Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng – Cánh Diều – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ sự khác biệt cơ bản về không gian biểu diễn truyền thống giữa chèo và tuồng?

  • A. Cả hai đều biểu diễn trên sân khấu lớn, cố định.
  • B. Cả hai đều có thể biểu diễn ngẫu hứng ở bất cứ đâu.
  • C. Chèo gần gũi với sân đình, chiếu chèo; tuồng thường biểu diễn ở không gian trang trọng hơn.
  • D. Chèo chỉ biểu diễn trong nhà, tuồng chỉ biểu diễn ngoài trời.

Câu 2: Khi phân tích một đoạn kịch bản, nếu thấy ngôn ngữ đối thoại giàu tính khẩu ngữ, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, có nhiều yếu tố hài hước, châm biếm nhẹ nhàng, đoạn đó có khả năng cao thuộc thể loại nào?

  • A. Chèo.
  • B. Tuồng.
  • C. Kịch nói.
  • D. Cải lương.

Câu 3: Ngược lại với câu hỏi trên, nếu đoạn kịch bản sử dụng ngôn ngữ mang tính ước lệ, giàu điển cố, lời thoại thường hùng hồn, trang trọng, thể hiện khí phách anh hùng hoặc sự trung hiếu, đoạn đó có khả năng cao thuộc thể loại nào?

  • A. Chèo.
  • B. Tuồng.
  • C. Cải lương.
  • D. Kịch hình thể.

Câu 4: Trong chèo, nhân vật Hề thường có vai trò đặc biệt. Vai trò nào sau đây MIÊU TẢ ĐÚNG NHẤT chức năng của nhân vật Hề trong kịch bản chèo?

  • A. Chỉ để gây cười đơn thuần, không liên quan đến nội dung chính.
  • B. Luôn là nhân vật phản diện, gây rắc rối cho nhân vật chính.
  • C. Đóng vai trò người hùng giải cứu tình huống khó khăn.
  • D. Kết nối các sự kiện, bình luận về vở diễn, và tương tác với khán giả.

Câu 5: Nhân vật nào trong tuồng thường được thể hiện qua mặt nạ hoặc cách hóa trang đậm, có màu sắc và đường nét cố định, tượng trưng cho tính cách hoặc số phận?

  • A. Nhân vật Hề.
  • B. Các loại vai như kép, đào, lão, nịnh.
  • C. Chỉ nhân vật nữ chính.
  • D. Chỉ nhân vật vua chúa.

Câu 6: Một vở kịch truyền thống tập trung khai thác các mâu thuẫn xã hội, phê phán những thói hư tật xấu trong đời sống thường ngày, đề cao tình yêu tự do và những khát vọng bình dị của con người. Vở kịch đó có khả năng thuộc thể loại nào?

  • A. Chèo.
  • B. Tuồng.
  • C. Cải lương.
  • D. Kịch thơ.

Câu 7: Kịch bản tuồng thường lấy đề tài từ đâu là chủ yếu?

  • A. Các câu chuyện tình yêu đôi lứa trong đời sống thường ngày.
  • B. Những vấn đề nóng hổi của xã hội hiện đại.
  • C. Lịch sử, dã sử, truyện Tàu nhằm đề cao nghĩa khí, trung hiếu.
  • D. Những câu chuyện thần thoại và truyền thuyết xa xưa.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là đặc trưng quan trọng trong nghệ thuật biểu diễn tuồng, thể hiện qua các động tác hình thể mang tính biểu trưng, ước lệ cao?

  • A. Đối thoại ngẫu hứng trực tiếp với khán giả.
  • B. Sử dụng đạo cụ hiện đại, tả thực.
  • C. Chú trọng vào yếu tố ca hát trữ tình, mùi mẫn.
  • D. Hệ thống vũ đạo, động tác hình thể mang tính ước lệ cao.

Câu 9: Phân tích sự khác biệt về vai trò của âm nhạc trong chèo và tuồng.

  • A. Âm nhạc chèo gần gũi dân ca, đệm cho hát; âm nhạc tuồng hùng tráng, hỗ trợ vũ đạo, khí thế.
  • B. Âm nhạc chèo chỉ dùng để múa; âm nhạc tuồng chỉ dùng để hát.
  • C. Cả hai đều sử dụng cùng một loại nhạc cụ và làn điệu.
  • D. Âm nhạc tuồng nhẹ nhàng, trữ tình; âm nhạc chèo mạnh mẽ, dồn dập.

Câu 10: Khi xem một vở diễn mà diễn viên thường xuyên pha trò, bẻ làn điệu, thậm chí thoát vai để nói chuyện trực tiếp với người xem, bạn có thể nhận định vở diễn đó thuộc thể loại nào?

  • A. Chèo.
  • B. Tuồng.
  • C. Kịch câm.
  • D. Opera.

Câu 11: Phân tích vai trò của kịch bản trong việc bảo tồn và phát triển nghệ thuật chèo và tuồng truyền thống.

  • A. Kịch bản chỉ là tài liệu tham khảo, không quan trọng bằng khả năng ứng tác của diễn viên.
  • B. Kịch bản chỉ cần thiết cho các vở diễn mới, không quan trọng với vở truyền thống.
  • C. Kịch bản là văn bản lưu giữ cốt truyện, lời thoại, chỉ dẫn, giúp truyền nghề và phục dựng vở diễn.
  • D. Kịch bản chỉ dùng để đăng ký bản quyền, không có giá trị sử dụng trong biểu diễn.

Câu 12: Nhân vật nào trong chèo thường đại diện cho tầng lớp nông dân, người lao động, có tính cách thật thà, chất phác nhưng đôi khi cũng rất thông minh, hóm hỉnh hoặc chịu nhiều thiệt thòi?

  • A. Nhân vật Tướng quân.
  • B. Nhân vật chính diện thuộc tầng lớp bình dân (như Thị Kính, Thị Mầu...).
  • C. Nhân vật Vua.
  • D. Nhân vật quan lại nịnh thần.

Câu 13: Điều gì tạo nên tính ước lệ và tượng trưng trong nghệ thuật biểu diễn tuồng?

  • A. Sân khấu được trang trí rất cầu kỳ, tả thực.
  • B. Diễn viên luôn nói lời thoại như trong cuộc sống hàng ngày.
  • C. Sử dụng kỹ xảo điện ảnh hiện đại.
  • D. Hóa trang, động tác, đạo cụ đơn giản nhưng mang ý nghĩa biểu trưng cho sự vật, hành động.

Câu 14: So sánh về mặt nội dung, chèo có xu hướng tập trung vào _______ còn tuồng có xu hướng tập trung vào ______.

  • A. lịch sử anh hùng / tình yêu đôi lứa.
  • B. đời sống dân dã, tình yêu / nghĩa khí, trung hiếu.
  • C. thần thoại / khoa học viễn tưởng.
  • D. các vụ án hình sự / du lịch khám phá.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây trong kịch bản chèo và tuồng giúp người đọc/người xem hình dung được hành động, cảm xúc của nhân vật và bối cảnh sân khấu?

  • A. Tên của vở diễn.
  • B. Danh sách các nhân vật.
  • C. Các chỉ dẫn sân khấu (lời đề tựa, chú thích).
  • D. Tên của tác giả.

Câu 16: Khi xem một đoạn biểu diễn tuồng, bạn nhận thấy diễn viên có những động tác múa rất phức tạp, mạnh mẽ, kết hợp với tiếng trống, thanh la dồn dập. Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Để diễn tả cảnh sinh hoạt đời thường yên bình.
  • B. Để diễn tả cảnh chiến đấu, thể hiện khí thế.
  • C. Để diễn tả tâm trạng buồn bã, đau khổ.
  • D. Để diễn tả cảnh sum họp gia đình.

Câu 17: Kịch bản chèo thường có cấu trúc tương đối linh hoạt, có thể thêm bớt các tích, trò. Điều này thể hiện đặc điểm nào của chèo?

  • A. Tính dân gian, ngẫu hứng và khả năng thích ứng.
  • B. Tính quy phạm chặt chẽ, không thay đổi.
  • C. Tính bác học, chỉ dành cho giới trí thức.
  • D. Tính hiện đại, sử dụng kỹ thuật sân khấu tiên tiến.

Câu 18: Phân tích sự khác biệt trong cách xây dựng nhân vật giữa chèo và tuồng.

  • A. Chèo xây dựng nhân vật theo kiểu ước lệ, tuồng xây dựng tả thực.
  • B. Chèo chỉ có nhân vật tốt, tuồng chỉ có nhân vật xấu.
  • C. Cả hai đều xây dựng nhân vật rất phức tạp, đa chiều như con người hiện đại.
  • D. Chèo nhân vật đa dạng, đời thường; tuồng nhân vật ước lệ, phân tuyến rõ ràng (trung, nịnh...).

Câu 19: Nếu bạn đọc một đoạn kịch bản có dòng chỉ dẫn sân khấu như: "(Mụ Hề bước ra, vừa đi vừa hát một làn điệu ghẹo, tay chống nạnh, liếc mắt nhìn khán giả)". Dòng chỉ dẫn này cho thấy điều gì về phong cách biểu diễn?

  • A. Phong cách biểu diễn chèo, có tương tác với khán giả.
  • B. Phong cách biểu diễn tuồng, nghiêm trang, quy phạm.
  • C. Phong cách biểu diễn kịch nói, tả thực.
  • D. Phong cách biểu diễn nhạc kịch phương Tây.

Câu 20: Mục đích chính của việc sử dụng các làn điệu dân ca quen thuộc trong chèo là gì?

  • A. Để làm cho vở diễn trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Để thách thức khả năng ca hát của diễn viên.
  • C. Để gần gũi với khán giả bình dân và thể hiện cảm xúc nhân vật.
  • D. Để bắt chước các loại hình nhạc kịch nước ngoài.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của các màu sắc trên mặt nạ hoặc cách hóa trang trong tuồng.

  • A. Chỉ để làm đẹp cho nhân vật.
  • B. Biểu trưng cho tính cách, số phận, bản chất của nhân vật.
  • C. Thể hiện nghề nghiệp của nhân vật.
  • D. Hoàn toàn ngẫu nhiên, không có ý nghĩa gì.

Câu 22: So sánh về mặt nội dung tư tưởng, chèo có xu hướng thể hiện _______ còn tuồng có xu hướng thể hiện _______.

  • A. tinh thần dân chủ, phê phán xã hội / tinh thần dân tộc, trung hiếu.
  • B. tinh thần thượng võ / tinh thần hòa bình.
  • C. chủ nghĩa lãng mạn / chủ nghĩa hiện thực.
  • D. chủ nghĩa cá nhân / chủ nghĩa tập thể.

Câu 23: Đâu là đặc điểm chung về hình thức biểu diễn giữa chèo và tuồng (dù mức độ khác nhau)?

  • A. Đều chỉ sử dụng lời nói để truyền tải nội dung.
  • B. Đều là loại hình kịch câm.
  • C. Đều là loại hình sân khấu ca kịch, kết hợp hát, múa, nhạc, diễn.
  • D. Đều chỉ có một diễn viên duy nhất trên sân khấu.

Câu 24: Phân tích lý do vì sao các tích truyện trong chèo thường có kết thúc có hậu, thể hiện niềm tin vào công lý và sự đổi đời?

  • A. Phản ánh ước mơ, khát vọng về công lý và cuộc sống tốt đẹp của người dân lao động.
  • B. Để tuân thủ quy định của triều đình.
  • C. Để làm cho vở diễn ngắn gọn hơn.
  • D. Vì các tích truyện đều dựa trên sự kiện lịch sử có thật.

Câu 25: Khi xem một vở diễn mà diễn viên có những động tác đi đứng, cử chỉ rất mực thước, theo khuôn mẫu nghiêm ngặt, không có sự tùy tiện. Bạn có thể nhận định vở diễn đó thuộc thể loại nào?

  • A. Chèo.
  • B. Tuồng.
  • C. Kịch hình thể đương đại.
  • D. Xiếc.

Câu 26: Phân tích vai trò của các nhân vật Mụ trong chèo.

  • A. Luôn là nhân vật chính diện, hiền lành.
  • B. Luôn là nhân vật phản diện, độc ác.
  • C. Chỉ đóng vai trò trang trí sân khấu.
  • D. Thể hiện các vai phụ nữ nông thôn với nhiều tính cách và vai trò khác nhau.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây được coi là "linh hồn" của nghệ thuật chèo?

  • A. Kỹ xảo sân khấu hiện đại.
  • B. Hát và múa.
  • C. Trang phục lộng lẫy.
  • D. Cốt truyện phức tạp.

Câu 28: Phân tích tại sao kịch bản tuồng thường có tính quy phạm, khuôn mẫu chặt chẽ hơn so với chèo.

  • A. Vì tuồng ra đời muộn hơn chèo.
  • B. Vì tuồng ít được khán giả yêu thích.
  • C. Vì tuồng gắn với không gian cung đình, đề tài lịch sử, cần sự trang trọng, quy phạm.
  • D. Vì tuồng chỉ có một vài tác giả nổi tiếng.

Câu 29: Dựa vào đặc điểm đã học, bạn sẽ khuyên một người muốn tìm hiểu về đời sống tinh thần, ước mơ của người dân lao động Việt Nam thời phong kiến nên xem thể loại kịch nào?

  • A. Chèo.
  • B. Tuồng.
  • C. Kịch nói.
  • D. Opera.

Câu 30: Dựa vào đặc điểm đã học, bạn sẽ khuyên một người muốn tìm hiểu về tinh thần thượng võ, lòng trung quân ái quốc, nghĩa khí của người Việt thời phong kiến nên xem thể loại kịch nào?

  • A. Chèo.
  • B. Tuồng.
  • C. Cải lương.
  • D. Chèo và tuồng đều không thể hiện nội dung này.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ sự khác biệt cơ bản về không gian biểu diễn truyền thống giữa chèo và tuồng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khi phân tích một đoạn kịch bản, nếu thấy ngôn ngữ đối thoại giàu tính khẩu ngữ, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, có nhiều yếu tố hài hước, châm biếm nhẹ nhàng, đoạn đó có khả năng cao thuộc thể loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Ngược lại với câu hỏi trên, nếu đoạn kịch bản sử dụng ngôn ngữ mang tính ước lệ, giàu điển cố, lời thoại thường hùng hồn, trang trọng, thể hiện khí phách anh hùng hoặc sự trung hiếu, đoạn đó có khả năng cao thuộc thể loại nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong chèo, nhân vật Hề thường có vai trò đặc biệt. Vai trò nào sau đây MIÊU TẢ ĐÚNG NHẤT chức năng của nhân vật Hề trong kịch bản chèo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Nhân vật nào trong tuồng thường được thể hiện qua mặt nạ hoặc cách hóa trang đậm, có màu sắc và đường nét cố định, tượng trưng cho tính cách hoặc số phận?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một vở kịch truyền thống tập trung khai thác các mâu thuẫn xã hội, phê phán những thói hư tật xấu trong đời sống thường ngày, đề cao tình yêu tự do và những khát vọng bình dị của con người. Vở kịch đó có khả năng thuộc thể loại nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Kịch bản tuồng thường lấy đề tài từ đâu là chủ yếu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là đặc trưng quan trọng trong nghệ thuật biểu diễn tuồng, thể hiện qua các động tác hình thể mang tính biểu trưng, ước lệ cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phân tích sự khác biệt về vai trò của âm nhạc trong chèo và tuồng.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi xem một vở diễn mà diễn viên thường xuyên pha trò, bẻ làn điệu, thậm chí thoát vai để nói chuyện trực tiếp với người xem, bạn có thể nhận định vở diễn đó thuộc thể loại nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân tích vai trò của kịch bản trong việc bảo tồn và phát triển nghệ thuật chèo và tuồng truyền thống.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nhân vật nào trong chèo thường đại diện cho tầng lớp nông dân, người lao động, có tính cách thật thà, chất phác nhưng đôi khi cũng rất thông minh, hóm hỉnh hoặc chịu nhiều thiệt thòi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Điều gì tạo nên tính ước lệ và tượng trưng trong nghệ thuật biểu diễn tuồng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: So sánh về mặt nội dung, chèo có xu hướng tập trung vào _______ còn tuồng có xu hướng tập trung vào ______.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Yếu tố nào sau đây trong kịch bản chèo và tuồng giúp người đọc/người xem hình dung được hành động, cảm xúc của nhân vật và bối cảnh sân khấu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi xem một đoạn biểu diễn tuồng, bạn nhận thấy diễn viên có những động tác múa rất phức tạp, mạnh mẽ, kết hợp với tiếng trống, thanh la dồn dập. Điều này nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Kịch bản chèo thường có cấu trúc tương đối linh hoạt, có thể thêm bớt các tích, trò. Điều này thể hiện đặc điểm nào của chèo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích sự khác biệt trong cách xây dựng nhân vật giữa chèo và tuồng.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nếu bạn đọc một đoạn kịch bản có dòng chỉ dẫn sân khấu như: '(Mụ Hề bước ra, vừa đi vừa hát một làn điệu ghẹo, tay chống nạnh, liếc mắt nhìn khán giả)'. Dòng chỉ dẫn này cho thấy điều gì về phong cách biểu diễn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Mục đích chính của việc sử dụng các làn điệu dân ca quen thuộc trong chèo là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của các màu sắc trên mặt nạ hoặc cách hóa trang trong tuồng.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: So sánh về mặt nội dung tư tưởng, chèo có xu hướng thể hiện _______ còn tuồng có xu hướng thể hiện _______.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đâu là đặc điểm chung về hình thức biểu diễn giữa chèo và tuồng (dù mức độ khác nhau)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tích lý do vì sao các tích truyện trong chèo thường có kết thúc có hậu, thể hiện niềm tin vào công lý và sự đổi đời?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi xem một vở diễn mà diễn viên có những động tác đi đứng, cử chỉ rất mực thước, theo khuôn mẫu nghiêm ngặt, không có sự tùy tiện. Bạn có thể nhận định vở diễn đó thuộc thể loại nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tích vai trò của các nhân vật Mụ trong chèo.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Yếu tố nào sau đây được coi là 'linh hồn' của nghệ thuật chèo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích tại sao kịch bản tuồng thường có tính quy phạm, khuôn mẫu chặt chẽ hơn so với chèo.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Dựa vào đặc điểm đã học, bạn sẽ khuyên một người muốn tìm hiểu về đời sống tinh thần, ước mơ của người dân lao động Việt Nam thời phong kiến nên xem thể loại kịch nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Dựa vào đặc điểm đã học, bạn sẽ khuyên một người muốn tìm hiểu về tinh thần thượng võ, lòng trung quân ái quốc, nghĩa khí của người Việt thời phong kiến nên xem thể loại kịch nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về nguồn gốc và đối tượng khán giả chính giữa Chèo và Tuồng truyền thống?

  • A. Chèo dùng ngôn ngữ bác học, Tuồng dùng ngôn ngữ bình dân.
  • B. Chèo bắt nguồn từ hội hè, phục vụ dân thường; Tuồng có liên hệ với cung đình, phục vụ vua quan.
  • C. Chèo thiên về vũ đạo, Tuồng thiên về ca hát.
  • D. Chèo có cốt truyện phức tạp, Tuồng có cốt truyện đơn giản.

Câu 2: Khi phân tích một kịch bản Chèo truyền thống, yếu tố nào sau đây thường được xem là hạt nhân tạo nên tiếng cười, phê phán và tương tác trực tiếp với khán giả?

  • A. Vai đào chính.
  • B. Vai kép chính.
  • C. Vai hề.
  • D. Lời chỉ dẫn sân khấu chi tiết.

Câu 3: Trong một cảnh diễn Tuồng, nhân vật tướng quân ra trận thường được hóa trang và phục sức rất cầu kì, mang tính ước lệ cao với mặt nạ hoặc lối vẽ mặt đặc trưng, râu dài, áo giáp sặc sỡ. Đặc điểm nghệ thuật này nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp khán giả nhận biết ngay tính cách, thân phận và phẩm chất của nhân vật.
  • B. Phản ánh chân thực ngoại hình của nhân vật lịch sử.
  • C. Tạo sự gần gũi, đời thường cho nhân vật.
  • D. Chỉ đơn thuần làm đẹp cho sân khấu.

Câu 4: Đọc đoạn lời thoại sau của một nhân vật:

  • A. Chèo.
  • B. Tuồng.
  • C. Kịch nói hiện đại.
  • D. Cải lương.

Câu 5: Khác với Chèo thường lấy đề tài từ truyện cổ tích, truyện Nôm, khai thác cuộc sống bình dị và các vấn đề xã hội gần gũi, Tuồng truyền thống lại chủ yếu khai thác đề tài nào?

  • A. Các câu chuyện tình yêu lãng mạn.
  • B. Sinh hoạt thường ngày của người dân lao động.
  • C. Các vấn đề kinh tế, xã hội đương đại.
  • D. Lịch sử, điển tích, đề cao tinh thần trung quân ái quốc, nghĩa khí.

Câu 6: Khi đọc một kịch bản sân khấu truyền thống, ngoài lời thoại của nhân vật, chúng ta còn thấy những phần chữ in nghiêng hoặc đặt trong ngoặc đơn, mô tả hành động, cử chỉ, ngữ điệu, bối cảnh sân khấu. Phần đó được gọi là gì?

  • A. Lời chỉ dẫn sân khấu.
  • B. Lời bình của tác giả.
  • C. Chú thích từ vựng.
  • D. Phần tóm tắt cốt truyện.

Câu 7: Phân tích vai trò của tiếng đế trong Chèo. Tiếng đế (tiếng bình phẩm, chen ngang của người xem hoặc ban nhạc) chủ yếu thể hiện điều gì trong mối quan hệ giữa sân khấu và khán giả?

  • A. Sự im lặng, tập trung cao độ của khán giả.
  • B. Sự tách biệt hoàn toàn giữa người diễn và người xem.
  • C. Sự tương tác trực tiếp, bình phẩm, giao lưu giữa khán giả và sân khấu.
  • D. Việc khán giả không hiểu nội dung vở diễn.

Câu 8: Lối nói lối (nói có nhịp điệu, vần điệu, gần với ngâm thơ hoặc hát chậm) là một hình thức biểu diễn phổ biến trong cả Chèo và Tuồng. Tuy nhiên, chức năng chính của nói lối trong kịch bản sân khấu truyền thống là gì?

  • A. Đối thoại trực tiếp giữa hai nhân vật.
  • B. Diễn tả nội tâm, bộc lộ suy nghĩ, hoặc kể lại sự việc.
  • C. Chỉ dẫn hành động cụ thể cho nhân vật.
  • D. Miêu tả bối cảnh sân khấu.

Câu 9: Xét về mặt vũ đạo và động tác hình thể, loại hình sân khấu nào trong hai loại (Chèo, Tuồng) thường sử dụng các động tác múa mang tính ước lệ cao, khoa trương, mạnh mẽ, đôi khi là các bài múa võ?

  • A. Chèo.
  • B. Tuồng.
  • C. Cả Chèo và Tuồng đều giống nhau.
  • D. Không loại hình nào sử dụng vũ đạo.

Câu 10: Trong trích đoạn

  • A. Sự đoan trang, hiền thục của người phụ nữ.
  • B. Tâm trạng buồn bã, thất vọng.
  • C. Sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc xã hội.
  • D. Sự táo bạo, phá cách, đi ngược lại lễ giáo phong kiến.

Câu 11: Phân biệt vai

  • A. Đào lẳng thể hiện sự phóng khoáng, tình cảm; đào võ thể hiện sự mạnh mẽ, giỏi võ, gắn với chiến trận.
  • B. Đào lẳng chỉ hát, đào võ chỉ múa.
  • C. Đào lẳng là nhân vật chính diện, đào võ là nhân vật phản diện.
  • D. Đào lẳng có trang phục đơn giản, đào võ có trang phục phức tạp.

Câu 12: Trong kịch bản sân khấu truyền thống, lời chỉ dẫn sân khấu (ví dụ: [Tiểu Kính Tâm đứng dậy, đi vào]) có vai trò quan trọng như thế nào đối với việc thể hiện nội dung vở diễn trên sân khấu?

  • A. Chỉ là phần phụ, không ảnh hưởng đến nội dung chính.
  • B. Thay thế hoàn toàn cho lời thoại của nhân vật.
  • C. Cung cấp thông tin tóm tắt về cốt truyện.
  • D. Hướng dẫn diễn viên hành động, thể hiện cảm xúc và bố trí cảnh trí trên sân khấu.

Câu 13: Đoạn trích

  • A. Tuồng cung đình, đề cao lòng trung nghĩa.
  • B. Tuồng đồ, mang tính chất hài hước, châm biếm.
  • C. Tuồng lịch sử, kể về các trận đánh.
  • D. Tuồng dân gian, thiên về tình yêu đôi lứa.

