà yêu nước đương thời (Phan Bội Châu) thể hiện điều gì trong tư duy của Người?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Từ năm 1930 đến năm 1945, vai trò nổi bật nhất của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Di sản quý báu nhất mà Hồ Chí Minh để lại cho dân tộc Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Việc Hồ Chí Minh nhấn mạnh 'Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công' thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Người trong xây dựng lực lượng cách mạng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành nhân cách và tư tưởng yêu nước của Nguyễn Tất Thành ở thời niên thiếu và thanh niên?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Liên Xô trong những năm 1923-1924 có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Ý nghĩa lớn lao nhất của việc Hồ Chí Minh đọc 'Tuyên ngôn Độc lập' vào ngày 2/9/1945 là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong quá trình hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh luôn chú trọng xây dựng lực lượng cách mạng. Lực lượng nào được Người coi là nền tảng và động lực chủ yếu của cách mạng Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Từ năm 1954 đến năm 1969, Hồ Chí Minh đã có những đóng góp quan trọng nào trong việc củng cố và phát triển miền Bắc xã hội chủ nghĩa?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đánh giá nào sau đây phản ánh đầy đủ và chính xác nhất về vai trò của Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, đặc biệt là sự thất bại của các phong trào yêu nước theo ý thức hệ phong kiến và tư sản, đã tác động như thế nào đến quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

  • A. Giúp Người nhận thức rõ sự bế tắc của các con đường cứu nước đã có và thôi thúc tìm một con đường mới.
  • B. Khiến Người từ bỏ ý định cứu nước, tập trung vào con đường học vấn.
  • C. Khẳng định tính đúng đắn của các phong trào yêu nước đương thời, củng cố niềm tin của Người.
  • D. Đẩy Người vào con đường bạo động cách mạng ngay từ đầu.

Câu 2: Khi ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, Nguyễn Tất Thành đã lựa chọn hướng đi sang phương Tây. Phân tích lý do chính đằng sau sự lựa chọn này?

  • A. Người muốn tìm kiếm sự ủng hộ về tài chính và quân sự từ các nước đế quốc.
  • B. Người tin rằng chủ nghĩa tư bản phương Tây là mô hình lý tưởng cho Việt Nam.
  • C. Người muốn tìm hiểu xem vì sao các nước phương Tây lại trở nên giàu mạnh và làm chủ được Việt Nam.
  • D. Người muốn học hỏi kinh nghiệm tổ chức cách mạng từ các đảng phái tư sản ở Pháp.

Câu 3: Tại Pháp (những năm 1917-1923), Nguyễn Ái Quốc đã có những hoạt động nổi bật nào thể hiện sự chuyển biến trong nhận thức và phương pháp đấu tranh?

  • A. Chỉ tập trung vào việc học tập và nghiên cứu lý luận Mác-Lênin một cách độc lập.
  • B. Tham gia vào các tổ chức yêu nước của người Việt tại Pháp nhưng không có hoạt động công khai nào.
  • C. Tập trung vào việc vận động các chính phủ phương Tây can thiệp vào Việt Nam.
  • D. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai, viết báo, tham gia Đảng Xã hội Pháp và bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản.

Câu 4: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc "Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa" của V.I. Lênin (tháng 7/1920) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với con đường cứu nước của Người?

  • A. Giúp Người hiểu sâu sắc về chủ nghĩa tư bản và quyết định từ bỏ con đường giải phóng dân tộc.
  • B. Giúp Người tìm thấy con đường giải phóng dân tộc đúng đắn: kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
  • C. Thúc đẩy Người thành lập ngay một chính đảng cộng sản ở Việt Nam.
  • D. Chỉ đơn thuần là cung cấp thông tin mới về tình hình thế giới cho Người.

Câu 5: Tại Quảng Châu (Trung Quốc) năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Tổ chức này có vai trò quan trọng như thế nào trong việc chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam, đào tạo cán bộ cách mạng và xây dựng cơ sở quần chúng.
  • B. Chỉ tập trung vào hoạt động vũ trang chống Pháp ở biên giới Việt-Trung.
  • C. Hoạt động như một chính phủ lâm thời của người Việt lưu vong.
  • D. Chủ yếu là một tổ chức văn hóa, giáo dục cho thanh niên Việt Nam ở nước ngoài.

Câu 6: So với các con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh, con đường cứu nước do Nguyễn Ái Quốc lựa chọn có điểm khác biệt cơ bản và tiến bộ hơn ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh của giai cấp nông dân để làm cách mạng.
  • B. Kết hợp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp, gắn cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới.
  • C. Tập trung hoàn toàn vào việc cải cách xã hội mà không đề cập đến độc lập dân tộc.
  • D. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ các nước phương Tây để đánh đuổi thực dân Pháp.

Câu 7: Việc Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930 mang ý nghĩa lịch sử to lớn như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn sự ảnh hưởng của các tổ chức yêu nước theo hệ tư tưởng cũ.
  • B. Đánh dấu sự thất bại của phong trào cộng sản ở Việt Nam.
  • C. Chấm dứt khủng hoảng về đường lối cứu nước, mở ra thời kỳ mới cho cách mạng Việt Nam.
  • D. Thành lập chính phủ lâm thời đầu tiên của Việt Nam độc lập.

Câu 8: Từ năm 1930 đến năm 1945, hoạt động của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh chủ yếu tập trung vào việc chuẩn bị những yếu tố nào cho cuộc Cách mạng tháng Tám?

  • A. Chỉ tập trung vào xây dựng lực lượng vũ trang mạnh để đánh bại quân Pháp.
  • B. Chủ yếu hoạt động ngoại giao để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
  • C. Chỉ tập trung vào việc huấn luyện đội ngũ cán bộ chính trị cốt cán.
  • D. Chuẩn bị về đường lối chính trị, xây dựng lực lượng cách mạng (chính trị và vũ trang), và củng cố tổ chức Đảng.

Câu 9: Một trong những đóng góp quan trọng nhất của Hồ Chí Minh đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

  • A. Trực tiếp chỉ huy mọi cuộc khởi nghĩa vũ trang trên cả nước.
  • B. Xác định đúng thời cơ, lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
  • C. Đàm phán trực tiếp với Nhật Bản để giành độc lập hòa bình.
  • D. Thành lập một chính phủ liên hiệp với các đảng phái khác ngay trước Tổng khởi nghĩa.

Câu 10: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, với cương vị là Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Hồ Chí Minh đã phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thử thách. Phân tích vai trò của Người trong việc lãnh đạo nhân dân vượt qua những khó khăn đó?

  • A. Đề ra các biện pháp cấp bách giải quyết nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính và chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Pháp trở lại.
  • B. Chủ yếu tập trung vào việc xây dựng lực lượng quân đội chính quy để chống lại mọi kẻ thù.
  • C. Kêu gọi sự giúp đỡ khẩn cấp từ các nước Đồng minh để giải quyết các vấn đề nội bộ.
  • D. Thực hiện chính sách nhượng bộ hoàn toàn với các thế lực ngoại xâm để giữ hòa bình tạm thời.

Câu 11: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), tư tưởng "Toàn dân kháng chiến, toàn diện kháng chiến" của Hồ Chí Minh được thể hiện như thế nào trong thực tiễn lãnh đạo?

  • A. Chỉ huy quân đội chính quy tiến hành các chiến dịch lớn ở mặt trận chính.
  • B. Tập trung vào việc xây dựng một nền kinh tế tự cung tự cấp ở vùng căn cứ địa.
  • C. Động viên mọi tầng lớp nhân dân tham gia kháng chiến trên tất cả các mặt trận: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, ngoại giao.
  • D. Thực hiện chiến lược đánh du kích nhỏ lẻ, tránh đối đầu trực diện với quân Pháp.

Câu 12: Phân tích vai trò của Hồ Chí Minh trong việc củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

  • A. Người chỉ kêu gọi đoàn kết các tầng lớp lao động, không bao gồm các giai cấp khác.
  • B. Người chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự để tập hợp lực lượng.
  • C. Người chỉ chú trọng đến đoàn kết trong nội bộ Đảng Cộng sản.
  • D. Người luôn đề cao sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân, xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi trên cơ sở liên minh công - nông - trí.

Câu 13: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), với cương vị là Chủ tịch Đảng và Chủ tịch nước, Hồ Chí Minh đã có những chỉ đạo chiến lược quan trọng nào?

  • A. Chỉ đạo tập trung toàn bộ lực lượng cho miền Bắc để xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đề ra đường lối tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
  • C. Chủ trương đàm phán hòa bình vô điều kiện với Mỹ ngay từ đầu cuộc chiến.
  • D. Chỉ đạo miền Nam tự lực cánh sinh, không nhận sự chi viện từ miền Bắc.

Câu 14: Lời kêu gọi "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" của Chủ tịch Hồ Chí Minh (năm 1966) có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Khẳng định giá trị tối thượng của độc lập, tự do, động viên toàn dân quyết tâm chiến đấu hy sinh để bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân trước khi nghĩ đến độc lập.
  • C. Gợi ý khả năng chấp nhận hòa bình với bất kỳ giá nào để tránh đổ máu.
  • D. Chỉ là một khẩu hiệu mang tính động viên tinh thần nhất thời.

Câu 15: Sự nghiệp cách mạng của Hồ Chí Minh là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chủ nghĩa yêu nước truyền thống với yếu tố tư tưởng tiên tiến nào của thời đại?

  • A. Chủ nghĩa thực dân mới.
  • B. Chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
  • C. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • D. Chủ nghĩa cải lương tư sản.

Câu 16: Đóng góp nổi bật nhất của Hồ Chí Minh về mặt lý luận đối với cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Đưa ra học thuyết về chiến tranh nhân dân.
  • B. Phát triển lý luận về cách mạng xã hội chủ nghĩa ở các nước tư bản phát triển.
  • C. Xây dựng mô hình nhà nước phong kiến tiến bộ.
  • D. Xây dựng hệ thống lý luận về cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Câu 17: Hồ Chí Minh đã vận dụng nguyên tắc nào của chủ nghĩa Mác-Lênin một cách sáng tạo và thành công nhất vào điều kiện cụ thể của Việt Nam?

  • A. Vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa.
  • B. Vấn đề đấu tranh giai cấp ở các nước tư bản.
  • C. Vấn đề xây dựng công nghiệp nặng.
  • D. Vấn đề cách mạng vô sản ở các nước đế quốc.

Câu 18: Phân tích vai trò của Hồ Chí Minh trong việc xây dựng mối quan hệ quốc tế và tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè năm châu đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Người chỉ tập trung vào quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc.
  • B. Người không coi trọng hoạt động ngoại giao, chỉ dựa vào sức mạnh nội tại.
  • C. Người là người đặt nền móng và trực tiếp tham gia vào việc xây dựng mối quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa, phong trào giải phóng dân tộc và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
  • D. Người chủ yếu dựa vào các tổ chức quốc tế phi chính phủ để vận động ủng hộ.

Câu 19: Tư tưởng "Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội" của Hồ Chí Minh được hình thành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chỉ dựa trên kinh nghiệm từ các cuộc cách mạng tư sản ở phương Tây.
  • B. Chỉ dựa trên chủ nghĩa yêu nước truyền thống của dân tộc Việt Nam.
  • C. Chỉ dựa trên lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về cách mạng vô sản.
  • D. Sự kết hợp giữa chủ nghĩa yêu nước truyền thống Việt Nam, tinh hoa văn hóa nhân loại và chủ nghĩa Mác-Lênin.

Câu 20: Hồ Chí Minh là tấm gương sáng ngời về phẩm chất đạo đức nào sau đây, có ảnh hưởng sâu sắc đến toàn Đảng, toàn dân?

