Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi – Cánh Diều – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến sự hình thành tư tưởng và phong cách thơ văn Nguyễn Trãi?

  • A. Giai đoạn đất nước độc lập, thái bình dưới thời Lý - Trần.
  • B. Thời kỳ phân tranh giữa các tập đoàn phong kiến Đàng Trong - Đàng Ngoài.
  • C. Giai đoạn loạn lạc, giặc Minh đô hộ và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  • D. Thời kỳ đất nước mở cửa giao lưu mạnh mẽ với phương Tây.

Câu 2: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được xem là áng "thiên cổ hùng văn", tuyên bố độc lập dân tộc và kết thúc cuộc kháng chiến chống quân Minh?

  • A. Quốc âm thi tập
  • B. Ức Trai thi tập
  • C. Dư địa chí
  • D. Bình Ngô đại cáo

Câu 3: Tư tưởng cốt lõi xuyên suốt tác phẩm

  • A. Tư tưởng pháp trị nghiêm khắc.
  • B. Tư tưởng nhân nghĩa.
  • C. Tư tưởng đề cao cá nhân, tự do.
  • D. Tư tưởng sùng bái thiên nhiên.

Câu 4: Phân tích câu thơ sau trong

  • A. Cuộc sống hòa mình vào thiên nhiên, lao động giản dị.
  • B. Nỗi buồn chán, bất mãn với cuộc đời.
  • C. Ước mơ được trở lại chốn quan trường.
  • D. Sự giàu sang, phú quý sau khi rời bỏ công danh.

Câu 5: Đoạn trích

  • A. Cương vực lãnh thổ riêng.
  • B. Nền văn hiến lâu đời.
  • C. Phong tục tập quán riêng.
  • D. Sức mạnh quân sự vượt trội hoàn toàn so với phương Bắc.

Câu 6: Điểm khác biệt nổi bật về mặt ngôn ngữ giữa

  • A. Cả hai đều sử dụng ngôn ngữ Hán cổ.
  • B. Cả hai đều sử dụng ngôn ngữ Nôm thuần Việt.
  • C. Bình Ngô đại cáo dùng chữ Hán, Quốc âm thi tập dùng chữ Nôm.
  • D. Bình Ngô đại cáo dùng chữ Nôm, Quốc âm thi tập dùng chữ Hán.

Câu 7: Tâm trạng chủ đạo của Nguyễn Trãi được thể hiện trong phần lớn các bài thơ Nôm (Quốc âm thi tập) là gì?

  • A. Nỗi lòng ưu dân ái quốc, trăn trở thế sự xen lẫn tình yêu thiên nhiên.
  • B. Sự vui vẻ, lạc quan tuyệt đối với cuộc sống.
  • C. Nỗi tuyệt vọng hoàn toàn về con người và xã hội.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm trước thời cuộc.

Câu 8: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về con người Nguyễn Trãi?

  • A. Chỉ là một nhà thơ xuất sắc với tâm hồn lãng mạn.
  • B. Chỉ là một nhà quân sự tài ba.
  • C. Một quan lại chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân.
  • D. Một vĩ nhân toàn tài: anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới, nhà tư tưởng, nhà văn, nhà thơ lớn.

Câu 9: Khi phân tích đoạn miêu tả tội ác của giặc Minh trong

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
  • B. Liệt kê, cường điệu, sử dụng hình ảnh gợi sự tàn bạo, man rợ.
  • C. Giọng điệu nhẹ nhàng, khách quan, trung lập.
  • D. Tập trung vào phân tích nguyên nhân dẫn đến tội ác.

Câu 10: Câu thơ

  • A. Tấm lòng yêu nước, thương dân, luôn lo lắng cho vận mệnh đất nước.
  • B. Nỗi nhớ về quê hương, gia đình đã xa.
  • C. Mong muốn được sống một cuộc đời giàu sang, phú quý.
  • D. Sự hối tiếc về những sai lầm trong quá khứ.

Câu 11: Đoạn văn nào trong

  • A. Phần nêu luận đề về nhân nghĩa.
  • B. Phần cáo trạng tội ác giặc Minh.
  • C. Phần tái hiện quá trình kháng chiến, các chiến thắng tiêu biểu.
  • D. Phần tuyên bố độc lập và bộc lộ khát vọng hòa bình.

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện chủ đề gì trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi:

  • A. Nỗi nhớ quê hương.
  • B. Tình yêu thiên nhiên, sự giao hòa với cảnh vật.
  • C. Nỗi buồn về thế sự.
  • D. Khát vọng lập công danh.

Câu 13: Vì sao

  • A. Nó tổng kết cuộc kháng chiến, tuyên bố độc lập và mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc.
  • B. Nó miêu tả chi tiết cuộc sống của nhân dân dưới ách đô hộ.
  • C. Nó cung cấp thông tin về địa lý và phong tục Việt Nam thời bấy giờ.
  • D. Nó là tác phẩm đầu tiên được viết bằng chữ Nôm.

Câu 14: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG khi nói về phong cách thơ Nguyễn Trãi qua

  • A. Chỉ mang tính chất trữ tình thuần túy.
  • B. Chỉ mang tính chất anh hùng ca, sử thi.
  • C. Thiên về miêu tả cảnh vật một cách khách quan.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa chất trữ tình và chất triết lý.