Câu 14: Khi so sánh ngôn ngữ trong kịch bản Chèo và Tuồng, nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Cả hai đều sử dụng ngôn ngữ Hán Việt cổ.
  • B. Ngôn ngữ Chèo ước lệ, Tuồng bình dân.
  • C. Ngôn ngữ Chèo gần gũi, bình dân; ngôn ngữ Tuồng ước lệ, trau chuốt, giàu điển cố.
  • D. Cả hai đều chỉ sử dụng văn xuôi.

Câu 15: Nghệ thuật biểu diễn trong Chèo và Tuồng đều mang tính ước lệ. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Sử dụng các quy ước về động tác, lời nói, hóa trang để biểu đạt ý nghĩa, không nhất thiết giống đời thực.
  • B. Tái hiện cuộc sống một cách chân thực nhất có thể.
  • C. Mọi thứ trên sân khấu đều là thật, không có giả tạo.
  • D. Khán giả không cần suy luận để hiểu nội dung.

Câu 16: Trong kịch bản Chèo, cảnh Xúy Vân giả dại là một lớp diễn kinh điển. Phân tích tâm lý nhân vật Xúy Vân qua lớp diễn này, hành động "giả dại" chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Để được mọi người thương hại và giúp đỡ.
  • B. Để trốn tránh trách nhiệm gia đình.
  • C. Thể hiện sự giàu có và sung sướng.
  • D. Tìm cách thoát ly khỏi cuộc hôn nhân và cảnh ngộ bế tắc.

Câu 17: Vai kép trong Tuồng thường được chia thành nhiều loại (kép văn, kép võ, kép lão...). Sự phân loại này dựa trên yếu tố nào của nhân vật?

  • A. Trang phục của nhân vật.
  • B. Chỉ dựa vào giới tính.
  • C. Tính cách, độ tuổi và kỹ năng (văn, võ) của nhân vật.
  • D. Số lượng lời thoại trong kịch bản.

Câu 18: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về không gian sân khấu giữa Chèo và Tuồng truyền thống?

  • A. Sân khấu Chèo đơn giản (sân đình, chiếu), sân khấu Tuồng cầu kỳ hơn (có phông màn, cảnh trí ước lệ).
  • B. Chèo diễn trong nhà hát lớn, Tuồng diễn ngoài trời.
  • C. Cả hai đều sử dụng sân khấu hiện đại có đèn chiếu sáng.
  • D. Chèo có cảnh thật, Tuồng dùng cảnh giả.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng đạo cụ đơn giản (như cái quạt, mái chèo, cái roi) mang tính ước lệ trong Chèo và Tuồng.

  • A. Để tiết kiệm chi phí sản xuất.
  • B. Giúp diễn viên thể hiện nhiều hành động, bối cảnh khác nhau bằng một vật dụng, kích thích trí tưởng tượng.
  • C. Làm cho vở diễn trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Chỉ mang tính trang trí, không có ý nghĩa biểu đạt.

Câu 20: Trong kịch bản Chèo, vai

  • A. Tính cách hài hước, gây cười.
  • B. Sự quyền uy, độc đoán.
  • C. Số phận éo le, chịu nhiều đau khổ, thể hiện sự đức hạnh hoặc phản kháng.
  • D. Chỉ xuất hiện trong các cảnh chiến đấu.

Câu 21: Khi phân tích cấu trúc một kịch bản Chèo hoặc Tuồng, người ta thường chia thành các

  • A. Phân chia nội dung vở diễn thành các phần nhỏ theo diễn biến câu chuyện, thay đổi không gian, thời gian hoặc tình huống kịch.
  • B. Xác định số lượng diễn viên cần thiết cho vở diễn.
  • C. Quy định thời lượng chính xác cho từng phần.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa nội dung.

Câu 22: Đoạn trích

  • A. Sự rập khuôn, thiếu cá tính của nhân vật.
  • B. Nghệ thuật khắc họa nhân vật sắc nét, cá tính, đôi khi phá vỡ khuôn mẫu.
  • C. Tập trung miêu tả ngoại hình nhân vật một cách tỉ mỉ.
  • D. Chỉ thể hiện nhân vật qua lời kể của người dẫn chuyện.

Câu 23: Điểm tương đồng cơ bản về hình thức biểu diễn giữa Chèo và Tuồng là gì?

  • A. Chỉ sử dụng lời nói để kể chuyện.
  • B. Chỉ có hát và múa.
  • C. Không sử dụng nhạc cụ.
  • D. Là loại hình sân khấu tổng hợp, kết hợp ca, múa, nhạc, diễn xuất, hóa trang.

Câu 24: Trong trích đoạn

  • A. Châm biếm, phê phán thói tham lam, ngu dốt, nhũng nhiễu của quan lại phong kiến.
  • B. Ca ngợi sự liêm khiết, công minh của quan lại.
  • C. Thể hiện sự tôn trọng đối với hệ thống quan lại.
  • D. Miêu tả chân thực cuộc sống làm quan.

Câu 25: Giả sử bạn đang xem một vở diễn có các nhân vật hóa trang mặt nạ sặc sỡ, động tác múa mạnh mẽ, lời thoại mang tính bi tráng, đề cập đến các sự kiện lịch sử, trung hiếu. Rất có thể bạn đang xem loại hình sân khấu truyền thống nào?

  • A. Chèo.
  • B. Tuồng.
  • C. Cải lương.
  • D. Kịch nói.

Câu 26: Vai trò của âm nhạc trong kịch bản Chèo là gì?

  • A. Chỉ để báo hiệu thay đổi cảnh.
  • B. Chỉ có vai trò đệm cho lời thoại.
  • C. Không có vai trò quan trọng.
  • D. Đóng vai trò quan trọng trong việc dẫn dắt cảm xúc, tạo không khí và là nền cho lời ca, điệu bộ.

Câu 27: Trong kịch bản Tuồng, vai

  • A. Vẽ mặt với màu sắc và đường nét dữ tợn (thường là màu trắng, đen chủ đạo).
  • B. Hóa trang giống hệt ngoài đời.
  • C. Không cần hóa trang gì đặc biệt.
  • D. Vẽ mặt với màu sắc tươi sáng, rực rỡ.

Câu 28: Khi đọc một đoạn kịch bản có nhiều lời ca, câu hát với ngôn ngữ giản dị, gần gũi với ca dao, tục ngữ, và có sự xuất hiện của các nhân vật như hề, đào, kép, bạn có thể suy đoán đó là kịch bản của loại hình sân khấu nào?

  • A. Tuồng.
  • B. Kịch nói.
  • C. Chèo.
  • D. Cải lương.

Câu 29: Mục đích chính của việc

  • A. Tìm kiếm sự nổi tiếng.
  • B. Một cách thức cực đoan để giải thoát bản thân khỏi ràng buộc xã hội và hôn nhân.
  • C. Để thử lòng chồng.
  • D. Chỉ là hành động bộc phát nhất thời.

Câu 30: So sánh vai trò của yếu tố hài trong Chèo và Tuồng đồ. Điểm khác biệt chủ yếu nằm ở đối tượng châm biếm và tính chất của tiếng cười?

  • A. Hài trong Chèo gần gũi, dân gian, có thể phê phán; hài trong Tuồng đồ châm biếm sâu cay, thường nhắm vào quan lại, tệ nạn xã hội.
  • B. Chèo chỉ có hài, Tuồng đồ chỉ có bi.
  • C. Cả hai đều chỉ gây cười đơn thuần.
  • D. Hài trong Chèo bác học, Tuồng đồ bình dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về nguồn gốc và đối tượng khán giả chính giữa Chèo và Tuồng truyền thống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi phân tích một kịch bản Chèo truyền thống, yếu tố nào sau đây thường được xem là hạt nhân tạo nên tiếng cười, phê phán và tương tác trực tiếp với khán giả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong một cảnh diễn Tuồng, nhân vật tướng quân ra trận thường được hóa trang và phục sức rất cầu kì, mang tính ước lệ cao với mặt nạ hoặc lối vẽ mặt đặc trưng, râu dài, áo giáp sặc sỡ. Đặc điểm nghệ thuật này nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đọc đoạn lời thoại sau của một nhân vật: "Tôi là Xúy Vân giả dại đây! Ai hỏi thời tôi nói khoác, ai hỏi thời tôi nói láo, ai hỏi thời tôi nói bừa, ai hỏi thời tôi nói gàn..." Đoạn lời thoại này, với nhịp điệu nhanh, lặp từ, thể hiện tâm trạng và hành động 'giả dại', là đặc trưng của loại hình sân khấu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khác với Chèo thường lấy đề tài từ truyện cổ tích, truyện Nôm, khai thác cuộc sống bình dị và các vấn đề xã hội gần gũi, Tuồng truyền thống lại chủ yếu khai thác đề tài nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi đọc một kịch bản sân khấu truyền thống, ngoài lời thoại của nhân vật, chúng ta còn thấy những phần chữ in nghiêng hoặc đặt trong ngoặc đơn, mô tả hành động, cử chỉ, ngữ điệu, bối cảnh sân khấu. Phần đó được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Phân tích vai trò của tiếng đế trong Chèo. Tiếng đế (tiếng bình phẩm, chen ngang của người xem hoặc ban nhạc) chủ yếu thể hiện điều gì trong mối quan hệ giữa sân khấu và khán giả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Lối nói lối (nói có nhịp điệu, vần điệu, gần với ngâm thơ hoặc hát chậm) là một hình thức biểu diễn phổ biến trong cả Chèo và Tuồng. Tuy nhiên, chức năng chính của nói lối trong kịch bản sân khấu truyền thống là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Xét về mặt vũ đạo và động tác hình thể, loại hình sân khấu nào trong hai loại (Chèo, Tuồng) thường sử dụng các động tác múa mang tính ước lệ cao, khoa trương, mạnh mẽ, đôi khi là các bài múa võ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong trích đoạn "Thị Mầu lên chùa" (Chèo cổ Quan Âm Thị Kính), hành động Thị Mầu "lẳng lơ" khi lên chùa, trêu ghẹo Tiểu Kính Tâm thể hiện điều gì về tính cách nhân vật và vai diễn Thị Mầu trong Chèo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phân biệt vai "đào lẳng" trong Chèo và vai "đào võ" trong Tuồng. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong kịch bản sân khấu truyền thống, lời chỉ dẫn sân khấu (ví dụ: *[Tiểu Kính Tâm đứng dậy, đi vào]*) có vai trò quan trọng như thế nào đối với việc thể hiện nội dung vở diễn trên sân khấu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" (Tuồng đồ) thường được dùng làm ví dụ về loại hình Tuồng nào và đặc điểm của nó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi so sánh ngôn ngữ trong kịch bản Chèo và Tuồng, nhận định nào sau đây là chính xác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nghệ thuật biểu diễn trong Chèo và Tuồng đều mang tính ước lệ. Điều này có nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong kịch bản Chèo, cảnh Xúy Vân giả dại là một lớp diễn kinh điển. Phân tích tâm lý nhân vật Xúy Vân qua lớp diễn này, hành động 'giả dại' chủ yếu nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Vai kép trong Tuồng thường được chia thành nhiều loại (kép văn, kép võ, kép lão...). Sự phân loại này dựa trên yếu tố nào của nhân vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về không gian sân khấu giữa Chèo và Tuồng truyền thống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng đạo cụ đơn giản (như cái quạt, mái chèo, cái roi) mang tính ước lệ trong Chèo và Tuồng.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong kịch bản Chèo, vai "đào thương" thường thể hiện những đặc điểm tính cách và số phận như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi phân tích cấu trúc một kịch bản Chèo hoặc Tuồng, người ta thường chia thành các "lớp" hoặc "cảnh". Chức năng chính của việc phân chia này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" thường được phân tích để làm nổi bật đặc điểm nào trong nghệ thuật khắc họa nhân vật của Chèo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Điểm tương đồng cơ bản về hình thức biểu diễn giữa Chèo và Tuồng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến", hành động của các nhân vật quan lại (ví dụ: quan huyện, nha lại) khi bị Thị Hến lừa gạt nhằm mục đích gì về mặt xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Giả sử bạn đang xem một vở diễn có các nhân vật hóa trang mặt nạ sặc sỡ, động tác múa mạnh mẽ, lời thoại mang tính bi tráng, đề cập đến các sự kiện lịch sử, trung hiếu. Rất có thể bạn đang xem loại hình sân khấu truyền thống nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Vai trò của âm nhạc trong kịch bản Chèo là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong kịch bản Tuồng, vai "kép độc" hoặc "nịnh" thường được hóa trang như thế nào để khán giả dễ nhận biết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi đọc một đoạn kịch bản có nhiều lời ca, câu hát với ngôn ngữ giản dị, gần gũi với ca dao, tục ngữ, và có sự xuất hiện của các nhân vật như hề, đào, kép, bạn có thể suy đoán đó là kịch bản của loại hình sân khấu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Mục đích chính của việc "giả dại" trong lớp diễn của Xúy Vân là gì, xét trên khía cạnh giải quyết bế tắc cá nhân trong xã hội phong kiến?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: So sánh vai trò của yếu tố hài trong Chèo và Tuồng đồ. Điểm khác biệt chủ yếu nằm ở đối tượng châm biếm và tính chất của tiếng cười?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất dân gian, gần gũi với đời sống làng xã của nghệ thuật Chèo truyền thống?

  • A. Sử dụng nhiều mặt nạ với màu sắc biểu trưng phức tạp.
  • B. Cốt truyện thường xoay quanh các anh hùng, vua chúa với tính chất bi tráng.
  • C. Sân khấu đơn giản, gần gũi, diễn viên có thể giao lưu trực tiếp với khán giả.
  • D. Ngôn ngữ kịch bản mang tính bác học, ước lệ cao.

Câu 2: Khi phân tích một vở Chèo, yếu tố nào thường được xem là trung tâm, thể hiện rõ nhất tính trữ tình và khả năng bộc lộ nội tâm nhân vật?

  • A. Các màn đánh võ, múa kiếm.
  • B. Các làn điệu hát Chèo phong phú.
  • C. Trang phục, hóa trang cầu kỳ, lộng lẫy.
  • D. Các chỉ dẫn sân khấu chi tiết, phức tạp.

Câu 3: Trong kịch bản Tuồng, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc khắc họa tính cách, số phận và thậm chí là đạo đức của nhân vật một cách ước lệ?

  • A. Họa mặt (vẽ mặt nạ).
  • B. Các đoạn đối thoại mang tính chất hài hước, châm biếm.
  • C. Sự xuất hiện của nhân vật hề.
  • D. Cốt truyện lấy bối cảnh sinh hoạt đời thường ở làng quê.

Câu 4: Điểm khác biệt cốt lõi về không gian biểu diễn giữa Chèo và Tuồng truyền thống là gì?

  • A. Chèo diễn trong nhà hát, Tuồng diễn ngoài trời.
  • B. Chèo cần sân khấu lớn, Tuồng cần sân khấu nhỏ.
  • C. Chèo chỉ diễn ở miền Bắc, Tuồng chỉ diễn ở miền Nam.
  • D. Chèo thường diễn ở sân đình, bãi đất trống; Tuồng thường diễn trong cung đình hoặc sân khấu lớn hơn, trang trọng hơn.

Câu 5: Phân tích vai trò của nhân vật hề Chèo trong một vở diễn. Chức năng chính của họ là gì?

  • A. Đẩy kịch tính, tạo ra xung đột chính trong vở diễn.
  • B. Đóng vai trò người dẫn chuyện, giới thiệu nội dung.
  • C. Gây cười, châm biếm, bình luận về xã hội và tương tác với khán giả.
  • D. Thể hiện những màn võ thuật đỉnh cao.

Câu 6: Khi đọc một kịch bản Chèo hoặc Tuồng, phần nào cung cấp thông tin về hành động, cử chỉ, âm thanh, ánh sáng hoặc bối cảnh trên sân khấu?

  • A. Lời thoại của nhân vật.
  • B. Chỉ dẫn sân khấu (hoạt cảnh).
  • C. Tên các hồi, cảnh.
  • D. Danh sách nhân vật.

Câu 7: Đặc điểm nào của Tuồng thể hiện tính chất bác học, trang trọng và ảnh hưởng từ văn hóa cung đình?

  • A. Ngôn ngữ kịch bản nhiều từ Hán Việt, văn chương trau chuốt.
  • B. Cốt truyện xoay quanh tình yêu đôi lứa, cuộc sống nông thôn.
  • C. Nhân vật ăn mặc giản dị, gần gũi.
  • D. Sử dụng các làn điệu dân ca quen thuộc.

Câu 8: Dựa vào kiến thức về kịch bản Chèo, hãy phân tích ý nghĩa của đoạn hát "Con gà rừng" trong lớp diễn "Xúy Vân giả dại". Đoạn hát này chủ yếu thể hiện điều gì về nhân vật Xúy Vân?

  • A. Sự hạnh phúc, mãn nguyện với cuộc sống hiện tại.
  • B. Sự giận dữ, căm ghét với những người xung quanh.
  • C. Sự thông minh, sắc sảo khi đối phó với người khác.
  • D. Nỗi đau khổ, bế tắc và khát vọng thoát ly khỏi hoàn cảnh trớ trêu.

Câu 9: So sánh điểm chung về phương thức biểu diễn giữa Chèo và Tuồng truyền thống.

  • A. Đều sử dụng mặt nạ cho tất cả các nhân vật.
  • B. Đều chỉ sử dụng lời nói (đối thoại) để kể chuyện.
  • C. Đều kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố hát, múa, diễn xuất và nhạc cụ.
  • D. Đều có nhân vật hề đóng vai trò trung tâm.

Câu 10: Khi một kịch bản Chèo có chỉ dẫn sân khấu là "(Hề ra)", điều này báo hiệu điều gì sắp xảy ra trong vở diễn?

  • A. Một phân đoạn có tính chất gây cười, châm biếm hoặc bình luận xã hội.
  • B. Sự xuất hiện của nhân vật chính diện, anh hùng.
  • C. Bắt đầu một cảnh bi thương, đòi hỏi diễn xuất nội tâm sâu sắc.
  • D. Một màn võ thuật hoặc hành động kịch tính.

Câu 11: Phân tích nguyên nhân khiến nhân vật Xúy Vân trong vở Chèo cổ "Kim Nham" phải "giả dại". Điều này phản ánh điều gì về xã hội phong kiến lúc bấy giờ?

  • A. Xúy Vân mắc bệnh tâm thần bẩm sinh.
  • B. Xúy Vân muốn trốn tránh nghĩa vụ làm vợ, làm dâu.
  • C. Xúy Vân muốn thử lòng chồng và gia đình nhà chồng.
  • D. Sự bế tắc của người phụ nữ trong xã hội cũ khi tình yêu và hôn nhân không hòa hợp, không có lối thoát danh chính ngôn thuận.

Câu 12: Dựa vào hiểu biết về Tuồng, giải thích tại sao các nhân vật trung hiếu, chính diện trong Tuồng thường được họa mặt màu đỏ hoặc trắng, còn nhân vật phản diện thường họa mặt màu đen hoặc xám?

  • A. Đây là quy định ngẫu nhiên, không có ý nghĩa biểu trưng.
  • B. Màu sắc trên mặt nạ Tuồng mang tính ước lệ cao, biểu trưng cho tính cách, phẩm chất đạo đức của nhân vật.
  • C. Màu sắc được chọn ngẫu nhiên theo sở thích của diễn viên.
  • D. Màu sắc chỉ để phân biệt nhân vật nam và nữ.

Câu 13: Kịch bản Chèo thường có cấu trúc không chặt chẽ như kịch nói hiện đại. Điều này được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Diễn viên không tuân thủ kịch bản gốc.
  • B. Kịch bản bị thất lạc nhiều phần.
  • C. Tính chất ngẫu hứng, ứng tác và sự tham gia của nhân vật hề làm phá vỡ cấu trúc thông thường.
  • D. Kịch bản Chèo được viết theo thể thơ lục bát, khó tuân thủ cấu trúc kịch.

Câu 14: Khi đọc kịch bản Tuồng "Mắc mưu Thị Hến", đoạn "Hến: (Hát nam ai) Thiếp chẳng tham tiền, thiếp chẳng tham bạc..." thể hiện điều gì về nhân vật Thị Hến?

  • A. Thị Hến là người phụ nữ nghèo khổ, khát khao tiền bạc.
  • B. Thị Hến đang bày tỏ lòng trung thành với chồng.
  • C. Thị Hến đang ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • D. Thị Hến đang giễu cợt, mỉa mai các nhân vật nam và bày tỏ sự khôn ngoan, sắc sảo của mình.

Câu 15: Phân tích vai trò của âm nhạc trong nghệ thuật Tuồng. Âm nhạc Tuồng chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo không khí trang trọng, hùng tráng, bi tráng, hỗ trợ diễn tả cảm xúc mạnh mẽ của nhân vật.
  • B. Chỉ để phục vụ cho các đoạn hát đối đáp.
  • C. Làm nền cho nhân vật hề gây cười.
  • D. Giúp khán giả thư giãn sau các màn kịch căng thẳng.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của kịch bản Chèo truyền thống?

  • A. Có sự xuất hiện của các làn điệu dân ca.
  • B. Ngôn ngữ gần gũi với đời sống hàng ngày.
  • C. Nhân vật mang tính ước lệ, có khuôn mẫu nhất định.
  • D. Cốt truyện thường dựa trên các tích sử, truyện anh hùng ca nước ngoài.

Câu 17: Dựa vào kịch bản "Thị Mầu lên chùa", hành động "Thị Mầu: (Bước vào, làm duyên làm dáng)" là chỉ dẫn sân khấu. Chỉ dẫn này giúp người đọc/diễn viên hình dung điều gì về cách Thị Mầu xuất hiện?

  • A. Sự rụt rè, e thẹn.
  • B. Sự tự tin, điệu đà, có ý khoe khoang, thu hút sự chú ý.
  • C. Sự vội vã, hấp tấp.
  • D. Sự nghiêm trang, thành kính.

Câu 18: Phân tích sự khác biệt về đối tượng khán giả chính giữa Chèo và Tuồng trong lịch sử phát triển của hai loại hình này.

  • A. Chèo cho trẻ em, Tuồng cho người lớn.
  • B. Chèo cho phụ nữ, Tuồng cho nam giới.
  • C. Chèo chủ yếu phục vụ tầng lớp nông dân, bình dân; Tuồng ban đầu phục vụ cung đình, sau đó mở rộng ra dân gian nhưng vẫn giữ tính chất trang trọng hơn.
  • D. Chèo cho người già, Tuồng cho thanh niên.

Câu 19: Yếu tố nào trong kịch bản Tuồng thường được sử dụng để thể hiện sự giận dữ, quyết tâm hoặc tính cách cương trực của nhân vật?

  • A. Các đoạn hát ru.
  • B. Ngôn ngữ đối thoại nhẹ nhàng, tình cảm.
  • C. Sự im lặng kéo dài của nhân vật.
  • D. Các điệu bộ, động tác mạnh mẽ, dứt khoát (ví dụ: múa cờ, múa đao).

Câu 20: Áp dụng kiến thức về vai hề Chèo, hãy nhận xét về vai trò của nhân vật hề trong việc phá vỡ ranh giới giữa sân khấu và đời thực, giữa diễn viên và khán giả.

  • A. Hề Chèo thường xuyên giao lưu, tung hứng, bình luận trực tiếp với khán giả, tạo cảm giác gần gũi, không cách biệt.
  • B. Hề Chèo chỉ đứng yên trên sân khấu và không tương tác với ai.
  • C. Hề Chèo chỉ nói những lời khó hiểu, xa lạ với đời sống.
  • D. Hề Chèo chỉ xuất hiện ở đầu vở để giới thiệu.

Câu 21: Cốt truyện của Chèo truyền thống thường lấy cảm hứng từ đâu?

  • A. Các sự kiện lịch sử thế giới.
  • B. Các truyện Nôm, truyện cổ dân gian, tích Phật, đời sống sinh hoạt hàng ngày.
  • C. Các câu chuyện khoa học viễn tưởng.
  • D. Các tác phẩm văn học hiện đại.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các bài hát mang tính chất tự sự, trữ tình trong kịch bản Chèo (ví dụ: hát sắp, hát sổng).

  • A. Chỉ để kéo dài thời lượng vở diễn.
  • B. Giúp nhân vật che giấu cảm xúc thật.
  • C. Là phương tiện chính để nhân vật bộc lộ tâm trạng, suy nghĩ, kể lại câu chuyện đời mình một cách sâu sắc.
  • D. Chỉ dùng để giới thiệu các nhân vật mới.

Câu 23: Đặc điểm nào của nhân vật Thị Mầu trong vở Chèo "Quan Âm Thị Kính" thể hiện sự phá cách, đi ngược lại chuẩn mực của xã hội phong kiến?

  • A. Chủ động bày tỏ tình cảm, thậm chí là tán tỉnh, theo đuổi người mình thích (tiểu Kính), bất chấp lễ giáo.
  • B. Tuân thủ mọi quy tắc của gia đình và xã hội.
  • C. Sống khép kín, ít giao tiếp với bên ngoài.
  • D. Luôn giữ thái độ nghiêm túc, khuôn phép.

