Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 – Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được ví như

  • A. Nạn đói và nạn dốt trầm trọng do chế độ cũ để lại.
  • B. Thiếu thốn về ngân sách quốc gia và kho bạc trống rỗng.
  • C. Các tệ nạn xã hội và tàn dư văn hóa lạc hậu.
  • D. Sự bao vây, chống phá của các thế lực đế quốc và phản động quốc tế.

Câu 2: Trước tình thế

  • A. Thể hiện thiện chí hòa bình với tất cả các bên liên quan.
  • B. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế đối với nền độc lập của Việt Nam.
  • C. Kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến.
  • D. Lợi dụng mâu thuẫn giữa các thế lực ngoại xâm để loại bỏ kẻ thù mạnh nhất.

Câu 3: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) là những văn kiện ngoại giao mà Việt Nam ký với Pháp. Phân tích điểm chung cơ bản về mục đích của Việt Nam khi ký kết hai văn kiện này.

  • A. Tránh đụng độ cùng lúc với nhiều kẻ thù và kéo dài thời gian hòa bình.
  • B. Buộc Pháp công nhận hoàn toàn nền độc lập và thống nhất của Việt Nam.
  • C. Tranh thủ sự giúp đỡ về quân sự và kinh tế từ phía Pháp.
  • D. Chia rẽ hàng ngũ thực dân Pháp và làm suy yếu ý chí xâm lược của chúng.

Câu 4: Tháng 12/1946, hành động nào của thực dân Pháp đã trực tiếp châm ngòi cho cuộc kháng chiến toàn quốc của nhân dân Việt Nam?

  • A. Tấn công trụ sở Ủy ban hành chính Nam Bộ.
  • B. Gửi quân ra miền Bắc thay thế quân Tưởng giải giáp Nhật.
  • C. Thành lập chính phủ Nam Kỳ tự trị.
  • D. Gửi tối hậu thư đòi tước vũ khí của tự vệ Hà Nội.

Câu 5: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được xác định là

  • A. Thể hiện quyết tâm chiến đấu đến cùng của toàn dân tộc.
  • B. Tạo thời gian để lực lượng kháng chiến phát triển và chuyển hóa tương quan lực lượng.
  • C. Tránh đụng độ lớn ngay từ đầu để bảo toàn lực lượng chủ lực.
  • D. Phù hợp với đặc điểm địa hình và phương thức tác chiến của Việt Nam.

Câu 6: Cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội và các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) có đóng góp chiến lược gì cho cuộc kháng chiến toàn quốc?

  • A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch tại các trung tâm đô thị.
  • B. Chứng minh khả năng phòng thủ và giữ vững các thành phố lớn của ta.
  • C. Giam chân địch, tạo điều kiện cho cơ quan đầu não và lực lượng kháng chiến rút lui an toàn.
  • D. Làm tê liệt hoàn toàn hệ thống giao thông và liên lạc của địch.

Câu 7: Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 với âm mưu chủ yếu nào?

  • A. Tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta để kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
  • B. Khóa chặt biên giới Việt-Trung, ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài.
  • C. Mở rộng vùng chiếm đóng, kiểm soát toàn bộ khu vực Việt Bắc.
  • D. Buộc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đàm phán theo điều kiện của Pháp.

Câu 8: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 kết thúc với việc quân Pháp phải rút lui. Kết quả này đã tác động quan trọng nhất như thế nào đến chiến lược của Pháp tại Đông Dương?

  • A. Pháp phải tăng cường lực lượng quân sự ở Đông Dương.
  • B. Pháp buộc phải chuyển từ chiến lược
  • C. Pháp tăng cường viện trợ từ Mỹ để tiếp tục chiến tranh.
  • D. Pháp tìm cách đàm phán hòa bình với Việt Nam.

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là một bước ngoặt trong quá trình lãnh đạo kháng chiến. Phân tích ý nghĩa bao trùm nhất của Đại hội này.

  • A. Đưa Đảng ra hoạt động công khai, nâng cao vị thế của Đảng trên trường quốc tế.
  • B. Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt.
  • C. Hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống Pháp trên mọi lĩnh vực.
  • D. Hoàn chỉnh đường lối, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo nền tảng đưa kháng chiến chuyển sang giai đoạn tổng phản công.

Câu 10: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 là chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta. Chiến thắng này đã tạo ra thay đổi cơ bản nhất nào đối với cục diện chiến trường Đông Dương?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng địch đóng tại vùng Biên giới.
  • B. Giải phóng hoàn toàn các tỉnh biên giới phía Bắc.
  • C. Giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
  • D. Buộc Pháp phải rút hết quân khỏi Đông Dương.

Câu 11: Từ sau Chiến dịch Biên giới 1950 đến trước Đông Xuân 1953-1954, quân đội ta đã liên tục mở các chiến dịch ở Trung Du và Đồng bằng Bắc Bộ. Mục đích chủ yếu của các chiến dịch này là gì?

  • A. Tiêu hao sinh lực địch, mở rộng vùng giải phóng, củng cố vùng tự do.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng chủ lực của Pháp.
  • C. Giải phóng toàn bộ Đồng bằng Bắc Bộ.
  • D. Buộc địch co cụm về các thành phố lớn.

Câu 12: Năm 1953, trước nguy cơ thất bại ngày càng rõ rệt, Pháp và Mỹ đã phối hợp đề ra Kế hoạch Nava. Phân tích bản chất của Kế hoạch Nava.

  • A. Kế hoạch phòng ngự chiến lược nhằm giữ vững các vùng chiếm đóng.
  • B. Kế hoạch tấn công du kích nhằm phá hoại hậu phương của ta.
  • C. Kế hoạch quân sự tập trung lực lượng để giành thắng lợi quyết định trong thời gian ngắn.
  • D. Kế hoạch hòa bình nhằm buộc Việt Nam đàm phán có lợi cho Pháp.

Câu 13: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược trong Đông Xuân 1953-1954 là gì?

  • A. Tập trung toàn bộ lực lượng chủ lực để đánh vào Điện Biên Phủ.
  • B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
  • C. Phòng ngự chiến lược, chờ địch tấn công rồi mới phản công.
  • D. Đẩy mạnh chiến tranh du kích trên khắp các chiến trường.

Câu 14: Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954 với đỉnh cao là Chiến dịch Điện Biên Phủ đã chứng minh sự thành công của ta trong việc thực hiện chiến lược nào để đối phó với Kế hoạch Nava?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng cơ động của địch ngay từ đầu.
  • B. Buộc địch phải rút quân khỏi Đồng bằng Bắc Bộ.
  • C. Phòng ngự vững chắc các căn cứ địa của ta.
  • D. Buộc địch phải phân tán lực lượng cơ động ra nhiều nơi.

Câu 15: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được Bộ Chính trị quyết định mở nhằm mục tiêu chiến lược gì?

  • A. Giải phóng hoàn toàn Tây Bắc Việt Nam.
  • B. Mở rộng vùng kiểm soát ra biên giới phía Tây.
  • C. Tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của địch, tạo bước ngoặt kết thúc chiến tranh.
  • D. Buộc Mỹ ngừng viện trợ cho Pháp.

Câu 16: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã tác động sâu sắc nhất đến tình hình chính trị quốc tế như thế nào?

  • A. Làm thay đổi hoàn toàn trật tự thế giới hai cực Ianta.
  • B. Buộc Mỹ phải can thiệp trực tiếp vào Đông Dương.
  • C. Chấm dứt sự đối đầu giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
  • D. Giáng đòn quyết định vào chủ nghĩa thực dân cũ, mở đầu sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa.

Câu 17: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết trong bối cảnh nào sau đây?

  • A. Ngay sau chiến thắng quyết định của ta tại Điện Biên Phủ.
  • B. Khi quân Pháp đang giành ưu thế trên chiến trường Đông Dương.
  • C. Trong bối cảnh lực lượng hai bên đang ở thế cân bằng.
  • D. Khi Mỹ đã rút hết quân khỏi Đông Dương.

Câu 18: Nội dung nào trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 thể hiện rõ nhất thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp về mặt pháp lý quốc tế?

  • A. Pháp rút hết quân khỏi Đông Dương.
  • B. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia.
  • C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền.
  • D. Việt Nam sẽ tổ chức tổng tuyển cử tự do trong vòng hai năm.

Câu 19: Bên cạnh những thắng lợi, Hiệp định Giơnevơ năm 1954 cũng đặt ra những thách thức mới. Thách thức trực tiếp và lớn nhất đối với cách mạng Việt Nam sau Hiệp định là gì?

  • A. Pháp tìm cách quay trở lại xâm lược.
  • B. Mỹ can thiệp sâu hơn vào miền Bắc Việt Nam.
  • C. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • D. Phong trào giải phóng dân tộc ở Lào và Campuchia gặp khó khăn.

Câu 20: Phân tích yếu tố quyết định hàng đầu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).

  • A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối kháng chiến đúng đắn.
  • B. Tinh thần đoàn kết, chiến đấu anh dũng của toàn thể nhân dân Việt Nam.
  • C. Sự giúp đỡ quý báu của Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Sự suy yếu và mâu thuẫn nội bộ của kẻ thù.

Câu 21: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đối với cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.
  • B. Hoàn thành triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
  • C. Làm thay đổi hoàn toàn tương quan lực lượng giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
  • D. Bảo vệ và củng cố vững chắc nền độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước.

Câu 22: Xét về mặt chiến lược, việc Đảng và Chính phủ quyết định mở cuộc tiến công lên Tây Bắc (cuối 1952) và sau đó là Thượng Lào (đầu 1953) có ý nghĩa gì trong việc chuẩn bị cho chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954?

  • A. Kiểm tra khả năng tác chiến của bộ đội chủ lực.
  • B. Mở rộng vùng giải phóng, buộc địch phải phân tán lực lượng.
  • C. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng tinh nhuệ của Pháp tại đây.
  • D. Kết thúc giai đoạn phòng ngự chiến lược của ta.

Câu 23: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, công tác xây dựng và củng cố hậu phương (vùng tự do) có vai trò thiết yếu như thế nào?

  • A. Là nơi để lực lượng chủ lực nghỉ ngơi và huấn luyện.
  • B. Là nơi để Chính phủ tiến hành các hoạt động ngoại giao.
  • C. Là nơi cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến và là chỗ dựa cho cuộc kháng chiến lâu dài.
  • D. Là nơi dụ địch đến để tiêu diệt.

Câu 24: So sánh chiến lược quân sự của Pháp trong chiến dịch Việt Bắc (1947) và Kế hoạch Nava (1953), điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Mục tiêu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến.
  • B. Sử dụng lực lượng quân sự quy mô lớn.
  • C. Nhận được sự hỗ trợ từ Mỹ.
  • D. Việt Bắc 1947 là nỗ lực

Câu 25: Tại sao nói Chiến dịch Điện Biên Phủ là một

  • A. Kết quả của chiến dịch có ý nghĩa quyết định đến toàn bộ cục diện chiến tranh và buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh.
  • B. Đây là chiến dịch có quy mô lớn nhất trong cuộc kháng chiến.
  • C. Đây là nơi tập trung lực lượng chủ lực của cả hai bên.
  • D. Đây là chiến dịch đầu tiên ta chủ động tấn công địch tại một tập đoàn cứ điểm mạnh.

Câu 26: Trong quá trình chuẩn bị cho Chiến dịch Điện Biên Phủ, Đảng và Chính phủ đã có sự điều chỉnh quan trọng từ phương châm

  • A. Lực lượng của ta chưa đủ mạnh để đánh nhanh thắng nhanh.
  • B. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ quá mạnh, nếu đánh nhanh sẽ khó khăn và thương vong lớn.
  • C. Thời gian chuẩn bị cho chiến dịch còn nhiều.
  • D. Nhằm kéo dài thời gian để phối hợp với các chiến trường khác.

Câu 27: Phong trào

  • A. Thành lập các đơn vị bộ đội chủ lực.
  • B. Tổ chức các lớp học xóa mù chữ.
  • C. Phát động phong trào thi đua sản xuất ở vùng tự do.
  • D. Thực hiện

Câu 28: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, công tác ngoại giao của Việt Nam đã đạt được những thành tựu quan trọng. Thành tựu nào sau đây có tác động trực tiếp nhất đến việc phá thế bao vây, cô lập của địch?

  • A. Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
  • B. Ký kết Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước với Pháp.
  • C. Tham dự Hội nghị Giơnevơ năm 1954.
  • D. Vận động nhân dân Pháp và thế giới ủng hộ cuộc kháng chiến của Việt Nam.

Câu 29: So với giai đoạn 1945-1950, bước sang giai đoạn 1951-1954, cuộc kháng chiến chống Pháp có sự phát triển vượt bậc trên lĩnh vực quân sự thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Quân số bộ đội tăng lên đáng kể.
  • B. Vũ khí trang bị được cải thiện nhờ viện trợ quốc tế.
  • C. Khả năng mở các chiến dịch tiến công quy mô lớn và giành quyền chủ động chiến lược.
  • D. Chiến tranh du kích phát triển mạnh mẽ trên khắp các chiến trường.

Câu 30: Nguyên nhân nào sau đây thể hiện sự độc đáo và sáng tạo của Đảng Lao động Việt Nam trong việc lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Phát huy tinh thần yêu nước, đoàn kết của toàn dân tộc.
  • B. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh.
  • D. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được ví nh?? "ngàn cân treo sợi tóc". Thách thức *nghiêm trọng nhất* mà chính quyền cách mạng non trẻ phải đối mặt ngay lập tức từ bên ngoài là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trước tình thế "thù trong giặc ngoài" sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược "Hoà để tiến". Phân tích ý nghĩa *chiến lược quan trọng nhất* của sách lược này.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) là những văn kiện ngoại giao mà Việt Nam ký với Pháp. Phân tích *điểm chung cơ bản* về mục đích của Việt Nam khi ký kết hai văn kiện này.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tháng 12/1946, hành động nào của thực dân Pháp đã trực tiếp châm ngòi cho cuộc kháng chiến toàn quốc của nhân dân Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được xác định là "Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh". Phân tích ý nghĩa *quan trọng nhất* của chữ "trường kỳ" trong bối cảnh tương quan lực lượng giữa ta và địch lúc bấy giờ.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội và các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) có đóng góp *chiến lược* gì cho cuộc kháng chiến toàn quốc?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 với âm mưu *chủ yếu* nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 kết thúc với việc quân Pháp phải rút lui. Kết quả này đã tác động *quan trọng nhất* như thế nào đến chiến lược của Pháp tại Đông Dương?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là một bước ngoặt trong quá trình lãnh đạo kháng chiến. Phân tích *ý nghĩa bao trùm nhất* của Đại hội này.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 là chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta. Chiến thắng này đã tạo ra *thay đổi cơ bản nhất* nào đối với cục diện chiến trường Đông Dương?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Từ sau Chiến dịch Biên giới 1950 đến trước Đông Xuân 1953-1954, quân đội ta đã liên tục mở các chiến dịch ở Trung Du và Đồng bằng Bắc Bộ. Mục đích *chủ yếu* của các chiến dịch này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Năm 1953, trước nguy cơ thất bại ngày càng rõ rệt, Pháp và Mỹ đã phối hợp đề ra Kế hoạch Nava. Phân tích *bản chất* của Kế hoạch Nava.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược trong Đông Xuân 1953-1954 là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954 với đỉnh cao là Chiến dịch Điện Biên Phủ đã chứng minh sự *thành công* của ta trong việc thực hiện chiến lược nào để đối phó với Kế hoạch Nava?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được Bộ Chính trị quyết định mở nhằm mục tiêu *chiến lược* gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã tác động *sâu sắc nhất* đến tình hình chính trị quốc tế như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết trong bối cảnh nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nội dung nào trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 thể hiện rõ nhất thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp về mặt pháp lý quốc tế?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Bên cạnh những thắng lợi, Hiệp định Giơnevơ năm 1954 cũng đặt ra những thách thức mới. Thách thức *trực tiếp và lớn nhất* đối với cách mạng Việt Nam sau Hiệp định là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tích *yếu tố quyết định hàng đầu* dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Ý nghĩa lịch sử *quan trọng nhất* của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đối với cách mạng Việt Nam là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Xét về mặt chiến lược, việc Đảng và Chính phủ quyết định mở cuộc tiến công lên Tây Bắc (cuối 1952) và sau đó là Thượng Lào (đầu 1953) có ý nghĩa gì trong việc chuẩn bị cho chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, công tác xây dựng và củng cố hậu phương (vùng tự do) có vai trò *thiết yếu* như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: So sánh chiến lược quân sự của Pháp trong chiến dịch Việt Bắc (1947) và Kế hoạch Nava (1953), điểm khác biệt *cơ bản nhất* là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tại sao nói Chiến dịch Điện Biên Phủ là một "trận quyết chiến chiến lược"?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong quá trình chuẩn bị cho Chiến dịch Điện Biên Phủ, Đảng và Chính phủ đã có sự điều chỉnh quan trọng từ phương châm "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc". Phân tích lý do *chủ yếu* dẫn đến sự thay đổi này.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phong trào "Toàn dân kháng chiến" được phát động trong cuộc kháng chiến chống Pháp thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, công tác ngoại giao của Việt Nam đã đạt được những thành tựu quan trọng. Thành tựu nào sau đây có tác động *trực tiếp nhất* đến việc phá thế bao vây, cô lập của địch?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: So với giai đoạn 1945-1950, bước sang giai đoạn 1951-1954, cuộc kháng chiến chống Pháp có sự phát triển *vượt bậc* trên lĩnh vực quân sự thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nguyên nhân nào sau đây thể hiện sự *độc đáo và sáng tạo* của Đảng Lao động Việt Nam trong việc lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ đứng trước muôn vàn khó khăn. Trong bối cảnh

  • A. Đấu tranh đồng thời với cả hai kẻ thù chính là quân Tưởng và thực dân Pháp.
  • B. Tạm thời hòa hoãn với một kẻ thù để tập trung lực lượng đánh kẻ thù nguy hiểm hơn.
  • C. Dựa vào sự ủng hộ của quân Tưởng để chống lại thực dân Pháp xâm lược.
  • D. Ưu tiên giải quyết vấn đề nội bộ, sau đó mới đối phó với ngoại xâm.

Câu 2: Ngày 23/9/1945, thực dân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai tại Sài Gòn. Cuộc chiến đấu anh dũng của quân dân Nam Bộ những ngày đầu kháng chiến đã có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

  • A. Giành thắng lợi quyết định, đánh bại hoàn toàn quân Pháp ở Nam Bộ.
  • B. Buộc thực dân Pháp phải ký kết các hiệp định có lợi cho Việt Nam.
  • C. Nhận được sự giúp đỡ kịp thời của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Giam chân địch, tạo điều kiện cho cả nước có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

Câu 3: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương chiến lược nào của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  • A. Tiếp tục kiên quyết sử dụng biện pháp quân sự để giải quyết mọi vấn đề.
  • B. Hoàn toàn tin tưởng vào khả năng giải quyết xung đột bằng đàm phán hòa bình.
  • C. Thực hiện sách lược hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc để tránh cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù và củng cố lực lượng.
  • D. Tìm kiếm sự bảo hộ của Pháp để đối phó với các thế lực thù địch khác.

Câu 4: Mặc dù đã ký Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước, thực dân Pháp vẫn tăng cường các hành động khiêu khích, tấn công ở Hải Phòng, Lạng Sơn và đỉnh điểm là gửi tối hậu thư đòi kiểm soát Hà Nội. Quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc của Đảng và Chính phủ vào tháng 12/1946 dựa trên cơ sở nhận định nào là chủ yếu?

  • A. Việt Nam đã chuẩn bị đầy đủ về mọi mặt để giành thắng lợi ngay lập tức.
  • B. Có sự đảm bảo chắc chắn về sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Lực lượng quân Tưởng ở miền Bắc đã rút hết về nước.
  • D. Thực dân Pháp đã quyết tâm xâm lược Việt Nam lần nữa, con đường hòa bình đã hết khả năng.

Câu 5: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) và Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946) đã xác định rõ đường lối kháng chiến của Việt Nam. Đặc điểm nổi bật nhất của đường lối này so với các cuộc kháng chiến trước đây trong lịch sử Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự và chính trị.
  • B. Tiến hành kháng chiến trên tất cả các mặt trận: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Đề cao đấu tranh ngoại giao là chính.

Câu 6: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định...) cuối năm 1946 - đầu năm 1947 có vai trò chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến toàn quốc?

  • A. Giam chân địch, tạo thời gian cho cả nước rút lui và chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
  • B. Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc Pháp phải rút khỏi các đô thị.
  • C. Chủ yếu mang ý nghĩa biểu tượng, không có nhiều tác động quân sự thực tế.
  • D. Mở màn cho giai đoạn phản công chiến lược của quân đội Việt Nam.

Câu 7: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 là cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân Việt Nam. Mục tiêu chiến lược mà thực dân Pháp muốn đạt được khi mở cuộc tiến công này là gì?

  • A. Mở rộng phạm vi chiếm đóng ra toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.
  • B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của Việt Nam.
  • C. Thành lập một chính phủ bù nhìn ở Việt Bắc.
  • D. Buộc Việt Nam phải đàm phán trên thế yếu.

Câu 8: Kết quả quan trọng nhất về mặt chiến lược mà quân dân Việt Nam đạt được trong chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân Pháp tham chiến tại Việt Bắc.
  • B. Giải phóng hoàn toàn khu căn cứ Việt Bắc.
  • C. Buộc Pháp phải rút hết quân về nước.
  • D. Bảo vệ an toàn cơ quan đầu não kháng chiến, làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

Câu 9: Sau chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, cuộc kháng chiến của Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới. Đặc điểm nổi bật của giai đoạn này (khoảng 1948-1950) là gì?