  • A. Cần, Kiệm, Liêm, Chính, Chí công vô tư.
  • B. Ưu tiên lợi ích cá nhân, không quan tâm đến quần chúng.
  • C. Thích lối sống xa hoa, hưởng thụ.
  • D. Thiếu trung thực, không nhất quán trong lời nói và việc làm.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh sử dụng nhiều tên gọi khác nhau trong quá trình hoạt động cách mạng?

  • A. Thể hiện sự thiếu kiên định trong mục tiêu cách mạng.
  • B. Nhằm che mắt kẻ thù, phục vụ công tác cách mạng và thể hiện sự hòa mình vào quần chúng.
  • C. Chỉ đơn thuần là sở thích cá nhân của Người.
  • D. Biểu hiện của sự sợ hãi, trốn tránh trách nhiệm.

Câu 22: Từ góc độ lịch sử, việc Hồ Chí Minh đề cao vai trò của lực lượng nào là điểm khác biệt cốt lõi so với các phong trào yêu nước trước đó?

  • A. Chỉ dựa vào tầng lớp sĩ phu phong kiến.
  • B. Chủ yếu dựa vào giai cấp tư sản dân tộc.
  • C. Đề cao vai trò của công nhân và nông dân, xây dựng liên minh công nông làm nòng cốt.
  • D. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 23: Phân tích cách Hồ Chí Minh đã kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

  • A. Người chỉ chú trọng phát huy nội lực dân tộc, không quan tâm đến yếu tố quốc tế.
  • B. Người chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn, không tin vào sức mạnh của nhân dân.
  • C. Người tách rời hai yếu tố này, áp dụng chúng trong các giai đoạn khác nhau.
  • D. Người dựa trên truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc và tranh thủ sự ủng hộ của phong trào cộng sản, công nhân quốc tế, phong trào giải phóng dân tộc để tạo nên sức mạnh tổng hợp.

Câu 24: Tại Đại hội Tours (Pháp) tháng 12/1920, việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp có ý nghĩa gì?

  • A. Đánh dấu sự chuyển biến dứt khoát của Người từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa cộng sản.
  • B. Chỉ là một hành động ngẫu nhiên, không có ý nghĩa lâu dài.
  • C. Thể hiện sự ủng hộ của Người đối với chủ nghĩa cải lương.
  • D. Khẳng định niềm tin của Người vào con đường cách mạng tư sản.

Câu 25: Hồ Chí Minh được đánh giá là "Anh hùng giải phóng dân tộc". Phân tích cơ sở để đưa ra nhận định này?

  • A. Người chỉ đóng vai trò là nhà văn hóa lớn.
  • B. Người chỉ là người lãnh đạo một cuộc khởi nghĩa nhỏ lẻ.
  • C. Người chỉ thành công trong việc cải cách xã hội.
  • D. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành độc lập, thống nhất đất nước, đưa Việt Nam từ một nước thuộc địa trở thành một quốc gia độc lập có chủ quyền.

Câu 26: Tại sao nói Cách mạng tháng Tám năm 1945 là một minh chứng rõ nét cho sự vận dụng sáng tạo lý luận cách mạng của Hồ Chí Minh?

  • A. Vì Cách mạng tháng Tám diễn ra hoàn toàn theo mô hình cách mạng ở các nước châu Âu.
  • B. Vì Người đã xác định đúng thời cơ, kết hợp sức mạnh của lực lượng chính trị quần chúng với lực lượng vũ trang để giành chính quyền trong toàn quốc một cách nhanh chóng.
  • C. Vì Người chỉ dựa vào lực lượng vũ trang để tiến hành cuộc nổi dậy.
  • D. Vì Người đã chờ đợi sự giúp đỡ từ bên ngoài để tiến hành cách mạng.

Câu 27: Đóng góp nào sau đây của Hồ Chí Minh mang tính quốc tế sâu sắc?

  • A. Là người đặt nền móng lý luận cho phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
  • B. Chỉ đóng góp vào sự phát triển kinh tế của Việt Nam.
  • C. Chỉ có ảnh hưởng trong khu vực Đông Nam Á.
  • D. Chỉ là một nhà hoạt động văn hóa đơn thuần trên trường quốc tế.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong mục tiêu cứu nước giữa Hồ Chí Minh và Phan Châu Trinh?

  • A. Cả hai đều chỉ muốn cải cách chế độ phong kiến.
  • B. Cả hai đều hướng tới việc thành lập một nước quân chủ lập hiến.
  • C. Hồ Chí Minh hướng tới độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, còn Phan Châu Trinh chủ trương cải cách xã hội, dựa vào Pháp để nâng cao dân trí, dân quyền, tiến tới độc lập (ôn hòa).
  • D. Hồ Chí Minh chủ trương bạo động vũ trang, còn Phan Châu Trinh chủ trương ngoại giao cầu viện nước ngoài.

Câu 29: Dựa vào hiểu biết về cuộc đời hoạt động của Hồ Chí Minh, hãy phân tích yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất giúp Người luôn giữ vững ý chí và phương hướng cách mạng dù đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách?

  • A. Sự giàu có về vật chất.
  • B. May mắn ngẫu nhiên.
  • C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ các cá nhân giàu có.
  • D. Lòng yêu nước, thương dân sâu sắc, kiên định với mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, cùng với ý chí vượt khó và đạo đức cách mạng trong sáng.

Câu 30: Di sản lớn nhất mà Chủ tịch Hồ Chí Minh để lại cho dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Sự nghiệp giải phóng dân tộc và nền độc lập, tự do của Tổ quốc, cùng với hệ thống tư tưởng, đạo đức, phong cách của Người.
  • B. Chỉ là việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Chỉ là việc giành được thắng lợi trong một số cuộc kháng chiến.
  • D. Chỉ là việc xây dựng được một nền kinh tế phát triển.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Bối cảnh xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, đặc biệt là sự thất bại của các phong trào yêu nước theo ý thức hệ phong kiến và tư sản, đã tác động như thế nào đến quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, Nguyễn Tất Thành đã lựa chọn hướng đi sang phương Tây. Phân tích lý do chính đằng sau sự lựa chọn này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tại Pháp (những năm 1917-1923), Nguyễn Ái Quốc đã có những hoạt động nổi bật nào thể hiện sự chuyển biến trong nhận thức và phương pháp đấu tranh?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc 'Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa' của V.I. Lênin (tháng 7/1920) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với con đường cứu nước của Người?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tại Quảng Châu (Trung Quốc) năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Tổ chức này có vai trò quan trọng như thế nào trong việc chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: So với các con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh, con đường cứu nước do Nguyễn Ái Quốc lựa chọn có điểm khác biệt cơ bản và tiến bộ hơn ở khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Việc Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930 mang ý nghĩa lịch sử to lớn như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Từ năm 1930 đến năm 1945, hoạt động của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh chủ yếu tập trung vào việc chuẩn bị những yếu tố nào cho cuộc Cách mạng tháng Tám?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một trong những đóng góp quan trọng nhất của Hồ Chí Minh đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, với cương vị là Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Hồ Chí Minh đã phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thử thách. Phân tích vai trò của Người trong việc lãnh đạo nhân dân vượt qua những khó khăn đó?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), tư tưởng 'Toàn dân kháng chiến, toàn diện kháng chiến' của Hồ Chí Minh được thể hiện như thế nào trong thực tiễn lãnh đạo?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tích vai trò của Hồ Chí Minh trong việc củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), với cương vị là Chủ tịch Đảng và Chủ tịch nước, Hồ Chí Minh đã có những chỉ đạo chiến lược quan trọng nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Lời kêu gọi 'Không có gì quý hơn độc lập, tự do' của Chủ tịch Hồ Chí Minh (năm 1966) có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Sự nghiệp cách mạng của Hồ Chí Minh là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chủ nghĩa yêu nước truyền thống với yếu tố tư tưởng tiên tiến nào của thời đại?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đóng góp nổi bật nhất của Hồ Chí Minh về mặt lý luận đối với cách mạng Việt Nam là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Hồ Chí Minh đã vận dụng nguyên tắc nào của chủ nghĩa Mác-Lênin một cách sáng tạo và thành công nhất vào điều kiện cụ thể của Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tích vai trò của Hồ Chí Minh trong việc xây dựng mối quan hệ quốc tế và tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè năm châu đối với cách mạng Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tư tưởng 'Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội' của Hồ Chí Minh được hình thành dựa trên cơ sở nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Hồ Chí Minh là tấm gương sáng ngời về phẩm chất đạo đức nào sau đây, có ảnh hưởng sâu sắc đến toàn Đảng, toàn dân?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của vi??c Hồ Chí Minh sử dụng nhiều tên gọi khác nhau trong quá trình hoạt động cách mạng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Từ góc độ lịch sử, việc Hồ Chí Minh đề cao vai trò của lực lượng nào là điểm khác biệt cốt lõi so với các phong trào yêu nước trước đó?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích cách Hồ Chí Minh đã kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại Đại hội Tours (Pháp) tháng 12/1920, việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Hồ Chí Minh được đánh giá là 'Anh hùng giải phóng dân tộc'. Phân tích cơ sở để đưa ra nhận định này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao nói Cách mạng tháng Tám năm 1945 là một minh chứng rõ nét cho sự vận dụng sáng tạo lý luận cách mạng của Hồ Chí Minh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đóng góp nào sau đây của Hồ Chí Minh mang tính quốc tế sâu sắc?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong mục tiêu cứu nước giữa Hồ Chí Minh và Phan Châu Trinh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Dựa vào hiểu biết về cuộc đời hoạt động của Hồ Chí Minh, hãy phân tích yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất giúp Người luôn giữ vững ý chí và phương hướng cách mạng dù đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Di sản lớn nhất mà Chủ tịch Hồ Chí Minh để lại cho dân tộc Việt Nam là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh nào của Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX đã tác động mạnh mẽ đến quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

  • A. Các cuộc khởi nghĩa vũ trang của nông dân nổ ra liên tục nhưng thiếu lãnh đạo thống nhất.
  • B. Kinh tế đất nước phát triển mạnh nhưng đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.
  • C. Việt Nam bị xâm lược, các phong trào yêu nước theo con đường cũ thất bại, khủng hoảng về đường lối cứu nước.
  • D. Ảnh hưởng sâu sắc của cuộc cách mạng tư sản Pháp đã tạo ra làn sóng dân chủ trong nước.

Câu 2: Khi quyết định ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911, Nguyễn Tất Thành đã nhận thức được điều gì khác biệt so với các bậc tiền bối như Phan Bội Châu hay Phan Châu Trinh?

  • A. Cần dựa vào Nhật Bản để cầu viện đánh Pháp.
  • B. Chỉ cần dựa vào sức mạnh của nhân dân trong nước.
  • C. Cần dựa vào Pháp để thực hiện cải cách dân chủ.
  • D. Cần phải đi sang phương Tây để tìm hiểu "những điều ẩn giấu" và con đường giải phóng dân tộc.

Câu 3: Hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc (từ năm 1919 đến năm 1923 tại Pháp) thể hiện rõ nhất việc Người vận dụng lý luận vào thực tiễn đấu tranh giành quyền lợi cho nhân dân thuộc địa?

  • A. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (1919).
  • B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).
  • C. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri (1921).
  • D. Xuất bản báo Người cùng khổ (Le Paria).

Câu 4: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920) tại Đại hội Tua có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với con đường cứu nước của Người?

  • A. Giúp Người trở thành một chính khách có tiếng nói trên trường quốc tế.
  • B. Đánh dấu sự chuyển biến từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa cộng sản, tìm thấy con đường giải phóng dân tộc đúng đắn.
  • C. Mở ra khả năng nhận được sự giúp đỡ trực tiếp từ chính phủ Pháp.
  • D. Là cơ sở để Người thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên sau này.

Câu 5: Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I. Lênin đã ảnh hưởng sâu sắc đến Nguyễn Ái Quốc như thế nào?

