Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống – Chân Trời Sáng Tạo – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong nghệ thuật sân khấu truyền thống Việt Nam (Tuồng, Chèo, Cải lương), yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính ước lệ, tượng trưng?

  • A. Cách biểu diễn, trang phục, đạo cụ
  • B. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết
  • C. Sân khấu hoành tráng, tái hiện chân thực bối cảnh
  • D. Lời thoại mang tính tả thực cao

Câu 2: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Chèo
  • B. Tuồng
  • C. Cải lương
  • D. Ca trù

Câu 3: Nhân vật Thị Mầu trong trích đoạn

  • A. Nữ chính diện hiền thục
  • B. Nam kép chính nghĩa hiệp
  • C. Nữ lẳng, thể hiện sự phá cách, vượt khuôn phép
  • D. Nhân vật hề châm biếm

Câu 4: Trong trích đoạn

  • A. Phản ánh và châm biếm thói hư tật xấu trong xã hội phong kiến.
  • B. Ca ngợi tinh thần thượng võ, trung quân ái quốc.
  • C. Diễn tả tình yêu đôi lứa lãng mạn.
  • D. Kể về cuộc sống lao động của người dân quê.

Câu 5: Đàn Ghi-ta phím lõm là nhạc cụ đặc trưng của loại hình nghệ thuật nào? Nó góp phần tạo nên sắc thái âm nhạc riêng biệt gì?

  • A. Tuồng, âm nhạc hùng tráng.
  • B. Chèo, âm nhạc vui tươi, dí dỏm.
  • C. Ca trù, âm nhạc trang trọng, bác học.
  • D. Cải lương, âm nhạc luyến láy, trữ tình.

Câu 6: Phân tích lời thoại của Huyện Trìa trong đoạn trích

  • A. Ngôn ngữ cửa quyền, hách dịch, thể hiện tính cách quan lại tham nhũng.
  • B. Ngôn ngữ uyên bác, thể hiện sự thông thái của vị quan thanh liêm.
  • C. Ngôn ngữ gần gũi, bình dân, thể hiện sự thân thiện với dân chúng.
  • D. Ngôn ngữ giàu chất thơ, thể hiện tâm hồn lãng mạn.

Câu 7: Nghệ thuật Chèo thường lấy đề tài từ đâu và có đặc điểm gì nổi bật về không gian biểu diễn so với Tuồng?

  • A. Lịch sử, cung đình; sân khấu nhà hát lớn.
  • B. Anh hùng, dũng sĩ; sân khấu ngoài trời.
  • C. Truyện dân gian, đời thường; sân đình, chiếu chèo.
  • D. Tình yêu đô thị; sân khấu hiện đại.

Câu 8: Điều gì tạo nên sự khác biệt cơ bản trong âm nhạc giữa Cải lương và Chèo/Tuồng?

  • A. Cải lương chỉ dùng nhạc cụ dân tộc.
  • B. Chèo và Tuồng không có yếu tố âm nhạc.
  • C. Cải lương chỉ sử dụng các bài bản cung đình.
  • D. Cải lương kết hợp nhạc tài tử Nam Bộ và chịu ảnh hưởng của âm nhạc phương Tây.

Câu 9: Khi xem trích đoạn

  • A. Sự cam chịu, nhẫn nhục trước số phận.
  • B. Sự khao khát tình yêu tự do, dám vượt qua lễ giáo.
  • C. Nỗi buồn chán về cuộc sống tẻ nhạt.
  • D. Lòng hiếu thảo, tuân thủ mọi quy tắc.

Câu 10: Phân tích vai trò của vai hề (như Đề Hầu trong

  • A. Chỉ làm nền, không có vai trò quan trọng.
  • B. Chỉ đơn thuần là gây cười, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Gây cười, châm biếm, phê phán thói hư tật xấu trong xã hội.
  • D. Đại diện cho tầng lớp thống trị, áp bức dân lành.

Câu 11: Đâu KHÔNG phải là một trong những thách thức lớn đối với việc bảo tồn và phát huy giá trị nghệ thuật truyền thống hiện nay?

  • A. Sự quan tâm ngày càng tăng của giới trẻ và sự hỗ trợ của công nghệ.
  • B. Thiếu hụt đội ngũ nghệ sĩ kế cận tài năng.
  • C. Khó khăn trong việc đổi mới để phù hợp với thị hiếu hiện đại mà vẫn giữ được nét truyền thống.
  • D. Thiếu nguồn kinh phí đầu tư cho việc đào tạo và biểu diễn.

Câu 12: Khi xem một vở Tuồng, điều gì ở nhân vật giúp khán giả nhận biết ngay đó là vai trung hay nịnh, chính hay tà, mà không cần nghe nhiều lời thoại?

  • A. Chỉ nghe lời thoại.
  • B. Hóa trang (mặt nạ, màu sắc trên mặt).
  • C. Đạo cụ cầm trên tay.
  • D. Chiều cao và vóc dáng của diễn viên.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc đưa các loại hình nghệ thuật truyền thống vào giảng dạy trong nhà trường phổ thông.

  • A. Chỉ để học sinh biết tên các loại hình nghệ thuật.
  • B. Chỉ để thi lấy điểm.
  • C. Không có ý nghĩa quan trọng, chỉ là môn phụ.
  • D. Giúp thế hệ trẻ hiểu, yêu quý và có ý thức bảo tồn di sản văn hóa dân tộc.

Câu 14: Đoạn văn tả cảnh Thị Mầu lên chùa có câu:

  • A. Miêu tả trực tiếp, gợi tả hành động.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 15: So với Tuồng, nghệ thuật Chèo có đặc điểm gì khác biệt về đối tượng khán giả và không khí biểu diễn?

  • A. Khán giả chủ yếu là vua quan, không khí trang nghiêm.
  • B. Khán giả đa dạng, không khí gần gũi, bình dân.
  • C. Chỉ diễn cho người già xem, không khí trầm lắng.
  • D. Chỉ diễn cho trẻ em xem, không khí vui nhộn.

Câu 16: Chi tiết

  • A. Cải lương chỉ dùng nhạc cụ truyền thống nguyên bản.
  • B. Cải lương hoàn toàn không chịu ảnh hưởng bên ngoài.
  • C. Cải lương có sự sáng tạo, tiếp thu yếu tố mới để phát triển.
  • D. Cải lương đang dần biến mất.

Câu 17: Khi phân tích trích đoạn

  • A. Đề Hầu và Thầy Nghêu.
  • B. Thị Hến và Đề Hầu.
  • C. Huyện Trìa và Đề Hầu.
  • D. Huyện Trìa với các nhân vật dân thường (Đề Hầu, Thầy Nghêu, Thị Hến).

Câu 18: Đoạn trích

  • A. Phân tích văn bản kịch (nhân vật, lời thoại, bối cảnh).
  • B. Viết văn nghị luận xã hội.
  • C. Thuyết minh về một sự vật.
  • D. Kể lại một câu chuyện.

Câu 19: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về nghệ thuật truyền thống Việt Nam?

  • A. Là di sản văn hóa quý báu của dân tộc.
  • B. Phản ánh đời sống tinh thần và xã hội của người Việt.
  • C. Là loại hình nghệ thuật bất biến, không thay đổi qua thời gian.
  • D. Cần được bảo tồn và phát huy trong bối cảnh hiện đại.

Câu 20: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ giới thiệu về một loại hình nghệ thuật truyền thống cho bạn bè quốc tế. Bạn sẽ nhấn mạnh điều gì để làm nổi bật giá trị độc đáo của nó?

  • A. Chỉ kể tên các vở diễn nổi tiếng.
  • B. Chỉ nói về lịch sử hình thành.
  • C. Chỉ tập trung vào trang phục đẹp.
  • D. Đặc điểm độc đáo về hình thức biểu diễn, âm nhạc, nội dung và ý nghĩa văn hóa.

Câu 21: Trong nghệ thuật Chèo, vai

  • A. Vai hề chỉ có một chức năng duy nhất là gây cười.
  • B. Vai hề có nhiều chức năng, từ gây cười đến châm biếm sâu sắc.
  • C. Vai hề không quan trọng trong vở diễn.
  • D. Vai hề chỉ xuất hiện trong các vở Chèo hiện đại.

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa âm nhạc và diễn xuất trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống.

  • A. Âm nhạc là một phần không thể thiếu, hỗ trợ đắc lực cho diễn xuất, dẫn dắt cảm xúc.
  • B. Âm nhạc chỉ đóng vai trò làm nền cho diễn xuất.
  • C. Diễn xuất hoàn toàn độc lập với âm nhạc.
  • D. Âm nhạc chỉ xuất hiện ở đầu và cuối vở diễn.

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong cách sử dụng ngôn ngữ giữa Tuồng và Chèo?

  • A. Tuồng dùng nhiều từ Hán Việt, Chèo không dùng.
  • B. Tuồng chỉ có lời nói vần, Chèo chỉ có lời nói xuôi.
  • C. Tuồng ngôn ngữ ước lệ, khoa trương; Chèo ngôn ngữ bình dân, gần gũi.
  • D. Tuồng không có hát, Chèo chỉ có hát.

Câu 24: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất ý nghĩa xã hội của các vở Chèo và Tuồng cổ?

  • A. Chỉ để giải trí đơn thuần.
  • B. Phản ánh hiện thực xã hội, phê phán cái xấu và thể hiện khát vọng của nhân dân.
  • C. Chỉ ca ngợi tầng lớp quý tộc.
  • D. Không có bất kỳ ý nghĩa xã hội nào.

Câu 25: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, việc bảo tồn và phát huy giá trị nghệ thuật truyền thống có ý nghĩa gì đối với bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Không có ý nghĩa gì, vì văn hóa hiện đại quan trọng hơn.
  • B. Chỉ là trách nhiệm của các nghệ nhân.
  • C. Làm cho văn hóa dân tộc trở nên lạc hậu.
  • D. Giúp giữ gìn và khẳng định bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập.

Câu 26: Khi xem một buổi biểu diễn Cải lương, yếu tố nào sau đây thường gây ấn tượng mạnh mẽ nhất với khán giả bởi sự kết hợp giữa nói và hát?

  • A. Điệu Vọng cổ.
  • B. Lời thoại thuần túy.
  • C. Nhạc nền không lời.
  • D. Cảnh trí sân khấu.

Câu 27: Yếu tố nào trong nghệ thuật truyền thống Việt Nam có thể được xem là cầu nối giữa quá khứ và hiện tại, giúp thế hệ trẻ hiểu về lịch sử, phong tục tập quán của cha ông?

  • A. Kỹ thuật ánh sáng hiện đại.
  • B. Trang phục được cách tân hoàn toàn.
  • C. Nội dung, đề tài phản ánh lịch sử, phong tục, đạo đức.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ hoàn toàn mới.

Câu 28: Theo bạn, để thu hút giới trẻ đến với nghệ thuật truyền thống, cần có những giải pháp nào hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ giữ nguyên cách biểu diễn cổ xưa.
  • B. Chỉ tăng giá vé xem biểu diễn.
  • C. Chỉ tổ chức thi tài năng nghệ thuật truyền thống.
  • D. Đổi mới cách thể hiện, ứng dụng công nghệ, tăng cường giáo dục trong trường học và truyền thông.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các bài hát dân ca, điệu lý quen thuộc trong nghệ thuật Cải lương.

  • A. Tạo sự gần gũi, quen thuộc với khán giả và thể hiện sự kế thừa văn hóa dân gian.
  • B. Làm cho vở diễn trở nên khó hiểu.
  • C. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • D. Chỉ là ngẫu nhiên, không có chủ đích nghệ thuật.

Câu 30: Khi đọc các văn bản về nghệ thuật truyền thống, việc hiểu rõ bối cảnh lịch sử, văn hóa nơi các loại hình này ra đời có vai trò gì?

  • A. Không có vai trò quan trọng, chỉ cần hiểu văn bản.
  • B. Giúp hiểu sâu sắc hơn ý nghĩa của các yếu tố nghệ thuật và nội dung vở diễn.
  • C. Chỉ làm cho việc đọc trở nên phức tạp hơn.
  • D. Chỉ cần thiết khi nghiên cứu chuyên sâu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong nghệ thuật sân khấu truyền thống Việt Nam (Tuồng, Chèo, Cải lương), yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính ước lệ, tượng trưng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đọc đoạn trích sau: "...đó là tiếng trống chầu rộn rã, tiếng kèn, tiếng nhị réo rắt, cùng với những điệu bộ khoa trương, dũng mãnh của người nghệ sĩ trên sân khấu. Nhân vật thường được hóa trang đậm nét, màu sắc rực rỡ, phân biệt rõ chính tà...". Đoạn trích gợi tả đặc điểm của loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nhân vật Thị Mầu trong trích đoạn "Thị Mầu lên chùa" (vở chèo cổ Quan Âm Thị Kính) tiêu biểu cho kiểu nhân vật nào trong nghệ thuật sân khấu truyền thống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong trích đoạn "Huyện Trìa xử án" (vở tuồng cổ Nghêu Sò Ốc Hến), sự xuất hiện của các nhân vật như Đề Hầu, Thầy Nghêu, Thị Hến, Quan Huyện Trìa trong cùng một phiên tòa cho thấy đặc trưng nào về đề tài và nội dung của Tuồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đàn Ghi-ta phím lõm là nhạc cụ đặc trưng của loại hình nghệ thuật nào? Nó góp phần tạo nên sắc thái âm nhạc riêng biệt gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phân tích lời thoại của Huyện Trìa trong đoạn trích "Huyện Trìa xử án": "Ta là Huyện Trìa đây! Đề Hầu, mày hầu hạ hầu tòa ra làm sao?" Lời thoại này cho thấy đặc điểm gì về ngôn ngữ và tính cách nhân vật quan lại trong vở tuồng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nghệ thuật Chèo thường lấy đề tài từ đâu và có đặc điểm gì nổi bật về không gian biểu diễn so với Tuồng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Điều gì tạo nên sự khác biệt cơ bản trong âm nhạc giữa Cải lương và Chèo/Tuồng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi xem trích đoạn "Thị Mầu lên chùa", khán giả có thể cảm nhận rõ nhất điều gì về tâm trạng và khát vọng của nhân vật Thị Mầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Phân tích vai trò của vai hề (như Đề Hầu trong "Huyện Trìa xử án") trong các vở diễn Tuồng hoặc Chèo.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Đâu KHÔNG phải là một trong những thách thức lớn đối với việc bảo tồn và phát huy giá trị nghệ thuật truyền thống hiện nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi xem một vở Tuồng, điều gì ở nhân vật giúp khán giả nhận biết ngay đó là vai trung hay nịnh, chính hay tà, mà không cần nghe nhiều lời thoại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc đưa các loại hình nghệ thuật truyền thống vào giảng dạy trong nhà trường phổ thông.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đoạn văn tả cảnh Thị Mầu lên chùa có câu: "Đôi mắt lúng liếng đưa tình". Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu này để khắc họa tính cách Thị Mầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: So với Tuồng, nghệ thuật Chèo có đặc điểm gì khác biệt về đối tượng khán giả và không khí biểu diễn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Chi tiết "Đàn Ghi-ta phím lõm" trong bài viết cùng tên gợi cho người đọc suy nghĩ gì về sự phát triển của nghệ thuật Cải lương?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi phân tích trích đoạn "Huyện Trìa xử án", người đọc nhận thấy sự đối lập rõ nét giữa ai và ai về mặt tính cách và hành động?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" và "Huyện Trìa xử án" đều là các trích đoạn từ các vở diễn truyền thống. Việc học các trích đoạn này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đọc hiểu nào là chủ yếu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về nghệ thuật truyền thống Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ giới thiệu về một loại hình nghệ thuật truyền thống cho bạn bè quốc tế. Bạn sẽ nhấn mạnh điều gì để làm nổi bật giá trị độc đáo của nó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong nghệ thuật Chèo, vai "hề" có thể chia thành nhiều loại khác nhau (hề gậy, hề mồi, hề chèo...). Sự đa dạng này cho thấy điều gì về chức năng của vai hề?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa âm nhạc và diễn xuất trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong cách sử dụng ngôn ngữ giữa Tuồng và Chèo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất ý nghĩa xã hội của các vở Chèo và Tuồng cổ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, việc bảo tồn và phát huy giá trị nghệ thuật truyền thống có ý nghĩa gì đối với bản sắc văn hóa dân tộc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi xem một buổi biểu diễn Cải lương, yếu tố nào sau đây thường gây ấn tượng mạnh mẽ nhất với khán giả bởi sự kết hợp giữa nói và hát?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Yếu tố nào trong nghệ thuật truyền thống Việt Nam có thể được xem là cầu nối giữa quá khứ và hiện tại, giúp thế hệ trẻ hiểu về lịch sử, phong tục tập quán của cha ông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Theo bạn, để thu hút giới trẻ đến với nghệ thuật truyền thống, cần có những giải pháp nào hiệu quả nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các bài hát dân ca, điệu lý quen thuộc trong nghệ thuật Cải lương.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi đọc các văn bản về nghệ thuật truyền thống, việc hiểu rõ bối cảnh lịch sử, văn hóa nơi các loại hình này ra đời có vai trò gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất tính "truyền thống" của các loại hình nghệ thuật dân gian Việt Nam?

  • A. Được sáng tác bởi các nghệ sĩ chuyên nghiệp, có tên tuổi.
  • B. Gắn liền với đời sống cộng đồng, có tính tập thể và lưu truyền qua nhiều thế hệ.
  • C. Chỉ biểu diễn trong các không gian sang trọng, hiện đại.
  • D. Sử dụng công nghệ tiên tiến trong biểu diễn và quảng bá.

Câu 2: Tại sao việc bảo tồn và phát huy các giá trị của nghệ thuật truyền thống lại được coi là quan trọng trong bối cảnh hiện đại?

  • A. Chỉ đơn thuần là giữ lại những cái cũ để hoài niệm.
  • B. Giúp các nghệ nhân có thêm thu nhập ổn định.
  • C. Góp phần giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc và làm phong phú đời sống tinh thần.
  • D. Chủ yếu để thu hút khách du lịch quốc tế.

Câu 3: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với việc bảo tồn và phát triển các loại hình nghệ thuật truyền thống hiện nay?

  • A. Sự mai một của môi trường diễn xướng truyền thống và thiếu người kế thừa.
  • B. Thiếu các cuộc thi tài năng dành cho nghệ nhân truyền thống.
  • C. Các loại hình nghệ thuật này quá phức tạp để học.
  • D. Không được Nhà nước quan tâm và hỗ trợ.

Câu 4: Trong đoạn trích "Thị Mầu lên chùa", nhân vật Thị Mầu được khắc họa chủ yếu qua những phương diện nào?

  • A. Chủ yếu qua suy nghĩ nội tâm và quá khứ.
  • B. Chủ yếu qua lời nhận xét của các nhân vật khác.
  • C. Chỉ qua trang phục và đạo cụ sân khấu.
  • D. Qua hành động, cử chỉ, ngôn ngữ và ngoại hình.

Câu 5: Phân tích hành động "liếc mắt đưa tình" của Thị Mầu đối với Tiểu Kính trong đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" cho thấy điều gì về nhân vật này?

  • A. Sự chủ động, táo bạo và phá cách so với lễ giáo phong kiến.
  • B. Sự nhút nhát, e lệ trước người mình yêu.
  • C. Sự tôn trọng tuyệt đối đối với nhà chùa.
  • D. Sự sợ hãi khi đối diện với Tiểu Kính.

Câu 6: Ngôn ngữ của Thị Mầu trong đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" có đặc điểm gì nổi bật, phù hợp với tính cách nhân vật?

  • A. Ưu tiên sử dụng từ Hán Việt cổ kính.
  • B. Ngắn gọn, kiệm lời, ít bộc lộ cảm xúc.
  • C. Trực tiếp, bộc bạch, giàu tính khẩu ngữ và hình ảnh.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào lời thoại của các nhân vật khác.

Câu 7: Đoạn trích "Huyện Trìa xử án" (trong vở Quan Âm Thị Kính) thể hiện rõ nét đặc điểm nào của sân khấu chèo truyền thống?

  • A. Chú trọng vào bi kịch và số phận nhân vật chính diện.
  • B. Sử dụng yếu tố hài hước, trào phúng để phê phán thói hư tật xấu.
  • C. Tập trung miêu tả cảnh chiến tranh, xung đột.
  • D. Đề cao tình yêu đôi lứa lãng mạn.

Câu 8: Nhân vật Huyện Trìa trong đoạn trích "Huyện Trìa xử án" được xây dựng để làm nổi bật điều gì?

  • A. Sự công minh, liêm chính của quan lại.
  • B. Trí tuệ và tài năng giải quyết án của quan phụ mẫu.
  • C. Lòng thương dân, vì dân phục vụ.
  • D. Thói tham nhũng, ngu dốt, lạm quyền của quan lại phong kiến.

Câu 9: Trong đoạn trích "Huyện Trìa xử án", lời thoại của các nhân vật, đặc biệt là Huyện Trìa và Đề Hầu, sử dụng nhiều yếu tố ngôn ngữ nào để tạo tiếng cười?

  • A. Chơi chữ, nói lóng, nói sai kiến thức cơ bản.
  • B. Sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ một cách chính xác.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, chuẩn mực.
  • D. Hạn chế tối đa việc sử dụng từ ngữ mang tính biểu cảm.

Câu 10: Bài viết "Đàn Ghi-ta phím lõm trong dàn nhạc cải lương" cung cấp thông tin chủ yếu về điều gì?

  • A. Lịch sử ra đời của bộ môn nghệ thuật Cải lương.
  • B. Tiểu sử của các nghệ sĩ cải lương nổi tiếng.
  • C. Nguồn gốc, cấu tạo và vai trò của đàn ghi-ta phím lõm trong cải lương.
  • D. So sánh đàn ghi-ta phím lõm với tất cả các loại nhạc cụ khác của Việt Nam.

Câu 11: Đặc điểm cấu tạo nào của đàn ghi-ta phím lõm tạo nên âm thanh đặc trưng, khác biệt với đàn ghi-ta phương Tây thông thường?

  • A. Số lượng dây đàn nhiều hơn.
  • B. Các phím đàn được khoét lõm.
  • C. Kích thước đàn lớn hơn nhiều.
  • D. Chất liệu gỗ làm đàn đặc biệt.

Câu 12: Vai trò của đàn ghi-ta phím lõm trong dàn nhạc cải lương được bài viết nhấn mạnh là gì?

  • A. Chỉ dùng để độc tấu mở màn.
  • B. Chỉ đóng vai trò nhạc cụ gõ giữ nhịp.
  • C. Chỉ dùng để đệm cho các nhạc cụ khác.
  • D. Vừa đệm cho ca sĩ, vừa độc tấu, tạo nét đặc trưng cho âm nhạc cải lương.

Câu 13: So sánh nhân vật Thị Mầu (trong Chèo) và Huyện Trìa (trong Chèo) cho thấy sự khác biệt cơ bản nào trong cách xây dựng nhân vật của nghệ thuật chèo?

  • A. Cả hai đều là hình tượng lý tưởng của xã hội.
  • B. Một người đại diện cho khát vọng cá nhân, một người đại diện cho cái xấu bị phê phán.
  • C. Cả hai đều là nhân vật chính diện, được ca ngợi.
  • D. Một người chỉ xuất hiện trong bi kịch, một người chỉ xuất hiện trong hài kịch.

Câu 14: Nghệ thuật truyền thống thường mang tính "tổng hợp". Đặc điểm này thể hiện như thế nào trong các loại hình như chèo, tuồng, cải lương?

  • A. Kết hợp nhiều loại hình nghệ thuật: ca hát, diễn xuất, múa, âm nhạc, hóa trang.
  • B. Chỉ sử dụng một loại nhạc cụ duy nhất.
  • C. Chỉ tập trung vào lời thoại của nhân vật.
  • D. Không sử dụng trang phục và đạo cụ sân khấu.

Câu 15: Việc đưa nghệ thuật truyền thống vào giảng dạy trong nhà trường phổ thông có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ là hình thức bắt buộc theo chương trình học.
  • B. Giúp học sinh trở thành nghệ nhân truyền thống.
  • C. Chủ yếu để giải trí sau giờ học căng thẳng.
  • D. Giúp học sinh hiểu và yêu quý văn hóa dân tộc, góp phần bảo tồn di sản.

Câu 16: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc sáng tạo dựa trên nền tảng nghệ thuật truyền thống có thể mang lại lợi ích gì?

  • A. Làm mất đi hoàn toàn giá trị gốc của nghệ thuật truyền thống.
  • B. Tạo ra những sản phẩm văn hóa độc đáo, mang đậm bản sắc dân tộc nhưng vẫn hiện đại, dễ tiếp cận.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích thương mại đơn thuần.
  • D. Khiến nghệ thuật truyền thống trở nên lỗi thời hơn.

Câu 17: Khi phân tích một đoạn trích chèo hoặc tuồng, ngoài lời thoại, người đọc/người xem cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu sâu hơn về nhân vật và vở diễn?

  • A. Chỉ cần chú ý đến nội dung cốt truyện.
  • B. Chỉ cần phân tích ý nghĩa của từng từ trong lời thoại.
  • C. Điệu bộ, cử chỉ, cách hóa trang, âm nhạc và cách hát/nói của nhân vật.
  • D. Chỉ cần tìm hiểu về tác giả của vở diễn.

Câu 18: Câu hát nào trong đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" thể hiện rõ nhất sự quyết liệt, không ngại ngần bộc lộ tình cảm của Thị Mầu?

  • A. Thầy chưa vợ thì lấy tôi chăng?
  • B. Nam Mô A Di Đà Phật.
  • C. Kính thưa thầy, con đến lễ chùa.
  • D. Con xin về ạ.

Câu 19: Đoạn trích "Huyện Trìa xử án" sử dụng biện pháp nghệ thuật trào phúng để đạt được mục đích gì?

  • A. Ca ngợi trí tuệ và sự công bằng của quan lại.
  • B. Đơn thuần mang lại tiếng cười giải trí.
  • C. Miêu tả chân thực cuộc sống của người dân.
  • D. Phê phán, vạch trần thói hư tật xấu của tầng lớp thống trị.

Câu 20: Dựa vào bài "Đàn Ghi-ta phím lõm", có thể suy luận gì về quá trình hình thành và phát triển của âm nhạc cải lương?

  • A. Cải lương chỉ sử dụng các nhạc cụ thuần Việt.
  • B. Cải lương có sự giao thoa, tiếp thu và biến đổi từ các yếu tố âm nhạc khác (cả truyền thống và hiện đại/phương Tây).
  • C. Cải lương ra đời độc lập, không chịu ảnh hưởng từ bất kỳ nền âm nhạc nào khác.
  • D. Âm nhạc cải lương hoàn toàn giống với âm nhạc dân ca Nam Bộ.

Câu 21: Nhân vật Thị Mầu trong Chèo thường được xếp vào loại vai nào?

  • A. Vai chính diện (vai đào chính).
  • B. Vai hề (vai gây cười).
  • C. Vai lẳng (vai cô gái trẻ, tính cách mạnh mẽ, táo bạo).
  • D. Vai lão (vai người già).

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng thường thấy của nghệ thuật sân khấu truyền thống Việt Nam (như chèo, tuồng, cải lương)?

