Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin – Cánh Diều – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của văn bản thông tin là gì?

  • A. Thể hiện cảm xúc chủ quan của người viết về một vấn đề.
  • B. Thuyết phục người đọc đồng ý với quan điểm của người viết.
  • C. Kể lại một câu chuyện hấp dẫn với các tình tiết phức tạp.
  • D. Cung cấp thông tin, kiến thức về một hiện tượng, sự vật, sự việc.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của ngôn ngữ trong văn bản thông tin?

  • A. Khách quan, chính xác.
  • B. Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành (nếu cần).
  • C. Giàu hình ảnh, cảm xúc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
  • D. Rõ ràng, dễ hiểu, tránh mơ hồ.

Câu 3: Khi đọc một văn bản thông tin về lịch sử Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu rõ cấu trúc và nội dung chính?

  • A. Chú ý đến các đề mục lớn, đề mục nhỏ và câu chủ đề của mỗi đoạn.
  • B. Tập trung vào các chi tiết miêu tả cảnh vật, con người một cách sinh động.
  • C. Tìm kiếm các câu chuyện, giai thoại mang tính hư cấu.
  • D. Phân tích tâm trạng và cảm xúc của tác giả khi viết bài.

Câu 4: Giả sử bạn đang đọc một văn bản hướng dẫn sử dụng một thiết bị điện tử mới. Phần nào trong văn bản đó cung cấp thông tin quan trọng nhất để bạn bắt đầu sử dụng thiết bị một cách an toàn và hiệu quả?

  • A. Phần giới thiệu lịch sử phát triển của thiết bị.
  • B. Phần hướng dẫn cài đặt và sử dụng cơ bản.
  • C. Phần thông tin về nhà sản xuất và địa chỉ liên hệ.
  • D. Phần phụ lục liệt kê các lỗi thường gặp và cách khắc phục nâng cao.

Câu 5: Phân tích một đoạn văn bản thông tin về Lễ hội Đền Hùng, nếu đoạn đó liệt kê trình tự các nghi lễ chính diễn ra trong ngày hội, đoạn văn bản đó chủ yếu sử dụng cách triển khai thông tin nào?

  • A. So sánh và đối chiếu.
  • B. Phân loại.
  • C. Theo trình tự thời gian/trình tự thực hiện.
  • D. Theo quan hệ nhân quả.

Câu 6: Khi viết một bản nội quy nơi công cộng, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo tính hiệu quả của văn bản?

  • A. Ngôn ngữ chính xác, ngắn gọn, dễ hiểu.
  • B. Sử dụng nhiều thuật ngữ pháp lý phức tạp.
  • C. Trình bày dài dòng, chi tiết mọi trường hợp có thể xảy ra.
  • D. Tập trung vào việc diễn đạt cảm xúc của người soạn nội quy.

Câu 7: Văn bản thông tin thường sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ nào để hỗ trợ việc truyền tải thông tin?

  • A. Nhạc nền và âm thanh.
  • B. Biểu cảm khuôn mặt và cử chỉ.
  • C. Giọng điệu và ngữ điệu khi đọc.
  • D. Hình ảnh, biểu đồ, bảng số liệu, sơ đồ.

Câu 8: Đọc một văn bản thông tin về Lễ hội dân gian Chăm ở Ninh Thuận, bạn thấy bài viết đề cập đến nguồn gốc, các hoạt động chính và ý nghĩa văn hóa của lễ hội. Cấu trúc trình bày này cho thấy văn bản được tổ chức theo hướng nào?

  • A. Theo trình tự không gian.
  • B. Theo chủ đề hoặc các khía cạnh của đối tượng.
  • C. Theo quan hệ nhân quả.
  • D. Theo trình tự quan trọng giảm dần.

Câu 9: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc xác định đối tượng độc giả mục tiêu giúp người đọc làm gì?

  • A. Dự đoán kết thúc của câu chuyện.
  • B. Xác định các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Đánh giá mức độ phù hợp của ngôn ngữ và cách trình bày.
  • D. Tìm ra nhân vật chính trong văn bản.

Câu 10: Đoạn văn sau trích từ một văn bản thông tin: "Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động nghiêm trọng trên toàn cầu, bao gồm mực nước biển dâng, các hiện tượng thời tiết cực đoan gia tăng và suy giảm đa dạng sinh học. Nguyên nhân chủ yếu được xác định là do hoạt động của con người, đặc biệt là việc đốt nhiên liệu hóa thạch." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng cách triển khai thông tin nào?

  • A. So sánh.
  • B. Trình bày theo thời gian.
  • C. Liệt kê.
  • D. Nêu quan hệ nguyên nhân - kết quả.

Câu 11: Khi viết bản hướng dẫn nơi công cộng (ví dụ: hướng dẫn xếp hàng), để đảm bảo người đọc dễ dàng làm theo, người viết nên làm gì?

  • A. Sử dụng các câu ngắn gọn, rõ ràng, dùng động từ chỉ hành động cụ thể.
  • B. Viết các câu dài, phức tạp với nhiều mệnh đề phụ.
  • C. Sử dụng các từ ngữ mơ hồ, có nhiều nghĩa.
  • D. Tập trung vào việc giải thích lý do sâu xa của việc xếp hàng.

Câu 12: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa văn bản thông tin và văn bản văn học (ví dụ: truyện ngắn, thơ)?

  • A. Văn bản thông tin luôn dài hơn văn bản văn học.
  • B. Văn bản thông tin luôn có hình ảnh minh họa, còn văn bản văn học thì không.
  • C. Mục đích chính: Thông tin (khách quan) so với biểu đạt cảm xúc, tưởng tượng (chủ quan).
  • D. Văn bản thông tin chỉ viết về sự thật, văn bản văn học chỉ viết về điều hư cấu.

Câu 13: Khi đọc một báo cáo khoa học về một phát minh mới, bạn thấy bài viết sử dụng rất nhiều thuật ngữ chuyên ngành. Điều này cho thấy đối tượng độc giả mà văn bản hướng tới có khả năng là ai?

  • A. Học sinh tiểu học.
  • B. Người dân bình thường không có kiến thức chuyên môn.
  • C. Những người chỉ quan tâm đến giải trí.
  • D. Các nhà khoa học, chuyên gia trong lĩnh vực liên quan.

Câu 14: Giả sử bạn cần viết một bài giới thiệu về bản thân để nộp đơn xin học bổng. Yếu tố nào sau đây thể hiện đặc trưng của văn bản thông tin trong bài viết này?

  • A. Sử dụng nhiều câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc mạnh mẽ.
  • B. Trình bày rõ ràng, chính xác các thông tin về học vấn, kinh nghiệm, thành tích.
  • C. Kể một câu chuyện hư cấu về hành trình học tập của mình.
  • D. Tập trung vào việc miêu tả vẻ ngoài và sở thích cá nhân một cách lãng mạn.

Câu 15: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng số liệu thống kê, dẫn chứng từ nghiên cứu khoa học có tác dụng gì?

  • A. Tăng tính khách quan, chính xác và độ tin cậy của thông tin.
  • B. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu và phức tạp hơn.
  • C. Kích thích trí tưởng tượng và cảm xúc của người đọc.
  • D. Biến văn bản thành một tác phẩm văn học.

Câu 16: Văn bản thông tin "Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam" (theo sách Cánh diều) cung cấp cho người đọc những thông tin chủ yếu về khía cạnh nào của Hà Nội?

  • A. Lịch sử quân sự và các cuộc chiến tranh.
  • B. Đời sống kinh tế hiện đại và phát triển đô thị.
  • C. Giá trị lịch sử, văn hóa và sự kiên định của bản sắc qua các tên gọi.
  • D. Địa lý tự nhiên và khí hậu của thành phố.

Câu 17: Để kiểm tra mức độ hiểu của người đọc về một văn bản thông tin, bạn có thể yêu cầu họ thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

  • A. Kể lại một câu chuyện tương tự dựa trên trí tưởng tượng.
  • B. Vẽ một bức tranh minh họa theo cảm xúc cá nhân.
  • C. Thay đổi kết thúc của văn bản.
  • D. Tóm tắt ý chính và các thông tin quan trọng nhất của văn bản.

Câu 18: Sự khác biệt về cách sử dụng ngôn ngữ giữa văn bản thông tin và văn bản nghị luận là gì?

  • A. Văn bản thông tin dùng từ phức tạp hơn văn bản nghị luận.
  • B. Thông tin: Khách quan, dữ kiện; Nghị luận: Chủ quan, quan điểm, lập luận.
  • C. Văn bản thông tin dùng nhiều biện pháp tu từ hơn văn bản nghị luận.
  • D. Văn bản thông tin chỉ dùng câu đơn, văn bản nghị luận dùng câu ghép.

Câu 19: Đọc một đoạn văn bản thông tin về quy trình tái chế giấy, bạn thấy có các bước được đánh số thứ tự rõ ràng (Bước 1: Thu gom giấy, Bước 2: Phân loại, ...). Cách trình bày này giúp người đọc điều gì?

  • A. Dễ dàng theo dõi trình tự thực hiện các bước.
  • B. Hiểu sâu sắc ý nghĩa biểu tượng của từng bước.
  • C. Phân tích tâm lý của người thực hiện tái chế.
  • D. Tưởng tượng ra một câu chuyện về tái chế giấy.

Câu 20: Khi thuyết trình về một địa chỉ văn hóa dựa trên thông tin đã tìm hiểu, bạn cần chú ý điều gì để bài thuyết trình mang tính thông tin cao và hấp dẫn?

  • A. Chỉ nói về cảm xúc cá nhân khi đến địa chỉ đó.
  • B. Kể lại toàn bộ lịch sử dài dòng mà không chọn lọc thông tin.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ khoa trương, phức tạp.
  • D. Trình bày thông tin có hệ thống, logic, sử dụng hình ảnh/video minh họa phù hợp.

Câu 21: Vai trò của phần mở đầu trong một văn bản thông tin là gì?

  • A. Giới thiệu chủ đề và phạm vi thông tin sẽ được trình bày.
  • B. Đưa ra kết luận và tóm tắt toàn bộ nội dung.
  • C. Nêu bật cảm xúc chủ đạo của người viết.
  • D. Đưa ra các giải pháp cho vấn đề được nêu.

Câu 22: Nếu một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu sử dụng biểu đồ thể hiện sự gia tăng nhiệt độ trung bình qua các thập kỷ, biểu đồ đó có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên phức tạp hơn.
  • B. Gây cảm xúc sợ hãi cho người đọc.
  • C. Trực quan hóa dữ liệu, giúp người đọc dễ dàng tiếp nhận thông tin.
  • D. Thay thế hoàn toàn phần văn bản chữ viết.

Câu 23: Khi đọc văn bản thông tin, việc nhận biết sự khác biệt giữa "sự kiện" và "ý kiến" giúp người đọc làm gì?

  • A. Hiểu rõ hơn về nhân vật chính.
  • B. Tìm ra các biện pháp tu từ ẩn dụ.
  • C. Dự đoán diễn biến tiếp theo của câu chuyện.
  • D. Đánh giá tính khách quan và độ tin cậy của thông tin.

Câu 24: Văn bản thông tin về Lễ hội Đền Hùng thường được viết với mục đích gì đối với người đọc?

  • A. Kêu gọi người đọc tham gia vào lễ hội.
  • B. Cung cấp kiến thức về nguồn gốc, ý nghĩa và diễn biến của lễ hội.
  • C. Biểu lộ tình cảm yêu nước một cách sâu sắc.
  • D. Thuyết phục người đọc đóng góp tiền cho lễ hội.

Câu 25: Giả sử bạn đang đọc một bài báo khoa học về tác động của ô nhiễm không khí. Bài báo trình bày nhiều dữ liệu, số liệu thống kê phức tạp. Để hiểu bài báo này hiệu quả, bạn nên làm gì?

  • A. Tập trung vào các biểu đồ, bảng số liệu và phần phân tích kết quả.
  • B. Đọc lướt qua phần dữ liệu và chỉ đọc phần kết luận.
  • C. Chỉ chú ý đến các câu mang tính cảm thán.
  • D. Tìm kiếm các câu chuyện cá nhân liên quan đến ô nhiễm.

Câu 26: Khi viết một bản hướng dẫn sử dụng, việc chia nhỏ nội dung thành các bước rõ ràng, có đánh số hoặc gạch đầu dòng, có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên dài hơn.
  • B. Gây khó khăn cho người đọc trong việc tìm kiếm thông tin.
  • C. Giúp người viết thể hiện cảm xúc cá nhân.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi và thực hiện theo trình tự.

Câu 27: Đâu là yếu tố quan trọng nhất cần đảm bảo khi trích dẫn thông tin từ các nguồn khác trong văn bản thông tin?

  • A. Trích dẫn càng nhiều nguồn càng tốt, không cần ghi rõ.
  • B. Ghi rõ nguồn gốc, tác giả, thời gian xuất bản (nếu có).
  • C. Chỉ trích dẫn các nguồn từ sách giáo khoa.
  • D. Trích dẫn tùy ý, không cần quan tâm đến độ chính xác.

Câu 28: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, bạn cần chú ý đến mối quan hệ giữa các phần (mở đầu, thân bài, kết luận) và giữa các đoạn trong thân bài như thế nào?

  • A. Mỗi đoạn là một ý hoàn toàn độc lập, không liên quan đến đoạn khác.
  • B. Các đoạn chỉ cần được sắp xếp ngẫu nhiên.
  • C. Các phần và các đoạn cần có mối liên hệ logic chặt chẽ về nội dung.
  • D. Mối quan hệ chủ yếu dựa vào vần điệu và nhịp điệu.

Câu 29: Giả sử bạn tìm được hai văn bản thông tin cùng viết về Lễ hội dân gian Chăm ở Ninh Thuận, nhưng một bài dành cho du khách và một bài dành cho nhà nghiên cứu văn hóa. Bạn dự đoán sự khác biệt rõ rệt nhất giữa hai văn bản này sẽ nằm ở đâu?

  • A. Mức độ chi tiết, ngôn ngữ sử dụng và cách trình bày thông tin.
  • B. Số lượng hình ảnh minh họa (luôn giống nhau).
  • C. Độ dài của văn bản (luôn bằng nhau).
  • D. Sự thật về lễ hội (có thể khác nhau).

Câu 30: Mục đích của việc thực hành viết bản nội quy hoặc hướng dẫn nơi công cộng trong chương trình Ngữ Văn 10 là gì?

  • A. Rèn luyện khả năng sáng tác thơ ca.
  • B. Phân tích sâu sắc tâm lý con người.
  • C. Trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề xã hội.
  • D. Rèn luyện kỹ năng viết văn bản thông tin có tính ứng dụng trong đời sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Mục đích chính của văn bản thông tin là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của ngôn ngữ trong văn bản thông tin?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi đọc một văn bản thông tin về lịch sử Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu rõ cấu trúc và nội dung chính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Giả sử bạn đang đọc một văn bản hướng dẫn sử dụng một thiết bị điện tử mới. Phần nào trong văn bản đó cung cấp thông tin quan trọng nhất để bạn bắt đầu sử dụng thiết bị một cách an toàn và hiệu quả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phân tích một đoạn văn bản thông tin về Lễ hội Đền Hùng, nếu đoạn đó liệt kê trình tự các nghi lễ chính diễn ra trong ngày hội, đoạn văn bản đó chủ yếu sử dụng cách triển khai thông tin nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi viết một bản nội quy nơi công cộng, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo tính hiệu quả của văn bản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Văn bản thông tin thường sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ nào để hỗ trợ việc truyền tải thông tin?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đọc một văn bản thông tin về Lễ hội dân gian Chăm ở Ninh Thuận, bạn thấy bài viết đề cập đến nguồn gốc, các hoạt động chính và ý nghĩa văn hóa của lễ hội. Cấu trúc trình bày này cho thấy văn bản được tổ chức theo hướng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc xác định đối tượng độc giả mục tiêu giúp người đọc làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đoạn văn sau trích từ một văn bản thông tin: 'Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động nghiêm trọng trên toàn cầu, bao gồm mực nước biển dâng, các hiện tượng thời tiết cực đoan gia tăng và suy giảm đa dạng sinh học. Nguyên nhân chủ yếu được xác định là do hoạt động của con người, đặc biệt là việc đốt nhiên liệu hóa thạch.' Đoạn văn này chủ yếu sử dụng cách triển khai thông tin nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi viết bản hướng dẫn nơi công cộng (ví dụ: hướng dẫn xếp hàng), để đảm bảo người đọc dễ dàng làm theo, người viết nên làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa văn bản thông tin và văn bản văn học (ví dụ: truyện ngắn, thơ)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi đọc một báo cáo khoa học về một phát minh mới, bạn thấy bài viết sử dụng rất nhiều thuật ngữ chuyên ngành. Điều này cho thấy đối tượng độc giả mà văn bản hướng tới có khả năng là ai?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Giả sử bạn cần viết một bài giới thiệu về bản thân để nộp đơn xin học bổng. Yếu tố nào sau đây thể hiện đặc trưng của văn bản thông tin trong bài viết này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng số liệu thống kê, dẫn chứng từ nghiên cứu khoa học có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Văn bản thông tin 'Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam' (theo sách Cánh diều) cung cấp cho người đọc những thông tin chủ yếu về khía cạnh nào của Hà Nội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Để kiểm tra mức độ hiểu của người đọc về một văn bản thông tin, bạn có thể yêu cầu họ thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Sự khác biệt về cách sử dụng ngôn ngữ giữa văn bản thông tin và văn bản nghị luận là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đọc một đoạn văn bản thông tin về quy trình tái chế giấy, bạn thấy có các bước được đánh số thứ tự rõ ràng (Bước 1: Thu gom giấy, Bước 2: Phân loại, ...). Cách trình bày này giúp người đọc điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi thuyết trình về một địa chỉ văn hóa dựa trên thông tin đã tìm hiểu, bạn cần chú ý điều gì để bài thuyết trình mang tính thông tin cao và hấp dẫn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Vai trò của phần mở đầu trong một văn bản thông tin là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nếu một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu sử dụng biểu đồ thể hiện sự gia tăng nhiệt độ trung bình qua các thập kỷ, biểu đồ đó có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khi đọc văn bản thông tin, việc nhận biết sự khác biệt giữa 'sự kiện' và 'ý kiến' giúp người đọc làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Văn bản thông tin về Lễ hội Đền Hùng thường được viết với mục đích gì đối với người đọc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Giả sử bạn đang đọc một bài báo khoa học về tác động của ô nhiễm không khí. Bài báo trình bày nhiều dữ liệu, số liệu thống kê phức tạp. Để hiểu bài báo này hiệu quả, bạn nên làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi viết một bản hướng dẫn sử dụng, việc chia nhỏ nội dung thành các bước rõ ràng, có đánh số hoặc gạch đầu dòng, có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đâu là yếu tố quan trọng nhất cần đảm bảo khi trích dẫn thông tin từ các nguồn khác trong văn bản thông tin?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, bạn cần chú ý đến mối quan hệ giữa các phần (mở đầu, thân bài, kết luận) và giữa các đoạn trong thân bài như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Giả sử bạn tìm được hai văn bản thông tin cùng viết về Lễ hội dân gian Chăm ở Ninh Thuận, nhưng một bài dành cho du khách và một bài dành cho nhà nghiên cứu văn hóa. Bạn dự đoán sự khác biệt rõ rệt nhất giữa hai văn bản này sẽ nằm ở đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Mục đích của việc thực hành viết bản nội quy hoặc hướng dẫn nơi công cộng trong chương trình Ngữ Văn 10 là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là mục đích chính của văn bản thông tin?

  • A. Biểu lộ cảm xúc, suy nghĩ cá nhân của người viết về một vấn đề.
  • B. Cung cấp kiến thức, giải thích sự vật, hiện tượng hoặc hướng dẫn thực hiện một hành động.
  • C. Kể lại một câu chuyện, sự kiện có thật hoặc hư cấu nhằm giải trí.
  • D. Thuyết phục người đọc, người nghe đồng ý với quan điểm của người viết.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản thông tin?

  • A. Chính xác, khách quan.
  • B. Sử dụng thuật ngữ chuyên ngành (nếu cần thiết).
  • C. Giàu hình ảnh, cảm xúc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • D. Rõ ràng, dễ hiểu, tránh mơ hồ.

Câu 3: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định mục đích viết của tác giả giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Giúp người đọc tập trung vào các thông tin cốt lõi và hiểu đúng ý nghĩa văn bản.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng tìm ra lỗi chính tả trong văn bản.
  • C. Giúp người đọc liên tưởng đến các tác phẩm văn học khác cùng chủ đề.
  • D. Giúp người đọc phân tích tâm trạng và tính cách của nhân vật.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thuộc loại văn bản thông tin nào?

  • A. Văn bản tường thuật sự kiện.
  • B. Văn bản giải thích.
  • C. Văn bản hướng dẫn.
  • D. Văn bản nghị luận.

Câu 5: Văn bản thông tin về

  • A. Theo trình tự thời gian và không gian.
  • B. Theo trình tự quan trọng giảm dần.
  • C. Theo trình tự từ nguyên nhân đến kết quả.
  • D. Theo trình tự so sánh và đối chiếu.

Câu 6: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý điều gì?

  • A. Số lượng từ được sử dụng trong mỗi đoạn.
  • B. Tần suất xuất hiện của các từ láy, từ ghép.
  • C. Việc sử dụng các dấu câu cảm thán.
  • D. Mối quan hệ giữa các phần (mở đầu, thân bài, kết thúc) và cách triển khai ý trong từng phần.

Câu 7: Đoạn văn sau trích từ một bản hướng dẫn sử dụng:

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh.
  • B. Trình bày theo cảm xúc chủ quan.
  • C. Liệt kê các bước thực hiện theo trình tự logic, rõ ràng.
  • D. Tập trung phân tích nguyên nhân của một hiện tượng.

Câu 8: Để đảm bảo tính khách quan, văn bản thông tin thường tránh sử dụng yếu tố nào?

  • A. Các từ ngữ biểu lộ cảm xúc, đánh giá chủ quan (ví dụ: "thật tuyệt vời", "đáng buồn là").
  • B. Số liệu, dẫn chứng cụ thể.
  • C. Các thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến chủ đề.
  • D. Trật tự sắp xếp thông tin logic.

Câu 9: Câu nào sau đây thể hiện tính khách quan, phù hợp với văn bản thông tin?

  • A. Hà Nội là thành phố đẹp nhất Việt Nam.
  • B. Tôi nghĩ rằng việc bảo tồn di tích là rất quan trọng.
  • C. Thật đáng tiếc khi lễ hội này không còn được tổ chức.
  • D. Theo thống kê năm 2022, dân số Hà Nội đạt khoảng 8,4 triệu người.

Câu 10: Văn bản

  • A. Lịch sử hình thành và phát triển của các triều đại phong kiến tại Hà Nội.
  • B. Những danh lam thắng cảnh nổi tiếng và các món ăn đặc sản của Hà Nội.
  • C. Vai trò và vị thế văn hóa đặc biệt của Hà Nội qua các thời kỳ lịch sử.
  • D. Phân tích các vấn đề xã hội đương đại tại Hà Nội.

Câu 11: Khi viết một bản nội quy nơi công cộng, người viết cần đặc biệt chú ý đến điều gì để văn bản đạt hiệu quả thông tin tốt nhất?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, bay bổng.
  • B. Ngôn ngữ rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu, nội dung cụ thể, chính xác về các quy định.
  • C. Trình bày quan điểm cá nhân về tầm quan trọng của nội quy.
  • D. Kể lại lịch sử ra đời của nơi công cộng đó.

Câu 12: Văn bản thông tin về

  • A. Cảm xúc của người dân khi tham gia lễ hội.
  • B. Những khó khăn trong việc tổ chức lễ hội.
  • C. So sánh lễ hội Chăm với các lễ hội của dân tộc khác.
  • D. Nguồn gốc, thời gian, không gian, các nghi thức và ý nghĩa văn hóa của lễ hội.

Câu 13: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản thông tin và văn bản văn học?

