Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 – Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, tình hình Việt Nam tạm thời bị chia cắt. Đặc điểm nổi bật nhất về chính trị ở miền Nam trong giai đoạn 1954-1960 là gì?

  • A. Chính quyền Sài Gòn thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • B. Mỹ và chính quyền Sài Gòn xây dựng chế độ thực dân kiểu mới, đàn áp phong trào cách mạng.
  • C. Miền Nam bước vào thời kỳ ổn định chính trị, phát triển kinh tế tự do.
  • D. Các lực lượng chính trị đối lập cùng tồn tại và cạnh tranh công bằng.

Câu 2: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) ra đời trong bối cảnh nào sau đây?

  • A. Phong trào đấu tranh chính trị hòa bình của quần chúng đã giành thắng lợi quyết định.
  • B. Mỹ đã rút hết quân khỏi miền Nam theo Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • C. Phong trào cách mạng miền Nam đang gặp khó khăn, đòi hỏi tìm ra con đường đấu tranh mới.
  • D. Miền Bắc đã hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.

Câu 3: Nghị quyết 15 (1/1959) của Đảng đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?

  • A. Đấu tranh chính trị hòa bình để yêu cầu thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • B. Đấu tranh ngoại giao kết hợp vận động quốc tế ủng hộ.
  • C. Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang chuẩn bị tổng tiến công.
  • D. Sử dụng bạo lực cách mạng, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 4: Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm trên toàn miền Nam.
  • C. Buộc Mỹ phải rút hết cố vấn quân sự khỏi miền Nam.
  • D. Thành lập được chính quyền cách mạng ở hầu hết các thành thị miền Nam.

Câu 5: Từ thắng lợi của phong trào "Đồng khởi", tổ chức chính trị nào sau đây được thành lập, đóng vai trò lãnh đạo cách mạng miền Nam?

  • A. Đảng Nhân dân Cách mạng miền Nam.
  • B. Liên minh các lực lượng Dân chủ và Hòa bình Việt Nam.
  • C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 6: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Bắc trong giai đoạn 1954-1960 là gì?

  • A. Tiến hành tổng tiến công giải phóng miền Nam.
  • B. Khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa, xây dựng bước đầu cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng, bỏ qua giai đoạn công nghiệp nhẹ.
  • D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 7: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam dựa trên lực lượng nào là chủ yếu?

  • A. Quân đội viễn chinh Mỹ.
  • B. Các nước đồng minh của Mỹ (Thái Lan, Hàn Quốc,...).
  • C. Quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự chỉ huy của cố vấn Mỹ.
  • D. Lực lượng dân quân tự vệ của chính quyền Sài Gòn.

Câu 8: Một trong những biện pháp cốt lõi của Mỹ và chính quyền Sài Gòn trong "Chiến tranh đặc biệt" nhằm kiểm soát dân chúng và cô lập cách mạng là gì?

  • A. Dồn dân lập "Ấp chiến lược".
  • B. Mở các cuộc hành quân "tìm diệt" quy mô lớn.
  • C. Sử dụng máy bay B-52 rải thảm.
  • D. Tiến hành "Việt Nam hóa chiến tranh".

Câu 9: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cách mạng miền Nam?

  • A. Buộc Mỹ phải chấm dứt "Chiến tranh đặc biệt".
  • B. Lần đầu tiên quân Giải phóng đánh bại hoàn toàn một đơn vị quân đội Mỹ.
  • C. Chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ.
  • D. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống "Ấp chiến lược".

Câu 10: Để đối phó với nguy cơ phá sản của "Chiến tranh đặc biệt", Mỹ đã có hành động leo thang chiến tranh nào vào năm 1965?

  • A. Triển khai chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • B. Đưa quân chiến đấu Mỹ ào ạt vào miền Nam, mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
  • C. Rút bớt cố vấn quân sự, giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
  • D. Thương lượng với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc thống nhất đất nước.

Câu 11: Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào so với "Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Mục tiêu là tiêu diệt hoàn toàn lực lượng vũ trang cách mạng.
  • B. Phạm vi chiến tranh chỉ giới hạn ở miền Nam Việt Nam.
  • C. Áp dụng chiến thuật "tìm diệt" và "bình định".
  • D. Có sự tham gia trực tiếp của quân chiến đấu Mỹ với vai trò nòng cốt.

Câu 12: Để đối phó với "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ, quân và dân miền Nam đã đẩy mạnh hình thức đấu tranh nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh đấu tranh quân sự trên cả ba vùng chiến lược, kết hợp với đấu tranh chính trị.
  • B. Tập trung tổng tiến công vào các căn cứ quân sự của Mỹ.
  • C. Chủ yếu dựa vào đấu tranh ngoại giao trên bàn đàm phán Pari.
  • D. Rút lui chiến thuật về vùng căn cứ chờ thời cơ.

Câu 13: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nào sau đây đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • B. Buộc Mỹ phải thừa nhận thất bại của "Chiến tranh cục bộ", phi Mỹ hóa chiến tranh và đàm phán ở Pari.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • D. Đánh bại chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ.

Câu 14: Miền Bắc Việt Nam đã có những đóng góp trực tiếp nào cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trong giai đoạn 1965-1968?

  • A. Trực tiếp đưa quân đội chủ lực vào tham chiến tại miền Nam.
  • B. Chỉ tập trung sản xuất để đảm bảo đời sống nhân dân.
  • C. Chủ yếu dựa vào viện trợ nước ngoài để chống Mỹ.
  • D. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mỹ, vừa đẩy mạnh sản xuất và chi viện cho miền Nam.

Câu 15: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ có điểm khác biệt cơ bản nào về lực lượng thực hiện so với "Chiến tranh cục bộ"?

  • A. Tăng cường vai trò của quân đội các nước đồng minh.
  • B. Dựa vào lực lượng quân đội Mỹ là chủ yếu.
  • C. Tăng cường và hiện đại hóa tối đa quân đội Sài Gòn, giảm dần quân Mỹ.
  • D. Kết hợp quân đội Mỹ, quân đội Sài Gòn và quân các nước đồng minh với tỷ lệ ngang nhau.

Câu 16: Để thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh", Mỹ và chính quyền Sài Gòn đã tập trung vào biện pháp nào sau đây?

  • A. Mở rộng chiến tranh phá hoại ra toàn bộ miền Bắc.
  • B. Đàm phán trực tiếp với Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • C. Rút toàn bộ quân đội Mỹ về nước ngay lập tức.
  • D. Đẩy mạnh "bình định" và lấn chiếm vùng giải phóng, thực hiện các cuộc hành quân quy mô lớn bằng quân đội Sài Gòn.

Câu 17: Thắng lợi nào của quân và dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1/1973)?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • B. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972.
  • C. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào (1971).
  • D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 18: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1/1973) có ý nghĩa lịch sử nào sau đây?

  • A. Mỹ hoàn toàn chấm dứt dính líu quân sự và can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
  • B. Miền Nam Việt Nam hoàn toàn được giải phóng.
  • C. Mỹ và chính quyền Sài Gòn thi hành nghiêm chỉnh tất cả các điều khoản của Hiệp định.
  • D. Là thắng lợi quan trọng trên mặt trận ngoại giao, buộc Mỹ phải rút quân và chấm dứt chiến tranh xâm lược.

Câu 19: Sau Hiệp định Pari năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có diễn biến phức tạp. Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình này là gì?

  • A. Mỹ rút quân nhưng chính quyền Sài Gòn tiếp tục được Mỹ hậu thuẫn, ra sức phá hoại Hiệp định và "bình định" lấn chiếm vùng giải phóng.
  • B. Hai bên (Chính phủ Cách mạng lâm thời và chính quyền Sài Gòn) thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định, tiến tới hòa giải dân tộc.
  • C. Mỹ hoàn toàn cắt đứt viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
  • D. Miền Bắc ngừng chi viện cho miền Nam để tập trung phát triển kinh tế.

Câu 20: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) ra đời trong bối cảnh nào?

  • A. Mỹ và chính quyền Sài Gòn đã thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Pari.
  • B. Cách mạng miền Nam đã chuyển hoàn toàn sang đấu tranh chính trị hòa bình.
  • C. Chính quyền Sài Gòn được Mỹ hậu thuẫn, tăng cường phá hoại Hiệp định Pari, lấn chiếm vùng giải phóng.
  • D. Miền Bắc đã hoàn thành việc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 21: Nghị quyết 21 (7/1973) của Đảng đã khẳng định con đường tiếp tục của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pari là gì?

  • A. Tiếp tục con đường bạo lực cách mạng để giành thắng lợi hoàn toàn.
  • B. Chuyển sang đấu tranh chính trị hòa bình để thống nhất đất nước.
  • C. Tập trung vào xây dựng kinh tế ở vùng giải phóng.
  • D. Chờ đợi sự can thiệp của cộng đồng quốc tế để thi hành Hiệp định Pari.

Câu 22: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào sau đây?

  • A. Tây Nguyên là nơi tập trung lực lượng mạnh nhất của địch.
  • B. Tây Nguyên là trung tâm chính trị, kinh tế của chính quyền Sài Gòn.
  • C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, lực lượng địch tương đối yếu, ta có thế trận thuận lợi.
  • D. Tây Nguyên là nơi có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho cơ giới hóa.

Câu 23: Sau chiến thắng Buôn Ma Thuột (10/3/1975), quân và dân miền Nam đã nhanh chóng giành thắng lợi ở các chiến trường khác. Thắng lợi nào có ý nghĩa quyết định tạo ra sự thay đổi lớn về so sánh lực lượng và thế trận, mở ra khả năng kết thúc chiến tranh trong thời gian ngắn?

  • A. Chiến thắng Đồng Xoài (1965).
  • B. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào (1971).
  • C. Chiến dịch giải phóng Buôn Ma Thuột (3/1975).
  • D. Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng (3/1975).

Câu 24: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26/4 đến 30/4/1975) là trận quyết chiến chiến lược cuối cùng. Mục tiêu cao nhất của chiến dịch này là gì?

  • A. Buộc Mỹ quay trở lại bàn đàm phán.
  • B. Giải phóng hoàn toàn Sài Gòn và các tỉnh miền Nam, kết thúc chiến tranh.
  • C. Tiêu diệt toàn bộ quân đội Mỹ còn sót lại ở miền Nam.
  • D. Thiết lập chính phủ liên hiệp ở miền Nam.

Câu 25: Chiến thắng nào sau đây đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn và kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (1972).
  • B. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971).
  • C. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).
  • D. Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng (1975).

Câu 26: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam mang tính chất gì?

  • A. Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc và chiến tranh vệ quốc, mang tính chất chính nghĩa.
  • B. Là cuộc chiến tranh giữa hai phe ý thức hệ đối lập.
  • C. Là cuộc nội chiến giữa hai miền Nam - Bắc.
  • D. Là cuộc chiến tranh ủy nhiệm giữa các cường quốc.

Câu 27: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giành thắng lợi.
  • B. Chủ yếu dựa vào viện trợ và ủng hộ từ bên ngoài.
  • C. Tập trung giải phóng nông thôn trước khi tiến vào thành thị.
  • D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 28: Con đường chi viện chiến lược cho miền Nam từ miền Bắc (đường Hồ Chí Minh) có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Là tuyến giao thông huyết mạch, cầu nối giữa hậu phương lớn miền Bắc với tiền tuyến lớn miền Nam, đảm bảo chi viện kịp thời và hiệu quả.
  • B. Chỉ có vai trò vận chuyển thương binh và yếu phẩm.
  • C. Chủ yếu là tuyến đường bộ, không có đường thủy và đường không.
  • D. Bị Mỹ cắt đứt hoàn toàn trong suốt cuộc chiến tranh.

Câu 29: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong nhiệm vụ chiến lược của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam giai đoạn 1954-1975?

  • A. Cả hai miền đều tập trung vào xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Cả hai miền đều tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • C. Miền Bắc làm nhiệm vụ cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền Nam làm nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • D. Miền Bắc chủ yếu đấu tranh chính trị, miền Nam chủ yếu đấu tranh vũ trang.

Câu 30: Việc Mỹ triển khai các chiến lược chiến tranh khác nhau ("Chiến tranh đặc biệt", "Chiến tranh cục bộ", "Việt Nam hóa chiến tranh") ở miền Nam Việt Nam cho thấy điều gì về âm mưu của Mỹ?

  • A. Mỹ muốn rút khỏi Việt Nam càng sớm càng tốt.
  • B. Mỹ không có chiến lược rõ ràng ở Việt Nam.
  • C. Mỹ chỉ quan tâm đến việc bảo vệ chính quyền Sài Gòn.
  • D. Mỹ kiên trì theo đuổi mục tiêu thực dân kiểu mới ở miền Nam, nhưng phải thay đổi chiến lược do thất bại và áp lực.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, tình hình Việt Nam tạm thời bị chia cắt. Đặc điểm nổi bật nhất về chính trị ở miền Nam trong giai đoạn 1954-1960 là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) ra đời trong bối cảnh nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nghị quyết 15 (1/1959) của Đảng đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Từ thắng lợi của phong trào 'Đồng khởi', tổ chức chính trị nào sau đây được thành lập, đóng vai trò lãnh đạo cách mạng miền Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Bắc trong giai đoạn 1954-1960 là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam dựa trên lực lượng nào là chủ yếu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một trong những biện pháp cốt lõi của Mỹ và chính quyền Sài Gòn trong 'Chiến tranh đặc biệt' nhằm kiểm soát dân chúng và cô lập cách mạng là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cách mạng miền Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Để đối phó với nguy cơ phá sản của 'Chiến tranh đặc biệt', Mỹ đã có hành động leo thang chiến tranh nào vào năm 1965?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào so với 'Chiến tranh đặc biệt'?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Để đối phó với 'Chiến tranh cục bộ' của Mỹ, quân và dân miền Nam đã đẩy mạnh hình thức đấu tranh nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nào sau đây đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Miền Bắc Việt Nam đã có những đóng góp trực tiếp nào cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trong giai đoạn 1965-1968?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973) của Mỹ có điểm khác biệt cơ bản nào về lực lượng thực hiện so với 'Chiến tranh cục bộ'?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Để thực hiện chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh', Mỹ và chính quyền Sài Gòn đã tập trung vào biện pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Thắng lợi nào của quân và dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1/1973)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1/1973) có ý nghĩa lịch sử nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Sau Hiệp định Pari năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có diễn biến phức tạp. Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) ra đời trong bối cảnh nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nghị quyết 21 (7/1973) của Đảng đã khẳng định con đường tiếp tục của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pari là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Sau chiến thắng Buôn Ma Thuột (10/3/1975), quân và dân miền Nam đã nhanh chóng giành thắng lợi ở các chiến trường khác. Thắng lợi nào có ý nghĩa quyết định tạo ra sự thay đổi lớn về so sánh lực lượng và thế trận, mở ra khả năng kết thúc chiến tranh trong thời gian ngắn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26/4 đến 30/4/1975) là trận quyết chiến chiến lược cuối cùng. Mục tiêu cao nhất của chiến dịch này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Chiến thắng nào sau đây đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn và kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam mang tính chất gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Con đường chi viện chiến lược cho miền Nam từ miền Bắc (đường Hồ Chí Minh) có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong nhiệm vụ chiến lược của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam giai đoạn 1954-1975?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Việc Mỹ triển khai các chiến lược chiến tranh khác nhau ('Chiến tranh đặc biệt', 'Chiến tranh cục bộ', 'Việt Nam hóa chiến tranh') ở miền Nam Việt Nam cho thấy điều gì về âm mưu của Mỹ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, bối cảnh lịch sử Việt Nam đặt ra nhiệm vụ cách mạng riêng cho mỗi miền. Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng miền Bắc là gì?

  • A. Tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc.
  • B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • C. Đánh đổ đế quốc Mỹ và tay sai.
  • D. Khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 2: Trong những năm 1954-1958, chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam đã thực hiện chính sách nào nhằm củng cố quyền lực và đàn áp cách mạng?

  • A. Thành lập các "ấp chiến lược".
  • B. Ban hành Luật 10/59.
  • C. Thực hiện chương trình "Bình định cấp tốc".
  • D. Tiến hành chiến dịch "Tìm diệt".

Câu 3: Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã chứng tỏ điều gì về phương pháp đấu tranh của cách mạng miền Nam sau những năm bị đàn áp nặng nề?

  • A. Sự chuyển hướng từ đấu tranh chính trị sang kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
  • B. Ưu tiên hoàn toàn đấu tranh vũ trang để giành thắng lợi quyết định.
  • C. Tiếp tục duy trì đấu tranh chính trị hòa bình làm chủ yếu.
  • D. Chỉ dựa vào lực lượng vũ trang để lật đổ chính quyền địch.

Câu 4: Tại sao Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/1959) lại có ý nghĩa bước ngoặt đối với cách mạng miền Nam?

  • A. Đề ra chủ trương thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • B. Phát động phong trào "Đồng khởi" trên toàn miền Nam.
  • C. Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là sử dụng bạo lực cách mạng.
  • D. Chủ trương tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy giành chính quyền.

Câu 5: Một trong những mục tiêu chính của Mỹ khi thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam là gì?

  • A. "Bình định" miền Nam trong thời gian ngắn.
  • B. Ngăn chặn sự chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.
  • C. Cắt đứt đường Hồ Chí Minh trên biển.
  • D. Buộc miền Bắc phải đàm phán theo điều kiện của Mỹ.

Câu 6: So sánh chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1961-1968), điểm khác biệt cơ bản nhất về lực lượng tham chiến là gì?

  • A. Sự tham gia của lực lượng đồng minh của Mỹ.
  • B. Quy mô và cường độ chiến tranh.
  • C. Việc sử dụng các loại vũ khí hiện đại.
  • D. Sự tham chiến trực tiếp của quân đội viễn chinh Mỹ.

Câu 7: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt" của quân dân miền Nam?

  • A. Chứng minh khả năng đánh bại chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" của Mỹ.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
  • C. Buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
  • D. Giải phóng một vùng rộng lớn ở đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 8: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc trong những năm 1961-1965 đã đạt được những thành tựu quan trọng trên các lĩnh vực. Thành tựu đó có tác động trực tiếp như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam?

  • A. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
  • B. Tạo điều kiện cho miền Bắc ký Hiệp định Paris.
  • C. Giúp miền Bắc hoàn thành tốt vai trò hậu phương chi viện cho tiền tuyến.
  • D. Làm suy yếu ý chí xâm lược của đế quốc Mỹ.

Câu 9: Dựa trên kiến thức về chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968), hãy phân tích lý do Mỹ đưa quân viễn chinh trực tiếp tham chiến ở miền Nam Việt Nam.