  • A. Tích cực chuẩn bị lực lượng về mọi mặt cho những cuộc tiến công lớn hơn.
  • B. Chủ yếu dựa vào chiến tranh du kích, tránh giao tranh trực diện.
  • C. Đàm phán ngoại giao trở thành mặt trận chủ yếu.
  • D. Dựa hoàn toàn vào sự chi viện từ bên ngoài.

Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là một mốc son lịch sử quan trọng. Một trong những quyết định mang tính chiến lược tại Đại hội này là việc Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi mới là Đảng Lao động Việt Nam. Quyết định này có ý nghĩa gì?

  • A. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng.
  • B. Chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị là chủ yếu.
  • C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cuộc kháng chiến và công cuộc xây dựng chế độ mới.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, tạm gác nhiệm vụ quân sự.

Câu 11: Tại Đại hội II (1951), Đảng đã đề ra Cương lĩnh cách mạng Việt Nam, trong đó xác định rõ nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Hoàn thành giải phóng dân tộc và phát triển chế độ dân chủ nhân dân.
  • B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước.
  • C. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ giải phóng miền Nam.
  • D. Khôi phục chế độ quân chủ lập hiến.

Câu 12: Việc thành lập Mặt trận Liên Việt vào tháng 3/1951 trên cơ sở hợp nhất Việt Minh và Hội Liên Việt có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cuộc kháng chiến?

  • A. Chỉ tập hợp được công nhân và nông dân.
  • B. Làm suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Củng cố và mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường sức mạnh chính trị cho kháng chiến.
  • D. Thay thế vai trò lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 13: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 là chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân đội Việt Nam. Chiến dịch này được mở trong bối cảnh quốc tế và trong nước có những thay đổi thuận lợi nào?

  • A. Cách mạng Trung Quốc thành công, Việt Nam được các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
  • B. Mỹ và các nước phương Tây ngừng viện trợ cho Pháp ở Đông Dương.
  • C. Pháp tự động rút hết quân khỏi khu vực biên giới Việt-Trung.
  • D. Quân Tưởng Giới Thạch quay trở lại giúp đỡ Việt Nam.

Câu 14: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 kết thúc với thắng lợi vang dội của quân dân Việt Nam. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng này là gì?

  • A. Buộc Pháp phải ký hiệp định hòa bình ngay lập tức.
  • B. Tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở Đông Dương.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam.
  • D. Khai thông biên giới Việt-Trung, phá thế bao vây, giành thế chủ động trên chiến trường chính.

Câu 15: Từ sau Chiến dịch Biên giới 1950 đến trước Đông Xuân 1953-1954, quân dân Việt Nam đã giành được nhiều thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa. Những thắng lợi này chứng tỏ điều gì về sự thực hiện đường lối kháng chiến của Đảng và Chính phủ?

  • A. Việc chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự đã mang lại hiệu quả cao.
  • B. Việc thực hiện hiệu quả đường lối kháng chiến toàn diện, phát huy sức mạnh tổng hợp.
  • C. Chủ yếu nhờ vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Cuộc kháng chiến đã hoàn toàn chuyển sang giai đoạn tổng phản công.

Câu 16: Năm 1953, Pháp và Mỹ cùng nhau đề ra Kế hoạch Nava. Bản chất của Kế hoạch Nava là gì?

  • A. Một kế hoạch quân sự tổng thể nhằm kết thúc chiến tranh trong danh dự cho Pháp trong thời gian ngắn.
  • B. Một kế hoạch chỉ tập trung vào phát triển kinh tế và văn hóa ở Đông Dương.
  • C. Một kế hoạch ngoại giao nhằm tìm kiếm giải pháp hòa bình cho cuộc chiến.
  • D. Một kế hoạch rút quân hoàn toàn khỏi Đông Dương trong vòng 18 tháng.

Câu 17: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược nào trong Đông Xuân 1953-1954?

  • A. Tập trung toàn bộ lực lượng chủ lực để phản công trực tiếp vào đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Phòng ngự chiến lược, chờ thời cơ tổng phản công.
  • C. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu, buộc địch phải phân tán lực lượng.
  • D. Chỉ tiến hành chiến tranh du kích nhỏ lẻ trên khắp các chiến trường.

Câu 18: Dưới sự chỉ đạo của Bộ Chính trị, quân đội Việt Nam đã liên tiếp mở các chiến dịch tiến công trên các hướng Tây Bắc (Điện Biên Phủ), Trung Lào, Hạ Lào, Đông Bắc Campuchia... trong Đông Xuân 1953-1954. Hoạt động này đã đạt được kết quả chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng cơ động của Pháp.
  • B. Buộc Pháp phải rút quân về nước ngay lập tức.
  • C. Giải phóng toàn bộ lãnh thổ Đông Dương.
  • D. Buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng đối phó trên nhiều chiến trường, làm phá sản kế hoạch tập trung quân của Nava.

Câu 19: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là trận quyết chiến chiến lược có ý nghĩa quyết định đối với cuộc kháng chiến chống Pháp. Vì sao Pháp lại chọn Điện Biên Phủ làm nơi xây dựng tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương?

  • A. Vị trí chiến lược quan trọng, gần Thượng Lào và là nơi tập trung nhiều lực lượng vũ trang của Việt Minh.
  • B. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc triển khai xe tăng và cơ giới hóa.
  • C. Dân cư thưa thớt, ít bị ảnh hưởng bởi chiến tranh du kích.
  • D. Là nơi có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú để Pháp khai thác.

Câu 20: Để đảm bảo thắng lợi cho Chiến dịch Điện Biên Phủ, Đảng và Chính phủ Việt Nam đã huy động tối đa sức người, sức của từ hậu phương cho tiền tuyến. Việc huy động này thể hiện rõ nhất sự thành công trong việc thực hiện phương châm nào của đường lối kháng chiến?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng vũ trang chuyên nghiệp.
  • B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân, hậu phương chi viện tối đa cho tiền tuyến.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Đàm phán ngoại giao song song với hoạt động quân sự.

Câu 21: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) diễn ra qua ba đợt tiến công. Quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ

  • A. Sự linh hoạt, sáng suốt, thận trọng và quyết tâm giành thắng lợi bằng mọi giá, đặt yếu tố chắc thắng lên hàng đầu.
  • B. Sự do dự, thiếu quyết đoán trong việc đưa ra kế hoạch tác chiến.
  • C. Chỉ dựa vào kinh nghiệm chiến đấu từ các chiến dịch trước.
  • D. Không tin tưởng vào khả năng của bộ đội chủ lực.

Câu 22: Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954) đã tạo ra bước ngoặt căn bản nào trong cục diện chiến tranh ở Đông Dương?

  • A. Buộc Mỹ phải can thiệp trực tiếp vào cuộc chiến.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • C. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, tạo điều kiện cho việc ký kết Hiệp định Giơnevơ.
  • D. Chỉ mang ý nghĩa về mặt tinh thần, không có tác động lớn đến cục diện quân sự.

Câu 23: Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có sự tham gia của nhiều quốc gia. Kết quả quan trọng nhất mà Hội nghị này mang lại đối với Việt Nam là gì?

  • A. Việt Nam hoàn toàn thống nhất ngay sau Hội nghị.
  • B. Mỹ buộc phải công nhận chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • C. Các nước lớn đồng ý chia Đông Dương thành các khu vực ảnh hưởng riêng.
  • D. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam (trên nguyên tắc).

Câu 24: Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân, dựa vào dân để tiến hành chiến tranh nhân dân.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ quân sự từ các nước đồng minh.
  • C. Ưu tiên đấu tranh ngoại giao hơn đấu tranh vũ trang.
  • D. Chỉ tập trung xây dựng quân đội chính quy hiện đại.

Câu 25: Ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của Việt Nam là gì?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn hệ thống thuộc địa trên toàn thế giới.
  • B. Là cuộc chiến tranh giành độc lập đầu tiên trong lịch sử thế giới.
  • C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, mở đầu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.
  • D. Dẫn đến sự thành lập của Liên hợp quốc.

Câu 26: So với Kế hoạch Rơve (1949), Kế hoạch Nava (1953) của Pháp và Mỹ ở Đông Dương có điểm khác biệt cơ bản nào về mục tiêu chiến lược?

  • A. Kế hoạch Rơve nhằm kéo dài chiến tranh, còn Kế hoạch Nava nhằm kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
  • B. Kế hoạch Rơve tập trung kiểm soát biên giới và đường giao thông, Kế hoạch Nava tập trung vào giành quyền chủ động chiến lược và tiêu diệt chủ lực địch.
  • C. Kế hoạch Rơve được Mỹ hậu thuẫn, còn Kế hoạch Nava chỉ do Pháp thực hiện.
  • D. Kế hoạch Rơve chỉ áp dụng ở Bắc Bộ, còn Kế hoạch Nava áp dụng trên toàn Đông Dương.

Câu 27: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), yếu tố nào được coi là nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam?

  • A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • B. Sự giúp đỡ to lớn của Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Sự ủng hộ của phong trào đấu tranh vì hòa bình của nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ.
  • D. Hệ thống phòng ngự của Pháp ở Đông Dương còn nhiều sơ hở.

Câu 28: Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống mới" được phát động trong những năm 1951-1953 ở vùng tự do nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích xóa bỏ phong tục tập quán lạc hậu.
  • B. Chủ yếu để chuẩn bị cho tổng phản công quân sự.
  • C. Phục vụ cho việc mở rộng quan hệ ngoại giao.
  • D. Xây dựng và củng cố hậu phương vững mạnh về mọi mặt, phục vụ tiền tuyến và kiến quốc.

Câu 29: Một trong những điểm yếu chí mạng của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ mà Bộ Chỉ huy Chiến dịch Điện Biên Phủ của Việt Nam đã khai thác triệt để là gì?

  • A. Nằm trong thung lũng lòng chảo, dễ bị khống chế hỏa lực từ các điểm cao xung quanh và việc tiếp tế bằng đường không khó khăn.
  • B. Quân số quá đông, khó khăn trong việc chỉ huy và kiểm soát.
  • C. Chỉ có một sân bay duy nhất để tiếp tế.
  • D. Thiếu hệ thống công sự phòng ngự vững chắc.

Câu 30: Nhìn lại toàn bộ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), bài học kinh nghiệm về kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao được thể hiện rõ nhất qua sự kiện nào?

  • A. Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (1946).
  • B. Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947.
  • C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và việc ký kết Hiệp định Giơnevơ (1954).
  • D. Thành lập Mặt trận Liên Việt (1951).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ đứng trước muôn vàn khó khăn. Trong bối cảnh "thù trong giặc ngoài" đó, Đảng và Chính phủ đã đưa ra sách lược "hòa Tưởng, đánh Pháp". Sách lược này thể hiện ưu tiên chiến lược nào của Việt Nam lúc bấy giờ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Ngày 23/9/1945, thực dân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai tại Sài Gòn. Cuộc chiến đấu anh dũng của quân dân Nam Bộ những ngày đầu kháng chiến đã có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương chiến lược nào của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Mặc dù đã ký Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước, thực dân Pháp vẫn tăng cường các hành động khiêu khích, tấn công ở Hải Phòng, Lạng Sơn và đỉnh điểm là gửi tối hậu thư đòi kiểm soát Hà Nội. Quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc của Đảng và Chính phủ vào tháng 12/1946 dựa trên cơ sở nhận định nào là chủ yếu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) và Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946) đã xác định rõ đường lối kháng chiến của Việt Nam. Đặc điểm nổi bật nhất của đường lối này so với các cuộc kháng chiến trước đây trong lịch sử Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định...) cuối năm 1946 - đầu năm 1947 có vai trò chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến toàn quốc?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 là cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân Việt Nam. Mục tiêu chiến lược mà thực dân Pháp muốn đạt được khi mở cuộc tiến công này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Kết quả quan trọng nhất về mặt chiến lược mà quân dân Việt Nam đạt được trong chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Sau chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, cuộc kháng chiến của Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới. Đặc điểm nổi bật của giai đoạn này (khoảng 1948-1950) là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là một mốc son lịch sử quan trọng. Một trong những quyết định mang tính chiến lược tại Đại hội này là việc Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi mới là Đảng Lao động Việt Nam. Quyết định này có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tại Đại hội II (1951), Đảng đã đề ra Cương lĩnh cách mạng Việt Nam, trong đó xác định rõ nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Việc thành lập Mặt trận Liên Việt vào tháng 3/1951 trên cơ sở hợp nhất Việt Minh và Hội Liên Việt có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cuộc kháng chiến?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 là chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân đội Việt Nam. Chiến dịch này được mở trong bối cảnh quốc tế và trong nước có những thay đổi thuận lợi nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 kết thúc với thắng lợi vang dội của quân dân Việt Nam. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Từ sau Chiến dịch Biên giới 1950 đến trước Đông Xuân 1953-1954, quân dân Việt Nam đã giành được nhiều thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa. Những thắng lợi này chứng tỏ điều gì về sự thực hiện đường lối kháng chiến của Đảng và Chính phủ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Năm 1953, Pháp và Mỹ cùng nhau đề ra Kế hoạch Nava. Bản chất của Kế hoạch Nava là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược nào trong Đông Xuân 1953-1954?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Dưới sự chỉ đạo của Bộ Chính trị, quân đội Việt Nam đã liên tiếp mở các chiến dịch tiến công trên các hướng Tây Bắc (Điện Biên Phủ), Trung Lào, Hạ Lào, Đông Bắc Campuchia... trong Đông Xuân 1953-1954. Hoạt động này đã đạt được kết quả chiến lược quan trọng nhất là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là trận quyết chiến chiến lược có ý nghĩa quyết định đối với cuộc kháng chiến chống Pháp. Vì sao Pháp lại chọn Điện Biên Phủ làm nơi xây dựng tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để đảm bảo thắng lợi cho Chiến dịch Điện Biên Phủ, Đảng và Chính phủ Việt Nam đã huy động tối đa sức người, sức của từ hậu phương cho tiền tuyến. Việc huy động này thể hiện rõ nhất sự thành công trong việc thực hiện phương châm nào của đường lối kháng chiến?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) diễn ra qua ba đợt tiến công. Quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc" trước khi mở màn chiến dịch thể hiện điều gì về sự lãnh đạo của Đảng và Bộ Chỉ huy Chiến dịch?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954) đã tạo ra bước ngoặt căn bản nào trong cục diện chiến tranh ở Đông Dương?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có sự tham gia của nhiều quốc gia. Kết quả quan trọng nhất mà Hội nghị này mang lại đối với Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: So với Kế hoạch Rơve (1949), Kế hoạch Nava (1953) của Pháp và Mỹ ở Đông Dương có điểm khác biệt cơ bản nào về mục tiêu chiến lược?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), yếu tố nào được coi là nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Cuộc vận động 'Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống mới' được phát động trong những năm 1951-1953 ở vùng tự do nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một trong những điểm yếu chí mạng của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ mà Bộ Chỉ huy Chiến dịch Điện Biên Phủ của Việt Nam đã khai thác triệt để là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nhìn lại toàn bộ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), bài học kinh nghiệm về kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao được thể hiện rõ nhất qua sự kiện nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngữ cảnh lịch sử nào tạo ra thách thức lớn nhất về chính quyền và độc lập cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Chỉ có quân Tưởng Giới Thạch ở miền Bắc đe dọa chính quyền non trẻ.
  • B. Pháp ngay lập tức tấn công ra miền Bắc sau khi tái chiếm Nam Bộ.
  • C. Cách mạng tháng Tám chưa giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
  • D. Việt Nam cùng lúc đối phó với sự hiện diện của quân Đồng minh (Tưởng, Anh) và âm mưu tái chiếm của thực dân Pháp.

Câu 2: Việc Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương "hòa hoãn, nhân nhượng" với quân Tưởng ở miền Bắc sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thể hiện chiến lược ngoại giao nào?

  • A. Dựa hẳn vào một cường quốc để chống lại kẻ thù khác.
  • B. Cứng rắn đối phó với tất cả các thế lực ngoại xâm cùng lúc.
  • C. Tạm thời hòa hoãn với kẻ thù chưa nguy hiểm nhất để tập trung đối phó với kẻ thù chính.
  • D. Chỉ tập trung giải quyết các vấn đề nội bộ mà không quan tâm đến ngoại giao.

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu sự thay đổi chiến lược của Đảng và Chính phủ ta từ "hòa hoãn" với Pháp sang quyết tâm "kháng chiến toàn quốc"?

  • A. Pháp tái chiếm Sài Gòn - Chợ Lớn (23/9/1945).
  • B. Kí kết Hiệp định Sơ bộ Pháp - Việt (6/3/1946).
  • C. Kí kết Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946).
  • D. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta tước vũ khí tự vệ ở Hà Nội (18/12/1946).

Câu 4: Phân tích ý nghĩa chiến lược của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) đối với toàn bộ cuộc kháng chiến chống Pháp.

  • A. Giam chân địch trong các đô thị, tạo thời gian và điều kiện cho cả nước chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng chủ lực của Pháp ngay từ đầu cuộc chiến.
  • C. Buộc Pháp phải rút quân về nước và tìm giải pháp chính trị.
  • D. Mở ra khả năng giành thắng lợi quyết định ngay trong giai đoạn đầu.

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) so với mục tiêu của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

  • A. Kháng chiến chỉ tập trung vào giải phóng dân tộc, còn Cách mạng tháng Tám giải phóng dân tộc và cải cách ruộng đất.
  • B. Cách mạng tháng Tám lật đổ phong kiến, còn kháng chiến chủ yếu chống đế quốc.
  • C. Cách mạng tháng Tám giải quyết cả nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, còn kháng chiến tập trung chủ yếu vào giải phóng dân tộc.
  • D. Cả hai đều chỉ nhằm mục tiêu duy nhất là giành độc lập dân tộc.

Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cuộc kháng chiến?

  • A. Hoàn chỉnh đường lối lãnh đạo cuộc kháng chiến và củng cố sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Chuyển cuộc kháng chiến từ phòng ngự sang phản công trên toàn chiến trường.
  • C. Mở ra giai đoạn đàm phán ngoại giao để kết thúc chiến tranh.
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân trong vùng tự do.

Câu 7: Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 được coi là "đòn giáng trả" kế hoạch nào của thực dân Pháp?

  • A. Kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" giai đoạn đầu.
  • B. Kế hoạch tiến công Việt Bắc của Pháp.
  • C. Kế hoạch Rơve phong tỏa biên giới Việt-Trung.
  • D. Kế hoạch Nava nhằm kết thúc chiến tranh trong 18 tháng.

Câu 8: Kết quả lớn nhất và có ý nghĩa chiến lược lâu dài của chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 là gì?

  • A. Quét sạch quân Pháp ra khỏi vùng Việt Bắc.
  • B. Giải phóng hoàn toàn vùng biên giới Việt-Trung.
  • C. Bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực, buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài.
  • D. Làm thay đổi hoàn toàn tương quan lực lượng trên chiến trường.

Câu 9: Từ sau chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam có bước phát triển mới như thế nào?

  • A. Chủ yếu vẫn ở thế phòng ngự chiến lược.
  • B. Chuyển sang tổng phản công trên toàn quốc.
  • C. Chỉ giành được thắng lợi ở một vài trận đánh nhỏ lẻ.
  • D. Chuyển từ thế phòng ngự sang thế chủ động tiến công trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 10: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (De Lattre de Tassigny) của Pháp năm 1951 có mục tiêu chủ yếu là gì?

  • A. Củng cố quyền kiểm soát vùng đồng bằng Bắc Bộ và phát triển "quốc gia Việt Nam" bù nhìn.
  • B. Tiến công tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến ở Việt Bắc.
  • C. Phong tỏa biên giới Việt-Trung để cắt đứt viện trợ.
  • D. Chuẩn bị cho một cuộc rút quân chiến lược khỏi Đông Dương.

Câu 11: Phân tích vai trò của các chiến dịch Trung Du, Đồng Bằng, Hòa Bình (cuối 1950 - đầu 1952) trong việc chống lại kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.

  • A. Hoàn toàn đánh bại kế hoạch này, buộc Pháp phải rút quân.
  • B. Giáng những đòn nặng nề vào kế hoạch, tiêu hao sinh lực địch và giữ vững thế chủ động của ta.
  • C. Không có tác động đáng kể đến kế hoạch của Pháp.
  • D. Buộc Pháp phải chuyển trọng tâm chiến lược về phòng ngự.

Câu 12: Kế hoạch Nava (1953) của thực dân Pháp ra đời trong bối cảnh nào của cuộc chiến tranh Đông Dương?

  • A. Pháp đang trên đà thắng lợi và muốn mở rộng chiến tranh.
  • B. Cách mạng Việt Nam đang gặp nhiều khó khăn và suy yếu.
  • C. Chiến tranh Đông Dương lâm vào bế tắc, Pháp thiệt hại nặng và cần một kế hoạch mới để xoay chuyển tình thế.
  • D. Mỹ ngừng viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương.

Câu 13: Mục tiêu chiến lược của Kế hoạch Nava là gì?

  • A. Kéo dài chiến tranh để chờ đợi viện trợ từ Mỹ.
  • B. Kết thúc chiến tranh trong danh dự cho Pháp trong vòng 18 tháng.
  • C. Buộc Việt Minh phải ngồi vào bàn đàm phán trên thế có lợi cho Pháp.
  • D. Rút quân khỏi Đông Dương một cách an toàn.

