Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Mục đích chính của văn bản thông tin là gì?
- A. Thể hiện cảm xúc chủ quan của người viết về một vấn đề.
- B. Thuyết phục người đọc đồng ý với quan điểm của người viết.
- C. Kể lại một câu chuyện hấp dẫn với các tình tiết phức tạp.
- D. Cung cấp thông tin, kiến thức về một hiện tượng, sự vật, sự việc.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của ngôn ngữ trong văn bản thông tin?
- A. Khách quan, chính xác.
- B. Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành (nếu cần).
- C. Giàu hình ảnh, cảm xúc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
- D. Rõ ràng, dễ hiểu, tránh mơ hồ.
Câu 3: Khi đọc một văn bản thông tin về lịch sử Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu rõ cấu trúc và nội dung chính?
- A. Chú ý đến các đề mục lớn, đề mục nhỏ và câu chủ đề của mỗi đoạn.
- B. Tập trung vào các chi tiết miêu tả cảnh vật, con người một cách sinh động.
- C. Tìm kiếm các câu chuyện, giai thoại mang tính hư cấu.
- D. Phân tích tâm trạng và cảm xúc của tác giả khi viết bài.
Câu 4: Giả sử bạn đang đọc một văn bản hướng dẫn sử dụng một thiết bị điện tử mới. Phần nào trong văn bản đó cung cấp thông tin quan trọng nhất để bạn bắt đầu sử dụng thiết bị một cách an toàn và hiệu quả?
- A. Phần giới thiệu lịch sử phát triển của thiết bị.
- B. Phần hướng dẫn cài đặt và sử dụng cơ bản.
- C. Phần thông tin về nhà sản xuất và địa chỉ liên hệ.
- D. Phần phụ lục liệt kê các lỗi thường gặp và cách khắc phục nâng cao.
Câu 5: Phân tích một đoạn văn bản thông tin về Lễ hội Đền Hùng, nếu đoạn đó liệt kê trình tự các nghi lễ chính diễn ra trong ngày hội, đoạn văn bản đó chủ yếu sử dụng cách triển khai thông tin nào?
- A. So sánh và đối chiếu.
- B. Phân loại.
- C. Theo trình tự thời gian/trình tự thực hiện.
- D. Theo quan hệ nhân quả.
Câu 6: Khi viết một bản nội quy nơi công cộng, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo tính hiệu quả của văn bản?
- A. Ngôn ngữ chính xác, ngắn gọn, dễ hiểu.
- B. Sử dụng nhiều thuật ngữ pháp lý phức tạp.
- C. Trình bày dài dòng, chi tiết mọi trường hợp có thể xảy ra.
- D. Tập trung vào việc diễn đạt cảm xúc của người soạn nội quy.
Câu 7: Văn bản thông tin thường sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ nào để hỗ trợ việc truyền tải thông tin?
- A. Nhạc nền và âm thanh.
- B. Biểu cảm khuôn mặt và cử chỉ.
- C. Giọng điệu và ngữ điệu khi đọc.
- D. Hình ảnh, biểu đồ, bảng số liệu, sơ đồ.
Câu 8: Đọc một văn bản thông tin về Lễ hội dân gian Chăm ở Ninh Thuận, bạn thấy bài viết đề cập đến nguồn gốc, các hoạt động chính và ý nghĩa văn hóa của lễ hội. Cấu trúc trình bày này cho thấy văn bản được tổ chức theo hướng nào?
- A. Theo trình tự không gian.
- B. Theo chủ đề hoặc các khía cạnh của đối tượng.
- C. Theo quan hệ nhân quả.
- D. Theo trình tự quan trọng giảm dần.
Câu 9: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc xác định đối tượng độc giả mục tiêu giúp người đọc làm gì?
- A. Dự đoán kết thúc của câu chuyện.
- B. Xác định các biện pháp tu từ được sử dụng.
- C. Đánh giá mức độ phù hợp của ngôn ngữ và cách trình bày.
- D. Tìm ra nhân vật chính trong văn bản.
Câu 10: Đoạn văn sau trích từ một văn bản thông tin: "Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động nghiêm trọng trên toàn cầu, bao gồm mực nước biển dâng, các hiện tượng thời tiết cực đoan gia tăng và suy giảm đa dạng sinh học. Nguyên nhân chủ yếu được xác định là do hoạt động của con người, đặc biệt là việc đốt nhiên liệu hóa thạch." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng cách triển khai thông tin nào?
- A. So sánh.
- B. Trình bày theo thời gian.
- C. Liệt kê.
- D. Nêu quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Câu 11: Khi viết bản hướng dẫn nơi công cộng (ví dụ: hướng dẫn xếp hàng), để đảm bảo người đọc dễ dàng làm theo, người viết nên làm gì?
- A. Sử dụng các câu ngắn gọn, rõ ràng, dùng động từ chỉ hành động cụ thể.
- B. Viết các câu dài, phức tạp với nhiều mệnh đề phụ.
