Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật – Cánh Diều – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là quy định bắt buộc đối với thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật?

  • A. Có 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • B. Có sự đối nhau giữa hai cặp câu Thực và Luận.
  • C. Các câu phải tuân thủ luật bằng trắc và niêm.
  • D. Luôn sử dụng hình ảnh ước lệ, tượng trưng.

Câu 2: Trong thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật, cặp câu nào có chức năng "Thực" (miêu tả, trình bày sự việc, cảnh vật một cách cụ thể, chi tiết hơn)?

  • A. Câu 1 và câu 2
  • B. Câu 3 và câu 4
  • C. Câu 5 và câu 6
  • D. Câu 7 và câu 8

Câu 3: Quy định "niêm" trong thơ Đường luật yêu cầu những cặp câu nào phải cùng luật (cùng theo luật bằng hoặc luật trắc)?

  • A. Câu 1 với câu 8, câu 2 với câu 3, câu 4 với câu 5, câu 6 với câu 7.
  • B. Câu 1 với câu 2, câu 3 với câu 4, câu 5 với câu 6, câu 7 với câu 8.
  • C. Câu 1 với câu 3, câu 5 với câu 7, câu 2 với câu 4, câu 6 với câu 8.
  • D. Tất cả các câu lẻ cùng luật, tất cả các câu chẵn cùng luật.

Câu 4: Đọc hai câu thơ sau: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo" (Nguyễn Khuyến - Câu cá mùa thu). Hai câu thơ này thuộc phần nào trong bố cục của bài thơ Thất ngôn bát cú?

  • A. Đề
  • B. Thực
  • C. Luận
  • D. Kết

Câu 5: Trong bài thơ "Cảm xúc mùa thu" của Đỗ Phủ, hai câu "Lưng trời sóng rợn lòng sông thẳm / Mặt đất mây đùn cửa ải xa" sử dụng phép đối như thế nào để khắc họa cảnh vật và tâm trạng?

  • A. Đối ý, không đối thanh.
  • B. Đối thanh, không đối ý.
  • C. Đối cả ý và thanh, góp phần miêu tả cảnh vật rộng lớn, dữ dội và tâm trạng u buồn.
  • D. Đối thanh nhưng ý lại mâu thuẫn, tạo sự giằng xé.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "chiếc thuyền câu bé tẻo teo" trong bài thơ "Câu cá mùa thu" của Nguyễn Khuyến.

  • A. Thể hiện sự giàu có, sung túc của nhà thơ.
  • B. Gợi sự nhỏ bé, đơn độc của con người trước không gian, thể hiện tâm trạng cô quạnh.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên mùa thu.
  • D. Biểu tượng cho khát vọng hòa nhập với cộng đồng.

Câu 7: Trong bài "Tự tình" của Hồ Xuân Hương, hai câu thơ "Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại / Mảnh tình san sẻ tí con con" thể hiện cảm xúc gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Niềm vui, háo hức khi mùa xuân trở lại.
  • B. Sự viên mãn, hạnh phúc trong tình yêu.
  • C. Nỗi nhớ nhung người yêu ở xa.
  • D. Sự chán chường, tủi hổ trước tình duyên lận đận, dở dang.

Câu 8: So với thơ Đường luật của Trung Quốc, thơ Đường luật Việt Nam có sự khác biệt đáng chú ý nào?

  • A. Có sự phá cách, sáng tạo, đưa yếu tố dân dã, đời thường, ngôn ngữ Nôm vào thơ.
  • B. Tuân thủ nghiêm ngặt hơn tất cả các quy tắc của thơ Đường luật gốc.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả thiên nhiên, không nói về con người.
  • D. Không sử dụng phép đối trong các cặp câu Thực và Luận.

Câu 9: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy "lạnh lẽo", "tẻo teo", "khẽ đưa vèo" trong bài "Câu cá mùa thu".

  • A. Tạo nhịp điệu nhanh, sôi động cho bài thơ.
  • B. Nhấn mạnh sự hùng vĩ, tráng lệ của cảnh vật.
  • C. Góp phần diễn tả không gian tĩnh lặng, thu nhỏ và chuyển động rất nhẹ, làm nổi bật sự yên ắng.
  • D. Thể hiện sự giận dữ, bất mãn của nhà thơ.

Câu 10: Dựa vào kiến thức về luật bằng trắc trong thơ Đường luật (theo luật trắc), hãy xác định cấu trúc bằng trắc chuẩn của câu 3 (câu đầu tiên của cặp Thực):

  • A. Bằng - Trắc - Bằng - Bằng - Trắc - Trắc - Bằng
  • B. Trắc - Bằng - Trắc - Trắc - Bằng - Bằng - Trắc
  • C. Bằng - Bằng - Trắc - Trắc - Bằng - Trắc - Bằng
  • D. Trắc - Trắc - Bằng - Bằng - Trắc - Bằng - Trắc

Câu 11: Trong bài "Tự tình", hình ảnh "vầng trăng khuyết" ở câu đầu bài gợi lên điều gì về thân phận và tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự viên mãn, đầy đặn trong cuộc sống.
  • B. Niềm hy vọng vào một tương lai tươi sáng.
  • C. Sự cô đơn, lẻ loi, thân phận không trọn vẹn, duyên phận lỡ làng.
  • D. Vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của đêm khuya.

Câu 12: Phân tích cách Hồ Xuân Hương sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh trong hai câu "Xiên ngang mặt đất rêu từng đám / Đâm toạc chân mây đá mấy hòn" để thể hiện thái độ và cá tính của mình.

  • A. Thể hiện sự yếu đuối, cam chịu trước số phận.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ mạnh, hình ảnh đối lập để thể hiện sự phản kháng, khát vọng vượt thoát.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp yên bình, tĩnh lặng của thiên nhiên.
  • D. Nhấn mạnh sự hài hòa, cân đối trong vũ trụ.

Câu 13: Trong bài thơ "Câu cá mùa thu", câu thơ "Cần trúc lơ phơ luống chịu treo" gợi tả điều gì về hoạt động và tư thế của nhân vật "ngư ông"?

  • A. Sự vất vả, chăm chỉ trong việc kiếm sống bằng nghề chài lưới.
  • B. Niềm vui, sự hào hứng khi câu được nhiều cá.
  • C. Sự chủ động, tích cực trong hoạt động câu cá.
  • D. Tư thế tĩnh tại, ẩn dật, không màng đến việc câu cá mà cốt để hòa mình vào cảnh thu.

Câu 14: Phân tích sự "tĩnh" và "động" trong bức tranh mùa thu được Nguyễn Khuyến khắc họa trong bài "Câu cá mùa thu".

  • A. Bức tranh chủ yếu tĩnh lặng, chỉ có những chuyển động rất nhẹ làm nổi bật cái tĩnh.
  • B. Bức tranh sôi động với nhiều âm thanh và chuyển động mạnh mẽ.
  • C. Bức tranh chỉ có cảnh tĩnh, hoàn toàn không có yếu tố động.
  • D. Sự tĩnh và động đối lập nhau, gây cảm giác mâu thuẫn.

Câu 15: Vần trong thơ Thất ngôn bát cú Đường luật thường được gieo ở cuối những câu nào?

  • A. Tất cả các câu.
  • B. Các câu 2, 4, 6, 8.
  • C. Các câu 1, 2, 4, 6, 8.
  • D. Các câu 1, 3, 5, 7.

Câu 16: Phân tích tác dụng của nghệ thuật đối trong hai câu thơ "Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao / Cần trúc lơ phơ luống chịu treo" trong bài "Câu cá mùa thu".

  • A. Mở rộng không gian, khắc họa cái tĩnh lặng và thể hiện tâm trạng uẩn khúc của thi nhân.
  • B. Tạo sự hài hước, châm biếm.
  • C. Nhấn mạnh sự đối lập gay gắt giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí, không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 17: Thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt có đặc điểm gì về số câu và số chữ?

  • A. 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • B. 4 câu, mỗi câu 5 chữ.
  • C. 8 câu, mỗi câu 5 chữ.
  • D. 4 câu, mỗi câu 7 chữ.

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau: "Quốc sơn hà Nam đế cư / Tiệt nhiên định phận tại thiên thư / Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm / Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư" (Lý Thường Kiệt - Nam quốc sơn hà). Đây là bài thơ được viết theo thể thơ nào?

  • A. Thất ngôn bát cú.
  • B. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
  • C. Thất ngôn tứ tuyệt.
  • D. Lục bát.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của từ "ngán" trong câu "Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại" (Hồ Xuân Hương - Tự tình).

  • A. Thể hiện sự mong chờ, hy vọng.
  • B. Thể hiện sự chán chường, ngao ngán, bất lực trước sự trôi chảy của thời gian và duyên phận.
  • C. Thể hiện sự tức giận, căm ghét.
  • D. Thể hiện sự tiếc nuối nhẹ nhàng.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây thường được xem là linh hồn của thơ Đường luật, tạo nên vẻ đẹp cân đối, hài hòa về cấu trúc và ý nghĩa?

  • A. Đối
  • B. Vần
  • C. Niêm
  • D. Luật bằng trắc

Câu 21: So sánh bố cục của thể Thất ngôn tứ tuyệt và Thất ngôn bát cú Đường luật.

  • A. Cả hai đều có bố cục 4 phần Đề, Thực, Luận, Kết.
  • B. Thất ngôn tứ tuyệt chỉ có 2 phần, Thất ngôn bát cú có 4 phần.
  • C. Thất ngôn tứ tuyệt có bố cục phức tạp hơn Thất ngôn bát cú.
  • D. Thất ngôn bát cú có bố cục 4 phần rõ rệt (Đề, Thực, Luận, Kết), còn Thất ngôn tứ tuyệt có bố cục đơn giản hơn (thường là Khai, Thừa, Chuyển, Hợp hoặc tương tự).

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh vật và tâm trạng con người trong thơ Đường luật nói chung và qua các bài thơ đã học nói riêng.

  • A. Cảnh vật chỉ là phông nền, không liên quan đến tâm trạng.
  • B. Cảnh vật thường được sử dụng để bộc lộ, thể hiện tâm trạng con người (tả cảnh ngụ tình).
  • C. Tâm trạng con người hoàn toàn độc lập với cảnh vật xung quanh.
  • D. Cảnh vật và tâm trạng luôn đối lập nhau.

Câu 23: Đọc hai câu thơ sau: "Lưng trời sóng rợn lòng sông thẳm / Mặt đất mây đùn cửa ải xa" (Đỗ Phủ - Cảm xúc mùa thu). Từ "rợn" và "đùn" gợi lên điều gì về cảnh vật và cảm giác của nhà thơ?

  • A. Miêu tả cảnh vật yên bình, thơ mộng.
  • B. Thể hiện sự vui tươi, phấn khởi của nhà thơ.
  • C. Gợi tả sự dữ dội, cuồn cuộn của cảnh vật và cảm giác bất an, bị dồn nén trong lòng nhà thơ.
  • D. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, tĩnh lặng của cảnh vật.

Câu 24: Yếu tố nào trong thơ Đường luật giúp bài thơ có tính nhạc điệu và sự hài hòa về âm thanh?

  • A. Chỉ có luật bằng trắc.
  • B. Chỉ có vần.
  • C. Chỉ có phép đối.
  • D. Luật bằng trắc và vần.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG khi nói về sự khác biệt giữa thơ Đường luật và các thể thơ truyền thống khác của Việt Nam như lục bát, song thất lục bát?

  • A. Thơ Đường luật có hệ thống quy tắc về luật, niêm, vần, đối chặt chẽ hơn nhiều.
  • B. Các thể thơ truyền thống Việt Nam có số câu và số chữ cố định hơn thơ Đường luật.
  • C. Thơ Đường luật không sử dụng vần, trong khi thơ Việt Nam có vần.
  • D. Thơ Đường luật chỉ miêu tả cảnh vật, thơ Việt Nam chỉ nói về con người.

Câu 26: Đọc câu thơ "Lưng trời sóng rợn lòng sông thẳm" (Đỗ Phủ - Cảm xúc mùa thu). Phân tích ý nghĩa của cụm từ "lòng sông thẳm".

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả độ sâu của dòng sông.
  • B. Gợi chiều sâu, sự thăm thẳm của dòng sông và ẩn dụ cho những nỗi niềm sâu kín, u uất trong lòng người.
  • C. Nhấn mạnh sự trong trẻo, yên bình của dòng sông.
  • D. Biểu tượng cho sự rộng lớn, bao la của vũ trụ.

Câu 27: Trong bài "Tự tình", hình ảnh "xiên ngang mặt đất", "đâm toạc chân mây" sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức gợi hình, gợi cảm?

  • A. Nhân hóa và nói quá.
  • B. So sánh và ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ và điệp ngữ.
  • D. Đối và liệt kê.

Câu 28: Phân tích sự đối lập trong cặp câu "Lưng trời sóng rợn lòng sông thẳm / Mặt đất mây đùn cửa ải xa" (Đỗ Phủ - Cảm xúc mùa thu) về không gian.

  • A. Đối lập giữa không gian hẹp và rộng.
  • B. Đối lập giữa không gian gần và xa.
  • C. Đối lập giữa không gian cao và thấp, chiều sâu và chiều rộng.
  • D. Không có sự đối lập về không gian.

Câu 29: Điều gì làm cho bài thơ "Tự tình" của Hồ Xuân Hương trở nên đặc sắc và khác biệt so với nhiều bài thơ Đường luật cùng thời?

  • A. Tuân thủ mọi quy tắc của thơ Đường luật một cách tuyệt đối.
  • B. Kết hợp hình thức Đường luật với nội dung, ngôn ngữ táo bạo, mang đậm cá tính và tiếng nói của người phụ nữ.
  • C. Chỉ miêu tả cảnh vật mùa xuân một cách thuần túy.
  • D. Sử dụng hoàn toàn từ Hán Việt cổ kính.

Câu 30: Phân tích sự tương đồng và khác biệt trong việc thể hiện tâm trạng cô đơn, uẩn khúc giữa bài "Cảm xúc mùa thu" (Đỗ Phủ) và "Câu cá mùa thu" (Nguyễn Khuyến).

  • A. Tương đồng ở nỗi cô đơn, uẩn khúc; khác biệt ở nguyên nhân (thời thế vs thế sự/cá nhân) và cách thể hiện qua cảnh vật (dữ dội vs tĩnh mịch).
  • B. Cả hai bài đều thể hiện niềm vui, sự lạc quan.
  • C. Cả hai bài chỉ miêu tả cảnh thu mà không nói về tâm trạng.
  • D. Tương đồng ở cách thể hiện cảnh vật dữ dội; khác biệt ở tâm trạng (vui vs buồn).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là quy định bắt buộc đối với thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật, cặp câu nào có chức năng 'Thực' (miêu tả, trình bày sự việc, cảnh vật một cách cụ thể, chi tiết hơn)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Quy định 'niêm' trong thơ Đường luật yêu cầu những cặp câu nào phải cùng luật (cùng theo luật bằng hoặc luật trắc)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đọc hai câu thơ sau: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo' (Nguyễn Khuyến - Câu cá mùa thu). Hai câu thơ này thuộc phần nào trong bố cục của bài thơ Thất ngôn bát cú?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong bài thơ 'Cảm xúc mùa thu' của Đỗ Phủ, hai câu 'Lưng trời sóng rợn lòng sông thẳm / Mặt đất mây đùn cửa ải xa' sử dụng phép đối như thế nào để khắc họa cảnh vật và tâm trạng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'chiếc thuyền câu bé tẻo teo' trong bài thơ 'Câu cá mùa thu' của Nguyễn Khuyến.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong bài 'Tự tình' của Hồ Xuân Hương, hai câu thơ 'Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại / Mảnh tình san sẻ tí con con' thể hiện cảm xúc gì của nhân vật trữ tình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: So với thơ Đường luật của Trung Quốc, thơ Đường luật Việt Nam có sự khác biệt đáng chú ý nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy 'lạnh lẽo', 'tẻo teo', 'khẽ đưa vèo' trong bài 'Câu cá mùa thu'.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Dựa vào kiến thức về luật bằng trắc trong thơ Đường luật (theo luật trắc), hãy xác định cấu trúc bằng trắc chuẩn của câu 3 (câu đầu tiên của cặp Thực):

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong bài 'Tự tình', hình ảnh 'vầng trăng khuyết' ở câu đầu bài gợi lên điều gì về thân phận và tâm trạng của nhân vật trữ tình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phân tích cách Hồ Xuân Hương sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh trong hai câu 'Xiên ngang mặt đất rêu từng đám / Đâm toạc chân mây đá mấy hòn' để thể hiện thái độ và cá tính của mình.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong bài thơ 'Câu cá mùa thu', câu thơ 'Cần trúc lơ phơ luống chịu treo' gợi tả điều gì về hoạt động và tư thế của nhân vật 'ngư ông'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phân tích sự 'tĩnh' và 'động' trong bức tranh mùa thu được Nguyễn Khuyến khắc họa trong bài 'Câu cá mùa thu'.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Vần trong thơ Thất ngôn bát cú Đường luật thường được gieo ở cuối những câu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tích tác dụng của nghệ thuật đối trong hai câu thơ 'Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao / Cần trúc lơ phơ luống chịu treo' trong bài 'Câu cá mùa thu'.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt có đặc điểm gì về số câu và số chữ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau: 'Quốc sơn hà Nam đế cư / Tiệt nhiên định phận tại thiên thư / Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm / Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư' (Lý Thường Kiệt - Nam quốc sơn hà). Đây là bài thơ được viết theo thể thơ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của từ 'ngán' trong câu 'Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại' (Hồ Xuân Hương - Tự tình).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Yếu tố nào sau đây thường được xem là linh hồn của thơ Đường luật, tạo nên vẻ đẹp cân đối, hài hòa về cấu trúc và ý nghĩa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: So sánh bố cục của thể Thất ngôn tứ tuyệt và Thất ngôn bát cú Đường luật.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh vật và tâm trạng con người trong thơ Đường luật nói chung và qua các bài thơ đã học nói riêng.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đọc hai câu thơ sau: 'Lưng trời sóng rợn lòng sông thẳm / Mặt đất mây đùn cửa ải xa' (Đỗ Phủ - Cảm xúc mùa thu). Từ 'rợn' và 'đùn' gợi lên điều gì về cảnh vật và cảm giác của nhà thơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Yếu tố nào trong thơ Đường luật giúp bài thơ có tính nhạc điệu và sự hài hòa về âm thanh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG khi nói về sự khác biệt giữa thơ Đường luật và các thể thơ truyền thống khác của Việt Nam như lục bát, song thất lục bát?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đọc câu thơ 'Lưng trời sóng rợn lòng sông thẳm' (Đỗ Phủ - Cảm xúc mùa thu). Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'lòng sông thẳm'.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong bài 'Tự tình', hình ảnh 'xiên ngang mặt đất', 'đâm toạc chân mây' sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức gợi hình, gợi cảm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích sự đối lập trong cặp câu 'Lưng trời sóng rợn lòng sông thẳm / Mặt đất mây đùn cửa ải xa' (Đỗ Phủ - Cảm xúc mùa thu) về không gian.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Điều gì làm cho bài thơ 'Tự tình' của Hồ Xuân Hương trở nên đặc sắc và khác biệt so với nhiều bài thơ Đường luật cùng thời?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phân tích sự tương đồng và khác biệt trong việc thể hiện tâm trạng cô đơn, uẩn khúc giữa bài 'Cảm xúc mùa thu' (Đỗ Phủ) và 'Câu cá mùa thu' (Nguyễn Khuyến).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào về số câu và số chữ là quy tắc cơ bản nhất của một bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật?

  • A. 6 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • B. 8 câu, mỗi câu 6 chữ.
  • C. 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • D. Không giới hạn số câu, mỗi câu 7 chữ.

Câu 2: Trong cấu trúc của một bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật, hai câu thơ nào thường có chức năng mở đầu, giới thiệu chung về đề tài, cảm xúc?

  • A. Hai câu Đề.
  • B. Hai câu Thực.
  • C. Hai câu Luận.
  • D. Hai câu Kết.

Câu 3: Cặp câu nào trong bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật bắt buộc phải "đối" nhau về ý và từ loại, thường có chức năng triển khai, làm rõ đề tài đã nêu ở phần Đề?

  • A. Câu 1 và câu 2.
  • B. Câu 3 và câu 4.
  • C. Câu 5 và câu 6.
  • D. Câu 7 và câu 8.

Câu 4: Yếu tố "niêm" trong thơ Đường luật quy định điều gì giữa các câu thơ trong bài?

  • A. Sự đối lập về ý nghĩa giữa các câu.
  • B. Số lượng tiếng bằng trắc trong mỗi câu.
  • C. Vần của các câu cuối.
  • D. Sự tương ứng về thanh điệu giữa các câu trong cùng một cặp niêm.

Câu 5: Vần trong thơ Thất ngôn bát cú Đường luật thường được gieo ở cuối các câu nào?

  • A. Câu 1, 2, 4, 6, 8 (trong đó câu 1 có thể phá niêm).
  • B. Tất cả các câu.
  • C. Chỉ các câu chẵn (2, 4, 6, 8).
  • D. Chỉ các câu lẻ (1, 3, 5, 7).

Câu 6: Phân tích hai câu thơ sau trong bài "Cảm xúc mùa thu" của Đỗ Phủ:

  • A. Cấu trúc Đề.
  • B. Cấu trúc Thực (đối ngẫu).
  • C. Cấu trúc Luận.
  • D. Cấu trúc Kết.

Câu 7: Trong bài "Cảm xúc mùa thu", hình ảnh "khóm cúc tuôn thêm dòng lệ cũ" và "con thuyền buộc chặt mối tình nhà" gợi lên tâm trạng gì của nhà thơ?

  • A. Niềm vui trước cảnh sắc mùa thu.
  • B. Sự thanh thản, an yên.
  • C. Lòng căm phẫn, uất hận.
  • D. Nỗi sầu muộn, nhớ quê hương.

Câu 8: Câu thơ "Đá nát trông ngang, nửa mảnh tình" (Tự tình II - Hồ Xuân Hương) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả sự dang dở, đau khổ trong tình duyên?

  • A. Hoán dụ.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của từ "xuân" trong hai câu thơ "Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại / Mảnh tình san sẻ tí con con" (Tự tình II - Hồ Xuân Hương).

  • A. Cả hai từ đều chỉ mùa xuân của tạo vật.
  • B. Cả hai từ đều chỉ tuổi xuân của con người.
  • C. Từ "xuân" thứ nhất chỉ tuổi xuân, từ "xuân" thứ hai chỉ mùa xuân.
  • D. Từ "xuân" thứ nhất chỉ mùa xuân, từ "xuân" thứ hai chỉ tuổi xuân.

Câu 10: Tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ "Tự tình II" của Hồ Xuân Hương là gì?

  • A. Niềm vui, hạnh phúc trọn vẹn.
  • B. Buồn tủi, cô đơn, bất mãn và khát vọng sống.
  • C. Sự cam chịu, nhẫn nhục.
  • D. Lòng biết ơn, trân trọng cuộc sống.

Câu 11: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của từ "lạnh lẽo" trong câu thơ "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo" (Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến).

  • A. Chỉ đơn thuần tả nhiệt độ của nước.
  • B. Gợi sự ấm áp, dễ chịu.
  • C. Tả sự đông đúc, nhộn nhịp.
  • D. Gợi không gian tĩnh lặng, vắng vẻ và tâm trạng cô quạnh của nhà thơ.

Câu 12: Cảnh "ngõ trúc quanh co khách vắng teo" và "tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt" trong bài "Câu cá mùa thu" gợi lên điều gì về không gian và cuộc sống của Nguyễn Khuyến?

  • A. Sự giàu sang, phú quý.
  • B. Cuộc sống ồn ào, náo nhiệt.
  • C. Không gian yên tĩnh, vắng vẻ, cuộc sống ẩn dật.
  • D. Cảnh tượng thiên nhiên hùng vĩ.

Câu 13: Nhận xét nào đúng về nghệ thuật sử dụng từ ngữ trong bài "Câu cá mùa thu"?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy và từ gợi tả, gợi cảm.
  • B. Chủ yếu sử dụng từ Hán Việt trang trọng.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ đời thường, ít trau chuốt.
  • D. Lạm dụng điển tích, điển cố.

Câu 14: Điểm khác biệt về bố cục giữa bài thơ Tứ tuyệt và bài thơ Bát cú Đường luật là gì?

  • A. Tứ tuyệt có vần, Bát cú không có vần.
  • B. Tứ tuyệt có 4 câu (Khai, Thừa, Chuyển, Hợp), Bát cú có 8 câu (Đề, Thực, Luận, Kết).
  • C. Tứ tuyệt không có đối, Bát cú bắt buộc phải có đối.
  • D. Tứ tuyệt chỉ tả cảnh, Bát cú chỉ tả tình.

Câu 15: Đọc hai câu thơ sau: "Mảnh tình san sẻ tí con con / Cái nợ đời này eo sèo mãi" (Tự tình II - Hồ Xuân Hương). Hai câu này nằm ở vị trí nào trong bố cục bài thơ và có chức năng gì?