  • A. Để mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • B. Do chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" có nguy cơ bị phá sản.
  • C. Để uy hiếp miền Bắc, buộc miền Bắc ngừng chi viện.
  • D. Để thử nghiệm các loại vũ khí và chiến thuật mới.

Câu 10: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được ví như "Ấp Bắc" đối với quân đội Mỹ. Sự ví von này dựa trên điểm tương đồng nào về ý nghĩa?

  • A. Là chiến thắng lớn nhất trong chiến lược.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược quân sự của Mỹ.
  • C. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh.
  • D. Là thắng lợi mở màn, chứng minh khả năng đánh bại chiến lược mới của Mỹ.

Câu 11: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến chiến lược và chính sách của Mỹ trong chiến tranh Việt Nam?

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước ngay lập tức.
  • B. Khiến Mỹ tăng cường đưa quân vào miền Nam.
  • C. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh và bắt đầu đàm phán ở Paris.
  • D. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất tình hình miền Bắc Việt Nam trong những năm Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965-1968)?

  • A. Miền Bắc hoàn toàn ngừng sản xuất để tập trung chiến đấu.
  • B. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và chi viện cho miền Nam.
  • C. Miền Bắc chỉ tập trung vào việc chi viện cho miền Nam.
  • D. Miền Bắc nhận được sự chi viện trực tiếp từ quân đội Trung Quốc và Liên Xô.

Câu 13: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ có điểm gì khác biệt cơ bản so với "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968)?

  • A. Rút dần quân Mỹ về nước, tăng cường vai trò của quân đội Sài Gòn.
  • B. Tăng cường đưa quân Mỹ vào miền Nam.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn chiến tranh phá hoại miền Bắc.
  • D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 14: Phân tích mục tiêu của Mỹ khi thực hiện chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh".

  • A. Thành lập liên minh quân sự giữa ba nước Đông Dương.
  • B. Sử dụng quân đội Sài Gòn và quân đội tay sai ở Lào, Campuchia để chống lại cách mạng ba nước.
  • C. Buộc ba nước Đông Dương phải ký hiệp ước hòa bình với Mỹ.
  • D. Cắt đứt hoàn toàn tuyến chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.

Câu 15: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong những năm 1969-1973 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Hè 1972.
  • D. Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960).

Câu 16: Miền Bắc Việt Nam đã đối phó với chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mỹ (1972) như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung phòng không mà ngừng mọi hoạt động sản xuất.
  • B. Chủ động sơ tán toàn bộ dân cư ra nước ngoài.
  • C. Chỉ chiến đấu trên không mà không chiến đấu trên mặt đất.
  • D. Vừa chiến đấu chống trả quyết liệt, vừa đảm bảo giao thông vận tải và chi viện cho miền Nam.

Câu 17: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) trong bối cảnh quốc tế và trong nước như thế nào?

  • A. Mỹ bị thất bại nặng nề trên chiến trường, phong trào phản chiến ở Mỹ dâng cao.
  • B. Miền Nam Việt Nam đã hoàn toàn giải phóng.
  • C. Miền Bắc Việt Nam đã hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Việt Nam nhận được sự ủng hộ quân sự trực tiếp từ Liên Xô và Trung Quốc.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Paris năm 1973 đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam.

  • A. Việt Nam hoàn toàn thống nhất đất nước.
  • B. Miền Nam được giải phóng ngay sau khi ký hiệp định.
  • C. Mỹ và chính quyền Sài Gòn thi hành nghiêm chỉnh hiệp định.
  • D. Buộc Mỹ phải rút hết quân và chấm dứt sự can thiệp quân sự trực tiếp ở Việt Nam.

Câu 19: Sau Hiệp định Paris 1973, tình hình miền Nam Việt Nam diễn biến phức tạp. Quân đội Sài Gòn đã có hành động gì vi phạm nghiêm trọng hiệp định?

  • A. Rút hết quân khỏi các vùng tranh chấp.
  • B. Tiến hành các cuộc hành quân "lấn chiếm", "bình định" vùng giải phóng.
  • C. Chấp nhận thành lập Chính phủ liên hiệp quốc gia.
  • D. Trao trả toàn bộ tù binh chính trị và quân sự.

Câu 20: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1973) đã xác định nhiệm vụ và con đường cách mạng miền Nam trong giai đoạn mới. Nội dung cốt lõi của Nghị quyết này là gì?

  • A. Khẳng định tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, đấu tranh trên ba mặt trận.
  • B. Chủ trương đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước.
  • C. Tạm ngừng đấu tranh vũ trang để củng cố lực lượng.
  • D. Chỉ tập trung vào đấu tranh ngoại giao để buộc Mỹ thi hành hiệp định.

Câu 21: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) là đòn tiến công chiến lược mở màn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Tại sao Đảng và Bộ chỉ huy chiến dịch lại chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu?

  • A. Tây Nguyên là nơi tập trung lực lượng mạnh nhất của địch.
  • B. Địa hình Tây Nguyên thuận lợi nhất cho xe tăng, cơ giới.
  • C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch tương đối yếu và sơ hở.
  • D. Đây là nơi có phong trào đấu tranh của quần chúng mạnh nhất.

Câu 22: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 diễn ra qua ba chiến dịch lớn. Hãy sắp xếp ba chiến dịch này theo đúng trình tự thời gian.

  • A. Huế-Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
  • B. Tây Nguyên, Huế-Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
  • C. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế-Đà Nẵng.
  • D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế-Đà Nẵng.

Câu 23: Trong Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975), Bộ Chỉ huy chiến dịch đã quyết định tập trung lực lượng lớn tiến vào Sài Gòn từ nhiều hướng. Quyết định này thể hiện sự vận dụng sáng tạo nghệ thuật quân sự nào?

  • A. Đánh du kích, tiêu hao sinh lực địch.
  • B. Phòng ngự chiến lược, giữ vững trận địa.
  • C. Đánh điểm, diệt viện.
  • D. Tập trung lực lượng áp đảo, tiến công thần tốc, táo bạo, bất ngờ từ nhiều hướng.

Câu 24: Ngày 30/4/1975, sự kiện lịch sử nào đã diễn ra, đánh dấu sự kết thúc của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, Sài Gòn.
  • B. Hiệp định Paris được ký kết.
  • C. Mỹ ngừng ném bom miền Bắc.
  • D. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.

Câu 25: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam kết thúc thắng lợi đã để lại bài học kinh nghiệm quý báu nào về vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Vai trò lãnh đạo tuyệt đối của quân đội.
  • B. Vai trò quyết định của đấu tranh ngoại giao.
  • C. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Sự chi viện từ các nước xã hội chủ nghĩa là yếu tố quyết định.

Câu 26: Nêu ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam.

  • A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
  • B. Mở ra kỷ nguyên hòa bình, ổn định cho toàn Đông Dương.
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống chủ nghĩa đế quốc trên thế giới.
  • D. Đưa Việt Nam trở thành cường quốc quân sự hàng đầu khu vực.

Câu 27: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam (1954-1975) có tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

  • A. Làm suy yếu phong trào giải phóng dân tộc.
  • B. Không có tác động đáng kể đến phong trào giải phóng dân tộc khác.
  • C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 28: Một trong những yếu tố quan trọng quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là sự đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. Yếu tố này được thể hiện rõ nét nhất trong giai đoạn nào?

  • A. 1954-1960.
  • B. 1961-1965.
  • C. 1965-1968.
  • D. 1969-1973.

Câu 29: Tại sao có thể khẳng định cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là đỉnh cao của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Chỉ tập trung vào các trận đánh lớn, tiêu diệt toàn bộ quân địch.
  • B. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa tiến công quân sự và nổi dậy của quần chúng.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự chi viện từ nước ngoài.
  • D. Áp dụng hoàn toàn các lý thuyết quân sự của Liên Xô và Trung Quốc.

Câu 30: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về xây dựng lực lượng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ là gì?

  • A. Kết hợp chặt chẽ xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng quân đội chính quy hiện đại.
  • C. Chủ yếu dựa vào lực lượng dân quân du kích.
  • D. Tách rời lực lượng hậu phương và tiền tuyến.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, bối cảnh lịch sử Việt Nam đặt ra nhiệm vụ cách mạng riêng cho mỗi miền. Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng miền Bắc là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong những năm 1954-1958, chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam đã thực hiện chính sách nào nhằm củng cố quyền lực và đàn áp cách mạng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã chứng tỏ điều gì về phương pháp đấu tranh của cách mạng miền Nam sau những năm bị đàn áp nặng nề?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/1959) lại có ý nghĩa bước ngoặt đối với cách mạng miền Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một trong những mục tiêu chính của Mỹ khi thực hiện chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: So sánh chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' và 'Chiến tranh cục bộ' của Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1961-1968), điểm khác biệt cơ bản nhất về lực lượng tham chiến là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào đấu tranh chống 'Chiến tranh đặc biệt' của quân dân miền Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc trong những năm 1961-1965 đã đạt được những thành tựu quan trọng trên các lĩnh vực. Thành tựu đó có tác động trực tiếp như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Dựa trên kiến thức về chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968), hãy phân tích lý do Mỹ đưa quân viễn chinh trực tiếp tham chiến ở miền Nam Việt Nam.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được ví như 'Ấp Bắc' đối với quân đội Mỹ. Sự ví von này dựa trên điểm tương đồng nào về ý nghĩa?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến chiến lược và chính sách của Mỹ trong chiến tranh Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất tình hình miền Bắc Việt Nam trong những năm Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965-1968)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973) của Mỹ có điểm gì khác biệt cơ bản so với 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phân tích mục tiêu của Mỹ khi thực hiện chiến lược 'Đông Dương hóa chiến tranh'.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong những năm 1969-1973 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' của Mỹ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Miền Bắc Việt Nam đã đối phó với chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mỹ (1972) như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) trong bối cảnh quốc tế và trong nước như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tích ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Paris năm 1973 đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Sau Hiệp định Paris 1973, tình hình miền Nam Việt Nam diễn biến phức tạp. Quân đội Sài Gòn đã có hành động gì vi phạm nghiêm trọng hiệp định?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1973) đã xác định nhiệm vụ và con đường cách mạng miền Nam trong giai đoạn mới. Nội dung cốt lõi của Nghị quyết này là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) là đòn tiến công chiến lược mở màn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Tại sao Đảng và Bộ chỉ huy chiến dịch lại chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 diễn ra qua ba chiến dịch lớn. Hãy sắp xếp ba chiến dịch này theo đúng trình tự thời gian.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975), Bộ Chỉ huy chiến dịch đã quyết định tập trung lực lượng lớn tiến vào Sài Gòn từ nhiều hướng. Quyết định này thể hiện sự vận dụng sáng tạo nghệ thuật quân sự nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Ngày 30/4/1975, sự kiện lịch sử nào đã diễn ra, đánh dấu sự kết thúc của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam kết thúc thắng lợi đã để lại bài học kinh nghiệm quý báu nào về vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nêu ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam (1954-1975) có tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một trong những yếu tố quan trọng quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là sự đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. Yếu tố này được thể hiện rõ nét nhất trong giai đoạn nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao có thể khẳng định cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là đỉnh cao của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về xây dựng lực lượng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Giai đoạn 1954-1960, nhiệm vụ cách mạng của miền Nam Việt Nam được xác định là gì theo Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959)?

  • A. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình, đòi đối phương thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • B. Chuyển hoàn toàn sang đấu tranh vũ trang để lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • C. Sử dụng bạo lực cách mạng kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang để đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm.
  • D. Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang ở vùng rừng núi, chuẩn bị tổng khởi nghĩa.

Câu 2: Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam được xem là bước ngoặt của cách mạng miền Nam vì đã làm thay đổi cơ bản yếu tố nào?

  • A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn bộ máy chính quyền Ngô Đình Diệm ở cấp trung ương.
  • C. Buộc đế quốc Mỹ phải rút hết cố vấn quân sự về nước.
  • D. Đưa miền Nam bước vào giai đoạn đấu tranh chính trị hòa bình mới.

Câu 3: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam dựa trên xương sống là lực lượng nào?

  • A. Quân đội viễn chinh Mỹ.
  • B. Quân đội Sài Gòn (Việt Nam Cộng hòa) với sự chỉ huy và trang bị của Mỹ.
  • C. Lực lượng quân đội các nước đồng minh của Mỹ.
  • D. Lực lượng dân sự phòng vệ được Mỹ huấn luyện.

Câu 4: Nhiệm vụ nào sau đây là trọng tâm của miền Bắc xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn 1961-1965?

  • A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế.
  • B. Tập trung xây dựng công nghiệp nặng làm nền tảng.
  • C. Thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa và bước đầu xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và chi viện cho cách mạng miền Nam.

Câu 5: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham chiến giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và "Chiến tranh cục bộ" của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam.

  • A. Chiến tranh đặc biệt chủ yếu dùng quân đội Sài Gòn, Chiến tranh cục bộ dùng quân đội đồng minh.
  • B. Chiến tranh đặc biệt dùng quân đội Mỹ và đồng minh, Chiến tranh cục bộ dùng quân đội Sài Gòn.
  • C. Chiến tranh đặc biệt chủ yếu dùng quân đội Sài Gòn do Mỹ chỉ huy và trang bị, Chiến tranh cục bộ có thêm quân đội viễn chinh Mỹ trực tiếp tham chiến.
  • D. Cả hai chiến lược đều chủ yếu dựa vào quân đội Mỹ.

Câu 6: Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Chứng minh khả năng đánh bại quân đội viễn chinh Mỹ của quân Giải phóng miền Nam.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ.
  • C. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pa-ri.
  • D. Mở đầu cho cao trào "Đồng khởi" trên toàn miền Nam.

Câu 7: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động chiến lược quan trọng nhất là gì đối với Mỹ?

  • A. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • B. Buộc Mỹ phải rút toàn bộ quân viễn chinh về nước ngay lập tức.
  • C. Đánh bại hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
  • D. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấm dứt ném bom miền Bắc và bắt đầu đàm phán ở Pa-ri.

Câu 8: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ có điểm mới nào so với các chiến lược trước đó?

  • A. Tăng cường tối đa quân số và trang bị cho quân đội Mỹ.
  • B. Rút dần quân Mỹ và tăng cường lực lượng, trang bị cho quân đội Sài Gòn, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • C. Chỉ sử dụng không quân và hải quân để tấn công miền Bắc.
  • D. Tập trung vào bình định nông thôn và xây dựng "ấp chiến lược".

Câu 9: Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) được ký kết là kết quả của sự kết hợp những yếu tố đấu tranh nào?

  • A. Kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
  • B. Chỉ dựa vào thắng lợi trên mặt trận quân sự.
  • C. Chủ yếu dựa vào áp lực quốc tế và ngoại giao.
  • D. Kết hợp đấu tranh chính trị và binh vận.

Câu 10: Theo Hiệp định Pa-ri năm 1973, lực lượng quân sự nào vẫn được phép tồn tại ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Chỉ có quân đội Mỹ và đồng minh.
  • B. Chỉ có quân đội Sài Gòn.
  • C. Chỉ có Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • D. Quân đội Sài Gòn và Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất bối cảnh lịch sử Việt Nam sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 được ký kết?

  • A. Đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất và bước vào xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, miền Nam tiếp tục cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp.
  • C. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền, Mỹ thay chân Pháp can thiệp vào miền Nam.
  • D. Pháp và Mỹ cùng rút quân, Việt Nam tiến hành tổng tuyển cử tự do trên cả nước.

Câu 12: Trong những năm 1954-1960, miền Bắc Việt Nam đã đạt được những thành tựu quan trọng trong công cuộc khôi phục kinh tế và cải tạo xã hội chủ nghĩa. Thành tựu nào sau đây có ý nghĩa quyết định đối với đời sống nông dân?

  • A. Hoàn thành cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh.
  • B. Hoàn thành cải cách ruộng đất, thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng".
  • C. Xây dựng được một số cơ sở công nghiệp nặng đầu tiên.
  • D. Phát triển mạnh mẽ mạng lưới thương nghiệp quốc doanh và hợp tác xã.

Câu 13: Phân tích lý do tại sao Mỹ triển khai chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam Việt Nam (1965-1968).

  • A. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" có nguy cơ phá sản trước những thắng lợi của cách mạng miền Nam.
  • B. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đưa quân vào miền Nam với quy mô lớn.
  • C. Phong trào "Đồng khởi" của nhân dân miền Nam giành thắng lợi hoàn toàn.
  • D. Trung Quốc và Liên Xô ngừng viện trợ cho Việt Nam.

Câu 14: Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971) là một minh chứng cho sự phối hợp chiến đấu giữa quân đội Việt Nam với lực lượng của quốc gia nào trên bán đảo Đông Dương?

  • A. Cam-pu-chia.
  • B. Thái Lan.
  • C. Lào.
  • D. Trung Quốc.

Câu 15: Đánh giá vai trò của "Đường Hồ Chí Minh" trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

  • A. Chỉ là tuyến đường vận chuyển lương thực, thực phẩm.
  • B. Là tuyến giao thông huyết mạch chi viện sức người, sức của từ miền Bắc cho chiến trường miền Nam và Đông Dương.
  • C. Chủ yếu là tuyến đường vận chuyển vũ khí hạng nặng.
  • D. Là con đường bí mật chỉ sử dụng trong giai đoạn cuối chiến tranh.

Câu 16: Thắng lợi của chiến dịch "Điện Biên Phủ trên không" (12/1972) có tác động trực tiếp nhất đến sự kiện nào sau đây?

  • A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • B. Mỹ tuyên bố "phi Mỹ hóa" chiến tranh.
  • C. Phong trào "Đồng khởi" ở miền Nam.
  • D. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.

Câu 17: Sau Hiệp định Pa-ri (1973), tình hình miền Nam Việt Nam diễn biến phức tạp với cuộc đối đầu giữa hai lực lượng. Bản chất của cuộc đối đầu này là gì?

  • A. Cuộc chiến giữa hai quốc gia độc lập.
  • B. Cuộc đấu tranh giữa lực lượng cách mạng và chính quyền Sài Gòn được Mỹ hậu thuẫn.
  • C. Cuộc xung đột biên giới giữa Việt Nam và các nước láng giềng.
  • D. Cuộc nội chiến không có sự can thiệp từ bên ngoài.

Câu 18: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) đã xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pa-ri là gì?

  • A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân bằng con đường bạo lực cách mạng.
  • B. Đấu tranh chính trị hòa bình để buộc Mỹ và Sài Gòn thi hành Hiệp định.
  • C. Tập trung xây dựng vùng giải phóng, không tiến hành tấn công quân sự.
  • D. Thương lượng với chính quyền Sài Gòn để thành lập chính phủ liên hiệp.

Câu 19: Chiến thắng Phước Long (đầu năm 1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với việc hoạch định kế hoạch giải phóng miền Nam của Bộ Chính trị?

