Đề Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà – Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước – Chân Trời Sáng Tạo – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn bản

  • A. Từ "Đế" nhấn mạnh vị thế phụ thuộc, còn "Vương" thể hiện sự tự chủ.
  • B. Từ "Đế" khẳng định vị thế ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa, thể hiện ý thức độc lập chủ quyền quốc gia.
  • C. Từ "Đế" chỉ đơn giản là cách gọi khác của "Vương" trong thơ ca.
  • D. Từ "Đế" chỉ áp dụng cho các vị vua có công lớn, còn "Vương" dùng cho các thủ lĩnh khởi nghĩa nhỏ lẻ.

Câu 2: Phân tích cách cụm từ "định phận tại thiên thư" góp phần củng cố luận điểm về chủ quyền đất nước trong bài thơ

  • A. Nó ngụ ý rằng ranh giới quốc gia được quyết định bởi sức mạnh quân sự.
  • B. Nó chỉ đơn thuần là lời nhắc nhở về luật pháp quốc tế thời bấy giờ.
  • C. Nó khẳng định việc phân chia lãnh thổ là hợp pháp, được quy định bởi ý trời hoặc sách trời, mang tính vĩnh viễn và bất khả xâm phạm.
  • D. Nó ám chỉ rằng vận mệnh đất nước phụ thuộc vào sự ủng hộ của triều đình phương Bắc.

Câu 3: Trong bối cảnh lịch sử chống Tống xâm lược, thái độ và giọng điệu nào được thể hiện rõ nhất qua câu thơ "Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm"?

  • A. Sự lo lắng, sợ hãi trước sức mạnh kẻ thù.
  • B. Sự cầu xin, van nài quân giặc rút lui.
  • C. Thái độ trung lập, chỉ nêu lên một sự việc khách quan.
  • D. Sự thách thức, khinh miệt và khẳng định tính phi nghĩa của hành động xâm lược.

Câu 4: Theo phân tích trong văn bản, câu thơ cuối "Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư" có chức năng gì trong cấu trúc lập luận của bài thơ?

  • A. Là lời cảnh báo, lời tiên đoán về sự thất bại tất yếu của quân xâm lược, củng cố tính chính nghĩa và niềm tin vào chiến thắng.
  • B. Là một câu hỏi tu từ bày tỏ sự nghi ngờ về khả năng phòng thủ.
  • C. Là lời kêu gọi hòa bình, tránh giao tranh.
  • D. Là lời than thở về số phận nghiệt ngã của dân tộc.

Câu 5: Vì sao, theo quan niệm dân gian và được nhắc đến trong văn bản, bài thơ

  • A. Vì bài thơ có vần điệu độc đáo chưa từng có.
  • B. Vì bài thơ được khắc trên bia đá trong đền thờ thần linh.
  • C. Vì tương truyền bài thơ được thần đọc vang lên trong đêm, tạo nên sức mạnh tinh thần lớn lao giúp quân dân đẩy lùi giặc.
  • D. Vì tác giả bài thơ là một người có tài năng phi thường như thần thánh.

Câu 6: Văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn chủ yếu nhằm mục đích gì khi phân tích bài thơ

  • A. Làm rõ giá trị của bài thơ như một bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc và khẳng định tài năng của Lý Thường Kiệt (nếu coi ông là tác giả hoặc người sử dụng bài thơ).
  • B. Chứng minh rằng bài thơ không phải do Lý Thường Kiệt sáng tác.
  • C. So sánh bài thơ
  • D. Phê phán quan điểm cho rằng

Câu 7: Cấu trúc lập luận của bài thơ

  • A. Cấu trúc kể chuyện, tường thuật lại sự kiện lịch sử.
  • B. Cấu trúc miêu tả phong cảnh đất nước.
  • C. Cấu trúc biểu lộ cảm xúc cá nhân của người viết.
  • D. Cấu trúc chặt chẽ: Nêu chân lý -> Nêu cơ sở chân lý -> Nêu thực trạng sai trái -> Nêu hậu quả tất yếu.

Câu 8: Phân tích cách tác giả Nguyễn Hữu Sơn sử dụng kiến thức về sự phân biệt giữa "Đế" và "Vương" trong xã hội phong kiến Trung Hoa để làm sáng tỏ điều gì về câu thơ đầu tiên?

  • A. Để chứng minh rằng người Việt Nam thời Lý vẫn coi mình là chư hầu của Trung Quốc.
  • B. Để nhấn mạnh rằng việc xưng "Đế" là hành động tuyên bố độc lập hoàn toàn, không chấp nhận vị thế thấp hơn so với Trung Hoa.
  • C. Để cho thấy rằng người Việt Nam không hiểu rõ sự khác biệt giữa hai danh xưng này.
  • D. Để giải thích nguồn gốc của các danh xưng trong lịch sử phong kiến Việt Nam.

Câu 9: Văn bản

  • A. Văn bản nghị luận.
  • B. Truyện ký lịch sử.
  • C. Thơ trữ tình.
  • D. Văn bản thông báo.

Câu 10: Theo văn bản, việc bài thơ

  • A. Gây hoang mang, sợ hãi cho quân nhà Lý.
  • B. Là dấu hiệu cho thấy sắp có một cuộc đàm phán hòa bình.
  • C. Chỉ đơn thuần là một hiện tượng tự nhiên.
  • D. Tạo ra sức mạnh tinh thần to lớn, củng cố niềm tin vào sự chính nghĩa và chiến thắng, được coi như lời hiệu triệu từ cõi thiêng liêng.

Câu 11: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cách khẳng định chủ quyền giữa

  • A. Văn bản ngoại giao thường dùng thơ, còn
  • B. Văn bản ngoại giao nhấn mạnh sức mạnh quân sự, còn
  • C.
  • D. Văn bản ngoại giao do vua ban hành,

Câu 12: Yếu tố nào trong bài thơ

  • A. Cụm từ
  • B. Việc nhắc đến quân
  • C. Lời tiên đoán
  • D. Việc xưng là

Câu 13: Nếu bài thơ

  • A. Tính bi tráng, hào hùng.
  • B. Ngôn ngữ dễ hiểu, gần gũi.
  • C. Vần điệu dễ nhớ.
  • D. Tính lý lẽ, cơ sở vững chắc (như

Câu 14: Theo văn bản, tranh luận về tác giả đích thực của bài thơ

  • A. Tranh luận này làm giảm đi giá trị của bài thơ vì không xác định được người sáng tác.
  • B. Mặc dù có tranh luận về tác giả, giá trị của bài thơ như một bản tuyên ngôn độc lập và sức ảnh hưởng của nó trong lịch sử chống ngoại xâm vẫn được khẳng định.
  • C. Nếu không phải Lý Thường Kiệt sáng tác, bài thơ sẽ mất hết ý nghĩa.
  • D. Việc không xác định được tác giả khiến bài thơ trở thành một truyền thuyết không có thật.

Câu 15: Phân tích sự đối lập được thể hiện trong bài thơ giữa

  • A. Sự đối lập giữa một quốc gia có chủ quyền, lãnh thổ được định sẵn bởi trời và hành động xâm phạm trái với lẽ trời, phi nghĩa.
  • B. Sự đối lập giữa sức mạnh quân sự của hai bên.
  • C. Sự đối lập giữa nền văn hóa Việt Nam và văn hóa Trung Hoa.
  • D. Sự đối lập giữa miền núi (sơn hà) và đồng bằng (nơi quân giặc đến).

Câu 16: Văn bản của Nguyễn Hữu Sơn được trích từ nguồn nào?

  • A. Một bài báo trên tạp chí nghiên cứu lịch sử.
  • B. Một cuốn sách giáo khoa cũ.
  • C. Giảng văn văn học Việt Nam Trung học cơ sở, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2010.
  • D. Tuyển tập thơ Lý Thường Kiệt.

Câu 17: Dựa vào nội dung văn bản, luận điểm chính mà tác giả Nguyễn Hữu Sơn muốn khẳng định về bài thơ

  • A. Bài thơ là minh chứng cho tài năng quân sự tuyệt vời của Lý Thường Kiệt.
  • B. Bài thơ là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc Việt Nam, khẳng định chủ quyền quốc gia một cách đanh thép và chính danh.
  • C. Bài thơ có giá trị nghệ thuật cao trong nền văn học trung đại Việt Nam.
  • D. Bài thơ chỉ đơn thuần là một câu chuyện truyền thuyết dân gian.

Câu 18: Phân tích cách bài thơ

  • A. Bằng cách gán chủ quyền lãnh thổ cho ý chí tối cao của trời, bài thơ tạo ra một cơ sở pháp lý và đạo đức vững chắc, vượt lên trên các tuyên bố chủ quyền thông thường giữa các quốc gia.
  • B. Việc nhắc đến sách trời chỉ là một cách nói văn hoa, không có ý nghĩa thực tế.
  • C. Điều này cho thấy người Việt Nam thời đó tin vào số mệnh và không có ý chí tự quyết.
  • D. Thiên thư ở đây chỉ là một loại bản đồ cổ ghi chép ranh giới.

Câu 19: Trong văn bản, Nguyễn Hữu Sơn đã sử dụng phương pháp nghị luận nào là chủ yếu để làm rõ giá trị của bài thơ?

  • A. Chủ yếu dùng phương pháp so sánh, đối chiếu với các bài thơ khác.
  • B. Chủ yếu dùng phương pháp kể chuyện, tái hiện bối cảnh lịch sử.
  • C. Kết hợp phân tích từng câu thơ với việc đặt bài thơ vào bối cảnh lịch sử, văn hóa, và so sánh với quan niệm phong kiến.
  • D. Chỉ dựa vào cảm nhận chủ quan của người viết.

Câu 20: Giả sử bạn là một sứ giả của nhà Tống nghe được bài thơ này, phân tích xem câu thơ nào có thể gây ấn tượng mạnh nhất và vì sao?

  • A. Câu 1 ("Nam quốc sơn hà Nam đế cư") vì nó miêu tả vẻ đẹp đất nước.
  • B. Câu 2 ("Tiệt nhiên định phận tại thiên thư") vì nó nói về ý trời, điều mà người phong kiến rất coi trọng.
  • C. Câu 3 ("Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm") vì nó là lời thách thức trực tiếp.
  • D. Câu 4 ("Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư") vì đó là lời tiên đoán về sự thất bại của chính họ, mang tính đe dọa và khẳng định sức mạnh tinh thần của đối phương.

Câu 21: Yếu tố nào trong bài thơ

  • A. Sự kết hợp của
  • B. Chỉ việc nhắc đến
  • C. Chỉ việc nhắc đến
  • D. Chỉ việc nhắc đến

Câu 22: Phân tích tính chất

  • A. Không có sự khác biệt, cả hai đều chỉ sự tài giỏi.
  • B. Tính chất
  • C. Tính chất
  • D. Tính chất

Câu 23: Bối cảnh lịch sử cụ thể nào thường gắn liền với sự ra đời và lan truyền của bài thơ

  • A. Khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh.
  • B. Chiến thắng Bạch Đằng chống quân Nguyên Mông.
  • C. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (năm 1075-1077), đặc biệt là trận chiến phòng tuyến sông Như Nguyệt.
  • D. Cuộc kháng chiến chống quân Thanh năm 1789.

Câu 24: Phân tích cách bài thơ

  • A. Tính tuyên bố ở hai câu cuối, tính hiệu triệu ở hai câu đầu.
  • B. Tính tuyên bố chỉ dành cho vua, tính hiệu triệu dành cho dân.
  • C. Chỉ mang tính tuyên bố, không có tính hiệu triệu.
  • D. Tính tuyên bố thể hiện ở việc khẳng định chân lý chủ quyền (hai câu đầu), tính hiệu triệu thể hiện ở việc vạch trần hành động phi nghĩa của địch và lời tiên đoán chiến thắng, củng cố ý chí chiến đấu (hai câu cuối).

Câu 25: Theo văn bản, việc Lý Thường Kiệt (hoặc người khác) sử dụng bài thơ

  • A. Cho thấy sự coi trọng yếu tố tinh thần, niềm tin vào chính nghĩa và sự ủng hộ của lực lượng siêu nhiên (ý trời) để nâng cao sĩ khí quân đội và gây hoang mang cho kẻ thù.
  • B. Chỉ là một hành động mê tín dị đoan không có tác dụng thực tế.
  • C. Chứng tỏ sự yếu kém về quân sự nên phải dựa vào yếu tố tâm linh.
  • D. Là một chiến thuật mới mẻ, chưa từng có trong lịch sử.

Câu 26: Phân tích điểm độc đáo của

  • A. Bài thơ dài hơn và nhiều cảm xúc hơn.
  • B. Bài thơ sử dụng nhiều điển tích lịch sử.
  • C. Bài thơ không chỉ ca ngợi hay khích lệ mà còn trực tiếp tuyên bốkhẳng định về mặt lý luận (chủ quyền, lãnh thổ, tính chính danh dựa vào ý trời) trước kẻ thù.
  • D. Bài thơ được viết bằng chữ Hán, không phải chữ Nôm.

Câu 27: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Hữu Sơn nhận định như thế nào về tài năng của Lý Thường Kiệt qua sự kiện

  • A. Lý Thường Kiệt chỉ là một người lính dũng cảm.
  • B. Lý Thường Kiệt là một nhà ngoại giao xuất sắc.
  • C. Lý Thường Kiệt không liên quan gì đến bài thơ này.
  • D. Lý Thường Kiệt được xem là một nhà quân sự và chính trị tài ba, biết vận dụng cả yếu tố quân sự và tinh thần (như việc sử dụng bài thơ thần) để đạt được chiến thắng.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc học và hiểu về

  • A. Chỉ để biết về một bài thơ cổ trong lịch sử.
  • B. Giúp thế hệ trẻ hiểu sâu sắc về cội nguồn của ý thức độc lập dân tộc, giá trị của chủ quyền quốc gia và truyền thống chống ngoại xâm chính nghĩa.
  • C. Để học thuộc lòng một bài thơ hay.
  • D. Chỉ để phân tích các biện pháp tu từ trong thơ trung đại.

Câu 29: So sánh mức độ chắc chắn trong lời tuyên bố ở hai câu đầu (

  • A. Cả hai đều thể hiện sự chắc chắn tuyệt đối: chắc chắn về chủ quyền hiện tại và chắc chắn về thất bại của kẻ thù dựa trên sự sai trái của hành động xâm lược.
  • B. Hai câu đầu chắc chắn, câu cuối chỉ là lời đe dọa suông.
  • C. Hai câu đầu là mong muốn, câu cuối là dự đoán.
  • D. Cả hai đều không chắc chắn, chỉ là lời nói trong lúc nguy cấp.

Câu 30: Văn bản của Nguyễn Hữu Sơn phân tích

  • A. Chỉ dựa trên phân tích ngôn ngữ thơ ca.
  • B. Chỉ dựa trên truyền thuyết dân gian.
  • C. Chỉ dựa trên bối cảnh quân sự.
  • D. Kết hợp phân tích ngôn ngữ, bối cảnh lịch sử, văn hóa, quan niệm phong kiến và ý nghĩa chính trị của bài thơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong văn bản "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước", tác giả Nguyễn Hữu Sơn đã phân tích như thế nào về ý nghĩa của từ 'Đế' trong câu thơ 'Nam quốc sơn hà Nam đế cư' so với từ 'Vương' thường dùng cho các thủ lĩnh Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích cách cụm từ 'định phận tại thiên thư' góp phần củng cố luận điểm về chủ quyền đất nước trong bài thơ "Nam quốc sơn hà".

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong bối cảnh lịch sử chống Tống xâm lược, thái độ và giọng điệu nào được thể hiện rõ nhất qua câu thơ 'Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Theo phân tích trong văn bản, câu thơ cuối 'Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư' có chức năng gì trong cấu trúc lập luận của bài thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Vì sao, theo quan niệm dân gian và được nhắc đến trong văn bản, bài thơ "Nam quốc sơn hà" lại được gọi là "bài thơ thần"?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn chủ yếu nhằm mục đích gì khi phân tích bài thơ "Nam quốc sơn hà"?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cấu trúc lập luận của bài thơ "Nam quốc sơn hà" (bao gồm 4 câu) thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của một bản tuyên ngôn hay lời hiệu triệu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phân tích cách tác giả Nguyễn Hữu Sơn sử dụng kiến thức về sự phân biệt giữa 'Đế' và 'Vương' trong xã hội phong kiến Trung Hoa để làm sáng tỏ điều gì về câu thơ đầu tiên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Văn bản "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước" của Nguyễn Hữu Sơn thuộc thể loại văn học nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Theo văn bản, việc bài thơ "Nam quốc sơn hà" vang lên trong đêm ở đền thờ bên sông Như Nguyệt có ý nghĩa gì đối với quân và dân Đại Việt lúc bấy giờ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cách khẳng định chủ quyền giữa "Nam quốc sơn hà" và một văn bản ngoại giao thông thường thời phong kiến.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Yếu tố nào trong bài thơ "Nam quốc sơn hà" thể hiện rõ nhất ý thức về lãnh thổ quốc gia có ranh giới rõ ràng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nếu bài thơ "Nam quốc sơn hà" chỉ là một câu khẩu hiệu hô hào đơn thuần, nó có thể thiếu đi yếu tố nào làm nên sức nặng của một bản tuyên ngôn độc lập?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Theo văn bản, tranh luận về tác giả đích thực của bài thơ "Nam quốc sơn hà" (Lý Thường Kiệt hay người khác) có ảnh hưởng như thế nào đến giá trị lịch sử và ý nghĩa của bài thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích sự đối lập được thể hiện trong bài thơ giữa "Nam quốc sơn hà" và hành động của quân "nghịch lỗ".

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Văn bản của Nguyễn Hữu Sơn được trích từ nguồn nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Dựa vào nội dung văn bản, luận điểm chính mà tác giả Nguyễn Hữu Sơn muốn khẳng định về bài thơ "Nam quốc sơn hà" là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích cách bài thơ "Nam quốc sơn hà" sử dụng yếu tố "thiên thư" (sách trời) để nâng cao tính chính danh và tính bất khả xâm phạm của chủ quyền dân tộc.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong văn bản, Nguyễn Hữu Sơn đã sử dụng phương pháp nghị luận nào là chủ yếu để làm rõ giá trị của bài thơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Giả sử bạn là một sứ giả của nhà Tống nghe được bài thơ này, phân tích xem câu thơ nào có thể gây ấn tượng mạnh nhất và vì sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Yếu tố nào trong bài thơ "Nam quốc sơn hà", theo văn bản, cho thấy ý thức về một quốc gia độc lập không chỉ có lãnh thổ mà còn có chủ quyền được cai trị bởi người đứng đầu xứng tầm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tích tính chất "thần" của bài thơ "Nam quốc sơn hà" trong quan niệm dân gian (như được trình bày trong văn bản) khác gì so với tính chất "thần" trong nghĩa bóng (chỉ sự tài giỏi, phi thường)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Bối cảnh lịch sử cụ thể nào thường gắn liền với sự ra đời và lan truyền của bài thơ "Nam quốc sơn hà"?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tích cách bài thơ "Nam quốc sơn hà" vừa mang tính tuyên bố trịnh trọng, vừa mang tính hiệu triệu, khích lệ tinh thần chiến đấu.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Theo văn bản, việc Lý Thường Kiệt (hoặc người khác) sử dụng bài thơ "Nam quốc sơn hà" trong cuộc kháng chiến chống Tống cho thấy điều gì về nghệ thuật lãnh đạo và chiến tranh tâm lý thời đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tích điểm độc đáo của "Nam quốc sơn hà" so với các bài thơ yêu nước khác chỉ tập trung vào việc ca ngợi non sông gấm vóc hoặc ý chí chiến đấu.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Hữu Sơn nhận định như thế nào về tài năng của Lý Thường Kiệt qua sự kiện "Nam quốc sơn hà"?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc học và hiểu về "Nam quốc sơn hà" trong bối cảnh giáo dục hiện nay (theo tinh thần của văn bản Chân trời sáng tạo).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: So sánh mức độ chắc chắn trong lời tuyên bố ở hai câu đầu ("Nam quốc sơn hà Nam đế cư / Tiệt nhiên định phận tại thiên thư") và lời tiên đoán ở câu cuối ("Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư").

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Văn bản của Nguyễn Hữu Sơn phân tích "Nam quốc sơn hà" chủ yếu dựa trên các khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản

  • A. So sánh cấu trúc với các bài thơ Đường luật khác để chứng minh sự độc đáo.
  • B. Tập trung vào hoàn cảnh ra đời để khẳng định tính chất ngẫu hứng của bài thơ.
  • C. Phân tích ý nghĩa của các từ ngữ then chốt như
  • D. Chỉ dựa vào truyền thuyết dân gian về bài thơ thần để làm nổi bật giá trị.

Câu 2: Trong bối cảnh xã hội phong kiến, việc vua Đại Việt xưng

  • A. Thể hiện sự khiêm nhường và mong muốn hòa bình với phương Bắc.
  • B. Chỉ là một cách gọi thông thường, không có hàm ý đối đầu.
  • C. Khẳng định vị thế phụ thuộc, thần phục Thiên triều phương Bắc.
  • D. Tuyên bố vị thế ngang hàng, độc lập hoàn toàn của người cai trị Đại Việt với Hoàng đế Trung Hoa.

Câu 3: Câu thơ

  • A. Chủ quyền được quyết định bởi sức mạnh quân sự của Đại Việt.
  • B. Chủ quyền lãnh thổ là một sự thật hiển nhiên, đã được ghi nhận và quy định bởi ý trời.
  • C. Chủ quyền phụ thuộc vào sự công nhận của các quốc gia láng giềng.
  • D. Chủ quyền là kết quả của quá trình đấu tranh gian khổ của nhân dân.

Câu 4: Việc bài thơ

  • A. Họ chỉ tin vào sức mạnh quân sự mà không có niềm tin tôn giáo.
  • B. Họ cho rằng mọi chiến thắng đều do tài năng của người lãnh đạo.
  • C. Họ có niềm tin sâu sắc vào sự phù hộ của thần linh, cho rằng chính nghĩa của mình được trời ủng hộ.
  • D. Họ là những người mê tín dị đoan, không có khả năng tư duy độc lập.

Câu 5: Dựa vào nội dung bài thơ và bối cảnh lịch sử trận chiến sông Như Nguyệt, hãy phân tích tác dụng chiến lược của việc Lý Thường Kiệt cho đọc bài thơ này.

  • A. Tăng cường sĩ khí cho quân Đại Việt bằng niềm tin vào chính nghĩa và sự phù hộ của trời, đồng thời gây hoang mang, lung lạc ý chí chiến đấu của quân địch.
  • B. Chỉ đơn thuần là một hành động mang tính nghi lễ, không có tác dụng thực tế trên chiến trường.
  • C. Nhằm mục đích đàm phán, thuyết phục quân Tống rút quân mà không cần giao tranh.
  • D. Thông báo cho nhân dân biết về tình hình chiến sự sắp diễn ra.

Câu 6: Phân tích sắc thái biểu cảm chủ đạo trong hai câu cuối của bài thơ:

  • A. Thể hiện sự lo lắng, cầu xin sự giúp đỡ từ thần linh.
  • B. Biểu lộ sự căm phẫn, khinh bỉ quân xâm lược và khẳng định một cách đanh thép, đầy tự tin về sự thất bại tất yếu của chúng.
  • C. Chỉ đơn thuần là câu hỏi tu từ, không mang nhiều cảm xúc.
  • D. Thể hiện sự thương hại đối với số phận bi thảm của quân địch.

