Đề Trắc nghiệm Mưa xuân – Cánh diều (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn thơ sau gợi lên không khí và cảm giác gì chủ đạo?

  • A. Nỗi buồn man mác về sự chia ly.
  • B. Cảm giác cô đơn, lạc lõng giữa thiên nhiên.
  • C. Không khí ảm đạm, tĩnh mịch của vùng quê nghèo.
  • D. Không khí mùa xuân tươi vui, thơ mộng của làng quê.

Câu 2: Trong bài thơ

  • A. Vẻ đẹp đặc trưng của mùa xuân thôn dã và có thể gợi liên tưởng đến kỷ niệm tình yêu.
  • B. Sự giàu có, sung túc của gia đình "em".
  • C. Nỗi sợ hãi, bất an của nhân vật trữ tình.
  • D. Sự lụi tàn, kết thúc của một mối quan hệ.

Câu 3: Tiếng

  • A. Miêu tả sự yên bình, tĩnh lặng tuyệt đối của làng quê.
  • B. Nhấn mạnh sự hối hả, bận rộn của cuộc sống ngày xuân.
  • C. Gợi không khí lễ hội, sinh hoạt cộng đồng, đồng thời làm nổi bật tâm trạng "dở dang", lạc lõng của nhân vật trữ tình.
  • D. Biểu tượng cho sự đoàn tụ, sum họp của gia đình.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của câu thơ

  • A. Miêu tả cảnh hai người sống chung trong một ngôi nhà.
  • B. Biểu đạt sự gần gũi về mặt tâm hồn nhưng lại có sự ngăn cách về không gian vật lý.
  • C. Thể hiện sự trách móc, giận hờn giữa hai người.
  • D. Nói về sự hiểu lầm, không thấu hiểu lẫn nhau.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.
  • B. Tượng trưng cho sự cấm đoán nghiêm ngặt từ gia đình.
  • C. Miêu tả một rào cản không thể vượt qua trong tình yêu.
  • D. Biểu tượng cho sự ngăn cách, chia lìa nhẹ nhàng, bình dị nhưng vẫn tồn tại giữa hai người.

Câu 6: Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình được thể hiện qua câu thơ

  • A. Thể hiện sự đối lập giữa cảnh vật mùa xuân tươi đẹp bên ngoài và tâm trạng u buồn, mất mát niềm vui trong lòng.
  • B. Miêu tả sự nhàm chán, không còn hứng thú với cảnh vật thiên nhiên.
  • C. Biểu lộ sự tức giận, căm ghét đối với mùa xuân.
  • D. Nói về sự thay đổi của thời tiết, mùa xuân đã qua đi.

Câu 7: Dòng thơ

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ (dùng hình ảnh hoa nở/rụng để chỉ thời gian và sự đổi thay).
  • D. Hoán dụ.

Câu 8: Nhận xét nào đúng về cách Nguyễn Bính sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh trong bài thơ

  • A. Sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh giản dị, quen thuộc, mang đậm màu sắc dân gian, thôn dã.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, cầu kỳ, nhiều điển tích, điển cố.
  • C. Tập trung vào những hình ảnh trừu tượng, siêu thực.
  • D. Chủ yếu sử dụng từ ngữ khoa học, chính xác.

Câu 9: Mối quan hệ giữa nhân vật

  • A. Một mối tình đã kết thúc hoàn toàn, không còn vương vấn.
  • B. Một mối quan hệ bạn bè thân thiết, không có yếu tố tình yêu.
  • C. Một mối tình mới chớm nở, đầy hy vọng.
  • D. Một mối tình sâu nặng, có sự gắn bó, vương vấn nhưng lại dang dở, có khoảng cách.

Câu 10: Phân tích tác dụng của việc lặp lại hình ảnh

  • A. Cho thấy cảnh vật mùa xuân luôn tươi mới, không thay đổi.
  • B. Nhấn mạnh tính chu kỳ của mùa xuân và sự trở lại của nỗi nhớ, nỗi buồn gắn với kỷ niệm xưa.
  • C. Thể hiện sự giận dữ, bất lực của nhân vật trữ tình.
  • D. Miêu tả sự phong phú, đa dạng của các loài hoa mùa xuân.

Câu 11: Nỗi buồn trong bài thơ

  • A. Là nỗi buồn mang tính vũ trụ, siêu hình.
  • B. Là nỗi buồn công khai, dữ dội, phản kháng.
  • C. Là nỗi buồn gắn với cảnh vật, tình người thôn quê, kín đáo và man mác.
  • D. Là nỗi buồn tuyệt vọng, chán ghét cuộc sống.

Câu 12: Từ

  • A. Gợi tả hạt mưa rất nhỏ, nhẹ, bay lất phất trong không khí, mang theo sinh khí mùa xuân.
  • B. Miêu tả hạt mưa rất to và nặng hạt.
  • C. Chỉ tốc độ rơi của hạt mưa rất nhanh.
  • D. Thể hiện sự giận dữ của thiên nhiên.

Câu 13: Câu thơ

  • A. Tình cảm đã hoàn toàn chấm dứt.
  • B. Tình cảm hời hợt, không sâu sắc.
  • C. Tình cảm chỉ là sự thương hại.
  • D. Tình cảm vẫn còn rất sâu đậm, dai dẳng, không thể quên.

Câu 14: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong câu thơ

  • A. So sánh.
  • B. Hô ngữ (gọi tên, bày tỏ cảm xúc trực tiếp).
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 15: Dựa vào bài thơ, bạn suy luận gì về bối cảnh thời gian khi nhân vật trữ tình viết bài thơ này?

  • A. Vào đúng thời điểm mối tình đang thắm thiết, mùa xuân đầu tiên của tình yêu.
  • B. Vào mùa hè, khi mọi thứ đều sôi động, rực rỡ.
  • C. Vào một mùa xuân sau khi mối tình đã dang dở, trong tâm trạng hoài niệm về quá khứ.
  • D. Vào mùa đông lạnh giá, khi thiên nhiên ảm đạm.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt giữa không khí mùa xuân được miêu tả ở đầu bài thơ và cảm nhận về mùa xuân ở cuối bài thơ.

  • A. Đầu bài miêu tả mùa xuân tươi vui, khách quan; cuối bài mùa xuân gắn với nỗi buồn, sự hoài niệm chủ quan.
  • B. Đầu bài mùa xuân buồn bã; cuối bài mùa xuân lại vui tươi.
  • C. Mùa xuân ở cả hai phần đều giống nhau, chỉ khác về thời tiết.
  • D. Đầu bài nói về mùa xuân ở thành thị; cuối bài nói về mùa xuân ở nông thôn.

Câu 17: Dựa vào phong cách thơ Nguyễn Bính, bạn hãy nhận định về mối liên hệ giữa thiên nhiên và con người trong bài thơ

  • A. Thiên nhiên và con người hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
  • B. Thiên nhiên là chất xúc tác, phản chiếu và hòa quyện với tâm trạng, tình cảm của con người.
  • C. Con người bị thiên nhiên chi phối và áp đặt hoàn toàn.
  • D. Thiên nhiên chỉ là đối tượng để con người khai thác.

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ gợi cảm giác nhẹ nhàng, bay bổng như

  • A. Tạo cảm giác nặng nề, u ám.
  • B. Nhấn mạnh sự dữ dội, mạnh mẽ của cơn mưa.
  • C. Gợi tả đặc điểm của mưa xuân và góp phần tạo nên không khí nhẹ nhàng, man mác cho bài thơ.
  • D. Miêu tả sự khô hạn, thiếu nước.

Câu 19: Qua bài thơ, bạn có nhận xét gì về quan niệm tình yêu của nhân vật trữ tình?

  • A. Tình yêu là thứ có thể dễ dàng quên lãng.
  • B. Tình yêu là sự gắn bó sâu sắc, kín đáo, dù dang dở vẫn để lại nỗi nhớ, sự vương vấn dai dẳng.
  • C. Tình yêu là sự chiếm hữu, ích kỷ.
  • D. Tình yêu chỉ mang lại đau khổ, không có niềm vui.

Câu 20: Phân tích cấu tứ bài thơ

  • A. Vận động theo trình tự thời gian tuyến tính từ sáng đến tối.
  • B. Vận động từ thành thị về nông thôn.
  • C. Vận động từ niềm vui sang sự giận dữ.
  • D. Vận động dựa trên sự gợi nhắc của cảnh vật mùa xuân, từ hiện tại (cảnh) sang quá khứ (kỷ niệm) rồi trở về hiện tại (tâm trạng).

Câu 21: Dựa trên bài thơ, hãy suy đoán về nguyên nhân khiến mối tình giữa

  • A. Có thể do sự ngăn cách bởi hoàn cảnh, không gian hoặc sự e ngại, kín đáo của tình cảm, mang tính chất duyên phận dang dở.
  • B. Do mâu thuẫn, cãi vã gay gắt giữa hai người.
  • C. Do một trong hai người phản bội.
  • D. Do áp lực từ gia đình hai bên buộc phải chia tay.

Câu 22: Nhận xét nào phù hợp nhất với nhan đề

  • A. Nhan đề chỉ đơn thuần miêu tả một hiện tượng thiên nhiên.
  • B. Nhan đề là hình ảnh trung tâm, gợi không khí mùa xuân đặc trưng và góp phần thể hiện tâm trạng, cảm xúc man mác của bài thơ.
  • C. Nhan đề không liên quan nhiều đến nội dung bài thơ.
  • D. Nhan đề chỉ nói về một chi tiết rất nhỏ trong bài.

Câu 23: So sánh cách thể hiện nỗi nhớ trong bài thơ

  • A. Nỗi nhớ trong
  • B. Nỗi nhớ trong
  • C. Nỗi nhớ trong
  • D. Nỗi nhớ trong

Câu 24: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của vần lưng và vần chân trong bài thơ lục bát

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khô khan, khó đọc.
  • B. Tạo ra sự ngắt quãng, rời rạc trong cảm xúc.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Tạo nhạc điệu nhịp nhàng, uyển chuyển, gần gũi với âm hưởng dân gian, tăng tính biểu cảm và lôi cuốn cho bài thơ.

Câu 25: Hình ảnh

  • A. Nhớ về tên gọi của người yêu.
  • B. Nhớ về những lời nói của người yêu.
  • C. Nhớ về hình ảnh, dáng vẻ cụ thể của người yêu trong quá khứ, thể hiện nỗi nhớ dai dẳng, ám ảnh.
  • D. Nhớ về một người xa lạ, không quen biết.

Câu 26: Đọc bài thơ

  • A. Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, gắn bó với quê hương và nỗi buồn man mác, luyến tiếc về tình yêu, kỷ niệm xưa.
  • B. Sự mạnh mẽ, quyết liệt, không chịu khuất phục trước số phận.
  • C. Tâm hồn lạc quan, yêu đời tuyệt đối.
  • D. Sự thờ ơ, lãnh đạm trước cảnh vật và con người.

Câu 27: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh

  • A. Sự đối lập này thể hiện niềm vui tăng dần theo thời gian.
  • B. Sự đối lập này cho thấy cảnh vật không thay đổi, chỉ có con người thay đổi.
  • C. Sự đối lập này không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • D. Sự đối lập này làm nổi bật sự trôi chảy của thời gian, sự tàn phai của tình yêu và sự chuyển từ cảm xúc vui tươi sang nỗi buồn, hoài niệm.

Câu 28: Trong bối cảnh Phong trào Thơ Mới (1932-1945), thơ Nguyễn Bính nói chung và

  • A. Góp phần làm đa dạng diện mạo của Thơ Mới bằng cách tìm về thi liệu, thể thơ truyền thống và khai thác sâu sắc đề tài tình quê, cảnh quê.
  • B. Hoàn toàn đi ngược lại với các giá trị của Phong trào Thơ Mới.
  • C. Không có đóng góp đáng kể nào cho Phong trào Thơ Mới.
  • D. Chủ yếu đi theo trào lưu thơ tượng trưng, siêu thực của phương Tây.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của điệp từ

  • A. Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của nhân vật trữ tình.
  • B. Nhấn mạnh sự lặp lại, tính chu kỳ của cảnh vật và đặc biệt là sự trở lại của nỗi buồn, nỗi nhớ mỗi khi xuân về.
  • C. Miêu tả hành động nhìn ngắm lặp đi lặp lại của nhân vật.
  • D. Tạo cảm giác vui vẻ, phấn khởi khi mùa xuân đến.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ

  • A. Bài thơ thể hiện thành công vẻ đẹp và tâm hồn con người thôn quê Việt Nam.
  • B. Bài thơ sử dụng thể thơ lục bát truyền thống một cách sáng tạo và hiệu quả.
  • C. Bài thơ mang đậm tinh thần đấu tranh xã hội, phê phán hiện thực gay gắt.
  • D. Bài thơ bộc lộ nỗi buồn man mác, luyến tiếc về một mối tình đầu xuân dang dở.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đoạn thơ sau gợi lên không khí và cảm giác gì chủ đạo?
"Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay
Hoa xoan nở tím ngoài hiên vắng
Từng đàn con gái hát hay hay"

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong bài thơ "Mưa xuân", hình ảnh "hoa xoan nở tím ngoài hiên vắng" mang ý nghĩa biểu tượng gì nổi bật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tiếng "trống chèo" trong câu thơ "Bỗng dở dang nghe tiếng trống chèo" góp phần thể hiện điều gì về không gian và tâm trạng trong bài thơ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Em ở nhà tôi, tôi ở nhà em" trong mạch cảm xúc của bài thơ.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hình ảnh "giậu mùng tơi xanh" ngăn cách "anh" và "em" mang ý nghĩa biểu tượng gì trong bài thơ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình được thể hiện qua câu thơ "Mùa xuân đã chết ở trong tôi?"

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Dòng thơ "Từ dạo yêu nhau hoa nở tím / Đến giờ hoa rụng hết ngoài sân" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả sự trôi chảy của thời gian và sự đổi thay?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Nhận xét nào đúng về cách Nguyễn Bính sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh trong bài thơ "Mưa xuân"?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Mối quan hệ giữa nhân vật "anh" và "em" trong bài thơ được thể hiện như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Phân tích tác dụng của việc lặp lại hình ảnh "hoa xoan tím nở" ở cuối bài thơ.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nỗi buồn trong bài thơ "Mưa xuân" của Nguyễn Bính có đặc điểm gì khác biệt so với nỗi buồn trong thơ lãng mạn cùng thời?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Từ "phơi phới" trong câu "Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay" gợi tả điều gì về hạt mưa xuân?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Câu thơ "Chỉ một đường tơ vương vấn mãi" cho thấy điều gì về tình cảm của nhân vật trữ tình đối với "em"?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong câu thơ "Làng Mạc sao rồi? Thanh Tương ơi!"?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Dựa vào bài thơ, bạn suy luận gì về bối cảnh thời gian khi nhân vật trữ tình viết bài thơ này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tích sự khác biệt giữa không khí mùa xuân được miêu tả ở đầu bài thơ và cảm nhận về mùa xuân ở cuối bài thơ.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Dựa vào phong cách thơ Nguyễn Bính, bạn hãy nhận định về mối liên hệ giữa thiên nhiên và con người trong bài thơ "Mưa xuân".

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ gợi cảm giác nhẹ nhàng, bay bổng như "phơi phới bay", "lất phất" trong bài thơ.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Qua bài thơ, bạn có nhận xét gì về quan niệm tình yêu của nhân vật trữ tình?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tích cấu tứ bài thơ "Mưa xuân". Bài thơ được xây dựng dựa trên sự vận động nào về mặt cảm xúc và hình ảnh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Dựa trên bài thơ, hãy suy đoán về nguyên nhân khiến mối tình giữa "anh" và "em" trở nên dang dở.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nhận xét nào phù hợp nhất với nhan đề "Mưa xuân" của bài thơ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: So sánh cách thể hiện nỗi nhớ trong bài thơ "Mưa xuân" với cách thể hiện nỗi nhớ trong một bài thơ khác của Nguyễn Bính hoặc một nhà thơ khác cùng thời (ví dụ: "Nhớ" của Nguyễn Đình Thi).

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của vần lưng và vần chân trong bài thơ lục bát "Mưa xuân".

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Hình ảnh "cái dáng người yêu xưa" trong câu kết bài thơ gợi lên điều gì về nỗi nhớ của nhân vật trữ tình?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đọc bài thơ "Mưa xuân", bạn cảm nhận chủ yếu về điều gì trong tâm hồn Nguyễn Bính?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh "hoa xoan nở tím" (đầu bài) và "hoa rụng hết" (cuối bài) để làm rõ sự vận động của cảm xúc trong bài thơ.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong bối cảnh Phong trào Thơ Mới (1932-1945), thơ Nguyễn Bính nói chung và "Mưa xuân" nói riêng có vị trí và đóng góp như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của điệp từ "lại thấy" trong hai câu cuối bài: "Lại thấy màu hoa xoan tím nở / Lại thấy lòng buồn không nói được".

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ "Mưa xuân"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bài thơ/đoạn văn "Mưa xuân", hình ảnh "hạt mưa bụi" thường gợi lên cảm giác gì về đặc điểm của trận mưa này?

  • A. Nặng hạt, ào ạt
  • B. Nhẹ nhàng, bảng lảng, giăng mắc
  • C. Lạnh lẽo, buốt giá
  • D. Gây gắt, xối xả

Câu 2: Nếu bài thơ/đoạn văn "Mưa xuân" sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa khi miêu tả "đất trời cựa mình", hành động "cựa mình" này chủ yếu diễn tả điều gì?

  • A. Sự mệt mỏi, uể oải của thiên nhiên
  • B. Sự giận dữ, biến động của thời tiết
  • C. Sự bừng tỉnh, hồi sinh của vạn vật sau mùa đông
  • D. Sự tĩnh lặng, ngủ yên của cảnh vật

Câu 3: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "lộc non" (chồi non, lá mới) trong ngữ cảnh của "Mưa xuân".

  • A. Sự già cỗi, tàn lụi
  • B. Sự khô cằn, thiếu sức sống
  • C. Sự đóng băng, ngừng phát triển
  • D. Sự sống mới, sinh sôi, nảy nở

Câu 4: Giả sử trong bài có câu "Mưa xuân như sợi tơ trời vương vấn", biện pháp so sánh ở đây nhấn mạnh điều gì về hạt mưa?

  • A. Sự mảnh mai, nhẹ nhàng, giăng mắc
  • B. Sự nặng nề, xối xả
  • C. Sự đông cứng, kết tủa
  • D. Sự đơn điệu, nhàm chán

Câu 5: Đâu KHÔNG phải là một cảm xúc thường được gợi tả khi nói về mưa xuân trong thơ ca Việt Nam?

  • A. Hoài niệm, bâng khuâng
  • B. Hy vọng, mong chờ
  • C. Sợ hãi, hoảng loạn
  • D. Dịu dàng, tĩnh tại

Câu 6: Nếu bài thơ/đoạn văn miêu tả cảnh "những giọt mưa gõ nhẹ mái hiên", chi tiết "gõ nhẹ" gợi cho người đọc cảm nhận gì về âm thanh và cường độ của trận mưa?

  • A. Ồn ào, dữ dội
  • B. Im lặng hoàn toàn
  • C. Chói tai, khó chịu
  • D. Nhỏ nhẹ, đều đặn, yên bình

Câu 7: Khi tác giả miêu tả sự thay đổi của không khí sau cơn mưa xuân, chi tiết nào dưới đây có khả năng cao nhất được sử dụng để thể hiện sự trong lành, tươi mới?

  • A. Không khí đặc quánh, khó thở
  • B. Mùi đất ẩm, mùi lá non thoang thoảng
  • C. Bụi bặm tăng lên
  • D. Cảm giác ngột ngạt, ẩm thấp

Câu 8: Phân tích mối liên hệ giữa mưa xuân và sự "thức giấc" của thiên nhiên trong bài. Mưa xuân đóng vai trò gì trong mối liên hệ này?

  • A. Là nguyên nhân gây ra sự ngủ đông kéo dài
  • B. Không có ảnh hưởng gì đến thiên nhiên
  • C. Là yếu tố xúc tác, cung cấp sức sống giúp thiên nhiên bừng tỉnh
  • D. Làm cho cảnh vật trở nên khô héo

Câu 9: Nếu bài thơ/đoạn văn có đoạn "Cơn mưa giăng màn mỏng trước hiên nhà, che khuất những lo toan...", cách sử dụng hình ảnh "giăng màn mỏng" và "che khuất những lo toan" gợi ý điều gì về tác động của mưa xuân đối với tâm trạng con người?

  • A. Tạo ra không gian yên tĩnh, giúp con người tạm quên đi lo toan
  • B. Làm tăng thêm sự lo lắng, bất an
  • C. Gây cảm giác cô lập, buồn bã
  • D. Thúc đẩy con người đối mặt trực tiếp với khó khăn

Câu 10: Giả sử bài văn miêu tả "những chồi biếc ngập ngừng hé mở". Từ "ngập ngừng" trong ngữ cảnh này gợi tả điều gì về quá trình phát triển của chồi non?

  • A. Sự vồ vập, ào ạt
  • B. Sự chậm rãi, e ấp, từ tốn
  • C. Sự sợ hãi, co lại
  • D. Sự tức giận, phản kháng

Câu 11: Đâu là chủ đề phổ biến nhất được thể hiện qua hình tượng mưa xuân trong văn học?

  • A. Sự tàn phá của thiên nhiên
  • B. Nỗi buồn ly biệt
  • C. Sự tĩnh lặng vĩnh cửu
  • D. Sự sống hồi sinh, hy vọng và khởi đầu mới

Câu 12: Nếu tác giả lặp đi lặp lại cụm từ "mưa vẫn bay" ở nhiều đoạn khác nhau, biện pháp điệp ngữ này có thể nhằm mục đích gì?

  • A. Gây cảm giác nhàm chán cho người đọc
  • B. Nhấn mạnh sự kết thúc đột ngột của trận mưa
  • C. Nhấn mạnh sự liên tục, dai dẳng của hạt mưa bụi
  • D. Miêu tả âm thanh ồn ào của mưa

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng nhiều tính từ miêu tả trạng thái "ẩm" hoặc "ướt" trong bài "Mưa xuân".

  • A. Gợi tả không khí đặc trưng của mùa mưa, sự sống đang được nuôi dưỡng
  • B. Làm cho bài viết trở nên khô khan
  • C. Nhấn mạnh sự khó chịu, bết bát
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt

Câu 14: Giả sử bài có câu "Nỗi buồn đông tan chảy theo từng giọt mưa". Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào và diễn tả điều gì?

  • A. So sánh; diễn tả nỗi buồn tăng lên
  • B. Nhân hóa; diễn tả mùa đông đang khóc
  • C. Hoán dụ; diễn tả sự lạnh lẽo của mùa đông
  • D. Ẩn dụ (chuyển đổi cảm giác); diễn tả nỗi buồn của mùa đông đang vơi đi

Câu 15: Hình ảnh "cánh diều" trong nhan đề hoặc trong bài "Mưa xuân - Cánh diều" (nếu có) có thể biểu tượng cho điều gì trong mối liên hệ với mùa xuân?

  • A. Nỗi sợ hãi, sự bó buộc
  • B. Ước mơ, tuổi thơ, sự tự do, niềm vui
  • C. Sự nặng nề, trì trệ
  • D. Nỗi cô đơn, lạc lõng

Câu 16: Nếu bài văn miêu tả sự thay đổi của cảnh vật từ "khô khan" sang "mơn mởn" nhờ mưa xuân, đây là cách thể hiện hiệu quả gì của thiên nhiên?