  • A. Văn bản thông tin dài hơn văn bản văn học.
  • B. Văn bản thông tin luôn có hình ảnh minh họa, còn văn bản văn học thì không.
  • C. Văn bản thông tin chủ yếu cung cấp sự kiện, tri thức khách quan; văn bản văn học chủ yếu biểu đạt cảm xúc, suy tưởng, hình tượng nghệ thuật.
  • D. Văn bản thông tin chỉ dành cho người lớn, văn bản văn học dành cho trẻ em.

Câu 14: Khi đọc một biểu đồ hoặc bảng số liệu đi kèm văn bản thông tin, người đọc cần làm gì để nắm bắt thông tin hiệu quả?

  • A. Đọc kỹ tiêu đề, các trục (nếu có), chú giải và phân tích mối quan hệ giữa các dữ liệu.
  • B. Chỉ cần nhìn lướt qua để biết có hình ảnh.
  • C. Tìm kiếm các lỗi chính tả trong bảng biểu.
  • D. Tưởng tượng ra một câu chuyện từ các con số.

Câu 15: Đoạn văn:

  • A. Văn bản miêu tả.
  • B. Văn bản nghị luận.
  • C. Văn bản báo cáo.
  • D. Văn bản hướng dẫn.

Câu 16: Trong văn bản thông tin, các đề mục (heading) và tiêu đề phụ có vai trò gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên hấp dẫn hơn về mặt thẩm mỹ.
  • B. Biểu lộ cảm xúc của người viết về từng phần nội dung.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng nhận biết cấu trúc, tìm kiếm thông tin và nắm bắt ý chính của từng phần.
  • D. Kéo dài độ dài của văn bản.

Câu 17: Khi đọc văn bản thông tin, việc phân biệt sự kiện (facts) và ý kiến (opinions) là quan trọng vì:

  • A. Sự kiện luôn đúng, còn ý kiến luôn sai.
  • B. Sự kiện có thể kiểm chứng, còn ý kiến là đánh giá chủ quan, giúp người đọc đánh giá độ tin cậy của thông tin.
  • C. Văn bản thông tin chỉ chứa sự kiện, không bao giờ có ý kiến.
  • D. Ý kiến luôn được trình bày bằng ngôn ngữ hoa mỹ hơn sự kiện.

Câu 18: Giả sử bạn đang viết một bài báo về lợi ích của việc đọc sách. Phần nào sau đây ít phù hợp nhất để đưa vào bài với vai trò là thông tin khách quan?

  • A. Thống kê về số lượng người đọc sách tăng lên trong năm qua.
  • B. Trích dẫn kết quả nghiên cứu khoa học về tác động của việc đọc đến não bộ.
  • C. Liệt kê các kỹ năng được cải thiện nhờ đọc sách (ví dụ: vốn từ, tư duy phản biện).
  • D. Lời khen ngợi cá nhân về một cuốn sách bạn vừa đọc và cho rằng nó "tuyệt vời nhất thế giới".

Câu 19: Văn bản thông tin thường sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ nào để hỗ trợ việc truyền tải thông tin?

  • A. Hình ảnh, biểu đồ, bảng số liệu, sơ đồ.
  • B. Nhạc nền, hiệu ứng âm thanh.
  • C. Biểu cảm khuôn mặt của người đọc.
  • D. Giọng điệu và cử chỉ của người thuyết trình.

Câu 20: Khi đọc một văn bản giải thích, người đọc cần tập trung vào việc tìm hiểu điều gì?

  • A. Câu chuyện mà tác giả muốn kể.
  • B. Quan điểm cá nhân của tác giả về vấn đề.
  • C. Nguyên nhân, cơ chế hoạt động hoặc bản chất của sự vật, hiện tượng được giải thích.
  • D. Cảm xúc mà văn bản gợi ra.

Câu 21: Văn bản

  • A. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Nhấn mạnh chiều dài lịch sử và sự thay đổi của địa danh, đồng thời làm nổi bật tính
  • C. Để tác giả khoe khoang kiến thức lịch sử.
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể.

Câu 22: Đâu là ví dụ về cách trình bày thông tin theo trình tự không gian?

  • A. Miêu tả quá trình phát triển của một loài cây từ hạt mầm đến khi ra hoa, kết quả.
  • B. Trình bày diễn biến một trận đấu bóng đá theo thời gian thực.
  • C. Mô tả cấu tạo bên trong của một ngôi nhà từ phòng khách, nhà bếp đến phòng ngủ.
  • D. Giải thích nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng nóng lên toàn cầu.

Câu 23: Ngôn ngữ trong văn bản hướng dẫn thường có đặc điểm nào?

  • A. Sử dụng nhiều động từ chỉ hành động, câu mệnh lệnh hoặc câu trần thuật ngắn gọn, rõ ràng.
  • B. Tập trung vào việc miêu tả cảm xúc của người thực hiện.
  • C. Sử dụng nhiều ẩn dụ, hoán dụ.
  • D. Trình bày thông tin một cách trừu tượng, khó hiểu.

Câu 24: Khi đọc văn bản thông tin, việc tóm tắt nội dung chính của từng phần giúp người đọc làm gì?

  • A. Tìm ra các lỗi ngữ pháp.
  • B. Nhớ được tất cả các chi tiết nhỏ.
  • C. Phê phán quan điểm của tác giả.
  • D. Hệ thống hóa kiến thức, ghi nhớ thông tin cốt lõi và hiểu được mạch lập luận của văn bản.

Câu 25: Văn bản thông tin về

  • A. Thuyết phục người đọc tham gia lễ hội.
  • B. Kể lại câu chuyện về sự ra đời của lễ hội một cách hư cấu.
  • C. Cung cấp thông tin khách quan về nguồn gốc, ý nghĩa và các hoạt động của lễ hội.
  • D. Biểu lộ cảm xúc tiếc nuối về sự mai một của lễ hội.

Câu 26: Đâu là yếu tố quan trọng cần cân nhắc khi xác định đối tượng đọc của một văn bản thông tin?

  • A. Trình độ kiến thức, lứa tuổi, sở thích, mục đích đọc của người đọc tiềm năng.
  • B. Màu sắc và kích thước của phông chữ.
  • C. Số lượng trang của văn bản.
  • D. Thời gian tác giả hoàn thành văn bản.

Câu 27: Việc sử dụng các từ nối (ví dụ: "vì vậy", "tuy nhiên", "ngoài ra", "đầu tiên", "tiếp theo") trong văn bản thông tin có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu văn trở nên dài hơn.
  • B. Biểu lộ cảm xúc của người viết.
  • C. Gây khó hiểu cho người đọc.
  • D. Tạo sự mạch lạc, liên kết giữa các câu, các đoạn, giúp người đọc theo dõi logic của văn bản.

Câu 28: Giả sử bạn đang đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu. Việc kiểm tra nguồn thông tin (tác giả, cơ quan công bố, ngày tháng) giúp bạn đánh giá điều gì?

  • A. Mức độ hấp dẫn của văn bản.
  • B. Độ tin cậy, tính cập nhật và tính khách quan của thông tin được trình bày.
  • C. Số lượng người đã đọc văn bản này.
  • D. Phong cách viết văn của tác giả.

Câu 29: Khi viết một văn bản thông tin, việc lựa chọn cách trình bày (ví dụ: theo thời gian, theo không gian, theo chủ đề) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Loại thông tin cần truyền tải và mục đích của văn bản.
  • B. Sở thích cá nhân của người viết.
  • C. Độ dài mong muốn của văn bản.
  • D. Số lượng hình ảnh minh họa có sẵn.

Câu 30: Đâu là ví dụ về việc sử dụng yếu tố phi ngôn ngữ (hình ảnh) để hỗ trợ thông tin trong một văn bản giải thích?

  • A. Chèn ảnh chân dung tác giả vào cuối bài viết.
  • B. Sử dụng ảnh phong cảnh không liên quan đến nội dung.
  • C. Chèn một bức tranh trừu tượng.
  • D. Sử dụng sơ đồ minh họa các bước của một quy trình khoa học hoặc hình ảnh cắt lớp để giải thích cấu tạo của một vật thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đâu là mục đích chính của văn bản thông tin?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc trưng của ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản thông tin?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định mục đích viết của tác giả giúp ích gì cho người đọc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thuộc loại văn bản thông tin nào? "Đèn giao thông có ba màu chính: đỏ, vàng và xanh lá cây. Đèn đỏ báo hiệu dừng lại. Đèn vàng báo hiệu chuẩn bị dừng hoặc đi tiếp cẩn thận. Đèn xanh lá cây báo hiệu được phép đi."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Văn bản thông tin về "Lễ hội Đền Hùng" (trong sách giáo khoa) chủ yếu sử dụng cách trình bày thông tin theo trật tự nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đoạn văn sau trích từ một bản hướng dẫn sử dụng: "Bước 1: Mở nắp thiết bị. Bước 2: Lắp pin theo đúng cực (+), (-). Bước 3: Đóng nắp thiết bị và bật nguồn." Đoạn văn này thể hiện rõ đặc điểm cấu trúc nào của văn bản hướng dẫn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Để đảm bảo tính khách quan, văn bản thông tin thường tránh sử dụng yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Câu nào sau đây thể hiện tính khách quan, phù hợp với văn bản thông tin?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Văn bản "Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam" (trong sách giáo khoa) chủ yếu cung cấp thông tin về điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi viết một bản nội quy nơi công cộng, người viết cần đặc biệt chú ý đến điều gì để văn bản đạt hiệu quả thông tin tốt nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Văn bản thông tin về "Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận" (trong sách giáo khoa) giúp người đọc hiểu rõ hơn về khía cạnh nào của lễ hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản thông tin và văn bản văn học?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi đọc một biểu đồ hoặc bảng số liệu đi kèm văn bản thông tin, người đọc cần làm gì để nắm bắt thông tin hiệu quả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đoạn văn: "Để pha một cốc trà chanh, bạn cần chuẩn bị: chanh tươi, trà túi lọc, đường, nước nóng, đá viên. Đầu tiên, hãm trà với nước nóng. Sau đó, vắt chanh và thêm đường tùy khẩu vị. Cuối cùng, thêm đá và thưởng thức." Đây là ví dụ về loại văn bản thông tin nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong văn bản thông tin, các đề mục (heading) và tiêu đề phụ có vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi đọc văn bản thông tin, việc phân biệt sự kiện (facts) và ý kiến (opinions) là quan trọng vì:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Giả sử bạn đang viết một bài báo về lợi ích của việc đọc sách. Phần nào sau đây *ít phù hợp nhất* để đưa vào bài với vai trò là thông tin khách quan?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Văn bản thông tin thường sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ nào để hỗ trợ việc truyền tải thông tin?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi đọc một văn bản giải thích, người đọc cần tập trung vào việc tìm hiểu điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Văn bản "Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam" sử dụng nhiều tên gọi khác nhau của Hà Nội qua các thời kỳ. Việc này có tác dụng gì trong văn bản thông tin?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đâu là ví dụ về cách trình bày thông tin theo trình tự không gian?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Ngôn ngữ trong văn bản hướng dẫn thường có đặc điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi đọc văn bản thông tin, việc tóm tắt nội dung chính của từng phần giúp người đọc làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Văn bản thông tin về "Lễ hội Đền Hùng" và "Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận" có điểm chung nào về mục đích viết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đâu là yếu tố quan trọng cần cân nhắc khi xác định đối tượng đọc của một văn bản thông tin?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Việc sử dụng các từ nối (ví dụ: 'vì vậy', 'tuy nhiên', 'ngoài ra', 'đầu tiên', 'tiếp theo') trong văn bản thông tin có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Giả sử bạn đang đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu. Việc kiểm tra nguồn thông tin (tác giả, cơ quan công bố, ngày tháng) giúp bạn đánh giá điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi viết một văn bản thông tin, việc lựa chọn cách trình bày (ví dụ: theo thời gian, theo không gian, theo chủ đề) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Đâu là ví dụ về việc sử dụng yếu tố phi ngôn ngữ (hình ảnh) để hỗ trợ thông tin trong một văn bản giải thích?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt văn bản thông tin với văn bản văn học?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Thể hiện cảm xúc cá nhân sâu sắc.
  • C. Cung cấp thông tin, kiến thức khách quan, dựa trên sự thật.
  • D. Có cốt truyện và nhân vật rõ ràng.

Câu 2: Khi đọc một văn bản thông tin về sự kiện lịch sử, người đọc cần chú ý điều gì để đánh giá tính xác thực của thông tin?

  • A. Văn phong có hấp dẫn, lôi cuốn hay không.
  • B. Số lượng hình ảnh minh họa trong bài.
  • C. Tên tác giả có nổi tiếng trong lĩnh vực văn học hay không.
  • D. Các nguồn dẫn, số liệu, bằng chứng được trích dẫn có rõ ràng và đáng tin cậy không.

Câu 3: Đoạn văn sau chủ yếu sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ nào để hỗ trợ truyền đạt thông tin? "Biểu đồ cho thấy sự tăng trưởng dân số của thành phố X trong 5 năm qua. Trục ngang biểu thị năm, trục dọc biểu thị số dân (triệu người). Đường màu xanh biểu thị dân số năm 2018 là 1.2 triệu, tăng lên 1.5 triệu vào năm 2023."

  • A. Biểu đồ.
  • B. Hình ảnh minh họa.
  • C. Bảng thống kê.
  • D. Sơ đồ tư duy.

Câu 4: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng các tiêu đề, đề mục nhỏ (subheadings) trong văn bản thông tin?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi cấu trúc, tìm kiếm thông tin chính và nắm bắt nội dung nhanh hơn.
  • C. Tăng tính thẩm mỹ cho trang văn bản.
  • D. Biến văn bản thông tin thành văn bản nghị luận.

Câu 5: Giả sử bạn đọc một văn bản thông tin có tên "Quy trình tái chế nhựa". Nội dung nào sau đây có khả năng xuất hiện trong phần thân bài của văn bản đó?

  • A. Suy nghĩ chủ quan của tác giả về tầm quan trọng của tái chế.
  • B. Câu chuyện hư cấu về một chai nhựa được tái chế.
  • C. Các bước cụ thể từ thu gom, phân loại, làm sạch đến xử lý và tạo ra sản phẩm mới từ nhựa tái chế.
  • D. Bài thơ ca ngợi những người làm công việc tái chế.

Câu 6: Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ trong đoạn văn thông tin: "Ozone (O₃) là một dạng thù hình của oxy, tồn tại dưới dạng khí ở nhiệt độ phòng. Nó là một chất oxy hóa mạnh và có khả năng hấp thụ bức xạ cực tím (UV) từ Mặt Trời, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sự sống trên Trái Đất." Ngôn ngữ ở đây có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Khách quan, chính xác, sử dụng thuật ngữ khoa học.
  • B. Giàu hình ảnh, cảm xúc, sử dụng nhiều ẩn dụ.
  • C. Mang tính cá nhân, biểu lộ quan điểm mạnh mẽ.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ địa phương, khẩu ngữ.

Câu 7: Văn bản thông tin "Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam" (trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều) thuộc loại văn bản thông tin nào xét theo nội dung?

  • A. Văn bản hướng dẫn (instructional text).
  • B. Văn bản giải thích một hiện tượng/đối tượng (explanatory text).
  • C. Văn bản tường thuật sự kiện (reportage).
  • D. Văn bản nghị luận (argumentative text).

Câu 8: Đoạn trích từ văn bản thông tin: "Theo thống kê năm 2022, lượng rác thải nhựa sinh hoạt tại Việt Nam đạt khoảng X tấn/ngày, trong đó chỉ có Y% được thu gom và tái chế đúng quy trình." Loại thông tin nào được sử dụng chủ yếu ở đây để minh chứng cho vấn đề?

  • A. Ý kiến cá nhân của chuyên gia.
  • B. Trải nghiệm cá nhân của người viết.
  • C. Trích dẫn từ tác phẩm văn học.
  • D. Số liệu thống kê, dữ liệu thực tế.

Câu 9: So sánh hai văn bản sau: Văn bản A là bài phân tích nguyên nhân và hậu quả của biến đổi khí hậu. Văn bản B là một bài thơ về vẻ đẹp của thiên nhiên bị tàn phá. Điểm khác biệt cốt lõi về mục đích giữa hai văn bản này là gì?

  • A. Văn bản A nhằm cung cấp kiến thức, giải thích vấn đề; Văn bản B nhằm biểu lộ cảm xúc, lay động người đọc bằng hình ảnh nghệ thuật.
  • B. Cả hai đều nhằm mục đích giải thích vấn đề một cách khoa học.
  • C. Văn bản A thiên về biểu cảm; Văn bản B thiên về thông tin.
  • D. Văn bản A sử dụng nhiều biện pháp tu từ; Văn bản B thì không.

Câu 10: Khi đọc văn bản thông tin, việc xác định luận điểm chính của mỗi đoạn giúp người đọc làm gì?

  • A. Thuộc lòng toàn bộ nội dung văn bản.
  • B. Dễ dàng viết lại văn bản theo ý mình.
  • C. Nắm bắt được ý chính mà tác giả muốn truyền đạt trong từng phần và mối liên hệ giữa các phần.
  • D. Tìm ra lỗi chính tả của tác giả.

Câu 11: Một văn bản thông tin về "Lễ hội Đền Hùng" (trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều) có thể có cấu trúc như thế nào?

  • A. Mở bài: Giới thiệu nhân vật chính; Thân bài: Kể lại cuộc đời nhân vật; Kết bài: Nhận xét về nhân vật.
  • B. Mở bài: Nêu vấn đề cần tranh luận; Thân bài: Trình bày các luận điểm và bằng chứng; Kết bài: Khẳng định lại vấn đề.
  • C. Mở bài: Miêu tả cảnh vật; Thân bài: Biểu lộ cảm xúc; Kết bài: Khái quát cảm xúc.
  • D. Mở bài: Giới thiệu khái quát về Lễ hội Đền Hùng; Thân bài: Trình bày lịch sử, ý nghĩa, các hoạt động chính của lễ hội; Kết bài: Khẳng định giá trị văn hóa của lễ hội.

Câu 12: Phân tích vai trò của các từ nối (ví dụ: "tuy nhiên", "ngoài ra", "do đó") trong văn bản thông tin.

  • A. Chỉ để làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Tạo sự liên kết mạch lạc giữa các ý, đoạn văn, giúp người đọc theo dõi lập luận hoặc trình tự thông tin.
  • C. Biến văn bản thông tin thành văn bản tự sự.
  • D. Thể hiện cảm xúc mạnh mẽ của người viết.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau: "Sự nóng lên toàn cầu chủ yếu do hoạt động của con người, đặc biệt là việc đốt nhiên liệu hóa thạch. Quá trình này giải phóng lượng lớn khí nhà kính như CO₂, làm tăng hiệu ứng nhà kính và dẫn đến nhiệt độ trung bình của Trái Đất tăng lên." Đoạn văn này sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính?

  • A. Giải thích.
  • B. Miêu tả.
  • C. Biểu cảm.
  • D. Tự sự.

Câu 14: Khi biên tập một văn bản thông tin, việc loại bỏ những chi tiết không cần thiết, trùng lặp hoặc mang tính chủ quan, cảm tính giúp văn bản đạt được yêu cầu gì?

  • A. Trở thành văn bản văn học.
  • B. Thể hiện rõ hơn ý kiến cá nhân của người viết.
  • C. Giảm độ chính xác của thông tin.
  • D. Tăng tính khách quan, súc tích và hiệu quả truyền đạt thông tin.

Câu 15: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một văn bản thông tin giới thiệu về một di tích lịch sử ở địa phương. Để bài viết mang tính thông tin cao, bạn cần tập trung vào nội dung nào?

  • A. Cảm xúc của bạn khi lần đầu đến thăm di tích.
  • B. Lịch sử hình thành, kiến trúc đặc trưng, vai trò lịch sử và ý nghĩa văn hóa của di tích, dựa trên tài liệu và nghiên cứu.
  • C. Câu chuyện tình yêu lãng mạn gắn với di tích (dù không có bằng chứng lịch sử).
  • D. Những lời đồn đại, truyền thuyết chưa được kiểm chứng về di tích.

Câu 16: Văn bản "Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận" (trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều) cung cấp thông tin về điều gì?

  • A. Chỉ tập trung miêu tả trang phục truyền thống của người Chăm.
  • B. Chỉ kể lại một câu chuyện cổ tích của người Chăm.
  • C. Giới thiệu về các lễ hội đặc trưng, ý nghĩa văn hóa, tín ngưỡng, và các hoạt động diễn ra trong lễ hội của dân tộc Chăm tại Ninh Thuận.
  • D. Nêu ý kiến tranh luận về việc bảo tồn lễ hội.

Câu 17: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của ngôn ngữ thường dùng trong văn bản thông tin?

  • A. Chính xác, rõ ràng.
  • B. Khách quan, không thiên về cảm xúc cá nhân.
  • C. Sử dụng thuật ngữ chuyên ngành (nếu cần).
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ giàu tính biểu cảm, hình ảnh, vần điệu.

Câu 18: Khi đọc một bài báo khoa học (một dạng văn bản thông tin), việc tìm hiểu thông tin về tác giả (học vị, cơ quan công tác) và nơi công bố bài báo (tạp chí khoa học uy tín) giúp người đọc đánh giá điều gì?

  • A. Độ tin cậy và uy tín của thông tin được trình bày.
  • B. Tính giải trí của bài báo.
  • C. Việc bài báo có dễ đọc hay không.
  • D. Bài báo có nhiều hình ảnh đẹp hay không.

Câu 19: Văn bản thông tin thường có bố cục chặt chẽ, logic. Điều này thể hiện ở việc:

  • A. Các ý được trình bày ngẫu nhiên, không theo thứ tự.
  • B. Chỉ có một đoạn duy nhất từ đầu đến cuối.
  • C. Thông tin được sắp xếp theo một trật tự nhất định (ví dụ: theo thời gian, theo chủ đề, theo quan hệ nguyên nhân - kết quả, theo mức độ quan trọng), có các phần, mục rõ ràng.
  • D. Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ.

Câu 20: Đâu là kỹ năng quan trọng nhất khi đọc hiểu một văn bản thông tin phức tạp, nhiều thuật ngữ chuyên ngành?

  • A. Đọc thật nhanh để kết thúc sớm.
  • B. Chỉ tập trung vào các từ ngữ khó hiểu.
  • C. Bỏ qua các phần có biểu đồ, bảng số liệu.
  • D. Xác định mục đích của văn bản, nhận diện các khái niệm chính, tìm kiếm và giải mã ý nghĩa của thuật ngữ, liên kết các thông tin để hiểu toàn bộ vấn đề.

Câu 21: Phân tích chức năng của câu mở đầu trong văn bản thông tin "Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam".

  • A. Kể một câu chuyện hấp dẫn về lịch sử Hà Nội.
  • B. Giới thiệu khái quát về chủ đề (Hà Nội qua các tên gọi và ý nghĩa văn hóa lịch sử của nó) và phạm vi thông tin sẽ được trình bày.
  • C. Nêu ý kiến cá nhân mạnh mẽ về vẻ đẹp của Hà Nội.
  • D. Đưa ra một câu hỏi tu từ để gây ấn tượng.

Câu 22: Giả sử bạn đọc một văn bản thông tin về "Tác động của mạng xã hội đến giới trẻ". Nếu văn bản này đáng tin cậy, nó sẽ sử dụng loại bằng chứng nào là chủ yếu để hỗ trợ các luận điểm của mình?

  • A. Những câu chuyện phiếm được lan truyền trên mạng.
  • B. Ý kiến chủ quan của tác giả về việc sử dụng mạng xã hội.
  • C. Kết quả nghiên cứu khoa học, số liệu thống kê từ các tổ chức uy tín, trích dẫn từ chuyên gia tâm lý/xã hội học.
  • D. Những bài thơ, bài hát về mạng xã hội.

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản về giọng điệu giữa văn bản thông tin và văn bản biểu cảm là gì?

