Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 – Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ đứng trước muôn vàn khó khăn. Trong bối cảnh "thù trong giặc ngoài", vấn đề nào sau đây được Đảng và Chính phủ xem là cấp bách và mang tính quyết định đối với sự tồn vong của nền độc lập?

  • A. Giải quyết nạn đói và nạn dốt để nâng cao đời sống nhân dân.
  • B. Xây dựng hệ thống tài chính độc lập, vững mạnh.
  • C. Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân trong một mặt trận thống nhất.
  • D. Đối phó với sự can thiệp của các thế lực ngoại xâm và nội phản.

Câu 2: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương hòa hoãn của Đảng và Chính phủ ta. Phân tích bối cảnh dẫn đến việc ký kết Hiệp định này, đâu là lý do quan trọng nhất để ta tạm thời hòa hoãn với Pháp?

  • A. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
  • B. Ta cần thời gian để chuẩn bị lực lượng kháng chiến.
  • C. Nhằm đẩy nhanh việc quân Trung Hoa Dân quốc rút về nước.
  • D. Tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù mạnh.

Câu 3: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 được ví như "những ngày toàn quốc kháng chiến". Mục tiêu chiến lược then chốt mà cuộc chiến đấu này đã đạt được là gì?

  • A. Giành thắng lợi quân sự quyết định, đẩy lùi quân Pháp.
  • B. Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện di chuyển lực lượng và chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
  • C. Bảo vệ nguyên vẹn các cơ sở vật chất và tài sản quốc gia.
  • D. Buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán để giải quyết xung đột.

Câu 4: Đường lối kháng chiến "toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh" được thể hiện trong văn kiện nào và có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?

  • A. Trong Chỉ thị Toàn dân kháng chiến và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi; là ngọn cờ dẫn đường cho cuộc kháng chiến.
  • B. Trong Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến; khẳng định quyết tâm chiến đấu của toàn dân tộc.
  • C. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng; đặt nền móng cho cách mạng giải phóng dân tộc.
  • D. Trong Tuyên ngôn Độc lập; là cơ sở pháp lý cho sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 5: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 diễn ra khi thực dân Pháp mở cuộc tấn công quy mô lớn lên căn cứ địa Việt Bắc. Phân tích mục đích chủ yếu của Pháp khi thực hiện cuộc tấn công này.

  • A. Bảo vệ vùng chiếm đóng và bình định các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Khai thông tuyến biên giới Việt-Trung để nhận viện trợ.
  • C. Buộc ta phải phân tán lực lượng để bảo vệ căn cứ địa.
  • D. Tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta, kết thúc chiến tranh nhanh chóng.

Câu 6: Chiến thắng Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 có ý nghĩa lịch sử to lớn, đặc biệt là đã đánh bại âm mưu chiến lược nào của thực dân Pháp?

  • A. Kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh".
  • B. Kế hoạch Rơve.
  • C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
  • D. Kế hoạch Nava.

Câu 7: So với chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 của quân dân Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào về mục tiêu chiến lược?

  • A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
  • B. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa cách mạng.
  • C. Khai thông tuyến biên giới Việt-Trung, giành quyền chủ động trên chiến trường chính.
  • D. Buộc địch phải rút chạy khỏi vùng chiếm đóng.

Câu 8: Chiến thắng Biên giới Thu-Đông năm 1950 đã tạo ra bước ngoặt quan trọng cho cuộc kháng chiến chống Pháp. Bước ngoặt đó được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp.
  • B. Buộc Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch tập trung quân Âu-Phi.
  • C. Lần đầu tiên ta giành được thế chủ động và mở rộng vùng giải phóng ở đồng bằng Bắc Bộ.
  • D. Phá thế bao vây của địch, khai thông liên lạc với quốc tế, giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là "Đại hội kháng chiến thắng lợi". Một trong những quyết định quan trọng nhất tại Đại hội này, có ảnh hưởng sâu sắc đến tiến trình cách mạng mỗi nước, là gì?

  • A. Thông qua Cương lĩnh chính trị mới, đề ra nhiệm vụ của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • B. Quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập các Đảng riêng ở Việt Nam, Lào, Campuchia.
  • C. Đề ra đường lối kháng chiến "toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh".
  • D. Thành lập Mặt trận Liên Việt, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân.

Câu 10: Từ cuối năm 1950 đến năm 1953, ta đã mở nhiều chiến dịch tiến công ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ. Phân tích mục đích chung nhất của các chiến dịch này trong giai đoạn cuộc kháng chiến chuyển sang thế chủ động?

  • A. Tiêu hao sinh lực địch, mở rộng vùng giải phóng, và đẩy mạnh chiến tranh du kích.
  • B. Phá tan kế hoạch bình định và lấn chiếm của địch ở đồng bằng.
  • C. Buộc địch phải rút hết quân khỏi vùng chiếm đóng.
  • D. Thử nghiệm các chiến thuật quân sự mới trước khi tổng phản công.

Câu 11: Kế hoạch Nava (1953) là nỗ lực cuối cùng của Pháp có sự giúp sức của Mỹ nhằm xoay chuyển cục diện chiến tranh. Điểm cốt lõi trong giai đoạn một của Kế hoạch Nava là gì?

  • A. Tập trung quân tiến công ra vùng tự do Liên khu IV, V.
  • B. Rút quân khỏi miền Nam, tập trung lực lượng ở miền Bắc.
  • C. Tập trung quân ở đồng bằng Bắc Bộ để phòng ngự, bình định miền Nam.
  • D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.

Câu 12: Đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược gì trong Đông-Xuân 1953-1954?

  • A. Tập trung lực lượng bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
  • B. Tiến hành tổng phản công trên toàn chiến trường.
  • C. Đánh thẳng vào cơ quan đầu não của Pháp tại Hà Nội.
  • D. Mở các cuộc tiến công vào những nơi hiểm yếu nhưng địch sơ hở, buộc chúng phân tán lực lượng.

Câu 13: Cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 của ta đã buộc Kế hoạch Nava của Pháp-Mỹ phải điều chỉnh. Sự điều chỉnh bất lợi nhất cho Pháp là gì?

  • A. Buộc Pháp phải rút hết quân khỏi Đông Dương.
  • B. Buộc Nava phải phân tán khối cơ động chiến lược ra nhiều nơi.
  • C. Khiến Pháp mất hoàn toàn quyền chủ động trên chiến trường.
  • D. Làm suy yếu hoàn toàn lực lượng quân sự của Pháp.

Câu 14: Điện Biên Phủ, từ một vị trí không quá quan trọng trong Kế hoạch Nava, đã trở thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp ở Đông Dương. Nguyên nhân nào khiến Nava đưa ra quyết định này?

  • A. Đây là nơi có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho xe tăng, cơ giới hoạt động.
  • B. Pháp muốn rút kinh nghiệm từ thất bại ở các đô thị năm 1946-1947.
  • C. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng ở Tây Bắc Đông Dương, Pháp muốn biến nơi đây thành "cối xay thịt" nghiền nát chủ lực ta.
  • D. Mỹ gây áp lực buộc Pháp phải tập trung quân để thể hiện sức mạnh.

Câu 15: Trong quá trình chuẩn bị cho Chiến dịch Điện Biên Phủ, Bộ Chỉ huy chiến dịch của ta đã có sự thay đổi quan trọng về phương châm tác chiến từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc". Phân tích lý do sâu xa của sự thay đổi này.

  • A. Ta thiếu lương thực, đạn dược nên không thể "đánh nhanh thắng nhanh".
  • B. Địa hình Điện Biên Phủ phức tạp, không cho phép đánh nhanh.
  • C. Nhằm kéo dài thời gian chiến dịch để phối hợp với các mặt trận khác.
  • D. Đảm bảo thắng lợi chắc chắn trong điều kiện địch đã xây dựng tập đoàn cứ điểm kiên cố, ta gặp khó khăn trong việc đảm bảo yếu tố bí mật, bất ngờ và hỏa lực đủ mạnh.

Câu 16: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Pháp. Chiến thắng này đã tác động trực tiếp đến sự kiện quốc tế quan trọng nào sau đây?

  • A. Hội nghị Pốtxđam.
  • B. Hội nghị Ianta.
  • C. Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương.
  • D. Thành lập Liên hợp quốc.

Câu 17: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. Tuy nhiên, điều khoản nào trong Hiệp định này lại tạo ra thách thức lớn nhất đối với sự nghiệp thống nhất đất nước của Việt Nam sau năm 1954?

  • A. Pháp cam kết rút hết quân đội khỏi Đông Dương.
  • B. Quy định tập kết quân sự và chia Việt Nam thành hai vùng tạm thời tại vĩ tuyến 17.
  • C. Các nước tham gia Hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia.
  • D. Cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào Đông Dương.

Câu 18: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam?

  • A. Sự giúp đỡ to lớn của Trung Quốc và Liên Xô.
  • B. Truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết của toàn dân tộc.
  • C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương (sau là Đảng Lao động Việt Nam) với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
  • D. Hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố và phát huy hiệu quả.

Câu 19: Ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ và việc ký kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là gì?

  • A. Giáng đòn quyết định vào hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • B. Làm thay đổi căn bản cục diện địa chính trị ở khu vực Đông Nam Á.
  • C. Mở ra kỷ nguyên hòa bình và ổn định cho khu vực Đông Dương.
  • D. Chứng minh sự suy yếu của chủ nghĩa tư bản và sự thắng thế của chủ nghĩa xã hội.

Câu 20: Phong trào "Toàn quốc kháng chiến" (từ 19/12/1946) thể hiện rõ nhất nội dung nào trong đường lối kháng chiến "toàn dân" của Đảng?

  • A. Kháng chiến trên mọi mặt trận: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa.
  • B. Kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
  • C. Huy động và tổ chức toàn dân tham gia kháng chiến bằng mọi hình thức.
  • D. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

Câu 21: Trong giai đoạn 1951-1953, bên cạnh các chiến dịch quân sự, Chính phủ và Đảng đã đẩy mạnh công cuộc củng cố hậu phương về nhiều mặt. Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc cải thiện đời sống nông dân và tăng cường tiềm lực cho kháng chiến?

  • A. Phát triển giáo dục bình dân học vụ.
  • B. Xây dựng nền văn hóa mới theo chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • C. Phát động phong trào thi đua sản xuất.
  • D. Thực hiện chính sách cải cách ruộng đất (giảm tô, giảm tức, thí điểm cải cách ruộng đất).

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản về hình thái chiến tranh giữa giai đoạn đầu (1946-1947) và giai đoạn sau (từ 1950) của cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

  • A. Từ chiến tranh tổng lực sang chiến tranh cục bộ.
  • B. Từ chiến tranh du kích, phòng ngự sang kết hợp chiến tranh chính quy và chiến tranh du kích, tiến công.
  • C. Từ đánh du kích sang đánh tập trung quy mô lớn.
  • D. Từ tự lực cánh sinh sang dựa vào viện trợ quốc tế.

Câu 23: Một trong những bài học kinh nghiệm sâu sắc từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vẫn còn nguyên giá trị đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng vũ trang chính quy để giành thắng lợi.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế hơn quốc phòng trong mọi hoàn cảnh.
  • C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế.
  • D. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân, dựa vào nhân dân để tiến hành chiến tranh nhân dân.

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 và Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Đâu là nhận định chính xác nhất?

  • A. Cuộc tiến công Đông-Xuân đã tạo điều kiện, thời cơ và buộc địch tập trung quân tại Điện Biên Phủ, tạo nên trận quyết chiến chiến lược.
  • B. Chiến dịch Điện Biên Phủ là sự mở rộng và tiếp diễn của cuộc tiến công Đông-Xuân.
  • C. Hai sự kiện này diễn ra độc lập với nhau, không có mối liên hệ chiến lược.
  • D. Chiến dịch Điện Biên Phủ là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc tiến công Đông-Xuân.

Câu 25: Trong bối cảnh quốc tế cuối năm 1950, việc Trung Quốc và Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với cuộc kháng chiến?

  • A. Giúp ta có thêm kinh nghiệm xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Chứng tỏ uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • C. Góp phần vào thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
  • D. Phá vỡ thế bị bao vây, cô lập của địch, tạo điều kiện để ta nhận viện trợ quốc tế.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc mở chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, đâu là kết quả lớn nhất về mặt chiến lược mà chiến dịch này mang lại cho ta?

  • A. Tiêu diệt một lực lượng lớn quân Pháp.
  • B. Giải phóng hoàn toàn vùng biên giới Việt-Trung.
  • C. Giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
  • D. Buộc Pháp phải rút khỏi các căn cứ ở vùng núi phía Bắc.

Câu 27: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) dưới sự lãnh đạo của Đảng?

  • A. Là cuộc chiến tranh chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.
  • B. Hoàn toàn dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Diễn ra hoàn toàn theo một đường lối chiến lược duy nhất từ đầu đến cuối.
  • D. Là cuộc chiến tranh nhân dân, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 28: Sau thất bại ở Điện Biên Phủ và việc ký Hiệp định Giơnevơ, thực dân Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh và rút quân khỏi Đông Dương. Điều này chứng tỏ điều gì về bản chất của cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam?

  • A. Chủ nghĩa thực dân Pháp đã suy yếu hoàn toàn và không còn khả năng xâm lược.
  • B. Một dân tộc nhỏ bé, dưới sự lãnh đạo đúng đắn, có thể đánh bại một đế quốc thực dân lớn.
  • C. Sự can thiệp của Mỹ vào Đông Dương đã không có hiệu quả.
  • D. Hòa bình chỉ có thể đạt được thông qua đàm phán ngoại giao.

Câu 29: Tại sao nói cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là một thắng lợi vĩ đại của nhân dân Việt Nam?

  • A. Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp và can thiệp Mỹ, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc sau Cách mạng tháng Tám.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc và miền Nam, thống nhất đất nước.
  • C. Đưa Việt Nam trở thành một cường quốc quân sự trong khu vực.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế vượt bậc cho đất nước.

Câu 30: So với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có điểm khác biệt cơ bản nào về đối tượng và tính chất kẻ thù?

  • A. Kẻ thù đều là chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
  • B. Chủ yếu chống chủ nghĩa thực dân cũ, trong khi kháng chiến chống Mỹ chủ yếu chống chủ nghĩa thực dân mới.
  • C. Kẻ thù đều là liên minh đế quốc và tay sai.
  • D. Quy mô và tính chất khốc liệt của chiến tranh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ đứng trước muôn vàn khó khăn. Trong bối cảnh 'thù trong giặc ngoài', vấn đề nào sau đây được Đảng và Chính phủ xem là *cấp bách và mang tính quyết định* đối với sự tồn vong của nền độc lập?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương hòa hoãn của Đảng và Chính phủ ta. Phân tích bối cảnh dẫn đến việc ký kết Hiệp định này, đâu là *lý do quan trọng nhất* để ta tạm thời hòa hoãn với Pháp?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 được ví như 'những ngày toàn quốc kháng chiến'. Mục tiêu *chiến lược then chốt* mà cuộc chiến đấu này đã đạt được là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đường lối kháng chiến 'toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh' được thể hiện trong văn kiện nào và có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 diễn ra khi thực dân Pháp mở cuộc tấn công quy mô lớn lên căn cứ địa Việt Bắc. Phân tích mục đích *chủ yếu* của Pháp khi thực hiện cuộc tấn công này.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Chiến thắng Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 có ý nghĩa lịch sử to lớn, đặc biệt là đã *đánh bại* âm mưu chiến lược nào của thực dân Pháp?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: So với chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 của quân dân Việt Nam có điểm *khác biệt cơ bản* nào về mục tiêu chiến lược?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Chiến thắng Biên giới Thu-Đông năm 1950 đã tạo ra *bước ngoặt* quan trọng cho cuộc kháng chiến chống Pháp. Bước ngoặt đó được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là 'Đại hội kháng chiến thắng lợi'. Một trong những quyết định quan trọng nhất tại Đại hội này, có ảnh hưởng sâu sắc đến tiến trình cách mạng mỗi nước, là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Từ cuối năm 1950 đến năm 1953, ta đã mở nhiều chiến dịch tiến công ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ. Phân tích mục đích *chung nhất* của các chiến dịch này trong giai đoạn cuộc kháng chiến chuyển sang thế chủ động?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Kế hoạch Nava (1953) là nỗ lực cuối cùng của Pháp có sự giúp sức của Mỹ nhằm xoay chuyển cục diện chiến tranh. Điểm cốt lõi trong giai đoạn một của Kế hoạch Nava là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược gì trong Đông-Xuân 1953-1954?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 của ta đã buộc Kế hoạch Nava của Pháp-Mỹ phải điều chỉnh. Sự điều chỉnh *bất lợi* nhất cho Pháp là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Điện Biên Phủ, từ một vị trí không quá quan trọng trong Kế hoạch Nava, đã trở thành *tập đoàn cứ điểm mạnh nhất* của Pháp ở Đông Dương. Nguyên nhân nào khiến Nava đưa ra quyết định này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong quá trình chuẩn bị cho Chiến dịch Điện Biên Phủ, Bộ Chỉ huy chiến dịch của ta đã có sự *thay đổi quan trọng* về phương châm tác chiến từ 'đánh nhanh thắng nhanh' sang 'đánh chắc tiến chắc'. Phân tích lý do sâu xa của sự thay đổi này.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Pháp. Chiến thắng này đã *tác động trực tiếp* đến sự kiện quốc tế quan trọng nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. Tuy nhiên, điều khoản nào trong Hiệp định này lại tạo ra *thách thức lớn nhất* đối với sự nghiệp thống nhất đất nước của Việt Nam sau năm 1954?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích nguyên nhân thắng lợi c??a cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự *vận dụng sáng tạo* chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ và việc ký kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phong trào 'Toàn quốc kháng chiến' (từ 19/12/1946) thể hiện rõ nhất nội dung nào trong đường lối kháng chiến 'toàn dân' của Đảng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong giai đoạn 1951-1953, bên cạnh các chiến dịch quân sự, Chính phủ và Đảng đã đẩy mạnh công cuộc củng cố hậu phương về nhiều mặt. Biện pháp nào sau đây *góp phần quan trọng nhất* vào việc cải thiện đời sống nông dân và tăng cường tiềm lực cho kháng chiến?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản về *hình thái chiến tranh* giữa giai đoạn đầu (1946-1947) và giai đoạn sau (từ 1950) của cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một trong những *bài học kinh nghiệm sâu sắc* từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vẫn còn nguyên giá trị đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 và Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Đâu là nhận định *chính xác nhất*?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong bối cảnh quốc tế cuối năm 1950, việc Trung Quốc và Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có ý nghĩa *quan trọng nhất* là gì đối với cuộc kháng chiến?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc mở chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, đâu là kết quả *lớn nhất* về mặt chiến lược mà chiến dịch này mang lại cho ta?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Nhận định nào sau đây *phản ánh đúng* về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) dưới sự lãnh đạo của Đảng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Sau thất bại ở Điện Biên Phủ và việc ký Hiệp định Giơnevơ, thực dân Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh và rút quân khỏi Đông Dương. Điều này *chứng tỏ* điều gì về bản chất của cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao nói cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là một *thắng lợi vĩ đại* của nhân dân Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: So với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có điểm *khác biệt cơ bản* nào về đối tượng và tính chất kẻ thù?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được ví như tình thế "ngàn cân treo sợi tóc" chủ yếu là do sự đe dọa từ:

  • A. Nạn đói và nạn dốt nghiêm trọng trên cả nước.
  • B. Khó khăn về tài chính, ngân sách nhà nước trống rỗng.
  • C. Sự bao vây, chống phá của các thế lực đế quốc và phản động.
  • D. Chưa xây dựng được lực lượng vũ trang chính quy đủ mạnh.

Câu 2: Để đối phó với âm mưu của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược gì?

  • A. Tạm thời hòa hoãn, nhân nhượng để tránh xung đột vũ trang.
  • B. Kiên quyết sử dụng biện pháp quân sự để đánh đuổi.
  • C. Dựa vào sự ủng hộ của các nước lớn để gây sức ép.
  • D. Thương lượng với Pháp để cùng chống lại Trung Hoa Dân quốc.

Câu 3: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương chiến lược nào của Đảng và Chính phủ ta?

  • A. Hoàn toàn tin tưởng vào khả năng giải quyết xung đột bằng hòa bình.
  • B. Chủ động nhượng bộ tối đa để duy trì quan hệ hữu nghị với Pháp.
  • C. Thực hiện chiến lược "đánh nhanh, thắng nhanh" về mặt ngoại giao.
  • D. Kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng cho kháng chiến.

Câu 4: Sự kiện nào trực tiếp đánh dấu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) chính thức bùng nổ?

  • A. Quân Pháp gây hấn ở Hải Phòng (tháng 11/1946).
  • B. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ (18/12/1946).
  • C. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra "Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến" (19/12/1946).
  • D. Quân dân Hà Nội nổ súng mở đầu cuộc chiến đấu (19/12/1946).

Câu 5: "Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ." Câu nói trên thể hiện rõ nhất điều gì về tinh thần của dân tộc Việt Nam khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ?

