Đề Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương – Cánh diều (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được Phan Bội Châu sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Trước khi phong trào Cần Vương bùng nổ.
  • B. Khi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhà Nguyễn đang diễn ra sôi nổi.
  • C. Trong bối cảnh Việt Nam đang chìm đắm dưới ách đô hộ của thực dân Pháp, phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đang tìm hướng đi mới.
  • D. Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.

Câu 2: "Lưu biệt khi xuất dương" là bài thơ thuộc thể loại gì?

  • A. Thơ lục bát
  • B. Song thất lục bát
  • C. Thơ tự do
  • D. Thất ngôn bát cú Đường luật

Câu 3: Hai câu đề "Sinh vi nam tử yếu hi kì / Khẳng hướng càn khôn thọ thử suy" thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của tác giả?

  • A. Khát vọng làm nên sự nghiệp phi thường, không chấp nhận cuộc sống luẩn quẩn, suy hèn.
  • B. Nỗi buồn khi phải rời xa quê hương, bạn bè.
  • C. Sự bất lực trước thời cuộc suy tàn.
  • D. Mong muốn được sống bình yên, tránh xa biến động.

Câu 4: Hình ảnh "càn khôn" trong câu thơ "Khẳng hướng càn khôn thọ thử suy" mang ý nghĩa biểu đạt gì?

  • A. Chỉ bầu trời và mặt đất theo nghĩa đen.
  • B. Biểu tượng cho vũ trụ, thời thế, không gian hoạt động rộng lớn của bậc nam tử.
  • C. Chỉ quê hương, đất nước Việt Nam.
  • D. Biểu tượng cho những khó khăn, thử thách.

Câu 5: Phép đối trong hai câu thực "Ước hải ba đào thiên vạn trượng / Sĩ tâm tráng chí khởi thiên quân" có tác dụng gì nổi bật?

  • A. Làm rõ nỗi sợ hãi của tác giả trước biển cả.
  • B. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của con người trước tự nhiên.
  • C. Làm nổi bật sự đối lập giữa những khó khăn, thử thách to lớn và khí phách, chí lớn phi thường của người sĩ phu.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của biển cả.

Câu 6: Từ "tráng chí" trong câu "Sĩ tâm tráng chí khởi thiên quân" thể hiện phẩm chất nào của tác giả?

  • A. Tâm hồn lãng mạn.
  • B. Sự lo lắng, băn khoăn.
  • C. Khả năng lãnh đạo quân đội.
  • D. Ý chí mạnh mẽ, khát vọng lớn lao.

Câu 7: Phân tích sự khác biệt trong quan niệm về "chí làm trai" giữa Phan Bội Châu trong bài thơ này và quan niệm truyền thống?

  • A. Chí làm trai truyền thống thường gắn với công danh, sự nghiệp trong khuôn khổ phong kiến, còn chí làm trai của Phan Bội Châu hướng tới sự nghiệp giải phóng dân tộc, canh tân đất nước, mang tính chất cách mạng.
  • B. Chí làm trai truyền thống chú trọng đến sự nghiệp cá nhân, còn chí làm trai của Phan Bội Châu chỉ quan tâm đến sự nghiệp chung.
  • C. Chí làm trai truyền thống đề cao lòng yêu nước, còn chí làm trai của Phan Bội Châu thì không.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể.

Câu 8: Hai câu luận "Thập tải luân lạc kham hồi thủ / Dương cổ anh hùng diệc trượng phu" thể hiện tâm trạng và thái độ gì của tác giả?

  • A. Sự hối tiếc về những năm tháng đã qua và sự ngưỡng mộ tuyệt đối các anh hùng xưa.
  • B. Sự nhìn lại chặng đường đã qua với thái độ chấp nhận, không hối tiếc; đồng thời khẳng định chí khí, tự tin vào bản thân khi đối sánh với gương anh hùng xưa.
  • C. Nỗi buồn vì chưa đạt được thành tựu gì sau mười năm.
  • D. Sự tự ti khi so sánh bản thân với các anh hùng trong lịch sử.

Câu 9: Từ "luân lạc" trong câu "Thập tải luân lạc kham hồi thủ" gợi lên điều gì về cuộc đời của Phan Bội Châu trước khi xuất dương?

  • A. Cuộc sống giàu sang, phú quý.
  • B. Những năm tháng học hành thuận lợi.
  • C. Thời gian sống ẩn dật, không làm gì.
  • D. Giai đoạn mười năm bôn ba, tìm kiếm con đường cứu nước với nhiều lận đận, gian truân.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây chính xác nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

  • A. Bi quan, chán nản.
  • B. Trữ tình, lãng mạn.
  • C. Hào hùng, sôi nổi, quyết liệt.
  • D. Nhẹ nhàng, sâu lắng.

Câu 11: Hình ảnh "trường phong" và "bạch lãng" trong hai câu kết "Trường phong phá lãng hội hữu thời / Trực quải vân phàm tể thương hải" thể hiện điều gì về khát vọng của tác giả?

  • A. Khát vọng có đủ sức mạnh, khí thế để vượt qua mọi khó khăn, thử thách, làm chủ vận mệnh.
  • B. Mong muốn được đi thuyền buồm ra khơi ngắm cảnh.
  • C. Nỗi sợ hãi trước sức mạnh của gió bão và sóng biển.
  • D. Ước mơ về một cuộc sống bình yên trên biển.

Câu 12: Từ "tể" trong câu "Trực quải vân phàm tể thương hải" mang ý nghĩa nào thể hiện rõ nhất chí khí của tác giả?

  • A. Chèo thuyền.
  • B. Đi lại.
  • C. Làm chủ, cai quản.
  • D. Du ngoạn.

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa "chí làm trai" được thể hiện trong bài thơ và hành động "xuất dương" của Phan Bội Châu.

  • A. Hành động xuất dương là nguyên nhân dẫn đến sự hình thành chí làm trai của tác giả.
  • B. Hành động xuất dương là sự cụ thể hóa, biểu hiện sinh động cho chí làm trai phi thường, khát vọng cứu nước mạnh mẽ của tác giả.
  • C. Chí làm trai chỉ là lời nói suông, không liên quan đến hành động xuất dương thực tế.
  • D. Hành động xuất dương là để trốn tránh trách nhiệm của một đấng nam nhi.

Câu 14: Nhận xét nào sau đây nói đúng về sự "mới mẻ" trong tư tưởng của Phan Bội Châu thể hiện qua bài thơ?

  • A. Vẫn giữ nguyên tư tưởng "trung quân ái quốc" truyền thống của Nho giáo.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tu thân, tề gia theo đúng khuôn mẫu.
  • C. Thể hiện sự bi quan, bất lực trước thời cuộc.
  • D. Vượt thoát khỏi khuôn khổ tư tưởng Nho giáo truyền thống, tìm kiếm con đường cứu nước mới mẻ, mang tính cách mạng.

Câu 15: Trong cấu trúc của bài thơ thất ngôn bát cú, hai câu nào thường mang tính chất chuyển tiếp, mở rộng ý hoặc bình luận?

  • A. Hai câu đề (câu 1 và 2).
  • B. Hai câu thực (câu 3 và 4).
  • C. Hai câu luận (câu 5 và 6).
  • D. Hai câu kết (câu 7 và 8).

Câu 16: Phân tích sự khác biệt về không gian và thời gian được miêu tả hoặc gợi nhắc trong bài thơ.

  • A. Không gian chuyển từ thời thế, vũ trụ đến biển cả rộng lớn; thời gian gợi nhắc quá khứ "mười năm" và hướng tới tương lai "sẽ có lúc".
  • B. Không gian chỉ bó hẹp trong phạm vi làng quê; thời gian chỉ là khoảnh khắc hiện tại.
  • C. Không gian là nhà tù chật hẹp; thời gian là những ngày tháng tù đày.
  • D. Không gian và thời gian không được nhắc đến trong bài thơ.

Câu 17: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất thái độ sẵn sàng đối mặt với mọi thử thách để thực hiện khát vọng?

  • A. Sinh vi nam tử yếu hi kì / Khẳng hướng càn khôn thọ thử suy
  • B. Ước hải ba đào thiên vạn trượng / Sĩ tâm tráng chí khởi thiên quân
  • C. Thập tải luân lạc kham hồi thủ / Dương cổ anh hùng diệc trượng phu
  • D. Trường phong phá lãng hội hữu thời / Trực quải vân phàm tể thương hải

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "vân phàm" (buồm mây) trong câu kết "Trực quải vân phàm tể thương hải".

  • A. Miêu tả cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp trên biển.
  • B. Thể hiện sự yếu đuối, mong manh của con người trước biển cả.
  • C. Gợi lên phong thái ung dung, tự tin, lãng mạn, bay bổng của người ra đi làm việc lớn.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.

Câu 19: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về giá trị nghệ thuật của bài thơ?

  • A. Sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật quen thuộc nhưng có sự phá cách trong nội dung.
  • B. Hình ảnh thơ giàu sức gợi, mang tính biểu tượng cao.
  • C. Giọng điệu thơ hào hùng, mạnh mẽ, phù hợp với nội dung.
  • D. Ngôn ngữ thơ giản dị, mộc mạc như lời nói thường ngày.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa nhan đề "Lưu biệt khi xuất dương".

  • A. Từ biệt khi ra nước ngoài, trực tiếp nêu hoàn cảnh sáng tác và ngầm gợi sự kiện quan trọng.
  • B. Ghi chép lại những điều cần lưu ý khi đi ra biển.
  • C. Nỗi buồn khi phải chia tay người thân.
  • D. Kỷ niệm về một chuyến đi biển đáng nhớ.

Câu 21: Câu thơ nào trong bài thể hiện sự tự tin, chủ động của tác giả trước tương lai và sứ mệnh của mình?

  • A. Sinh vi nam tử yếu hi kì
  • B. Thập tải luân lạc kham hồi thủ
  • C. Dương cổ anh hùng diệc trượng phu
  • D. Trực quải vân phàm tể thương hải

Câu 22: "Lưu biệt khi xuất dương" được coi là "lời tuyên ngôn" của Phan Bội Châu vì điều gì?

  • A. Bài thơ thể hiện rõ ràng lý tưởng, chí hướng, quyết tâm đi theo con đường cách mạng mới, từ bỏ lối cũ.
  • B. Bài thơ có cấu trúc và ngôn ngữ rất khác biệt so với thơ ca cùng thời.
  • C. Bài thơ được in ấn và phổ biến rộng rãi ngay sau khi ra đời.
  • D. Bài thơ là tác phẩm duy nhất Phan Bội Châu viết về chí làm trai.

Câu 23: Liên hệ hình ảnh "ước hải ba đào" với bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỷ XX. "Sóng gió muôn trùng" ở đây có thể ám chỉ điều gì?

  • A. Những khó khăn cá nhân của tác giả trong cuộc sống hàng ngày.
  • B. Cảnh biển động dữ dội khi tác giả ra khơi.
  • C. Sự phản đối của gia đình và bạn bè trước quyết định xuất dương.
  • D. Tình cảnh đất nước bị đô hộ, những khó khăn, thử thách to lớn trên con đường tìm cách giải phóng dân tộc.

Câu 24: Phân tích sự chuyển biến trong tâm trạng và thái độ của tác giả từ hai câu đề đến hai câu kết.

  • A. Tâm trạng không thay đổi, luôn giữ một thái độ bi quan từ đầu đến cuối.
  • B. Từ tuyên bố chí khí, đối diện thử thách, nhìn lại quá khứ đến khẳng định sự tự tin, chủ động hướng tới tương lai.
  • C. Từ sự tự tin ban đầu chuyển dần sang lo lắng, sợ hãi.
  • D. Từ nỗi nhớ quê hương chuyển sang sự háo hức khám phá thế giới bên ngoài.

Câu 25: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" thể hiện mối quan hệ giữa yếu tố cổ điển và hiện đại như thế nào?

  • A. Chỉ sử dụng các yếu tố cổ điển, không có ảnh hưởng của tư tưởng hiện đại.
  • B. Hoàn toàn phá bỏ cấu trúc và nội dung truyền thống để theo đuổi cái mới.
  • C. Sử dụng thể thơ cổ điển (thất ngôn bát cú) để truyền tải nội dung tư tưởng mới mẻ, mang tính thời đại.
  • D. Yếu tố cổ điển và hiện đại tồn tại độc lập, không có sự hòa quyện.

Câu 26: Dựa vào bài thơ, nhận xét về quan niệm "trượng phu" của Phan Bội Châu.

  • A. Trượng phu là người chỉ cần có sức mạnh thể chất.
  • B. Trượng phu là người sống an phận, tránh xa mọi biến động.
  • C. Trượng phu là người chỉ biết hoài niệm về quá khứ vàng son.
  • D. Trượng phu là người có chí lớn phi thường, dám đối mặt thử thách, có tinh thần trách nhiệm với thời cuộc và khát vọng làm chủ vận mệnh.

Câu 27: Đoạn thơ nào thể hiện rõ nhất sự đối sánh giữa cái "tôi" trữ tình và những "anh hùng xưa"?

  • A. Hai câu đề.
  • B. Hai câu thực.
  • C. Hai câu luận.
  • D. Hai câu kết.

Câu 28: Ý nào sau đây KHÔNG phải là lý do khiến "Lưu biệt khi xuất dương" có sức lay động mạnh mẽ đối với người đọc?

  • A. Thể hiện một chí khí lớn lao, phi thường của bậc nam nhi yêu nước.
  • B. Mang một tinh thần, tư tưởng mới mẻ, vượt thoát khỏi khuôn khổ truyền thống.
  • C. Sử dụng hình ảnh thơ giàu sức gợi, giọng điệu hào hùng, mạnh mẽ.
  • D. Sử dụng dày đặc điển tích, điển cố cổ xưa.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của từ "khẳng" trong câu "Khẳng hướng càn khôn thọ thử suy".

  • A. Há chịu, đành lòng (biểu thị sự từ chối dứt khoát).
  • B. Sẵn sàng, vui lòng.
  • C. Không thể, không dám.
  • D. Mong muốn, hy vọng.

Câu 30: Tính "tráng ca" của bài thơ được thể hiện rõ nhất ở những yếu tố nào?

  • A. Nỗi buồn chia ly, sự lo lắng trước tương lai.
  • B. Việc sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp.
  • C. Miêu tả chi tiết cảnh vật thiên nhiên.
  • D. Chí khí anh hùng, khát vọng lớn lao, hình ảnh kỳ vĩ, giọng điệu hào sảng, tinh thần chủ động, tự tin.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' được Phan Bội Châu sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: 'Lưu biệt khi xuất dương' là bài thơ thuộc thể loại gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Hai câu đề 'Sinh vi nam tử yếu hi kì / Khẳng hướng càn khôn thọ thử suy' thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của tác giả?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hình ảnh 'càn khôn' trong câu thơ 'Khẳng hướng càn khôn thọ thử suy' mang ý nghĩa biểu đạt gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phép đối trong hai câu thực 'Ước hải ba đào thiên vạn trượng / Sĩ tâm tráng chí khởi thiên quân' có tác dụng gì nổi bật?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Từ 'tráng chí' trong câu 'Sĩ tâm tráng chí khởi thiên quân' thể hiện phẩm chất nào của tác giả?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phân tích sự khác biệt trong quan niệm về 'chí làm trai' giữa Phan Bội Châu trong bài thơ này và quan niệm truyền thống?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hai câu luận 'Thập tải luân lạc kham hồi thủ / Dương cổ anh hùng diệc trượng phu' thể hiện tâm trạng và thái độ gì của tác giả?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Từ 'luân lạc' trong câu 'Thập tải luân lạc kham hồi thủ' gợi lên điều gì về cuộc đời c???a Phan Bội Châu trước khi xuất dương?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Nhận xét nào sau đây chính xác nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương'?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Hình ảnh 'trường phong' và 'bạch lãng' trong hai câu kết 'Trường phong phá lãng hội hữu thời / Trực quải vân phàm tể thương hải' thể hiện điều gì về khát vọng của tác giả?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Từ 'tể' trong câu 'Trực quải vân phàm tể thương hải' mang ý nghĩa nào thể hiện rõ nhất chí khí của tác giả?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa 'chí làm trai' được thể hiện trong bài thơ và hành động 'xuất dương' của Phan Bội Châu.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nhận xét nào sau đây nói đúng về sự 'mới mẻ' trong tư tưởng của Phan Bội Châu thể hiện qua bài thơ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong cấu trúc của bài thơ thất ngôn bát cú, hai câu nào thường mang tính chất chuyển tiếp, mở rộng ý hoặc bình luận?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tích sự khác biệt về không gian và thời gian được miêu tả hoặc gợi nhắc trong bài thơ.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất thái độ sẵn sàng đối mặt với mọi thử thách để thực hiện khát vọng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'vân phàm' (buồm mây) trong câu kết 'Trực quải vân phàm tể thương hải'.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về giá trị nghệ thuật của bài thơ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tích ý nghĩa nhan đề 'Lưu biệt khi xuất dương'.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Câu thơ nào trong bài thể hiện sự tự tin, chủ động của tác giả trước tương lai và sứ mệnh của mình?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: 'Lưu biệt khi xuất dương' được coi là 'lời tuyên ngôn' của Phan Bội Châu vì điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Liên hệ hình ảnh 'ước hải ba đào' với bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỷ XX. 'Sóng gió muôn trùng' ở đây có thể ám chỉ điều gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tích sự chuyển biến trong tâm trạng và thái độ của tác giả từ hai câu đề đến hai câu kết.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' thể hiện mối quan hệ giữa yếu tố cổ điển và hiện đại như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Dựa vào bài thơ, nhận xét về quan niệm 'trượng phu' của Phan Bội Châu.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đoạn thơ nào thể hiện rõ nhất sự đối sánh giữa cái 'tôi' trữ tình và những 'anh hùng xưa'?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Ý nào sau đây KHÔNG phải là lý do khiến 'Lưu biệt khi xuất dương' có sức lay động mạnh mẽ đối với người đọc?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của từ 'khẳng' trong câu 'Khẳng hướng càn khôn thọ thử suy'.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tính 'tráng ca' của bài thơ được thể hiện rõ nhất ở những yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Khi ông bị bắt ở Thượng Hải và sắp bị giải về nước.
  • B. Khi ông chuẩn bị sang Nhật Bản để thực hiện cuộc vận động Duy Tân.
  • C. Khi ông đang hoạt động cách mạng bí mật trong nước, chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang.
  • D. Khi ông trở về nước sau một thời gian hoạt động ở nước ngoài.

Câu 2: Hai câu thơ mở đầu bài thơ,

  • A. Nỗi buồn khi phải chia tay quê hương, đất nước.
  • B. Sự bất lực trước thời thế loạn lạc và vận mệnh cá nhân.
  • C. Quan niệm về chí làm trai gắn với khát vọng hành động, làm nên việc lớn.
  • D. Sự ngưỡng mộ trước vẻ đẹp kì vĩ của vũ trụ, càn khôn.

Câu 3: Cụm từ

  • A. Thái độ không cam chịu, muốn chủ động thay đổi vận mệnh đất nước.
  • B. Sự tôn trọng quy luật tự nhiên của vũ trụ.
  • C. Nỗi lo sợ trước sự biến đổi không ngừng của thế giới.
  • D. Quan niệm cho rằng mọi sự đã được định đoạt bởi số phận.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Cảnh thiên nhiên bị tàn phá nặng nề do chiến tranh.
  • B. Sự suy tàn về mặt kinh tế, đời sống nhân dân cực khổ.
  • C. Tình cảnh đất nước mất độc lập, chủ quyền, không còn sức sống.
  • D. Sự biến đổi địa chất, địa hình của đất nước.

Câu 5: Phân tích hai câu thơ

  • A. Nhân dân vẫn còn nhiều người tài giỏi, chí khí.
  • B. Những người hiền tài đang được trọng dụng và phát huy khả năng.
  • C. Phong trào đấu tranh của nhân dân đang lên cao và giành được nhiều thắng lợi.
  • D. Đất nước thiếu vắng những người tài đức, chí khí để gánh vác việc nước.

Câu 6: Thái độ của tác giả đối với

  • A. Tự hào về truyền thống vẻ vang của dân tộc.
  • B. Chán ghét, phủ nhận cái hiện tại tăm tối, bế tắc.
  • C. Luyến tiếc những giá trị tốt đẹp của quá khứ.
  • D. Thờ ơ, không quan tâm đến tình hình đất nước.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sức mạnh của thời đại mới, phong trào cách mạng và ý chí vượt mọi thử thách.
  • B. Cảnh thiên nhiên hùng vĩ nơi biển khơi.
  • C. Nỗi buồn khi phải xa rời quê hương.
  • D. Sự nhỏ bé của con người trước thiên nhiên rộng lớn.

Câu 8: Phân tích sự khác biệt về quan niệm

  • A. Bài thơ hoàn toàn phủ nhận quan niệm chí làm trai truyền thống.
  • B. Bài thơ chỉ nhấn mạnh việc làm rạng danh gia đình, dòng họ.
  • C. Chí làm trai trong bài thơ gắn với việc ra nước ngoài tìm đường cứu nước, tiếp thu cái mới, khác với khuôn khổ truyền thống.
  • D. Chí làm trai trong bài thơ chỉ đơn thuần là khát vọng làm quan, giúp vua.

Câu 9: Câu thơ

  • A. Khát vọng được đi du lịch, khám phá thế giới.
  • B. Nỗi sợ hãi trước hành trình ra biển đầy bão tố.
  • C. Sự bị động, phó mặc số phận cho tự nhiên.
  • D. Khát vọng hành động quyết liệt, tận dụng thời cơ để thực hiện chí lớn cứu nước.

Câu 10: Trong bài thơ, Phan Bội Châu sử dụng những hình ảnh nào để đối lập giữa hiện tại và tương lai, giữa cái cũ và cái mới?

  • A. Non sông và biển cả.
  • B. Hiền thánh và anh hùng.
  • C. Cựu thế giới và tân thế giới.
  • D. Trường phong và bạch lãng.

Câu 11: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ

  • A. Hào sảng, mạnh mẽ, tràn đầy nhiệt huyết.
  • B. Bi lụy, sầu não, buồn thương.
  • C. Nhẹ nhàng, lãng mạn, bay bổng.
  • D. Hùng hồn, quyết liệt nhưng mang tính kêu gọi tập thể.