  • A. Văn bản thông tin thường có giọng điệu khách quan, trung lập; văn bản biểu cảm thường có giọng điệu chủ quan, thể hiện cảm xúc, thái độ rõ ràng.
  • B. Cả hai loại văn bản đều có giọng điệu hùng hồn, mạnh mẽ.
  • C. Văn bản thông tin có giọng điệu hài hước; văn bản biểu cảm có giọng điệu nghiêm túc.
  • D. Văn bản thông tin có giọng điệu mỉa mai; văn bản biểu cảm có giọng điệu ca ngợi.

Câu 24: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, việc xác định các phần chính (mở đầu, thân bài, kết thúc) và mối quan hệ giữa chúng giúp người đọc làm gì?

  • A. Chỉ để biết văn bản có bao nhiêu đoạn.
  • B. Học thuộc lòng từng câu chữ.
  • C. Dễ dàng thay đổi thứ tự các đoạn văn.
  • D. Hiểu được cách tác giả tổ chức thông tin, theo dõi được mạch lập luận hoặc trình bày vấn đề, và nắm bắt logic tổng thể của văn bản.

Câu 25: Đâu là ví dụ về một văn bản thông tin được trình bày dưới dạng hướng dẫn?

  • A. Bài phê bình một bộ phim.
  • B. Tự truyện của một người nổi tiếng.
  • C. Sổ tay hướng dẫn sử dụng một thiết bị điện tử.
  • D. Một truyện ngắn về tình bạn.

Câu 26: Giả sử bạn đọc một văn bản thông tin về "Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận". Để hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa của lễ hội này, bạn cần chú ý phân tích những yếu tố nào được trình bày trong văn bản?

  • A. Nguồn gốc lịch sử, các nghi thức chính, ý nghĩa tâm linh, văn hóa, và vai trò cộng đồng của lễ hội.
  • B. Số lượng du khách đến tham dự lễ hội hàng năm.
  • C. Chi phí tổ chức lễ hội.
  • D. Những câu chuyện cười liên quan đến lễ hội.

Câu 27: Mục đích của việc sử dụng hình ảnh, biểu đồ, bảng biểu trong văn bản thông tin là gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên phức tạp hơn.
  • B. Chỉ để trang trí cho đẹp mắt.
  • C. Thay thế hoàn toàn cho phần văn bản.
  • D. Minh họa, làm rõ, hệ thống hóa hoặc trình bày trực quan các thông tin phức tạp, giúp người đọc dễ hiểu và hình dung hơn.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa các đoạn văn trong phần thân bài của một văn bản thông tin thường giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Tâm trạng thay đổi của tác giả.
  • B. Cách tác giả triển khai chủ đề lớn thành các ý nhỏ, các khía cạnh khác nhau hoặc theo một trình tự logic (thời gian, không gian, nguyên nhân-kết quả,...).
  • C. Số lượng từ vựng khó trong bài.
  • D. Việc tác giả có viết hay hơn ở đoạn này so với đoạn kia hay không.

Câu 29: Đâu là yếu tố quan trọng nhất cần kiểm tra khi đánh giá độ tin cậy của một văn bản thông tin được tìm thấy trên Internet?

  • A. Thiết kế website có đẹp hay không.
  • B. Số lượt like và chia sẻ trên mạng xã hội.
  • C. Văn bản có sử dụng nhiều màu sắc hay không.
  • D. Nguồn gốc của thông tin (tác giả/tổ chức phát hành, thời gian công bố), bằng chứng/dẫn chứng được sử dụng, và tính khách quan của cách trình bày.

Câu 30: Để viết một bản hướng dẫn ngắn gọn và hiệu quả (một dạng văn bản thông tin), người viết cần chú ý điều gì về ngôn ngữ?

  • A. Sử dụng câu văn ngắn gọn, rõ ràng, dùng từ ngữ đơn giản, trực tiếp, thường là động từ chỉ hành động.
  • B. Sử dụng nhiều câu phức, từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • C. Thể hiện cảm xúc cá nhân về từng bước hướng dẫn.
  • D. Đưa ra nhiều câu hỏi tu từ để người đọc suy nghĩ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt văn bản thông tin với văn bản văn học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi đọc một văn bản thông tin về sự kiện lịch sử, người đọc cần chú ý điều gì để đánh giá tính xác thực của thông tin?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đoạn văn sau chủ yếu sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ nào để hỗ trợ truyền đạt thông tin? 'Biểu đồ cho thấy sự tăng trưởng dân số của thành phố X trong 5 năm qua. Trục ngang biểu thị năm, trục dọc biểu thị số dân (triệu người). Đường màu xanh biểu thị dân số năm 2018 là 1.2 triệu, tăng lên 1.5 triệu vào năm 2023.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng các tiêu đề, đề mục nhỏ (subheadings) trong văn bản thông tin?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Giả sử bạn đọc một văn bản thông tin có tên 'Quy trình tái chế nhựa'. Nội dung nào sau đây có khả năng xuất hiện trong phần thân bài của văn bản đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ trong đoạn văn thông tin: 'Ozone (O₃) là một dạng thù hình của oxy, tồn tại dưới dạng khí ở nhiệt độ phòng. Nó là một chất oxy hóa mạnh và có khả năng hấp thụ bức xạ cực tím (UV) từ Mặt Trời, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sự sống trên Trái Đất.' Ngôn ngữ ở đây có đặc điểm gì nổi bật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Văn bản thông tin 'Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam' (trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều) thuộc loại văn bản thông tin nào xét theo nội dung?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đoạn trích từ văn bản thông tin: 'Theo thống kê năm 2022, lượng rác thải nhựa sinh hoạt tại Việt Nam đạt khoảng X tấn/ngày, trong đó chỉ có Y% được thu gom và tái chế đúng quy trình.' Loại thông tin nào được sử dụng chủ yếu ở đây để minh chứng cho vấn đề?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: So sánh hai văn bản sau: Văn bản A là bài phân tích nguyên nhân và hậu quả của biến đổi khí hậu. Văn bản B là một bài thơ về vẻ đẹp của thiên nhiên bị tàn phá. Điểm khác biệt cốt lõi về mục đích giữa hai văn bản này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi đọc văn bản thông tin, việc xác định luận điểm chính của mỗi đoạn giúp người đọc làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một văn bản thông tin về 'Lễ hội Đền Hùng' (trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều) có thể có cấu trúc như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân tích vai trò của các từ nối (ví dụ: 'tuy nhiên', 'ngoài ra', 'do đó') trong văn bản thông tin.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đọc đoạn văn sau: 'Sự nóng lên toàn cầu chủ yếu do hoạt động của con người, đặc biệt là việc đốt nhiên liệu hóa thạch. Quá trình này giải phóng lượng lớn khí nhà kính như CO₂, làm tăng hiệu ứng nhà kính và dẫn đến nhiệt độ trung bình của Trái Đất tăng lên.' Đoạn văn này sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi biên tập một văn bản thông tin, việc loại bỏ những chi tiết không cần thiết, trùng lặp hoặc mang tính chủ quan, cảm tính giúp văn bản đạt được yêu cầu gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một văn bản thông tin giới thiệu về một di tích lịch sử ở địa phương. Để bài viết mang tính thông tin cao, bạn cần tập trung vào nội dung nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Văn bản 'Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận' (trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều) cung cấp thông tin về điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của ngôn ngữ thường dùng trong văn bản thông tin?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi đọc một bài báo khoa học (một dạng văn bản thông tin), việc tìm hiểu thông tin về tác giả (học vị, cơ quan công tác) và nơi công bố bài báo (tạp chí khoa học uy tín) giúp người đọc đánh giá điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Văn bản thông tin thường có bố cục chặt chẽ, logic. Điều này thể hiện ở việc:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đâu là kỹ năng quan trọng nhất khi đọc hiểu một văn bản thông tin phức tạp, nhiều thuật ngữ chuyên ngành?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích chức năng của câu mở đầu trong văn bản thông tin 'Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam'.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Giả sử bạn đọc một văn bản thông tin về 'Tác động của mạng xã hội đến giới trẻ'. Nếu văn bản này đáng tin cậy, nó sẽ sử dụng loại bằng chứng nào là chủ yếu để hỗ trợ các luận điểm của mình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản về giọng điệu giữa văn bản thông tin và văn bản biểu cảm là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, việc xác định các phần chính (mở đầu, thân bài, kết thúc) và mối quan hệ giữa chúng giúp người đọc làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Đâu là ví dụ về một văn bản thông tin được trình bày dưới dạng hướng dẫn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Giả sử bạn đọc một văn bản thông tin về 'Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận'. Để hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa của lễ hội này, bạn cần chú ý phân tích những yếu tố nào được trình bày trong văn bản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Mục đích của việc sử dụng hình ảnh, biểu đồ, bảng biểu trong văn bản thông tin là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa các đoạn văn trong phần thân bài của một văn bản thông tin thường giúp người đọc nhận ra điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đâu là yếu tố quan trọng nhất cần kiểm tra khi đánh giá độ tin cậy của một văn bản thông tin được tìm thấy trên Internet?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Để viết một bản hướng dẫn ngắn gọn và hiệu quả (một dạng văn bản thông tin), người viết cần chú ý điều gì về ngôn ngữ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào sau đây giúp phân biệt văn bản thông tin với văn bản văn học?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ, hình ảnh giàu cảm xúc.
  • B. Phản ánh hiện thực đời sống thông qua hư cấu, tưởng tượng.
  • C. Cung cấp sự kiện, số liệu, tri thức khách quan về thế giới.
  • D. Thể hiện cái tôi, cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết.

Câu 2: Mục đích chính của văn bản thông tin là gì?

  • A. Giải trí và mua vui cho người đọc.
  • B. Truyền đạt kiến thức, hướng dẫn hành động hoặc giải thích một vấn đề.
  • C. Biểu lộ tâm tư, tình cảm của tác giả.
  • D. Thuyết phục người đọc đồng ý với một quan điểm cá nhân.

Câu 3: Khi đọc một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý điều gì đầu tiên để nắm bắt nhanh nội dung chính?

  • A. Tiêu đề, đề mục, sa pô (nếu có).
  • B. Các câu văn dài, phức tạp.
  • C. Biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Phần kết luận chi tiết nhất.

Câu 4: Ngôn ngữ trong văn bản thông tin thường có đặc điểm gì để đảm bảo tính khách quan và chính xác?

  • A. Giàu hình ảnh, sử dụng nhiều từ láy, từ tượng thanh.
  • B. Mang tính biểu cảm cao, thể hiện rõ cảm xúc cá nhân.
  • C. Ưu tiên sử dụng các từ ngữ địa phương, khẩu ngữ.
  • D. Chính xác, rõ ràng, khách quan, ít dùng từ ngữ mang sắc thái biểu cảm mạnh.

Câu 5: Đoạn văn sau đây thuộc loại văn bản thông tin nào? "Để làm món đậu phụ sốt cà chua, bạn cần chuẩn bị: 300g đậu phụ, 2 quả cà chua, hành lá, gia vị. Bước 1: Rán đậu phụ vàng đều. Bước 2: Xào cà chua làm sốt..."

  • A. Văn bản thuyết minh.
  • B. Văn bản hướng dẫn.
  • C. Văn bản miêu tả.
  • D. Văn bản nghị luận.

Câu 6: Chức năng của các yếu tố phi ngôn ngữ (hình ảnh, biểu đồ, bảng biểu) trong văn bản thông tin là gì?

  • A. Minh họa, làm rõ, bổ sung thông tin, giúp người đọc dễ hình dung và tiếp nhận.
  • B. Chủ yếu để trang trí cho văn bản đẹp mắt hơn.
  • C. Thay thế hoàn toàn phần chữ viết, không cần đọc phần chữ.
  • D. Gây khó khăn cho người đọc trong việc theo dõi thông tin.

Câu 7: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các từ ngữ chuyên ngành có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Thể hiện sự uyên bác của người viết mà không cần quan tâm người đọc có hiểu không.
  • C. Đảm bảo tính chính xác, khoa học và chuyên sâu của thông tin được truyền đạt.
  • D. Chủ yếu để tạo ấn tượng mạnh về mặt cảm xúc.

Câu 8: Đoạn trích sau đây "Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam" tập trung làm rõ điều gì về Hà Nội?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên của Hà Nội qua các mùa.
  • B. Lịch sử đấu tranh cách mạng của Hà Nội.
  • C. Những món ăn đặc sản nổi tiếng của Hà Nội.
  • D. Sự kế thừa và phát triển liên tục các giá trị văn hóa qua các tên gọi lịch sử.

Câu 9: Văn bản "Lễ hội Đền Hùng" cung cấp cho người đọc thông tin chủ yếu về khía cạnh nào của lễ hội?

  • A. Nguồn gốc, ý nghĩa, thời gian và các hoạt động chính của lễ hội.
  • B. Cảm xúc cá nhân của tác giả khi tham dự lễ hội.
  • C. Các bài thơ, bài hát nổi tiếng về lễ hội.
  • D. So sánh lễ hội Đền Hùng với các lễ hội khác ở Việt Nam.

Câu 10: Khi viết bản nội quy nơi công cộng, loại ngôn ngữ nào là phù hợp nhất?

  • A. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm.
  • B. Ngôn ngữ mang tính cá nhân, thể hiện cảm xúc.
  • C. Ngôn ngữ ngắn gọn, rõ ràng, mang tính quy định, yêu cầu.
  • D. Ngôn ngữ hài hước, dí dỏm.

Câu 11: Cấu trúc phổ biến của một văn bản thông tin về một sự vật, hiện tượng (ví dụ: một lễ hội, một địa danh) thường bao gồm các phần nào?

  • A. Mở bài (nêu cảm nghĩ), Thân bài (kể chuyện), Kết bài (bài học).
  • B. Mở đầu (giới thiệu chung), Các phần nội dung chính (chi tiết về đặc điểm, lịch sử, hoạt động...), Kết thúc (ý nghĩa, vai trò).
  • C. Luận điểm, Luận cứ, Luận chứng.
  • D. Câu hỏi, Trả lời, Giải thích.

Câu 12: Văn bản thông tin có thể được trình bày dưới những hình thức nào?

  • A. Chỉ có dạng chữ viết trên giấy.
  • B. Chỉ có dạng nói (bài thuyết trình).
  • C. Chỉ có dạng hình ảnh, biểu đồ.
  • D. Đa dạng: chữ viết (báo chí, sách, tài liệu), nói (thuyết trình, bản tin), kết hợp chữ viết, hình ảnh, âm thanh (trang web, video tài liệu).

Câu 13: Khi phân tích một văn bản thông tin, chúng ta cần tập trung vào những yếu tố nào để đánh giá hiệu quả của nó?

  • A. Tính chính xác, khách quan của thông tin; cách tổ chức cấu trúc; việc sử dụng ngôn ngữ và yếu tố phi ngôn ngữ.
  • B. Sự nổi tiếng của tác giả và nơi xuất bản.
  • C. Số lượng từ ngữ khó hiểu trong văn bản.
  • D. Cảm xúc cá nhân của người đọc về chủ đề.

Câu 14: Văn bản "Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận" thuộc loại văn bản thông tin nào dựa trên nội dung chính?

  • A. Văn bản nghị luận xã hội.
  • B. Văn bản giới thiệu, thuyết minh về một sự kiện văn hóa.
  • C. Văn bản tự sự kể về trải nghiệm tham dự lễ hội.
  • D. Văn bản miêu tả cảnh thiên nhiên Ninh Thuận.

Câu 15: Vai trò của phần "Sa pô" trong một số văn bản thông tin (như bài báo) là gì?

  • A. Là phần kết luận, tóm tắt toàn bộ nội dung.
  • B. Là phần giới thiệu tác giả.
  • C. Là đoạn tóm tắt ngắn gọn, hấp dẫn, cung cấp thông tin cốt lõi để thu hút người đọc.
  • D. Là danh sách các tài liệu tham khảo.

Câu 16: Phân tích cách các đề mục nhỏ được sử dụng trong một văn bản thông tin giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu được cảm xúc của người viết.
  • B. Học thuộc lòng toàn bộ văn bản dễ dàng hơn.
  • C. Tìm ra những lỗi sai ngữ pháp.
  • D. Nắm bắt cấu trúc, mối quan hệ giữa các phần và tìm kiếm thông tin cụ thể nhanh chóng.

Câu 17: Khi viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm, yêu cầu quan trọng nhất về ngôn ngữ là gì?

  • A. Ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu, sử dụng động từ chỉ hành động.
  • B. Phong phú, bay bổng, nhiều tính từ miêu tả.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ trừu tượng, phức tạp.
  • D. Mang tính chất cá nhân, tùy hứng.

Câu 18: Giả sử bạn cần viết một văn bản thông tin để giới thiệu về lịch sử hình thành một địa phương. Cấu trúc nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Mô tả cảnh vật - Kể chuyện cá nhân - Đưa ra lời khuyên.
  • B. Nêu cảm nghĩ - Phân tích ưu nhược điểm - Đề xuất giải pháp.
  • C. Giới thiệu chung - Các giai đoạn lịch sử theo trình tự thời gian - Đặc điểm nổi bật qua các thời kỳ - Ý nghĩa lịch sử/hiện tại.
  • D. Đặt câu hỏi - Trả lời bằng ý kiến cá nhân - Kết luận mở.

Câu 19: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm thường thấy của ngôn ngữ trong văn bản thông tin?

  • A. Sử dụng số liệu, thống kê.
  • B. Sử dụng thuật ngữ chuyên ngành (nếu có).
  • C. Câu văn mạch lạc, logic.
  • D. Sử dụng nhiều câu cảm thán, bộc lộ cảm xúc trực tiếp.

Câu 20: So sánh văn bản "Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam" và "Lễ hội Đền Hùng", điểm chung về mục đích thông tin của hai văn bản này là gì?

  • A. Cung cấp tri thức khách quan về các giá trị lịch sử và văn hóa Việt Nam.
  • B. Kêu gọi hành động cụ thể từ phía người đọc.
  • C. Biểu lộ tình yêu quê hương, đất nước của tác giả.
  • D. Thuyết phục người đọc về một vấn đề gây tranh cãi.

Câu 21: Khi thuyết trình về một địa chỉ văn hóa dựa trên văn bản thông tin, người thuyết trình cần làm gì để bài nói hiệu quả?

  • A. Đọc nguyên si văn bản đã chuẩn bị.
  • B. Chỉ nói về cảm xúc cá nhân mà không cần dựa vào thông tin trong văn bản.
  • C. Hiểu rõ nội dung, cấu trúc văn bản, sử dụng ngôn ngữ nói tự nhiên, kết hợp với hình ảnh, tương tác với người nghe.
  • D. Nói thật nhanh để kết thúc bài thuyết trình sớm.

Câu 22: Phân tích vai trò của các từ nối, cụm từ chuyển tiếp (ví dụ: "thứ nhất", "tiếp theo", "tuy nhiên", "do đó") trong văn bản thông tin.

  • A. Làm cho câu văn dài hơn, khó đọc hơn.
  • B. Kết nối các ý, các đoạn, tạo sự mạch lạc, logic cho văn bản, giúp người đọc dễ theo dõi lập luận/trình bày.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí, làm đẹp văn bản.
  • D. Thể hiện cảm xúc mãnh liệt của người viết.

Câu 23: Đâu là yếu tố quan trọng nhất cần đảm bảo khi thu thập thông tin để viết một văn bản thông tin?

  • A. Thông tin phải thật mới lạ, chưa ai biết.
  • B. Thông tin phải gây sốc, thu hút sự chú ý bằng mọi giá.
  • C. Thông tin phải thể hiện quan điểm cá nhân mạnh mẽ của người viết.
  • D. Thông tin phải chính xác, đáng tin cậy và có nguồn gốc rõ ràng.

Câu 24: Khi đọc một bài báo khoa học (một dạng văn bản thông tin), độc giả cần có thái độ như thế nào đối với thông tin được trình bày?

  • A. Tiếp nhận thông tin một cách cẩn trọng, đánh giá tính khách quan, nguồn gốc và đối chiếu với các nguồn khác nếu cần.
  • B. Tin tưởng tuyệt đối vào mọi thông tin được viết.
  • C. Chỉ đọc lướt qua các đề mục.
  • D. Phủ nhận ngay lập tức nếu thông tin không phù hợp với ý kiến cá nhân.

Câu 25: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết hướng dẫn an toàn khi sử dụng thiết bị điện. Bạn sẽ ưu tiên sử dụng dạng câu gì?

  • A. Câu hỏi tu từ.
  • B. Câu mệnh lệnh, câu cầu khiến hoặc câu trần thuật ngắn gọn, trực tiếp.
  • C. Câu cảm thán.
  • D. Câu ghép phức tạp, nhiều vế.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản thông tin "Lễ hội Đền Hùng" và một bài thơ về lễ hội đó.

  • A. Cả hai đều nhằm mục đích giải trí.
  • B. Cả hai đều nhằm mục đích thuyết phục người đọc.
  • C. Văn bản thông tin biểu lộ cảm xúc, bài thơ cung cấp sự kiện.
  • D. Văn bản thông tin cung cấp tri thức khách quan về lễ hội, bài thơ biểu đạt cảm xúc, suy tư chủ quan về lễ hội.

Câu 27: Khi đọc một biểu đồ trong văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất mà người đọc cần vận dụng là gì?

  • A. Phân tích dữ liệu, nhận diện xu hướng, so sánh các yếu tố và rút ra kết luận dựa trên thông tin trực quan.
  • B. Ghi nhớ tất cả các số liệu trên biểu đồ.
  • C. Đánh giá tính thẩm mỹ của biểu đồ.
  • D. Đoán ý nghĩa của biểu đồ mà không cần đọc chú thích.

Câu 28: Văn bản thông tin "Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam" sử dụng cách trình bày thông tin theo trình tự nào là chủ yếu?

  • A. Theo không gian (từ gần đến xa).
  • B. Theo mức độ quan trọng (từ quan trọng nhất đến ít quan trọng hơn).
  • C. Theo thời gian (lịch sử hình thành và phát triển qua các thời kỳ).
  • D. Theo mối quan hệ nhân quả.

Câu 29: Giả sử bạn cần viết một văn bản thông tin giới thiệu về một loài động vật quý hiếm. Bạn sẽ cần cung cấp những loại thông tin nào là chính?

  • A. Cảm xúc cá nhân về loài vật đó và những câu chuyện hư cấu.
  • B. Các bài hát, bài thơ về loài vật đó.
  • C. Ý kiến tranh cãi về việc bảo vệ loài vật.
  • D. Đặc điểm sinh học (ngoại hình, môi trường sống, tập tính, thức ăn), tình trạng bảo tồn, nguyên nhân suy giảm số lượng và biện pháp bảo vệ.

Câu 30: Đâu là điểm khác biệt quan trọng nhất giữa văn bản thông tin và văn bản tự sự?