  • A. Sức sống mãnh liệt, khả năng tái tạo
  • B. Sự bất biến, không thay đổi
  • C. Sự tàn lụi, suy yếu
  • D. Sự hỗn loạn, mất trật tự

Câu 17: Giả sử bài thơ có khổ kết nói về việc con người "hít hà mùi đất mới". Chi tiết này gợi tả giác quan nào và cảm xúc gì?

  • A. Thị giác; sự sợ hãi
  • B. Thính giác; sự khó chịu
  • C. Vị giác; sự nhạt nhẽo
  • D. Khứu giác; sự sảng khoái, gần gũi thiên nhiên

Câu 18: Phân tích cấu trúc của bài thơ/đoạn văn nếu nó bắt đầu bằng cảnh mưa và kết thúc bằng hình ảnh sự sống bừng nở. Cấu trúc này nhấn mạnh điều gì?

  • A. Sự ngẫu nhiên, không liên quan giữa mưa và sự sống
  • B. Vai trò quan trọng của mưa xuân trong sự hồi sinh của thiên nhiên
  • C. Sự tàn phá của mưa đối với cảnh vật
  • D. Sự tĩnh lặng, không thay đổi của mùa xuân

Câu 19: Nếu bài văn sử dụng nhiều từ láy gợi tả sự nhẹ nhàng, chuyển động khẽ khàng (ví dụ: "nhè nhẹ", "man mác", "bâng khuâng"), điều này góp phần tạo nên không khí chung như thế nào cho bài?

  • A. Không khí bâng khuâng, thơ mộng, êm dịu
  • B. Không khí căng thẳng, kịch tính
  • C. Không khí ồn ào, náo nhiệt
  • D. Không khí lạnh lẽo, u ám

Câu 20: Giả sử bài thơ có câu "Mưa xuân gieo những hạt ngọc long lanh". Hình ảnh "hạt ngọc long lanh" là biện pháp tu từ gì và gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. So sánh; sự nặng nề của hạt mưa
  • B. Nhân hóa; hạt mưa biết nói
  • C. Ẩn dụ; vẻ đẹp quý giá, trong sáng của hạt mưa
  • D. Hoán dụ; số lượng lớn hạt mưa

Câu 21: Nếu bài văn kết thúc bằng hình ảnh "một nụ cười hé nở trên môi ai đó", hình ảnh này có thể biểu trưng cho điều gì trong mối liên hệ với khung cảnh mưa xuân vừa được miêu tả?

  • A. Nỗi buồn, sự thất vọng
  • B. Sự thờ ơ, lãnh đạm
  • C. Sự sợ hãi, lo lắng
  • D. Niềm vui, hy vọng, sự tươi mới trong tâm hồn

Câu 22: Phân tích vai trò của yếu tố thời gian trong bài "Mưa xuân". Mưa xuân đánh dấu sự chuyển giao từ mùa nào sang mùa nào?

  • A. Từ mùa đông sang mùa xuân
  • B. Từ mùa xuân sang mùa hè
  • C. Từ mùa hè sang mùa thu
  • D. Từ mùa thu sang mùa đông

Câu 23: Giả sử bài văn miêu tả "cả không gian như được gột rửa". Cách diễn đạt này nhấn mạnh điều gì về tác động của mưa xuân?

  • A. Làm cho không gian trở nên ô nhiễm
  • B. Không có tác động gì đến không gian
  • C. Làm cho không gian trở nên trong lành, tinh khiết
  • D. Gây ra sự đổ nát, hư hại

Câu 24: Nếu tác giả sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả màu sắc tươi sáng (ví dụ: "xanh biếc", "hồng phai"), điều này có tương đồng với không khí chung của mưa xuân không? Vì sao?

  • A. Có, vì mưa xuân gắn liền với sự hồi sinh, cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa nở, mang màu sắc tươi mới.
  • B. Không, vì mưa xuân thường u ám, chỉ có màu xám.
  • C. Có, nhưng chỉ thể hiện sự tàn lụi của mùa đông.
  • D. Không liên quan, màu sắc không ảnh hưởng đến không khí bài thơ.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc miêu tả "cánh diều" bay lên trong bối cảnh mưa xuân tạnh hoặc ngớt hạt.

  • A. Thể hiện sự sợ hãi trước thiên nhiên
  • B. Biểu tượng cho niềm vui, sự tự do, không gian thoáng đãng sau mưa
  • C. Nhấn mạnh sự nguy hiểm của gió bão
  • D. Gợi cảm giác cô lập, buồn bã

Câu 26: Nếu bài văn có sự đan xen giữa miêu tả cảnh vật (mưa, cây cối) và miêu tả tâm trạng con người (bâng khuâng, xao xuyến), điều này cho thấy mối quan hệ nào giữa con người và thiên nhiên?

  • A. Mối quan hệ hòa hợp, giao cảm, thiên nhiên tác động đến tâm trạng con người.
  • B. Mối quan hệ đối lập, con người hoàn toàn tách biệt với thiên nhiên.
  • C. Mối quan hệ thù địch, con người chống lại thiên nhiên.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa con người và thiên nhiên.

Câu 27: Giả sử bài thơ sử dụng phép đối trong câu "Đông lạnh lẽo qua đi / Xuân ấm áp trở lại". Phép đối này có tác dụng gì?

  • A. Làm giảm nhẹ sự khác biệt giữa hai mùa.
  • B. Gây cảm giác khó hiểu cho người đọc.
  • C. Nhấn mạnh sự giống nhau giữa mùa đông và mùa xuân.
  • D. Nhấn mạnh sự đối lập, làm nổi bật sự chuyển biến và vẻ đẹp của mùa xuân.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc kết hợp hình ảnh "mưa xuân" (yếu tố tự nhiên, vô tri) với "cánh diều" (biểu tượng của con người, ước mơ) trong cùng một nhan đề/tác phẩm.

  • A. Gợi mối liên hệ giữa thiên nhiên và con người, mùa xuân là bối cảnh cho ước mơ, hy vọng.
  • B. Nhấn mạnh sự đối lập hoàn toàn giữa thiên nhiên và con người.
  • C. Cho thấy sự thống trị của thiên nhiên đối với con người.
  • D. Không có ý nghĩa kết nối nào.

Câu 29: Đâu là một kỹ thuật miêu tả hiệu quả thường được sử dụng để tái hiện cảm giác về "mưa bụi" trong văn học?

  • A. Chỉ sử dụng các con số thống kê về lượng mưa.
  • B. Chỉ liệt kê tên các loại cây bị ướt.
  • C. Miêu tả bằng các giác quan (thị giác: giăng mắc, mờ ảo; xúc giác: ẩm ướt, lành lạnh).
  • D. Chỉ đưa ra định nghĩa khoa học về mưa.

Câu 30: Từ góc độ của người đọc, việc phân tích các hình ảnh, biện pháp tu từ và cảm xúc trong bài "Mưa xuân" giúp chúng ta đạt được điều gì?

  • A. Chỉ để ghi nhớ các chi tiết vụn vặt.
  • B. Hiểu sâu sắc hơn nội dung, nghệ thuật và thông điệp của tác phẩm, cảm thụ vẻ đẹp của mưa xuân qua lăng kính tác giả.
  • C. Tìm ra lỗi sai trong bài viết của tác giả.
  • D. So sánh tác phẩm với các bài báo khoa học về thời tiết.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong bài thơ/đoạn văn 'Mưa xuân', hình ảnh 'hạt mưa bụi' thường gợi lên cảm giác gì về đặc điểm của trận mưa này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nếu bài thơ/đoạn văn 'Mưa xuân' sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa khi miêu tả 'đất trời cựa mình', hành động 'cựa mình' này chủ yếu diễn tả điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'lộc non' (chồi non, lá mới) trong ngữ cảnh của 'Mưa xuân'.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Giả sử trong bài có câu 'Mưa xuân như sợi tơ trời vương vấn', biện pháp so sánh ở đây nhấn mạnh điều gì về hạt mưa?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đâu KHÔNG phải là một cảm xúc thường được gợi tả khi nói về mưa xuân trong thơ ca Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nếu bài thơ/đoạn văn miêu tả cảnh 'những giọt mưa gõ nhẹ mái hiên', chi tiết 'gõ nhẹ' gợi cho người đọc cảm nhận gì về âm thanh và cường độ của trận mưa?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi tác giả miêu tả sự thay đổi của không khí sau cơn mưa xuân, chi tiết nào dưới đây có khả năng cao nhất được sử dụng để thể hiện sự trong lành, tươi mới?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phân tích mối liên hệ giữa mưa xuân và sự 'thức giấc' của thiên nhiên trong bài. Mưa xuân đóng vai trò gì trong mối liên hệ này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Nếu bài thơ/đoạn văn có đoạn 'Cơn mưa giăng màn mỏng trước hiên nhà, che khuất những lo toan...', cách sử dụng hình ảnh 'giăng màn mỏng' và 'che khuất những lo toan' gợi ý điều gì về tác động của mưa xuân đối với tâm trạng con người?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Giả sử bài văn miêu tả 'những chồi biếc ngập ngừng hé mở'. Từ 'ngập ngừng' trong ngữ cảnh này gợi tả điều gì về quá trình phát triển của chồi non?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đâu là chủ đề phổ biến nhất được thể hiện qua hình tượng mưa xuân trong văn học?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nếu tác giả lặp đi lặp lại cụm từ 'mưa vẫn bay' ở nhiều đoạn khác nhau, biện pháp điệp ngữ này có thể nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng nhiều tính từ miêu tả trạng thái 'ẩm' hoặc 'ướt' trong bài 'Mưa xuân'.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Giả sử bài có câu 'Nỗi buồn đông tan chảy theo từng giọt mưa'. Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào và diễn tả điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Hình ảnh 'cánh diều' trong nhan đề hoặc trong bài 'Mưa xuân - Cánh diều' (nếu có) có thể biểu tượng cho điều gì trong mối liên hệ với mùa xuân?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nếu bài văn miêu tả sự thay đổi của cảnh vật từ 'khô khan' sang 'mơn mởn' nhờ mưa xuân, đây là cách thể hiện hiệu quả gì của thiên nhiên?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Giả sử bài thơ có khổ kết nói về việc con người 'hít hà mùi đất mới'. Chi tiết này gợi tả giác quan nào và cảm xúc gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tích cấu trúc của bài thơ/đoạn văn nếu nó bắt đầu bằng cảnh mưa và kết thúc bằng hình ảnh sự sống bừng nở. Cấu trúc này nhấn mạnh điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nếu bài văn sử dụng nhiều từ láy gợi tả sự nhẹ nhàng, chuyển động khẽ khàng (ví dụ: 'nhè nhẹ', 'man mác', 'bâng khuâng'), điều này góp phần tạo nên không khí chung như thế nào cho bài?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Giả sử bài thơ có câu 'Mưa xuân gieo những hạt ngọc long lanh'. Hình ảnh 'hạt ngọc long lanh' là biện pháp tu từ gì và gợi liên tưởng đến điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nếu bài văn kết thúc bằng hình ảnh 'một nụ cười hé nở trên môi ai đó', hình ảnh này có thể biểu trưng cho điều gì trong mối liên hệ với khung cảnh mưa xuân vừa được miêu tả?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích vai trò của yếu tố thời gian trong bài 'Mưa xuân'. Mưa xuân đánh dấu sự chuyển giao từ mùa nào sang mùa nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Giả sử bài văn miêu tả 'cả không gian như được gột rửa'. Cách diễn đạt này nhấn mạnh điều gì về tác động của mưa xuân?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Nếu tác giả sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả màu sắc tươi sáng (ví dụ: 'xanh biếc', 'hồng phai'), điều này có tương đồng với không khí chung của mưa xuân không? Vì sao?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc miêu tả 'cánh diều' bay lên trong bối cảnh mưa xuân tạnh hoặc ngớt hạt.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nếu bài văn có sự đan xen giữa miêu tả cảnh vật (mưa, cây cối) và miêu tả tâm trạng con người (bâng khuâng, xao xuyến), điều này cho thấy mối quan hệ nào giữa con người và thiên nhiên?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Giả sử bài thơ sử dụng phép đối trong câu 'Đông lạnh lẽo qua đi / Xuân ấm áp trở lại'. Phép đối này có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc kết hợp hình ảnh 'mưa xuân' (yếu tố tự nhiên, vô tri) với 'cánh diều' (biểu tượng của con người, ước mơ) trong cùng một nhan đề/tác phẩm.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đâu là một kỹ thuật miêu tả hiệu quả thường được sử dụng để tái hiện cảm giác về 'mưa bụi' trong văn học?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Từ góc độ của người đọc, việc phân tích các hình ảnh, biện pháp tu từ và cảm xúc trong bài 'Mưa xuân' giúp chúng ta đạt được điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào nhan đề và những dòng thơ mở đầu bài thơ

  • A. Hân hoan, vui tươi trước cảnh sắc mùa xuân.
  • B. Man mác, xao xuyến trước vẻ đẹp và sự mong manh của mùa xuân.
  • C. Buồn bã, tuyệt vọng vì cảnh vật tiêu điều.
  • D. Bình yên, tĩnh lặng, không có cảm xúc đặc biệt.

Câu 2: Hình ảnh

  • A. Sức sống mãnh liệt của thiên nhiên khi xuân về.
  • B. Vẻ đẹp vĩnh cửu, không bị thời gian làm phai mờ.
  • C. Vẻ đẹp mong manh, thoáng qua và nỗi buồn man mác về sự chia lìa, tàn phai.
  • D. Sự khô khan, thiếu sức sống của cảnh vật.

Câu 3: Trong khổ thơ thứ nhất của bài

  • A. Cuộc sống vất vả, lo toan và tâm trạng chán nản.
  • B. Cuộc sống hiện đại, bận rộn và tâm trạng thờ ơ.
  • C. Cuộc sống cô lập, ít giao tiếp và tâm trạng khép kín.
  • D. Cuộc sống bình dị, gần gũi với thiên nhiên và con người, tâm trạng cởi mở, dễ rung động.

Câu 4: Câu thơ

  • A. Sự e dè, ngập ngừng, hoặc điều gì đó khó nói, chưa được tỏ bày giữa hai người.
  • B. Mối quan hệ hoàn toàn cởi mở, không có bí mật nào.
  • C. Sự giận dỗi, trách móc từ phía
  • D. Nhân vật trữ tình không hiểu gì về

Câu 5: Hình ảnh nào trong bài thơ

  • A. Mưa xuân phơi phới bay
  • B. Áo tứ thân, nón bài thơ
  • C. Hoa xoan trắng rụng
  • D. Giậu mồng tơi xanh rờn

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc lặp lại các cấu trúc câu tương tự như

  • A. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho bài thơ nhưng không liên quan đến cảm xúc.
  • B. Thể hiện sự quên lãng, không còn quan tâm đến quá khứ.
  • C. Nhấn mạnh sự trỗi dậy đột ngột và nỗi nhớ da diết, dồn dập về kỷ niệm xưa.
  • D. Mô tả sự vật một cách khách quan, không cảm xúc.

Câu 7: Câu thơ

  • A. Kỷ niệm gắn liền với không gian làng quê quen thuộc, giản dị, đầy sức sống và sự gắn bó sâu sắc, bâng khuâng.
  • B. Kỷ niệm về một nơi xa lạ, không quen thuộc và đáng sợ.
  • C. Kỷ niệm về một cảnh vật khô héo, tàn lụi.
  • D. Kỷ niệm về một sự kiện quan trọng mang tính lịch sử.

Câu 8: Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh

  • A. Cho thấy cảnh vật không hề thay đổi theo thời gian, mọi thứ vẫn nguyên vẹn.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt hoàn toàn giữa quá khứ và hiện tại về cảnh vật.
  • C. Thể hiện sự nhàm chán, đơn điệu của cảnh vật mùa xuân.
  • D. Tạo cấu trúc vòng lặp, nhấn mạnh mưa xuân là yếu tố khơi gợi và làm sống dậy nỗi nhớ, đồng thời thể hiện sự đối lập giữa sự lặp lại của thiên nhiên và sự mất mát, không lấy lại được của kỷ niệm, con người, làm tăng nỗi buồn cô đơn.

Câu 9: Dòng thơ cuối bài

  • A. Sự vui vẻ, hạnh phúc khi nhớ về người xưa và hài lòng với hiện tại.
  • B. Sự tự mãn về bản thân trong hiện tại và không cần ai khác.
  • C. Nỗi buồn, sự cô đơn, và sự thấm thía về sự chia phôi, mất mát khi chỉ còn lại một mình với ký ức.
  • D. Sự tức giận, oán trách người hàng xóm vì đã ra đi.

Câu 10: Biện pháp tu từ nào đóng vai trò quan trọng trong việc làm nổi bật các hình ảnh cụ thể, gần gũi của làng quê trong bài thơ?

  • A. Miêu tả (tả cảnh, tả người)
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. So sánh

Câu 11: Qua bài thơ

  • A. Phong cách hùng tráng, sử thi, ca ngợi chiến công.
  • B. Phong cách hiện thực phê phán, phơi bày mặt trái xã hội một cách gay gắt.
  • C. Phong cách lãng mạn bay bổng, thoát ly hoàn toàn khỏi thực tại.
  • D. Phong cách thơ chân quê, đượm buồn, đầy hoài niệm về tình yêu và cảnh vật làng quê.

Câu 12: Dòng thơ

  • A. Một kỷ niệm vui vẻ, đáng tự hào.
  • B. Một kỷ niệm buồn, day dứt, vẫn còn ám ảnh.
  • C. Một kỷ niệm mơ hồ, không rõ ràng về thời gian và địa điểm.
  • D. Một kỷ niệm đã hoàn toàn bị lãng quên.

Câu 13: Phân tích vai trò của các giác quan (thị giác, thính giác) trong việc xây dựng hình ảnh và cảm xúc trong bài thơ

  • A. Bài thơ sử dụng kết hợp nhiều giác quan (thị giác, thính giác) để tái hiện sinh động cảnh vật, không khí và làm nỗi nhớ trở nên chân thực, gợi cảm.
  • B. Bài thơ chỉ tập trung vào một giác quan duy nhất là thị giác.
  • C. Bài thơ hoàn toàn không sử dụng các yếu tố miêu tả giác quan.
  • D. Việc sử dụng giác quan làm cho bài thơ trở nên trừu tượng, khó hiểu.

Câu 14: Nếu so sánh

  • A. Mưa xuân dữ dội hơn mưa rào mùa hạ.
  • B. Mưa xuân mang tính giải nhiệt cao hơn.
  • C. Mưa xuân chỉ xuất hiện vào ban đêm.
  • D. Mưa xuân nhẹ nhàng, gợi cảm xúc man mác, còn mưa rào mùa hạ thường dữ dội, mạnh mẽ, đột ngột.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc nhân vật trữ tình nhớ đến cả

  • A. Nỗi nhớ không chỉ về con người mà còn gắn liền với không gian, bối cảnh thân thuộc của kỷ niệm, làm cho nỗi nhớ thêm đầy đủ và sâu sắc về cả con người lẫn cảnh vật xưa.
  • B. Nhân vật trữ tình chỉ nhớ cảnh vật mà không nhớ con người.
  • C. Cảnh vật và con người trong ký ức hoàn toàn tách rời nhau.
  • D. Việc nhớ cảnh vật chỉ là ngẫu nhiên, không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 16: Dựa vào toàn bộ bài thơ, có thể suy luận gì về lý do khiến

  • A. Vì buổi chia phôi diễn ra trong không khí vui vẻ, hạnh phúc.
  • B. Vì đó là buổi gặp gỡ đầu tiên giữa hai người.
  • C. Vì có thể tình cảm chưa kịp tỏ bày hoặc có sự tiếc nuối, dang dở khiến kỷ niệm chia phôi trở nên day dứt.
  • D. Vì sau buổi chia phôi, hai người vẫn thường xuyên gặp lại và vui vẻ.

Câu 17: Phân tích cấu trúc các khổ thơ trong bài

  • A. Cấu trúc tự do, không theo quy luật nào, tạo cảm giác phóng khoáng.
  • B. Cấu trúc các khổ thơ rõ ràng (thường 4 câu), tạo mạch cảm xúc hồi tưởng từ hiện tại về quá khứ rồi trở lại hiện tại, làm nổi bật dòng chảy ký ức và nỗi nhớ.
  • C. Cấu trúc chỉ tập trung miêu tả cảnh vật mà bỏ qua cảm xúc.
  • D. Cấu trúc phức tạp, khó theo dõi mạch thơ.

Câu 18: Dựa vào cách Nguyễn Bính sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ

  • A. Hùng hồn, mạnh mẽ, quyết liệt.
  • B. Mỉa mai, châm biếm, đả kích.
  • C. Khách quan, lạnh lùng, vô cảm.
  • D. Chân thành, thủ thỉ, buồn man mác, hoài niệm.

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy

  • A. Làm cho câu thơ trở nên khô khan, thiếu sức sống.
  • B. Tăng tính nhạc điệu, gợi hình, gợi cảm, diễn tả tinh tế trạng thái nhẹ nhàng, bay bổng của mưa xuân và cảm giác xao xuyến.
  • C. Giảm bớt cảm xúc của bài thơ, làm nó khách quan hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng làm đầy câu thơ, không có ý nghĩa đặc biệt về hình ảnh hay cảm xúc.

Câu 20: Hình ảnh

  • A. Là không gian sinh hoạt cộng đồng quan trọng, nơi gặp gỡ, giao lưu và lưu giữ những nét đẹp văn hóa truyền thống của làng quê, gắn liền với kỷ niệm con người.
  • B. Chỉ là nơi mua bán hàng hóa đơn thuần, không có ý nghĩa văn hóa.
  • C. Là biểu tượng cho sự cô lập, thiếu kết nối giữa con người.
  • D. Là nơi diễn ra các sự kiện chính trị quan trọng của làng xã.

Câu 21: Dựa vào mạch cảm xúc của bài thơ, có thể nhận định gì về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người trong thơ Nguyễn Bính nói chung và bài

  • A. Thiên nhiên và con người hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến cảm xúc.
  • B. Thiên nhiên là kẻ thù của con người.
  • C. Con người thống trị và chi phối thiên nhiên.
  • D. Thiên nhiên là người bạn tri âm, là yếu tố khơi gợi, đồng điệu và chia sẻ cảm xúc với con người, cảnh và tình hòa quyện.

Câu 22: Tại sao

  • A. Vì mưa xuân của hiện tại giống với mưa xuân của kỷ niệm xưa, tạo sự đồng điệu về không gian, thời gian, là sợi dây kết nối trực tiếp giữa hiện tại và quá khứ, khơi gợi mạnh mẽ dòng hồi tưởng.
  • B. Vì mưa xuân là hiện tượng hiếm gặp nên dễ nhớ.
  • C. Vì mưa xuân mang lại niềm vui, hạnh phúc tột độ.
  • D. Vì mưa xuân làm cho cảnh vật trở nên xấu xí.

Câu 23: Câu thơ

  • A. Thể hiện niềm vui trọn vẹn khi mùa xuân về.
  • B. Mô tả sự thay đổi lớn của mưa xuân so với trước đây.
  • C. Gợi sự lặp lại của cảnh vật quen thuộc, nhưng sự lặp lại này lại càng làm nổi bật sự mất mát của con người và kỷ niệm xưa, làm tăng nỗi buồn hoài niệm.
  • D. Cho thấy nhân vật trữ tình không còn quan tâm đến mưa xuân.