  • A. Là chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
  • B. Buộc Mỹ phải đưa quân trở lại miền Nam.
  • C. Cho thấy khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mỹ là rất hạn chế, củng cố quyết tâm giải phóng miền Nam.
  • D. Giải phóng hoàn toàn một tỉnh lớn, tạo bàn đạp cho các cuộc tấn công tiếp theo.

Câu 20: Quyết tâm chiến lược "Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, đồng thời tranh thủ thời cơ, nếu thời cơ đến sớm thì giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975" được đề ra tại sự kiện nào?

  • A. Hội nghị Bộ Chính trị cuối năm 1974 - đầu năm 1975.
  • B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).
  • C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960).
  • D. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (1973).

Câu 21: Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) được chọn làm trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chiến lược chủ yếu nào?

  • A. Là nơi tập trung lực lượng mạnh nhất của địch.
  • B. Là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí lực lượng mỏng, sơ hở.
  • C. Là nơi có phong trào đấu tranh của quần chúng mạnh nhất.
  • D. Là nơi gần với các căn cứ hậu phương lớn của ta.

Câu 22: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (3/1975) trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã đạt được kết quả quan trọng nào?

  • A. Loại bỏ một bộ phận quan trọng lực lượng tinh nhuệ nhất của địch và giải phóng vùng đất đai rộng lớn ở miền Trung.
  • B. Giải phóng hoàn toàn Sài Gòn.
  • C. Buộc Mỹ phải can thiệp trở lại bằng quân sự.
  • D. Mở đường tiến công vào Tây Nguyên.

Câu 23: Chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Mục tiêu cuối cùng của chiến dịch này là gì?

  • A. Giải phóng Huế và Đà Nẵng.
  • B. Giải phóng toàn bộ Tây Nguyên.
  • C. Giải phóng Sài Gòn và toàn bộ miền Nam, kết thúc chiến tranh.
  • D. Buộc chính quyền Sài Gòn phải đàm phán đầu hàng.

Câu 24: Nêu nhận xét về vai trò của yếu tố "nổi dậy của quần chúng" trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

  • A. Yếu tố nổi dậy không đóng vai trò đáng kể, chủ yếu là tiến công quân sự.
  • B. Nổi dậy chỉ diễn ra ở các vùng nông thôn xa xôi.
  • C. Nổi dậy chỉ có tác dụng hỗ trợ nhỏ cho các mũi tiến công quân sự.
  • D. Sự nổi dậy của quần chúng ở cả thành thị và nông thôn là một bộ phận quan trọng, phối hợp với tiến công quân sự, góp phần làm tan rã nhanh chóng chính quyền địch.

Câu 25: Đại thắng mùa Xuân 1975 đã hoàn thành triệt để mục tiêu chiến lược nào của cách mạng Việt Nam đề ra từ năm 1954?

  • A. Hoàn thành cách mạng ruộng đất trên cả nước.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
  • C. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội trên cả nước.
  • D. Đánh bại chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên toàn Đông Dương.

Câu 26: Nêu một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để đánh bại kẻ thù.
  • B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh truyền thống với hiện đại.
  • D. Chỉ tập trung đấu tranh ở mặt trận ngoại giao.

Câu 27: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong nhiệm vụ chiến lược của hai miền Nam - Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975.

  • A. Cả hai miền cùng thực hiện một nhiệm vụ là đánh đổ đế quốc Mỹ và tay sai.
  • B. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam chỉ đấu tranh chính trị.
  • C. Miền Bắc chi viện cho miền Nam, miền Nam chỉ tự lực cánh sinh.
  • D. Miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 28: Yếu tố quốc tế nào có tác động thuận lợi lớn nhất đến cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

  • A. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào ủng hộ Việt Nam trên thế giới.
  • B. Sự suy yếu của chủ nghĩa tư bản.
  • C. Sự tan rã của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
  • D. Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu.

Câu 29: Phân tích vai trò của Đảng Lao động Việt Nam (nay là Đảng Cộng sản Việt Nam) trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

  • A. Chỉ đóng vai trò là người tổ chức các phong trào đấu tranh.
  • B. Đề ra đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, lãnh đạo toàn dân đoàn kết chiến đấu giành thắng lợi.
  • C. Chủ yếu tập trung vào công tác ngoại giao.
  • D. Vai trò không rõ nét do sự can thiệp của các yếu tố bên ngoài.

Câu 30: Trong giai đoạn 1954-1975, miền Bắc đã thực hiện nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam như thế nào?

  • A. Chỉ cung cấp lương thực và thực phẩm.
  • B. Chỉ gửi bộ đội và vũ khí.
  • C. Chỉ tập trung vào xây dựng kinh tế mà không quan tâm đến miền Nam.
  • D. Vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chi viện tối đa sức người, sức của cho miền Nam và các chiến trường khác trên bán đảo Đông Dương.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Giai đoạn 1954-1960, nhiệm vụ cách mạng của miền Nam Việt Nam được xác định là gì theo Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam được xem là bước ngoặt của cách mạng miền Nam vì đã làm thay đổi cơ bản yếu tố nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam dựa trên xương sống là lực lượng nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nhiệm vụ nào sau đây là trọng tâm của miền Bắc xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn 1961-1965?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham chiến giữa chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' và 'Chiến tranh cục bộ' của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động chiến lược quan trọng nhất là gì đối với Mỹ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973) của Mỹ có điểm mới nào so với các chiến lược trước đó?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) được ký kết là kết quả của sự kết hợp những yếu tố đấu tranh nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Theo Hiệp định Pa-ri năm 1973, lực lượng quân sự nào vẫn được phép tồn tại ở miền Nam Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất bối cảnh lịch sử Việt Nam sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 được ký kết?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong những năm 1954-1960, miền Bắc Việt Nam đã đạt được những thành tựu quan trọng trong công cuộc khôi phục kinh tế và cải tạo xã hội chủ nghĩa. Thành tựu nào sau đây có ý nghĩa quyết định đối với đời sống nông dân?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tích lý do tại sao Mỹ triển khai chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' ở miền Nam Việt Nam (1965-1968).

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971) là một minh chứng cho sự phối hợp chiến đấu giữa quân đội Việt Nam với lực lượng của quốc gia nào trên bán đảo Đông Dương?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đánh giá vai trò của 'Đường Hồ Chí Minh' trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Thắng lợi của chiến dịch 'Điện Biên Phủ trên không' (12/1972) có tác động trực tiếp nhất đến sự kiện nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Sau Hiệp định Pa-ri (1973), tình hình miền Nam Việt Nam diễn biến phức tạp với cuộc đối đầu giữa hai lực lượng. Bản chất của cuộc đối đầu này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) đã xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pa-ri là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Chiến thắng Phước Long (đầu năm 1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với việc hoạch định kế hoạch giải phóng miền Nam của Bộ Chính trị?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Quyết tâm chiến lược 'Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, đồng thời tranh thủ thời cơ, nếu thời cơ đến sớm thì giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975' được đề ra tại sự kiện nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) được chọn làm trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chiến lược chủ yếu nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (3/1975) trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã đạt được kết quả quan trọng nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Mục tiêu cuối cùng của chiến dịch này là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Nêu nhận xét về vai trò của yếu tố 'nổi dậy của quần chúng' trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Đại thắng mùa Xuân 1975 đã hoàn thành triệt để mục tiêu chiến lược nào của cách mạng Việt Nam đề ra từ năm 1954?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Nêu một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong nhiệm vụ chiến lược của hai miền Nam - Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Yếu tố quốc tế nào có tác động thuận lợi lớn nhất đến cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích vai trò của Đảng Lao động Việt Nam (nay là Đảng Cộng sản Việt Nam) trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong giai đoạn 1954-1975, miền Bắc đã thực hiện nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, tình hình miền Nam Việt Nam dưới chính quyền Ngô Đình Diệm nổi bật với mâu thuẫn chủ yếu nào, trở thành động lực thúc đẩy phong trào cách mạng?

  • A. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Mỹ và chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
  • B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và tư sản dân tộc.
  • C. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ phong kiến.
  • D. Mâu thuẫn giữa miền Bắc và miền Nam về con đường phát triển.

Câu 2: Từ năm 1954 đến năm 1959, phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam Việt Nam chống chế độ Mỹ - Diệm chủ yếu diễn ra dưới hình thức nào?

  • A. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
  • B. Đấu tranh chính trị hòa bình là chủ yếu.
  • C. Kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
  • D. Đấu tranh ngoại giao trên mặt trận quốc tế.

Câu 3: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1/1959) ra đời trong bối cảnh nào của cách mạng miền Nam?

  • A. Cách mạng miền Nam đang trên đà thắng lợi của đấu tranh chính trị.
  • B. Mỹ đã rút hết quân khỏi miền Nam Việt Nam.
  • C. Phong trào cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề do chính sách đàn áp của Mỹ - Diệm.
  • D. Miền Bắc đã hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.

Câu 4: Quyết định cốt lõi của Nghị quyết 15 (1/1959) đã mở ra bước ngoặt cho cách mạng miền Nam là gì?

  • A. Tiếp tục duy trì hình thức đấu tranh chính trị hòa bình.
  • B. Đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao trên trường quốc tế.
  • C. Phát động tổng tiến công trên toàn miền Nam.
  • D. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng.

Câu 5: Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

  • A. Đánh bại hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ.
  • B. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.
  • C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam khỏi ách thống trị của Mỹ - Diệm.

Câu 6: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành với bản chất là gì?

  • A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ.
  • B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ, sử dụng quân đội viễn chinh là chủ yếu.
  • C. Chiến tranh tổng lực, huy động tối đa mọi nguồn lực để tiêu diệt đối phương.
  • D. Chiến tranh tâm lý và kinh tế để làm suy yếu đối phương từ bên trong.

Câu 7: Biện pháp chiến lược nào được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi là "xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự.
  • B. Mở các cuộc hành quân "tìm diệt".
  • C. Sử dụng rộng rãi các loại vũ khí hiện đại.
  • D. Xây dựng "ấp chiến lược".

Câu 8: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với phong trào đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược "ấp chiến lược".
  • B. Chứng minh khả năng đánh bại "Chiến tranh đặc biệt" của quân dân miền Nam.
  • C. Buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại và bắt đầu rút quân.
  • D. Là chiến thắng quyết định kết thúc "Chiến tranh đặc biệt".

Câu 9: So với "Chiến tranh đặc biệt", chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam có điểm khác biệt cơ bản nào về lực lượng tham chiến?

  • A. Chỉ sử dụng quân đội Sài Gòn được trang bị tốt hơn.
  • B. Tăng cường vai trò của cố vấn Mỹ trong chỉ huy.
  • C. Trực tiếp đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh vào tham chiến.
  • D. Chỉ tập trung vào chiến tranh phá hoại miền Bắc.

Câu 10: Mỹ mở rộng "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc (lần 1) nhằm mục đích chiến lược gì?

  • A. Cứu vãn sự sụp đổ của chế độ Sài Gòn, ngăn chặn chi viện từ miền Bắc và giành thắng lợi quân sự quyết định.
  • B. Buộc Việt Nam phải chia cắt lâu dài thành hai quốc gia.
  • C. Phá hủy hoàn toàn tiềm lực kinh tế và quốc phòng của miền Bắc.
  • D. Tạo cớ để mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 11: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được coi là "Ấp Bắc" thứ hai trên mặt trận chống "Chiến tranh cục bộ" vì lý do gì?

  • A. Là chiến thắng lớn nhất trong giai đoạn chống "Chiến tranh cục bộ".
  • B. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
  • C. Làm cho quân Mỹ không dám mở thêm bất kỳ cuộc hành quân nào.
  • D. Là chiến thắng đầu tiên chứng minh khả năng đánh bại quân Mỹ trong chiến tranh cục bộ.

Câu 12: Miền Bắc Việt Nam đã có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Là hậu phương lớn, cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
  • B. Trực tiếp tiến hành các cuộc tấn công lớn vào miền Nam.
  • C. Chỉ tập trung xây dựng kinh tế, không tham gia vào cuộc chiến ở miền Nam.
  • D. Là nơi đàm phán duy nhất với Mỹ về vấn đề chấm dứt chiến tranh.

Câu 13: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động chiến lược quan trọng nhất là gì đối với Mỹ?

  • A. Buộc Mỹ phải chấm dứt hoàn toàn chiến tranh và rút hết quân về nước.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • C. Mỹ tăng cường đưa quân vào miền Nam để phản công.
  • D. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, phi Mỹ hóa chiến tranh và ngồi vào bàn đàm phán Paris.

Câu 14: Sau thất bại của "Chiến tranh cục bộ", Mỹ chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973). Bản chất của chiến lược này là gì?

  • A. Hoàn toàn rút quân Mỹ và để Việt Nam tự quyết định vận mệnh.
  • B. Rút dần quân Mỹ, tăng cường lực lượng và vai trò của quân đội Sài Gòn trên chiến trường.
  • C. Tăng cường đưa thêm quân Mỹ vào miền Nam với số lượng lớn hơn.
  • D. Chỉ tập trung vào chiến tranh phá hoại miền Bắc và phong tỏa đường biển.

Câu 15: Chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh" là sự mở rộng của "Việt Nam hóa chiến tranh" nhằm mục đích gì?

  • A. Mở rộng chiến tranh sang Campuchia và Lào nhằm cắt đứt đường chi viện và phối hợp giữa các lực lượng cách mạng Đông Dương.
  • B. Tập trung lực lượng để kết thúc chiến tranh nhanh chóng tại Việt Nam.
  • C. Tìm kiếm sự ủng hộ quốc tế cho cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
  • D. Buộc các nước Đông Dương phải chấp nhận sự kiểm soát của Mỹ.

Câu 16: Cuộc chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" của nhân dân Việt Nam (1969-1973) nổi bật với thắng lợi nào trên mặt trận quân sự?

  • A. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
  • B. Phong trào Đồng khởi.
  • C. Các chiến dịch lớn như Đường 9 - Nam Lào, Chiến dịch Xuân - Hè 1972.
  • D. Chiến thắng Vạn Tường.

Câu 17: Hội nghị Paris về Việt Nam (1968-1973) là cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Điểm mấu chốt khó khăn nhất trong đàm phán giữa Việt Nam và Mỹ là vấn đề gì?

  • A. Vấn đề thống nhất đất nước ngay lập tức.
  • B. Vấn đề bồi thường chiến tranh.
  • C. Vấn đề trao trả tù binh.
  • D. Vấn đề Mỹ rút quân và vai trò của chính quyền Sài Gòn.

Câu 18: Trận "Điện Biên Phủ trên không" (tháng 12/1972) là thắng lợi quân sự quyết định của miền Bắc, có ý nghĩa trực tiếp gì đối với Hội nghị Paris?

  • A. Buộc Mỹ phải chấp nhận chia đôi Việt Nam vĩnh viễn.
  • B. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris, chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn ngay lập tức.
  • D. Mở đầu giai đoạn Mỹ đưa quân bộ vào miền Bắc.

Câu 19: Hiệp định Paris về Việt Nam được ký kết (27/1/1973) đã tạo ra cục diện mới như thế nào cho cách mạng miền Nam?

  • A. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng ngay sau khi ký kết.
  • B. Mỹ tăng cường can thiệp quân sự trực tiếp vào miền Nam.
  • C. Mỹ phải rút quân về nước, tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng miền Nam tiến lên.
  • D. Đất nước bị chia cắt vĩnh viễn thành hai quốc gia độc lập.

Câu 20: Sau Hiệp định Paris (1973), chính quyền Sài Gòn đã có hành động gì trái với các điều khoản đã ký kết?

  • A. Tiến hành các cuộc hành quân "lấn chiếm", phá hoại vùng giải phóng.
  • B. Chủ động tổ chức tổng tuyển cử để thống nhất đất nước.
  • C. Rút hết quân khỏi các vùng tranh chấp.
  • D. Thành lập chính phủ liên hiệp hòa giải dân tộc.

Câu 21: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1973) được ban hành trong bối cảnh nào?

  • A. Trước khi diễn ra cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • B. Khi Mỹ bắt đầu thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
  • C. Sau khi Hiệp định Paris được ký kết và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định.
  • D. Trong giai đoạn miền Bắc đang xây dựng chủ nghĩa xã hội và bị Mỹ ném bom phá hoại.

Câu 22: Nội dung cốt lõi của Nghị quyết 21 (7/1973) là gì, định hướng cho cách mạng miền Nam sau Hiệp định Paris?

  • A. Chuyển hoàn toàn sang đấu tranh chính trị hòa bình.
  • B. Chỉ tập trung vào xây dựng kinh tế ở vùng giải phóng.
  • C. Chờ đợi Mỹ quay trở lại miền Nam để giải quyết vấn đề.
  • D. Khẳng định con đường bạo lực cách mạng và đấu tranh trên cả ba mặt trận (chính trị, quân sự, ngoại giao).

Câu 23: Quyết định chiến lược quan trọng nhất của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam vào cuối năm 1974 - đầu năm 1975 là gì?

  • A. Tiếp tục duy trì chiến tranh du kích kéo dài.
  • B. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976, nếu thời cơ đến thì giải phóng sớm hơn.
  • C. Đề nghị Liên Hợp Quốc can thiệp vào cuộc chiến.
  • D. Rút hết lực lượng ra khỏi miền Nam để bảo toàn lực lượng.

Câu 24: Chiến dịch Tây Nguyên (từ 4/3 đến 24/3/1975) được chọn làm đòn điểm huyệt mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào?

  • A. Là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng lực lượng địch bố trí yếu và sơ hở.
  • B. Là nơi tập trung đông đảo lực lượng quân Mỹ nhất.
  • C. Là trung tâm chính trị và kinh tế quan trọng nhất của chính quyền Sài Gòn.
  • D. Là căn cứ kháng chiến lâu đời và vững chắc nhất của ta.

Câu 25: Thắng lợi của Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ 21/3 đến 29/3/1975) có ý nghĩa chiến lược gì trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Buộc Mỹ phải quay trở lại miền Nam can thiệp.
  • B. Là chiến dịch cuối cùng kết thúc chiến tranh.
  • C. Đập tan tuyến phòng thủ mạnh nhất của địch ở miền Trung, làm thay đổi cục diện chiến trường.
  • D. Giải phóng hoàn toàn đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 26: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26/4 đến 30/4/1975) là chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mỹ. Mục tiêu cao nhất của chiến dịch này là gì?

  • A. Giải phóng Sài Gòn và các tỉnh còn lại ở miền Nam, kết thúc chiến tranh.
  • B. Buộc Mỹ phải bồi thường chiến tranh.
  • C. Thành lập chính phủ liên hiệp lâm thời ở miền Nam.
  • D. Phá hủy toàn bộ cơ sở quân sự của Mỹ ở Đông Nam Á.

