Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 07
Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam phản ánh sự chia rẽ và mâu thuẫn sâu sắc là gì?
- A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- B. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
- C. Mỹ thay thế Pháp, can thiệp sâu vào miền Nam Việt Nam.
- D. Phong trào cách mạng ở miền Nam chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị.
Câu 2: Công cuộc khôi phục kinh tế ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) đã đạt được thành tựu quan trọng nào, tạo tiền đề cho giai đoạn tiếp theo?
- A. Hoàn thành cơ bản công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
- B. Xây dựng được một số cơ sở công nghiệp nặng quan trọng.
- C. Hoàn thành cải cách ruộng đất, xóa bỏ chế độ sở hữu ruộng đất phong kiến.
- D. Thiết lập quan hệ sản xuất mới trong nông nghiệp thông qua hợp tác xã.
Câu 3: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/1959) đã đưa ra quyết định mang tính bước ngoặt đối với cách mạng miền Nam trong bối cảnh nào?
- A. Mỹ - Diệm tăng cường đàn áp, khủng bố phong trào cách mạng, con đường đấu tranh hòa bình gặp khó khăn.
- B. Lực lượng cách mạng ở miền Nam đã lớn mạnh, đủ sức tiến hành tổng khởi nghĩa.
- C. Mỹ bắt đầu đưa quân viễn chinh trực tiếp tham chiến tại miền Nam.
- D. Phong trào "Đồng khởi" đã bùng nổ và giành thắng lợi bước đầu.
Câu 4: Quyết định "để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng" của Hội nghị 15 (1/1959) thể hiện sự chuyển đổi quan trọng nào trong phương pháp đấu tranh của cách mạng miền Nam?
- A. Từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị.
- B. Từ đấu tranh du kích sang chiến tranh quy ước.
- C. Từ đấu tranh công khai sang đấu tranh bí mật.
- D. Từ chủ yếu đấu tranh chính trị sang kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
Câu 5: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam đã tạo ra bước ngoặt lịch sử nào cho cách mạng, đặc biệt về mặt cục diện đấu tranh?
- A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
- B. Đánh bại hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ.
- C. Buộc Mỹ phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.
- D. Thành lập chính quyền cách mạng trên toàn miền Nam.
Câu 6: Vì sao Mỹ lại triển khai chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam (1961-1965)?
- A. Để đối phó với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
- B. Do thất bại của chiến lược "Chiến tranh đơn phương" và sự lớn mạnh của cách mạng miền Nam sau Đồng khởi.
- C. Để chuẩn bị cho việc rút quân hoàn toàn khỏi miền Nam Việt Nam.
- D. Để thay thế hoàn toàn quân đội Sài Gòn bằng quân đội Mỹ trên chiến trường.
Câu 7: Đặc điểm cơ bản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?
- A. Sử dụng tối đa quân đội Mỹ trực tiếp tham chiến.
- B. Tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc.
- C. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu.
- D. Kết hợp đàm phán ngoại giao với các hoạt động quân sự trên chiến trường.
Câu 8: Để đối phó với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", nhân dân miền Nam Việt Nam đã đẩy mạnh phong trào đấu tranh nào trên cả ba mặt trận chính trị, quân sự, và binh vận?
- A. Đấu tranh trên cả ba mặt trận: chính trị, quân sự và binh vận.
- B. Chủ yếu tập trung vào đấu tranh vũ trang ở vùng rừng núi.
- C. Chỉ tập trung vào đấu tranh chính trị ở các đô thị lớn.
- D. Đẩy mạnh hoạt động ngoại giao trên trường quốc tế.
Câu 9: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) có ý nghĩa chiến lược quan trọng như thế nào trong cuộc đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt"?
- A. Buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
- B. Chứng minh quân giải phóng có khả năng đánh bại chiến thuật "trực thăng vận" và "thiết xa vận" của Mỹ.
- C. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch "ấp chiến lược" của Mỹ - Ngụy.
- D. Giải phóng phần lớn nông thôn miền Nam khỏi sự kiểm soát của địch.
Câu 10: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1958-1960) có nhiệm vụ trọng tâm là gì, nhằm tạo nền tảng ban đầu cho chế độ mới?
- A. Cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với các thành phần kinh tế cá thể và tư bản tư doanh.
- B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
- C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
Câu 11: Sự khác biệt cơ bản trong lực lượng tham chiến giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) và "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ là gì?