Câu 15: Phân tích vai trò của phép đối trong cấu trúc và nội dung của

  • A. Làm cho lời văn thêm bay bổng, lãng mạn.
  • B. Tạo nhịp điệu nhanh, dồn dập cho bài cáo.
  • C. Làm nổi bật sự đối lập giữa chính nghĩa và phi nghĩa, ta và địch.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn.

Câu 16: Vì sao Nguyễn Trãi được UNESCO công nhận là Danh nhân văn hóa thế giới?

  • A. Chỉ vì ông là một nhà thơ vĩ đại.
  • B. Vì những đóng góp to lớn và toàn diện của ông trên nhiều lĩnh vực (chính trị, quân sự, văn hóa) và tư tưởng nhân nghĩa.
  • C. Vì ông là người đầu tiên viết thơ bằng chữ Nôm.
  • D. Chỉ vì ông là một nhà quân sự tài ba giúp Lê Lợi đánh thắng quân Minh.

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau và cho biết Nguyễn Trãi đang thể hiện tâm trạng gì:

  • A. Sự cô đơn, buồn bã.
  • B. Nỗi nhớ cuộc sống ở kinh thành.
  • C. Sự lo lắng, bất an.
  • D. Sự thanh thản, hòa hợp với thiên nhiên.

Câu 18: Hình tượng Lê Lợi trong

  • A. Lòng yêu nước, thương dân, ý chí phục thù, tài năng lãnh đạo.
  • B. Sự giàu có, thế lực.
  • C. Sự nhút nhát, thiếu quyết đoán.
  • D. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.

Câu 19: Từ "cáo" trong

  • A. Thể tùy bút, thiên về bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • B. Thể hịch, dùng để kêu gọi đấu tranh.
  • C. Thể cáo, dùng để công bố, tuyên bố sự kiện trọng đại hoặc trình bày chủ trương.
  • D. Thể chiếu, dùng để ban bố mệnh lệnh của vua.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Nêu cao đường lối chiến lược của nghĩa quân, dựa vào chính nghĩa và lòng dân để chiến thắng.
  • B. Khẳng định sức mạnh quân sự tuyệt đối của nghĩa quân.
  • C. Thể hiện sự khoan dung, tha thứ cho kẻ thù ngay từ đầu.
  • D. Nhấn mạnh sự cần thiết của bạo lực để đạt được hòa bình.

Câu 21: Hình ảnh người anh hùng trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi (Quốc âm thi tập) khác gì so với hình ảnh người anh hùng trong

  • A. Trong thơ Nôm, người anh hùng chỉ lo hưởng thụ cuộc sống.
  • B. Trong thơ Nôm, hình ảnh anh hùng thường gắn với nỗi lòng thế sự, ưu dân ái quốc của cá nhân nhà thơ, không chỉ là lãnh tụ chiến trận.
  • C. Trong Bình Ngô đại cáo, anh hùng là người bình thường, không có phẩm chất đặc biệt.
  • D. Hai hình ảnh này hoàn toàn giống nhau.

Câu 22:

  • A. Chỉ là sự sao chép các tác phẩm thơ Hán.
  • B. Chứng tỏ chữ Nôm chưa đủ khả năng để sáng tác văn học.
  • C. Không có ý nghĩa gì đặc biệt về văn hóa.
  • D. Đánh dấu bước phát triển quan trọng của chữ Nôm, tiếng Việt và ý thức tự tôn dân tộc về ngôn ngữ.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau từ

  • A. Điệp cấu trúc, liệt kê kết hợp với hình ảnh ẩn dụ, tạo nhịp điệu mạnh mẽ, nhấn mạnh chiến thắng vang dội.
  • B. So sánh, làm nổi bật sự tương đồng giữa hai trận đánh.
  • C. Nhân hóa, khiến cảnh vật trở nên sinh động.
  • D. Hoán dụ, chỉ sự vất vả của quân đội.

Câu 24: Vì sao Nguyễn Trãi lại lui về ở ẩn sau khi sự nghiệp kháng chiến thành công và triều Lê sơ được củng cố?

  • A. Ông đã đạt được mọi thứ mình muốn và không còn hứng thú với chính trị.
  • B. Ông bị vua Lê Thái Tổ ép buộc phải rời triều đình.
  • C. Có thể do mâu thuẫn nội bộ triều đình, sự ghen ghét và mong muốn sống cuộc đời thanh đạm.
  • D. Ông chuyển sang làm nghề khác để kiếm sống.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về giá trị của

  • A. Là di sản quý báu về ngôn ngữ và văn hóa dân tộc.
  • B. Phản ánh tâm hồn và cuộc sống của tác giả một cách chân thực.
  • C. Mở đường cho sự phát triển của thơ ca tiếng Việt.
  • D. Là tập thơ Nôm duy nhất tồn tại trong lịch sử văn học Việt Nam.

Câu 26: Phân tích câu thơ

  • A. Sự sùng bái các lực lượng siêu nhiên.
  • B. Tư tưởng lấy dân làm gốc, đề cao vai trò của nhân dân.
  • C. Phê phán niềm tin vào thần thánh.
  • D. Khẳng định sức mạnh của cá nhân vượt lên trên tất cả.