  • A. Sử dụng âm nhạc làm yếu tố quan trọng.
  • B. Có tính ước lệ, tượng trưng trong diễn xuất và bối cảnh.
  • C. Kết hợp ca hát, nói, múa, diễn xuất.
  • D. Thiết kế sân khấu và cảnh trí chân thực, chi tiết như đời sống.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu giữa lời thoại của Thị Mầu và lời thoại của Sư ông trong đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" cho thấy điều gì?

  • A. Sự đối lập giữa tính cách phóng khoáng, bộc trực (Thị Mầu) và sự trang nghiêm, khuôn phép (Sư ông).
  • B. Cả hai đều có giọng điệu cầu xin, van lơn.
  • C. Cả hai đều có giọng điệu hài hước, bông đùa.
  • D. Giọng điệu của họ hoàn toàn giống nhau, không có gì khác biệt.

Câu 24: Việc sử dụng các làn điệu dân ca quen thuộc trong nghệ thuật chèo (như trong đoạn trích Thị Mầu) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho vở diễn trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Tạo sự gần gũi, quen thuộc với khán giả và thể hiện tính dân gian của chèo.
  • C. Chỉ có tác dụng kéo dài thời lượng vở diễn.
  • D. Biến chèo thành một buổi hòa nhạc đơn thuần.

Câu 25: Nếu được yêu cầu giới thiệu về nghệ thuật truyền thống Việt Nam cho bạn bè quốc tế, bạn sẽ nhấn mạnh điều gì như là nét độc đáo nhất?

  • A. Độ tuổi rất lâu đời của chúng.
  • B. Số lượng các loại hình nghệ thuật rất phong phú.
  • C. Sự gắn kết với đời sống cộng đồng, tính tổng hợp và khả năng thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc.
  • D. Việc sử dụng các loại nhạc cụ chỉ có ở Việt Nam.

Câu 26: Phân tích đoạn văn miêu tả âm thanh của đàn ghi-ta phím lõm trong bài đọc, bạn nhận thấy đặc điểm gì về âm sắc của loại đàn này?

  • A. Âm thanh réo rắt, trầm bổng, giàu sức biểu cảm, có khả năng luyến láy.
  • B. Âm thanh khô khan, đơn điệu, ít thay đổi.
  • C. Âm thanh chỉ phù hợp với nhạc phương Tây.
  • D. Âm thanh rất to, vang vọng, át hết các nhạc cụ khác.

Câu 27: Việc bảo tồn nghệ thuật truyền thống không chỉ là giữ nguyên cái cũ mà còn bao gồm việc gì?

  • A. Chỉ đơn thuần ghi chép lại các bài bản cổ.
  • B. Cấm tuyệt đối mọi sự thay đổi, làm mới.
  • C. Chỉ tổ chức các buổi biểu diễn miễn phí.
  • D. Tìm cách làm mới, sáng tạo trên nền tảng truyền thống để phù hợp với cuộc sống hiện đại.

Câu 28: Trong đoạn trích "Huyện Trìa xử án", thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Huyện Trìa là gì?

  • A. Ca ngợi, ngưỡng mộ.
  • B. Phê phán, châm biếm, lên án.
  • C. Thông cảm, chia sẻ.
  • D. Thờ ơ, không bày tỏ thái độ.

Câu 29: Liên hệ giữa các đoạn trích "Thị Mầu lên chùa", "Huyện Trìa xử án" và bài viết về "Đàn Ghi-ta phím lõm" cho thấy điều gì về sự đa dạng của nghệ thuật truyền thống Việt Nam?

  • A. Nghệ thuật truyền thống Việt Nam chỉ có một vài thể loại.
  • B. Tất cả các loại hình nghệ thuật truyền thống đều giống nhau.
  • C. Nghệ thuật truyền thống chỉ tập trung vào bi kịch.
  • D. Nghệ thuật truyền thống Việt Nam rất đa dạng về thể loại, nội dung và hình thức biểu diễn.

Câu 30: Để khuyến khích thế hệ trẻ tìm hiểu về nghệ thuật truyền thống, theo bạn, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất?

  • A. Tổ chức các buổi trải nghiệm, giao lưu trực tiếp với nghệ nhân và đưa nội dung vào chương trình học một cách sinh động.
  • B. Chỉ phát các video biểu diễn trên truyền hình.
  • C. Bắt buộc học thuộc lòng các bài hát chèo cổ.
  • D. Giảm thiểu các hoạt động quảng bá trên mạng xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất tính 'truyền thống' của các loại hình nghệ thuật dân gian Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tại sao việc bảo tồn và phát huy các giá trị của nghệ thuật truyền thống lại được coi là quan trọng trong bối cảnh hiện đại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với việc bảo tồn và phát triển các loại hình nghệ thuật truyền thống hiện nay?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa', nhân vật Thị Mầu được khắc họa chủ yếu qua những phương diện nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phân tích hành động 'liếc mắt đưa tình' của Thị Mầu đối với Tiểu Kính trong đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' cho thấy điều gì về nhân vật này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Ngôn ngữ của Thị Mầu trong đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' có đặc điểm gì nổi bật, phù hợp với tính cách nhân vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đoạn trích 'Huyện Trìa xử án' (trong vở Quan Âm Thị Kính) thể hiện rõ nét đặc điểm nào của sân khấu chèo truyền thống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nhân vật Huyện Trìa trong đoạn trích 'Huyện Trìa xử án' được xây dựng để làm nổi bật điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong đoạn trích 'Huyện Trìa xử án', lời thoại của các nhân vật, đặc biệt là Huyện Trìa và Đề Hầu, sử dụng nhiều yếu tố ngôn ngữ nào để tạo tiếng cười?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Bài viết 'Đàn Ghi-ta phím lõm trong dàn nhạc cải lương' cung cấp thông tin chủ yếu về điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đặc điểm cấu tạo nào của đàn ghi-ta phím lõm tạo nên âm thanh đặc trưng, khác biệt với đàn ghi-ta phương Tây thông thường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Vai trò của đàn ghi-ta phím lõm trong dàn nhạc cải lương được bài viết nhấn mạnh là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: So sánh nhân vật Thị Mầu (trong Chèo) và Huyện Trìa (trong Chèo) cho thấy sự khác biệt cơ bản nào trong cách xây dựng nhân vật của nghệ thuật chèo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nghệ thuật truyền thống thường mang tính 'tổng hợp'. Đặc điểm này thể hiện như thế nào trong các loại hình như chèo, tuồng, cải lương?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Việc đưa nghệ thuật truyền thống vào giảng dạy trong nhà trường phổ thông có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc sáng tạo dựa trên nền tảng nghệ thuật truyền thống có thể mang lại lợi ích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi phân tích một đoạn trích chèo hoặc tuồng, ngoài lời thoại, người đọc/người xem cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu sâu hơn về nhân vật và vở diễn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Câu hát nào trong đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' thể hiện rõ nhất sự quyết liệt, không ngại ngần bộc lộ tình cảm của Thị Mầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đoạn trích 'Huyện Trìa xử án' sử dụng biện pháp nghệ thuật trào phúng để đạt được mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Dựa vào bài 'Đàn Ghi-ta phím lõm', có thể suy luận gì về quá trình hình thành và phát triển của âm nhạc cải lương?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nhân vật Thị Mầu trong Chèo thường được xếp vào loại vai nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng thường thấy của nghệ thuật sân khấu truyền thống Việt Nam (như chèo, tuồng, cải lương)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu giữa lời thoại của Thị Mầu và lời thoại của Sư ông trong đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' cho thấy điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Việc sử dụng các làn điệu dân ca quen thuộc trong nghệ thuật chèo (như trong đoạn trích Thị Mầu) có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Nếu được yêu cầu giới thiệu về nghệ thuật truyền thống Việt Nam cho bạn bè quốc tế, bạn sẽ nhấn mạnh điều gì như là nét độc đáo nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích đoạn văn miêu tả âm thanh của đàn ghi-ta phím lõm trong bài đọc, bạn nhận thấy đặc điểm gì về âm sắc của loại đàn này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Việc bảo tồn nghệ thuật truyền thống không chỉ là giữ nguyên cái cũ mà còn bao gồm việc gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong đoạn trích 'Huyện Trìa xử án', thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Huyện Trìa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Liên hệ giữa các đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa', 'Huyện Trìa xử án' và bài viết về 'Đàn Ghi-ta phím lõm' cho thấy điều gì về sự đa dạng của nghệ thuật truyền thống Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để khuyến khích thế hệ trẻ tìm hiểu về nghệ thuật truyền thống, theo bạn, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong kịch bản văn học, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện hành động và nội tâm nhân vật?

  • A. Chỉ dẫn sân khấu
  • B. Tên nhân vật
  • C. Đối thoại và Độc thoại
  • D. Bối cảnh không gian

Câu 2: "Tri thức ngữ văn" trong Bài 5 giúp người đọc tiếp cận các văn bản kịch truyền thống như thế nào?

  • A. Cung cấp tóm tắt nội dung chính của vở diễn.
  • B. Giúp ghi nhớ tên các nhân vật tiêu biểu.
  • C. Giải thích các từ ngữ khó trong văn bản.
  • D. Trang bị kiến thức về đặc điểm thể loại, ngôn ngữ, cấu trúc kịch truyền thống để phân tích văn bản.

Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện rõ nhất tính ước lệ và tượng trưng trong nghệ thuật sân khấu truyền thống Việt Nam?

  • A. Sân khấu được trang trí cầu kỳ, giống thật.
  • B. Sử dụng đạo cụ đơn giản (cái quạt, mái chèo) để biểu thị nhiều sự vật, hành động khác nhau.
  • C. Trang phục của nhân vật luôn thay đổi theo từng cảnh.
  • D. Diễn viên hóa trang giống hệt nhân vật ngoài đời.

Câu 4: Đâu là một trong những chức năng chính của "chỉ dẫn sân khấu" trong kịch bản văn học?

  • A. Gợi ý về hành động, cử chỉ, giọng điệu, bối cảnh cho người đạo diễn và diễn viên.
  • B. Tóm tắt toàn bộ nội dung vở kịch cho người đọc.
  • C. Cung cấp thông tin chi tiết về tiểu sử nhân vật.
  • D. Thay thế cho lời thoại khi nhân vật không nói.

Câu 5: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" (trong vở Chèo cổ Quan Âm Thị Kính) tập trung khắc họa điều gì ở nhân vật Thị Mầu?

  • A. Sự hiền lành, mộ đạo của cô gái trẻ.
  • B. Nỗi buồn khổ vì tình duyên lận đận.
  • C. Tính cách phóng khoáng, táo bạo, dám vượt qua lễ giáo phong kiến để bày tỏ tình cảm.
  • D. Sự giả tạo, lừa dối của người phụ nữ.

Câu 6: Phân tích đoạn thoại của Thị Mầu khi gặp Tiểu Kính Tâm trong chùa ("Em là con gái nhà dòng... Thấy sư Tiểu, em đây cũng muốn đi tu."): Lời thoại này thể hiện rõ nhất đặc điểm ngôn ngữ nào của Chèo?

  • A. Sự kết hợp giữa lời nói đời thường, ca dao, tục ngữ và tính trữ tình, hài hước.
  • B. Sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ cung đình trang trọng.
  • C. Chỉ sử dụng các từ Hán Việt cổ.
  • D. Ngôn ngữ khô khan, chỉ nhằm mục đích thông báo.

Câu 7: Trong đoạn trích "Huyện Trìa xử án" (trong vở Chèo cổ Quan Âm Thị Kính), tiếng cười chủ yếu được tạo ra từ yếu tố nào?

  • A. Nội dung vụ án rất nghiêm trọng.
  • B. Thái độ, cách xử lý vụ án lố bịch, quan liêu của Huyện Trìa và đám nha lại.
  • C. Nhân vật Thị Kính gây ra nhiều tình huống hài hước.
  • D. Sự bi kịch của các nhân vật.

Câu 8: Đoạn trích "Xã Trưởng – Mẹ Đốp" (trong vở Chèo cổ Quan Âm Thị Kính) làm nổi bật mâu thuẫn nào trong xã hội phong kiến Việt Nam?

  • A. Mâu thuẫn giữa tình yêu và thù hận.
  • B. Mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác tuyệt đối.
  • C. Mâu thuẫn giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Mâu thuẫn giữa tầng lớp thống trị (quan lại, cường hào) và người dân lao động.

Câu 9: Phân tích vai trò của nhân vật Mẹ Đốp trong đoạn trích cùng tên. Nhân vật này thường đại diện cho tiếng nói của tầng lớp nào?

  • A. Người nông dân nghèo khổ, thật thà nhưng phải đối diện với sự áp bức.
  • B. Tầng lớp quan lại, thống trị.
  • C. Giới trí thức trong xã hội.
  • D. Những người giàu có, quyền lực.

Câu 10: Nhạc cụ nào được giới thiệu trong bài học, thể hiện sự giao thoa văn hóa và sáng tạo trong nghệ thuật Cải lương?

  • A. Đàn bầu
  • B. Đàn tranh
  • C. Đàn Ghi-ta phím lõm
  • D. Đàn nhị

Câu 11: Việc sử dụng đàn Ghi-ta phím lõm trong dàn nhạc Cải lương cho thấy đặc điểm gì của loại hình nghệ thuật này so với các loại hình truyền thống khác như Chèo, Tuồng?

  • A. Cải lương chỉ sử dụng nhạc cụ dân tộc truyền thống.
  • B. Cải lương hoàn toàn loại bỏ ảnh hưởng của âm nhạc phương Tây.
  • C. Cải lương là loại hình nghệ thuật tĩnh tại, ít biến đổi.
  • D. Cải lương có tính mở, dễ dàng tiếp nhận và cải biên các yếu tố mới (nhạc cụ, làn điệu) từ bên ngoài.

Câu 12: Phân tích vai trò của âm nhạc trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống (Chèo, Tuồng, Cải lương). Chức năng chính của âm nhạc là gì?

  • A. Hỗ trợ diễn xuất, tạo không khí, dẫn dắt cảm xúc người xem và là phương tiện biểu đạt lời ca.
  • B. Chỉ có chức năng giải trí đơn thuần.
  • C. Thay thế hoàn toàn lời thoại của nhân vật.
  • D. Chỉ dùng để mở màn và kết thúc vở diễn.

Câu 13: Khi đọc một kịch bản văn học truyền thống, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hình dung được màn trình diễn trên sân khấu?

  • A. Chỉ cần đọc lời thoại của nhân vật.
  • B. Chỉ cần đọc tên các lớp diễn.
  • C. Chỉ cần đọc phần giới thiệu chung về vở diễn.
  • D. Kết hợp đọc lời thoại, độc thoại và đặc biệt là các chỉ dẫn sân khấu.

Câu 14: So sánh đặc điểm lời thoại trong Chèo và Tuồng. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Lời thoại Chèo trang trọng, uyên bác hơn Tuồng.
  • B. Lời thoại Chèo gần gũi với ngôn ngữ nói hàng ngày, giàu tính trữ tình, hài hước; lời thoại Tuồng mang tính ước lệ cao, thường dùng từ Hán Việt, phù hợp với tính cách anh hùng, đề cao nghĩa khí.
  • C. Tuồng chỉ dùng văn xuôi, Chèo chỉ dùng thơ.
  • D. Chèo không có lời thoại, chỉ có hát.

Câu 15: Vấn đề bảo tồn và phát huy giá trị nghệ thuật truyền thống trong bối cảnh hiện đại đặt ra thách thức lớn nhất là gì?

  • A. Thiếu không gian biểu diễn.
  • B. Thiếu trang phục, đạo cụ.
  • C. Làm thế nào để vừa giữ được nét đặc sắc truyền thống, vừa đổi mới để thu hút khán giả đương đại, đặc biệt là giới trẻ.
  • D. Số lượng nghệ sĩ biểu diễn quá đông.

Câu 16: Đâu là một ví dụ về việc "làm mới" nghệ thuật truyền thống mà vẫn giữ được "hồn cốt"?

  • A. Thay thế hoàn toàn nhạc cụ truyền thống bằng nhạc cụ hiện đại.
  • B. Biến tấu hoàn toàn cốt truyện gốc, không còn nhận ra.
  • C. Chỉ diễn các vở cũ mà không có sự sáng tạo nào.
  • D. Kết hợp âm nhạc truyền thống với phối khí mới, sử dụng công nghệ ánh sáng hiện đại hoặc dàn dựng lại trên sân khấu đương đại một cách sáng tạo.

Câu 17: Trong đoạn trích "Thị Mầu lên chùa", chi tiết Thị Mầu xưng "em" với Tiểu Kính Tâm (một người tu hành) thể hiện điều gì về nhân vật này?

  • A. Sự tôn trọng tuyệt đối với người tu hành.
  • B. Sự chủ động, táo bạo trong cách xưng hô, vượt qua các rào cản lễ giáo thông thường.
  • C. Sự nhút nhát, e dè khi tiếp xúc người lạ.
  • D. Thiếu hiểu biết về quy tắc xã giao.

Câu 18: "Lớp diễn" trong kịch bản văn học truyền thống có vai trò tương đương với yếu tố nào trong văn xuôi?

  • A. Các chương, hồi hoặc đoạn văn lớn, đánh dấu sự chuyển đổi về không gian, thời gian hoặc tình huống kịch.
  • B. Các câu văn đơn lẻ.
  • C. Các từ ngữ khó hiểu.
  • D. Các chỉ dẫn về phục trang.

Câu 19: Phân tích đoạn thoại của Xã Trưởng trong "Xã Trưởng – Mẹ Đốp" khi hắn quát mắng Mẹ Đốp. Đoạn thoại đó làm nổi bật tính cách gì của Xã Trưởng?

  • A. Hiền lành, công bằng.
  • B. Nhút nhát, sợ sệt.
  • C. Hống hách, cửa quyền, coi thường dân nghèo.
  • D. Thông minh, lanh lợi.

Câu 20: Giá trị hiện thực của các đoạn trích Chèo trong bài học (Thị Mầu, Huyện Trìa, Xã Trưởng – Mẹ Đốp) thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Phản ánh chân thực cuộc sống, mâu thuẫn xã hội và thân phận con người dưới chế độ phong kiến.
  • B. Chỉ miêu tả những cảnh đẹp lãng mạn.
  • C. Kể lại các câu chuyện thần thoại, cổ tích.
  • D. Đề cao tuyệt đối các giá trị truyền thống mà không phê phán.

Câu 21: Khi xem một vở diễn Chèo, yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng tiêu biểu của loại hình nghệ thuật này?

  • A. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa hát, múa, nhạc và diễn.
  • B. Ngôn ngữ giàu tính trữ tình, hài hước, gần gũi với ca dao tục ngữ.
  • C. Nhân vật thường mang tính ước lệ cao (vai hề, vai đào, vai kép...).
  • D. Trọng tâm là các màn võ thuật, chiến trận hoành tráng, quyết liệt.

Câu 22: Phân tích vai trò của vai Hề trong Chèo. Chức năng chính của nhân vật này là gì?

  • A. Là nhân vật chính diện, dẫn dắt cốt truyện.
  • B. Tạo tiếng cười, châm biếm thói hư tật xấu, đôi khi phá vỡ ước lệ sân khấu để giao lưu với khán giả.
  • C. Chỉ đóng vai trò người kể chuyện.
  • D. Là nhân vật phản diện gây ra mâu thuẫn kịch.

Câu 23: Từ "phím lõm" trong cụm từ "đàn Ghi-ta phím lõm" mô tả đặc điểm cấu tạo nào của cây đàn này?

  • A. Các phím đàn được khoét lõm xuống để người chơi có thể nhấn sâu dây đàn, tạo ra các âm rung, luyến đặc trưng.
  • B. Cần đàn bị cong vào phía trong.
  • C. Thùng đàn có hình dạng lõm vào.
  • D. Dây đàn bị chùng xuống, tạo độ lõm.

Câu 24: Khi đọc kịch bản "Thị Mầu lên chùa", chi tiết Thị Mầu đi guốc mộc, mặc yếm thắm, quần nái đen, thắt lưng bao tượng là chỉ dẫn sân khấu về điều gì?

  • A. Tâm trạng buồn bã của nhân vật.
  • B. Địa vị xã hội cao quý của Thị Mầu.
  • C. Trang phục truyền thống, thể hiện vẻ ngoài và phần nào tính cách (sự trẻ trung, nổi bật) của Thị Mầu.
  • D. Thời tiết lúc Thị Mầu đi chùa.

Câu 25: Phân tích tác dụng của điệp ngữ và các câu hỏi tu từ trong đoạn thoại của Thị Mầu khi bày tỏ tình cảm với Tiểu Kính Tâm ("Anh Khóa ơi! Anh Khóa à!... Hai ta sum hiệp một nhà thích ghê!"):

  • A. Làm cho lời thoại trang trọng, khách sáo hơn.
  • B. Thể hiện sự sợ hãi, rụt rè của Thị Mầu.
  • C. Giúp Thị Mầu che giấu cảm xúc thật của mình.
  • D. Nhấn mạnh tình cảm mãnh liệt, sự khao khát chủ động và táo bạo của Thị Mầu.

Câu 26: Đoạn trích "Huyện Trìa xử án" thể hiện tính phê phán mạnh mẽ đối với đối tượng nào trong xã hội phong kiến?

  • A. Bộ máy quan lại, những kẻ đại diện cho công lý nhưng lại xử án tùy tiện, lố bịch.
  • B. Những người dân thấp cổ bé họng.
  • C. Tầng lớp thương nhân giàu có.
  • D. Những người lao động chân tay.

Câu 27: Trong bối cảnh hiện nay, để nghệ thuật truyền thống có thể tồn tại và phát triển bền vững, theo bạn, cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung biểu diễn ở các lễ hội làng xã.
  • B. Giảm bớt thời lượng biểu diễn để tiết kiệm chi phí.
  • C. Đẩy mạnh giáo dục trong trường học, ứng dụng công nghệ số để quảng bá và sáng tạo nội dung mới phù hợp với thị hiếu hiện đại trên nền tảng truyền thống.
  • D. Cấm hoàn toàn các loại hình nghệ thuật hiện đại.

Câu 28: Khi phân tích một màn hát trong Chèo, người đọc/người xem cần chú ý đến sự kết hợp của những yếu tố nào để hiểu được ý nghĩa và cảm xúc mà nghệ sĩ muốn truyền tải?

  • A. Chỉ cần nghe giai điệu bài hát.
  • B. Chỉ cần đọc lời bài hát.
  • C. Chỉ cần xem động tác múa.
  • D. Sự hòa quyện giữa lời ca, giai điệu, cách luyến láy, động tác múa, biểu cảm khuôn mặt và chỉ dẫn sân khấu (nếu có).

Câu 29: Đặc điểm nổi bật của nhân vật Thị Mầu trong "Thị Mầu lên chùa" đã góp phần tạo nên sức sống lâu bền cho trích đoạn này trong lòng công chúng là gì?

  • A. Thị Mầu là hình mẫu lý tưởng về người phụ nữ truyền thống.
  • B. Thị Mầu là biểu tượng của khát vọng tình yêu tự do, sự dám thể hiện cá tính mạnh mẽ, vượt ra khỏi khuôn khổ lễ giáo hà khắc.
  • C. Thị Mầu là nhân vật phản diện đáng ghét.
  • D. Thị Mầu chỉ là một nhân vật phụ mờ nhạt.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của chi tiết Mẹ Đốp dám đối đáp, thậm chí có phần thách thức lại Xã Trưởng trong đoạn trích "Xã Trưởng – Mẹ Đốp". Điều này cho thấy điều gì về người lao động trong xã hội cũ qua góc nhìn của nghệ thuật dân gian?

  • A. Dù bị áp bức, họ vẫn giữ sự lanh lợi, dí dỏm và tinh thần phản kháng ngầm trước cường quyền.
  • B. Họ hoàn toàn cam chịu, không dám chống lại.
  • C. Họ là những người ngu ngốc, không hiểu chuyện.
  • D. Họ luôn sợ hãi và trốn tránh đối đầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong kịch bản văn học, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện hành động và nội tâm nhân vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: 'Tri thức ngữ văn' trong Bài 5 giúp người đọc tiếp cận các văn bản kịch truyền thống như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện rõ nhất tính ước lệ và tượng trưng trong nghệ thuật sân khấu truyền thống Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đâu là một trong những chức năng chính của 'chỉ dẫn sân khấu' trong kịch bản văn học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' (trong vở Chèo cổ Quan Âm Thị Kính) tập trung khắc họa điều gì ở nhân vật Thị Mầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích đoạn thoại của Thị Mầu khi gặp Tiểu Kính Tâm trong chùa ('Em là con gái nhà dòng... Thấy sư Tiểu, em đây cũng muốn đi tu.'): Lời thoại này thể hiện rõ nhất đặc điểm ngôn ngữ nào của Chèo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong đoạn trích 'Huyện Trìa xử án' (trong vở Chèo cổ Quan Âm Thị Kính), tiếng cười chủ yếu được tạo ra từ yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đoạn trích 'Xã Trưởng – Mẹ Đốp' (trong vở Chèo cổ Quan Âm Thị Kính) làm nổi bật mâu thuẫn nào trong xã hội phong kiến Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phân tích vai trò của nhân vật Mẹ Đốp trong đoạn trích cùng tên. Nhân vật này thường đại diện cho tiếng nói của tầng lớp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Nhạc cụ nào được giới thiệu trong bài học, thể hiện sự giao thoa văn hóa và sáng tạo trong nghệ thuật Cải lương?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Việc sử dụng đàn Ghi-ta phím lõm trong dàn nhạc Cải lương cho thấy đặc điểm gì của loại hình nghệ thuật này so với các loại hình truyền thống khác như Chèo, Tuồng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân tích vai trò của âm nhạc trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống (Chèo, Tuồng, Cải lương). Chức năng chính của âm nhạc là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khi đọc một kịch bản văn học truyền thống, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hình dung được màn trình diễn trên sân khấu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: So sánh đặc điểm lời thoại trong Chèo và Tuồng. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Vấn đề bảo tồn và phát huy giá trị nghệ thuật truyền thống trong bối cảnh hiện đại đặt ra thách thức lớn nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đâu là một ví dụ về việc 'làm mới' nghệ thuật truyền thống mà vẫn giữ được 'hồn cốt'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa', chi tiết Thị Mầu xưng 'em' với Tiểu Kính Tâm (một người tu hành) thể hiện điều gì về nhân vật này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: 'Lớp diễn' trong kịch bản văn học truyền thống có vai trò tương đương với yếu tố nào trong văn xuôi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phân tích đoạn thoại của Xã Trưởng trong 'Xã Trưởng – Mẹ Đốp' khi hắn quát mắng Mẹ Đốp. Đoạn thoại đó làm nổi bật tính cách gì của Xã Trưởng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Giá trị hiện thực của các đoạn trích Chèo trong bài học (Thị Mầu, Huyện Trìa, Xã Trưởng – Mẹ Đốp) thể hiện ở khía cạnh nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi xem một vở diễn Chèo, yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc trưng tiêu biểu của loại hình nghệ thuật này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích vai trò của vai Hề trong Chèo. Chức năng chính của nhân vật này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Từ 'phím lõm' trong cụm từ 'đàn Ghi-ta phím lõm' mô tả đặc điểm cấu tạo nào của cây đàn này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi đọc kịch bản 'Thị Mầu lên chùa', chi tiết Thị Mầu đi guốc mộc, mặc yếm thắm, quần nái đen, thắt lưng bao tượng là chỉ dẫn sân khấu về điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích tác dụng của điệp ngữ và các câu hỏi tu từ trong đoạn thoại của Thị Mầu khi bày tỏ tình cảm với Tiểu Kính Tâm ('Anh Khóa ơi! Anh Khóa à!... Hai ta sum hiệp một nhà thích ghê!'):

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đoạn trích 'Huyện Trìa xử án' thể hiện tính phê phán mạnh mẽ đối với đối tượng nào trong xã hội phong kiến?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong bối cảnh hiện nay, để nghệ thuật truyền thống có thể tồn tại và phát triển bền vững, theo bạn, cần ưu tiên giải pháp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi phân tích một màn hát trong Chèo, người đọc/người xem cần chú ý đến sự kết hợp của những yếu tố nào để hiểu được ý nghĩa và cảm xúc mà nghệ sĩ muốn truyền tải?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đặc điểm nổi bật của nhân vật Thị Mầu trong 'Thị Mầu lên chùa' đã góp phần tạo nên sức sống lâu bền cho trích đoạn này trong lòng công chúng là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của chi tiết Mẹ Đốp dám đối đáp, thậm chí có phần thách thức lại Xã Trưởng trong đoạn trích 'Xã Trưởng – Mẹ Đốp'. Điều này cho thấy điều gì về người lao động trong xã hội cũ qua góc nhìn của nghệ thuật dân gian?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong ngữ cảnh của Bài 5, "nghệ thuật truyền thống" được hiểu là gì?

