Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Cách mạng tháng Tám năm 1945 - Đề 09
Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Cách mạng tháng Tám năm 1945 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào tạo ra “thời cơ ngàn năm có một” để Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra và nhanh chóng giành thắng lợi?
- A. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu.
- B. Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản và tấn công đạo quân Quan Đông.
- C. Mỹ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hiroshima và Nagasaki của Nhật Bản.
- D. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
Câu 2: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã thể hiện sự thay đổi chiến lược quan trọng nào?
- A. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang toàn diện.
- B. Xác định chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng với kẻ thù để chuẩn bị lực lượng.
- C. Xác định kẻ thù chính mới của cách mạng và phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
- D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, chỉ tập trung giải phóng dân tộc.
Câu 3: Vai trò của Mặt trận Việt Minh trong việc chuẩn bị lực lượng chính trị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
- A. Tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân vào một mặt trận dân tộc thống nhất, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
- B. Chỉ đạo xây dựng các căn cứ địa cách mạng vững chắc ở miền núi.
- C. Huấn luyện và trang bị vũ khí cho các đội du kích, giải phóng quân.
- D. Phát động các cuộc đấu tranh vũ trang cục bộ ở nhiều địa phương.
Câu 4: Từ sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp (3/1945) đến trước Tổng khởi nghĩa tháng Tám (8/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đã có sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược nào về phương pháp cách mạng?
- A. Hoàn toàn chuyển sang đấu tranh vũ trang du kích ở nông thôn.
- B. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa.
- C. Chỉ tập trung vào đấu tranh chính trị ở các đô thị lớn.
- D. Chủ trương chờ đợi thời cơ quân Đồng minh đổ bộ vào Đông Dương.
Câu 5: Thành công nhanh chóng của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội (19/8/1945) chủ yếu dựa vào yếu tố nào?
- A. Sự chi viện kịp thời của các đội du kích từ căn cứ địa Việt Bắc.
- B. Quân Nhật và tay sai đã hoàn toàn tan rã, không còn khả năng chống cự.
- C. Quân Đồng minh đã tiến vào Hà Nội và hỗ trợ Việt Minh.
- D. Sự chuẩn bị chu đáo, kịp thời chớp thời cơ và sức mạnh nổi dậy của quần chúng nhân dân thủ đô.
Câu 6: Việc vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị vào ngày 30/8/1945 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với Cách mạng tháng Tám?
- A. Chứng tỏ Cách mạng tháng Tám đã giành thắng lợi hoàn toàn trên phạm vi cả nước.
- B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến Việt Nam.
- C. Xác nhận tính chính danh của Chính phủ lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- D. Mở đầu cho quá trình xây dựng chế độ dân chủ cộng hòa ở Việt Nam.
Câu 7: Khoảng trống quyền lực tạo ra sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh và quân Đồng minh chưa kịp đổ bộ vào Đông Dương là yếu tố khách quan quan trọng nhất giúp Cách mạng tháng Tám thành công nhanh chóng vì:
- A. Quân Đồng minh đã bí mật hỗ trợ lực lượng Việt Minh vũ khí và lương thực.
- B. Chính phủ Trần Trọng Kim đã tự giải tán và kêu gọi nhân dân ủng hộ Việt Minh.
- C. Lực lượng phát xít Nhật và tay sai hoang mang, tan rã hoặc tê liệt, không kịp phản ứng quyết liệt.
- D. Nhân dân các nước Đồng minh đã biểu tình ủng hộ cuộc khởi nghĩa của Việt Nam.
Câu 8: So với các vùng nông thôn, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở các đô thị lớn như Hà Nội, Huế, Sài Gòn trong tháng Tám năm 1945 có điểm gì khác biệt cơ bản về hình thức và lực lượng?
- A. Chủ yếu dựa vào lực lượng chính trị quần chúng là chính, kết hợp với lực lượng vũ trang hỗ trợ, diễn ra nhanh chóng và tương đối ôn hòa.
- B. Chủ yếu dựa vào đấu tranh vũ trang là chính, tiến công trực diện vào các cơ quan đầu não của địch.
- C. Chỉ diễn ra khi có sự chi viện trực tiếp từ các căn cứ địa cách mạng ở miền núi.
- D. Gặp phải sự kháng cự quyết liệt hơn từ lực lượng quân Nhật và chính quyền tay sai.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ nhất tính kiên quyết, kịp thời và sáng tạo của Lệnh Tổng khởi nghĩa do Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc ban bố đêm 13/8/1945?
- A. Kêu gọi thành lập các đội tự vệ chiến đấu ở mỗi làng xã.
- B. Chỉ đạo tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền ở các vùng nông thôn trước.
- C. Kêu gọi toàn dân nổi dậy giành chính quyền từ tay phát xít Nhật và tay sai trước khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương.
- D. Chỉ đạo các lực lượng vũ trang tiến công vào các thành phố lớn.
Câu 10: Đại hội Quốc dân Tân Trào (16/8/1945) đã đưa ra quyết định trọng đại nào, có ý nghĩa như một “Quốc hội lâm thời”?
- A. Thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương.