Câu 27: Sự kiện bi thảm nào đã kết thúc cuộc đời và sự nghiệp rực rỡ của Nguyễn Trãi?

  • A. Vụ án Lệ Chi Viên.
  • B. Chiến tranh với nhà Minh lần thứ hai.
  • C. Ông bị bệnh nặng và qua đời.
  • D. Ông tự nguyện đi tu ẩn dật.

Câu 28: Khi phân tích cấu trúc của

  • A. Phần mở đầu nêu luận đề.
  • B. Phần cáo trạng tội ác.
  • C. Phần miêu tả diễn biến kháng chiến.
  • D. Phần kết thúc, tuyên bố độc lập và viễn cảnh thái bình.

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện thái độ gì của Nguyễn Trãi đối với cuộc sống quan trường?

  • A. Sự ham muốn cuộc sống giàu sang, phú quý.
  • B. Nỗi buồn chán vì không được làm quan.
  • C. Sự coi thường danh lợi phù phiếm, đề cao cuộc sống thanh đạm.
  • D. Sự hối tiếc vì đã từ bỏ quan trường.

Câu 30: Dựa trên kiến thức về Nguyễn Trãi và các tác phẩm của ông, hãy nhận định mối quan hệ giữa sự nghiệp chính trị và sự nghiệp văn học của ông.

  • A. Hai sự nghiệp này hoàn toàn tách biệt và không liên quan đến nhau.
  • B. Sự nghiệp văn học là sự phản ánh và bổ sung cho sự nghiệp chính trị, thể hiện tư tưởng và nỗi lòng của ông.
  • C. Sự nghiệp chính trị chỉ là nền tảng để ông phát triển tài năng văn học.
  • D. Sự nghiệp văn học cản trở sự phát triển của sự nghiệp chính trị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến sự hình thành tư tưởng và phong cách thơ văn Nguyễn Trãi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được xem là áng 'thiên cổ hùng văn', tuyên bố độc lập dân tộc và kết thúc cuộc kháng chiến chống quân Minh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tư tưởng cốt lõi xuyên suốt tác phẩm "Bình Ngô đại cáo" của Nguyễn Trãi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân tích câu thơ sau trong "Quốc âm thi tập": "Ao cạn vớt bèo cấy muống / Đìa thanh phát cỏ ương sen". Hai câu thơ thể hiện điều gì về cuộc sống của Nguyễn Trãi sau khi lui về ở ẩn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đoạn trích "Nước Đại Việt ta" trong "Bình Ngô đại cáo" có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập. Yếu tố nào dưới đây KHÔNG được Nguyễn Trãi sử dụng để khẳng định chủ quyền dân tộc trong đoạn này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Điểm khác biệt nổi bật về mặt ngôn ngữ giữa "Bình Ngô đại cáo" (viết bằng chữ Hán) và "Quốc âm thi tập" (viết bằng chữ Nôm) của Nguyễn Trãi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tâm trạng chủ đạo của Nguyễn Trãi được thể hiện trong phần lớn các bài thơ Nôm (Quốc âm thi tập) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về con người Nguyễn Trãi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi phân tích đoạn miêu tả tội ác của giặc Minh trong "Bình Ngô đại cáo", người đọc cần chú ý đến đặc điểm nghệ thuật nào nổi bật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Câu thơ "Bui một tấc lòng ưu ái cũ" trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi thể hiện điều gì về tấm lòng của tác giả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Đoạn văn nào trong "Bình Ngô đại cáo" thể hiện rõ nét nhất sức mạnh của chính nghĩa, của lòng dân và chiến lược tài tình của nghĩa quân Lam Sơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện chủ đề gì trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi: "Nguyệt cài cửa sổ, bóng lồng hoa / Giếng ngọc trong veo, nước bóng tà."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Vì sao "Bình Ngô đại cáo" được coi là một tác phẩm có giá trị lịch sử to lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG khi nói về phong cách thơ Nguyễn Trãi qua "Quốc âm thi tập"?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích vai trò của phép đối trong cấu trúc và nội dung của "Bình Ngô đại cáo".

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Vì sao Nguyễn Trãi được UNESCO công nhận là Danh nhân văn hóa thế giới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau và cho biết Nguyễn Trãi đang thể hiện tâm trạng gì: "Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hình tượng Lê Lợi trong "Bình Ngô đại cáo" được xây dựng chủ yếu dựa trên những phẩm chất nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Từ 'cáo' trong "Bình Ngô đại cáo" thuộc thể loại văn học nào thời trung đại? Đặc điểm chính của thể loại này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo" trong "Bình Ngô đại cáo".