  • A. Sự tin tưởng tuyệt đối vào chiến thắng cuối cùng.
  • B. Mong muốn hòa bình bằng mọi giá.
  • C. Ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập, tự do của Tổ quốc.
  • D. Sự phụ thuộc vào sự giúp đỡ của quốc tế.

Câu 6: Cuộc chiến đấu của quân dân ta tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ cuối 1946 đến đầu 1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu diệt phần lớn sinh lực địch tại các trung tâm đầu não.
  • B. Giam chân địch trong thành phố, tạo thời gian cho cả nước chuẩn bị kháng chiến.
  • C. Bảo vệ vững chắc các cơ quan đầu não của Đảng và Chính phủ.
  • D. Giành thắng lợi quyết định, buộc Pháp phải rút quân.

Câu 7: Sau thất bại trong âm mưu "đánh nhanh thắng nhanh" thông qua cuộc tấn công Việt Bắc Thu-Đông 1947, thực dân Pháp buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược nào ở Đông Dương?

  • A. Đánh lâu dài và bình định vùng chiếm đóng.
  • B. Rút quân khỏi Đông Dương để tránh thiệt hại thêm.
  • C. Tăng cường viện trợ từ Mỹ để mở rộng chiến tranh.
  • D. Chuyển trọng tâm chiến lược sang miền Nam Việt Nam.

Câu 8: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 của quân dân Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là:

  • A. Tiêu diệt toàn bộ bộ chỉ huy và sinh lực tinh nhuệ của Pháp.
  • B. Giành quyền chủ động chiến lược trên toàn bộ chiến trường Bắc Bộ.
  • C. Đánh bại kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh", buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài.
  • D. Mở ra cục diện mới, ta bắt đầu giành thế chủ động trên chiến trường.

Câu 9: Giai đoạn từ cuối năm 1947 đến năm 1950 trong cuộc kháng chiến chống Pháp được đánh dấu bằng sự phát triển về mọi mặt của Việt Nam. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển về "thế" và "lực" của ta trong giai đoạn này?

  • A. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc ở mọi cấp.
  • B. Đã xóa bỏ hoàn toàn nạn đói và nạn dốt trên cả nước.
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều quốc gia xã hội chủ nghĩa.
  • D. Các đại đoàn chủ lực đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam được thành lập.

Câu 10: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 được Đảng và Chính phủ ta quyết định mở trong bối cảnh quốc tế có những thuận lợi nào?

  • A. Cách mạng Trung Quốc thành công, Liên Xô và các nước XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi phát triển mạnh mẽ.
  • C. Mỹ và Pháp có mâu thuẫn sâu sắc về vấn đề Đông Dương.
  • D. Hòa bình thế giới được củng cố, căng thẳng giữa hai phe giảm bớt.

Câu 11: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 của quân dân Việt Nam có kết quả quan trọng nhất là:

  • A. Tiêu diệt toàn bộ quân Pháp trên tuyến biên giới Việt-Trung.
  • B. Buộc Pháp phải ký hiệp định đình chiến trên toàn Đông Dương.
  • C. Khai thông biên giới Việt-Trung, giành quyền chủ động chiến lược ở Bắc Bộ.
  • D. Giải phóng hoàn toàn vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 12: So với chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 đánh dấu bước phát triển mới về "thế" và "lực" của quân đội ta chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Lần đầu tiên ta sử dụng chiến thuật "vây, lấn, tấn, diệt".
  • B. Lần đầu tiên ta nhận được sự chi viện vũ khí từ các nước XHCN.
  • C. Lần đầu tiên ta mở chiến dịch quy mô lớn nhằm bảo vệ căn cứ địa.
  • D. Từ phòng ngự chiến lược chuyển sang tiến công chiến lược quy mô lớn.

Câu 13: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) có ý nghĩa lịch sử như "Đại hội kháng chiến thắng lợi" vì đã:

  • A. Quyết định tổng phản công trên toàn chiến trường.
  • B. Hoàn chỉnh đường lối cách mạng Việt Nam, đưa cuộc kháng chiến bước sang giai đoạn phát triển mới.
  • C. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
  • D. Thành lập Mặt trận Liên Việt, mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 14: Một trong những nội dung quan trọng của Đại hội II (1951) là quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập các Đảng Mác-Lênin riêng ở Việt Nam, Lào, Campuchia. Quyết định này xuất phát chủ yếu từ lý do nào?

  • A. Phù hợp với đặc điểm lịch sử và yêu cầu phát triển riêng của mỗi nước trên bán đảo Đông Dương.
  • B. Thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về tổ chức đảng.
  • C. Tránh sự can thiệp của các nước lớn vào công việc nội bộ của Đảng.
  • D. Tăng cường quyền lực tuyệt đối cho Đảng ở mỗi quốc gia.

Câu 15: Kế hoạch Nava (1953) của Pháp và Mỹ ở Đông Dương ra đời trong bối cảnh nào của cuộc chiến tranh?

  • A. Pháp đang giành thắng lợi lớn và muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
  • B. Mỹ quyết định can thiệp trực tiếp bằng lực lượng quân sự vào Đông Dương.
  • C. Pháp gặp nhiều khó khăn, thiệt hại nặng nề và lâm vào thế bị động trên chiến trường.
  • D. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đang đứng trước nguy cơ thất bại hoàn toàn.

Câu 16: Điểm mấu chốt trong Kế hoạch Nava nhằm "kết thúc chiến tranh trong danh dự" là gì?

  • A. Rút dần quân Pháp khỏi Đông Dương và giao lại quyền cho chính quyền bản địa.
  • B. Tập trung lực lượng chủ lực, giành thắng lợi quân sự quyết định trong thời gian ngắn.
  • C. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia để phân tán lực lượng Việt Minh.
  • D. Thiết lập một hệ thống phòng ngự vững chắc, chờ đợi sự can thiệp của Mỹ.

Câu 17: Trước Kế hoạch Nava của Pháp-Mỹ, Đảng và Chính phủ Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược nào để đối phó?

  • A. Phòng ngự chiến lược, chờ đợi thời cơ tổng phản công.
  • B. Tổng tiến công trên toàn bộ các mặt trận.
  • C. Tập trung toàn bộ lực lượng vào một mặt trận quyết định.
  • D. Phân tán lực lượng địch bằng cách đánh vào những hướng quan trọng mà chúng sơ hở.

Câu 18: Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam đã đạt được kết quả quan trọng nhất là:

  • A. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng cơ động ra nhiều nơi, làm phá sản bước đầu Kế hoạch Nava.
  • B. Giải phóng hoàn toàn vùng Tây Bắc và Thượng Lào.
  • C. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng cơ động mạnh nhất của Pháp.
  • D. Buộc Mỹ phải ngừng viện trợ cho Pháp ở Đông Dương.

Câu 19: Vì sao Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và Pháp trong Đông Xuân 1953-1954?

  • A. Là nơi có địa hình thuận lợi nhất cho quân đội ta tấn công.
  • B. Là trung tâm chính trị và kinh tế quan trọng nhất của Pháp ở Đông Dương.
  • C. Pháp tập trung lực lượng lớn xây dựng thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất, và ta quyết định tiêu diệt để giáng đòn quyết định.
  • D. Là nơi duy nhất quân đội ta có thể nhận được viện trợ từ nước ngoài.

Câu 20: Quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc" trong Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) thể hiện điều gì về sự lãnh đạo của Đảng và Bộ Chỉ huy chiến dịch?

  • A. Sự thiếu kiên quyết, do dự trong chỉ đạo chiến đấu.
  • B. Sự phụ thuộc vào ý kiến của các cố vấn nước ngoài.
  • C. Ưu tiên bảo toàn lực lượng hơn là giành thắng lợi quyết định.
  • D. Sự linh hoạt, sáng suốt, đặt yếu tố chắc thắng lên hàng đầu dựa trên đánh giá tình hình thực tế.

Câu 21: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) có tác động mạnh mẽ nhất đến tình hình quốc tế lúc bấy giờ như thế nào?

  • A. Giáng đòn quyết định vào hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • B. Dẫn đến sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên phạm vi toàn cầu.
  • C. Buộc Mỹ phải chấm dứt chính sách can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
  • D. Làm thay đổi căn bản cục diện chính trị thế giới, dẫn đến hòa bình trên toàn cầu.

Câu 22: Việc ký kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) là hệ quả trực tiếp và quan trọng nhất của sự kiện nào?

  • A. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954.
  • B. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mỹ vào Đông Dương.
  • C. Chiến thắng quyết định của quân dân Việt Nam tại Điện Biên Phủ.
  • D. Áp lực từ dư luận quốc tế phản đối chiến tranh.

Câu 23: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954, quốc gia nào đã công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia?

  • A. Pháp.
  • B. Mỹ.
  • C. Trung Quốc.
  • D. Liên Xô.

Câu 24: Điểm hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với Việt Nam là gì?

  • A. Không quy định thời gian cụ thể cho việc tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • B. Không giải quyết được vấn đề về bồi thường chiến tranh từ phía Pháp.
  • C. Không có sự tham gia và bảo đảm của Liên Hợp Quốc.
  • D. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

Câu 25: Đánh giá một cách toàn diện, ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đối với dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Hoàn thành triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
  • B. Bảo vệ và củng cố vững chắc chính quyền cách mạng, giải phóng hoàn toàn miền Bắc.
  • C. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào Đông Dương.

Câu 26: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) để lại bài học kinh nghiệm quý báu nào cho sự nghiệp đấu tranh bảo vệ Tổ quốc sau này?

  • A. Luôn dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn để giành thắng lợi.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế trước khi tiến hành chiến tranh.
  • C. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân, dựa vào dân để tiến hành chiến tranh nhân dân.
  • D. Chỉ tập trung phát triển lực lượng quân sự chính quy.

Câu 27: So với Cách mạng tháng Tám năm 1945, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có điểm khác biệt cơ bản nào về bối cảnh quốc tế?

  • A. Đều diễn ra trong bối cảnh chủ nghĩa phát xít đã bị đánh bại.
  • B. Đều nhận được sự ủng hộ trực tiếp và mạnh mẽ từ Liên Xô.
  • C. Đều không chịu sự chi phối của cục diện hai cực, hai phe.
  • D. Cuộc kháng chiến diễn ra trong bối cảnh chiến tranh lạnh, có sự chi phối của cục diện hai cực.

Câu 28: Một trong những khó khăn lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt sau khi Hiệp định Giơnevơ 1954 được ký kết là:

  • A. Pháp không rút hết quân theo đúng quy định của Hiệp định.
  • B. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • C. Mỹ trực tiếp đưa quân vào miền Bắc Việt Nam.
  • D. Phong trào cách mạng ở miền Nam bị đàn áp hoàn toàn.

Câu 29: Tại sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, trường kỳ?

  • A. Huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân trên mọi lĩnh vực và kéo dài thời gian chiến tranh.
  • B. Chỉ dựa vào lực lượng quân đội chính quy để chiến đấu.
  • C. Tập trung đánh vào các mục tiêu kinh tế và văn hóa của địch.
  • D. Kết thúc chiến tranh một cách nhanh chóng bằng các trận đánh lớn.

Câu 30: Chiến thắng Điện Biên Phủ đã "lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu". Câu nói này nhấn mạnh điều gì về tầm vóc của chiến thắng?

  • A. Độ ác liệt và kéo dài của chiến dịch.
  • B. Số lượng quân địch bị tiêu diệt rất lớn.
  • C. Tầm vóc và ảnh hưởng quốc tế sâu sắc của chiến thắng.
  • D. Sự hy sinh to lớn của quân đội và nhân dân Việt Nam.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Bối cảnh Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được ví như tình thế 'ngàn cân treo sợi tóc' chủ yếu là do sự đe dọa từ:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Để đối phó với âm mưu của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương chiến lược nào của Đảng và Chính phủ ta?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Sự kiện nào trực tiếp đánh dấu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) chính thức bùng nổ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: 'Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.' Câu nói trên thể hiện rõ nhất điều gì về tinh thần của dân tộc Việt Nam khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cuộc chiến đấu của quân dân ta tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ cuối 1946 đến đầu 1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Sau thất bại trong âm mưu 'đánh nhanh thắng nhanh' thông qua cuộc tấn công Việt Bắc Thu-Đông 1947, thực dân Pháp buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược nào ở Đông Dương?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 của quân dân Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Giai đoạn từ cuối năm 1947 đến năm 1950 trong cuộc kháng chiến chống Pháp được đánh dấu bằng sự phát triển về mọi mặt của Việt Nam. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển về 'thế' và 'lực' của ta trong giai đoạn này?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 được Đảng và Chính phủ ta quyết định mở trong bối cảnh quốc tế có những thuận lợi nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 của quân dân Việt Nam có kết quả quan trọng nhất là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: So với chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 đánh dấu bước phát triển mới về 'thế' và 'lực' của quân đội ta chủ yếu ở điểm nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) có ý nghĩa lịch sử như 'Đại hội kháng chiến thắng lợi' vì đã:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một trong những nội dung quan trọng của Đại hội II (1951) là quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập các Đảng Mác-Lênin riêng ở Việt Nam, Lào, Campuchia. Quyết định này xuất phát chủ yếu từ lý do nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Kế hoạch Nava (1953) của Pháp và Mỹ ở Đông Dương ra đời trong bối cảnh nào của cuộc chiến tranh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Điểm mấu chốt trong Kế hoạch Nava nhằm 'kết thúc chiến tranh trong danh dự' là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trước Kế hoạch Nava của Pháp-Mỹ, Đảng và Chính phủ Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược nào để đối phó?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam đã đạt được kết quả quan trọng nhất là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Vì sao Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và Pháp trong Đông Xuân 1953-1954?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ 'đánh nhanh, thắng nhanh' sang 'đánh chắc, tiến chắc' trong Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) thể hiện điều gì về sự lãnh đạo của Đảng và Bộ Chỉ huy chiến dịch?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) có tác động mạnh mẽ nhất đến tình hình quốc tế lúc bấy giờ như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Việc ký kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) là hệ quả trực tiếp và quan trọng nhất của sự kiện nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954, quốc gia nào đã công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Điểm hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với Việt Nam là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đánh giá một cách toàn diện, ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đối với dân tộc Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) để lại bài học kinh nghiệm quý báu nào cho sự nghiệp đấu tranh bảo vệ Tổ quốc sau này?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: So với Cách mạng tháng Tám năm 1945, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có điểm khác biệt cơ bản nào về bối cảnh quốc tế?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một trong những khó khăn lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt sau khi Hiệp định Giơnevơ 1954 được ký kết là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, trường kỳ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Chiến thắng Điện Biên Phủ đã 'lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu'. Câu nói này nhấn mạnh điều gì về tầm vóc của chiến thắng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. Trong bối cảnh đó, khó khăn nào sau đây được xem là cấp bách và nguy hiểm nhất, đe dọa trực tiếp sự tồn vong của chính quyền cách mạng non trẻ?

  • A. Nạn đói và nạn dốt trầm trọng ảnh hưởng đến đời sống nhân dân.
  • B. Ngân sách nhà nước trống rỗng, tài chính kiệt quệ.
  • C. Sự bao vây, chống phá của các lực lượng đế quốc và phản động trong nước.
  • D. Thiếu kinh nghiệm quản lý đất nước của bộ máy chính quyền mới.

Câu 2: Tháng 9/1945, khi quân Pháp nổ súng tái chiếm Nam Bộ, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chủ trương gì để đối phó với tình hình này?

  • A. Thương lượng ngay lập tức với Pháp để tránh xung đột vũ trang.
  • B. Tập trung lực lượng quân sự chủ lực từ miền Bắc vào Nam Bộ.
  • C. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp để ngừng chiến.
  • D. Phát động phong trào kháng chiến ở Nam Bộ và kêu gọi cả nước ủng hộ.

Câu 3: Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương ngoại giao nào của Đảng và Chính phủ ta trong giai đoạn này?

  • A. Kiên quyết không nhân nhượng với Pháp dưới mọi hình thức.
  • B. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc để kéo dài thời gian và chuẩn bị lực lượng.
  • C. Tìm kiếm sự ủng hộ quân sự từ các nước lớn.
  • D. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự, không chú trọng ngoại giao.

Câu 4: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự chuyển từ đấu tranh ngoại giao sang đấu tranh vũ trang trên toàn quốc, mở đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)?

  • A. Quân Pháp đánh chiếm trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ (23/9/1945).
  • B. Việc kí kết Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946).
  • C. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ, nộp vũ khí (18/12/1946).
  • D. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946).

Câu 5: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta (1946-1954) được xác định là "Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh". Nguyên tắc "toàn diện" thể hiện điều gì trong thực tiễn cuộc kháng chiến?

  • A. Chỉ tập trung vào mặt trận quân sự để đánh bại kẻ thù.
  • B. Huy động mọi người dân tham gia vào cuộc chiến.
  • C. Tiến hành kháng chiến trên tất cả các lĩnh vực: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa.
  • D. Dựa vào sức mình là chính, không phụ thuộc vào bên ngoài.

Câu 6: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng Pháp tại các đô thị.
  • B. Buộc Pháp phải rút quân khỏi Việt Nam.
  • C. Giành thắng lợi quyết định, kết thúc giai đoạn đầu của chiến tranh.
  • D. Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện cho cơ quan đầu não và lực lượng kháng chiến rút lui an toàn.

Câu 7: Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 được xem là thắng lợi quan trọng, làm phá sản âm mưu "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp. Thắng lợi này đã buộc Pháp phải thay đổi chiến lược như thế nào?

  • A. Rút toàn bộ quân khỏi miền Bắc Việt Nam.
  • B. Tìm cách đàm phán hòa bình với Chính phủ Việt Nam.
  • C. Chuyển từ chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh lâu dài".
  • D. Tập trung lực lượng tấn công vào các đô thị lớn ở miền Nam.

Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) có ý nghĩa lịch sử đặc biệt quan trọng đối với cuộc kháng chiến. Quyết định nào sau đây được đưa ra tại Đại hội này, thể hiện sự điều chỉnh chiến lược phù hợp với tình hình mới?

  • A. Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất độc lập rộng rãi ở Đông Dương.
  • B. Quyết định tổng phản công trên toàn chiến trường.
  • C. Phát động phong trào thi đua yêu nước để tăng gia sản xuất.
  • D. Tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành ba đảng riêng biệt cho ba nước Đông Dương.

Câu 9: Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt chiến lược của chiến dịch này là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng địch trên toàn tuyến biên giới.
  • B. Khai thông con đường liên lạc với các nước xã hội chủ nghĩa và đưa cuộc kháng chiến sang giai đoạn chủ động.
  • C. Buộc Pháp phải rút hết quân khỏi khu vực biên giới.
  • D. Giành quyền chủ động chiến lược trên toàn bộ chiến trường Đông Dương.

Câu 10: Sau chiến dịch Biên giới năm 1950, cuộc kháng chiến của ta có sự thay đổi đáng kể về "thế" và "lực". Sự thay đổi về "lực" chủ yếu đến từ yếu tố nào?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng vũ trang ba thứ quân trên toàn quốc.
  • B. Việc củng cố vững chắc hậu phương về mọi mặt.
  • C. Sự chi viện ngày càng tăng từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tuyệt đối độc lập, tự chủ về vũ khí, trang bị.

Câu 11: Để cứu vãn tình thế ngày càng bất lợi trên chiến trường Đông Dương sau năm 1950, Pháp đã đề ra nhiều kế hoạch quân sự. Kế hoạch nào sau đây được xem là nỗ lực cao nhất và cuối cùng của Pháp nhằm kết thúc chiến tranh trong danh dự?

  • A. Kế hoạch Rơve (1949).
  • B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1951).
  • C. Kế hoạch Bôlae (1953).
  • D. Kế hoạch Nava (1953).

Câu 12: Kế hoạch Nava của Pháp (1953) dựa trên nguyên tắc cơ bản nào về việc sử dụng lực lượng quân sự?

  • A. Tập trung quân Âu-Phi để xây dựng khối chủ lực cơ động mạnh.
  • B. Phân tán lực lượng ra nhiều chiến trường để đối phó với ta.
  • C. Dựa vào lực lượng bản xứ để thay thế quân viễn chinh.
  • D. Áp dụng chiến thuật "vết dầu loang" để mở rộng vùng kiểm soát.

Câu 13: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược gì trong Đông Xuân 1953-1954?

  • A. Tập trung toàn bộ lực lượng chủ lực tiêu diệt khối cơ động của Nava ở Đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
  • C. Phòng ngự chiến lược, chờ thời cơ thuận lợi để tổng phản công.
  • D. Mở rộng chiến tranh du kích ra khắp các vùng tạm chiếm.

Câu 14: Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của quân dân ta đã đạt được kết quả quan trọng nhất là gì đối với Kế hoạch Nava?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn khối chủ lực cơ động của Pháp.
  • B. Giải phóng hoàn toàn vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
  • C. Buộc địch phải phân tán lực lượng, làm phá sản kế hoạch tập trung quân của Nava.
  • D. Giành quyền kiểm soát toàn bộ tuyến biên giới Việt-Trung.