Câu 24: Phân tích cách Nguyễn Bính sử dụng yếu tố thời gian trong bài thơ

  • A. Bài thơ chỉ tập trung vào thời gian hiện tại.
  • B. Bài thơ đan xen giữa hai mốc thời gian: quá khứ (
  • C. Bài thơ chỉ nói về tương lai.
  • D. Thời gian trong bài thơ không rõ ràng, mơ hồ.

Câu 25: Ý nghĩa của việc sử dụng từ

  • A. Diễn tả sự tiếp diễn, dai dẳng, không dứt của nỗi nhớ, nhấn mạnh sự day dứt, ám ảnh của kỷ niệm.
  • B. Thể hiện sự ngập ngừng, do dự khi nhớ lại.
  • C. Mô tả hành động nhớ chỉ diễn ra trong chốc lát.
  • D. Biểu thị sự chắc chắn, khẳng định tuyệt đối về một sự kiện.

Câu 26: Dựa trên sự phân tích các yếu tố nghệ thuật và nội dung, chủ đề chính của bài thơ

  • A. Miêu tả vẻ đẹp của mưa rào mùa hạ.
  • B. Phê phán những thói hư tật xấu ở làng quê.
  • C. Ca ngợi sự phát triển hiện đại của đô thị.
  • D. Nỗi nhớ da diết về kỷ niệm tình yêu và cảnh vật làng quê trong quá khứ được khơi gợi bởi cơn mưa xuân, thể hiện sự bâng khuâng, nuối tiếc.

Câu 27: Phân tích sự đối lập hoặc tương đồng giữa cảm xúc của nhân vật trữ tình trong

  • A. Cảm xúc hoàn toàn giống nhau ở cả hai thời điểm.
  • B. Cảm xúc
  • C. Cảm xúc
  • D. Nhân vật trữ tình không có cảm xúc nào ở cả hai thời điểm.

Câu 28: Nếu cần đặt một tiêu đề khác cho bài thơ dựa trên nội dung và cảm xúc chủ đạo, tiêu đề nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Cơn mưa mùa hạ
  • B. Vẻ đẹp đô thị
  • C. Nỗi nhớ dưới mưa xuân
  • D. Chợ phiên ngày Tết

Câu 29: Phân tích vai trò của các tính từ và từ láy (ví dụ:

  • A. Giúp miêu tả cụ thể, sinh động tính chất, màu sắc, trạng thái của sự vật, góp phần xây dựng hình ảnh thơ chân thực và gợi cảm xúc tinh tế.
  • B. Làm cho hình ảnh trở nên mơ hồ, khó hình dung.
  • C. Chỉ có tác dụng làm tăng số lượng từ trong câu thơ.
  • D. Khiến cho bài thơ mang tính chất báo chí, khô khan.

Câu 30: Cảm hứng chủ đạo để Nguyễn Bính sáng tác bài thơ

  • A. Niềm vui sướng tột độ trước vẻ đẹp hiện tại của mùa xuân.
  • B. Sự bất mãn, tức giận trước những thay đổi của cuộc sống hiện đại.
  • C. Mong muốn xây dựng một tương lai tươi sáng cho làng quê.
  • D. Sự xao xuyến, bâng khuâng, hoài niệm về quá khứ (kỷ niệm, con người, cảnh vật) trước khung cảnh mưa xuân của hiện tại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Dựa vào nhan đề và những dòng thơ mở đầu bài thơ "Mưa xuân" của Nguyễn Bính ("Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay / Hoa xoan trắng rụng, cánh tơi bời."), tâm trạng chủ đạo nào được gợi lên ngay từ ban đầu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Hình ảnh "Hoa xoan trắng rụng, cánh tơi bời" trong bài thơ "Mưa xuân" gợi cho người đọc cảm nhận gì về sự vật và đồng thời liên tưởng đến điều gì trong cảm xúc con người?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong khổ thơ thứ nhất của bài "Mưa xuân", hành động "tôi đi thái nửa ngày" và "Sang nhà hàng xóm thấy hay hay" cho thấy điều gì về cuộc sống và tâm thế của nhân vật trữ tình vào cái "buổi ấy"?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Câu thơ "Cớ sao cứ giấu, nói không lời?" thể hiện điều gì trong mối quan hệ giữa nhân vật trữ tình và "cô thôn nữ"?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Hình ảnh nào trong bài thơ "Mưa xuân" mang tính biểu tượng cao cho nét đẹp truyền thống, giản dị của con người và cuộc sống làng quê Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc lặp lại các cấu trúc câu tương tự như "Nhớ buổi sang nhà, nhớ vườn xanh. / Nhớ giậu mồng tơi xanh rờn quá, / Nhớ người hàng xóm, nhớ mình tôi." trong khổ cuối bài thơ.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Câu thơ "Nhớ giậu mồng tơi xanh rờn quá" gợi lên điều gì về kỷ niệm của nhân vật trữ tình?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh "mưa xuân" ở đầu và cuối bài thơ. Sự lặp lại hoặc tương đồng này có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Dòng thơ cuối bài "Nhớ người hàng xóm, nhớ mình tôi" bộc lộ tâm trạng và suy ngẫm gì của nhân vật trữ tình?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Biện pháp tu từ nào đóng vai trò quan trọng trong việc làm nổi bật các hình ảnh cụ thể, gần gũi của làng quê trong bài thơ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Qua bài thơ "Mưa xuân", Nguyễn Bính thể hiện thành công đặc điểm nào trong phong cách thơ của mình thường được nhắc đến?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Dòng thơ "Một chiều... cứ nhớ buổi chia phôi" gợi cho người đọc cảm giác gì về kỷ niệm đó?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tích vai trò của các giác quan (thị giác, thính giác) trong việc xây dựng hình ảnh và cảm xúc trong bài thơ "Mưa xuân".

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nếu so sánh "mưa xuân phơi phới bay" trong bài thơ với hình ảnh "mưa như trút nước" của mùa hạ, điểm khác biệt nổi bật nhất về tính chất và không khí mà mưa gợi lên là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc nhân vật trữ tình nhớ đến cả "vườn xanh" và "giậu mồng tơi xanh rờn" bên cạnh việc nhớ "người hàng xóm".

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Dựa vào toàn bộ bài thơ, có thể suy luận gì về lý do khiến "buổi chia phôi" trở nên đáng nhớ và day dứt đối với nhân vật trữ tình?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tích cấu trúc các khổ thơ trong bài "Mưa xuân". Cấu trúc đó có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Dựa vào cách Nguyễn Bính sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ "Mưa xuân", có thể nhận xét gì về giọng điệu chung của tác phẩm?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy "phơi phới" trong cụm từ "mưa xuân phơi phới bay".

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Hình ảnh "chợ" được nhắc đến trong bài thơ có ý nghĩa gì trong bối cảnh văn hóa làng quê Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Dựa vào mạch cảm xúc của bài thơ, có thể nhận định gì về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người trong thơ Nguyễn Bính nói chung và bài "Mưa xuân" nói riêng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao "mưa xuân" lại có sức mạnh đặc biệt trong việc khơi gợi kỷ niệm của nhân vật trữ tình trong bài thơ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Câu thơ "Hôm nay lại cũng mưa xuân lành" có ý nghĩa gì khi đặt trong mạch cảm xúc chung của bài thơ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tích cách Nguyễn Bính sử dụng yếu tố thời gian trong bài thơ "Mưa xuân".

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Ý nghĩa của việc sử dụng từ "cứ" trong câu "Một chiều... cứ nhớ buổi chia phôi" là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Dựa trên sự phân tích các yếu tố nghệ thuật và nội dung, chủ đề chính của bài thơ "Mưa xuân" là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích sự đối lập hoặc tương đồng giữa cảm xúc của nhân vật trữ tình trong "buổi ấy" (khi gặp cô thôn nữ và có "chuyện hay hay") và cảm xúc "hôm nay" (khi nhớ lại)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nếu cần đặt một tiêu đề khác cho bài thơ dựa trên nội dung và cảm xúc chủ đạo, tiêu đề nào sau đây là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích vai trò của các tính từ và từ láy (ví dụ: "phơi phới", "trắng", "tơi bời", "xanh rờn") trong việc khắc họa hình ảnh và gợi cảm xúc trong bài thơ.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cảm hứng chủ đạo để Nguyễn Bính sáng tác bài thơ "Mưa xuân" có thể được khái quát là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Giai đoạn đầu (khoảng 1932-1935) với những tìm tòi thể nghiệm.
  • B. Giai đoạn phát triển và đỉnh cao (khoảng 1936-1945) với sự định hình phong cách.
  • C. Giai đoạn sau 1945 với sự chuyển đổi đề tài.
  • D. Trước phong trào Thơ Mới, thuộc thơ ca trung đại.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật về phong cách thơ Nguyễn Bính, thể hiện rõ trong

  • A. Chủ nghĩa lãng mạn với đề tài thành thị và cái tôi cô đơn.
  • B. Hiện thực phê phán sâu sắc, phơi bày mặt trái xã hội.
  • C. Gắn bó với không gian, con người làng quê, mang đậm chất
  • D. Sử dụng nhiều hình ảnh tượng trưng, siêu thực, khó hiểu.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Biểu tượng của sự sinh sôi, nảy nở và không gian làng quê quen thuộc.
  • B. Biểu tượng của sự tàn lụi, chia ly và không gian đô thị hiện đại.
  • C. Biểu tượng của sự biến động, đổi thay và không gian chiến tranh.
  • D. Biểu tượng của sự tĩnh lặng, u buồn và không gian hoang vắng.

Câu 4: Phân tích tác dụng của điệp ngữ

  • A. Diễn tả sự lạnh lẽo, ảm đạm của cảnh vật mùa xuân.
  • B. Nhấn mạnh không khí tươi vui, nhẹ nhàng của mưa xuân và gợi kỷ niệm về một thời điểm cụ thể.
  • C. Thể hiện sự vội vã, gấp gáp của thời gian.
  • D. Miêu tả sự khắc nghiệt, dữ dội của cơn mưa.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp hiện đại, năng động của người phụ nữ thành thị.
  • B. Vẻ đẹp khắc khổ, lam lũ của người lao động.
  • C. Vẻ đẹp buồn bã, u sầu trong không gian vắng lặng.
  • D. Vẻ đẹp duyên dáng, tươi trẻ, gắn bó với nét truyền thống và cảnh sắc làng quê.

Câu 6: Câu thơ

  • A. Sự trôi chảy nhanh chóng của thời gian và cảm giác bất ngờ, tiếc nuối.
  • B. Sự chờ đợi mòn mỏi, kéo dài của thời gian.
  • C. Sự ổn định, dừng lại của thời gian.
  • D. Sự vui vẻ, hân hoan khi thời gian trôi qua.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Không gian hiện đại, nhộn nhịp và tâm trạng vui tươi.
  • B. Không gian hùng vĩ, tráng lệ và tâm trạng phấn khởi.
  • C. Không gian làng quê quen thuộc, bảng lảng và tâm trạng man mác buồn, hoài niệm.
  • D. Không gian bí ẩn, rùng rợn và tâm trạng sợ hãi.

Câu 8: Khi nhân vật trữ tình hỏi

  • A. Sự hờn trách, giận dỗi vì
  • B. Sự quan tâm, day dứt, tiếc nuối về duyên phận đã lỡ và cuộc sống hiện tại của
  • C. Sự tò mò đơn thuần về cuộc sống của người quen cũ.
  • D. Sự vui mừng, chúc phúc cho hạnh phúc của

Câu 9: Hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho những kỷ niệm tuổi thơ, quá khứ đã bay xa hoặc nét chấm phá quen thuộc của làng quê.
  • B. Biểu tượng cho khát vọng bay bổng, vươn tới tương lai.
  • C. Biểu tượng cho sự tù túng, gò bó trong cuộc sống.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.

Câu 10: Phép so sánh nào được sử dụng trong câu thơ

  • A. So sánh lá me non với tiếng chim kêu.
  • B. So sánh lá me non rụng với lời nói cũ.
  • C. So sánh tiếng lá me non rụng với
  • D. Không có phép so sánh nào được sử dụng.

Câu 11: Bài thơ

  • A. Thơ tự do.
  • B. Thơ bảy chữ.
  • C. Thơ tám chữ.
  • D. Thể thơ lục bát.

Câu 12: Nhận xét nào đúng về cách sử dụng ngôn ngữ của Nguyễn Bính trong bài thơ

  • A. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi, mang đậm hơi thở đời sống làng quê.
  • B. Ngôn ngữ cầu kỳ, hoa mỹ, sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • C. Ngôn ngữ hiện đại, giàu tính triết lý, trừu tượng.
  • D. Ngôn ngữ lạnh lùng, khách quan, ít cảm xúc.

Câu 13: Khổ thơ thứ hai tập trung miêu tả cảnh vật nào của làng quê dưới mưa xuân?

  • A. Cảnh vật đô thị hiện đại, nhộn nhịp.
  • B. Cảnh sắc làng quê với hoa xoan, ngõ vắng, con người trong trang phục truyền thống.
  • C. Cảnh biển cả mênh mông, sóng vỗ.
  • D. Cảnh núi rừng hoang sơ, hùng vĩ.

Câu 14: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Niềm vui sướng, hân hoan tột độ.
  • B. Sự tức giận, căm phẫn.
  • C. Sự bâng khuâng, hoài niệm, man mác buồn.
  • D. Sự thờ ơ, lãnh đạm.

Câu 15: Từ

  • A. Người yêu cũ, người thương thầm hoặc một hình bóng thiếu nữ gắn với kỷ niệm xưa.
  • B. Người mẹ, người chị thân yêu.
  • C. Người bạn thân cùng giới.
  • D. Một nhân vật tưởng tượng không có thật.

Câu 16: Hình ảnh

  • A. Nhân hóa và gợi tả sự cứng cáp của tàu cau.
  • B. Hoán dụ (hoặc điệp ngữ) và gợi tả sự chuyển động, màu sắc của tàu cau dưới tác động của gió/mưa.
  • C. Ẩn dụ và gợi tả sự khô héo, tàn lụi của tàu cau.
  • D. So sánh và gợi tả sự vững chãi, bất động của tàu cau.

Câu 17: Câu thơ

  • A. Sự giận dữ, bất mãn.
  • B. Sự vui vẻ, phấn khởi.
  • C. Sự lo lắng, sợ hãi.
  • D. Nỗi nhớ nhung, khắc khoải và sự cô đơn, khao khát sẻ chia.

Câu 18: Trong khổ thơ miêu tả cảnh vật và con người dưới mưa xuân, hình ảnh nào mang tính động, khác biệt với các hình ảnh tĩnh lặng khác?

  • A. Bao cô thôn nữ đi hái nắng.
  • B. Hoa xoan tím rụng đầy ngõ vắng.
  • C. Cây cầu tơ liễu bóng chiều sa.
  • D. Lá me non rụng.

Câu 19: Mối quan hệ giữa cảnh vật thiên nhiên (mưa xuân, hoa xoan, tàu cau...) và cảm xúc con người trong bài thơ là gì?

  • A. Thiên nhiên đối lập hoàn toàn với cảm xúc con người.
  • B. Thiên nhiên chỉ đóng vai trò trang trí, không liên quan đến cảm xúc.
  • C. Thiên nhiên là nơi gửi gắm, phản chiếu và làm sâu sắc thêm tâm trạng, cảm xúc của con người.
  • D. Cảm xúc con người không bị ảnh hưởng bởi cảnh vật thiên nhiên.

Câu 20: Dòng thơ

  • A. So sánh và nhân hóa; gợi cảm giác tháng giêng tươi mới, ngọt ngào, đầy sức hấp dẫn.
  • B. Ẩn dụ và gợi cảm giác tháng giêng lạnh lẽo, xa cách.
  • C. Hoán dụ và gợi cảm giác tháng giêng ồn ào, náo nhiệt.
  • D. Điệp ngữ và gợi cảm giác tháng giêng buồn bã, tàn lụi.

Câu 21: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự trăn trở, day dứt của nhân vật trữ tình về duyên phận đã lỡ?

  • A. Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay.
  • B. Tàu cau lật trắng lòng tàu cau.
  • C. Không biết bây giờ... em lấy ai? / Ai biết cho lòng anh
  • D. Cánh diều ai thả trên đồng.

Câu 22: Khi phân tích bài thơ, chi tiết

  • A. Gợi không gian làng quê thanh bình, vắng lặng và dấu hiệu đặc trưng của mùa xuân.
  • B. Gợi không gian đô thị ồn ào, náo nhiệt và dấu hiệu của mùa hè.
  • C. Gợi không gian chiến trường khốc liệt và dấu hiệu của mùa đông.
  • D. Gợi không gian biển đảo xa xôi và dấu hiệu của mùa thu.

Câu 23: Nhân vật

  • A. Là nhân vật chính, thể hiện toàn bộ tâm trạng của bài thơ.
  • B. Là một hình ảnh quen thuộc của làng quê, góp phần hoàn thiện bức tranh
  • C. Là biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • D. Là nhân vật đối lập với nhân vật trữ tình, tạo nên mâu thuẫn.

Câu 24: Phân tích cách sử dụng từ láy trong bài thơ

  • A. Sử dụng nhiều từ láy (phơi phới, thấm thoắt, lãng đãng...) giúp gợi hình, gợi cảm, tăng tính nhạc và diễn tả trạng thái.
  • B. Hầu như không sử dụng từ láy, ngôn ngữ khô khan.
  • C. Chỉ sử dụng từ láy để miêu tả âm thanh, không có tác dụng gợi hình.
  • D. Sử dụng từ láy một cách tùy tiện, không có hiệu quả nghệ thuật.

Câu 25: Đoạn thơ nào thể hiện rõ nhất sự đan xen giữa cảnh vật và tâm trạng, tạo nên chất trữ tình sâu lắng?

  • A. Đoạn chỉ tập trung miêu tả cảnh vật một cách khách quan.
  • B. Đoạn chỉ tập trung bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp, không có cảnh vật.
  • C. Đoạn sử dụng ngôn ngữ triết lý, suy luận khô khan.
  • D. Các đoạn thơ có sự hòa quyện, đan xen giữa miêu tả cảnh vật mùa xuân và bộc lộ tâm trạng hoài niệm, bâng khuâng về con người, duyên phận.

Câu 26: Hình ảnh

  • A. Miêu tả công việc thu hoạch lúa dưới trời nắng gắt.
  • B. Thi vị hóa hoạt động của các cô gái thôn quê, gợi sự trẻ trung, yêu đời, hòa mình vào thiên nhiên.
  • C. Thể hiện sự vất vả, cực nhọc của người lao động.
  • D. Miêu tả cảnh các cô gái đang phơi quần áo.

Câu 27: Bài thơ

  • A. Thời gian là bất biến, không có gì thay đổi.
  • B. Thời gian trôi đi mang lại niềm vui và sự hoàn thiện.
  • C. Thời gian trôi nhanh, mang đến sự thay đổi và gợi cảm giác bâng khuâng, tiếc nuối.
  • D. Thời gian là kẻ thù, gây ra đau khổ tột cùng.

Câu 28: Xét về cấu trúc, bài thơ

  • A. Được chia thành nhiều khổ rõ ràng, sử dụng thể thơ lục bát truyền thống.
  • B. Là một dòng thơ dài, không ngắt khổ, sử dụng thơ tự do.
  • C. Cấu trúc phức tạp, khó hiểu, lộn xộn về mặt hình thức.
  • D. Chỉ gồm một khổ thơ duy nhất rất dài.

Câu 29: Ý nghĩa của câu thơ

  • A. Miêu tả cảnh đồi sim đang nở hoa rực rỡ ở hiện tại.
  • B. Thể hiện sự bất mãn với cảnh vật thiên nhiên.
  • C. Dự báo về một tương lai tươi sáng.
  • D. Gợi nhắc về một hình ảnh quen thuộc, lãng mạn trong quá khứ, gắn với kỷ niệm xưa.

Câu 30: Chủ đề chính của bài thơ

  • A. Cảnh sắc mùa xuân làng quê và nỗi niềm hoài niệm về kỷ niệm xưa, duyên phận con người.
  • B. Lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Phê phán những thói hư tật xấu của xã hội đương thời.
  • D. Ca ngợi cuộc sống hiện đại, tiến bộ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Bài thơ "Mưa xuân" của Nguyễn Bính thường được xếp vào giai đoạn sáng tác nào của phong trào Thơ Mới?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đặc điểm nổi bật về phong cách thơ Nguyễn Bính, thể hiện rõ trong "Mưa xuân", là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hình ảnh "mưa xuân" trong bài thơ mang ý nghĩa biểu tượng gì về thời gian và không gian?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phân tích tác dụng của điệp ngữ "Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay" trong khổ thơ đầu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hình ảnh "bao cô thôn nữ" trong đoạn thơ "Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay / Hoa xoan tím rụng đầy ngõ vắng / Từng đàn con gái đi hái nắng / Áo tứ thân nón lá rủ quai thao" gợi lên vẻ đẹp gì của con người và không gian làng quê?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Câu thơ "Mười năm thấm thoắt ver qua" thể hiện cảm nhận của nhân vật trữ tình về điều gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hình ảnh "Cây cầu tơ liễu bóng chiều sa" trong bài thơ gợi lên không gian và tâm trạng như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi nhân vật trữ tình hỏi "Không biết bây giờ... em lấy ai?", câu hỏi này thể hiện rõ nhất điều gì trong tâm tư của "anh"?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hình ảnh "Cánh diều ai thả trên đồng" xuất hiện cuối bài thơ mang ý nghĩa biểu tượng gì trong mạch cảm xúc?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phép so sánh nào được sử dụng trong câu thơ "Lá me non rụng như "lời" mới/ Thoáng tiếng chim kêu ở phía đồng"?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Bài thơ "Mưa xuân" chủ yếu sử dụng thể thơ nào, thể hiện sự gắn bó với truyền thống dân tộc?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nhận xét nào đúng về cách sử dụng ngôn ngữ của Nguyễn Bính trong bài thơ "Mưa xuân"?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khổ thơ thứ hai tập trung miêu tả cảnh vật nào của làng quê dưới mưa xuân?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Mưa xuân" là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Từ "em" trong bài thơ có thể được hiểu là ai?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Hình ảnh "tàu cau" trong câu thơ "Tàu cau lật trắng lòng tàu cau" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và gợi tả điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Câu thơ "Ai biết cho lòng anh "nhớ" ai?" thể hiện trực tiếp tâm trạng nào của nhân vật trữ tình?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong khổ thơ miêu tả cảnh vật và con người dưới mưa xuân, hình ảnh nào mang tính động, khác biệt với các hình ảnh tĩnh lặng khác?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Mối quan hệ giữa cảnh vật thiên nhiên (mưa xuân, hoa xoan, tàu cau...) và cảm xúc con người trong bài thơ là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Dòng thơ "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần" sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi cảm giác gì về mùa xuân?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự trăn trở, day dứt của nhân vật trữ tình về duyên phận đã lỡ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi phân tích bài thơ, chi tiết "hoa xoan tím rụng đầy ngõ vắng" có ý nghĩa gì trong việc khắc họa không gian và thời gian?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Nhân vật "cô lái đò" xuất hiện trong bài thơ có vai trò gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích cách sử dụng từ láy trong bài thơ "Mưa xuân" và tác dụng của chúng.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Đoạn thơ nào thể hiện rõ nhất sự đan xen giữa cảnh vật và tâm trạng, tạo nên chất trữ tình sâu lắng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Hình ảnh "đàn con gái đi hái nắng" là một hình ảnh độc đáo, mang ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Bài thơ "Mưa xuân" thể hiện cái nhìn như thế nào về thời gian và sự thay đổi?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Xét về cấu trúc, bài thơ "Mưa xuân" có đặc điểm gì nổi bật?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Ý nghĩa của câu thơ "Đồi sim tím nở những ngày xưa" là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Chủ đề chính của bài thơ "Mưa xuân" là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát hình ảnh "mưa xuân" trong thơ ca Việt Nam nói chung và trong chương trình Ngữ văn Cánh diều nói riêng, yếu tố nào sau đây thường được nhấn mạnh để gợi lên đặc trưng của loại mưa này?

