Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 – Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là gì?

  • A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng và bắt tay vào xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • C. Mỹ thay thế Pháp, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam.
  • D. Nhân dân hai miền tiến hành cuộc đấu tranh thống nhất đất nước bằng biện pháp hòa bình.

Câu 2: Sau năm 1954, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được Đảng Lao động Việt Nam xác định là gì?

  • A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước.
  • B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
  • C. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền đất nước.
  • D. Tập trung khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh trên toàn quốc.

Câu 3: Trong những năm 1954-1960, nhân dân miền Nam Việt Nam chủ yếu đấu tranh bằng hình thức nào để chống lại chính quyền Ngô Đình Diệm?

  • A. Tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền từng phần.
  • B. Đấu tranh chính trị hòa bình, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
  • C. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
  • D. Phát động chiến tranh du kích trên khắp các vùng nông thôn.

Câu 4: Nghị quyết 15 (tháng 1/1959) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cách mạng miền Nam?

  • A. Phát động chiến tranh giải phóng miền Nam trên quy mô lớn.
  • B. Đề ra chủ trương thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • C. Chuyển cuộc đấu tranh ở miền Nam sang giai đoạn vừa đánh vừa đàm.
  • D. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 5: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến chiến lược nào của Mỹ?

  • A. Chiến tranh đặc biệt.
  • B. Chiến tranh cục bộ.
  • C. Việt Nam hóa chiến tranh.
  • D. Chiến tranh đơn phương.

Câu 6: Mục tiêu cốt lõi của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

  • A. Dùng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự chỉ huy và hậu thuẫn của Mỹ để chống lại cách mạng miền Nam.
  • B. Trực tiếp đưa quân Mỹ và quân đồng minh vào tham chiến để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
  • C. Rút dần quân Mỹ khỏi miền Nam, tăng cường viện trợ và trang bị cho quân đội Sài Gòn.
  • D. Tiến hành chiến tranh tổng lực, đánh phá cả hai miền Nam - Bắc Việt Nam.

Câu 7: Biện pháp quân sự chủ yếu và trọng tâm trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ là gì?

  • A. Tiến hành các cuộc hành quân "tìm diệt".
  • B. Đẩy mạnh chiến tranh phá hoại miền Bắc.
  • C. Xây dựng và củng cố "ấp chiến lược".
  • D. Sử dụng không quân và hải quân đánh phá các căn cứ cách mạng.

Câu 8: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cách mạng miền Nam?

  • A. Chứng minh quân dân miền Nam đủ khả năng đánh bại các chiến thuật quân sự mới của Mỹ.
  • B. Buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
  • C. Mở đầu cao trào "tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt".
  • D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "ấp chiến lược" của Mỹ.

Câu 9: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đánh dấu sự phá sản về cơ bản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ?

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • B. Chiến thắng Bình Giã (1964).
  • C. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) so với "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ là gì?

  • A. Lực lượng tham chiến chủ yếu là quân Mỹ và quân đồng minh của Mỹ.
  • B. Mở rộng quy mô chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • C. Tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc.
  • D. Sử dụng các chiến thuật quân sự hiện đại và tối tân nhất.

Câu 11: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) ở Quảng Ngãi có ý nghĩa như thế nào đối với quân giải phóng miền Nam?

  • A. Buộc Mỹ phải ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam.
  • B. Chứng minh khả năng đánh bại quân đội Mỹ trong chiến tranh cục bộ.
  • C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ.
  • D. Mở ra khả năng đàm phán trực tiếp giữa Việt Nam và Mỹ.

Câu 12: Miền Bắc Việt Nam có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Trực tiếp tiến hành các cuộc tấn công chiến lược vào miền Nam.
  • B. Là nơi tập kết và huấn luyện quân đội trước khi đưa vào miền Nam.
  • C. Đóng vai trò là tiền tuyến trực tiếp đối đầu với quân đội Mỹ.
  • D. Là hậu phương lớn, vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại và chi viện cho miền Nam.

Câu 13: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Giành thắng lợi quyết định, đánh bại hoàn toàn "Chiến tranh cục bộ".
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • C. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đàm phán ở Paris.
  • D. Mở ra giai đoạn đấu tranh quân sự trực diện giữa Việt Nam và Mỹ.

Câu 14: Sau thất bại của "Chiến tranh cục bộ" (đỉnh điểm là Mậu Thân 1968), Mỹ đã chuyển sang thực hiện chiến lược quân sự mới nào ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Chiến tranh đơn phương.
  • B. Chiến tranh đặc biệt.
  • C. Chiến tranh cục bộ.
  • D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 15: Nội dung cốt lõi của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" của Mỹ (1969-1973) là gì?

  • A. Rút dần quân Mỹ, tăng cường quân đội Sài Gòn và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • B. Trực tiếp đưa quân Mỹ và quân đồng minh vào tham chiến trên khắp chiến trường Đông Dương.
  • C. Ngừng các hoạt động quân sự, tập trung vào đàm phán hòa bình.
  • D. Sử dụng không quân, hải quân đánh phá ác liệt cả ba nước Đông Dương.

Câu 16: Để thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh", Mỹ đã sử dụng biện pháp quân sự nào?

  • A. Tổ chức các cuộc hành quân "tìm diệt" quy mô lớn bằng quân Mỹ.
  • B. Đẩy mạnh các hoạt động "bình định" và "lấn chiếm" vùng giải phóng.
  • C. Xây dựng và củng cố hệ thống "ấp chiến lược".
  • D. Chủ yếu dựa vào lực lượng dân sự và chính trị để kiểm soát dân cư.

Câu 17: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • B. Buộc Mỹ phải rút hết quân đội khỏi miền Nam Việt Nam.
  • C. Buộc Mỹ phải ký kết Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh.
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.

Câu 18: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (tháng 12/1972) của quân dân miền Bắc có ý nghĩa quyết định như thế nào?

  • A. Bảo vệ an toàn cho thủ đô Hà Nội và thành phố Hải Phòng.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của Mỹ.
  • C. Chấm dứt sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam.
  • D. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 19: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (năm 1973) có điều khoản quan trọng nào nói về tình hình Việt Nam sau chiến tranh?

  • A. Hoa Kỳ và các nước khác tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Việt Nam sẽ được thống nhất thông qua một cuộc tổng tuyển cử tự do dưới sự giám sát quốc tế.
  • C. Chính quyền Sài Gòn là chính quyền hợp pháp duy nhất ở miền Nam Việt Nam.
  • D. Các bên tham chiến giữ nguyên vị trí đóng quân tại thời điểm ký kết Hiệp định.

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Paris năm 1973 đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam là gì?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.
  • B. Buộc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh về nước.
  • C. Thiết lập một nền hòa bình bền vững trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.
  • D. Công nhận vai trò của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Câu 21: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có diễn biến phức tạp như thế nào?

  • A. Mỹ và chính quyền Sài Gòn tiếp tục vi phạm Hiệp định, đẩy mạnh "bình định", "lấn chiếm".
  • B. Hai bên nghiêm chỉnh thi hành Hiệp định, hòa bình được lập lại.
  • C. Chính phủ Cách mạng lâm thời nắm quyền kiểm soát phần lớn miền Nam.
  • D. Mỹ rút hết quân và ngừng mọi hoạt động quân sự, chính trị ở miền Nam.

Câu 22: Quyết định chiến lược quan trọng nhất của Đảng Lao động Việt Nam vào cuối năm 1974, đầu năm 1975 là gì?

  • A. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình đòi thi hành Hiệp định Paris.
  • B. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975 hoặc 1976.
  • C. Tăng cường lực lượng quân sự ra miền Bắc chuẩn bị chống Mỹ quay trở lại.
  • D. Đẩy mạnh đàm phán ngoại giao để buộc Mỹ và Sài Gòn thi hành Hiệp định Paris.

Câu 23: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm hướng tấn công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do nào?

  • A. Là nơi địch bố trí lực lượng phòng ngự mỏng yếu, dễ tạo yếu tố bất ngờ.
  • B. Là căn cứ quân sự mạnh nhất của quân đội Sài Gòn.
  • C. Có vị trí chiến lược quan trọng nhất, gần Sài Gòn.
  • D. Là nơi tập trung đông đảo lực lượng cách mạng nhất.

Câu 24: Thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Giải phóng hoàn toàn Tây Nguyên, tạo bàn đạp tấn công Sài Gòn.
  • B. Buộc Mỹ phải can thiệp trở lại vào chiến tranh Việt Nam.
  • C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • D. Mở ra thời cơ chiến lược để quân ta tiến hành tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.

Câu 25: Chiến dịch giải phóng Đà Nẵng (tháng 3/1975) có ý nghĩa chiến lược quan trọng là gì?

  • A. Đánh tan lực lượng chủ lực cuối cùng của địch ở miền Trung.
  • B. Mở đường cho quân ta tiến thẳng vào Sài Gòn từ phía Bắc.
  • C. Làm tan rã hệ thống phòng ngự của địch ở miền Trung, đẩy nhanh sự sụp đổ của chính quyền Sài Gòn.
  • D. Hoàn thành nhiệm vụ giải phóng miền Trung Việt Nam.

Câu 26: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) được quyết định mở ra nhằm mục tiêu gì?

  • A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
  • B. Buộc Mỹ phải can thiệp trở lại và đàm phán với ta.
  • C. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân đội Sài Gòn ở đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Thiết lập chính quyền cách mạng lâm thời trên toàn miền Nam.

Câu 27: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) được tiến hành với phương châm tác chiến như thế nào?

  • A. Đánh chắc tiến chắc, bao vây tiến công tiêu diệt địch từng bước.
  • B. Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
  • C. Trường kỳ kháng chiến, tự lực cánh sinh.
  • D. Đánh du kích, tiêu hao sinh lực địch là chính.

Câu 28: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu sự kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Ký kết Hiệp định Paris năm 1973.
  • B. Chiến thắng Chiến dịch Tây Nguyên tháng 3/1975.
  • C. Giải phóng thành phố Đà Nẵng tháng 3/1975.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc thắng lợi (30/4/1975).

Câu 29: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có ý nghĩa lịch sử quốc tế như thế nào?

  • A. Góp phần làm thay đổi căn bản trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh.
  • B. Buộc Mỹ phải chấm dứt chính sách can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
  • C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • D. Mở đầu xu thế hòa hoãn Đông - Tây trên phạm vi toàn cầu.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • B. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hùng mạnh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Sau năm 1954, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được Đảng Lao động Việt Nam xác định là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong những năm 1954-1960, nhân dân miền Nam Việt Nam chủ yếu đấu tranh bằng hình thức nào để chống lại chính quyền Ngô Đình Diệm?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nghị quyết 15 (tháng 1/1959) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cách mạng miền Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến chiến lược nào của Mỹ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Mục tiêu cốt lõi của chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Biện pháp quân sự chủ yếu và trọng tâm trong chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cách mạng miền Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đánh dấu sự phá sản về cơ bản chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) so với 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) của Mỹ là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) ở Quảng Ngãi có ý nghĩa như thế nào đối với quân giải phóng miền Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Miền Bắc Việt Nam có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Sau thất bại của 'Chiến tranh cục bộ' (đỉnh điểm là Mậu Thân 1968), Mỹ đã chuyển sang thực hiện chiến lược quân sự mới nào ở miền Nam Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nội dung cốt lõi của chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' và 'Đông Dương hóa chiến tranh' của Mỹ (1969-1973) là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Để thực hiện chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh', Mỹ đã sử dụng biện pháp quân sự nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Chiến thắng 'Điện Biên Phủ trên không' (tháng 12/1972) của quân dân miền Bắc có ý nghĩa quyết định như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (năm 1973) có điều khoản quan trọng nào nói về tình hình Việt Nam sau chiến tranh?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Paris năm 1973 đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có diễn biến phức tạp như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Quyết định chiến lược quan trọng nhất của Đảng Lao động Việt Nam vào cuối năm 1974, đầu năm 1975 là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm hướng tấn công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Chiến dịch giải phóng Đà Nẵng (tháng 3/1975) có ý nghĩa chiến lược quan trọng là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) được quyết định mở ra nhằm mục tiêu gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) được tiến hành với phương châm tác chiến như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu sự kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có ý nghĩa lịch sử quốc tế như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được mô tả chính xác nhất bằng đặc điểm nào sau đây?

  • A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, miền Nam tiếp tục kháng chiến.
  • B. Pháp rút hết quân, Mỹ chưa can thiệp.
  • C. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • D. Cả nước bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 2: Sau năm 1954, đế quốc Mỹ đã can thiệp sâu vào miền Nam Việt Nam với mục tiêu chiến lược chủ yếu là gì?

  • A. Thực hiện tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam.
  • B. Biến miền Nam thành một quốc gia riêng biệt, phụ thuộc vào Mỹ.
  • C. Giúp chính quyền Ngô Đình Diệm xây dựng nền dân chủ.
  • D. Thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường ở miền Nam.

Câu 3: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng ở miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954-1960 là gì?

  • A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • B. Tiến hành tổng tiến công và nổi dậy giành chính quyền.
  • C. Đánh đổ chế độ thực dân mới của Mỹ.
  • D. Khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất và bước đầu phát triển văn hóa.

Câu 4: Trong giai đoạn 1954-1959, nhân dân miền Nam Việt Nam chủ yếu sử dụng hình thức đấu tranh nào để chống lại chế độ Mỹ - Diệm?

  • A. Đấu tranh vũ trang kết hợp khởi nghĩa.
  • B. Đấu tranh chính trị hòa bình.
  • C. Tổng tiến công trên cả ba mặt trận.
  • D. Đàm phán ngoại giao.

Câu 5: Bối cảnh lịch sử nào là nguyên nhân trực tiếp và quan trọng nhất thúc đẩy Đảng Lao động Việt Nam đưa ra Nghị quyết 15 (1/1959)?

  • A. Mỹ - Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp, gây tổn thất nặng nề cho lực lượng cách mạng.
  • B. Miền Bắc đã hoàn thành công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
  • C. Mỹ bắt đầu đưa quân viễn chinh vào miền Nam.
  • D. Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam đã phát triển thành cao trào vũ trang.

Câu 6: Nội dung cốt lõi, mang tính quyết định phương hướng cho cách mạng miền Nam được đề ra trong Nghị quyết 15 (1/1959) là gì?

  • A. Tập trung đấu tranh chính trị đòi thống nhất đất nước.
  • B. Đẩy mạnh xây dựng lực lượng vũ trang chính quy.
  • C. Đàm phán với Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
  • D. Sử dụng bạo lực cách mạng, kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) đối với cách mạng miền Nam là gì?

  • A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ.
  • B. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán.
  • C. Đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam khỏi ách thống trị của Mỹ và tay sai.

Câu 8: Tổ chức chính trị nào được thành lập vào ngày 20/12/1960, sau thắng lợi của phong trào Đồng Khởi, nhằm tập hợp lực lượng cách mạng ở miền Nam?

  • A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • B. Mặt trận Liên Việt.
  • C. Việt Nam độc lập Đồng minh (Việt Minh).
  • D. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình Việt Nam.

Câu 9: Chiến lược chiến tranh của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1961-1965 có tên gọi là gì?

  • A. Chiến tranh đơn phương.
  • B. Chiến tranh đặc biệt.
  • C. Chiến tranh cục bộ.
  • D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 10: Bản chất của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

  • A. Chiến tranh tổng lực bằng quân đội Mỹ và quân đội đồng minh.
  • B. Chiến tranh phá hoại miền Bắc.
  • C. Chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu.
  • D. Chiến tranh tâm lý và ngoại giao.

Câu 11: Kế hoạch quân sự chủ yếu của Mỹ trong "Chiến tranh đặc biệt" nhằm bình định miền Nam trong vòng 18 tháng là gì?

  • A. Kế hoạch Staley-Taylor.
  • B. Kế hoạch Johnson-McNamara.
  • C. Kế hoạch Westmoreland.
  • D. Học thuyết Nixon.

Câu 12: Biện pháp trọng tâm, được coi là "quốc sách" của Mỹ và chính quyền Sài Gòn trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là gì?

  • A. Mở các cuộc hành quân "tìm diệt".
  • B. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân.
  • C. Tăng cường viện trợ quân sự.
  • D. Xây dựng "ấp chiến lược".

Câu 13: Chiến thắng quân sự nào của quân giải phóng miền Nam đã chứng minh khả năng đánh bại "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ và tay sai?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • C. Chiến thắng Bình Giã (1964).
  • D. Chiến thắng Đồng Xoài (1965).

Câu 14: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ là gì?

  • A. Quân đội Sài Gòn không đủ mạnh.
  • B. Mỹ không nhận được sự ủng hộ của quốc tế.
  • C. Sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự và chính trị của quân dân miền Nam.
  • D. Mỹ tập trung quá nhiều lực lượng vào miền Bắc.

Câu 15: Chiến lược chiến tranh của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1965-1968 có tên gọi là gì?

  • A. Chiến tranh đặc biệt.
  • B. Việt Nam hóa chiến tranh.
  • C. Chiến tranh cục bộ.
  • D. Chiến tranh tổng lực.

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa "Chiến tranh cục bộ" và "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

  • A. Lực lượng tham chiến chủ yếu.
  • B. Quy mô và cường độ chiến tranh.
  • C. Mục tiêu chiến lược.
  • D. Địa bàn hoạt động.

Câu 17: Để đối phó với "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ (1965-1968), quân dân miền Nam đã thực hiện chiến lược gì?

  • A. Phòng ngự chiến lược.
  • B. Đàm phán ngoại giao là chủ yếu.
  • C. Chỉ tập trung vào đấu tranh chính trị.
  • D. Đẩy mạnh chiến tranh cách mạng, kết hợp tiến công và nổi dậy.