Câu 15: Vì sao Điện Biên Phủ lại trở thành điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và Pháp trong Xuân năm 1954?

  • A. Đây là nơi ta có lực lượng quân sự mạnh nhất, vượt trội hoàn toàn so với địch.
  • B. Pháp chủ động rút hết quân về Điện Biên Phủ để phòng ngự.
  • C. Ta và Pháp cùng chọn Điện Biên Phủ là nơi đàm phán hòa bình.
  • D. Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp và là nơi ta có thể giáng đòn quyết định vào quân địch đang bị phân tán.

Câu 16: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 được chia làm ba đợt tấn công. Đợt tấn công thứ nhất (từ 13/3/1954) nhằm vào mục tiêu nào của tập đoàn cứ điểm?

  • A. Các cứ điểm vòng ngoài ở phía Bắc (Him Lam, Độc Lập).
  • B. Khu trung tâm Mường Thanh.
  • C. Các cứ điểm phía Đông (Đồi A1, C1, D1, E1).
  • D. Sân bay Mường Thanh.

Câu 17: Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954) đã tác động trực tiếp và quan trọng nhất đến sự kiện nào diễn ra ngay sau đó?

  • A. Việc Mỹ can thiệp sâu hơn vào chiến tranh Đông Dương.
  • B. Việc kí kết Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
  • C. Sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ thực dân cũ trên thế giới.
  • D. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi bùng nổ mạnh mẽ.

Câu 18: Ý nghĩa quan trọng nhất mang tầm quốc tế của Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?

  • A. Buộc Pháp phải thừa nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.
  • B. Chấm dứt sự can thiệp của Mỹ vào Đông Dương.
  • C. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
  • D. Giáng đòn quyết định vào chủ nghĩa thực dân cũ, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 19: So sánh chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, điểm khác biệt cơ bản về tính chất chiến dịch là gì?

  • A. Đối tượng tác chiến chính (quân chủ lực Pháp).
  • B. Địa bàn diễn ra chiến dịch (Việt Bắc).
  • C. Tính chất chiến dịch (phòng ngự - phản công so với tiến công).
  • D. Sự tham gia của lực lượng vũ trang ba thứ quân.

Câu 20: Điểm tương đồng về ý nghĩa giữa chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 là gì?

  • A. Đều góp phần bảo vệ và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo ra chuyển biến về thế và lực của ta.
  • B. Đều làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự lớn nhất của Pháp.
  • C. Đều đánh dấu việc ta giành hoàn toàn quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.
  • D. Đều là chiến dịch tấn công quy mô lớn, tiêu diệt nhiều sinh lực địch.

Câu 21: Việc Mỹ can thiệp ngày càng sâu vào chiến tranh Đông Dương sau năm 1950 chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào?

  • A. Mỹ muốn trực tiếp chiếm đóng Đông Dương thay Pháp.
  • B. Pháp không còn khả năng tiếp tục chiến tranh mà không có sự hỗ trợ.
  • C. Mỹ lo ngại sự bành trướng của chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh.
  • D. Việt Nam có trữ lượng tài nguyên thiên nhiên phong phú mà Mỹ muốn khai thác.

Câu 22: Công cuộc xây dựng và củng cố hậu phương kháng chiến ở Việt Bắc trong giai đoạn 1947-1954 thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong đường lối kháng chiến "toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh"?

  • A. Toàn dân.
  • B. Toàn diện.
  • C. Trường kỳ.
  • D. Tự lực cánh sinh.

Câu 23: Trong giai đoạn 1951-1954, để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc và phát huy sức mạnh tổng hợp cho kháng chiến, tổ chức nào sau đây được thành lập trên cơ sở hợp nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt?

  • A. Hội Liên Việt.
  • B. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
  • C. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
  • D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 24: Một trong những điểm khác biệt căn bản về bối cảnh lịch sử diễn ra chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 so với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 là gì?

  • A. Quân Pháp đang ở thế chủ động tấn công.
  • B. Ta đã giành được quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường.
  • C. Ta đã thiết lập được mối liên lạc với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Mỹ đã can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.

Câu 25: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954, việc ta liên tục mở các chiến dịch tấn công vào nhiều hướng khác nhau (Tây Bắc, Trung Lào, Hạ Lào, Đông Bắc Campuchia, Tây Nguyên) đã chứng minh hiệu quả của chiến thuật nào?

  • A. Buộc địch phải phân tán lực lượng để đối phó.
  • B. Tập trung lực lượng áp đảo để tiêu diệt địch trên chiến trường chính.
  • C. Đánh du kích rộng khắp, tiêu hao sinh lực địch.
  • D. Phòng ngự chiến lược, bảo toàn lực lượng.

Câu 26: Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố quyết định hàng đầu?

  • A. Truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân dân Việt Nam.
  • B. Sự giúp đỡ, ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
  • C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương (sau là Đảng Lao động Việt Nam).
  • D. Sự suy yếu của chủ nghĩa thực dân cũ trên phạm vi toàn cầu.

Câu 27: Về ý nghĩa lịch sử, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã hoàn thành mục tiêu cơ bản nào của cách mạng Việt Nam?

  • A. Hoàn thành cải cách ruộng đất trên toàn quốc.
  • B. Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp và can thiệp Mỹ, bảo vệ và củng cố nền độc lập dân tộc.
  • C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
  • D. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

Câu 28: Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc sau này là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự của lực lượng vũ trang chủ lực.
  • B. Ưu tiên đấu tranh ngoại giao hơn đấu tranh vũ trang.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, dựa vào dân để tiến hành chiến tranh nhân dân.

Câu 29: Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) đã quy định gì về vấn đề quân sự ở Việt Nam?

  • A. Ngừng bắn trên toàn Đông Dương, tập kết quân đội hai bên ở hai miền, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.
  • B. Quân đội hai bên giữ nguyên vị trí đóng quân trên chiến trường.
  • C. Pháp được quyền duy trì một số căn cứ quân sự ở miền Nam Việt Nam.
  • D. Tổ chức cuộc tổng tuyển cử ngay lập tức để thống nhất đất nước.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về mối quan hệ giữa cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 và Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954?

  • A. Chiến dịch Điện Biên Phủ là nguyên nhân dẫn đến cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954.
  • B. Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 tạo điều kiện thuận lợi và là tiền đề cho Chiến dịch Điện Biên Phủ.
  • C. Hai chiến dịch này không có mối liên hệ chiến lược với nhau.
  • D. Chiến dịch Điện Biên Phủ là chiến dịch phòng ngự, còn Đông Xuân 1953-1954 là tiến công.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. Trong bối cảnh đó, khó khăn nào sau đây được xem là cấp bách và nguy hiểm nhất, đe dọa trực tiếp sự tồn vong của chính quyền cách mạng non trẻ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tháng 9/1945, khi quân Pháp nổ súng tái chiếm Nam Bộ, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chủ trương gì để đối phó với tình hình này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương ngoại giao nào của Đảng và Chính phủ ta trong giai đoạn này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự chuyển từ đấu tranh ngoại giao sang đấu tranh vũ trang trên toàn quốc, mở đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta (1946-1954) được xác định là 'Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh'. Nguyên tắc 'toàn diện' thể hiện điều gì trong thực tiễn cuộc kháng chiến?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 được xem là thắng lợi quan trọng, làm phá sản âm mưu 'đánh nhanh thắng nhanh' của Pháp. Thắng lợi này đã buộc Pháp phải thay đổi chiến lược như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) có ý nghĩa lịch sử đặc biệt quan trọng đối với cuộc kháng chiến. Quyết định nào sau đây được đưa ra tại Đại hội này, thể hiện sự điều chỉnh chiến lược phù hợp với tình hình mới?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt chiến lược của chiến dịch này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Sau chiến dịch Biên giới năm 1950, cuộc kháng chiến của ta có sự thay đổi đáng kể về 'thế' và 'lực'. Sự thay đổi về 'lực' chủ yếu đến từ yếu tố nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Để cứu vãn tình thế ngày càng bất lợi trên chiến trường Đông Dương sau năm 1950, Pháp đã đề ra nhiều kế hoạch quân sự. Kế hoạch nào sau đây được xem là nỗ lực cao nhất và cuối cùng của Pháp nhằm kết thúc chiến tranh trong danh dự?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Kế hoạch Nava của Pháp (1953) dựa trên nguyên tắc cơ bản nào về việc sử dụng lực lượng quân sự?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược gì trong Đông Xuân 1953-1954?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của quân dân ta đã đạt được kết quả quan trọng nhất là gì đối với Kế hoạch Nava?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Vì sao Điện Biên Phủ lại trở thành điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và Pháp trong Xuân năm 1954?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 được chia làm ba đợt tấn công. Đợt tấn công thứ nhất (từ 13/3/1954) nhằm vào mục tiêu nào của tập đoàn cứ điểm?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954) đã tác động trực tiếp và quan trọng nhất đến sự kiện nào diễn ra ngay sau đó?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Ý nghĩa quan trọng nhất mang tầm quốc tế của Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: So sánh chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, điểm khác biệt cơ bản về tính chất chiến dịch là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Điểm tương đồng về ý nghĩa giữa chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Việc Mỹ can thiệp ngày càng sâu vào chiến tranh Đông Dương sau năm 1950 chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Công cuộc xây dựng và củng cố hậu phương kháng chiến ở Việt Bắc trong giai đoạn 1947-1954 thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong đường lối kháng chiến 'toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh'?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong giai đoạn 1951-1954, để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc và phát huy sức mạnh tổng hợp cho kháng chiến, tổ chức nào sau đây được thành lập trên cơ sở hợp nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một trong những điểm khác biệt căn bản về bối cảnh lịch sử diễn ra chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 so với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954, việc ta liên tục mở các chiến dịch tấn công vào nhiều hướng khác nhau (Tây Bắc, Trung Lào, Hạ Lào, Đông Bắc Campuchia, Tây Nguyên) đã chứng minh hiệu quả của chiến thuật nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố quyết định hàng đầu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Về ý nghĩa lịch sử, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã hoàn thành mục tiêu cơ bản nào của cách mạng Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc sau này là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) đã quy định gì về vấn đề quân sự ở Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về mối quan hệ giữa cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 và Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được ví như

  • A. Giặc ngoại xâm và sự chống phá của các đảng phái phản cách mạng.
  • B. Nạn đói, nạn dốt và sự suy yếu của lực lượng vũ trang cách mạng.
  • C. Khó khăn về tài chính, thiếu thốn lương thực và sự chia rẽ trong nội bộ Đảng.
  • D. Giặc ngoại xâm, nội phản, nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

Câu 2: Hành động nào của thực dân Pháp vào cuối năm 1946 đã trực tiếp đẩy quan hệ Việt – Pháp đến bờ vực chiến tranh và dẫn tới Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

  • A. Pháp tấn công cảng Hải Phòng, gây nhiều thương vong.
  • B. Pháp ngang nhiên gây hấn tại Hà Nội vào ngày 17/12/1946.
  • C. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.
  • D. Pháp xé bỏ Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946).

Câu 3: Mục đích chiến lược quan trọng nhất của quân dân ta khi tiến hành cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947) là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch tại các thành phố lớn.
  • B. Giam chân địch trong thành phố, tạo thời gian cho cả nước chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
  • C. Bảo vệ an toàn tuyệt đối cho các cơ quan đầu não của Đảng và Chính phủ.
  • D. Buộc thực dân Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán hòa bình.

Câu 4: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam?

  • A. Đánh bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài.
  • B. Khai thông biên giới Việt-Trung, mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp, làm thay đổi cục diện chiến tranh.
  • D. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava, tạo điều kiện cho chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954.

Câu 5: Sau chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, thực dân Pháp buộc phải thay đổi chiến lược quân sự ở Đông Dương như thế nào?

  • A. Tăng cường tấn công lên Việt Bắc với quy mô lớn hơn.
  • B. Rút hết quân khỏi Đông Dương và tìm giải pháp hòa bình.
  • C. Chuyển trọng tâm chiến lược sang phía Nam Bộ.
  • D. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” và củng cố vùng chiếm đóng.

Câu 6: Bối cảnh quốc tế nào thuận lợi nhất cho ta để mở chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950?

  • A. Chiến tranh thế giới thứ hai vừa kết thúc, các nước lớn đang phân chia lại phạm vi ảnh hưởng.
  • B. Trung Quốc và Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
  • C. Mỹ can thiệp sâu vào Đông Dương, viện trợ cho Pháp tăng lên.
  • D. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi đang phát triển mạnh mẽ.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

  • A. Giành được thắng lợi quân sự lớn nhất kể từ đầu cuộc kháng chiến.
  • B. Tiêu diệt một bộ phận lớn sinh lực địch và giải phóng nhiều vùng đất đai quan trọng.
  • C. Buộc Pháp phải rút quân khỏi Đông Dương và ngồi vào bàn đàm phán.
  • D. Giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

Câu 8: So với chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 có điểm khác biệt cơ bản nào về loại hình tác chiến?

  • A. Đối tượng tác chiến (quân chủ lực của Pháp).
  • B. Lực lượng tham gia (quân đội chủ lực và nhân dân).
  • C. Tính chất chiến dịch (phòng ngự chủ động so với tiến công chiến lược).
  • D. Kết quả đạt được (buộc Pháp thay đổi chiến lược).

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được mệnh danh là

  • A. Đề ra đường lối đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn và chuẩn bị cho cách mạng chuyển sang giai đoạn mới.
  • B. Hoàn thành cuộc cải cách ruộng đất, giải phóng sức sản xuất ở nông thôn.
  • C. Thành lập Mặt trận Liên Việt, mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc.
  • D. Quyết định thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.

Câu 10: Quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành ba đảng riêng ở Việt Nam, Lào, Campuchia tại Đại hội II (1951) phản ánh điều gì?

  • A. Sự chỉ đạo trực tiếp từ Quốc tế Cộng sản.
  • B. Nhu cầu tăng cường hợp tác quân sự giữa ba nước.
  • C. Sự khác biệt về hệ tư tưởng giữa các lãnh đạo cách mạng ba nước.
  • D. Sự phát triển và đặc điểm riêng biệt của cách mạng mỗi nước trên bán đảo Đông Dương.

Câu 11: Trong những năm 1951-1953, công cuộc xây dựng hậu phương kháng chiến ở Việt Nam đã đạt được những thành tựu quan trọng, ngoại trừ lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Kinh tế (đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp).
  • B. Văn hóa - Giáo dục (xoá nạn mù chữ, phát triển giáo dục phổ thông).
  • C. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
  • D. Củng cố chính quyền dân chủ nhân dân và Mặt trận Liên Việt.

Câu 12: Kế hoạch Nava của thực dân Pháp (1953) ra đời trong bối cảnh nào?

  • A. Pháp lâm vào thế bị động, gặp nhiều khó khăn trên chiến trường Đông Dương và được Mỹ tăng cường viện trợ.
  • B. Việt Nam đang đứng trước nguy cơ bị chia cắt vĩnh viễn thành hai miền.
  • C. Cuộc kháng chiến của Việt Nam đã giành được quyền chủ động chiến lược trên toàn Đông Dương.
  • D. Các nước lớn đang chuẩn bị cho Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương.

Câu 13: Điểm mấu chốt trong kế hoạch Nava nhằm tập trung binh lực để giành thắng lợi quyết định trên chiến trường Đông Dương là gì?

  • A. Tăng cường phòng ngự ở các đô thị lớn và vùng biên giới phía Bắc.
  • B. Xây dựng hệ thống phòng tuyến vững chắc trên đường số 4.
  • C. Tập trung quân cơ động chiến lược ở Đồng bằng Bắc Bộ.
  • D. Mở rộng đánh chiếm vùng tự do Liên khu IV.

Câu 14: Để đối phó với kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược như thế nào trong Đông-Xuân 1953-1954?

  • A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
  • B. Phòng ngự tích cực ở Đồng bằng Bắc Bộ để bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến.
  • C. Chủ động rút lui chiến lược khỏi các vùng đồng bằng để bảo toàn lực lượng.
  • D. Đề nghị đàm phán hòa bình với Pháp trên cơ sở giữ nguyên trạng chiến trường.

Câu 15: Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam đã làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava của Pháp bằng cách nào?

  • A. Giáng đòn quyết định, tiêu diệt toàn bộ lực lượng cơ động của Pháp tại Đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Buộc Nava phải phân tán lực lượng cơ động chiến lược ra nhiều nơi để đối phó.
  • C. Giải phóng hoàn toàn vùng Tây Bắc, nối liền với căn cứ địa Việt Bắc.
  • D. Khai thông hoàn toàn tuyến đường liên lạc quốc tế qua Lào.

Câu 16: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là một trận đánh quyết định, có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Là chiến dịch phòng ngự lớn nhất và thành công nhất của ta.
  • B. Mở đầu giai đoạn phản công chiến lược trên toàn Đông Dương.
  • C. Buộc Mỹ phải rút hết cố vấn quân sự khỏi Đông Dương.
  • D. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, làm phá sản kế hoạch Nava và dẫn đến ký kết Hiệp định Giơnevơ.

Câu 17: Vì sao Pháp và Mỹ lại coi Điện Biên Phủ là một vị trí chiến lược quan trọng trong kế hoạch Nava?

  • A. Là một thung lũng lòng chảo lớn, có vị trí chiến lược quan trọng ở Tây Bắc Đông Dương, là đầu mối giao thông quan trọng.
  • B. Là nơi tập trung đông đảo lực lượng cách mạng của ta.
  • C. Là trung tâm kinh tế và văn hóa quan trọng nhất của vùng Tây Bắc.
  • D. Là địa điểm dễ dàng tiếp nhận viện trợ từ Mỹ bằng đường biển.

Câu 18: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 được chia làm mấy đợt tiến công chính?

  • A. 2 đợt.
  • B. 3 đợt.
  • C. 4 đợt.
  • D. 5 đợt.

Câu 19: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã tác động trực tiếp như thế nào đến Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương?

  • A. Làm cho Hội nghị Giơnevơ bị hoãn vô thời hạn.
  • B. Khiến Mỹ quyết định can thiệp quân sự trực tiếp vào Đông Dương.
  • C. Tạo lợi thế quyết định cho phái đoàn Việt Nam trên bàn đàm phán, buộc Pháp phải chấp nhận ký kết Hiệp định.
  • D. Giúp Việt Nam đòi hỏi được thống nhất đất nước ngay lập tức mà không cần tổng tuyển cử.

Câu 20: Nội dung nào sau đây là điểm cơ bản nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?

  • A. Các nước tham dự cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia.
  • B. Việt Nam tạm thời bị chia cắt tại vĩ tuyến 17 làm hai vùng tập kết quân sự.
  • C. Pháp rút hết quân khỏi Đông Dương trong thời hạn nhất định.
  • D. Tổ chức tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 năm 1956 để thống nhất đất nước.

Câu 21: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất mang tầm quốc tế của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?

  • A. Lần đầu tiên một nước thuộc địa đánh bại một cường quốc thực dân.
  • B. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh, rút quân về nước.
  • C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • D. Làm thay đổi cán cân lực lượng giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

Câu 22: Nguyên nhân quan trọng hàng đầu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam với đường lối kháng chiến đúng đắn, độc lập, tự chủ.
  • B. Truyền thống yêu nước, đoàn kết của toàn dân tộc Việt Nam.
  • C. Sự giúp đỡ to lớn của Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • D. Chính sách sai lầm và sự suy yếu của thực dân Pháp.

Câu 23: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

  • A. Luôn tranh thủ sự ủng hộ và giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
  • B. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, dựa vào dân để tiến hành chiến tranh nhân dân.
  • C. Xây dựng lực lượng quân đội chính quy, hiện đại.
  • D. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.

Câu 24: So với chiến dịch Việt Bắc 1947, chiến dịch Biên giới 1950 đánh dấu bước phát triển mới của quân đội ta về mặt nào?

  • A. Khả năng tổ chức và thực hiện chiến dịch tiến công quy mô lớn bằng lực lượng chủ lực.
  • B. Khả năng đánh bại quân địch trong các trận đánh du kích nhỏ.
  • C. Sử dụng hiệu quả các loại vũ khí hiện đại do nước ngoài viện trợ.
  • D. Khả năng phối hợp tác chiến giữa ba nước Đông Dương.

Câu 25: Dựa vào đoạn trích sau từ "Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến" (19/12/1946):

  • A. Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh.
  • B. Tinh thần tự lực cánh sinh, không dựa vào bên ngoài.
  • C. Tinh thần sẵn sàng hy sinh để bảo vệ độc lập dân tộc.
  • D. Tinh thần toàn dân kháng chiến, toàn diện kháng chiến.

Câu 26: Kế hoạch quân sự nào của Pháp trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) được xem là nỗ lực cuối cùng nhằm xoay chuyển tình thế chiến tranh?

  • A. Kế hoạch Rơve (1949).
  • B. Kế hoạch Nava (1953).
  • C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950).
  • D. Kế hoạch Bôlae (1947).

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất về mục tiêu của ta khi mở chiến dịch Biên giới 1950 so với chiến dịch Việt Bắc 1947?