  • A. Các loại hình nghệ thuật chỉ tồn tại trong quá khứ và không còn giá trị hiện tại.
  • B. Các loại hình nghệ thuật chỉ phục vụ cho tầng lớp quý tộc, vua chúa.
  • C. Các loại hình nghệ thuật được du nhập từ nước ngoài và phổ biến ở Việt Nam.
  • D. Các loại hình nghệ thuật dân tộc có lịch sử lâu đời, được hình thành, phát triển và lưu truyền qua nhiều thế hệ.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của nhiều loại hình nghệ thuật truyền thống Việt Nam?

  • A. Chỉ biểu diễn trong không gian sân khấu hiện đại, khép kín.
  • B. Tính tổng hợp (kết hợp ca, múa, nhạc, kịch).
  • C. Mang đậm tính cộng đồng, gắn bó với đời sống sinh hoạt của người dân.
  • D. Sử dụng các nhạc cụ dân tộc đặc trưng.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thuộc loại hình nghệ thuật truyền thống nào thường được đề cập trong bài học:

"Thị Mầu: Em lên chùa thấy Phật, thấy Tăng,
Thấy sư cụ, thấy vãi già, em chào tất.
Ấy cái duyên nợ này, ba đồng một mớ, chẳng cần chi.
Chỉ cần anh trẻ tuổi, anh tài, anh lịch sự,
Anh ăn mặc bảnh bao, anh vào cửa chùa em xin theo."

Đoạn trích trên gợi nhớ đến loại hình nghệ thuật nào?

  • A. Tuồng
  • B. Chèo
  • C. Cải lương
  • D. Hát Xẩm

Câu 4: Nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích ở Câu 3 thể hiện đặc điểm tính cách nào là nổi bật nhất?

  • A. Kiên nhẫn, nhún nhường.
  • B. Rụt rè, e lệ.
  • C. Mạnh dạn, bộc trực, vượt qua khuôn phép xã hội đương thời.
  • D. Giả tạo, lừa dối.

Câu 5: Khi phân tích một vở chèo truyền thống, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng để hiểu nội dung và ý nghĩa?

  • A. Lời thoại, làn điệu, cử chỉ, động tác biểu diễn của diễn viên.
  • B. Kỹ xảo sân khấu hiện đại và hiệu ứng âm thanh.
  • C. Trang phục được thiết kế theo xu hướng thời trang mới nhất.
  • D. Số lượng khán giả đến xem buổi biểu diễn.

Câu 6: Đoạn trích "Huyện Trìa xử án" (trong tác phẩm Quan Âm Thị Kính) thường được phân tích để làm rõ điều gì về xã hội phong kiến xưa?

  • A. Sự công bằng, minh bạch của hệ thống pháp luật.
  • B. Tình yêu thương và sự cảm thông giữa các tầng lớp xã hội.
  • C. Vai trò quyết định của phụ nữ trong các vấn đề xã hội.
  • D. Thực trạng quan lại tham nhũng, xử án bất công, coi thường lẽ phải.

Câu 7: Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ trong các đoạn trích chèo như "Thị Mầu lên chùa" hoặc "Huyện Trìa xử án", ta thấy đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa học, chuyên ngành phức tạp.
  • B. Ngôn ngữ giàu tính khẩu ngữ, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dân.
  • C. Chủ yếu sử dụng các câu dài, cấu trúc phức tạp.
  • D. Tránh sử dụng các yếu tố hài hước, châm biếm.

Câu 8: Trong dàn nhạc cải lương, đàn Ghi-ta phím lõm có vai trò gì đặc biệt?

  • A. Tạo ra những âm thanh độc đáo, luyến láy đặc trưng cho ca vọng cổ và các bài bản cải lương.
  • B. Chỉ dùng để đệm cho các bài hát tân nhạc.
  • C. Là nhạc cụ chính, thay thế hoàn toàn các nhạc cụ dân tộc truyền thống khác.
  • D. Thường chơi những giai điệu nhanh, mạnh mẽ, không có tính chất trữ tình.

Câu 9: Sự kết hợp giữa yếu tố truyền thống (như đờn ca tài tử) và yếu tố hiện đại (như đàn Ghi-ta phím lõm) trong cải lương cho thấy điều gì về loại hình nghệ thuật này?

  • A. Cải lương là loại hình nghệ thuật hoàn toàn mới, không kế thừa truyền thống.
  • B. Cải lương chỉ đơn thuần là sự sao chép các loại hình nghệ thuật nước ngoài.
  • C. Cải lương có khả năng tiếp biến, dung hợp, đổi mới để phù hợp với thời đại.
  • D. Cải lương đã đánh mất hoàn toàn bản sắc dân tộc.

Câu 10: Khi xem một buổi biểu diễn nghệ thuật truyền thống tại địa phương, bạn nhận thấy khán giả có thể tương tác trực tiếp với nghệ sĩ (hò reo, tặng hoa, thưởng tiền...). Đặc điểm này phản ánh điều gì về mối quan hệ giữa nghệ sĩ và khán giả trong nghệ thuật truyền thống?

  • A. Mối quan hệ xa cách, trang trọng.
  • B. Khán giả chỉ là người tiếp nhận thụ động.
  • C. Nghệ sĩ biểu diễn hoàn toàn tách biệt với đời sống của khán giả.
  • D. Mối quan hệ gần gũi, gắn bó, mang tính tương tác cao.

Câu 11: Để bảo tồn và phát huy giá trị của nghệ thuật truyền thống trong bối cảnh hiện đại, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả?

  • A. Chỉ lưu giữ trong bảo tàng, không cho biểu diễn.
  • B. Kết hợp việc truyền dạy bài bản với đổi mới hình thức biểu diễn, quảng bá để thu hút công chúng trẻ.
  • C. Cấm hoàn toàn các loại hình nghệ thuật hiện đại để ưu tiên nghệ thuật truyền thống.
  • D. Biểu diễn miễn phí ở khắp mọi nơi mà không cần đầu tư vào chất lượng.

Câu 12: Phân tích vai trò của yếu tố "tổng hợp" (kết hợp ca, múa, nhạc, kịch) trong nghệ thuật sân khấu truyền thống như chèo, cải lương.

  • A. Giúp câu chuyện được kể sinh động, hấp dẫn hơn, thể hiện đa chiều cảm xúc và tính cách nhân vật.
  • B. Làm cho vở diễn trở nên khó hiểu, rườm rà.
  • C. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Giới hạn khả năng sáng tạo của nghệ sĩ.

Câu 13: Trong đoạn trích "Xã Trưởng – Mẹ Đốp", nhân vật Mẹ Đốp thường được xây dựng với tính cách nào?

  • A. Hiền lành, cam chịu.
  • B. Thanh cao, quý phái.
  • C. Lém lỉnh, đáo để, có khả năng đối đáp thông minh.
  • D. Ngu ngốc, chậm chạp.

Câu 14: Việc nhân vật Mẹ Đốp dám đối đáp, thậm chí "chơi xỏ" Xã Trưởng trong vở chèo truyền thống cho thấy điều gì về tinh thần dân gian?

  • A. Tinh thần sợ hãi, phục tùng quyền lực.
  • B. Sự thờ ơ, không quan tâm đến xã hội.
  • C. Chỉ trích gay gắt, trực diện mà không có yếu tố hài hước.
  • D. Tinh thần phê phán, châm biếm thói hư tật xấu của quan lại, thể hiện ước mơ về sự công bằng.

Câu 15: Khi tìm hiểu về nghệ thuật truyền thống, việc xem xét bối cảnh lịch sử và xã hội ra đời của loại hình đó giúp chúng ta hiểu thêm điều gì?

  • A. Nguồn gốc, ý nghĩa, chức năng và giá trị của nghệ thuật trong đời sống cộng đồng lúc bấy giờ.
  • B. Chỉ là thông tin bên lề, không liên quan đến giá trị nghệ thuật.
  • C. Cách thức biểu diễn hiện đại nhất của loại hình đó.
  • D. Số lượng người theo học nghệ thuật đó trong hiện tại.

Câu 16: Trong các loại hình nghệ thuật truyền thống, yếu tố "biến tấu" hay "ngẫu hứng" của người nghệ sĩ trong khuôn khổ các làn điệu, bài bản có sẵn có ý nghĩa gì?

  • A. Làm sai lệch hoàn toàn giá trị truyền thống.
  • B. Chỉ là sự bắt chước máy móc.
  • C. Thể hiện tài năng, sự sáng tạo cá nhân của nghệ sĩ, làm cho mỗi buổi diễn trở nên độc đáo.
  • D. Khiến khán giả khó hiểu, không theo dõi được.

Câu 17: Việc sử dụng các loại hình nghệ thuật truyền thống (như chèo, cải lương) trong các tác phẩm văn học hiện đại hoặc các sản phẩm truyền thông mới (phim ảnh, MV ca nhạc) là biểu hiện của xu hướng nào?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn nghệ thuật truyền thống.
  • B. Kế thừa, làm mới và đưa nghệ thuật truyền thống đến gần hơn với công chúng đương đại.
  • C. Chỉ sử dụng như một công cụ quảng cáo đơn thuần.
  • D. Thể hiện sự bế tắc trong sáng tạo nghệ thuật hiện đại.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc duy trì và phát triển các "làng nghề truyền thống" gắn liền với nghệ thuật (ví dụ: làng nghề làm nhạc cụ dân tộc, làm mặt nạ tuồng...).

  • A. Góp phần bảo tồn kỹ thuật, bí quyết và tạo ra các đạo cụ, nhạc cụ cần thiết cho biểu diễn nghệ thuật truyền thống.
  • B. Chỉ mang ý nghĩa kinh tế đơn thuần.
  • C. Không có mối liên hệ nào với nghệ thuật biểu diễn.
  • D. Làm giảm giá trị của nghệ thuật biểu diễn.

Câu 19: Đoạn thoại nào sau đây (nếu xuất hiện trong một vở diễn) có khả năng cao thuộc về loại hình nghệ thuật cải lương, dựa trên đặc trưng ngôn ngữ và nội dung thường thấy?

  • A. Khan: "Ta là tướng quân, phụng mệnh vua ban, dẹp loạn cõi bờ!" (Gợi tuồng)
  • B. Mụ: "Chị em ơi, ra xem hội nào!" (Gợi chèo)
  • C. Cô: "Má ơi, con thương anh Ba quá chừng, nhưng phận nghèo làm sao dám với tới..." (Gợi cải lương, đặc trưng Nam Bộ)
  • D. Ông: "Vè vè vè ve... Nghe vè nghe vẻ..." (Gợi hát vè)

Câu 20: Yếu tố nào trong nghệ thuật truyền thống thường mang tính ước lệ, tượng trưng cao, đòi hỏi khán giả phải có sự liên tưởng và hiểu biết nhất định?

  • A. Hệ thống âm thanh, ánh sáng hiện đại.
  • B. Nội dung câu chuyện được kể rất chi tiết, cụ thể.
  • C. Trang phục, đạo cụ luôn giống với đời thực.
  • D. Cử chỉ, động tác biểu diễn, cách sử dụng đạo cụ (ví dụ: cầm mái chèo tượng trưng cho đi thuyền).

Câu 21: Khi viết một bài phân tích về một trích đoạn nghệ thuật truyền thống, việc nhận xét về "lớp diễn" có ý nghĩa gì?

  • A. Phân tích cấu trúc của trích đoạn, các tình huống, diễn biến chính và cách các nhân vật tương tác trong từng phân đoạn.
  • B. Nhận xét về trang phục của diễn viên.
  • C. Đánh giá chất lượng âm thanh của buổi biểu diễn.
  • D. Chỉ ra số lượng diễn viên trên sân khấu.

Câu 22: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ NỔI BẬT được sử dụng:

"Cái nón lá đội đầu, cái áo bà ba, tiếng rao đêm, con đò ngang, cây cầu khỉ... tất cả tạo nên một bức tranh sống động của vùng đất phương Nam trong cải lương."

  • A. So sánh
  • B. Liệt kê
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 23: Trong các vở chèo hoặc cải lương truyền thống, nhân vật "hề" có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ làm nền, không có vai trò gì đặc biệt.
  • B. Luôn là nhân vật phản diện, gây rắc rối.
  • D.

Câu 23: Trong các vở chèo hoặc cải lương truyền thống, nhân vật "hề" có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ làm nền, không có vai trò gì đặc biệt.
  • B. Luôn là nhân vật phản diện, gây rắc rối.
  • C. Chỉ có nhiệm vụ chọc cười đơn thuần.
  • D. Tạo tiếng cười, phê phán thói hư tật xấu, đôi khi làm nhiệm vụ dẫn chuyện hoặc bình luận về vở diễn.

Câu 24: Việc nghệ thuật truyền thống thường được biểu diễn trong các dịp lễ hội, sự kiện cộng đồng (đình làng, sân đình, sân kho...) thể hiện đặc điểm nào của nó?

  • A. Tính quần chúng, gắn bó mật thiết với đời sống văn hóa, tinh thần của cộng đồng.
  • B. Chỉ là hình thức giải trí đơn giản, không có giá trị nghệ thuật.
  • C. Chỉ phục vụ cho mục đích tín ngưỡng.
  • D. Là loại hình nghệ thuật mang tính cá nhân sâu sắc.

Câu 25: Khi đọc các đoạn trích từ chèo hoặc cải lương, chúng ta thường gặp những từ ngữ, cách diễn đạt mang đậm màu sắc địa phương hoặc cổ xưa. Việc hiểu những yếu tố ngôn ngữ này giúp ích gì cho người đọc/người xem hiện đại?

  • A. Làm cho việc tiếp nhận trở nên khó khăn, nhàm chán.
  • B. Không có tác dụng gì đặc biệt.
  • C. Hiểu sâu hơn về bối cảnh văn hóa, xã hội, tính cách nhân vật và vẻ đẹp ngôn ngữ của thời kỳ/địa phương đó.
  • D. Chỉ để so sánh với ngôn ngữ hiện đại.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc lồng ghép các bài học đạo đức, phê phán thói hư tật xấu trong các vở diễn nghệ thuật truyền thống như chèo, cải lương.

  • A. Làm giảm tính giải trí của vở diễn.
  • B. Thể hiện chức năng giáo dục, định hướng nhận thức, thái độ cho người xem một cách nhẹ nhàng, sâu sắc.
  • C. Chỉ là yếu tố phụ, không quan trọng.
  • D. Khiến vở diễn trở nên khô khan, lý thuyết.

Câu 27: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài giới thiệu ngắn về nghệ thuật chèo cho một bạn nước ngoài. Yếu tố nào sau đây bạn nên nhấn mạnh để làm nổi bật đặc trưng của chèo?

  • A. Đây là loại hình nghệ thuật chỉ có ở phương Tây.
  • B. Chèo là loại hình kịch nói hiện đại.
  • C. Chèo chủ yếu tập trung vào các câu chuyện lịch sử chiến tranh.
  • D. Chèo là loại hình sân khấu dân gian tổng hợp ở miền Bắc Việt Nam, kết hợp ca, múa, nhạc, kịch, thường mang tính hài hước, châm biếm và giáo dục.

Câu 28: Việc các nghệ sĩ trẻ tìm tòi, sáng tạo các vở diễn mới dựa trên tích truyện hoặc nhân vật truyền thống nhưng với cách dàn dựng, âm nhạc, lời thoại hiện đại hơn là biểu hiện của điều gì?

  • A. Sự tiếp nối và làm mới nghệ thuật truyền thống để phù hợp với thị hiếu đương đại.
  • B. Sự từ bỏ hoàn toàn giá trị truyền thống.
  • C. Việc sao chép nguyên xi các vở diễn cũ.
  • D. Sự thiếu tôn trọng đối với các giá trị truyền thống.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của các làn điệu, bài bản trong nghệ thuật chèo hoặc cải lương. Chúng có vai trò gì ngoài việc đơn thuần là âm nhạc đệm?

  • A. Chỉ có tác dụng giúp diễn viên thuộc lời.
  • B. Làm cho vở diễn bị kéo dài, lê thê.
  • C. Biểu đạt cảm xúc, tâm trạng của nhân vật, tạo không khí cho vở diễn, giúp câu chuyện được kể một cách truyền cảm và có chiều sâu.
  • D. Không liên quan đến nội dung hay cảm xúc nhân vật.

Câu 30: Giả sử bạn là một khán giả trẻ lần đầu tiên xem một vở chèo truyền thống. Điều gì có thể giúp bạn dễ dàng tiếp cận và cảm nhận được vẻ đẹp của loại hình nghệ thuật này?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tìm lỗi sai của diễn viên.
  • B. Tìm hiểu trước về cốt truyện, nhân vật chính và một số yếu tố ước lệ, đặc trưng của chèo.
  • C. So sánh liên tục với các bộ phim hành động hiện đại.
  • D. Chỉ ngồi yên lặng mà không suy nghĩ hay cảm nhận gì.

1 / 22

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong ngữ cảnh của Bài 5, 'nghệ thuật truyền thống' được hiểu là gì?

2 / 22

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của nhiều loại hình nghệ thuật truyền thống Việt Nam?

3 / 22

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thuộc loại hình nghệ thuật truyền thống nào thường được đề cập trong bài học:

'Thị Mầu: Em lên chùa thấy Phật, thấy Tăng,
Thấy sư cụ, thấy vãi già, em chào tất.
Ấy cái duyên nợ này, ba đồng một mớ, chẳng cần chi.
Chỉ cần anh trẻ tuổi, anh tài, anh lịch sự,
Anh ăn mặc bảnh bao, anh vào cửa chùa em xin theo.'

Đoạn trích trên gợi nhớ đến loại hình nghệ thuật nào?

4 / 22

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích ở Câu 3 thể hiện đặc điểm tính cách nào là nổi bật nhất?

5 / 22

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi phân tích một vở chèo truyền thống, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng để hiểu nội dung và ý nghĩa?

6 / 22

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đoạn trích 'Huyện Trìa xử án' (trong tác phẩm Quan Âm Thị Kính) thường được phân tích để làm rõ điều gì về xã hội phong kiến xưa?

7 / 22

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ trong các đoạn trích chèo như 'Thị Mầu lên chùa' hoặc 'Huyện Trìa xử án', ta thấy đặc điểm nổi bật nào?

8 / 22

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong dàn nhạc cải lương, đàn Ghi-ta phím lõm có vai trò gì đặc biệt?

9 / 22

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Sự kết hợp giữa yếu tố truyền thống (như đờn ca tài tử) và yếu tố hiện đại (như đàn Ghi-ta phím lõm) trong cải lương cho thấy điều gì về loại hình nghệ thuật này?

10 / 22

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi xem một buổi biểu diễn nghệ thuật truyền thống tại địa phương, bạn nhận thấy khán giả có thể tương tác trực tiếp với nghệ sĩ (hò reo, tặng hoa, thưởng tiền...). Đặc điểm này phản ánh điều gì về mối quan hệ giữa nghệ sĩ và khán giả trong nghệ thuật truyền thống?

11 / 22

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Để bảo tồn và phát huy giá trị của nghệ thuật truyền thống trong bối cảnh hiện đại, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả?

12 / 22

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phân tích vai trò của yếu tố 'tổng hợp' (kết hợp ca, múa, nhạc, kịch) trong nghệ thuật sân khấu truyền thống như chèo, cải lương.

13 / 22

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong đoạn trích 'Xã Trưởng – Mẹ Đốp', nhân vật Mẹ Đốp thường được xây dựng với tính cách nào?

14 / 22

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Việc nhân vật Mẹ Đốp dám đối đáp, thậm chí 'chơi xỏ' Xã Trưởng trong vở chèo truyền thống cho thấy điều gì về tinh thần dân gian?

15 / 22

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi tìm hiểu về nghệ thuật truyền thống, việc xem xét bối cảnh lịch sử và xã hội ra đời của loại hình đó giúp chúng ta hiểu thêm điều gì?

16 / 22

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong các loại hình nghệ thuật truyền thống, yếu tố 'biến tấu' hay 'ngẫu hứng' của người nghệ sĩ trong khuôn khổ các làn điệu, bài bản có sẵn có ý nghĩa gì?

17 / 22

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Việc sử dụng các loại hình nghệ thuật truyền thống (như chèo, cải lương) trong các tác phẩm văn học hiện đại hoặc các sản phẩm truyền thông mới (phim ảnh, MV ca nhạc) là biểu hiện của xu hướng nào?

18 / 22

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc duy trì và phát triển các 'làng nghề truyền thống' gắn liền với nghệ thuật (ví dụ: làng nghề làm nhạc cụ dân tộc, làm mặt nạ tuồng...).

19 / 22

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Đoạn thoại nào sau đây (nếu xuất hiện trong một vở diễn) có khả năng cao thuộc về loại hình nghệ thuật cải lương, dựa trên đặc trưng ngôn ngữ và nội dung thường thấy?

20 / 22

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Yếu tố nào trong nghệ thuật truyền thống thường mang tính ước lệ, tượng trưng cao, đòi hỏi khán giả phải có sự liên tưởng và hiểu biết nhất định?

21 / 22

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi viết một bài phân tích về một trích đoạn nghệ thuật truyền thống, việc nhận xét về 'lớp diễn' có ý nghĩa gì?

22 / 22

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ NỔI BẬT được sử dụng:

'Cái nón lá đội đầu, cái áo bà ba, tiếng rao đêm, con đò ngang, cây cầu khỉ... tất cả tạo nên một bức tranh sống động của vùng đất phương Nam trong cải lương.'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một làng nghề truyền thống nổi tiếng với nghề làm nón lá đang đứng trước nguy cơ mai một do ít người trẻ theo học và sản phẩm khó cạnh tranh với hàng công nghiệp. Theo bạn, giải pháp nào dưới đây thể hiện rõ nhất việc áp dụng kiến thức về bảo tồn và phát huy giá trị nghệ thuật truyền thống vào tình huống này?

  • A. Tổ chức cuộc thi làm nón lá quy mô lớn để thu hút khách du lịch.
  • B. Giảm giá thành sản phẩm nón lá để dễ bán hơn.
  • C. Mở lớp dạy nghề miễn phí cho thế hệ trẻ, kết hợp quảng bá sản phẩm trên các nền tảng trực tuyến và cải tiến mẫu mã phù hợp thị hiếu hiện đại.
  • D. Chỉ tập trung sản xuất nón lá theo phương pháp cổ truyền, không thay đổi gì.

Câu 2: Nghệ thuật hát Chèo truyền thống thường có đặc điểm gì nổi bật về không gian biểu diễn và đối tượng khán giả, phản ánh điều gì về vai trò của nó trong đời sống cộng đồng xưa?

  • A. Biểu diễn ở sân đình, bãi đất trống; phục vụ đông đảo tầng lớp nhân dân, đặc biệt là nông dân; thể hiện tính quần chúng, gắn bó với sinh hoạt làng xã.
  • B. Biểu diễn trong cung đình; chỉ phục vụ vua chúa và quan lại; thể hiện tính bác học, xa rời đời sống dân gian.
  • C. Biểu diễn trên sân khấu hiện đại; phục vụ chủ yếu khán giả thành thị; thể hiện sự chuyên nghiệp hóa, tách biệt với cộng đồng.
  • D. Biểu diễn trong các nhà hát lớn; phục vụ giới trí thức; thể hiện sự tinh hoa, không phổ biến rộng rãi.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của việc các nghệ nhân truyền thống thường truyền nghề theo lối "cầm tay chỉ việc", "cha truyền con nối". Đặc điểm này nói lên điều gì về cách thức bảo tồn và phát triển nghệ thuật truyền thống ở Việt Nam?

  • A. Cho thấy sự lạc hậu, không bắt kịp với phương pháp đào tạo hiện đại.
  • B. Nhấn mạnh tính bí truyền, không muốn mở rộng kiến thức ra bên ngoài dòng họ.
  • C. Thể hiện sự thiếu chuyên nghiệp trong đào tạo, chỉ dựa vào kinh nghiệm cá nhân.
  • D. Nhấn mạnh vai trò của kinh nghiệm thực tiễn, sự gắn bó giữa thầy và trò, đồng thời thể hiện tính cộng đồng, gia đình trong việc gìn giữ và lưu truyền nghệ thuật.

Câu 4: Khi xem một vở Tuồng, khán giả có thể nhận biết tính cách và vai trò của nhân vật qua màu sắc và họa tiết trên mặt nạ hoặc cách hóa trang (ví dụ: mặt đỏ cho nhân vật trung nghĩa, mặt trắng cho nhân vật gian nịnh). Đặc điểm này thể hiện điều gì trong nghệ thuật Tuồng?

  • A. Tính ngẫu hứng, không theo quy tắc nào.
  • B. Tính ước lệ, tượng trưng cao trong tạo hình nhân vật.
  • C. Tính hiện thực, phản ánh chân thực đời sống.
  • D. Tính cá nhân hóa, mỗi nghệ sĩ tự do sáng tạo hóa trang.

Câu 5: Sự xuất hiện của các yếu tố hiện đại (ánh sáng sân khấu, âm thanh, cách dàn dựng mới) trong một số buổi biểu diễn nghệ thuật truyền thống (ví dụ: cải lương, chèo) nhằm mục đích gì?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn các yếu tố truyền thống để tạo ra một loại hình nghệ thuật mới.
  • B. Chứng tỏ sự vượt trội của công nghệ hiện đại so với nghệ thuật truyền thống.
  • C. Làm mới, tăng sức hấp dẫn để thu hút khán giả đương đại, đồng thời vẫn giữ được cốt lõi, giá trị truyền thống.
  • D. Chỉ đơn thuần là chạy theo trào lưu, không có mục đích rõ ràng.

Câu 6: So sánh vai trò của nghệ thuật truyền thống trong xã hội phong kiến và trong xã hội hiện đại. Điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở đâu?

