Đề Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến – Cánh Diều – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong trích đoạn

  • A. Sự lẳng lơ, trêu đùa không mục đích.
  • B. Nhu cầu tìm kiếm sự bảo vệ từ nhiều phía.
  • C. Sự cả tin vào lời hứa của quan lại.
  • D. Trí thông minh, bản lĩnh và khả năng làm chủ tình huống.

Câu 2: Khi Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa lần lượt đến nhà Thị Hến và phải tìm chỗ nấp, chi tiết này tạo nên hiệu quả nghệ thuật chủ yếu nào cho trích đoạn?

  • A. Nhấn mạnh sự nguy hiểm của Thị Hến.
  • B. Thể hiện sự giàu có, nhiều đồ đạc trong nhà Thị Hến.
  • C. Tạo tiếng cười trào phúng, phơi bày bản chất hèn nhát, giả dối của các nhân vật.
  • D. Làm nổi bật sự yếu đuối, cần được bảo vệ của Thị Hến.

Câu 3: Lời thoại của Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa khi bị Thị Hến dồn vào thế khó (ví dụ: Nghêu nói đỡ khi bị Đề Hầu hỏi, Đề Hầu xử tội người đi tu phá giới) chủ yếu bộc lộ điều gì về bản chất của họ?

  • A. Sự giả dối, đạo đức giả và bản chất cơ hội.
  • B. Lòng trung thực, thẳng thắn.
  • C. Nỗi sợ hãi trước quyền lực của Thị Hến.
  • D. Sự thông minh, khôn ngoan trong đối đáp.

Câu 4: Chi tiết Đề Hầu xử tội người đi tu phá giới rất nặng ngay tại nhà Thị Hến, trong khi chính ông ta đang làm việc trái với đạo đức, thể hiện rõ nhất biện pháp nghệ thuật nào?

  • A. Hoán dụ.
  • B. Trào phúng và mỉa mai.
  • C. Ước lệ.
  • D. Nói quá.

Câu 5: Bối cảnh đêm tối tại nhà riêng của Thị Hến đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc phát triển tình huống kịch của trích đoạn?

  • A. Làm nổi bật vẻ đẹp của Thị Hến.
  • B. Thể hiện sự nghèo khó của Thị Hến.
  • C. Giúp các nhân vật dễ dàng bỏ trốn.
  • D. Tạo không khí lén lút, bí mật, thuận lợi cho việc sắp đặt tình huống và tăng kịch tính.

Câu 6: Thái độ chủ đạo của tác giả dân gian đối với các nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa trong trích đoạn này là gì?

  • A. Cảm thông, chia sẻ.
  • B. Ca ngợi, đề cao.
  • C. Châm biếm, phê phán gay gắt.
  • D. Thờ ơ, khách quan.

Câu 7: Nhân vật Thị Hến, qua trích đoạn này, đại diện cho kiểu nhân vật nào phổ biến trong văn học dân gian Việt Nam?

  • A. Người lao động nhỏ bé, yếu thế nhưng thông minh, giàu bản lĩnh.
  • B. Quan lại tham nhũng, hống hách.
  • C. Kẻ sĩ bất mãn với thời cuộc.
  • D. Người phụ nữ cam chịu, nhẫn nhục.

Câu 8: Đoạn trích

  • A. Sử dụng nhiều lời tự sự, miêu tả nội tâm phức tạp.
  • B. Tính ước lệ cao trong diễn xuất, ngôn ngữ, chỉ dẫn sân khấu.
  • C. Chú trọng tái hiện chân thực đời sống hàng ngày.
  • D. Sử dụng nhạc giao hưởng làm nền.

Câu 9: Khi Huyện Trìa xuất hiện, Nghêu và Đề Hầu phải nấp đi. Điều này cho thấy điều gì về mối quan hệ và thứ bậc giữa các nhân vật quan lại trong trích đoạn?

  • A. Họ là bạn bè thân thiết.
  • B. Họ không biết nhau.
  • C. Có sự phân cấp rõ rệt về chức vụ và quyền lực, khiến cấp dưới e sợ cấp trên.
  • D. Họ đều ngang hàng nhau về quyền lực.

Câu 10: Tiếng Đề Hầu kêu cửa và chỉ dẫn sân khấu "Đề Hầu trốn" sau đó tạo ra hiệu quả gì cho người xem?

  • A. Gợi sự lãng mạn.
  • B. Tạo không khí sợ hãi, rùng rợn.
  • C. Làm chậm nhịp điệu vở kịch.
  • D. Tạo tình huống hài hước, bất ngờ, phơi bày sự hèn nhát.

Câu 11: Lời thoại của Thị Hến khi đối đáp với từng người khách (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa) cho thấy rõ nhất đặc điểm nào trong tính cách của nàng?

  • A. Sự ngây thơ, cả tin.
  • B. Khả năng ứng biến, khéo léo trong giao tiếp.
  • C. Tính cách hung dữ, đanh đá.
  • D. Sự sợ sệt, nhút nhát.

Câu 12: Chi tiết Nghêu lén lút chui xuống gầm phản nấp khi nghe tiếng Đề Hầu cho thấy điều gì về nhân vật Nghêu?

  • A. Sự hèn nhát, trái ngược với vẻ ngoài khoác lác.
  • B. Khả năng ẩn mình siêu phàm.
  • C. Lòng dũng cảm đối mặt với khó khăn.
  • D. Tình yêu mãnh liệt dành cho Thị Hến.

Câu 13: Thông điệp chính mà trích đoạn

  • A. Tình yêu đích thực có thể vượt qua mọi rào cản.
  • B. Quyền lực luôn chiến thắng sự yếu đuối.
  • C. Phê phán tệ nạn xã hội, đề cao trí tuệ của người dân lao động.
  • D. Số phận con người là do trời định.

Câu 14: Khi Huyện Trìa hỏi Thị Hến về việc có ai ở nhà không, Thị Hến trả lời rất khéo léo. Lời đáp của nàng có tác dụng gì trong việc thực hiện mưu kế?

  • A. Khiến Huyện Trìa bỏ về ngay lập tức.
  • B. Làm cho Huyện Trìa tin rằng không có ai khác ngoài nàng.
  • C. Bộc lộ sự sợ hãi của nàng trước Huyện Trìa.
  • D. Dẫn dắt Huyện Trìa theo ý đồ của nàng, tạo sự hiểu lầm và kịch tính.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây đóng góp chủ yếu vào tính hài hước của trích đoạn, đặc biệt là ở cảnh các nhân vật lẩn trốn?

  • A. Sự đối lập giữa thân phận, địa vị của các nhân vật với hành động lén lút, hèn hạ của họ.
  • B. Những lời khen ngợi, tâng bốc lẫn nhau giữa các nhân vật.
  • C. Cảnh Thị Hến khóc lóc, van xin.
  • D. Việc miêu tả chi tiết nội tâm đau khổ của các nhân vật.

Câu 16: Đoạn trích

  • A. Giai đoạn độc lập tự chủ, xã hội thái bình.
  • B. Giai đoạn phong kiến suy tàn, quan lại nhũng nhiễu.
  • C. Giai đoạn đất nước đang trong chiến tranh.
  • D. Giai đoạn hội nhập, phát triển kinh tế mạnh mẽ.

Câu 17: Nhân vật nào trong trích đoạn thể hiện rõ nhất sự mê tín dị đoan và lòng tham của một bộ phận dân chúng?

  • A. Nghêu.
  • B. Thị Hến.
  • C. Đề Hầu.
  • D. Huyện Trìa.

Câu 18: Mưu kế của Thị Hến không chỉ khiến các quan lại bẽ mặt mà còn có ý nghĩa xã hội nào?

  • A. Giúp Thị Hến trở nên giàu có hơn.
  • B. Khiến Thị Hến được quan lại kính trọng.
  • C. Phơi bày và giáng đòn vào thói hư tật xấu của tầng lớp thống trị.
  • D. Khuyến khích phụ nữ lợi dụng sắc đẹp để đạt mục đích.

Câu 19: Đoạn trích mở đầu bằng việc Nghêu đến nhà Thị Hến. Sự xuất hiện của Nghêu ngay từ đầu có tác dụng gì?

  • A. Làm rõ thân phận của Thị Hến.
  • B. Giới thiệu bối cảnh xã hội.
  • C. Kết thúc câu chuyện.
  • D. Mở màn cho chuỗi tình huống trớ trêu, hài hước của vở kịch.

Câu 20: Ngôn ngữ trong trích đoạn tuồng

  • A. Trong sáng, giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • B. Giàu tính ước lệ, khoa trương, có vần điệu, nhịp điệu rõ ràng.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành, khó hiểu.
  • D. Chủ yếu là độc thoại nội tâm của nhân vật.

Câu 21: Chỉ dẫn sân khấu "Trời tăm tối đi hầu bổ ngửa" (lời thoại của Nghêu) có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tính cách nhân vật Đề Hầu?

  • A. Thể hiện sự dũng cảm của Đề Hầu.
  • B. Miêu tả chi tiết hành trình của Đề Hầu.
  • C. Gợi sự lóng ngóng, vội vàng, đáng cười của Đề Hầu trong đêm tối.
  • D. Làm nổi bật sự uy nghiêm của Đề Hầu.

Câu 22: Thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến, khác với các nhân vật nam, là gì?

  • A. Phê phán, lên án.
  • B. Thờ ơ, không quan tâm.
  • C. Chỉ trích nhẹ nhàng.
  • D. Cảm thông, bảo vệ và đề cao.

Câu 23: Chi tiết các nhân vật nam phải gọi Thị Hến bằng các danh xưng như "mợ", "em", "nàng" một cách khúm núm, trong khi họ là quan lại, chức sắc, thể hiện điều gì?

  • A. Sự tôn trọng thật lòng của họ dành cho Thị Hến.
  • B. Sự sa đọa về đạo đức, bị dục vọng chi phối dù có chức quyền.
  • C. Thị Hến có địa vị xã hội rất cao.
  • D. Đây là cách xưng hô thông thường trong xã hội phong kiến.

Câu 24: Trích đoạn kết thúc khi cả ba nhân vật nam đều bị bẽ mặt. Kết thúc này có ý nghĩa gì đối với chủ đề của vở tuồng?

  • A. Khẳng định sự chiến thắng của cái tốt, cái đẹp (trí tuệ Thị Hến) trước cái xấu, cái giả dối (quan lại tham lam).
  • B. Mở ra một cuộc chiến mới giữa Thị Hến và các quan.
  • C. Cho thấy sự bất lực của Thị Hến trước quyền lực.
  • D. Tạo ra một kết thúc lửng lơ, không rõ ràng.

Câu 25: Trong bối cảnh xã hội phong kiến, hình ảnh người phụ nữ góa bụa như Thị Hến thường đối mặt với định kiến nào? Trích đoạn

  • A. Bị coi là đoan trang, tiết hạnh; trích đoạn khẳng định điều đó.
  • B. Bị coi là lẳng lơ, dễ dãi; trích đoạn phá vỡ định kiến bằng cách đề cao trí tuệ, bản lĩnh của nàng.
  • C. Bị coi là kém cỏi, yếu đuối; trích đoạn nhấn mạnh sự yếu đuối của nàng.
  • D. Bị coi là giàu có, quyền lực; trích đoạn cho thấy nàng rất nghèo.

Câu 26: Phân tích lời thoại của Nghêu khi bị Đề Hầu phát hiện và hỏi "Mi là ai?": Nghêu đáp "Thưa quan lớn! Tôi là thằng Nghêu bói mù...". Câu trả lời này bộc lộ gì về Nghêu?

  • A. Sự tự tin, kiêu ngạo.
  • B. Lòng dũng cảm, dám đối diện.
  • C. Sự hèn nhát, sợ sệt trước quyền lực.
  • D. Trí thông minh, khả năng ứng phó.

Câu 27: Trích đoạn

  • A. Tuồng (Hát bội).
  • B. Chèo.
  • C. Cải lương.
  • D. Kịch nói hiện đại.

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản trong cách Thị Hến đối xử với ba nhân vật nam là gì?

  • A. Nàng kính trọng Huyện Trìa nhất, coi thường Nghêu.
  • B. Nàng sợ Đề Hầu hơn hai người còn lại.
  • C. Nàng chỉ trêu đùa Nghêu, còn nghiêm túc với quan lại.
  • D. Nàng đối xử khéo léo như nhau với cả ba, đều dẫn dắt họ theo kế hoạch của mình.

Câu 29: Nếu phân tích theo cấu trúc kịch, tình huống cả ba nhân vật nam cùng xuất hiện và bị phát hiện trong nhà Thị Hến được coi là đỉnh điểm (cao trào) của trích đoạn. Tại sao?

  • A. Đây là khoảnh khắc mâu thuẫn bùng nổ mạnh nhất, kế hoạch của Thị Hến đạt hiệu quả cao nhất, tạo kịch tính và hài hước đỉnh điểm.
  • B. Đây là lúc các nhân vật bắt đầu giải quyết mâu thuẫn.
  • C. Đây là phần giới thiệu nhân vật mới.
  • D. Đây là lúc bối cảnh được miêu tả chi tiết nhất.

Câu 30: Qua trích đoạn

  • A. Họ là những người liêm chính, hết lòng vì dân.
  • B. Họ là những người tài giỏi, thông thái.
  • C. Họ tham lam, hèn nhát, đạo đức giả, lạm dụng quyền lực.
  • D. Họ là những người đáng thương, bất hạnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến", hành động Thị Hến hẹn cả ba đối tượng (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa) đến nhà cùng một lúc vào đêm khuya cho thấy rõ nhất điều gì về nhân vật này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khi Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa lần lượt đến nhà Thị Hến và phải tìm chỗ nấp, chi tiết này tạo nên hiệu quả nghệ thuật chủ yếu nào cho trích đoạn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Lời thoại của Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa khi bị Thị Hến dồn vào thế khó (ví dụ: Nghêu nói đỡ khi bị Đề Hầu hỏi, Đề Hầu xử tội người đi tu phá giới) chủ yếu bộc lộ điều gì về bản chất của họ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Chi tiết Đề Hầu xử tội người đi tu phá giới rất nặng ngay tại nhà Thị Hến, trong khi chính ông ta đang làm việc trái với đạo đức, thể hiện rõ nhất biện pháp nghệ thuật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Bối cảnh đêm tối tại nhà riêng của Thị Hến đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc phát triển tình huống kịch của trích đoạn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Thái độ chủ đạo của tác giả dân gian đối với các nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa trong trích đoạn này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nhân vật Thị Hến, qua trích đoạn này, đại diện cho kiểu nhân vật nào phổ biến trong văn học dân gian Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" thuộc thể loại tuồng (hát bội). Đặc điểm nào của tuồng được thể hiện rõ nét qua trích đoạn này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi Huyện Trìa xuất hiện, Nghêu và Đề Hầu phải nấp đi. Điều này cho thấy điều gì về mối quan hệ và thứ bậc giữa các nhân vật quan lại trong trích đoạn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tiếng Đề Hầu kêu cửa và chỉ dẫn sân khấu 'Đề Hầu trốn' sau đó tạo ra hiệu quả gì cho người xem?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Lời thoại của Thị Hến khi đối đáp với từng người khách (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa) cho thấy rõ nhất đặc điểm nào trong tính cách của nàng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Chi tiết Nghêu lén lút chui xuống gầm phản nấp khi nghe tiếng Đề Hầu cho thấy điều gì về nhân vật Nghêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Thông điệp chính mà trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" muốn gửi gắm đến người xem là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khi Huyện Trìa hỏi Thị Hến về việc có ai ở nhà không, Thị Hến trả lời rất khéo léo. Lời đáp của nàng có tác dụng gì trong việc thực hiện mưu kế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Yếu tố nào sau đây đóng góp chủ yếu vào tính hài hước của trích đoạn, đặc biệt là ở cảnh các nhân vật lẩn trốn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" phản ánh hiện thực xã hội phong kiến Việt Nam giai đoạn nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Nhân vật nào trong trích đoạn thể hiện rõ nhất sự mê tín dị đoan và lòng tham của một bộ phận dân chúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Mưu kế của Thị Hến không chỉ khiến các quan lại bẽ mặt mà còn có ý nghĩa xã hội nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đoạn trích mở đầu bằng việc Nghêu đến nhà Thị Hến. Sự xuất hiện của Nghêu ngay từ đầu có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Ngôn ngữ trong trích đoạn tuồng "Mắc mưu Thị Hến" chủ yếu mang đặc điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Chỉ dẫn sân khấu 'Trời tăm tối đi hầu bổ ngửa' (lời thoại của Nghêu) có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tính cách nhân vật Đề Hầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến, khác với các nhân vật nam, là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Chi tiết các nhân vật nam phải gọi Thị Hến bằng các danh xưng như 'mợ', 'em', 'nàng' một cách khúm núm, trong khi họ là quan lại, chức sắc, thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trích đoạn kết thúc khi cả ba nhân vật nam đều bị bẽ mặt. Kết thúc này có ý nghĩa gì đối với chủ đề của vở tuồng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong bối cảnh xã hội phong kiến, hình ảnh người phụ nữ góa bụa như Thị Hến thường đối mặt với định kiến nào? Trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" đã làm gì với định kiến đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tích lời thoại của Nghêu khi bị Đề Hầu phát hiện và hỏi 'Mi là ai?': Nghêu đáp 'Thưa quan lớn! Tôi là thằng Nghêu bói mù...'. Câu trả lời này bộc lộ gì về Nghêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" là một ví dụ tiêu biểu cho loại hình sân khấu nào của Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản trong cách Thị Hến đối xử với ba nhân vật nam là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nếu phân tích theo cấu trúc kịch, tình huống cả ba nhân vật nam cùng xuất hiện và bị phát hiện trong nhà Thị Hến được coi là đỉnh điểm (cao trào) của trích đoạn. Tại sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Qua trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến", vở tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến cho thấy cái nhìn như thế nào về tầng lớp quan lại trong xã hội phong kiến suy tàn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình huống kịch tính và hài hước chủ yếu trong trích đoạn

  • A. Thị Hến là người góa chồng và giàu có.
  • B. Các nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa đều có chức sắc trong xã hội.
  • C. Thị Hến hẹn cùng lúc nhiều người đàn ông đến nhà vào ban đêm.
  • D. Ngôi nhà của Thị Hến chật hẹp và khó ẩn nấp.

Câu 2: Nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa trong trích đoạn

  • A. Thông minh, tài trí nhưng thiếu quyết đoán.
  • B. Tham lam, háo sắc, hèn nhát.
  • C. Cương trực, liêm khiết nhưng dễ bị lừa gạt.
  • D. Giàu có, quyền lực và độc ác.

Câu 3: Hành động nấp dưới gầm phản của Nghêu, chui vào chạn bát của Đề Hầu, và trốn trong buồng tối của Huyện Trìa khi có tiếng động lạ cho thấy rõ nhất điều gì về bản chất của họ?

  • A. Sự hèn nhát và bản chất thấp hèn của những kẻ có quyền thế nhưng hành xử lén lút.
  • B. Khả năng ứng biến linh hoạt trong tình huống nguy hiểm.
  • C. Sự tôn trọng đối với gia chủ (Thị Hến).
  • D. Nỗi sợ hãi bị Thị Hến từ chối.

Câu 4: Qua lời thoại và hành động, nhân vật Thị Hến trong trích đoạn được xây dựng là người như thế nào?

  • A. Yếu đuối, cần sự bảo vệ.
  • B. Chỉ biết dựa dẫm vào đàn ông.
  • C. Lẳng lơ, dễ dãi.
  • D. Thông minh, sắc sảo, chủ động.

Câu 5: Mục đích chính của Thị Hến khi sắp xếp cho Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa cùng đến nhà một lúc là gì?

  • A. Chọn ra người đàn ông giàu có nhất để kết hôn.
  • B. Tìm cách lấy hết tiền bạc của ba người.
  • C. Vạch trần, làm bẽ mặt bộ mặt giả dối, háo sắc của họ.
  • D. Tìm người bảo vệ mình khỏi sự quấy nhiễu.

Câu 6: Đoạn trích

  • A. Ngôn ngữ thơ mộng, giàu chất trữ tình.
  • B. Có các nhân vật điển hình, ngôn ngữ khoa trương, tính chiến đấu cao.
  • C. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.
  • D. Chủ yếu tập trung vào đời sống nội tâm nhân vật.

Câu 7: Lời thoại của các nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa khi ở nhà Thị Hến thường mang sắc thái gì?

  • A. Vừa khoe khoang, tán tỉnh, vừa lúng túng, sợ sệt.
  • B. Trang trọng, lịch sự.
  • C. Uyên bác, triết lý.
  • D. Thẳng thắn, chân thành.

Câu 8: Chi tiết Thị Hến giả vờ có chồng về nhà và yêu cầu các nhân vật nấp đi có tác dụng gì trong việc xây dựng tình huống kịch?

  • A. Giúp Thị Hến tìm được người chồng thật sự.
  • B. Thể hiện sự yếu đuối, sợ hãi của Thị Hến.
  • C. Cho thấy Thị Hến là người phụ nữ lẳng lơ.
  • D. Đẩy các nhân vật vào thế bị động, tạo cao trào cho màn "mắc mưu".

Câu 9: Khi Đề Hầu được Thị Hến hỏi về hình phạt cho kẻ đi tu phá giới, câu trả lời "Có phá giới đánh đòn phát lạc!" bộc lộ điều gì về nhân vật này?

  • A. Sự nghiêm minh, công bằng trong việc thực thi pháp luật.
  • B. Sự đạo đức giả, nói một đằng làm một nẻo.
  • C. Kiến thức sâu rộng về luật pháp phong kiến.
  • D. Thái độ khoan dung, độ lượng.

Câu 10: Tiếng gà gáy, tiếng mõ, tiếng kẻng trong trích đoạn không chỉ báo hiệu thời gian mà còn có tác dụng gì về mặt nghệ thuật sân khấu?

  • A. Làm nền cho cảnh trữ tình.
  • B. Thể hiện sự yên bình của làng quê.
  • C. Tạo cớ cho Thị Hến hành động và tăng kịch tính, hài hước.
  • D. Nhắc nhở các nhân vật đã đến giờ về.