  • A. Văn bản thông tin trình bày sự kiện, tri thức khách quan; văn bản tự sự kể lại một chuỗi sự việc có cốt truyện, nhân vật.
  • B. Văn bản thông tin luôn có vần điệu; văn bản tự sự thì không.
  • C. Văn bản thông tin luôn có hình ảnh đi kèm; văn bản tự sự thì không.
  • D. Văn bản thông tin sử dụng ngôi thứ nhất; văn bản tự sự sử dụng ngôi thứ ba.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào sau đây giúp phân biệt văn bản thông tin với văn bản văn học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Mục đích chính của văn bản thông tin là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi đọc một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý điều gì đầu tiên để nắm bắt nhanh nội dung chính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Ngôn ngữ trong văn bản thông tin thường có đặc điểm gì để đảm bảo tính khách quan và chính xác?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đoạn văn sau đây thuộc loại văn bản thông tin nào? 'Để làm món đậu phụ sốt cà chua, bạn cần chuẩn bị: 300g đậu phụ, 2 quả cà chua, hành lá, gia vị. Bước 1: Rán đậu phụ vàng đều. Bước 2: Xào cà chua làm sốt...'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Chức năng của các yếu tố phi ngôn ngữ (hình ảnh, biểu đồ, bảng biểu) trong văn bản thông tin là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các từ ngữ chuyên ngành có tác dụng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Đoạn trích sau đây 'Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam' tập trung làm rõ điều gì về Hà Nội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Văn bản 'Lễ hội Đền Hùng' cung cấp cho người đọc thông tin chủ yếu về khía cạnh nào của lễ hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi viết bản nội quy nơi công cộng, loại ngôn ngữ nào là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cấu trúc phổ biến của một văn bản thông tin về một sự vật, hiện tượng (ví dụ: một lễ hội, một địa danh) thường bao gồm các phần nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Văn bản thông tin có thể được trình bày dưới những hình thức nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi phân tích một văn bản thông tin, chúng ta cần tập trung vào những yếu tố nào để đánh giá hiệu quả của nó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Văn bản 'Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận' thuộc loại văn bản thông tin nào dựa trên nội dung chính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Vai trò của phần 'Sa pô' trong một số văn bản thông tin (như bài báo) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích cách các đề mục nhỏ được sử dụng trong một văn bản thông tin giúp người đọc điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm, yêu cầu quan trọng nhất về ngôn ngữ là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Giả sử bạn cần viết một văn bản thông tin để giới thiệu về lịch sử hình thành một địa phương. Cấu trúc nào sau đây là hợp lý nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm thường thấy của ngôn ngữ trong văn bản thông tin?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: So sánh văn bản 'Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam' và 'Lễ hội Đền Hùng', điểm chung về mục đích thông tin của hai văn bản này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi thuyết trình về một địa chỉ văn hóa dựa trên văn bản thông tin, người thuyết trình cần làm gì để bài nói hiệu quả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích vai trò của các từ nối, cụm từ chuyển tiếp (ví dụ: 'thứ nhất', 'tiếp theo', 'tuy nhiên', 'do đó') trong văn bản thông tin.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đâu là yếu tố quan trọng nhất cần đảm bảo khi thu thập thông tin để viết một văn bản thông tin?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi đọc một bài báo khoa học (một dạng văn bản thông tin), độc giả cần có thái độ như thế nào đối với thông tin được trình bày?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết hướng dẫn an toàn khi sử dụng thiết bị điện. Bạn sẽ ưu tiên sử dụng dạng câu gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản thông tin 'Lễ hội Đền Hùng' và một bài thơ về lễ hội đó.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi đọc một biểu đồ trong văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất mà người đọc cần vận dụng là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Văn bản thông tin 'Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam' sử dụng cách trình bày thông tin theo trình tự nào là chủ yếu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Giả sử bạn cần viết một văn bản thông tin giới thiệu về một loài động vật quý hiếm. Bạn sẽ cần cung cấp những loại thông tin nào là chính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Đâu là điểm khác biệt quan trọng nhất giữa văn bản thông tin và văn bản tự sự?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích cốt lõi và bao trùm của hầu hết các văn bản thông tin là gì?

  • A. A. Thể hiện cảm xúc và suy nghĩ cá nhân của người viết.
  • B. B. Kể lại một câu chuyện, sự kiện theo trình tự thời gian.
  • C. C. Cung cấp kiến thức, dữ liệu, sự kiện một cách khách quan.
  • D. D. Thuyết phục người đọc đồng ý với quan điểm của tác giả.

Câu 2: So với văn bản văn học, ngôn ngữ trong văn bản thông tin thường có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. A. Giàu hình ảnh ẩn dụ, so sánh, mang tính biểu cảm cao.
  • B. B. Ưu tiên sử dụng từ ngữ chính xác, rõ ràng, ít dùng từ đa nghĩa.
  • C. C. Sử dụng nhiều từ láy, điệp ngữ để tạo nhịp điệu.
  • D. D. Tập trung vào việc gợi mở suy tưởng, liên tưởng cho người đọc.

Câu 3: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng nhan đề, đề mục, các gạch đầu dòng, in đậm, in nghiêng, bảng biểu, hình ảnh... chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. A. Làm cho văn bản trông đẹp mắt, thu hút thị giác.
  • B. B. Thể hiện phong cách cá nhân độc đáo của người viết.
  • C. C. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi, nắm bắt cấu trúc và thông tin quan trọng.
  • D. D. Tăng số lượng từ để đạt yêu cầu về độ dài văn bản.

Câu 4: Cấu trúc phổ biến của một

  • A. A. Bản hướng dẫn sử dụng thường có phần kết luận đánh giá, còn bài giới thiệu thì không.
  • B. B. Bản hướng dẫn sử dụng thường đi theo trình tự các bước thực hiện, còn bài giới thiệu thường đi theo trình tự thời gian hoặc không gian.
  • C. C. Bản hướng dẫn sử dụng ít dùng hình ảnh, còn bài giới thiệu dùng rất nhiều hình ảnh minh họa.
  • D. D. Cả hai loại văn bản đều bắt buộc phải có phần mục lục chi tiết.

Câu 5: Một trường học đang soạn thảo bản nội quy dành cho học sinh. Điều khoản nào sau đây phù hợp nhất để đưa vào bản nội quy nhằm đảm bảo tính khả thi và dễ thực hiện?

  • A. A.
  • B. B.
  • C. C.
  • D. D.

Câu 6: Khi đọc một bản hướng dẫn lắp ráp đồ chơi, yếu tố nào sau đây không phải là yêu cầu cần có đối với ngôn ngữ và cách trình bày của bản hướng dẫn đó?

  • A. A. Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu, tránh thuật ngữ phức tạp.
  • B. B. Các bước được liệt kê rõ ràng, theo trình tự hợp lý.
  • C. C. Chú trọng dùng các biện pháp tu từ để tăng tính hấp dẫn.
  • D. D. Kết hợp hình ảnh minh họa phù hợp với từng bước.

Câu 7: Đọc đoạn hướng dẫn sau:

  • A. A. Thiếu phần giới thiệu sản phẩm.
  • B. B. Các bước không được đánh số.
  • C. C. Thông tin mâu thuẫn hoặc thiếu rõ ràng, gây khó hiểu cho người dùng.
  • D. D. Sử dụng quá nhiều thuật ngữ chuyên ngành.

Câu 8: Khi đọc một bài giới thiệu về một di tích lịch sử, thông tin nào trong bài viết sau đây có khả năng cao nhất mang tính chủ quan, thể hiện cảm nhận riêng của người viết?

  • A. A.
  • B. B.
  • C. C.
  • D. D.

Câu 9: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một bài giới thiệu về một làng nghề truyền thống nổi tiếng. Để bài viết vừa cung cấp thông tin chính xác, vừa hấp dẫn, bạn cần ưu tiên thu thập những loại thông tin nào?

  • A. A. Chỉ cần các số liệu thống kê về sản lượng, doanh thu của làng nghề.
  • B. B. Các truyền thuyết, câu chuyện dân gian liên quan đến làng nghề.
  • C. C. Lịch sử hình thành, quy trình sản xuất đặc trưng, sản phẩm tiêu biểu, và những giá trị văn hóa, con người gắn liền với làng nghề.
  • D. D. Danh sách chi tiết tất cả các hộ gia đình làm nghề trong làng.

Câu 10: Đọc đoạn giới thiệu sau về một bảo tàng:

  • A. A. Rất thuyết phục và hấp dẫn vì ngắn gọn, đi thẳng vào vấn đề.
  • B. B. Cung cấp thông tin đầy đủ về giá trị và ý nghĩa của bảo tàng.
  • C. C. Thiếu tính cụ thể, không làm nổi bật được giá trị đặc sắc, không tạo hứng thú cho người đọc.
  • D. D. Ngôn ngữ trang trọng, phù hợp với văn bản giới thiệu.

Câu 11: Mục đích chính của việc viết

  • A. A. Kể lại chi tiết toàn bộ cuộc đời của người viết.
  • B. B. Giới thiệu, làm nổi bật những điểm mạnh, kinh nghiệm, phẩm chất phù hợp với yêu cầu hoặc mục tiêu cụ thể.
  • C. C. Thể hiện khả năng sáng tạo văn chương, sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp.
  • D. D. Liệt kê tất cả thành tích đã đạt được từ trước đến nay.

Câu 12: Khi bắt đầu viết bài luận về bản thân, chiến lược nào sau đây có khả năng cao nhất giúp bạn thu hút sự chú ý của người đọc ngay từ những dòng đầu tiên?

  • A. A. Bắt đầu bằng một câu nói sáo rỗng hoặc trích dẫn nổi tiếng không liên quan trực tiếp.
  • B. B. Kể một câu chuyện nhỏ, một sự kiện đáng nhớ hoặc đưa ra một suy ngẫm sâu sắc về bản thân liên quan đến chủ đề bài luận.
  • C. C. Nêu ngay lập tức tất cả các thành tích và giải thưởng đã đạt được.
  • D. D. Giới thiệu tên, tuổi, trường học một cách khô khan.

Câu 13: Nếu mục đích chính của bài luận là làm nổi bật những kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp với một chương trình học/việc làm, bạn không nên dành quá nhiều dung lượng để nói về điều gì?

  • A. A. Những thử thách đã vượt qua và bài học rút ra.
  • B. B. Những mục tiêu trong tương lai và kế hoạch thực hiện.
  • C. C. Sở thích cá nhân không liên quan đến kỹ năng hoặc kinh nghiệm cần trình bày.
  • D. D. Những đóng góp hoặc thành tựu đạt được trong các hoạt động liên quan.

Câu 14: Đọc đoạn trích từ bài luận:

  • A. A. Đoạn trích sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, thể hiện cá tính độc đáo.
  • B. B. Đoạn trích đưa ra các nhận định chung chung, thiếu dẫn chứng cụ thể hoặc ví dụ minh họa để làm nổi bật phẩm chất.
  • C. C. Đoạn trích tập trung sâu vào một trải nghiệm cụ thể, gây ấn tượng mạnh.
  • D. D. Đoạn trích đã chứng minh rõ ràng người viết là một ứng viên xuất sắc.

Câu 15: Khi thuyết trình về một địa chỉ văn hóa (ví dụ: một ngôi đền cổ), bên cạnh việc cung cấp thông tin chính xác về lịch sử, kiến trúc, ý nghĩa... người thuyết trình cần chú trọng rèn luyện kỹ năng nào để buổi nói chuyện trở nên sinh động và thu hút người nghe?

  • A. A. Đọc thật nhanh toàn bộ nội dung đã chuẩn bị.
  • B. B. Chỉ đứng yên một chỗ và nhìn vào tài liệu.
  • C. C. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể linh hoạt, giao tiếp bằng mắt với người nghe, thay đổi ngữ điệu giọng nói.
  • D. D. Trả lời mọi câu hỏi của người nghe, kể cả những câu không liên quan đến chủ đề.

Câu 16: Trong phần thảo luận sau buổi thuyết trình về một vấn đề (ví dụ: vai trò của văn bản thông tin trong cuộc sống hiện đại), vai trò của người nghe là gì?

  • A. A. Chỉ ngồi im lặng lắng nghe, không được đưa ra ý kiến.
  • B. B. Đặt các câu hỏi làm rõ thông tin, đưa ra quan điểm phản biện (nếu có) một cách lịch sự, đóng góp ý kiến liên quan đến chủ đề.
  • C. C. Tranh luận gay gắt để chứng minh mình đúng và người nói sai.
  • D. D. Chỉ đặt những câu hỏi dễ để buổi thảo luận kết thúc nhanh chóng.

Câu 17: Để khuyến khích người nói (hoặc các thành viên khác) chia sẻ sâu hơn và mở rộng vấn đề trong buổi thảo luận về một chủ đề thông tin, bạn nên ưu tiên đặt loại câu hỏi nào?

  • A. A. Câu hỏi chỉ có đáp án
  • B. B. Câu hỏi đã được trả lời rõ ràng trong phần thuyết trình.
  • C. C. Câu hỏi mở, yêu cầu giải thích, phân tích nguyên nhân, hậu quả, hoặc đưa ra giải pháp.
  • D. D. Câu hỏi mang tính chất công kích cá nhân người nói.

Câu 18: Đọc đoạn văn bản sau (giả định):

  • A. A. Mực nước biển đang dâng cao.
  • B. B. Các hiện tượng thời tiết cực đoan đang gia tăng.
  • C. C. Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động tiêu cực trên nhiều mặt đời sống.
  • D. D. Biến đổi khí hậu chỉ ảnh hưởng đến vùng ven biển.

Câu 19: Giả sử bạn đọc hai bài báo thông tin. Bài 1 nói về lợi ích của việc đọc sách giấy (cảm giác vật lý, ít gây mỏi mắt). Bài 2 nói về lợi ích của sách điện tử (tiện lợi, dung lượng lớn). Điểm chung nào có thể được tổng hợp từ cả hai bài báo này về hoạt động đọc?

  • A. A. Cả hai đều khẳng định sách giấy tốt hơn sách điện tử.
  • B. B. Cả hai đều nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đọc đối với việc tiếp thu kiến thức và phát triển bản thân.
  • C. C. Cả hai đều dự đoán sách giấy sẽ sớm biến mất.
  • D. D. Cả hai đều tập trung vào nhược điểm của hình thức đọc còn lại.

Câu 20: Xem biểu đồ đơn giản (tưởng tượng) thể hiện số lượng du khách đến thăm một địa điểm du lịch qua các tháng trong năm, với đỉnh điểm vào tháng 6, 7, 8 và giảm dần vào các tháng cuối năm. Dựa vào biểu đồ này, nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. A. Địa điểm này chỉ thu hút khách du lịch nước ngoài.
  • B. B. Tháng 12 là tháng có lượng du khách đông nhất.
  • C. C. Địa điểm này có xu hướng đông khách vào mùa hè.
  • D. D. Doanh thu của địa điểm này không phụ thuộc vào số lượng du khách.

Câu 21: Ngôn ngữ và cách trình bày trong một bản thông báo về lịch tiêm chủng cho trẻ em khác biệt như thế nào so với một bài báo khoa học về công nghệ vắc-xin mới?

  • A. A. Bản thông báo dùng nhiều thuật ngữ chuyên ngành hơn bài báo khoa học.
  • B. B. Bản thông báo có cấu trúc phức tạp hơn bài báo khoa học.
  • C. C. Bản thông báo sử dụng ngôn ngữ đơn giản, trực tiếp, dễ hiểu với phụ huynh; bài báo khoa học dùng ngôn ngữ chuyên sâu, dành cho giới chuyên môn hoặc người đọc có nền tảng kiến thức nhất định.
  • D. D. Cả hai đều có thể sử dụng ngôn ngữ mơ hồ, tùy thuộc người viết.

Câu 22: Khi viết một đoạn thông báo về một buổi ngoại khóa cho học sinh lớp 10, bạn cần chú ý đến yếu tố nào về đối tượng để thông báo hiệu quả nhất?

  • A. A. Chỉ cần ghi đầy đủ thông tin về thời gian, địa điểm.
  • B. B. Sử dụng ngôn ngữ nghiêm túc, cứng nhắc như văn bản hành chính.
  • C. C. Sử dụng ngôn ngữ gần gũi, rõ ràng, cung cấp thông tin đầy đủ (mục đích, thời gian, địa điểm, cần chuẩn bị gì...) và có thể thêm yếu tố gợi mở sự hứng thú.
  • D. D. Chỉ cần dán thông báo ở bảng tin mà không cần giải thích gì thêm.

Câu 23: Đọc đoạn văn bản sau (giả định):

  • A. A. Thiếu kết luận.
  • B. B. Thiếu dẫn chứng, dữ liệu cụ thể để chứng minh cho luận điểm
  • C. C. Sử dụng ngôn ngữ quá trang trọng.
  • D. D. Đề cập đến ý kiến trái chiều (

Câu 24: Trong văn bản thông tin, câu

  • A. A. Câu quá dài.
  • B. B. Từ
  • C. C. Cụm từ
  • D. D. Câu sử dụng từ Hán Việt.

Câu 25: Vì sao việc trích dẫn các nguồn thông tin đáng tin cậy (ví dụ: báo cáo khoa học, số liệu thống kê từ tổ chức uy tín, phát biểu của chuyên gia...) lại đặc biệt quan trọng trong văn bản thông tin?

  • A. A. Để làm cho văn bản dài hơn.
  • B. B. Để thể hiện người viết đã đọc nhiều tài liệu.
  • C. C. Tăng tính khách quan, chính xác, minh bạch và độ tin cậy của thông tin được cung cấp.
  • D. D. Để tránh bị kiện vì sao chép.

Câu 26: Khi nghiên cứu để viết một bài văn bản thông tin, bạn tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau trên internet và sách báo. Bước quan trọng nào sau đây là cần thiết để đảm bảo tính trung thực và tránh đạo văn?

  • A. A. Chỉ cần đọc qua các nguồn và viết lại theo ý mình.
  • B. B. Sao chép nguyên văn các đoạn thông tin từ nguồn gốc vào bài viết của mình.
  • C. C. Ghi chép lại thông tin một cách chọn lọc, diễn đạt lại bằng lời văn của mình và luôn ghi rõ nguồn gốc của thông tin đã sử dụng.
  • D. D. Chỉ sử dụng thông tin từ một nguồn duy nhất.

Câu 27: Điểm khác biệt cốt lõi nhất về mục đích giao tiếp giữa văn bản thông tin và văn bản biểu cảm là gì?

  • A. A. Văn bản thông tin dùng nhiều số liệu, văn bản biểu cảm thì không.
  • B. B. Văn bản thông tin nhằm cung cấp thông tin khách quan, văn bản biểu cảm nhằm bộc lộ cảm xúc, thái độ chủ quan của người viết.
  • C. C. Văn bản thông tin dài hơn văn bản biểu cảm.
  • D. D. Văn bản thông tin viết về sự vật, sự việc; văn bản biểu cảm viết về con người.

Câu 28: Một bài báo phê bình phim trên báo chí có thể được xem là văn bản thông tin (cung cấp thông tin về bộ phim) và văn bản nghị luận (đưa ra nhận định, đánh giá). Yếu tố nào trong bài báo đó thể hiện rõ nhất tính chất thông tin của nó?

  • A. A. Việc tác giả sử dụng các biện pháp tu từ để bài viết hấp dẫn hơn.
  • B. B. Việc bài báo cung cấp thông tin về tên phim, đạo diễn, diễn viên chính, tóm tắt nội dung phim, bối cảnh ra đời của phim.
  • C. C. Việc tác giả đưa ra ý kiến cá nhân về diễn xuất của diễn viên.
  • D. D. Việc bài báo kêu gọi khán giả đi xem phim.

Câu 29: Tình huống nào sau đây là một ví dụ về việc sử dụng văn bản thông tin hiệu quả trong đời sống hàng ngày?

  • A. A. Viết một bài thơ bày tỏ tình cảm với bạn bè.
  • B. B. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng.
  • C. C. Kể lại một giấc mơ cho người khác nghe.
  • D. D. Viết một bức thư bày tỏ quan điểm cá nhân về một vấn đề xã hội trên mạng xã hội mà không cần kiểm chứng thông tin.

Câu 30: Vì sao khả năng đọc hiểu và phân tích văn bản thông tin được xem là một kỹ năng thiết yếu trong thời đại ngày nay, đặc biệt khi tiếp cận thông tin trên internet?

  • A. A. Vì internet chứa rất ít thông tin hữu ích.
  • B. B. Vì mọi thông tin trên internet đều chính xác và đáng tin cậy.
  • C. C. Vì khả năng này giúp phân biệt thông tin chính xác, khách quan với thông tin sai lệch, phiến diện, hoặc mang tính thao túng.
  • D. D. Vì chỉ có văn bản thông tin mới xuất hiện trên internet.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Mục đích cốt lõi và bao trùm của hầu hết các văn bản thông tin là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: So với văn bản văn học, ngôn ngữ trong văn bản thông tin thường có đặc điểm nổi bật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng nhan đề, đề mục, các gạch đầu dòng, in đậm, in nghiêng, bảng biểu, hình ảnh... chủ yếu nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cấu trúc phổ biến của một "bản hướng dẫn sử dụng một thiết bị" thường khác biệt cơ bản so với cấu trúc của một bài "giới thiệu về lịch sử hình thành một ngôi chùa cổ" ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một trường học đang soạn thảo bản nội quy dành cho học sinh. Điều khoản nào sau đây phù hợp nhất để đưa vào bản nội quy nhằm đảm bảo tính khả thi và dễ thực hiện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi đọc một bản hướng dẫn lắp ráp đồ chơi, yếu tố nào sau đây không phải là yêu cầu cần có đối với ngôn ngữ và cách trình bày của bản hướng dẫn đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Đọc đoạn hướng dẫn sau: "Bước 1: Mở hộp sản phẩm. Bước 2: Lắp ráp các bộ phận (xem hình). Bước 3: Kiểm tra lại. Bước 4: Sử dụng. Lưu ý: Có thể bỏ qua Bước 2 nếu không có hình." Lỗi phổ biến nhất trong đoạn hướng dẫn này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi đọc một bài giới thiệu về một di tích lịch sử, thông tin nào trong bài viết sau đây có khả năng cao nhất mang tính chủ quan, thể hiện cảm nhận riêng của người viết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một bài giới thiệu về một làng nghề truyền thống nổi tiếng. Để bài viết vừa cung cấp thông tin chính xác, vừa hấp dẫn, bạn cần ưu tiên thu thập những loại thông tin nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đọc đoạn giới thiệu sau về một bảo tàng: "Bảo tàng X có rất nhiều hiện vật cũ. Bạn có thể đến xem nếu rảnh." Đánh giá nào sau đây về cách trình bày thông tin trong đoạn này là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Mục đích chính của việc viết "bài luận về bản thân" trong nhiều bối cảnh (ví dụ: xin học bổng, ứng tuyển tham gia một chương trình) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi bắt đầu viết bài luận về bản thân, chiến lược nào sau đây có khả năng cao nhất giúp bạn thu hút sự chú ý của người đọc ngay từ những dòng đầu tiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Nếu mục đích chính của bài luận là làm nổi bật những kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp với một chương trình học/việc làm, bạn không nên dành quá nhiều dung lượng để nói về điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đọc đoạn trích từ bài luận: "Tôi luôn là người chăm chỉ. Ở trường, tôi học rất giỏi. Tôi cũng rất thích giúp đỡ bạn bè." Nhận xét nào sau đây về đoạn trích này là phù hợp nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi thuyết trình về một địa chỉ văn hóa (ví dụ: một ngôi đền cổ), bên cạnh việc cung cấp thông tin chính xác về lịch sử, kiến trúc, ý nghĩa... người thuyết trình cần chú trọng rèn luyện kỹ năng nào để buổi nói chuyện trở nên sinh động và thu hút người nghe?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong phần thảo luận sau buổi thuyết trình về một vấn đề (ví dụ: vai trò của văn bản thông tin trong cuộc sống hiện đại), vai trò của người nghe là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Để khuyến khích người nói (hoặc các thành viên khác) chia sẻ sâu hơn và mở rộng vấn đề trong buổi thảo luận về một chủ đề thông tin, bạn nên ưu tiên đặt loại câu hỏi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Đọc đoạn văn bản sau (giả định): "Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động nghiêm trọng trên toàn cầu. Nhiệt độ trung bình tăng lên dẫn đến mực nước biển dâng, gây ngập lụt ở các vùng ven biển. Các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, hạn hán, lũ lụt xảy ra thường xuyên và khốc liệt hơn. Điều này ảnh hưởng tiêu cực đến nông nghiệp, nguồn nước và sức khỏe con người." Luận điểm chính mà đoạn văn bản này muốn truyền tải là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Giả sử bạn đọc hai bài báo thông tin. Bài 1 nói về lợi ích của việc đọc sách giấy (cảm giác vật lý, ít gây mỏi mắt). Bài 2 nói về lợi ích của sách điện tử (tiện lợi, dung lượng lớn). Điểm chung nào có thể được tổng hợp từ cả hai bài báo này về hoạt động đọc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Xem biểu đồ đơn giản (tưởng tượng) thể hiện số lượng du khách đến thăm một địa điểm du lịch qua các tháng trong năm, với đỉnh điểm vào tháng 6, 7, 8 và giảm dần vào các tháng cuối năm. Dựa vào biểu đồ này, nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Ngôn ngữ và cách trình bày trong một bản thông báo về lịch tiêm chủng cho trẻ em khác biệt như thế nào so với một bài báo khoa học về công nghệ vắc-xin mới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi viết một đoạn thông báo về một buổi ngoại khóa cho học sinh lớp 10, bạn cần chú ý đến yếu tố nào về đối tượng để thông báo hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Đọc đoạn văn bản sau (giả định): "Nhiều người nghĩ rằng việc tái chế là vô ích. Tuy nhiên, điều đó không đúng. Tái chế giúp bảo vệ môi trường. Chúng ta nên tái chế nhiều hơn." Lỗi phổ biến nhất trong cách lập luận của đoạn văn bản thông tin/thuyết phục ngắn này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong văn bản thông tin, câu "Sản phẩm này có thể giúp cải thiện đáng kể tình hình của bạn" bị coi là mơ hồ và kém hiệu quả vì lý do gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Vì sao việc trích dẫn các nguồn thông tin đáng tin cậy (ví dụ: báo cáo khoa học, số liệu thống kê từ tổ chức uy tín, phát biểu của chuyên gia...) lại đặc biệt quan trọng trong văn bản thông tin?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi nghiên cứu để viết một bài văn bản thông tin, bạn tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau trên internet và sách báo. Bước quan trọng nào sau đây là cần thiết để đảm bảo tính trung thực và tránh đạo văn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Điểm khác biệt cốt lõi nhất về mục đích giao tiếp giữa văn bản thông tin và văn bản biểu cảm là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một bài báo phê bình phim trên báo chí có thể được xem là văn bản thông tin (cung cấp thông tin về bộ phim) và văn bản nghị luận (đưa ra nhận định, đánh giá). Yếu tố nào trong bài báo đó thể hiện rõ nhất tính chất thông tin của nó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tình huống nào sau đây là một ví dụ về việc sử dụng văn bản thông tin hiệu quả trong đời sống hàng ngày?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Vì sao khả năng đọc hiểu và phân tích văn bản thông tin được xem là một kỹ năng thiết yếu trong thời đại ngày nay, đặc biệt khi tiếp cận thông tin trên internet?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là mục đích chính của hầu hết các văn bản thông tin?