- B. Thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
- C. Quyết định thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
- D. Thông qua Lệnh Tổng khởi nghĩa và bầu ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 11: Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam được thành lập tại Đại hội Quốc dân Tân Trào có vai trò gì sau khi Tổng khởi nghĩa thành công?
- A. Tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp.
- B. Trở thành Chính phủ lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- C. Chỉ đạo công tác chuẩn bị cho cuộc bầu cử Quốc hội khóa I.
- D. Thực hiện các nhiệm vụ cải cách ruộng đất.
Câu 12: Giả sử bạn đang sống tại Huế vào ngày 30 tháng 8 năm 1945. Sự kiện lịch sử trọng đại nào mà bạn có khả năng chứng kiến hoặc nghe tin tức về nó?
- A. Vua Bảo Đại đọc chiếu thoái vị và trao ấn, kiếm cho đại diện Chính phủ lâm thời.
- B. Quân đội Nhật Bản làm lễ đầu hàng vô điều kiện trước quân Đồng minh.
- C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại quảng trường.
- D. Cuộc mít tinh giành chính quyền của quần chúng nhân dân thành phố Huế.
Câu 13: Bản Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945) do Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn thảo và đọc tại Quảng trường Ba Đình đã kế thừa và phát triển những giá trị nào từ các bản tuyên ngôn nổi tiếng của thế giới?
- A. Giá trị về chủ nghĩa xã hội khoa học của Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
- B. Quyền tự quyết dân tộc và quyền bình đẳng giữa các quốc gia của Hiến chương Liên Hợp Quốc.
- C. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác.
- D. Quyền con người (quyền sống, tự do, mưu cầu hạnh phúc) và quyền dân tộc (độc lập, tự do).
Câu 14: Ý nghĩa quốc tế nổi bật nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
- A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh.
- B. Làm suy yếu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc trên toàn thế giới.
- C. Góp phần quyết định vào sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít.
- D. Mở đầu kỷ nguyên độc lập, tự do cho tất cả các dân tộc trên thế giới.
Câu 15: Ý nghĩa trong nước quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
- A. Hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng dân chủ, mang lại ruộng đất cho nông dân.
- B. Đưa Việt Nam trở thành một cường quốc trong khu vực Đông Nam Á.
- C. Lật đổ ách thống trị của đế quốc và phong kiến, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- D. Giải quyết thành công mọi mâu thuẫn tồn tại trong xã hội Việt Nam.
Câu 16: Nhân tố chủ quan quan trọng hàng đầu quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
- A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- B. Truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- C. Khối liên minh công nông vững chắc được củng cố.
- D. Lực lượng vũ trang cách mạng đã lớn mạnh và phát triển vượt bậc.
Câu 17: Nhân tố khách quan thuận lợi nhất, tạo điều kiện cho Cách mạng tháng Tám nổ ra và giành thắng lợi nhanh chóng là gì?
- A. Sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
- B. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc đang dâng cao trên thế giới.
- C. Quân Đồng minh sắp tiến vào Đông Dương để giải giáp quân Nhật.
- D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
Câu 18: Bài học kinh nghiệm quý báu nào về việc chớp thời cơ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vẫn còn nguyên giá trị đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
- A. Phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn để giành thắng lợi.
- B. Phải nhận diện chính xác thời cơ và kiên quyết chớp lấy thời cơ, không bỏ lỡ.
- C. Phải xây dựng lực lượng vũ trang thật mạnh để quyết định cục diện.
- D. Phải giải quyết triệt để mâu thuẫn giai cấp trước khi giành độc lập dân tộc.
Câu 19: Bài học kinh nghiệm nào về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương được rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
- A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách mạng.
- B. Chỉ cần có lực lượng vũ trang mạnh là có thể giành thắng lợi.
- C. Thắng lợi phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
- D. Phải ưu tiên giải quyết vấn đề ruộng đất trước khi giành độc lập.
Câu 20: Một nhà sử học nhận định: “Cách mạng tháng Tám thành công chủ yếu là nhờ yếu tố khách quan, đó là sự sụp đổ của phát xít Nhật.” Dựa trên kiến thức lịch sử, bạn đánh giá nhận định này như thế nào?
- A. Nhận định hoàn toàn đúng, vì nếu Nhật không đầu hàng thì cách mạng không thể nổ ra.
- B. Nhận định sai hoàn toàn, vì thắng lợi chỉ do yếu tố chủ quan là sự lãnh đạo của Đảng.
- C. Nhận định phiến diện, vì thắng lợi là sự kết hợp cả yếu tố khách quan thuận lợi và sự chuẩn bị, chớp thời cơ của yếu tố chủ quan.
- D. Nhận định không có cơ sở, vì sự sụp đổ của Nhật không liên quan trực tiếp đến cách mạng Việt Nam.
Câu 21: Ngay sau khi nhận được tin Nhật sắp đầu hàng Đồng minh (13/8/1945), Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã có hành động kịp thời nào thể hiện sự quyết đoán chớp thời cơ?
- A. Thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc và phát Lệnh Tổng khởi nghĩa.