Câu 24: Khi đọc kịch bản Tuồng "Mắc mưu Thị Hến", đoạn đối thoại giữa các quan lại thể hiện điều gì về tầng lớp quan lại trong xã hội phong kiến?

  • A. Họ là những người liêm khiết, chí công vô tư.
  • B. Họ rất thông minh và sáng suốt trong việc xử án.
  • C. Họ tham lam, hống hách, dễ bị mua chuộc và lừa gạt bởi tiền bạc và sắc đẹp.
  • D. Họ luôn quan tâm đến đời sống của người dân.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt về mục đích chính giữa Chèo và Tuồng khi đề cập đến các vấn đề xã hội và con người.

  • A. Chèo ca ngợi vua chúa, Tuồng châm biếm quan lại.
  • B. Chèo chỉ giải trí, Tuồng chỉ giáo dục.
  • C. Chèo tập trung vào các vấn đề chiến tranh, Tuồng tập trung vào tình yêu.
  • D. Chèo thiên về phản ánh, châm biếm thói hư tật xấu trong dân gian, đề cao tình nghĩa; Tuồng thiên về ca ngợi tinh thần trung quân ái quốc, đạo đức phong kiến, tính bi tráng.

Câu 26: Yếu tố nào trong kịch bản Chèo giúp tạo ra không khí vui tươi, rộn ràng và đôi khi mang tính chất phô diễn kỹ năng của diễn viên?

  • A. Các màn múa, đặc biệt là múa quạt, múa nón.
  • B. Các đoạn độc thoại nội tâm.
  • C. Các câu hát than thân.
  • D. Các chỉ dẫn về trang phục màu sắc trầm tối.

Câu 27: Khi nghiên cứu kịch bản Tuồng, việc nhân vật đọc "bạch" (tự giới thiệu về thân thế, tính cách, mục đích) ở đầu mỗi lần xuất hiện có ý nghĩa gì?

  • A. Làm tăng tính bí ẩn cho nhân vật.
  • B. Giúp khán giả nhanh chóng nắm bắt thông tin cơ bản về nhân vật do tính ước lệ cao của Tuồng.
  • C. Để thử trí nhớ của diễn viên.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, chỉ là quy ước.

Câu 28: Vận dụng kiến thức về Chèo và Tuồng, hãy giải thích tại sao kịch bản Tuồng thường có nhiều lớp lang, cảnh hồi phức tạp hơn so với Chèo?

  • A. Kịch bản Chèo bị cắt bớt nhiều.
  • B. Tuồng được viết bởi những người có trình độ học vấn cao hơn.
  • C. Cốt truyện Tuồng thường phức tạp hơn, xoay quanh các sự kiện lịch sử, chiến tranh, triều chính, đòi hỏi nhiều không gian và thời gian để diễn tả.
  • D. Kịch bản Chèo chỉ dành cho diễn viên không chuyên.

Câu 29: Phân tích vai trò của các nhạc cụ dân tộc (như trống, chũm chọe, nhị, sáo) trong việc tạo nhịp điệu và không khí cho một vở Chèo.

  • A. Nhạc cụ tạo ra tiết tấu, giữ nhịp cho lời hát, múa, diễn xuất và góp phần thể hiện cảm xúc, dẫn dắt câu chuyện.
  • B. Nhạc cụ chỉ để làm ồn, thu hút sự chú ý.
  • C. Nhạc cụ chỉ dùng khi nhân vật hề xuất hiện.
  • D. Nhạc cụ chỉ có vai trò trang trí trên sân khấu.

Câu 30: Khi đọc một đoạn kịch bản, làm thế nào để phân biệt đó là kịch bản Chèo hay Tuồng dựa vào ngôn ngữ và nội dung?

  • A. Chỉ cần xem tên nhân vật có quen thuộc hay không.
  • B. Chèo thường dùng ngôn ngữ gần gũi, đời thường, cốt truyện dân gian, có yếu tố hài; Tuồng dùng ngôn ngữ trang trọng, nhiều Hán Việt, cốt truyện lịch sử, bi tráng.
  • C. Chỉ cần xem kịch bản có chia thành hồi, cảnh hay không.
  • D. Không có cách nào phân biệt ngoại trừ xem diễn viên có hóa trang mặt nạ hay không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất dân gian, gần gũi với đời sống làng xã của nghệ thuật Chèo truyền thống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi phân tích một vở Chèo, yếu tố nào thường được xem là trung tâm, thể hiện rõ nhất tính trữ tình và khả năng bộc lộ nội tâm nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong kịch bản Tuồng, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc khắc họa tính cách, số phận và thậm chí là đạo đức của nhân vật một cách ước lệ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Điểm khác biệt cốt lõi về không gian biểu diễn giữa Chèo và Tuồng truyền thống là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phân tích vai trò của nhân vật hề Chèo trong một vở diễn. Chức năng chính của họ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi đọc một kịch bản Chèo hoặc Tuồng, phần nào cung cấp thông tin về hành động, cử chỉ, âm thanh, ánh sáng hoặc bối cảnh trên sân khấu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đặc điểm nào của Tuồng thể hiện tính chất bác học, trang trọng và ảnh hưởng từ văn hóa cung đình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Dựa vào kiến thức về kịch bản Chèo, hãy phân tích ý nghĩa của đoạn hát 'Con gà rừng' trong lớp diễn 'Xúy Vân giả dại'. Đoạn hát này chủ yếu thể hiện điều gì về nhân vật Xúy Vân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: So sánh điểm chung về phương thức biểu diễn giữa Chèo và Tuồng truyền thống.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi một kịch bản Chèo có chỉ dẫn sân khấu là '(Hề ra)', điều này báo hiệu điều gì sắp xảy ra trong vở diễn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phân tích nguyên nhân khiến nhân vật Xúy Vân trong vở Chèo cổ 'Kim Nham' phải 'giả dại'. Điều này phản ánh điều gì về xã hội phong kiến lúc bấy giờ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Dựa vào hiểu biết về Tuồng, giải thích tại sao các nhân vật trung hiếu, chính diện trong Tuồng thường được họa mặt màu đỏ hoặc trắng, còn nhân vật phản diện thường họa mặt màu đen hoặc xám?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Kịch bản Chèo thường có cấu trúc không chặt chẽ như kịch nói hiện đại. Điều này được giải thích bởi yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi đọc kịch bản Tuồng 'Mắc mưu Thị Hến', đoạn 'Hến: (Hát nam ai) Thiếp chẳng tham tiền, thiếp chẳng tham bạc...' thể hiện điều gì về nhân vật Thị Hến?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tích vai trò của âm nhạc trong nghệ thuật Tuồng. Âm nhạc Tuồng chủ yếu nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của kịch bản Chèo truyền thống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Dựa vào kịch bản 'Thị Mầu lên chùa', hành động 'Thị Mầu: (Bước vào, làm duyên làm dáng)' là chỉ dẫn sân khấu. Chỉ dẫn này giúp người đọc/diễn viên hình dung điều gì về cách Thị Mầu xuất hiện?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích sự khác biệt về đối tượng khán giả chính giữa Chèo và Tuồng trong lịch sử phát triển của hai loại hình này.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Yếu tố nào trong kịch bản Tuồng thường được sử dụng để thể hiện sự giận dữ, quyết tâm hoặc tính cách cương trực của nhân vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Áp dụng kiến thức về vai hề Chèo, hãy nhận xét về vai trò của nhân vật hề trong việc phá vỡ ranh giới giữa sân khấu và đời thực, giữa diễn viên và khán giả.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cốt truyện của Chèo truyền thống thường lấy cảm hứng từ đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các bài hát mang tính chất tự sự, trữ tình trong kịch bản Chèo (ví dụ: hát sắp, hát sổng).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đặc điểm nào của nhân vật Thị Mầu trong vở Chèo 'Quan Âm Thị Kính' thể hiện sự phá cách, đi ngược lại chuẩn mực của xã hội phong kiến?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi đọc kịch bản Tuồng 'Mắc mưu Thị Hến', đoạn đối thoại giữa các quan lại thể hiện điều gì về tầng lớp quan lại trong xã hội phong kiến?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích sự khác biệt về mục đích chính giữa Chèo và Tuồng khi đề cập đến các vấn đề xã hội và con người.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Yếu tố nào trong kịch bản Chèo giúp tạo ra không khí vui tươi, rộn ràng và đôi khi mang tính chất phô diễn kỹ năng của diễn viên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi nghiên cứu kịch bản Tuồng, việc nhân vật đọc 'bạch' (tự giới thiệu về thân thế, tính cách, mục đích) ở đầu mỗi lần xuất hiện có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Vận dụng kiến thức về Chèo và Tuồng, hãy giải thích tại sao kịch bản Tuồng thường có nhiều lớp lang, cảnh hồi phức tạp hơn so với Chèo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích vai trò của các nhạc cụ dân tộc (như trống, chũm chọe, nhị, sáo) trong việc tạo nhịp điệu và không khí cho một vở Chèo.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi đọc một đoạn kịch bản, làm thế nào để phân biệt đó là kịch bản Chèo hay Tuồng dựa vào ngôn ngữ và nội dung?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của kịch bản văn học trong nghệ thuật sân khấu truyền thống như chèo và tuồng là gì?

  • A. Là tài liệu duy nhất để diễn viên học thuộc lòng lời thoại.
  • B. Là cơ sở định hướng cho đạo diễn, diễn viên và các bộ phận khác cùng sáng tạo nên vở diễn hoàn chỉnh.
  • C. Là bản ghi chi tiết mọi hành động, cử chỉ, biểu cảm của diễn viên trên sân khấu.
  • D. Là văn bản chỉ dùng để đọc, không liên quan trực tiếp đến quá trình biểu diễn.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính ước lệ và tượng trưng trong nghệ thuật biểu diễn tuồng?

  • A. Sân khấu được trang trí rất cầu kỳ, phức tạp với nhiều cảnh trí thật.
  • B. Diễn viên sử dụng ngôn ngữ đời thường, gần gũi với khán giả.
  • C. Âm nhạc chỉ đóng vai trò phụ trợ, làm nền cho lời thoại.
  • D. Mặt nạ hoặc cách hóa trang cầu kỳ, màu sắc trên mặt diễn viên biểu thị tính cách và số phận nhân vật.

Câu 3: Phân tích nhân vật Thị Mầu trong trích đoạn "Thị Mầu lên chùa" (chèo cổ). Hành động và lời nói của Thị Mầu thể hiện điều gì về tính cách và vị thế của nhân vật này trong xã hội phong kiến?

  • A. Thị Mầu là người phụ nữ đoan trang, khuôn phép, luôn tuân thủ lễ giáo.
  • B. Thị Mầu là người phụ nữ nhút nhát, e dè, không dám bày tỏ cảm xúc cá nhân.
  • C. Thị Mầu là người phụ nữ táo bạo, mạnh mẽ, dám vượt qua khuôn khổ lễ giáo phong kiến để bày tỏ tình yêu.
  • D. Thị Mầu là người phụ nữ độc ác, mưu mô, dùng lời nói để lừa gạt mọi người.

Câu 4: So sánh về đề tài, chèo truyền thống thường tập trung vào những câu chuyện nào?

  • A. Cuộc sống thường ngày, tình yêu, hôn nhân, phê phán thói hư tật xấu trong dân gian.
  • B. Các tích truyện lịch sử, anh hùng vệ quốc, trung quân ái quốc.
  • C. Chủ yếu là các câu chuyện cổ tích, thần thoại mang tính giáo dục cao.
  • D. Các vấn đề triết học sâu sắc, mang tính trừu tượng.

Câu 5: Trong tuồng, nhân vật "kép" và "đào" thường có đặc điểm gì khác biệt so với "lão" và "mụ" về mặt hóa trang và tính cách?

  • A. Kép, đào luôn được hóa trang mặt trắng, còn lão, mụ luôn hóa trang mặt đen.
  • B. Kép, đào thường đại diện cho nhân vật chính diện, trẻ tuổi, hóa trang đẹp, còn lão, mụ thường đại diện cho nhân vật phụ, già, hóa trang đơn giản hoặc theo đặc điểm riêng.
  • C. Kép, đào chỉ hát, không diễn, còn lão, mụ chỉ diễn, không hát.
  • D. Kép, đào luôn mặc trang phục màu đỏ, còn lão, mụ luôn mặc trang phục màu xanh.

Câu 6: Âm nhạc trong chèo có vai trò đặc biệt trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật và không khí vở diễn. Đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của âm nhạc chèo?

  • A. Sử dụng nhiều làn điệu dân ca đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Có sự kết hợp giữa hát, nói, ngâm, vịnh.
  • C. Chủ yếu sử dụng dàn nhạc giao hưởng phương Tây.
  • D. Có những bài bản riêng, điệu múa đặc trưng gắn liền với từng loại vai.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của việc Xúy Vân giả dại trong trích đoạn "Xúy Vân giả dại". Hành động này giúp Xúy Vân đạt được mục đích gì?

  • A. Giải thoát bản thân khỏi cuộc hôn nhân không hạnh phúc, được tự do đi tìm tình yêu mới (dù cuối cùng bi kịch).
  • B. Tìm cách quay về nhà chồng cũ để được tha thứ.
  • C. Lừa gạt mọi người để chiếm đoạt tài sản.
  • D. Thể hiện sự phục tùng, chấp nhận số phận.

Câu 8: Thủ pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong chèo để tạo không khí gần gũi, giao lưu giữa diễn viên và khán giả?

  • A. Sử dụng kỹ xảo điện ảnh hiện đại.
  • B. Giữ khoảng cách tuyệt đối giữa diễn viên và khán giả.
  • C. Chỉ diễn trên sân khấu cố định, không di chuyển.
  • D. Diễn viên trực tiếp đối thoại, pha trò với khán giả (phá rào).

Câu 9: Nhân vật "kép độc" trong tuồng thường được hóa trang và có tính cách như thế nào?

  • A. Mặt trắng, tính cách hiền lành, chính trực.
  • B. Thường hóa trang mặt rằn, mặt méo, tính cách gian ác, xảo quyệt.
  • C. Mặt đỏ, tính cách nóng nảy nhưng trung nghĩa.
  • D. Hóa trang đơn giản, tính cách hài hước, mua vui.

Câu 10: Kịch bản tuồng "Mắc mưu Thị Hến" (tuồng đồ) khác với tuồng cung đình truyền thống ở điểm nào về nội dung và hình thức?

  • A. Mang tính hài hước, châm biếm, đề tài gần gũi với đời sống dân dã, ngôn ngữ đời thường hơn.
  • B. Đề cao tinh thần trung quân ái quốc, ngôn ngữ trang trọng, bác học.
  • C. Chỉ có các nhân vật lịch sử, không có nhân vật dân gian.
  • D. Sân khấu rất hoành tráng, quy mô lớn, chỉ diễn trong cung đình.

Câu 11: Ngôn ngữ trong kịch bản chèo truyền thống có đặc điểm gì nổi bật, phản ánh nguồn gốc và đối tượng khán giả của nó?

  • A. Chủ yếu sử dụng chữ Hán, Hán Việt cổ.
  • B. Ngôn ngữ trau chuốt, hoa mỹ, ít dùng từ ngữ thông tục.
  • C. Giàu chất dân gian, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, có tính khẩu ngữ cao.
  • D. Ngôn ngữ triết luận, khó hiểu, chỉ dành cho giới trí thức.

Câu 12: Dựa vào cấu trúc kịch bản văn học, phần nào thường bao gồm thông tin về bối cảnh, thời gian, không gian diễn ra vở kịch, và chỉ dẫn về hành động, biểu cảm của nhân vật?

  • A. Lời thoại của nhân vật.
  • B. Chỉ dẫn sân khấu (stage directions).
  • C. Tên vở kịch và tên tác giả.
  • D. Danh sách các bài hát trong vở diễn.

Câu 13: So sánh về bối cảnh ra đời và phát triển, tuồng thường gắn liền với không gian nào hơn so với chèo?

  • A. Sân đình, chiếu chèo ở nông thôn.
  • B. Chợ phiên, quán nước.
  • C. Các lễ hội dân gian vùng núi cao.
  • D. Cung đình, các phủ quan, gắn với tầng lớp quan lại, vua chúa.

Câu 14: Trong chèo, nhân vật "Hề" có vai trò gì đặc biệt trong việc phá vỡ cấu trúc thông thường của vở diễn và tương tác với khán giả?

  • A. Gây cười, châm biếm, bình luận về vở diễn hoặc các vấn đề xã hội, tạo sự giao lưu trực tiếp với khán giả.
  • B. Đóng vai trò người dẫn chuyện, giải thích cốt truyện.
  • C. Chỉ xuất hiện ở phần mở đầu để giới thiệu nhân vật.
  • D. Đại diện cho nhân vật phản diện chính, gây khó khăn cho nhân vật chính.

Câu 15: Phân tích cách Thị Hến "mắc mưu" các nhân vật quan lại trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến". Thủ đoạn chính mà Thị Hến sử dụng là gì?

  • A. Dùng vũ lực để khống chế các quan lại.
  • B. Sử dụng lời nói khéo léo, đánh vào lòng tham và sự háo sắc của các quan.
  • C. Thuê người khác giả làm Thị Hến để đối phó với các quan.
  • D. Trình đơn kiện lên cấp trên để vạch trần tội lỗi của các quan.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây được coi là linh hồn của nghệ thuật chèo, giúp truyền tải cảm xúc và nội dung vở diễn một cách sâu sắc?

  • A. Âm nhạc và lời ca.
  • B. Trang phục lộng lẫy.
  • C. Sân khấu hoành tráng.
  • D. Kỹ xảo ánh sáng hiện đại.

Câu 17: Kịch bản văn học, dù là chèo hay tuồng, đều cần phải có yếu tố cơ bản nào để tạo nên sự hấp dẫn và kịch tính?

  • A. Nhiều nhân vật phụ không liên quan đến cốt truyện chính.
  • B. Cốt truyện đơn giản, không có mâu thuẫn.
  • C. Mâu thuẫn, xung đột kịch tính giữa các tuyến nhân vật hoặc giữa nhân vật với hoàn cảnh.
  • D. Kết thúc luôn có hậu, mọi vấn đề đều được giải quyết dễ dàng.

Câu 18: Phân biệt "Đào thương" và "Đào lệch" trong chèo dựa trên tính cách và vai trò của họ trong vở diễn.

  • A. Đào thương là vai nam, Đào lệch là vai nữ.
  • B. Đào thương là vai chính diện, Đào lệch là vai phản diện.
  • C. Đào thương chỉ hát, Đào lệch chỉ diễn.
  • D. Đào thương là vai nữ chính hiền lành, chịu nhiều đau khổ; Đào lệch là vai nữ có tính cách mạnh mẽ, khác thường, đôi khi phá cách.

Câu 19: Tại sao tuồng thường sử dụng các động tác vũ đạo, "lề lối" mang tính quy phạm cao, khác biệt so với đời sống thực?

  • A. Để thể hiện tính cách anh hùng, sự uy nghi, hoặc trạng thái cảm xúc mãnh liệt của nhân vật một cách ước lệ và mang tính biểu tượng.
  • B. Để diễn viên dễ dàng ghi nhớ và thực hiện trên sân khấu chật hẹp.
  • C. Vì tuồng không chú trọng đến việc thể hiện cảm xúc nhân vật.
  • D. Để làm giảm bớt sự kịch tính của vở diễn.

Câu 20: Khi đọc một kịch bản chèo hoặc tuồng, làm thế nào để người đọc có thể hình dung được không khí và diễn biến trên sân khấu?

  • A. Chỉ cần đọc lời thoại của nhân vật là đủ.
  • B. Chỉ cần xem tên các bài hát được liệt kê.
  • C. Tìm kiếm các hình ảnh về diễn viên nổi tiếng đóng vai đó.
  • D. Kết hợp đọc lời thoại, chỉ dẫn sân khấu, và hiểu biết về các quy ước biểu diễn của thể loại đó.

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản về mục đích ra đời và đối tượng phục vụ giữa chèo và tuồng truyền thống là gì?

  • A. Chèo phục vụ cung đình, tuồng phục vụ dân gian.
  • B. Chèo phục vụ dân gian, tuồng phục vụ cung đình và quan lại.
  • C. Chèo chỉ dành cho nam giới, tuồng chỉ dành cho nữ giới.
  • D. Chèo mang tính giải trí, tuồng mang tính giáo dục.

Câu 22: Trong kịch bản "Xúy Vân giả dại", lời thoại của Xúy Vân khi giả điên thường sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện tâm trạng rối loạn và sự bế tắc của nhân vật?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ trang trọng, uyên bác.
  • B. Chỉ lặp đi lặp lại một vài câu đơn giản.
  • C. Sử dụng ca dao, tục ngữ, lời nói lảm nhảm, không mạch lạc, thể hiện sự mâu thuẫn nội tâm.
  • D. Kể lại chi tiết câu chuyện của bản thân một cách logic.

Câu 23: Vai trò của dàn nhạc trong tuồng, đặc biệt là tiếng trống, tiếng thanh la, thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Đệm cho lời ca, nhấn mạnh động tác vũ đạo, báo hiệu sự xuất hiện của nhân vật hoặc sự thay đổi kịch tính.
  • B. Chỉ đơn thuần tạo không khí vui tươi, nhộn nhịp.
  • C. Thay thế hoàn toàn lời thoại của diễn viên.
  • D. Giúp khán giả dễ dàng nhận ra nhân vật chính.

Câu 24: Khi phân tích một kịch bản chèo hoặc tuồng, việc tìm hiểu về "vai trò" (loại nhân vật) là quan trọng vì nó giúp hiểu điều gì về nhân vật đó?

  • A. Tên thật và quê quán của nhân vật.
  • B. Tính cách, vị thế xã hội, chức năng của nhân vật trong vở diễn và cách hóa trang/biểu diễn đặc trưng.
  • C. Số tiền mà nhân vật kiếm được trong vở diễn.
  • D. Tần suất xuất hiện của nhân vật trên sân khấu.

Câu 25: Đặc điểm nào của sân khấu chèo truyền thống tạo điều kiện thuận lợi cho sự giao lưu, tương tác giữa diễn viên và khán giả?

  • A. Sân khấu rất cao, cách biệt với khán giả.
  • B. Sân khấu được bao bọc kín mít, không có lối ra vào phụ.
  • C. Sân khấu đơn giản, thường chỉ là chiếu trải giữa sân đình, khán giả ngồi xung quanh gần gũi.
  • D. Sân khấu có nhiều màn che, diễn viên ẩn mình sau đó.

Câu 26: So sánh về nội dung, nếu tuồng thường đề cao đạo đức phong kiến, tinh thần trung quân ái quốc thì chèo lại thường phản ánh và đề cao điều gì?

  • A. Tình yêu tự do, hạnh phúc lứa đôi, phê phán những ràng buộc xã hội bất công, thể hiện ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người dân lao động.
  • B. Các cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại.
  • C. Cuộc sống xa hoa, quyền lực trong cung đình.
  • D. Các vấn đề khoa học kỹ thuật tiên tiến.

Câu 27: Khi một kịch bản văn học được chuyển thể thành vở diễn sân khấu, bộ phận nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc biến những chỉ dẫn trên giấy thành hành động và hình ảnh cụ thể trên sân khấu?

  • A. Người viết kịch bản.
  • B. Khán giả xem vở diễn.
  • C. Người quản lý rạp hát.
  • D. Đạo diễn và diễn viên.

Câu 28: Phân tích vai trò của các làn điệu dân ca trong chèo. Chúng giúp người diễn viên làm gì?

  • A. Thể hiện trực tiếp tâm trạng, suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật một cách trữ tình hoặc hài hước.
  • B. Giúp diễn viên dễ dàng ghi nhớ lời thoại.
  • C. Làm cho vở diễn dài hơn, kéo dài thời gian biểu diễn.
  • D. Thay thế hoàn toàn phần lời nói của nhân vật.

Câu 29: Trong tuồng, "mặt trắng" thường biểu thị loại nhân vật nào?

  • A. Nhân vật gian ác, xảo quyệt.
  • B. Nhân vật hài hước, mua vui.
  • C. Nhân vật chính diện, trung thực, hiền lành, thư sinh hoặc trung thần.
  • D. Nhân vật nóng nảy, bộc trực.

Câu 30: Giá trị nghệ thuật và xã hội của chèo và tuồng đối với văn hóa Việt Nam là gì?