Câu 7: Văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn đã sử dụng lập luận nào để chứng minh rằng

  • A. Phân tích nội dung bài thơ đã hội tụ đủ các yếu tố của một bản tuyên ngôn: khẳng định chủ quyền lãnh thổ, vị thế quốc gia độc lập và lời cảnh cáo đối với kẻ xâm phạm.
  • B. So sánh chi tiết với tất cả các bản tuyên ngôn độc lập khác trong lịch sử Việt Nam.
  • C. Chỉ ra rằng bài thơ là tác phẩm đầu tiên được viết bằng chữ Nôm.
  • D. Chứng minh bài thơ có ảnh hưởng lớn đến các phong trào yêu nước sau này.

Câu 8: Mối liên hệ giữa

  • A. Chỉ mô tả đơn thuần về địa lý và dân cư.
  • B. Nhấn mạnh rằng dân tộc phương Nam sống phụ thuộc vào nhà vua.
  • C. Khẳng định rằng trên vùng đất phương Nam có người cai trị xưng Đế, ngụ ý đây là một quốc gia độc lập, có chủ quyền đầy đủ.
  • D. Thể hiện sự phân chia quyền lực giữa vua và lãnh thổ.

Câu 9: Văn bản nghị luận

  • A. Truyện ký.
  • B. Văn bản nghị luận.
  • C. Văn bản thông báo.
  • D. Thơ trữ tình.

Câu 10: Theo quan điểm của văn bản nghị luận, việc quân Tống xâm phạm lãnh thổ Đại Việt bị xem là hành động

  • A. Vì quân Tống yếu kém về mặt quân sự.
  • B. Vì quân Đại Việt có số lượng áp đảo.
  • C. Vì quân Tống không quen với địa hình phương Nam.
  • D. Vì hành động xâm phạm đó đi ngược lại lẽ trời, phạm vào điều đã được

Câu 11: Hãy phân tích sự khác biệt về tính chất giữa bài thơ

  • A.
  • B.
  • C. Hịch mang tính chất thiêng liêng, còn
  • D. Cả hai đều có cấu trúc và ngôn ngữ giống hệt nhau.

Câu 12: Giá trị cốt lõi nào của bài thơ

  • A. Tầm quan trọng của việc sử dụng yếu tố siêu nhiên trong chiến tranh.
  • B. Sự khẳng định và bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ là trách nhiệm thiêng liêng.
  • C. Quan niệm về sự phân chia thế giới thành các vương quốc phụ thuộc.
  • D. Việc chỉ dựa vào

Câu 13: Phân tích vai trò của yếu tố truyền thuyết, dân gian trong việc định hình cách hiểu và giá trị của bài thơ

  • A. Yếu tố dân gian làm giảm giá trị lịch sử và tính xác thực của bài thơ.
  • B. Truyền thuyết chỉ là câu chuyện giải trí, không liên quan đến ý nghĩa cốt lõi.
  • C. Yếu tố dân gian khiến bài thơ chỉ được xem là một tác phẩm văn học thuần túy.
  • D. Yếu tố dân gian (như truyền thuyết bài thơ thần) đã góp phần nâng cao tính thiêng liêng, khẳng định tính chính nghĩa và sức mạnh tinh thần của bài thơ trong tâm thức dân tộc.

Câu 14: Khi phân tích bài thơ

  • A. Kết hợp phân tích ngôn ngữ, bối cảnh lịch sử và ý nghĩa văn hóa - chính trị.
  • B. Chỉ dựa vào phân tích cấu trúc ngữ pháp của bài thơ.
  • C. Áp dụng lý thuyết văn học hiện đại vào một tác phẩm cổ.
  • D. Chủ yếu tập trung vào việc kể lại truyền thuyết về bài thơ.

Câu 15: Từ

  • A. Sự sợ hãi và bất lực.
  • B. Thái độ khinh bỉ, coi thường và lên án hành động xâm lược phi nghĩa.
  • C. Sự trung lập, chỉ miêu tả đơn thuần.
  • D. Sự ngưỡng mộ đối với sức mạnh của quân địch.

Câu 16: Cấu trúc bốn câu thơ (tứ tuyệt) của

  • A. Làm cho bài thơ dài dòng, khó nhớ.
  • B. Chỉ có giá trị về mặt hình thức, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • C. Giúp thông điệp được truyền tải một cách cô đọng, súc tích, mạnh mẽ và dễ ghi nhớ.
  • D. Tạo ra nhiều tầng nghĩa phức tạp, khó hiểu.

Câu 17: Vì sao việc khẳng định

  • A. Vì cả hai bên đều sống trong xã hội phong kiến, chịu ảnh hưởng sâu sắc của quan niệm về mệnh trời và sự can thiệp của yếu tố siêu nhiên vào đời thực.
  • B. Vì đó là lần đầu tiên khái niệm
  • C. Vì quân Tống đặc biệt sợ hãi các yếu tố tâm linh.
  • D. Vì quân Đại Việt đã có bằng chứng rõ ràng về việc sách trời định phận.

Câu 18: So sánh ý nghĩa của việc khẳng định chủ quyền trong

  • A. Cả hai đều dựa vào sức mạnh của truyền thuyết để chiến thắng kẻ thù.
  • B. Cả hai đều được viết bằng cùng một thể loại văn học.
  • C. Cả hai đều được đọc công khai trước toàn dân sau chiến thắng.
  • D. Cả hai đều long trọng tuyên bố về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của dân tộc, không chịu sự cai trị của ngoại bang.

Câu 19: Văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn đã làm rõ điều gì về vai trò của Lý Thường Kiệt trong sự kiện bài thơ thần?

  • A. Khẳng định Lý Thường Kiệt chính là tác giả duy nhất của bài thơ.
  • B. Cho rằng Lý Thường Kiệt chỉ là người nghe bài thơ chứ không có vai trò gì khác.
  • C. Nhấn mạnh vai trò của ông như một nhà chiến lược tài ba, đã sử dụng bài thơ như một công cụ tâm lý quan trọng trong trận chiến.
  • D. Phủ nhận hoàn toàn sự liên quan của Lý Thường Kiệt với bài thơ.

Câu 20: Theo phân tích trong văn bản nghị luận, cụm từ

  • A. Chỉ khu vực biên giới giữa Đại Việt và Trung Quốc.
  • B. Biểu tượng cho toàn bộ lãnh thổ, giang sơn và chủ quyền quốc gia của nước Đại Việt.
  • C. Tên riêng của một ngọn núi và một dòng sông.
  • D. Nơi cư ngụ của các vị thần phương Nam.

Câu 21: Nhìn nhận bài thơ

  • A. Thể hiện tinh thần tự chủ, ý thức về quốc gia độc lập và lòng quyết tâm bảo vệ giang sơn trước họa xâm lăng.
  • B. Cho thấy sự phụ thuộc vào văn hóa và tư tưởng của phương Bắc.
  • C. Phản ánh một xã hội chỉ quan tâm đến chiến tranh, không chú trọng phát triển văn hóa.
  • D. Chứng minh dân tộc Việt Nam không có bản sắc riêng biệt.

Câu 22: Giả sử bạn đang thuyết trình về giá trị của

  • A. Phân tích cấu trúc thơ Đường luật một cách chi tiết.
  • B. Kể lại toàn bộ cuộc đời và sự nghiệp của Lý Thường Kiệt.
  • C. Trình bày về sự xuất hiện bí ẩn của bài thơ và tác động phi thường của nó đến tâm lý hai bên, gắn với niềm tin vào sức mạnh siêu nhiên.
  • D. So sánh số lượng quân sĩ của hai bên trong trận chiến.

Câu 23: Văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn có đề cập đến sự tranh cãi về tác giả bài thơ

  • A. Không đề cập đến tranh cãi, khẳng định chắc chắn tác giả là Lý Thường Kiệt.
  • B. Có đề cập đến sự tranh cãi, nhưng nhấn mạnh rằng giá trị của bài thơ không phụ thuộc vào việc ai là tác giả cụ thể.
  • C. Đưa ra bằng chứng mới để kết luận tác giả là một người khác.
  • D. Cho rằng việc tranh cãi tác giả làm giảm giá trị của bài thơ.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ

  • A. Thể hiện sự ngạc nhiên, không hiểu lý do quân Tống tấn công.
  • B. Là một câu hỏi thật, mong chờ câu trả lời từ quân Tống.
  • C. Diễn tả sự sợ hãi, chỉ dám hỏi chứ không dám đối đầu.
  • D. Là lời chất vấn, lên án mạnh mẽ hành động xâm phạm phi nghĩa, đi ngược lại lẽ trời và phận định.

Câu 25: Bằng chứng lịch sử nào được văn bản nghị luận sử dụng để làm rõ sự khác biệt về ý nghĩa chính trị giữa

  • A. Việc các thủ lĩnh khởi nghĩa Việt Nam trước đó thường chỉ xưng
  • B. Các sắc phong của triều đình Trung Hoa cho vua Việt Nam.
  • C. Các văn bia ghi chép về tước hiệu của vua quan thời Lý.
  • D. Các bộ luật được ban hành dưới thời Lý.

Câu 26: Theo văn bản nghị luận,

  • A. Từ sức mạnh quân đội của Đại Việt.
  • B. Từ sự ủng hộ của các nước láng giềng.
  • C. Từ sự quy định của trời đất (
  • D. Từ mong muốn chủ quan của người Việt.

Câu 27: Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa hành động xâm phạm của quân Tống và lời cảnh báo trong hai câu cuối bài thơ.

  • A. Lời cảnh báo là nguyên nhân khiến quân Tống xâm phạm.
  • B. Hành động xâm phạm phi nghĩa của quân Tống là nguyên nhân dẫn đến lời cảnh báo và dự đoán về sự thất bại tất yếu của chúng.
  • C. Hai điều này không có mối liên hệ gì với nhau.
  • D. Hành động xâm phạm chỉ là cái cớ để người Việt sáng tác bài thơ.

Câu 28: Bên cạnh giá trị lịch sử to lớn, bài thơ

  • A. Là tác phẩm đầu tiên sử dụng thể thơ lục bát.
  • B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp, tinh tế.
  • C. Mô tả thiên nhiên đất nước tuyệt đẹp.
  • D. Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, hình ảnh biểu tượng giàu sức khái quát, thể hiện tư tưởng một cách đanh thép, hùng hồn.

Câu 29: Văn bản nghị luận giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì về bối cảnh lịch sử cụ thể (thời gian, địa điểm) khi bài thơ

  • A. Được đọc vào đêm trước trận quyết chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (năm 1077) trong cuộc kháng chiến chống Tống.
  • B. Được đọc trong buổi lễ đăng quang của vua Lý.
  • C. Được đọc sau khi kết thúc chiến tranh để ăn mừng chiến thắng.
  • D. Được đọc trong một cuộc họp bí mật của triều đình.

Câu 30: Theo nội dung văn bản nghị luận, sự khác biệt giữa

  • A.
  • B.
  • C.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể giữa hai danh hiệu này.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Văn bản "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước" của Nguyễn Hữu Sơn phân tích bài thơ "Nam quốc sơn hà" như thế nào để làm nổi bật ý nghĩa tuyên ngôn độc lập của nó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong bối cảnh xã hội phong kiến, việc vua Đại Việt xưng "Đế" trong câu thơ "Nam quốc sơn hà Nam đế cư" mang ý nghĩa chính trị sâu sắc gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Câu thơ "Tiệt nhiên định phận tại thiên thư" khẳng định điều gì về chủ quyền của Đại Việt dưới góc nhìn của người đương thời, đặc biệt liên quan đến yếu tố siêu nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Việc bài thơ "Nam quốc sơn hà" được coi là "bài thơ thần" trong lịch sử dân gian Việt Nam phản ánh điều gì về niềm tin của người Việt thời Lý?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Dựa vào nội dung bài thơ và bối cảnh lịch sử trận chiến sông Như Nguyệt, hãy phân tích tác dụng chiến lược của việc Lý Thường Kiệt cho đọc bài thơ này.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phân tích sắc thái biểu cảm chủ đạo trong hai câu cuối của bài thơ: "Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm?/ Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn đã sử dụng lập luận nào để chứng minh rằng "Nam quốc sơn hà" xứng đáng được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Mối liên hệ giữa "Nam quốc sơn hà" (lãnh thổ) và "Nam đế cư" (vua phương Nam ở) trong câu thơ đầu tiên có ý nghĩa gì trong việc xác lập địa vị quốc gia độc lập?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Văn bản nghị luận "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần..." của Nguyễn Hữu Sơn thuộc thể loại nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Theo quan điểm của văn bản nghị luận, việc quân Tống xâm phạm lãnh thổ Đại Việt bị xem là hành động "nghịch lỗ" (ngang ngược) và tất yếu sẽ "thủ bại hư" (chuốc lấy thất bại) dựa trên cơ sở nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hãy phân tích sự khác biệt về tính chất giữa bài thơ "Nam quốc sơn hà" và một bài hịch (ví dụ: Hịch tướng sĩ) trong việc kêu gọi tinh thần chiến đấu.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Giá trị cốt lõi nào của bài thơ "Nam quốc sơn hà" vẫn giữ nguyên ý nghĩa và tính thời sự trong bối cảnh bảo vệ chủ quyền quốc gia hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân tích vai trò của yếu tố truyền thuyết, dân gian trong việc định hình cách hiểu và giá trị của bài thơ "Nam quốc sơn hà" qua các thời kỳ lịch sử.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi phân tích bài thơ "Nam quốc sơn hà", tác giả Nguyễn Hữu Sơn đã sử dụng những phương pháp tiếp cận nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Từ "nghịch lỗ" (giặc ngang ngược) trong câu thơ "Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm?" thể hiện thái độ gì của người viết/đọc thơ đối với quân xâm lược?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cấu trúc bốn câu thơ (tứ tuyệt) của "Nam quốc sơn hà" đóng góp như thế nào vào việc truyền tải thông điệp chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Vì sao việc khẳng định "định phận tại thiên thư" lại có sức thuyết phục mạnh mẽ đối với cả quân sĩ Đại Việt và quân Tống trong bối cảnh lịch sử đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: So sánh ý nghĩa của việc khẳng định chủ quyền trong "Nam quốc sơn hà" với các bản tuyên ngôn độc lập sau này (như "Bình Ngô đại cáo"). Điểm tương đồng cơ bản là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn đã làm rõ điều gì về vai trò của Lý Thường Kiệt trong sự kiện bài thơ thần?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Theo phân tích trong văn bản nghị luận, cụm từ "Nam quốc sơn hà" không chỉ mang ý nghĩa địa lý mà còn biểu thị điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nhìn nhận bài thơ "Nam quốc sơn hà" từ góc độ văn hóa, nó còn thể hiện điều gì về bản sắc và ý chí của dân tộc Việt Nam thời bấy giờ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Giả sử bạn đang thuyết trình về giá trị của "Nam quốc sơn hà". Để làm nổi bật tính "thần" của bài thơ, bạn sẽ tập trung vào yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn có đề cập đến sự tranh cãi về tác giả bài thơ "Nam quốc sơn hà" không? Nếu có, thái độ của tác giả về vấn đề này như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ "Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm?" trong việc thể hiện thái độ của người Việt đối với hành động của quân Tống.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Bằng chứng lịch sử nào được văn bản nghị luận sử dụng để làm rõ sự khác biệt về ý nghĩa chính trị giữa "đế" và "vương"?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Theo văn bản nghị luận, "chân lí độc lập" được khẳng định trong bài thơ "Nam quốc sơn hà" có nền tảng vững chắc từ đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa hành động xâm phạm của quân Tống và lời cảnh báo trong hai câu cuối bài thơ.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Bên cạnh giá trị lịch sử to lớn, bài thơ "Nam quốc sơn hà" còn có giá trị văn học đáng chú ý nào mà văn bản nghị luận có thể làm nổi bật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Văn bản nghị luận giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì về bối cảnh lịch sử cụ thể (thời gian, địa điểm) khi bài thơ "Nam quốc sơn hà" được đọc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Theo nội dung văn bản nghị luận, sự khác biệt giữa "đế" và "vương" trong quan niệm phong kiến Trung Hoa chủ yếu nằm ở điểm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo văn bản phân tích, điều gì làm nên tính chất "thần" của bài thơ "Nam quốc sơn hà" trong quan niệm dân gian và lịch sử?

  • A. Bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh siêu nhiên, kỳ ảo.
  • B. Bài thơ được sáng tác bởi một người có tài năng xuất chúng, được xem như thần.
  • C. Bài thơ xuất hiện một cách linh thiêng, ứng nghiệm với thực tế và có sức mạnh tinh thần to lớn.
  • D. Bài thơ được tìm thấy ở một nơi linh thiêng như đền, chùa.

Câu 2: Luận điểm trung tâm mà tác giả Nguyễn Hữu Sơn muốn làm sáng tỏ trong văn bản phân tích "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước" là gì?

  • A. Lý giải nguồn gốc ra đời của bài thơ "Nam quốc sơn hà".
  • B. Chứng minh tài năng quân sự tuyệt vời của Lý Thường Kiệt.
  • C. Phân tích giá trị văn học của bài thơ "Nam quốc sơn hà".
  • D. Khẳng định "Nam quốc sơn hà" là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc và phân tích chân lí độc lập được thể hiện trong đó.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ "Đế" thay vì "Vương" trong câu thơ đầu tiên "Nam quốc sơn hà Nam đế cư", dựa trên bối cảnh lịch sử được nhắc đến trong văn bản.

  • A. Khẳng định vị thế ngang bằng, độc lập hoàn toàn của người đứng đầu Đại Việt so với Hoàng đế Trung Hoa.
  • B. Cho thấy sự khiêm nhường, chỉ xưng vương trong nội bộ đất nước.
  • C. Thể hiện tham vọng bành trướng lãnh thổ của Đại Việt.
  • D. Phản ánh sự phụ thuộc của Đại Việt vào triều đình Trung Hoa.

Câu 4: Cụm từ "định phận tại thiên thư" trong câu thơ thứ hai có ý nghĩa như thế nào trong việc khẳng định chủ quyền quốc gia, theo phân tích của tác giả?

  • A. Lãnh thổ được phân chia theo ý muốn của nhà vua.
  • B. Biên giới quốc gia được xác lập rõ ràng, có tính chính danh và được quy định bởi ý trời.
  • C. Việc phân chia lãnh thổ dựa trên các hiệp ước quốc tế.
  • D. Đất nước được cai trị bởi người được trời ban mệnh.

Câu 5: Câu thơ "Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm?" thể hiện điều gì về thái độ của tác giả dân gian (hoặc Lý Thường Kiệt) trước hành động của quân Tống?

  • A. Sự sợ hãi và lo lắng trước sức mạnh quân địch.
  • B. Sự ngạc nhiên về quy mô cuộc xâm lược.
  • C. Sự bất bình, thách thức và coi thường hành động xâm lược phi nghĩa.
  • D. Lời kêu gọi hòa bình, tránh xung đột.

Câu 6: Phân tích tác dụng tu từ của câu hỏi tu từ trong câu thơ "Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm?".

  • A. Gợi mở nhiều câu trả lời khác nhau về nguyên nhân xâm lược.
  • B. Biểu lộ sự thiếu hiểu biết về động cơ của quân địch.
  • C. Tạo không khí đối thoại, hỏi đáp với quân Tống.
  • D. Nhấn mạnh tính chất phi nghĩa, vô lý của hành động xâm lược, thể hiện thái độ lên án mạnh mẽ.

Câu 7: Lời cảnh báo "Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư" ở cuối bài thơ có ý nghĩa và tác động như thế nào trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống Tống?

  • A. Vừa là lời tiên tri thất bại cho kẻ thù, vừa là lời hiệu triệu, khích lệ tinh thần quân dân Đại Việt.
  • B. Chỉ đơn thuần là lời nguyền rủa mang tính tâm linh.
  • C. Dự đoán chính xác diễn biến trận chiến sắp tới.
  • D. Thể hiện mong muốn hòa đàm, tránh đổ máu.

Câu 8: Văn bản phân tích của Nguyễn Hữu Sơn chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để làm rõ luận điểm của mình?

  • A. Tự sự kết hợp miêu tả.
  • B. Nghị luận kết hợp với phân tích và dẫn chứng lịch sử.
  • C. Biểu cảm trực tiếp.
  • D. Thuyết minh về lịch sử ra đời của bài thơ.

Câu 9: Theo lập luận của tác giả, yếu tố nào trong bài thơ "Nam quốc sơn hà" trực tiếp khẳng định quyền tự chủ về mặt lãnh thổ của dân tộc Đại Việt?

  • A. Việc nhắc đến tên nước "Nam quốc".
  • B. Lời cảnh báo thất bại cho quân Tống.
  • C. Việc sử dụng câu hỏi tu từ.
  • D. Cả hai câu thơ "Nam quốc sơn hà Nam đế cư" và "Tiệt nhiên định phận tại thiên thư".

Câu 10: Tác giả Nguyễn Hữu Sơn đã sử dụng những dẫn chứng, lí lẽ nào để làm rõ sự khác biệt giữa "Đế" và "Vương" trong xã hội phong kiến Đông Á và ý nghĩa của việc xưng "Đế" của người đứng đầu Đại Việt?

  • A. Phân tích ngữ nghĩa của hai từ trong các văn bản cổ.
  • B. Trích dẫn ý kiến của các sử gia nổi tiếng.
  • C. So sánh vị thế của Hoàng đế Trung Hoa với các tước hiệu "Vương" được ban cho thủ lĩnh các nước nhỏ yếu hoặc các cuộc khởi nghĩa ở Việt Nam dưới thời Bắc thuộc.
  • D. Nêu bật sự khác biệt trong nghi lễ đăng quang của Hoàng đế và Vương.

Câu 11: Đánh giá vai trò của bối cảnh lịch sử (kháng chiến chống Tống năm 1077-1078) trong việc tạo nên sức mạnh và ý nghĩa đặc biệt của bài thơ "Nam quốc sơn hà".

  • A. Bối cảnh chiến tranh khốc liệt, tinh thần quyết chiến đã biến bài thơ thành lời hiệu triệu, bản tuyên ngôn đanh thép, có sức lan tỏa và tác động trực tiếp đến tâm lý quân thù và quân dân.
  • B. Bối cảnh lịch sử chỉ là phông nền, không ảnh hưởng nhiều đến giá trị nội tại của bài thơ.
  • C. Chính vì có bối cảnh lịch sử đó mà bài thơ mới được sáng tác.
  • D. Bối cảnh lịch sử làm giảm bớt tính lãng mạn, bay bổng của bài thơ.

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa hai câu đầu ("Nam quốc sơn hà Nam đế cư / Tiệt nhiên định phận tại thiên thư") và hai câu sau ("Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm? / Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư") về mặt lập luận trong bài thơ.

  • A. Hai câu đầu miêu tả, hai câu sau kể chuyện.
  • B. Hai câu đầu nêu nguyên nhân, hai câu sau nêu kết quả.
  • C. Hai câu đầu mang tính trữ tình, hai câu sau mang tính tự sự.
  • D. Hai câu đầu khẳng định chân lý (chủ quyền, ranh giới), hai câu sau dựa trên chân lý đó để lên án hành động sai trái của kẻ thù và dự báo kết cục tất yếu.

Câu 13: Theo văn bản, điều gì làm cho "Nam quốc sơn hà" khác biệt và có ý nghĩa hơn so với những bài thơ yêu nước thông thường khác?

  • A. Bài thơ có vần điệu, nhịp điệu đặc biệt.
  • B. Bài thơ không chỉ bộc lộ cảm xúc mà còn đưa ra những tuyên bố đanh thép, mang tính pháp lý và chính nghĩa về chủ quyền quốc gia.
  • C. Bài thơ được sáng tác bởi một vị tướng tài ba.
  • D. Bài thơ được lan truyền rộng rãi trong dân gian.

Câu 14: Tác giả Nguyễn Hữu Sơn đã sắp xếp các luận điểm trong bài viết của mình theo trình tự nào?