  • A. Hai câu Đề, giới thiệu tâm trạng.
  • B. Hai câu Thực, tả cảnh ngụ tình.
  • C. Hai câu Luận, bày tỏ quan điểm.
  • D. Hai câu Kết, đúc kết cảm xúc, suy tư.

Câu 16: Nhận xét nào không chính xác về luật bằng trắc trong thơ Đường luật?

  • A. Có hai loại luật chính là luật bằng và luật trắc.
  • B. Quy định vị trí cố định của tiếng bằng và trắc trong câu thơ.
  • C. Cho phép tự do sử dụng thanh điệu trong mọi vị trí.
  • D. Góp phần tạo nên nhạc điệu trầm bổng cho bài thơ.

Câu 17: Trong bài "Câu cá mùa thu", hình ảnh "chiếc thuyền câu bé tẻo teo" và "cá đâu đớp động dưới chân bèo" gợi tả điều gì về hoạt động câu cá của Nguyễn Khuyến?

  • A. Hoạt động câu cá chỉ là cái cớ để nhà thơ tìm sự tĩnh lặng, suy tư.
  • B. Nhà thơ là một người câu cá chuyên nghiệp, tài giỏi.
  • C. Khung cảnh câu cá rất nhộn nhịp, nhiều người tham gia.
  • D. Nhà thơ đang cố gắng kiếm kế sinh nhai bằng nghề câu cá.

Câu 18: Phân tích biện pháp nghệ thuật nổi bật trong hai câu thơ "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo" (Câu cá mùa thu).

  • A. Nhân hóa.
  • B. So sánh.
  • C. Nghệ thuật tương phản (lấy động tả tĩnh, lấy cái nhỏ bé tương phản với cái rộng lớn).
  • D. Điệp ngữ.

Câu 19: Đâu là điểm chung về đề tài giữa ba bài thơ "Cảm xúc mùa thu", "Tự tình II" và "Câu cá mùa thu"?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
  • B. Thể hiện tâm trạng, suy tư của nhân vật trữ tình trước cuộc đời.
  • C. Phản ánh cuộc sống lao động của người dân.
  • D. Miêu tả các sự kiện lịch sử quan trọng.

Câu 20: Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ "Cảm xúc mùa thu" của Đỗ Phủ là gì?

  • A. Nỗi sầu ly loạn, nhớ quê hương.
  • B. Niềm vui khi được trở về quê cũ.
  • C. Sự ngưỡng mộ vẻ đẹp mùa thu.
  • D. Lòng căm thù giặc ngoại xâm.

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ "Câu cá mùa thu" của Nguyễn Khuyến.

  • A. Cảnh và tình hoàn toàn tách rời nhau.
  • B. Cảnh chỉ có chức năng trang trí cho tình.
  • C. Tình chỉ là sự miêu tả khách quan về cảnh.
  • D. Cảnh vật mang nặng tâm trạng, là biểu hiện của nỗi uẩn khúc, suy tư của nhà thơ (cảnh ngụ tình).

Câu 22: Câu thơ "Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám / Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn" (Tự tình II - Hồ Xuân Hương) thể hiện điều gì về tính cách của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự yếu đuối, cam chịu.
  • B. Tính cách mạnh mẽ, ngang bướng, phản kháng.
  • C. Sự dịu dàng, nữ tính.
  • D. Tâm trạng buồn bã, tuyệt vọng.

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất "cái tôi" của Hồ Xuân Hương trong bài "Tự tình II" khác biệt so với các nhà thơ Đường luật truyền thống?

  • A. Tuân thủ nghiêm ngặt luật thơ Đường.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố cổ xưa.
  • C. Thể hiện trực tiếp, mạnh mẽ tâm trạng, thân phận người phụ nữ với ngôn ngữ độc đáo.
  • D. Chỉ miêu tả cảnh thiên nhiên thuần túy.

Câu 24: Dòng thơ nào trong bài "Câu cá mùa thu" gợi cảm giác về sự chuyển động rất nhẹ, rất khẽ, gần như không làm phá vỡ sự tĩnh lặng tuyệt đối của cảnh vật?

  • A. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
  • B. Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
  • C. Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,
  • D. Cá đâu đớp động dưới chân bèo.

Câu 25: Đọc hai câu thơ sau: "Non xa vạn dặm lòng Dục Thúy / Nhạn bé hàng đôi cánh Hải Hồ" (Cảm xúc mùa thu - Đỗ Phủ). Hai câu này thuộc phần nào trong bố cục và thể hiện điều gì?

  • A. Phần Đề, giới thiệu cảnh thu.
  • B. Phần Thực, tả cảnh đối ngẫu.
  • C. Phần Luận, bày tỏ suy tư, nỗi lòng tha hương.
  • D. Phần Kết, đúc kết cảm xúc.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "Trăng khuyết" trong bài "Tự tình II".

  • A. Biểu tượng cho sự không trọn vẹn, dang dở trong duyên phận.
  • B. Biểu tượng cho vẻ đẹp hoàn mỹ, viên mãn.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • D. Biểu tượng cho sức mạnh, quyền lực.

Câu 27: Nghệ thuật gieo vần "eo" trong bài "Câu cá mùa thu" (trong veo, vắng teo, tẻo teo, chân bèo, sóng biếc theo) tạo ra hiệu quả gì về mặt âm điệu?

  • A. Tạo âm điệu mạnh mẽ, hùng tráng.
  • B. Tạo âm điệu trong trẻo, thanh nhẹ, gợi sự thu nhỏ, cô đọng.
  • C. Tạo âm điệu gấp gáp, dồn dập.
  • D. Tạo âm điệu buồn thảm, ai oán.

Câu 28: Phân tích sự "đối" trong cặp câu "Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt / Ngõ trúc quanh co khách vắng teo" (Câu cá mùa thu).

  • A. Đối về không gian (trời/đất), hình ảnh và tính chất.
  • B. Chỉ đối về từ loại, không đối về ý.
  • C. Không có sự đối nào giữa hai câu này.
  • D. Đối về thời gian (sáng/tối).

Câu 29: Theo luật bằng trắc, câu thơ "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo" (Câu cá mùa thu) thuộc luật nào?

  • A. Luật Bằng.
  • B. Luật Trắc.
  • C. Luật Ngang.
  • D. Luật Bằng biến thể.

Câu 30: Đâu là đặc điểm nổi bật về ngôn ngữ của thơ Hồ Xuân Hương nói chung và bài "Tự tình II" nói riêng so với thơ Đường luật truyền thống?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt trang trọng, cổ kính.
  • B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh ước lệ, tượng trưng theo quy phạm.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ Nôm, khẩu ngữ, hình ảnh dân dã, táo bạo.
  • D. Ngôn ngữ khô khan, thiếu cảm xúc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đặc điểm nào về số câu và số chữ là quy tắc cơ bản nhất của một bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong cấu trúc của một bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật, hai câu thơ nào thường có chức năng mở đầu, giới thiệu chung về đề tài, cảm xúc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cặp câu nào trong bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật bắt buộc phải 'đối' nhau về ý và từ loại, thường có chức năng triển khai, làm rõ đề tài đã nêu ở phần Đề?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Yếu tố 'niêm' trong thơ Đường luật quy định điều gì giữa các câu thơ trong bài?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Vần trong thơ Thất ngôn bát cú Đường luật thường được gieo ở cuối các câu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phân tích hai câu thơ sau trong bài 'Cảm xúc mùa thu' của Đỗ Phủ: "Khóm cúc tuôn thêm dòng lệ cũ / Con thuyền buộc chặt mối tình nhà". Hai câu thơ này thể hiện rõ nhất đặc điểm cấu trúc nào của thơ Đường luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong bài 'Cảm xúc mùa thu', hình ảnh 'khóm cúc tuôn thêm dòng lệ cũ' và 'con thuyền buộc chặt mối tình nhà' gợi lên tâm trạng gì của nhà thơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Câu thơ 'Đá nát trông ngang, nửa mảnh tình' (Tự tình II - Hồ Xuân Hương) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả sự dang dở, đau khổ trong tình duyên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của từ 'xuân' trong hai câu thơ 'Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại / Mảnh tình san sẻ tí con con' (Tự tình II - Hồ Xuân Hương).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ 'Tự tình II' của Hồ Xuân Hương là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của từ 'lạnh lẽo' trong câu thơ 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo' (Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cảnh 'ngõ trúc quanh co khách vắng teo' và 'tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt' trong bài 'Câu cá mùa thu' gợi lên điều gì về không gian và cuộc sống của Nguyễn Khuyến?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nhận xét nào đúng về nghệ thuật sử dụng từ ngữ trong bài 'Câu cá mùa thu'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Điểm khác biệt về bố cục giữa bài thơ Tứ tuyệt và bài thơ Bát cú Đường luật là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đọc hai câu thơ sau: 'Mảnh tình san sẻ tí con con / Cái nợ đời này eo sèo mãi' (Tự tình II - Hồ Xuân Hương). Hai câu này nằm ở vị trí nào trong bố cục bài thơ và có chức năng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nhận xét nào không chính xác về luật bằng trắc trong thơ Đường luật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong bài 'Câu cá mùa thu', hình ảnh 'chiếc thuyền câu bé tẻo teo' và 'cá đâu đớp động dưới chân bèo' gợi tả điều gì về hoạt động câu cá của Nguyễn Khuyến?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tích biện pháp nghệ thuật nổi bật trong hai câu thơ 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo' (Câu cá mùa thu).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đâu là điểm chung về đề tài giữa ba bài thơ 'Cảm xúc mùa thu', 'Tự tình II' và 'Câu cá mùa thu'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ 'Cảm xúc mùa thu' của Đỗ Phủ là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ 'Câu cá mùa thu' của Nguyễn Khuyến.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Câu thơ 'Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám / Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn' (Tự tình II - Hồ Xuân Hương) thể hiện điều gì về tính cách của nhân vật trữ tình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất 'cái tôi' của Hồ Xuân Hương trong bài 'Tự tình II' khác biệt so với các nhà thơ Đường luật truyền thống?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Dòng thơ nào trong bài 'Câu cá mùa thu' gợi cảm giác về sự chuyển động rất nhẹ, rất khẽ, gần như không làm phá vỡ sự tĩnh lặng tuyệt đối của cảnh vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đọc hai câu thơ sau: 'Non xa vạn dặm lòng Dục Thúy / Nhạn bé hàng đôi cánh Hải Hồ' (Cảm xúc mùa thu - Đỗ Phủ). Hai câu này thuộc phần nào trong bố cục và thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'Trăng khuyết' trong bài 'Tự tình II'.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nghệ thuật gieo vần 'eo' trong bài 'Câu cá mùa thu' (trong veo, vắng teo, tẻo teo, chân bèo, sóng biếc theo) tạo ra hiệu quả gì về mặt âm điệu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích sự 'đối' trong cặp câu 'Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt / Ngõ trúc quanh co khách vắng teo' (Câu cá mùa thu).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Theo luật bằng trắc, câu thơ 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo' (Câu cá mùa thu) thuộc luật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Đâu là đặc điểm nổi bật về ngôn ngữ của thơ Hồ Xuân Hương nói chung và bài 'Tự tình II' nói riêng so với thơ Đường luật truyền thống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là quy định bắt buộc về vần trong thơ Thất ngôn bát cú Đường luật?

  • A. Vần chân ở cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8.
  • B. Các câu 1, 2, 4, 6, 8 phải cùng vần.
  • C. Vần được gieo bằng (trừ câu 1 có thể dùng vần trắc nếu theo niêm).
  • D. Vần phải là vần liền (chữ cuối câu 1 vần với chữ cuối câu 2, chữ cuối câu 3 vần với chữ cuối câu 4...).

Câu 2: Phân tích cấu trúc của bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật, cặp câu thơ nào thường có chức năng mở ý, giới thiệu bối cảnh hoặc cảm xúc chung?

  • A. Hai câu đề.
  • B. Hai câu thực.
  • C. Hai câu luận.
  • D. Hai câu kết.

Câu 3: Xét về luật bằng trắc, câu thơ Thất ngôn bát cú Đường luật thường tuân thủ quy tắc "nhất tam ngũ bất luận, nhị tứ lục phân minh". Áp dụng quy tắc này, chữ thứ mấy trong mỗi câu thơ là quan trọng nhất để xác định luật bằng trắc của câu?

  • A. Chữ thứ nhất và thứ ba.
  • B. Chữ thứ hai, thứ tư và thứ sáu.
  • C. Chữ thứ bảy.
  • D. Chữ thứ nhất và thứ bảy.

Câu 4: Trong bài thơ Thất ngôn bát cú, cặp câu thực và cặp câu luận thường có yêu cầu về "đối". Yêu cầu "đối" này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Nội dung cảm xúc đối lập nhau.
  • B. Số lượng chữ trong mỗi câu đối nhau.
  • C. Từ loại và thanh điệu của các chữ ở vị trí tương ứng đối nhau.
  • D. Hình ảnh trong hai câu hoàn toàn trái ngược nhau.

Câu 5: Bài thơ "Cảm xúc mùa thu" (Thu hứng) của Đỗ Phủ được viết theo thể thơ nào?

  • A. Thất ngôn bát cú.
  • B. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
  • C. Thất ngôn tứ tuyệt.
  • D. Lục bát.

Câu 6: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các từ ngữ chỉ không gian và thời gian ("khuê diễm", "lầu thu", "năm cũ", "đêm ngày") trong hai câu thơ đề của bài "Cảm xúc mùa thu".

  • A. Tạo không khí vui tươi, phấn khởi.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp rực rỡ, lộng lẫy của mùa thu.
  • C. Gợi cảm giác rộng lớn, hùng vĩ của thiên nhiên.
  • D. Làm nổi bật sự cô đơn, bế tắc, cảm giác thời gian trôi chảy và không gian xa cách của nhà thơ.

Câu 7: Trong bài "Cảm xúc mùa thu", hai câu thực miêu tả cảnh vật mùa thu với những hình ảnh "sương móc", "rừng phong", "non Vu", "khe Quỳ". Phân tích ý nghĩa của việc kết hợp các hình ảnh này.

  • A. Thể hiện vẻ đẹp trù phú, sung túc của đất nước.
  • B. Tái hiện khung cảnh tiêu điều, hoang vắng, mang đậm sắc thái buồn bã của mùa thu nơi đất khách.
  • C. Miêu tả sự đối lập giữa vẻ đẹp thiên nhiên và tâm trạng con người.
  • D. Nhấn mạnh sự giàu có, đa dạng của cảnh vật vùng Tứ Xuyên.

Câu 8: Hai câu luận trong "Cảm xúc mùa thu" có các hình ảnh "đám cúc", "con thuyền". Phân tích mối liên hệ giữa các hình ảnh này với tâm trạng của nhà thơ.

  • A. Hoa cúc gợi nỗi nhớ quê hương, thuyền cô đơn gợi thân phận trôi dạt, làm sâu sắc thêm nỗi buồn ly hương.
  • B. Hoa cúc tượng trưng cho sự kiên cường, con thuyền tượng trưng cho khát vọng phiêu lưu.
  • C. Hoa cúc và con thuyền là biểu tượng của sự sống động, tươi mới trong mùa thu.
  • D. Các hình ảnh này chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật, không mang ý nghĩa biểu tượng về tâm trạng.

Câu 9: Câu thơ "Đắp song cửa mòn ngày tháng cũ" (Nguyễn Khuyến - "Câu cá mùa thu") thể hiện rõ nhất đặc điểm nào về không gian và thời gian trong bài thơ?

  • A. Thời gian trôi đi rất nhanh, không gian rộng lớn.
  • B. Không gian chật hẹp, thời gian ngừng trôi.
  • C. Không gian tĩnh tại, khép kín (song cửa), thời gian dường như ngưng đọng, lặp lại ("mòn ngày tháng cũ").
  • D. Thời gian và không gian đều biến đổi không ngừng.

Câu 10: Trong bài "Câu cá mùa thu", hình ảnh "chiếc thuyền câu bé tẻo teo" giữa khung cảnh mùa thu yên tĩnh, vắng lặng gợi lên điều gì về nhân vật trữ tình?

  • A. Sự giàu có, sung túc.
  • B. Sự cô đơn, thu mình, tìm kiếm sự thanh tịnh trong tâm hồn.
  • C. Sự năng động, hòa mình vào cuộc sống.
  • D. Sự sợ hãi trước thiên nhiên.

Câu 11: Phân tích sự "đối" trong hai câu thơ "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo" ("Câu cá mùa thu").

  • A. Đối ý: một câu tả cảnh, một câu tả người.
  • B. Đối từ loại: danh từ đối danh từ, tính từ đối tính từ.
  • C. Đối thanh điệu: bằng đối trắc, trắc đối bằng.
  • D. Đối cả ý, từ loại và thanh điệu ở các vị trí tương ứng: "Ao thu" (danh từ) đối "Một chiếc thuyền câu" (danh từ), "lạnh lẽo" (tính từ) đối "bé tẻo teo" (tính từ); thanh điệu cũng có sự đối lập theo luật thơ Đường.

Câu 12: Trong bài "Câu cá mùa thu", câu thơ nào miêu tả âm thanh duy nhất, làm tăng thêm sự tĩnh lặng của cảnh vật?

  • A. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
  • B. Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
  • C. Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo
  • D. Tựa gối buông cần lâu chẳng được

Câu 13: Bài thơ "Tự tình" của Hồ Xuân Hương thể hiện rõ nét tâm trạng gì của người phụ nữ trong xã hội phong kiến?

  • A. Nỗi buồn tủi, cô đơn, phẫn uất trước duyên phận éo le, ngang trái.
  • B. Niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống gia đình viên mãn.
  • C. Sự an phận, chấp nhận số phận.
  • D. Khát vọng được bay bổng, tự do khám phá thế giới.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "xiên ngang mặt đất", "đâm toạc chân mây" trong hai câu thực của bài "Tự tình".

  • A. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên đêm khuya.
  • B. Thể hiện sự bất lực, nhỏ bé của con người trước tạo hóa.
  • C. Tạo không khí yên bình, thơ mộng.
  • D. Biểu đạt sự phản kháng, thách thức, phá bỏ những ràng buộc, gò bó của người phụ nữ trước hoàn cảnh bi kịch.

Câu 15: Cặp câu luận trong bài "Tự tình" ("Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại / Mảnh tình san sẻ tí con con") thể hiện mâu thuẫn nào trong tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Mâu thuẫn giữa khát vọng và thực tại xã hội.
  • B. Mâu thuẫn giữa sự tuần hoàn của tạo hóa (xuân lại lại) và sự cô đơn, nhỏ bé, vơi cạn của tình duyên (mảnh tình san sẻ tí con con).
  • C. Mâu thuẫn giữa tình yêu nam nữ và tình cảm gia đình.
  • D. Mâu thuẫn giữa ước mơ và hành động.

Câu 16: So sánh cách sử dụng ngôn ngữ trong "Câu cá mùa thu" của Nguyễn Khuyến và "Tự tình" của Hồ Xuân Hương. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Một bài dùng nhiều từ Hán Việt, một bài dùng nhiều từ thuần Việt.
  • B. Một bài dùng nhiều động từ, một bài dùng nhiều tính từ.
  • C. Nguyễn Khuyến dùng ngôn ngữ trang nhã, cổ điển; Hồ Xuân Hương đưa ngôn ngữ đời thường, khẩu ngữ, thậm chí tục vào thơ Đường luật để thể hiện cá tính mạnh mẽ.
  • D. Cả hai bài đều sử dụng ngôn ngữ giống nhau, mang tính ước lệ, tượng trưng.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt về không gian nghệ thuật giữa bài "Cảm xúc mùa thu" và bài "Câu cá mùa thu".

  • A. "Cảm xúc mùa thu" miêu tả không gian rộng lớn, mênh mông, mang tính sử thi; "Câu cá mùa thu" miêu tả không gian thu hẹp, gần gũi, mang tính thiền tịnh, ao làng.
  • B. Cả hai bài đều miêu tả không gian chiến trường.
  • C. Một bài miêu tả không gian đô thị, một bài miêu tả không gian nông thôn.
  • D. Không gian trong cả hai bài đều trừu tượng, phi thực tế.

Câu 18: Thơ Đường luật Thất ngôn tứ tuyệt khác Thất ngôn bát cú ở những điểm nào về cấu trúc?

  • A. Số chữ trong mỗi câu và số câu trong bài.
  • B. Số câu trong bài (4 câu so với 8 câu) và không có cấu trúc đề-thực-luận-kết rõ ràng như bát cú.
  • C. Số dòng trong mỗi câu và cách gieo vần.
  • D. Cách sử dụng thanh điệu và cách ngắt nhịp.

Câu 19: Vận dụng kiến thức về luật thơ Đường luật, hãy xác định câu thơ nào sau đây KHÔNG tuân thủ đúng luật bằng trắc cơ bản của thể Thất ngôn (theo vần bằng, niêm theo luật trắc của câu 1)?

  • A. Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt (B-T-T-B-B-T-T)
  • B. Làn ao lóng lánh bóng trăng chênh (B-B-T-T-T-B-B)
  • C. Ngàn mai lác đác hoa như tuyết (T-B-T-T-B-B-T)
  • D. Ngõ trúc quanh co khách vắng teo (T-T-B-B-T-B-B)

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "non xa", "nước gần" trong hai câu thơ "Non xa lẫn khói, nước gần thêm đau" (Đỗ Phủ - "Cảm xúc mùa thu").

  • A. Miêu tả cảnh vật mờ nhạt, xa cách, gợi nỗi nhớ quê hương da diết, làm tăng thêm nỗi buồn ly hương.
  • B. Thể hiện vẻ đẹp huyền ảo, lãng mạn của phong cảnh.
  • C. Miêu tả sự giàu có, trù phú của vùng đất xa lạ.
  • D. Gợi lên sự mạnh mẽ, kiên cường của con người trước thiên nhiên.

Câu 21: Dựa vào đặc điểm của thơ Đường luật, hãy phân tích sự khác biệt về cách biểu đạt cảm xúc giữa thơ Đường luật và thơ hiện đại.

  • A. Thơ Đường luật biểu đạt trực tiếp, thơ hiện đại biểu đạt gián tiếp.
  • B. Thơ Đường luật chỉ biểu đạt cảm xúc tích cực, thơ hiện đại biểu đạt cảm xúc tiêu cực.
  • C. Thơ Đường luật thường biểu đạt cảm xúc một cách hàm súc, ý tại ngôn ngoại, thông qua các hình ảnh ước lệ và quy tắc chặt chẽ; thơ hiện đại có xu hướng biểu đạt cảm xúc tự do, đa dạng hơn, ít bị ràng buộc về hình thức.
  • D. Thơ Đường luật không biểu đạt cảm xúc, chỉ miêu tả cảnh vật.

Câu 22: Trong bài "Tự tình", hai câu kết ("Mảnh tình san sẻ tí con con / Cái hồng nhan với nước non") thể hiện thái độ gì của Hồ Xuân Hương?

  • A. Sự cam chịu, chấp nhận số phận.
  • B. Niềm tin vào một tương lai tươi sáng hơn.
  • C. Sự tuyệt vọng hoàn toàn, không còn hy vọng.
  • D. Sự xót xa, chua chát cho duyên phận cá nhân, đồng thời là sự ý thức về giá trị bản thân và sự đối lập với "nước non" (tức là thời đại, xã hội).

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài "Câu cá mùa thu" của Nguyễn Khuyến.

  • A. Cảnh thu tĩnh lặng, trong trẻo, cô đọng là phông nền và đồng thời là sự phản chiếu của tâm trạng cô đơn, uẩn khúc, muốn tìm sự thanh tịnh lánh đời của nhà thơ.
  • B. Cảnh vật mùa thu đối lập hoàn toàn với tâm trạng của nhà thơ.
  • C. Cảnh vật chỉ là cái cớ để nhà thơ miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên.
  • D. Tâm trạng của nhà thơ không liên quan đến cảnh vật được miêu tả.

Câu 24: Câu thơ "Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao" ("Câu cá mùa thu") sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh chiều cao và sự trong trẻo của bầu trời mùa thu?

  • A. So sánh.
  • B. Nghệ thuật tả cảnh bằng màu sắc (xanh ngắt) và gợi chiều sâu, độ cao (mấy tầng cao).
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "vầng trăng khuyết" trong bài "Tự tình".

  • A. Gợi sự dang dở, không trọn vẹn, tương đồng với duyên phận lận đận của người phụ nữ.
  • B. Biểu tượng cho sự đầy đặn, viên mãn.
  • C. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật đêm khuya.
  • D. Tượng trưng cho sự vĩnh cửu, bất biến.

Câu 26: Thể thơ Tứ tuyệt thường phù hợp để biểu đạt nội dung gì?

  • A. Những câu chuyện dài, phức tạp.
  • B. Những luận điểm triết học sâu sắc.
  • C. Những khoảnh khắc cảm xúc bất chợt, ý thơ cô đọng, súc tích, hoặc một bức tranh cảnh vật nhỏ.
  • D. Những bài hùng biện, kêu gọi hành động.