  • A. Là loại hình nghệ thuật đã lỗi thời, không còn phù hợp với đời sống hiện đại.
  • B. Chỉ mang giá trị giải trí đơn thuần, không có ý nghĩa giáo dục.
  • C. Chỉ là sự sao chép các loại hình sân khấu nước ngoài.
  • D. Là di sản văn hóa quý báu, phản ánh lịch sử, xã hội, đạo đức, thẩm mỹ của người Việt qua nhiều thế kỷ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của kịch bản văn học trong nghệ thuật sân khấu truyền thống như chèo và tuồng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính ước lệ và tượng trưng trong nghệ thuật biểu diễn tuồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tích nhân vật Thị Mầu trong trích đoạn 'Thị Mầu lên chùa' (chèo cổ). Hành động và lời nói của Thị Mầu thể hiện điều gì về tính cách và vị thế của nhân vật này trong xã hội phong kiến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: So sánh về đề tài, chèo truyền thống thường tập trung vào những câu chuyện nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong tuồng, nhân vật 'kép' và 'đào' thường có đặc điểm gì khác biệt so với 'lão' và 'mụ' về mặt hóa trang và tính cách?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Âm nhạc trong chèo có vai trò đặc biệt trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật và không khí vở diễn. Đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của âm nhạc chèo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của việc Xúy Vân giả dại trong trích đoạn 'Xúy Vân giả dại'. Hành động này giúp Xúy Vân đạt được mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Thủ pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong chèo để tạo không khí gần gũi, giao lưu giữa diễn viên và khán giả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Nhân vật 'kép độc' trong tuồng thường được hóa trang và có tính cách như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Kịch bản tuồng 'Mắc mưu Thị Hến' (tuồng đồ) khác với tuồng cung đình truyền thống ở điểm nào về nội dung và hình thức?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Ngôn ngữ trong kịch bản chèo truyền thống có đặc điểm gì nổi bật, phản ánh nguồn gốc và đối tượng khán giả của nó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Dựa vào cấu trúc kịch bản văn học, phần nào thường bao gồm thông tin về bối cảnh, thời gian, không gian diễn ra vở kịch, và chỉ dẫn về hành động, biểu cảm của nhân vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: So sánh về bối cảnh ra đời và phát triển, tuồng thường gắn liền với không gian nào hơn so với chèo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong chèo, nhân vật 'Hề' có vai trò gì đặc biệt trong việc phá vỡ cấu trúc thông thường của vở diễn và tương tác với khán giả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phân tích cách Thị Hến 'mắc mưu' các nhân vật quan lại trong trích đoạn 'Mắc mưu Thị Hến'. Thủ đoạn chính mà Thị Hến sử dụng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Yếu tố nào sau đây được coi là linh hồn của nghệ thuật chèo, giúp truyền tải cảm xúc và nội dung vở diễn một cách sâu sắc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Kịch bản văn học, dù là chèo hay tuồng, đều cần phải có yếu tố cơ bản nào để tạo nên sự hấp dẫn và kịch tính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân biệt 'Đào thương' và 'Đào lệch' trong chèo dựa trên tính cách và vai trò của họ trong vở diễn.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao tuồng thường sử dụng các động tác vũ đạo, 'lề lối' mang tính quy phạm cao, khác biệt so với đời sống thực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi đọc một kịch bản chèo hoặc tuồng, làm thế nào để người đọc có thể hình dung được không khí và diễn biến trên sân khấu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản về mục đích ra đời và đối tượng phục vụ giữa chèo và tuồng truyền thống là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong kịch bản 'Xúy Vân giả dại', lời thoại của Xúy Vân khi giả điên thường sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện tâm trạng rối loạn và sự bế tắc của nhân vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Vai trò của dàn nhạc trong tuồng, đặc biệt là tiếng trống, tiếng thanh la, thường được sử dụng để làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi phân tích một kịch bản chèo hoặc tuồng, việc tìm hiểu về 'vai trò' (loại nhân vật) là quan trọng vì nó giúp hiểu điều gì về nhân vật đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Đặc điểm nào của sân khấu chèo truyền thống tạo điều kiện thuận lợi cho sự giao lưu, tương tác giữa diễn viên và khán giả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: So sánh về nội dung, nếu tuồng thường đề cao đạo đức phong kiến, tinh thần trung quân ái quốc thì chèo lại thường phản ánh và đề cao điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi một kịch bản văn học được chuyển thể thành vở diễn sân khấu, bộ phận nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc biến những chỉ dẫn trên giấy thành hành động và hình ảnh cụ thể trên sân khấu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân tích vai trò của các làn điệu dân ca trong chèo. Chúng giúp người diễn viên làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong tuồng, 'mặt trắng' thường biểu thị loại nhân vật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giá trị nghệ thuật và xã hội của chèo và tuồng đối với văn hóa Việt Nam là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi nhất trong cốt truyện (nội dung kịch) giữa Chèo và Tuồng truyền thống là gì?

  • A. Chèo thường lấy đề tài từ lịch sử, Tuồng thường lấy từ cuộc sống dân dã.
  • B. Chèo thường xoay quanh cuộc sống đời thường, tình yêu, gia đình, Tuồng thường về đề tài lịch sử, anh hùng, trung hiếu.
  • C. Chèo có cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật, Tuồng có cốt truyện đơn giản, tập trung vào một vài nhân vật chính.
  • D. Chèo luôn có kết thúc bi kịch, Tuồng luôn có kết thúc có hậu.

Câu 2: Phân tích vai trò của ngôn ngữ trong Chèo truyền thống. Đặc điểm ngôn ngữ nào giúp Chèo gần gũi với khán giả bình dân?

  • A. Sử dụng nhiều điển cố Hán Việt, ngôn ngữ bác học.
  • B. Chú trọng ngôn ngữ khoa trương, hùng biện.
  • C. Sử dụng chủ yếu ngôn ngữ thơ ca trang trọng.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ đời thường, giản dị, giàu tính khẩu ngữ và yếu tố hài hước.

Câu 3: So sánh không gian biểu diễn truyền thống của Chèo và Tuồng. Điểm khác biệt này phản ánh điều gì về tính chất của mỗi loại hình?

  • A. Chèo thường diễn ở sân đình, chiếu chèo, gần gũi với cộng đồng; Tuồng thường diễn ở sân khấu cố định, cung đình, đòi hỏi không gian trang trọng hơn.
  • B. Chèo chỉ diễn trong nhà hát, Tuồng chỉ diễn ngoài trời.
  • C. Chèo cần sân khấu lớn, Tuồng chỉ cần không gian nhỏ.
  • D. Chèo sử dụng nhiều cảnh trí phức tạp, Tuồng chỉ dùng cảnh trí đơn giản.

Câu 4: Nhân vật hề chèo đóng vai trò đặc biệt trong vở chèo. Vai trò nào sau đây không phải là vai trò đặc trưng của hề chèo?

  • A. Gây cười, tạo không khí vui vẻ.
  • B. Bình luận về các sự kiện trong vở diễn hoặc ngoài xã hội.
  • C. Thể hiện sự bi tráng, hùng tâm tráng chí của người anh hùng.
  • D. Phá vỡ tính ước lệ, giao tiếp trực tiếp với khán giả.

Câu 5: Trong Tuồng, có những loại vai đặc trưng để phân loại nhân vật dựa trên tính cách và địa vị. Nhân vật nịnh trong Tuồng thường đại diện cho kiểu người nào?

  • A. Người anh hùng trung nghĩa.
  • B. Kẻ gian xảo, nịnh hót, phản diện.
  • C. Người phụ nữ đoan trang, hiền thục.
  • D. Người già đức độ, quân sư tài ba.

Câu 6: Trong đoạn trích "Xúy Vân giả dại" (trích "Quan Âm Thị Kính"), Xúy Vân sử dụng chủ yếu hình thức biểu diễn nào để bộc lộ trực tiếp tâm trạng đau khổ, bế tắc của mình?

  • A. Độc thoại nội tâm kết hợp với những hành động "giả dại".
  • B. Đối thoại gay gắt với nhân vật khác.
  • C. Kể chuyện trực tiếp cho khán giả nghe.
  • D. Hát những bài ca ngợi cuộc sống tươi đẹp.

Câu 7: Phân tích tâm lý của nhân vật Thị Mầu qua các hành động và lời nói trong đoạn trích "Thị Mầu lên chùa". Tính cách nổi bật nhất của Thị Mầu được thể hiện là gì?

  • A. Nhút nhát, rụt rè trước đám đông.
  • B. Đoan trang, khuôn phép, giữ gìn lễ giáo.
  • C. Táo bạo, mãnh liệt, chủ động vượt qua khuôn khổ ràng buộc.
  • D. Cam chịu, thụ động trước số phận.

Câu 8: So sánh cách xây dựng tính cách nhân vật trong Chèo và Tuồng. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Chèo xây dựng nhân vật phẳng, đơn giản; Tuồng xây dựng nhân vật đa chiều, phức tạp.
  • B. Chèo xây dựng nhân vật gần gũi đời thường, thể hiện nhiều cung bậc cảm xúc; Tuồng xây dựng nhân vật theo khuôn mẫu loại hình, tính cách rõ nét, ước lệ.
  • C. Chèo chỉ có nhân vật tốt, Tuồng chỉ có nhân vật xấu.
  • D. Chèo ít chú trọng tâm lý nhân vật, Tuồng đào sâu tâm lý nhân vật.

Câu 9: Trong cảnh "Mắc mưu Thị Hến" (trích "Nghêu Sò Ốc Hến"), mâu thuẫn kịch chủ yếu được xây dựng dựa trên yếu tố nào?

  • A. Sự đối đầu giữa trí tuệ dân gian (Thị Hến) và sự tham lam, ngu dốt của tầng lớp quan lại phong kiến.
  • B. Mâu thuẫn giữa tình yêu đôi lứa bị ngăn cấm.
  • C. Mâu thuẫn giữa các thế lực siêu nhiên.
  • D. Mâu thuẫn nội tâm của nhân vật chính.

Câu 10: Âm nhạc đóng vai trò quan trọng trong Chèo. Chèo sử dụng nhiều làn điệu dân ca quen thuộc. Điều này có tác dụng gì đối với việc truyền tải nội dung và cảm xúc?

  • A. Làm cho vở diễn trở nên khó hiểu hơn đối với khán giả.
  • B. Chỉ có tác dụng nền, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • C. Giúp khán giả dễ dàng tiếp nhận, cảm nhận và đồng cảm với nhân vật, câu chuyện.
  • D. Chỉ dùng để mô tả cảnh vật, không thể hiện tâm trạng.

Câu 11: Âm nhạc trong Tuồng có đặc điểm riêng biệt so với Chèo. Âm nhạc Tuồng thường mang tính chất gì để phù hợp với đề tài và tính cách nhân vật?

  • A. Nhẹ nhàng, trữ tình, sâu lắng.
  • B. Hài hước, châm biếm, gần gũi.
  • C. Du dương, êm dịu, mang tính chất đồng dao.
  • D. Hùng tráng, dồn dập, thể hiện khí thế chiến trận hoặc tâm trạng mãnh liệt.

Câu 12: Trong biểu diễn Chèo, diễn viên có thể sử dụng một chiếc khăn, một chiếc quạt để biểu đạt nhiều ý nghĩa khác nhau (ví dụ: chiếc khăn vừa là mái tóc, vừa là dòng sông). Đây là đặc trưng của nghệ thuật sân khấu truyền thống nào?

  • A. Nghệ thuật hiện thực.
  • B. Nghệ thuật ước lệ, tượng trưng.
  • C. Nghệ thuật lãng mạn.
  • D. Nghệ thuật biểu hiện.

Câu 13: Trong Tuồng, việc hóa trang (vẽ mặt) rất cầu kỳ và mang tính quy phạm cao, màu sắc, đường nét trên khuôn mặt cho biết ngay nhân vật đó là người tốt hay xấu, trung hay nịnh. Đặc điểm này thể hiện rõ tính chất nào của nghệ thuật Tuồng?

  • A. Tính ước lệ và tượng trưng cao trong xây dựng nhân vật.
  • B. Tính hiện thực trong miêu tả ngoại hình.
  • C. Tính ngẫu hứng, tùy tiện trong biểu diễn.
  • D. Tính cá nhân hóa, mỗi diễn viên tự do sáng tạo hóa trang.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của câu hát than thân trong lớp "Xúy Vân giả dại": "Thiếp bén duyên cùng chàng từ thủa mười ba / Qua mười bốn, mười lăm, mười sáu, mười bảy rồi đi lấy chồng / Đến bây giờ mười tám đôi mươi / Thiếp vẫn còn son..." Câu hát này thể hiện điều gì về hoàn cảnh và tâm trạng của Xúy Vân?

  • A. Sự hạnh phúc, viên mãn trong cuộc sống gia đình.
  • B. Niềm tự hào về tuổi trẻ và nhan sắc.
  • C. Sự chờ đợi một tình yêu mới sắp đến.
  • D. Nỗi đau khổ, dở dang của một kiếp người phụ nữ trẻ nhưng duyên phận lỡ làng, bị bỏ rơi.

Câu 15: Trong "Xúy Vân giả dại", việc Xúy Vân chọn cách "giả dại" để bộc lộ nỗi lòng có ý nghĩa gì sâu sắc hơn việc chỉ đơn thuần che giấu sự thật?

  • A. Đó là cách duy nhất để nàng thoát khỏi cuộc hôn nhân.
  • B. Thể hiện sự thông minh, mưu mẹo của nhân vật.
  • C. Là biểu hiện của sự cùng quẫn, bế tắc đến tột cùng khi không thể nói ra sự thật trong khuôn khổ lễ giáo phong kiến.
  • D. Chỉ là một trò đùa để chọc tức chồng.

Câu 16: Đánh giá tính châm biếm trong cảnh "Mắc mưu Thị Hến". Đối tượng bị châm biếm chủ yếu là ai?

  • A. Nhân dân lao động nghèo khổ.
  • B. Tầng lớp quan lại phong kiến tham lam, bất tài.
  • D. Những kẻ làm nghề buôn bán.

Câu 17: Đối tượng khán giả truyền thống của Chèo và Tuồng có sự khác biệt rõ rệt. Khán giả của Chèo chủ yếu là ai?

  • A. Nhân dân lao động ở nông thôn, vùng đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Vua quan, tầng lớp quý tộc trong cung đình.
  • C. Giới trí thức, học giả thành thị.
  • D. Thương nhân ở các đô thị lớn.

Câu 18: Kịch bản Chèo và Tuồng thường được chia thành các phần lớn, mỗi phần đánh dấu một giai đoạn hoặc một bối cảnh quan trọng trong diễn biến câu chuyện. Những phần lớn này thường được gọi là gì?

  • A. Chương.
  • B. Khúc.
  • C. Hồi hoặc Lớp.
  • D. Đoạn.

Câu 19: Một nhân vật trong Tuồng xuất hiện với khuôn mặt vẽ màu đỏ, râu dài, trang phục uy nghiêm, thực hiện những động tác võ thuật mạnh mẽ và lời thoại mang tính răn dạy, thể hiện lòng trung quân ái quốc. Nhân vật này có khả năng cao thuộc loại vai nào trong Tuồng?

  • A. Kép (vai kép chính diện).
  • B. Đào (vai nữ chính diện).
  • C. Lão (vai già phản diện).
  • D. Nịnh (vai gian nịnh).

Câu 20: Một nhân vật trong Chèo xuất hiện với trang phục đơn giản, khuôn mặt mộc hoặc chỉ hóa trang nhẹ, có nhiều đoạn đối thoại ngẫu hứng, lời lẽ dí dỏm, đôi khi tục tĩu, thường phá vỡ "bức tường thứ tư" để nói chuyện với khán giả. Nhân vật này chắc chắn thuộc loại vai nào trong Chèo?

  • A. Đào chính.
  • B. Kép chính.
  • C. Lão.
  • D. Hề.

Câu 21: Bên cạnh giá trị giải trí, Chèo truyền thống còn mang giá trị xã hội sâu sắc. Giá trị nào sau đây thường được thể hiện rõ nét trong Chèo?

  • A. Ca ngợi tuyệt đối chế độ phong kiến.
  • B. Phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội, thể hiện khát vọng công lý, hạnh phúc của nhân dân.
  • C. Chỉ tập trung vào các câu chuyện thần thoại, cổ tích.
  • D. Hướng dẫn kỹ năng chiến đấu, quân sự.

Câu 22: Tuồng truyền thống, đặc biệt là Tuồng cung đình, thường mang giá trị văn hóa và lịch sử. Giá trị nào sau đây là đặc trưng của Tuồng?

  • A. Ca ngợi tinh thần thượng võ, lòng trung quân ái quốc, đề cao đạo đức phong kiến.
  • B. Phản ánh cuộc sống sinh hoạt bình dị của người dân.
  • C. Chủ yếu thể hiện tình yêu đôi lứa.
  • D. Phê phán mạnh mẽ mọi mặt tiêu cực của xã hội.

Câu 23: Phục trang trong Tuồng rất cầu kỳ và có ý nghĩa biểu tượng. Phục trang giúp khán giả nhận biết điều gì về nhân vật ngay từ khi xuất hiện?

  • A. Khả năng ca hát của diễn viên.
  • B. Tâm trạng nhất thời của nhân vật.
  • C. Quê quán của nhân vật.
  • D. Địa vị xã hội, tính cách (chính diện/phản diện) và loại vai của nhân vật.

Câu 24: Hóa trang (vẽ mặt) là yếu tố quan trọng trong Tuồng. Ngoài việc phân biệt chính diện/phản diện, hóa trang còn thể hiện điều gì khác về nhân vật?

  • A. Sở thích ăn uống của nhân vật.
  • B. Nghề nghiệp hoặc một đặc điểm tính cách nổi bật (ví dụ: nóng nảy, mưu mô).
  • C. Số tuổi chính xác của nhân vật.
  • D. Mối quan hệ họ hàng của nhân vật với người khác.

Câu 25: Trong một vở Tuồng, diễn viên thực hiện các động tác múa võ, nhào lộn phức tạp, kết hợp với âm nhạc dồn dập. Yếu tố nghệ thuật nào của Tuồng đang được nhấn mạnh trong cảnh này?

  • A. Tính trữ tình, sâu lắng.
  • B. Tính hài hước, châm biếm.
  • C. Tính vũ đạo và võ thuật (múa hát xen kẽ vũ đạo, võ thuật).
  • D. Tính ngẫu hứng, tùy biến.

Câu 26: Một cảnh trong Chèo, các nhân vật đối đáp với nhau bằng những câu nói vần vè, có tính chất ứng khẩu, pha trò, tạo tiếng cười sảng khoái cho khán giả. Yếu tố nghệ thuật nào của Chèo đang được thể hiện rõ nét?

  • A. Tính bi tráng.
  • B. Tính quy phạm cao.
  • C. Tính ước lệ nghiêm ngặt.
  • D. Tính ngẫu hứng, chất hài dân gian.

Câu 27: Cấu trúc của cảnh "Xúy Vân giả dại" chủ yếu là những đoạn độc thoại dài. Cấu trúc này có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung và khắc họa nhân vật?

  • A. Giúp nhân vật trực tiếp bộc lộ tâm trạng, suy nghĩ, nỗi đau nội tâm phức tạp mà không cần thông qua hành động hay đối thoại với người khác.
  • B. Làm cho vở diễn trở nên nhàm chán, thiếu kịch tính.
  • C. Chỉ dùng để giới thiệu các nhân vật mới.
  • D. Mô tả cảnh vật xung quanh.

Câu 28: Trong đoạn trích "Thị Mầu lên chùa", mục đích bề ngoài của Thị Mầu khi đến chùa là gì, và mục đích thực sự ẩn sau đó là gì?

  • A. Bề ngoài là đi lễ Phật, thực chất là để tìm nơi ẩn náu.
  • B. Bề ngoài là cầu siêu cho người thân, thực chất là để khoe khoang tài sản.
  • C. Bề ngoài là đi lễ chùa, thực chất là để tìm kiếm đối tượng cho tình cảm của mình (chàng tiểu Kính Tâm).
  • D. Bề ngoài là tham quan cảnh chùa, thực chất là để buôn bán.

Câu 29: Phân tích sự tương phản giữa lời nói và hành động của Thị Hến khi tiếp đón bọn quan lại tham lam trong cảnh "Mắc mưu Thị Hến". Sự tương phản này làm nổi bật điều gì?

  • A. Sự sợ hãi, nhút nhát của Thị Hến trước quyền lực.
  • B. Trí thông minh, mưu mẹo của Thị Hến khi giả vờ ngây ngô để lừa gạt bọn quan lại.
  • C. Sự thật thà, chất phác của người dân quê.
  • D. Sự giàu có, sung túc của Thị Hến.

Câu 30: Giả sử bạn là một nhà nghiên cứu văn hóa. Để bảo tồn và phát huy giá trị của Chèo và Tuồng trong xã hội hiện đại, theo bạn, thách thức lớn nhất là gì?

  • A. Tìm kiếm địa điểm biểu diễn phù hợp.
  • B. Thiếu diễn viên trẻ tài năng.
  • C. Chi phí sản xuất vở diễn quá cao.
  • D. Làm thế nào để thu hút và kết nối với khán giả hiện đại, đặc biệt là giới trẻ, trong bối cảnh có nhiều loại hình giải trí khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi nhất trong *cốt truyện* (nội dung kịch) giữa Chèo và Tuồng truyền thống là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích vai trò của *ngôn ngữ* trong Chèo truyền thống. Đặc điểm ngôn ngữ nào giúp Chèo gần gũi với khán giả bình dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: So sánh *không gian biểu diễn* truyền thống của Chèo và Tuồng. Điểm khác biệt này phản ánh điều gì về tính chất của mỗi loại hình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nhân vật *hề chèo* đóng vai trò đặc biệt trong vở chèo. Vai trò nào sau đây *không phải* là vai trò đặc trưng của hề chèo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong Tuồng, có những loại vai đặc trưng để phân loại nhân vật dựa trên tính cách và địa vị. Nhân vật *nịnh* trong Tuồng thường đại diện cho kiểu người nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong đoạn trích 'Xúy Vân giả dại' (trích 'Quan Âm Thị Kính'), Xúy Vân sử dụng chủ yếu hình thức biểu diễn nào để bộc lộ trực tiếp tâm trạng đau khổ, bế tắc của mình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích *tâm lý* của nhân vật Thị Mầu qua các hành động và lời nói trong đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa'. Tính cách nổi bật nhất của Thị Mầu được thể hiện là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: So sánh cách xây dựng *tính cách nhân vật* trong Chèo và Tuồng. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong cảnh 'Mắc mưu Thị Hến' (trích 'Nghêu Sò Ốc Hến'), *mâu thuẫn kịch* chủ yếu được xây dựng dựa trên yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Âm nhạc đóng vai trò quan trọng trong Chèo. Chèo sử dụng nhiều làn điệu dân ca quen thuộc. Điều này có tác dụng gì đối với việc truyền tải nội dung và cảm xúc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Âm nhạc trong Tuồng có đặc điểm riêng biệt so với Chèo. Âm nhạc Tuồng thường mang tính chất gì để phù hợp với đề tài và tính cách nhân vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong biểu diễn Chèo, diễn viên có thể sử dụng một chiếc khăn, một chiếc quạt để biểu đạt nhiều ý nghĩa khác nhau (ví dụ: chiếc khăn vừa là mái tóc, vừa là dòng sông). Đây là đặc trưng của nghệ thuật sân khấu truyền thống nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong Tuồng, việc hóa trang (vẽ mặt) rất cầu kỳ và mang tính quy phạm cao, màu sắc, đường nét trên khuôn mặt cho biết ngay nhân vật đó là người tốt hay xấu, trung hay nịnh. Đặc điểm này thể hiện rõ tính chất nào của nghệ thuật Tuồng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của câu hát than thân trong lớp 'Xúy Vân giả dại': 'Thiếp bén duyên cùng chàng từ thủa mười ba / Qua mười bốn, mười lăm, mười sáu, mười bảy rồi đi lấy chồng / Đến bây giờ mười tám đôi mươi / Thiếp vẫn còn son...' Câu hát này thể hiện điều gì về hoàn cảnh và tâm trạng của Xúy Vân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong 'Xúy Vân giả dại', việc Xúy Vân chọn cách 'giả dại' để bộc lộ nỗi lòng có ý nghĩa gì sâu sắc hơn việc chỉ đơn thuần che giấu sự thật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đánh giá tính *châm biếm* trong cảnh 'Mắc mưu Thị Hến'. Đối tượng bị châm biếm chủ yếu là ai?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Đối tượng khán giả truyền thống của Chèo và Tuồng có sự khác biệt rõ rệt. Khán giả của Chèo chủ yếu là ai?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Kịch bản Chèo và Tuồng thường được chia thành các phần lớn, mỗi phần đánh dấu một giai đoạn hoặc một bối cảnh quan trọng trong diễn biến câu chuyện. Những phần lớn này thường được gọi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một nhân vật trong Tuồng xuất hiện với khuôn mặt vẽ màu đỏ, râu dài, trang phục uy nghiêm, thực hiện những động tác võ thuật mạnh mẽ và lời thoại mang tính răn dạy, thể hiện lòng trung quân ái quốc. Nhân vật này có khả năng cao thuộc loại vai nào trong Tuồng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một nhân vật trong Chèo xuất hiện với trang phục đơn giản, khuôn mặt mộc hoặc chỉ hóa trang nhẹ, có nhiều đoạn đối thoại ngẫu hứng, lời lẽ dí dỏm, đôi khi tục tĩu, thường phá vỡ 'bức tường thứ tư' để nói chuyện với khán giả. Nhân vật này chắc chắn thuộc loại vai nào trong Chèo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Bên cạnh giá trị giải trí, Chèo truyền thống còn mang giá trị xã hội sâu sắc. Giá trị nào sau đây thường được thể hiện rõ nét trong Chèo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tuồng truyền thống, đặc biệt là Tuồng cung đình, thường mang giá trị văn hóa và lịch sử. Giá trị nào sau đây là đặc trưng của Tuồng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: *Phục trang* trong Tuồng rất cầu kỳ và có ý nghĩa biểu tượng. Phục trang giúp khán giả nhận biết điều gì về nhân vật ngay từ khi xuất hiện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: *Hóa trang* (vẽ mặt) là yếu tố quan trọng trong Tuồng. Ngoài việc phân biệt chính diện/phản diện, hóa trang còn thể hiện điều gì khác về nhân vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong một vở Tuồng, diễn viên thực hiện các động tác múa võ, nhào lộn phức tạp, kết hợp với âm nhạc dồn dập. Yếu tố nghệ thuật nào của Tuồng đang được nhấn mạnh trong cảnh này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một cảnh trong Chèo, các nhân vật đối đáp với nhau bằng những câu nói vần vè, có tính chất ứng khẩu, pha trò, tạo tiếng cười sảng khoái cho khán giả. Yếu tố nghệ thuật nào của Chèo đang được thể hiện rõ nét?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cấu trúc của cảnh 'Xúy Vân giả dại' chủ yếu là những đoạn độc thoại dài. Cấu trúc này có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung và khắc họa nhân vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa', mục đích bề ngoài của Thị Mầu khi đến chùa là gì, và mục đích thực sự ẩn sau đó là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích *sự tương phản* giữa lời nói và hành động của Thị Hến khi tiếp đón bọn quan lại tham lam trong cảnh 'Mắc mưu Thị Hến'. Sự tương phản này làm nổi bật điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giả sử bạn là một nhà nghiên cứu văn hóa. Để bảo tồn và phát huy giá trị của Chèo và Tuồng trong xã hội hiện đại, theo bạn, thách thức lớn nhất là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất về không gian sân khấu của nghệ thuật chèo truyền thống?

