Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên – Chân Trời Sáng Tạo – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm cốt lõi nào được đề cập trong tiêu đề Bài 3

  • A. Thiên nhiên là đối tượng để con người khai thác.
  • B. Con người chinh phục và làm chủ thiên nhiên.
  • C. Mối quan hệ tương tác, chia sẻ cảm xúc giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Thiên nhiên chỉ là phông nền cho đời sống con người.

Câu 2: Trong bài thơ

  • A. Sự sợ hãi trước vẻ đẹp hoang sơ.
  • B. Thái độ thờ ơ, khách quan khi miêu tả.
  • C. Nỗi buồn man mác, u hoài trước cảnh vật.
  • D. Tình yêu, sự say mê và ngưỡng mộ vẻ đẹp.

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng nhiều động từ mạnh và tính từ gợi tả trong đoạn thơ miêu tả cảnh núi non, hang động ở Hương Sơn.

  • A. Làm nổi bật vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ và sự sống động của cảnh vật.
  • B. Tạo cảm giác tĩnh lặng, u tịch cho bức tranh thiên nhiên.
  • C. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của con người trước thiên nhiên.
  • D. Biểu đạt tâm trạng buồn bã, cô đơn của nhân vật trữ tình.

Câu 4: Trong bài thơ

  • A. Sự đối lập giữa ánh sáng và bóng tối.
  • B. Sự hòa quyện, gặp gỡ của các sự vật (bầu trời, cánh bướm, ngọn khói, con đò).
  • C. Vẻ đẹp đơn độc, riêng lẻ của mỗi sự vật.
  • D. Sự xa cách, không liên quan giữa các yếu tố thiên nhiên.

Câu 5: Dòng thơ nào sau đây trong

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 6: So sánh cách miêu tả thiên nhiên trong

  • A.
  • B.
  • C. Cả hai đều miêu tả thiên nhiên một cách khách quan, không cảm xúc.
  • D.

Câu 7: Trong bài thơ

  • A. Nắng gay gắt, oi ả của mùa hè.
  • B. Nắng dịu nhẹ, ẩm ướt của mùa xuân.
  • C. Trời sắp mưa, không khí ẩm thấp.
  • D. Nắng khô, se lạnh, đặc trưng của mùa thu.

Câu 8: Phân tích sự

  • A. Sự đồng điệu giữa cảnh thu buồn vắng và tâm trạng cô đơn của tác giả.
  • B. Sự hòa hợp, rộn ràng của cảnh vật thể hiện niềm vui của tác giả.
  • C. Thiên nhiên được miêu tả hoàn toàn tách biệt với cảm xúc con người.
  • D. Sự đối lập giữa cảnh vật tươi sáng và tâm trạng buồn bã.

Câu 9: Dựa vào các văn bản đã học, hãy xác định yếu tố nào thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện sự

  • A. Sự giàu có, trù phú của thiên nhiên.
  • B. Trình độ khoa học kỹ thuật của con người.
  • C. Cảm xúc, tâm trạng và nhận thức chủ quan của con người.
  • D. Sự biến đổi liên tục của thời tiết.

Câu 10: Hình ảnh

  • A. Sự khô cằn, thiếu sức sống.
  • B. Vẻ đẹp tươi tắn, trong trẻo, tràn đầy sức sống.
  • C. Sự nguy hiểm, hiểm trở.
  • D. Màu sắc xám xịt, u ám.

Câu 11: Trong

  • A. Một cành cây có hình dáng đẹp.
  • B. Một con đường nhỏ ven sông.
  • C. Một mối quan hệ ràng buộc, gò bó.
  • D. Sự kết nối, gặp gỡ tình cờ nhưng có ý nghĩa giữa các sự vật hoặc tâm hồn.

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 13: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 14: Trong

  • A. Làm giảm tính thơ mộng của bài thơ.
  • B. Tăng tính chân thực, xác định không gian và nhấn mạnh giá trị của danh thắng.
  • C. Khiến bài thơ trở nên khó hiểu.
  • D. Chỉ đơn thuần liệt kê các địa điểm đã đi qua.

Câu 15: Nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ trong

  • A. Ngôn ngữ giàu nhạc điệu, hình ảnh gợi cảm, diễn tả sự hòa quyện tinh tế.
  • B. Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, thiên về miêu tả khách quan.
  • C. Ngôn ngữ cổ kính, trang trọng, mang tính bác học.
  • D. Ngôn ngữ khô khan, thiếu cảm xúc.

Câu 16: Đọc đoạn thơ:

  • A. Sự sợ hãi trước sức mạnh của thiên nhiên.
  • B. Thái độ thờ ơ trước vẻ đẹp mùa xuân.
  • C. Sự say đắm, hòa mình vào vẻ đẹp căng tràn sức sống của mùa xuân.
  • D. Nỗi buồn man mác khi mùa xuân sắp qua.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Chỉ đơn thuần là âm thanh của nước chảy.
  • B. Gợi cảm giác tĩnh lặng, không tiếng động.
  • C. Biểu tượng cho sự nguy hiểm của núi rừng.
  • D. Âm thanh sống động, có hồn, góp phần tạo nên vẻ đẹp thơ mộng và linh thiêng.

Câu 18: Điểm chung trong cách nhìn nhận thiên nhiên của các tác giả Chu Mạnh Trinh (Hương Sơn phong cảnh) và Xuân Diệu (Thơ Duyên) là gì?

  • A. Nhìn nhận thiên nhiên là một thực thể có hồn, có khả năng tương tác và gợi cảm xúc.
  • B. Chỉ miêu tả thiên nhiên như một phông nền tĩnh lặng.
  • C. Đều nhấn mạnh sự tàn phá của con người đối với thiên nhiên.
  • D. Đều sử dụng duy nhất biện pháp so sánh để miêu tả.

Câu 19: Từ

  • A. Sự ấm áp, dễ chịu.
  • B. Sự ẩm ướt, tươi mát.
  • C. Cảm giác khô, se, có thể liên tưởng đến nỗi buồn, sự trống vắng trong tâm hồn.
  • D. Sự rực rỡ, chói chang.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cảm xúc khi

  • A. Chu Mạnh Trinh buồn bã, Xuân Diệu vui vẻ.
  • B. Chu Mạnh Trinh ngưỡng mộ vẻ đẹp hùng vĩ; Xuân Diệu hòa quyện, say đắm, gắn với tình yêu.
  • C. Chu Mạnh Trinh miêu tả khách quan; Xuân Diệu miêu tả chủ quan.
  • D. Cả hai đều thể hiện nỗi nhớ quê hương.

Câu 21: Đặc điểm nào của thơ thất ngôn bát cú Đường luật được thể hiện trong

  • A. Tuân thủ chặt chẽ về số câu, số chữ, niêm luật, vần điệu, bố cục đề-thực-luận-kết.
  • B. Không có vần điệu, số câu số chữ tự do.
  • C. Chỉ có 4 câu thơ.
  • D. Sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ hiện đại.

Câu 22: Hình ảnh

  • A. Sự đối lập, tách biệt giữa cỏ và trời.
  • B. Sự yếu ớt, dễ bị lấn át của sự sống nhỏ bé.
  • C. Sự lan tỏa, hòa nhập, kết nối của sự sống với không gian vô tận.
  • D. Thiên nhiên chỉ là phông nền cho hoạt động của con người.

Câu 23: Để viết một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá về bài thơ

  • A. Chỉ cần kể lại nội dung câu chuyện bài thơ.
  • B. Chỉ cần phân tích các biện pháp tu từ.
  • C. Chỉ cần nêu cảm nhận cá nhân mà không cần lý giải.
  • D. Phân tích chủ đề, cảm xúc, các yếu tố nghệ thuật như hình ảnh, ngôn ngữ, biện pháp tu từ, cấu tứ.

Câu 24: Khi giới thiệu, đánh giá một bài thơ về thiên nhiên, điều quan trọng nhất cần làm nổi bật là gì?

  • A. Vẻ đẹp của thiên nhiên được miêu tả và thông điệp, cảm xúc của tác giả về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
  • B. Thông tin tiểu sử chi tiết của tác giả.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể của bài thơ.
  • D. Số lượng từ ngữ khó hiểu trong bài thơ.

Câu 25: Dựa vào kiến thức về

  • A. Thiên nhiên chỉ là nguồn tài nguyên để con người khai thác.
  • B. Thiên nhiên không có ảnh hưởng đến đời sống tinh thần.
  • C. Thiên nhiên là đối tượng để con người chinh phục.
  • D. Thiên nhiên là nguồn cảm hứng, nơi chia sẻ cảm xúc, giúp con người tìm thấy sự bình yên và hiểu thêm về cuộc sống.

Câu 26: Hình ảnh

  • A. Sự sung túc, nhộn nhịp.
  • B. Sự chờ đợi, lẻ loi, thiếu vắng sự kết nối.
  • C. Sự vội vã, gấp gáp.
  • D. Sự bình yên, tĩnh lặng tuyệt đối.

Câu 27: Khi phân tích một bài thơ về thiên nhiên, việc xác định thể thơ có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp hiểu về cấu trúc, nhịp điệu, vần điệu và cách tác giả biểu đạt nội dung.
  • B. Không có ý nghĩa gì trong việc phân tích nội dung.
  • C. Chỉ để biết bài thơ thuộc loại nào.
  • D. Chỉ liên quan đến việc ghi nhớ.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Một quán ăn bình thường.
  • B. Nơi buôn bán tấp nập.
  • C. Một ngôi nhà cao tầng.
  • D. Không gian thanh tịnh, nơi tu hành hòa mình vào thiên nhiên (mây).

Câu 29: Dựa vào các văn bản đã học, yếu tố nào trong thiên nhiên thường được dùng để gợi tả sự trôi chảy của thời gian?

  • A. Mây bay, khói trôi, nước chảy, sự thay đổi mùa.
  • B. Núi đá, hang động.
  • C. Cây cổ thụ đứng yên.
  • D. Bầu trời không có mây.

Câu 30: Chủ đề

  • A. Con người là trung tâm, chi phối thiên nhiên.
  • B. Con người hoàn toàn tách biệt với thiên nhiên.
  • C. Con người là một phần của tự nhiên, cùng tồn tại và tương tác.
  • D. Thiên nhiên là kẻ thù của con người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khái niệm cốt lõi nào được đề cập trong tiêu đề Bài 3 "Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo"?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong bài thơ "Hương Sơn phong cảnh", tác giả Chu Mạnh Trinh đã thể hiện cảm xúc chủ đạo nào đối với cảnh vật Hương Sơn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng nhiều động từ mạnh và tính từ gợi tả trong đoạn thơ miêu tả cảnh núi non, hang động ở Hương Sơn.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong bài thơ "Thơ Duyên" của Xuân Diệu, yếu tố nào của thiên nhiên được sử dụng làm biểu tượng cho sự hòa hợp, giao cảm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Dòng thơ nào sau đây trong "Thơ Duyên" thể hiện rõ nhất sự "giao cảm" giữa con người và cảnh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: So sánh cách miêu tả thiên nhiên trong "Hương Sơn phong cảnh" và "Thơ Duyên", điểm khác biệt nổi bật về góc nhìn là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong bài thơ "Nắng đã hanh rồi" của Nguyễn Khuyến, hình ảnh "nắng đã hanh rồi" gợi lên điều gì về thời tiết và không gian?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phân tích sự "giao cảm" giữa con người và thiên nhiên trong "Nắng đã hanh rồi" khác với "Thơ Duyên" ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Dựa vào các văn bản đã học, hãy xác định yếu tố nào thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện sự "giao cảm" giữa con người và thiên nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hình ảnh "non xanh nước biếc" trong "Hương Sơn phong cảnh" chủ yếu gợi tả điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong "Thơ Duyên", cụm từ "nhánh duyên" có thể được hiểu theo nghĩa nào phù hợp nhất với chủ đề bài thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo". Hai câu thơ này trong bài thơ nào và thể hiện sự giao cảm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Mây biếc về đâu bay gấp gấp" ("Thơ Duyên")?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong "Hương Sơn phong cảnh", việc tác giả miêu tả cụ thể các địa danh như "chùa Thiên Trù", "động Hương Tích" có tác dụng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ trong "Thơ Duyên" của Xuân Diệu để diễn tả sự giao cảm.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đọc đoạn thơ: "Mùa xuân chín" (Xuân Diệu). Đoạn thơ này thể hiện sự giao cảm với thiên nhiên ở khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "tiếng suối" trong "Hương Sơn phong cảnh".

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Điểm chung trong cách nhìn nhận thiên nhiên của các tác giả Chu Mạnh Trinh (Hương Sơn phong cảnh) và Xuân Diệu (Thơ Duyên) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Từ "hanh" trong "Nắng đã hanh rồi" không chỉ tả thời tiết mà còn có thể gợi liên tưởng đến điều gì về cảm giác, tâm trạng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cảm xúc khi "giao cảm" với thiên nhiên giữa Chu Mạnh Trinh và Xuân Diệu.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đặc điểm nào của thơ thất ngôn bát cú Đường luật được thể hiện trong "Hương Sơn phong cảnh"?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hình ảnh "sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời" trong một bài thơ về thiên nhiên gợi cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa sự sống nhỏ bé và không gian rộng lớn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Để viết một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá về bài thơ "Thơ Duyên", em cần tập trung vào những yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi giới thiệu, đánh giá một bài thơ về thiên nhiên, điều quan trọng nhất cần làm nổi bật là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Dựa vào kiến thức về "giao cảm với thiên nhiên", em hiểu thế nào về vai trò của thiên nhiên trong đời sống tinh thần của con người?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Hình ảnh "con đò đang đợi bến cô liêu" ("Thơ Duyên") gợi lên cảm giác gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi phân tích một bài thơ về thiên nhiên, việc xác định thể thơ có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "Quán vẻ am mây" trong "Hương Sơn phong cảnh".

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Dựa vào các văn bản đã học, yếu tố nào trong thiên nhiên thường được dùng để gợi tả sự trôi chảy của thời gian?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Chủ đề "Giao cảm với thiên nhiên" thể hiện cách nhìn nhận nào về vị trí của con người trong vũ trụ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm

  • A. Thiên nhiên chỉ là bối cảnh cho hoạt động của con người.
  • B. Sự chinh phục và khai thác thiên nhiên của con người.
  • C. Việc mô tả thiên nhiên một cách khách quan, chân thực.
  • D. Sự tương giao, kết nối cảm xúc và tinh thần giữa con người và thiên nhiên.

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và cho biết yếu tố tự nhiên nào được miêu tả nổi bật nhất về mặt thị giác:

  • A. Màu sắc và sự chuyển động của cảnh vật (nước, lá).
  • B. Âm thanh của thiên nhiên.
  • C. Hương thơm của hoa lá.
  • D. Cảm giác về nhiệt độ.

Câu 3: Trong đoạn thơ ở Câu 2, từ

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về nhiệt độ của nước ao.
  • B. Nhấn mạnh sự khắc nghiệt của mùa thu.
  • C. Gợi cảm giác cô đơn, tĩnh mịch, đồng điệu với tâm trạng con người.
  • D. Làm nổi bật vẻ đẹp trong trẻo của ao nước.

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ về thiên nhiên, việc nhận xét về các biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, nhân hóa...) được sử dụng có mục đích gì?

  • A. Chỉ để liệt kê các kỹ thuật nhà thơ sử dụng.
  • B. Làm rõ cách tác giả khắc họa thiên nhiên và gửi gắm cảm xúc, tư tưởng.
  • C. Chứng tỏ bài thơ tuân thủ các quy tắc làm thơ truyền thống.
  • D. So sánh bài thơ với các tác phẩm khác cùng chủ đề.

Câu 5: Đoạn văn sau thể hiện cách

  • A. Quan sát khoa học.
  • B. Khai thác nguồn lợi từ thiên nhiên.
  • C. Cảm nhận, kết nối tinh thần, tìm thấy sự đồng điệu.
  • D. Tái tạo lại thiên nhiên theo ý muốn con người.

Câu 6: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ tả cảnh thiên nhiên, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Số lượng câu chữ trong mỗi đoạn.
  • B. Việc sử dụng từ láy.
  • C. Nguồn gốc xuất xứ của bài thơ.
  • D. Sự di chuyển của điểm nhìn, sự thay đổi của cảnh theo thời gian hoặc mạch cảm xúc.

Câu 7: Câu thơ

  • A. Phóng đại.
  • B. Nhân hóa.
  • C. So sánh.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Niềm vui, phấn khởi trước cảnh đẹp.
  • B. Nỗi buồn, cô đơn, chia lìa.
  • C. Sự bình yên, thư thái.
  • D. Lòng yêu nước, tinh thần lạc quan.

Câu 9: Khi thực hành nói và nghe về một bài thơ tả thiên nhiên, điều gì quan trọng nhất để bài nói của bạn thuyết phục người nghe?

  • A. Nói thật to và rõ ràng.
  • B. Chỉ cần đọc lại bài thơ.
  • C. Kể lại nội dung bài thơ bằng lời của mình.
  • D. Trình bày phân tích, đánh giá có dẫn chứng cụ thể từ bài thơ.

Câu 10: Hình ảnh

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 11: Một bài thơ tả thiên nhiên mà trong đó, cảnh vật được miêu tả với những đặc điểm, hành động như con người (ví dụ: "Mây buồn trôi", "Gió hát khúc ca") đã sử dụng hiệu quả biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây ít quan trọng nhất khi phân tích sự giao cảm với thiên nhiên trong một tác phẩm văn học?

  • A. Những hình ảnh thiên nhiên được miêu tả.
  • B. Thông tin tiểu sử chi tiết của tác giả.
  • C. Cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật/chủ thể trữ tình về thiên nhiên.
  • D. Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng để tả thiên nhiên.

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. vàng hoe, xanh ngắt.
  • B. bát ngát, mênh mông.
  • C. Lúa reo như hát.
  • D. yêu dấu của ta.

Câu 14: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ về thiên nhiên, phần thân bài cần tập trung làm rõ những nội dung nào?

  • A. Phân tích nội dung và nghệ thuật của bài thơ dựa trên các luận điểm.
  • B. Chỉ kể lại câu chuyện hoặc miêu tả cảnh vật trong bài thơ.
  • C. Nêu cảm nhận chung chung về bài thơ mà không cần dẫn chứng.
  • D. So sánh bài thơ với tất cả các bài thơ khác đã học.

Câu 15: Đọc câu văn:

  • A. So sánh.
  • B. Điệp ngữ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 16: Trong một bài thơ, nếu tác giả liên tục sử dụng các từ láy gợi âm thanh của thiên nhiên (ví dụ: rì rào, tí tách, vi vút), điều đó có tác dụng chủ yếu gì trong việc khắc họa cảnh vật?

  • A. Làm cho bài thơ có vần điệu.
  • B. Nhấn mạnh đặc điểm âm thanh, làm cho cảnh vật sinh động, có hồn.
  • C. Kéo dài câu thơ.
  • D. Thể hiện sự giàu có về vốn từ của tác giả.

Câu 17: Đọc đoạn thơ:

  • A. Thiên nhiên (nắng) gắn bó, hòa quyện với tâm trạng, kỷ niệm của con người.
  • B. Thiên nhiên được miêu tả một cách hoàn toàn khách quan.
  • C. Thiên nhiên đối lập hoàn toàn với tâm trạng con người.
  • D. Thiên nhiên chỉ là phông nền, không có ý nghĩa gì đặc biệt.

Câu 18: Để viết một đoạn văn nghị luận phân tích vẻ đẹp nghệ thuật trong một bài thơ tả cảnh, em cần tập trung vào những yếu tố nào?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác và ý nghĩa lịch sử.
  • B. Tóm tắt lại nội dung chính của bài thơ.
  • C. Cảm nhận cá nhân mà không cần phân tích.
  • D. Ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, cấu trúc bài thơ.

Câu 19: Đọc câu văn:

  • A. Nhấn mạnh sự ồn ào của tiếng suối.
  • B. Cho thấy tiếng suối rất giống tiếng người hát.
  • C. Làm cho tiếng suối trở nên gần gũi, gợi cảm và thi vị.
  • D. Thể hiện sự khó nghe của tiếng suối.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện sự

  • A. Cảm xúc và tâm trạng của chủ thể trữ tình.
  • B. Số liệu thống kê về các loài động thực vật.
  • C. Tên địa danh cụ thể được nhắc đến.
  • D. Lịch sử hình thành của cảnh quan đó.

Câu 21: Khi một nhà thơ sử dụng thủ pháp lấy động tả tĩnh (ví dụ: dùng hình ảnh chiếc thuyền trôi để làm nổi bật sự tĩnh lặng của dòng sông), đó là cách khắc họa cảnh vật dựa trên yếu tố nào?

  • A. Màu sắc.
  • B. Sự tương phản giữa chuyển động và tĩnh lặng.
  • C. Âm thanh.
  • D. Hương vị.

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ và điệp ngữ.
  • C. Ẩn dụ và nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ và nhân hóa.

Câu 23: Trong bài thơ

  • A. Thể hiện và tôn vinh tình yêu đôi lứa.
  • B. Chỉ để tả cảnh sắc mùa thu.
  • C. Gợi lên nỗi buồn chia ly.
  • D. Phê phán sự vô cảm của con người trước thiên nhiên.

Câu 24: Khi viết một đoạn văn giới thiệu về nội dung của một bài thơ tả thiên nhiên, em cần đảm bảo những thông tin cốt lõi nào?

  • A. Toàn bộ tiểu sử của nhà thơ.
  • B. Cảnh thiên nhiên được miêu tả và cảm xúc, suy nghĩ của nhà thơ.
  • C. Phân tích chi tiết từng biện pháp tu từ.
  • D. Ý nghĩa lịch sử của bài thơ.

Câu 25: Đọc câu thơ:

  • A. Nơi có nhiều tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Sự nghèo khó, thiếu thốn.
  • C. Nơi khó khăn để sinh sống.
  • D. Cuộc sống ẩn dật, xa lánh danh lợi, giữ gìn khí tiết.

Câu 26: Để làm cho bài viết phân tích, đánh giá bài thơ về thiên nhiên trở nên thuyết phục, người viết cần chú ý điều gì về cách sử dụng dẫn chứng?

  • A. Chọn dẫn chứng chính xác và phân tích, lý giải rõ ràng.
  • B. Chỉ cần chép lại thật nhiều câu thơ.
  • C. Sử dụng dẫn chứng từ các bài thơ khác.
  • D. Không cần dẫn chứng, chỉ cần nêu cảm nhận.

Câu 27: Đọc đoạn thơ:

  • A. Làm cho cảnh vật trở nên hỗn loạn.
  • B. Nhấn mạnh sự giống nhau giữa cây và tre.
  • C. Làm nổi bật sự tĩnh lặng bao trùm của cảnh đêm và sự sống động của một yếu tố.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt.

Câu 28: Một bài thơ tả thiên nhiên sử dụng nhiều từ láy gợi hình ảnh (ví dụ: lấp lánh, mờ mờ, chập chờn). Điều này góp phần chủ yếu vào việc gì khi miêu tả cảnh vật?

  • A. Thể hiện cảm xúc buồn bã.
  • B. Làm cho câu thơ dài hơn.
  • C. Gợi âm thanh của cảnh vật.
  • D. Khắc họa hình ảnh cảnh vật một cách cụ thể, sinh động.

Câu 29: Trong mối quan hệ

  • A. Là nơi tìm sự an ủi, sẻ chia, là tấm gương phản chiếu tâm trạng hoặc nguồn cảm hứng.
  • B. Là đối tượng để con người chinh phục.
  • C. Chỉ là nguồn cung cấp vật chất.
  • D. Luôn là mối đe dọa đối với sự tồn tại của con người.