Câu 27: Dựa vào kiến thức về luật thơ Đường luật và bài "Tự tình", hãy phân tích sự "phá cách" của Hồ Xuân Hương trong việc tuân thủ hay biến tấu các quy tắc.

  • A. Hồ Xuân Hương tuân thủ hoàn toàn các quy tắc của thơ Đường luật, không có sự biến đổi nào.
  • B. Bà chỉ phá vỡ quy tắc về số câu.
  • C. Bà chỉ phá vỡ quy tắc về cách gieo vần.
  • D. Hồ Xuân Hương vẫn giữ khuôn khổ của thơ Đường luật (Thất ngôn bát cú) nhưng phá cách ở việc sử dụng ngôn ngữ đời thường, hình ảnh táo bạo, và đặc biệt là đưa cái tôi cá nhân mạnh mẽ, đầy bản lĩnh vào thơ, tạo nên sự độc đáo riêng.

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng động từ mạnh ("lẫn", "thêm đau", "đắp", "khẽ đưa vèo", "buông cần") trong các bài thơ Đường luật đã học.

  • A. Góp phần diễn tả sự vận động âm thầm của cảnh vật, sự trôi chảy của thời gian, hoặc hành động, tâm trạng của nhân vật, làm cho bức tranh thơ trở nên sinh động và giàu sức gợi.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Chỉ có tác dụng về mặt ngữ pháp, không có giá trị biểu đạt.
  • D. Làm giảm đi tính cổ điển, trang nhã của thơ.

Câu 29: So sánh và đối chiếu cách thể hiện nỗi buồn mùa thu trong "Cảm xúc mùa thu" (Đỗ Phủ) và "Câu cá mùa thu" (Nguyễn Khuyến).

  • A. Cả hai đều thể hiện nỗi buồn chiến tranh.
  • B. Đỗ Phủ buồn vì ly hương, nhớ nhà, cảnh vật tiêu điều; Nguyễn Khuyến buồn vì thời thế, ẩn chứa tâm sự u hoài, cô đơn, tìm sự thanh tịnh trong cảnh vật ao thu.
  • C. Đỗ Phủ buồn vì tình yêu tan vỡ, Nguyễn Khuyến buồn vì thi trượt.
  • D. Cả hai đều thể hiện nỗi buồn lãng mạn trước vẻ đẹp của mùa thu.

Câu 30: Vận dụng kiến thức đã học, hãy đánh giá vai trò của các quy tắc chặt chẽ (vần, luật, đối, niêm) trong thơ Đường luật đối với việc biểu đạt cảm xúc và tư tưởng của nhà thơ.

  • A. Các quy tắc này hạn chế sự sáng tạo, làm cho thơ Đường luật thiếu cảm xúc.
  • B. Các quy tắc chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • C. Các quy tắc chặt chẽ vừa là thách thức vừa là phương tiện để nhà thơ rèn luyện ngôn ngữ, cô đọng ý tứ, biểu đạt cảm xúc, tư tưởng một cách hàm súc, thâm trầm, tạo nên vẻ đẹp cổ điển, uyên bác cho bài thơ.
  • D. Chỉ có vần và đối là quan trọng, luật và niêm không có vai trò đáng kể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là quy định bắt buộc về vần trong thơ Thất ngôn bát cú Đường luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích cấu trúc của bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật, cặp câu thơ nào thường có chức năng mở ý, giới thiệu bối cảnh hoặc cảm xúc chung?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Xét về luật bằng trắc, câu thơ Thất ngôn bát cú Đường luật thường tuân thủ quy tắc 'nhất tam ngũ bất luận, nhị tứ lục phân minh'. Áp dụng quy tắc này, chữ thứ mấy trong mỗi câu thơ là quan trọng nhất để xác định luật bằng trắc của câu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong bài thơ Thất ngôn bát cú, cặp câu thực và cặp câu luận thường có yêu cầu về 'đối'. Yêu cầu 'đối' này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Bài thơ 'Cảm xúc mùa thu' (Thu hứng) của Đỗ Phủ được viết theo thể thơ nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các từ ngữ chỉ không gian và thời gian ('khuê diễm', 'lầu thu', 'năm cũ', 'đêm ngày') trong hai câu thơ đề của bài 'Cảm xúc mùa thu'.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong bài 'Cảm xúc mùa thu', hai câu thực miêu tả cảnh vật mùa thu với những hình ảnh 'sương móc', 'rừng phong', 'non Vu', 'khe Quỳ'. Phân tích ý nghĩa của việc kết hợp các hình ảnh này.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hai câu luận trong 'Cảm xúc mùa thu' có các hình ảnh 'đám cúc', 'con thuyền'. Phân tích mối liên hệ giữa các hình ảnh này với tâm trạng của nhà thơ.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Câu thơ 'Đắp song cửa mòn ngày tháng cũ' (Nguyễn Khuyến - 'Câu cá mùa thu') thể hiện rõ nhất đặc điểm nào về không gian và thời gian trong bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong bài 'Câu cá mùa thu', hình ảnh 'chiếc thuyền câu bé tẻo teo' giữa khung cảnh mùa thu yên tĩnh, vắng lặng gợi lên điều gì về nhân vật trữ tình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phân tích sự 'đối' trong hai câu thơ 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo' ('Câu cá mùa thu').

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong bài 'Câu cá mùa thu', câu thơ nào miêu tả âm thanh duy nhất, làm tăng thêm sự tĩnh lặng của cảnh vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Bài thơ 'Tự tình' của Hồ Xuân Hương thể hiện rõ nét tâm trạng gì của người phụ nữ trong xã hội phong kiến?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'xiên ngang mặt đất', 'đâm toạc chân mây' trong hai câu thực của bài 'Tự tình'.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cặp câu luận trong bài 'Tự tình' ('Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại / Mảnh tình san sẻ tí con con') thể hiện mâu thuẫn nào trong tâm trạng của nhân vật trữ tình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: So sánh cách sử dụng ngôn ngữ trong 'Câu cá mùa thu' của Nguyễn Khuyến và 'Tự tình' của Hồ Xuân Hương. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tích sự khác biệt về không gian nghệ thuật giữa bài 'Cảm xúc mùa thu' và bài 'Câu cá mùa thu'.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Thơ Đường luật Thất ngôn tứ tuyệt khác Thất ngôn bát cú ở những điểm nào về cấu trúc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Vận dụng kiến thức về luật thơ Đường luật, hãy xác định câu thơ nào sau đây KHÔNG tuân thủ đúng luật bằng trắc cơ bản của thể Thất ngôn (theo vần bằng, niêm theo luật trắc của câu 1)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'non xa', 'nước gần' trong hai câu thơ 'Non xa lẫn khói, nước gần thêm đau' (Đỗ Phủ - 'Cảm xúc mùa thu').

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Dựa vào đặc điểm của thơ Đường luật, hãy phân tích sự khác biệt về cách biểu đạt cảm xúc giữa thơ Đường luật và thơ hiện đại.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong bài 'Tự tình', hai câu kết ('Mảnh tình san sẻ tí con con / Cái hồng nhan với nước non') thể hiện thái độ gì của Hồ Xuân Hương?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài 'Câu cá mùa thu' của Nguyễn Khuyến.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Câu thơ 'Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao' ('Câu cá mùa thu') sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh chiều cao và sự trong trẻo của bầu trời mùa thu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'vầng trăng khuyết' trong bài 'Tự tình'.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Thể thơ Tứ tuyệt thường phù hợp để biểu đạt nội dung gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Dựa vào kiến thức về luật thơ Đường luật và bài 'Tự tình', hãy phân tích sự 'phá cách' của Hồ Xuân Hương trong việc tuân thủ hay biến tấu các quy tắc.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng động từ mạnh ('lẫn', 'thêm đau', 'đắp', 'khẽ đưa vèo', 'buông cần') trong các bài thơ Đường luật đã học.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: So sánh và đối chiếu cách thể hiện nỗi buồn mùa thu trong 'Cảm xúc mùa thu' (Đỗ Phủ) và 'Câu cá mùa thu' (Nguyễn Khuyến).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Vận dụng kiến thức đã học, hãy đánh giá vai trò của các quy tắc chặt chẽ (vần, luật, đối, niêm) trong thơ Đường luật đối với việc biểu đạt cảm xúc và tư tưởng của nhà thơ.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là quy định bắt buộc đối với thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật?

  • A. Tổng cộng có 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • B. Các câu 1, 2, 4, 6, 8 hiệp vần ở chữ cuối.
  • C. Tuân thủ luật bằng trắc nghiêm ngặt theo quy định cho từng vị trí chữ trong câu.
  • D. Nội dung phải tập trung miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ.

Câu 2: Trong một bài Thất ngôn bát cú, cặp câu 3 và 4 (cặp Thực) thường có chức năng gì về mặt nội dung và cấu trúc?

  • A. Thường mở rộng, làm rõ ý của cặp Đề, miêu tả chi tiết sự vật, hiện tượng và thường sử dụng phép đối.
  • B. Giới thiệu chủ đề, khơi gợi cảm xúc ban đầu của bài thơ.
  • C. Nêu lên quan điểm, suy luận, đánh giá của tác giả về vấn đề được nói tới và thường sử dụng phép đối.
  • D. Khép lại bài thơ, đúc kết cảm xúc hoặc mở ra một suy nghĩ mới.

Câu 3: Phép "đối" (song hành) trong thơ Đường luật chủ yếu được thể hiện rõ nhất ở những cặp câu nào?

  • A. Cặp câu 1 và 2 (Đề).
  • B. Cặp câu 3 và 4 (Thực), cặp câu 5 và 6 (Luận).
  • C. Cặp câu 7 và 8 (Kết).
  • D. Tất cả các cặp câu đều bắt buộc phải đối.

Câu 4: Khái niệm "niêm" trong thơ Đường luật dùng để chỉ sự liên kết nào giữa các câu thơ?

  • A. Sự đối lập về ý nghĩa giữa hai câu thơ liền kề.
  • B. Sự hiệp vần ở cuối câu thơ.
  • C. Sự giống nhau về luật bằng trắc giữa chữ thứ 2, 4, 6 của câu này với chữ thứ 2, 4, 6 của câu đối xứng trong cặp niêm.
  • D. Sự lặp lại một từ hoặc cụm từ ở đầu các câu thơ.

Câu 5: Dựa vào quy tắc "niêm" trong Thất ngôn bát cú Đường luật, câu 3 phải "niêm" với câu nào?

  • A. Câu 6.
  • B. Câu 4.
  • C. Câu 5.
  • D. Câu 8.

Câu 6: Thể thơ Tứ tuyệt Đường luật có đặc điểm gì về số câu và số chữ so với Thất ngôn bát cú?

  • A. Tứ tuyệt có 4 câu, mỗi câu 8 chữ; Thất ngôn bát cú có 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • B. Tứ tuyệt có 8 câu, mỗi câu 7 chữ; Thất ngôn bát cú có 4 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • C. Cả hai thể đều có 8 câu, nhưng Tứ tuyệt mỗi câu 4 chữ còn Thất ngôn bát cú mỗi câu 7 chữ.
  • D. Tứ tuyệt có 4 câu, mỗi câu 7 chữ; Thất ngôn bát cú có 8 câu, mỗi câu 7 chữ.

Câu 7: Hãy phân tích luật bằng trắc của câu thơ sau theo quy tắc Thất ngôn bát cú (chỉ xét các chữ 1, 2, 4, 6): "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo".

  • A. Bằng - Bằng - Trắc - Trắc.
  • B. Trắc - Bằng - Trắc - Bằng.
  • C. Bằng - Trắc - Bằng - Trắc.
  • D. Trắc - Trắc - Bằng - Bằng.

Câu 8: Trong một bài Thất ngôn bát cú, vần được hiệp ở cuối những câu nào?

  • A. Câu 1, 3, 5, 7.
  • B. Câu 2, 4, 6, 8.
  • C. Câu 1, 2, 4, 6, 8.
  • D. Câu 2, 5, 8.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về luật, đối, niêm, vần trong thơ Đường luật.

  • A. Tạo nên tính nhạc điệu, sự cân đối, chặt chẽ về cấu trúc, góp phần thể hiện nội dung sâu sắc và cảm xúc tinh tế.
  • B. Hạn chế sự sáng tạo của nhà thơ, khiến bài thơ trở nên khô khan, gò bó.
  • C. Chỉ là quy định hình thức, không ảnh hưởng nhiều đến nội dung và cảm xúc.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ bài thơ hơn.

Câu 10: Cho hai câu thơ sau, nhận xét về phép "đối" được sử dụng: "Sen tàn cúc lại nở hoa / Sầu đông đà có mấy thu qua" (Trích "Tự tình" - Hồ Xuân Hương).

  • A. Hai câu không sử dụng phép đối.
  • B. Đối không chặt chẽ về cả từ loại và ý nghĩa.
  • C. Chỉ đối về ý nghĩa, không đối về từ loại.
  • D. Đối khá chặt chẽ về từ loại (Danh từ - Động từ - Danh từ / Danh từ - Trạng từ - Động từ - Số từ - Danh từ) và đối ý (sự tàn lụi của sen đối với sự nở rộ của cúc, thời gian trôi qua).

Câu 11: Trong Thất ngôn bát cú, cặp câu Đề (câu 1-2) thường có vai trò gì?

  • A. Đưa ra lập luận, suy nghĩ sâu sắc của tác giả.
  • B. Mở đầu bài thơ, giới thiệu bối cảnh, không gian, thời gian hoặc khơi gợi cảm xúc chủ đạo.
  • C. Miêu tả chi tiết, cụ thể các sự vật, hiện tượng.
  • D. Tổng kết toàn bộ nội dung, cảm xúc của bài thơ.

Câu 12: Dựa vào luật bằng trắc cơ bản của Thất ngôn bát cú (ví dụ phổ biến nhất: B-T-B-B-T-T-B cho câu 1), câu 2 thường có luật như thế nào để đảm bảo niêm với câu 8 và đối với câu 1?

  • A. T-B-T-T-B-B-T.
  • B. B-T-B-B-T-T-B.
  • C. T-T-B-B-T-B-B.
  • D. B-B-T-T-B-T-T.

Câu 13: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa Thất ngôn bát cú và Tứ tuyệt về mặt cấu trúc và dung lượng.

  • A. Thất ngôn bát cú có 7 chữ/câu, Tứ tuyệt có 4 chữ/câu; cả hai đều 8 câu.
  • B. Thất ngôn bát cú có 8 câu, Tứ tuyệt có 4 câu; cả hai đều 8 chữ/câu.
  • C. Thất ngôn bát cú có 8 câu, Tứ tuyệt có 4 câu; cả hai đều 7 chữ/câu.
  • D. Thất ngôn bát cú có 8 câu, Tứ tuyệt có 4 câu; luật bằng trắc của Tứ tuyệt đơn giản hơn nhiều.

Câu 14: Trong bài thơ "Cảm xúc mùa thu" (Thu hứng) của Đỗ Phủ, hai câu thơ "Lưng trời sóng rợn lòng sông thẳm / Mặt đất mây đùn cửa ải xa" thuộc cặp câu nào và sử dụng biện pháp nghệ thuật gì nổi bật?

  • A. Cặp Thực; sử dụng phép đối và miêu tả không gian rộng lớn, dữ dội.
  • B. Cặp Đề; giới thiệu khung cảnh mùa thu yên bình.
  • C. Cặp Luận; thể hiện suy tư về cuộc đời.
  • D. Cặp Kết; đúc kết cảm xúc cô đơn.

Câu 15: Nhận xét nào đúng về vai trò của chữ "nhãn tự" (mắt thơ) trong thơ Đường luật?

  • A. Là chữ cuối cùng của câu thơ để hiệp vần.
  • B. Là chữ quan trọng nhất trong câu hoặc cả bài, thường là động từ hoặc tính từ, mang ý nghĩa cô đọng, gợi cảm xúc mạnh, mở ra chiều sâu cho câu thơ.
  • C. Là chữ đầu tiên của câu thơ, có vai trò định hướng nhịp điệu.
  • D. Là chữ thứ bảy trong câu thơ để tuân thủ luật bằng trắc.

Câu 16: Khi phân tích một bài thơ Thất ngôn bát cú, việc xác định cặp câu Luận (câu 5-6) có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp nhận biết chủ đề chính của bài thơ.
  • B. Giúp hiểu rõ bối cảnh không gian, thời gian của bài thơ.
  • C. Giúp nắm bắt suy nghĩ, quan điểm, lập luận hoặc sự mở rộng ý nghĩa mang tính triết lý của tác giả sau khi miêu tả cảnh.
  • D. Giúp xác định nhịp điệu chung của bài thơ.

Câu 17: Thơ Đường luật, với cấu trúc chặt chẽ, thường thể hiện những chủ đề và cảm hứng nào là phổ biến?

  • A. Tình yêu thiên nhiên, nỗi buồn thế sự, cảm hoài về quá khứ, tâm sự của người lữ thứ, tình bạn, tình yêu quê hương.
  • B. Chủ yếu là ca ngợi vua chúa và triều đình.
  • C. Chỉ tập trung vào cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của người dân lao động.
  • D. Các câu chuyện cổ tích, thần thoại.

Câu 18: Dựa vào quy tắc "đối" trong thơ Đường luật, nếu câu trên có cấu trúc Danh từ + Động từ + Tính từ, thì câu dưới trong cặp đối lý tưởng nên có cấu trúc nào?

  • A. Tính từ + Danh từ + Động từ.
  • B. Động từ + Tính từ + Danh từ.
  • C. Danh từ + Danh từ + Tính từ.
  • D. Danh từ + Động từ + Tính từ (hoặc từ loại tương đương, đối ứng về nghĩa).

Câu 19: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc trưng về vần và số chữ của thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật?

  • A. Cảnh khuya vắng vẻ trăng soi / Tiếng suối trong như tiếng ai ca (Lục bát).
  • B. Lom khom dưới núi tiều vài chú / Lác đác bên sông chợ mấy nhà (Thất ngôn).
  • C. Đường về quê mẹ muôn trùng / Có đêm trăng sáng ta cùng về quê (Lục bát biến thể).
  • D. Em đứng em trông vời đất nước / Anh đi anh nhớ núi sông nhà (Song thất lục bát).

Câu 20: Tại sao thơ Đường luật được coi là đỉnh cao của thơ cổ điển Trung Quốc và có ảnh hưởng sâu sắc đến văn học các nước đồng văn như Việt Nam?

  • A. Bởi sự kết hợp hài hòa giữa cấu trúc chặt chẽ, nghiêm ngặt về luật lệ với khả năng diễn đạt cảm xúc, tư tưởng phong phú, tinh tế, đạt đến trình độ nghệ thuật cao.
  • B. Vì đây là thể thơ duy nhất được sáng tác trong thời nhà Đường.
  • C. Do các bài thơ Đường luật thường có nội dung dễ hiểu, gần gũi với mọi tầng lớp nhân dân.
  • D. Bởi số lượng bài thơ Đường luật rất lớn, vượt trội so với các thể thơ khác.

Câu 21: Nhận xét nào sau đây không chính xác về luật bằng trắc trong thơ Đường luật?

  • A. Luật bằng trắc quy định thanh điệu của các chữ ở vị trí nhất định trong câu thơ.
  • B. Có hai loại luật chính là luật bằng và luật trắc, dựa vào thanh điệu của chữ thứ hai trong câu đầu tiên.
  • C. Sự luân phiên bằng trắc tạo nên tính nhạc điệu, hài hòa cho câu thơ.
  • D. Tất cả các chữ trong câu thơ đều phải tuân thủ luật bằng trắc nghiêm ngặt.

Câu 22: Phép "đối" trong thơ Đường luật đòi hỏi sự cân xứng về những mặt nào giữa hai vế?

  • A. Chỉ cần đối về ý nghĩa.
  • B. Chỉ cần đối về số lượng chữ.
  • C. Đối về từ loại, cấu trúc ngữ pháp và đối ý (tương đồng hoặc tương phản).
  • D. Chỉ cần đối về thanh điệu bằng trắc.

Câu 23: Trong Thất ngôn bát cú, vần ở cuối câu thơ thường là loại vần gì?

  • A. Vần chân (vần ở cuối câu), độc vận (chỉ dùng một vần cho toàn bài).
  • B. Vần lưng (vần ở giữa câu).
  • C. Vần liền (các câu liên tiếp hiệp vần).
  • D. Vần gián cách (vần không theo quy luật cố định).

Câu 24: Cảm hứng chủ đạo thường thấy trong các bài thơ Tứ tuyệt là gì?

  • A. Thể hiện một câu chuyện dài, phức tạp.
  • B. Phân tích sâu sắc một vấn đề triết học.
  • C. Miêu tả chi tiết, tỉ mỉ một sự vật, hiện tượng.
  • D. Ghi lại một khoảnh khắc, một cảm xúc chợt nảy sinh, một bức tranh thiên nhiên hoặc tâm trạng cô đọng, hàm súc.

Câu 25: So sánh cặp câu Đề và cặp câu Kết trong Thất ngôn bát cú về chức năng.

  • A. Cả hai đều dùng để miêu tả cảnh vật chi tiết.
  • B. Đề mở bài, giới thiệu; Kết khép bài, tổng kết cảm xúc/ý tưởng hoặc mở ra suy ngẫm.
  • C. Cả hai đều dùng để đưa ra lập luận, bàn bạc.
  • D. Đề dùng phép đối, Kết thì không.

Câu 26: Điều gì tạo nên sự khác biệt lớn nhất giữa thơ Đường luật và các thể thơ truyền thống của Việt Nam như Lục bát?

  • A. Hệ thống quy tắc chặt chẽ, phức tạp về số câu, số chữ, luật bằng trắc, niêm, đối, vần.
  • B. Nội dung thơ luôn là về thiên nhiên.
  • C. Chỉ được viết bằng chữ Hán.
  • D. Không có khả năng diễn đạt cảm xúc cá nhân.

Câu 27: Khi phân tích luật bằng trắc của một câu Thất ngôn (7 chữ), người ta thường tập trung vào các chữ ở vị trí nào?

  • A. Chữ 1, 3, 5.
  • B. Chữ 1, 7.
  • C. Chữ 1, 2, 4, 6.
  • D. Tất cả 7 chữ.

Câu 28: Dựa vào kiến thức về thơ Đường luật, hãy đánh giá nhận định sau: "Việc tuân thủ nghiêm ngặt luật lệ trong thơ Đường luật làm giảm đi tính sáng tạo và biểu cảm của nhà thơ."

  • A. Đúng, vì nhà thơ bị ràng buộc bởi quá nhiều quy tắc.
  • B. Không đúng hoàn toàn. Luật lệ là khuôn khổ, nhưng chính trong khuôn khổ đó, nhà thơ tài năng vẫn tìm được cách thể hiện cá tính, sự sáng tạo và chiều sâu cảm xúc một cách tinh tế, hàm súc.
  • C. Đúng, chỉ có thơ hiện đại mới có tính sáng tạo và biểu cảm.
  • D. Không liên quan, luật lệ chỉ ảnh hưởng đến hình thức, không ảnh hưởng đến nội dung.

Câu 29: Trong bài Tứ tuyệt, vần thường được hiệp ở cuối những câu nào?

  • A. Câu 1, 2, 4 (hoặc chỉ 2, 4 tùy biến thể).
  • B. Câu 1, 3.
  • C. Câu 1, 2, 3, 4.
  • D. Câu 3, 4.

Câu 30: Phân tích ảnh hưởng của phép "đối" đến hiệu quả biểu đạt trong thơ Đường luật.