Câu 11: Thái độ của tác giả dân gian đối với tầng lớp quan lại, cường hào như Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa trong trích đoạn là gì?

  • A. Phê phán, châm biếm sâu sắc.
  • B. Ca ngợi, tôn trọng.
  • C. Cảm thông, chia sẻ.
  • D. Thờ ơ, không bày tỏ thái độ.

Câu 12: Trích đoạn

  • A. Chỉ ra sự giàu có và thịnh vượng của đất nước.
  • B. Phản ánh tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm.
  • C. Miêu tả cuộc sống yên bình, hạnh phúc của người dân.
  • D. Tố cáo sự mục ruỗng, thối nát của tầng lớp quan lại, cường hào.

Câu 13: Chi tiết Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa lần lượt chui ra khỏi chỗ nấp và nhận ra nhau tạo nên đỉnh điểm của yếu tố nào trong kịch?

  • A. Bi kịch.
  • B. Hài kịch và châm biếm.
  • C. Lãng mạn.
  • D. Kinh dị.

Câu 14: Lời thoại của Thị Hến khi đối thoại với từng người đến nhà (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa) có đặc điểm gì thể hiện mưu kế của nàng?

  • A. Thẳng thắn từ chối và đuổi khéo.
  • B. Bày tỏ sự sợ hãi và nhờ giúp đỡ.
  • C. Chỉ nói những lời lẽ khô khan, cộc lốc.
  • D. Khéo léo, ngọt ngào, hứa hẹn để giữ chân họ.

Câu 15: Chi tiết nào sau đây không phải là chỉ dẫn sân khấu trong trích đoạn

  • A. (Tiếng Đề Hầu kêu cửa)
  • B. (Nghêu chui xuống gầm phản)
  • C. Đêm đã khuya lắm rồi.
  • D. (Huyện Trìa lén vào buồng tối nấp)

Câu 16: Nhân vật Nghêu (ông bói mù) được khắc họa với những đặc điểm nào về ngoại hình và tính cách trong vở tuồng nói chung và trích đoạn này nói riêng?

  • A. Mù lòa, đáng thương, trung thực.
  • B. Mù lòa, háo sắc, tham lam, tếu táo.
  • C. Sáng mắt, đạo mạo, liêm khiết.
  • D. Khỏe mạnh, dũng cảm, nghĩa hiệp.

Câu 17: Phản ứng của Huyện Trìa khi bị Thị Hến dọa là có chồng về (hoặc có người lạ) cho thấy điều gì về quyền lực của ông ta?

  • A. Quyền lực rất lớn, không sợ bất cứ ai.
  • B. Ông ta là người chồng thật sự của Thị Hến.
  • C. Ông ta không quan tâm đến danh dự.
  • D. Quyền lực chỉ là hư danh, dễ dàng sụp đổ khi đối mặt với sự thật bị phơi bày.

Câu 18: So sánh tính cách của Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa trong trích đoạn, điểm khác biệt nào rõ rệt nhất giữa họ?

  • A. Địa vị xã hội và mức độ quyền lực khác nhau.
  • B. Một người chân thành, hai người giả dối.
  • C. Một người thông minh, hai người ngu ngốc.
  • D. Mục đích đến nhà Thị Hến hoàn toàn khác nhau.

Câu 19: Đoạn kết trích đoạn khi ba người đàn ông chạm mặt nhau và phản ứng cho thấy rõ nhất thủ pháp nghệ thuật nào được sử dụng để tạo tiếng cười?

  • A. Ước lệ tượng trưng.
  • B. Nghệ thuật sử dụng ngoại hình nhân vật.
  • C. Tạo tình huống oái oăm, trớ trêu và mâu thuẫn giữa lời nói - hành động.
  • D. Sử dụng yếu tố kì ảo.

Câu 20: Trích đoạn

  • A. Người phụ nữ chỉ có giá trị khi có nhan sắc.
  • B. Người phụ nữ nên cam chịu số phận.
  • C. Người phụ nữ không thể tự mình chống lại cái xấu.
  • D. Trí tuệ và bản lĩnh là sức mạnh giúp người phụ nữ khẳng định giá trị và tự bảo vệ.

Câu 21: Chi tiết Nghêu tự xưng là "quan bói" và khoe khoang "ta đây đã bói cả thiên hạ" nhưng lại bị Thị Hến lừa cho nấp dưới gầm phản thể hiện thủ pháp nghệ thuật nào?

  • A. Hoán dụ.
  • B. Mỉa mai, châm biếm.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 22: Trong bối cảnh xã hội phong kiến, việc Thị Hến, một người phụ nữ góa, dám chủ động "mắc mưu" các quan lại, cường hào cho thấy điều gì?

  • A. Sự dũng cảm, bản lĩnh và khao khát chống lại bất công.
  • B. Sự liều lĩnh thiếu suy nghĩ.
  • C. Được sự giúp đỡ của người đàn ông khác.
  • D. Chỉ là hành động nhất thời, bộc phát.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây phù hợp với không gian diễn ra trích đoạn

  • A. Rộng lớn, công khai (như sân đình).
  • B. Lịch sự, trang nghiêm (như công đường).
  • C. Thiên nhiên thơ mộng.
  • D. Chật hẹp, riêng tư, phù hợp cho hành động lén lút.

Câu 24: Dòng nào dưới đây thể hiện rõ nhất thái độ thông cảm, bảo vệ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến?

  • A. Miêu tả Thị Hến là người góa chồng.
  • B. Cho Thị Hến có nhiều người theo đuổi.
  • C. Xây dựng Thị Hến là người chủ động, thông minh, làm bẽ mặt bọn háo sắc.
  • D. Không miêu tả rõ ngoại hình của Thị Hến.

Câu 25: Chi tiết nào trong trích đoạn cho thấy rõ nhất sự tham lam của nhân vật Nghêu?

  • A. Đến nhà Thị Hến với ý đồ vừa háo sắc vừa muốn kiếm tiền.
  • B. Khoe khoang về khả năng bói toán.
  • C. Sợ hãi khi có tiếng động lạ.
  • D. Chui xuống gầm phản để nấp.

Câu 26: Vở tuồng

  • A. Trong cung đình.
  • B. Sân đình, rạp hát, nơi công cộng.
  • C. Trong nhà riêng của các quan lại.
  • D. Trên thuyền, ghe.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây không đúng về tính cách nhân vật Huyện Trìa trong trích đoạn?

  • A. Háo sắc, lợi dụng chức quyền.
  • B. Hèn nhát, sợ bị mất mặt.
  • C. Đạo đức giả.
  • D. Cương trực, liêm khiết.

Câu 28: Chi tiết nào trong trích đoạn thể hiện rõ nhất sự thiếu hiểu biết và ngốc nghếch của Đề Hầu, dù ông ta là người có chức vụ?

  • A. Nói năng khoa trương.
  • B. Tán tỉnh Thị Hến.
  • C. Tin lời Thị Hến và chui vào chạn bát nấp.
  • D. Tranh giành Thị Hến với Nghêu và Huyện Trìa.

Câu 29: Đoạn trích

  • A. Tầng lớp quan lại, cường hào thối nát, háo sắc.
  • B. Người phụ nữ góa chồng.
  • C. Những người làm nghề bói toán.
  • D. Gia đình giàu có trong làng.

Câu 30: Đặc điểm nào của ngôn ngữ tuồng được thể hiện rõ qua lời thoại của các nhân vật nam trong trích đoạn

  • A. Ngắn gọn, súc tích.
  • B. Giản dị, gần gũi với đời thường.
  • C. Giàu chất thơ, lãng mạn.
  • D. Khoa trương, cường điệu, mang tính ước lệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tình huống kịch tính và hài hước chủ yếu trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" được xây dựng dựa trên yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" có điểm chung nổi bật nào về tính cách và hành vi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hành động nấp dưới gầm phản của Nghêu, chui vào chạn bát của Đề Hầu, và trốn trong buồng tối của Huyện Trìa khi có tiếng động lạ cho thấy rõ nhất điều gì về bản chất của họ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Qua lời thoại và hành động, nhân vật Thị Hến trong trích đoạn được xây dựng là người như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Mục đích chính của Thị Hến khi sắp xếp cho Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa cùng đến nhà một lúc là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" thể hiện rõ đặc điểm nào của thể loại tuồng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Lời thoại của các nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa khi ở nhà Thị Hến thường mang sắc thái gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Chi tiết Thị Hến giả vờ có chồng về nhà và yêu cầu các nhân vật nấp đi có tác dụng gì trong việc xây dựng tình huống kịch?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi Đề Hầu được Thị Hến hỏi về hình phạt cho kẻ đi tu phá giới, câu trả lời 'Có phá giới đánh đòn phát lạc!' bộc lộ điều gì về nhân vật này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tiếng gà gáy, tiếng mõ, tiếng kẻng trong trích đoạn không chỉ báo hiệu thời gian mà còn có tác dụng gì về mặt nghệ thuật sân khấu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Thái độ của tác giả dân gian đối với tầng lớp quan lại, cường hào như Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa trong trích đoạn là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" phản ánh hiện thực xã hội phong kiến Việt Nam thời suy tàn như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Chi tiết Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa lần lượt chui ra khỏi chỗ nấp và nhận ra nhau tạo nên đỉnh điểm của yếu tố nào trong kịch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Lời thoại của Thị Hến khi đối thoại với từng người đến nhà (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa) có đặc điểm gì thể hiện mưu kế của nàng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Chi tiết nào sau đây *không* phải là chỉ dẫn sân khấu trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến"?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nhân vật Nghêu (ông bói mù) được khắc họa với những đặc điểm nào về ngoại hình và tính cách trong vở tuồng nói chung và trích đoạn này nói riêng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phản ứng của Huyện Trìa khi bị Thị Hến dọa là có chồng về (hoặc có người lạ) cho thấy điều gì về quyền lực của ông ta?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: So sánh tính cách của Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa trong trích đoạn, điểm khác biệt nào rõ rệt nhất giữa họ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đoạn kết trích đoạn khi ba người đàn ông chạm mặt nhau và phản ứng cho thấy rõ nhất thủ pháp nghệ thuật nào được sử dụng để tạo tiếng cười?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" mang đến bài học hoặc thông điệp gì về giá trị của người phụ nữ trong xã hội cũ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Chi tiết Nghêu tự xưng là 'quan bói' và khoe khoang 'ta đây đã bói cả thiên hạ' nhưng lại bị Thị Hến lừa cho nấp dưới gầm phản thể hiện thủ pháp nghệ thuật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong bối cảnh xã hội phong kiến, việc Thị Hến, một người phụ nữ góa, dám chủ động 'mắc mưu' các quan lại, cường hào cho thấy điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Nhận xét nào sau đây phù hợp với không gian diễn ra trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến"?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Dòng nào dưới đây thể hiện rõ nhất thái độ thông cảm, bảo vệ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Chi tiết nào trong trích đoạn cho thấy rõ nhất sự tham lam của nhân vật Nghêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Vở tuồng "Nghêu, Sò, Ốc, Hến" nói chung và trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" nói riêng thường được biểu diễn ở đâu trong đời sống văn hóa dân gian?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nhận xét nào sau đây *không đúng* về tính cách nhân vật Huyện Trìa trong trích đoạn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Chi tiết nào trong trích đoạn thể hiện rõ nhất sự thiếu hiểu biết và ngốc nghếch của Đề Hầu, dù ông ta là người có chức vụ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" mang ý nghĩa phê phán sâu sắc nhất đối tượng nào trong xã hội phong kiến?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Đặc điểm nào của ngôn ngữ tuồng được thể hiện rõ qua lời thoại của các nhân vật nam trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến", mâu thuẫn kịch chủ yếu được xây dựng dựa trên yếu tố nào?

  • A. Xung đột giữa Thị Hến và tầng lớp nông dân nghèo.
  • B. Mâu thuẫn giữa các nhân vật quan lại trong triều đình.
  • C. Sự đối lập giữa trí tuệ, bản lĩnh của Thị Hến với thói dâm ô, hèn nhát của tầng lớp cường hào, quan lại.
  • D. Xung đột giữa các nhà sư trong chùa với người dân địa phương.

Câu 2: Phân tích vai trò của các chỉ dẫn sân khấu (ví dụ: "[Nghêu rón rén vào nhà]", "[Đề Hầu kêu cửa]", "[Huyện Trìa lấp vào buồng]") trong việc thể hiện tính cách và hành động của nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa.

  • A. Chủ yếu giúp người xem hiểu rõ bối cảnh thời gian diễn ra vở kịch.
  • B. Góp phần khắc họa sự lén lút, vụng trộm, hèn nhát và đầy dục vọng của các nhân vật này.
  • C. Nhấn mạnh vẻ uy nghiêm, quyền lực của họ khi ở nhà riêng.
  • D. Chỉ là những hướng dẫn kỹ thuật đơn thuần cho diễn viên, không có ý nghĩa sâu sắc về mặt nhân vật.

Câu 3: Khi Thị Hến lần lượt cho Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa trốn vào các vị trí khác nhau trong nhà, hành động này thể hiện rõ nhất điều gì về nhân vật Thị Hến?

  • A. Sự sợ hãi, hoang mang trước tình huống phức tạp.
  • B. Lòng tốt bụng, muốn giúp đỡ mọi người thoát thân.
  • C. Sự lẳng lơ, muốn trêu đùa các gã đàn ông.
  • D. Trí thông minh, sự mưu trí và khả năng kiểm soát tình hình theo ý đồ của mình.

Câu 4: Lời thoại của Nghêu: "Trời tăm tối đi hầu bổ ngửa" có ý nghĩa gì trong ngữ cảnh đoạn trích?

  • A. Là lời nói dối, viện cớ để giải thích lý do xuất hiện vào đêm tối, đồng thời thể hiện sự vụng về, lúng túng của y.
  • B. Miêu tả chính xác tình hình thời tiết đêm đó rất xấu.
  • C. Thể hiện sự lo lắng thật sự của Nghêu về an toàn khi đi đêm.
  • D. Là một câu thành ngữ quen thuộc được Nghêu sử dụng ngẫu nhiên.

Câu 5: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật gây cười nào là nổi bật nhất?

  • A. Chủ yếu là hài hước về ngôn ngữ thông qua các câu đối thoại dí dỏm.
  • B. Tập trung vào hài hước về hình thức bên ngoài của nhân vật.
  • C. Kết hợp hài hước về tình huống (sự trùng lặp, éo le khi các nhân vật gặp nhau) và hài hước về tính cách (sự lố bịch, hèn nhát của các nhân vật nam).
  • D. Sử dụng các yếu tố hài hước siêu nhiên, kì ảo.

Câu 6: Khi Đề Hầu đến nhà Thị Hến và được hỏi về hình phạt cho "thằng cha đi tu phá giới", câu trả lời "Có phá giới đánh đòn phát lạc!" của Đề Hầu cho thấy điều gì về bản chất của y?

  • A. Sự nghiêm minh, công bằng trong việc thực thi pháp luật.
  • B. Sự giả tạo, đạo đức giả khi bản thân cũng đang làm việc sai trái nhưng vẫn ra vẻ xét xử người khác.
  • C. Kiến thức sâu rộng về các quy định của đạo Phật.
  • D. Lòng khoan dung, độ lượng đối với những người phạm lỗi.

Câu 7: Tình huống ba gã đàn ông (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa) lần lượt đến nhà Thị Hến vào đêm khuya và bị nhốt/giấu kín tạo nên hiệu quả kịch gì quan trọng?

  • A. Làm giảm sự căng thẳng của vở kịch.
  • B. Giúp khán giả dễ dàng đoán trước được diễn biến tiếp theo.
  • C. Nhấn mạnh sự cô độc của Thị Hến.
  • D. Tăng tính hài hước, châm biếm và đẩy mâu thuẫn lên cao trào khi bộ mặt thật của họ sắp bị phơi bày.

Câu 8: Nhân vật Thị Hến, dù là phụ nữ góa bụa trong xã hội phong kiến, lại được khắc họa với những phẩm chất nào nổi bật qua cách nàng đối phó với Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa?

  • A. Thông minh, bản lĩnh, khôn khéo, biết tự bảo vệ danh dự.
  • B. Ngoan ngoãn, cam chịu, chấp nhận số phận.
  • C. Thù hận, muốn trả thù tất cả đàn ông.
  • D. Yếu đuối, cần sự giúp đỡ của người khác.

Câu 9: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" phản ánh hiện thực xã hội phong kiến Việt Nam thời suy tàn như thế nào?

  • A. Ca ngợi sự thịnh vượng và công bằng của xã hội.
  • B. Miêu tả đời sống yên bình, không có tệ nạn.
  • C. Phơi bày sự mục nát, thối nát của tầng lớp quan lại, cường hào, sư sãi tha hóa.
  • D. Khẳng định vị thế cao quý của phụ nữ trong xã hội.

Câu 10: Thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến trong đoạn trích là gì?

  • A. Phê phán, lên án sự lẳng lơ của nàng.
  • B. Giễu cợt, xem thường trí tuệ của nàng.
  • C. Thờ ơ, không bày tỏ cảm xúc rõ ràng.
  • D. Đồng cảm, ngợi ca trí tuệ và bản lĩnh của người phụ nữ dám đối mặt và vạch trần thói hư tật xấu.

Câu 11: Chi tiết Nghêu chui xuống gầm phản, Đề Hầu trốn vào buồng trong, Huyện Trìa lấp vào buồng khác khi nghe tiếng người khác đến nhà Thị Hến thể hiện rõ nhất đặc điểm tính cách nào của cả ba?

  • A. Hèn nhát, sợ bị phát hiện, không dám đối mặt với sự thật.
  • B. Cẩn thận, suy tính kĩ lưỡng trước mọi tình huống.
  • C. Kiêu ngạo, tự cho mình là bề trên.
  • D. Trung thực, không che giấu hành vi của mình.

Câu 12: Đoạn thoại giữa Thị Hến và Đề Hầu về việc xử phạt "thằng cha đi tu phá giới" là một ví dụ điển hình của biện pháp tu từ nào, tạo nên tiếng cười châm biếm?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Mỉa mai (Irony) - khi Đề Hầu tự lên án hành vi mà chính y đang thực hiện.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 13: Mục đích cuối cùng của Thị Hến khi thực hiện mưu kế "mắc mưu" ba gã đàn ông này là gì?

  • A. Kiếm tiền từ việc tống tiền họ.
  • B. Vạch trần, làm bẽ mặt thói dâm ô, đồi bại của tầng lớp cường hào, quan lại, sư sãi, đồng thời tự bảo vệ danh dự của bản thân.
  • C. Tìm kiếm một người chồng giàu có trong số họ.
  • D. Gây sự chú ý của cả làng để trở nên nổi tiếng.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả dân gian lựa chọn bối cảnh "đêm tối" tại nhà Thị Hến cho trích đoạn này.

  • A. Tạo không khí lén lút, phù hợp với hành vi vụng trộm của các nhân vật nam, đồng thời làm tăng tính kịch và bất ngờ cho tình huống.
  • B. Nhấn mạnh sự nghèo khổ, thiếu thốn ánh sáng của gia đình Thị Hến.
  • C. Biểu tượng cho tương lai tăm tối của xã hội phong kiến.
  • D. Đơn thuần chỉ là một chi tiết thời gian không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 15: Khi Huyện Trìa đến, Thị Hến nói dối rằng có chồng ở nhà. Lời nói dối này có tác dụng gì trong việc triển khai mưu kế của Thị Hến?

  • A. Khiến Huyện Trìa tức giận bỏ đi ngay lập tức.
  • B. Làm cho Huyện Trìa cảm thấy an toàn và ở lại.
  • C. Tạo lý do để Huyện Trìa hoảng sợ, vội vàng tìm chỗ trốn, qua đó sập bẫy của Thị Hến.
  • D. Giúp Thị Hến nhận được sự đồng cảm từ Huyện Trìa.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây không đúng về cách tác giả dân gian xây dựng nhân vật Nghêu trong đoạn trích?

  • A. Là một ông bói mù nhưng lại mê sắc dục.
  • B. Ngôn ngữ có tính chất suồng sã, tếu táo.
  • C. Hành động lén lút, sợ sệt khi bị phát hiện.
  • D. Được miêu tả là người uyên bác, am hiểu đạo lý.

Câu 17: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" thuộc thể loại sân khấu truyền thống nào của Việt Nam?

  • A. Tuồng (hay hát Bội).
  • B. Chèo.
  • C. Cải lương.
  • D. Kịch nói hiện đại.

Câu 18: Ý nghĩa của việc đặt tên vở tuồng là "Nghêu, Sò, Ốc, Hến" (tên các nhân vật chính) là gì?

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp và sự cao quý của các nhân vật.
  • B. Mang tính dân dã, gợi liên tưởng đến những con vật tầm thường, qua đó ngầm châm biếm, hạ thấp các nhân vật nam.
  • C. Thể hiện sự giàu có, sung túc của xã hội thời đó.
  • D. Là cách đặt tên ngẫu nhiên, không có ẩn ý.

Câu 19: Qua việc khắc họa Thị Hến đối phó với ba gã đàn ông, tác giả dân gian muốn gửi gắm thông điệp gì về vai trò và vị thế của người phụ nữ trong xã hội phong kiến?

  • A. Phụ nữ luôn là nạn nhân yếu đuối của xã hội.
  • B. Phụ nữ chỉ có thể dựa dẫm vào đàn ông.
  • C. Phụ nữ không có khả năng tự quyết định số phận.
  • D. Phụ nữ (dù ở địa vị thấp) vẫn có thể dùng trí tuệ và bản lĩnh để đối phó với áp bức, bảo vệ bản thân và vạch trần cái xấu.

Câu 20: So sánh tính cách và động cơ của Đề Hầu và Huyện Trìa khi đến nhà Thị Hến trong đoạn trích. Họ có điểm gì tương đồng?

  • A. Đều là những kẻ có chức sắc trong bộ máy phong kiến, lợi dụng quyền lực và địa vị để thỏa mãn dục vọng cá nhân.
  • B. Đều thật lòng yêu thương Thị Hến và muốn cưới nàng làm vợ.
  • C. Đều là những người nghèo khổ, tìm đến Thị Hến để xin giúp đỡ.
  • D. Đều có mục đích đến để điều tra vụ án liên quan đến Thị Hến.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của chi tiết Thị Hến yêu cầu từng người đàn ông trốn ở những vị trí khác nhau (gầm phản, buồng trong, buồng ngoài).

