Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 05
Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước muôn vàn khó khăn. Thử thách nào được xem là nguy hiểm nhất, đe dọa trực tiếp đến sự tồn vong của chính quyền non trẻ?
- A. Nạn đói và nạn dốt hoành hành trên cả nước.
- B. Ngân sách nhà nước trống rỗng, tài chính rối loạn.
- C. Chính quyền cách mạng còn non yếu, chưa có kinh nghiệm quản lý.
- D. Giặc ngoại xâm và nội phản cấu kết chống phá, đe dọa nền độc lập.
Câu 2: Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc thực dân Pháp quyết tâm tái chiếm Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bất chấp việc Việt Nam đã tuyên bố độc lập?
- A. Để ngăn chặn sự bành trướng của chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á.
- B. Nhằm khôi phục lại chế độ thuộc địa và quyền lợi kinh tế, chính trị đã mất.
- C. Do sự xúi giục và hỗ trợ của các nước đế quốc khác như Anh, Mỹ.
- D. Để trả đũa việc Việt Minh đã giành chính quyền từ tay phát xít Nhật.
Câu 3: Tháng 9/1945, khi Pháp nổ súng gây hấn ở Sài Gòn, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phát động phong trào Nam Bộ kháng chiến. Quyết định này thể hiện điều gì trong đường lối chỉ đạo của Đảng tại thời điểm đó?
- A. Ưu tiên giải quyết mâu thuẫn với Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc.
- B. Chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng tối đa để tránh xung đột.
- C. Quyết tâm bảo vệ nền độc lập dân tộc bằng mọi giá.
- D. Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang để chuẩn bị cho chiến tranh tổng lực.
Câu 4: Trong giai đoạn 1945-1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương "hòa để tiến" với Pháp. Phân tích mục đích chiến lược quan trọng nhất của chủ trương này.
- A. Kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng và đẩy quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
- B. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước Đồng minh cho nền độc lập của Việt Nam.
- C. Phân hóa hàng ngũ kẻ thù, làm suy yếu ý chí xâm lược của Pháp.
- D. Xây dựng mối quan hệ ngoại giao bình đẳng với cường quốc Pháp.
Câu 5: Sự kiện nào được xem là dấu hiệu trực tiếp, cho thấy cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ là điều không thể tránh khỏi, sau giai đoạn hòa hoãn căng thẳng?
- A. Pháp bội ước Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
- B. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Thủ đô.
- C. Pháp mở cuộc tấn công chiếm đóng Hải Phòng và Lạng Sơn.
- D. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến.
Câu 6: "Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ!" Câu nói nổi tiếng này của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì về tinh thần và quyết tâm của dân tộc Việt Nam trước âm mưu tái chiếm của Pháp?
- A. Ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập, tự do của dân tộc bằng mọi giá.
- B. Niềm tin tuyệt đối vào thắng lợi cuối cùng của cuộc kháng chiến.
- C. Sự kêu gọi đoàn kết toàn dân tộc để đánh bại kẻ thù.
- D. Tuyên bố về sự bất lực của con đường hòa bình trước dã tâm của Pháp.
Câu 7: Cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội và các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ 19/12/1946 đến tháng 2/1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?
- A. Tiêu diệt phần lớn sinh lực địch tại các trung tâm đầu não.
- B. Giành lại quyền kiểm soát các thành phố lớn từ tay quân Pháp.
- C. Buộc Pháp phải đàm phán lại trên thế yếu.
- D. Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
Câu 8: Phân tích bối cảnh quốc tế thuận lợi nhất cho cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam, đặc biệt từ cuối năm 1949?
- A. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa dâng cao.
- B. Mỹ can thiệp sâu hơn vào Đông Dương, mâu thuẫn Pháp-Mỹ gia tăng.
- C. Cách mạng Trung Quốc thành công và các nước xã hội chủ nghĩa công nhận, đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
- D. Chiến tranh Triều Tiên bùng nổ, thu hút sự chú ý của các cường quốc.