  • A. Sự dữ dội, kèm theo sấm chớp
  • B. Lượng nước lớn gây ngập lụt
  • C. Đặc điểm hạt nhỏ, bay lất phất như bụi hoặc phùn
  • D. Thời gian kéo dài liên tục nhiều ngày đêm

Câu 2: Trong một đoạn thơ miêu tả cảnh "mưa xuân", nếu tác giả sử dụng hình ảnh "lộc non e ấp", "chồi biếc hé mở", thì hình ảnh này chủ yếu gợi tả khía cạnh nào của mùa xuân?

  • A. Sự già cỗi, tàn phai
  • B. Sức sống mới, sự nảy nở của vạn vật
  • C. Nỗi buồn, sự u ám
  • D. Sự khô hạn, thiếu sức sống

Câu 3: Giả sử có đoạn thơ: "Mưa giăng mắc sợi tơ trời / Én nghiêng cánh lượn khắp nơi tìm bầy". Biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng trong câu thơ "Mưa giăng mắc sợi tơ trời"?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 4: Nếu một bài thơ về "mưa xuân" kết thúc bằng hình ảnh "đường làng ướt nhẹ, chân ai bước vội / Chợ chiều tan, tiếng nói cười xa xa...", tâm trạng chủ đạo mà tác giả muốn gợi lên ở đây có thể là gì?

  • A. Sự hối hả, căng thẳng
  • B. Nỗi sợ hãi, lo lắng
  • D.

Câu 1: Quan sát hình ảnh "mưa xuân" trong thơ ca Việt Nam nói chung và trong chương trình Ngữ văn Cánh diều nói riêng, yếu tố nào sau đây thường được nhấn mạnh để gợi lên đặc trưng của loại mưa này?

  • A. Sự dữ dội, kèm theo sấm chớp
  • B. Lượng nước lớn gây ngập lụt
  • C. Đặc điểm hạt nhỏ, bay lất phất như bụi hoặc phùn
  • D. Thời gian kéo dài liên tục nhiều ngày đêm

Câu 2: Trong một đoạn thơ miêu tả cảnh "mưa xuân", nếu tác giả sử dụng hình ảnh "lộc non e ấp", "chồi biếc hé mở", thì hình ảnh này chủ yếu gợi tả khía cạnh nào của mùa xuân?

  • A. Sự già cỗi, tàn phai
  • B. Sức sống mới, sự nảy nở của vạn vật
  • C. Nỗi buồn, sự u ám
  • D. Sự khô hạn, thiếu sức sống

Câu 3: Giả sử có đoạn thơ: "Mưa giăng mắc sợi tơ trời / Én nghiêng cánh lượn khắp nơi tìm bầy". Biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng trong câu thơ "Mưa giăng mắc sợi tơ trời"?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 4: Nếu một bài thơ về "mưa xuân" kết thúc bằng hình ảnh "đường làng ướt nhẹ, chân ai bước vội / Chợ chiều tan, tiếng nói cười xa xa...", tâm trạng chủ đạo mà tác giả muốn gợi lên ở đây có thể là gì?

  • A. Sự hối hả, căng thẳng
  • B. Nỗi sợ hãi, lo lắng
  • C. Sự cô đơn, lạnh lẽo
  • D. Nét thân thuộc, yên bình xen lẫn chút bâng khuâng

Câu 5: Trong văn học, hình ảnh "cánh diều" thường mang biểu tượng cho điều gì?

  • A. Nỗi buồn, sự ràng buộc
  • B. Ước mơ, khát vọng, sự tự do
  • C. Sự giàu sang, phú quý
  • D. Nỗi sợ hãi, sự co cụm

Câu 6: Giả sử một bài thơ miêu tả "cánh diều" với câu: "Cánh diều no gió, tiếng sáo vi vu / Mang hồn quê bay khắp bốn phương". Cụm từ "Cánh diều no gió" sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 7: Sự kết hợp hình ảnh "mưa xuân" và "cánh diều" trong cùng một tác phẩm văn học có thể gợi lên mối liên hệ nào về mặt cảm xúc hoặc bối cảnh?

  • A. Kỷ niệm tuổi thơ, không khí mùa xuân êm đềm
  • B. Sự đối lập giữa thiên nhiên khắc nghiệt và ước mơ con người
  • C. Nỗi buồn khi mùa xuân kết thúc
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng giữa cuộc đời

Câu 8: Nếu một bài thơ về "mưa xuân" và "cánh diều" có nhịp điệu nhanh, gấp gáp với nhiều thanh trắc, điều đó có thể gợi tả điều gì về cảm xúc hoặc không khí?

  • A. Sự nhẹ nhàng, êm dịu của cảnh vật
  • B. Sự mạnh mẽ, hối hả hoặc cảm xúc đột ngột
  • C. Nỗi buồn, sự uể oải
  • D. Không khí tĩnh lặng, yên ả

Câu 9: Phân tích chức năng của việc lặp lại một từ khóa (ví dụ: "mưa xuân" hoặc "cánh diều") nhiều lần trong bài thơ?

  • A. Làm cho bài thơ dài hơn
  • B. Gây nhàm chán cho người đọc
  • C. Chỉ đơn thuần là thói quen của tác giả
  • D. Nhấn mạnh đối tượng, tạo ấn tượng và nhịp điệu

Câu 10: Giả sử trong bài thơ, "mưa xuân" được miêu tả qua cảm giác của khứu giác: "Hương đất nồng say trong mưa bụi". Chi tiết này có tác dụng gì trong việc thể hiện không khí mùa xuân?

  • A. Làm cho hình ảnh mưa xuân trở nên cụ thể, gợi cảm giác về sự sống sau mưa
  • B. Gợi lên sự khô hạn của đất đai
  • C. Chỉ đơn thuần là một chi tiết trang trí
  • D. Làm giảm đi cảm giác về mưa xuân

Câu 11: Nếu bài thơ sử dụng nhiều từ láy gợi tả chuyển động nhẹ nhàng như "lất phất", "bâng khuâng", "vi vu", điều đó góp phần tạo nên sắc thái cảm xúc nào cho bài thơ?

  • A. Sự giận dữ, bực bội
  • B. Sự quyết tâm, mạnh mẽ
  • C. Sự êm đềm, lãng đãng, bâng khuâng
  • D. Sự sợ hãi, lo sợ

Câu 12: Hình ảnh "cánh diều" bay cao trên nền trời "mưa xuân" có thể được hiểu theo nghĩa biểu tượng nào về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên?

  • A. Sự thống trị của con người đối với thiên nhiên
  • B. Sự đối kháng giữa con người và thiên nhiên
  • C. Sự thờ ơ của con người trước thiên nhiên
  • D. Sự hòa hợp, nương tựa giữa con người và thiên nhiên

Câu 13: Giả sử bài thơ miêu tả cảnh "mưa xuân" làm cho "cây cối bừng tỉnh giấc đông". Đây là biện pháp tu từ nào và tác dụng của nó?

  • A. So sánh, làm nổi bật sự giống nhau
  • B. Nhân hóa, diễn tả sự hồi sinh, bừng tỉnh của thiên nhiên
  • C. Ẩn dụ, chỉ sự khô héo của cây cối
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự lặp lại

Câu 14: Nếu một bài thơ về "mưa xuân" và "cánh diều" sử dụng nhiều câu hỏi tu từ như "Mưa xuân về, ai có nhớ không?", "Cánh diều ơi, bay tới đâu rồi?", mục đích của tác giả khi dùng biện pháp này là gì?

  • A. Yêu cầu người đọc trả lời
  • B. Cung cấp thông tin mới
  • C. Bộc lộ cảm xúc, suy tư, mời gọi sự đồng cảm
  • D. Thể hiện sự nghi ngờ, không chắc chắn

Câu 15: Liên tưởng nào sau đây thường KHÔNG phù hợp khi nói về hình ảnh "mưa xuân" trong văn học?

  • A. Sự sống nảy nở
  • B. Hy vọng về mùa màng
  • C. Không khí lễ hội, tươi vui
  • D. Sự khô hạn, sa mạc

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả đặt hình ảnh "cánh diều" (thường gắn với ước mơ, tự do) trong bối cảnh "mưa xuân" (gợi sự êm đềm, nảy nở)?

  • A. Ước mơ, khát vọng được ấp ủ, nảy nở trong không gian yên bình của mùa xuân
  • B. Sự đối lập gay gắt giữa ước mơ và thực tại
  • C. Ước mơ bị kìm hãm bởi thiên nhiên
  • D. Sự lãng quên những ước mơ tuổi thơ

Câu 17: Giả sử bài thơ có câu: "Mưa xuân lấm tấm bay / Như nỗi nhớ ai đầy". Đây là dạng so sánh gì và nó bộc lộ điều gì?

  • A. So sánh hơn kém, thể hiện sự vượt trội của mưa
  • B. So sánh ngang bằng (vật chất với tinh thần), bộc lộ cảm xúc bâng khuâng, da diết
  • C. So sánh không ngang bằng, thể hiện sự khác biệt
  • D. Ẩn dụ, che giấu cảm xúc

Câu 18: Nếu bài thơ "Mưa xuân" có nhiều đoạn miêu tả chi tiết về màu sắc (xanh non của lộc, hồng tươi của hoa đào, tím biếc của bầu trời sau mưa), điều này có tác dụng gì trong việc thể hiện vẻ đẹp của mùa xuân?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên trừu tượng, khó hiểu
  • B. Gợi lên không khí buồn bã, u tối
  • C. Chỉ đơn thuần là liệt kê các màu sắc
  • D. Gợi hình ảnh mùa xuân tươi mới, sống động, giàu sức sống

Câu 19: Giả sử bài thơ "Mưa xuân" có sử dụng đại từ "ta" hoặc "mình". Việc sử dụng đại từ nhân xưng này có thể gợi ý điều gì về chủ thể trữ tình và mối quan hệ với cảnh vật?

  • A. Chủ thể trữ tình đang hòa mình, bộc lộ trực tiếp cảm xúc cá nhân
  • B. Thể hiện sự xa cách, khách quan của chủ thể trữ tình
  • C. Chỉ đơn thuần là cách xưng hô thông thường
  • D. Ẩn giấu hoàn toàn cảm xúc của chủ thể

Câu 20: Trong một đoạn văn hoặc bài thơ về "cánh diều", nếu tác giả miêu tả sợi dây diều là "sợi dây mong manh nối đất với trời", cách diễn đạt này gợi lên ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự chắc chắn, bền vững của sợi dây
  • B. Sự ngăn cách tuyệt đối giữa đất và trời
  • C. Sự kết nối (có thể mong manh) giữa ước mơ/cao xa và hiện thực/con người
  • D. Không có ý nghĩa biểu tượng nào

Câu 21: Giả sử bài thơ "Mưa xuân" có câu: "Tiếng mưa rơi tí tách / Gõ nhịp vào hồn ai". Biện pháp tu từ nào được sử dụng và tác dụng của nó?

  • A. Nhân hóa, thể hiện sự tác động của tiếng mưa đến tâm hồn con người
  • B. So sánh, làm rõ âm thanh của mưa
  • C. Điệp ngữ, nhấn mạnh tiếng mưa
  • D. Hoán dụ, chỉ người nghe tiếng mưa

Câu 22: Khi phân tích một bài thơ về "mưa xuân" và "cánh diều", việc chú ý đến không gian được miêu tả (ví dụ: làng quê, cánh đồng, bầu trời) giúp người đọc hiểu thêm điều gì?

  • A. Chỉ là thông tin phụ, không quan trọng
  • B. Xác định địa điểm chính xác của bài thơ
  • C. Làm tăng độ dài của bài thơ
  • D. Tạo dựng không khí, bối cảnh cho cảm xúc và ý tưởng, gợi liên tưởng về sự yên bình, tuổi thơ

Câu 23: Giả sử bài thơ "Mưa xuân" có nhiều câu dài, nhịp chậm, sử dụng nhiều thanh bằng. Kiểu cấu trúc câu và thanh điệu này thường tạo ra hiệu ứng cảm xúc nào?

  • A. Sự êm đềm, nhẹ nhàng, man mác, trầm lắng
  • B. Sự giận dữ, căm phẫn
  • C. Sự vui tươi, hối hả
  • D. Sự sợ hãi, lo âu

Câu 24: Hình ảnh "cánh diều" bay lên cao, đón lấy gió, có thể được xem là biểu tượng của quá trình nào trong cuộc đời con người?

  • A. Sự trì trệ, đứng yên
  • B. Sự thụt lùi, thất bại
  • C. Quá trình trưởng thành, vươn lên để đạt được ước mơ
  • D. Sự từ bỏ, buông xuôi

Câu 25: Đọc một đoạn văn hoặc bài thơ miêu tả "mưa xuân" và "cánh diều", người đọc có thể rút ra bài học hoặc suy ngẫm gì về mối quan hệ giữa con người, thiên nhiên và những giá trị tinh thần (ước mơ, kỷ niệm)?

  • A. Con người hoàn toàn độc lập với thiên nhiên và quá khứ
  • B. Sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên, trân trọng vẻ đẹp bình dị và những giá trị tinh thần
  • C. Ước mơ chỉ là ảo tưởng, không có giá trị thực tế
  • D. Thiên nhiên chỉ là bối cảnh tĩnh lặng, không ảnh hưởng đến con người

Câu 26: Giả sử bài thơ có câu: "Tiếng sáo diều bay bổng / Xé tan màn mưa giăng". Từ "xé tan" ở đây có tác dụng diễn tả điều gì?

  • A. Sự yếu ớt, không đáng kể
  • B. Sự hòa tan, biến mất
  • C. Sự giữ nguyên trạng thái
  • D. Sự chủ động, mạnh mẽ vượt qua, làm rõ sự hiện diện

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về cảm giác mà hình ảnh "mưa rào mùa hạ" (thường dữ dội, bất chợt) và "mưa xuân" (thường lất phất, kéo dài) mang lại trong văn học?

  • A. Mưa rào gợi sự mạnh mẽ, bất chợt; mưa xuân gợi sự nhẹ nhàng, êm đềm, nảy nở
  • B. Cả hai đều gợi sự dữ dội như nhau
  • C. Mưa rào gợi sự yên bình; mưa xuân gợi sự dữ dội
  • D. Cả hai đều mang lại cảm giác buồn bã

Câu 28: Giả sử bài thơ "Cánh diều" có câu: "Thả cánh diều, thả bao nhiêu ước vọng". Câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào và nhấn mạnh điều gì?

  • A. So sánh, làm rõ hình dáng cánh diều
  • B. Ẩn dụ, chỉ sự thất bại
  • C. Điệp ngữ (điệp cấu trúc/từ), nhấn mạnh sự gắn kết giữa hành động thả diều và ước vọng
  • D. Hoán dụ, chỉ người thả diều

Câu 29: Khi đọc một tác phẩm về "mưa xuân" và "cánh diều", người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để cảm nhận đầy đủ không khí và thông điệp của tác giả?

  • A. Chỉ cần chú ý đến cốt truyện
  • B. Chỉ cần ghi nhớ các chi tiết sự kiện
  • C. Chỉ cần phân tích ngữ pháp câu
  • D. Chú ý đến hình ảnh, từ ngữ, biện pháp nghệ thuật và cảm xúc được thể hiện

Câu 30: Giả sử tác phẩm có đoạn: "Mưa xuân vẫn bay, bay mãi / Như kỷ niệm chẳng bao giờ phai". Liên kết giữa "mưa xuân" và "kỷ niệm" ở đây thể hiện điều gì về quan niệm của tác giả?

  • A. Mưa xuân là dấu hiệu, là biểu tượng gắn liền với những kỷ niệm sâu sắc, khó quên
  • B. Mưa xuân làm phai nhạt kỷ niệm
  • C. Không có mối liên hệ nào giữa mưa xuân và kỷ niệm
  • D. Kỷ niệm chỉ là thoáng qua như mưa xuân

1 / 3

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quan sát hình ảnh 'mưa xuân' trong thơ ca Việt Nam nói chung và trong chương trình Ngữ văn Cánh diều nói riêng, yếu tố nào sau đây thường được nhấn mạnh để gợi lên đặc trưng của loại mưa này?

2 / 3

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong một đoạn thơ miêu tả cảnh 'mưa xuân', nếu tác giả sử dụng hình ảnh 'lộc non e ấp', 'chồi biếc hé mở', thì hình ảnh này chủ yếu gợi tả khía cạnh nào của mùa xuân?

3 / 3

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Giả sử có đoạn thơ: 'Mưa giăng mắc sợi tơ trời / Én nghiêng cánh lượn khắp nơi tìm bầy'. Biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng trong câu thơ 'Mưa giăng mắc sợi tơ trời'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Miền núi phía Bắc với sương giăng đỉnh đèo
  • B. Đồng bằng Bắc Bộ với mưa phùn, không khí ẩm
  • C. Miền Trung với gió Lào, cát trắng
  • D. Miền Nam với nắng chói chang, hoa mai vàng rực

Câu 2: Hình ảnh

  • A. Sự khắc nghiệt của thời tiết đầu năm
  • B. Nỗi buồn man mác khi chia ly
  • C. Sự hồi sinh, nảy nở của sự sống và những rung động tinh tế
  • D. Tình yêu đôi lứa nồng cháy

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều từ láy gợi tả trong bài thơ

  • A. Tăng cường tính nhạc điệu, gợi hình ảnh, âm thanh và cảm xúc tinh tế của cảnh vật, lòng người.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu, phức tạp hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách điệp từ để gây ấn tượng.
  • D. Giảm bớt cảm xúc, khiến bài thơ trở nên khách quan.

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự mềm mại, giăng mắc của mưa xuân:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Sử dụng từ láy và động từ gợi hình

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Nỗi lo toan về cuộc sống hiện tại
  • B. Ước mơ, khát vọng vươn xa và ký ức tuổi thơ tươi đẹp
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng giữa cuộc đời
  • D. Nỗi nhớ về quá khứ đau buồn

Câu 6: Khi miêu tả cảnh vật mùa xuân dưới mưa, tác giả thường tập trung vào những giác quan nào để làm nổi bật vẻ đẹp tinh tế?

  • A. Khứu giác và vị giác
  • B. Thính giác và vị giác
  • C. Thị giác, thính giác và xúc giác
  • D. Chỉ tập trung vào thị giác

Câu 7: Cảm xúc chủ đạo mà bài thơ

  • A. Buồn bã, tuyệt vọng
  • B. Tức giận, bất mãn
  • C. Lo sợ, bất an
  • D. Nhẹ nhàng, bâng khuâng, yêu đời

Câu 8: Liên hệ giữa hình ảnh

  • A. Thiên nhiên là cái nôi nuôi dưỡng tâm hồn, ký ức và ước mơ của con người.
  • B. Thiên nhiên chỉ là phông nền tĩnh lặng, không ảnh hưởng đến con người.
  • C. Con người luôn đấu tranh và chinh phục thiên nhiên.
  • D. Thiên nhiên và con người tồn tại độc lập, không liên quan.

Câu 9: Trong một khổ thơ nào đó, tác giả có thể sử dụng hình ảnh

  • A. Gợi cảm giác khô cằn, thiếu sức sống.
  • B. Làm nổi bật sự già cỗi, tàn lụi.
  • C. Nhấn mạnh sự nảy nở, sinh sôi, sức sống mãnh liệt của mùa xuân.
  • D. Không có tác dụng đặc biệt, chỉ là hình ảnh trang trí.

Câu 10: Nếu bài thơ có câu

  • A. Âm thanh trầm buồn, không gian tĩnh mịch.
  • B. Âm thanh bay bổng, không gian rộng mở, khoáng đạt.
  • C. Âm thanh chói tai, không gian chật hẹp.
  • D. Âm thanh yếu ớt, không gian tù túng.

Câu 11: So sánh cảm giác khi ngắm

  • A. Cảm giác nhẹ nhàng, bâng khuâng, xao xuyến.
  • B. Cảm giác nặng nề, u ám.
  • C. Cảm giác sợ hãi, lo lắng.
  • D. Cảm giác giận dữ, khó chịu.

Câu 12: Giả sử trong bài thơ có nhắc đến hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.
  • B. Biểu tượng cho sự tĩnh tại, bất động.
  • C. Biểu tượng cho cuộc sống hiện đại, hối hả.
  • D. Biểu tượng cho sự di chuyển, kết nối, cuộc sống lao động bình dị hoặc sự chờ đợi, chia ly.

Câu 13: Nếu bài thơ kết thúc bằng một hình ảnh mở, ví dụ như

  • A. Làm cho bài thơ trở nên cụt lủn, thiếu hoàn chỉnh.
  • B. Gợi suy ngẫm, liên tưởng về sự tiếp diễn của ước mơ, hy vọng, cuộc sống.
  • C. Kết thúc dứt khoát, không để lại ấn tượng gì.
  • D. Thể hiện sự bế tắc, không lối thoát.

Câu 14: Bài thơ

  • A. Thơ tự sự
  • B. Thơ trào phúng
  • C. Thơ trữ tình
  • D. Thơ anh hùng ca

Câu 15: Giả sử có câu thơ

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Ẩn dụ

Câu 16: Điều gì làm nên vẻ đẹp riêng biệt của hình ảnh

  • A. Sự dữ dội, ào ạt.
  • B. Sự lạnh lẽo, tê tái.
  • C. Sự khô hạn, thiếu nước.
  • D. Sự nhẹ nhàng, ẩm dịu, gắn với sự nảy nở của sự sống.

Câu 17: Phân tích cách tác giả sử dụng màu sắc trong bài thơ để vẽ nên bức tranh mùa xuân. Màu sắc nào thường được gợi tả để thể hiện sự tươi mới, sức sống?

  • A. Màu xám, trắng (gợi sự lạnh lẽo, buồn bã).
  • B. Màu xanh, vàng, hồng (gợi sự tươi mới, sức sống).
  • C. Màu đỏ, đen (gợi sự dữ dội, bí ẩn).
  • D. Bài thơ không sử dụng màu sắc.

Câu 18: Nếu có câu thơ

  • A. Thời tiết hanh khô, se lạnh và có thể gợi cảm giác buồn man mác, cô đơn.
  • B. Thời tiết nóng bức, khó chịu và cảm giác vui vẻ.
  • C. Thời tiết ẩm ướt, khó chịu và cảm giác thoải mái.
  • D. Thời tiết mát mẻ, dễ chịu và cảm giác phấn khởi.

Câu 19: Cấu trúc của bài thơ

  • A. Theo trình tự không gian từ xa đến gần, chỉ tập trung tả cảnh vật.
  • B. Theo trình tự thời gian từ quá khứ đến hiện tại, chỉ tập trung tả cảm xúc.
  • C. Kết hợp miêu tả cảnh vật (mưa xuân, sự sống nảy nở) và biểu hiện tâm trạng, cảm xúc, ký ức của con người.
  • D. Theo trình tự logic của một câu chuyện kể.