  • A. Giải phóng một phần lãnh thổ khỏi ách chiếm đóng của Pháp.
  • B. Tiêu diệt một bộ phận lớn sinh lực địch.
  • C. Bảo vệ an toàn cho căn cứ địa Việt Bắc.
  • D. Khai thông biên giới Việt-Trung để mở đường liên lạc quốc tế.

Câu 28: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam đã bảo vệ vững chắc thành quả nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Nền độc lập dân tộc và chính quyền dân chủ nhân dân.
  • B. Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai.
  • C. Thành tựu về xóa nạn mù chữ trên cả nước.
  • D. Nền kinh tế tập thể xã hội chủ nghĩa.

Câu 29: Tình hình

  • A. Kiên quyết đánh bại cả hai kẻ thù cùng lúc.
  • B. Chỉ tập trung giải quyết vấn đề giặc đói, giặc dốt.
  • C. Mềm dẻo, phân hóa kẻ thù, lúc hòa hoãn với Tưởng để đánh Pháp, lúc hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng.
  • D. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc.

Câu 30: Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) đã tác động mạnh mẽ nhất đến quốc gia nào sau đây, góp phần thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở đó?

  • A. Ấn Độ.
  • B. An-giê-ri.
  • C. Nam Phi.
  • D. Cu-ba.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được ví như "ngàn cân treo sợi tóc" chủ yếu là do sự kết hợp của những yếu tố khó khăn nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Hành động nào của thực dân Pháp vào cuối năm 1946 đã trực tiếp đẩy quan hệ Việt – Pháp đến bờ vực chiến tranh và dẫn tới Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Mục đích chiến lược quan trọng nhất của quân dân ta khi tiến hành cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947) là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Sau chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, thực dân Pháp buộc phải thay đổi chiến lược quân sự ở Đông Dương như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Bối cảnh quốc tế nào thuận lợi nhất cho ta để mở chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: So với chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 có điểm khác biệt cơ bản nào về loại hình tác chiến?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được mệnh danh là "Đại hội Kháng chiến thắng lợi" vì đã:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành ba đảng riêng ở Việt Nam, Lào, Campuchia tại Đại hội II (1951) phản ánh điều gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong những năm 1951-1953, công cuộc xây dựng hậu phương kháng chiến ở Việt Nam đã đạt được những thành tựu quan trọng, ngoại trừ lĩnh vực nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Kế hoạch Nava của thực dân Pháp (1953) ra đời trong bối cảnh nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Điểm mấu chốt trong kế hoạch Nava nhằm tập trung binh lực để giành thắng lợi quyết định trên chiến trường Đông Dương là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Để đối phó với kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược như thế nào trong Đông-Xuân 1953-1954?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam đã làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava của Pháp bằng cách nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là một trận đánh quyết định, có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Vì sao Pháp và Mỹ lại coi Điện Biên Phủ là một vị trí chiến lược quan trọng trong kế hoạch Nava?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 được chia làm mấy đợt tiến công chính?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã tác động trực tiếp như thế nào đến Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nội dung nào sau đây là điểm cơ bản nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất mang tầm quốc tế của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Nguyên nhân quan trọng hàng đầu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: So với chiến dịch Việt Bắc 1947, chiến dịch Biên giới 1950 đánh dấu bước phát triển mới của quân đội ta về mặt nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Dựa vào đoạn trích sau từ 'Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến' (19/12/1946): "Hỡi đồng bào toàn quốc! Chúng ta phải đứng lên! Bất kỳ đàn ông, đàn bà, người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước.", đoạn trích này thể hiện rõ nhất tinh thần gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Kế hoạch quân sự nào của Pháp trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) được xem là nỗ lực cuối cùng nhằm xoay chuyển tình thế chiến tranh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất về mục tiêu của ta khi mở chiến dịch Biên giới 1950 so với chiến dịch Việt Bắc 1947?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam đã bảo vệ vững chắc thành quả nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tình hình "một cổ hai tròng" (vừa chống Pháp ở miền Nam, vừa hòa hoãn với Tưởng ở miền Bắc) sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đòi hỏi Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sách lược gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) đã tác động mạnh mẽ nhất đến quốc gia nào sau đây, góp phần thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước muôn vàn khó khăn. Thử thách nào được xem là nguy hiểm nhất, đe dọa trực tiếp đến sự tồn vong của chính quyền non trẻ?

  • A. Nạn đói và nạn dốt hoành hành trên cả nước.
  • B. Ngân sách nhà nước trống rỗng, tài chính rối loạn.
  • C. Chính quyền cách mạng còn non yếu, chưa có kinh nghiệm quản lý.
  • D. Giặc ngoại xâm và nội phản cấu kết chống phá, đe dọa nền độc lập.

Câu 2: Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc thực dân Pháp quyết tâm tái chiếm Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bất chấp việc Việt Nam đã tuyên bố độc lập?

  • A. Để ngăn chặn sự bành trướng của chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á.
  • B. Nhằm khôi phục lại chế độ thuộc địa và quyền lợi kinh tế, chính trị đã mất.
  • C. Do sự xúi giục và hỗ trợ của các nước đế quốc khác như Anh, Mỹ.
  • D. Để trả đũa việc Việt Minh đã giành chính quyền từ tay phát xít Nhật.

Câu 3: Tháng 9/1945, khi Pháp nổ súng gây hấn ở Sài Gòn, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phát động phong trào Nam Bộ kháng chiến. Quyết định này thể hiện điều gì trong đường lối chỉ đạo của Đảng tại thời điểm đó?

  • A. Ưu tiên giải quyết mâu thuẫn với Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc.
  • B. Chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng tối đa để tránh xung đột.
  • C. Quyết tâm bảo vệ nền độc lập dân tộc bằng mọi giá.
  • D. Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang để chuẩn bị cho chiến tranh tổng lực.

Câu 4: Trong giai đoạn 1945-1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương "hòa để tiến" với Pháp. Phân tích mục đích chiến lược quan trọng nhất của chủ trương này.

  • A. Kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng và đẩy quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
  • B. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước Đồng minh cho nền độc lập của Việt Nam.
  • C. Phân hóa hàng ngũ kẻ thù, làm suy yếu ý chí xâm lược của Pháp.
  • D. Xây dựng mối quan hệ ngoại giao bình đẳng với cường quốc Pháp.

Câu 5: Sự kiện nào được xem là dấu hiệu trực tiếp, cho thấy cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ là điều không thể tránh khỏi, sau giai đoạn hòa hoãn căng thẳng?

  • A. Pháp bội ước Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
  • B. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Thủ đô.
  • C. Pháp mở cuộc tấn công chiếm đóng Hải Phòng và Lạng Sơn.
  • D. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến.

Câu 6: "Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ!" Câu nói nổi tiếng này của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì về tinh thần và quyết tâm của dân tộc Việt Nam trước âm mưu tái chiếm của Pháp?

  • A. Ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập, tự do của dân tộc bằng mọi giá.
  • B. Niềm tin tuyệt đối vào thắng lợi cuối cùng của cuộc kháng chiến.
  • C. Sự kêu gọi đoàn kết toàn dân tộc để đánh bại kẻ thù.
  • D. Tuyên bố về sự bất lực của con đường hòa bình trước dã tâm của Pháp.

Câu 7: Cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội và các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ 19/12/1946 đến tháng 2/1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu diệt phần lớn sinh lực địch tại các trung tâm đầu não.
  • B. Giành lại quyền kiểm soát các thành phố lớn từ tay quân Pháp.
  • C. Buộc Pháp phải đàm phán lại trên thế yếu.
  • D. Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

Câu 8: Phân tích bối cảnh quốc tế thuận lợi nhất cho cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam, đặc biệt từ cuối năm 1949?

  • A. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa dâng cao.
  • B. Mỹ can thiệp sâu hơn vào Đông Dương, mâu thuẫn Pháp-Mỹ gia tăng.
  • C. Cách mạng Trung Quốc thành công và các nước xã hội chủ nghĩa công nhận, đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
  • D. Chiến tranh Triều Tiên bùng nổ, thu hút sự chú ý của các cường quốc.

Câu 9: Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 và Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 đều mang lại những chuyển biến tích cực về thế và lực cho cuộc kháng chiến. Điểm giống nhau cơ bản nhất về kết quả chiến lược của hai chiến dịch này là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng chủ lực tinh nhuệ của Pháp.
  • B. Giành lại thế chủ động hoàn toàn trên toàn bộ chiến trường Đông Dương.
  • C. Buộc Pháp phải rút hết quân khỏi Việt Bắc.
  • D. Làm thất bại một bước kế hoạch quân sự của Pháp và tạo ra bước ngoặt lớn có lợi cho ta.

Câu 10: So sánh Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 và Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950, điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu chiến dịch và loại hình chiến dịch là gì?

  • A. Đối tượng tác chiến (quân chủ lực vs quân đồn trú).
  • B. Địa bàn tác chiến (miền núi vs đồng bằng).
  • C. Loại hình chiến dịch (phòng ngự - phản công vs tiến công chủ động).
  • D. Lực lượng tham gia (chủ lực vs bộ đội địa phương).

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là "Đại hội Kháng chiến thắng lợi". Ý nghĩa quan trọng nhất của Đại hội này đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

  • A. Thành lập Đảng Lao động Việt Nam và công khai hoạt động.
  • B. Thông qua Cương lĩnh chính trị mới, xác định mục tiêu cách mạng.
  • C. Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân thông qua Mặt trận Liên Việt.
  • D. Hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống Pháp, đưa cuộc kháng chiến sang giai đoạn phát triển mới.

Câu 12: Tại Đại hội II (1951), Đảng quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành ba đảng riêng ở Việt Nam, Lào, Campuchia. Quyết định này xuất phát từ cơ sở nào?

  • A. Đặc điểm lịch sử, xã hội và con đường phát triển riêng của mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
  • B. Áp lực từ phía các nước lớn và tình hình quốc tế mới.
  • C. Mong muốn của nhân dân ba nước về một chính đảng độc lập của riêng mình.
  • D. Để phù hợp với xu thế phát triển của phong trào cộng sản quốc tế.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc Đảng và Chính phủ quyết định mở cuộc tấn công vào các hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu trong Đông-Xuân 1953-1954 (Tây Bắc, Trung Lào, Hạ Lào, Đông Bắc Campuchia, Tây Nguyên).

  • A. Nhằm giải phóng hoàn toàn các vùng lãnh thổ bị địch chiếm đóng.
  • B. Buộc địch phải phân tán lực lượng cơ động, làm cho Kế hoạch Nava bị phá sản một bước.
  • C. Mở rộng vùng giải phóng, tạo thế chủ động cho chiến dịch quyết định.
  • D. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế bằng các thắng lợi quân sự liên tiếp.

Câu 14: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Pháp. So với các cuộc tiến công chiến lược trước đó trong Đông-Xuân 1953-1954, điểm khác biệt cơ bản của Chiến dịch Điện Biên Phủ nằm ở đâu?

  • A. Được sự chi viện tối đa từ hậu phương.
  • B. Có sự phối hợp chiến đấu của quân dân ba nước Đông Dương.
  • C. Diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.
  • D. Tập trung lực lượng đánh vào nơi tập trung quân mạnh nhất của địch.

Câu 15: Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 được Đảng và Chính phủ quyết định chuyển từ phương châm "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc". Phân tích lý do chính dẫn đến sự thay đổi quan trọng này.

  • A. Để phù hợp với sự thay đổi của tình hình quốc tế.
  • B. Nhận thấy địch phòng thủ quá mạnh, nếu đánh nhanh sẽ khó thắng và tổn thất lớn.
  • C. Chủ động kéo dài thời gian để chờ đợi viện trợ từ bên ngoài.
  • D. Do gặp khó khăn lớn về hậu cần, không đủ khả năng "đánh nhanh thắng nhanh".

Câu 16: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 có tác động trực tiếp và quyết định nhất đến sự kiện ngoại giao quan trọng nào sau đây?

  • A. Việc Mỹ can thiệp sâu hơn vào miền Nam Việt Nam.
  • B. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • C. Việc ký kết Hiệp định Geneva về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
  • D. Phong trào Đồng khởi ở miền Nam Việt Nam.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

  • A. Giáng đòn quyết định vào chủ nghĩa thực dân cũ, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • B. Chứng minh sự vượt trội của chiến tranh nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Làm thay đổi cán cân lực lượng giữa phe xã hội chủ nghĩa và phe đế quốc.
  • D. Buộc Mỹ phải từ bỏ ý định can thiệp vào Đông Dương.

Câu 18: Hiệp định Geneva năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campuchia. Quyền nào sau đây được Hiệp định công nhận đầy đủ nhất?

  • A. Quyền tự quyết dân tộc.
  • B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Quyền được hưởng hòa bình và phát triển kinh tế.
  • D. Quyền tham gia vào các tổ chức quốc tế.

Câu 19: Hiệp định Geneva năm 1954 là một thắng lợi ngoại giao quan trọng, nhưng cũng chứa đựng những hạn chế. Hạn chế lớn nhất của Hiệp định này đối với cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Chưa giải phóng được hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • B. Không quy định rõ ràng trách nhiệm bồi thường chiến tranh của Pháp.
  • C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền ở vĩ tuyến 17.
  • D. Không ngăn chặn được sự can thiệp của Mỹ vào Đông Dương.

Câu 20: Phân tích vai trò quyết định nhất của Đảng Lao động Việt Nam (trước là Đảng Cộng sản Đông Dương) đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).

  • A. Đề ra và thực hiện đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo, lãnh đạo toàn dân tộc kháng chiến.
  • B. Tập hợp được sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • C. Xây dựng được lực lượng vũ trang hùng mạnh, đánh bại mọi kế hoạch quân sự của địch.
  • D. Tranh thủ được sự giúp đỡ to lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 21: Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là một cuộc chiến tranh nhân dân. Đặc điểm nổi bật nhất của hình thức chiến tranh này được thể hiện như thế nào trong giai đoạn này?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng vũ trang chính quy để chiến đấu.
  • B. Tập trung đánh vào các mục tiêu quân sự lớn của địch.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Toàn dân tham gia kháng chiến với nhiều hình thức phong phú, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa.

Câu 22: Bên cạnh thắng lợi quân sự và chính trị, cuộc kháng chiến chống Pháp cũng đạt được nhiều thành tựu quan trọng trên lĩnh vực kinh tế - xã hội. Thành tựu nào được xem là đột phá, góp phần củng cố vững chắc hậu phương cho cuộc kháng chiến?

  • A. Phát triển mạnh công nghiệp quốc phòng.
  • B. Thực hiện chính sách cải cách ruộng đất ở vùng tự do.
  • C. Xây dựng hệ thống giao thông vận tải hiện đại.
  • D. Phát triển mạnh các ngành thương nghiệp, dịch vụ.

Câu 23: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về sự chi viện quốc tế cho Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám 1945 so với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).

  • A. Cả hai giai đoạn đều nhận được sự giúp đỡ to lớn từ Liên Xô.
  • B. Sự chi viện quốc tế trong Cách mạng tháng Tám mạnh mẽ hơn kháng chiến chống Pháp.
  • C. Cách mạng tháng Tám chủ yếu dựa vào nội lực, kháng chiến chống Pháp nhận được sự chi viện từ bên ngoài.
  • D. Sự chi viện quốc tế trong kháng chiến chống Pháp mang tính toàn diện hơn Cách mạng tháng Tám.

Câu 24: Kế hoạch quân sự Rơve (Revers) năm 1949 của Pháp ở Đông Dương được đề ra trong bối cảnh nào và có mục tiêu chiến lược gì?

  • A. Được đưa ra sau Chiến dịch Việt Bắc 1947 thất bại, nhằm khóa chặt biên giới Việt-Trung và cô lập Việt Bắc.
  • B. Được đưa ra sau Chiến dịch Biên giới 1950 thất bại, nhằm củng cố Đồng bằng Bắc Bộ.
  • C. Được đưa ra khi Mỹ bắt đầu can thiệp, nhằm tăng cường lực lượng viễn chinh.
  • D. Được đưa ra trước Chiến dịch Điện Biên Phủ, nhằm xây dựng tập đoàn cứ điểm.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa thắng lợi của Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 với việc Mỹ can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh Đông Dương?

  • A. Chiến dịch Biên giới buộc Mỹ phải rút hết cố vấn quân sự khỏi Đông Dương.
  • B. Chiến dịch Biên giới chứng tỏ Pháp đủ sức tự mình chiến đấu mà không cần Mỹ giúp đỡ.
  • C. Thắng lợi của ta ở Biên giới làm Mỹ nhận ra nguy cơ thất bại của Pháp và quyết định tăng cường viện trợ, can thiệp sâu hơn.
  • D. Chiến dịch Biên giới không liên quan trực tiếp đến sự can thiệp của Mỹ.

Câu 26: Điểm khác biệt cơ bản trong hoạt động của Mặt trận Việt Minh (1941-1951) và Mặt trận Liên Việt (1951-1955) là gì?

  • A. Mặt trận Việt Minh chỉ tập hợp công nhân, nông dân; Mặt trận Liên Việt tập hợp mọi tầng lớp.
  • B. Mặt trận Liên Việt là sự mở rộng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc so với Mặt trận Việt Minh.
  • C. Mặt trận Việt Minh hoạt động bí mật, Mặt trận Liên Việt hoạt động công khai.
  • D. Mặt trận Việt Minh chỉ hoạt động ở miền Bắc, Mặt trận Liên Việt hoạt động trên cả nước.

Câu 27: Kế hoạch Nava (1953) là nỗ lực cuối cùng của Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương. Phân tích mục tiêu chiến lược chính mà Kế hoạch Nava muốn đạt được trong vòng 18 tháng.

  • A. Chuyển bại thành thắng trong vòng 18 tháng, kết thúc chiến tranh trong danh dự.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng chủ lực của Việt Minh ở Việt Bắc.
  • C. Phân chia Việt Nam thành hai quốc gia riêng biệt.
  • D. Buộc Việt Nam phải chấp nhận thuộc địa trở lại.

Câu 28: So với Chiến dịch Biên giới 1950, Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 có điểm gì khác biệt về quy mô, tính chất và ý nghĩa chiến lược?

  • A. Biên giới là chiến dịch tiến công, Điện Biên Phủ là chiến dịch phòng ngự.
  • B. Quy mô Điện Biên Phủ nhỏ hơn Biên giới nhưng ác liệt hơn.
  • C. Biên giới là trận quyết chiến chiến lược, Điện Biên Phủ là trận đánh tiêu hao.
  • D. Điện Biên Phủ là trận quyết chiến chiến lược có quy mô lớn nhất, trực tiếp kết thúc chiến tranh.

Câu 29: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản với đường lối độc lập, tự chủ, sáng tạo.
  • B. Xây dựng lực lượng vũ trang chính quy, hiện đại.
  • C. Tranh thủ tối đa sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế để củng cố hậu phương.

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích tại sao cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) lại được coi là một cuộc chiến tranh "toàn dân, toàn diện, trường kỳ"?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng vũ trang chính quy và kéo dài qua nhiều năm.
  • B. Huy động mọi lực lượng xã hội, chiến đấu trên nhiều mặt trận và kéo dài trong thời gian dài.
  • C. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự và dựa vào sự giúp đỡ quốc tế.
  • D. Chỉ diễn ra ở các vùng nông thôn và kết thúc nhanh chóng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước muôn vàn khó khăn. Thử thách nào được xem là nguy hiểm nhất, đe dọa trực tiếp đến sự tồn vong của chính quyền non trẻ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc thực dân Pháp quyết tâm tái chiếm Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bất chấp việc Việt Nam đã tuyên bố độc lập?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tháng 9/1945, khi Pháp nổ súng gây hấn ở Sài Gòn, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phát động phong trào Nam Bộ kháng chiến. Quyết định này thể hiện điều gì trong đường lối chỉ đạo của Đảng tại thời điểm đó?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong giai đoạn 1945-1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương 'hòa để tiến' với Pháp. Phân tích mục đích chiến lược quan trọng nhất của chủ trương này.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Sự kiện nào được xem là dấu hiệu trực tiếp, cho thấy cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ là điều không thể tránh khỏi, sau giai đoạn hòa hoãn căng thẳng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: 'Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ!' Câu nói nổi tiếng này của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì về tinh thần và quyết tâm của dân tộc Việt Nam trước âm mưu tái chiếm của Pháp?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội và các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ 19/12/1946 đến tháng 2/1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích bối cảnh quốc tế thuận lợi nhất cho cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam, đặc biệt từ cuối năm 1949?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 và Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 đều mang lại những chuyển biến tích cực về thế và lực cho cuộc kháng chiến. Điểm giống nhau cơ bản nhất về kết quả chiến lược của hai chiến dịch này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: So sánh Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 và Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950, điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu chiến dịch và loại hình chiến dịch là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là 'Đại hội Kháng chiến thắng lợi'. Ý nghĩa quan trọng nhất của Đại hội này đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại Đại hội II (1951), Đảng quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành ba đảng riêng ở Việt Nam, Lào, Campuchia. Quyết định này xuất phát từ cơ sở nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc Đảng và Chính phủ quyết định mở cuộc tấn công vào các hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu trong Đông-Xuân 1953-1954 (Tây Bắc, Trung Lào, Hạ Lào, Đông Bắc Campuchia, Tây Nguyên).