Câu 9: Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 và Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 đều mang lại những chuyển biến tích cực về thế và lực cho cuộc kháng chiến. Điểm giống nhau cơ bản nhất về kết quả chiến lược của hai chiến dịch này là gì?
- A. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng chủ lực tinh nhuệ của Pháp.
- B. Giành lại thế chủ động hoàn toàn trên toàn bộ chiến trường Đông Dương.
- C. Buộc Pháp phải rút hết quân khỏi Việt Bắc.
- D. Làm thất bại một bước kế hoạch quân sự của Pháp và tạo ra bước ngoặt lớn có lợi cho ta.
Câu 10: So sánh Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 và Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950, điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu chiến dịch và loại hình chiến dịch là gì?
- A. Đối tượng tác chiến (quân chủ lực vs quân đồn trú).
- B. Địa bàn tác chiến (miền núi vs đồng bằng).
- C. Loại hình chiến dịch (phòng ngự - phản công vs tiến công chủ động).
- D. Lực lượng tham gia (chủ lực vs bộ đội địa phương).
Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là "Đại hội Kháng chiến thắng lợi". Ý nghĩa quan trọng nhất của Đại hội này đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?
- A. Thành lập Đảng Lao động Việt Nam và công khai hoạt động.
- B. Thông qua Cương lĩnh chính trị mới, xác định mục tiêu cách mạng.
- C. Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân thông qua Mặt trận Liên Việt.
- D. Hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống Pháp, đưa cuộc kháng chiến sang giai đoạn phát triển mới.
Câu 12: Tại Đại hội II (1951), Đảng quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành ba đảng riêng ở Việt Nam, Lào, Campuchia. Quyết định này xuất phát từ cơ sở nào?
- A. Đặc điểm lịch sử, xã hội và con đường phát triển riêng của mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
- B. Áp lực từ phía các nước lớn và tình hình quốc tế mới.
- C. Mong muốn của nhân dân ba nước về một chính đảng độc lập của riêng mình.
- D. Để phù hợp với xu thế phát triển của phong trào cộng sản quốc tế.
Câu 13: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc Đảng và Chính phủ quyết định mở cuộc tấn công vào các hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu trong Đông-Xuân 1953-1954 (Tây Bắc, Trung Lào, Hạ Lào, Đông Bắc Campuchia, Tây Nguyên).
- A. Nhằm giải phóng hoàn toàn các vùng lãnh thổ bị địch chiếm đóng.
- B. Buộc địch phải phân tán lực lượng cơ động, làm cho Kế hoạch Nava bị phá sản một bước.
- C. Mở rộng vùng giải phóng, tạo thế chủ động cho chiến dịch quyết định.
- D. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế bằng các thắng lợi quân sự liên tiếp.
Câu 14: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Pháp. So với các cuộc tiến công chiến lược trước đó trong Đông-Xuân 1953-1954, điểm khác biệt cơ bản của Chiến dịch Điện Biên Phủ nằm ở đâu?
- A. Được sự chi viện tối đa từ hậu phương.
- B. Có sự phối hợp chiến đấu của quân dân ba nước Đông Dương.
- C. Diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.
- D. Tập trung lực lượng đánh vào nơi tập trung quân mạnh nhất của địch.
Câu 15: Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 được Đảng và Chính phủ quyết định chuyển từ phương châm "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc". Phân tích lý do chính dẫn đến sự thay đổi quan trọng này.
- A. Để phù hợp với sự thay đổi của tình hình quốc tế.
- B. Nhận thấy địch phòng thủ quá mạnh, nếu đánh nhanh sẽ khó thắng và tổn thất lớn.
- C. Chủ động kéo dài thời gian để chờ đợi viện trợ từ bên ngoài.
- D. Do gặp khó khăn lớn về hậu cần, không đủ khả năng "đánh nhanh thắng nhanh".
Câu 16: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 có tác động trực tiếp và quyết định nhất đến sự kiện ngoại giao quan trọng nào sau đây?