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Hình ảnh người anh hùng trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi (Quốc âm thi tập) khác gì so với hình ảnh người anh hùng trong "Bình Ngô đại cáo"?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: "Quốc âm thi tập" được xem là tập thơ Nôm đầu tiên và đồ sộ nhất trong lịch sử văn học Việt Nam. Điều này có ý nghĩa gì về mặt văn hóa và ngôn ngữ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đọc đoạn văn sau từ "Bình Ngô đại cáo": "Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông." Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng ở đây là gì và có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Vì sao Nguyễn Trãi lại lui về ở ẩn sau khi sự nghiệp kháng chiến thành công và triều Lê sơ được củng cố?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về giá trị của "Quốc âm thi tập"?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tích câu thơ "Dẫu bụt, dẫu tiên, dẫu thần thánh / Chẳng qua là bởi có dân mà nên." trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi. Câu thơ thể hiện tư tưởng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Sự kiện bi thảm nào đã kết thúc cuộc đời và sự nghiệp rực rỡ của Nguyễn Trãi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi phân tích cấu trúc của "Bình Ngô đại cáo", đoạn nào có chức năng tổng kết lại toàn bộ cuộc kháng chiến và mở ra viễn cảnh thái bình cho đất nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện thái độ gì của Nguyễn Trãi đối với cuộc sống quan trường? "Bầu dục, cơm hèn, rau muối / Áo manh, chiếu cật, gối nghiêng."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Dựa trên kiến thức về Nguyễn Trãi và các tác phẩm của ông, hãy nhận định mối quan hệ giữa sự nghiệp chính trị và sự nghiệp văn học của ông.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tư tưởng xuyên suốt, là ngọn cờ tư tưởng của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và được thể hiện rõ nét nhất trong Đại cáo bình Ngô của Nguyễn Trãi là gì?

  • A. Chủ nghĩa anh hùng cách mạng
  • B. Tư tưởng nhân nghĩa
  • C. Chủ nghĩa yêu nước truyền thống
  • D. Tư tưởng lấy dân làm gốc

Câu 2: Đoạn văn sau trong Đại cáo bình Ngô thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của tư tưởng nhân nghĩa Nguyễn Trãi?
"Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo."

  • A. Nhân nghĩa là đối xử nhân đạo với kẻ thù.
  • B. Nhân nghĩa là xây dựng đất nước thái bình.
  • C. Nhân nghĩa là yêu thương, che chở cho dân và diệt trừ kẻ bạo ngược.
  • D. Nhân nghĩa là phát triển kinh tế để dân giàu nước mạnh.

Câu 3: Trong bối cảnh lịch sử nào, Nguyễn Trãi đã viết Đại cáo bình Ngô?

  • A. Sau khi quân Minh xâm lược nước ta.
  • B. Trong giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn còn gặp nhiều khó khăn.
  • C. Khi nghĩa quân Lam Sơn đã giành được những thắng lợi quyết định.
  • D. Sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng, quân Minh rút về nước.

Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về giá trị lịch sử của Đại cáo bình Ngô?

  • A. Là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc.
  • B. Là tài liệu lịch sử ghi chép chi tiết diễn biến các trận đánh lớn nhỏ.
  • C. Tổng kết quá trình kháng chiến chống Minh và khẳng định chủ quyền dân tộc.
  • D. Phản ánh tư tưởng chính trị, quân sự của Lê Lợi và Nguyễn Trãi.

Câu 5: Phân tích đoạn trích sau từ Đại cáo bình Ngô:
"Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội,
Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi."

Đoạn trích này sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

  • A. Phóng đại; nhấn mạnh và cực tả sự dã man, tàn bạo của giặc Minh.
  • B. So sánh; làm nổi bật sự khác biệt giữa ta và địch.
  • C. Điệp ngữ; tăng tính nhạc điệu và sự trang trọng.
  • D. Ẩn dụ; gợi hình ảnh cụ thể về tội ác.

Câu 6: Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi có giá trị to lớn trong lịch sử văn học dân tộc vì lý do nào sau đây?

  • A. Là tập thơ có số lượng bài nhiều nhất thời bấy giờ.
  • B. Là tập thơ đầu tiên viết về tình yêu đôi lứa bằng chữ Nôm.
  • C. Là tập thơ Nôm sớm nhất còn lại, có giá trị lớn về ngôn ngữ và văn hóa.
  • D. Là tập thơ đầu tiên đưa các điển cố Trung Quốc vào thơ Nôm.

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau trong bài "Cảnh ngày hè" (trích Quốc âm thi tập):
"Rồi hóng mát thuở ngày trường
Hoè lục đùn đùn tán rợp trương
Thạch lựu hiên phun thức đỏ
Hồng liên trì tiễn mùi hương"

Đoạn thơ này thể hiện vẻ đẹp của cảnh vật ngày hè như thế nào?

  • A. Vẻ đẹp tĩnh lặng, u buồn của cảnh vật.
  • B. Vẻ đẹp hiu hắt, tàn lụi của mùa hè.
  • C. Vẻ đẹp cổ kính, trang nghiêm của thiên nhiên.
  • D. Vẻ đẹp rực rỡ, tràn đầy sức sống của cảnh vật ngày hè.

Câu 8: Cũng trong bài "Cảnh ngày hè", câu thơ "Lẽ nào có một yến no nê" thể hiện tâm sự gì của Nguyễn Trãi?

  • A. Nỗi lo về cuộc sống thiếu thốn của bản thân.
  • B. Nỗi lòng day dứt, mong ước cho dân chúng được ấm no, hạnh phúc.
  • C. Sự bất mãn với cuộc sống quan trường bon chen.
  • D. Ước vọng được thưởng thức cao lương mỹ vị.

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản về nội dung giữa Đại cáo bình Ngô và các bản tuyên ngôn độc lập trước đó (như Nam quốc sơn hà) là gì?