Câu 27: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là gì?

  • A. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định hòa bình với Việt Nam.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, thống nhất đất nước.
  • C. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
  • D. Là chiến thắng quân sự thuần túy, không có ý nghĩa chính trị.

Câu 28: Một trong những nguyên nhân thắng lợi quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Sự can thiệp trực tiếp và quyết định của Liên Xô và Trung Quốc.
  • B. Mỹ tự nguyện rút quân do áp lực dư luận quốc tế.
  • C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn.
  • D. Việt Nam có quân đội mạnh hơn và trang bị hiện đại hơn Mỹ.

Câu 29: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) vẫn còn giá trị trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết mọi vấn đề.
  • B. Tách rời nhiệm vụ xây dựng kinh tế với bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Tuyệt đối không dựa vào sự giúp đỡ của quốc tế.
  • D. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 30: Con đường chi viện chiến lược từ miền Bắc vào miền Nam trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ được gọi là gì?

  • A. Đường Hồ Chí Minh.
  • B. Đường 55.
  • C. Đường Trường Sơn Đông.
  • D. Đường 1A.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, tình hình miền Nam Việt Nam dưới chính quyền Ngô Đình Diệm nổi bật với mâu thuẫn chủ yếu nào, trở thành động lực thúc đẩy phong trào cách mạng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Từ năm 1954 đến năm 1959, phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam Việt Nam chống chế độ Mỹ - Diệm chủ yếu diễn ra dưới hình thức nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1/1959) ra đời trong bối cảnh nào của cách mạng miền Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Quyết định cốt lõi của Nghị quyết 15 (1/1959) đã mở ra bước ngoặt cho cách mạng miền Nam là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành với bản chất là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Biện pháp chiến lược nào được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi là 'xương sống' của chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt'?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với phong trào đấu tranh chống 'Chiến tranh đặc biệt'?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: So với 'Chiến tranh đặc biệt', chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam có điểm khác biệt cơ bản nào về lực lượng tham chiến?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Mỹ mở rộng 'Chiến tranh cục bộ' ở miền Nam và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc (lần 1) nhằm mục đích chiến lược gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được coi là 'Ấp Bắc' thứ hai trên mặt trận chống 'Chiến tranh cục bộ' vì lý do gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Miền Bắc Việt Nam đã có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động chiến lược quan trọng nhất là gì đối với Mỹ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Sau thất bại của 'Chiến tranh cục bộ', Mỹ chuyển sang chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973). Bản chất của chiến lược này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Chiến lược 'Đông Dương hóa chiến tranh' là sự mở rộng của 'Việt Nam hóa chiến tranh' nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cuộc chiến đấu chống chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' và 'Đông Dương hóa chiến tranh' của nhân dân Việt Nam (1969-1973) nổi bật với thắng lợi nào trên mặt trận quân sự?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Hội nghị Paris về Việt Nam (1968-1973) là cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Điểm mấu chốt khó khăn nhất trong đàm phán giữa Việt Nam và Mỹ là vấn đề gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trận 'Điện Biên Phủ trên không' (tháng 12/1972) là thắng lợi quân sự quyết định của miền Bắc, có ý nghĩa trực tiếp gì đối với Hội nghị Paris?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Hiệp định Paris về Việt Nam được ký kết (27/1/1973) đã tạo ra cục diện mới như thế nào cho cách mạng miền Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Sau Hiệp định Paris (1973), chính quyền Sài Gòn đã có hành động gì trái với các điều khoản đã ký kết?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1973) được ban hành trong bối cảnh nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Nội dung cốt lõi của Nghị quyết 21 (7/1973) là gì, định hướng cho cách mạng miền Nam sau Hiệp định Paris?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Quyết định chiến lược quan trọng nhất của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam vào cuối năm 1974 - đầu năm 1975 là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Chiến dịch Tây Nguyên (từ 4/3 đến 24/3/1975) được chọn làm đòn điểm huyệt mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Thắng lợi của Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ 21/3 đến 29/3/1975) có ý nghĩa chiến lược gì trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26/4 đến 30/4/1975) là chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mỹ. Mục tiêu cao nhất của chiến dịch này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một trong những nguyên nhân thắng lợi quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) vẫn còn giá trị trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Con đường chi viện chiến lược từ miền Bắc vào miền Nam trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ được gọi là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam, đặt ra nhiệm vụ chiến lược mới cho cách mạng Việt Nam, là gì?

  • A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, bắt tay vào xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Mỹ trực tiếp can thiệp sâu vào miền Nam, thay thế Pháp.
  • C. Chính quyền Ngô Đình Diệm được dựng lên và tăng cường khủng bố.
  • D. Đất nước tạm thời chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

Câu 2: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/1959) ra đời trong bối cảnh nào sau đây?

  • A. Phong trào Đồng khởi đã bùng nổ mạnh mẽ trên khắp miền Nam.
  • B. Mỹ đã rút hết quân khỏi miền Nam sau thất bại của "Chiến tranh đặc biệt".
  • C. Chính quyền Mỹ - Diệm tăng cường đàn áp, khủng bố, con đường đấu tranh chính trị đơn thuần gặp bế tắc.
  • D. Miền Bắc đã hoàn thành cải tạo xã hội chủ nghĩa và sẵn sàng chi viện cho miền Nam.

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản về phương pháp đấu tranh của cách mạng miền Nam sau Nghị quyết 15 (1/1959) so với giai đoạn 1954-1958 là gì?

  • A. Từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị.
  • B. Từ đấu tranh chính trị hòa bình sang kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
  • C. Từ kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang sang tổng khởi nghĩa.
  • D. Vẫn duy trì đấu tranh chính trị hòa bình nhưng mở rộng quy mô.

Câu 4: Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử nào sau đây?

  • A. Buộc Mỹ phải thay đổi chiến lược từ "Chiến tranh đặc biệt" sang "Chiến tranh cục bộ".
  • B. Hoàn toàn đánh bại chính quyền Ngô Đình Diệm trên toàn miền Nam.
  • C. Mở đầu cho giai đoạn đấu tranh vũ trang giành chính quyền trên quy mô lớn.
  • D. Đánh dấu bước ngoặt, chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công và dẫn đến sự thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 5: Trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ và chính quyền Sài Gòn đã dựa vào lực lượng nào là chủ yếu?

  • A. Quân đội viễn chinh Mỹ.
  • B. Quân đội các nước đồng minh của Mỹ.
  • C. Quân đội Sài Gòn.
  • D. Lực lượng dân sự chiến đấu.

Câu 6: Biện pháp cốt lõi mà Mỹ và chính quyền Sài Gòn thực hiện trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" nhằm tách dân khỏi cách mạng là gì?

  • A. Thành lập "Ấp chiến lược".
  • B. Mở các cuộc hành quân "tìm diệt".
  • C. Tăng cường ném bom, rải chất độc hóa học.
  • D. Thực hiện chính sách "tố cộng, diệt cộng".

Câu 7: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào cách mạng miền Nam?

  • A. Buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại hoàn toàn của "Ấp chiến lược".
  • B. Chứng minh khả năng đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của quân dân miền Nam.
  • C. Mở đầu cho phong trào "Đồng khởi" trên khắp miền Nam.
  • D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ.

Câu 8: Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn 1961-1965 là gì?

  • A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế.
  • B. Tiến hành cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với các thành phần kinh tế cá thể.
  • C. Đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mỹ.
  • D. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội và chi viện cho miền Nam.

Câu 9: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự thay đổi chiến lược của Mỹ từ "Chiến tranh đặc biệt" sang "Chiến tranh cục bộ"?

  • A. Mỹ đổ quân viễn chinh ồ ạt vào miền Nam (giữa năm 1965).
  • B. Chiến thắng Bình Giã (cuối năm 1964).
  • C. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ (tháng 8/1964).
  • D. Phong trào Đồng khởi (1959-1960).

Câu 10: So với "Chiến tranh đặc biệt", chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào về lực lượng tham chiến?

  • A. Chỉ sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chính.
  • B. Kết hợp chặt chẽ giữa quân đội Sài Gòn và cố vấn Mỹ.
  • C. Chủ yếu dựa vào lực lượng không quân và hải quân.
  • D. Có sự tham gia trực tiếp và quy mô lớn của quân đội viễn chinh Mỹ và quân đồng minh.

Câu 11: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 đã tác động như thế nào đến chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ?

  • A. Buộc Mỹ phải tăng cường quân số để đối phó.
  • B. Làm cho chiến lược "Chiến tranh cục bộ" hoàn toàn phá sản.
  • C. Buộc Mỹ phải tuyên bố "phi Mỹ hóa" chiến tranh và bắt đầu đàm phán ở Paris.
  • D. Chuyển toàn bộ lực lượng quân Mỹ sang phòng ngự.

Câu 12: Trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973), Mỹ đã thực hiện biện pháp nào sau đây nhằm tăng cường khả năng chiến đấu cho quân đội Sài Gòn?

  • A. Tăng cường viện trợ quân sự, huấn luyện và trang bị vũ khí hiện đại cho quân đội Sài Gòn.
  • B. Rút toàn bộ cố vấn Mỹ về nước.
  • C. Giảm quy mô ném bom, bắn phá trên toàn Đông Dương.
  • D. Thành lập các căn cứ quân sự lớn ở khu vực biên giới.

Câu 13: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris năm 1973?

  • A. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971).
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
  • C. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (cuối năm 1972).
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).

Câu 14: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam?

  • A. Cùng công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Hiệp định Paris buộc Mỹ rút quân về nước, Hiệp định Giơ-ne-vơ không đề cập đến việc Mỹ rút quân.
  • C. Hiệp định Giơ-ne-vơ chấm dứt chiến tranh, Hiệp định Paris chỉ tạm ngừng bắn.
  • D. Cả hai hiệp định đều chia cắt Việt Nam thành hai miền.

Câu 15: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào, tạo nên cục diện đấu tranh mới?

  • A. Mỹ và chính quyền Sài Gòn nghiêm chỉnh thi hành Hiệp định.
  • B. Toàn bộ quân Mỹ và đồng minh đã rút hết về nước, chiến tranh chấm dứt.
  • C. Miền Nam hoàn toàn thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • D. Tồn tại hai vùng kiểm soát, hai chính quyền, hai quân đội và ba lực lượng chính trị, cuộc đấu tranh diễn ra quyết liệt.

Câu 16: Quyết định chiến lược "Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, nếu thời cơ đến sớm sẽ giải phóng ngay trong năm 1975" được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại Hội nghị nào?

  • A. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).
  • B. Hội nghị Bộ Chính trị cuối năm 1974, đầu năm 1975.
  • C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).
  • D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng mở rộng (8/1965).

Câu 17: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chủ yếu nào sau đây?

  • A. Đây là nơi tập trung lực lượng mạnh nhất của quân đội Sài Gòn.
  • B. Địa hình Tây Nguyên hiểm trở, thuận lợi cho ta phòng ngự.
  • C. Tây Nguyên là cửa ngõ tiến vào Sài Gòn.
  • D. Địch bố trí lực lượng phòng ngự mỏng, là địa bàn chiến lược quan trọng và ta có khả năng giành thắng lợi lớn, tạo thế bất ngờ.

Câu 18: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, giải phóng vùng đất rộng lớn, tạo đà và thế mạnh cho chiến dịch cuối cùng.
  • D. Buộc Mỹ phải can thiệp trở lại bằng không quân và hải quân.

Câu 19: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) mang ý nghĩa chiến lược nào sau đây?

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết cố vấn quân sự khỏi miền Nam.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • C. Mở ra giai đoạn đấu tranh mới sau Hiệp định Paris.
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước và thống nhất đất nước.

Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam với đường lối độc lập, tự chủ, đúng đắn.
  • B. Sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
  • C. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
  • D. Sự suy yếu và mâu thuẫn nội bộ của đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn.

Câu 21: Đâu là bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
  • B. Xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh.
  • C. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • D. Xây dựng hậu phương miền Bắc vững mạnh, làm chỗ dựa cho tiền tuyến miền Nam.

Câu 22: Phân tích vai trò của hậu phương miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

  • A. Miền Bắc chỉ có nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Miền Bắc chỉ là nơi cung cấp vũ khí cho miền Nam.
  • C. Miền Bắc chủ yếu tập trung vào việc bảo vệ biên giới.
  • D. Miền Bắc là hậu phương lớn chi viện cho tiền tuyến miền Nam và trực tiếp chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mỹ.

Câu 23: Bối cảnh quốc tế nào sau đây có ảnh hưởng thuận lợi đến cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

  • A. Sự tồn tại và phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
  • B. Sự suy yếu và tan rã của phe xã hội chủ nghĩa.
  • C. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây đang chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đã kết thúc.

Câu 24: Tại sao nói Nghị quyết 15 (1/1959) là bước ngoặt của cách mạng miền Nam?

  • A. Vì nó lần đầu tiên đề ra nhiệm vụ giải phóng miền Nam.
  • B. Vì nó xác định con đường đấu tranh cơ bản là dùng bạo lực cách mạng, kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
  • C. Vì nó kêu gọi thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • D. Vì nó đưa ra kế hoạch tổng tiến công trên toàn miền Nam.

Câu 25: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) có ý nghĩa như thế nào đối với quân giải phóng miền Nam?

  • A. Chứng minh khả năng đánh bại quân đội Mỹ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
  • C. Mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • D. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.

Câu 26: So sánh điểm giống nhau giữa phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) và Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam.

  • A. Đều diễn ra trong bối cảnh chiến tranh thế giới đang kết thúc.
  • B. Đều giành thắng lợi hoàn toàn trên phạm vi cả nước.
  • C. Đều chỉ sử dụng lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
  • D. Đều là các cuộc nổi dậy có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

Câu 27: Việc Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam (lần 1: 1965-1968, lần 2: 1972) nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Buộc miền Bắc phải ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • B. Phá hoại tiềm lực kinh tế-quốc phòng của miền Bắc, ngăn chặn chi viện cho miền Nam và làm lung lay ý chí kháng chiến.
  • C. Thúc đẩy miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất.
  • D. Giúp chính quyền Sài Gòn kiểm soát hoàn toàn miền Nam.

Câu 28: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh) có vai trò chiến lược như thế nào?

  • A. Là nơi đặt sở chỉ huy tối cao của quân đội.
  • B. Là tuyến phòng thủ chính chống lại quân đội Sài Gòn.
  • C. Là tuyến giao thông chiến lược chi viện sức người, sức của từ miền Bắc vào miền Nam.
  • D. Là nơi tập trung lực lượng dự bị chiến lược của quân giải phóng.

Câu 29: Phân tích điểm mới trong phương châm tác chiến của quân dân Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 so với các chiến dịch trước đó.

  • A. Chỉ tập trung vào tiến công quân sự trên chiến trường.
  • B. Kết hợp chặt chẽ giữa tiến công quân sự và nổi dậy của quần chúng.
  • C. Chỉ dựa vào lực lượng vũ trang ba thứ quân.
  • D. Chủ yếu dựa vào đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh.

Câu 30: Ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Làm thay đổi hoàn toàn cục diện Chiến tranh lạnh.
  • B. Buộc Mỹ phải chấm dứt chính sách xâm lược trên toàn thế giới.
  • C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.
  • D. Góp phần làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống chủ nghĩa tư bản.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam, đặt ra nhiệm vụ chiến lược mới cho cách mạng Việt Nam, là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/1959) ra đời trong bối cảnh nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản về phương pháp đấu tranh của cách mạng miền Nam sau Nghị quyết 15 (1/1959) so với giai đoạn 1954-1958 là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ và chính quyền Sài Gòn đã dựa vào lực lượng nào là chủ yếu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Biện pháp cốt lõi mà Mỹ và chính quyền Sài Gòn thực hiện trong chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' nhằm tách dân khỏi cách mạng là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào cách mạng miền Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn 1961-1965 là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự thay đổi chiến lược của Mỹ từ 'Chiến tranh đặc biệt' sang 'Chiến tranh cục bộ'?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: So với 'Chiến tranh đặc biệt', chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào về lực lượng tham chiến?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 đã tác động như thế nào đến chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' của Mỹ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973), Mỹ đã thực hiện biện pháp nào sau đây nhằm tăng cường khả năng chiến đấu cho quân đội Sài Gòn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris năm 1973?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào, tạo nên cục diện đấu tranh mới?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Quyết định chiến lược 'Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, nếu thời cơ đến sớm sẽ giải phóng ngay trong năm 1975' được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại Hội nghị nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chủ yếu nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) mang ý nghĩa chiến lược nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đâu là bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích vai trò của hậu phương miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Bối cảnh quốc tế nào sau đây có ảnh hưởng thuận lợi đến cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tại sao nói Nghị quyết 15 (1/1959) là bước ngoặt của cách mạng miền Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) có ý nghĩa như thế nào đối với quân giải phóng miền Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: So sánh điểm giống nhau giữa phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) và Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Việc Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam (lần 1: 1965-1968, lần 2: 1972) nhằm mục đích chủ yếu nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh) có vai trò chiến lược như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích điểm mới trong phương châm tác chiến của quân dân Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 so với các chiến dịch trước đó.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, tình hình Việt Nam có đặc điểm nổi bật nhất nào, tạo tiền đề cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Miền Bắc bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội với sự giúp đỡ của các nước XHCN.
  • B. Miền Nam bị biến thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của đế quốc Mỹ.
  • C. Pháp rút hết quân khỏi Đông Dương, chấm dứt sự hiện diện quân sự của họ.
  • D. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

Câu 2: Giai đoạn 1954-1960, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa xác định nhiệm vụ trọng tâm ở miền Bắc là gì, nhằm tạo hậu phương vững chắc cho cách mạng cả nước?

  • A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và cải tạo quan hệ sản xuất.
  • C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa toàn diện trên mọi lĩnh vực.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước để bắt kịp các nước tiên tiến.

Câu 3: Nghị quyết 15 (tháng 1/1959) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam có ý nghĩa quyết định, mở ra bước ngoặt cho cách mạng miền Nam. Nội dung cốt lõi của Nghị quyết này là gì?

  • A. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình yêu cầu thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • B. Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang chủ lực tại các căn cứ địa.
  • C. Xác định con đường bạo lực cách mạng là con đường cơ bản của cách mạng miền Nam.
  • D. Phối hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao trên trường quốc tế.

Câu 4: Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã chứng minh điều gì về khả năng cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?

  • A. Khả năng cách mạng của quần chúng có thể chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • B. Chỉ có đấu tranh vũ trang mới có thể đánh đổ được chế độ Mỹ - Diệm.
  • C. Đấu tranh chính trị vẫn là hình thức chủ yếu và hiệu quả nhất.
  • D. Cần phải có sự chi viện quân sự trực tiếp và quy mô lớn từ miền Bắc mới giành thắng lợi.