Câu 12: Câu thơ

  • A. Quyết định diễn ra đột ngột, không có sự chuẩn bị trước.
  • B. Quyết định được ấp ủ từ lâu, thể hiện sự chuẩn bị kỹ lưỡng về mặt tinh thần.
  • C. Quyết định chỉ là một thử nghiệm tạm thời.
  • D. Quyết định dựa trên sự thúc ép từ bên ngoài.

Câu 13: Nhận xét nào sau đây khái quát ĐÚNG nhất về vẻ đẹp của nhân vật trữ tình trong bài thơ?

  • A. Vẻ đẹp của một người anh hùng cô đơn, bi tráng.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn của một thi sĩ yêu thiên nhiên.
  • C. Vẻ đẹp của một nho sĩ truyền thống coi trọng đạo đức cá nhân.
  • D. Vẻ đẹp hào hùng của một chí sĩ cách mạng với tầm vóc vũ trụ, ý chí hành động và khát vọng đổi mới.

Câu 14: Việc sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật trong bài thơ có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung và tư tưởng mới mẻ?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên cổ kính, phù hợp với tư tưởng truyền thống.
  • B. Tạo sự giao thoa giữa truyền thống và hiện đại, giúp tư tưởng mới dễ tiếp nhận.
  • C. Hạn chế việc biểu đạt những cảm xúc mãnh liệt, hiện đại.
  • D. Nhấn mạnh sự trang trọng, uyên bác của tác giả.

Câu 15: Hình ảnh

  • A. Sự đoạn tuyệt về mặt tinh thần, tư tưởng với cái cũ, với con đường truyền thống.
  • B. Nỗi nhớ da diết về gia đình, người thân ở quê nhà.
  • C. Sự khó khăn trong việc liên lạc, giữ mối quan hệ với đồng chí trong nước.
  • D. Sự cô lập, đơn độc của tác giả trên con đường hoạt động cách mạng.

Câu 16: Câu thơ

  • A. Ước mơ cá nhân về sự nghiệp và nỗi buồn về tình cảnh đất nước là hai điều hoàn toàn tách biệt.
  • B. Ước mơ xuất dương chỉ đơn thuần là để thoát ly khỏi thực tại tăm tối.
  • C. Tình cảnh bi thảm của đất nước là nguồn gốc sâu xa, là động lực chính thúc đẩy khát vọng
  • D. Khát vọng xuất dương chỉ là nhất thời, không gắn với tình hình đất nước.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Chỉ hành động lặp đi lặp lại việc đi xa.
  • B. Nhấn mạnh sự cách trở lớn lao, khó có thể kết nối, gần gũi như trước.
  • C. Thể hiện sự quay trở lại của tác giả sau chuyến đi.
  • D. Diễn tả sự tiếc nuối về quá khứ đã qua.

Câu 18: Liên hệ với bối cảnh lịch sử đầu thế kỷ XX,

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 19: Phân tích cấu trúc lập luận của bài thơ qua các cặp đối lập

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 20: Câu kết

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 21: So sánh hình tượng người tráng sĩ trong thơ cổ điển và hình tượng người chí sĩ trong

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 23: Bài thơ

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 24: Nghệ thuật sử dụng ngôn từ trong bài thơ có đặc điểm gì nổi bật?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 25: Tại sao có thể nói bài thơ

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 26: Câu thơ

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ Hán Việt mang tính khái quát, trừu tượng cao như

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 28: Bài thơ

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa cảm xúc và lý trí trong bài thơ.

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 30: Giá trị nổi bật nhất của bài thơ

  • (No answer options found for this question in the provided text)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được Phan Bội Châu sáng tác trong hoàn cảnh nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Hai câu thơ mở đầu bài thơ, "Sinh vi nam tử yếu hi kì / Khẳng hứa càn khôn tự chuyển di" thể hiện trực tiếp điều gì ở nhân vật trữ tình?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cụm từ "càn khôn tự chuyển di" trong câu thơ "Khẳng hứa càn khôn tự chuyển di" thể hiện điều gì về thái độ của tác giả đối với hoàn cảnh lịch sử?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hình ảnh "non sông đã chết" trong bài thơ (dịch thơ: "Non sông chết thảm...") là một cách nói ẩn dụ nhằm diễn tả điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phân tích hai câu thơ "Hiền thánh liêu xiêu còn một ít / Anh hùng gục ngã đã bao nhiêu" (dịch thơ) cho thấy điều gì về hiện trạng xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX theo cái nhìn của Phan Bội Châu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Thái độ của tác giả đối với "cựu thế giới" (thế giới cũ) được thể hiện như thế nào qua câu thơ "Ước mơ hồ hải đã bao phen / Cách biệt nghìn trùng khôn nối lại / Buồn trông trời bể mênh mang khói / Non sông chết thảm hết hy vọng / Hiền thánh liêu xiêu còn một ít / Anh hùng gục ngã đã bao nhiêu"?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Hình ảnh "trường phong" (gió lớn) và "bạch lãng" (sóng bạc) trong hai câu kết bài thơ chủ yếu có ý nghĩa biểu tượng gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phân tích sự khác biệt về quan niệm "chí làm trai" giữa bài thơ này và quan niệm truyền thống (thường gắn với "tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ" trong khuôn khổ Nho giáo phong kiến).

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Câu thơ "Muốn vượt bể Đông theo cánh gió" (dịch thơ từ câu cuối bài) thể hiện rõ nhất điều gì về khát vọng của tác giả?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong bài thơ, Phan Bội Châu sử dụng những hình ảnh nào để đối lập giữa hiện tại và tương lai, giữa cái cũ và cái mới?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Câu thơ "Đã bấy lâu nay vẫn ước ao" (dịch thơ từ "Ước mơ hồ hải đã bao phen") cho thấy điều gì về quyết định "xuất dương" của tác giả?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nhận xét nào sau đây khái quát ĐÚNG nhất về vẻ đẹp của nhân vật trữ tình trong bài thơ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Việc sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật trong bài thơ có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung và tư tưởng mới mẻ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Hình ảnh "nghìn trùng khôn nối lại" (dịch thơ từ "Cách hải thiên sơn vạn lý dư") khi nói về khoảng cách địa lý giữa tác giả và quê hương còn gợi lên ý nghĩa sâu sắc nào khác về mặt tinh thần, tư tưởng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Câu thơ "Đã bấy lâu nay vẫn ước ao / Non sông chết thảm hết hy vọng" (dịch thơ) cho thấy sự kết nối nào trong suy nghĩ của tác giả?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của từ "lại" trong câu "Nghìn trùng khôn nối lại" (dịch thơ).

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Liên hệ với bối cảnh lịch sử đầu thế kỷ XX, "tân thế giới" trong bài thơ có thể gợi cho người đọc đương thời liên tưởng đến điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích cấu trúc lập luận của bài thơ qua các cặp đối lập "cựu thế giới" - "tân thế giới" và "sinh vi nam tử" - "khẳng hứa càn khôn tự chuyển di".

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Câu kết "Muốn vượt bể Đông theo cánh gió / Vỗ lên muôn ngọn sóng bạc đầu" (dịch thơ) thể hiện khát vọng hành động như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: So sánh hình tượng người tráng sĩ trong thơ cổ điển và hình tượng người chí sĩ trong "Lưu biệt khi xuất dương". Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa "cựu thế giới" và "tân thế giới" trong bài thơ về mặt tư tưởng.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" thể hiện tinh thần thời đại nào của lịch sử Việt Nam đầu thế kỷ XX?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Nghệ thuật sử dụng ngôn từ trong bài thơ có đặc điểm gì nổi bật?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao có thể nói bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" là sự giao thoa giữa yếu tố cổ điển và hiện đại?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Câu thơ "Đã bấy lâu nay vẫn ước ao / Cất gánh non sông chạy thẳng vào" (dịch thơ có thay đổi) thể hiện điều gì về trách nhiệm của cá nhân đối với vận mệnh đất nước trong quan niệm của tác giả?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ Hán Việt mang tính khái quát, trừu tượng cao như "càn khôn", "hồ hải", "thế giới", "non sông" trong bài thơ.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" có thể được xem là một "tuyên ngôn" về điều gì của thế hệ sĩ phu yêu nước đầu thế kỷ XX?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa cảm xúc và lý trí trong bài thơ.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giá trị nổi bật nhất của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" về mặt nội dung là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Câu thơ mở đầu "Sinh vi nam tử yếu hi kì" (Làm trai phải lạ ở trên đời) thể hiện trực tiếp điều gì về tư thế và khát vọng của người thanh niên yêu nước trong bối cảnh lịch sử đầu thế kỉ XX?

  • A. Sự bất mãn với cuộc sống cũ và mong muốn được du ngoạn khắp nơi.
  • B. Khẳng định bản thân là người tài giỏi hơn người khác.
  • C. Ý thức về trách nhiệm và khát vọng phi thường của bậc nam nhi trước thời cuộc.
  • D. Tâm trạng chán nản, muốn thoát ly khỏi thực tại.

Câu 2: Câu thơ "Đã mang tiếng ở trong trời đất / Phải có danh gì với núi sông" (Nguyễn Công Trứ) có điểm tương đồng nào rõ nét nhất với câu thơ "Sinh vi nam tử yếu hi kì" của Phan Bội Châu?

  • A. Đều sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú.
  • B. Đều được viết trong hoàn cảnh đất nước khó khăn.
  • C. Đều thể hiện tâm trạng buồn bã trước thời thế.
  • D. Đều khẳng định ý thức về trách nhiệm và khát vọng lập danh của bậc nam nhi.

Câu 3: Trong bài thơ, Phan Bội Châu nhìn nhận "non sông" và "trời đất" trong mối quan hệ nào với "thân" (bản thân người làm trai)?

  • A. Đối lập, thân chỉ là hạt cát nhỏ bé giữa trời đất và non sông rộng lớn.
  • B. Gắn kết, thân có trách nhiệm lớn lao với vận mệnh của non sông và trời đất.
  • C. Song hành, thân tồn tại độc lập bên cạnh sự tồn tại của non sông và trời đất.
  • D. Phụ thuộc, thân chỉ có ý nghĩa khi được non sông và trời đất che chở.

Câu 4: Hình ảnh "bể dâu" trong câu thơ "Muốn vượt bể dâu theo cánh gió" gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì về bối cảnh thời đại mà tác giả đang sống?

  • A. Sự biến động, rối ren, thay đổi lớn lao của thời cuộc.
  • B. Vẻ đẹp yên bình, thơ mộng của quê hương.
  • C. Những khó khăn, thử thách cá nhân trong cuộc sống.
  • D. Ước mơ về một cuộc sống giàu sang, sung túc.

Câu 5: Phân tích cấu trúc của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" (thất ngôn bát cú Đường luật), sự khác biệt đáng chú ý nhất so với luật thơ truyền thống nằm ở đâu?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố khó hiểu.
  • B. Số câu và số chữ trong mỗi câu không đúng với thể thơ.
  • C. Sự phá cách trong phép đối, không tuân thủ nghiêm ngặt luật đối truyền thống.
  • D. Không gieo vần ở cuối các câu chẵn.

Câu 6: Thái độ của tác giả đối với việc "học" trong câu thơ "Hiền thánh còn đâu học cũng hoài" thể hiện điều gì về quan điểm của ông đối với nền giáo dục cũ và con đường cứu nước?

  • A. Ông coi trọng việc học theo gương hiền thánh.
  • B. Ông phê phán việc học truyền thống không gắn với thực tiễn cứu nước.
  • C. Ông cho rằng không cần học hành gì cả.
  • D. Ông chỉ muốn học những kiến thức mới từ phương Tây.

Câu 7: Trong bài thơ, Phan Bội Châu sử dụng hình ảnh "cánh gió" ("cánh gió" trong "Muốn vượt bể dâu theo cánh gió") như một biểu tượng cho điều gì?

  • A. Khát vọng hành động mạnh mẽ, nhanh chóng vượt qua khó khăn.
  • B. Sự bất lực, phó mặc số phận cho trời định.
  • C. Ước mơ được sống một cuộc đời tự do, không ràng buộc.
  • D. Hình ảnh con thuyền ra khơi trên biển lớn.

Câu 8: Tâm thế "ra đi" của Phan Bội Châu được thể hiện rõ nhất qua những từ ngữ, hình ảnh nào trong bài thơ?

  • A. Lo lắng, do dự, bịn rịn.
  • B. Chán nản, muốn từ bỏ tất cả.
  • C. Bình thản, coi nhẹ chuyến đi.
  • D. Hăm hở, quyết tâm, mang theo khát vọng lớn lao.

Câu 9: Dòng nào dưới đây phân tích đúng nhất ý nghĩa của hai câu thơ cuối: "Thân đã không còn cần đến nữa / Vạn gian phiệt hải một chèo thôi"?

  • A. Thể hiện sự mệt mỏi, muốn buông xuôi sau những khó khăn.
  • B. Khẳng định sức mạnh vượt trội của cá nhân trước thiên nhiên.
  • C. Biểu lộ ý chí quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh và sự đơn độc, quyết tâm thực hiện chí lớn.
  • D. Miêu tả cảnh vật hùng vĩ nơi tác giả ra đi.

Câu 10: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" là gì?

  • A. Buồn bã, u sầu.
  • B. Hào hùng, sảng khoái, đầy khí thế.
  • C. Nhẹ nhàng, lãng mạn.
  • D. Hùng biện, giáo huấn.

Câu 11: Hình ảnh "trường phong" (gió dài, gió lớn) và "bạch lãng" (sóng bạc) trong hai câu thơ cuối góp phần thể hiện điều gì về bối cảnh chuyến đi của tác giả?

  • A. Sự yên bình, thuận lợi của chuyến đi.
  • B. Nỗi nhớ quê hương da diết của người ra đi.
  • C. Vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên biển cả.
  • D. Sự rộng lớn, hiểm trở của không gian và thử thách của sự nghiệp cách mạng.

Câu 12: Phan Bội Châu viết bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" trong hoàn cảnh nào?

  • A. Trước khi sang Nhật Bản để tìm đường cứu nước.
  • B. Trong thời gian bị giam lỏng ở Huế.
  • C. Sau khi trở về từ Trung Quốc.
  • D. Trên đường sang Pháp.

Câu 13: Câu thơ "Non sông đã chết, sống thêm nhục" thể hiện trực tiếp nhất điều gì trong tư tưởng của Phan Bội Châu lúc bấy giờ?

  • A. Sự bi quan, tuyệt vọng hoàn toàn vào vận mệnh đất nước.
  • B. Nỗi nhục của người dân mất nước và quyết tâm không cam chịu.
  • C. Sự chán ghét cuộc sống hiện tại.
  • D. Mong muốn được chết để giải thoát.

Câu 14: Phân tích cách sử dụng đại từ nhân xưng trong hai câu thơ "Trong khoảng trăm năm cần có tớ / Sau này muôn thuở há không ai", tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?

  • A. Ý thức cao về vai trò, trách nhiệm cá nhân trước vận mệnh dân tộc.
  • B. Sự khiêm tốn, nhún nhường của bản thân.
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng giữa cuộc đời.
  • D. Thể hiện mối quan hệ thân thiết với người đọc.

Câu 15: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất thái độ dứt khoát, đoạn tuyệt với cuộc sống cũ để theo đuổi lý tưởng?

  • A. Sinh vi nam tử yếu hi kì
  • B. Trong khoảng trăm năm cần có tớ
  • C. Muốn vượt bể dâu theo cánh gió
  • D. Thân đã không còn cần đến nữa

Câu 16: Hình ảnh "một chèo" trong câu thơ cuối "Vạn gian phiệt hải một chèo thôi" có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự thiếu thốn phương tiện để thực hiện chí lớn.
  • B. Sức mạnh của ý chí, sự đơn độc và kiên cường của người hành động.
  • C. Sự nhỏ bé, yếu ớt của con người trước thiên nhiên.
  • D. Biểu tượng cho con thuyền chở đầy hy vọng.

Câu 17: So sánh với thơ ca trung đại thường lấy cảm hứng từ thiên nhiên, thiền định, hay cuộc sống ẩn dật, "Lưu biệt khi xuất dương" thể hiện một sự thay đổi đáng kể về đề tài và cảm hứng. Sự thay đổi này phản ánh điều gì về thời đại và con người Phan Bội Châu?

  • A. Tác giả là người không yêu thiên nhiên.
  • B. Văn học trung đại chỉ có thơ về thiên nhiên.
  • C. Sự chuyển mình của văn học, từ cảm hứng cá nhân, thiên nhiên sang cảm hứng thời đại, trách nhiệm công dân.
  • D. Phan Bội Châu là người duy nhất viết thơ về đề tài yêu nước lúc bấy giờ.

Câu 18: Phép đối trong bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương", dù không tuân thủ nghiêm ngặt luật Đường, vẫn góp phần làm nổi bật điều gì?

  • A. Làm nổi bật sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại.
  • B. Tăng tính nhạc điệu, làm cho bài thơ dễ đọc, dễ thuộc.
  • C. Làm tăng tính khái quát, nhấn mạnh các quan niệm, thái độ của tác giả.
  • D. Miêu tả chi tiết hơn hoàn cảnh ra đi của tác giả.

Câu 19: Nếu phân chia bố cục bài thơ thành hai phần, phần nào thể hiện rõ nhất sự nhận thức về thời thế và trách nhiệm của bản thân?

  • A. 4 câu đầu.
  • B. 4 câu cuối.
  • C. Câu 1 và câu 8.
  • D. Cả bài thơ.

Câu 20: Sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển (thể thơ Đường luật, điển cố "bể dâu") và hiện đại (tinh thần dân tộc, ý thức cá nhân, khát vọng canh tân) trong bài thơ cho thấy điều gì về phong cách thơ của Phan Bội Châu giai đoạn này?

  • A. Ông hoàn toàn đoạn tuyệt với thơ ca truyền thống.
  • B. Ông chỉ kế thừa các yếu tố cổ điển.
  • C. Ông chỉ tập trung vào việc thể hiện tinh thần hiện đại.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố truyền thống và tinh thần thời đại mới.

Câu 21: Câu thơ "Trong khoảng trăm năm cần có tớ" cho thấy tác giả nhận thức về vai trò của mình trong khoảng thời gian nào?

  • A. Toàn bộ chiều dài lịch sử dân tộc.
  • B. Giai đoạn lịch sử quan trọng mà ông đang sống.
  • C. Tương lai xa xôi sau này.
  • D. Quá khứ huy hoàng của dân tộc.

Câu 22: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa hiện thực đau thương của đất nước và khát vọng thay đổi của tác giả?

  • A. Sinh vi nam tử yếu hi kì
  • B. Trong khoảng trăm năm cần có tớ
  • C. Non sông đã chết, sống thêm nhục
  • D. Vạn gian phiệt hải một chèo thôi

Câu 23: Đoạn thơ nào trong bài tập trung khắc họa rõ nét nhất hình ảnh con người hành động với ý chí phi thường trước những thử thách?

  • A. Hai câu đầu.
  • B. Hai câu 3-4.
  • C. Hai câu 5-6.
  • D. Hai câu cuối.

Câu 24: Câu thơ "Sau này muôn thuở há không ai" mang sắc thái tu từ gì và thể hiện điều gì?

  • A. Câu hỏi tu từ, thể hiện niềm tin vào tương lai và ý nghĩa của hành động hiện tại.
  • B. Câu hỏi nghi vấn, thể hiện sự băn khoăn về tương lai.
  • C. Câu cảm thán, thể hiện sự ngưỡng mộ đối với thế hệ sau.
  • D. Câu trần thuật, khẳng định chắc chắn về một điều gì đó.

Câu 25: Việc tác giả đặt chí làm trai trong mối quan hệ với "trời đất" và "non sông" ngay từ đầu bài thơ cho thấy điều gì về phạm vi ảnh hưởng của chí hướng đó?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến cuộc đời cá nhân tác giả.
  • B. Chỉ liên quan đến những người cùng chí hướng.
  • C. Mang tầm vóc vũ trụ và gắn liền với vận mệnh dân tộc.
  • D. Chỉ thể hiện ước mơ được đi nhiều nơi.

Câu 26: Điểm khác biệt cơ bản trong quan niệm về "chí làm trai" của Phan Bội Châu trong bài thơ này so với quan niệm "chí làm trai" truyền thống (ví dụ: công danh, sự nghiệp cá nhân trong triều đình phong kiến) là gì?

  • A. Gắn liền với vận mệnh đất nước, sự nghiệp cứu nước.
  • B. Hướng đến việc sống ẩn dật, xa lánh thế sự.
  • C. Chỉ tập trung vào việc học hành, thi cử.
  • D. Mong muốn có cuộc sống giàu sang, phú quý.

Câu 27: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được viết bằng chữ Hán. Việc này có ý nghĩa gì đối với việc truyền bá tư tưởng của tác giả trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ?

  • A. Hạn chế khả năng tiếp cận của đông đảo quần chúng nhân dân.
  • B. Giúp bài thơ dễ dàng được tiếp nhận trong giới trí thức, nho sĩ.
  • C. Thể hiện sự bảo thủ, không muốn đổi mới của tác giả.
  • D. Chứng tỏ tác giả giỏi ngoại ngữ.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG nhất về giá trị nội dung của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

  • A. Miêu tả cảnh chia tay xúc động giữa tác giả và bạn bè.
  • B. Bày tỏ nỗi buồn khi phải rời xa quê hương.
  • C. Phê phán mạnh mẽ chế độ phong kiến.
  • D. Là tuyên ngôn về chí làm trai thời đại mới, thể hiện khát vọng cứu nước và tinh thần dấn thân.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về không gian được miêu tả trong hai câu đầu ("Sinh vi nam tử yếu hi kì / Khẳng khái từ gia vi quốc thù") và hai câu cuối ("Thân đã không còn cần đến nữa / Vạn gian phiệt hải một chèo thôi").

  • A. Hai câu đầu không gian mang tính khái quát (nhà, trời đất), hai câu cuối không gian cụ thể, hiểm trở (biển cả).
  • B. Hai câu đầu không gian yên bình, hai câu cuối không gian nguy hiểm.
  • C. Hai câu đầu không gian nhỏ hẹp, hai câu cuối không gian rộng lớn.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về không gian.