  • A. Thể hiện sự ngẫu hứng, không có kế hoạch của Thị Hến.
  • B. Là một phần quan trọng trong kế hoạch của Thị Hến, nhằm cô lập từng người và sau đó tạo tình huống để họ đụng độ, làm bẽ mặt lẫn nhau.
  • C. Cho thấy Thị Hến sợ hãi và muốn giấu họ thật kỹ để không ai tìm thấy.
  • D. Mang ý nghĩa biểu tượng cho sự phân cấp giàu nghèo trong xã hội.

Câu 22: Tiếng cười trong "Mắc mưu Thị Hến" chủ yếu mang tính chất gì?

  • A. Hài hước trong sáng, vô tư.
  • B. Tiếng cười ca ngợi, ngưỡng mộ.
  • C. Tiếng cười châm biếm, đả kích sâu sắc thói hư tật xấu và bộ mặt thật của tầng lớp thống trị.
  • D. Tiếng cười đồng cảm, chia sẻ.

Câu 23: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất giá trị hiện thực của đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến"?

  • A. Phản ánh cuộc sống lao động của người dân.
  • B. Miêu tả phong cảnh thiên nhiên tươi đẹp.
  • C. Khắc họa tình yêu đôi lứa lãng mạn.
  • D. Tố cáo mạnh mẽ sự suy đồi đạo đức, thói ăn chơi sa đọa và sự lạm dụng quyền lực của các quan lại, chức sắc thời phong kiến.

Câu 24: Lời thoại nào của nhân vật nam bộc lộ rõ nhất sự sợ sệt, hèn nhát khi đối mặt với nguy cơ bị phát hiện?

  • A. Các câu thốt lên khi nghe tiếng động lạ hoặc khi Thị Hến báo có người khác đến.
  • B. Những lời tán tỉnh, ve vãn Thị Hến.
  • C. Những lời khoe khoang về chức tước, địa vị.
  • D. Các câu hỏi han, quan tâm đến Thị Hến.

Câu 25: Hình ảnh Thị Hến trong trích đoạn này có thể được xem là biểu tượng cho điều gì trong xã hội phong kiến?

  • A. Sự yếu đuối, bất lực của người dân trước cường quyền.
  • B. Vẻ đẹp hình thức đơn thuần.
  • C. Trí tuệ, bản lĩnh tiềm ẩn và khả năng phản kháng của những người bị áp bức, đặc biệt là phụ nữ.
  • D. Sự chấp nhận và tuân thủ các quy tắc xã hội hà khắc.

Câu 26: Phân tích cách tác giả dân gian sử dụng ngôn ngữ đối thoại để khắc họa tính cách nhân vật trong đoạn trích.

  • A. Ngôn ngữ của các nhân vật đều giống nhau, không phân biệt được tính cách.
  • B. Ngôn ngữ chỉ mang tính thông báo, không có giá trị biểu cảm.
  • C. Chủ yếu sử dụng ngôn ngữ khoa trương, hoa mỹ.
  • D. Ngôn ngữ của mỗi nhân vật (Nghêu tếu táo, Đề Hầu đạo đức giả, Huyện Trìa hống hách nhưng hèn nhát, Thị Hến sắc sảo, khôn khéo) góp phần quan trọng làm nổi bật đặc điểm và bản chất của họ.

Câu 27: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" thể hiện đặc điểm nào của văn học dân gian Việt Nam?

  • A. Chủ yếu phản ánh đời sống cung đình.
  • B. Mang đậm tính hiện thực, phê phán xã hội và ca ngợi trí tuệ dân gian.
  • C. Tập trung vào yếu tố lãng mạn, phiêu lưu.
  • D. Đề cao Nho giáo và các giá trị truyền thống một cách tuyệt đối.

Câu 28: Tình huống kịch trong đoạn trích được xây dựng dựa trên sự nhầm lẫn và che giấu. Kiểu hài kịch này được gọi là gì?

  • A. Hài kịch tình huống.
  • B. Hài kịch lời nói.
  • C. Hài kịch tính cách.
  • D. Hài kịch chính trị.

Câu 29: Nếu Thị Hến không thực hiện mưu kế mà chỉ đơn giản từ chối Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa, hậu quả có thể xảy ra là gì đối với nàng trong bối cảnh xã hội phong kiến?

  • A. Nàng sẽ được ca ngợi là người phụ nữ đoan chính.
  • B. Họ sẽ tôn trọng quyết định của nàng và không quấy rầy nữa.
  • C. Họ sẽ tìm cách cưới nàng một cách hợp pháp.
  • D. Nàng có thể sẽ bị quấy nhiễu liên tục, bị vu oan, hoặc gặp nguy hiểm đến danh dự, thậm chí tính mạng do quyền lực và thói bỉ ổi của họ.

Câu 30: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" để lại bài học sâu sắc nào về cách nhìn nhận con người và xã hội?

  • A. Quyền lực luôn mang lại hạnh phúc.
  • B. Trong xã hội, địa vị quyết định tất cả.
  • C. Không nên đánh giá con người qua vẻ bề ngoài hay địa vị xã hội; cần nhìn nhận bản chất bên trong và cảnh giác với những kẻ có chức sắc nhưng suy đồi đạo đức.
  • D. Mọi vấn đề đều có thể giải quyết bằng bạo lực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong trích đoạn 'Mắc mưu Thị Hến', mâu thuẫn kịch chủ yếu được xây dựng dựa trên yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích vai trò của các chỉ dẫn sân khấu (ví dụ: '[Nghêu rón rén vào nhà]', '[Đề Hầu kêu cửa]', '[Huyện Trìa lấp vào buồng]') trong việc thể hiện tính cách và hành động của nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khi Thị Hến lần lượt cho Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa trốn vào các vị trí khác nhau trong nhà, hành động này thể hiện rõ nhất điều gì về nhân vật Thị Hến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Lời thoại của Nghêu: 'Trời tăm tối đi hầu bổ ngửa' có ý nghĩa gì trong ngữ cảnh đoạn trích?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật gây cười nào là nổi bật nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi Đề Hầu đến nhà Thị Hến và được hỏi về hình phạt cho 'thằng cha đi tu phá giới', câu trả lời 'Có phá giới đánh đòn phát lạc!' của Đề Hầu cho thấy điều gì về bản chất của y?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tình huống ba gã đàn ông (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa) lần lượt đến nhà Thị Hến vào đêm khuya và bị nhốt/giấu kín tạo nên hiệu quả kịch gì quan trọng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Nhân vật Thị Hến, dù là phụ nữ góa bụa trong xã hội phong kiến, lại được khắc họa với những phẩm chất nào nổi bật qua cách nàng đối phó với Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' phản ánh hiện thực xã hội phong kiến Việt Nam thời suy tàn như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến trong đoạn trích là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Chi tiết Nghêu chui xuống gầm phản, Đề Hầu trốn vào buồng trong, Huyện Trìa lấp vào buồng khác khi nghe tiếng người khác đến nhà Thị Hến thể hiện rõ nhất đặc điểm tính cách nào của cả ba?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đoạn thoại giữa Thị Hến và Đề Hầu về việc xử phạt 'thằng cha đi tu phá giới' là một ví dụ điển hình của biện pháp tu từ nào, tạo nên tiếng cười châm biếm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Mục đích cuối cùng của Thị Hến khi thực hiện mưu kế 'mắc mưu' ba gã đàn ông này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả dân gian lựa chọn bối cảnh 'đêm tối' tại nhà Thị Hến cho trích đoạn này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi Huyện Trìa đến, Thị Hến nói dối rằng có chồng ở nhà. Lời nói dối này có tác dụng gì trong việc triển khai mưu kế của Thị Hến?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nhận xét nào sau đây *không* đúng về cách tác giả dân gian xây dựng nhân vật Nghêu trong đoạn trích?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' thuộc thể loại sân khấu truyền thống nào của Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Ý nghĩa của việc đặt tên vở tuồng là 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến' (tên các nhân vật chính) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Qua việc khắc họa Thị Hến đối phó với ba gã đàn ông, tác giả dân gian muốn gửi gắm thông điệp gì về vai trò và vị thế của người phụ nữ trong xã hội phong kiến?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: So sánh tính cách và động cơ của Đề Hầu và Huyện Trìa khi đến nhà Thị Hến trong đoạn trích. Họ có điểm gì tương đồng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của chi tiết Thị Hến yêu cầu từng người đàn ông trốn ở những vị trí khác nhau (gầm phản, buồng trong, buồng ngoài).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tiếng cười trong 'Mắc mưu Thị Hến' chủ yếu mang tính chất gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất giá trị hiện thực của đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Lời thoại nào của nhân vật nam bộc lộ rõ nhất sự sợ sệt, hèn nhát khi đối mặt với nguy cơ bị phát hiện?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Hình ảnh Thị Hến trong trích đoạn này có thể được xem là biểu tượng cho điều gì trong xã hội phong kiến?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích cách tác giả dân gian sử dụng ngôn ngữ đối thoại để khắc họa tính cách nhân vật trong đoạn trích.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' thể hiện đặc điểm nào của văn học dân gian Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tình huống kịch trong đoạn trích được xây dựng dựa trên sự nhầm lẫn và che giấu. Kiểu hài kịch này được gọi là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Nếu Thị Hến không thực hiện mưu kế mà chỉ đơn giản từ chối Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa, hậu quả có thể xảy ra là gì đối với nàng trong bối cảnh xã hội phong kiến?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' để lại bài học sâu sắc nào về cách nhìn nhận con người và xã hội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" chủ yếu tạo tiếng cười dựa trên yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự đối lập giữa lời nói và hành động của Thị Hến.
  • B. Những chỉ dẫn sân khấu chi tiết và sinh động.
  • C. Các sự kiện lịch sử được tái hiện một cách hài hước.
  • D. Hành động lén lút, hèn nhát và lời nói khoa trương, giả dối của các nhân vật nam.

Câu 2: Phân tích hành động "chui xuống gầm phản" của Nghêu khi nghe tiếng Đề Hầu gõ cửa, ta thấy rõ nhất điều gì về nhân vật này?

  • A. Sự cẩn trọng, đề phòng của một thầy bói.
  • B. Bản chất hèn nhát, sợ hãi khi bị phát hiện.
  • C. Sự thông minh, nhanh trí để thoát thân.
  • D. Tôn trọng quy tắc xã hội, tránh mặt quan chức.

Câu 3: Tình huống kịch tính và hài hước của đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" được xây dựng chủ yếu từ việc Thị Hến làm gì?

  • A. Báo quan về hành vi sai trái của các gã đàn ông.
  • B. Từ chối gặp mặt tất cả những người đến nhà.
  • C. Hẹn ba gã đàn ông (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa) đến nhà cùng một lúc.
  • D. Yêu cầu các gã đàn ông phải đấu đá để giành được mình.

Câu 4: Qua lời thoại và hành động của Đề Hầu khi bị Thị Hến dồn hỏi về hình phạt cho người đi tu phá giới, tác giả dân gian muốn phê phán điều gì?

  • A. Tính cách đạo đức giả, nói một đằng làm một nẻo của quan lại.
  • B. Sự thiếu hiểu biết về luật pháp của những người làm quan.
  • C. Thái độ nghiêm khắc, cứng rắn trong việc xử lý tội phạm.
  • D. Việc lạm dụng quyền lực để trừng phạt dân thường.

Câu 5: Chỉ dẫn sân khấu "Trời tăm tối đi hầu bổ ngửa" (lời Nghêu nói) có vai trò gì trong việc thể hiện tính cách nhân vật Nghêu?

  • A. Nhấn mạnh sự khôn ngoan, mưu mẹo của Nghêu.
  • B. Cho thấy sự vất vả, gian nan của nghề bói.
  • C. Biểu thị sự tức giận, căm ghét của Nghêu đối với Đề Hầu.
  • D. Làm nổi bật sự tếu táo, hài hước, đôi khi tự giễu cợt của nhân vật.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến?

  • A. Phê phán thói lẳng lơ, trêu đùa đàn ông.
  • B. Ca ngợi trí tuệ, bản lĩnh và sự khéo léo giữ gìn phẩm hạnh.
  • C. Thông cảm cho hoàn cảnh góa bụa, cô đơn.
  • D. Trung lập, không bày tỏ cảm xúc rõ rệt.

Câu 7: Ba nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa có điểm chung nổi bật nào khiến họ trở thành đối tượng châm biếm trong đoạn trích?

  • A. Đều là những kẻ háo sắc, tham lam, đạo đức giả thuộc tầng lớp trên.
  • B. Đều là những người nghèo khổ, bị Thị Hến lợi dụng.
  • C. Đều là những người có tài năng nhưng không gặp thời.
  • D. Đều có tình yêu chân thành dành cho Thị Hến.

Câu 8: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" sử dụng nghệ thuật trào phúng đặc sắc. Yếu tố nào đóng góp lớn nhất vào tính trào phúng đó?

  • A. Việc sử dụng nhiều từ ngữ địa phương.
  • B. Miêu tả cảnh vật thiên nhiên sinh động.
  • C. Sự đối lập giữa vẻ ngoài, chức vụ với bản chất xấu xa, hèn hạ của nhân vật.
  • D. Cấu trúc câu chuyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.

Câu 9: Phân tích cách Thị Hến nói chuyện với từng người khi họ lần lượt đến nhà (ví dụ: cách nói với Nghêu khác với cách nói với Đề Hầu), ta thấy được điều gì ở Thị Hến?

  • A. Sự bối rối, lúng túng trước nhiều người đàn ông.
  • B. Thái độ khinh miệt, không coi ai ra gì.
  • C. Sự thật thà, bộc trực, không giấu giếm.
  • D. Sự khôn khéo, ứng biến linh hoạt, biết cách điều khiển tình huống.

Câu 10: Thông điệp chính mà tác giả dân gian muốn gửi gắm qua đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" là gì?

  • A. Phơi bày bộ mặt thật của tầng lớp quan lại, cường hào ác bá và ca ngợi trí tuệ người phụ nữ bình dân.
  • B. Khuyên răn người phụ nữ không nên lẳng lơ, trêu đùa đàn ông.
  • C. Miêu tả cuộc sống khó khăn, cơ cực của người dân dưới chế độ phong kiến.
  • D. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giữ gìn thuần phong mỹ tục.

Câu 11: Phân tích hành động của Huyện Trìa khi nghe tiếng Đề Hầu và Nghêu trong buồng Thị Hến, ta thấy hắn có đặc điểm gì giống với hai kẻ kia?

  • A. Sự dũng cảm đối mặt với tình huống.
  • B. Thái độ bình tĩnh, suy xét.
  • C. Bản chất hèn nhát, sợ bị phát hiện làm mất thể diện.
  • D. Lòng ghen tuông mù quáng.

Câu 12: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" là một phần của vở tuồng "Nghêu, Sò, Ốc, Hến". Đặc điểm nào của thể loại tuồng được thể hiện rõ nhất qua đoạn trích này?

  • A. Sử dụng nhiều lời ca, điệu múa phức tạp.
  • B. Cốt truyện giàu kịch tính, nhân vật được khắc họa rõ nét qua hành động và lời thoại mang tính ước lệ.
  • C. Đề cao yếu tố lịch sử, anh hùng ca.
  • D. Ngôn ngữ bác học, mang tính cung đình.

Câu 13: So sánh phản ứng của Nghêu và Đề Hầu khi bị Thị Hến dồn vào thế khó (Nghêu chui gầm phản, Đề Hầu lúng túng biện minh), ta có thể rút ra nhận xét gì về sự khác biệt trong biểu hiện của sự hèn nhát?

  • A. Nghêu hèn nhát theo kiểu bản năng, trốn tránh; Đề Hầu hèn nhát theo kiểu cố gắng che đậy bằng lời nói giả dối.
  • B. Nghêu hèn nhát hơn Đề Hầu.
  • C. Cả hai đều thể hiện sự hèn nhát giống hệt nhau.
  • D. Nghêu hèn nhát do sợ quan, Đề Hầu hèn nhát do sợ mất chức.

Câu 14: Việc Thị Hến sử dụng các vật dụng trong nhà (cửa, phản, chĩnh tương, chum nước) để ẩn giấu những kẻ đến nhà cho thấy điều gì về mưu kế của cô?

  • A. Mưu kế đơn giản, ngẫu hứng, không có sự chuẩn bị.
  • B. Thị Hến là người có nhiều của cải, vật chất.
  • C. Mưu kế dựa hoàn toàn vào may mắn.
  • D. Sự tận dụng thông minh, sáng tạo những gì có sẵn trong không gian quen thuộc để thực hiện mục đích.

Câu 15: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" phơi bày "bộ mặt tham lam giả dối, hèn nhát với những dục vọng tầm thường" của tầng lớp cường hào ác bá. Chi tiết nào thể hiện rõ nhất "dục vọng tầm thường" đó?

  • A. Việc Nghêu đi xem bói dạo kiếm tiền.
  • B. Việc cả ba kẻ (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa) đều tìm cách đến nhà Thị Hến vào đêm khuya với mục đích xấu xa.
  • C. Việc Đề Hầu đòi "trảm quyết" người đi tu phá giới.
  • D. Việc Huyện Trìa tự xưng là "Huyện Trìa đây!" một cách khoa trương.

Câu 16: Phân tích vai trò của các "chỉ dẫn sân khấu" trong đoạn trích (ví dụ: "[Nghêu] chui xuống gầm phản", "[Đề Hầu] lúng túng"), ta thấy chúng có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Gợi ý hành động, biểu cảm cho diễn viên, làm rõ tính cách và tình huống kịch.
  • B. Cung cấp thông tin về bối cảnh lịch sử của vở tuồng.
  • C. Làm tăng tính ly kỳ, hồi hộp cho câu chuyện.
  • D. Thay thế cho lời thoại của nhân vật.

Câu 17: Đoạn đối thoại giữa Thị Hến và Đề Hầu về hình phạt cho người đi tu phá giới cho thấy Thị Hến là người như thế nào?

  • A. Thiếu hiểu biết về các quy định tôn giáo.
  • B. Có ý định tố cáo Đề Hầu ngay lập tức.
  • C. Khéo léo dẫn dụ đối phương vào bẫy bằng cách đặt câu hỏi liên quan đến chính hành vi sai trái của họ.
  • D. Quan tâm sâu sắc đến các vấn đề đạo đức xã hội.

Câu 18: Khi Huyện Trìa xuất hiện và đòi vào nhà, Thị Hến đã ứng phó bằng cách nào để đẩy kịch tính lên cao?

  • A. Mở cửa cho hắn vào và nói sự thật về hai người kia.
  • B. Đóng chặt cửa và không trả lời.
  • C. Gọi hàng xóm đến giúp đỡ.
  • D. Vờ như không biết ai, hỏi lớn "Ai đấy" và giả vờ sợ hãi, khiến Huyện Trìa phải xưng danh và nôn nóng hơn.

Câu 19: Việc ba kẻ Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa đều đến nhà Thị Hến vào ban đêm, mỗi người một vẻ lén lút, cho thấy bối cảnh xã hội trong vở tuồng có đặc điểm gì?

  • A. Xã hội đề cao trật tự, kỷ cương nghiêm ngặt.
  • B. Xã hội mà thói hư tật xấu, sự đồi bại của tầng lớp trên diễn ra lén lút, khuất tất.
  • C. Xã hội mà người dân rất coi trọng tình làng nghĩa xóm.
  • D. Xã hội có nhiều tệ nạn trộm cắp, cướp bóc.

Câu 20: Ý nghĩa phê phán của đoạn trích không chỉ dừng lại ở việc vạch trần bộ mặt cá nhân của Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa mà còn nhằm vào điều gì rộng lớn hơn?

  • A. Sự suy đồi đạo đức, tha hóa của tầng lớp thống trị trong xã hội phong kiến suy tàn.
  • B. Tác hại của việc mê tín dị đoan.
  • C. Sự bất công trong việc phân chia ruộng đất.
  • D. Tầm quan trọng của giáo dục đối với con người.

Câu 21: Lời thoại của Nghêu thường có tính chất tếu táo, hài hước, đôi khi pha chút tục. Điều này phù hợp với hình tượng nhân vật Nghêu như thế nào trong vở tuồng?

  • A. Thể hiện sự uyên bác, thông thái của một thầy bói.
  • B. Làm cho nhân vật trở nên đáng sợ, bí hiểm.
  • C. Phản ánh sự nghèo khổ, bất hạnh của nhân vật.
  • D. Làm nổi bật tính cách láu cá, hài hước, thuộc tuyến nhân vật hề trong tuồng.

Câu 22: Khi Đề Hầu và Huyện Trìa chạm mặt nhau tại nhà Thị Hến, phản ứng của họ (lúng túng, tìm chỗ nấp) cho thấy điều gì về mối quan hệ và thể diện của họ?

  • A. Họ rất thân thiết và giúp đỡ lẫn nhau.
  • B. Họ sợ bị lộ chuyện xấu xa, làm mất uy tín, danh dự giả tạo trước mặt đồng liêu.
  • C. Họ đang cạnh tranh gay gắt trong công việc.
  • D. Họ không hề quen biết nhau từ trước.

Câu 23: So sánh Thị Hến với các nhân vật nam (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa), điểm khác biệt cốt lõi làm nên chiến thắng của Thị Hến là gì?

  • A. Thị Hến có chức vụ cao hơn họ.
  • B. Thị Hến có sức mạnh thể chất vượt trội.
  • C. Thị Hến có trí thông minh, bản lĩnh, và mục đích trong sáng (giữ gìn danh dự) trái ngược với sự ngu dốt, hèn nhát, và dục vọng thấp hèn của họ.
  • D. Thị Hến nhận được sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 24: Đoạn trích kết thúc khi cả ba gã đàn ông bị vạch trần trong tình thế bẽ bàng. Kết thúc này có ý nghĩa gì trong việc thể hiện chủ đề của vở tuồng?

  • A. Khẳng định sự chiến thắng của cái thiện (trí tuệ, phẩm hạnh) trước cái xấu (tham lam, đồi bại) và mang lại sự hả hê cho người xem.
  • B. Cho thấy sự bế tắc, không lối thoát của các nhân vật.
  • C. Mở ra một cuộc xung đột mới giữa Thị Hến và các gã đàn ông.
  • D. Nhấn mạnh sự bất lực của người phụ nữ trước cường quyền.