  • A. Giải trí cho người đọc.
  • B. Cung cấp kiến thức, dữ liệu, sự kiện về một vấn đề.
  • C. Bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết.
  • D. Kể lại một câu chuyện, diễn biến sự việc theo trình tự thời gian.

Câu 2: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định "đề tài" của văn bản giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu được cảm xúc mà người viết muốn truyền tải.
  • B. Dự đoán kết thúc của câu chuyện được kể.
  • C. Nhận biết các biện pháp tu từ phức tạp.
  • D. Nắm bắt được phạm vi nội dung chính mà văn bản đề cập đến.

Câu 3: Đọc đoạn thông tin sau và xác định mục đích chính của nó:

  • A. Kể lại một sự kiện đã xảy ra.
  • B. Thuyết phục học sinh tham gia cuộc thi bằng cách nhấn mạnh lợi ích cá nhân.
  • C. Thông báo, cung cấp thông tin về một sự kiện sắp diễn ra.
  • D. Bày tỏ sự tự hào của nhà trường về cuộc thi.

Câu 4: Vai trò của các phương tiện phi ngôn ngữ (hình ảnh, biểu đồ, bảng biểu) trong văn bản thông tin là gì?

  • A. Giúp trực quan hóa thông tin, làm rõ nội dung, tăng tính hấp dẫn và dễ hiểu.
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung chính.
  • C. Thay thế hoàn toàn phần văn bản chữ viết.
  • D. Làm cho văn bản trở nên phức tạp và khó đọc hơn.

Câu 5: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý điều gì?

  • A. Tìm hiểu xem có bao nhiêu nhân vật tham gia.
  • B. Xác định các biện pháp nghệ thuật được sử dụng.
  • C. Phân tích tâm trạng và cảm xúc của người viết.
  • D. Nhận diện các phần chính (mở đầu, thân bài, kết thúc) và mối quan hệ giữa chúng.

Câu 6: Đâu là đặc điểm về ngôn ngữ thường thấy trong văn bản thông tin?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ biểu cảm, giàu hình ảnh.
  • B. Ưu tiên các câu văn dài, phức tạp để thể hiện sự uyên bác.
  • C. Ngắn gọn, chính xác, khách quan, dễ hiểu.
  • D. Chủ yếu sử dụng các từ ngữ địa phương, khẩu ngữ.

Câu 7: Bạn được giao nhiệm vụ viết một bài giới thiệu về di tích lịch sử Hoàng thành Thăng Long cho khách du lịch. Đâu là thông tin KHÔNG cần thiết phải có trong bài giới thiệu này?

  • A. Cảm xúc cá nhân của bạn về lần đầu tiên đến thăm Hoàng thành.
  • B. Lịch sử hình thành và ý nghĩa của Hoàng thành.
  • C. Thông tin về giờ mở cửa, giá vé, địa chỉ liên hệ.
  • D. Các công trình kiến trúc tiêu biểu bên trong Hoàng thành.

Câu 8: Giả sử bạn đang đọc một bài báo khoa học về biến đổi khí hậu. Để đánh giá tính xác thực của thông tin, bạn cần chú ý đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Số lượng hình ảnh minh họa trong bài.
  • B. Nguồn gốc của dữ liệu, tên tác giả/tổ chức nghiên cứu, ngày công bố.
  • C. Độ dài của bài viết.
  • D. Số lượng bình luận của độc giả dưới bài viết.

Câu 9: Văn bản "Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam" (Trần Quốc Vượng) thuộc loại văn bản thông tin nào dựa trên nội dung và cách triển khai?

  • A. Văn bản hướng dẫn.
  • B. Bản tin thời sự.
  • C. Bài giới thiệu, phân tích về một đối tượng/vấn đề (văn hóa Thăng Long-Hà Nội).
  • D. Văn bản quảng cáo.

Câu 10: Đoạn trích trong văn bản "Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam" sử dụng nhiều dẫn chứng từ lịch sử, địa lý, văn hóa. Việc sử dụng các dẫn chứng này có tác dụng gì?

  • A. Tăng tính khách quan, minh bạch và thuyết phục cho lập luận của tác giả.
  • B. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu và phức tạp.
  • C. Thể hiện sự giàu có về ngôn ngữ của tác giả.
  • D. Mục đích chính là để kéo dài độ dài của bài viết.

Câu 11: Đọc đoạn sau từ một văn bản thông tin và cho biết nó chủ yếu sử dụng kiểu quan hệ nào giữa các câu:

  • A. Quan hệ đối lập.
  • B. Quan hệ nguyên nhân - kết quả và liệt kê.
  • C. Quan hệ so sánh.
  • D. Quan hệ giải thích một thuật ngữ.

Câu 12: Giả sử bạn cần viết một bản hướng dẫn sử dụng một thiết bị điện tử mới. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần đảm bảo?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh minh họa màu sắc rực rỡ.
  • B. Ngôn ngữ bay bổng, giàu chất văn chương.
  • C. Độ dài văn bản càng nhiều càng tốt.
  • D. Hướng dẫn từng bước rõ ràng, chính xác, dễ làm theo.

Câu 13: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo biểu đồ thống kê, bạn nên làm gì để hiểu đúng thông tin?

  • A. Đọc kỹ tiêu đề, chú giải các trục/màu sắc, và phân tích dữ liệu được biểu diễn.
  • B. Chỉ cần nhìn qua biểu đồ mà không cần đọc phần chữ.
  • C. Bỏ qua biểu đồ vì nó thường phức tạp.
  • D. Chỉ tập trung vào các con số lớn nhất hoặc nhỏ nhất.

Câu 14: Văn bản thông tin nào sau đây thường có mục đích chính là thuyết phục người đọc thực hiện một hành động cụ thể (mua hàng, sử dụng dịch vụ, thay đổi quan điểm)?

  • A. Bản tin thời sự.
  • B. Bản báo cáo khoa học.
  • C. Văn bản quảng cáo.
  • D. Hướng dẫn sử dụng.

Câu 15: Đâu là sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản thông tin và văn bản văn học?

  • A. Văn bản thông tin luôn dài hơn văn bản văn học.
  • B. Văn bản thông tin chủ yếu cung cấp dữ kiện khách quan, còn văn bản văn học chủ yếu thể hiện cảm xúc, tư tưởng chủ quan qua hình tượng nghệ thuật.
  • C. Văn bản thông tin luôn có hình ảnh, còn văn bản văn học thì không.
  • D. Văn bản thông tin chỉ dành cho người lớn, văn bản văn học dành cho trẻ em.

Câu 16: Khi viết một bản nội quy cho thư viện trường học, bạn cần ưu tiên sử dụng kiểu câu gì để đảm bảo tính rõ ràng và bắt buộc?

  • A. Câu mang tính quy định, yêu cầu (VD: Không làm ồn, Phải giữ gìn sách,...).
  • B. Câu hỏi tu từ.
  • C. Câu cảm thán.
  • D. Câu trần thuật kể chuyện.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của từ/cụm từ in đậm:

  • A. Giới thiệu một ý hoàn toàn mới.
  • B. Liên kết với ý đã nêu trước đó (nhiệt độ tăng lên) và chỉ ra kết quả.
  • C. Bày tỏ thái độ ngạc nhiên của người viết.
  • D. Đặt một câu hỏi cần được trả lời.

Câu 18: Bạn đang chuẩn bị viết một bài luận về bản thân để nộp hồ sơ du học. Đâu là yếu tố quan trọng nhất cần thể hiện trong bài luận này?

  • A. Liệt kê tất cả các giải thưởng bạn từng đạt được từ nhỏ đến lớn.
  • B. Mô tả chi tiết lịch sử gia đình bạn.
  • C. Chỉ tập trung vào những điểm yếu của bản thân.
  • D. Thể hiện rõ ràng cá tính, kinh nghiệm, mục tiêu và lý do bạn phù hợp với chương trình học.

Câu 19: Khi thuyết trình về một địa chỉ văn hóa, để bài nói hấp dẫn và hiệu quả, bạn nên kết hợp những yếu tố nào?

  • A. Thông tin chính xác, hình ảnh/video minh họa sinh động, cách diễn đạt lôi cuốn.
  • B. Chỉ đọc lại toàn bộ nội dung văn bản đã chuẩn bị.
  • C. Sử dụng càng nhiều thuật ngữ chuyên ngành càng tốt.
  • D. Kể những câu chuyện không liên quan để gây cười.

Câu 20: Đâu là đặc điểm chính của văn bản "Lễ hội Đền Hùng" khi được trình bày dưới dạng văn bản thông tin?

  • A. Tập trung vào miêu tả cảm xúc của người tham gia lễ hội.
  • B. Cung cấp thông tin khách quan về nguồn gốc, thời gian, địa điểm, các hoạt động chính của lễ hội.
  • C. Phê phán những mặt tiêu cực của lễ hội.
  • D. Kể một câu chuyện hư cấu về nguồn gốc lễ hội.

Câu 21: Để đảm bảo tính khách quan khi viết văn bản thông tin, người viết nên tránh điều gì?

  • A. Sử dụng số liệu, dẫn chứng cụ thể.
  • B. Trích dẫn nguồn thông tin đáng tin cậy.
  • C. Chèn ý kiến, đánh giá chủ quan của bản thân vào phần trình bày sự kiện/dữ liệu.
  • D. Sắp xếp thông tin theo một cấu trúc logic.

Câu 22: Khi đọc một văn bản thông tin có nhiều thuật ngữ chuyên ngành, người đọc cần làm gì để hiểu nội dung?

  • A. Bỏ qua các thuật ngữ đó và chỉ đọc lướt qua.
  • B. Đoán mò ý nghĩa của thuật ngữ dựa vào ngữ cảnh.
  • C. Chỉ đọc lại nhiều lần đoạn có thuật ngữ.
  • D. Tra cứu ý nghĩa của các thuật ngữ không hiểu hoặc tìm kiếm các định nghĩa được cung cấp trong văn bản (nếu có).

Câu 23: Văn bản thông tin có thể được trình bày dưới những hình thức nào?

  • A. Bài báo, bản tin, báo cáo, hướng dẫn sử dụng, quảng cáo, bài giới thiệu...
  • B. Thơ, truyện ngắn, tiểu thuyết, kịch.
  • C. Bài hát, bài thơ lục bát.
  • D. Chỉ có dạng văn bản viết trên giấy.

Câu 24: Đâu là một thách thức thường gặp khi đọc văn bản thông tin trên internet?

  • A. Thông tin luôn được kiểm chứng và chính xác tuyệt đối.
  • B. Khó phân biệt thông tin chính xác với tin giả, tin sai lệch hoặc thông tin mang tính quảng cáo trá hình.
  • C. Không có bất kỳ hình ảnh minh họa nào.
  • D. Ngôn ngữ luôn quá phức tạp so với trình độ người đọc.

Câu 25: Khi viết văn bản thông tin, việc lập dàn ý chi tiết giúp người viết điều gì?

  • A. Giúp bài viết có nhiều cảm xúc hơn.
  • B. Làm cho ngôn ngữ trở nên bay bổng hơn.
  • C. Giảm bớt sự cần thiết của việc thu thập thông tin.
  • D. Sắp xếp thông tin một cách logic, khoa học, đảm bảo đầy đủ nội dung và tránh trùng lặp.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và cho biết chức năng của câu in đậm:

  • A. Nêu lên một câu hỏi.
  • B. Bày tỏ cảm xúc ngạc nhiên.
  • C. Giải thích, làm rõ thêm thông tin về đối tượng được nêu ở câu trước (Hà Nội).
  • D. Phủ nhận thông tin ở câu trước.

Câu 27: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ để tăng hiệu quả truyền đạt thông tin?

  • A. Chèn biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng dân số vào bài báo phân tích về dân số học.
  • B. Sử dụng phông chữ màu mè, nhiều kiểu khác nhau.
  • C. Chỉ viết hoa tất cả các tiêu đề.
  • D. Kể một câu chuyện cười không liên quan ở cuối bài báo.

Câu 28: Khi thảo luận về một vấn đề được trình bày trong văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Thuộc lòng tất cả các số liệu được nhắc đến.
  • B. Chỉ đưa ra ý kiến dựa trên cảm tính cá nhân.
  • C. Cố gắng nói to hơn người khác.
  • D. Lắng nghe, phân tích thông tin từ văn bản và ý kiến của người khác, đưa ra quan điểm có căn cứ.

Câu 29: Văn bản thông tin thường có cấu trúc như thế nào để giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt nội dung?

  • A. Cấu trúc lộn xộn, không theo trật tự nào.
  • B. Có các phần, mục rõ ràng, sử dụng tiêu đề, đề mục phụ để phân chia nội dung.
  • C. Chỉ gồm một đoạn văn duy nhất.
  • D. Cấu trúc giống như một bài thơ lục bát.

Câu 30: Đâu là một trong những yêu cầu đối với việc sử dụng từ ngữ trong văn bản thông tin?

  • A. Sử dụng từ ngữ chính xác, phù hợp với đề tài và đối tượng đọc.
  • B. Ưu tiên sử dụng các từ mượn, tiếng lóng.
  • C. Sử dụng nhiều từ đồng nghĩa để làm phong phú văn bản.
  • D. Chỉ sử dụng các từ đơn âm tiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đâu là mục đích chính của hầu hết các văn bản thông tin?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định 'đề tài' của văn bản giúp người đọc điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đọc đoạn thông tin sau và xác định mục đích chính của nó:
"Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2023.
Kính gửi: Toàn thể học sinh Trường THPT X.
Nhà trường thông báo về việc tổ chức cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp trường năm học 2023-2024. Thời gian đăng ký từ ngày 20/11/2023 đến 01/12/2023 tại phòng Đoàn trường. Chi tiết về thể lệ và giải thưởng xem tại website chính thức của trường."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Vai trò của các phương tiện phi ngôn ngữ (hình ảnh, biểu đồ, bảng biểu) trong văn bản thông tin là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Đâu là đặc điểm về ngôn ngữ thường thấy trong văn bản thông tin?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Bạn được giao nhiệm vụ viết một bài giới thiệu về di tích lịch sử Hoàng thành Thăng Long cho khách du lịch. Đâu là thông tin KHÔNG cần thiết phải có trong bài giới thiệu này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Giả sử bạn đang đọc một bài báo khoa học về biến đổi khí hậu. Để đánh giá tính xác thực của thông tin, bạn cần chú ý đến yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Văn bản 'Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam' (Trần Quốc Vượng) thuộc loại văn bản thông tin nào dựa trên nội dung và cách triển khai?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đoạn trích trong văn bản 'Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam' sử dụng nhiều dẫn chứng từ lịch sử, địa lý, văn hóa. Việc sử dụng các dẫn chứng này có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đọc đoạn sau từ một văn bản thông tin và cho biết nó chủ yếu sử dụng kiểu quan hệ nào giữa các câu:
"Ô nhiễm không khí gây ra nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Ví dụ, nó có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh hô hấp như hen suyễn và viêm phế quản. Hơn nữa, tiếp xúc lâu dài với không khí ô nhiễm còn liên quan đến bệnh tim mạch và đột quỵ."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Giả sử bạn cần viết một bản hướng dẫn sử dụng một thiết bị điện tử mới. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần đảm bảo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo biểu đồ thống kê, bạn nên làm gì để hiểu đúng thông tin?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Văn bản thông tin nào sau đây thường có mục đích chính là thuyết phục người đọc thực hiện một hành động cụ thể (mua hàng, sử dụng dịch vụ, thay đổi quan điểm)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đâu là sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản thông tin và văn bản văn học?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi viết một bản nội quy cho thư viện trường học, bạn cần ưu tiên sử dụng kiểu câu gì để đảm bảo tính rõ ràng và bắt buộc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của từ/cụm từ in đậm: "Nhiệt độ trung bình toàn cầu đang tăng lên. **Điều này** dẫn đến mực nước biển dâng và các hiện tượng thời tiết cực đoan."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Bạn đang chuẩn bị viết một bài luận về bản thân để nộp hồ sơ du học. Đâu là yếu tố quan trọng nhất cần thể hiện trong bài luận này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi thuyết trình về một địa chỉ văn hóa, để bài nói hấp dẫn và hiệu quả, bạn nên kết hợp những yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đâu là đặc điểm chính của văn bản 'Lễ hội Đền Hùng' khi được trình bày dưới dạng văn bản thông tin?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Để đảm bảo tính khách quan khi viết văn bản thông tin, người viết nên tránh điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi đọc một văn bản thông tin có nhiều thuật ngữ chuyên ngành, người đọc cần làm gì để hiểu nội dung?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Văn bản thông tin có thể được trình bày dưới những hình thức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đâu là một thách thức thường gặp khi đọc văn bản thông tin trên internet?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi viết văn bản thông tin, việc lập dàn ý chi tiết giúp người viết điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và cho biết chức năng của câu in đậm: "Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. **Đây là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học kỹ thuật của cả nước.** Thành phố có lịch sử hơn 1000 năm văn hiến."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ để tăng hiệu quả truyền đạt thông tin?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi thảo luận về một vấn đề được trình bày trong văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Văn bản thông tin thường có cấu trúc như thế nào để giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt nội dung?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đâu là một trong những yêu cầu đối với việc sử dụng từ ngữ trong văn bản thông tin?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là cốt lõi, phân biệt văn bản thông tin với các loại văn bản khác như văn học hay nghị luận?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ để gây ấn tượng.
  • B. Thể hiện cảm xúc, tư tưởng chủ quan của người viết một cách rõ nét.
  • C. Cung cấp thông tin, kiến thức, dữ liệu một cách khách quan, chính xác.
  • D. Kêu gọi, thuyết phục người đọc thực hiện một hành động cụ thể.

Câu 2: Khi đọc một bản hướng dẫn sử dụng máy móc, người đọc cần tập trung vào điều gì nhất để sử dụng thiết bị hiệu quả và an toàn?

  • A. Lịch sử hình thành và phát triển của loại máy đó.
  • B. Cảm xúc và kinh nghiệm cá nhân của người viết hướng dẫn.
  • C. Các thông tin quảng cáo về sản phẩm.
  • D. Các bước thực hiện cụ thể, trình tự và lưu ý an toàn.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết văn bản này có thể thuộc loại văn bản thông tin nào?

  • A. Giới thiệu một địa chỉ văn hóa.
  • B. Bản nội quy.
  • C. Bản hướng dẫn sử dụng.
  • D. Bài báo khoa học.

Câu 4: Một bản nội quy thường có cấu trúc và nội dung như thế nào?

  • A. Giới thiệu chung, lịch sử hình thành, ý nghĩa.
  • B. Các quy định, điều cấm, quyền và nghĩa vụ, hình thức xử lý vi phạm.
  • C. Các bước thực hiện tuần tự, lưu ý khi thao tác.
  • D. Mục đích, đối tượng, phương pháp nghiên cứu, kết quả, thảo luận.

Câu 5: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các số liệu, thống kê, biểu đồ có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn hơn.
  • B. Thể hiện tài năng, sự uyên bác của người viết.
  • C. Tăng tính khách quan, độ tin cậy và minh họa cho thông tin.
  • D. Gây ấn tượng mạnh mẽ, thúc đẩy người đọc hành động theo ý muốn người viết.

Câu 6: Khi viết văn bản giới thiệu một địa chỉ văn hóa, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để thu hút sự quan tâm của người đọc?

  • A. Liệt kê thật nhiều tên người, tên sự kiện liên quan.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • C. Chỉ tập trung vào các quy định khi tham quan.
  • D. Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về lịch sử, ý nghĩa, giá trị, vị trí và những điểm nổi bật độc đáo của địa chỉ đó.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả.
  • B. Trình bày quy trình, hướng dẫn.
  • C. Phân tích nguyên nhân - kết quả.
  • D. So sánh và đối chiếu.

Câu 8: Mục đích chính của việc viết bản hướng dẫn là gì?

  • A. Giúp người đọc biết cách thực hiện một công việc hoặc sử dụng một vật dụng cụ thể.
  • B. Kể lại một câu chuyện hoặc sự kiện.
  • C. Biểu lộ cảm xúc, suy nghĩ của người viết.
  • D. Trình bày một vấn đề và đưa ra ý kiến, lập luận để thuyết phục người đọc.

Câu 9: Khi đọc một bài báo khoa học, người đọc cần chú ý đến phần nào nhất để hiểu rõ cơ sở và độ tin cậy của thông tin được trình bày?

  • A. Phần giới thiệu chung về chủ đề.
  • B. Tiểu sử và thành tích của tác giả.
  • C. Các hình ảnh minh họa đẹp mắt.
  • D. Phần phương pháp nghiên cứu, kết quả và tài liệu tham khảo.

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản thông tin giới thiệu một địa chỉ văn hóa và văn bản nghị luận về địa chỉ văn hóa đó là gì?

  • A. Văn bản thông tin dài hơn văn bản nghị luận.
  • B. Văn bản thông tin sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu hơn.
  • C. Văn bản thông tin chủ yếu cung cấp dữ kiện, thông tin khách quan; văn bản nghị luận trình bày ý kiến, đánh giá, nhận định chủ quan của người viết.
  • D. Văn bản thông tin không có cấu trúc rõ ràng, còn văn bản nghị luận thì có.

Câu 11: Đâu là một ví dụ về văn bản thông tin?

  • A. Một bài thơ trữ tình về tình yêu quê hương.
  • B. Một truyện ngắn kể về cuộc đời nhân vật.
  • C. Một bài diễn văn kêu gọi bảo vệ môi trường.
  • D. Một bài giới thiệu về Vịnh Hạ Long trên tạp chí du lịch.

Câu 12: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây giúp người đọc xác định tính chính xác của thông tin?