  • A. Giúp Người hiểu rõ hơn về chủ nghĩa tư bản.
  • B. Chỉ ra sự cần thiết phải thành lập một đảng chính trị ở Việt Nam.
  • C. Làm Người tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản.
  • D. Khẳng định vai trò lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân trong cách mạng.

Câu 6: Từ năm 1920 đến năm 1930, Nguyễn Ái Quốc đã có những hoạt động chủ yếu nào để chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam?

  • A. Chủ yếu là hoạt động ngoại giao với các nước đế quốc.
  • B. Tập trung vào việc tổ chức các cuộc bạo động nhỏ lẻ trong nước.
  • C. Chỉ chú trọng vào việc đào tạo cán bộ quân sự ở nước ngoài.
  • D. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam, thành lập các tổ chức cách mạng, đào tạo cán bộ.

Câu 7: Việc Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện rõ nhất vai trò lịch sử nào của Người?

  • A. Là người sáng lập và là lãnh tụ đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Là người trực tiếp lãnh đạo các phong trào đấu tranh của công nhân.
  • C. Là người đưa ra quyết định cuối cùng về việc sử dụng bạo lực cách mạng.
  • D. Là người duy nhất có khả năng tập hợp các lực lượng yêu nước.

Câu 8: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930) đã giải quyết được vấn đề cốt lõi nào của cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ?

  • A. Vấn đề liên minh công nông.
  • B. Vấn đề giành chính quyền bằng con đường hòa bình.
  • C. Vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Vấn đề xác định đường lối cứu nước, giải phóng dân tộc đúng đắn.

Câu 9: Giai đoạn 1930-1945, Nguyễn Ái Quốc-Hồ Chí Minh đã có những đóng góp quan trọng nào vào việc phát triển lý luận cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Chủ yếu tập trung vào việc xây dựng hệ thống lý luận về chủ nghĩa tư bản nhà nước.
  • B. Hoàn thiện tư tưởng về cách mạng giải phóng dân tộc theo con đường vô sản, chuẩn bị lý luận cho Tổng khởi nghĩa.
  • C. Đưa ra lý thuyết về "chiến tranh nhân dân" đầu tiên.
  • D. Tập trung nghiên cứu về mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Tại sao Nguyễn Ái Quốc lại chọn Cao Bằng làm nơi đặt chân đầu tiên khi về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (năm 1941)?

  • A. Đây là nơi có phong trào công nhân phát triển mạnh nhất cả nước.
  • B. Nơi đây có điều kiện giao thông thuận lợi nhất để đi lại giữa các vùng.
  • C. Là vùng biên giới hiểm trở, thuận lợi cho việc xây dựng căn cứ địa và liên lạc quốc tế.
  • D. Đây là quê hương của nhiều lãnh tụ cách mạng tiền bối.

Câu 11: Hoạt động nào của Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1941-1945 thể hiện rõ nhất sự chuẩn bị trực tiếp cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền?

  • A. Tham gia các hội nghị quốc tế lớn.
  • B. Viết nhiều tác phẩm phê phán chủ nghĩa tư bản.
  • C. Thành lập các tổ chức công đoàn và nông hội bí mật.
  • D. Củng cố và phát triển lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, xây dựng căn cứ địa cách mạng.

Câu 12: Tuyên ngôn độc lập do Hồ Chí Minh đọc tại Quảng trường Ba Đình (2/9/1945) đã thể hiện giá trị lịch sử nào của cuộc đời và sự nghiệp Người?

  • A. Là văn kiện đặt nền móng pháp lý cho sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, thể hiện thành quả của con đường cứu nước mà Người đã chọn.
  • B. Là lời kêu gọi toàn dân đứng lên chống lại mọi kẻ thù xâm lược.
  • C. Là bản tổng kết kinh nghiệm của các phong trào yêu nước trước đó.
  • D. Là bản kế hoạch chi tiết cho công cuộc xây dựng đất nước sau độc lập.

Câu 13: Trong giai đoạn 1945-1954 (kháng chiến chống Pháp), Hồ Chí Minh đã đóng vai trò then chốt nào trong việc lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

  • A. Chủ yếu tập trung vào việc phát triển kinh tế miền Bắc.
  • B. Trực tiếp chỉ huy các chiến dịch quân sự lớn trên chiến trường.
  • C. Là người đề ra và chỉ đạo thực hiện đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
  • D. Tham gia đàm phán trực tiếp với Pháp tại Giơ-ne-vơ.

Câu 14: Từ năm 1954 đến năm 1969, hoạt động chủ yếu của Hồ Chí Minh trên cương vị Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là gì?

  • A. Lãnh đạo công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
  • B. Tập trung vào việc chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
  • C. Chủ yếu tham gia các hoạt động ngoại giao trên trường quốc tế.
  • D. Tập trung vào việc soạn thảo Hiến pháp mới cho nhà nước.

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản trong hoạt động của Hồ Chí Minh ở hai giai đoạn 1930-1945 và 1945-1954 là gì?

  • A. Giai đoạn 1930-1945 chỉ hoạt động ở nước ngoài, 1945-1954 chỉ hoạt động trong nước.
  • B. Giai đoạn 1930-1945 chủ yếu là chuẩn bị lực lượng và đường lối cho cách mạng, 1945-1954 là trực tiếp lãnh đạo cuộc kháng chiến giành và giữ nền độc lập.
  • C. Giai đoạn 1930-1945 chỉ tập trung xây dựng Đảng, 1945-1954 chỉ tập trung xây dựng chính quyền.
  • D. Giai đoạn 1930-1945 chỉ sử dụng đấu tranh chính trị, 1945-1954 chỉ sử dụng đấu tranh vũ trang.

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về con đường cứu nước của Hồ Chí Minh?

  • A. Độc lập dân tộc là mục tiêu duy nhất và cuối cùng.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh của giai cấp công nhân.
  • C. Hoàn toàn dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Là con đường cách mạng vô sản, kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội, gắn sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 17: Một trong những đóng góp vĩ đại nhất của Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn và lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành độc lập, tự do.
  • B. Đưa Việt Nam trở thành một cường quốc kinh tế ở châu Á.
  • C. Xây dựng thành công một chế độ xã hội không còn giai cấp.
  • D. Là người đầu tiên đưa tư tưởng dân chủ vào Việt Nam.

Câu 18: Phong cách làm việc của Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?

  • A. Tập trung mọi quyền lực vào một cá nhân.
  • B. Làm việc theo cảm tính, ít dựa trên kế hoạch.
  • C. Khoa học, dân chủ, sâu sát quần chúng, nói đi đôi với làm.
  • D. Ưu tiên sử dụng các biện pháp hành chính, mệnh lệnh.

Câu 19: Hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920s tại Liên Xô và Trung Quốc cho thấy sự chuẩn bị về mặt tổ chức và cán bộ cho cách mạng Việt Nam?

  • A. Tham dự các hội nghị quốc tế của Quốc tế Cộng sản.
  • B. Viết các bài báo đăng trên báo Le Paria.
  • C. Gửi Bản yêu sách đến Hội nghị Véc-xai.
  • D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và mở các lớp huấn luyện chính trị.

Câu 20: Bằng cách nào Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam trong những năm 1920s?

  • A. Viết báo, xuất bản sách, mở các lớp huấn luyện chính trị cho thanh niên yêu nước.
  • B. Tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình công khai ở các thành phố lớn.
  • C. Gửi thư trực tiếp cho các quan chức cấp cao của Pháp.
  • D. Chủ yếu thông qua các cuộc đàm phán với các chính đảng trong nước.

Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu sự trở về của Hồ Chí Minh để trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam sau 30 năm bôn ba tìm đường cứu nước?

  • A. Tham dự Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941).
  • B. Về nước tại Pác Bó, Cao Bằng (đầu năm 1941).
  • C. Thành lập Mặt trận Việt Minh (tháng 5/1941).
  • D. Đọc Tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình (2/9/1945).

Câu 22: Trong giai đoạn 1941-1945, Hồ Chí Minh đã có những chỉ đạo quan trọng nào để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc?

  • A. Chỉ đạo thành lập Mặt trận Việt Minh để tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân.
  • B. Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang chủ lực.
  • C. Ưu tiên phát triển các tổ chức công nhân và nông dân.
  • D. Kêu gọi các đảng phái chính trị khác hợp tác bình đẳng.

Câu 23: Vai trò của Hồ Chí Minh trong việc lãnh đạo cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được thể hiện như thế nào?

  • A. Là người trực tiếp soạn thảo kế hoạch quân sự chi tiết cho từng địa phương.
  • B. Chủ yếu đóng vai trò cố vấn cho Ban Chỉ huy tối cao.
  • C. Là người đàm phán với quân Nhật để họ đầu hàng Việt Minh.
  • D. Xác định đúng thời cơ, ra Lời kêu gọi và trực tiếp chỉ đạo Tổng khởi nghĩa trên phạm vi cả nước.

Câu 24: Trong những năm đầu xây dựng chính quyền (1945-1946), Hồ Chí Minh đã tập trung giải quyết những khó khăn cấp bách nào của đất nước?

  • A. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Ưu tiên cải cách ruộng đất trên toàn quốc.
  • C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và đối phó với thù trong, giặc ngoài.
  • D. Hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước.

Câu 25: Nghị quyết nào của Hội nghị Trung ương Đảng (tháng 5/1941) dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng?

  • A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941).
  • B. Nghị quyết Hội nghị thành lập Đảng (đầu năm 1930).
  • C. Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" (tháng 3/1945).
  • D. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ II (năm 1951).

Câu 26: Trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Hồ Chí Minh đã đưa ra "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" vào thời điểm nào và có ý nghĩa gì?

  • A. Ngày 2/9/1945, tuyên bố thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • B. Ngày 19/12/1946, phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
  • C. Ngày 7/5/1954, sau chiến thắng Điện Biên Phủ.
  • D. Ngày 20/7/1954, sau khi ký Hiệp định Giơ-ne-vơ.

Câu 27: Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là một văn kiện mang giá trị đặc biệt. Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân văn, vì con người của Người trong Di chúc?

  • A. Nhấn mạnh vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng.
  • B. Dự báo về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
  • C. Tổng kết những kinh nghiệm quý báu của cách mạng Việt Nam.
  • D. Quan tâm sâu sắc đến việc chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, đặc biệt là những người yếu thế.

Câu 28: So sánh con đường cứu nước của Hồ Chí Minh với con đường cứu nước của Phan Châu Trinh, điểm khác biệt cốt yếu nằm ở chỗ nào?

  • A. Hồ Chí Minh chủ trương bạo động, Phan Châu Trinh phản đối bạo động.
  • B. Hồ Chí Minh xác định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, Phan Châu Trinh chủ yếu tập trung vào cải cách xã hội, dân chủ tư sản trong khuôn khổ chế độ thuộc địa.
  • C. Hồ Chí Minh dựa vào Liên Xô, Phan Châu Trinh dựa vào Nhật Bản.
  • D. Hồ Chí Minh muốn thiết lập chế độ quân chủ, Phan Châu Trinh muốn thiết lập chế độ cộng hòa.

Câu 29: Đâu là điểm tương đồng về mục tiêu cuối cùng giữa con đường cứu nước của Hồ Chí Minh và con đường cứu nước của Phan Bội Châu?

  • A. Xây dựng một xã hội cộng sản không giai cấp.
  • B. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
  • C. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành lại độc lập cho dân tộc.
  • D. Thực hiện cải cách xã hội trên tinh thần dân chủ.

Câu 30: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của Hồ Chí Minh đối với lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1911 đến năm 1969?