- A. Việc Mỹ can thiệp sâu hơn vào miền Nam Việt Nam.
- B. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
- C. Việc ký kết Hiệp định Geneva về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
- D. Phong trào Đồng khởi ở miền Nam Việt Nam.
Câu 17: Phân tích ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
- A. Giáng đòn quyết định vào chủ nghĩa thực dân cũ, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- B. Chứng minh sự vượt trội của chiến tranh nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- C. Làm thay đổi cán cân lực lượng giữa phe xã hội chủ nghĩa và phe đế quốc.
- D. Buộc Mỹ phải từ bỏ ý định can thiệp vào Đông Dương.
Câu 18: Hiệp định Geneva năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campuchia. Quyền nào sau đây được Hiệp định công nhận đầy đủ nhất?
- A. Quyền tự quyết dân tộc.
- B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- C. Quyền được hưởng hòa bình và phát triển kinh tế.
- D. Quyền tham gia vào các tổ chức quốc tế.
Câu 19: Hiệp định Geneva năm 1954 là một thắng lợi ngoại giao quan trọng, nhưng cũng chứa đựng những hạn chế. Hạn chế lớn nhất của Hiệp định này đối với cách mạng Việt Nam là gì?
- A. Chưa giải phóng được hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
- B. Không quy định rõ ràng trách nhiệm bồi thường chiến tranh của Pháp.
- C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền ở vĩ tuyến 17.
- D. Không ngăn chặn được sự can thiệp của Mỹ vào Đông Dương.
Câu 20: Phân tích vai trò quyết định nhất của Đảng Lao động Việt Nam (trước là Đảng Cộng sản Đông Dương) đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).
- A. Đề ra và thực hiện đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo, lãnh đạo toàn dân tộc kháng chiến.
- B. Tập hợp được sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
- C. Xây dựng được lực lượng vũ trang hùng mạnh, đánh bại mọi kế hoạch quân sự của địch.
- D. Tranh thủ được sự giúp đỡ to lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 21: Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là một cuộc chiến tranh nhân dân. Đặc điểm nổi bật nhất của hình thức chiến tranh này được thể hiện như thế nào trong giai đoạn này?
- A. Chỉ dựa vào lực lượng vũ trang chính quy để chiến đấu.
- B. Tập trung đánh vào các mục tiêu quân sự lớn của địch.
- C. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
- D. Toàn dân tham gia kháng chiến với nhiều hình thức phong phú, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa.
Câu 22: Bên cạnh thắng lợi quân sự và chính trị, cuộc kháng chiến chống Pháp cũng đạt được nhiều thành tựu quan trọng trên lĩnh vực kinh tế - xã hội. Thành tựu nào được xem là đột phá, góp phần củng cố vững chắc hậu phương cho cuộc kháng chiến?
- A. Phát triển mạnh công nghiệp quốc phòng.
- B. Thực hiện chính sách cải cách ruộng đất ở vùng tự do.
- C. Xây dựng hệ thống giao thông vận tải hiện đại.
- D. Phát triển mạnh các ngành thương nghiệp, dịch vụ.
Câu 23: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về sự chi viện quốc tế cho Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám 1945 so với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).
- A. Cả hai giai đoạn đều nhận được sự giúp đỡ to lớn từ Liên Xô.
- B. Sự chi viện quốc tế trong Cách mạng tháng Tám mạnh mẽ hơn kháng chiến chống Pháp.
- C. Cách mạng tháng Tám chủ yếu dựa vào nội lực, kháng chiến chống Pháp nhận được sự chi viện từ bên ngoài.
- D. Sự chi viện quốc tế trong kháng chiến chống Pháp mang tính toàn diện hơn Cách mạng tháng Tám.
Câu 24: Kế hoạch quân sự Rơve (Revers) năm 1949 của Pháp ở Đông Dương được đề ra trong bối cảnh nào và có mục tiêu chiến lược gì?