- C. Sử dụng các từ ngữ mơ hồ, có nhiều nghĩa.
- D. Tập trung vào việc giải thích lý do sâu xa của việc xếp hàng.
Câu 12: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa văn bản thông tin và văn bản văn học (ví dụ: truyện ngắn, thơ)?
- A. Văn bản thông tin luôn dài hơn văn bản văn học.
- B. Văn bản thông tin luôn có hình ảnh minh họa, còn văn bản văn học thì không.
- C. Mục đích chính: Thông tin (khách quan) so với biểu đạt cảm xúc, tưởng tượng (chủ quan).
- D. Văn bản thông tin chỉ viết về sự thật, văn bản văn học chỉ viết về điều hư cấu.
Câu 13: Khi đọc một báo cáo khoa học về một phát minh mới, bạn thấy bài viết sử dụng rất nhiều thuật ngữ chuyên ngành. Điều này cho thấy đối tượng độc giả mà văn bản hướng tới có khả năng là ai?
- A. Học sinh tiểu học.
- B. Người dân bình thường không có kiến thức chuyên môn.
- C. Những người chỉ quan tâm đến giải trí.
- D. Các nhà khoa học, chuyên gia trong lĩnh vực liên quan.
Câu 14: Giả sử bạn cần viết một bài giới thiệu về bản thân để nộp đơn xin học bổng. Yếu tố nào sau đây thể hiện đặc trưng của văn bản thông tin trong bài viết này?
- A. Sử dụng nhiều câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc mạnh mẽ.
- B. Trình bày rõ ràng, chính xác các thông tin về học vấn, kinh nghiệm, thành tích.
- C. Kể một câu chuyện hư cấu về hành trình học tập của mình.
- D. Tập trung vào việc miêu tả vẻ ngoài và sở thích cá nhân một cách lãng mạn.
Câu 15: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng số liệu thống kê, dẫn chứng từ nghiên cứu khoa học có tác dụng gì?
- A. Tăng tính khách quan, chính xác và độ tin cậy của thông tin.
- B. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu và phức tạp hơn.
- C. Kích thích trí tưởng tượng và cảm xúc của người đọc.
- D. Biến văn bản thành một tác phẩm văn học.
Câu 16: Văn bản thông tin "Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam" (theo sách Cánh diều) cung cấp cho người đọc những thông tin chủ yếu về khía cạnh nào của Hà Nội?
- A. Lịch sử quân sự và các cuộc chiến tranh.
- B. Đời sống kinh tế hiện đại và phát triển đô thị.
- C. Giá trị lịch sử, văn hóa và sự kiên định của bản sắc qua các tên gọi.
- D. Địa lý tự nhiên và khí hậu của thành phố.
Câu 17: Để kiểm tra mức độ hiểu của người đọc về một văn bản thông tin, bạn có thể yêu cầu họ thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
- A. Kể lại một câu chuyện tương tự dựa trên trí tưởng tượng.
- B. Vẽ một bức tranh minh họa theo cảm xúc cá nhân.
- C. Thay đổi kết thúc của văn bản.
- D. Tóm tắt ý chính và các thông tin quan trọng nhất của văn bản.
Câu 18: Sự khác biệt về cách sử dụng ngôn ngữ giữa văn bản thông tin và văn bản nghị luận là gì?
- A. Văn bản thông tin dùng từ phức tạp hơn văn bản nghị luận.
- B. Thông tin: Khách quan, dữ kiện; Nghị luận: Chủ quan, quan điểm, lập luận.
- C. Văn bản thông tin dùng nhiều biện pháp tu từ hơn văn bản nghị luận.
- D. Văn bản thông tin chỉ dùng câu đơn, văn bản nghị luận dùng câu ghép.
Câu 19: Đọc một đoạn văn bản thông tin về quy trình tái chế giấy, bạn thấy có các bước được đánh số thứ tự rõ ràng (Bước 1: Thu gom giấy, Bước 2: Phân loại, ...). Cách trình bày này giúp người đọc điều gì?
- A. Dễ dàng theo dõi trình tự thực hiện các bước.
- B. Hiểu sâu sắc ý nghĩa biểu tượng của từng bước.
- C. Phân tích tâm lý của người thực hiện tái chế.
- D. Tưởng tượng ra một câu chuyện về tái chế giấy.
Câu 20: Khi thuyết trình về một địa chỉ văn hóa dựa trên thông tin đã tìm hiểu, bạn cần chú ý điều gì để bài thuyết trình mang tính thông tin cao và hấp dẫn?
- A. Chỉ nói về cảm xúc cá nhân khi đến địa chỉ đó.
- B. Kể lại toàn bộ lịch sử dài dòng mà không chọn lọc thông tin.
- C. Sử dụng ngôn ngữ khoa trương, phức tạp.
- D. Trình bày thông tin có hệ thống, logic, sử dụng hình ảnh/video minh họa phù hợp.
Câu 21: Vai trò của phần mở đầu trong một văn bản thông tin là gì?