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Pháp. So với các cuộc tiến công chiến lược trước đó trong Đông-Xuân 1953-1954, điểm khác biệt cơ bản của Chiến dịch Điện Biên Phủ nằm ở đâu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 được Đảng và Chính phủ quyết định chuyển từ phương châm 'đánh nhanh thắng nhanh' sang 'đánh chắc tiến chắc'. Phân tích lý do chính dẫn đến sự thay đổi quan trọng này.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 có tác động trực tiếp và quyết định nhất đến sự kiện ngoại giao quan trọng nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Hiệp định Geneva năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campuchia. Quyền nào sau đây được Hiệp định công nhận đầy đủ nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hiệp định Geneva năm 1954 là một thắng lợi ngoại giao quan trọng, nhưng cũng chứa đựng những hạn chế. Hạn chế lớn nhất của Hiệp định này đối với cách mạng Việt Nam là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích vai trò quyết định nhất của Đảng Lao động Việt Nam (trước là Đảng Cộng sản Đông Dương) đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là một cuộc chiến tranh nhân dân. Đặc điểm nổi bật nhất của hình thức chiến tranh này được thể hiện như thế nào trong giai đoạn này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Bên cạnh thắng lợi quân sự và chính trị, cuộc kháng chiến chống Pháp cũng đạt được nhiều thành tựu quan trọng trên lĩnh vực kinh tế - xã hội. Thành tựu nào được xem là đột phá, góp phần củng cố vững chắc hậu phương cho cuộc kháng chiến?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về sự chi viện quốc tế cho Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám 1945 so với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Kế hoạch quân sự Rơve (Revers) năm 1949 của Pháp ở Đông Dương được đề ra trong bối cảnh nào và có mục tiêu chiến lược gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa thắng lợi của Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 với việc Mỹ can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh Đông Dương?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Điểm khác biệt cơ bản trong hoạt động của Mặt trận Việt Minh (1941-1951) và Mặt trận Liên Việt (1951-1955) là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Kế hoạch Nava (1953) là nỗ lực cuối cùng của Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương. Phân tích mục tiêu chiến lược chính mà Kế hoạch Nava muốn đạt được trong vòng 18 tháng.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: So với Chiến dịch Biên giới 1950, Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 có điểm gì khác biệt về quy mô, tính chất và ý nghĩa chiến lược?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích tại sao cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) lại được coi là một cuộc chiến tranh 'toàn dân, toàn diện, trường kỳ'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Việt Nam đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. Trong bối cảnh đó, Đảng và Chính phủ ta đã nhận định kẻ thù nguy hiểm nhất cần tập trung đối phó ngay lập tức ở miền Nam là lực lượng nào?

  • A. Thực dân Pháp
  • B. Quân đội Trung Hoa Dân quốc
  • C. Các thế lực phản cách mạng trong nước
  • D. Quân đội Anh

Câu 2: Để đối phó với âm mưu của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai ở miền Bắc sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã áp dụng sách lược gì?

  • A. Kiên quyết dùng vũ lực để trấn áp
  • B. Tạm thời hòa hoãn, nhân nhượng để tránh xung đột
  • C. Tìm kiếm sự ủng hộ của các nước Đồng minh khác
  • D. Thỏa hiệp với Pháp để cùng chống Tưởng

Câu 3: Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp cho thấy sự khéo léo của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong việc thực hiện sách lược gì?

  • A. Kiên quyết không nhân nhượng trước áp lực quân sự
  • B. Chỉ tập trung vào đấu tranh vũ trang
  • C. Tạm thời hòa hoãn với kẻ thù chính để phân hóa và chuẩn bị lực lượng
  • D. Phụ thuộc vào sự giúp đỡ của các cường quốc

Câu 4: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất nguyên tắc cơ bản nào trong đường lối kháng chiến của Đảng ta?

  • A. Toàn dân kháng chiến
  • B. Chiến tranh du kích
  • C. Đánh nhanh thắng nhanh
  • D. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao

Câu 5: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn sinh lực địch tại các thành phố lớn
  • B. Giành quyền chủ động chiến lược ngay từ đầu cuộc chiến
  • C. Buộc Pháp phải rút quân về nước
  • D. Giam chân địch trong thành phố, tạo thời gian và điều kiện cho cả nước chuẩn bị kháng chiến lâu dài

Câu 6: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 chứng minh sự phá sản hoàn toàn âm mưu chiến lược nào của thực dân Pháp?

  • A. Bình định nhanh chóng vùng Đồng bằng Bắc Bộ
  • B. Đánh nhanh thắng nhanh
  • C. Khóa chặt biên giới Việt - Trung
  • D. Thiết lập hành lang Đông - Tây

Câu 7: Sau thất bại trong chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, thực dân Pháp buộc phải điều chỉnh chiến lược. Sự điều chỉnh cơ bản nhất của Pháp là gì?

  • A. Chuyển từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh lâu dài"
  • B. Rút toàn bộ quân về phòng ngự ở các đô thị
  • C. Tìm kiếm giải pháp chính trị thông qua đàm phán
  • D. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia

Câu 8: Giai đoạn "cầm cự" (1947-1950) của cuộc kháng chiến chống Pháp được đánh dấu bằng những nỗ lực quan trọng nào của Đảng và Chính phủ nhằm củng cố lực lượng và xây dựng chế độ mới?

  • A. Chỉ tập trung vào các chiến dịch quân sự lớn
  • B. Chủ yếu dựa vào viện trợ nước ngoài
  • C. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc, xây dựng lực lượng mọi mặt
  • D. Thực hiện cải cách ruộng đất trên diện rộng

Câu 9: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 mở ra bước ngoặt quan trọng nào cho cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Buộc Pháp phải ký Hiệp định Genève
  • B. Chuyển cuộc kháng chiến sang giai đoạn tổng phản công
  • C. Phá tan hoàn toàn kế hoạch Nava
  • D. Giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu giữa chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 so với chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 là gì?

  • A. Đều nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch
  • B. Đều là chiến dịch phòng ngự
  • C. Biên giới 1950 là chiến dịch tiến công chủ động, Việt Bắc 1947 là chiến dịch phòng ngự phản công
  • D. Đều nhằm bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) có ý nghĩa như một "Đại hội Kháng chiến thắng lợi" vì đã làm gì?

  • A. Đề ra đường lối cách mạng và kháng chiến toàn diện, chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho thắng lợi cuối cùng
  • B. Quyết định tổng phản công trên toàn quốc
  • C. Kêu gọi sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa
  • D. Thông qua kế hoạch Nava của Pháp

Câu 12: Một trong những quyết định quan trọng về mặt tổ chức tại Đại hội Đảng lần II (1951) nhằm tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân là gì?

  • A. Thành lập Chính phủ liên hiệp lâm thời
  • B. Thành lập Đảng Lao động Việt Nam và Mặt trận Liên Việt
  • C. Giải tán các tổ chức chính trị khác
  • D. Thành lập các đoàn thể vũ trang cấp tỉnh

Câu 13: Từ cuối năm 1950 đến năm 1953, trên chiến trường Bắc Bộ, quân dân ta đã liên tiếp mở các chiến dịch tiến công. Các chiến dịch này (như Trần Hưng Đạo, Hoàng Hoa Thám, Quang Trung, Hòa Bình, Tây Bắc) đều nhằm mục tiêu chung nào?

  • A. Chuyển sang tổng phản công chiến lược
  • B. Giải phóng hoàn toàn Đồng bằng Bắc Bộ
  • C. Buộc Pháp phải rút hết quân khỏi Đông Dương
  • D. Giữ vững và phát huy quyền chủ động chiến lược, tiêu hao sinh lực địch

Câu 14: Năm 1953, trước nguy cơ thất bại, Pháp và Mỹ đã đề ra Kế hoạch Nava. Điểm cốt lõi trong giai đoạn 1 của Kế hoạch Nava (Thu-Đông 1953 và Xuân 1954) là gì?

  • A. Tập trung quân chủ lực ở Đồng bằng Bắc Bộ để tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta
  • B. Mở các cuộc hành quân càn quét lớn lên Việt Bắc
  • C. Thiết lập các tập đoàn cứ điểm phòng ngự chiến lược
  • D. Rút quân về phòng thủ các đô thị lớn

Câu 15: Để phá sản Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra chủ trương chiến lược gì trong Đông-Xuân 1953-1954?

  • A. Tập trung toàn bộ lực lượng để đánh trận quyết định tại Đồng bằng Bắc Bộ
  • B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu
  • C. Chủ động phòng ngự để bảo toàn lực lượng
  • D. Tìm kiếm giải pháp ngoại giao để chấm dứt chiến tranh

Câu 16: Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 của quân dân ta đã đạt được kết quả quan trọng nhất là gì?

  • A. Buộc địch phải phân tán lực lượng cơ động ra nhiều nơi
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn khối quân chủ lực của Pháp
  • C. Giải phóng toàn bộ vùng Đồng bằng Bắc Bộ
  • D. Lật đổ hoàn toàn chính quyền Bảo Đại

Câu 17: Việc Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương cuối năm 1953 nằm trong âm mưu chiến lược nào của Kế hoạch Nava?

  • A. Chia cắt Việt Nam thành hai miền
  • B. Làm bàn đạp tấn công sang Lào và Campuchia
  • C. Thiết lập một "cối xay thịt" để nghiền nát bộ đội chủ lực của ta
  • D. Làm căn cứ phòng ngự chiến lược lâu dài

Câu 18: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 được quân đội ta chuẩn bị và thực hiện theo phương châm tác chiến nào được Bộ Chỉ huy chiến dịch điều chỉnh vào phút cuối?

  • A. Đánh nhanh thắng nhanh
  • B. Đánh chắc tiến chắc
  • C. Đánh vào nơi hiểm yếu nhất
  • D. Vây hãm, chờ địch đầu hàng

Câu 19: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) có ý nghĩa quyết định nhất đối với cục diện chiến tranh ở Đông Dương lúc bấy giờ là gì?

  • A. Giải phóng toàn bộ miền Bắc Việt Nam
  • B. Buộc Mỹ phải can thiệp trực tiếp vào chiến tranh
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn chế độ thực dân Pháp trên toàn thế giới
  • D. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, tạo điều kiện kết thúc chiến tranh bằng Hiệp định Genève

Câu 20: Hiệp định Genève về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (1954) được ký kết trong bối cảnh quốc tế và trong nước như thế nào?

  • A. Sau chiến thắng Điện Biên Phủ của Việt Nam và sự tham gia của các cường quốc tại hội nghị quốc tế
  • B. Khi quân Pháp đang chiếm ưu thế tuyệt đối trên chiến trường
  • C. Trước khi chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra
  • D. Trong bối cảnh Việt Nam đang bị cô lập về ngoại giao

Câu 21: Theo Hiệp định Genève năm 1954, giới tuyến quân sự tạm thời ở Việt Nam được quy định là vĩ tuyến nào?

  • A. Vĩ tuyến 16
  • B. Vĩ tuyến 18
  • C. Vĩ tuyến 17
  • D. Vĩ tuyến 19

Câu 22: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Hoàn thành triệt để cuộc cách mạng ruộng đất
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa đế quốc trên thế giới
  • C. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
  • D. Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp và can thiệp Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Bắc, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do

Câu 23: Chiến thắng Điện Biên Phủ và việc ký kết Hiệp định Genève năm 1954 có tác động mạnh mẽ như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

  • A. Cổ vũ và đẩy mạnh phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh
  • B. Khiến các nước đế quốc từ bỏ hoàn toàn chính sách xâm lược
  • C. Dẫn đến sự hình thành của Liên minh quân sự Đông Dương
  • D. Chấm dứt sự tồn tại của tất cả các chế độ thuộc địa

Câu 24: Một trong những nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Sự giúp đỡ trực tiếp và toàn diện từ tất cả các nước xã hội chủ nghĩa ngay từ đầu cuộc kháng chiến
  • B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương (sau là Đảng Lao động Việt Nam)
  • C. Quân đội Pháp thiếu kinh nghiệm chiến trường
  • D. Việt Nam có ưu thế tuyệt đối về trang bị quân sự

Câu 25: Đường lối "kháng chiến toàn diện" của Đảng ta được thể hiện rõ nhất qua việc làm gì trong cuộc kháng chiến?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển lực lượng vũ trang
  • B. Chủ yếu dựa vào đấu tranh ngoại giao
  • C. Đấu tranh trên tất cả các lĩnh vực: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, ngoại giao
  • D. Chỉ chú trọng xây dựng hậu phương vững mạnh

Câu 26: Chiến lược "đánh du kích" và "chiến tranh nhân dân" được áp dụng hiệu quả trong cuộc kháng chiến chống Pháp dựa trên yếu tố nền tảng nào của Việt Nam?

  • A. Sự ủng hộ và tham gia rộng rãi của toàn thể nhân dân
  • B. Có quân đội chính quy hiện đại ngay từ đầu
  • C. Địa hình đồng bằng thuận lợi cho các trận đánh lớn
  • D. Chỉ có một kẻ thù duy nhất

Câu 27: Bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc sau này là gì?

  • A. Chủ yếu dựa vào viện trợ nước ngoài
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế hơn quốc phòng
  • C. Chỉ tập trung vào xây dựng quân đội chính quy
  • D. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng

Câu 28: Trong bối cảnh khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có những biện pháp sáng tạo nào để giải quyết vấn đề này?

  • A. Vay tiền từ các nước tư bản
  • B. Phát động phong trào "Tuần lễ vàng", "Quỹ Độc lập", phát hành tiền Việt Nam
  • C. Tịch thu tài sản của địa chủ phong kiến
  • D. Chỉ dựa vào thuế nông nghiệp

Câu 29: Sự kiện nào đánh dấu sự can thiệp trực tiếp và ngày càng sâu của Mỹ vào cuộc chiến tranh Đông Dương, hỗ trợ cho Pháp?

  • A. Trước Cách mạng tháng Tám 1945
  • B. Trong chiến dịch Việt Bắc 1947
  • C. Sau chiến dịch Biên giới 1950
  • D. Chỉ sau khi Hiệp định Genève 1954 được ký kết

Câu 30: Việc thành lập các "tập đoàn cứ điểm" (như Điện Biên Phủ) là một nét đặc trưng trong chiến lược quân sự của Pháp ở Đông Dương giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn "đánh nhanh thắng nhanh" (1945-1947)
  • B. Giai đoạn "đánh lâu dài" sau Việt Bắc (1947-1950)
  • C. Giai đoạn sau chiến dịch Biên giới (1950-1953)
  • D. Giai đoạn thực hiện Kế hoạch Nava (1953-1954)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Việt Nam đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. Trong bối cảnh đó, Đảng và Chính phủ ta đã nhận định kẻ thù *nguy hiểm nhất* cần tập trung đối phó ngay lập tức ở miền Nam là lực lượng nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Để đối phó với âm mưu của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai ở miền Bắc sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã áp dụng sách lược gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp cho thấy sự *khéo léo* của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong việc thực hiện sách lược gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất nguyên tắc *cơ bản* nào trong đường lối kháng chiến của Đảng ta?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 có ý nghĩa *chiến lược* quan trọng nhất là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 chứng minh sự *phá sản hoàn toàn* âm mưu chiến lược nào của thực dân Pháp?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Sau thất bại trong chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, thực dân Pháp buộc phải điều chỉnh chiến lược. Sự điều chỉnh *cơ bản* nhất của Pháp là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Giai đoạn 'cầm cự' (1947-1950) của cuộc kháng chiến chống Pháp được đánh dấu bằng những nỗ lực *quan trọng* nào của Đảng và Chính phủ nhằm củng cố lực lượng và xây dựng chế độ mới?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 mở ra bước ngoặt *quan trọng* nào cho cuộc kháng chiến chống Pháp?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Điểm *khác biệt cơ bản* về mục tiêu giữa chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 so với chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) có ý nghĩa như một 'Đại hội Kháng chiến thắng lợi' vì đã làm gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một trong những quyết định *quan trọng* về mặt tổ chức tại Đại hội Đảng lần II (1951) nhằm tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Từ cuối năm 1950 đến năm 1953, trên chiến trường Bắc Bộ, quân dân ta đã liên tiếp mở các chiến dịch tiến công. Các chiến dịch này (như Trần Hưng Đạo, Hoàng Hoa Thám, Quang Trung, Hòa Bình, Tây Bắc) đều nhằm mục tiêu *chung* nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Năm 1953, trước nguy cơ thất bại, Pháp và Mỹ đã đề ra Kế hoạch Nava. Điểm *cốt lõi* trong giai đoạn 1 của Kế hoạch Nava (Thu-Đông 1953 và Xuân 1954) là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Để phá sản Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra chủ trương chiến lược gì trong Đông-Xuân 1953-1954?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 của quân dân ta đã đạt được kết quả *quan trọng nhất* là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Việc Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương cuối năm 1953 nằm trong âm mưu *chiến lược* nào của Kế hoạch Nava?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 được quân đội ta chuẩn bị và thực hiện theo phương châm *tác chiến* nào được Bộ Chỉ huy chiến dịch điều chỉnh vào phút cuối?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) có ý nghĩa *quyết định* nhất đối với cục diện chiến tranh ở Đông Dương lúc bấy giờ là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Hiệp định Genève về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (1954) được ký kết trong bối cảnh quốc tế và trong nước như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Theo Hiệp định Genève năm 1954, giới tuyến quân sự tạm thời ở Việt Nam được quy định là vĩ tuyến nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Ý nghĩa *lớn nhất* của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Chiến thắng Điện Biên Phủ và việc ký kết Hiệp định Genève năm 1954 có tác động *mạnh mẽ* như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một trong những nguyên nhân *quan trọng nhất* dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đường lối 'kháng chiến toàn diện' của Đảng ta được thể hiện rõ nhất qua việc làm gì trong cuộc kháng chiến?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Chiến lược 'đánh du kích' và 'chiến tranh nhân dân' được áp dụng hiệu quả trong cuộc kháng chiến chống Pháp dựa trên yếu tố *nền tảng* nào của Việt Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Bài học kinh nghiệm *sâu sắc nhất* được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc sau này là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong bối cảnh khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có những biện pháp *sáng tạo* nào để giải quyết vấn đề này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Sự kiện nào đánh dấu sự *can thiệp trực tiếp* và ngày càng sâu của Mỹ vào cuộc chiến tranh Đông Dương, hỗ trợ cho Pháp?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Việc thành lập các 'tập đoàn cứ điểm' (như Điện Biên Phủ) là một nét đặc trưng trong chiến lược quân sự của Pháp ở Đông Dương giai đoạn nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thử thách. Trong số các khó khăn sau, khó khăn nào được xem là nguy hiểm nhất, đe dọa trực tiếp đến sự tồn vong của chính quyền cách mạng non trẻ?

  • A. Nạn đói trầm trọng và lũ lụt.
  • B. Nạn dốt khiến phần lớn dân chúng không tiếp thu được chủ trương của Chính phủ.
  • C. Tài chính cạn kiệt, ngân sách trống rỗng.
  • D. Giặc ngoại xâm và nội phản cấu kết chống phá.

Câu 2: Trước tình hình thù trong giặc ngoài phức tạp sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược gì để bảo vệ độc lập dân tộc và giữ vững chính quyền?

  • A. Đánh đuổi tất cả các lực lượng ngoại xâm cùng một lúc.
  • B. Hòa hoãn, nhân nhượng với một số kẻ thù để tập trung đánh kẻ thù nguy hiểm nhất.
  • C. Chỉ tập trung giải quyết các vấn đề nội bộ (đói, dốt, tài chính).
  • D. Kêu gọi sự giúp đỡ quân sự từ các nước đồng minh.

Câu 3: Sự kiện nào được xem là hành động cuối cùng của thực dân Pháp, trực tiếp làm bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc của nhân dân Việt Nam vào tháng 12/1946?

  • A. Pháp gây hấn ở Hải Phòng.
  • B. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ Việt Nam giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu và giao quyền kiểm soát Hà Nội.
  • C. Pháp tấn công trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.
  • D. Pháp bội ước Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946).

Câu 4: Đường lối kháng chiến "toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh" của Đảng Lao động Việt Nam được xác định nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển sức mạnh quân sự chính quy.
  • B. Dựa chủ yếu vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, đánh bại kẻ thù xâm lược.
  • D. Kết thúc chiến tranh trong thời gian ngắn nhất có thể.

Câu 5: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ cuối 1946 đến đầu 1947) là biểu hiện cụ thể đầu tiên của đường lối kháng chiến toàn quốc. Ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất của cuộc chiến đấu này là gì?

  • A. Tiêu diệt một bộ phận lớn sinh lực địch, làm lung lay ý chí xâm lược của Pháp.
  • B. Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện để cả nước có thời gian chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
  • C. Bảo vệ an toàn tuyệt đối cho các cơ quan đầu não của Đảng và Chính phủ.
  • D. Buộc Pháp phải chuyển sang chiến lược phòng ngự trên toàn Đông Dương.