Câu 30: Nếu phải chọn một từ khóa tiêu biểu nhất để nói về tinh thần chủ đạo của bài thơ, từ khóa đó sẽ là gì?

  • A. Bi quan
  • B. Hào khí
  • C. Lãng mạn
  • D. Hoài cổ

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Câu thơ mở đầu 'Sinh vi nam tử yếu hi kì' (Làm trai phải lạ ở trên đời) thể hiện trực tiếp điều gì về tư thế và khát vọng của người thanh niên yêu nước trong bối cảnh lịch sử đầu thế kỉ XX?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu thơ 'Đã mang tiếng ở trong trời đất / Phải có danh gì với núi sông' (Nguyễn Công Trứ) có điểm tương đồng nào rõ nét nhất với câu thơ 'Sinh vi nam tử yếu hi kì' của Phan Bội Châu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Trong bài thơ, Phan Bội Châu nhìn nhận 'non sông' và 'trời đất' trong mối quan hệ nào với 'thân' (bản thân người làm trai)?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Hình ảnh 'bể dâu' trong câu thơ 'Muốn vượt bể dâu theo cánh gió' gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì về bối cảnh thời đại mà tác giả đang sống?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Phân tích cấu trúc của bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' (thất ngôn bát cú Đường luật), sự khác biệt đáng chú ý nhất so với luật thơ truyền thống nằm ở đâu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Thái độ của tác giả đối với việc 'học' trong câu thơ 'Hiền thánh còn đâu học cũng hoài' thể hiện điều gì về quan điểm của ông đối với nền giáo dục cũ và con đường cứu nước?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Trong bài thơ, Phan Bội Châu sử dụng hình ảnh 'cánh gió' ('cánh gió' trong 'Muốn vượt bể dâu theo cánh gió') như một biểu tượng cho điều gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Tâm thế 'ra đi' của Phan Bội Châu được thể hiện rõ nhất qua những từ ngữ, hình ảnh nào trong bài thơ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Dòng nào dưới đây phân tích đúng nhất ý nghĩa của hai câu thơ cuối: 'Thân đã không còn cần đến nữa / Vạn gian phiệt hải một chèo thôi'?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Giọng điệu chủ đạo của bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Hình ảnh 'trường phong' (gió dài, gió lớn) và 'bạch lãng' (sóng bạc) trong hai câu thơ cuối góp phần thể hiện điều gì về bối cảnh chuyến đi của tác giả?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Phan Bội Châu viết bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' trong hoàn cảnh nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu thơ 'Non sông đã chết, sống thêm nhục' thể hiện trực tiếp nhất điều gì trong tư tưởng của Phan Bội Châu lúc bấy giờ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Phân tích cách sử dụng đại từ nhân xưng trong hai câu thơ 'Trong khoảng trăm năm cần có tớ / Sau này muôn thuở há không ai', tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất thái độ dứt khoát, đoạn tuyệt với cuộc sống cũ để theo đuổi lý tưởng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Hình ảnh 'một chèo' trong câu thơ cuối 'Vạn gian phiệt hải một chèo thôi' có ý nghĩa biểu tượng gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

So sánh với thơ ca trung đại thường lấy cảm hứng từ thiên nhiên, thiền định, hay cuộc sống ẩn dật, 'Lưu biệt khi xuất dương' thể hiện một sự thay đổi đáng kể về đề tài và cảm hứng. Sự thay đổi này phản ánh điều gì về thời đại và con người Phan Bội Châu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Phép đối trong bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương', dù không tuân thủ nghiêm ngặt luật Đường, vẫn góp phần làm nổi bật điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Nếu phân chia bố cục bài thơ thành hai phần, phần nào thể hiện rõ nhất sự nhận thức về thời thế và trách nhiệm của bản thân?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển (thể thơ Đường luật, điển cố 'bể dâu') và hiện đại (tinh thần dân tộc, ý thức cá nhân, khát vọng canh tân) trong bài thơ cho thấy điều gì về phong cách thơ của Phan Bội Châu giai đoạn này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu thơ 'Trong khoảng trăm năm cần có tớ' cho thấy tác giả nhận thức về vai trò của mình trong khoảng thời gian nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa hiện thực đau thương của đất nước và khát vọng thay đổi của tác giả?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Đoạn thơ nào trong bài tập trung khắc họa rõ nét nhất hình ảnh con người hành động với ý chí phi thường trước những thử thách?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu thơ 'Sau này muôn thuở há không ai' mang sắc thái tu từ gì và thể hiện điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Việc tác giả đặt chí làm trai trong mối quan hệ với 'trời đất' và 'non sông' ngay từ đầu bài thơ cho thấy điều gì về phạm vi ảnh hưởng của chí hướng đó?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Điểm khác biệt cơ bản trong quan niệm về 'chí làm trai' của Phan Bội Châu trong bài thơ này so với quan niệm 'chí làm trai' truyền thống (ví dụ: công danh, sự nghiệp cá nhân trong triều đình phong kiến) là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' được viết bằng chữ Hán. Việc này có ý nghĩa gì đối với việc truyền bá tư tưởng của tác giả trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Nhận xét nào sau đây ĐÚNG nhất về giá trị nội dung của bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương'?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Phân tích sự khác biệt về không gian được miêu tả trong hai câu đầu ('Sinh vi nam tử yếu hi kì / Khẳng khái từ gia vi quốc thù') và hai câu cuối ('Thân đã không còn cần đến nữa / Vạn gian phiệt hải một chèo thôi').

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Nếu phải chọn một từ khóa tiêu biểu nhất để nói về tinh thần chủ đạo của bài thơ, từ khóa đó sẽ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

  • A. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
  • B. Giai đoạn cuối thế kỷ XIX, phong trào Cần Vương đang suy yếu.
  • C. Những năm đầu thế kỷ XX, đất nước dưới ách đô hộ, các sĩ phu tìm đường cứu nước.
  • D. Giai đoạn Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945.

Câu 2: Hoàn cảnh cụ thể nào đã thôi thúc Phan Bội Châu viết bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

  • A. Khi ông bị thực dân Pháp bắt và giam lỏng tại Huế.
  • B. Trước chuyến đi sang Nhật Bản để tìm đường cứu nước.
  • C. Sau khi thất bại trong cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
  • D. Khi đang tham gia phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục.

Câu 3: Dòng thơ "Sinh vi nam tử yếu hi kì" (Làm trai phải lạ ở trên đời) thể hiện quan niệm gì về chí làm trai của tác giả?

  • A. Làm trai phải làm được những việc lớn lao, phi thường, mang tính đột phá.
  • B. Làm trai chỉ cần sống cuộc sống an nhàn, không bon chen.
  • C. Làm trai là phải tuân thủ mọi khuôn phép cũ của xã hội.
  • D. Làm trai là phải biết giữ gìn truyền thống gia đình.

Câu 4: Hình ảnh "thiên địa" (trời đất) và "ngã" (ta) trong câu thơ đầu "Phiên nhiên nhất khứ tiện chu du / Thiên địa hà sầu bất trượng phu" gợi lên điều gì về tầm vóc và tư thế của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự nhỏ bé, lạc lõng của con người trước vũ trụ.
  • B. Nỗi buồn và sự lo lắng về tương lai.
  • C. Sự hòa hợp tuyệt đối giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Tư thế ngang tàng, tự tin, đầy hào khí của người làm chủ vận mệnh giữa trời đất.

Câu 5: Hai câu thơ "Thử san hà hĩ kỷ thiên niên / Nhi kim quốc sự thiên phiên" (Núi sông này đã mấy ngàn năm rồi / Mà nay việc nước sao đảo điên) diễn tả cảm xúc gì của tác giả?

  • A. Niềm tự hào về lịch sử vẻ vang của dân tộc.
  • B. Sự thờ ơ, vô cảm trước tình cảnh đất nước.
  • C. Nỗi đau xót, căm phẫn trước cảnh nước mất, nhà tan.
  • D. Sự ngưỡng mộ vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.

Câu 6: Dòng thơ "Hiền thánh giang san vắng bóng người" (Hiền thánh non sông vắng bóng người) thể hiện nhận định gì của Phan Bội Châu về thực trạng xã hội lúc bấy giờ?

  • A. Đất nước không còn ai tài giỏi như các bậc hiền triết xưa.
  • B. Tầng lớp sĩ phu đương thời thiếu ý chí, không dám đứng lên cứu nước.
  • C. Nhân dân không còn kính trọng các bậc hiền tài.
  • D. Không có ai đủ tư cách để trở thành hiền thánh.

Câu 7: Hai câu thơ "Hậu tử tư tâm chân đáng tiếu / Phong trào độc lập cổ suỵ thuỳ" (Lũ hậu sinh thẹn với lòng mình thật đáng cười / Phong trào độc lập xui nên ai?) thể hiện thái độ gì của tác giả?

  • A. Sự hổ thẹn, tự trách bản thân và thế hệ mình trước tình cảnh đất nước.
  • B. Sự khinh miệt đối với những người không tham gia cách mạng.
  • C. Niềm tin tuyệt đối vào thế hệ trẻ sẽ làm nên việc lớn.
  • D. Sự thất vọng hoàn toàn vào khả năng cứu nước.

Câu 8: Câu thơ "Ước gì vượt bể Đông theo gió / Phất ngọn cờ Bách Việt uy linh" (Bạch lãng trường phong phiếm diệc chu / Nguyện tương hải ngoại trịch đầu lư) trong bản dịch thơ của Tản Đà, gợi lên hình ảnh gì về hành trình sắp tới của Phan Bội Châu?

  • A. Một chuyến đi bí mật, lặng lẽ để tránh sự truy đuổi.
  • B. Một cuộc dạo chơi, ngắm cảnh trên biển.
  • C. Một chuyến đi xa đầy gian nan nhưng với khí thế hào hùng, mang theo khát vọng lớn lao.
  • D. Một cuộc di cư tìm cuộc sống mới ở nước ngoài.

Câu 9: Nghệ thuật nổi bật được sử dụng để khắc họa hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ là gì?

  • A. Hiện thực phê phán, khắc họa nỗi khổ của người dân.
  • B. Bút pháp lãng mạn kết hợp với âm hưởng anh hùng ca.
  • C. Tả cảnh ngụ tình, lấy thiên nhiên làm nền cho tâm trạng.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố sâu sắc.

Câu 10: Ý nào KHÔNG phải là giá trị nội dung của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

  • A. Thể hiện tư tưởng mới mẻ, táo bạo của một chí sĩ cách mạng.
  • B. Bộc lộ bầu nhiệt huyết sôi nổi và khát vọng cháy bỏng cứu nước.
  • C. Khắc họa vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng của người anh hùng thời đại mới.
  • D. Phê phán sâu sắc các thói hư tật xấu của xã hội phong kiến suy tàn.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của từ "lạ" ("hi kì") trong câu "Làm trai phải lạ ở trên đời".

  • A. Chỉ sự khác biệt về ngoại hình, phong cách cá nhân.
  • B. Sự lập dị, không giống ai trong lối sống.
  • C. Sự phi thường, khác thường, làm được những việc lớn lao, có ý nghĩa đột phá.
  • D. Sự bí ẩn, khó hiểu trong tính cách.

Câu 12: Câu thơ "Đã bấy nhiêu năm luống chịu nhục" (Kỷ độ long đong kỷ độ sỉ) diễn tả cảm xúc gì của tác giả khi nhìn lại quá khứ?

  • A. Day dứt, ân hận, hổ thẹn vì chưa làm được gì cho đất nước.
  • B. Buồn bã, chán nản vì cuộc đời long đong.
  • C. Tức giận vì bị người khác sỉ nhục.
  • D. Tuyệt vọng vì mọi nỗ lực đều thất bại.

Câu 13: Hình ảnh "cột đá chống trời" (thạch trụ) trong bản dịch thơ gợi liên tưởng đến điều gì trong văn hóa Việt Nam?

  • A. Sự vững chãi, kiên cố của thiên nhiên.
  • B. Biểu tượng cho sức mạnh siêu nhiên, thần linh.
  • C. Khát vọng chinh phục vũ trụ của con người.
  • D. Ý chí giữ vững độc lập, chủ quyền dân tộc (gợi liên tưởng đến Thạch Trụ).

Câu 14: So với quan niệm "chí làm trai" truyền thống (như trong "Bài ca ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ), quan niệm của Phan Bội Châu trong bài thơ này có điểm gì mới mẻ?

  • A. Vẫn tập trung vào việc lập thân, lập danh cá nhân.
  • B. Chỉ khác ở việc nhấn mạnh sự hưởng thụ cuộc sống.
  • C. Gắn liền với sự nghiệp giải phóng dân tộc, tìm con đường cách mạng mới.
  • D. Nhấn mạnh việc ẩn dật, xa lánh thế sự.

Câu 15: Âm hưởng chủ đạo của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" là gì?

  • A. Trữ tình, sâu lắng, thể hiện nỗi buồn chia ly.
  • B. Anh hùng ca, hào sảng, thể hiện khí phách và quyết tâm.
  • C. Bi ai, thống thiết, than khóc cho vận nước.
  • D. Hài hước, châm biếm, phê phán xã hội.

Câu 16: Cấu trúc bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" (bản gốc chữ Hán) tuân thủ thể thơ nào?

  • A. Song thất lục bát.
  • B. Lục bát.
  • C. Thất ngôn bát cú Đường luật.
  • D. Thơ tự do.

Câu 17: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về cách sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ?

  • A. Ngôn ngữ hàm súc, giàu hình ảnh biểu tượng, mang âm hưởng cổ kính nhưng vẫn hiện đại.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, tạo cảm giác thân thuộc.
  • D. Ngôn ngữ khoa trương, khó hiểu, ít cảm xúc.

Câu 18: Câu thơ "Mấy độ trầm luân mấy độ cay" (Kỷ độ trầm luân kỷ độ ai) trong bản dịch thơ của Tản Đà, diễn tả điều gì về cuộc đời của tác giả và vận mệnh đất nước?

  • A. Niềm vui sướng, hạnh phúc khi được đi nhiều nơi.
  • B. Sự gian truân, đau xót trước cảnh đời mình và vận nước.
  • C. Nỗi sợ hãi, lo lắng trước tương lai bất định.
  • D. Sự tức giận, căm ghét những kẻ gây ra đau khổ.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của hai câu kết "Bạch lãng trường phong phiếm diệc chu / Nguyện tương hải ngoại trịch đầu lư" (Ước gì vượt bể Đông theo gió / Phất ngọn cờ Bách Việt uy linh)?

  • A. Diễn tả cảnh vật hùng vĩ nơi biển cả.
  • B. Thể hiện mong muốn được đi du lịch nước ngoài.
  • C. Bày tỏ nỗi buồn khi phải xa quê hương.
  • D. Thể hiện khát vọng hành động, ý chí cứu nước và mục tiêu khôi phục độc lập dân tộc.

Câu 20: Tinh thần thời đại nào được thể hiện rõ nét nhất qua bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

  • A. Tinh thần yêu nước gắn liền với ý chí đổi mới, tìm con đường cách mạng mới.
  • B. Tinh thần trung quân ái quốc truyền thống.
  • C. Tinh thần bất mãn, chán ghét cuộc sống.
  • D. Tinh thần hòa hợp, chấp nhận số phận.

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản trong cách nhìn nhận "thiên địa" (trời đất) của Phan Bội Châu trong bài thơ này so với quan niệm truyền thống (ví dụ: Nguyễn Trãi trong "Bình Ngô đại cáo" nói về "núi sông bờ cõi đã chia") là gì?

  • A. Coi thiên địa là nơi để ẩn dật.
  • B. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của con người trước thiên nhiên.
  • C. Xem thiên địa là không gian để người làm trai tung hoành, làm chủ, thực hiện chí lớn.
  • D. Chỉ đơn thuần mô tả vẻ đẹp của thiên nhiên.

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ chỉ sự chuyển động mạnh mẽ, đột ngột trong bài thơ (ví dụ: "phiên nhiên nhất khứ", "phiếm diệc chu")?

  • A. Nhấn mạnh sự dứt khoát, quyết liệt, khí thế xông pha của nhân vật trữ tình.
  • B. Thể hiện sự lưỡng lự, do dự trước chuyến đi.
  • C. Mô tả cảnh vật thay đổi nhanh chóng.
  • D. Gợi cảm giác sợ hãi, lo lắng trước những điều chưa biết.

Câu 23: Hình ảnh "phất ngọn cờ Bách Việt uy linh" mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, thịnh vượng.
  • B. Biểu tượng cho độc lập, chủ quyền và uy thế của dân tộc.
  • C. Biểu tượng cho một chuyến đi thuận buồm xuôi gió.
  • D. Biểu tượng cho sự đoàn kết của các dân tộc thiểu số.

Câu 24: Vì sao có thể nói bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" mang tính chất của một tuyên ngôn, một lời hiệu triệu?

  • A. Vì nó được viết bằng thể thơ Đường luật.
  • B. Vì nó chỉ đơn thuần ghi lại cảm xúc cá nhân.
  • C. Vì nó bày tỏ lý tưởng, ý chí cứu nước mạnh mẽ, có khả năng truyền cảm hứng và khơi dậy tinh thần yêu nước.
  • D. Vì nó được in ấn và phát hành rộng rãi.

Câu 25: Liên hệ bài thơ với bối cảnh phong trào Đông Du, nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Bài thơ thể hiện tâm thế, lý tưởng và quyết tâm của người khởi xướng phong trào Đông Du ngay từ bước chuẩn bị.
  • B. Bài thơ được viết sau khi phong trào Đông Du thất bại, bày tỏ sự tiếc nuối.
  • C. Bài thơ không liên quan gì đến phong trào Đông Du.
  • D. Bài thơ là lời kêu gọi trực tiếp thanh niên tham gia phong trào Đông Du.

Câu 26: Hai câu thơ "Thân đã không làm nên sự nghiệp / Danh hão nghìn thu cũng thế thôi" (Thân thế phù du sự nghiệp đành / Nghìn thu danh hão cũng hư danh) thể hiện sự đối lập nào trong suy nghĩ của tác giả?

  • A. Đối lập giữa giàu sang và nghèo khó.
  • B. Đối lập giữa cuộc sống ở quê nhà và cuộc sống nơi đất khách.
  • C. Đối lập giữa ước mơ và hiện thực.
  • D. Đối lập giữa "sự nghiệp" thực sự vì dân tộc và "danh hão" cá nhân vô nghĩa.

Câu 27: Phân tích cách tác giả sử dụng không gian và thời gian trong bài thơ để làm nổi bật chủ đề.

  • A. Sử dụng không gian (thiên địa, hải ngoại) và thời gian (ngàn năm, hiện tại, nghìn thu) đối lập và mở rộng để làm nổi bật tầm vóc, bối cảnh và khát vọng của nhân vật.
  • B. Chỉ tập trung vào một không gian và thời gian cụ thể để miêu tả chi tiết.
  • C. Sử dụng không gian và thời gian một cách ngẫu nhiên, không có chủ đích.
  • D. Hoàn toàn không đề cập đến không gian và thời gian.

Câu 28: Từ "chu du" trong câu "Phiên nhiên nhất khứ tiện chu du" mang sắc thái nghĩa nào phù hợp nhất với bối cảnh bài thơ?

  • A. Đi chơi, du lịch giải trí.
  • B. Trốn chạy khỏi khó khăn.
  • C. Đi khắp nơi để tìm kiếm, học hỏi, chuẩn bị cho việc lớn.
  • D. Đi lang thang không mục đích.

Câu 29: Nhận xét nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự mới mẻ trong tư tưởng của Phan Bội Châu qua bài thơ so với các nhà thơ yêu nước tiền bối cùng thời?

  • A. Ông là người đầu tiên viết về lòng yêu nước.
  • B. Ông phê phán gay gắt chế độ phong kiến.
  • C. Ông tập trung ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
  • D. Ông chủ trương "xuất dương" tìm con đường cứu nước mới, hiện đại thay vì chỉ dựa vào con đường truyền thống.

Câu 30: Đoạn thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa hiện thực đáng xấu hổ và khát vọng hành động mãnh liệt của tác giả?