- B. Kêu gọi toàn dân bãi công, bãi thị để biểu tình phản đối Nhật.
- C. Gửi phái đoàn đàm phán với quân đội Nhật để yêu cầu trao trả chính quyền.
- D. Chờ đợi quân Đồng minh đổ bộ vào Đông Dương để phối hợp hành động.
Câu 22: Hình thái của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là sự kết hợp giữa các phương pháp đấu tranh nào?
- A. Chủ yếu là đấu tranh chính trị hòa bình ở các đô thị.
- B. Chủ yếu là đấu tranh vũ trang ở vùng nông thôn và miền núi.
- C. Kết hợp đấu tranh chính trị của quần chúng với đấu tranh vũ trang.
- D. Kết hợp đấu tranh ngoại giao với đấu tranh nghị trường.
Câu 23: Vai trò quyết định của các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn đối với thắng lợi chung của Tổng khởi nghĩa tháng Tám là gì?
- A. Đây là nơi tập trung lực lượng vũ trang mạnh nhất cả nước.
- B. Là các trung tâm đầu não, thắng lợi ở đây có tác động quyết định, thúc đẩy phong trào cả nước.
- C. Quần chúng nhân dân ở đây có trình độ giác ngộ cách mạng cao nhất.
- D. Đây là nơi kẻ thù tập trung phòng thủ yếu nhất.
Câu 24: Công tác chuẩn bị nào của Đảng và Việt Minh trong suốt giai đoạn 1939-1945 được xem là yếu tố nền tảng, đảm bảo khả năng chớp lấy thời cơ và giành thắng lợi nhanh chóng trong Tổng khởi nghĩa?
- A. Chỉ tập trung xây dựng lực lượng vũ trang tinh nhuệ.
- B. Chỉ chú trọng xây dựng căn cứ địa cách mạng ở miền núi.
- C. Chỉ đào tạo đội ngũ cán bộ lãnh đạo cấp cao.
- D. Xây dựng lực lượng chính trị quần chúng rộng khắp trong Mặt trận Việt Minh và phát triển lực lượng vũ trang.
Câu 25: Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã hoàn thành thắng lợi mục tiêu trước mắt nào của cách mạng Việt Nam?
- A. Giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của đế quốc và phong kiến.
- B. Thực hiện triệt để khẩu hiệu người cày có ruộng.
- C. Xóa bỏ hoàn toàn tàn tích của chế độ phong kiến.
- D. Xây dựng thành công chế độ xã hội chủ nghĩa.
Câu 26: Sự khác biệt cơ bản về kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam trước và sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp (3/1945) là gì?
- A. Trước: phong kiến và đế quốc; Sau: tư sản và địa chủ.
- B. Trước: Pháp và Nhật; Sau: Mỹ và tay sai.
- C. Trước: Nhật và tay sai; Sau: Pháp và tay sai.
- D. Trước: Pháp và Nhật; Sau: Nhật và tay sai.
Câu 27: Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền chính thức bùng nổ trên phạm vi cả nước theo Lệnh Tổng khởi nghĩa?
- A. Cuộc mít tinh giành chính quyền ở Hà Nội (19/8/1945).
- B. Đơn vị Giải phóng quân tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên (16/8/1945).
- C. Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (16/8/1945).
- D. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Bắc Giang, Hải Dương (18/8/1945).
Câu 28: Tại sao giai đoạn từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh (15/8/1945) đến trước khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương giải giáp quân Nhật lại được xem là “thời cơ vàng” duy nhất cho Cách mạng tháng Tám?
- A. Vì đây là lúc lực lượng cách mạng Việt Nam mạnh nhất trong lịch sử.
- B. Vì quân Đồng minh đã hứa sẽ công nhận nền độc lập của Việt Nam nếu khởi nghĩa nổ ra lúc này.
- C. Vì đây là khoảng thời gian kẻ thù cũ suy yếu, tan rã trong khi lực lượng bên ngoài chưa kịp thiết lập sự kiểm soát.
- D. Vì nhân dân Việt Nam lúc này có ý chí đấu tranh cao nhất chưa từng có.
Câu 29: Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã góp phần thay đổi vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế như thế nào?
- A. Biến Việt Nam thành một trong những nước sáng lập Liên Hợp Quốc.
- B. Đưa Việt Nam trở thành thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
- C. Khiến các nước đế quốc phải từ bỏ hoàn toàn ý định xâm lược Việt Nam.
- D. Chuyển Việt Nam từ một nước thuộc địa thành một quốc gia độc lập có chủ quyền, có vị thế trên trường quốc tế.
Câu 30: Khối đại đoàn kết toàn dân trong Mặt trận Việt Minh đóng vai trò gì trong thắng lợi của Cách mạng tháng Tám?
- A. Là lực lượng vũ trang chủ lực, trực tiếp tiến công vào các cơ quan đầu não của địch.
- B. Tạo nên lực lượng chính trị hùng hậu, là nền tảng cho các cuộc nổi dậy giành chính quyền.
- C. Đảm bảo sự trung lập của Việt Nam trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
- D. Thực hiện nhiệm vụ cải cách ruộng đất ngay sau khi giành chính quyền.