Câu 25: Ngôn ngữ của Huyện Trìa trong đoạn trích thường khoa trương, tự đề cao bản thân (ví dụ: "Huyện Trìa đây!"). Điều này bộc lộ khía cạnh nào trong tính cách của hắn?

  • A. Sự khiêm tốn, giản dị.
  • B. Nỗi sợ hãi, lo lắng.
  • C. Sự chân thành, thật thà.
  • D. Sự hợm hĩnh, lạm dụng chức quyền để thị uy.

Câu 26: Bối cảnh "đêm tối" tại nhà Thị Hến góp phần tạo nên hiệu quả kịch và hài hước như thế nào?

  • A. Làm cho không khí trở nên lãng mạn.
  • B. Tạo điều kiện cho các nhân vật thể hiện sự dũng cảm.
  • C. Là thời điểm thuận lợi cho các hành vi lén lút, vụng trộm, đồng thời tạo ra sự nhầm lẫn, va chạm bất ngờ, dẫn đến tiếng cười.
  • D. Nhấn mạnh sự cô đơn, buồn bã của Thị Hến.

Câu 27: Việc Thị Hến liên tục đặt câu hỏi và dẫn dắt lời nói của các nhân vật nam (ví dụ: hỏi Nghêu về nghiệp chướng, hỏi Đề Hầu về hình phạt) cho thấy chiến thuật gì của cô?

  • A. Chủ động kiểm soát cuộc đối thoại, buộc đối phương tự bộc lộ bản chất hoặc rơi vào thế khó xử.
  • B. Cô đang tìm kiếm lời khuyên từ họ.
  • C. Cô muốn kéo dài thời gian chờ đợi ai đó.
  • D. Cô thiếu quyết đoán, cần sự hướng dẫn.

Câu 28: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" là minh chứng cho điều gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội phong kiến được phản ánh qua văn học dân gian?

  • A. Người phụ nữ luôn cam chịu, yếu đuối trước cường quyền.
  • B. Người phụ nữ chỉ có vai trò trong việc nội trợ gia đình.
  • C. Người phụ nữ bị coi thường, không có tiếng nói.
  • D. Dù gặp nhiều thiệt thòi, người phụ nữ vẫn có thể dùng trí tuệ và bản lĩnh để đối phó với cái xấu, bảo vệ bản thân.

Câu 29: Ý nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng giá trị hiện thực của đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến"?

  • A. Phơi bày sự mục nát, đồi bại của tầng lớp quan lại, cường hào.
  • B. Miêu tả chi tiết cuộc sống lao động sản xuất của người dân.
  • C. Phản ánh thân phận và những khó khăn của người phụ nữ trong xã hội cũ.
  • D. Thể hiện thái độ phê phán, châm biếm đối với những thói hư tật xấu trong xã hội.

Câu 30: Khi Huyện Trìa gõ cửa và Thị Hến hỏi "Ai đấy?", Huyện Trìa đáp "Huyện Trìa đây!". Lời đáp này thể hiện điều gì về tâm lý của Huyện Trìa lúc đó?

  • A. Nôn nóng muốn vào nhà, ỷ vào chức quyền để Thị Hến phải mở cửa.
  • B. Sợ hãi, muốn che giấu thân phận.
  • C. Lịch sự, tôn trọng Thị Hến.
  • D. Thái độ thờ ơ, không quan tâm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' chủ yếu tạo tiếng cười dựa trên yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích hành động 'chui xuống gầm phản' của Nghêu khi nghe tiếng Đề Hầu gõ cửa, ta thấy rõ nhất điều gì về nhân vật này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tình huống kịch tính và hài hước của đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' được xây dựng chủ yếu từ việc Thị Hến làm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Qua lời thoại và hành động của Đề Hầu khi bị Thị Hến dồn hỏi về hình phạt cho người đi tu phá giới, tác giả dân gian muốn phê phán điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Chỉ dẫn sân khấu 'Trời tăm tối đi hầu bổ ngửa' (lời Nghêu nói) có vai trò gì trong việc thể hiện tính cách nhân vật Nghêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Ba nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa có điểm chung nổi bật nào khiến họ trở thành đối tượng châm biếm trong đoạn trích?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' sử dụng nghệ thuật trào phúng đặc sắc. Yếu tố nào đóng góp lớn nhất vào tính trào phúng đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phân tích cách Thị Hến nói chuyện với từng người khi họ lần lượt đến nhà (ví dụ: cách nói với Nghêu khác với cách nói với Đề Hầu), ta thấy được điều gì ở Thị Hến?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Thông điệp chính mà tác giả dân gian muốn gửi gắm qua đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân tích hành động của Huyện Trìa khi nghe tiếng Đề Hầu và Nghêu trong buồng Thị Hến, ta thấy hắn có đặc điểm gì giống với hai kẻ kia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' là một phần của vở tuồng 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến'. Đặc điểm nào của thể loại tuồng được thể hiện rõ nhất qua đoạn trích này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: So sánh phản ứng của Nghêu và Đề Hầu khi bị Thị Hến dồn vào thế khó (Nghêu chui gầm phản, Đề Hầu lúng túng biện minh), ta có thể rút ra nhận xét gì về sự khác biệt trong biểu hiện của sự hèn nhát?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Việc Thị Hến sử dụng các vật dụng trong nhà (cửa, phản, chĩnh tương, chum nước) để ẩn giấu những kẻ đến nhà cho thấy điều gì về mưu kế của cô?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' phơi bày 'bộ mặt tham lam giả dối, hèn nhát với những dục vọng tầm thường' của tầng lớp cường hào ác bá. Chi tiết nào thể hiện rõ nhất 'dục vọng tầm thường' đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích vai trò của các 'chỉ dẫn sân khấu' trong đoạn trích (ví dụ: '[Nghêu] chui xuống gầm phản', '[Đề Hầu] lúng túng'), ta thấy chúng có tác dụng chủ yếu gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đoạn đối thoại giữa Thị Hến và Đề Hầu về hình phạt cho người đi tu phá giới cho thấy Thị Hến là người như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi Huyện Trìa xuất hiện và đòi vào nhà, Thị Hến đã ứng phó bằng cách nào để đẩy kịch tính lên cao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Việc ba kẻ Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa đều đến nhà Thị Hến vào ban đêm, mỗi người một vẻ lén lút, cho thấy bối cảnh xã hội trong vở tuồng có đặc điểm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Ý nghĩa phê phán của đoạn trích không chỉ dừng lại ở việc vạch trần bộ mặt cá nhân của Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa mà còn nhằm vào điều gì rộng lớn hơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Lời thoại của Nghêu thường có tính chất tếu táo, hài hước, đôi khi pha chút tục. Điều này phù hợp với hình tượng nhân vật Nghêu như thế nào trong vở tuồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi Đề Hầu và Huyện Trìa chạm mặt nhau tại nhà Thị Hến, phản ứng của họ (lúng túng, tìm chỗ nấp) cho thấy điều gì về mối quan hệ và thể diện của họ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: So sánh Thị Hến với các nhân vật nam (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa), điểm khác biệt cốt lõi làm nên chiến thắng của Thị Hến là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Đoạn trích kết thúc khi cả ba gã đàn ông bị vạch trần trong tình thế bẽ bàng. Kết thúc này có ý nghĩa gì trong việc thể hiện chủ đề của vở tuồng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Ngôn ngữ của Huyện Trìa trong đoạn trích thường khoa trương, tự đề cao bản thân (ví dụ: 'Huyện Trìa đây!'). Điều này bộc lộ khía cạnh nào trong tính cách của hắn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Bối cảnh 'đêm tối' tại nhà Thị Hến góp phần tạo nên hiệu quả kịch và hài hước như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Việc Thị Hến liên tục đặt câu hỏi và dẫn dắt lời nói của các nhân vật nam (ví dụ: hỏi Nghêu về nghiệp chướng, hỏi Đề Hầu về hình phạt) cho thấy chiến thuật gì của cô?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' là minh chứng cho điều gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội phong kiến được phản ánh qua văn học dân gian?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Ý nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng giá trị hiện thực của đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi Huyện Trìa gõ cửa và Thị Hến hỏi 'Ai đấy?', Huyện Trìa đáp 'Huyện Trìa đây!'. Lời đáp này thể hiện điều gì về tâm lý của Huyện Trìa lúc đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến", bối cảnh chính diễn ra ở đâu và vào thời điểm nào?

  • A. Tại huyện đường vào buổi sáng
  • B. Tại chùa vào buổi chiều
  • C. Tại sân đình vào ban ngày
  • D. Tại nhà Thị Hến vào ban đêm

Câu 2: Tình huống kịch tính cốt lõi nào tạo nên "mưu" của Thị Hến trong đoạn trích?

  • A. Thị Hến báo quan trên về hành vi của Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa.
  • B. Thị Hến từ chối gặp cả ba người cùng lúc.
  • C. Thị Hến hẹn cả ba người cùng đến nhà mình vào cùng một thời điểm.
  • D. Thị Hến nhờ người khác đóng giả mình để gặp họ.

Câu 3: Nhân vật Nghêu được giới thiệu với vai trò và đặc điểm nào ở đầu đoạn trích?

  • A. Là ông bói mù, có tính cách hài hước, tếu táo.
  • B. Là Đề Hầu, người có quyền lực trong làng.
  • C. Là Huyện Trìa, quan chức cấp cao.
  • D. Là người dân bình thường, bị áp bức.

Câu 4: Khi Nghêu, Đề Hầu và Huyện Trìa lần lượt đến nhà Thị Hến, họ thể hiện rõ nhất đặc điểm tính cách nào của mình?

  • A. Sự chân thành và tình cảm sâu sắc.
  • B. Sự dũng cảm và quyết đoán.
  • C. Sự khiêm tốn và e dè.
  • D. Sự tham lam, hèn nhát và dục vọng thấp hèn.

Câu 5: Chỉ dẫn sân khấu "Tiếng Đề Hầu kêu cửa" có vai trò gì trong việc phát triển tình huống kịch?

  • A. Giúp khán giả hiểu rõ tính cách của Đề Hầu.
  • B. Tạo ra sự căng thẳng khi có thêm một người đến, buộc nhân vật đang có mặt phải tìm cách lẩn trốn.
  • C. Báo hiệu cảnh kết thúc vở kịch.
  • D. Cho biết thời gian chính xác của sự kiện.

Câu 6: Phân tích lời thoại của Nghêu khi trốn dưới gầm phản: "Trời tăm tối đi hầu bổ ngửa" cho thấy điều gì về nhân vật này?

  • A. Thể hiện sự hài hước, khả năng ứng biến và chút tự giễu trong tình thế khó xử.
  • B. Cho thấy Nghêu rất sợ bóng tối.
  • C. Là lời than vãn về sự nghèo khổ.
  • D. Diễn tả sự tức giận đối với Thị Hến.

Câu 7: Khi Thị Hến hỏi Đề Hầu về hình phạt cho người đi tu phá giới, câu trả lời "trảm quyết" (chém đầu) của Đề Hầu bộc lộ rõ nhất điều gì về bản chất của hắn?

  • A. Sự hiểu biết sâu sắc về luật pháp.
  • B. Tính cách nghiêm khắc, công minh.
  • C. Sự dối trá, đạo đức giả (vừa nói vậy nhưng bản thân lại đi ve vãn đàn bà góa).
  • D. Lòng nhân từ, bao dung.

Câu 8: Hành động "chui xuống gầm phản" của Nghêu và "trốn" của Đề Hầu khi người tiếp theo đến cho thấy điều gì về tâm lý chung của các nhân vật này khi bị đặt vào tình huống bất ngờ?

  • A. Sự tự tin và sẵn sàng đối mặt.
  • B. Sự hèn nhát, sợ bị phát hiện và mất mặt.
  • C. Sự hiếu kỳ muốn xem ai đến.
  • D. Sự tôn trọng lẫn nhau.

Câu 9: Mưu kế của Thị Hến được xây dựng dựa trên việc khai thác điểm yếu chung nào của Nghêu, Đề Hầu và Huyện Trìa?

  • A. Sự háo sắc, thói trăng hoa và lòng đố kỵ lẫn nhau.
  • B. Nỗi sợ hãi Thị Hến.
  • C. Sự ngây thơ, dễ tin người.
  • D. Lòng tốt và sự giúp đỡ người khác.

Câu 10: Thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến được thể hiện như thế nào qua đoạn trích?

  • A. Phê phán, lên án hành vi lẳng lơ.
  • B. Thờ ơ, không bày tỏ cảm xúc.
  • C. Căm ghét, coi thường.
  • D. Thông cảm, ngợi ca trí thông minh và bản lĩnh.

Câu 11: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" là một phần của vở tuồng nổi tiếng nào?

  • A. Quan Âm Thị Kính
  • B. Nghêu, Sò, Ốc, Hến
  • C. Thạch Sanh
  • D. Từ Thức gặp Tiên

Câu 12: Mục đích chính của mưu kế Thị Hến là gì?

  • A. Chọn ra người đàn ông tốt nhất trong số họ.
  • B. Kiếm tiền từ cả ba người.
  • C. Cho ba kẻ háo sắc, lợi dụng mình một bài học và vạch trần bộ mặt thật của họ.
  • D. Tìm cách thoát khỏi làng.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tiếng cười đặc sắc trong đoạn trích?

  • A. Sự đối lập giữa lời nói đạo đức giả và hành động lén lút, hèn hạ của các nhân vật nam.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.
  • C. Cảnh vật thiên nhiên thơ mộng.
  • D. Sự nghiêm túc, không có yếu tố hài hước.

Câu 14: Khi Huyện Trìa đến, hắn đã hành động và nói những gì để bộc lộ bản chất quan lại thối nát?

  • A. Hắn tỏ ra lịch sự và tôn trọng Thị Hến.
  • B. Hắn nói về công lý và sự liêm chính.
  • C. Hắn hỏi thăm sức khỏe của Thị Hến một cách chân thành.
  • D. Hắn dùng quyền uy để dọa nạt, đòi Thị Hến mở cửa và thể hiện sự trơ trẽn, sỗ sàng.

Câu 15: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" phản ánh hiện thực xã hội phong kiến suy tàn ở khía cạnh nào?

  • A. Tình trạng chiến tranh, loạn lạc.
  • B. Sự suy đồi đạo đức của tầng lớp quan lại, cường hào.
  • C. Đời sống khó khăn của người nông dân.
  • D. Sự phát triển của thương nghiệp ở thành thị.

Câu 16: Nhân vật Thị Hến, dù bị xã hội phong kiến nhìn nhận là "lẳng lơ", "chua ngoa", nhưng qua hành động trong đoạn trích, nàng đã chứng tỏ điều gì về bản thân?

  • A. Nàng thực sự là người lẳng lơ như lời đồn.
  • B. Nàng chỉ biết trông chờ vào sự giúp đỡ của người khác.
  • C. Nàng là người phụ nữ thông minh, bản lĩnh, chủ động bảo vệ danh dự và bản thân.
  • D. Nàng không có khả năng tự vệ.

Câu 17: Phân tích vai trò của các chỉ dẫn sân khấu (ví dụ: "Nghêu chui xuống gầm phản", "Đề Hầu trốn") trong việc thể hiện tính cách nhân vật và tạo tiếng cười.

  • A. Chúng trực tiếp miêu tả hành động hèn nhát, lén lút, làm nổi bật sự đối lập với vẻ ngoài đạo mạo của các nhân vật.
  • B. Chúng chỉ đơn thuần mô tả bối cảnh không gian.
  • C. Chúng giúp khán giả hiểu được suy nghĩ nội tâm của nhân vật.
  • D. Chúng báo trước kết cục bi thảm của câu chuyện.

Câu 18: Lời thoại của Thị Hến khi trò chuyện với từng người đến (ví dụ: giả vờ hỏi về luật pháp với Đề Hầu) thể hiện kỹ năng giao tiếp đặc biệt nào của nàng?

  • A. Sự thật thà, ngây thơ.
  • B. Sự khôn khéo, ứng biến nhanh, biết cách dẫn dắt đối phương vào bẫy.
  • C. Sự tức giận, nóng nảy.
  • D. Sự sợ hãi, rụt rè.

Câu 19: Đoạn trích tập trung phê phán chủ yếu đối tượng nào trong xã hội phong kiến?

  • A. Những người phụ nữ góa bụa.
  • B. Tầng lớp nông dân nghèo khổ.
  • C. Tầng lớp quan lại, cường hào lợi dụng chức quyền và đạo đức giả.
  • D. Những người đi tu.

Câu 20: Từ mưu kế của Thị Hến, người đọc/khán giả có thể rút ra bài học hoặc suy ngẫm gì về cách đối diện với những kẻ xấu, lợi dụng?

  • A. Nên tránh xa và không đối đầu.
  • B. Chỉ có cách dùng bạo lực để đáp trả.
  • C. Phải chấp nhận và chịu đựng.
  • D. Có thể sử dụng trí tuệ, sự khéo léo để vạch trần và khiến họ tự bộc lộ bản chất xấu xa.

Câu 21: So sánh nhân vật Nghêu và Đề Hầu trong đoạn trích, điểm chung nổi bật nhất về bản chất của họ là gì?

  • A. Đều là những kẻ háo sắc, lợi dụng danh nghĩa hoặc vị thế để tiếp cận Thị Hến.
  • B. Đều là những người tu hành chân chính.
  • C. Đều là những người nông dân lương thiện.
  • D. Đều là những người bạn thân của Thị Hến.

Câu 22: Đoạn trích kết thúc khi cả ba người Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa chạm mặt nhau trong tình huống éo le. Kết thúc này có ý nghĩa gì?

  • A. Cho thấy Thị Hến thất bại trong mưu kế của mình.
  • B. Mở ra một cuộc chiến tranh giữa ba người.
  • C. Là đỉnh điểm của mưu kế, khiến bộ mặt thật và sự hèn hạ của họ bị phơi bày trước mắt nhau và khán giả.
  • D. Chứng tỏ họ là những người bạn tốt của nhau.

Câu 23: Từ cách xây dựng nhân vật Thị Hến, có thể thấy quan niệm của tác giả dân gian về người phụ nữ trong xã hội phong kiến là gì?

  • A. Người phụ nữ chỉ nên cam chịu số phận.
  • B. Phụ nữ có thể thông minh, bản lĩnh và chủ động định đoạt cuộc sống của mình dù trong hoàn cảnh khó khăn.
  • C. Phụ nữ luôn cần sự bảo vệ của đàn ông.
  • D. Phụ nữ là nguyên nhân gây ra mọi rắc rối.

Câu 24: Chi tiết nào sau đây không phải là chỉ dẫn sân khấu trong đoạn trích?

  • A. (Tiếng Đề Hầu kêu cửa)
  • B. (Nghêu chui xuống gầm phản)
  • C. Thị Hến cười thầm trong bụng.
  • D. (Đề Hầu trốn)

Câu 25: Lời thoại của Huyện Trìa "Mày liệu hồn mà mở cửa, ông vào ông vật chết mày bây giờ!" bộc lộ rõ nhất điều gì về tính cách của hắn?

  • A. Sự lịch thiệp và tôn trọng.
  • B. Nỗi sợ hãi Thị Hến.
  • C. Sự yêu thương chân thành.
  • D. Sự hống hách, cậy quyền, vũ phu.

Câu 26: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" thuộc thể loại tuồng. Đặc điểm nào của tuồng được thể hiện rõ trong đoạn trích này?

  • A. Diễn tả nội tâm nhân vật một cách tinh tế, sâu sắc.
  • B. Chú trọng vào xung đột kịch, hành động khoa trương, nhân vật điển hình hóa cao.
  • C. Ngôn ngữ thơ mộng, giàu chất trữ tình.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố ca cải lương.

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản giữa Nghêu (ông bói) và Đề Hầu/Huyện Trìa (quan lại) khi tiếp cận Thị Hến là gì?

  • A. Nghêu dùng lời lẽ tếu táo, hài hước; Đề Hầu/Huyện Trìa dùng quyền lực và sự hống hách.
  • B. Nghêu chân thành hơn Đề Hầu/Huyện Trìa.
  • C. Nghêu giàu có hơn Đề Hầu/Huyện Trìa.
  • D. Nghêu không có mục đích xấu như Đề Hầu/Huyện Trìa.

Câu 28: Nếu đặt đoạn trích này vào bối cảnh xã hội hiện đại, mưu kế tương tự của Thị Hến có còn hiệu quả không? Vì sao?

  • A. Có, vì bản chất con người không thay đổi, thói háo sắc và đạo đức giả vẫn tồn tại.
  • B. Không, vì xã hội hiện đại đã xóa bỏ hoàn toàn thói háo sắc.
  • C. Có, nhưng chỉ với những người thiếu thông minh.
  • D. Có thể vẫn hiệu quả ở mức độ nào đó, vì nó đánh vào tâm lý sợ mất mặt, sợ bị vạch trần của những kẻ có thói hư tật xấu, nhưng cách thức và hậu quả có thể khác xưa do sự thay đổi của chuẩn mực xã hội và luật pháp.

Câu 29: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" mang ý nghĩa phê phán xã hội sâu sắc. Yếu tố nào sau đây không góp phần tạo nên ý nghĩa đó?

  • A. Việc khắc họa chân dung biếm họa của các nhân vật quan lại, cường hào.
  • B. Miêu tả chi tiết cảnh sinh hoạt đời thường của người dân.
  • C. Tạo ra tình huống kịch tính làm bộc lộ bản chất xấu xa của kẻ có quyền thế.
  • D. Ngôn ngữ đối thoại mang tính châm biếm, đả kích.

Câu 30: Qua đoạn trích, hình ảnh làng quê phong kiến buổi suy tàn được khắc họa chủ yếu qua khía cạnh nào?

