Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 02
Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ đứng trước muôn vàn khó khăn. Trong bối cảnh
- A. Đấu tranh đồng thời với cả hai kẻ thù chính là quân Tưởng và thực dân Pháp.
- B. Tạm thời hòa hoãn với một kẻ thù để tập trung lực lượng đánh kẻ thù nguy hiểm hơn.
- C. Dựa vào sự ủng hộ của quân Tưởng để chống lại thực dân Pháp xâm lược.
- D. Ưu tiên giải quyết vấn đề nội bộ, sau đó mới đối phó với ngoại xâm.
Câu 2: Ngày 23/9/1945, thực dân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai tại Sài Gòn. Cuộc chiến đấu anh dũng của quân dân Nam Bộ những ngày đầu kháng chiến đã có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?
- A. Giành thắng lợi quyết định, đánh bại hoàn toàn quân Pháp ở Nam Bộ.
- B. Buộc thực dân Pháp phải ký kết các hiệp định có lợi cho Việt Nam.
- C. Nhận được sự giúp đỡ kịp thời của các nước xã hội chủ nghĩa.
- D. Giam chân địch, tạo điều kiện cho cả nước có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
Câu 3: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương chiến lược nào của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
- A. Tiếp tục kiên quyết sử dụng biện pháp quân sự để giải quyết mọi vấn đề.
- B. Hoàn toàn tin tưởng vào khả năng giải quyết xung đột bằng đàm phán hòa bình.
- C. Thực hiện sách lược hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc để tránh cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù và củng cố lực lượng.
- D. Tìm kiếm sự bảo hộ của Pháp để đối phó với các thế lực thù địch khác.
Câu 4: Mặc dù đã ký Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước, thực dân Pháp vẫn tăng cường các hành động khiêu khích, tấn công ở Hải Phòng, Lạng Sơn và đỉnh điểm là gửi tối hậu thư đòi kiểm soát Hà Nội. Quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc của Đảng và Chính phủ vào tháng 12/1946 dựa trên cơ sở nhận định nào là chủ yếu?
- A. Việt Nam đã chuẩn bị đầy đủ về mọi mặt để giành thắng lợi ngay lập tức.
- B. Có sự đảm bảo chắc chắn về sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
- C. Lực lượng quân Tưởng ở miền Bắc đã rút hết về nước.
- D. Thực dân Pháp đã quyết tâm xâm lược Việt Nam lần nữa, con đường hòa bình đã hết khả năng.
Câu 5: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) và Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946) đã xác định rõ đường lối kháng chiến của Việt Nam. Đặc điểm nổi bật nhất của đường lối này so với các cuộc kháng chiến trước đây trong lịch sử Việt Nam là gì?
- A. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự và chính trị.
- B. Tiến hành kháng chiến trên tất cả các mặt trận: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa.
- C. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
- D. Đề cao đấu tranh ngoại giao là chính.
Câu 6: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định...) cuối năm 1946 - đầu năm 1947 có vai trò chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến toàn quốc?
- A. Giam chân địch, tạo thời gian cho cả nước rút lui và chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
- B. Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc Pháp phải rút khỏi các đô thị.
- C. Chủ yếu mang ý nghĩa biểu tượng, không có nhiều tác động quân sự thực tế.
- D. Mở màn cho giai đoạn phản công chiến lược của quân đội Việt Nam.
Câu 7: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 là cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân Việt Nam. Mục tiêu chiến lược mà thực dân Pháp muốn đạt được khi mở cuộc tiến công này là gì?
- A. Mở rộng phạm vi chiếm đóng ra toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.
- B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của Việt Nam.
- C. Thành lập một chính phủ bù nhìn ở Việt Bắc.
- D. Buộc Việt Nam phải đàm phán trên thế yếu.
Câu 8: Kết quả quan trọng nhất về mặt chiến lược mà quân dân Việt Nam đạt được trong chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 là gì?
- A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân Pháp tham chiến tại Việt Bắc.
- B. Giải phóng hoàn toàn khu căn cứ Việt Bắc.
- C. Buộc Pháp phải rút hết quân về nước.
- D. Bảo vệ an toàn cơ quan đầu não kháng chiến, làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
Câu 9: Sau chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, cuộc kháng chiến của Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới. Đặc điểm nổi bật của giai đoạn này (khoảng 1948-1950) là gì?
- A. Tích cực chuẩn bị lực lượng về mọi mặt cho những cuộc tiến công lớn hơn.
- B. Chủ yếu dựa vào chiến tranh du kích, tránh giao tranh trực diện.
- C. Đàm phán ngoại giao trở thành mặt trận chủ yếu.
- D. Dựa hoàn toàn vào sự chi viện từ bên ngoài.
Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là một mốc son lịch sử quan trọng. Một trong những quyết định mang tính chiến lược tại Đại hội này là việc Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi mới là Đảng Lao động Việt Nam. Quyết định này có ý nghĩa gì?
- A. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng.
- B. Chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị là chủ yếu.
- C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cuộc kháng chiến và công cuộc xây dựng chế độ mới.