Câu 5: Đế quốc Mỹ bắt đầu triển khai chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào?

  • A. Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
  • B. Khi phong trào đấu tranh chính trị ở miền Nam tạm lắng xuống.
  • C. Trước khi phong trào "Đồng khởi" bùng nổ trên diện rộng.
  • D.

Câu 6: Điểm khác biệt căn bản giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) so với chiến lược "Chiến tranh đơn phương" (1954-1960) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

  • A. Sử dụng lực lượng quân đội viễn chinh Mỹ là chủ yếu.
  • B. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • C. Có sự tham gia trực tiếp của cố vấn và chỉ huy quân sự Mỹ ở quy mô lớn.
  • D. Tập trung đánh phá miền Bắc Việt Nam bằng không quân và hải quân.

Câu 7: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với quân và dân miền Nam trong cuộc chiến chống "Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Chứng minh khả năng đánh bại "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ.
  • B. Buộc Mỹ phải rút quân cố vấn về nước.
  • C. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch "ấp chiến lược".
  • D. Mở đầu cho phong trào "Đồng khởi" trên toàn miền Nam.

Câu 8: Kế hoạch "ấp chiến lược" được coi là "xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" vì mục đích chính của nó là gì?

  • A. Tiêu diệt các đơn vị chủ lực của Quân Giải phóng miền Nam.
  • B. Tách nhân dân ra khỏi lực lượng cách mạng, kiểm soát nông thôn.
  • C. Xây dựng hệ thống phòng thủ vững chắc dọc biên giới.
  • D. Phát triển kinh tế nông nghiệp trong vùng kiểm soát của chính quyền Sài Gòn.

Câu 9: Sau thất bại của "Chiến tranh đặc biệt", đế quốc Mỹ đã đưa quân viễn chinh và quân đồng minh trực tiếp tham chiến ở miền Nam, đánh dấu sự chuyển đổi sang chiến lược nào?

  • A. "Chiến tranh cục bộ".
  • B. "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • C. "Chiến tranh đơn phương".
  • D. "Đông Dương hóa chiến tranh".

Câu 10: So với "Chiến tranh đặc biệt", "Chiến tranh cục bộ" có điểm khác biệt cơ bản nào về lực lượng tham chiến chủ yếu?

  • A. Vẫn chủ yếu là quân đội Sài Gòn nhưng được trang bị hiện đại hơn.
  • B. Chủ yếu là lực lượng cố vấn và chỉ huy Mỹ.
  • C. Chủ yếu là quân đội Sài Gòn kết hợp với lực lượng dân vệ.
  • D. Có thêm lực lượng quân đội viễn chinh Mỹ và quân đồng minh tham chiến ở quy mô lớn.

Câu 11: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được coi là "Ấp Bắc" thứ hai của quân và dân miền Nam vì lý do nào?

  • A. Là chiến thắng lớn nhất của Quân Giải phóng trong năm 1965.
  • B. Là chiến thắng đầu tiên đánh bại quân đội Mỹ trên chiến trường miền Nam.
  • C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ.
  • D. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán tại Paris.

Câu 12: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động chiến lược quan trọng nhất nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấm dứt ném bom miền Bắc và chấp nhận đàm phán ở Paris.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn tại các đô thị lớn.
  • C. Tiêu diệt phần lớn quân đội Mỹ và quân đồng minh tại miền Nam.
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.

Câu 13: Sau thất bại của "Chiến tranh cục bộ" và tác động của Mậu Thân 1968, Mỹ chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh". Điểm khác biệt cơ bản của chiến lược này so với hai chiến lược trước là gì?

  • A. Mỹ rút hết quân về nước và chấm dứt hoàn toàn viện trợ cho Sài Gòn.
  • B. Tập trung chỉ sử dụng không quân và hải quân để đánh phá miền Bắc.
  • C. Đưa quân đội Sài Gòn ra miền Bắc để chiến đấu.
  • D. Tăng cường tối đa vai trò của quân đội Sài Gòn trên chiến trường, kết hợp rút dần quân Mỹ.

Câu 14: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ được mở rộng sang cả Campuchia và Lào nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp đỡ chính quyền thân Mỹ ở hai nước này phát triển kinh tế.
  • B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho cách mạng miền Nam và các nước Đông Dương.
  • C. Buộc Việt Nam phải rút quân tình nguyện về nước.
  • D. Thành lập khối liên minh quân sự ba nước Đông Dương dưới sự bảo trợ của Mỹ.

Câu 15: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân và dân miền Nam đã buộc Mỹ phải thừa nhận thất bại của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh". Điều này thể hiện rõ nhất qua hành động nào của Mỹ?

  • A. Mở rộng ném bom ra toàn miền Bắc, bao gồm cả Hà Nội và Hải Phòng.
  • B. Tăng cường viện trợ quân sự và kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.
  • C. Phải ký kết Hiệp định Paris, chấp nhận rút quân Mỹ về nước.
  • D. Thực hiện cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.

Câu 16: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (1973) có ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với cuộc kháng chiến?

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước, tạo thời cơ thuận lợi để giải phóng miền Nam.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • D. Thực hiện hòa hợp hòa giải dân tộc ở miền Nam.

Câu 17: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam có sự thay đổi nào, tạo nên cục diện đấu tranh mới?

  • A. Miền Nam hoàn toàn yên bình, chờ đợi tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • B. Quân đội Sài Gòn sụp đổ hoàn toàn, không còn khả năng chiến đấu.
  • C. Chính quyền Sài Gòn được Mỹ hậu thuẫn, ra sức phá hoại Hiệp định, lấn chiếm vùng giải phóng.
  • D. Lực lượng cách mạng miền Nam rút lui về căn cứ để củng cố lực lượng.

Câu 18: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) đã xác định nhiệm vụ cách mạng miền Nam trong giai đoạn sau Hiệp định Paris là gì?

  • A. Tạm dừng đấu tranh vũ trang, tập trung vào đấu tranh chính trị và ngoại giao.
  • B. Chuyển hoàn toàn sang đấu tranh nghị trường và hòa giải dân tộc.
  • C. Tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền ngay lập tức.
  • D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân bằng con đường bạo lực cách mạng.

Câu 19: Quyết tâm chiến lược "Giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975" được Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra dựa trên cơ sở nhận định nào về tình hình so sánh lực lượng?

  • A. Mỹ cam kết không can thiệp trở lại vào Việt Nam.
  • B. So sánh lực lượng thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, địch suy yếu trầm trọng.
  • C. Các nước xã hội chủ nghĩa đồng loạt tăng cường viện trợ quân sự.
  • D. Quần chúng nhân dân miền Nam đồng loạt nổi dậy giành chính quyền.

Câu 20: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm đòn tiến công mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào?

  • A. Địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch bố trí lực lượng mỏng yếu, dễ bị cô lập.
  • B. Là nơi tập trung đông đảo lực lượng chủ lực mạnh nhất của quân đội Sài Gòn.
  • C. Có địa hình đồng bằng thuận lợi cho việc sử dụng xe tăng, thiết giáp.
  • D. Là cửa ngõ tiến vào Sài Gòn từ phía Bắc.

Câu 21: Chiến thắng nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã tạo ra bước ngoặt làm thay đổi hẳn cục diện chiến tranh, dẫn đến sự sụp đổ dây chuyền của quân đội Sài Gòn?

  • A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • C. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • D. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào.

Câu 22: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26/4 đến 30/4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Đặc điểm nổi bật nhất về nghệ thuật quân sự trong chiến dịch này là gì?

  • A. Tập trung tuyệt đối lực lượng vào một mũi tiến công duy nhất.
  • B. Kết hợp chặt chẽ tiến công quân sự của bộ đội chủ lực với nổi dậy của quần chúng.
  • C. Chỉ sử dụng lực lượng đặc công đánh chiếm các mục tiêu hiểm yếu.
  • D. Đánh tiêu diệt hoàn toàn các sư đoàn chủ lực của địch ở vòng ngoài trước khi tiến vào nội đô.

Câu 23: Chiến thắng của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, mà đỉnh cao là Chiến dịch Hồ Chí Minh, đã hoàn thành triệt để mục tiêu chiến lược nào của cách mạng Việt Nam?

  • A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
  • B. Hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn tàn dư phong kiến trên cả nước.
  • D. Biến Việt Nam thành một nước công nghiệp phát triển.

Câu 24: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam mang tính chất gì?

  • A. Chiến tranh giữa hai quốc gia độc lập.
  • B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Nội chiến giữa các phe phái chính trị.

Câu 25: Một trong những nguyên nhân thắng lợi quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam. Sự lãnh đạo đó thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Đề ra đường lối chiến lược, sách lược đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
  • B. Tập trung mọi nguồn lực vào phát triển kinh tế ở miền Bắc.
  • C. Chỉ dựa vào lực lượng vũ trang để giành thắng lợi quyết định.
  • D. Thiết lập liên minh chặt chẽ với tất cả các nước lớn trên thế giới.

Câu 26: Miền Bắc xã hội chủ nghĩa đã đóng vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Là nơi trực tiếp diễn ra các trận đánh quyết định chiến lược.
  • B. Đóng vai trò là tiền tuyến trực tiếp chống Mỹ.
  • C. Chỉ tập trung vào xây dựng kinh tế, không tham gia chiến đấu.
  • D. Là hậu phương lớn, cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam và chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mỹ.

Câu 27: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước về xây dựng lực lượng cách mạng là gì?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng quân đội chính quy.
  • B. Xây dựng và phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân.
  • C. Tập trung phát triển lực lượng vũ trang ở đô thị.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 28: Nhận định "Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là một trong những cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc vĩ đại nhất trong lịch sử thế kỷ XX" dựa trên cơ sở nào?

  • A. Thời gian diễn ra cuộc chiến kéo dài nhất trong lịch sử Việt Nam.
  • B. Được sự ủng hộ tuyệt đối của tất cả các nước trên thế giới.
  • C. Chỉ sử dụng các phương pháp đấu tranh phi bạo lực.
  • D. Đánh bại đế quốc Mỹ hùng mạnh, giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước, có ý nghĩa quốc tế sâu sắc.

Câu 29: Dựa trên sự khác biệt về chiến lược quân sự, hãy phân tích điểm yếu chí mạng mà quân đội Sài Gòn bộc lộ trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" khiến Mỹ phải thay đổi chiến lược?

  • A. Số lượng quân đội quá ít so với lực lượng cách mạng.
  • B. Thiếu trang bị vũ khí hiện đại để đối phó với Quân Giải phóng.
  • C. Tinh thần chiến đấu thấp, ý chí kém, không đủ khả năng tự gánh vác chiến tranh.
  • D. Bị cô lập hoàn toàn, không nhận được sự chi viện từ bên ngoài.

Câu 30: Phân tích vai trò của công tác ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Là mặt trận quyết định thắng lợi, thay thế hoàn toàn đấu tranh quân sự.
  • B. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, không có tác động đáng kể đến cục diện chiến trường.
  • C. Chủ yếu là kêu gọi các nước XHCN tăng cường viện trợ.
  • D. Góp phần quan trọng vào thắng lợi, tố cáo tội ác của địch, tranh thủ ủng hộ quốc tế, tạo điều kiện buộc Mỹ rút quân.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, tình hình Việt Nam có đặc điểm nổi bật nhất nào, tạo tiền đề cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Giai đoạn 1954-1960, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa xác định nhiệm vụ trọng tâm ở miền Bắc là gì, nhằm tạo hậu phương vững chắc cho cách mạng cả nước?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nghị quyết 15 (tháng 1/1959) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam có ý nghĩa quyết định, mở ra bước ngoặt cho cách mạng miền Nam. Nội dung cốt lõi của Nghị quyết này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã chứng minh điều gì về khả năng cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đế quốc Mỹ bắt đầu triển khai chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' ở miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Điểm khác biệt căn bản giữa chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) so với chiến lược 'Chiến tranh đơn phương' (1954-1960) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với quân và dân miền Nam trong cuộc chiến chống 'Chiến tranh đặc biệt'?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Kế hoạch 'ấp chiến lược' được coi là 'xương sống' của chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' vì mục đích chính của nó là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Sau thất bại của 'Chiến tranh đặc biệt', đế quốc Mỹ đã đưa quân viễn chinh và quân đồng minh trực tiếp tham chiến ở miền Nam, đánh dấu sự chuyển đổi sang chiến lược nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: So với 'Chiến tranh đặc biệt', 'Chiến tranh cục bộ' có điểm khác biệt cơ bản nào về lực lượng tham chiến chủ yếu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được coi là 'Ấp Bắc' thứ hai của quân và dân miền Nam vì lý do nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động chiến lược quan trọng nhất nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Sau thất bại của 'Chiến tranh cục bộ' và tác động của Mậu Thân 1968, Mỹ chuyển sang chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh'. Điểm khác biệt cơ bản của chiến lược này so với hai chiến lược trước là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' của Mỹ được mở rộng sang cả Campuchia và Lào nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân và dân miền Nam đã buộc Mỹ phải thừa nhận thất bại của chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh'. Điều này thể hiện rõ nhất qua hành động nào của Mỹ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (1973) có ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với cuộc kháng chiến?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam có sự thay đổi nào, tạo nên cục diện đấu tranh mới?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) đã xác định nhiệm vụ cách mạng miền Nam trong giai đoạn sau Hiệp định Paris là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Quyết tâm chiến lược 'Giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975' được Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra dựa trên cơ sở nhận định nào về tình hình so sánh lực lượng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm đòn tiến công mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Chiến thắng nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã tạo ra bước ngoặt làm thay đổi hẳn cục diện chiến tranh, dẫn đến sự sụp đổ dây chuyền của quân đội Sài Gòn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26/4 đến 30/4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Đặc điểm nổi bật nhất về nghệ thuật quân sự trong chiến dịch này là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Chiến thắng của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, mà đỉnh cao là Chiến dịch Hồ Chí Minh, đã hoàn thành triệt để mục tiêu chiến lược nào của cách mạng Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam mang tính chất gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một trong những nguyên nhân thắng lợi quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam. Sự lãnh đạo đó thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Miền Bắc xã hội chủ nghĩa đã đóng vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước về xây dựng lực lượng cách mạng là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nhận định 'Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là một trong những cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc vĩ đại nhất trong lịch sử thế kỷ XX' dựa trên cơ sở nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Dựa trên sự khác biệt về chiến lược quân sự, hãy phân tích điểm yếu chí mạng mà quân đội Sài Gòn bộc lộ trong chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' khiến Mỹ phải thay đổi chiến lược?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích vai trò của công tác ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, đặc điểm lớn nhất của Việt Nam, tác động sâu sắc đến tiến trình cách mạng cả nước, là gì?

  • A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng và bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền, với hai chế độ chính trị xã hội khác nhau.
  • C. Mỹ bắt đầu can thiệp sâu vào miền Nam Việt Nam, thay thế Pháp.
  • D. Chính quyền Ngô Đình Diệm được dựng lên ở miền Nam và tiến hành đàn áp phong trào cách mạng.

Câu 2: Ngay sau năm 1954, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng miền Bắc Việt Nam là gì?

  • A. Tiến hành cải cách ruộng đất và cải tạo công thương nghiệp.
  • B. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
  • C. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ.
  • D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến hành cải tạo xã hội chủ nghĩa.

Câu 3: Chính sách nào của chính quyền Ngô Đình Diệm sau năm 1954 ở miền Nam Việt Nam đã gây tổn thất nặng nề cho phong trào cách mạng và buộc cách mạng miền Nam phải có sự điều chỉnh về phương pháp đấu tranh?

  • A. Chính sách “tố cộng, diệt cộng”, đàn áp, khủng bố dã man.
  • B. Thành lập các khu trù mật, ấp chiến lược.
  • C. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, từ chối hiệp thương tổng tuyển cử.
  • D. Đẩy mạnh chiến tranh phá hoại miền Bắc.

Câu 4: Sự chuyển hướng từ đấu tranh chính trị hòa bình sang kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang ở miền Nam (1954-1960) được đánh dấu bằng sự kiện nào?

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • B. Phong trào Đồng khởi (1959-1960).
  • C. Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).
  • D. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (1960).

Câu 5: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của Mỹ.
  • B. Buộc Mỹ phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở miền Nam.
  • C. Giáng đòn nặng nề vào chính quyền Ngô Đình Diệm ở nông thôn.
  • D. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 6: Chiến lược

  • A. Quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy và trang bị của Mỹ.
  • B. Quân đội Mỹ và quân đồng minh.
  • C. Lực lượng đặc nhiệm Mỹ kết hợp với quân đội Sài Gòn.
  • D. Quân đội Sài Gòn đóng vai trò hỗ trợ cho quân Mỹ.

Câu 7:

  • A. Tăng cường viện trợ quân sự và kinh tế.
  • B. Xây dựng
  • C. Tiến hành các cuộc hành quân
  • D. Thành lập

Câu 8: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã chứng minh khả năng đánh bại chiến thuật

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
  • B. Chiến thắng Bình Giã (12/1964).
  • C. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
  • D. Chiến thắng Đồng Xoài (6/1965).

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham chiến của Mỹ trong chiến lược

  • A. Chỉ sử dụng quân đội Sài Gòn.
  • B. Sử dụng quân đội Sài Gòn có cố vấn Mỹ.
  • C. Trực tiếp đưa quân Mỹ và quân đồng minh vào miền Nam tham chiến.
  • D. Chủ yếu sử dụng không quân và hải quân.

Câu 10: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động lớn nhất đến chiến lược của Mỹ ở miền Nam như thế nào?

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược
  • C. Buộc Mỹ phải ngừng ném bom miền Bắc.
  • D. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấm dứt ném bom miền Bắc không điều kiện và ngồi vào bàn đàm phán ở Paris.

Câu 11: Chiến lược

  • A. Mỹ bị sa lầy trong cuộc chiến, phong trào phản chiến ở Mỹ dâng cao sau Mậu Thân 1968.
  • B. Cách mạng miền Nam suy yếu, cần có chiến lược mới để kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
  • C. Mỹ muốn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương để cô lập Việt Nam.
  • D. Chính quyền Sài Gòn đã đủ mạnh để tự gánh vác chiến tranh.

Câu 12: Nội dung cốt lõi của chiến lược

  • A. Tăng cường lực lượng quân Mỹ để tiêu diệt quân Giải phóng.
  • B. Rút dần quân Mỹ về nước, tăng cường xây dựng và sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu.
  • C. Sử dụng lực lượng không quân và hải quân là chính.
  • D. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.