Câu 30: Đọc câu văn:

  • A. Âm thanh và chuyển động.
  • B. Màu sắc, kích thước và hình ảnh so sánh.
  • C. Mùi hương và nhiệt độ.
  • D. Hoàn cảnh lịch sử của cảnh vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khái niệm "giao cảm với thiên nhiên" trong văn học thường nhấn mạnh điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và cho biết yếu tố tự nhiên nào được miêu tả nổi bật nhất về mặt thị giác:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong đoạn thơ ở Câu 2, từ "lạnh lẽo" dùng để tả cảnh "Ao thu". Việc sử dụng từ này có tác dụng chủ yếu gì trong việc thể hiện sự giao cảm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ về thiên nhiên, việc nhận xét về các biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, nhân hóa...) được sử dụng có mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đoạn văn sau thể hiện cách "giao cảm" nào với thiên nhiên?
"Mỗi buổi sáng thức dậy, tôi thường ra ban công ngắm nhìn hàng cây trước nhà. Không chỉ thấy chúng xanh tươi, tôi còn cảm nhận được sự sống đang trỗi dậy, sự kiên cường của từng chiếc lá vươn mình đón nắng. Cảm giác bình yên lan tỏa trong lòng."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ tả cảnh thiên nhiên, người đọc cần chú ý đến điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Câu thơ "Cỏ non xanh tận chân trời" (Nguyễn Du) sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả cảnh vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
Thiên nhiên trong đoạn thơ này (sóng, nước, thuyền, củi) chủ yếu thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi thực hành nói và nghe về một bài thơ tả thiên nhiên, điều gì quan trọng nhất để bài nói của bạn thuyết phục người nghe?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Hình ảnh "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" (Đoàn Thuận) sử dụng biện pháp tu từ nào để làm nổi bật màu sắc và hình dáng của mặt trời lúc hoàng hôn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một bài thơ tả thiên nhiên mà trong đó, cảnh vật được miêu tả với những đặc điểm, hành động như con người (ví dụ: 'Mây buồn trôi', 'Gió hát khúc ca') đã sử dụng hiệu quả biện pháp tu từ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Yếu tố nào sau đây *ít* quan trọng nhất khi phân tích sự giao cảm với thiên nhiên trong một tác phẩm văn học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau:
"Đồng chiêm bát ngát vàng hoe
Đồng ta mênh mông xanh ngắt
Lúa reo như hát
Đồng quê yêu dấu của ta."
Những từ ngữ nào trong đoạn thơ thể hiện rõ nhất tình cảm yêu mến, gắn bó của tác giả với thiên nhiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ về thiên nhiên, phần thân bài cần tập trung làm rõ những nội dung nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đọc câu văn: "Rừng xà nu ưỡn tấm ngực lớn của mình ra, che chở cho làng." Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện sức sống và vai trò của rừng xà nu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong một bài thơ, nếu tác giả liên tục sử dụng các từ láy gợi âm thanh của thiên nhiên (ví dụ: rì rào, tí tách, vi vút), điều đó có tác dụng chủ yếu gì trong việc khắc họa cảnh vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Đọc đoạn thơ:
"Em đi, anh không đưa đến tận cùng,
Anh về, lòng vẫn nhớ Han Thuyền.
... Nắng đã hanh rồi, Sông Đà ơi!
Em đi, Nắng có vàng Han Thuyền?"

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Để viết một đoạn văn nghị luận phân tích vẻ đẹp nghệ thuật trong một bài thơ tả cảnh, em cần tập trung vào những yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đọc câu văn: "Tiếng suối trong như tiếng hát xa" (Hồ Chí Minh). Biện pháp so sánh trong câu này có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện sự "giao cảm" giữa con người và thiên nhiên trong thơ trữ tình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi một nhà thơ sử dụng thủ pháp lấy động tả tĩnh (ví dụ: dùng hình ảnh chiếc thuyền trôi để làm nổi bật sự tĩnh lặng của dòng sông), đó là cách khắc họa cảnh vật dựa trên yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau:
"Trời xanh ngắt trên cao
Xanh một màu thương nhớ
Đồi cây xanh mướt lá
Đồi cây xanh thì thầm."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng lặp lại và có tác dụng nhấn mạnh màu sắc, đồng thời gợi cảm giác về sự sống của thiên nhiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong bài thơ "Thơ Duyên" (Xuân Diệu), hình ảnh thiên nhiên (nắng, gió, bướm, tình yêu) được miêu tả nhằm mục đích chủ yếu gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi viết một đoạn văn giới thiệu về nội dung của một bài thơ tả thiên nhiên, em cần đảm bảo những thông tin cốt lõi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đọc câu thơ: "Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ / Người khôn người đến chốn lao xao" (Nguyễn Bỉnh Khiêm). Cảnh thiên nhiên ("nơi vắng vẻ") trong câu thơ này mang ý nghĩa biểu tượng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Để làm cho bài viết phân tích, đánh giá bài thơ về thiên nhiên trở nên thuyết phục, người viết cần chú ý điều gì về cách sử dụng dẫn chứng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Đọc đoạn thơ:
"Trăng lên khỏi núi, cây im lặng
Gió thổi rừng tre, tiếng xạc xào."
Sự tương phản giữa hình ảnh "cây im lặng" dưới ánh trăng và "tiếng xạc xào" của rừng tre trong gió có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một bài thơ tả thiên nhiên sử dụng nhiều từ láy gợi hình ảnh (ví dụ: lấp lánh, mờ mờ, chập chờn). Điều này góp phần chủ yếu vào việc gì khi miêu tả cảnh vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong mối quan hệ "giao cảm với thiên nhiên" được thể hiện trong văn học, thiên nhiên thường đóng vai trò gì đối với con người?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Đọc câu văn: "Những đồi tranh bát ngát, vào mùa thu, vàng rực như tấm thảm khổng lồ trải dài đến chân trời." Câu văn này thể hiện sự giao cảm với thiên nhiên chủ yếu qua cách sử dụng yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bài "Tri thức ngữ văn" (Bài 3), khái niệm nào được nhấn mạnh là cách con người cảm nhận và phản ứng lại vẻ đẹp, sự bí ẩn của thế giới tự nhiên, thường được thể hiện qua văn học?

  • A. Quan sát tự nhiên
  • B. Miêu tả phong cảnh
  • C. Giao cảm với thiên nhiên
  • D. Tìm hiểu môi trường

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để tạo cảm giác tĩnh lặng, thanh bình trong cảnh vật?
"Suối khe róc rách như tiếng đàn,
Ghềnh đá dông dài như bảng ngọc." (Trích "Hương Sơn phong cảnh" - Chu Mạnh Trinh)

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Ẩn dụ

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy "róc rách", "dông dài" trong hai câu thơ ở Câu 2?

  • A. Nhấn mạnh sự hùng vĩ của thiên nhiên.
  • B. Gợi tả âm thanh và hình ảnh sống động, cụ thể của suối và ghềnh đá.
  • C. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho câu thơ.
  • D. Biểu lộ cảm xúc buồn bã, cô đơn của tác giả.

Câu 4: Trong "Hương Sơn phong cảnh", cảnh vật Hương Sơn được nhìn dưới góc độ nào của người viết?

  • A. Một nhà khoa học nghiên cứu địa chất.
  • B. Một người nông dân gắn bó với đồng ruộng.
  • C. Một nhà sử học ghi chép lại.
  • D. Một du khách, một thi sĩ say mê vẻ đẹp non nước.

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:
"Chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên,
Cây me ríu rít lá chen hoa." (Trích "Thơ Duyên" - Xuân Diệu)
Từ "duyên" trong câu thơ đầu tiên có thể hiểu theo nghĩa nào, thể hiện sự "giao cảm" của thi sĩ với thiên nhiên?

  • A. Chỉ sự may mắn, ngẫu nhiên.
  • B. Mối quan hệ hợp đồng, ràng buộc.
  • C. Sự gắn bó, hòa hợp, tương giao đầy thi vị giữa con người và cảnh vật.
  • D. Một loại cây cảnh.

Câu 6: Câu thơ "Cây me ríu rít lá chen hoa" sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả sự sống động, tưng bừng của thiên nhiên?

  • A. Điệp ngữ
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Đối lập

Câu 7: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ "Thơ Duyên" của Xuân Diệu?

  • A. Thiên nhiên là đối tượng để con người chinh phục.
  • B. Thiên nhiên chỉ là phông nền cho cuộc sống con người.
  • C. Con người hoàn toàn tách biệt, thờ ơ với thiên nhiên.
  • D. Con người và thiên nhiên có sự hòa quyện, giao cảm, rung động đồng điệu.

Câu 8: Khi phân tích, đánh giá một bài thơ, việc nhận diện và phân tích các yếu tố hình thức như thể thơ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Làm rõ nội dung, ý nghĩa và cảm xúc mà nhà thơ muốn truyền tải.
  • B. Chỉ để chứng minh bài thơ tuân thủ đúng quy tắc làm thơ.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng học thuộc bài thơ.
  • D. So sánh bài thơ đó với các bài thơ khác cùng thể loại.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau:
"Má tôi không bao giờ nói với tôi về cây ổi, nhưng tôi biết, mỗi lần đứng dưới gốc ổi, nhìn những chùm quả chín vàng ruộm, mắt má lại ánh lên một niềm vui khó tả. Đó là niềm vui của người đã vun trồng, chăm sóc, và giờ đây được chứng kiến thành quả, một thành quả ngọt ngào, thấm đẫm mồ hôi và tình yêu thương." (Phỏng theo "Lời má năm xưa")
Chi tiết "mắt má lại ánh lên một niềm vui khó tả" khi nhìn cây ổi chín gợi lên điều gì về mối quan hệ giữa người má và thiên nhiên?

  • A. Sự lo lắng về sâu bệnh cho cây.
  • B. Thái độ thờ ơ, không quan tâm.
  • C. Sự gắn bó sâu sắc, tình yêu thương và niềm hạnh phúc giản dị từ việc chăm sóc và thu hoạch cây trái.
  • D. Mong muốn bán được giá cao.

Câu 10: Đoạn văn ở Câu 9 sử dụng góc nhìn nào để kể chuyện và bộc lộ cảm xúc?

  • A. Ngôi thứ nhất (người con kể chuyện)
  • B. Ngôi thứ ba (người kể chuyện giấu mặt)
  • C. Ngôi thứ hai (gọi người đọc)
  • D. Kết hợp ngôi thứ nhất và thứ ba

Câu 11: Trong bài "Lời má năm xưa", hình ảnh cây ổi không chỉ đơn thuần là một loại cây ăn quả mà còn có ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc.
  • B. Khát vọng bay cao, bay xa.
  • C. Công nghệ hiện đại trong nông nghiệp.
  • D. Sự tần tảo, tình yêu thương của người mẹ và những giá trị bình dị, bền vững của cuộc sống.

Câu 12: Đọc khổ thơ sau:
"Nắng đã hanh rồi, hoa Cúc ơi!
Sao không cùng tôi xuống phố chơi?
Bao nhiêu là lá vàng bay xuống
Đã tả tơi rồi, thu với tôi!" (Trích "Nắng đã hanh rồi" - Nguyễn Khuyến)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu "Nắng đã hanh rồi, hoa Cúc ơi! / Sao không cùng tôi xuống phố chơi?" thể hiện sự giao cảm thân tình của nhà thơ với thiên nhiên?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa (gọi và hỏi hoa Cúc như một người bạn)
  • D. Hoán dụ

Câu 13: Hình ảnh "Bao nhiêu là lá vàng bay xuống / Đã tả tơi rồi, thu với tôi!" gợi lên cảm xúc gì của tác giả trước cảnh vật mùa thu?

  • A. Nỗi buồn man mác, sự đồng cảm với sự tàn tạ của lá vàng, của mùa thu.
  • B. Niềm vui, sự phấn khởi trước vẻ đẹp rực rỡ của lá vàng.
  • C. Sự tức giận vì lá vàng làm bẩn đường phố.
  • D. Thái độ thờ ơ, không cảm xúc.

Câu 14: Điểm chung về chủ đề giữa các văn bản trong Bài 3 ("Hương Sơn phong cảnh", "Thơ Duyên", "Lời má năm xưa", "Nắng đã hanh rồi") là gì?

  • A. Phản ánh cuộc sống lao động vất vả của người dân.
  • B. Thể hiện tình yêu, sự gắn bó và giao cảm sâu sắc giữa con người với thiên nhiên.
  • C. Ca ngợi tinh thần chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
  • D. Miêu tả cuộc sống đô thị hiện đại.

Câu 15: Khi giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một bài thơ, phần nào cần làm nổi bật được ấn tượng chung, cảm xúc chủ đạo và vị trí, giá trị của bài thơ?

  • A. Chỉ phần phân tích chi tiết từng câu thơ.
  • B. Chỉ phần giới thiệu về tác giả.
  • C. Chỉ phần nêu bật các biện pháp tu từ khó.
  • D. Phần mở đầu và kết luận.

Câu 16: Trong bài "Thơ Duyên", Xuân Diệu đã sử dụng những hình ảnh, chi tiết nào để làm nổi bật vẻ đẹp trẻ trung, tràn đầy sức sống của thiên nhiên mùa xuân?

  • A. Cây me ríu rít lá chen hoa, lúa con gái xôn xao.
  • B. Lá vàng rơi rụng, cành cây khẳng khiu.
  • C. Sương giăng mờ ảo, cảnh vật chìm trong tĩnh mịch.
  • D. Núi cao hiểm trở, thác nước dữ dội.

Câu 17: Đọc hai câu thơ sau:
"Chùa Hương Bồng Lai tiên cảnh thực,
Suối giải Oan, chùa Giải Oan." (Trích "Hương Sơn phong cảnh" - Chu Mạnh Trinh)
Việc lặp lại cụm từ "Giải Oan" trong câu thơ thứ hai có tác dụng gì về mặt biểu đạt?

  • A. Nhấn mạnh sự xa hoa, lộng lẫy.
  • B. Tạo cảm giác nhàm chán, đơn điệu.
  • C. Gợi tả sự nguy hiểm, khó khăn.
  • D. Nhấn mạnh tên địa danh, gợi liên tưởng đến ý nghĩa tâm linh, thanh tẩy.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa yếu tố "mộng" và "thơ" trong câu thơ "Chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên" ("Thơ Duyên").

  • A. "Mộng" và "thơ" là hai yếu tố đối lập, không liên quan.
  • B. "Mộng" là cảm xúc, tâm trạng lãng mạn của thi sĩ, hòa quyện với "thơ" - vẻ đẹp thi vị của cảnh vật, tạo nên sự giao cảm chủ quan và khách quan.
  • C. "Mộng" là giấc mơ không có thật, còn "thơ" là sự thật phũ phàng.
  • D. Câu thơ chỉ đơn thuần miêu tả cảnh chiều tà.

Câu 19: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ, sau khi giới thiệu chung, người viết cần tập trung vào những yếu tố nào để làm rõ giá trị bài thơ?

  • A. Nội dung (chủ đề, cảm xúc) và nghệ thuật (thể thơ, ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ...).
  • B. Chỉ cần kể lại cốt truyện của bài thơ.
  • C. Chỉ cần liệt kê các từ khó trong bài.
  • D. Chỉ cần chép lại toàn bộ bài thơ.

Câu 20: Trong "Lời má năm xưa", chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự kết nối giữa ký ức tuổi thơ của người con và hình ảnh cây ổi, qua đó bộc lộ sự giao cảm với thiên nhiên gắn liền với tình cảm gia đình?

  • A. Cây ổi được trồng ở vị trí đẹp nhất vườn.
  • B. Má thường xuyên tỉa cành cho cây ổi.
  • C. Cây ổi là nơi lũ trẻ thường trốn tìm.
  • D. Ký ức về những lần má trèo hái ổi, chia cho con cháu, hoặc hình ảnh má bên gốc ổi.

Câu 21: Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ "Nắng đã hanh rồi" của Nguyễn Khuyến là gì?

  • A. Niềm vui trước sự giàu có của mùa màng.
  • B. Nỗi buồn, sự cô đơn, man mác trước cảnh thu tàn phai, thể hiện sự giao cảm với bước đi của thời gian qua thiên nhiên.
  • C. Sự hào hứng trước mùa lễ hội.
  • D. Tâm trạng giận dữ, bất mãn.

Câu 22: Đọc đoạn thơ:
"Mây biếc về đâu bay gấp gấp,
Con cò trên ruộng cánh phân vân." ("Thơ Duyên" - Xuân Diệu)
Nhận xét nào đúng về việc sử dụng từ láy trong hai câu thơ này?

  • A. Từ láy chỉ dùng để trang trí, không có nhiều ý nghĩa.
  • B. Từ láy "gấp gấp" và "phân vân" miêu tả sự tĩnh lặng tuyệt đối của cảnh vật.
  • C. Từ láy "gấp gấp" gợi chuyển động nhanh của mây, "phân vân" gợi sự lưỡng lự của cánh cò, tạo nên bức tranh chiều đầy tâm trạng, có sự chuyển động nhưng vẫn gợi cảm giác bâng khuâng.
  • D. Từ láy chỉ dùng để kéo dài câu thơ.

Câu 23: Khi phân tích một bài thơ theo hướng nghị luận, việc trích dẫn các câu thơ, hình ảnh cụ thể có vai trò như thế nào?

  • A. Là bằng chứng cụ thể để chứng minh cho nhận định, đánh giá của người viết về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
  • B. Chỉ để làm cho bài viết dài hơn.
  • C. Không có vai trò quan trọng, có thể bỏ qua.
  • D. Chỉ dùng để giới thiệu bài thơ.

Câu 24: Từ "hanh" trong câu "Nắng đã hanh rồi" ("Nắng đã hanh rồi" - Nguyễn Khuyến) gợi tả đặc điểm thời tiết nào của mùa thu ở miền Bắc Việt Nam?

  • A. Nắng gay gắt, nóng bức.
  • B. Nắng khô, có cảm giác se lạnh, hanh hao.
  • C. Nắng ẩm ướt, có mưa phùn.
  • D. Nắng chói chang, rực rỡ.

Câu 25: Trong bài "Tri thức ngữ văn", khái niệm "chủ thể trữ tình" được hiểu là gì?

  • A. Tác giả của bài thơ.
  • B. Người đọc bài thơ.
  • C. Cái tôi trữ tình, người bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ (không nhất thiết đồng nhất với tác giả).
  • D. Nhân vật chính trong câu chuyện được kể.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách cảm nhận và thể hiện sự giao cảm với thiên nhiên giữa bài "Hương Sơn phong cảnh" và bài "Thơ Duyên".

  • A. "Hương Sơn phong cảnh" chủ yếu miêu tả vẻ đẹp khách quan, hùng vĩ, nên thơ của cảnh chùa, núi non dưới góc nhìn của du khách; "Thơ Duyên" lại thể hiện sự giao cảm chủ quan, lãng mạn, hòa quyện giữa tâm trạng "cái tôi" trữ tình và cảnh vật mùa xuân.
  • B. Cả hai bài đều chỉ tập trung miêu tả cảnh vật mà không có cảm xúc con người.
  • C. "Hương Sơn phong cảnh" nặng về triết lý, còn "Thơ Duyên" chỉ miêu tả đơn thuần.
  • D. Hai bài hoàn toàn giống nhau về cách thể hiện.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:
"Tôi nhớ những buổi chiều ngồi dưới gốc ổi, nghe má kể chuyện ngày xưa. Gió lay động lá cây xào xạc như tiếng thì thầm của đất. Mùi ổi chín thoang thoảng trong không khí, ngọt ngào và thân thuộc."
Đoạn văn này sử dụng những giác quan nào để miêu tả sự giao cảm với thiên nhiên?

  • A. Thị giác, vị giác.
  • B. Vị giác, xúc giác.
  • C. Thính giác (tiếng gió), khứu giác (mùi ổi).
  • D. Xúc giác, thị giác.

Câu 28: Mục đích chính của việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc trong văn học khi viết về thiên nhiên là gì?

  • A. Để cung cấp thông tin khoa học chính xác về thiên nhiên.
  • B. Để liệt kê các loài thực vật và động vật.
  • C. Để đưa ra các số liệu thống kê về môi trường.
  • D. Để khơi gợi sự rung động, liên tưởng, chia sẻ cảm xúc và nhận thức của người đọc về vẻ đẹp, ý nghĩa của thiên nhiên.

Câu 29: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận phân tích câu thơ "Suối khe róc rách như tiếng đàn" ("Hương Sơn phong cảnh"). Bạn sẽ tập trung phân tích điều gì để làm rõ giá trị nghệ thuật của câu thơ này?

  • A. Số lượng nước trong suối và kích thước của khe.
  • B. Biện pháp so sánh "như tiếng đàn" và từ láy "róc rách" để làm nổi bật âm thanh trong trẻo, êm dịu của suối, gợi sự liên tưởng thi vị.
  • C. Lịch sử hình thành của suối khe đó.
  • D. Loại đá cấu tạo nên suối khe.

Câu 30: Khi trình bày bài nói giới thiệu, đánh giá về một bài thơ trong Bài 3, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để thu hút người nghe và truyền tải hiệu quả nội dung phân tích?

  • A. Sự mạch lạc, rõ ràng trong cấu trúc bài nói; giọng điệu, cử chỉ tự tin, truyền cảm; và khả năng tương tác với người nghe.
  • B. Chỉ cần đọc thuộc lòng toàn bộ bài thơ.
  • C. Sử dụng càng nhiều thuật ngữ phức tạp càng tốt.
  • D. Chỉ trình bày các thông tin về tiểu sử tác giả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong bài 'Tri thức ngữ văn' (Bài 3), khái niệm nào được nhấn mạnh là cách con người cảm nhận và phản ứng lại vẻ đẹp, sự bí ẩn của thế giới tự nhiên, thường được thể hiện qua văn học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để tạo cảm giác tĩnh lặng, thanh bình trong cảnh vật?
'Suối khe róc rách như tiếng đàn,
Ghềnh đá dông dài như bảng ngọc.' (Trích 'Hương Sơn phong cảnh' - Chu Mạnh Trinh)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy 'róc rách', 'dông dài' trong hai câu thơ ở Câu 2?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong 'Hương Sơn phong cảnh', cảnh vật Hương Sơn được nhìn dưới góc độ nào của người viết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:
'Chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên,
Cây me ríu rít lá chen hoa.' (Trích 'Thơ Duyên' - Xuân Diệu)
Từ 'duyên' trong câu thơ đầu tiên có thể hiểu theo nghĩa nào, thể hiện sự 'giao cảm' của thi sĩ với thiên nhiên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Câu thơ 'Cây me ríu rít lá chen hoa' sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả sự sống động, tưng bừng của thiên nhiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ 'Thơ Duyên' của Xuân Diệu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi phân tích, đánh giá một bài thơ, việc nhận diện và phân tích các yếu tố hình thức như thể thơ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ nhằm mục đích chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đọc đoạn văn sau:
'Má tôi không bao giờ nói với tôi về cây ổi, nhưng tôi biết, mỗi lần đứng dưới gốc ổi, nhìn những chùm quả chín vàng ruộm, mắt má lại ánh lên một niềm vui khó tả. Đó là niềm vui của người đã vun trồng, chăm sóc, và giờ đây được chứng kiến thành quả, một thành quả ngọt ngào, thấm đẫm mồ hôi và tình yêu thương.' (Phỏng theo 'Lời má năm xưa')
Chi tiết 'mắt má lại ánh lên một niềm vui khó tả' khi nhìn cây ổi chín gợi lên điều gì về mối quan hệ giữa người má và thiên nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đoạn văn ở Câu 9 sử dụng góc nhìn nào để kể chuyện và bộc lộ cảm xúc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong bài 'Lời má năm xưa', hình ảnh cây ổi không chỉ đơn thuần là một loại cây ăn quả mà còn có ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đọc khổ thơ sau:
'Nắng đã hanh rồi, hoa Cúc ơi!
Sao không cùng tôi xuống phố chơi?
Bao nhiêu là lá vàng bay xuống
Đã tả tơi rồi, thu với tôi!' (Trích 'Nắng đã hanh rồi' - Nguyễn Khuyến)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu 'Nắng đã hanh rồi, hoa Cúc ơi! / Sao không cùng tôi xuống phố chơi?' thể hiện sự giao cảm thân tình của nhà thơ với thiên nhiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Hình ảnh 'Bao nhiêu là lá vàng bay xuống / Đã tả tơi rồi, thu với tôi!' gợi lên cảm xúc gì của tác giả trước cảnh vật mùa thu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Điểm chung về chủ đề giữa các văn bản trong Bài 3 ('Hương Sơn phong cảnh', 'Thơ Duyên', 'Lời má năm xưa', 'Nắng đã hanh rồi') là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một bài thơ, phần nào cần làm nổi bật được ấn tượng chung, cảm xúc chủ đạo và vị trí, giá trị của bài thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong bài 'Thơ Duyên', Xuân Diệu đã sử dụng những hình ảnh, chi tiết nào để làm nổi bật vẻ đẹp trẻ trung, tràn đầy sức sống của thiên nhiên mùa xuân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đọc hai câu thơ sau:
'Chùa Hương Bồng Lai tiên cảnh thực,
Suối giải Oan, chùa Giải Oan.' (Trích 'Hương Sơn phong cảnh' - Chu Mạnh Trinh)
Việc lặp lại cụm từ 'Giải Oan' trong câu thơ thứ hai có tác dụng gì về mặt biểu đạt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa yếu tố 'mộng' và 'thơ' trong câu thơ 'Chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên' ('Thơ Duyên').