- D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, tạm gác nhiệm vụ quân sự.
Câu 11: Tại Đại hội II (1951), Đảng đã đề ra Cương lĩnh cách mạng Việt Nam, trong đó xác định rõ nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là gì?
- A. Hoàn thành giải phóng dân tộc và phát triển chế độ dân chủ nhân dân.
- B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước.
- C. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ giải phóng miền Nam.
- D. Khôi phục chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 12: Việc thành lập Mặt trận Liên Việt vào tháng 3/1951 trên cơ sở hợp nhất Việt Minh và Hội Liên Việt có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cuộc kháng chiến?
- A. Chỉ tập hợp được công nhân và nông dân.
- B. Làm suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc.
- C. Củng cố và mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường sức mạnh chính trị cho kháng chiến.
- D. Thay thế vai trò lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 13: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 là chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân đội Việt Nam. Chiến dịch này được mở trong bối cảnh quốc tế và trong nước có những thay đổi thuận lợi nào?
- A. Cách mạng Trung Quốc thành công, Việt Nam được các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
- B. Mỹ và các nước phương Tây ngừng viện trợ cho Pháp ở Đông Dương.
- C. Pháp tự động rút hết quân khỏi khu vực biên giới Việt-Trung.
- D. Quân Tưởng Giới Thạch quay trở lại giúp đỡ Việt Nam.
Câu 14: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 kết thúc với thắng lợi vang dội của quân dân Việt Nam. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng này là gì?
- A. Buộc Pháp phải ký hiệp định hòa bình ngay lập tức.
- B. Tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở Đông Dương.
- C. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam.
- D. Khai thông biên giới Việt-Trung, phá thế bao vây, giành thế chủ động trên chiến trường chính.
Câu 15: Từ sau Chiến dịch Biên giới 1950 đến trước Đông Xuân 1953-1954, quân dân Việt Nam đã giành được nhiều thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa. Những thắng lợi này chứng tỏ điều gì về sự thực hiện đường lối kháng chiến của Đảng và Chính phủ?
- A. Việc chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự đã mang lại hiệu quả cao.
- B. Việc thực hiện hiệu quả đường lối kháng chiến toàn diện, phát huy sức mạnh tổng hợp.
- C. Chủ yếu nhờ vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
- D. Cuộc kháng chiến đã hoàn toàn chuyển sang giai đoạn tổng phản công.
Câu 16: Năm 1953, Pháp và Mỹ cùng nhau đề ra Kế hoạch Nava. Bản chất của Kế hoạch Nava là gì?
- A. Một kế hoạch quân sự tổng thể nhằm kết thúc chiến tranh trong danh dự cho Pháp trong thời gian ngắn.
- B. Một kế hoạch chỉ tập trung vào phát triển kinh tế và văn hóa ở Đông Dương.
- C. Một kế hoạch ngoại giao nhằm tìm kiếm giải pháp hòa bình cho cuộc chiến.
- D. Một kế hoạch rút quân hoàn toàn khỏi Đông Dương trong vòng 18 tháng.
Câu 17: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược nào trong Đông Xuân 1953-1954?
- A. Tập trung toàn bộ lực lượng chủ lực để phản công trực tiếp vào đồng bằng Bắc Bộ.
- B. Phòng ngự chiến lược, chờ thời cơ tổng phản công.
- C. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu, buộc địch phải phân tán lực lượng.
- D. Chỉ tiến hành chiến tranh du kích nhỏ lẻ trên khắp các chiến trường.
Câu 18: Dưới sự chỉ đạo của Bộ Chính trị, quân đội Việt Nam đã liên tiếp mở các chiến dịch tiến công trên các hướng Tây Bắc (Điện Biên Phủ), Trung Lào, Hạ Lào, Đông Bắc Campuchia... trong Đông Xuân 1953-1954. Hoạt động này đã đạt được kết quả chiến lược quan trọng nhất là gì?
- A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng cơ động của Pháp.
- B. Buộc Pháp phải rút quân về nước ngay lập tức.
- C. Giải phóng toàn bộ lãnh thổ Đông Dương.
- D. Buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng đối phó trên nhiều chiến trường, làm phá sản kế hoạch tập trung quân của Nava.
Câu 19: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là trận quyết chiến chiến lược có ý nghĩa quyết định đối với cuộc kháng chiến chống Pháp. Vì sao Pháp lại chọn Điện Biên Phủ làm nơi xây dựng tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương?
- A. Vị trí chiến lược quan trọng, gần Thượng Lào và là nơi tập trung nhiều lực lượng vũ trang của Việt Minh.
- B. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc triển khai xe tăng và cơ giới hóa.
- C. Dân cư thưa thớt, ít bị ảnh hưởng bởi chiến tranh du kích.
- D. Là nơi có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú để Pháp khai thác.
Câu 20: Để đảm bảo thắng lợi cho Chiến dịch Điện Biên Phủ, Đảng và Chính phủ Việt Nam đã huy động tối đa sức người, sức của từ hậu phương cho tiền tuyến. Việc huy động này thể hiện rõ nhất sự thành công trong việc thực hiện phương châm nào của đường lối kháng chiến?