  • A. Xã hội phong kiến: gắn bó mật thiết với sinh hoạt cộng đồng, là phương tiện giải trí và giáo dục chính. Xã hội hiện đại: đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của các loại hình giải trí đa dạng, vai trò trong đời sống thường nhật bị suy giảm, cần nỗ lực bảo tồn và phát huy.
  • B. Xã hội phong kiến: chỉ phục vụ tầng lớp quý tộc. Xã hội hiện đại: phục vụ mọi tầng lớp nhân dân.
  • C. Xã hội phong kiến: không có giá trị nghệ thuật cao. Xã hội hiện đại: giá trị nghệ thuật được đề cao.
  • D. Xã hội phong kiến: được Nhà nước bảo trợ hoàn toàn. Xã hội hiện đại: không nhận được sự hỗ trợ nào.

Câu 7: Khi một nghệ nhân trẻ cố gắng kết hợp kỹ thuật làm gốm truyền thống với các thiết kế hiện đại, tạo ra những sản phẩm vừa giữ hồn cốt dân tộc vừa có tính ứng dụng cao trong đời sống đương đại. Hành động này thể hiện tinh thần nào trong việc bảo tồn nghệ thuật truyền thống?

  • A. Bảo thủ, không chịu thay đổi.
  • B. Hoàn toàn từ bỏ truyền thống để chạy theo cái mới.
  • C. Kế thừa và sáng tạo, làm cho nghệ thuật truyền thống có sức sống trong bối cảnh hiện đại.
  • D. Sao chép nguyên bản các sản phẩm của thế hệ trước.

Câu 8: Phân tích vai trò của các lễ hội dân gian (ví dụ: lễ hội làng, lễ hội đền Hùng) đối với việc bảo tồn và phát huy giá trị của nghệ thuật truyền thống.

  • A. Lễ hội chỉ là nơi giải trí đơn thuần, không liên quan đến nghệ thuật truyền thống.
  • B. Lễ hội là môi trường quan trọng để các loại hình nghệ thuật truyền thống (hát chèo, hát xoan, múa rối nước, trò chơi dân gian...) được biểu diễn, thực hành, tái hiện, qua đó duy trì và lan tỏa giá trị trong cộng đồng.
  • C. Lễ hội làm biến dạng nghệ thuật truyền thống vì có quá nhiều người tham gia.
  • D. Lễ hội chỉ tôn vinh các nghệ nhân đã mất, không có ý nghĩa với thế hệ hiện tại.

Câu 9: Tại sao việc giáo dục, đưa nghệ thuật truyền thống vào trường học được xem là một giải pháp quan trọng để bảo tồn và phát huy các giá trị này?

  • A. Để học sinh có thêm một môn học phụ, không quan trọng.
  • B. Vì trường học là nơi duy nhất có đủ điều kiện cơ sở vật chất để dạy nghệ thuật truyền thống.
  • C. Chỉ cần giới thiệu sơ qua cho học sinh biết tên các loại hình nghệ thuật là đủ.
  • D. Giúp thế hệ trẻ tiếp cận, hiểu, yêu thích và có ý thức gìn giữ, trở thành chủ thể kế thừa và phát triển nghệ thuật truyền thống trong tương lai.

Câu 10: Một vở kịch nói hiện đại lồng ghép các làn điệu chèo cổ hoặc sử dụng trang phục lấy cảm hứng từ nghệ thuật Tuồng. Việc kết hợp này có ý nghĩa gì đối với nghệ thuật truyền thống?

  • A. Tạo cầu nối giữa truyền thống và hiện đại, giúp khán giả trẻ tiếp cận và cảm nhận vẻ đẹp của nghệ thuật truyền thống dưới một hình thức mới mẻ.
  • B. Làm mất đi tính nguyên gốc, phá hỏng giá trị của nghệ thuật truyền thống.
  • C. Chỉ là sự vay mượn hình thức bên ngoài, không có chiều sâu.
  • D. Chứng tỏ nghệ thuật truyền thống đã lỗi thời, cần phải thay thế hoàn toàn.

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa nghệ thuật truyền thống và bản sắc văn hóa dân tộc. Tại sao nói nghệ thuật truyền thống là một trong những yếu tố cốt lõi tạo nên bản sắc đó?

  • A. Nghệ thuật truyền thống chỉ là một phần nhỏ, không quan trọng trong bản sắc văn hóa.
  • B. Bản sắc văn hóa chỉ được tạo nên bởi các yếu tố kinh tế và chính trị.
  • C. Nghệ thuật truyền thống là nơi lưu giữ, thể hiện sâu sắc tâm hồn, tư tưởng, lối sống, phong tục, tập quán của cộng đồng qua nhiều thế hệ, là tấm gương phản chiếu độc đáo của văn hóa dân tộc.
  • D. Chỉ có các loại hình nghệ thuật hiện đại mới góp phần tạo nên bản sắc văn hóa trong thời đại hội nhập.

Câu 12: Đâu là một thách thức lớn nhất đối với việc bảo tồn và phát triển các loại hình nghệ thuật biểu diễn truyền thống (như chèo, tuồng, cải lương) trong bối cảnh xã hội hiện đại?

  • A. Thiếu cơ sở vật chất biểu diễn hiện đại.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt từ các loại hình giải trí hiện đại, thiếu khán giả trẻ, khó khăn trong việc truyền nghề và tìm nguồn thu nhập cho nghệ sĩ.
  • C. Không có đủ kịch bản mới.
  • D. Sự phản đối của công chúng đối với nghệ thuật truyền thống.

Câu 13: Khi phân tích một bài hát Xoan cổ, ta thấy có những đoạn mang tính tâm linh, cầu mong mùa màng bội thu, sức khỏe cho dân làng. Điều này thể hiện chức năng gì của nghệ thuật Xoan trong đời sống cộng đồng xưa?

  • A. Chức năng giải trí đơn thuần.
  • B. Chức năng phê phán xã hội.
  • C. Chức năng giáo dục đạo đức cá nhân.
  • D. Chức năng nghi lễ, tín ngưỡng, gắn bó với đời sống tâm linh của cộng đồng.

Câu 14: Một nghệ nhân làm tranh dân gian Đông Hồ quyết định mở kênh YouTube để giới thiệu quy trình làm tranh, ý nghĩa các bức tranh và bán sản phẩm trực tuyến. Hành động này cho thấy điều gì trong nỗ lực bảo tồn và phát huy nghệ thuật truyền thống?

  • A. Sự chủ động, sáng tạo của nghệ nhân trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại để quảng bá và tìm đầu ra cho sản phẩm truyền thống.
  • B. Sự từ bỏ phương pháp truyền thống để chạy theo công nghệ.
  • C. Hành động không phù hợp, làm mất đi giá trị cổ kính của tranh Đông Hồ.
  • D. Chỉ là giải pháp tạm thời, không có hiệu quả lâu dài.

Câu 15: Phân tích vai trò của cộng đồng (làng xã, gia đình, hội nghề nghiệp) trong việc gìn giữ và lưu truyền nghệ thuật truyền thống.

  • A. Cộng đồng không có vai trò gì, việc bảo tồn hoàn toàn phụ thuộc vào Nhà nước.
  • B. Cộng đồng là chủ thể chính, là môi trường sinh sống, thực hành, truyền dạy và thụ hưởng nghệ thuật truyền thống, đóng vai trò quyết định trong việc duy trì sức sống của nó.
  • C. Cộng đồng chỉ là khán giả thụ động, không tham gia vào quá trình bảo tồn.
  • D. Cộng đồng thường cản trở sự phát triển của nghệ thuật truyền thống.

Câu 16: Đâu là một biểu hiện của việc phân tích sự khác biệt giữa nghệ thuật truyền thống và nghệ thuật hiện đại?

  • A. Liệt kê tên 5 loại hình nghệ thuật truyền thống và 5 loại hình nghệ thuật hiện đại.
  • B. Kể tên một bài hát chèo và một bài hát nhạc Pop.
  • C. So sánh về môi trường ra đời, cách thức sáng tạo, đối tượng phục vụ, tính cộng đồng/cá nhân giữa một loại hình nghệ thuật truyền thống và một loại hình nghệ thuật hiện đại.
  • D. Đánh giá loại hình nghệ thuật nào hay hơn.

Câu 17: Nhiều loại hình nghệ thuật truyền thống của Việt Nam đã được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại. Việc này có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không có giá trị thực tế.
  • B. Có nghĩa là các loại hình đó đã hoàn toàn được bảo tồn thành công.
  • C. Cho phép Việt Nam ngừng các nỗ lực bảo tồn ở cấp quốc gia.
  • D. Khẳng định giá trị độc đáo, ý nghĩa toàn cầu của nghệ thuật truyền thống Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo tồn, quảng bá và thu hút sự quan tâm của quốc tế.

Câu 18: Khi nghiên cứu về nghệ thuật múa rối nước, một học sinh nhận thấy các vở diễn thường gắn liền với đời sống nông nghiệp, sinh hoạt làng quê (cấy cày, chăn trâu, đánh cá...). Điều này giúp học sinh phân tích được khía cạnh nào của nghệ thuật múa rối nước?

  • A. Nguồn gốc và sự gắn bó mật thiết của nghệ thuật này với đời sống lao động, văn hóa của người nông dân Việt Nam.
  • B. Kỹ thuật điều khiển con rối dưới nước.
  • C. Lịch sử ra đời chính xác của múa rối nước.
  • D. Sự khác biệt giữa múa rối nước và múa rối cạn.

Câu 19: Một nhóm bạn trẻ thành lập câu lạc bộ học hát Xẩm. Hoạt động này là một ví dụ cụ thể của việc áp dụng giải pháp nào để bảo tồn nghệ thuật truyền thống?

  • A. Tổ chức festival quốc tế về hát Xẩm.
  • B. Xây dựng nhà hát riêng cho hát Xẩm.
  • C. Tự nguyện tham gia học tập, thực hành và lan tỏa nghệ thuật trong cộng đồng, đặc biệt là trong giới trẻ.
  • D. Chỉ nghe các bản ghi âm hát Xẩm cũ.

Câu 20: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự mai một của một số loại hình nghệ thuật truyền thống.

  • A. Do Nhà nước cấm đoán.
  • B. Do nghệ nhân không muốn truyền nghề.
  • C. Do thiếu thốn hoàn toàn tài liệu ghi chép.
  • D. Do tác động của quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa, sự cạnh tranh của các loại hình giải trí hiện đại, thiếu người kế cận, khó khăn về kinh tế cho người làm nghề, sự thay đổi thị hiếu của công chúng.

Câu 21: Đâu là một biểu hiện của việc nghệ thuật truyền thống đang cố gắng thích ứng với bối cảnh hiện đại?

  • A. Sáng tác các vở diễn chèo, tuồng, cải lương với nội dung, đề tài gần gũi với cuộc sống đương đại; sử dụng ngôn ngữ, cách dàn dựng phù hợp hơn với khán giả hiện nay.
  • B. Chỉ biểu diễn các vở diễn cổ nguyên bản, không thay đổi gì.
  • C. Ngừng biểu diễn trực tiếp, chỉ phát hành đĩa VCD.
  • D. Giảm bớt số lượng nghệ sĩ tham gia biểu diễn.

Câu 22: Một người nước ngoài rất yêu thích văn hóa Việt Nam và quyết định bỏ tiền ra để phục dựng một ngôi nhà cổ theo kiến trúc truyền thống và biến nó thành trung tâm giới thiệu nghệ thuật Hát Ca Trù. Hành động này thể hiện vai trò của yếu tố nào trong việc bảo tồn nghệ thuật truyền thống?

  • A. Vai trò của Nhà nước.
  • B. Vai trò của cộng đồng nghệ nhân.
  • C. Vai trò của các cá nhân (trong và ngoài nước) có tâm huyết, nguồn lực và tình yêu với di sản.
  • D. Vai trò của các trường đại học.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "truyền thống" trong "nghệ thuật truyền thống". Nó hàm chứa điều gì về bản chất của loại hình nghệ thuật này?

  • A. Chỉ sự cũ kỹ, lạc hậu, không còn phù hợp.
  • B. Chỉ sự kế thừa, lưu truyền, phát huy các giá trị, kỹ năng, quy tắc đã được hình thành và bồi đắp qua nhiều thế hệ, gắn bó với lịch sử và văn hóa dân tộc.
  • C. Chỉ sự bắt buộc phải làm theo những gì người xưa đã làm, không được thay đổi.
  • D. Chỉ sự phổ biến rộng rãi trong xã hội.

Câu 24: Khi một đoàn nghệ thuật truyền thống tổ chức lưu diễn ở nước ngoài, họ không chỉ biểu diễn mà còn tổ chức các buổi giao lưu, nói chuyện về văn hóa Việt Nam. Hoạt động này thể hiện chức năng nào của nghệ thuật truyền thống trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Là cầu nối văn hóa, giới thiệu, quảng bá hình ảnh đất nước, con người và văn hóa Việt Nam ra thế giới.
  • B. Chỉ để kiếm thêm thu nhập cho đoàn nghệ thuật.
  • C. Để học hỏi kỹ thuật biểu diễn của nước ngoài.
  • D. Để chứng tỏ sự vượt trội của nghệ thuật Việt Nam.

Câu 25: Một nhà nghiên cứu sưu tầm các bài đồng dao, câu hò, điệu lý cổ đã thất truyền hoặc gần thất truyền. Việc làm này góp phần vào công tác bảo tồn nghệ thuật truyền thống ở khía cạnh nào?

  • A. Đào tạo nghệ nhân mới.
  • B. Tổ chức biểu diễn thương mại.
  • C. Ứng dụng công nghệ hiện đại vào biểu diễn.
  • D. Tư liệu hóa, ghi chép, lưu giữ các giá trị gốc để phục vụ nghiên cứu và phục dựng sau này.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt về nguồn gốc và không gian biểu diễn giữa Hát Chèo và Hát Tuồng.

  • A. Chèo ra đời ở miền Nam, Tuồng ra đời ở miền Bắc.
  • B. Chèo gắn liền với sinh hoạt làng quê, biểu diễn ở sân đình, bãi đất; Tuồng có nguồn gốc từ ca vũ cung đình và dân gian, thường biểu diễn trong cung đình hoặc các sân khấu chuyên nghiệp hơn.
  • C. Chèo chỉ có nhân vật nữ, Tuồng chỉ có nhân vật nam.
  • D. Chèo dùng nhạc cụ phương Tây, Tuồng dùng nhạc cụ dân tộc.

Câu 27: Khi một nghệ nhân trẻ học nghề thêu tay truyền thống, ngoài việc học kỹ thuật, họ còn được nghe kể về lịch sử làng nghề, ý nghĩa của các họa tiết, câu chuyện về những nghệ nhân đi trước. Điều này cho thấy quá trình truyền nghề không chỉ đơn thuần là kỹ năng mà còn là gì?

  • A. Chỉ là sự bắt chước máy móc.
  • B. Sự áp đặt ý chí của người thầy.
  • C. Sự truyền tải cả giá trị văn hóa, lịch sử, tinh thần và tình yêu nghề nghiệp gắn liền với nghệ thuật đó.
  • D. Một bài kiểm tra về trí nhớ.

Câu 28: Đâu là ví dụ về việc áp dụng nghệ thuật truyền thống vào đời sống hiện đại một cách sáng tạo?

  • A. Thiết kế các mẫu áo dài cách tân sử dụng họa tiết từ tranh dân gian hoặc hoa văn trên trống đồng.
  • B. Chỉ mặc áo dài truyền thống trong các dịp lễ tết.
  • C. Sao chép nguyên mẫu các sản phẩm thủ công truyền thống để bán làm quà lưu niệm.
  • D. Xem các vở cải lương trên truyền hình.

Câu 29: Phân tích tác động của toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đối với nghệ thuật truyền thống Việt Nam.

  • A. Toàn cầu hóa không ảnh hưởng gì đến nghệ thuật truyền thống.
  • B. Toàn cầu hóa chỉ mang lại những tác động tiêu cực, khiến nghệ thuật truyền thống biến mất.
  • C. Toàn cầu hóa chỉ mang lại những tác động tích cực, giúp nghệ thuật truyền thống phát triển mạnh mẽ.
  • D. Toàn cầu hóa vừa tạo ra thách thức (cạnh tranh, mai một, thay đổi thị hiếu) vừa mở ra cơ hội (quảng bá quốc tế, học hỏi cách bảo tồn, tìm kiếm thị trường mới).

Câu 30: Đâu là một hành động thể hiện sự đánh giá cao giá trị của nghệ thuật truyền thống?

  • A. Biết tên một vài loại hình nghệ thuật truyền thống.
  • B. Tích cực tìm hiểu, tham gia các buổi biểu diễn, mua sản phẩm thủ công truyền thống, hoặc tình nguyện tham gia các hoạt động bảo tồn.
  • C. Chỉ xem nghệ thuật truyền thống trên mạng xã hội.
  • D. So sánh nghệ thuật truyền thống với nghệ thuật hiện đại và cho rằng cái nào "hay hơn".

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một làng nghề truyền thống nổi tiếng với nghề làm nón lá đang đứng trước nguy cơ mai một do ít người trẻ theo học và sản phẩm khó cạnh tranh với hàng công nghiệp. Theo bạn, giải pháp nào dưới đây thể hiện rõ nhất việc *áp dụng* kiến thức về bảo tồn và phát huy giá trị nghệ thuật truyền thống vào tình huống này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nghệ thuật hát Chèo truyền thống thường có đặc điểm gì nổi bật về không gian biểu diễn và đối tượng khán giả, phản ánh điều gì về vai trò của nó trong đời sống cộng đồng xưa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của việc các nghệ nhân truyền thống thường truyền nghề theo lối 'cầm tay chỉ việc', 'cha truyền con nối'. Đặc điểm này nói lên điều gì về cách thức bảo tồn và phát triển nghệ thuật truyền thống ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi xem một vở Tuồng, khán giả có thể nhận biết tính cách và vai trò của nhân vật qua màu sắc và họa tiết trên mặt nạ hoặc cách hóa trang (ví dụ: mặt đỏ cho nhân vật trung nghĩa, mặt trắng cho nhân vật gian nịnh). Đặc điểm này thể hiện điều gì trong nghệ thuật Tuồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Sự xuất hiện của các yếu tố hiện đại (ánh sáng sân khấu, âm thanh, cách dàn dựng mới) trong một số buổi biểu diễn nghệ thuật truyền thống (ví dụ: cải lương, chèo) nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: So sánh vai trò của nghệ thuật truyền thống trong xã hội phong kiến và trong xã hội hiện đại. Điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khi một nghệ nhân trẻ cố gắng kết hợp kỹ thuật làm gốm truyền thống với các thiết kế hiện đại, tạo ra những sản phẩm vừa giữ hồn cốt dân tộc vừa có tính ứng dụng cao trong đời sống đương đại. Hành động này thể hiện tinh thần nào trong việc bảo tồn nghệ thuật truyền thống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích vai trò của các lễ hội dân gian (ví dụ: lễ hội làng, lễ hội đền Hùng) đối với việc bảo tồn và phát huy giá trị của nghệ thuật truyền thống.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao việc giáo dục, đưa nghệ thuật truyền thống vào trường học được xem là một giải pháp quan trọng để bảo tồn và phát huy các giá trị này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một vở kịch nói hiện đại lồng ghép các làn điệu chèo cổ hoặc sử dụng trang phục lấy cảm hứng từ nghệ thuật Tuồng. Việc kết hợp này có ý nghĩa gì đối với nghệ thuật truyền thống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa nghệ thuật truyền thống và bản sắc văn hóa dân tộc. Tại sao nói nghệ thuật truyền thống là một trong những yếu tố cốt lõi tạo nên bản sắc đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đâu là một thách thức lớn nhất đối với việc bảo tồn và phát triển các loại hình nghệ thuật biểu diễn truyền thống (như chèo, tuồng, cải lương) trong bối cảnh xã hội hiện đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi phân tích một bài hát Xoan cổ, ta thấy có những đoạn mang tính tâm linh, cầu mong mùa màng bội thu, sức khỏe cho dân làng. Điều này thể hiện chức năng gì của nghệ thuật Xoan trong đời sống cộng đồng xưa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một nghệ nhân làm tranh dân gian Đông Hồ quyết định mở kênh YouTube để giới thiệu quy trình làm tranh, ý nghĩa các bức tranh và bán sản phẩm trực tuyến. Hành động này cho thấy điều gì trong nỗ lực bảo tồn và phát huy nghệ thuật truyền thống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân tích vai trò của cộng đồng (làng xã, gia đình, hội nghề nghiệp) trong việc gìn giữ và lưu truyền nghệ thuật truyền thống.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đâu là một biểu hiện của việc *phân tích* sự khác biệt giữa nghệ thuật truyền thống và nghệ thuật hiện đại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Nhiều loại hình nghệ thuật truyền thống của Việt Nam đã được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại. Việc này có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi nghiên cứu về nghệ thuật múa rối nước, một học sinh nhận thấy các vở diễn thường gắn liền với đời sống nông nghiệp, sinh hoạt làng quê (cấy cày, chăn trâu, đánh cá...). Điều này giúp học sinh *phân tích* được khía cạnh nào của nghệ thuật múa rối nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một nhóm bạn trẻ thành lập câu lạc bộ học hát Xẩm. Hoạt động này là một ví dụ cụ thể của việc *áp dụng* giải pháp nào để bảo tồn nghệ thuật truyền thống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự mai một của một số loại hình nghệ thuật truyền thống.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đâu là một *biểu hiện* của việc nghệ thuật truyền thống đang cố gắng *thích ứng* với bối cảnh hiện đại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một người nước ngoài rất yêu thích văn hóa Việt Nam và quyết định bỏ tiền ra để phục dựng một ngôi nhà cổ theo kiến trúc truyền thống và biến nó thành trung tâm giới thiệu nghệ thuật Hát Ca Trù. Hành động này thể hiện vai trò của yếu tố nào trong việc bảo tồn nghệ thuật truyền thống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'truyền thống' trong 'nghệ thuật truyền thống'. Nó hàm chứa điều gì về bản chất của loại hình nghệ thuật này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi một đoàn nghệ thuật truyền thống tổ chức lưu diễn ở nước ngoài, họ không chỉ biểu diễn mà còn tổ chức các buổi giao lưu, nói chuyện về văn hóa Việt Nam. Hoạt động này thể hiện chức năng nào của nghệ thuật truyền thống trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một nhà nghiên cứu sưu tầm các bài đồng dao, câu hò, điệu lý cổ đã thất truyền hoặc gần thất truyền. Việc làm này góp phần vào công tác bảo tồn nghệ thuật truyền thống ở khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích sự khác biệt về nguồn gốc và không gian biểu diễn giữa Hát Chèo và Hát Tuồng.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi một nghệ nhân trẻ học nghề thêu tay truyền thống, ngoài việc học kỹ thuật, họ còn được nghe kể về lịch sử làng nghề, ý nghĩa của các họa tiết, câu chuyện về những nghệ nhân đi trước. Điều này cho thấy quá trình truyền nghề không chỉ đơn thuần là kỹ năng mà còn là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Đâu là ví dụ về việc *áp dụng* nghệ thuật truyền thống vào đời sống hiện đại một cách sáng tạo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích tác động của toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đối với nghệ thuật truyền thống Việt Nam.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đâu là một hành động thể hiện sự *đánh giá* cao giá trị của nghệ thuật truyền thống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là nét chung thường thấy ở các loại hình sân khấu truyền thống của Việt Nam như chèo, tuồng, cải lương?

  • A. Tính ước lệ cao trong biểu diễn.
  • B. Sự kết hợp đa dạng giữa ca, diễn, nhạc, múa.
  • C. Cốt truyện thường lấy từ truyện cổ, sử tích hoặc đời sống xã hội phong kiến.
  • D. Sử dụng bối cảnh, đạo cụ hiện thực, chi tiết và phức tạp.

Câu 2: Trong nghệ thuật sân khấu truyền thống, khái niệm "ước lệ" được hiểu là gì?

  • A. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về phục trang, hóa trang.
  • B. Sử dụng các kí hiệu, động tác, lời thoại đã được quy ước để biểu đạt sự vật, hành động, cảm xúc.
  • C. Việc diễn viên tự do sáng tạo, không theo khuôn mẫu nào.
  • D. Sự lặp lại các bài hát, điệu múa trong nhiều vở diễn khác nhau.

Câu 3: Nhân vật Thị Mầu trong trích đoạn "Thị Mầu lên chùa" (chèo cổ) thường được xây dựng với những đặc điểm tính cách nổi bật nào?

  • A. Nhút nhát, hiền lành, cam chịu.
  • B. Nghiêm trang, mực thước, tuân thủ lễ giáo.
  • C. Phóng khoáng, táo bạo, vượt ra ngoài khuôn khổ lễ giáo phong kiến.
  • D. Đa sầu đa cảm, yếu đuối, dễ bị tổn thương.

Câu 4: Khi phân tích ngôn ngữ của nhân vật Thị Mầu trong trích đoạn, chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự táo bạo, chủ động của nhân vật?

  • A. Những lời lẽ trực tiếp, mời gọi, thậm chí trêu ghẹo đối với Tiểu Kính Tâm.
  • B. Việc sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt cổ kính.
  • C. Những câu hát than thân trách phận, buồn bã.
  • D. Việc giữ im lặng, ngại ngùng trước mặt Tiểu Kính Tâm.

Câu 5: Trong "Thị Mầu lên chùa", cảnh Thị Mầu ngắm nghía, đưa tình với Tiểu Kính Tâm qua hàng rào dậu thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của nghệ thuật chèo?

  • A. Tính sử thi hào hùng.
  • B. Tính trữ tình, lãng mạn và khả năng biểu đạt nội tâm nhân vật qua ca, múa, diễn.
  • C. Tính bi kịch sâu sắc.
  • D. Tính hài hước, châm biếm xã hội một cách trực diện.

Câu 6: So với chèo, tuồng (còn gọi là hát bội) thường có đặc điểm nổi bật nào về mặt nội dung và hình thức biểu diễn?

  • A. Đề cao tính anh hùng, sử thi, với các nhân vật được lý tưởng hóa hoặc phản diện rõ nét, động tác vũ đạo mạnh mẽ, khoa trương.
  • B. Tập trung vào đời sống sinh hoạt bình dân, tình yêu đôi lứa, lời ca mộc mạc, gần gũi.
  • C. Sử dụng nhiều nhạc cụ phương Tây, lời thoại mang tính đối thoại tự nhiên như kịch nói hiện đại.
  • D. Chú trọng vào các màn hài kịch, châm biếm sâu cay các thói hư tật xấu trong xã hội.

Câu 7: Trích đoạn "Huyện Trìa xử án" (tuồng cổ) tập trung thể hiện điều gì qua màn đối đáp giữa Huyện Trìa và tên lính hầu?

  • A. Sự công minh, liêm khiết của quan lại.
  • B. Tình cảm sâu nặng giữa quan và lính.
  • C. Việc tuân thủ pháp luật một cách nghiêm túc.
  • D. Thói quan liêu, hách dịch, lạm quyền và sự ngu dốt của một bộ phận quan lại phong kiến.

Câu 8: Phân tích lời thoại của Huyện Trìa trong cảnh xử án, người đọc/người xem có thể nhận thấy rõ nhất đặc điểm nào về cách sử dụng ngôn ngữ trong tuồng?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, khẩu ngữ đời thường.
  • B. Ngôn ngữ giàu chất trữ tình, biểu cảm nội tâm sâu sắc.
  • C. Ngôn ngữ khoa trương, cường điệu, mang tính ước lệ cao, thể hiện tính cách và vai trò xã hội của nhân vật.
  • D. Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.