  • A. Trang trí cầu kỳ, lộng lẫy với nhiều cảnh trí biến đổi.
  • B. Sử dụng kỹ xảo ánh sáng hiện đại để tạo hiệu ứng kịch tính.
  • C. Đơn giản, gần gũi, thường chỉ là một chiếc chiếu trải giữa sân đình hoặc bãi đất trống.
  • D. Có cấu trúc nhiều tầng lớp phức tạp, mô phỏng kiến trúc cung đình.

Câu 2: Nhân vật nào trong chèo truyền thống thường đóng vai trò vừa dẫn chuyện, vừa bình luận, phá vỡ không gian sân khấu, tạo tiếng cười nhưng cũng ẩn chứa sự châm biếm sâu sắc?

  • A. Hề chèo
  • B. Đào chính
  • C. Kép chính
  • D. Lão

Câu 3: Ngôn ngữ trong kịch bản chèo có đặc điểm nổi bật nào, thể hiện sự gần gũi với đời sống dân gian?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, ước lệ, mang tính cung đình cao.
  • C. Chủ yếu sử dụng các từ ngữ cổ, ít dùng trong giao tiếp hàng ngày.
  • D. Giàu tính khẩu ngữ, có sự pha trộn giữa lời văn vần và văn xuôi, gần gũi với ca dao, tục ngữ.

Câu 4: Phân tích đoạn lời thoại sau của nhân vật Xúy Vân trong trích đoạn "Xúy Vân giả dại": "Chẳng hay là cái duyên gì / Cho nên nông nỗi tức thì thế ni? / Thì tại mẹ cha tôi ham bạc tham tiền / Bắt tôi lấy thằng chồng vừa hiền vừa ngu...". Đoạn thoại này chủ yếu thể hiện điều gì về tâm trạng của Xúy Vân?

  • A. Sự hài lòng với cuộc sống hiện tại.
  • B. Nỗi uất ức, bế tắc và sự đổ vỡ trong hôn nhân.
  • C. Lòng biết ơn đối với cha mẹ.
  • D. Sự tiếc nuối về một mối tình đã qua.

Câu 5: Khi Xúy Vân "giả dại", nàng đã sử dụng những hành động và lời nói khác thường. Mục đích chính của việc "giả dại" này trong kịch bản chèo là gì?

  • A. Tìm cách thoát ly khỏi cuộc hôn nhân không hạnh phúc, giải thoát bản thân khỏi ràng buộc xã hội.
  • B. Thu hút sự chú ý của mọi người để được thương hại.
  • C. Trả thù chồng và gia đình chồng.
  • D. Thử lòng chung thủy của người yêu cũ.

Câu 6: Nghệ thuật hóa trang và sử dụng màu sắc trên khuôn mặt nhân vật là đặc trưng nổi bật của loại hình sân khấu nào?

  • A. Chèo
  • B. Tuồng
  • C. Cải lương
  • D. Kịch nói

Câu 7: Trong tuồng, các điệu bộ, động tác của diễn viên thường được quy định chặt chẽ, mang tính ước lệ cao. Điều này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp diễn viên dễ dàng ứng biến trên sân khấu.
  • B. Tạo sự bất ngờ, ngẫu hứng cho khán giả.
  • C. Biểu đạt tính cách, tâm trạng nhân vật và các tình huống kịch một cách rõ ràng, cường điệu.
  • D. Tiết kiệm thời gian tập luyện cho diễn viên.

Câu 8: Kịch bản "Mắc mưu Thị Hến" thường được xếp vào loại tuồng gì dựa trên nội dung và tính chất nhân vật?

  • A. Tuồng hài
  • B. Tuồng cung đình
  • C. Tuồng sử thi
  • D. Tuồng bi kịch

Câu 9: Phân tích cách Thị Hến đối phó với quan huyện trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến". Hành động và lời nói của Thị Hến chủ yếu cho thấy điều gì về tính cách nhân vật này?

  • A. Sự sợ hãi, nhút nhát trước quyền lực.
  • B. Sự ngây thơ, thiếu kinh nghiệm sống.
  • C. Sự cam chịu, chấp nhận số phận.
  • D. Sự thông minh, sắc sảo, khéo léo và bản lĩnh.

Câu 10: Khác biệt cơ bản về đề tài và nội dung phản ánh giữa chèo và tuồng là gì?

  • A. Chèo phản ánh cuộc sống cung đình, tuồng phản ánh cuộc sống dân dã.
  • B. Chèo tập trung vào các câu chuyện lịch sử, tuồng tập trung vào các câu chuyện tình yêu.
  • C. Chèo phản ánh cuộc sống thường nhật của người dân, đề cao tình yêu tự do và phê phán thói hư tật xấu; tuồng thường lấy đề tài lịch sử, ca ngợi tinh thần trung quân ái quốc, đề cao nghĩa khí anh hùng.
  • D. Chèo chỉ có nhân vật nữ, tuồng chỉ có nhân vật nam.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm chung của kịch bản chèo và tuồng truyền thống?

  • A. Kết hợp lời thoại, ca hát, vũ đạo.
  • B. Sử dụng kỹ thuật phối cảnh sân khấu hiện đại.
  • C. Nhân vật được xây dựng theo kiểu ước lệ, loại hình.
  • D. Có sự tương tác nhất định với khán giả.

Câu 12: Phân tích vai trò của chỉ dẫn sân khấu trong kịch bản chèo và tuồng. Chỉ dẫn này có chức năng chính là gì?

  • A. Hướng dẫn diễn viên về hành động, điệu bộ, cảm xúc, cách hát, cách múa; đồng thời gợi ý về bối cảnh, đạo cụ cần thiết.
  • B. Cung cấp thông tin chi tiết về tiểu sử nhân vật.
  • C. Giải thích ý nghĩa sâu xa của từng câu thoại.
  • D. Thay thế hoàn toàn cho lời thoại của nhân vật.

Câu 13: Trong trích đoạn "Thị Mầu lên chùa", hành động và lời nói của Thị Mầu khi gặp Tiểu Kính Tâm thể hiện điều gì về tính cách và khát vọng của nhân vật này?

  • A. Sự mộ đạo, kính trọng chốn thiền môn.
  • B. Sự rụt rè, e ngại khi tiếp xúc với người lạ.
  • C. Sự tuyệt vọng, muốn tìm nơi nương tựa.
  • D. Sự táo bạo, chủ động, dám phá vỡ những ràng buộc lễ giáo phong kiến để bày tỏ tình cảm.

Câu 14: So sánh nhân vật Thị Mầu (chèo) và Thị Hến (tuồng). Điểm chung nào thể hiện sự độc đáo của hai nhân vật nữ này trong nghệ thuật sân khấu truyền thống?

  • A. Đều là những nhân vật tuân thủ tuyệt đối lễ giáo phong kiến.
  • B. Đều là những nhân vật nữ có cá tính mạnh mẽ, dám hành động theo ý mình, vượt ra khỏi khuôn mẫu xã hội đương thời.
  • C. Đều đại diện cho tầng lớp quý tộc trong xã hội.
  • D. Đều có số phận bi kịch và kết thúc buồn.

Câu 15: Âm nhạc trong chèo và tuồng có vai trò quan trọng trong việc biểu đạt cảm xúc và dẫn dắt cốt truyện. Tuy nhiên, có sự khác biệt về tính chất. Tính chất âm nhạc nào sau đây thiên về sự bay bổng, trữ tình, gần gũi với dân ca?

  • A. Âm nhạc chèo.
  • B. Âm nhạc tuồng.
  • C. Cả hai loại hình đều có tính chất âm nhạc giống nhau.
  • D. Âm nhạc chèo chỉ có tính chất hài hước.

Câu 16: Trong kịch bản tuồng "Mắc mưu Thị Hến", tình huống kịch chủ yếu được xây dựng dựa trên yếu tố nào?

  • A. Các cuộc chiến tranh, xung đột lịch sử.
  • B. Mối tình lãng mạn, trắc trở.
  • C. Sự mâu thuẫn giữa quyền lực của quan lại hủ bại và trí thông minh, mưu mẹo của người dân thường.
  • D. Những câu chuyện về lòng trung thành tuyệt đối với vua chúa.

Câu 17: Phân tích vai trò của nhân vật hề trong cả chèo và tuồng. Mặc dù có những đặc điểm riêng, điểm chung về chức năng của nhân vật hề là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần gây cười cho khán giả.
  • B. Luôn là người có quyền lực cao nhất trong vở diễn.
  • C. Chỉ xuất hiện ở phần mở đầu vở diễn.
  • D. Là cầu nối giữa sân khấu và khán giả, góp phần tạo không khí sinh động, châm biếm, và đôi khi là bình luận về tình huống kịch.

Câu 18: Kịch bản chèo "Xúy Vân giả dại" không chỉ đơn thuần là câu chuyện về sự điên loạn. Phân tích ý nghĩa sâu sắc hơn của việc Xúy Vân giả dại trong bối cảnh xã hội phong kiến.

  • A. Thể hiện sự phục tùng tuyệt đối của người phụ nữ đối với gia đình và xã hội.
  • B. Là tiếng kêu cứu, sự phản kháng quyết liệt (dù trong vô thức hoặc hữu thức) của cá nhân, đặc biệt là người phụ nữ, trước những ràng buộc, áp bức của lễ giáo và hôn nhân gượng ép.
  • C. Chỉ là một trò đùa ác ý của nhân vật.
  • D. Biểu hiện của sự hạnh phúc viên mãn.

Câu 19: So với chèo, ngôn ngữ trong tuồng có đặc điểm gì khác biệt rõ rệt?

  • A. Mang tính bác học, trang trọng, giàu hình ảnh ước lệ, sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ đời thường, giản dị.
  • C. Chỉ sử dụng lời nói vần, không có văn xuôi.
  • D. Thiếu tính biểu cảm, chỉ mang tính thông báo.

Câu 20: Khi xem một trích đoạn tuồng, khán giả thường dễ dàng nhận biết tính cách nhân vật (trung, nịnh, nịnh thần...) thông qua yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào nội dung câu chuyện.
  • B. Chỉ dựa vào giọng nói của diễn viên.
  • C. Hóa trang khuôn mặt (màu sắc, đường nét vẽ).
  • D. Trang phục đơn giản, giống nhau cho mọi nhân vật.

Câu 21: Câu "Con gà rừng ăn lẫn với công / Đắng cay chẳng biết, mặn nồng là đâu" trong trích đoạn "Xúy Vân giả dại" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và thể hiện điều gì về tâm trạng Xúy Vân?

  • A. So sánh, thể hiện sự hạnh phúc khi được hòa nhập.
  • B. Nhân hóa, thể hiện sự yêu đời.
  • C. Điệp ngữ, thể hiện sự quyết tâm.
  • D. Ẩn dụ, thể hiện sự lạc lõng, không phù hợp và đau khổ trong hoàn cảnh hiện tại.

Câu 22: Trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến", việc quan huyện bị Thị Hến lừa gạt nhiều lần không chỉ gây cười mà còn mang ý nghĩa phê phán sâu sắc. Ý nghĩa phê phán đó là gì?

  • A. Phê phán thói tham lam, háo sắc, ngu dốt và sự lạm dụng quyền lực của quan lại phong kiến.
  • B. Phê phán sự độc ác, xảo quyệt của Thị Hến.
  • C. Phê phán sự cả tin của người dân.
  • D. Không có ý nghĩa phê phán, chỉ đơn thuần là giải trí.

Câu 23: Yếu tố nào trong kịch bản chèo cho phép diễn viên có thể biến tấu, thêm thắt lời ca, điệu bộ tùy thuộc vào cảm hứng và sự tương tác với khán giả?

  • A. Tính ước lệ nghiêm ngặt.
  • B. Tính ngẫu hứng (xuất khẩu thành lời).
  • C. Cấu trúc kịch bản cố định.
  • D. Quy định chặt chẽ về hóa trang.

Câu 24: So sánh vai trò của vũ đạo trong chèo và tuồng. Điểm khác biệt chính nằm ở đâu?

  • A. Chèo không có vũ đạo, tuồng có vũ đạo.
  • B. Cả hai đều có vũ đạo, nhưng vũ đạo chèo thiên về võ thuật, còn tuồng thiên về sinh hoạt đời thường.
  • C. Vũ đạo chèo gần gũi, mô phỏng động tác sinh hoạt hàng ngày; vũ đạo tuồng mang tính cách điệu cao, khoa trương, thường gắn với động tác chiến đấu hoặc biểu cảm mãnh liệt.
  • D. Vũ đạo chèo phức tạp hơn tuồng.

Câu 25: Kịch bản "Thị Mầu lên chùa" thể hiện mâu thuẫn nào nổi bật nhất trong xã hội phong kiến Việt Nam?

  • A. Mâu thuẫn giữa khát vọng tự do yêu đương, tự do cá nhân với những ràng buộc khắt khe của lễ giáo phong kiến.
  • B. Mâu thuẫn giữa giàu và nghèo.
  • C. Mâu thuẫn giữa thiện và ác một cách tuyệt đối.
  • D. Mâu thuẫn giữa các phe phái chính trị.

Câu 26: Kịch bản chèo và tuồng ra đời chủ yếu nhằm mục đích gì trong đời sống văn hóa tinh thần của người Việt xưa?

  • A. Chỉ để phục vụ cho tầng lớp quý tộc trong cung đình.
  • B. Chỉ là phương tiện để ghi chép lịch sử.
  • C. Chỉ phục vụ cho mục đích nghi lễ tôn giáo.
  • D. Là hình thức giải trí, giáo dục đạo đức, phê phán thói hư tật xấu, phản ánh hiện thực xã hội và gửi gắm những khát vọng của nhân dân.

Câu 27: Đoạn chỉ dẫn sân khấu "Xúy Vân [nói lảm nhảm, đi lại vẩn vơ]: Thôi rồi, tôi dại, tôi đành chịu dại..." trong kịch bản "Xúy Vân giả dại" có tác dụng gì đối với diễn viên và khán giả?

  • A. Gợi ý về trạng thái tâm lý và hành động của nhân vật, giúp diễn viên thể hiện đúng vai và khán giả hình dung được tình huống.
  • B. Cung cấp thông tin về địa điểm diễn ra cảnh kịch.
  • C. Giải thích lý do Xúy Vân bị điên.
  • D. Chỉ là phần thêm vào không quan trọng.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về đối tượng khán giả chính mà chèo và tuồng truyền thống hướng tới.

  • A. Chèo cho cung đình, tuồng cho dân gian.
  • B. Cả hai đều chỉ cho giới trí thức.
  • C. Chèo phổ biến trong dân gian, đặc biệt là ở vùng đồng bằng Bắc Bộ; tuồng phổ biến hơn ở miền Trung và miền Nam, có cả tuồng cung đình và tuồng dân gian.
  • D. Chèo cho người già, tuồng cho người trẻ.

Câu 29: Đoạn lời thoại của quan huyện trong "Mắc mưu Thị Hến" thường sử dụng ngôn ngữ khoa trương, cường điệu và có phần kệch cỡm. Điều này góp phần thể hiện điều gì về nhân vật quan huyện?

  • A. Sự uyên bác, thông thái.
  • B. Sự giả tạo, hống hách, thiếu thực chất của kẻ có quyền nhưng kém cỏi.
  • C. Tính cách khiêm tốn, giản dị.
  • D. Lòng yêu nước, thương dân.

Câu 30: Dựa trên kiến thức về kịch bản chèo và tuồng, nếu được yêu cầu dàn dựng một vở diễn về một câu chuyện cổ tích, loại hình sân khấu nào có thể phù hợp hơn để thể hiện sự gần gũi, giản dị, đan xen yếu tố hài hước và trữ tình?

  • A. Chèo
  • B. Tuồng
  • C. Cả hai đều không phù hợp.
  • D. Tuồng cung đình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất về không gian sân khấu của nghệ thuật chèo truyền thống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nhân vật nào trong chèo truyền thống thường đóng vai trò vừa dẫn chuyện, vừa bình luận, phá vỡ không gian sân khấu, tạo tiếng cười nhưng cũng ẩn chứa sự châm biếm sâu sắc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Ngôn ngữ trong kịch bản chèo có đặc điểm nổi bật nào, thể hiện sự gần gũi với đời sống dân gian?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích đoạn lời thoại sau của nhân vật Xúy Vân trong trích đoạn 'Xúy Vân giả dại': 'Chẳng hay là cái duyên gì / Cho nên nông nỗi tức thì thế ni? / Thì tại mẹ cha tôi ham bạc tham tiền / Bắt tôi lấy thằng chồng vừa hiền vừa ngu...'. Đoạn thoại này chủ yếu thể hiện điều gì về tâm trạng của Xúy Vân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi Xúy Vân 'giả dại', nàng đã sử dụng những hành động và lời nói khác thường. Mục đích chính của việc 'giả dại' này trong kịch bản chèo là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Nghệ thuật hóa trang và sử dụng màu sắc trên khuôn mặt nhân vật là đặc trưng nổi bật của loại hình sân khấu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong tuồng, các điệu bộ, động tác của diễn viên thường được quy định chặt chẽ, mang tính ước lệ cao. Điều này chủ yếu nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Kịch bản 'Mắc mưu Thị Hến' thường được xếp vào loại tuồng gì dựa trên nội dung và tính chất nhân vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân tích cách Thị Hến đối phó với quan huyện trong trích đoạn 'Mắc mưu Thị Hến'. Hành động và lời nói của Thị Hến chủ yếu cho thấy điều gì về tính cách nhân vật này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khác biệt cơ bản về đề tài và nội dung phản ánh giữa chèo và tuồng là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Yếu tố nào sau đây *không phải* là đặc điểm chung của kịch bản chèo và tuồng truyền thống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tích vai trò của chỉ dẫn sân khấu trong kịch bản chèo và tuồng. Chỉ dẫn này có chức năng chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong trích đoạn 'Thị Mầu lên chùa', hành động và lời nói của Thị Mầu khi gặp Tiểu Kính Tâm thể hiện điều gì về tính cách và khát vọng của nhân vật này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: So sánh nhân vật Thị Mầu (chèo) và Thị Hến (tuồng). Điểm chung nào thể hiện sự độc đáo của hai nhân vật nữ này trong nghệ thuật sân khấu truyền thống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Âm nhạc trong chèo và tuồng có vai trò quan trọng trong việc biểu đạt cảm xúc và dẫn dắt cốt truyện. Tuy nhiên, có sự khác biệt về tính chất. Tính chất âm nhạc nào sau đây thiên về sự bay bổng, trữ tình, gần gũi với dân ca?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong kịch bản tuồng 'Mắc mưu Thị Hến', tình huống kịch chủ yếu được xây dựng dựa trên yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích vai trò của nhân vật hề trong cả chèo và tuồng. Mặc dù có những đặc điểm riêng, điểm chung về chức năng của nhân vật hề là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Kịch bản chèo 'Xúy Vân giả dại' không chỉ đơn thuần là câu chuyện về sự điên loạn. Phân tích ý nghĩa sâu sắc hơn của việc Xúy Vân giả dại trong bối cảnh xã hội phong kiến.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: So với chèo, ngôn ngữ trong tuồng có đặc điểm gì khác biệt rõ rệt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi xem một trích đoạn tuồng, khán giả thường dễ dàng nhận biết tính cách nhân vật (trung, nịnh, nịnh thần...) thông qua yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Câu 'Con gà rừng ăn lẫn với công / Đắng cay chẳng biết, mặn nồng là đâu' trong trích đoạn 'Xúy Vân giả dại' sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và thể hiện điều gì về tâm trạng Xúy Vân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong trích đoạn 'Mắc mưu Thị Hến', việc quan huyện bị Thị Hến lừa gạt nhiều lần không chỉ gây cười mà còn mang ý nghĩa phê phán sâu sắc. Ý nghĩa phê phán đó là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Yếu tố nào trong kịch bản chèo cho phép diễn viên có thể biến tấu, thêm thắt lời ca, điệu bộ tùy thuộc vào cảm hứng và sự tương tác với khán giả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: So sánh vai trò của vũ đạo trong chèo và tuồng. Điểm khác biệt chính nằm ở đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Kịch bản 'Thị Mầu lên chùa' thể hiện mâu thuẫn nào nổi bật nhất trong xã hội phong kiến Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Kịch bản chèo và tuồng ra đời chủ yếu nhằm mục đích gì trong đời sống văn hóa tinh thần của người Việt xưa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đoạn chỉ dẫn sân khấu 'Xúy Vân [nói lảm nhảm, đi lại vẩn vơ]: Thôi rồi, tôi dại, tôi đành chịu dại...' trong kịch bản 'Xúy Vân giả dại' có tác dụng gì đối với diễn viên và khán giả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về đối tượng khán giả chính mà chèo và tuồng truyền thống hướng tới.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đoạn lời thoại của quan huyện trong 'Mắc mưu Thị Hến' thường sử dụng ngôn ngữ khoa trương, cường điệu và có phần kệch cỡm. Điều này góp phần thể hiện điều gì về nhân vật quan huyện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Dựa trên kiến thức về kịch bản chèo và tuồng, nếu được yêu cầu dàn dựng một vở diễn về một câu chuyện cổ tích, loại hình sân khấu nào có thể phù hợp hơn để thể hiện sự gần gũi, giản dị, đan xen yếu tố hài hước và trữ tình?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sân khấu Chèo truyền thống thường có đặc điểm nào nổi bật về tính ước lệ?

  • A. Sân khấu được trang trí công phu, lộng lẫy, mô tả chi tiết bối cảnh.
  • B. Sân khấu có nhiều cảnh trí phức tạp, thường xuyên thay đổi theo từng lớp diễn.
  • C. Sân khấu đơn giản, mang tính ước lệ cao, chỉ cần một manh chiếu hoặc khoảng trống để diễn.
  • D. Sân khấu được thiết kế theo kiểu nhà hát hiện đại, có rèm nhung và đèn chiếu sáng chuyên nghiệp.

Câu 2: Nhân vật Hề trong Chèo đóng vai trò chủ yếu nào trong vở diễn?

  • A. Gây cười, châm biếm, phá vỡ không khí căng thẳng và kết nối với khán giả.
  • B. Thể hiện những nhân vật anh hùng, trung nghĩa với các động tác võ thuật điêu luyện.
  • C. Đại diện cho tuyến nhân vật phản diện, mang tính cách độc ác, mưu mô.
  • D. Đóng vai trò người dẫn chuyện, chỉ giới thiệu và kết thúc vở diễn.

Câu 3: Ngôn ngữ trong Tuồng thường có đặc điểm gì khác biệt so với Chèo?