Câu 13: Thắng lợi nào của quân dân miền Bắc đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973)?

  • A. Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972.
  • B. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào (1971).
  • C. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • D. Chiến thắng

Câu 14: Theo Hiệp định Paris năm 1973, điều khoản nào có ý nghĩa quan trọng nhất, tạo ra bước ngoặt căn bản trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

  • A. Các bên ngừng bắn tại chỗ, giữ nguyên vị trí.
  • B. Hoa Kỳ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • C. Hoa Kỳ rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu ra khỏi miền Nam Việt Nam.
  • D. Các bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 15: Sau Hiệp định Paris năm 1973, nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng miền Nam được xác định tại Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) là gì?

  • A. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình đòi thi hành Hiệp định Paris.
  • B. Kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao để bảo vệ Hiệp định và giải phóng miền Nam.
  • C. Chỉ tập trung xây dựng và củng cố vùng giải phóng.
  • D. Chuẩn bị cho tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

Câu 16: Vì sao Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí lực lượng mỏng và sơ hở, ta có thế mạnh về địa hình và lực lượng.
  • B. Tây Nguyên là nơi tập trung cơ quan đầu não của chính quyền Sài Gòn.
  • C. Giải phóng Tây Nguyên sẽ cắt đứt đường chi viện của địch ra miền Bắc.
  • D. Chiến dịch Tây Nguyên sẽ tạo điều kiện thuận lợi để ta tấn công Sài Gòn ngay lập tức.

Câu 17: Chiến thắng Buôn Ma Thuột (10/3/1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Làm phá sản toàn bộ kế hoạch phòng thủ của địch ở Tây Nguyên.
  • B. Buộc địch phải co cụm lực lượng về giữ Sài Gòn.
  • C. Mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy, tạo bước ngoặt làm rung chuyển toàn bộ hệ thống phòng thủ của địch ở miền Nam.
  • D. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn.

Câu 18: Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng (3/1975) có điểm gì nổi bật về phương pháp tác chiến so với chiến dịch Tây Nguyên?

  • A. Chủ yếu là tiến công bằng bộ đội chủ lực.
  • B. Chủ yếu là nổi dậy của quần chúng.
  • C. Chỉ tấn công vào các mục tiêu quân sự quan trọng.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa tiến công quân sự của bộ đội chủ lực với nổi dậy của quần chúng nhân dân.

Câu 19: Chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) được Bộ Chính trị quyết định với mục tiêu chiến lược gì?

  • A. Giải phóng Sài Gòn và toàn bộ miền Nam Việt Nam.
  • B. Tiêu diệt toàn bộ quân đội Sài Gòn.
  • C. Buộc Mỹ phải can thiệp trở lại.
  • D. Chia cắt quân địch thành nhiều mảnh để tiêu diệt dần.

Câu 20: Trong Chiến dịch Hồ Chí Minh, hướng tiến công nào được coi là quan trọng nhất, nhằm đánh thẳng vào trung tâm đầu não của địch?

  • A. Hướng Đông Bắc.
  • B. Hướng Tây Bắc.
  • C. Hướng Đông và Đông Nam.
  • D. Hướng Tây và Tây Nam.

Câu 21: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu sự kết thúc hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?

  • A. Xe tăng Quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập (30/4/1975).
  • B. Chiến thắng Buôn Ma Thuột (10/3/1975).
  • C. Chiến dịch giải phóng Đà Nẵng (29/3/1975).
  • D. Hiệp định Paris được ký kết (27/1/1973).

Câu 22: Nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Sự ủng hộ và giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
  • B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn và sáng tạo.
  • C. Truyền thống yêu nước, đoàn kết, bất khuất của dân tộc Việt Nam.
  • D. Hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa vững mạnh, làm chỗ dựa cho tiền tuyến miền Nam.

Câu 23: Ý nghĩa lịch sử quốc tế to lớn nhất của thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • B. Đập tan âm mưu và thủ đoạn của chủ nghĩa thực dân mới.
  • C. Làm phá sản các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mỹ, góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
  • D. Mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Câu 24: So sánh cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975), điểm khác biệt cơ bản về hình thái chiến tranh ở miền Nam là gì?

  • A. Chống chủ nghĩa thực dân cũ (Pháp) khác với chống chủ nghĩa thực dân mới (Mỹ).
  • B. Đấu tranh chính trị là chủ yếu khác với đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
  • C. Chiến tranh du kích là chủ yếu khác với chiến tranh quy ước là chủ yếu.
  • D. Chiến trường chỉ ở Việt Nam khác với chiến trường mở rộng ra Đông Dương.

Câu 25: Trong giai đoạn 1954-1960, phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam có đặc điểm nổi bật nào, thể hiện sự kiên trì và linh hoạt?

  • A. Chỉ sử dụng đấu tranh vũ trang để tấn công địch.
  • B. Chủ yếu là đấu tranh ngoại giao để đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • C. Kết hợp đồng thời ba mũi giáp công: chính trị, quân sự, binh vận ngay từ đầu.
  • D. Chuyển dần từ đấu tranh chính trị hòa bình sang kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 26: Biện pháp quân sự nào được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi là quan trọng nhất trong chiến lược

  • A. Mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng.
  • B. Sử dụng không quân đánh phá miền Bắc.
  • C. Tiến hành các chiến dịch bình định nông thôn.
  • D. Thành lập các tiểu đoàn biệt động.

Câu 27: Điểm tương đồng về mục tiêu chiến lược giữa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) là gì?

  • A. Hoàn thành cách mạng ruộng đất trên cả nước.
  • B. Hoàn thành giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội trên cả nước.
  • D. Đánh đổ chế độ phong kiến tay sai.

Câu 28: Miền Bắc xã hội chủ nghĩa đã thực hiện vai trò

  • A. Chỉ cung cấp lương thực, thực phẩm cho miền Nam.
  • B. Chỉ chi viện về quân đội và cán bộ.
  • C. Chỉ chống chiến tranh phá hoại của Mỹ.
  • D. Vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mỹ, vừa dốc sức chi viện cho miền Nam về sức người, sức của.

Câu 29: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã chứng tỏ khả năng đánh bại chiến lược

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • B. Chiến thắng Bình Giã (1964).
  • C. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • D. Chiến thắng Đồng Xoài (1965).

Câu 30: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

  • A. Kiên định sự lãnh đạo của Đảng, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • B. Luôn dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, không chú trọng quốc phòng.
  • D. Ưu tiên giải quyết các vấn đề đối nội trước các vấn đề đối ngoại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, đặc điểm lớn nhất của Việt Nam, tác động sâu sắc đến tiến trình cách mạng cả nước, là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Ngay sau năm 1954, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng miền Bắc Việt Nam là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Chính sách nào của chính quyền Ngô Đình Diệm sau năm 1954 ở miền Nam Việt Nam đã gây tổn thất nặng nề cho phong trào cách mạng và buộc cách mạng miền Nam phải có sự điều chỉnh về phương pháp đấu tranh?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Sự chuyển hướng từ đấu tranh chính trị hòa bình sang kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang ở miền Nam (1954-1960) được đánh dấu bằng sự kiện nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: "Xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" mà Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi là biện pháp cơ bản để bình định miền Nam là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã chứng minh khả năng đánh bại chiến thuật "trực thăng vận" và "thiết xa vận" của Mỹ, mở ra phong trào tiêu diệt địch bằng những vũ khí hiện có?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham chiến của Mỹ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) so với "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động lớn nhất đến chiến lược của Mỹ ở miền Nam như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" (1969-1973) được Mỹ triển khai trong bối cảnh nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nội dung cốt lõi của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Thắng lợi nào của quân dân miền Bắc đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Theo Hiệp định Paris năm 1973, điều khoản nào có ý nghĩa quan trọng nhất, tạo ra bước ngoặt căn bản trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Sau Hiệp định Paris năm 1973, nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng miền Nam được xác định tại Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Vì sao Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Chiến thắng Buôn Ma Thuột (10/3/1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng (3/1975) có điểm gì nổi bật về phương pháp tác chiến so với chiến dịch Tây Nguyên?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) được Bộ Chính trị quyết định với mục tiêu chiến lược gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong Chiến dịch Hồ Chí Minh, hướng tiến công nào được coi là quan trọng nhất, nhằm đánh thẳng vào trung tâm đầu não của địch?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu sự kết thúc hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Ý nghĩa lịch sử quốc tế to lớn nhất của thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: So sánh cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975), điểm khác biệt cơ bản về hình thái chiến tranh ở miền Nam là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong giai đoạn 1954-1960, phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam có đặc điểm nổi bật nào, thể hiện sự kiên trì và linh hoạt?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Biện pháp quân sự nào được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi là quan trọng nhất trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Điểm tương đồng về mục tiêu chiến lược giữa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Miền Bắc xã hội chủ nghĩa đã thực hiện vai trò "hậu phương lớn" đối với tiền tuyến miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ bằng những hoạt động chủ yếu nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã chứng tỏ khả năng đánh bại chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ, mở đầu cho cao trào "tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt"?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, tình hình Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào sau đây, chi phối sâu sắc con đường phát triển của cách mạng hai miền?

  • A. Miền Bắc bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • B. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau, đặt ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng mỗi miền.
  • C. Mỹ thay thế Pháp dựng nên chính quyền tay sai ở miền Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
  • D. Cả nước bước vào giai đoạn xây dựng và bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám.

Câu 2: Tại sao nói phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

  • A. Lần đầu tiên sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại chính quyền Mỹ - Diệm.
  • B. Thành lập được Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam, tập hợp rộng rãi lực lượng.
  • C. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm ở các đô thị lớn.
  • D. Kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang, giành quyền làm chủ ở nhiều vùng nông thôn, mở ra khả năng đánh bại chiến lược của Mỹ.

Câu 3: Bối cảnh quốc tế nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của Việt Nam?

  • A. Chiến tranh lạnh giữa hai phe và cục diện đối đầu Đông - Tây.
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đang phát triển mạnh mẽ.
  • C. Sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
  • D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới đã hình thành và ngày càng lớn mạnh.

Câu 4: Một trong những điểm khác biệt căn bản trong nhiệm vụ chiến lược của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam giai đoạn 1954-1975 là gì?

  • A. Miền Bắc đấu tranh thống nhất đất nước, miền Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Miền Bắc cải tạo quan hệ sản xuất, miền Nam phát triển kinh tế thị trường.
  • C. Miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • D. Miền Bắc tập trung phát triển công nghiệp nặng, miền Nam tập trung phát triển nông nghiệp.

Câu 5: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được triển khai dựa trên cơ sở nào về lực lượng và phương tiện?

  • A. Quân đội tay sai (quân đội Sài Gòn) là chủ yếu, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ và vũ khí hiện đại của Mỹ.
  • B. Quân đội viễn chinh Mỹ là chủ yếu, kết hợp với quân đội Sài Gòn và quân đồng minh.
  • C. Lực lượng dân quân tự vệ là chủ yếu, được trang bị vũ khí thô sơ.
  • D. Sự kết hợp giữa quân đội chính quy miền Bắc và lực lượng vũ trang miền Nam.

Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) có ý nghĩa chiến lược quan trọng đối với cách mạng miền Nam trong cuộc chiến chống "Chiến tranh đặc biệt" vì:

  • A. Buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
  • B. Lần đầu tiên quân giải phóng giành thắng lợi trên quy mô lớn, tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
  • C. Mở ra khả năng chuyển sang tổng công kích, tổng khởi nghĩa trên toàn miền Nam.
  • D. Chứng minh khả năng quân và dân miền Nam đánh bại quân đội Sài Gòn được trang bị hiện đại, làm phá sản về cơ bản chiến thuật của Mỹ.

Câu 7: Miền Bắc Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ nào sau đây trong giai đoạn 1961-1965?

  • A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế.
  • B. Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) và chi viện cho miền Nam.
  • C. Tiến hành cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp tư bản tư doanh.
  • D. Chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mỹ.

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản trong thủ đoạn quân sự của Mỹ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) so với "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) là gì?

  • A. Sử dụng chiến thuật "trực thăng vận" và "thiết xa vận" trên quy mô lớn hơn.
  • B. Tăng cường các cuộc hành quân "tìm diệt" và "bình định" ở nông thôn.
  • C. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh vào trực tiếp tham chiến ở miền Nam.
  • D. Mở rộng chiến tranh ra toàn bộ bán đảo Đông Dương.

Câu 9: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và chính sách của Mỹ tại Việt Nam?

  • A. Buộc Mỹ phải tuyên bố "phi Mỹ hóa" chiến tranh, xuống thang và ngồi vào bàn đàm phán tại Paris.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn, tạo điều kiện giải phóng miền Nam.
  • C. Đẩy mạnh phong trào phản chiến ở Mỹ lên đỉnh cao, buộc Mỹ rút hết quân về nước.
  • D. Mở ra giai đoạn mới: Việt Nam tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

Câu 10: Miền Bắc Việt Nam phải đối phó với thách thức lớn nhất nào trong giai đoạn 1965-1968?

  • A. Khắc phục hậu quả nặng nề của chiến tranh và khôi phục sản xuất.
  • B. Đối phó với âm mưu "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ.
  • C. Chống chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mỹ, đồng thời chi viện cho miền Nam.
  • D. Hoàn thành cải tạo xã hội chủ nghĩa và xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.

Câu 11: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ có điểm gì mới và nguy hiểm hơn so với các chiến lược trước đó?

  • A. Tăng cường số lượng quân Mỹ tham chiến trực tiếp ở miền Nam.
  • B. Kết hợp rút quân Mỹ với tăng cường quân đội Sài Gòn và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • C. Chỉ tập trung vào việc bình định nông thôn và xây dựng "ấp chiến lược".
  • D. Sử dụng lực lượng không quân và hải quân là chủ yếu để giành thắng lợi quân sự quyết định.

Câu 12: Phân tích vai trò của "Đường Hồ Chí Minh" đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

  • A. Là nơi diễn ra các trận đánh lớn, quyết định thắng lợi trên chiến trường.
  • B. Là biểu tượng của tinh thần đoàn kết giữa Việt Nam và các nước Đông Dương.
  • C. Chủ yếu phục vụ mục đích giao thương kinh tế giữa hai miền Nam - Bắc.
  • D. Là tuyến chi viện chiến lược, đảm bảo liên lạc và cung cấp vật chất, nhân lực từ miền Bắc cho chiến trường miền Nam.

Câu 13: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (12/1972) có ý nghĩa như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn ở miền Nam.
  • B. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
  • C. Mở ra giai đoạn tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
  • D. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".

Câu 14: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (1/1973) đã tạo ra cục diện mới như thế nào cho cách mạng miền Nam?

  • A. Mỹ phải rút hết quân về nước, tạo ra sự thay đổi lớn về so sánh lực lượng trên chiến trường, có lợi cho cách mạng.
  • B. Miền Nam hoàn toàn được giải phóng, chính quyền Sài Gòn sụp đổ.
  • C. Việt Nam bước vào thời kỳ hòa bình, thống nhất đất nước.
  • D. Mỹ vẫn giữ lại lực lượng quân sự đáng kể ở miền Nam để hỗ trợ chính quyền Sài Gòn.

Câu 15: Sau Hiệp định Paris 1973, tình hình miền Nam có đặc điểm nổi bật nào, đặt ra yêu cầu mới cho sự lãnh đạo của Đảng?

  • A. Chính quyền Sài Gòn tự động giải thể, chờ đợi tổng tuyển cử.
  • B. Mỹ tuân thủ nghiêm chỉnh Hiệp định, tạo điều kiện hòa hợp dân tộc.
  • C. Địch ra sức phá hoại Hiệp định, lấn chiếm vùng giải phóng, tình hình căng thẳng, phức tạp.
  • D. Cách mạng miền Nam chuyển hoàn toàn sang đấu tranh chính trị hòa bình.

Câu 16: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) đã nhận định về bản chất của chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Paris như thế nào?

  • A. Là chính quyền hợp pháp được quốc tế công nhận.
  • B. Sẵn sàng hợp tác để thực hiện hòa hợp dân tộc.
  • C. Đã suy yếu và không còn khả năng chống đỡ.
  • D. Là công cụ của chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ, bản chất không thay đổi.

Câu 17: Quyết tâm chiến lược của Đảng Lao động Việt Nam được thể hiện qua việc đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong khoảng thời gian nào tại Hội nghị Bộ Chính trị cuối năm 1974 - đầu năm 1975?

  • A. Trong hai năm 1975-1976, nhưng nhấn mạnh khả năng giải phóng ngay trong năm 1975 nếu thời cơ đến sớm.
  • B. Trong năm 1975 bằng một cuộc tổng công kích, tổng khởi nghĩa.
  • C. Sau năm 1976, khi miền Bắc đã hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Chờ đợi sự sụp đổ tự nhiên của chính quyền Sài Gòn.

Câu 18: Chiến thắng Phước Long (1/1975) có ý nghĩa trinh sát chiến lược quan trọng như thế nào đối với Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam?

  • A. Chứng minh khả năng đánh bại hoàn toàn quân đội Mỹ trên chiến trường.
  • B. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán để ký Hiệp định Paris.
  • C. Giúp Bộ Chính trị đánh giá đúng thực lực của địch và khả năng can thiệp của Mỹ, củng cố quyết tâm chiến lược.
  • D. Mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.

Câu 19: Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) được chọn làm đòn điểm huyệt mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 dựa trên nhận định chiến lược nào của Bộ Chính trị?

  • A. Tây Nguyên là nơi tập trung lực lượng mạnh nhất của quân đội Sài Gòn.
  • B. Tây Nguyên có địa hình thuận lợi nhất cho xe tăng và cơ giới tiến công.
  • C. Giải phóng Tây Nguyên sẽ cắt đứt hoàn toàn đường chi viện của địch từ miền Bắc vào miền Nam.
  • D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch bố trí lực lượng yếu, có nhiều sơ hở, tạo yếu tố bất ngờ.

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng (3/1975) với chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

  • A. Hai chiến dịch diễn ra độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Chiến thắng Tây Nguyên tạo thời cơ và thế mạnh để ta nhanh chóng giải phóng Huế - Đà Nẵng.
  • C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng là đòn nghi binh để thu hút lực lượng địch khỏi Tây Nguyên.
  • D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng là chiến dịch chính, chiến dịch Tây Nguyên là phụ trợ.

Câu 21: Quyết định chuyển từ kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm (1975-1976) sang giải phóng trong năm 1975 được Bộ Chính trị đưa ra dựa trên cơ sở nào vào cuối tháng 3/1975?

  • A. Mỹ tuyên bố ngừng viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
  • B. Phong trào nổi dậy của quần chúng ở các đô thị miền Nam diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Các nước xã hội chủ nghĩa đồng loạt tăng cường viện trợ quân sự.
  • D. Thắng lợi liên tiếp ở Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng tạo ra sự thay đổi đột biến về so sánh lực lượng và thế trận, thời cơ chiến lược đã đến.