  • A. Phép đối chỉ có tác dụng làm cho câu thơ có số chữ bằng nhau.
  • B. Phép đối làm bài thơ khó hiểu hơn vì các ý đối lập nhau.
  • C. Phép đối chỉ mang tính hình thức, không có giá trị biểu đạt.
  • D. Phép đối tạo sự cân xứng, hài hòa về mặt cấu trúc, làm nổi bật ý nghĩa tương đồng hoặc tương phản, giúp khắc họa rõ nét hình ảnh, làm tăng tính gợi hình, gợi cảm và chiều sâu cho câu thơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là quy định bắt buộc đối với thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong một bài Thất ngôn bát cú, cặp câu 3 và 4 (cặp Thực) thường có chức năng gì về mặt nội dung và cấu trúc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phép 'đối' (song hành) trong thơ Đường luật chủ yếu được thể hiện rõ nhất ở những cặp câu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khái niệm 'niêm' trong thơ Đường luật dùng để chỉ sự liên kết nào giữa các câu thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Dựa vào quy tắc 'niêm' trong Thất ngôn bát cú Đường luật, câu 3 phải 'niêm' với câu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Thể thơ Tứ tuyệt Đường luật có đặc điểm gì về số câu và số chữ so với Thất ngôn bát cú?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hãy phân tích luật bằng trắc của câu thơ sau theo quy tắc Thất ngôn bát cú (chỉ xét các chữ 1, 2, 4, 6): 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo'.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong một bài Thất ngôn bát cú, vần được hiệp ở cuối những câu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về luật, đối, niêm, vần trong thơ Đường luật.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cho hai câu thơ sau, nhận xét về phép 'đối' được sử dụng: 'Sen tàn cúc lại nở hoa / Sầu đông đà có mấy thu qua' (Trích 'Tự tình' - Hồ Xuân Hương).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong Thất ngôn bát cú, cặp câu Đề (câu 1-2) thường có vai trò gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Dựa vào luật bằng trắc cơ bản của Thất ngôn bát cú (ví dụ phổ biến nhất: B-T-B-B-T-T-B cho câu 1), câu 2 thường có luật như thế nào để đảm bảo niêm với câu 8 và đối với câu 1?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa Thất ngôn bát cú và Tứ tuyệt về mặt cấu trúc và dung lượng.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong bài thơ 'Cảm xúc mùa thu' (Thu hứng) của Đỗ Phủ, hai câu thơ 'Lưng trời sóng rợn lòng sông thẳm / Mặt đất mây đùn cửa ải xa' thuộc cặp câu nào và sử dụng biện pháp nghệ thuật gì nổi bật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nhận xét nào đúng về vai trò của chữ 'nhãn tự' (mắt thơ) trong thơ Đường luật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi phân tích một bài thơ Thất ngôn bát cú, việc xác định cặp câu Luận (câu 5-6) có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Thơ Đường luật, với cấu trúc chặt chẽ, thường thể hiện những chủ đề và cảm hứng nào là phổ biến?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Dựa vào quy tắc 'đối' trong thơ Đường luật, nếu câu trên có cấu trúc Danh từ + Động từ + Tính từ, thì câu dưới trong cặp đối lý tưởng nên có cấu trúc nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc trưng về vần và số chữ của thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao thơ Đường luật được coi là đỉnh cao của thơ cổ điển Trung Quốc và có ảnh hưởng sâu sắc đến văn học các nước đồng văn như Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nhận xét nào sau đây *không chính xác* về luật bằng trắc trong thơ Đường luật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phép 'đối' trong thơ Đường luật đòi hỏi sự cân xứng về những mặt nào giữa hai vế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong Thất ngôn bát cú, vần ở cuối câu thơ thường là loại vần gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Cảm hứng chủ đạo thường thấy trong các bài thơ Tứ tuyệt là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: So sánh cặp câu Đề và cặp câu Kết trong Thất ngôn bát cú về chức năng.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Điều gì tạo nên sự khác biệt lớn nhất giữa thơ Đường luật và các thể thơ truyền thống của Việt Nam như Lục bát?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi phân tích luật bằng trắc của một câu Thất ngôn (7 chữ), người ta thường tập trung vào các chữ ở vị trí nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Dựa vào kiến thức về thơ Đường luật, hãy đánh giá nhận định sau: 'Việc tuân thủ nghiêm ngặt luật lệ trong thơ Đường luật làm giảm đi tính sáng tạo và biểu cảm của nhà thơ.'

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong bài Tứ tuyệt, vần thường được hiệp ở cuối những câu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân tích ảnh hưởng của phép 'đối' đến hiệu quả biểu đạt trong thơ Đường luật.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là quy định bắt buộc đối với thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật?

  • A. Số câu: 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • B. Vần: Chỉ gieo một vần ở cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8.
  • C. Đối: Bắt buộc đối ý và đối thanh ở tất cả các cặp câu trong bài thơ.
  • D. Niêm: Các cặp câu 3-4, 5-6, 7-8 phải cùng thanh, cùng vần với nhau.

Câu 2: Trong cấu trúc của bài Thất ngôn bát cú Đường luật, cặp câu nào thường có chức năng chuyển ý, mở rộng hoặc nâng cao vấn đề đã nêu ở hai cặp câu trước?

  • A. Hai câu Đề (câu 1-2)
  • B. Hai câu Thực (câu 3-4)
  • C. Hai câu Luân (câu 5-6)
  • D. Hai câu Kết (câu 7-8)

Câu 3: Phân tích cặp câu thơ sau: "Sen tàn cúc lại nở hoa / Sầu dài ngày ngắn đông đà sang." (Nguyễn Du). Hai câu thơ này thể hiện rõ nhất đặc điểm nghệ thuật nào của thơ Đường luật?

  • A. Niêm
  • B. Đối
  • C. Vần chân
  • D. Luật bằng trắc nghiêm ngặt

Câu 4: Dựa vào luật bằng trắc cơ bản của thơ Đường luật, hãy xác định trật tự thanh điệu (B-bằng, T-trắc) của câu thơ sau: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo." (Nguyễn Khuyến).

  • A. T-B-T-T-B-B-B
  • B. B-T-B-B-T-T-T
  • C. T-T-B-B-T-B-B
  • D. B-B-T-T-B-T-T

Câu 5: Bài thơ Tứ tuyệt Đường luật khác bài Thất ngôn bát cú Đường luật ở điểm nào cốt lõi nhất về mặt cấu trúc?

  • A. Số chữ trong mỗi câu.
  • B. Cách gieo vần.
  • C. Sự tồn tại của phép đối.
  • D. Số lượng câu.

Câu 6: Trong bài thơ "Tự tình" (bài 2) của Hồ Xuân Hương, câu thơ "Trơ cái hồng nhan với nước non" thể hiện rõ nhất tâm trạng và thái độ gì của nhà thơ?

  • A. Sự cam chịu, nhẫn nhục trước số phận.
  • B. Nỗi buồn man mác, u hoài về tuổi già.
  • C. Sự thách thức, bất chấp, đau đớn trước duyên phận éo le.
  • D. Lòng yêu đời, hòa mình vào thiên nhiên.

Câu 7: Phân tích cặp câu "Vầng trăng vằng vặc giữa trời / Cái hồng nhan phải chịu chơi với trời." (Tự tình, bài 2 - Hồ Xuân Hương). Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu và hiệu quả ở đây để làm nổi bật sự trớ trêu, mỉa mai?

  • A. Đối lập và sử dụng ngôn ngữ đời thường, suồng sã.
  • B. So sánh ngầm.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 8: Bài thơ "Câu cá mùa thu" (Thu điếu) của Nguyễn Khuyến là một ví dụ tiêu biểu cho thể thơ nào?

  • A. Tứ tuyệt.
  • B. Thất ngôn bát cú.
  • C. Lục bát.
  • D. Song thất lục bát.

Câu 9: Cặp câu "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền con tẻo teo." (Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến) gợi tả cảnh vật mùa thu ở làng quê Bắc Bộ như thế nào?

  • A. Rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống.
  • B. Náo nhiệt, đông vui, tấp nập.
  • C. Sôi động, tràn đầy âm thanh.
  • D. Trong trẻo, tĩnh lặng, thanh vắng.

Câu 10: Trong bài "Câu cá mùa thu", hình ảnh "ngõ trúc quanh co khách vắng teo" và "lá vàng trước gió khẽ đưa vèo" góp phần thể hiện rõ nhất điều gì về không gian và thời gian?

  • A. Không gian tĩnh mịch, vắng lặng và khoảnh khắc giao mùa nhẹ nhàng.
  • B. Không gian rộng mở, đông đúc và thời gian trôi nhanh.
  • C. Không gian chật hẹp, tù túng và thời gian ngừng lại.
  • D. Không gian ồn ào, náo nhiệt và thời gian chậm chạp.

Câu 11: Phân tích tâm trạng ẩn chứa trong câu "Tựa gối ôm cần lâu chẳng được" (Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến). Câu thơ này cho thấy điều gì về hoạt động câu cá của nhà thơ?

  • A. Ông là một người câu cá giỏi và kiên nhẫn.
  • B. Ông đang chờ đợi một con cá lớn.
  • C. Việc câu cá chỉ là cái cớ để ông suy tư, hòa mình vào cảnh vắng lặng.
  • D. Ông cảm thấy buồn chán vì không câu được cá.

Câu 12: Quy tắc "niêm" trong Thất ngôn bát cú Đường luật có ý nghĩa gì?

  • A. Sự liên kết về thanh điệu giữa các cặp câu nhất định, tạo sự chặt chẽ về cấu trúc.
  • B. Sự đối lập về ý nghĩa giữa các câu thơ.
  • C. Quy định về cách gieo vần.
  • D. Số lượng chữ trong mỗi câu.

Câu 13: Cặp câu nào trong bài Thất ngôn bát cú Đường luật bắt buộc phải đối nhau cả về ý và về thanh?

  • A. Câu 1 và câu 2.
  • B. Câu 7 và câu 8.
  • C. Câu 1 và câu 8.
  • D. Cặp Thực (câu 3-4) và cặp Luân (câu 5-6).

Câu 14: Phép đối trong thơ Đường luật thường được thể hiện ở những phương diện nào?

  • A. Chỉ đối về ý nghĩa.
  • B. Chỉ đối về thanh điệu.
  • C. Đối về từ loại (danh từ đối danh từ, động từ đối động từ...), đối về ý nghĩa (tương đồng hoặc tương phản), đối về thanh điệu (bằng đối trắc, trắc đối bằng).
  • D. Chỉ đối về số lượng chữ trong câu.

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau: "Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt / Thôn Đoài hun hút bóng trăng chênh." (Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến). Hai câu này chủ yếu sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để gợi tả chiều sâu và sự xa vắng của không gian?

  • A. So sánh.
  • B. Đối và sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm giác (phất phơ, hun hút, chênh).
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp từ.

Câu 16: Vần trong thơ Đường luật (cả Tứ tuyệt và Bát cú) chủ yếu là loại vần nào?

  • A. Vần bằng.
  • B. Vần trắc.
  • C. Vần lưng.
  • D. Vần hỗn hợp bằng trắc.

Câu 17: Trong bài "Tự tình" (bài 2) của Hồ Xuân Hương, câu "Xiên ngang mặt đất rêu từng đám" và "Đâm toạc chân mây đá mấy hòn" thể hiện điều gì về sức sống và khát vọng của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự yếu đuối, mệt mỏi.
  • B. Sự chấp nhận, hòa hợp với tự nhiên.
  • C. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng.
  • D. Sức phản kháng mạnh mẽ, phi thường, vượt lên hoàn cảnh.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm nhịp điệu phổ biến trong thơ Thất ngôn Đường luật?

  • A. Nhịp 4/3 (ngắt nhịp sau tiếng thứ 4).
  • B. Nhịp có thể biến đổi linh hoạt tùy theo nội dung và cảm xúc.
  • C. Luôn cố định ở nhịp 2/2/3.
  • D. Góp phần tạo nên nhạc điệu và sức biểu cảm cho bài thơ.

Câu 19: Đọc bài thơ sau và xác định nó thuộc thể loại nào: "Quê hương tôi có con sông xanh biếc / Nước gương trong soi tóc những hàng tre / Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè / Tỏa nắng xuống lòng sông lấp loáng." (Nguyễn Đình Thi).

  • A. Thất ngôn bát cú Đường luật.
  • B. Tứ tuyệt Đường luật.
  • C. Lục bát.
  • D. Thơ hiện đại, không phải thơ Đường luật.

Câu 20: Hình ảnh "Cá đâu đớp động dưới chân bèo" trong bài "Câu cá mùa thu" gợi lên âm thanh và sự kiện gì, đồng thời thể hiện tài năng miêu tả tinh tế của Nguyễn Khuyến?

  • A. Một âm thanh rất khẽ, rất nhỏ, càng làm tăng thêm sự tĩnh mịch của cảnh vật.
  • B. Sự chuyển động mạnh mẽ, phá tan sự yên tĩnh.
  • C. Tiếng cá quẫy nước ồn ào khi mắc câu.
  • D. Âm thanh của tiếng mái chèo khua nước.

Câu 21: Tại sao nói thơ Đường luật, đặc biệt là Thất ngôn bát cú, có cấu trúc rất chặt chẽ và quy phạm?

  • A. Vì nó chỉ có một chủ đề duy nhất.
  • B. Vì các câu thơ không liên quan đến nhau.
  • C. Vì nó tuân thủ nghiêm ngặt các luật về số câu, số chữ, vần, niêm, đối, luật bằng trắc và bố cục từng cặp câu.
  • D. Vì nó sử dụng rất ít biện pháp tu từ.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu và tâm trạng giữa bài thơ của Hồ Xuân Hương ("Tự tình") và Nguyễn Khuyến ("Câu cá mùa thu") khi cùng sử dụng thể thơ Đường luật.

  • A. Cả hai đều thể hiện sự buồn bã, chán nản trước cuộc sống.
  • B. Hồ Xuân Hương thể hiện sự thách thức, phản kháng quyết liệt; Nguyễn Khuyến thể hiện sự tĩnh lặng, u hoài, ẩn chứa tâm sự thế sự.
  • C. Hồ Xuân Hương thể hiện tình yêu thiên nhiên; Nguyễn Khuyến thể hiện nỗi nhớ quê hương.
  • D. Cả hai đều mang giọng điệu ngợi ca, lạc quan.

Câu 23: Yếu tố nào của thơ Đường luật giúp tạo nên tính nhạc điệu và sự hài hòa về âm thanh cho bài thơ?

  • A. Chỉ có phép đối.
  • B. Chỉ có luật bằng trắc.
  • C. Chỉ có cách ngắt nhịp.
  • D. Sự kết hợp hài hòa của vần, luật bằng trắc, nhịp điệu và niêm.

Câu 24: Tại sao các cặp câu Thực (3-4) và Luân (5-6) trong Thất ngôn bát cú lại đặc biệt chú trọng đến phép đối?

  • A. Phép đối giúp làm nổi bật ý thơ, tạo sự cân xứng, hài hòa về mặt ngôn ngữ và cấu trúc, đồng thời thể hiện tài năng sử dụng ngôn ngữ của nhà thơ.
  • B. Phép đối giúp bài thơ dài hơn.
  • C. Phép đối giúp bài thơ dễ nhớ hơn.
  • D. Phép đối là cách duy nhất để gieo vần trong thơ Đường luật.

Câu 25: Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ trong bài "Câu cá mùa thu" ("lạnh lẽo", "trong veo", "tẻo teo", "hơi gợn tí", "khẽ đưa vèo", "vắng teo", "hun hút", "chênh"). Các từ ngữ này chủ yếu có tác dụng gì?

  • A. Gợi sự ồn ào, náo nhiệt.
  • B. Tạo không khí vui tươi, phấn khởi.
  • C. Khắc họa không gian thu tĩnh lặng, vắng vẻ, có chiều sâu và sự chuyển động rất khẽ, rất nhẹ.
  • D. Diễn tả sự tức giận, bất mãn.

Câu 26: Từ "trơ" trong câu thơ "Trơ cái hồng nhan với nước non" của Hồ Xuân Hương thể hiện sắc thái ý nghĩa nào?

  • A. Sự kiên cường, bất khuất một cách bình thường.
  • B. Sự chai sạn, vô cảm trước hoàn cảnh.
  • C. Sự mềm yếu, dễ tổn thương.
  • D. Sự phơi bày, trần trụi, mang cả ý nghĩa đau đớn, tủi hổ nhưng cũng đầy thách thức, bất chấp.

Câu 27: Bố cục "Đề - Thực - Luân - Kết" của bài Thất ngôn bát cú có ý nghĩa gì trong việc triển khai nội dung và cảm xúc?

  • A. Tạo ra một mạch cảm xúc và ý tứ phát triển theo trình tự: giới thiệu - khai thác chi tiết - mở rộng/bình luận - kết luận/tổng kết.
  • B. Mỗi cặp câu là một ý hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách chia bài thơ thành các phần bằng nhau.
  • D. Luôn bắt đầu bằng cảm xúc và kết thúc bằng miêu tả cảnh vật.

Câu 28: So sánh cách nhìn về thiên nhiên trong "Câu cá mùa thu" (Nguyễn Khuyến) và một bài thơ Đường luật cổ điển (ví dụ: "Tĩnh dạ tứ" - Lý Bạch). Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Cả hai đều chỉ miêu tả cảnh vật thuần túy.
  • B. Cả hai đều sử dụng các hình ảnh ước lệ giống nhau.
  • C. "Câu cá mùa thu" miêu tả cảnh thu làng cảnh Việt Nam mộc mạc, gần gũi và gắn liền với tâm sự thế sự của nhà thơ; thơ Đường cổ điển thường sử dụng hình ảnh ước lệ, điển cố và thể hiện tâm trạng mang tính phổ quát hơn.
  • D. "Câu cá mùa thu" hoàn toàn không sử dụng biện pháp tu từ, thơ Đường cổ điển thì có.

Câu 29: Việc sử dụng các động từ mạnh như "xiên ngang", "đâm toạc" trong bài "Tự tình" (bài 2) của Hồ Xuân Hương có tác dụng gì trong việc thể hiện cá tính sáng tạo của nhà thơ?

  • A. Làm cho câu thơ mềm mại, nhẹ nhàng hơn.
  • B. Phá vỡ sự ước lệ, khuôn sáo của thơ Đường luật truyền thống, tạo nên giọng điệu mạnh mẽ, táo bạo, thể hiện khát vọng sống mãnh liệt và sự phản kháng.
  • C. Chỉ đơn thuần miêu tả hành động của rêu và đá.
  • D. Làm cho bài thơ tuân thủ nghiêm ngặt luật thơ hơn.

Câu 30: Dựa trên kiến thức về thơ Đường luật, hãy phân tích vai trò của cặp câu Kết (câu 7-8) trong bài Thất ngôn bát cú.

  • A. Thường có chức năng tổng kết, đúc rút, thể hiện cảm xúc hoặc triết lý của toàn bài một cách cô đọng.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật còn lại.
  • C. Mở đầu cho một ý mới hoàn toàn.
  • D. Bắt buộc phải đối ý và đối thanh rất chặt chẽ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là quy định bắt buộc đối với thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong cấu trúc của bài Thất ngôn bát cú Đường luật, cặp câu nào thường có chức năng chuyển ý, mở rộng hoặc nâng cao vấn đề đã nêu ở hai cặp câu trước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích cặp câu thơ sau: 'Sen tàn cúc lại nở hoa / Sầu dài ngày ngắn đông đà sang.' (Nguyễn Du). Hai câu thơ này thể hiện rõ nhất đặc điểm nghệ thuật nào của thơ Đường luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Dựa vào luật bằng trắc cơ bản của thơ Đường luật, hãy xác định trật tự thanh điệu (B-bằng, T-trắc) của câu thơ sau: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo.' (Nguyễn Khuyến).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Bài thơ Tứ tuyệt Đường luật khác bài Thất ngôn bát cú Đường luật ở điểm nào cốt lõi nhất về mặt cấu trúc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong bài thơ 'Tự tình' (bài 2) của Hồ Xuân Hương, câu thơ 'Trơ cái hồng nhan với nước non' thể hiện rõ nhất tâm trạng và thái độ gì của nhà thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích cặp câu 'Vầng trăng vằng vặc giữa trời / Cái hồng nhan phải chịu chơi với trời.' (Tự tình, bài 2 - Hồ Xuân Hương). Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu và hiệu quả ở đây để làm nổi bật sự trớ trêu, mỉa mai?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Bài thơ 'Câu cá mùa thu' (Thu điếu) của Nguyễn Khuyến là một ví dụ tiêu biểu cho thể thơ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cặp câu 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền con tẻo teo.' (Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến) gợi tả cảnh vật mùa thu ở làng quê Bắc Bộ như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong bài 'Câu cá mùa thu', hình ảnh 'ngõ trúc quanh co khách vắng teo' và 'lá vàng trước gió khẽ đưa vèo' góp phần thể hiện rõ nhất điều gì về không gian và thời gian?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phân tích tâm trạng ẩn chứa trong câu 'Tựa gối ôm cần lâu chẳng được' (Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến). Câu thơ này cho thấy điều gì về hoạt động câu cá của nhà thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Quy tắc 'niêm' trong Thất ngôn bát cú Đường luật có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cặp câu nào trong bài Thất ngôn bát cú Đường luật bắt buộc phải đối nhau cả về ý và về thanh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phép đối trong thơ Đường luật thường được thể hiện ở những phương diện nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau: 'Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt / Thôn Đoài hun hút bóng trăng chênh.' (Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến). Hai câu này chủ yếu sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để gợi tả chiều sâu và sự xa vắng của không gian?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Vần trong thơ Đường luật (cả Tứ tuyệt và Bát cú) chủ yếu là loại vần nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong bài 'Tự tình' (bài 2) của Hồ Xuân Hương, câu 'Xiên ngang mặt đất rêu từng đám' và 'Đâm toạc chân mây đá mấy hòn' thể hiện điều gì về sức sống và khát vọng của nhân vật trữ tình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nhận xét nào sau đây *không đúng* về đặc điểm nhịp điệu phổ biến trong thơ Thất ngôn Đường luật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đọc bài thơ sau và xác định nó thuộc thể loại nào: 'Quê hương tôi có con sông xanh biếc / Nước gương trong soi tóc những hàng tre / Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè / Tỏa nắng xuống lòng sông lấp loáng.' (Nguyễn Đình Thi).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Hình ảnh 'Cá đâu đớp động dưới chân bèo' trong bài 'Câu cá mùa thu' gợi lên âm thanh và sự kiện gì, đồng thời thể hiện tài năng miêu tả tinh tế của Nguyễn Khuyến?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao nói thơ Đường luật, đặc biệt là Thất ngôn bát cú, có cấu trúc rất chặt chẽ và quy phạm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu và tâm trạng giữa bài thơ của Hồ Xuân Hương ('Tự tình') và Nguyễn Khuyến ('Câu cá mùa thu') khi cùng sử dụng thể thơ Đường luật.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Yếu tố nào của thơ Đường luật giúp tạo nên tính nhạc điệu và sự hài hòa về âm thanh cho bài thơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tại sao các cặp câu Thực (3-4) và Luân (5-6) trong Thất ngôn bát cú lại đặc biệt chú trọng đến phép đối?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ trong bài 'Câu cá mùa thu' ('lạnh lẽo', 'trong veo', 'tẻo teo', 'hơi gợn tí', 'khẽ đưa vèo', 'vắng teo', 'hun hút', 'chênh'). Các từ ngữ này chủ yếu có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Từ 'trơ' trong câu thơ 'Trơ cái hồng nhan với nước non' của Hồ Xuân Hương thể hiện sắc thái ý nghĩa nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Bố cục 'Đề - Thực - Luân - Kết' của bài Thất ngôn bát cú có ý nghĩa gì trong việc triển khai nội dung và cảm xúc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: So sánh cách nhìn về thiên nhiên trong 'Câu cá mùa thu' (Nguyễn Khuyến) và một bài thơ Đường luật cổ điển (ví dụ: 'Tĩnh dạ tứ' - Lý Bạch). Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Việc sử dụng các động từ mạnh như 'xiên ngang', 'đâm toạc' trong bài 'Tự tình' (bài 2) của Hồ Xuân Hương có tác dụng gì trong việc thể hiện cá tính sáng tạo của nhà thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Dựa trên kiến thức về thơ Đường luật, hãy phân tích vai trò của cặp câu Kết (câu 7-8) trong bài Thất ngôn bát cú.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là quy định bắt buộc về niêm trong thơ thất ngôn bát cú Đường luật?

  • A. Tiếng thứ 2 của câu 1 niêm với tiếng thứ 2 của câu 8.
  • B. Tiếng thứ 2 của câu 2 niêm với tiếng thứ 2 của câu 3.
  • C. Tiếng thứ 2 của câu 4 niêm với tiếng thứ 2 của câu 5.
  • D. Tiếng thứ 2 của câu 3 niêm với tiếng thứ 2 của câu 6.

Câu 2: Trong thơ Đường luật, "luật bằng trắc" chủ yếu chi phối sự sắp xếp của các tiếng ở vị trí nào trong câu thơ thất ngôn?

  • A. Tiếng thứ 1, 3, 5.
  • B. Tiếng thứ 2, 4, 6.
  • C. Tiếng thứ 2, 4, 7.
  • D. Tiếng thứ 1, 3, 7.

Câu 3: Câu thơ "Tạo hóa trêu ngươi khách má hồng" (Nguyễn Du) thuộc loại tiếng cuối dòng nào theo luật bằng trắc trong thơ Đường luật?

  • A. Tiếng Bằng
  • B. Tiếng Trắc
  • C. Tiếng Vần
  • D. Không xác định được

Câu 4: Yêu cầu về "đối" trong thơ thất ngôn bát cú Đường luật thường áp dụng cho cặp câu nào?

  • A. Câu 3-4 và 5-6.
  • B. Câu 1-2 và 7-8.
  • C. Câu 2-3 và 4-5.
  • D. Câu 6-7 và 7-8.

Câu 5: Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật có bao nhiêu câu và mỗi câu có bao nhiêu chữ?

  • A. 6 câu, 7 chữ.
  • B. 8 câu, 5 chữ.
  • C. 4 câu, 7 chữ.
  • D. 8 câu, 7 chữ.

Câu 6: Vần trong thơ thất ngôn bát cú Đường luật thường được gieo ở cuối các câu nào?

  • A. 1, 2, 4, 6, 8.
  • B. 1, 3, 5, 7.
  • C. 2, 4, 6, 8.
  • D. 1, 2, 4, 6, 8 (hoặc 1, 4, 6, 8 nếu câu 1 không gieo vần với các câu chẵn).