Câu 9: Trong "Huyện Trìa xử án", chi tiết nào sau đây là biểu hiện của tính ước lệ trong nghệ thuật tuồng?

  • A. Huyện Trìa chỉ ngồi trên ghế nhưng được hiểu là đang ngồi xử án ở công đường.
  • B. Trang phục của Huyện Trìa rất lộng lẫy, nhiều màu sắc.
  • C. Huyện Trìa và lính hầu đối thoại trực tiếp với nhau.
  • D. Tên lính hầu vâng lời Huyện Trìa.

Câu 10: Nhạc cụ "Đàn Ghi – ta phím lõm" là một đặc trưng của loại hình nghệ thuật sân khấu nào?

  • A. Chèo.
  • B. Tuồng.
  • C. Cải lương.
  • D. Cải lương.

Câu 11: Đặc điểm âm thanh độc đáo của Đàn Ghi – ta phím lõm, khác biệt với đàn ghi ta thông thường, là do yếu tố nào?

  • A. Sử dụng dây đàn bằng kim loại thay vì nylon.
  • B. Các phím đàn được khoét lõm sâu, cho phép người chơi nhấn nhá tạo ra các âm luyến láy, rung đặc trưng của âm nhạc truyền thống Việt Nam.
  • C. Kích thước thùng đàn nhỏ hơn nhiều so với ghi ta thường.
  • D. Chỉ có 4 dây đàn thay vì 6 dây.

Câu 12: Việc tích hợp Đàn Ghi – ta phím lõm vào dàn nhạc cải lương cho thấy sự ảnh hưởng và giao thoa văn hóa nào?

  • A. Sự tiếp biến giữa âm nhạc phương Tây (ghi ta) và âm nhạc truyền thống Việt Nam (kỹ thuật luyến láy, nhấn nhá).
  • B. Sự ảnh hưởng của âm nhạc Trung Quốc đến cải lương.
  • C. Sự thay thế hoàn toàn các nhạc cụ dân tộc bằng nhạc cụ hiện đại.
  • D. Việc cải lương chỉ sử dụng các nhạc cụ thuần Việt.

Câu 13: Nhân vật Mẹ Đốp trong trích đoạn "Xã Trưởng – Mẹ Đốp" (chèo) thường được xây dựng với tính cách như thế nào?

  • A. Nhút nhát, sợ sệt quyền uy.
  • B. Ngoan ngoãn, phục tùng Xã Trưởng.
  • C. Lanh lẹ, đanh đá, không ngại đối đáp, thậm chí lấn át cả Xã Trưởng.
  • D. Hiền lành, cam chịu, ít nói.

Câu 14: Phân tích lời thoại của Mẹ Đốp và Xã Trưởng trong trích đoạn "Xã Trưởng – Mẹ Đốp", người đọc/người xem có thể nhận thấy đặc điểm hài hước của trích đoạn chủ yếu đến từ đâu?

  • A. Những màn múa hát hoành tráng.
  • B. Sự đối lập về tính cách, vị thế và cách ứng xử giữa hai nhân vật, tạo ra những tình huống và lời thoại trớ trêu, gây cười.
  • C. Trang phục lộng lẫy, màu sắc sặc sỡ.
  • D. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết bất ngờ.

Câu 15: Đoạn hội thoại sau đây gợi liên tưởng đến đặc điểm nào trong ngôn ngữ của sân khấu truyền thống Việt Nam? "Bẩm quan lớn, con đi chợ về ạ!" - "Chợ búa thế nào? Có gì lạ không?" - "Dạ không ạ, vẫn thế ạ!"

  • A. Ngôn ngữ mang tính khẩu ngữ, gần gũi với đời sống, có nhịp điệu.
  • B. Ngôn ngữ giàu chất thơ, sử dụng nhiều điển cố điển tích.
  • C. Ngôn ngữ chỉ dùng từ Hán Việt.
  • D. Ngôn ngữ khô khan, thiếu biểu cảm.

Câu 16: Khi xem một vở chèo hoặc tuồng, điều gì giúp khán giả nhận biết vai diễn (như kép, đào, lão, mụ, hề)?

  • A. Chỉ dựa vào giọng nói của diễn viên.
  • B. Hoàn toàn dựa vào tên nhân vật được giới thiệu từ đầu.
  • C. Sự kết hợp của trang phục, hóa trang, điệu bộ, giọng hát/nói và các động tác vũ đạo mang tính ước lệ đặc trưng cho từng loại vai.
  • D. Chỉ dựa vào nội dung lời thoại.

Câu 17: Phân tích vai trò của yếu tố "nhạc" trong sân khấu truyền thống (chèo, tuồng, cải lương).

  • A. Chỉ đóng vai trò nền, không quan trọng.
  • B. Là yếu tố cốt lõi, hỗ trợ đắc lực cho diễn xuất, dẫn dắt cảm xúc, tạo không khí, kết nối các lớp diễn và là phương tiện chính để nhân vật bộc lộ tâm trạng, kể chuyện.
  • C. Chỉ có tác dụng giúp khán giả giải trí.
  • D. Thường chỉ sử dụng một vài nhạc cụ đơn giản lặp đi lặp lại.

Câu 18: Trong bối cảnh hiện đại, việc bảo tồn và phát huy giá trị của nghệ thuật truyền thống như chèo, tuồng, cải lương đặt ra những thách thức nào?

  • A. Thiếu nghệ sĩ kế cận, khó khăn trong việc thu hút khán giả trẻ, nguy cơ mai một các kỹ năng biểu diễn truyền thống.
  • B. Thiếu kinh phí đầu tư, cơ sở vật chất xuống cấp.
  • C. Sự cạnh tranh của các loại hình giải trí hiện đại.
  • D. Tất cả các thách thức trên.

Câu 19: Để thu hút khán giả trẻ đến với nghệ thuật sân khấu truyền thống, theo bạn, cần có những giải pháp sáng tạo nào?

  • A. Chỉ biểu diễn các vở diễn cổ nguyên gốc, không thay đổi gì.
  • B. Giảm giá vé thật thấp để mọi người đều có thể xem.
  • C. Làm mới cách dàn dựng (nhưng vẫn giữ cốt lõi truyền thống), sử dụng công nghệ hỗ trợ, quảng bá trên các nền tảng số, đưa vào chương trình giáo dục, tổ chức các buổi giao lưu trải nghiệm.
  • D. Chỉ biểu diễn ở các nhà hát lớn, sang trọng.

Câu 20: Phân tích đoạn văn sau và cho biết nó nói về đặc điểm của loại hình sân khấu truyền thống nào: "Loại hình này có nguồn gốc từ miền Bắc, gắn liền với sinh hoạt làng xã, có tính hài hước, trữ tình sâu sắc. Nhân vật thường là những người dân quê, quan lại nhỏ, thầy đồ... Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, kết hợp với ca hát, múa và diễn xuất ước lệ."

  • A. Chèo.
  • B. Tuồng.
  • C. Cải lương.
  • D. Hát Xẩm.

Câu 21: Phân tích đoạn văn sau và cho biết nó nói về đặc điểm của loại hình sân khấu truyền thống nào: "Loại hình này phát triển mạnh ở miền Nam, ra đời muộn hơn chèo và tuồng. Nó là sự kết hợp giữa đờn ca tài tử, kịch nói, và một số yếu tố của hát bội. Cốt truyện đa dạng, có thể là dã sử, xã hội hoặc chuyển thể từ tác phẩm văn học. Đặc trưng là có thể sử dụng cả lời ca theo điệu nhạc truyền thống và lời thoại như kịch hiện đại."

  • A. Chèo.
  • B. Tuồng.
  • C. Cải lương.
  • D. Hát Văn.

Câu 22: Trong sân khấu truyền thống, vai "Hề" có vai trò và ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ có vai trò gây cười đơn thuần.
  • B. Luôn là nhân vật chính diện, được yêu quý.
  • C. Luôn là nhân vật phản diện, độc ác.
  • D. Có vai trò pha trò, gây cười, nhưng đồng thời cũng là người bình luận về xã hội, thể hiện cái nhìn phê phán hoặc đưa ra triết lý sống một cách hóm hỉnh.

Câu 23: Chi tiết Thị Mầu tự xưng "con" và gọi Tiểu Kính Tâm là "thầy tiểu" trong trích đoạn "Thị Mầu lên chùa" thể hiện điều gì về bối cảnh xã hội và tâm lý nhân vật?

  • A. Thể hiện sự kính trọng giả tạo đối với người tu hành theo lễ giáo phong kiến, nhưng thực chất là cách tiếp cận, làm quen đầy chủ ý của Thị Mầu.
  • B. Thể hiện sự sợ hãi, rụt rè của Thị Mầu trước Tiểu Kính Tâm.
  • C. Thể hiện sự ngang bướng, thách thức của Thị Mầu.
  • D. Thể hiện sự xa cách, không muốn tiếp xúc của Thị Mầu.

Câu 24: Khi xem "Huyện Trìa xử án", khán giả có thể suy luận gì về thái độ của tác giả dân gian đối với tầng lớp quan lại qua cách xây dựng nhân vật Huyện Trìa và tên lính hầu?

  • A. Tôn trọng, đề cao sự uyên bác của quan lại.
  • B. Châm biếm, phê phán thói hách dịch, ngu dốt, quan liêu của một bộ phận quan lại phong kiến.
  • C. Thương cảm cho số phận vất vả của người làm quan.
  • D. Không thể hiện bất kỳ thái độ nào, chỉ đơn thuần kể chuyện.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây giúp phân biệt rõ nhất giữa chèo và tuồng về mặt phục trang và hóa trang?

  • A. Chèo dùng nhiều màu sắc hơn tuồng.
  • B. Tuồng dùng phục trang đơn giản hơn chèo.
  • C. Tuồng thường sử dụng mặt nạ hoặc hóa trang vẽ mặt dày, đậm nét, mang tính ước lệ cao để phân biệt chính tà, vai diễn; chèo hóa trang đơn giản hơn, chú trọng biểu cảm nét mặt tự nhiên.
  • D. Chèo sử dụng mặt nạ, tuồng thì không.

Câu 26: Việc học các trích đoạn sân khấu truyền thống như "Thị Mầu lên chùa", "Huyện Trìa xử án" ở cấp THPT có ý nghĩa gì đối với học sinh?

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp kiến thức về lịch sử sân khấu.
  • B. Giúp học sinh học thuộc các bài hát, điệu múa cổ.
  • C. Rèn luyện khả năng diễn xuất.
  • D. Giúp học sinh hiểu và trân trọng giá trị văn hóa, nghệ thuật truyền thống của dân tộc; rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, phân tích văn bản kịch, nhân vật, ngôn ngữ và nhận biết các đặc trưng của sân khấu truyền thống.

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố "múa" (vũ đạo) trong sân khấu truyền thống Việt Nam.

  • A. Không chỉ làm đẹp mà còn là phương tiện biểu đạt cảm xúc, hành động, tâm lý nhân vật, mang tính ước lệ cao và góp phần dẫn dắt câu chuyện.
  • B. Chỉ đơn thuần là các động tác minh họa ngẫu hứng.
  • C. Chỉ xuất hiện trong các màn diễn có tính chất giải trí.
  • D. Hoàn toàn tách rời khỏi nội dung vở diễn.

Câu 28: Khi nghe một đoạn nhạc cải lương có sử dụng đàn Ghi – ta phím lõm, âm thanh đặc trưng của cây đàn này thường gợi lên cảm giác gì?

  • A. Sự mạnh mẽ, hùng tráng.
  • B. Sự luyến láy, ngân rung đặc trưng của âm nhạc dân tộc, gợi cảm giác trữ tình, sâu lắng hoặc đôi khi là réo rắt, vui tươi tùy theo điệu thức.
  • C. Sự sôi động, hiện đại như nhạc pop.
  • D. Sự khô khan, đơn điệu.

Câu 29: Đặc điểm nào trong ngôn ngữ của nhân vật Thị Mầu (chèo) và Mẹ Đốp (chèo) cho thấy sự tương đồng trong cách xây dựng nhân vật nữ cá tính, mạnh mẽ trong chèo?

  • A. Cả hai đều sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • B. Cả hai đều nói năng nhỏ nhẹ, e lệ.
  • C. Cả hai đều có lời ăn tiếng nói bạo dạn, trực ngôn, không ngại đối đáp, thậm chí có phần lấn át người đối thoại, thể hiện sự vượt ra khỏi khuôn mẫu phụ nữ truyền thống.
  • D. Cả hai đều chỉ nói bằng các câu thơ lục bát.

Câu 30: Để hiểu sâu sắc hơn về một trích đoạn sân khấu truyền thống như "Thị Mầu lên chùa" hoặc "Huyện Trìa xử án", ngoài việc đọc kịch bản, người học cần làm gì?

  • A. Chỉ cần tìm hiểu về tác giả của trích đoạn.
  • B. Chỉ cần đọc các bài phân tích sẵn có.
  • C. Chỉ cần học thuộc lòng lời thoại của nhân vật.
  • D. Tìm xem các bản ghi hình biểu diễn của trích đoạn đó (nếu có), tìm hiểu thêm về bối cảnh xã hội, văn hóa, đặc trưng của loại hình sân khấu (chèo/tuồng) để hiểu được các lớp nghĩa và tính ước lệ trong diễn xuất, âm nhạc, vũ đạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là nét chung thường thấy ở các loại hình sân khấu truyền thống của Việt Nam như chèo, tuồng, cải lương?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong nghệ thuật sân khấu truyền thống, khái niệm 'ước lệ' được hiểu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nhân vật Thị Mầu trong trích đoạn 'Thị Mầu lên chùa' (chèo cổ) thường được xây dựng với những đặc điểm tính cách nổi bật nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi phân tích ngôn ngữ của nhân vật Thị Mầu trong trích đoạn, chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự táo bạo, chủ động của nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong 'Thị Mầu lên chùa', cảnh Thị Mầu ngắm nghía, đưa tình với Tiểu Kính Tâm qua hàng rào dậu thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của nghệ thuật chèo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: So với chèo, tuồng (còn gọi là hát bội) thường có đặc điểm nổi bật nào về mặt nội dung và hình thức biểu diễn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trích đoạn 'Huyện Trìa xử án' (tuồng cổ) tập trung thể hiện điều gì qua màn đối đáp giữa Huyện Trìa và tên lính hầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phân tích lời thoại của Huyện Trìa trong cảnh xử án, người đọc/người xem có thể nhận thấy rõ nhất đặc điểm nào về cách sử dụng ngôn ngữ trong tuồng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong 'Huyện Trìa xử án', chi tiết nào sau đây là biểu hiện của tính ước lệ trong nghệ thuật tuồng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Nhạc cụ 'Đàn Ghi – ta phím lõm' là một đặc trưng của loại hình nghệ thuật sân khấu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đặc điểm âm thanh độc đáo của Đàn Ghi – ta phím lõm, khác biệt với đàn ghi ta thông thường, là do yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Việc tích hợp Đàn Ghi – ta phím lõm vào dàn nhạc cải lương cho thấy sự ảnh hưởng và giao thoa văn hóa nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nhân vật Mẹ Đốp trong trích đoạn 'Xã Trưởng – Mẹ Đốp' (chèo) thường được xây dựng với tính cách như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phân tích lời thoại của Mẹ Đốp và Xã Trưởng trong trích đoạn 'Xã Trưởng – Mẹ Đốp', người đọc/người xem có thể nhận thấy đặc điểm hài hước của trích đoạn chủ yếu đến từ đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đoạn hội thoại sau đây gợi liên tưởng đến đặc điểm nào trong ngôn ngữ của sân khấu truyền thống Việt Nam? 'Bẩm quan lớn, con đi chợ về ạ!' - 'Chợ búa thế nào? Có gì lạ không?' - 'Dạ không ạ, vẫn thế ạ!'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi xem một vở chèo hoặc tuồng, điều gì giúp khán giả nhận biết vai diễn (như kép, đào, lão, mụ, hề)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích vai trò của yếu tố 'nhạc' trong sân khấu truyền thống (chèo, tuồng, cải lương).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong bối cảnh hiện đại, việc bảo tồn và phát huy giá trị của nghệ thuật truyền thống như chèo, tuồng, cải lương đặt ra những thách thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Để thu hút khán giả trẻ đến với nghệ thuật sân khấu truyền thống, theo bạn, cần có những giải pháp sáng tạo nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích đoạn văn sau và cho biết nó nói về đặc điểm của loại hình sân khấu truyền thống nào: 'Loại hình này có nguồn gốc từ miền Bắc, gắn liền với sinh hoạt làng xã, có tính hài hước, trữ tình sâu sắc. Nhân vật thường là những người dân quê, quan lại nhỏ, thầy đồ... Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, kết hợp với ca hát, múa và diễn xuất ước lệ.'

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích đoạn văn sau và cho biết nó nói về đặc điểm của loại hình sân khấu truyền thống nào: 'Loại hình này phát triển mạnh ở miền Nam, ra đời muộn hơn chèo và tuồng. Nó là sự kết hợp giữa đờn ca tài tử, kịch nói, và một số yếu tố của hát bội. Cốt truyện đa dạng, có thể là dã sử, xã hội hoặc chuyển thể từ tác phẩm văn học. Đặc trưng là có thể sử dụng cả lời ca theo điệu nhạc truyền thống và lời thoại như kịch hiện đại.'

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong sân khấu truyền thống, vai 'Hề' có vai trò và ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Chi tiết Thị Mầu tự xưng 'con' và gọi Tiểu Kính Tâm là 'thầy tiểu' trong trích đoạn 'Thị Mầu lên chùa' thể hiện điều gì về bối cảnh xã hội và tâm lý nhân vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi xem 'Huyện Trìa xử án', khán giả có thể suy luận gì về thái độ của tác giả dân gian đối với tầng lớp quan lại qua cách xây dựng nhân vật Huyện Trìa và tên lính hầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Yếu tố nào sau đây giúp phân biệt rõ nhất giữa chèo và tuồng về mặt phục trang và hóa trang?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Việc học các trích đoạn sân khấu truyền thống như 'Thị Mầu lên chùa', 'Huyện Trìa xử án' ở cấp THPT có ý nghĩa gì đối với học sinh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố 'múa' (vũ đạo) trong sân khấu truyền thống Việt Nam.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi nghe một đoạn nhạc cải lương có sử dụng đàn Ghi – ta phím lõm, âm thanh đặc trưng của cây đàn này thường gợi lên cảm giác gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đặc điểm nào trong ngôn ngữ của nhân vật Thị Mầu (chèo) và Mẹ Đốp (chèo) cho thấy sự tương đồng trong cách xây dựng nhân vật nữ cá tính, mạnh mẽ trong chèo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Để hiểu sâu sắc hơn về một trích đoạn sân khấu truyền thống như 'Thị Mầu lên chùa' hoặc 'Huyện Trìa xử án', ngoài việc đọc kịch bản, người học cần làm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đặc điểm nào của sân khấu truyền thống được thể hiện rõ nhất qua hành động của nhân vật:

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 2: Trong bối cảnh hiện đại, việc bảo tồn và phát huy giá trị của các loại hình nghệ thuật truyền thống như Chèo, Tuồng, Cải lương gặp nhiều thách thức. Thách thức nổi bật nhất liên quan đến sự thay đổi thị hiếu của công chúng là gì?

  • A. Thiếu nguồn kinh phí đầu tư cho hoạt động biểu diễn.
  • B. Số lượng nghệ nhân giỏi nghề ngày càng suy giảm.
  • C. Các loại hình giải trí hiện đại (phim ảnh, âm nhạc quốc tế) cạnh tranh gay gắt, khiến khán giả trẻ ít quan tâm.
  • D. Khó khăn trong việc truyền dạy và đào tạo thế hệ kế cận.

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố âm nhạc trong một vở diễn Tuồng hoặc Chèo. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng của âm nhạc trong việc hỗ trợ diễn xuất và truyền tải cảm xúc nhân vật?

  • A. Tạo không khí trang trọng cho buổi diễn.
  • B. Sử dụng các làn điệu, nhịp điệu đặc trưng để thể hiện tâm trạng (vui, buồn, giận dữ) hoặc tính cách (hung dữ, hiền lành) của nhân vật.
  • C. Giúp khán giả phân biệt được các lớp diễn khác nhau.
  • D. Làm nền cho các động tác vũ đạo phức tạp.

Câu 4: Giả sử bạn là một nhà nghiên cứu văn hóa đang tìm hiểu về sự ảnh hưởng của nghệ thuật truyền thống đến đời sống tinh thần của người Việt. Phương pháp nghiên cứu nào sau đây sẽ giúp bạn thu thập thông tin trực tiếp nhất về cảm nhận và thái độ của công chúng đối với nghệ thuật truyền thống?

  • A. Phân tích các bài viết phê bình trên báo chí.
  • B. Nghiên cứu lịch sử hình thành và phát triển của các loại hình nghệ thuật.
  • C. Thu thập số liệu về số lượng buổi biểu diễn và lượng vé bán ra.
  • D. Thực hiện phỏng vấn sâu hoặc khảo sát ý kiến khán giả sau các buổi biểu diễn.

Câu 5: Đoạn trích từ một bài viết:

  • A. Giá trị văn hóa và xã hội.
  • B. Kỹ thuật biểu diễn điêu luyện.
  • C. Nguồn gốc lịch sử của loại hình nghệ thuật.
  • D. Sự đa dạng của các loại nhạc cụ sử dụng.

Câu 6: So sánh nghệ thuật Tuồng và Chèo, điểm khác biệt cơ bản nhất về nội dung đề tài và tính cách nhân vật là gì?

  • A. Tuồng có nguồn gốc từ cung đình, Chèo từ nông thôn.
  • B. Tuồng sử dụng mặt nạ, Chèo thì không.
  • C. Tuồng thường khai thác đề tài lịch sử, anh hùng với tính cách nhân vật ước lệ, rõ ràng (trung, nịnh); Chèo thường phản ánh đời sống sinh hoạt nông thôn, phê phán thói hư tật xấu với tính cách nhân vật gần gũi, đa chiều hơn.
  • D. Tuồng chú trọng vũ đạo, Chèo chú trọng lời ca.

Câu 7: Khi phân tích một đoạn kịch bản sân khấu truyền thống, việc nhận diện các dấu hiệu của tính ước lệ (ví dụ: động tác chèo thuyền trên sân khấu trống) giúp người đọc/người xem hiểu được điều gì?

  • A. Sự thiếu thốn về mặt kỹ thuật dàn dựng sân khấu thời xưa.
  • B. Cách thức sân khấu truyền thống tái hiện không gian, thời gian và hành động bằng các quy ước đã được mã hóa.
  • C. Tài năng diễn xuất vượt trội của các nghệ sĩ.
  • D. Sự khác biệt giữa kịch bản và thực tế đời sống.

Câu 8: Nghệ thuật Cải lương, ra đời muộn hơn Tuồng và Chèo, thể hiện sự giao thoa và tiếp biến văn hóa như thế nào?

  • A. Kết hợp âm nhạc dân tộc (Đờn ca tài tử) với âm nhạc phương Tây, sử dụng kịch bản có cấu trúc hiện đại hơn và ngôn ngữ gần gũi với đời sống.
  • B. Chỉ sử dụng các làn điệu cổ truyền của Tuồng và Chèo.
  • C. Hoàn toàn loại bỏ các yếu tố truyền thống để tiếp thu cái mới.
  • D. Chỉ biểu diễn các tích truyện lịch sử và truyền thuyết.

Câu 9: Đoạn văn sau miêu tả một đặc điểm của sân khấu truyền thống:

  • A. Tính chuyên nghiệp hóa.
  • B. Tính ước lệ và vai trò trung tâm của người diễn viên.
  • C. Sự phụ thuộc vào công nghệ hiện đại.
  • D. Tính thương mại hóa.

Câu 10: Việc các nghệ sĩ trẻ sáng tạo, làm mới các tiết mục nghệ thuật truyền thống (ví dụ: kết hợp âm nhạc truyền thống với nhạc Pop, dàn dựng lại tích cũ theo phong cách mới) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn hình thức truyền thống.
  • B. Phục vụ riêng một nhóm khán giả đặc thù.
  • C. Giảm bớt độ khó trong biểu diễn.
  • D. Thu hút sự quan tâm của khán giả hiện đại, đặc biệt là giới trẻ, để bảo tồn và phát triển nghệ thuật truyền thống trong bối cảnh mới.

Câu 11: Trong một bài viết về nghệ thuật rối nước, tác giả sử dụng nhiều từ ngữ miêu tả âm thanh (tiếng trống, tiếng phách, tiếng đàn bầu). Việc tập trung miêu tả âm thanh này có tác dụng gì đối với người đọc?

  • A. Giúp người đọc hình dung được màu sắc của con rối.
  • B. Nhấn mạnh sự phức tạp trong kỹ thuật điều khiển rối.
  • C. Gợi tả không khí sống động, đặc trưng của buổi biểu diễn, giúp người đọc cảm nhận bằng thính giác.
  • D. Chứng minh nguồn gốc lịch sử của nghệ thuật rối nước.

Câu 12: Nhận định nào sau đây thể hiện sai về mối quan hệ giữa nghệ thuật truyền thống và sự sáng tạo trong bối cảnh hiện đại?

  • A. Sáng tạo trong nghệ thuật truyền thống đồng nghĩa với việc loại bỏ hoàn toàn các yếu tố gốc để thay thế bằng yếu tố hiện đại.
  • B. Sáng tạo giúp nghệ thuật truyền thống thích ứng với thị hiếu khán giả hiện đại.
  • C. Sáng tạo trên nền tảng truyền thống giúp bảo tồn và phát huy giá trị cốt lõi.
  • D. Việc làm mới có thể thu hút thế hệ trẻ đến với nghệ thuật truyền thống.

Câu 13: Khi đọc một đoạn kịch bản Chèo có các vai như Thị Mầu, Thầy Bói, Phú Ông, người đọc có thể dễ dàng nhận diện tính cách hoặc vai trò xã hội của nhân vật ngay từ tên gọi. Đặc điểm này thể hiện nguyên tắc nào của sân khấu truyền thống?

  • A. Tính ngẫu hứng.
  • B. Tính ước lệ trong xây dựng nhân vật (vai mẫu).
  • C. Tính hiện thực phê phán sâu sắc.
  • D. Sự đa dạng về phục trang.

Câu 14: Một bài viết về nghệ thuật điêu khắc đình làng thường tập trung phân tích các hình tượng rồng, phượng, hoa lá, cảnh sinh hoạt. Việc phân tích này giúp người đọc hiểu được điều gì về nghệ thuật điêu khắc truyền thống?

  • A. Chất liệu được sử dụng phổ biến nhất.
  • B. Kích thước chuẩn của các bức điêu khắc.
  • C. Tên của người nghệ nhân đã tạo ra tác phẩm.
  • D. Quan niệm thẩm mỹ, tín ngưỡng và phản ánh đời sống văn hóa, xã hội của người xưa được gửi gắm qua các hình tượng, chủ đề.

