Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 – Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, tình hình Việt Nam đặt ra yêu cầu cấp bách gì đối với Đảng Lao động Việt Nam trong việc xác định đường lối cách mạng cho cả nước?

  • A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước để thống nhất đất nước.
  • B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc để làm hậu phương cho miền Nam.
  • C. Tập trung đấu tranh chính trị ở miền Nam để đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • D. Xác định đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau cho hai miền Nam - Bắc để tiến tới thống nhất đất nước.

Câu 2: Vì sao Đảng Lao động Việt Nam xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước trong giai đoạn 1954-1975?

  • A. Miền Bắc là hậu phương lớn, cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam đánh Mỹ.
  • B. Miền Bắc trực tiếp đánh bại các chiến lược chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ.
  • C. Thắng lợi của miền Bắc trên mặt trận kinh tế-xã hội làm suy yếu ý chí xâm lược của Mỹ.
  • D. Miền Bắc có điều kiện hòa bình để tập trung phát triển lực lượng vũ trang hiện đại.

Câu 3: Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) ở miền Nam đã chứng tỏ điều gì về khả năng đấu tranh của quần chúng nhân dân?

  • A. Quần chúng chỉ có khả năng đấu tranh chính trị hòa bình.
  • B. Quần chúng chỉ có thể nổi dậy khi có sự hỗ trợ quân sự trực tiếp từ miền Bắc.
  • C. Quần chúng có khả năng chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, làm lung lay chính quyền địch ở cơ sở.
  • D. Quần chúng có thể đánh bại hoàn toàn quân đội Sài Gòn chỉ bằng bạo lực cách mạng.

Câu 4: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được xây dựng dựa trên âm mưu và lực lượng chủ yếu nào?

  • A. Âm mưu "dùng người Việt đánh người Việt", lực lượng chủ yếu là quân đội Sài Gòn.
  • B. Âm mưu "tìm diệt", lực lượng chủ yếu là quân viễn chinh Mỹ.
  • C. Âm mưu "bình định", lực lượng chủ yếu là quân đồng minh.
  • D. Âm mưu "chia rẽ dân tộc", lực lượng chủ yếu là cố vấn Mỹ.

Câu 5: Chiến thuật quân sự "trực thăng vận", "thiết xa vận" được Mỹ áp dụng trong chiến lược nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Chiến tranh cục bộ, nhằm chiếm đóng các vùng giải phóng.
  • B. Chiến tranh đặc biệt, nhằm tăng tốc độ càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng.
  • C. Việt Nam hóa chiến tranh, nhằm hỗ trợ quân đội Sài Gòn tác chiến.
  • D. Đông Dương hóa chiến tranh, nhằm mở rộng phạm vi chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống "Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
  • B. Buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
  • C. Mở đầu cho phong trào "Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt".
  • D. Chứng minh quân dân miền Nam có khả năng đánh bại các chiến thuật mới của Mỹ, mở ra khả năng đánh bại "Chiến tranh đặc biệt".

Câu 7: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đánh dấu sự phá sản về cơ bản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ?

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • B. Những thắng lợi liên tiếp trong Đông Xuân 1964-1965 (Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài...).
  • C. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 8: Để cứu vãn sự sụp đổ của chính quyền Sài Gòn và chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", Mỹ đã có hành động leo thang chiến tranh nào vào năm 1965?

  • A. Ký Hiệp định Paris với Việt Nam.
  • B. Rút toàn bộ quân Mỹ về nước.
  • C. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh vào miền Nam, tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
  • D. Tăng cường viện trợ kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 9: Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì khác biệt cơ bản so với "Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Có sự tham gia trực tiếp của quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh với vai trò chủ yếu.
  • B. Chỉ sử dụng quân đội Sài Gòn nhưng được trang bị hiện đại hơn.
  • C. Mở rộng phạm vi chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • D. Tập trung vào chiến thuật "bình định" nông thôn.

Câu 10: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được ví như "Ấp Bắc" đối với quân đội Mỹ vì lý do gì?

  • A. Là trận đánh có quy mô lớn nhất từ trước đến lúc đó.
  • B. Quân đội Mỹ bị thiệt hại nặng nề nhất trong chiến tranh.
  • C. Là trận đầu tiên quân Giải phóng đánh bại quân viễn chinh Mỹ, mở đầu cao trào "Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt".
  • D. Buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược "Chiến tranh cục bộ".

Câu 11: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là sự điều chỉnh chiến lược do thất bại nào buộc Mỹ phải thực hiện?

  • A. Thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
  • B. Thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
  • C. Thất bại trong chiến dịch Đường 9 - Khe Sanh năm 1968.
  • D. Thất bại nặng nề và những tác động to lớn của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 12: Âm mưu cơ bản của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" là gì?

  • A. Tiếp tục âm mưu "dùng người Việt đánh người Việt" với lực lượng chủ yếu là quân đội Sài Gòn có sự hỗ trợ của Mỹ.
  • B. Tìm cách chia rẽ khối đoàn kết dân tộc Việt Nam.
  • C. Tạo ra một chính quyền Sài Gòn mạnh về mọi mặt để đối trọng với miền Bắc.
  • D. Đẩy mạnh chiến tranh phá hoại miền Bắc để buộc Việt Nam phải đàm phán.

Câu 13: Chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh" của Mỹ (1970-1973) là sự mở rộng của chiến lược nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Mở rộng của "Chiến tranh cục bộ", nhằm cô lập cách mạng Việt Nam.
  • B. Mở rộng của "Việt Nam hóa chiến tranh", nhằm sử dụng quân đội Sài Gòn và quân tay sai đánh phá cách mạng cả ba nước Đông Dương.
  • C. Mở rộng của "Chiến tranh đặc biệt", nhằm ngăn chặn sự chi viện từ miền Bắc.
  • D. Là chiến lược độc lập, nhằm tạo ra liên minh quân sự giữa các nước Đông Dương.

Câu 14: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng quân đội Sài Gòn.
  • B. Giải phóng phần lớn lãnh thổ miền Nam.
  • C. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, thừa nhận thất bại của "Chiến tranh cục bộ" và chấp nhận đàm phán ở Paris.
  • D. Mở ra giai đoạn kết thúc chiến tranh, thống nhất đất nước.

Câu 15: Vì sao Mỹ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)?

  • A. Để giành thắng lợi quyết định trên chiến trường miền Nam.
  • B. Để buộc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải ký Hiệp định Paris.
  • C. Để trả đũa việc miền Bắc hỗ trợ cách mạng Lào và Campuchia.
  • D. Phá tiềm lực kinh tế - quốc phòng miền Bắc, ngăn chặn chi viện cho miền Nam, uy hiếp tinh thần nhân dân Việt Nam.

Câu 16: Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965-1968) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò hậu phương lớn cho miền Nam.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn ý chí xâm lược của đế quốc Mỹ.
  • C. Buộc Mỹ phải rút toàn bộ quân đội về nước ngay lập tức.
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.

Câu 17: Đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có vai trò đặc biệt quan trọng như thế nào?

  • A. Là nơi tập kết lực lượng vũ trang của cả nước.
  • B. Là tuyến giao thông huyết mạch chi viện sức người, sức của từ miền Bắc cho miền Nam, góp phần quyết định thắng lợi.
  • C. Là nơi diễn ra các trận đánh quyết định giữa ta và địch.
  • D. Là tuyến đường ngoại giao duy nhất kết nối Việt Nam với thế giới bên ngoài.

Câu 18: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam có tác động lớn nhất đến chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ là gì?

  • A. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • B. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước.
  • C. Giáng đòn nặng nề vào quân đội Sài Gòn, buộc Mỹ phải "Mỹ hóa" trở lại chiến tranh.
  • D. Giải phóng hoàn toàn các tỉnh miền Trung.

Câu 19: Trận "Điện Biên Phủ trên không" (cuộc tập kích chiến lược bằng B52 của Mỹ vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972) đã kết thúc như thế nào?

  • A. Quân dân miền Bắc giành thắng lợi, buộc Mỹ phải ngừng ném bom miền Bắc và ký Hiệp định Paris.
  • B. Mỹ đạt được mục tiêu buộc miền Bắc ngừng chi viện cho miền Nam.
  • C. Cả hai bên đều chịu tổn thất nặng nề và phải ngừng chiến.
  • D. Làm kéo dài cuộc đàm phán Paris.

Câu 20: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn mọi hoạt động quân sự trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
  • B. Mở ra kỷ nguyên hòa bình, hợp tác giữa Việt Nam và Hoa Kỳ.
  • C. Là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao; buộc Mỹ phải rút quân về nước, tạo thời cơ thuận lợi để giải phóng miền Nam.
  • D. Chia Việt Nam thành hai quốc gia độc lập có chủ quyền.

Câu 21: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi căn bản nào về tương quan lực lượng?

  • A. Tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng miền Nam do quân Mỹ rút về nước.
  • B. Chính quyền Sài Gòn mạnh lên nhờ viện trợ của Mỹ.
  • C. Tương quan lực lượng không thay đổi đáng kể.
  • D. Lực lượng cách mạng bị suy yếu do không còn sự chi viện từ miền Bắc.

Câu 22: Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam với quyết tâm chiến lược như thế nào?

  • A. Giải phóng miền Nam trong năm 1976.
  • B. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.
  • C. Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976, nhưng nếu thời cơ đến thì giải phóng ngay trong năm 1975.
  • D. Chỉ tiến hành tổng tiến công sau khi Mỹ quay trở lại miền Nam.

Câu 23: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm hướng tiến công chủ yếu mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 dựa trên những nhận định chiến lược nào?

  • A. Là nơi có lực lượng địch mạnh nhất, cần tiêu diệt trước.
  • B. Là nơi tập trung đông dân cư, dễ phát động nổi dậy.
  • C. Là căn cứ quân sự lớn nhất của Mỹ ở miền Nam.
  • D. Có vị trí chiến lược quan trọng, là điểm yếu của địch, ta có lợi thế về lực lượng và địa hình.

Câu 24: Phương châm tác chiến "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" trong Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) thể hiện điều gì về nghệ thuật quân sự Việt Nam?

  • A. Sự vận dụng linh hoạt, sáng tạo để nắm bắt thời cơ chiến lược, giành thắng lợi nhanh chóng, gọn gàng.
  • B. Chủ trương đánh lâu dài, tiêu hao sinh lực địch.
  • C. Nghệ thuật phòng ngự, giữ vững trận địa.
  • D. Chủ trương kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

Câu 25: Chiến thắng nào đã tạo bước ngoặt lớn, chuyển cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?

  • A. Chiến dịch Huế (tháng 3/1975).
  • B. Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975).
  • C. Chiến dịch Đà Nẵng (tháng 3/1975).
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975).

Câu 26: Chiến dịch nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã làm cho quân địch mất tinh thần chiến đấu, tan rã hàng loạt và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho chiến dịch cuối cùng?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch giải phóng các đảo và quần đảo.
  • C. Chiến dịch giải phóng Huế và Đà Nẵng.
  • D. Các cuộc nổi dậy ở nông thôn đồng bằng.

Câu 27: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) là sự phát triển đỉnh cao của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ vì lý do gì?

  • A. Chỉ sử dụng lực lượng chủ lực để đánh chiếm mục tiêu.
  • B. Hoàn toàn dựa vào sự chi viện từ bên ngoài.
  • C. Chỉ tập trung vào việc bao vây, cô lập địch.
  • D. Là sự kết hợp sức mạnh tiến công quân sự của bộ đội chủ lực với nổi dậy của quần chúng ở đô thị, đánh vào trung tâm đầu não địch.

Câu 28: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố quyết định hàng đầu?

  • A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
  • C. Sự ủng hộ của phong trào giải phóng dân tộc và nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.
  • D. Truyền thống yêu nước và đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

Câu 29: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có ý nghĩa thiết thực nhất cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

  • A. Bài học về phát huy sức mạnh của đấu tranh vũ trang.
  • B. Bài học về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • C. Bài học về xây dựng ấp chiến lược vững chắc.
  • D. Bài học về chỉ dựa vào sức mình là chính.

Câu 30: Nhận định "Đánh cho Mỹ cút, Ngụy nhào" thể hiện mục tiêu chiến lược nào trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn quân đội Mỹ trên chiến trường.
  • B. Buộc Mỹ phải ngừng ném bom miền Bắc.
  • C. Giải phóng các vùng nông thôn rộng lớn.
  • D. Buộc quân Mỹ rút về nước và đánh đổ chính quyền Sài Gòn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, tình hình Việt Nam đặt ra yêu cầu cấp bách gì đối với Đảng Lao động Việt Nam trong việc xác định đường lối cách mạng cho cả nước?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Vì sao Đảng Lao động Việt Nam xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước trong giai đoạn 1954-1975?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) ở miền Nam đã chứng tỏ điều gì về khả năng đấu tranh của quần chúng nhân dân?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được xây dựng dựa trên âm mưu và lực lượng chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Chiến thuật quân sự 'trực thăng vận', 'thiết xa vận' được Mỹ áp dụng trong chiến lược nào và nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống 'Chiến tranh đặc biệt'?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đánh dấu sự phá sản về cơ bản chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Để cứu vãn sự sụp đổ của chính quyền Sài Gòn và chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt', Mỹ đã có hành động leo thang chiến tranh nào vào năm 1965?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì khác biệt cơ bản so với 'Chiến tranh đặc biệt'?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được ví như 'Ấp Bắc' đối với quân đội Mỹ vì lý do gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là sự điều chỉnh chiến lược do thất bại nào buộc Mỹ phải thực hiện?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Âm mưu cơ bản của chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Chiến lược 'Đông Dương hóa chiến tranh' của Mỹ (1970-1973) là sự mở rộng của chiến lược nào và nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Vì sao Mỹ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965-1968) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có vai trò đặc biệt quan trọng như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam có tác động lớn nhất đến chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' của Mỹ là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trận 'Điện Biên Phủ trên không' (cuộc tập kích chiến lược bằng B52 của Mỹ vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972) đã kết thúc như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi căn bản nào về tương quan lực lượng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam với quyết tâm chiến lược như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm hướng tiến công chủ yếu mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 dựa trên những nhận định chiến lược nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phương châm tác chiến 'Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng' trong Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) thể hiện điều gì về nghệ thuật quân sự Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Chiến thắng nào đã tạo bước ngoặt lớn, chuyển cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Chiến dịch nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã làm cho quân địch mất tinh thần chiến đấu, tan rã hàng loạt và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho chiến dịch cuối cùng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) là sự phát triển đỉnh cao của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ vì lý do gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố quyết định hàng đầu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có ý nghĩa thiết thực nhất cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nhận định 'Đánh cho Mỹ cút, Ngụy nhào' thể hiện mục tiêu chiến lược nào trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã tạo ra bối cảnh lịch sử nào buộc Đảng Lao động Việt Nam phải đề ra đường lối cách mạng mới?

  • A. Đất nước hoàn toàn thống nhất, bước vào thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Miền Bắc được giải phóng, miền Nam tiếp tục đấu tranh vũ trang.
  • C. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • D. Mỹ rút hết quân khỏi miền Nam, chính quyền Sài Gòn sụp đổ.

Câu 2: Vì sao trong thời kỳ 1954-1975, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc lại có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước?

  • A. Miền Bắc trực tiếp đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mỹ trên chiến trường.
  • B. Miền Bắc là hậu phương vững chắc, cung cấp chi viện to lớn cho tiền tuyến miền Nam.
  • C. Thắng lợi của miền Bắc trong xây dựng kinh tế đã làm suy yếu ý chí xâm lược của Mỹ.
  • D. Miền Bắc là nơi diễn ra các cuộc đàm phán ngoại giao quan trọng buộc Mỹ phải rút quân.

Câu 3: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã có đóng góp quan trọng nhất như thế nào vào sự phát triển của cách mạng miền Nam?

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết quân khỏi miền Nam.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • C. Mở đầu giai đoạn đấu tranh chính trị hòa bình ở miền Nam.
  • D. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công và thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng.

Câu 4: Điểm khác biệt cốt lõi về lực lượng quân sự chủ yếu được Mỹ sử dụng trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) so với chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam là gì?

  • A. Chiến tranh đặc biệt chủ yếu dùng quân viễn chinh Mỹ; Chiến tranh cục bộ chủ yếu dùng quân đội Sài Gòn.
  • B. Chiến tranh đặc biệt chủ yếu dùng quân đội Sài Gòn và quân đồng minh; Chiến tranh cục bộ chủ yếu dùng quân viễn chinh Mỹ.
  • C. Chiến tranh đặc biệt chủ yếu dùng quân đội Sài Gòn; Chiến tranh cục bộ có sự tham gia trực tiếp và chủ yếu của quân viễn chinh Mỹ.
  • D. Cả hai chiến lược đều chủ yếu sử dụng quân đội Sài Gòn và quân viễn chinh Mỹ với số lượng tương đương.

Câu 5: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) của quân dân miền Nam có ý nghĩa chiến thuật và chiến lược quan trọng nào trong bối cảnh chống lại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ?

  • A. Bước đầu đánh bại chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" của Mỹ và mở ra khả năng đánh bại "Chiến tranh đặc biệt".
  • B. Làm sụp đổ hệ thống "ấp chiến lược" trên toàn miền Nam.
  • C. Buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
  • D. Mở đầu cho phong trào "Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt".

Câu 6: Hệ thống "ấp chiến lược" được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi là "quốc sách", "xương sống" trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" nhằm mục đích gì?

  • A. Xây dựng các căn cứ quân sự vững chắc để chống lại quân Giải phóng.
  • B. Tách dân khỏi cách mạng, kiểm soát và "bình định" nông thôn miền Nam.
  • C. Tập trung dân cư để dễ dàng bảo vệ trước các cuộc tấn công của cách mạng.
  • D. Phát triển kinh tế nông thôn và cải thiện đời sống nhân dân.

Câu 7: Cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) của quân dân miền Bắc có ý nghĩa chiến lược quan trọng nào?

  • A. Buộc Mỹ phải chấm dứt hoàn toàn chiến tranh xâm lược Việt Nam.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ.
  • C. Chấm dứt vai trò hậu phương lớn của miền Bắc đối với miền Nam.
  • D. Bảo vệ miền Bắc, giữ vững vai trò hậu phương lớn, góp phần làm thất bại "Chiến tranh cục bộ".

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động quan trọng nhất như thế nào đến chiến lược và chính sách của Mỹ trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam?

  • A. Buộc Mỹ phải rút toàn bộ quân viễn chinh về nước ngay lập tức.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn và quân đội Sài Gòn.
  • C. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, bắt đầu quá trình "phi Mỹ hóa" chiến tranh và ngồi vào bàn đàm phán Paris.
  • D. Mở ra giai đoạn Mỹ tăng cường tối đa quân số và vũ khí vào miền Nam.