  • A. Từ vấn đề chung đến vấn đề riêng.
  • B. Theo trình tự thời gian các sự kiện lịch sử liên quan.
  • C. Theo trình tự phân tích từng câu thơ, từ đó làm rõ ý nghĩa toàn bài và khẳng định luận điểm chính.
  • D. Từ các dẫn chứng đến kết luận cuối cùng.

Câu 15: Phân tích tính "chân lí" trong "chân lí độc lập" mà bài thơ "Nam quốc sơn hà" khẳng định, theo cách hiểu của văn bản.

  • A. Là sự thật hiển nhiên, khách quan, được xác lập bởi lịch sử và ý trời, không thể chối cãi về chủ quyền và lãnh thổ của Đại Việt.
  • B. Là quan điểm chủ quan của người Việt về độc lập dân tộc.
  • C. Là mong muốn về một quốc gia độc lập trong tương lai.
  • D. Là sự thật chỉ đúng trong bối cảnh chống quân Tống.

Câu 16: Văn bản phân tích đã làm sáng tỏ điều gì về vai trò của Lý Thường Kiệt trong việc củng cố sức mạnh tinh thần cho quân dân Đại Việt bên cạnh sức mạnh quân sự?

  • A. Ông là người trực tiếp sáng tác bài thơ.
  • B. Ông đã truyền tụng bài thơ trong quân đội.
  • C. Ông đã sử dụng bài thơ như một mưu mẹo quân sự để lừa địch.
  • D. Dù không chắc chắn ông là tác giả, việc bài thơ xuất hiện và có sức ảnh hưởng lớn trong chiến dịch do ông chỉ huy cho thấy tầm nhìn và khả năng tận dụng yếu tố tinh thần của ông.

Câu 17: Theo văn bản, việc bài thơ được coi là "bài thơ thần" đã góp phần như thế nào vào hiệu quả của nó trong cuộc kháng chiến?

  • A. Làm cho quân Tống sợ hãi bỏ chạy ngay lập tức.
  • B. Tăng cường niềm tin vào chính nghĩa, ý chí chiến đấu và sự phù hộ của thần linh cho quân dân Đại Việt.
  • C. Giúp bài thơ dễ nhớ, dễ thuộc hơn.
  • D. Thu hút sự chú ý của các nước láng giềng.

Câu 18: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích và đối tượng giữa bài thơ "Nam quốc sơn hà" và văn bản phân tích của Nguyễn Hữu Sơn.

  • A. Cả hai đều nhằm mục đích giáo dục lòng yêu nước cho thế hệ trẻ.
  • B. Cả hai đều là văn bản lịch sử ghi chép lại sự kiện.
  • C. Bài thơ là tuyên bố trực tiếp, đanh thép hướng đến kẻ thù và quân dân; văn bản phân tích là sự lý giải, làm rõ giá trị của bài thơ hướng đến độc giả nghiên cứu/học tập.
  • D. Bài thơ mang tính học thuật, văn bản phân tích mang tính đại chúng.

Câu 19: Từ việc phân tích bài thơ "Nam quốc sơn hà", văn bản của Nguyễn Hữu Sơn gợi cho người đọc suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa văn học và lịch sử?

  • A. Văn học có thể là công cụ mạnh mẽ để thể hiện ý chí, tư tưởng thời đại và trở thành một phần quan trọng của lịch sử dân tộc.
  • B. Văn học chỉ phản ánh lịch sử một cách thụ động.
  • C. Lịch sử quyết định hoàn toàn nội dung của văn học.
  • D. Văn học và lịch sử là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt.

Câu 20: Đánh giá tính thuyết phục trong lập luận của Nguyễn Hữu Sơn khi ông khẳng định "Nam quốc sơn hà" là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên.

  • A. Lập luận thiếu chặt chẽ vì chỉ dựa vào một bài thơ ngắn.
  • B. Lập luận quá chú trọng vào yếu tố tâm linh ("bài thơ thần").
  • C. Lập luận chỉ mang tính cảm tính, thiếu dẫn chứng lịch sử.
  • D. Lập luận khá chặt chẽ khi kết hợp phân tích ngôn từ bài thơ với bối cảnh lịch sử, quan niệm xã hội đương thời để làm nổi bật các yếu tố tuyên bố chủ quyền, phân định ranh giới và ý chí bảo vệ đất nước.

Câu 21: Văn bản phân tích đã sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức thuyết phục cho lập luận về ý nghĩa của bài thơ?

  • A. So sánh (ví dụ so sánh vị thế Đế/Vương), phân tích ngữ nghĩa từ Hán Việt, dẫn chứng lịch sử.
  • B. Điệp ngữ, ẩn dụ, hoán dụ.
  • C. Nhân hóa, so sánh, liệt kê.
  • D. Chỉ sử dụng ngôn ngữ khoa học thuần túy.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc bài thơ được ngâm vang trên sông Như Nguyệt trong đêm trước trận quyết chiến.

  • A. Đây là một sự kiện ngẫu nhiên không có chủ đích.
  • B. Chỉ nhằm mục đích giải trí cho quân sĩ.
  • C. Là một hành động có chủ ý nhằm tác động mạnh mẽ đến cả quân ta (củng cố niềm tin, ý chí) và quân địch (gây hoang mang, sợ hãi).
  • D. Thể hiện sự tuyệt vọng của quân Đại Việt trước sức mạnh quân Tống.

Câu 23: So sánh điểm giống nhau về mục đích ra đời của bài thơ "Nam quốc sơn hà" và các bản tuyên ngôn độc lập sau này của Việt Nam (ví dụ: Bình Ngô đại cáo, Tuyên ngôn Độc lập 1945).

  • A. Đều là những văn bản chỉ mang tính chất ngoại giao.
  • B. Đều được viết bằng chữ Hán.
  • C. Đều ra đời trong bối cảnh hòa bình.
  • D. Đều ra đời trong bối cảnh đất nước đối mặt với nguy cơ hoặc đang tiến hành kháng chiến chống ngoại xâm, nhằm khẳng định chủ quyền và ý chí độc lập của dân tộc.

Câu 24: Văn bản phân tích giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì về cụm từ "sơn hà" trong tên bài thơ?

  • A. Không chỉ là cảnh vật tự nhiên (núi sông) mà còn là biểu tượng thiêng liêng của lãnh thổ, chủ quyền quốc gia gắn liền với sự tồn tại của dân tộc.
  • B. Chỉ đơn thuần là mô tả địa hình hiểm trở của đất nước.
  • C. Là nơi cư ngụ của thần linh.
  • D. Là rào cản tự nhiên bảo vệ đất nước.

Câu 25: Phân tích cấu trúc lập luận của một đoạn văn bất kỳ trong bài phân tích của Nguyễn Hữu Sơn (ví dụ: đoạn phân tích câu 1 hoặc câu 2).

  • A. Trình bày sự kiện lịch sử trước, sau đó mới phân tích câu thơ.
  • B. Đưa ra câu thơ/ý chính cần phân tích (câu chủ đề), sau đó dùng lí lẽ, dẫn chứng (từ ngữ, bối cảnh lịch sử, quan niệm xã hội) để làm rõ và chứng minh.
  • C. Chỉ nêu cảm nhận cá nhân về câu thơ.
  • D. Đặt câu hỏi rồi để người đọc tự trả lời.

Câu 26: Theo văn bản, việc bài thơ được gán cho yếu tố "thần linh" có làm giảm đi tính hiện thực và giá trị lịch sử của nó không? Vì sao?

  • A. Có, vì yếu tố thần linh làm cho bài thơ trở nên hoang đường, không đáng tin cậy.
  • B. Có, vì giá trị lịch sử chỉ nằm ở các văn bản chính sử.
  • C. Không, vì yếu tố thần linh là sản phẩm của trí tưởng tượng dân gian.
  • D. Không, yếu tố "thần" trong quan niệm dân gian lúc bấy giờ lại càng làm tăng thêm sức mạnh tinh thần, tính linh ứng và giá trị lịch sử của bài thơ trong bối cảnh cụ thể của cuộc kháng chiến.

Câu 27: Phân tích điểm đặc sắc trong cách tác giả Nguyễn Hữu Sơn kết hợp phân tích văn học với kiến thức lịch sử, văn hóa để làm sáng tỏ bài thơ.

  • A. Tác giả không chỉ giải thích nghĩa đen câu thơ mà còn đặt nó vào bối cảnh lịch sử, văn hóa (như quan niệm Đế/Vương, ý trời) để làm nổi bật ý nghĩa sâu sắc về chủ quyền, ý chí độc lập.
  • B. Tác giả chỉ tập trung vào phân tích các biện pháp tu từ.
  • C. Tác giả chỉ đơn thuần kể lại lịch sử ra đời bài thơ.
  • D. Tác giả chỉ đưa ra các nhận định chung chung về bài thơ.

Câu 28: Nếu loại bỏ bối cảnh lịch sử (kháng chiến chống Tống), ý nghĩa và sức mạnh của bài thơ "Nam quốc sơn hà" có bị ảnh hưởng không? Vì sao?

  • A. Không, vì bài thơ có giá trị vĩnh cửu vượt thời gian.
  • B. Có, nhưng chỉ làm giảm một phần nhỏ ý nghĩa.
  • C. Có, vì bối cảnh lịch sử là yếu tố quan trọng giúp bài thơ từ một tuyên bố trở thành một lời hiệu triệu, có sức mạnh thực tế trong cuộc chiến, khẳng định "chân lí" bằng máu xương.
  • D. Việc này không thể xảy ra, nên không cần xem xét.

Câu 29: Văn bản phân tích giúp người đọc nhận thức rõ hơn điều gì về sự khác biệt giữa việc "xưng Đế" của vua Việt và việc các thủ lĩnh khởi nghĩa xưng "Vương" dưới thời Bắc thuộc?

  • A. Không có sự khác biệt đáng kể, chỉ là tên gọi.
  • B. Việc xưng Vương thể hiện sự thần phục Trung Hoa.
  • C. Việc xưng Đế chỉ xuất hiện ở các triều đại mạnh.
  • D. Việc xưng Đế thể hiện ý thức độc lập hoàn toàn, không phụ thuộc, ngang hàng với Trung Hoa; trong khi xưng Vương thường gắn liền với vị thế chư hầu hoặc thủ lĩnh địa phương chưa đạt đến mức độ quốc gia độc lập hoàn toàn trong hệ thống quan niệm phong kiến.

Câu 30: Dựa vào văn bản phân tích, hãy tổng kết những yếu tố chính làm nên giá trị "tuyên ngôn độc lập" của bài thơ "Nam quốc sơn hà".

  • A. Sự ngắn gọn, dễ nhớ và được phổ biến rộng rãi.
  • B. Khẳng định chủ quyền quốc gia ("Nam đế cư"), lãnh thổ có ranh giới rõ ràng và chính danh ("định phận tại thiên thư"), lên án hành động xâm lược ("nghịch lỗ lai xâm phạm"), và tuyên bố ý chí bảo vệ độc lập đến cùng, dự báo thất bại cho kẻ thù ("hành khan thủ bại hư").
  • C. Sự xuất hiện kỳ bí như "bài thơ thần".
  • D. Việc được sử dụng trong một trận đánh quan trọng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo văn bản phân tích, điều gì làm nên tính chất 'thần' của bài thơ 'Nam quốc sơn hà' trong quan niệm dân gian và lịch sử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Luận điểm trung tâm mà tác giả Nguyễn Hữu Sơn muốn làm sáng tỏ trong văn bản phân tích 'Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước' là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ 'Đế' thay vì 'Vương' trong câu thơ đầu tiên 'Nam quốc sơn hà Nam đế cư', dựa trên bối cảnh lịch sử được nhắc đến trong văn bản.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Cụm từ 'định phận tại thiên thư' trong câu thơ thứ hai có ý nghĩa như thế nào trong việc khẳng định chủ quyền quốc gia, theo phân tích của tác giả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Câu thơ 'Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm?' thể hiện điều gì về thái độ của tác giả dân gian (hoặc Lý Thường Kiệt) trước hành động của quân Tống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích tác dụng tu từ của câu hỏi tu từ trong câu thơ 'Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm?'.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Lời cảnh báo 'Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư' ở cuối bài thơ có ý nghĩa và tác động như thế nào trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống Tống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Văn bản phân tích của Nguyễn Hữu Sơn chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để làm rõ luận điểm của mình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Theo lập luận của tác giả, yếu tố nào trong bài thơ 'Nam quốc sơn hà' trực tiếp khẳng định quyền tự chủ về mặt lãnh thổ của dân tộc Đại Việt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tác giả Nguyễn Hữu Sơn đã sử dụng những dẫn chứng, lí lẽ nào để làm rõ sự khác biệt giữa 'Đế' và 'Vương' trong xã hội phong kiến Đông Á và ý nghĩa của việc xưng 'Đế' của người đứng đầu Đại Việt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đánh giá vai trò của bối cảnh lịch sử (kháng chiến chống Tống năm 1077-1078) trong việc tạo nên sức mạnh và ý nghĩa đặc biệt của bài thơ 'Nam quốc sơn hà'.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa hai câu đầu ('Nam quốc sơn hà Nam đế cư / Tiệt nhiên định phận tại thiên thư') và hai câu sau ('Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm? / Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư') về mặt lập luận trong bài thơ.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Theo văn bản, điều gì làm cho 'Nam quốc sơn hà' khác biệt và có ý nghĩa hơn so với những bài thơ yêu nước thông thường khác?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tác giả Nguyễn Hữu Sơn đã sắp xếp các luận điểm trong bài viết của mình theo trình tự nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tích tính 'chân lí' trong 'chân lí độc lập' mà bài thơ 'Nam quốc sơn hà' khẳng định, theo cách hiểu của văn bản.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Văn bản phân tích đã làm sáng tỏ điều gì về vai trò của Lý Thường Kiệt trong việc củng cố sức mạnh tinh thần cho quân dân Đại Việt bên cạnh sức mạnh quân sự?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Theo văn bản, việc bài thơ được coi là 'bài thơ thần' đã góp phần như thế nào vào hiệu quả của nó trong cuộc kháng chiến?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích và đối tượng giữa bài thơ 'Nam quốc sơn hà' và văn bản phân tích của Nguyễn Hữu Sơn.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Từ việc phân tích bài thơ 'Nam quốc sơn hà', văn bản của Nguyễn Hữu Sơn gợi cho người đọc suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa văn học và lịch sử?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đánh giá tính thuyết phục trong lập luận của Nguyễn Hữu Sơn khi ông khẳng định 'Nam quốc sơn hà' là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Văn bản phân tích đã sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức thuyết phục cho lập luận về ý nghĩa của bài thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc bài thơ được ngâm vang trên sông Như Nguyệt trong đêm trước trận quyết chiến.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: So sánh điểm giống nhau về mục đích ra đời của bài thơ 'Nam quốc sơn hà' và các bản tuyên ngôn độc lập sau này của Việt Nam (ví dụ: Bình Ngô đại cáo, Tuyên ngôn Độc lập 1945).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Văn bản phân tích giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì về cụm từ 'sơn hà' trong tên bài thơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích cấu trúc lập luận của một đoạn văn bất kỳ trong bài phân tích của Nguyễn Hữu Sơn (ví dụ: đoạn phân tích câu 1 hoặc câu 2).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Theo văn bản, việc bài thơ được gán cho yếu tố 'thần linh' có làm giảm đi tính hiện thực và giá trị lịch sử của nó không? Vì sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích điểm đặc sắc trong cách tác giả Nguyễn Hữu Sơn kết hợp phân tích văn học với kiến thức lịch sử, văn hóa để làm sáng tỏ bài thơ.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nếu loại bỏ bối cảnh lịch sử (kháng chiến chống Tống), ý nghĩa và sức mạnh của bài thơ 'Nam quốc sơn hà' có bị ảnh hưởng không? Vì sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Văn bản phân tích giúp người đọc nhận thức rõ hơn điều gì về sự khác biệt giữa việc 'xưng Đế' của vua Việt và việc các thủ lĩnh khởi nghĩa xưng 'Vương' dưới thời Bắc thuộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Dựa vào văn bản phân tích, hãy tổng kết những yếu tố chính làm nên giá trị 'tuyên ngôn độc lập' của bài thơ 'Nam quốc sơn hà'.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản

  • A. Phân tích cấu trúc và thể thơ của bài Nam quốc sơn hà.
  • B. Kể lại chi tiết hoàn cảnh ra đời của bài thơ gắn với Lý Thường Kiệt.
  • C. So sánh bài thơ Nam quốc sơn hà với các áng thơ yêu nước khác.
  • D. Chứng minh Nam quốc sơn hà là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc Việt Nam dựa trên nội dung và ý nghĩa của bài thơ.

Câu 2: Theo tác giả văn bản, việc bài thơ Nam quốc sơn hà được xem là

  • A. Niềm tin vào sức mạnh linh thiêng, sự ứng nghiệm của bài thơ trong việc đánh bại kẻ thù.
  • B. Quan niệm cho rằng bài thơ có cấu trúc và ngôn từ siêu phàm, không giống thơ ca trần thế.
  • C. Sự tôn kính đặc biệt của nhân dân dành cho tác giả bài thơ là Lý Thường Kiệt.
  • D. Việc bài thơ xuất hiện một cách bí ẩn, không rõ tác giả cụ thể.

Câu 3: Tác giả văn bản phân tích sự khác biệt giữa chữ

  • A. Giải thích từ nguyên của hai chữ
  • B. Chứng minh người đứng đầu nước Nam có danh vị ngang hàng với vua Trung Hoa.
  • C. Nhấn mạnh ý thức tự chủ, ngang hàng và khẳng định chủ quyền quốc gia của người Việt.
  • D. So sánh quyền lực của vua Việt Nam và vua Trung Quốc thời bấy giờ.

Câu 4: Luận điểm chính mà tác giả muốn làm rõ khi phân tích cụm từ

  • A. Việc phân chia ranh giới giữa hai nước đã được ghi chép rõ ràng trong sử sách.
  • B. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ của nước Nam là chính nghĩa, hợp lẽ trời.
  • C. Nhấn mạnh vai trò của thiên nhiên trong việc phân định biên giới quốc gia.
  • D. Thể hiện sự phụ thuộc của vận mệnh đất nước vào ý trời.

Câu 5: Phân tích của tác giả về hai câu thơ đầu (

  • A. Chủ quyền về lãnh thổ và sự ngang hàng với phương Bắc.
  • B. Sức mạnh quân sự vượt trội của quân đội Đại Việt.
  • C. Tình yêu quê hương đất nước của nhân dân Đại Việt.
  • D. Sự bất khả xâm phạm của các vị thần bảo vệ đất nước.

Câu 6: Tác giả phân tích hai câu thơ cuối (

  • A. Miêu tả sự tàn bạo của quân giặc khi xâm lược nước Nam.
  • B. Kêu gọi nhân dân đồng lòng đứng lên chống giặc.
  • C. Nhắc lại những thất bại thảm hại của quân Tống trong lịch sử.
  • D. Thể hiện lời cảnh cáo, lời hiệu triệu và lời tiên tri về sự thất bại tất yếu của kẻ xâm lược.

Câu 7: Điểm nổi bật trong cách lập luận của tác giả khi phân tích bài thơ Nam quốc sơn hà là gì?

  • A. Sử dụng nhiều dẫn chứng từ các bài thơ khác để so sánh.
  • B. Đi sâu phân tích ý nghĩa của từng từ ngữ, cụm từ then chốt trong bài thơ gắn với bối cảnh lịch sử.
  • C. Tập trung vào việc diễn giải cảm xúc chủ đạo của bài thơ.
  • D. Chủ yếu dựa vào các giai thoại dân gian về bài thơ.

Câu 8: Theo văn bản, vì sao bài thơ Nam quốc sơn hà được xem là

  • A. Vì nó lần đầu tiên khẳng định một cách đanh thép chủ quyền quốc gia và ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc.
  • B. Vì nó được ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
  • C. Vì nó được đọc lên tại một nơi linh thiêng (đền thờ thần Sông Tô Lịch).
  • D. Vì nó có ảnh hưởng lớn đến tinh thần chiến đấu của quân dân Đại Việt.

Câu 9: Khi phân tích câu thơ

  • A. Sách trời, ghi chép mọi sự kiện trên thế gian.
  • B. Sách của vua, ghi chép các chiếu chỉ quan trọng.
  • C. Sách địa lý, ghi chép ranh giới các quốc gia.
  • D. Ý trời, lẽ phải khách quan, chân lý hiển nhiên được khẳng định bởi quy luật tự nhiên hoặc ý chí tối cao.

Câu 10: Tác giả sử dụng phương thức biểu đạt chính nào để triển khai các luận điểm trong văn bản phân tích?

  • A. Tự sự kết hợp miêu tả.
  • B. Nghị luận.
  • C. Biểu cảm kết hợp tự sự.
  • D. Thuyết minh.

Câu 11: Văn bản phân tích bài thơ Nam quốc sơn hà được trích từ nguồn nào?

  • A. Giảng văn văn học Việt Nam Trung học cơ sở.
  • B. Tuyển tập thơ ca yêu nước Việt Nam.
  • C. Lịch sử văn học Việt Nam.
  • D. Các bài nghiên cứu về Lý Thường Kiệt.

Câu 12: Đoạn văn phân tích câu thơ

  • A. Sự ngạc nhiên của người Việt trước hành động xâm lược.
  • B. Miêu tả sự hung hãn và tàn bạo của quân giặc.
  • C. Nhấn mạnh tính phi nghĩa, đi ngược lại lẽ trời của hành động xâm lược.
  • D. Kêu gọi tinh thần chiến đấu của quân đội.

Câu 13: Từ nào trong câu thơ

  • A. hành khan
  • B. Nhữ đẳng
  • C. thủ
  • D. bại hư

Câu 14: Theo văn bản, việc bài thơ được đọc lên vào thời điểm quan trọng (trước trận quyết chiến trên sông Như Nguyệt) có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện niềm tin vào sự phù hộ của thần linh.
  • B. Nhằm mục đích cổ vũ tinh thần chiến đấu của quân sĩ.
  • C. Khẳng định tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến.
  • D. Tất cả các ý trên.

Câu 15: Văn bản phân tích

  • A. Truyện ký.
  • B. Tùy bút.
  • C. Văn bản nghị luận.
  • D. Văn bản thông báo.

Câu 16: Trong cấu trúc của văn bản phân tích, tác giả thường sắp xếp các luận điểm theo trình tự nào?

  • A. Theo trình tự các câu thơ trong bài
  • B. Theo trình tự thời gian diễn ra cuộc kháng chiến.
  • C. Theo mức độ quan trọng giảm dần của các luận điểm.
  • D. Theo cấu trúc tổng - phân - hợp cho toàn bộ văn bản.

Câu 17: Phân tích của tác giả về bài thơ cho thấy, yếu tố nào là cốt lõi tạo nên sức mạnh và ý nghĩa

  • A. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, dễ nhớ.
  • B. Việc sử dụng nhiều điển tích, điển cố lịch sử.
  • C. Giọng điệu hào hùng, mạnh mẽ.
  • D. Sự kết hợp giữa khẳng định chủ quyền, chính nghĩa và lời cảnh cáo đanh thép.

Câu 18: Dựa vào văn bản, từ

  • A. Khinh bỉ, coi thường, xem là những kẻ đi ngược lại lẽ phải.
  • B. Sợ hãi, lo lắng trước sức mạnh của kẻ thù.
  • C. Tức giận nhưng bất lực.
  • D. Thái độ khách quan, trung lập.

Câu 19: Văn bản phân tích giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa lịch sử của bài thơ Nam quốc sơn hà như thế nào?