Câu 15: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ giới thiệu một loại hình nghệ thuật truyền thống của Việt Nam cho bạn bè quốc tế. Để giúp họ dễ hình dung và cảm nhận được sự độc đáo, bạn nên tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Sự kết hợp độc đáo giữa các yếu tố (âm nhạc, vũ đạo, kịch bản, trang phục) và ý nghĩa văn hóa, lịch sử của loại hình đó.
  • B. Số lượng nghệ sĩ đang hoạt động.
  • C. Doanh thu từ các buổi biểu diễn.
  • D. Thời gian trung bình của một vở diễn.

Câu 16: Đọc đoạn thoại sau từ một vở kịch:
Nhân vật A:

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa học, chuyên ngành.
  • B. Ngôn ngữ hoàn toàn mang tính khẩu ngữ, đời thường.
  • C. Kết hợp ngôn ngữ đời thường với các yếu tố dân gian (tục ngữ, thành ngữ, ca dao) hoặc lời ca, lời hát mang tính biểu trưng.
  • D. Chỉ sử dụng các từ Hán Việt cổ.

Câu 17: Để đánh giá sự thành công của một buổi biểu diễn nghệ thuật truyền thống được làm mới, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng khán giả đến xem.
  • B. Được truyền thông đưa tin rộng rãi.
  • C. Sử dụng nhiều hiệu ứng sân khấu hiện đại.
  • D. Vừa giữ được giá trị cốt lõi, tinh thần của nghệ thuật truyền thống, vừa thu hút và tạo được sự đồng cảm, yêu thích từ khán giả đương đại.

Câu 18: Trong các loại hình nghệ thuật truyền thống, yếu tố nào sau đây đóng vai trò trung tâm và là linh hồn của buổi diễn, đặc biệt trên sân khấu Tuồng, Chèo?

  • A. Trang phục và hóa trang.
  • B. Tài năng diễn xuất (ca, ngâm, vũ đạo, bộ tịch) của người nghệ sĩ.
  • C. Hệ thống âm thanh và ánh sáng.
  • D. Độ phức tạp của đạo cụ sân khấu.

Câu 19: Đọc câu sau:

  • A. Nhân hóa (thấm vào hồn người).
  • B. So sánh.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 20: Một bài viết về nghệ thuật truyền thống muốn làm rõ sự khác biệt giữa Tuồng và Cải lương. Tác giả nên tập trung so sánh những khía cạnh nào để làm nổi bật sự khác biệt về bản chất?

  • A. Thời gian xuất hiện và địa điểm phổ biến.
  • B. Đề tài, cốt truyện, hệ thống nhân vật, âm nhạc, và phong cách biểu diễn.
  • C. Số lượng nghệ sĩ hiện tại và số lượng nhà hát.
  • D. Chi phí dàn dựng một vở diễn.

Câu 21: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng ý nghĩa của việc đưa nghệ thuật truyền thống vào giảng dạy trong trường học?

  • A. Chỉ nhằm mục đích giải trí đơn thuần.
  • B. Là cách để học sinh trở thành nghệ sĩ truyền thống trong tương lai.
  • C. Giúp học sinh thuộc lòng các bài hát, điệu múa truyền thống.
  • D. Giúp học sinh hiểu, trân trọng giá trị di sản văn hóa dân tộc, bồi đắp tình yêu quê hương đất nước và khả năng cảm thụ thẩm mỹ.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Âm thanh (tiếng trống), vai trò của người dẫn truyện (ông đề), tính ước lệ của sân khấu và sự tương tác giữa nghệ sĩ - khán giả (trí tưởng tượng).
  • B. Phục trang và đạo cụ phức tạp.
  • C. Công nghệ ánh sáng hiện đại.
  • D. Sự hiện diện của nhiều cảnh trí khác nhau.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc UNESCO công nhận các loại hình nghệ thuật truyền thống của Việt Nam (như Nhã nhạc cung đình Huế, Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên, Quan họ Bắc Ninh, Đờn ca tài tử Nam Bộ) là Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại. Ý nghĩa nào sau đây là toàn diện nhất?

  • A. Giúp Việt Nam có thêm thu nhập từ du lịch.
  • B. Chứng tỏ Việt Nam có nhiều nghệ sĩ tài năng.
  • C. Khẳng định giá trị đặc sắc và vai trò quan trọng của các loại hình nghệ thuật này trong kho tàng văn hóa nhân loại, tạo động lực và trách nhiệm cho việc bảo tồn và phát huy ở cấp quốc gia và quốc tế.
  • D. Chỉ là một danh hiệu mang tính hình thức.

Câu 24: Từ góc độ của người sáng tạo nội dung (ví dụ: biên kịch, đạo diễn), việc kế thừa và phát huy nghệ thuật truyền thống trong tác phẩm mới đòi hỏi điều gì?

  • A. Chỉ cần sao chép y nguyên các yếu tố truyền thống.
  • B. Hiểu sâu sắc giá trị cốt lõi, ngôn ngữ nghệ thuật đặc trưng của truyền thống và tìm cách sáng tạo, biến tấu để phù hợp với bối cảnh, thị hiếu đương đại mà không làm mất đi bản sắc.
  • C. Hoàn toàn bỏ qua yếu tố truyền thống để tạo ra cái mới lạ.
  • D. Sử dụng càng nhiều yếu tố truyền thống càng tốt, bất kể sự phù hợp.

Câu 25: Đọc câu sau:

  • A. Tính ngẫu hứng.
  • B. Tính hiện thực.
  • C. Tính tự do biểu đạt cá nhân.
  • D. Tính ước lệ cao và hệ thống biểu diễn được mã hóa.

Câu 26: Giả sử bạn đang viết một bài luận phân tích về sự khác biệt giữa nghệ thuật truyền thống và nghệ thuật hiện đại. Luận điểm nào sau đây không phù hợp để làm bật lên sự khác biệt đó?

  • A. Tính ước lệ và tính hiện thực trong cách tái hiện cuộc sống.
  • B. Vai trò của người nghệ sĩ và sự hỗ trợ của công nghệ.
  • C. Mục đích cuối cùng là phục vụ công chúng.
  • D. Nền tảng văn hóa và bối cảnh lịch sử ra đời.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Liệt kê kết hợp với tính từ gợi cảm giác (dìu dặt, thánh thót, long lanh).
  • B. So sánh.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Điệp cấu trúc.

Câu 28: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc truyền dạy và gìn giữ các kỹ năng biểu diễn đặc thù của nghệ thuật truyền thống (ví dụ: bộ tịch trong Tuồng, cách luyến láy trong Chèo)?

  • A. Thiếu sách giáo khoa chuyên ngành.
  • B. Các kỹ năng này chủ yếu được truyền miệng, truyền nghề từ đời này sang đời khác, đòi hỏi thời gian và sự khổ luyện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của nghệ nhân.
  • C. Không có địa điểm để thực hành.
  • D. Học phí đào tạo quá cao.

Câu 29: Phân tích vai trò của trang phục và hóa trang trong sân khấu Tuồng. Chức năng chính của chúng là gì?

  • A. Chỉ để làm đẹp cho nhân vật.
  • B. Giúp nhân vật che giấu thân phận.
  • C. Phân biệt diễn viên chính và diễn viên phụ.
  • D. Mã hóa, biểu trưng hóa tính cách, vai trò xã hội, thậm chí là số phận của nhân vật, giúp khán giả dễ dàng nhận biết ngay từ khi nhân vật xuất hiện.

Câu 30: Điều gì làm nên

  • A. Việc chỉ tập trung vào việc bảo tồn nguyên trạng các giá trị cũ.
  • B. Hoàn toàn thay thế các yếu tố truyền thống bằng công nghệ hiện đại.
  • C. Sự kết hợp giữa việc kế thừa, gìn giữ tinh hoa truyền thống với việc đổi mới, sáng tạo về nội dung, hình thức biểu diễn để phù hợp với đời sống và thị hiếu của công chúng hiện đại.
  • D. Việc chỉ biểu diễn cho khách du lịch nước ngoài xem.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đặc điểm nào của sân khấu truyền thống được thể hiện rõ nhất qua hành động của nhân vật:
"Thị Mầu: (Điệu bộ lẳng lơ, uốn éo bước ra sân khấu, vừa đi vừa hát một câu luyến láy dài)."
A. Tính ước lệ và tượng trưng.
B. Sử dụng không gian sân khấu tối giản.
C. Chú trọng lời thoại và đối đáp.
D. Vai trò của người kể chuyện (đề).

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong bối cảnh hiện đại, việc bảo tồn và phát huy giá trị của các loại hình nghệ thuật truyền thống như Chèo, Tuồng, Cải lương gặp nhiều thách thức. Thách thức *nổi bật nhất* liên quan đến sự thay đổi thị hiếu của công chúng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố âm nhạc trong một vở diễn Tuồng hoặc Chèo. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng của âm nhạc trong việc hỗ trợ diễn xuất và truyền tải cảm xúc nhân vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Giả sử bạn là một nhà nghiên cứu văn hóa đang tìm hiểu về sự ảnh hưởng của nghệ thuật truyền thống đến đời sống tinh thần của người Việt. Phương pháp nghiên cứu nào sau đây sẽ giúp bạn thu thập thông tin *trực tiếp* nhất về cảm nhận và thái độ của công chúng đối với nghệ thuật truyền thống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đoạn trích từ một bài viết: "Đờn ca tài tử không chỉ là một loại hình âm nhạc đơn thuần; nó là không gian văn hóa, nơi con người Nam Bộ gửi gắm tâm tư, tình cảm, là sợi dây kết nối cộng đồng." Câu văn này nhấn mạnh khía cạnh nào của Đờn ca tài tử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: So sánh nghệ thuật Tuồng và Chèo, điểm khác biệt *cơ bản nhất* về nội dung đề tài và tính cách nhân vật là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi phân tích một đoạn kịch bản sân khấu truyền thống, việc nhận diện các dấu hiệu của tính ước lệ (ví dụ: động tác chèo thuyền trên sân khấu trống) giúp người đọc/người xem hiểu được điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nghệ thuật Cải lương, ra đời muộn hơn Tuồng và Chèo, thể hiện sự giao thoa và tiếp biến văn hóa như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đoạn văn sau miêu tả một đặc điểm của sân khấu truyền thống: "Sân khấu chỉ là một khoảng chiếu trải giữa sân, không có phông màn, đạo cụ đơn sơ, chủ yếu dựa vào tài năng của diễn viên để tái hiện bối cảnh." Đặc điểm này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Việc các nghệ sĩ trẻ sáng tạo, làm mới các tiết mục nghệ thuật truyền thống (ví dụ: kết hợp âm nhạc truyền thống với nhạc Pop, dàn dựng lại tích cũ theo phong cách mới) nhằm mục đích chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong một bài viết về nghệ thuật rối nước, tác giả sử dụng nhiều từ ngữ miêu tả âm thanh (tiếng trống, tiếng phách, tiếng đàn bầu). Việc tập trung miêu tả âm thanh này có tác dụng gì đối với người đọc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nhận định nào sau đây thể hiện *sai* về mối quan hệ giữa nghệ thuật truyền thống và sự sáng tạo trong bối cảnh hiện đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi đọc một đoạn kịch bản Chèo có các vai như Thị Mầu, Thầy Bói, Phú Ông, người đọc có thể dễ dàng nhận diện tính cách hoặc vai trò xã hội của nhân vật ngay từ tên gọi. Đặc điểm này thể hiện nguyên tắc nào của sân khấu truyền thống?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một bài viết về nghệ thuật điêu khắc đình làng thường tập trung phân tích các hình tượng rồng, phượng, hoa lá, cảnh sinh hoạt. Việc phân tích này giúp người đọc hiểu được điều gì về nghệ thuật điêu khắc truyền thống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ giới thiệu một loại hình nghệ thuật truyền thống của Việt Nam cho bạn bè quốc tế. Để giúp họ dễ hình dung và cảm nhận được sự độc đáo, bạn nên tập trung vào khía cạnh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đọc đoạn thoại sau từ một vở kịch:
Nhân vật A: "Ôi, cái số tôi sao mà khổ thế này!" (Kèm theo động tác xoa trán, lắc đầu rất mạnh).
Nhân vật B: "Thôi chị ơi, 'đời cua cua máy, đời cáy cáy đào', ai rồi cũng có lúc lên voi xuống chó." (Giọng điệu an ủi, có chút triết lý).
Đoạn thoại này, đặc biệt là câu nói của nhân vật B, thể hiện đặc điểm nào thường thấy trong ngôn ngữ sân khấu truyền thống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Để đánh giá sự thành công của một buổi biểu diễn nghệ thuật truyền thống được làm mới, tiêu chí nào sau đây là *quan trọng nhất*?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong các loại hình nghệ thuật truyền thống, yếu tố nào sau đây đóng vai trò *trung tâm* và là linh hồn của buổi diễn, đặc biệt trên sân khấu Tuồng, Chèo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đọc câu sau: "Những làn điệu Chèo da diết, trầm bổng như thấm vào hồn người." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này để làm nổi bật cảm xúc của người nghe?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một bài viết về nghệ thuật truyền thống muốn làm rõ sự khác biệt giữa Tuồng và Cải lương. Tác giả nên tập trung so sánh những khía cạnh nào để làm nổi bật sự khác biệt *về bản chất*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nhận định nào sau đây thể hiện *đúng* ý nghĩa của việc đưa nghệ thuật truyền thống vào giảng dạy trong trường học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:
"Tiếng trống chầu giòn giã vang lên, báo hiệu lớp trò sắp bắt đầu. Ông đề bước ra, cất giọng sang sảng giới thiệu tích trò, vai diễn. Sân khấu đơn sơ bỗng hóa thành cung đình, thành chiến trường, hay chỉ là một góc chợ quê quen thuộc, tất cả nhờ vào tài năng của người nghệ sĩ và trí tưởng tượng của khán giả."
Đoạn văn này nhấn mạnh vai trò của những yếu tố nào trong việc tạo nên không gian và bối cảnh trên sân khấu truyền thống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc UNESCO công nhận các loại hình nghệ thuật truyền thống của Việt Nam (như Nhã nhạc cung đình Huế, Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên, Quan họ Bắc Ninh, Đờn ca tài tử Nam Bộ) là Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại. Ý nghĩa nào sau đây là *toàn diện nhất*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Từ góc độ của người sáng tạo nội dung (ví dụ: biên kịch, đạo diễn), việc kế thừa và phát huy nghệ thuật truyền thống trong tác phẩm mới đòi hỏi điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đọc câu sau: "Mỗi động tác múa trong Tuồng đều mang một ý nghĩa biểu trưng sâu sắc, được quy định chặt chẽ." Đặc điểm này của nghệ thuật Tuồng thể hiện nguyên tắc nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Giả sử bạn đang viết một bài luận phân tích về sự khác biệt giữa nghệ thuật truyền thống và nghệ thuật hiện đại. Luận điểm nào sau đây *không phù hợp* để làm bật lên sự khác biệt đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:
"Tiếng đàn kìm dìu dặt, tiếng đàn tranh thánh thót, tiếng sáo long lanh... hòa quyện vào nhau, tạo nên không gian âm nhạc đặc trưng của Đờn ca tài tử." Đoạn văn này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gợi tả âm thanh và không gian âm nhạc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Vấn đề nào sau đây là thách thức *lớn nhất* đối với việc truyền dạy và gìn giữ các kỹ năng biểu diễn đặc thù của nghệ thuật truyền thống (ví dụ: bộ tịch trong Tuồng, cách luyến láy trong Chèo)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích vai trò của trang phục và hóa trang trong sân khấu Tuồng. Chức năng *chính* của chúng là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Điều gì làm nên "chân trời sáng tạo" cho nghệ thuật truyền thống trong bối cảnh đương đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đặc điểm nào của sân khấu truyền thống được thể hiện rõ nhất qua hành động của nhân vật:

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 2: Trong bối cảnh hiện đại, việc bảo tồn và phát huy giá trị của các loại hình nghệ thuật truyền thống như Chèo, Tuồng, Cải lương gặp nhiều thách thức. Thách thức nổi bật nhất liên quan đến sự thay đổi thị hiếu của công chúng là gì?

  • A. Thiếu nguồn kinh phí đầu tư cho hoạt động biểu diễn.
  • B. Số lượng nghệ nhân giỏi nghề ngày càng suy giảm.
  • C. Các loại hình giải trí hiện đại (phim ảnh, âm nhạc quốc tế) cạnh tranh gay gắt, khiến khán giả trẻ ít quan tâm.
  • D. Khó khăn trong việc truyền dạy và đào tạo thế hệ kế cận.

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố âm nhạc trong một vở diễn Tuồng hoặc Chèo. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng của âm nhạc trong việc hỗ trợ diễn xuất và truyền tải cảm xúc nhân vật?

  • A. Tạo không khí trang trọng cho buổi diễn.
  • B. Sử dụng các làn điệu, nhịp điệu đặc trưng để thể hiện tâm trạng (vui, buồn, giận dữ) hoặc tính cách (hung dữ, hiền lành) của nhân vật.
  • C. Giúp khán giả phân biệt được các lớp diễn khác nhau.
  • D. Làm nền cho các động tác vũ đạo phức tạp.

Câu 4: Giả sử bạn là một nhà nghiên cứu văn hóa đang tìm hiểu về sự ảnh hưởng của nghệ thuật truyền thống đến đời sống tinh thần của người Việt. Phương pháp nghiên cứu nào sau đây sẽ giúp bạn thu thập thông tin trực tiếp nhất về cảm nhận và thái độ của công chúng đối với nghệ thuật truyền thống?

  • A. Phân tích các bài viết phê bình trên báo chí.
  • B. Nghiên cứu lịch sử hình thành và phát triển của các loại hình nghệ thuật.
  • C. Thu thập số liệu về số lượng buổi biểu diễn và lượng vé bán ra.
  • D. Thực hiện phỏng vấn sâu hoặc khảo sát ý kiến khán giả sau các buổi biểu diễn.

Câu 5: Đoạn trích từ một bài viết:

  • A. Giá trị văn hóa và xã hội.
  • B. Kỹ thuật biểu diễn điêu luyện.
  • C. Nguồn gốc lịch sử của loại hình nghệ thuật.
  • D. Sự đa dạng của các loại nhạc cụ sử dụng.

Câu 6: So sánh nghệ thuật Tuồng và Chèo, điểm khác biệt cơ bản nhất về nội dung đề tài và tính cách nhân vật là gì?

  • A. Tuồng có nguồn gốc từ cung đình, Chèo từ nông thôn.
  • B. Tuồng sử dụng mặt nạ, Chèo thì không.
  • C. Tuồng thường khai thác đề tài lịch sử, anh hùng với tính cách nhân vật ước lệ, rõ ràng (trung, nịnh); Chèo thường phản ánh đời sống sinh hoạt nông thôn, phê phán thói hư tật xấu với tính cách nhân vật gần gũi, đa chiều hơn.
  • D. Tuồng chú trọng vũ đạo, Chèo chú trọng lời ca.

Câu 7: Khi phân tích một đoạn kịch bản sân khấu truyền thống, việc nhận diện các dấu hiệu của tính ước lệ (ví dụ: động tác chèo thuyền trên sân khấu trống) giúp người đọc/người xem hiểu được điều gì?

  • A. Sự thiếu thốn về mặt kỹ thuật dàn dựng sân khấu thời xưa.
  • B. Cách thức sân khấu truyền thống tái hiện không gian, thời gian và hành động bằng các quy ước đã được mã hóa.
  • C. Tài năng diễn xuất vượt trội của các nghệ sĩ.
  • D. Sự khác biệt giữa kịch bản và thực tế đời sống.

Câu 8: Nghệ thuật Cải lương, ra đời muộn hơn Tuồng và Chèo, thể hiện sự giao thoa và tiếp biến văn hóa như thế nào?

  • A. Kết hợp âm nhạc dân tộc (Đờn ca tài tử) với âm nhạc phương Tây, sử dụng kịch bản có cấu trúc hiện đại hơn và ngôn ngữ gần gũi với đời sống.
  • B. Chỉ sử dụng các làn điệu cổ truyền của Tuồng và Chèo.
  • C. Hoàn toàn loại bỏ các yếu tố truyền thống để tiếp thu cái mới.
  • D. Chỉ biểu diễn các tích truyện lịch sử và truyền thuyết.

Câu 9: Đoạn văn sau miêu tả một đặc điểm của sân khấu truyền thống:

  • A. Tính chuyên nghiệp hóa.
  • B. Tính ước lệ và vai trò trung tâm của người diễn viên.
  • C. Sự phụ thuộc vào công nghệ hiện đại.
  • D. Tính thương mại hóa.

Câu 10: Việc các nghệ sĩ trẻ sáng tạo, làm mới các tiết mục nghệ thuật truyền thống (ví dụ: kết hợp âm nhạc truyền thống với nhạc Pop, dàn dựng lại tích cũ theo phong cách mới) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn hình thức truyền thống.
  • B. Phục vụ riêng một nhóm khán giả đặc thù.
  • C. Giảm bớt độ khó trong biểu diễn.
  • D. Thu hút sự quan tâm của khán giả hiện đại, đặc biệt là giới trẻ, để bảo tồn và phát triển nghệ thuật truyền thống trong bối cảnh mới.

Câu 11: Trong một bài viết về nghệ thuật rối nước, tác giả sử dụng nhiều từ ngữ miêu tả âm thanh (tiếng trống, tiếng phách, tiếng đàn bầu). Việc tập trung miêu tả âm thanh này có tác dụng gì đối với người đọc?

  • A. Giúp người đọc hình dung được màu sắc của con rối.
  • B. Nhấn mạnh sự phức tạp trong kỹ thuật điều khiển rối.
  • C. Gợi tả không khí sống động, đặc trưng của buổi biểu diễn, giúp người đọc cảm nhận bằng thính giác.
  • D. Chứng minh nguồn gốc lịch sử của nghệ thuật rối nước.

Câu 12: Nhận định nào sau đây thể hiện sai về mối quan hệ giữa nghệ thuật truyền thống và sự sáng tạo trong bối cảnh hiện đại?

  • A. Sáng tạo trong nghệ thuật truyền thống đồng nghĩa với việc loại bỏ hoàn toàn các yếu tố gốc để thay thế bằng yếu tố hiện đại.
  • B. Sáng tạo giúp nghệ thuật truyền thống thích ứng với thị hiếu khán giả hiện đại.
  • C. Sáng tạo trên nền tảng truyền thống giúp bảo tồn và phát huy giá trị cốt lõi.
  • D. Việc làm mới có thể thu hút thế hệ trẻ đến với nghệ thuật truyền thống.

Câu 13: Khi đọc một đoạn kịch bản Chèo có các vai như Thị Mầu, Thầy Bói, Phú Ông, người đọc có thể dễ dàng nhận diện tính cách hoặc vai trò xã hội của nhân vật ngay từ tên gọi. Đặc điểm này thể hiện nguyên tắc nào của sân khấu truyền thống?

  • A. Tính ngẫu hứng.
  • B. Tính ước lệ trong xây dựng nhân vật (vai mẫu).
  • C. Tính hiện thực phê phán sâu sắc.
  • D. Sự đa dạng về phục trang.

Câu 14: Một bài viết về nghệ thuật điêu khắc đình làng thường tập trung phân tích các hình tượng rồng, phượng, hoa lá, cảnh sinh hoạt. Việc phân tích này giúp người đọc hiểu được điều gì về nghệ thuật điêu khắc truyền thống?

  • A. Chất liệu được sử dụng phổ biến nhất.
  • B. Kích thước chuẩn của các bức điêu khắc.
  • C. Tên của người nghệ nhân đã tạo ra tác phẩm.
  • D. Quan niệm thẩm mỹ, tín ngưỡng và phản ánh đời sống văn hóa, xã hội của người xưa được gửi gắm qua các hình tượng, chủ đề.

Câu 15: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ giới thiệu một loại hình nghệ thuật truyền thống của Việt Nam cho bạn bè quốc tế. Để giúp họ dễ hình dung và cảm nhận được sự độc đáo, bạn nên tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Sự kết hợp độc đáo giữa các yếu tố (âm nhạc, vũ đạo, kịch bản, trang phục) và ý nghĩa văn hóa, lịch sử của loại hình đó.
  • B. Số lượng nghệ sĩ đang hoạt động.
  • C. Doanh thu từ các buổi biểu diễn.
  • D. Thời gian trung bình của một vở diễn.

Câu 16: Đọc đoạn thoại sau từ một vở kịch:
Nhân vật A:

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa học, chuyên ngành.
  • B. Ngôn ngữ hoàn toàn mang tính khẩu ngữ, đời thường.
  • C. Kết hợp ngôn ngữ đời thường với các yếu tố dân gian (tục ngữ, thành ngữ, ca dao) hoặc lời ca, lời hát mang tính biểu trưng.
  • D. Chỉ sử dụng các từ Hán Việt cổ.

Câu 17: Để đánh giá sự thành công của một buổi biểu diễn nghệ thuật truyền thống được làm mới, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng khán giả đến xem.
  • B. Được truyền thông đưa tin rộng rãi.
  • C. Sử dụng nhiều hiệu ứng sân khấu hiện đại.
  • D. Vừa giữ được giá trị cốt lõi, tinh thần của nghệ thuật truyền thống, vừa thu hút và tạo được sự đồng cảm, yêu thích từ khán giả đương đại.

Câu 18: Trong các loại hình nghệ thuật truyền thống, yếu tố nào sau đây đóng vai trò trung tâm và là linh hồn của buổi diễn, đặc biệt trên sân khấu Tuồng, Chèo?

  • A. Trang phục và hóa trang.
  • B. Tài năng diễn xuất (ca, ngâm, vũ đạo, bộ tịch) của người nghệ sĩ.
  • C. Hệ thống âm thanh và ánh sáng.
  • D. Độ phức tạp của đạo cụ sân khấu.

Câu 19: Đọc câu sau:

  • A. Nhân hóa (thấm vào hồn người).
  • B. So sánh.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 20: Một bài viết về nghệ thuật truyền thống muốn làm rõ sự khác biệt giữa Tuồng và Cải lương. Tác giả nên tập trung so sánh những khía cạnh nào để làm nổi bật sự khác biệt về bản chất?

  • A. Thời gian xuất hiện và địa điểm phổ biến.
  • B. Đề tài, cốt truyện, hệ thống nhân vật, âm nhạc, và phong cách biểu diễn.
  • C. Số lượng nghệ sĩ hiện tại và số lượng nhà hát.
  • D. Chi phí dàn dựng một vở diễn.

Câu 21: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng ý nghĩa của việc đưa nghệ thuật truyền thống vào giảng dạy trong trường học?

  • A. Chỉ nhằm mục đích giải trí đơn thuần.
  • B. Là cách để học sinh trở thành nghệ sĩ truyền thống trong tương lai.
  • C. Giúp học sinh thuộc lòng các bài hát, điệu múa truyền thống.
  • D. Giúp học sinh hiểu, trân trọng giá trị di sản văn hóa dân tộc, bồi đắp tình yêu quê hương đất nước và khả năng cảm thụ thẩm mỹ.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Âm thanh (tiếng trống), vai trò của người dẫn truyện (ông đề), tính ước lệ của sân khấu và sự tương tác giữa nghệ sĩ - khán giả (trí tưởng tượng).
  • B. Phục trang và đạo cụ phức tạp.
  • C. Công nghệ ánh sáng hiện đại.
  • D. Sự hiện diện của nhiều cảnh trí khác nhau.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc UNESCO công nhận các loại hình nghệ thuật truyền thống của Việt Nam (như Nhã nhạc cung đình Huế, Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên, Quan họ Bắc Ninh, Đờn ca tài tử Nam Bộ) là Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại. Ý nghĩa nào sau đây là toàn diện nhất?