  • A. Chỉ là một trong nhiều nhà yêu nước có đóng góp cho sự nghiệp giải phóng dân tộc.
  • B. Chủ yếu đóng vai trò là nhà tư tưởng, ít tham gia vào hoạt động thực tiễn.
  • C. Là người đưa ra lý thuyết về chủ nghĩa Mác-Lênin nhưng không trực tiếp áp dụng nó.
  • D. Là người sáng lập, lãnh đạo Đảng và Nhà nước, là linh hồn của cuộc kháng chiến và kiến quốc, đưa dân tộc Việt Nam đến những thắng lợi vĩ đại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Bối cảnh nào của Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX đã tác động mạnh mẽ đến quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi quyết định ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911, Nguyễn Tất Thành đã nhận thức được điều gì khác biệt so với các bậc tiền bối như Phan Bội Châu hay Phan Châu Trinh?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc (từ năm 1919 đến năm 1923 tại Pháp) thể hiện rõ nhất việc Người vận dụng lý luận vào thực tiễn đấu tranh giành quyền lợi cho nhân dân thuộc địa?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920) tại Đại hội Tua có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với con đường cứu nước của Người?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I. Lênin đã ảnh hưởng sâu sắc đến Nguyễn Ái Quốc như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Từ năm 1920 đến năm 1930, Nguyễn Ái Quốc đã có những hoạt động chủ yếu nào để chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Việc Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện rõ nhất vai trò lịch sử nào của Người?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930) đã giải quyết được vấn đề cốt lõi nào của cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Giai đoạn 1930-1945, Nguyễn Ái Quốc-Hồ Chí Minh đã có những đóng góp quan trọng nào vào việc phát triển lý luận cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tại sao Nguyễn Ái Quốc lại chọn Cao Bằng làm nơi đặt chân đầu tiên khi về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (năm 1941)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Hoạt động nào của Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1941-1945 thể hiện rõ nhất sự chuẩn bị trực tiếp cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tuyên ngôn độc lập do Hồ Chí Minh đọc tại Quảng trường Ba Đình (2/9/1945) đã thể hiện giá trị lịch sử nào của cuộc đời và sự nghiệp Người?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong giai đoạn 1945-1954 (kháng chiến chống Pháp), Hồ Chí Minh đã đóng vai trò then chốt nào trong việc lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Từ năm 1954 đến năm 1969, hoạt động chủ yếu của Hồ Chí Minh trên cương vị Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản trong hoạt động của Hồ Chí Minh ở hai giai đoạn 1930-1945 và 1945-1954 là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về con đường cứu nước của Hồ Chí Minh?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một trong những đóng góp vĩ đại nhất của Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phong cách làm việc của Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920s tại Liên Xô và Trung Quốc cho thấy sự chuẩn bị về mặt tổ chức và cán bộ cho cách mạng Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Bằng cách nào Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam trong những năm 1920s?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu sự trở về của Hồ Chí Minh để trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam sau 30 năm bôn ba tìm đường cứu nước?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong giai đoạn 1941-1945, Hồ Chí Minh đã có những chỉ đạo quan trọng nào để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Vai trò của Hồ Chí Minh trong việc lãnh đạo cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được thể hiện như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong những năm đầu xây dựng chính quyền (1945-1946), Hồ Chí Minh đã tập trung giải quyết những khó khăn cấp bách nào của đất nước?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Nghị quyết nào của Hội nghị Trung ương Đảng (tháng 5/1941) dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Hồ Chí Minh đã đưa ra 'Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến' vào thời điểm nào và có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là một văn kiện mang giá trị đặc biệt. Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân văn, vì con người của Người trong Di chúc?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: So sánh con đường cứu nước của Hồ Chí Minh với con đường cứu nước của Phan Châu Trinh, điểm khác biệt cốt yếu nằm ở chỗ nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Đâu là điểm tương đồng về mục tiêu cuối cùng giữa con đường cứu nước của Hồ Chí Minh và con đường cứu nước của Phan Bội Châu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của Hồ Chí Minh đối với lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1911 đến năm 1969?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích bối cảnh xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX để thấy rõ nguyên nhân sâu xa thúc đẩy Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Đâu là vấn đề cốt lõi mà các phong trào yêu nước trước đó chưa giải quyết được?

  • A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, không lệ thuộc vào tư bản Pháp.
  • B. Phát triển văn hóa dân tộc, chống lại sự xâm nhập của văn hóa phương Tây.
  • C. Đổi mới hệ thống giáo dục, nâng cao dân trí cho toàn dân.
  • D. Giành độc lập dân tộc và giải phóng nhân dân khỏi ách áp bức.

Câu 2: Điểm khác biệt căn bản về hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (ra đi sang phương Tây) so với các nhà yêu nước cùng thời như Phan Bội Châu (sang phương Đông) thể hiện điều gì về tầm nhìn của Người?

  • A. Người tin rằng chỉ có Nhật Bản mới đủ sức giúp Việt Nam đánh đuổi thực dân Pháp.
  • B. Người muốn học hỏi kinh nghiệm cải cách từ các nước châu Á đã thành công.
  • C. Người muốn tìm hiểu bản chất của nền văn minh phương Tây và con đường giải phóng dân tộc từ chính các nước đế quốc.
  • D. Người cho rằng con đường bạo lực cách mạng chỉ có thể học được từ các nước phương Tây.

Câu 3: Việc Nguyễn Tất Thành lấy tên Văn Ba, làm phụ bếp trên tàu Đô đốc Latouche-Tréville rời bến Nhà Rồng năm 1911 thể hiện điều gì về phương pháp tiếp cận cách mạng ban đầu của Người?

  • A. Người muốn che giấu thân phận để tránh sự truy lùng của thực dân Pháp ngay từ đầu.
  • B. Người muốn đi sâu vào đời sống của người lao động để tìm hiểu thực tiễn và con đường cách mạng.
  • C. Người cho rằng con đường duy nhất để cứu nước là thông qua lao động chân tay ở nước ngoài.
  • D. Người chỉ đơn thuần muốn kiếm sống và tích lũy kinh nghiệm cá nhân.

Câu 4: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp trong những năm 1917-1923, đặc biệt là việc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, có ý nghĩa như thế nào đối với sự hình thành tư tưởng cứu nước của Người?

  • A. Người hoàn toàn từ bỏ ý định đấu tranh giành độc lập cho Việt Nam và chỉ tập trung vào hoạt động quốc tế.
  • B. Người nhận thấy con đường cải lương, hòa bình là khả thi nhất để Pháp trả lại độc lập cho Việt Nam.
  • C. Người chuyển từ lập trường cải lương, dân chủ tư sản sang lập trường cách mạng vô sản, gắn giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
  • D. Người kết luận rằng chỉ cần dựa vào sự giúp đỡ của các nước đế quốc khác là đủ để đánh đuổi Pháp.

Câu 5: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và trở thành một trong những người sáng lập Đảng Cộng sản Pháp tại Đại hội Tua (tháng 12/1920) thể hiện quyết định mang tính bước ngoặt nào trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Người?

  • A. Quyết định thành lập một tổ chức cách mạng riêng của người Việt Nam ở nước ngoài.
  • B. Quyết định quay trở về Việt Nam để trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng.
  • C. Quyết định sử dụng bạo lực cách mạng làm phương pháp đấu tranh chủ yếu.
  • D. Quyết định đi theo con đường cách mạng vô sản, gắn bó sự nghiệp giải phóng dân tộc với phong trào cộng sản quốc tế.

Câu 6: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Liên Xô trong những năm 1923-1924, đặc biệt là tham dự Đại hội V Quốc tế Cộng sản, có ý nghĩa gì đối với việc chuẩn bị về tư tưởng, lý luận cho cách mạng Việt Nam?

  • A. Tiếp thu sâu sắc hơn chủ nghĩa Mác-Lênin, hoàn chỉnh lý luận về cách mạng giải phóng dân tộc phù hợp với Việt Nam.
  • B. Tìm kiếm sự ủng hộ về vũ khí và tài chính cho phong trào cách mạng trong nước.
  • C. Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng đầu tiên tại Liên Xô.
  • D. Học hỏi kinh nghiệm xây dựng chính quyền nhà nước sau cách mạng vô sản.

Câu 7: Từ năm 1925 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu tại Quảng Châu (Trung Quốc) và có đóng góp quan trọng nào vào việc chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của một chính đảng cách mạng ở Việt Nam?

  • A. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.
  • B. Tổ chức cuộc khởi nghĩa vũ trang đầu tiên theo con đường vô sản.
  • C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, trực tiếp đào tạo cán bộ cách mạng.
  • D. Vận động thành lập Quốc dân Đảng Việt Nam.

Câu 8: Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc, được xuất bản năm 1927, đã trình bày một cách có hệ thống lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Người và có vai trò quan trọng trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam?

  • A. Đường Kách mệnh
  • B. Bản án chế độ thực dân Pháp
  • C. Tuyên ngôn độc lập
  • D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

Câu 9: Trong bối cảnh ba tổ chức cộng sản (Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn) hoạt động riêng rẽ, gây chia rẽ phong trào cách mạng cuối năm 1929, vai trò quyết định nhất của Nguyễn Ái Quốc thể hiện ở điểm nào tại Hội nghị hợp nhất (đầu năm 1930)?

  • A. Trực tiếp lãnh đạo các cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân.
  • B. Vận động quần chúng nhân dân tham gia vào các tổ chức cộng sản.
  • C. Tranh thủ sự ủng hộ của Quốc tế Cộng sản để giải quyết mâu thuẫn nội bộ.
  • D. Chủ trì hội nghị hợp nhất, thống nhất các tổ chức cộng sản và vạch ra đường lối cứu nước đúng đắn.

Câu 10: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (tháng 2/1930) đã xác định nhiệm vụ cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào đấu tranh giai cấp, lật đổ địa chủ phong kiến.
  • B. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ: đánh đổ đế quốc và phong kiến, giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
  • C. Ưu tiên đấu tranh dân chủ, đòi quyền tự do, cơm áo, hòa bình.
  • D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trước, sau đó mới tiến hành giải phóng dân tộc.

Câu 11: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (năm 1941) trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và tình hình Đông Dương có nhiều biến động, thể hiện điều gì về sự nhạy bén và tầm nhìn chiến lược của Người?

  • A. Người nhận thấy phong trào cách mạng ở nước ngoài đã đạt được mục tiêu đề ra.
  • B. Người muốn tránh sự truy lùng gắt gao của cảnh sát quốc tế.
  • C. Người nhận thấy thời cơ giải phóng dân tộc đang đến gần và cần trực tiếp chỉ đạo phong trào trong nước.
  • D. Người muốn chuyển hướng hoạt động từ chính trị sang quân sự.

Câu 12: Dưới sự lãnh đạo của Hồ Chí Minh, phong trào cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1941-1945 đã có sự chuyển hướng chiến lược quan trọng nào so với giai đoạn trước đó?

  • A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, thành lập Mặt trận Việt Minh, chuẩn bị Tổng khởi nghĩa.
  • B. Tập trung chủ yếu vào đấu tranh công khai, hợp pháp trong các đô thị.
  • C. Ưu tiên xây dựng lực lượng vũ trang ở miền Nam trước miền Bắc.
  • D. Chỉ chú trọng vào việc tuyên truyền chủ nghĩa Mác-Lênin trong quần chúng.

Câu 13: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Trực tiếp chỉ huy các cuộc nổi dậy giành chính quyền ở các đô thị lớn.
  • B. Đàm phán với quân Đồng minh để giành quyền kiểm soát đất nước.
  • C. Cá nhân tổ chức và trang bị cho các đội vũ trang cách mạng.
  • D. Là người vạch ra đường lối, xác định thời cơ và ra Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 14: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những đóng góp quan trọng nào trong công cuộc củng cố chính quyền cách mạng và giải quyết những khó khăn chồng chất của đất nước (nạn đói, nạn dốt, ngoại xâm)?

  • A. Chỉ tập trung vào việc xây dựng lực lượng vũ trang để chuẩn bị kháng chiến.
  • B. Chỉ đạo xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, giải quyết các vấn đề kinh tế, văn hóa, xã hội cấp bách và đối phó với thù trong giặc ngoài.
  • C. Ưu tiên đàm phán với Pháp để tránh chiến tranh, bỏ qua việc giải quyết các vấn đề nội bộ.
  • D. Hoàn toàn dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa để vượt qua khó khăn.