  • A. Kiểm tra nguồn thông tin, đối chiếu với các nguồn khác, tìm kiếm bằng chứng, dữ liệu hỗ trợ.
  • B. Chỉ đọc lướt qua tiêu đề và các đoạn đầu.
  • C. Tin tưởng tuyệt đối vào mọi thông tin được trình bày.
  • D. Chỉ đọc phần kết luận của văn bản.

Câu 13: Đọc đoạn trích:

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh.
  • B. Trình bày thông tin rõ ràng, trực tiếp dưới dạng các quy định cụ thể.
  • C. Thể hiện cảm xúc tiếc nuối về sự xuống cấp của di tích.
  • D. Sử dụng các biện pháp tu từ để thuyết phục người đọc.

Câu 14: Phương tiện phi ngôn ngữ nào thường được sử dụng trong văn bản thông tin để giúp người đọc dễ hình dung, so sánh hoặc nắm bắt thông tin phức tạp một cách nhanh chóng?

  • A. Nhạc nền.
  • B. Âm thanh lồng tiếng.
  • C. Giọng điệu biểu cảm của người đọc.
  • D. Biểu đồ, bảng số liệu, sơ đồ, hình ảnh.

Câu 15: Phân tích cách trình bày thông tin trong một bản hướng dẫn lắp ráp đồ nội thất, người đọc cần chú ý đến điều gì để thực hiện đúng các bước?

  • A. Màu sắc và kiểu chữ của văn bản.
  • B. Cảm nghĩ của người viết về sản phẩm.
  • C. Trình tự các bước được đánh số hoặc minh họa rõ ràng, các ký hiệu, hình ảnh minh họa chi tiết.
  • D. Giá bán và nơi sản xuất của đồ nội thất.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu in đậm:

  • A. Nêu cảm nhận chủ quan của người viết.
  • B. Cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc của quần thể tháp.
  • C. Đưa ra lời kêu gọi du khách đến thăm.
  • D. Trình bày một lập luận để chứng minh giá trị của tháp.

Câu 17: Khi tạo một bản nội quy cho thư viện trường học, điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo tính hiệu quả của nội quy?

  • A. Các quy định phải rõ ràng, cụ thể, dễ hiểu và phù hợp với mục đích hoạt động của thư viện.
  • B. Nội quy phải thật dài và chi tiết.
  • C. Chỉ cần liệt kê các điều cấm mà không giải thích lý do.
  • D. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.

Câu 18: Đâu là ví dụ về việc sử dụng ngôn ngữ khách quan trong văn bản thông tin?

  • A. Tôi nghĩ rằng đây là địa điểm đẹp nhất ở Việt Nam.
  • B. Chuyến đi đến đó thật tuyệt vời!
  • C. Nhiệt độ trung bình hàng năm tại khu vực này là 25 độ C.
  • D. Bạn nhất định phải thử món ăn này, nó ngon không thể tả!

Câu 19: Sơ đồ dưới đây (giả định là sơ đồ chỉ đường đến một địa điểm) thuộc loại phương tiện thông tin nào trong văn bản thông tin?

  • A. Văn bản chữ viết.
  • B. Phương tiện phi ngôn ngữ (hình ảnh, sơ đồ, bản đồ).
  • C. Ngôn ngữ nói.
  • D. Biện pháp tu từ.

Câu 20: Khi phân tích cấu trúc của một bài giới thiệu về một di tích lịch sử, người đọc cần xác định các phần chính nào?

  • A. Phần mở bài (giới thiệu chung), thân bài (lịch sử, kiến trúc, giá trị), kết bài (ý nghĩa, lời mời gọi).
  • B. Phần nguyên nhân, diễn biến, kết quả.
  • C. Phần vấn đề, giải pháp, kiến nghị.
  • D. Giới thiệu chung, thông tin chi tiết về các khía cạnh (lịch sử, kiến trúc, ý nghĩa...), thông tin bổ sung (vị trí, giờ mở cửa, cách đến...). (Tùy thuộc vào văn bản cụ thể nhưng thường theo logic không gian/thời gian/khía cạnh).

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Mô tả một hiện tượng tự nhiên.
  • B. Phân tích nguyên nhân của một vấn đề.
  • C. Hướng dẫn các bước thực hiện một công việc.
  • D. Đánh giá chất lượng của một sản phẩm.

Câu 22: Sự khác biệt giữa bản nội quy và bản hướng dẫn là gì?

  • A. Bản nội quy quy định những điều được làm và không được làm trong một phạm vi/không gian cụ thể; bản hướng dẫn chỉ ra cách thực hiện một thao tác/công việc.
  • B. Bản nội quy dành cho số ít người, bản hướng dẫn dành cho số đông.
  • C. Bản nội quy sử dụng ngôn ngữ khoa học, bản hướng dẫn sử dụng ngôn ngữ đời thường.
  • D. Bản nội quy không có hình thức xử lý vi phạm, bản hướng dẫn thì có.

Câu 23: Khi viết văn bản thông tin, việc sử dụng các từ ngữ chính xác, chuyên biệt (nếu có) trong lĩnh vực đang nói đến có ý nghĩa gì?

  • A. Làm cho văn bản khó hiểu hơn để thể hiện trình độ người viết.
  • B. Không có ý nghĩa gì nhiều, có thể thay thế bằng từ khác.
  • C. Chỉ để trang trí cho văn bản.
  • D. Đảm bảo tính khách quan, chính xác và truyền tải thông tin một cách hiệu quả nhất đến đúng đối tượng.

Câu 24: Đọc đoạn trích:

  • A. Liệt kê và miêu tả đặc điểm.
  • B. Trình bày quy trình.
  • C. Phân tích nguyên nhân.
  • D. So sánh đối chiếu.

Câu 25: Để đánh giá tính thuyết phục của một văn bản thông tin (ví dụ: một bài báo khoa học), người đọc cần dựa vào yếu tố nào?

  • A. Số lượng hình ảnh minh họa.
  • B. Độ tin cậy của nguồn thông tin, tính logic của lập luận (nếu có), tính chính xác của dữ liệu và bằng chứng được đưa ra.
  • C. Độ dài của văn bản.
  • D. Việc sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp.

Câu 26: Khi đọc một bản đồ du lịch (một dạng văn bản thông tin), người đọc cần chú ý đến các yếu tố nào để sử dụng hiệu quả?

  • A. Màu sắc trang trí của bản đồ.
  • B. Chất liệu giấy in bản đồ.
  • C. Tên người vẽ bản đồ.
  • D. Các ký hiệu, chú giải, tỉ lệ xích, hướng, tên địa điểm.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và cho biết thông tin chính mà đoạn văn muốn truyền tải là gì:

  • A. Kêu gọi bảo vệ rừng Amazon.
  • B. Kể một câu chuyện về rừng Amazon.
  • C. Giới thiệu quy mô và vai trò của rừng Amazon.
  • D. So sánh rừng Amazon với các khu rừng khác.

Câu 28: Để viết một bản hướng dẫn pha chế trà sữa, ngoài các bước thực hiện, người viết có thể bổ sung những thông tin nào để bản hướng dẫn hữu ích hơn?

  • A. Nguyên liệu cần chuẩn bị, định lượng cho mỗi lần pha, thời gian thực hiện, lưu ý để trà sữa ngon hơn.
  • B. Lịch sử ra đời của trà sữa.
  • C. Những người nổi tiếng yêu thích trà sữa.
  • D. So sánh các loại trà sữa trên thị trường.

Câu 29: Đọc đoạn trích:

  • A. Kể chuyện.
  • B. Trình bày sự thật, dữ liệu và giải thích vai trò.
  • C. Biểu cảm.
  • D. Nghị luận, tranh luận.

Câu 30: Giả sử bạn đang đọc một bài viết giới thiệu về Lễ hội Đền Hùng. Câu hỏi nào sau đây thể hiện kỹ năng phân tích thông tin từ văn bản này?

  • A. Lễ hội Đền Hùng diễn ra vào ngày nào?
  • B. Tên đầy đủ của Đền Hùng là gì?
  • C. Thông tin nào trong bài cho thấy Lễ hội Đền Hùng có ý nghĩa quan trọng đối với cả dân tộc Việt Nam, không chỉ riêng Phú Thọ?
  • D. Ai là người viết bài giới thiệu này?

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là cốt lõi, phân biệt văn bản thông tin với các loại văn bản khác như văn học hay nghị luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi đọc một bản hướng dẫn sử dụng máy móc, người đọc cần tập trung vào điều gì nhất để sử dụng thiết bị hiệu quả và an toàn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết văn bản này có thể thuộc loại văn bản thông tin nào?
"Hồ Gươm, hay Hồ Hoàn Kiếm, nằm ở trung tâm Hà Nội. Hồ có diện tích khoảng 12ha. Xung quanh hồ có nhiều di tích lịch sử và văn hóa nổi tiếng như đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, tháp Rùa... Hồ là địa điểm lý tưởng để tham quan và tìm hiểu về lịch sử thủ đô."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một bản nội quy thường có cấu trúc và nội dung như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các số liệu, thống kê, biểu đồ có tác dụng chủ yếu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi viết văn bản giới thiệu một địa chỉ văn hóa, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để thu hút sự quan tâm của người đọc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đọc đoạn văn sau: "Để pha một tách cà phê ngon, trước hết bạn cần chuẩn bị cà phê xay, nước nóng và phin pha cà phê. Đặt phin lên cốc, cho cà phê vào, nén nhẹ. Chế một ít nước sôi ủ khoảng 30 giây, sau đó chế đầy phin..." Đoạn văn này sử dụng phương thức biểu đạt thông tin chủ yếu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Mục đích chính của việc viết bản hướng dẫn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi đọc một bài báo khoa học, người đọc cần chú ý đến phần nào nhất để hiểu rõ cơ sở và độ tin cậy của thông tin được trình bày?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản thông tin giới thiệu một địa chỉ văn hóa và văn bản nghị luận về địa chỉ văn hóa đó là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đâu là một ví dụ về văn bản thông tin?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây giúp người đọc xác định tính chính xác của thông tin?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đọc đoạn trích: "Du khách đến thăm Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam cần tuân thủ các quy định sau: 1. Không mang theo vật sắc nhọn vào khu vực trưng bày. 2. Không chạm tay vào hiện vật. 3. Giữ trật tự, không gây ồn ào..." Đoạn trích này thể hiện đặc điểm nào của văn bản thông tin?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phương tiện phi ngôn ngữ nào thường được sử dụng trong văn bản thông tin để giúp người đọc dễ hình dung, so sánh hoặc nắm bắt thông tin phức tạp một cách nhanh chóng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phân tích cách trình bày thông tin trong một bản hướng dẫn lắp ráp đồ nội thất, người đọc cần chú ý đến điều gì để thực hiện đúng các bước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu in đậm: "Tháp Chàm Po Klong Garai là một di tích lịch sử, văn hóa và kiến trúc độc đáo của người Chăm tại Ninh Thuận. **Quần thể tháp bao gồm tháp Chính, tháp Cổng, tháp Lửa và một số công trình phụ khác.** Các công trình này được xây dựng từ cuối thế kỷ 13 đầu thế kỷ 14."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi tạo một bản nội quy cho thư viện trường học, điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo tính hiệu quả của nội quy?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đâu là ví dụ về việc sử dụng ngôn ngữ khách quan trong văn bản thông tin?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Sơ đồ dưới đây (giả định là sơ đồ chỉ đường đến một địa điểm) thuộc loại phương tiện thông tin nào trong văn bản thông tin?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi phân tích cấu trúc của một bài giới thiệu về một di tích lịch sử, người đọc cần xác định các phần chính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đọc đoạn văn sau: "Để bảo quản thực phẩm đúng cách, bạn nên chia nhỏ thực phẩm thành các phần vừa đủ dùng. Sử dụng hộp kín hoặc túi zip để đựng. Nên ghi nhãn rõ ràng tên thực phẩm và ngày bảo quản. Bảo quản trong ngăn mát hoặc ngăn đông tủ lạnh tùy loại thực phẩm." Đoạn văn này cung cấp loại thông tin nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Sự khác biệt giữa bản nội quy và bản hướng dẫn là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi viết văn bản thông tin, việc sử dụng các từ ngữ chính xác, chuyên biệt (nếu có) trong lĩnh vực đang nói đến có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Đọc đoạn trích: "Làng cổ Đường Lâm là nơi duy nhất còn giữ được nguyên vẹn cấu trúc của một làng Việt truyền thống với cổng làng, cây đa, bến nước, sân đình..." Đoạn văn này sử dụng phương thức biểu đạt nào để cung cấp thông tin?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Để đánh giá tính thuyết phục của một văn bản thông tin (ví dụ: một bài báo khoa học), người đọc cần dựa vào yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi đọc một bản đồ du lịch (một dạng văn bản thông tin), người đọc cần chú ý đến các yếu tố nào để sử dụng hiệu quả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và cho biết thông tin chính mà đoạn văn muốn truyền tải là gì: "Rừng Amazon là khu rừng mưa nhiệt đới lớn nhất thế giới, chiếm diện tích khoảng 5,5 triệu km vuông. Nơi đây là nhà của hàng triệu loài động thực vật, đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Để viết một bản hướng dẫn pha chế trà sữa, ngoài các bước thực hiện, người viết có thể bổ sung những thông tin nào để bản hướng dẫn hữu ích hơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Đọc đoạn trích: "Nước chiếm khoảng 70% khối lượng cơ thể con người. Nước đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển chất dinh dưỡng, đào thải độc tố và điều hòa nhiệt độ cơ thể." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức truyền tải thông tin nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giả sử bạn đang đọc một bài viết giới thiệu về Lễ hội Đền Hùng. Câu hỏi nào sau đây thể hiện kỹ năng phân tích thông tin từ văn bản này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là cốt lõi, phân biệt văn bản thông tin với các loại văn bản khác như văn học hay nghị luận?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ để gây ấn tượng.
  • B. Thể hiện cảm xúc, tư tưởng chủ quan của người viết một cách rõ nét.
  • C. Cung cấp thông tin, kiến thức, dữ liệu một cách khách quan, chính xác.
  • D. Kêu gọi, thuyết phục người đọc thực hiện một hành động cụ thể.

Câu 2: Khi đọc một bản hướng dẫn sử dụng máy móc, người đọc cần tập trung vào điều gì nhất để sử dụng thiết bị hiệu quả và an toàn?

  • A. Lịch sử hình thành và phát triển của loại máy đó.
  • B. Cảm xúc và kinh nghiệm cá nhân của người viết hướng dẫn.
  • C. Các thông tin quảng cáo về sản phẩm.
  • D. Các bước thực hiện cụ thể, trình tự và lưu ý an toàn.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết văn bản này có thể thuộc loại văn bản thông tin nào?

  • A. Giới thiệu một địa chỉ văn hóa.
  • B. Bản nội quy.
  • C. Bản hướng dẫn sử dụng.
  • D. Bài báo khoa học.

Câu 4: Một bản nội quy thường có cấu trúc và nội dung như thế nào?

  • A. Giới thiệu chung, lịch sử hình thành, ý nghĩa.
  • B. Các quy định, điều cấm, quyền và nghĩa vụ, hình thức xử lý vi phạm.
  • C. Các bước thực hiện tuần tự, lưu ý khi thao tác.
  • D. Mục đích, đối tượng, phương pháp nghiên cứu, kết quả, thảo luận.

Câu 5: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các số liệu, thống kê, biểu đồ có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn hơn.
  • B. Thể hiện tài năng, sự uyên bác của người viết.
  • C. Tăng tính khách quan, độ tin cậy và minh họa cho thông tin.
  • D. Gây ấn tượng mạnh mẽ, thúc đẩy người đọc hành động theo ý muốn người viết.

Câu 6: Khi viết văn bản giới thiệu một địa chỉ văn hóa, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để thu hút sự quan tâm của người đọc?

  • A. Liệt kê thật nhiều tên người, tên sự kiện liên quan.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • C. Chỉ tập trung vào các quy định khi tham quan.
  • D. Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về lịch sử, ý nghĩa, giá trị, vị trí và những điểm nổi bật độc đáo của địa chỉ đó.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả.
  • B. Trình bày quy trình, hướng dẫn.
  • C. Phân tích nguyên nhân - kết quả.
  • D. So sánh và đối chiếu.

Câu 8: Mục đích chính của việc viết bản hướng dẫn là gì?

  • A. Giúp người đọc biết cách thực hiện một công việc hoặc sử dụng một vật dụng cụ thể.
  • B. Kể lại một câu chuyện hoặc sự kiện.
  • C. Biểu lộ cảm xúc, suy nghĩ của người viết.
  • D. Trình bày một vấn đề và đưa ra ý kiến, lập luận để thuyết phục người đọc.

Câu 9: Khi đọc một bài báo khoa học, người đọc cần chú ý đến phần nào nhất để hiểu rõ cơ sở và độ tin cậy của thông tin được trình bày?

  • A. Phần giới thiệu chung về chủ đề.
  • B. Tiểu sử và thành tích của tác giả.
  • C. Các hình ảnh minh họa đẹp mắt.
  • D. Phần phương pháp nghiên cứu, kết quả và tài liệu tham khảo.

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản thông tin giới thiệu một địa chỉ văn hóa và văn bản nghị luận về địa chỉ văn hóa đó là gì?

  • A. Văn bản thông tin dài hơn văn bản nghị luận.
  • B. Văn bản thông tin sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu hơn.
  • C. Văn bản thông tin chủ yếu cung cấp dữ kiện, thông tin khách quan; văn bản nghị luận trình bày ý kiến, đánh giá, nhận định chủ quan của người viết.
  • D. Văn bản thông tin không có cấu trúc rõ ràng, còn văn bản nghị luận thì có.

Câu 11: Đâu là một ví dụ về văn bản thông tin?

  • A. Một bài thơ trữ tình về tình yêu quê hương.
  • B. Một truyện ngắn kể về cuộc đời nhân vật.
  • C. Một bài diễn văn kêu gọi bảo vệ môi trường.
  • D. Một bài giới thiệu về Vịnh Hạ Long trên tạp chí du lịch.

Câu 12: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây giúp người đọc xác định tính chính xác của thông tin?

  • A. Kiểm tra nguồn thông tin, đối chiếu với các nguồn khác, tìm kiếm bằng chứng, dữ liệu hỗ trợ.
  • B. Chỉ đọc lướt qua tiêu đề và các đoạn đầu.
  • C. Tin tưởng tuyệt đối vào mọi thông tin được trình bày.
  • D. Chỉ đọc phần kết luận của văn bản.

Câu 13: Đọc đoạn trích:

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh.
  • B. Trình bày thông tin rõ ràng, trực tiếp dưới dạng các quy định cụ thể.
  • C. Thể hiện cảm xúc tiếc nuối về sự xuống cấp của di tích.
  • D. Sử dụng các biện pháp tu từ để thuyết phục người đọc.

Câu 14: Phương tiện phi ngôn ngữ nào thường được sử dụng trong văn bản thông tin để giúp người đọc dễ hình dung, so sánh hoặc nắm bắt thông tin phức tạp một cách nhanh chóng?

  • A. Nhạc nền.
  • B. Âm thanh lồng tiếng.
  • C. Giọng điệu biểu cảm của người đọc.
  • D. Biểu đồ, bảng số liệu, sơ đồ, hình ảnh.

Câu 15: Phân tích cách trình bày thông tin trong một bản hướng dẫn lắp ráp đồ nội thất, người đọc cần chú ý đến điều gì để thực hiện đúng các bước?

  • A. Màu sắc và kiểu chữ của văn bản.
  • B. Cảm nghĩ của người viết về sản phẩm.
  • C. Trình tự các bước được đánh số hoặc minh họa rõ ràng, các ký hiệu, hình ảnh minh họa chi tiết.
  • D. Giá bán và nơi sản xuất của đồ nội thất.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu in đậm:

  • A. Nêu cảm nhận chủ quan của người viết.
  • B. Cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc của quần thể tháp.
  • C. Đưa ra lời kêu gọi du khách đến thăm.
  • D. Trình bày một lập luận để chứng minh giá trị của tháp.

Câu 17: Khi tạo một bản nội quy cho thư viện trường học, điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo tính hiệu quả của nội quy?

  • A. Các quy định phải rõ ràng, cụ thể, dễ hiểu và phù hợp với mục đích hoạt động của thư viện.
  • B. Nội quy phải thật dài và chi tiết.
  • C. Chỉ cần liệt kê các điều cấm mà không giải thích lý do.
  • D. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.

Câu 18: Đâu là ví dụ về việc sử dụng ngôn ngữ khách quan trong văn bản thông tin?

  • A. Tôi nghĩ rằng đây là địa điểm đẹp nhất ở Việt Nam.
  • B. Chuyến đi đến đó thật tuyệt vời!
  • C. Nhiệt độ trung bình hàng năm tại khu vực này là 25 độ C.
  • D. Bạn nhất định phải thử món ăn này, nó ngon không thể tả!

Câu 19: Sơ đồ dưới đây (giả định là sơ đồ chỉ đường đến một địa điểm) thuộc loại phương tiện thông tin nào trong văn bản thông tin?

  • A. Văn bản chữ viết.
  • B. Phương tiện phi ngôn ngữ (hình ảnh, sơ đồ, bản đồ).
  • C. Ngôn ngữ nói.
  • D. Biện pháp tu từ.

Câu 20: Khi phân tích cấu trúc của một bài giới thiệu về một di tích lịch sử, người đọc cần xác định các phần chính nào?

  • A. Phần mở bài (giới thiệu chung), thân bài (lịch sử, kiến trúc, giá trị), kết bài (ý nghĩa, lời mời gọi).
  • B. Phần nguyên nhân, diễn biến, kết quả.
  • C. Phần vấn đề, giải pháp, kiến nghị.
  • D. Giới thiệu chung, thông tin chi tiết về các khía cạnh (lịch sử, kiến trúc, ý nghĩa...), thông tin bổ sung (vị trí, giờ mở cửa, cách đến...). (Tùy thuộc vào văn bản cụ thể nhưng thường theo logic không gian/thời gian/khía cạnh).

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Mô tả một hiện tượng tự nhiên.
  • B. Phân tích nguyên nhân của một vấn đề.
  • C. Hướng dẫn các bước thực hiện một công việc.
  • D. Đánh giá chất lượng của một sản phẩm.

Câu 22: Sự khác biệt giữa bản nội quy và bản hướng dẫn là gì?

  • A. Bản nội quy quy định những điều được làm và không được làm trong một phạm vi/không gian cụ thể; bản hướng dẫn chỉ ra cách thực hiện một thao tác/công việc.
  • B. Bản nội quy dành cho số ít người, bản hướng dẫn dành cho số đông.
  • C. Bản nội quy sử dụng ngôn ngữ khoa học, bản hướng dẫn sử dụng ngôn ngữ đời thường.
  • D. Bản nội quy không có hình thức xử lý vi phạm, bản hướng dẫn thì có.

Câu 23: Khi viết văn bản thông tin, việc sử dụng các từ ngữ chính xác, chuyên biệt (nếu có) trong lĩnh vực đang nói đến có ý nghĩa gì?

  • A. Làm cho văn bản khó hiểu hơn để thể hiện trình độ người viết.
  • B. Không có ý nghĩa gì nhiều, có thể thay thế bằng từ khác.
  • C. Chỉ để trang trí cho văn bản.
  • D. Đảm bảo tính khách quan, chính xác và truyền tải thông tin một cách hiệu quả nhất đến đúng đối tượng.

Câu 24: Đọc đoạn trích:

  • A. Liệt kê và miêu tả đặc điểm.
  • B. Trình bày quy trình.
  • C. Phân tích nguyên nhân.
  • D. So sánh đối chiếu.

Câu 25: Để đánh giá tính thuyết phục của một văn bản thông tin (ví dụ: một bài báo khoa học), người đọc cần dựa vào yếu tố nào?

  • A. Số lượng hình ảnh minh họa.
  • B. Độ tin cậy của nguồn thông tin, tính logic của lập luận (nếu có), tính chính xác của dữ liệu và bằng chứng được đưa ra.
  • C. Độ dài của văn bản.
  • D. Việc sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp.