  • A. Cung cấp thông tin chi tiết về diễn biến trận chiến trên sông Như Nguyệt.
  • B. Đặt bài thơ vào đúng bối cảnh lịch sử và văn hóa để thấy rõ giá trị tuyên ngôn của nó.
  • C. Giới thiệu về cuộc đời và sự nghiệp của Lý Thường Kiệt.
  • D. Phân tích ảnh hưởng của bài thơ đến thơ ca yêu nước sau này.

Câu 20: Luận điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là một trong những luận điểm chính được tác giả trình bày trong văn bản?

  • A. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ và vị thế ngang hàng của nước Nam.
  • B. Nhấn mạnh tính chính nghĩa của chủ quyền quốc gia được định đoạt bởi lẽ trời.
  • C. Cảnh cáo sự thất bại tất yếu của quân xâm lược.
  • D. Phân tích giá trị nghệ thuật độc đáo về hình ảnh và ngôn ngữ của bài thơ.

Câu 21: Tại sao việc sử dụng chữ

  • A. Vì
  • B. Vì
  • C. Vì
  • D. Vì

Câu 22: Theo văn bản, cụm từ

  • A. Bị thương nặng.
  • B. Bị bắt làm tù binh.
  • C. Thất bại thảm hại, tan tác.
  • D. Bị tiêu diệt hoàn toàn.

Câu 23: Đoạn văn nào trong văn bản phân tích thể hiện rõ nhất sự kết nối giữa nội dung bài thơ và bối cảnh lịch sử cụ thể của cuộc kháng chiến chống Tống năm 1077?

  • A. Đoạn phân tích chữ
  • B. Đoạn phân tích cụm từ
  • C. Đoạn giới thiệu về tác giả Nguyễn Hữu Sơn.
  • D. Đoạn phân tích hai câu thơ cuối, đặc biệt là lời cảnh cáo và tiên tri về sự thất bại.

Câu 24: Văn bản

  • A. Số liệu thống kê và kết quả khảo sát.
  • B. Phân tích ngôn ngữ học, lịch sử và văn hóa liên quan đến bài thơ và bối cảnh ra đời.
  • C. Lời kể của các nhân chứng lịch sử.
  • D. Các công thức toán học và vật lý.

Câu 25: Điều gì làm cho bài thơ Nam quốc sơn hà có sức mạnh tinh thần to lớn đối với quân dân Đại Việt trong cuộc chiến?

  • A. Bài thơ không chỉ khẳng định chủ quyền mà còn mang tính chất hiệu triệu, khơi dậy lòng tự hào, ý chí chiến đấu và niềm tin vào chiến thắng chính nghĩa.
  • B. Bài thơ có giai điệu hùng tráng, dễ thuộc, dễ lan truyền.
  • C. Bài thơ được sáng tác bởi một vị tướng tài ba như Lý Thường Kiệt.
  • D. Bài thơ miêu tả sinh động khung cảnh chiến trường ác liệt.

Câu 26: Trong văn bản, tác giả gián tiếp phê phán hay bác bỏ quan điểm nào về bài thơ Nam quốc sơn hà?

  • A. Quan điểm cho rằng bài thơ chỉ là một tác phẩm thơ ca thông thường.
  • B. Quan điểm cho rằng bài thơ không có giá trị lịch sử.
  • C. Quan điểm xem nhẹ hoặc phủ nhận ý nghĩa tuyên ngôn độc lập của bài thơ.
  • D. Quan điểm cho rằng bài thơ được sáng tác bởi một tác giả khác không phải Lý Thường Kiệt.

Câu 27: Ý nghĩa của cụm từ

  • A. Chỉ dãy núi và dòng sông ở phía Nam.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp của đất nước Việt Nam.
  • C. Chỉ lãnh thổ của nước Nam.
  • D. Chỉ đất nước Nam, một quốc gia có chủ quyền và lãnh thổ riêng biệt.

Câu 28: Tại sao việc bài thơ khẳng định

  • A. Vì lần đầu tiên người Việt biết làm thơ bằng chữ Hán.
  • B. Vì nó khẳng định vị thế ngang hàng với Trung Hoa, không còn coi mình là chư hầu hay phụ thuộc.
  • C. Vì nó cho thấy người Việt đã có chữ viết riêng.
  • D. Vì nó thể hiện sự giàu có và hùng mạnh của đất nước.

Câu 29: Văn bản phân tích bài thơ Nam quốc sơn hà có giá trị gì đối với người đọc hiện nay?

  • A. Giúp hiểu sâu sắc hơn về giá trị lịch sử, văn hóa và ý nghĩa tuyên ngôn độc lập của bài thơ, từ đó bồi đắp tình yêu nước và tự hào dân tộc.
  • B. Cung cấp kiến thức về kỹ thuật làm thơ thời Lý.
  • C. Giúp rèn luyện kỹ năng dịch thơ cổ.
  • D. So sánh nền văn học Việt Nam và Trung Quốc thời phong kiến.

Câu 30: Giả sử một học sinh cho rằng bài thơ Nam quốc sơn hà chỉ là một bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu thông thường. Dựa trên lập luận của tác giả trong văn bản, bạn sẽ dùng luận điểm nào để phản bác ý kiến đó?

  • A. Bài thơ được đọc lên vào thời điểm quyết định của trận chiến.
  • B. Bài thơ được gọi là
  • C. Bài thơ có giọng điệu mạnh mẽ, đanh thép.
  • D. Bài thơ chứa đựng những khẳng định cốt lõi về chủ quyền quốc gia (Nam đế cư, định phận tại thiên thư) và lời cảnh cáo đanh thép đối với kẻ xâm lược, vượt ra ngoài một bài thơ khích lệ đơn thuần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Văn bản "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước" tập trung làm rõ điều gì về bài thơ Nam quốc sơn hà?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Theo tác giả văn bản, việc bài thơ Nam quốc sơn hà được xem là "bài thơ thần" thể hiện điều gì trong quan niệm dân gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tác giả văn bản phân tích sự khác biệt giữa chữ "đế" và "vương" trong xã hội phong kiến Trung Hoa nhằm mục đích gì khi bàn về câu thơ "Nam quốc sơn hà Nam đế cư"?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Luận điểm chính mà tác giả muốn làm rõ khi phân tích cụm từ "định phận tại thiên thư" trong câu thơ thứ hai là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tích của tác giả về hai câu thơ đầu ("Nam quốc sơn hà Nam đế cư / Tiệt nhiên định phận tại thiên thư") chủ yếu tập trung vào việc khẳng định điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tác giả phân tích hai câu thơ cuối ("Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm / Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư") nhằm làm nổi bật ý nghĩa nào của bài thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Điểm nổi bật trong cách lập luận của tác giả khi phân tích bài thơ Nam quốc sơn hà là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Theo văn bản, vì sao bài thơ Nam quốc sơn hà được xem là "bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên" của dân tộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi phân tích câu thơ "Tiệt nhiên định phận tại thiên thư", tác giả có đề cập đến yếu tố "thiên thư". Theo cách hiểu được trình bày trong văn bản, "thiên thư" ở đây mang ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tác giả sử dụng phương thức biểu đạt chính nào để triển khai các luận điểm trong văn bản phân tích?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Văn bản phân tích bài thơ Nam quốc sơn hà được trích từ nguồn nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đoạn văn phân tích câu thơ "Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm" tập trung làm rõ điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Từ nào trong câu thơ "Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư" thể hiện sự coi thường và thái độ đanh thép của tác giả (hoặc người đọc bài thơ) đối với quân xâm lược?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Theo văn bản, việc bài thơ được đọc lên vào thời điểm quan trọng (trước trận quyết chiến trên sông Như Nguyệt) có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Văn bản phân tích "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước" được viết theo thể loại nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong cấu trúc của văn bản phân tích, tác giả thường sắp xếp các luận điểm theo trình tự nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tích của tác giả về bài thơ cho thấy, yếu tố nào là cốt lõi tạo nên sức mạnh và ý nghĩa "tuyên ngôn độc lập" của bài thơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Dựa vào văn bản, từ "nghịch lỗ" trong câu thơ "Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm" thể hiện thái độ gì của người Việt đối với quân xâm lược?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Văn bản phân tích giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa lịch sử của bài thơ Nam quốc sơn hà như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Luận điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là một trong những luận điểm chính được tác giả trình bày trong văn bản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao việc sử dụng chữ "đế" thay vì "vương" trong câu thơ "Nam quốc sơn hà Nam đế cư" lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc khẳng định độc lập?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Theo văn bản, cụm từ "bại hư" trong câu thơ cuối có nghĩa là gì, thể hiện điều gì về số phận của quân xâm lược?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đoạn văn nào trong văn bản phân tích thể hiện rõ nhất sự kết nối giữa nội dung bài thơ và bối cảnh lịch sử cụ thể của cuộc kháng chiến chống Tống năm 1077?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Văn bản "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước" chủ yếu sử dụng loại hình bằng chứng nào để hỗ trợ cho các luận điểm của mình?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Điều gì làm cho bài thơ Nam quốc sơn hà có sức mạnh tinh thần to lớn đối với quân dân Đại Việt trong cuộc chiến?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong văn bản, tác giả gián tiếp phê phán hay bác bỏ quan điểm nào về bài thơ Nam quốc sơn hà?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Ý nghĩa của cụm từ "Nam quốc sơn hà" trong bài thơ, theo phân tích của tác giả, là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao việc bài thơ khẳng định "Nam đế cư" lại là một bước tiến lớn về ý thức dân tộc so với các thời kỳ trước đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Văn bản phân tích bài thơ Nam quốc sơn hà có giá trị gì đối với người đọc hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giả sử một học sinh cho rằng bài thơ Nam quốc sơn hà chỉ là một bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu thông thường. Dựa trên lập luận của tác giả trong văn bản, bạn sẽ dùng luận điểm nào để phản bác ý kiến đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản

  • A. Văn bản tự sự
  • B. Văn bản biểu cảm
  • C. Văn bản thuyết minh
  • D. Văn bản nghị luận

Câu 2: Theo tác giả Nguyễn Hữu Sơn, việc bài thơ Nam quốc sơn hà sử dụng từ "đế" thay vì "vương" có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong bối cảnh lịch sử bấy giờ?

  • A. Thể hiện sự khiêm nhường, không muốn đối đầu với phương Bắc.
  • B. Nhấn mạnh vị thế chư hầu, phụ thuộc vào triều đình Trung Hoa.
  • C. Khẳng định vị thế độc lập, ngang hàng với thiên triều phương Bắc.
  • D. Mô tả quyền lực tuyệt đối của nhà vua trong nước.

Câu 3: Tác giả Nguyễn Hữu Sơn phân tích cụm từ "định phận tại thiên thư" trong bài Nam quốc sơn hà nhằm mục đích gì?

  • A. Giải thích nguồn gốc thần bí của bài thơ.
  • B. Làm rõ tính chính nghĩa, sự phân định lãnh thổ đã được quy định từ trước.
  • C. Chứng minh bài thơ được viết dựa trên sách trời.
  • D. Nêu bật ý chí quyết tâm bảo vệ biên giới.

Câu 4: Luận điểm chính mà tác giả Nguyễn Hữu Sơn muốn làm sáng tỏ trong văn bản là gì?

  • A. Bài thơ Nam quốc sơn hà là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc Việt Nam.
  • B. Lý Thường Kiệt là một vị tướng tài ba, lỗi lạc.
  • C. Ý nghĩa của việc phân biệt giữa "đế" và "vương" trong lịch sử.
  • D. Sức mạnh tinh thần của quân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống Tống.

Câu 5: Phân tích câu thơ "Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm?", tác giả Nguyễn Hữu Sơn nhấn mạnh điều gì về hành động của quân Tống?

  • A. Thể hiện sự bất ngờ trước cuộc tấn công.
  • B. Nhấn mạnh số lượng quân địch rất đông.
  • C. Làm rõ mục đích xâm lược của quân Tống.
  • D. Khẳng định tính phi nghĩa, trái với lẽ trời của hành động xâm lược.

Câu 6: Tác giả Nguyễn Hữu Sơn sử dụng những bằng chứng nào để củng cố luận điểm về ý nghĩa của bài thơ Nam quốc sơn hà?

  • A. Các bài thơ yêu nước khác cùng thời.
  • B. Các tài liệu ghi chép về cuộc đời Lý Thường Kiệt.
  • C. Phân tích ngôn ngữ (từ "đế", "thiên thư") và bối cảnh lịch sử ra đời bài thơ.
  • D. Phỏng vấn các nhà sử học và nhà thơ đương đại.

Câu 7: Theo văn bản nghị luận, việc bài thơ Nam quốc sơn hà được gọi là "bài thơ thần" phản ánh điều gì trong quan niệm dân gian?

  • A. Niềm tin vào sức mạnh linh thiêng, sự ứng nghiệm của bài thơ trong chiến thắng.
  • B. Bài thơ có cấu trúc và ngôn từ khó hiểu như lời thần.
  • C. Bài thơ được đọc lên bởi một vị thần tại đền thờ.
  • D. Bài thơ chứa đựng những dự đoán về tương lai.

Câu 8: Đoạn văn phân tích câu thơ cuối "Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư" (Chúng bay sẽ xem xét chuốc lấy bại vong) thể hiện rõ nhất kỹ năng tư duy bậc cao nào?

  • A. Ghi nhớ thông tin.
  • B. Phân tích và diễn giải ý nghĩa lời cảnh báo, lời tiên tri.
  • C. Tóm tắt nội dung bài thơ.
  • D. So sánh với các bài thơ khác.

Câu 9: Văn bản

  • A. Nghệ thuật sử dụng hình ảnh và âm thanh.
  • B. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể của bài thơ.
  • C. Giá trị tư tưởng, đặc biệt là tư tưởng độc lập dân tộc.
  • D. Ảnh hưởng của bài thơ đến văn học trung đại.

Câu 10: Khi phân tích câu thơ "Sông núi nước Nam, vua Nam ở", tác giả Nguyễn Hữu Sơn đã sử dụng kiến thức liên ngành nào để làm bật ý nghĩa của từ "đế"?

  • A. Khoa học tự nhiên.
  • B. Lịch sử và văn hóa xã hội (quan niệm phong kiến về "đế" và "vương").
  • C. Toán học và Thống kê.
  • D. Địa lý học.

Câu 11: Trong cấu trúc lập luận của văn bản, tác giả Nguyễn Hữu Sơn đã đi từ việc phân tích yếu tố nào của bài thơ Nam quốc sơn hà để dẫn đến kết luận về giá trị của nó?

  • A. Từ hình thức thể thơ đến nội dung.
  • B. Từ ý nghĩa của nhan đề đến tác giả.
  • C. Từ hoàn cảnh ra đời đến ý nghĩa lịch sử.
  • D. Từ việc phân tích ngôn từ, cách biểu đạt trong từng câu thơ đến tổng thể ý nghĩa và giá trị của bài thơ.

Câu 12: Văn bản nghị luận này có vai trò gì đối với người đọc khi tiếp cận bài thơ Nam quốc sơn hà?

  • A. Cung cấp một bản dịch mới của bài thơ.
  • B. Giúp người đọc học thuộc lòng bài thơ dễ dàng hơn.
  • C. Hướng dẫn người đọc phân tích, hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa tư tưởng và giá trị lịch sử của bài thơ.
  • D. So sánh bài thơ với các tác phẩm văn học hiện đại.

Câu 13: Phép tu từ nào thường được sử dụng trong các bản tuyên ngôn độc lập để tăng tính khẳng định và hùng hồn, và có thể thấy dấu ấn của nó trong bài Nam quốc sơn hà?

  • A. Điệp ngữ (ẩn mình trong cấu trúc lặp ý, khẳng định)
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 14: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tư duy phản biện khi đọc văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn?

  • A. Hoàn toàn đồng ý với mọi phân tích của tác giả.
  • B. Chỉ chấp nhận phần tác giả nói về lịch sử.
  • C. Tập trung ghi nhớ các luận điểm chính.
  • D. Đánh giá tính thuyết phục của các bằng chứng, lập luận mà tác giả đưa ra để bảo vệ luận điểm chính.

Câu 15: Văn bản khẳng định giá trị

  • A. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và nhịp điệu.
  • B. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ, vị thế ngang hàng của vua Nam, và cảnh báo kẻ xâm lược.
  • C. Việc sử dụng từ Hán Việt và hình ảnh sông núi.
  • D. Giọng điệu hùng hồn và tính chất truyền miệng.

Câu 16: Bối cảnh lịch sử cụ thể được nhắc đến trong văn bản liên quan đến sự ra đời và ý nghĩa của bài thơ Nam quốc sơn hà là cuộc kháng chiến nào?

  • A. Kháng chiến chống quân Tống thời Lý.
  • B. Kháng chiến chống quân Nguyên thời Trần.
  • C. Khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh.
  • D. Kháng chiến chống quân Thanh thời Nguyễn.

Câu 17: Phân tích cách tác giả Nguyễn Hữu Sơn diễn giải từ "thiên thư" trong bài thơ giúp người đọc hiểu thêm điều gì về quan niệm thời bấy giờ?

  • A. Thiên thư là một loại sách giáo khoa cổ.
  • B. Thiên thư chỉ bản đồ địa lý.
  • C. Quan niệm về mệnh trời, sự sắp đặt thiêng liêng cho sự tồn tại độc lập của dân tộc.
  • D. Thiên thư là một cuốn sử ký quan trọng.

Câu 18: Văn bản nghị luận này có điểm gì khác biệt so với việc chỉ đọc và cảm nhận bài thơ Nam quốc sơn hà một cách thông thường?

  • A. Nó cung cấp nhiều phiên bản dịch khác nhau.
  • B. Nó tập trung vào cuộc đời của Lý Thường Kiệt.
  • C. Nó chỉ đơn thuần là một bài giới thiệu về bài thơ.
  • D. Nó đưa ra các lập luận, bằng chứng để chứng minh và khẳng định giá trị tư tưởng của bài thơ dựa trên phân tích ngôn ngữ và bối cảnh lịch sử.

Câu 19: Giả sử bạn đang viết một bài luận về vai trò của văn học trong lịch sử Việt Nam. Bạn sẽ sử dụng văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn và bài thơ Nam quốc sơn hà làm dẫn chứng cho luận điểm nào là phù hợp nhất?

  • A. Văn học là vũ khí tinh thần, là tiếng nói khẳng định chủ quyền và ý chí bảo vệ đất nước.
  • B. Văn học phản ánh đời sống sinh hoạt của nhân dân.
  • C. Văn học là phương tiện giải trí.
  • D. Văn học ghi chép lại các sự kiện lịch sử một cách khách quan.

Câu 20: Từ "nghịch lỗ" trong câu thơ "Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm?" được tác giả Nguyễn Hữu Sơn phân tích để làm nổi bật điều gì?

  • A. Số lượng quân địch.
  • B. Sự hung hãn của quân địch.
  • C. Thái độ khinh bỉ, coi thường quân xâm lược, những kẻ đi ngược lại lẽ phải.
  • D. Nguồn gốc xuất thân của quân địch.

Câu 21: Phân tích cách tác giả Nguyễn Hữu Sơn xây dựng lập luận từ việc diễn giải từng câu thơ của Nam quốc sơn hà cho thấy điều gì về phương pháp tiếp cận một tác phẩm văn học?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua là đủ.
  • B. Cần đi sâu phân tích ngôn từ, cấu trúc và đặt tác phẩm vào bối cảnh lịch sử, văn hóa.
  • C. Chỉ cần biết thông tin về tác giả.
  • D. Chỉ cần tìm hiểu các bản dịch khác nhau.

Câu 22: Văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn góp phần củng cố nhận thức của người đọc về điều gì liên quan đến lịch sử dân tộc?

  • A. Ý thức độc lập, chủ quyền đã có từ rất sớm trong lịch sử Việt Nam.
  • B. Vai trò của các vị thần trong việc bảo vệ đất nước.
  • C. Sự phát triển của thơ ca trung đại.
  • D. Quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và Trung Quốc thời phong kiến.

Câu 23: Điểm đặc sắc trong cách lập luận của Nguyễn Hữu Sơn khi phân tích bài thơ là gì?

  • A. Sử dụng nhiều số liệu thống kê.
  • B. Dựa hoàn toàn vào cảm xúc cá nhân.
  • C. Chỉ trích các cách hiểu trước đó.
  • D. Kết hợp chặt chẽ phân tích ngôn ngữ văn học với kiến thức lịch sử, văn hóa để làm sáng tỏ ý nghĩa.

Câu 24: Luận điểm phụ nào được tác giả Nguyễn Hữu Sơn đưa ra để hỗ trợ cho luận điểm chính về Nam quốc sơn hà là bản tuyên ngôn độc lập?

  • A. Bài thơ có ảnh hưởng lớn đến các tác giả sau này.
  • B. Việc sử dụng từ "đế" và cụm từ "định phận tại thiên thư" khẳng định chủ quyền và tính chính nghĩa.
  • C. Hoàn cảnh ra đời đặc biệt tại đền thờ.
  • D. Bài thơ có vần điệu dễ nhớ, dễ truyền tụng.

Câu 25: Nếu bài thơ Nam quốc sơn hà chỉ đơn thuần là một bài thơ tả cảnh sông núi, nó sẽ thiếu đi yếu tố cốt lõi nào mà văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn nhấn mạnh?

  • A. Yếu tố lãng mạn.
  • B. Yếu tố trữ tình.
  • C. Yếu tố chính trị, ý chí khẳng định chủ quyền và cảnh cáo kẻ thù.
  • D. Yếu tố tự sự.

Câu 26: Phân tích câu "Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư", tác giả Nguyễn Hữu Sơn muốn làm rõ điều gì về thái độ và niềm tin của dân tộc ta trước quân xâm lược?

  • A. Sự tự tin vào chiến thắng tất yếu, coi thường sự thất bại của kẻ thù.
  • B. Nỗi lo lắng, sợ hãi trước sức mạnh của quân địch.
  • C. Lòng căm thù, muốn trả thù kẻ địch.
  • D. Sự mong muốn hòa bình, không muốn chiến tranh.

Câu 27: Văn bản

  • A. Nghị luận xã hội.
  • B. Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.
  • C. Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
  • D. Nghị luận về một tác phẩm văn học.

Câu 28: Tại sao việc Lý Thường Kiệt (hoặc người khác) đọc bài thơ tại đền thờ được coi là một hành động mang tính chiến lược quan trọng?

  • A. Để thu hút sự chú ý của nhân dân.
  • B. Để chứng minh tài năng thơ ca.
  • C. Tạo ra sức mạnh tinh thần, thần bí hóa tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến, làm lung lạc ý chí quân địch.
  • D. Để ghi lại bài thơ vào sử sách.

Câu 29: Văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn đã làm rõ thêm điều gì về mối quan hệ giữa văn học và lịch sử trong bối cảnh phong kiến Việt Nam?

  • A. Văn học không chỉ là phương tiện giải trí mà còn là công cụ tuyên truyền, khích lệ tinh thần dân tộc trong đấu tranh bảo vệ đất nước.
  • B. Văn học ít có vai trò trong các sự kiện lịch sử quan trọng.
  • C. Lịch sử chỉ ảnh hưởng một chiều đến văn học.
  • D. Văn học phong kiến chỉ tập trung vào các chủ đề cá nhân.

Câu 30: Qua văn bản nghị luận, người đọc có thể rút ra bài học gì về cách đánh giá và tiếp nhận một tác phẩm văn học cổ?