Câu 15: Trong giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào trong việc lãnh đạo toàn dân kháng chiến?

  • A. Đề ra đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ và lãnh đạo cuộc kháng chiến đến thắng lợi cuối cùng.
  • B. Trực tiếp chỉ huy tất cả các chiến dịch quân sự trên chiến trường.
  • C. Tập trung vận động quốc tế công nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • D. Chỉ đóng vai trò biểu tượng tinh thần, không tham gia vào công việc chỉ đạo cụ thể.

Câu 16: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp, có ý nghĩa quốc tế sâu sắc. Vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong chiến thắng này được thể hiện như thế nào?

  • A. Trực tiếp tham gia chiến đấu trên mặt trận Điện Biên Phủ.
  • B. Đàm phán trực tiếp với Pháp tại Geneva để yêu cầu rút quân.
  • C. Cùng Bộ Chính trị quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ và chỉ đạo sát sao chiến dịch.
  • D. Vận động các nước xã hội chủ nghĩa gửi quân sang chi viện cho chiến dịch.

Câu 17: Sau năm 1954, cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới với hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau ở hai miền Nam - Bắc. Vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1954-1969 được thể hiện chủ yếu ở đâu?

  • A. Lãnh đạo công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam.
  • B. Chỉ tập trung vào việc đàm phán hòa bình với Mỹ tại Paris.
  • C. Ủy quyền hoàn toàn cho Bộ Chính trị chỉ đạo cách mạng hai miền.
  • D. Tập trung vào việc củng cố quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.

Câu 18: Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1969), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những chỉ đạo quan trọng nào về mặt tư tưởng và thực tiễn?

  • A. Chỉ đạo ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, bỏ qua nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
  • B. Chủ trương xóa bỏ hoàn toàn thành phần kinh tế tư nhân ngay lập tức.
  • C. Tập trung vào đấu tranh giai cấp, xem nhẹ việc nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.
  • D. Quan tâm sâu sắc đến việc xây dựng con người mới, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế và thực hành đạo đức cách mạng.

Câu 19: Lời kêu gọi lịch sử “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” (năm 1966) của Chủ tịch Hồ Chí Minh được đưa ra trong bối cảnh nào và có ý nghĩa gì?

  • A. Được đưa ra sau khi Hiệp định Geneva được ký kết, kêu gọi nhân dân miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Được đưa ra khi đế quốc Mỹ leo thang chiến tranh phá hoại miền Bắc, nhằm cổ vũ tinh thần chiến đấu bảo vệ độc lập, tự do.
  • C. Được đưa ra sau Cách mạng tháng Tám, tuyên bố nền độc lập của Việt Nam trước thế giới.
  • D. Được đưa ra trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp, kêu gọi toàn dân tham gia du kích chiến tranh.

Câu 20: Trong Di chúc để lại cho toàn Đảng, toàn dân và toàn quân trước lúc đi xa (năm 1969), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện mong muốn tột bậc nào đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam?

  • A. Việt Nam trở thành một cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • B. Quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới được thiết lập.
  • C. Toàn Đảng, toàn dân đoàn kết chiến đấu giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, xây dựng nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh.
  • D. Hệ thống giáo dục được đổi mới hoàn toàn theo mô hình phương Tây.

Câu 21: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về tính độc đáo và sáng tạo trong con đường cách mạng giải phóng dân tộc do Chủ tịch Hồ Chí Minh vạch ra và lãnh đạo?

  • A. Hoàn toàn sao chép mô hình cách mạng của Liên Xô.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh nội tại của dân tộc, không cần sự giúp đỡ quốc tế.
  • C. Ưu tiên giải quyết vấn đề giai cấp trước, sau đó mới giải phóng dân tộc.
  • D. Kết hợp nhuần nhuyễn chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc tế vô sản, gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.

Câu 22: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc được hình thành và phát triển dựa trên cơ sở nào?

  • A. Truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc Việt Nam và quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về vai trò của quần chúng nhân dân.
  • B. Kinh nghiệm thất bại của các phong trào yêu nước trước đó do thiếu đoàn kết.
  • C. Ảnh hưởng từ tư tưởng đoàn kết của các tôn giáo lớn trên thế giới.
  • D. Chủ trương đoàn kết của các nước đế quốc trong việc bóc lột thuộc địa.

Câu 23: Phong cách làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện qua nhiều khía cạnh, trong đó nổi bật là phong cách quần chúng. Phong cách này biểu hiện cụ thể như thế nào trong hoạt động của Người?

  • A. Luôn giữ khoảng cách với nhân dân để giữ gìn uy tín của người lãnh đạo.
  • B. Chỉ làm việc trực tiếp với các cấp lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước.
  • C. Luôn gần gũi, lắng nghe ý kiến của nhân dân, tin tưởng và phát huy sức mạnh của quần chúng.
  • D. Ưu tiên làm việc trong các văn phòng sang trọng, ít khi đi xuống cơ sở.

Câu 24: Đánh giá nào sau đây thể hiện đầy đủ và chính xác nhất công lao to lớn của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam và thế giới?

  • A. Chỉ là người đặt nền móng cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
  • B. Chỉ là người lãnh đạo thành công cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.
  • C. Chỉ là người sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Là người sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện Đảng Cộng sản Việt Nam; khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa; người đưa sự nghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam đến thắng lợi và có đóng góp to lớn vào phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 25: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là “Anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam, Nhà văn hóa kiệt xuất” vào năm 1987 có ý nghĩa gì về mặt quốc tế?

  • A. Khẳng định sự công nhận rộng rãi của cộng đồng quốc tế về vai trò và đóng góp của Người đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc và nền văn hóa nhân loại.
  • B. Chỉ đơn thuần là một sự kiện ngoại giao mang tính hình thức.
  • C. Nhấn mạnh vai trò của Người chỉ trong lĩnh vực văn hóa, không liên quan đến chính trị.
  • D. Chứng tỏ ảnh hưởng của Người chỉ giới hạn trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 26: So sánh con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc với con đường cứu nước của các sĩ phu phong kiến cuối thế kỷ XIX (như Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám), điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Nguyễn Ái Quốc sử dụng phương pháp bạo lực, còn các sĩ phu chỉ dùng hòa bình.
  • B. Hệ tư tưởng cứu nước (phong kiến vs vô sản) và phương pháp tổ chức lực lượng (mang tính thời đại, toàn dân vs cục bộ, truyền thống).
  • C. Nguyễn Ái Quốc nhận được sự giúp đỡ của nước ngoài, còn các sĩ phu thì không.
  • D. Mục tiêu cuối cùng (độc lập vs phục hưng chế độ phong kiến).

Câu 27: Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác biệt với con đường của Phan Châu Trinh (cải cách, dựa vào Pháp) ở điểm cốt yếu nào?

  • A. Nguyễn Ái Quốc chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đổ Pháp, còn Phan Châu Trinh chủ trương cải cách, "ỷ Pháp cầu tiến bộ".
  • B. Nguyễn Ái Quốc muốn xây dựng chế độ phong kiến, còn Phan Châu Trinh muốn xây dựng chế độ tư bản.
  • C. Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở nước ngoài, còn Phan Châu Trinh chỉ hoạt động trong nước.
  • D. Nguyễn Ái Quốc chú trọng phát triển kinh tế, còn Phan Châu Trinh chú trọng phát triển văn hóa.

Câu 28: Đâu là điểm chung về mục tiêu cao cả nhất trong sự nghiệp cứu nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh và các nhà yêu nước tiền bối (như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh)?

  • A. Xây dựng một chế độ xã hội hoàn toàn mới theo chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đòi Pháp thực hiện cải cách chính trị và kinh tế ở Việt Nam.
  • C. Thành lập một chính đảng cách mạng của giai cấp vô sản.
  • D. Giành lại độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.

Câu 29: Quá trình hoạt động cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1911-1969) cho thấy Người luôn kết hợp chặt chẽ sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại. Biểu hiện rõ nhất của sự kết hợp này là gì?

  • A. Chỉ dựa vào kinh nghiệm lịch sử của dân tộc để giải quyết mọi vấn đề.
  • B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin và kinh nghiệm cách mạng thế giới vào điều kiện cụ thể của Việt Nam.
  • C. Hoàn toàn dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn, bỏ qua sức mạnh nội lực.
  • D. Chỉ quan tâm đến việc giải phóng dân tộc, không chú ý đến phong trào cách mạng thế giới.

Câu 30: Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội có ý nghĩa lý luận và thực tiễn như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Là kim chỉ nam cho mọi hành động của cách mạng Việt Nam, đảm bảo thắng lợi của sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước.
  • B. Chỉ có ý nghĩa trong giai đoạn đấu tranh giành độc lập, không còn phù hợp khi xây dựng đất nước.
  • C. Là tư tưởng chỉ mang tính lý thuyết, khó áp dụng vào thực tiễn Việt Nam.
  • D. Khiến cách mạng Việt Nam bị cô lập với phong trào cách mạng thế giới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phân tích bối cảnh xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX để thấy rõ nguyên nhân sâu xa thúc đẩy Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Đâu là vấn đề cốt lõi mà các phong trào yêu nước trước đó chưa giải quyết được?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Điểm khác biệt căn bản về hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (ra đi sang phương Tây) so với các nhà yêu nước cùng thời như Phan Bội Châu (sang phương Đông) thể hiện điều gì về tầm nhìn của Người?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Việc Nguyễn Tất Thành lấy tên Văn Ba, làm phụ bếp trên tàu Đô đốc Latouche-Tréville rời bến Nhà Rồng năm 1911 thể hiện điều gì về phương pháp tiếp cận cách mạng ban đầu của Người?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp trong những năm 1917-1923, đặc biệt là việc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, có ý nghĩa như thế nào đối với sự hình thành tư tưởng cứu nước của Người?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và trở thành một trong những người sáng lập Đảng Cộng sản Pháp tại Đại hội Tua (tháng 12/1920) thể hiện quyết định mang tính bước ngoặt nào trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Người?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Liên Xô trong những năm 1923-1924, đặc biệt là tham dự Đại hội V Quốc tế Cộng sản, có ý nghĩa gì đối với việc chuẩn bị về tư tưởng, lý luận cho cách mạng Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Từ năm 1925 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu tại Quảng Châu (Trung Quốc) và có đóng góp quan trọng nào vào việc chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của một chính đảng cách mạng ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc, được xuất bản năm 1927, đã trình bày một cách có hệ thống lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Người và có vai trò quan trọng trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong bối cảnh ba tổ chức cộng sản (Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn) hoạt động riêng rẽ, gây chia rẽ phong trào cách mạng cuối năm 1929, vai trò quyết định nhất của Nguyễn Ái Quốc thể hiện ở điểm nào tại Hội nghị hợp nhất (đầu năm 1930)?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (tháng 2/1930) đã xác định nhiệm vụ cách mạng Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (năm 1941) trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và tình hình Đông Dương có nhiều biến động, thể hiện điều gì về sự nhạy bén và tầm nhìn chiến lược của Người?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Dưới sự lãnh đạo của Hồ Chí Minh, phong trào cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1941-1945 đã có sự chuyển hướng chiến lược quan trọng nào so với giai đoạn trước đó?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những đóng góp quan trọng nào trong công cuộc củng cố chính quyền cách mạng và giải quyết những khó khăn chồng chất của đất nước (nạn đói, nạn dốt, ngoại xâm)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào trong việc lãnh đạo toàn dân kháng chiến?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp, có ý nghĩa quốc tế sâu sắc. Vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong chiến thắng này được thể hiện như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Sau năm 1954, cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới với hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau ở hai miền Nam - Bắc. Vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1954-1969 được thể hiện chủ yếu ở đâu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1969), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những chỉ đạo quan trọng nào về mặt tư tưởng và thực tiễn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Lời kêu gọi lịch sử “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” (năm 1966) của Chủ tịch Hồ Chí Minh được đưa ra trong bối cảnh nào và có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong Di chúc để lại cho toàn Đảng, toàn dân và toàn quân trước lúc đi xa (năm 1969), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện mong muốn tột bậc nào đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về tính độc đáo và sáng tạo trong con đường cách mạng giải phóng dân tộc do Chủ tịch Hồ Chí Minh vạch ra và lãnh đạo?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc được hình thành và phát triển dựa trên cơ sở nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phong cách làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện qua nhiều khía cạnh, trong đó nổi bật là phong cách quần chúng. Phong cách này biểu hiện cụ thể như thế nào trong hoạt động của Người?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Đánh giá nào sau đây thể hiện đầy đủ và chính xác nhất công lao to lớn của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam và thế giới?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là “Anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam, Nhà văn hóa kiệt xuất” vào năm 1987 có ý nghĩa gì về mặt quốc tế?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: So sánh con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc với con đường cứu nước của các sĩ phu phong kiến cuối thế kỷ XIX (như Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám), điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác biệt với con đường của Phan Châu Trinh (cải cách, dựa vào Pháp) ở điểm cốt yếu nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Đâu là điểm chung về mục tiêu cao cả nhất trong sự nghiệp cứu nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh và các nhà yêu nước tiền bối (như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Quá trình hoạt động cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1911-1969) cho thấy Người luôn kết hợp chặt chẽ sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại. Biểu hiện rõ nhất của sự kết hợp này là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội có ý nghĩa lý luận và thực tiễn như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, đặc biệt là sự thất bại của các phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản, đã đặt ra yêu cầu cấp thiết nào cho cách mạng Việt Nam?