Câu 20: Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là một đặc điểm thường thấy của thơ về mùa xuân ở Việt Nam?

  • A. Sự nảy nở, sinh sôi của vạn vật.
  • B. Không khí lễ hội, sum họp gia đình.
  • C. Những rung động tinh tế trong tâm hồn con người.
  • D. Nỗi buồn về sự tàn lụi, chia ly, kết thúc.

Câu 21: Phân tích vai trò của các động từ trong bài thơ

  • A. Diễn tả sự vận động, trạng thái, làm cho cảnh vật và cảm xúc trở nên sinh động, có hồn.
  • B. Chỉ đơn thuần là từ nối các thành phần câu.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
  • D. Chủ yếu dùng để miêu tả màu sắc.

Câu 22: Hình ảnh

  • A. Sự chấp nhận số phận, không cố gắng vươn lên.
  • B. Sự sợ hãi trước những khó khăn, thử thách.
  • C. Sự vươn lên, nuôi dưỡng ước mơ và hy vọng ngay cả trong điều kiện không hoàn hảo (mưa).
  • D. Sự cô lập, tách biệt khỏi thế giới.

Câu 23: Giả sử có câu thơ

  • A. Không gian thành thị hiện đại, sang trọng.
  • B. Không gian nông thôn bình dị, mộc mạc.
  • C. Không gian miền núi hiểm trở.
  • D. Không gian biển cả mênh mông.

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa thời tiết

  • A. Mưa xuân gợi lên những cảm xúc nhẹ nhàng, bâng khuâng, xao xuyến, gắn với hy vọng và ký ức đẹp.
  • B. Mưa xuân làm cho con người cảm thấy buồn bã, u ám, chán nản.
  • C. Mưa xuân khiến con người trở nên tức giận, khó chịu.
  • D. Mưa xuân không ảnh hưởng gì đến tâm trạng con người.

Câu 25: Đọc câu thơ:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D. Cả hai từ đều chỉ sự mệt mỏi của cánh diều.

Câu 26: Bài thơ

  • A. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi, giàu hình ảnh, đậm chất trữ tình và tình yêu quê hương.
  • B. Ngôn ngữ cầu kỳ, phức tạp, nhiều triết lý trừu tượng.
  • C. Phong cách hùng biện, sử dụng nhiều điển cố, điển tích.
  • D. Phong cách châm biếm, trào phúng.

Câu 27: Hình ảnh nào trong bài thơ

  • A. Lá vàng rơi rụng
  • B. Cành cây khẳng khiu
  • C. Không khí ảm đạm
  • D. Lộc non, chồi biếc, nụ hoa hé mở

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của nhịp điệu trong bài thơ

  • A. Tạo cảm giác gấp gáp, vội vã.
  • B. Góp phần tạo nên âm hưởng nhẹ nhàng, êm dịu, phù hợp với không khí mùa xuân và cảm xúc bâng khuâng.
  • C. Khiến bài thơ trở nên khô cứng, thiếu cảm xúc.
  • D. Không có vai trò gì trong việc thể hiện nội dung.

Câu 29: Bên cạnh việc miêu tả cảnh vật, bài thơ

  • A. Tình yêu quê hương, thiên nhiên, nhớ về ký ức tuổi thơ và những giá trị văn hóa truyền thống.
  • B. Sự xa lánh, thờ ơ với thiên nhiên và quá khứ.
  • C. Tập trung phê phán những thói hư tật xấu.
  • D. Chỉ nói về những vấn đề hiện đại, đô thị.

Câu 30: Từ góc độ của một người đọc hiện đại, hình ảnh

  • A. Chỉ là một trò chơi lỗi thời, không còn ý nghĩa.
  • B. Gợi cảm giác xa lạ, không liên quan đến cuộc sống hiện đại.
  • C. Vẫn có thể gợi nhớ về tuổi thơ, sự bình yên hoặc biểu tượng cho ước mơ, khát vọng bay cao trong cuộc sống đầy biến động.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu có, thành đạt.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Bài thơ "Mưa xuân" (sách Ngữ văn 12, Cánh diều) gợi tả không khí và cảnh vật đặc trưng nào của mùa xuân ở vùng đồng bằng Bắc Bộ Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Hình ảnh "mưa xuân" trong bài thơ có ý nghĩa biểu tượng nào sâu sắc nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều từ láy gợi tả trong bài thơ "Mưa xuân".

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự mềm mại, giăng mắc của mưa xuân:
"Mưa xuân lất phất
Giăng mắc muôn nơi..."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hình ảnh "cánh diều" trong bài thơ "Mưa xuân" thường gợi liên tưởng đến điều gì trong tâm hồn con người?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi miêu tả cảnh vật mùa xuân dưới mưa, tác giả thường tập trung vào những giác quan nào để làm nổi bật vẻ đẹp tinh tế?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cảm xúc chủ đạo mà bài thơ "Mưa xuân" mang lại cho người đọc là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Liên hệ giữa hình ảnh "mưa xuân" và "cánh diều" trong bài thơ gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong một khổ thơ nào đó, tác giả có thể sử dụng hình ảnh "lộc non" hoặc "chồi biếc". Những hình ảnh này có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ đề bài thơ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Nếu bài thơ có câu "Tiếng sáo diều vút cao trong gió", câu thơ này gợi lên âm thanh và không gian như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: So sánh cảm giác khi ngắm "cánh diều" với cảm giác khi cảm nhận "mưa xuân". Điểm tương đồng trong cảm xúc mà hai hình ảnh này có thể cùng gợi lên là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Giả sử trong bài thơ có nhắc đến hình ảnh "con đò". "Con đò" trong bối cảnh mùa xuân đồng bằng Bắc Bộ thường mang ý nghĩa biểu tượng gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nếu bài thơ kết thúc bằng một hình ảnh mở, ví dụ như "Cánh diều vẫn bay...", cách kết thúc này có tác dụng gì đối với người đọc?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Bài thơ "Mưa xuân" có thể được xếp vào thể loại thơ nào dựa trên nội dung và cách biểu đạt cảm xúc?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Giả sử có câu thơ "Mưa giăng mắc sợi tơ trời". Biện pháp tu từ chính được sử dụng trong câu thơ này là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Điều gì làm nên vẻ đẹp riêng biệt của hình ảnh "mưa xuân" so với các loại mưa khác (mưa rào mùa hạ, mưa phùn mùa đông)?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích cách tác giả sử dụng màu sắc trong bài thơ để vẽ nên bức tranh mùa xuân. Màu sắc nào thường được gợi tả để thể hiện sự tươi mới, sức sống?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nếu có câu thơ "Nắng hanh hao hong tóc rối", hình ảnh này gợi tả thời tiết và cảm xúc gì, khác biệt với không khí "mưa xuân"?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cấu trúc của bài thơ "Mưa xuân" (nếu có nhiều khổ) thường được xây dựng theo trình tự nào để thể hiện diễn biến cảm xúc hoặc cảnh vật?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là một đặc điểm thường thấy của thơ về mùa xuân ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích vai trò của các động từ trong bài thơ "Mưa xuân" (ví dụ: 'lất phất', 'giăng mắc', 'lay động', 'vút cao'). Chúng có tác dụng chủ yếu gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Hình ảnh "cánh diều" bay lên trong mưa xuân có thể được xem là biểu tượng cho điều gì trong cuộc sống?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Giả sử có câu thơ "Mưa lấm tấm trên mái rạ". Hình ảnh "mái rạ" gợi lên không gian sống như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa thời tiết "mưa xuân" và tâm trạng con người trong bài thơ. Mưa xuân tác động đến tâm trạng như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đọc câu thơ: "Cánh diều no gió vút cong trời". Phân tích hiệu quả gợi tả của từ "no gió" và "vút cong".

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Bài thơ "Mưa xuân" thể hiện nét đặc trưng nào trong phong cách thơ của tác giả (nếu có thông tin về tác giả)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Hình ảnh nào trong bài thơ "Mưa xuân" gợi lên cảm giác về sự tươi mới và hy vọng cho một khởi đầu mới?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của nhịp điệu trong bài thơ "Mưa xuân". Nhịp điệu chủ yếu của bài thơ (ngắn, dài, đều đặn, thay đổi...) góp phần thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Bên cạnh việc miêu tả cảnh vật, bài thơ "Mưa xuân" còn gợi lên những giá trị văn hóa, tinh thần nào của người Việt?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Từ góc độ của một người đọc hiện đại, hình ảnh "cánh diều" trong bài thơ "Mưa xuân" còn có thể gợi liên tưởng đến điều gì trong bối cảnh cuộc sống ngày nay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong ngữ cảnh văn học, hình ảnh "mưa xuân" thường gợi lên cảm giác gì về sự sống và thiên nhiên?

  • A. Sự tàn lụi, kết thúc một chu kỳ.
  • B. Nỗi buồn man mác, u hoài về quá khứ.
  • C. Sự hồi sinh, nảy nở, khởi đầu mới.
  • D. Sự dữ dội, tàn phá của thiên nhiên.

Câu 2: Nếu một đoạn văn miêu tả "những hạt mưa xuân lấm tấm đậu trên tán lá non như những viên ngọc", biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó là gì?

  • A. Nhân hóa, làm cho hạt mưa có hành động như con người.
  • B. Ẩn dụ, thay thế hình ảnh hạt mưa bằng viên ngọc.
  • C. Hoán dụ, lấy một bộ phận của hạt mưa để chỉ toàn bộ cơn mưa.
  • D. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp long lanh, quý giá của hạt mưa.

Câu 3: Hình ảnh "cánh diều" trong thơ ca về mùa xuân, đặc biệt khi gắn với "mưa xuân", có thể mang ý nghĩa biểu tượng nào?

  • A. Nỗi buồn, sự cô đơn lạc lõng.
  • B. Ước mơ, khát vọng vươn cao, tự do.
  • C. Sự giàu có, sung túc.
  • D. Mối nguy hiểm, rủi ro tiềm ẩn.

Câu 4: Tiếng "mưa xuân" rơi trên mái nhà, trên tàu lá chuối thường gợi tả âm thanh như thế nào và đóng góp gì vào không gian nghệ thuật của bài thơ?

  • A. Âm thanh nhẹ nhàng, tí tách, tạo không gian yên bình, lắng đọng.
  • B. Âm thanh ào ạt, dữ dội, thể hiện sức mạnh của thiên nhiên.
  • C. Âm thanh chói tai, khó chịu, báo hiệu điều không lành.
  • D. Âm thanh đều đều, nhàm chán, không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 5: Phân tích mối liên hệ giữa "mưa xuân" và quá trình "nảy lộc đâm chồi" của cây cối được miêu tả trong tác phẩm văn học.

  • A. Mưa xuân làm chậm lại quá trình sinh trưởng của cây.
  • B. Mưa xuân không có ảnh hưởng đáng kể đến việc nảy lộc.
  • C. Mưa xuân cung cấp độ ẩm cần thiết, thúc đẩy sự phát triển của cây cối.
  • D. Mưa xuân chỉ làm sạch lá cây chứ không ảnh hưởng đến chồi non.

Câu 6: Khi tác giả miêu tả "cánh diều bay lên trong màn mưa bụi", hình ảnh này gợi cho người đọc cảm nhận gì về sự kiên cường hoặc hy vọng?

  • A. Sự yếu đuối, dễ bị tổn thương trước thiên nhiên.
  • B. Sự bất lực, không thể đạt được mục tiêu.
  • C. Sự liều lĩnh, thiếu suy nghĩ.
  • D. Sự kiên trì, hy vọng vượt qua khó khăn để vươn tới.

Câu 7: Nếu bài thơ về mưa xuân kết thúc bằng hình ảnh "nắng lên sau mưa, cầu vồng hiện ra", tác dụng của sự chuyển đổi này là gì?

  • A. Làm giảm đi ý nghĩa của cơn mưa xuân trước đó.
  • B. Tạo cảm giác tươi sáng, hy vọng, kết thúc tốt đẹp sau cơn mưa.
  • C. Thể hiện sự giận dữ, thất vọng của thiên nhiên.
  • D. Không có tác dụng nghệ thuật đáng kể, chỉ là miêu tả thời tiết.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc miêu tả "hương đất sau mưa xuân" trong tác phẩm văn học. Mùi hương đó thường gợi điều gì?

  • A. Sự tươi mới, sức sống, sự hồi sinh của đất đai.
  • B. Sự ẩm ướt, khó chịu do mưa gây ra.
  • C. Mùi của sự mục nát, tàn lụi.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt, chỉ là mùi thông thường.

Câu 9: Trong văn bản về "Mưa xuân", nếu có câu "Lòng người chợt mềm đi như đất gặp mưa", biện pháp so sánh này thể hiện điều gì về tác động của mưa xuân đến con người?

  • A. Mưa xuân làm con người trở nên lạnh lùng, chai sạn hơn.
  • B. Mưa xuân khiến con người trở nên cứng rắn, kiên định.
  • C. Mưa xuân gợi lên sự giận dữ, bực bội.
  • D. Mưa xuân khiến con người trở nên dịu dàng, nhạy cảm, dễ rung động hơn.

Câu 10: Hình ảnh "cánh diều" có thể được sử dụng để so sánh với điều gì trong tâm hồn con người khi mùa xuân về và có mưa?

  • A. Nỗi sợ hãi, lo âu.
  • B. Sự trì trệ, ngại thay đổi.
  • C. Những ước mơ, khát vọng, hy vọng mới.
  • D. Sự ích kỷ, hẹp hòi.

Câu 11: Nếu một đoạn văn miêu tả mưa xuân "như rắc bụi bạc" xuống vạn vật, tác dụng của hình ảnh so sánh này là gì?

  • A. Thể hiện sự nặng nề, ảm đạm của cơn mưa.
  • B. Làm nổi bật sự nhẹ nhàng, li ti và vẻ đẹp lấp lánh của hạt mưa.
  • C. Gợi cảm giác giàu có, phú quý.
  • D. Không có tác dụng nghệ thuật, chỉ là miêu tả đơn thuần.

Câu 12: Phân tích sự khác biệt trong cảm nhận về "mưa xuân" so với "mưa hạ" trong thơ ca truyền thống Việt Nam.

  • A. Mưa xuân thường dữ dội hơn mưa hạ.
  • B. Mưa xuân và mưa hạ không có sự khác biệt đáng kể về cảm nhận.
  • C. Mưa xuân thường gắn với sự oi bức, khó chịu.
  • D. Mưa xuân thường nhẹ nhàng, gợi sự nảy nở; mưa hạ thường ào ạt, bất chợt.

Câu 13: Trong văn học, hình ảnh "cánh diều" bay cao trên bầu trời mùa xuân sau cơn mưa có thể tượng trưng cho điều gì về tinh thần con người?

  • A. Tinh thần lạc quan, vượt qua khó khăn để vươn tới.
  • B. Sự sợ hãi, co cụm lại.
  • C. Sự chấp nhận số phận, cam chịu.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm trước cuộc sống.

Câu 14: Đâu là một chủ đề phổ biến có thể được khai thác khi viết về "Mưa xuân" trong văn học?

  • A. Chiến tranh và xung đột.
  • B. Đời sống công nghiệp hiện đại.
  • C. Sự giao hòa giữa thiên nhiên và con người.
  • D. Các vấn đề kinh tế, xã hội.

Câu 15: Nếu một đoạn văn miêu tả "mưa xuân giăng mắc như tấm voan mỏng", biện pháp tu từ này nhấn mạnh điều gì về đặc điểm của mưa xuân?

  • A. Sự nhẹ nhàng, mỏng manh, giăng mắc khắp không gian.
  • B. Sự dày đặc, nặng hạt của cơn mưa.
  • C. Sự trong suốt, không màu sắc.
  • D. Sự dữ dội, che khuất tầm nhìn.

Câu 16: Hình ảnh "cánh diều" có thể mang ý nghĩa gì khi xuất hiện trong bối cảnh một bài thơ có giọng điệu trầm buồn về mùa xuân?

  • A. Làm tăng thêm không khí vui tươi, phấn khởi.
  • B. Không có ý nghĩa đặc biệt trong ngữ cảnh này.
  • C. Thể hiện sự giận dữ, bất mãn.
  • D. Gợi lên sự tương phản với nỗi buồn, hoặc là biểu tượng của ước mơ xa vời/nỗi nhớ.

Câu 17: Phân tích lý do tại sao "mưa xuân" thường được miêu tả với những tính từ gợi cảm giác dịu dàng, mềm mại (ví dụ: lất phất, bụi, bay).

  • A. Để làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Để nhấn mạnh đặc điểm nhẹ hạt, kéo dài, không ào ạt của loại mưa này.
  • C. Để thể hiện sự giận dữ của thiên nhiên.
  • D. Chỉ là cách dùng từ ngẫu nhiên, không có chủ đích.

Câu 18: Nếu tác phẩm "Mưa xuân" sử dụng hình ảnh "cánh diều giấy" thay vì "cánh diều vải", sự thay đổi vật liệu này có thể gợi ý điều gì về tính chất của ước mơ hoặc khát vọng được nói đến?

  • A. Ước mơ rất mạnh mẽ và bền vững.
  • B. Ước mơ không quan trọng, dễ dàng bị lãng quên.
  • C. Ước mơ có thể còn mỏng manh, dễ bị tổn thương hoặc thử thách.
  • D. Vật liệu của cánh diều không có ý nghĩa biểu tượng.

Câu 19: Phân tích vai trò của các giác quan (thính giác, thị giác, xúc giác) trong việc miêu tả "mưa xuân" trong văn học.

  • A. Chỉ có thị giác là quan trọng nhất để miêu tả mưa.
  • B. Chỉ có thính giác (tiếng mưa) là đủ để cảm nhận.
  • C. Chỉ cần miêu tả màu sắc là đủ.
  • D. Sự kết hợp của nhiều giác quan giúp tạo nên hình ảnh, âm thanh, cảm giác chân thực về mưa xuân.

Câu 20: Nếu tác phẩm miêu tả cảnh "trẻ con nô đùa dưới mưa xuân", hình ảnh này có tác dụng gì trong việc thể hiện không khí của mùa xuân?

  • A. Thể hiện sự hồn nhiên, vui tươi, sức sống của mùa xuân.
  • B. Gợi cảm giác nguy hiểm, lo lắng.
  • C. Làm cho không khí trở nên ảm đạm hơn.
  • D. Không có tác dụng đặc biệt, chỉ là chi tiết phụ.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng lặp đi lặp lại một từ hoặc cụm từ liên quan đến "mưa xuân" trong một đoạn thơ.

  • A. Làm cho câu thơ trở nên nhàm chán, đơn điệu.
  • B. Không có tác dụng nghệ thuật gì.
  • C. Nhấn mạnh cảm giác, âm thanh, hoặc sự hiện diện dai dẳng của mưa xuân; tạo nhịp điệu.
  • D. Thể hiện sự bế tắc, không có ý tưởng mới của tác giả.

Câu 22: Nếu có một câu thơ "Mưa xuân mang theo ký ức tuổi thơ thả diều", câu này gợi ý điều gì về mối liên hệ giữa thiên nhiên và con người?

  • A. Thiên nhiên và con người hoàn toàn tách biệt.
  • B. Mưa xuân chỉ là hiện tượng vật lý, không liên quan đến cảm xúc.
  • C. Ký ức tuổi thơ chỉ là ngẫu nhiên xuất hiện.
  • D. Thiên nhiên (mưa xuân) có khả năng gợi về ký ức, cảm xúc, thể hiện sự gắn bó giữa cảnh vật và đời sống nội tâm con người.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt giữa "mưa rào" và "mưa xuân" về mặt tính chất và cảm nhận trong văn học.

  • A. Mưa rào thường nhẹ nhàng hơn mưa xuân.
  • B. Mưa rào thường đột ngột, mạnh mẽ; mưa xuân thường nhẹ nhàng, kéo dài.
  • C. Cả hai loại mưa đều gợi cảm giác giống nhau.
  • D. Mưa xuân chỉ xảy ra vào mùa đông.

Câu 24: Hình ảnh "sợi dây diều" trong bài thơ về mùa xuân có thể tượng trưng cho điều gì?

  • A. Mối liên hệ, sự gắn bó giữa ước mơ và hiện thực; hoặc những ràng buộc.
  • B. Sự tự do tuyệt đối, không có giới hạn.
  • C. Nỗi sợ hãi, e ngại.
  • D. Sự giàu có, sung túc.

Câu 25: Đánh giá tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh, gợi hành động (ví dụ: lay tỉnh, đánh thức) khi miêu tả "mưa xuân" tác động đến thiên nhiên.

  • A. Làm cho cảnh vật trở nên tĩnh lặng, buồn bã.
  • B. Thể hiện sự phá hủy, tàn phá của mưa.
  • C. Nhấn mạnh sức sống, sự thức tỉnh mạnh mẽ của thiên nhiên sau mùa đông.
  • D. Không phù hợp để miêu tả mưa xuân.

Câu 26: Nếu bài thơ "Mưa xuân" có sự xuất hiện của hình ảnh "chim én", mối liên hệ giữa chim én và mưa xuân thường gợi lên điều gì?

  • A. Sự báo hiệu mùa xuân về, không khí tươi vui, nhộn nhịp.
  • B. Sự cô đơn, lạnh lẽo.
  • C. Nỗi sợ hãi trước thời tiết.
  • D. Không có mối liên hệ nào đáng kể.

Câu 27: Phân tích sự tương phản có thể có giữa vẻ ngoài nhẹ nhàng của "mưa xuân" và sức mạnh tiềm ẩn của nó trong việc thay đổi cảnh vật.

  • A. Mưa xuân trông nhẹ nhàng nhưng không có tác động gì.
  • B. Mưa xuân trông nhẹ nhàng nhưng lại có sức mạnh lớn lao trong việc hồi sinh thiên nhiên.
  • C. Mưa xuân trông dữ dội nhưng tác động lại yếu ớt.
  • D. Vẻ ngoài và sức mạnh của mưa xuân luôn đồng nhất.

Câu 28: Nếu tác phẩm miêu tả "cánh diều" như một "chấm nhỏ cô đơn trên nền trời xám mưa xuân", hình ảnh này gợi cảm xúc gì?

  • A. Sự vui tươi, phấn khởi.
  • B. Sự mạnh mẽ, kiêu hãnh.
  • C. Sự cô đơn, nhỏ bé, lạc lõng giữa không gian.
  • D. Sự bình yên, tĩnh lặng.

Câu 29: Đánh giá cách sử dụng màu sắc trong miêu tả "mưa xuân" (ví dụ: màu xám của trời, màu xanh non của lá, màu lấp lánh của hạt mưa) đóng góp vào việc thể hiện chủ đề như thế nào?

  • A. Màu sắc chỉ làm cho bài thơ đẹp hơn về mặt hình thức.
  • B. Màu sắc được sử dụng ngẫu nhiên, không có ý đồ nghệ thuật.
  • C. Việc thiếu màu sắc sẽ làm cho chủ đề rõ ràng hơn.
  • D. Sự kết hợp màu sắc giúp làm nổi bật không khí, cảm xúc, và ý nghĩa về sự sống, hy vọng, hoặc cả nỗi buồn tiềm ẩn của mùa xuân.

Câu 30: Phân tích lý do tại sao hình ảnh "cánh diều" thường được gắn với "mùa xuân" hoặc "mưa xuân" trong văn hóa và văn học Việt Nam.