Câu 26: Khi đọc một bản đồ du lịch (một dạng văn bản thông tin), người đọc cần chú ý đến các yếu tố nào để sử dụng hiệu quả?

  • A. Màu sắc trang trí của bản đồ.
  • B. Chất liệu giấy in bản đồ.
  • C. Tên người vẽ bản đồ.
  • D. Các ký hiệu, chú giải, tỉ lệ xích, hướng, tên địa điểm.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và cho biết thông tin chính mà đoạn văn muốn truyền tải là gì:

  • A. Kêu gọi bảo vệ rừng Amazon.
  • B. Kể một câu chuyện về rừng Amazon.
  • C. Giới thiệu quy mô và vai trò của rừng Amazon.
  • D. So sánh rừng Amazon với các khu rừng khác.

Câu 28: Để viết một bản hướng dẫn pha chế trà sữa, ngoài các bước thực hiện, người viết có thể bổ sung những thông tin nào để bản hướng dẫn hữu ích hơn?

  • A. Nguyên liệu cần chuẩn bị, định lượng cho mỗi lần pha, thời gian thực hiện, lưu ý để trà sữa ngon hơn.
  • B. Lịch sử ra đời của trà sữa.
  • C. Những người nổi tiếng yêu thích trà sữa.
  • D. So sánh các loại trà sữa trên thị trường.

Câu 29: Đọc đoạn trích:

  • A. Kể chuyện.
  • B. Trình bày sự thật, dữ liệu và giải thích vai trò.
  • C. Biểu cảm.
  • D. Nghị luận, tranh luận.

Câu 30: Giả sử bạn đang đọc một bài viết giới thiệu về Lễ hội Đền Hùng. Câu hỏi nào sau đây thể hiện kỹ năng phân tích thông tin từ văn bản này?

  • A. Lễ hội Đền Hùng diễn ra vào ngày nào?
  • B. Tên đầy đủ của Đền Hùng là gì?
  • C. Thông tin nào trong bài cho thấy Lễ hội Đền Hùng có ý nghĩa quan trọng đối với cả dân tộc Việt Nam, không chỉ riêng Phú Thọ?
  • D. Ai là người viết bài giới thiệu này?

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là cốt lõi, phân biệt văn bản thông tin với các loại văn bản khác như văn học hay nghị luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi đọc một bản hướng dẫn sử dụng máy móc, người đọc cần tập trung vào điều gì nhất để sử dụng thiết bị hiệu quả và an toàn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết văn bản này có thể thuộc loại văn bản thông tin nào?
"Hồ Gươm, hay Hồ Hoàn Kiếm, nằm ở trung tâm Hà Nội. Hồ có diện tích khoảng 12ha. Xung quanh hồ có nhiều di tích lịch sử và văn hóa nổi tiếng như đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, tháp Rùa... Hồ là địa điểm lý tưởng để tham quan và tìm hiểu về lịch sử thủ đô."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một bản nội quy thường có cấu trúc và nội dung như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các số liệu, thống kê, biểu đồ có tác dụng chủ yếu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi viết văn bản giới thiệu một địa chỉ văn hóa, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để thu hút sự quan tâm của người đọc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đọc đoạn văn sau: "Để pha một tách cà phê ngon, trước hết bạn cần chuẩn bị cà phê xay, nước nóng và phin pha cà phê. Đặt phin lên cốc, cho cà phê vào, nén nhẹ. Chế một ít nước sôi ủ khoảng 30 giây, sau đó chế đầy phin..." Đoạn văn này sử dụng phương thức biểu đạt thông tin chủ yếu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Mục đích chính của việc viết bản hướng dẫn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khi đọc một bài báo khoa học, người đọc cần chú ý đến phần nào nhất để hiểu rõ cơ sở và độ tin cậy của thông tin được trình bày?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản thông tin giới thiệu một địa chỉ văn hóa và văn bản nghị luận về địa chỉ văn hóa đó là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đâu là một ví dụ về văn bản thông tin?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây giúp người đọc xác định tính chính xác của thông tin?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Đọc đoạn trích: "Du khách đến thăm Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam cần tuân thủ các quy định sau: 1. Không mang theo vật sắc nhọn vào khu vực trưng bày. 2. Không chạm tay vào hiện vật. 3. Giữ trật tự, không gây ồn ào..." Đoạn trích này thể hiện đặc điểm nào của văn bản thông tin?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phương tiện phi ngôn ngữ nào thường được sử dụng trong văn bản thông tin để giúp người đọc dễ hình dung, so sánh hoặc nắm bắt thông tin phức tạp một cách nhanh chóng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phân tích cách trình bày thông tin trong một bản hướng dẫn lắp ráp đồ nội thất, người đọc cần chú ý đến điều gì để thực hiện đúng các bước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu in đậm: "Tháp Chàm Po Klong Garai là một di tích lịch sử, văn hóa và kiến trúc độc đáo của người Chăm tại Ninh Thuận. **Quần thể tháp bao gồm tháp Chính, tháp Cổng, tháp Lửa và một số công trình phụ khác.** Các công trình này được xây dựng từ cuối thế kỷ 13 đầu thế kỷ 14."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi tạo một bản nội quy cho thư viện trường học, điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo tính hiệu quả của nội quy?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Đâu là ví dụ về việc sử dụng ngôn ngữ khách quan trong văn bản thông tin?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Sơ đồ dưới đây (giả định là sơ đồ chỉ đường đến một địa điểm) thuộc loại phương tiện thông tin nào trong văn bản thông tin?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi phân tích cấu trúc của một bài giới thiệu về một di tích lịch sử, người đọc cần xác định các phần chính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đọc đoạn văn sau: "Để bảo quản thực phẩm đúng cách, bạn nên chia nhỏ thực phẩm thành các phần vừa đủ dùng. Sử dụng hộp kín hoặc túi zip để đựng. Nên ghi nhãn rõ ràng tên thực phẩm và ngày bảo quản. Bảo quản trong ngăn mát hoặc ngăn đông tủ lạnh tùy loại thực phẩm." Đoạn văn này cung cấp loại thông tin nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Sự khác biệt giữa bản nội quy và bản hướng dẫn là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi viết văn bản thông tin, việc sử dụng các từ ngữ chính xác, chuyên biệt (nếu có) trong lĩnh vực đang nói đến có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Đọc đoạn trích: "Làng cổ Đường Lâm là nơi duy nhất còn giữ được nguyên vẹn cấu trúc của một làng Việt truyền thống với cổng làng, cây đa, bến nước, sân đình..." Đoạn văn này sử dụng phương thức biểu đạt nào để cung cấp thông tin?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Để đánh giá tính thuyết phục của một văn bản thông tin (ví dụ: một bài báo khoa học), người đọc cần dựa vào yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi đọc một bản đồ du lịch (một dạng văn bản thông tin), người đọc cần chú ý đến các yếu tố nào để sử dụng hiệu quả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và cho biết thông tin chính mà đoạn văn muốn truyền tải là gì: "Rừng Amazon là khu rừng mưa nhiệt đới lớn nhất thế giới, chiếm diện tích khoảng 5,5 triệu km vuông. Nơi đây là nhà của hàng triệu loài động thực vật, đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Để viết một bản hướng dẫn pha chế trà sữa, ngoài các bước thực hiện, người viết có thể bổ sung những thông tin nào để bản hướng dẫn hữu ích hơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Đọc đoạn trích: "Nước chiếm khoảng 70% khối lượng cơ thể con người. Nước đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển chất dinh dưỡng, đào thải độc tố và điều hòa nhiệt độ cơ thể." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức truyền tải thông tin nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Giả sử bạn đang đọc một bài viết giới thiệu về Lễ hội Đền Hùng. Câu hỏi nào sau đây thể hiện kỹ năng phân tích thông tin từ văn bản này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của hầu hết các văn bản thông tin là gì?

  • A. Để bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ chủ quan của người viết.
  • B. Để thuyết phục người đọc đồng tình với một quan điểm nào đó.
  • C. Để kể lại một câu chuyện hoặc chuỗi sự kiện có tính hư cấu.
  • D. Để cung cấp kiến thức, sự kiện, dữ liệu một cách khách quan và chính xác.

Câu 2: Khi đọc một văn bản thông tin có nhiều số liệu, biểu đồ và bảng biểu, người đọc cần chú ý điều gì nhiều nhất để hiểu đúng nội dung?

  • A. Phân tích mối liên hệ giữa các số liệu, biểu đồ với phần chữ viết để rút ra kết luận.
  • B. Ghi nhớ tất cả các con số và tên gọi xuất hiện trong văn bản.
  • C. Chỉ tập trung vào phần chữ viết mà bỏ qua các yếu tố phi ngôn ngữ.
  • D. Tìm kiếm ý kiến cá nhân của tác giả về các số liệu được trình bày.

Câu 3: Một bản nội quy của trường học thuộc loại văn bản thông tin nào và có đặc điểm ngôn ngữ ra sao?

  • A. Văn bản tường thuật; ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc.
  • B. Văn bản quy định/hướng dẫn; ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, mang tính bắt buộc.
  • C. Văn bản miêu tả; ngôn ngữ gợi tả, chi tiết.
  • D. Văn bản nghị luận; ngôn ngữ lập luận chặt chẽ.

Câu 4: Đoạn văn sau sử dụng cách trình bày thông tin chủ yếu theo trật tự nào? "Sáng ngày 10 tháng 10 năm 1954, các đơn vị Quân đội Nhân dân Việt Nam tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội. Đến 16 giờ cùng ngày, cờ đỏ sao vàng tung bay trên Cột cờ Hà Nội."

  • A. Trật tự không gian.
  • B. Trật tự mức độ quan trọng.
  • C. Trật tự thời gian.
  • D. Trật tự nhân quả.

Câu 5: Tại sao các đề mục (heading) và đề mục con (subheading) lại quan trọng trong văn bản thông tin dài?

  • A. Giúp người đọc cảm nhận được cảm xúc của người viết.
  • B. Làm cho văn bản trở nên phức tạp hơn.
  • C. Biến văn bản thông tin thành văn bản nghị luận.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi cấu trúc, tìm kiếm thông tin cụ thể và nắm ý chính nhanh chóng.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thuộc loại văn bản thông tin nào phổ biến: "Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu gồm 200g bột mì, 2 quả trứng, 100ml sữa tươi... Bước 2: Trộn đều bột mì và trứng trong tô lớn. Bước 3: Từ từ thêm sữa tươi vào hỗn hợp và khuấy đều cho đến khi mịn."

  • A. Bản hướng dẫn (cách làm/sử dụng).
  • B. Bản tin tức.
  • C. Bản báo cáo.
  • D. Bản giới thiệu địa danh.

Câu 7: Ngôn ngữ trong văn bản thông tin cần đảm bảo tính khách quan. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ biểu cảm, giàu cảm xúc.
  • B. Trình bày sự thật, dữ kiện, số liệu mà không xen lẫn ý kiến hay cảm xúc cá nhân.
  • C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ như so sánh, ẩn dụ.
  • D. Viết theo một khuôn mẫu cố định, không có sự sáng tạo.

Câu 8: Khi trình bày thông tin về một sự kiện lịch sử trong văn bản thông tin, cách sắp xếp nào thường được ưu tiên để người đọc dễ theo dõi diễn biến?

  • A. Theo trình tự thời gian.
  • B. Theo mức độ quan trọng của từng chi tiết.
  • C. Theo không gian địa lý.
  • D. Theo cảm nhận chủ quan của người viết.

Câu 9: Giả sử bạn đang đọc một văn bản thông tin về lợi ích của việc tái chế rác thải. Nếu văn bản chỉ đưa ra các số liệu về lượng rác được tái chế hàng năm mà không giải thích ý nghĩa hoặc tác động của các số liệu đó, văn bản có thể bị đánh giá là thiếu sót ở điểm nào?

  • A. Thiếu tính khách quan.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ quá cảm xúc.
  • C. Thiếu sự phân tích và giải thích để thông tin trở nên có ý nghĩa hơn với người đọc.
  • D. Cấu trúc quá phức tạp.

Câu 10: Yếu tố nào giúp phân biệt rõ ràng nhất văn bản thông tin với văn bản văn học?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Việc sử dụng từ ngữ tiếng Việt.
  • C. Có chia đoạn hay không.
  • D. Mục đích (cung cấp thông tin khách quan vs. biểu đạt cảm xúc, sáng tạo nghệ thuật) và tính chất ngôn ngữ (khách quan, chính xác vs. giàu hình ảnh, đa nghĩa).

Câu 11: Khi viết bản hướng dẫn sử dụng một thiết bị điện tử, người viết cần đặc biệt lưu ý điều gì về đối tượng tiếp nhận?

  • A. Họ có thể là chuyên gia về thiết bị đó.
  • B. Họ có thể chưa có kiến thức hoặc kinh nghiệm sử dụng thiết bị, cần hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu.
  • C. Họ chỉ quan tâm đến tính năng nâng cao.
  • D. Họ không cần đọc hướng dẫn vì thiết bị dễ dùng.

Câu 12: Trong một bài giới thiệu về một địa điểm du lịch, việc sử dụng hình ảnh chất lượng cao có vai trò gì?

  • A. Làm tăng số trang của văn bản.
  • B. Chỉ mang tính trang trí, không có giá trị thông tin.
  • C. Minh họa trực quan, tăng tính hấp dẫn và giúp người đọc hình dung rõ hơn về địa điểm.
  • D. Thay thế hoàn toàn phần mô tả bằng chữ.

Câu 13: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy về hình thức của văn bản thông tin?

  • A. Sử dụng tiêu đề và các đề mục rõ ràng.
  • B. Có thể kết hợp chữ viết với hình ảnh, biểu đồ, bảng biểu.
  • C. Sử dụng chữ in đậm, in nghiêng để nhấn mạnh thông tin quan trọng.
  • D. Sắp xếp các câu theo vần điệu và nhịp điệu.

Câu 14: Khi đọc một bản tin tức về một sự kiện, việc xác định các yếu tố "Ai?", "Cái gì?", "Ở đâu?", "Khi nào?", "Tại sao?", "Như thế nào?" giúp người đọc đạt được mục đích gì?

  • A. Thu thập thông tin cơ bản, cốt lõi về sự kiện một cách nhanh chóng và đầy đủ.
  • B. Phân tích sâu sắc động cơ và tâm lý của các nhân vật liên quan.
  • C. Đánh giá tính nghệ thuật trong cách viết của phóng viên.
  • D. Liên hệ sự kiện với các tác phẩm văn học cùng chủ đề.

Câu 15: Giả sử bạn cần viết hướng dẫn cách làm một món ăn truyền thống cho người nước ngoài. Bạn nên lưu ý điều gì về ngôn ngữ và cách trình bày?

  • A. Sử dụng nhiều từ địa phương và thuật ngữ chuyên ngành ẩm thực Việt Nam.
  • B. Viết thành một câu chuyện dài, hấp dẫn về nguồn gốc món ăn.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, rõ ràng, có thể kèm hình ảnh minh họa các bước và nguyên liệu.
  • D. Chỉ liệt kê nguyên liệu mà không cần hướng dẫn các bước thực hiện.

Câu 16: Tính chính xác của thông tin là yếu tố sống còn đối với văn bản thông tin. Nếu một văn bản thông tin đưa ra số liệu sai lệch, hậu quả có thể là gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên hài hước hơn.
  • B. Gây hiểu lầm, đưa ra quyết định sai lầm cho người đọc và làm giảm uy tín của văn bản/người viết.
  • C. Tăng tính nghệ thuật cho văn bản.
  • D. Không ảnh hưởng gì đến người đọc.

Câu 17: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, chúng ta cần tìm hiểu điều gì?

  • A. Màu sắc trang trí của văn bản.
  • B. Cảm xúc chủ đạo của người viết.
  • C. Số lượng từ trong mỗi câu.
  • D. Cách các phần, các đoạn được tổ chức, sắp xếp để truyền tải thông tin một cách hiệu quả.

Câu 18: Đâu là lý do chính khiến văn bản thông tin thường sử dụng các câu văn trực tiếp, ít dùng biện pháp tu từ?

  • A. Để đảm bảo tính rõ ràng, dễ hiểu và tránh gây hiểu lầm cho người đọc.
  • B. Để làm cho văn bản trở nên khô khan, khó đọc.
  • C. Để thể hiện sự thiếu sáng tạo của người viết.
  • D. Để bắt buộc người đọc phải suy luận phức tạp.

Câu 19: Văn bản "Lễ hội Đền Hùng" (Ngữ Văn 10, Cánh diều) cung cấp cho người đọc những thông tin chủ yếu về điều gì?

  • A. Cảm xúc cá nhân của tác giả về lễ hội.
  • B. Nguồn gốc, ý nghĩa và các hoạt động chính trong Lễ hội Đền Hùng.
  • C. Một câu chuyện hư cấu về các vị Vua Hùng.
  • D. Hướng dẫn cách đi đến Đền Hùng chi tiết từ mọi miền đất nước.

Câu 20: Khi đọc một văn bản thông tin phức tạp (ví dụ: báo cáo khoa học tóm tắt), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi?

  • A. Đọc thật nhanh và lướt qua các chi tiết.
  • B. Chỉ đọc phần kết luận.
  • C. Tập trung vào việc ghi nhớ các thuật ngữ mới.
  • D. Xác định ý chính của từng đoạn, mối quan hệ giữa các ý và tóm tắt lại thông tin quan trọng.

Câu 21: Một bản báo cáo về kết quả hoạt động kinh doanh của một công ty trong quý vừa qua nên tập trung vào loại thông tin nào?

  • A. Các số liệu doanh thu, chi phí, lợi nhuận, xu hướng thị trường và phân tích kết quả đạt được.
  • B. Những câu chuyện cười hoặc giai thoại về nhân viên công ty.
  • C. Ý kiến chủ quan của ban giám đốc về tình hình kinh tế thế giới.
  • D. Các bài thơ do nhân viên sáng tác trong quý.

Câu 22: Tại sao việc xác định đối tượng độc giả lại quan trọng trước khi viết một văn bản thông tin?

  • A. Để quyết định văn bản có cần hình ảnh hay không.
  • B. Để biết độ dài tối đa của văn bản.
  • C. Để lựa chọn nội dung, ngôn ngữ, mức độ chi tiết và cách trình bày phù hợp với kiến thức, nhu cầu của họ.
  • D. Để đặt tên tiêu đề cho văn bản.

Câu 23: Văn bản thông tin về "Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam" (Ngữ Văn 10, Cánh diều) chủ yếu sử dụng phương pháp nào để làm rõ sự phát triển của Thủ đô qua các thời kỳ?

  • A. Miêu tả chi tiết vẻ đẹp hiện tại của Hà Nội.
  • B. Phân tích tâm trạng của người dân Hà Nội qua các thời kỳ.
  • C. Kể lại các câu chuyện truyền thuyết về Hà Nội.
  • D. Trình bày thông tin theo trình tự thời gian, gắn với các tên gọi và sự kiện lịch sử quan trọng.

Câu 24: Khi đọc một bài viết trên mạng xã hội được trình bày dưới dạng văn bản thông tin, làm thế nào để đánh giá sơ bộ độ tin cậy của thông tin?

  • A. Kiểm tra nguồn gốc thông tin (ai viết, trên nền tảng nào, có dẫn nguồn đáng tin cậy không).
  • B. Đọc lướt qua và tin ngay những gì được viết.
  • C. Chỉ dựa vào số lượng lượt thích và bình luận.
  • D. Tìm xem văn bản có sử dụng nhiều hình ảnh hay không.

Câu 25: Một đoạn văn bản thông tin mô tả quy trình xử lý nước thải sinh hoạt. Đoạn văn này có thể sử dụng sơ đồ hoặc hình ảnh minh họa. Vai trò của sơ đồ/hình ảnh trong trường hợp này là gì?

  • A. Làm cho văn bản trông đẹp hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng hình dung và hiểu rõ các bước phức tạp của quy trình.
  • C. Thay thế hoàn toàn phần mô tả bằng chữ.
  • D. Làm tăng tính chủ quan của thông tin.

Câu 26: Đâu là một yêu cầu quan trọng về nội dung của văn bản thông tin?

  • A. Phải có cốt truyện hấp dẫn.
  • B. Phải sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • C. Phải thể hiện cảm xúc mãnh liệt của người viết.
  • D. Phải đảm bảo tính chân thực, đáng tin cậy của thông tin.

Câu 27: Khi đọc một văn bản thông tin dạng so sánh (ví dụ: so sánh hai loại năng lượng tái tạo), người đọc cần chú ý phân tích điều gì để nắm bắt hiệu quả nhất?

  • A. Các tiêu chí được sử dụng để so sánh và điểm giống/khác nhau giữa các đối tượng.
  • B. Cảm xúc của người viết về từng loại năng lượng.
  • C. Các câu chuyện liên quan đến việc sử dụng năng lượng.
  • D. Độ dài tổng thể của văn bản.

Câu 28: Để một bản hướng dẫn sử dụng đạt hiệu quả cao, ngoài việc trình bày các bước rõ ràng, người viết còn cần lưu ý điều gì khác?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Chỉ tập trung vào các chức năng nâng cao.
  • C. Cung cấp thông tin về các cảnh báo an toàn, cách xử lý sự cố thường gặp.
  • D. Viết càng dài càng tốt.

Câu 29: Văn bản thông tin về "Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận" (Ngữ Văn 10, Cánh diều) giúp người đọc hiểu biết về khía cạnh nào của văn hóa dân tộc Chăm?

  • A. Lịch sử chiến tranh của dân tộc Chăm.
  • B. Các thành tựu khoa học của dân tộc Chăm.
  • C. Đời sống kinh tế hiện đại của dân tộc Chăm.
  • D. Các nghi lễ, phong tục, tín ngưỡng thể hiện qua lễ hội truyền thống.

Câu 30: Giả sử bạn đọc hai văn bản thông tin khác nhau nói về cùng một chủ đề (ví dụ: biến đổi khí hậu). Văn bản A chỉ đưa ra các nhận định chung chung, còn văn bản B trình bày kèm theo số liệu cụ thể từ các tổ chức nghiên cứu uy tín và biểu đồ thể hiện xu hướng nhiệt độ tăng. Văn bản B có điểm mạnh hơn ở khía cạnh nào?