  • A. Hai câu đầu (1-2).
  • B. Bốn câu tiếp theo (3-6).
  • C. Hai câu cuối (7-8).
  • D. Toàn bộ bài thơ đều thể hiện sự đối lập này.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Hoàn cảnh cụ thể nào đã thôi thúc Phan Bội Châu viết bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương'?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Dòng thơ 'Sinh vi nam tử yếu hi kì' (Làm trai phải lạ ở trên đời) thể hiện quan niệm gì về chí làm trai của tác giả?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hình ảnh 'thiên địa' (trời đất) và 'ngã' (ta) trong câu thơ đầu 'Phiên nhiên nhất khứ tiện chu du / Thiên địa hà sầu bất trượng phu' gợi lên điều gì về tầm vóc và tư thế của nhân vật trữ tình?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hai câu thơ 'Thử san hà hĩ kỷ thiên niên / Nhi kim quốc sự thiên phiên' (Núi sông này đã mấy ngàn năm rồi / Mà nay việc nước sao đảo điên) diễn tả cảm xúc gì của tác giả?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Dòng thơ 'Hiền thánh giang san vắng bóng người' (Hiền thánh non sông vắng bóng người) thể hiện nhận định gì của Phan Bội Châu về thực trạng xã hội lúc bấy giờ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hai câu thơ 'Hậu tử tư tâm chân đáng tiếu / Phong trào độc lập cổ suỵ thuỳ' (Lũ hậu sinh thẹn với lòng mình thật đáng cười / Phong trào độc lập xui nên ai?) thể hiện thái độ gì của tác giả?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Câu thơ 'Ước gì vượt bể Đông theo gió / Phất ngọn cờ Bách Việt uy linh' (Bạch lãng trường phong phiếm diệc chu / Nguyện tương hải ngoại trịch đầu lư) trong bản dịch thơ của Tản Đà, gợi lên hình ảnh gì về hành trình sắp tới của Phan Bội Châu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Nghệ thuật nổi bật được sử dụng để khắc họa hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Ý nào KHÔNG phải là giá trị nội dung của bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương'?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của từ 'lạ' ('hi kì') trong câu 'Làm trai phải lạ ở trên đời'.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Câu thơ 'Đã bấy nhiêu năm luống chịu nhục' (Kỷ độ long đong kỷ độ sỉ) diễn tả cảm xúc gì của tác giả khi nhìn lại quá khứ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hình ảnh 'cột đá chống trời' (thạch trụ) trong bản dịch thơ gợi liên tưởng đến điều gì trong văn hóa Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: So với quan niệm 'chí làm trai' truyền thống (như trong 'Bài ca ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ), quan niệm của Phan Bội Châu trong bài thơ này có điểm gì mới mẻ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Âm hưởng chủ đạo của bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cấu trúc bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' (bản gốc chữ Hán) tuân thủ thể thơ nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về cách sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Câu thơ 'Mấy độ trầm luân mấy độ cay' (Kỷ độ trầm luân kỷ độ ai) trong bản dịch thơ của Tản Đà, diễn tả điều gì về cuộc đời của tác giả và vận mệnh đất nước?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của hai câu kết 'Bạch lãng trường phong phiếm diệc chu / Nguyện tương hải ngoại trịch đầu lư' (Ước gì vượt bể Đông theo gió / Phất ngọn cờ Bách Việt uy linh)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tinh thần thời đại nào được thể hiện rõ nét nhất qua bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương'?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản trong cách nhìn nhận 'thiên địa' (trời đất) của Phan Bội Châu trong bài thơ này so với quan niệm truyền thống (ví dụ: Nguyễn Trãi trong 'Bình Ngô đại cáo' nói về 'núi sông bờ cõi đã chia') là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ chỉ sự chuyển động mạnh mẽ, đột ngột trong bài thơ (ví dụ: 'phiên nhiên nhất khứ', 'phiếm diệc chu')?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Hình ảnh 'phất ngọn cờ Bách Việt uy linh' mang ý nghĩa biểu tượng gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Vì sao có thể nói bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' mang tính chất của một tuyên ngôn, một lời hiệu triệu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Liên hệ bài thơ với bối cảnh phong trào Đông Du, nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Hai câu thơ 'Thân đã không làm nên sự nghiệp / Danh hão nghìn thu cũng thế thôi' (Thân thế phù du sự nghiệp đành / Nghìn thu danh hão cũng hư danh) thể hiện sự đối lập nào trong suy nghĩ của tác giả?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phân tích cách tác giả sử dụng không gian và thời gian trong bài thơ để làm nổi bật chủ đề.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Từ 'chu du' trong câu 'Phiên nhiên nhất khứ tiện chu du' mang sắc thái nghĩa nào phù hợp nhất với bối cảnh bài thơ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nhận xét nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự mới mẻ trong tư tưởng của Phan Bội Châu qua bài thơ so với các nhà thơ yêu nước tiền bối cùng thời?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Đoạn thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa hiện thực đáng xấu hổ và khát vọng hành động mãnh liệt của tác giả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được Phan Bội Châu sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

  • A. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp cuối thế kỷ XIX.
  • B. Đầu thế kỷ XX, khi phong trào cứu nước theo con đường dân chủ tư sản đang hình thành.
  • C. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
  • D. Giai đoạn đất nước đang trong công cuộc đổi mới.

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất tinh thần bao trùm của hai câu thơ đầu bài "Lưu biệt khi xuất dương": "Sinh vi nam tử yếu hi kì / Khẳng hướng càn khôn tẩu nhất thì"?

  • A. Thể hiện sự tự tin, kiêu hãnh của người nam nhi trước số phận.
  • B. Nêu cao truyền thống "công danh" theo quan niệm phong kiến.
  • C. Bộc lộ khát vọng phi thường, dám đối diện và chinh phục vũ trụ để thực hiện lý tưởng cao cả.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của đất trời.

Câu 3: Hình ảnh "càn khôn" (trời đất, vũ trụ) trong câu thơ "Khẳng hướng càn khôn tẩu nhất thì" có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Không gian rộng lớn của vũ trụ, biểu trưng cho những thử thách, cơ hội để người nam nhi lập nên công trạng phi thường.
  • B. Biểu tượng cho triết lý âm dương, sự cân bằng trong cuộc sống.
  • C. Chỉ đơn thuần là cảnh vật thiên nhiên nơi nhà thơ đang đứng.
  • D. Biểu tượng cho sự nhỏ bé, yếu đuối của con người trước tạo hóa.

Câu 4: So với quan niệm "chí làm trai" truyền thống (gắn với "tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ" và con đường khoa cử), "chí làm trai" trong thơ Phan Bội Châu ở hai câu đề có điểm gì khác biệt cốt lõi?

  • A. Ít coi trọng việc học hành thi cử hơn.
  • B. Nhấn mạnh trách nhiệm với gia đình hơn.
  • C. Chủ yếu tập trung vào việc "bình thiên hạ" bằng võ lực.
  • D. Chuyển từ mục tiêu "công danh" theo lề thói cũ sang lý tưởng "sự nghiệp hi kì" gắn với vận mệnh đất nước bằng hành động xông pha.

Câu 5: Hai câu thơ "Phiên nhiên nhất khứ không hồi thủ / Lãng đãng càn khôn tứ hải vi gia" thể hiện phẩm chất gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự do dự, lưu luyến khi phải rời xa quê hương.
  • B. Sự dứt khoát, quyết tâm ra đi vì đại nghĩa và tinh thần xem bốn bể là nhà.
  • C. Thái độ bất cần, không quan tâm đến gia đình, quê hương.
  • D. Ước mơ được đi du lịch khắp nơi trên thế giới.

Câu 6: Từ Hán Việt "phiên nhiên" trong câu "Phiên nhiên nhất khứ không hồi thủ" diễn tả điều gì về hành động ra đi của tác giả?

  • A. Sự chậm chạp, miễn cưỡng.
  • B. Sự ngần ngại, do dự.
  • C. Sự quay mình lại một cách dứt khoát, mau lẹ.
  • D. Sự buồn bã, u sầu.

Câu 7: "Lãng đãng càn khôn tứ hải vi gia" cho thấy sự mở rộng không gian sống và lý tưởng của nhà chí sĩ như thế nào?

  • A. Vượt ra khỏi không gian địa lý truyền thống (làng, nước) để hoạt động trên phạm vi rộng lớn, coi thế giới là nơi để thực hiện lý tưởng.
  • B. Chỉ đơn thuần là ý muốn đi du lịch nhiều nơi.
  • C. Thể hiện sự cô đơn, lạc lõng giữa thế giới rộng lớn.
  • D. Muốn xây dựng nhiều ngôi nhà ở khắp bốn phương.

Câu 8: Tâm trạng của tác giả trong hai câu thơ "Đã mang tiếng ở trong trời đất / Trong khoảng càn khôn phải có danh" là gì?

  • A. Sự lo lắng về tương lai mờ mịt.
  • B. Nỗi buồn vì chưa đạt được thành tựu.
  • C. Sự cam chịu trước số phận.
  • D. Ý thức mạnh mẽ về sự tồn tại và trách nhiệm phải lập nên sự nghiệp, để lại tiếng thơm.

Câu 9: Từ "danh" trong câu "Trong khoảng càn khôn phải có danh" cần được hiểu như thế nào trong bối cảnh bài thơ và tư tưởng của Phan Bội Châu?

  • A. Tiếng thơm, sự nghiệp lẫy lừng gắn liền với lý tưởng cứu nước, giúp đời.
  • B. Chỉ là danh tiếng cá nhân, sự nổi tiếng.
  • C. Địa vị cao trong xã hội phong kiến.
  • D. Tiền tài và phú quý.

Câu 10: Hai câu thơ "Non sông đã chết, sống thêm nhục / Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài" thể hiện thái độ gì của tác giả?

  • A. Sự bi quan, chán nản trước thực trạng đất nước.
  • B. Thái độ bất mãn với chế độ khoa cử.
  • C. Sự phẫn uất, đau đớn trước cảnh nước mất nhà tan và sự phủ nhận con đường học vấn cũ.
  • D. Nỗi nhớ quê hương, đất nước.

Câu 11: Hình ảnh "Non sông đã chết" là một cách nói ẩn dụ đầy mạnh mẽ. Ý nghĩa sâu xa của ẩn dụ này là gì?

  • A. Thiên nhiên đất nước bị tàn phá nặng nề.
  • B. Đất nước đã mất đi sự sống động, chủ quyền, trở thành thuộc địa, không còn là quốc gia độc lập đúng nghĩa.
  • C. Dân tộc Việt Nam đã bị diệt vong.
  • D. Các di tích lịch sử, văn hóa của đất nước đã bị phá hủy.

Câu 12: Quan điểm "Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài" thể hiện sự thay đổi trong nhận thức của Phan Bội Châu về vai trò của Nho học trong bối cảnh mới như thế nào?

  • A. Ông vẫn tin rằng Nho học là con đường duy nhất để cứu nước.
  • B. Ông muốn thay thế Nho học bằng một hệ tư tưởng khác hoàn toàn xa lạ.
  • C. Ông cho rằng việc học không quan trọng bằng việc làm giàu.
  • D. Ông nhận ra Nho học truyền thống đã trở nên vô ích, không thể giải quyết được vấn đề sống còn của dân tộc trong bối cảnh nước mất nhà tan.

Câu 13: Các câu thơ "Muốn vượt bể Thái Bình cho tới / Há để đầu xanh mắc nợ đời" thể hiện khát vọng và quyết tâm gì của tác giả?

  • A. Khát vọng vượt qua mọi gian nan để thực hiện lý tưởng cứu nước và quyết tâm không sống hoài phí tuổi trẻ.
  • B. Mong muốn được đi du lịch nước ngoài để hưởng thụ cuộc sống.
  • C. Nỗi sợ hãi trước những thử thách sắp tới.
  • D. Ý định trốn tránh trách nhiệm với xã hội.

Câu 14: Từ "nợ đời" trong câu "Há để đầu xanh mắc nợ đời" mang ý nghĩa đặc biệt gì trong bài thơ?

  • A. Nợ tiền bạc, vật chất.
  • B. Nợ tình cảm với người thân, bạn bè.
  • C. Trách nhiệm, bổn phận của bản thân đối với vận mệnh đất nước, dân tộc.
  • D. Những sai lầm đã mắc phải trong cuộc đời.

Câu 15: Hai câu kết "Thân đã không còn thân cũ nữa / Đất trời muôn dặm một mình ta" thể hiện điều gì về sự chuyển biến trong tâm thế của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự mệt mỏi, kiệt sức sau một hành trình dài.
  • B. Sự lột xác, từ bỏ con người cũ để trở thành con người mới với lý tưởng cao cả, đồng thời khẳng định cái tôi cô đơn nhưng phi thường.
  • C. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương da diết.
  • D. Cảm giác bị bỏ rơi, lạc lõng giữa thế giới rộng lớn.

Câu 16: Hình ảnh "Đất trời muôn dặm một mình ta" gợi lên vẻ đẹp gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Vẻ đẹp của sự yếu đuối, cần được che chở.
  • B. Vẻ đẹp của sự giàu có, sung túc.
  • C. Vẻ đẹp của sự nhàn tản, an nhiên.
  • D. Vẻ đẹp của sự cô đơn, dũng cảm, bản lĩnh phi thường của người anh hùng, người chí sĩ.

Câu 17: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được viết theo thể thơ nào?

  • A. Thất ngôn bát cú Đường luật.
  • B. Lục bát.
  • C. Song thất lục bát.
  • D. Ngũ ngôn tứ tuyệt.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

  • A. Hào hùng, mạnh mẽ.
  • B. Quyết liệt, dứt khoát.
  • C. Ủy mị, bi lụy.
  • D. Phấn chấn, tràn đầy nhiệt huyết.

Câu 19: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" có thể được coi là một tuyên ngôn về điều gì của thế hệ thanh niên yêu nước đầu thế kỷ XX?

  • A. Tuyên ngôn về việc từ bỏ truyền thống để theo phương Tây.
  • B. Tuyên ngôn về chủ nghĩa cá nhân cực đoan.
  • C. Tuyên ngôn về sự bất lực trước thời cuộc.
  • D. Tuyên ngôn về ý chí hành động, sự dấn thân và trách nhiệm của người thanh niên yêu nước trước vận mệnh dân tộc.

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ Hán Việt có nghĩa khái quát, lớn lao như "càn khôn", "thái bình", "hi kì" trong bài thơ.

  • A. Tạo không khí trang trọng, cổ kính, đồng thời mở rộng không gian cảm xúc, tư tưởng, nâng tầm vóc lý tưởng và sự nghiệp.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, xa lạ với người đọc.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách dùng từ quen thuộc của người xưa.
  • D. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, tầm thường của con người.

Câu 21: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào?

  • A. Chất lãng mạn và chất hiện thực.
  • B. Chất cổ điển và chất hiện đại.
  • C. Chất trữ tình và chất tự sự.
  • D. Chất anh hùng ca và chất bi tráng.

Câu 22: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về vẻ đẹp của nhân vật trữ tình trong bài thơ?

  • A. Vẻ đẹp của một nho sĩ tài hoa nhưng bất lực trước thời cuộc.
  • B. Vẻ đẹp của một người lãng tử, thích phiêu lưu.
  • C. Vẻ đẹp của một người giàu tình cảm, sống nội tâm.
  • D. Vẻ đẹp của một chí sĩ yêu nước với hoài bão lớn lao, ý chí hành động mạnh mẽ, tinh thần dấn thân và bản lĩnh cá nhân phi thường.

Câu 23: Câu hỏi tu từ "Há để đầu xanh mắc nợ đời" có tác dụng gì trong việc thể hiện tâm trạng và ý chí của tác giả?

  • A. Nhấn mạnh và khẳng định một cách mạnh mẽ ý chí không chấp nhận sống hoài, sống phí, phải thực hiện trách nhiệm với đất nước.
  • B. Thể hiện sự băn khoăn, lưỡng lự của tác giả.
  • C. Biểu lộ sự trách móc đối với thế hệ trẻ.
  • D. Diễn tả sự nuối tiếc về tuổi trẻ đã qua.

Câu 24: So với các bài thơ "xuất dương" hay "lưu biệt" của các nho sĩ trước đây (thường mang tâm trạng buồn bã, lưu luyến), bài thơ của Phan Bội Châu có điểm gì nổi bật về mặt cảm xúc?

  • A. Mang đậm nỗi buồn ly biệt sâu sắc hơn.
  • B. Thể hiện sự lo lắng, bất an hơn.
  • C. Tràn đầy tinh thần hào sảng, phấn chấn, ý chí quyết liệt, khác biệt với sự buồn bã thường thấy.
  • D. Ít bộc lộ cảm xúc cá nhân.

Câu 25: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự phê phán gay gắt con đường công danh và học vấn truyền thống của tác giả?

  • A. Sinh vi nam tử yếu hi kì.
  • B. Lãng đãng càn khôn tứ hải vi gia.
  • C. Muốn vượt bể Thái Bình cho tới.
  • D. Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài.

Câu 26: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được coi là một dấu mốc quan trọng trong lịch sử văn học Việt Nam hiện đại vì điều gì?

  • A. Là bài thơ thất ngôn bát cú đầu tiên được viết bằng chữ Quốc ngữ.
  • B. Đánh dấu sự xuất hiện của một tiếng thơ mới, thể hiện tư tưởng canh tân, cái tôi cá nhân gắn với vận mệnh dân tộc.
  • C. Là bài thơ đầu tiên miêu tả cảnh xuất dương.
  • D. Là bài thơ dài nhất trong văn học Việt Nam.

Câu 27: Ý nào sau đây KHÔNG phải là giá trị nội dung của bài thơ?

  • A. Thể hiện chí làm trai, hoài bão và khát vọng cứu nước lớn lao.
  • B. Bộc lộ sự phẫn uất trước cảnh nước mất nhà tan và sự thay đổi trong nhận thức về con đường cứu nước.
  • C. Miêu tả chi tiết vẻ đẹp của cảnh vật thiên nhiên nơi tác giả ra đi.
  • D. Khẳng định cái tôi cá nhân đầy bản lĩnh và tinh thần dấn thân vì đại nghĩa.

Câu 28: Liên hệ với bối cảnh xã hội hiện tại, tinh thần "Há để đầu xanh mắc nợ đời" trong bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" có thể gợi nhắc cho thế hệ trẻ ngày nay điều gì?

  • A. Ý thức về trách nhiệm của bản thân đối với cộng đồng, đất nước và sự cần thiết phải sống có mục đích, không hoài phí tuổi trẻ.
  • B. Việc phải từ bỏ mọi thứ để đi ra nước ngoài học tập.
  • C. Nỗi lo sợ về những khó khăn, thử thách trong cuộc sống.
  • D. Việc chỉ cần tập trung vào phát triển bản thân mà không cần quan tâm đến xã hội.

Câu 29: Phân tích sự đối lập giữa "thân cũ" và "thân mới" trong câu "Thân đã không còn thân cũ nữa"?

  • A. "Thân cũ" là con người yếu đuối, "thân mới" là con người khỏe mạnh.
  • B. "Thân cũ" là con người giàu có, "thân mới" là con người nghèo khó.
  • C. "Thân cũ" là con người ít học, "thân mới" là con người có học vấn cao.
  • D. "Thân cũ" là con người bị ràng buộc bởi lề thói cũ, công danh cũ, "thân mới" là con người đã lột xác, mang lý tưởng cứu nước, sẵn sàng dấn thân.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị nghệ thuật của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

  • A. Kết hợp hài hòa thể thơ truyền thống với cảm hứng thời đại mới; ngôn ngữ giàu sức biểu cảm; hình ảnh kì vĩ, mang tính biểu tượng; giọng điệu hào sảng, mạnh mẽ.
  • B. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích phức tạp; cấu trúc thơ độc đáo, phá cách.
  • C. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày; thiên về miêu tả chi tiết.
  • D. Chỉ tập trung vào việc thể hiện cảm xúc cá nhân, ít chú trọng đến hình thức nghệ thuật.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' được Phan Bội Châu sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất tinh thần bao trùm của hai câu thơ đầu bài 'Lưu biệt khi xuất dương': 'Sinh vi nam tử yếu hi kì / Khẳng hướng càn khôn tẩu nhất thì'?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hình ảnh 'càn khôn' (trời đất, vũ trụ) trong câu thơ 'Khẳng hướng càn khôn tẩu nhất thì' có ý nghĩa biểu tượng gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: So với quan niệm 'chí làm trai' truyền thống (gắn với 'tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ' và con đường khoa cử), 'chí làm trai' trong thơ Phan Bội Châu ở hai câu đề có điểm gì khác biệt cốt lõi?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hai câu thơ 'Phiên nhiên nhất khứ không hồi thủ / Lãng đãng càn khôn tứ hải vi gia' thể hiện phẩm chất gì của nhân vật trữ tình?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Từ Hán Việt 'phiên nhiên' trong câu 'Phiên nhiên nhất khứ không hồi thủ' diễn tả điều gì về hành động ra đi của tác giả?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: 'Lãng đãng càn khôn tứ hải vi gia' cho thấy sự mở rộng không gian sống và lý tưởng của nhà chí sĩ như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tâm trạng của tác giả trong hai câu thơ 'Đã mang tiếng ở trong trời đất / Trong khoảng càn khôn phải có danh' là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Từ 'danh' trong câu 'Trong khoảng càn khôn phải có danh' cần được hiểu như thế nào trong bối cảnh bài thơ và tư tưởng của Phan Bội Châu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hai câu thơ 'Non sông đã chết, sống thêm nhục / Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài' thể hiện thái độ gì của tác giả?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hình ảnh 'Non sông đã chết' là một cách nói ẩn dụ đầy mạnh mẽ. Ý nghĩa sâu xa của ẩn dụ này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Quan điểm 'Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài' thể hiện sự thay đổi trong nhận thức của Phan Bội Châu về vai trò của Nho học trong bối cảnh mới như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Các câu thơ 'Muốn vượt bể Thái Bình cho tới / Há để đầu xanh mắc nợ đời' thể hiện khát vọng và quyết tâm gì của tác giả?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Từ 'nợ đời' trong câu 'Há để đầu xanh mắc nợ đời' mang ý nghĩa đặc biệt gì trong bài thơ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Hai câu kết 'Thân đã không còn thân cũ nữa / Đất trời muôn dặm một mình ta' thể hiện điều gì về sự chuyển biến trong tâm thế của nhân vật trữ tình?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Hình ảnh 'Đất trời muôn dặm một mình ta' gợi lên vẻ đẹp gì của nhân vật trữ tình?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' được viết theo thể thơ nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về giọng điệu chủ đạo của bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương'?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' có thể được coi là một tuyên ngôn về điều gì của thế hệ thanh niên yêu nước đầu thế kỷ XX?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ Hán Việt có nghĩa khái quát, lớn lao như 'càn khôn', 'thái bình', 'hi kì' trong bài thơ.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về vẻ đẹp của nhân vật trữ tình trong bài thơ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Câu hỏi tu từ 'Há để đầu xanh mắc nợ đời' có tác dụng gì trong việc thể hiện tâm trạng và ý chí của tác giả?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: So với các bài thơ 'xuất dương' hay 'lưu biệt' của các nho sĩ trước đây (thường mang tâm trạng buồn bã, lưu luyến), bài thơ của Phan Bội Châu có điểm gì nổi bật về mặt cảm xúc?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự phê phán gay gắt con đường công danh và học vấn truyền thống của tác giả?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' được coi là một dấu mốc quan trọng trong lịch sử văn học Việt Nam hiện đại vì điều gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Ý nào sau đây KHÔNG phải là giá trị nội dung của bài thơ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Liên hệ với bối cảnh xã hội hiện tại, tinh thần 'Há để đầu xanh mắc nợ đời' trong bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' có thể gợi nhắc cho thế hệ trẻ ngày nay điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích sự đối lập giữa 'thân cũ' và 'thân mới' trong câu 'Thân đã không còn thân cũ nữa'?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị nghệ thuật của bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Thời kỳ phong kiến độc lập, nhà Nguyễn đang thịnh trị.
  • B. Thời kỳ Việt Nam là thuộc địa của Pháp, phong trào cứu nước đang tìm hướng đi mới.
  • C. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
  • D. Thời kỳ đất nước vừa giành độc lập sau Cách mạng tháng Tám.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của nhan đề

  • A. Nhan đề thể hiện sự nuối tiếc, bịn rịn khi phải xa quê hương.
  • B. Nhan đề nhấn mạnh sự nguy hiểm, khó khăn của chuyến đi nước ngoài.
  • C. Nhan đề cho biết hoàn cảnh sáng tác là khi tác giả từ biệt để đi ra nước ngoài (sang Nhật), thể hiện tâm thế quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
  • D. Nhan đề chỉ đơn thuần là lời chào tạm biệt bạn bè trước chuyến đi xa.