  • A. Giàu tính khẩu ngữ, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dân.
  • B. Sử dụng nhiều tục ngữ, ca dao, thành ngữ mang tính trào phúng.
  • C. Ngắn gọn, súc tích, ít sử dụng các từ Hán Việt và điển cố.
  • D. Trang trọng, khoa trương, giàu hình ảnh ước lệ, thường sử dụng điển tích, điển cố.

Câu 4: Hành động "giả dại" của Xúy Vân trong trích đoạn "Xúy Vân giả dại" (Chèo cổ) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Để trốn tránh sự trừng phạt của gia đình chồng sau khi bỏ đi.
  • B. Để giải thoát bản thân khỏi cuộc sống ngột ngạt, bế tắc và bày tỏ nỗi lòng uất ức.
  • C. Để lừa gạt mọi người và quay trở về với tình nhân.
  • D. Để thu hút sự chú ý của dân làng và xin tiền.

Câu 5: Nhân vật Đào lệch trong Chèo thường được xây dựng để thể hiện kiểu người nào?

  • A. Người phụ nữ hiền lành, chịu thương chịu khó, hết lòng vì chồng con.
  • B. Người phụ nữ tài sắc vẹn toàn, đức hạnh, là hình mẫu lý tưởng.
  • C. Người phụ nữ có tính cách lẳng lơ, táo bạo, đi ngược lại những khuôn phép xã hội truyền thống.
  • D. Người phụ nữ đau khổ, yếu đuối, cần sự giúp đỡ và bảo vệ.

Câu 6: Việc sử dụng màu sắc và các nét vẽ đậm, ước lệ trên mặt nhân vật trong Tuồng (hóa trang) có ý nghĩa chủ yếu là gì?

  • A. Giúp khán giả nhận biết ngay tính cách, phẩm chất và số phận của nhân vật.
  • B. Chỉ đơn thuần là để nhân vật trông đáng sợ hoặc hài hước hơn.
  • C. Thể hiện sự giàu có hoặc địa vị xã hội của nhân vật.
  • D. Phân biệt nhân vật chính với nhân vật phụ trong vở diễn.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc dẫn dắt cảm xúc, tạo không khí và làm rõ tình huống trong nghệ thuật Chèo?

  • A. Hệ thống cảnh trí sân khấu phức tạp và chân thực.
  • B. Âm nhạc (hát, nói, ngâm thơ) và múa mang tính ước lệ.
  • C. Trang phục lộng lẫy, thay đổi liên tục theo từng cảnh.
  • D. Kỹ xảo ánh sáng và âm thanh hiện đại.

Câu 8: Cốt truyện của các vở Chèo truyền thống thường xoay quanh những chủ đề nào?

  • A. Những trận chiến hào hùng, sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc.
  • B. Cuộc đời của các vị vua, chúa, quan lại trong triều đình.
  • C. Những câu chuyện đời thường, tình yêu đôi lứa, mâu thuẫn gia đình, phê phán thói hư tật xấu trong xã hội phong kiến.
  • D. Các tích truyện thần thoại, truyền thuyết mang yếu tố kỳ ảo.

Câu 9: So với Chèo, Tuồng thường tập trung khai thác và đề cao những nội dung nào?

  • A. Đề cao nghĩa khí, trung quân ái quốc, đạo đức luân lý phong kiến, những xung đột gay gắt giữa thiện và ác.
  • B. Phản ánh sinh hoạt dân dã, tình yêu tự do, phê phán sâu sắc thói hư tật xấu.
  • C. Mô tả cuộc sống bình dị của người nông dân, những câu chuyện hài hước.
  • D. Các vấn đề xã hội hiện đại, những mâu thuẫn trong cuộc sống đô thị.

Câu 10: Khi xem một diễn viên Tuồng thực hiện động tác "múa quạt" có thể biểu thị việc che mặt khóc, cưỡi ngựa, hoặc chèo thuyền tùy vào ngữ cảnh. Điều này thể hiện rõ đặc điểm nào của nghệ thuật Tuồng?

  • A. Tính chân thực, tái hiện y như thật hành động.
  • B. Tính ngẫu hứng, tùy thuộc vào cảm xúc của diễn viên.
  • C. Tính đơn giản, dễ hiểu cho mọi đối tượng khán giả.
  • D. Tính ước lệ cao trong biểu diễn.

Câu 11: Trong cấu trúc một vở Chèo truyền thống, vai trò của "người kể chuyện" hay "đề xướng" là gì?

  • A. Trực tiếp tham gia vào các mâu thuẫn chính của câu chuyện.
  • B. Giới thiệu bối cảnh, nhân vật, dẫn dắt câu chuyện và đôi khi bình luận, giao lưu với khán giả.
  • C. Chỉ xuất hiện ở cuối vở để kết thúc câu chuyện.
  • D. Là nhân vật phản diện chính, gây ra mọi rắc rối.

Câu 12: So với Tuồng, Chèo thường có tính chất nào nổi bật hơn về mặt mục đích và đối tượng khán giả?

  • A. Tính bác học, đề cao sử thi, dành cho tầng lớp trí thức.
  • B. Tính anh hùng ca, đề cao võ thuật, dành cho quan lại, vua chúa.
  • C. Tính dân gian, gần gũi đời thường, thiên về giải trí và phê phán nhẹ nhàng.
  • D. Tính bi tráng, đề cao sự hy sinh, dành cho quân sĩ.

Câu 13: Loại hình sân khấu truyền thống nào của Việt Nam có nguồn gốc và phát triển mạnh mẽ hơn trong môi trường cung đình, mang tính bác học và quy phạm cao?

  • A. Tuồng
  • B. Chèo
  • C. Cải lương
  • D. Kịch nói

Câu 14: Mâu thuẫn chính được thể hiện trong trích đoạn "Thị Mầu lên chùa" (Chèo cổ) là gì?

  • A. Mâu thuẫn giữa Thị Mầu và gia đình vì Thị Mầu không chịu lấy chồng.
  • B. Mâu thuẫn giữa Thị Mầu và các ni cô trong chùa vì Thị Mầu làm ồn ào.
  • C. Mâu thuẫn giữa Thị Mầu và sự nghèo đói, khó khăn trong cuộc sống.
  • D. Mâu thuẫn giữa khát vọng tình yêu tự do, bản năng của Thị Mầu với lễ giáo phong kiến hà khắc và môi trường tu hành thanh tịnh.

Câu 15: Nhân vật Thị Mầu trong Chèo là một ví dụ điển hình cho loại vai nào?

  • A. Đào chính
  • B. Đào lệch
  • C. Hề gậy
  • D. Lão ông

Câu 16: Nhân vật Thị Hến trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" (Chèo cổ) thường đại diện cho kiểu người nào trong xã hội cũ?

  • A. Người phụ nữ hiền lành, chân chất, dễ bị lừa gạt.
  • B. Người phụ nữ quyền quý, giàu có, sống xa hoa.
  • C. Người phụ nữ góa bụa, có chút nhan sắc và thủ đoạn, lợi dụng hoàn cảnh để kiếm lợi.
  • D. Người phụ nữ dũng cảm, đấu tranh chống lại cường quyền.

Câu 17: Yếu tố nghệ thuật nào góp phần tạo nên tính trào phúng, hài hước đặc sắc trong nhiều vở Chèo truyền thống?

  • A. Sử dụng nhiều cảnh chiến đấu hoành tráng, bi tráng.
  • B. Tập trung khắc họa những nhân vật anh hùng lịch sử.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, ước lệ cao.
  • D. Sự xuất hiện của các vai Hề, sử dụng lời nói dí dỏm, châm biếm, các lớp trò mang tính giải trí cao.

Câu 18: Sự kết hợp chặt chẽ giữa hát, nói lối, múa, và các động tác võ thuật mang tính ước lệ cao là đặc trưng nổi bật của loại hình sân khấu nào?

  • A. Tuồng
  • B. Chèo
  • C. Kịch nói
  • D. Cải lương

Câu 19: Kịch bản văn học của Chèo và Tuồng có vai trò như thế nào so với buổi biểu diễn thực tế trên sân khấu truyền thống?

  • A. Là văn bản cố định, diễn viên phải tuân thủ chính xác từng lời thoại, động tác.
  • B. Chỉ là tóm tắt nội dung, diễn viên hoàn toàn tự do ứng diễn.
  • C. Là khung sườn, gợi ý về cốt truyện, nhân vật, lời thoại chính; diễn viên có thể thêm thắt, ứng biến (đặc biệt trong Chèo).
  • D. Không có kịch bản viết sẵn, tất cả đều là ngẫu hứng.

Câu 20: Chèo truyền thống chủ yếu phục vụ tầng lớp khán giả nào trong xã hội phong kiến?

  • A. Quan lại, vua chúa trong cung đình.
  • B. Người dân lao động ở nông thôn và thành thị.
  • C. Giới trí thức, sĩ phu.
  • D. Chỉ dành cho một số ít người giàu có.

Câu 21: Tuồng truyền thống ban đầu thường phục vụ đối tượng khán giả nào?

  • A. Quan lại, vua chúa trong cung đình (Tuồng cung đình) và sau đó phổ biến rộng rãi hơn.
  • B. Chỉ phục vụ người dân lao động ở nông thôn.
  • C. Chỉ dành cho giới thương nhân giàu có.
  • D. Phục vụ chủ yếu các nhà sư trong chùa.

Câu 22: Một câu thoại có chứa nhiều từ ngữ đời thường, tục ngữ, hoặc yếu tố chơi chữ, pha trò có khả năng xuất hiện trong loại hình sân khấu nào cao hơn?

  • A. Tuồng
  • B. Chèo
  • C. Kịch phương Tây cổ điển
  • D. Cả Tuồng và Chèo với mức độ như nhau.

Câu 23: Một câu thoại sử dụng nhiều điển tích, điển cố, hoặc mang tính chất hùng biện, hô vang, trang trọng, ước lệ có khả năng xuất hiện trong loại hình sân khấu nào cao hơn?

  • A. Tuồng
  • B. Chèo
  • C. Kịch câm
  • D. Ca trù

Câu 24: Các "lớp trò" trong vở Chèo truyền thống có chức năng chủ yếu là gì?

  • A. Chỉ để kéo dài thời lượng của vở diễn.
  • B. Mô tả chi tiết bối cảnh lịch sử của câu chuyện.
  • C. Giúp phát triển tính cách nhân vật, đẩy cao trào xung đột, tạo không khí hài hước hoặc trữ tình.
  • D. Đóng vai trò như phần kết luận, tổng kết nội dung vở diễn.

Câu 25: Khi xem một cảnh chiến đấu hoặc hành động võ thuật trong Tuồng, yếu tố nào sau đây thường được cường điệu hóa và mang tính ước lệ rất cao, khác xa với thực tế?

  • A. Hiệu ứng âm thanh chân thực từ vũ khí.
  • B. Các động tác múa, bộ pháp, thế võ cách điệu hóa.
  • C. Trang phục giống hệt quân phục thời xưa.
  • D. Việc sử dụng các loại vũ khí thật trên sân khấu.

Câu 26: Khi xem một cảnh sinh hoạt đời thường, đối thoại giữa các nhân vật trong Chèo, yếu tố nào thường được nhấn mạnh và sử dụng linh hoạt để thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật và giao lưu với khán giả?

  • A. Các kỹ xảo ánh sáng phức tạp.
  • B. Trang trí sân khấu cầu kỳ.
  • C. Các động tác võ thuật đẹp mắt.
  • D. Lời ca, điệu múa, cách nói lửng, nói lệch và sự tương tác trực tiếp với người xem.

Câu 27: Về bản chất, xung đột trong các vở Chèo và Tuồng có điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Xung đột trong Chèo thường là mâu thuẫn đời thường, nội tâm, xã hội nhẹ nhàng hơn; trong Tuồng là xung đột gay gắt giữa các thế lực, đề cao nghĩa khí, trung hiếu.
  • B. Chèo chỉ có xung đột hài hước, Tuồng chỉ có xung đột bi kịch.
  • C. Xung đột trong Chèo luôn được giải quyết có hậu, trong Tuồng luôn kết thúc bi thảm.
  • D. Chèo không có xung đột, Tuồng chỉ có xung đột cá nhân.

Câu 28: Trong biểu diễn Chèo truyền thống, vai trò của nhạc công (đặc biệt là người chơi trống chèo) có gì đặc biệt?

  • A. Chỉ đệm nhạc theo bài hát có sẵn.
  • B. Ngồi ẩn mình sau sân khấu, không tương tác với diễn viên.
  • C. Ngồi trên sân khấu, tương tác trực tiếp với diễn viên, dùng tiếng trống để dẫn nhịp, biểu cảm, thậm chí "đối đáp" với nhân vật.
  • D. Chỉ có vai trò giữ nhịp cho các điệu múa.

Câu 29: Kiểu hát nào trong Tuồng thường được sử dụng để diễn tả tâm trạng phức tạp, đau khổ, hoặc những suy tư sâu lắng của nhân vật, mang âm hưởng bi tráng?

  • A. Hát Nam (Nam Ai, Nam Bình)
  • B. Hát Bắc
  • C. Hát khách
  • D. Hát sử

Câu 30: Kiểu hát nào trong Chèo thường mang âm hưởng vui tươi, dí dỏm, hoặc trữ tình, gần gũi với các làn điệu dân ca đồng bằng Bắc Bộ và có tính tự sự cao?

  • A. Hát khách
  • B. Hát hề, hát sắp, hát sổng
  • C. Hát nam
  • D. Hát tuồng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Sân khấu Chèo truyền thống thường có đặc điểm nào nổi bật về tính ước lệ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nhân vật Hề trong Chèo đóng vai trò chủ yếu nào trong vở diễn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Ngôn ngữ trong Tuồng thường có đặc điểm gì khác biệt so với Chèo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hành động 'giả dại' của Xúy Vân trong trích đoạn 'Xúy Vân giả dại' (Chèo cổ) chủ yếu nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nhân vật Đào lệch trong Chèo thường được xây dựng để thể hiện kiểu người nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Việc sử dụng màu sắc và các nét vẽ đậm, ước lệ trên mặt nhân vật trong Tuồng (hóa trang) có ý nghĩa chủ yếu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc dẫn dắt cảm xúc, tạo không khí và làm rõ tình huống trong nghệ thuật Chèo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cốt truyện của các vở Chèo truyền thống thường xoay quanh những chủ đề nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: So với Chèo, Tuồng thường tập trung khai thác và đề cao những nội dung nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi xem một diễn viên Tuồng thực hiện động tác 'múa quạt' có thể biểu thị việc che mặt khóc, cưỡi ngựa, hoặc chèo thuyền tùy vào ngữ cảnh. Điều này thể hiện rõ đặc điểm nào của nghệ thuật Tuồng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong cấu trúc một vở Chèo truyền thống, vai trò của 'người kể chuyện' hay 'đề xướng' là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: So với Tuồng, Chèo thường có tính chất nào nổi bật hơn về mặt mục đích và đối tượng khán giả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Loại hình sân khấu truyền thống nào của Việt Nam có nguồn gốc và phát triển mạnh mẽ hơn trong môi trường cung đình, mang tính bác học và quy phạm cao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Mâu thuẫn chính được thể hiện trong trích đoạn 'Thị Mầu lên chùa' (Chèo cổ) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nhân vật Thị Mầu trong Chèo là một ví dụ điển hình cho loại vai nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Nhân vật Thị Hến trong trích đoạn 'Mắc mưu Thị Hến' (Chèo cổ) thường đại diện cho kiểu người nào trong xã hội cũ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Yếu tố nghệ thuật nào góp phần tạo nên tính trào phúng, hài hước đặc sắc trong nhiều vở Chèo truyền thống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Sự kết hợp chặt chẽ giữa hát, nói lối, múa, và các động tác võ thuật mang tính ước lệ cao là đặc trưng nổi bật của loại hình sân khấu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Kịch bản văn học của Chèo và Tuồng có vai trò như thế nào so với buổi biểu diễn thực tế trên sân khấu truyền thống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Chèo truyền thống chủ yếu phục vụ tầng lớp khán giả nào trong xã hội phong kiến?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tuồng truyền thống ban đầu thường phục vụ đối tượng khán giả nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một câu thoại có chứa nhiều từ ngữ đời thường, tục ngữ, hoặc yếu tố chơi chữ, pha trò có khả năng xuất hiện trong loại hình sân khấu nào cao hơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một câu thoại sử dụng nhiều điển tích, điển cố, hoặc mang tính chất hùng biện, hô vang, trang trọng, ước lệ có khả năng xuất hiện trong loại hình sân khấu nào cao hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Các 'lớp trò' trong vở Chèo truyền thống có chức năng chủ yếu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi xem một cảnh chiến đấu hoặc hành động võ thuật trong Tuồng, yếu tố nào sau đây thường được cường điệu hóa và mang tính ước lệ rất cao, khác xa với thực tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi xem một cảnh sinh hoạt đời thường, đối thoại giữa các nhân vật trong Chèo, yếu tố nào thường được nhấn mạnh và sử dụng linh hoạt để thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật và giao lưu với khán giả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Về bản chất, xung đột trong các vở Chèo và Tuồng có điểm gì khác biệt cơ bản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong biểu diễn Chèo truyền thống, vai trò của nhạc công (đặc biệt là người chơi trống chèo) có gì đặc biệt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Kiểu hát nào trong Tuồng thường được sử dụng để diễn tả tâm trạng phức tạp, đau khổ, hoặc những suy tư sâu lắng của nhân vật, mang âm hưởng bi tráng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Kiểu hát nào trong Chèo thường mang âm hưởng vui tươi, dí dỏm, hoặc trữ tình, gần gũi với các làn điệu dân ca đồng bằng Bắc Bộ và có tính tự sự cao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sân khấu Chèo truyền thống thường có đặc điểm nào nổi bật về tính ước lệ?

  • A. Sân khấu được trang trí công phu, lộng lẫy, mô tả chi tiết bối cảnh.
  • B. Sân khấu có nhiều cảnh trí phức tạp, thường xuyên thay đổi theo từng lớp diễn.
  • C. Sân khấu đơn giản, mang tính ước lệ cao, chỉ cần một manh chiếu hoặc khoảng trống để diễn.
  • D. Sân khấu được thiết kế theo kiểu nhà hát hiện đại, có rèm nhung và đèn chiếu sáng chuyên nghiệp.

Câu 2: Nhân vật Hề trong Chèo đóng vai trò chủ yếu nào trong vở diễn?

  • A. Gây cười, châm biếm, phá vỡ không khí căng thẳng và kết nối với khán giả.
  • B. Thể hiện những nhân vật anh hùng, trung nghĩa với các động tác võ thuật điêu luyện.
  • C. Đại diện cho tuyến nhân vật phản diện, mang tính cách độc ác, mưu mô.
  • D. Đóng vai trò người dẫn chuyện, chỉ giới thiệu và kết thúc vở diễn.

Câu 3: Ngôn ngữ trong Tuồng thường có đặc điểm gì khác biệt so với Chèo?

  • A. Giàu tính khẩu ngữ, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dân.
  • B. Sử dụng nhiều tục ngữ, ca dao, thành ngữ mang tính trào phúng.
  • C. Ngắn gọn, súc tích, ít sử dụng các từ Hán Việt và điển cố.
  • D. Trang trọng, khoa trương, giàu hình ảnh ước lệ, thường sử dụng điển tích, điển cố.

Câu 4: Hành động "giả dại" của Xúy Vân trong trích đoạn "Xúy Vân giả dại" (Chèo cổ) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Để trốn tránh sự trừng phạt của gia đình chồng sau khi bỏ đi.
  • B. Để giải thoát bản thân khỏi cuộc sống ngột ngạt, bế tắc và bày tỏ nỗi lòng uất ức.
  • C. Để lừa gạt mọi người và quay trở về với tình nhân.
  • D. Để thu hút sự chú ý của dân làng và xin tiền.

Câu 5: Nhân vật Đào lệch trong Chèo thường được xây dựng để thể hiện kiểu người nào?

  • A. Người phụ nữ hiền lành, chịu thương chịu khó, hết lòng vì chồng con.
  • B. Người phụ nữ tài sắc vẹn toàn, đức hạnh, là hình mẫu lý tưởng.
  • C. Người phụ nữ có tính cách lẳng lơ, táo bạo, đi ngược lại những khuôn phép xã hội truyền thống.
  • D. Người phụ nữ đau khổ, yếu đuối, cần sự giúp đỡ và bảo vệ.

Câu 6: Việc sử dụng màu sắc và các nét vẽ đậm, ước lệ trên mặt nhân vật trong Tuồng (hóa trang) có ý nghĩa chủ yếu là gì?

  • A. Giúp khán giả nhận biết ngay tính cách, phẩm chất và số phận của nhân vật.
  • B. Chỉ đơn thuần là để nhân vật trông đáng sợ hoặc hài hước hơn.
  • C. Thể hiện sự giàu có hoặc địa vị xã hội của nhân vật.
  • D. Phân biệt nhân vật chính với nhân vật phụ trong vở diễn.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc dẫn dắt cảm xúc, tạo không khí và làm rõ tình huống trong nghệ thuật Chèo?

  • A. Hệ thống cảnh trí sân khấu phức tạp và chân thực.
  • B. Âm nhạc (hát, nói, ngâm thơ) và múa mang tính ước lệ.
  • C. Trang phục lộng lẫy, thay đổi liên tục theo từng cảnh.
  • D. Kỹ xảo ánh sáng và âm thanh hiện đại.

Câu 8: Cốt truyện của các vở Chèo truyền thống thường xoay quanh những chủ đề nào?

  • A. Những trận chiến hào hùng, sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc.
  • B. Cuộc đời của các vị vua, chúa, quan lại trong triều đình.
  • C. Những câu chuyện đời thường, tình yêu đôi lứa, mâu thuẫn gia đình, phê phán thói hư tật xấu trong xã hội phong kiến.
  • D. Các tích truyện thần thoại, truyền thuyết mang yếu tố kỳ ảo.

Câu 9: So với Chèo, Tuồng thường tập trung khai thác và đề cao những nội dung nào?

  • A. Đề cao nghĩa khí, trung quân ái quốc, đạo đức luân lý phong kiến, những xung đột gay gắt giữa thiện và ác.
  • B. Phản ánh sinh hoạt dân dã, tình yêu tự do, phê phán sâu sắc thói hư tật xấu.
  • C. Mô tả cuộc sống bình dị của người nông dân, những câu chuyện hài hước.
  • D. Các vấn đề xã hội hiện đại, những mâu thuẫn trong cuộc sống đô thị.

Câu 10: Khi xem một diễn viên Tuồng thực hiện động tác "múa quạt" có thể biểu thị việc che mặt khóc, cưỡi ngựa, hoặc chèo thuyền tùy vào ngữ cảnh. Điều này thể hiện rõ đặc điểm nào của nghệ thuật Tuồng?

  • A. Tính chân thực, tái hiện y như thật hành động.
  • B. Tính ngẫu hứng, tùy thuộc vào cảm xúc của diễn viên.
  • C. Tính đơn giản, dễ hiểu cho mọi đối tượng khán giả.
  • D. Tính ước lệ cao trong biểu diễn.

Câu 11: Trong cấu trúc một vở Chèo truyền thống, vai trò của "người kể chuyện" hay "đề xướng" là gì?

  • A. Trực tiếp tham gia vào các mâu thuẫn chính của câu chuyện.
  • B. Giới thiệu bối cảnh, nhân vật, dẫn dắt câu chuyện và đôi khi bình luận, giao lưu với khán giả.
  • C. Chỉ xuất hiện ở cuối vở để kết thúc câu chuyện.
  • D. Là nhân vật phản diện chính, gây ra mọi rắc rối.

Câu 12: So với Tuồng, Chèo thường có tính chất nào nổi bật hơn về mặt mục đích và đối tượng khán giả?

  • A. Tính bác học, đề cao sử thi, dành cho tầng lớp trí thức.
  • B. Tính anh hùng ca, đề cao võ thuật, dành cho quan lại, vua chúa.
  • C. Tính dân gian, gần gũi đời thường, thiên về giải trí và phê phán nhẹ nhàng.
  • D. Tính bi tráng, đề cao sự hy sinh, dành cho quân sĩ.

Câu 13: Loại hình sân khấu truyền thống nào của Việt Nam có nguồn gốc và phát triển mạnh mẽ hơn trong môi trường cung đình, mang tính bác học và quy phạm cao?

  • A. Tuồng
  • B. Chèo
  • C. Cải lương
  • D. Kịch nói

Câu 14: Mâu thuẫn chính được thể hiện trong trích đoạn "Thị Mầu lên chùa" (Chèo cổ) là gì?

  • A. Mâu thuẫn giữa Thị Mầu và gia đình vì Thị Mầu không chịu lấy chồng.
  • B. Mâu thuẫn giữa Thị Mầu và các ni cô trong chùa vì Thị Mầu làm ồn ào.
  • C. Mâu thuẫn giữa Thị Mầu và sự nghèo đói, khó khăn trong cuộc sống.
  • D. Mâu thuẫn giữa khát vọng tình yêu tự do, bản năng của Thị Mầu với lễ giáo phong kiến hà khắc và môi trường tu hành thanh tịnh.