Câu 7: Đoạn thơ sau tuân thủ quy tắc đối như thế nào? "Lom khom dưới núi tiều vài chú / Lác đác bên sông chợ mấy nhà" (Nguyễn Khuyến)

  • A. Đối ý là chính, từ loại không bắt buộc.
  • B. Đối cả ý và từ loại (tính từ đối tính từ, danh từ đối danh từ...).
  • C. Chỉ cần đối về luật bằng trắc.
  • D. Không có sự đối trong hai câu thơ này.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng về vị trí của hai câu luận trong bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật?

  • A. Hai câu đầu (Đề).
  • B. Hai câu cuối (Kết).
  • C. Hai câu 5 và 6.
  • D. Hai câu 3 và 4.

Câu 9: Phân tích tác dụng của việc sử dụng phép đối trong cặp câu luận của thơ Đường luật.

  • A. Tạo sự cân đối, hài hòa về hình thức và làm nổi bật nội dung, ý nghĩa của câu thơ.
  • B. Chỉ đơn thuần là yêu cầu về mặt luật thơ, không có tác dụng về nội dung.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ câu thơ hơn.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên phức tạp, khó hiểu.

Câu 10: Dòng thơ "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo" (Nguyễn Khuyến) sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào để gợi tả cảnh vật?

  • A. Nhân hóa.
  • B. Miêu tả bằng các tính từ gợi cảm giác, màu sắc.
  • C. So sánh.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 11: Trong bài thơ "Tự Tình" (bài II) của Hồ Xuân Hương, cặp câu "Vầng trăng khuyết, chưa tròn đầy sức / Cái giếng sâu, chưa cạn nghĩa tình" (tạm dịch ý) nếu xét theo luật Đường luật có tuân thủ quy tắc đối không? Vì sao?

  • A. Có, về mặt ý nghĩa (trăng khuyết/giếng sâu, chưa tròn/chưa cạn) và một phần về từ loại.
  • B. Không, vì "vầng trăng" đối với "cái giếng" không cùng loại từ.
  • C. Có, vì cả hai câu đều nói về sự thiếu hụt.
  • D. Không, vì đây là thơ Nôm, không tuân thủ luật đối của thơ Đường.

Câu 12: Câu thơ "Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe" (Nguyễn Khuyến) thể hiện đặc điểm nghệ thuật nào của thơ Đường luật Việt Nam (thường thấy ở Nguyễn Khuyến)?

  • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích Trung Quốc.
  • B. Ngôn ngữ hoa lệ, trang trọng.
  • C. Sử dụng từ ngữ, hình ảnh mộc mạc, gần gũi với đời sống nông thôn Việt Nam.
  • D. Thiên về miêu tả cảnh vật hoành tráng, kì vĩ.

Câu 13: Phân tích cấu trúc của bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật theo bố cục bốn phần Đề - Thực - Luận - Kết.

  • A. Đề (1-2) - Thực (3-4) - Luận (5-6) - Kết (7-8).
  • B. Đề (1) - Thực (2-3) - Luận (4-6) - Kết (7-8).
  • C. Đề (1-3) - Thực (4-5) - Luận (6-7) - Kết (8).
  • D. Đề (1-2) - Thực (3-4) - Luận (5-6) - Kết (7-8).

Câu 14: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về nội dung thường gặp trong hai câu Kết của bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật?

  • A. Trình bày khái quát bối cảnh, thời gian, không gian.
  • B. Nêu cảm nghĩ, suy tưởng, tổng kết hoặc mở ra một ý mới.
  • C. Miêu tả chi tiết cảnh vật hoặc sự việc.
  • D. Đưa ra lời bình luận sâu sắc về vấn đề được nói đến.

Câu 15: Trong bài thơ "Cảm xúc mùa thu" (Thu hứng) của Đỗ Phủ, câu thơ "Khóm cúc tuôn thêm dòng lệ cũ" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả tâm trạng?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa kết hợp với tả cảnh ngụ tình.
  • D. Hoán dụ.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa thơ thất ngôn tứ tuyệt và thất ngôn bát cú Đường luật.

  • A. Số câu và bố cục (4 câu vs 8 câu, tứ tuyệt không bắt buộc đối ở câu 3-4).
  • B. Số chữ trong mỗi câu (tứ tuyệt 4 chữ, bát cú 7 chữ).
  • C. Luật bằng trắc (chỉ có ở bát cú).
  • D. Cách gieo vần (chỉ có ở tứ tuyệt).

Câu 17: "Luật trắc" trong thơ Đường luật quy định tiếng thứ 2, 4, 6 trong câu thơ thuộc loại thanh điệu nào?

  • A. Thanh ngang (không dấu) và thanh huyền.
  • B. Thanh sắc, hỏi, ngã, nặng.
  • C. Thanh huyền và thanh ngã.
  • D. Thanh sắc, hỏi, ngã, nặng.

Câu 18: Dựa vào quy tắc niêm, nếu câu 1 của bài thơ thất ngôn bát cú có tiếng thứ 2 là thanh Bằng thì tiếng thứ 2 của những câu nào sau đây cũng thường phải là thanh Bằng?

  • A. Câu 3, 5, 7.
  • B. Câu 8, 3, 5.
  • C. Câu 4, 6, 8.
  • D. Câu 2, 4, 6.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong thơ Đường luật, đặc biệt là trong các bài thơ tả cảnh thiên nhiên.

  • A. Cảnh là phương tiện để bộc lộ tình cảm, tâm trạng của nhân vật trữ tình (tả cảnh ngụ tình).
  • B. Cảnh và tình hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • C. Tình cảm chi phối hoàn toàn việc miêu tả cảnh vật.
  • D. Chỉ có cảnh vật là yếu tố quan trọng, tình cảm không được thể hiện rõ.

Câu 20: Đặc điểm nào về ngôn ngữ góp phần tạo nên vẻ đẹp cổ kính, trang trọng cho thơ Đường luật?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy, từ tượng thanh.
  • B. Ngôn ngữ đời thường, giản dị.
  • C. Sử dụng điển cố, điển tích, từ Hán Việt trang nhã.
  • D. Câu thơ dài ngắn không đều.

Câu 21: Khi phân tích luật bằng trắc trong thơ Đường luật, cần chú ý đến vị trí của tiếng thứ mấy trong câu thơ thất ngôn để xác định loại luật (Bằng hay Trắc)?

  • A. Tiếng thứ nhất.
  • B. Tiếng thứ ba.
  • C. Tiếng thứ năm.
  • D. Tiếng thứ bảy.

Câu 22: Câu thơ "Cá đâu đớp động dưới chân bèo" (Nguyễn Khuyến) thể hiện âm thanh tĩnh lặng của không gian mùa thu bằng cách nào?

  • A. Miêu tả âm thanh lớn, dữ dội.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ gợi sự ồn ào.
  • C. Không có âm thanh nào được nhắc đến.
  • D. Lấy động (tiếng cá đớp) để tả tĩnh, làm nổi bật sự yên ắng tuyệt đối.

Câu 23: Trong bố cục Đề - Thực - Luận - Kết của bài thơ thất ngôn bát cú, phần nào có vai trò khái quát, mở ý và giới thiệu chủ đề?

  • A. Phần Đề.
  • B. Phần Thực.
  • C. Phần Luận.
  • D. Phần Kết.

Câu 24: Đặc điểm về vần trong thơ Đường luật chủ yếu là vần gì?

  • A. Vần lưng.
  • B. Vần chân.
  • C. Vần cách.
  • D. Vần liền.

Câu 25: Khi phân tích một bài thơ Đường luật, việc xác định luật, niêm, đối giúp người đọc hiểu được điều gì về bài thơ?

  • A. Chỉ là việc kiểm tra xem tác giả có tuân thủ luật thơ hay không.
  • B. Chủ yếu để xác định niên đại của bài thơ.
  • C. Hiểu được sự chặt chẽ, cân đối về cấu trúc và mối liên hệ giữa các câu, từ đó cảm nhận sâu sắc hơn về ý nghĩa và nghệ thuật.
  • D. Giúp xác định chủ đề chính của bài thơ một cách dễ dàng.

Câu 26: Thơ thất ngôn tứ tuyệt thường có đặc điểm gì về nội dung so với thất ngôn bát cú?

  • A. Ngắn gọn, hàm súc, thường tập trung vào một khoảnh khắc, một cảm xúc hoặc ý tưởng duy nhất.
  • B. Thường kể một câu chuyện dài, phức tạp.
  • C. Luôn sử dụng nhiều điển cố, điển tích hơn.
  • D. Có cấu trúc đối chặt chẽ hơn bát cú.

Câu 27: Cặp câu "Trời xanh ngắt mấy tầng cao / Trên cành cây tiếng chim chao" (tạm dịch ý) nếu là hai câu Thực trong bài thất ngôn bát cú thì có đạt yêu cầu đối không? Vì sao?

  • A. Có, vì cả hai đều miêu tả cảnh vật.
  • B. Không, vì từ loại và cấu trúc ngữ pháp chưa đối xứng chặt chẽ (ví dụ: "mấy tầng cao" vs "tiếng chim chao").
  • C. Có, vì tiếng cuối câu đối vần với nhau.
  • D. Không thể xác định nếu không biết luật bằng trắc.

Câu 28: Việc sử dụng hình ảnh "lá vàng rơi" trong thơ Đường luật thường gợi lên cảm xúc hoặc ý nghĩa gì?

  • A. Niềm vui, sự sống động.
  • B. Sự giàu có, sung túc.
  • C. Nỗi buồn, sự tàn phai, thời gian trôi chảy.
  • D. Sức sống mãnh liệt.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt giữa thơ Đường luật chính thống và thơ Đường luật Việt Nam (như thơ Nôm Đường luật của Nguyễn Khuyến, Hồ Xuân Hương) về mặt ngôn ngữ.

  • A. Thơ Đường luật chính thống dùng chữ Hán, ngôn ngữ trang nhã; thơ Đường luật Việt Nam (Nôm) dùng chữ Nôm, ngôn ngữ bình dân, gần gũi, đôi khi suồng sã.
  • B. Thơ Đường luật chính thống dùng chữ Nôm; thơ Đường luật Việt Nam dùng chữ Hán.
  • C. Cả hai đều dùng ngôn ngữ giống nhau, chỉ khác về chủ đề.
  • D. Thơ Đường luật chính thống không có vần, thơ Đường luật Việt Nam có vần.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của thơ Đường luật trong lịch sử văn học Việt Nam?

  • A. Là thể thơ duy nhất tồn tại trong suốt lịch sử.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể đến thơ ca Việt Nam.
  • C. Chỉ được sử dụng bởi các nhà thơ cung đình.
  • D. Trở thành một thể thơ quan trọng, được Việt hóa và phát triển, góp phần tạo nên nhiều tác phẩm có giá trị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là quy định bắt buộc về niêm trong thơ thất ngôn bát cú Đường luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong thơ Đường luật, 'luật bằng trắc' chủ yếu chi phối sự sắp xếp của các tiếng ở vị trí nào trong câu thơ thất ngôn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Câu thơ 'Tạo hóa trêu ngươi khách má hồng' (Nguyễn Du) thuộc loại tiếng cuối dòng nào theo luật bằng trắc trong thơ Đường luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Yêu cầu về 'đối' trong thơ thất ngôn bát cú Đường luật thường áp dụng cho cặp câu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật có bao nhiêu câu và mỗi câu có bao nhiêu chữ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Vần trong thơ thất ngôn bát cú Đường luật thường được gieo ở cuối các câu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Đoạn thơ sau tuân thủ quy tắc đối như thế nào? 'Lom khom dưới núi tiều vài chú / Lác đác bên sông chợ mấy nhà' (Nguyễn Khuyến)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng về vị trí của hai câu luận trong bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân tích tác dụng của việc sử dụng phép đối trong cặp câu luận của thơ Đường luật.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Dòng thơ 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo' (Nguyễn Khuyến) sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào để gợi tả cảnh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong bài thơ 'Tự Tình' (bài II) của Hồ Xuân Hương, cặp câu 'Vầng trăng khuyết, chưa tròn đầy sức / Cái giếng sâu, chưa cạn nghĩa tình' (tạm dịch ý) nếu xét theo luật Đường luật có tuân thủ quy tắc đối không? Vì sao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Câu thơ 'Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe' (Nguyễn Khuyến) thể hiện đặc điểm nghệ thuật nào của thơ Đường luật Việt Nam (thường thấy ở Nguyễn Khuyến)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích cấu trúc của bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật theo bố cục bốn phần Đề - Thực - Luận - Kết.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về nội dung thường gặp trong hai câu Kết của bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong bài thơ 'Cảm xúc mùa thu' (Thu hứng) của Đỗ Phủ, câu thơ 'Khóm cúc tuôn thêm dòng lệ cũ' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả tâm trạng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa thơ thất ngôn tứ tuyệt và thất ngôn bát cú Đường luật.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: 'Luật trắc' trong thơ Đường luật quy định tiếng thứ 2, 4, 6 trong câu thơ thuộc loại thanh điệu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Dựa vào quy tắc niêm, nếu câu 1 của bài thơ thất ngôn bát cú có tiếng thứ 2 là thanh Bằng thì tiếng thứ 2 của những câu nào sau đây cũng thường phải là thanh Bằng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong thơ Đường luật, đặc biệt là trong các bài thơ tả cảnh thiên nhiên.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đặc điểm nào về ngôn ngữ góp phần tạo nên vẻ đẹp cổ kính, trang trọng cho thơ Đường luật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi phân tích luật bằng trắc trong thơ Đường luật, cần chú ý đến vị trí của tiếng thứ mấy trong câu thơ thất ngôn để xác định loại luật (Bằng hay Trắc)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Câu thơ 'Cá đâu đớp động dưới chân bèo' (Nguyễn Khuyến) thể hiện âm thanh tĩnh lặng của không gian mùa thu bằng cách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong bố cục Đề - Thực - Luận - Kết của bài thơ thất ngôn bát cú, phần nào có vai trò khái quát, mở ý và giới thiệu chủ đề?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đặc điểm về vần trong thơ Đường luật chủ yếu là vần gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi phân tích một bài thơ Đường luật, việc xác định luật, niêm, đối giúp người đọc hiểu được điều gì về bài thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Thơ thất ngôn tứ tuyệt thường có đặc điểm gì về nội dung so với thất ngôn bát cú?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cặp câu 'Trời xanh ngắt mấy tầng cao / Trên cành cây tiếng chim chao' (tạm dịch ý) nếu là hai câu Thực trong bài thất ngôn bát cú thì có đạt yêu cầu đối không? Vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Việc sử dụng hình ảnh 'lá vàng rơi' trong thơ Đường luật thường gợi lên cảm xúc hoặc ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích sự khác biệt giữa thơ Đường luật chính thống và thơ Đường luật Việt Nam (như thơ Nôm Đường luật của Nguyễn Khuyến, Hồ Xuân Hương) về mặt ngôn ngữ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của thơ Đường luật trong lịch sử văn học Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật, cấu trúc bố cục truyền thống thường được chia thành mấy phần? Hãy xác định tên gọi và chức năng khái quát của từng phần.

  • A. 2 phần: Thượng liên (4 câu đầu) và Hạ liên (4 câu cuối) - Nêu cảnh/ý và Bộc lộ cảm xúc.
  • B. 3 phần: Khai (2 câu đầu), Thừa (4 câu giữa), Hợp (2 câu cuối) - Mở ý, Phát triển ý, Kết thúc.
  • C. 4 phần: Đề (2 câu đầu), Thực (2 câu tiếp), Luận (2 câu tiếp), Kết (2 câu cuối) - Giới thiệu đề tài, Miêu tả/Trình bày chi tiết, Bình luận/Mở rộng, Kết thúc/Gợi cảm.
  • D. 4 phần: Mở bài (2 câu), Thân bài (4 câu), Kết bài (2 câu) - Giới thiệu, Phát triển, Tổng kết.

Câu 2: Đặc điểm nào về vần và niêm là BẮT BUỘC đối với một bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật luật trắc?

  • A. Chữ cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8 cùng vần bằng; Niêm giữa câu 1-8, 2-7, 3-6, 4-5.
  • B. Chữ cuối các câu 2, 4, 6, 8 cùng vần trắc; Niêm giữa câu 1-8, 2-7, 3-6, 4-5.
  • C. Chữ cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8 cùng vần bằng; Niêm giữa câu 1-2, 3-4, 5-6, 7-8.
  • D. Vần chân ở các câu 1 (hoặc không), 2, 4, 6, 8 (độc vận); Niêm theo luật bằng trắc giữa các cặp câu 1-8, 2-7, 3-6, 4-5.

Câu 3: Phân tích quy tắc "Đối" trong Thơ Đường luật. Nội dung và hình thức của "Đối" ở cặp câu Thực và cặp câu Luận có gì tương đồng và khác biệt?

  • A. Cả hai cặp câu đều đối về ý và lời, nhưng cặp Thực thường đối về cảnh, cặp Luận đối về tình.
  • B. Cả hai cặp câu đều phải đối về ý và lời (từ loại, thanh điệu, nghĩa); cặp Thực thường miêu tả, cặp Luận thường bàn luận, mở rộng.
  • C. Cặp Thực chỉ cần đối về ý, cặp Luận chỉ cần đối về lời.
  • D. Cặp Thực đối về cảnh vật, cặp Luận đối về con người.

Câu 4: Dựa vào luật bằng trắc của Thơ Đường luật, hãy xác định luật của bài thơ có câu mở đầu là: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo" (Nguyễn Khuyến).

  • A. Luật trắc.
  • B. Luật bằng.
  • C. Luật cả bằng và trắc.
  • D. Không xác định được chỉ với một câu.

Câu 5: Câu thơ "Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt" (Nguyễn Khuyến - Câu cá mùa thu) tuân thủ quy tắc gieo vần và luật bằng trắc như thế nào trong tổng thể bài Thất ngôn bát cú?

  • A. Là câu thứ 3, chữ cuối vần với câu 1, 2, 4, 6, 8; chữ thứ 2 là thanh trắc.
  • B. Là câu thứ 3, không cần vần với các câu khác; chữ thứ 2 là thanh bằng.
  • C. Là câu thứ 3, không cần vần với các câu khác; chữ thứ 2 là thanh trắc (theo luật trắc của bài).
  • D. Là câu thứ 3, vần với câu 5, 7; chữ thứ 2 là thanh bằng.

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng phép "Đối" trong cặp câu Thực hoặc Luận của Thơ Đường luật. Chọn đáp án đầy đủ nhất.

  • A. Tạo sự cân đối, nhịp nhàng cho bài thơ.
  • B. Nhấn mạnh, làm nổi bật sự vật, hiện tượng được miêu tả hoặc ý nghĩa được bình luận.
  • C. Mở rộng không gian, thời gian hoặc chiều sâu cảm xúc của bài thơ.
  • D. Tạo sự cân đối, nhịp nhàng; làm nổi bật và khắc sâu nội dung; mở rộng không gian/thời gian/chiều sâu ý nghĩa thông qua sự tương phản hoặc bổ sung giữa hai vế.

Câu 7: Cặp câu "Thực" trong Thơ Đường luật thường có chức năng chính là gì?

  • A. Miêu tả, trình bày chi tiết cảnh vật, sự việc để làm rõ đề tài đã nêu ở phần Đề.
  • B. Nêu cảm xúc chủ đạo của bài thơ.
  • C. Đưa ra lời bình luận, nhận xét về vấn đề.
  • D. Tổng kết lại ý nghĩa của bài thơ.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây về sự phát triển của Thơ Đường luật ở Việt Nam là chính xác?

  • A. Thơ Đường luật Việt Nam chỉ đơn thuần là sao chép nguyên mẫu từ Trung Quốc.
  • B. Các nhà thơ Việt Nam chỉ sử dụng Thơ Đường luật để làm thơ trào phúng.
  • C. Thơ Đường luật Việt Nam vừa kế thừa chặt chẽ các quy tắc niêm, luật, vần, đối, vừa có sự sáng tạo, Việt hóa về đề tài, ngôn ngữ, cảm xúc, mang đậm bản sắc dân tộc.
  • D. Thơ Đường luật Việt Nam hoàn toàn phá bỏ các quy tắc của Thơ Đường luật gốc.

Câu 9: Đọc hai câu thơ sau và phân tích mối quan hệ "Đối" giữa chúng: "Cá đâu đớp động dưới chân bèo / Trời chẳng trong veo chẳng vợi theo" (Nguyễn Khuyến - Câu cá mùa thu, câu 7-8).

  • A. Đây là cặp câu Thực, đối chặt chẽ về cả ý và lời.
  • B. Đây là cặp câu Kết, không bắt buộc đối về ý và lời, nhưng có thể có sự đối ý hoặc đối hình ảnh.
  • C. Đây là cặp câu Luận, đối chặt chẽ về cả ý và lời.
  • D. Đây là cặp câu Đề, chỉ giới thiệu đề tài, không có sự đối.

Câu 10: Giả sử có một bài thơ Thất ngôn bát cú, câu thứ 2 có chữ thứ 2 là thanh TRẮC. Theo quy tắc NIÊM và LUẬT, chữ thứ 2 của câu nào sau đây BẮT BUỘC phải là thanh TRẮC?

  • A. Câu 1.
  • B. Câu 4.
  • C. Câu 7.
  • D. Câu 8.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc tuân thủ chặt chẽ các quy tắc niêm, luật, vần, đối trong Thơ Đường luật đối với người đọc hiện đại.

  • A. Việc này không quan trọng lắm, chỉ cần hiểu nội dung bài thơ.
  • B. Giúp người đọc thấy được sự khó khăn khi làm thơ ngày xưa.
  • C. Giúp người đọc đánh giá được tài năng của nhà thơ trong việc sử dụng các quy tắc hình thức.
  • D. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về cấu trúc, nhịp điệu, và tầng sâu ý nghĩa mà nhà thơ gửi gắm thông qua sự sắp xếp chặt chẽ của ngôn từ và hình ảnh theo các quy tắc, từ đó cảm nhận trọn vẹn vẻ đẹp cổ điển của thể thơ.

Câu 12: Đọc hai câu thơ sau: "Xiên ngang mặt đất rêu từng đám / Đâm toạc chân mây đá mấy hòn" (Hồ Xuân Hương - Tự tình II). Hãy phân tích đặc điểm "Đối" trong cặp câu này.

  • A. Đối chặt chẽ về từ loại (động từ "xiên ngang" - "đâm toạc", danh từ "rêu" - "đá", danh từ "mặt đất" - "chân mây", số từ "từng đám" - "mấy hòn"); đối về hình ảnh, hành động mạnh mẽ, ngang bướng.
  • B. Chỉ đối về ý, không đối về từ loại.
  • C. Chỉ đối về hình ảnh, không đối về hành động.
  • D. Không có sự đối trong cặp câu này.

Câu 13: Giả sử bạn đang sáng tác một bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật luật bằng. Câu thứ 6 của bạn có chữ thứ 2 là thanh bằng. Theo quy tắc NIÊM, chữ thứ 2 của câu nào sau đây BẮT BUỘC phải là thanh bằng?

  • A. Câu 1.
  • B. Câu 2.
  • C. Câu 4.
  • D. Câu 3.

Câu 14: Phân tích sự khác biệt cơ bản về bố cục giữa một bài Thất ngôn bát cú Đường luật thông thường và một bài thơ tứ tuyệt Đường luật.

  • A. Thất ngôn bát cú có 8 câu, tứ tuyệt có 4 câu; cả hai đều có bố cục Đề-Thực-Luận-Kết.
  • B. Thất ngôn bát cú có 8 câu, bố cục Đề-Thực-Luận-Kết; tứ tuyệt có 4 câu, bố cục Khai-Thừa-Chuyển-Hợp.
  • C. Thất ngôn bát cú có 8 câu, tứ tuyệt có 4 câu; chỉ thất ngôn bát cú mới có đối.
  • D. Thất ngôn bát cú có 8 câu, tứ tuyệt có 4 câu; chỉ tứ tuyệt mới có vần.

Câu 15: "Vần" trong Thơ Đường luật chủ yếu là loại vần nào và thường gieo ở vị trí nào trong câu thơ?

  • A. Vần chân (chữ cuối câu), thường ở các câu 1 (có thể có), 2, 4, 6, 8.
  • B. Vần lưng (chữ giữa câu), thường ở các câu 1, 3, 5, 7.
  • C. Vần đầu (chữ đầu câu), thường ở tất cả các câu.
  • D. Vần liền (các câu liên tiếp vần với nhau).

Câu 16: Đọc câu thơ: "Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà" (Bà Huyện Thanh Quan). Dựa vào chữ thứ 2 ("tới"), hãy xác định luật của bài thơ này.

  • A. Luật trắc.
  • B. Luật bằng.
  • C. Luật cả bằng và trắc.
  • D. Không xác định được.

Câu 17: Phân tích giá trị nghệ thuật của hình ảnh "chiếc thuyền câu bé tẻo teo" trong bài "Câu cá mùa thu" (Nguyễn Khuyến).