  • A. Chỉ cần dựa vào bản dịch hiện đại nhất.
  • B. Đánh giá tác phẩm hoàn toàn theo tiêu chuẩn hiện tại.
  • C. Chỉ tập trung vào yếu tố nghệ thuật mà bỏ qua bối cảnh lịch sử.
  • D. Cần kết hợp xem xét ngôn ngữ gốc, bối cảnh lịch sử - văn hóa và các cách diễn giải khác nhau để có cái nhìn toàn diện và sâu sắc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Văn bản "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước" của Nguyễn Hữu Sơn thuộc thể loại nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Theo tác giả Nguyễn Hữu Sơn, việc bài thơ *Nam quốc sơn hà* sử dụng từ 'đế' thay vì 'vương' có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong bối cảnh lịch sử bấy giờ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tác giả Nguyễn Hữu Sơn phân tích cụm từ 'định phận tại thiên thư' trong bài *Nam quốc sơn hà* nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Luận điểm chính mà tác giả Nguyễn Hữu Sơn muốn làm sáng tỏ trong văn bản là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tích câu thơ 'Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm?', tác giả Nguyễn Hữu Sơn nhấn mạnh điều gì về hành động của quân Tống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tác giả Nguyễn Hữu Sơn sử dụng những bằng chứng nào để củng cố luận điểm về ý nghĩa của bài thơ *Nam quốc sơn hà*?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Theo văn bản nghị luận, việc bài thơ *Nam quốc sơn hà* được gọi là 'bài thơ thần' phản ánh điều gì trong quan niệm dân gian?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đoạn văn phân tích câu thơ cuối 'Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư' (Chúng bay sẽ xem xét chuốc lấy bại vong) thể hiện rõ nhất kỹ năng tư duy bậc cao nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Văn bản "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước" chủ yếu tập trung làm rõ khía cạnh nào của bài thơ *Nam quốc sơn hà*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi phân tích câu thơ 'Sông núi nước Nam, vua Nam ở', tác giả Nguyễn Hữu Sơn đã sử dụng kiến thức liên ngành nào để làm bật ý nghĩa của từ 'đế'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong cấu trúc lập luận của văn bản, tác giả Nguyễn Hữu Sơn đã đi từ việc phân tích yếu tố nào của bài thơ *Nam quốc sơn hà* để dẫn đến kết luận về giá trị của nó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Văn bản nghị luận này có vai trò gì đối với người đọc khi tiếp cận bài thơ *Nam quốc sơn hà*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phép tu từ nào thường được sử dụng trong các bản tuyên ngôn độc lập để tăng tính khẳng định và hùng hồn, và có thể thấy dấu ấn của nó trong bài *Nam quốc sơn hà*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tư duy phản biện khi đọc văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Văn bản khẳng định giá trị "bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên" của *Nam quốc sơn hà* dựa trên những yếu tố cốt lõi nào được thể hiện trong bài thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Bối cảnh lịch sử cụ thể được nhắc đến trong văn bản liên quan đến sự ra đời và ý nghĩa của bài thơ *Nam quốc sơn hà* là cuộc kháng chiến nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích cách tác giả Nguyễn Hữu Sơn diễn giải từ 'thiên thư' trong bài thơ giúp người đọc hiểu thêm điều gì về quan niệm thời bấy giờ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Văn bản nghị luận này có điểm gì khác biệt so với việc chỉ đọc và cảm nhận bài thơ *Nam quốc sơn hà* một cách thông thường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Giả sử bạn đang viết một bài luận về vai trò của văn học trong lịch sử Việt Nam. Bạn sẽ sử dụng văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn và bài thơ *Nam quốc sơn hà* làm dẫn chứng cho luận điểm nào là phù hợp nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Từ 'nghịch lỗ' trong câu thơ 'Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm?' được tác giả Nguyễn Hữu Sơn phân tích để làm nổi bật điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích cách tác giả Nguyễn Hữu Sơn xây dựng lập luận từ việc diễn giải từng câu thơ của *Nam quốc sơn hà* cho thấy điều gì về phương pháp tiếp cận một tác phẩm văn học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn góp phần củng cố nhận thức của người đọc về điều gì liên quan đến lịch sử dân tộc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Điểm đặc sắc trong cách lập luận của Nguyễn Hữu Sơn khi phân tích bài thơ là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Luận điểm phụ nào được tác giả Nguyễn Hữu Sơn đưa ra để hỗ trợ cho luận điểm chính về *Nam quốc sơn hà* là bản tuyên ngôn độc lập?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nếu bài thơ *Nam quốc sơn hà* chỉ đơn thuần là một bài thơ tả cảnh sông núi, nó sẽ thiếu đi yếu tố cốt lõi nào mà văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn nhấn mạnh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích câu 'Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư', tác giả Nguyễn Hữu Sơn muốn làm rõ điều gì về thái độ và niềm tin của dân tộc ta trước quân xâm lược?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Văn bản "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước" là một ví dụ điển hình cho phương pháp nghị luận nào trong việc phân tích văn học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao việc Lý Thường Kiệt (hoặc người khác) đọc bài thơ tại đền thờ được coi là một hành động mang tính chiến lược quan trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn đã làm rõ thêm điều gì về mối quan hệ giữa văn học và lịch sử trong bối cảnh phong kiến Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Qua văn bản nghị luận, người đọc có thể rút ra bài học gì về cách đánh giá và tiếp nhận một tác phẩm văn học cổ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo văn bản

  • A. Nó không chỉ thể hiện ý chí quyết tâm mà còn khẳng định một chân lí mang tính khách quan về chủ quyền.
  • B. Nó được ngâm vang bởi một vị tướng tài ba trong trận chiến.
  • C. Nó sử dụng ngôn ngữ hùng hồn, khơi gợi tinh thần chiến đấu.
  • D. Nó là bài thơ đầu tiên nói về độc lập dân tộc.

Câu 2: Tác giả Nguyễn Hữu Sơn phân tích sự khác biệt giữa chữ

  • A. Để làm nổi bật sự kiêu ngạo của người phương Nam.
  • B. Để chứng minh rằng Việt Nam đã từng xưng đế trước thời Lý Thường Kiệt.
  • C. Để nhấn mạnh vị thế ngang hàng, độc lập và tự chủ tuyệt đối của người đứng đầu nước Nam với hoàng đế Trung Hoa.
  • D. Để giải thích ý nghĩa từ vựng Hán Việt.

Câu 3: Luận điểm nào dưới đây thể hiện rõ nhất cách tác giả Nguyễn Hữu Sơn tiếp cận và phân tích bài thơ

  • A. Tập trung chủ yếu vào hoàn cảnh lịch sử ra đời bài thơ.
  • B. Phân tích từng câu thơ để làm rõ ý nghĩa khẳng định chủ quyền và tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến.
  • C. So sánh bài thơ với các tác phẩm văn học cùng thời để thấy điểm tương đồng.
  • D. Chỉ ra những bí ẩn tâm linh xoay quanh nguồn gốc "bài thơ thần".

Câu 4: Khi phân tích câu thơ

  • A. Chủ quyền được xác lập thông qua sức mạnh quân sự áp đảo.
  • B. Chủ quyền dựa trên truyền thống lịch sử lâu đời.
  • C. Chủ quyền là ý chí của toàn dân tộc.
  • D. Chủ quyền đã được quy định rõ ràng, bất khả xâm phạm, mang tính thiêng liêng như

Câu 5: Theo mạch lập luận của văn bản, cụm từ

  • A. Khinh bỉ, coi thường, khẳng định tính phi nghĩa của hành động xâm lược.
  • B. Sợ hãi trước sức mạnh của kẻ thù.
  • C. Tức giận nhưng vẫn giữ thái độ ôn hòa.
  • D. Nhấn mạnh số lượng đông đảo của quân giặc.

Câu 6: Tác giả Nguyễn Hữu Sơn phân tích ý nghĩa của câu kết

  • A. Lời kêu gọi toàn dân đứng lên chiến đấu.
  • B. Lời tiên tri, lời cảnh báo đanh thép về kết cục tất yếu của kẻ xâm lược đi ngược lại
  • C. Lời khẳng định sức mạnh vô địch của quân đội Đại Việt.
  • D. Lời động viên tinh thần cho quân sĩ trước trận đánh.

Câu 7: Tại sao văn bản lại gọi

  • A. Vì bài thơ được viết bằng chữ Hán cổ, khó hiểu như lời thần.
  • B. Vì bài thơ xuất hiện một cách bí ẩn, không rõ tác giả.
  • C. Theo quan niệm dân gian, nó mang sức mạnh tâm linh, được thần linh giúp sức để khích lệ quân dân và làm suy yếu ý chí kẻ thù.
  • D. Vì nội dung bài thơ ca ngợi sức mạnh siêu nhiên của quân đội Đại Việt.

Câu 8: Phân tích cách tác giả Nguyễn Hữu Sơn sử dụng các bằng chứng lịch sử (như việc Lý Thường Kiệt cho quân sĩ ngâm vang bài thơ tại phòng tuyến sông Như Nguyệt) để làm gì?

  • A. Để chứng minh tính xác thực của sự kiện và làm nổi bật vai trò, sức ảnh hưởng thực tế của bài thơ trong cuộc kháng chiến.
  • B. Để làm cho câu chuyện trở nên ly kỳ, hấp dẫn hơn.
  • C. Để chỉ ra rằng bài thơ chỉ có giá trị trong bối cảnh lịch sử cụ thể đó.
  • D. Để so sánh chiến thuật quân sự của Lý Thường Kiệt với các tướng lĩnh khác.

Câu 9: Điểm nổi bật trong nghệ thuật lập luận của văn bản là gì?

  • A. Sử dụng nhiều số liệu thống kê và biểu đồ.
  • B. Dựa hoàn toàn vào cảm nhận cá nhân của người viết.
  • C. Chỉ đưa ra nhận định mà không có bằng chứng minh họa.
  • D. Kết hợp phân tích ngôn ngữ thơ, bối cảnh lịch sử và quan niệm văn hóa để làm sáng tỏ luận điểm.

Câu 10: Theo tác giả, việc Lý Thường Kiệt cho ngâm vang bài thơ

  • A. Tạo ra yếu tố bất ngờ, khiến quân Tống hoảng sợ.
  • B. Kết hợp sức mạnh quân sự với chiến thuật tâm lý chiến, sử dụng yếu tố tinh thần để củng cố ý chí quân ta và làm lung lay ý chí kẻ thù.
  • C. Thể hiện sự tự tin tuyệt đối vào chiến thắng.
  • D. Cho thấy ông là người giỏi làm thơ và sử dụng thơ ca trong chiến đấu.

Câu 11: Văn bản

  • A. Nghị luận.
  • B. Tự sự.
  • C. Miêu tả.
  • D. Biểu cảm.

Câu 12: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Chứng minh rằng người Việt luôn muốn xưng đế.
  • B. Phê phán chế độ phong kiến Trung Hoa.
  • C. Làm nổi bật sự táo bạo và ý nghĩa khẳng định vị thế độc lập, ngang hàng khi bài thơ dùng chữ
  • D. Khen ngợi các vị vua Việt Nam đã được phong vương.

Câu 13: Theo văn bản, việc bài thơ

  • A. Bài thơ chỉ là một truyền thuyết dân gian, không có thật.
  • B. Bài thơ đã ăn sâu vào tiềm thức dân tộc, trở thành biểu tượng thiêng liêng của ý chí độc lập và sức mạnh chính nghĩa.
  • C. Người dân không hiểu hết ý nghĩa thực sự của bài thơ.
  • D. Việc có nhiều dị bản làm giảm giá trị lịch sử của bài thơ.

Câu 14: Tác giả Nguyễn Hữu Sơn đã sử dụng những loại bằng chứng nào để củng cố luận điểm về giá trị của bài thơ

  • A. Chủ yếu là ý kiến của các nhà thơ đương đại.
  • B. Chỉ dựa vào cảm nhận cá nhân.
  • C. Chỉ sử dụng các công thức toán học để phân tích.
  • D. Kết hợp bằng chứng từ lịch sử (bối cảnh, sự kiện), phân tích ngôn ngữ (nghĩa của từ Hán Việt, cách dùng từ) và quan niệm văn hóa dân gian.

Câu 15: Đâu là một trong những điểm mới trong cách tác giả Nguyễn Hữu Sơn tiếp cận bài thơ

  • A. Nhấn mạnh tính chất
  • B. Chỉ ra những điểm yếu về mặt nghệ thuật của bài thơ.
  • C. Tập trung phân tích nhịp điệu và vần luật.
  • D. Giải thích bài thơ dưới góc độ khoa học tự nhiên.

Câu 16: Phân tích thái độ của tác giả Nguyễn Hữu Sơn khi viết văn bản này. Thái độ đó được thể hiện như thế nào?

  • A. Trung lập, khách quan, chỉ trình bày thông tin lịch sử.
  • B. Tôn vinh, trân trọng giá trị lịch sử và văn hóa của bài thơ, thể hiện lòng tự hào dân tộc.
  • C. Nghi ngờ tính xác thực của các truyền thuyết dân gian.
  • D. Chủ yếu phê phán hành động xâm lược của quân Tống.

Câu 17: Câu thơ

  • A. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Dân số đông đúc và quân đội hùng mạnh.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương.
  • D. Chủ quyền lãnh thổ thuộc về người Nam, có người đứng đầu ngang hàng với hoàng đế phương Bắc.

Câu 18: Văn bản được đặt tên là

  • A. Nêu bật luận điểm chính của bài viết: bài thơ không chỉ là lời hiệu triệu mà còn là sự tuyên bố mang tính chân lý về chủ quyền quốc gia.
  • B. Cho biết bài viết sẽ chỉ tập trung vào hoàn cảnh lịch sử.
  • C. Gợi ý rằng bài viết sẽ bàn về yếu tố thần bí của bài thơ.
  • D. Khẳng định rằng bài thơ là tác phẩm duy nhất nói về độc lập dân tộc.

Câu 19: Khi phân tích cấu trúc bài thơ

  • A. Kể lại diễn biến trận đánh.
  • B. Miêu tả cảnh sông núi Đại Việt.
  • C. Nêu sự thật (chủ quyền) -> Khẳng định cơ sở pháp lý (thiên thư) -> Chỉ ra hành động sai trái (xâm phạm) -> Dự báo kết cục tất yếu (thất bại).
  • D. Trình bày cảm xúc cá nhân về chiến tranh.

Câu 20: Giả sử có một đoạn văn trong bài viết phân tích cách sử dụng từ ngữ mạnh mẽ, dứt khoát trong bài thơ

  • A. Để chứng minh bài thơ được sáng tác bởi một nhà quân sự.
  • B. Để làm nổi bật giọng điệu đanh thép, ý chí kiên quyết và thái độ tự tin của người phát ngôn bài thơ.
  • C. Để chỉ ra sự ảnh hưởng của văn học Trung Quốc.
  • D. Để so sánh với các bài thơ trữ tình khác.

Câu 21: Văn bản

  • A. Chỉ cung cấp thông tin lịch sử khô khan.
  • B. Giúp hiểu thêm về tác giả Nguyễn Hữu Sơn.
  • C. Phê phán các quan niệm cũ về bài thơ.
  • D. Giúp độc giả hiểu sâu sắc hơn về giá trị lịch sử, văn hóa, ý nghĩa tư tưởng của bài thơ

Câu 22: Theo văn bản, yếu tố nào đã biến bài thơ từ một tác phẩm thơ ca thông thường thành một

  • A. Nội dung khẳng định rõ ràng chủ quyền lãnh thổ, quyền tự quyết của quốc gia và cảnh báo kẻ xâm lược.
  • B. Việc nó được ngâm lên trong bối cảnh chiến tranh.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.
  • D. Số lượng câu thơ ngắn gọn, dễ nhớ.

Câu 23: Văn bản phân tích bài thơ

  • A. Nghệ thuật thi ca.
  • B. Tâm lý học.
  • C. Lịch sử và chính trị (khẳng định chủ quyền, ý chí độc lập).
  • D. Địa lý học.

Câu 24: Đâu là một trong những luận điểm mà tác giả Nguyễn Hữu Sơn có thể sử dụng để bác bỏ quan điểm cho rằng bài thơ

  • A. Bài thơ có vần điệu rất hay.
  • B. Bài thơ rất ngắn gọn.
  • C. Bài thơ được nhiều người biết đến.
  • D. Bài thơ đặt lời đe dọa trên cơ sở khẳng định một chân lí khách quan về chủ quyền và tính chính nghĩa, không chỉ là lời nói suông.

Câu 25: Việc tác giả sử dụng các thuật ngữ như

  • A. Chủ quyền là điều hiển nhiên, đúng đắn, được quy định bởi lẽ trời và không thể chối cãi.
  • B. Chủ quyền là kết quả của sức mạnh quân sự.
  • C. Chủ quyền chỉ là mong muốn nhất thời của người Việt.
  • D. Chủ quyền phụ thuộc vào sự công nhận của triều đình phương Bắc.

Câu 26: Văn bản

  • A. Chi tiết về cuộc sống sinh hoạt của người dân thời Lý.
  • B. Cấu trúc tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý.
  • C. Tình hình đối đầu quân sự giữa Đại Việt và nhà Tống, đặc biệt là trận chiến trên sông Như Nguyệt.
  • D. Quan hệ giao thương giữa Đại Việt và các nước láng giềng.

Câu 27: Dựa vào cách tác giả phân tích, câu thơ nào trong bài

  • A. Nam quốc sơn hà Nam đế cư
  • B. Tiệt nhiên định phận tại thiên thư
  • C. Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm
  • D. Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời

Câu 28: Văn bản phân tích bài thơ

  • A. Là cuộc chiến tranh giành lãnh thổ thông thường.
  • B. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, bảo vệ chủ quyền đã được định sẵn và có sự đồng lòng của cả dân tộc.
  • C. Là cuộc chiến tranh do mâu thuẫn cá nhân giữa hai vị vua.
  • D. Là cuộc chiến tranh chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.

Câu 29: Nếu phân tích văn bản theo cấu trúc nghị luận, đâu là luận đề chính mà tác giả muốn làm sáng tỏ?

  • A. Bài thơ
  • B. Lý Thường Kiệt là một vị tướng tài giỏi.
  • C. Bài thơ
  • D. Quan niệm về

Câu 30: Văn bản giúp người đọc nhận thức sâu sắc hơn về giá trị của bài thơ

  • A. Ý thức về sự cần thiết phải giao thương với nước ngoài.
  • B. Ý thức về sự ưu việt của văn hóa Việt so với các nước khác.
  • C. Ý thức về độc lập, chủ quyền quốc gia và lòng tự hào dân tộc.
  • D. Ý thức về tầm quan trọng của việc học chữ Hán.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo văn bản "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước", điều gì làm nên giá trị cốt lõi và sự khác biệt của bài thơ "Nam quốc sơn hà" so với các áng thơ yêu nước khác thời trung đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tác giả Nguyễn Hữu Sơn phân tích sự khác biệt giữa chữ "đế" và chữ "vương" trong xã hội phong kiến Trung Hoa nhằm mục đích gì khi bàn về câu thơ "Nam quốc sơn hà Nam đế cư"?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Luận điểm nào dưới đây thể hiện rõ nhất cách tác giả Nguyễn Hữu Sơn tiếp cận và phân tích bài thơ "Nam quốc sơn hà"?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi phân tích câu thơ "Tiệt nhiên định phận tại thiên thư", tác giả Nguyễn Hữu Sơn nhấn mạnh điều gì về cơ sở pháp lý hay tính chính đáng của chủ quyền Đại Việt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Theo mạch lập luận của văn bản, cụm từ "nghịch lỗ" trong câu thơ "Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm" thể hiện thái độ và cách nhìn nhận của người Việt đối với quân xâm lược như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tác giả Nguyễn Hữu Sơn phân tích ý nghĩa của câu kết "Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời" không chỉ là lời đe dọa mà còn mang tầng nghĩa sâu sắc hơn. Tầng nghĩa đó là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tại sao văn bản lại gọi "Nam quốc sơn hà" là "bài thơ thần" trong tiêu đề và xuyên suốt bài viết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phân tích cách tác giả Nguyễn Hữu Sơn sử dụng các bằng chứng lịch sử (như việc Lý Thường Kiệt cho quân sĩ ngâm vang bài thơ tại phòng tuyến sông Như Nguyệt) để làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Điểm nổi bật trong nghệ thuật lập luận của văn bản là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Theo tác giả, việc Lý Thường Kiệt cho ngâm vang bài thơ "Nam quốc sơn hà" tại phòng tuyến sông Như Nguyệt thể hiện tài năng quân sự và chính trị như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Văn bản "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước" chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đọc đoạn trích sau: "Trong xã hội phong kiến Trung Hoa thường tồn tại vị hoàng đế có uy quyền tuyệt đối trong một triều đại chính thống, còn lại người đứng đầu các nước nhỏ yếu bốn phương nếu quy phục sẽ được phong vương... Tại Việt Nam dưới thời Bắc thuộc, ngay cả thủ lĩnh các cuộc khởi nghĩa cũng chỉ gắn với chữ 'vương'." Tác giả đưa ra thông tin này để làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Theo văn bản, việc bài thơ "Nam quốc sơn hà" được truyền tụng trong dân gian với nhiều dị bản và gắn với yếu tố kỳ bí ("bài thơ thần") nói lên điều gì về vị trí và ý nghĩa của nó trong tâm thức người Việt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tác giả Nguyễn Hữu Sơn đã sử dụng những loại bằng chứng nào để củng cố luận điểm về giá trị của bài thơ "Nam quốc sơn hà"?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đâu là một trong những điểm mới trong cách tác giả Nguyễn Hữu Sơn tiếp cận bài thơ "Nam quốc sơn hà" so với các cách bình giảng truyền thống?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích thái độ của tác giả Nguyễn Hữu Sơn khi viết văn bản này. Thái độ đó được thể hiện như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Câu thơ "Nam quốc sơn hà Nam đế cư" khẳng định điều gì quan trọng nhất về quốc gia Đại Việt thời Lý?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Văn bản được đặt tên là "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước". Việc sử dụng cụm từ "khẳng định chân lí độc lập của đất nước" trong tiêu đề có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi phân tích cấu trúc bài thơ "Nam quốc sơn hà", tác giả có thể đã ngầm chỉ ra rằng bố cục bài thơ tuân thủ theo trình tự lập luận nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Giả sử có một đoạn văn trong bài viết phân tích cách sử dụng từ ngữ mạnh mẽ, dứt khoát trong bài thơ "Nam quốc sơn hà" (ví dụ: "tiệt nhiên", "cớ sao", "tơi bời"). Mục đích của việc phân tích này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Văn bản "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước" có ý nghĩa như thế nào đối với độc giả ngày nay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Theo văn bản, yếu tố nào đã biến bài thơ từ một tác phẩm thơ ca thông thường thành một "bản tuyên ngôn độc lập"?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Văn bản phân tích bài thơ "Nam quốc sơn hà" dưới góc độ chủ yếu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đâu là một trong những luận điểm mà tác giả Nguyễn Hữu Sơn có thể sử dụng để bác bỏ quan điểm cho rằng bài thơ "Nam quốc sơn hà" chỉ là một lời đe dọa thông thường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Việc tác giả sử dụng các thuật ngữ như "chân lí", "thiên thư" khi nói về chủ quyền trong bài thơ "Nam quốc sơn hà" cho thấy điều gì về tính chất của sự khẳng định chủ quyền này trong quan niệm của người Việt thời Lý?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Văn bản "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước" giúp người đọc hiểu rõ hơn về điều gì liên quan đến bối cảnh lịch sử ra đời bài thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Dựa vào cách tác giả phân tích, câu thơ nào trong bài "Nam quốc sơn hà" mang ý nghĩa cảnh báo trực tiếp nhất đối với quân xâm lược?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Văn bản phân tích bài thơ "Nam quốc sơn hà" không chỉ dừng lại ở việc giải thích từ ngữ mà còn làm nổi bật điều gì về bản chất của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nếu phân tích văn bản theo cấu trúc nghị luận, đâu là luận đề chính mà tác giả muốn làm sáng tỏ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Văn bản giúp người đọc nhận thức sâu sắc hơn về giá trị của bài thơ "Nam quốc sơn hà" trong việc xây dựng và củng cố ý thức nào cho dân tộc Việt Nam qua các thời kỳ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản

  • A. Văn bản tự sự
  • B. Văn bản biểu cảm
  • C. Văn bản nghị luận
  • D. Văn bản thông báo

Câu 2: Theo văn bản của Nguyễn Hữu Sơn, tại sao bài thơ

  • A. Vì tương truyền bài thơ được đọc lên từ đền thờ thần, mang sức mạnh linh thiêng.
  • B. Vì bài thơ có cấu trúc và ngôn từ phức tạp, khó hiểu như lời thần.
  • C. Vì bài thơ dự báo chính xác kết quả trận chiến.
  • D. Vì bài thơ do đích thân Lý Thường Kiệt sáng tác.