  • A. Cánh diều chỉ là đồ chơi ngẫu nhiên không liên quan đến mùa xuân.
  • B. Thả diều là trò chơi dân gian phổ biến vào mùa xuân, tượng trưng cho ước vọng bay cao, không gian khoáng đạt sau mưa.
  • C. Cánh diều chỉ xuất hiện vào mùa hè.
  • D. Cánh diều là biểu tượng của sự giàu có.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong ngữ cảnh văn học, hình ảnh 'mưa xuân' thường gợi lên cảm giác gì về sự sống và thiên nhiên?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nếu một đoạn văn miêu tả 'những hạt mưa xuân lấm tấm đậu trên tán lá non như những viên ngọc', biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hình ảnh 'cánh diều' trong thơ ca về mùa xuân, đặc biệt khi gắn với 'mưa xuân', có thể mang ý nghĩa biểu tượng nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tiếng 'mưa xuân' rơi trên mái nhà, trên tàu lá chuối thường gợi tả âm thanh như thế nào và đóng góp gì vào không gian nghệ thuật của bài thơ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân tích mối liên hệ giữa 'mưa xuân' và quá trình 'nảy lộc đâm chồi' của cây cối được miêu tả trong tác phẩm văn học.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi tác giả miêu tả 'cánh diều bay lên trong màn mưa bụi', hình ảnh này gợi cho người đọc cảm nhận gì về sự kiên cường hoặc hy vọng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nếu bài thơ về mưa xuân kết thúc bằng hình ảnh 'nắng lên sau mưa, cầu vồng hiện ra', tác dụng của sự chuyển đổi này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc miêu tả 'hương đất sau mưa xuân' trong tác phẩm văn học. Mùi hương đó thường gợi điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong văn bản về 'Mưa xuân', nếu có câu 'Lòng người chợt mềm đi như đất gặp mưa', biện pháp so sánh này thể hiện điều gì về tác động của mưa xuân đến con người?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Hình ảnh 'cánh diều' có thể được sử dụng để so sánh với điều gì trong tâm hồn con người khi mùa xuân về và có mưa?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Nếu một đoạn văn miêu tả mưa xuân 'như rắc bụi bạc' xuống vạn vật, tác dụng của hình ảnh so sánh này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phân tích sự khác biệt trong cảm nhận về 'mưa xuân' so với 'mưa hạ' trong thơ ca truyền thống Việt Nam.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong văn học, hình ảnh 'cánh diều' bay cao trên bầu trời mùa xuân sau cơn mưa có thể tượng trưng cho điều gì về tinh thần con người?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đâu là một chủ đề phổ biến có thể được khai thác khi viết về 'Mưa xuân' trong văn học?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nếu một đoạn văn miêu tả 'mưa xuân giăng mắc như tấm voan mỏng', biện pháp tu từ này nhấn mạnh điều gì về đặc điểm của mưa xuân?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Hình ảnh 'cánh diều' có thể mang ý nghĩa gì khi xuất hiện trong bối cảnh một bài thơ có giọng điệu trầm buồn về mùa xuân?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phân tích lý do tại sao 'mưa xuân' thường được miêu tả với những tính từ gợi cảm giác dịu dàng, mềm mại (ví dụ: lất phất, bụi, bay).

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nếu tác phẩm 'Mưa xuân' sử dụng hình ảnh 'cánh diều giấy' thay vì 'cánh diều vải', sự thay đổi vật liệu này có thể gợi ý điều gì về tính chất của ước mơ hoặc khát vọng được nói đến?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích vai trò của các giác quan (thính giác, thị giác, xúc giác) trong việc miêu tả 'mưa xuân' trong văn học.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Nếu tác phẩm miêu tả cảnh 'trẻ con nô đùa dưới mưa xuân', hình ảnh này có tác dụng gì trong việc thể hiện không khí của mùa xuân?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng lặp đi lặp lại một từ hoặc cụm từ liên quan đến 'mưa xuân' trong một đoạn thơ.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nếu có một câu thơ 'Mưa xuân mang theo ký ức tuổi thơ thả diều', câu này gợi ý điều gì về mối liên hệ giữa thiên nhiên và con người?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích sự khác biệt giữa 'mưa rào' và 'mưa xuân' về mặt tính chất và cảm nhận trong văn học.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Hình ảnh 'sợi dây diều' trong bài thơ về mùa xuân có thể tượng trưng cho điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đánh giá tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh, gợi hành động (ví dụ: lay tỉnh, đánh thức) khi miêu tả 'mưa xuân' tác động đến thiên nhiên.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Nếu bài thơ 'Mưa xuân' có sự xuất hiện của hình ảnh 'chim én', mối liên hệ giữa chim én và mưa xuân thường gợi lên điều gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích sự tương phản có thể có giữa vẻ ngoài nhẹ nhàng của 'mưa xuân' và sức mạnh tiềm ẩn của nó trong việc thay đổi cảnh vật.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nếu tác phẩm miêu tả 'cánh diều' như một 'chấm nhỏ cô đơn trên nền trời xám mưa xuân', hình ảnh này gợi cảm xúc gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Đánh giá cách sử dụng màu sắc trong miêu tả 'mưa xuân' (ví dụ: màu xám của trời, màu xanh non của lá, màu lấp lánh của hạt mưa) đóng góp vào việc thể hiện chủ đề như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tích lý do tại sao hình ảnh 'cánh diều' thường được gắn với 'mùa xuân' hoặc 'mưa xuân' trong văn hóa và văn học Việt Nam.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945.
  • B. Văn học cách mạng sau năm 1945.
  • C. Phong trào Thơ mới giai đoạn 1932-1941, với xu hướng thơ chân quê.
  • D. Văn học trung đại Việt Nam.

Câu 2: Đọc đoạn thơ:

  • A. Không gian chiến tranh ác liệt và tâm trạng căm thù.
  • B. Không gian mùa xuân thôn quê lãng mạn và tâm trạng vấn vương, day dứt về tình yêu.
  • C. Không gian đô thị hiện đại và tâm trạng cô đơn, lạc lõng.
  • D. Không gian thiên nhiên hùng vĩ và tâm trạng tự hào, yêu đời.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự sinh sôi, nảy nở của thiên nhiên mùa xuân và những rung động, luyến lưu của tình cảm lứa đôi gắn với không gian thôn quê truyền thống.
  • B. Biểu tượng cho sự khắc nghiệt của thời tiết và nỗi buồn vô vọng.
  • C. Biểu tượng cho sự đổi mới, hiện đại của cuộc sống thành thị.
  • D. Biểu tượng cho sức mạnh của thiên nhiên hoang dã.

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy

  • A. Gợi tả sự ồn ào, náo nhiệt của khung cảnh.
  • B. Nhấn mạnh sự nặng nề, u ám của trận mưa.
  • C. Diễn tả dáng vẻ nhẹ nhàng, bay bổng của hạt mưa và cảm giác vui tươi, hân hoan của lòng người.
  • D. Miêu tả sự tĩnh lặng, buồn bã của không gian.

Câu 5: Cặp hình ảnh nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự hòa quyện giữa thiên nhiên mùa xuân và tình cảm con người trong bài thơ?

  • A. Hoa xoan tím và con đường làng.
  • B. Cánh diều và bầu trời xanh.
  • C. Giếng nước và gốc đa.
  • D. Mưa xuân và khách du Xuân lòng vẫn còn say.

Câu 6: Câu thơ

  • A. Sự ngập ngừng, luyến tiếc, nhận thấy trách nhiệm hoặc sự bị động từ cả hai phía trong một mối quan hệ tình cảm.
  • B. Sự tức giận, oán trách đối phương vì đã gây ra lỗi lầm.
  • C. Sự kiên quyết, dứt khoát trong việc chấm dứt một mối quan hệ.
  • D. Sự vui vẻ, hài lòng với tình yêu hiện tại.

Câu 7: Đọc khổ thơ:

  • A. Có mâu thuẫn. Khổ trước thể hiện sự say sưa, vấn vương trong mưa xuân, còn khổ này lại nói "lòng vẫn không vui" và cố gắng đổ lỗi cho yếu tố khác, thể hiện sự giằng xé hoặc biện minh cho nỗi buồn.
  • B. Không mâu thuẫn. Cả bài thơ đều thể hiện nỗi buồn từ đầu đến cuối.
  • C. Không mâu thuẫn. Khổ này chỉ là sự tiếp nối tự nhiên của cảm xúc.
  • D. Có mâu thuẫn, nhưng là mâu thuẫn giữa thiên nhiên và con người hoàn toàn tách biệt.

Câu 8: Chủ đề chính của bài thơ

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của lao động sản xuất ở nông thôn.
  • B. Phê phán những hủ tục lạc hậu ở nông thôn.
  • C. Diễn tả nỗi nhớ quê hương của người con xa xứ.
  • D. Cảnh sắc mùa xuân thôn quê và những rung động, luyến lưu của tình cảm lứa đôi.

Câu 9: Trong bài thơ, tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào để làm tăng sức gợi cảm cho hình ảnh

  • A. Hoán dụ, nhấn mạnh sự giàu có.
  • B. Không sử dụng biện pháp tu từ đặc biệt nào về mặt cấu trúc từ, nhưng hình ảnh tả thực kết hợp với bối cảnh và tâm trạng tạo nên sức gợi cảm lãng mạn, man mác buồn.
  • C. Nhân hóa, làm cho hoa xoan trở nên sống động như con người.
  • D. So sánh, đối chiếu hoa xoan với một loài hoa khác.

Câu 10: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Cảm hứng lãng mạn, bâng khuâng, vấn vương về tình yêu và cảnh sắc mùa xuân thôn quê.
  • B. Cảm hứng bi tráng về số phận con người trong chiến tranh.
  • C. Cảm hứng anh hùng ca về sức mạnh của tập thể.
  • D. Cảm hứng châm biếm, đả kích những thói hư tật xấu.

Câu 11: Từ nào trong các phương án sau không cùng trường liên tưởng với hình ảnh mùa xuân trong bài thơ?

  • A. Hoa xoan tím
  • B. Khách du Xuân
  • C. Mưa xuân
  • D. Nắng hạ

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng về nhạc điệu của bài thơ

  • A. Nhạc điệu dồn dập, mạnh mẽ, thể hiện sự quyết tâm.
  • B. Nhạc điệu nhẹ nhàng, uyển chuyển, gần gũi với dân ca, thể hiện sự lãng mạn, bâng khuâng.
  • C. Nhạc điệu trang nghiêm, cổ kính, thể hiện sự tôn kính.
  • D. Nhạc điệu khô khan, thiếu cảm xúc.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Biểu tượng cho sự hiện đại, tiến bộ.
  • C. Biểu tượng cho tuổi thơ, sự hồn nhiên, mơ mộng, và nỗi nhớ về quê hương, những gì đã qua.
  • D. Biểu tượng cho sức mạnh quân sự.

Câu 14: Nếu so sánh

  • A. Xuân Diệu kín đáo, Nguyễn Bính cuồng nhiệt.
  • B. Xuân Diệu cuồng nhiệt, vội vàng; Nguyễn Bính kín đáo, bâng khuâng, vấn vương.
  • C. Xuân Diệu hiện thực, Nguyễn Bính lãng mạn.
  • D. Xuân Diệu ưu tiên tả cảnh, Nguyễn Bính ưu tiên tả tình.

Câu 15: Phân tích vai trò của yếu tố thời gian (

  • A. Nhấn mạnh sự liên tục, không ngừng của thời gian.
  • B. Gợi tả một thời điểm trong tương lai, đầy hy vọng.
  • C. Đưa người đọc về một thời điểm cụ thể trong quá khứ (một ngày mưa xuân), mở ra không gian hồi tưởng, kỷ niệm.
  • D. Thể hiện sự vô định, không rõ ràng về thời gian.

Câu 16: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự giao thoa, hòa quyện giữa cảnh vật và cảm xúc con người?

  • A. Đồi trọc nhô cao bồn chồn
  • B. Hết mưa lòng vẫn không vui
  • C. Chắc là tại bởi mùa đông
  • D. Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay / Khách du Xuân lòng vẫn còn say

Câu 17: Điểm khác biệt trong cách miêu tả mưa của Nguyễn Bính trong

  • A. Miêu tả mưa gần gũi, chân thực với đời sống thôn quê, mang vẻ lãng mạn, vấn vương của tình cảm cá nhân, khác với vẻ cổ kính, u hoài thường thấy trong thơ truyền thống.
  • B. Tập trung miêu tả sự tàn phá của mưa lũ.
  • C. Chỉ miêu tả mưa như một hiện tượng vật lý đơn thuần.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố để nói về mưa.

Câu 18: Nỗi buồn trong bài thơ

  • A. Nỗi buồn tuyệt vọng, bi lụy.
  • B. Nỗi buồn căm giận, oán trách.
  • C. Nỗi buồn man mác, bâng khuâng, tiếc nuối, vấn vương.
  • D. Nỗi buồn chán ghét cuộc sống.

Câu 19: Đọc câu thơ:

  • A. Miêu tả chính xác hoạt động của đồi.
  • B. Diễn tả sự đồng điệu, hòa quyện giữa tâm trạng con người với cảnh vật, khiến cảnh vật cũng như mang nỗi niềm.
  • C. Nhấn mạnh sự vô tri, vô giác của đồi.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu.

Câu 20: Bài thơ

  • A. Phong cách thơ chân quê, mộc mạc, giàu tình cảm luyến lưu, hoài niệm về những giá trị truyền thống.
  • B. Phong cách thơ hùng tráng, sử thi, ca ngợi đất nước.
  • C. Phong cách thơ siêu thực, trừu tượng, khó hiểu.
  • D. Phong cách thơ trào phúng, hài hước.

Câu 21: Từ

  • A. Chỉ trạng thái say rượu.
  • B. Chỉ trạng thái ngủ say.
  • C. Chỉ trạng thái mệt mỏi.
  • D. Chỉ trạng thái say mê, vấn vương, ngất ngây trước cảnh vật và/hoặc tình cảm lứa đôi.

Câu 22: Dựa vào không khí và cảm xúc của bài thơ, hãy dự đoán tâm trạng chung của

  • A. Vui vẻ, phấn chấn vì đã được du xuân.
  • B. Buồn man mác, nhớ nhung, vương vấn kỷ niệm về "bữa ấy".
  • C. Thờ ơ, không có cảm xúc đặc biệt.
  • D. Tức giận vì thời tiết không thuận lợi.

Câu 23: So sánh hình ảnh

  • A. Hoa xoan tím rụng gợi vẻ đẹp lãng mạn, nên thơ, có chút buồn vấn vương; Lá vàng rụng thường gợi sự tàn tạ, chia lìa, u buồn hơn.
  • B. Hoa xoan tím rụng gợi sự sống động, vui tươi; Lá vàng rụng gợi sự chết chóc.
  • C. Hoa xoan tím rụng mang ý nghĩa tiêu cực; Lá vàng rụng mang ý nghĩa tích cực.
  • D. Cả hai hình ảnh đều mang sắc thái hoàn toàn giống nhau.

Câu 24: Nhận xét nào sau đây không đúng với không gian nghệ thuật trong bài thơ

  • A. Không gian thôn quê mộc mạc, gần gũi.
  • B. Không gian lãng mạn, nên thơ của mùa xuân.
  • C. Không gian gợi sự thân thuộc, hoài niệm.
  • D. Không gian đô thị hiện đại, tấp nập.

Câu 25: Giả sử có thêm một khổ thơ nói về hình ảnh

  • A. Sự giàu có, thịnh vượng của làng quê.
  • B. Ước mơ bay cao, bay xa đến những chân trời mới.
  • C. Những ký ức về tuổi thơ, sự hồn nhiên, mơ mộng hoặc nỗi nhớ về những điều đã qua.
  • D. Sức mạnh chinh phục thiên nhiên của con người.

Câu 26: Phân tích cách tác giả thể hiện sự chủ động hay bị động của nhân vật trữ tình trong mối quan hệ được gợi nhắc qua bài thơ.

  • A. Nhân vật trữ tình hoàn toàn chủ động kiểm soát cảm xúc và mối quan hệ.
  • B. Nhân vật trữ tình có vẻ bị động, vấn vương, luyến tiếc trước cảm xúc và mối quan hệ, không thể dứt khoát.
  • C. Nhân vật trữ tình chỉ thể hiện sự tức giận, oán trách.
  • D. Bài thơ không thể hiện rõ sự chủ động hay bị động của nhân vật.

Câu 27: Yếu tố nào góp phần tạo nên tính "chân quê" trong bài thơ

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt cổ kính.
  • B. Miêu tả cảnh vật hiện đại, tấp nập.
  • C. Tập trung vào những triết lý sâu xa, trừu tượng.
  • D. Sử dụng từ ngữ, hình ảnh giản dị, quen thuộc của làng quê Việt Nam, nhạc điệu gần gũi với ca dao, đồng dao và tình cảm luyến lưu, hoài niệm.

Câu 28: Đọc câu thơ:

  • A. Gợi cảm giác về sự hiện diện, nổi bật giữa không gian, kết hợp với "bồn chồn" tạo nên hình ảnh mang tâm trạng.
  • B. Nhấn mạnh sự hiểm trở, nguy hiểm của đồi.
  • C. Miêu tả sự thấp bé, nhỏ nhắn của đồi.
  • D. Không có ý nghĩa gì khác ngoài tả thực hình dáng.

Câu 29: Liên hệ

  • A. Cả hai đều thể hiện nỗi buồn chiến tranh.
  • B. Cả hai đều ca ngợi vẻ đẹp của lao động.
  • C. Cả hai đều mang cảm hứng lãng mạn, thể hiện nỗi buồn man mác, vấn vương về cái đẹp (thiên nhiên, con người, tình cảm) gắn với một không gian cụ thể nhưng có vẻ xa vời, chỉ còn trong tâm tưởng.
  • D. Cả hai đều thể hiện sự tức giận, bất mãn với cuộc sống.

Câu 30: Nhận xét nào về cấu trúc bài thơ

  • A. Cấu trúc chặt chẽ, theo trình tự thời gian từ sáng đến tối.
  • B. Cấu trúc tự do, phát triển theo dòng cảm xúc, liên tưởng của nhân vật trữ tình trước cảnh vật mưa xuân.
  • C. Cấu trúc theo lối kể chuyện, có cốt truyện rõ ràng.
  • D. Cấu trúc đối xứng hoàn toàn giữa các khổ thơ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Bài thơ "Mưa xuân" của Nguyễn Bính được sáng tác trong bối cảnh xã hội và văn học nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đọc đoạn thơ: "Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay / Hoa xoan tím rụng ngoài hiên vắng / Khách du Xuân lòng vẫn còn say / Tại anh tại ả tại cả hai."
Đoạn thơ trên gợi lên không gian và tâm trạng đặc trưng nào của bài thơ "Mưa xuân"?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Hình ảnh "mưa xuân" trong bài thơ mang ý nghĩa biểu tượng gì, thể hiện đặc trưng phong cách Nguyễn Bính?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy "phơi phới" trong câu thơ "Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cặp hình ảnh nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự hòa quyện giữa thiên nhiên mùa xuân và tình cảm con người trong bài thơ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Câu thơ "Tại anh tại ả tại cả hai" thể hiện điều gì về mối quan hệ và tâm trạng của nhân vật trữ tình?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đọc khổ thơ: "Đồi trọc nhô cao bồn chồn
Hết mưa lòng vẫn không vui
Chắc là tại bởi mùa đông
Chứ không phải tại mưa xuân."
Khổ thơ này có mâu thuẫn với các khổ trước về mặt tâm trạng không? Vì sao?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Chủ đề chính của bài thơ "Mưa xuân" là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong bài thơ, tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào để làm tăng sức gợi cảm cho hình ảnh "hoa xoan tím rụng"?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Mưa xuân" là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Từ nào trong các phương án sau *không* cùng trường liên tưởng với hình ảnh mùa xuân trong bài thơ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nhận xét nào sau đây *đúng* về nhạc điệu của bài thơ "Mưa xuân"?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "cánh diều" trong bối cảnh thơ Nguyễn Bính nói chung và có thể liên hệ với "Mưa xuân" (dù không xuất hiện trực tiếp tên gọi) như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nếu so sánh "Mưa xuân" với một bài thơ khác cùng viết về mùa xuân của một nhà thơ Mới khác (ví dụ: "Đây mùa thu tới" của Xuân Diệu - mặc dù khác mùa, nhưng cùng phong trào), điểm khác biệt nổi bật nhất về phong cách thể hiện cảm xúc là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phân tích vai trò của yếu tố thời gian ("Bữa ấy") trong việc gợi mở không gian và tâm trạng của bài thơ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự giao thoa, hòa quyện giữa cảnh vật và cảm xúc con người?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Điểm khác biệt trong cách miêu tả mưa của Nguyễn Bính trong "Mưa xuân" so với cách miêu tả mưa trong thơ ca truyền thống (ví dụ: thơ Đường) là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Nỗi buồn trong bài thơ "Mưa xuân" mang sắc thái chủ yếu nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đọc câu thơ: "Đồi trọc nhô cao bồn chồn". Phép nhân hóa trong câu thơ này diễn tả điều gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Bài thơ "Mưa xuân" thể hiện rõ nét đặc điểm nào trong phong cách thơ Nguyễn Bính?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Từ "say" trong câu thơ "Khách du Xuân lòng vẫn còn say" có thể hiểu theo nghĩa nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Dựa vào không khí và cảm xúc của bài thơ, hãy dự đoán tâm trạng chung của "khách du Xuân" sau "bữa ấy" mưa xuân.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: So sánh hình ảnh "hoa xoan tím rụng" trong "Mưa xuân" với một hình ảnh lá rụng trong thơ mùa thu (ví dụ: "Lá vàng trước ngõ" - Nguyễn Khuyến). Điểm khác biệt về sắc thái biểu cảm là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Nhận xét nào sau đây *không đúng* với không gian nghệ thuật trong bài thơ "Mưa xuân"?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Giả sử có thêm một khổ thơ nói về hình ảnh "cánh diều bay" trong bài "Mưa xuân". Theo phong cách của Nguyễn Bính, hình ảnh cánh diều đó có khả năng nhất là sẽ gợi lên điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích cách tác giả thể hiện sự chủ động hay bị động của nhân vật trữ tình trong mối quan hệ được gợi nhắc qua bài thơ.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Yếu tố nào góp phần tạo nên tính 'chân quê' trong bài thơ "Mưa xuân"?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Đọc câu thơ: "Đồi trọc nhô cao bồn chồn". Từ "nhô cao" ở đây có thể gợi thêm ý nghĩa gì về hình ảnh đồi, ngoài nghĩa tả thực?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Liên hệ "Mưa xuân" với bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" của Hàn Mặc Tử. Điểm chung nào về cảm hứng lãng mạn và nỗi buồn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nhận xét nào về cấu trúc bài thơ "Mưa xuân" là phù hợp nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bài thơ "Mưa xuân" (giả định), hình ảnh "mưa xuân" được miêu tả với những đặc điểm nào về mặt cảm giác (thính giác, xúc giác, thị giác)? Phân tích sự kết hợp các giác quan này thể hiện điều gì về đặc trưng của mưa xuân?

  • A. Nhẹ nhàng, ẩm ướt, có tiếng tí tách; thể hiện sự sống động, tinh tế và gần gũi.
  • B. Ồn ào, lạnh lẽo, xám xịt; thể hiện sự u ám, buồn bã.
  • C. Mạnh mẽ, xối xả, dữ dội; thể hiện sức mạnh của thiên nhiên.
  • D. Chỉ tập trung vào màu sắc; thể hiện sự đơn điệu, thiếu sức sống.