Câu 18: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong "Chiến tranh cục bộ" đã mở đầu khả năng đánh bại quân Mỹ trên chiến trường?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • D. Chiến dịch Đường 9 - Khe Sanh (1968).

Câu 19: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • C. Buộc quân đội Sài Gòn đầu hàng vô điều kiện.
  • D. Buộc Mỹ phải "phi Mỹ hóa" chiến tranh và ngồi vào bàn đàm phán ở Paris.

Câu 20: Chiến lược chiến tranh của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1969-1973 có tên gọi là gì?

  • A. Việt Nam hóa chiến tranh.
  • B. Chiến tranh đặc biệt.
  • C. Chiến tranh cục bộ.
  • D. Chiến tranh đơn phương.

Câu 21: Bản chất của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ là gì?

  • A. Rút hết quân Mỹ về nước và chấm dứt chiến tranh.
  • B. Tiếp tục chiến tranh xâm lược thực dân mới bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
  • C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương bằng quân đội Mỹ.
  • D. Thiết lập một chính phủ liên hiệp ở miền Nam.

Câu 22: Để thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh", Mỹ đã có hành động quân sự nào nhằm cắt đứt đường chi viện của miền Bắc cho miền Nam?

  • A. Xây dựng phòng tuyến Mc Namara.
  • B. Mở các cuộc hành quân "tìm và diệt".
  • C. Mở rộng chiến tranh xâm lược sang Campuchia và Lào.
  • D. Tăng cường ném bom miền Bắc.

Câu 23: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris (1973), chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • B. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 và trận "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972.

Câu 24: Theo Hiệp định Paris năm 1973, lực lượng quân sự nào vẫn được phép tồn tại ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Chỉ có quân đội Mỹ và quân đội đồng minh.
  • B. Quân đội Sài Gòn và lực lượng vũ trang cách mạng.
  • C. Chỉ có lực lượng gìn giữ hòa bình quốc tế.
  • D. Không có lực lượng quân sự nào được ở lại.

Câu 25: Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Paris năm 1973 đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của chế độ Sài Gòn.
  • B. Giải quyết căn bản vấn đề thống nhất đất nước.
  • C. Buộc Mỹ bồi thường toàn bộ thiệt hại chiến tranh.
  • D. Buộc Mỹ rút quân về nước, tạo thời cơ thuận lợi để giải phóng miền Nam.

Câu 26: Bối cảnh miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Paris năm 1973 được mô tả chính xác nhất như thế nào?

  • A. Mỹ rút quân nhưng vẫn viện trợ cho Sài Gòn, chiến tranh tiếp diễn giữa quân Giải phóng và quân đội Sài Gòn.
  • B. Hòa bình được lập lại hoàn toàn, hai miền chuẩn bị tổng tuyển cử.
  • C. Chính quyền Sài Gòn sụp đổ hoàn toàn.
  • D. Quân đội Mỹ vẫn đóng quân ở miền Nam.

Câu 27: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7/1973) đã đề ra nhiệm vụ chiến lược gì cho cách mạng miền Nam?

  • A. Chuyển sang đấu tranh chính trị hòa bình là chủ yếu.
  • B. Tập trung khôi phục kinh tế miền Nam.
  • C. Đàm phán với Mỹ để thực hiện Hiệp định.
  • D. Tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, chuẩn bị giải phóng miền Nam.

Câu 28: Quyết định quan trọng nhất của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam vào cuối năm 1974, đầu năm 1975 là gì?

  • A. Ký hiệp định ngừng bắn với chính quyền Sài Gòn.
  • B. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975-1976.
  • C. Yêu cầu Mỹ quay lại thực hiện Hiệp định Paris.
  • D. Tiến hành tổng khởi nghĩa trên toàn miền Nam.

Câu 29: Chiến dịch quân sự mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là chiến dịch nào?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • D. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Phát huy sức mạnh ngoại giao, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
  • B. Xây dựng lực lượng vũ trang hiện đại.
  • C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Luôn dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được mô tả chính xác nhất bằng đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Sau năm 1954, đế quốc Mỹ đã can thiệp sâu vào miền Nam Việt Nam với mục tiêu chiến lược chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng ở miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954-1960 là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong giai đoạn 1954-1959, nhân dân miền Nam Việt Nam chủ yếu sử dụng hình thức đấu tranh nào để chống lại chế độ Mỹ - Diệm?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Bối cảnh lịch sử nào là nguyên nhân trực tiếp và quan trọng nhất thúc đẩy Đảng Lao động Việt Nam đưa ra Nghị quyết 15 (1/1959)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nội dung cốt lõi, mang tính quyết định phương hướng cho cách mạng miền Nam được đề ra trong Nghị quyết 15 (1/1959) là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) đối với cách mạng miền Nam là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tổ chức chính trị nào được thành lập vào ngày 20/12/1960, sau thắng lợi của phong trào Đồng Khởi, nhằm tập hợp lực lượng cách mạng ở miền Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Chiến lược chiến tranh của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1961-1965 có tên gọi là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Bản chất của chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Kế hoạch quân sự chủ yếu của Mỹ trong 'Chiến tranh đặc biệt' nhằm bình định miền Nam trong vòng 18 tháng là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Biện pháp trọng tâm, được coi là 'quốc sách' của Mỹ và chính quyền Sài Gòn trong chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Chiến thắng quân sự nào của quân giải phóng miền Nam đã chứng minh khả năng đánh bại 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ và tay sai?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Chiến lược chiến tranh của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1965-1968 có tên gọi là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa 'Chiến tranh cục bộ' và 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Để đối phó với 'Chiến tranh cục bộ' của Mỹ (1965-1968), quân dân miền Nam đã thực hiện chiến lược gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong 'Chiến tranh cục bộ' đã mở đầu khả năng đánh bại quân Mỹ trên chiến trường?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Chiến lược chiến tranh của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1969-1973 có tên gọi là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Bản chất của chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973) của Mỹ là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Để thực hiện chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh', Mỹ đã có hành động quân sự nào nhằm cắt đứt đường chi viện của miền Bắc cho miền Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris (1973), chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Theo Hiệp định Paris năm 1973, lực lượng quân sự nào vẫn được phép tồn tại ở miền Nam Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Paris năm 1973 đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Bối cảnh miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Paris năm 1973 được mô tả chính xác nhất như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7/1973) đã đề ra nhiệm vụ chiến lược gì cho cách mạng miền Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Quyết định quan trọng nhất của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam vào cuối năm 1974, đầu năm 1975 là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Chiến dịch quân sự mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là chiến dịch nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam là gì?

  • A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Miền Nam được giải phóng, chính quyền cách mạng được thành lập.
  • C. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • D. Pháp rút hết quân về nước, Mỹ chưa can thiệp sâu vào miền Nam.

Câu 2: Từ năm 1954 đến năm 1960, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được Đảng Lao động Việt Nam xác định là gì?

  • A. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước.
  • B. Tập trung khôi phục kinh tế ở cả hai miền Nam - Bắc.
  • C. Tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên phạm vi cả nước.
  • D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên toàn quốc.

Câu 3: Bối cảnh lịch sử nào dẫn đến việc Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định sử dụng bạo lực cách mạng trong Nghị quyết 15 (tháng 1/1959)?

  • A. Mỹ đã đưa quân viễn chinh vào trực tiếp tham chiến tại miền Nam.
  • B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã lớn mạnh đủ sức tiến hành chiến tranh.
  • C. Chính quyền Ngô Đình Diệm đã sụp đổ hoàn toàn.
  • D. Mỹ - Diệm tăng cường chính sách khủng bố, đàn áp, giết hại những người cách mạng.

Câu 4: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược
  • B. Đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • C. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán tại Hội nghị Pari.
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam khỏi ách thống trị của Mỹ - Diệm.

Câu 5: Chiến lược

  • A. Quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự chỉ huy và cố vấn của Mỹ.
  • B. Quân đội viễn chinh Mỹ là chủ yếu, kết hợp với quân đội Sài Gòn.
  • C. Lực lượng quân đội các nước đồng minh của Mỹ.
  • D. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam.

Câu 6: Để chống lại chiến lược

  • A. Chủ yếu là đấu tranh chính trị hòa bình.
  • B. Chủ yếu là tiến hành chiến tranh du kích.
  • C. Chủ yếu là tiến hành các cuộc tổng tiến công lớn.
  • D. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

Câu 7: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với phong trào đấu tranh chống

  • A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược
  • B. Buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược
  • C. Chứng minh khả năng đánh bại chiến thuật
  • D. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của quân đội Sài Gòn.

Câu 8: Một trong những điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham chiến giữa chiến lược

  • A. Chiến tranh đặc biệt chỉ sử dụng quân đội Sài Gòn, Chiến tranh cục bộ sử dụng quân đội Sài Gòn và quân đồng minh.
  • B. Chiến tranh đặc biệt chủ yếu dùng quân đội Sài Gòn, Chiến tranh cục bộ có thêm quân viễn chinh Mỹ trực tiếp tham chiến.
  • C. Chiến tranh đặc biệt không sử dụng không quân, Chiến tranh cục bộ sử dụng không quân trên quy mô lớn.
  • D. Chiến tranh đặc biệt không mở rộng chiến tranh ra miền Bắc, Chiến tranh cục bộ mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.

Câu 9: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được ví như

  • A. Là trận đầu tiên đánh bại quân viễn chinh Mỹ trong chiến lược
  • B. Buộc quân đội Mỹ phải rút khỏi chiến trường miền Nam.
  • C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược
  • D. Chứng minh sự yếu kém hoàn toàn của quân đội Sài Gòn.

Câu 10: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến chiến lược

  • A. Buộc Mỹ phải rút toàn bộ quân viễn chinh về nước ngay lập tức.
  • B. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán tại Paris và chuyển sang chiến lược
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • D. Mở ra thời kỳ Mỹ tăng cường đưa quân vào miền Nam Việt Nam.

Câu 11: Chiến lược

  • A. Tiến hành khi quân Mỹ đang rút dần, kết hợp quân đội Sài Gòn với sự chi viện tối đa của không quân, hải quân Mỹ và mở rộng chiến tranh ra Đông Dương.
  • B. Tiến hành khi quân Mỹ mới bắt đầu vào miền Nam, chỉ dựa vào quân đội Sài Gòn.
  • C. Chỉ sử dụng quân đội Sài Gòn và quân đồng minh, không có quân Mỹ.
  • D. Chỉ tập trung đánh phá miền Bắc Việt Nam.

Câu 12: Để chống lại chiến lược

  • A. Tập trung lực lượng tổng tiến công vào Sài Gòn.
  • B. Chỉ tập trung đấu tranh trên mặt trận ngoại giao tại Paris.
  • C. Đẩy mạnh đấu tranh trên cả ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, tăng cường đoàn kết với Lào và Campuchia.
  • D. Chỉ tập trung chi viện cho miền Nam thông qua đường Hồ Chí Minh trên biển.

Câu 13: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 (còn gọi là Tổng tiến công và nổi dậy Xuân - Hè 1972) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • C. Buộc Mỹ phải rút hết quân khỏi miền Nam.
  • D. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược

Câu 14: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (tháng 1/1973) phản ánh thắng lợi trên mặt trận nào của Việt Nam?

  • A. Thắng lợi trên cả ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao.
  • B. Thắng lợi quyết định trên mặt trận quân sự.
  • C. Thắng lợi quyết định trên mặt trận chính trị.
  • D. Thắng lợi quyết định trên mặt trận ngoại giao.

Câu 15: Theo Hiệp định Paris năm 1973, lực lượng quân sự nào vẫn được phép tồn tại ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Chỉ có quân đội Sài Gòn.
  • B. Quân đội Sài Gòn và các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam.
  • C. Chỉ có quân đội Mỹ.
  • D. Chỉ có các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam.

Câu 16: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam diễn ra như thế nào?

  • A. Hòa bình được lập lại hoàn toàn, hai miền bước vào công cuộc thống nhất.
  • B. Quân đội Mỹ rút hết và không còn can thiệp vào miền Nam.
  • C. Mỹ và chính quyền Sài Gòn tiếp tục phá hoại Hiệp định Paris, cuộc chiến tranh vẫn tiếp diễn.
  • D. Chính quyền cách mạng kiểm soát toàn bộ miền Nam.

Câu 17: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21 (tháng 7/1973) đã đề ra chủ trương chiến lược gì cho cách mạng miền Nam?

  • A. Khẳng định con đường cách mạng bạo lực, đấu tranh trên cả ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao.
  • B. Tập trung đấu tranh chính trị hòa bình để buộc Mỹ thi hành Hiệp định.
  • C. Chỉ tập trung vào xây dựng lực lượng quân sự để phản công khi cần thiết.
  • D. Chờ đợi thời cơ thuận lợi từ tình hình quốc tế để tiến hành tổng khởi nghĩa.

Câu 18: Miền Bắc Việt Nam có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Là tiền tuyến trực tiếp đối đầu với quân đội Mỹ.
  • B. Là nơi tổ chức các cuộc đàm phán hòa bình với Mỹ.
  • C. Là nơi trung chuyển vũ khí, hàng hóa từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Là hậu phương lớn, cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.

Câu 19: Hệ thống đường Hồ Chí Minh (trên bộ và trên biển) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến?

  • A. Là tuyến giao thông huyết mạch chi viện sức người, sức của từ miền Bắc cho miền Nam.
  • B. Là căn cứ địa chính của lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam.
  • C. Là tuyến đường để đưa quân đội Mỹ ra khỏi miền Nam.
  • D. Là nơi diễn ra các cuộc đàm phán bí mật giữa Việt Nam và Mỹ.

Câu 20: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 diễn ra trong bối cảnh quốc tế như thế nào?

  • A. Chiến tranh lạnh đang ở giai đoạn căng thẳng cực độ.
  • B. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây đang diễn ra, các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam.
  • C. Mỹ và Liên Xô đang đối đầu trực tiếp tại Việt Nam.
  • D. Các nước xã hội chủ nghĩa ngừng chi viện cho Việt Nam.

Câu 21: Thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) có ý nghĩa chiến lược gì đối với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975?

  • A. Làm thay đổi hẳn cục diện chiến trường miền Nam, tạo thời cơ để Bộ Chính trị quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975.
  • B. Đánh sập toàn bộ tuyến phòng thủ của địch ở miền Đông Nam Bộ.
  • C. Buộc quân đội Sài Gòn phải rút chạy về Sài Gòn cố thủ.
  • D. Giải phóng hoàn toàn các tỉnh miền Trung.

Câu 22: Chiến dịch nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 là chiến dịch quyết định thắng lợi hoàn toàn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • C. Chiến dịch đường 9 - Nam Lào.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 23: Đại thắng mùa Xuân 1975 của nhân dân Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết quân khỏi miền Nam Việt Nam.
  • B. Hoàn thành sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
  • C. Làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân mới trên toàn thế giới.
  • D. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho các nước Đông Nam Á.

Câu 24: Đại thắng mùa Xuân 1975 của nhân dân Việt Nam có ý nghĩa quốc tế như thế nào?

  • A. Làm thay đổi hoàn toàn cục diện chính trị thế giới.
  • B. Buộc Mỹ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh.
  • C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân mới.
  • D. Mở ra kỷ nguyên hợp tác, hòa bình ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 25: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối độc lập, tự chủ, sáng tạo.
  • B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chỉ tập trung phát triển lực lượng quân sự chính quy.
  • D. Ưu tiên đấu tranh ngoại giao hơn đấu tranh quân sự.

Câu 26: Trong giai đoạn 1954-1960, miền Bắc Việt Nam đã hoàn thành cơ bản nhiệm vụ nào để xây dựng nền tảng cho chủ nghĩa xã hội?

  • A. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Hoàn thành cải tạo quan hệ sản xuất và bước đầu phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc khỏi ách thống trị của đế quốc Pháp.

Câu 27: So với phong trào Đồng khởi (1959-1960), cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có điểm khác biệt cơ bản nào về mục tiêu?

  • A. Mục tiêu chủ yếu nhằm giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh và đàm phán.
  • B. Mục tiêu chủ yếu là lật đổ chính quyền Sài Gòn ở cấp cơ sở.
  • C. Mục tiêu chủ yếu là giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • D. Mục tiêu chủ yếu là xây dựng căn cứ địa cách mạng ở nông thôn.

Câu 28: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, mặt trận ngoại giao đóng vai trò như thế nào?

  • A. Là mặt trận quyết định thắng lợi cuối cùng.
  • B. Chỉ mang tính chất hỗ trợ cho mặt trận quân sự.
  • C. Là sự kết hợp và phản ánh cục diện trên chiến trường quân sự và chính trị, góp phần quan trọng vào thắng lợi chung.
  • D. Chỉ có vai trò tuyên truyền, vận động quốc tế ủng hộ Việt Nam.

Câu 29: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, chống đế quốc xâm lược và tay sai, mang tính chất nhân dân và hiện đại.
  • B. Là cuộc nội chiến giữa hai miền Nam - Bắc Việt Nam.
  • C. Là cuộc chiến tranh ủy nhiệm giữa Mỹ và Liên Xô.
  • D. Là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước.

Câu 30: So sánh cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975), điểm giống nhau cơ bản về lực lượng lãnh đạo là gì?