Câu 9: Âm mưu cơ bản và xuyên suốt của Mỹ trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) là gì?

  • A. Dùng người Việt đánh người Việt, từng bước rút quân Mỹ về nước.
  • B. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương để cô lập cách mạng Việt Nam.
  • C. Tăng cường tối đa lực lượng quân viễn chinh Mỹ để kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
  • D. Thành lập một chính phủ liên hiệp ở miền Nam Việt Nam.

Câu 10: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong năm 1972 đã buộc Mỹ phải "Mỹ hóa" trở lại một phần cuộc chiến tranh xâm lược?

  • A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • B. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không năm 1972.
  • C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
  • D. Chiến dịch Đường 9 - Khe Sanh năm 1968.

Câu 11: Cuộc tập kích chiến lược đường không của Mỹ vào miền Bắc cuối năm 1972, mà đỉnh cao là trận "Điện Biên Phủ trên không", nhằm mục đích chiến lược gì?

  • A. Phá hủy hoàn toàn tiềm lực kinh tế và quốc phòng của miền Bắc.
  • B. Buộc Việt Nam phải chấp nhận các điều khoản có lợi cho Mỹ trên bàn đàm phán Paris và cứu vãn "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn nguồn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.
  • D. Làm sụp đổ ý chí chiến đấu của nhân dân miền Bắc và miền Nam.

Câu 12: Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) được ký kết đã tạo ra chuyển biến cơ bản nào về tương quan lực lượng và cục diện chiến trường, có lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam?

  • A. Quân đội Sài Gòn trở nên mạnh hơn bao giờ hết.
  • B. Miền Bắc ngừng hoàn toàn việc chi viện cho miền Nam.
  • C. Tạo ra sự cân bằng về lực lượng giữa quân Giải phóng và quân đội Sài Gòn.
  • D. Mỹ rút quân về nước, làm thay đổi cơ bản tương quan lực lượng trên chiến trường có lợi cho cách mạng.

Câu 13: Sau Hiệp định Paris năm 1973, hành động nào của Mỹ và chính quyền Sài Gòn cho thấy họ đã vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hiệp định?

  • A. Mỹ vẫn tiếp tục viện trợ quân sự và chính quyền Sài Gòn liên tục tiến hành các cuộc hành quân "lấn chiếm".
  • B. Chính quyền Sài Gòn tuyên bố giải tán quân đội.
  • C. Mỹ thiết lập quan hệ ngoại giao với Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • D. Quân Giải phóng miền Nam ngừng hoàn toàn các hoạt động quân sự.

Câu 14: Việc Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chiến lược chủ yếu mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 dựa trên những phân tích chiến trường nào?

  • A. Tây Nguyên là nơi tập trung đông đảo lực lượng dự bị chiến lược của quân đội Sài Gòn.
  • B. Tây Nguyên có địa hình hiểm trở, khó khăn cho quân đội Sài Gòn cơ động.
  • C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch bố phòng sơ hở, lực lượng mỏng yếu.
  • D. Tây Nguyên là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất miền Nam.

Câu 15: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Là đòn điểm huyệt, mở màn thắng lợi, tạo bước ngoặt căn bản về cục diện chiến tranh, mở ra thời cơ chiến lược cho ta.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • C. Buộc Mỹ phải can thiệp trở lại bằng quân sự.
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.

Câu 16: Phương châm tác chiến "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" được Đảng đề ra trong Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) thể hiện sự vận dụng linh hoạt và sáng tạo nguyên tắc quân sự nào của cách mạng Việt Nam?

  • A. Kiên trì đánh lâu dài, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.
  • B. Nắm bắt và tận dụng triệt để thời cơ chiến lược để giành thắng lợi quyết định.
  • C. Tiến hành chiến tranh nhân dân, kết hợp lực lượng vũ trang ba thứ quân.
  • D. Kết hợp khởi nghĩa từng phần và chiến tranh cách mạng.

Câu 17: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu đấu tranh của nhân dân miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1960 so với giai đoạn 1961-1965?

  • A. Giai đoạn 1954-1960 đòi Mỹ rút quân; giai đoạn 1961-1965 chống "ấp chiến lược".
  • B. Giai đoạn 1954-1960 đòi tổng tuyển cử; giai đoạn 1961-1965 đòi hòa bình.
  • C. Giai đoạn 1954-1960 chống chế độ Sài Gòn; giai đoạn 1961-1965 chống Mỹ.
  • D. Giai đoạn 1954-1960 chủ yếu đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ; giai đoạn 1961-1965 chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ và chính quyền Sài Gòn.

Câu 18: Việc Mỹ mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và Campuchia trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) có ý nghĩa gì đối với mối quan hệ giữa ba nước Đông Dương?

  • A. Làm chia rẽ khối đoàn kết giữa ba nước Đông Dương.
  • B. Buộc Lào và Campuchia đứng về phía Mỹ.
  • C. Thúc đẩy nhân dân ba nước tăng cường đoàn kết, phối hợp chiến đấu chống kẻ thù chung.
  • D. Khiến cách mạng Lào và Campuchia hoàn toàn phụ thuộc vào Việt Nam.

Câu 19: Đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển là biểu tượng của yếu tố nào góp phần quan trọng vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Sự phát triển vượt bậc của giao thông vận tải miền Bắc.
  • B. Vai trò hậu phương lớn của miền Bắc đối với tiền tuyến miền Nam.
  • C. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Khả năng độc lập tác chiến của quân giải phóng miền Nam.

Câu 20: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có thể rút ra bài học kinh nghiệm quan trọng nào về sự lãnh đạo của Đảng có giá trị vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • B. Luôn dựa vào đấu tranh vũ trang là chính.
  • C. Chỉ dựa vào sức mạnh nội lực của dân tộc.
  • D. Ưu tiên giải quyết vấn đề miền Nam trước khi xây dựng miền Bắc.

Câu 21: So với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì khác biệt cơ bản về quy mô và mức độ tham chiến của Mỹ?

  • A. Chiến tranh đặc biệt có quy mô lớn hơn và Mỹ tham chiến trực tiếp hơn.
  • B. Chiến tranh cục bộ chỉ diễn ra ở miền Nam; Chiến tranh đặc biệt mở rộng ra miền Bắc.
  • C. Cả hai chiến lược đều có quy mô và mức độ tham chiến của Mỹ tương đương nhau.
  • D. Chiến tranh cục bộ có quy mô lớn hơn, là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới bằng quân đội Mỹ và quân đồng minh.

Câu 22: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam được coi là "Điện Biên Phủ trên không" và có tác động quyết định đến việc ký kết Hiệp định Paris năm 1973?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • B. Trận đánh bại cuộc tập kích chiến lược đường không của Mỹ cuối năm 1972.
  • C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • D. Chiến dịch Đường 9 - Khe Sanh (1968).

Câu 23: Điểm giống nhau cơ bản về âm mưu giữa chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" của Mỹ là gì?

  • A. Tăng cường sử dụng lực lượng bản địa (quân đội Sài Gòn và các nước Đông Dương) để giảm thiểu sự tham chiến của quân Mỹ.
  • B. Mở rộng chiến tranh phá hoại ra toàn bộ bán đảo Đông Dương.
  • C. Thiết lập chính quyền thân Mỹ trên toàn Đông Dương.
  • D. Cô lập hoàn toàn cách mạng Việt Nam với sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 24: Sau khi Hiệp định Paris được ký kết (1973), nhiệm vụ cấp bách nhất của miền Bắc Việt Nam là gì để tiếp tục chi viện cho miền Nam và chuẩn bị cho giai đoạn cuối của cuộc chiến?

  • A. Tiến hành tổng tấn công giải phóng miền Bắc.
  • B. Triển khai xây dựng chủ nghĩa xã hội trên quy mô lớn nhất.
  • C. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiếp tục chi viện cho miền Nam.
  • D. Thương lượng với Mỹ để chấm dứt hoàn toàn viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 25: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 diễn ra trong bối cảnh quốc tế và trong nước có những thuận lợi cơ bản nào?

  • A. Mỹ can thiệp trở lại bằng quân sự trên quy mô lớn.
  • B. Chính quyền Sài Gòn vẫn còn rất mạnh và nhận được sự ủng hộ tuyệt đối của Mỹ.
  • C. Liên Xô và Trung Quốc ngừng viện trợ cho Việt Nam.
  • D. Mỹ rút quân về nước, chính quyền Sài Gòn suy yếu, lực lượng cách mạng lớn mạnh, miền Bắc là hậu phương vững chắc, quốc tế ủng hộ.

Câu 26: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đã chứng minh điều gì về khả năng chiến đấu và chiến thắng của dân tộc Việt Nam trong thời đại mới?

  • A. Một dân tộc nhỏ yếu, kém phát triển vẫn có thể đánh thắng một đế quốc hùng mạnh nhất thế giới nếu có đường lối đúng đắn và sự đoàn kết.
  • B. Việt Nam chỉ có thể chiến thắng khi có sự giúp đỡ trực tiếp về quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Sức mạnh quân sự là yếu tố duy nhất quyết định thắng lợi trong chiến tranh hiện đại.
  • D. Các nước lớn luôn quyết định số phận của các dân tộc nhỏ.

Câu 27: Nhận định nào sau đây phân tích đúng và đầy đủ nhất về tính chất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc thuần túy.
  • B. Là cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
  • C. Là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và chiến tranh bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa, nhằm thống nhất đất nước.
  • D. Chỉ là cuộc nội chiến giữa hai miền Nam - Bắc Việt Nam.

Câu 28: Đâu là điểm khác biệt mang tính chiến lược trong phương thức đấu tranh của cách mạng miền Nam giai đoạn 1954-1960 so với giai đoạn trước đó?

  • A. Chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị.
  • B. Chỉ tập trung vào đấu tranh ngoại giao.
  • C. Chỉ sử dụng bạo lực cách mạng.
  • D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 29: So sánh vai trò của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (thành lập 1960) và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (thành lập 1969) trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

  • A. Cả hai đều là cơ quan hành chính cao nhất ở miền Nam.
  • B. Mặt trận là tổ chức tập hợp lực lượng chính trị; Chính phủ Cách mạng lâm thời là cơ quan đại diện chính quyền cách mạng và tham gia đàm phán.
  • C. Mặt trận chỉ hoạt động ở nông thôn; Chính phủ Cách mạng lâm thời chỉ hoạt động ở đô thị.
  • D. Cả hai đều có vai trò như một Đảng Cộng sản lãnh đạo cách mạng.

Câu 30: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, đỉnh cao là Chiến dịch Hồ Chí Minh, đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ cơ bản nào của cách mạng Việt Nam đã đề ra từ sau năm 1954?

  • A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thống nhất đất nước.
  • B. Hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
  • C. Buộc Mỹ phải bồi thường chiến tranh cho Việt Nam.
  • D. Giải quyết xong vấn đề ruộng đất cho nông dân trên toàn miền Nam.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã tạo ra bối cảnh lịch sử nào buộc Đảng Lao động Việt Nam phải đề ra đường lối cách mạng mới?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Vì sao trong thời kỳ 1954-1975, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc lại có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã có đóng góp quan trọng nhất như thế nào vào sự phát triển của cách mạng miền Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Điểm khác biệt cốt lõi về lực lượng quân sự chủ yếu được Mỹ sử dụng trong chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) so với chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) của quân dân miền Nam có ý nghĩa chiến thuật và chiến lược quan trọng nào trong bối cảnh chống lại chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hệ thống 'ấp chiến lược' được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi là 'quốc sách', 'xương sống' trong chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) của quân dân miền Bắc có ý nghĩa chiến lược quan trọng nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động quan trọng nhất như thế nào đến chiến lược và chính sách của Mỹ trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Âm mưu cơ bản và xuyên suốt của Mỹ trong chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973) là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong năm 1972 đã buộc Mỹ phải 'Mỹ hóa' trở lại một phần cuộc chiến tranh xâm lược?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cuộc tập kích chiến lược đường không của Mỹ vào miền Bắc cuối năm 1972, mà đỉnh cao là trận 'Điện Biên Phủ trên không', nhằm mục đích chiến lược gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) được ký kết đã tạo ra chuyển biến cơ bản nào về tương quan lực lượng và cục diện chiến trường, có lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Sau Hiệp định Paris năm 1973, hành động nào của Mỹ và chính quyền Sài Gòn cho thấy họ đã vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hiệp định?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Việc Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chiến lược chủ yếu mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 dựa trên những phân tích chiến trường nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phương châm tác chiến 'Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng' được Đảng đề ra trong Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) thể hiện sự vận dụng linh hoạt và sáng tạo nguyên tắc quân sự nào của cách mạng Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu đấu tranh của nhân dân miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1960 so với giai đoạn 1961-1965?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Việc Mỹ mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và Campuchia trong chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973) có ý nghĩa gì đối với mối quan hệ giữa ba nước Đông Dương?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển là biểu tượng của yếu tố nào góp phần quan trọng vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có thể rút ra bài học kinh nghiệm quan trọng nào về sự lãnh đạo của Đảng có giá trị vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: So với chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt', chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì khác biệt cơ bản về quy mô và mức độ tham chiến của Mỹ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam được coi là 'Điện Biên Phủ trên không' và có tác động quyết định đến việc ký kết Hiệp định Paris năm 1973?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Điểm giống nhau cơ bản về âm mưu giữa chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' và 'Đông Dương hóa chiến tranh' của Mỹ là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Sau khi Hiệp định Paris được ký kết (1973), nhiệm vụ cấp bách nhất của miền Bắc Việt Nam là gì để tiếp tục chi viện cho miền Nam và chuẩn bị cho giai đoạn cuối của cuộc chiến?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 diễn ra trong bối cảnh quốc tế và trong nước có những thuận lợi cơ bản nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đã chứng minh điều gì về khả năng chiến đấu và chiến thắng của dân tộc Việt Nam trong thời đại mới?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nhận định nào sau đây phân tích đúng và đầy đủ nhất về tính chất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Đâu là điểm khác biệt mang tính chiến lược trong phương thức đấu tranh của cách mạng miền Nam giai đoạn 1954-1960 so với giai đoạn trước đó?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: So sánh vai trò của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (thành lập 1960) và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (thành lập 1969) trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, đỉnh cao là Chiến dịch Hồ Chí Minh, đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ cơ bản nào của cách mạng Việt Nam đã đề ra từ sau năm 1954?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, Đảng Lao động Việt Nam xác định nhiệm vụ cách mạng ở miền Nam là gì? Điều này thể hiện sự nhận thức như thế nào về bối cảnh đất nước lúc bấy giờ?

  • A. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Nhận thức rõ miền Nam là tiền đồn chống chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ.
  • B. Hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa. Nhận thức sai lầm về khả năng thống nhất đất nước hòa bình.
  • C. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang tổng lực. Bỏ qua khả năng đấu tranh chính trị.
  • D. Hòa bình, hòa hợp dân tộc. Không nhận diện đúng kẻ thù chính.

Câu 2: Vai trò "hậu phương lớn" của miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào dưới đây?

  • A. Trực tiếp đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Bắc.
  • B. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội với nền kinh tế hiện đại.
  • C. Chi viện tối đa sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
  • D. Là nơi đặt trụ sở các cơ quan lãnh đạo kháng chiến.

Câu 3: Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Hoàn toàn đánh bại chính quyền Ngô Đình Diệm ở nông thôn.
  • B. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • C. Buộc Mỹ phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở miền Nam.
  • D. Lật đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn trên toàn miền Nam.

Câu 4: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được xây dựng dựa trên cơ sở nào về lực lượng và phương tiện chiến tranh?

  • A. Quân viễn chinh Mỹ là chủ lực, kết hợp với quân đội Sài Gòn.
  • B. Quân đội Sài Gòn kết hợp với quân đội các nước đồng minh của Mỹ.
  • C. Quân đội Sài Gòn là chủ lực, được trang bị hiện đại và cố vấn Mỹ chỉ huy trực tiếp.
  • D. Quân đội Sài Gòn là chủ lực, dựa vào vũ khí, trang bị kỹ thuật và cố vấn quân sự Mỹ.

Câu 5: "Ấp chiến lược" được coi là "quốc sách" của Mỹ trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" nhằm mục đích gì?

  • A. Tách dân khỏi cách mạng, kiểm soát và dồn dân vào các khu tập trung.
  • B. Xây dựng các căn cứ quân sự vững chắc chống lại quân giải phóng.
  • C. Phát triển kinh tế nông thôn, cải thiện đời sống nhân dân.
  • D. Tạo ra vành đai an toàn bảo vệ các thành phố lớn.

Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với phong trào đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
  • B. Buộc Mỹ phải rút toàn bộ cố vấn quân sự về nước.
  • C. Mở ra khả năng đàm phán hòa bình giữa ta và Mỹ.
  • D. Chứng minh khả năng đánh bại các chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" của Mỹ.

Câu 7: Chuỗi chiến thắng Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài (1964-1965) ở miền Nam Việt Nam có tác động chiến lược gì?

  • A. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
  • B. Làm phá sản về cơ bản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ.
  • C. Giải phóng hoàn toàn vùng nông thôn đồng bằng Nam Bộ.
  • D. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán với Chính phủ Cách mạng lâm thời.

Câu 8: Để cứu vãn sự sụp đổ của chính quyền Sài Gòn và phá sản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", Mỹ đã có hành động quân sự lớn nào vào tháng 2/1965?

  • A. Bắt đầu ném bom phá hoại miền Bắc Việt Nam.
  • B. Rút toàn bộ cố vấn quân sự về nước.
  • C. Tăng cường viện trợ kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.
  • D. Tìm kiếm giải pháp hòa bình thông qua Liên Hợp Quốc.

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham chiến giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) so với "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ là gì?

  • A. Sử dụng cố vấn Mỹ thay vì quân đội Mỹ.
  • B. Chỉ sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng duy nhất.
  • C. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh vào miền Nam, đóng vai trò chủ lực.
  • D. Chỉ tập trung đánh phá miền Bắc mà không chiến đấu ở miền Nam.

Câu 10: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được ví như "Ấp Bắc" đối với quân Mỹ vì lý do nào?

  • A. Là chiến thắng đầu tiên đánh bại quân viễn chinh Mỹ, mở đầu cao trào "Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt".
  • B. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
  • C. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán tại Paris.
  • D. Giải phóng hoàn toàn một vùng rộng lớn ở miền Nam.

Câu 11: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam có tác động chiến lược lớn nhất là gì?

  • A. Giải phóng hoàn toàn các thành phố lớn ở miền Nam.
  • B. Tiêu diệt phần lớn quân viễn chinh Mỹ tại miền Nam.
  • C. Buộc Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc và chấp nhận đàm phán Paris.
  • D. Lật đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn ở trung ương.