Câu 6: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 là chiến dịch phản công quy mô lớn đầu tiên của ta. Chiến dịch này đã làm phá sản âm mưu chiến lược nào của thực dân Pháp?

  • A. Đánh nhanh thắng nhanh, kết thúc chiến tranh trong vòng 8 tuần.
  • B. Bình định và kiểm soát hoàn toàn vùng đồng bằng Bắc Bộ.
  • C. Khóa chặt biên giới Việt-Trung, cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
  • D. Thành lập chính phủ bù nhìn tại Việt Nam.

Câu 7: Chiến thắng Việt Bắc Thu-Đông 1947 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Ta giành được quyền chủ động trên toàn bộ chiến trường Đông Dương.
  • B. Buộc Pháp phải rút hết quân khỏi Việt Nam.
  • C. Làm cho cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn tổng phản công.
  • D. Buộc Pháp phải chuyển từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang đánh lâu dài với ta.

Câu 8: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam. Sự thay đổi này phản ánh điều gì về chủ trương tập hợp lực lượng của Đảng?

  • A. Thu hẹp đối tượng kết nạp Đảng, chỉ tập trung vào công nhân.
  • B. Mở rộng cơ sở xã hội của Đảng, tăng cường khối liên minh công nông và đoàn kết toàn dân.
  • C. Chuẩn bị cho việc thành lập chính phủ liên hiệp sau chiến tranh.
  • D. Phân biệt rõ ràng với các đảng cộng sản ở châu Âu.

Câu 9: Cùng với việc thành lập Đảng Lao động Việt Nam (1951), Đại hội II của Đảng cũng quyết định hợp nhất Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt. Mục đích của việc hợp nhất này là gì?

  • A. Củng cố và mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường lực lượng kháng chiến.
  • B. Giảm bớt sự phức tạp trong hệ thống tổ chức chính trị.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi để nhận viện trợ từ nước ngoài.
  • D. Chuẩn bị cho cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 10: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 là chiến dịch tấn công quy mô lớn đầu tiên của quân dân ta. Bối cảnh quốc tế thuận lợi nhất để ta quyết định mở chiến dịch này là gì?

  • A. Mỹ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
  • B. Phong trào phản chiến ở Pháp lên cao.
  • C. Cách mạng Trung Quốc thành công, Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
  • D. Liên Hợp Quốc ra nghị quyết yêu cầu Pháp ngừng bắn.

Câu 11: Chiến thắng Biên giới Thu-Đông 1950 có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng chủ yếu của Pháp tại Đông Dương.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam.
  • C. Buộc Pháp phải rút hết quân về nước.
  • D. Ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 12: Sau thất bại trong Chiến dịch Biên giới 1950, thực dân Pháp đã đề ra Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi nhằm củng cố thế trận và giành lại quyền chủ động. Biện pháp chủ yếu của kế hoạch này ở Bắc Bộ là gì?

  • A. Xây dựng hệ thống phòng ngự boong ke kiên cố ở đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Tập trung lực lượng mở các cuộc tấn công lên Việt Bắc.
  • C. Thành lập các đội quân biệt kích hoạt động sâu trong vùng tự do.
  • D. Rút bớt quân khỏi đồng bằng Bắc Bộ để tập trung ở Tây Bắc.

Câu 13: Kế hoạch Nava (1953) là nỗ lực quân sự lớn nhất của Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương, được Mỹ viện trợ. Mục tiêu chiến lược của Kế hoạch Nava là gì?

  • A. Kéo dài chiến tranh để chờ đợi sự can thiệp trực tiếp của Mỹ.
  • B. Giành thắng lợi quân sự quyết định trong vòng 18 tháng, kết thúc chiến tranh.
  • C. Mở rộng vùng chiếm đóng ra toàn bộ Đông Dương.
  • D. Buộc Việt Minh phải đàm phán trên thế yếu.

Câu 14: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định phương hướng chiến lược trong Đông Xuân 1953-1954 là gì?

  • A. Tập trung toàn bộ lực lượng để bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.
  • B. Mở cuộc tổng tiến công vào các đô thị lớn do Pháp chiếm đóng.
  • C. Phòng ngự chiến lược trên khắp các mặt trận.
  • D. Tích cực, chủ động tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

Câu 15: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam đã làm cho Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản như thế nào?

  • A. Ta tiêu diệt được toàn bộ lực lượng cơ động của Pháp.
  • B. Ta giải phóng được toàn bộ vùng đồng bằng Bắc Bộ.
  • C. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi trên khắp Đông Dương để đối phó.
  • D. Làm cho quân Pháp hoàn toàn mất khả năng chiến đấu.

Câu 16: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được chọn làm điểm quyết chiến chiến lược cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Pháp. Vị trí chiến lược của Điện Biên Phủ quan trọng như thế nào đối với Pháp?

  • A. Là vị trí chiến lược quan trọng kiểm soát vùng Tây Bắc và Thượng Lào.
  • B. Là nơi tập trung kho tàng và sở chỉ huy chính của Pháp tại Đông Dương.
  • C. Là điểm cuối cùng để rút quân về nước.
  • D. Chỉ là một cứ điểm nhỏ không có nhiều ý nghĩa chiến lược.

Câu 17: Dựa trên bài học kinh nghiệm từ chiến dịch Việt Bắc 1947 (đánh bại kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh") và thực tế tình hình địch tại Điện Biên Phủ, Bộ Chỉ huy chiến dịch đã quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ "Đánh nhanh giải quyết nhanh" sang "Đánh chắc tiến chắc". Sự thay đổi này thể hiện điều gì?

  • A. Sự thiếu tự tin vào khả năng chiến thắng của bộ đội ta.
  • B. Mong muốn kéo dài chiến dịch để phối hợp với mặt trận ngoại giao.
  • C. Sự cẩn trọng, quyết tâm giành thắng lợi triệt để và bảo toàn lực lượng.
  • D. Do thiếu vũ khí và đạn dược cần thiết để đánh nhanh.

Câu 18: Chiến dịch Điện Biên Phủ là một điển hình của chiến tranh nhân dân. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sức mạnh của hậu phương và tính "toàn dân" trong chiến dịch này?

  • A. Sự chiến đấu dũng cảm của bộ đội trên mặt trận.
  • B. Vai trò của các tướng lĩnh chỉ huy tài ba.
  • C. Việc áp dụng các chiến thuật quân sự mới.
  • D. Sự tham gia chi viện của hàng vạn dân công, thanh niên xung phong từ hậu phương.

Câu 19: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Pháp. Ý nghĩa quyết định nhất của chiến thắng này là gì?

  • A. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam khỏi ách thống trị của Pháp.
  • B. Giáng đòn quyết định làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Nava, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ.
  • C. Mở đầu cho sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên phạm vi thế giới.
  • D. Là chiến thắng quân sự lớn nhất trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.

Câu 20: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đã tác động mạnh mẽ đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới như thế nào?

  • A. Dẫn đến sự thành lập của Liên minh quân sự giữa các nước thuộc địa.
  • B. Buộc tất cả các nước đế quốc phải từ bỏ thuộc địa.
  • C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc.
  • D. Làm thay đổi hoàn toàn trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 21: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về xây dựng lực lượng vũ trang được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng bộ đội chủ lực tinh nhuệ, hiện đại.
  • B. Kết hợp chặt chẽ xây dựng ba thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
  • C. Đẩy mạnh phát triển không quân và hải quân.
  • D. Phụ thuộc vào viện trợ vũ khí từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 22: Chính sách nào của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1953-1954 ở vùng tự do đã góp phần quan trọng vào việc đảm bảo hậu cần cho chiến dịch Điện Biên Phủ?

  • A. Quốc hữu hóa toàn bộ các nhà máy, xí nghiệp.
  • B. Phát triển mạnh mẽ thương nghiệp với nước ngoài.
  • C. Thực hiện giảm tô, cải cách ruộng đất ở vùng tự do.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 23: So với Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 có điểm khác biệt cơ bản nào về tính chất chiến dịch?

  • A. Đối tượng tác chiến (quân Pháp).
  • B. Tính chất chiến dịch (phản công so với tiến công).
  • C. Lực lượng tham gia (bộ đội chủ lực).
  • D. Địa bàn diễn ra chiến dịch.

Câu 24: Việc Mỹ tăng cường viện trợ quân sự và kinh tế cho Pháp ở Đông Dương từ năm 1950 đã tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam?

  • A. Buộc Pháp phải rút quân về nước sớm hơn.
  • B. Làm giảm quy mô và tính chất khốc liệt của chiến tranh.
  • C. Khiến Việt Nam dễ dàng giành thắng lợi hơn do mâu thuẫn Pháp - Mỹ.
  • D. Làm cho cuộc chiến tranh ở Đông Dương kéo dài, ác liệt và phức tạp hơn.

Câu 25: Trong giai đoạn 1951-1953, quân đội Pháp đã thực hiện các cuộc hành quân càn quét vào vùng tự do của ta ở đồng bằng Bắc Bộ nhằm mục đích gì?

  • A. Phá hoại hậu phương kháng chiến, tiêu hao sinh lực ta và vơ vét nguồn của cải.
  • B. Tìm và tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến.
  • C. Mở rộng vùng chiếm đóng và bình định.
  • D. Giải tỏa áp lực cho các cứ điểm bị vây hãm.

Câu 26: Dựa trên những bài học từ cuộc kháng chiến chống Pháp, nếu phải xây dựng một căn cứ địa cách mạng trong điều kiện địa lý phức tạp và bị địch bao vây, yếu tố nào cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Gần biên giới để dễ dàng nhận viện trợ quốc tế.
  • B. Có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Địa hình hiểm trở, có cơ sở chính trị vững chắc trong quần chúng nhân dân.
  • D. Có hệ thống giao thông hiện đại để cơ động lực lượng nhanh chóng.

Câu 27: Chủ trương "vừa kháng chiến vừa kiến quốc" của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1946-1954 thể hiện điều gì?

  • A. Ưu tiên hoàn toàn cho nhiệm vụ quân sự, gác lại việc xây dựng đất nước.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng kinh tế ở vùng tự do, bỏ qua các hoạt động quân sự.
  • C. Phân chia rõ rệt hai giai đoạn: kháng chiến xong mới kiến quốc.
  • D. Đồng thời tiến hành đấu tranh quân sự để giải phóng dân tộc và xây dựng chế độ mới về mọi mặt.

Câu 28: Nhìn lại toàn bộ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố quyết định hàng đầu dẫn đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam?

  • A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương/Đảng Lao động Việt Nam.
  • B. Sự giúp đỡ to lớn và kịp thời của Trung Quốc và Liên Xô.
  • C. Tinh thần yêu nước và đoàn kết của nhân dân.
  • D. Sự suy yếu và bất ổn nội bộ của thực dân Pháp.

Câu 29: Thắng lợi của Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) đã tác động trực tiếp và mạnh mẽ như thế nào đến Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương?

  • A. Khiến Pháp từ chối đàm phán và tiếp tục chiến tranh.
  • B. Làm cho lập trường của phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Hội nghị bị suy yếu.
  • C. Buộc Mỹ phải đưa quân trực tiếp tham chiến ở Đông Dương.
  • D. Tạo ưu thế quyết định cho phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên bàn đàm phán, buộc Pháp phải ký hiệp định.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào về vai trò của hậu phương được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

  • A. Hậu phương chỉ có vai trò cung cấp lương thực đơn thuần.
  • B. Hậu phương là nhân tố thường xuyên và quyết định đảm bảo nguồn lực cho tiền tuyến giành thắng lợi.
  • C. Vai trò của hậu phương không quan trọng bằng vai trò của tiền tuyến.
  • D. Hậu phương chỉ phát huy tác dụng khi nhận được viện trợ từ bên ngoài.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thử thách. Trong số các khó khăn sau, khó khăn nào được xem là nguy hiểm nhất, đe dọa trực tiếp đến sự tồn vong của chính quyền cách mạng non trẻ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trước tình hình thù trong giặc ngoài phức tạp sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược gì để bảo vệ độc lập dân tộc và giữ vững chính quyền?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Sự kiện nào được xem là hành động cuối cùng của thực dân Pháp, trực tiếp làm bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc của nhân dân Việt Nam vào tháng 12/1946?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đường lối kháng chiến 'toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh' của Đảng Lao động Việt Nam được xác định nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ cuối 1946 đến đầu 1947) là biểu hiện cụ thể đầu tiên của đường lối kháng chiến toàn quốc. Ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất của cuộc chiến đấu này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 là chiến dịch phản công quy mô lớn đầu tiên của ta. Chiến dịch này đã làm phá sản âm mưu chiến lược nào của thực dân Pháp?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Chiến thắng Việt Bắc Thu-Đông 1947 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam. Sự thay đổi này phản ánh điều gì về chủ trương tập hợp lực lượng của Đảng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cùng với việc thành lập Đảng Lao động Việt Nam (1951), Đại hội II của Đảng cũng quyết định hợp nhất Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt. Mục đích của việc hợp nhất này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 là chiến dịch tấn công quy mô lớn đầu tiên của quân dân ta. Bối cảnh quốc tế thuận lợi nhất để ta quyết định mở chiến dịch này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Chiến thắng Biên giới Thu-Đông 1950 có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Sau thất bại trong Chiến dịch Biên giới 1950, thực dân Pháp đã đề ra Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi nhằm củng cố thế trận và giành lại quyền chủ động. Biện pháp chủ yếu của kế hoạch này ở Bắc Bộ là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Kế hoạch Nava (1953) là nỗ lực quân sự lớn nhất của Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương, được Mỹ viện trợ. Mục tiêu chiến lược của Kế hoạch Nava là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định phương hướng chiến lược trong Đông Xuân 1953-1954 là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam đã làm cho Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được chọn làm điểm quyết chiến chiến lược cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Pháp. Vị trí chiến lược của Điện Biên Phủ quan trọng như thế nào đối với Pháp?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Dựa trên bài học kinh nghiệm từ chiến dịch Việt Bắc 1947 (đánh bại kế hoạch 'đánh nhanh thắng nhanh') và thực tế tình hình địch tại Điện Biên Phủ, Bộ Chỉ huy chiến dịch đã quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ 'Đánh nhanh giải quyết nhanh' sang 'Đánh chắc tiến chắc'. Sự thay đổi này thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Chiến dịch Điện Biên Phủ là một điển hình của chiến tranh nhân dân. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sức mạnh của hậu phương và tính 'toàn dân' trong chiến dịch này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Pháp. Ý nghĩa quyết định nhất của chiến thắng này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đã tác động mạnh mẽ đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về xây dựng lực lượng vũ trang được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Chính sách nào của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1953-1954 ở vùng tự do đã góp phần quan trọng vào việc đảm bảo hậu cần cho chiến dịch Điện Biên Phủ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: So với Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 có điểm khác biệt cơ bản nào về tính chất chiến dịch?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Việc Mỹ tăng cường viện trợ quân sự và kinh tế cho Pháp ở Đông Dương từ năm 1950 đã tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong giai đoạn 1951-1953, quân đội Pháp đã thực hiện các cuộc hành quân càn quét vào vùng tự do của ta ở đồng bằng Bắc Bộ nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Dựa trên những bài học từ cuộc kháng chiến chống Pháp, nếu phải xây dựng một căn cứ địa cách mạng trong điều kiện địa lý phức tạp và bị địch bao vây, yếu tố nào cần được ưu tiên hàng đầu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Chủ trương 'vừa kháng chiến vừa kiến quốc' của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1946-1954 thể hiện điều gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nhìn lại toàn bộ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố quyết định hàng đầu dẫn đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Thắng lợi của Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) đã tác động trực tiếp và mạnh mẽ như thế nào đến Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào về vai trò của hậu phương được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế phức tạp sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 (sự có mặt của quân Đồng minh, đặc biệt là quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc và quân Anh mở đường cho Pháp trở lại miền Nam) đã đặt ra cho Chính quyền cách mạng non trẻ của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thách thức lớn nhất là gì?

  • A. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
  • B. Xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân.
  • C. Đối phó cùng lúc với nhiều thế lực ngoại xâm và nội phản để bảo vệ nền độc lập.
  • D. Khôi phục sản xuất và ổn định đời sống nhân dân.

Câu 2: Hành động nào của thực dân Pháp tại Sài Gòn vào ngày 23/9/1945 đã chứng tỏ chúng bất chấp Hiệp ước Pốtxđam và quyết tâm tái chiếm Việt Nam?

  • A. Thương lượng với quân Anh để được vào giải giáp quân Nhật.
  • B. Yêu cầu Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trao trả lại các cơ sở hành chính.
  • C. Thành lập chính phủ thân Pháp tại Sài Gòn.
  • D. Nổ súng tấn công trụ sở Ủy ban Hành chính Nam Bộ và cơ quan đầu não kháng chiến tại Sài Gòn.

Câu 3: Để có thời gian chuẩn bị lực lượng và chuyển bị cho cuộc kháng chiến lâu dài, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược gì trong giai đoạn 1945-1946 đối với thực dân Pháp?

  • A. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc.
  • B. Kiên quyết sử dụng biện pháp quân sự để đẩy lùi Pháp.
  • C. Dựa vào sự ủng hộ của quân Trung Hoa Dân quốc để chống Pháp.
  • D. Kêu gọi quốc tế can thiệp để Pháp rút quân.

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ra

  • A. Pháp liên tục có những hành động khiêu khích, tấn công ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn.
  • B. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải giải tán lực lượng tự vệ và giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng.
  • C. Chính phủ và nhân dân Việt Nam đã có sự chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
  • D. Việt Nam đã nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ to lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa chiến lược của cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ cuối 1946 đến đầu 1947). Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc chiến này là gì?

  • A. Giáng đòn quyết định vào kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
  • B. Tạo điều kiện cho cả nước có thời gian chuẩn bị, chuyển vào kháng chiến lâu dài.
  • C. Bảo vệ thành công thủ đô Hà Nội và các thành phố lớn khác.
  • D. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng tinh nhuệ của Pháp ở các đô thị.

Câu 6: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương (sau là Đảng Lao động Việt Nam) được xác định là

  • A. Đánh địch trên mọi chiến trường cả nước, không chỉ ở miền Bắc.
  • B. Phát huy sức mạnh của toàn bộ nhân dân, không phân biệt già trẻ, gái trai.
  • C. Tiến hành kháng chiến trên tất cả các lĩnh vực: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, ngoại giao.
  • D. Dựa vào sức mình là chính, không trông chờ vào bên ngoài.

Câu 7: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947. Thắng lợi này đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược quân sự nào của Pháp?

  • A. Chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
  • B. Kế hoạch Rơve của Pháp.
  • C. Kế hoạch Nava của Pháp.
  • D. Chiến lược “bóc vỏ” của Pháp.

Câu 8: So sánh chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 và chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, điểm khác biệt cơ bản nhất về tính chất của chiến dịch là gì?

  • A. Chiến dịch Việt Bắc ta giữ thế bị động, chiến dịch Biên giới ta chủ động tấn công.
  • B. Chiến dịch Việt Bắc mang tính chất phòng ngự phản công, chiến dịch Biên giới mang tính chất tấn công.
  • C. Chiến dịch Việt Bắc diễn ra ở miền núi, chiến dịch Biên giới diễn ra ở đồng bằng.
  • D. Chiến dịch Việt Bắc ta chưa nhận được viện trợ, chiến dịch Biên giới ta đã có viện trợ từ Trung Quốc.

Câu 9: Chiến thắng Biên giới Thu-Đông năm 1950 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam?

  • A. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
  • C. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng đối phó trên nhiều chiến trường.
  • D. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược.

Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) được coi là

  • A. Đại hội đã quyết định tổng phản công trên toàn chiến trường.
  • B. Đại hội diễn ra sau khi ta đã giành được nhiều thắng lợi quyết định trên chiến trường.
  • C. Đại hội đã tổng kết kinh nghiệm và đề ra đường lối đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
  • D. Đại hội đã thống nhất được ý chí và hành động của toàn Đảng, toàn dân.

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa Đại hội II của Đảng (1951) và việc thành lập Mặt trận Liên Việt. Vai trò của Mặt trận Liên Việt trong giai đoạn 1951-1954 là gì?

  • A. Lãnh đạo trực tiếp cuộc kháng chiến trên mặt trận quân sự.
  • B. Thay thế vai trò lãnh đạo của Đảng trong công cuộc kháng chiến.
  • C. Chỉ tập hợp các tầng lớp công nhân và nông dân tham gia kháng chiến.
  • D. Mở rộng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, phục vụ nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc.

Câu 12: Chính sách nào của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được triển khai mạnh mẽ trong vùng tự do từ năm 1953, nhằm bồi dưỡng sức dân, củng cố hậu phương và động viên nông dân tham gia kháng chiến?

  • A. Đẩy mạnh thực hiện chính sách cải cách ruộng đất.
  • B. Quốc hữu hóa toàn bộ các cơ sở sản xuất của tư bản Pháp.
  • C. Phát triển mạnh mẽ thương nghiệp với nước ngoài.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng ở vùng tự do.