  • A. Đều do Mặt trận Việt Minh lãnh đạo.
  • B. Đều do Chính phủ Liên hiệp kháng chiến lãnh đạo.
  • C. Đều do Chủ tịch Hồ Chí Minh trực tiếp chỉ huy mọi mặt trận.
  • D. Đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Từ năm 1954 đến năm 1960, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được Đảng Lao động Việt Nam xác định là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Bối cảnh lịch sử nào dẫn đến việc Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định sử dụng bạo lực cách mạng trong Nghị quyết 15 (tháng 1/1959)?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Để chống lại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ (1961-1965), cách mạng miền Nam đã áp dụng phương thức đấu tranh nào là chủ yếu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với phong trào đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt"?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một trong những điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham chiến giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) và "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được ví như "Ấp Bắc" đối với quân đội Mỹ, điều này phản ánh điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và chính sách của Mỹ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ có điểm khác biệt cơ bản nào so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Để chống lại chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" của Mỹ, Đảng và nhân dân Việt Nam đã có chủ trương gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 (còn gọi là Tổng tiến công và nổi dậy Xuân - Hè 1972) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (tháng 1/1973) phản ánh thắng lợi trên mặt trận nào của Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Theo Hiệp định Paris năm 1973, lực lượng quân sự nào vẫn được phép tồn tại ở miền Nam Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam diễn ra như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21 (tháng 7/1973) đã đề ra chủ trương chiến lược gì cho cách mạng miền Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Miền Bắc Việt Nam có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Hệ thống đường Hồ Chí Minh (trên bộ và trên biển) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 diễn ra trong bối cảnh quốc tế như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) có ý nghĩa chiến lược gì đối với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Chiến dịch nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 là chiến dịch quyết định thắng lợi hoàn toàn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đại thắng mùa Xuân 1975 của nhân dân Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đại thắng mùa Xuân 1975 của nhân dân Việt Nam có ý nghĩa quốc tế như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong giai đoạn 1954-1960, miền Bắc Việt Nam đã hoàn thành cơ bản nhiệm vụ nào để xây dựng nền tảng cho chủ nghĩa xã hội?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: So với phong trào Đồng khởi (1959-1960), cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có điểm khác biệt cơ bản nào về mục tiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, mặt trận ngoại giao đóng vai trò như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: So sánh cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975), điểm giống nhau cơ bản về lực lượng lãnh đạo là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định việc tập kết chuyển quân ở Việt Nam. Sự kiện này đã dẫn đến đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau Hiệp định là gì?

  • A. Việt Nam hoàn toàn độc lập, thống nhất và chủ quyền được đảm bảo.
  • B. Pháp rút hết quân nhưng Mỹ ngay lập tức thay thế Pháp thống trị toàn Đông Dương.
  • C. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • D. Miền Bắc được giải phóng hoàn toàn và tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội ngay lập tức.

Câu 2: Sau năm 1954, chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam đã thực hiện chính sách nào nhằm đàn áp phong trào cách mạng và củng cố chế độ độc tài?

  • A. Tiến hành "tố cộng, diệt cộng", ban hành Luật 10/59.
  • B. Thực hiện "ấp chiến lược" trên quy mô lớn.
  • C. Áp dụng chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận".
  • D. Mở các cuộc hành quân "tìm diệt" và "bình định".

Câu 3: Trong giai đoạn 1954-1959, hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam chống lại chính quyền Mỹ - Diệm là gì? Phân tích bối cảnh nào dẫn đến sự lựa chọn hình thức đấu tranh này.

  • A. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền ở từng địa phương.
  • B. Đấu tranh chính trị hòa bình, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
  • C. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.
  • D. Tiến hành chiến tranh du kích rộng khắp các vùng nông thôn.

Câu 4: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1/1959) được ban hành trong bối cảnh nào và đã đưa ra quyết định chiến lược gì cho cách mạng miền Nam?

  • A. Khi Mỹ bắt đầu đưa quân viễn chinh vào miền Nam, quyết định chuyển sang đấu tranh ngoại giao.
  • B. Sau chiến thắng Ấp Bắc, quyết định mở các cuộc tổng tiến công lớn.
  • C. Khi phong trào Đồng khởi đã giành thắng lợi hoàn toàn, quyết định thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời.
  • D. Trong bối cảnh Mỹ-Diệm tăng cường đàn áp, quyết định sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam.

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước.
  • B. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam khỏi ách thống trị của Mỹ-Diệm.
  • D. Lần đầu tiên nhân dân miền Nam sử dụng đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh ngoại giao.

Câu 6: Sự kiện nào sau đây là kết quả trực tiếp và quan trọng nhất của phong trào Đồng khởi ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Mỹ phải thay đổi chiến lược "Chiến tranh đơn phương" sang "Chiến tranh đặc biệt".
  • B. Quân đội Sài Gòn bị đánh bại hoàn toàn.
  • C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
  • D. Miền Bắc bắt đầu chi viện trực tiếp cho miền Nam.

Câu 7: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 được Đảng Lao động Việt Nam xác định như thế nào? Phân tích mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ này.

  • A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
  • B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và tiến hành chiến tranh giải phóng ở miền Nam.
  • C. Cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc và đấu tranh chính trị ở miền Nam.
  • D. Khôi phục kinh tế ở miền Bắc và chống bình định ở miền Nam.

Câu 8: Nêu điểm khác biệt cơ bản về tính chất giữa cuộc cách mạng ở miền Bắc và cuộc cách mạng ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975.

  • A. Miền Bắc là cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, miền Nam là cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Cả hai miền đều thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Miền Bắc là cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền Nam là cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • D. Cả hai miền đều thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 9: Công cuộc khôi phục kinh tế ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) đạt được những thành tựu chủ yếu nào?

  • A. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.
  • B. Xây dựng thành công cơ sở vật chất và kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • D. Phát triển mạnh công nghiệp nặng, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa.

Câu 10: Tại sao cải cách ruộng đất được coi là nhiệm vụ trọng tâm và mang ý nghĩa quyết định trong công cuộc khôi phục kinh tế ở miền Bắc (1954-1957)?

  • A. Vì nó giúp miền Bắc nhận được viện trợ kinh tế lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Vì nó là điều kiện tiên quyết để tiến hành công nghiệp hóa.
  • C. Vì nó giúp thu hồi toàn bộ ruộng đất của Pháp và tay sai.
  • D. Vì nó xóa bỏ chế độ sở hữu ruộng đất phong kiến, giải phóng sức sản xuất ở nông thôn.

Câu 11: Công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc (1958-1960) được thực hiện chủ yếu trên lĩnh vực nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Công nghiệp nặng, nhằm hiện đại hóa nền kinh tế.
  • B. Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp tư bản tư doanh, nhằm xóa bỏ chế độ bóc lột.
  • C. Quốc phòng, nhằm tăng cường sức mạnh quân sự.
  • D. Giáo dục và y tế, nhằm nâng cao dân trí và sức khỏe nhân dân.

Câu 12: Việc thành lập các hợp tác xã nông nghiệp ở miền Bắc trong giai đoạn 1958-1960 phản ánh chủ trương gì của Đảng Lao động Việt Nam?

  • A. Đưa nông dân đi vào con đường làm ăn tập thể, xây dựng quan hệ sản xuất mới.
  • B. Tăng cường chế độ sở hữu tư nhân về ruộng đất.
  • C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
  • D. Chuẩn bị cho việc áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp.

Câu 13: So sánh điểm giống nhau giữa phong trào Đồng khởi (1959-1960) và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.

  • A. Đều có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị quần chúng và lực lượng vũ trang.
  • B. Đều giành thắng lợi hoàn toàn trên phạm vi cả nước.
  • C. Đều diễn ra trong bối cảnh chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc.
  • D. Đều tập trung vào đấu tranh ở các đô thị lớn trước khi lan ra nông thôn.

Câu 14: Miền Bắc đóng vai trò như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của cả dân tộc (1954-1975)?

  • A. Là nơi trực tiếp đương đầu với các cuộc tấn công của Mỹ.
  • B. Là tiền tuyến trực tiếp của cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
  • C. Là nơi chỉ đạo về mặt quân sự cho cách mạng miền Nam.
  • D. Là hậu phương lớn, cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.

Câu 15: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong nhiệm vụ chiến lược giữa miền Bắc và miền Nam trong giai đoạn 1954-1975.

  • A. Miền Bắc chủ yếu đấu tranh vũ trang, miền Nam chủ yếu đấu tranh chính trị.
  • B. Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • C. Miền Bắc chống Pháp, miền Nam chống Mỹ.
  • D. Miền Bắc khôi phục kinh tế, miền Nam phát triển sản xuất.

Câu 16: Tại sao nói phong trào Đồng khởi (1959-1960) là sự bùng nổ của mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chế độ Mỹ-Diệm?

  • A. Vì Mỹ-Diệm đã thực hiện tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • B. Vì Mỹ-Diệm đã phân phát ruộng đất cho nông dân.
  • C. Vì Mỹ-Diệm đã cải thiện đời sống cho nhân dân.
  • D. Vì chính sách đàn áp, khủng bố dã man của Mỹ-Diệm đã đẩy nhân dân đến bước đường cùng.

Câu 17: Việc thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (1960) có ý nghĩa gì đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân miền Nam đấu tranh chống Mỹ-Diệm.
  • B. Thay thế hoàn toàn vai trò lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam ở miền Nam.
  • C. Đánh dấu sự chấm dứt của phong trào Đồng khởi.
  • D. Là cơ quan đại diện cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại miền Nam.

Câu 18: Phân tích vai trò của Đảng Lao động Việt Nam trong việc lãnh đạo cả hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền đất nước trong giai đoạn 1954-1975.

  • A. Chỉ lãnh đạo cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
  • B. Chỉ lãnh đạo cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
  • C. Lãnh đạo đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền, phối hợp chặt chẽ hai cuộc cách mạng.
  • D. Chỉ đóng vai trò tư vấn cho các tổ chức cách mạng ở hai miền.

Câu 19: Nêu điểm chung về mục tiêu đấu tranh của nhân dân hai miền Nam - Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975.

  • A. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đánh đổ chế độ phong kiến.
  • C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở cả hai miền.
  • D. Hoàn thành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.

Câu 20: Vì sao Mỹ can thiệp sâu vào miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?

  • A. Để giúp Pháp duy trì chế độ thuộc địa cũ.
  • B. Để biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự.
  • C. Để hỗ trợ Việt Nam thực hiện tổng tuyển cử thống nhất.
  • D. Để thiết lập quan hệ ngoại giao bình đẳng với Việt Nam.

Câu 21: Phân tích lý do khiến Mỹ thất bại trong chiến lược "Chiến tranh đơn phương" (1954-1960) ở miền Nam Việt Nam.

  • A. Mỹ không nhận được sự ủng hộ của quốc tế.
  • B. Quân đội Sài Gòn quá yếu kém, không có khả năng chiến đấu.
  • C. Phong trào Đồng khởi của nhân dân miền Nam bùng nổ và giành thắng lợi.
  • D. Mỹ không đưa quân viễn chinh vào miền Nam tham chiến.

Câu 22: Trong thời kỳ 1954-1960, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc chưa đạt được những thành tựu nền tảng nào?

  • A. Hoàn thành cải cách ruộng đất.
  • B. Khôi phục sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.
  • C. Cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
  • D. Xây dựng thành công cơ sở vật chất và kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

Câu 23: Hãy phân tích sự khác biệt cơ bản về phương pháp đấu tranh của cách mạng miền Nam trước và sau Nghị quyết 15 (1/1959).

  • A. Trước: Đấu tranh chính trị hòa bình; Sau: Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
  • B. Trước: Đấu tranh vũ trang; Sau: Đấu tranh chính trị hòa bình.
  • C. Trước: Đấu tranh ngoại giao; Sau: Đấu tranh quân sự.
  • D. Trước: Bất bạo động; Sau: Bạo động tuyệt đối.

Câu 24: Mô tả một tình huống cụ thể trong phong trào Đồng khởi ở Bến Tre (1960) để làm rõ sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

  • A. Quân giải phóng tấn công tiêu diệt toàn bộ quân địch đóng tại tỉnh lỵ.
  • B. Nhân dân biểu tình hòa bình đòi Mỹ rút quân.
  • C. Lực lượng vũ trang sử dụng xe tăng, pháo binh tấn công căn cứ địch.
  • D. Quần chúng nổi dậy đấu tranh chính trị kết hợp lực lượng vũ trang tiêu diệt ác ôn, giải tán chính quyền địch.

Câu 25: Căn cứ vào bối cảnh lịch sử và nội dung Nghị quyết 15 (1/1959), hãy nhận xét về sự chuyển hướng chiến lược của Đảng đối với cách mạng miền Nam.

  • A. Đảng chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị.
  • B. Đảng chuyển từ đấu tranh chính trị hòa bình sang sử dụng bạo lực cách mạng.
  • C. Đảng từ bỏ mục tiêu giải phóng miền Nam bằng con đường cách mạng.
  • D. Đảng quyết định chờ tổng tuyển cử để thống nhất đất nước.

Câu 26: Kết quả của công cuộc khôi phục kinh tế và cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc (1954-1960) đã tạo ra tiền đề gì cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Xây dựng chế độ xã hội mới và tạo sức mạnh của hậu phương xã hội chủ nghĩa.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc khỏi sự phụ thuộc vào nước ngoài.
  • C. Biến miền Bắc thành một cường quốc công nghiệp.
  • D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt kinh tế.

Câu 27: So sánh điểm khác biệt về nhiệm vụ chính trị giữa miền Bắc và miền Nam sau năm 1954 theo quy định của Hiệp định Giơnevơ.

  • A. Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam xây dựng chế độ tư bản.
  • B. Miền Bắc tiến hành xây dựng chế độ mới, miền Nam chờ tổng tuyển cử.
  • C. Miền Bắc là nước độc lập, miền Nam là thuộc địa của Mỹ.
  • D. Cả hai miền đều chuẩn bị cho chiến tranh.

Câu 28: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) có những đặc điểm nổi bật nào về hình thức và phạm vi đấu tranh?

  • A. Chỉ diễn ra ở các đô thị lớn, chủ yếu là biểu tình hòa bình.
  • B. Chỉ là các cuộc tấn công quân sự của quân giải phóng.
  • C. Nổi dậy đồng loạt ở nông thôn, kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
  • D. Chỉ giới hạn trong phạm vi một vài tỉnh ở đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 29: Đánh giá vai trò của Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam.

  • A. Chấm dứt hoàn toàn đấu tranh chính trị ở miền Nam.
  • B. Quyết định thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời.
  • C. Chỉ đạo miền Bắc ngừng chi viện cho miền Nam.
  • D. Vạch ra con đường bạo lực cách mạng, tạo tiền đề cho phong trào Đồng khởi.

Câu 30: Tại sao nói giai đoạn 1954-1960 là thời kỳ "đấu tranh giữ gìn lực lượng" của cách mạng miền Nam trước khi chuyển sang "thế tiến công"?

  • A. Trước năm 1959, cách mạng miền Nam chủ yếu đấu tranh chính trị hòa bình để tồn tại dưới sự đàn áp của địch.
  • B. Trong suốt giai đoạn này, cách mạng miền Nam không tiến hành bất kỳ cuộc tấn công nào.
  • C. Lực lượng cách mạng miền Nam quá yếu, không thể chống trả lại địch.
  • D. Đảng chủ trương tạm ngừng đấu tranh để củng cố lực lượng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định việc tập kết chuyển quân ở Việt Nam. Sự kiện này đã dẫn đến đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau Hiệp định là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Sau năm 1954, chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam đã thực hiện chính sách nào nhằm đàn áp phong trào cách mạng và củng cố chế độ độc tài?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong giai đoạn 1954-1959, hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam chống lại chính quyền Mỹ - Diệm là gì? Phân tích bối cảnh nào dẫn đến sự lựa chọn hình thức đấu tranh này.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1/1959) được ban hành trong bối cảnh nào và đã đưa ra quyết định chiến lược gì cho cách mạng miền Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tích ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Sự kiện nào sau đây là kết quả trực tiếp và quan trọng nhất của phong trào Đồng khởi ở miền Nam Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 được Đảng Lao động Việt Nam xác định như thế nào? Phân tích mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ này.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nêu điểm khác biệt cơ bản về tính chất giữa cuộc cách mạng ở miền Bắc và cuộc cách mạng ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Công cuộc khôi phục kinh tế ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) đạt được những thành tựu chủ yếu nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tại sao cải cách ruộng đất được coi là nhiệm vụ trọng tâm và mang ý nghĩa quyết định trong công cuộc khôi phục kinh tế ở miền Bắc (1954-1957)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc (1958-1960) được thực hiện chủ yếu trên lĩnh vực nào và nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Việc thành lập các hợp tác xã nông nghiệp ở miền Bắc trong giai đoạn 1958-1960 phản ánh chủ trương gì của Đảng Lao động Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: So sánh điểm giống nhau giữa phong trào Đồng khởi (1959-1960) và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Miền Bắc đóng vai trò như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của cả dân tộc (1954-1975)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong nhiệm vụ chiến lược giữa miền Bắc và miền Nam trong giai đoạn 1954-1975.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại sao nói phong trào Đồng khởi (1959-1960) là sự bùng nổ của mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chế độ Mỹ-Diệm?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Việc thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (1960) có ý nghĩa gì đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích vai trò của Đảng Lao động Việt Nam trong việc lãnh đạo cả hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền đất nước trong giai đoạn 1954-1975.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Nêu điểm chung về mục tiêu đấu tranh của nhân dân hai miền Nam - Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Vì sao Mỹ can thiệp sâu vào miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích lý do khiến Mỹ thất bại trong chiến lược 'Chiến tranh đơn phương' (1954-1960) ở miền Nam Việt Nam.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong thời kỳ 1954-1960, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc chưa đạt được những thành tựu nền tảng nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Hãy phân tích sự khác biệt cơ bản về phương pháp đấu tranh của cách mạng miền Nam trước và sau Nghị quyết 15 (1/1959).