Câu 3: Trong bối cảnh lịch sử nào bài thơ

  • A. Kháng chiến chống quân Minh (thế kỷ 15)
  • B. Kháng chiến chống quân Nguyên Mông (thế kỷ 13)
  • C. Kháng chiến chống quân Thanh (thế kỷ 18)
  • D. Kháng chiến chống quân Tống (năm 1077)

Câu 4: Luận điểm chính mà tác giả Nguyễn Hữu Sơn muốn làm rõ qua việc phân tích bài thơ

  • A. Tài năng quân sự kiệt xuất của Lý Thường Kiệt.
  • B. Bài thơ là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc Việt Nam.
  • C. Ý nghĩa của việc sử dụng yếu tố tâm linh trong chiến tranh.
  • D. Sự khác biệt giữa chữ

Câu 5: Phân tích cách tác giả Nguyễn Hữu Sơn làm rõ ý nghĩa của cụm từ

  • A. Đối chiếu với các bài thơ Đường luật khác.
  • B. So sánh với cách xưng hô của các thủ lĩnh khởi nghĩa trước đó.
  • C. Giải thích sự khác biệt giữa
  • D. Dựa vào truyền thuyết dân gian về Lý Thường Kiệt.

Câu 6: Theo văn bản, ý nghĩa của cụm từ

  • A. Số phận của Nam quốc đã được định đoạt bởi trời.
  • B. Việc phân chia lãnh thổ đã được ghi chép rõ ràng trong sách sử.
  • C. Chủ quyền của Nam quốc đã được định đoạt bởi ý chí của nhà vua.
  • D. Chủ quyền và ranh giới lãnh thổ của Nam quốc đã được sách trời (lẽ phải khách quan) quy định rõ ràng, không thể thay đổi.

Câu 7: Tác giả Nguyễn Hữu Sơn phân tích hai câu đầu của bài thơ (

  • A. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ và vị thế ngang hàng với phương Bắc.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp của non sông đất nước.
  • C. Kêu gọi tinh thần chiến đấu của quân sĩ.
  • D. Giải thích nguyên nhân dẫn đến cuộc chiến.

Câu 8: Cụm từ

  • A. Lo sợ, e ngại.
  • B. Khinh bỉ, coi thường.
  • C. Thương hại, thông cảm.
  • D. Tôn trọng, đề cao.

Câu 9: Theo văn bản phân tích, câu thơ thứ ba (

  • A. Miêu tả cảnh chiến trường khốc liệt.
  • B. Nêu bật sự hùng mạnh của quân đội Đại Việt.
  • C. Đặt ra câu hỏi tu từ, lên án hành động xâm lược trái với lẽ trời.
  • D. Trình bày kế sách đánh giặc.

Câu 10: Câu thơ cuối cùng (

  • A. Lời cảnh báo, dự đoán chắc chắn về sự thất bại của quân giặc.
  • B. Lời kêu gọi quân sĩ chiến đấu đến cùng.
  • C. Lời bày tỏ sự tiếc nuối cho số phận quân giặc.
  • D. Lời thỉnh cầu thần linh phù hộ.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc bài thơ

  • A. Chứng tỏ Lý Thường Kiệt là người giỏi làm thơ.
  • B. Cho thấy quân Tống rất tin vào thần linh.
  • C. Làm tăng thêm sự hỗn loạn trong hàng ngũ quân địch.
  • D. Kết hợp sức mạnh tinh thần (lẽ phải) với sức mạnh vật chất (quân sự) để củng cố ý chí chiến đấu và làm nhụt chí quân thù.

Câu 12: Theo văn bản, yếu tố nào góp phần tạo nên sức mạnh thuyết phục và tính chân lí của bài thơ

  • A. Sự bí ẩn về nguồn gốc bài thơ.
  • B. Nội dung khẳng định chủ quyền dựa trên lẽ trời và sự thật lịch sử.
  • C. Ngôn ngữ hùng hồn, giàu hình ảnh.
  • D. Việc bài thơ được lưu truyền rộng rãi trong dân gian.

Câu 13: Văn bản của Nguyễn Hữu Sơn sử dụng những bằng chứng nào để củng cố luận điểm

  • A. Các giai thoại về Lý Thường Kiệt.
  • B. Ý kiến của các nhà sử học nước ngoài.
  • C. Phân tích ý nghĩa của các từ ngữ then chốt (
  • D. So sánh với các bài thơ yêu nước khác cùng thời.

Câu 14: Điểm độc đáo trong cách lập luận của Nguyễn Hữu Sơn khi phân tích bài thơ là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào phân tích giá trị văn học của bài thơ.
  • B. Hoàn toàn dựa vào các truyền thuyết dân gian.
  • C. Chỉ sử dụng các kiến thức quân sự để lý giải.
  • D. Kết hợp phân tích ngôn ngữ, văn hóa, lịch sử để làm rõ ý nghĩa chính trị và tư tưởng của bài thơ.

Câu 15: Nếu so sánh với một bản tuyên ngôn độc lập sau này (ví dụ Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh năm 1945), bài

  • A. Cả hai đều khẳng định chủ quyền, quyền tự quyết của dân tộc trên lãnh thổ của mình.
  • B. Cả hai đều được đọc lên trong một buổi lễ trọng đại.
  • C. Cả hai đều được viết bằng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
  • D. Cả hai đều kêu gọi tinh thần đoàn kết toàn dân.

Câu 16: Văn bản phân tích của Nguyễn Hữu Sơn được viết với giọng điệu chủ yếu nào?

  • A. Hoài nghi, đặt vấn đề.
  • B. Kể chuyện, hồi tưởng.
  • C. Khách quan, khoa học nhưng vẫn thể hiện sự trân trọng.
  • D. Chỉ trích, phản bác.

Câu 17: Mục đích của việc trích dẫn và phân tích kỹ lưỡng từng câu thơ trong bài

  • A. Để chứng minh bài thơ tuân thủ đúng niêm luật Đường luật.
  • B. Để so sánh các dị bản của bài thơ.
  • C. Để giúp người đọc học thuộc bài thơ dễ dàng hơn.
  • D. Để làm rõ từng lớp nghĩa, từng khía cạnh khẳng định chủ quyền và ý chí dân tộc có trong bài thơ.

Câu 18: Theo văn bản, việc người Việt xưng

  • A. Thể hiện ý thức tự chủ, độc lập, không phụ thuộc vào Thiên triều phương Bắc.
  • B. Cho thấy sự ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Trung Hoa.
  • C. Nhằm mục đích gây chiến với nhà Tống.
  • D. Phản ánh sự suy yếu của chế độ phong kiến Việt Nam.

Câu 19: Văn bản nghị luận

  • A. Sử dụng nhiều yếu tố miêu tả và biểu cảm.
  • B. Trình bày luận điểm rõ ràng, có hệ thống luận cứ và bằng chứng thuyết phục.
  • C. Chủ yếu kể lại một câu chuyện hoặc sự kiện.
  • D. Cung cấp thông tin một cách khách quan, không kèm theo ý kiến cá nhân.

Câu 20: Giả sử bạn là một nhà nghiên cứu văn học. Dựa vào cách phân tích của Nguyễn Hữu Sơn, bạn sẽ tiếp cận một bài thơ yêu nước khác (ví dụ: Hịch tướng sĩ) như thế nào để làm rõ giá trị của nó?

  • A. Tập trung vào tiểu sử tác giả và các giai thoại liên quan.
  • B. Chỉ đọc và cảm nhận ý nghĩa bề mặt của văn bản.
  • C. Phân tích ngôn ngữ, cấu trúc, bối cảnh lịch sử, và ý nghĩa tư tưởng của văn bản để làm rõ luận điểm chính.
  • D. So sánh với càng nhiều văn bản khác càng tốt mà không cần đi sâu vào phân tích nội tại.

Câu 21: Theo logic lập luận của văn bản, mối quan hệ giữa

  • A. Câu sau là lời giải thích, khẳng định tính chính danh, chính nghĩa cho sự thật được nêu ở câu trước.
  • B. Hai câu hoàn toàn không liên quan đến nhau.
  • C. Câu sau là nguyên nhân dẫn đến sự thật ở câu trước.
  • D. Câu sau là kết quả của sự thật ở câu trước.

Câu 22: Việc sử dụng từ

  • A. Ngạc nhiên, băn khoăn.
  • B. Thái độ chất vấn, lên án mạnh mẽ hành động phi nghĩa của giặc.
  • C. Buồn bã, tiếc nuối.
  • D. Lo lắng, sợ hãi.

Câu 23: Dựa trên phân tích của Nguyễn Hữu Sơn, thông điệp chính mà bài thơ

  • A. Lời kêu gọi hòa bình, tránh đổ máu.
  • B. Lời thách thức trực tiếp, mời gọi giao chiến.
  • C. Lời xin hàng, cầu hòa.
  • D. Khẳng định chủ quyền đã được xác lập và cảnh báo về hậu quả thất bại nếu tiếp tục xâm lược.

Câu 24: Tại sao văn bản lại nhấn mạnh việc bài thơ được coi là

  • A. Để làm nổi bật sức mạnh tinh thần, yếu tố huyền thoại gắn liền với chiến thắng và ý chí dân tộc.
  • B. Để chứng minh bài thơ không phải do con người sáng tác.
  • C. Để giải thích lý do quân Tống sợ hãi.
  • D. Để nhấn mạnh tính nghệ thuật siêu phàm của bài thơ.

Câu 25: Xét về cấu trúc của một văn bản nghị luận, văn bản

  • A. Miêu tả - Biểu cảm - Tự sự.
  • B. So sánh - Phân tích - Tổng hợp.
  • C. Nêu vấn đề - Phân tích (giải quyết vấn đề) - Kết thúc (khẳng định vấn đề).
  • D. Kể chuyện - Bình luận - Rút kinh nghiệm.

Câu 26: Đọc đoạn sau và cho biết tác giả sử dụng phương tiện liên kết nào để chuyển ý giữa các đoạn phân tích về từng câu thơ?

  • A. Sử dụng các từ ngữ, câu văn mang tính chuyển tiếp, liên kết nội dung với câu thơ tiếp theo.
  • B. Lặp lại toàn bộ câu thơ đã phân tích ở đoạn trước.
  • C. Sử dụng các hình ảnh minh họa.
  • D. Không sử dụng bất kỳ phương tiện liên kết nào, các đoạn độc lập.

Câu 27: Theo văn bản, ý nghĩa sâu sắc nhất của bài thơ

  • A. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
  • B. Ý chí quyết tâm bảo vệ nền độc lập, sẵn sàng đánh trả quân xâm lược.
  • C. Mối quan hệ hữu nghị với các nước láng giềng.
  • D. Sự phát triển vượt bậc của nền văn hóa Việt Nam thời Lý.

Câu 28: Giả sử bạn cần viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học yêu nước. Dựa vào bài mẫu của Nguyễn Hữu Sơn, bạn sẽ học được gì về cách xây dựng luận cứ?

  • A. Chỉ cần đưa ra ý kiến cá nhân mà không cần bằng chứng.
  • B. Sử dụng thật nhiều số liệu thống kê.
  • C. Dựa chủ yếu vào cảm xúc cá nhân về tác phẩm.
  • D. Kết hợp phân tích ngôn ngữ, hình ảnh trong văn bản với kiến thức lịch sử, văn hóa, xã hội liên quan để làm sáng tỏ luận điểm.

Câu 29: Nhận định nào sau đây không phù hợp với quan điểm của Nguyễn Hữu Sơn trong văn bản?

  • A. Bài thơ
  • B. Việc xưng
  • C. Bài thơ chỉ đơn thuần là lời khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ.
  • D. Ý nghĩa của bài thơ được củng cố bởi bối cảnh lịch sử ra đời của nó.

Câu 30: Phân tích cách tác giả làm rõ tính chính nghĩa trong việc bảo vệ đất nước của quân dân nhà Lý thông qua bài thơ.

  • A. Giải thích cụm từ
  • B. Nhấn mạnh sức mạnh quân sự vượt trội của quân đội nhà Lý.
  • C. Kể lại chi tiết diễn biến các trận đánh.
  • D. So sánh với hành động xâm lược phi nghĩa của quân Tống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Văn bản "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước" (sách Chân trời sáng tạo) của Nguyễn Hữu Sơn chủ yếu thuộc thể loại nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Theo văn bản của Nguyễn Hữu Sơn, tại sao bài thơ "Nam quốc sơn hà" được xem là "bài thơ thần" trong quan niệm dân gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong bối cảnh lịch sử nào bài thơ "Nam quốc sơn hà" được cho là đã vang lên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Luận điểm chính mà tác giả Nguyễn Hữu Sơn muốn làm rõ qua việc phân tích bài thơ "Nam quốc sơn hà" là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân tích cách tác giả Nguyễn Hữu Sơn làm rõ ý nghĩa của cụm từ "Nam đế cư" trong câu thơ đầu "Nam quốc sơn hà Nam đế cư".

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Theo văn bản, ý nghĩa của cụm từ "tiệt nhiên định phận tại thiên thư" trong câu thơ thứ hai là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tác giả Nguyễn Hữu Sơn phân tích hai câu đầu của bài thơ ("Nam quốc sơn hà Nam đế cư/ Tiệt nhiên định phận tại thiên thư") nhằm làm nổi bật điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cụm từ "nghịch lỗ" trong câu thơ thứ ba ("Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm") thể hiện thái độ gì của người Việt đối với quân xâm lược?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Theo văn bản phân tích, câu thơ thứ ba ("Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm") có tác dụng gì trong bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Câu thơ cuối cùng ("Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư") mang ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc bài thơ "Nam quốc sơn hà" được đọc lên trong bối cảnh quân Tống đang tấn công, theo quan điểm của Nguyễn Hữu Sơn.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Theo văn bản, yếu tố nào góp phần tạo nên sức mạnh thuyết phục và tính chân lí của bài thơ "Nam quốc sơn hà"?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Văn bản của Nguyễn Hữu Sơn sử dụng những bằng chứng nào để củng cố luận điểm "Nam quốc sơn hà là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên"?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Điểm độc đáo trong cách lập luận của Nguyễn Hữu Sơn khi phân tích bài thơ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nếu so sánh với một bản tuyên ngôn độc lập sau này (ví dụ Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh năm 1945), bài "Nam quốc sơn hà" có điểm gì tương đồng về nội dung cốt lõi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Văn bản phân tích của Nguyễn Hữu Sơn được viết với giọng điệu chủ yếu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Mục đích của việc trích dẫn và phân tích kỹ lưỡng từng câu thơ trong bài "Nam quốc sơn hà" của tác giả Nguyễn Hữu Sơn là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Theo văn bản, việc người Việt xưng "đế" vào thời Lý có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Văn bản nghị luận "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước" thể hiện đặc điểm nào của văn bản nghị luận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Giả sử bạn là một nhà nghiên cứu văn học. Dựa vào cách phân tích của Nguyễn Hữu Sơn, bạn sẽ tiếp cận một bài thơ yêu nước khác (ví dụ: Hịch tướng sĩ) như thế nào để làm rõ giá trị của nó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Theo logic lập luận của văn bản, mối quan hệ giữa "Nam quốc sơn hà Nam đế cư" và "Tiệt nhiên định phận tại thiên thư" là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Việc sử dụng từ "như hà" (nghĩa: cớ sao) trong câu thơ thứ ba ("Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm") thể hiện sắc thái biểu cảm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Dựa trên phân tích của Nguyễn Hữu Sơn, thông điệp chính mà bài thơ "Nam quốc sơn hà" gửi gắm đến quân xâm lược là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao văn bản lại nhấn mạnh việc bài thơ được coi là "bài thơ thần" trong dân gian, dù mục đích chính là phân tích giá trị lịch sử, chính trị của nó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Xét về cấu trúc của một văn bản nghị luận, văn bản "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước" được trình bày theo bố cục phổ biến nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đọc đoạn sau và cho biết tác giả sử dụng phương tiện liên kết nào để chuyển ý giữa các đoạn phân tích về từng câu thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Theo văn bản, ý nghĩa sâu sắc nhất của bài thơ "Nam quốc sơn hà" không chỉ nằm ở việc khẳng định chủ quyền, mà còn thể hiện điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Giả sử bạn cần viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học yêu nước. Dựa vào bài mẫu của Nguyễn Hữu Sơn, bạn sẽ học được gì về cách xây dựng luận cứ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Nhận định nào sau đây *không* phù hợp với quan điểm của Nguyễn Hữu Sơn trong văn bản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tích cách tác giả làm rõ tính chính nghĩa trong việc bảo vệ đất nước của quân dân nhà Lý thông qua bài thơ.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản

  • A. Văn bản tự sự
  • B. Văn bản biểu cảm
  • C. Văn bản nghị luận
  • D. Văn bản thông báo

Câu 2: Theo văn bản của Nguyễn Hữu Sơn, tại sao bài thơ

  • A. Vì tương truyền bài thơ được đọc lên từ đền thờ thần, mang sức mạnh linh thiêng.
  • B. Vì bài thơ có cấu trúc và ngôn từ phức tạp, khó hiểu như lời thần.
  • C. Vì bài thơ dự báo chính xác kết quả trận chiến.
  • D. Vì bài thơ do đích thân Lý Thường Kiệt sáng tác.

Câu 3: Trong bối cảnh lịch sử nào bài thơ

  • A. Kháng chiến chống quân Minh (thế kỷ 15)
  • B. Kháng chiến chống quân Nguyên Mông (thế kỷ 13)
  • C. Kháng chiến chống quân Thanh (thế kỷ 18)
  • D. Kháng chiến chống quân Tống (năm 1077)

Câu 4: Luận điểm chính mà tác giả Nguyễn Hữu Sơn muốn làm rõ qua việc phân tích bài thơ

  • A. Tài năng quân sự kiệt xuất của Lý Thường Kiệt.
  • B. Bài thơ là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc Việt Nam.
  • C. Ý nghĩa của việc sử dụng yếu tố tâm linh trong chiến tranh.
  • D. Sự khác biệt giữa chữ

Câu 5: Phân tích cách tác giả Nguyễn Hữu Sơn làm rõ ý nghĩa của cụm từ

  • A. Đối chiếu với các bài thơ Đường luật khác.
  • B. So sánh với cách xưng hô của các thủ lĩnh khởi nghĩa trước đó.
  • C. Giải thích sự khác biệt giữa
  • D. Dựa vào truyền thuyết dân gian về Lý Thường Kiệt.

Câu 6: Theo văn bản, ý nghĩa của cụm từ

  • A. Số phận của Nam quốc đã được định đoạt bởi trời.
  • B. Việc phân chia lãnh thổ đã được ghi chép rõ ràng trong sách sử.
  • C. Chủ quyền của Nam quốc đã được định đoạt bởi ý chí của nhà vua.
  • D. Chủ quyền và ranh giới lãnh thổ của Nam quốc đã được sách trời (lẽ phải khách quan) quy định rõ ràng, không thể thay đổi.

Câu 7: Tác giả Nguyễn Hữu Sơn phân tích hai câu đầu của bài thơ (

  • A. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ và vị thế ngang hàng với phương Bắc.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp của non sông đất nước.
  • C. Kêu gọi tinh thần chiến đấu của quân sĩ.
  • D. Giải thích nguyên nhân dẫn đến cuộc chiến.

Câu 8: Cụm từ

  • A. Lo sợ, e ngại.
  • B. Khinh bỉ, coi thường.
  • C. Thương hại, thông cảm.
  • D. Tôn trọng, đề cao.

Câu 9: Theo văn bản phân tích, câu thơ thứ ba (

  • A. Miêu tả cảnh chiến trường khốc liệt.
  • B. Nêu bật sự hùng mạnh của quân đội Đại Việt.
  • C. Đặt ra câu hỏi tu từ, lên án hành động xâm lược trái với lẽ trời.
  • D. Trình bày kế sách đánh giặc.

Câu 10: Câu thơ cuối cùng (

  • A. Lời cảnh báo, dự đoán chắc chắn về sự thất bại của quân giặc.
  • B. Lời kêu gọi quân sĩ chiến đấu đến cùng.
  • C. Lời bày tỏ sự tiếc nuối cho số phận quân giặc.
  • D. Lời thỉnh cầu thần linh phù hộ.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc bài thơ

  • A. Chứng tỏ Lý Thường Kiệt là người giỏi làm thơ.
  • B. Cho thấy quân Tống rất tin vào thần linh.
  • C. Làm tăng thêm sự hỗn loạn trong hàng ngũ quân địch.
  • D. Kết hợp sức mạnh tinh thần (lẽ phải) với sức mạnh vật chất (quân sự) để củng cố ý chí chiến đấu và làm nhụt chí quân thù.

Câu 12: Theo văn bản, yếu tố nào góp phần tạo nên sức mạnh thuyết phục và tính chân lí của bài thơ

  • A. Sự bí ẩn về nguồn gốc bài thơ.
  • B. Nội dung khẳng định chủ quyền dựa trên lẽ trời và sự thật lịch sử.
  • C. Ngôn ngữ hùng hồn, giàu hình ảnh.
  • D. Việc bài thơ được lưu truyền rộng rãi trong dân gian.

Câu 13: Văn bản của Nguyễn Hữu Sơn sử dụng những bằng chứng nào để củng cố luận điểm

  • A. Các giai thoại về Lý Thường Kiệt.
  • B. Ý kiến của các nhà sử học nước ngoài.
  • C. Phân tích ý nghĩa của các từ ngữ then chốt (
  • D. So sánh với các bài thơ yêu nước khác cùng thời.

Câu 14: Điểm độc đáo trong cách lập luận của Nguyễn Hữu Sơn khi phân tích bài thơ là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào phân tích giá trị văn học của bài thơ.
  • B. Hoàn toàn dựa vào các truyền thuyết dân gian.
  • C. Chỉ sử dụng các kiến thức quân sự để lý giải.
  • D. Kết hợp phân tích ngôn ngữ, văn hóa, lịch sử để làm rõ ý nghĩa chính trị và tư tưởng của bài thơ.

Câu 15: Nếu so sánh với một bản tuyên ngôn độc lập sau này (ví dụ Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh năm 1945), bài

  • A. Cả hai đều khẳng định chủ quyền, quyền tự quyết của dân tộc trên lãnh thổ của mình.
  • B. Cả hai đều được đọc lên trong một buổi lễ trọng đại.
  • C. Cả hai đều được viết bằng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
  • D. Cả hai đều kêu gọi tinh thần đoàn kết toàn dân.

Câu 16: Văn bản phân tích của Nguyễn Hữu Sơn được viết với giọng điệu chủ yếu nào?

  • A. Hoài nghi, đặt vấn đề.
  • B. Kể chuyện, hồi tưởng.
  • C. Khách quan, khoa học nhưng vẫn thể hiện sự trân trọng.
  • D. Chỉ trích, phản bác.