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ, sau khi giới thiệu chung, người viết cần tập trung vào những yếu tố nào để làm rõ giá trị bài thơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong 'Lời má năm xưa', chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự kết nối giữa ký ức tuổi thơ của người con và hình ảnh cây ổi, qua đó bộc lộ sự giao cảm với thiên nhiên gắn liền với tình cảm gia đình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ 'Nắng đã hanh rồi' của Nguyễn Khuyến là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đọc đoạn thơ:
'Mây biếc về đâu bay gấp gấp,
Con cò trên ruộng cánh phân vân.' ('Thơ Duyên' - Xuân Diệu)
Nhận xét nào đúng về việc sử dụng từ láy trong hai câu thơ này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi phân tích một bài thơ theo hướng nghị luận, việc trích dẫn các câu thơ, hình ảnh cụ thể có vai trò như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Từ 'hanh' trong câu 'Nắng đã hanh rồi' ('Nắng đã hanh rồi' - Nguyễn Khuyến) gợi tả đặc điểm thời tiết nào của mùa thu ở miền Bắc Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong bài 'Tri thức ngữ văn', khái niệm 'chủ thể trữ tình' được hiểu là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách cảm nhận và thể hiện sự giao cảm với thiên nhiên giữa bài 'Hương Sơn phong cảnh' và bài 'Thơ Duyên'.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:
'Tôi nhớ những buổi chiều ngồi dưới gốc ổi, nghe má kể chuyện ngày xưa. Gió lay động lá cây xào xạc như tiếng thì thầm của đất. Mùi ổi chín thoang thoảng trong không khí, ngọt ngào và thân thuộc.'
Đoạn văn này sử dụng những giác quan nào để miêu tả sự giao cảm với thiên nhiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Mục đích chính của việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc trong văn học khi viết về thiên nhiên là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận phân tích câu thơ 'Suối khe róc rách như tiếng đàn' ('Hương Sơn phong cảnh'). Bạn sẽ tập trung phân tích điều gì để làm rõ giá trị nghệ thuật của câu thơ này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi trình bày bài nói giới thiệu, đánh giá về một bài thơ trong Bài 3, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để thu hút người nghe và truyền tải hiệu quả nội dung phân tích?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc miêu tả sự vật và thể hiện cảm xúc của chủ thể trữ tình:

"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

(Trích "Tràng Giang" - Huy Cận)

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ và đối lập
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "giao cảm với thiên nhiên" trong bối cảnh các tác phẩm thơ ca:

A. Chỉ sự tương tác vật lý giữa con người và môi trường tự nhiên.
B. Là trạng thái con người chỉ quan sát thiên nhiên một cách khách quan.
C. Thể hiện sự hòa điệu, rung động, chia sẻ cảm xúc giữa con người và thế giới tự nhiên.
D. Đơn thuần là việc miêu tả vẻ đẹp ngoại cảnh của thiên nhiên.

  • A. A và B đúng
  • B. Chỉ A đúng
  • C. Chỉ C đúng
  • D. Chỉ D đúng

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về cách tác giả thể hiện mối liên hệ giữa con người và thiên nhiên:

"Chiều mọc hoa lau trắng
Giữa đồi
Tim đập -
Không lời
Hoa lau,
Hoa lau,
Hoa lau..." (Trích "Chiều mọc hoa lau trắng" - Tố Hữu)

A. Con người quan sát thiên nhiên từ xa với thái độ thờ ơ.
B. Thiên nhiên được miêu tả như một phông nền tĩnh lặng cho cảm xúc con người.
C. Thiên nhiên (hoa lau) trở thành đối tượng trực tiếp tác động mạnh mẽ đến cảm xúc, khiến "tim đập", thể hiện sự rung động sâu sắc.
D. Tác giả chỉ chú trọng vào việc miêu tả vẻ đẹp thuần túy của hoa lau.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 4: Trong thơ ca, việc miêu tả thiên nhiên thường không chỉ dừng lại ở vẻ đẹp hình thức mà còn ẩn chứa tâm trạng, triết lí của nhà thơ. Điều này thể hiện khía cạnh nào của sự "giao cảm với thiên nhiên"?

  • A. Khả năng ghi nhớ chi tiết về thiên nhiên.
  • B. Sự tách biệt hoàn toàn giữa con người và thế giới tự nhiên.
  • C. Việc sử dụng thiên nhiên như một công cụ để miêu tả xã hội.
  • D. Sự hòa quyện, tương thông giữa thế giới nội tâm của con người và vẻ đẹp, quy luật của tự nhiên.

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

(Trích "Thu điếu" - Nguyễn Khuyến)

Những hình ảnh thiên nhiên trong đoạn thơ này gợi lên tâm trạng chủ đạo nào của thi nhân?

  • A. Vui tươi, phấn khởi.
  • B. Tĩnh lặng, u tịch, man mác buồn.
  • C. Sôi nổi, náo nhiệt.
  • D. Giận dữ, bất mãn.

Câu 6: Khi phân tích một bài thơ về thiên nhiên, việc chú ý đến các hình ảnh (imagery) đóng vai trò quan trọng vì:

  • A. Hình ảnh giúp người đọc hình dung cụ thể về cảnh vật, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp và tâm trạng mà nhà thơ muốn gửi gắm.
  • B. Hình ảnh chỉ đơn thuần là yếu tố trang trí cho bài thơ.
  • C. Hình ảnh chỉ có tác dụng kiểm tra vốn từ vựng của người đọc.
  • D. Hình ảnh giúp xác định thể loại của bài thơ.

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau:

"Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang
Tóc buồn buông xuống lệ ngàn hàng"

(Trích "Đây mùa thu tới" - Xuân Diệu)

Biện pháp nhân hóa được sử dụng trong hai câu thơ này có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho cảnh vật trở nên khách quan hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng nhận biết tên loài cây.
  • C. Truyền tải cảm xúc buồn bã, u sầu của con người vào cảnh vật, tạo nên sự "giao cảm" giữa thiên nhiên và tâm trạng.
  • D. Nhấn mạnh sự mạnh mẽ, kiên cường của cây liễu.

Câu 8: Thế nào là phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của một bài thơ?

  • A. Chỉ ra các chi tiết, hình ảnh trong bài thơ mà không cần giải thích ý nghĩa.
  • B. Đưa ra ý kiến chủ quan về bài thơ mà không dựa vào văn bản.
  • C. Liệt kê các biện pháp tu từ có trong bài thơ.
  • D. Làm rõ chủ đề, tư tưởng, cảm xúc của bài thơ (nội dung) và nhận xét về cách nhà thơ sử dụng ngôn ngữ, cấu trúc, biện pháp nghệ thuật để thể hiện nội dung đó (nghệ thuật), đồng thời đưa ra nhận định, đánh giá về giá trị của bài thơ.

Câu 9: Khi phân tích mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong thơ, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Cách thiên nhiên được miêu tả, cảm xúc của con người trước thiên nhiên, sự tương tác (nếu có) giữa con người và thiên nhiên, và ý nghĩa biểu tượng của các yếu tố tự nhiên.
  • B. Chỉ cần liệt kê tên các loài cây, con vật xuất hiện trong bài thơ.
  • C. Chỉ cần tìm hiểu về tiểu sử của nhà thơ.
  • D. Chỉ cần xác định thời gian và địa điểm được nhắc đến trong bài thơ.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau:

"Ai bảo chăn trâu là khổ?
Tôi mơ màng nghe điệu sáo bay.
Hoa vàng rụng xuống tóc tôi,
Trong hương lúa chín, trời đầy chim ca."

(Trích "Quê hương" - Giang Nam)

Đoạn thơ thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa nhân vật trữ tình và thiên nhiên?

  • A. Nhân vật trữ tình cảm thấy mệt mỏi và muốn xa lánh thiên nhiên.
  • B. Thiên nhiên là không gian gắn bó, tươi đẹp, nuôi dưỡng tâm hồn và mang lại niềm vui, sự mơ màng cho nhân vật trữ tình.
  • C. Nhân vật trữ tình chỉ coi thiên nhiên là nơi làm việc vất vả.
  • D. Thiên nhiên được miêu tả một cách khách quan, không liên quan đến cảm xúc con người.

Câu 11: Khi nhận xét về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên trong một bài thơ, bạn cần tập trung vào điều gì?

  • A. Số lượng từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
  • B. Độ dài của các câu thơ.
  • C. Việc sử dụng ngôn ngữ (từ láy, từ tượng thanh, tượng hình), các biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, nhân hóa...), cách xây dựng hình ảnh, và cấu trúc bài thơ để tạo nên bức tranh thiên nhiên và truyền tải cảm xúc.
  • D. Thông tin về nơi sáng tác bài thơ.

Câu 12: Đọc đoạn thơ:

"Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua,
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già.
Cảnh trời đất chẳng có gì vui cả,
Xuân đương tới, nghĩa là tôi mất đi một ít tuổi vàng."

(Trích "Vội vàng" - Xuân Diệu)

Mặc dù đoạn thơ nói về mùa xuân, nhưng cảm nhận về thiên nhiên ở đây khác biệt so với nhiều bài thơ "giao cảm". Sự khác biệt đó là gì?

  • A. Thiên nhiên được miêu tả rất chi tiết và sống động.
  • B. Thiên nhiên được coi là vĩnh cửu, không thay đổi.
  • C. Nhà thơ hoàn toàn hòa mình vào thiên nhiên.
  • D. Thiên nhiên (mùa xuân) được nhìn nhận dưới góc độ thời gian trôi chảy, gắn liền với sự mất mát, trôi qua của tuổi trẻ con người, thể hiện nỗi băn khoăn, lo âu về sự hữu hạn của đời người.

Câu 13: Hãy phân tích ý nghĩa biểu tượng của "mây" và "sóng" trong đoạn thơ "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,... Củi một cành khô lạc mấy dòng." (Trích "Tràng Giang" - Huy Cận).

  • A. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.
  • B. Gợi lên sự vô định, chia lìa, nhỏ bé, lạc lõng của kiếp người trước không gian rộng lớn, mênh mông của vũ trụ.
  • C. Biểu tượng cho sự gắn kết, sum vầy.
  • D. Chỉ đơn thuần là hình ảnh tự nhiên không có ý nghĩa biểu tượng.

Câu 14: Khi đánh giá một bài thơ về thiên nhiên, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thành công trong việc "giao cảm"?

  • A. Sự hòa quyện nhuần nhuyễn giữa cảnh vật được miêu tả và tâm trạng, suy tư của nhà thơ, khiến thiên nhiên trở thành "tấm gương" phản chiếu thế giới nội tâm.
  • B. Việc sử dụng nhiều từ ngữ khoa học để miêu tả chính xác đặc điểm của thiên nhiên.
  • C. Sự xuất hiện của nhiều loài động, thực vật quý hiếm trong bài thơ.
  • D. Bài thơ có vần điệu và nhịp điệu đều đặn.

Câu 15: Đọc đoạn thơ:

"Non cao vượn hót, suối reo
Đá chênh vênh ghềnh cheo veo"

(Trích "Hương Sơn phong cảnh" - Chu Mạnh Trinh)

Đoạn thơ sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để gợi tả sự hoang sơ, kỳ vĩ của cảnh vật?

  • A. "Non cao", "suối reo"
  • B. "Vượn hót", "đá"
  • C. "Non cao", "vượn hót", "suối reo", "đá chênh vênh", "ghềnh cheo veo"
  • D. "Đá", "ghềnh"

Câu 16: So sánh cách cảm nhận về thiên nhiên trong thơ cổ điển (như thơ Đường, thơ trung đại Việt Nam) và thơ lãng mạn (như thơ mới). Điểm khác biệt cơ bản thường nằm ở đâu?

  • A. Thơ cổ điển ít miêu tả thiên nhiên hơn thơ lãng mạn.
  • B. Thơ lãng mạn chỉ miêu tả thiên nhiên ở thành phố.
  • C. Thơ cổ điển chỉ miêu tả thiên nhiên theo mùa.
  • D. Thơ cổ điển thường nhìn thiên nhiên qua hệ thống ước lệ, gắn với quan niệm đạo đức, lịch sử; thơ lãng mạn thường đề cao cái tôi cá nhân, cảm nhận chủ quan, sự giao hòa, đồng điệu giữa tâm hồn thi sĩ và cảnh vật.

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau:

"Nắng đã hanh rồi, hoa cúc thôi rồi
Còn lại mình em với đất trời"

(Trích "Nắng đã hanh rồi" - Nguyễn Đình Thi)

Cảm xúc cô đơn, trống vắng của nhân vật trữ tình được thể hiện qua sự đối lập nào giữa con người và thiên nhiên?

  • A. Sự hiện diện duy nhất của "mình em" trước không gian "đất trời" rộng lớn, vắng bóng "hoa cúc" đã "thôi rồi".
  • B. Sự đối lập giữa "nắng hanh" và "hoa cúc".
  • C. Sự đối lập giữa "em" và "hoa cúc".
  • D. Sự đối lập giữa "nắng hanh" và "đất trời".

Câu 18: Hãy phân tích tác dụng của nhịp điệu trong việc thể hiện cảm xúc "giao cảm" với thiên nhiên. Chọn nhận định đúng nhất.

  • A. Nhịp điệu chỉ có tác dụng làm bài thơ dễ đọc.
  • B. Nhịp điệu giúp xác định số lượng câu thơ.
  • C. Nhịp điệu (nhanh, chậm, dồn dập, ngân nga...) góp phần tạo nên nhạc điệu, gợi tả không khí của cảnh vật và thể hiện trực tiếp hoặc gián tiếp trạng thái cảm xúc của chủ thể trữ tình khi đối diện với thiên nhiên.
  • D. Nhịp điệu chỉ liên quan đến việc gieo vần.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

"Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa."

(Trích "Cảnh khuya" - Hồ Chí Minh)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng để tạo nên sự hòa quyện giữa âm thanh và ánh sáng, thể hiện sự "giao cảm" tinh tế của thi nhân với cảnh vật đêm trăng nơi núi rừng?

  • A. Nhân hóa và ẩn dụ.
  • B. So sánh (tiếng suối như tiếng hát) và điệp ngữ/lặp cấu trúc ("lồng... lồng") tạo sự quấn quýt, hòa quyện.
  • C. Hoán dụ và ẩn dụ.
  • D. Chỉ sử dụng biện pháp liệt kê.

Câu 20: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ về thiên nhiên, phần nào trong bài viết của bạn cần tập trung làm rõ mối liên hệ giữa cảnh và tình?

  • A. Phần phân tích các luận điểm, đi sâu vào các hình ảnh, chi tiết nghệ thuật và cách chúng gợi lên cảm xúc, tư tưởng của nhà thơ.
  • B. Phần giới thiệu chung về tác giả và tác phẩm.
  • C. Phần kết bài, chỉ tóm tắt lại nội dung.
  • D. Chỉ cần nêu cảm nhận cá nhân mà không cần phân tích.

Câu 21: Đọc đoạn thơ:

"Áo trắng đơn sơ mộng trắng trong,
Hôm xưa em đến, mắt như sao.
Trời chiều bảng lảng bảng lảng chiều,
Có lẽ vì sương cho lòng thêm lạnh."

(Trích "Thơ Duyên" - Xuân Diệu)

Hình ảnh "sương" trong câu thơ "Có lẽ vì sương cho lòng thêm lạnh" thể hiện điều gì về sự "giao cảm" giữa thiên nhiên và con người?

  • A. Sương chỉ là hiện tượng thời tiết khách quan.
  • B. Sương làm cho cảnh vật trở nên mờ ảo, lãng mạn.
  • C. Sương được miêu tả một cách khoa học.
  • D. Sương của thiên nhiên (cái lạnh vật lý) được cảm nhận như một yếu tố tác động, cộng hưởng, hoặc là cái cớ để diễn tả cái lạnh, sự cô đơn, buồn bã trong "lòng" con người, thể hiện sự tương giao giữa ngoại cảnh và nội tâm.

Câu 22: Thế nào là một phương án nhiễu "hợp lý" (plausible) trong câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn?

  • A. Là phương án sai nhưng có vẻ đúng, dựa trên một cách hiểu sai lệch, một chi tiết không chính xác, hoặc một sự suy luận không chặt chẽ từ văn bản, khiến người học không nắm vững kiến thức hoặc kỹ năng dễ bị nhầm lẫn.
  • B. Là phương án hoàn toàn không liên quan đến câu hỏi.
  • C. Là phương án đúng một phần nhưng thiếu sót.
  • D. Là phương án có cấu trúc ngữ pháp phức tạp nhất.

Câu 23: Đọc đoạn thơ:

"Mỗi lần nắng mới hắt bên song,
Áo đỏ em đi giữa phố đông.
...
Tôi thấy tôi thương những ngày xưa.
Em về Kẻ Chợ hoa vàng nắng mới."

(Trích "Nắng mới" - Lưu Trọng Lư)

Mặc dù trọng tâm bài thơ là kỷ niệm và hình ảnh người mẹ, nhưng hình ảnh "nắng mới" đã trở thành một yếu tố "giao cảm" đặc biệt. Ý nghĩa của "nắng mới" ở đây là gì?

  • A. Chỉ là hiện tượng thời tiết đầu ngày.
  • B. Gợi tả sự giàu có, sung túc.
  • C. Là tín hiệu quen thuộc, cụ thể của thiên nhiên gắn liền và gợi nhắc về những kỷ niệm, hình ảnh thân thương trong quá khứ, thể hiện sự kết nối sâu sắc giữa thiên nhiên và ký ức con người.
  • D. Biểu tượng cho tương lai tươi sáng.

Câu 24: Phân tích cách nhà thơ sử dụng âm thanh trong việc miêu tả thiên nhiên và thể hiện cảm xúc. Ví dụ, "Tiếng suối trong như tiếng hát xa" trong "Cảnh khuya" (Hồ Chí Minh) cho thấy điều gì?

  • A. Nhà thơ chỉ nghe thấy tiếng suối mà không cảm nhận được gì khác.
  • B. Âm thanh của thiên nhiên (tiếng suối) không chỉ được nghe bằng thính giác mà còn được cảm nhận bằng tâm hồn, liên tưởng đến "tiếng hát", gợi lên sự trong trẻo, gần gũi, thi vị, thể hiện sự rung động, giao hòa của thi nhân với cảnh vật.
  • C. Tiếng suối át đi mọi âm thanh khác trong đêm.
  • D. Nhà thơ đang tưởng tượng ra tiếng hát chứ không phải tiếng suối thật.

Câu 25: Đọc đoạn thơ:

"Sóng lớp lang hàng cây số
Bãi dâu ngàn dâu
Sông Đáy chảy vào
Năm xưa
Khi má còn ở đó..."

(Trích "Lời má năm xưa" - Phùng Quán)

Thiên nhiên ("sóng", "bãi dâu", "Sông Đáy") trong đoạn thơ này đóng vai trò gì đối với cảm xúc của chủ thể trữ tình?

  • A. Là không gian, bối cảnh quen thuộc gắn liền với hình ảnh và kỷ niệm về "má", gợi nhắc ký ức và khơi gợi cảm xúc nhớ thương.
  • B. Là vẻ đẹp khiến nhân vật trữ tình quên đi nỗi buồn.
  • C. Là mối đe dọa đối với cuộc sống con người.
  • D. Chỉ là sự miêu tả khách quan về địa lý.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây thường không phải là đặc điểm của sự "giao cảm" sâu sắc giữa con người và thiên nhiên trong văn học?

  • A. Thiên nhiên được nhìn nhận như một người bạn, người tri âm.
  • B. Cảm xúc con người đồng điệu, hòa hợp với trạng thái của thiên nhiên.
  • C. Thiên nhiên là nguồn cảm hứng, là nơi con người tìm thấy sự bình yên, chữa lành.
  • D. Con người cố gắng chế ngự, khai thác thiên nhiên bằng mọi giá.

Câu 27: Đọc đoạn thơ:

"Em đi qua tôi
Như một dòng sông
Ngày xưa
Tôi đã yêu em
Như yêu dòng sông
Ngày xưa"

(Thơ tình - Xuân Quỳnh)

Mặc dù là thơ tình, nhưng hình ảnh "dòng sông" được sử dụng như một yếu tố "giao cảm" trong việc thể hiện cảm xúc. Phân tích vai trò của hình ảnh này.

  • A. Dòng sông chỉ là địa điểm gặp gỡ.
  • B. Dòng sông thể hiện sự chia cắt, ngăn cách.
  • C. Dòng sông là ẩn dụ cho sự trôi chảy của thời gian, của tình yêu và kỷ niệm, thể hiện sự gắn bó sâu sắc giữa cảm xúc cá nhân và hình ảnh tự nhiên, biến thiên nhiên thành biểu tượng của tình cảm.
  • D. Dòng sông tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên.

Câu 28: Khi giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một bài thơ trước người khác, điều quan trọng nhất bạn cần làm là gì?

  • A. Trình bày rõ ràng cảm nhận của mình về chủ đề, cảm xúc chủ đạo, và phân tích các yếu tố nghệ thuật tiêu biểu (như hình ảnh, biện pháp tu từ, nhịp điệu...) đã giúp nhà thơ thể hiện thành công nội dung đó, đồng thời đưa ra nhận định, đánh giá có căn cứ về giá trị của bài thơ.
  • B. Đọc thuộc lòng bài thơ một cách diễn cảm.
  • C. Kể lại toàn bộ câu chuyện (nếu có) trong bài thơ.
  • D. Chỉ cần nói bài thơ hay hoặc dở mà không cần giải thích.

Câu 29: Đọc đoạn thơ:

"Hoa bìm tím nở cuối hàng rào
Như những đốm lửa lập lòe đói khát"

(Trích "Hoa bìm tím" - Nguyễn Bính)

Cách so sánh "Hoa bìm tím" với "những đốm lửa lập lòe đói khát" thể hiện điều gì về cảm nhận của nhà thơ đối với loài hoa dại này?

  • A. Nhà thơ thấy hoa bìm tím rất rực rỡ và đầy sức sống.
  • B. Nhà thơ nhìn thấy vẻ đẹp nhỏ bé, yếu ớt nhưng đầy khao khát sống, khao khát vươn lên của loài hoa dại, thể hiện cái nhìn đồng cảm, nhân ái.
  • C. Nhà thơ thấy hoa bìm tím là loài hoa nguy hiểm.
  • D. Nhà thơ chỉ miêu tả màu sắc của hoa bìm tím.

Câu 30: Giả sử bạn đang đứng trước một cảnh hoàng hôn tuyệt đẹp trên biển. Theo tinh thần "giao cảm với thiên nhiên", phản ứng nào của bạn thể hiện sự kết nối sâu sắc nhất?

  • A. Chụp thật nhiều ảnh để đăng lên mạng xã hội.
  • B. Tìm một quán ăn gần đó để lấp đầy bụng.
  • C. Lặng lẽ ngắm nhìn, cảm nhận sự bình yên lan tỏa trong tâm hồn, để cảnh vật và lòng mình như hòa làm một, quên đi mọi lo toan.
  • D. So sánh cảnh hoàng hôn này với những nơi khác bạn từng đến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc miêu tả sự vật và thể hiện cảm xúc của chủ thể trữ tình:

'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.'

(Trích 'Tràng Giang' - Huy Cận)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'giao cảm với thiên nhiên' trong bối cảnh các tác phẩm thơ ca:

A. Chỉ sự tương tác vật lý giữa con người và môi trường tự nhiên.
B. Là trạng thái con người chỉ quan sát thiên nhiên một cách khách quan.
C. Thể hiện sự hòa điệu, rung động, chia sẻ cảm xúc giữa con người và thế giới tự nhiên.
D. Đơn thuần là việc miêu tả vẻ đẹp ngoại cảnh của thiên nhiên.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về cách tác giả thể hiện mối liên hệ giữa con người và thiên nhiên:

'Chiều mọc hoa lau trắng
Giữa đồi
Tim đập -
Không lời
Hoa lau,
Hoa lau,
Hoa lau...' (Trích 'Chiều mọc hoa lau trắng' - Tố Hữu)

A. Con người quan sát thiên nhiên từ xa với thái độ thờ ơ.
B. Thiên nhiên được miêu tả như một phông nền tĩnh lặng cho cảm xúc con người.
C. Thiên nhiên (hoa lau) trở thành đối tượng trực tiếp tác động mạnh mẽ đến cảm xúc, khiến 'tim đập', thể hiện sự rung động sâu sắc.
D. Tác giả chỉ chú trọng vào việc miêu tả vẻ đẹp thuần túy của hoa lau.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong thơ ca, việc miêu tả thiên nhiên thường không chỉ dừng lại ở vẻ đẹp hình thức mà còn ẩn chứa tâm trạng, triết lí của nhà thơ. Điều này thể hiện khía cạnh nào của sự 'giao cảm với thiên nhiên'?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:

'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.'