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả kích thước nhỏ bé của chiếc thuyền.
  • B. Tạo cảm giác buồn bã, tiêu điều.
  • C. Gợi tả không gian tĩnh lặng, rộng lớn của cảnh thu, đồng thời khắc họa sự nhỏ bé, cô đơn của con người trước thiên nhiên, thể hiện tâm trạng uẩn khúc của nhà thơ.
  • D. Làm nổi bật sự giàu có, sung túc của làng quê.

Câu 18: Tại sao các nhà thơ Việt Nam thời trung đại thường sử dụng Thơ Đường luật để bày tỏ tâm sự, chí hướng của mình?

  • A. Vì Thơ Đường luật là thể thơ dễ sáng tác nhất.
  • B. Vì đây là thể thơ duy nhất được phép sử dụng thời bấy giờ.
  • C. Vì Thơ Đường luật có cấu trúc chặt chẽ, quy phạm nghiêm ngặt, phù hợp với tư duy và thẩm mỹ của tầng lớp trí thức phong kiến, giúp họ gửi gắm những suy tư sâu sắc về đạo lý, thế sự, và bày tỏ tâm chí một cách trang trọng.
  • D. Vì Thơ Đường luật có khả năng biểu đạt cảm xúc trực tiếp, mạnh mẽ.

Câu 19: So sánh điểm giống nhau cơ bản về hình thức giữa bài thơ Thất ngôn bát cú và Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.

  • A. Cùng có 8 câu.
  • B. Cùng có 7 chữ trên mỗi câu.
  • C. Cùng tuân thủ các quy tắc cơ bản về luật bằng trắc, niêm và vần (độc vận ở các câu chẵn cuối cùng).
  • D. Cùng có bố cục 4 phần: Đề, Thực, Luận, Kết.

Câu 20: Đọc câu thơ: "Non xa xa, nước xa xa" (Bà Huyện Thanh Quan - Qua Đèo Ngang). Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc lặp lại từ ngữ và sử dụng thanh điệu trong câu thơ này.

  • A. Việc lặp lại từ "xa xa" và sử dụng các thanh bằng liên tiếp tạo cảm giác không gian mở rộng vô tận, kéo dài, gợi sự mênh mông, vắng lặng, cô đơn.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên dài hơn.
  • C. Nhấn mạnh sự gần gũi, thân thuộc của cảnh vật.
  • D. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp.

Câu 21: Trong Thơ Đường luật, "niêm" là quy tắc ràng buộc giữa các câu trong bài thơ về mặt nào?

  • A. Nghĩa của câu thơ.
  • B. Luật bằng trắc ở chữ thứ 2, 4, 6 trong các cặp câu nhất định.
  • C. Số lượng tiếng trong mỗi câu.
  • D. Cách gieo vần.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về luật bằng trắc giữa bài thơ thuộc "luật bằng" và bài thơ thuộc "luật trắc" trong Thất ngôn bát cú Đường luật.

  • A. Không có sự khác biệt, chỉ là tên gọi khác nhau.
  • B. Luật bằng thì tất cả các chữ đều là thanh bằng, luật trắc thì tất cả các chữ đều là thanh trắc.
  • C. Khác biệt ở chữ cuối câu 1: luật bằng thì chữ cuối câu 1 là thanh bằng, luật trắc thì chữ cuối câu 1 là thanh trắc.
  • D. Khác biệt ở chữ thứ 2 của câu 1 và câu 8: luật bằng thì chữ thứ 2 của câu 1 và câu 8 là thanh bằng; luật trắc thì chữ thứ 2 của câu 1 và câu 8 là thanh trắc. Các câu còn lại theo quy tắc niêm tương ứng.

Câu 23: Đọc câu thơ: "Cành cây sương đượm tiếng trùng reo" (Nguyễn Khuyến - Câu cá mùa thu). Chữ "reo" ở cuối câu này tuân theo quy tắc nào về vần trong bài Thất ngôn bát cú Đường luật?

  • A. Là chữ cuối của câu 6, phải vần với chữ cuối của các câu 2, 4, 8 và có thể cả câu 1.
  • B. Là chữ cuối của câu 6, chỉ cần vần với chữ cuối của câu 5 và 7.
  • C. Là chữ cuối của câu 6, không cần vần với bất kỳ câu nào khác.
  • D. Là chữ cuối của câu 6, chỉ cần vần với chữ cuối của câu 8.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc các nhà thơ Việt Nam sử dụng kết hợp ngôn ngữ Hán Việt và thuần Việt trong Thơ Đường luật.

  • A. Chỉ để làm cho bài thơ khó hiểu hơn.
  • B. Thể hiện sự kém cỏi trong việc sử dụng tiếng mẹ đẻ.
  • C. Kết hợp ngôn ngữ trang trọng, uyên bác (Hán Việt) với ngôn ngữ bình dị, gần gũi, giàu sức gợi cảm (thuần Việt) tạo nên sắc thái biểu cảm đa dạng, vừa giữ được tính cổ điển của thể thơ, vừa mang đậm hơi thở cuộc sống và tâm hồn Việt Nam.
  • D. Chỉ đơn thuần là thói quen sử dụng ngôn ngữ.

Câu 25: Dựa vào kiến thức về Thơ Đường luật, hãy nhận xét về sự "phá cách" trong bài thơ "Tự tình" của Hồ Xuân Hương so với quy phạm truyền thống.

  • A. Bài thơ không tuân thủ bất kỳ quy tắc nào của Thơ Đường luật.
  • B. Bài thơ chỉ "phá cách" ở cách gieo vần.
  • C. Bài thơ "phá cách" ở bố cục, không chia thành Đề, Thực, Luận, Kết.
  • D. Bài thơ vẫn tuân thủ cơ bản các quy tắc về niêm, luật, vần, đối của Thơ Đường luật, nhưng có sự sáng tạo, "phá cách" ở việc sử dụng ngôn ngữ (ngôn ngữ đời thường, khẩu ngữ), hình ảnh (sinh động, táo bạo, mang tính biểu tượng cao) và thể hiện cảm xúc (cá tính, mạnh mẽ, trực diện), làm cho bài thơ mang đậm dấu ấn cá nhân và tinh thần thời đại.

Câu 26: Vị trí của các thanh bằng/trắc ở những chữ nào sau đây trong một câu Thất ngôn Đường luật là linh hoạt hơn, ít bị ràng buộc bởi luật bằng trắc chung?

  • A. Chữ thứ 1, 3, 5, 7.
  • B. Chữ thứ 2, 4, 6.
  • C. Chữ thứ 7 (chữ cuối câu).
  • D. Chữ thứ 4.

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa phần "Đề" và phần "Kết" trong một bài Thất ngôn bát cú Đường luật.

  • A. Phần Đề chỉ nêu vấn đề, phần Kết không liên quan.
  • B. Phần Đề và phần Kết luôn lặp lại ý giống hệt nhau.
  • C. Phần Đề giới thiệu chủ đề/cảnh/tình, phần Kết thường tổng kết, đúc rút, hoặc mở ra suy ngẫm mới, khép lại cảm xúc, tạo dư âm, có sự hô ứng hoặc phát triển so với phần Đề.
  • D. Phần Đề và phần Kết chỉ có chức năng trang trí.

Câu 28: Đọc câu thơ: "Lá vàng trước ngõ khẽ đưa vèo" (Nguyễn Khuyến - Câu cá mùa thu). Phân tích giá trị biểu cảm của từ láy "khẽ đưa vèo".

  • A. Miêu tả tốc độ rơi nhanh của lá.
  • B. Gợi tả chuyển động rất nhẹ, rất khẽ của chiếc lá vàng trong gió heo may, nhấn mạnh sự tĩnh lặng tuyệt đối của không gian mùa thu, làm nổi bật sự yên ắng đến mức có thể nghe thấy cả tiếng lá rơi.
  • C. Diễn tả sự mạnh mẽ, dữ dội của gió.
  • D. Thể hiện sự buồn bã, u sầu của cảnh vật.

Câu 29: Trong Thơ Đường luật, cặp câu "Luận" (câu 5-6) thường có chức năng gì trong việc phát triển ý thơ?

  • A. Chỉ lặp lại nội dung của cặp câu Thực.
  • B. Đưa ra một cảnh vật hoàn toàn mới không liên quan.
  • C. Tiếp tục miêu tả chi tiết cảnh vật như cặp Thực.
  • D. Bình luận, nhận xét, mở rộng, nâng cao vấn đề được đặt ra hoặc miêu tả ở các phần trước, thường chuyển từ miêu tả ngoại cảnh sang bộc lộ tâm trạng, suy tư sâu sắc hơn.

Câu 30: Phân tích cách gieo vần và luật bằng trắc trong hai câu thơ sau: "Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn / Trơ cái hồng nhan với nước non" (Hồ Xuân Hương - Tự tình II).

  • A. Chữ "dồn" (câu 1) vần với "non" (câu 2), cả hai đều là vần chân độc vận. Chữ thứ 2 của câu 1 ("khuya") là thanh bằng, chữ thứ 2 của câu 2 ("cái") là thanh trắc, phù hợp với niêm luật bằng trắc của Thơ Đường luật.
  • B. Chữ "dồn" và "non" không vần với nhau. Chữ thứ 2 của cả hai câu đều là thanh bằng.
  • C. Chữ "dồn" và "non" vần với nhau, nhưng chữ thứ 2 của cả hai câu đều là thanh trắc.
  • D. Chỉ có chữ "dồn" vần với các câu chẵn sau đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật, cấu trúc bố cục truyền thống thường được chia thành mấy phần? Hãy xác định tên gọi và chức năng khái quát của từng phần.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đặc điểm nào về vần và niêm là BẮT BUỘC đối với một bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật luật trắc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích quy tắc 'Đối' trong Thơ Đường luật. Nội dung và hình thức của 'Đối' ở cặp câu Thực và cặp câu Luận có gì tương đồng và khác biệt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Dựa vào luật bằng trắc của Thơ Đường luật, hãy xác định luật của bài thơ có câu mở đầu là: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo' (Nguyễn Khuyến).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Câu thơ 'Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt' (Nguyễn Khuyến - Câu cá mùa thu) tuân thủ quy tắc gieo vần và luật bằng trắc như thế nào trong tổng thể bài Thất ngôn bát cú?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng phép 'Đối' trong cặp câu Thực hoặc Luận của Thơ Đường luật. Chọn đáp án đầy đủ nhất.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cặp câu 'Thực' trong Thơ Đường luật thường có chức năng chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nhận xét nào sau đây về sự phát triển của Thơ Đường luật ở Việt Nam là chính xác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đọc hai câu thơ sau và phân tích mối quan hệ 'Đối' giữa chúng: 'Cá đâu đớp động dưới chân bèo / Trời chẳng trong veo chẳng vợi theo' (Nguyễn Khuyến - Câu cá mùa thu, câu 7-8).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Giả sử có một bài thơ Thất ngôn bát cú, câu thứ 2 có chữ thứ 2 là thanh TRẮC. Theo quy tắc NIÊM và LUẬT, chữ thứ 2 của câu nào sau đây BẮT BUỘC phải là thanh TRẮC?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc tuân thủ chặt chẽ các quy tắc niêm, luật, vần, đối trong Thơ Đường luật đối với người đọc hiện đại.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đọc hai câu thơ sau: 'Xiên ngang mặt đất rêu từng đám / Đâm toạc chân mây đá mấy hòn' (Hồ Xuân Hương - Tự tình II). Hãy phân tích đặc điểm 'Đối' trong cặp câu này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Giả sử bạn đang sáng tác một bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật luật bằng. Câu thứ 6 của bạn có chữ thứ 2 là thanh bằng. Theo quy tắc NIÊM, chữ thứ 2 của câu nào sau đây BẮT BUỘC phải là thanh bằng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phân tích sự khác biệt cơ bản về bố cục giữa một bài Thất ngôn bát cú Đường luật thông thường và một bài thơ tứ tuyệt Đường luật.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: 'Vần' trong Thơ Đường luật chủ yếu là loại vần nào và thường gieo ở vị trí nào trong câu thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đọc câu thơ: 'Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà' (Bà Huyện Thanh Quan). Dựa vào chữ thứ 2 ('tới'), hãy xác định luật của bài thơ này.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phân tích giá trị nghệ thuật của hình ảnh 'chiếc thuyền câu bé tẻo teo' trong bài 'Câu cá mùa thu' (Nguyễn Khuyến).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao các nhà thơ Việt Nam thời trung đại thường sử dụng Thơ Đường luật để bày tỏ tâm sự, chí hướng của mình?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: So sánh điểm giống nhau cơ bản về hình thức giữa bài thơ Thất ngôn bát cú và Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đọc câu thơ: 'Non xa xa, nước xa xa' (Bà Huyện Thanh Quan - Qua Đèo Ngang). Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc lặp lại từ ngữ và sử dụng thanh điệu trong câu thơ này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong Thơ Đường luật, 'niêm' là quy tắc ràng buộc giữa các câu trong bài thơ về mặt nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về luật bằng trắc giữa bài thơ thuộc 'luật bằng' và bài thơ thuộc 'luật trắc' trong Thất ngôn bát cú Đường luật.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đọc câu thơ: 'Cành cây sương đượm tiếng trùng reo' (Nguyễn Khuyến - Câu cá mùa thu). Chữ 'reo' ở cuối câu này tuân theo quy tắc nào về vần trong bài Thất ngôn bát cú Đường luật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc các nhà thơ Việt Nam sử dụng kết hợp ngôn ngữ Hán Việt và thuần Việt trong Thơ Đường luật.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Dựa vào kiến thức về Thơ Đường luật, hãy nhận xét về sự 'phá cách' trong bài thơ 'Tự tình' của Hồ Xuân Hương so với quy phạm truyền thống.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Vị trí của các thanh bằng/trắc ở những chữ nào sau đây trong một câu Thất ngôn Đường luật là linh hoạt hơn, ít bị ràng buộc bởi luật bằng trắc chung?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa phần 'Đề' và phần 'Kết' trong một bài Thất ngôn bát cú Đường luật.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đọc câu thơ: 'Lá vàng trước ngõ khẽ đưa vèo' (Nguyễn Khuyến - Câu cá mùa thu). Phân tích giá trị biểu cảm của từ láy 'khẽ đưa vèo'.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong Thơ Đường luật, cặp câu 'Luận' (câu 5-6) thường có chức năng gì trong việc phát triển ý thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tích cách gieo vần và luật bằng trắc trong hai câu thơ sau: 'Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn / Trơ cái hồng nhan với nước non' (Hồ Xuân Hương - Tự tình II).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật, cấu trúc bố cục truyền thống thường được chia thành mấy phần? Hãy xác định tên gọi và chức năng khái quát của từng phần.

  • A. 2 phần: Thượng liên (4 câu đầu) và Hạ liên (4 câu cuối) - Nêu cảnh/ý và Bộc lộ cảm xúc.
  • B. 3 phần: Khai (2 câu đầu), Thừa (4 câu giữa), Hợp (2 câu cuối) - Mở ý, Phát triển ý, Kết thúc.
  • C. 4 phần: Đề (2 câu đầu), Thực (2 câu tiếp), Luận (2 câu tiếp), Kết (2 câu cuối) - Giới thiệu đề tài, Miêu tả/Trình bày chi tiết, Bình luận/Mở rộng, Kết thúc/Gợi cảm.
  • D. 4 phần: Mở bài (2 câu), Thân bài (4 câu), Kết bài (2 câu) - Giới thiệu, Phát triển, Tổng kết.

Câu 2: Đặc điểm nào về vần và niêm là BẮT BUỘC đối với một bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật luật trắc?

  • A. Chữ cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8 cùng vần bằng; Niêm giữa câu 1-8, 2-7, 3-6, 4-5.
  • B. Chữ cuối các câu 2, 4, 6, 8 cùng vần trắc; Niêm giữa câu 1-8, 2-7, 3-6, 4-5.
  • C. Chữ cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8 cùng vần bằng; Niêm giữa câu 1-2, 3-4, 5-6, 7-8.
  • D. Vần chân ở các câu 1 (hoặc không), 2, 4, 6, 8 (độc vận); Niêm theo luật bằng trắc giữa các cặp câu 1-8, 2-7, 3-6, 4-5.

Câu 3: Phân tích quy tắc "Đối" trong Thơ Đường luật. Nội dung và hình thức của "Đối" ở cặp câu Thực và cặp câu Luận có gì tương đồng và khác biệt?

  • A. Cả hai cặp câu đều đối về ý và lời, nhưng cặp Thực thường đối về cảnh, cặp Luận đối về tình.
  • B. Cả hai cặp câu đều phải đối về ý và lời (từ loại, thanh điệu, nghĩa); cặp Thực thường miêu tả, cặp Luận thường bàn luận, mở rộng.
  • C. Cặp Thực chỉ cần đối về ý, cặp Luận chỉ cần đối về lời.
  • D. Cặp Thực đối về cảnh vật, cặp Luận đối về con người.

Câu 4: Dựa vào luật bằng trắc của Thơ Đường luật, hãy xác định luật của bài thơ có câu mở đầu là: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo" (Nguyễn Khuyến).

  • A. Luật trắc.
  • B. Luật bằng.
  • C. Luật cả bằng và trắc.
  • D. Không xác định được chỉ với một câu.

Câu 5: Câu thơ "Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt" (Nguyễn Khuyến - Câu cá mùa thu) tuân thủ quy tắc gieo vần và luật bằng trắc như thế nào trong tổng thể bài Thất ngôn bát cú?

  • A. Là câu thứ 3, chữ cuối vần với câu 1, 2, 4, 6, 8; chữ thứ 2 là thanh trắc.
  • B. Là câu thứ 3, không cần vần với các câu khác; chữ thứ 2 là thanh bằng.
  • C. Là câu thứ 3, không cần vần với các câu khác; chữ thứ 2 là thanh trắc (theo luật trắc của bài).
  • D. Là câu thứ 3, vần với câu 5, 7; chữ thứ 2 là thanh bằng.

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng phép "Đối" trong cặp câu Thực hoặc Luận của Thơ Đường luật. Chọn đáp án đầy đủ nhất.

  • A. Tạo sự cân đối, nhịp nhàng cho bài thơ.
  • B. Nhấn mạnh, làm nổi bật sự vật, hiện tượng được miêu tả hoặc ý nghĩa được bình luận.
  • C. Mở rộng không gian, thời gian hoặc chiều sâu cảm xúc của bài thơ.
  • D. Tạo sự cân đối, nhịp nhàng; làm nổi bật và khắc sâu nội dung; mở rộng không gian/thời gian/chiều sâu ý nghĩa thông qua sự tương phản hoặc bổ sung giữa hai vế.

Câu 7: Cặp câu "Thực" trong Thơ Đường luật thường có chức năng chính là gì?

  • A. Miêu tả, trình bày chi tiết cảnh vật, sự việc để làm rõ đề tài đã nêu ở phần Đề.
  • B. Nêu cảm xúc chủ đạo của bài thơ.
  • C. Đưa ra lời bình luận, nhận xét về vấn đề.
  • D. Tổng kết lại ý nghĩa của bài thơ.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây về sự phát triển của Thơ Đường luật ở Việt Nam là chính xác?

  • A. Thơ Đường luật Việt Nam chỉ đơn thuần là sao chép nguyên mẫu từ Trung Quốc.
  • B. Các nhà thơ Việt Nam chỉ sử dụng Thơ Đường luật để làm thơ trào phúng.
  • C. Thơ Đường luật Việt Nam vừa kế thừa chặt chẽ các quy tắc niêm, luật, vần, đối, vừa có sự sáng tạo, Việt hóa về đề tài, ngôn ngữ, cảm xúc, mang đậm bản sắc dân tộc.
  • D. Thơ Đường luật Việt Nam hoàn toàn phá bỏ các quy tắc của Thơ Đường luật gốc.

Câu 9: Đọc hai câu thơ sau và phân tích mối quan hệ "Đối" giữa chúng: "Cá đâu đớp động dưới chân bèo / Trời chẳng trong veo chẳng vợi theo" (Nguyễn Khuyến - Câu cá mùa thu, câu 7-8).

  • A. Đây là cặp câu Thực, đối chặt chẽ về cả ý và lời.
  • B. Đây là cặp câu Kết, không bắt buộc đối về ý và lời, nhưng có thể có sự đối ý hoặc đối hình ảnh.
  • C. Đây là cặp câu Luận, đối chặt chẽ về cả ý và lời.
  • D. Đây là cặp câu Đề, chỉ giới thiệu đề tài, không có sự đối.

Câu 10: Giả sử có một bài thơ Thất ngôn bát cú, câu thứ 2 có chữ thứ 2 là thanh TRẮC. Theo quy tắc NIÊM và LUẬT, chữ thứ 2 của câu nào sau đây BẮT BUỘC phải là thanh TRẮC?

  • A. Câu 1.
  • B. Câu 4.
  • C. Câu 7.
  • D. Câu 8.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc tuân thủ chặt chẽ các quy tắc niêm, luật, vần, đối trong Thơ Đường luật đối với người đọc hiện đại.

  • A. Việc này không quan trọng lắm, chỉ cần hiểu nội dung bài thơ.
  • B. Giúp người đọc thấy được sự khó khăn khi làm thơ ngày xưa.
  • C. Giúp người đọc đánh giá được tài năng của nhà thơ trong việc sử dụng các quy tắc hình thức.
  • D. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về cấu trúc, nhịp điệu, và tầng sâu ý nghĩa mà nhà thơ gửi gắm thông qua sự sắp xếp chặt chẽ của ngôn từ và hình ảnh theo các quy tắc, từ đó cảm nhận trọn vẹn vẻ đẹp cổ điển của thể thơ.

Câu 12: Đọc hai câu thơ sau: "Xiên ngang mặt đất rêu từng đám / Đâm toạc chân mây đá mấy hòn" (Hồ Xuân Hương - Tự tình II). Hãy phân tích đặc điểm "Đối" trong cặp câu này.

  • A. Đối chặt chẽ về từ loại (động từ "xiên ngang" - "đâm toạc", danh từ "rêu" - "đá", danh từ "mặt đất" - "chân mây", số từ "từng đám" - "mấy hòn"); đối về hình ảnh, hành động mạnh mẽ, ngang bướng.
  • B. Chỉ đối về ý, không đối về từ loại.
  • C. Chỉ đối về hình ảnh, không đối về hành động.
  • D. Không có sự đối trong cặp câu này.

Câu 13: Giả sử bạn đang sáng tác một bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật luật bằng. Câu thứ 6 của bạn có chữ thứ 2 là thanh bằng. Theo quy tắc NIÊM, chữ thứ 2 của câu nào sau đây BẮT BUỘC phải là thanh bằng?

  • A. Câu 1.
  • B. Câu 2.
  • C. Câu 4.
  • D. Câu 3.

Câu 14: Phân tích sự khác biệt cơ bản về bố cục giữa một bài Thất ngôn bát cú Đường luật thông thường và một bài thơ tứ tuyệt Đường luật.

  • A. Thất ngôn bát cú có 8 câu, tứ tuyệt có 4 câu; cả hai đều có bố cục Đề-Thực-Luận-Kết.
  • B. Thất ngôn bát cú có 8 câu, bố cục Đề-Thực-Luận-Kết; tứ tuyệt có 4 câu, bố cục Khai-Thừa-Chuyển-Hợp.
  • C. Thất ngôn bát cú có 8 câu, tứ tuyệt có 4 câu; chỉ thất ngôn bát cú mới có đối.
  • D. Thất ngôn bát cú có 8 câu, tứ tuyệt có 4 câu; chỉ tứ tuyệt mới có vần.

Câu 15: "Vần" trong Thơ Đường luật chủ yếu là loại vần nào và thường gieo ở vị trí nào trong câu thơ?

  • A. Vần chân (chữ cuối câu), thường ở các câu 1 (có thể có), 2, 4, 6, 8.
  • B. Vần lưng (chữ giữa câu), thường ở các câu 1, 3, 5, 7.
  • C. Vần đầu (chữ đầu câu), thường ở tất cả các câu.
  • D. Vần liền (các câu liên tiếp vần với nhau).

Câu 16: Đọc câu thơ: "Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà" (Bà Huyện Thanh Quan). Dựa vào chữ thứ 2 ("tới"), hãy xác định luật của bài thơ này.

  • A. Luật trắc.
  • B. Luật bằng.
  • C. Luật cả bằng và trắc.
  • D. Không xác định được.

Câu 17: Phân tích giá trị nghệ thuật của hình ảnh "chiếc thuyền câu bé tẻo teo" trong bài "Câu cá mùa thu" (Nguyễn Khuyến).

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả kích thước nhỏ bé của chiếc thuyền.
  • B. Tạo cảm giác buồn bã, tiêu điều.
  • C. Gợi tả không gian tĩnh lặng, rộng lớn của cảnh thu, đồng thời khắc họa sự nhỏ bé, cô đơn của con người trước thiên nhiên, thể hiện tâm trạng uẩn khúc của nhà thơ.
  • D. Làm nổi bật sự giàu có, sung túc của làng quê.

Câu 18: Tại sao các nhà thơ Việt Nam thời trung đại thường sử dụng Thơ Đường luật để bày tỏ tâm sự, chí hướng của mình?