Câu 14: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đưa ra chủ trương chiến lược nào?

  • A. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
  • B. Phòng ngự tích cực, chờ đợi thời cơ phản công.
  • C. Chủ động tấn công trực diện vào khối chủ lực của địch ở đồng bằng Bắc Bộ.
  • D. Tăng cường chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch.

Câu 15: Phân tích lý do vì sao Điện Biên Phủ được chọn làm điểm quyết chiến chiến lược trong Đông Xuân 1953-1954.

  • A. Đây là nơi có địa hình thuận lợi nhất cho quân ta tiến công.
  • B. Pháp tập trung lực lượng yếu nhất tại đây.
  • C. Điện Biên Phủ là con đường duy nhất để ta liên lạc với quốc tế.
  • D. Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp, là nơi ta có thể giáng đòn quyết định làm phá sản Kế hoạch Nava.

Câu 16: Quyết định chuyển từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc" trong Chiến dịch Điện Biên Phủ thể hiện điều gì về sự lãnh đạo của Đảng và Bộ Chỉ huy Chiến dịch?

  • A. Sự do dự, thiếu quyết đoán trong chỉ đạo chiến đấu.
  • B. Hoàn toàn phụ thuộc vào ý kiến của các cố vấn nước ngoài.
  • C. Sự linh hoạt, sáng suốt, tôn trọng thực tế và đặt tính mạng bộ đội lên hàng đầu.
  • D. Chỉ dựa vào kinh nghiệm chiến đấu cũ mà không có sự đổi mới.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa lịch sử của Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam.

  • A. Buộc Mỹ phải can thiệp trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt quân sự, không ảnh hưởng đến chính trị.
  • C. Đưa Việt Nam vào thế bị chia cắt lâu dài.
  • D. Đập tan Kế hoạch Nava, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ, kết thúc chiến tranh, giải phóng miền Bắc.

Câu 18: Chiến thắng Điện Biên Phủ có tác động như thế nào đến cục diện chính trị thế giới lúc bấy giờ?

  • A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt ở châu Á và châu Phi.
  • B. Làm gia tăng căng thẳng giữa hai phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa.
  • C. Khiến các nước lớn quay lưng lại với phong trào giải phóng dân tộc.
  • D. Dẫn đến sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới ngay lập tức.

Câu 19: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết trong bối cảnh nào?

  • A. Khi Pháp đang giành thắng lợi lớn trên chiến trường.
  • B. Sau thất bại quyết định của Pháp ở Điện Biên Phủ và trong bối cảnh quốc tế có sự dàn xếp của các cường quốc.
  • C. Khi Mỹ tuyên bố can thiệp quân sự trực tiếp vào Đông Dương.
  • D. Trước khi Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra.

Câu 20: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất thắng lợi của Việt Nam về mặt pháp lý tại Hiệp định Giơnevơ năm 1954?

  • A. Việt Nam được thống nhất ngay sau khi Hiệp định có hiệu lực.
  • B. Mỹ công nhận chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • C. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • D. Pháp bồi thường chiến tranh cho Việt Nam.

Câu 21: Hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với cuộc đấu tranh thống nhất đất nước của Việt Nam là gì?

  • A. Đất nước bị chia cắt tạm thời thành hai miền (Bắc - Nam) lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự.
  • B. Pháp vẫn được giữ lại một số căn cứ quân sự ở miền Bắc.
  • C. Các nước lớn không công nhận chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • D. Hiệp định không quy định thời gian tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

Câu 22: So sánh điểm giống nhau giữa Hiệp định Sơ bộ (1946) và Hiệp định Giơnevơ (1954) về mặt ngoại giao.

  • A. Đều công nhận độc lập hoàn toàn và thống nhất trọn vẹn của Việt Nam.
  • B. Đều đạt được mục tiêu cao nhất là chấm dứt hoàn toàn sự hiện diện của quân Pháp trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
  • C. Đều được ký kết khi Việt Nam đang ở thế chủ động hoàn toàn trên chiến trường.
  • D. Đều thể hiện sự nhân nhượng có nguyên tắc của ta để đạt được mục tiêu chiến lược trong từng giai đoạn.

Câu 23: Chính sách "tăng gia sản xuất", "giảm tô, giảm tức" trong vùng tự do và "phá hoại kinh tế địch" ở vùng tạm chiếm trong kháng chiến chống Pháp thể hiện sự kết hợp giữa các nhiệm vụ nào?

  • A. Kết hợp giữa nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua quân sự.
  • C. Thực hiện cải cách ruộng đất triệt để trên toàn quốc.
  • D. Huy động tối đa nguồn lực cho tiền tuyến mà không quan tâm đời sống nhân dân.

Câu 24: Khẩu hiệu "Toàn dân kháng chiến, toàn diện kháng chiến" thể hiện điều gì về đường lối kháng chiến của Đảng?

  • A. Kháng chiến chỉ dựa vào lực lượng vũ trang và mặt trận quân sự.
  • B. Huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc và kháng chiến trên mọi lĩnh vực.
  • C. Chỉ tập trung vào chiến tranh du kích ở nông thôn.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 25: Việc thành lập Mặt trận Liên Việt (năm 1951) trên cơ sở thống nhất Việt Minh và Hội Liên Việt có ý nghĩa gì đối với cuộc kháng chiến?

  • A. Thu hẹp khối đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Chỉ tập hợp lực lượng công nhân và nông dân.
  • C. Mở rộng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh tổng hợp cho kháng chiến.
  • D. Thay thế vai trò lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng.

Câu 26: Phân tích vai trò của hậu phương (vùng tự do) đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.

  • A. Là nơi cung cấp sức người, sức của, là chỗ dựa vững chắc cho tiền tuyến, góp phần quyết định vào thắng lợi.
  • B. Chỉ có vai trò thứ yếu, không ảnh hưởng nhiều đến kết quả chiến tranh.
  • C. Hoàn toàn phụ thuộc vào sự chi viện từ nước ngoài.
  • D. Là nơi tập trung lực lượng chiến đấu chủ yếu của quân đội ta.

Câu 27: Một trong những nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Nhận được sự giúp đỡ to lớn và kịp thời từ tất cả các nước xã hội chủ nghĩa ngay từ đầu.
  • B. Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối kháng chiến đúng đắn.
  • C. Quân đội ta có trang bị hiện đại và đông đảo hơn quân Pháp.
  • D. Pháp mắc sai lầm chiến lược ngay từ đầu cuộc chiến.

Câu 28: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

  • A. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • B. Chỉ phát triển kinh tế mà không chú trọng quốc phòng.
  • C. Xây dựng quân đội chính quy hiện đại là đủ để bảo vệ đất nước.
  • D. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 29: Dựa vào bản đồ hoặc kiến thức đã học, phân tích ý nghĩa chiến lược của việc ta mở Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.

  • A. Khai thông biên giới Việt-Trung, phá thế bao vây cô lập của cách mạng Việt Nam.
  • B. Giải phóng hoàn toàn đồng bằng Bắc Bộ.
  • C. Buộc Pháp phải rút hết quân khỏi miền Bắc.
  • D. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng cơ động mạnh nhất của Pháp.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự thay đổi trong so sánh lực lượng giữa ta và Pháp trên chiến trường chính Bắc Bộ từ sau Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 đến trước Đông Xuân 1953-1954?

  • A. Pháp vẫn giữ thế chủ động và áp đảo hoàn toàn về lực lượng.
  • B. Tương quan lực lượng không có sự thay đổi đáng kể.
  • C. Ta dần giành và giữ vững thế chủ động trên chiến trường chính, lực lượng ngày càng lớn mạnh.
  • D. Mỹ can thiệp trực tiếp làm thay đổi hoàn toàn tương quan lực lượng nghiêng về phía Pháp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Ngữ cảnh lịch sử nào tạo ra thách thức lớn nhất về chính quyền và độc lập cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Việc Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương 'hòa hoãn, nhân nhượng' với quân Tưởng ở miền Bắc sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thể hiện chiến lược ngoại giao nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu sự thay đổi chiến lược của Đảng và Chính phủ ta từ 'hòa hoãn' với Pháp sang quyết tâm 'kháng chiến toàn quốc'?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phân tích ý nghĩa chiến lược của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) đối với toàn bộ cuộc kháng chiến chống Pháp.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) so với mục tiêu của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cuộc kháng chiến?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 được coi là 'đòn giáng trả' kế hoạch nào của thực dân Pháp?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Kết quả lớn nhất và có ý nghĩa chiến lược lâu dài của chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Từ sau chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam có bước phát triển mới như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (De Lattre de Tassigny) của Pháp năm 1951 có mục tiêu chủ yếu là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phân tích vai trò của các chiến dịch Trung Du, Đồng Bằng, Hòa Bình (cuối 1950 - đầu 1952) trong việc chống lại kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Kế hoạch Nava (1953) của thực dân Pháp ra đời trong bối cảnh nào của cuộc chiến tranh Đông Dương?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Mục tiêu chiến lược của Kế hoạch Nava là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đưa ra chủ trương chiến lược nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tích lý do vì sao Điện Biên Phủ được chọn làm điểm quyết chiến chiến lược trong Đông Xuân 1953-1954.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Quyết định chuyển từ 'đánh nhanh thắng nhanh' sang 'đánh chắc tiến chắc' trong Chiến dịch Điện Biên Phủ thể hiện điều gì về sự lãnh đạo của Đảng và Bộ Chỉ huy Chiến dịch?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tích ý nghĩa lịch sử của Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Chiến thắng Điện Biên Phủ có tác động như thế nào đến cục diện chính trị thế giới lúc bấy giờ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết trong bối cảnh nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất thắng lợi của Việt Nam về mặt pháp lý tại Hiệp định Giơnevơ năm 1954?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với cuộc đấu tranh thống nhất đất nước của Việt Nam là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: So sánh điểm giống nhau giữa Hiệp định Sơ bộ (1946) và Hiệp định Giơnevơ (1954) về mặt ngoại giao.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Chính sách 'tăng gia sản xuất', 'giảm tô, giảm tức' trong vùng tự do và 'phá hoại kinh tế địch' ở vùng tạm chiếm trong kháng chiến chống Pháp thể hiện sự kết hợp giữa các nhiệm vụ nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khẩu hiệu 'Toàn dân kháng chiến, toàn diện kháng chiến' thể hiện điều gì về đường lối kháng chiến của Đảng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Việc thành lập Mặt trận Liên Việt (năm 1951) trên cơ sở thống nhất Việt Minh và Hội Liên Việt có ý nghĩa gì đối với cuộc kháng chiến?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích vai trò của hậu phương (vùng tự do) đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một trong những nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Dựa vào bản đồ hoặc kiến thức đã học, phân tích ý nghĩa chiến lược của việc ta mở Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự thay đổi trong so sánh lực lượng giữa ta và Pháp trên chiến trường chính Bắc Bộ từ sau Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 đến trước Đông Xuân 1953-1954?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thách thức. Thách thức nào sau đây được xem là nguy hiểm nhất đối với sự tồn vong của chính quyền cách mạng non trẻ?

  • A. Nạn đói trầm trọng đe dọa đời sống nhân dân.
  • B. Hệ thống tài chính quốc gia rối loạn, ngân quỹ trống rỗng.
  • C. Hơn 90% dân số mù chữ, trình độ dân trí thấp.
  • D. Các thế lực đế quốc, phản động cấu kết chống phá chính quyền cách mạng.

Câu 2: Phân tích bối cảnh quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai cho thấy, cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam (1945-1954) diễn ra trong điều kiện quốc tế có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Quan hệ quốc tế bị chi phối bởi sự đối đầu giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới đang trỗi dậy mạnh mẽ.
  • C. Các nước đế quốc lớn đang tập trung khắc phục hậu quả chiến tranh và tái thiết đất nước.
  • D. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi chưa phát triển.

Câu 3: Để đối phó với tình hình

  • A. Kiên quyết dùng lực lượng vũ trang tiêu diệt.
  • B. Hòa hoãn, nhân nhượng để tránh cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
  • C. Kêu gọi nhân dân nổi dậy chống lại sự chiếm đóng.
  • D. Phối hợp với quân Pháp để đánh đuổi quân Tưởng.

Câu 4: Việc kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp thể hiện chủ trương chiến lược nào của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh?

  • A. Kiên quyết dùng biện pháp quân sự để giải quyết mâu thuẫn.
  • B. Chủ động tấn công để giành thế thượng phong.
  • C. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc để kéo dài thời gian hòa bình, xây dựng lực lượng.
  • D. Phụ thuộc vào sự giúp đỡ của các nước lớn.

Câu 5: Cuộc chiến đấu của quân dân Nam Bộ từ ngày 23/9/1945 khi Pháp nổ súng tái chiếm Sài Gòn - Chợ Lớn có ý nghĩa chiến lược quan trọng như thế nào đối với toàn cuộc kháng chiến sau này?

  • A. Buộc Pháp phải kí Hiệp định Sơ bộ công nhận độc lập của Việt Nam.
  • B. Hoàn toàn đánh bại âm mưu tái chiếm Nam Bộ của Pháp.
  • C. Giải phóng hoàn toàn Sài Gòn - Chợ Lớn khỏi tay thực dân Pháp.
  • D. Giam chân địch ở các đô thị, tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

Câu 6: Chỉ thị

  • A. Đánh nhanh thắng nhanh, tập trung lực lượng ở các đô thị lớn.
  • B. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.
  • C. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Chủ yếu dựa vào đấu tranh ngoại giao để giải quyết mâu thuẫn.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa chiến lược của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) đối với cuộc kháng chiến toàn quốc?

  • A. Hoàn toàn tiêu diệt lực lượng chủ lực của Pháp tại miền Bắc.
  • B. Giải phóng các đô thị lớn và mở rộng vùng kiểm soát.
  • C. Buộc Pháp phải đàm phán và kí kết hiệp định mới.
  • D. Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện cho cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực rút lui an toàn.

Câu 8: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 được coi là một bước ngoặt quan trọng. Kết quả lớn nhất mà chiến dịch này mang lại cho cuộc kháng chiến là gì?

  • A. Giải phóng hoàn toàn căn cứ địa Việt Bắc.
  • B. Tiêu diệt phần lớn sinh lực của quân viễn chinh Pháp.
  • C. Làm phá sản kế hoạch
  • D. Mở thông biên giới Việt - Trung, nối liền với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) đã đưa ra những quyết định mang tính lịch sử. Quyết định nào sau đây thể hiện sự thay đổi lớn nhất về tổ chức và vai trò lãnh đạo của Đảng trong giai đoạn kháng chiến?

  • A. Thông qua báo cáo chính trị và báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam.
  • B. Thảo luận và thông qua Chính cương, Điều lệ mới của Đảng.
  • C. Bầu Ban Chấp hành Trung ương và Bộ Chính trị mới.
  • D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai dưới tên gọi Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 10: Đại hội II của Đảng (1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác-Lênin riêng (Đảng Lao động Việt Nam, Đảng Nhân dân cách mạng Lào, Đảng Nhân dân Campuchia). Quyết định này phản ánh sự nhận thức mới của Đảng về vấn đề gì?

  • A. Sự cần thiết tập trung quyền lực vào một Đảng duy nhất.
  • B. Xu thế liên kết chặt chẽ về chính trị giữa ba nước.
  • C. Tính độc lập, tự chủ của cách mạng mỗi nước Đông Dương.
  • D. Sự chi phối của tình hình quốc tế đối với cách mạng Đông Dương.

Câu 11: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 là chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân ta. Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt chiến lược của chiến dịch này là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng địch trên tuyến biên giới.
  • B. Giải phóng toàn bộ vùng Đông Bắc Việt Nam.
  • C. Buộc Pháp phải rút quân khỏi Đông Dương.
  • D. Khai thông biên giới Việt - Trung, phá thế bao vây, cô lập của địch.

Câu 12: Từ sau chiến dịch Biên giới năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam có sự thay đổi đáng kể về tương quan lực lượng và cục diện chiến trường. Sự thay đổi đó được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), Pháp lún sâu vào thế bị động.
  • B. Pháp hoàn toàn mất quyền kiểm soát ở Đông Dương.
  • C. Cuộc chiến tranh chuyển sang giai đoạn phòng ngự của cả hai bên.
  • D. Mĩ rút hết cố vấn quân sự khỏi Đông Dương.

Câu 13: Nhằm cứu vãn tình thế ngày càng bất lợi sau năm 1950, thực dân Pháp đã đề ra nhiều kế hoạch quân sự. Kế hoạch nào sau đây được Pháp thực hiện trong bối cảnh Mĩ tăng cường viện trợ và can thiệp sâu vào Đông Dương?

  • A. Kế hoạch Rơve.
  • B. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi.
  • C. Kế hoạch Nava.
  • D. Kế hoạch Bô-la-e.

Câu 14: Kế hoạch Nava (1953) của Pháp, được Mĩ ủng hộ, có mục tiêu chiến lược cốt lõi là gì?

  • A. Rút quân khỏi Đông Dương một cách an toàn.
  • B. Kêu gọi các nước quốc tế tham gia vào cuộc chiến.
  • C. Tập trung quân chủ lực, giành lại thế chủ động và kết thúc chiến tranh trong danh dự.
  • D. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.

Câu 15: Để đối phó với kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã đề ra chủ trương tác chiến Đông Xuân 1953-1954. Chủ trương này dựa trên nguyên tắc chiến lược nào của chiến tranh nhân dân Việt Nam?

  • A. Tập trung lực lượng mạnh nhất đánh vào nơi địch tập trung quân.
  • B. Tấn công vào những nơi hiểm yếu mà địch sơ hở hoặc yếu, buộc chúng phải phân tán lực lượng đối phó.
  • C. Phòng ngự chiến lược, chờ thời cơ phản công.
  • D. Chủ yếu dựa vào đấu tranh chính trị và ngoại giao.

Câu 16: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là đỉnh cao của cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954. Ý nghĩa quyết định nhất của chiến dịch này đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

  • A. Đập tan hoàn toàn tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam.
  • C. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân viễn chinh Pháp.
  • D. Mở ra kỷ nguyên độc lập cho toàn bộ các nước Đông Dương.

Câu 17: Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương (1954) đã công nhận những quyền cơ bản nào của Việt Nam và các nước Đông Dương?

  • A. Quyền tự quyết về chế độ chính trị.
  • B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Quyền tham gia vào các tổ chức quốc tế.
  • D. Quyền được nhận viện trợ kinh tế từ các nước lớn.

Câu 18: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 quy định việc tập kết quân đội hai bên ở Việt Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời. Điều khoản này đã đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với cách mạng Việt Nam sau năm 1954?

  • A. Đất nước bị chia cắt tạm thời thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • B. Pháp vẫn giữ quyền kiểm soát một số vùng lãnh thổ ở miền Nam.
  • C. Mỹ trực tiếp đưa quân vào miền Nam Việt Nam.
  • D. Việc tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước bị cản trở.

Câu 19: Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương (sau là Đảng Lao động Việt Nam). Sự sáng suốt đó được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Nhận được sự giúp đỡ to lớn từ Liên Xô và Trung Quốc ngay từ đầu cuộc chiến.
  • B. Chỉ tập trung phát triển lực lượng vũ trang hiện đại.
  • C. Đề ra đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
  • D. Hoàn toàn dựa vào sức mạnh quân sự để đánh bại kẻ thù.

Câu 20: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, hậu phương đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Vai trò đó được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào việc sản xuất vũ khí.
  • B. Chủ yếu là nơi ẩn náu của bộ đội chủ lực.
  • C. Là nơi diễn ra các cuộc đàm phán ngoại giao.
  • D. Cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến và xây dựng chế độ mới.

Câu 21: So sánh Hiệp định Sơ bộ (1946) và Hiệp định Giơnevơ (1954) cho thấy điểm khác biệt cơ bản về kết quả đạt được của cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Hiệp định Sơ bộ công nhận Việt Nam độc lập hoàn toàn, Hiệp định Giơnevơ thì không.
  • B. Hiệp định Sơ bộ công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Cả hai hiệp định đều chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia trong Liên hiệp Pháp.
  • D. Hiệp định Sơ bộ chấm dứt chiến tranh trên toàn Đông Dương, Hiệp định Giơnevơ chỉ ở Việt Nam.

Câu 22: Đánh giá vai trò của khối đại đoàn kết toàn dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

  • A. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, chủ yếu là lực lượng vũ trang.
  • B. Chủ yếu có ý nghĩa về mặt tinh thần, không đóng góp nhiều về vật chất.
  • C. Là một trong những nhân tố quyết định thắng lợi, tạo nên sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân.
  • D. Chỉ phát huy tác dụng trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

  • A. Mở đầu cho sự hình thành trật tự thế giới đơn cực.
  • B. Làm suy yếu hoàn toàn phe xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chỉ có ý nghĩa đối với khu vực Đông Nam Á.
  • D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt ở châu Á, châu Phi.

Câu 24: Tại sao Đảng và Chính phủ Việt Nam lại quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc vào cuối năm 1946?

  • A. Lực lượng vũ trang của ta đã hoàn toàn vượt trội so với Pháp.
  • B. Ta đã nhận được sự ủng hộ quân sự trực tiếp từ Liên Xô và Trung Quốc.
  • C. Pháp tăng cường các hành động khiêu khích, vi phạm hiệp định và gửi tối hậu thư đòi tước vũ khí của ta.
  • D. Chính phủ Việt Nam muốn giải quyết xung đột bằng biện pháp quân sự ngay lập tức.

Câu 25: Trong chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, việc ta quyết định tấn công cứ điểm Đông Khê trước tiên có ý nghĩa chiến thuật và chiến dịch như thế nào?