Câu 3: Hai câu thơ đầu:

  • A. Làm trai phải có chí lớn, dám đương đầu với thử thách của thời đại để làm nên việc phi thường.
  • B. Làm trai chỉ cần sống an phận, hòa hợp với tự nhiên.
  • C. Làm trai là phải đạt được công danh hiển hách theo con đường khoa cử truyền thống.
  • D. Làm trai là phải đi khắp bốn phương để mở mang kiến thức cá nhân.

Câu 4: So sánh quan niệm về

  • A. Không có điểm khác biệt lớn, cả hai đều nhấn mạnh việc giúp vua trị nước.
  • B. Quan niệm truyền thống nhấn mạnh sự nghiệp cá nhân, còn bài thơ nhấn mạnh sự nghiệp gia đình.
  • C. Bài thơ chỉ nói về việc đi xa, còn truyền thống nói về việc ở nhà giúp nước.
  • D. Bài thơ thể hiện chí làm trai gắn liền với sự nghiệp cứu nước bằng con đường cách mạng, phá bỏ lối mòn cũ, tìm hướng đi mới, khác biệt với chí công danh truyền thống trong khuôn khổ cũ.

Câu 5: Các hình ảnh

  • A. Thể hiện sự nhỏ bé, lạc lõng của con người trước thiên nhiên.
  • B. Làm nền cho tầm vóc, hoài bão lớn lao và tâm thế tự tin, làm chủ của người anh hùng cách mạng.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của đất nước Việt Nam.
  • D. Gợi cảm giác cô đơn, buồn bã khi phải rời xa quê hương.

Câu 6: Hai câu thơ

  • A. Tác giả hoàn toàn lạc quan, không lo lắng gì về thời cuộc.
  • B. Tác giả chỉ biết lo buồn mà không tìm được niềm vui.
  • C. Tâm trạng phức tạp, vừa lo lắng sâu sắc trước thời cuộc đen tối, vừa đắc ý, tự tin vào con đường và sự nghiệp mình đang theo đuổi.
  • D. Tác giả đã từ bỏ mọi lo toan, chỉ còn tận hưởng thú vui tao nhã.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Sự ràng buộc về tư tưởng, thói quen cũ, hoặc sự chấp nhận thân phận nô lệ.
  • B. Vòng kim cô trên đầu Tôn Ngộ Không.
  • C. Những khó khăn về tài chính, vật chất.
  • D. Trách nhiệm gia đình, ràng buộc tình cảm cá nhân.

Câu 8: Dòng nào dưới đây nêu bật được tinh thần chủ đạo của bài thơ?

  • A. Nỗi buồn man mác về cuộc đời và số phận cá nhân.
  • B. Sự ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
  • C. Lời kêu gọi mọi người từ bỏ cuộc sống cũ để đi tìm cuộc sống mới ở phương xa.
  • D. Lời tuyên ngôn về chí khí anh hùng, quyết tâm dứt bỏ lối sống cũ, ra đi gánh vác sứ mệnh cứu nước trong thời đại mới.

Câu 9: Phân tích biện pháp tu từ nổi bật trong hai câu cuối:

  • A. Sử dụng từ ngữ giàu sức biểu cảm, khẳng định, thể hiện trực tiếp chí khí anh hùng của tác giả.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ phức tạp, khó hiểu.
  • C. Sử dụng phép điệp ngữ liên tục để nhấn mạnh.
  • D. Sử dụng giọng điệu mỉa mai, châm biếm.

Câu 10: Bài thơ

  • A. Lục bát
  • B. Thất ngôn bát cú Đường luật
  • C. Song thất lục bát
  • D. Thơ tự do

Câu 11: Điểm mới mẻ, tiến bộ trong tư tưởng của Phan Bội Châu thể hiện qua bài thơ là gì?

  • A. Vẫn trung thành với con đường khoa cử truyền thống để làm quan giúp nước.
  • B. Chủ trương dựa vào sức mạnh của nhân dân trong nước là chính.
  • C. Nhận thức được sự bế tắc của con đường cũ và tìm đến con đường cứu nước mới mẻ, táo bạo: ra nước ngoài học hỏi, cầu viện.
  • D. Chỉ tập trung vào việc nâng cao tri thức cá nhân mà không quan tâm đến vận mệnh dân tộc.

Câu 12: Hình ảnh

  • A. Nơi diễn ra các trận thủy chiến lịch sử.
  • B. Con đường ra đi tìm đường cứu nước, hướng về phía Đông (Nhật Bản).
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, thịnh vượng.
  • D. Nơi chôn giấu những bí mật lịch sử.

Câu 13: Âm hưởng chủ đạo của bài thơ

  • A. Hào hùng, mạnh mẽ, sảng khoái.
  • B. U sầu, bi lụy, nuối tiếc.
  • C. Nhẹ nhàng, lãng mạn, bay bổng.
  • D. Mỉa mai, châm biếm, đả kích.

Câu 14: Từ

  • A. Sự do dự, thiếu quyết đoán.
  • B. Sự sợ hãi, lẩn tránh.
  • C. Sự phụ thuộc vào số phận.
  • D. Sự chủ động, kiên định, sẵn sàng đối diện với thử thách.

Câu 15: Hai câu thơ

  • A. Đồng tình, thấu hiểu.
  • B. Bất bình, phê phán gay gắt.
  • C. Thờ ơ, không quan tâm.
  • D. Ngưỡng mộ, noi theo.

Câu 16: Phân tích sự đối lập trong hai câu thơ

  • A. Đối lập giữa quá khứ và hiện tại.
  • B. Đối lập giữa ước mơ và thực tế.
  • C. Đối lập giữa nỗi lo trước thời cuộc đen tối và sự sảng khoái, đắc ý của tâm hồn lãng mạn, tự tin.
  • D. Đối lập giữa con người và thiên nhiên.

Câu 17: Câu thơ

  • A. Khẳng định chủ quyền của dân tộc Việt Nam đối với đất nước.
  • B. Khẳng định chế độ phong kiến vẫn còn tồn tại.
  • C. Khẳng định thực dân Pháp đã hoàn toàn làm chủ Việt Nam.
  • D. Khẳng định non sông đã bị chia cắt hoàn toàn.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp yên bình, thơ mộng của biển cả.
  • B. Sự thuận lợi, dễ dàng của chuyến đi.
  • C. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương.
  • D. Những thử thách, khó khăn, nguy hiểm trên con đường cách mạng sắp tới.

Câu 19: Bài thơ

  • A. Sự nhẹ nhàng, uyển chuyển trong ngôn ngữ.
  • B. Việc tuân thủ nghiêm ngặt luật thơ Đường.
  • C. Tâm thế chủ động, dám đối diện với thời cuộc, dám dứt bỏ cũ kỹ, dám tuyên bố hoài bão lớn lao.
  • D. Nội dung ca ngợi cuộc sống thanh bình.

Câu 20: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự đoạn tuyệt với lối sống cũ, an phận?

  • A. Thái bình yến hưởng dĩ cam tâm?
  • B. Sinh vi nam tử yếu hi kì,
  • C. Nghìn dặm non sông nghìn dặm sầu,
  • D. Phiên nhiên nhất khứ đại trượng phu,

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa chí làm trai và vận mệnh đất nước trong bài thơ.

  • A. Chí làm trai là việc riêng của mỗi người, không liên quan đến đất nước.
  • B. Vận mệnh đất nước quyết định chí làm trai của mỗi người.
  • C. Chí làm trai chỉ cần hướng đến sự giàu có cho bản thân và gia đình.
  • D. Chí làm trai của tác giả gắn liền và phục vụ cho sự nghiệp cứu vãn vận mệnh đất nước đang lâm nguy.

Câu 22: Hình ảnh

  • A. Người chỉ biết hưởng thụ cuộc sống an nhàn.
  • B. Người có khí phách mạnh mẽ, dám làm việc lớn, việc nghĩa.
  • C. Người chỉ giỏi về văn chương, thi phú.
  • D. Người sống ẩn dật, xa lánh thế sự.

Câu 23: Điều gì làm nên tính hiện đại của bài thơ

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ tiếng Việt hiện đại.
  • B. Phá bỏ hoàn toàn luật thơ Đường.
  • C. Nội dung tư tưởng về chí hướng cách mạng, sự dứt bỏ cũ kỹ, tìm đường cứu nước mới mẻ, phù hợp với thời đại.
  • D. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh xuất cảnh bằng tàu thủy.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện nỗi

  • A. Sầu trong bài thơ là nỗi sầu thế sự, nỗi đau mất nước, là động lực hành động, khác với nỗi sầu cá nhân, bi lụy trong thơ cổ điển.
  • B. Bài thơ không hề có nỗi sầu nào.
  • C. Nỗi sầu trong bài thơ giống hệt nỗi sầu trong thơ Nguyễn Du.
  • D. Nỗi sầu trong bài thơ chỉ là nỗi nhớ nhà đơn thuần.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về giọng điệu của bài thơ?

  • A. Giọng điệu nhẹ nhàng, tâm tình.
  • B. Giọng điệu trầm buồn, u uất.
  • C. Giọng điệu khách quan, tường thuật.
  • D. Giọng điệu mạnh mẽ, hào sảng, quyết liệt, pha lẫn sự lãng mạn.

Câu 26: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ là gì?

  • A. Cảm hứng về tình yêu đôi lứa.
  • B. Cảm hứng yêu nước, chí khí anh hùng, quyết tâm cứu nước.
  • C. Cảm hứng về vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • D. Cảm hứng về cuộc sống gia đình yên ấm.

Câu 27: Dựa vào bài thơ, phân tích thái độ của Phan Bội Châu đối với sự nghiệp

  • A. Hoàn toàn phủ nhận và cho rằng
  • B. Tuyệt đối tuân theo quan niệm
  • C. Tiếp thu tinh thần
  • D. Chỉ coi

Câu 28: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất tâm thế của người ra đi với khí phách tự do, phóng khoáng, không bị ràng buộc?

  • A. Sinh vi nam tử yếu hi kì,
  • B. Nghìn dặm non sông nghìn dặm sầu,
  • C. Thái bình yến hưởng dĩ cam tâm?
  • D. Phiên nhiên nhất khứ đại trượng phu,

Câu 29: Đâu là đóng góp tiêu biểu về mặt nghệ thuật của bài thơ

  • A. Sử dụng thể thơ truyền thống để diễn tả nội dung và tinh thần mới mẻ, hiện đại.
  • B. Tạo ra một thể thơ hoàn toàn mới chưa từng có.
  • C. Chỉ sử dụng ngôn ngữ nôm na, bình dị.
  • D. Hoàn toàn thoát ly khỏi mọi khuôn khổ nghệ thuật truyền thống.

Câu 30: Giá trị của bài thơ

  • A. Chỉ là tài liệu lịch sử, không còn ý nghĩa với hiện tại.
  • B. Truyền cảm hứng về lòng yêu nước, ý chí dấn thân, dám nghĩ dám làm, không cam chịu trước khó khăn, thử thách.
  • C. Hướng dẫn cách viết thơ Đường luật.
  • D. Giúp hiểu biết thêm về cuộc sống của người Việt Nam ở nước ngoài đầu thế kỷ XX.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" của Phan Bội Châu được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Lưu biệt khi xuất dương".

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Hai câu thơ đầu: "Sinh vi nam tử yếu hi kì/ Khẳng hướng càn khôn thỉnh thử thân" thể hiện quan niệm về "chí làm trai" của tác giả như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: So sánh quan niệm về "chí làm trai" trong bài thơ với quan niệm truyền thống (thường gắn với công danh, tề gia trị quốc bình thiên hạ) để thấy điểm khác biệt cốt lõi.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Các hình ảnh "trời bể mênh mông", "non sông nghìn dặm" trong khổ thơ đầu có tác dụng gì trong việc thể hiện tâm thế của nhân vật trữ tình?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hai câu thơ "Ưu thời thế sự uyên uyên thảo/ Đắc ý xuân phong trịch trịch thi" (tạm dịch: Lo lắng việc đời, cỏ mọc lan tràn/ Đắc ý gió xuân, thơ ngâm sảng khoái) thể hiện điều gì về tâm trạng của tác giả?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hình ảnh "đeo xiềng" trong câu thơ "Đã biết non sông còn có chủ/ Nghĩa chi đeo xiềng khách tang bồng" (tạm dịch: Đã biết non sông còn có chủ/ Cần gì phải đeo xiềng của khách tang bồng) có thể hiểu theo nghĩa nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Dòng nào dưới đây nêu bật được tinh thần chủ đạo của bài thơ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân tích biện pháp tu từ nổi bật trong hai câu cuối: "Phiên nhiên nhất khứ đại trượng phu/ Đương kiệt hùng tâm tráng sĩ chí" (tạm dịch: Phóng khoáng ra đi bậc đại trượng phu/ Nên dốc hết hùng tâm tráng sĩ chí).

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" thuộc thể loại gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Điểm mới mẻ, tiến bộ trong tư tưởng của Phan Bội Châu thể hiện qua bài thơ là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Hình ảnh "bể Đông" trong câu "Xưa nay vẫn có non sông ấy/ Nghìn dặm non sông nghìn dặm sầu/ Đã biết non sông còn có chủ/ Nghĩa chi đeo xiềng khách tang bồng" (khổ 2 và 3) có thể hiểu theo nghĩa biểu tượng nào liên quan đến chuyến đi của tác giả?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Âm hưởng chủ đạo của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Từ "khẳng" trong câu "Khẳng hướng càn khôn thỉnh thử thân" (tạm dịch: Dám/Nguyện/Sẵn sàng đối diện với trời đất để gánh vác thân này) thể hiện điều gì về thái độ của tác giả?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Hai câu thơ "Thái bình yến hưởng dĩ cam tâm/ Mạt đại giang sơn tồi tận địa" (tạm dịch: Ăn yến tiệc thái bình đã cam lòng ư?/ Non sông thời mạt vận đã tàn lụi hết) thể hiện thái độ gì của tác giả đối với những kẻ chấp nhận cuộc sống an nhàn trong cảnh mất nước?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích sự đối lập trong hai câu thơ "Ưu thời thế sự uyên uyên thảo/ Đắc ý xuân phong trịch trịch thi".

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Câu thơ "Đã biết non sông còn có chủ" khẳng định điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "trường phong" (gió lớn) và "bạch lãng" (sóng bạc) trong bài thơ (dù không trực tiếp xuất hiện, tinh thần của nó nằm trong cảnh xuất dương vượt biển).

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được coi là một "áng thơ gan góc". Đặc điểm nào sau đây góp phần tạo nên sự "gan góc" đó?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự đoạn tuyệt với lối sống cũ, an phận?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa chí làm trai và vận mệnh đất nước trong bài thơ.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Hình ảnh "tráng sĩ" trong câu cuối gợi liên tưởng đến điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Điều gì làm nên tính hiện đại của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" dù được viết bằng chữ Hán theo thể thơ cũ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện nỗi "sầu" giữa thơ cổ điển và thơ "Lưu biệt khi xuất dương".

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về giọng điệu của bài thơ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Dựa vào bài thơ, phân tích thái độ của Phan Bội Châu đối với sự nghiệp "tang bồng hồ thỉ" (chí làm trai đi khắp bốn phương) truyền thống.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất tâm thế của người ra đi với khí phách tự do, phóng khoáng, không bị ràng buộc?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đâu là đóng góp tiêu biểu về mặt nghệ thuật của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Giá trị của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" đối với người đọc hiện nay là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Khi bị Pháp bắt ở Thượng Hải và chuẩn bị giải về nước.
  • B. Khi kết thúc phong trào Đông Du và chuẩn bị trở về nước.
  • C. Khi chuẩn bị lên đường sang Nhật Bản để thực hiện phong trào Đông Du.
  • D. Khi ông đang hoạt động cách mạng bí mật ở Trung Quốc.

Câu 2: Nhận định nào sau đây nói đúng nhất về ý nghĩa nhan đề

  • A. Ghi lại cảnh chia tay bạn bè trước chuyến đi xa.
  • B. Tâm sự của người đi xa về quê hương.
  • C. Nỗi lòng của người con xa xứ.
  • D. Lời từ biệt khi ra đi khỏi đất nước.

Câu 3: Hai câu thơ đề từ

  • A. Chí làm trai là phải sống cuộc đời an nhàn, hưởng thụ.
  • B. Chí làm trai là phải lập nên sự nghiệp phi thường vì đại nghĩa, không chỉ lo cho bản thân.
  • C. Chí làm trai là phải có tài năng xuất chúng và được nhiều người ngưỡng mộ.
  • D. Chí làm trai là phải tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ theo khuôn mẫu cũ.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Không khí hào hùng, lãng mạn nhưng đầy thử thách.
  • B. Không khí buồn bã, u hoài vì phải chia ly.
  • C. Không khí yên bình, nhẹ nhàng của một chuyến du ngoạn.
  • D. Không khí lo lắng, bất an trước tương lai mịt mờ.

Câu 5: Khi nói

  • A. Ý chí muốn đến một vùng đất cụ thể ở phía Nam.
  • B. Khát vọng được trở về quê hương miền Nam.
  • C. Khát vọng vươn ra biển lớn, đến những chân trời mới.
  • D. Mong muốn chuyến đi được thuận buồm xuôi gió.

Câu 6: Câu thơ

  • A. Thế giới bên ngoài rất yên bình và ổn định.
  • B. Thế giới bên ngoài đang có nhiều biến động phức tạp, ẩn chứa nguy hiểm.
  • C. Chuyến đi của ông sẽ gặp nhiều khó khăn do thời tiết xấu.
  • D. Các nước phương Tây đều là đế quốc xâm lược tàn bạo.

Câu 7: Sự đối lập giữa

  • A. Sự đoạn tuyệt với con đường cũ ở quê nhà và quyết tâm tìm lối đi mới ở thế giới bên ngoài.
  • B. Nỗi nhớ quê hương da diết khi phải ra đi.
  • C. Sự chán ghét cuộc sống ở quê nhà và mong muốn được sống ở nước ngoài.
  • D. Sự băn khoăn, lưỡng lự giữa việc ở lại quê hương hay ra đi.

Câu 8: Câu thơ

  • A. Người trí thức chỉ nên tập trung vào việc học hành, thi cử.
  • B. Người trí thức nên sống ẩn dật, tránh xa thế sự.
  • C. Người trí thức chỉ có thể làm việc nhỏ bé, không có vai trò quan trọng.
  • D. Người trí thức có thể và cần phải làm nên sự nghiệp lớn lao trên phạm vi thế giới.

Câu 9: Hai câu thơ

  • A. Sự nhỏ bé, lạc lõng của bản thân trước vũ trụ rộng lớn.
  • B. Nỗi sợ hãi trước những khó khăn, thử thách sắp tới.
  • C. Khí thế làm chủ vũ trụ, niềm tin vào khả năng xoay chuyển tình thế.
  • D. Ước mơ được khám phá những điều bí ẩn của vũ trụ.

Câu 10: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ

  • A. Nhấn mạnh sự thụ động, chờ đợi vào số phận.
  • B. Nhấn mạnh sự chủ động, quyết liệt và niềm tin làm chủ vận mệnh.
  • C. Gợi cảm giác bi quan, bất lực trước hoàn cảnh.
  • D. Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ trước những gì sắp xảy ra.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về giọng điệu chủ đạo của bài thơ

  • A. Hăm hở, sảng khoái, đầy nhiệt huyết và tự tin.
  • B. Buồn bã, u hoài, lưu luyến khi chia xa.
  • C. Trầm lắng, suy tư về vận mệnh đất nước.
  • D. Giận dữ, căm phẫn trước cảnh nước mất nhà tan.

Câu 12: Hình ảnh

  • A. Quê hương Việt Nam tươi đẹp.
  • B. Sự bình yên, hạnh phúc trong cuộc sống.
  • C. Tri thức uyên bác của tác giả.
  • D. Không gian rộng lớn của thế giới và những thử thách của thời đại.

Câu 13: Câu thơ

  • A. Khát vọng được cùng những người anh hùng khác làm nên sự nghiệp lớn lao giữa biển lớn thời đại.
  • B. Mong muốn được đi du lịch khắp thế giới.
  • C. Ước ao trở thành một thủy thủ giỏi.
  • D. Hi vọng tìm thấy kho báu dưới đáy biển.

Câu 14: So với quan niệm

  • A. Vẫn giữ nguyên khuôn mẫu cũ là học hành, thi cử, làm quan.
  • B. Mở rộng phạm vi hành động ra thế giới, gắn liền với sự nghiệp cứu nước, giải phóng dân tộc.
  • C. Chỉ đơn thuần là ước mơ được đi xa, khám phá.
  • D. Nhấn mạnh vào việc tu thân, giữ gìn đạo đức cá nhân.

Câu 15: Nghệ thuật đặc sắc nào góp phần tạo nên khí thế hào hùng, lãng mạn cho bài thơ?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Trung Quốc.
  • B. Giọng thơ nhẹ nhàng, tâm tình, giàu chất trữ tình.
  • C. Hình ảnh thơ thiên về mô tả cảnh vật thiên nhiên yên tĩnh.
  • D. Hình ảnh thơ kì vĩ, mang tính biểu tượng và giọng điệu mạnh mẽ, dứt khoát.

Câu 16:

  • A. Thất ngôn bát cú Đường luật.
  • B. Lục bát.
  • C. Song thất lục bát.
  • D. Ngũ ngôn tứ tuyệt.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt trong tâm thế của người ra đi trong thơ ca trung đại truyền thống (thường là tâm trạng buồn bã, lưu luyến chia ly) so với tâm thế của Phan Bội Châu trong bài thơ này.

  • A. Cả hai đều thể hiện nỗi buồn khi phải xa quê.
  • B. Cả hai đều nhấn mạnh trách nhiệm với gia đình.
  • C. Phan Bội Châu thể hiện sự chủ động, hào hứng, xem chuyến đi là cơ hội, khác với tâm trạng buồn bã, lưu luyến truyền thống.
  • D. Thơ truyền thống chỉ nói về tình yêu đôi lứa, còn thơ Phan Bội Châu nói về tình yêu nước.