  • A. Tính biểu cảm.
  • B. Tính thuyết phục và độ tin cậy do có bằng chứng (dữ liệu, biểu đồ) hỗ trợ.
  • C. Tính giải trí.
  • D. Độ dài ngắn gọn hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Mục đích chính của hầu hết các văn bản thông tin là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi đọc một văn bản thông tin có nhiều số liệu, biểu đồ và bảng biểu, người đọc cần chú ý điều gì nhiều nhất để hiểu đúng nội dung?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một bản nội quy của trường học thuộc loại văn bản thông tin nào và có đặc điểm ngôn ngữ ra sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đoạn văn sau sử dụng cách trình bày thông tin chủ yếu theo trật tự nào? 'Sáng ngày 10 tháng 10 năm 1954, các đơn vị Quân đội Nhân dân Việt Nam tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội. Đến 16 giờ cùng ngày, cờ đỏ sao vàng tung bay trên Cột cờ Hà Nội.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao các đề mục (heading) và đề mục con (subheading) lại quan trọng trong văn bản thông tin dài?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thuộc loại văn bản thông tin nào phổ biến: 'Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu gồm 200g bột mì, 2 quả trứng, 100ml sữa tươi... Bước 2: Trộn đều bột mì và trứng trong tô lớn. Bước 3: Từ từ thêm sữa tươi vào hỗn hợp và khuấy đều cho đến khi mịn.'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Ngôn ngữ trong văn bản thông tin cần đảm bảo tính khách quan. Điều này có nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi trình bày thông tin về một sự kiện lịch sử trong văn bản thông tin, cách sắp xếp nào thường được ưu tiên để người đọc dễ theo dõi diễn biến?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Giả sử bạn đang đọc một văn bản thông tin về lợi ích của việc tái chế rác thải. Nếu văn bản chỉ đưa ra các số liệu về lượng rác được tái chế hàng năm mà không giải thích ý nghĩa hoặc tác động của các số liệu đó, văn bản có thể bị đánh giá là thiếu sót ở điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Yếu tố nào giúp phân biệt rõ ràng nhất văn bản thông tin với văn bản văn học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi viết bản hướng dẫn sử dụng một thiết bị điện tử, người viết cần đặc biệt lưu ý điều gì về đối tượng tiếp nhận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong một bài giới thiệu về một địa điểm du lịch, việc sử dụng hình ảnh chất lượng cao có vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy về hình thức của văn bản thông tin?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi đọc một bản tin tức về một sự kiện, việc xác định các yếu tố 'Ai?', 'Cái gì?', 'Ở đâu?', 'Khi nào?', 'Tại sao?', 'Như thế nào?' giúp người đọc đạt được mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Giả sử bạn cần viết hướng dẫn cách làm một món ăn truyền thống cho người nước ngoài. Bạn nên lưu ý điều gì về ngôn ngữ và cách trình bày?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tính chính xác của thông tin là yếu tố sống còn đối với văn bản thông tin. Nếu một văn bản thông tin đưa ra số liệu sai lệch, hậu quả có thể là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, chúng ta cần tìm hiểu điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đâu là lý do chính khiến văn bản thông tin thường sử dụng các câu văn trực tiếp, ít dùng biện pháp tu từ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Văn bản 'Lễ hội Đền Hùng' (Ngữ Văn 10, Cánh diều) cung cấp cho người đọc những thông tin chủ yếu về điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi đọc một văn bản thông tin phức tạp (ví dụ: báo cáo khoa học tóm tắt), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một bản báo cáo về kết quả hoạt động kinh doanh của một công ty trong quý vừa qua nên tập trung vào loại thông tin nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tại sao việc xác định đối tượng độc giả lại quan trọng trước khi viết một văn bản thông tin?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Văn bản thông tin về 'Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam' (Ngữ Văn 10, Cánh diều) chủ yếu sử dụng phương pháp nào để làm rõ sự phát triển của Thủ đô qua các thời kỳ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi đọc một bài viết trên mạng xã hội được trình bày dưới dạng văn bản thông tin, làm thế nào để đánh giá sơ bộ độ tin cậy của thông tin?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một đoạn văn bản thông tin mô tả quy trình xử lý nước thải sinh hoạt. Đoạn văn này có thể sử dụng sơ đồ hoặc hình ảnh minh họa. Vai trò của sơ đồ/hình ảnh trong trường hợp này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đâu là một yêu cầu quan trọng về nội dung của văn bản thông tin?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi đọc một văn bản thông tin dạng so sánh (ví dụ: so sánh hai loại năng lượng tái tạo), người đọc cần chú ý phân tích điều gì để nắm bắt hiệu quả nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để một bản hướng dẫn sử dụng đạt hiệu quả cao, ngoài việc trình bày các bước rõ ràng, người viết còn cần lưu ý điều gì khác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Văn bản thông tin về 'Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận' (Ngữ Văn 10, Cánh diều) giúp người đọc hiểu biết về khía cạnh nào của văn hóa dân tộc Chăm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Giả sử bạn đọc hai văn bản thông tin khác nhau nói về cùng một chủ đề (ví dụ: biến đổi khí hậu). Văn bản A chỉ đưa ra các nhận định chung chung, còn văn bản B trình bày kèm theo số liệu cụ thể từ các tổ chức nghiên cứu uy tín và biểu đồ thể hiện xu hướng nhiệt độ tăng. Văn bản B có điểm mạnh hơn ở khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất mục đích chính của văn bản thông tin?

  • A. Biểu đạt cảm xúc, suy nghĩ cá nhân của người viết về một sự vật, hiện tượng.
  • B. Kể lại một câu chuyện có cốt truyện, nhân vật và diễn biến sự kiện.
  • C. Cung cấp kiến thức, dữ liệu, sự kiện khách quan về một vấn đề nào đó.
  • D. Thuyết phục người đọc đồng ý với quan điểm, lập trường của người viết.

Câu 2: Khi đọc một văn bản thông tin về quy trình tái chế nhựa, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để nắm bắt nội dung cốt lõi?

  • A. Cảm xúc của người viết về vấn đề môi trường.
  • B. Các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản.
  • C. Độ dài và số lượng từ ngữ phức tạp.
  • D. Trình tự các bước thực hiện và mối quan hệ giữa chúng.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thuộc kiểu văn bản thông tin nào phổ biến:

  • A. Báo cáo khoa học.
  • B. Văn bản hướng dẫn/chỉ dẫn.
  • C. Văn bản giải thích một hiện tượng.
  • D. Văn bản trình bày sự kiện lịch sử.

Câu 4: Một văn bản thông tin về "Lịch sử hình thành thủ đô Hà Nội" sử dụng nhiều mốc thời gian cụ thể, tên các triều đại và sự kiện quan trọng. Đặc điểm ngôn ngữ này nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo tính chính xác và khách quan của thông tin.
  • B. Tăng tính biểu cảm và hấp dẫn cho văn bản.
  • C. Thể hiện trình độ học vấn của người viết.
  • D. Tạo cảm giác gần gũi, thân thuộc với người đọc.

Câu 5: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin dài, việc xác định các đề mục (headings) và đề mục con (subheadings) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp người đọc biết được tên tác giả của văn bản.
  • B. Làm cho văn bản trông đẹp mắt và chuyên nghiệp hơn.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi bố cục, nắm bắt các ý chính và mối liên hệ giữa chúng.
  • D. Cung cấp thông tin chi tiết về các nguồn tài liệu tham khảo.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Trình bày kết quả/hậu quả.
  • B. Trình bày nguyên nhân.
  • C. Trình bày giải pháp.
  • D. Trình bày so sánh.

Câu 7: Một văn bản thông tin về "Vai trò của cây xanh trong đô thị" có thể sử dụng những yếu tố nào sau đây để tăng hiệu quả truyền tải thông tin? (Chọn phương án đúng nhất)

  • A. Chỉ sử dụng ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh.
  • B. Chỉ tập trung kể những câu chuyện cá nhân về cây xanh.
  • C. Tránh sử dụng bất kỳ số liệu hay minh chứng nào.
  • D. Kết hợp văn bản với hình ảnh minh họa, biểu đồ về lượng oxy cây tạo ra hoặc nhiệt độ giảm nhờ cây xanh.

Câu 8: Khi đọc một bản tin tức trên mạng, làm thế nào để đánh giá tính tin cậy của thông tin được cung cấp?

  • A. Chỉ dựa vào cảm nhận cá nhân về văn phong của bài viết.
  • B. Kiểm tra nguồn gốc thông tin (website uy tín không?), tác giả (nếu có), thời gian đăng tải, và đối chiếu với các nguồn khác.
  • C. Tin tưởng hoàn toàn vào mọi thông tin được đăng tải trên internet.
  • D. Chỉ đọc lướt qua tiêu đề và phần mở đầu.

Câu 9: Ngôn ngữ trong văn bản thông tin thường có xu hướng sử dụng loại câu nào nhiều nhất để đảm bảo tính rõ ràng và trực tiếp?

  • A. Câu trần thuật.
  • B. Câu cảm thán.
  • C. Câu nghi vấn.
  • D. Câu cầu khiến.

Câu 10: Giả sử bạn đọc một văn bản thông tin về "Quá trình quang hợp ở thực vật". Nếu văn bản chỉ giải thích các bước diễn ra mà không nói rõ mục đích hoặc ý nghĩa của quá trình này đối với sự sống, thì văn bản đó có thể bị coi là thiếu sót ở khía cạnh nào?

  • A. Thiếu tính khách quan.
  • B. Thiếu ngôn ngữ giàu hình ảnh.
  • C. Thiếu cấu trúc mạch lạc.
  • D. Thiếu làm rõ tầm quan trọng/ngữ cảnh của thông tin.

Câu 11: Đâu không phải là một đặc điểm thường thấy trong văn bản thông tin so với văn bản văn học?

  • A. Sử dụng số liệu, dẫn chứng cụ thể.
  • B. Ngôn ngữ chính xác, ít dùng nghĩa bóng.
  • C. Tập trung khắc họa nội tâm nhân vật.
  • D. Bố cục rõ ràng, thường có các đề mục.

Câu 12: Một văn bản thông tin về "Lợi ích của việc đọc sách" sử dụng biểu đồ hình cột để so sánh số giờ đọc sách trung bình mỗi tuần của học sinh ở các quốc gia khác nhau. Vai trò của biểu đồ này là gì?

  • A. Trực quan hóa dữ liệu, giúp người đọc dễ dàng so sánh và nắm bắt thông tin.
  • B. Làm cho văn bản trở nên phức tạp hơn.
  • C. Thay thế hoàn toàn nội dung phần chữ viết.
  • D. Thể hiện ý kiến chủ quan của tác giả.

Câu 13: Khi đọc một văn bản thông tin về một vấn đề xã hội gây tranh cãi, người đọc cần đặc biệt cẩn trọng điều gì để tránh bị ảnh hưởng bởi thông tin sai lệch hoặc phiến diện?

  • A. Chỉ đọc những phần mình quan tâm.
  • B. Chấp nhận mọi thông tin nếu nó phù hợp với suy nghĩ của mình.
  • C. Tin vào số đông bình luận trên mạng xã hội.
  • D. Phân biệt sự thật và ý kiến, kiểm tra nguồn gốc và đối chiếu thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.

Câu 14: Đâu là mục đích chính khi người viết sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành trong văn bản thông tin?

  • A. Gây khó khăn cho người đọc phổ thông.
  • B. Đảm bảo tính chính xác, rõ ràng và chuyên nghiệp của thông tin trong lĩnh vực cụ thể.
  • C. Làm cho văn bản trở nên bí ẩn và thú vị hơn.
  • D. Kéo dài độ dài của văn bản.

Câu 15: Giả sử bạn đang đọc một văn bản thông tin về "Lễ hội Đền Hùng". Phần nào trong văn bản có khả năng cao nhất chứa thông tin về thời gian diễn ra, địa điểm và các hoạt động chính của lễ hội?

  • A. Phần giới thiệu về truyền thuyết Lạc Long Quân - Âu Cơ.
  • B. Phần phân tích ý nghĩa tinh thần của tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương.
  • C. Phần miêu tả chi tiết về nghi thức và các hoạt động trong lễ hội.
  • D. Phần kết luận về vai trò của lễ hội trong đời sống văn hóa hiện đại.

Câu 16: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo hình ảnh, người đọc nên làm gì để hiểu đầy đủ nội dung?

  • A. Quan sát kỹ hình ảnh, đọc chú thích (caption) và tìm mối liên hệ giữa hình ảnh với phần văn bản.
  • B. Chỉ xem hình ảnh mà không cần đọc chú thích.
  • C. Bỏ qua hình ảnh vì chúng không chứa thông tin quan trọng.
  • D. Chỉ đọc chú thích mà không cần xem hình ảnh.

Câu 17: Đâu là một ví dụ về văn bản thông tin có tính ứng dụng cao trong đời sống hàng ngày?

  • A. Một bài thơ trữ tình về mùa thu.
  • B. Một truyện ngắn giả tưởng.
  • C. Một bài phê bình văn học.
  • D. Hướng dẫn sử dụng một thiết bị điện tử.

Câu 18: Một văn bản thông tin về "Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam" sử dụng nhiều số liệu thống kê về dân số, diện tích, tỷ lệ tăng trưởng kinh tế. Việc sử dụng các số liệu này nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên khó đọc.
  • B. Tăng tính thuyết phục và minh chứng cho các nhận định được đưa ra.
  • C. Thể hiện sự sáng tạo của người viết.
  • D. Biểu đạt cảm xúc về tốc độ phát triển.

Câu 19: Khi đọc một văn bản thông tin giải thích về một hiện tượng tự nhiên phức tạp (ví dụ: sự hình thành cầu vồng), người đọc cần tập trung vào điều gì để hiểu rõ nhất?

  • A. Cảm nhận cá nhân của người viết về vẻ đẹp của cầu vồng.
  • B. Những câu chuyện thần thoại liên quan đến cầu vồng.
  • C. Mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố (ánh sáng, giọt nước) và trình tự diễn ra của hiện tượng.
  • D. Các tranh cãi khoa học về hiện tượng này.

Câu 20: Đâu là yếu tố quan trọng nhất giúp người đọc xác định được đối tượng mà văn bản thông tin hướng tới?

  • A. Ngôn ngữ sử dụng (mức độ chuyên môn, từ ngữ thông tục hay trang trọng) và nội dung được trình bày.
  • B. Màu sắc và font chữ của văn bản.
  • C. Số lượng trang của văn bản.
  • D. Tên của nhà xuất bản.

Câu 21: Một văn bản thông tin về "Các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình" liệt kê nhiều cách khác nhau. Để áp dụng thông tin này hiệu quả, người đọc cần thực hiện thao tác nào sau đây?

  • A. Chỉ ghi nhớ danh sách các biện pháp.
  • B. Sao chép lại toàn bộ văn bản.
  • C. Thảo luận với bạn bè về văn bản.
  • D. Phân tích các biện pháp, đánh giá tính khả thi và chọn ra những biện pháp phù hợp nhất với điều kiện gia đình mình để thực hiện.

Câu 22: Giả sử bạn đọc một văn bản thông tin có tiêu đề "Sự thật ít biết về Kim Tự Tháp Ai Cập". Văn bản này có thể sử dụng những phương tiện nào để thu hút sự chú ý và cung cấp thông tin một cách hiệu quả?

  • A. Chỉ sử dụng ngôn ngữ trừu tượng, khó hiểu.
  • B. Tránh đề cập đến các số liệu đo đạc hay sự kiện lịch sử.
  • C. Kết hợp các đoạn văn giải thích với hình ảnh, sơ đồ cấu trúc Kim Tự Tháp và các dữ kiện lịch sử được kiểm chứng.
  • D. Tập trung vào những câu chuyện phiêu lưu hư cấu về Kim Tự Tháp.

Câu 23: Chú thích dưới hình ảnh (caption) trong văn bản thông tin có vai trò gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn nội dung chính của bài viết.
  • B. Làm rõ, bổ sung thông tin cho hình ảnh và liên kết hình ảnh với nội dung văn bản.
  • C. Chỉ mang tính trang trí, không có giá trị thông tin.
  • D. Biểu đạt cảm xúc của người chụp ảnh.

Câu 24: Khi đọc văn bản thông tin, việc xác định câu chủ đề (topic sentence) của mỗi đoạn giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Nhanh chóng nắm bắt ý chính của đoạn văn và mối quan hệ của nó với các đoạn khác.
  • B. Xác định phong cách viết của tác giả.
  • C. Đếm số lượng câu trong đoạn văn.
  • D. Dự đoán nội dung của toàn bộ cuốn sách.

Câu 25: Đọc đoạn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của văn bản thông tin:

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Thể hiện cảm xúc lo lắng của người viết.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ mơ hồ, khó hiểu.
  • D. Sử dụng số liệu và dẫn nguồn cụ thể để tăng tính xác thực.

Câu 26: Để viết một văn bản thông tin hiệu quả về "Lợi ích của việc tập thể dục thường xuyên" cho học sinh trung học, người viết nên tập trung vào những loại thông tin nào?

  • A. Những câu chuyện cảm động về các vận động viên chuyên nghiệp.
  • B. Các dữ kiện khoa học về tác động tích cực của tập thể dục đến sức khỏe thể chất và tinh thần, cùng với ví dụ về các bài tập phù hợp.
  • C. Phân tích sâu về lịch sử phát triển của các môn thể thao.
  • D. Liệt kê danh sách tất cả các loại hình tập thể dục trên thế giới.

Câu 27: Khi đọc một văn bản thông tin so sánh hai sự vật/hiện tượng (ví dụ: so sánh đặc điểm địa lý của hai vùng miền), cấu trúc bài viết thường được tổ chức như thế nào để người đọc dễ theo dõi?

  • A. Trình bày lần lượt từng đặc điểm rồi so sánh sự khác biệt/giống nhau của hai đối tượng dựa trên đặc điểm đó, hoặc phân tích sâu từng đối tượng rồi mới so sánh tổng thể.
  • B. Kể một câu chuyện có cốt truyện liên quan đến hai đối tượng.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả chi tiết một trong hai đối tượng.
  • D. Đưa ra ý kiến cá nhân về đối tượng nào tốt hơn.

Câu 28: Đâu là lý do chính khiến văn bản thông tin cần có bố cục mạch lạc, rõ ràng với các phần mở đầu, nội dung chính và kết thúc?

  • A. Để người viết dễ dàng hoàn thành bài viết.
  • B. Để văn bản trông giống với văn bản văn học.
  • C. Để tăng số lượng từ trong văn bản.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng tiếp nhận và xử lý thông tin một cách logic, có hệ thống.

Câu 29: Một văn bản thông tin về "Tác hại của rác thải nhựa" sử dụng hình ảnh bãi biển đầy rác và biểu đồ thể hiện lượng rác thải nhựa tăng qua các năm. Việc kết hợp hình ảnh và biểu đồ này nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ làm cho văn bản sinh động hơn về mặt hình thức.
  • B. Minh họa trực quan cho vấn đề, tăng tính thuyết phục và tạo ấn tượng mạnh mẽ về mức độ nghiêm trọng của tình hình.
  • C. Thay thế hoàn toàn phần văn bản giải thích.
  • D. Gây cảm giác khó chịu cho người đọc.

Câu 30: Giả sử bạn đọc một văn bản thông tin về "Cách phòng tránh dịch bệnh" trên một trang web không rõ nguồn gốc, không có thông tin tác giả. Bạn nên xử lý thông tin này như thế nào?

  • A. Tin tưởng và làm theo ngay lập tức vì đây là thông tin về sức khỏe.
  • B. Chia sẻ ngay lập tức cho nhiều người để họ cùng biết.
  • C. Tham khảo thông tin, nhưng cần kiểm tra lại và đối chiếu với thông tin từ các nguồn chính thống, đáng tin cậy (ví dụ: Bộ Y tế, Tổ chức Y tế Thế giới).
  • D. Hoàn toàn bỏ qua và không đọc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất mục đích chính của văn bản thông tin?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi đọc một văn bản thông tin về quy trình tái chế nhựa, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để nắm bắt nội dung cốt lõi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thuộc kiểu văn bản thông tin nào phổ biến: "Để pha một tách cà phê phin ngon, đầu tiên cần tráng phin và ly bằng nước nóng. Tiếp theo, cho khoảng 20-25 gram cà phê vào phin, lắc nhẹ cho đều. Đặt phin lên ly, chèn nắp gài rồi rót khoảng 20ml nước sôi (92-96°C) vào ủ trong 20 giây. Sau đó, rót thêm khoảng 40-50ml nước sôi nữa và đợi cà phê nhỏ giọt hết."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một văn bản thông tin về 'Lịch sử hình thành thủ đô Hà Nội' sử dụng nhiều mốc thời gian cụ thể, tên các triều đại và sự kiện quan trọng. Đặc điểm ngôn ngữ này nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin dài, việc xác định các đề mục (headings) và đề mục con (subheadings) có vai trò quan trọng nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đọc đoạn văn sau: "Biến đổi khí hậu đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên toàn cầu. Mực nước biển dâng cao đe dọa các vùng đất thấp ven biển. Các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên và khốc liệt hơn. Nhiệt độ tăng ảnh hưởng đến nông nghiệp và đa dạng sinh học." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức trình bày thông tin nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một văn bản thông tin về 'Vai trò của cây xanh trong đô thị' có thể sử dụng những yếu tố nào sau đây để tăng hiệu quả truyền tải thông tin? (Chọn phương án đúng nhất)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi đọc một bản tin tức trên mạng, làm thế nào để đánh giá tính tin cậy của thông tin được cung cấp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ngôn ngữ trong văn bản thông tin thường có xu hướng sử dụng loại câu nào nhiều nhất để đảm bảo tính rõ ràng và trực tiếp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Giả sử bạn đọc một văn bản thông tin về 'Quá trình quang hợp ở thực vật'. Nếu văn bản chỉ giải thích các bước diễn ra mà không nói rõ mục đích hoặc ý nghĩa của quá trình này đối với sự sống, thì văn bản đó có thể bị coi là thiếu sót ở khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đâu không phải là một đặc điểm thường thấy trong văn bản thông tin so với văn bản văn học?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một văn bản thông tin về 'Lợi ích của việc đọc sách' sử dụng biểu đồ hình cột để so sánh số giờ đọc sách trung bình mỗi tuần của học sinh ở các quốc gia khác nhau. Vai trò của biểu đồ này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi đọc một văn bản thông tin về một vấn đề xã hội gây tranh cãi, người đọc cần đặc biệt cẩn trọng điều gì để tránh bị ảnh hưởng bởi thông tin sai lệch hoặc phiến diện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đâu là mục đích chính khi người viết sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành trong văn bản thông tin?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Giả sử bạn đang đọc một văn bản thông tin về 'Lễ hội Đền Hùng'. Phần nào trong văn bản có khả năng cao nhất chứa thông tin về thời gian diễn ra, địa điểm và các hoạt động chính của lễ hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo hình ảnh, người đọc nên làm gì để hiểu đầy đủ nội dung?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đâu là một ví dụ về văn bản thông tin có tính ứng dụng cao trong đời sống hàng ngày?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một văn bản thông tin về 'Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam' sử dụng nhiều số liệu thống kê về dân số, diện tích, tỷ lệ tăng trưởng kinh tế. Việc sử dụng các số liệu này nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi đọc một văn bản thông tin giải thích về một hiện tượng tự nhiên phức tạp (ví dụ: sự hình thành cầu vồng), người đọc cần tập trung vào điều gì để hiểu rõ nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đâu là yếu tố quan trọng nhất giúp người đọc xác định được đối tượng mà văn bản thông tin hướng tới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một văn bản thông tin về 'Các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình' liệt kê nhiều cách khác nhau. Để áp dụng thông tin này hiệu quả, người đọc cần thực hiện thao tác nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Giả sử bạn đọc một văn bản thông tin có tiêu đề 'Sự thật ít biết về Kim Tự Tháp Ai Cập'. Văn bản này có thể sử dụng những phương tiện nào để thu hút sự chú ý và cung cấp thông tin một cách hiệu quả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Chú thích dưới hình ảnh (caption) trong văn bản thông tin có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi đọc văn bản thông tin, việc xác định câu chủ đề (topic sentence) của mỗi đoạn giúp ích gì cho người đọc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đọc đoạn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của văn bản thông tin: "Theo báo cáo mới nhất từ Bộ Y tế, tính đến ngày 15/10/2023, cả nước ghi nhận 120 ca mắc sốt xuất huyết mới, tập trung chủ yếu ở các tỉnh phía Nam. Tổng số ca mắc từ đầu năm là 5.600 ca, tăng 15% so với cùng kỳ năm trước."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để viết một văn bản thông tin hiệu quả về 'Lợi ích của việc tập thể dục thường xuyên' cho học sinh trung học, người viết nên tập trung vào những loại thông tin nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi đọc một văn bản thông tin so sánh hai sự vật/hiện tượng (ví dụ: so sánh đặc điểm địa lý của hai vùng miền), cấu trúc bài viết thường được tổ chức như thế nào để người đọc dễ theo dõi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đâu là lý do chính khiến văn bản thông tin cần có bố cục mạch lạc, rõ ràng với các phần mở đầu, nội dung chính và kết thúc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một văn bản thông tin về 'Tác hại của rác thải nhựa' sử dụng hình ảnh bãi biển đầy rác và biểu đồ thể hiện lượng rác thải nhựa tăng qua các năm. Việc kết hợp hình ảnh và biểu đồ này nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử bạn đọc một văn bản thông tin về 'Cách phòng tránh dịch bệnh' trên một trang web không rõ nguồn gốc, không có thông tin tác giả. Bạn nên xử lý thông tin này như thế nào?

Viết một bình luận