Câu 15: Nhân vật Thị Mầu trong Chèo là một ví dụ điển hình cho loại vai nào?

  • A. Đào chính
  • B. Đào lệch
  • C. Hề gậy
  • D. Lão ông

Câu 16: Nhân vật Thị Hến trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" (Chèo cổ) thường đại diện cho kiểu người nào trong xã hội cũ?

  • A. Người phụ nữ hiền lành, chân chất, dễ bị lừa gạt.
  • B. Người phụ nữ quyền quý, giàu có, sống xa hoa.
  • C. Người phụ nữ góa bụa, có chút nhan sắc và thủ đoạn, lợi dụng hoàn cảnh để kiếm lợi.
  • D. Người phụ nữ dũng cảm, đấu tranh chống lại cường quyền.

Câu 17: Yếu tố nghệ thuật nào góp phần tạo nên tính trào phúng, hài hước đặc sắc trong nhiều vở Chèo truyền thống?

  • A. Sử dụng nhiều cảnh chiến đấu hoành tráng, bi tráng.
  • B. Tập trung khắc họa những nhân vật anh hùng lịch sử.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, ước lệ cao.
  • D. Sự xuất hiện của các vai Hề, sử dụng lời nói dí dỏm, châm biếm, các lớp trò mang tính giải trí cao.

Câu 18: Sự kết hợp chặt chẽ giữa hát, nói lối, múa, và các động tác võ thuật mang tính ước lệ cao là đặc trưng nổi bật của loại hình sân khấu nào?

  • A. Tuồng
  • B. Chèo
  • C. Kịch nói
  • D. Cải lương

Câu 19: Kịch bản văn học của Chèo và Tuồng có vai trò như thế nào so với buổi biểu diễn thực tế trên sân khấu truyền thống?

  • A. Là văn bản cố định, diễn viên phải tuân thủ chính xác từng lời thoại, động tác.
  • B. Chỉ là tóm tắt nội dung, diễn viên hoàn toàn tự do ứng diễn.
  • C. Là khung sườn, gợi ý về cốt truyện, nhân vật, lời thoại chính; diễn viên có thể thêm thắt, ứng biến (đặc biệt trong Chèo).
  • D. Không có kịch bản viết sẵn, tất cả đều là ngẫu hứng.

Câu 20: Chèo truyền thống chủ yếu phục vụ tầng lớp khán giả nào trong xã hội phong kiến?

  • A. Quan lại, vua chúa trong cung đình.
  • B. Người dân lao động ở nông thôn và thành thị.
  • C. Giới trí thức, sĩ phu.
  • D. Chỉ dành cho một số ít người giàu có.

Câu 21: Tuồng truyền thống ban đầu thường phục vụ đối tượng khán giả nào?

  • A. Quan lại, vua chúa trong cung đình (Tuồng cung đình) và sau đó phổ biến rộng rãi hơn.
  • B. Chỉ phục vụ người dân lao động ở nông thôn.
  • C. Chỉ dành cho giới thương nhân giàu có.
  • D. Phục vụ chủ yếu các nhà sư trong chùa.

Câu 22: Một câu thoại có chứa nhiều từ ngữ đời thường, tục ngữ, hoặc yếu tố chơi chữ, pha trò có khả năng xuất hiện trong loại hình sân khấu nào cao hơn?

  • A. Tuồng
  • B. Chèo
  • C. Kịch phương Tây cổ điển
  • D. Cả Tuồng và Chèo với mức độ như nhau.

Câu 23: Một câu thoại sử dụng nhiều điển tích, điển cố, hoặc mang tính chất hùng biện, hô vang, trang trọng, ước lệ có khả năng xuất hiện trong loại hình sân khấu nào cao hơn?

  • A. Tuồng
  • B. Chèo
  • C. Kịch câm
  • D. Ca trù

Câu 24: Các "lớp trò" trong vở Chèo truyền thống có chức năng chủ yếu là gì?

  • A. Chỉ để kéo dài thời lượng của vở diễn.
  • B. Mô tả chi tiết bối cảnh lịch sử của câu chuyện.
  • C. Giúp phát triển tính cách nhân vật, đẩy cao trào xung đột, tạo không khí hài hước hoặc trữ tình.
  • D. Đóng vai trò như phần kết luận, tổng kết nội dung vở diễn.

Câu 25: Khi xem một cảnh chiến đấu hoặc hành động võ thuật trong Tuồng, yếu tố nào sau đây thường được cường điệu hóa và mang tính ước lệ rất cao, khác xa với thực tế?

  • A. Hiệu ứng âm thanh chân thực từ vũ khí.
  • B. Các động tác múa, bộ pháp, thế võ cách điệu hóa.
  • C. Trang phục giống hệt quân phục thời xưa.
  • D. Việc sử dụng các loại vũ khí thật trên sân khấu.

Câu 26: Khi xem một cảnh sinh hoạt đời thường, đối thoại giữa các nhân vật trong Chèo, yếu tố nào thường được nhấn mạnh và sử dụng linh hoạt để thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật và giao lưu với khán giả?

  • A. Các kỹ xảo ánh sáng phức tạp.
  • B. Trang trí sân khấu cầu kỳ.
  • C. Các động tác võ thuật đẹp mắt.
  • D. Lời ca, điệu múa, cách nói lửng, nói lệch và sự tương tác trực tiếp với người xem.

Câu 27: Về bản chất, xung đột trong các vở Chèo và Tuồng có điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Xung đột trong Chèo thường là mâu thuẫn đời thường, nội tâm, xã hội nhẹ nhàng hơn; trong Tuồng là xung đột gay gắt giữa các thế lực, đề cao nghĩa khí, trung hiếu.
  • B. Chèo chỉ có xung đột hài hước, Tuồng chỉ có xung đột bi kịch.
  • C. Xung đột trong Chèo luôn được giải quyết có hậu, trong Tuồng luôn kết thúc bi thảm.
  • D. Chèo không có xung đột, Tuồng chỉ có xung đột cá nhân.

Câu 28: Trong biểu diễn Chèo truyền thống, vai trò của nhạc công (đặc biệt là người chơi trống chèo) có gì đặc biệt?

  • A. Chỉ đệm nhạc theo bài hát có sẵn.
  • B. Ngồi ẩn mình sau sân khấu, không tương tác với diễn viên.
  • C. Ngồi trên sân khấu, tương tác trực tiếp với diễn viên, dùng tiếng trống để dẫn nhịp, biểu cảm, thậm chí "đối đáp" với nhân vật.
  • D. Chỉ có vai trò giữ nhịp cho các điệu múa.

Câu 29: Kiểu hát nào trong Tuồng thường được sử dụng để diễn tả tâm trạng phức tạp, đau khổ, hoặc những suy tư sâu lắng của nhân vật, mang âm hưởng bi tráng?

  • A. Hát Nam (Nam Ai, Nam Bình)
  • B. Hát Bắc
  • C. Hát khách
  • D. Hát sử

Câu 30: Kiểu hát nào trong Chèo thường mang âm hưởng vui tươi, dí dỏm, hoặc trữ tình, gần gũi với các làn điệu dân ca đồng bằng Bắc Bộ và có tính tự sự cao?

  • A. Hát khách
  • B. Hát hề, hát sắp, hát sổng
  • C. Hát nam
  • D. Hát tuồng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Sân khấu Chèo truyền thống thường có đặc điểm nào nổi bật về tính ước lệ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Nhân vật Hề trong Chèo đóng vai trò chủ yếu nào trong vở diễn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Ngôn ngữ trong Tuồng thường có đặc điểm gì khác biệt so với Chèo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hành động 'giả dại' của Xúy Vân trong trích đoạn 'Xúy Vân giả dại' (Chèo cổ) chủ yếu nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nhân vật Đào lệch trong Chèo thường được xây dựng để thể hiện kiểu người nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Việc sử dụng màu sắc và các nét vẽ đậm, ước lệ trên mặt nhân vật trong Tuồng (hóa trang) có ý nghĩa chủ yếu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc dẫn dắt cảm xúc, tạo không khí và làm rõ tình huống trong nghệ thuật Chèo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cốt truyện của các vở Chèo truyền thống thường xoay quanh những chủ đề nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: So với Chèo, Tuồng thường tập trung khai thác và đề cao những nội dung nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi xem một diễn viên Tuồng thực hiện động tác 'múa quạt' có thể biểu thị việc che mặt khóc, cưỡi ngựa, hoặc chèo thuyền tùy vào ngữ cảnh. Điều này thể hiện rõ đặc điểm nào của nghệ thuật Tuồng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong cấu trúc một vở Chèo truyền thống, vai trò của 'người kể chuyện' hay 'đề xướng' là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: So với Tuồng, Chèo thường có tính chất nào nổi bật hơn về mặt mục đích và đối tượng khán giả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Loại hình sân khấu truyền thống nào của Việt Nam có nguồn gốc và phát triển mạnh mẽ hơn trong môi trường cung đình, mang tính bác học và quy phạm cao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Mâu thuẫn chính được thể hiện trong trích đoạn 'Thị Mầu lên chùa' (Chèo cổ) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nhân vật Thị Mầu trong Chèo là một ví dụ điển hình cho loại vai nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Nhân vật Thị Hến trong trích đoạn 'Mắc mưu Thị Hến' (Chèo cổ) thường đại diện cho kiểu người nào trong xã hội cũ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Yếu tố nghệ thuật nào góp phần tạo nên tính trào phúng, hài hước đặc sắc trong nhiều vở Chèo truyền thống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Sự kết hợp chặt chẽ giữa hát, nói lối, múa, và các động tác võ thuật mang tính ước lệ cao là đặc trưng nổi bật của loại hình sân khấu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Kịch bản văn học của Chèo và Tuồng có vai trò như thế nào so với buổi biểu diễn thực tế trên sân khấu truyền thống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Chèo truyền thống chủ yếu phục vụ tầng lớp khán giả nào trong xã hội phong kiến?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tuồng truyền thống ban đầu thường phục vụ đối tượng khán giả nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một câu thoại có chứa nhiều từ ngữ đời thường, tục ngữ, hoặc yếu tố chơi chữ, pha trò có khả năng xuất hiện trong loại hình sân khấu nào cao hơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một câu thoại sử dụng nhiều điển tích, điển cố, hoặc mang tính chất hùng biện, hô vang, trang trọng, ước lệ có khả năng xuất hiện trong loại hình sân khấu nào cao hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Các 'lớp trò' trong vở Chèo truyền thống có chức năng chủ yếu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi xem một cảnh chiến đấu hoặc hành động võ thuật trong Tuồng, yếu tố nào sau đây thường được cường điệu hóa và mang tính ước lệ rất cao, khác xa với thực tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi xem một cảnh sinh hoạt đời thường, đối thoại giữa các nhân vật trong Chèo, yếu tố nào thường được nhấn mạnh và sử dụng linh hoạt để thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật và giao lưu với khán giả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Về bản chất, xung đột trong các vở Chèo và Tuồng có điểm gì khác biệt cơ bản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong biểu diễn Chèo truyền thống, vai trò của nhạc công (đặc biệt là người chơi trống chèo) có gì đặc biệt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Kiểu hát nào trong Tuồng thường được sử dụng để diễn tả tâm trạng phức tạp, đau khổ, hoặc những suy tư sâu lắng của nhân vật, mang âm hưởng bi tráng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Kiểu hát nào trong Chèo thường mang âm hưởng vui tươi, dí dỏm, hoặc trữ tình, gần gũi với các làn điệu dân ca đồng bằng Bắc Bộ và có tính tự sự cao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nét sự khác biệt cơ bản về đề tài và nội dung giữa kịch bản Chèo và Tuồng?

  • A. Chèo thường đề cập đến các sự kiện lịch sử oai hùng, còn Tuồng tập trung vào đời sống thường ngày.
  • B. Chèo phản ánh đời sống lao động, tình yêu đôi lứa, phê phán thói hư tật xấu; Tuồng ca ngợi anh hùng, trung hiếu, nghĩa khí.
  • C. Cả hai loại hình đều chỉ tập trung vào các câu chuyện thần thoại và truyền thuyết.
  • D. Chèo nhấn mạnh xung đột gia đình, còn Tuồng chỉ nói về chiến tranh.

Câu 2: Khi phân tích một kịch bản Chèo, yếu tố nào thường được coi là linh hồn, tạo nên tiếng cười sảng khoái và góp phần phê phán xã hội?

  • A. Nhân vật Đào
  • B. Nhân vật Kép
  • C. Nhân vật Hề
  • D. Nhân vật Mụ

Câu 3: Yếu tố nào trong kịch bản Tuồng thường được sử dụng để biểu đạt trực tiếp tính cách, số phận hoặc vai trò xã hội của nhân vật một cách ước lệ?

  • A. Ngôn ngữ đối thoại
  • B. Cử chỉ, điệu bộ
  • C. Âm nhạc
  • D. Họa mặt (mặt nạ)

Câu 4: Đoạn trích "Xúy Vân giả dại" (trong vở Chèo cổ "Kim Nham") thể hiện rõ nhất đặc điểm nào về nhân vật và ngôn ngữ của Chèo?

  • A. Sự phức tạp nội tâm của nhân vật và ngôn ngữ giàu chất trữ tình, dân dã.
  • B. Tính cách anh hùng, kiên cường và ngôn ngữ trang trọng, ước lệ cao.
  • C. Sự hài hước, gây cười và ngôn ngữ khoa trương, cường điệu.
  • D. Tính cách nịnh hót, xảo trá và ngôn ngữ châm biếm sâu cay.

Câu 5: Phân tích vai trò của yếu tố ca, vũ, nhạc trong biểu diễn Chèo và Tuồng. Điểm chung của chúng là gì?

  • A. Chỉ có vai trò làm nền cho lời thoại.
  • B. Đều là những yếu tố quan trọng, kết hợp chặt chẽ với diễn xuất để biểu đạt nội dung và cảm xúc.
  • C. Trong Chèo, âm nhạc là chính; trong Tuồng, vũ đạo là chính.
  • D. Đều chỉ được sử dụng ở đầu và cuối vở diễn.

Câu 6: Đặc điểm nào về cấu trúc kịch bản giúp phân biệt Chèo và Tuồng với các loại hình kịch hiện đại?

  • A. Chia thành nhiều hồi, mỗi hồi là một bối cảnh độc lập.
  • B. Tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc ba hồi (khai đoan, phát triển, kết thúc).
  • C. Thường được chia thành các "lớp", mỗi lớp tập trung vào một tình huống hoặc sự kiện nhất định, không nhất thiết theo cấu trúc hồi cố định.
  • D. Không có cấu trúc rõ ràng, chỉ là chuỗi các màn diễn ngẫu hứng.

Câu 7: Trong Tuồng, màu sắc trên mặt nạ nhân vật mang ý nghĩa ước lệ. Màu trắng thường biểu thị cho loại tính cách nào?

  • A. Gian nịnh, xảo quyệt.
  • B. Chính trực, trung thực.
  • C. Mạnh mẽ, dũng cảm.
  • D. Hài hước, vui nhộn.

Câu 8: Câu nói "Con gà ngon thiếp giả làm người ngợm" trong đoạn trích "Xúy Vân giả dại" thể hiện điều gì về tâm trạng và tình thế của nhân vật Xúy Vân?

  • A. Sự tự tin, ngạo nghễ về trí tuệ của mình.
  • B. Sự bế tắc, đau khổ đến cùng cực, phải dùng cách giả điên để thoát khỏi hoàn cảnh.
  • C. Sự hả hê, đắc thắng khi lừa gạt được người khác.
  • D. Sự ngây thơ, không nhận thức được hành động của mình.

Câu 9: So sánh nhân vật Hề trong Chèo và nhân vật Hề (hoặc vai hài) trong Tuồng. Đâu là điểm khác biệt nổi bật về chức năng?

  • A. Hề Chèo chỉ gây cười, Hề Tuồng không có chức năng gây cười.
  • B. Hề Chèo đóng vai trò trung tâm, Hề Tuồng chỉ là vai phụ mờ nhạt.
  • C. Hề Chèo chỉ trích vua quan, Hề Tuồng chỉ trích dân thường.
  • D. Hề Chèo thường phá vỡ cấu trúc vở diễn, giao lưu với khán giả, mang tính phê phán xã hội sâu sắc; Hề Tuồng (vai hài) thường là vai phụ, gây cười trong khuôn khổ vở diễn, ít tính phá cách.

Câu 10: Kịch bản Tuồng "Mắc mưu Thị Hến" (trích từ vở "Nghêu Sò Ốc Hến") thường được sử dụng để minh họa cho đặc điểm nào của Tuồng?

  • A. Tính hài hước, châm biếm các thói xấu của quan lại và người dân.
  • B. Tính bi tráng, ca ngợi tinh thần chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
  • C. Tính lãng mạn, miêu tả tình yêu đôi lứa trong xã hội phong kiến.
  • D. Tính huyền bí, kể về các câu chuyện ma quỷ, siêu nhiên.

Câu 11: Ngôn ngữ trong kịch bản Chèo thường mang đặc điểm nào?

  • A. Cổ kính, trang trọng, nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Khô khan, ít cảm xúc, chủ yếu là đối thoại trực tiếp.
  • C. Dân dã, giàu chất thơ, sử dụng nhiều ca dao, tục ngữ, lời ăn tiếng nói hằng ngày.
  • D. Hoa mỹ, cầu kỳ, chỉ dành cho tầng lớp quý tộc.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của sân khấu Tuồng?

  • A. Tính ước lệ, tượng trưng cao.
  • B. Sử dụng nhiều động tác vũ đạo, võ thuật.
  • C. Âm nhạc chủ yếu là trống, thanh la, não bạt.
  • D. Sân khấu được trang trí cầu kỳ, lộng lẫy, tái hiện chân thực bối cảnh lịch sử.

Câu 13: Một cảnh trong kịch bản mô tả nhân vật Đào (nữ chính) hát một bài "làn điệu" trữ tình, thể hiện nỗi lòng nhớ thương người yêu. Cảnh này có khả năng xuất hiện trong loại hình sân khấu nào?

  • A. Chèo.
  • B. Tuồng.
  • C. Cả Chèo và Tuồng.
  • D. Một loại hình kịch hiện đại.

Câu 14: Nhân vật nào trong Chèo thường đóng vai trò "người dẫn chuyện", giới thiệu nội dung, tình huống và giao lưu trực tiếp với khán giả?

  • A. Đào chính.
  • B. Kép chính.
  • C. Hề.
  • D. Mụ.

Câu 15: Đặc điểm nào về nhân vật Tuồng thể hiện rõ tính ước lệ và phân tuyến chính tà rõ rệt?

  • A. Tính cách nhân vật rất phức tạp, khó đoán.
  • B. Mỗi loại vai (kép, đào, nịnh, tướng...) có cách hóa trang, phục trang và điệu bộ đặc trưng cố định.
  • C. Nhân vật thường thay đổi tính cách liên tục trong vở diễn.
  • D. Không có sự phân biệt rõ ràng giữa vai chính diện và phản diện.

Câu 16: Khi xem một trích đoạn Tuồng, khán giả thường ấn tượng với những yếu tố nào, khác biệt với Chèo?

  • A. Các làn điệu dân ca trữ tình.
  • B. Ngôn ngữ đối thoại gần gũi, hài hước.
  • C. Sự phá cách, giao lưu trực tiếp với khán giả của nhân vật hề.
  • D. Các động tác múa, hát, võ thuật khoa trương, hùng tráng và hóa trang ấn tượng.

Câu 17: Đâu là điểm chung về nguồn gốc của kịch bản Chèo và Tuồng?

  • A. Đều bắt nguồn từ các hình thức diễn xướng dân gian và cung đình.
  • B. Đều có nguồn gốc từ kịch Hy Lạp cổ đại.
  • C. Đều xuất hiện cùng thời điểm với kịch nói hiện đại.
  • D. Đều chỉ phát triển ở các đô thị lớn.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các bài hát, làn điệu trong kịch bản Chèo. Chức năng chính của chúng là gì?

  • A. Chỉ để lấp đầy thời gian giữa các cảnh.
  • B. Biểu đạt tâm trạng, suy nghĩ của nhân vật, tạo không khí trữ tình, góp phần dẫn dắt cốt truyện.
  • C. Chỉ có tác dụng minh họa cho các động tác múa.
  • D. Hoàn toàn tách rời khỏi nội dung lời thoại.

Câu 19: Kịch bản Tuồng thường được xây dựng dựa trên các câu chuyện có tính chất nào?

  • A. Đời sống sinh hoạt hằng ngày của người dân quê.
  • B. Các câu chuyện tình yêu lãng mạn, éo le.
  • C. Những vụ án, chuyện kiện tụng trong làng xã.
  • D. Các sự kiện lịch sử, dã sử, ca ngợi gương trung thần nghĩa sĩ.

Câu 20: Đặc điểm nào của kịch bản Chèo giúp nó dễ dàng tiếp cận và phổ biến trong đời sống dân gian?

  • A. Ngôn ngữ dân dã, đề tài gần gũi, nhân vật quen thuộc, tính hài hước.
  • B. Cốt truyện phức tạp, nhiều lớp lang, khó hiểu.
  • C. Chỉ biểu diễn trong cung đình hoặc nơi sang trọng.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán Nôm.

Câu 21: Một nhân vật xuất hiện trên sân khấu với khuôn mặt đỏ rực, mày râu rậm, phục trang oai vệ, thể hiện sự dũng mãnh, cương trực. Nhân vật này thuộc loại hình vai nào trong Tuồng?

  • A. Vai nịnh.
  • B. Vai tướng (kép, lão).
  • C. Vai đào.
  • D. Vai hề.

Câu 22: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" (trong vở Chèo cổ "Quan Âm Thị Kính") thể hiện rõ nét đặc điểm nào về tính cách nhân vật trong Chèo?

  • A. Tính cách mẫu mực, tuân thủ lễ giáo phong kiến.
  • B. Tính cách nhút nhát, e dè, sợ sệt.
  • C. Tính cách táo bạo, phá cách, dám vượt qua khuôn khổ xã hội.
  • D. Tính cách cam chịu, nhẫn nhục trước số phận.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết nhịp điệu, tạo không khí và làm nổi bật hành động, cảm xúc của nhân vật trên sân khấu Tuồng?

  • A. Hệ thống âm nhạc (đặc biệt là trống, thanh la).
  • B. Cảnh trí sân khấu hoành tráng.
  • C. Sử dụng hiệu ứng ánh sáng hiện đại.
  • D. Đối thoại tự nhiên như đời sống.

Câu 24: So sánh không gian sân khấu của Chèo và Tuồng. Điểm nào thể hiện tính ước lệ cao?

  • A. Sân khấu được xây dựng cố định, hoành tráng.
  • B. Sử dụng nhiều đạo cụ thật để tái hiện bối cảnh.
  • C. Không gian được thay đổi liên tục theo từng cảnh.
  • D. Sân khấu đơn giản, chỉ cần một khoảng trống (sân đình, chiếu chèo...), bối cảnh được gợi tả qua lời ca, điệu bộ, đạo cụ ước lệ.

Câu 25: Đâu là một trong những đặc điểm nổi bật của kịch bản Chèo trong việc xây dựng xung đột kịch?

  • A. Xung đột chủ yếu xoay quanh chiến tranh, tranh giành quyền lực.
  • B. Xung đột thường nảy sinh từ mâu thuẫn trong đời sống gia đình, tình yêu, quan hệ xã hội, đối kháng giữa cái thiện và cái ác, cái cũ và cái mới.
  • C. Xung đột chỉ mang tính chất giải trí, không có chiều sâu xã hội.
  • D. Không có xung đột, chỉ là chuỗi các màn biểu diễn đơn lẻ.

Câu 26: Phân tích vai trò của lời hát (ca) và lời nói (tụng, nói) trong kịch bản Tuồng. Mối quan hệ giữa chúng là gì?

  • A. Lời hát thường biểu đạt cảm xúc, nội tâm; lời nói dùng để dẫn chuyện, đối thoại, thể hiện hành động. Chúng kết hợp để đẩy kịch tính.
  • B. Lời hát chỉ dùng để mở đầu và kết thúc vở; lời nói là toàn bộ phần còn lại.
  • C. Lời hát và lời nói hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • D. Chỉ có lời hát là quan trọng, lời nói chỉ là phần phụ.

Câu 27: Khi đọc một kịch bản Tuồng, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hình dung được diễn xuất trên sân khấu?

  • A. Chỉ cần đọc lời thoại của nhân vật.
  • B. Chỉ cần xem phần giới thiệu nhân vật.
  • C. Chỉ cần đọc phần tóm tắt nội dung.
  • D. Cần chú ý đến các chỉ dẫn sân khấu về động tác, điệu bộ, hóa trang, âm nhạc đi kèm lời thoại.

Câu 28: Đặc điểm nào của kịch bản Chèo phản ánh rõ nét tính tập thể, cộng đồng trong sáng tạo và biểu diễn?