Câu 17: Mục đích của việc trích dẫn và phân tích kỹ lưỡng từng câu thơ trong bài

  • A. Để chứng minh bài thơ tuân thủ đúng niêm luật Đường luật.
  • B. Để so sánh các dị bản của bài thơ.
  • C. Để giúp người đọc học thuộc bài thơ dễ dàng hơn.
  • D. Để làm rõ từng lớp nghĩa, từng khía cạnh khẳng định chủ quyền và ý chí dân tộc có trong bài thơ.

Câu 18: Theo văn bản, việc người Việt xưng

  • A. Thể hiện ý thức tự chủ, độc lập, không phụ thuộc vào Thiên triều phương Bắc.
  • B. Cho thấy sự ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Trung Hoa.
  • C. Nhằm mục đích gây chiến với nhà Tống.
  • D. Phản ánh sự suy yếu của chế độ phong kiến Việt Nam.

Câu 19: Văn bản nghị luận

  • A. Sử dụng nhiều yếu tố miêu tả và biểu cảm.
  • B. Trình bày luận điểm rõ ràng, có hệ thống luận cứ và bằng chứng thuyết phục.
  • C. Chủ yếu kể lại một câu chuyện hoặc sự kiện.
  • D. Cung cấp thông tin một cách khách quan, không kèm theo ý kiến cá nhân.

Câu 20: Giả sử bạn là một nhà nghiên cứu văn học. Dựa vào cách phân tích của Nguyễn Hữu Sơn, bạn sẽ tiếp cận một bài thơ yêu nước khác (ví dụ: Hịch tướng sĩ) như thế nào để làm rõ giá trị của nó?

  • A. Tập trung vào tiểu sử tác giả và các giai thoại liên quan.
  • B. Chỉ đọc và cảm nhận ý nghĩa bề mặt của văn bản.
  • C. Phân tích ngôn ngữ, cấu trúc, bối cảnh lịch sử, và ý nghĩa tư tưởng của văn bản để làm rõ luận điểm chính.
  • D. So sánh với càng nhiều văn bản khác càng tốt mà không cần đi sâu vào phân tích nội tại.

Câu 21: Theo logic lập luận của văn bản, mối quan hệ giữa

  • A. Câu sau là lời giải thích, khẳng định tính chính danh, chính nghĩa cho sự thật được nêu ở câu trước.
  • B. Hai câu hoàn toàn không liên quan đến nhau.
  • C. Câu sau là nguyên nhân dẫn đến sự thật ở câu trước.
  • D. Câu sau là kết quả của sự thật ở câu trước.

Câu 22: Việc sử dụng từ

  • A. Ngạc nhiên, băn khoăn.
  • B. Thái độ chất vấn, lên án mạnh mẽ hành động phi nghĩa của giặc.
  • C. Buồn bã, tiếc nuối.
  • D. Lo lắng, sợ hãi.

Câu 23: Dựa trên phân tích của Nguyễn Hữu Sơn, thông điệp chính mà bài thơ

  • A. Lời kêu gọi hòa bình, tránh đổ máu.
  • B. Lời thách thức trực tiếp, mời gọi giao chiến.
  • C. Lời xin hàng, cầu hòa.
  • D. Khẳng định chủ quyền đã được xác lập và cảnh báo về hậu quả thất bại nếu tiếp tục xâm lược.

Câu 24: Tại sao văn bản lại nhấn mạnh việc bài thơ được coi là

  • A. Để làm nổi bật sức mạnh tinh thần, yếu tố huyền thoại gắn liền với chiến thắng và ý chí dân tộc.
  • B. Để chứng minh bài thơ không phải do con người sáng tác.
  • C. Để giải thích lý do quân Tống sợ hãi.
  • D. Để nhấn mạnh tính nghệ thuật siêu phàm của bài thơ.

Câu 25: Xét về cấu trúc của một văn bản nghị luận, văn bản

  • A. Miêu tả - Biểu cảm - Tự sự.
  • B. So sánh - Phân tích - Tổng hợp.
  • C. Nêu vấn đề - Phân tích (giải quyết vấn đề) - Kết thúc (khẳng định vấn đề).
  • D. Kể chuyện - Bình luận - Rút kinh nghiệm.

Câu 26: Đọc đoạn sau và cho biết tác giả sử dụng phương tiện liên kết nào để chuyển ý giữa các đoạn phân tích về từng câu thơ?

  • A. Sử dụng các từ ngữ, câu văn mang tính chuyển tiếp, liên kết nội dung với câu thơ tiếp theo.
  • B. Lặp lại toàn bộ câu thơ đã phân tích ở đoạn trước.
  • C. Sử dụng các hình ảnh minh họa.
  • D. Không sử dụng bất kỳ phương tiện liên kết nào, các đoạn độc lập.

Câu 27: Theo văn bản, ý nghĩa sâu sắc nhất của bài thơ

  • A. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
  • B. Ý chí quyết tâm bảo vệ nền độc lập, sẵn sàng đánh trả quân xâm lược.
  • C. Mối quan hệ hữu nghị với các nước láng giềng.
  • D. Sự phát triển vượt bậc của nền văn hóa Việt Nam thời Lý.

Câu 28: Giả sử bạn cần viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học yêu nước. Dựa vào bài mẫu của Nguyễn Hữu Sơn, bạn sẽ học được gì về cách xây dựng luận cứ?

  • A. Chỉ cần đưa ra ý kiến cá nhân mà không cần bằng chứng.
  • B. Sử dụng thật nhiều số liệu thống kê.
  • C. Dựa chủ yếu vào cảm xúc cá nhân về tác phẩm.
  • D. Kết hợp phân tích ngôn ngữ, hình ảnh trong văn bản với kiến thức lịch sử, văn hóa, xã hội liên quan để làm sáng tỏ luận điểm.

Câu 29: Nhận định nào sau đây không phù hợp với quan điểm của Nguyễn Hữu Sơn trong văn bản?

  • A. Bài thơ
  • B. Việc xưng
  • C. Bài thơ chỉ đơn thuần là lời khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ.
  • D. Ý nghĩa của bài thơ được củng cố bởi bối cảnh lịch sử ra đời của nó.

Câu 30: Phân tích cách tác giả làm rõ tính chính nghĩa trong việc bảo vệ đất nước của quân dân nhà Lý thông qua bài thơ.

  • A. Giải thích cụm từ
  • B. Nhấn mạnh sức mạnh quân sự vượt trội của quân đội nhà Lý.
  • C. Kể lại chi tiết diễn biến các trận đánh.
  • D. So sánh với hành động xâm lược phi nghĩa của quân Tống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Văn bản "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước" (sách Chân trời sáng tạo) của Nguyễn Hữu Sơn chủ yếu thuộc thể loại nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Theo văn bản của Nguyễn Hữu Sơn, tại sao bài thơ "Nam quốc sơn hà" được xem là "bài thơ thần" trong quan niệm dân gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong bối cảnh lịch sử nào bài thơ "Nam quốc sơn hà" được cho là đã vang lên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Luận điểm chính mà tác giả Nguyễn Hữu Sơn muốn làm rõ qua việc phân tích bài thơ "Nam quốc sơn hà" là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích cách tác giả Nguyễn Hữu Sơn làm rõ ý nghĩa của cụm từ "Nam đế cư" trong câu thơ đầu "Nam quốc sơn hà Nam đế cư".

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Theo văn bản, ý nghĩa của cụm từ "tiệt nhiên định phận tại thiên thư" trong câu thơ thứ hai là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tác giả Nguyễn Hữu Sơn phân tích hai câu đầu của bài thơ ("Nam quốc sơn hà Nam đế cư/ Tiệt nhiên định phận tại thiên thư") nhằm làm nổi bật điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cụm từ "nghịch lỗ" trong câu thơ thứ ba ("Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm") thể hiện thái độ gì của người Việt đối với quân xâm lược?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Theo văn bản phân tích, câu thơ thứ ba ("Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm") có tác dụng gì trong bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Câu thơ cuối cùng ("Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư") mang ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc bài thơ "Nam quốc sơn hà" được đọc lên trong bối cảnh quân Tống đang tấn công, theo quan điểm của Nguyễn Hữu Sơn.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Theo văn bản, yếu tố nào góp phần tạo nên sức mạnh thuyết phục và tính chân lí của bài thơ "Nam quốc sơn hà"?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Văn bản của Nguyễn Hữu Sơn sử dụng những bằng chứng nào để củng cố luận điểm "Nam quốc sơn hà là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên"?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Điểm độc đáo trong cách lập luận của Nguyễn Hữu Sơn khi phân tích bài thơ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nếu so sánh với một bản tuyên ngôn độc lập sau này (ví dụ Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh năm 1945), bài "Nam quốc sơn hà" có điểm gì tương đồng về nội dung cốt lõi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Văn bản phân tích của Nguyễn Hữu Sơn được viết với giọng điệu chủ yếu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Mục đích của việc trích dẫn và phân tích kỹ lưỡng từng câu thơ trong bài "Nam quốc sơn hà" của tác giả Nguyễn Hữu Sơn là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Theo văn bản, việc người Việt xưng "đế" vào thời Lý có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Văn bản nghị luận "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước" thể hiện đặc điểm nào của văn bản nghị luận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Giả sử bạn là một nhà nghiên cứu văn học. Dựa vào cách phân tích của Nguyễn Hữu Sơn, bạn sẽ tiếp cận một bài thơ yêu nước khác (ví dụ: Hịch tướng sĩ) như thế nào để làm rõ giá trị của nó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Theo logic lập luận của văn bản, mối quan hệ giữa "Nam quốc sơn hà Nam đế cư" và "Tiệt nhiên định phận tại thiên thư" là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Việc sử dụng từ "như hà" (nghĩa: cớ sao) trong câu thơ thứ ba ("Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm") thể hiện sắc thái biểu cảm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Dựa trên phân tích của Nguyễn Hữu Sơn, thông điệp chính mà bài thơ "Nam quốc sơn hà" gửi gắm đến quân xâm lược là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao văn bản lại nhấn mạnh việc bài thơ được coi là "bài thơ thần" trong dân gian, dù mục đích chính là phân tích giá trị lịch sử, chính trị của nó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Xét về cấu trúc của một văn bản nghị luận, văn bản "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước" được trình bày theo bố cục phổ biến nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đọc đoạn sau và cho biết tác giả sử dụng phương tiện liên kết nào để chuyển ý giữa các đoạn phân tích về từng câu thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Theo văn bản, ý nghĩa sâu sắc nhất của bài thơ "Nam quốc sơn hà" không chỉ nằm ở việc khẳng định chủ quyền, mà còn thể hiện điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Giả sử bạn cần viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học yêu nước. Dựa vào bài mẫu của Nguyễn Hữu Sơn, bạn sẽ học được gì về cách xây dựng luận cứ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nhận định nào sau đây *không* phù hợp với quan điểm của Nguyễn Hữu Sơn trong văn bản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phân tích cách tác giả làm rõ tính chính nghĩa trong việc bảo vệ đất nước của quân dân nhà Lý thông qua bài thơ.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo văn bản

  • A. Phân tích các biện pháp nghệ thuật trong bài thơ Nam quốc sơn hà.
  • B. Giới thiệu bối cảnh lịch sử ra đời của bài thơ Nam quốc sơn hà.
  • C. Chứng minh bài thơ Nam quốc sơn hà là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc Việt Nam.
  • D. Ca ngợi tài thao lược của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống.

Câu 2: Tác giả văn bản phân tích cụm từ

  • A. Giải thích ý nghĩa từ ngữ cổ.
  • B. Khẳng định vị thế ngang hàng của vua Đại Việt với hoàng đế Trung Hoa, thể hiện ý thức độc lập, tự chủ.
  • C. So sánh sự khác biệt giữa tước hiệu
  • D. Nhấn mạnh lãnh thổ rộng lớn của nước Nam dưới sự cai trị của vua Nam.

Câu 3: Việc bài thơ khẳng định

  • A. Thể hiện niềm tin vào sức mạnh của thần linh.
  • B. Nhấn mạnh sự bất khả xâm phạm của lãnh thổ được ghi trong sử sách.
  • C. Cho thấy lãnh thổ nước Nam được phân chia rõ ràng trên bản đồ.
  • D. Gắn quyền cai trị và lãnh thổ của nước Nam với ý chí tối cao của tạo hóa, mang tính chính danh và thiêng liêng.

Câu 4: Phân tích tác dụng của hai câu thơ cuối

  • A. Vừa là lời cảnh cáo đanh thép, vừa là lời tiên tri về sự thất bại tất yếu của quân xâm lược.
  • B. Miêu tả sự hung hăng và tàn bạo của kẻ thù.
  • C. Bày tỏ sự lo lắng về nguy cơ đất nước bị xâm lăng.
  • D. Kêu gọi quân dân đồng lòng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.

Câu 5: Bối cảnh lịch sử nào được cho là gắn liền với sự ra đời và lan truyền của bài thơ Nam quốc sơn hà, góp phần tạo nên sức mạnh tinh thần cho quân dân Đại Việt?

  • A. Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông thời Trần.
  • B. Khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh.
  • C. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược năm 1077 dưới sự lãnh đạo của Lý Thường Kiệt.
  • D. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền.

Câu 6: Theo văn bản, việc gọi bài thơ là

  • A. Bài thơ được viết bởi một nhà thơ có tài năng phi thường.
  • B. Bài thơ có sức mạnh tinh thần to lớn, được xem như do thần linh ban bố để khích lệ quân sĩ và tiên báo chiến thắng.
  • C. Bài thơ được tìm thấy ở một nơi linh thiêng.
  • D. Nội dung bài thơ mang yếu tố siêu nhiên, huyền bí.

Câu 7: Văn bản nghị luận sử dụng phương thức biểu đạt chính nào để làm rõ chân lý độc lập của bài thơ Nam quốc sơn hà?

  • A. Tự sự (kể chuyện).
  • B. Miêu tả (vẽ lại cảnh vật, con người).
  • C. Biểu cảm (bộc lộ cảm xúc).
  • D. Nghị luận (trình bày ý kiến, lập luận, chứng minh).

Câu 8: Phân tích cách tác giả văn bản sử dụng kiến thức lịch sử (như phân biệt

  • A. Dùng kiến thức lịch sử để cung cấp bối cảnh xã hội, chính trị, từ đó giải thích sâu sắc hơn sự táo bạo và ý nghĩa tuyên ngôn của các cụm từ trong bài thơ.
  • B. Sử dụng lịch sử như một câu chuyện minh họa, không liên quan trực tiếp đến việc phân tích bài thơ.
  • C. So sánh lịch sử Việt Nam với lịch sử Trung Quốc để tìm điểm tương đồng.
  • D. Chỉ đơn thuần liệt kê các sự kiện lịch sử liên quan đến bài thơ.

Câu 9: Theo văn bản, yếu tố nào trong bài thơ Nam quốc sơn hà thể hiện rõ nhất sự đối đầu trực tiếp và thái độ kiên quyết với quân xâm lược?

  • A. Khẳng định lãnh thổ thuộc về nước Nam.
  • B. Nhấn mạnh quyền cai trị của vua Nam.
  • C. Gọi quân xâm lược là
  • D. Nói về việc phân định lãnh thổ theo sách trời.

Câu 10: Văn bản phân tích bài thơ Nam quốc sơn hà chủ yếu dựa trên cơ sở nào để lập luận về tính chất tuyên ngôn độc lập của bài thơ?

  • A. Phân tích cấu trúc và vần điệu của bài thơ.
  • B. Giải thích ý nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh then chốt trong bài thơ kết hợp với bối cảnh lịch sử cụ thể.
  • C. So sánh bài thơ với các tác phẩm văn học khác cùng thời.
  • D. Dựa vào truyền thuyết và các câu chuyện dân gian về bài thơ.

Câu 11: Câu thơ

  • A. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ và quyền cai trị của người Việt trên đất nước của mình.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của sông núi nước Nam.
  • C. Nêu bật vai trò của nhà vua trong việc bảo vệ đất nước.
  • D. So sánh lãnh thổ nước Nam với các quốc gia khác.

Câu 12: Theo lập luận của tác giả văn bản, việc bài thơ xuất hiện trong thời điểm quân Tống đang xâm lược cho thấy điều gì về vai trò và tác động của nó?

  • A. Bài thơ chỉ mang tính chất ghi lại sự kiện lịch sử.
  • B. Bài thơ là lời kêu gọi hòa bình.
  • C. Bài thơ thể hiện sự khuất phục trước kẻ thù mạnh hơn.
  • D. Bài thơ là vũ khí tinh thần, khích lệ sĩ khí quân dân và khẳng định quyết tâm bảo vệ chủ quyền.

Câu 13: Văn bản phân tích Nam quốc sơn hà có điểm gì nổi bật về cấu trúc lập luận?

  • A. Lập luận chặt chẽ, đi sâu phân tích ý nghĩa từng câu thơ kết hợp với dẫn chứng lịch sử, văn hóa để làm sáng tỏ luận điểm chính.
  • B. Chủ yếu dựa vào cảm xúc cá nhân để nhận định về bài thơ.
  • C. Chỉ tập trung kể lại truyền thuyết về bài thơ.
  • D. Đưa ra nhiều ý kiến trái chiều mà không có sự tổng hợp, đánh giá.

Câu 14: Ý nghĩa của cụm từ

  • A. Chỉ những người không tuân theo lệnh vua.
  • B. Ám chỉ những người ngoại quốc đến buôn bán.
  • C. Thể hiện thái độ khinh miệt, xem thường quân xâm lược, coi hành động của chúng là phi nghĩa, đi ngược lại lẽ trời và sự phân định chính đáng.
  • D. Miêu tả ngoại hình xấu xí của kẻ thù.

Câu 15: Điều gì làm nên giá trị

  • A. Bài thơ được đọc bởi một nhân vật lịch sử quan trọng.
  • B. Bài thơ có vần điệu dễ nhớ, dễ thuộc.
  • C. Bài thơ được ghi chép lại trong nhiều sử sách.
  • D. Bài thơ khẳng định rõ ràng lãnh thổ, chủ quyền, quyền cai trị của dân tộc, và thái độ kiên quyết chống lại mọi hành vi xâm phạm.

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa ý thơ

  • A. Hai câu thơ hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • B. Câu thứ hai bổ sung và nâng tầm cho câu thứ nhất: quyền cai trị của vua Nam trên đất nước Nam không chỉ là sự thật hiển nhiên mà còn được quy định bởi ý chí tối cao, mang tính chính nghĩa tuyệt đối.
  • C. Câu thứ hai giải thích lý do tại sao vua Nam lại ở trên đất nước Nam.
  • D. Cả hai câu thơ chỉ đơn thuần miêu tả hiện trạng địa lý và chính trị.

Câu 17: Tác giả văn bản đã sử dụng những loại bằng chứng nào để củng cố cho luận điểm của mình?

  • A. Dẫn chứng từ văn bản bài thơ, kiến thức lịch sử (như phân biệt
  • B. Chủ yếu là các câu chuyện truyền thuyết và giai thoại.
  • C. Dựa vào ý kiến của các nhà phê bình văn học khác.
  • D. Chỉ sử dụng các số liệu thống kê về chiến tranh.

Câu 18: Theo văn bản, việc bài thơ được cho là xuất hiện một cách kỳ bí (tiếng ngâm trong đền thờ) có tác dụng gì đối với tinh thần quân sĩ lúc bấy giờ?

  • A. Gây hoang mang, sợ hãi cho quân sĩ.
  • B. Làm quân sĩ mất tập trung vào việc chiến đấu.
  • C. Khiến quân sĩ tin vào điều huyền bí hơn là sức mạnh bản thân.
  • D. Tăng thêm tính linh thiêng, chính nghĩa cho cuộc kháng chiến, củng cố niềm tin vào sự ủng hộ của thần linh và ý chí chiến thắng.

Câu 19: Văn bản nghị luận về Nam quốc sơn hà thuộc thể loại văn bản nào?

  • A. Văn bản miêu tả.
  • B. Văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học.
  • C. Văn bản hành chính.
  • D. Văn bản báo cáo.

Câu 20: Phân tích vai trò của câu thơ thứ ba

  • A. Khẳng định tính chính nghĩa của sự phân định lãnh thổ, là cơ sở để đưa ra lời cảnh cáo đối với kẻ xâm phạm (đi ngược lại sách trời).
  • B. Miêu tả ranh giới địa lý của nước Nam.
  • C. Giải thích lý do tại sao quân Tống lại xâm lược.
  • D. Nhấn mạnh sức mạnh quân sự của nước Nam.

Câu 21: Văn bản nghị luận giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về bài thơ Nam quốc sơn hà ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ là cách diễn giải lại bài thơ bằng ngôn ngữ hiện đại.
  • B. Chỉ cung cấp thông tin về tác giả và hoàn cảnh ra đời.
  • C. Chỉ tập trung vào vẻ đẹp ngôn ngữ của bài thơ.
  • D. Làm rõ ý nghĩa tuyên ngôn độc lập của bài thơ thông qua phân tích ngôn từ, cấu trúc và đặt trong bối cảnh lịch sử, văn hóa cụ thể.

Câu 22: Thái độ của tác giả văn bản nghị luận khi bàn về bài thơ Nam quốc sơn hà là gì?

  • A. Hoài nghi về tính xác thực của bài thơ.
  • B. Trân trọng, khẳng định giá trị lịch sử và văn học to lớn của bài thơ.
  • C. Chỉ xem bài thơ như một tài liệu lịch sử thông thường.
  • D. Tập trung phê phán những điểm chưa hoàn hảo của bài thơ.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc bài thơ Nam quốc sơn hà được coi là

  • A. Đánh dấu sự trưởng thành về ý thức quốc gia, khẳng định độc lập, chủ quyền một cách đanh thép sau hơn nghìn năm Bắc thuộc.
  • B. Chỉ là một bài thơ yêu nước thông thường.
  • C. Không có ý nghĩa đặc biệt trong lịch sử dân tộc.
  • D. Chỉ có giá trị trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống Tống.

Câu 24: Theo văn bản, cách tác giả sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ Nam quốc sơn hà (ví dụ: dùng từ Hán Việt trang trọng, đanh thép) góp phần thể hiện điều gì?

  • A. Sự ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Trung Hoa.
  • B. Sự phức tạp và khó hiểu của bài thơ.
  • C. Tính chất trang trọng, đanh thép, mang tầm vóc quốc gia của lời tuyên bố chủ quyền và ý chí quyết chiến.
  • D. Bài thơ chỉ dành cho giới trí thức, quan lại.

Câu 25: Văn bản nghị luận đã làm sáng tỏ khía cạnh nào của Lý Thường Kiệt thông qua việc phân tích bài thơ?

  • A. Tài năng kinh tế.
  • B. Tài năng quân sự và vai trò quan trọng trong việc khơi dậy, củng cố tinh thần dân tộc, ý chí độc lập.
  • C. Khả năng ngoại giao.
  • D. Sự nghiệp làm quan trong triều đình.

Câu 26: Việc phân tích sự khác biệt giữa

  • A. Ý thức độc lập, tự chủ, coi vua nước Nam có vị thế ngang hàng với hoàng đế Trung Hoa, không còn là phiên thuộc.
  • B. Sự phục tùng đối với triều đình phương Bắc.
  • C. Nhận thức sai lầm về hệ thống tước hiệu phong kiến.
  • D. Sự nhầm lẫn giữa vua Việt Nam và vua Trung Quốc.

Câu 27: Điều gì tạo nên sức thuyết phục trong lập luận của tác giả văn bản khi khẳng định Nam quốc sơn hà là tuyên ngôn độc lập?

  • A. Chỉ dựa vào cảm nhận chủ quan của người viết.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • C. Đưa ra nhiều ý kiến khác nhau mà không có sự phân tích.
  • D. Kết hợp phân tích sâu sắc ngôn từ bài thơ với việc đặt bài thơ vào bối cảnh lịch sử, văn hóa cụ thể và so sánh với quan niệm đương thời.