  • A. Đây là cứ điểm yếu nhưng quan trọng, đánh chiếm Đông Khê giúp phá vỡ tuyến phòng thủ, cô lập Cao Bằng và tạo cơ hội diệt viện.
  • B. Đây là cứ điểm mạnh nhất, đánh chiếm Đông Khê sẽ làm suy sụp tinh thần địch.
  • C. Đông Khê là nơi tập trung kho tàng, vũ khí của địch.
  • D. Đông Khê là cửa ngõ duy nhất để ta nhận viện trợ từ nước ngoài.

Câu 26: Chính sách

  • A. Làm giàu cho một bộ phận nhân dân.
  • B. Khắc phục khó khăn về kinh tế, tài chính, cung cấp sức người sức của cho kháng chiến.
  • C. Chỉ nhằm mục đích xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
  • D. Để cạnh tranh kinh tế với vùng tạm chiếm của địch.

Câu 27: Cuộc vận động

  • A. Chủ yếu là để tăng cường sản xuất.
  • B. Nhằm xóa bỏ hoàn toàn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Chỉ tập trung vào việc học chữ quốc ngữ.
  • D. Xây dựng nếp sống mới lành mạnh, bài trừ hủ tục, phục vụ kháng chiến và kiến quốc.

Câu 28: So sánh âm mưu của Pháp trong kế hoạch Rơve (1949) và kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi (1950-1951) cho thấy điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Rơve tập trung khóa chặt biên giới, Đờ Lát đờ Tátxinhi tập trung bình định vùng tạm chiếm và tiến công Việt Bắc.
  • B. Rơve được Mĩ viện trợ, Đờ Lát đờ Tátxinhi thì không.
  • C. Rơve nhằm mục đích phòng ngự, Đờ Lát đờ Tátxinhi nhằm mục đích đàm phán.
  • D. Cả hai kế hoạch đều chỉ nhằm mục đích rút quân khỏi Đông Dương.

Câu 29: Sau chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã được nhiều nước công nhận. Sự kiện này có ý nghĩa quan trọng như thế nào về mặt ngoại giao?

  • A. Buộc tất cả các nước trên thế giới phải công nhận Việt Nam.
  • B. Phá vỡ thế bị bao vây, cô lập về ngoại giao, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • C. Dẫn đến việc Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc ngay lập tức.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt tinh thần, không có giá trị thực tế.

Câu 30: Trong chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954, việc quân và dân ta liên tiếp mở các cuộc tiến công vào những hướng khác nhau trên toàn Đông Dương (Thượng Lào, Tây Nguyên, Trung Lào, Đông Bắc Campuchia) đã đạt được kết quả chiến lược gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng quân Pháp ở các chiến trường này.
  • B. Giải phóng toàn bộ lãnh thổ Lào và Campuchia.
  • C. Buộc địch phải phân tán lực lượng, làm phá sản kế hoạch tập trung quân của Nava.
  • D. Mở rộng vùng kiểm soát của ta ra toàn bộ Đông Dương.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thách thức. Thách thức nào sau đây được xem là *nguy hiểm nhất* đối với sự tồn vong của chính quyền cách mạng non trẻ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích bối cảnh quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai cho thấy, cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam (1945-1954) diễn ra trong điều kiện quốc tế có đặc điểm nổi bật nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Để đối phó với tình hình "ngàn cân treo sợi tóc" sau Cách mạng tháng Tám, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương gì đối với quân Tưởng Giới Thạch ở miền Bắc?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Việc kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp thể hiện chủ trương chiến lược nào của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cuộc chiến đấu của quân dân Nam Bộ từ ngày 23/9/1945 khi Pháp nổ súng tái chiếm Sài Gòn - Chợ Lớn có ý nghĩa chiến lược quan trọng như thế nào đối với toàn cuộc kháng chiến sau này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến" (12/12/1946) và Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã xác định đường lối kháng chiến như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích ý nghĩa chiến lược của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) đối với cuộc kháng chiến toàn quốc?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 được coi là một bước ngoặt quan trọng. Kết quả lớn nhất mà chiến dịch này mang lại cho cuộc kháng chiến là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) đã đưa ra những quyết định mang tính lịch sử. Quyết định nào sau đây thể hiện sự thay đổi lớn nhất về tổ chức và vai trò lãnh đạo của Đảng trong giai đoạn kháng chiến?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đại hội II của Đảng (1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác-Lênin riêng (Đảng Lao động Việt Nam, Đảng Nhân dân cách mạng Lào, Đảng Nhân dân Campuchia). Quyết định này phản ánh sự nhận thức mới của Đảng về vấn đề gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 là chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân ta. Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt chiến lược của chiến dịch này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Từ sau chiến dịch Biên giới năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam có sự thay đổi đáng kể về tương quan lực lượng và cục diện chiến trường. Sự thay đổi đó được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nhằm cứu vãn tình thế ngày càng bất lợi sau năm 1950, thực dân Pháp đã đề ra nhiều kế hoạch quân sự. Kế hoạch nào sau đây được Pháp thực hiện trong bối cảnh Mĩ tăng cường viện trợ và can thiệp sâu vào Đông Dương?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Kế hoạch Nava (1953) của Pháp, được Mĩ ủng hộ, có mục tiêu chiến lược cốt lõi là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Để đối phó với kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã đề ra chủ trương tác chiến Đông Xuân 1953-1954. Chủ trương này dựa trên nguyên tắc chiến lược nào của chiến tranh nhân dân Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là đỉnh cao của cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954. Ý nghĩa quyết định nhất của chiến dịch này đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương (1954) đã công nhận những quyền cơ bản nào của Việt Nam và các nước Đông Dương?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 quy định việc tập kết quân đội hai bên ở Việt Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời. Điều khoản này đã đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với cách mạng Việt Nam sau năm 1954?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương (sau là Đảng Lao động Việt Nam). Sự sáng suốt đó được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, hậu phương đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Vai trò đó được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: So sánh Hiệp định Sơ bộ (1946) và Hiệp định Giơnevơ (1954) cho thấy điểm khác biệt cơ bản về kết quả đạt được của cách mạng Việt Nam là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Đánh giá vai trò của khối đại đoàn kết toàn dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao Đảng và Chính phủ Việt Nam lại quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc vào cuối năm 1946?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, việc ta quyết định tấn công cứ điểm Đông Khê trước tiên có ý nghĩa chiến thuật và chiến dịch như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Chính sách "tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm" được Đảng và Chính phủ phát động trong những năm kháng chiến nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cuộc vận động "đời sống mới" được Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động trong thời kỳ đầu kháng chiến có ý nghĩa chủ yếu nào về mặt văn hóa, xã hội?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: So sánh âm mưu của Pháp trong kế hoạch Rơve (1949) và kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi (1950-1951) cho thấy điểm khác biệt lớn nhất là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Sau chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã được nhiều nước công nhận. Sự kiện này có ý nghĩa quan trọng như thế nào về mặt ngoại giao?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954, việc quân và dân ta liên tiếp mở các cuộc tiến công vào những hướng khác nhau trên toàn Đông Dương (Thượng Lào, Tây Nguyên, Trung Lào, Đông Bắc Campuchia) đã đạt được kết quả chiến lược gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào được coi là "ngàn cân treo sợi tóc"?

  • A. Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm cùng lúc đe dọa.
  • B. Nạn đói hoành hành và ngân sách quốc gia trống rỗng.
  • C. Quân Tưởng Giới Thạch và quân Anh kéo vào giải giáp quân Nhật.
  • D. Các đảng phái phản cách mạng ra sức chống phá chính quyền non trẻ.

Câu 2: Phân tích hành động nào của thực dân Pháp vào đêm 23/9/1945 tại Sài Gòn cho thấy rõ âm mưu quay trở lại xâm lược Việt Nam?

  • A. Gây ra vụ thảm sát ở phố Hàng Bún (Hà Nội).
  • B. Gửi tối hậu thư đòi chính quyền Việt Nam giải tán lực lượng tự vệ.
  • C. Đánh chiếm trụ sở Ủy ban Nhân dân Nam Bộ và các cơ quan đầu não của ta tại Sài Gòn.
  • D. Khiêu khích và nổ súng vào lực lượng tự vệ ở Hải Phòng.

Câu 3: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong chủ trương đối phó với Pháp của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc so với miền Nam sau ngày 23/9/1945?

  • A. Miền Bắc chủ trương kháng chiến ngay, miền Nam hòa hoãn.
  • B. Miền Bắc chủ trương hòa hoãn, miền Nam kháng chiến.
  • C. Cả hai miền đều chủ trương kháng chiến lâu dài.
  • D. Cả hai miền đều chủ trương đàm phán để giải quyết xung đột.

Câu 4: Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương chiến lược nào của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh?

  • A. Hòa hoãn với Pháp để gạt mũi nhọn tiến công của Tưởng Giới Thạch.
  • B. Thực hiện đường lối kháng chiến toàn diện, lâu dài.
  • C. Phân hóa hàng ngũ kẻ thù, cô lập Pháp với các nước đế quốc khác.
  • D. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế đối với nền độc lập của Việt Nam.

Câu 5: Dựa vào nội dung "Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến" (19/12/1946), hãy cho biết tinh thần chủ đạo chi phối lời kêu gọi này là gì?

  • A. Tinh thần hòa bình, hữu nghị.
  • B. Tinh thần tự lực, tự cường trong phát triển kinh tế.
  • C. Tinh thần cảnh giác cách mạng cao độ.
  • D. Tinh thần quyết tử để bảo vệ độc lập, chủ quyền.

Câu 6: Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến" của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946) đã xác định rõ phương châm kháng chiến của ta là gì?

  • A. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.
  • B. Đánh nhanh thắng nhanh, tổng công kích.
  • C. Kháng chiến kết hợp với cải cách ruộng đất.
  • D. Đánh du kích là chủ yếu, kết hợp với chiến tranh chính quy.

Câu 7: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu diệt phần lớn lực lượng tinh nhuệ của Pháp.
  • B. Giam chân địch trong các đô thị, tạo điều kiện cho cả nước chuyển vào kháng chiến lâu dài.
  • C. Giành thắng lợi quyết định, buộc Pháp phải đàm phán.
  • D. Giải phóng hoàn toàn các đô thị khỏi sự chiếm đóng của Pháp.

Câu 8: Phân tích bối cảnh lịch sử dẫn đến việc Trung ương Đảng quyết định mở Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947?

  • A. Quân ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường.
  • B. Quan hệ giữa Việt Nam và Trung Quốc, Liên Xô đã được thiết lập.
  • C. Pháp mở cuộc tiến công quy mô lớn lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến.
  • D. Ta muốn mở rộng vùng giải phóng và củng cố căn cứ địa.

Câu 9: Kết quả quan trọng nhất của Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 đối với cuộc kháng chiến của ta là gì?

  • A. Phá tan kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp, buộc chúng chuyển sang "đánh lâu dài".
  • B. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng tinh nhuệ của Pháp tại Việt Bắc.
  • C. Giải phóng hoàn toàn căn cứ địa Việt Bắc.
  • D. Mở thông đường biên giới Việt-Trung để nhận viện trợ.

Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Ta đang gặp nhiều khó khăn sau thất bại ở các đô thị.
  • B. Mỹ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
  • C. Pháp đã thực hiện thành công kế hoạch Rơve.
  • D. Cuộc kháng chiến đã giành được những thắng lợi quan trọng và bước sang giai đoạn mới.

Câu 11: Một trong những quyết định quan trọng nhất của Đại hội Đảng lần thứ II (2/1951) là gì, thể hiện sự thay đổi về tổ chức và vai trò lãnh đạo của Đảng?

  • A. Thông qua Cương lĩnh kháng chiến toàn diện.
  • B. Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Lao động Việt Nam.
  • C. Bầu Hồ Chí Minh làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương.
  • D. Quyết định đẩy mạnh cải cách ruộng đất trên toàn quốc.

Câu 12: Việc thành lập Mặt trận Liên Việt (tháng 3/1951) trên cơ sở thống nhất Việt Minh và Hội Liên Việt có ý nghĩa gì đối với cuộc kháng chiến?

  • A. Chỉ tập hợp được công nhân và nông dân.
  • B. Làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • C. Củng cố và mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân, tăng cường sức mạnh kháng chiến.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt hình thức, không tác động đến thực tiễn kháng chiến.

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 và chủ trương của Đảng về việc "chuẩn bị tổng phản công"?

  • A. Thắng lợi của chiến dịch đã đưa cuộc kháng chiến sang giai đoạn mới, giành thế chủ động và chuẩn bị cho tổng phản công.
  • B. Chiến dịch là bước cuối cùng của giai đoạn tổng phản công.
  • C. Chiến dịch là một phần của chiến lược phòng ngự tích cực.
  • D. Chiến dịch không liên quan đến chủ trương chuẩn bị tổng phản công.

Câu 14: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1951) và Kế hoạch Nava (1953) của Pháp ở Đông Dương đều có điểm chung nào về mục tiêu chiến lược?

  • A. Tập trung lực lượng đánh chiếm hoàn toàn căn cứ địa Việt Bắc.
  • B. Củng cố vùng chiếm đóng, giành lại thế chủ động và kết thúc chiến tranh.
  • C. Thành lập các "xứ Thái tự trị", "quốc gia Việt Nam" bù nhìn.
  • D. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.

Câu 15: Nêu và phân tích ý nghĩa của việc Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động phong trào cải cách ruộng đất trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Chỉ nhằm mục đích tăng sản lượng lương thực phục vụ tiền tuyến.
  • B. Chủ yếu để thanh trừng địa chủ phản động.
  • C. Làm suy yếu lực lượng của Pháp ở vùng nông thôn.
  • D. Đáp ứng nguyện vọng của nông dân, củng cố khối liên minh công-nông và tăng cường sức mạnh cho kháng chiến.

Câu 16: Dựa vào diễn biến Chiến cục Đông Xuân 1953-1954, hãy giải thích vì sao ta lại chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với quân Pháp?

  • A. Điện Biên Phủ là thủ đô của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • B. Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp, là nơi tập trung lực lượng cơ động của chúng theo Kế hoạch Nava.
  • C. Điện Biên Phủ là nơi có địa hình thuận lợi nhất cho quân ta tác chiến.
  • D. Điện Biên Phủ là nơi có đông đảo đồng bào các dân tộc ủng hộ cách mạng.

Câu 17: So sánh điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu giữa Kế hoạch Nava của Pháp và chủ trương tác chiến Đông Xuân 1953-1954 của ta?

  • A. Pháp muốn hòa bình, ta muốn chiến tranh.
  • B. Pháp muốn đánh nhanh thắng nhanh, ta muốn đánh lâu dài.
  • C. Pháp muốn tập trung lực lượng cơ động, ta muốn phân tán lực lượng địch.
  • D. Pháp muốn giữ vững đồng bằng Bắc Bộ, ta muốn giải phóng Tây Bắc.

Câu 18: Nêu ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam?

  • A. Đập tan ý chí xâm lược của Pháp, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ, chấm dứt chiến tranh.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam.
  • C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
  • D. Mở đầu cho phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 19: Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương năm 1954 diễn ra trong bối cảnh quốc tế nào sau đây?

  • A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
  • B. Chiến tranh Lạnh đang diễn ra căng thẳng giữa hai phe.
  • C. Chủ nghĩa phát xít đang trỗi dậy ở châu Âu.
  • D. Phong trào không liên kết mới được thành lập.

Câu 20: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, giới tuyến quân sự tạm thời ở Việt Nam là vĩ tuyến bao nhiêu?

  • A. Vĩ tuyến 16.
  • B. Vĩ tuyến 18.
  • C. Vĩ tuyến 17.
  • D. Vĩ tuyến 19.

Câu 21: Phân tích điểm hạn chế trong việc thực hiện Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với sự nghiệp thống nhất đất nước của Việt Nam?

  • A. Pháp vẫn được giữ lại một số căn cứ quân sự ở miền Bắc.
  • B. Không quy định rõ thời gian Pháp rút hết quân khỏi miền Nam.
  • C. Không cấm Mỹ can thiệp vào Đông Dương.
  • D. Điều khoản về tổng tuyển cử thống nhất đất nước đã không được thực hiện.

Câu 22: Nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Tinh thần yêu nước, đoàn kết của toàn dân tộc.
  • C. Hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân vững mạnh.
  • D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân ngày càng lớn mạnh.

Câu 23: Chiến thắng của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

  • A. Làm chậm lại quá trình tan rã của chủ nghĩa thực dân cũ.
  • B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • C. Chỉ có tác động đến phong trào cộng sản quốc tế.
  • D. Khiến các nước đế quốc tăng cường đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 24: Dựa vào đường lối kháng chiến "toàn diện" của Đảng, hãy cho biết ta đã thực hiện những nhiệm vụ gì trên mặt trận văn hóa, giáo dục trong thời kỳ này?

  • A. Chỉ tập trung xóa nạn mù chữ.
  • B. Chỉ phát triển văn hóa dân gian.
  • C. Xóa nạn mù chữ, xây dựng nền văn hóa mới, phát triển giáo dục các cấp.
  • D. Đóng cửa các trường học để tập trung cho kháng chiến.

Câu 25: Phân tích điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?

  • A. Đều diễn ra trong bối cảnh đơn độc, không có sự giúp đỡ của quốc tế.
  • B. Đều kết thúc bằng một chiến dịch quân sự quyết định ở miền Bắc.
  • C. Đều có sự tham gia trực tiếp của quân đội Liên Hợp Quốc.
  • D. Đều dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhằm mục tiêu độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.

Câu 26: Việc Mỹ can thiệp ngày càng sâu vào chiến tranh Đông Dương từ năm 1950 đã tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến của ta?

  • A. Làm cho chiến tranh Đông Dương trở nên gay go, phức tạp hơn.
  • B. Giúp ta nhận được sự ủng hộ trực tiếp từ Mỹ.
  • C. Buộc Pháp phải rút quân khỏi Đông Dương sớm hơn.
  • D. Không có tác động đáng kể đến cuộc kháng chiến của ta.

Câu 27: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về thắng lợi của ta trong Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950?

  • A. Ta đã tiêu diệt hoàn toàn lực lượng Pháp ở vùng biên giới.
  • B. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính, khai thông biên giới Việt-Trung.
  • C. Buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán hòa bình với ta.
  • D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơve của Pháp.

Câu 28: Vì sao Đảng và Chính phủ ta lại quyết định mở các chiến dịch tiến công vào vùng địch hậu và Tây Bắc, Thượng Lào trong những năm 1951-1953?

  • A. Nhằm mục đích chính là giải phóng thủ đô Hà Nội.
  • B. Chỉ để tiêu diệt các căn cứ nhỏ lẻ của địch.
  • C. Nhằm phân tán lực lượng chủ lực của địch, mở rộng vùng giải phóng và củng cố hậu phương.
  • D. Để chuẩn bị cho cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 29: Nêu điểm khác biệt cơ bản trong việc giành độc lập của Việt Nam năm 1945 so với các nước thuộc địa khác ở châu Á, châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Giành độc lập bằng khởi nghĩa vũ trang trước khi quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật.
  • B. Giành độc lập thông qua con đường đàm phán hòa bình.
  • C. Được các nước lớn công nhận độc lập ngay sau khi tuyên bố.
  • D. Giành độc lập nhờ sự giúp đỡ trực tiếp từ Liên Xô và Trung Quốc.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về xây dựng lực lượng vũ trang từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng bộ đội chủ lực mạnh.
  • B. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh, rộng khắp.
  • C. Chỉ dựa vào dân quân du kích là đủ.
  • D. Chủ yếu dựa vào viện trợ quân sự từ bên ngoài.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào được coi là 'ngàn cân treo sợi tóc'?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích hành động nào của thực dân Pháp vào đêm 23/9/1945 tại Sài Gòn cho thấy rõ âm mưu quay trở lại xâm lược Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong chủ trương đối phó với Pháp của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc so với miền Nam sau ngày 23/9/1945?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương chiến lược nào của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Dựa vào nội dung 'Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến' (19/12/1946), hãy cho biết tinh thần chủ đạo chi phối lời kêu gọi này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Chỉ thị 'Toàn dân kháng chiến' của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946) đã xác định rõ phương châm kháng chiến của ta là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích bối cảnh lịch sử dẫn đến việc Trung ương Đảng quyết định mở Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Kết quả quan trọng nhất của Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 đối với cuộc kháng chiến của ta là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một trong những quyết định quan trọng nhất của Đại hội Đảng lần thứ II (2/1951) là gì, thể hiện sự thay đổi về tổ chức và vai trò lãnh đạo của Đảng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Việc thành lập Mặt trận Liên Việt (tháng 3/1951) trên cơ sở thống nhất Việt Minh và Hội Liên Việt có ý nghĩa gì đối với cuộc kháng chiến?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 và chủ trương của Đảng về việc 'chuẩn bị tổng phản công'?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1951) và Kế hoạch Nava (1953) của Pháp ở Đông Dương đều có điểm chung nào về mục tiêu chiến lược?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nêu và phân tích ý nghĩa của việc Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động phong trào cải cách ruộng đất trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Dựa vào diễn biến Chiến cục Đông Xuân 1953-1954, hãy giải thích vì sao ta lại chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với quân Pháp?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: So sánh điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu giữa Kế hoạch Nava của Pháp và chủ trương tác chiến Đông Xuân 1953-1954 của ta?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nêu ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hội nghị Giơnevơ về ??ông Dương năm 1954 diễn ra trong bối cảnh quốc tế nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, giới tuyến quân sự tạm thời ở Việt Nam là vĩ tuyến bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích điểm hạn chế trong việc thực hiện Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với sự nghiệp thống nhất đất nước của Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Chiến thắng của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Dựa vào đường lối kháng chiến 'toàn diện' của Đảng, hãy cho biết ta đã thực hiện những nhiệm vụ gì trên mặt trận văn hóa, giáo dục trong thời kỳ này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Việc Mỹ can thiệp ngày càng sâu vào chiến tranh Đông Dương từ năm 1950 đã tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến của ta?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về thắng lợi của ta trong Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Vì sao Đảng và Chính phủ ta lại quyết định mở các chiến dịch tiến công vào vùng địch hậu và Tây Bắc, Thượng Lào trong những năm 1951-1953?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Nêu điểm khác biệt cơ bản trong việc giành độc lập của Việt Nam năm 1945 so với các nước thuộc địa khác ở châu Á, châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về xây dựng lực lượng vũ trang từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những thách thức to lớn. Thách thức nào sau đây được xem là nguy hiểm và cấp bách nhất, đe dọa trực tiếp đến sự tồn vong của chính quyền cách mạng non trẻ?