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Mô tả một tình huống cụ thể trong phong trào Đồng khởi ở Bến Tre (1960) để làm rõ sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Căn cứ vào bối cảnh lịch sử và nội dung Nghị quyết 15 (1/1959), hãy nhận xét về sự chuyển hướng chiến lược của Đảng đối với cách mạng miền Nam.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Kết quả của công cuộc khôi phục kinh tế và cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc (1954-1960) đã tạo ra tiền đề gì cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: So sánh điểm khác biệt về nhiệm vụ chính trị giữa miền Bắc và miền Nam sau năm 1954 theo quy định của Hiệp định Giơnevơ.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) có những đặc điểm nổi bật nào về hình thức và phạm vi đấu tranh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Đánh giá vai trò của Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tại sao nói giai đoạn 1954-1960 là thời kỳ 'đấu tranh giữ gìn lực lượng' của cách mạng miền Nam trước khi chuyển sang 'thế tiến công'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất về tình hình chính trị Việt Nam là gì?

  • A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đất nước tạm thời chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • C. Pháp rút hết quân, Mỹ chưa can thiệp sâu vào miền Nam.
  • D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước.

Câu 2: Tại sao Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) lại quyết định chuyển hướng đấu tranh ở miền Nam, cho phép sử dụng bạo lực cách mạng?

  • A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã đủ mạnh để tiến hành tổng khởi nghĩa.
  • B. Mỹ đã trực tiếp đưa quân vào miền Nam tham chiến.
  • C. Mỹ - Diệm tăng cường đàn áp, khủng bố, giết hại những người yêu nước.
  • D. Thời cơ tiến hành tổng tiến công và nổi dậy đã chín muồi.

Câu 3: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã tác động như thế nào đến chiến lược "Chiến tranh đơn phương" của Mỹ?

  • A. Làm lung lay tận gốc chính quyền Sài Gòn và buộc Mỹ phải thay đổi chiến lược chiến tranh.
  • B. Hoàn toàn đánh bại chiến lược "Chiến tranh đơn phương" của Mỹ.
  • C. Buộc Mỹ phải rút toàn bộ cố vấn quân sự về nước.
  • D. Chuyển cách mạng miền Nam sang giai đoạn đấu tranh ngoại giao là chủ yếu.

Câu 4: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định tại Đại hội lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) là gì?

  • A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước.
  • B. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang ở miền Nam, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
  • D. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 5: Tại sao Mỹ lại chuyển từ chiến lược "Chiến tranh đơn phương" sang "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam (1961-1965)?

  • A. Để đối phó với sự can thiệp ngày càng sâu của Liên Xô và Trung Quốc.
  • B. Do sự phá sản của chiến lược "Chiến tranh đơn phương" trước phong trào Đồng khởi.
  • C. Để mở rộng chiến tranh ra phạm vi toàn Đông Dương.
  • D. Nhằm thử nghiệm một loại hình chiến tranh xâm lược kiểu mới.

Câu 6: Nội dung cốt lõi của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) do Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là gì?

  • A. Sử dụng quân đội Mỹ là chủ yếu kết hợp với quân đội Sài Gòn.
  • B. Sử dụng không quân, hải quân Mỹ để đánh phá miền Bắc.
  • C. Sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, dưới sự chỉ huy và viện trợ của Mỹ.
  • D. Thực hiện chiến tranh tổng lực, đánh vào mọi mặt đời sống xã hội.

Câu 7: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) có ý nghĩa lịch sử quan trọng như thế nào đối với phong trào đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Chứng minh khả năng đánh bại chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" của Mỹ-ngụy.
  • B. Đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
  • C. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán tại Pari.
  • D. Mở ra khả năng đánh bại quân chủ lực Mỹ trên chiến trường.

Câu 8: So với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Chỉ sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chiến đấu chính.
  • B. Mở rộng quy mô chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • C. Sử dụng chiến thuật "tìm và diệt" là chủ yếu.
  • D. Trực tiếp đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh tham chiến ở miền Nam.

Câu 9: Để đối phó với chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ, Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra đường lối chiến tranh nhân dân ở miền Nam như thế nào?

  • A. Chủ yếu tiến hành đấu tranh ngoại giao trên bàn đàm phán Pari.
  • B. Kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao, đánh địch trên cả ba vùng chiến lược.
  • C. Tập trung lực lượng tiến hành các trận đánh lớn để tiêu diệt quân chủ lực Mỹ.
  • D. Đẩy mạnh đấu tranh du kích ở nông thôn, tránh đụng độ trực diện với quân Mỹ.

Câu 10: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Hoàn toàn đánh bại chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ.
  • B. Giành thắng lợi quyết định, giải phóng phần lớn miền Nam.
  • C. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân Mỹ và quân đội Sài Gòn.
  • D. Buộc Mỹ phải tuyên bố "phi Mỹ hóa" chiến tranh, xuống thang chiến tranh.

Câu 11: Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh cục bộ", Mỹ đã chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" (1969-1973). Bản chất của chiến lược này là gì?

  • A. Rút toàn bộ quân Mỹ về nước và chấm dứt chiến tranh.
  • B. Rút dần quân Mỹ, tăng cường sử dụng quân đội Sài Gòn và mở rộng chiến tranh sang Lào, Campuchia.
  • C. Chỉ sử dụng sức mạnh không quân và hải quân để áp đặt ý chí.
  • D. Thực hiện chiến tranh tổng lực, tiêu diệt hoàn toàn lực lượng cách mạng.

Câu 12: Tại sao Mỹ lại thực hiện chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh" cùng với "Việt Nam hóa chiến tranh"?

  • A. Nhằm cô lập cách mạng Việt Nam, cắt đứt con đường chi viện từ miền Bắc.
  • B. Để lôi kéo các nước Đông Nam Á khác tham gia chiến tranh.
  • C. Thực hiện âm mưu "chia để trị" đối với các nước Đông Dương.
  • D. Tạo bàn đạp tấn công vào Trung Quốc và Liên Xô.

Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" của Mỹ?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân - Hè năm 1972.
  • D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972).

Câu 14: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) trong bối cảnh nào?

  • A. Mỹ thất bại nặng nề trong cuộc tập kích chiến lược bằng B-52 vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972.
  • B. Quân đội Sài Gòn đã hoàn toàn sụp đổ trên chiến trường.
  • C. Miền Bắc đã hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Phong trào phản chiến ở Mỹ đã buộc chính phủ Mỹ phải rút quân ngay lập tức.

Câu 15: Theo Hiệp định Pari năm 1973, các bên tham chiến ở miền Nam Việt Nam phải thực hiện nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Miền Nam Việt Nam phải chịu sự quản lý của một chính phủ liên hiệp lâm thời.
  • B. Các lực lượng chính trị ở miền Nam phải giải giáp vũ khí.
  • C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình.
  • D. Việc thống nhất đất nước phải thông qua đàm phán giữa hai chính phủ ở hai miền.

Câu 16: Sau Hiệp định Pari 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Chiến tranh hoàn toàn chấm dứt, hòa bình được lập lại.
  • B. Mỹ và chính quyền Sài Gòn nghiêm chỉnh thi hành Hiệp định.
  • C. Quân đội Mỹ rút hết về nước, quân đội Sài Gòn tan rã.
  • D. Chiến tranh vẫn tiếp diễn do Mỹ và chính quyền Sài Gòn vi phạm Hiệp định.

Câu 17: Nghị quyết 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7/1973) đã nhận định về tình hình miền Nam sau Hiệp định Pari như thế nào và đề ra chủ trương gì?

  • A. Nhận định Mỹ sẽ rút hết quân và chấm dứt can thiệp, chuyển sang đấu tranh hòa bình.
  • B. Nhận định bản chất đế quốc của Mỹ không thay đổi, tiếp tục đấu tranh bằng bạo lực cách mạng.
  • C. Chuyển trọng tâm đấu tranh sang ngoại giao, yêu cầu Mỹ thi hành Hiệp định.
  • D. Tạm dừng đấu tranh vũ trang để củng cố lực lượng.

Câu 18: Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc Đảng ta đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam?

  • A. Chứng minh sự suy yếu và tan rã của quân đội Sài Gòn, đồng thời cho thấy phản ứng yếu ớt của Mỹ, giúp Đảng hạ quyết tâm giải phóng miền Nam.
  • B. Mở ra con đường chiến lược quan trọng để tiến vào Sài Gòn.
  • C. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng chủ lực cuối cùng của quân đội Sài Gòn.
  • D. Buộc Mỹ phải cam kết ngừng viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 19: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã diễn ra theo trình tự nào?

  • A. Huế - Đà Nẵng -> Tây Nguyên -> Hồ Chí Minh.
  • B. Tây Nguyên -> Huế - Đà Nẵng -> Hồ Chí Minh.
  • C. Hồ Chí Minh -> Tây Nguyên -> Huế - Đà Nẵng.
  • D. Tây Nguyên -> Hồ Chí Minh -> Huế - Đà Nẵng.

Câu 20: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

  • A. Đánh bại hoàn toàn quân chủ lực của Mỹ trên chiến trường.
  • B. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pari và rút hết quân về nước.
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn chế độ Ngô Đình Diệm.
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thống nhất đất nước.

Câu 21: Đâu là một trong những điểm khác biệt cơ bản về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giữa giai đoạn 1954-1960 và giai đoạn 1961-1975?

  • A. Miền Bắc chuyển từ khôi phục kinh tế sang xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Miền Nam chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị.
  • C. Miền Nam chuyển từ đấu tranh chính trị giữ gìn lực lượng sang kết hợp chính trị và vũ trang.
  • D. Nhiệm vụ thống nhất đất nước chỉ đặt ra từ năm 1973.

Câu 22: Vai trò của hậu phương miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Là nơi trực tiếp tiến hành các trận đánh lớn tiêu diệt quân Mỹ.
  • B. Là trung tâm chỉ đạo toàn bộ cuộc kháng chiến về mặt quân sự.
  • C. Là nơi mở các cuộc đàm phán ngoại giao với Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
  • D. Là hậu phương vững chắc chi viện tối đa sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.

Câu 23: Tại sao nói cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là cuộc chiến tranh yêu nước vĩ đại và mang tính chất thời đại sâu sắc?

  • A. Đây là cuộc chiến tranh đầu tiên sử dụng vũ khí hiện đại.
  • B. Việt Nam là quốc gia duy nhất đánh bại một siêu cường như Mỹ.
  • C. Cuộc kháng chiến là biểu tượng cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới và góp phần vào phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
  • D. Cuộc kháng chiến nhận được sự ủng hộ tuyệt đối từ tất cả các nước trên thế giới.

Câu 24: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đã tác động như thế nào đến cục diện chính trị thế giới?

  • A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc, làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn Chiến tranh lạnh giữa hai phe TBCN và XHCN.
  • C. Dẫn đến sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).
  • D. Buộc Mỹ phải thay đổi hoàn toàn chính sách đối ngoại trên phạm vi toàn cầu.

Câu 25: Trong giai đoạn 1954-1960, công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc Việt Nam tập trung vào lĩnh vực nào là chủ yếu?

  • A. Công nghiệp nặng.
  • B. Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp tư bản tư doanh.
  • C. Quốc phòng và an ninh.
  • D. Hệ thống giáo dục và y tế.

Câu 26: So sánh với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ có điểm gì kế thừa và phát triển?

  • A. Tiếp tục sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu nhưng rút dần quân Mỹ và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • B. Tăng cường sử dụng quân đội Mỹ ở mức độ cao nhất và thu hẹp phạm vi chiến tranh.
  • C. Chuyển sang sử dụng vũ khí hạt nhân để kết thúc chiến tranh.
  • D. Tập trung vào đấu tranh ngoại giao để tìm kiếm giải pháp hòa bình.

Câu 27: Tình hình hai miền Nam - Bắc sau năm 1954 đã đặt ra yêu cầu cấp thiết nào đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế ở cả hai miền để cải thiện đời sống nhân dân.
  • B. Tập trung mọi nguồn lực để tiến hành tổng khởi nghĩa ở miền Nam.
  • C. Chỉ tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc vững mạnh.
  • D. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước.

Câu 28: Phân tích vai trò của "Đường Hồ Chí Minh" đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

  • A. Là nơi diễn ra các trận đánh quyết định tiêu diệt quân chủ lực Mỹ.
  • B. Là tuyến đường chi viện chiến lược, đảm bảo cung cấp sức người, vật chất cho tiền tuyến miền Nam.
  • C. Là căn cứ địa cách mạng quan trọng nhất ở miền Nam.
  • D. Là tuyến đường vận chuyển hàng hóa thương mại giữa hai miền.

Câu 29: Tại sao Hiệp định Pari năm 1973 được coi là thắng lợi mang tính bước ngoặt, tạo thời cơ thuận lợi để tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam?

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước, tạo ra sự thay đổi căn bản về so sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.
  • C. Giải phóng toàn bộ miền Nam Việt Nam ngay sau khi ký kết.
  • D. Buộc các nước lớn phải công nhận chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết mọi vấn đề.
  • B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế thị trường, hội nhập quốc tế bằng mọi giá.
  • D. Tuyệt đối không dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất về tình hình chính trị Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tại sao Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) lại quyết định chuyển hướng đấu tranh ở miền Nam, cho phép sử dụng bạo lực cách mạng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã tác động như thế nào đến chiến lược 'Chiến tranh đơn phương' của Mỹ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định tại Đại hội lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao Mỹ lại chuyển từ chiến lược 'Chiến tranh đơn phương' sang 'Chiến tranh đặc biệt' ở miền Nam Việt Nam (1961-1965)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Nội dung cốt lõi của chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) do Mỹ thực hiện ??? miền Nam Việt Nam là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) có ý nghĩa lịch sử quan trọng như thế nào đối với phong trào đấu tranh chống 'Chiến tranh đặc biệt'?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: So với chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt', 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì khác biệt cơ bản?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Để đối phó với chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' của Mỹ, Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra đường lối chiến tranh nhân dân ở miền Nam như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Sau thất bại của chiến lược 'Chiến tranh cục bộ', Mỹ đã chuyển sang chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' và 'Đông Dương hóa chiến tranh' (1969-1973). Bản chất của chiến lược này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao Mỹ lại thực hiện chiến lược 'Đông Dương hóa chiến tranh' cùng với 'Việt Nam hóa chiến tranh'?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' và 'Đông Dương hóa chiến tranh' của Mỹ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) trong bối cảnh nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Theo Hiệp định Pari năm 1973, các bên tham chiến ở miền Nam Việt Nam phải thực hiện nguyên tắc cơ bản nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Sau Hiệp định Pari 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Nghị quyết 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7/1973) đã nhận định về tình hình miền Nam sau Hiệp định Pari như thế nào và đề ra chủ trương gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc Đảng ta đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã diễn ra theo trình tự nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đâu là một trong những điểm khác biệt cơ bản về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giữa giai đoạn 1954-1960 và giai đoạn 1961-1975?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Vai trò của hậu phương miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao nói cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là cuộc chiến tranh yêu nước vĩ đại và mang tính chất thời đại sâu sắc?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đã tác động như thế nào đến cục diện chính trị thế giới?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong giai đoạn 1954-1960, công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc Việt Nam tập trung vào lĩnh vực nào là chủ yếu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: So sánh với chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt', chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973) của Mỹ có điểm gì kế thừa và phát triển?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tình hình hai miền Nam - Bắc sau năm 1954 đã đặt ra yêu cầu cấp thiết nào đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích vai trò của 'Đường Hồ Chí Minh' đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại sao Hiệp định Pari năm 1973 được coi là thắng lợi mang tính bước ngoặt, tạo thời cơ thuận lợi để tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam đặt ra thách thức gì lớn nhất cho cách mạng miền Nam?

  • A. Miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền Nam tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ.
  • B. Sự can thiệp sâu của các cường quốc quốc tế vào công việc nội bộ của Việt Nam.
  • C. Mỹ và Pháp cấu kết với nhau để duy trì ách thống trị tại miền Nam.
  • D. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị đối lập, Mỹ và chính quyền Sài Gòn ra sức đàn áp cách mạng ở miền Nam.

Câu 2: Phân tích bối cảnh và nội dung Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) cho thấy, lý do cốt lõi khiến Đảng quyết định sử dụng bạo lực cách mạng ở miền Nam là gì?

  • A. Tương quan lực lượng giữa cách mạng và địch ở miền Nam đã thay đổi có lợi cho ta.
  • B. Mỹ đã đưa quân đội trực tiếp tham chiến tại miền Nam.
  • C. Chính quyền Ngô Đình Diệm sử dụng bạo lực tàn khốc để đàn áp, khủng bố phong trào cách mạng.
  • D. Liên Xô và Trung Quốc ủng hộ mạnh mẽ việc sử dụng bạo lực cách mạng để giải phóng miền Nam.

Câu 3: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam đã tạo ra bước chuyển chiến lược như thế nào cho cách mạng miền Nam?

  • A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • B. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến lược
  • C. Thành lập được chính quyền cách mạng trên toàn miền Nam.
  • D. Hoàn toàn đánh bại chính sách

Câu 4: Việc thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (1960) là kết quả trực tiếp và quan trọng nhất của sự kiện lịch sử nào trong giai đoạn 1954-1960?

  • A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
  • B. Thắng lợi và sự phát triển của phong trào Đồng khởi.
  • C. Mỹ bắt đầu thực hiện chiến lược
  • D. Miền Bắc hoàn thành cải tạo xã hội chủ nghĩa.

Câu 5: So sánh chiến lược

  • A. Chiến tranh đặc biệt chủ yếu dùng quân đội Sài Gòn, Chiến tranh cục bộ có sự tham chiến trực tiếp của quân viễn chinh Mỹ.
  • B. Chiến tranh đặc biệt chỉ diễn ra ở miền Nam, Chiến tranh cục bộ mở rộng ra cả miền Bắc.
  • C. Chiến tranh đặc biệt dùng chiến thuật
  • D. Chiến tranh đặc biệt có quy mô nhỏ hơn, Chiến tranh cục bộ có quy mô lớn hơn.

Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) chứng tỏ điều gì về khả năng chiến đấu của quân giải phóng miền Nam đối với chiến lược

  • A. Quân giải phóng đã hoàn toàn đánh bại quân đội Sài Gòn.
  • B. Mỹ buộc phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.
  • C. Quân giải phóng đã làm chủ chiến trường miền Nam.
  • D. Quân giải phóng có khả năng đánh bại các chiến thuật mới của Mỹ trong

Câu 7: Miền Bắc Việt Nam có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội và không tham gia vào cuộc chiến ở miền Nam.
  • B. Là nơi đàm phán chính với Mỹ để chấm dứt chiến tranh.
  • C. Là hậu phương lớn, cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
  • D. Là địa bàn diễn ra các trận đánh quyết định nhất của cuộc kháng chiến.

Câu 8: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965-1968 chứng tỏ khả năng đánh bại quân viễn chinh Mỹ ngay khi chúng đổ bộ ào ạt vào miền Nam?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
  • B. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
  • C. Chiến thắng Bình Giã (12/1964).
  • D. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971).

Câu 9: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng quân đội Sài Gòn.
  • B. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán tại Paris.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược

Câu 10: Tại sao Mỹ lại chuyển sang thực hiện chiến lược

  • A. Do thất bại của chiến lược
  • B. Do quân đội Sài Gòn đã đủ mạnh để tự chiến đấu.
  • C. Do Liên Xô và Trung Quốc ngừng hỗ trợ Việt Nam.
  • D. Do Mỹ muốn kết thúc chiến tranh một cách nhanh chóng.

Câu 11: Nội dung cốt lõi của chiến lược

  • A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • B. Tăng cường ném bom phá hoại miền Bắc Việt Nam.
  • C. Rút dần quân Mỹ, tăng cường quân đội Sài Gòn để họ tự chiến đấu.
  • D. Kết hợp tấn công quân sự với ngoại giao để buộc Việt Nam đầu hàng.

Câu 12: So với các chiến lược trước, chiến lược

  • A. Thu hẹp phạm vi chiến tranh chỉ còn ở miền Nam Việt Nam.
  • B. Mở rộng chiến tranh ra toàn bộ Đông Dương.
  • C. Chỉ tập trung vào các cuộc hành quân lớn ở vùng rừng núi.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn các hoạt động quân sự trên bộ.

Câu 13: Cuộc tiến công chiến lược Xuân - Hè năm 1972 của quân dân miền Nam đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược nào của Mỹ?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 14: Chiến dịch

  • A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược
  • B. Buộc quân đội Sài Gòn phải đầu hàng vô điều kiện.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam.
  • D. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris, chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 15: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (1/1973) đã tạo ra bối cảnh thuận lợi cơ bản nào cho cách mạng miền Nam tiến tới giải phóng hoàn toàn?

  • A. Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh về nước.
  • B. Quân đội Sài Gòn bị giải giáp hoàn toàn.
  • C. Miền Bắc và miền Nam được thống nhất ngay lập tức.
  • D. Các nước lớn trên thế giới công nhận chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Câu 16: Sau Hiệp định Paris 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật nhất?

  • A. Hòa bình được lập lại hoàn toàn trên khắp miền Nam.
  • B. Mỹ tiếp tục đưa quân trở lại miền Nam.
  • C. Chính quyền Sài Gòn sụp đổ ngay sau khi Mỹ rút quân.
  • D. Chính quyền Sài Gòn được Mỹ hậu thuẫn vẫn tiếp tục các hành động quân sự phá hoại Hiệp định Paris.

Câu 17: Quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng ta dựa trên nhận định chiến lược nào về tương quan lực lượng?

  • A. Mỹ sẽ can thiệp trở lại bằng quân sự.
  • B. Thời cơ chiến lược đã đến, tương quan lực lượng thay đổi nhanh chóng có lợi cho cách mạng.
  • C. Chính quyền Sài Gòn đã hoàn toàn tan rã.
  • D. Liên Xô và Trung Quốc cam kết hỗ trợ tối đa cho cuộc tổng tiến công.

Câu 18: Chiến dịch Tây Nguyên (mở màn bằng trận Buôn Ma Thuột) được chọn làm hướng tiến công chủ yếu trong chiến dịch Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào?

  • A. Đây là nơi tập trung đông nhất lực lượng quân đội Sài Gòn.
  • B. Địa hình Tây Nguyên thuận lợi cho việc sử dụng xe tăng, thiết giáp.
  • C. Là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch phòng ngự yếu, dễ chia cắt và cô lập.
  • D. Đây là căn cứ địa cách mạng lâu đời và vững chắc nhất.

Câu 19: Sau chiến thắng Buôn Ma Thuột (3/1975), phản ứng của chính quyền Sài Gòn cho thấy sự bộc lộ điểm yếu chí tử nào của chúng?

  • A. Sự bị động, lúng túng về chiến lược và tinh thần chiến đấu suy sụp nhanh chóng.
  • B. Khả năng huy động lực lượng dự bị rất lớn.
  • C. Sự chi viện kịp thời và hiệu quả từ phía Mỹ.
  • D. Khả năng cố thủ kiên cường tại các đô thị lớn.

Câu 20: Chiến dịch Hồ Chí Minh (mở màn ngày 26/4/1975) có mục tiêu chiến lược cuối cùng là gì?

  • A. Buộc Mỹ phải quay lại đàm phán Hiệp định Paris.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng quân đội Sài Gòn ở miền Trung.
  • C. Giải phóng các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Giải phóng Sài Gòn và toàn bộ miền Nam Việt Nam.

Câu 21: Trong Chiến dịch Hồ Chí Minh, hướng tiến công nào của quân ta được coi là mũi chủ yếu, đánh thẳng vào trung tâm đầu não của địch?

  • A. Hướng Đông và Đông Nam (từ Biên Hòa, Bà Rịa - Vũng Tàu vào).
  • B. Hướng Tây Bắc (từ Củ Chi vào).
  • C. Hướng Tây và Tây Nam (từ Hậu Nghĩa, Long An vào).
  • D. Hướng Bắc và Đông Bắc (từ Bình Dương, Bình Long vào).

Câu 22: Ngày 30/4/1975, sự kiện gì đã đánh dấu sự kết thúc hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

  • A. Hiệp định Paris được ký kết.
  • B. Mỹ tuyên bố rút hết quân khỏi miền Nam.
  • C. Quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập ở Sài Gòn, chính quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng.
  • D. Miền Bắc hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 23: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có ý nghĩa lịch sử quốc tế sâu sắc nào?

  • A. Buộc các nước đế quốc phải chấm dứt hoàn toàn chiến tranh xâm lược.
  • B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới.
  • C. Thay đổi hoàn toàn trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh.
  • D. Chứng tỏ khả năng đánh bại bất kỳ cường quốc nào của một dân tộc nhỏ bé.

Câu 24: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

  • A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối độc lập, tự chủ, sáng tạo.
  • B. Phát huy triệt để vai trò của lực lượng vũ trang chính quy.
  • C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Tập trung mọi nguồn lực cho mặt trận quân sự.

Câu 25: Nhìn lại cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố quyết định hàng đầu dẫn đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam?

  • A. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
  • B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Truyền thống yêu nước và đoàn kết của nhân dân Việt Nam.
  • D. Phong trào phản chiến mạnh mẽ ở Mỹ và trên thế giới.

Câu 26: Công cuộc khôi phục kinh tế ở miền Bắc (1954-1957) có mục tiêu cấp bách nhất là gì?

  • A. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Tiến hành cải tạo xã hội chủ nghĩa trên quy mô lớn.
  • C. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Hoàn thành cải cách ruộng đất trên toàn miền Bắc.

Câu 27: Hoàn thành cải cách ruộng đất (1954-1957) ở miền Bắc đã mang lại kết quả quan trọng nào về mặt xã hội?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu về ruộng đất.
  • B. Xây dựng thành công hợp tác xã nông nghiệp trên toàn miền Bắc.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề lương thực cho toàn dân.
  • D. Xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, thực hiện khẩu hiệu

Câu 28: Đặc điểm nổi bật nhất của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 là gì?

  • A. Tập trung hoàn toàn vào đấu tranh vũ trang.
  • B. Chỉ thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
  • C. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng khác nhau ở hai miền đất nước.
  • D. Chủ yếu dựa vào đấu tranh ngoại giao để giải quyết vấn đề thống nhất đất nước.

Câu 29: So sánh điểm khác nhau cơ bản về phương châm tác chiến giữa Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).

  • A. Điện Biên Phủ là
  • B. Điện Biên Phủ ban đầu
  • C. Cả hai chiến dịch đều áp dụng phương châm
  • D. Điện Biên Phủ là

Câu 30: Một trong những bài học quan trọng từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua quốc phòng.
  • B. Tuyệt đối không dựa vào bất kỳ sự giúp đỡ nào từ bên ngoài.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.
  • D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam đặt ra thách thức gì lớn nhất cho cách mạng miền Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích bối cảnh và nội dung Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) cho thấy, lý do cốt lõi khiến Đảng quyết định sử dụng bạo lực cách mạng ở miền Nam là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam đã tạo ra bước chuyển chiến lược như thế nào cho cách mạng miền Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Việc thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (1960) là kết quả trực tiếp và quan trọng nhất của sự kiện lịch sử nào trong giai đoạn 1954-1960?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: So sánh chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) và "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất về lực lượng tham chiến là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) chứng tỏ điều gì về khả năng chiến đấu của quân giải phóng miền Nam đối với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Miền Bắc Việt Nam có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965-1968 chứng tỏ khả năng đánh bại quân viễn chinh Mỹ ngay khi chúng đổ bộ ào ạt vào miền Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tại sao Mỹ lại chuyển sang thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Nội dung cốt lõi của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: So với các chiến lược trước, chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ có điểm mới đáng chú ý nào về phạm vi chiến tranh?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cuộc tiến công chiến lược Xuân - Hè năm 1972 của quân dân miền Nam đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược nào của Mỹ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Chiến dịch "Điện Biên Phủ trên không" (12/1972) ở Hà Nội và Hải Phòng có ý nghĩa quyết định gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (1/1973) đã tạo ra bối cảnh thuận lợi cơ bản nào cho cách mạng miền Nam tiến tới giải phóng hoàn toàn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Sau Hiệp định Paris 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng ta dựa trên nhận định chiến lược nào về tương quan lực lượng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Chiến dịch Tây Nguyên (mở màn bằng trận Buôn Ma Thuột) được chọn làm hướng tiến công chủ yếu trong chiến dịch Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Sau chiến thắng Buôn Ma Thuột (3/1975), phản ứng của chính quyền Sài Gòn cho thấy sự bộc lộ điểm yếu chí tử nào của chúng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Chiến dịch Hồ Chí Minh (mở màn ngày 26/4/1975) có mục tiêu chiến lược cuối cùng là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong Chiến dịch Hồ Chí Minh, hướng tiến công nào của quân ta được coi là mũi chủ yếu, đánh thẳng vào trung tâm đầu não của địch?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Ngày 30/4/1975, sự kiện gì đã đánh dấu sự kết thúc hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có ý nghĩa lịch sử quốc tế sâu sắc nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nhìn lại cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố quyết định hàng đầu dẫn đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Công cuộc khôi phục kinh tế ở miền Bắc (1954-1957) có mục tiêu cấp bách nhất là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Hoàn thành cải cách ruộng đất (1954-1957) ở miền Bắc đã mang lại kết quả quan trọng nào về mặt xã hội?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đặc điểm nổi bật nhất của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: So sánh điểm khác nhau cơ bản về phương châm tác chiến giữa Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một trong những bài học quan trọng từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam phản ánh sự chia rẽ và mâu thuẫn sâu sắc là gì?

  • A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • C. Mỹ thay thế Pháp, can thiệp sâu vào miền Nam Việt Nam.
  • D. Phong trào cách mạng ở miền Nam chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị.

Câu 2: Công cuộc khôi phục kinh tế ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) đã đạt được thành tựu quan trọng nào, tạo tiền đề cho giai đoạn tiếp theo?

  • A. Hoàn thành cơ bản công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
  • B. Xây dựng được một số cơ sở công nghiệp nặng quan trọng.
  • C. Hoàn thành cải cách ruộng đất, xóa bỏ chế độ sở hữu ruộng đất phong kiến.
  • D. Thiết lập quan hệ sản xuất mới trong nông nghiệp thông qua hợp tác xã.

Câu 3: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/1959) đã đưa ra quyết định mang tính bước ngoặt đối với cách mạng miền Nam trong bối cảnh nào?

  • A. Mỹ - Diệm tăng cường đàn áp, khủng bố phong trào cách mạng, con đường đấu tranh hòa bình gặp khó khăn.
  • B. Lực lượng cách mạng ở miền Nam đã lớn mạnh, đủ sức tiến hành tổng khởi nghĩa.
  • C. Mỹ bắt đầu đưa quân viễn chinh trực tiếp tham chiến tại miền Nam.
  • D. Phong trào "Đồng khởi" đã bùng nổ và giành thắng lợi bước đầu.

Câu 4: Quyết định "để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng" của Hội nghị 15 (1/1959) thể hiện sự chuyển đổi quan trọng nào trong phương pháp đấu tranh của cách mạng miền Nam?

  • A. Từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị.
  • B. Từ đấu tranh du kích sang chiến tranh quy ước.
  • C. Từ đấu tranh công khai sang đấu tranh bí mật.
  • D. Từ chủ yếu đấu tranh chính trị sang kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

Câu 5: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam đã tạo ra bước ngoặt lịch sử nào cho cách mạng, đặc biệt về mặt cục diện đấu tranh?

  • A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • B. Đánh bại hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ.
  • C. Buộc Mỹ phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.
  • D. Thành lập chính quyền cách mạng trên toàn miền Nam.

Câu 6: Vì sao Mỹ lại triển khai chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam (1961-1965)?

  • A. Để đối phó với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • B. Do thất bại của chiến lược "Chiến tranh đơn phương" và sự lớn mạnh của cách mạng miền Nam sau Đồng khởi.
  • C. Để chuẩn bị cho việc rút quân hoàn toàn khỏi miền Nam Việt Nam.
  • D. Để thay thế hoàn toàn quân đội Sài Gòn bằng quân đội Mỹ trên chiến trường.

Câu 7: Đặc điểm cơ bản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

  • A. Sử dụng tối đa quân đội Mỹ trực tiếp tham chiến.
  • B. Tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc.
  • C. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu.
  • D. Kết hợp đàm phán ngoại giao với các hoạt động quân sự trên chiến trường.

Câu 8: Để đối phó với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", nhân dân miền Nam Việt Nam đã đẩy mạnh phong trào đấu tranh nào trên cả ba mặt trận chính trị, quân sự, và binh vận?

  • A. Đấu tranh trên cả ba mặt trận: chính trị, quân sự và binh vận.
  • B. Chủ yếu tập trung vào đấu tranh vũ trang ở vùng rừng núi.
  • C. Chỉ tập trung vào đấu tranh chính trị ở các đô thị lớn.
  • D. Đẩy mạnh hoạt động ngoại giao trên trường quốc tế.

Câu 9: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) có ý nghĩa chiến lược quan trọng như thế nào trong cuộc đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
  • B. Chứng minh quân giải phóng có khả năng đánh bại chiến thuật "trực thăng vận" và "thiết xa vận" của Mỹ.
  • C. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch "ấp chiến lược" của Mỹ - Ngụy.
  • D. Giải phóng phần lớn nông thôn miền Nam khỏi sự kiểm soát của địch.

Câu 10: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1958-1960) có nhiệm vụ trọng tâm là gì, nhằm tạo nền tảng ban đầu cho chế độ mới?

  • A. Cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với các thành phần kinh tế cá thể và tư bản tư doanh.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  • D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản trong lực lượng tham chiến giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) và "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ là gì?

  • A. "Chiến tranh đặc biệt" dùng quân đội Sài Gòn là chính, "Chiến tranh cục bộ" dùng quân đội Mỹ là chính.
  • B. "Chiến tranh đặc biệt" dùng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, "Chiến tranh cục bộ" có sự tham chiến trực tiếp quy mô lớn của quân đội Mỹ.
  • C. "Chiến tranh đặc biệt" không có quân đội Mỹ, "Chiến tranh cục bộ" có quân đội Mỹ.
  • D. Cả hai chiến lược đều chỉ sử dụng quân đội Sài Gòn.

Câu 12: Mục tiêu chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là gì?

  • A. Buộc miền Bắc ngừng chi viện cho miền Nam.
  • B. Rút dần quân đội Mỹ và giao lại chiến trường cho quân đội Sài Gòn.
  • C. Đè bẹp Quân Giải phóng miền Nam, giành lại thế chủ động trên chiến trường.
  • D. Chia cắt lâu dài Việt Nam thành hai quốc gia riêng biệt.

Câu 13: Đế quốc Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965-1968) với mục đích chủ yếu nào?

  • A. Để gây sức ép buộc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đàm phán tại Pari.
  • B. Để hỗ trợ trực tiếp cho quân đội Mỹ đang chiến đấu tại miền Nam.
  • C. Để tiêu diệt hoàn toàn lực lượng vũ trang của miền Bắc.
  • D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng miền Bắc, ngăn chặn chi viện cho miền Nam.

Câu 14: Để đối phó với chiến tranh phá hoại của Mỹ ở miền Bắc (1965-1968), miền Bắc đã thực hiện nhiệm vụ chiến lược gì?