- A. Giới thiệu chủ đề và phạm vi thông tin sẽ được trình bày.
- B. Đưa ra kết luận và tóm tắt toàn bộ nội dung.
- C. Nêu bật cảm xúc chủ đạo của người viết.
- D. Đưa ra các giải pháp cho vấn đề được nêu.
Câu 22: Nếu một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu sử dụng biểu đồ thể hiện sự gia tăng nhiệt độ trung bình qua các thập kỷ, biểu đồ đó có tác dụng gì?
- A. Làm cho văn bản trở nên phức tạp hơn.
- B. Gây cảm xúc sợ hãi cho người đọc.
- C. Trực quan hóa dữ liệu, giúp người đọc dễ dàng tiếp nhận thông tin.
- D. Thay thế hoàn toàn phần văn bản chữ viết.
Câu 23: Khi đọc văn bản thông tin, việc nhận biết sự khác biệt giữa "sự kiện" và "ý kiến" giúp người đọc làm gì?
- A. Hiểu rõ hơn về nhân vật chính.
- B. Tìm ra các biện pháp tu từ ẩn dụ.
- C. Dự đoán diễn biến tiếp theo của câu chuyện.
- D. Đánh giá tính khách quan và độ tin cậy của thông tin.
Câu 24: Văn bản thông tin về Lễ hội Đền Hùng thường được viết với mục đích gì đối với người đọc?
- A. Kêu gọi người đọc tham gia vào lễ hội.
- B. Cung cấp kiến thức về nguồn gốc, ý nghĩa và diễn biến của lễ hội.
- C. Biểu lộ tình cảm yêu nước một cách sâu sắc.
- D. Thuyết phục người đọc đóng góp tiền cho lễ hội.
Câu 25: Giả sử bạn đang đọc một bài báo khoa học về tác động của ô nhiễm không khí. Bài báo trình bày nhiều dữ liệu, số liệu thống kê phức tạp. Để hiểu bài báo này hiệu quả, bạn nên làm gì?
- A. Tập trung vào các biểu đồ, bảng số liệu và phần phân tích kết quả.
- B. Đọc lướt qua phần dữ liệu và chỉ đọc phần kết luận.
- C. Chỉ chú ý đến các câu mang tính cảm thán.
- D. Tìm kiếm các câu chuyện cá nhân liên quan đến ô nhiễm.
Câu 26: Khi viết một bản hướng dẫn sử dụng, việc chia nhỏ nội dung thành các bước rõ ràng, có đánh số hoặc gạch đầu dòng, có tác dụng gì?
- A. Làm cho văn bản trở nên dài hơn.
- B. Gây khó khăn cho người đọc trong việc tìm kiếm thông tin.
- C. Giúp người viết thể hiện cảm xúc cá nhân.
- D. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi và thực hiện theo trình tự.
Câu 27: Đâu là yếu tố quan trọng nhất cần đảm bảo khi trích dẫn thông tin từ các nguồn khác trong văn bản thông tin?
- A. Trích dẫn càng nhiều nguồn càng tốt, không cần ghi rõ.
- B. Ghi rõ nguồn gốc, tác giả, thời gian xuất bản (nếu có).
- C. Chỉ trích dẫn các nguồn từ sách giáo khoa.
- D. Trích dẫn tùy ý, không cần quan tâm đến độ chính xác.
Câu 28: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, bạn cần chú ý đến mối quan hệ giữa các phần (mở đầu, thân bài, kết luận) và giữa các đoạn trong thân bài như thế nào?
- A. Mỗi đoạn là một ý hoàn toàn độc lập, không liên quan đến đoạn khác.
- B. Các đoạn chỉ cần được sắp xếp ngẫu nhiên.
- C. Các phần và các đoạn cần có mối liên hệ logic chặt chẽ về nội dung.
- D. Mối quan hệ chủ yếu dựa vào vần điệu và nhịp điệu.
Câu 29: Giả sử bạn tìm được hai văn bản thông tin cùng viết về Lễ hội dân gian Chăm ở Ninh Thuận, nhưng một bài dành cho du khách và một bài dành cho nhà nghiên cứu văn hóa. Bạn dự đoán sự khác biệt rõ rệt nhất giữa hai văn bản này sẽ nằm ở đâu?
- A. Mức độ chi tiết, ngôn ngữ sử dụng và cách trình bày thông tin.
- B. Số lượng hình ảnh minh họa (luôn giống nhau).
- C. Độ dài của văn bản (luôn bằng nhau).
- D. Sự thật về lễ hội (có thể khác nhau).
Câu 30: Mục đích của việc thực hành viết bản nội quy hoặc hướng dẫn nơi công cộng trong chương trình Ngữ Văn 10 là gì?
- A. Rèn luyện khả năng sáng tác thơ ca.
- B. Phân tích sâu sắc tâm lý con người.
- C. Trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề xã hội.
- D. Rèn luyện kỹ năng viết văn bản thông tin có tính ứng dụng trong đời sống.