  • A. Khẳng định nền độc lập dân tộc dựa trên nhiều yếu tố: lãnh thổ, chủ quyền, phong tục, văn hiến, lịch sử.
  • B. Lần đầu tiên khẳng định chủ quyền lãnh thổ của Đại Việt.
  • C. Chỉ tập trung vào việc lên án tội ác của kẻ thù xâm lược.
  • D. Nhấn mạnh vai trò của thiên mệnh trong việc quyết định độc lập dân tộc.

Câu 10: Đoạn văn sau từ Đại cáo bình Ngô nói về điều gì?
"Nguyễn Trãi xưa nay vốn quen nghề bút nghiên,
Đã từng theo việc binh nơi màn trướng.
Khi nên khi về, giữ trọn lòng ngay,
Lúc ẩn lúc hiện, thờ vua giữ tiếng."

  • A. Nói về Lê Lợi và công lao của ông.
  • B. Nguyễn Trãi tự nói về bản thân, sự nghiệp và phẩm hạnh.
  • C. Nói về tướng sĩ nghĩa quân Lam Sơn.
  • D. Nói về một nhân vật lịch sử khác.

Câu 11: Trong Quốc âm thi tập, Nguyễn Trãi dành nhiều bài thơ viết về thiên nhiên. Điều này thể hiện khía cạnh nào trong con người ông?

  • A. Tâm hồn giao cảm với thiên nhiên, tìm sự thanh cao, bình yên giữa cuộc đời.
  • B. Sự chán ghét hoàn toàn cuộc sống quan trường.
  • C. Ước muốn được sống ẩn dật, không quan tâm đến thế sự.
  • D. Sự quan tâm đến việc phát triển nông nghiệp.

Câu 12: Bi kịch lớn nhất trong cuộc đời Nguyễn Trãi, ảnh hưởng sâu sắc đến tâm trạng và thơ ca của ông là gì?

  • A. Không được trọng dụng ngay từ đầu sự nghiệp.
  • B. Cuộc sống nghèo khó, thiếu thốn.
  • C. Vụ án Lệ Chi Viên khiến ông và gia tộc bị thảm sát.
  • D. Không được hoàn thành sự nghiệp dẹp giặc Minh.

Câu 13: Đoạn thơ sau từ bài "Thuật hứng" (bài 24) thể hiện tâm trạng gì của Nguyễn Trãi?
"Bui một tấc lòng ưu ái cũ,
Đêm ngày cuồn cuộn nước triều Đông."

  • A. Nỗi buồn trước cảnh nước mất nhà tan.
  • B. Sự chán nản, muốn buông xuôi trước khó khăn.
  • C. Nỗi nhớ quê hương da diết.
  • D. Tấm lòng yêu nước, thương dân luôn đau đáu, mãnh liệt.

Câu 14: Nhận xét nào sau đây không đúng về phong cách thơ Nguyễn Trãi trong Quốc âm thi tập?

  • A. Kết hợp giữa chất trữ tình sâu sắc và chất triết lý, suy ngẫm.
  • B. Chỉ tập trung khai thác đề tài lãng mạn, thoát ly thực tế.
  • C. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi với đời sống nhưng vẫn hàm súc, tinh tế.
  • D. Thể hiện tấm lòng yêu nước, thương dân và tình yêu thiên nhiên.

Câu 15: Câu nói nổi tiếng của Lê Thánh Tông về Nguyễn Trãi: "Ức Trai tâm thượng quang Khuê tảo" có ý nghĩa gì?

  • A. Tấm lòng Nguyễn Trãi trong sáng như sao Khuê.
  • B. Nguyễn Trãi có tài năng chiếu sáng như sao Khuê.
  • C. Nguyễn Trãi là người học rộng, hiểu nhiều.
  • D. Nguyễn Trãi luôn hướng về ánh sáng chính nghĩa.

Câu 16: Trong Đại cáo bình Ngô, Nguyễn Trãi đã trình bày quá trình cuộc khởi nghĩa Lam Sơn theo trình tự nào là chủ yếu?

  • A. Theo trình tự không gian địa lý.
  • B. Theo trình tự các nhân vật lịch sử xuất hiện.
  • C. Theo trình tự thời gian diễn biến cuộc khởi nghĩa, từ gian khó đến thắng lợi.
  • D. Theo trình tự phân tích nguyên nhân và kết quả.

Câu 17: Phẩm chất nào của Nguyễn Trãi được thể hiện rõ nhất qua những bài thơ ông viết về cuộc sống ẩn dật ở Côn Sơn (dù chỉ là tạm thời)?

  • A. Sự chán ghét hoàn toàn cuộc sống quan trường.
  • B. Ước muốn được sống một cuộc đời giàu sang, sung túc.
  • C. Sự thờ ơ, vô cảm trước thời cuộc.
  • D. Tâm hồn thanh cao, hòa hợp với thiên nhiên, nhưng vẫn canh cánh nỗi lòng với dân, với nước.

Câu 18: Nhận định nào sau đây sai khi nói về đóng góp của Nguyễn Trãi đối với sự phát triển của tiếng Việt văn học?