  • A. Sự nghèo đói, lạc hậu về kinh tế.
  • B. Thiên tai, dịch bệnh hoành hành.
  • C. Sự suy đồi về đạo đức, lối sống của những người có chức sắc.
  • D. Tình trạng mất mùa, đói kém triền miên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến', bối cảnh chính diễn ra ở đâu và vào thời điểm nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tình huống kịch tính cốt lõi nào tạo nên 'mưu' của Thị Hến trong đoạn trích?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Nhân vật Nghêu được giới thiệu với vai trò và đặc điểm nào ở đầu đoạn trích?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi Nghêu, Đề Hầu và Huyện Trìa lần lượt đến nhà Thị Hến, họ thể hiện rõ nhất đặc điểm tính cách nào của mình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Chỉ dẫn sân khấu 'Tiếng Đề Hầu kêu cửa' có vai trò gì trong việc phát triển tình huống kịch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tích lời thoại của Nghêu khi trốn dưới gầm phản: 'Trời tăm tối đi hầu bổ ngửa' cho thấy điều gì về nhân vật này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khi Thị Hến hỏi Đề Hầu về hình phạt cho người đi tu phá giới, câu trả lời 'trảm quyết' (chém đầu) của Đề Hầu bộc lộ rõ nhất điều gì về bản chất của hắn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hành động 'chui xuống gầm phản' của Nghêu và 'trốn' của Đề Hầu khi người tiếp theo đến cho thấy điều gì về tâm lý chung của các nhân vật này khi bị đặt vào tình huống bất ngờ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Mưu kế của Thị Hến được xây dựng dựa trên việc khai thác điểm yếu chung nào của Nghêu, Đề Hầu và Huyện Trìa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến được thể hiện như thế nào qua đoạn trích?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' là một phần của vở tuồng nổi tiếng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Mục đích chính của mưu kế Thị Hến là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tiếng cười đặc sắc trong đoạn trích?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi Huyện Trìa đến, hắn đã hành động và nói những gì để bộc lộ bản chất quan lại thối nát?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' phản ánh hiện thực xã hội phong kiến suy tàn ở khía cạnh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Nhân vật Thị Hến, dù bị xã hội phong kiến nhìn nhận là 'lẳng lơ', 'chua ngoa', nhưng qua hành động trong đoạn trích, nàng đã chứng tỏ điều gì về bản thân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích vai trò của các chỉ dẫn sân khấu (ví dụ: 'Nghêu chui xuống gầm phản', 'Đề Hầu trốn') trong việc thể hiện tính cách nhân vật và tạo tiếng cười.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Lời thoại của Thị Hến khi trò chuyện với từng người đến (ví dụ: giả vờ hỏi về luật pháp với Đề Hầu) thể hiện kỹ năng giao tiếp đặc biệt nào của nàng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đoạn trích tập trung phê phán chủ yếu đối tượng nào trong xã hội phong kiến?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Từ mưu kế của Thị Hến, người đọc/khán giả có thể rút ra bài học hoặc suy ngẫm gì về cách đối diện với những kẻ xấu, lợi dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: So sánh nhân vật Nghêu và Đề Hầu trong đoạn trích, điểm chung nổi bật nhất về bản chất của họ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đoạn trích kết thúc khi cả ba người Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa chạm mặt nhau trong tình huống éo le. Kết thúc này có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Từ cách xây dựng nhân vật Thị Hến, có thể thấy quan niệm của tác giả dân gian về người phụ nữ trong xã hội phong kiến là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Chi tiết nào sau đây không phải là chỉ dẫn sân khấu trong đoạn trích?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Lời thoại của Huyện Trìa 'Mày liệu hồn mà mở cửa, ông vào ông vật chết mày bây giờ!' bộc lộ rõ nhất điều gì về tính cách của hắn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' thuộc thể loại tuồng. Đặc điểm nào của tuồng được thể hiện rõ trong đoạn trích này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản giữa Nghêu (ông bói) và Đề Hầu/Huyện Trìa (quan lại) khi tiếp cận Thị Hến là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Nếu đặt đoạn trích này vào bối cảnh xã hội hiện đại, mưu kế tương tự của Thị Hến có còn hiệu quả không? Vì sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' mang ý nghĩa phê phán xã hội sâu sắc. Yếu tố nào sau đây không góp phần tạo nên ý nghĩa đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Qua đoạn trích, hình ảnh làng quê phong kiến buổi suy tàn được khắc họa chủ yếu qua khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình huống trung tâm tạo nên kịch tính và tiếng cười trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" là gì?

  • A. Thị Hến bị Nghêu, Đề Hầu và Huyện Trìa vu oan giá họa.
  • B. Thị Hến tìm cách tố cáo thói trăng hoa của ba gã đàn ông với quan trên.
  • C. Thị Hến hẹn cả ba gã đàn ông đang theo đuổi mình đến nhà cùng một lúc và sắp đặt cho họ gặp mặt trong tình thế trớ trêu.
  • D. Ba gã đàn ông tình cờ gặp nhau tại nhà Thị Hến và xảy ra xô xát.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về bối cảnh không gian và thời gian của trích đoạn, góp phần tạo nên sự hấp dẫn cho vở tuồng?

  • A. Diễn ra vào ban ngày tại công đường, thể hiện sự công khai của vụ việc.
  • B. Diễn ra vào ban đêm tại một nơi công cộng đông người, làm tăng tính bất ngờ.
  • C. Diễn ra vào ban ngày tại nhà Thị Hến, cho thấy sự chủ động của nhân vật.
  • D. Diễn ra vào ban đêm tại nhà riêng của Thị Hến, tạo không khí lén lút, phù hợp cho các hành động vụng trộm và mưu kế.

Câu 3: Khi Nghêu là người đầu tiên đến nhà, lời thoại và hành động của Thị Hến cho thấy điều gì về chiến thuật của nàng?

  • A. Thị Hến lập tức tỏ thái độ khinh miệt và đuổi Nghêu về.
  • B. Thị Hến giả vờ niềm nở, mời Nghêu vào nhà và tạo cớ để Nghêu phải nấp đi khi có người khác đến.
  • C. Thị Hến lợi dụng Nghêu để nhờ vả giúp đỡ một việc gì đó.
  • D. Thị Hến tỏ ra sợ hãi và tìm cách trì hoãn không cho Nghêu vào nhà.

Câu 4: Phân tích lời thoại của Đề Hầu khi Thị Hến hỏi về hình phạt cho "người đi tu phá giới". Lời thoại này bộc lộ tính cách gì của Đề Hầu?

  • A. Sự đạo đức giả, cửa quyền và tàn nhẫn khi xử lý người khác trong khi bản thân cũng đang làm điều sai trái.
  • B. Sự nghiêm minh, công bằng và tuân thủ pháp luật.
  • C. Sự thiếu hiểu biết về luật lệ và chỉ nói theo cảm tính.
  • D. Sự cảm thông và khoan dung đối với những người lầm lỗi.

Câu 5: Hành động "chui xuống gầm phản" của Nghêu và "chui vào buồng" của Đề Hầu khi có người khác đến nhà Thị Hến thể hiện rõ nhất điều gì về bản chất của họ?

  • A. Sự cẩn trọng và khôn ngoan trong mọi hành động.
  • B. Họ là những người sống có nguyên tắc và kỷ luật.
  • C. Sự hèn nhát, lén lút và sợ bị phát hiện những việc làm sai trái.
  • D. Họ đang tham gia vào một trò chơi trốn tìm vui vẻ với Thị Hến.

Câu 6: Khi Huyện Trìa đến, Thị Hến đã sử dụng "chiêu" gì để khiến ông ta tin vào câu chuyện của mình và hành động theo ý đồ của nàng?

  • A. Nàng cầu xin sự giúp đỡ và tỏ ra yếu đuối.
  • B. Nàng dùng tiền bạc để mua chuộc Huyện Trìa.
  • C. Nàng dọa sẽ tố cáo Huyện Trìa nếu ông ta không giúp.
  • D. Nàng khéo léo dựng chuyện về việc bị hai tên trộm (ám chỉ Nghêu và Đề Hầu) đột nhập, kích thích lòng tham và sự hống hách của Huyện Trìa.

Câu 7: Phân tích phản ứng của Huyện Trìa khi bắt được Nghêu và Đề Hầu. Điều này cho thấy mâu thuẫn nào trong tính cách của Huyện Trìa?

  • A. Ông ta rất nghiêm minh và công bằng khi xử lý cấp dưới.
  • B. Ông ta vừa ra oai hống hách với kẻ dưới (Nghêu, Đề Hầu) nhưng lại sợ hãi khi biết họ là ai và hậu quả có thể xảy ra.
  • C. Ông ta rất coi trọng tình nghĩa bạn bè và đồng nghiệp.
  • D. Ông ta chỉ đơn giản là một người nóng nảy và thiếu suy nghĩ.

Câu 8: Tiếng cười trong trích đoạn chủ yếu được tạo ra từ yếu tố nào?

  • A. Sự đối lập giữa vẻ ngoài đạo mạo/quyền thế của các nhân vật nam và hành động lén lút, hèn hạ, lố bịch của họ khi bị mắc mưu Thị Hến; cùng với sự thông minh, chủ động của Thị Hến.
  • B. Những câu nói hài hước, tếu táo của các nhân vật nam khi trò chuyện với Thị Hến.
  • C. Việc Thị Hến sử dụng ngôn ngữ thô tục để chửi mắng các gã đàn ông.
  • D. Các tình huống bất ngờ, không liên quan đến hành động của các nhân vật.

Câu 9: Qua cách xây dựng nhân vật và tình huống, tác giả dân gian thể hiện thái độ như thế nào đối với tầng lớp cường hào ác bá và những kẻ hủ bại trong xã hội phong kiến?

  • A. Ca ngợi sự thông minh và tài trí của họ.
  • B. Thể hiện sự đồng cảm và chia sẻ với hoàn cảnh của họ.
  • C. Phê phán, châm biếm sâu sắc thói đạo đức giả, tham lam, hèn nhát và sự lạm dụng quyền lực của họ.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ, không quan tâm đến hành vi của họ.

Câu 10: Nhân vật Thị Hến trong trích đoạn này được xây dựng với những nét tính cách nổi bật nào?

  • A. Nàng là người thụ động, chỉ biết cầu cứu sự giúp đỡ từ người khác.
  • B. Nàng là người lẳng lơ, dễ dãi và thiếu tự trọng.
  • C. Nàng là người cam chịu, chấp nhận số phận và không dám phản kháng.
  • D. Nàng là người thông minh, sắc sảo, bản lĩnh và chủ động trong việc đối phó với những kẻ xấu.

Câu 11: Phân tích hành động "giả vờ kêu la" của Thị Hến khi Huyện Trìa đến. Hành động này có vai trò gì trong việc thực hiện mưu kế của nàng?

  • A. Chỉ đơn thuần là biểu hiện của sự sợ hãi.
  • B. Là cách để tạo bằng chứng giả về việc bị tấn công, củng cố câu chuyện về "hai tên trộm" và thúc đẩy Huyện Trìa hành động.
  • C. Nhằm thu hút sự chú ý của hàng xóm.
  • D. Để cảnh báo cho Nghêu và Đề Hầu biết có nguy hiểm.

Câu 12: Lời thoại nào của Thị Hến thể hiện rõ nhất sự mỉa mai và "đá xoáy" trực tiếp vào hành vi của các nhân vật nam?

  • A. "Mời ông vào nhà uống nước."
  • B. "Ông đến chơi sao không báo trước?"
  • C. Lời nàng hỏi từng người về hình phạt cho tội "người đi tu phá giới", "kẻ trộm", "quan lạm quyền".
  • D. "Nhà cửa tôi không có gì đáng giá đâu."

Câu 13: Khi Nghêu, Đề Hầu và Huyện Trìa nhận ra nhau, phản ứng của họ cho thấy điều gì về mối quan hệ và địa vị xã hội của họ?

  • A. Có sự phân cấp rõ rệt (Huyện Trìa > Đề Hầu > Nghêu) và sự sợ hãi của cấp dưới đối với cấp trên khi bị bắt gặp trong tình huống đáng xấu hổ.
  • B. Họ là những người bạn thân thiết và thường xuyên gặp gỡ ngoài công việc.
  • C. Họ đối xử bình đẳng với nhau bất kể địa vị.
  • D. Họ hoàn toàn không quen biết nhau trước đó.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc các nhân vật nam phải "lột trần" hoặc ở trong tình trạng lôi thôi, nhếch nhác khi bị bắt gặp. Chi tiết này góp phần tạo nên hiệu quả châm biếm như thế nào?

  • A. Làm nổi bật sự giàu có và quyền lực của họ.
  • B. Thể hiện sự thanh lịch và đứng đắn của họ.
  • C. Chỉ là một chi tiết ngẫu nhiên, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • D. Lột tả trần trụi sự thật về bản chất dâm đãng, hèn hạ ẩn sau vẻ ngoài đạo mạo, quyền uy, khiến họ trở nên lố bịch và đáng cười.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây không đúng về thông điệp mà trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" muốn truyền tải?

  • A. Ca ngợi trí tuệ, sự khéo léo và bản lĩnh của người phụ nữ bình dân trong việc tự bảo vệ mình.
  • B. Khẳng định rằng mọi người đàn ông có địa vị đều là những kẻ xấu xa, đáng khinh.
  • C. Phê phán mạnh mẽ thói hư tật xấu của tầng lớp cường hào ác bá và những kẻ lợi dụng quyền thế để thỏa mãn dục vọng cá nhân.
  • D. Đề cao khả năng ứng phó và làm chủ tình thế của con người trước những hoàn cảnh trớ trêu.

Câu 16: Nếu Thị Hến không khéo léo sắp đặt mà chỉ đơn giản là từ chối cả ba người, điều gì có khả năng cao nhất sẽ xảy ra dựa trên tính cách của họ được thể hiện trong trích đoạn?

  • A. Họ sẽ tôn trọng quyết định của Thị Hến và không quấy rầy nữa.
  • B. Họ sẽ hợp tác với nhau để tìm cách thuyết phục Thị Hến.
  • C. Với bản tính hống hách và dục vọng, họ có thể sẽ dùng vũ lực hoặc quyền thế để ép buộc Thị Hến theo ý mình.
  • D. Họ sẽ tìm đến một người phụ nữ khác.

Câu 17: Trong tuồng, chỉ dẫn sân khấu có vai trò quan trọng. Chỉ dẫn nào trong đoạn trích giúp người xem/đọc hình dung rõ nhất về hành động lén lút, vụng trộm của các nhân vật nam?

  • A. [Nghêu chui xuống gầm phản], [Đề Hầu trốn vào buồng]
  • B. [Tiếng Đề Hầu kêu cửa]
  • C. [Huyện Trìa hống hách]
  • D. [Thị Hến giả vờ kêu la]

Câu 18: Phân tích cách Thị Hến sử dụng ngôn ngữ trong cuộc đối thoại với từng người. Nàng đã thay đổi giọng điệu và nội dung như thế nào để đạt được mục đích?

  • A. Nàng luôn giữ một thái độ và giọng điệu duy nhất với cả ba người.
  • B. Nàng chỉ dùng lời lẽ ngọt ngào để dụ dỗ họ.
  • C. Nàng chỉ dùng lời lẽ đanh thép để dọa nạt họ.
  • D. Nàng khéo léo thay đổi thái độ (từ niềm nở đến lo sợ), sử dụng lời lẽ đánh vào tâm lý (lòng tham, sự sợ hãi bị lộ, sự hống hách) và lồng ghép các câu hỏi "gài bẫy" phù hợp với từng đối tượng.

Câu 19: Trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" là một ví dụ tiêu biểu cho thể loại tuồng. Đặc điểm nào của tuồng được thể hiện rõ nét qua trích đoạn này?

  • A. Chú trọng miêu tả nội tâm phức tạp của nhân vật thông qua độc thoại dài.
  • B. Ngôn ngữ đối thoại gần gũi với đời sống hàng ngày, không có tính ước lệ.
  • C. Tính ước lệ cao trong hành động, ngôn ngữ; nhân vật thường được xây dựng theo kiểu loại (type character); đề cao tính bi tráng.
  • D. Cốt truyện đơn giản, ít kịch tính và xung đột.

Câu 20: Dựa vào cách các nhân vật nam tự bộc lộ khi bị dồn vào thế bí, nhận xét nào về "bộ mặt thật" của tầng lớp quan lại, thầy bói hủ bại thời phong kiến được khắc họa trong tuồng là đúng nhất?

  • A. Bên ngoài đạo mạo, có vẻ quyền uy nhưng bên trong thì tham lam, dâm đãng, hèn nhát, sẵn sàng chà đạp lên luân thường đạo lý.
  • B. Họ là những người tài giỏi, có đức độ nhưng bị xã hội hiểu lầm.
  • C. Họ là những người sống giản dị, gần gũi với dân chúng.
  • D. Họ luôn tuân thủ pháp luật và giữ gìn phẩm hạnh.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Hến không trực tiếp tố cáo hay đánh đuổi ba kẻ quấy rối mà lại dùng mưu mẹo để họ tự bộc lộ và làm bẽ mặt nhau. Cách làm này nói lên điều gì về thân phận và vị thế của người phụ nữ như Thị Hến trong xã hội xưa?

  • A. Thị Hến là người yếu đuối, không dám đối đầu trực tiếp.
  • B. Thị Hến thích chơi khăm người khác một cách vô cớ.
  • C. Thị Hến muốn kết bạn với cả ba người.
  • D. Với thân phận phụ nữ góa bụa, thấp cổ bé họng, nàng không thể dùng vũ lực hay pháp luật để chống lại những kẻ có quyền thế; mưu mẹo là vũ khí duy nhất để nàng tự bảo vệ và giành lại sự tôn trọng.

Câu 22: Lời thoại nào của Nghêu sau khi bị bắt gặp thể hiện rõ nhất sự gian xảo và cố gắng lấp liếm hành vi sai trái của mình?

  • A. "Tôi đến thăm hỏi sức khỏe cô thôi."
  • B. Nghêu giả vờ bị lạc, bị ai đó xô ngã vào nhà Thị Hến.
  • C. "Tôi đến để xem bói cho cô."
  • D. "Tôi đang đi tìm đồ bị mất."

Câu 23: Trích đoạn kết thúc khi ba gã đàn ông bị lột trần và phải ra về trong nhục nhã. Kết thúc này có ý nghĩa như thế nào đối với vở tuồng mang tính châm biếm?

  • A. Tạo ra một kết thúc bi kịch, khiến người xem thương cảm cho các nhân vật nam.
  • B. Để lại một kết thúc mở, không giải quyết được vấn đề.
  • C. Hoàn thành mục đích châm biếm, phơi bày và trừng phạt (bằng sự bẽ bàng) thói hư tật xấu của các nhân vật, đề cao chiến thắng của trí tuệ trước cái xấu.
  • D. Làm giảm đi tính hấp dẫn của vở tuồng.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt trong cách đối phó của Thị Hến với từng người (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa). Sự khác biệt này dựa trên yếu tố nào?

  • A. Dựa trên sự yêu thích hay ghét bỏ của Thị Hến đối với từng người.
  • B. Hoàn toàn ngẫu nhiên, không có chủ đích.
  • C. Dựa trên ngoại hình của họ.
  • D. Dựa trên địa vị xã hội, tính cách đặc trưng và "tội lỗi" tiềm ẩn của từng người để đưa ra câu hỏi và sắp đặt tình huống phù hợp.

Câu 25: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" cho thấy tuồng không chỉ là loại hình giải trí mà còn có chức năng xã hội nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là ca ngợi những điều tốt đẹp trong xã hội.
  • B. Phản ánh và phê phán những tiêu cực, thối nát trong xã hội phong kiến, đặc biệt là tầng lớp quan lại.
  • C. Hướng dẫn người dân cách làm giàu.
  • D. Kể lại các câu chuyện lịch sử một cách khách quan.

Câu 26: Khi Huyện Trìa quát mắng Nghêu và Đề Hầu, lời thoại và thái độ của ông ta bộc lộ rõ nhất điều gì về cách ông ta nhìn nhận và đối xử với cấp dưới?

  • A. Sự tôn trọng và đồng nghiệp.
  • B. Sự quan tâm và bảo vệ.
  • C. Sự hống hách, coi thường, chỉ coi cấp dưới như công cụ và sẵn sàng trừng phạt khi cần thiết (ban đầu tưởng là trộm).
  • D. Sự sợ hãi và e dè.

Câu 27: Chi tiết nào sau đây không góp phần tạo nên tính kịch và sự hài hước trong đoạn trích?

  • A. Ba gã đàn ông cùng đến nhà Thị Hến một lúc.
  • B. Các gã đàn ông phải nấp, trốn khi có người khác đến.
  • C. Thị Hến hỏi từng người về hình phạt cho tội mà chính họ đang mắc phải.
  • D. Việc Thị Hến quét dọn nhà cửa sạch sẽ trước khi khách đến.

Câu 28: Phân tích vai trò của Thị Hến trong việc dẫn dắt câu chuyện. Nàng là người bị động hay chủ động trong trích đoạn này?

  • A. Chủ động hoàn toàn. Nàng là người sắp đặt tình huống, điều khiển hành động và lời nói của các nhân vật nam để đạt được mục đích của mình.
  • B. Bị động hoàn toàn. Nàng chỉ là nạn nhân của sự quấy rối.
  • C. Vừa chủ động vừa bị động, tùy thuộc vào từng tình huống cụ thể.
  • D. Vai trò của nàng không rõ ràng trong trích đoạn này.

Câu 29: Bài học về cách đối nhân xử thế hoặc cách tự bảo vệ mình mà người đọc/người xem có thể rút ra từ câu chuyện Thị Hến là gì?

  • A. Khi gặp khó khăn, tốt nhất là im lặng và chịu đựng.
  • B. Nên dùng vũ lực để giải quyết mọi vấn đề.
  • C. Trong những hoàn cảnh bất lợi, trí tuệ, sự khéo léo và bản lĩnh có thể là vũ khí hiệu quả nhất để tự bảo vệ và chống lại cái xấu.
  • D. Chỉ có người có quyền lực mới có thể chiến thắng.

Câu 30: Nếu phải đặt một tiêu đề khác cho trích đoạn, tiêu đề nào sau đây phù hợp nhất với nội dung và ý nghĩa của nó?