  • A. Nạn đói và nạn dốt hoành hành trên cả nước.
  • B. Ngân quỹ quốc gia trống rỗng, kinh tế kiệt quệ.
  • C. Các tệ nạn xã hội do chế độ cũ để lại tràn lan.
  • D. Giặc ngoại xâm và nội phản cấu kết chống phá chính quyền cách mạng.

Câu 2: Sự kiện nào sau đây đánh dấu việc thực dân Pháp chính thức nổ súng mở đầu cuộc tái xâm lược Việt Nam?

  • A. Pháp đánh chiếm trụ sở Ủy ban Hành chính Nam Bộ (23/9/1945).
  • B. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ ở Hà Nội (17/12/1946).
  • C. Pháp gây hấn ở Hải Phòng (11/1946).
  • D. Pháp bội ước Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước (12/1946).

Câu 3: Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ từ ngày 23/9/1945 đã thể hiện tinh thần gì của dân tộc Việt Nam?

  • A. Tinh thần hòa hiếu, sẵn sàng đàm phán để tránh chiến tranh.
  • B. Tinh thần cảnh giác cao độ trước âm mưu của kẻ thù.
  • C. Tinh thần quyết tâm bảo vệ độc lập, mở đầu cuộc kháng chiến.
  • D. Tinh thần đoàn kết quốc tế, kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 4: Trong bối cảnh "hòa hoãn" với quân Tưởng ở miền Bắc và đấu tranh chống Pháp ở miền Nam, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Thực hiện đúng các cam kết đã thỏa thuận với Pháp.
  • B. Đẩy quân Tưởng về nước, tập trung đối phó với kẻ thù chính là Pháp.
  • C. Buộc Pháp công nhận hoàn toàn nền độc lập và thống nhất của Việt Nam.
  • D. Kêu gọi sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế đối với nền độc lập của Việt Nam.

Câu 5: Mặc dù đã ký Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước, thực dân Pháp vẫn liên tục có những hành động gây hấn. Sự kiện nào sau đây là đỉnh điểm cho thấy Pháp quyết tâm dùng vũ lực để xóa bỏ chính quyền cách mạng, buộc Đảng và Chính phủ phải phát động Toàn quốc kháng chiến?

  • A. Pháp tấn công vào trụ sở Ủy ban Hành chính Nam Bộ (23/9/1945).
  • B. Pháp gây xung đột ở Hải Phòng (11/1946).
  • C. Pháp chiếm đóng một số cơ quan quan trọng ở Hà Nội.
  • D. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ và kiểm soát Hà Nội (19/12/1946).

Câu 6: Phân tích đoạn trích trong Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946): "Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ!". Đoạn trích này thể hiện rõ nhất điều gì về tinh thần của dân tộc Việt Nam?

  • A. Sự tuyệt vọng trước sức mạnh của kẻ thù.
  • B. Ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập, tự do đến cùng.
  • C. Mong muốn đàm phán hòa bình với Pháp.
  • D. Sự phụ thuộc vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng chủ lực của Pháp tại các đô thị.
  • B. Giành thắng lợi quyết định, buộc Pháp phải rút quân.
  • C. Giải phóng hoàn toàn các đô thị quan trọng khỏi tay Pháp.
  • D. Giam chân địch, tạo thời gian cho cơ quan đầu não và lực lượng kháng chiến rút lên Việt Bắc an toàn.

Câu 8: Đường lối kháng chiến "toàn dân, toàn diện, trường kỳ" của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện sự vận dụng sáng tạo quy luật chiến tranh cách mạng nào của Việt Nam?

  • A. Quy luật chiến tranh hiện đại dựa trên ưu thế công nghệ.
  • B. Quy luật "đánh nhanh thắng nhanh" để kết thúc chiến tranh sớm.
  • C. Quy luật lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh, đánh lâu dài.
  • D. Quy luật dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn để giành thắng lợi.

Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), yếu tố "toàn diện" trong đường lối kháng chiến được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp trong vùng tự do.
  • B. Tập trung mọi nguồn lực cho mặt trận quân sự chủ yếu.
  • C. Chỉ chú trọng phát triển lực lượng vũ trang chính quy.
  • D. Chủ yếu dựa vào đấu tranh ngoại giao để giải quyết chiến tranh.

Câu 10: Kế hoạch tấn công Việt Bắc Thu-Đông 1947 của thực dân Pháp có mục tiêu chiến lược chủ yếu gì?

  • A. Mở rộng vùng chiếm đóng xuống đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường Nam Bộ.
  • C. Tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta, khóa chặt biên giới.
  • D. Buộc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đàm phán theo điều kiện của Pháp.

Câu 11: Chiến thắng Việt Bắc Thu-Đông 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải thay đổi chiến lược như thế nào?

  • A. Tăng cường viện trợ từ Mĩ để tiếp tục "đánh nhanh thắng nhanh".
  • B. Chuyển từ chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh lâu dài", xây dựng phòng tuyến.
  • C. Rút toàn bộ quân khỏi Việt Nam để tập trung vào các thuộc địa khác.
  • D. Tìm cách đàm phán hòa bình với Việt Nam trên cơ sở bình đẳng.

Câu 12: Bước ngoặt quan trọng nhất đánh dấu sự chuyển biến của cuộc kháng chiến chống Pháp từ sau năm 1950 là gì?

  • A. Ta giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
  • B. Pháp buộc phải chuyển sang chiến lược "đánh lâu dài".
  • C. Mĩ bắt đầu can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
  • D. Ta bắt đầu xây dựng lực lượng vũ trang chính quy hiện đại.

Câu 13: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 của quân dân Việt Nam có mục tiêu chiến lược chủ yếu là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn quân Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Buộc Pháp phải rút quân khỏi các đô thị lớn.
  • C. Phối hợp với chiến trường Lào và Campuchia.
  • D. Khai thông biên giới Việt-Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 14: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến?

  • A. Chấm dứt sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với cách mạng Việt Nam.
  • B. Chuyển hướng trọng tâm cách mạng sang miền Nam.
  • C. Hoàn chỉnh đường lối kháng chiến, đưa cuộc kháng chiến sang giai đoạn mới.
  • D. Tuyên bố thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 15: Để đáp ứng yêu cầu của cuộc kháng chiến ngày càng phát triển, Đại hội Đảng II (2/1951) đã quyết định một vấn đề quan trọng về tổ chức Đảng. Đó là gì?

  • A. Tiếp tục hoạt động bí mật dưới tên gọi Đảng Cộng sản Đông Dương.
  • B. Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Lao động Việt Nam.
  • C. Thành lập một chính đảng mới hoạt động song song với Đảng Cộng sản.
  • D. Giải thể Đảng để thành lập một mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi hơn.

Câu 16: Từ năm 1951 đến năm 1953, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã triển khai nhiều chính sách nhằm củng cố hậu phương kháng chiến. Chính sách nào sau đây có tác động sâu sắc nhất đến đời sống xã hội và động lực chiến đấu của nông dân?

  • A. Phát động phong trào Bình dân học vụ xóa nạn mù chữ.
  • B. Ban hành sắc lệnh giảm thuế công thương.
  • C. Thực hiện chính sách giảm tô, giảm tức, tiến tới cải cách ruộng đất.
  • D. Phát triển các ngành nghề thủ công nghiệp truyền thống.

Câu 17: Sau chiến thắng Biên giới 1950, cục diện chiến trường Đông Dương có sự thay đổi lớn. Thực dân Pháp và can thiệp Mĩ đã phối hợp thực hiện kế hoạch quân sự nào nhằm giành lại thế chủ động và kết thúc chiến tranh?

  • A. Kế hoạch Rơve.
  • B. Kế hoạch Bô-la-e.
  • C. Kế hoạch Xalăng.
  • D. Kế hoạch Nava.

Câu 18: Kế hoạch Nava (1953) của Pháp và Mĩ ra đời trong bối cảnh nào của cuộc chiến tranh Đông Dương?

  • A. Pháp đang lâm vào thế bị động, gặp nhiều khó khăn và ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.
  • B. Ta đã hoàn toàn giành được quyền chủ động trên toàn chiến trường.
  • C. Cuộc chiến tranh đã chuyển sang giai đoạn đàm phán hòa bình.
  • D. Liên Xô và Trung Quốc ngừng chi viện cho Việt Nam.

Câu 19: Kế hoạch Nava được chia làm hai bước. Trọng tâm của bước thứ nhất (Thu-Đông 1953 và Xuân 1954) là gì?

  • A. Tập trung tấn công lên Tây Bắc để tiêu diệt chủ lực ta.
  • B. Tiến công ra Việt Bắc để tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến.
  • C. Giữ vững thế phòng ngự ở Bắc Bộ, tập trung binh lực ở đồng bằng, bình định Trung và Nam Đông Dương.
  • D. Mở các cuộc tấn công quy mô lớn trên toàn Đông Dương.

Câu 20: Trước âm mưu và kế hoạch của địch, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra chủ trương chiến lược trong Đông Xuân 1953-1954 như thế nào?

  • A. Tập trung toàn bộ lực lượng để tấn công vào đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Phân tán lực lượng, mở các cuộc tiến công vào những hướng quan trọng nhưng địch yếu.
  • C. Chủ yếu phòng ngự để bảo toàn lực lượng.
  • D. Kêu gọi sự giúp đỡ quân sự quy mô lớn từ Trung Quốc và Liên Xô.

Câu 21: Dựa trên chủ trương của Bộ Chính trị, quân dân ta đã phối hợp với quân đội Lào và Campuchia mở một loạt chiến dịch trong Đông Xuân 1953-1954. Những chiến dịch này đã đạt được kết quả chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng cơ động chiến lược của Pháp.
  • B. Giải phóng hoàn toàn đồng bằng Bắc Bộ khỏi sự chiếm đóng của Pháp.
  • C. Buộc Pháp phải rút quân về nước ngay lập tức.
  • D. Phân tán khối cơ động chiến lược của địch, tạo điều kiện cho Điện Biên Phủ.

Câu 22: Tại sao tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ lại trở thành điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và Pháp trong Đông Xuân 1953-1954?

  • A. Nava coi Điện Biên Phủ là nơi mạnh nhất và hiểm yếu nhất trong hệ thống phòng ngự của Pháp, là điểm quyết định số phận chiến tranh.
  • B. Điện Biên Phủ là thủ đô của "Quốc gia Việt Nam" do Pháp dựng nên.
  • C. Điện Biên Phủ là nơi có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Bộ Chỉ huy Pháp muốn rút quân khỏi Điện Biên Phủ để bảo toàn lực lượng.

Câu 23: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được chia làm ba đợt tiến công. Đợt thứ nhất (13-17/3/1954) tập trung tấn công vào khu vực nào của tập đoàn cứ điểm?

  • A. Phân khu Trung tâm.
  • B. Phân khu phía Bắc.
  • C. Phân khu phía Nam.
  • D. Sân bay Mường Thanh.

Câu 24: Trong quá trình chuẩn bị cho Chiến dịch Điện Biên Phủ, Bộ Chỉ huy Chiến dịch của ta đã đưa ra một quyết định táo bạo, thay đổi phương châm tác chiến từ "đánh nhanh giải quyết nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc". Phân tích lý do nào dẫn đến sự thay đổi quan trọng này?

  • A. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ đã được Pháp tăng cường lực lượng và công sự kiên cố hơn dự kiến, nếu đánh nhanh sẽ gặp khó khăn và thương vong lớn.
  • B. Ta muốn kéo dài thời gian chiến dịch để phối hợp với mặt trận ngoại giao tại Giơnevơ.
  • C. Lực lượng của ta chưa tập trung đầy đủ tại Điện Biên Phủ.
  • D. Sự thay đổi này là do áp lực từ phía các cố vấn nước ngoài.

Câu 25: Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam?

  • A. Buộc Mĩ phải ngừng can thiệp vào Đông Dương.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam.
  • C. Mở đầu giai đoạn "đánh nhanh thắng nhanh" của ta.
  • D. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ.

Câu 26: Chiến thắng Điện Biên Phủ không chỉ có ý nghĩa với Việt Nam mà còn có tác động quốc tế sâu sắc. Tác động nào sau đây là nổi bật nhất?

  • A. Mở ra kỷ nguyên hòa bình cho toàn thế giới.
  • B. Chấm dứt sự đối đầu giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
  • C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân cũ.
  • D. Buộc các nước lớn phải công nhận chủ nghĩa xã hội là con đường phát triển duy nhất.

Câu 27: Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương (1954) được triệu tập trong bối cảnh nào?

  • A. Pháp đang gặp khó khăn lớn trên chiến trường Đông Dương, đặc biệt là sau thất bại ở Điện Biên Phủ.
  • B. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã hoàn toàn giải phóng lãnh thổ.
  • C. Mĩ rút hết quân khỏi Đông Dương.
  • D. Các bên tham chiến đều muốn kết thúc chiến tranh bằng mọi giá.

Câu 28: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, vấn đề thống nhất Việt Nam được giải quyết như thế nào?

  • A. Việt Nam được thống nhất ngay sau khi ký hiệp định.
  • B. Việt Nam tạm thời chia làm hai vùng tập kết quân sự, sẽ thống nhất bằng tổng tuyển cử vào tháng 7/1956.
  • C. Miền Bắc thuộc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, miền Nam thuộc "Quốc gia Việt Nam" vĩnh viễn.
  • D. Việc thống nhất sẽ do Liên Hợp Quốc quyết định.

Câu 29: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với Việt Nam là gì?

  • A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
  • B. Buộc Mĩ phải rút hết quân khỏi miền Nam Việt Nam.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam khỏi ách thống trị của Mĩ-Diệm.
  • D. Chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp, công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 30: Mặc dù là một thắng lợi ngoại giao quan trọng, Hiệp định Giơnevơ năm 1954 vẫn còn những hạn chế nhất định đối với Việt Nam. Hạn chế nào sau đây là rõ rệt nhất và gây hậu quả lâu dài?

  • A. Không buộc được Pháp bồi thường thiệt hại chiến tranh.
  • B. Không giải quyết được vấn đề của Lào và Campuchia.
  • C. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền ở vĩ tuyến 17, việc thống nhất bị cản trở.
  • D. Không được tất cả các nước trên thế giới công nhận.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những thách thức to lớn. Thách thức nào sau đây được xem là nguy hiểm và cấp bách nhất, đe dọa trực tiếp đến sự tồn vong của chính quyền cách mạng non trẻ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Sự kiện nào sau đây đánh dấu việc thực dân Pháp chính thức nổ súng mở đầu cuộc tái xâm lược Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ từ ngày 23/9/1945 đã thể hiện tinh thần gì của dân tộc Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong bối cảnh 'hòa hoãn' với quân Tưởng ở miền Bắc và đấu tranh chống Pháp ở miền Nam, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp nhằm mục đích chủ yếu gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Mặc dù đã ký Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước, thực dân Pháp vẫn liên tục có những hành động gây hấn. Sự kiện nào sau đây là đỉnh điểm cho thấy Pháp quyết tâm dùng vũ lực để xóa bỏ chính quyền cách mạng, buộc Đảng và Chính phủ phải phát động Toàn quốc kháng chiến?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Phân tích đoạn trích trong Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946): 'Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ!'. Đoạn trích này thể hiện rõ nhất điều gì về tinh thần của dân tộc Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đường lối kháng chiến 'toàn dân, toàn diện, trường kỳ' của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện sự vận dụng sáng tạo quy luật chiến tranh cách mạng nào của Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), yếu tố 'toàn diện' trong đường lối kháng chiến được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Kế hoạch tấn công Việt Bắc Thu-Đông 1947 của thực dân Pháp có mục tiêu chiến lược chủ yếu gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Chiến thắng Việt Bắc Thu-Đông 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải thay đổi chiến lược như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Bước ngoặt quan trọng nhất đánh dấu sự chuyển biến của cuộc kháng chiến chống Pháp từ sau năm 1950 là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 của quân dân Việt Nam có mục tiêu chiến lược chủ yếu là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Để đáp ứng yêu cầu của cuộc kháng chiến ngày càng phát triển, Đại hội Đảng II (2/1951) đã quyết định một vấn đề quan trọng về tổ chức Đảng. Đó là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Từ năm 1951 đến năm 1953, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã triển khai nhiều chính sách nhằm củng cố hậu phương kháng chiến. Chính sách nào sau đây có tác động sâu sắc nhất đến đời sống xã hội và động lực chiến đấu của nông dân?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Sau chiến thắng Biên giới 1950, cục diện chiến trường Đông Dương có sự thay đổi lớn. Thực dân Pháp và can thiệp Mĩ đã phối hợp thực hiện kế hoạch quân sự nào nhằm giành lại thế chủ động và kết thúc chiến tranh?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Kế hoạch Nava (1953) của Pháp và Mĩ ra đời trong bối cảnh nào của cuộc chiến tranh Đông Dương?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Kế hoạch Nava được chia làm hai bước. Trọng tâm của bước thứ nhất (Thu-Đông 1953 và Xuân 1954) là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trước âm mưu và kế hoạch của địch, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra chủ trương chiến lược trong Đông Xuân 1953-1954 như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Dựa trên chủ trương của Bộ Chính trị, quân dân ta đã phối hợp với quân đội Lào và Campuchia mở một loạt chiến dịch trong Đông Xuân 1953-1954. Những chiến dịch này đã đạt được kết quả chiến lược quan trọng nhất là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ lại trở thành điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và Pháp trong Đông Xuân 1953-1954?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được chia làm ba đợt tiến công. Đợt thứ nhất (13-17/3/1954) tập trung tấn công vào khu vực nào của tập đoàn cứ điểm?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong quá trình chuẩn bị cho Chiến dịch Điện Biên Phủ, Bộ Chỉ huy Chiến dịch của ta đã đưa ra một quyết định táo bạo, thay đổi phương châm tác chiến từ 'đánh nhanh giải quyết nhanh' sang 'đánh chắc tiến chắc'. Phân tích lý do nào dẫn đến sự thay đổi quan trọng này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Chiến thắng Điện Biên Phủ không chỉ có ý nghĩa với Việt Nam mà còn có tác động quốc tế sâu sắc. Tác động nào sau đây là nổi bật nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương (1954) được triệu tập trong bối cảnh nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, vấn đề thống nhất Việt Nam được giải quyết như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với Việt Nam là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Mặc dù là một thắng lợi ngoại giao quan trọng, Hiệp định Giơnevơ năm 1954 vẫn còn những hạn chế nhất định đối với Việt Nam. Hạn chế nào sau đây là rõ rệt nhất và gây hậu quả lâu dài?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào sau đây có ảnh hưởng thuận lợi nhất đến cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Hệ thống đế quốc chủ nghĩa đã sụp đổ hoàn toàn.
  • B. Mỹ và Liên Xô chuyển sang đối đầu gay gắt trên toàn cầu.
  • C. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc dâng cao.
  • D. Tất cả các nước lớn đều công nhận nền độc lập của Việt Nam.

Câu 2: Phân tích tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945, khó khăn lớn nhất, mang tính quyết định đến sự tồn vong của chính quyền cách mạng non trẻ là gì?

  • A. Nguy cơ thực dân Pháp xâm lược trở lại và sự chống phá của các thế lực phản động.
  • B. Nạn đói và nạn dốt để lại hậu quả nặng nề từ chế độ cũ.
  • C. Ngân sách nhà nước trống rỗng, tài chính kiệt quệ.
  • D. Lực lượng vũ trang còn non yếu, thiếu kinh nghiệm chiến đấu.

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu việc thực dân Pháp chính thức nổ súng mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược trở lại Việt Nam?

  • A. Pháp gây hấn ở Hải Phòng (11/1946).
  • B. Pháp gửi tối hậu thư đòi kiểm soát an ninh Hà Nội (12/1946).
  • C. Quân Pháp đổ bộ lên Đà Nẵng (3/1946).
  • D. Quân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban Nhân dân Nam Bộ (23/9/1945).

Câu 4: Cuộc chiến đấu của quân dân Nam Bộ từ ngày 23/9/1945 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến toàn quốc sau này?

  • A. Buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ.
  • B. Tạo thời gian cho cả nước chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
  • C. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng quân Pháp ở miền Nam.
  • D. Làm phá sản hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

Câu 5: Vì sao Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp?

  • A. Nhằm hòa hoãn, tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù và có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng.
  • B. Tin tưởng hoàn toàn vào thiện chí hòa bình của thực dân Pháp.
  • C. Thực hiện chỉ đạo của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Do lực lượng cách mạng quá yếu không thể kháng cự được.