Câu 2: Hình ảnh "cánh diều" bay lên trong gió xuân thường gợi lên những liên tưởng nào về mặt ý nghĩa biểu tượng trong văn học? Chọn ý nghĩa phù hợp nhất với bối cảnh mùa xuân và tuổi trẻ.

  • A. Sự ràng buộc, giới hạn của con người.
  • B. Nỗi buồn, sự chia ly.
  • C. Ước mơ, khát vọng tự do, vươn cao.
  • D. Sự tĩnh lặng, trầm mặc.

Câu 3: Đoạn thơ sau (giả định) sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để làm nổi bật sự chuyển mình của thiên nhiên khi mưa xuân đến? "Hạt mưa gieo mầm xanh/ Đất thở hương ngai ngái/ Chồi non khẽ cựa mình".

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 4: Giả sử trong bài thơ, hình ảnh "cánh diều" được đặt cạnh hình ảnh "sợi dây". Sự đối lập (hoặc liên kết) giữa hai hình ảnh này có thể gợi cho người đọc suy ngẫm gì về mối quan hệ giữa tự do và ràng buộc trong cuộc sống?

  • A. Sợi dây hoàn toàn giới hạn cánh diều, biểu thị sự mất tự do tuyệt đối.
  • B. Cánh diều không cần sợi dây để bay cao, biểu thị tự do không giới hạn.
  • C. Sợi dây chỉ là chi tiết phụ, không có ý nghĩa biểu tượng.
  • D. Sợi dây vừa là giới hạn, vừa là điểm tựa để cánh diều vươn tới bầu trời, biểu thị tự do gắn liền với trách nhiệm hoặc điểm tựa.

Câu 5: Phân tích tác động của âm thanh "tiếng mưa tí tách" hoặc "tiếng sáo diều vi vút" (giả định có trong bài) đến tâm trạng của nhân vật trữ tình hoặc không khí chung của bài thơ. Chúng gợi lên cảm giác gì?

  • A. Sự yên bình, hoài niệm, hoặc sự sống động của mùa xuân.
  • B. Sự sợ hãi, lo lắng.
  • C. Sự giận dữ, bực bội.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm.

Câu 6: Nếu bài thơ "Mưa xuân" được viết theo thể thơ tự do, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến cách tác giả thể hiện cảm xúc và suy nghĩ về mùa xuân và cánh diều so với thể thơ truyền thống (ví dụ: lục bát, thất ngôn tứ tuyệt)?

  • A. Bị gò bó, hạn chế sự sáng tạo.
  • B. Tự do hơn trong việc ngắt nhịp, gieo vần, biểu đạt cảm xúc phóng khoáng, bất ngờ.
  • C. Chỉ phù hợp để miêu tả cảnh vật, không thể hiện được tâm trạng.
  • D. Làm cho bài thơ khó hiểu, mất đi tính nhạc điệu.

Câu 7: Giả sử bài thơ kết thúc bằng hình ảnh "cánh diều nhỏ dần rồi khuất sau rặng cây". Hình ảnh này có thể gợi cho người đọc cảm giác gì về thời gian, tuổi trẻ hoặc những điều đã qua?

  • A. Hy vọng về một tương lai tươi sáng hơn.
  • B. Sự vĩnh cửu, không thay đổi.
  • C. Sự trôi chảy của thời gian, những kỷ niệm đẹp dần lùi xa hoặc kết thúc của một giai đoạn.
  • D. Nỗi sợ hãi về sự mất mát.

Câu 8: Nếu tác giả sử dụng nhiều từ láy (ví dụ: phơi phới, dìu dịu, vi vút) trong bài thơ "Mưa xuân", điều này có tác dụng gì trong việc miêu tả không khí và cảm xúc?

  • A. Gợi tả hình ảnh, âm thanh, cảm xúc một cách sinh động, giàu sức gợi, tạo nhịp điệu cho câu thơ.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên khô khan, khó đọc.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Gây cảm giác nhàm chán, lặp lại.

Câu 9: Liên hệ hình ảnh "mưa xuân" trong bài thơ với một kỷ niệm hoặc cảm xúc cá nhân của anh/chị về mùa xuân. Phân tích điểm tương đồng hoặc khác biệt giữa cảm nhận của tác giả và cảm nhận của bản thân.

  • A. Chỉ cần kể lại kỷ niệm cá nhân mà không cần liên hệ với bài thơ.
  • B. Chỉ phân tích bài thơ mà không cần liên hệ với bản thân.
  • C. Khẳng định cảm nhận của bản thân hoàn toàn giống hoặc khác với tác giả mà không giải thích.
  • D. Phân tích các chi tiết trong bài thơ gợi nhớ đến kỷ niệm/cảm xúc cá nhân và chỉ ra những điểm chung hoặc riêng trong cách cảm nhận về mưa xuân.

Câu 10: Chủ đề chính của bài thơ "Mưa xuân" (giả định) nhiều khả năng xoay quanh điều gì nhất, dựa trên nhan đề và các hình ảnh đặc trưng như "mưa xuân", "cánh diều"?

  • A. Chiến tranh và hòa bình.
  • B. Thiên nhiên mùa xuân, tuổi trẻ, ước mơ, hoặc sự sống động, tươi mới.
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng.
  • D. Những vấn đề xã hội đương đại.

Câu 11: Giả sử bài thơ có câu "Mưa xuân giăng mắc sợi tơ trời". Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "sợi tơ trời" trong câu thơ này.

  • A. Gợi tả hạt mưa nhỏ, mỏng manh, giăng mắc trong không gian như những sợi tơ mềm mại.
  • B. Miêu tả sợi dây diều bị đứt.
  • C. Nói về một loại tơ lụa quý giá.
  • D. Hình ảnh không có ý nghĩa cụ thể, chỉ mang tính trang trí.

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa hình ảnh "mưa xuân" và "cánh diều" trong bài thơ (nếu chúng xuất hiện cùng nhau). Chúng bổ sung ý nghĩa cho nhau như thế nào?

  • A. Chúng hoàn toàn tách biệt và không liên quan đến nhau.
  • B. Mưa xuân cản trở cánh diều bay lên.
  • C. Mưa xuân (sự sống, tươi mới) tạo bối cảnh cho cánh diều (ước mơ, khát vọng) bay lên, hoặc cánh diều bay lên trong mưa xuân làm tăng thêm vẻ đẹp, sức sống cho cảnh vật.
  • D. Cánh diều gây ra mưa xuân.

Câu 13: Giả sử bài thơ có những câu hỏi tu từ như "Xuân về rồi ư? Sao lòng bâng khuâng thế?". Việc sử dụng câu hỏi tu từ này có tác dụng gì trong việc thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Để hỏi người đọc về cảm nhận của họ.
  • B. Bộc lộ trực tiếp cảm xúc bâng khuâng, xao xuyến, ngỡ ngàng trước khoảnh khắc giao mùa hoặc sự trở về của mùa xuân.
  • C. Để tìm kiếm thông tin về thời tiết.
  • D. Làm cho bài thơ khó hiểu hơn.

Câu 14: Phân tích cách nhịp điệu và vần (nếu có) trong bài thơ "Mưa xuân" (giả định) góp phần tạo nên âm hưởng và truyền tải cảm xúc như thế nào? Ví dụ: nhịp nhanh, chậm, vần liền, vần cách...

  • A. Nhịp điệu và vần không có tác dụng gì trong việc truyền tải cảm xúc.
  • B. Nhịp điệu nhanh luôn thể hiện sự buồn bã.
  • C. Vần chỉ có tác dụng giúp dễ nhớ bài thơ.
  • D. Nhịp điệu và vần có thể tạo nên âm hưởng nhẹ nhàng, luyến láy, vui tươi, hoặc trầm lắng, góp phần thể hiện cảm xúc bâng khuâng, rộn ràng hoặc suy tư tùy theo cách sử dụng.

Câu 15: Nếu bài thơ được chia thành nhiều khổ nhỏ, mỗi khổ tập trung vào một khía cạnh khác nhau của "mưa xuân" hoặc "cánh diều", cấu trúc này có tác dụng gì?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi sự phát triển của ý thơ, mỗi khổ làm nổi bật một góc nhìn, một cảm nhận riêng, tạo nên một bức tranh đa chiều.
  • B. Làm cho bài thơ bị rời rạc, thiếu mạch lạc.
  • C. Chỉ có tác dụng về mặt hình thức, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Gây khó khăn cho việc hiểu ý chính của bài thơ.

Câu 16: So sánh hình ảnh "mưa xuân" trong bài thơ với hình ảnh "mưa rào mùa hạ". Điểm khác biệt cốt lõi về tính chất và cảm giác gợi lên là gì?

  • A. Mưa xuân mạnh mẽ, dữ dội; mưa rào mùa hạ nhẹ nhàng, ẩm ướt.
  • B. Mưa xuân thường nhẹ hạt, ẩm ướt, gợi cảm giác dịu dàng, tươi mới, sinh sôi; mưa rào mùa hạ thường xối xả, kèm sấm chớp, gợi cảm giác mạnh mẽ, đột ngột.
  • C. Mưa xuân chỉ rơi vào buổi sáng; mưa rào mùa hạ chỉ rơi vào buổi chiều.
  • D. Cả hai loại mưa đều giống nhau về tính chất và cảm giác gợi lên.

Câu 17: Thông điệp về "khát vọng vươn lên" hoặc "tự do" (nếu có trong bài) được thể hiện qua hình ảnh "cánh diều" có ý nghĩa như thế nào đối với tuổi trẻ?

  • A. Khuyến khích tuổi trẻ nuôi dưỡng ước mơ, không ngừng học hỏi, khám phá để vươn tới những chân trời mới.
  • B. Nhắc nhở tuổi trẻ sống an phận, không nên mạo hiểm.
  • C. Khẳng định tuổi trẻ là giai đoạn chỉ để vui chơi, không cần suy nghĩ về tương lai.
  • D. Thể hiện sự bi quan về khả năng đạt được ước mơ của tuổi trẻ.

Câu 18: Giả sử bài thơ "Mưa xuân" sử dụng màu sắc chủ đạo là xanh non, trắng, hồng phớt. Việc lựa chọn những gam màu này có tác dụng gì trong việc thể hiện không khí và đặc trưng của mùa xuân?

  • A. Gợi cảm giác u buồn, ảm đạm.
  • B. Làm cho bức tranh mùa xuân trở nên khô khan, thiếu sức sống.
  • C. Gợi tả vẻ đẹp tươi mới, tràn đầy sức sống, sự tinh khôi và dịu dàng đặc trưng của mùa xuân.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt, chỉ là lựa chọn ngẫu nhiên.

Câu 19: Từ "bâng khuâng" (hoặc một từ tương tự gợi cảm xúc xao xuyến, xao động) nếu xuất hiện nhiều lần trong bài thơ, biện pháp lặp lại này có tác dụng nhấn mạnh điều gì?

  • A. Nhấn mạnh sự thờ ơ, lãnh đạm của nhân vật trữ tình.
  • B. Nhấn mạnh trạng thái cảm xúc xao xuyến, vấn vương, không xác định rõ ràng của nhân vật trữ tình trước khung cảnh mùa xuân.
  • C. Nhấn mạnh sự tức giận, khó chịu.
  • D. Chỉ là lỗi lặp từ của tác giả.

Câu 20: Giả sử bài thơ "Mưa xuân" sử dụng nhiều hình ảnh động (ví dụ: "nảy lộc", "cựa mình", "bay vút", "rung rinh"). Việc này có tác dụng gì trong việc thể hiện không khí và sức sống của mùa xuân?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên tĩnh lặng, yên ả.
  • B. Gợi cảm giác buồn bã, u tối.
  • C. Chỉ phù hợp để miêu tả con người, không phù hợp với thiên nhiên.
  • D. Tạo cảm giác về sự vận động, sinh sôi nảy nở, tràn đầy sức sống của thiên nhiên khi mùa xuân về.

Câu 21: Đặt mình vào vị trí của người chơi diều trong một ngày mưa xuân lất phất. Anh/chị sẽ cảm nhận như thế nào về mối liên hệ giữa bản thân, cánh diều và không gian mùa xuân? (Câu hỏi mở, chọn đáp án thể hiện sự suy ngẫm sâu sắc).

  • A. Thấy khó chịu vì mưa làm ướt diều.
  • B. Cảm thấy mình hòa làm một với thiên nhiên, gửi gắm những ước mơ, suy tư theo cánh diều bay lên giữa không gian trong lành, dịu dàng của mưa xuân.
  • C. Chỉ tập trung vào việc làm sao giữ cho diều không bị rơi.
  • D. Không cảm thấy gì đặc biệt, chỉ là một trò chơi thông thường.

Câu 22: Giả sử bài thơ có câu "Ký ức tuổi thơ theo cánh diều bay về". Câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi lên điều gì về mối liên hệ giữa "cánh diều" và "ký ức"?

  • A. Ẩn dụ/Hoán dụ; Gợi tả cánh diều là phương tiện, là hình ảnh gợi nhớ về những ký ức đẹp đẽ, trong trẻo của tuổi thơ đã qua.
  • B. So sánh; So sánh ký ức với cánh diều.
  • C. Nhân hóa; Ký ức được nhân hóa biết bay.
  • D. Điệp ngữ; Nhấn mạnh sự lặp lại của ký ức.

Câu 23: Phân tích vai trò của yếu tố thời gian (ví dụ: "sáng nay", "chiều qua", "bao năm rồi") trong bài thơ "Mưa xuân". Yếu tố này có thể ảnh hưởng đến tâm trạng và ý nghĩa của bài thơ như thế nào?

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về thời điểm xảy ra sự việc.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, mất tính liên kết.
  • C. Gợi nhắc về sự trôi chảy của thời gian, kết nối hiện tại với quá khứ (ký ức tuổi thơ, những mùa xuân đã qua), tạo nên chiều sâu hoài niệm hoặc suy tư.
  • D. Chỉ có tác dụng sắp xếp thứ tự các sự kiện.

Câu 24: Nếu bài thơ sử dụng nhiều tính từ miêu tả trạng thái cảm xúc (ví dụ: "xao xuyến", "bâng khuâng", "rộn ràng", "lặng lẽ"), điều này cho thấy đặc điểm gì trong phong cách biểu đạt của tác giả?

  • A. Tập trung vào việc khắc họa thế giới nội tâm, cảm xúc chủ quan của nhân vật trữ tình trước cảnh vật mùa xuân.
  • B. Chỉ quan tâm đến việc miêu tả khách quan cảnh vật bên ngoài.
  • C. Phong cách biểu đạt khô khan, thiếu cảm xúc.
  • D. Phong cách biểu đạt thiên về kể chuyện, tường thuật.

Câu 25: Giả sử trong bài thơ có đoạn miêu tả cảnh mọi người cùng nhau thả diều trong mưa xuân. Cảnh tượng này có thể gợi lên ý nghĩa về mặt xã hội hoặc cộng đồng như thế nào?

  • A. Thể hiện sự cô lập, xa cách giữa con người.
  • B. Miêu tả sự cạnh tranh, ganh đua.
  • C. Chỉ đơn thuần là hoạt động giải trí cá nhân.
  • D. Gợi lên không khí lễ hội, sự gắn kết cộng đồng, chia sẻ niềm vui, kỷ niệm trong không gian chung của mùa xuân.

Câu 26: Nếu bài thơ kết thúc bằng một câu thơ gợi mở, bỏ lửng (ví dụ: "Cánh diều ơi, bay mãi..."), cấu trúc kết thúc này có tác dụng gì đối với người đọc?

  • A. Gợi nhiều suy ngẫm, liên tưởng cho người đọc về những điều chưa nói hết, về ước mơ, khát vọng không ngừng vươn xa.
  • B. Làm cho bài thơ thiếu trọn vẹn, gây khó chịu cho người đọc.
  • C. Khẳng định chắc chắn một điều gì đó.
  • D. Kết thúc bài thơ một cách đột ngột, không có ý nghĩa gì đặc biệt.

Câu 27: Đề xuất một nhan đề khác cho bài thơ "Mưa xuân" (giả định) dựa trên nội dung và các hình ảnh nổi bật, đồng thời giải thích lý do lựa chọn nhan đề đó.

  • A. Chọn một nhan đề không liên quan đến nội dung bài thơ.
  • B. Đề xuất nhan đề như "Cánh diều mùa xuân", "Ký ức mưa xuân", "Khát vọng tuổi diều"... và giải thích rằng nhan đề đó làm nổi bật hình ảnh/chủ đề chính mà bài thơ hướng tới.
  • C. Chỉ đề xuất nhan đề mà không giải thích.
  • D. Khẳng định nhan đề gốc là duy nhất và không thể thay thế.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt trong cách cảm nhận về "mưa xuân" của một đứa trẻ và một người lớn tuổi (dựa trên các yếu tố thường thấy trong văn học về hai lứa tuổi này). Liên hệ với hình ảnh "cánh diều" (nếu có).

  • A. Cả hai lứa tuổi đều cảm nhận mưa xuân và cánh diều giống hệt nhau.
  • B. Đứa trẻ thấy mưa xuân và cánh diều là biểu tượng của nỗi buồn, người lớn tuổi thấy sự vui tươi.
  • C. Đứa trẻ có thể cảm nhận mưa xuân và cánh diều với sự hồn nhiên, vui tươi, gắn với trò chơi, khám phá; người lớn tuổi có thể cảm nhận với sự hoài niệm, suy tư về thời gian, tuổi trẻ đã qua.
  • D. Người lớn tuổi không còn quan tâm đến mưa xuân hay cánh diều.

Câu 29: Chọn một đoạn thơ hoặc câu văn (giả định) trong bài mà anh/chị cho là đắt giá nhất, thể hiện rõ nét nhất vẻ đẹp hoặc ý nghĩa sâu sắc của "mưa xuân" hoặc "cánh diều". Giải thích vì sao.

  • A. Chọn một câu bất kỳ mà không giải thích.
  • B. Chọn một câu đơn giản, miêu tả trực tiếp mà không có chiều sâu.
  • C. Chỉ giải thích cảm xúc cá nhân mà không phân tích giá trị nghệ thuật của câu thơ/văn.
  • D. Chọn một câu/đoạn sử dụng biện pháp tu từ độc đáo, hình ảnh gợi cảm hoặc chứa đựng ý nghĩa biểu tượng sâu sắc, và phân tích rõ tác dụng của nó trong việc thể hiện chủ đề/cảm xúc.

Câu 30: Dựa vào toàn bộ bài thơ/đoạn văn "Mưa xuân - Cánh diều" (giả định), hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 50-70 từ) trình bày cảm nhận chung của anh/chị về tác phẩm, tập trung vào thông điệp hoặc cảm xúc chủ đạo mà tác phẩm gợi lên.

  • A. Đoạn văn trình bày được cảm nhận mạch lạc về vẻ đẹp hoặc ý nghĩa của tác phẩm, có liên hệ đến các yếu tố như cảnh vật, cảm xúc, thông điệp (ví dụ: vẻ đẹp tươi mới của mùa xuân, khát vọng tuổi trẻ, nỗi nhớ...).
  • B. Đoạn văn chỉ tóm tắt nội dung bài thơ một cách đơn giản.
  • C. Đoạn văn lạc đề, không nói về bài thơ.
  • D. Đoạn văn quá dài hoặc quá ngắn so với yêu cầu và không thể hiện được cảm nhận sâu sắc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong bài thơ 'Mưa xuân' (giả định), hình ảnh 'mưa xuân' được miêu tả với những đặc điểm nào về mặt cảm giác (thính giác, xúc giác, thị giác)? Phân tích sự kết hợp các giác quan này thể hiện điều gì về đặc trưng của mưa xuân?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Hình ảnh 'cánh diều' bay lên trong gió xuân thường gợi lên những liên tưởng nào về mặt ý nghĩa biểu tượng trong văn học? Chọn ý nghĩa phù hợp nhất với bối cảnh mùa xuân và tuổi trẻ.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đoạn thơ sau (giả định) sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để làm nổi bật sự chuyển mình của thiên nhiên khi mưa xuân đến? 'Hạt mưa gieo mầm xanh/ Đất thở hương ngai ngái/ Chồi non khẽ cựa mình'.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Giả sử trong bài thơ, hình ảnh 'cánh diều' được đặt cạnh hình ảnh 'sợi dây'. Sự đối lập (hoặc liên kết) giữa hai hình ảnh này có thể gợi cho người đọc suy ngẫm gì về mối quan hệ giữa tự do và ràng buộc trong cuộc sống?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phân tích tác động của âm thanh 'tiếng mưa tí tách' hoặc 'tiếng sáo diều vi vút' (giả định có trong bài) đến tâm trạng của nhân vật trữ tình hoặc không khí chung của bài thơ. Chúng gợi lên cảm giác gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Nếu bài thơ 'Mưa xuân' được viết theo thể thơ tự do, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến cách tác giả thể hiện cảm xúc và suy nghĩ về mùa xuân và cánh diều so với thể thơ truyền thống (ví dụ: lục bát, thất ngôn tứ tuyệt)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Giả sử bài thơ kết thúc bằng hình ảnh 'cánh diều nhỏ dần rồi khuất sau rặng cây'. Hình ảnh này có thể gợi cho người đọc cảm giác gì về thời gian, tuổi trẻ hoặc những điều đã qua?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Nếu tác giả sử dụng nhiều từ láy (ví dụ: phơi phới, dìu dịu, vi vút) trong bài thơ 'Mưa xuân', điều này có tác dụng gì trong việc miêu tả không khí và cảm xúc?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Liên hệ hình ảnh 'mưa xuân' trong bài thơ với một kỷ niệm hoặc cảm xúc cá nhân của anh/chị về mùa xuân. Phân tích điểm tương đồng hoặc khác biệt giữa cảm nhận của tác giả và cảm nhận của bản thân.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Chủ đề chính của bài thơ 'Mưa xuân' (giả định) nhiều khả năng xoay quanh điều gì nhất, dựa trên nhan đề và các hình ảnh đặc trưng như 'mưa xuân', 'cánh diều'?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Giả sử bài thơ có câu 'Mưa xuân giăng mắc sợi tơ trời'. Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'sợi tơ trời' trong câu thơ này.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa hình ảnh 'mưa xuân' và 'cánh diều' trong bài thơ (nếu chúng xuất hiện cùng nhau). Chúng bổ sung ý nghĩa cho nhau như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Giả sử bài thơ có những câu hỏi tu từ như 'Xuân về rồi ư? Sao lòng bâng khuâng thế?'. Việc sử dụng câu hỏi tu từ này có tác dụng gì trong việc thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Phân tích cách nhịp điệu và vần (nếu có) trong bài thơ 'Mưa xuân' (giả định) góp phần tạo nên âm hưởng và truyền tải cảm xúc như thế nào? Ví dụ: nhịp nhanh, chậm, vần liền, vần cách...