Câu 12: Sau thất bại của "Chiến tranh cục bộ" mà đỉnh điểm là cuộc Tổng tiến công Mậu Thân 1968, Mỹ đã chuyển sang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Chiến tranh đơn phương.
  • B. Chiến tranh đặc biệt.
  • C. Chiến tranh tổng lực.
  • D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 13: Bản chất của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) là gì?

  • A. Mỹ tăng cường quân viễn chinh để kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
  • B. Mỹ rút quân dần, tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn để họ tự chiến đấu dưới sự chỉ huy của Mỹ.
  • C. Mỹ chuyển giao hoàn toàn trách nhiệm chiến đấu cho quân đội Sài Gòn và rút hết quân.
  • D. Mỹ mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương với quân đội Mỹ là chủ lực.

Câu 14: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" còn được mở rộng ra toàn Đông Dương với tên gọi là gì?

  • A. Đông Dương hóa chiến tranh.
  • B. Thái Lan hóa chiến tranh.
  • C. Philippin hóa chiến tranh.
  • D. Châu Á hóa chiến tranh.

Câu 15: Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia (tháng 4/1970) được triệu tập trong bối cảnh nào và có ý nghĩa gì?

  • A. Sau khi Mỹ ký Hiệp định Paris. Nhằm bàn về việc tái thiết sau chiến tranh.
  • B. Trước khi Mỹ bắt đầu "Việt Nam hóa chiến tranh". Nhằm chuẩn bị đối phó với chiến lược mới.
  • C. Khi Mỹ mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. Nhằm tăng cường đoàn kết, phối hợp chiến đấu chống Mỹ của nhân dân ba nước.
  • D. Sau khi Mỹ rút hết quân về nước. Nhằm xây dựng mối quan hệ hữu nghị mới.

Câu 16: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam có tác động quan trọng nhất là gì?

  • A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • B. Buộc Mỹ phải ký ngay Hiệp định Paris.
  • C. Lật đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • D. Giáng đòn nặng vào "Việt Nam hóa chiến tranh", buộc Mỹ phải "Mỹ hóa" trở lại chiến tranh và đàm phán Paris.

Câu 17: Cuộc tập kích chiến lược đường không của Mỹ vào Hà Nội, Hải Phòng và một số mục tiêu khác ở miền Bắc cuối năm 1972 diễn ra trong bối cảnh nào?

  • A. Sau khi Hiệp định Paris được ký kết.
  • B. Trong lúc đàm phán Paris đang đi vào giai đoạn cuối nhưng bế tắc, Mỹ muốn dùng sức ép quân sự.
  • C. Trước khi ta bắt đầu cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
  • D. Khi Mỹ mới bắt đầu thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ".

Câu 18: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (cuộc chiến đấu chống tập kích B52 cuối năm 1972) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

  • A. Buộc Mỹ phải chấm dứt hoàn toàn chiến tranh phá hoại miền Bắc và ký Hiệp định Paris.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • C. Giải phóng hoàn toàn thủ đô Hà Nội khỏi sự chiếm đóng.
  • D. Mở ra khả năng tổng tiến công giải phóng miền Nam ngay lập tức.

Câu 19: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) đã tạo ra bước ngoặt gì cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  • B. Mỹ và chính quyền Sài Gòn nghiêm túc thực hiện các điều khoản.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn mọi hoạt động quân sự trên lãnh thổ Việt Nam.
  • D. Mỹ buộc phải rút quân, tạo ra tương quan lực lượng mới có lợi cho cách mạng miền Nam để tiến tới giải phóng.

Câu 20: Sau Hiệp định Paris 1973, chính quyền Sài Gòn đã có hành động trái ngược với tinh thần Hiệp định như thế nào?

  • A. Nghiêm túc thực hiện lệnh ngừng bắn và hòa giải dân tộc.
  • B. Ngang nhiên lấn chiếm vùng giải phóng, phá hoại Hiệp định Paris.
  • C. Chủ động đàm phán với Chính phủ Cách mạng lâm thời để thành lập chính phủ liên hiệp.
  • D. Yêu cầu Mỹ quay trở lại miền Nam với quy mô lớn hơn.

Câu 21: Quyết định chiến lược "Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, đồng thời tranh thủ thời cơ giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975" được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra vào thời điểm nào?

  • A. Cuối năm 1974, đầu năm 1975.
  • B. Sau chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (cuối 1972).
  • C. Sau khi ký Hiệp định Paris (đầu 1973).
  • D. Trước cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 22: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm hướng tấn công chủ yếu mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào?

  • A. Là căn cứ quân sự lớn nhất của quân đội Sài Gòn ở miền Nam.
  • B. Là nơi có lực lượng cách mạng mạnh nhất toàn miền Nam.
  • C. Có vị trí chiến lược quan trọng, địch bố phòng sơ hở, ta có thể giành thắng lợi lớn, mở rộng vùng giải phóng.
  • D. Là khu vực đồng bằng rộng lớn, thuận lợi cho việc triển khai binh lực quy mô lớn.

Câu 23: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) có ý nghĩa chiến lược gì trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Giải phóng vùng đất đai rộng lớn và quan trọng ở miền Trung, làm suy yếu lực lượng địch nghiêm trọng.
  • B. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch phòng thủ cuối cùng của địch.
  • C. Buộc Mỹ phải can thiệp quân sự trở lại vào Việt Nam.
  • D. Hoàn thành nhiệm vụ giải phóng miền Nam về cơ bản.

Câu 24: Phương châm tác chiến "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" được áp dụng chủ yếu trong chiến dịch nào của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • C. Các chiến dịch ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 25: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) kết thúc thắng lợi đã có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với lịch sử Việt Nam?

  • A. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris.
  • B. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
  • C. Lật đổ chính quyền Sài Gòn và thành lập chế độ xã hội chủ nghĩa trên toàn quốc.
  • D. Mở ra kỷ nguyên hòa bình vĩnh viễn cho Việt Nam.

Câu 26: Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam với đường lối độc lập, tự chủ, đúng đắn và sáng tạo.
  • B. Sự giúp đỡ to lớn, kịp thời của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Tinh thần yêu nước, đoàn kết của toàn dân tộc Việt Nam.
  • D. Sự phối hợp chiến đấu chặt chẽ của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 27: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) vẫn còn nguyên giá trị và cần được vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp quốc phòng hiện đại.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh nội lực, không phụ thuộc vào bên ngoài.
  • C. Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
  • D. Luôn giữ vững thế chủ động tiến công trên mọi mặt trận.

Câu 28: Đường mòn Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển được xây dựng và phát triển nhằm mục đích chiến lược gì trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Đưa quân đội ta tấn công thẳng vào sào huyệt của địch tại Sài Gòn.
  • B. Tuyến chi viện chiến lược, vận chuyển sức người, sức của từ miền Bắc vào miền Nam.
  • C. Tuyến đường để quân đội Sài Gòn rút chạy khi bị tấn công.
  • D. Tuyến giao thương kinh tế giữa hai miền Bắc - Nam.

Câu 29: So với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có điểm khác biệt cơ bản nào về kẻ thù và tính chất cuộc chiến?

  • A. Cả hai cuộc kháng chiến đều chống lại cùng một kẻ thù là đế quốc Pháp.
  • B. Cuộc kháng chiến chống Mỹ chỉ là chiến tranh giải phóng, không có yếu tố bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Kẻ thù chính là đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn (thực dân mới), tính chất phức tạp hơn, kết hợp chống đế quốc xâm lược và chính quyền tay sai.
  • D. Quy mô và mức độ ác liệt của cuộc kháng chiến chống Mỹ nhỏ hơn nhiều so với chống Pháp.

Câu 30: Trong quá trình lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, Đảng Lao động Việt Nam đã thể hiện sự sáng tạo trong việc kết hợp các phương thức đấu tranh nào?

  • A. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự là chủ yếu.
  • B. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao trên cả ba vùng chiến lược.
  • C. Chỉ dựa vào đấu tranh ngoại giao để giải quyết vấn đề.
  • D. Chỉ phát triển đấu tranh chính trị ở đô thị.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, Đảng Lao động Việt Nam xác định nhiệm vụ cách mạng ở miền Nam là gì? Điều này thể hiện sự nhận thức như thế nào về bối cảnh đất nước lúc bấy giờ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Vai trò 'hậu phương lớn' của miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào dưới đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được xây dựng dựa trên cơ sở nào về lực lượng và phương tiện chiến tranh?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: 'Ấp chiến lược' được coi là 'quốc sách' của Mỹ trong chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với phong trào đấu tranh chống 'Chiến tranh đặc biệt'?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Chuỗi chiến thắng Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài (1964-1965) ở miền Nam Việt Nam có tác động chiến lược gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Để cứu vãn sự sụp đổ của chính quyền Sài Gòn và phá sản chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt', Mỹ đã có hành động quân sự lớn nào vào tháng 2/1965?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham chiến giữa chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) so với 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) của Mỹ là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được ví như 'Ấp Bắc' đối với quân Mỹ vì lý do nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam có tác động chiến lược lớn nhất là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Sau thất bại của 'Chiến tranh cục bộ' mà đỉnh điểm là cuộc Tổng tiến công Mậu Thân 1968, Mỹ đã chuyển sang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Bản chất của chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973) là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' còn được mở rộng ra toàn Đông Dương với tên gọi là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia (tháng 4/1970) được triệu tập trong bối cảnh nào và có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam có tác động quan trọng nhất là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cuộc tập kích chiến lược đường không của Mỹ vào Hà Nội, Hải Phòng và một số mục tiêu khác ở miền Bắc cuối năm 1972 diễn ra trong bối cảnh nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Chiến thắng 'Điện Biên Phủ trên không' (cuộc chiến đấu chống tập kích B52 cuối năm 1972) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) đã tạo ra bước ngoặt gì cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Sau Hiệp định Paris 1973, chính quyền Sài Gòn đã có hành động trái ngược với tinh thần Hiệp định như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Quyết định chiến lược 'Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, đồng thời tranh thủ thời cơ giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975' được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra vào thời điểm nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm hướng tấn công chủ yếu mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) có ý nghĩa chiến lược gì trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phương châm tác chiến 'Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng' được áp dụng chủ yếu trong chiến dịch nào của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) kết thúc thắng lợi đã có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với lịch sử Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) vẫn còn nguyên giá trị và cần được vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đường mòn Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển được xây dựng và phát triển nhằm mục đích chiến lược gì trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: So với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có điểm khác biệt cơ bản nào về kẻ thù và tính chất cuộc chiến?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong quá trình lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, Đảng Lao động Việt Nam đã thể hiện sự sáng tạo trong việc kết hợp các phương thức đấu tranh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, tình hình Việt Nam đặt ra yêu cầu gì về mặt chiến lược cách mạng cho Đảng Lao động Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
  • B. Chỉ tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và bỏ qua miền Nam.
  • C. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang ở miền Nam để thống nhất ngay lập tức.
  • D. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền đất nước.

Câu 2: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã có tác động chiến lược quan trọng nào đối với cục diện cách mạng?

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước.
  • B. Hoàn thành mục tiêu "đánh đổ ngụy quyền tay sai" trên toàn miền Nam.
  • C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • D. Mở ra khả năng đàm phán trực tiếp với Mỹ tại Paris.

Câu 3: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam dựa trên âm mưu cơ bản nào?

  • A. Dùng người Việt đánh người Việt.
  • B. Đưa quân viễn chinh Mỹ vào trực tiếp tham chiến.
  • C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • D. Cô lập hoàn toàn miền Bắc với thế giới bên ngoài.

Câu 4: Để thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", Mỹ và chính quyền Sài Gòn đã coi biện pháp nào là "xương sống"?

  • A. Tăng cường viện trợ kinh tế.
  • B. Xây dựng "ấp chiến lược".
  • C. Mở các cuộc hành quân "tìm diệt".
  • D. Tiến hành chiến tranh tâm lý quy mô lớn.

Câu 5: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nào đối với cuộc kháng chiến chống "Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
  • B. Buộc Mỹ phải đưa quân viễn chinh vào miền Nam.
  • C. Mở ra khả năng giải phóng các đô thị lớn.
  • D. Mở đầu khả năng đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ.

Câu 6: Miền Bắc Việt Nam đã thực hiện vai trò hậu phương lớn cho tiền tuyến miền Nam trong giai đoạn 1961-1965 như thế nào?

  • A. Vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chi viện cho miền Nam.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân.
  • C. Trực tiếp đưa quân vào miền Nam chiến đấu.
  • D. Thương lượng với Mỹ để chấm dứt chiến tranh.

Câu 7: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đánh dấu sự phá sản về cơ bản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ?

  • A. Ấp Bắc (1963).
  • B. Loạt chiến thắng Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài (1964-1965).
  • C. Vạn Tường (1965).
  • D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

Câu 8: Mỹ chuyển sang chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) ở miền Nam và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Sự phá sản về cơ bản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
  • B. Việt Nam từ chối đàm phán tại Paris.
  • C. Sự ủng hộ mạnh mẽ của Liên Xô và Trung Quốc cho Việt Nam.
  • D. Áp lực từ dư luận quốc tế đòi Mỹ chấm dứt chiến tranh.

Câu 9: So với "Chiến tranh đặc biệt", chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ có điểm khác biệt cơ bản nào về lực lượng tham chiến?

  • A. Vẫn chỉ dựa vào quân đội Sài Gòn.
  • B. Chỉ sử dụng không quân và hải quân Mỹ.
  • C. Có sự tham gia trực tiếp và đóng vai trò nòng cốt của quân viễn chinh Mỹ.
  • D. Chủ yếu dựa vào quân đội các nước đồng minh.

Câu 10: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) của quân dân miền Nam có ý nghĩa gì?

  • A. Chứng tỏ khả năng đánh bại quân viễn chinh Mỹ trong trận đầu.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
  • C. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
  • D. Giải phóng được một vùng nông thôn rộng lớn.

Câu 11: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo ra bước ngoặt chiến lược nào cho cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Buộc Mỹ phải rút toàn bộ quân về nước ngay lập tức.
  • B. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đàm phán ở Paris.
  • C. Giải phóng hoàn toàn các đô thị lớn ở miền Nam.
  • D. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.

Câu 12: Tại Hội nghị Paris về Việt Nam (1968-1973), lập trường đấu tranh ngoại giao của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và sau đó là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thể hiện điều gì về sự kiên định mục tiêu độc lập, tự do?

  • A. Sẵn sàng nhượng bộ các yêu sách của Mỹ để sớm kết thúc chiến tranh.
  • B. Chủ yếu tập trung vào vấn đề bồi thường chiến tranh.
  • C. Chỉ đàm phán về việc trao trả tù binh.
  • D. Kiên quyết đòi Mỹ rút quân, tôn trọng độc lập, chủ quyền và quyền tự quyết của nhân dân miền Nam.

Câu 13: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ có điểm gì kế thừa và phát triển từ "Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Vẫn dựa vào lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
  • B. Không còn sử dụng chiến thuật "ấp chiến lược".
  • C. Không còn nhận viện trợ quân sự từ Mỹ.
  • D. Chỉ sử dụng các biện pháp chính trị, không dùng quân sự.

Câu 14: Cùng với "Việt Nam hóa chiến tranh", Mỹ còn triển khai chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh". Biện pháp cốt lõi của chiến lược này là gì?

  • A. Tăng cường viện trợ kinh tế cho các nước Đông Dương.
  • B. Sử dụng quân đội Sài Gòn và quân đội tay sai các nước Đông Dương làm lực lượng xung kích.
  • C. Thành lập liên minh quân sự với các nước Đông Nam Á.
  • D. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp vào vấn đề Đông Dương.

Câu 15: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố "Mỹ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược trong năm 1972?

  • A. Chiến thắng Đường 9 - Khe Sanh (1968).
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
  • C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
  • D. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (1972).

Câu 16: Miền Bắc Việt Nam đã đối phó với chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mỹ (1972) như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào phòng tránh, không chiến đấu.
  • B. Ngừng hoàn toàn sản xuất để tập trung chiến đấu.
  • C. Đưa quân vào miền Nam để giảm áp lực cho miền Bắc.
  • D. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa làm nghĩa vụ hậu phương.

Câu 17: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (cuối năm 1972) ở Hà Nội và các tỉnh miền Bắc có ý nghĩa quyết định gì?

  • A. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc khỏi sự chiếm đóng của Mỹ.
  • D. Mở ra khả năng đàm phán trực tiếp giữa Việt Nam và Mỹ.

Câu 18: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) đã tạo ra cục diện mới nào trên chiến trường miền Nam?

  • A. Quân đội Mỹ vẫn đóng tại miền Nam và trực tiếp chiến đấu.
  • B. Chính quyền Sài Gòn trở nên mạnh hơn bao giờ hết.
  • C. Miền Nam hoàn toàn hòa bình và được thống nhất ngay lập tức.
  • D. Quân Mỹ rút khỏi miền Nam, làm thay đổi căn bản tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng.

Câu 19: Sau Hiệp định Paris, chính quyền Sài Gòn dưới sự hậu thuẫn của Mỹ đã có hành động gì?

  • A. Nghiêm túc thực hiện các điều khoản của Hiệp định.
  • B. Ngang nhiên phá hoại Hiệp định, lấn chiếm vùng giải phóng.
  • C. Chủ động đề nghị đàm phán hòa giải với Chính phủ Cách mạng lâm thời.
  • D. Giảm bớt các hoạt động quân sự.

Câu 20: Trước hành động phá hoại Hiệp định Paris của địch, Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương gì cho cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1973-1975?

  • A. Tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, kiên quyết đánh trả địch để bảo vệ vùng giải phóng.
  • B. Chủ yếu đấu tranh chính trị và ngoại giao, tránh đụng độ vũ trang.
  • C. Rút lui về căn cứ để bảo toàn lực lượng.
  • D. Đề nghị Liên Hợp Quốc can thiệp.

Câu 21: Tại sao Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lại quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong Chiến dịch mở màn Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Tây Nguyên là nơi tập trung đông đảo nhất lực lượng quân đội Sài Gòn.
  • B. Địa hình Tây Nguyên dễ dàng cho xe tăng và cơ giới của ta hoạt động.
  • C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch bố trí lực lượng sơ hở, yếu nhất.
  • D. Tây Nguyên có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 22: Chiến thắng Buôn Ma Thuột (10-11/3/1975) trong Chiến dịch Tây Nguyên có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

  • A. Mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 và làm rung chuyển hệ thống phòng ngự của địch ở Tây Nguyên.
  • B. Giải phóng hoàn toàn toàn bộ khu vực Tây Nguyên ngay lập tức.
  • C. Buộc Mỹ phải đưa quân trở lại miền Nam.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn sự chi viện của Mỹ cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 23: Sau thắng lợi ở Tây Nguyên, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã có quyết định kịp thời nào?