Câu 6: Hành động nào của thực dân Pháp sau Tạm ước 14/9/1946 cho thấy chúng đã quyết tâm xâm lược Việt Nam bằng vũ lực?

  • A. Tiến hành bầu cử Hội đồng Nhân dân Nam Kỳ.
  • B. Rút hết quân khỏi miền Bắc theo cam kết.
  • C. Thành lập Liên bang Đông Dương tự trị.
  • D. Tiếp tục khiêu khích, gây xung đột và gửi tối hậu thư đòi kiểm soát Hà Nội.

Câu 7: Chỉ thị Toàn dân kháng chiến (12/12/1946) và Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) đã thể hiện đường lối kháng chiến của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh như thế nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tập trung lực lượng đánh nhanh thắng nhanh ở các đô thị.
  • C. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, dựa vào sức mình là chính.
  • D. Chỉ phát động kháng chiến ở những vùng bị Pháp chiếm đóng.

Câu 8: Nêu ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (Đông Xuân 1946-1947)?

  • A. Tiêu diệt phần lớn lực lượng tinh nhuệ của Pháp.
  • B. Giam chân địch trong các đô thị, tạo điều kiện cho cả nước di chuyển và chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
  • C. Làm cho kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp phá sản hoàn toàn ngay từ đầu.
  • D. Chứng minh khả năng đánh bại quân Pháp bằng chiến tranh chính quy.

Câu 9: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu chiến lược nào của thực dân Pháp?

  • A. Đánh nhanh thắng nhanh, kết thúc chiến tranh trong vòng 8 tuần.
  • B. Khóa chặt biên giới Việt - Trung.
  • C. Bình định nhanh chóng vùng đồng bằng Bắc Bộ.
  • D. Thiết lập vành đai trắng xung quanh căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 10: Sau thất bại ở chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, chiến lược của thực dân Pháp ở Đông Dương có sự thay đổi cơ bản nào?

  • A. Tăng cường quân số và mở rộng phạm vi chiếm đóng trên toàn Đông Dương.
  • B. Rút quân về phòng thủ các đô thị lớn.
  • C. Chuyển sang chiến tranh tổng lực, tiêu diệt toàn bộ lực lượng kháng chiến.
  • D. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” và củng cố vùng chiếm đóng.

Câu 11: Bối cảnh quốc tế nào có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến việc Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định mở Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950?

  • A. Chiến tranh Triều Tiên bùng nổ.
  • B. Cách mạng Trung Quốc thành công và các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
  • C. Mỹ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
  • D. Phong trào hòa bình dân chủ ở Pháp phát triển.

Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất của Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng tinh nhuệ của Pháp ở vùng biên giới.
  • B. Buộc Pháp phải rút quân về nước.
  • C. Lần đầu tiên ta giành được thắng lợi mang tính quyết định.
  • D. Khai thông biên giới, giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.

Câu 13: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) đã đưa ra quyết định quan trọng nào về tổ chức Đảng?

  • A. Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Lao động Việt Nam.
  • B. Đảng đổi tên thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Đảng quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh.
  • D. Đảng chủ trương thành lập Liên minh quân sự Việt - Trung.

Câu 14: Đại hội II của Đảng (2/1951) đã hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống Pháp bằng việc xác định nhiệm vụ nào là trung tâm?

  • A. Thực hiện cải cách ruộng đất triệt để.
  • B. Hoàn thành giải phóng dân tộc và phát triển chế độ dân chủ nhân dân.
  • C. Xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Đoàn kết với phong trào cách mạng thế giới.

Câu 15: Việc thành lập Mặt trận Liên Việt (3/1951) trên cơ sở thống nhất Việt Minh và Hội Liên Việt có ý nghĩa gì đối với cuộc kháng chiến?

  • A. Phá vỡ khối đoàn kết giữa các tầng lớp nhân dân.
  • B. Chuyển hẳn sang đấu tranh vũ trang.
  • C. Củng cố và mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường sức mạnh kháng chiến.
  • D. Thay thế vai trò lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng.

Câu 16: Từ năm 1951 đến năm 1953, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện những chính sách nào nhằm củng cố hậu phương kháng chiến?

  • A. Tập trung phát triển công nghiệp nặng và thương mại.
  • B. Thực hiện quốc hữu hóa toàn bộ ruộng đất và tư liệu sản xuất.
  • C. Đẩy mạnh đô thị hóa và phát triển dịch vụ.
  • D. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp, thực hiện giảm tô, cải cách ruộng đất, phát triển văn hóa, giáo dục.

Câu 17: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về chiến lược quân sự của Pháp trong Kế hoạch Nava (1953) so với các kế hoạch trước đó (như Rơve, Đờ Lát đơ Tátxinhi)?

  • A. Tập trung xây dựng phòng tuyến vững chắc ở đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Tập trung binh lực lớn, xây dựng tập đoàn cứ điểm mạnh và có kế hoạch cụ thể theo hai bước trong 18 tháng.
  • C. Chủ yếu dựa vào lực lượng ngụy quân và chính quyền bù nhìn.
  • D. Mở các cuộc hành quân càn quét quy mô nhỏ nhằm tiêu diệt du kích.

Câu 18: Để đối phó với Kế hoạch Nava của Pháp (1953), Đảng Lao động Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra chủ trương chiến lược gì?

  • A. Tập trung lực lượng mở các cuộc tiến công vào những nơi địch yếu, buộc chúng phải phân tán lực lượng.
  • B. Tập trung toàn bộ lực lượng để bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.
  • C. Chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng, chờ thời cơ phản công.
  • D. Đề nghị đàm phán hòa bình với Pháp trên cơ sở giữ nguyên hiện trạng.

Câu 19: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của quân và dân Việt Nam đã đạt được kết quả nổi bật nào?

  • A. Giải phóng toàn bộ vùng đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Buộc Pháp phải rút hết quân khỏi Đông Dương.
  • C. Buộc địch phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi, tạo điều kiện cho trận quyết chiến chiến lược.
  • D. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng quân Pháp ở Tây Nguyên.

Câu 20: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là trận đánh mang tính chất quyết định vì nó đã:

  • A. Mở rộng vùng giải phóng ra khắp cả nước.
  • B. Tiêu diệt toàn bộ quân Pháp trên chiến trường Đông Dương.
  • C. Lần đầu tiên quân đội ta giành thắng lợi trước quân đội chính quy Pháp.
  • D. Đập tan ý chí xâm lược của Pháp, tạo bước ngoặt kết thúc chiến tranh.

Câu 21: Ý nghĩa quốc tế nổi bật nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) là gì?

  • A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, mở đầu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.
  • B. Làm thay đổi hoàn toàn cục diện chính trị thế giới.
  • C. Buộc Mỹ phải chấm dứt can thiệp vào Đông Dương.
  • D. Chứng minh sức mạnh vượt trội của phe xã hội chủ nghĩa.

Câu 22: Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương (1954) được triệu tập trong bối cảnh quốc tế và trong nước như thế nào?

  • A. Việt Nam đang gặp khó khăn lớn trên chiến trường.
  • B. Chiến thắng Điện Biên Phủ tạo lợi thế quyết định cho Việt Nam trên bàn đàm phán.
  • C. Mỹ và Pháp đã thống nhất hoàn toàn lập trường đàm phán.
  • D. Chính phủ Quốc gia Việt Nam (Bảo Đại) kiểm soát toàn bộ lãnh thổ.

Câu 23: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954, vấn đề thống nhất Việt Nam sẽ được giải quyết như thế nào?

  • A. Thống nhất ngay sau khi Hiệp định có hiệu lực.
  • B. Chia cắt vĩnh viễn thành hai quốc gia độc lập.
  • C. Thực hiện Tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7/1956.
  • D. Do Liên Hợp Quốc quyết định sau 5 năm.

Câu 24: Phân tích nguyên nhân thắng lợi quan trọng nhất, mang tính quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

  • A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • B. Truyền thống yêu nước, đoàn kết của toàn dân tộc.
  • C. Sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Hậu phương vững chắc được xây dựng và củng cố.

Câu 25: Ý nghĩa lịch sử nào của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) thể hiện rõ nhất vị thế mới của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Bảo vệ và củng cố chính quyền dân chủ nhân dân.
  • B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
  • C. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
  • D. Nâng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vẫn còn nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn.
  • B. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, dựa vào dân để tiến hành chiến tranh nhân dân.
  • C. Tập trung xây dựng quân đội chính quy hiện đại là chủ yếu.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế thị trường tự do.

Câu 27: Tại sao nói giai đoạn từ cuối năm 1950 đến năm 1953 là giai đoạn "phát triển mới" của cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Vì ta đã hoàn toàn đánh bại quân Pháp trên mọi mặt trận.
  • B. Vì Pháp chuyển sang chiến lược phòng ngự.
  • C. Vì ta nhận được sự giúp đỡ lớn nhất từ Liên Xô.
  • D. Vì ta đã giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính và đẩy mạnh xây dựng hậu phương.

Câu 28: Điểm mấu chốt trong kế hoạch quân sự của Pháp khi xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là gì?

  • A. Thu hút và tiêu diệt chủ lực Việt Minh, bảo vệ Thượng Lào.
  • B. Kiểm soát hoàn toàn vùng Tây Bắc và biên giới Việt - Lào.
  • C. Làm nơi tập kết quân và phương tiện trước khi tấn công Hà Nội.
  • D. Buộc Việt Minh phải rút quân về đồng bằng.

Câu 29: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 đã buộc Pháp phải điều một bộ phận lớn lực lượng cơ động từ đồng bằng Bắc Bộ lên Tây Bắc, làm phân tán khối cơ động chiến lược của Nava?

  • A. Tiến công vào Trung Lào.
  • B. Tiến công lên Tây Bắc.
  • C. Tiến công vào Tây Nguyên.
  • D. Tiến công vào Đông Bắc Campuchia.

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

  • A. Hậu phương chỉ có vai trò thứ yếu, chủ yếu là nơi sơ tán dân thường.
  • B. Hậu phương chỉ cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiền tuyến.
  • C. Hậu phương là nhân tố quan trọng, cung cấp sức người, sức của và tạo nền tảng vững chắc cho tiền tuyến giành thắng lợi.
  • D. Hậu phương không có vai trò đáng kể, thắng lợi chủ yếu do chiến trường quyết định.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào sau đây có ảnh hưởng thuận lợi nhất đến cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945, khó khăn lớn nhất, mang tính quyết định đến sự tồn vong của chính quyền cách mạng non trẻ là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu việc thực dân Pháp chính thức nổ súng mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược trở lại Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cuộc chiến đấu của quân dân Nam Bộ từ ngày 23/9/1945 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến toàn quốc sau này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Vì sao Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hành động nào của thực dân Pháp sau Tạm ước 14/9/1946 cho thấy chúng đã quyết tâm xâm lược Việt Nam bằng vũ lực?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Chỉ thị Toàn dân kháng chiến (12/12/1946) và Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) đã thể hiện đường lối kháng chiến của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nêu ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (Đông Xuân 1946-1947)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu chiến lược nào của thực dân Pháp?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Sau thất bại ở chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, chiến lược của thực dân Pháp ở Đông Dương có sự thay đổi cơ bản nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Bối cảnh quốc tế nào có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến việc Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định mở Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất của Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) đã đưa ra quyết định quan trọng nào về tổ chức Đảng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đại hội II của Đảng (2/1951) đã hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống Pháp bằng việc xác định nhiệm vụ nào là trung tâm?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Việc thành lập Mặt trận Liên Việt (3/1951) trên cơ sở thống nhất Việt Minh và Hội Liên Việt có ý nghĩa gì đối với cuộc kháng chiến?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Từ năm 1951 đến năm 1953, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện những chính sách nào nhằm củng cố hậu phương kháng chiến?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về chiến lược quân sự của Pháp trong Kế hoạch Nava (1953) so với các kế hoạch trước đó (như Rơve, Đờ Lát đơ Tátxinhi)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Để đối phó với Kế hoạch Nava của Pháp (1953), Đảng Lao động Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra chủ trương chiến lược gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của quân và dân Việt Nam đã đạt được kết quả nổi bật nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là trận đánh mang tính chất quyết định vì nó đã:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Ý nghĩa quốc tế nổi bật nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương (1954) được triệu tập trong bối cảnh quốc tế và trong nước như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954, vấn đề thống nhất Việt Nam sẽ được giải quyết như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích nguyên nhân thắng lợi quan trọng nhất, mang tính quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Ý nghĩa lịch sử nào của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) thể hiện rõ nhất vị thế mới của Việt Nam trên trường quốc tế?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vẫn còn nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao nói giai đoạn từ cuối năm 1950 đến năm 1953 là giai đoạn 'phát triển mới' của cuộc kháng chiến chống Pháp?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Điểm mấu chốt trong kế hoạch quân sự của Pháp khi xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 đã buộc Pháp phải điều một bộ phận lớn lực lượng cơ động từ đồng bằng Bắc Bộ lên Tây Bắc, làm phân tán khối cơ động chiến lược của Nava?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước tình thế được ví như "ngàn cân treo sợi tóc". Tình thế nguy kịch này chủ yếu được tạo nên bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Nạn đói và nạn dốt hoành hành trên cả nước.
  • B. Ngân sách nhà nước trống rỗng, kinh tế suy kiệt.
  • C. Lực lượng cách mạng còn non yếu, thiếu kinh nghiệm quản lý đất nước.
  • D. Sự bao vây, chống phá của các thế lực đế quốc và phản động từ nhiều phía.

Câu 2: Quyết định phát động toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Đảng và Chính phủ thể hiện sự chuyển đổi chiến lược từ hòa bình sang chiến tranh. Nguyên nhân sâu xa và quyết định nhất dẫn đến sự chuyển đổi này là gì?

  • A. Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Lực lượng vũ trang cách mạng đã đủ mạnh để đối đầu trực diện với Pháp.
  • C. Thực dân Pháp đã cố tình phá hoại hòa bình, buộc ta phải chiến đấu để tự vệ.
  • D. Nhân dân Việt Nam không còn tin tưởng vào khả năng hòa hoãn với Pháp.

Câu 3: "Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không phân biệt tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc." Đoạn trích từ "Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến" (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện nội dung cốt lõi nào trong đường lối kháng chiến của Đảng?

  • A. Toàn dân kháng chiến.
  • B. Toàn diện kháng chiến.
  • C. Trường kỳ kháng chiến.
  • D. Tự lực cánh sinh.

Câu 4: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 được coi là chiến thắng quan trọng đầu tiên trong cuộc kháng chiến toàn quốc. Ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất của chiến thắng này đối với âm mưu của thực dân Pháp là gì?

  • A. Tiêu diệt phần lớn lực lượng quân sự của Pháp.
  • B. Làm phá sản kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp, buộc chúng chuyển sang "đánh lâu dài".
  • C. Giải phóng hoàn toàn vùng căn cứ địa Việt Bắc.
  • D. Mở thông biên giới Việt - Trung để nhận viện trợ quốc tế.

Câu 5: So sánh Chiến dịch Việt Bắc (1947) và Chiến dịch Biên giới (1950) về mặt kết quả chiến lược, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Việt Bắc là chiến dịch phòng ngự, Biên giới là chiến dịch tấn công.
  • B. Việt Bắc ta tiêu diệt sinh lực địch, Biên giới ta giải phóng vùng đất rộng lớn.
  • C. Việt Bắc ta giữ vững căn cứ địa, Biên giới ta mở rộng căn cứ địa.
  • D. Việt Bắc ta làm thất bại chiến lược "đánh nhanh" của địch, Biên giới ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.

Câu 6: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 đánh dấu bước chuyển mình quan trọng của cuộc kháng chiến Việt Nam. Thành công của chiến dịch này đã tạo ra những thay đổi cơ bản nào về mặt chiến lược và đối ngoại?

  • A. Phá thế bao vây, mở thông biên giới, giành quyền chủ động chiến lược.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng chủ lực của Pháp ở biên giới.
  • C. Buộc Pháp phải rút hết quân khỏi miền Bắc Việt Nam.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mĩ vào chiến tranh Đông Dương.

Câu 7: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được triệu tập trong bối cảnh cuộc kháng chiến có những bước phát triển mới. Quyết định nào của Đại hội đã giải quyết vấn đề tổ chức lãnh đạo cách mạng ở ba nước Đông Dương một cách phù hợp với tình hình và đặc điểm mỗi nước?

  • A. Thành lập Chính phủ Liên hiệp kháng chiến.
  • B. Thành lập Đảng Lao động Việt Nam và tách các tổ chức cách mạng Lào, Campuchia.
  • C. Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt.
  • D. Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu.

Câu 8: Việc thành lập Mặt trận Liên Việt (3/1951) trên cơ sở thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt có ý nghĩa gì đối với công cuộc kháng chiến?

  • A. Đánh dấu sự ra đời của chính quyền cách mạng cấp cơ sở.
  • B. Tạo ra một lực lượng vũ trang tập trung hùng mạnh.
  • C. Củng cố và mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân, tăng cường sức mạnh chính trị cho kháng chiến.
  • D. Mở ra khả năng liên minh chiến đấu với các nước Đông Dương.

Câu 9: Kế hoạch Nava (1953) của Pháp được vạch ra trong bối cảnh cuộc chiến tranh Đông Dương gặp nhiều khó khăn và chịu áp lực từ Mĩ. Âm mưu chiến lược cốt lõi của kế hoạch này là gì?

  • A. Thiết lập phòng tuyến phi quân sự dọc vĩ tuyến 17.
  • B. Thành lập các "vành đai trắng" để cô lập căn cứ địa cách mạng.
  • C. Tăng cường chiến tranh du kích ở vùng địch hậu.
  • D. Tập trung binh lực, giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh.

Câu 10: Trong Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954, Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược gì để đối phó với Kế hoạch Nava?

  • A. Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh vào những nơi địch yếu.
  • B. Phòng ngự chiến lược trên toàn bộ chiến trường.
  • C. Tập trung toàn bộ lực lượng để phản công ở đồng bằng Bắc Bộ.
  • D. Chờ địch tấn công vào Việt Bắc rồi mới phản công.

Câu 11: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Pháp. Ý nghĩa nào sau đây phản ánh rõ nhất tác động của chiến thắng này đến hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Buộc Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân cũ trên toàn thế giới.
  • C. Giáng đòn quyết định vào chủ nghĩa thực dân cũ, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
  • D. Chứng minh khả năng đánh thắng đế quốc của một nước thuộc địa nhỏ.

Câu 12: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã giải quyết vấn đề gì trực tiếpcấp bách nhất tại thời điểm đó?

  • A. Thống nhất hoàn toàn lãnh thổ Việt Nam.
  • B. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
  • C. Công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • D. Giải quyết vấn đề chia cắt lâu dài Việt Nam thành hai miền.

Câu 13: Mặc dù là một thắng lợi ngoại giao quan trọng, Hiệp định Giơnevơ năm 1954 vẫn còn những hạn chế. Hạn chế cơ bản nhất đối với mục tiêu độc lập dân tộc, thống nhất đất nước của Việt Nam là gì?

  • A. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền tại vĩ tuyến 17.
  • B. Pháp chưa rút hết quân khỏi miền Nam Việt Nam.
  • C. Mĩ chưa được công nhận là bên tham gia Hiệp định.
  • D. Các nước tham gia chưa cam kết tôn trọng độc lập của Việt Nam.

Câu 14: Nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Sự đoàn kết, yêu nước của toàn dân tộc Việt Nam.
  • B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn.
  • C. Có lực lượng vũ trang ba thứ quân ngày càng lớn mạnh.
  • D. Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân vững mạnh ở hậu phương.

Câu 15: Từ năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam có bước phát triển mới, đánh dấu bằng sự kiện nào sau đây?

  • A. Ta giành quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.
  • B. Pháp buộc phải rút hết quân khỏi các đô thị lớn ở miền Bắc.
  • C. Ta chủ động mở chiến dịch tấn công quy mô lớn (Chiến dịch Biên giới).
  • D. Mĩ chính thức can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

Câu 16: Tại sao trong giai đoạn 1945-1946, Đảng và Chính phủ ta lại chủ trương hòa hoãn với Tưởng Giới Thạch và thực dân Pháp?

  • A. Nhằm phân hóa hàng ngũ kẻ thù, tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù mạnh và kéo dài thời gian chuẩn bị lực lượng.
  • B. Do lực lượng cách mạng còn quá yếu, không thể chống lại bất kỳ thế lực nào.
  • C. Để tranh thủ sự ủng hộ của Liên Xô và Trung Quốc.
  • D. Vì ta tin tưởng vào thiện chí của Tưởng Giới Thạch và thực dân Pháp.

Câu 17: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp thể hiện rõ nhất chủ trương ngoại giao nào của Đảng và Chính phủ ta?

  • A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
  • B. Dựa vào sức mình là chính, tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế.
  • C. Thêm bạn bớt thù.
  • D. Hòa để tiến.

Câu 18: Chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) là hành động đầu tiên của quân dân ta khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ. Mục đích chính của cuộc chiến đấu này là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân Pháp tại các đô thị.
  • B. Giam chân địch trong thành phố, tạo thời gian cho cả nước chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
  • C. Giải phóng các đô thị quan trọng khỏi ách chiếm đóng của Pháp.
  • D. Buộc Pháp phải đàm phán lại Hiệp định Sơ bộ.

Câu 19: Đường lối kháng chiến "toàn diện" của Đảng được thể hiện rõ nhất trên những lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự và chính trị.
  • B. Chỉ chú trọng xây dựng hậu phương vững mạnh.
  • C. Tiến hành kháng chiến trên các mặt trận quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
  • D. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao.