  • A. Là người đầu tiên đưa tiếng Việt (chữ Nôm) vào sáng tác thơ ca một cách quy mô.
  • B. Làm phong phú thêm vốn từ vựng và cách diễn đạt của tiếng Việt văn học.
  • C. Ông chỉ sử dụng các từ Hán Việt cổ trong thơ Nôm của mình.
  • D. Thơ Nôm của ông phản ánh sinh động đời sống, ngôn ngữ của người Việt đương thời.

Câu 19: Đoạn văn sau trong Đại cáo bình Ngô sử dụng chủ yếu biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa hình ảnh nghĩa quân Lam Sơn?
"Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật,
Miền Trà Lân trúc chẻ tro bay."

  • A. Nghệ thuật so sánh, ẩn dụ; làm nổi bật sức mạnh vũ bão của nghĩa quân.
  • B. Nghệ thuật liệt kê; kể lại chi tiết các trận đánh.
  • C. Nghệ thuật nhân hóa; làm cho cảnh vật trở nên sống động.
  • D. Nghệ thuật điệp cấu trúc; tạo nhịp điệu hùng tráng.

Câu 20: Tâm trạng "đêm ngày cuồn cuộn nước triều Đông" trong thơ Nguyễn Trãi (bài Thuật hứng) gần gũi nhất với tâm trạng nào của các nhà thơ yêu nước khác trong lịch sử văn học Việt Nam?

  • A. Tâm trạng u nhàn, lánh đời của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
  • B. Tâm trạng sầu não, bất lực trước thời cuộc của Bà Huyện Thanh Quan.
  • C. Tâm trạng lo nước, thương dân của Nguyễn Du (qua Kiều) hoặc Phạm Ngũ Lão (qua Thuật hoài).
  • D. Tâm trạng vui vẻ, tận hưởng cuộc sống của Nguyễn Khuyến.

Câu 21: Dòng thơ nào trong bài "Cảnh ngày hè" thể hiện trực tiếp ước vọng về cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp trương
  • B. Rồi hóng mát thuở ngày trường
  • C. Thạch lựu hiên phun thức đỏ
  • D. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương

Câu 22: Yếu tố nào làm nên tính chất "áng thiên cổ hùng văn" của Đại cáo bình Ngô?

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa nội dung tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước sâu sắc và nghệ thuật lập luận, ngôn ngữ hùng tráng.
  • B. Việc sử dụng nhiều điển tích, điển cố Trung Quốc.
  • C. Chỉ đơn thuần là bản ghi chép lại lịch sử cuộc khởi nghĩa.
  • D. Việc sử dụng ngôn ngữ thơ ca lãng mạn.

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh, giàu sức gợi như "đùn đùn", "phun", "tiễn" trong bài "Cảnh ngày hè".

  • A. Gợi cảm giác tĩnh lặng, yên bình.
  • B. Diễn tả sự sinh sôi, nảy nở, tràn đầy sức sống của cảnh vật.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu.
  • D. Thể hiện sự buồn bã, u uất của tác giả.

Câu 24: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa sự nghiệp chính trị và sáng tác thơ văn của Nguyễn Trãi?

  • A. Hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt, không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Sáng tác thơ văn chỉ là cách để ông quên đi những khó khăn trong chính trị.
  • C. Sự nghiệp chính trị thành công nên thơ văn ông chỉ toàn những bài ca tụng.
  • D. Sự nghiệp chính trị đầy thăng trầm, biến cố là nguồn cảm hứng sâu sắc cho thơ văn ông, thể hiện rõ tâm trạng và tư tưởng.

Câu 25: Khi đọc những bài thơ về thiên nhiên của Nguyễn Trãi trong Quốc âm thi tập, chúng ta thường cảm nhận được điều gì về tâm hồn của ông?

  • A. Một tâm hồn thanh cao, yêu thiên nhiên nhưng vẫn canh cánh nỗi niềm thế sự.
  • B. Một tâm hồn chỉ biết đến thú vui điền viên, không quan tâm đến đời.
  • C. Một tâm hồn luôn bi quan, chán nản trước cuộc sống.
  • D. Một tâm hồn chỉ quan tâm đến danh lợi, quyền chức.

Câu 26: Đoạn văn sau từ Đại cáo bình Ngô thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong nghệ thuật viết cáo của Nguyễn Trãi?
"Vừa khi cờ nghĩa dấy lên,
Chính lúc quân thù đang mạnh.
Thế giặc

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh tượng trưng.
  • B. Ngôn ngữ giàu chất trữ tình.
  • C. Lối kể chuyện mạch lạc, chi tiết.
  • D. Nghệ thuật lập luận sắc bén, sử dụng cấu trúc đối lập để làm nổi bật hoàn cảnh ban đầu.
  • Câu 27: Từ "yên dân" trong tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi có ý nghĩa rộng nhất là gì?

    • A. Làm cho dân không còn sợ hãi chiến tranh.
    • B. Làm cho dân được sống trong cảnh thái bình, ấm no, hạnh phúc.
    • C. Làm cho dân tin tưởng vào nhà nước.
    • D. Làm cho dân tuân thủ pháp luật.

    Câu 28: Khi phân tích bài thơ "Cảnh ngày hè", việc đặt bài thơ vào bối cảnh Nguyễn Trãi sau khi đã về ở ẩn (tạm thời) giúp ta hiểu sâu sắc hơn điều gì?