  • A. Tạm dừng tiến công để củng cố lực lượng.
  • B. Tiếp tục chiến đấu theo kế hoạch đã định (giải phóng miền Nam trong 2 năm).
  • C. Đề nghị đàm phán với chính quyền Sài Gòn.
  • D. Quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.

Câu 24: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) đã chứng tỏ điều gì về sự suy sụp của quân đội Sài Gòn?

  • A. Quân đội Sài Gòn vẫn còn khả năng phòng thủ vững chắc.
  • B. Sự suy sụp nhanh chóng về tinh thần và tổ chức của quân đội Sài Gòn.
  • C. Mỹ đã đưa quân trở lại để hỗ trợ quân đội Sài Gòn.
  • D. Quân đội Sài Gòn chủ động rút lui có kế hoạch.

Câu 25: Phương châm tác chiến "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" được đề ra trong Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) phản ánh điều gì về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh của Đảng?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh áp đảo về số lượng quân.
  • B. Chủ trương đánh lâu dài, tiêu hao sinh lực địch.
  • C. Sự nhạy bén, quyết đoán trong nắm bắt và tận dụng thời cơ chiến lược.
  • D. Phụ thuộc vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 26: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26/4 đến 30/4/1975) đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước bằng sự kiện nào?

  • A. Ký kết Hiệp định Paris.
  • B. Giải phóng thành phố Huế.
  • C. Giải phóng thành phố Đà Nẵng.
  • D. Quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, chính quyền Sài Gòn đầu hàng.

Câu 27: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

  • A. Làm suy yếu phong trào giải phóng dân tộc ở các nước khác.
  • B. Khiến các nước thuộc địa từ bỏ đấu tranh vũ trang.
  • C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • D. Không có tác động đáng kể đến tình hình quốc tế.

Câu 28: Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước có thể vận dụng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết mọi vấn đề.
  • B. Đóng cửa, không hội nhập với thế giới.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước lớn.
  • D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 29: Vai trò của "Đường Hồ Chí Minh" trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Là tuyến chi viện chiến lược quan trọng nhất nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam.
  • B. Chỉ là tuyến đường vận chuyển lương thực.
  • C. Chỉ phục vụ việc di chuyển của các lãnh đạo cấp cao.
  • D. Chủ yếu dùng để đưa thương binh ra miền Bắc.

Câu 30: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến thắng lợi vĩ đại của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Sự giúp đỡ vật chất to lớn từ Liên Xô và Trung Quốc.
  • B. Phong trào phản chiến mạnh mẽ ngay trong lòng nước Mỹ.
  • C. Sự ủng hộ và đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
  • D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam với đường lối độc lập, tự chủ, sáng tạo.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, tình hình Việt Nam đặt ra yêu cầu gì về mặt chiến lược cách mạng cho Đảng Lao động Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã có tác động chiến lược quan trọng nào đối với cục diện cách mạng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam dựa trên âm mưu cơ bản nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Để thực hiện chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt', Mỹ và chính quyền Sài Gòn đã coi biện pháp nào là 'xương sống'?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nào đối với cuộc kháng chiến chống 'Chiến tranh đặc biệt'?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Miền Bắc Việt Nam đã thực hiện vai trò hậu phương lớn cho tiền tuyến miền Nam trong giai đoạn 1961-1965 như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đánh dấu sự phá sản về cơ bản chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Mỹ chuyển sang chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) ở miền Nam và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất chủ yếu do nguyên nhân nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: So với 'Chiến tranh đặc biệt', chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) của Mỹ có điểm khác biệt cơ bản nào về lực lượng tham chiến?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) của quân dân miền Nam có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo ra bước ngoặt chiến lược nào cho cuộc kháng chiến chống Mỹ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại Hội nghị Paris về Việt Nam (1968-1973), lập trường đấu tranh ngoại giao của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và sau đó là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thể hiện điều gì về sự kiên định mục tiêu độc lập, tự do?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973) của Mỹ có điểm gì kế thừa và phát triển từ 'Chiến tranh đặc biệt'?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cùng với 'Việt Nam hóa chiến tranh', Mỹ còn triển khai chiến lược 'Đông Dương hóa chiến tranh'. Biện pháp cốt lõi của chiến lược này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố 'Mỹ hóa' trở lại chiến tranh xâm lược trong năm 1972?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Miền Bắc Việt Nam đã đối phó với chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mỹ (1972) như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Chiến thắng 'Điện Biên Phủ trên không' (cuối năm 1972) ở Hà Nội và các tỉnh miền Bắc có ý nghĩa quyết định gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) đã tạo ra cục diện mới nào trên chiến trường miền Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Sau Hiệp định Paris, chính quyền Sài Gòn dưới sự hậu thuẫn của Mỹ đã có hành động gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trước hành động phá hoại Hiệp định Paris của địch, Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương gì cho cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1973-1975?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lại quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong Chiến dịch mở màn Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Chiến thắng Buôn Ma Thuột (10-11/3/1975) trong Chiến dịch Tây Nguyên có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Sau thắng lợi ở Tây Nguyên, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã có quyết định kịp thời nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) đã chứng tỏ điều gì về sự suy sụp của quân đội Sài Gòn?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phương châm tác chiến 'Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng' được đề ra trong Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) phản ánh điều gì về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh của Đảng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26/4 đến 30/4/1975) đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước bằng sự kiện nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước có thể vận dụng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Vai trò của 'Đường Hồ Chí Minh' trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến thắng lợi vĩ đại của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu chiến lược của đế quốc Mỹ khi triển khai kế hoạch

  • A. Chuyển từ đàn áp cách mạng sang hòa bình hóa miền Nam.
  • B. Chuyển từ sử dụng cố vấn Mỹ sang đưa quân đội Mỹ vào chiến đấu trực tiếp.
  • C. Chuyển từ phá hoại miền Bắc sang tập trung dồn sức ở miền Nam.
  • D. Chuyển từ đàn áp đơn thuần sang "bình định" miền Nam thông qua việc xây dựng chính quyền tay sai và tách dân khỏi cách mạng bằng các biện pháp quân sự, chính trị, kinh tế.

Câu 2: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam?

  • A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • B. Buộc Mỹ phải thay đổi chiến lược từ
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm trên toàn miền Nam.
  • D. Mở đầu giai đoạn quân giải phóng giành quyền chủ động trên chiến trường.

Câu 3: Phân tích vai trò của hậu phương miền Bắc đối với tiền tuyến miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

  • A. Trực tiếp đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam.
  • B. Là nơi cung cấp vũ khí, lương thực duy nhất cho cách mạng miền Nam.
  • C. Là hậu phương vững chắc cung cấp sức người, sức của và là chỗ dựa tinh thần cho tiền tuyến miền Nam.
  • D. Chỉ đóng vai trò là nơi đàm phán ngoại giao với Mỹ.

Câu 4: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) được coi là

  • A. Quân giải phóng đã tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân đội Sài Gòn tham chiến.
  • B. Quân và dân miền Nam đã đánh bại các chiến thuật
  • C. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến lược
  • D. Là trận đánh lớn nhất trong giai đoạn

Câu 5: So sánh chiến lược

  • A. Chiến tranh cục bộ sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, còn Chiến tranh đặc biệt sử dụng cố vấn Mỹ.
  • B. Chiến tranh cục bộ sử dụng quân đội Sài Gòn và quân đồng minh, còn Chiến tranh đặc biệt chỉ sử dụng quân đội Sài Gòn.
  • C. Chiến tranh cục bộ có sự tham gia trực tiếp của quân viễn chinh Mỹ, còn Chiến tranh đặc biệt chủ yếu dựa vào quân đội Sài Gòn.
  • D. Chiến tranh cục bộ chỉ sử dụng không quân và hải quân Mỹ, còn Chiến tranh đặc biệt sử dụng bộ binh.

Câu 6: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) ở Quảng Ngãi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược
  • B. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán tại Paris.
  • C. Mở đầu phong trào
  • D. Chứng tỏ quân và dân miền Nam có khả năng đánh bại quân viễn chinh Mỹ ngay khi chúng đổ bộ vào miền Nam.

Câu 7: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động chiến lược quan trọng nhất nào đến cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam?

  • A. Buộc Mỹ phải tuyên bố
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền và quân đội Sài Gòn.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • D. Buộc Mỹ phải rút toàn bộ quân viễn chinh về nước ngay lập tức.

Câu 8: Vì sao Mỹ lại tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)? Phân tích mục đích chính của hành động này.

  • A. Để mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương và buộc Trung Quốc can thiệp.
  • B. Để phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng miền Bắc, ngăn chặn sự chi viện cho miền Nam và làm lung lay ý chí kháng chiến của nhân dân Việt Nam.
  • C. Để trả đũa việc miền Bắc tấn công các căn cứ quân sự của Mỹ ở miền Nam.
  • D. Để ép Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký kết một hiệp định hòa bình có lợi cho Mỹ.

Câu 9: Con đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Là con đường duy nhất để quân giải phóng tiến công vào Sài Gòn năm 1975.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt vận chuyển vũ khí, không có ý nghĩa về con người.
  • C. Là tuyến đường giao thông huyết mạch, chiến lược nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam, đảm bảo sự chi viện cho chiến trường.
  • D. Chỉ phục vụ cho việc rút lui của quân giải phóng khi cần thiết.

Câu 10: Chiến lược

  • A. Lần đầu tiên Mỹ sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chủ yếu.
  • B. Kết hợp rút dần quân Mỹ, tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • C. Tập trung chủ yếu vào việc sử dụng không quân và hải quân để hủy diệt miền Bắc.
  • D. Chỉ tập trung vào việc

Câu 11: Dựa trên bối cảnh lịch sử, vì sao Mỹ triển khai chiến lược

  • A. Do thất bại của chiến lược
  • B. Để chuẩn bị cho cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972 của quân giải phóng.
  • C. Để thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam thành hai quốc gia.
  • D. Để đối phó với sự can thiệp ngày càng tăng của Liên Xô và Trung Quốc.

Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.
  • B. Lần đầu tiên Mỹ phải công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
  • C. Buộc Mỹ và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao.
  • D. Là thắng lợi quan trọng trên mặt trận ngoại giao, buộc Mỹ phải rút hết quân về nước, công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 13: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam diễn biến phức tạp, chủ yếu là do:

  • A. Mỹ tiếp tục viện trợ và chỉ đạo chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Paris, lấn chiếm vùng giải phóng.
  • B. Quân giải phóng không tuân thủ các điều khoản của Hiệp định Paris.
  • C. Các bên tham gia ký kết Hiệp định không tôn trọng các điều khoản.
  • D. Sự can thiệp quân sự trực tiếp trở lại của Mỹ.

Câu 14: Chiến thắng nào của quân và dân miền Bắc Việt Nam năm 1972 đã buộc Mỹ phải ngừng cuộc tập kích chiến lược bằng B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và các thành phố khác?

  • A. Chiến thắng Đồng Lộc.
  • B. Chiến thắng Hàm Rồng.
  • C. Chiến thắng
  • D. Chiến thắng Khe Sanh.

Câu 15: Kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976 của Bộ Chính trị Trung ương Đảng (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) thể hiện điều gì trong nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh?

  • A. Chủ trương kéo dài chiến tranh để làm suy yếu địch.
  • B. Chủ động, linh hoạt, có dự kiến thời gian nhưng nhấn mạnh việc nắm bắt thời cơ để giành thắng lợi nhanh chóng.
  • C. Chỉ tập trung vào việc đàm phán ngoại giao để buộc địch rút quân.
  • D. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 16: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm hướng tiến công chủ yếu mở đầu Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì:

  • A. Là nơi tập trung đông quân đội Sài Gòn nhất.
  • B. Là cửa ngõ tiến vào Sài Gòn nhanh nhất.
  • C. Là vùng đồng bằng rộng lớn dễ triển khai lực lượng.
  • D. Có vị trí chiến lược quan trọng, địch bố phòng sơ hở và ta có lực lượng cùng cơ sở cách mạng vững chắc.

Câu 17: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Phương châm tác chiến nổi bật nhất trong chiến dịch này là gì?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 18: So sánh ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và Đại thắng mùa Xuân 1975, điểm giống nhau cơ bản là gì?

  • A. Đều dẫn đến việc ký kết một hiệp định hòa bình với Mỹ.
  • B. Đều là những thắng lợi quyết định, kết thúc cuộc chiến tranh và mở ra bước ngoặt lịch sử cho cách mạng Việt Nam.
  • C. Đều chỉ diễn ra trên mặt trận quân sự, không có đấu tranh chính trị và ngoại giao.
  • D. Đều được sự ủng hộ và giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô và Trung Quốc về quân sự.

Câu 19: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết mọi vấn đề.
  • B. Tuyệt đối không phụ thuộc vào sự giúp đỡ của bên ngoài.
  • C. Kết hợp sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế trước khi tăng cường quốc phòng.

Câu 20: Dựa trên diễn biến của các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam (Đặc biệt, Cục bộ, Việt Nam hóa), nhận xét nào sau đây là phù hợp?

  • A. Các chiến lược của Mỹ ngày càng leo thang về quy mô, tính chất ác liệt nhưng đều thất bại.
  • B. Mỹ đã thành công trong việc
  • C. Mỹ chỉ tập trung vào một chiến lược duy nhất xuyên suốt cuộc chiến.
  • D. Mỹ luôn giữ vững thế chủ động trên chiến trường miền Nam.

Câu 21: Tại sao Đảng Lao động Việt Nam chủ trương tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng ở hai miền đất nước (cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam) trong thời kỳ 1954-1975?

  • A. Do yêu cầu của Liên Xô và Trung Quốc.
  • B. Để làm suy yếu cả hai miền đất nước.
  • C. Do thực tiễn đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • D. Chỉ nhằm mục đích phát triển kinh tế ở miền Bắc.

Câu 22: Ý nghĩa quốc tế nổi bật nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Thúc đẩy sự hình thành khối quân sự NATO.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống xã hội chủ nghĩa.
  • C. Mở đầu kỷ nguyên hòa bình và ổn định trên thế giới.
  • D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc và mở ra một giai đoạn phát triển mới của cách mạng thế giới.

Câu 23: So với chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968), cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai (1972) của Mỹ có điểm gì khác biệt về mục tiêu và thủ đoạn?

  • A. Sử dụng vũ khí, phương tiện hiện đại hơn (B52 rải thảm), tập trung vào các mục tiêu trọng yếu và mang tính chất hủy diệt nhằm gây sức ép tối đa trên bàn đàm phán Paris.
  • B. Chỉ tập trung đánh phá các cơ sở kinh tế, không đánh vào khu dân cư.
  • C. Không sử dụng không quân, chỉ sử dụng hải quân phong tỏa.
  • D. Kéo dài thời gian hơn và gây ít thiệt hại hơn lần thứ nhất.

Câu 24: Sự ra đời của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (1969) có ý nghĩa gì đối với cuộc kháng chiến?

  • A. Thay thế hoàn toàn vai trò lãnh đạo của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • B. Là chính quyền đại diện hợp pháp của nhân dân miền Nam, nâng cao vị thế của cách mạng trên trường quốc tế và trong đàm phán Paris.
  • C. Chỉ có vai trò về mặt ngoại giao, không có vai trò trong lãnh đạo quân sự.
  • D. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn.

Câu 25: Điểm tương đồng cơ bản về mục tiêu của các phong trào đấu tranh đô thị ở miền Nam Việt Nam trong các giai đoạn chống Mỹ là gì?

  • A. Luôn đòi lật đổ chính quyền Sài Gòn ngay lập tức.
  • B. Chỉ tập trung vào việc đòi tăng lương, giảm giờ làm.
  • C. Hướng đến việc đòi các quyền dân sinh, dân chủ, chống đàn áp và làm suy yếu chính quyền Sài Gòn và Mỹ.
  • D. Chỉ có sự tham gia của tầng lớp trí thức và sinh viên.

Câu 26: Thuật ngữ

  • A. Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, thể hiện sự thừa nhận thất bại của
  • B. Sau chiến thắng Ấp Bắc 1963, thể hiện sự thất bại của chiến thuật
  • C. Sau Hiệp định Paris 1973, thể hiện sự chấm dứt hoàn toàn vai trò của Mỹ.
  • D. Sau chiến dịch Điện Biên Phủ trên không 1972, thể hiện sự thất bại của không quân Mỹ.

Câu 27: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thắng lợi nào của quân và dân miền Nam đã tạo ra bước ngoặt lớn, làm thay đổi so sánh lực lượng, có lợi cho cách mạng sau Hiệp định Paris (1973)?

  • A. Chiến thắng Bình Giã (1964).
  • B. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
  • D. Chiến thắng Phước Long (cuối 1974 - đầu 1975).

Câu 28: Chiến dịch nào là chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, đánh dấu sự khởi đầu của giai đoạn cuối cùng trong cuộc kháng chiến?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • D. Chiến dịch Phước Long.

Câu 29: Tại sao nói Đại thắng mùa Xuân 1975 là sự kiện kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Vì đây là chiến thắng lớn nhất trong toàn bộ cuộc chiến.
  • B. Vì nó buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris.
  • C. Vì nó đã giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt sự chia cắt đất nước và ách thống trị của đế quốc Mỹ cùng chính quyền Sài Gòn.
  • D. Vì nó mở ra giai đoạn đàm phán hòa bình mới.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng và đủ về tính chất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Là cuộc chiến tranh chỉ mang tính chất giải phóng dân tộc.
  • B. Là cuộc nội chiến giữa hai miền Nam - Bắc.
  • C. Là cuộc chiến tranh ủy nhiệm giữa các cường quốc.
  • D. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc, mang tính chất nhân dân, chính nghĩa, đồng thời là cuộc đối đầu tiêu biểu giữa các lực lượng cách mạng và phản cách mạng trên thế giới thời kỳ Chiến tranh lạnh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu chiến lược của đế quốc Mỹ khi triển khai kế hoạch "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) so với giai đoạn "Chiến tranh đơn phương" (1954-1960) ở miền Nam Việt Nam.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích vai trò của hậu phương miền Bắc đối với tiền tuyến miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) được coi là "Ấp Bắc" đối với quân đội Sài Gòn trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" vì:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: So sánh chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) với "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham chiến chủ yếu là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) ở Quảng Ngãi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động chiến lược quan trọng nhất nào đến cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Vì sao Mỹ lại tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)? Phân tích mục đích chính của hành động này.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Con đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ có điểm gì mới so với các chiến lược trước đó?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Dựa trên bối cảnh lịch sử, vì sao Mỹ triển khai chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" sau thất bại của "Chiến tranh cục bộ"?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam diễn biến phức tạp, chủ yếu là do:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Chiến thắng nào của quân và dân miền Bắc Việt Nam năm 1972 đã buộc Mỹ phải ngừng cuộc tập kích chiến lược bằng B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và các thành phố khác?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976 của Bộ Chính trị Trung ương Đảng (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) thể hiện điều gì trong nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm hướng tiến công chủ yếu mở đầu Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Phương châm tác chiến nổi bật nhất trong chiến dịch này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: So sánh ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và Đại thắng mùa Xuân 1975, điểm giống nhau cơ bản là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Dựa trên diễn biến của các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam (Đặc biệt, Cục bộ, Việt Nam hóa), nhận xét nào sau đây là phù hợp?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao Đảng Lao động Việt Nam chủ trương tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng ở hai miền đất nước (cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam) trong thời kỳ 1954-1975?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Ý nghĩa quốc tế nổi bật nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: So với chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968), cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai (1972) của Mỹ có điểm gì khác biệt về mục tiêu và thủ đoạn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Sự ra đời của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (1969) có ý nghĩa gì đối với cuộc kháng chiến?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Điểm tương đồng cơ bản về mục tiêu của các phong trào đấu tranh đô thị ở miền Nam Việt Nam trong các giai đoạn chống Mỹ là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Thuật ngữ "phi Mỹ hóa" chiến tranh được Mỹ đưa ra sau sự kiện nào và có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thắng lợi nào của quân và dân miền Nam đã tạo ra bước ngoặt lớn, làm thay đổi so sánh lực lượng, có lợi cho cách mạng sau Hiệp định Paris (1973)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Chiến dịch nào là chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, đánh dấu sự khởi đầu của giai đoạn cuối cùng trong cuộc kháng chiến?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại sao nói Đại thắng mùa Xuân 1975 là sự kiện kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng và đủ về tính chất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Đảng Lao động Việt Nam xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
  • B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên cả nước.
  • C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Nam - Bắc.
  • D. Tập trung thống nhất đất nước bằng biện pháp hòa bình.