- A. "Chiến tranh đặc biệt" dùng quân đội Sài Gòn là chính, "Chiến tranh cục bộ" dùng quân đội Mỹ là chính.
- B. "Chiến tranh đặc biệt" dùng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, "Chiến tranh cục bộ" có sự tham chiến trực tiếp quy mô lớn của quân đội Mỹ.
- C. "Chiến tranh đặc biệt" không có quân đội Mỹ, "Chiến tranh cục bộ" có quân đội Mỹ.
- D. Cả hai chiến lược đều chỉ sử dụng quân đội Sài Gòn.
Câu 12: Mục tiêu chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là gì?
- A. Buộc miền Bắc ngừng chi viện cho miền Nam.
- B. Rút dần quân đội Mỹ và giao lại chiến trường cho quân đội Sài Gòn.
- C. Đè bẹp Quân Giải phóng miền Nam, giành lại thế chủ động trên chiến trường.
- D. Chia cắt lâu dài Việt Nam thành hai quốc gia riêng biệt.
Câu 13: Đế quốc Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965-1968) với mục đích chủ yếu nào?
- A. Để gây sức ép buộc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đàm phán tại Pari.
- B. Để hỗ trợ trực tiếp cho quân đội Mỹ đang chiến đấu tại miền Nam.
- C. Để tiêu diệt hoàn toàn lực lượng vũ trang của miền Bắc.
- D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng miền Bắc, ngăn chặn chi viện cho miền Nam.
Câu 14: Để đối phó với chiến tranh phá hoại của Mỹ ở miền Bắc (1965-1968), miền Bắc đã thực hiện nhiệm vụ chiến lược gì?
- A. Tạm ngừng xây dựng chủ nghĩa xã hội để tập trung toàn lực cho chiến đấu.
- B. Chỉ tập trung chiến đấu phòng không, bảo vệ vùng trời.
- C. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội và chi viện cho miền Nam.
- D. Di chuyển toàn bộ các cơ sở sản xuất công nghiệp vào miền Nam.
Câu 15: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo ra bước ngoặt chiến lược nào, buộc Mỹ phải thay đổi hoàn toàn chiến lược chiến tranh?
- A. Buộc Mỹ phải tuyên bố "phi Mỹ hóa" chiến tranh, chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc và ngồi vào bàn đàm phán Pari.
- B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn và quân đội tay sai.
- C. Giải phóng toàn bộ miền Nam khỏi ách thống trị của Mỹ - Ngụy.
- D. Chứng minh khả năng giành thắng lợi quyết định bằng một đòn tiến công duy nhất.
Câu 16: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ có điểm gì khác biệt cơ bản so với "Chiến tranh đặc biệt"?
- A. Chuyển từ dùng quân đội Sài Gòn sang dùng quân đội Mỹ là chính.
- B. Chỉ tập trung vào chiến tranh phá hoại miền Bắc.
- C. Không còn sử dụng quân đội Sài Gòn mà chỉ dùng quân đội Mỹ.
- D. Vẫn dựa vào quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp của quân đội Mỹ rút dần và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 17: Để đối phó với chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh", quân và dân ta ở miền Nam đã tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm nào?
- A. Đẩy mạnh tiến công quân sự, chính trị, ngoại giao trên khắp các chiến trường.
- B. Chỉ tập trung vào việc giữ vững các vùng giải phóng.
- C. Chủ yếu tiến hành đấu tranh chính trị ở các đô thị.
- D. Tạm ngừng đấu tranh vũ trang để tập trung vào đàm phán.
Câu 18: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã giáng đòn quyết định vào chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pari?
- A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
- B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
- C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 và trận "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972.
- D. Chiến thắng Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975).
Câu 19: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (năm 1973) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?
- A. Chấm dứt sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.
- B. Buộc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh về nước, tạo cục diện mới có lợi cho cách mạng Việt Nam.
- C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- D. Chấm dứt hoàn toàn mọi hoạt động quân sự trên lãnh thổ Việt Nam.
Câu 20: Sau Hiệp định Pari 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi cơ bản nào về mặt đối đầu lực lượng?
- A. Mỹ và quân đội Sài Gòn cùng tồn tại và chiến đấu chống lại Quân Giải phóng.
- B. Chỉ còn quân đội Sài Gòn chiến đấu đơn độc.
- C. Cuộc đối đầu chủ yếu diễn ra giữa Quân Giải phóng và quân đội Sài Gòn, có sự chi viện của Mỹ cho Sài Gòn.