Câu 20: Giai đoạn 1950-1953 được xem là giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến chống Pháp, đánh dấu bằng những thắng lợi quan trọng của ta. Sự kiện nào dưới đây không thuộc về giai đoạn này?

  • A. Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950.
  • B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951).
  • C. Các chiến dịch Trung Du, Đồng Bằng, Hòa Bình, Tây Bắc (1951-1952).
  • D. Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947.

Câu 21: Kế hoạch Rơve (1949) và Kế hoạch Nava (1953) của Pháp đều nhằm mục đích xoay chuyển cục diện chiến tranh. Điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu chiến lược của hai kế hoạch này là gì?

  • A. Rơve nhằm phòng ngự, Nava nhằm tấn công.
  • B. Rơve chỉ tập trung ở Bắc Bộ, Nava triển khai trên toàn Đông Dương.
  • C. Rơve nhằm khóa chặt biên giới Việt-Trung, Nava nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh.
  • D. Rơve dựa vào viện trợ của Mĩ, Nava dựa vào sức mạnh nội tại của Pháp.

Câu 22: Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954 diễn ra với sự chỉ đạo chiến lược sáng suốt của Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự linh hoạt và chủ động của ta trong việc đối phó với Kế hoạch Nava?

  • A. Tập trung toàn bộ lực lượng để đánh vào Điện Biên Phủ ngay từ đầu.
  • B. Thực hiện chiến lược phòng ngự thụ động, chờ địch tấn công.
  • C. Chỉ tấn công ở mặt trận chính diện là đồng bằng Bắc Bộ.
  • D. Chủ động mở các chiến dịch tiến công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu.

Câu 23: Chiến thắng Điện Biên Phủ là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố, trong đó có sự đóng góp to lớn của hậu phương. Yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất sự đóng góp của hậu phương cho chiến dịch này?

  • A. Cung cấp lực lượng bộ đội chủ lực đông đảo cho chiến dịch.
  • B. Đảm bảo hậu cần (lương thực, vũ khí, đạn dược) và lực lượng dân công, thanh niên xung phong phục vụ chiến dịch.
  • C. Tiến hành các cuộc tấn công phối hợp ở vùng địch hậu để chia lửa với Điện Biên Phủ.
  • D. Tổ chức các cuộc biểu tình, mít tinh ủng hộ tiền tuyến.

Câu 24: Sau Cách mạng tháng Tám, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chính sách gì đối với lực lượng Trung Hoa Dân quốc và tay sai của chúng ở miền Bắc?

  • A. Hòa hoãn, nhân nhượng để tập trung đối phó với thực dân Pháp ở miền Nam.
  • B. Kiên quyết dùng vũ lực để đánh đuổi khỏi Việt Nam.
  • C. Kêu gọi nhân dân nổi dậy tổng khởi nghĩa chống lại.
  • D. Thành lập mặt trận liên minh với chúng để chống Pháp.

Câu 25: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
  • B. Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta, giải phóng hoàn toàn miền Bắc.
  • C. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, góp phần làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
  • D. Buộc Mĩ phải rút hết quân khỏi Đông Dương.

Câu 26: Tại sao việc củng cố và xây dựng hậu phương vững mạnh lại là một trong những nội dung quan trọng của đường lối kháng chiến "toàn diện" và "trường kỳ"?

  • A. Hậu phương là nơi cất giấu vũ khí, đạn dược.
  • B. Hậu phương chỉ có vai trò là nơi sơ tán dân cư.
  • C. Hậu phương là nguồn cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến, là nhân tố quyết định thắng lợi của chiến tranh lâu dài.
  • D. Hậu phương là nơi huấn luyện quân đội chủ lực.

Câu 27: Sự kiện nào đánh dấu việc cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam chính thức nhận được sự giúp đỡ trực tiếp và đáng kể từ các nước xã hội chủ nghĩa?

  • A. Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947.
  • B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951).
  • C. Việc ký kết Hiệp định Giơnevơ 1954.
  • D. Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 và việc các nước XHCN công nhận Việt Nam.

Câu 28: Trong Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954, việc Bộ Chính trị quyết định tập trung lực lượng mở Chiến dịch Điện Biên Phủ thể hiện sự vận dụng sáng tạo nguyên tắc chiến lược nào của Đảng?

  • A. Phòng ngự tích cực.
  • B. Du kích chiến tranh.
  • C. Tập trung lực lượng để đánh trận quyết định.
  • D. Đánh vào hậu phương của địch.

Câu 29: Vai trò của các chiến dịch phối hợp ở Trung Lào, Hạ Lào, Đông Bắc Campuchia, Tây Nguyên trong Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954 là gì?

  • A. Phối hợp với mặt trận chính diện, phân tán lực lượng địch, tạo điều kiện cho chiến dịch Điện Biên Phủ.
  • B. Mở rộng vùng giải phóng trên toàn Đông Dương.
  • C. Cắt đứt hoàn toàn đường tiếp tế của Pháp.
  • D. Buộc Pháp phải rút quân về nước ngay lập tức.

Câu 30: Chiến thắng Điện Biên Phủ là đỉnh cao của cuộc kháng chiến, tạo tiền đề quan trọng cho thắng lợi trên mặt trận ngoại giao. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nét sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự và ngoại giao để đi đến kết thúc chiến tranh?

  • A. Ta vừa đánh vừa đàm ngay từ đầu cuộc kháng chiến.
  • B. Ta chỉ tiến hành đấu tranh ngoại giao sau khi kết thúc chiến tranh.
  • C. Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước trước khi chiến tranh bùng nổ.
  • D. Thắng lợi quân sự quyết định ở Điện Biên Phủ tạo điều kiện và buộc Pháp phải ký kết Hiệp định Giơnevơ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước tình thế được ví như 'ngàn cân treo sợi tóc'. Tình thế nguy kịch này chủ yếu được tạo nên bởi yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Quyết định phát động toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Đảng và Chính phủ thể hiện sự chuyển đổi chiến lược từ hòa bình sang chiến tranh. Nguyên nhân sâu xa và quyết định nhất dẫn đến sự chuyển đổi này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: 'Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không phân biệt tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc.' Đoạn trích từ 'Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến' (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện nội dung cốt lõi nào trong đường lối kháng chiến của Đảng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 được coi là chiến thắng quan trọng đầu tiên trong cuộc kháng chiến toàn quốc. Ý nghĩa chiến lược *quan trọng nhất* của chiến thắng này đối với âm mưu của thực dân Pháp là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: So sánh Chiến dịch Việt Bắc (1947) và Chiến dịch Biên giới (1950) về mặt kết quả chiến lược, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 đánh dấu bước chuyển mình quan trọng của cuộc kháng chiến Việt Nam. Thành công của chiến dịch này đã tạo ra những thay đổi cơ bản nào về mặt chiến lược và đối ngoại?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được triệu tập trong bối cảnh cuộc kháng chiến có những bước phát triển mới. Quyết định nào của Đại hội đã giải quyết vấn đề tổ chức lãnh đạo cách mạng ở ba nước Đông Dương một cách phù hợp với tình hình và đặc điểm mỗi nước?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Việc thành lập Mặt trận Liên Việt (3/1951) trên cơ sở thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt có ý nghĩa gì đối với công cuộc kháng chiến?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Kế hoạch Nava (1953) của Pháp được vạch ra trong bối cảnh cuộc chiến tranh Đông Dương gặp nhiều khó khăn và chịu áp lực từ Mĩ. Âm mưu chiến lược *cốt lõi* của kế hoạch này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954, Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược gì để đối phó với Kế hoạch Nava?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Pháp. Ý nghĩa nào sau đây *phản ánh rõ nhất* tác động của chiến thắng này đến hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc trên phạm vi toàn cầu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã giải quyết vấn đề gì *trực tiếp* và *cấp bách* nhất tại thời điểm đó?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Mặc dù là một thắng lợi ngoại giao quan trọng, Hiệp định Giơnevơ năm 1954 vẫn còn những hạn chế. Hạn chế *cơ bản nhất* đối với mục tiêu độc lập dân tộc, thống nhất đất nước của Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nguyên nhân *chủ quan* quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Từ năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam có bước phát triển mới, đánh dấu bằng sự kiện nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao trong giai đoạn 1945-1946, Đảng và Chính phủ ta lại chủ trương hòa hoãn với Tưởng Giới Thạch và thực dân Pháp?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp thể hiện rõ nhất chủ trương ngoại giao nào của Đảng và Chính phủ ta?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) là hành động đầu tiên của quân dân ta khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ. Mục đích chính của cuộc chiến đấu này là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đường lối kháng chiến 'toàn diện' của Đảng được thể hiện rõ nhất trên những lĩnh vực nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Giai đoạn 1950-1953 được xem là giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến chống Pháp, đánh dấu bằng những thắng lợi quan trọng của ta. Sự kiện nào dưới đây *không* thuộc về giai đoạn này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Kế hoạch Rơve (1949) và Kế hoạch Nava (1953) của Pháp đều nhằm mục đích xoay chuyển cục diện chiến tranh. Điểm khác biệt *cơ bản* trong mục tiêu chiến lược của hai kế hoạch này là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954 diễn ra với sự chỉ đạo chiến lược sáng suốt của Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự linh hoạt và chủ động của ta trong việc đối phó với Kế hoạch Nava?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Chiến thắng Điện Biên Phủ là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố, trong đó có sự đóng góp to lớn của hậu phương. Yếu tố nào sau đây *phản ánh rõ nhất* sự đóng góp của hậu phương cho chiến dịch này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Sau Cách mạng tháng Tám, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chính sách gì đối với lực lượng Trung Hoa Dân quốc và tay sai của chúng ở miền Bắc?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao việc củng cố và xây dựng hậu phương vững mạnh lại là một trong những nội dung quan trọng của đường lối kháng chiến 'toàn diện' và 'trường kỳ'?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Sự kiện nào đánh dấu việc cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam chính thức nhận được sự giúp đỡ trực tiếp và đáng kể từ các nước xã hội chủ nghĩa?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954, việc Bộ Chính trị quyết định tập trung lực lượng mở Chiến dịch Điện Biên Phủ thể hiện sự vận dụng sáng tạo nguyên tắc chiến lược nào của Đảng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Vai trò của các chiến dịch phối hợp ở Trung Lào, Hạ Lào, Đông Bắc Campuchia, Tây Nguyên trong Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954 là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Chiến thắng Điện Biên Phủ là đỉnh cao của cuộc kháng chiến, tạo tiền đề quan trọng cho thắng lợi trên mặt trận ngoại giao. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nét sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự và ngoại giao để đi đến kết thúc chiến tranh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình hình nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đặt ra thách thức

  • A. Nạn đói và nạn dốt trầm trọng.
  • B. Ngân sách nhà nước trống rỗng.
  • C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ, thiếu kinh nghiệm.
  • D. Sự bao vây, chống phá của các thế lực đế quốc và phản động quốc dân Đảng.

Câu 2: Để đối phó với âm mưu của thực dân Pháp lợi dụng quân Anh vào giải giáp quân Nhật để quay lại xâm lược Nam Bộ sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có chủ trương gì?

  • A. Phát động nhân dân Nam Bộ đứng lên kháng chiến chống Pháp.
  • B. Thỏa hiệp với Pháp để giữ hòa bình ở Nam Bộ.
  • C. Đàm phán trực tiếp với quân Anh để yêu cầu rút quân Pháp.
  • D. Tập trung lực lượng ra Bắc để đối phó với quân Tưởng.

Câu 3: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương gì của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  • A. Hoàn toàn tin tưởng vào khả năng giải quyết mâu thuẫn bằng con đường hòa bình.
  • B. Nhượng bộ tối đa cho Pháp để tránh chiến tranh.
  • C. Kéo dài thời gian hòa bình để củng cố và chuẩn bị lực lượng kháng chiến.
  • D. Chủ động liên minh với Pháp để chống lại quân Tưởng.

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong sách lược của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với quân Tưởng Giới Thạch (ở miền Bắc) và quân Pháp (ở miền Nam sau đó là cả nước) trong giai đoạn 1945-1946.

  • A. Với Tưởng: kiên quyết chống trả; Với Pháp: hòa hoãn.
  • B. Với Tưởng: hòa hoãn, nhân nhượng; Với Pháp: kiên quyết chống trả ở Nam Bộ, sau đó là hòa hoãn tạm thời.
  • C. Với Tưởng: liên minh; Với Pháp: đối đầu.
  • D. Với Tưởng và Pháp đều áp dụng sách lược hòa hoãn như nhau.

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu việc Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chấm dứt hoàn toàn nỗ lực hòa hoãn và chuyển sang phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

  • A. Pháp gây hấn ở Nam Bộ (23/9/1945).
  • B. Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
  • C. Việc ký kết Tạm ước (14/9/1946).
  • D. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu (18/12/1946).

Câu 6: "Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!". Đoạn trích này nằm trong văn kiện nào, thể hiện rõ thái độ và quyết tâm của dân tộc Việt Nam trước khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ?

  • A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
  • B. Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945).
  • C. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946).
  • D. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (25/11/1945).

Câu 7: Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946) và Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946) có điểm chung nào về mục đích?

  • A. Thông báo chính thức về cuộc kháng chiến và kêu gọi toàn dân tộc tham gia.
  • B. Vạch ra đường lối cụ thể cho cuộc kháng chiến lâu dài.
  • C. Kêu gọi sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
  • D. Đánh giá chính xác lực lượng và âm mưu của kẻ thù.

Câu 8: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu diệt phần lớn lực lượng tinh nhuệ của Pháp.
  • B. Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện cho cơ quan đầu não và lực lượng kháng chiến rút lui, bảo toàn lực lượng.
  • C. Buộc Pháp phải ký kết một hiệp định ngừng bắn mới.
  • D. Hoàn toàn phá tan kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp ngay từ đầu.

Câu 9: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng này là gì?

  • A. Lần đầu tiên ta giành thế chủ động trên chiến trường chính.
  • B. Giải phóng hoàn toàn vùng căn cứ địa Việt Bắc.
  • C. Buộc Pháp phải chuyển từ chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh lâu dài" với ta.
  • D. Mở ra khả năng liên lạc quốc tế cho cách mạng Việt Nam.

Câu 10: Nội dung nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng một trong những điểm cơ bản của đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ của Đảng được đề ra trong giai đoạn 1946-1950?

  • A. Kháng chiến toàn dân.
  • B. Kháng chiến toàn diện.
  • C. Kháng chiến trường kỳ, tự lực cánh sinh.
  • D. Dựa vào sự giúp đỡ hoàn toàn từ bên ngoài.

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Chuyển cuộc kháng chiến từ giai đoạn phòng ngự sang phản công.
  • B. Hoàn chỉnh đường lối kháng chiến và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cuộc kháng chiến.
  • C. Mở đầu cho giai đoạn tổng phản công trên toàn chiến trường.
  • D. Chấm dứt sự chia cắt đất nước và hoàn thành thống nhất.

Câu 12: Quyết định nào của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951) đã giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương và thể hiện sự phát triển của quan điểm cách mạng Việt Nam?

  • A. Thành lập Mặt trận Liên Việt.
  • B. Thông qua Chính cương Đảng Lao động Việt Nam.
  • C. Quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng Mác-Lênin riêng.
  • D. Thông qua Báo cáo Chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 13: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 là chiến dịch chủ động tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân dân Việt Nam. Thắng lợi của chiến dịch này đã làm thay đổi cục diện chiến trường như thế nào?

  • A. Phá thế bao vây, cô lập của địch, khai thông biên giới Việt-Trung, giành thế chủ động trên chiến trường chính.
  • B. Buộc Pháp phải rút hết quân khỏi Đông Dương.
  • C. Lần đầu tiên tiêu diệt hoàn toàn một tập đoàn cứ điểm của địch.
  • D. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

Câu 14: Từ sau chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 đến trước Đông Xuân 1953-1954, quân dân Việt Nam đã đẩy mạnh các hoạt động quân sự nhằm mục đích gì?

  • A. Buộc Pháp phải đàm phán chấm dứt chiến tranh.
  • B. Tiêu hao, tiêu diệt sinh lực địch, giữ vững và mở rộng vùng giải phóng.
  • C. Chờ đợi sự giúp đỡ từ bên ngoài để tổng phản công.
  • D. Tập trung toàn bộ lực lượng cho trận quyết chiến chiến lược.

Câu 15: Bối cảnh quốc tế nào có tác động tích cực đến cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam từ năm 1950 trở đi?

  • A. Sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới.
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi lắng xuống.
  • C. Việc thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • D. Sự can thiệp trực tiếp của Mỹ vào Đông Dương.

Câu 16: Phân tích âm mưu chiến lược chủ yếu của Kế hoạch Nava (1953) của thực dân Pháp và can thiệp Mỹ.

  • A. Kéo dài chiến tranh để chờ đợi viện trợ quốc tế.
  • B. Phòng ngự chiến lược trên toàn Đông Dương.
  • C. Rút quân khỏi miền Bắc để tập trung ở miền Nam.
  • D. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, giành thắng lợi quân sự quyết định trong vòng 18 tháng.

Câu 17: Để đối phó với Kế hoạch Nava của Pháp, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược gì trong Thu-Đông 1953?

  • A. Tập trung lực lượng mở các cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
  • B. Phòng ngự chiến lược, chờ địch tấn công vào căn cứ địa.
  • C. Chủ động đàm phán hòa bình với Pháp.
  • D. Tổng phản công trên toàn bộ chiến trường.

Câu 18: Việc quân chủ lực Việt Nam liên tiếp mở các chiến dịch ở Lai Châu, Trung Lào, Đông Bắc Campuchia, Tây Nguyên trong Đông Xuân 1953-1954 nhằm mục đích chiến lược gì?

  • A. Giải phóng hoàn toàn các vùng lãnh thổ này.
  • B. Buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng, làm phá sản kế hoạch tập trung quân cơ động của Nava.
  • C. Mở rộng liên minh chiến đấu với Lào và Campuchia.
  • D. Chuẩn bị cho cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 19: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được Pháp xây dựng nhằm mục đích gì trong Kế hoạch Nava?

  • A. Là nơi để đàm phán hòa bình với Việt Nam.
  • B. Là căn cứ dự bị để rút quân về nước.
  • C. Là trung tâm điểm của Kế hoạch Nava ở Tây Bắc, nơi thu hút và tiêu diệt chủ lực Việt Minh.
  • D. Là nơi huấn luyện quân đội Pháp trước khi đưa sang Đông Dương.

Câu 20: Quyết định "Tập trung lực lượng tiêu diệt tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ" của Bộ Chính trị Trung ương Đảng (tháng 12/1953) thể hiện sự thay đổi quan trọng nào trong chỉ đạo chiến lược của ta?

  • A. Chuyển từ phân tán lực lượng đánh địch sang tập trung lực lượng vào trận quyết chiến chiến lược.
  • B. Chuyển từ phòng ngự sang tấn công.
  • C. Chuyển từ chiến tranh du kích sang chiến tranh chính quy.
  • D. Chuyển từ đánh ở miền núi sang đánh ở đồng bằng.

Câu 21: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) đã diễn ra qua mấy đợt tiến công chính? Nêu đặc điểm của đợt tiến công thứ nhất.

  • A. 2 đợt; Đợt 1 đánh vào trung tâm Mường Thanh.
  • B. 3 đợt; Đợt 1 tấn công vào phân khu phía Bắc (Him Lam, Độc Lập).
  • C. 3 đợt; Đợt 1 tấn công vào phân khu phía Nam (Hồng Cúm).
  • D. 4 đợt; Đợt 1 đánh vào sở chỉ huy địch.

Câu 22: Khẩu hiệu "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng" trong chiến dịch Điện Biên Phủ thể hiện điều gì về sức mạnh của quân dân Việt Nam?

  • A. Sự vượt trội về trang bị vũ khí so với quân Pháp.
  • B. Khả năng chiến đấu độc lập, không cần sự hỗ trợ từ hậu phương.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà không chú trọng quốc phòng.
  • D. Sự huy động tối đa mọi nguồn lực của hậu phương cho tiền tuyến, thể hiện quyết tâm và sức mạnh của toàn dân tộc.

Câu 23: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) có tác động trực tiếp và quyết định nhất đến sự kiện nào sau đây?

  • A. Việc ký kết Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
  • B. Mỹ rút hết quân khỏi miền Nam Việt Nam.
  • C. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc.
  • D. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng và tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 24: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết trong bối cảnh quốc tế và trong nước như thế nào?

  • A. Pháp đang giành thắng lợi lớn trên chiến trường Đông Dương.
  • B. Mỹ chưa can thiệp vào Đông Dương.
  • C. Việt Nam đang ở thế yếu trên chiến trường.
  • D. Ta giành thắng lợi quyết định ở Điện Biên Phủ, Pháp gặp khó khăn và các cường quốc liên quan cùng tham gia đàm phán.

Câu 25: Nội dung cơ bản nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là gì?

  • A. Chấm dứt sự tồn tại của chế độ phong kiến ở Việt Nam.
  • B. Các bên tham chiến ngừng bắn, công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia.
  • C. Việt Nam hoàn toàn thống nhất ngay sau khi ký kết.
  • D. Thành lập Liên bang Đông Dương độc lập.

Câu 26: Mặc dù Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là một thắng lợi ngoại giao quan trọng, nhưng nó vẫn còn những hạn chế nhất định đối với cách mạng Việt Nam. Hạn chế lớn nhất là gì?

  • A. Chưa giải phóng được hoàn toàn miền Bắc.
  • B. Không buộc Pháp bồi thường chiến tranh.
  • C. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
  • D. Chưa buộc Mỹ chấm dứt can thiệp vào Đông Dương.