  • A. Cải cách hành chính và phát triển kinh tế theo mô hình phương Tây.
  • B. Đoàn kết toàn dân dưới ngọn cờ của giai cấp tư sản dân tộc.
  • C. Tiếp tục phát triển các phong trào đấu tranh vũ trang truyền thống.
  • D. Tìm kiếm một con đường cứu nước mới, phù hợp với xu thế thời đại.

Câu 2: Quyết định ra đi tìm đường cứu nước vào ngày 5/6/1911 của Nguyễn Tất Thành tại bến cảng Nhà Rồng thể hiện điều gì khác biệt căn bản so với các nhà yêu nước đương thời như Phan Bội Châu hay Phan Châu Trinh?

  • A. Không dựa vào bất kì thế lực hay cá nhân nào để tìm hiểu con đường cách mạng cho dân tộc.
  • B. Chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi thực dân Pháp.
  • C. Hướng đến cải cách xã hội và nâng cao dân trí.
  • D. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ các nước châu Á có cùng hoàn cảnh.

Câu 3: Trong thời gian hoạt động ở Pháp (1917-1923), Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động nào mang ý nghĩa bước ngoặt trong quá trình tìm đường cứu nước?

  • A. Thành lập Hội những người Việt Nam yêu nước tại Pháp.
  • B. Tham gia viết báo "Người cùng khổ" (Le Paria).
  • C. Đọc và tiếp thu "Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về các vấn đề dân tộc và thuộc địa" của V.I. Lênin.
  • D. Gửi "Bản yêu sách của nhân dân An Nam" đến Hội nghị Véc-xai.

Câu 4: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920) tại Đại hội Tua có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Đánh dấu sự ra đời của một chính đảng cách mạng ở Việt Nam.
  • B. Đánh dấu bước ngoặt trong quá trình tìm đường cứu nước, từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa cộng sản.
  • C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân trong cách mạng Việt Nam.
  • D. Mở ra thời kỳ đấu tranh công khai, hợp pháp cho cách mạng Việt Nam.

Câu 5: Từ năm 1924 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở Quảng Châu (Trung Quốc) với mục đích gì?

  • A. Chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho sự ra đời của một chính đảng vô sản ở Việt Nam.
  • B. Thành lập và lãnh đạo Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
  • C. Xuất bản báo Thanh niên và tác phẩm Đường cách mệnh.
  • D. Liên kết với các lực lượng cách mạng Trung Quốc để chống Pháp.

Câu 6: Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc được coi là văn kiện lý luận cách mạng đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, vạch ra phương hướng cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam?

  • A. Bản án chế độ thực dân Pháp.
  • B. Tuyên ngôn Độc lập.
  • C. Đường cách mệnh.
  • D. Nhật ký trong tù.

Câu 7: Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) tại đâu?

  • A. Mát-xcơ-va (Liên Xô).
  • B. Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc).
  • C. Xiêm (Thái Lan).
  • D. Pa-ri (Pháp).

Câu 8: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến tay sai, giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
  • B. Tiến hành cách mạng ruộng đất để giải phóng nông dân.
  • C. Thành lập chế độ dân chủ cộng hòa trên toàn quốc.
  • D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Câu 9: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
  • B. Soạn thảo "Bản yêu sách của nhân dân An Nam".
  • C. Viết nhiều bài báo tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân.
  • D. Tìm ra con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản và thành lập chính đảng của giai cấp vô sản Việt Nam.

Câu 10: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu đấu tranh của Nguyễn Ái Quốc sau khi tiếp thu Chủ nghĩa Mác - Lênin so với mục tiêu của các sĩ phu phong kiến và bộ phận tư sản đầu thế kỉ XX?

  • A. Hướng đến phục hồi chế độ phong kiến truyền thống.
  • B. Chỉ tập trung vào đánh đuổi thực dân Pháp.
  • C. Hướng đến giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
  • D. Đấu tranh giành quyền lợi kinh tế cho giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 11: Giai đoạn 1930-1945, hoạt động của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh chủ yếu tập trung vào nhiệm vụ nào để chuẩn bị cho cách mạng Việt Nam?

  • A. Tiến hành chiến tranh du kích toàn dân.
  • B. Củng cố hệ thống chính quyền Xô viết.
  • C. Đàm phán với Pháp để giành độc lập hòa bình.
  • D. Xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng.

Câu 12: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã đề ra chủ trương nào mang tính quyết định đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu.
  • B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
  • C. Thành lập Mặt trận Việt Minh.
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang tập trung.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Ái Quốc chọn tên Hồ Chí Minh khi hoạt động ở Trung Quốc vào năm 1942?

  • A. Để che giấu thân phận khi bị truy nã gắt gao.
  • B. Khẳng định quyết tâm "Hồ" (râu) "Chí Minh" (sáng) - ý chí soi sáng con đường cách mạng.
  • C. Đánh dấu một giai đoạn mới trong hoạt động cách mạng ở nước ngoài.
  • D. Phục vụ yêu cầu hoạt động trong bối cảnh mới, chuẩn bị cho những nhiệm vụ quan trọng sắp tới.

Câu 14: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta đã phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thách thức. Quyết định nào của Người thể hiện sự sáng suốt và kiên quyết nhất nhằm bảo vệ nền độc lập vừa giành được trước âm mưu của Pháp?

  • A. Kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
  • B. Ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp.
  • C. Giải tán các đảng phái đối lập.
  • D. Phát động phong trào "Tuần lễ vàng", "Quỹ độc lập".

Câu 15: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất tư tưởng nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp?

  • A. Kháng chiến toàn diện, trường kỳ.
  • B. Kháng chiến dựa vào sức mình là chính.
  • C. Kháng chiến toàn dân, quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc bằng mọi giá.
  • D. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

Câu 16: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954), vai trò lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện như thế nào trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sáng lập và chỉ đạo Mặt trận Việt Minh, Mặt trận Liên Việt, tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân vào cuộc kháng chiến.
  • B. Trực tiếp chỉ huy các chiến dịch quân sự lớn.
  • C. Đàm phán trực tiếp với các nước lớn để tranh thủ sự ủng hộ.
  • D. Soạn thảo Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 17: Sau năm 1954, cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới với hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau ở hai miền. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã lãnh đạo cách mạng cả nước như thế nào trong bối cảnh đó?

  • A. Chỉ tập trung lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • B. Lãnh đạo công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và chỉ đạo đấu tranh giải phóng miền Nam.
  • C. Giao quyền lãnh đạo cuộc đấu tranh ở miền Nam cho các đồng chí khác.
  • D. Tập trung vào hoạt động ngoại giao để kêu gọi quốc tế ủng hộ thống nhất đất nước.

Câu 18: Phân tích điểm tương đồng trong vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong các giai đoạn 1930-1945, 1945-1954 và 1954-1969?

  • A. Trực tiếp chỉ huy các chiến dịch quân sự lớn trên chiến trường.
  • B. Chỉ tập trung vào công tác xây dựng Đảng và đoàn kết nội bộ.
  • C. Chủ yếu hoạt động ở nước ngoài để tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
  • D. Là người lãnh đạo tối cao, vạch ra đường lối và chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.

Câu 19: Một trong những đóng góp vĩ đại của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam là việc xây dựng thành công khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Tư tưởng này được thể hiện rõ nét nhất qua việc Người đã:

  • A. Sáng lập và chỉ đạo hoạt động của các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất.
  • B. Ban hành nhiều chính sách ưu đãi cho các dân tộc thiểu số.
  • C. Khuyến khích tự do tín ngưỡng và tôn giáo.
  • D. Nhấn mạnh vai trò của giai cấp công nhân trong khối liên minh công - nông.

Câu 20: Di sản tư tưởng lớn nhất mà Chủ tịch Hồ Chí Minh để lại cho cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Hệ thống các bài thơ cách mạng.
  • B. Đường lối đối ngoại mềm dẻo, linh hoạt.
  • C. Hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam.
  • D. Phương pháp xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 21: Nhân tố nào đóng vai trò quyết định giúp Chủ tịch Hồ Chí Minh tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, khác biệt và hiệu quả so với các nhà yêu nước tiền bối?

  • A. Sự giúp đỡ của các tổ chức cộng sản quốc tế.
  • B. Kinh nghiệm từ sự thất bại của các phong trào yêu nước trước đó.
  • C. Khả năng ngoại ngữ và hiểu biết về văn hóa phương Tây.
  • D. Sự kết hợp giữa chủ nghĩa yêu nước truyền thống với việc tiếp thu và vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác - Lênin.

Câu 22: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1920 đến năm 1930 có ý nghĩa như thế nào đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Trực tiếp lãnh đạo các phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân.
  • B. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng.
  • C. Thành lập các chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
  • D. Đề ra Cương lĩnh cách mạng đầu tiên cho Đảng.

Câu 23: Một trong những nét độc đáo trong nghệ thuật lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển lực lượng quân sự chính quy.
  • B. Tuyệt đối không sử dụng biện pháp ngoại giao với kẻ thù.
  • C. Kết hợp nhuần nhuyễn đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao; phát huy sức mạnh toàn dân và tranh thủ ủng hộ quốc tế.
  • D. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 24: Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc xây dựng Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (sau năm 1945)?

  • A. Là người đứng đầu Nhà nước, chỉ đạo xây dựng bộ máy chính quyền cách mạng, soạn thảo Hiến pháp, tổ chức Tổng tuyển cử.
  • B. Chỉ tập trung vào việc giải quyết nạn đói, nạn dốt.
  • C. Giao toàn bộ công việc xây dựng nhà nước cho Quốc hội.
  • D. Tập trung vào phát triển kinh tế để ổn định tình hình.

Câu 25: Giá trị cốt lõi nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh về giải phóng dân tộc là gì?

  • A. Giải phóng dân tộc phải gắn liền với cách mạng ruộng đất.
  • B. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Độc lập dân tộc phải gắn liền với xây dựng chế độ tư bản chủ nghĩa.
  • D. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của mọi dân tộc và phải tự lực cánh sinh để giành lấy.