  • A. Thị Hến Trừng Phạt Ba Kẻ Dâm Đãng
  • B. Chuyện Tình Thị Hến
  • C. Cuộc Gặp Gỡ Ngẫu Nhiên
  • D. Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa Đi Chơi Đêm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tình huống trung tâm tạo nên kịch tính và tiếng cười trong trích đoạn 'Mắc mưu Thị Hến' là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nhận xét nào sau đây *đúng nhất* về bối cảnh không gian và thời gian của trích đoạn, góp phần tạo nên sự hấp dẫn cho vở tuồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi Nghêu là người đầu tiên đến nhà, lời thoại và hành động của Thị Hến cho thấy điều gì về chiến thuật của nàng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích lời thoại của Đề Hầu khi Thị Hến hỏi về hình phạt cho 'người đi tu phá giới'. Lời thoại này bộc lộ tính cách gì của Đề Hầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hành động 'chui xuống gầm phản' của Nghêu và 'chui vào buồng' của Đề Hầu khi có người khác đến nhà Thị Hến thể hiện rõ nhất điều gì về bản chất của họ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi Huyện Trìa đến, Thị Hến đã sử dụng 'chiêu' gì để khiến ông ta tin vào câu chuyện của mình và hành động theo ý đồ của nàng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tích phản ứng của Huyện Trìa khi bắt được Nghêu và Đề Hầu. Điều này cho thấy mâu thuẫn nào trong tính cách của Huyện Trìa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tiếng cười trong trích đoạn chủ yếu được tạo ra từ yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Qua cách xây dựng nhân vật và tình huống, tác giả dân gian thể hiện thái độ như thế nào đối với tầng lớp cường hào ác bá và những kẻ hủ bại trong xã hội phong kiến?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Nhân vật Thị Hến trong trích đoạn này được xây dựng với những nét tính cách nổi bật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân tích hành động 'giả vờ kêu la' của Thị Hến khi Huyện Trìa đến. Hành động này có vai trò gì trong việc thực hiện mưu kế của nàng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Lời thoại nào của Thị Hến thể hiện rõ nhất sự mỉa mai và 'đá xoáy' trực tiếp vào hành vi của các nhân vật nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi Nghêu, Đề Hầu và Huyện Trìa nhận ra nhau, phản ứng của họ cho thấy điều gì về mối quan hệ và địa vị xã hội của họ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc các nhân vật nam phải 'lột trần' hoặc ở trong tình trạng lôi thôi, nhếch nhác khi bị bắt gặp. Chi tiết này góp phần tạo nên hiệu quả châm biếm như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nhận xét nào sau đây *không đúng* về thông điệp mà trích đoạn 'Mắc mưu Thị Hến' muốn truyền tải?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Nếu Thị Hến không khéo léo sắp đặt mà chỉ đơn giản là từ chối cả ba người, điều gì *có khả năng cao nhất* sẽ xảy ra dựa trên tính cách của họ được thể hiện trong trích đoạn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong tuồng, chỉ dẫn sân khấu có vai trò quan trọng. Chỉ dẫn nào trong đoạn trích giúp người xem/đọc hình dung rõ nhất về hành động lén lút, vụng trộm của các nhân vật nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tích cách Thị Hến sử dụng ngôn ngữ trong cuộc đối thoại với từng người. Nàng đã thay đổi giọng điệu và nội dung như thế nào để đạt được mục đích?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trích đoạn 'Mắc mưu Thị Hến' là một ví dụ tiêu biểu cho thể loại tuồng. Đặc điểm nào của tuồng được thể hiện rõ nét qua trích đoạn này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Dựa vào cách các nhân vật nam tự bộc lộ khi bị dồn vào thế bí, nhận xét nào về 'bộ mặt thật' của tầng lớp quan lại, thầy bói hủ bại thời phong kiến được khắc họa trong tuồng là *đúng nhất*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Hến không trực tiếp tố cáo hay đánh đuổi ba kẻ quấy rối mà lại dùng mưu mẹo để họ tự bộc lộ và làm bẽ mặt nhau. Cách làm này nói lên điều gì về thân phận và vị thế của người phụ nữ như Thị Hến trong xã hội xưa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Lời thoại nào của Nghêu sau khi bị bắt gặp thể hiện rõ nhất sự gian xảo và cố gắng lấp liếm hành vi sai trái của mình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trích đoạn kết thúc khi ba gã đàn ông bị lột trần và phải ra về trong nhục nhã. Kết thúc này có ý nghĩa như thế nào đối với vở tuồng mang tính châm biếm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích sự khác biệt trong cách đối phó của Thị Hến với từng người (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa). Sự khác biệt này dựa trên yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' cho thấy tuồng không chỉ là loại hình giải trí mà còn có chức năng xã hội nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi Huyện Trìa quát mắng Nghêu và Đề Hầu, lời thoại và thái độ của ông ta bộc lộ rõ nhất điều gì về cách ông ta nhìn nhận và đối xử với cấp dưới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Chi tiết nào sau đây *không* góp phần tạo nên tính kịch và sự hài hước trong đoạn trích?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích vai trò của Thị Hến trong việc dẫn dắt câu chuyện. Nàng là người bị động hay chủ động trong trích đoạn này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Bài học về cách đối nhân xử thế hoặc cách tự bảo vệ mình mà người đọc/người xem có thể rút ra từ câu chuyện Thị Hến là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nếu phải đặt một tiêu đề khác cho trích đoạn, tiêu đề nào sau đây phù hợp nhất với nội dung và ý nghĩa của nó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến", tình huống kịch tính chính được xây dựng dựa trên sự kiện nào?

  • A. Thị Hến bị quan trên triệu tập lên công đường.
  • B. Ba kẻ theo đuổi Thị Hến tình cờ gặp nhau trên đường đi.
  • C. Thị Hến hẹn cùng lúc ba kẻ theo đuổi mình đến nhà vào đêm tối.
  • D. Nghêu bói mù đoán trúng vận hạn của Thị Hến.

Câu 2: Phân tích vai trò của bối cảnh "đêm tối" tại nhà Thị Hến đối với việc triển khai mưu kế của nàng.

  • A. Giúp Thị Hến dễ dàng trốn thoát khi cần thiết.
  • B. Tạo không khí lãng mạn cho các cuộc gặp gỡ.
  • C. Giúp các nhân vật dễ dàng che giấu thân phận khi gặp mặt.
  • D. Là điều kiện thuận lợi để Thị Hến sắp xếp cho ba kẻ đến gặp nhau trong sự bất ngờ và nhục nhã.

Câu 3: Lời thoại của Nghêu: "Trời tăm tối đi hầu bổ ngửa" vừa là lời than phiền, vừa thể hiện đặc điểm nào của nhân vật này trong bối cảnh đêm tối đến nhà Thị Hến?

  • A. Sự lấm lét, vụng về, không quen đi đêm và có phần hèn nhát.
  • B. Sự tức giận vì phải đi lại trong bóng tối.
  • C. Sự tự tin, coi thường bóng đêm.
  • D. Sự lãng mạn, thích khám phá trong đêm tối.

Câu 4: Khi Đề Hầu đến và nghe Thị Hến hỏi về hình phạt cho "người đi tu phá giới", phản ứng ban đầu của Đề Hầu ("Trảm quyết!") cho thấy điều gì về tính cách và vị thế của hắn?

  • A. Hắn là người thực sự nghiêm minh, công bằng.
  • B. Hắn muốn thể hiện uy quyền, sự cứng rắn để lấy lòng Thị Hến.
  • C. Hắn rất am hiểu luật pháp và các hình phạt.
  • D. Hắn có ác cảm đặc biệt với những người tu hành.

Câu 5: Mưu kế của Thị Hến được xây dựng dựa trên việc khai thác điểm yếu chung nào của ba nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa?

  • A. Sự nghèo đói và mong muốn được ban thưởng.
  • B. Sự ngu dốt, thiếu hiểu biết về pháp luật.
  • C. Lòng tham lam (tiền bạc, sắc dục) và sự hèn nhát, sợ bị mất mặt.
  • D. Sự cả tin, dễ bị lừa gạt.

Câu 6: Hành động Nghêu "chui xuống gầm phản" khi nghe tiếng Đề Hầu đến thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của nhân vật này?

  • A. Sự nhanh nhẹn, tháo vát.
  • B. Sự dũng cảm, đối đầu với nguy hiểm.
  • C. Sự tò mò, muốn nghe lén câu chuyện.
  • D. Sự hèn nhát, sợ bị phát hiện.

Câu 7: Khi Huyện Trìa đến và nghe Thị Hến kể về "tên trộm", phản ứng của hắn ("Đâu? Tên trộm ở đâu?") cho thấy điều gì về động cơ thực sự của hắn khi đến nhà Thị Hến?

  • A. Quan tâm đến việc bắt trộm để lập công hơn là Thị Hến.
  • B. Hoàn toàn bị che mắt bởi sắc đẹp của Thị Hến.
  • C. Luôn đề cao trách nhiệm của một quan huyện.
  • D. Giả vờ quan tâm đến việc bắt trộm để che giấu mục đích khác.

Câu 8: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" thể hiện rõ nét đặc trưng nào của thể loại tuồng?

  • A. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên.
  • B. Chú trọng khắc họa tính cách nhân vật qua hành động cường điệu, ngôn ngữ khoa trương và các chỉ dẫn sân khấu.
  • C. Nội dung thường xoay quanh các đề tài lịch sử, anh hùng ca.
  • D. Diễn xuất chú trọng sự tinh tế, biểu cảm nội tâm.

Câu 9: So sánh phản ứng của Nghêu và Đề Hầu khi bị Thị Hến dẫn dắt vào tình huống "có kẻ trộm/kẻ đi tu phá giới", điểm khác biệt nào là rõ nhất?

  • A. Nghêu thì sợ hãi, Đề Hầu thì bình tĩnh.
  • B. Nghêu thì hợp tác, Đề Hầu thì chống đối.
  • C. Nghêu thì tìm cách lẩn trốn, Đề Hầu thì ra oai, đòi trừng trị.
  • D. Nghêu thì im lặng, Đề Hầu thì nói nhiều.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây không phù hợp khi nói về nghệ thuật trào phúng trong đoạn trích?

  • A. Thể hiện qua việc xây dựng tình huống kịch tính, oái oăm.
  • B. Thể hiện qua ngôn ngữ đối thoại giàu tính hài hước, mỉa mai.
  • C. Thể hiện qua việc khắc họa tính cách lố bịch, đáng cười của các nhân vật nam.
  • D. Thể hiện qua việc ca ngợi một cách trực tiếp phẩm chất đạo đức của Thị Hến.

Câu 11: Hành động Thị Hến yêu cầu Đề Hầu "trảm quyết" kẻ đi tu phá giới và yêu cầu Huyện Trìa "trừng trị" tên trộm có tác dụng gì trong việc triển khai mưu kế của nàng?

  • A. Khiến các nhân vật nam hiểu lầm nàng đang cần sự giúp đỡ.
  • B. Đặt các nhân vật nam vào thế khó xử, tự tố cáo chính mình hoặc người cùng cảnh ngộ.
  • C. Khẳng định sự nghiêm khắc, kiên quyết của Thị Hến.
  • D. Làm chậm quá trình thực hiện mưu kế.

Câu 12: Qua đoạn trích, tác giả dân gian chủ yếu phê phán điều gì ở tầng lớp cường hào ác bá và những kẻ cơ hội trong xã hội phong kiến suy tàn?

  • A. Sự tham lam, dâm đãng, hèn nhát và đạo đức giả.
  • B. Sự độc ác, tàn bạo trong việc cai trị.
  • C. Sự ngu dốt, thiếu năng lực làm quan.
  • D. Sự bóc lột, đàn áp người dân nghèo.

Câu 13: Nhân vật Thị Hến được xây dựng với những phẩm chất nổi bật nào?

  • A. Thật thà, chất phác, cam chịu.
  • B. Yếu đuối, cần được che chở.
  • C. Lẳng lơ, dễ dãi.
  • D. Thông minh, sắc sảo, bản lĩnh, biết tự bảo vệ mình.

Câu 14: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" có ý nghĩa xã hội quan trọng nào?

  • A. Ca ngợi tình yêu đôi lứa vượt qua định kiến xã hội.
  • B. Phản ánh cuộc sống khó khăn của người dân nghèo.
  • C. Phơi bày bộ mặt xấu xa của tầng lớp thống trị, qua đó thể hiện tinh thần phản kháng và tiếng cười phê phán của nhân dân.
  • D. Kêu gọi mọi người sống lương thiện, tránh xa cám dỗ.

Câu 15: Phân tích tác dụng của việc đặt ba nhân vật nam (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa) vào cùng một không gian hẹp và thời gian gấp gáp trong mưu kế của Thị Hến.

  • A. Tạo ra sự hỗn loạn, lúng túng và buộc họ phải bộc lộ bản chất thật.
  • B. Giúp họ có cơ hội hòa giải mâu thuẫn.
  • C. Làm tăng sự lãng mạn cho bối cảnh.
  • D. Giúp Thị Hến dễ dàng kiểm soát và thao túng họ.

Câu 16: Trong đoạn trích, chi tiết Nghêu giả làm "thầy bói" nhưng lại sợ hãi và vụng về khi hành động lén lút bộc lộ mâu thuẫn nào trong tính cách nhân vật này?

  • A. Mâu thuẫn giữa sự thông minh và sự ngốc nghếch.
  • B. Mâu thuẫn giữa vẻ ngoài uyên bác, bí ẩn và bản chất hèn nhát, phàm tục.
  • C. Mâu thuẫn giữa lòng tốt và sự ích kỷ.
  • D. Mâu thuẫn giữa sự giàu có và sự keo kiệt.

Câu 17: Lời thoại của Huyện Trìa khi phát hiện ra Đề Hầu và Nghêu trong nhà Thị Hến chắc chắn sẽ chứa đựng thái độ gì là chủ yếu?

  • A. Sự đồng cảm, chia sẻ.
  • B. Sự kính trọng, nể phục.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • D. Sự tức giận, ghen tuông và ra oai cửa quyền.

Câu 18: Chỉ dẫn sân khấu "Nghêu chui xuống gầm phản" và "Đề Hầu trốn" (nếu có) có tác dụng gì đối với việc thể hiện tính cách nhân vật và tạo tiếng cười cho khán giả?

  • A. Làm rõ hành động hèn nhát, lấm lét của các nhân vật, tăng tính hài hước hình thể.
  • B. Cho thấy sự khéo léo, nhanh nhẹn của các nhân vật.
  • C. Tạo không khí hồi hộp, bí ẩn cho vở diễn.
  • D. Nhấn mạnh sự nghiêm túc của tình huống kịch.

Câu 19: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" thường được diễn trong loại hình sân khấu dân gian nào?

  • A. Chèo.
  • B. Tuồng.
  • C. Cải lương.
  • D. Múa rối nước.

Câu 20: Việc Thị Hến sử dụng lời nói khéo léo, lúc thì ngọt ngào, lúc thì ra vẻ sợ hãi, lúc lại cương quyết (khi nói về hình phạt) thể hiện kỹ năng nào của nhân vật này?

  • A. Khả năng nói dối một cách trơ trẽn.
  • B. Sự yếu đuối, dễ thay đổi cảm xúc.
  • C. Sự thông minh, linh hoạt trong giao tiếp để điều khiển tình huống.
  • D. Thiếu chính kiến, dễ bị ảnh hưởng bởi người khác.

Câu 21: Nhân vật nào trong ba kẻ theo đuổi Thị Hến đại diện rõ nhất cho thói "trăng hoa" và "ỷ thế cậy quyền" của tầng lớp quan lại phong kiến?

  • A. Nghêu.
  • B. Trùm Sò.
  • C. Đề Hầu.
  • D. Huyện Trìa.

Câu 22: Ý nghĩa của việc tác giả dân gian xây dựng nhân vật Thị Hến là một người đàn bà góa là gì?

  • A. Nhấn mạnh hoàn cảnh dễ bị lợi dụng, từ đó làm nổi bật bản lĩnh tự vệ của nàng.
  • B. Thể hiện sự thông cảm với số phận người phụ nữ góa bụa.
  • C. Tạo cớ để các nhân vật nam có lý do đến nhà nàng.
  • D. Phản ánh thực trạng xã hội phong kiến không quan tâm đến phụ nữ góa.

Câu 23: Tiếng cười trong đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" chủ yếu là tiếng cười gì?

  • A. Tiếng cười đồng cảm, chia sẻ với số phận nhân vật.
  • B. Tiếng cười nhẹ nhàng, giải trí đơn thuần.
  • C. Tiếng cười phê phán, châm biếm thói hư tật xấu của con người và xã hội.
  • D. Tiếng cười sảng khoái trước một câu chuyện có hậu.

Câu 24: Khi Đề Hầu và Huyện Trìa đối mặt nhau tại nhà Thị Hến, thái độ của họ đối với nhau có thể suy đoán là gì?

  • A. Hợp tác để làm rõ sự việc.
  • B. Ngạc nhiên, xấu hổ, tức giận và tìm cách đổ lỗi cho nhau.
  • C. Vui vẻ, bất ngờ vì gặp đồng nghiệp.
  • D. Bình tĩnh, giải quyết vấn đề một cách lý trí.

Câu 25: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" là một ví dụ tiêu biểu cho thấy nghệ thuật xây dựng xung đột kịch trong tuồng thường dựa vào yếu tố nào?

  • A. Mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác.
  • B. Xung đột nội tâm phức tạp của nhân vật.
  • C. Sự đối đầu trực diện giữa các thế lực chính trị.
  • D. Việc tạo ra các tình huống oái oăm, trớ trêu để bộc lộ bản chất nhân vật.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Hến không trực tiếp mắng chửi hay đánh đuổi ba kẻ theo đuổi mình, mà lại dùng mưu mẹo để họ tự bộc lộ và làm nhục nhau.

  • A. Thể hiện sự thông minh, khôn khéo và tránh đối đầu trực tiếp với những kẻ có quyền thế.
  • B. Cho thấy nàng không đủ dũng cảm để đối mặt với họ.
  • C. Nàng muốn chơi đùa, trêu chọc họ.
  • D. Nàng hy vọng họ sẽ tự rút lui một cách nhẹ nhàng.

Câu 27: Nhân vật Đề Hầu, với lời nói và hành động của mình, đại diện cho kiểu người nào trong xã hội phong kiến?

  • A. Người lính trung thực, cương trực.
  • B. Người dân hiền lành, chất phác.
  • C. Kẻ tiểu nhân, cơ hội, ỷ vào chức tước nhỏ để hống hách.
  • D. Quan chức thanh liêm, mẫu mực.

Câu 28: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" có thể được xem là một ví dụ về việc người dân lao động sử dụng yếu tố nào để chống lại sự áp bức và thói hư tật xấu của tầng lớp thống trị?

  • A. Sức mạnh vũ lực.
  • B. Sự phản kháng công khai.
  • C. Lòng thương xót, sự tha thứ.
  • D. Trí tuệ dân gian, tiếng cười trào phúng.

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về nhân vật Thị Hến trong bối cảnh xã hội phong kiến?

  • A. Là hình tượng người phụ nữ tuy ở địa vị thấp nhưng giàu trí tuệ và bản lĩnh, dám đối đầu với thói cường hào.
  • B. Là người phụ nữ cam chịu, nhẫn nhục trước bất công.
  • C. Là người phụ nữ lẳng lơ, gây ra rắc rối cho người khác.
  • D. Là biểu tượng của sự yếu đuối, cần được giải cứu.

Câu 30: Đoạn kết của trích đoạn (khi ba người đàn ông đối mặt nhau) có tác dụng gì trong việc hoàn thành mưu kế của Thị Hến và thể hiện rõ nhất thái độ của tác giả dân gian?

  • A. Kết thúc câu chuyện một cách nhẹ nhàng, êm thấm.
  • B. Đẩy mâu thuẫn lên đỉnh điểm, tạo tiếng cười sảng khoái và vạch trần hoàn toàn bản chất lố bịch, đê tiện của ba nhân vật nam.
  • C. Mở ra khả năng hòa giải và thay đổi tính cách của các nhân vật.
  • D. Tạo không khí bi kịch, thương cảm cho số phận nhân vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến', tình huống kịch tính chính được xây dựng dựa trên sự kiện nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích vai trò của bối cảnh 'đêm tối' tại nhà Thị Hến đối với việc triển khai mưu kế của nàng.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Lời thoại của Nghêu: 'Trời tăm tối đi hầu bổ ngửa' vừa là lời than phiền, vừa thể hiện đặc điểm nào của nhân vật này trong bối cảnh đêm tối đến nhà Thị Hến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi Đề Hầu đến và nghe Thị Hến hỏi về hình phạt cho 'người đi tu phá giới', phản ứng ban đầu của Đề Hầu ('Trảm quyết!') cho thấy điều gì về tính cách và vị thế của hắn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Mưu kế của Thị Hến được xây dựng dựa trên việc khai thác điểm yếu chung nào của ba nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hành động Nghêu 'chui xuống gầm phản' khi nghe tiếng Đề Hầu đến thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của nhân vật này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi Huyện Trìa đến và nghe Thị Hến kể về 'tên trộm', phản ứng của hắn ('Đâu? Tên trộm ở đâu?') cho thấy điều gì về động cơ thực sự của hắn khi đến nhà Thị Hến?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' thể hiện rõ nét đặc trưng nào của thể loại tuồng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: So sánh phản ứng của Nghêu và Đề Hầu khi bị Thị Hến dẫn dắt vào tình huống 'có kẻ trộm/kẻ đi tu phá giới', điểm khác biệt nào là rõ nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Nhận xét nào sau đây *không* phù hợp khi nói về nghệ thuật trào phúng trong đoạn trích?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Hành động Thị Hến yêu cầu Đề Hầu 'trảm quyết' kẻ đi tu phá giới và yêu cầu Huyện Trìa 'trừng trị' tên trộm có tác dụng gì trong việc triển khai mưu kế của nàng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Qua đoạn trích, tác giả dân gian chủ yếu phê phán điều gì ở tầng lớp cường hào ác bá và những kẻ cơ hội trong xã hội phong kiến suy tàn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nhân vật Thị Hến được xây dựng với những phẩm chất nổi bật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' có ý nghĩa xã hội quan trọng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phân tích tác dụng của việc đặt ba nhân vật nam (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa) vào cùng một không gian hẹp và thời gian gấp gáp trong mưu kế của Thị Hến.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong đoạn trích, chi tiết Nghêu giả làm 'thầy bói' nhưng lại sợ hãi và vụng về khi hành động lén lút bộc lộ mâu thuẫn nào trong tính cách nhân vật này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Lời thoại của Huyện Trìa khi phát hiện ra Đề Hầu và Nghêu trong nhà Thị Hến chắc chắn sẽ chứa đựng thái độ gì là chủ yếu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Chỉ dẫn sân khấu 'Nghêu chui xuống gầm phản' và 'Đề Hầu trốn' (nếu có) có tác dụng gì đối với việc thể hiện tính cách nhân vật và tạo tiếng cười cho khán giả?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' thường được diễn trong loại hình sân khấu dân gian nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Việc Thị Hến sử dụng lời nói khéo léo, lúc thì ngọt ngào, lúc thì ra vẻ sợ hãi, lúc lại cương quyết (khi nói về hình phạt) thể hiện kỹ năng nào của nhân vật này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nhân vật nào trong ba kẻ theo đuổi Thị Hến đại diện rõ nhất cho thói 'trăng hoa' và 'ỷ thế cậy quyền' của tầng lớp quan lại phong kiến?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Ý nghĩa của việc tác giả dân gian xây dựng nhân vật Thị Hến là một người đàn bà góa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tiếng cười trong đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' chủ yếu là tiếng cười gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi Đề Hầu và Huyện Trìa đối mặt nhau tại nhà Thị Hến, thái độ của họ đối với nhau có thể suy đoán là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' là một ví dụ tiêu biểu cho thấy nghệ thuật xây dựng xung đột kịch trong tuồng thường dựa vào yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Hến không trực tiếp mắng chửi hay đánh đuổi ba kẻ theo đuổi mình, mà lại dùng mưu mẹo để họ tự bộc lộ và làm nhục nhau.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nhân vật Đề Hầu, với lời nói và hành động của mình, đại diện cho kiểu người nào trong xã hội phong kiến?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' có thể được xem là một ví dụ về việc người dân lao động sử dụng yếu tố nào để chống lại sự áp bức và thói hư tật xấu của tầng lớp thống trị?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về nhân vật Thị Hến trong bối cảnh xã hội phong kiến?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đoạn kết của trích đoạn (khi ba người đàn ông đối mặt nhau) có tác dụng gì trong việc hoàn thành mưu kế của Thị Hến và thể hiện rõ nhất thái độ của tác giả dân gian?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến", tình huống kịch tính chính được xây dựng dựa trên sự kiện nào?