(Trích 'Thu điếu' - Nguyễn Khuyến)

Những hình ảnh thiên nhiên trong đoạn thơ này gợi lên tâm trạng chủ đạo nào của thi nhân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khi phân tích một bài thơ về thiên nhiên, việc chú ý đến các hình ảnh (imagery) đóng vai trò quan trọng vì:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau:

'Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang
Tóc buồn buông xuống lệ ngàn hàng'

(Trích 'Đây mùa thu tới' - Xuân Diệu)

Biện pháp nhân hóa được sử dụng trong hai câu thơ này có tác dụng chủ yếu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Thế nào là phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của một bài thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi phân tích mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong thơ, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau:

'Ai bảo chăn trâu là khổ?
Tôi mơ màng nghe điệu sáo bay.
Hoa vàng rụng xuống tóc tôi,
Trong hương lúa chín, trời đầy chim ca.'

(Trích 'Quê hương' - Giang Nam)

Đoạn thơ thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa nhân vật trữ tình và thiên nhiên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi nhận xét về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên trong một bài thơ, bạn cần tập trung vào điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đọc đoạn thơ:

'Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua,
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già.
Cảnh trời đất chẳng có gì vui cả,
Xuân đương tới, nghĩa là tôi mất đi một ít tuổi vàng.'

(Trích 'Vội vàng' - Xuân Diệu)

Mặc dù đoạn thơ nói về mùa xuân, nhưng cảm nhận về thiên nhiên ở đây khác biệt so với nhiều bài thơ 'giao cảm'. Sự khác biệt đó là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hãy phân tích ý nghĩa biểu tượng của 'mây' và 'sóng' trong đoạn thơ 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,... Củi một cành khô lạc mấy dòng.' (Trích 'Tràng Giang' - Huy Cận).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi đánh giá một bài thơ về thiên nhiên, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thành công trong việc 'giao cảm'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Đọc đoạn thơ:

'Non cao vượn hót, suối reo
Đá chênh vênh ghềnh cheo veo'

(Trích 'Hương Sơn phong cảnh' - Chu Mạnh Trinh)

Đoạn thơ sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để gợi tả sự hoang sơ, kỳ vĩ của cảnh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: So sánh cách cảm nhận về thiên nhiên trong thơ cổ điển (như thơ Đường, thơ trung đại Việt Nam) và thơ lãng mạn (như thơ mới). Điểm khác biệt cơ bản thường nằm ở đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau:

'Nắng đã hanh rồi, hoa cúc thôi rồi
Còn lại mình em với đất trời'

(Trích 'Nắng đã hanh rồi' - Nguyễn Đình Thi)

Cảm xúc cô đơn, trống vắng của nhân vật trữ tình được thể hiện qua sự đối lập nào giữa con người và thiên nhiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hãy phân tích tác dụng của nhịp điệu trong việc thể hiện cảm xúc 'giao cảm' với thiên nhiên. Chọn nhận định đúng nhất.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

'Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.'

(Trích 'Cảnh khuya' - Hồ Chí Minh)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng để tạo nên sự hòa quyện giữa âm thanh và ánh sáng, thể hiện sự 'giao cảm' tinh tế của thi nhân với cảnh vật đêm trăng nơi núi rừng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ về thiên nhiên, phần nào trong bài viết của bạn cần tập trung làm rõ mối liên hệ giữa cảnh và tình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đọc đoạn thơ:

'Áo trắng đơn sơ mộng trắng trong,
Hôm xưa em đến, mắt như sao.
Trời chiều bảng lảng bảng lảng chiều,
Có lẽ vì sương cho lòng thêm lạnh.'

(Trích 'Thơ Duyên' - Xuân Diệu)

Hình ảnh 'sương' trong câu thơ 'Có lẽ vì sương cho lòng thêm lạnh' thể hiện điều gì về sự 'giao cảm' giữa thiên nhiên và con người?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Thế nào là một phương án nhiễu 'hợp lý' (plausible) trong câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đọc đoạn thơ:

'Mỗi lần nắng mới hắt bên song,
Áo đỏ em đi giữa phố đông.
...
Tôi thấy tôi thương những ngày xưa.
Em về Kẻ Chợ hoa vàng nắng mới.'

(Trích 'Nắng mới' - Lưu Trọng Lư)

Mặc dù trọng tâm bài thơ là kỷ niệm và hình ảnh người mẹ, nhưng hình ảnh 'nắng mới' đã trở thành một yếu tố 'giao cảm' đặc biệt. Ý nghĩa của 'nắng mới' ở đây là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích cách nhà thơ sử dụng âm thanh trong việc miêu tả thiên nhiên và thể hiện cảm xúc. Ví dụ, 'Tiếng suối trong như tiếng hát xa' trong 'Cảnh khuya' (Hồ Chí Minh) cho thấy điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Đọc đoạn thơ:

'Sóng lớp lang hàng cây số
Bãi dâu ngàn dâu
Sông Đáy chảy vào
Năm xưa
Khi má còn ở đó...'

(Trích 'Lời má năm xưa' - Phùng Quán)

Thiên nhiên ('sóng', 'bãi dâu', 'Sông Đáy') trong đoạn thơ này đóng vai trò gì đối với cảm xúc của chủ thể trữ tình?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Yếu tố nào sau đây thường *không* phải là đặc điểm của sự 'giao cảm' sâu sắc giữa con người và thiên nhiên trong văn học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đọc đoạn thơ:

'Em đi qua tôi
Như một dòng sông
Ngày xưa
Tôi đã yêu em
Như yêu dòng sông
Ngày xưa'

(Thơ tình - Xuân Quỳnh)

Mặc dù là thơ tình, nhưng hình ảnh 'dòng sông' được sử dụng như một yếu tố 'giao cảm' trong việc thể hiện cảm xúc. Phân tích vai trò của hình ảnh này.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một bài thơ trước người khác, điều quan trọng nhất bạn cần làm là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Đọc đoạn thơ:

'Hoa bìm tím nở cuối hàng rào
Như những đốm lửa lập lòe đói khát'

(Trích 'Hoa bìm tím' - Nguyễn Bính)

Cách so sánh 'Hoa bìm tím' với 'những đốm lửa lập lòe đói khát' thể hiện điều gì về cảm nhận của nhà thơ đối với loài hoa dại này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giả sử bạn đang đứng trước một cảnh hoàng hôn tuyệt đẹp trên biển. Theo tinh thần 'giao cảm với thiên nhiên', phản ứng nào của bạn thể hiện sự kết nối sâu sắc nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm cốt lõi nào sau đây được đề cập trong Bài 3 "Giao cảm với thiên nhiên" của sách Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo?

  • A. Mối quan hệ đối kháng giữa con người và tự nhiên.
  • B. Sự tương giao, hòa hợp, đồng điệu giữa tâm hồn con người và cảnh vật thiên nhiên.
  • C. Việc con người chinh phục và khai thác tối đa các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Thiên nhiên chỉ là phông nền tĩnh lặng cho các sự kiện của con người.

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau từ "Hương Sơn phong cảnh":
"Khéo tay hay cảnh lạ lùng,
Non non nước nước, như chừng vẽ nên.
Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt,
Lạch khe suối uốn khúc như rồng bay."
Đoạn thơ trên chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả cảnh Hương Sơn?

  • A. Điệp ngữ và hoán dụ.
  • B. Ẩn dụ và nhân hóa.
  • C. So sánh và điệp ngữ.
  • D. Nhân hóa và tương phản.

Câu 3: Trong bài thơ "Thơ Duyên" của Xuân Diệu, khổ thơ:
"Chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên,
Cây me ríu rít cặp chim chuyền.
Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá,
Thu đến nơi rồi, nắng nhạt êm."
Thể hiện rõ nhất điều gì về sự "giao cảm" của nhà thơ với thiên nhiên?

  • A. Sự hòa quyện, tan chảy cảm xúc lãng mạn của con người vào cảnh vật mùa thu.
  • B. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng của nhà thơ trước sự vô tình của thiên nhiên.
  • C. Cái nhìn khách quan, miêu tả chính xác vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • D. Sự e ngại, dè dặt khi đối diện với vẻ đẹp rực rỡ của thiên nhiên.

Câu 4: Bài thơ "Lời má năm xưa" của Nguyễn Duy gợi lên không gian ký ức tuổi thơ gắn liền với những hình ảnh thiên nhiên mộc mạc. Ý nghĩa của việc lồng ghép "lời má" vào bối cảnh thiên nhiên đó là gì?

  • A. Nhấn mạnh sự đối lập giữa lời dạy của má và sự khắc nghiệt của thiên nhiên.
  • B. Thể hiện sự thờ ơ của con người trước vẻ đẹp của tự nhiên.
  • C. Biểu lộ sự phụ thuộc hoàn toàn của con người vào sự che chở của thiên nhiên.
  • D. Khẳng định thiên nhiên là một phần không thể tách rời của ký ức, tuổi thơ và những giá trị truyền thống gia đình.

Câu 5: Phân tích dòng thơ "Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá" trong "Thơ Duyên" (Xuân Diệu). Hình ảnh "trời xanh ngọc" và động từ "đổ" gợi cho người đọc cảm nhận như thế nào về mối quan hệ giữa bầu trời và cây lá?

  • A. Sự xa cách, ngăn trở giữa bầu trời và cây lá.
  • B. Sự giao thoa, tràn đầy sức sống, màu sắc của bầu trời như thấm đẫm vào từng chiếc lá.
  • C. Hình ảnh ước lệ, không có ý nghĩa tả thực.
  • D. Sự tĩnh lặng, không có sự tương tác nào giữa bầu trời và cây lá.

Câu 6: Bài thơ "Nắng đã hanh rồi" của Lưu Trọng Lư chủ yếu biểu đạt cảm xúc gì của nhà thơ trước thiên nhiên mùa thu?

  • A. Niềm vui, sự phấn khởi trước vẻ đẹp rực rỡ của mùa thu.
  • B. Sự nuối tiếc, day dứt về những gì đã qua.
  • C. Nỗi buồn man mác, sự cô đơn và cảm nhận về sự chia lìa, phai nhạt.
  • D. Sự bình yên, tĩnh tại hoàn toàn trong tâm hồn.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây là đặc trưng về mặt hình thức của bài thơ "Hương Sơn phong cảnh"?

  • A. Thể thơ lục bát truyền thống.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ Hán-Việt.
  • C. Không tuân thủ niêm luật, vần điệu tự do.
  • D. Chỉ sử dụng độc nhất một biện pháp tu từ.

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau từ "Thơ Duyên":
"Không gian như có dây tơ vương,
Ai buộc mình trong phút yêu đương."
Hình ảnh "dây tơ vương" trong bối cảnh thiên nhiên mùa thu và tình yêu đôi lứa gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự ràng buộc, tù túng của con người trong cuộc sống.
  • B. Nỗi sợ hãi, lo lắng về tương lai.
  • C. Cảm giác cô lập, không kết nối với thế giới bên ngoài.
  • D. Sự kết nối, gắn bó, quyến luyến giữa con người với nhau và với cảnh vật.

Câu 9: Trong "Lời má năm xưa", hình ảnh "cây ổi" và "chim sâu" được Nguyễn Duy nhắc đến không chỉ là cảnh vật đơn thuần mà còn mang ý nghĩa biểu tượng. Ý nghĩa đó là gì?

  • A. Biểu tượng cho những kỷ niệm giản dị, thân thuộc của tuổi thơ và lời dạy bảo của người mẹ.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc trong quá khứ.
  • C. Biểu tượng cho sự xa cách, khó khăn trong cuộc sống.
  • D. Chỉ đơn thuần là miêu tả cảnh vật nông thôn.

Câu 10: Cảm hứng chủ đạo trong các văn bản thuộc Bài 3 "Giao cảm với thiên nhiên" là gì?

  • A. Cảm hứng về chiến tranh và hòa bình.
  • B. Cảm hứng về mối quan hệ sâu sắc, gắn bó giữa con người và thế giới tự nhiên.
  • C. Cảm hứng về sự phát triển của khoa học công nghệ.
  • D. Cảm hứng về các vấn đề xã hội đương đại.

Câu 11: Khi đọc một bài thơ miêu tả thiên nhiên, việc nhận diện và phân tích các yếu tố như hình ảnh, âm thanh, màu sắc giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ giúp phân biệt thể loại thơ.
  • B. Chỉ để ghi nhớ các chi tiết trong bài thơ.
  • C. Chỉ giúp xác định thời gian sáng tác bài thơ.
  • D. Giúp cảm nhận sâu sắc hơn vẻ đẹp của thiên nhiên, tâm trạng và thông điệp của nhà thơ.

Câu 12: So sánh cách miêu tả thiên nhiên trong "Hương Sơn phong cảnh" và "Thơ Duyên". Điểm khác biệt rõ rệt nhất nằm ở đâu?

  • A. Hương Sơn phong cảnh dùng nhiều từ láy hơn Thơ Duyên.
  • B. Hương Sơn phong cảnh tập trung vào âm thanh, Thơ Duyên tập trung vào màu sắc.
  • C. Hương Sơn phong cảnh miêu tả thiên nhiên như một danh thắng để chiêm ngưỡng, Thơ Duyên miêu tả thiên nhiên như một không gian hòa quyện cảm xúc lãng mạn.
  • D. Hương Sơn phong cảnh sử dụng thể thơ hiện đại, Thơ Duyên sử dụng thể thơ truyền thống.

Câu 13: Dòng thơ "Đã nghe rét mướt luồn trong gió" trong "Nắng đã hanh rồi" là một ví dụ tiêu biểu cho biện pháp tu từ nào, thể hiện sự "giao cảm" độc đáo?

  • A. Nhân hóa.
  • B. Hoán dụ (lấy cái cảm giác lạnh lẽo của rét mướt để nói về hơi lạnh của gió mùa thu).
  • C. Điệp ngữ.
  • D. So sánh.

Câu 14: Phân tích vai trò của vần và nhịp trong bài thơ lục bát "Hương Sơn phong cảnh". Chúng góp phần tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Tạo cảm giác gấp gáp, hồi hộp.
  • B. Nhấn mạnh sự đối lập giữa các hình ảnh.
  • C. Làm cho bài thơ khó đọc, khó nhớ.
  • D. Tạo nhạc điệu êm đềm, uyển chuyển, gần gũi với lời ăn tiếng nói dân gian, phù hợp với việc miêu tả cảnh sắc thanh bình, thơ mộng.

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau từ "Lời má năm xưa":
"Má tôi nghèo chỉ có
một tấm lòng thương con
như suối nước nguồn trong
chảy từ muôn đời trước."
Hình ảnh "suối nước nguồn trong" so sánh với "tấm lòng thương con" của má có ý nghĩa gì trong việc thể hiện sự "giao cảm" với thiên nhiên?

  • A. Thiên nhiên (suối nước nguồn) được dùng để diễn tả tình cảm thiêng liêng, bền vững, trong sáng của con người (lòng mẹ).
  • B. Thiên nhiên là nguồn gốc của mọi tình cảm con người.
  • C. Thiên nhiên và tình cảm con người là hai phạm trù hoàn toàn tách biệt.
  • D. Tình cảm con người làm ô nhiễm thiên nhiên.

Câu 16: Trong "Thơ Duyên", Xuân Diệu viết: "Anh với em như một cặp vần / Không bao giờ hết nghĩa tương thân". Câu thơ này thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa tình yêu lứa đôi và sự "giao cảm" với thiên nhiên trong bài thơ?

  • A. Tình yêu là thứ duy nhất quan trọng, thiên nhiên chỉ là phông cảnh.
  • B. Thiên nhiên là đối tượng cạnh tranh với tình yêu.
  • C. Tình yêu và thiên nhiên hòa quyện, bổ sung cho nhau, tạo nên một sự sống động, "tương thân" khó tách rời.
  • D. Tình yêu chỉ tồn tại khi có sự chứng kiến của thiên nhiên.

Câu 17: Phân tích khổ thơ sau từ "Nắng đã hanh rồi":
"Những luống cải ngồng vàng hoa
Bướm bay rào rạt sau nhà
Bên giàn thiên lí. ..."
Việc Lưu Trọng Lư sử dụng các hình ảnh quen thuộc, gần gũi này gợi lên điều gì về không gian và cảm xúc trong bài thơ?

  • A. Gợi không gian làng quê bình dị, quen thuộc, từ đó làm nổi bật cảm xúc buồn man mác trước sự chuyển mùa, phai tàn.
  • B. Tạo cảm giác xa lạ, huyền bí về một không gian không xác định.
  • C. Nhấn mạnh sự giàu có, trù phú của thiên nhiên.
  • D. Thể hiện sự đối lập gay gắt giữa con người và cảnh vật.

Câu 18: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định "giọng điệu" của bài thơ giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ giúp xác định thể loại thơ.
  • B. Chỉ giúp đếm số chữ trong mỗi câu thơ.
  • C. Chỉ giúp tìm ra các biện pháp tu từ.
  • D. Giúp nhận biết thái độ, cảm xúc chủ đạo của nhà thơ đối với đối tượng được miêu tả (thiên nhiên), từ đó hiểu sâu hơn thông điệp bài thơ.

Câu 19: Trong "Hương Sơn phong cảnh", câu thơ "Bầu trời cảnh Bụt, cõi tiên" thể hiện điều gì về cách nhìn của tác giả đối với cảnh vật?

  • A. Tác giả chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật thực tế.
  • B. Tác giả nhìn cảnh vật bằng con mắt của người tu hành, kết hợp cảnh thực với yếu tố tâm linh, coi Hương Sơn như chốn Phật, cõi tiên.
  • C. Tác giả phê phán sự mê tín dị đoan.
  • D. Tác giả chỉ quan tâm đến giá trị du lịch của Hương Sơn.

Câu 20: Yếu tố nào trong "Thơ Duyên" của Xuân Diệu góp phần tạo nên không khí lãng mạn, mộng mơ, phù hợp với chủ đề "giao cảm" giữa tình yêu và thiên nhiên?

  • A. Việc sử dụng các từ ngữ gợi cảm giác nhẹ nhàng, bay bổng ("mong manh", "riếu rít", "nhạt êm", "tơ vương") và nhịp thơ uyển chuyển.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ miêu tả sự dữ dội, mạnh mẽ của thiên nhiên.
  • C. Tập trung vào các chi tiết khô khan, không có cảm xúc.
  • D. Cấu trúc bài thơ chặt chẽ, logic như một bài văn xuôi.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau từ "Lời má năm xưa":
"Má tôi không còn nữa
Chỉ còn tiếng chim sâu
Hót lời má năm xưa
Trên cây ổi sau nhà."
Hình ảnh "tiếng chim sâu / Hót lời má năm xưa" thể hiện điều gì về sự "giao cảm" giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ này?

  • A. Thiên nhiên hoàn toàn tách biệt với ký ức con người.
  • B. Tiếng chim sâu là lời trách móc của thiên nhiên với con người.
  • C. Thiên nhiên (tiếng chim) trở thành vật mang, lưu giữ và vọng lại ký ức, lời dạy của người thân yêu (lời má), cho thấy sự gắn kết sâu sắc giữa con người và môi trường sống.
  • D. Tiếng chim sâu át đi, làm mờ nhạt ký ức về người mẹ.

Câu 22: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ về thiên nhiên, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Chỉ tập trung kể lại nội dung bài thơ.
  • B. Chỉ liệt kê các biện pháp tu từ có trong bài.
  • C. Chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà không có dẫn chứng từ bài thơ.
  • D. Phân tích các yếu tố nội dung và nghệ thuật (hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ, cấu tứ, cảm xúc,...) để làm sáng tỏ chủ đề, thông điệp và giá trị của bài thơ.

Câu 23: Biện pháp nhân hóa nào có thể được sử dụng để thể hiện sự "giao cảm" với thiên nhiên?

  • A. Miêu tả cây cối cao lớn, vững chãi.
  • B. Gán cho cảnh vật thiên nhiên những đặc điểm, hành động, suy nghĩ như con người (ví dụ: "sóng thì thầm", "lá reo vui", "núi trầm tư").
  • C. Sử dụng các từ ngữ Hán-Việt để miêu tả thiên nhiên.
  • D. Liệt kê các loài động vật, thực vật có trong thiên nhiên.

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau từ "Hương Sơn phong cảnh":
"Thỏ thẻ oanh vàng lảnh lót đâu đây,
Ấy tiếng chào mừng du khách tới."
Việc tác giả nghe tiếng chim hót và coi đó là "tiếng chào mừng du khách tới" thể hiện điều gì về sự "giao cảm" của ông với thiên nhiên?

  • A. Thể hiện cái nhìn chủ quan, lãng mạn hóa cảnh vật, gán cho thiên nhiên tình cảm, ý thức như con người để cảnh vật trở nên sống động, gần gũi.
  • B. Chỉ đơn thuần là ghi nhận âm thanh của tiếng chim.
  • C. Thể hiện sự khó chịu, bực bội của tác giả trước tiếng ồn.
  • D. Phê phán hành động của du khách.

Câu 25: Trong "Nắng đã hanh rồi", cảm xúc buồn man mác, chia lìa được thể hiện qua những hình ảnh thiên nhiên nào?

  • A. Tiếng chim hót lảnh lót, suối reo vui.
  • B. Ánh nắng vàng rực rỡ, bầu trời trong xanh.
  • C. Cây cối xanh tốt, hoa đua nở.
  • D. Nắng "hanh", "lá vàng", "rét mướt luồn trong gió", "vườn không", "chim đi", "cây khô".

Câu 26: Phân tích cấu trúc của bài thơ "Thơ Duyên" (Xuân Diệu). Sự chuyển biến trong cảm xúc và hình ảnh có liên quan như thế nào đến việc thể hiện sự "giao cảm"?

  • A. Bài thơ chỉ đơn thuần liệt kê các hình ảnh thiên nhiên.
  • B. Bài thơ có sự chuyển biến từ cảnh vật thiên nhiên sang sự hòa quyện giữa cảnh vật và tình cảm con người, thể hiện sự "giao cảm" ngày càng sâu sắc.
  • C. Cấu trúc lộn xộn, không có sự liên kết giữa cảnh và tình.
  • D. Bài thơ bắt đầu bằng cảm xúc và kết thúc bằng miêu tả cảnh vật.

Câu 27: Dựa trên các văn bản đã học, "giao cảm với thiên nhiên" không chỉ là ngắm cảnh mà còn bao gồm yếu tố nào?

  • A. Chỉ là việc ghi nhớ tên các loài cây, con vật.
  • B. Chỉ là việc tìm hiểu các công dụng của thiên nhiên.
  • C. Sự đồng điệu cảm xúc, coi thiên nhiên như một người bạn, một phần của tâm hồn, hoặc nơi lưu giữ kỷ niệm, ký ức.
  • D. Việc biến đổi thiên nhiên theo ý muốn của con người.

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau từ "Lời má năm xưa":
"Cây ổi sau nhà
quả sai trĩu cành
chim về làm tổ
hót lời má năm xưa."
Sự kết hợp giữa hình ảnh cây ổi, quả, chim và lời má tạo nên một bức tranh mang đậm ý nghĩa gì?

  • A. Bức tranh về sự sống sinh sôi, gắn bó, nơi mà thiên nhiên và ký ức gia đình hòa quyện, nuôi dưỡng tâm hồn con người.
  • B. Bức tranh về sự hoang vắng, cô lập.
  • C. Bức tranh về sự xung đột giữa con người và động vật.
  • D. Bức tranh chỉ mang tính chất minh họa, không có chiều sâu ý nghĩa.

Câu 29: Giả sử bạn đọc một đoạn văn miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển với những từ ngữ như "mặt trời đỏ rực như hòn than sắp tàn", "sóng vỗ bờ như tiếng thở dài của biển", "gió mang theo vị mặn và nỗi buồn". Đoạn văn này thể hiện kiểu "giao cảm với thiên nhiên" nào đã được học trong Bài 3?