Câu 26:

  • A. Giá trị tối thượng của độc lập, tự do đối với dân tộc Việt Nam.
  • B. Quyết tâm xây dựng một xã hội giàu mạnh.
  • C. Tầm quan trọng của việc đoàn kết quốc tế.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế hơn mọi thứ khác.

Câu 27: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác - Lênin?

  • A. Gửi "Bản yêu sách của nhân dân An Nam" đến Hội nghị Véc-xai (1919).
  • B. Thành lập Hội những người Việt Nam yêu nước tại Pháp (1918).
  • C. Xuất bản báo "Người cùng khổ" (Le Paria).
  • D. Tham gia Đại hội Tua, bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (1920).

Câu 28: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh trong những năm 1954-1969 thể hiện rõ nhất điều gì trong tư duy chiến lược của Người đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Khả năng chỉ đạo thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau ở hai miền đất nước.
  • B. Tập trung mọi nguồn lực cho cuộc chiến tranh giải phóng miền Nam.
  • C. Ưu tiên hòa bình, thống nhất đất nước bằng biện pháp ngoại giao.
  • D. Chỉ đạo xây dựng miền Bắc theo mô hình của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

Câu 29: Công lao nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã góp phần quan trọng vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Trực tiếp chỉ huy các trận đánh lớn ở miền Nam.
  • B. Vạch ra đường lối chiến lược, lãnh đạo xây dựng hậu phương miền Bắc và chỉ đạo cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam.
  • C. Kêu gọi quân đội Mỹ rút quân khỏi Việt Nam.
  • D. Thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 30: Đánh giá nào khái quát, đầy đủ nhất về cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

  • A. Là một nhà hoạt động cách mạng lỗi lạc trên trường quốc tế.
  • B. Là người đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành độc lập và thống nhất đất nước.
  • C. Là người sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện Đảng Cộng sản Việt Nam; người thầy vĩ đại của cách mạng Việt Nam, Anh hùng giải phóng dân tộc, Danh nhân văn hóa thế giới.
  • D. Là người đã đưa Việt Nam trở thành một nước xã hội chủ nghĩa phát triển.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, đặc biệt là sự thất bại của các phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản, đã đặt ra yêu cầu cấp thiết nào cho cách mạng Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Quyết định ra đi tìm đường cứu nước vào ngày 5/6/1911 của Nguyễn Tất Thành tại bến cảng Nhà Rồng thể hiện điều gì khác biệt căn bản so với các nhà yêu nước đương thời như Phan Bội Châu hay Phan Châu Trinh?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong thời gian hoạt động ở Pháp (1917-1923), Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động nào mang ý nghĩa bước ngoặt trong quá trình tìm đường cứu nước?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920) tại Đại hội Tua có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Từ năm 1924 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở Quảng Châu (Trung Quốc) với mục đích gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc được coi là văn kiện lý luận cách mạng đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, vạch ra phương hướng cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) tại đâu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu đấu tranh của Nguyễn Ái Quốc sau khi tiếp thu Chủ nghĩa Mác - Lênin so với mục tiêu của các sĩ phu phong kiến và bộ phận tư sản đầu thế kỉ XX?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Giai đoạn 1930-1945, hoạt động của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh chủ yếu tập trung vào nhiệm vụ nào để chuẩn bị cho cách mạng Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã đề ra chủ trương nào mang tính quyết định đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Ái Quốc chọn tên Hồ Chí Minh khi hoạt động ở Trung Quốc vào năm 1942?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta đã phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thách thức. Quyết định nào của Người thể hiện sự sáng suốt và kiên quyết nhất nhằm bảo vệ nền độc l???p vừa giành được trước âm mưu của Pháp?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất tư tưởng nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954), vai trò lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện như thế nào trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Sau năm 1954, cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới với hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau ở hai miền. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã lãnh đạo cách mạng cả nước như thế nào trong bối cảnh đó?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích điểm tương đồng trong vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong các giai đoạn 1930-1945, 1945-1954 và 1954-1969?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một trong những đóng góp vĩ đại của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam là việc xây dựng thành công khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Tư tưởng này được thể hiện rõ nét nhất qua việc Người đã:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Di sản tư tưởng lớn nhất mà Chủ tịch Hồ Chí Minh để lại cho cách mạng Việt Nam là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nhân tố nào đóng vai trò quyết định giúp Chủ tịch Hồ Chí Minh tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, khác biệt và hiệu quả so với các nhà yêu nước tiền bối?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1920 đến năm 1930 có ý nghĩa như thế nào đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một trong những nét độc đáo trong nghệ thuật lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc xây dựng Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (sau năm 1945)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Giá trị cốt lõi nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh về giải phóng dân tộc là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" là câu nói nổi tiếng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, thể hiện sâu sắc điều gì trong tư tưởng của Người?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác - Lênin?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh trong những năm 1954-1969 thể hiện rõ nhất điều gì trong tư duy chiến lược của Người đối với cách mạng Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Công lao nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã góp phần quan trọng vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Đánh giá nào khái quát, đầy đủ nhất về cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, đặc biệt là ở Nghệ An, đã tác động như thế nào đến nhận thức ban đầu của Nguyễn Tất Thành về con đường cứu nước?

  • A. Tạo điều kiện để Người tiếp cận sớm với các học thuyết tư sản phương Tây.
  • B. Giúp Người nhận thấy sự bế tắc của các con đường cứu nước truyền thống và thôi thúc tìm hướng đi mới.
  • C. Khuyến khích Người đi theo con đường bạo động vũ trang như cha ông.
  • D. Định hướng Người tập trung vào việc cải cách xã hội, nâng cao dân trí.

Câu 2: Quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911) thể hiện sự khác biệt căn bản nào về phương pháp so với các sĩ phu yêu nước tiền bối như Phan Bội Châu hay Phan Châu Trinh?

  • A. Ưu tiên con đường hòa bình thay vì bạo động.
  • B. Tìm cách dựa vào một thế lực bên ngoài để chống lại chủ nghĩa thực dân.
  • C. Tập trung vào việc chấn hưng dân khí, khai dân trí trong nước.
  • D. Không dựa vào bất kỳ cường quốc nào mà muốn đi ra thế giới để tìm hiểu, học hỏi.

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến quyết định trong tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc, từ người yêu nước trở thành người cộng sản?

  • A. Tham gia Đảng Xã hội Pháp (1918).
  • B. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Versailles (1919).
  • C. Đọc "Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa" của V.I. Lênin (1920).
  • D. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).

Câu 4: Từ năm 1920 đến năm 1930, hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam và chuẩn bị cho việc thành lập Đảng.
  • B. Vận động các nước đế quốc công nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • C. Tìm kiếm sự ủng hộ về quân sự và tài chính từ Liên Xô và Trung Quốc.
  • D. Tổ chức các cuộc biểu tình và đấu tranh trực diện chống chủ nghĩa thực dân tại Pháp.

Câu 5: Tại sao Nguyễn Ái Quốc lại chọn Quảng Châu (Trung Quốc) làm nơi xây dựng cơ sở cách mạng đầu tiên trong giai đoạn 1924-1927?

  • A. Đây là nơi tập trung nhiều nhà cách mạng Việt Nam tiền bối.
  • B. Chính quyền Tưởng Giới Thạch ủng hộ mạnh mẽ phong trào cộng sản.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi cho việc liên lạc và truyền bá tài liệu về nước.
  • D. Có sự giúp đỡ trực tiếp và toàn diện từ Quốc tế Cộng sản.

Câu 6: Vai trò quan trọng nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là gì?

  • A. Tìm kiếm nguồn tài chính cho hoạt động của Đảng.
  • B. Thống nhất các tổ chức cộng sản và soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
  • C. Tổ chức lực lượng vũ trang đầu tiên cho Đảng.
  • D. Lãnh đạo trực tiếp các phong trào công nhân, nông dân.

Câu 7: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đã giải quyết được vấn đề cốt lõi nào của cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ?

  • A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân nghèo.
  • B. Đề ra phương pháp đấu tranh chủ yếu là bạo động vũ trang.
  • C. Xác định rõ nhiệm vụ chống phong kiến là hàng đầu.
  • D. Xác định đường lối cách mạng đúng đắn, giải quyết khủng hoảng về đường lối cứu nước.

Câu 8: Sau khi trở về nước năm 1941, hoạt động trọng tâm của Hồ Chí Minh là gì để chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền?

  • A. Thành lập Mặt trận Việt Minh, xây dựng lực lượng chính trị và vũ trang, chuẩn bị căn cứ địa.
  • B. Tiến hành các cuộc đàm phán với Pháp và Nhật để đòi độc lập.
  • C. Tập trung vào việc xây dựng chính quyền cách mạng ở các vùng giải phóng.
  • D. Mở các lớp huấn luyện quân sự quy mô lớn ở nước ngoài.

Câu 9: Tầm quan trọng của việc Hồ Chí Minh chủ trì Hội nghị Trung ương 8 (khoá I) của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 là gì?

  • A. Hoàn thành việc thống nhất các tổ chức cộng sản trong nước.
  • B. Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
  • C. Đề ra kế hoạch chi tiết cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc.
  • D. Quyết định thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình.

  • A. Tuyên bố chấm dứt chế độ phong kiến và thực dân, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • B. Kêu gọi toàn dân đứng lên chống lại sự quay trở lại xâm lược của thực dân Pháp.
  • C. Công bố Cương lĩnh xây dựng đất nước trong giai đoạn mới.
  • D. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chủ nghĩa đế quốc ở Việt Nam.

Câu 11: Trong bối cảnh "ngàn cân treo sợi tóc" sau Cách mạng tháng Tám 1945, Hồ Chí Minh đã có những chủ trương, biện pháp sáng suốt nào để giữ vững chính quyền non trẻ?

  • A. Chủ động phát động tổng tấn công trên mọi mặt trận để tiêu diệt các thế lực thù địch.
  • B. Tìm kiếm sự can thiệp trực tiếp từ Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Thực hiện sách lược mềm dẻo, khôn khéo: hòa Tưởng để đánh Pháp, hòa Pháp để đuổi Tưởng.
  • D. Tạm thời nhượng bộ tối đa cho các thế lực ngoại xâm để giữ lấy hòa bình.

Câu 12: Đánh giá vai trò của Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954).

  • A. Chủ yếu là người chỉ đạo các hoạt động ngoại giao để tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
  • B. Trực tiếp chỉ huy các đơn vị quân đội trên chiến trường chính.
  • C. Là người đưa ra sáng kiến thành lập Mặt trận Liên Việt.
  • D. Là linh hồn của cuộc kháng chiến, vạch ra đường lối, chỉ đạo toàn bộ cuộc kháng chiến đến thắng lợi.

Câu 13: Một trong những đóng góp quan trọng nhất của Hồ Chí Minh trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1969) là gì?

  • A. Trực tiếp chỉ đạo cuộc đấu tranh vũ trang ở miền Nam.
  • B. Vạch ra đường lối, phương pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội phù hợp với điều kiện Việt Nam.
  • C. Tập trung vào việc thành lập các liên minh quân sự với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Đề xuất mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự kết hợp giữa chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế vô sản trong tư tưởng Hồ Chí Minh?

  • A. Chủ nghĩa yêu nước là động lực, chủ nghĩa quốc tế vô sản là kim chỉ nam và sức mạnh bổ sung.
  • B. Chủ nghĩa yêu nước chỉ là giai đoạn đầu, sau đó phải hoàn toàn theo chủ nghĩa quốc tế vô sản.
  • C. Chủ nghĩa quốc tế vô sản là chính, chủ nghĩa yêu nước chỉ là thứ yếu.
  • D. Hai yếu tố này hoàn toàn tách biệt và chỉ được sử dụng tùy theo hoàn cảnh cụ thể.