  • A. Thị Hến bị quan trên triệu tập lên công đường.
  • B. Ba kẻ theo đuổi Thị Hến tình cờ gặp nhau trên đường đi.
  • C. Thị Hến hẹn cùng lúc ba kẻ theo đuổi mình đến nhà vào đêm tối.
  • D. Nghêu bói mù đoán trúng vận hạn của Thị Hến.

Câu 2: Phân tích vai trò của bối cảnh "đêm tối" tại nhà Thị Hến đối với việc triển khai mưu kế của nàng.

  • A. Giúp Thị Hến dễ dàng trốn thoát khi cần thiết.
  • B. Tạo không khí lãng mạn cho các cuộc gặp gỡ.
  • C. Giúp các nhân vật dễ dàng che giấu thân phận khi gặp mặt.
  • D. Là điều kiện thuận lợi để Thị Hến sắp xếp cho ba kẻ đến gặp nhau trong sự bất ngờ và nhục nhã.

Câu 3: Lời thoại của Nghêu: "Trời tăm tối đi hầu bổ ngửa" vừa là lời than phiền, vừa thể hiện đặc điểm nào của nhân vật này trong bối cảnh đêm tối đến nhà Thị Hến?

  • A. Sự lấm lét, vụng về, không quen đi đêm và có phần hèn nhát.
  • B. Sự tức giận vì phải đi lại trong bóng tối.
  • C. Sự tự tin, coi thường bóng đêm.
  • D. Sự lãng mạn, thích khám phá trong đêm tối.

Câu 4: Khi Đề Hầu đến và nghe Thị Hến hỏi về hình phạt cho "người đi tu phá giới", phản ứng ban đầu của Đề Hầu ("Trảm quyết!") cho thấy điều gì về tính cách và vị thế của hắn?

  • A. Hắn là người thực sự nghiêm minh, công bằng.
  • B. Hắn muốn thể hiện uy quyền, sự cứng rắn để lấy lòng Thị Hến.
  • C. Hắn rất am hiểu luật pháp và các hình phạt.
  • D. Hắn có ác cảm đặc biệt với những người tu hành.

Câu 5: Mưu kế của Thị Hến được xây dựng dựa trên việc khai thác điểm yếu chung nào của ba nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa?

  • A. Sự nghèo đói và mong muốn được ban thưởng.
  • B. Sự ngu dốt, thiếu hiểu biết về pháp luật.
  • C. Lòng tham lam (tiền bạc, sắc dục) và sự hèn nhát, sợ bị mất mặt.
  • D. Sự cả tin, dễ bị lừa gạt.

Câu 6: Hành động Nghêu "chui xuống gầm phản" khi nghe tiếng Đề Hầu đến thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của nhân vật này?

  • A. Sự nhanh nhẹn, tháo vát.
  • B. Sự dũng cảm, đối đầu với nguy hiểm.
  • C. Sự tò mò, muốn nghe lén câu chuyện.
  • D. Sự hèn nhát, sợ bị phát hiện.

Câu 7: Khi Huyện Trìa đến và nghe Thị Hến kể về "tên trộm", phản ứng của hắn ("Đâu? Tên trộm ở đâu?") cho thấy điều gì về động cơ thực sự của hắn khi đến nhà Thị Hến?

  • A. Quan tâm đến việc bắt trộm để lập công hơn là Thị Hến.
  • B. Hoàn toàn bị che mắt bởi sắc đẹp của Thị Hến.
  • C. Luôn đề cao trách nhiệm của một quan huyện.
  • D. Giả vờ quan tâm đến việc bắt trộm để che giấu mục đích khác.

Câu 8: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" thể hiện rõ nét đặc trưng nào của thể loại tuồng?

  • A. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên.
  • B. Chú trọng khắc họa tính cách nhân vật qua hành động cường điệu, ngôn ngữ khoa trương và các chỉ dẫn sân khấu.
  • C. Nội dung thường xoay quanh các đề tài lịch sử, anh hùng ca.
  • D. Diễn xuất chú trọng sự tinh tế, biểu cảm nội tâm.

Câu 9: So sánh phản ứng của Nghêu và Đề Hầu khi bị Thị Hến dẫn dắt vào tình huống "có kẻ trộm/kẻ đi tu phá giới", điểm khác biệt nào là rõ nhất?

  • A. Nghêu thì sợ hãi, Đề Hầu thì bình tĩnh.
  • B. Nghêu thì hợp tác, Đề Hầu thì chống đối.
  • C. Nghêu thì tìm cách lẩn trốn, Đề Hầu thì ra oai, đòi trừng trị.
  • D. Nghêu thì im lặng, Đề Hầu thì nói nhiều.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây không phù hợp khi nói về nghệ thuật trào phúng trong đoạn trích?

  • A. Thể hiện qua việc xây dựng tình huống kịch tính, oái oăm.
  • B. Thể hiện qua ngôn ngữ đối thoại giàu tính hài hước, mỉa mai.
  • C. Thể hiện qua việc khắc họa tính cách lố bịch, đáng cười của các nhân vật nam.
  • D. Thể hiện qua việc ca ngợi một cách trực tiếp phẩm chất đạo đức của Thị Hến.

Câu 11: Hành động Thị Hến yêu cầu Đề Hầu "trảm quyết" kẻ đi tu phá giới và yêu cầu Huyện Trìa "trừng trị" tên trộm có tác dụng gì trong việc triển khai mưu kế của nàng?

  • A. Khiến các nhân vật nam hiểu lầm nàng đang cần sự giúp đỡ.
  • B. Đặt các nhân vật nam vào thế khó xử, tự tố cáo chính mình hoặc người cùng cảnh ngộ.
  • C. Khẳng định sự nghiêm khắc, kiên quyết của Thị Hến.
  • D. Làm chậm quá trình thực hiện mưu kế.

Câu 12: Qua đoạn trích, tác giả dân gian chủ yếu phê phán điều gì ở tầng lớp cường hào ác bá và những kẻ cơ hội trong xã hội phong kiến suy tàn?

  • A. Sự tham lam, dâm đãng, hèn nhát và đạo đức giả.
  • B. Sự độc ác, tàn bạo trong việc cai trị.
  • C. Sự ngu dốt, thiếu năng lực làm quan.
  • D. Sự bóc lột, đàn áp người dân nghèo.

Câu 13: Nhân vật Thị Hến được xây dựng với những phẩm chất nổi bật nào?

  • A. Thật thà, chất phác, cam chịu.
  • B. Yếu đuối, cần được che chở.
  • C. Lẳng lơ, dễ dãi.
  • D. Thông minh, sắc sảo, bản lĩnh, biết tự bảo vệ mình.

Câu 14: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" có ý nghĩa xã hội quan trọng nào?

  • A. Ca ngợi tình yêu đôi lứa vượt qua định kiến xã hội.
  • B. Phản ánh cuộc sống khó khăn của người dân nghèo.
  • C. Phơi bày bộ mặt xấu xa của tầng lớp thống trị, qua đó thể hiện tinh thần phản kháng và tiếng cười phê phán của nhân dân.
  • D. Kêu gọi mọi người sống lương thiện, tránh xa cám dỗ.

Câu 15: Phân tích tác dụng của việc đặt ba nhân vật nam (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa) vào cùng một không gian hẹp và thời gian gấp gáp trong mưu kế của Thị Hến.

  • A. Tạo ra sự hỗn loạn, lúng túng và buộc họ phải bộc lộ bản chất thật.
  • B. Giúp họ có cơ hội hòa giải mâu thuẫn.
  • C. Làm tăng sự lãng mạn cho bối cảnh.
  • D. Giúp Thị Hến dễ dàng kiểm soát và thao túng họ.

Câu 16: Trong đoạn trích, chi tiết Nghêu giả làm "thầy bói" nhưng lại sợ hãi và vụng về khi hành động lén lút bộc lộ mâu thuẫn nào trong tính cách nhân vật này?

  • A. Mâu thuẫn giữa sự thông minh và sự ngốc nghếch.
  • B. Mâu thuẫn giữa vẻ ngoài uyên bác, bí ẩn và bản chất hèn nhát, phàm tục.
  • C. Mâu thuẫn giữa lòng tốt và sự ích kỷ.
  • D. Mâu thuẫn giữa sự giàu có và sự keo kiệt.

Câu 17: Lời thoại của Huyện Trìa khi phát hiện ra Đề Hầu và Nghêu trong nhà Thị Hến chắc chắn sẽ chứa đựng thái độ gì là chủ yếu?

  • A. Sự đồng cảm, chia sẻ.
  • B. Sự kính trọng, nể phục.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • D. Sự tức giận, ghen tuông và ra oai cửa quyền.

Câu 18: Chỉ dẫn sân khấu "Nghêu chui xuống gầm phản" và "Đề Hầu trốn" (nếu có) có tác dụng gì đối với việc thể hiện tính cách nhân vật và tạo tiếng cười cho khán giả?

  • A. Làm rõ hành động hèn nhát, lấm lét của các nhân vật, tăng tính hài hước hình thể.
  • B. Cho thấy sự khéo léo, nhanh nhẹn của các nhân vật.
  • C. Tạo không khí hồi hộp, bí ẩn cho vở diễn.
  • D. Nhấn mạnh sự nghiêm túc của tình huống kịch.

Câu 19: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" thường được diễn trong loại hình sân khấu dân gian nào?

  • A. Chèo.
  • B. Tuồng.
  • C. Cải lương.
  • D. Múa rối nước.

Câu 20: Việc Thị Hến sử dụng lời nói khéo léo, lúc thì ngọt ngào, lúc thì ra vẻ sợ hãi, lúc lại cương quyết (khi nói về hình phạt) thể hiện kỹ năng nào của nhân vật này?

  • A. Khả năng nói dối một cách trơ trẽn.
  • B. Sự yếu đuối, dễ thay đổi cảm xúc.
  • C. Sự thông minh, linh hoạt trong giao tiếp để điều khiển tình huống.
  • D. Thiếu chính kiến, dễ bị ảnh hưởng bởi người khác.

Câu 21: Nhân vật nào trong ba kẻ theo đuổi Thị Hến đại diện rõ nhất cho thói "trăng hoa" và "ỷ thế cậy quyền" của tầng lớp quan lại phong kiến?

  • A. Nghêu.
  • B. Trùm Sò.
  • C. Đề Hầu.
  • D. Huyện Trìa.

Câu 22: Ý nghĩa của việc tác giả dân gian xây dựng nhân vật Thị Hến là một người đàn bà góa là gì?

  • A. Nhấn mạnh hoàn cảnh dễ bị lợi dụng, từ đó làm nổi bật bản lĩnh tự vệ của nàng.
  • B. Thể hiện sự thông cảm với số phận người phụ nữ góa bụa.
  • C. Tạo cớ để các nhân vật nam có lý do đến nhà nàng.
  • D. Phản ánh thực trạng xã hội phong kiến không quan tâm đến phụ nữ góa.

Câu 23: Tiếng cười trong đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" chủ yếu là tiếng cười gì?

  • A. Tiếng cười đồng cảm, chia sẻ với số phận nhân vật.
  • B. Tiếng cười nhẹ nhàng, giải trí đơn thuần.
  • C. Tiếng cười phê phán, châm biếm thói hư tật xấu của con người và xã hội.
  • D. Tiếng cười sảng khoái trước một câu chuyện có hậu.

Câu 24: Khi Đề Hầu và Huyện Trìa đối mặt nhau tại nhà Thị Hến, thái độ của họ đối với nhau có thể suy đoán là gì?

  • A. Hợp tác để làm rõ sự việc.
  • B. Ngạc nhiên, xấu hổ, tức giận và tìm cách đổ lỗi cho nhau.
  • C. Vui vẻ, bất ngờ vì gặp đồng nghiệp.
  • D. Bình tĩnh, giải quyết vấn đề một cách lý trí.

Câu 25: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" là một ví dụ tiêu biểu cho thấy nghệ thuật xây dựng xung đột kịch trong tuồng thường dựa vào yếu tố nào?

  • A. Mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác.
  • B. Xung đột nội tâm phức tạp của nhân vật.
  • C. Sự đối đầu trực diện giữa các thế lực chính trị.
  • D. Việc tạo ra các tình huống oái oăm, trớ trêu để bộc lộ bản chất nhân vật.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Hến không trực tiếp mắng chửi hay đánh đuổi ba kẻ theo đuổi mình, mà lại dùng mưu mẹo để họ tự bộc lộ và làm nhục nhau.

  • A. Thể hiện sự thông minh, khôn khéo và tránh đối đầu trực tiếp với những kẻ có quyền thế.
  • B. Cho thấy nàng không đủ dũng cảm để đối mặt với họ.
  • C. Nàng muốn chơi đùa, trêu chọc họ.
  • D. Nàng hy vọng họ sẽ tự rút lui một cách nhẹ nhàng.

Câu 27: Nhân vật Đề Hầu, với lời nói và hành động của mình, đại diện cho kiểu người nào trong xã hội phong kiến?

  • A. Người lính trung thực, cương trực.
  • B. Người dân hiền lành, chất phác.
  • C. Kẻ tiểu nhân, cơ hội, ỷ vào chức tước nhỏ để hống hách.
  • D. Quan chức thanh liêm, mẫu mực.

Câu 28: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" có thể được xem là một ví dụ về việc người dân lao động sử dụng yếu tố nào để chống lại sự áp bức và thói hư tật xấu của tầng lớp thống trị?

  • A. Sức mạnh vũ lực.
  • B. Sự phản kháng công khai.
  • C. Lòng thương xót, sự tha thứ.
  • D. Trí tuệ dân gian, tiếng cười trào phúng.

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về nhân vật Thị Hến trong bối cảnh xã hội phong kiến?

  • A. Là hình tượng người phụ nữ tuy ở địa vị thấp nhưng giàu trí tuệ và bản lĩnh, dám đối đầu với thói cường hào.
  • B. Là người phụ nữ cam chịu, nhẫn nhục trước bất công.
  • C. Là người phụ nữ lẳng lơ, gây ra rắc rối cho người khác.
  • D. Là biểu tượng của sự yếu đuối, cần được giải cứu.

Câu 30: Đoạn kết của trích đoạn (khi ba người đàn ông đối mặt nhau) có tác dụng gì trong việc hoàn thành mưu kế của Thị Hến và thể hiện rõ nhất thái độ của tác giả dân gian?

  • A. Kết thúc câu chuyện một cách nhẹ nhàng, êm thấm.
  • B. Đẩy mâu thuẫn lên đỉnh điểm, tạo tiếng cười sảng khoái và vạch trần hoàn toàn bản chất lố bịch, đê tiện của ba nhân vật nam.
  • C. Mở ra khả năng hòa giải và thay đổi tính cách của các nhân vật.
  • D. Tạo không khí bi kịch, thương cảm cho số phận nhân vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến', tình huống kịch tính chính được xây dựng dựa trên sự kiện nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích vai trò của bối cảnh 'đêm tối' tại nhà Thị Hến đối với việc triển khai mưu kế của nàng.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Lời thoại của Nghêu: 'Trời tăm tối đi hầu bổ ngửa' vừa là lời than phiền, vừa thể hiện đặc điểm nào của nhân vật này trong bối cảnh đêm tối đến nhà Thị Hến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi Đề Hầu đến và nghe Thị Hến hỏi về hình phạt cho 'người đi tu phá giới', phản ứng ban đầu của Đề Hầu ('Trảm quyết!') cho thấy điều gì về tính cách và vị thế của hắn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Mưu kế của Thị Hến được xây dựng dựa trên việc khai thác điểm yếu chung nào của ba nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hành động Nghêu 'chui xuống gầm phản' khi nghe tiếng Đề Hầu đến thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của nhân vật này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi Huyện Trìa đến và nghe Thị Hến kể về 'tên trộm', phản ứng của hắn ('Đâu? Tên trộm ở đâu?') cho thấy điều gì về động cơ thực sự của hắn khi đến nhà Thị Hến?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' thể hiện rõ nét đặc trưng nào của thể loại tuồng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: So sánh phản ứng của Nghêu và Đề Hầu khi bị Thị Hến dẫn dắt vào tình huống 'có kẻ trộm/kẻ đi tu phá giới', điểm khác biệt nào là rõ nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Nhận xét nào sau đây *không* phù hợp khi nói về nghệ thuật trào phúng trong đoạn trích?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hành động Thị Hến yêu cầu Đề Hầu 'trảm quyết' kẻ đi tu phá giới và yêu cầu Huyện Trìa 'trừng trị' tên trộm có tác dụng gì trong việc triển khai mưu kế của nàng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Qua đoạn trích, tác giả dân gian chủ yếu phê phán điều gì ở tầng lớp cường hào ác bá và những kẻ cơ hội trong xã hội phong kiến suy tàn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Nhân vật Thị Hến được xây dựng với những phẩm chất nổi bật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' có ý nghĩa xã hội quan trọng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phân tích tác dụng của việc đặt ba nhân vật nam (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa) vào cùng một không gian hẹp và thời gian gấp gáp trong mưu kế của Thị Hến.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong đoạn trích, chi tiết Nghêu giả làm 'thầy bói' nhưng lại sợ hãi và vụng về khi hành động lén lút bộc lộ mâu thuẫn nào trong tính cách nhân vật này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Lời thoại của Huyện Trìa khi phát hiện ra Đề Hầu và Nghêu trong nhà Thị Hến chắc chắn sẽ chứa đựng thái độ gì là chủ yếu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Chỉ dẫn sân khấu 'Nghêu chui xuống gầm phản' và 'Đề Hầu trốn' (nếu có) có tác dụng gì đối với việc thể hiện tính cách nhân vật và tạo tiếng cười cho khán giả?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' thường được diễn trong loại hình sân khấu dân gian nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Việc Thị Hến sử dụng lời nói khéo léo, lúc thì ngọt ngào, lúc thì ra vẻ sợ hãi, lúc lại cương quyết (khi nói về hình phạt) thể hiện kỹ năng nào của nhân vật này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nhân vật nào trong ba kẻ theo đuổi Thị Hến đại diện rõ nhất cho thói 'trăng hoa' và 'ỷ thế cậy quyền' của tầng lớp quan lại phong kiến?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Ý nghĩa của việc tác giả dân gian xây dựng nhân vật Thị Hến là một người đàn bà góa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tiếng cười trong đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' chủ yếu là tiếng cười gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi Đề Hầu và Huyện Trìa đối mặt nhau tại nhà Thị Hến, thái độ của họ đối với nhau có thể suy đoán là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' là một ví dụ tiêu biểu cho thấy nghệ thuật xây dựng xung đột kịch trong tuồng thường dựa vào yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Hến không trực tiếp mắng chửi hay đánh đuổi ba kẻ theo đuổi mình, mà lại dùng mưu mẹo để họ tự bộc lộ và làm nhục nhau.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nhân vật Đề Hầu, với lời nói và hành động của mình, đại diện cho kiểu người nào trong xã hội phong kiến?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' có thể được xem là một ví dụ về việc người dân lao động sử dụng yếu tố nào để chống lại sự áp bức và thói hư tật xấu của tầng lớp thống trị?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về nhân vật Thị Hến trong bối cảnh xã hội phong kiến?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đoạn kết của trích đoạn (khi ba người đàn ông đối mặt nhau) có tác dụng gì trong việc hoàn thành mưu kế của Thị Hến và thể hiện rõ nhất thái độ của tác giả dân gian?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hành động

  • A. Sự giả tạo, thích khoa trương.
  • B. Tính tham lam, chỉ nghĩ đến lợi ích cá nhân.
  • C. Sự hèn nhát, sợ bị phát hiện và trừng phạt.
  • D. Lòng trung thành với Thị Hến.