- D. Tình hình trở lại trạng thái hòa bình, không còn chiến sự lớn.
Câu 21: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1973) đã nhận định và đề ra chủ trương gì cho cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pari?
- A. Chuyển hẳn sang đấu tranh chính trị, đòi thi hành Hiệp định Pari.
- B. Đẩy mạnh xây dựng lực lượng để chuẩn bị cho tổng tiến công sau này.
- C. Đàm phán với chính quyền Sài Gòn để tìm giải pháp chính trị.
- D. Khẳng định con đường cách mạng bạo lực và giữ vững thế chủ động tấn công địch.
Câu 22: Chiến thắng Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) có ý nghĩa trinh sát chiến lược quan trọng như thế nào đối với Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam?
- A. Chứng minh quân đội Sài Gòn đã sụp đổ hoàn toàn.
- B. Cho thấy sự suy yếu của quân đội Sài Gòn và khả năng can thiệp trở lại hạn chế của Mỹ.
- C. Giải phóng hoàn toàn một tỉnh, mở đầu cho cuộc tổng tiến công.
- D. Buộc Mỹ phải đưa quân trở lại miền Nam Việt Nam.
Câu 23: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã hạ quyết tâm chiến lược giải phóng miền Nam trong thời gian nào, sau khi đánh giá tình hình thực tế?
- A. Cuối năm 1974 - đầu năm 1975.
- B. Sau Hiệp định Pari năm 1973.
- C. Sau chiến thắng Ấp Bắc năm 1963.
- D. Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 24: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm hướng tấn công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào?
- A. Đây là nơi tập trung lực lượng mạnh nhất của quân đội Sài Gòn.
- B. Tây Nguyên là địa bàn có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho xe tăng tiến công.
- C. Giải phóng Tây Nguyên sẽ trực tiếp giải phóng Sài Gòn.
- D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí lực lượng mỏng, ta có điều kiện tạo thế bất ngờ.
Câu 25: Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng (cuối tháng 3/1975) có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong tiến trình Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
- A. Đây là chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công.
- B. Buộc Mỹ phải đưa quân trở lại miền Nam.
- C. Giải phóng một vùng đất rộng lớn quan trọng, làm suy yếu nghiêm trọng quân đội Sài Gòn, tạo đà cho cuộc tấn công cuối cùng.
- D. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn trên toàn miền Nam.
Câu 26: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Chiến dịch này đã đánh vào mục tiêu chiến lược nào?
- A. Sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn ở Sài Gòn.
- B. Các căn cứ quân sự lớn của Mỹ ở miền Trung.
- C. Toàn bộ các tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- D. Tuyến phòng thủ biên giới giữa miền Nam và Campuchia.
Câu 27: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) đã kết thúc thắng lợi, đánh dấu sự kiện lịch sử trọng đại nào đối với dân tộc Việt Nam?
- A. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pari.
- B. Chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc của Mỹ.
- C. Làm sụp đổ chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
- D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước và thống nhất đất nước.
Câu 28: Trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), miền Bắc Việt Nam đã đóng vai trò chiến lược quan trọng nhất là gì?
- A. Là nơi trực tiếp tiến hành các trận đánh quyết định với quân đội Mỹ.
- B. Là hậu phương lớn, cung cấp sức người, sức của cho chiến trường miền Nam.
- C. Chỉ tập trung vào xây dựng kinh tế xã hội chủ nghĩa.
- D. Là nơi diễn ra các cuộc đàm phán ngoại giao quan trọng nhất.
Câu 29: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?
- A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
- B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giành thắng lợi.
- C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của quốc tế.
- D. Tập trung phát triển kinh tế trước khi tiến hành chiến tranh.
Câu 30: Việc Mỹ sử dụng các chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", "Chiến tranh cục bộ", "Việt Nam hóa chiến tranh" ở miền Nam Việt Nam (1961-1973) phản ánh điều gì về bản chất cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ?
- A. Sự chủ động và thành công của Mỹ trong việc thực hiện mục tiêu xâm lược.
- B. Sự kiên định và không thay đổi về phương pháp tiến hành chiến tranh của Mỹ.
- C. Sự lúng túng, bị động và thất bại từng bước của Mỹ trước sự phát triển của cách mạng Việt Nam.
- D. Mỹ luôn giữ vững thế chủ động và kiểm soát hoàn toàn chiến trường.