    • A. Thấy được sự chán ghét hoàn toàn của Nguyễn Trãi với cuộc sống quan trường.
    • B. Thấy được ông chỉ quan tâm đến việc hưởng thụ cuộc sống nhàn nhã.
    • C. Thấy được tâm hồn thanh cao, yêu thiên nhiên nhưng vẫn canh cánh nỗi niềm thế sự của một con người từng gánh vác trọng trách quốc gia.
    • D. Thấy được ông đã hoàn toàn quên đi quá khứ hoạt động cách mạng.

    Câu 29: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về con người Nguyễn Trãi qua thơ văn của ông?

    • A. Một con người vĩ đại với sự nghiệp lớn lao, tư tưởng nhân nghĩa cao cả, và một tâm hồn giàu tình yêu nước, thương dân, gắn bó với thiên nhiên.
    • B. Một nhà nho chỉ biết đến sách vở, xa rời thực tế.
    • C. Một vị quan chỉ quan tâm đến quyền lực và danh vọng.
    • D. Một nhà thơ chỉ biết lãng mạn hóa cuộc sống.

    Câu 30: Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất của Quốc âm thi tập, ngoài việc sử dụng chữ Nôm, còn là gì?

    • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích khó hiểu.
    • B. Ngôn ngữ cầu kỳ, hoa mỹ.
    • C. Chỉ sử dụng các thể thơ Đường luật nghiêm ngặt.
    • D. Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, gần gũi với đời sống nhưng giàu sức gợi hình, gợi cảm và hàm súc.

    1 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 1: Tư tưởng xuyên suốt, là ngọn cờ tư tưởng của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và được thể hiện rõ nét nhất trong Đại cáo bình Ngô của Nguyễn Trãi là gì?

    2 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 2: Đoạn văn sau trong Đại cáo bình Ngô thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của tư tưởng nhân nghĩa Nguyễn Trãi?
    'Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
    Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.'

    3 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 3: Trong bối cảnh lịch sử nào, Nguyễn Trãi đã viết Đại cáo bình Ngô?

    4 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về giá trị lịch sử của Đại cáo bình Ngô?

    5 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 5: Phân tích đoạn trích sau từ Đại cáo bình Ngô:
    'Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội,
    Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi.'

    Đoạn trích này sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

    6 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 6: Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi có giá trị to lớn trong lịch sử văn học dân tộc vì lý do nào sau đây?

    7 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 7: Đọc đoạn thơ sau trong bài 'Cảnh ngày hè' (trích Quốc âm thi tập):
    'Rồi hóng mát thuở ngày trường
    Hoè lục đùn đùn tán rợp trương
    Thạch lựu hiên phun thức đỏ
    Hồng liên trì tiễn mùi hương'

    Đoạn thơ này thể hiện vẻ đẹp của cảnh vật ngày hè như thế nào?

    8 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 8: Cũng trong bài 'Cảnh ngày hè', câu thơ 'Lẽ nào có một yến no nê' thể hiện tâm sự gì của Nguyễn Trãi?

    9 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản về nội dung giữa Đại cáo bình Ngô và các bản tuyên ngôn độc lập trước đó (như Nam quốc sơn hà) là gì?

    10 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 10: Đoạn văn sau từ Đại cáo bình Ngô nói về điều gì?
    'Nguyễn Trãi xưa nay vốn quen nghề bút nghiên,
    Đã từng theo việc binh nơi màn trướng.
    Khi nên khi về, giữ trọn lòng ngay,
    Lúc ẩn lúc hiện, thờ vua giữ tiếng.'

    11 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 11: Trong Quốc âm thi tập, Nguyễn Trãi dành nhiều bài thơ viết về thiên nhiên. Điều này thể hiện khía cạnh nào trong con người ông?

    12 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 12: Bi kịch lớn nhất trong cuộc đời Nguyễn Trãi, ảnh hưởng sâu sắc đến tâm trạng và thơ ca của ông là gì?

    13 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 13: Đoạn thơ sau từ bài 'Thuật hứng' (bài 24) thể hiện tâm trạng gì của Nguyễn Trãi?
    'Bui một tấc lòng ưu ái cũ,
    Đêm ngày cuồn cuộn nước triều Đông.'

    14 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 14: Nhận xét nào sau đây không đúng về phong cách thơ Nguyễn Trãi trong Quốc âm thi tập?

    15 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 15: Câu nói nổi tiếng của Lê Thánh Tông về Nguyễn Trãi: 'Ức Trai tâm thượng quang Khuê tảo' có ý nghĩa gì?

    16 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 16: Trong Đại cáo bình Ngô, Nguyễn Trãi đã trình bày quá trình cuộc khởi nghĩa Lam Sơn theo trình tự nào là chủ yếu?

    17 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 17: Phẩm chất nào của Nguyễn Trãi được thể hiện rõ nhất qua những bài thơ ông viết về cuộc sống ẩn dật ở Côn Sơn (dù chỉ là tạm thời)?

    18 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 18: Nhận định nào sau đây sai khi nói về đóng góp của Nguyễn Trãi đối với sự phát triển của tiếng Việt văn học?

    19 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 19: Đoạn văn sau trong Đại cáo bình Ngô sử dụng chủ yếu biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa hình ảnh nghĩa quân Lam Sơn?
    'Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật,
    Miền Trà Lân trúc chẻ tro bay.'