  • A. Giao cảm chỉ mang tính miêu tả khách quan.
  • B. Giao cảm thể hiện sự chinh phục thiên nhiên.
  • C. Giao cảm thể hiện sự thờ ơ, không quan tâm.
  • D. Giao cảm thể hiện sự đồng điệu cảm xúc, khi con người gửi gắm tâm trạng (buồn, tàn phai) vào cảnh vật thiên nhiên.

Câu 30: Nhìn chung, qua các văn bản trong Bài 3, chủ đề "Giao cảm với thiên nhiên" muốn gửi gắm thông điệp gì đến người đọc?

  • A. Thiên nhiên không chỉ là cảnh vật xung quanh mà còn là không gian thiêng liêng, gắn bó mật thiết với đời sống tinh thần, cảm xúc, ký ức và văn hóa của con người.
  • B. Thiên nhiên là nguồn tài nguyên vô tận để con người khai thác.
  • C. Thiên nhiên là mối đe dọa tiềm ẩn đối với cuộc sống con người.
  • D. Con người nên sống tách biệt hoàn toàn với thiên nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khái niệm cốt lõi nào sau đây được đề cập trong Bài 3 'Giao cảm với thiên nhiên' của sách Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau từ 'Hương Sơn phong cảnh':
'Khéo tay hay cảnh lạ lùng,
Non non nước nước, như chừng vẽ nên.
Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt,
Lạch khe suối uốn khúc như rồng bay.'
Đoạn thơ trên chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả cảnh Hương Sơn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong bài thơ 'Thơ Duyên' của Xuân Diệu, khổ thơ:
'Chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên,
Cây me ríu rít cặp chim chuyền.
Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá,
Thu đến nơi rồi, nắng nhạt êm.'
Thể hiện rõ nhất điều gì về sự 'giao cảm' của nhà thơ với thiên nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Bài thơ 'Lời má năm xưa' của Nguyễn Duy gợi lên không gian ký ức tuổi thơ gắn liền với những hình ảnh thiên nhiên mộc mạc. Ý nghĩa của việc lồng ghép 'lời má' vào bối cảnh thiên nhiên đó là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tích dòng thơ 'Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá' trong 'Thơ Duyên' (Xuân Diệu). Hình ảnh 'trời xanh ngọc' và động từ 'đổ' gợi cho người đọc cảm nhận như thế nào về mối quan hệ giữa bầu trời và cây lá?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Bài thơ 'Nắng đã hanh rồi' của Lưu Trọng Lư chủ yếu biểu đạt cảm xúc gì của nhà thơ trước thiên nhiên mùa thu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Yếu tố nào sau đây là đặc trưng về mặt hình thức của bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau từ 'Thơ Duyên':
'Không gian như có dây tơ vương,
Ai buộc mình trong phút yêu đương.'
Hình ảnh 'dây tơ vương' trong bối cảnh thiên nhiên mùa thu và tình yêu đôi lứa gợi liên tưởng đến điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong 'Lời má năm xưa', hình ảnh 'cây ổi' và 'chim sâu' được Nguyễn Duy nhắc đến không chỉ là cảnh vật đơn thuần mà còn mang ý nghĩa biểu tượng. Ý nghĩa đó là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cảm hứng chủ đạo trong các văn bản thuộc Bài 3 'Giao cảm với thiên nhiên' là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khi đọc một bài thơ miêu tả thiên nhiên, việc nhận diện và phân tích các yếu tố như hình ảnh, âm thanh, màu sắc giúp người đọc điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: So sánh cách miêu tả thiên nhiên trong 'Hương Sơn phong cảnh' và 'Thơ Duyên'. Điểm khác biệt rõ rệt nhất nằm ở đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Dòng thơ 'Đã nghe rét mướt luồn trong gió' trong 'Nắng đã hanh rồi' là một ví dụ tiêu biểu cho biện pháp tu từ nào, thể hiện sự 'giao cảm' độc đáo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phân tích vai trò của vần và nhịp trong bài thơ lục bát 'Hương Sơn phong cảnh'. Chúng góp phần tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau từ 'Lời má năm xưa':
'Má tôi nghèo chỉ có
một tấm lòng thương con
như suối nước nguồn trong
chảy từ muôn đời trước.'
Hình ảnh 'suối nước nguồn trong' so sánh với 'tấm lòng thương con' của má có ý nghĩa gì trong việc thể hiện sự 'giao cảm' với thiên nhiên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong 'Thơ Duyên', Xuân Diệu viết: 'Anh với em như một cặp vần / Không bao giờ hết nghĩa tương thân'. Câu thơ này thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa tình yêu lứa đôi và sự 'giao cảm' với thiên nhiên trong bài thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích khổ thơ sau từ 'Nắng đã hanh rồi':
'Những luống cải ngồng vàng hoa
Bướm bay rào rạt sau nhà
Bên giàn thiên lí. ...'
Việc Lưu Trọng Lư sử dụng các hình ảnh quen thuộc, gần gũi này gợi lên điều gì về không gian và cảm xúc trong bài thơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định 'giọng điệu' của bài thơ giúp người đọc điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong 'Hương Sơn phong cảnh', câu thơ 'Bầu trời cảnh Bụt, cõi tiên' thể hiện điều gì về cách nhìn của tác giả đối với cảnh vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Yếu tố nào trong 'Thơ Duyên' của Xuân Diệu góp phần tạo nên không khí lãng mạn, mộng mơ, phù hợp với chủ đề 'giao cảm' giữa tình yêu và thiên nhiên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau từ 'Lời má năm xưa':
'Má tôi không còn nữa
Chỉ còn tiếng chim sâu
Hót lời má năm xưa
Trên cây ổi sau nhà.'
Hình ảnh 'tiếng chim sâu / Hót lời má năm xưa' thể hiện điều gì về sự 'giao cảm' giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ về thiên nhiên, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Biện pháp nhân hóa nào có thể được sử dụng để thể hiện sự 'giao cảm' với thiên nhiên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau từ 'Hương Sơn phong cảnh':
'Thỏ thẻ oanh vàng lảnh lót đâu đây,
Ấy tiếng chào mừng du khách tới.'
Việc tác giả nghe tiếng chim hót và coi đó là 'tiếng chào mừng du khách tới' thể hiện điều gì về sự 'giao cảm' của ông với thiên nhiên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong 'Nắng đã hanh rồi', cảm xúc buồn man mác, chia lìa được thể hiện qua những hình ảnh thiên nhiên nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích cấu trúc của bài thơ 'Thơ Duyên' (Xuân Diệu). Sự chuyển biến trong cảm xúc và hình ảnh có liên quan như thế nào đến việc thể hiện sự 'giao cảm'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Dựa trên các văn bản đã học, 'giao cảm với thiên nhiên' không chỉ là ngắm cảnh mà còn bao gồm yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau từ 'Lời má năm xưa':
'Cây ổi sau nhà
quả sai trĩu cành
chim về làm tổ
hót lời má năm xưa.'
Sự kết hợp giữa hình ảnh cây ổi, quả, chim và lời má tạo nên một bức tranh mang đậm ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Giả sử bạn đọc một đoạn văn miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển với những từ ngữ như 'mặt trời đỏ rực như hòn than sắp tàn', 'sóng vỗ bờ như tiếng thở dài của biển', 'gió mang theo vị mặn và nỗi buồn'. Đoạn văn này thể hiện kiểu 'giao cảm với thiên nhiên' nào đã được học trong Bài 3?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhìn chung, qua các văn bản trong Bài 3, chủ đề 'Giao cảm với thiên nhiên' muốn gửi gắm thông điệp gì đến người đọc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo kiến thức ngữ văn trong Bài 3, khái niệm nào sau đây phản ánh đúng nhất bản chất của sự "giao cảm với thiên nhiên" trong thơ ca?

  • A. Việc con người chỉ đơn thuần quan sát và ghi chép lại các hiện tượng tự nhiên một cách khách quan.
  • B. Sự tương tác, hòa hợp sâu sắc giữa thế giới nội tâm của con người (tâm trạng, cảm xúc, suy tư) và thế giới tự nhiên bên ngoài, khiến thiên nhiên trở thành tấm gương phản chiếu hoặc nguồn cảm hứng cho con người.
  • C. Hành động con người khai thác và làm chủ thiên nhiên để phục vụ cuộc sống.
  • D. Việc sử dụng thiên nhiên như một bối cảnh trang trí cho các câu chuyện về con người.

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh thiên nhiên nào không xuất hiện trong đoạn trích (giả định đoạn trích là một phần của văn bản trong bài học):

  • A. Đá, rêu
  • B. Suối, chim
  • C. Hang, bướm
  • D. Cây đa cổ thụ

Câu 3: Trong bài thơ "Thơ Duyên" (Xuân Diệu), hình ảnh "mây", "nước", "bèo" thường được sử dụng để gợi tả điều gì?

  • A. Sự trôi nổi, phiêu dạt, và mối duyên kỳ ngộ giữa vạn vật trong vũ trụ.
  • B. Sự tĩnh lặng, bình yên tuyệt đối của cảnh vật.
  • C. Sức sống mãnh liệt, tràn đầy năng lượng của thiên nhiên.
  • D. Sự đối lập gay gắt giữa các yếu tố tự nhiên.

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ về thiên nhiên, việc nhận diện và phân tích các biện pháp tu từ (ẩn dụ, so sánh, nhân hóa, điệp ngữ...) có vai trò quan trọng nhất trong việc giúp người đọc hiểu điều gì?

  • A. Biết được năm sáng tác và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
  • B. Xác định chính xác số lượng câu thơ và chữ trong bài.
  • C. Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, chiều sâu cảm xúc và thông điệp mà tác giả gửi gắm qua cách miêu tả thiên nhiên.
  • D. Chỉ ra những lỗi ngữ pháp hoặc chính tả trong bài thơ.

Câu 5: Đoạn thơ sau gợi cho em cảm nhận về thời khắc nào trong ngày hoặc trong năm, dựa trên các tín hiệu về ánh sáng và không khí?

  • A. Khoảnh khắc chiều tà của những ngày vào thu hoặc đầu đông.
  • B. Buổi trưa hè nắng gắt.
  • C. Bình minh mùa xuân trong trẻo.
  • D. Đêm khuya thanh vắng mùa hạ.

Câu 6: Trong bài thơ "Lời má năm xưa", hình ảnh thiên nhiên (ví dụ: cây dừa, con sông) gắn liền với điều gì trong tâm trí nhân vật trữ tình?

  • A. Những ước mơ về tương lai tươi sáng.
  • B. Nỗi sợ hãi về sự khắc nghiệt của tự nhiên.
  • C. Sự thờ ơ, lãnh đạm với cảnh vật quê nhà.
  • D. Những kỷ niệm êm đềm về tuổi thơ, về người mẹ và quê hương yêu dấu.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây không phải là một trong những phương diện chính cần phân tích khi đánh giá nội dung của một bài thơ viết về thiên nhiên?

  • A. Cảm xúc, tâm trạng của tác giả/nhân vật trữ tình trước thiên nhiên.
  • B. Giá bán hoặc số lượng bản in của tập thơ chứa bài đó.
  • C. Ý nghĩa biểu tượng của các hình ảnh thiên nhiên.
  • D. Thông điệp hoặc triết lý sống được gợi ra từ mối giao cảm với thiên nhiên.

Câu 8: Đọc kỹ đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng để làm cho cảnh vật trở nên sống động, gần gũi với con người?

  • A. Nhân hóa (buồn điệp điệp, sầu trăm ngả)
  • B. So sánh
  • C. Hoán dụ
  • D. Nói quá

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản trong cách miêu tả thiên nhiên giữa bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" (thường mang tính cổ điển, miêu tả khách quan vẻ đẹp hùng vĩ, thanh tịnh của danh lam thắng cảnh) và các bài thơ hiện đại như "Thơ Duyên" hoặc "Nắng đã hanh rồi" (thường gắn với cảm xúc chủ quan, sự giao cảm tinh tế) là gì?

  • A. Chất liệu miêu tả (một bên dùng hình ảnh núi non, sông nước; một bên dùng hình ảnh cây cối, chim chóc).
  • B. Độ dài của bài thơ (bài cổ điển thường dài hơn bài hiện đại).
  • C. Mức độ lồng ghép cảm xúc, suy tư cá nhân vào cảnh vật (bài hiện đại chú trọng hơn sự hòa quyện chủ quan-khách quan).
  • D. Việc sử dụng vần điệu (bài cổ điển có vần, bài hiện đại không có vần).

Câu 10: Câu văn nào dưới đây sử dụng từ ngữ gợi tả màu sắc, ánh sáng để làm nổi bật vẻ đẹp của thiên nhiên?

  • A. Tiếng suối chảy róc rách bên tai.
  • B. Ánh nắng vàng như mật ong trải dài trên thảm cỏ xanh mướt.
  • C. Gió thổi xào xạc qua kẽ lá.
  • D. Hương hoa sữa thoang thoảng trong không khí.

Câu 11: Khi viết bài nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ về thiên nhiên, phần phân tích cần tập trung làm rõ những yếu tố nào?

  • A. Các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh, ngôn ngữ, biện pháp tu từ, vần, nhịp, cấu tứ) và nội dung (cảm xúc, suy nghĩ, thông điệp) mà tác giả sử dụng để thể hiện mối giao cảm với thiên nhiên.
  • B. Tiểu sử chi tiết của tác giả và hoàn cảnh kinh tế xã hội lúc bài thơ ra đời.
  • C. So sánh bài thơ đó với tất cả các bài thơ khác cùng chủ đề của tác giả.
  • D. Chỉ ra những điểm yếu, hạn chế của bài thơ mà không cần đề cập đến điểm mạnh.

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình khi đứng trước cảnh vật:

  • A. Buồn bã, cô đơn.
  • B. Lo lắng, bất an.
  • C. Giận dữ, bất mãn.
  • D. Say sưa, yêu đời, tràn đầy sức sống.

Câu 13: Hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" trong thơ (chẳng hạn như trong thơ Huy Cận) khi đặt trong bối cảnh miêu tả dòng sông và con thuyền, thường gợi lên ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự giàu có, trù phú của thiên nhiên.
  • B. Nỗi buồn về sự nhỏ bé, lạc lõng, trôi nổi của kiếp người giữa dòng đời mênh mông.
  • C. Sức mạnh vượt trội của con người trước thiên nhiên.
  • D. Vẻ đẹp kỳ vĩ, bất tử của dòng sông.

Câu 14: Trong bài "Nắng đã hanh rồi", cụm từ "Nắng đã hanh rồi" gợi tả đặc điểm thời tiết đặc trưng của mùa nào ở miền Bắc Việt Nam?

  • A. Mùa thu.
  • B. Mùa hè.
  • C. Mùa xuân.
  • D. Mùa đông.

Câu 15: Việc sử dụng ngôn ngữ giàu tính tạo hình, gợi cảm (ví dụ: từ láy, tính từ miêu tả chi tiết) trong các bài thơ về thiên nhiên nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp bài thơ dễ thuộc, dễ nhớ hơn.
  • B. Kéo dài độ dài của bài thơ.
  • C. Giúp người đọc hình dung rõ nét, cảm nhận sâu sắc vẻ đẹp, âm thanh, màu sắc, trạng thái của cảnh vật như đang trực tiếp trải nghiệm.
  • D. Chứng tỏ vốn từ vựng phong phú của tác giả.

Câu 16: Khi giới thiệu, đánh giá về một bài thơ trước người khác, điều gì là quan trọng nhất để bài nói/viết của bạn có sức thuyết phục?

  • A. Đọc thuộc lòng toàn bộ bài thơ.
  • B. Chỉ khen ngợi mà không chỉ ra bất kỳ điểm yếu nào (nếu có).
  • C. Sử dụng thật nhiều thuật ngữ văn học phức tạp.
  • D. Trình bày rõ ràng cảm nhận cá nhân về bài thơ, kết hợp với phân tích các yếu tố nghệ thuật và nội dung để minh chứng cho nhận định của mình.

Câu 17: Đoạn văn nào sau đây không thể hiện rõ nét sự "giao cảm" giữa con người và thiên nhiên theo nghĩa được học trong Bài 3?

  • A. Hoàng hôn buông xuống, ráng chiều đỏ rực như tấm lụa đào. Lòng tôi chợt thấy xao xuyến một nỗi buồn man mác không tên.
  • B. Nghe tiếng chim hót líu lo ngoài cửa sổ, tôi cảm thấy tâm hồn mình bỗng trở nên nhẹ nhàng, thư thái lạ thường.
  • C. Người nông dân đang chăm chỉ cày bừa trên cánh đồng để chuẩn bị cho vụ mùa mới.
  • D. Trước vẻ đẹp kỳ vĩ của thác nước, tôi cảm thấy mình thật nhỏ bé và chợt suy ngẫm về sự vô thường của cuộc sống.

Câu 18: Phân tích câu thơ "Sương chùng chình qua ngõ" (Xuân Diệu) để thấy rõ sự giao cảm của nhà thơ với thiên nhiên. Biện pháp tu từ nào được sử dụng và nó gợi tả điều gì?

  • A. Nhân hóa "sương chùng chình", gợi tả màn sương như một con người đang ngập ngừng, chậm rãi, thể hiện sự lưu luyến, bịn rịn của cảnh vật và cả tâm hồn con người trước thời khắc giao mùa/buổi sớm.
  • B. So sánh sương với đám mây, gợi tả sự bồng bềnh của sương.
  • C. Điệp ngữ "chùng chình", nhấn mạnh sự dày đặc của sương.
  • D. Ẩn dụ sương là nỗi buồn, thể hiện tâm trạng cô đơn.

Câu 19: Dựa trên các bài thơ đã học, em thấy thiên nhiên trong thơ ca không chỉ là cảnh vật mà còn có thể là gì đối với tâm hồn con người?

  • A. Chỉ là phông nền tĩnh lặng.
  • B. Một đối tượng cần chinh phục.
  • C. Người bạn tâm giao, nơi gửi gắm tâm sự, hoặc nguồn cảm hứng, sức mạnh tinh thần.
  • D. Một mối đe dọa cần phải tránh xa.

Câu 20: Khi đọc "Hương Sơn phong cảnh", điều gì làm nên vẻ đẹp đặc trưng của cảnh Hương Sơn được tác giả miêu tả?

  • A. Sự ồn ào, náo nhiệt của các lễ hội.
  • B. Vẻ đẹp cổ kính, thanh tịnh, hùng vĩ và nên thơ với sự hòa quyện của núi, đá, hang, suối, cây cỏ.
  • C. Những công trình kiến trúc hiện đại.
  • D. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.

Câu 21: Phân tích tác dụng của việc sử dụng hình ảnh "nắng đã hanh rồi" ở đầu bài thơ cùng tên. Cảm giác "hanh" gợi ra điều gì ngoài khía cạnh thời tiết?

  • A. Gợi cảm giác nóng bức, ngột ngạt của mùa hè.
  • B. Gợi cảm giác ẩm ướt, khó chịu của mùa xuân.
  • C. Gợi cảm giác giá rét, tê buốt của mùa đông.
  • D. Gợi cảm giác khô se, heo may đặc trưng của mùa thu, đồng thời có thể gợi chút bâng khuâng, man mác về sự chuyển giao, hao gầy của vạn vật.

Câu 22: Trong "Thơ Duyên", cụm từ "chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên" thể hiện sự hòa quyện nào giữa cảnh và tình?

  • A. Sự hòa quyện giữa không gian (chiều), tâm trạng lãng mạn (mộng), hoạt động sáng tạo (thơ) và sự kết nối tinh tế, bí ẩn giữa vạn vật (nhánh duyên).
  • B. Sự tách rời hoàn toàn giữa cảnh vật và con người.
  • C. Sự đối lập gay gắt giữa thực tại và ước mơ.
  • D. Miêu tả một buổi chiều cụ thể mà tác giả đi làm thơ.

Câu 23: Khi phân tích vẻ đẹp nghệ thuật của một bài thơ, việc nhận xét về nhịp điệu và vần thơ có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để kiểm tra xem bài thơ có tuân thủ luật thơ truyền thống hay không.
  • B. Xác định số lượng âm tiết trong mỗi câu thơ.
  • C. Cảm nhận được âm hưởng, nhạc điệu, góp phần làm nổi bật cảm xúc, tạo hình ảnh và tăng tính biểu cảm cho bài thơ.
  • D. Tìm ra lỗi sai trong cách gieo vần của tác giả.

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Chỉ có hình ảnh lá vàng và sương sớm.
  • B. Sự chuyển động nhẹ nhàng của lá vàng, sương sớm trong veo, và cái nhìn đầy suy tư, chiều sâu (mắt mây chiều).
  • C. Miêu tả một cơn bão sắp đến.
  • D. Chỉ đơn thuần là liệt kê các sự vật trong vườn.

Câu 25: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển, thể hiện sự giao cảm của mình. Câu văn nào sau đây phù hợp nhất để mở đầu đoạn văn đó, thể hiện rõ mối liên hệ giữa cảnh và tình?

  • A. Mặt trời bắt đầu lặn ở phía Tây.
  • B. Bãi biển có rất nhiều người đang đi dạo.
  • C. Nước biển hôm nay rất trong xanh.
  • D. Khi mặt trời dần khuất sau đường chân trời, nhuộm tím cả không gian, lòng tôi bỗng thấy bình yên và lắng đọng một cách lạ thường.

Câu 26: Trong các bài thơ về thiên nhiên, biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để gán cho cảnh vật những đặc điểm, hành động, suy nghĩ như con người, từ đó thể hiện sự gần gũi, đồng điệu giữa con người và tự nhiên?

  • A. Nhân hóa.
  • B. So sánh.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Liệt kê.

Câu 27: Khi phân tích nội dung của bài thơ "Lời má năm xưa", ngoài việc miêu tả cảnh vật, tác giả còn muốn gợi nhắc điều gì qua hình ảnh những vật thân thuộc gắn với quê nhà và người mẹ?

  • A. Sự giàu có về vật chất của gia đình.
  • B. Những mâu thuẫn, xung đột trong quá khứ.
  • C. Tình yêu thương, lòng biết ơn đối với người mẹ và sự trân trọng những giá trị tinh thần, ký ức tuổi thơ gắn liền với quê hương.
  • D. Ước mơ được đi xa, khám phá thế giới.

Câu 28: Giả sử bạn đang chuẩn bị bài nói giới thiệu về một bài thơ trong Bài 3. Phần nào trong bài nói của bạn nên tập trung vào việc chia sẻ cảm nhận cá nhân và lý giải vì sao bài thơ đó lại gây ấn tượng hoặc chạm đến cảm xúc của bạn?

  • A. Chỉ phần mở đầu, giới thiệu tên bài thơ.
  • B. Phần kết thúc, tóm tắt lại nội dung.
  • C. Toàn bộ bài nói chỉ cần đọc lại bài thơ.
  • D. Phần chính của bài nói, sau khi đã giới thiệu tác giả và bài thơ, bạn cần đi sâu vào phân tích và bày tỏ cảm nhận, kết nối với trải nghiệm hoặc suy nghĩ của bản thân.

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nào giúp tạo nên sự liên tưởng độc đáo giữa thiên nhiên và con người:

  • A. Nhân hóa.
  • B. So sánh.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 30: Dựa trên tinh thần của Bài 3, mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên nên được nhìn nhận như thế nào để đạt tới sự "giao cảm" sâu sắc?

  • A. Là mối quan hệ bình đẳng, hòa hợp, trong đó con người mở lòng đón nhận vẻ đẹp và sự tác động của thiên nhiên, đồng thời tìm thấy sự đồng điệu, sẻ chia cho tâm hồn mình.
  • B. Là mối quan hệ đối kháng, con người phải chinh phục và kiểm soát thiên nhiên.
  • C. Là mối quan hệ một chiều, thiên nhiên chỉ tồn tại để con người quan sát.
  • D. Là mối quan hệ dựa trên lợi ích kinh tế, con người chỉ quan tâm đến những gì thiên nhiên mang lại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo kiến thức ngữ văn trong Bài 3, khái niệm nào sau đây *phản ánh đúng nhất* bản chất của sự 'giao cảm với thiên nhiên' trong thơ ca?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh thiên nhiên nào *không* xuất hiện trong đoạn trích (giả định đoạn trích là một phần của văn bản trong bài học):
"Thuyền về non nước Hương Sơn
Đá che sườn núi, rêu phơi lòng thành
Suối khe vắng lặng chim xanh
Hang sâu bướm lượn vờn quanh ngọn đèn."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong bài thơ 'Thơ Duyên' (Xuân Diệu), hình ảnh 'mây', 'nước', 'bèo' thường được sử dụng để gợi tả điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ về thiên nhiên, việc nhận diện và phân tích các biện pháp tu từ (ẩn dụ, so sánh, nhân hóa, điệp ngữ...) có vai trò quan trọng nhất trong việc giúp người đọc hiểu điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đoạn thơ sau gợi cho em cảm nhận về thời khắc nào trong ngày hoặc trong năm, dựa trên các tín hiệu về ánh sáng và không khí?
"Nắng đã hanh rồi, Sông Đuống trôi đi
Một dòng lấp loáng, Nằm nghiêng nghiêng
Trong ánh chiều...".