  • A. Tạm ngừng xây dựng chủ nghĩa xã hội để tập trung toàn lực cho chiến đấu.
  • B. Chỉ tập trung chiến đấu phòng không, bảo vệ vùng trời.
  • C. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội và chi viện cho miền Nam.
  • D. Di chuyển toàn bộ các cơ sở sản xuất công nghiệp vào miền Nam.

Câu 15: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo ra bước ngoặt chiến lược nào, buộc Mỹ phải thay đổi hoàn toàn chiến lược chiến tranh?

  • A. Buộc Mỹ phải tuyên bố "phi Mỹ hóa" chiến tranh, chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc và ngồi vào bàn đàm phán Pari.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn và quân đội tay sai.
  • C. Giải phóng toàn bộ miền Nam khỏi ách thống trị của Mỹ - Ngụy.
  • D. Chứng minh khả năng giành thắng lợi quyết định bằng một đòn tiến công duy nhất.

Câu 16: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ có điểm gì khác biệt cơ bản so với "Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Chuyển từ dùng quân đội Sài Gòn sang dùng quân đội Mỹ là chính.
  • B. Chỉ tập trung vào chiến tranh phá hoại miền Bắc.
  • C. Không còn sử dụng quân đội Sài Gòn mà chỉ dùng quân đội Mỹ.
  • D. Vẫn dựa vào quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp của quân đội Mỹ rút dần và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 17: Để đối phó với chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh", quân và dân ta ở miền Nam đã tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm nào?

  • A. Đẩy mạnh tiến công quân sự, chính trị, ngoại giao trên khắp các chiến trường.
  • B. Chỉ tập trung vào việc giữ vững các vùng giải phóng.
  • C. Chủ yếu tiến hành đấu tranh chính trị ở các đô thị.
  • D. Tạm ngừng đấu tranh vũ trang để tập trung vào đàm phán.

Câu 18: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã giáng đòn quyết định vào chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pari?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
  • C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 và trận "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972.
  • D. Chiến thắng Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975).

Câu 19: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (năm 1973) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

  • A. Chấm dứt sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.
  • B. Buộc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh về nước, tạo cục diện mới có lợi cho cách mạng Việt Nam.
  • C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn mọi hoạt động quân sự trên lãnh thổ Việt Nam.

Câu 20: Sau Hiệp định Pari 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi cơ bản nào về mặt đối đầu lực lượng?

  • A. Mỹ và quân đội Sài Gòn cùng tồn tại và chiến đấu chống lại Quân Giải phóng.
  • B. Chỉ còn quân đội Sài Gòn chiến đấu đơn độc.
  • C. Cuộc đối đầu chủ yếu diễn ra giữa Quân Giải phóng và quân đội Sài Gòn, có sự chi viện của Mỹ cho Sài Gòn.
  • D. Tình hình trở lại trạng thái hòa bình, không còn chiến sự lớn.

Câu 21: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1973) đã nhận định và đề ra chủ trương gì cho cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pari?

  • A. Chuyển hẳn sang đấu tranh chính trị, đòi thi hành Hiệp định Pari.
  • B. Đẩy mạnh xây dựng lực lượng để chuẩn bị cho tổng tiến công sau này.
  • C. Đàm phán với chính quyền Sài Gòn để tìm giải pháp chính trị.
  • D. Khẳng định con đường cách mạng bạo lực và giữ vững thế chủ động tấn công địch.

Câu 22: Chiến thắng Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) có ý nghĩa trinh sát chiến lược quan trọng như thế nào đối với Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam?

  • A. Chứng minh quân đội Sài Gòn đã sụp đổ hoàn toàn.
  • B. Cho thấy sự suy yếu của quân đội Sài Gòn và khả năng can thiệp trở lại hạn chế của Mỹ.
  • C. Giải phóng hoàn toàn một tỉnh, mở đầu cho cuộc tổng tiến công.
  • D. Buộc Mỹ phải đưa quân trở lại miền Nam Việt Nam.

Câu 23: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã hạ quyết tâm chiến lược giải phóng miền Nam trong thời gian nào, sau khi đánh giá tình hình thực tế?

  • A. Cuối năm 1974 - đầu năm 1975.
  • B. Sau Hiệp định Pari năm 1973.
  • C. Sau chiến thắng Ấp Bắc năm 1963.
  • D. Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 24: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm hướng tấn công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào?

  • A. Đây là nơi tập trung lực lượng mạnh nhất của quân đội Sài Gòn.
  • B. Tây Nguyên là địa bàn có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho xe tăng tiến công.
  • C. Giải phóng Tây Nguyên sẽ trực tiếp giải phóng Sài Gòn.
  • D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí lực lượng mỏng, ta có điều kiện tạo thế bất ngờ.

Câu 25: Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng (cuối tháng 3/1975) có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong tiến trình Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Đây là chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công.
  • B. Buộc Mỹ phải đưa quân trở lại miền Nam.
  • C. Giải phóng một vùng đất rộng lớn quan trọng, làm suy yếu nghiêm trọng quân đội Sài Gòn, tạo đà cho cuộc tấn công cuối cùng.
  • D. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn trên toàn miền Nam.

Câu 26: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Chiến dịch này đã đánh vào mục tiêu chiến lược nào?

  • A. Sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn ở Sài Gòn.
  • B. Các căn cứ quân sự lớn của Mỹ ở miền Trung.
  • C. Toàn bộ các tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Tuyến phòng thủ biên giới giữa miền Nam và Campuchia.

Câu 27: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) đã kết thúc thắng lợi, đánh dấu sự kiện lịch sử trọng đại nào đối với dân tộc Việt Nam?

  • A. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pari.
  • B. Chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc của Mỹ.
  • C. Làm sụp đổ chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước và thống nhất đất nước.

Câu 28: Trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), miền Bắc Việt Nam đã đóng vai trò chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Là nơi trực tiếp tiến hành các trận đánh quyết định với quân đội Mỹ.
  • B. Là hậu phương lớn, cung cấp sức người, sức của cho chiến trường miền Nam.
  • C. Chỉ tập trung vào xây dựng kinh tế xã hội chủ nghĩa.
  • D. Là nơi diễn ra các cuộc đàm phán ngoại giao quan trọng nhất.

Câu 29: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giành thắng lợi.
  • C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của quốc tế.
  • D. Tập trung phát triển kinh tế trước khi tiến hành chiến tranh.

Câu 30: Việc Mỹ sử dụng các chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", "Chiến tranh cục bộ", "Việt Nam hóa chiến tranh" ở miền Nam Việt Nam (1961-1973) phản ánh điều gì về bản chất cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ?

  • A. Sự chủ động và thành công của Mỹ trong việc thực hiện mục tiêu xâm lược.
  • B. Sự kiên định và không thay đổi về phương pháp tiến hành chiến tranh của Mỹ.
  • C. Sự lúng túng, bị động và thất bại từng bước của Mỹ trước sự phát triển của cách mạng Việt Nam.
  • D. Mỹ luôn giữ vững thế chủ động và kiểm soát hoàn toàn chiến trường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam phản ánh sự chia rẽ và mâu thuẫn sâu sắc là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Công cuộc khôi phục kinh tế ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) đã đạt được thành tựu quan trọng nào, tạo tiền đề cho giai đoạn tiếp theo?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/1959) đã đưa ra quyết định mang tính bước ngoặt đối với cách mạng miền Nam trong bối cảnh nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Quyết định 'để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng' của Hội nghị 15 (1/1959) thể hiện sự chuyển đổi quan trọng nào trong phương pháp đấu tranh của cách mạng miền Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam đã tạo ra bước ngoặt lịch sử nào cho cách mạng, đặc biệt về mặt cục diện đấu tranh?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Vì sao Mỹ lại triển khai chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' ở miền Nam Việt Nam (1961-1965)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đặc điểm cơ bản của chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Để đối phó với chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt', nhân dân miền Nam Việt Nam đã đẩy mạnh phong trào đấu tranh nào trên cả ba mặt trận chính trị, quân sự, và binh vận?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) có ý nghĩa chiến lược quan trọng như thế nào trong cuộc đấu tranh chống 'Chiến tranh đặc biệt'?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1958-1960) có nhiệm vụ trọng tâm là gì, nhằm tạo nền tảng ban đầu cho chế độ mới?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản trong lực lượng tham chiến giữa chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) và 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) của Mỹ là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Mục tiêu chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' của Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đế quốc Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965-1968) với mục đích chủ yếu nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Để đối phó với chiến tranh phá hoại của Mỹ ở miền Bắc (1965-1968), miền Bắc đã thực hiện nhiệm vụ chiến lược gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo ra bước ngoặt chiến lược nào, buộc Mỹ phải thay đổi hoàn toàn chiến lược chiến tranh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973) của Mỹ có điểm gì khác biệt cơ bản so với 'Chiến tranh đặc biệt'?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Để đối phó với chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh', quân và dân ta ở miền Nam đã tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã giáng đòn quyết định vào chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' và buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pari?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (năm 1973) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Sau Hiệp định Pari 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi cơ bản nào về mặt đối đầu lực lượng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1973) đã nhận định và đề ra chủ trương gì cho cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pari?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Chiến thắng Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) có ý nghĩa trinh sát chiến lược quan trọng như thế nào đối với Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã hạ quyết tâm chiến lược giải phóng miền Nam trong thời gian nào, sau khi đánh giá tình hình thực tế?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm hướng tấn công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng (cuối tháng 3/1975) có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong tiến trình Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Chiến dịch này đã đánh vào mục tiêu chiến lược nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) đã kết thúc thắng lợi, đánh dấu sự kiện lịch sử trọng đại nào đối với dân tộc Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), miền Bắc Việt Nam đã đóng vai trò chiến lược quan trọng nhất là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Việc Mỹ sử dụng các chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt', 'Chiến tranh cục bộ', 'Việt Nam hóa chiến tranh' ở miền Nam Việt Nam (1961-1973) phản ánh điều gì về bản chất cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết đã tạo ra bối cảnh lịch sử đặc biệt nào cho cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975?

  • A. Cả nước bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, miền Nam tiếp tục cuộc kháng chiến chống Pháp.
  • D. Mỹ rút hết quân khỏi miền Nam, Pháp tiếp tục đóng quân ở miền Bắc.

Câu 2: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được Đảng Lao động Việt Nam xác định là gì?

  • A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
  • B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, hoàn thành cách mạng dân chủ ở miền Nam.
  • C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
  • D. Đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước, xây dựng chủ nghĩa xã hội trên toàn quốc.

Câu 3: Phong trào

  • A. Mỹ - Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp cách mạng, khiến mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam và chính quyền Mỹ - Diệm trở nên gay gắt.
  • B. Quân đội Mỹ đổ bộ ồ ạt vào miền Nam, trực tiếp tham chiến.
  • C. Chính quyền Ngô Đình Diệm suy yếu trầm trọng, mất khả năng kiểm soát nông thôn.
  • D. Các nước xã hội chủ nghĩa ngừng viện trợ cho cách mạng miền Nam.

Câu 4: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào

  • A. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, rút quân về nước.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • C. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược
  • D. Đánh dấu bước chuyển biến nhảy vọt của cách mạng miền Nam, từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 5: Nghị quyết 15 (tháng 1/1959) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã có quyết định mang tính bước ngoặt nào đối với cách mạng miền Nam?

  • A. Quyết định thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • B. Chủ trương đấu tranh vũ trang toàn diện, không kết hợp đấu tranh chính trị.
  • C. Xác định con đường cách mạng ở miền Nam là sử dụng bạo lực cách mạng.
  • D. Kêu gọi nhân dân miền Nam đấu tranh hòa bình đòi hiệp thương tổng tuyển cử.

Câu 6: Tại sao Nghị quyết 15 (1/1959) lại quyết định cho phép sử dụng bạo lực cách mạng ở miền Nam?

  • A. Để đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nhân dân miền Nam đòi giải phóng.
  • B. Do Mỹ - Diệm đã sử dụng bạo lực phản cách mạng để đàn áp dã man phong trào đấu tranh chính trị hòa bình của nhân dân.
  • C. Vì lực lượng vũ trang cách mạng đã đủ mạnh để đối đầu với quân đội Mỹ - Diệm.
  • D. Để phối hợp với cuộc tiến công chiến lược của quân đội miền Bắc.

Câu 7: Chiến lược

  • A. Quân đội tay sai Sài Gòn, dưới sự chỉ huy và cố vấn của Mỹ.
  • B. Quân đội viễn chinh Mỹ và quân đội các nước đồng minh của Mỹ.
  • C. Lực lượng bán vũ trang và các tổ chức dân sự do Mỹ hậu thuẫn.
  • D. Chủ yếu là không quân và hải quân Mỹ.

Câu 8: Biện pháp quân sự chủ yếu mà Mỹ và chính quyền Sài Gòn thực hiện trong chiến lược

  • A. Mở các cuộc hành quân
  • B. Tiến hành
  • C. Tăng cường ném bom phá hoại miền Bắc.
  • D. Sử dụng phổ biến các loại vũ khí hóa học.

Câu 9: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc đấu tranh chống

  • A. Buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại hoàn toàn của chiến lược
  • B. Mở đầu cho thời kỳ quân giải phóng giành thế chủ động trên chiến trường.
  • C. Chứng minh quân đội Sài Gòn có thể tự chiến đấu mà không cần cố vấn Mỹ.
  • D. Chứng minh quân dân miền Nam có khả năng đánh bại quân đội Sài Gòn với trang bị hiện đại của Mỹ.

Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến lược

  • A. Phong trào Đồng khởi (1959-1960).
  • B. Chiến dịch Đông Xuân 1964-1965 với đỉnh cao là chiến thắng Bình Giã.
  • C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • D. Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965).

Câu 11: Chiến lược

  • A. Sử dụng lực lượng quân đội viễn chinh Mỹ và quân đồng minh là chủ yếu.
  • B. Vẫn dựa chủ yếu vào quân đội Sài Gòn với sự hỗ trợ của cố vấn Mỹ.
  • C. Chỉ sử dụng không quân và hải quân để tấn công miền Bắc.
  • D. Không sử dụng biện pháp

Câu 12: Mỹ mở cuộc hành quân

  • A. Thử nghiệm chiến thuật
  • B. Đàn áp phong trào Đồng khởi vừa bùng nổ.
  • C. Mở màn cho chiến lược
  • D. Cắt đứt tuyến đường chi viện của miền Bắc vào miền Nam.

Câu 13: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được ví như

  • A. Đây là trận đánh đầu tiên quân giải phóng đối đầu và đánh bại quân viễn chinh Mỹ trên chiến trường miền Nam.
  • B. Trận đánh này diễn ra ở địa bàn nông thôn, miền núi hiểm trở.
  • C. Quân giải phóng đã sử dụng chiến thuật du kích hiệu quả.
  • D. Mỹ đã huy động lực lượng lớn nhưng vẫn thất bại nặng nề.

Câu 14: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất nào?

  • A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • B. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước ngay lập tức.
  • C. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược
  • D. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấm dứt ném bom phá hoại miền Bắc và chấp nhận đàm phán ở Paris.

Câu 15: Sau thất bại của

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 16: Bản chất của chiến lược

  • A. Mỹ rút hết quân về nước, giao lại hoàn toàn cuộc chiến cho quân đội Sài Gòn.
  • B. Mỹ tăng cường quân viễn chinh để trực tiếp chiến đấu.
  • C. Tiếp tục chiến tranh xâm lược bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp hỏa lực, không quân, hậu cần của Mỹ.
  • D. Mỹ chỉ sử dụng cố vấn và vũ khí để hỗ trợ quân đội Sài Gòn.

Câu 17: Để thực hiện chiến lược

  • A. Giảm viện trợ quân sự và kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.
  • B. Rút toàn bộ cố vấn Mỹ khỏi quân đội Sài Gòn.
  • C. Chấm dứt các hoạt động bình định, gom dân.
  • D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương, tăng cường viện trợ cho quân đội Sài Gòn và các nước đồng minh.

Câu 18: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973)?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
  • C. Chiến thắng
  • D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 19: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam?

  • A. Hiệp định Giơnevơ quy định Pháp rút quân, Hiệp định Paris quy định Mỹ rút quân.
  • B. Cả hai hiệp định đều công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • C. Hiệp định Paris quy định tổng tuyển cử thống nhất đất nước, Hiệp định Giơnevơ thì không.
  • D. Cả hai hiệp định đều chia cắt Việt Nam thành hai miền.

Câu 20: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Hiệp định Paris năm 1973 là gì?

  • A. Mỹ và chính quyền Sài Gòn hoàn toàn thất bại.
  • B. Miền Nam hoàn toàn giải phóng.
  • C. Là thắng lợi mang tính chiến lược, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • D. Chấm dứt sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.

Câu 21: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Chiến tranh hoàn toàn chấm dứt, hai miền bước vào giai đoạn hòa bình thống nhất.
  • B. Chính quyền Sài Gòn sụp đổ hoàn toàn.
  • C. Mỹ tiếp tục đưa quân trở lại tham chiến trực tiếp.
  • D. Mỹ rút quân nhưng vẫn giữ lại cố vấn, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn, chính quyền Sài Gòn tiếp tục lấn chiếm vùng giải phóng.

Câu 22: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) đã nhận định và quyết định chủ trương gì sau Hiệp định Paris?

  • A. Khẳng định con đường bạo lực cách mạng và đẩy mạnh đấu tranh quân sự, chính trị trên cả hai miền.
  • B. Chủ trương đấu tranh hòa bình, xây dựng lực lượng chờ thời cơ.
  • C. Tập trung xây dựng miền Bắc vững mạnh, tạm gác nhiệm vụ giải phóng miền Nam.
  • D. Kêu gọi cộng đồng quốc tế can thiệp để buộc Mỹ và Sài Gòn thi hành hiệp định.