Câu 18: Tinh thần chung của phong trào Đông Du mà Phan Bội Châu là người khởi xướng có liên quan như thế nào đến nội dung bài thơ?

  • A. Bài thơ thể hiện sự phản đối phong trào Đông Du.
  • B. Bài thơ là lời tuyên ngôn cho lý tưởng và quyết tâm thực hiện phong trào Đông Du.
  • C. Bài thơ nói về những khó khăn, thất bại của phong trào Đông Du.
  • D. Bài thơ không liên quan gì đến phong trào Đông Du.

Câu 19: Dòng nào sau đây NÓI SAI về giá trị nội dung của bài thơ

  • A. Chỉ là tâm sự cá nhân của một người đi xa quê hương.
  • B. Thể hiện tư tưởng mới mẻ, táo bạo về chí làm trai trong thời đại mới.
  • C. Bộc lộ bầu nhiệt huyết sôi nổi và khát vọng cháy bỏng cứu nước.
  • D. Khắc họa vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn của nhà chí sĩ cách mạng.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của chữ

  • A. Chỉ đơn thuần là đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất.
  • B. Thể hiện sự kiêu ngạo, tự phụ của tác giả.
  • C. Mang tầm vóc của người anh hùng, người làm chủ vận mệnh, đại diện cho ý chí cứu nước.
  • D. Gợi cảm giác cô đơn, lạc lõng của cá nhân.

Câu 21: Biện pháp tu từ nào nổi bật trong câu thơ

  • A. Nói quá (phóng đại).
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 22: Dòng nào sau đây diễn tả ĐÚNG nhất tinh thần của hai câu thơ cuối:

  • A. Bày tỏ nỗi buồn vì phải xa cách bạn bè.
  • B. Thể hiện sự mệt mỏi, chán nản trước hoàn cảnh.
  • C. Kêu gọi mọi người từ bỏ con đường cứu nước.
  • D. Bày tỏ khát vọng và quyết tâm cùng những người anh hùng khác làm nên sự nghiệp lớn lao.

Câu 23: Bài thơ

  • A. Ông là người học thuộc lòng nhiều bài thơ cổ.
  • B. Ông có khả năng viết văn xuôi rất tốt.
  • C. Ông có tài ứng khẩu làm thơ hay, thể hiện sự tự tin và tài hoa.
  • D. Ông chỉ viết thơ trong những hoàn cảnh đặc biệt.

Câu 24: Liên hệ với bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỷ XX, việc Phan Bội Châu lựa chọn

  • A. Ông nhận thức được sự bế tắc của các con đường cứu nước cũ trong nước và tìm kiếm con đường mới ở bên ngoài.
  • B. Ông muốn trốn tránh trách nhiệm đối với đất nước.
  • C. Ông chỉ đơn thuần muốn đi du lịch và mở mang tầm mắt.
  • D. Ông tin rằng chỉ có thể cứu nước bằng cách ở lại trong nước đấu tranh vũ trang.

Câu 25: Hình ảnh

  • A. Sự gắn bó sâu sắc của tác giả với quê hương sông nước.
  • B. Sự chuyển dịch từ không gian quen thuộc, truyền thống sang không gian rộng lớn của thế giới hiện đại.
  • C. Mô tả chi tiết cảnh vật trên đường đi.
  • D. So sánh vẻ đẹp của sông và biển.

Câu 26: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất tinh thần đoạn tuyệt với quá khứ và hướng tới một kỷ nguyên mới?

  • A. Trường phong phiếm phiếm tống ngô chu
  • B. Thái bình dương lý phong ba ác
  • C. Cố hương mộng đoạn vô bằng cứ / Thế giới thư sinh hữu sở vi
  • D. Càn khôn dĩ lý ngã nang trung

Câu 27: Dựa vào bài thơ, có thể suy luận gì về thái độ của Phan Bội Châu đối với những người trí thức chỉ lo

  • A. Ông hoàn toàn thông cảm và ủng hộ họ.
  • B. Ông không quan tâm đến thái độ của họ.
  • C. Ông cho rằng đó là một lựa chọn hợp lý trong thời cuộc khó khăn.
  • D. Ông ngầm phê phán hoặc không đồng tình với thái độ đó, cho rằng hào kiệt phải gánh vác việc nước.

Câu 28: Liên hệ bài thơ với phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX,

  • A. Tinh thần canh tân, cầu tiến, tìm đường cứu nước theo hướng mới.
  • B. Tinh thần bảo thủ, chống lại mọi sự thay đổi.
  • C. Tinh thần tuyệt vọng, bi quan về vận mệnh đất nước.
  • D. Tinh thần chỉ trích, phê phán gay gắt chế độ phong kiến.

Câu 29: Phân tích cách Phan Bội Châu sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật để truyền tải nội dung mới mẻ, hiện đại.

  • A. Ông tuân thủ chặt chẽ mọi quy tắc của thơ Đường, không có sự cách tân nào.
  • B. Ông sử dụng thể thơ truyền thống nhưng đưa vào ngôn ngữ, hình ảnh, giọng điệu và cấu tứ hiện đại, phá vỡ sự ước lệ truyền thống.
  • C. Ông hoàn toàn từ bỏ các quy tắc của thơ Đường và sáng tạo một thể thơ mới.
  • D. Ông chỉ sử dụng thể thơ này để dễ dàng phổ biến trong dân chúng.

Câu 30: Giá trị

  • A. Thể hiện cái tôi cá nhân với khát vọng phi thường, đặt trong không gian kì vĩ và niềm tin làm chủ vận mệnh.
  • B. Mô tả cảnh vật thiên nhiên một cách chi tiết, chân thực.
  • C. Bày tỏ tình cảm buồn bã, nhớ nhung đối với người yêu.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, siêu nhiên trong thơ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được Phan Bội Châu sáng tác trong hoàn cảnh nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nhận định nào sau đây nói đúng nhất về ý nghĩa nhan đề "Lưu biệt khi xuất dương"?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hai câu thơ đề từ "Sinh vi nam tử yếu hi kì / Hào kiệt đương thời khởi tự tư" thể hiện điều gì về quan niệm về "chí làm trai" của Phan Bội Châu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hình ảnh "trường phong" (gió lớn) và "bạch lãng" (sóng bạc) trong hai câu thơ đầu "Trường phong phiếm phiếm tống ngô chu / Phiếm đáo Nam Minh tức khả phù" gợi lên không khí như thế nào về chuyến đi của tác giả?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi nói "Phiếm đáo Nam Minh tức khả phù", tác giả muốn thể hiện điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Câu thơ "Thái bình dương lý phong ba ác" cho thấy nhận thức của tác giả về thực tế lịch sử lúc bấy giờ như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Sự đối lập giữa "cố hương" (quê cũ) và "thế giới" (thế giới bên ngoài) trong hai câu "Cố hương mộng đoạn vô bằng cứ / Thế giới thư sinh hữu sở vi" thể hiện điều gì trong tâm thế của tác giả?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Câu thơ "Thế giới thư sinh hữu sở vi" thể hiện quan niệm mới mẻ nào của Phan Bội Châu về vai trò của người trí thức?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hai câu thơ "Từ kim trở khứ kiền khôn nội / Càn khôn dĩ lý ngã nang trung" thể hiện khí thế và niềm tin như thế nào của tác giả?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ "trở khứ" (từ nay trở đi) và "dĩ lý" (đã ở trong, đã nằm gọn) trong hai câu "Từ kim trở khứ kiền khôn nội / Càn khôn dĩ lý ngã nang trung".

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hình ảnh "nước bể mênh mông" trong bài thơ tượng trưng cho điều gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Câu thơ "Ước mong thay! Nước bể mênh mông / Kẻ sĩ anh hùng dựng sự công" (bản dịch) thể hiện khát vọng mãnh liệt nào của tác giả?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: So với quan niệm "chí làm trai" trong thơ ca phong kiến (thường gắn với công danh, sự nghiệp trong khuôn khổ triều đình), quan niệm "chí làm trai" trong "Lưu biệt khi xuất dương" có điểm gì mới mẻ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nghệ thuật đặc sắc nào góp phần tạo nên khí thế hào hùng, lãng mạn cho bài thơ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: "Lưu biệt khi xuất dương" được viết theo thể thơ gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phân tích sự khác biệt trong tâm thế của người ra đi trong thơ ca trung đại truyền thống (thường là tâm trạng buồn bã, lưu luyến chia ly) so với tâm thế của Phan Bội Châu trong bài thơ này.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tinh thần chung của phong trào Đông Du mà Phan Bội Châu là người khởi xướng có liên quan như thế nào đến nội dung bài thơ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Dòng nào sau đây NÓI SAI về giá trị nội dung của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của chữ "ngã" (ta) trong câu thơ "Càn khôn dĩ lý ngã nang trung".

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Biện pháp tu từ nào nổi bật trong câu thơ "Càn khôn dĩ lý ngã nang trung"?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Dòng nào sau đây diễn tả ĐÚNG nhất tinh thần của hai câu thơ cuối: "Ước mong thay! Nước bể mênh mông / Kẻ sĩ anh hùng dựng sự công"?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được coi là một "áng thơ xuất khẩu thành chương" của Phan Bội Châu. Điều này thể hiện điều gì về tài năng của ông?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Liên hệ với bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỷ XX, việc Phan Bội Châu lựa chọn "xuất dương" (sang nước ngoài) thay vì ở lại trong nước để hoạt động cho thấy điều gì về chiến lược cứu nước của ông lúc bấy giờ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Hình ảnh "hàng giang hải" (bên bờ sông biển) trong bản gốc (không xuất hiện trong bản dịch phổ biến) gợi liên tưởng đến cuộc sống truyền thống, quen thuộc. Sự đối lập giữa "hàng giang hải" và "thái bình dương" trong bài thơ (dù không trực tiếp đứng cạnh nhau) thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất tinh thần đoạn tuyệt với quá khứ và hướng tới một kỷ nguyên mới?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Dựa vào bài thơ, có thể suy luận gì về thái độ của Phan Bội Châu đối với những người trí thức chỉ lo "tự tư" (lo cho bản thân) trong bối cảnh đất nước lâm nguy?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Liên hệ bài thơ với phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX, "Lưu biệt khi xuất dương" tiêu biểu cho tinh thần nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích cách Phan Bội Châu sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật để truyền tải nội dung mới mẻ, hiện đại.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giá trị "lãng mạn" trong bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20, khi triều Nguyễn đang suy yếu và bắt đầu nhượng bộ Pháp.
  • B. Giữa thế kỷ 20, khi cuộc kháng chiến chống Pháp đang diễn ra ác liệt.
  • C. Đầu thế kỷ 20, khi Việt Nam chịu ách đô hộ của thực dân Pháp và các phong trào cứu nước đang diễn ra sôi nổi.
  • D. Cuối thế kỷ 20, sau khi đất nước thống nhất và đang trong giai đoạn đổi mới.

Câu 2: Hai câu thơ mở đầu bài

  • A. Sống phải có danh tiếng, được nhiều người biết đến.
  • B. Làm trai phải biết thích ứng với mọi hoàn cảnh, kể cả khó khăn.
  • C. Phải có khả năng điều khiển tự nhiên theo ý muốn của mình.
  • D. Làm trai phải có chí khí phi thường, dám làm những việc lớn lao, làm chủ vũ trụ và vận mệnh.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Quy luật tự nhiên không thể thay đổi.
  • B. Vũ trụ rộng lớn và cả hoàn cảnh, thời cuộc mà con người phải đối diện.
  • C. Sức mạnh siêu nhiên chi phối số phận con người.
  • D. Những khó khăn, thử thách nhỏ bé trong cuộc sống cá nhân.

Câu 4: Khi nói

  • A. Trăn trở, day dứt trước thực trạng đất nước bế tắc và số phận bi đát của những người tài.
  • B. Ca ngợi những bậc hiền thánh và hào kiệt trong lịch sử.
  • C. Buồn bã vì bản thân không thể sánh kịp với hiền thánh, hào kiệt xưa.
  • D. Phê phán những người hiền thánh, hào kiệt đã không làm tròn trách nhiệm.

Câu 5: Câu thơ

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 6: Sự đối lập giữa

  • A. Miêu tả cảnh đẹp của biển cả ở châu Âu và châu Á.
  • B. Thể hiện mong muốn đi du lịch khắp nơi trên thế giới.
  • C. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa thế giới bên ngoài đang biến đổi và thực trạng trì trệ của đất nước.
  • D. So sánh trình độ phát triển của châu Âu và châu Á.

Câu 7: Thái độ dứt khoát, mạnh mẽ của tác giả trước việc từ bỏ con đường công danh truyền thống được thể hiện rõ nhất qua câu thơ nào?

  • A. Sinh vi nam tử yếu hi kì
  • B. Hiền thánh liêu nhiên tằng kiến thử
  • C. Vạn lý đông phong tuế nguyệt sừ
  • D. Phiêu nhiên nhất khứ phiêu nhiên khứ

Câu 8: Khi nói

  • A. Sự chán nản, muốn từ bỏ quê hương.
  • B. Lý tưởng sống cao cả, sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp cứu nước.
  • C. Ước mơ trở thành người giàu có, quyền lực.
  • D. Sự sợ hãi trước nguy hiểm của con đường sắp đi.

Câu 9: Hình ảnh

  • A. Cảnh đẹp thiên nhiên trên biển.
  • B. Sự thuận lợi, dễ dàng của chuyến đi.
  • C. Những khó khăn, thử thách lớn trên con đường cách mạng và ý chí vượt qua.
  • D. Sức mạnh của thiên nhiên chi phối con người.

Câu 10: Câu thơ

  • A. Tư thế chủ động, hiên ngang, khát vọng vượt qua mọi khó khăn để đạt mục tiêu lớn lao.
  • B. Sự lo lắng, e dè trước chuyến đi xa.
  • C. Mong muốn được đi chơi, khám phá thế giới.
  • D. Sự phụ thuộc vào yếu tố khách quan (gió, sóng).

Câu 11: Bài thơ

  • A. Lục bát
  • B. Song thất lục bát
  • C. Thất ngôn bát cú Đường luật
  • D. Thơ tự do

Câu 12: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về giá trị nghệ thuật của bài thơ?

  • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích khó hiểu.
  • B. Ngôn ngữ thơ giản dị, gần gũi với đời sống thường ngày.
  • C. Giọng điệu thơ trầm buồn, thể hiện sự bi quan.
  • D. Kết hợp giữa thể thơ truyền thống và tinh thần thời đại mới, hình ảnh thơ giàu sức gợi, giọng điệu hào sảng.

Câu 13: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất ý thức về sự thay đổi mạnh mẽ của thế giới và sự lạc hậu của đất nước?

  • A. Âu Á phong trào tảo biến thiên
  • B. Sinh vi nam tử yếu hi kì
  • C. Hiền thánh liêu nhiên tằng kiến thử
  • D. Thử thân bất tại cổ sơn hà

Câu 14: Chủ đề chính của bài thơ

  • A. Tình yêu thiên nhiên đất nước.
  • B. Chí khí, khát vọng cứu nước và tư thế của người anh hùng cách mạng.
  • C. Nỗi buồn chia ly, nhớ nhà.
  • D. Sự phê phán chế độ phong kiến lạc hậu.

Câu 15: So với quan niệm

  • A. Vẫn giữ nguyên quan niệm cũ, chỉ khác về hình thức thể hiện.
  • B. Tập trung vào việc tu dưỡng đạo đức cá nhân hơn là sự nghiệp.
  • C. Mở rộng phạm vi ra thế giới, gắn liền với việc tìm đường cứu nước, canh tân đất nước theo kịp thời đại.
  • D. Chỉ đơn thuần là khát vọng phiêu lưu, khám phá thế giới.

Câu 16: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ Hán Việt giàu ý nghĩa biểu tượng như

  • A. Tạo sắc thái trang trọng, cổ kính, đồng thời biểu tượng hóa không gian, thời gian, vũ trụ, làm tăng tầm vóc và chí khí của nhân vật trữ tình.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, xa lạ với độc giả.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách dùng từ quen thuộc của tác giả.
  • D. Giúp bài thơ dễ phổ biến hơn trong quần chúng nhân dân.

Câu 17: Từ

  • A. Có tính cách lập dị, khác người.
  • B. May mắn, gặp nhiều điều bất ngờ.
  • C. Tầm thường, giống với mọi người.
  • D. Phi thường, có chí khí lớn lao, dám nghĩ dám làm điều khác biệt vì nghĩa lớn.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa hai câu thơ

  • A. Thực trạng bi đát của đất nước và số phận người tài (câu 3-4) là nguyên nhân thôi thúc quyết định dứt khoát ra đi tìm đường cứu nước (câu 5).
  • B. Quyết định ra đi (câu 5) là nguyên nhân dẫn đến sự trăn trở về thực trạng đất nước (câu 3-4).
  • C. Hai câu thơ không có mối liên hệ nào về mặt ý nghĩa.
  • D. Chúng chỉ đơn thuần miêu tả hai sự việc xảy ra song song.

Câu 19: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ

  • A. Trầm buồn, bi lụy.
  • B. Mạnh mẽ, hào sảng, đầy nhiệt huyết.
  • C. Nhẹ nhàng, lãng mạn.
  • D. Giễu cợt, châm biếm.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Diễn tả sự ngẫu nhiên, có thể xảy ra hoặc không.
  • B. Thể hiện sự lưỡng lự, chưa quyết đoán.
  • C. Khẳng định một lẽ đương nhiên, một điều cần phải làm, nhấn mạnh sự dứt khoát chấp nhận hy sinh.
  • D. Chỉ một khả năng rất nhỏ có thể xảy ra.

Câu 21: Bài thơ

  • A. Tinh thần yêu nước mới mẻ, hướng ngoại, khát vọng canh tân đất nước.
  • B. Tinh thần bảo thủ, giữ gìn truyền thống.
  • C. Tinh thần thụ động, chờ đợi sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Tinh thần chán nản, bi quan trước thời cuộc.

Câu 22: Phân tích sự tương phản giữa hình ảnh

  • A. Không có sự tương phản, hai hình ảnh đều chỉ biển cả.
  • B. Một bên là biển ban ngày, một bên là biển ban đêm.
  • C. Một bên là biển gần bờ, một bên là biển xa bờ.
  • D. Một bên gợi sự tĩnh lặng, tầm nhìn hạn hẹp (tượng trưng cho thực trạng đất nước), một bên gợi sự rộng lớn, thách thức và cơ hội (tượng trưng cho thế giới và con đường mới).

Câu 23: Cấu trúc của bài thơ

  • A. Cấu trúc chặt chẽ làm hạn chế khả năng thể hiện cảm xúc mạnh mẽ của tác giả.
  • B. Sử dụng khuôn khổ truyền thống để làm nổi bật tinh thần mới mẻ, bứt phá trong tư tưởng và cảm xúc.
  • C. Cấu trúc không có ảnh hưởng đáng kể đến nội dung bài thơ.
  • D. Cấu trúc giúp tác giả dễ dàng lặp lại ý thơ để nhấn mạnh.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả tự gọi mình là

  • A. Khẳng định lý tưởng, chí khí và quyết tâm cao độ của bản thân, ý thức về vai trò và trách nhiệm của người anh hùng cứu nước.
  • B. Biểu hiện của sự tự mãn, coi thường người khác.
  • C. Ước mơ hão huyền, không có cơ sở thực tế.
  • D. Chỉ là cách nói khoa trương theo lối cổ.

Câu 25: Hình ảnh

  • A. Sự chậm chạp, do dự.
  • B. Hành động lén lút, bí mật.
  • C. Sự chủ động, quyết đoán, không chần chừ, hướng thẳng tới mục tiêu.
  • D. Hành động phụ thuộc vào người khác.

Câu 26: Bài thơ

  • A. Là tác phẩm kết thúc giai đoạn văn học trung đại.
  • B. Là một trong những tác phẩm mở đầu cho dòng văn học yêu nước cách mạng đầu thế kỷ XX, đánh dấu sự chuyển mình sang văn học hiện đại.
  • C. Là một tác phẩm hoàn toàn tách biệt khỏi dòng chảy văn học dân tộc.
  • D. Chỉ có giá trị lịch sử, không có giá trị văn học.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng tinh thần của hai câu kết bài thơ:

  • A. Sự lo lắng, bất an trước những thử thách sắp tới.
  • B. Sự phó mặc số phận cho hoàn cảnh.
  • C. Niềm tin mãnh liệt vào khả năng vượt qua khó khăn, chinh phục mục tiêu lớn lao.
  • D. Sự mệt mỏi, muốn dừng lại nghỉ ngơi.

Câu 28: Tại sao Phan Bội Châu lại chọn

  • A. Nhận thấy sự bế tắc của các phong trào trong nước và muốn học hỏi kinh nghiệm từ bên ngoài để tìm con đường cứu nước mới.
  • B. Muốn thoát khỏi sự kiểm soát của chính quyền thực dân.
  • C. Vì được chính phủ Pháp cử đi du học.
  • D. Chỉ đơn giản là muốn đi du lịch.