Câu 2: Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có tác động quan trọng nhất đến hình thức đấu tranh cách mạng nào sau đây?

  • A. Chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị.
  • B. Đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao trên trường quốc tế.
  • C. Tập trung vào đấu tranh đô thị và binh vận.
  • D. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.

Câu 3: Tại sao Mỹ lại triển khai chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh đơn phương"?

  • A. Để đối phó với sự phát triển của cách mạng miền Nam sau phong trào Đồng khởi.
  • B. Nhằm mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • C. Vì đã hoàn thành mục tiêu của chiến lược "Chiến tranh đơn phương".
  • D. Do áp lực từ dư luận phản đối chiến tranh ở Mỹ.

Câu 4: Điểm khác biệt cốt lõi trong lực lượng tham chiến giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) và "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

  • A. Sử dụng cố vấn Mỹ thay vì quân đội Mỹ.
  • B. Sự tham gia trực tiếp của quân viễn chinh Mỹ trong "Chiến tranh cục bộ".
  • C. Chỉ sử dụng không quân trong "Chiến tranh đặc biệt".
  • D. Không sử dụng quân đội Sài Gòn trong "Chiến tranh cục bộ".

Câu 5: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa như thế nào đối với quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến chống "Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Chứng minh quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến thuật mới của Mỹ.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "ấp chiến lược".
  • C. Buộc Mỹ phải thừa nhận thất bại và rút quân.
  • D. Mở ra khả năng giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 6: Việc Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965-1968) trong bối cảnh nào?

  • A. Khi chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" hoàn toàn thất bại.
  • B. Khi Mỹ thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.
  • C. Sau khi ký Hiệp định Pari năm 1973.
  • D. Để hỗ trợ cho chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".

Câu 7: Miền Bắc Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ gì trong giai đoạn 1965-1968 khi Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ nhất?

  • A. Chỉ tập trung vào xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Chỉ tập trung vào chiến đấu chống chiến tranh phá hoại.
  • C. Đình chỉ mọi hoạt động kinh tế để chi viện cho miền Nam.
  • D. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và chi viện cho miền Nam.

Câu 8: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) ở Quảng Ngãi có ý nghĩa lịch sử quan trọng như thế nào?

  • A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
  • B. Buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • C. Chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại quân viễn chinh Mỹ.
  • D. Mở ra cục diện đàm phán giữa Việt Nam và Mỹ.

Câu 9: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo ra bước ngoặt chiến lược nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Buộc Mỹ phải rút toàn bộ quân về nước.
  • B. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, ngừng ném bom miền Bắc và ngồi vào bàn đàm phán.
  • C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
  • D. Mở đầu cho giai đoạn phản công chiến lược của quân giải phóng.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không phải là âm mưu của Mỹ khi triển khai chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973)?

  • A. Rút dần quân Mỹ ra khỏi miền Nam.
  • B. Tăng cường và hiện đại hóa quân đội Sài Gòn.
  • C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • D. Buộc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chấp nhận giải pháp hai miền tồn tại độc lập.

Câu 11: Việc Mỹ mở rộng chiến tranh sang Campuchia (1970) và Lào (1971) dưới chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" cho thấy điều gì về âm mưu của Mỹ?

  • A. Mở rộng phạm vi chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • B. Tập trung lực lượng giải quyết chiến trường miền Nam.
  • C. Rút toàn bộ quân Mỹ khỏi khu vực Đông Dương.
  • D. Thực hiện đàm phán hòa bình với các nước Đông Dương.

Câu 12: Tổ chức chính trị nào được thành lập năm 1969, đóng vai trò là chính quyền cách mạng ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1969-1975?

  • A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • B. Ủy ban Trung ương Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • D. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình Việt Nam.

Câu 13: Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam Việt Nam vào năm 1972 đã buộc Mỹ phải "Mỹ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược?

  • A. Chiến dịch Đường 9 - Khe Sanh.
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
  • D. Chiến thắng Vạn Tường 1965.

Câu 14: Cuộc tập kích chiến lược bằng B52 vào Hà Nội và Hải Phòng cuối năm 1972 của Mỹ nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Gây sức ép buộc Việt Nam chấp nhận các điều khoản có lợi cho Mỹ tại Hội nghị Pari.
  • B. Hủy diệt hoàn toàn tiềm lực quân sự của miền Bắc.
  • C. Cắt đứt hoàn toàn con đường chi viện vào miền Nam.
  • D. Trừng phạt miền Bắc vì đã chi viện cho chiến trường Lào và Campuchia.

Câu 15: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (tháng 12/1972) của quân dân miền Bắc Việt Nam có ý nghĩa quyết định nhất là gì?

  • A. Bảo vệ vững chắc thủ đô Hà Nội.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • C. Cắt đứt hoàn toàn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.
  • D. Buộc Mỹ phải ngừng ném bom miền Bắc và ký Hiệp định Pari.

Câu 16: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) đã tạo ra thời cơ chiến lược mới cho cách mạng miền Nam như thế nào?

  • A. Buộc Mỹ rút hết quân về nước, làm thay đổi tương quan lực lượng trên chiến trường có lợi cho ta.
  • B. Đưa miền Nam hoàn toàn độc lập, tự do.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.
  • D. Mở ra giai đoạn xây dựng hòa bình và thống nhất đất nước.

Câu 17: Sau Hiệp định Pari (1973), tình hình ở miền Nam Việt Nam diễn biến phức tạp, đặc biệt là hành động của chính quyền Sài Gòn. Đâu là hành động phổ biến nhất của chính quyền này?

  • A. Nghiêm túc thi hành các điều khoản của Hiệp định.
  • B. Ngang nhiên phá hoại Hiệp định, lấn chiếm vùng giải phóng.
  • C. Tìm kiếm giải pháp chính trị hòa bình với Chính phủ Cách mạng lâm thời.
  • D. Rút quân về các đô thị lớn để cố thủ.

Câu 18: Tại sao Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Tây Nguyên là nơi tập trung đông nhất lực lượng quân đội Sài Gòn.
  • B. Đây là khu vực có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho cơ giới hóa.
  • C. Địch bố trí lực lượng phòng thủ ở Tây Nguyên khá sơ hở.
  • D. Nơi đây có nguồn tài nguyên phong phú để phục vụ chiến dịch.

Câu 19: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã đạt được thắng lợi quan trọng nhất là gì?

  • A. Giải phóng Buôn Ma Thuột và toàn bộ Tây Nguyên, mở ra thời cơ chiến lược mới.
  • B. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân đội Sài Gòn tại Tây Nguyên.
  • C. Buộc chính quyền Sài Gòn phải đàm phán hòa bình.
  • D. Cắt đứt hoàn toàn đường chi viện của địch ở miền Nam.

Câu 20: Sau chiến dịch Tây Nguyên, Bộ Chính trị quyết định giải phóng miền Nam trong thời gian nào?

  • A. Trong năm 1976.
  • B. Ngay trong năm 1975.
  • C. Trong hai năm 1975-1976.
  • D. Khi có thêm sự chi viện từ bên ngoài.

Câu 21: Phương châm tác chiến "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" được áp dụng chủ yếu trong chiến dịch nào của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • C. Chiến dịch giải phóng Buôn Ma Thuột.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 22: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26/4 đến 30/4/1975) là chiến dịch cuối cùng của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, nhằm mục tiêu giải phóng địa bàn nào?

  • A. Tây Nguyên và các tỉnh lân cận.
  • B. Các tỉnh duyên hải miền Trung.
  • C. Sài Gòn và các tỉnh còn lại ở miền Nam.
  • D. Toàn bộ lãnh thổ miền Nam từ vĩ tuyến 17 trở vào.

Câu 23: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu sự kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Ký kết Hiệp định Pari (1973).
  • B. Chiến dịch Tây Nguyên giành thắng lợi (3/1975).
  • C. Giải phóng thành phố Đà Nẵng (3/1975).
  • D. Quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, Sài Gòn (30/4/1975).

Câu 24: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), vai trò của miền Bắc xã hội chủ nghĩa được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Trực tiếp tiến hành các cuộc tấn công quân sự quy mô lớn vào miền Nam.
  • B. Là hậu phương lớn cung cấp sức người, sức của cho chiến trường miền Nam.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân.
  • D. Đóng vai trò chủ yếu trong đấu tranh ngoại giao với Mỹ.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố quyết định hàng đầu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
  • C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam.
  • D. Tương quan lực lượng trên chiến trường thay đổi có lợi cho ta.

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước vẫn còn nguyên giá trị đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

  • A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • B. Chỉ tập trung vào đấu tranh vũ trang để giải quyết mọi vấn đề.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế hơn là củng cố quốc phòng.

Câu 27: Sau thắng lợi của phong trào "Đồng khởi" (1959-1960), Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập (20/12/1960) nhằm mục đích gì?

  • A. Thành lập nhà nước độc lập ở miền Nam.
  • B. Đoàn kết toàn dân miền Nam đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
  • C. Tổ chức tổng tuyển cử bầu cử Quốc hội thống nhất.
  • D. Đại diện miền Nam tham gia đàm phán quốc tế.

Câu 28: Trong bối cảnh "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968), chiến thuật quân sự chủ yếu mà Mỹ sử dụng để tìm diệt lực lượng cách mạng là gì?

  • A. Mở các cuộc hành quân "tìm diệt" và "bình định".
  • B. Sử dụng chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận".
  • C. Tập trung xây dựng "ấp chiến lược".
  • D. Chỉ dựa vào không quân và hải quân để tấn công.

Câu 29: So với chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có điểm khác biệt cơ bản nào về mục tiêu?

  • A. Là chiến dịch tiêu diệt lực lượng cơ động chiến lược của địch.
  • B. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa tiến công quân sự và nổi dậy của quần chúng.
  • C. Là chiến dịch quyết định kết thúc cuộc chiến tranh.
  • D. Là chiến dịch giải phóng thủ đô của chính quyền địch và hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

Câu 30: Thành tựu lớn nhất của miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954-1965 là gì?

  • A. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế và bước đầu xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đánh bại hoàn toàn chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • D. Ký kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Đảng Lao động Việt Nam xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có tác động quan trọng nhất đến hình thức đấu tranh cách mạng nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tại sao Mỹ lại triển khai chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam sau thất bại của chiến lược 'Chiến tranh đơn phương'?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Điểm khác biệt cốt lõi trong lực lượng tham chiến giữa chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) và 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa như thế nào đối với quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến chống 'Chiến tranh đặc biệt'?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Việc Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965-1968) trong bối cảnh nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Miền Bắc Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ gì trong giai đoạn 1965-1968 khi Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) ở Quảng Ngãi có ý nghĩa lịch sử quan trọng như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo ra bước ngoặt chiến lược nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là âm mưu của Mỹ khi triển khai chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Việc Mỹ mở rộng chiến tranh sang Campuchia (1970) và Lào (1971) dưới chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' cho thấy điều gì về âm mưu của Mỹ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tổ chức chính trị nào được thành lập năm 1969, đóng vai trò là chính quyền cách mạng ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1969-1975?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam Việt Nam vào năm 1972 đã buộc Mỹ phải 'Mỹ hóa' trở lại chiến tranh xâm lược?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cuộc tập kích chiến lược bằng B52 vào Hà Nội và Hải Phòng cuối năm 1972 của Mỹ nhằm mục đích chủ yếu gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Chiến thắng 'Điện Biên Phủ trên không' (tháng 12/1972) của quân dân miền Bắc Việt Nam có ý nghĩa quyết định nhất là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) đã tạo ra thời cơ chiến lược mới cho cách mạng miền Nam như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Sau Hiệp định Pari (1973), tình hình ở miền Nam Việt Nam diễn biến phức tạp, đặc biệt là hành động của chính quyền Sài Gòn. Đâu là hành động phổ biến nhất của chính quyền này?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã đạt được thắng lợi quan trọng nhất là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Sau chiến dịch Tây Nguyên, Bộ Chính trị quyết định giải phóng miền Nam trong thời gian nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phương châm tác chiến 'Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng' được áp dụng chủ yếu trong chiến dịch nào của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26/4 đến 30/4/1975) là chiến dịch cuối cùng của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, nhằm mục tiêu giải phóng địa bàn nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu sự kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), vai trò của miền Bắc xã hội chủ nghĩa được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố quyết định hàng đầu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước vẫn còn nguyên giá trị đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Sau thắng lợi của phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960), Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập (20/12/1960) nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong bối cảnh 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968), chiến thuật quân sự chủ yếu mà Mỹ sử dụng để tìm diệt lực lượng cách mạng là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: So với chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có điểm khác biệt cơ bản nào về mục tiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Thành tựu lớn nhất của miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954-1965 là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, Đảng Lao động Việt Nam xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
  • B. Chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa trên cả nước.
  • C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước.
  • D. Ưu tiên hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc trước.

Câu 2: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa chiến lược nào sau đây?

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước.
  • B. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • C. Lật đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.

Câu 3: Chiến lược

  • A. Dùng người Việt đánh người Việt.
  • B. Đưa quân viễn chinh Mỹ vào trực tiếp tham chiến.
  • C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • D. Sử dụng vũ khí hạt nhân để uy hiếp.

Câu 4: Trong chiến lược

  • A. Là nơi huấn luyện quân sự cho quân đội Sài Gòn.
  • B. Là căn cứ hậu cần, kho tàng của quân đội Mỹ.
  • C. Là trung tâm kinh tế để phát triển vùng nông thôn.
  • D. Nhằm dồn dân, tách lực lượng cách mạng khỏi quần chúng nhân dân.

Câu 5: Chiến thắng Ấp Bắc (1963) có ý nghĩa quân sự nổi bật nào trong cuộc kháng chiến chống

  • A. Bước đầu đánh bại các chiến thuật
  • B. Đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của chiến lược
  • C. Buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược
  • D. Là trận đánh lớn nhất, tiêu diệt nhiều sinh lực địch nhất trong chiến lược.

Câu 6: So với chiến lược

  • A. Chỉ sử dụng quân đội Sài Gòn.
  • B. Có sự tham gia trực tiếp của quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh.
  • C. Sử dụng lực lượng đặc nhiệm của Mỹ.
  • D. Chỉ sử dụng không quân và hải quân Mỹ.

Câu 7: Mỹ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) nhằm mục đích chính nào?

  • A. Buộc miền Bắc ký kết hiệp định hòa bình.
  • B. Chiếm đóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam.
  • C. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng miền Bắc và ngăn chặn chi viện cho miền Nam.
  • D. Giải phóng tù binh chiến tranh ở miền Bắc.

Câu 8: Chiến thắng Vạn Tường (1965) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử nào?

  • A. Buộc Mỹ chấm dứt ném bom miền Bắc.
  • B. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược
  • C. Mở ra khả năng đánh bại chiến lược
  • D. Chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại quân viễn chinh Mỹ.

Câu 9: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động chiến lược quan trọng nhất nào đối với Mỹ?

  • A. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấm dứt ném bom miền Bắc và ngồi vào bàn đàm phán Paris.
  • B. Lật đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • D. Buộc Mỹ rút toàn bộ quân về nước ngay lập tức.

Câu 10: Sau thất bại của

  • A. Chấm dứt hoàn toàn chiến tranh và rút quân.
  • B. Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn để họ tự gánh vác chiến tranh, rút dần quân Mỹ.
  • C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • D. Chia cắt vĩnh viễn Việt Nam thành hai quốc gia.

Câu 11: Dưới chiến lược

  • A. Giúp đỡ chính phủ thân Mỹ ở hai nước đó.
  • B. Tìm kiếm kho tàng vũ khí của Việt Cộng.
  • C. Cắt đứt tuyến chi viện chiến lược từ miền Bắc vào miền Nam và cô lập cách mạng Việt Nam.
  • D. Thành lập liên minh quân sự ba nước Đông Dương.

Câu 12: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam có tác động quan trọng nào đến chiến lược

  • A. Giáng đòn nặng nề vào quân đội Sài Gòn, buộc Mỹ phải
  • B. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước.
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • D. Buộc Mỹ phải ký kết Hiệp định Paris ngay lập tức.

Câu 13: Chiến thắng

  • A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược
  • B. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn sự chi viện của Mỹ cho miền Nam.

Câu 14: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) được ký kết trong bối cảnh quốc tế và trong nước như thế nào?

  • A. Khi Mỹ đang giành thắng lợi lớn trên chiến trường.
  • B. Khi Việt Nam đang gặp khó khăn lớn và cần viện trợ.
  • C. Khi Trung Quốc và Liên Xô ngừng ủng hộ Việt Nam.
  • D. Sau những thất bại quân sự của Mỹ trên chiến trường và áp lực từ dư luận quốc tế, trong nước Mỹ.

Câu 15: Sau Hiệp định Paris 1973, so sánh lực lượng giữa ta và địch ở miền Nam có sự thay đổi theo hướng nào?