- A. Chỉ dựa vào lực lượng vũ trang chuyên nghiệp.
- B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân, hậu phương chi viện tối đa cho tiền tuyến.
- C. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
- D. Đàm phán ngoại giao song song với hoạt động quân sự.
Câu 21: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) diễn ra qua ba đợt tiến công. Quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ
- A. Sự linh hoạt, sáng suốt, thận trọng và quyết tâm giành thắng lợi bằng mọi giá, đặt yếu tố chắc thắng lên hàng đầu.
- B. Sự do dự, thiếu quyết đoán trong việc đưa ra kế hoạch tác chiến.
- C. Chỉ dựa vào kinh nghiệm chiến đấu từ các chiến dịch trước.
- D. Không tin tưởng vào khả năng của bộ đội chủ lực.
Câu 22: Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954) đã tạo ra bước ngoặt căn bản nào trong cục diện chiến tranh ở Đông Dương?
- A. Buộc Mỹ phải can thiệp trực tiếp vào cuộc chiến.
- B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
- C. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, tạo điều kiện cho việc ký kết Hiệp định Giơnevơ.
- D. Chỉ mang ý nghĩa về mặt tinh thần, không có tác động lớn đến cục diện quân sự.
Câu 23: Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có sự tham gia của nhiều quốc gia. Kết quả quan trọng nhất mà Hội nghị này mang lại đối với Việt Nam là gì?
- A. Việt Nam hoàn toàn thống nhất ngay sau Hội nghị.
- B. Mỹ buộc phải công nhận chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- C. Các nước lớn đồng ý chia Đông Dương thành các khu vực ảnh hưởng riêng.
- D. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam (trên nguyên tắc).
Câu 24: Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?
- A. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân, dựa vào dân để tiến hành chiến tranh nhân dân.
- B. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ quân sự từ các nước đồng minh.
- C. Ưu tiên đấu tranh ngoại giao hơn đấu tranh vũ trang.
- D. Chỉ tập trung xây dựng quân đội chính quy hiện đại.
Câu 25: Ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của Việt Nam là gì?
- A. Chấm dứt hoàn toàn hệ thống thuộc địa trên toàn thế giới.
- B. Là cuộc chiến tranh giành độc lập đầu tiên trong lịch sử thế giới.
- C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, mở đầu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.
- D. Dẫn đến sự thành lập của Liên hợp quốc.
Câu 26: So với Kế hoạch Rơve (1949), Kế hoạch Nava (1953) của Pháp và Mỹ ở Đông Dương có điểm khác biệt cơ bản nào về mục tiêu chiến lược?
- A. Kế hoạch Rơve nhằm kéo dài chiến tranh, còn Kế hoạch Nava nhằm kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
- B. Kế hoạch Rơve tập trung kiểm soát biên giới và đường giao thông, Kế hoạch Nava tập trung vào giành quyền chủ động chiến lược và tiêu diệt chủ lực địch.
- C. Kế hoạch Rơve được Mỹ hậu thuẫn, còn Kế hoạch Nava chỉ do Pháp thực hiện.
- D. Kế hoạch Rơve chỉ áp dụng ở Bắc Bộ, còn Kế hoạch Nava áp dụng trên toàn Đông Dương.
Câu 27: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), yếu tố nào được coi là nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam?
- A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- B. Sự giúp đỡ to lớn của Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
- C. Sự ủng hộ của phong trào đấu tranh vì hòa bình của nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ.
- D. Hệ thống phòng ngự của Pháp ở Đông Dương còn nhiều sơ hở.
Câu 28: Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống mới" được phát động trong những năm 1951-1953 ở vùng tự do nhằm mục đích gì?
- A. Chỉ nhằm mục đích xóa bỏ phong tục tập quán lạc hậu.
- B. Chủ yếu để chuẩn bị cho tổng phản công quân sự.
- C. Phục vụ cho việc mở rộng quan hệ ngoại giao.
- D. Xây dựng và củng cố hậu phương vững mạnh về mọi mặt, phục vụ tiền tuyến và kiến quốc.
Câu 29: Một trong những điểm yếu chí mạng của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ mà Bộ Chỉ huy Chiến dịch Điện Biên Phủ của Việt Nam đã khai thác triệt để là gì?
- A. Nằm trong thung lũng lòng chảo, dễ bị khống chế hỏa lực từ các điểm cao xung quanh và việc tiếp tế bằng đường không khó khăn.
- B. Quân số quá đông, khó khăn trong việc chỉ huy và kiểm soát.
- C. Chỉ có một sân bay duy nhất để tiếp tế.
- D. Thiếu hệ thống công sự phòng ngự vững chắc.
Câu 30: Nhìn lại toàn bộ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), bài học kinh nghiệm về kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao được thể hiện rõ nhất qua sự kiện nào?
- A. Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (1946).
- B. Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947.
- C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và việc ký kết Hiệp định Giơnevơ (1954).
- D. Thành lập Mặt trận Liên Việt (1951).