Câu 29: Câu thơ

  • A. Nếu thân này không còn ở quê hương cũ.
  • B. Nếu thân này không còn đi theo con đường cũ.
  • C. Nếu thân này không còn sống trong cảnh nước mất nhà tan.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng, thể hiện sự dứt khoát từ bỏ quá khứ/hiện tại để dấn thân vào con đường mới.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng hình ảnh

  • A. Hình ảnh cánh buồm trong thơ Phan Bội Châu thể hiện ý chí chủ động, mạnh mẽ chinh phục, khác với sự phiêu dạt, chia ly trong thơ truyền thống.
  • B. Cánh buồm của Phan Bội Châu chỉ đơn thuần là phương tiện di chuyển.
  • C. Không có sự khác biệt nào, đều là hình ảnh quen thuộc.
  • D. Cánh buồm trong thơ Phan Bội Châu mang ý nghĩa tiêu cực, sự rời bỏ quê hương.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Hai câu thơ mở đầu bài "Lưu biệt khi xuất dương": "Sinh vi nam tử yếu hi kì / Khẳng tướng càn khôn tác quân trưởng" thể hiện quan niệm gì về chí làm trai?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Hình ảnh "càn khôn" (trời đất, vũ trụ) trong hai câu thơ đầu có ý nghĩa tượng trưng cho điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi nói "Hiền thánh liêu nhiên tằng kiến thử / Hào kiệt chung cổ thử trầm luân" (Hiền thánh lẽ nào chẳng thấy ư / Hào kiệt xưa nay vẫn đắm chìm), tác giả bày tỏ thái độ gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Câu thơ "Vạn lý đông phong tuế nguyệt sừ" (Muôn dặm gió đông xoay chuyển tuổi tên) sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để diễn tả sự thay đổi của thời cuộc?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Sự đối lập giữa "Âu Á" và "mặt bể" trong câu thơ "Âu Á phong trào tảo biến thiên / Quan kim nhật hạ mặt bể biên" (Âu Á phong trào sớm chuyển dời / Xem gương nhật hạ mặt bể soi) có ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Thái độ dứt khoát, mạnh mẽ của tác giả trước việc từ bỏ con đường công danh truyền thống được thể hiện rõ nhất qua câu thơ nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi nói "Thử thân bất tại cổ sơn hà / Tu tử anh hùng đại trượng phu" (Thân này ví chẳng ở non sông cũ / Thà thác làm người anh hùng vĩ đại), tác giả bộc lộ điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hình ảnh "trường phong" (gió lớn) và "bạch lãng" (sóng bạc) trong hai câu kết "Trường phong phá lãng hội hữu thì / Trực quải vân phàm Tể thương hải" (Gió lớn sóng cồn có lúc gặp / Vung buồm mây thẳng vượt bể Đông) tượng trưng cho điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Câu thơ "Trực quải vân phàm Tể thương hải" (Vung buồm mây thẳng vượt bể Đông) thể hiện điều gì về tư thế và khát vọng của nhân vật trữ tình?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được viết theo thể thơ nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về giá trị nghệ thuật của bài thơ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất ý thức về sự thay đổi mạnh mẽ của thế giới và sự lạc hậu của đất nước?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Chủ đề chính của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: So với quan niệm "chí làm trai" trong văn học trung đại trước đó (thường gắn với công danh, sự nghiệp giúp vua, an dân), "chí làm trai" trong "Lưu biệt khi xuất dương" có điểm gì mới?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ Hán Việt giàu ý nghĩa biểu tượng như "càn khôn", "đông phong", "thương hải" trong bài thơ.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Từ "hi kì" (lạ đời, phi thường) trong câu "Sinh vi nam tử yếu hi kì" gợi lên hình ảnh người nam tử có phẩm chất như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa hai câu thơ "Hiền thánh liêu nhiên tằng kiến thử / Hào kiệt chung cổ thử trầm luân" và quyết định "Phiêu nhiên nhất khứ phiêu nhiên khứ" của tác giả.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của từ "tu" (phải, nên) trong câu "Tu tử anh hùng đại trượng phu".

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" thể hiện tinh thần gì của thời đại đầu thế kỷ XX ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích sự tương phản giữa hình ảnh "mặt bể biên" (mặt bể soi gương) và "thương hải" (bể Đông rộng lớn) trong bài thơ.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Cấu trúc của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" (Thất ngôn bát cú) có ảnh hưởng như thế nào đến việc thể hiện cảm xúc và tư tưởng của tác giả?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả tự gọi mình là "anh hùng đại trượng phu" trong bối cảnh bài thơ.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Hình ảnh "vung buồm mây thẳng" ("Trực quải vân phàm") gợi liên tưởng đến điều gì về hành động của tác giả?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" có ý nghĩa như thế nào đối với nền văn học Việt Nam hiện đại?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng tinh thần của hai câu kết bài thơ: "Trường phong phá lãng hội hữu thì / Trực quải vân phàm Tể thương hải"?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao Phan Bội Châu lại chọn "xuất dương" (sang nước ngoài) để tìm đường cứu nước thay vì ở lại trong nước?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Câu thơ "Thử thân bất tại cổ sơn hà" có thể hiểu theo những ý nghĩa nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng hình ảnh "buồm" giữa câu thơ "Trực quải vân phàm" của Phan Bội Châu và hình ảnh "cánh buồm" trong thơ ca truyền thống (thường gắn với sự lênh đênh, phiêu dạt, chia ly).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Câu thơ mở đầu bài "Lưu biệt khi xuất dương": "Sinh vi nam tử yếu hi kì". Từ "hi kì" ở đây thể hiện điều gì về quan niệm của nhà thơ về bậc làm trai?

  • A. Sống khác người, lập dị để gây sự chú ý.
  • B. Sống giản dị, hòa mình vào số đông.
  • C. Sống phải có chí khí phi thường, làm nên sự nghiệp lừng lẫy.
  • D. Sống phải tuân theo lễ giáo, khuôn phép truyền thống.

Câu 2: Hai câu thơ "Phi thường chi nghiệp phi thường sự, Có thuở anh hùng dựng tứ phương" thể hiện quan niệm gì của Phan Bội Châu về thời thế và vai trò của cá nhân?

  • A. Thời thế loạn lạc, tốt nhất nên an phận thủ thường.
  • B. Sự nghiệp lớn chỉ dành cho số ít người được trời định.
  • C. Chỉ có những người bình thường mới có thể thay đổi thế giới.
  • D. Thời thế đang chuyển biến, cần có những hành động phi thường của những anh hùng để thay đổi.

Câu 3: Hình ảnh "càn khôn" trong bài thơ được đặt trong mối quan hệ nào với "bản thân" nhà thơ? Phân tích ý nghĩa của mối quan hệ đó.

  • A. "Càn khôn" rộng lớn đối lập nhưng là phông nền để làm nổi bật chí khí, bản lĩnh phi thường của cá nhân.
  • B. "Càn khôn" nhỏ bé, tầm thường so với sự vĩ đại của bản thân nhà thơ.
  • C. "Càn khôn" và bản thân nhà thơ hòa làm một, không có sự phân biệt.
  • D. "Càn khôn" là nơi ẩn náu an toàn cho cá nhân trước biến động thời cuộc.

Câu 4: Thái độ của nhà thơ trước thực trạng đất nước và thế giới trong các câu thơ giữa bài là gì?

  • A. Thờ ơ, không quan tâm đến sự thay đổi của thời cuộc.
  • B. Trăn trở, day dứt và ý thức sâu sắc về trách nhiệm cá nhân trước vận mệnh dân tộc.
  • C. Bi quan, chán nản và muốn từ bỏ mọi nỗ lực.
  • D. Hài lòng với hiện tại, không thấy cần phải thay đổi.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "Bách niên vô đại计" trong câu thơ "Bách niên vô đại计, Không tử không sinh diệc uổng nhiên".

  • A. Sống trăm năm mà không chết thì thật vô nghĩa.
  • B. Sống không cần kế hoạch, cứ thuận theo tự nhiên.
  • C. Sống mà không có hoài bão, không làm được việc lớn thì thật vô ích.
  • D. Chết là hết, không cần phải lo nghĩ gì về sau.

Câu 6: Hình ảnh "trường phong" (gió lớn) và "bạch lãng" (sóng bạc) trong hai câu kết "Trường phong vạn lý đạc không phàm / Chuế khứ TBC lai vãng hoàn" mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự yên bình, tĩnh lặng của thiên nhiên nơi nhà thơ sắp đến.
  • B. Những khó khăn không thể vượt qua trên con đường cứu nước.
  • C. Nỗi sợ hãi của nhà thơ trước biển cả và gió lớn.
  • D. Biểu tượng cho thử thách, khó khăn trên hành trình và chí khí mạnh mẽ, quyết tâm vượt qua của nhà thơ.

Câu 7: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" là gì?

  • A. Bi ai, sầu não trước cảnh nước mất nhà tan.
  • B. Nhẹ nhàng, lãng mạn, suy tư về tình yêu quê hương.
  • C. Hào hùng, sảng khoái, tràn đầy nhiệt huyết và chí khí.
  • D. Trữ tình, sâu lắng, hoài niệm về quá khứ.

Câu 8: Phân tích sự khác biệt trong quan niệm về "chí làm trai" giữa Phan Bội Châu trong bài thơ này và Nguyễn Công Trứ trong "Bài ca ngất ngưởng".

  • A. Phan Bội Châu gắn chí làm trai với sứ mệnh cứu nước; Nguyễn Công Trứ gắn với sự nghiệp công danh và lối sống "ngất ngưởng".
  • B. Cả hai đều gắn chí làm trai với việc sống ẩn dật, xa lánh thế sự.
  • C. Phan Bội Châu đề cao công danh cá nhân; Nguyễn Công Trứ đề cao việc giúp dân giúp nước.
  • D. Cả hai đều thể hiện chí làm trai qua việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc xã hội.

Câu 9: Nhận xét về việc sử dụng từ Hán Việt trong bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương".

  • A. Sử dụng từ Hán Việt làm cho bài thơ khó hiểu, xa lạ với người đọc.
  • B. Sử dụng nhiều từ Hán Việt tạo giọng điệu trang trọng, cổ kính, thể hiện chí khí lớn lao.
  • C. Từ Hán Việt được sử dụng ngẫu nhiên, không có chủ đích nghệ thuật.
  • D. Việc sử dụng từ Hán Việt làm giảm đi tính biểu cảm của bài thơ.

Câu 10: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp đối lập trong hai câu thơ "Đã khách không nhà trong bốn biển / Lại người có tội giữa năm châu".

  • A. Làm nổi bật hoàn cảnh gian nan, hiểm nguy và tư thế kiên cường của nhà thơ.
  • B. Thể hiện sự mâu thuẫn trong suy nghĩ và hành động của nhà thơ.
  • C. Tạo ra sự hài hước, châm biếm về cuộc đời nhà thơ.
  • D. Nhấn mạnh sự cô đơn, lạc lõng của nhà thơ trước thế giới.

Câu 11: Khát vọng "vạn lý đạc không phàm" ở câu kết thể hiện điều gì về tâm thế của Phan Bội Châu khi xuất dương?

  • A. Mong muốn có một chuyến đi an toàn, thuận lợi.
  • B. Ước mơ được sống một cuộc đời bình lặng, không sóng gió.
  • C. Khát vọng vượt qua mọi giới hạn, làm nên những điều phi thường trên hành trình cứu nước.
  • D. Nỗi lo sợ trước chặng đường dài phía trước.

Câu 12: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được sáng tác theo thể thơ nào và việc lựa chọn thể thơ này có ý nghĩa gì?

  • A. Thể thơ Lục bát, tạo cảm giác gần gũi, thân thuộc.
  • B. Thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật, kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, thể hiện chí khí hào hùng.
  • C. Thể thơ tự do, thể hiện sự phóng khoáng, không gò bó.
  • D. Thể thơ Song thất lục bát, phù hợp với nội dung trữ tình.

Câu 13: Từ "Chuế khứ TBC lai vãng hoàn" (Vứt bỏ cái thân tồi tàn này đi về) thể hiện điều gì về quan niệm của nhà thơ đối với bản thân và hành động cách mạng?

  • A. Sự chán ghét cơ thể vật lý của bản thân.
  • B. Mong muốn được trở về quê hương sau chuyến đi.
  • C. Sự coi thường những người không cùng chí hướng.
  • D. Sự coi nhẹ bản thân cũ kỹ, quyết tâm dấn thân vì sự nghiệp lớn lao.

Câu 14: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về tính lãng mạn trong bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

  • A. Tính lãng mạn thể hiện ở việc miêu tả cảnh thiên nhiên trữ tình, thơ mộng.
  • B. Tính lãng mạn thể hiện ở việc tập trung vào cảm xúc cá nhân u buồn, sầu não.
  • C. Tính lãng mạn thể hiện ở việc đề cao cái tôi cá nhân, hoài bão phi thường và sử dụng hình ảnh kỳ vĩ mang tầm vóc vũ trụ.
  • D. Tính lãng mạn thể hiện ở việc lý tưởng hóa cuộc sống của tầng lớp bình dân.

Câu 15: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được coi là tuyên ngôn của thế hệ thanh niên yêu nước đầu thế kỷ XX vì lý do nào sau đây?

  • A. Bài thơ có cấu trúc chặt chẽ, tuân thủ nghiêm ngặt luật thơ truyền thống.
  • B. Bài thơ sử dụng ngôn ngữ bình dị, dễ hiểu, gần gũi với mọi tầng lớp nhân dân.
  • C. Bài thơ chỉ đơn thuần là lời từ biệt bạn bè trước chuyến đi.
  • D. Bài thơ thể hiện tư tưởng mới mẻ, táo bạo, khơi dậy tinh thần yêu nước và ý chí hành động của thế hệ trẻ.

Câu 16: Phân tích sự tương phản giữa cái "bách niên vô đại计" và "phi thường chi nghiệp" trong bài thơ.

  • A. Đối lập giữa lối sống tầm thường, không mục đích và sự nghiệp lớn lao, có ý nghĩa lịch sử.
  • B. Đối lập giữa sự giàu có và nghèo đói.
  • C. Đối lập giữa thành công và thất bại.
  • D. Đối lập giữa quá khứ và tương lai.

Câu 17: Khi nói "Vũ trụ giai không, thị sở tại", nhà thơ có ý phủ nhận sự tồn tại của vũ trụ không? Giải thích.

  • A. Có, nhà thơ cho rằng vũ trụ không có thực thể, không đáng quan tâm.
  • B. Không, nhà thơ mượn ý "không" để nói về sự biến động của thời thế và khẳng định bản lĩnh cá nhân trong bối cảnh đó.
  • C. Có, nhà thơ muốn nói rằng mọi thứ trong vũ trụ đều là ảo ảnh.
  • D. Không, nhà thơ chỉ đơn thuần miêu tả sự rộng lớn của vũ trụ.

Câu 18: Điều gì thể hiện rõ nhất tinh thần "xuất dương" (ra nước ngoài) vì mục đích cứu nước trong bài thơ?

  • A. Miêu tả cảnh chia ly đầy xúc động với bạn bè, người thân.
  • B. Nỗi lo sợ về những khó khăn, thử thách trên đường đi.
  • C. Ước mơ được sống ở một đất nước giàu đẹp, văn minh hơn.
  • D. Toàn bộ chí khí, hoài bão, nhận thức về thời cuộc và quyết tâm hành động được thể hiện trong bài thơ.

Câu 19: Hai câu luận trong bài thơ ("Đã khách không nhà trong bốn biển / Lại người có tội giữa năm châu") có vai trò gì trong việc phát triển mạch cảm xúc và ý thơ?

  • A. Làm giảm bớt chí khí hào hùng đã được thể hiện ở hai câu đề.
  • B. Miêu tả hoàn cảnh thực tế đầy gian nan, làm nổi bật thêm tinh thần kiên cường và sự cần thiết của hành động.
  • C. Chuyển mạch thơ sang hướng bi quan, tuyệt vọng.
  • D. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về tình trạng pháp lý của nhà thơ.

Câu 20: Liên hệ quan niệm về "chí làm trai" trong bài thơ với bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỷ XX. Tại sao quan niệm này lại có sức lay động lớn?

  • A. Quan niệm này chỉ phù hợp với tầng lớp quan lại phong kiến.
  • B. Quan niệm này mang tính cá nhân, không liên quan đến vận mệnh dân tộc.
  • C. Quan niệm này cấp tiến, phù hợp với yêu cầu lịch sử cứu nước, khơi dậy ý chí hành động trong bối cảnh đất nước bị đô hộ.
  • D. Quan niệm này chỉ mang tính lý thuyết, không có giá trị thực tiễn.

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa không gian (càn khôn, vũ trụ, bốn biển, năm châu, vạn lý) và thời gian (bách niên) trong bài thơ với chí khí của nhân vật trữ tình.

  • A. Không gian và thời gian rộng lớn làm nền, làm thước đo, làm nổi bật chí khí lớn lao, phi thường của nhân vật trữ tình.
  • B. Không gian và thời gian rộng lớn làm cho nhân vật trữ tình cảm thấy nhỏ bé, lạc lõng.
  • C. Không gian và thời gian không có mối liên hệ gì với chí khí của nhân vật trữ tình.
  • D. Không gian và thời gian hạn hẹp, gò bó chí khí của nhân vật trữ tình.

Câu 22: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa khát vọng cá nhân và bối cảnh lịch sử xã hội?

  • A. Sinh vi nam tử yếu hi kì
  • B. Bách niên vô đại计, Không tử không sinh diệc uổng nhiên
  • C. Đã khách không nhà trong bốn biển / Lại người có tội giữa năm châu
  • D. Trường phong vạn lý đạc không phàm

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng từ "ta" trong câu "Trong khoảng càn khôn chỉ có ta".

  • A. Thể hiện sự cô đơn, lạc lõng của nhà thơ.
  • B. Thể hiện sự đề cao cái tôi cá nhân, tự tin, ngạo nghễ và ý thức về vị thế của bản thân.
  • C. Thể hiện sự khiêm tốn, nhún nhường của nhà thơ.
  • D. Thể hiện sự hòa mình vào cộng đồng, không có sự khác biệt cá nhân.

Câu 24: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" có thể được xem là một ví dụ tiêu biểu cho phong cách thơ nào của Phan Bội Châu?

  • A. Hào hùng, lãng mạn, giàu chí khí cách mạng.
  • B. Trữ tình, sâu lắng, thiên về miêu tả nội tâm.
  • C. Hiện thực, phản ánh chân thực đời sống xã hội.
  • D. Cổ điển, tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc thơ ca truyền thống.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị nội dung của bài thơ?

  • A. Thể hiện tư tưởng mới mẻ, táo bạo về chí làm trai của người anh hùng cách mạng.
  • B. Khắc họa vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn của nhà chí sĩ yêu nước đầu thế kỷ XX.
  • C. Bộc lộ khát vọng cháy bỏng, quyết tâm dấn thân vào con đường giải phóng dân tộc.
  • D. Phê phán sâu sắc, chi tiết sự mục nát của chế độ phong kiến đương thời.

Câu 26: Từ "lưu biệt" trong nhan đề bài thơ có nghĩa là gì và gợi lên điều gì về hoàn cảnh sáng tác?

  • A. Giữ lại lời từ biệt trước khi đi xa, gợi bối cảnh chia ly trang trọng.
  • B. Ghi lại những kỷ niệm đẹp trước khi đi xa.
  • C. Lời hứa sẽ trở về sau chuyến đi.
  • D. Lời nhắn nhủ những người ở lại hãy quên mình đi.

Câu 27: Nếu so sánh bài thơ với một "tuyên ngôn", thì "tuyên ngôn" này chủ yếu hướng đến đối tượng nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Hướng đến kẻ thù để đe dọa.
  • B. Hướng đến bản thân để tự động viên.
  • C. Hướng đến những người cùng chí hướng, thế hệ thanh niên để hiệu triệu, truyền cảm hứng.
  • D. Hướng đến nhân dân lao động để kêu gọi nổi dậy.

Câu 28: Hai câu kết "Trường phong vạn lý đạc không phàm / Chuế khứ TBC lai vãng hoàn" thể hiện tâm thế "ngông" của người anh hùng như thế nào?

  • A. Thể hiện sự sợ hãi trước chặng đường dài.
  • B. Thể hiện sự tuân thủ các quy tắc xã hội.
  • C. Thể hiện sự bi quan về tương lai.
  • D. Thể hiện sự vượt thoát khỏi ràng buộc tầm thường, bản lĩnh tự tin tuyệt đối vào khả năng làm nên việc lớn.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cấu trúc "phi thường" trong "Phi thường chi nghiệp phi thường sự".

  • A. Nhấn mạnh tính chất đặc biệt, không bình thường của cả sự nghiệp và công việc cần phải làm để thay đổi thời cuộc.
  • B. Thể hiện sự nhàm chán, lặp đi lặp lại của công việc cách mạng.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu.
  • D. Không có ý nghĩa nghệ thuật đặc biệt, chỉ là cách dùng từ ngẫu nhiên.

Câu 30: Thông điệp cốt lõi mà bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" muốn gửi gắm đến người đọc là gì?