  • A. Mỗi vở Chèo chỉ do một người viết kịch bản duy nhất.
  • B. Kịch bản Chèo thường được truyền miệng, chỉnh sửa, thêm thắt qua nhiều thế hệ nghệ nhân, mang dấu ấn của nhiều người.
  • C. Chỉ có một đoàn Chèo duy nhất được phép biểu diễn.
  • D. Khán giả không được tham gia vào quá trình biểu diễn.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về đối tượng khán giả chính của Chèo và Tuồng trong lịch sử phát triển.

  • A. Chèo phổ biến trong tầng lớp nông dân, bình dân; Tuồng ban đầu phổ biến trong cung đình, quan lại, về sau mới lan rộng ra dân gian.
  • B. Chèo chỉ dành cho vua chúa; Tuồng dành cho mọi tầng lớp.
  • C. Chèo dành cho phụ nữ; Tuồng dành cho đàn ông.
  • D. Cả hai loại hình đều chỉ dành cho giới trí thức.

Câu 30: Khi đọc kịch bản Tuồng, việc hiểu ý nghĩa ước lệ của các màu sắc trên mặt nạ giúp người đọc điều gì?

  • A. Dự đoán được kết thúc của vở diễn.
  • B. Biết được tên thật của nhân vật.
  • C. Hiểu được thời gian và địa điểm diễn ra cảnh đó.
  • D. Nắm bắt nhanh chóng tính cách, vai trò, số phận cơ bản của nhân vật ngay từ khi họ xuất hiện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nét sự khác biệt cơ bản về đề tài và nội dung giữa kịch bản Chèo và Tuồng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi phân tích một kịch bản Chèo, yếu tố nào thường được coi là linh hồn, tạo nên tiếng cười sảng khoái và góp phần phê phán xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Yếu tố nào trong kịch bản Tuồng thường được sử dụng để biểu đạt trực tiếp tính cách, số phận hoặc vai trò xã hội của nhân vật một cách ước lệ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đoạn trích 'Xúy Vân giả dại' (trong vở Chèo cổ 'Kim Nham') thể hiện rõ nhất đặc điểm nào về nhân vật và ngôn ngữ của Chèo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phân tích vai trò của yếu tố ca, vũ, nhạc trong biểu diễn Chèo và Tuồng. Điểm chung của chúng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đặc điểm nào về cấu trúc kịch bản giúp phân biệt Chèo và Tuồng với các loại hình kịch hiện đại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong Tuồng, màu sắc trên mặt nạ nhân vật mang ý nghĩa ước lệ. Màu trắng thường biểu thị cho loại tính cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Câu nói 'Con gà ngon thiếp giả làm người ngợm' trong đoạn trích 'Xúy Vân giả dại' thể hiện điều gì về tâm trạng và tình thế của nhân vật Xúy Vân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: So sánh nhân vật Hề trong Chèo và nhân vật Hề (hoặc vai hài) trong Tuồng. Đâu là điểm khác biệt nổi bật về chức năng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Kịch bản Tuồng 'Mắc mưu Thị Hến' (trích từ vở 'Nghêu Sò Ốc Hến') thường được sử dụng để minh họa cho đặc điểm nào của Tuồng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Ngôn ngữ trong kịch bản Chèo thường mang đặc điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của sân khấu Tuồng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một cảnh trong kịch bản mô tả nhân vật Đào (nữ chính) hát một bài 'làn điệu' trữ tình, thể hiện nỗi lòng nhớ thương người yêu. Cảnh này có khả năng xuất hiện trong loại hình sân khấu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Nhân vật nào trong Chèo thường đóng vai trò 'người dẫn chuyện', giới thiệu nội dung, tình huống và giao lưu trực tiếp với khán giả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đặc điểm nào về nhân vật Tuồng thể hiện rõ tính ước lệ và phân tuyến chính tà rõ rệt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi xem một trích đoạn Tuồng, khán giả thường ấn tượng với những yếu tố nào, khác biệt với Chèo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Đâu là điểm chung về nguồn gốc của kịch bản Chèo và Tuồng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các bài hát, làn điệu trong kịch bản Chèo. Chức năng chính của chúng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Kịch bản Tuồng thường được xây dựng dựa trên các câu chuyện có tính chất nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đặc điểm nào của kịch bản Chèo giúp nó dễ dàng tiếp cận và phổ biến trong đời sống dân gian?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một nhân vật xuất hiện trên sân khấu với khuôn mặt đỏ rực, mày râu rậm, phục trang oai vệ, thể hiện sự dũng mãnh, cương trực. Nhân vật này thuộc loại hình vai nào trong Tuồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' (trong vở Chèo cổ 'Quan Âm Thị Kính') thể hiện rõ nét đặc điểm nào về tính cách nhân vật trong Chèo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết nhịp điệu, tạo không khí và làm nổi bật hành động, cảm xúc của nhân vật trên sân khấu Tuồng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: So sánh không gian sân khấu của Chèo và Tuồng. Điểm nào thể hiện tính ước lệ cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đâu là một trong những đặc điểm nổi bật của kịch bản Chèo trong việc xây dựng xung đột kịch?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích vai trò của lời hát (ca) và lời nói (tụng, nói) trong kịch bản Tuồng. Mối quan hệ giữa chúng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi đọc một kịch bản Tuồng, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hình dung được diễn xuất trên sân khấu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đặc điểm nào của kịch bản Chèo phản ánh rõ nét tính tập thể, cộng đồng trong sáng tạo và biểu diễn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về đối tượng khán giả chính của Chèo và Tuồng trong lịch sử phát triển.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi đọc kịch bản Tuồng, việc hiểu ý nghĩa ước lệ của các màu sắc trên mặt nạ giúp người đọc điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính ước lệ, tượng trưng trong nghệ thuật biểu diễn của tuồng?

  • A. Sân khấu đơn giản, gần gũi với đời sống.
  • B. Sử dụng nhiều lời nói trực tiếp, đối thoại nhanh.
  • C. Nhân vật thường là người dân lao động bình thường.
  • D. Mỗi màu sắc trên mặt nạ hoặc trang phục thường quy định tính cách nhân vật.

Câu 2: Khi phân tích kịch bản chèo, việc chú ý đến các đoạn "hề mồi" hoặc "hề gậy" giúp người đọc hiểu rõ hơn về đặc điểm nào của thể loại này?

  • A. Tính bi hùng, đề cao nghĩa khí.
  • B. Tính trào lộng, phê phán hiện thực xã hội.
  • C. Ngôn ngữ bác học, trau chuốt.
  • D. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.

Câu 3: Đoạn kịch sau đây (giả định) có nhiều khả năng thuộc về thể loại nào? "Quan Công: (Vẻ mặt uy nghiêm) Ta đây, phụng mệnh thiên triều, dẹp loạn gian thần! Quân sĩ, tiến lên!"

  • A. Tuồng
  • B. Chèo
  • C. Kịch nói hiện đại
  • D. Cải lương

Câu 4: Một trong những khác biệt cơ bản về đề tài giữa chèo và tuồng là gì?

  • A. Chèo tập trung vào các câu chuyện lịch sử, tuồng tập trung vào truyện cổ tích.
  • B. Chèo thường lấy đề tài từ văn học dân gian, tuồng thường lấy từ văn học trung đại Trung Quốc.
  • C. Chèo phản ánh đời sống sinh hoạt, tình yêu đôi lứa; tuồng đề cao những tấm gương trung hiếu, nghĩa khí.
  • D. Chèo khai thác sâu tâm lý nhân vật; tuồng chỉ miêu tả hành động bên ngoài.

Câu 5: Khi xem một vở diễn và thấy nhân vật sử dụng nhiều động tác múa mang tính tượng trưng cao, kết hợp với những bài hát có làn điệu phong phú, gần gũi với dân ca đồng bằng Bắc Bộ, bạn có thể suy đoán vở diễn đó thuộc thể loại nào?

  • A. Tuồng
  • B. Chèo
  • C. Cải lương
  • D. Kịch nói

Câu 6: Đọc kịch bản tuồng, người đọc thường gặp những lời thoại mang tính cường điệu, khoa trương, sử dụng nhiều từ Hán Việt. Đặc điểm này phản ánh điều gì về tính chất của tuồng?

  • A. Tuồng chỉ dành cho tầng lớp quý tộc.
  • B. Ngôn ngữ tuồng nghèo nàn, thiếu tự nhiên.
  • C. Tuồng không chú trọng đến lời thoại.
  • D. Tính chất trang trọng, đề cao lý tưởng anh hùng của tuồng.

Câu 7: Trong kịch bản chèo, nhân vật

  • A. Giải quyết mọi mâu thuẫn trong vở diễn.
  • B. Đại diện cho tầng lớp thống trị.
  • C. Tạo tiếng cười, phê phán xã hội, nối kết các sự kiện.
  • D. Chỉ đơn thuần là nhân vật phụ, không có vai trò rõ rệt.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây được xem là điểm nhấn đặc biệt trong âm nhạc của chèo, tạo nên sự phong phú và đặc trưng so với tuồng?

  • A. Sử dụng nhiều làn điệu dân ca (hát sử, hát hề, hát nói, hát xuôi, hát ngược...).
  • B. Chủ yếu dùng các bài bản cung đình.
  • C. Nhạc đệm chủ yếu là trống và kèn.
  • D. Âm nhạc chỉ có vai trò phụ họa, không quan trọng.

Câu 9: So sánh nhân vật trong chèo và tuồng, điểm khác biệt nổi bật nhất trong cách xây dựng tính cách là gì?

  • A. Chèo xây dựng nhân vật theo kiểu mẫu, tuồng xây dựng nhân vật đa diện.
  • B. Chèo ít nhân vật, tuồng rất nhiều nhân vật.
  • C. Chèo chỉ có nhân vật tốt, tuồng có cả tốt lẫn xấu.
  • D. Chèo thường xây dựng nhân vật theo kiểu điển hình hóa, mang tính loại hình rõ rệt; tuồng thường phân tuyến thiện ác rõ ràng và đề cao tính cách anh hùng.

Câu 10: Đọc một kịch bản có các lời chú thích sân khấu như "nước mắt như mưa", "cười ngặt nghẽo", "đứng tấn", "múa cờ", bạn có thể suy đoán kịch bản này có nhiều khả năng thuộc về thể loại nào, dựa vào tính ước lệ và các động tác hình thể?

  • A. Tuồng hoặc Chèo (các loại hình sân khấu truyền thống có tính ước lệ cao)
  • B. Kịch nói hiện đại
  • C. Điện ảnh
  • D. Truyện ngắn

Câu 11: Trong kịch bản chèo, việc nhân vật thường trực tiếp giãi bày tâm trạng, suy nghĩ với khán giả (gọi là "nói lệch" hoặc "nói sử") thể hiện đặc trưng gì?

  • A. Nhân vật không có chiều sâu nội tâm.
  • B. Kịch bản chèo thiếu tính kịch.
  • C. Tính tự sự, trữ tình và sự tương tác trực tiếp với khán giả của chèo.
  • D. Bối cảnh sân khấu đơn giản.

Câu 12: Yếu tố nào trong kịch bản tuồng giúp người xem dễ dàng phân biệt được vai diện (loại hình nhân vật) ngay từ khi nhân vật xuất hiện trên sân khấu?

  • A. Lời thoại đầu tiên của nhân vật.
  • B. Màu sắc, họa tiết trên mặt nạ và trang phục.
  • C. Âm nhạc đệm cho nhân vật.
  • D. Hành động đầu tiên của nhân vật.

Câu 13: Một nhà viết kịch đang xây dựng một vở diễn về một sự kiện lịch sử oai hùng, đề cao lòng trung quân ái quốc. Ông nên tham khảo đặc điểm kịch bản của thể loại sân khấu truyền thống nào để thể hiện tốt nhất chủ đề này?

  • A. Tuồng
  • B. Chèo
  • C. Cải lương
  • D. Kịch câm

Câu 14: Trong kịch bản chèo, ngôn ngữ nhân vật thường là lời ăn tiếng nói hàng ngày, gần gũi, giàu tính khẩu ngữ và chất liệu dân gian. Điều này phù hợp với đặc điểm nào của chèo?

  • A. Chèo có nguồn gốc từ cung đình.
  • B. Chèo chỉ diễn các tích truyện nước ngoài.
  • C. Chèo đề cao tính bi kịch.
  • D. Chèo phản ánh đời sống và tâm tư của người dân lao động.

Câu 15: Phân tích cấu trúc một kịch bản chèo truyền thống, người ta thường thấy sự xuất hiện của các yếu tố như "múa dâng hương", "lề lối", "quả trò". Điều này cho thấy kịch bản chèo có cấu trúc như thế nào?

  • A. Cấu trúc tự do, không theo quy tắc nào.
  • B. Cấu trúc chặt chẽ, tuân thủ nghiêm ngặt kịch tính cổ điển.
  • C. Cấu trúc linh hoạt, có sự kết hợp giữa các phần nghi lễ, trò diễn và phần kịch tính.
  • D. Cấu trúc chỉ gồm đối thoại giữa các nhân vật.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của kịch bản tuồng?

  • A. Đề cao lý tưởng trung hiếu, nghĩa khí.
  • B. Ngôn ngữ giàu chất khẩu ngữ, gần gũi với đời sống thường ngày.
  • C. Sử dụng mặt nạ hoặc hóa trang ước lệ để phân biệt vai diễn.
  • D. Âm nhạc hùng tráng, có nhiều bài bản quy định.

Câu 17: Trong kịch bản "Xúy Vân giả dại", hành động "giả dại" của nhân vật Xúy Vân có ý nghĩa gì trong việc thể hiện bi kịch của nhân vật và tạo nên kịch tính?

  • A. Là hành động ngẫu hứng, không có mục đích rõ ràng.
  • B. Giúp Xúy Vân thoát khỏi mọi rắc rối.
  • C. Chỉ để gây cười cho khán giả.
  • D. Là cách để Xúy Vân giải tỏa uất ức, phản kháng số phận và bày tỏ khát vọng cá nhân trong bế tắc.

Câu 18: Phân tích đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" (trong vở chèo Quan Âm Thị Kính), hành động và lời thoại của Thị Mầu thể hiện rõ nhất đặc điểm tính cách nào của nhân vật này trong kịch bản chèo?

  • A. Phóng khoáng, táo bạo, đi ngược lại những khuôn phép xã hội phong kiến.
  • B. Nhu mì, thùy mị, đúng mực.
  • C. Thâm hiểm, độc ác.
  • D. Hèn nhát, sợ sệt.

Câu 19: Vai trò của "chú thích sân khấu" (ví dụ: [Hát], [Múa], [Đi ra], [Vẻ mặt đau khổ]) trong kịch bản chèo và tuồng là gì?

  • A. Chỉ mang tính trang trí, không quan trọng.
  • B. Giúp người đọc dự đoán kết thúc vở diễn.
  • C. Hướng dẫn diễn viên và đạo diễn về hành động, cảm xúc, cách thể hiện trên sân khấu.
  • D. Giải thích ý nghĩa sâu xa của lời thoại.

Câu 20: Điểm tương đồng cơ bản giữa kịch bản chèo và tuồng là gì?

  • A. Đều ra đời cùng thời điểm lịch sử.
  • B. Đều sử dụng mặt nạ cho tất cả nhân vật.
  • C. Đều có nguồn gốc từ sân khấu cung đình.
  • D. Đều là loại hình sân khấu ca kịch dân tộc, kết hợp nhiều yếu tố nghệ thuật (ca, vũ, nhạc, kịch).

Câu 21: Khi đọc kịch bản tuồng, người đọc cần lưu ý điều gì về lời thoại của nhân vật để hiểu đúng nội dung và tính cách?

  • A. Lời thoại luôn phản ánh đúng suy nghĩ thật của nhân vật.
  • B. Lời thoại thường mang tính ước lệ, khoa trương, đôi khi không hoàn toàn là ngôn ngữ đời thường.
  • C. Lời thoại chỉ có chức năng thông báo sự kiện.
  • D. Lời thoại trong tuồng rất ít, chủ yếu là hành động.

Câu 22: Phân tích vai hề trong chèo và vai hề trong tuồng (nếu có). Sự khác biệt cơ bản về chức năng của vai hề ở hai thể loại này là gì?

  • A. Hề chèo gây cười, hề tuồng gây khóc.
  • B. Hề chèo chỉ có ở chèo, tuồng không có vai hề.
  • C. Hề chèo mang tính trào lộng, phê phán sâu sắc đời sống; hề tuồng (nếu có) thường chỉ làm nhiệm vụ pha trò, giải trí đơn thuần hoặc phụ họa cho nhân vật chính.
  • D. Hề chèo đại diện cho cái xấu, hề tuồng đại diện cho cái tốt.

Câu 23: Âm nhạc trong tuồng có đặc điểm gì khác biệt rõ rệt so với âm nhạc trong chèo?

  • A. Sử dụng nhiều nhạc cụ hơi, gõ, tạo không khí hùng tráng; ít làn điệu dân ca hơn chèo.
  • B. Chủ yếu sử dụng đàn bầu và sáo trúc.
  • C. Âm nhạc rất nhẹ nhàng, êm dịu.
  • D. Không có nhạc đệm, chỉ có hát mộc.

Câu 24: Khi một nhân vật tuồng thực hiện động tác "múa cờ" hoặc "vẫy roi", những động tác này thường mang ý nghĩa tượng trưng gì trên sân khấu?

  • A. Biểu thị sự sợ hãi, hèn nhát.
  • B. Chỉ là động tác làm đẹp, không có ý nghĩa.
  • C. Thể hiện sự cầu xin, van vái.
  • D. Biểu thị hành động cưỡi ngựa, hành quân, chiến đấu hoặc các hoạt động di chuyển trên chiến trường.

Câu 25: Kịch bản văn học là gì?

  • A. Là bản ghi chép lại toàn bộ lời thoại của diễn viên.
  • B. Là bản phác thảo trang phục cho vở diễn.
  • C. Là tác phẩm văn học được viết ra để làm cơ sở cho việc dàn dựng và biểu diễn trên sân khấu hoặc các loại hình nghe nhìn khác.
  • D. Là bản tóm tắt nội dung của một vở kịch.

Câu 26: Phân tích vai trò của các bài "hát sử" hoặc "hát nói" trong kịch bản chèo. Chức năng chính của chúng là gì?

  • A. Chỉ để mô tả cảnh vật.
  • B. Giãi bày tâm trạng, suy nghĩ của nhân vật; kể lại sự việc; kết nối các phân cảnh.
  • C. Chỉ dùng để đối thoại giữa hai nhân vật.
  • D. Là lời dẫn truyện của người kể chuyện.

Câu 27: Đặc điểm nào của kịch bản tuồng thường đòi hỏi diễn viên phải có kỹ thuật biểu diễn hình thể và vũ đạo rất điêu luyện?

  • A. Ngôn ngữ thoại đơn giản.
  • B. Cốt truyện ít mâu thuẫn.
  • C. Nhân vật ít được chú trọng.
  • D. Tính ước lệ cao, các động tác vũ đạo, bộ điệu được quy định chặt chẽ để thể hiện hành động và cảm xúc.

Câu 28: Khi đọc kịch bản chèo, nếu gặp một đoạn hội thoại ngắn gọn, dí dỏm, sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ, bạn có thể suy đoán đây là lời thoại của loại nhân vật nào?

  • A. Nhân vật hề.
  • B. Nhân vật vua, quan.
  • C. Nhân vật chính diện, anh hùng.
  • D. Nhân vật nữ chính yếu đuối.

Câu 29: Kịch bản tuồng thường lấy bối cảnh ở đâu?

  • A. Làng quê, sân đình.
  • B. Trong gia đình, sinh hoạt đời thường.
  • C. Cung đình, chiến trường, những nơi gắn với các sự kiện lịch sử, anh hùng.
  • D. Chốn thành thị tấp nập.

Câu 30: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phải là nét đặc trưng của kịch bản chèo?

  • A. Tính trữ tình và tự sự đậm nét.
  • B. Ngôn ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói dân gian.
  • C. Sử dụng nhiều làn điệu dân ca phong phú.
  • D. Đề cao tính bi hùng, các khuôn mẫu hành động, vũ đạo ước lệ nghiêm ngặt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính ước lệ, tượng trưng trong nghệ thuật biểu diễn của tuồng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi phân tích kịch bản chèo, việc chú ý đến các đoạn 'hề mồi' hoặc 'hề gậy' giúp người đọc hiểu rõ hơn về đặc điểm nào của thể loại này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đoạn kịch sau đây (giả định) có nhiều khả năng thuộc về thể loại nào? 'Quan Công: (Vẻ mặt uy nghiêm) Ta đây, phụng mệnh thiên triều, dẹp loạn gian thần! Quân sĩ, tiến lên!'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một trong những khác biệt cơ bản về đề tài giữa chèo và tuồng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi xem một vở diễn và thấy nhân vật sử dụng nhiều động tác múa mang tính tượng trưng cao, kết hợp với những bài hát có làn điệu phong phú, gần gũi với dân ca đồng bằng Bắc Bộ, bạn có thể suy đoán vở diễn đó thuộc thể loại nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đọc kịch bản tuồng, người đọc thường gặp những lời thoại mang tính cường điệu, khoa trương, sử dụng nhiều từ Hán Việt. Đặc điểm này phản ánh điều gì về tính chất của tuồng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong kịch bản chèo, nhân vật "hề" đóng vai trò quan trọng trong việc gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Yếu tố nào sau đây được xem là điểm nhấn đặc biệt trong âm nhạc của chèo, tạo nên sự phong phú và đặc trưng so với tuồng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: So sánh nhân vật trong chèo và tuồng, điểm khác biệt nổi bật nhất trong cách xây dựng tính cách là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đọc một kịch bản có các lời chú thích sân khấu như 'nước mắt như mưa', 'cười ngặt nghẽo', 'đứng tấn', 'múa cờ', bạn có thể suy đoán kịch bản này có nhiều khả năng thuộc về thể loại nào, dựa vào tính ước lệ và các động tác hình thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong kịch bản chèo, việc nhân vật thường trực tiếp giãi bày tâm trạng, suy nghĩ với khán giả (gọi là 'nói lệch' hoặc 'nói sử') thể hiện đặc trưng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Yếu tố nào trong kịch bản tuồng giúp người xem dễ dàng phân biệt được vai diện (loại hình nhân vật) ngay từ khi nhân vật xuất hiện trên sân khấu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một nhà viết kịch đang xây dựng một vở diễn về một sự kiện lịch sử oai hùng, đề cao lòng trung quân ái quốc. Ông nên tham khảo đặc điểm kịch bản của thể loại sân khấu truyền thống nào để thể hiện tốt nhất chủ đề này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong kịch bản chèo, ngôn ngữ nhân vật thường là lời ăn tiếng nói hàng ngày, gần gũi, giàu tính khẩu ngữ và chất liệu dân gian. Điều này phù hợp với đặc điểm nào của chèo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích cấu trúc một kịch bản chèo truyền thống, người ta thường thấy sự xuất hiện của các yếu tố như 'múa dâng hương', 'lề lối', 'quả trò'. Điều này cho thấy kịch bản chèo có cấu trúc như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của kịch bản tuồng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong kịch bản 'Xúy Vân giả dại', hành động 'giả dại' của nhân vật Xúy Vân có ý nghĩa gì trong việc thể hiện bi kịch của nhân vật và tạo nên kịch tính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' (trong vở chèo Quan Âm Thị Kính), hành động và lời thoại của Thị Mầu thể hiện rõ nhất đặc điểm tính cách nào của nhân vật này trong kịch bản chèo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Vai trò của 'chú thích sân khấu' (ví dụ: [Hát], [Múa], [Đi ra], [Vẻ mặt đau khổ]) trong kịch bản chèo và tuồng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Điểm tương đồng cơ bản giữa kịch bản chèo và tuồng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi đọc kịch bản tuồng, người đọc cần lưu ý điều gì về lời thoại của nhân vật để hiểu đúng nội dung và tính cách?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích vai hề trong chèo và vai hề trong tuồng (nếu có). Sự khác biệt cơ bản về chức năng của vai hề ở hai thể loại này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Âm nhạc trong tuồng có đặc điểm gì khác biệt rõ rệt so với âm nhạc trong chèo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi một nhân vật tuồng thực hiện động tác 'múa cờ' hoặc 'vẫy roi', những động tác này thường mang ý nghĩa tượng trưng gì trên sân khấu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Kịch bản văn học là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích vai trò của các bài 'hát sử' hoặc 'hát nói' trong kịch bản chèo. Chức năng chính của chúng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đặc điểm nào của kịch bản tuồng thường đòi hỏi diễn viên phải có kỹ thuật biểu diễn hình thể và vũ đạo rất điêu luyện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi đọc kịch bản chèo, nếu gặp một đoạn hội thoại ngắn gọn, dí dỏm, sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ, bạn có thể suy đoán đây là lời thoại của loại nhân vật nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Kịch bản tuồng thường lấy bối cảnh ở đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phải là nét đặc trưng của kịch bản chèo?

Viết một bình luận