Câu 22: Chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) được chỉ đạo với phương châm tác chiến nào để đảm bảo thắng lợi nhanh chóng và trọn vẹn?

  • A. Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
  • B. Đánh chắc, tiến chắc.
  • C. Đánh du kích, tiêu hao sinh lực địch.
  • D. Vây lấn, tấn diệt.

Câu 23: Vai trò của lực lượng chính trị (quần chúng nổi dậy) trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Cung cấp lương thực và nhân lực cho quân đội.
  • B. Tham gia xây dựng và bảo vệ căn cứ địa cách mạng.
  • C. Đồng loạt nổi dậy ở các đô thị và nông thôn, phối hợp với quân giải phóng đánh chiếm mục tiêu, giải phóng địa phương.
  • D. Chủ yếu tham gia các cuộc biểu tình phản đối chiến tranh.

Câu 24: Tại sao nói thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là kết quả của sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh nội lực của dân tộc.
  • B. Kết hợp sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng với sự giúp đỡ của quốc tế và xu thế phát triển của thời đại.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự của quân đội chính quy.

Câu 25: Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • B. Đánh bại chiến lược toàn cầu của đế quốc Mỹ.
  • C. Góp phần làm suy yếu hệ thống đế quốc chủ nghĩa.
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc.

Câu 26: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

  • A. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Chủ yếu dựa vào đấu tranh ngoại giao.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ của quốc tế.
  • D. Chỉ chú trọng phát triển lực lượng vũ trang chính quy.

Câu 27: So sánh chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ ở miền Nam Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham chiến chủ yếu là:

  • A. "Chiến tranh đặc biệt" dùng quân Mỹ, "Chiến tranh cục bộ" dùng quân Sài Gòn.
  • B. "Chiến tranh đặc biệt" dùng quân Sài Gòn là chủ yếu, "Chiến tranh cục bộ" dùng quân Mỹ là chủ yếu.
  • C. Cả hai đều dùng quân Mỹ và quân Sài Gòn với tỷ lệ như nhau.
  • D. Cả hai đều chỉ dùng quân đội Sài Gòn được trang bị vũ khí Mỹ.

Câu 28: Điểm chung về nhiệm vụ của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam trong suốt giai đoạn 1954-1975 là gì?

  • A. Chống đế quốc Mỹ và tay sai, nhằm thống nhất đất nước.
  • B. Thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • D. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.

Câu 29: Phân tích nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

  • A. Tinh thần yêu nước, đoàn kết chiến đấu của toàn dân.
  • B. Có hậu phương miền Bắc vững mạnh.
  • C. Có lực lượng vũ trang ba thứ quân ngày càng lớn mạnh.
  • D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối độc lập, tự chủ, sáng tạo.

Câu 30: Bối cảnh kinh tế - xã hội nào ở miền Bắc sau năm 1954 đã đặt ra yêu cầu cấp bách về việc tiến hành cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với quan hệ sản xuất?

  • A. Miền Bắc đã hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
  • B. Kinh tế cá thể tiểu nông còn phổ biến, sản xuất phân tán, manh mún sau cải cách ruộng đất.
  • C. Miền Bắc đang bị chiến tranh phá hoại nặng nề.
  • D. Miền Bắc thiếu lao động trầm trọng do chi viện cho miền Nam.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, tình hình Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào sau đây, chi phối sâu sắc con đường phát triển của cách mạng hai miền?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tại sao nói phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Bối cảnh quốc tế nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một trong những điểm khác biệt căn bản trong nhiệm vụ chiến lược của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam giai đoạn 1954-1975 là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được triển khai dựa trên cơ sở nào về lực lượng và phương tiện?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) có ý nghĩa chiến lược quan trọng đối với cách mạng miền Nam trong cuộc chiến chống 'Chiến tranh đặc biệt' vì:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Miền Bắc Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ nào sau đây trong giai đoạn 1961-1965?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản trong thủ đoạn quân sự của Mỹ trong chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) so với 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' và chính sách của Mỹ tại Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Miền Bắc Việt Nam phải đối phó với thách thức lớn nhất nào trong giai đoạn 1965-1968?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973) của Mỹ có điểm gì mới và nguy hiểm hơn so với các chiến lược trước đó?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân tích vai trò của 'Đường Hồ Chí Minh' đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Chiến thắng 'Điện Biên Phủ trên không' (12/1972) có ý nghĩa như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (1/1973) đã tạo ra cục diện mới như thế nào cho cách mạng miền Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Sau Hiệp định Paris 1973, tình hình miền Nam có đặc điểm nổi bật nào, đặt ra yêu cầu mới cho sự lãnh đạo của Đảng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) đã nhận định về bản chất của chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Paris như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Quyết tâm chiến lược của Đảng Lao động Việt Nam được thể hiện qua việc đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong khoảng thời gian nào tại Hội nghị Bộ Chính trị cuối năm 1974 - đầu năm 1975?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Chiến thắng Phước Long (1/1975) có ý nghĩa trinh sát chiến lược quan trọng như thế nào đối với Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) được chọn làm đòn điểm huyệt mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 dựa trên nhận định chiến lược nào của Bộ Chính trị?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng (3/1975) với chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Quyết định chuyển từ kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm (1975-1976) sang giải phóng trong năm 1975 được Bộ Chính trị đưa ra dựa trên cơ sở nào vào cuối tháng 3/1975?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) được chỉ đạo với phương châm tác chiến nào để đảm bảo thắng lợi nhanh chóng và trọn vẹn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Vai trò của lực lượng chính trị (quần chúng nổi dậy) trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao nói thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là kết quả của sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: So sánh chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' và 'Chiến tranh cục bộ' của Mỹ ở miền Nam Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham chiến chủ yếu là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Điểm chung về nhiệm vụ của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam trong suốt giai đoạn 1954-1975 là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Bối cảnh kinh tế - xã hội nào ở miền Bắc sau năm 1954 đã đặt ra yêu cầu cấp bách về việc tiến hành cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với quan hệ sản xuất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam là gì?

  • A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Miền Nam được độc lập, thống nhất đất nước thông qua tổng tuyển cử.
  • C. Cả nước bước vào giai đoạn hòa bình, thống nhất.
  • D. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

Câu 2: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được Đảng Lao động Việt Nam xác định trong giai đoạn 1954-1975 là gì?

  • A. Thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa trên cả nước.
  • B. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
  • C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
  • D. Tập trung xây dựng miền Bắc thành căn cứ địa cách mạng cho miền Nam.

Câu 3: Trong giai đoạn 1954-1960, nhân dân miền Nam Việt Nam chủ yếu sử dụng hình thức đấu tranh nào để chống lại chính quyền Ngô Đình Diệm?

  • A. Đấu tranh chính trị hòa bình.
  • B. Kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
  • C. Chiến tranh du kích.
  • D. Tổng tiến công và nổi dậy.

Câu 4: Quyết định quan trọng nhất của Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1/1959) là gì?

  • A. Phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở miền Nam.
  • B. Thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • C. Xác định con đường cách mạng ở miền Nam là sử dụng bạo lực cách mạng.
  • D. Kêu gọi Liên Hợp Quốc giám sát việc thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.

Câu 5: Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Buộc đế quốc Mỹ phải rút hết quân về nước.
  • B. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ.
  • C. Đánh dấu sự ra đời của lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam.
  • D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 6: Việc thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20/12/1960) là kết quả trực tiếp của sự kiện nào?

  • A. Thắng lợi của phong trào "Đồng khởi".
  • B. Hội nghị lần thứ 15 của Trung ương Đảng.
  • C. Mỹ bắt đầu thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
  • D. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954.

Câu 7: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam có đặc điểm cơ bản nhất là gì?

  • A. Chiến tranh xâm lược trực tiếp của quân đội viễn chinh Mỹ.
  • B. Chiến tranh thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, dưới sự chỉ huy và cố vấn của Mỹ.
  • C. Chiến tranh phá hoại miền Bắc kết hợp với tấn công miền Nam.
  • D. Sử dụng lực lượng quân đội các nước đồng minh của Mỹ.

Câu 8: Biện pháp trung tâm trong kế hoạch Xta-lây Tay-lo nhằm bình định miền Nam trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là gì?

  • A. Mở các cuộc hành quân càn quét lớn.
  • B. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
  • C. Thực hiện dồn dân lập "ấp chiến lược".
  • D. Phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân.

Câu 9: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam?

  • A. Chứng minh khả năng đánh bại chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" của Mỹ và quân đội Sài Gòn.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
  • C. Buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại của mình ở miền Nam.
  • D. Mở ra khả năng giành thắng lợi quyết định bằng chiến tranh du kích.

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

  • A. Mục tiêu chiến lược.
  • B. Quy mô chiến tranh.
  • C. Viện trợ quân sự.
  • D. Lực lượng tham chiến chủ yếu.

Câu 11: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được ví như "Ấp Bắc" đối với quân đội Mỹ vì sao?

  • A. Là chiến thắng mở màn cho chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
  • B. Chứng tỏ quân và dân miền Nam có khả năng đánh bại quân đội Mỹ trên chiến trường.
  • C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
  • D. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Paris.

Câu 12: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • C. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấm dứt ném bom miền Bắc và ngồi vào bàn đàm phán Paris.
  • D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".

Câu 13: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ có điểm khác biệt cơ bản nào so với các chiến lược trước đó?

  • A. Sử dụng chủ yếu quân đội Mỹ.
  • B. Chỉ diễn ra ở miền Nam Việt Nam.
  • C. Không sử dụng không quân và hải quân để phá hoại miền Bắc.
  • D. Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 14: Miền Bắc Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ gì trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và làm hậu phương lớn cho tiền tuyến miền Nam.
  • B. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mỹ.
  • C. Chỉ tập trung vào xây dựng kinh tế, không tham gia chi viện cho miền Nam.
  • D. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 15: Khẩu hiệu "Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người" phản ánh điều gì về vai trò của miền Bắc trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Sự phát triển vượt bậc của nền nông nghiệp miền Bắc.
  • B. Tinh thần chiến đấu quyết liệt của quân và dân miền Bắc.
  • C. Vai trò hậu phương lớn, chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
  • D. Chính sách phân phối lương thực bình đẳng ở miền Bắc.

Câu 16: Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (năm 1971) là thắng lợi tiêu biểu của quân và dân Việt Nam trên mặt trận nào?

  • A. Chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh".
  • B. Chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
  • C. Chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
  • D. Chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

Câu 17: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

  • A. Mỹ và chính quyền Sài Gòn hoàn toàn sụp đổ.
  • B. Buộc Mỹ phải thừa nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam và rút hết quân về nước.
  • C. Miền Nam hoàn toàn giải phóng.
  • D. Việt Nam bắt đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước.

Câu 18: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam diễn ra như thế nào?

  • A. Hòa bình được lập lại hoàn toàn, hai miền tiến hành thống nhất.
  • B. Mỹ tuân thủ nghiêm ngặt Hiệp định, rút hết quân và ngừng can thiệp.
  • C. Mỹ và chính quyền Sài Gòn tiếp tục vi phạm Hiệp định, đẩy mạnh các hoạt động quân sự.
  • D. Miền Nam hoàn toàn do Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam kiểm soát.

Câu 19: Quyết tâm chiến lược của Đảng Lao động Việt Nam được thể hiện qua Nghị quyết Hội nghị Bộ Chính trị tháng 12/1974 - 1/1975 về giải phóng miền Nam là gì?

  • A. Hạ quyết tâm giải phóng miền Nam trong năm 1975, chậm nhất là năm 1976.
  • B. Chờ đợi thời cơ thuận lợi hơn để tiến hành tổng tiến công.
  • C. Tiếp tục đấu tranh chính trị và ngoại giao để buộc Mỹ thi hành Hiệp định Paris.
  • D. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp để giải quyết xung đột.

Câu 20: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do nào?

  • A. Là nơi tập trung lực lượng mạnh nhất của quân đội Sài Gòn.
  • B. Là khu vực có địa hình thuận lợi cho xe tăng, cơ giới tiến công.
  • C. Là trung tâm chính trị, kinh tế quan trọng nhất của chính quyền Sài Gòn.
  • D. Là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí lực lượng tương đối yếu so với các vùng khác.

Câu 21: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) có ý nghĩa chiến lược gì trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch phòng thủ của địch ở Tây Nguyên.
  • B. Giải phóng toàn bộ vùng duyên hải miền Trung, làm suy yếu nghiêm trọng lực lượng địch.
  • C. Buộc chính quyền Sài Gòn phải đầu hàng không điều kiện.
  • D. Mở đường cho quân giải phóng tiến vào Sài Gòn.

Câu 22: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) là chiến dịch cuối cùng, quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ. Mục tiêu chủ yếu của chiến dịch này là gì?

  • A. Giải phóng các tỉnh miền Trung.
  • B. Buộc Mỹ phải rút quân hoàn toàn khỏi miền Nam.
  • C. Giải phóng Sài Gòn và các tỉnh còn lại ở miền Nam, đập tan cơ quan đầu não của chính quyền Sài Gòn.
  • D. Mở rộng vùng giải phóng ở đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 23: Chiến thắng nào của quân và dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ?

  • A. Chiến thắng Bình Giã.
  • B. Chiến thắng Ấp Bắc.
  • C. Chiến thắng Vạn Tường.
  • D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 24: So với Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, Hiệp định Paris năm 1973 có điểm tiến bộ vượt bậc nào về mặt pháp lý?

  • A. Lần đầu tiên công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
  • B. Quy định rõ thời gian và thể thức thống nhất đất nước.
  • C. Có sự tham gia và bảo đảm của nhiều cường quốc hơn.
  • D. Buộc Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

Câu 25: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
  • B. Tinh thần yêu nước, đoàn kết của toàn thể dân tộc Việt Nam.
  • C. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
  • D. Truyền thống chiến đấu kiên cường, bất khuất của dân tộc Việt Nam.

Câu 26: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc.
  • B. Đưa Việt Nam trở thành một cường quốc quân sự trên thế giới.
  • C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thống nhất đất nước, mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của đế quốc Mỹ.

Câu 27: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh quốc tế tác động đến cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam?

  • A. Thế giới đang trong thời kỳ hòa bình, ổn định.
  • B. Chiến tranh lạnh giữa hai phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa diễn ra căng thẳng.
  • C. Các nước lớn đều ủng hộ Việt Nam thống nhất đất nước.
  • D. Chủ nghĩa thực dân cũ đang suy tàn mạnh mẽ trên toàn thế giới.

Câu 28: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước có giá trị cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế thị trường, không cần chú trọng quốc phòng.
  • C. Tuyệt đối không dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 29: Điểm tương đồng về mục tiêu chiến lược của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) là gì?

  • A. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
  • B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, giành độc lập và thống nhất đất nước.
  • C. Đánh đổ chế độ phong kiến.
  • D. Trở thành cường quốc trong khu vực.

Câu 30: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của hậu phương miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Là nơi cung cấp sức người, sức của chủ yếu cho chiến trường miền Nam.
  • B. Trực tiếp chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mỹ.
  • C. Là nơi xây dựng và phát triển tiềm lực kinh tế, quốc phòng cho cả nước.
  • D. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ xây dựng kinh tế, không tham gia bất kỳ hoạt động quân sự nào.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được Đảng Lao động Việt Nam xác định trong giai đoạn 1954-1975 là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong giai đoạn 1954-1960, nhân dân miền Nam Việt Nam chủ yếu sử dụng hình thức đấu tranh nào để chống lại chính quyền Ngô Đình Diệm?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Quyết định quan trọng nhất của Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1/1959) là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Việc thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20/12/1960) là kết quả trực tiếp của sự kiện nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam có đặc điểm cơ bản nhất là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Biện pháp trung tâm trong kế hoạch Xta-lây Tay-lo nhằm bình định miền Nam trong chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) so với chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được ví như 'Ấp Bắc' đối với quân đội Mỹ vì sao?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động chiến lược quan trọng nhất là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' và 'Đông Dương hóa chiến tranh' (1969-1973) của Mỹ có điểm khác biệt cơ bản nào so với các chiến lược trước đó?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Miền Bắc Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ gì trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khẩu hiệu 'Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người' phản ánh điều gì về vai trò của miền Bắc trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (năm 1971) là thắng lợi tiêu biểu của quân và dân Việt Nam trên mặt trận nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam diễn ra như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Quyết tâm chiến lược của Đảng Lao động Việt Nam được thể hiện qua Nghị quyết Hội nghị Bộ Chính trị tháng 12/1974 - 1/1975 về giải phóng miền Nam là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) có ý nghĩa chiến lược gì trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) là chiến dịch cuối cùng, quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ. Mục tiêu chủ yếu của chiến dịch này là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Chiến thắng nào của quân và dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: So với Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, Hiệp định Paris năm 1973 có điểm tiến bộ vượt bậc nào về mặt pháp lý?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh quốc tế tác động đến cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước có giá trị cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Điểm tương đồng về mục tiêu chiến lược của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của hậu phương miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, miền Nam Việt Nam dưới chính quyền Ngô Đình Diệm đã thực hiện chính sách nào đi ngược lại nguyện vọng thống nhất đất nước và các điều khoản của Hiệp định?

  • A. Thực hiện cải cách ruộng đất trên diện rộng.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng ở miền Nam.
  • C. Tiến hành "tố cộng, diệt cộng", từ chối hiệp thương tổng tuyển cử.
  • D. Xây dựng quan hệ ngoại giao chặt chẽ với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 2: Giai đoạn 1954-1960, cách mạng miền Nam Việt Nam chủ yếu duy trì hình thức đấu tranh chính trị hòa bình. Sự chuyển hướng sang sử dụng bạo lực cách mạng (kết hợp chính trị và vũ trang) được đánh dấu bằng sự kiện nào?

  • A. Thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (1960).
  • B. Phong trào Đồng khởi (1959-1960).
  • C. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • D. Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).

Câu 3: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam bùng nổ và giành thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn rộng lớn, đặc biệt là Bến Tre. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào này đối với tiến trình cách mạng miền Nam là gì?

  • A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, làm lung lay chính quyền Sài Gòn ở nông thôn.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ.
  • C. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh và rút quân về nước.
  • D. Mở đầu cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.

Câu 4: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được triển khai dựa trên lực lượng chủ yếu nào và nhằm đạt mục tiêu gì?

  • A. Quân đội Mỹ là chủ yếu, nhằm tiêu diệt lực lượng vũ trang cách mạng.
  • B. Quân đội Sài Gòn là chủ yếu, dưới sự chỉ huy của Mỹ, nhằm "bình định" miền Nam.
  • C. Kết hợp quân đội Mỹ và quân đội Sài Gòn, nhằm cắt đứt chi viện từ miền Bắc.
  • D. Sử dụng không quân và hải quân là chủ yếu, nhằm phá hoại miền Bắc.