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Nếu bài thơ được chia thành nhiều khổ nhỏ, mỗi khổ tập trung vào một khía cạnh khác nhau của 'mưa xuân' hoặc 'cánh diều', cấu trúc này có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: So sánh hình ảnh 'mưa xuân' trong bài thơ với hình ảnh 'mưa rào mùa hạ'. Điểm khác biệt cốt lõi về tính chất và cảm giác gợi lên là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Thông điệp về 'khát vọng vươn lên' hoặc 'tự do' (nếu có trong bài) được thể hiện qua hình ảnh 'cánh diều' có ý nghĩa như thế nào đối với tuổi trẻ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Giả sử bài thơ 'Mưa xuân' sử dụng màu sắc chủ đạo là xanh non, trắng, hồng phớt. Việc lựa chọn những gam màu này có tác dụng gì trong việc thể hiện không khí và đặc trưng của mùa xuân?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Từ 'bâng khuâng' (hoặc một từ tương tự gợi cảm xúc xao xuyến, xao động) nếu xuất hiện nhiều lần trong bài thơ, biện pháp lặp lại này có tác dụng nhấn mạnh điều gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Giả sử bài thơ 'Mưa xuân' sử dụng nhiều hình ảnh động (ví dụ: 'nảy lộc', 'cựa mình', 'bay vút', 'rung rinh'). Việc này có tác dụng gì trong việc thể hiện không khí và sức sống của mùa xuân?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đặt mình vào vị trí của người chơi diều trong một ngày mưa xuân lất phất. Anh/chị sẽ cảm nhận như thế nào về mối liên hệ giữa bản thân, cánh diều và không gian mùa xuân? (Câu hỏi mở, chọn đáp án thể hiện sự suy ngẫm sâu sắc).

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Giả sử bài thơ có câu 'Ký ức tuổi thơ theo cánh diều bay về'. Câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi lên điều gì về mối liên hệ giữa 'cánh diều' và 'ký ức'?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích vai trò của yếu tố thời gian (ví dụ: 'sáng nay', 'chiều qua', 'bao năm rồi') trong bài thơ 'Mưa xuân'. Yếu tố này có thể ảnh hưởng đến tâm trạng và ý nghĩa của bài thơ như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nếu bài thơ sử dụng nhiều tính từ miêu tả trạng thái cảm xúc (ví dụ: 'xao xuyến', 'bâng khuâng', 'rộn ràng', 'lặng lẽ'), điều này cho thấy đặc điểm gì trong phong cách biểu đạt của tác giả?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Giả sử trong bài thơ có đoạn miêu tả cảnh mọi người cùng nhau thả diều trong mưa xuân. Cảnh tượng này có thể gợi lên ý nghĩa về mặt xã hội hoặc cộng đồng như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Nếu bài thơ kết thúc bằng một câu thơ gợi mở, bỏ lửng (ví dụ: 'Cánh diều ơi, bay mãi...'), cấu trúc kết thúc này có tác dụng gì đối với người đọc?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đề xuất một nhan đề khác cho bài thơ 'Mưa xuân' (giả định) dựa trên nội dung và các hình ảnh nổi bật, đồng thời giải thích lý do lựa chọn nhan đề đó.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phân tích sự khác biệt trong cách cảm nhận về 'mưa xuân' của một đứa trẻ và một người lớn tuổi (dựa trên các yếu tố thường thấy trong văn học về hai lứa tuổi này). Liên hệ với hình ảnh 'cánh diều' (nếu có).

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Chọn một đoạn thơ hoặc câu văn (giả định) trong bài mà anh/chị cho là đắt giá nhất, thể hiện rõ nét nhất vẻ đẹp hoặc ý nghĩa sâu sắc của 'mưa xuân' hoặc 'cánh diều'. Giải thích vì sao.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dựa vào toàn bộ bài thơ/đoạn văn 'Mưa xuân - Cánh diều' (giả định), hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 50-70 từ) trình bày cảm nhận chung của anh/chị về tác phẩm, tập trung vào thông điệp hoặc cảm xúc chủ đạo mà tác phẩm gợi lên.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào nhan đề

  • A. Chiến tranh và hậu quả của nó.
  • B. Đời sống đô thị hiện đại và những áp lực.
  • C. Phê phán các tệ nạn xã hội.
  • D. Thiên nhiên mùa xuân, tuổi thơ, ước mơ, khát vọng.

Câu 2: Giả sử đoạn mở đầu của tác phẩm miêu tả cơn mưa xuân với những hạt nhỏ li ti, không ào ạt nhưng dai dẳng, làm ướt mềm đất đai. Cách miêu tả này gợi lên cảm giác gì về mùa xuân?

  • A. Mùa xuân mạnh mẽ, dữ dội.
  • B. Mùa xuân khô hạn, thiếu sức sống.
  • C. Mùa xuân nhẹ nhàng, thấm đẫm, đầy sức sống tiềm tàng.
  • D. Mùa xuân lạnh lẽo, u ám.

Câu 3: Khi miêu tả hình ảnh cánh diều bay lên sau cơn mưa, tác giả có thể sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự nhẹ nhàng, thanh thoát của cánh diều?

  • A. So sánh (ví dụ: nhẹ như lá, bay như ước mơ).
  • B. Điệp ngữ (lặp đi lặp lại từ "cánh diều").
  • C. Nói quá (phóng đại kích thước cánh diều).
  • D. Liệt kê (kể tên nhiều loại diều).

Câu 4: Nếu tác phẩm liên tục đan xen giữa hình ảnh cơn mưa xuân và hình ảnh cánh diều, sự đan xen này có thể nhằm mục đích nghệ thuật gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên phức tạp, khó hiểu hơn.
  • B. Tạo sự tương phản, đối thoại giữa mặt đất (nơi mưa rơi) và bầu trời (nơi diều bay), hoặc giữa thực tại và ước mơ.
  • C. Đơn thuần là mô tả hai sự vật tồn tại cùng lúc.
  • D. Che giấu ý đồ thực sự của tác giả.

Câu 5: Hình ảnh cánh diều bay cao trong bầu trời mùa xuân thường mang ý nghĩa biểu tượng gì trong văn học?

  • A. Nỗi buồn, sự cô đơn.
  • B. Sự giàu có, sung túc.
  • C. Nỗi sợ hãi, lo âu.
  • D. Ước mơ, khát vọng, sự tự do.

Câu 6: Giả sử tác giả sử dụng từ ngữ gợi tả âm thanh của cơn mưa xuân như "lộp độp", "rì rào". Việc lựa chọn những từ này có tác dụng gì?

  • A. Làm cho cảnh vật trở nên sống động, gần gũi, gợi cảm giác về âm thanh thực của mưa.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình của không gian.
  • C. Tạo cảm giác xa cách, mơ hồ.
  • D. Làm cho câu văn/thơ khó hiểu hơn.

Câu 7: Nếu tác phẩm có đoạn hồi tưởng về kỷ niệm tuổi thơ gắn liền với cánh diều trong những cơn mưa xuân. Yếu tố "hồi tưởng" này đóng vai trò gì trong việc phát triển mạch cảm xúc của bài?

  • A. Làm ngắt quãng mạch cảm xúc chính, gây khó chịu cho người đọc.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp thêm thông tin về quá khứ.
  • C. Làm sâu sắc thêm cảm xúc, tạo sự kết nối giữa quá khứ và hiện tại, làm bật lên ý nghĩa của hình ảnh cánh diều/mưa xuân đối với nhân vật/tác giả.
  • D. Dự báo về một tương lai không tốt đẹp.

Câu 8: Phân tích mối liên hệ giữa "mưa xuân" và "cánh diều" trong tác phẩm. Mối liên hệ này có thể mang ý nghĩa gì?

  • A. Sự đối lập hoàn toàn, không có mối liên hệ nào.
  • B. Mưa xuân tạo điều kiện, bối cảnh cho cánh diều (ước mơ) bay lên, biểu trưng cho sự nảy nở của hy vọng, khát vọng trong không khí mùa xuân tươi mới.
  • C. Cả hai đều là những thứ gây cản trở cho con người.
  • D. Mưa xuân làm cánh diều không thể bay được.

Câu 9: Giả sử có câu thơ:

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 10: Nếu tác phẩm kết thúc bằng hình ảnh cánh diều nhỏ dần rồi khuất bóng sau rặng cây, cái kết này có thể gợi cho người đọc cảm xúc gì?

  • A. Niềm vui sướng tột độ.
  • B. Sự tức giận, bất mãn.
  • C. Hy vọng tràn trề vào tương lai.
  • D. Sự bâng khuâng, man mác, nuối tiếc về những điều đã qua (tuổi thơ, ước mơ một thời).

Câu 11: Từ "no gió" trong câu thơ

  • A. Cánh diều căng phồng, đón trọn gió và có đủ lực để bay cao.
  • B. Cánh diều bị gió làm rách.
  • C. Cánh diều không bắt được gió.
  • D. Cánh diều đang hạ cánh.

Câu 12: So sánh không khí của "mưa xuân" được miêu tả trong tác phẩm với không khí của một cơn mưa rào mùa hạ. Sự khác biệt cơ bản về cảm giác mà hai loại mưa này gợi lên là gì?

  • A. Mưa xuân dữ dội, mạnh mẽ hơn mưa rào mùa hạ.
  • B. Mưa xuân thường nhẹ nhàng, thấm đẫm, gợi sức sống êm đềm; mưa rào mùa hạ thường ào ạt, mạnh mẽ, dữ dội.
  • C. Mưa xuân làm không khí khô hơn mưa rào mùa hạ.
  • D. Cả hai loại mưa đều gợi cảm giác u ám, buồn bã như nhau.

Câu 13: Giả sử tác phẩm có câu:

  • A. So sánh; Gợi ý sự gắn bó, kết nối tinh thần sâu sắc giữa người thả diều và cánh diều.
  • B. Ẩn dụ; Gợi ý sợi dây diều rất dễ đứt.
  • C. Nhân hóa; Gợi ý sợi dây diều có cảm xúc.
  • D. Điệp ngữ; Gợi ý sự lặp đi lặp lại của hành động thả diều.

Câu 14: Nếu tác giả miêu tả cảnh những đứa trẻ chạy theo cánh diều trên đồng cỏ ướt sau mưa xuân, hình ảnh này có thể tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự mệt mỏi, chán nản của tuổi thơ.
  • B. Sự ganh đua, tranh giành giữa những đứa trẻ.
  • C. Sự hồn nhiên, niềm vui sống, theo đuổi ước mơ của tuổi thơ trong không khí mùa xuân tươi mới.
  • D. Sự nguy hiểm khi chơi đùa dưới trời mưa.

Câu 15: Giả sử trong tác phẩm có câu:

  • A. Ẩn dụ; Làm cho âm thanh trở nên khó nghe.
  • B. Nhân hóa; Gợi ý tiếng sáo diều rất to.
  • C. Điệp ngữ; Làm cho câu văn có nhịp điệu.
  • D. So sánh; Gợi tả âm thanh tiếng sáo diều nhỏ nhẹ, xa xăm, hòa quyện với thiên nhiên.

Câu 16: Điều gì làm cho hình ảnh "cánh diều" trở nên đặc biệt và có ý nghĩa sâu sắc trong bối cảnh "mưa xuân"?

  • A. Mưa xuân làm cánh diều bị ướt và khó bay.
  • B. Trong bối cảnh mưa xuân làm ẩm ướt mặt đất, hình ảnh cánh diều bay lên cao làm nổi bật khát vọng vượt thoát, sự nhẹ nhàng, tự do và ước mơ.
  • C. Cánh diều chỉ xuất hiện vào mùa mưa xuân.
  • D. Mưa xuân và cánh diều không có mối liên hệ đặc biệt nào.

Câu 17: Nếu tác phẩm sử dụng nhiều từ láy gợi tả chuyển động nhẹ nhàng, uyển chuyển (ví dụ: "chao nghiêng", "lướt nhẹ"), điều này có tác dụng gì trong việc miêu tả cánh diều?

  • A. Làm tăng tính hình tượng, gợi tả chính xác và sinh động chuyển động nhẹ nhàng, uyển chuyển của cánh diều.
  • B. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, khó hiểu.
  • C. Nhấn mạnh sự nặng nề, khó khăn khi diều bay.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt.

Câu 18: Giả sử tác giả viết:

  • A. Tạo ra sự mâu thuẫn giữa hai hình ảnh.
  • B. Chỉ đơn thuần là cách sắp xếp từ ngữ.
  • C. Tạo sự cân xứng, nhấn mạnh mối liên hệ song hành và ý nghĩa gieo mầm sự sống/ước mơ của cả mưa xuân và cánh diều.
  • D. Làm giảm nhẹ ý nghĩa của cả hai hình ảnh.

Câu 19: Nếu tác phẩm sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng "tôi") khi hồi tưởng về tuổi thơ gắn với cánh diều, điều này tạo ra hiệu quả gì về mặt biểu cảm?

  • A. Tạo sự gần gũi, chân thực, giúp người đọc dễ dàng đồng cảm và cảm nhận trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật/tác giả.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên khách quan, xa cách.
  • C. Che giấu cảm xúc thật của nhân vật.
  • D. Chỉ phù hợp với thể loại văn xuôi, không phải thơ.

Câu 20: Hình ảnh "sợi dây diều" trong tác phẩm, ngoài việc là phương tiện điều khiển cánh diều, còn có thể mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc.
  • B. Nỗi sợ hãi, lo lắng.
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng.
  • D. Sự kết nối, ràng buộc giữa con người (mặt đất) và ước mơ/khát vọng (bầu trời), hoặc giữa quá khứ và hiện tại.

Câu 21: Nếu tác phẩm lặp lại hình ảnh "bầu trời xanh" nhiều lần sau cơn mưa xuân, sự lặp lại này có thể nhấn mạnh điều gì?

  • A. Sự nhàm chán, đơn điệu của cảnh vật.
  • B. Sự trong trẻo, thanh khiết, khoáng đạt của không gian sau cơn mưa, gợi mở cho những ước mơ, khát vọng.
  • C. Nỗi buồn man mác, u ám.
  • D. Sự nguy hiểm tiềm ẩn.

Câu 22: Giả sử có câu văn:

  • A. So sánh; So sánh mưa với ký ức.
  • B. Ẩn dụ; Ẩn dụ mưa xuân là ký ức.
  • C. Nhân hóa; Gợi ý cơn mưa hiện tại có khả năng làm sống dậy những ký ức, kỷ niệm.
  • D. Hoán dụ; Lấy cơn mưa để nói về kỷ niệm.

Câu 23: Chủ đề về "tuổi thơ" trong tác phẩm (nếu có) thường được thể hiện qua những hình ảnh, chi tiết nào?

  • A. Những tranh chấp, mâu thuẫn trong cuộc sống người lớn.
  • B. Các vấn đề kinh tế, xã hội phức tạp.
  • C. Nỗi lo toan về tương lai.
  • D. Hình ảnh cánh diều, trò chơi dân gian, sự hồn nhiên, những kỷ niệm đẹp.

Câu 24: Nếu tác giả kết nối hình ảnh cánh diều bay cao với khát vọng của con người, mối liên hệ này có ý nghĩa gì về mặt triết lý?

  • A. Con người luôn có khát vọng vươn tới những điều cao đẹp, vượt lên trên giới hạn của thực tại, giống như cánh diều bay lên bầu trời.
  • B. Ước mơ của con người rất dễ bị tan vỡ như cánh diều đứt dây.
  • C. Khát vọng của con người chỉ là những điều phù phiếm, không có thật.
  • D. Con người nên bằng lòng với thực tại, không nên mơ ước.

Câu 25: Giả sử tác giả sử dụng màu sắc "xanh biếc" cho bầu trời và "xanh non" cho đồng cỏ sau cơn mưa. Việc lựa chọn màu sắc này gợi lên không khí gì?

  • A. Sự u ám, lạnh lẽo.
  • B. Sự tươi mới, tràn đầy sức sống, trong trẻo của thiên nhiên mùa xuân.
  • C. Không khí cổ kính, trầm mặc.
  • D. Sự nguy hiểm, đe dọa.

Câu 26: Nếu tác phẩm có đoạn miêu tả sự tĩnh lặng, yên bình sau cơn mưa xuân, sự tĩnh lặng này có thể làm nổi bật điều gì?

  • A. Sự nhàm chán, thiếu hoạt động.
  • B. Sự căng thẳng, lo âu.
  • C. Làm nổi bật những âm thanh nhỏ nhẹ (tiếng sáo diều), hoặc làm nền cho sự bay bổng của cánh diều, hoặc tạo không gian cho những suy tư, cảm xúc lắng đọng.
  • D. Gợi ý về một điều gì đó sắp xảy ra.

Câu 27: Phân tích vai trò của các giác quan (thính giác, thị giác, xúc giác, khứu giác) trong việc miêu tả "mưa xuân" trong tác phẩm.

  • A. Tác giả sử dụng đa giác quan (nhìn hạt mưa, nghe tiếng mưa, cảm nhận không khí ẩm, ngửi mùi đất) để tái hiện cơn mưa xuân một cách chân thực, sống động và gợi cảm.
  • B. Tác giả chỉ tập trung vào một giác quan duy nhất là thị giác.
  • C. Các giác quan được miêu tả một cách rời rạc, không liên kết.
  • D. Tác giả không sử dụng các giác quan để miêu tả mưa xuân.

Câu 28: Nếu tác phẩm có những câu hỏi tu từ như

  • A. Sự tự tin, khẳng định về tương lai.
  • B. Sự tức giận, bất mãn.
  • C. Sự băn khoăn, hoài niệm, nuối tiếc về tuổi thơ và những giá trị của nó khi đối diện với hiện tại.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến quá khứ.

Câu 29: Giả sử tác phẩm được viết dưới dạng thơ tự do, không tuân theo niêm luật chặt chẽ. Hình thức này có thể giúp tác giả thể hiện điều gì về cảm xúc hoặc suy nghĩ?

  • A. Thể hiện cảm xúc, suy nghĩ một cách tự nhiên, phóng khoáng, không gò bó, phù hợp với dòng chảy của tâm tư, hồi tưởng.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khó đọc, khó hiểu.
  • C. Nhấn mạnh sự khuôn khổ, quy tắc.
  • D. Chỉ phù hợp để kể lại một câu chuyện đơn giản.

Câu 30: Thông điệp chính mà tác phẩm

  • A. Phê phán những mặt tiêu cực của xã hội hiện đại.
  • B. Mùa xuân chỉ mang lại những cơn mưa buồn bã.
  • C. Con người nên từ bỏ ước mơ để đối mặt với thực tế khắc nghiệt.
  • D. Trân trọng những ký ức tuổi thơ hồn nhiên, những ước mơ, khát vọng cao đẹp của con người trong bối cảnh thiên nhiên mùa xuân đầy sức sống.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Dựa vào nhan đề "Mưa xuân - Cánh diều", bạn dự đoán tác phẩm có thể tập trung khai thác những chủ đề chính nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Giả sử đoạn mở đầu của tác phẩm miêu tả cơn mưa xuân với những hạt nhỏ li ti, không ào ạt nhưng dai dẳng, làm ướt mềm đất đai. Cách miêu tả này gợi lên cảm giác gì về mùa xuân?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi miêu tả hình ảnh cánh diều bay lên sau cơn mưa, tác giả có thể sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự nhẹ nhàng, thanh thoát của cánh diều?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nếu tác phẩm liên tục đan xen giữa hình ảnh cơn mưa xuân và hình ảnh cánh diều, sự đan xen này có thể nhằm mục đích nghệ thuật gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hình ảnh cánh diều bay cao trong bầu trời mùa xuân thường mang ý nghĩa biểu tượng gì trong văn học?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Giả sử tác giả sử dụng từ ngữ gợi tả âm thanh của cơn mưa xuân như 'lộp độp', 'rì rào'. Việc lựa chọn những từ này có tác dụng gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nếu tác phẩm có đoạn hồi tưởng về kỷ niệm tuổi thơ gắn liền với cánh diều trong những cơn mưa xuân. Yếu tố 'hồi tưởng' này đóng vai trò gì trong việc phát triển mạch cảm xúc của bài?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích mối liên hệ giữa 'mưa xuân' và 'cánh diều' trong tác phẩm. Mối liên hệ này có thể mang ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Giả sử có câu thơ: "Cánh diều no gió bay lên / Mang theo bao nỗi niềm riêng của đời". Hai câu thơ này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả sự gắn bó giữa cánh diều và con người?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nếu tác phẩm kết thúc bằng hình ảnh cánh diều nhỏ dần rồi khuất bóng sau rặng cây, cái kết này có thể gợi cho người đọc cảm xúc gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Từ 'no gió' trong câu thơ "Cánh diều no gió bay lên" gợi tả điều gì về trạng thái của cánh diều?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: So sánh không khí của 'mưa xuân' được miêu tả trong tác phẩm với không khí của một cơn mưa rào mùa hạ. Sự khác biệt cơ bản về cảm giác mà hai loại mưa này gợi lên là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Giả sử tác phẩm có câu: "Sợi dây diều mỏng manh như sợi tơ lòng". Câu này sử dụng biện pháp tu từ gì và gợi ý điều gì về mối liên hệ giữa người thả diều và cánh diều?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nếu tác giả miêu tả cảnh những đứa trẻ chạy theo cánh diều trên đồng cỏ ướt sau mưa xuân, hình ảnh này có thể tượng trưng cho điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Giả sử trong tác phẩm có câu: "Tiếng sáo diều vi vút như lời thì thầm của gió". Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào và tác dụng của nó?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Điều gì làm cho hình ảnh 'cánh diều' trở nên đặc biệt và có ý nghĩa sâu sắc trong bối cảnh 'mưa xuân'?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nếu tác phẩm sử dụng nhiều từ láy gợi tả chuyển động nhẹ nhàng, uyển chuyển (ví dụ: 'chao nghiêng', 'lướt nhẹ'), điều này có tác dụng gì trong việc miêu tả cánh diều?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Giả sử tác giả viết: "Mưa xuân gieo mầm trên đất mẹ / Cánh diều gieo mầm ước mơ trên trời". Phép đối trong hai câu này nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nếu tác phẩm sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng 'tôi') khi hồi tưởng về tuổi thơ gắn với cánh diều, điều này tạo ra hiệu quả gì về mặt biểu cảm?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hình ảnh 'sợi dây diều' trong tác phẩm, ngoài việc là phương tiện điều khiển cánh diều, còn có thể mang ý nghĩa biểu tượng gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nếu tác phẩm lặp lại hình ảnh 'bầu trời xanh' nhiều lần sau cơn mưa xuân, sự lặp lại này có thể nhấn mạnh điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Giả sử có câu văn: "Cơn mưa xuân khẽ chạm vào ký ức". Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở đây và gợi ý điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Chủ đề về 'tuổi thơ' trong tác phẩm (nếu có) thường được thể hiện qua những hình ảnh, chi tiết nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nếu tác giả kết nối hình ảnh cánh diều bay cao với khát vọng của con người, mối liên hệ này có ý nghĩa gì về mặt triết lý?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Giả sử tác giả sử dụng màu sắc 'xanh biếc' cho bầu trời và 'xanh non' cho đồng cỏ sau cơn mưa. Việc lựa chọn màu sắc này gợi lên không khí gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nếu tác phẩm có đoạn miêu tả sự tĩnh lặng, yên bình sau cơn mưa xuân, sự tĩnh lặng này có thể làm nổi bật điều gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích vai trò của các giác quan (thính giác, thị giác, xúc giác, khứu giác) trong việc miêu tả 'mưa xuân' trong tác phẩm.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nếu tác phẩm có những câu hỏi tu từ như "Tuổi thơ có bay theo cánh diều mãi không?", câu hỏi này thể hiện tâm trạng gì của tác giả/nhân vật?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Giả sử tác phẩm được viết dưới dạng thơ tự do, không tuân theo niêm luật chặt chẽ. Hình thức này có thể giúp tác giả thể hiện điều gì về cảm xúc hoặc suy nghĩ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Mưa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Thông điệp chính mà tác phẩm "Mưa xuân - Cánh diều" có khả năng cao muốn truyền tải là gì?

Viết một bình luận