  • A. Giúp Việt Nam có thêm thu nhập từ du lịch.
  • B. Chứng tỏ Việt Nam có nhiều nghệ sĩ tài năng.
  • C. Khẳng định giá trị đặc sắc và vai trò quan trọng của các loại hình nghệ thuật này trong kho tàng văn hóa nhân loại, tạo động lực và trách nhiệm cho việc bảo tồn và phát huy ở cấp quốc gia và quốc tế.
  • D. Chỉ là một danh hiệu mang tính hình thức.

Câu 24: Từ góc độ của người sáng tạo nội dung (ví dụ: biên kịch, đạo diễn), việc kế thừa và phát huy nghệ thuật truyền thống trong tác phẩm mới đòi hỏi điều gì?

  • A. Chỉ cần sao chép y nguyên các yếu tố truyền thống.
  • B. Hiểu sâu sắc giá trị cốt lõi, ngôn ngữ nghệ thuật đặc trưng của truyền thống và tìm cách sáng tạo, biến tấu để phù hợp với bối cảnh, thị hiếu đương đại mà không làm mất đi bản sắc.
  • C. Hoàn toàn bỏ qua yếu tố truyền thống để tạo ra cái mới lạ.
  • D. Sử dụng càng nhiều yếu tố truyền thống càng tốt, bất kể sự phù hợp.

Câu 25: Đọc câu sau:

  • A. Tính ngẫu hứng.
  • B. Tính hiện thực.
  • C. Tính tự do biểu đạt cá nhân.
  • D. Tính ước lệ cao và hệ thống biểu diễn được mã hóa.

Câu 26: Giả sử bạn đang viết một bài luận phân tích về sự khác biệt giữa nghệ thuật truyền thống và nghệ thuật hiện đại. Luận điểm nào sau đây không phù hợp để làm bật lên sự khác biệt đó?

  • A. Tính ước lệ và tính hiện thực trong cách tái hiện cuộc sống.
  • B. Vai trò của người nghệ sĩ và sự hỗ trợ của công nghệ.
  • C. Mục đích cuối cùng là phục vụ công chúng.
  • D. Nền tảng văn hóa và bối cảnh lịch sử ra đời.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Liệt kê kết hợp với tính từ gợi cảm giác (dìu dặt, thánh thót, long lanh).
  • B. So sánh.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Điệp cấu trúc.

Câu 28: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc truyền dạy và gìn giữ các kỹ năng biểu diễn đặc thù của nghệ thuật truyền thống (ví dụ: bộ tịch trong Tuồng, cách luyến láy trong Chèo)?

  • A. Thiếu sách giáo khoa chuyên ngành.
  • B. Các kỹ năng này chủ yếu được truyền miệng, truyền nghề từ đời này sang đời khác, đòi hỏi thời gian và sự khổ luyện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của nghệ nhân.
  • C. Không có địa điểm để thực hành.
  • D. Học phí đào tạo quá cao.

Câu 29: Phân tích vai trò của trang phục và hóa trang trong sân khấu Tuồng. Chức năng chính của chúng là gì?

  • A. Chỉ để làm đẹp cho nhân vật.
  • B. Giúp nhân vật che giấu thân phận.
  • C. Phân biệt diễn viên chính và diễn viên phụ.
  • D. Mã hóa, biểu trưng hóa tính cách, vai trò xã hội, thậm chí là số phận của nhân vật, giúp khán giả dễ dàng nhận biết ngay từ khi nhân vật xuất hiện.

Câu 30: Điều gì làm nên

  • A. Việc chỉ tập trung vào việc bảo tồn nguyên trạng các giá trị cũ.
  • B. Hoàn toàn thay thế các yếu tố truyền thống bằng công nghệ hiện đại.
  • C. Sự kết hợp giữa việc kế thừa, gìn giữ tinh hoa truyền thống với việc đổi mới, sáng tạo về nội dung, hình thức biểu diễn để phù hợp với đời sống và thị hiếu của công chúng hiện đại.
  • D. Việc chỉ biểu diễn cho khách du lịch nước ngoài xem.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đặc điểm nào của sân khấu truyền thống được thể hiện rõ nhất qua hành động của nhân vật:
"Thị Mầu: (Điệu bộ lẳng lơ, uốn éo bước ra sân khấu, vừa đi vừa hát một câu luyến láy dài)."
A. Tính ước lệ và tượng trưng.
B. Sử dụng không gian sân khấu tối giản.
C. Chú trọng lời thoại và đối đáp.
D. Vai trò của người kể chuyện (đề).

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong bối cảnh hiện đại, việc bảo tồn và phát huy giá trị của các loại hình nghệ thuật truyền thống như Chèo, Tuồng, Cải lương gặp nhiều thách thức. Thách thức *nổi bật nhất* liên quan đến sự thay đổi thị hiếu của công chúng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố âm nhạc trong một vở diễn Tuồng hoặc Chèo. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng của âm nhạc trong việc hỗ trợ diễn xuất và truyền tải cảm xúc nhân vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Giả sử bạn là một nhà nghiên cứu văn hóa đang tìm hiểu về sự ảnh hưởng của nghệ thuật truyền thống đến đời sống tinh thần của người Việt. Phương pháp nghiên cứu nào sau đây sẽ giúp bạn thu thập thông tin *trực tiếp* nhất về cảm nhận và thái độ của công chúng đối với nghệ thuật truyền thống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đoạn trích từ một bài viết: "Đờn ca tài tử không chỉ là một loại hình âm nhạc đơn thuần; nó là không gian văn hóa, nơi con người Nam Bộ gửi gắm tâm tư, tình cảm, là sợi dây kết nối cộng đồng." Câu văn này nhấn mạnh khía cạnh nào của Đờn ca tài tử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: So sánh nghệ thuật Tuồng và Chèo, điểm khác biệt *cơ bản nhất* về nội dung đề tài và tính cách nhân vật là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi phân tích một đoạn kịch bản sân khấu truyền thống, việc nhận diện các dấu hiệu của tính ước lệ (ví dụ: động tác chèo thuyền trên sân khấu trống) giúp người đọc/người xem hiểu được điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Nghệ thuật Cải lương, ra đời muộn hơn Tuồng và Chèo, thể hiện sự giao thoa và tiếp biến văn hóa như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đoạn văn sau miêu tả một đặc điểm của sân khấu truyền thống: "Sân khấu chỉ là một khoảng chiếu trải giữa sân, không có phông màn, đạo cụ đơn sơ, chủ yếu dựa vào tài năng của diễn viên để tái hiện bối cảnh." Đặc điểm này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Việc các nghệ sĩ trẻ sáng tạo, làm mới các tiết mục nghệ thuật truyền thống (ví dụ: kết hợp âm nhạc truyền thống với nhạc Pop, dàn dựng lại tích cũ theo phong cách mới) nhằm mục đích chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong một bài viết về nghệ thuật rối nước, tác giả sử dụng nhiều từ ngữ miêu tả âm thanh (tiếng trống, tiếng phách, tiếng đàn bầu). Việc tập trung miêu tả âm thanh này có tác dụng gì đối với người đọc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nhận định nào sau đây thể hiện *sai* về mối quan hệ giữa nghệ thuật truyền thống và sự sáng tạo trong bối cảnh hiện đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi đọc một đoạn kịch bản Chèo có các vai như Thị Mầu, Thầy Bói, Phú Ông, người đọc có thể dễ dàng nhận diện tính cách hoặc vai trò xã hội của nhân vật ngay từ tên gọi. Đặc điểm này thể hiện nguyên tắc nào của sân khấu truyền thống?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một bài viết về nghệ thuật điêu khắc đình làng thường tập trung phân tích các hình tượng rồng, phượng, hoa lá, cảnh sinh hoạt. Việc phân tích này giúp người đọc hiểu được điều gì về nghệ thuật điêu khắc truyền thống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ giới thiệu một loại hình nghệ thuật truyền thống của Việt Nam cho bạn bè quốc tế. Để giúp họ dễ hình dung và cảm nhận được sự độc đáo, bạn nên tập trung vào khía cạnh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đọc đoạn thoại sau từ một vở kịch:
Nhân vật A: "Ôi, cái số tôi sao mà khổ thế này!" (Kèm theo động tác xoa trán, lắc đầu rất mạnh).
Nhân vật B: "Thôi chị ơi, 'đời cua cua máy, đời cáy cáy đào', ai rồi cũng có lúc lên voi xuống chó." (Giọng điệu an ủi, có chút triết lý).
Đoạn thoại này, đặc biệt là câu nói của nhân vật B, thể hiện đặc điểm nào thường thấy trong ngôn ngữ sân khấu truyền thống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Để đánh giá sự thành công của một buổi biểu diễn nghệ thuật truyền thống được làm mới, tiêu chí nào sau đây là *quan trọng nhất*?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong các loại hình nghệ thuật truyền thống, yếu tố nào sau đây đóng vai trò *trung tâm* và là linh hồn của buổi diễn, đặc biệt trên sân khấu Tuồng, Chèo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đọc câu sau: "Những làn điệu Chèo da diết, trầm bổng như thấm vào hồn người." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này để làm nổi bật cảm xúc của người nghe?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một bài viết về nghệ thuật truyền thống muốn làm rõ sự khác biệt giữa Tuồng và Cải lương. Tác giả nên tập trung so sánh những khía cạnh nào để làm nổi bật sự khác biệt *về bản chất*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nhận định nào sau đây thể hiện *đúng* ý nghĩa của việc đưa nghệ thuật truyền thống vào giảng dạy trong trường học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:
"Tiếng trống chầu giòn giã vang lên, báo hiệu lớp trò sắp bắt đầu. Ông đề bước ra, cất giọng sang sảng giới thiệu tích trò, vai diễn. Sân khấu đơn sơ bỗng hóa thành cung đình, thành chiến trường, hay chỉ là một góc chợ quê quen thuộc, tất cả nhờ vào tài năng của người nghệ sĩ và trí tưởng tượng của khán giả."
Đoạn văn này nhấn mạnh vai trò của những yếu tố nào trong việc tạo nên không gian và bối cảnh trên sân khấu truyền thống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc UNESCO công nhận các loại hình nghệ thuật truyền thống của Việt Nam (như Nhã nhạc cung đình Huế, Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên, Quan họ Bắc Ninh, Đờn ca tài tử Nam Bộ) là Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại. Ý nghĩa nào sau đây là *toàn diện nhất*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Từ góc độ của người sáng tạo nội dung (ví dụ: biên kịch, đạo diễn), việc kế thừa và phát huy nghệ thuật truyền thống trong tác phẩm mới đòi hỏi điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Đọc câu sau: "Mỗi động tác múa trong Tuồng đều mang một ý nghĩa biểu trưng sâu sắc, được quy định chặt chẽ." Đặc điểm này của nghệ thuật Tuồng thể hiện nguyên tắc nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Giả sử bạn đang viết một bài luận phân tích về sự khác biệt giữa nghệ thuật truyền thống và nghệ thuật hiện đại. Luận điểm nào sau đây *không phù hợp* để làm bật lên sự khác biệt đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:
"Tiếng đàn kìm dìu dặt, tiếng đàn tranh thánh thót, tiếng sáo long lanh... hòa quyện vào nhau, tạo nên không gian âm nhạc đặc trưng của Đờn ca tài tử." Đoạn văn này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gợi tả âm thanh và không gian âm nhạc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Vấn đề nào sau đây là thách thức *lớn nhất* đối với việc truyền dạy và gìn giữ các kỹ năng biểu diễn đặc thù của nghệ thuật truyền thống (ví dụ: bộ tịch trong Tuồng, cách luyến láy trong Chèo)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích vai trò của trang phục và hóa trang trong sân khấu Tuồng. Chức năng *chính* của chúng là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Điều gì làm nên "chân trời sáng tạo" cho nghệ thuật truyền thống trong bối cảnh đương đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống của Việt Nam, loại hình nào thường mang tính ước lệ cao, tập trung vào việc khắc họa những xung đột gay gắt, đề cao cái thiện và cái ác rõ ràng, với ngôn ngữ và vũ đạo giàu tính tượng trưng?

  • A. Tuồng (Hát Bội)
  • B. Chèo
  • C. Cải lương
  • D. Hát Xẩm

Câu 2: Nghệ thuật Chèo thường gắn liền với đời sống nông thôn Bắc Bộ. Đặc điểm nào sau đây **không phải** là đặc trưng tiêu biểu của Chèo?

  • A. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày.
  • B. Cốt truyện thường lấy từ truyện cổ tích, truyện Nôm, phản ánh sinh hoạt làng quê.
  • C. Có vai hề đặc trưng, mang tính trào lộng, phê phán.
  • D. Nhấn mạnh vào tính bi tráng, đề cao người anh hùng nghĩa hiệp.

Câu 3: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" (trích vở chèo cổ "Quan Âm Thị Kính") khắc họa nhân vật Thị Mầu. Qua hành động và lời nói của Thị Mầu trong đoạn trích, em thấy nhân vật này tiêu biểu cho khía cạnh nào của người phụ nữ trong xã hội xưa?

  • A. Sự nhẫn nhục, cam chịu theo khuôn phép xã hội.
  • B. Tính cách phóng khoáng, dám vượt qua lễ giáo phong kiến để bày tỏ tình cảm.
  • C. Lòng hiếu thảo, đức hạnh theo chuẩn mực truyền thống.
  • D. Sự ích kỷ, chỉ nghĩ đến lợi ích cá nhân.

Câu 4: Phân tích vai trò của yếu tố âm nhạc trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống như Tuồng, Chèo, Cải lương. Yếu tố này đóng vai trò chính là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là nhạc nền cho diễn viên hát.
  • B. Chỉ dùng để giữ nhịp cho các điệu bộ.
  • C. Là một thành phần hữu cơ, hỗ trợ đắc lực cho việc biểu đạt cảm xúc, khắc họa tính cách nhân vật và dẫn dắt mạch truyện.
  • D. Chỉ có vai trò phụ, trang trí cho vở diễn.

Câu 5: Khi xem một vở Tuồng, người xem thường nhận biết tính cách nhân vật (trung, nịnh, gian...) thông qua màu sắc và đường nét trên khuôn mặt được hóa trang rất tỉ mỉ. Đặc điểm này thể hiện rõ nhất tính chất nào của nghệ thuật Tuồng?

  • A. Tính tượng trưng và ước lệ cao.
  • B. Tính hiện thực đời sống.
  • C. Tính ngẫu hứng.
  • D. Tính giải trí đơn thuần.

Câu 6: Nghệ thuật Cải lương ra đời muộn hơn so với Tuồng và Chèo, là sự kết hợp của nhiều yếu tố (ca nhạc tài tử, kịch nói, hát bội, hát chèo...). Sự kết hợp này mang lại đặc điểm nổi bật nào cho Cải lương?

  • A. Giới hạn chủ đề chỉ trong cung đình và lịch sử.
  • B. Chỉ sử dụng các làn điệu cổ truyền của miền Bắc.
  • C. Hoàn toàn loại bỏ tính ước lệ, chỉ tập trung vào hiện thực.
  • D. Tính dung hợp, đa dạng về làn điệu, đề tài, gần gũi với đời sống hiện đại hơn.

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau và xác định nó có thể lấy cảm hứng từ loại hình nghệ thuật truyền thống nào của Việt Nam:
"Ơ hơ hỡi cô mình
Người về em chẳng cho về
Em níu vạt áo em đề câu thơ"
(Ca dao)

  • A. Tuồng
  • B. Cải lương
  • C. Quan họ
  • D. Hát Xẩm

Câu 8: Yếu tố "vũ đạo" trong các nghệ thuật sân khấu truyền thống (như múa chèo, múa tuồng) có chức năng chủ yếu là gì?

  • A. Chỉ làm đẹp cho sân khấu.
  • B. Biểu đạt tâm trạng, hành động của nhân vật, góp phần kể chuyện và tạo hình tượng nghệ thuật.
  • C. Là phần trình diễn độc lập, không liên quan đến cốt truyện.
  • D. Để khán giả giải trí trong lúc chuyển cảnh.

Câu 9: Tính "ước lệ" trong nghệ thuật truyền thống được hiểu là gì?

  • A. Việc sử dụng các quy ước, kí hiệu, điệu bộ cố định để biểu đạt sự vật, hành động, cảm xúc một cách tượng trưng, được người xem và người diễn ngầm hiểu.
  • B. Việc tái hiện sự vật, hành động một cách giống hệt như trong đời sống thực.
  • C. Sự ngẫu hứng, không theo quy tắc nào của người diễn.
  • D. Việc sử dụng đạo cụ hiện đại trên sân khấu truyền thống.

Câu 10: Giả sử bạn đang xem một vở Chèo và thấy một nhân vật nam với khuôn mặt trắng bôi một chấm đỏ ở mũi, trang phục có vẻ lố lăng, cử chỉ khoa trương, lời nói bông đùa nhưng chứa đựng sự châm biếm. Nhân vật đó nhiều khả năng đang đóng vai gì?

  • A. Kép chính (vai nam chính hiền lành)
  • B. Đào chính (vai nữ chính hiền lành)
  • C. Hề (vai hài hước, trào lộng)

Câu 11: Việc bảo tồn và phát huy giá trị nghệ thuật truyền thống trong bối cảnh hội nhập quốc tế và phát triển công nghệ hiện nay đặt ra thách thức lớn nhất là gì?

  • A. Thiếu kinh phí đầu tư.
  • B. Làm thế nào để vừa giữ được nét đặc trưng cốt lõi, vừa đổi mới để thu hút khán giả hiện đại, đặc biệt là giới trẻ.
  • C. Không có đủ nghệ nhân để truyền nghề.
  • D. Khán giả nước ngoài không quan tâm đến nghệ thuật truyền thống Việt Nam.

Câu 12: Đọc nhận định sau: "Nghệ thuật truyền thống không chỉ là di sản văn hóa mà còn là nguồn tài nguyên quý giá để sáng tạo trong văn học, âm nhạc, hội họa đương đại." Nhận định này nhấn mạnh điều gì về vai trò của nghệ thuật truyền thống?

  • A. Nghệ thuật truyền thống chỉ có giá trị lịch sử.
  • B. Nghệ thuật truyền thống chỉ nên được lưu giữ trong bảo tàng.
  • C. Nghệ thuật truyền thống không còn phù hợp với đời sống hiện đại.
  • D. Nghệ thuật truyền thống có khả năng tái sinh và truyền cảm hứng cho các hình thức nghệ thuật mới.

Câu 13: Đoạn trích "Huyện Trìa xử án" (trích vở chèo "Quan Âm Thị Kính") thường được phân tích để làm nổi bật điều gì trong nghệ thuật chèo?

  • A. Tính trào lộng, hài hước, khả năng phê phán thói hư tật xấu qua vai diễn quan lại, nha lại.
  • B. Khắc họa sâu sắc bi kịch của nhân vật nữ chính.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp của tình yêu đôi lứa.
  • D. Mô tả chi tiết các nghi lễ tôn giáo.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây được coi là "linh hồn" của nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ?

  • A. Phục trang lộng lẫy.
  • B. Sự ngẫu hứng và biến tấu trên các làn điệu gốc (20 bài bản tổ, 6 bài Bắc).
  • C. Sân khấu hoành tráng.
  • D. Cốt truyện phức tạp, nhiều lớp lang.

Câu 15: Khi phân tích một vở diễn sân khấu truyền thống, việc tìm hiểu bối cảnh xã hội, văn hóa nơi vở diễn ra đời và phát triển giúp chúng ta hiểu rõ hơn điều gì?

  • A. Chỉ để biết thông tin lịch sử.
  • B. Chỉ để so sánh với nghệ thuật hiện đại.
  • C. Ý nghĩa sâu sắc của các tình tiết, nhân vật, ngôn ngữ, và thông điệp mà vở diễn muốn truyền tải, cũng như vai trò của nó trong đời sống cộng đồng.
  • D. Giá vé của buổi biểu diễn.

Câu 16: Nghệ thuật Hát Xoan (Phú Thọ) được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa phi vật thể cần bảo vệ khẩn cấp, sau đó được chuyển sang danh sách Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. Sự chuyển đổi này thể hiện điều gì về Hát Xoan?

  • A. Hát Xoan đã bị mai một và không còn tồn tại.
  • B. Hát Xoan chỉ còn giá trị lịch sử.
  • C. Hát Xoan là một loại hình nghệ thuật mới ra đời.
  • D. Hát Xoan đã có những nỗ lực bảo tồn và phát huy hiệu quả, thoát khỏi nguy cơ mai một và khẳng định được giá trị đặc sắc của mình.

Câu 17: So sánh nghệ thuật Tuồng và Chèo, điểm khác biệt cơ bản nhất về đề tài và tính chất vở diễn là gì?

  • A. Tuồng thường lấy đề tài lịch sử, ca ngợi anh hùng, mang tính bi hùng; Chèo thường lấy đề tài dân gian, phản ánh đời sống sinh hoạt, mang tính trữ tình, hài hước.
  • B. Tuồng chỉ có vai nam, Chèo chỉ có vai nữ.
  • C. Tuồng diễn trên sân khấu lớn, Chèo diễn trên sân khấu nhỏ.
  • D. Tuồng sử dụng nhạc cụ phương Tây, Chèo sử dụng nhạc cụ dân tộc.

Câu 18: Trong các giải pháp để bảo tồn và phát huy nghệ thuật truyền thống, giải pháp nào được xem là quan trọng nhất để nghệ thuật truyền thống có thể sống và phát triển bền vững trong xã hội hiện đại?

  • A. Xây dựng nhiều nhà hát hiện đại.
  • B. Chỉ tập trung đào tạo nghệ nhân trong các trường chuyên nghiệp.
  • C. Đổi mới hình thức biểu diễn, nội dung kịch bản phù hợp với thị hiếu đương đại nhưng vẫn giữ gìn được nét cốt lõi, đồng thời tăng cường quảng bá, giáo dục để nâng cao nhận thức và tình yêu của công chúng, đặc biệt là giới trẻ.
  • D. Biến nghệ thuật truyền thống thành sản phẩm du lịch đơn thuần.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó nói về đặc điểm nào của nghệ thuật truyền thống: "Trên sân khấu, một cành liễu đơn sơ có thể tượng trưng cho cả khu vườn, một chiếc quạt xòe ra có thể là con thuyền lướt trên sông, hay vài bước chân lùi lại có thể là cả một chặng đường dài đã đi qua."

  • A. Tính hiện thực.
  • B. Tính ước lệ và tượng trưng.
  • C. Tính ngẫu hứng.
  • D. Tính giải trí.

Câu 20: Việc đưa nghệ thuật truyền thống vào giảng dạy trong nhà trường phổ thông nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Để học sinh trở thành nghệ sĩ chuyên nghiệp.
  • B. Để học sinh chỉ biết tên các loại hình nghệ thuật truyền thống.
  • C. Để giảm tải các môn học khác.
  • D. Giúp học sinh tiếp cận, hiểu, yêu quý và nâng cao ý thức bảo tồn di sản văn hóa dân tộc, góp phần hình thành thế hệ khán giả tương lai cho nghệ thuật truyền thống.

Câu 21: Trong vở Chèo, vai "đào lệch" thường là những nhân vật nữ có tính cách như thế nào?

  • A. Những cô gái trẻ, xinh đẹp nhưng có tính cách lẳng lơ, táo bạo, dám vượt qua khuôn khổ lễ giáo.
  • B. Những người mẹ hiền từ, đức hạnh.
  • C. Những bà lão phúc hậu.
  • D. Những cô gái quê mùa, chất phác.

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa nghệ thuật truyền thống và đời sống tinh thần của người Việt xưa. Nghệ thuật truyền thống đã đáp ứng nhu cầu nào của cộng đồng?

  • A. Chỉ là phương tiện giải trí lúc rảnh rỗi.
  • B. Chỉ phục vụ cho tầng lớp quý tộc.
  • C. Đáp ứng nhu cầu giải trí, giáo dục đạo đức, thẩm mỹ, thể hiện khát vọng về công lý, hạnh phúc, đồng thời củng cố ý thức cộng đồng và truyền thống văn hóa.
  • D. Chỉ dùng để biểu diễn trong các dịp lễ hội lớn.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó gợi nhắc đến loại hình nghệ thuật nào: "Âm nhạc chủ yếu dựa trên hệ thống bài bản của nhạc tài tử Nam Bộ, có sự kết hợp với lời ca được viết theo thể thơ lục bát hoặc song thất lục bát. Sân khấu linh hoạt, có thể là đình làng, sân chùa, hay rạp hát hiện đại."

  • A. Tuồng
  • B. Chèo
  • C. Cải lương
  • D. Hát Chầu văn

Câu 24: Việc sử dụng "đạo cụ ước lệ" trên sân khấu truyền thống (ví dụ: mái chèo tượng trưng cho con thuyền, cây roi tượng trưng cho ngựa) có ưu điểm gì so với việc sử dụng đạo cụ thật?

  • A. Tốn kém hơn.
  • B. Giúp vở diễn cô đọng, súc tích, kích thích trí tưởng tượng của khán giả và cho phép chuyển cảnh nhanh chóng, linh hoạt.
  • C. Làm giảm tính hấp dẫn của vở diễn.
  • D. Chỉ phù hợp với sân khấu nhỏ.

Câu 25: Nhận định nào sau đây thể hiện quan điểm đúng đắn nhất về việc đổi mới nghệ thuật truyền thống?

  • A. Đổi mới là phải thay đổi hoàn toàn, không giữ lại yếu tố gốc nào.
  • B. Đổi mới là chỉ thêm các yếu tố hiện đại vào mà không cần hiểu rõ giá trị truyền thống.
  • C. Không cần đổi mới, cứ giữ nguyên như cũ là cách tốt nhất để bảo tồn.
  • D. Đổi mới cần dựa trên nền tảng giá trị cốt lõi của truyền thống, kết hợp sáng tạo các yếu tố mới (kỹ thuật sân khấu, đề tài, cách dàn dựng...) một cách chọn lọc để phù hợp với hơi thở cuộc sống đương đại và thu hút khán giả mới.

Câu 26: Phân tích vai trò của người nghệ nhân trong việc bảo tồn nghệ thuật truyền thống. Họ đóng vai trò chính là gì?

  • A. Là người nắm giữ tri thức, kỹ năng, bí quyết nghề nghiệp và truyền lửa đam mê cho thế hệ sau, là cầu nối giữa quá khứ và hiện tại của loại hình nghệ thuật đó.
  • B. Chỉ là người biểu diễn trên sân khấu.
  • C. Chỉ có vai trò quản lý các đoàn nghệ thuật.
  • D. Chỉ là người sưu tầm các bài hát cổ.

Câu 27: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ quảng bá một loại hình nghệ thuật truyền thống trên mạng xã hội để thu hút giới trẻ. Bạn sẽ ưu tiên giới thiệu những yếu tố nào để tạo sự gần gũi và hấp dẫn?