  • A. Thay đổi có lợi cho cách mạng Việt Nam.
  • B. Tăng cường sức mạnh cho chính quyền Sài Gòn.
  • C. Không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Chỉ có lợi cho Mỹ và chính quyền Sài Gòn.

Câu 16: Từ cuối năm 1974 đến đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?

  • A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975.
  • B. Giải phóng miền Nam trong năm 1976.
  • C. Giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975-1976, nhưng nhấn mạnh khả năng giải phóng ngay trong năm 1975 nếu thời cơ đến.
  • D. Chỉ chuẩn bị lực lượng phòng thủ miền Bắc.

Câu 17: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn là trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 dựa trên phân tích nào về chiến trường?

  • A. Tây Nguyên là nơi địch tập trung lực lượng mạnh nhất.
  • B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng và địch bố phòng sơ hở.
  • C. Tây Nguyên là nơi có địa hình phức tạp, khó khăn cho địch.
  • D. Đây là nơi có phong trào đấu tranh chính trị mạnh nhất miền Nam.

Câu 18: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) đã chứng tỏ sự thay đổi căn bản nào trong tương quan lực lượng và khả năng tác chiến của Quân Giải phóng?

  • A. Quân Giải phóng vẫn chỉ đánh du kích.
  • B. Quân đội Sài Gòn còn rất mạnh.
  • C. Chiến sự diễn ra giằng co, kéo dài.
  • D. Quân đội Sài Gòn tan rã nhanh chóng, Quân Giải phóng có khả năng tác chiến hiệp đồng binh chủng quy mô lớn.

Câu 19: Phương châm tác chiến

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • D. Tất cả các chiến dịch trong năm 1975.

Câu 20: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của chiến dịch này là gì?

  • A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
  • B. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris.
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • D. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh.

Câu 21: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), miền Bắc Việt Nam có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ là nơi xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Chỉ có nhiệm vụ chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mỹ.
  • C. Chỉ là nơi cung cấp lương thực cho miền Nam.
  • D. Là hậu phương lớn, chi viện cho tiền tuyến miền Nam và chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mỹ.

Câu 22: Tuyến đường vận tải chiến lược quan trọng nhất, nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ là gì?

  • A. Đường Hồ Chí Minh.
  • B. Đường 9.
  • C. Đường 1A.
  • D. Đường 14.

Câu 23: Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước có thể vận dụng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết vấn đề.
  • B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • C. Đóng cửa, không hợp tác với bên ngoài.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế hơn quốc phòng.

Câu 24: Yếu tố quyết định nhất đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam đến thắng lợi hoàn toàn là gì?

  • A. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Phong trào phản chiến mạnh mẽ ở Mỹ và trên thế giới.
  • C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Lao động Việt Nam.
  • D. Sức mạnh vượt trội về quân sự của Quân Giải phóng.

Câu 25: So với chiến lược

  • A. Chỉ diễn ra ở miền Nam Việt Nam.
  • B. Chỉ tập trung đánh phá miền Bắc Việt Nam.
  • C. Chỉ diễn ra ở các vùng nông thôn miền Nam.
  • D. Mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương.

Câu 26: Trong giai đoạn 1969-1973, sự kiện nào biểu thị quyết tâm liên minh chiến đấu chống Mỹ của nhân dân ba nước Đông Dương?

  • A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia (1970).
  • B. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • C. Việc ký kết Hiệp định Paris (1973).
  • D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

Câu 27: Sau Hiệp định Paris (1973), hành động nào của Mỹ và chính quyền Sài Gòn cho thấy họ không thực thi nghiêm túc Hiệp định?

  • A. Rút hết quân đội và không còn can thiệp vào miền Nam Việt Nam.
  • B. Mỹ vẫn giữ cố vấn quân sự, viện trợ kinh tế, quân sự cho Sài Gòn; chính quyền Sài Gòn liên tục
  • C. Thành lập chính phủ hòa hợp dân tộc như Hiệp định quy định.
  • D. Tôn trọng quyền tự quyết của nhân dân miền Nam Việt Nam.

Câu 28: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 diễn ra qua mấy chiến dịch lớn?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 29: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đã tác động như thế nào đến cục diện chính trị Đông Nam Á?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của Lào và Campuchia.
  • B. Dẫn đến sự thành lập của khối quân sự mới trong khu vực.
  • C. Làm tăng cường ảnh hưởng của Mỹ ở Đông Nam Á.
  • D. Khiến các nước Đông Nam Á quay lưng lại với Việt Nam.

Câu 30: Điểm tương đồng cơ bản về mục tiêu đấu tranh của nhân dân hai miền Nam - Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954 - 1975 là gì?

  • A. Cùng xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Cùng hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • C. Cùng chống chiến tranh phá hoại của Mỹ.
  • D. Cùng hướng tới mục tiêu thống nhất Tổ quốc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, Đảng Lao động Việt Nam xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa chiến lược nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành với âm mưu cơ bản nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", "ấp chiến lược" được coi là "xương sống". Phân tích vai trò của "ấp chiến lược" trong âm mưu của Mỹ.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Chiến thắng Ấp Bắc (1963) có ý nghĩa quân sự nổi bật nào trong cuộc kháng chiến chống "Chiến tranh đặc biệt"?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: So với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam có điểm khác biệt cơ bản nào về lực lượng tham chiến?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Mỹ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) nhằm mục đích chính nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Chiến thắng Vạn Tường (1965) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động chiến lược quan trọng nhất nào đối với Mỹ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Sau thất bại của "Chiến tranh cục bộ", Mỹ chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) với mục tiêu chính nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Dưới chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh", Mỹ đã mở rộng chiến tranh sang hai nước láng giềng là Campuchia và Lào. Phân tích mục đích của hành động này.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam có tác động quan trọng nào đến chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972 của quân dân miền Bắc Việt Nam có ý nghĩa chiến lược nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) được ký kết trong bối cảnh quốc tế và trong nước như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Sau Hiệp định Paris 1973, so sánh lực lượng giữa ta và địch ở miền Nam có sự thay đổi theo hướng nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Từ cuối năm 1974 đến đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn là trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 dựa trên phân tích nào về chiến trường?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) đã chứng tỏ sự thay đổi căn bản nào trong tương quan lực lượng và khả năng tác chiến của Quân Giải phóng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phương châm tác chiến "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" được áp dụng trong chiến dịch nào của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của chiến dịch này là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), miền Bắc Việt Nam có vai trò như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tuyến đường vận tải chiến lược quan trọng nhất, nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước có thể vận dụng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Yếu tố quyết định nhất đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam đến thắng lợi hoàn toàn là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: So với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" có điểm mới nào về phạm vi chiến tranh?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong giai đoạn 1969-1973, sự kiện nào biểu thị quyết tâm liên minh chiến đấu chống Mỹ của nhân dân ba nước Đông Dương?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Sau Hiệp định Paris (1973), hành động nào của Mỹ và chính quyền Sài Gòn cho thấy họ không thực thi nghiêm túc Hiệp định?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 diễn ra qua mấy chiến dịch lớn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đã tác động như thế nào đến cục diện chính trị Đông Nam Á?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Điểm tương đồng cơ bản về mục tiêu đấu tranh của nhân dân hai miền Nam - Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954 - 1975 là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò “hậu phương lớn” của miền Bắc xã hội chủ nghĩa (1954-1975) đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước ở miền Nam được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Trực tiếp đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mỹ trên chiến trường miền Nam.
  • B. Cung cấp sức người, sức của và sự lãnh đạo thống nhất cho toàn bộ cuộc kháng chiến.
  • C. Tạo ra một mô hình phát triển kinh tế xã hội vượt trội, làm gương cho miền Nam.
  • D. Buộc Mỹ phải ký kết Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh.

Câu 2: Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã tạo ra bước ngoặt cơ bản nào cho cách mạng miền Nam?

  • A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • B. Buộc Mỹ phải rút quân về nước và chấm dứt can thiệp.
  • C. Thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • D. Lật đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm trên toàn miền Nam.

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản nhất về lực lượng quân sự chủ yếu được Mỹ sử dụng trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) so với "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) là gì?

  • A. Sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu trong "Chiến tranh đặc biệt" và quân viễn chinh Mỹ trong "Chiến tranh cục bộ".
  • B. Mức độ hiện đại hóa vũ khí được tăng cường trong "Chiến tranh đặc biệt".
  • C. Phạm vi chiến tranh được mở rộng ra toàn Đông Dương trong "Chiến tranh đặc biệt".
  • D. Tăng cường cố vấn Mỹ trong "Chiến tranh cục bộ".

Câu 4: Hệ thống "ấp chiến lược" được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi là "xương sống" của chiến lược nào nhằm kiểm soát và tách dân khỏi cách mạng ở miền Nam?

  • A. Chiến tranh đặc biệt (1961-1965).
  • B. Chiến tranh cục bộ (1965-1968).
  • C. Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973).
  • D. Đông Dương hóa chiến tranh (1969-1973).

Câu 5: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) của quân dân miền Nam có ý nghĩa quân sự quan trọng nhất là gì?

  • A. Lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • B. Giải phóng hoàn toàn một tỉnh ở miền Nam.
  • C. Mở đầu khả năng đánh bại các chiến thuật quân sự mới của Mỹ.
  • D. Buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại của "ấp chiến lược".

Câu 6: Đâu là nguyên nhân trực tiếp và quan trọng nhất khiến Mỹ phải chuyển từ chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" sang "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam Việt Nam vào năm 1965?

  • A. Áp lực từ phong trào phản chiến ở Mỹ.
  • B. Sự phá sản về cơ bản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
  • C. Mong muốn kết thúc chiến tranh một cách nhanh chóng.
  • D. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ tạo cớ mở rộng chiến tranh.

Câu 7: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) ở Quảng Ngãi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại quân viễn chinh Mỹ trong "Chiến tranh cục bộ".
  • B. Mở đầu phong trào Đồng khởi trên toàn miền Nam.
  • C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
  • D. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Paris.

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo ra bước ngoặt chiến lược nào cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Giành thắng lợi quyết định, giải phóng miền Nam.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
  • C. Buộc Mỹ phải "phi Mỹ hóa" chiến tranh và ngồi vào bàn đàm phán Paris.
  • D. Mở ra thời kỳ đấu tranh vũ trang song song với đấu tranh chính trị.

Câu 9: Sau thất bại của "Chiến tranh cục bộ" và Tổng tiến công Mậu Thân 1968, Mỹ chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh". Bản chất của chiến lược này là gì?

  • A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • B. Tăng cường ném bom phá hoại miền Bắc với quy mô lớn chưa từng có.
  • C. Đưa quân chư hầu vào tham chiến thay thế quân Mỹ.
  • D. Rút dần quân Mỹ và tăng cường lực lượng, trang bị cho quân đội Sài Gòn để họ tự gánh vác chiến đấu.

Câu 10: Chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh" của Mỹ (1969-1973) nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Tập trung lực lượng đánh bại hoàn toàn quân Giải phóng ở miền Nam Việt Nam.
  • B. Sử dụng quân đội Sài Gòn và quân các nước đồng minh của Mỹ để chống lại cách mạng ba nước Đông Dương.
  • C. Cắt đứt hoàn toàn đường chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
  • D. Buộc các nước Đông Dương phải ngồi vào bàn đàm phán với Mỹ.

Câu 11: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mỹ phải có hành động gì?

  • A. Rút toàn bộ quân Mỹ về nước.
  • B. Chấm dứt đàm phán tại Paris.
  • C. "Mỹ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược.
  • D. Thừa nhận thất bại và ký Hiệp định Paris ngay lập tức.

Câu 12: Trận "Điện Biên Phủ trên không" (tháng 12/1972) là thắng lợi quân sự quan trọng nhất của quân dân miền Bắc Việt Nam. Ý nghĩa quyết định của thắng lợi này là gì?

  • A. Bảo vệ vững chắc công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • B. Cắt đứt hoàn toàn đường chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.
  • C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • D. Buộc Mỹ phải chấm dứt ném bom miền Bắc và ký Hiệp định Paris.

Câu 13: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Là đỉnh cao thắng lợi của mặt trận ngoại giao, mở ra bước ngoặt kết thúc chiến tranh.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào Đông Dương.
  • C. Lật đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.

Câu 14: Sau Hiệp định Paris năm 1973, chính quyền Sài Gòn dưới sự hậu thuẫn của Mỹ đã có hành động gì nổi bật?

  • A. Nghiêm túc thực hiện các điều khoản của Hiệp định.
  • B. Tổ chức tổng tuyển cử để thống nhất đất nước theo Hiệp định.
  • C. Tiến hành các cuộc hành quân "tràn ngập lãnh thổ" để lấn chiếm vùng giải phóng.
  • D. Rút toàn bộ quân đội khỏi các vùng tranh chấp.

Câu 15: Tình hình miền Nam sau Hiệp định Paris (1973) và thắng lợi của ta trong các cuộc phản công cuối năm 1974 - đầu năm 1975 đã tạo ra cơ hội chiến lược nào?

  • A. Thời cơ thuận lợi để tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam.
  • B. Buộc Mỹ phải quay trở lại can thiệp quân sự trực tiếp.
  • C. Chỉ có thể tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình.
  • D. Phải trì hoãn vô thời hạn kế hoạch giải phóng miền Nam.

Câu 16: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong chiến dịch mở màn Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 dựa trên nhận định chiến lược nào?

  • A. Tây Nguyên là nơi tập trung đông đảo lực lượng cách mạng nhất.
  • B. Mỹ vẫn còn duy trì lực lượng quân sự mạnh ở Tây Nguyên.
  • C. Địa hình Tây Nguyên hiểm trở, thuận lợi cho phòng ngự.
  • D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch bố trí lực lượng phòng ngự yếu nhất so với các hướng khác.

Câu 17: Chiến thắng Buôn Ma Thuột (tháng 3/1975) trong Chiến dịch Tây Nguyên có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

  • A. Mở màn thắng lợi cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, tạo đà cho các chiến dịch tiếp theo.
  • B. Giải phóng hoàn toàn Tây Nguyên.
  • C. Buộc Mỹ phải quay trở lại chi viện quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
  • D. Cắt đứt đường số 14, cô lập quân địch ở Tây Nguyên.

Câu 18: Phương châm tác chiến “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” được áp dụng thành công trong chiến dịch nào của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Huế.
  • C. Chiến dịch Đà Nẵng.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 19: Chiến thắng nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã làm suy sụp nghiêm trọng tinh thần và lực lượng của quân đội Sài Gòn, tạo điều kiện giải phóng nhanh chóng các tỉnh miền Trung?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Đường 9 - Khe Sanh.
  • C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • D. Chiến dịch giải phóng Phước Long.

Câu 20: Ý nghĩa lịch sử vĩ đại nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Làm phá sản hoàn toàn các chiến lược chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới.
  • B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất Tổ quốc.
  • C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • D. Nâng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 21: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) vẫn còn nguyên giá trị và có thể vận dụng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Kiên trì đấu tranh vũ trang là con đường duy nhất để bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế trước khi củng cố quốc phòng.

Câu 22: Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (tháng 4/1970) thể hiện điều gì về tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung trong giai đoạn 1969-1973?

  • A. Quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương tăng cường đoàn kết, phối hợp chiến đấu chống chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh" của Mỹ.
  • B. Thành lập một mặt trận quân sự chung thống nhất chỉ huy trên toàn Đông Dương.
  • C. Mỹ buộc phải ngồi vào bàn đàm phán với đại diện của cả ba nước Đông Dương.
  • D. Các nước Đông Dương kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp chấm dứt chiến tranh.

Câu 23: Con đường Hồ Chí Minh - tuyến chi viện chiến lược từ miền Bắc vào miền Nam - có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Chỉ là con đường vận chuyển vũ khí, trang bị cho quân đội.
  • B. Chủ yếu phục vụ việc di chuyển của các lãnh đạo cấp cao.
  • C. Là nơi diễn ra các cuộc đàm phán bí mật giữa ta và Mỹ.
  • D. Là tuyến chi viện chiến lược quan trọng nhất về sức người, sức của cho chiến trường miền Nam.

Câu 24: Đâu KHÔNG phải là một trong những lý do khiến Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)?

  • A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc cho miền Nam.
  • C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền.
  • D. Tạo ưu thế tuyệt đối trên bàn đàm phán ngoại giao với Việt Nam.

Câu 25: Tổ chức chính trị nào được thành lập năm 1969, đóng vai trò là cơ quan hành pháp của cách mạng ở miền Nam, củng cố vị thế của cách mạng trên trường quốc tế?

  • A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • B. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình Việt Nam.
  • C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • D. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc giải phóng miền Nam.

Câu 26: So với giai đoạn trước, cuộc chiến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mỹ (1972) có điểm gì khác biệt nổi bật?

  • A. Chủ yếu là chống chiến tranh phá hoại đường bộ.
  • B. Mỹ sử dụng máy bay B52 ném bom rải thảm với quy mô và tính chất hủy diệt lớn hơn.
  • C. Miền Bắc không nhận được sự chi viện từ bên ngoài.
  • D. Quân dân miền Bắc chỉ chú trọng phòng không, không tiến hành tấn công địch.

Câu 27: Tương quan lực lượng giữa ta và địch ở miền Nam sau Hiệp định Paris (1973) thay đổi theo chiều hướng có lợi cho cách mạng Việt Nam chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Quân Mỹ và quân đồng minh rút hết về nước theo Hiệp định.
  • B. Quân đội Sài Gòn tự tan rã hoàn toàn.
  • C. Miền Bắc ngừng chi viện cho miền Nam.
  • D. Cách mạng miền Nam chuyển sang đấu tranh chính trị hòa bình.

Câu 28: Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam chống Mỹ, cứu nước, đâu là điểm nổi bật thể hiện sự sáng tạo, linh hoạt?

  • A. Chỉ dựa vào chiến tranh du kích.
  • B. Chỉ tập trung vào các trận đánh lớn.
  • C. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao trên ba vùng chiến lược.
  • D. Chủ yếu dựa vào chi viện từ nước ngoài.

Câu 29: Nhận định "Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam" được Bộ Chính trị đưa ra sau thắng lợi của chiến dịch nào?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975).
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975).
  • C. Chiến dịch Phước Long (cuối 1974 - đầu 1975).
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975).