- A. Được đưa ra sau Chiến dịch Việt Bắc 1947 thất bại, nhằm khóa chặt biên giới Việt-Trung và cô lập Việt Bắc.
- B. Được đưa ra sau Chiến dịch Biên giới 1950 thất bại, nhằm củng cố Đồng bằng Bắc Bộ.
- C. Được đưa ra khi Mỹ bắt đầu can thiệp, nhằm tăng cường lực lượng viễn chinh.
- D. Được đưa ra trước Chiến dịch Điện Biên Phủ, nhằm xây dựng tập đoàn cứ điểm.
Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa thắng lợi của Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 với việc Mỹ can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh Đông Dương?
- A. Chiến dịch Biên giới buộc Mỹ phải rút hết cố vấn quân sự khỏi Đông Dương.
- B. Chiến dịch Biên giới chứng tỏ Pháp đủ sức tự mình chiến đấu mà không cần Mỹ giúp đỡ.
- C. Thắng lợi của ta ở Biên giới làm Mỹ nhận ra nguy cơ thất bại của Pháp và quyết định tăng cường viện trợ, can thiệp sâu hơn.
- D. Chiến dịch Biên giới không liên quan trực tiếp đến sự can thiệp của Mỹ.
Câu 26: Điểm khác biệt cơ bản trong hoạt động của Mặt trận Việt Minh (1941-1951) và Mặt trận Liên Việt (1951-1955) là gì?
- A. Mặt trận Việt Minh chỉ tập hợp công nhân, nông dân; Mặt trận Liên Việt tập hợp mọi tầng lớp.
- B. Mặt trận Liên Việt là sự mở rộng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc so với Mặt trận Việt Minh.
- C. Mặt trận Việt Minh hoạt động bí mật, Mặt trận Liên Việt hoạt động công khai.
- D. Mặt trận Việt Minh chỉ hoạt động ở miền Bắc, Mặt trận Liên Việt hoạt động trên cả nước.
Câu 27: Kế hoạch Nava (1953) là nỗ lực cuối cùng của Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương. Phân tích mục tiêu chiến lược chính mà Kế hoạch Nava muốn đạt được trong vòng 18 tháng.
- A. Chuyển bại thành thắng trong vòng 18 tháng, kết thúc chiến tranh trong danh dự.
- B. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng chủ lực của Việt Minh ở Việt Bắc.
- C. Phân chia Việt Nam thành hai quốc gia riêng biệt.
- D. Buộc Việt Nam phải chấp nhận thuộc địa trở lại.
Câu 28: So với Chiến dịch Biên giới 1950, Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 có điểm gì khác biệt về quy mô, tính chất và ý nghĩa chiến lược?
- A. Biên giới là chiến dịch tiến công, Điện Biên Phủ là chiến dịch phòng ngự.
- B. Quy mô Điện Biên Phủ nhỏ hơn Biên giới nhưng ác liệt hơn.
- C. Biên giới là trận quyết chiến chiến lược, Điện Biên Phủ là trận đánh tiêu hao.
- D. Điện Biên Phủ là trận quyết chiến chiến lược có quy mô lớn nhất, trực tiếp kết thúc chiến tranh.
Câu 29: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?
- A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản với đường lối độc lập, tự chủ, sáng tạo.
- B. Xây dựng lực lượng vũ trang chính quy, hiện đại.
- C. Tranh thủ tối đa sự giúp đỡ từ bên ngoài.
- D. Ưu tiên phát triển kinh tế để củng cố hậu phương.
Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích tại sao cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) lại được coi là một cuộc chiến tranh "toàn dân, toàn diện, trường kỳ"?
- A. Chỉ dựa vào lực lượng vũ trang chính quy và kéo dài qua nhiều năm.
- B. Huy động mọi lực lượng xã hội, chiến đấu trên nhiều mặt trận và kéo dài trong thời gian dài.
- C. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự và dựa vào sự giúp đỡ quốc tế.
- D. Chỉ diễn ra ở các vùng nông thôn và kết thúc nhanh chóng.