Câu 23: Vì sao Đảng quyết định phát động cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vào thời điểm đó?

  • A. Mỹ đã rút hết quân và cắt hoàn toàn viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
  • B. Các nước xã hội chủ nghĩa gây sức ép buộc Mỹ phải rút lui.
  • C. Tương quan lực lượng thay đổi nhanh chóng có lợi cho cách mạng, Mỹ gặp khó khăn trong nước và quốc tế, chính quyền Sài Gòn suy yếu.
  • D. Quân giải phóng đã làm chủ hoàn toàn các đô thị lớn ở miền Nam.

Câu 24: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì?

  • A. Đây là nơi tập trung lực lượng mạnh nhất của quân đội Sài Gòn.
  • B. Địa hình Tây Nguyên thuận lợi nhất cho bộ đội chủ lực tiến công quy mô lớn.
  • C. Tây Nguyên là căn cứ địa cách mạng vững chắc nhất ở miền Nam.
  • D. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, là nơi địch bố trí lực lượng mỏng hơn so với các khu vực khác.

Câu 25: Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định, đập tan ý chí xâm lược của Mỹ và buộc chính quyền Sài Gòn phải đầu hàng không điều kiện?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975).
  • B. Chiến dịch giải phóng Đà Nẵng (3/1975).
  • C. Chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975).
  • D. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971).

Câu 26: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đã tác động như thế nào đến cục diện thế giới?

  • A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, giáng đòn nặng nề vào chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn Chiến tranh lạnh giữa hai phe.
  • C. Dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
  • D. Làm cho Mỹ trở thành siêu cường duy nhất trên thế giới.

Câu 27: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

  • A. Phải dựa vào sự giúp đỡ tối đa của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định hàng đầu.
  • C. Phải luôn giành thế chủ động tiến công trên mọi mặt trận.
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang hiện đại là yếu tố quan trọng nhất.

Câu 28: Vai trò của hậu phương miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Trực tiếp đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Bắc.
  • B. Phối hợp mở các cuộc tiến công chiến lược cùng lúc với miền Nam.
  • C. Ký kết các hiệp định hòa bình với Mỹ.
  • D. Hoàn thành xuất sắc vai trò hậu phương lớn, chi viện tối đa sức người sức của cho tiền tuyến miền Nam.

Câu 29: So sánh phương pháp đấu tranh của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954-1958 và 1959-1960, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Giai đoạn 1954-1958 chủ yếu đấu tranh vũ trang, giai đoạn 1959-1960 chủ yếu đấu tranh chính trị.
  • B. Giai đoạn 1954-1958 kết hợp cả quân sự và chính trị, giai đoạn 1959-1960 chỉ đấu tranh quân sự.
  • C. Giai đoạn 1954-1958 chủ yếu đấu tranh chính trị hòa bình, giai đoạn 1959-1960 chuyển sang kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
  • D. Giai đoạn 1954-1958 đấu tranh ở đô thị, giai đoạn 1959-1960 đấu tranh ở nông thôn.

Câu 30: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng và đủ nhất về tính chất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
  • B. Là cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, mang tính tự vệ.
  • D. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc, là cuộc chiến tranh yêu nước và cách mạng, mang tính chất nhân dân sâu sắc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết đã tạo ra bối cảnh lịch sử đặc biệt nào cho cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được Đảng Lao động Việt Nam xác định là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nghị quyết 15 (tháng 1/1959) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã có quyết định mang tính bước ngoặt nào đối với cách mạng miền Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tại sao Nghị quyết 15 (1/1959) lại quyết định cho phép sử dụng bạo lực cách mạng ở miền Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Biện pháp quân sự chủ yếu mà Mỹ và chính quyền Sài Gòn thực hiện trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" nhằm tách cách mạng ra khỏi nhân dân là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt"?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) có điểm gì khác biệt cơ bản so với "Chiến tranh đặc biệt"?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Mỹ mở cuộc hành quân "tìm diệt" vào căn cứ Vạn Tường (Quảng Ngãi) tháng 8/1965 nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được ví như "Ấp Bắc" đối với quân đội Mỹ vì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Sau thất bại của "Chiến tranh cục bộ" và cuộc Tổng tiến công Mậu Thân 1968, Mỹ đã chuyển sang thực hiện chiến lược quân sự nào ở miền Nam Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Bản chất của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Để thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh", Mỹ đã tăng cường biện pháp nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Hiệp định Paris năm 1973 là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) đã nhận định và quyết định chủ trương gì sau Hiệp định Paris?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Vì sao Đảng quyết định phát động cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vào thời điểm đó?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định, đập tan ý chí xâm lược của Mỹ và buộc chính quyền Sài Gòn phải đầu hàng không điều kiện?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đã tác động như thế nào đến cục diện thế giới?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Vai trò của hậu phương miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: So sánh phương pháp đấu tranh của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954-1958 và 1959-1960, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng và đủ nhất về tính chất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất về tình hình Việt Nam là gì?

  • A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • C. Pháp rút hết quân về nước, Mỹ chưa can thiệp sâu vào miền Nam.
  • D. Cả nước độc lập, thống nhất và bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế.

Câu 2: Trong bối cảnh Mỹ và chính quyền Sài Gòn tăng cường đàn áp, khủng bố, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1/1959) đã đưa ra quyết định mang tính bước ngoặt nào cho cách mạng miền Nam?

  • A. Tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh chính trị hòa bình đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
  • B. Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang chủ lực để tiến hành tổng khởi nghĩa.
  • C. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng (kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang).
  • D. Rút lui lực lượng cách mạng vào rừng núi để bảo toàn lực lượng.

Câu 3: Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

  • A. Hoàn toàn đánh bại chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của Mỹ.
  • B. Thành lập được Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam, tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân.
  • C. Buộc Mỹ phải chấm dứt chính sách thực dân mới và rút quân về nước.
  • D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt, chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 4: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được triển khai dựa trên yếu tố cốt lõi nào?

  • A. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu, có sự hỗ trợ của cố vấn và trang bị Mỹ.
  • B. Quân đội Mỹ trực tiếp tham chiến với vai trò quyết định.
  • C. Sử dụng không quân và hải quân Mỹ đánh phá miền Bắc là chính.
  • D. Kết hợp tấn công quân sự với đàm phán ngoại giao trên thế mạnh.

Câu 5: Chiến thắng Ấp Bắc (1963) chứng minh điều gì về khả năng tác chiến của quân Giải phóng miền Nam?

  • A. Có khả năng đánh bại quân đội Mỹ trên quy mô lớn.
  • B. Có khả năng đánh bại các chiến thuật chủ lực của "Chiến tranh đặc biệt" như "trực thăng vận", "thiết xa vận".
  • C. Chỉ có thể tác chiến hiệu quả khi có sự chi viện trực tiếp từ miền Bắc.
  • D. Đã đủ mạnh để tiến hành các trận đánh tiêu diệt quy mô sư đoàn.

Câu 6: So với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. Tăng cường sử dụng các phương tiện chiến tranh hiện đại.
  • B. Mở rộng phạm vi chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • C. Chuyển trọng tâm từ nông thôn sang thành thị.
  • D. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến ở miền Nam.

Câu 7: Chiến thắng Vạn Tường (1965) có ý nghĩa gì đối với quân và dân miền Nam Việt Nam?

  • A. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán tại Pari.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
  • C. Chứng minh khả năng đánh bại quân đội Mỹ ngay khi chúng vừa đặt chân đến miền Nam.
  • D. Giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn ở Quảng Ngãi.

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là một đòn tiến công chiến lược bất ngờ, gây chấn động nước Mỹ. Tác động lớn nhất của cuộc tấn công này đối với Mỹ là gì?

  • A. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, ngừng ném bom miền Bắc và chấp nhận đàm phán tại Pari.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn và quân đội tay sai.
  • C. Giải phóng được nhiều vùng nông thôn rộng lớn ở miền Nam.
  • D. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh cục bộ".

Câu 9: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Bắc trong giai đoạn 1965-1968 là gì?

  • A. Hoàn thành công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mỹ và làm tròn nghĩa vụ hậu phương đối với miền Nam.
  • C. Tập trung xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
  • D. Tiến hành tổng tiến công trên toàn miền Bắc để đánh bại Mỹ.

Câu 10: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ có điểm khác biệt cơ bản nào so với các chiến lược trước đó?

  • A. Rút dần quân Mỹ về nước và tăng cường trang bị cho quân đội Sài Gòn tự gánh vác chiến tranh.
  • B. Đưa thêm quân Mỹ và quân đồng minh vào tham chiến với số lượng lớn hơn.
  • C. Chuyển hoàn toàn sang sử dụng không quân và hải quân để kết thúc chiến tranh.
  • D. Chỉ tập trung vào các hoạt động bình định, không tiến hành các cuộc hành quân lớn.

Câu 11: Vì sao Mỹ lại thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh"?

  • A. Để mở rộng chiến tranh ra toàn thế giới.
  • B. Mỹ đã hoàn toàn làm chủ tình hình chiến trường.
  • C. Mỹ gặp nhiều khó khăn trong nước và trên thế giới, muốn rút quân trong danh dự.
  • D. Để chuẩn bị cho một cuộc tổng tiến công quyết định.

Câu 12: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nào?

  • A. Lần đầu tiên Mỹ công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
  • B. Miền Nam Việt Nam hoàn toàn giải phóng.
  • C. Buộc Mỹ phải bồi thường chiến tranh cho Việt Nam.
  • D. Buộc Mỹ phải thừa nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam và rút hết quân về nước.

Câu 13: Sau Hiệp định Pari năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam diễn biến phức tạp. Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng miền Nam trong giai đoạn này là gì?

  • A. Kiên quyết đấu tranh bảo vệ Hiệp định Pari, chống địch lấn chiếm, khôi phục và phát triển lực lượng.
  • B. Tiến hành tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam để giải phóng đất nước ngay lập tức.
  • C. Chuyển hoàn toàn sang đấu tranh chính trị hòa bình để thống nhất đất nước.
  • D. Tập trung xây dựng kinh tế ở vùng giải phóng.

Câu 14: Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976. Tuy nhiên, thời cơ chiến lược đã đến sớm hơn. Sự kiện nào chứng tỏ "thời cơ chiến lược đã đến" để Bộ Chính trị quyết định giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975?

  • A. Mỹ ngừng viện trợ hoàn toàn cho chính quyền Sài Gòn.
  • B. Chiến thắng Phước Long, chứng tỏ sự suy yếu của địch và khả năng can thiệp hạn chế của Mỹ.
  • C. Quân Giải phóng đã tập trung đủ lực lượng chủ lực ở miền Nam.
  • D. Chính quyền Sài Gòn tự động sụp đổ ở nhiều nơi.

Câu 15: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) là đòn tấn công chiến lược mở đầu cho Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975. Việc chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu có ý nghĩa chiến lược gì?

  • A. Là nơi có lực lượng địch mạnh nhất để tiêu diệt.
  • B. Là nơi có địa hình thuận lợi nhất cho quân ta tiến công.
  • C. Là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch bố trí lực lượng mỏng, sơ hở, tạo thế bất ngờ.
  • D. Là nơi có đông đảo quần chúng sẵn sàng nổi dậy.

Câu 16: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26/4 đến 30/4/1975) là trận quyết chiến chiến lược cuối cùng. Đặc điểm nổi bật của chiến dịch này là gì?

  • A. Chỉ sử dụng lực lượng bộ binh và xe tăng.
  • B. Là cuộc tấn công đơn thuần của các binh đoàn chủ lực.
  • C. Chỉ diễn ra ở khu vực nội đô Sài Gòn.
  • D. Là cuộc tấn công tổng lực, kết hợp sức mạnh của quân chủ lực với nổi dậy của quần chúng.

Câu 17: Miền Bắc xã hội chủ nghĩa đã đóng vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Chỉ là nơi cung cấp lương thực cho miền Nam.
  • B. Là hậu phương lớn, chi viện sức người, sức của cho miền Nam và chiến đấu bảo vệ miền Bắc.
  • C. Chỉ tập trung xây dựng kinh tế mà không tham gia chiến đấu.
  • D. Là nơi đặt sở chỉ huy tối cao của cuộc kháng chiến.

Câu 18: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất của Đảng Lao động Việt Nam trong lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

  • A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế để tạo tiềm lực quân sự.
  • C. Dựa chủ yếu vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tuyệt đối không sử dụng bạo lực cách mạng.

Câu 19: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh quốc tế nào?

  • A. Thế giới đang trong giai đoạn hòa bình, ổn định.
  • B. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ đang bị xóa bỏ hoàn toàn.
  • C. Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe đang bao trùm thế giới.
  • D. Xu thế toàn cầu hóa đã trở thành dòng chảy chính.

Câu 20: Thắng lợi của Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 là kết quả của sự kết hợp sức mạnh của yếu tố nào?

  • A. Sức mạnh của dân tộc kết hợp với sức mạnh của thời đại.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự của các binh đoàn chủ lực.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự nổi dậy của quần chúng ở các đô thị.
  • D. Do Mỹ tự rút quân về nước.

Câu 21: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Tiến hành các cuộc tổng khởi nghĩa ở miền Bắc.
  • B. Ký kết Hiệp định Pari với Mỹ.
  • C. Mở đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển.
  • D. Hoàn thành cải cách ruộng đất trên toàn miền Bắc.

Câu 22: Phong trào "Ba sẵn sàng" ở miền Bắc và "Năm xung phong" ở miền Nam trong những năm kháng chiến chống Mỹ thể hiện điều gì?

  • A. Tinh thần chiến đấu, lao động và cống hiến của nhân dân hai miền cho sự nghiệp kháng chiến.
  • B. Chủ trương chuyển sang đấu tranh vũ trang toàn diện của Đảng.
  • C. Sự suy yếu về lực lượng của quân đội cách mạng.
  • D. Việc hoàn thành cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

Câu 23: Chiến thắng nào của quân và dân miền Nam đã làm thất bại về cơ bản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ?

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • B. Chiến thắng Bình Giã (1964-1965).
  • C. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

Câu 24: Nhận định "Đế quốc Mỹ là đế quốc giàu mạnh nhất, có tiềm lực quân sự và kinh tế lớn nhất trong thế giới tư bản chủ nghĩa" được đưa ra trong văn kiện nào của Đảng Lao động Việt Nam?

  • A. Nghị quyết Đại hội lần thứ III của Đảng (1960).
  • B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1973).
  • C. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1959).
  • D. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ IV của Đảng (1976).

Câu 25: Thắng lợi của Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới?

  • A. Làm thay đổi hoàn toàn cục diện Chiến tranh lạnh.
  • B. Dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
  • C. Khiến Mỹ từ bỏ hoàn toàn chính sách can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
  • D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 26: Quá trình chuyển đổi phương thức đấu tranh của cách mạng miền Nam từ sau Hiệp định Giơnevơ đến Phong trào Đồng khởi (1954-1960) diễn ra như thế nào?

  • A. Từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị.
  • B. Từ đấu tranh chính trị hòa bình sang kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
  • C. Từ khởi nghĩa từng phần sang tổng khởi nghĩa.
  • D. Từ đấu tranh công khai sang đấu tranh bí mật.

Câu 27: So sánh Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và Cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), điểm khác biệt cơ bản về kẻ thù xâm lược là gì?

  • A. Kẻ thù là thực dân Pháp (kiểu cũ) khác với đế quốc Mỹ (kiểu mới).
  • B. Kẻ thù đều là các nước đế quốc phương Tây.
  • C. Kẻ thù đều có tiềm lực kinh tế và quân sự như nhau.
  • D. Kẻ thù ở cả hai cuộc kháng chiến đều chỉ là quân đội nước ngoài.

Câu 28: Tại sao nói Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là cuộc kháng chiến vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc Việt Nam?

  • A. Vì có sự tham gia của toàn bộ lực lượng vũ trang.
  • B. Vì chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn.
  • C. Vì chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh chính trị.
  • D. Vì là cuộc chiến dài nhất, ác liệt nhất, chống lại đế quốc mạnh nhất và giành thắng lợi hoàn toàn, thống nhất đất nước.

Câu 29: Một trong những yếu tố quyết định thắng lợi của Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Điều này được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Đảng trực tiếp cầm súng chiến đấu trên khắp các mặt trận.
  • B. Đảng chỉ tập trung vào công tác tuyên truyền, vận động.
  • C. Đề ra đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, phát huy sức mạnh tổng hợp của dân tộc và thời đại.
  • D. Đảng nhận được sự giúp đỡ tuyệt đối và vô điều kiện từ tất cả các nước trên thế giới.