Câu 27: Phân tích nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).

  • A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối kháng chiến đúng đắn.
  • B. Truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
  • C. Hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố.
  • D. Sự phát triển của lực lượng vũ trang ba thứ quân.

Câu 28: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam đã đóng góp quan trọng vào phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới như thế nào?

  • A. Giúp đỡ trực tiếp các nước châu Phi và Mỹ Latinh giành độc lập.
  • B. Buộc tất cả các nước đế quốc phải từ bỏ thuộc địa.
  • C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, mở đầu kỷ nguyên sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.
  • D. Dẫn đến sự ra đời của một trật tự thế giới mới hoàn toàn hòa bình.

Câu 29: So sánh điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu đấu tranh giữa Cách mạng tháng Tám 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954.

  • A. Cách mạng tháng Tám: giải phóng dân tộc; Kháng chiến chống Pháp: giải phóng giai cấp.
  • B. Cách mạng tháng Tám: chống Pháp; Kháng chiến chống Pháp: chống Mỹ.
  • C. Cách mạng tháng Tám: giành ruộng đất cho dân cày; Kháng chiến chống Pháp: phát triển kinh tế.
  • D. Cách mạng tháng Tám: lật đổ phát xít và tay sai, giành chính quyền; Kháng chiến chống Pháp: đánh bại thực dân Pháp xâm lược, bảo vệ độc lập và chính quyền.

Câu 30: Ý nghĩa lịch sử nào của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã tạo tiền đề cho sự phát triển tiếp theo của cách mạng Việt Nam?

  • A. Hoàn thành thống nhất đất nước.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo cơ sở xây dựng chế độ xã hội mới và hậu phương vững chắc cho cách mạng miền Nam.
  • C. Đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa đế quốc trên thế giới.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn sự chia cắt đất nước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Tình hình nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đặt ra thách thức "ngàn cân treo sợi tóc" chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Để đối phó với âm mưu của thực dân Pháp lợi dụng quân Anh vào giải giáp quân Nhật để quay lại xâm lược Nam Bộ sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có chủ trương gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương gì của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong sách lược của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với quân Tưởng Giới Thạch (ở miền Bắc) và quân Pháp (ở miền Nam sau đó là cả nước) trong giai đoạn 1945-1946.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu việc Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chấm dứt hoàn toàn nỗ lực hòa hoãn và chuyển sang phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: 'Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!'. Đoạn trích này nằm trong văn kiện nào, thể hiện rõ thái độ và quyết tâm của dân tộc Việt Nam trước khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946) và Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946) có điểm chung nào về mục đích?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nội dung nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng một trong những điểm cơ bản của đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ của Đảng được đề ra trong giai đoạn 1946-1950?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Quyết định nào của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951) đã giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương và thể hiện sự phát triển của quan điểm cách mạng Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 là chiến dịch chủ động tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân dân Việt Nam. Thắng lợi của chiến dịch này đã làm thay đổi cục diện chiến trường như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Từ sau chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 đến trước Đông Xuân 1953-1954, quân dân Việt Nam đã đẩy mạnh các hoạt động quân sự nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Bối cảnh quốc tế nào có tác động tích cực đến cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam từ năm 1950 trở đi?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích âm mưu chiến lược chủ yếu của Kế hoạch Nava (1953) của thực dân Pháp và can thiệp Mỹ.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Để đối phó với Kế hoạch Nava của Pháp, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược gì trong Thu-Đông 1953?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Việc quân chủ lực Việt Nam liên tiếp mở các chiến dịch ở Lai Châu, Trung Lào, Đông Bắc Campuchia, Tây Nguyên trong Đông Xuân 1953-1954 nhằm mục đích chiến lược gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được Pháp xây dựng nhằm mục đích gì trong Kế hoạch Nava?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Quyết định 'Tập trung lực lượng tiêu diệt tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ' của Bộ Chính trị Trung ương Đảng (tháng 12/1953) thể hiện sự thay đổi quan trọng nào trong chỉ đạo chiến lược của ta?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) đã diễn ra qua mấy đợt tiến công chính? Nêu đặc điểm của đợt tiến công thứ nhất.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khẩu hiệu 'Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng' trong chiến dịch Điện Biên Phủ thể hiện điều gì về sức mạnh của quân dân Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) có tác động trực tiếp và quyết định nhất đến sự kiện nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết trong bối cảnh quốc tế và trong nước như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Nội dung cơ bản nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Mặc dù Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là một thắng lợi ngoại giao quan trọng, nhưng nó vẫn còn những hạn chế nhất định đối với cách mạng Việt Nam. Hạn chế lớn nhất là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phân tích nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam đã đóng góp quan trọng vào phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: So sánh điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu đấu tranh giữa Cách mạng tháng Tám 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Ý nghĩa lịch sử nào của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã tạo tiền đề cho sự phát triển tiếp theo của cách mạng Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, trong đó có sự hiện diện của nhiều lực lượng quân đội nước ngoài trên lãnh thổ. Tình hình này đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với chính quyền cách mạng non trẻ?

  • A. Thiếu lương thực và ngân sách trầm trọng.
  • B. Đại bộ phận dân chúng chưa tin tưởng vào chính quyền mới.
  • C. Hệ thống giao thông, liên lạc bị phá hủy nặng nề.
  • D. Nguy cơ độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia bị đe dọa nghiêm trọng.

Câu 2: Khi quân Pháp nổ súng mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược trở lại ở Nam Bộ (23/9/1945), Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chủ trương gì để đối phó?

  • A. Ngay lập tức phát động toàn quốc kháng chiến.
  • B. Rút hết lực lượng khỏi Sài Gòn và các đô thị.
  • C. Phát động nhân dân Nam Bộ kháng chiến, cử phái đoàn đàm phán với Pháp.
  • D. Chờ đợi sự giúp đỡ từ các nước đồng minh.

Câu 3: Tháng 3 năm 1946, Hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa Việt Nam và Pháp. Đâu là nguyên tắc quan trọng nhất mà phía Việt Nam kiên quyết giữ vững khi đàm phán Hiệp định này?

  • A. Pháp phải rút toàn bộ quân về nước ngay lập tức.
  • B. Việt Nam được gia nhập Liên Hợp Quốc.
  • C. Pháp phải bồi thường thiệt hại chiến tranh.
  • D. Nguyên tắc độc lập và thống nhất của Việt Nam.

Câu 4: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (3/1946) và Tạm ước (9/1946) với Pháp thể hiện chủ trương gì của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  • A. Hoàn toàn tin tưởng vào khả năng giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình.
  • B. Kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến.
  • C. Tìm kiếm sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế để giải quyết xung đột.
  • D. Chấp nhận nhượng bộ tối đa để tránh chiến tranh.

Câu 5: Trước hành động khiêu khích và tối hậu thư của Pháp đòi kiểm soát Hà Nội, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã họp và quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. Quyết định lịch sử này được đưa ra vào thời điểm nào?

  • A. Đầu tháng 12 năm 1946.
  • B. Ngày 23 tháng 9 năm 1945.
  • C. Giữa tháng 12 năm 1946.
  • D. Cuối tháng 10 năm 1947.

Câu 6: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946) đã thể hiện rõ nhất điều gì về quyết tâm của dân tộc Việt Nam?

  • A. Quyết tâm bảo vệ độc lập, chủ quyền bằng mọi giá, dù phải hy sinh.
  • B. Mong muốn dựa vào sự giúp đỡ của quốc tế để đánh thắng Pháp.
  • C. Chỉ kháng chiến khi có đủ vũ khí và lực lượng.
  • D. Tìm cách đàm phán để Pháp rút quân trong danh dự.

Câu 7: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 có ý nghĩa chiến lược quan trọng đối với cuộc kháng chiến chống Pháp. Ý nghĩa nổi bật nhất của chiến dịch này là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn bộ phận lớn sinh lực địch.
  • B. Giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
  • C. Làm phá sản kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp, buộc chúng chuyển sang "đánh lâu dài".
  • D. Mở thông đường liên lạc với quốc tế.

Câu 8: Sau chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn cầm cự. Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn này (1947-1950) là gì?

  • A. Ta giành được quyền chủ động chiến lược trên mọi mặt trận.
  • B. Ta vừa kháng chiến, vừa xây dựng chế độ mới, củng cố hậu phương.
  • C. Pháp bị động hoàn toàn trên chiến trường, liên tiếp thất bại.
  • D. Chiến trường chính chỉ tập trung ở vùng rừng núi.

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến?

  • A. Đưa ra quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
  • B. Thành lập Mặt trận Việt Minh.
  • C. Hoàn thành cải cách ruộng đất trên toàn quốc.
  • D. Hoàn chỉnh đường lối kháng chiến, kiến quốc, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 10: Từ sau năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam có thêm thuận lợi cơ bản nào?

  • A. Quân Pháp bắt đầu rút quân khỏi Đông Dương.
  • B. Được Trung Quốc và Liên Xô công nhận và giúp đỡ.
  • C. Mỹ ngừng viện trợ cho Pháp.
  • D. Phong trào đấu tranh ở Pháp buộc chính phủ Pháp ngừng chiến tranh.

Câu 11: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 là chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch này là gì?

  • A. Khai thông biên giới Việt-Trung, giành quyền chủ động trên chiến trường chính.
  • B. Buộc Pháp phải rút khỏi Hà Nội.
  • C. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng tinh nhuệ của Pháp.
  • D. Hoàn thành mục tiêu giải phóng toàn bộ miền Bắc.

Câu 12: Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới năm 1950, Pháp đã đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi nhằm củng cố lại lực lượng và giành lại quyền chủ động. Nội dung trọng tâm của kế hoạch này là gì?

  • A. Tập trung quân đánh nhanh, thắng nhanh vào Việt Bắc.
  • B. Mở rộng phạm vi chiếm đóng ra toàn bộ Đông Dương.
  • C. Xây dựng phòng tuyến kiên cố và vành đai trắng nhằm bình định Đồng bằng Bắc Bộ.
  • D. Rút quân về phòng thủ ở Nam Bộ.

Câu 13: Từ cuối năm 1953, trước những bước tiến mới của cuộc kháng chiến Việt Nam, Pháp và Mỹ đã phối hợp đề ra Kế hoạch Nava. Mục tiêu chiến lược của Kế hoạch Nava là gì?

  • A. Kéo dài chiến tranh để chờ đợi viện trợ từ Mỹ.
  • B. Rút quân khỏi Đông Dương một cách an toàn.
  • C. Chỉ tập trung phòng thủ các đô thị lớn.
  • D. Kết thúc chiến tranh trong danh dự bằng một chiến thắng quân sự quyết định.

Câu 14: Để đối phó với Kế hoạch Nava của Pháp-Mỹ, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có chủ trương chiến lược gì trong Đông Xuân 1953-1954?

  • A. Tập trung toàn bộ lực lượng vào một trận quyết chiến chiến lược tại Điện Biên Phủ.
  • B. Tấn công vào những nơi địch yếu, buộc chúng phải phân tán lực lượng.
  • C. Chủ động rút lui chiến lược để bảo toàn lực lượng.
  • D. Phòng ngự bị động chờ địch tấn công.

Câu 15: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là đỉnh cao của cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954. Đâu là lý do chính khiến Bộ Chính trị quyết định mở chiến dịch quyết định tại Điện Biên Phủ?

  • A. Điện Biên Phủ là nơi có địa hình thuận lợi nhất cho ta tấn công.
  • B. Quân Pháp ở Điện Biên Phủ yếu nhất so với các nơi khác.
  • C. Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh nhất, là nơi tập trung quân cơ động của Pháp theo Kế hoạch Nava, tiêu diệt được sẽ giáng đòn quyết định.
  • D. Điện Biên Phủ là cửa ngõ duy nhất để ta nhận viện trợ từ Trung Quốc.

Câu 16: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đã tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự kiện lịch sử nào sau đây?

  • A. Việc Mỹ thay thế Pháp ở Đông Dương.
  • B. Phong trào Đồng Khởi ở miền Nam.
  • C. Đại hội lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam.
  • D. Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương.

Câu 17: Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu nhất từ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

  • A. Phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân, dựa vào dân để tiến hành chiến tranh nhân dân.
  • B. Chỉ chiến đấu khi có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Tập trung toàn bộ lực lượng vào các trận đánh lớn.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế trước khi xây dựng lực lượng quốc phòng.

Câu 18: So sánh mục tiêu chiến lược của Pháp trong Kế hoạch Rơve (1949) và Kế hoạch Nava (1953). Điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Quy mô lực lượng sử dụng.
  • B. Địa bàn hoạt động chính.
  • C. Mức độ tham vọng và quyết tâm kết thúc chiến tranh.
  • D. Sự tham gia của Mỹ.

Câu 19: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), công tác xây dựng hậu phương theo đường lối "kháng chiến kiến quốc" có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ có vai trò thứ yếu, chủ yếu dựa vào tiền tuyến.
  • B. Chỉ giúp giải quyết vấn đề lương thực cho quân đội.
  • C. Chỉ nhằm mục đích động viên tinh thần nhân dân.
  • D. Là nhân tố quyết định, đảm bảo cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến và là nền tảng cho thắng lợi.

Câu 20: Tại sao nói chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 đánh dấu bước chuyển quan trọng trong cuộc kháng chiến của ta?

  • A. Ta bắt đầu giành được thắng lợi quân sự đầu tiên.
  • B. Ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính và mở thông biên giới.
  • C. Pháp hoàn toàn mất quyền chủ động trên chiến trường.
  • D. Lần đầu tiên ta mở chiến dịch quy mô lớn.

Câu 21: Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945-1954) diễn ra trong bối cảnh quốc tế nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến cục diện chiến trường Đông Dương?

  • A. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi phát triển mạnh mẽ.
  • B. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít.
  • C. Sự hình thành và đối đầu gay gắt giữa hai phe do Liên Xô và Mỹ đứng đầu (Chiến tranh lạnh).
  • D. Các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.

Câu 22: Tại sao nói thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là thắng lợi của đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương (sau là Đảng Lao động Việt Nam)?

  • A. Chủ yếu nhờ vào sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự thuần túy.
  • C. Pháp tự suy yếu và rút quân.
  • D. Đảng đã đề ra và thực hiện thành công đường lối "kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ" phù hợp với thực tiễn Việt Nam.

Câu 23: Phong trào "Diệt giặc dốt", "Diệt giặc đói" ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945 có ý nghĩa gì đối với việc xây dựng chế độ mới và chuẩn bị cho kháng chiến?

  • A. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân.
  • B. Chỉ là các phong trào mang tính hình thức.
  • C. Chủ yếu nhằm mục đích tuyên truyền ra nước ngoài.
  • D. Làm suy yếu lực lượng địch.

Câu 24: Tại sao việc thành lập Mặt trận Liên Việt (1951) lại là một bước phát triển quan trọng trong chính sách đại đoàn kết dân tộc của Đảng?

  • A. Lần đầu tiên Đảng có một mặt trận thống nhất.
  • B. Chỉ tập hợp lực lượng công nhân và nông dân.
  • C. Mở rộng hơn nữa khối đại đoàn kết toàn dân, tập hợp mọi lực lượng yêu nước.
  • D. Chỉ hoạt động trong phạm vi vùng tự do.

Câu 25: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) có vai trò gì đối với cuộc kháng chiến toàn quốc?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng chủ lực của Pháp.
  • B. Buộc Pháp phải ký hiệp định đình chiến ngay lập tức.
  • C. Giành lại toàn bộ các đô thị lớn từ tay Pháp.
  • D. Giam chân địch trong các đô thị, tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.

Câu 26: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết đã đưa đến kết quả quan trọng nhất nào cho cách mạng Việt Nam?

  • A. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương trên cơ sở công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Việt Nam hoàn toàn thống nhất đất nước ngay sau khi ký kết.
  • C. Mỹ rút hết cố vấn quân sự khỏi miền Nam Việt Nam.
  • D. Pháp tiếp tục đóng quân ở miền Nam Việt Nam.

Câu 27: Mặc dù Hiệp định Giơnevơ 1954 là một thắng lợi ngoại giao quan trọng, nhưng nó cũng đặt ra thách thức lớn nào đối với cách mạng Việt Nam sau đó?

  • A. Pháp không thực hiện đúng các điều khoản đã ký.
  • B. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền, tạo cơ sở cho sự can thiệp của Mỹ.
  • C. Liên Xô và Trung Quốc ngừng viện trợ cho Việt Nam.
  • D. Các nước phương Tây không công nhận nền độc lập của Việt Nam.

Câu 28: Nhìn lại toàn bộ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), đâu là yếu tố quyết định nhất dẫn đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam?

  • A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn.
  • B. Sự giúp đỡ hiệu quả từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân đội.
  • D. Sự suy yếu của thực dân Pháp sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 29: Trong quá trình lãnh đạo kháng chiến, Đảng và Chính phủ Việt Nam đã đặc biệt chú trọng đến công tác văn hóa, giáo dục. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Chỉ để xóa bỏ tàn dư văn hóa cũ.
  • B. Chủ yếu để đào tạo cán bộ cho chính quyền.
  • C. Để cạnh tranh với văn hóa của Pháp.
  • D. Nâng cao dân trí, bồi dưỡng tinh thần yêu nước, phục vụ nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt trong chiến lược quân sự của Pháp giữa giai đoạn trước và sau chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950.

  • A. Trước 1950: "Đánh nhanh thắng nhanh", tập trung kiểm soát đô thị. Sau 1950: "Đánh lâu dài", củng cố phòng tuyến, xây dựng lực lượng cơ động, có sự can thiệp sâu hơn của Mỹ.
  • B. Trước 1950: Phòng ngự. Sau 1950: Tấn công.
  • C. Trước 1950: Chỉ hoạt động ở miền Bắc. Sau 1950: Mở rộng ra toàn Đông Dương.
  • D. Trước 1950: Dựa vào quân viễn chinh. Sau 1950: Dựa vào quân đội bản xứ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, trong đó có sự hiện diện của nhiều lực lượng quân đội nước ngoài trên lãnh thổ. Tình hình này đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với chính quyền cách mạng non trẻ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi quân Pháp nổ súng mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược trở lại ở Nam Bộ (23/9/1945), Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chủ trương gì để đối phó?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tháng 3 năm 1946, Hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa Việt Nam và Pháp. Đâu là nguyên tắc quan trọng nhất mà phía Việt Nam kiên quyết giữ vững khi đàm phán Hiệp định này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (3/1946) và Tạm ước (9/1946) với Pháp thể hiện chủ trương gì của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trước hành động khiêu khích và tối hậu thư của Pháp đòi kiểm soát Hà Nội, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã họp và quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. Quyết định lịch sử này được đưa ra vào thời điểm nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946) đã thể hiện rõ nhất điều gì về quyết tâm của dân tộc Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 có ý nghĩa chiến lược quan trọng đối với cuộc kháng chiến chống Pháp. Ý nghĩa nổi bật nhất của chiến dịch này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sau chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn cầm cự. Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn này (1947-1950) là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Từ sau năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam có thêm thuận lợi cơ bản nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 là chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới năm 1950, Pháp đã đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi nhằm củng cố lại lực lượng và giành lại quyền chủ động. Nội dung trọng tâm của kế hoạch này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Từ cuối năm 1953, trước những bước tiến mới của cuộc kháng chiến Việt Nam, Pháp và Mỹ đã phối hợp đề ra Kế hoạch Nava. Mục tiêu chiến lược của Kế hoạch Nava là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để đối phó với Kế hoạch Nava của Pháp-Mỹ, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có chủ trương chiến lược gì trong Đông Xuân 1953-1954?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là đỉnh cao của cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954. Đâu là lý do chính khiến Bộ Chính trị quyết định mở chiến dịch quyết định tại Điện Biên Phủ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đã tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự kiện lịch sử nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu nhất từ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: So sánh mục tiêu chiến lược của Pháp trong Kế hoạch Rơve (1949) và Kế hoạch Nava (1953). Điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), công tác xây dựng hậu phương theo đường lối 'kháng chiến kiến quốc' có vai trò như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao nói chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 đánh dấu bước chuyển quan trọng trong cuộc kháng chiến của ta?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945-1954) diễn ra trong bối cảnh quốc tế nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến cục diện chiến trường Đông Dương?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao nói thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là thắng lợi của đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương (sau là Đảng Lao động Việt Nam)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phong trào 'Diệt giặc dốt', 'Diệt giặc đói' ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945 có ý nghĩa gì đối với việc xây dựng chế độ mới và chuẩn bị cho kháng chiến?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao việc thành lập Mặt trận Liên Việt (1951) lại là một bước phát triển quan trọng trong chính sách đại đoàn kết dân tộc của Đảng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) có vai trò gì đối với cuộc kháng chiến toàn quốc?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết đã đưa đến kết quả quan trọng nhất nào cho cách mạng Việt Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Mặc dù Hiệp định Giơnevơ 1954 là một thắng lợi ngoại giao quan trọng, nhưng nó cũng đặt ra thách thức lớn nào đối với cách mạng Việt Nam sau đó?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nhìn lại toàn bộ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), đâu là yếu tố quyết định nhất dẫn đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong quá trình lãnh đạo kháng chiến, Đảng và Chính phủ Việt Nam đã đặc biệt chú trọng đến công tác văn hóa, giáo dục. Mục đích chính của việc này là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích sự khác biệt trong chiến lược quân sự của Pháp giữa giai đoạn trước và sau chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950.

Viết một bình luận