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong bài thơ 'Lời má năm xưa', hình ảnh thiên nhiên (ví dụ: cây dừa, con sông) gắn liền với điều gì trong tâm trí nhân vật trữ tình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Yếu tố nào sau đây *không phải* là một trong những phương diện chính cần phân tích khi đánh giá nội dung của một bài thơ viết về thiên nhiên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đọc kỹ đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng để làm cho cảnh vật trở nên sống động, gần gũi với con người?
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản trong cách miêu tả thiên nhiên giữa bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh' (thường mang tính cổ điển, miêu tả khách quan vẻ đẹp hùng vĩ, thanh tịnh của danh lam thắng cảnh) và các bài thơ hiện đại như 'Thơ Duyên' hoặc 'Nắng đã hanh rồi' (thường gắn với cảm xúc chủ quan, sự giao cảm tinh tế) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Câu văn nào dưới đây sử dụng từ ngữ gợi tả màu sắc, ánh sáng để làm nổi bật vẻ đẹp của thiên nhiên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi viết bài nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ về thiên nhiên, phần *phân tích* cần tập trung làm rõ những yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình khi đứng trước cảnh vật:
"Trời trong biếc không qua mây trắng,
Xuân Diệu say sưa trong nắng vàng.
...
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Hình ảnh 'củi một cành khô lạc mấy dòng' trong thơ (chẳng hạn như trong thơ Huy Cận) khi đặt trong bối cảnh miêu tả dòng sông và con thuyền, thường gợi lên ý nghĩa biểu tượng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong bài 'Nắng đã hanh rồi', cụm từ 'Nắng đã hanh rồi' gợi tả đặc điểm thời tiết đặc trưng của mùa nào ở miền Bắc Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Việc sử dụng ngôn ngữ giàu tính tạo hình, gợi cảm (ví dụ: từ láy, tính từ miêu tả chi tiết) trong các bài thơ về thiên nhiên nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi giới thiệu, đánh giá về một bài thơ trước người khác, điều gì là quan trọng nhất để bài nói/viết của bạn có sức thuyết phục?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Đoạn văn nào sau đây *không* thể hiện rõ nét sự 'giao cảm' giữa con người và thiên nhiên theo nghĩa được học trong Bài 3?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tích câu thơ 'Sương chùng chình qua ngõ' (Xuân Diệu) để thấy rõ sự giao cảm của nhà thơ với thiên nhiên. Biện pháp tu từ nào được sử dụng và nó gợi tả điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Dựa trên các bài thơ đã học, em thấy thiên nhiên trong thơ ca không chỉ là cảnh vật mà còn có thể là gì đối với tâm hồn con người?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi đọc 'Hương Sơn phong cảnh', điều gì làm nên vẻ đẹp đặc trưng của cảnh Hương Sơn được tác giả miêu tả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích tác dụng của việc sử dụng hình ảnh 'nắng đã hanh rồi' ở đầu bài thơ cùng tên. Cảm giác 'hanh' gợi ra điều gì ngoài khía cạnh thời tiết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong 'Thơ Duyên', cụm từ 'chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên' thể hiện sự hòa quyện nào giữa cảnh và tình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi phân tích vẻ đẹp nghệ thuật của một bài thơ, việc nhận xét về nhịp điệu và vần thơ có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau:
"Lá vàng trước ngõ
Khẽ đưa vèo.
Trong veo sương sớm
Mắt mây chiều."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển, thể hiện sự giao cảm của mình. Câu văn nào sau đây *phù hợp nhất* để mở đầu đoạn văn đó, thể hiện rõ mối liên hệ giữa cảnh và tình?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong các bài thơ về thiên nhiên, biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để gán cho cảnh vật những đặc điểm, hành động, suy nghĩ như con người, từ đó thể hiện sự gần gũi, đồng điệu giữa con người và tự nhiên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi phân tích nội dung của bài thơ 'Lời má năm xưa', ngoài việc miêu tả cảnh vật, tác giả còn muốn gợi nhắc điều gì qua hình ảnh những vật thân thuộc gắn với quê nhà và người mẹ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Giả sử bạn đang chuẩn bị bài nói giới thiệu về một bài thơ trong Bài 3. Phần nào trong bài nói của bạn nên tập trung vào việc chia sẻ cảm nhận cá nhân và lý giải *vì sao* bài thơ đó lại gây ấn tượng hoặc chạm đến cảm xúc của bạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nào giúp tạo nên sự liên tưởng độc đáo giữa thiên nhiên và con người:
"Lá bàng như tấm lòng tôi
Cứ vàng thêm một ngày trôi qua."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Dựa trên tinh thần của Bài 3, mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên nên được nhìn nhận như thế nào để đạt tới sự 'giao cảm' sâu sắc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Đang tải...

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo 'Tri thức ngữ văn' trong Bài 3, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng thường gặp của thơ ca khi thể hiện sự giao cảm với thiên nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi đọc hiểu một bài thơ thể hiện sự giao cảm với thiên nhiên, việc chú ý đến 'nhịp điệu' của bài thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau trong 'Hương Sơn phong cảnh':
'Bầu trời cảnh bụt
Thú Hương Sơn ao ước bấy lâu nay
Kìa non non, nước nước, mây mây
Đệ nhất động hỏi là đây có phải'
Việc lặp lại từ ngữ ('non non, nước nước, mây mây') và cấu trúc câu ở cuối đoạn có tác dụng chủ yếu gì trong việc thể hiện cảm xúc của tác giả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh' được sáng tác theo thể thơ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân tích câu thơ 'Chim nghe trời rộng yank', trong bài 'Thơ Duyên' của Xuân Diệu, biện pháp tu từ 'yank' (tiếng chim) đặt trong bối cảnh 'trời rộng' gợi lên cảm nhận gì về không gian và tâm trạng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hình ảnh 'chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên' trong bài 'Thơ Duyên' thể hiện mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Điểm khác biệt cốt lõi trong cảm nhận về thiên nhiên giữa bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh' và 'Thơ Duyên' là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đọc đoạn thơ trong bài 'Lời má năm xưa':
'Má ngồi bên hiên
Chải tóc cho em
Đôi tay gầy guộc
Khẽ nâng mái đầu
Em ngước nhìn trời
Mây trắng như bông
Em nhìn ra đồng
Đồng xanh bát ngát'
Hình ảnh thiên nhiên ('mây trắng như bông', 'đồng xanh bát ngát') trong đoạn thơ này có vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Câu thơ 'Nắng đã hanh rồi, sao vẫn mưa?' trong bài 'Nắng đã hanh rồi' của Lưu Trọng Lư thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong bài 'Nắng đã hanh rồi', sự xuất hiện của hình ảnh 'con nai vàng ngơ ngác đạp trên lá vàng khô' có ý nghĩa gì đối với mạch cảm xúc chung của bài thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Giả sử bạn được yêu cầu phân tích và đánh giá bài thơ 'Thơ Duyên'. Bước đầu tiên quan trọng nhất bạn cần làm là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi phân tích nghệ thuật của một bài thơ (trong chủ đề giao cảm với thiên nhiên), yếu tố nào sau đây thường được xem xét kỹ lưỡng nhất để làm rõ cách nhà thơ thể hiện cảm xúc và bức tranh thiên nhiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đâu là mục đích chính của việc giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một bài thơ trước đám đông (như trong một buổi nói chuyện hoặc presentation)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong các biện pháp tu từ đã học, biện pháp nào thường được sử dụng để gán cho sự vật, hiện tượng tự nhiên những đặc điểm, hành động, suy nghĩ như con người, nhằm thể hiện sự gần gũi, giao cảm giữa con người và thiên nhiên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cho câu thơ: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo'. Từ 'lạnh lẽo' không chỉ miêu tả đặc điểm vật lý của nước mà còn gợi lên cảm giác gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đọc đoạn thơ trong 'Lời má năm xưa':
'Em giờ xa lắm
Đồng lúa bời bời
Cánh cò mỏi mệt
Bay về cuối trời'
Sự thay đổi của cảnh vật ('đồng lúa bời bời', 'cánh cò mỏi mệt') phản ánh điều gì về cảm xúc của nhân vật 'em' khi nhớ về quá khứ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi phân tích cấu tứ của bài thơ (trong 'Tri thức ngữ văn'), người đọc cần chú ý đến điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Câu 'Sương nương theo trăng ngừng lưng trời' trong 'Thơ Duyên' sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đọc lại đoạn thơ trong 'Hương Sơn phong cảnh':
'Bầu trời cảnh bụt
Thú Hương Sơn ao ước bấy lâu nay
Kìa non non, nước nước, mây mây
Đệ nhất động hỏi là đây có phải'
Câu 'Đệ nhất động hỏi là đây có phải' thể hiện tâm trạng và thái độ gì của tác giả?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ về thiên nhiên, phần nào của bài viết cần làm rõ mối liên hệ giữa các yếu tố nghệ thuật (từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, nhịp điệu...) và nội dung, cảm xúc mà bài thơ thể hiện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Giả sử bạn đang chuẩn bị giới thiệu bài thơ 'Nắng đã hanh rồi' trước lớp. Để phần giới thiệu hấp dẫn và hiệu quả, bạn nên làm gì đầu tiên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong 'Thực hành tiếng Việt', việc lựa chọn các từ láy như 'xanh xanh', 'nhè nhẹ', 'mơn mởn' khi miêu tả thiên nhiên thường có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau trong 'Thơ Duyên':
'Em không nghe mùa thu
Lá khô rơi xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô'
(Lưu Trọng Lư - trích 'Tiếng thu')
Đoạn thơ này (được dẫn trong 'Thơ Duyên' sách CTST) sử dụng điệp ngữ 'lá vàng khô' và hình ảnh 'con nai vàng ngơ ngác' để làm nổi bật điều gì ở cảnh vật và tâm trạng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong bài 'Lời má năm xưa', hình ảnh 'giàn bầu sai trái' và 'luống rau xanh' gắn liền với không gian nào và gợi nhớ điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Giả sử bạn đang phân tích bài 'Thơ Duyên' và muốn làm rõ sự 'giao cảm' giữa thiên nhiên và con người. Bạn sẽ tập trung vào những chi tiết nghệ thuật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khung cảnh 'Suối Yến' trong bài 'Hương Sơn phong cảnh' được miêu tả chủ yếu qua những chi tiết nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đọc đoạn thơ:
'Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giếng thu đã đầy
Ở đâu đó dường như
Chủ nhân ngồi đấy
Hơi may còn ở đây'
(Lưu Trọng Lư - trích 'Nắng đã hanh rồi')
Cảm giác cô đơn, trống vắng được thể hiện trong đoạn thơ này chủ yếu qua những hình ảnh và chi tiết nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Theo 'Tri thức ngữ văn', khi đọc một bài thơ, việc xác định 'mạch cảm xúc' của bài thơ có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong bài 'Lời má năm xưa', từ 'năm xưa' trong nhan đề và xuyên suốt bài thơ gợi lên điều gì về khoảng cách thời gian và cảm xúc của nhân vật trữ tình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi trình bày cảm nhận về một bài thơ, việc sử dụng các từ ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và giọng điệu phù hợp có tác dụng gì đối với người nghe?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo "Tri thức ngữ văn" trong Bài 3, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng thường gặp của thơ ca khi thể hiện sự giao cảm với thiên nhiên?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu.
  • B. Thể hiện trực tiếp hoặc gián tiếp cảm xúc, suy tư của chủ thể trữ tình trước thiên nhiên.
  • C. Thiên nhiên trở thành đối tượng để con người chiêm ngưỡng, gửi gắm tâm sự, hoặc làm nền cho cảm xúc.
  • D. Tập trung miêu tả chi tiết các hoạt động kinh tế, sản xuất của con người trong môi trường tự nhiên.

Câu 2: Khi đọc hiểu một bài thơ thể hiện sự giao cảm với thiên nhiên, việc chú ý đến "nhịp điệu" của bài thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là cách ngắt nghỉ khi đọc thuộc lòng.
  • B. Xác định số lượng chữ trong mỗi câu thơ.
  • C. Góp phần thể hiện cảm xúc, tâm trạng và tốc độ dòng suy nghĩ của nhân vật trữ tình.
  • D. Giúp xác định thể thơ cụ thể của bài thơ đó.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau trong "Hương Sơn phong cảnh":
"Bầu trời cảnh bụt
Thú Hương Sơn ao ước bấy lâu nay
Kìa non non, nước nước, mây mây
Đệ nhất động hỏi là đây có phải"
Việc lặp lại từ ngữ ("non non, nước nước, mây mây") và cấu trúc câu ở cuối đoạn có tác dụng chủ yếu gì trong việc thể hiện cảm xúc của tác giả?

  • A. Diễn tả sự ngỡ ngàng, choáng ngợp trước vẻ đẹp hùng vĩ, thơ mộng của cảnh vật Hương Sơn.
  • B. Nhấn mạnh sự buồn bã, cô đơn của tác giả khi đứng trước thiên nhiên.
  • C. Thể hiện sự nhàm chán, đơn điệu của cảnh vật.
  • D. Tạo ra một câu hỏi tu từ khó trả lời về nguồn gốc của cảnh vật.

Câu 4: Bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" được sáng tác theo thể thơ nào?

  • A. Lục bát
  • B. Hát nói
  • C. Song thất lục bát
  • D. Thất ngôn bát cú Đường luật

Câu 5: Phân tích câu thơ "Chim nghe trời rộng yank", trong bài "Thơ Duyên" của Xuân Diệu, biện pháp tu từ "yank" (tiếng chim) đặt trong bối cảnh "trời rộng" gợi lên cảm nhận gì về không gian và tâm trạng?

  • A. Âm thanh của chim làm cho bầu trời có vẻ chật chội hơn.
  • B. Chỉ đơn thuần là miêu tả âm thanh quen thuộc của loài chim.
  • C. Gợi cảm giác không gian rộng lớn, vắng lặng, khiến tiếng chim nhỏ bé như bị hút vào khoảng không, làm tăng thêm nỗi cô đơn, trống trải.
  • D. Tiếng chim báo hiệu một ngày mới sắp bắt đầu trên bầu trời.

Câu 6: Hình ảnh "chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên" trong bài "Thơ Duyên" thể hiện mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên như thế nào?

  • A. Thiên nhiên hoàn toàn tách biệt với cảm xúc của con người.
  • B. Thiên nhiên là đối tượng để con người chinh phục.
  • C. Con người chỉ là người quan sát từ xa, không có sự tương tác.
  • D. Sự hòa quyện, giao thoa mật thiết giữa cảnh vật thiên nhiên (chiều) và tâm hồn lãng mạn, đa tình của con người ("thơ", "nhánh duyên").

Câu 7: Điểm khác biệt cốt lõi trong cảm nhận về thiên nhiên giữa bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" và "Thơ Duyên" là gì?

  • A. "Hương Sơn phong cảnh" thiên về cảm nhận vẻ đẹp thiêng liêng, huyền ảo của thiên nhiên gắn với tín ngưỡng, còn "Thơ Duyên" lại là cảm nhận vẻ đẹp gợi cảm, lãng mạn của thiên nhiên gắn với tình yêu đôi lứa, tuổi trẻ.
  • B. "Hương Sơn phong cảnh" miêu tả thiên nhiên mùa xuân, còn "Thơ Duyên" miêu tả thiên nhiên mùa thu.
  • C. Cả hai bài đều chỉ miêu tả cảnh vật mà không bộc lộ cảm xúc.
  • D. "Hương Sơn phong cảnh" sử dụng nhiều biện pháp so sánh, còn "Thơ Duyên" sử dụng nhiều ẩn dụ.

Câu 8: Đọc đoạn thơ trong bài "Lời má năm xưa":
"Má ngồi bên hiên
Chải tóc cho em
Đôi tay gầy guộc
Khẽ nâng mái đầu
Em ngước nhìn trời
Mây trắng như bông
Em nhìn ra đồng
Đồng xanh bát ngát"
Hình ảnh thiên nhiên ("mây trắng như bông", "đồng xanh bát ngát") trong đoạn thơ này có vai trò gì?

  • A. Làm nền cho những xung đột, mâu thuẫn trong câu chuyện.
  • B. Gắn liền với những kỷ niệm tuổi thơ êm đềm, bình dị bên cạnh hình ảnh người má yêu thương.
  • C. Miêu tả sự khắc nghiệt, dữ dội của tự nhiên.
  • D. Dự báo một sự kiện quan trọng sắp xảy ra trong cuộc đời nhân vật.

Câu 9: Câu thơ "Nắng đã hanh rồi, sao vẫn mưa?" trong bài "Nắng đã hanh rồi" của Lưu Trọng Lư thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự bâng khuâng, khó hiểu, có chút buồn man mác trước sự trái khoáy của thời tiết (nắng hanh - dấu hiệu thu/đông, lại có mưa - gợi cảm giác ẩm ướt, buồn bã).
  • B. Sự vui mừng, phấn khởi vì thời tiết thuận lợi.
  • C. Sự tức giận, khó chịu vì thời tiết không như ý.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến sự thay đổi của thiên nhiên.

Câu 10: Trong bài "Nắng đã hanh rồi", sự xuất hiện của hình ảnh "con nai vàng ngơ ngác đạp trên lá vàng khô" có ý nghĩa gì đối với mạch cảm xúc chung của bài thơ?

  • A. Thể hiện sự sống động, vui tươi của mùa thu.
  • B. Miêu tả một cảnh săn bắn trong rừng.
  • C. Góp phần tạo nên không gian tĩnh lặng, mang nỗi buồn man mác, gợi cảm giác về sự cô đơn, lạc lõng giữa cảnh thu tàn tạ.
  • D. Biểu tượng cho sự mạnh mẽ, kiên cường của thiên nhiên.

Câu 11: Giả sử bạn được yêu cầu phân tích và đánh giá bài thơ "Thơ Duyên". Bước đầu tiên quan trọng nhất bạn cần làm là gì?

  • A. Tìm kiếm tất cả thông tin về tác giả Xuân Diệu.
  • B. Đọc lướt qua bài thơ để nắm ý chính.
  • C. Tìm các bài phân tích sẵn có trên mạng để tham khảo.
  • D. Đọc kỹ bài thơ nhiều lần, chú ý đến từ ngữ, hình ảnh, nhịp điệu, cảm xúc và ghi chú lại những ấn tượng ban đầu.

Câu 12: Khi phân tích nghệ thuật của một bài thơ (trong chủ đề giao cảm với thiên nhiên), yếu tố nào sau đây thường được xem xét kỹ lưỡng nhất để làm rõ cách nhà thơ thể hiện cảm xúc và bức tranh thiên nhiên?

  • A. Số lượng khổ thơ và số câu trong mỗi khổ.
  • B. Các biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, nhân hóa...) và hiệu quả biểu đạt của chúng.
  • C. Năm sáng tác và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
  • D. Tổng số chữ cái trong toàn bộ bài thơ.

Câu 13: Đâu là mục đích chính của việc giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một bài thơ trước đám đông (như trong một buổi nói chuyện hoặc presentation)?

  • A. Chứng minh rằng người nói là người hiểu biết nhất về bài thơ đó.
  • B. Buộc người nghe phải đồng ý với mọi nhận định của người nói.
  • C. Giúp người nghe hiểu sâu sắc hơn về bài thơ, cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của nó thông qua góc nhìn và phân tích của người nói.
  • D. Chỉ đơn giản là đọc lại bài thơ cho mọi người cùng nghe.

Câu 14: Trong các biện pháp tu từ đã học, biện pháp nào thường được sử dụng để gán cho sự vật, hiện tượng tự nhiên những đặc điểm, hành động, suy nghĩ như con người, nhằm thể hiện sự gần gũi, giao cảm giữa con người và thiên nhiên?

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 15: Cho câu thơ: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo". Từ "lạnh lẽo" không chỉ miêu tả đặc điểm vật lý của nước mà còn gợi lên cảm giác gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Vui tươi, sảng khoái.
  • B. Buồn bã, cô đơn, quạnh hiu.
  • C. Phấn khích, hào hứng.
  • D. Tức giận, khó chịu.

Câu 16: Đọc đoạn thơ trong "Lời má năm xưa":
"Em giờ xa lắm
Đồng lúa bời bời
Cánh cò mỏi mệt
Bay về cuối trời"
Sự thay đổi của cảnh vật ("đồng lúa bời bời", "cánh cò mỏi mệt") phản ánh điều gì về cảm xúc của nhân vật "em" khi nhớ về quá khứ?

  • A. Thiên nhiên ngày càng tươi đẹp hơn.
  • B. Nhân vật "em" đã quên hết kỷ niệm xưa.
  • C. Gợi cảm giác về sự xa cách, đổi thay của thời gian và không gian, làm tăng thêm nỗi nhớ, sự nuối tiếc về quá khứ và hình bóng người má.
  • D. Nhân vật "em" đang rất hạnh phúc ở nơi xa.

Câu 17: Khi phân tích cấu tứ của bài thơ (trong "Tri thức ngữ văn"), người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Số lượng câu hỏi tu từ trong bài.
  • B. Tất cả các từ láy được sử dụng.
  • C. Năm sinh của nhà thơ.
  • D. Cách tổ chức các yếu tố như hình ảnh, cảm xúc, ý tưởng để tạo nên chỉnh thể bài thơ, thường thể hiện mạch vận động của tâm trạng hoặc suy nghĩ của chủ thể trữ tình.

Câu 18: Câu "Sương nương theo trăng ngừng lưng trời" trong "Thơ Duyên" sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

  • A. Nhân hóa (nương theo, ngừng)
  • B. So sánh
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 19: Đọc lại đoạn thơ trong "Hương Sơn phong cảnh":
"Bầu trời cảnh bụt
Thú Hương Sơn ao ước bấy lâu nay
Kìa non non, nước nước, mây mây
Đệ nhất động hỏi là đây có phải"
Câu "Đệ nhất động hỏi là đây có phải" thể hiện tâm trạng và thái độ gì của tác giả?

  • A. Sự nghi ngờ, không tin vào vẻ đẹp của động Hương Tích.
  • B. Sự ngỡ ngàng, thán phục đến mức phải đặt câu hỏi tu từ để khẳng định vẻ đẹp "Đệ nhất động" đúng như lời đồn/ao ước.
  • C. Sự chán nản, muốn rời đi ngay lập tức.
  • D. Sự tức giận vì cảnh vật không như mong đợi.

Câu 20: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ về thiên nhiên, phần nào của bài viết cần làm rõ mối liên hệ giữa các yếu tố nghệ thuật (từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, nhịp điệu...) và nội dung, cảm xúc mà bài thơ thể hiện?

  • A. Phần mở bài, chỉ cần giới thiệu chung về bài thơ.
  • B. Phần kết bài, chỉ cần tóm tắt lại ý chính.
  • C. Phần thân bài, thông qua việc phân tích cụ thể các chi tiết nghệ thuật để làm sáng tỏ nội dung và cảm xúc.
  • D. Phần chú thích cuối bài.

Câu 21: Giả sử bạn đang chuẩn bị giới thiệu bài thơ "Nắng đã hanh rồi" trước lớp. Để phần giới thiệu hấp dẫn và hiệu quả, bạn nên làm gì đầu tiên?

  • A. Học thuộc lòng toàn bộ bài phân tích của giáo viên.
  • B. Tìm kiếm một bản nhạc nền phù hợp để bật khi nói.
  • C. Chỉ đọc lại bài thơ mà không nói thêm gì.
  • D. Đọc diễn cảm bài thơ để tạo ấn tượng ban đầu, sau đó mới trình bày những cảm nhận, phân tích của mình.

Câu 22: Trong "Thực hành tiếng Việt", việc lựa chọn các từ láy như "xanh xanh", "nhè nhẹ", "mơn mởn" khi miêu tả thiên nhiên thường có tác dụng gì?