  • A. Vì Thơ Đường luật là thể thơ dễ sáng tác nhất.
  • B. Vì đây là thể thơ duy nhất được phép sử dụng thời bấy giờ.
  • C. Vì Thơ Đường luật có cấu trúc chặt chẽ, quy phạm nghiêm ngặt, phù hợp với tư duy và thẩm mỹ của tầng lớp trí thức phong kiến, giúp họ gửi gắm những suy tư sâu sắc về đạo lý, thế sự, và bày tỏ tâm chí một cách trang trọng.
  • D. Vì Thơ Đường luật có khả năng biểu đạt cảm xúc trực tiếp, mạnh mẽ.

Câu 19: So sánh điểm giống nhau cơ bản về hình thức giữa bài thơ Thất ngôn bát cú và Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.

  • A. Cùng có 8 câu.
  • B. Cùng có 7 chữ trên mỗi câu.
  • C. Cùng tuân thủ các quy tắc cơ bản về luật bằng trắc, niêm và vần (độc vận ở các câu chẵn cuối cùng).
  • D. Cùng có bố cục 4 phần: Đề, Thực, Luận, Kết.

Câu 20: Đọc câu thơ: "Non xa xa, nước xa xa" (Bà Huyện Thanh Quan - Qua Đèo Ngang). Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc lặp lại từ ngữ và sử dụng thanh điệu trong câu thơ này.

  • A. Việc lặp lại từ "xa xa" và sử dụng các thanh bằng liên tiếp tạo cảm giác không gian mở rộng vô tận, kéo dài, gợi sự mênh mông, vắng lặng, cô đơn.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên dài hơn.
  • C. Nhấn mạnh sự gần gũi, thân thuộc của cảnh vật.
  • D. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp.

Câu 21: Trong Thơ Đường luật, "niêm" là quy tắc ràng buộc giữa các câu trong bài thơ về mặt nào?

  • A. Nghĩa của câu thơ.
  • B. Luật bằng trắc ở chữ thứ 2, 4, 6 trong các cặp câu nhất định.
  • C. Số lượng tiếng trong mỗi câu.
  • D. Cách gieo vần.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về luật bằng trắc giữa bài thơ thuộc "luật bằng" và bài thơ thuộc "luật trắc" trong Thất ngôn bát cú Đường luật.

  • A. Không có sự khác biệt, chỉ là tên gọi khác nhau.
  • B. Luật bằng thì tất cả các chữ đều là thanh bằng, luật trắc thì tất cả các chữ đều là thanh trắc.
  • C. Khác biệt ở chữ cuối câu 1: luật bằng thì chữ cuối câu 1 là thanh bằng, luật trắc thì chữ cuối câu 1 là thanh trắc.
  • D. Khác biệt ở chữ thứ 2 của câu 1 và câu 8: luật bằng thì chữ thứ 2 của câu 1 và câu 8 là thanh bằng; luật trắc thì chữ thứ 2 của câu 1 và câu 8 là thanh trắc. Các câu còn lại theo quy tắc niêm tương ứng.

Câu 23: Đọc câu thơ: "Cành cây sương đượm tiếng trùng reo" (Nguyễn Khuyến - Câu cá mùa thu). Chữ "reo" ở cuối câu này tuân theo quy tắc nào về vần trong bài Thất ngôn bát cú Đường luật?

  • A. Là chữ cuối của câu 6, phải vần với chữ cuối của các câu 2, 4, 8 và có thể cả câu 1.
  • B. Là chữ cuối của câu 6, chỉ cần vần với chữ cuối của câu 5 và 7.
  • C. Là chữ cuối của câu 6, không cần vần với bất kỳ câu nào khác.
  • D. Là chữ cuối của câu 6, chỉ cần vần với chữ cuối của câu 8.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc các nhà thơ Việt Nam sử dụng kết hợp ngôn ngữ Hán Việt và thuần Việt trong Thơ Đường luật.

  • A. Chỉ để làm cho bài thơ khó hiểu hơn.
  • B. Thể hiện sự kém cỏi trong việc sử dụng tiếng mẹ đẻ.
  • C. Kết hợp ngôn ngữ trang trọng, uyên bác (Hán Việt) với ngôn ngữ bình dị, gần gũi, giàu sức gợi cảm (thuần Việt) tạo nên sắc thái biểu cảm đa dạng, vừa giữ được tính cổ điển của thể thơ, vừa mang đậm hơi thở cuộc sống và tâm hồn Việt Nam.
  • D. Chỉ đơn thuần là thói quen sử dụng ngôn ngữ.

Câu 25: Dựa vào kiến thức về Thơ Đường luật, hãy nhận xét về sự "phá cách" trong bài thơ "Tự tình" của Hồ Xuân Hương so với quy phạm truyền thống.

  • A. Bài thơ không tuân thủ bất kỳ quy tắc nào của Thơ Đường luật.
  • B. Bài thơ chỉ "phá cách" ở cách gieo vần.
  • C. Bài thơ "phá cách" ở bố cục, không chia thành Đề, Thực, Luận, Kết.
  • D. Bài thơ vẫn tuân thủ cơ bản các quy tắc về niêm, luật, vần, đối của Thơ Đường luật, nhưng có sự sáng tạo, "phá cách" ở việc sử dụng ngôn ngữ (ngôn ngữ đời thường, khẩu ngữ), hình ảnh (sinh động, táo bạo, mang tính biểu tượng cao) và thể hiện cảm xúc (cá tính, mạnh mẽ, trực diện), làm cho bài thơ mang đậm dấu ấn cá nhân và tinh thần thời đại.

Câu 26: Vị trí của các thanh bằng/trắc ở những chữ nào sau đây trong một câu Thất ngôn Đường luật là linh hoạt hơn, ít bị ràng buộc bởi luật bằng trắc chung?

  • A. Chữ thứ 1, 3, 5, 7.
  • B. Chữ thứ 2, 4, 6.
  • C. Chữ thứ 7 (chữ cuối câu).
  • D. Chữ thứ 4.

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa phần "Đề" và phần "Kết" trong một bài Thất ngôn bát cú Đường luật.

  • A. Phần Đề chỉ nêu vấn đề, phần Kết không liên quan.
  • B. Phần Đề và phần Kết luôn lặp lại ý giống hệt nhau.
  • C. Phần Đề giới thiệu chủ đề/cảnh/tình, phần Kết thường tổng kết, đúc rút, hoặc mở ra suy ngẫm mới, khép lại cảm xúc, tạo dư âm, có sự hô ứng hoặc phát triển so với phần Đề.
  • D. Phần Đề và phần Kết chỉ có chức năng trang trí.

Câu 28: Đọc câu thơ: "Lá vàng trước ngõ khẽ đưa vèo" (Nguyễn Khuyến - Câu cá mùa thu). Phân tích giá trị biểu cảm của từ láy "khẽ đưa vèo".

  • A. Miêu tả tốc độ rơi nhanh của lá.
  • B. Gợi tả chuyển động rất nhẹ, rất khẽ của chiếc lá vàng trong gió heo may, nhấn mạnh sự tĩnh lặng tuyệt đối của không gian mùa thu, làm nổi bật sự yên ắng đến mức có thể nghe thấy cả tiếng lá rơi.
  • C. Diễn tả sự mạnh mẽ, dữ dội của gió.
  • D. Thể hiện sự buồn bã, u sầu của cảnh vật.

Câu 29: Trong Thơ Đường luật, cặp câu "Luận" (câu 5-6) thường có chức năng gì trong việc phát triển ý thơ?

  • A. Chỉ lặp lại nội dung của cặp câu Thực.
  • B. Đưa ra một cảnh vật hoàn toàn mới không liên quan.
  • C. Tiếp tục miêu tả chi tiết cảnh vật như cặp Thực.
  • D. Bình luận, nhận xét, mở rộng, nâng cao vấn đề được đặt ra hoặc miêu tả ở các phần trước, thường chuyển từ miêu tả ngoại cảnh sang bộc lộ tâm trạng, suy tư sâu sắc hơn.

Câu 30: Phân tích cách gieo vần và luật bằng trắc trong hai câu thơ sau: "Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn / Trơ cái hồng nhan với nước non" (Hồ Xuân Hương - Tự tình II).

  • A. Chữ "dồn" (câu 1) vần với "non" (câu 2), cả hai đều là vần chân độc vận. Chữ thứ 2 của câu 1 ("khuya") là thanh bằng, chữ thứ 2 của câu 2 ("cái") là thanh trắc, phù hợp với niêm luật bằng trắc của Thơ Đường luật.
  • B. Chữ "dồn" và "non" không vần với nhau. Chữ thứ 2 của cả hai câu đều là thanh bằng.
  • C. Chữ "dồn" và "non" vần với nhau, nhưng chữ thứ 2 của cả hai câu đều là thanh trắc.
  • D. Chỉ có chữ "dồn" vần với các câu chẵn sau đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật, cấu trúc bố cục truyền thống thường được chia thành mấy phần? Hãy xác định tên gọi và chức năng khái quát của từng phần.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đặc điểm nào về vần và niêm là BẮT BUỘC đối với một bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật luật trắc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích quy tắc 'Đối' trong Thơ Đường luật. Nội dung và hình thức của 'Đối' ở cặp câu Thực và cặp câu Luận có gì tương đồng và khác biệt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Dựa vào luật bằng trắc của Thơ Đường luật, hãy xác định luật của bài thơ có câu mở đầu là: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo' (Nguyễn Khuyến).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Câu thơ 'Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt' (Nguyễn Khuyến - Câu cá mùa thu) tuân thủ quy tắc gieo vần và luật bằng trắc như thế nào trong tổng thể bài Thất ngôn bát cú?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng phép 'Đối' trong cặp câu Thực hoặc Luận của Thơ Đường luật. Chọn đáp án đầy đủ nhất.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cặp câu 'Thực' trong Thơ Đường luật thường có chức năng chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Nhận xét nào sau đây về sự phát triển của Thơ Đường luật ở Việt Nam là chính xác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đọc hai câu thơ sau và phân tích mối quan hệ 'Đối' giữa chúng: 'Cá đâu đớp động dưới chân bèo / Trời chẳng trong veo chẳng vợi theo' (Nguyễn Khuyến - Câu cá mùa thu, câu 7-8).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Giả sử có một bài thơ Thất ngôn bát cú, câu thứ 2 có chữ thứ 2 là thanh TRẮC. Theo quy tắc NIÊM và LUẬT, chữ thứ 2 của câu nào sau đây BẮT BUỘC phải là thanh TRẮC?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc tuân thủ chặt chẽ các quy tắc niêm, luật, vần, đối trong Thơ Đường luật đối với người đọc hiện đại.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đọc hai câu thơ sau: 'Xiên ngang mặt đất rêu từng đám / Đâm toạc chân mây đá mấy hòn' (Hồ Xuân Hương - Tự tình II). Hãy phân tích đặc điểm 'Đối' trong cặp câu này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Giả sử bạn đang sáng tác một bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật luật bằng. Câu thứ 6 của bạn có chữ thứ 2 là thanh bằng. Theo quy tắc NIÊM, chữ thứ 2 của câu nào sau đây BẮT BUỘC phải là thanh bằng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phân tích sự khác biệt cơ bản về bố cục giữa một bài Thất ngôn bát cú Đường luật thông thường và một bài thơ tứ tuyệt Đường luật.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: 'Vần' trong Thơ Đường luật chủ yếu là loại vần nào và thường gieo ở vị trí nào trong câu thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đọc câu thơ: 'Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà' (Bà Huyện Thanh Quan). Dựa vào chữ thứ 2 ('tới'), hãy xác định luật của bài thơ này.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích giá trị nghệ thuật của hình ảnh 'chiếc thuyền câu bé tẻo teo' trong bài 'Câu cá mùa thu' (Nguyễn Khuyến).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao các nhà thơ Việt Nam thời trung đại thường sử dụng Thơ Đường luật để bày tỏ tâm sự, chí hướng của mình?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: So sánh điểm giống nhau cơ bản về hình thức giữa bài thơ Thất ngôn bát cú và Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Đọc câu thơ: 'Non xa xa, nước xa xa' (Bà Huyện Thanh Quan - Qua Đèo Ngang). Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc lặp lại từ ngữ và sử dụng thanh điệu trong câu thơ này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong Thơ Đường luật, 'niêm' là quy tắc ràng buộc giữa các câu trong bài thơ về mặt nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về luật bằng trắc giữa bài thơ thuộc 'luật bằng' và bài thơ thuộc 'luật trắc' trong Thất ngôn bát cú Đường luật.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Đọc câu thơ: 'Cành cây sương đượm tiếng trùng reo' (Nguyễn Khuyến - Câu cá mùa thu). Chữ 'reo' ở cuối câu này tuân theo quy tắc nào về vần trong bài Thất ngôn bát cú Đường luật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc các nhà thơ Việt Nam sử dụng kết hợp ngôn ngữ Hán Việt và thuần Việt trong Thơ Đường luật.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Dựa vào kiến thức về Thơ Đường luật, hãy nhận xét về sự 'phá cách' trong bài thơ 'Tự tình' của Hồ Xuân Hương so với quy phạm truyền thống.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Vị trí của các thanh bằng/trắc ở những chữ nào sau đây trong một câu Thất ngôn Đường luật là linh hoạt hơn, ít bị ràng buộc bởi luật bằng trắc chung?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa phần 'Đề' và phần 'Kết' trong một bài Thất ngôn bát cú Đường luật.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Đọc câu thơ: 'Lá vàng trước ngõ khẽ đưa vèo' (Nguyễn Khuyến - Câu cá mùa thu). Phân tích giá trị biểu cảm của từ láy 'khẽ đưa vèo'.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong Thơ Đường luật, cặp câu 'Luận' (câu 5-6) thường có chức năng gì trong việc phát triển ý thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phân tích cách gieo vần và luật bằng trắc trong hai câu thơ sau: 'Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn / Trơ cái hồng nhan với nước non' (Hồ Xuân Hương - Tự tình II).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng về bố cục thường thấy của một bài thơ Đường luật thất ngôn bát cú?

  • A. Đề: giới thiệu chung cảnh hoặc tình.
  • B. Thực: miêu tả, trình bày chi tiết, thường đối ý, đối lời.
  • C. Luận: bình luận, mở rộng ý thơ, thường đối ý, đối lời.
  • D. Kết: tổng kết, khép lại, thường mở ra hướng suy ngẫm mới.

Câu 2: Trong thơ Đường luật thất ngôn bát cú, hai câu nào trong bốn câu cuối thường có sự đối nhau cả về ý và lời?

  • A. Câu 5 và câu 6.
  • B. Câu 3 và câu 4.
  • C. Câu 7 và câu 8.
  • D. Câu 1 và câu 2.

Câu 3: Yếu tố nào trong thơ Đường luật quy định sự cân xứng và hài hòa giữa các câu thơ, thể hiện qua việc sử dụng từ loại, cấu trúc ngữ pháp hoặc ý nghĩa tương đồng/tương phản?

  • A. Luật.
  • B. Niêm.
  • C. Đối.
  • D. Vần.

Câu 4:

  • A. Quy tắc về thanh điệu ở các tiếng trong câu thơ.
  • B. Quy tắc gieo vần ở cuối câu.
  • C. Quy tắc đối giữa các câu thơ.
  • D. Quy tắc về số câu, số chữ trong bài thơ.

Câu 5: Quy tắc

  • A. Câu 1 niêm với câu 2, câu 3 niêm với câu 4, ...
  • B. Câu 1 niêm với câu 8, câu 2 niêm với câu 3, câu 4 niêm với câu 5, câu 6 niêm với câu 7.
  • C. Câu 1 niêm với câu 3, câu 2 niêm với câu 4, ...
  • D. Chỉ có câu 3 và câu 4 niêm với nhau.

Câu 6: Đọc hai câu thơ sau:
"Ngàn mai sương tuyết pha màu bạc,
Muôn gốc thông reo rắc tiếng đàn."
Hai câu thơ này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ Đường luật?

  • A. Đối.
  • B. Luật.
  • C. Niêm.
  • D. Bố cục đề-thực-luận-kết.

Câu 7: Bài thơ nào sau đây là một bài thơ Đường luật tứ tuyệt?

  • A. Tĩnh dạ tứ (Lý Bạch).
  • B. Vọng Lư Sơn Bộc布 (Lý Bạch).
  • C. Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu).
  • D. Nga Mi sơn nguyệt ca (Lý Bạch).

Câu 8: So với thất ngôn bát cú, thơ tứ tuyệt Đường luật có đặc điểm gì khác biệt cơ bản về cấu trúc?

  • A. Số chữ trong mỗi câu ít hơn.
  • B. Không có quy tắc niêm.
  • C. Không có quy tắc đối.
  • D. Số câu trong bài ít hơn.

Câu 9: Dòng thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ có khả năng gợi tả sự vật, hiện tượng một cách sinh động, như có hồn?

  • A. Cỏ non xanh tận chân trời.
  • B. Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp.
  • C. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
  • D. Quê hương là chùm khế ngọt.

Câu 10: Phân tích hai câu thơ:
"Thông reo bờ bãi khách du thuyền,
Xuân tới non sông vẫn thái bình."
Hai câu này có tuân thủ quy tắc đối chặt chẽ của thơ Đường luật hay không? Vì sao?

  • A. Có, vì cả hai câu đều nói về cảnh vật.
  • B. Có, vì số tiếng và nhịp điệu hai câu tương đồng.
  • C. Không, vì từ loại và ý nghĩa giữa các vế không đối xứng chặt chẽ (vd: "thông reo" không đối với "xuân tới", "bờ bãi" không đối với "non sông").
  • D. Không, vì chúng không gieo vần với nhau.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính hàm súc, cô đọng trong thơ Đường luật?

  • A. Sử dụng điển cố, điển tích một cách chọn lọc.
  • B. Diễn đạt ý tứ một cách trực tiếp, rõ ràng.
  • C. Sử dụng nhiều từ láy, từ tượng thanh.
  • D. Mở rộng tối đa không gian và thời gian nghệ thuật.

Câu 12: Khi phân tích một bài thơ Đường luật, việc nhận diện các cặp câu đối giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì?

  • A. Tâm trạng chủ đạo của bài thơ.
  • B. Nguyên tắc gieo vần của tác giả.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
  • D. Sự cân bằng, hài hòa, hoặc sự tương phản, đối lập giữa các hình ảnh, ý tứ.

Câu 13: Dựa vào kiến thức về thơ Đường luật, hãy cho biết câu thơ nào trong bài thất ngôn bát cú thường mang tính chất tổng kết, đúc kết, hoặc mở ra một suy ngẫm mới?

  • A. Câu 1.
  • B. Câu 4.
  • C. Câu 6.
  • D. Câu 8.

Câu 14: Phân tích quy tắc gieo vần trong bài thơ Đường luật thất ngôn bát cú. Vần thường được gieo ở cuối những câu nào?

  • A. Câu 1, 2, 4, 6, 8.
  • B. Câu 2, 4, 6, 8.
  • C. Câu 1, 3, 5, 7.
  • D. Tất cả các câu.

Câu 15: Đọc đoạn thơ:
"Sông núi muôn trùng lòng chẳng khuây,
Nhớ người xưa đó chốn nào đây?"
Hai câu thơ này có thể thuộc phần nào trong bố cục của một bài thất ngôn bát cú Đường luật, xét về tính chất gợi mở cảm xúc, hoài niệm?

  • A. Phần Đề hoặc Kết.
  • B. Phần Thực.
  • C. Phần Luận.
  • D. Chỉ có thể là phần Thực.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng của thi pháp thơ Đường đến thơ trung đại Việt Nam?

  • A. Chủ đề về tình yêu đôi lứa.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt thuần túy.
  • C. Phá vỡ các quy tắc niêm, luật, đối.
  • D. Việc sáng tác theo thể thất ngôn bát cú và tứ tuyệt, tuân thủ chặt chẽ các quy tắc hình thức.

Câu 17: Khi một bài thơ Đường luật bị "thất niêm", điều đó có nghĩa là:

  • A. Các cặp câu đáng lẽ phải niêm với nhau lại không tuân thủ quy tắc về thanh điệu.
  • B. Các cặp câu đáng lẽ phải đối lại không đối.
  • C. Bài thơ không gieo vần đúng chỗ.
  • D. Số chữ trong câu hoặc số câu trong bài bị sai.

Câu 18: Đọc câu thơ: "Cỏ thơm liền với khói hương đồng". Hãy xác định thanh điệu của các tiếng theo quy tắc bằng/trắc trong thơ Đường luật (tiếng thứ 2, 4, 6).

  • A. thơm (B), với (B), khói (T).
  • B. thơm (B), với (T), khói (T).
  • C. thơm (T), với (B), khói (B).
  • D. thơm (T), với (T), khói (B).

Câu 19: Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất đặc điểm của thơ Đường luật về mặt không gian và thời gian nghệ thuật?

  • A. Luôn miêu tả không gian, thời gian cụ thể, xác định.
  • B. Chỉ tập trung vào không gian hẹp, thời gian ngắn.
  • C. Thường mở ra không gian, thời gian rộng lớn, mang tính ước lệ, gợi liên tưởng.
  • D. Hoàn toàn không đề cập đến yếu tố không gian, thời gian.

Câu 20: Phân tích vai trò của các từ ngữ chỉ màu sắc, âm thanh, hình ảnh trong thơ Đường luật. Chúng thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Gợi tả cảnh vật, khơi gợi cảm xúc, tạo không khí cho bài thơ.
  • B. Chủ yếu để tuân thủ luật bằng trắc.
  • C. Chỉ có vai trò trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Thường được sử dụng một cách trực diện, miêu tả thực tế.

Câu 21: Nhận xét nào sau đây về chủ đề và cảm hứng trong thơ Đường luật là phù hợp?

  • A. Chỉ tập trung vào các đề tài về chiến tranh và anh hùng.
  • B. Chủ yếu phản ánh cuộc sống lao động của người dân.
  • C. Đề tài rất hạn chế, chỉ xoay quanh tình yêu đôi lứa.
  • D. Đề tài phong phú: thiên nhiên, tình bạn, hoài cổ, thế sự, cảm xúc thế thái nhân tình...

Câu 22: Đọc hai câu thơ:
"Lưng trời sóng gợn muôn trùng nước,
Ven bể mây bay khắp ngàn dâu."
Hai câu thơ này có thể thuộc phần nào trong bố cục thất ngôn bát cú, xét về tính chất miêu tả, trải rộng không gian?

  • A. Phần Đề.
  • B. Phần Thực.
  • C. Phần Luận.
  • D. Phần Kết.

Câu 23: Điển cố, điển tích trong thơ Đường luật được sử dụng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Khoe khoang kiến thức uyên bác của nhà thơ.
  • B. Làm cho câu thơ dài hơn, đủ số chữ.
  • C. Tăng tính hàm súc, gợi liên tưởng sâu xa, khái quát hóa ý nghĩa.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng hiểu trực tiếp ý nghĩa câu thơ.

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ tứ tuyệt Đường luật, cần chú ý đến điều gì để nắm bắt được tứ thơ?

  • A. Chỉ cần xác định các quy tắc niêm, luật.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu ý nghĩa từng chữ.
  • C. Chỉ cần xác định vần điệu.
  • D. Nắm bắt mối liên kết, sự phát triển ý tứ giữa bốn câu (khai, thừa, chuyển, hợp).

Câu 25: So sánh thơ Đường luật (Trung Quốc) và thơ Đường luật Việt Nam (thơ Nôm Đường luật). Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Số câu và số chữ.
  • B. Ngôn ngữ sáng tác.
  • C. Quy tắc về niêm, luật, đối.
  • D. Chủ đề và cảm hứng.

Câu 26: Đọc kỹ câu thơ sau và xác định xem nó có tuân thủ quy tắc bằng trắc của tiếng thứ 6 trong câu thất ngôn theo luật Bằng hay không: "Xuân nhật dục liêm thu thủy trường." (Ngày xuân rèm buông, nước thu dài).

  • A. Có, vì tiếng "thủy" (水) có thanh trắc.
  • B. Có, vì tiếng "trường" (長) có thanh bằng.
  • C. Không, vì tiếng "thủy" (水) có thanh bằng.
  • D. Không, vì tiếng "trường" (長) có thanh trắc.

Câu 27: Khi phân tích các hình ảnh ước lệ, tượng trưng trong thơ Đường luật, người đọc cần dựa vào yếu tố nào để hiểu đúng ý nghĩa?

  • A. Ý kiến cá nhân, cảm nhận riêng.
  • B. Chỉ cần tra từ điển nghĩa đen của từ.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
  • D. Bối cảnh văn hóa, quy ước thi pháp của thời đại Đường và kiến thức về các điển cố liên quan.

Câu 28: Câu thơ "Nhãn tiền vô sự tức thần tiên" (Trước mắt không việc gì tức là thần tiên) trong thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm (thơ Nôm Đường luật) thể hiện rõ nhất đặc điểm nào về nội dung thường gặp ở thơ Đường luật Việt Nam chịu ảnh hưởng từ Trung Quốc?