Câu 15: Di sản quý báu nhất mà Hồ Chí Minh để lại cho Đảng và nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Một khối lượng tài sản vật chất khổng lồ từ các nguồn viện trợ quốc tế.
  • B. Hệ thống các công trình kiến trúc vĩ đại mang đậm dấu ấn cá nhân.
  • C. Tư tưởng Hồ Chí Minh và tấm gương đạo đức cách mạng trong sáng.
  • D. Một bộ máy chính quyền hoàn hảo, không có khuyết điểm.

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp (1917-1923) và việc Người tìm thấy con đường cứu nước theo chủ nghĩa Mác-Lênin.

  • A. Đây là nơi Người được các nhà tư bản Pháp đào tạo về kinh tế thị trường.
  • B. Người chủ yếu hoạt động trong giới thượng lưu Pháp để tìm kiếm sự giúp đỡ.
  • C. Người chỉ tập trung vào việc viết báo tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân mà không quan tâm đến lý luận.
  • D. Môi trường chính trị sôi động và việc tham gia các phong trào đã giúp Người tiếp cận chủ nghĩa Mác-Lênin.

Câu 17: Việc Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) thay vì ngay lập tức thành lập Đảng Cộng sản cho thấy điều gì về tầm nhìn của Người?

  • A. Người chưa tin tưởng vào khả năng lãnh đạo của giai cấp công nhân.
  • B. Người nhận thấy cần có giai đoạn chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức trước khi thành lập Đảng.
  • C. Quốc tế Cộng sản không cho phép thành lập Đảng Cộng sản ngay lúc đó.
  • D. Điều kiện kinh tế Việt Nam chưa đủ để thành lập một Đảng của giai cấp vô sản.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh chọn Pác Bó (Cao Bằng) làm nơi trở về nước hoạt động cách mạng năm 1941.

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi cho việc xây dựng căn cứ địa và chỉ đạo phong trào cách mạng trong nước.
  • B. Đây là nơi tập trung đông đảo lực lượng công nhân, tiện cho việc phát triển Đảng.
  • C. Là trung tâm văn hóa lớn, thuận lợi cho việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • D. Có điều kiện kinh tế phát triển nhất cả nước lúc bấy giờ.

Câu 19: Vai trò lãnh đạo của Hồ Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 được thể hiện rõ nét nhất ở điểm nào?

  • A. Trực tiếp chỉ huy các cánh quân tấn công vào các đô thị lớn.
  • B. Là người soạn thảo và công bố Lệnh Tổng khởi nghĩa trên toàn quốc.
  • C. Phát động phong trào "Tuần lễ vàng" để gây quỹ cho cách mạng.
  • D. Chỉ đạo toàn bộ quá trình chuẩn bị và quyết định thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa.

Câu 20: Trong những năm 1954-1969, bên cạnh vai trò lãnh đạo sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, Hồ Chí Minh còn có vai trò quan trọng nào đối với cách mạng miền Nam?

  • A. Trực tiếp tham gia các trận đánh lớn trên chiến trường miền Nam.
  • B. Đàm phán trực tiếp với Mỹ tại Hội nghị Paris.
  • C. Chỉ đạo đường lối, chiến lược đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
  • D. Tổ chức các cuộc biểu tình phản đối chiến tranh tại Mỹ và các nước phương Tây.

Câu 21: Đánh giá sự đóng góp của Hồ Chí Minh đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

  • A. Đóng góp lý luận và thực tiễn quan trọng, trở thành biểu tượng của phong trào giải phóng dân tộc.
  • B. Chỉ có ảnh hưởng cục bộ trong khu vực Đông Nam Á.
  • C. Chủ yếu hỗ trợ về vật chất cho các phong trào ở châu Phi.
  • D. Vai trò của Người chỉ được công nhận sau khi Liên Xô sụp đổ.

Câu 22: Điểm nào trong quá trình hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam?

  • A. Tuân thủ nguyên tắc đấu tranh giai cấp một cách cứng nhắc.
  • B. Kết hợp vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
  • C. Sao chép nguyên mẫu mô hình cách mạng của Liên Xô.
  • D. Chỉ tập trung vào đấu tranh giành độc lập mà không đề cập đến vấn đề xã hội.

Câu 23: Nhận định "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" của Hồ Chí Minh thể hiện điều gì về giá trị cốt lõi trong tư tưởng của Người?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế hơn mọi thứ khác.
  • B. Đề cao vai trò của cá nhân trong xã hội.
  • C. Coi trọng hòa bình bằng mọi giá, kể cả phải hy sinh độc lập.
  • D. Khẳng định độc lập dân tộc và tự do là giá trị cao nhất, là mục tiêu chiến đấu.

Câu 24: Trong những năm 1911-1941, Nguyễn Ái Quốc đã sử dụng nhiều tên gọi khác nhau (Văn Ba, Nguyễn Ái Quốc, Lý Thụy,...). Việc thay đổi tên gọi này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự hòa nhập với văn hóa của các quốc gia Người đi qua.
  • B. Phục vụ yêu cầu hoạt động bí mật, tránh sự truy lùng của kẻ thù.
  • C. Biểu thị sự thay đổi lớn trong tư tưởng của Người qua từng giai đoạn.
  • D. Gây sự chú ý của dư luận quốc tế về phong trào cách mạng Việt Nam.

Câu 25: So với con đường cứu nước của Phan Châu Trinh, con đường do Nguyễn Ái Quốc lựa chọn có điểm tiến bộ vượt trội nào?

  • A. Chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
  • B. Tập trung vào việc nâng cao dân trí, dân quyền cho người dân.
  • C. Không ảo tưởng vào sự "khai hóa" của chủ nghĩa thực dân, xác định rõ kẻ thù và động lực cách mạng.
  • D. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ các nước đế quốc khác để chống Pháp.

Câu 26: Việc Hồ Chí Minh khẳng định "đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết; thành công, thành công, đại thành công" cho thấy điều gì về yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong tư tưởng Người?

  • A. Sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • B. Sự ủng hộ về vật chất từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Trình độ hiện đại của lực lượng vũ trang.
  • D. Khả năng đàm phán ngoại giao khéo léo.

Câu 27: Trong giai đoạn 1945-1969, với cương vị là Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Hồ Chí Minh đã thể hiện vai trò "Nhà kiến tạo" (architect) như thế nào?

  • A. Chủ yếu tập trung vào việc chỉ đạo các chiến dịch quân sự lớn.
  • B. Vai trò chính là người phát biểu tại các diễn đàn quốc tế.
  • C. Giới hạn trong việc kiểm tra, giám sát hoạt động của chính phủ.
  • D. Đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng, củng cố Nhà nước và chế độ xã hội mới.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong mục tiêu cuối cùng giữa con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và con đường cứu nước của các phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX.

  • A. Cần Vương muốn dựa vào Pháp, Nguyễn Ái Quốc muốn dựa vào Nhật.
  • B. Cần Vương muốn khôi phục chế độ phong kiến, Nguyễn Ái Quốc muốn xây dựng chế độ mới do nhân dân làm chủ.
  • C. Cần Vương chỉ đấu tranh ở miền Bắc, Nguyễn Ái Quốc đấu tranh trên toàn quốc.
  • D. Cần Vương sử dụng bạo động, Nguyễn Ái Quốc sử dụng hòa bình.

Câu 29: Ý nghĩa quốc tế nổi bật nhất của sự nghiệp Hồ Chí Minh là gì?

  • A. Giúp Việt Nam trở thành một cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • B. Thúc đẩy sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên toàn cầu.
  • C. Góp phần quan trọng vào sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và tiến bộ xã hội trên thế giới.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với các nước thuộc địa cũ của Pháp.

Câu 30: Dựa trên cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh được trình bày trong Bài 15, phẩm chất nổi bật nào của Người đã đóng vai trò then chốt trong việc vượt qua muôn vàn khó khăn để dẫn dắt cách mạng Việt Nam đến thắng lợi?

  • A. Sự giàu có về vật chất và quyền lực cá nhân.
  • B. Khả năng sử dụng vũ lực để áp đặt ý chí.
  • C. Việc luôn tìm kiếm sự giúp đỡ từ các thế lực bên ngoài.
  • D. Lòng yêu nước, kiên định lý tưởng, ý chí cách mạng và tài năng lãnh đạo.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bối cảnh xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, đặc biệt là ở Nghệ An, đã tác động như thế nào đến nhận thức ban đầu của Nguyễn Tất Thành về con đường cứu nước?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911) thể hiện sự khác biệt căn bản nào về phương pháp so với các sĩ phu yêu nước tiền bối như Phan Bội Châu hay Phan Châu Trinh?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến quyết định trong tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc, từ người yêu nước trở thành người cộng sản?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Từ năm 1920 đến năm 1930, hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài chủ yếu nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao Nguyễn Ái Quốc lại chọn Quảng Châu (Trung Quốc) làm nơi xây dựng cơ sở cách mạng đầu tiên trong giai đoạn 1924-1927?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vai trò quan trọng nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đã giải quyết được vấn đề cốt lõi nào của cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sau khi trở về nước năm 1941, hoạt động trọng tâm của Hồ Chí Minh là gì để chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tầm quan trọng của việc Hồ Chí Minh chủ trì Hội nghị Trung ương 8 (khoá I) của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong bối cảnh 'ngàn cân treo sợi tóc' sau Cách mạng tháng Tám 1945, Hồ Chí Minh đã có những chủ trương, biện pháp sáng suốt nào để giữ vững chính quyền non trẻ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đánh giá vai trò của Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954).

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một trong những đóng góp quan trọng nhất của Hồ Chí Minh trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1969) là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự kết hợp giữa chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế vô sản trong tư tưởng Hồ Chí Minh?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Di sản quý báu nhất mà Hồ Chí Minh để lại cho Đảng và nhân dân Việt Nam là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp (1917-1923) và việc Người tìm thấy con đường cứu nước theo chủ nghĩa Mác-Lênin.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Việc Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) thay vì ngay lập tức thành lập Đảng Cộng sản cho thấy điều gì về tầm nhìn của Người?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Hồ Chí Minh chọn Pác Bó (Cao Bằng) làm nơi trở về nước hoạt động cách mạng năm 1941.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Vai trò lãnh đạo của Hồ Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 được thể hiện rõ nét nhất ở điểm nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong những năm 1954-1969, bên cạnh vai trò lãnh đạo sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, Hồ Chí Minh còn có vai trò quan trọng nào đối với cách mạng miền Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đánh giá sự đóng góp của Hồ Chí Minh đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Điểm nào trong quá trình hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nhận định 'Không có gì quý hơn độc lập, tự do' của Hồ Chí Minh thể hiện điều gì về giá trị cốt lõi trong tư tưởng của Người?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong những năm 1911-1941, Nguyễn Ái Quốc đã sử dụng nhiều tên gọi khác nhau (Văn Ba, Nguyễn Ái Quốc, Lý Thụy,...). Việc thay đổi tên gọi này chủ yếu nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: So với con đường cứu nước của Phan Châu Trinh, con đường do Nguyễn Ái Quốc lựa chọn có điểm tiến bộ vượt trội nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc Hồ Chí Minh khẳng định 'đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết; thành công, thành công, đại thành công' cho thấy điều gì về yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong tư tưởng Người?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong giai đoạn 1945-1969, với cương vị là Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Hồ Chí Minh đã thể hiện vai trò 'Nhà kiến tạo' (architect) như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong mục tiêu cuối cùng giữa con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và con đường cứu nước của các phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ý nghĩa quốc tế nổi bật nhất của sự nghiệp Hồ Chí Minh là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dựa trên cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh được trình bày trong Bài 15, phẩm chất nổi bật nào của Người đã đóng vai trò then chốt trong việc vượt qua muôn vàn khó khăn để dẫn dắt cách mạng Việt Nam đến thắng lợi?

Viết một bình luận