  • A. Gợi tả sắc thái, mức độ tinh tế của cảnh vật, làm cho câu văn, câu thơ thêm sinh động, giàu sức gợi hình, gợi cảm.
  • B. Làm cho câu văn trở nên dài hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách lặp lại từ để nhấn mạnh.
  • D. Thể hiện sự giận dữ của người viết.

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau trong "Thơ Duyên":
"Em không nghe mùa thu
Lá khô rơi xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô"
(Lưu Trọng Lư - trích "Tiếng thu")
Đoạn thơ này (được dẫn trong "Thơ Duyên" sách CTST) sử dụng điệp ngữ "lá vàng khô" và hình ảnh "con nai vàng ngơ ngác" để làm nổi bật điều gì ở cảnh vật và tâm trạng?

  • A. Sự ồn ào, náo nhiệt của mùa thu.
  • B. Sự tĩnh lặng, hoang vắng, gợi cảm giác buồn bã, cô đơn đặc trưng của mùa thu.
  • C. Vẻ đẹp rực rỡ, lộng lẫy của mùa thu.
  • D. Sự tức giận, khó chịu của con nai.

Câu 24: Trong bài "Lời má năm xưa", hình ảnh "giàn bầu sai trái" và "luống rau xanh" gắn liền với không gian nào và gợi nhớ điều gì?

  • A. Không gian thành phố hiện đại, gợi nhớ cuộc sống tấp nập.
  • B. Không gian rừng núi hoang dã, gợi nhớ những chuyến đi săn.
  • C. Không gian vườn nhà, gợi nhớ cuộc sống lao động bình dị, yên ả và tình yêu thương của người má.
  • D. Không gian biển cả mênh mông, gợi nhớ những chuyến đi xa.

Câu 25: Giả sử bạn đang phân tích bài "Thơ Duyên" và muốn làm rõ sự "giao cảm" giữa thiên nhiên và con người. Bạn sẽ tập trung vào những chi tiết nghệ thuật nào?

  • A. Chỉ tập trung vào số lượng câu trong bài.
  • B. Chỉ liệt kê tên các loài cây, con vật được nhắc đến.
  • C. Chỉ tìm hiểu về tiểu sử của tác giả.
  • D. Tập trung vào các hình ảnh thiên nhiên được nhân hóa, các từ ngữ thể hiện sự hòa quyện, tương giao ("nương theo", "ngừng", "hòa", "duyên"), và cảm xúc lãng mạn của chủ thể trữ tình được thể hiện qua cảnh vật.

Câu 26: Khung cảnh "Suối Yến" trong bài "Hương Sơn phong cảnh" được miêu tả chủ yếu qua những chi tiết nào?

  • A. Dòng nước trong veo, con thuyền, tiếng mái chèo khua nước, núi đá hai bên bờ.
  • B. Những ngôi nhà cao tầng, đường phố đông đúc.
  • C. Cánh đồng lúa chín vàng, những con đường làng.
  • D. Những sa mạc rộng lớn, những cồn cát.

Câu 27: Đọc đoạn thơ:
"Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giếng thu đã đầy
Ở đâu đó dường như
Chủ nhân ngồi đấy
Hơi may còn ở đây"
(Lưu Trọng Lư - trích "Nắng đã hanh rồi")
Cảm giác cô đơn, trống vắng được thể hiện trong đoạn thơ này chủ yếu qua những hình ảnh và chi tiết nào?

  • A. Hình ảnh "lá vàng rơi" và "giếng thu đã đầy" gợi sự sống động, tươi mới.
  • B. Chỉ có hình ảnh "hơi may còn ở đây" là thể hiện sự cô đơn.
  • C. Hình ảnh "lá vàng rơi", "giếng thu đã đầy" (gợi sự tàn tạ, trôi chảy của thời gian), đặc biệt là cảm giác mơ hồ, không rõ ràng về "chủ nhân ngồi đấy" và "hơi may còn ở đây" trong không gian vắng lặng.
  • D. Việc nhắc đến "giấy" và "chủ nhân".

Câu 28: Theo "Tri thức ngữ văn", khi đọc một bài thơ, việc xác định "mạch cảm xúc" của bài thơ có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp người đọc theo dõi và hiểu được sự vận động, chuyển biến của tâm trạng, cảm xúc của chủ thể trữ tình xuyên suốt bài thơ.
  • B. Chỉ để đếm số lượng cảm xúc được nhắc đến.
  • C. Giúp xác định thể loại văn xuôi của bài thơ.
  • D. Không có ý nghĩa quan trọng trong việc đọc hiểu thơ.

Câu 29: Trong bài "Lời má năm xưa", từ "năm xưa" trong nhan đề và xuyên suốt bài thơ gợi lên điều gì về khoảng cách thời gian và cảm xúc của nhân vật trữ tình?

  • A. Gợi sự gần gũi, thân thuộc như mới xảy ra.
  • B. Gợi khoảng cách thời gian đã trôi qua khá lâu, làm tăng thêm nỗi nhớ, sự hoài niệm và có thể cả nuối tiếc về những điều đã cũ.
  • C. Gợi cảm giác về một tương lai tươi sáng.
  • D. Thể hiện sự tức giận về quá khứ.

Câu 30: Khi trình bày cảm nhận về một bài thơ, việc sử dụng các từ ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và giọng điệu phù hợp có tác dụng gì đối với người nghe?

  • A. Làm cho bài trình bày trở nên nhàm chán.
  • B. Khiến người nghe khó hiểu hơn.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến cảm nhận của người nghe.
  • D. Giúp người nghe dễ dàng hình dung, cảm nhận được vẻ đẹp, cảm xúc và không khí của bài thơ, từ đó có sự đồng cảm và hứng thú hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo 'Tri thức ngữ văn' trong Bài 3, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng thường gặp của thơ ca khi thể hiện sự giao cảm với thiên nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi đọc hiểu một bài thơ thể hiện sự giao cảm với thiên nhiên, việc chú ý đến 'nhịp điệu' của bài thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau trong 'Hương Sơn phong cảnh':
'Bầu trời cảnh bụt
Thú Hương Sơn ao ước bấy lâu nay
Kìa non non, nước nước, mây mây
Đệ nhất động hỏi là đây có phải'
Việc lặp lại từ ngữ ('non non, nước nước, mây mây') và cấu trúc câu ở cuối đoạn có tác dụng chủ yếu gì trong việc thể hiện cảm xúc của tác giả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh' được sáng tác theo thể thơ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích câu thơ 'Chim nghe trời rộng yank', trong bài 'Thơ Duyên' của Xuân Diệu, biện pháp tu từ 'yank' (tiếng chim) đặt trong bối cảnh 'trời rộng' gợi lên cảm nhận gì về không gian và tâm trạng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hình ảnh 'chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên' trong bài 'Thơ Duyên' thể hiện mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Điểm khác biệt cốt lõi trong cảm nhận về thiên nhiên giữa bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh' và 'Thơ Duyên' là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đọc đoạn thơ trong bài 'Lời má năm xưa':
'Má ngồi bên hiên
Chải tóc cho em
Đôi tay gầy guộc
Khẽ nâng mái đầu
Em ngước nhìn trời
Mây trắng như bông
Em nhìn ra đồng
Đồng xanh bát ngát'
Hình ảnh thiên nhiên ('mây trắng như bông', 'đồng xanh bát ngát') trong đoạn thơ này có vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Câu thơ 'Nắng đã hanh rồi, sao vẫn mưa?' trong bài 'Nắng đã hanh rồi' của Lưu Trọng Lư thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong bài 'Nắng đã hanh rồi', sự xuất hiện của hình ảnh 'con nai vàng ngơ ngác đạp trên lá vàng khô' có ý nghĩa gì đối với mạch cảm xúc chung của bài thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Giả sử bạn được yêu cầu phân tích và đánh giá bài thơ 'Thơ Duyên'. Bước đầu tiên quan trọng nhất bạn cần làm là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi phân tích nghệ thuật của một bài thơ (trong chủ đề giao cảm với thiên nhiên), yếu tố nào sau đây thường được xem xét kỹ lưỡng nhất để làm rõ cách nhà thơ thể hiện cảm xúc và bức tranh thiên nhiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Đâu là mục đích chính của việc giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một bài thơ trước đám đông (như trong một buổi nói chuyện hoặc presentation)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong các biện pháp tu từ đã học, biện pháp nào thường được sử dụng để gán cho sự vật, hiện tượng tự nhiên những đặc điểm, hành động, suy nghĩ như con người, nhằm thể hiện sự gần gũi, giao cảm giữa con người và thiên nhiên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho câu thơ: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo'. Từ 'lạnh lẽo' không chỉ miêu tả đặc điểm vật lý của nước mà còn gợi lên cảm giác gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đọc đoạn thơ trong 'Lời má năm xưa':
'Em giờ xa lắm
Đồng lúa bời bời
Cánh cò mỏi mệt
Bay về cuối trời'
Sự thay đổi của cảnh vật ('đồng lúa bời bời', 'cánh cò mỏi mệt') phản ánh điều gì về cảm xúc của nhân vật 'em' khi nhớ về quá khứ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi phân tích cấu tứ của bài thơ (trong 'Tri thức ngữ văn'), người đọc cần chú ý đến điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Câu 'Sương nương theo trăng ngừng lưng trời' trong 'Thơ Duyên' sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đọc lại đoạn thơ trong 'Hương Sơn phong cảnh':
'Bầu trời cảnh bụt
Thú Hương Sơn ao ước bấy lâu nay
Kìa non non, nước nước, mây mây
Đệ nhất động hỏi là đây có phải'
Câu 'Đệ nhất động hỏi là đây có phải' thể hiện tâm trạng và thái độ gì của tác giả?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ về thiên nhiên, phần nào của bài viết cần làm rõ mối liên hệ giữa các yếu tố nghệ thuật (từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, nhịp điệu...) và nội dung, cảm xúc mà bài thơ thể hiện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Giả sử bạn đang chuẩn bị giới thiệu bài thơ 'Nắng đã hanh rồi' trước lớp. Để phần giới thiệu hấp dẫn và hiệu quả, bạn nên làm gì đầu tiên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong 'Thực hành tiếng Việt', việc lựa chọn các từ láy như 'xanh xanh', 'nhè nhẹ', 'mơn mởn' khi miêu tả thiên nhiên thường có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau trong 'Thơ Duyên':
'Em không nghe mùa thu
Lá khô rơi xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô'
(Lưu Trọng Lư - trích 'Tiếng thu')
Đoạn thơ này (được dẫn trong 'Thơ Duyên' sách CTST) sử dụng điệp ngữ 'lá vàng khô' và hình ảnh 'con nai vàng ngơ ngác' để làm nổi bật điều gì ở cảnh vật và tâm trạng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong bài 'Lời má năm xưa', hình ảnh 'giàn bầu sai trái' và 'luống rau xanh' gắn liền với không gian nào và gợi nhớ điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Giả sử bạn đang phân tích bài 'Thơ Duyên' và muốn làm rõ sự 'giao cảm' giữa thiên nhiên và con người. Bạn sẽ tập trung vào những chi tiết nghệ thuật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khung cảnh 'Suối Yến' trong bài 'Hương Sơn phong cảnh' được miêu tả chủ yếu qua những chi tiết nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đọc đoạn thơ:
'Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giếng thu đã đầy
Ở đâu đó dường như
Chủ nhân ngồi đấy
Hơi may còn ở đây'
(Lưu Trọng Lư - trích 'Nắng đã hanh rồi')
Cảm giác cô đơn, trống vắng được thể hiện trong đoạn thơ này chủ yếu qua những hình ảnh và chi tiết nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Theo 'Tri thức ngữ văn', khi đọc một bài thơ, việc xác định 'mạch cảm xúc' của bài thơ có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong bài 'Lời má năm xưa', từ 'năm xưa' trong nhan đề và xuyên suốt bài thơ gợi lên điều gì về khoảng cách thời gian và cảm xúc của nhân vật trữ tình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi trình bày cảm nhận về một bài thơ, việc sử dụng các từ ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và giọng điệu phù hợp có tác dụng gì đối với người nghe?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm

  • A. Việc con người chỉ đơn thuần quan sát và mô tả vẻ đẹp bên ngoài của tự nhiên.
  • B. Sự tương tác vật lý giữa con người và môi trường tự nhiên (ví dụ: trồng cây, làm vườn).
  • C. Sự kết nối sâu sắc về mặt tinh thần, cảm xúc giữa con người và thế giới tự nhiên, xem tự nhiên như một người bạn, nơi gửi gắm tâm tư.
  • D. Việc con người khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hiệu quả.

Câu 2: Trong bài thơ

  • A. Các loài động vật quý hiếm sinh sống trong khu vực.
  • B. Hoạt động kinh tế của người dân địa phương.
  • C. Các công trình kiến trúc do con người xây dựng.
  • D. Núi, đá, hang động, suối - những yếu tố tự nhiên hùng vĩ và kỳ ảo.

Câu 3: Phân tích cách tác giả Chu Mạnh Trinh thể hiện sự

  • A. Thể hiện sự ngưỡng mộ, say đắm trước vẻ đẹp kỳ vĩ, linh thiêng của cảnh vật, coi đó là chốn tiên cảnh.
  • B. Miêu tả thiên nhiên như một đối tượng để chinh phục và khám phá.
  • C. Nhấn mạnh mối quan hệ lợi ích giữa con người và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Sử dụng thiên nhiên làm bối cảnh cho những câu chuyện tình yêu đôi lứa.

Câu 4: Đoạn thơ sau trong

  • A. Tác giả chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật dưới ánh sao.
  • B. Thiên nhiên được nhân hóa để thể hiện cảm xúc của con người.
  • C. Hình ảnh
  • D. Đoạn thơ tập trung vào sự đối lập giữa cái nhỏ bé (cầu tre) và cái rộng lớn (vũng sao).

Câu 5: So sánh cách thể hiện tình cảm với thiên nhiên trong

  • A. Một bài sử dụng thể thơ lục bát, bài còn lại sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
  • B. Một bài thể hiện sự chiêm ngưỡng, hòa mình vào thiên nhiên cổ kính, linh thiêng; bài còn lại thể hiện sự giao thoa, hòa quyện mãnh liệt, có phần hiện đại giữa cảm xúc con người và cảnh vật.
  • C. Một bài miêu tả cảnh núi rừng, bài còn lại miêu tả cảnh sông nước.
  • D. Một bài sử dụng nhiều điển tích, điển cố; bài còn lại không sử dụng.

Câu 6: Trong bài thơ

  • A. Những lời dạy, lời ru của người má gắn liền với cảnh vật quê hương (dòng sông, con đò, cánh đồng...).
  • B. Những câu chuyện cổ tích má kể về các loài vật trong rừng.
  • C. Các món ăn đặc sản của quê hương được làm từ sản vật tự nhiên.
  • D. Những trò chơi dân gian má dạy liên quan đến thiên nhiên.

Câu 7: Đoạn thơ sau trong

  • A. Sự sợ hãi trước hiểm nguy của thiên nhiên.
  • B. Ước muốn chinh phục và thay đổi thiên nhiên.
  • C. Sự thờ ơ, vô cảm trước sự thay đổi của cảnh vật.
  • D. Cảm giác thân thuộc, gắn bó máu thịt, coi thiên nhiên như một phần của ký ức và tình cảm gia đình.

Câu 8: Bài thơ

  • A. Mùa xuân
  • B. Mùa thu
  • C. Mùa hè
  • D. Mùa đông

Câu 9: Phân tích nét đặc sắc trong cách Nguyễn Khuyến miêu tả thiên nhiên mùa thu qua các giác quan trong bài thơ

  • A. Chỉ tập trung vào cảnh vật rộng lớn, hoành tráng.
  • B. Sử dụng nhiều màu sắc rực rỡ, tương phản mạnh.
  • C. Kết hợp nhiều giác quan như thị giác (
  • D. Chủ yếu miêu tả hoạt động của con người trong mùa thu.

Câu 10: Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình trước cảnh sắc thiên nhiên trong bài

  • A. Tâm trạng trầm lắng, suy tư, có chút cô đơn trước vẻ đẹp tĩnh lặng, hiu hắt của mùa thu.
  • B. Tâm trạng vui tươi, phấn khởi trước mùa màng bội thu.
  • C. Tâm trạng lo lắng, bất an trước sự khắc nghiệt của thời tiết.
  • D. Tâm trạng hờ hững, không quan tâm đến cảnh vật xung quanh.

Câu 11: Khi phân tích, đánh giá một bài thơ về chủ đề

  • A. Cảm xúc, suy tư của tác giả hoặc nhân vật trữ tình trước thiên nhiên.
  • B. Các hình ảnh, chi tiết miêu tả thiên nhiên và ý nghĩa biểu tượng của chúng.
  • C. Các biện pháp nghệ thuật (ẩn dụ, so sánh, nhân hóa...) được sử dụng để thể hiện mối liên hệ giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Số lượng câu thơ trong bài và số chữ trong mỗi câu.

Câu 12: Để làm rõ sự

  • A. Tần suất sử dụng các từ Hán Việt.
  • B. Cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh gợi cảm giác thiên nhiên có linh hồn, cảm xúc, hoặc mối liên hệ mật thiết với con người.
  • C. Việc sử dụng các từ ngữ địa phương.
  • D. Độ dài trung bình của các câu thơ.

Câu 13: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tạo cảm giác thiên nhiên gần gũi, có cảm xúc, như thể đang trò chuyện hoặc chia sẻ với con người?

  • A. Nhân hóa
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Liệt kê

Câu 14: Khi giới thiệu một bài thơ về thiên nhiên, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện (nếu có).
  • B. Liệt kê tất cả các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Nêu bật được chủ đề, cảm xúc chính của bài thơ và lý do bài thơ đó gây ấn tượng hoặc có ý nghĩa với người giới thiệu.
  • D. Đọc thuộc lòng toàn bộ bài thơ mà không cần bình luận.

Câu 15: Ý nào sau đây không thể hiện sự

  • A. Ngắm nhìn hoàng hôn và cảm thấy lòng mình lắng lại.
  • B. Nghe tiếng suối chảy và cảm thấy tâm hồn thư thái, bình yên.
  • C. Đi dạo trong rừng và cảm thấy như được hòa mình vào không gian rộng lớn, trong lành.
  • D. Chặt cây để lấy gỗ xây nhà và làm đồ nội thất.

Câu 16: Trong

  • A. Sự gắn kết, quyện hòa, không thể tách rời giữa những yếu tố tưởng chừng khác biệt trong tự nhiên.
  • B. Sự đối lập và mâu thuẫn giữa các loài vật.
  • C. Sự cô lập và đơn độc của mỗi sinh vật.
  • D. Sự cạnh tranh sinh tồn khốc liệt trong tự nhiên.

Câu 17: Chọn câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để thể hiện sự

  • A. Cây bàng có lá đỏ rực vào mùa thu.
  • B. Dòng sông uốn mình lững lờ như đang kể chuyện xưa.
  • C. Những đám mây trắng bồng bềnh trên bầu trời xanh.
  • D. Tiếng chim hót líu lo trên cành cây.

Câu 18: Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ

  • A. Cảm hứng về vẻ đẹp kỳ vĩ, thanh tịnh, linh thiêng của thiên nhiên gắn liền với không gian văn hóa, tín ngưỡng.
  • B. Cảm hứng về tình yêu đôi lứa lãng mạn giữa cảnh vật.
  • C. Cảm hứng về cuộc sống lao động của người dân vùng núi.
  • D. Cảm hứng về lịch sử và các sự kiện đã diễn ra tại Hương Sơn.

Câu 19: Trong

  • A. Nhấn mạnh sự nguy hiểm tiềm ẩn của thiên nhiên.
  • B. Thể hiện sự trách móc đối với những lời dạy cũ.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về cuộc sống ngày xưa.
  • D. Tạo sự gắn kết sâu sắc giữa thiên nhiên quê hương với tình mẫu tử, làm cho thiên nhiên trở thành một phần không thể tách rời của ký ức và tình cảm gia đình.

Câu 20: Nếu được yêu cầu viết một đoạn văn phân tích sự

  • A. Số lượng từ láy và từ ghép trong bài.
  • B. Tiểu sử của nhà thơ Nguyễn Khuyến.
  • C. Cách nhà thơ cảm nhận và thể hiện không khí, màu sắc, âm thanh, cảm giác đặc trưng của mùa thu, qua đó bộc lộ tâm trạng và suy tư của mình.
  • D. So sánh bài thơ này với tất cả các bài thơ khác cùng viết về mùa thu.

Câu 21: Khi nói về

  • A. Liệt kê chính xác tên các loài cây, loài vật xuất hiện.
  • B. Thiên nhiên được xem như một không gian để con người chiêm nghiệm về cuộc sống, về chính mình hoặc gửi gắm những triết lý nhân sinh.
  • C. Miêu tả cảnh vật theo trình tự thời gian trong ngày.
  • D. Sử dụng các từ ngữ khoa học để mô tả hiện tượng tự nhiên.

Câu 22: Dựa vào nội dung các văn bản đã học trong Bài 3, bạn có thể rút ra nhận xét chung gì về sự

  • A. Chủ yếu là sự phản ánh cuộc đấu tranh giữa con người và thiên nhiên.
  • B. Luôn thể hiện sự sợ hãi và xa lánh thiên nhiên.
  • C. Chỉ xuất hiện trong các bài thơ cổ điển, không có ở văn học hiện đại.
  • D. Là một mạch nguồn cảm hứng quan trọng, thể hiện qua nhiều góc độ khác nhau (chiêm ngưỡng, hòa quyện, gắn bó ký ức), phản ánh tâm hồn nhạy cảm, gắn bó của con người Việt Nam với quê hương, xứ sở.

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả để thể hiện sự giao cảm?

  • A. Nhân hóa (cây lá thì thầm, gió mơn man như tay ai vẫy) và so sánh (gió mơn man như tay ai vẫy).
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. Điệp ngữ và liệt kê.
  • D. Nói quá và nói giảm nói tránh.

Câu 24: Nếu bạn muốn giới thiệu bài thơ

  • A. Bài thơ sử dụng nhiều từ cổ.
  • B. Bài thơ tạo ra cảm giác thiên nhiên và con người (đặc biệt là tình yêu) hòa nhập làm một, vũ trụ như cùng rung động theo nhịp đập trái tim con người.
  • C. Bài thơ miêu tả rất chính xác các loài chim, cây cỏ.
  • D. Bài thơ có vần điệu rất dễ thuộc.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Miêu tả sự đối lập gay gắt giữa cái xấu xí (vũng lầy) và cái đẹp (sao).
  • B. Thể hiện sự bế tắc, tuyệt vọng của nhân vật trữ tình.
  • C. Gợi lên sự huyền ảo, thơ mộng, ngay cả nơi tăm tối, bình thường (vũng lầy) cũng có thể phản chiếu vẻ đẹp của vũ trụ (sao), thể hiện cái nhìn lãng mạn, hòa quyện của thi sĩ.
  • D. Chỉ đơn thuần là miêu tả thực tế cảnh vật vùng quê.

Câu 26: Khi đánh giá một bài thơ về thiên nhiên, việc nhận xét về nhịp điệu, âm điệu của bài thơ có thể giúp làm rõ điều gì liên quan đến sự

  • A. Độ khó của bài thơ.
  • B. Thời điểm sáng tác bài thơ.
  • C. Số lượng độc giả yêu thích bài thơ.
  • D. Tâm trạng, cảm xúc của tác giả/nhân vật trữ tình trước cảnh vật, hoặc sự chuyển động, tĩnh lặng của thiên nhiên được thể hiện trong bài thơ.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định cách thể hiện sự

  • A. Chỉ là hành động quan sát cảnh vật thông thường.
  • B. Thể hiện sự sợ hãi khi ở gần sông.
  • C. Thể hiện sự tìm kiếm sự bình yên, sẻ chia cảm xúc, coi thiên nhiên (dòng sông, gió) như một người bạn tinh thần.
  • D. Mục đích chính là để tìm kiếm cảm hứng sáng tác thơ ca.

Câu 28: Trong bài

  • A. Thiên nhiên (cây đa) trở thành vật mang ký ức, là nơi lưu giữ và làm sống dậy những kỷ niệm, tình cảm (lời ru của má).
  • B. Cây đa là biểu tượng của sự già nua, lụi tàn.
  • C. Thiên nhiên hoàn toàn tách biệt với đời sống tinh thần của con người.
  • D. Lời ru của má làm cho cây đa trẻ lại.