Câu 28: Câu thơ

  • A. Thái độ bất bình, lên án mạnh mẽ hành động xâm lược của kẻ thù.
  • B. Sự sợ hãi trước sức mạnh của quân địch.
  • C. Lời chất vấn về mục đích xâm lược.
  • D. Sự kêu gọi hòa bình.

Câu 29: Văn bản nghị luận về Nam quốc sơn hà chủ yếu hướng tới đối tượng độc giả nào?

  • A. Chỉ dành cho các nhà sử học chuyên nghiệp.
  • B. Chỉ dành cho các nhà phê bình văn học.
  • C. Học sinh, sinh viên và những người muốn tìm hiểu sâu hơn về giá trị lịch sử, văn học của bài thơ Nam quốc sơn hà.
  • D. Chỉ dành cho những người nghiên cứu về truyền thuyết.

Câu 30: Phân tích vai trò của văn bản

  • A. Cung cấp góc nhìn phân tích chuyên sâu, có hệ thống về ý nghĩa tuyên ngôn độc lập của bài thơ, giúp người học vượt qua cách hiểu thông thường.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin nền về bài thơ.
  • C. Làm phức tạp hóa vấn đề, khiến người học khó tiếp cận bài thơ.
  • D. Chỉ tập trung vào khía cạnh truyền thuyết, ít giá trị học thuật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo văn bản "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước", luận điểm trung tâm mà tác giả muốn làm rõ là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tác giả văn bản phân tích cụm từ "Nam đế cư" trong câu thơ đầu tiên nhằm mục đích chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Việc bài thơ khẳng định "định phận tại thiên thư" (đã được định rõ ở sách trời) có ý nghĩa gì đối với chân lý độc lập dân tộc, theo quan điểm của văn bản nghị luận?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tích tác dụng của hai câu thơ cuối "Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm / Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư" trong việc thể hiện ý chí kháng chiến.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Bối cảnh lịch sử nào được cho là gắn liền với sự ra đời và lan truyền của bài thơ Nam quốc sơn hà, góp phần tạo nên sức mạnh tinh thần cho quân dân Đại Việt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Theo văn bản, việc gọi bài thơ là "bài thơ thần" thể hiện điều gì trong quan niệm của người xưa về sức mạnh và nguồn gốc của bài thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Văn bản nghị luận sử dụng phương thức biểu đạt chính nào để làm rõ chân lý độc lập của bài thơ Nam quốc sơn hà?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phân tích cách tác giả văn bản sử dụng kiến thức lịch sử (như phân biệt "đế" và "vương") để làm sáng tỏ ý nghĩa của bài thơ Nam quốc sơn hà.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Theo văn bản, yếu tố nào trong bài thơ Nam quốc sơn hà thể hiện rõ nhất sự đối đầu trực tiếp và thái độ kiên quyết với quân xâm lược?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Văn bản phân tích bài thơ Nam quốc sơn hà chủ yếu dựa trên cơ sở nào để lập luận về tính chất tuyên ngôn độc lập của bài thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Câu thơ "Sông núi nước Nam vua Nam ở" (Nam quốc sơn hà Nam đế cư) thể hiện chân lý gì về chủ quyền quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Theo lập luận của tác giả văn bản, việc bài thơ xuất hiện trong thời điểm quân Tống đang xâm lược cho thấy điều gì về vai trò và tác động của nó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Văn bản phân tích Nam quốc sơn hà có điểm gì nổi bật về cấu trúc lập luận?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Ý nghĩa của cụm từ "kẻ nghịch" hay "nghịch lỗ" (như văn bản dịch) trong bài thơ khi nói về quân Tống xâm lược là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Điều gì làm nên giá trị "bản tuyên ngôn độc lập" của Nam quốc sơn hà theo cách hiểu của văn bản nghị luận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa ý thơ "Nam đế cư" và "định phận tại thiên thư" trong việc xây dựng lập luận về chủ quyền.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tác giả văn bản đã sử dụng những loại bằng chứng nào để củng cố cho luận điểm của mình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Theo văn bản, việc bài thơ được cho là xuất hiện một cách kỳ bí (tiếng ngâm trong đền thờ) có tác dụng gì đối với tinh thần quân sĩ lúc bấy giờ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Văn bản nghị luận về Nam quốc sơn hà thuộc thể loại văn bản nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tích vai trò của câu thơ thứ ba "Bãi ngang sức vâng theo sách trời" (Thiên thư định phận tại Nam quốc) trong việc liên kết ý giữa hai câu đầu và hai câu cuối.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Văn bản nghị luận giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về bài thơ Nam quốc sơn hà ở khía cạnh nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Thái độ của tác giả văn bản nghị luận khi bàn về bài thơ Nam quốc sơn hà là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc bài thơ Nam quốc sơn hà được coi là "bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên" trong dòng chảy lịch sử dân tộc.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Theo văn bản, cách tác giả sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ Nam quốc sơn hà (ví dụ: dùng từ Hán Việt trang trọng, đanh thép) góp phần thể hiện điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Văn bản nghị luận đã làm sáng tỏ khía cạnh nào của Lý Thường Kiệt thông qua việc phân tích bài thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Việc phân tích sự khác biệt giữa "đế" và "vương" trong văn bản nhằm làm nổi bật điều gì về nhận thức của người Việt đương thời?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Điều gì tạo nên sức thuyết phục trong lập luận của tác giả văn bản khi khẳng định Nam quốc sơn hà là tuyên ngôn độc lập?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Câu thơ "Mày (chúng mày) sao dám đến xâm phạm" (Nhữ đẳng hà phương phạm Ngã thổ) thể hiện trực tiếp điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Văn bản nghị luận về Nam quốc sơn hà chủ yếu hướng tới đối tượng độc giả nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích vai trò của văn bản "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước" trong việc giúp người học Ngữ văn lớp 10 tiếp cận và hiểu bài thơ Nam quốc sơn hà.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản nghị luận

  • A. Giá trị nghệ thuật của bài thơ.
  • B. Hoàn cảnh ra đời chi tiết và đầy đủ nhất của bài thơ.
  • C. Ý nghĩa khẳng định chủ quyền và độc lập dân tộc của bài thơ trong bối cảnh lịch sử cụ thể.
  • D. Tài năng quân sự của Lý Thường Kiệt qua bài thơ.

Câu 2: Theo phân tích của Nguyễn Hữu Sơn, việc bài thơ

  • A. Nhấn mạnh sự khiêm nhường của người lãnh đạo Đại Việt.
  • B. Thể hiện sự tôn trọng đối với thiên triều phương Bắc.
  • C. Phản ánh chế độ phong kiến Đại Việt chưa hoàn thiện.
  • D. Khẳng định vị thế ngang hàng, độc lập hoàn toàn của Đại Việt với Trung Quốc, không phụ thuộc hay thấp kém hơn.

Câu 3: Cụm từ

  • A. Lãnh thổ và chủ quyền của Đại Việt đã được trời đất, sách trời công nhận và quy định rõ ràng, không thể thay đổi.
  • B. Việc phân chia lãnh thổ được ghi chép trong sách sử của Trung Quốc.
  • C. Số phận của đất nước phụ thuộc vào ý trời, không thể kháng cự.
  • D. Biên giới quốc gia được xác định bằng các văn bản pháp lý giữa hai nước.

Câu 4: Phân tích cấu trúc lập luận của bài thơ

  • A. Đặt câu hỏi nghi vấn → Nêu bằng chứng → Đưa ra lời đe dọa.
  • B. Khẳng định chủ quyền, lãnh thổ → Nêu cơ sở pháp lý/tính chính nghĩa → Lên án hành động xâm lược → Dự báo kết cục thất bại.
  • C. Miêu tả cảnh đất nước → Kêu gọi tinh thần chiến đấu → Thể hiện lòng căm thù giặc.
  • D. Nêu sự thật lịch sử → Phê phán kẻ thù → Khẳng định sức mạnh quân đội.

Câu 5: Theo Nguyễn Hữu Sơn, vì sao bài thơ

  • A. Vì bài thơ được tìm thấy ở một nơi linh thiêng.
  • B. Vì bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh kỳ ảo, siêu nhiên.
  • C. Theo quan niệm dân gian và lịch sử, bài thơ xuất hiện một cách bí ẩn, có sức mạnh tinh thần to lớn, được cho là do thần linh giúp sức trong cuộc kháng chiến.
  • D. Vì bài thơ có sức mạnh vật lý đánh tan quân giặc.

Câu 6: Luận điểm trung tâm mà tác giả Nguyễn Hữu Sơn muốn làm nổi bật trong văn bản phân tích là gì?

  • A. Bài thơ
  • B. Lý Thường Kiệt là một nhà quân sự tài ba.
  • C. Quan niệm về
  • D. Cuộc kháng chiến chống Tống năm 1075-1077 là cuộc kháng chiến vĩ đại.

Câu 7: Khi phân tích câu thơ

  • A. Thể hiện sự sợ hãi trước sức mạnh của quân Tống.
  • B. Thể hiện thái độ khinh miệt, coi thường hành động xâm lược phi nghĩa của kẻ thù.
  • C. Nhấn mạnh sự đông đảo về số lượng của quân Tống.
  • D. Là cách gọi thông thường thời bấy giờ để chỉ quân đội nước khác.

Câu 8: Câu thơ cuối

  • A. Lời cầu xin hòa bình.
  • B. Sự lo lắng về tương lai cuộc chiến.
  • C. Lời kêu gọi quân sĩ rút lui.
  • D. Lời khẳng định đanh thép, dự báo chắc chắn về sự thất bại thảm hại của quân xâm lược.

Câu 9: Dựa vào văn bản phân tích, điều gì làm cho bài thơ

  • A. Bài thơ lần đầu tiên khẳng định một cách đanh thép, trực tiếp về chủ quyền lãnh thổ và vị thế độc lập ngang hàng của quốc gia Đại Việt bằng ngôn từ trang trọng, đĩnh đạc.
  • B. Bài thơ có vần điệu hay và dễ thuộc.
  • C. Bài thơ được sáng tác bởi một người tài giỏi như Lý Thường Kiệt.
  • D. Bài thơ được đọc trong hoàn cảnh chiến đấu cam go.

Câu 10: Văn bản

  • A. Tự sự.
  • B. Nghị luận.
  • C. Miêu tả.
  • D. Biểu cảm.

Câu 11: Để tăng sức thuyết phục cho lập luận của mình về ý nghĩa của bài thơ, Nguyễn Hữu Sơn đã sử dụng những bằng chứng, kiến thức thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ sử dụng phân tích ngôn ngữ bài thơ.
  • B. Chủ yếu dựa vào cảm nhận cá nhân.
  • C. Kết hợp phân tích ngôn ngữ, văn hóa, lịch sử, chính trị thời phong kiến.
  • D. Dựa vào các truyền thuyết và thần thoại.

Câu 12: Đoạn văn phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Giới thiệu về hệ thống tước hiệu phong kiến.
  • B. Chứng minh sự khác biệt giữa văn hóa Việt Nam và Trung Quốc.
  • C. Làm nền cho việc phê phán quân Tống.
  • D. Làm rõ hơn ý nghĩa tuyên ngôn chủ quyền tuyệt đối của câu thơ đầu tiên, nhấn mạnh sự tự tôn dân tộc.

Câu 13: Giả sử bạn là một người lính Đại Việt nghe bài thơ

  • A. Tăng thêm lòng tin vào chiến thắng, khơi dậy ý chí quyết tâm tiêu diệt kẻ thù.
  • B. Gây ra sự hoang mang, lo sợ về số phận.
  • C. Khiến người lính muốn bỏ cuộc để tránh thất bại.
  • D. Không có tác động đáng kể đến tinh thần.

Câu 14: Theo văn bản, yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là cơ sở để khẳng định tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống được thể hiện trong bài thơ?

  • A. Lãnh thổ đã được phân định rõ ràng.
  • B. Chủ quyền dân tộc đã được xác lập (Nam đế cư).
  • C. Quy định về chủ quyền, lãnh thổ được coi là của
  • D. Lực lượng quân sự của Đại Việt mạnh hơn quân Tống.

Câu 15: Đoạn văn cuối cùng trong văn bản phân tích của Nguyễn Hữu Sơn có vai trò gì trong việc kết thúc vấn đề nghị luận?

  • A. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung bài thơ.
  • B. Nêu lên những câu hỏi còn bỏ ngỏ về bài thơ.
  • C. Khẳng định lại và nâng cao ý nghĩa của bài thơ như một bản tuyên ngôn độc lập, tổng kết giá trị của nó.
  • D. Đưa ra lời khuyên cho độc giả về cách đọc hiểu bài thơ.

Câu 16: Văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn được viết ra nhằm đối tượng độc giả nào?

  • A. Học sinh, giáo viên và những người quan tâm đến văn học, lịch sử dân tộc.
  • B. Chỉ dành riêng cho các nhà nghiên cứu văn học chuyên sâu.
  • C. Chỉ dành cho các nhà lãnh đạo quân sự.
  • D. Chỉ dành cho những người theo học ngành Hán Nôm.

Câu 17: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong hai câu thơ đầu (

  • A. Bi quan, lo lắng.
  • B. Khẳng định, đĩnh đạc, tự tin.
  • C. Hỏi han, nghi vấn.
  • D. Than thở, oán trách.

Câu 18: Tại sao việc Lý Thường Kiệt (hoặc người sáng tác) sử dụng hình thức thơ Đường luật để tuyên bố chủ quyền lại có ý nghĩa đặc biệt trong bối cảnh lúc bấy giờ?

  • A. Vì thơ Đường luật là thể loại phổ biến nhất ở Đại Việt.
  • B. Vì thơ Đường luật dễ sáng tác và truyền miệng.
  • C. Vì thơ Đường luật là thể thơ bác học, trang trọng, thường được sử dụng trong văn học Trung Quốc, việc Đại Việt sử dụng thể thơ này để tuyên bố chủ quyền thể hiện sự tự chủ về văn hóa và trí tuệ, ngang hàng với phương Bắc.
  • D. Vì thơ Đường luật có thể truyền tải nhiều cảm xúc.

Câu 19: Văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn giúp người đọc hiểu thêm điều gì về giá trị của bài thơ

  • A. Chỉ giúp hiểu về nghĩa đen của từng câu thơ.
  • B. Chỉ giúp hiểu về hoàn cảnh lịch sử.
  • C. Chỉ giúp hiểu về tác giả bài thơ.
  • D. Giúp người đọc nhận thức sâu sắc hơn về ý nghĩa lịch sử, văn hóa, và giá trị tư tưởng của bài thơ như một tuyên ngôn về chủ quyền, độc lập dân tộc.

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa câu thơ thứ ba (

  • A. Câu thứ ba nêu lên hành động sai trái (nguyên nhân), câu thứ tư đưa ra hậu quả tất yếu cho hành động đó.
  • B. Cả hai câu đều là lời kêu gọi chiến đấu.
  • C. Câu thứ ba là lời đe dọa, câu thứ tư là lời xin hàng.
  • D. Cả hai câu đều thể hiện sự bất lực trước kẻ thù.

Câu 21: Văn bản của Nguyễn Hữu Sơn có những đặc điểm nào tiêu biểu của một văn bản nghị luận?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, so sánh.
  • B. Có hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng, lập luận chặt chẽ, sử dụng bằng chứng để làm sáng tỏ vấn đề.
  • C. Chủ yếu dựa vào yếu tố tưởng tượng, hư cấu.
  • D. Trần thuật lại một câu chuyện lịch sử.

Câu 22: Theo văn bản, cụm từ

  • A. Chỉ đơn thuần là núi và sông.
  • B. Biểu tượng cho sức mạnh thiên nhiên.
  • C. Biểu tượng cho lãnh thổ, đất đai quốc gia.
  • D. Chỉ con người và cảnh vật.

Câu 23: Việc bài thơ ra đời và vang lên trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống Tống cho thấy mối quan hệ giữa văn học và hiện thực đời sống như thế nào?

  • A. Văn học là tấm gương phản ánh hiện thực, đồng thời có sức mạnh tác động, cổ vũ tinh thần con người trong cuộc đấu tranh bảo vệ đất nước.
  • B. Văn học chỉ mang tính giải trí, không liên quan đến chiến tranh.
  • C. Văn học chỉ ghi chép lại lịch sử một cách khách quan.
  • D. Văn học là nguyên nhân dẫn đến chiến tranh.

Câu 24: Khi đọc văn bản phân tích của Nguyễn Hữu Sơn, độc giả cần có kiến thức nền tảng nào để tiếp thu tốt nhất các lập luận?

  • A. Chỉ cần biết đọc chữ Hán.
  • B. Chỉ cần thuộc lòng bài thơ
  • C. Chỉ cần biết về tiểu sử Nguyễn Hữu Sơn.
  • D. Kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam thời Lý, bối cảnh văn hóa phong kiến Đông Á (đặc biệt là quan hệ Hán-Việt), và thể loại văn bản nghị luận.

Câu 25: Hãy phân tích vai trò của các từ ngữ mang tính khẳng định tuyệt đối như

  • A. Làm cho câu thơ trở nên mềm mại, uyển chuyển hơn.
  • B. Tăng cường sức mạnh biểu đạt, nhấn mạnh tính chắc chắn, không thể lay chuyển của sự thật về chủ quyền, lãnh thổ.
  • C. Thể hiện sự nghi ngờ, không chắc chắn.
  • D. Chỉ mang tính chất liệt kê đơn thuần.

Câu 26: Văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn giúp chúng ta rèn luyện kỹ năng đọc hiểu nào là chủ yếu?

  • A. Kỹ năng phân tích, đánh giá một văn bản nghị luận và một tác phẩm văn học dựa trên các bằng chứng và lập luận.
  • B. Kỹ năng ghi nhớ thông tin chi tiết.
  • C. Kỹ năng viết văn miêu tả.
  • D. Kỹ năng sáng tác thơ Đường luật.

Câu 27: Dựa vào văn bản, hành động

  • A. Vì quân Tống không tuân theo quy tắc chiến tranh.
  • B. Vì quân Tống có số lượng ít hơn quân Đại Việt.
  • C. Vì hành động xâm phạm lãnh thổ đã được
  • D. Vì quân Tống đến từ phương Bắc.

Câu 28: Văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn có sử dụng yếu tố biểu cảm không? Nếu có, yếu tố đó thể hiện ở đâu?

  • A. Có, thể hiện rõ nhất ở phần mở đầu.
  • B. Có, thể hiện qua việc sử dụng nhiều từ láy.
  • C. Không, đây là văn bản nghị luận thuần túy khách quan.
  • D. Có, thể hiện qua thái độ trân trọng, ngợi ca giá trị của bài thơ và sự tự hào dân tộc ẩn chứa trong lời văn phân tích.

Câu 29: So sánh ý nghĩa của bài thơ

  • A. Đều khẳng định chủ quyền, độc lập của dân tộc và quyền tự quyết của quốc gia trước thế lực bên ngoài.
  • B. Đều được viết bằng thơ lục bát.
  • C. Đều do một vị tướng quân sự đọc trước toàn dân.
  • D. Đều chỉ mang ý nghĩa tinh thần, không có giá trị pháp lý.

Câu 30: Văn bản nghị luận

  • A. Văn bản tự sự.
  • B. Văn bản thông tin (cụ thể là văn bản nghị luận/khoa học xã hội).
  • C. Văn bản biểu cảm.
  • D. Văn bản miêu tả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Văn bản nghị luận "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước" của Nguyễn Hữu Sơn chủ yếu tập trung làm rõ điều gì về bài thơ "Nam quốc sơn hà"?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Theo phân tích của Nguyễn Hữu Sơn, việc bài thơ "Nam quốc sơn hà" sử dụng từ "đế" thay vì "vương" trong câu thơ đầu tiên có ý nghĩa đặc biệt như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cụm từ "định phận tại thiên thư" trong câu thơ "Tiệt nhiên định phận tại thiên thư" được Nguyễn Hữu Sơn giải thích mang ý nghĩa gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích cấu trúc lập luận của bài thơ "Nam quốc sơn hà", ta thấy bài thơ đi theo trình tự nào để khẳng định chân lí độc lập?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Theo Nguyễn Hữu Sơn, vì sao bài thơ "Nam quốc sơn hà" được coi là "bài thơ thần"?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Luận điểm trung tâm mà tác giả Nguyễn Hữu Sơn muốn làm nổi bật trong văn bản phân tích là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi phân tích câu thơ "Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm", Nguyễn Hữu Sơn nhấn mạnh điều gì về cách gọi "nghịch lỗ"?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Câu thơ cuối "Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư" mang sắc thái biểu cảm và ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Dựa vào văn bản phân tích, điều gì làm cho bài thơ "Nam quốc sơn hà" khác biệt và có ý nghĩa lịch sử đặc biệt so với các bài thơ yêu nước trước đó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Văn bản "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước" sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để tăng sức thuyết phục cho lập luận của mình về ý nghĩa của bài thơ, Nguyễn Hữu Sơn đã sử dụng những bằng chứng, kiến thức thuộc lĩnh vực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đoạn văn phân tích ý nghĩa của từ "đế" và "vương" trong văn bản nghị luận nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Giả sử bạn là một người lính Đại Việt nghe bài thơ "Nam quốc sơn hà" vang lên trước trận đánh. Câu thơ "Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư" có thể tác động đến tinh thần chiến đấu của bạn như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Theo văn bản, yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là cơ sở để khẳng định tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống được thể hiện trong bài thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đoạn văn cuối cùng trong văn bản phân tích của Nguyễn Hữu Sơn có vai trò gì trong việc kết thúc vấn đề nghị luận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn được viết ra nhằm đối tượng độc giả nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong hai câu thơ đầu ("Nam quốc sơn hà Nam đế cư / Tiệt nhiên định phận tại thiên thư"), ta thấy giọng điệu chủ đạo là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao việc Lý Thường Kiệt (hoặc người sáng tác) sử dụng hình thức thơ Đường luật để tuyên bố chủ quyền lại có ý nghĩa đặc biệt trong bối cảnh lúc bấy giờ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn giúp người đọc hiểu thêm điều gì về giá trị của bài thơ "Nam quốc sơn hà"?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa câu thơ thứ ba ("Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm") và câu thơ thứ tư ("Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư") trong bài "Nam quốc sơn hà".

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Văn bản của Nguyễn Hữu Sơn có những đặc điểm nào tiêu biểu của một văn bản nghị luận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Theo văn bản, cụm từ "sơn hà" trong nhan đề bài thơ "Nam quốc sơn hà" có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Việc bài thơ ra đời và vang lên trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống Tống cho thấy mối quan hệ giữa văn học và hiện thực đời sống như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi đọc văn bản phân tích của Nguyễn Hữu Sơn, độc giả cần có kiến thức nền tảng nào để tiếp thu tốt nhất các lập luận?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hãy phân tích vai trò của các từ ngữ mang tính khẳng định tuyệt đối như "tiệt nhiên" trong câu thơ "Tiệt nhiên định phận tại thiên thư".

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn giúp chúng ta rèn luyện kỹ năng đọc hiểu nào là chủ yếu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Dựa vào văn bản, hành động "lai xâm phạm" (đến xâm phạm) của quân Tống bị coi là "nghịch lỗ" (lũ giặc nghịch) bởi vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Văn bản nghị luận của Nguyễn Hữu Sơn có sử dụng yếu tố biểu cảm không? Nếu có, yếu tố đó thể hiện ở đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: So sánh ý nghĩa của bài thơ "Nam quốc sơn hà" với một bản tuyên ngôn độc lập hiện đại (ví dụ: Tuyên ngôn độc lập năm 1945 của Việt Nam), điểm tương đồng cốt lõi nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Văn bản nghị luận "Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước" thuộc kiểu văn bản nào theo phân loại chung?

Viết một bình luận