  • A. Tình yêu quê hương đất nước.
  • B. Miêu tả cảnh sinh hoạt thường ngày.
  • C. Triết lý sống nhàn tản, xa lánh danh lợi.
  • D. Tình yêu đôi lứa mãnh liệt.

Câu 29: Đọc và phân tích sự đối lập trong hai câu thơ sau: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo" (Nguyễn Khuyến). Sự đối lập này góp phần diễn tả điều gì?

  • A. Sự tĩnh lặng, vắng vẻ, cô đọng của cảnh vật, làm nổi bật sự cô đơn của con người.
  • B. Sự rộng lớn, bao la của không gian.
  • C. Sự nhộn nhịp, tấp nập của cuộc sống.
  • D. Sự tươi vui, rộn ràng của mùa thu.

Câu 30: Việc tuân thủ chặt chẽ các quy tắc niêm, luật, đối, vần trong thơ Đường luật có tác dụng chính là gì đối với bài thơ?

  • A. Giúp bài thơ dễ dàng được phổ nhạc.
  • B. Làm cho ngôn ngữ bài thơ trở nên phức tạp hơn.
  • C. Hạn chế khả năng biểu đạt cảm xúc của nhà thơ.
  • D. Tạo nên vẻ đẹp cân đối, hài hòa, chặt chẽ về hình thức, góp phần thể hiện chiều sâu nội dung.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng về bố cục thường thấy của một bài thơ Đường luật thất ngôn bát cú?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong thơ Đường luật thất ngôn bát cú, hai câu nào trong bốn câu cuối thường có sự đối nhau cả về ý và lời?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Yếu tố nào trong thơ Đường luật quy định sự cân xứng và hài hòa giữa các câu thơ, thể hiện qua việc sử dụng từ loại, cấu trúc ngữ pháp hoặc ý nghĩa tương đồng/tương phản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: "Luật" trong thơ Đường luật chủ yếu quy định điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Quy tắc "niêm" trong thơ Đường luật đề cập đến mối quan hệ nào giữa các cặp câu trong bài thất ngôn bát cú?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đọc hai câu thơ sau:
'Ngàn mai sương tuyết pha màu bạc,
Muôn gốc thông reo rắc tiếng đàn.'
Hai câu thơ này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ Đường luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Bài thơ nào sau đây là một bài thơ Đường luật tứ tuyệt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: So với thất ngôn bát cú, thơ tứ tuyệt Đường luật có đặc điểm gì khác biệt cơ bản về cấu trúc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Dòng thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ có khả năng gợi tả sự vật, hiện tượng một cách sinh động, như có hồn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phân tích hai câu thơ:
'Thông reo bờ bãi khách du thuyền,
Xuân tới non sông vẫn thái bình.'
Hai câu này có tuân thủ quy tắc đối chặt chẽ của thơ Đường luật hay không? Vì sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính hàm súc, cô đọng trong thơ Đường luật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi phân tích một bài thơ Đường luật, việc nhận diện các cặp câu đối giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Dựa vào kiến thức về thơ Đường luật, hãy cho biết câu thơ nào trong bài thất ngôn bát cú thường mang tính chất tổng kết, đúc kết, hoặc mở ra một suy ngẫm mới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Phân tích quy tắc gieo vần trong bài thơ Đường luật thất ngôn bát cú. Vần thường được gieo ở cuối những câu nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đọc đoạn thơ:
'Sông núi muôn trùng lòng chẳng khuây,
Nhớ người xưa đó chốn nào đây?'
Hai câu thơ này có thể thuộc phần nào trong bố cục của một bài thất ngôn bát cú Đường luật, xét về tính chất gợi mở cảm xúc, hoài niệm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng của thi pháp thơ Đường đến thơ trung đại Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi một bài thơ Đường luật bị 'thất niêm', điều đó có nghĩa là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đọc câu thơ: 'Cỏ thơm liền với khói hương đồng'. Hãy xác định thanh điệu của các tiếng theo quy tắc bằng/trắc trong thơ Đường luật (tiếng thứ 2, 4, 6).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất đặc điểm của thơ Đường luật về mặt không gian và thời gian nghệ thuật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tích vai trò của các từ ngữ chỉ màu sắc, âm thanh, hình ảnh trong thơ Đường luật. Chúng thường được sử dụng để làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nhận xét nào sau đây về chủ đề và cảm hứng trong thơ Đường luật là phù hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đọc hai câu thơ:
'Lưng trời sóng gợn muôn trùng nước,
Ven bể mây bay khắp ngàn dâu.'
Hai câu thơ này có thể thuộc phần nào trong bố cục thất ngôn bát cú, xét về tính chất miêu tả, trải rộng không gian?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Điển cố, điển tích trong thơ Đường luật được sử dụng nhằm mục đích chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ tứ tuyệt Đường luật, cần chú ý đến điều gì để nắm bắt được tứ thơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: So sánh thơ Đường luật (Trung Quốc) và thơ Đường luật Việt Nam (thơ Nôm Đường luật). Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đọc kỹ câu thơ sau và xác định xem nó có tuân thủ quy tắc bằng trắc của tiếng thứ 6 trong câu thất ngôn theo luật Bằng hay không: 'Xuân nhật dục liêm thu thủy trường.' (Ngày xuân rèm buông, nước thu dài).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi phân tích các hình ảnh ước lệ, tượng trưng trong thơ Đường luật, người đọc cần dựa vào yếu tố nào để hiểu đúng ý nghĩa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Câu thơ 'Nhãn tiền vô sự tức thần tiên' (Trước mắt không việc gì tức là thần tiên) trong thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm (thơ Nôm Đường luật) thể hiện rõ nhất đặc điểm nào về nội dung thường gặp ở thơ Đường luật Việt Nam chịu ảnh hưởng từ Trung Quốc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đọc và phân tích sự đối lập trong hai câu thơ sau: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo' (Nguyễn Khuyến). Sự đối lập này góp phần diễn tả điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Việc tuân thủ chặt chẽ các quy tắc niêm, luật, đối, vần trong thơ Đường luật có tác dụng chính là gì đối với bài thơ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào về bố cục là điển hình và bắt buộc đối với thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật?

  • A. Chia làm 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.
  • B. Không có bố cục cố định, tùy thuộc vào cảm hứng nhà thơ.
  • C. Chia làm 4 phần: Đề, Thực, Luân, Kết.
  • D. Chỉ có 2 phần: Khai và Hợp.

Câu 2: Trong thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật, cặp câu nào sau đây thường phải tuân thủ quy tắc đối về ý và về lời (từ loại, cấu trúc)?

  • A. Câu 1 và câu 8.
  • B. Câu 2 và câu 7.
  • C. Câu 3 và câu 5.
  • D. Cặp câu Thực (3-4) và cặp câu Luân (5-6).

Câu 3: Nhận xét nào đúng về cách gieo vần trong thơ Thất ngôn bát cú Đường luật?

  • A. Các câu 1, 2, 4, 6, 8 cùng vần.
  • B. Các câu 1, 2, 4, 6, 8 cùng vần chân (vần ở cuối câu), thường là vần bằng.
  • C. Các câu 2, 4, 6, 8 cùng vần chân, thường là vần trắc.
  • D. Tất cả 8 câu đều phải cùng vần.

Câu 4: Khái niệm "niêm" trong thơ Đường luật đề cập đến mối quan hệ nào giữa các câu thơ?

  • A. Sự giống nhau về luật bằng trắc giữa tiếng thứ 2, 4, 6 của câu này với tiếng tương ứng của câu khác.
  • B. Sự đối nhau về ý và lời giữa các cặp câu.
  • C. Cách ngắt nhịp trong câu thơ.
  • D. Việc sử dụng vần ở cuối các câu chẵn.

Câu 5: Thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật có đặc điểm cấu tạo như thế nào?

  • A. 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • B. 4 câu, mỗi câu 5 chữ.
  • C. 4 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • D. 6 câu, mỗi câu 7 chữ.

Câu 6: Trong bài thơ "Thu hứng" (Cảm xúc mùa thu) của Đỗ Phủ, hình ảnh nào sau đây không trực tiếp gợi lên sự tàn tạ, tiêu điều của cảnh vật hoặc tâm trạng buồn bã?

  • A. Lá rụng.
  • B. Sương trắng.
  • C. Sóng vọt lên.
  • D. Chiếc thuyền neo bến cũ.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "khuê trung" (trong buồng khuê) trong câu "Lưỡng niên binh khí tẩu khuê trung" (Hai năm chiến sự vẫn trong buồng khuê) trong bài "Thu hứng" của Đỗ Phủ.

  • A. Chỉ sự yên bình, không bị chiến tranh ảnh hưởng.
  • B. Gợi sự liên tưởng đến những người phụ nữ bị giam hãm trong chiến loạn, không thể đoàn tụ với chồng con.
  • C. Miêu tả cảnh sinh hoạt thường ngày của người dân.
  • D. Thể hiện sự giàu có, sung túc của gia đình nhà thơ.

Câu 8: Tâm trạng bao trùm bài thơ "Thu hứng" của Đỗ Phủ là gì?

  • A. Vui tươi, phấn khởi trước cảnh thu.
  • B. Lạc quan, tin tưởng vào tương lai.
  • C. Buồn bã, cô đơn, lo âu cho đất nước và bản thân trong cảnh loạn lạc.
  • D. Bình yên, thanh thản khi sống ẩn dật.

Câu 9: Trong bài thơ "Tự tình" (bài 2) của Hồ Xuân Hương, hình ảnh nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phản kháng, bứt phá khỏi hoàn cảnh trớ trêu?

  • A. Đá tảng cũng lăn tăn nét mặt.
  • B. Vầng trăng khuyết chưa tròn.
  • C. Say lại tỉnh, tỉnh rồi lại say.
  • D. Mảnh tình san sẻ tí con con.

Câu 10: Phép đối trong hai câu thơ "Xiên ngang mặt đất rêu phong đá / Đâm toạc chân mây đá mấy hòn" (Tự tình II) có tác dụng chủ yếu gì trong việc thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • B. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu đuối của con người.
  • C. Thể hiện sự bình yên, tĩnh lặng của cảnh vật.
  • D. Gợi tả sức sống mãnh liệt, sự u uất muốn bứt phá của tâm trạng.

Câu 11: Hình ảnh "vầng trăng khuyết" trong bài "Tự tình" (bài 2) của Hồ Xuân Hương là biểu tượng cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp hoàn mỹ của thiên nhiên đêm khuya.
  • B. Thân phận lẻ loi, dở dang, không trọn vẹn của người phụ nữ.
  • C. Sự tuần hoàn, vĩnh cửu của thời gian.
  • D. Nỗi nhớ quê hương của nhân vật trữ tình.

Câu 12: Ngôn ngữ thơ Hồ Xuân Hương trong bài "Tự tình" (bài 2) có nét độc đáo nào so với ngôn ngữ thơ Đường luật truyền thống?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ nôm na, đời thường, mạnh mẽ, táo bạo.
  • B. Chỉ sử dụng các điển tích, điển cố cổ điển.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, mực thước, ít biểu cảm cá nhân.
  • D. Chủ yếu dùng từ Hán Việt cổ.

Câu 13: Trong bài thơ "Câu cá mùa thu" (Thu điếu) của Nguyễn Khuyến, chi tiết nào góp phần tạo nên không khí tĩnh lặng, vắng vẻ đặc trưng của cảnh thu làng quê Việt Nam?

  • A. Trời thu xanh ngắt.
  • B. Ao thu lạnh lẽo.
  • C. Tiếng cá đớp động dưới chân bèo.
  • D. Con thuyền bé tẻo teo.

Câu 14: Phân tích sự đối lập trong hai câu thơ "Sóng biếc theo làn hơi gợn tí / Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo" (Câu cá mùa thu) để thấy vẻ đẹp của cảnh thu.

  • A. Sự đối lập giữa màu sắc xanh biếc và vàng tươi.
  • B. Sự đối lập giữa chuyển động nhẹ nhàng của sóng và lá.
  • C. Sự đối lập giữa mặt nước ao và lá cây trên bờ.
  • D. Sự đối lập giữa chuyển động rất nhẹ ("hơi gợn tí") và chuyển động nhanh đột ngột ("khẽ đưa vèo"), gợi cái động trong cái tĩnh và sự tĩnh lặng bao trùm.

Câu 15: Tâm trạng của Nguyễn Khuyến trong bài "Câu cá mùa thu" là gì?

  • A. Vui vẻ, thư thái khi câu được cá.
  • B. Uẩn khúc, cô đơn, mang nỗi niềm thế sự ẩn sau vẻ ngoài câu cá nhàn tản.
  • C. Lo lắng, bất an trước thời cuộc.
  • D. Phấn khởi, tự hào về cảnh đẹp quê hương.

Câu 16: So sánh điểm khác biệt nổi bật trong cách miêu tả mùa thu giữa "Thu hứng" (Đỗ Phủ) và "Câu cá mùa thu" (Nguyễn Khuyến).

  • A. Cả hai đều miêu tả cảnh thu thiên nhiên rộng lớn.
  • B. Cả hai đều tập trung vào cảnh thu ở chốn đô thị.
  • C. "Thu hứng" miêu tả cảnh thu rộng lớn, tiêu điều phương xa; "Câu cá mùa thu" miêu tả cảnh thu làng quê gần gũi, ao nhà.
  • D. "Thu hứng" mang đậm màu sắc cổ điển; "Câu cá mùa thu" mang đậm màu sắc lãng mạn.

Câu 17: Điểm độc đáo trong việc sử dụng thể thơ Đường luật của Hồ Xuân Hương thể hiện ở khía cạnh nào là rõ nhất?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ bình dân, khẩu ngữ, hình ảnh táo bạo để thể hiện tiếng nói cá nhân và thân phận người phụ nữ.
  • B. Tuân thủ tuyệt đối các quy tắc niêm luật, đối, vần của thơ Đường luật gốc.
  • C. Chỉ viết về các đề tài quen thuộc trong thơ Đường luật cổ như thiên nhiên, ẩn dật.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Trung Quốc.

Câu 18: Câu thơ "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo" (Câu cá mùa thu) tuân thủ luật bằng trắc của thơ Thất ngôn bát cú theo luật nào (giả định là luật trắc vần bằng)?

  • A. B-T-B-B-T-T-B
  • B. T-B-T-T-B-B-T
  • C. B-B-T-T-B-B-T
  • D. T-B-T-B-B-T-B

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "chiếc bách" (thuyền câu) trong "Câu cá mùa thu" của Nguyễn Khuyến.

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Thể hiện sự năng động, bận rộn của cuộc sống.
  • C. Gợi sự nhỏ bé, đơn độc của con người trước không gian mênh mông, đồng thời thể hiện tư thế ung dung, lánh đời.
  • D. Biểu tượng cho khát vọng chinh phục thiên nhiên.

Câu 20: Vì sao nói thơ Đường luật có tính nhạc điệu cao?

  • A. Vì thường được phổ nhạc thành bài hát.
  • B. Vì tuân thủ chặt chẽ các quy tắc về vần, luật bằng trắc, nhịp điệu.
  • C. Vì sử dụng nhiều từ láy.
  • D. Vì miêu tả cảnh vật có âm thanh.

Câu 21: Đoạn thơ nào trong bài "Thu hứng" (Đỗ Phủ) tập trung miêu tả trực tiếp tâm trạng buồn của nhà thơ?

  • A. Hai câu Đề (1-2).
  • B. Hai câu Thực (3-4).
  • C. Hai câu Luân (5-6).
  • D. Hai câu Kết (7-8).

Câu 22: Phân tích tác dụng nghệ thuật của việc sử dụng từ "say" và "tỉnh" lặp đi lặp lại trong bài "Tự tình" (bài 2) của Hồ Xuân Hương.

  • A. Diễn tả vòng luẩn quẩn, bế tắc của tâm trạng, nỗi cô đơn, u uất không lối thoát.
  • B. Gợi tả cuộc sống phóng túng, không ràng buộc.
  • C. Thể hiện sự vui vẻ, say sưa với cuộc sống.
  • D. Miêu tả thói quen uống rượu của nhân vật trữ tình.

Câu 23: Điểm chung về đề tài giữa "Thu hứng" (Đỗ Phủ) và "Câu cá mùa thu" (Nguyễn Khuyến) là gì?

  • A. Đều viết về cuộc sống ẩn dật.
  • B. Đều lấy cảm hứng từ cảnh mùa thu.
  • C. Đều thể hiện khát vọng được làm quan giúp đời.
  • D. Đều miêu tả cảnh chiến tranh loạn lạc.

Câu 24: Dựa vào kiến thức về Thất ngôn bát cú, xác định câu thơ nào sau đây có khả năng cao nhất là câu thứ 6 (câu Luân thứ hai) của một bài thơ?

  • A. Nhân hứng cũng vừa toan cất bút.
  • B. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo.
  • C. Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
  • D. Mảnh tình san sẻ tí con con.

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các tính từ chỉ màu sắc ("xanh ngắt", "biếc", "vàng", "trong veo") trong bài "Câu cá mùa thu" của Nguyễn Khuyến.

  • A. Góp phần khắc họa bức tranh mùa thu với vẻ đẹp trong trẻo, thanh sơ, hài hòa, mang nét đặc trưng của làng quê Bắc Bộ.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên rực rỡ, chói chang.
  • C. Nhấn mạnh sự tàn lụi, úa tàn của cảnh vật.
  • D. Thể hiện sự buồn bã, u ám trong tâm trạng nhà thơ.

Câu 26: Điểm khác biệt lớn nhất về cảm hứng chủ đạo giữa thơ Đường luật Trung Quốc (qua "Thu hứng") và thơ Đường luật Việt Nam (qua "Tự tình", "Câu cá mùa thu") được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Chủ đề về thiên nhiên.
  • B. Chủ đề về tình yêu đôi lứa.
  • C. Chủ đề về chiến tranh.
  • D. Sự xuất hiện đậm nét của cảm hứng thế sự, tình yêu quê hương, con người Việt Nam, và tiếng nói cá nhân (đặc biệt là phụ nữ).

Câu 27: Phân tích ý nghĩa hình ảnh "cuốc kêu", "vượn hót" trong hai câu kết bài "Thu hứng" (Đỗ Phủ): "Khúc Giang ba ảnh tiếp thiên chân / Vũ Lãm phong thanh tiếp thổ ngâm" (Sóng gợn lòng sông vờn mặt đất / Vượn kêu đầu núi vọng trời xa - dịch thơ).

  • A. Gợi không khí vui tươi, nhộn nhịp.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của núi rừng.
  • C. Gợi nỗi buồn ly hương, cô đơn, khắc khoải của nhà thơ nơi đất khách.
  • D. Biểu tượng cho sự sống động của thiên nhiên.

Câu 28: Theo quy tắc gieo vần của Thất ngôn bát cú, nếu chữ cuối cùng của câu 1 là vần bằng, thì chữ cuối cùng của các câu nào sau đây cũng thường là vần bằng?

  • A. Câu 2, 4, 6, 8.
  • B. Câu 3, 5, 7.
  • C. Câu 1, 3, 5, 7.
  • D. Câu 2, 3, 4.

Câu 29: Nhận xét nào không đúng về đặc điểm nghệ thuật của thơ Đường luật nói chung?

  • A. Tính cô đọng, hàm súc cao.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ trau chuốt, giàu hình ảnh.
  • C. Kết cấu chặt chẽ, tuân thủ quy tắc nghiêm ngặt về niêm, luật, đối, vần.
  • D. Thường sử dụng tự do, phóng khoáng, không theo khuôn mẫu cố định.

Câu 30: Giá trị nổi bật nhất của các bài thơ Đường luật được học trong Bài 2 (Thu hứng, Tự tình, Câu cá mùa thu) là gì?

  • A. Cung cấp thông tin lịch sử chính xác về thời đại.
  • B. Mang tính giáo huấn, khuyên răn con người.
  • C. Thể hiện vẻ đẹp đa dạng của thơ Đường luật (cổ điển và Việt hóa), chiều sâu tâm trạng con người (lo nước thương nhà, thân phận cá nhân, tình yêu quê hương) và vẻ đẹp của ngôn ngữ thơ ca.
  • D. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật thiên nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm nào về bố cục là điển hình và bắt buộc đối với thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật, cặp câu nào sau đây *thường* phải tuân thủ quy tắc đối về ý và về lời (từ loại, cấu trúc)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nhận xét nào đúng về cách gieo vần trong thơ Thất ngôn bát cú Đường luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khái niệm 'niêm' trong thơ Đường luật đề cập đến mối quan hệ nào giữa các câu thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật có đặc điểm cấu tạo như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong bài thơ 'Thu hứng' (Cảm xúc mùa thu) của Đỗ Phủ, hình ảnh nào sau đây *không* trực tiếp gợi lên sự tàn tạ, tiêu điều của cảnh vật hoặc tâm trạng buồn bã?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'khuê trung' (trong buồng khuê) trong câu 'Lưỡng niên binh khí tẩu khuê trung' (Hai năm chiến sự vẫn trong buồng khuê) trong bài 'Thu hứng' của Đỗ Phủ.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tâm trạng bao trùm bài thơ 'Thu hứng' của Đỗ Phủ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong bài thơ 'Tự tình' (bài 2) của Hồ Xuân Hương, hình ảnh nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phản kháng, bứt phá khỏi hoàn cảnh trớ trêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phép đối trong hai câu thơ 'Xiên ngang mặt đất rêu phong đá / Đâm toạc chân mây đá mấy hòn' (Tự tình II) có tác dụng chủ yếu gì trong việc thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hình ảnh 'vầng trăng khuyết' trong bài 'Tự tình' (bài 2) của Hồ Xuân Hương là biểu tượng cho điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ngôn ngữ thơ Hồ Xuân Hương trong bài 'Tự tình' (bài 2) có nét độc đáo nào so với ngôn ngữ thơ Đường luật truyền thống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong bài thơ 'Câu cá mùa thu' (Thu điếu) của Nguyễn Khuyến, chi tiết nào góp phần tạo nên không khí tĩnh lặng, vắng vẻ đặc trưng của cảnh thu làng quê Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích sự đối lập trong hai câu thơ 'Sóng biếc theo làn hơi gợn tí / Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo' (Câu cá mùa thu) để thấy vẻ đẹp của cảnh thu.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tâm trạng của Nguyễn Khuyến trong bài 'Câu cá mùa thu' là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So sánh điểm khác biệt nổi bật trong cách miêu tả mùa thu giữa 'Thu hứng' (Đỗ Phủ) và 'Câu cá mùa thu' (Nguyễn Khuyến).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Điểm độc đáo trong việc sử dụng thể thơ Đường luật của Hồ Xuân Hương thể hiện ở khía cạnh nào là rõ nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Câu thơ 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo' (Câu cá mùa thu) tuân thủ luật bằng trắc của thơ Thất ngôn bát cú theo luật nào (giả định là luật trắc vần bằng)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'chiếc bách' (thuyền câu) trong 'Câu cá mùa thu' của Nguyễn Khuyến.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vì sao nói thơ Đường luật có tính nhạc điệu cao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đoạn thơ nào trong bài 'Thu hứng' (Đỗ Phủ) tập trung miêu tả trực tiếp tâm trạng buồn của nhà thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích tác dụng nghệ thuật của việc sử dụng từ 'say' và 'tỉnh' lặp đi lặp lại trong bài 'Tự tình' (bài 2) của Hồ Xuân Hương.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Điểm chung về đề tài giữa 'Thu hứng' (Đỗ Phủ) và 'Câu cá mùa thu' (Nguyễn Khuyến) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Dựa vào kiến thức về Thất ngôn bát cú, xác định câu thơ nào sau đây *có khả năng cao nhất* là câu thứ 6 (câu Luân thứ hai) của một bài thơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các tính từ chỉ màu sắc ('xanh ngắt', 'biếc', 'vàng', 'trong veo') trong bài 'Câu cá mùa thu' của Nguyễn Khuyến.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Điểm khác biệt lớn nhất về cảm hứng chủ đạo giữa thơ Đường luật Trung Quốc (qua 'Thu hứng') và thơ Đường luật Việt Nam (qua 'Tự tình', 'Câu cá mùa thu') được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích ý nghĩa hình ảnh 'cuốc kêu', 'vượn hót' trong hai câu kết bài 'Thu hứng' (Đỗ Phủ): 'Khúc Giang ba ảnh tiếp thiên chân / Vũ Lãm phong thanh tiếp thổ ngâm' (Sóng gợn lòng sông vờn mặt đất / Vượn kêu đầu núi vọng trời xa - *dịch thơ*).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Theo quy tắc gieo vần của Thất ngôn bát cú, nếu chữ cuối cùng của câu 1 là vần bằng, thì chữ cuối cùng của các câu nào sau đây *cũng thường* là vần bằng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nhận xét nào *không đúng* về đặc điểm nghệ thuật của thơ Đường luật nói chung?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Thơ Đường luật - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giá trị nổi bật nhất của các bài thơ Đường luật được học trong Bài 2 (Thu hứng, Tự tình, Câu cá mùa thu) là gì?

Viết một bình luận