Câu 29: Khi viết một bài văn nghị luận phân tích bài thơ về chủ đề

  • A. Liệt kê tên tác giả, năm sáng tác và hoàn cảnh ra đời.
  • B. Chỉ đơn thuần chép lại các câu thơ hay.
  • C. Kể lại tóm tắt nội dung bài thơ bằng lời văn xuôi.
  • D. Phân tích sâu sắc các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ, cấu trúc...) và nội dung (cảm xúc, suy tư, thông điệp) để làm rõ cách tác giả thể hiện sự

Câu 30: Dựa trên các văn bản đã học, bạn hãy dự đoán cảm xúc chủ đạo mà người đọc có thể cảm nhận được khi tiếp cận những tác phẩm thể hiện sự

  • A. Sự sợ hãi và xa lánh.
  • B. Sự thư thái, yêu đời, suy tư, hoặc cảm giác hòa hợp, gắn bó.
  • C. Sự tức giận và bất mãn.
  • D. Sự hờ hững và không quan tâm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khái niệm "giao cảm với thiên nhiên" trong ngữ cảnh Bài 3 (Ngữ Văn 10, Chân trời sáng tạo) được hiểu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" (Chu Mạnh Trinh), yếu tố nào của thiên nhiên Hương Sơn được tập trung miêu tả để gợi lên cảm giác thanh tịnh và thoát tục?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tích cách tác giả Chu Mạnh Trinh thể hiện sự "giao cảm" trong "Hương Sơn phong cảnh".

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đoạn thơ sau trong "Thơ Duyên" (Xuân Diệu) thể hiện rõ nhất sự hòa quyện giữa con người và thiên nhiên như thế nào?
"Chiếc hút run rinh nhựa thông trào
Nhựa thông ngây ngất, nhựa thông đào
Nhịp cầu tre nhỏ liêu xiêu bắc
Một vũng lầy đen, một vũng sao."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: So sánh cách thể hiện tình cảm với thiên nhiên trong "Hương Sơn phong cảnh" (Chu Mạnh Trinh) và "Thơ Duyên" (Xuân Diệu). Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong bài thơ "Lời má năm xưa" (Phan Thị Thanh Nhàn), yếu tố nào đóng vai trò trung tâm trong việc kết nối ký ức tuổi thơ của nhân vật trữ tình với thiên nhiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đoạn thơ sau trong "Lời má năm xưa" gợi cho người đọc cảm xúc gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên?
"Má bảo: Sông sâu đừng lội nhé!
Con đò xưa vẫn đợi sang ngang
Cây đa đầu xóm không già đâu!
Còn mãi lời ru của má sau."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Bài thơ "Nắng đã hanh rồi" (Nguyễn Khuyến) chủ yếu miêu tả cảnh sắc mùa nào ở vùng quê Bắc Bộ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phân tích nét đặc sắc trong cách Nguyễn Khuyến miêu tả thiên nhiên mùa thu qua các giác quan trong bài thơ "Nắng đã hanh rồi".

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình trước cảnh sắc thiên nhiên trong bài "Nắng đã hanh rồi".

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi phân tích, đánh giá một bài thơ về chủ đề "giao cảm với thiên nhiên", yếu tố nào sau đây là *ít quan trọng nhất* cần tập trung?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Để làm rõ sự "giao cảm" trong một bài thơ, bạn cần phân tích điều gì trong ngôn ngữ của bài thơ đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tạo cảm giác thiên nhiên gần gũi, có cảm xúc, như thể đang trò chuyện hoặc chia sẻ với con người?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi giới thiệu một bài thơ về thiên nhiên, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Ý nào sau đây *không* thể hiện sự "giao cảm" giữa con người và thiên nhiên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong "Thơ Duyên", hình ảnh "làn rêu" và "con sơn dương" được Xuân Diệu sử dụng để gợi tả điều gì về mối liên hệ giữa các sự vật trong vũ trụ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Chọn câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để thể hiện sự "giao cảm với thiên nhiên".

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong "Lời má năm xưa", việc tác giả nhắc lại lời má dạy gắn với hình ảnh thiên nhiên (sông, đò, cây đa) có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Nếu được yêu cầu viết một đoạn văn phân tích sự "giao cảm" trong bài thơ "Nắng đã hanh rồi", bạn sẽ tập trung phân tích điều gì nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi nói về "giao cảm với thiên nhiên" trong văn học, yếu tố nào sau đây thể hiện chiều sâu của sự giao cảm, vượt ra ngoài việc miêu tả đơn thuần?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Dựa vào nội dung các văn bản đã học trong Bài 3, bạn có thể rút ra nhận xét chung gì về sự "giao cảm với thiên nhiên" trong văn học Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả để thể hiện sự giao cảm?
"Anh đứng trên non
Cây lá thì thầm
Gió thổi mơn man
Như tay ai vẫy."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nếu bạn muốn giới thiệu bài thơ "Thơ Duyên" cho bạn bè, bạn sẽ nhấn mạnh điều gì để làm nổi bật nét độc đáo trong sự "giao cảm" của Xuân Diệu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "vũng lầy đen, một vũng sao" trong "Thơ Duyên".

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi đánh giá một bài thơ về thiên nhiên, việc nhận xét về nhịp điệu, âm điệu của bài thơ có thể giúp làm rõ điều gì liên quan đến sự "giao cảm"?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định cách thể hiện sự "giao cảm với thiên nhiên": "Mỗi buổi chiều, tôi thường ra bờ sông ngồi. Ngắm nhìn dòng nước trôi lững lờ, nghe tiếng gió xào xạc qua đám lau sậy, tôi cảm thấy mọi lo toan trong lòng tan biến hết. Dòng sông như người bạn tâm giao, lặng lẽ lắng nghe những suy nghĩ không lời của tôi."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong bài "Lời má năm xưa", hình ảnh "cây đa đầu xóm không già đâu! / Còn mãi lời ru của má sau" cho thấy điều gì về mối liên hệ giữa ký ức, con người và thiên nhiên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi viết một bài văn nghị luận phân tích bài thơ về chủ đề "giao cảm với thiên nhiên", phần thân bài nên tập trung vào điều gì để thuyết phục người đọc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dựa trên các văn bản đã học, bạn hãy dự đoán cảm xúc chủ đạo mà người đọc có thể cảm nhận được khi tiếp cận những tác phẩm thể hiện sự "giao cảm với thiên nhiên".

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bài "Hương Sơn phong cảnh", yếu tố nào của thiên nhiên được tác giả tập trung miêu tả để thể hiện vẻ đẹp thanh tịnh, thoát tục?

  • A. Sự nhộn nhịp, tấp nập của cuộc sống con người
  • B. Những loài động vật quý hiếm sinh sống trong hang động
  • C. Núi đá, hang động, suối nước và không khí tĩnh lặng
  • D. Các công trình kiến trúc do con người xây dựng

Câu 2: Câu thơ "Bầu trời cảnh Bụt, thú ngao du" trong "Hương Sơn phong cảnh" thể hiện tâm trạng và thái độ nào của tác giả?

  • A. Sự lo âu, phiền muộn trước cuộc sống
  • B. Thái độ thờ ơ, lãnh đạm với cảnh vật
  • C. Mong muốn được sống cuộc đời danh vọng, quyền quý
  • D. Sự say mê, hòa mình vào cảnh vật thiên nhiên thanh bình, thiêng liêng

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ về thiên nhiên, việc xác định "chủ thể trữ tình" giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Tiểu sử và cuộc đời của tác giả
  • B. Góc nhìn, cảm xúc và suy nghĩ của "cái tôi" trong bài thơ đối với cảnh vật
  • C. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể của bài thơ
  • D. Số lượng khổ thơ và số câu trong mỗi khổ

Câu 4: Trong bài "Thơ Duyên" của Xuân Diệu, hình ảnh "hai Lẽ" (hai cái nhìn, hai tâm hồn) hòa quyện vào thiên nhiên qua câu thơ nào?

  • A. Chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên
  • B. Lá liễu dài liễu xõa tóc thề
  • C. Hai Lẽ sơn hà giao thoa với
  • D. Lá xanh thêm chút nữa xanh

Câu 5: Phân tích cấu trúc bài "Thơ Duyên", có thể thấy bài thơ được xây dựng dựa trên sự vận động của yếu tố nào?

  • A. Từ cảnh vật thiên nhiên bên ngoài đến cảm xúc, suy tư bên trong của chủ thể trữ tình
  • B. Từ quá khứ đến hiện tại và tương lai
  • C. Từ những hình ảnh trừu tượng đến cụ thể
  • D. Từ miêu tả con người đến miêu tả cảnh vật

Câu 6: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" (Huy Cận), gợi tả sự mênh mông, liên tiếp của nỗi buồn?

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Hoán dụ
  • D. Ẩn dụ

Câu 7: Yếu tố "giao cảm" trong "Giao cảm với thiên nhiên" có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần quan sát, ngắm nhìn thiên nhiên
  • B. Sử dụng thiên nhiên làm bối cảnh cho câu chuyện
  • C. Miêu tả thiên nhiên một cách khách quan, không có cảm xúc
  • D. Sự hòa điệu, chia sẻ cảm xúc giữa con người và thiên nhiên

Câu 8: Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển, người đọc cảm nhận được sự cô đơn, trống trải. Đây là kết quả của việc tác giả đã sử dụng yếu tố nào trong miêu tả?

  • A. Sự tương giao giữa cảnh vật và tâm trạng nhân vật/chủ thể
  • B. Sự miêu tả chi tiết về màu sắc của bầu trời
  • C. Việc liệt kê các hoạt động của con người trên bãi biển
  • D. Sử dụng nhiều tính từ chỉ sự vật cụ thể

Câu 9: Chọn câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để miêu tả thiên nhiên:

  • A. Mặt trời đỏ rực như hòn than.
  • B. Những đám mây trắng lững thững trôi trên bầu trời.
  • C. Dòng suối chảy róc rách qua khe đá.
  • D. Ngọn núi cao vút ẩn mình trong sương sớm.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo" (Nguyễn Khuyến). Hai câu thơ gợi lên không gian và không khí như thế nào?

  • A. Náo nhiệt, sôi động
  • B. Rộng lớn, hùng vĩ
  • C. Ấm áp, tràn đầy sức sống
  • D. Vắng vẻ, tĩnh mịch, gợi cảm giác thu lạnh lẽo

Câu 11: Trong bài "Lời má năm xưa", hình ảnh "vườn" và "cây" được nhắc đến nhiều lần có ý nghĩa gì?

  • A. Biểu tượng cho cội nguồn, tuổi thơ và tình yêu thương của má
  • B. Nơi má thường xuyên lao động vất vả
  • C. Nơi má cất giấu những bí mật
  • D. Chỉ là bối cảnh phụ, không có ý nghĩa sâu sắc

Câu 12: Đoạn thơ "Nắng đã hanh rồi, em ở đâu? / Hoa cúc vàng rồi, cúc đã nhàu / Tôi vẫn đi tìm duyên của đất / Trên đường vi vút gió heo may." (Nguyễn Bính). Cảnh vật mùa thu được miêu tả gợi lên tâm trạng gì của chủ thể trữ tình?

  • A. Niềm vui, sự phấn khởi
  • B. Nỗi buồn, sự cô đơn, tìm kiếm, mong ngóng
  • C. Sự tức giận, khó chịu
  • D. Thái độ thờ ơ, vô cảm

Câu 13: Từ "hanh" trong "Nắng đã hanh rồi" (Nguyễn Bính) gợi tả đặc điểm gì của thời tiết mùa thu ở miền Bắc Việt Nam?

  • A. Nắng gay gắt, chói chang
  • B. Nắng dịu nhẹ, ấm áp
  • C. Trời mưa phùn, ẩm ướt
  • D. Trời khô ráo, se lạnh, có nắng vàng nhạt

Câu 14: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ, yếu tố nào sau đây không nhất thiết phải có?

  • A. Giới thiệu khái quát về bài thơ và tác giả (nếu có thông tin)
  • B. Phân tích nội dung và nghệ thuật của bài thơ
  • C. Kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc diễn biến trong bài thơ
  • D. Nêu nhận xét, đánh giá của người viết về giá trị bài thơ

Câu 15: Câu nào sau đây sử dụng đúng dấu ngoặc kép để trích dẫn trực tiếp?

  • A. Má tôi thường bảo:
  • B. Má tôi thường bảo: Con ơi, cây có cội, nước có nguồn.
  • C. Má tôi thường bảo Con ơi, cây có cội, nước có nguồn.
  • D. Má tôi thường bảo

Câu 16: Trong giao tiếp hoặc trình bày, việc sử dụng ngôn ngữ hình ảnh (miêu tả cụ thể, dùng biện pháp tu từ) khi nói về thiên nhiên giúp đạt được hiệu quả gì?

  • A. Giảm bớt sự chú ý của người nghe/đọc
  • B. Khiến nội dung trở nên khô khan, khó hiểu
  • C. Chỉ phù hợp với văn viết, không nên dùng khi nói
  • D. Gợi sự liên tưởng, cảm xúc, giúp người nghe/đọc hình dung rõ nét và đồng cảm hơn với cảnh vật

Câu 17: Đọc đoạn thơ: "Trời trong biếc chẳng có sương mù / Cỏ hiền lành và hoa không giấu / Gió may về và nắng hanh hao / Lá vàng rơi lả tả" (một bài thơ hiện đại). So với "Nắng đã hanh rồi" của Nguyễn Bính, đoạn thơ này miêu tả mùa thu có điểm gì khác biệt về cảm giác?

  • A. Thiên về sự ồn ào, náo nhiệt
  • B. Gợi cảm giác lạnh giá, khắc nghiệt
  • C. Có sự nhẹ nhàng, trong trẻo, bình yên hơn (dù vẫn có nét hanh hao, lá vàng)
  • D. Tập trung vào sự tàn lụi, chết chóc

Câu 18: Khái niệm "biểu tượng" trong văn học là gì?

  • A. Một hình ảnh, sự vật cụ thể mang ý nghĩa khái quát, trừu tượng hoặc tinh thần
  • B. Việc lặp lại một từ hoặc cụm từ để nhấn mạnh
  • C. Sự đối lập giữa hai hình ảnh hoặc ý tưởng
  • D. Miêu tả sự vật bằng cách gọi tên sự vật khác có quan hệ gần gũi

Câu 19: Trong bài "Hương Sơn phong cảnh", hình ảnh "suối" và "đá" không chỉ là cảnh vật tự nhiên mà còn gợi liên tưởng đến điều gì trong triết lý phương Đông?

  • A. Sự giàu có, sung túc
  • B. Sự hòa hợp, tương sinh giữa Nước (mềm mại, uyển chuyển) và Đá (vững chãi, kiên định)
  • C. Quy luật sinh - lão - bệnh - tử
  • D. Sự đối lập giữa con người và thiên nhiên

Câu 20: Dòng thơ "Em không nghe mùa thu / Dưới trăng mờ thổn thức?" (Xuân Diệu) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả cảm nhận tinh tế về mùa thu?

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa (gắn cảm xúc "thổn thức" cho mùa thu)
  • D. Điệp ngữ

Câu 21: Đọc đoạn văn: "Cây bàng trước sân nhà tôi đã thay lá. Những chiếc lá xanh non mơn mởn giờ đây đã chuyển sang màu vàng úa, rồi đỏ rực như đốm lửa trước khi lìa cành. Mỗi chiếc lá rơi xuống như một lời chào tạm biệt mùa hè." Đoạn văn sử dụng chủ yếu phương thức biểu đạt nào?

  • A. Miêu tả kết hợp biểu cảm
  • B. Tự sự kết hợp nghị luận
  • C. Nghị luận kết hợp thuyết minh
  • D. Biểu cảm kết hợp hành chính công vụ

Câu 22: Câu nào sau đây có sử dụng từ láy tượng thanh?

  • A. Con đường quanh co dẫn vào làng.
  • B. Ngôi nhà nhỏ bé nằm giữa vườn cây.
  • C. Tiếng suối chảy róc rách.
  • D. Tiếng chim hót líu lo trên cành cây.

Câu 23: Để giới thiệu và đánh giá về một bài thơ, bạn cần tập trung vào những khía cạnh chính nào?

  • A. Chỉ cần đọc thuộc lòng bài thơ
  • B. Chỉ cần tóm tắt nội dung bài thơ
  • C. Nội dung (chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa) và Nghệ thuật (thể thơ, từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ)
  • D. Chỉ cần nêu tên tác giả và năm sáng tác

Câu 24: Hình ảnh "lá liễu dài liễu xõa tóc thề" trong "Thơ Duyên" của Xuân Diệu gợi lên điều gì về cây liễu dưới cái nhìn của nhà thơ lãng mạn?

  • A. Sự duyên dáng, mềm mại, mang vẻ đẹp gợi cảm, nữ tính
  • B. Sự cứng cáp, vững chãi trước gió bão
  • C. Sự khô héo, thiếu sức sống
  • D. Sự nguy hiểm, đe dọa

Câu 25: Khi phân tích mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong thơ ca, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc thiên nhiên phục vụ con người như thế nào
  • B. Chỉ xem xét con người tác động tiêu cực đến thiên nhiên ra sao
  • C. Bỏ qua vai trò của cảm xúc con người trước thiên nhiên
  • D. Sự tương tác, ảnh hưởng lẫn nhau giữa con người và cảnh vật; cách thiên nhiên phản chiếu tâm trạng con người và ngược lại

Câu 26: Câu nào sau đây sử dụng sai dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm)?

  • A. Phong cảnh Hương Sơn thật hữu tình: núi non hùng vĩ, suối nước trong xanh.
  • B. Tôi yêu mùa thu, vì nó mang đến không khí se lạnh, và lá vàng rơi lả tả.
  • C. Chúng tôi đã đi thăm nhiều nơi; mỗi nơi đều để lại ấn tượng sâu sắc.
  • D. Ngắm nhìn dòng sông, tôi cảm thấy lòng mình thật bình yên.

Câu 27: Phép đối trong câu thơ "Non xanh nước biếc như tranh họa đồ" (Hương Sơn phong cảnh) có tác dụng gì?

  • A. Tạo sự cân xứng, hài hòa trong câu thơ, nhấn mạnh vẻ đẹp toàn diện, hoàn chỉnh của cảnh vật
  • B. Gợi sự mâu thuẫn, đối lập giữa các yếu tố thiên nhiên
  • C. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn
  • D. Chỉ đơn thuần liệt kê các sự vật

Câu 28: Đọc đoạn văn: "Tiếng chim hót gọi bình minh. Nắng vàng trải nhẹ trên những tán cây. Sương đêm còn đọng trên lá cỏ, lấp lánh như những hạt ngọc." Đoạn văn này gợi cho người đọc cảm nhận về thời gian nào trong ngày?

  • A. Buổi trưa hè oi ả
  • B. Buổi chiều tà yên ả
  • C. Đêm khuya tĩnh mịch
  • D. Buổi sáng sớm trong lành

Câu 29: Khi phân tích ý nghĩa của một hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ, cần dựa vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào nghĩa đen của từ ngữ
  • B. Chỉ dựa vào cảm nhận chủ quan của người đọc
  • C. Ngữ cảnh trong bài thơ, các biện pháp tu từ được sử dụng, và ý nghĩa biểu tượng (nếu có) của hình ảnh đó trong văn hóa/tâm thức cộng đồng
  • D. Chỉ cần tra từ điển để tìm nghĩa

Câu 30: Chủ đề "Giao cảm với thiên nhiên" trong văn học thường thể hiện quan niệm sống nào của con người?

  • A. Quan niệm chinh phục và khai thác thiên nhiên tối đa
  • B. Quan niệm sống hòa hợp, gần gũi, tìm thấy sự đồng điệu và ý nghĩa cuộc sống từ thiên nhiên
  • C. Quan niệm coi thường, xa lánh thiên nhiên
  • D. Quan niệm chỉ quan tâm đến lợi ích vật chất từ thiên nhiên

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong bài 'Hương Sơn phong cảnh', yếu tố nào của thiên nhiên được tác giả tập trung miêu tả để thể hiện vẻ đẹp thanh tịnh, thoát tục?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Câu thơ 'Bầu trời cảnh Bụt, thú ngao du' trong 'Hương Sơn phong cảnh' thể hiện tâm trạng và thái độ nào của tác giả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ về thiên nhiên, việc xác định 'chủ thể trữ tình' giúp người đọc hiểu được điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong bài 'Thơ Duyên' của Xuân Diệu, hình ảnh 'hai Lẽ' (hai cái nhìn, hai tâm hồn) hòa quyện vào thiên nhiên qua câu thơ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích cấu trúc bài 'Thơ Duyên', có thể thấy bài thơ được xây dựng dựa trên sự vận động của yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp' (Huy Cận), gợi tả sự mênh mông, liên tiếp của nỗi buồn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Yếu tố 'giao cảm' trong 'Giao cảm với thiên nhiên' có nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển, người đọc cảm nhận được sự cô đơn, trống trải. Đây là kết quả của việc tác giả đã sử dụng yếu tố nào trong miêu tả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Chọn câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để miêu tả thiên nhiên:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo' (Nguyễn Khuyến). Hai câu thơ gợi lên không gian và không khí như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong bài 'Lời má năm xưa', hình ảnh 'vườn' và 'cây' được nhắc đến nhiều lần có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đoạn thơ 'Nắng đã hanh rồi, em ở đâu? / Hoa cúc vàng rồi, cúc đã nhàu / Tôi vẫn đi tìm duyên của đất / Trên đường vi vút gió heo may.' (Nguyễn Bính). Cảnh vật mùa thu được miêu tả gợi lên tâm trạng gì của chủ thể trữ tình?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Từ 'hanh' trong 'Nắng đã hanh rồi' (Nguyễn Bính) gợi tả đặc điểm gì của thời tiết mùa thu ở miền Bắc Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ, yếu tố nào sau đây *không* nhất thiết phải có?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Câu nào sau đây sử dụng đúng dấu ngoặc kép để trích dẫn trực tiếp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong giao tiếp hoặc trình bày, việc sử dụng ngôn ngữ hình ảnh (miêu tả cụ thể, dùng biện pháp tu từ) khi nói về thiên nhiên giúp đạt được hiệu quả gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đọc đoạn thơ: 'Trời trong biếc chẳng có sương mù / Cỏ hiền lành và hoa không giấu / Gió may về và nắng hanh hao / Lá vàng rơi lả tả' (một bài thơ hiện đại). So với 'Nắng đã hanh rồi' của Nguyễn Bính, đoạn thơ này miêu tả mùa thu có điểm gì khác biệt về cảm giác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khái niệm 'biểu tượng' trong văn học là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong bài 'Hương Sơn phong cảnh', hình ảnh 'suối' và 'đá' không chỉ là cảnh vật tự nhiên mà còn gợi liên tưởng đến điều gì trong triết lý phương Đông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Dòng thơ 'Em không nghe mùa thu / Dưới trăng mờ thổn thức?' (Xuân Diệu) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả cảm nhận tinh tế về mùa thu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc đoạn văn: 'Cây bàng trước sân nhà tôi đã thay lá. Những chiếc lá xanh non mơn mởn giờ đây đã chuyển sang màu vàng úa, rồi đỏ rực như đốm lửa trước khi lìa cành. Mỗi chiếc lá rơi xuống như một lời chào tạm biệt mùa hè.' Đoạn văn sử dụng chủ yếu phương thức biểu đạt nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Câu nào sau đây có sử dụng từ láy tượng thanh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để giới thiệu và đánh giá về một bài thơ, bạn cần tập trung vào những khía cạnh chính nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hình ảnh 'lá liễu dài liễu xõa tóc thề' trong 'Thơ Duyên' của Xuân Diệu gợi lên điều gì về cây liễu dưới cái nhìn của nhà thơ lãng mạn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi phân tích mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong thơ ca, người đọc cần chú ý đến điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Câu nào sau đây sử dụng sai dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phép đối trong câu thơ 'Non xanh nước biếc như tranh họa đồ' (Hương Sơn phong cảnh) có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đọc đoạn văn: 'Tiếng chim hót gọi bình minh. Nắng vàng trải nhẹ trên những tán cây. Sương đêm còn đọng trên lá cỏ, lấp lánh như những hạt ngọc.' Đoạn văn này gợi cho người đọc cảm nhận về thời gian nào trong ngày?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi phân tích ý nghĩa của một hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ, cần dựa vào những yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Chủ đề 'Giao cảm với thiên nhiên' trong văn học thường thể hiện quan niệm sống nào của con người?

Viết một bình luận