Câu 30: Ý nghĩa quốc tế to lớn nhất của thắng lợi Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Mở ra kỷ nguyên hòa bình và ổn định trên toàn thế giới.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của chủ nghĩa đế quốc.
  • C. Buộc Mỹ phải từ bỏ hoàn toàn chính sách đối ngoại can thiệp.
  • D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc và góp phần làm suy yếu hệ thống đế quốc chủ nghĩa.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất về tình hình Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong bối cảnh Mỹ và chính quyền Sài Gòn tăng cường đàn áp, khủng bố, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1/1959) đã đưa ra quyết định mang tính bước ngoặt nào cho cách mạng miền Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được triển khai dựa trên yếu tố cốt lõi nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Chiến thắng Ấp Bắc (1963) chứng minh điều gì về khả năng tác chiến của quân Giải phóng miền Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: So với chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt', chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Chiến thắng Vạn Tường (1965) có ý nghĩa gì đối với quân và dân miền Nam Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là một đòn tiến công chiến lược bất ngờ, gây chấn động nước Mỹ. Tác động lớn nhất của cuộc tấn công này đối với Mỹ là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Bắc trong giai đoạn 1965-1968 là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' và 'Đông Dương hóa chiến tranh' (1969-1973) của Mỹ có điểm khác biệt cơ bản nào so với các chiến lược trước đó?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Vì sao Mỹ lại thực hiện chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' và 'Đông Dương hóa chiến tranh'?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Sau Hiệp định Pari năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam diễn biến phức tạp. Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng miền Nam trong giai đoạn này là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976. Tuy nhiên, thời cơ chiến lược đã đến sớm hơn. Sự kiện nào chứng tỏ 'thời cơ chiến lược đã đến' để Bộ Chính trị quyết định giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) là đòn tấn công chiến lược mở đầu cho Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975. Việc chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu có ý nghĩa chiến lược gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26/4 đến 30/4/1975) là trận quyết chiến chiến lược cuối cùng. Đặc điểm nổi bật của chiến dịch này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Miền Bắc xã hội chủ nghĩa đã đóng vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất của Đảng Lao động Việt Nam trong lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh quốc tế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Thắng lợi của Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 là kết quả của sự kết hợp sức mạnh của yếu tố nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phong trào 'Ba sẵn sàng' ở miền Bắc và 'Năm xung phong' ở miền Nam trong những năm kháng chiến chống Mỹ thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Chiến thắng nào của quân và dân miền Nam đã làm thất bại về cơ bản chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nhận định 'Đế quốc Mỹ là đế quốc giàu mạnh nhất, có tiềm lực quân sự và kinh tế lớn nhất trong thế giới tư bản chủ nghĩa' được đưa ra trong văn kiện nào của Đảng Lao động Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Thắng lợi của Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Quá trình chuyển đổi phương thức đấu tranh của cách mạng miền Nam từ sau Hiệp định Giơnevơ đến Phong trào Đồng khởi (1954-1960) diễn ra như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: So sánh Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và Cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), điểm khác biệt cơ bản về kẻ thù xâm lược là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao nói Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là cuộc kháng chiến vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một trong những yếu tố quyết định thắng lợi của Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Điều này được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Ý nghĩa quốc tế to lớn nhất của thắng lợi Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, bối cảnh lịch sử nào ở Việt Nam đặt ra nhiệm vụ chiến lược kép cho cách mạng cả nước?

  • A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Miền Nam tiếp tục đấu tranh chống đế quốc và phong kiến để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • C. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau, mỗi miền có nhiệm vụ chiến lược riêng nhưng gắn bó chặt chẽ.
  • D. Mỹ can thiệp trực tiếp vào miền Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.

Câu 2: Trong những năm 1954-1959, nhân dân miền Nam Việt Nam đã kiên trì lựa chọn hình thức đấu tranh chủ yếu nào để bảo toàn lực lượng cách mạng trước sự đàn áp của chính quyền Ngô Đình Diệm?

  • A. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
  • B. Đấu tranh chính trị hòa bình, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
  • C. Khởi nghĩa vũ trang từng phần ở nông thôn.
  • D. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

Câu 3: Quyết định chuyển hướng chiến lược, cho phép sử dụng bạo lực cách mạng ở miền Nam được Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đưa ra trong bối cảnh nào?

  • A. Chính quyền Mỹ-Diệm tăng cường đàn áp, khủng bố, đặt cách mạng miền Nam trước nguy cơ bị tiêu diệt.
  • B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển mạnh, đủ sức tiến hành khởi nghĩa.
  • C. Mỹ đã rút hết quân khỏi miền Nam theo Hiệp định Giơnevơ.
  • D. Phong trào đấu tranh chính trị hòa bình đã hoàn toàn thất bại.

Câu 4: Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã tạo ra bước ngoặt nào cho cách mạng?

  • A. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • C. Chuyển cách mạng miền Nam sang giai đoạn đấu tranh ngoại giao là chủ yếu.
  • D. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, đánh dấu sự phát triển nhảy vọt.

Câu 5: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng nào?

  • A. Quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ.
  • B. Quân đội Mỹ là chủ yếu, phối hợp với quân đội Sài Gòn.
  • C. Quân đội các nước đồng minh của Mỹ (Thái Lan, Hàn Quốc...).
  • D. Lực lượng đặc nhiệm Mỹ và quân đội Sài Gòn.

Câu 6: Biện pháp quân sự cốt lõi và "xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" nhằm tách dân khỏi cách mạng là gì?

  • A. Tăng cường ném bom miền Bắc.
  • B. Mở các cuộc hành quân "tìm diệt".
  • C. Ấp chiến lược.
  • D. Sử dụng trực thăng vận và thiết xa vận.

Câu 7: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với phong trào đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Chứng minh khả năng đánh bại chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" của Mỹ, làm lung lay chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
  • B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống "ấp chiến lược".
  • C. Buộc Mỹ phải thừa nhận thất bại và ký Hiệp định Giơnevơ.
  • D. Chấm dứt vai trò của cố vấn Mỹ trên chiến trường miền Nam.

Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Phong trào Đồng khởi (1959-1960).
  • B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • C. Chiến thắng Bình Giã (1964).
  • D. Những thất bại liên tiếp của quân đội Sài Gòn và Mỹ trong mùa khô 1964-1965, đỉnh điểm là cuộc hành quân Gian-xơn Xi-ti.

Câu 9: Để cứu vãn tình hình sau thất bại của "Chiến tranh đặc biệt", Mỹ đã chuyển sang chiến lược quân sự mới nào ở miền Nam Việt Nam?

  • A. "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • B. "Chiến tranh cục bộ".
  • C. "Đông Dương hóa chiến tranh".
  • D. "Chiến tranh đơn phương".

Câu 10: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt chiến lược "Chiến tranh cục bộ" với "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ ở miền Nam là gì?

  • A. Mục tiêu chiến lược.
  • B. Quy mô diễn ra chiến tranh.
  • C. Lực lượng tham chiến chủ yếu.
  • D. Địa bàn hoạt động chính.

Câu 11: Trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968), Mỹ đã mở rộng chiến tranh ra miền Bắc bằng hoạt động quân sự nào?

  • A. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
  • B. Phong tỏa cảng Hải Phòng.
  • C. Đổ bộ quân viễn chinh Mỹ lên miền Bắc.
  • D. Tiến hành chiến tranh tâm lý.

Câu 12: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được coi là "Ấp Bắc" đối với quân đội Mỹ, vì sao?

  • A. Đây là trận đánh đầu tiên quân giải phóng sử dụng xe tăng.
  • B. Đây là chiến thắng lớn nhất của quân giải phóng trong Chiến tranh cục bộ.
  • C. Trận đánh diễn ra ở một địa điểm chiến lược quan trọng.
  • D. Đây là trận đánh đầu tiên quân giải phóng đối đầu và đánh bại quân chủ lực Mỹ trong Chiến tranh cục bộ, chứng tỏ khả năng đánh bại quân Mỹ trên chiến trường miền Nam.

Câu 13: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã buộc Mỹ phải thay đổi chiến lược và chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán ở Paris. Điều này thể hiện ý nghĩa nào của cuộc tổng tiến công?

  • A. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • B. Giáng đòn quyết định vào chiến lược "Chiến tranh cục bộ", buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, phi Mỹ hóa chiến tranh, chấm dứt ném bom miền Bắc và ngồi vào bàn đàm phán.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • D. Buộc Mỹ phải đơn phương rút quân khỏi miền Nam.

Câu 14: Sau thất bại của "Chiến tranh cục bộ", Mỹ chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973). Bản chất của chiến lược này là gì?

  • A. Tiếp tục chiến tranh xâm lược bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp của quân đội Mỹ rút dần.
  • B. Rút toàn bộ quân Mỹ về nước và để quân đội Sài Gòn tự chiến đấu.
  • C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương, sử dụng quân đội Mỹ là chủ yếu.
  • D. Tăng cường ném bom miền Bắc đến mức cao nhất.

Câu 15: Cùng với "Việt Nam hóa chiến tranh", Mỹ còn thực hiện chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh". Mục đích chính của chiến lược này là gì?

  • A. Tăng cường lực lượng quân Mỹ ở Đông Dương.
  • B. Cô lập hoàn toàn cách mạng Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Sử dụng quân đội Sài Gòn và quân đội các nước đồng minh của Mỹ để chống lại cách mạng ba nước Đông Dương.
  • D. Thiết lập một liên minh quân sự giữa các nước Đông Dương dưới sự bảo trợ của Mỹ.

Câu 16: Để đối phó với chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" của Mỹ, Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương gì?

  • A. Chỉ tập trung đấu tranh ở miền Nam Việt Nam.
  • B. Rút lực lượng ra khỏi Campuchia và Lào.
  • C. Đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao là chủ yếu.
  • D. Đoàn kết chiến đấu, phối hợp chặt chẽ giữa quân dân ba nước Đông Dương trên cả ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao.

Câu 17: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã giáng đòn nặng nề vào âm mưu "bình định" của Mỹ-Ngụy trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh", tạo bước ngoặt quan trọng?

  • A. Chiến thắng Mậu Thân 1968.
  • B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
  • C. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971).
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).

Câu 18: Để hỗ trợ cho cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam, Mỹ đã có phản ứng quyết liệt nào đối với miền Bắc?

  • A. Đổ bộ quân Mỹ lên bờ biển miền Bắc.
  • B. Phát động chiến tranh tổng lực trên bộ ở miền Bắc.
  • C. Tiến hành cuộc tập kích đường không chiến lược bằng máy bay B-52 vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972 ("Điện Biên Phủ trên không").
  • D. Phong tỏa toàn bộ biên giới trên bộ của miền Bắc với Trung Quốc.

Câu 19: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (cuối năm 1972) ở miền Bắc có ý nghĩa quyết định nào?

  • A. Đập tan cuộc tập kích đường không chiến lược của Mỹ, buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn Không quân Mỹ.
  • C. Buộc Mỹ phải rút toàn bộ quân khỏi Đông Dương ngay lập tức.
  • D. Mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.

Câu 20: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) đã tạo ra cục diện mới gì ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Mỹ rút hết quân, chính quyền Sài Gòn sụp đổ hoàn toàn.
  • B. Mỹ phải rút quân, nhưng chính quyền và quân đội Sài Gòn còn đó, dẫn đến tình hình "hai vùng kiểm soát, hai chính quyền, hai quân đội".
  • C. Miền Nam hoàn toàn giải phóng, đất nước thống nhất.
  • D. Mỹ tiếp tục đưa quân vào miền Nam với quy mô lớn hơn.

Câu 21: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa III, tháng 7/1973) được ban hành trong bối cảnh nào và có nội dung chủ yếu là gì?

  • A. Trước Hiệp định Paris, quyết định mở cuộc tổng tiến công chiến lược.
  • B. Sau Hiệp định Paris, quyết định chỉ đấu tranh chính trị hòa bình.
  • C. Trong khi Mỹ ném bom miền Bắc, quyết định tăng cường phòng không.
  • D. Sau Hiệp định Paris, khi Mỹ và chính quyền Sài Gòn vi phạm Hiệp định, khẳng định tiếp tục con đường cách mạng bạo lực để giành thắng lợi hoàn toàn.

Câu 22: Thắng lợi của chiến dịch Đường 14 - Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) có ý nghĩa chiến lược nào đối với việc hoạch định kế hoạch giải phóng miền Nam?

  • A. Là trận trinh sát chiến lược, giúp Bộ Chính trị đánh giá khả năng phản ứng của Mỹ và quân Sài Gòn, từ đó hạ quyết tâm giải phóng miền Nam trong năm 1975.
  • B. Giải phóng hoàn toàn tỉnh cuối cùng của miền Nam.
  • C. Buộc Mỹ phải đưa quân trở lại miền Nam.
  • D. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống phòng thủ của quân đội Sài Gòn.

Câu 23: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 đã giành thắng lợi vang dội ở địa bàn nào?

  • A. Kon Tum.
  • B. Buôn Ma Thuột.
  • C. Pleiku.
  • D. Đà Lạt.

Câu 24: Vì sao Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975?

  • A. Tây Nguyên là nơi tập trung lực lượng mạnh nhất của quân đội Sài Gòn.
  • B. Địa hình Tây Nguyên hiểm trở, khó khăn cho quân đội Sài Gòn cơ động.
  • C. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, địch tương đối yếu, ta có thể nghi binh và tập trung lực lượng.
  • D. Tây Nguyên là nơi có phong trào cách mạng mạnh nhất miền Nam.

Câu 25: Sau chiến dịch Tây Nguyên, quân đội Sài Gòn có phản ứng chiến lược nào cho thấy sự hoảng loạn và sai lầm nghiêm trọng?

  • A. Rút bỏ Tây Nguyên và các tỉnh duyên hải miền Trung để co cụm về giữ Vùng 1 và Vùng 3 chiến thuật.
  • B. Tập trung toàn bộ lực lượng phản công giành lại Buôn Ma Thuột.
  • C. Đề nghị Mỹ đưa quân trở lại Việt Nam.
  • D. Tăng cường phòng thủ ở Sài Gòn.

Câu 26: Thắng lợi của chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) có ý nghĩa gì đối với cục diện chiến trường miền Nam?

  • A. Giải phóng hoàn toàn miền Trung Việt Nam.
  • B. Buộc quân đội Sài Gòn phải đầu hàng không điều kiện.
  • C. Hoàn thành nhiệm vụ giải phóng các tỉnh miền Trung.
  • D. Loại khỏi vòng chiến đấu một lực lượng lớn quân đội Sài Gòn, làm thay đổi căn bản tương quan lực lượng, tạo điều kiện thuận lợi để giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam.

Câu 27: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975. Mục tiêu cuối cùng của chiến dịch này là gì?

  • A. Buộc Mỹ phải ký hiệp định hòa bình mới.
  • B. Giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
  • C. Tiêu diệt toàn bộ quân đội Mỹ còn sót lại ở miền Nam.
  • D. Thành lập chính phủ liên hiệp ở miền Nam.

Câu 28: Trong Chiến dịch Hồ Chí Minh, lực lượng cách mạng đã tấn công vào Sài Gòn theo mấy hướng chính?

  • A. 3 hướng.
  • B. 4 hướng.
  • C. 5 hướng.
  • D. 6 hướng.

Câu 29: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có ý nghĩa lịch sử nào sau đây đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

  • A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
  • B. Mở đầu kỷ nguyên độc lập, tự do của các dân tộc thuộc địa.
  • C. Làm thay đổi hoàn toàn cục diện chính trị thế giới.
  • D. Chấm dứt sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân trên phạm vi toàn cầu.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Phải luôn dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Phải kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự và ngoại giao.
  • C. Phải xây dựng quân đội hiện đại, chính quy.
  • D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định hàng đầu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, bối cảnh lịch sử nào ở Việt Nam đặt ra nhiệm vụ chiến lược kép cho cách mạng cả nước?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong những năm 1954-1959, nhân dân miền Nam Việt Nam đã kiên trì lựa chọn hình th??c đấu tranh chủ yếu nào để bảo toàn lực lượng cách mạng trước sự đàn áp của chính quyền Ngô Đình Diệm?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Quyết định chuyển hướng chiến lược, cho phép sử dụng bạo lực cách mạng ở miền Nam được Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đưa ra trong bối cảnh nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã tạo ra bước ngoặt nào cho cách mạng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Biện pháp quân sự cốt lõi và 'xương sống' của chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' nhằm tách dân khỏi cách mạng là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với phong trào đấu tranh chống 'Chiến tranh đặc biệt'?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Để cứu vãn tình hình sau thất bại của 'Chiến tranh đặc biệt', Mỹ đã chuyển sang chiến lược quân sự mới nào ở miền Nam Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' với 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ ở miền Nam là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968), Mỹ đã mở rộng chiến tranh ra miền Bắc bằng hoạt động quân sự nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được coi là 'Ấp Bắc' đối với quân đội Mỹ, vì sao?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã buộc Mỹ phải thay đổi chiến lược và chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán ở Paris. Điều này thể hiện ý nghĩa nào của cuộc tổng tiến công?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Sau thất bại của 'Chiến tranh cục bộ', Mỹ chuyển sang chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973). Bản chất của chiến lược này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cùng với 'Việt Nam hóa chiến tranh', Mỹ còn thực hiện chiến lược 'Đông Dương hóa chiến tranh'. Mục đích chính của chiến lược này là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để đối phó với chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' và 'Đông Dương hóa chiến tranh' của Mỹ, Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã giáng đòn nặng nề vào âm mưu 'bình định' của Mỹ-Ngụy trong chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh', tạo bước ngoặt quan trọng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để hỗ trợ cho cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam, Mỹ đã có phản ứng quyết liệt nào đối với miền Bắc?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chiến thắng 'Điện Biên Phủ trên không' (cuối năm 1972) ở miền Bắc có ý nghĩa quyết định nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) đã tạo ra cục diện mới gì ở miền Nam Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa III, tháng 7/1973) được ban hành trong bối cảnh nào và có nội dung chủ yếu là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Thắng lợi của chiến dịch Đường 14 - Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) có ý nghĩa chiến lược nào đối với việc hoạch định kế hoạch giải phóng miền Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 đã giành thắng lợi vang dội ở địa bàn nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vì sao Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Sau chiến dịch Tây Nguyên, quân đội Sài Gòn có phản ứng chiến lược nào cho thấy sự hoảng loạn và sai lầm nghiêm trọng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Thắng lợi của chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) có ý nghĩa gì đối với cục diện chiến trường miền Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975. Mục tiêu cuối cùng của chiến dịch này là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong Chiến dịch Hồ Chí Minh, lực lượng cách mạng đã tấn công vào Sài Gòn theo mấy hướng chính?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có ý nghĩa lịch sử nào sau đây đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

Viết một bình luận