  • A. Khuyên con người nên sống an phận, tránh xa thị phi.
  • B. Đề cao cuộc sống cá nhân, không cần quan tâm đến xã hội.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp của cảnh vật thiên nhiên nơi nhà thơ sắp đến.
  • D. Kêu gọi thế hệ trẻ có chí khí, nhận lấy trách nhiệm lịch sử, dấn thân vì sự nghiệp giải phóng dân tộc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Câu thơ mở đầu bài 'Lưu biệt khi xuất dương': 'Sinh vi nam tử yếu hi kì'. Từ 'hi kì' ở đây thể hiện điều gì về quan niệm của nhà thơ về bậc làm trai?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Hai câu thơ 'Phi thường chi nghiệp phi thường sự, Có thuở anh hùng dựng tứ phương' thể hiện quan niệm gì của Phan Bội Châu về thời thế và vai trò của cá nhân?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hình ảnh 'càn khôn' trong bài thơ được đặt trong mối quan hệ nào với 'bản thân' nhà thơ? Phân tích ý nghĩa của mối quan hệ đó.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Thái độ của nhà thơ trước thực trạng đất nước và thế giới trong các câu thơ giữa bài là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'Bách niên vô đại计' trong câu thơ 'Bách niên vô đại计, Không tử không sinh diệc uổng nhiên'.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hình ảnh 'trường phong' (gió lớn) và 'bạch lãng' (sóng bạc) trong hai câu kết 'Trường phong vạn lý đạc không phàm / Chuế khứ TBC lai vãng hoàn' mang ý nghĩa biểu tượng gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phân tích sự khác biệt trong quan niệm về 'chí làm trai' giữa Phan Bội Châu trong bài thơ này và Nguyễn Công Trứ trong 'Bài ca ngất ngưởng'.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Nhận xét về việc sử dụng từ Hán Việt trong bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương'.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp đối lập trong hai câu thơ 'Đã khách không nhà trong bốn biển / Lại người có tội giữa năm châu'.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khát vọng 'vạn lý đạc không phàm' ở câu kết thể hiện điều gì về tâm thế của Phan Bội Châu khi xuất dương?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' được sáng tác theo thể thơ nào và việc lựa chọn thể thơ này có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Từ 'Chuế khứ TBC lai vãng hoàn' (Vứt bỏ cái thân tồi tàn này đi về) thể hiện điều gì về quan niệm của nhà thơ đối với bản thân và hành động cách mạng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về tính lãng mạn trong bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương'?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' được coi là tuyên ngôn của thế hệ thanh niên yêu nước đầu thế kỷ XX vì lý do nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích sự tương phản giữa cái 'bách niên vô đại计' và 'phi thường chi nghiệp' trong bài thơ.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi nói 'Vũ trụ giai không, thị sở tại', nhà thơ có ý phủ nhận sự tồn tại của vũ trụ không? Giải thích.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Điều gì thể hiện rõ nhất tinh thần 'xuất dương' (ra nước ngoài) vì mục đích cứu nước trong bài thơ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Hai câu luận trong bài thơ ('Đã khách không nhà trong bốn biển / Lại người có tội giữa năm châu') có vai trò gì trong việc phát triển mạch cảm xúc và ý thơ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Liên hệ quan niệm về 'chí làm trai' trong bài thơ với bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỷ XX. Tại sao quan niệm này lại có sức lay động lớn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa không gian (càn khôn, vũ trụ, bốn biển, năm châu, vạn lý) và thời gian (bách niên) trong bài thơ với chí khí của nhân vật trữ tình.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa khát vọng cá nhân và bối cảnh lịch sử xã hội?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng từ 'ta' trong câu 'Trong khoảng càn khôn chỉ có ta'.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' có thể được xem là một ví dụ tiêu biểu cho phong cách thơ nào của Phan Bội Châu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Nhận xét nào sau đây *không đúng* về giá trị nội dung của bài thơ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Từ 'lưu biệt' trong nhan đề bài thơ có nghĩa là gì và gợi lên điều gì về hoàn cảnh sáng tác?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nếu so sánh bài thơ với một 'tuyên ngôn', thì 'tuyên ngôn' này chủ yếu hướng đến đối tượng nào và nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Hai câu kết 'Trường phong vạn lý đạc không phàm / Chuế khứ TBC lai vãng hoàn' thể hiện tâm thế 'ngông' của người anh hùng như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cấu trúc 'phi thường' trong 'Phi thường chi nghiệp phi thường sự'.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Thông điệp cốt lõi mà bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' muốn gửi gắm đến người đọc là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoàn cảnh lịch sử nào có ảnh hưởng sâu sắc đến tư tưởng và quyết định

  • A. Giai đoạn đất nước đang bước vào thời kỳ canh tân, mở cửa mạnh mẽ với phương Tây.
  • B. Phong trào Cần Vương đang phát triển mạnh mẽ, cần thêm sự hỗ trợ từ nước ngoài.
  • C. Đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, triều đình phong kiến tỏ ra bất lực, suy tàn.
  • D. Thời kỳ đất nước đang trải qua chiến tranh liên miên với các nước láng giềng.

Câu 2: Nhận định nào sau đây đúng nhất về ý nghĩa của cụm từ

  • A. Một chuyến du lịch để mở mang tầm mắt và học hỏi văn hóa nước ngoài.
  • B. Hành động trốn tránh trách nhiệm đối với tình cảnh đất nước lúc bấy giờ.
  • C. Việc đi thi du học theo chế độ khoa cử truyền thống để tìm kiếm công danh.
  • D. Quyết định dứt khoát ra đi tìm con đường cứu nước, mang tính cách mạng và khai mở.

Câu 3: Hai câu thơ đề "Sinh vi nam tử yếu hi kì / Khẳng khái đương đầu tạc thế vi" thể hiện trực tiếp quan niệm nào về chí làm trai của tác giả?

  • A. Người nam tử phải có chí khí phi thường, dám đương đầu với thử thách của thời đại.
  • B. Người nam tử nên sống ẩn dật, tránh xa thị phi của cuộc đời.
  • C. Người nam tử cần tuân thủ nghiêm ngặt mọi quy tắc, khuôn khổ của xã hội.
  • D. Người nam tử chỉ cần lo cho bản thân và gia đình là đủ.

Câu 4: Trong câu thơ "Sinh vi nam tử yếu hi kì", từ "hi kì" mang sắc thái ý nghĩa nào nổi bật nhất trong quan niệm của Phan Bội Châu?

  • A. Sự khác biệt, lập dị so với số đông.
  • B. Sự nghiệp lớn lao, phi thường, có tầm vóc.
  • C. Tính cách cá nhân độc đáo, không giống ai.
  • D. Khả năng sáng tạo, tạo ra những điều mới mẻ.

Câu 5: Hình ảnh "non sông" và "vũ trụ" trong hai câu đề được đặt cạnh nhau nhằm mục đích gì?

  • A. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, vô nghĩa của con người trước thiên nhiên rộng lớn.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của quê hương, đất nước.
  • C. Khẳng định tầm vóc, vị thế của con người có chí lớn trong mối tương quan với đất nước và không gian bao la.
  • D. Thể hiện sự hòa hợp, gắn bó mật thiết giữa con người và cảnh vật xung quanh.

Câu 6: Hai câu thơ "Non sông đã chết sống thêm nhục / Hiền thánh còn đâu đất nước tôi" thể hiện cảm xúc và thái độ nào của tác giả?

  • A. Sự tự hào về truyền thống vẻ vang của dân tộc.
  • B. Nỗi sợ hãi, bi quan trước tương lai mờ mịt.
  • C. Thái độ thờ ơ, bất lực trước tình cảnh đất nước.
  • D. Nỗi đau đớn tột cùng, sự phẫn nộ và cảm giác nhục nhã trước cảnh mất nước, cùng với sự thất vọng, chua xót.

Câu 7: Cụm từ "luống cơm trời" trong câu "Mấy trăm năm lẻ luống cơm trời" mang ý nghĩa phê phán điều gì?

  • A. Sự sung sướng, đầy đủ vật chất của tầng lớp thống trị.
  • B. Cuộc sống bình yên, không phải lo nghĩ của người dân.
  • C. Sự sống thừa, vô ích, không có giá trị cống hiến của những người trí thức, quan lại trong xã hội suy tàn.
  • D. Việc trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài để cứu nước.

Câu 8: Phân tích sự chuyển đổi trong giọng điệu và cảm xúc giữa bốn câu thơ đầu (đề, thực) và bốn câu thơ sau (luận, kết) của bài thơ.

  • A. Chuyển từ nỗi đau, sự phê phán hiện thực sang khí thế hành động mạnh mẽ, quyết liệt.
  • B. Chuyển từ sự tự tin, hào hùng sang nỗi buồn man mác, lưu luyến.
  • C. Chuyển từ việc miêu tả cảnh vật sang việc bày tỏ tâm trạng cá nhân.
  • D. Giọng điệu và cảm xúc nhất quán từ đầu đến cuối bài thơ, đều thể hiện sự bi quan.

Câu 9: Hình ảnh nào trong hai câu kết "Muốn vượt bể Đông theo cánh gió / Muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi" thể hiện rõ nhất khát vọng và tư thế của tác giả?

  • A. Hình ảnh "bể Đông" rộng lớn, đầy thử thách.
  • B. Hình ảnh "muôn trùng sóng bạc" tượng trưng cho khó khăn.
  • C. Hình ảnh "theo cánh gió" thể hiện sự nương theo thời cuộc, khát vọng vươn xa và tư thế chủ động ra đi.
  • D. Hình ảnh "ra khơi" đơn thuần chỉ hành động rời bến.

Câu 10: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm nghệ thuật nổi bật của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

  • A. Giọng điệu thơ hào hùng, sảng khoái, đầy nhiệt huyết.
  • B. Sử dụng hình ảnh mang tính biểu tượng, gợi liên tưởng rộng lớn.
  • C. Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, giàu sức biểu cảm.
  • D. Sử dụng dày đặc điển cố, điển tích từ văn học cổ.

Câu 11: So với quan niệm "chí làm trai" truyền thống (gắn với công danh, sự nghiệp trong khuôn khổ triều đình phong kiến), "chí làm trai" trong "Lưu biệt khi xuất dương" có điểm gì khác biệt cốt lõi?

  • A. Chuyển từ việc phục vụ triều đình sang việc phục vụ cá nhân.
  • B. Chuyển từ việc theo đuổi công danh trong khuôn khổ triều đình sang việc gánh vác vận mệnh dân tộc, tìm đường cứu nước ngoài khuôn khổ cũ.
  • C. Nhấn mạnh sự nghiệp văn chương thay vì sự nghiệp chính trị.
  • D. Đề cao lối sống an nhàn, hưởng thụ thay vì hành động.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, một thể thơ truyền thống, để bày tỏ những tư tưởng cách mạng mới mẻ.

  • A. Thể hiện sự kế thừa truyền thống kết hợp với tinh thần đổi mới, giúp bài thơ vừa trang trọng, cô đọng, vừa dễ tiếp nhận đối với độc giả đương thời.
  • B. Cho thấy tác giả vẫn còn bị ràng buộc bởi những khuôn mẫu cũ, chưa hoàn toàn thoát ly khỏi tư tưởng phong kiến.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, xa lạ với quần chúng nhân dân.
  • D. Nhấn mạnh sự đối lập gay gắt giữa hình thức và nội dung bài thơ.

Câu 13: Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về tâm thế của nhân vật trữ tình trong bài thơ?

  • A. Quyết tâm cao độ, sẵn sàng dấn thân vì nghĩa lớn.
  • B. Đau đớn, phẫn uất trước tình cảnh đất nước.
  • C. Hoài nghi, do dự về con đường mình sắp đi.
  • D. Khí phách hào hùng, ngang tàng, vượt lên trên hoàn cảnh.

Câu 14: Liên hệ bài thơ với phong trào Đông Du, hãy cho biết "cánh gió" trong câu kết có thể tượng trưng cho điều gì trong thực tế lịch sử?

  • A. Sự giúp đỡ về tài chính từ các nước phương Tây.
  • B. Xu thế thời đại, sự hỗ trợ từ các lực lượng tiến bộ (như Nhật Bản trong phong trào Đông Du).
  • C. Sức mạnh siêu nhiên, may mắn từ trời ban.
  • D. Sự ủng hộ của triều đình phong kiến đối với việc ra đi.

Câu 15: Câu thơ "Mấy trăm năm lẻ luống cơm trời" có thể được xem là lời phê phán chủ yếu hướng đến đối tượng nào trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ?

  • A. Tầng lớp nông dân nghèo khổ.
  • B. Giai cấp công nhân đang hình thành.
  • C. Thương nhân, những người làm kinh tế.
  • D. Tầng lớp thống trị (vua, quan lại) và những người trí thức chỉ biết an phận thủ thường, không có hành động cứu nước.

Câu 16: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ "Hiền thánh còn đâu đất nước tôi" dưới hình thức câu hỏi tu từ.

  • A. Nhấn mạnh sự vắng bóng của những bậc hiền tài, thể hiện nỗi đau xót, tuyệt vọng và lời than trách sâu sắc trước tình cảnh đất nước.
  • B. Biểu lộ sự ngưỡng mộ đối với các bậc hiền thánh trong quá khứ.
  • C. Đặt ra một câu hỏi cần có lời giải đáp từ độc giả.
  • D. Tạo không khí trang nghiêm, cổ kính cho bài thơ.

Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng (đất nước) trong bài thơ?

  • A. Cá nhân hoàn toàn tách rời, không quan tâm đến vận mệnh đất nước.
  • B. Đất nước là gánh nặng, cản trở sự phát triển của cá nhân.
  • C. Cá nhân hòa tan hoàn toàn vào cộng đồng, mất đi bản sắc riêng.
  • D. Cái tôi cá nhân mạnh mẽ, có chí khí lớn lao, gắn liền với vận mệnh của đất nước và khát vọng giải phóng dân tộc.

Câu 18: Phân tích tác dụng của hình ảnh "Muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi" ở cuối bài thơ.

  • A. Miêu tả nỗi buồn chia ly, sự cô đơn của người ra đi.
  • B. Tạo không khí lãng mạn, hào hùng, thể hiện sự đồng hành của thiên nhiên vũ trụ với chí lớn của con người, đồng thời gợi mở về những thử thách phía trước.
  • C. Nhấn mạnh sự nguy hiểm, khó khăn của chuyến đi.
  • D. Chỉ đơn thuần là cảnh chia tay trên biển.

Câu 19: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được xem là một tuyên ngôn, một lời hiệu triệu. Nội dung chính mà nó muốn tuyên ngôn/hiệu triệu là gì?

  • A. Tuyên ngôn về chí khí làm trai mới trong thời đại mới, khát vọng giải phóng dân tộc và lời hiệu triệu mọi người cùng hành động.
  • B. Tuyên bố về việc từ bỏ con đường cách mạng để theo đuổi cuộc sống cá nhân.
  • C. Lời kêu gọi mọi người quay về với truyền thống phong kiến.
  • D. Thông điệp về sự bất lực và chấp nhận số phận trước hoàn cảnh.

Câu 20: Dòng thơ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự phê phán gay gắt của tác giả đối với hiện thực xã hội đương thời?

  • A. Sinh vi nam tử yếu hi kì
  • B. Khẳng khái đương đầu tạc thế vi
  • C. Mấy trăm năm lẻ luống cơm trời
  • D. Muốn vượt bể Đông theo cánh gió

Câu 21: Hình ảnh "Non sông đã chết" là một cách nói đầy tính biểu cảm. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu ở đây?

  • A. Cường điệu và nhân hóa
  • B. So sánh và ẩn dụ
  • C. Hoán dụ và điệp ngữ
  • D. Liệt kê và chơi chữ

Câu 22: Trong bối cảnh xã hội phong kiến suy tàn, câu thơ "Mấy trăm năm lẻ luống cơm trời" còn ngụ ý phê phán điều gì liên quan đến tư tưởng của một bộ phận sĩ phu?

  • A. Tinh thần yêu nước, sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Khả năng thích ứng với hoàn cảnh mới.
  • C. Lối sống an phận thủ thường, chỉ biết hưởng thụ bổng lộc mà thiếu tinh thần trách nhiệm với đất nước.
  • D. Sự nỗ lực học tập, rèn luyện để đợi thời cơ.

Câu 23: Từ

  • A. Ghi chép lại lịch sử thế giới.
  • B. Đối đầu với kẻ thù bằng vũ lực.
  • C. Thay đổi hoàn toàn thế giới.
  • D. Làm nên sự nghiệp vĩ đại, phi thường cho đời.

Câu 24: Đoạn thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất khát vọng hành động và tinh thần chủ động của tác giả?

  • A. Hai câu đề (1-2)
  • B. Hai câu thực (3-4)
  • C. Hai câu luận (5-6)
  • D. Hai câu kết (7-8)

Câu 25: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" khác với thơ ca trung đại truyền thống ở điểm nào về cái tôi trữ tình?

  • A. Cái tôi cá nhân hòa lẫn hoàn toàn vào cộng đồng, không có đặc điểm riêng.
  • B. Thể hiện một cái tôi cá nhân đầy bản lĩnh, tự ý thức về sứ mệnh và dám hành động vì nghĩa lớn, vượt ra khỏi khuôn khổ truyền thống.
  • C. Cái tôi chỉ quan tâm đến tình cảm cá nhân, không gắn với vận mệnh đất nước.
  • D. Cái tôi bi lụy, yếu đuối trước khó khăn.

Câu 26: Xét về cấu trúc của một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, hai câu luận (câu 5, 6) trong bài thơ có vai trò gì?

  • A. Bàn luận sâu hơn về hiện thực đất nước, lý giải nguyên nhân dẫn đến quyết định hành động của tác giả.
  • B. Miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  • C. Tổng kết lại toàn bộ nội dung bài thơ.
  • D. Thể hiện cảm xúc cá nhân thuần túy, không liên quan đến vấn đề chung.

Câu 27: Dựa vào nội dung bài thơ, có thể suy luận gì về quan điểm của Phan Bội Châu đối với con đường cứu nước truyền thống (như Cần Vương)?

  • A. Ông hoàn toàn ủng hộ và muốn tiếp tục con đường Cần Vương.
  • B. Ông cho rằng con đường Cần Vương đã đủ sức mạnh để giải phóng dân tộc.
  • C. Ông nhận thấy sự bế tắc, không hiệu quả của các con đường cứu nước truyền thống và quyết định tìm một hướng đi mới.
  • D. Ông không có bất kỳ quan điểm nào về các phong trào cứu nước trước đó.

Câu 28: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" thể hiện sự đối lập giữa những yếu tố nào dưới đây?

  • A. Giữa thành công và thất bại.
  • B. Giữa quá khứ vàng son và hiện tại đau thương; giữa chí khí lớn lao và sự tầm thường, vô dụng; giữa không gian chật hẹp và không gian vũ trụ, biển cả rộng lớn.
  • C. Giữa cá nhân và gia đình.
  • D. Giữa văn chương và hành động thực tế.

Câu 29: Nhận định nào sau đây phù hợp nhất với giá trị của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" trong lịch sử văn học Việt Nam?

  • A. Là một trong những tác phẩm tiêu biểu cho thơ ca yêu nước đầu thế kỷ XX, đánh dấu sự xuất hiện của cái tôi công dân, cái tôi anh hùng mang tinh thần thời đại mới.
  • B. Một bài thơ trữ tình lãng mạn thuần túy, không mang giá trị hiện thực hay cách mạng.
  • C. Một tác phẩm có giá trị chủ yếu về mặt lịch sử, ít giá trị văn học.
  • D. Bài thơ chỉ có ý nghĩa đối với cá nhân tác giả, không có sức ảnh hưởng rộng rãi.

Câu 30: Thông điệp mạnh mẽ nhất mà bài thơ gửi gắm đến thế hệ thanh niên Việt Nam lúc bấy giờ là gì?

  • A. Hãy theo đuổi sự nghiệp học hành để đạt được công danh cá nhân.
  • B. Hãy nhận thức rõ tình cảnh đất nước, nuôi dưỡng chí khí lớn lao, dám hành động và dấn thân vì sự nghiệp giải phóng dân tộc.
  • C. Nên sống an phận, tránh xa những biến động của thời cuộc.
  • D. Chỉ cần giữ gìn truyền thống cha ông là đủ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Hoàn cảnh lịch sử nào có ảnh hưởng sâu sắc đến tư tưởng và quyết định "xuất dương" của Phan Bội Châu, được phản ánh trong bài thơ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nhận định nào sau đây *đúng nhất* về ý nghĩa của cụm từ "xuất dương" trong nhan đề và bối cảnh sáng tác bài thơ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hai câu thơ đề 'Sinh vi nam tử yếu hi kì / Khẳng khái đương đầu tạc thế vi' thể hiện trực tiếp quan niệm nào về chí làm trai của tác giả?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong câu thơ 'Sinh vi nam tử yếu hi kì', từ 'hi kì' mang sắc thái ý nghĩa nào *nổi bật nhất* trong quan niệm của Phan Bội Châu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hình ảnh 'non sông' và 'vũ trụ' trong hai câu đề được đặt cạnh nhau nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hai câu thơ 'Non sông đã chết sống thêm nhục / Hiền thánh còn đâu đất nước tôi' thể hiện cảm xúc và thái độ nào của tác giả?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cụm từ 'luống cơm trời' trong câu 'Mấy trăm năm lẻ luống cơm trời' mang ý nghĩa phê phán điều gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích sự chuyển đổi trong giọng điệu và cảm xúc giữa bốn câu thơ đầu (đề, thực) và bốn câu thơ sau (luận, kết) của bài thơ.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hình ảnh nào trong hai câu kết 'Muốn vượt bể Đông theo cánh gió / Muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi' thể hiện rõ nhất khát vọng và tư thế của tác giả?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ý nào sau đây *không phải* là đặc điểm nghệ thuật nổi bật của bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương'?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So với quan niệm 'chí làm trai' truyền thống (gắn với công danh, sự nghiệp trong khuôn khổ triều đình phong kiến), 'chí làm trai' trong 'Lưu biệt khi xuất dương' có điểm gì khác biệt cốt lõi?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, một thể thơ truyền thống, để bày tỏ những tư tưởng cách mạng mới mẻ.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nhận định nào sau đây *không chính xác* khi nói về tâm thế của nhân vật trữ tình trong bài thơ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Liên hệ bài thơ với phong trào Đông Du, hãy cho biết 'cánh gió' trong câu kết có thể tượng trưng cho điều gì trong thực tế lịch sử?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Câu thơ 'Mấy trăm năm lẻ luống cơm trời' có thể được xem là lời phê phán chủ yếu hướng đến đối tượng nào trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ 'Hiền thánh còn đâu đất nước tôi' dưới hình thức câu hỏi tu từ.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nhận định nào sau đây *đúng* về mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng (đất nước) trong bài thơ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích tác dụng của hình ảnh 'Muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi' ở cuối bài thơ.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' được xem là một tuyên ngôn, một lời hiệu triệu. Nội dung chính mà nó muốn tuyên ngôn/hiệu triệu là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Dòng thơ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự phê phán gay gắt của tác giả đối với hiện thực xã hội đương thời?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hình ảnh 'Non sông đã chết' là một cách nói đầy tính biểu cảm. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu ở đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong bối cảnh xã hội phong kiến suy tàn, câu thơ 'Mấy trăm năm lẻ luống cơm trời' còn ngụ ý phê phán điều gì liên quan đến tư tưởng của một bộ phận sĩ phu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Từ "tạc thế vi" trong câu "Khẳng khái đương đầu tạc thế vi" có nghĩa là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đoạn thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất khát vọng hành động và tinh thần chủ động của tác giả?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' khác với thơ ca trung đại truyền thống ở điểm nào về cái tôi trữ tình?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Xét về cấu trúc của một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, hai câu luận (câu 5, 6) trong bài thơ có vai trò gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Dựa vào nội dung bài thơ, có thể suy luận gì về quan điểm của Phan Bội Châu đối với con đường cứu nước truyền thống (như Cần Vương)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' thể hiện sự đối lập giữa những yếu tố nào dưới đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nhận định nào sau đây *phù hợp nhất* với giá trị của bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' trong lịch sử văn học Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Thông điệp mạnh mẽ nhất mà bài thơ gửi gắm đến thế hệ thanh niên Việt Nam lúc bấy giờ là gì?

Viết một bình luận