Câu 13: Phân tích mục tiêu chiến lược của Kế hoạch Nava (1953) của Pháp tại Đông Dương. Mục tiêu cuối cùng mà Pháp muốn đạt được thông qua kế hoạch này là gì?

  • A. Kéo dài cuộc chiến tranh để chờ đợi sự can thiệp trực tiếp của Mỹ.
  • B. Giành thắng lợi quân sự quyết định trong thời gian ngắn để kết thúc chiến tranh.
  • C. Phân tán lực lượng chủ lực của Việt Minh ra nhiều hướng.
  • D. Tiêu diệt hoàn toàn cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam.

Câu 14: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược gì trong Đông-Xuân 1953-1954?

  • A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
  • B. Phòng ngự tích cực trên tất cả các mặt trận, bảo toàn lực lượng.
  • C. Tập trung toàn bộ lực lượng chủ lực để đánh một trận quyết định ở đồng bằng Bắc Bộ.
  • D. Chủ động rút lui, tránh đối đầu trực diện với quân chủ lực Pháp.

Câu 15: Phân tích kết quả chiến lược của cuộc tiến công Đông-Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam. Kết quả nổi bật nhất là gì?

  • A. Giải phóng hoàn toàn đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng cơ động chiến lược của Pháp.
  • C. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi, làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava.
  • D. Giành quyền kiểm soát toàn bộ vùng Tây Bắc.

Câu 16: Việc Pháp tăng cường xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương trong Đông Xuân 1953-1954 nằm trong âm mưu chiến lược nào của chúng?

  • A. Để làm bàn đạp tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc.
  • B. Để thu hút và tiêu diệt chủ lực của ta, bảo vệ Thượng Lào.
  • C. Để làm nơi đàm phán với Chính phủ Việt Nam.
  • D. Để rút quân khỏi Đông Dương một cách an toàn.

Câu 17: Phân tích quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” trong chiến dịch Điện Biên Phủ của ta. Lý do chính dẫn đến sự thay đổi này là gì?

  • A. Quân Pháp đã rút bớt lực lượng khỏi Điện Biên Phủ.
  • B. Ta thiếu vũ khí hạng nặng để tấn công nhanh.
  • C. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được xây dựng quá kiên cố, đánh nhanh dễ thất bại.
  • D. Ta muốn kéo dài chiến dịch để phối hợp với đấu tranh ngoại giao.

Câu 18: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) diễn ra qua mấy đợt tấn công chính? Nêu tên các đợt tấn công đó.

  • A. 2 đợt: Tấn công phía Bắc và Tấn công phía Nam.
  • B. 4 đợt: Mở màn, Tấn công đồi A1, Tấn công trung tâm, Tổng công kích.
  • C. 1 đợt: Tổng công kích và tiêu diệt toàn bộ.
  • D. 3 đợt: Tấn công Him Lam, Độc Lập, Bản Kéo; Tấn công khu trung tâm; Tổng công kích.

Câu 19: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 được coi là

  • A. Buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơ-ne-vơ, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
  • B. Giáng đòn quyết định, làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Nava, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp, tạo cơ sở cho việc giải phóng miền Bắc.
  • C. Chứng minh sự trưởng thành vượt bậc của Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.

Câu 20: Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán kết thúc chiến tranh.
  • B. Khi Pháp vừa giành được thắng lợi quân sự lớn trên chiến trường.
  • C. Trước khi Kế hoạch Nava được triển khai.
  • D. Khi Mỹ đã can thiệp trực tiếp bằng quân sự vào Đông Dương.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương. Nội dung nào sau đây là hạn chế lớn nhất của Hiệp định này đối với Việt Nam?

  • A. Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Pháp phải rút hết quân đội ra khỏi Đông Dương.
  • C. Các bên tham chiến ngừng bắn và lập lại hòa bình ở Đông Dương.
  • D. Việc chia Việt Nam thành hai vùng tập kết quân sự ở vĩ tuyến 17.

Câu 22: Trong bối cảnh quốc tế, sự kiện nào sau đây có tác động tích cực trực tiếp đến cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam, đặc biệt là sau năm 1949?

  • A. Sự bùng nổ Chiến tranh Triều Tiên.
  • B. Việc Mỹ can thiệp ngày càng sâu vào Đông Dương.
  • C. Cách mạng Trung Quốc thành công và việc các nước XHCN công nhận, đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
  • D. Sự thành lập Liên Hợp Quốc.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam (trước là Đảng Cộng sản Đông Dương) trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

  • A. Đề ra đường lối kháng chiến
  • B. Thành lập Mặt trận Liên Việt để tập hợp lực lượng.
  • C. Thực hiện cải cách ruộng đất ở vùng tự do.
  • D. Chỉ đạo thành công chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 24: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng về vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

  • A. Hậu phương chỉ đóng vai trò thứ yếu, chủ yếu là tiền tuyến quyết định thắng lợi.
  • B. Hậu phương chỉ là nơi cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiền tuyến.
  • C. Hậu phương không ổn định, gặp nhiều khó khăn do chiến tranh tàn phá.
  • D. Hậu phương là nhân tố quyết định, cung cấp sức người, sức của và là nơi xây dựng chế độ mới, củng cố tiềm lực kháng chiến.

Câu 25: So sánh cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) với Cách mạng tháng Tám năm 1945, điểm khác biệt cơ bản nhất về hình thức đấu tranh là gì?

  • A. Cách mạng tháng Tám chủ yếu là đấu tranh chính trị, kháng chiến chủ yếu là đấu tranh quân sự.
  • B. Cách mạng tháng Tám là tổng khởi nghĩa vũ trang, kháng chiến là chiến tranh giải phóng dân tộc.
  • C. Cách mạng tháng Tám diễn ra nhanh gọn, kháng chiến kéo dài.
  • D. Cách mạng tháng Tám dựa vào lực lượng chính trị, kháng chiến dựa vào lực lượng vũ trang.

Câu 26: Sau chiến thắng Biên giới năm 1950, cục diện cuộc kháng chiến chống Pháp đã thay đổi như thế nào?

  • A. Ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
  • B. Pháp buộc phải rút quân khỏi Việt Nam.
  • C. Mỹ ngừng viện trợ cho Pháp.
  • D. Cuộc kháng chiến kết thúc.

Câu 27: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chi viện của hậu phương cho tiền tuyến trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?

  • A. Các nhà máy ở hậu phương sản xuất vũ khí hiện đại.
  • B. Nông dân ở hậu phương tăng gia sản xuất lúa gạo.
  • C. Huy động hàng chục vạn dân công, thanh niên xung phong phục vụ tiền tuyến, mở đường, vận chuyển lương thực, vũ khí.
  • D. Các trường học ở hậu phương đào tạo cán bộ quân sự.

Câu 28: Bên cạnh những thắng lợi quân sự, trong giai đoạn 1951-1953, Đảng và Chính phủ ta đã đạt được những thành tựu quan trọng nào về mặt kinh tế, tài chính?

  • A. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Xây dựng thành công nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Thiết lập quan hệ buôn bán rộng rãi với các nước tư bản.
  • D. Phát hành tiền Việt Nam, củng cố tài chính, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp.

Câu 29: Phân tích lý do vì sao Mỹ ngày càng can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương của Pháp từ sau năm 1950?

  • A. Để ngăn chặn sự bành trướng của chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á.
  • B. Để giúp Pháp khôi phục lại vị thế cường quốc.
  • C. Để khai thác tài nguyên thiên nhiên ở Đông Dương.
  • D. Để mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mỹ.

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đầy đủ nhất về nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

  • A. Chủ yếu do sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chủ yếu do tinh thần yêu nước và sự đoàn kết của nhân dân Việt Nam.
  • C. Chủ yếu do sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân, lực lượng vũ trang ba thứ quân, hậu phương vững chắc, tinh thần đoàn kết quốc tế và sự ủng hộ của nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Bối cảnh quốc tế phức tạp sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 (sự có mặt của quân Đồng minh, đặc biệt là quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc và quân Anh mở đường cho Pháp trở lại miền Nam) đã đặt ra cho Chính quyền cách mạng non trẻ của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thách thức lớn nhất là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Hành động nào của thực dân Pháp tại Sài Gòn vào ngày 23/9/1945 đã chứng tỏ chúng bất chấp Hiệp ước Pốtxđam và quyết tâm tái chiếm Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Để có thời gian chuẩn bị lực lượng và chuyển bị cho cuộc kháng chiến lâu dài, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược gì trong giai đoạn 1945-1946 đối với thực dân Pháp?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nội dung nào sau đây *không* phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ra "Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến" (19/12/1946)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích ý nghĩa chiến lược của cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ cuối 1946 đến đầu 1947). Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc chiến này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương (sau là Đảng Lao động Việt Nam) được xác định là "Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh". Yếu tố "toàn diện" được thể hiện như thế nào trong thực tiễn cuộc kháng chiến?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947. Thắng lợi này đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược quân sự nào của Pháp?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: So sánh chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 và chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, điểm khác biệt cơ bản nhất về *tính chất* của chiến dịch là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Chiến thắng Biên giới Thu-Đông năm 1950 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) được coi là "Đại hội Kháng chiến thắng lợi" vì những lý do nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa Đại hội II của Đảng (1951) và việc thành lập Mặt trận Liên Việt. Vai trò của Mặt trận Liên Việt trong giai đoạn 1951-1954 là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Chính sách nào của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được triển khai mạnh mẽ trong vùng tự do từ năm 1953, nhằm bồi dưỡng sức dân, củng cố hậu phương và động viên nông dân tham gia kháng chiến?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phân tích mục tiêu chiến lược của Kế hoạch Nava (1953) của Pháp tại Đông Dương. Mục tiêu cuối cùng mà Pháp muốn đạt được thông qua kế hoạch này là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược gì trong Đông-Xuân 1953-1954?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phân tích kết quả chiến lược của cuộc tiến công Đông-Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam. Kết quả nổi bật nhất là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Việc Pháp tăng cường xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương trong Đông Xuân 1953-1954 nằm trong âm mưu chiến lược nào của chúng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” trong chiến dịch Điện Biên Phủ của ta. Lý do chính dẫn đến sự thay đổi này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) diễn ra qua mấy đợt tấn công chính? Nêu tên các đợt tấn công đó.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 được coi là "cái mốc bằng vàng" trong lịch sử Việt Nam. Ý nghĩa nào sau đây phản ánh đầy đủ và sâu sắc nhất tầm vóc của chiến thắng này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương. Nội dung nào sau đây là *hạn chế* lớn nhất của Hiệp định này đối với Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong bối cảnh quốc tế, sự kiện nào sau đây có tác động tích cực trực tiếp đến cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam, đặc biệt là sau năm 1949?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam (trước là Đảng Cộng sản Đông Dương) trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng về vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: So sánh cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) với Cách mạng tháng Tám năm 1945, điểm khác biệt cơ bản nhất về *hình thức* đấu tranh là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Sau chiến thắng Biên giới năm 1950, cục diện cuộc kháng chiến chống Pháp đã thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chi viện của hậu phương cho tiền tuyến trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Bên cạnh những thắng lợi quân sự, trong giai đoạn 1951-1953, Đảng và Chính phủ ta đã đạt được những thành tựu quan trọng nào về mặt kinh tế, tài chính?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích lý do vì sao Mỹ ngày càng can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương của Pháp từ sau năm 1950?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đầy đủ nhất về nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ đứng trước muôn vàn khó khăn. Trong bối cảnh đó, thách thức nguy hiểm nhất đe dọa trực tiếp đến sự tồn vong của chính quyền cách mạng là gì?

  • A. Nạn đói và nạn dốt trầm trọng trên cả nước.
  • B. Ngân sách quốc gia trống rỗng, tài chính kiệt quệ.
  • C. Sự chống phá điên cuồng của các thế lực phản động trong nước.
  • D. Quân đội các nước Đồng minh tràn vào với những mưu đồ chính trị khác nhau, đặc biệt là sự quay trở lại của thực dân Pháp.

Câu 2: Để đối phó với sự có mặt của quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã áp dụng sách lược gì?

  • A. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc để tập trung giải quyết kẻ thù chính.
  • B. Kiên quyết dùng vũ lực để đánh đuổi ngay lập tức.
  • C. Thỏa hiệp với Pháp để cùng chống lại quân Trung Hoa Dân quốc.
  • D. Kêu gọi sự can thiệp của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 3: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương chiến lược nào của Đảng và Chính phủ ta lúc bấy giờ?

  • A. Chấm dứt vĩnh viễn sự có mặt của quân Pháp trên lãnh thổ Việt Nam.
  • B. Buộc Pháp công nhận hoàn toàn nền độc lập và thống nhất của Việt Nam.
  • C. Loại bớt một kẻ thù (quân Trung Hoa Dân quốc) và có thêm thời gian chuẩn bị cho kháng chiến.
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề Nam Bộ, buộc Pháp rút quân về nước.

Câu 4: Thực dân Pháp gửi Tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu và giao quyền kiểm soát Hà Nội vào ngày 17/12/1946. Hành động này của Pháp đã trực tiếp dẫn đến sự kiện lịch sử nào?

  • A. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến.
  • B. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ.
  • C. Đảng và Chính phủ quyết định rút toàn bộ lực lượng khỏi Hà Nội.
  • D. Ta ký thêm một thỏa thuận hòa hoãn với Pháp.

Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng một trong những đặc điểm cơ bản của đường lối kháng chiến chống Pháp (1946-1954) được Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đề ra?

  • A. Toàn dân kháng chiến.
  • B. Toàn diện kháng chiến.
  • C. Trường kỳ kháng chiến.
  • D. Đánh nhanh thắng nhanh.

Câu 6: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện cho cả nước có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
  • B. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch ngay từ đầu cuộc chiến.
  • C. Buộc thực dân Pháp phải ký kết một hiệp định hòa bình mới.
  • D. Giành lại hoàn toàn quyền kiểm soát các đô thị lớn từ tay Pháp.

Câu 7: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 của quân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào?

  • A. Sau khi ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
  • B. Khi ta đang thực hiện kế hoạch cải cách ruộng đất trên diện rộng.
  • C. Thực dân Pháp dốc toàn lực mở cuộc tấn công quy mô lớn lên căn cứ địa Việt Bắc.
  • D. Trước khi ta mở chiến dịch Biên giới để khai thông biên giới Việt-Trung.

Câu 8: Chiến thắng Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của ta?

  • A. Đánh dấu sự kết thúc hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Pháp.
  • B. Buộc Pháp phải rút hết quân khỏi Đông Dương.
  • C. Giúp ta giành quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường.
  • D. Đánh bại kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài.

Câu 9: Sau chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn mới. Đặc điểm cơ bản của giai đoạn này (1947-1950) là gì?

  • A. Ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
  • B. Đẩy mạnh xây dựng lực lượng, chuẩn bị cho tổng phản công.
  • C. Pháp tập trung lực lượng tiến công vào căn cứ địa Việt Bắc lần thứ hai.
  • D. Ta tiến hành tổng công kích trên toàn bộ chiến trường.

Câu 10: Bối cảnh quốc tế thuận lợi nào đã tác động tích cực đến việc ta quyết định mở Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950?

  • A. Sự bùng nổ của Cách mạng Cuba.
  • B. Liên Xô và Mỹ cùng tuyên bố ủng hộ Việt Nam.
  • C. Cách mạng Trung Quốc thành công, Trung Quốc và Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
  • D. Thực dân Pháp đang suy yếu nghiêm trọng trên toàn cầu.

Câu 11: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với cuộc kháng chiến?

  • A. Giúp ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính và khai thông biên giới Việt-Trung.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn bộ đội chủ lực của Pháp ở Đông Dương.
  • C. Buộc Mỹ phải ngừng viện trợ cho Pháp tại Đông Dương.
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam.

Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) được coi là "Đại hội Kháng chiến thắng lợi" vì sao?

  • A. Vì sau Đại hội, ta đã giành ngay thắng lợi quyết định tại Điện Biên Phủ.
  • B. Vì Đại hội đã tuyên bố kết thúc cuộc kháng chiến.
  • C. Vì Đại hội chỉ tập trung vào việc tổng kết những thắng lợi đã đạt được.
  • D. Vì Đại hội đã đề ra đường lối đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn và chuẩn bị cơ sở cho cách mạng giai đoạn sau.

Câu 13: Một trong những quyết định quan trọng về tổ chức tại Đại hội Đảng lần thứ II (1951) là gì?

  • A. Thành lập Chính phủ Cách mạng Lâm thời.
  • B. Tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành ba đảng riêng ở Việt Nam, Lào, Campuchia.
  • C. Giải thể Mặt trận Liên Việt.
  • D. Hợp nhất quân đội ba nước Đông Dương thành một khối thống nhất.

Câu 14: Từ cuối năm 1950 đến đầu năm 1953, quân dân Việt Nam đã mở một loạt chiến dịch tiến công (Trung Du, Đồng Bằng, Hòa Bình, Tây Bắc) nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Giành lại toàn bộ các đô thị lớn bị Pháp chiếm đóng.
  • B. Buộc Pháp phải rút quân về nước ngay lập tức.
  • C. Phá vỡ hoàn toàn thế phòng ngự của Pháp trên toàn Đông Dương.
  • D. Giữ vững và phát huy quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính, tiêu hao sinh lực địch, mở rộng vùng giải phóng.

Câu 15: Kế hoạch quân sự Nava của thực dân Pháp (1953) được đề ra trong bối cảnh nào?

  • A. Khi Pháp đang trên đà thắng lợi và muốn kết thúc chiến tranh sớm.
  • B. Khi Pháp bị sa lầy, lâm vào thế bị động trên chiến trường Đông Dương và cần một kế hoạch xoay chuyển tình thế.
  • C. Sau khi Việt Nam ký kết Hiệp định Genève với Pháp.
  • D. Nhằm đối phó với cuộc tổng tiến công của ta vào miền Nam.

Câu 16: Mục tiêu chiến lược cơ bản và tham vọng lớn nhất của Kế hoạch Nava là gì?

  • A. Kéo dài cuộc chiến tranh để chờ đợi viện trợ từ Mỹ.
  • B. Rút quân khỏi Đông Dương một cách an toàn.
  • C. Kết thúc chiến tranh trong danh dự bằng một thắng lợi quân sự quyết định trong vòng 18 tháng.
  • D. Chia cắt Việt Nam thành hai miền vĩnh viễn.

Câu 17: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược gì trong Đông Xuân 1953-1954?

  • A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, buộc địch phải phân tán lực lượng.
  • B. Phòng ngự tích cực trên toàn bộ chiến trường chính Bắc Bộ.
  • C. Tổng tiến công vào các đô thị lớn do Pháp chiếm đóng.
  • D. Chờ đợi thời cơ và sự thay đổi từ tình hình quốc tế.

Câu 18: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam đã buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng ra những tập đoàn cứ điểm nào?

  • A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn, Cần Thơ.
  • B. Việt Bắc, Tây Bắc, Trung Bộ, Nam Bộ, Tây Nguyên.
  • C. Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang, Mường Sài, Plâyku.
  • D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu.

Câu 19: Địa điểm nào trong Kế hoạch Nava đã trở thành nơi tập trung binh lực lớn nhất và là "cái bẫy" chiến lược đối với quân Pháp trong Đông Xuân 1953-1954?

  • A. Đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Thượng Lào.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Điện Biên Phủ.

Câu 20: Ban đầu, Bộ Chỉ huy Chiến dịch Điện Biên Phủ dự định đánh nhanh giải quyết nhanh. Tuy nhiên, sau khi phân tích tình hình thực tế, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã quyết định thay đổi phương châm tác chiến sang "Đánh chắc tiến chắc". Sự thay đổi này dựa trên nhận định chủ yếu nào?

  • A. Nhận thấy địch đã tăng cường lực lượng phòng ngự rất mạnh, nếu đánh nhanh sẽ khó khăn, thương vong lớn và không đảm bảo chắc thắng.
  • B. Chờ đợi sự chi viện thêm từ hậu phương và các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Để kéo dài thời gian chờ đợi Hội nghị Genève diễn ra.
  • D. Do lực lượng của ta quá yếu, không đủ sức đánh nhanh.

Câu 21: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 được chia làm mấy đợt tiến công chính?

  • A. Hai đợt.
  • B. Ba đợt.
  • C. Bốn đợt.
  • D. Năm đợt.

Câu 22: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự kiện ngoại giao nào sau đây?

  • A. Việc Pháp ký kết Hiệp định Sơ bộ năm 1946.
  • B. Việc Mỹ đưa quân trực tiếp vào tham chiến tại Đông Dương.
  • C. Việc ký kết Hiệp định Genève về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
  • D. Việc Việt Nam được kết nạp vào Liên Hợp Quốc.

Câu 23: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đối với Việt Nam là gì?

  • A. Đập tan ý chí xâm lược của thực dân Pháp, buộc Pháp phải ký Hiệp định Genève, kết thúc chiến tranh và công nhận độc lập, chủ quyền của Việt Nam.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam khỏi ách thống trị của Mỹ.
  • C. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do, thống nhất cho cả nước.
  • D. Chứng minh sức mạnh vượt trội của quân đội Việt Nam so với các cường quốc thế giới.