  • A. Chỉ đăng tải các bài nghiên cứu chuyên sâu, khô khan.
  • B. Chỉ tập trung vào lịch sử hình thành rất lâu đời.
  • C. Các câu chuyện kịch tính, các nhân vật có cá tính đặc sắc, những trích đoạn biểu diễn ấn tượng (ngắn gọn, chất lượng cao), cách hóa trang, phục trang độc đáo, hoặc các dự án đổi mới, kết hợp với yếu tố hiện đại (ví dụ: MV ca nhạc, kịch bản mới).
  • D. Chỉ nói về khó khăn trong việc bảo tồn.

Câu 28: "Đàn Ghi-ta phím lõm trong dàn nhạc cải lương" là một minh chứng cho điều gì trong quá trình phát triển của nghệ thuật Cải lương?

  • A. Cải lương chỉ sử dụng nhạc cụ truyền thống.
  • B. Cải lương có khả năng tiếp thu và Việt hóa các yếu tố từ bên ngoài để làm phong phú thêm âm nhạc của mình.
  • C. Đàn Ghi-ta phím lõm là nhạc cụ gốc của Cải lương.
  • D. Việc sử dụng nhạc cụ hiện đại làm mất đi bản sắc Cải lương.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc UNESCO công nhận các loại hình nghệ thuật truyền thống của Việt Nam (như Nhã nhạc cung đình Huế, Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên, Quan họ Bắc Ninh, Ca Trù, Hát Xoan, Đờn ca tài tử...) là Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại. Điều này mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Chỉ mang ý nghĩa danh hiệu, không có tác động thực tế.
  • B. Chỉ giúp Việt Nam thu hút khách du lịch.
  • C. Chỉ giúp các nghệ nhân được nổi tiếng.
  • D. Nâng cao vị thế của nghệ thuật truyền thống Việt Nam trên trường quốc tế, thu hút sự quan tâm, hỗ trợ nguồn lực cho công tác bảo tồn, và thúc đẩy ý thức trách nhiệm của cộng đồng trong nước đối với di sản của mình.

Câu 30: Khi đối diện với một vở diễn nghệ thuật truyền thống lần đầu tiên, người xem hiện đại cần trang bị kiến thức và thái độ nào để có thể thưởng thức và cảm nhận được giá trị của vở diễn?

  • A. Tìm hiểu trước về bối cảnh ra đời, đặc trưng của loại hình nghệ thuật đó (tính ước lệ, vai diễn, âm nhạc...), sẵn sàng chấp nhận sự khác biệt so với nghệ thuật hiện đại và mở lòng để cảm nhận.
  • B. Chỉ cần xem mà không cần tìm hiểu gì cả.
  • C. Áp đặt hoàn toàn tiêu chuẩn của nghệ thuật hiện đại để đánh giá.
  • D. Chỉ quan tâm đến trang phục và màu sắc trên sân khấu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống của Việt Nam, loại hình nào thường mang tính ước lệ cao, tập trung vào việc khắc họa những xung đột gay gắt, đề cao cái thiện và cái ác rõ ràng, với ngôn ngữ và vũ đạo giàu tính tượng trưng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Nghệ thuật Chèo thường gắn liền với đời sống nông thôn Bắc Bộ. Đặc điểm nào sau đây **không phải** là đặc trưng tiêu biểu của Chèo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' (trích vở chèo cổ 'Quan Âm Thị Kính') khắc họa nhân vật Thị Mầu. Qua hành động và lời nói của Thị Mầu trong đoạn trích, em thấy nhân vật này tiêu biểu cho khía cạnh nào của người phụ nữ trong xã hội xưa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tích vai trò của yếu tố âm nhạc trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống như Tuồng, Chèo, Cải lương. Yếu tố này đóng vai trò chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi xem một vở Tuồng, người xem thường nhận biết tính cách nhân vật (trung, nịnh, gian...) thông qua màu sắc và đường nét trên khuôn mặt được hóa trang rất tỉ mỉ. Đặc điểm này thể hiện rõ nhất tính chất nào của nghệ thuật Tuồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Nghệ thuật Cải lương ra đời muộn hơn so với Tuồng và Chèo, là sự kết hợp của nhiều yếu tố (ca nhạc tài tử, kịch nói, hát bội, hát chèo...). Sự kết hợp này mang lại đặc điểm nổi bật nào cho Cải lương?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau và xác định nó có thể lấy cảm hứng từ loại hình nghệ thuật truyền thống nào của Việt Nam:
'Ơ hơ hỡi cô mình
Người về em chẳng cho về
Em níu vạt áo em đề câu thơ'
(Ca dao)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Yếu tố 'vũ đạo' trong các nghệ thuật sân khấu truyền thống (như múa chèo, múa tuồng) có chức năng chủ yếu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tính 'ước lệ' trong nghệ thuật truyền thống được hiểu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Giả sử bạn đang xem một vở Chèo và thấy một nhân vật nam với khuôn mặt trắng bôi một chấm đỏ ở mũi, trang phục có vẻ lố lăng, cử chỉ khoa trương, lời nói bông đùa nhưng chứa đựng sự châm biếm. Nhân vật đó nhiều khả năng đang đóng vai gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Việc bảo tồn và phát huy giá trị nghệ thuật truyền thống trong bối cảnh hội nhập quốc tế và phát triển công nghệ hiện nay đặt ra thách thức lớn nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đọc nhận định sau: 'Nghệ thuật truyền thống không chỉ là di sản văn hóa mà còn là nguồn tài nguyên quý giá để sáng tạo trong văn học, âm nhạc, hội họa đương đại.' Nhận định này nhấn mạnh điều gì về vai trò của nghệ thuật truyền thống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đoạn trích 'Huyện Trìa xử án' (trích vở chèo 'Quan Âm Thị Kính') thường được phân tích để làm nổi bật điều gì trong nghệ thuật chèo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Yếu tố nào sau đây được coi là 'linh hồn' của nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi phân tích một vở diễn sân khấu truyền thống, việc tìm hiểu bối cảnh xã hội, văn hóa nơi vở diễn ra đời và phát triển giúp chúng ta hiểu rõ hơn điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nghệ thuật Hát Xoan (Phú Thọ) được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa phi vật thể cần bảo vệ khẩn cấp, sau đó được chuyển sang danh sách Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. Sự chuyển đổi này thể hiện điều gì về Hát Xoan?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: So sánh nghệ thuật Tuồng và Chèo, điểm khác biệt cơ bản nhất về đề tài và tính chất vở diễn là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong các giải pháp để bảo tồn và phát huy nghệ thuật truyền thống, giải pháp nào được xem là quan trọng nhất để nghệ thuật truyền thống có thể sống và phát triển bền vững trong xã hội hiện đại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó nói về đặc điểm nào của nghệ thuật truyền thống: 'Trên sân khấu, một cành liễu đơn sơ có thể tượng trưng cho cả khu vườn, một chiếc quạt xòe ra có thể là con thuyền lướt trên sông, hay vài bước chân lùi lại có thể là cả một chặng đường dài đã đi qua.'

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Việc đưa nghệ thuật truyền thống vào giảng dạy trong nhà trường phổ thông nhằm mục đích chủ yếu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong vở Chèo, vai 'đào lệch' thường là những nhân vật nữ có tính cách như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa nghệ thuật truyền thống và đời sống tinh thần của người Việt xưa. Nghệ thuật truyền thống đã đáp ứng nhu cầu nào của cộng đồng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó gợi nhắc đến loại hình nghệ thuật nào: 'Âm nhạc chủ yếu dựa trên hệ thống bài bản của nhạc tài tử Nam Bộ, có sự kết hợp với lời ca được viết theo thể thơ lục bát hoặc song thất lục bát. Sân khấu linh hoạt, có thể là đình làng, sân chùa, hay rạp hát hiện đại.'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Việc sử dụng 'đạo cụ ước lệ' trên sân khấu truyền thống (ví dụ: mái chèo tượng trưng cho con thuyền, cây roi tượng trưng cho ngựa) có ưu điểm gì so với việc sử dụng đạo cụ thật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Nhận định nào sau đây thể hiện quan điểm đúng đắn nhất về việc đổi mới nghệ thuật truyền thống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích vai trò của người nghệ nhân trong việc bảo tồn nghệ thuật truyền thống. Họ đóng vai trò chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ quảng bá một loại hình nghệ thuật truyền thống trên mạng xã hội để thu hút giới trẻ. Bạn sẽ ưu tiên giới thiệu những yếu tố nào để tạo sự gần gũi và hấp dẫn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: 'Đàn Ghi-ta phím lõm trong dàn nhạc cải lương' là một minh chứng cho điều gì trong quá trình phát triển của nghệ thuật Cải lương?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc UNESCO công nhận các loại hình nghệ thuật truyền thống của Việt Nam (như Nhã nhạc cung đình Huế, Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên, Quan họ Bắc Ninh, Ca Trù, Hát Xoan, Đờn ca tài tử...) là Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại. Điều này mang lại lợi ích chủ yếu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi đối diện với một vở diễn nghệ thuật truyền thống lần đầu tiên, người xem hiện đại cần trang bị kiến thức và thái độ nào để có thể thưởng thức và cảm nhận được giá trị của vở diễn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng chung của hầu hết các loại hình nghệ thuật truyền thống Việt Nam?

  • A. Tính cộng đồng cao, gắn bó với sinh hoạt văn hóa làng xã.
  • B. Tính ước lệ, tượng trưng trong biểu diễn và tạo hình.
  • C. Sự kết hợp đa dạng của các yếu tố như âm nhạc, ca hát, vũ đạo, diễn xuất.
  • D. Sự phụ thuộc lớn vào công nghệ kỹ thuật hiện đại trong trình diễn.

Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố "ước lệ" trong nghệ thuật sân khấu truyền thống (như Chèo, Tuồng).

  • A. Làm cho vở diễn trở nên giống với đời thực hơn.
  • B. Hạn chế sự sáng tạo của người nghệ sĩ.
  • C. Giúp khán giả hình dung không gian, thời gian, hành động phức tạp một cách giản lược và giàu sức gợi.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa biểu đạt sâu sắc.

Câu 3: Trong bối cảnh hiện đại, việc bảo tồn và phát huy giá trị của nghệ thuật truyền thống gặp phải thách thức lớn nhất là gì?

  • A. Sự cạnh tranh với các loại hình giải trí hiện đại và nguy cơ mai một khán giả trẻ.
  • B. Thiếu các nghệ sĩ tài năng kế cận.
  • C. Không đủ kinh phí để tổ chức các buổi biểu diễn lớn.
  • D. Sự phản đối của công chúng đối với việc đổi mới nghệ thuật truyền thống.

Câu 4: Đọc đoạn lời thoại sau từ một vở Chèo:
Nhân vật A: "Kìa, ai như Thị Mầu đấy ư? Sao lại vội vã thế kia?"
Nhân vật B: "Vâng, em vội vã lên chùa lễ Phật ạ."
Đoạn thoại này thể hiện đặc điểm nào về ngôn ngữ trong Chèo?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa học, hàn lâm.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày của người dân.
  • C. Chủ yếu dùng văn vần, ít văn xuôi.
  • D. Sử dụng nhiều từ cổ, khó hiểu.

Câu 5: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa Tuồng và Chèo về mặt đề tài và tính cách nhân vật.

  • A. Tuồng thường về tình yêu đôi lứa, Chèo về các anh hùng lịch sử.
  • B. Cả hai đều tập trung vào đời sống sinh hoạt nông thôn.
  • C. Tuồng thường về các sự kiện lịch sử, anh hùng nghĩa sĩ; Chèo thường về đời sống thường nhật, phê phán thói hư tật xấu.
  • D. Tuồng có tính cách nhân vật đa chiều phức tạp, Chèo chỉ có nhân vật đơn giản.

Câu 6: Đàn ghi-ta phím lõm là nhạc cụ đặc trưng của loại hình nghệ thuật nào?

  • A. Cải lương.
  • B. Chèo.
  • C. Tuồng.
  • D. Hát Xẩm.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của việc đưa các yếu tố dân gian (như trò diễn, bài hát đồng dao) vào nghệ thuật sân khấu truyền thống.

  • A. Làm cho vở diễn trở nên khó hiểu hơn đối với khán giả hiện đại.
  • B. Chỉ mang tính minh họa, không có vai trò quan trọng.
  • C. Giúp kéo dài thời lượng của vở diễn.
  • D. Góp phần làm phong phú nội dung, tăng tính giải trí và thể hiện sự gắn kết với văn hóa dân gian.

Câu 8: Nhân vật Xã Trưởng trong vở Chèo "Xã Trưởng - Mẹ Đốp" thường đại diện cho kiểu nhân vật nào trong xã hội phong kiến?

  • A. Người nông dân hiền lành, chất phác.
  • B. Quan lại nhỏ, tham nhũng, hống hách.
  • C. Người trí thức uyên bác.
  • D. Nghệ nhân tài hoa.

Câu 9: Điệu múa "đào liễu" trong Chèo thường được dùng để thể hiện tâm trạng và tính cách của nhân vật nào?

  • A. Nhân vật nam chính diện.
  • B. Nhân vật quan lại.
  • C. Nhân vật nữ lẳng lơ, phóng đãng (như Thị Mầu).
  • D. Nhân vật hài hước.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền dạy và bảo tồn nghệ thuật truyền thống?

  • A. Việc xây dựng các nhà hát hiện đại.
  • B. Xuất bản sách lý luận về nghệ thuật.
  • C. Tổ chức các cuộc thi quy mô lớn.
  • D. Vai trò của các nghệ nhân, nghệ sĩ và việc truyền nghề cho thế hệ trẻ.

Câu 11: Khi xem một vở Tuồng, khán giả có thể nhận biết sơ bộ tính cách nhân vật qua yếu tố nào?

  • A. Trang phục màu trắng đơn giản.
  • B. Màu sắc và cách vẽ mặt (hóa trang).
  • C. Việc nhân vật ít nói.
  • D. Cách nhân vật đi lại trên sân khấu.

Câu 12: Nghệ thuật Cải lương ra đời muộn hơn Chèo và Tuồng, nó có đặc điểm nổi bật nào khác biệt?

  • A. Có sự ảnh hưởng và kết hợp với âm nhạc, kịch nghệ phương Tây.
  • B. Chỉ diễn các tích truyện lịch sử.
  • C. Không sử dụng âm nhạc, chỉ có lời thoại.
  • D. Chỉ có các nhân vật là người nghèo khổ.

Câu 13: Phân tích vai trò của tiếng trống chèo trong một buổi biểu diễn.

  • A. Chỉ dùng để giữ nhịp cho dàn nhạc.
  • B. Chỉ dùng để báo hiệu bắt đầu và kết thúc vở diễn.
  • C. Chỉ dùng để tạo không khí vui nhộn.
  • D. Có vai trò quan trọng trong việc điều khiển nhịp điệu, nhấn mạnh hành động, cảm xúc, và tương tác với diễn viên.

Câu 14: Trong các loại hình sân khấu truyền thống, loại hình nào thường có tính chiến đấu, ca ngợi cái hùng, cái đẹp sử thi?

  • A. Chèo.
  • B. Tuồng.
  • C. Cải lương.
  • D. Hát Chầu Văn.

Câu 15: Việc đưa các tích truyện cổ, truyện dân gian vào kịch bản Chèo có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp vở diễn gần gũi với đời sống tinh thần của người dân, dễ tiếp nhận và truyền tải thông điệp đạo đức, xã hội.
  • B. Làm cho vở diễn trở nên phức tạp, khó hiểu.
  • C. Chỉ nhằm mục đích giải trí đơn thuần.
  • D. Hạn chế khả năng sáng tạo của người viết kịch bản.

Câu 16: Đàn Ghi-ta phím lõm khác với đàn ghi-ta phương Tây ở đặc điểm cấu tạo nào?

  • A. Có số dây nhiều hơn.
  • B. Kích thước lớn hơn.
  • C. Các phím đàn được khoét lõm để tạo hiệu ứng âm thanh đặc trưng.
  • D. Chỉ có thể chơi các nốt trầm.

Câu 17: Phân tích tại sao nghệ thuật truyền thống cần có sự đổi mới, sáng tạo trong bối cảnh hiện đại.

  • A. Để hoàn toàn thay thế cái cũ bằng cái mới.
  • B. Để làm hài lòng một nhóm khán giả rất nhỏ.
  • C. Để biến nó thành một loại hình nghệ thuật hoàn toàn khác.
  • D. Để phù hợp hơn với thị hiếu và đời sống tinh thần của công chúng đương đại, đảm bảo sức sống và sự phát triển.

Câu 18: Nhân vật "hề" trong Chèo có vai trò đặc biệt gì?

  • A. Gây cười, châm biếm, phê phán thói hư tật xấu, phá vỡ không gian sân khấu để giao lưu với khán giả.
  • B. Chỉ làm nền cho các nhân vật chính.
  • C. Thường là nhân vật anh hùng.
  • D. Chỉ xuất hiện ở cuối vở diễn.

Câu 19: Khi tìm hiểu về "Đàn Ghi – ta phím lõm trong dàn nhạc cải lương", ta thấy nó thể hiện sự giao thoa văn hóa nào?

  • A. Giữa âm nhạc dân gian Việt Nam và âm nhạc Trung Quốc.
  • B. Giữa âm nhạc truyền thống và âm nhạc Ấn Độ.
  • C. Giữa âm nhạc dân tộc Việt Nam và âm nhạc phương Tây.
  • D. Giữa âm nhạc cung đình và âm nhạc Phật giáo.

Câu 20: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa nghệ thuật truyền thống và văn hóa dân tộc?

  • A. Nghệ thuật truyền thống là một phần quan trọng, phản ánh sâu sắc đời sống, tư tưởng, tình cảm và bản sắc của dân tộc.
  • B. Nghệ thuật truyền thống chỉ là một hình thức giải trí đơn thuần, ít liên quan đến văn hóa.
  • C. Văn hóa dân tộc chỉ ảnh hưởng một chiều đến nghệ thuật truyền thống.
  • D. Nghệ thuật truyền thống là sản phẩm của một nhóm nhỏ trong xã hội, không mang tính đại diện cho văn hóa dân tộc.

Câu 21: Để thu hút khán giả trẻ đến với nghệ thuật truyền thống, theo bạn, giải pháp nào là hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ giữ nguyên các vở diễn gốc mà không thay đổi gì.
  • B. Tổ chức thật nhiều buổi biểu diễn miễn phí.
  • C. Bắt buộc học sinh phải đi xem.
  • D. Đổi mới cách dàn dựng, quảng bá trên nền tảng số, đưa vào chương trình giáo dục, tạo ra các sản phẩm phái sinh (phim, nhạc kịch hiện đại) dựa trên tích cũ.

Câu 22: Yếu tố nào trong nghệ thuật truyền thống giúp tạo nên sự khác biệt và độc đáo so với các loại hình nghệ thuật hiện đại?

  • A. Sử dụng công nghệ ánh sáng và âm thanh hiện đại.
  • B. Tính ước lệ, tượng trưng, sự giao hòa giữa diễn xuất, ca hát, vũ đạo và âm nhạc dân tộc.
  • C. Luôn có kết thúc có hậu.
  • D. Đề tài luôn xoay quanh tình yêu đôi lứa.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:
"Tiếng đàn ghi-ta phím lõm vút lên, lúc trầm buồn như tiếng lòng người thiếu phụ nhớ chồng, lúc lại réo rắt, luyến láy như lời tỏ tình của chàng kép trẻ. Nó không chỉ là nhạc cụ, nó là linh hồn của điệu vọng cổ, của sân khấu cải lương."
Đoạn văn trên nhấn mạnh điều gì về cây đàn ghi-ta phím lõm trong cải lương?

  • A. Kích thước và cấu tạo của cây đàn.
  • B. Lịch sử ra đời của cây đàn.
  • C. Khả năng biểu cảm đa dạng và vai trò trung tâm trong âm nhạc cải lương.
  • D. Số lượng người chơi đàn ghi-ta phím lõm hiện nay.

Câu 24: Trong đoạn trích "Thị Mầu lên chùa", hành động và lời nói của Thị Mầu thể hiện điều gì về tính cách nhân vật này?

  • A. Sự nhút nhát, e lệ của người phụ nữ truyền thống.
  • B. Lòng sùng đạo, kính Phật tuyệt đối.
  • C. Sự khéo léo, tinh tế trong giao tiếp.
  • D. Sự táo bạo, phóng khoáng, dám bày tỏ tình cảm và vượt ra khỏi khuôn khổ lễ giáo phong kiến.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa nhân vật Thị Kính (trong sáng, đức hạnh) và Thị Mầu (phóng đãng, trêu ghẹo) trong vở Chèo "Quan Âm Thị Kính".

  • A. Để làm cho vở diễn dài hơn.
  • B. Nhằm làm nổi bật các khía cạnh khác nhau của cuộc sống, con người và gửi gắm thông điệp phê phán, ngợi ca.
  • C. Chỉ để tạo ra mâu thuẫn đơn giản trên sân khấu.
  • D. Không có ý nghĩa sâu sắc, chỉ là sự ngẫu nhiên.

Câu 26: Đâu là một trong những khó khăn lớn nhất trong việc đào tạo thế hệ nghệ sĩ kế cận cho nghệ thuật truyền thống?

  • A. Thời gian đào tạo kéo dài, đòi hỏi sự khổ luyện, thu nhập ban đầu thấp và ít cơ hội việc làm ổn định.
  • B. Không có trường lớp đào tạo chính quy.
  • C. Nghệ nhân không sẵn lòng truyền nghề.
  • D. Thiếu học viên có năng khiếu.

Câu 27: Trong đoạn trích "Huyện Trìa xử án", tính cách của nhân vật Huyện Trìa được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Trang phục lộng lẫy.
  • B. Sự im lặng trong suốt buổi xử án.
  • C. Lời nói khoa trương, hống hách, cách xử lý vụ việc tùy tiện, thiên vị.
  • D. Việc ông ta rất lắng nghe ý kiến của người khác.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng âm nhạc giữa Chèo và Cải lương.

  • A. Chèo chỉ dùng nhạc cụ dân tộc, Cải lương chỉ dùng nhạc cụ phương Tây.
  • B. Cả hai đều sử dụng cùng một hệ thống bài bản.
  • C. Chèo có nhiều bài hát hơn Cải lương.
  • D. Chèo chủ yếu dùng các làn điệu dân ca đồng bằng Bắc Bộ và bài bản cổ; Cải lương kết hợp nhiều loại hình âm nhạc hơn, có các điệu lý, bài bản cổ nhạc Nam Bộ và vọng cổ đặc trưng.

Câu 29: Yếu tố nào trong dàn nhạc Cải lương thể hiện rõ nhất sự tiếp thu và biến tấu từ âm nhạc phương Tây?

  • A. Đàn tranh.
  • B. Đàn ghi-ta phím lõm.
  • C. Đàn nhị.
  • D. Sáo trúc.

Câu 30: Nhận định nào sau đây nói lên thách thức trong việc duy trì tính cộng đồng của nghệ thuật truyền thống trong xã hội hiện đại?

  • A. Mọi người ngày càng quan tâm hơn đến các lễ hội truyền thống.
  • B. Nghệ thuật truyền thống đã được đưa vào tất cả các trường học.
  • C. Sự phân tán của cộng đồng, lối sống đô thị hóa, và sự thay đổi trong hình thức giải trí làm giảm không gian và thời gian cho các hoạt động văn hóa cộng đồng truyền thống.
  • D. Việc di chuyển giữa các vùng miền trở nên khó khăn hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng chung của hầu hết các loại hình nghệ thuật truyền thống Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố 'ước lệ' trong nghệ thuật sân khấu truyền thống (như Chèo, Tuồng).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong bối cảnh hiện đại, việc bảo tồn và phát huy giá trị của nghệ thuật truyền thống gặp phải thách thức lớn nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đọc đoạn lời thoại sau từ một vở Chèo:
Nhân vật A: 'Kìa, ai như Thị Mầu đấy ư? Sao lại vội vã thế kia?'
Nhân vật B: 'Vâng, em vội vã lên chùa lễ Phật ạ.'
Đoạn thoại này thể hiện đặc điểm nào về ngôn ngữ trong Chèo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa Tuồng và Chèo về mặt đề tài và tính cách nhân vật.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đàn ghi-ta phím lõm là nhạc cụ đặc trưng của loại hình nghệ thuật nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của việc đưa các yếu tố dân gian (như trò diễn, bài hát đồng dao) vào nghệ thuật sân khấu truyền thống.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nhân vật Xã Trưởng trong vở Chèo 'Xã Trưởng - Mẹ Đốp' thường đại diện cho kiểu nhân vật nào trong xã hội phong kiến?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Điệu múa 'đào liễu' trong Chèo thường được dùng để thể hiện tâm trạng và tính cách của nhân vật nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền dạy và bảo tồn nghệ thuật truyền thống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi xem một vở Tuồng, khán giả có thể nhận biết sơ bộ tính cách nhân vật qua yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nghệ thuật Cải lương ra đời muộn hơn Chèo và Tuồng, nó có đặc điểm nổi bật nào khác biệt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích vai trò của tiếng trống chèo trong một buổi biểu diễn.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong các loại hình sân khấu truyền thống, loại hình nào thường có tính chiến đấu, ca ngợi cái hùng, cái đẹp sử thi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Việc đưa các tích truyện cổ, truyện dân gian vào kịch bản Chèo có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đàn Ghi-ta phím lõm khác với đàn ghi-ta phương Tây ở đặc điểm cấu tạo nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích tại sao nghệ thuật truyền thống cần có sự đổi mới, sáng tạo trong bối cảnh hiện đại.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nhân vật 'hề' trong Chèo có vai trò đặc biệt gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi tìm hiểu về 'Đàn Ghi – ta phím lõm trong dàn nhạc cải lương', ta thấy nó thể hiện sự giao thoa văn hóa nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa nghệ thuật truyền thống và văn hóa dân tộc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để thu hút khán giả trẻ đến với nghệ thuật truyền thống, theo bạn, giải pháp nào là hiệu quả nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Yếu tố nào trong nghệ thuật truyền thống giúp tạo nên sự khác biệt và độc đáo so với các loại hình nghệ thuật hiện đại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:
'Tiếng đàn ghi-ta phím lõm vút lên, lúc trầm buồn như tiếng lòng người thiếu phụ nhớ chồng, lúc lại réo rắt, luyến láy như lời tỏ tình của chàng kép trẻ. Nó không chỉ là nhạc cụ, nó là linh hồn của điệu vọng cổ, của sân khấu cải lương.'
Đoạn văn trên nhấn mạnh điều gì về cây đàn ghi-ta phím lõm trong cải lương?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa', hành động và lời nói của Thị Mầu thể hiện điều gì về tính cách nhân vật này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa nhân vật Thị Kính (trong sáng, đức hạnh) và Thị Mầu (phóng đãng, trêu ghẹo) trong vở Chèo 'Quan Âm Thị Kính'.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đâu là một trong những khó khăn lớn nhất trong việc đào tạo thế hệ nghệ sĩ kế cận cho nghệ thuật truyền thống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong đoạn trích 'Huyện Trìa xử án', tính cách của nhân vật Huyện Trìa được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng âm nhạc giữa Chèo và Cải lương.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Yếu tố nào trong dàn nhạc Cải lương thể hiện rõ nhất sự tiếp thu và biến tấu từ âm nhạc phương Tây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nhận định nào sau đây nói lên thách thức trong việc duy trì tính cộng đồng của nghệ thuật truyền thống trong xã hội hiện đại?

Viết một bình luận