Câu 30: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

  • A. Làm suy yếu phong trào giải phóng dân tộc do Việt Nam chịu nhiều tổn thất.
  • B. Không có tác động đáng kể do tính chất đặc thù của cuộc chiến.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á.
  • D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt là chống chủ nghĩa thực dân mới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Vai trò “hậu phương lớn” của miền Bắc xã hội chủ nghĩa (1954-1975) đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước ở miền Nam được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã tạo ra bước ngoặt cơ bản nào cho cách mạng miền Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản nhất về lực lượng quân sự chủ yếu được Mỹ sử dụng trong chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) so với 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hệ thống 'ấp chiến lược' được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi là 'xương sống' của chiến lược nào nhằm kiểm soát và tách dân khỏi cách mạng ở miền Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) của quân dân miền Nam có ý nghĩa quân sự quan trọng nhất là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đâu là nguyên nhân trực tiếp và quan trọng nhất khiến Mỹ phải chuyển từ chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' sang 'Chiến tranh cục bộ' ở miền Nam Việt Nam vào năm 1965?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) ở Quảng Ngãi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo ra bước ngoặt chiến lược nào cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Sau thất bại của 'Chiến tranh cục bộ' và Tổng tiến công Mậu Thân 1968, Mỹ chuyển sang chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh'. Bản chất của chiến lược này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Chiến lược 'Đông Dương hóa chiến tranh' của Mỹ (1969-1973) nhằm mục đích chủ yếu nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mỹ phải có hành động gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trận 'Điện Biên Phủ trên không' (tháng 12/1972) là thắng lợi quân sự quan trọng nhất của quân dân miền Bắc Việt Nam. Ý nghĩa quyết định của thắng lợi này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Sau Hiệp định Paris năm 1973, chính quyền Sài Gòn dưới sự hậu thuẫn của Mỹ đã có hành động gì nổi bật?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tình hình miền Nam sau Hiệp định Paris (1973) và thắng lợi của ta trong các cuộc phản công cuối năm 1974 - đầu năm 1975 đã tạo ra cơ hội chiến lược nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong chiến dịch mở màn Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 dựa trên nhận định chiến lược nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Chiến thắng Buôn Ma Thuột (tháng 3/1975) trong Chiến dịch Tây Nguyên có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phương châm tác chiến “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” được áp dụng thành công trong chiến dịch nào của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Chiến thắng nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã làm suy sụp nghiêm trọng tinh thần và lực lượng của quân đội Sài Gòn, tạo điều kiện giải phóng nhanh chóng các tỉnh miền Trung?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Ý nghĩa lịch sử vĩ đại nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) vẫn còn nguyên giá trị và có thể vận dụng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (tháng 4/1970) thể hiện điều gì về tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung trong giai đoạn 1969-1973?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Con đường Hồ Chí Minh - tuyến chi viện chiến lược từ miền Bắc vào miền Nam - có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Đâu KHÔNG phải là một trong những lý do khiến Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tổ chức chính trị nào được thành lập năm 1969, đóng vai trò là cơ quan hành pháp của cách mạng ở miền Nam, củng cố vị thế của cách mạng trên trường quốc tế?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: So với giai đoạn trước, cuộc chiến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mỹ (1972) có điểm gì khác biệt nổi bật?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tương quan lực lượng giữa ta và địch ở miền Nam sau Hiệp định Paris (1973) thay đổi theo chiều hướng có lợi cho cách mạng Việt Nam chủ yếu do yếu tố nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam chống Mỹ, cứu nước, đâu là điểm nổi bật thể hiện sự sáng tạo, linh hoạt?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nhận định 'Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam' được Bộ Chính trị đưa ra sau thắng lợi của chiến dịch nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, Đảng Lao động Việt Nam xác định con đường cách mạng ở miền Nam là gì và vai trò của miền Bắc trong cách mạng chung cả nước?

  • A. Miền Nam tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa; Miền Bắc hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • B. Miền Nam đấu tranh hòa bình thống nhất đất nước; Miền Bắc làm nhiệm vụ tiền tuyến trực tiếp chống Mỹ.
  • C. Miền Nam tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân; Miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội và làm hậu phương cho miền Nam.
  • D. Miền Nam và miền Bắc cùng tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa để thống nhất đất nước.

Câu 2: Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam được xem là bước ngoặt của cách mạng vì đã chứng minh điều gì?

  • A. Lực lượng cách mạng đã đủ sức đánh bại quân đội Sài Gòn.
  • B. Đã thành lập được chính quyền cách mạng trong toàn bộ miền Nam.
  • C. Buộc Mỹ phải rút quân về nước và chấm dứt viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
  • D. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 3: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam dựa trên yếu tố cốt lõi nào?

  • A. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu, do Mỹ cố vấn và chỉ huy.
  • B. Quân viễn chinh Mỹ đóng vai trò nòng cốt.
  • C. Sử dụng chủ yếu lực lượng quân đội các nước đồng minh của Mỹ.
  • D. Kết hợp quân đội Mỹ và quân đội Sài Gòn trên quy mô lớn.

Câu 4: Chiến thuật "Ấp chiến lược" trong "Chiến tranh đặc biệt" nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp để nuôi dưỡng quân đội.
  • B. Tách lực lượng cách mạng ra khỏi nhân dân, kiểm soát nông thôn.
  • C. Xây dựng các căn cứ quân sự vững chắc cho quân đội Sài Gòn.
  • D. Phân bố lại dân cư để dễ bề quản lý hành chính.

Câu 5: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa quân sự như thế nào đối với quân dân miền Nam trong cuộc chiến chống "Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Chứng minh khả năng đánh bại các chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" của Mỹ.
  • B. Lần đầu tiên quân giải phóng đánh bại một sư đoàn chủ lực của quân đội Sài Gòn.
  • C. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
  • D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch bình định miền Nam của Mỹ.

Câu 6: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham chiến giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) và "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam?

  • A. "Chiến tranh đặc biệt" có quân đội Sài Gòn; "Chiến tranh cục bộ" có thêm quân đồng minh.
  • B. "Chiến tranh đặc biệt" có quân đội Mỹ và Sài Gòn; "Chiến tranh cục bộ" chỉ có quân đội Sài Gòn.
  • C. "Chiến tranh đặc biệt" chủ yếu dùng quân đội Sài Gòn; "Chiến tranh cục bộ" có thêm quân viễn chinh Mỹ tham chiến trực tiếp.
  • D. Cả hai chiến lược đều chỉ sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

Câu 7: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được xem là "Ấp Bắc" đối với quân Mỹ vì nó đã chứng tỏ điều gì?

  • A. Lần đầu tiên quân giải phóng đánh bại hoàn toàn một cuộc hành quân lớn của Mỹ.
  • B. Buộc Mỹ phải thay đổi chiến lược từ "Chiến tranh cục bộ" sang "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "tìm diệt" của quân đội Mỹ.
  • D. Chứng tỏ khả năng đánh bại quân chủ lực Mỹ bằng chiến thuật của quân giải phóng.

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động chiến lược quan trọng nhất là gì đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • B. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấm dứt ném bom miền Bắc và đàm phán tại Paris.
  • C. Tiêu diệt phần lớn lực lượng quân đội Mỹ ở miền Nam.
  • D. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.

Câu 9: Vì sao Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)? Phân tích mục đích chính của hành động này.

  • A. Trả đũa việc miền Bắc giúp đỡ Liên Xô và Trung Quốc.
  • B. Buộc miền Bắc phải ký kết một hiệp định hòa bình.
  • C. Tạo cớ để đưa quân đồng minh vào tham chiến ở miền Nam.
  • D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng miền Bắc và ngăn chặn chi viện cho miền Nam.

Câu 10: Đường mòn Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển có vai trò chiến lược như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Là tuyến đường chi viện chiến lược quan trọng nhất, đảm bảo nguồn cung cho chiến trường miền Nam.
  • B. Là nơi diễn ra các trận đánh lớn giữa quân giải phóng và quân đội Mỹ.
  • C. Là tuyến đường di tản dân cư từ vùng chiến sự ra Bắc.
  • D. Chủ yếu dùng để vận chuyển thương binh từ miền Nam ra Bắc.

Câu 11: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ có điểm chung cơ bản nào về phương thức tiến hành?

  • A. Đều sử dụng quân viễn chinh Mỹ là lực lượng chủ yếu.
  • B. Đều dựa vào lực lượng quân đội bản địa là chủ yếu, có sự hỗ trợ của Mỹ.
  • C. Đều tập trung đánh phá miền Bắc Việt Nam là chính.
  • D. Đều chỉ diễn ra trên lãnh thổ miền Nam Việt Nam.

Câu 12: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam có ý nghĩa gì đối với chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ?

  • A. Buộc Mỹ phải rút toàn bộ quân về nước.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • C. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh", buộc Mỹ phải "Mỹ hóa" trở lại và đàm phán nghiêm túc hơn.
  • D. Mở đầu cho sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn.

Câu 13: Trận "Điện Biên Phủ trên không" (cuộc tập kích đường không chiến lược của Mỹ vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972) giành thắng lợi được xem là yếu tố quyết định buộc Mỹ phải làm gì?

  • A. Ngừng ném bom miền Bắc và ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
  • B. Rút toàn bộ quân đội Mỹ khỏi miền Nam Việt Nam ngay lập tức.
  • C. Thừa nhận sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • D. Chấm dứt viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 14: Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nào?

  • A. Lần đầu tiên chính quyền Sài Gòn được công nhận là một quốc gia độc lập.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.
  • C. Mở ra kỷ nguyên hòa bình vĩnh viễn cho Việt Nam.
  • D. Là thắng lợi ngoại giao quan trọng, buộc Mỹ phải rút quân và thừa nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 15: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi căn bản nào về tương quan lực lượng giữa ta và địch?

  • A. Tương quan lực lượng thay đổi nhanh chóng theo hướng có lợi cho cách mạng.
  • B. Lực lượng của chính quyền Sài Gòn mạnh lên đáng kể.
  • C. Chiến trường tạm thời ổn định, không có nhiều thay đổi.
  • D. Mỹ vẫn giữ lực lượng quân sự lớn ở miền Nam.

Câu 16: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong Chiến dịch Tây Nguyên (mở đầu Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975) dựa trên những phân tích nào?

  • A. Tây Nguyên là nơi có lực lượng cách mạng mạnh nhất cả nước.
  • B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, địch bố phòng sơ hở, yếu hơn các nơi khác.
  • C. Tây Nguyên là thủ đô của chính quyền Sài Gòn.
  • D. Địa hình Tây Nguyên thuận lợi nhất cho bộ đội chủ lực tác chiến.

Câu 17: Chiến thắng Buôn Ma Thuột (tháng 3/1975) có ý nghĩa như thế nào đối với Chiến dịch Tây Nguyên và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Mở màn thắng lợi, tạo ra sự choáng váng, rối loạn trong hàng ngũ địch ở Tây Nguyên, dẫn đến giải phóng toàn bộ khu vực này.
  • B. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân đội Sài Gòn ở Tây Nguyên.
  • C. Buộc chính quyền Sài Gòn phải đầu hàng không điều kiện.
  • D. Lần đầu tiên ta sử dụng lực lượng quy mô lớn đánh chiếm một thành phố lớn.

Câu 18: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) có ý nghĩa gì trong tiến trình của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch phòng thủ của địch ở miền Nam.
  • B. Buộc Mỹ phải can thiệp trở lại vào miền Nam.
  • C. Giải phóng hoàn toàn các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên.
  • D. Đập tan tuyến phòng thủ mạnh nhất của địch ở miền Trung, giải phóng khu vực chiến lược quan trọng, tạo đà cho chiến dịch cuối cùng.

Câu 19: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Phân tích tính chất "thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" của chiến dịch này.

  • A. Chỉ tập trung lực lượng lớn để đánh nhanh, giải quyết nhanh.
  • B. Chủ yếu dựa vào yếu tố bất ngờ để giành thắng lợi.
  • C. Kết hợp tốc độ hành quân, tấn công nhanh với sự mạnh dạn, quyết đoán, đánh vào điểm yếu, đảm bảo chắc chắn thắng lợi.
  • D. Chủ yếu dựa vào sức mạnh áp đảo về số lượng quân và vũ khí.

Câu 20: Chiến dịch Hồ Chí Minh giành thắng lợi vào ngày 30/4/1975 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với dân tộc Việt Nam?

  • A. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam.
  • B. Miền Nam hoàn toàn giải phóng, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, hoàn thành thống nhất đất nước.
  • C. Chấm dứt sự can thiệp của Mỹ vào Đông Dương.
  • D. Việt Nam trở thành một cường quốc trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 21: Nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
  • B. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
  • C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam với đường lối độc lập, tự chủ, đúng đắn và sáng tạo.
  • D. Hậu phương miền Bắc vững mạnh, chi viện kịp thời cho tiền tuyến.

Câu 22: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, nhân tố nào thể hiện rõ nhất sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?

  • A. Chỉ tập trung vào phát huy sức mạnh nội lực của dân tộc.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.
  • D. Phát huy cao độ sức mạnh nội lực của dân tộc đồng thời tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của quốc tế.

Câu 23: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) vẫn còn giá trị vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

  • A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Tiến hành chiến tranh du kích trên toàn quốc.
  • D. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 24: So sánh vai trò của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

  • A. Miền Bắc có vai trò quyết định trực tiếp; miền Nam có vai trò quyết định nhất.
  • B. Cả hai miền có vai trò như nhau, cùng quyết định thắng lợi.
  • C. Miền Bắc có vai trò quyết định nhất; miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp.
  • D. Miền Bắc chỉ làm nhiệm vụ xây dựng hậu phương; miền Nam là nơi quyết định mọi thắng lợi quân sự.

Câu 25: Điều gì đã tạo nên sự khác biệt cơ bản về phương thức đấu tranh của nhân dân miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1960 so với giai đoạn 1961-1965?

  • A. Giai đoạn 1954-1960 chủ yếu đấu tranh vũ trang; giai đoạn 1961-1965 chủ yếu đấu tranh chính trị.
  • B. Cả hai giai đoạn đều chỉ sử dụng đấu tranh chính trị hòa bình.
  • C. Giai đoạn 1954-1960 kết hợp chính trị và vũ trang; giai đoạn 1961-1965 chỉ đấu tranh vũ trang.
  • D. Giai đoạn 1954-1960 chủ yếu đấu tranh chính trị hòa bình; giai đoạn 1961-1965 kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 26: Tại sao phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) lại tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn miền Nam?

  • A. Nông thôn là nơi chính quyền Sài Gòn yếu thế hơn, lực lượng cách mạng còn cơ sở và nhân dân bị áp bức nặng nề.
  • B. Đô thị là nơi tập trung đông quân đội Sài Gòn và Mỹ nên không thể phát động phong trào.
  • C. Phong trào chỉ nhằm mục tiêu giành ruộng đất cho nông dân.
  • D. Đó là chỉ thị chiến lược từ miền Bắc.

Câu 27: Việc Mỹ đưa quân viễn chinh và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam (từ năm 1965) trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" đã tạo ra sự thay đổi căn bản nào trên chiến trường so với giai đoạn trước?

  • A. Chiến trường thu hẹp lại chỉ còn ở các đô thị lớn.
  • B. Quân đội Mỹ trở thành lực lượng tham chiến trực tiếp và chủ yếu trên chiến trường miền Nam.
  • C. Quân đội Sài Gòn hoàn toàn rút khỏi các trận đánh lớn.
  • D. Chiến tranh lan rộng ra toàn bộ khu vực Đông Dương.

Câu 28: Tại sao Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (tháng 4/1970) lại có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh Mỹ thực hiện "Đông Dương hóa chiến tranh"?

  • A. Thành lập một liên minh quân sự chung giữa ba nước.
  • B. Buộc Mỹ phải rút quân khỏi Lào và Campuchia.
  • C. Biểu thị quyết tâm tăng cường đoàn kết, phối hợp chiến đấu chống kẻ thù chung của nhân dân ba nước Đông Dương.
  • D. Phân chia lại ranh giới lãnh thổ giữa ba quốc gia.

Câu 29: Công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1960 và 1973-1975) có ý nghĩa gì đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Xây dựng và củng cố hậu phương vững mạnh, đảm bảo chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
  • B. Trực tiếp đánh bại các chiến lược quân sự của Mỹ.
  • C. Chứng minh ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Thu hút sự ủng hộ quốc tế cho cuộc kháng chiến.

Câu 30: Phân tích điểm khác biệt trong phương thức đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam chống "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) so với chống "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968).

  • A. Giai đoạn 1961-1965, đấu tranh chính trị chủ yếu ở đô thị; giai đoạn 1965-1968 chủ yếu ở nông thôn.
  • B. Giai đoạn 1965-1968, đấu tranh chính trị ở đô thị phát triển mạnh với khẩu hiệu đòi Mỹ rút quân, đòi tự do dân chủ, quy mô rộng lớn hơn.
  • C. Cả hai giai đoạn đều chỉ tập trung đấu tranh đòi hòa bình, thống nhất.
  • D. Giai đoạn 1961-1965 có "đội quân tóc dài"; giai đoạn 1965-1968 không có.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, Đảng Lao động Việt Nam xác định con đường cách mạng ở miền Nam là gì và vai trò của miền Bắc trong cách mạng chung cả nước?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam được xem là bước ngoặt của cách mạng vì đã chứng minh điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam dựa trên yếu tố cốt lõi nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Chiến thuật 'Ấp chiến lược' trong 'Chiến tranh đặc biệt' nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa quân sự như thế nào đối với quân dân miền Nam trong cuộc chiến chống 'Chiến tranh đặc biệt'?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham chiến giữa chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) và 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được xem là 'Ấp Bắc' đối với quân Mỹ vì nó đã chứng tỏ điều gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động chiến lược quan trọng nhất là gì đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Vì sao Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)? Phân tích mục đích chính của hành động này.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Đường mòn Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển có vai trò chiến lược như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' và 'Đông Dương hóa chiến tranh' (1969-1973) của Mỹ có điểm chung cơ bản nào về phương thức tiến hành?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam có ý nghĩa gì đối với chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' của Mỹ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trận 'Điện Biên Phủ trên không' (cuộc tập kích đường không chiến lược của Mỹ vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972) giành thắng lợi được xem là yếu tố quyết định buộc Mỹ phải làm gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi căn bản nào về tương quan lực lượng giữa ta và địch?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong Chiến dịch Tây Nguyên (mở đầu Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975) dựa trên những phân tích nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Chiến thắng Buôn Ma Thuột (tháng 3/1975) có ý nghĩa như thế nào đối với Chiến dịch Tây Nguyên và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) có ý nghĩa gì trong tiến trình của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Phân tích tính chất 'thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng' của chiến dịch này.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Chiến dịch Hồ Chí Minh giành thắng lợi vào ngày 30/4/1975 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với dân tộc Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, nhân tố nào thể hiện rõ nhất sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) vẫn còn giá trị vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: So sánh vai trò của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Điều gì đã tạo nên sự khác biệt cơ bản về phương thức đấu tranh của nhân dân miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1960 so với giai đoạn 1961-1965?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) lại tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn miền Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Việc Mỹ đưa quân viễn chinh và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam (từ năm 1965) trong chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' đã tạo ra sự thay đổi căn bản nào trên chiến trường so với giai đoạn trước?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (tháng 4/1970) lại có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh Mỹ thực hiện 'Đông Dương hóa chiến tranh'?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1960 và 1973-1975) có ý nghĩa gì đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích điểm khác biệt trong phương thức đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam chống 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) so với chống 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, bối cảnh lịch sử nào đã đặt ra yêu cầu Đảng Lao động Việt Nam phải xác định một đường lối cách mạng mới cho phù hợp với tình hình thực tiễn đất nước?