Câu 2: Tình huống kịch trung tâm trong đoạn trích

  • A. Sự đối đầu trực tiếp giữa Thị Hến và Huyện Trìa tại công đường.
  • B. Việc Thị Hến sắp đặt để ba kẻ quyền thế háo sắc cùng xuất hiện tại nhà mình vào ban đêm.
  • C. Sự trùng hợp ngẫu nhiên khi ba người đàn ông cùng đến thăm Thị Hến.
  • D. Cuộc tranh giành quyền lực và ảnh hưởng giữa Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa.

Câu 3: Yếu tố gây cười đặc sắc nhất trong cảnh các nhân vật (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa) lẩn trốn trong nhà Thị Hến là gì?

  • A. Ngôn ngữ thô tục, chợ búa của các nhân vật nam.
  • B. Sự lúng túng, sợ hãi và hành động trái ngược hoàn toàn với vẻ ngoài đạo mạo, uy quyền của họ.
  • C. Cảnh đánh nhau quyết liệt, đổ máu giữa các nhân vật.
  • D. Lời thoại châm biếm trực diện, gay gắt của Thị Hến đối với họ.

Câu 4: Khi Huyện Trìa cố gắng chứng minh sự trong sạch của mình bằng cách hỏi Thị Hến về hình phạt cho kẻ đi tu phá giới, hành động này cho thấy điều gì về bản chất của hắn?

  • A. Sự nghiêm minh, tuân thủ pháp luật.
  • B. Lòng tin vào sự thật và công lý.
  • C. Nỗ lực tạo vỏ bọc đạo đức giả, che đậy mục đích xấu xa và tự bảo vệ bản thân.
  • D. Sự ngây thơ, thiếu kinh nghiệm trong việc xử lý tình huống.

Câu 5: Chỉ dẫn sân khấu

  • A. Miêu tả chính xác điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
  • B. Nhấn mạnh sự vất vả, cực khổ của người lính hầu.
  • C. Tạo yếu tố hài hước, châm biếm sự vụng về, kém cỏi của Đề Hầu.
  • D. Dự báo một điềm xấu sắp xảy ra cho nhân vật này.

Câu 6: Thông qua việc khắc họa các nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa, tác giả dân gian chủ yếu muốn phê phán điều gì ở tầng lớp cường hào, quan lại thời phong kiến?

  • A. Sự thiếu học thức, kém hiểu biết.
  • B. Thói tham lam, háo sắc, đạo đức giả và sự suy đồi về phẩm chất.
  • C. Lối sống xa hoa, lãng phí.
  • D. Sự bất công trong việc phân chia ruộng đất.

Câu 7: Động cơ chính nào thúc đẩy Thị Hến thực hiện mưu kế

  • A. Tìm kiếm sự giàu có bằng cách tống tiền họ.
  • B. Trả thù cá nhân vì những mâu thuẫn trước đó.
  • C. Tự bảo vệ danh dự, sự yên ổn và trừng trị thói trăng hoa, sự quấy nhiễu của họ.
  • D. Gây sự chú ý để tìm một người chồng mới có địa vị trong xã hội.

Câu 8: Đoạn trích

  • A. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, thần tiên để giải quyết mâu thuẫn kịch.
  • B. Tập trung miêu tả sâu sắc, phức tạp xung đột nội tâm của nhân vật chính.
  • C. Khắc họa nhân vật bằng tính cách điển hình, lời thoại và hành động khoa trương, mang tính ước lệ cao.
  • D. Diễn tả chi tiết, chân thực cuộc sống sinh hoạt đời thường của người dân.

Câu 9: Lời thoại của Thị Hến khi đối đáp với từng người khách đến nhà (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa) cho thấy rõ nhất phẩm chất nào của nàng?

  • A. Sự ngây thơ, dễ bị lừa gạt.
  • B. Sự sợ hãi, lo lắng trước quyền lực của quan lại.
  • C. Sự khôn khéo, sắc sảo, khả năng ứng biến linh hoạt trong giao tiếp.
  • D. Sự hung hăng, chua ngoa, đanh đá.

Câu 10: Việc Thị Hến hẹn cả ba người đến nhà vào ban đêm, trong không gian hẹp và riêng tư, có ý nghĩa gì quan trọng trong việc tạo dựng và triển khai tình huống kịch?

  • A. Tạo không khí lãng mạn, thuận lợi cho các cuộc hẹn hò.
  • B. Làm tăng sự bí mật, lén lút, tạo điều kiện cho sự chạm trán bất ngờ và bộc lộ bản chất thật của các nhân vật.
  • C. Thể hiện sự cô đơn, khao khát tình cảm của Thị Hến.
  • D. Giúp Thị Hến dễ dàng chạy trốn khi bị phát hiện.

Câu 11: Khi Huyện Trìa lớn tiếng quát mắng Đề Hầu và Nghêu trong nhà Thị Hến, hành động này chủ yếu nhằm mục đích gì của Huyện Trìa?

  • A. Thực sự tức giận vì bị hai kẻ dưới quyền làm phiền đến cuộc hẹn hò của mình.
  • B. Trừng phạt Đề Hầu và Nghêu vì tội lỗi của họ.
  • C. Tạo ra vẻ ngoài uy nghiêm, thanh liêm để che đậy mục đích đen tối và sự lúng túng của bản thân.
  • D. Bênh vực và bảo vệ Thị Hến khỏi sự quấy rầy của hai người kia.

Câu 12: So sánh phản ứng lẩn trốn của Nghêu và Đề Hầu khi nghe tiếng động lạ. Điểm chung nổi bật nhất trong phản ứng của họ là gì?

  • A. Cả hai đều tìm cách chạy thoát khỏi nhà Thị Hến.
  • B. Cả hai đều bày tỏ sự căm ghét đối với Thị Hến vì đã đưa họ vào tình huống khó xử.
  • C. Cả hai đều hoảng sợ, lúng túng và tìm chỗ ẩn nấp một cách hèn nhát để tránh bị phát hiện.
  • D. Cả hai đều cố gắng đổ lỗi cho người kia về sự xuất hiện của mình.

Câu 13: Đoạn trích

  • A. Cuộc sống yên bình, hạnh phúc ở nông thôn dưới sự cai trị công minh.
  • B. Tinh thần đấu tranh quyết liệt chống ngoại xâm của nhân dân.
  • C. Sự suy đồi đạo đức của một bộ phận quan lại, cường hào và sự thông minh, bản lĩnh của người dân lao động.
  • D. Vai trò ngày càng cao của phụ nữ trong xã hội phong kiến.

Câu 14: Mặc dù trong mắt xã hội phong kiến, Thị Hến là người

  • A. Sự giàu có và quyền lực.
  • B. Lòng nhân hậu và vị tha đối với những kẻ quấy rối mình.
  • C. Trí thông minh, sự bản lĩnh và khả năng tự bảo vệ mình trước thói đời.
  • D. Vẻ đẹp ngoại hình và sự khéo léo trong công việc nội trợ.

Câu 15: Trong cảnh Thị Hến lần lượt tiếp các vị khách, việc nàng thay đổi lời thoại và thái độ ứng xử với từng người cho thấy điều gì về mưu kế của nàng?

  • A. Mưu kế đó là hoàn toàn ngẫu hứng, không có sự tính toán trước.
  • B. Nàng đang cố gắng tìm hiểu thông tin về từng người.
  • C. Nàng khéo léo dẫn dắt, lừa gạt từng người theo một kế hoạch đã được tính toán.
  • D. Nàng đang bày tỏ sự nghi ngờ, không tin tưởng ai cả.

Câu 16: Mưu kế của Thị Hến được đánh giá là thành công vì lý do nào sau đây?

  • A. Nàng đã khiến cả ba người phải quỳ lạy xin nàng tha thứ.
  • B. Nàng đã thu được một khoản tiền lớn từ sự sợ hãi của họ.
  • C. Nàng đã làm bộc lộ rõ bản chất xấu xa, hèn nhát, đạo đức giả của họ trước mặt nhau.
  • D. Nàng đã khiến họ từ bỏ ý định quấy rối nàng vĩnh viễn.

Câu 17: Khi Huyện Trìa hỏi

  • A. Sự thật thà, không muốn giấu giếm điều gì.
  • B. Nỗ lực che giấu sự thật bằng một lời nói dối khôn ngoan, bình tĩnh.
  • C. Sự sợ hãi tột độ trước uy quyền của quan.
  • D. Thái độ thách thức, không tuân lệnh quan.

Câu 18: Yếu tố kịch tính nào được tạo ra từ việc khán giả biết có ba người đàn ông đang lẩn trốn trong nhà, trong khi Huyện Trìa lại không biết điều đó?

  • A. Sự hồi hộp chờ đợi xem Thị Hến sẽ bị trừng phạt như thế nào.
  • B. Sự đồng cảm sâu sắc với nỗi khổ của Thị Hến.
  • C. Tiếng cười sảng khoái từ sự trớ trêu, lúng túng của các nhân vật nam và sự khôn khéo của Thị Hến.
  • D. Sự căm ghét đối với hành vi của tất cả các nhân vật.

Câu 19: Đoạn trích

  • A. Sự bất công trong việc phân chia ruộng đất.
  • B. Nạn đói kém, mất mùa liên miên.
  • C. Thói trăng hoa, đạo đức giả, sự lạm dụng quyền lực của tầng lớp quan lại, cường hào.
  • D. Tệ mê tín dị đoan trong dân gian.

Câu 20: Hành động

  • A. Sự nhanh nhẹn, tháo vát trong công việc.
  • B. Sự trung thành, tận tụy với Huyện Trìa.
  • C. Sự vụng về, kém cỏi, đáng cười.
  • D. Sự thông minh, biết cách vượt qua khó khăn.

Câu 21: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tính cách của các nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa, phù hợp với đặc trưng của tuồng?

  • A. So sánh, ẩn dụ.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Phóng đại, khoa trương hành động và lời nói.
  • D. Liệt kê.

Câu 22: Dựa vào lời thoại và hành động của Nghêu trong đoạn trích, động cơ chính khiến ông ta đến nhà Thị Hến vào đêm khuya là gì?

  • A. Để xem bói và giải hạn cho Thị Hến theo yêu cầu.
  • B. Để đòi lại tiền bói toán mà Thị Hến còn nợ.
  • C. Để tán tỉnh, dụ dỗ Thị Hến với mục đích xấu, lợi dụng thân phận thầy bói.
  • D. Để tìm nơi trú ẩn an toàn khỏi nguy hiểm bên ngoài.

Câu 23: Đề Hầu đến nhà Thị Hến vào đêm khuya vì lý do gì?

  • A. Thực hiện lệnh bắt giữ Thị Hến theo chỉ đạo của Huyện Trìa.
  • B. Bảo vệ Thị Hến khỏi sự quấy rối của Nghêu.
  • C. Làm tay sai cho Huyện Trìa trong việc tiếp cận Thị Hến và cũng tự mình có ý đồ xấu.
  • D. Tự mình đến để tán tỉnh, dụ dỗ Thị Hến mà không liên quan đến Huyện Trìa.

Câu 24: Huyện Trìa, với thân phận quan huyện, lại đích thân đến nhà một người đàn bà góa vào đêm khuya vì mục đích gì?

  • A. Giải quyết một vụ án khẩn cấp liên quan đến Thị Hến.
  • B. Kiểm tra tình hình an ninh trật tự trong địa phương.
  • C. Tán tỉnh, dụ dỗ Thị Hến, lợi dụng chức quyền để thỏa mãn dục vọng cá nhân.
  • D. Tìm hiểu đời sống của người dân dưới quyền để có chính sách phù hợp.

Câu 25: Việc Thị Hến lần lượt tiếp từng người khách đến nhà và khéo léo lợi dụng tiếng động từ người đến sau để dọa người đến trước thể hiện rõ nhất điều gì về mưu kế của nàng?

  • A. Mưu kế đó là hoàn toàn ngẫu hứng, không có sự tính toán.
  • B. Mưu kế rất phức tạp và khó thực hiện, đòi hỏi sự may mắn.
  • C. Sự khéo léo, thông minh và khả năng tận dụng tình thế bất ngờ để đạt mục đích.
  • D. Sự tàn nhẫn, độc ác trong cách đối xử với người khác.

Câu 26: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phù hợp để miêu tả nhân vật Thị Hến qua đoạn trích?

  • A. Thông minh, sắc sảo.
  • B. Bản lĩnh, dám đối mặt với những kẻ quyền thế.
  • C. Nhu nhược, sợ sệt trước uy quyền của quan lại.
  • D. Khéo léo, linh hoạt trong giao tiếp và ứng xử.

Câu 27: Khi Huyện Trìa nói

  • A. Thể hiện lòng yêu dân, coi dân như con của Huyện Trìa.
  • B. Bộc lộ sự tự phụ, lạm dụng chức quyền và bị tác giả châm biếm, vạch trần sự giả tạo của hắn.
  • C. Cho thấy sự khiêm tốn, gần gũi với dân của một vị quan tốt.
  • D. Là lời khẳng định quyền lực hợp pháp của người đứng đầu địa phương.

Câu 28: Cảnh các nhân vật quan lại, cường hào (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa) phải lẩn trốn một cách nhục nhã dưới gầm phản, trong buồng tối thể hiện điều gì về bản chất thật của họ khi đối diện với nguy hiểm hoặc sự bẽ mặt?

  • A. Sự dũng cảm, sẵn sàng đương đầu với khó khăn.
  • B. Sự hèn nhát, yếu đuối, chỉ biết lo thân.
  • C. Sự khôn ngoan, biết tính toán để thoát thân.
  • D. Sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc hoạn nạn.

Câu 29: Thông điệp chính mà tác giả dân gian muốn gửi gắm qua đoạn trích

  • A. Khuyên răn mọi người tránh xa thói xấu, sống lương thiện.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của người phụ nữ Việt Nam nói chung.
  • C. Phơi bày và phê phán sự suy đồi đạo đức, thói đạo đức giả của tầng lớp thống trị, đồng thời đề cao trí tuệ và bản lĩnh của người dân lao động.
  • D. Miêu tả thực trạng tệ nạn xã hội trong thời phong kiến.

Câu 30: Dựa vào đoạn trích và kiến thức về thể loại, đặc điểm nào về hình thức biểu diễn của tuồng (so với chèo) thường được nhắc đến và có thể thấy gợi ý qua việc khắc họa nhân vật?

  • A. Sử dụng nhiều làn điệu dân ca quen thuộc.
  • B. Nhân vật thường được trang điểm đậm, sử dụng màu sắc và hóa trang ước lệ để phân biệt tính cách và loại vai.
  • C. Cốt truyện thường xoay quanh các câu chuyện tình yêu đôi lứa giản dị.
  • D. Lời thoại chủ yếu là văn xuôi, ít sử dụng thơ ca.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Hành động "chui xuống gầm phản" của Nghêu khi nghe tiếng động lạ trong nhà Thị Hến bộc lộ rõ nhất đặc điểm tính cách nào của nhân vật này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tình huống kịch trung tâm trong đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" được xây dựng dựa trên yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Yếu tố gây cười đặc sắc nhất trong cảnh các nhân vật (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa) lẩn trốn trong nhà Thị Hến là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khi Huyện Trìa cố gắng chứng minh sự trong sạch của mình bằng cách hỏi Thị Hến về hình phạt cho kẻ đi tu phá giới, hành động này cho thấy điều gì về bản chất của hắn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Chỉ dẫn sân khấu "Trời tăm tối đi hầu bổ ngửa" (xuất hiện trong lời thoại của Nghêu khi kể về Đề Hầu) có vai trò chủ yếu nào trong việc khắc họa nhân vật Đề Hầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Thông qua việc khắc họa các nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa, tác giả dân gian chủ yếu muốn phê phán điều gì ở tầng lớp cường hào, quan lại thời phong kiến?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Động cơ chính nào thúc đẩy Thị Hến thực hiện mưu kế "mắc mưu" ba kẻ quyền thế (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" thuộc thể loại tuồng. Đặc điểm nào của tuồng được thể hiện rõ nét nhất qua việc xây dựng nhân vật và xung đột trong đoạn trích này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Lời thoại của Thị Hến khi đối đáp với từng người khách đến nhà (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa) cho thấy rõ nhất phẩm chất nào của nàng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Việc Thị Hến hẹn cả ba người đến nhà vào ban đêm, trong không gian hẹp và riêng tư, có ý nghĩa gì quan trọng trong việc tạo dựng và triển khai tình huống kịch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi Huyện Trìa lớn tiếng quát mắng Đề Hầu và Nghêu trong nhà Thị Hến, hành động này chủ yếu nhằm mục đích gì của Huyện Trìa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: So sánh phản ứng lẩn trốn của Nghêu và Đề Hầu khi nghe tiếng động lạ. Điểm chung nổi bật nhất trong phản ứng của họ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" có thể được xem là bức tranh thu nhỏ phản ánh điều gì về xã hội phong kiến Việt Nam thời bấy giờ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Mặc dù trong mắt xã hội phong kiến, Thị Hến là người "lẳng lơ, điêu ngoa", nhưng qua đoạn trích, tác giả dân gian đã khắc họa nàng với những phẩm chất đáng quý nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong cảnh Thị Hến lần lượt tiếp các vị khách, việc nàng thay đổi lời thoại và thái độ ứng xử với từng người cho thấy điều gì về mưu kế của nàng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Mưu kế của Thị Hến được đánh giá là thành công vì lý do nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi Huyện Trìa hỏi "Thị Hến mày chứa ai trong nhà?", phản ứng của Thị Hến ("Lạy quan lớn, nhà con chỉ có một mình con...") cho thấy điều gì về nàng tại thời điểm đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Yếu tố kịch tính nào được tạo ra từ việc khán giả biết có ba người đàn ông đang lẩn trốn trong nhà, trong khi Huyện Trìa lại không biết điều đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" chủ yếu lên án điều gì trong xã hội phong kiến?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Hành động "đi hầu bổ ngửa" của Đề Hầu (trong lời kể của Nghêu) thể hiện điều gì về nhân vật này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tính cách của các nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa, phù hợp với đặc trưng của tuồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Dựa vào lời thoại và hành động của Nghêu trong đoạn trích, động cơ chính khiến ông ta đến nhà Thị Hến vào đêm khuya là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đề Hầu đến nhà Thị Hến vào đêm khuya vì lý do gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Huyện Trìa, với thân phận quan huyện, lại đích thân đến nhà một người đàn bà góa vào đêm khuya vì mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Việc Thị Hến lần lượt tiếp từng người khách đến nhà và khéo léo lợi dụng tiếng động từ người đến sau để dọa người đến trước thể hiện rõ nhất điều gì về mưu kế của nàng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phù hợp để miêu tả nhân vật Thị Hến qua đoạn trích?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi Huyện Trìa nói "Ta là cha mẹ dân, ai dám thế?", câu nói này thể hiện điều gì về Huyện Trìa và hàm ý châm biếm của tác giả dân gian?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cảnh các nhân vật quan lại, cường hào (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa) phải lẩn trốn một cách nhục nhã dưới gầm phản, trong buồng tối thể hiện điều gì về bản chất thật của họ khi đối diện với nguy hiểm hoặc sự bẽ mặt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Thông điệp chính mà tác giả dân gian muốn gửi gắm qua đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dựa vào đoạn trích và kiến thức về thể loại, đặc điểm nào về hình thức biểu diễn của tuồng (so với chèo) thường được nhắc đến và có thể thấy gợi ý qua việc khắc họa nhân vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình huống kịch cốt lõi tạo nên xung đột và tiếng cười trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" là gì?

  • A. Thị Hến bị ba gã đàn ông quấy rối và không biết cách đối phó.
  • B. Ba gã Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa cùng tranh giành tình cảm của Thị Hến một cách công khai.
  • C. Thị Hến hẹn cả ba gã đàn ông đang theo đuổi mình đến nhà cùng một lúc vào đêm khuya.
  • D. Các quan chức phong kiến cấu kết với nhau để hãm hại người dân lương thiện.

Câu 2: Việc Thị Hến chọn thời điểm đêm khuya và địa điểm nhà riêng để thực hiện mưu kế của mình có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Cho thấy sự sợ hãi của Thị Hến khi đối diện với ba gã đàn ông.
  • B. Tạo điều kiện để ba gã đàn ông có thể gặp gỡ và giải quyết mâu thuẫn tay đôi.
  • C. Nhấn mạnh sự nguy hiểm và liều lĩnh trong hành động của Thị Hến.
  • D. Tạo không gian riêng tư, kín đáo, dễ dàng cho việc sắp đặt và đẩy các nhân vật vào tình thế trớ trêu, bẽ bàng.

Câu 3: Phân tích hành động "chui xuống gầm phản" của Nghêu khi nghe tiếng Đề Hầu. Hành động này chủ yếu bộc lộ điều gì về nhân vật Nghêu?

  • A. Sự cẩn trọng và đề phòng của một người tu hành.
  • B. Bản chất hèn nhát, sợ hãi và giả tạo của một kẻ tu hành giả danh.
  • C. Sự tôn trọng đối với chức sắc quan lại như Đề Hầu.
  • D. Mong muốn trốn tránh để quan sát tình hình trước khi hành động.

Câu 4: Khi Đề Hầu đến, Thị Hến giả vờ hỏi về "tội" của "người đi tu phá giới". Việc Thị Hến đặt câu hỏi này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Dẫn dắt Đề Hầu tự phán xét và lên án tội lỗi mà Nghêu (người đang trốn) đang mắc phải.
  • B. Tìm hiểu kiến thức pháp luật từ Đề Hầu.
  • C. Thử lòng Đề Hầu xem ông ta có nghiêm minh hay không.
  • D. Gợi ý cho Đề Hầu biết có người đang trốn trong nhà.

1 / 4

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tình huống kịch cốt lõi tạo nên xung đột và tiếng cười trong trích đoạn 'Mắc mưu Thị Hến' là gì?

2 / 4

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Việc Thị Hến chọn thời điểm đêm khuya và địa điểm nhà riêng để thực hiện mưu kế của mình có ý nghĩa như thế nào?

3 / 4

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích hành động 'chui xuống gầm phản' của Nghêu khi nghe tiếng Đề Hầu. Hành động này chủ yếu bộc lộ điều gì về nhân vật Nghêu?

4 / 4

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi Đề Hầu đến, Thị Hến giả vờ hỏi về 'tội' của 'người đi tu phá giới'. Việc Thị Hến đặt câu hỏi này nhằm mục đích chính là gì?

Viết một bình luận