Câu 24: Hiệp định Genève năm 1954 về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương quy định vấn đề gì trọng tâm liên quan đến tình hình quân sự tại Việt Nam?

  • A. Việt Nam được thống nhất ngay lập tức sau khi ký Hiệp định.
  • B. Ngừng bắn trên toàn Đông Dương, quân đội hai bên tập kết về hai miền Bắc-Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
  • C. Mỹ được phép đưa quân vào miền Nam Việt Nam.
  • D. Pháp được giữ lại một số căn cứ quân sự tại Việt Nam.

Câu 25: Ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của Chiến thắng Điện Biên Phủ và việc ký kết Hiệp định Genève là gì?

  • A. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Liên Xô trong phong trào cách mạng thế giới.
  • B. Mở đầu cho sự can thiệp trực tiếp của Mỹ vào Đông Dương.
  • C. Chấm dứt vĩnh viễn sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
  • D. Giáng đòn quyết định vào hệ thống thuộc địa của Pháp, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 26: So với các chiến dịch trước đó (Việt Bắc 1947, Biên giới 1950), Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) có điểm khác biệt cơ bản nào về mục tiêu và quy mô?

  • A. Là chiến dịch tiến công quy mô lớn nhất, nhằm vào tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của địch, mang tính chất quyết chiến chiến lược.
  • B. Là chiến dịch phòng ngự quy mô lớn nhằm bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.
  • C. Là chiến dịch tiến công sang lãnh thổ nước láng giềng.
  • D. Là chiến dịch chỉ sử dụng bộ đội địa phương và dân quân du kích.

Câu 27: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Đảng và Chính phủ Việt Nam đã thực hiện chính sách nào để huy động tối đa sức mạnh của nhân dân cho tiền tuyến?

  • A. Quốc hữu hóa toàn bộ các ngành kinh tế.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Thực hiện chính sách ruộng đất (giảm tô, giảm tức, cải cách ruộng đất) để động viên nông dân.
  • D. Đóng cửa hoàn toàn các hoạt động thương mại với nước ngoài.

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh quốc tế giữa giai đoạn đầu (1946-1949) và giai đoạn sau (1950-1954) của cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

  • A. Giai đoạn sau, Mỹ ngừng viện trợ cho Pháp.
  • B. Giai đoạn đầu, Việt Nam đã là thành viên của Liên Hợp Quốc.
  • C. Giai đoạn sau, các nước tư bản phương Tây ủng hộ Việt Nam.
  • D. Giai đoạn sau, Việt Nam nhận được sự công nhận và giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 29: Yếu tố nào được coi là nhân tố quyết định hàng đầu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

  • A. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • C. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
  • D. Sự suy yếu và mâu thuẫn nội bộ của thực dân Pháp.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) về sức mạnh đoàn kết là gì?

  • A. Xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, nòng cốt là liên minh công nông dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh của lực lượng vũ trang cách mạng.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Phân hóa và chia rẽ hàng ngũ kẻ thù.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ đứng trước muôn vàn khó khăn. Trong bối cảnh đó, thách thức *nguy hiểm nhất* đe dọa trực tiếp đến sự tồn vong của chính quyền cách mạng là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Để đối phó với sự có mặt của quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã áp dụng sách lược gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương chiến lược nào của Đảng và Chính phủ ta lúc bấy giờ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Thực dân Pháp gửi Tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu và giao quyền kiểm soát Hà Nội vào ngày 17/12/1946. Hành động này của Pháp đã trực tiếp dẫn đến sự kiện lịch sử nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Nội dung nào sau đây *không* phản ánh đúng một trong những đặc điểm cơ bản của đường lối kháng chiến chống Pháp (1946-1954) được Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đề ra?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947) có ý nghĩa chiến lược *quan trọng nhất* là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 của quân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Chiến thắng Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của ta?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Sau chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn mới. Đặc điểm cơ bản của giai đoạn này (1947-1950) là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Bối cảnh quốc tế thuận lợi nào đã tác động tích cực đến việc ta quyết định mở Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với cuộc kháng chiến?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) được coi là 'Đại hội Kháng chiến thắng lợi' vì sao?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một trong những quyết định quan trọng về tổ chức tại Đại hội Đảng lần thứ II (1951) là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Từ cuối năm 1950 đến đầu năm 1953, quân dân Việt Nam đã mở một loạt chiến dịch tiến công (Trung Du, Đồng Bằng, Hòa Bình, Tây Bắc) nhằm mục đích chủ yếu là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Kế hoạch quân sự Nava của thực dân Pháp (1953) được đề ra trong bối cảnh nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Mục tiêu chiến lược cơ bản và tham vọng lớn nhất của Kế hoạch Nava là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược gì trong Đông Xuân 1953-1954?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam đã buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng ra những tập đoàn cứ điểm nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Địa điểm nào trong Kế hoạch Nava đã trở thành nơi tập trung binh lực lớn nhất và là 'cái bẫy' chiến lược đối với quân Pháp trong Đông Xuân 1953-1954?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Ban đầu, Bộ Chỉ huy Chiến dịch Điện Biên Phủ dự định đánh nhanh giải quyết nhanh. Tuy nhiên, sau khi phân tích tình hình thực tế, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã quyết định thay đổi phương châm tác chiến sang 'Đánh chắc tiến chắc'. Sự thay đổi này dựa trên nhận định chủ yếu nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 được chia làm mấy đợt tiến công chính?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự kiện ngoại giao nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Ý nghĩa lịch sử *quan trọng nhất* của Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đối với Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Hiệp định Genève năm 1954 về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương quy định vấn đề gì *trọng tâm* liên quan đến tình hình quân sự tại Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của Chiến thắng Điện Biên Phủ và việc ký kết Hiệp định Genève là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: So với các chiến dịch trước đó (Việt Bắc 1947, Biên giới 1950), Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) có điểm khác biệt cơ bản nào về mục tiêu và quy mô?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Đảng và Chính phủ Việt Nam đã thực hiện chính sách nào để huy động tối đa sức mạnh của nhân dân cho tiền tuyến?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh quốc tế giữa giai đoạn đầu (1946-1949) và giai đoạn sau (1950-1954) của cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Yếu tố nào được coi là *nhân tố quyết định hàng đầu* dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) về sức mạnh đoàn kết là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước muôn vàn khó khăn, trong đó khó khăn lớn nhất, mang tính quyết định đến sự tồn vong của chế độ mới là gì?

  • A. Nạn đói, nạn dốt hoành hành khắp nơi.
  • B. Ngân sách nhà nước trống rỗng, tài chính không ổn định.
  • C. Các thế lực phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy.
  • D. Giặc ngoại xâm và nội phản đe dọa nghiêm trọng nền độc lập dân tộc.

Câu 2: Việc Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương "Hòa để tiến" với thực dân Pháp trong giai đoạn 1945-1946 nhằm mục đích chiến lược chủ yếu nào?

  • A. Tránh đối đầu với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc.
  • B. Buộc Pháp phải công nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để củng cố và chuẩn bị lực lượng cho kháng chiến.
  • D. Nhận được sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế đối với nền hòa bình.

Câu 3: Sự kiện nào trực tiếp đánh dấu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam chính thức bùng nổ?

  • A. Pháp nổ súng tái chiếm Sài Gòn (23/9/1945).
  • B. Việt Nam ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp (6/3/1946).
  • C. Sự kiện Pháp tấn công Hải Phòng (20/11/1946).
  • D. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946).

Câu 4: Tại sao Đảng và Chính phủ ta lại phát động cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch tại các trung tâm đầu não.
  • B. Giam chân địch trong thành phố để di chuyển cơ quan, kho tàng, lực lượng lên Việt Bắc.
  • C. Bảo vệ vững chắc thủ đô Hà Nội và các thành phố lớn.
  • D. Buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán công nhận độc lập.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc ta chủ động rút lui khỏi các đô thị và chuyển sang chiến tranh du kích, xây dựng căn cứ địa Việt Bắc sau thất bại ở các đô thị đầu năm 1947.

  • A. Phù hợp với đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, phát huy ưu thế của ta và khoét sâu chỗ yếu của địch.
  • B. Giành thế chủ động hoàn toàn trên mọi chiến trường ngay từ đầu cuộc chiến.
  • C. Buộc Pháp phải từ bỏ hoàn toàn chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.
  • D. Nhận được sự chi viện quân sự và kinh tế trực tiếp từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 6: Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 với âm mưu chủ yếu nào?

  • A. Thiết lập hệ thống phòng ngự vững chắc tại vùng biên giới phía Bắc.
  • B. Cắt đứt hoàn toàn liên lạc giữa Việt Nam với Lào và Campuchia.
  • C. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và lực lượng chủ lực của ta, kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
  • D. Mở rộng phạm vi chiếm đóng ra toàn bộ vùng Trung du và Đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 7: Chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 của quân dân Việt Nam có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến?

  • A. Đập tan âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, buộc chúng chuyển sang đánh lâu dài.
  • B. Giành quyền chủ động chiến lược hoàn toàn trên chiến trường chính.
  • C. Lần đầu tiên ta đánh bại một cuộc hành quân quy mô lớn của Pháp.
  • D. Giải phóng một vùng biên giới rộng lớn, khai thông con đường liên lạc quốc tế.

Câu 8: Bối cảnh quốc tế nào thuận lợi cho việc ta mở Chiến dịch Biên giới Thu - Đông năm 1950?

  • A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phe Đồng minh thắng trận.
  • B. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập hệ thống xã hội chủ nghĩa.
  • C. Mỹ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
  • D. Cách mạng Trung Quốc thành công, thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

Câu 9: So sánh Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947 và Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950, điểm khác biệt cơ bản về tính chất chiến dịch là gì?

  • A. Đối tượng tác chiến (quân Pháp).
  • B. Địa bàn diễn ra chiến dịch (miền Bắc Việt Nam).
  • C. Tính chất chiến dịch (phản công vs. chủ động tiến công).
  • D. Lực lượng tham gia (quân đội nhân dân và nhân dân).

Câu 10: Chiến thắng Biên giới Thu - Đông năm 1950 có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân Pháp ở vùng biên giới.
  • B. Giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
  • C. Buộc Mỹ phải chấm dứt viện trợ cho Pháp ở Đông Dương.
  • D. Hoàn thành nhiệm vụ "người cày có ruộng" ở vùng giải phóng.

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) được coi là "Đại hội Kháng chiến thắng lợi" vì đã có những quyết sách mang tính chiến lược, ngoại trừ nội dung nào sau đây?

  • A. Đổi tên Đảng từ Đảng Cộng sản Đông Dương thành Đảng Lao động Việt Nam.
  • B. Thông qua Chính cương, Điều lệ mới của Đảng.
  • C. Thành lập Mặt trận Liên Việt, thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
  • D. Đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.

Câu 12: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất về ý nghĩa của việc thành lập Đảng Lao động Việt Nam và Mặt trận Liên Việt tại Đại hội II (1951)?

  • A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh kháng chiến.
  • B. Hoàn thành nhiệm vụ xóa bỏ giai cấp địa chủ phong kiến trên cả nước.
  • C. Chuyển hẳn sang giai đoạn tổng phản công trên toàn chiến trường.
  • D. Chỉ đạo trực tiếp cuộc kháng chiến của nhân dân Lào và Campuchia.

Câu 13: Để khắc phục khó khăn về kinh tế, tài chính, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có những biện pháp căn bản nào trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp?

  • A. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tăng cường buôn bán với vùng tạm chiếm để lấy ngoại tệ.
  • C. Phát hành trái phiếu chiến tranh và in thật nhiều tiền.
  • D. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm, xây dựng nền tài chính độc lập và thực hiện chính sách ruộng đất.

Câu 14: Ý nghĩa quan trọng nhất của các chiến dịch tiến công của ta trong Đông Xuân 1953-1954 (Lai Châu, Trung Lào, Hạ Lào, Đông Bắc Campuchia, Tây Nguyên) là gì?

  • A. Giải phóng hoàn toàn các vùng lãnh thổ rộng lớn.
  • B. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng cơ động mạnh nhất của Pháp.
  • C. Phân tán lực lượng cơ động của Pháp, làm phá sản kế hoạch Nava từng bước.
  • D. Buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán tại Giơnevơ.

Câu 15: Kế hoạch Nava của thực dân Pháp (1953) đề ra mục tiêu chiến lược là gì?

  • A. Kéo dài chiến tranh để chờ sự can thiệp sâu của Mỹ.
  • B. Tập trung lực lượng, giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh.
  • C. Thiết lập một chính phủ bù nhìn vững mạnh tại Đông Dương.
  • D. Rút quân dần dần khỏi Đông Dương trong trật tự.

Câu 16: Tại sao Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lại quyết định chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược trong Đông Xuân 1953-1954?

  • A. Đây là nơi Pháp yếu nhất về lực lượng và phòng thủ.
  • B. Điện Biên Phủ là trung tâm chính trị và kinh tế quan trọng nhất của Pháp ở Đông Dương.
  • C. Việc đánh Điện Biên Phủ sẽ buộc Mỹ ngừng viện trợ cho Pháp.
  • D. Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh nhưng cô lập, là nơi tập trung lực lượng Pháp tạo điều kiện để ta tiêu diệt, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của địch.

Câu 17: Phân tích sự thay đổi quan trọng nhất trong phương châm tác chiến của ta tại Chiến dịch Điện Biên Phủ (từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc") và ý nghĩa của sự thay đổi này.

  • A. Giảm thiểu thời gian chiến dịch, gây bất ngờ cho địch.
  • B. Đảm bảo thắng lợi cuối cùng bằng cách giảm thiểu thương vong, khắc phục khó khăn và phát huy ưu thế của ta.
  • C. Buộc Pháp phải rút lui khỏi Điện Biên Phủ mà không cần giao tranh lớn.
  • D. Chờ đợi sự chi viện vũ khí hạng nặng từ nước ngoài.

Câu 18: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã tác động trực tiếp và quyết định đến sự kiện lịch sử nào sau đây?

  • A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951).
  • B. Ký Hiệp định Sơ bộ Pháp - Việt (1946).
  • C. Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương (1954).
  • D. Mỹ thay thế Pháp độc chiếm Đông Dương.

Câu 19: Nêu ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

  • A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh.
  • B. Mở đầu kỷ nguyên hòa bình và phát triển ở Đông Nam Á.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân trên toàn cầu.
  • D. Đưa Việt Nam trở thành cường quốc quân sự ở châu Á.

Câu 20: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã công nhận những quyền dân tộc cơ bản nào của Việt Nam?

  • A. Chỉ công nhận độc lập và chủ quyền của Việt Nam.
  • B. Công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • C. Công nhận Việt Nam là một quốc gia tự trị trong Liên hiệp Pháp.
  • D. Thừa nhận sự chia cắt lâu dài Việt Nam thành hai miền.

Câu 21: Điểm hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với Việt Nam là gì?

  • A. Không buộc Pháp phải bồi thường chiến tranh.
  • B. Không có sự tham gia của Mỹ trong việc ký kết.
  • C. Thời gian tổng tuyển cử thống nhất đất nước quá dài (2 năm).
  • D. Quy định lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời, dẫn đến sự chia cắt đất nước.

Câu 22: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng và đầy đủ nhất về tính chất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

  • A. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
  • B. Là cuộc chiến tranh vệ quốc.
  • C. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và dân chủ nhân dân.
  • D. Là cuộc nội chiến giữa hai phe phái.

Câu 23: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
  • B. Nhận được sự giúp đỡ to lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Xây dựng được quân đội chính quy, hiện đại ngay từ đầu.
  • D. Tận dụng triệt để mâu thuẫn giữa các nước đế quốc.

Câu 24: Trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp (1947-1950), khó khăn lớn nhất mà quân đội và nhân dân ta phải đối mặt là gì?

  • A. Thiếu kinh nghiệm về chiến tranh du kích.
  • B. Thiếu thốn về vũ khí, trang bị và bị bao vây, cô lập quốc tế.
  • C. Không có căn cứ địa vững chắc để dựa vào.
  • D. Tinh thần chiến đấu của bộ đội và nhân dân còn thấp.

Câu 25: Chính sách "tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm" được Đảng và Chính phủ phát động trong thời kỳ kháng chiến nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Làm giàu cho nhân dân và nhà nước.
  • B. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Khắc phục khó khăn kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân và cung cấp vật chất cho kháng chiến.
  • D. Buộc Pháp phải dỡ bỏ lệnh cấm vận kinh tế.

Câu 26: Nền tảng tư tưởng chỉ đạo toàn bộ tiến trình cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
  • B. Chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn.
  • C. Các học thuyết quân sự phương Tây.
  • D. Chủ nghĩa dân tộc cực đoan.

Câu 27: Phân tích vai trò của hậu phương đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.

  • A. Chỉ là nơi cung cấp lương thực đơn thuần.
  • B. Chỉ có vai trò hỗ trợ về mặt tinh thần.
  • C. Quan trọng hơn tiền tuyến trong mọi giai đoạn.
  • D. Là nhân tố quyết định đảm bảo cho cuộc kháng chiến lâu dài và giành thắng lợi.

Câu 28: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất việc ta chủ động mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bao vây, cô lập trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp năm 1946.
  • B. Việc Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam sau năm 1950.
  • C. Tham gia Hội nghị Giơnevơ năm 1954.
  • D. Thành lập Mặt trận Liên Việt năm 1951.

Câu 29: So với Cách mạng tháng Tám năm 1945, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có điểm khác biệt cơ bản nào về yếu tố quốc tế?

  • A. Đều diễn ra trong bối cảnh chiến tranh thế giới kết thúc.
  • B. Đều không nhận được sự ủng hộ từ bất kỳ quốc gia nào.
  • C. Cách mạng tháng Tám chủ yếu dựa vào nội lực, còn kháng chiến chống Pháp nhận được sự giúp đỡ to lớn từ bên ngoài (sau 1950).
  • D. Cả hai đều là kết quả của sự can thiệp trực tiếp từ các cường quốc.

Câu 30: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã để lại bài học kinh nghiệm quý báu nào về mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao?

  • A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
  • B. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự để giành thắng lợi quyết định.
  • C. Ưu tiên đấu tranh ngoại giao để tránh đổ máu.
  • D. Tách rời hoàn toàn đấu tranh chính trị và quân sự.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước muôn vàn khó khăn, trong đó khó khăn lớn nhất, mang tính quyết định đến sự tồn vong của chế độ mới là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Việc Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương 'Hòa để tiến' với thực dân Pháp trong giai đoạn 1945-1946 nhằm mục đích chiến lược chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Sự kiện nào trực tiếp đánh dấu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam chính thức bùng nổ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao Đảng và Chính phủ ta lại phát động cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc ta chủ động rút lui khỏi các đô thị và chuyển sang chiến tranh du kích, xây dựng căn cứ địa Việt Bắc sau thất bại ở các đô thị đầu năm 1947.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 với âm mưu chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 của quân dân Việt Nam có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Bối cảnh quốc tế nào thuận lợi cho việc ta mở Chiến dịch Biên giới Thu - Đông năm 1950?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: So sánh Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947 và Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950, điểm khác biệt cơ bản về tính chất chiến dịch là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chiến thắng Biên giới Thu - Đông năm 1950 có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) được coi là 'Đại hội Kháng chiến thắng lợi' vì đã có những quyết sách mang tính chiến lược, ngoại trừ nội dung nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất về ý nghĩa của việc thành lập Đảng Lao động Việt Nam và Mặt trận Liên Việt tại Đại hội II (1951)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để khắc phục khó khăn về kinh tế, tài chính, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có những biện pháp căn bản nào trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ý nghĩa quan trọng nhất của các chiến dịch tiến công của ta trong Đông Xuân 1953-1954 (Lai Châu, Trung Lào, Hạ Lào, Đông Bắc Campuchia, Tây Nguyên) là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Kế hoạch Nava của thực dân Pháp (1953) đề ra mục tiêu chiến lược là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lại quyết định chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược trong Đông Xuân 1953-1954?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích sự thay đổi quan trọng nhất trong phương châm tác chiến của ta tại Chiến dịch Điện Biên Phủ (từ 'đánh nhanh thắng nhanh' sang 'đánh chắc tiến chắc') và ý nghĩa của sự thay đổi này.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã tác động trực tiếp và quyết định đến sự kiện lịch sử nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nêu ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã công nhận những quyền dân tộc cơ bản nào của Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Điểm hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với Việt Nam là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng và đầy đủ nhất về tính chất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp (1947-1950), khó khăn lớn nhất mà quân đội và nhân dân ta phải đối mặt là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Chính sách 'tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm' được Đảng và Chính phủ phát động trong thời kỳ kháng chiến nhằm mục đích chủ yếu nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nền tảng tư tưởng chỉ đạo toàn bộ tiến trình cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích vai trò của hậu phương đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất việc ta chủ động mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bao vây, cô lập trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: So với Cách mạng tháng Tám năm 1945, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có điểm khác biệt cơ bản nào về yếu tố quốc tế?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã để lại bài học kinh nghiệm quý báu nào về mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao?

Viết một bình luận