Câu 5: Một trong những biện pháp trọng tâm của Mỹ trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là dồn dân lập "ấp chiến lược". Chương trình này thất bại trên diện rộng đã chứng tỏ điều gì về khả năng kiểm soát của chính quyền Sài Gòn và Mỹ ở nông thôn miền Nam?

  • A. Chính quyền Sài Gòn và Mỹ không thể kiểm soát được hoàn toàn nông thôn, nơi cách mạng có cơ sở.
  • B. Lực lượng quân giải phóng quá mạnh, đủ sức đánh bại mọi cuộc hành quân của địch.
  • C. Mỹ đã rút hết cố vấn quân sự về nước.
  • D. Miền Bắc đã tăng cường chi viện quân sự quy mô lớn vào miền Nam.

Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) là một trận đánh quan trọng trong giai đoạn "Chiến tranh đặc biệt". Chiến thắng này có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Buộc Mỹ phải thay đổi chiến lược, chuyển sang "Chiến tranh cục bộ".
  • B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm, dẫn đến đảo chính.
  • C. Chứng minh quân giải phóng có khả năng đánh bại chiến thuật của Mỹ, mở ra cao trào tiêu diệt "ấp chiến lược".
  • D. Là chiến thắng mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 7: Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", Mỹ chuyển sang chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc (1965-1968). Điểm khác biệt căn bản nhất của "Chiến tranh cục bộ" so với "Chiến tranh đặc biệt" là gì?

  • A. Sử dụng vũ khí hiện đại hơn.
  • B. Áp dụng chiến thuật "tìm diệt".
  • C. Mở rộng phạm vi chiến tranh sang Lào và Campuchia.
  • D. Đưa quân viễn chinh Mỹ trực tiếp tham chiến ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

Câu 8: Để chống lại chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ (1965-1968), Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược gì?

  • A. Tiếp tục đẩy mạnh kháng chiến, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao để đánh bại "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc.
  • B. Chuyển sang thế phòng ngự chiến lược, chờ thời cơ phản công.
  • C. Chỉ tập trung vào đấu tranh ngoại giao để buộc Mỹ rút quân.
  • D. Tạm ngừng đấu tranh vũ trang, chuyển sang đấu tranh chính trị hòa bình.

Câu 9: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 8/1965) được coi là "Ấp Bắc" thứ hai đối với quân Mỹ. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng này là gì?

  • A. Buộc Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán ở Paris.
  • B. Chứng minh quân giải phóng có khả năng đánh bại quân viễn chinh Mỹ ngay khi chúng vừa đặt chân đến miền Nam.
  • C. Giải phóng hoàn toàn tỉnh Quảng Ngãi khỏi sự kiểm soát của Mỹ - Ngụy.
  • D. Mở đầu cho phong trào đấu tranh đô thị của nhân dân miền Nam.

Câu 10: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 diễn ra trên khắp các đô thị miền Nam. Mục tiêu chính của cuộc tấn công chiến lược này là gì?

  • A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh và đàm phán.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam trong năm 1968.
  • C. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân viễn chinh Mỹ ở miền Nam.
  • D. Cắt đứt hoàn toàn đường chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

Câu 11: Mặc dù chịu tổn thất lớn, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 vẫn mang ý nghĩa chiến lược cực kỳ quan trọng. Ý nghĩa đó thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Tiêu diệt được một bộ phận lớn quân Mỹ và quân đội Sài Gòn.
  • B. Giải phóng được nhiều vùng nông thôn rộng lớn.
  • C. Buộc Mỹ phải "phi Mỹ hóa" chiến tranh, xuống thang và bắt đầu đàm phán ở Paris.
  • D. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.

Câu 12: Sau Mậu Thân 1968, Mỹ chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973). Bản chất của chiến lược này là gì?

  • A. Mỹ rút hết quân về nước và để quân đội Sài Gòn tự chiến đấu.
  • B. Tiếp tục chiến tranh bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp của quân Mỹ (rút dần) và tăng cường không quân, hải quân Mỹ.
  • C. Chỉ sử dụng sức mạnh không quân và hải quân để uy hiếp miền Bắc.
  • D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương với quy mô lớn nhất.

Câu 13: Cùng với "Việt Nam hóa chiến tranh", Mỹ còn thực hiện chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh". Hành động nào sau đây của Mỹ thể hiện rõ nhất chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh"?

  • A. Mở rộng xâm lược Campuchia (1970) và tăng cường chiến tranh ở Lào.
  • B. Tăng cường ném bom phá hoại miền Bắc Việt Nam.
  • C. Thành lập khối quân sự chung giữa Mỹ, Thái Lan và Philippines.
  • D. Cắt đứt tuyến đường Hồ Chí Minh trên biển.

Câu 14: Để đối phó với chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" của Mỹ, nhân dân Việt Nam trên cả hai miền đã có những hành động chiến lược nào?

  • A. Chủ yếu tập trung vào phòng ngự, chờ Mỹ rút hết quân.
  • B. Chỉ tập trung vào đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Paris.
  • C. Đẩy mạnh chiến tranh du kích quy mô nhỏ trên toàn miền Nam.
  • D. Tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao; mở các cuộc tiến công lớn và kiên trì đàm phán tại Paris.

Câu 15: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân giải phóng miền Nam (còn gọi là Tổng tiến công và nổi dậy Xuân - Hè 1972) diễn ra trên quy mô lớn, đánh vào những mục tiêu quan trọng. Kết quả lớn nhất mà cuộc tiến công này đạt được là gì?

  • A. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh", buộc Mỹ phải "Mỹ hóa" trở lại và nối lại đàm phán nghiêm túc tại Paris.
  • B. Giải phóng hoàn toàn Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn quân đội Sài Gòn.
  • D. Buộc Mỹ phải đơn phương rút hết quân về nước mà không cần hiệp định.

Câu 16: Để cứu vãn tình thế sau cuộc tiến công chiến lược năm 1972 và gây sức ép trên bàn đàm phán Paris, Mỹ đã mở cuộc tập kích đường không chiến lược vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố khác cuối năm 1972 (Chiến dịch Linebacker II). Thắng lợi của Việt Nam trong chiến dịch này có ý nghĩa quyết định gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng không quân chiến lược của Mỹ.
  • B. Buộc Mỹ phải tuyên bố rút hết quân khỏi miền Nam ngay lập tức.
  • C. Mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy cuối cùng.
  • D. Đập tan cuộc tập kích chiến lược của Mỹ, buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris.

Câu 17: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào ngày 27/1/1973. Điều khoản nào sau đây thể hiện rõ nhất thắng lợi của cuộc đấu tranh ngoại giao và quân sự của Việt Nam, buộc Mỹ phải thừa nhận thực tế trên chiến trường?

  • A. Mỹ cam kết viện trợ kinh tế cho miền Bắc Việt Nam sau chiến tranh.
  • B. Mỹ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • C. Hai miền Nam - Bắc được tự do đi lại và trao đổi hàng hóa.
  • D. Hai chính quyền tồn tại song song ở miền Nam và được phân chia ranh giới cụ thể.

Câu 18: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam diễn biến phức tạp. Đặc điểm nổi bật của tình hình miền Nam giai đoạn 1973-1975 là gì?

  • A. Hòa bình được lập lại hoàn toàn, hai miền tiến hành thống nhất bằng biện pháp hòa bình.
  • B. Mỹ và chính quyền Sài Gòn nghiêm chỉnh thi hành Hiệp định Paris.
  • C. Mỹ và chính quyền Sài Gòn tiếp tục phá hoại Hiệp định, lấn chiếm vùng giải phóng, chiến sự tiếp tục diễn ra.
  • D. Miền Bắc ngừng chi viện cho miền Nam, tập trung xây dựng kinh tế.

Câu 19: Nhận định về tình hình miền Nam sau Hiệp định Paris (1973-1975), Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã đưa ra quyết định chiến lược quan trọng vào cuối năm 1974 - đầu năm 1975. Quyết định đó là gì?

  • A. Hoàn thành giải phóng miền Nam trong năm 1975 hoặc 1976, nếu thời cơ đến sớm thì giải phóng sớm hơn.
  • B. Tiếp tục đấu tranh chính trị và ngoại giao để buộc Mỹ - Ngụy thi hành Hiệp định.
  • C. Tạm ngừng các hoạt động quân sự để củng cố lực lượng.
  • D. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp để giám sát việc thực thi Hiệp định Paris.

Câu 20: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) là trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Việc lựa chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu cho thấy sự phân tích chiến lược nào của Bộ Chính trị?

  • A. Tây Nguyên là nơi tập trung lực lượng mạnh nhất của địch.
  • B. Địa hình Tây Nguyên hiểm trở, thuận lợi cho chiến tranh du kích.
  • C. Tây Nguyên là thủ đô của chính quyền Sài Gòn.
  • D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch sơ hở, yếu hơn các nơi khác, dễ tạo đột biến.

Câu 21: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (cuối tháng 3/1975) diễn ra ngay sau chiến dịch Tây Nguyên. Thắng lợi nhanh chóng ở Huế và Đà Nẵng có ý nghĩa gì đối với cục diện chiến trường miền Nam lúc bấy giờ?

  • A. Buộc Mỹ phải đưa quân trở lại miền Nam.
  • B. Làm suy sụp tinh thần và tan rã một bộ phận quan trọng quân đội Sài Gòn, tạo đà và thế cho cuộc Tổng tiến công vào Sài Gòn.
  • C. Chứng tỏ quân giải phóng không có khả năng đánh chiếm các thành phố lớn.
  • D. Mở ra khả năng đàm phán hòa bình mới giữa ta và địch.

Câu 22: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 kết thúc bằng Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Mục tiêu hàng đầu của Chiến dịch Hồ Chí Minh là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân đội Sài Gòn ở các tỉnh miền Đông Nam Bộ.
  • B. Cắt đứt hoàn toàn đường số 4 để cô lập Sài Gòn.
  • C. Giải phóng Sài Gòn - Gia Định, đập tan bộ máy chiến tranh cuối cùng của địch.
  • D. Buộc Tổng thống Sài Gòn phải từ chức và bỏ chạy ra nước ngoài.

Câu 23: Chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) đã kết thúc thắng lợi vào ngày 30/4/1975. Thắng lợi này mang ý nghĩa lịch sử vĩ đại nào đối với dân tộc Việt Nam?

  • A. Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
  • B. Mở ra kỷ nguyên hòa bình, ổn định và phát triển thịnh vượng cho toàn bộ Đông Nam Á.
  • C. Buộc Mỹ phải bồi thường chiến tranh và xây dựng lại Việt Nam.
  • D. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống chủ nghĩa tư bản trên thế giới.

Câu 24: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam là một minh chứng lịch sử. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến này đối với công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Phải luôn tranh thủ sự giúp đỡ từ bên ngoài là chủ yếu.
  • C. Tập trung phát triển kinh tế trước khi lo quốc phòng.
  • D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng dựa trên đường lối độc lập, tự chủ, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy sức mạnh tổng hợp.

Câu 25: Trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), miền Bắc Việt Nam đóng vai trò là hậu phương lớn. Vai trò đó được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Trực tiếp tiến hành các cuộc tấn công quân sự lớn vào miền Nam.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân.
  • C. Vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, đồng thời là hậu phương chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
  • D. Chủ yếu làm nhiệm vụ đấu tranh ngoại giao trên trường quốc tế.

Câu 26: So sánh Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Paris (1973), điểm giống nhau cơ bản về mục tiêu của Việt Nam khi tham gia đàm phán là gì?

  • A. Phân chia đất nước thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • B. Buộc các cường quốc phải công nhận vai trò lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam.
  • C. Nhận viện trợ kinh tế từ các nước lớn để tái thiết đất nước.
  • D. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình trên cơ sở công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

Câu 27: Một nhà sử học nhận định: "Thắng lợi của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ không chỉ là thắng lợi quân sự mà còn là thắng lợi của "chiến tranh nhân dân" và sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại". Nhận định này dựa trên những yếu tố nào?

  • A. Phát huy sức mạnh toàn dân, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao và nhận được sự ủng hộ quốc tế rộng rãi.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự của bộ đội chủ lực.
  • C. Chủ yếu dựa vào viện trợ quân sự từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Áp dụng các chiến thuật quân sự hiện đại học hỏi từ nước ngoài.

Câu 28: Trong giai đoạn 1954-1960, miền Bắc Việt Nam đã hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế và tiến hành cải tạo xã hội chủ nghĩa. Mục đích chính của công cuộc cải tạo này là gì?

  • A. Chuẩn bị lực lượng để tiến công ra miền Nam.
  • B. Xóa bỏ tàn tích kinh tế cũ, xây dựng quan hệ sản xuất mới, tạo cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
  • C. Nâng cao đời sống vật chất cho toàn bộ nhân dân ngay lập tức.
  • D. Biến miền Bắc thành một cường quốc công nghiệp nặng.

Câu 29: Một trong những khó khăn lớn nhất của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là gì?

  • A. Mỹ và chính quyền Sài Gòn ra sức đàn áp, khủng bố dã man phong trào cách mạng.
  • B. Không nhận được sự chi viện từ miền Bắc.
  • C. Quần chúng nhân dân không ủng hộ cách mạng.
  • D. Lực lượng vũ trang cách mạng đã bị giải thể hoàn toàn.

Câu 30: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đã tác động sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới như thế nào?

  • A. Làm suy yếu hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
  • B. Khiến Mỹ tăng cường can thiệp quân sự vào các nước khác.
  • C. Buộc các nước thuộc địa phải chấp nhận chế độ thực dân kiểu mới.
  • D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt là chống chủ nghĩa thực dân mới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, miền Nam Việt Nam dưới chính quyền Ngô Đình Diệm đã thực hiện chính sách nào đi ngược lại nguyện vọng thống nhất đất nước và các điều khoản của Hiệp định?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Giai đoạn 1954-1960, cách mạng miền Nam Việt Nam chủ yếu duy trì hình thức đấu tranh chính trị hòa bình. Sự chuyển hướng sang sử dụng bạo lực cách mạng (kết hợp chính trị và vũ trang) được đánh dấu bằng sự kiện nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam bùng nổ và giành thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn rộng lớn, đặc biệt là Bến Tre. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào này đối với tiến trình cách mạng miền Nam là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được triển khai dựa trên lực lượng chủ yếu nào và nhằm đạt mục tiêu gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một trong những biện pháp trọng tâm của Mỹ trong chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' là dồn dân lập 'ấp chiến lược'. Chương trình này thất bại trên diện rộng đã chứng tỏ điều gì về khả năng kiểm soát của chính quyền Sài Gòn và Mỹ ở nông thôn miền Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) là một trận đánh quan trọng trong giai đoạn 'Chiến tranh đặc biệt'. Chiến thắng này có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sau thất bại của chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt', Mỹ chuyển sang chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc (1965-1968). Điểm khác biệt căn bản nhất của 'Chiến tranh cục bộ' so với 'Chiến tranh đặc biệt' là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để chống lại chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' của Mỹ (1965-1968), Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 8/1965) được coi là 'Ấp Bắc' thứ hai đối với quân Mỹ. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 diễn ra trên khắp các đô thị miền Nam. Mục tiêu chính của cuộc tấn công chiến lược này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Mặc dù chịu tổn thất lớn, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 vẫn mang ý nghĩa chiến lược cực kỳ quan trọng. Ý nghĩa đó thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sau Mậu Thân 1968, Mỹ chuyển sang chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973). Bản chất của chiến lược này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cùng với 'Việt Nam hóa chiến tranh', Mỹ còn thực hiện chiến lược 'Đông Dương hóa chiến tranh'. Hành động nào sau đây của Mỹ thể hiện rõ nhất chiến lược 'Đông Dương hóa chiến tranh'?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để đối phó với chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' và 'Đông Dương hóa chiến tranh' của Mỹ, nhân dân Việt Nam trên cả hai miền đã có những hành động chiến lược nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân giải phóng miền Nam (còn gọi là Tổng tiến công và nổi dậy Xuân - Hè 1972) diễn ra trên quy mô lớn, đánh vào những mục tiêu quan trọng. Kết quả lớn nhất mà cuộc tiến công này đạt được là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để cứu vãn tình thế sau cuộc tiến công chiến lược năm 1972 và gây sức ép trên bàn đàm phán Paris, Mỹ đã mở cuộc tập kích đường không chiến lược vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố khác cuối năm 1972 (Chiến dịch Linebacker II). Thắng lợi của Việt Nam trong chiến dịch này có ý nghĩa quyết định gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào ngày 27/1/1973. Điều khoản nào sau đây thể hiện rõ nhất thắng lợi của cuộc đấu tranh ngoại giao và quân sự của Việt Nam, buộc Mỹ phải thừa nhận thực tế trên chiến trường?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam diễn biến phức tạp. Đặc điểm nổi bật của tình hình miền Nam giai đoạn 1973-1975 là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nhận định về tình hình miền Nam sau Hiệp định Paris (1973-1975), Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã đưa ra quyết định chiến lược quan trọng vào cuối năm 1974 - đầu năm 1975. Quyết định đó là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) là trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Việc lựa chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu cho thấy sự phân tích chiến lược nào của Bộ Chính trị?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (cuối tháng 3/1975) diễn ra ngay sau chiến dịch Tây Nguyên. Thắng lợi nhanh chóng ở Huế và Đà Nẵng có ý nghĩa gì đối với cục diện chiến trường miền Nam lúc bấy giờ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 kết thúc bằng Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Mục tiêu hàng đầu của Chiến dịch Hồ Chí Minh là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) đã kết thúc thắng lợi vào ngày 30/4/1975. Thắng lợi này mang ý nghĩa lịch sử vĩ đại nào đối với dân tộc Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam là một minh chứng lịch sử. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến này đối với công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), miền Bắc Việt Nam đóng vai trò là hậu phương lớn. Vai trò đó được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: So sánh Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Paris (1973), điểm giống nhau cơ bản về mục tiêu của Việt Nam khi tham gia đàm phán là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một nhà sử học nhận định: 'Thắng lợi của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ không chỉ là thắng lợi quân sự mà còn là thắng lợi của 'chiến tranh nhân dân' và sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại'. Nhận định này dựa trên những yếu tố nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong giai đoạn 1954-1960, miền Bắc Việt Nam đã hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế và tiến hành cải tạo xã hội chủ nghĩa. Mục đích chính của công cuộc cải tạo này là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một trong những khó khăn lớn nhất của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đã tác động sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới như thế nào?

Viết một bình luận