  • A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng và bắt đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân dưới sự lãnh đạo của Mặt trận Dân tộc Giải phóng.
  • C. Đất nước tạm thời chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • D. Mỹ thay thế Pháp, dựng lên chính quyền tay sai ở miền Nam và phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác định vai trò của cách mạng mỗi miền đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước như thế nào?

  • A. Cách mạng miền Bắc giữ vai trò quyết định trực tiếp, cách mạng miền Nam giữ vai trò quyết định nhất.
  • B. Cách mạng miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất, cách mạng miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp.
  • C. Cách mạng hai miền có vai trò ngang nhau, cùng quyết định sự nghiệp giải phóng dân tộc.
  • D. Cách mạng miền Bắc là hậu phương, cách mạng miền Nam là tiền tuyến quyết định thắng lợi cuối cùng.

Câu 3: Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) ở miền Nam đã chứng tỏ điều gì về khả năng đấu tranh của quần chúng nhân dân và hình thức đấu tranh phù hợp?

  • A. Chỉ có đấu tranh chính trị mới có thể lật đổ chính quyền Sài Gòn.
  • B. Đấu tranh vũ trang đơn thuần là con đường duy nhất để giành thắng lợi.
  • C. Quần chúng nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy nhưng chưa có hình thức đấu tranh phù hợp.
  • D. Quần chúng nhân dân có khả năng kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang để giành quyền làm chủ.

Câu 4: Việc Mỹ triển khai chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam dựa trên cơ sở nào về lực lượng và phương tiện?

  • A. Chủ yếu dùng quân đội Sài Gòn do cố vấn Mỹ chỉ huy, trang bị vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại của Mỹ.
  • B. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mỹ và quân đội các nước đồng minh là chủ yếu.
  • C. Kết hợp quân đội Sài Gòn với một bộ phận lớn quân viễn chinh Mỹ để bình định miền Nam.
  • D. Dựa vào quân đội Sài Gòn là chính, đồng thời mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 5: Tại sao "ấp chiến lược" được coi là "xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Là nơi cung cấp nguồn nhân lực và vật lực dồi dào cho quân đội Sài Gòn.
  • B. Là trung tâm huấn luyện và chỉ huy các hoạt động quân sự chống phá cách mạng.
  • C. Nhằm dồn dân, kiểm soát dân, tách dân khỏi cách mạng, phá vỡ cơ sở cách mạng ở nông thôn miền Nam.
  • D. Là nơi trú đóng an toàn cho quân đội Mỹ và quân đội Sài Gòn trước các cuộc tấn công của quân Giải phóng.

Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào đấu tranh chống "ấp chiến lược" và chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ?

  • A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống "ấp chiến lược" trên toàn miền Nam.
  • B. Bước đầu đánh bại các chiến thuật quân sự mới của Mỹ ("trực thăng vận", "thiết xa vận") và mở ra phong trào phá "ấp chiến lược".
  • C. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và rút quân về nước.
  • D. Làm lung lay ý chí xâm lược của giới cầm quyền Mỹ, buộc chúng phải ngồi vào bàn đàm phán.

Câu 7: Phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị miền Nam trong giai đoạn 1961-1965, với sự tham gia của các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là Phật tử và "đội quân tóc dài", có tác động chủ yếu gì đến chính quyền Sài Gòn?

  • A. Làm suy yếu và gây khủng hoảng trầm trọng cho chính quyền Sài Gòn, làm cho Mỹ gặp khó khăn trong việc ổn định tình hình.
  • B. Buộc Mỹ phải thay đổi chiến lược chiến tranh từ "đặc biệt" sang "cục bộ".
  • C. Góp phần quan trọng vào việc giải phóng các vùng nông thôn khỏi ách kìm kẹp của địch.
  • D. Phối hợp chặt chẽ với đấu tranh vũ trang, dẫn đến sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn.

Câu 8: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1961-1965 đã đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ?

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
  • B. Chiến thắng Bình Giã (cuối 1964 - đầu 1965).
  • C. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
  • D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

Câu 9: Miền Bắc xã hội chủ nghĩa đã thực hiện nghĩa vụ hậu phương đối với miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ như thế nào trong giai đoạn 1961-1965?

  • A. Chủ yếu tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội, chưa thực hiện chi viện cho miền Nam.
  • B. Chỉ chi viện về mặt tinh thần và chính trị cho miền Nam.
  • C. Đẩy mạnh xây dựng chủ nghĩa xã hội, đồng thời chi viện sức người, sức của cho miền Nam chiến đấu.
  • D. Trực tiếp đưa quân chiến đấu vào miền Nam để hỗ trợ quân Giải phóng.

Câu 10: Việc Mỹ ồ ạt đưa quân viễn chinh và quân đồng minh vào miền Nam, đồng thời tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc (từ năm 1965) cho thấy sự thay đổi nào trong chiến lược chiến tranh của Mỹ?

  • A. Từ "Chiến tranh đơn phương" sang "Chiến tranh đặc biệt".
  • B. Từ "Chiến tranh đặc biệt" sang "Chiến tranh cục bộ".
  • C. Từ "Chiến tranh cục bộ" sang "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • D. Từ "Việt Nam hóa chiến tranh" sang "Đông Dương hóa chiến tranh".

Câu 11: So với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam có điểm gì khác biệt cơ bản về quy mô và lực lượng tham chiến?

  • A. Chỉ sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
  • B. Chủ yếu dựa vào lực lượng cố vấn và trang bị vũ khí hiện đại.
  • C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • D. Có sự tham chiến trực tiếp của quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh, quy mô lớn hơn.

Câu 12: Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) ở Quảng Ngãi có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ"?

  • A. Chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại quân Mỹ ngay khi chúng vừa đổ bộ, mở đầu cao trào "Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt".
  • B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ.
  • C. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Hội nghị Paris.
  • D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch bình định miền Nam của Mỹ.

Câu 13: Miền Bắc Việt Nam đã đối phó với cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ (1965-1968) như thế nào để vừa chiến đấu bảo vệ miền Bắc, vừa làm tròn nghĩa vụ hậu phương?

  • A. Chủ yếu tập trung vào chiến đấu chống trả các cuộc ném bom, tạm dừng sản xuất.
  • B. Nhận viện trợ từ các nước XHCN và sử dụng toàn bộ cho quốc phòng.
  • C. Chuyển toàn bộ lực lượng sản xuất vào các khu vực an toàn, không bị ném bom.
  • D. Chuyển hướng xây dựng kinh tế, tăng cường lực lượng quốc phòng, đẩy mạnh sản xuất và chi viện cho miền Nam.

Câu 14: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 có tác động chiến lược quan trọng nhất nào đến cục diện cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam?

  • A. Quét sạch quân đội Mỹ ra khỏi miền Nam Việt Nam.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
  • C. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấm dứt ném bom miền Bắc và ngồi vào bàn đàm phán Paris.
  • D. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.

Câu 15: Sau thất bại của "Chiến tranh cục bộ" (biểu hiện rõ nhất qua Tết Mậu Thân 1968), Mỹ đã chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973). Điểm khác biệt cốt lõi của chiến lược này so với các chiến lược trước là gì?

  • A. Tăng cường tối đa quân viễn chinh Mỹ để giành thắng lợi quyết định.
  • B. Rút dần quân Mỹ, tăng cường và hiện đại hóa quân đội Sài Gòn để họ tự gánh vác chiến tranh, kết hợp với "Đông Dương hóa chiến tranh".
  • C. Chỉ sử dụng không quân và hải quân để tàn phá miền Bắc và phong tỏa miền Nam.
  • D. Tập trung vào việc bình định nông thôn và xây dựng "ấp chiến lược" quy mô lớn hơn.

Câu 16: Âm mưu "Đông Dương hóa chiến tranh" trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ thể hiện điều gì?

  • A. Tập trung lực lượng đánh bại cách mạng Việt Nam, bỏ qua Lào và Campuchia.
  • B. Chỉ hỗ trợ chính phủ thân Mỹ ở Lào và Campuchia về kinh tế.
  • C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương, sử dụng quân đội Sài Gòn và quân đội các nước tay sai khác để chống lại phong trào cách mạng ba nước.
  • D. Rút hết quân Mỹ khỏi Đông Dương và để các nước tự giải quyết vấn đề của mình.

Câu 17: Để đối phó với chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" của Mỹ, nhân dân ba nước Đông Dương đã có hành động phối hợp nào thể hiện quyết tâm đoàn kết chiến đấu?

  • A. Tổ chức Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia (4/1970) để tăng cường đoàn kết và phối hợp chiến đấu.
  • B. Thành lập một mặt trận chung duy nhất cho cả ba nước dưới sự lãnh đạo của Việt Nam.
  • C. Ký kết hiệp ước phòng thủ chung giữa ba nước để chống lại sự bành trướng của Mỹ.
  • D. Mỗi nước tự chiến đấu trên lãnh thổ của mình, không có sự phối hợp chung.

Câu 18: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam đã có tác động chủ yếu gì đến chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ?

  • A. Làm sụp đổ hoàn toàn quân đội Sài Gòn.
  • B. Buộc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh về nước.
  • C. Giáng đòn nặng nề vào quân đội Sài Gòn, buộc Mỹ phải "Mỹ hóa" trở lại một phần chiến tranh.
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.

Câu 19: Vì sao Mỹ tiến hành cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng cuối năm 1972?

  • A. Để trả đũa việc miền Bắc chi viện cho cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam.
  • B. Để gây sức ép trên bàn đàm phán Paris, buộc Việt Nam phải chấp nhận các điều khoản có lợi cho Mỹ.
  • C. Để tiêu diệt hoàn toàn tiềm lực kinh tế và quốc phòng của miền Bắc.
  • D. Để ngăn chặn hoàn toàn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.

Câu 20: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" của quân dân miền Bắc cuối năm 1972 đã buộc Mỹ phải làm gì?

  • A. Phải ngừng ném bom miền Bắc và ký kết Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
  • B. Rút toàn bộ quân viễn chinh và quân đồng minh về nước.
  • C. Thừa nhận sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • D. Chấm dứt hoàn toàn sự dính líu của Mỹ vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

Câu 21: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) được ký kết đã tạo ra bước ngoặt nào cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

  • A. Việt Nam hoàn toàn thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Cách mạng miền Nam chuyển sang giai đoạn tổng phản công.
  • C. Mỹ chấm dứt hoàn toàn sự dính líu vào vấn đề Đông Dương.
  • D. Mỹ buộc phải rút quân, công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, tạo ra cục diện mới rất có lợi cho cách mạng Việt Nam.

Câu 22: Tình hình miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Paris (1973-1975) có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Mỹ vẫn tiếp tục dính líu quân sự, chính quyền Sài Gòn ra sức phá hoại Hiệp định, ta đẩy mạnh đấu tranh bảo vệ Hiệp định và chuẩn bị cho tổng tiến công.
  • B. Mỹ và chính quyền Sài Gòn nghiêm túc thi hành Hiệp định Paris.
  • C. Miền Nam hoàn toàn hòa bình và bắt đầu công cuộc tái thiết đất nước.
  • D. Quân đội Mỹ quay trở lại miền Nam với quy mô lớn hơn trước.

Câu 23: Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã nhận định và đề ra chủ trương chiến lược gì cho cách mạng miền Nam?

  • A. Tiếp tục đấu tranh chính trị và ngoại giao, chờ thời cơ chín muồi.
  • B. Chỉ tập trung củng cố lực lượng, chưa nghĩ đến việc giải phóng miền Nam.
  • C. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976, nhấn mạnh nếu thời cơ đến sớm thì giải phóng ngay trong năm 1975.
  • D. Phát động tổng khởi nghĩa vũ trang trên toàn miền Nam ngay lập tức.

Câu 24: Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong chiến dịch mở màn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 dựa trên những yếu tố nào?

  • A. Là nơi có lực lượng cách mạng mạnh nhất trên toàn miền Nam.
  • B. Là cửa ngõ tiến vào Sài Gòn nhanh nhất.
  • C. Là nơi tập trung đông đảo nhất quân đội Sài Gòn.
  • D. Là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố phòng sơ hở, ta có thể cô lập địch và giải phóng khu vực này trước.

Câu 25: Chiến thắng Buôn Ma Thuột (10/3/1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Là trận mở màn thắng lợi, tạo ra sự choáng váng và rối loạn cho địch, buộc chúng phải rút chạy khỏi Tây Nguyên, mở ra thời cơ chiến lược quyết định.
  • B. Giải phóng hoàn toàn Tây Nguyên và toàn bộ miền Nam Việt Nam.
  • C. Buộc Mỹ phải can thiệp trở lại vào cuộc chiến tranh.
  • D. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn ngay lập tức.

Câu 26: Phương châm tác chiến "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" được Đảng và Bộ Chỉ huy chiến dịch Hồ Chí Minh đề ra thể hiện điều gì về sự chỉ đạo chiến dịch cuối cùng?

  • A. Chú trọng đánh chậm, chắc, bảo toàn lực lượng.
  • B. Dựa chủ yếu vào yếu tố bất ngờ để giành thắng lợi.
  • C. Thể hiện quyết tâm tranh thủ thời cơ chiến lược, đánh nhanh, thắng nhanh, không cho địch kịp trở tay.
  • D. Tập trung tiêu diệt sinh lực địch ở các vùng rừng núi.

Câu 27: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút hết quân về nước.
  • B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • C. Chứng minh chủ nghĩa xã hội có ưu thế hơn chủ nghĩa tư bản.
  • D. Kết thúc 21 năm chiến tranh, lật đổ chế độ tay sai của Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 28: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) vẫn còn nguyên giá trị và có thể vận dụng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp quốc phòng để tự lực cánh sinh.
  • B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Luôn giữ vững chiến lược đánh lâu dài trong mọi hoàn cảnh.

Câu 29: Vai trò của hậu phương miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước được thể hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Là nơi diễn ra các cuộc đàm phán ngoại giao quan trọng nhất.
  • B. Là nơi trực tiếp đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mỹ.
  • C. Là hậu phương lớn, cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam và chiến đấu bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Là nơi tiếp nhận và phân phối viện trợ quốc tế cho cả nước.

Câu 30: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu đấu tranh giữa giai đoạn 1954-1960 (trước Đồng khởi) và giai đoạn 1961-1975 (sau Đồng khởi) của cách mạng miền Nam?

  • A. Giai đoạn trước Đồng khởi đấu tranh vũ trang là chủ yếu, giai đoạn sau Đồng khởi đấu tranh chính trị là chủ yếu.
  • B. Giai đoạn trước Đồng khởi chủ yếu đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Geneva, giai đoạn sau Đồng khởi kết hợp chính trị, vũ trang để đánh đổ chính quyền Sài Gòn và giải phóng miền Nam.
  • C. Giai đoạn trước Đồng khởi đấu tranh đòi hòa bình, giai đoạn sau Đồng khởi đấu tranh đòi độc lập dân tộc.
  • D. Mục tiêu đấu tranh không thay đổi giữa hai giai đoạn, đều là giải phóng miền Nam.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, bối cảnh lịch sử nào đã đặt ra yêu cầu Đảng Lao động Việt Nam phải xác định một đường lối cách mạng mới cho phù hợp với tình hình thực tiễn đất nước?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác định vai trò của cách mạng mỗi miền đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) ở miền Nam đã chứng tỏ điều gì về khả năng đấu tranh của quần chúng nhân dân và hình thức đấu tranh phù hợp?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Việc Mỹ triển khai chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam dựa trên cơ sở nào về lực lượng và phương tiện?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao 'ấp chiến lược' được coi là 'xương sống' của chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào đấu tranh chống 'ấp chiến lược' và chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị miền Nam trong giai đoạn 1961-1965, với sự tham gia của các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là Phật tử và 'đội quân tóc dài', có tác động chủ yếu gì đến chính quyền Sài Gòn?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1961-1965 đã đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Miền Bắc xã hội chủ nghĩa đã thực hiện nghĩa vụ hậu phương đối với miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ như thế nào trong giai đoạn 1961-1965?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Việc Mỹ ồ ạt đưa quân viễn chinh và quân đồng minh vào miền Nam, đồng thời tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc (từ năm 1965) cho thấy sự thay đổi nào trong chiến lược chiến tranh của Mỹ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So với chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt', chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam có điểm gì khác biệt cơ bản về quy mô và lực lượng tham chiến?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) ở Quảng Ngãi có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược 'Chiến tranh cục bộ'?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Miền Bắc Việt Nam đã đối phó với cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ (1965-1968) như thế nào để vừa chiến đấu bảo vệ miền Bắc, vừa làm tròn nghĩa vụ hậu phương?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 có tác động chiến lược quan trọng nhất nào đến cục diện cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Sau thất bại của 'Chiến tranh cục bộ' (biểu hiện rõ nhất qua Tết Mậu Thân 1968), Mỹ đã chuyển sang chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973). Điểm khác biệt cốt lõi của chiến lược này so với các chiến lược trước là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Âm mưu 'Đông Dương hóa chiến tranh' trong chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' của Mỹ thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để đối phó với chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' và 'Đông Dương hóa chiến tranh' của Mỹ, nhân dân ba nước Đông Dương đã có hành động phối hợp nào thể hiện quyết tâm đoàn kết chiến đấu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam đã có tác động chủ yếu gì đến chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' của Mỹ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Vì sao Mỹ tiến hành cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng cuối năm 1972?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chiến thắng 'Điện Biên Phủ trên không' của quân dân miền Bắc cuối năm 1972 đã buộc Mỹ phải làm gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) được ký kết đã tạo ra bước ngoặt nào cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tình hình miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Paris (1973-1975) có đặc điểm gì nổi bật?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã nhận định và đề ra chủ trương chiến lược gì cho cách mạng miền Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong chiến dịch mở màn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 dựa trên những yếu tố nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Chiến thắng Buôn Ma Thuột (10/3/1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phương châm tác chiến 'Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng' được Đảng và Bộ Chỉ huy chiến dịch Hồ Chí Minh đề ra thể hiện điều gì về sự chỉ đạo chiến dịch cuối cùng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với dân tộc Việt Nam là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) vẫn còn nguyên giá trị và có thể vận dụng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vai trò của hậu phương miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước được thể hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Cánh diều - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu đấu tranh giữa giai đoạn 1954-1960 (trước Đồng khởi) và giai đoạn 1961-1975 (sau Đồng khởi) của cách mạng miền Nam?

Viết một bình luận