    20 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 20: Tâm trạng 'đêm ngày cuồn cuộn nước triều Đông' trong thơ Nguyễn Trãi (bài Thuật hứng) gần gũi nhất với tâm trạng nào của các nhà thơ yêu nước khác trong lịch sử văn học Việt Nam?

    21 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 21: Dòng thơ nào trong bài 'Cảnh ngày hè' thể hiện trực tiếp ước vọng về cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân?

    22 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 22: Yếu tố nào làm nên tính chất 'áng thiên cổ hùng văn' của Đại cáo bình Ngô?

    23 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh, giàu sức gợi như 'đùn đùn', 'phun', 'tiễn' trong bài 'Cảnh ngày hè'.

    24 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 24: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa sự nghiệp chính trị và sáng tác thơ văn của Nguyễn Trãi?

    25 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 25: Khi đọc những bài thơ về thiên nhiên của Nguyễn Trãi trong Quốc âm thi tập, chúng ta thường cảm nhận được điều gì về tâm hồn của ông?

    26 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 26: Đoạn văn sau từ Đại cáo bình Ngô thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong nghệ thuật viết cáo của Nguyễn Trãi?
    'Vừa khi cờ nghĩa dấy lên,
    Chính lúc quân thù đang mạnh.
    Thế giặc đang hăng,
    Thế mình còn yếu.'

    27 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 27: Từ 'yên dân' trong tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi có ý nghĩa rộng nhất là gì?

    28 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 28: Khi phân tích bài thơ 'Cảnh ngày hè', việc đặt bài thơ vào bối cảnh Nguyễn Trãi sau khi đã về ở ẩn (tạm thời) giúp ta hiểu sâu sắc hơn điều gì?

    29 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 29: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về con người Nguyễn Trãi qua thơ văn của ông?

    30 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 02

    Câu 30: Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất của Quốc âm thi tập, ngoài việc sử dụng chữ Nôm, còn là gì?

    0

    Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

    Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều - Đề 03

    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

    Câu 1: Triết lý cốt lõi nào được Nguyễn Trãi xem là nguyên tắc hàng đầu để dẹp yên giặc Minh và xây dựng đất nước thái bình, được thể hiện rõ nét trong Bình Ngô đại cáo?

    • A. Nhân nghĩa
    • B. Cường bạo
    • C. Pháp trị
    • D. Chí công vô tư

    Câu 2: Trong Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi đã sử dụng những dẫn chứng lịch sử nào để khẳng định nền độc lập chủ quyền lâu đời của dân tộc Việt Nam?

    • A. Thời Hùng Vương, An Dương Vương.
    • B. Thời Ngô Quyền, Đinh Tiên Hoàng.
    • C. Các triều đại Triệu, Đinh, Lý, Trần.
    • D. Thời Hai Bà Trưng, Bà Triệu.

    Câu 3: Nhận xét nào sau đây không đúng về đoạn mở đầu của Bình Ngô đại cáo?

    • A. Khẳng định vững chắc chủ quyền, nền văn hiến của Đại Việt.
    • B. Nêu cao tư tưởng nhân nghĩa là nguyên tắc trị quốc.
    • C. Lập luận chặt chẽ, lý lẽ đanh thép.
    • D. Tập trung miêu tả chi tiết tội ác của giặc Minh.

    Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng hàng loạt động từ mạnh và hình ảnh gợi cảm giác đau thương (như

    • A. Nhấn mạnh sự thất bại của nghĩa quân.
    • B. Gây ấn tượng mạnh mẽ về sự tàn bạo, khơi dậy lòng căm thù giặc sâu sắc.
    • C. Diễn tả sự giàu có, sung túc của đất nước trước khi bị xâm lược.
    • D. Thể hiện sự bất lực của nhân dân trước kẻ thù.

    Câu 5: Đoạn văn trong Bình Ngô đại cáo miêu tả quá trình gian khổ và cuối cùng là thắng lợi vẻ vang của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng tính hùng tráng?

    • A. Liệt kê, đối lập, so sánh.
    • B. Ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa.
    • C. Điệp từ, điệp ngữ, nói giảm nói tránh.
    • D. Châm biếm, mỉa mai.

    Câu 6: Câu văn

    • A. Nỗi lo lắng về tương lai đất nước.
    • B. Sự tiếc nuối về quá khứ chiến tranh.
    • C. Lời kêu gọi nhân dân tiếp tục chiến đấu.
    • D. Niềm tin vững chắc vào nền độc lập, hòa bình lâu dài.

    Câu 7: Quốc âm thi tập là tập thơ Nôm quan trọng của Nguyễn Trãi. Việc ông sử dụng chữ Nôm để sáng tác thơ có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử văn học dân tộc?

    • A. Chứng tỏ ông không giỏi chữ Hán.
    • B. Nâng cao vị thế của tiếng Việt và chữ Nôm trong văn học, đưa thơ ca đến gần gũi hơn với đời sống và tâm hồn người Việt.
    • C. Chỉ đơn thuần là thử nghiệm về mặt ngôn ngữ.
    • D. Giúp thơ ông dễ được dịch sang tiếng nước ngoài.

    Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của tác giả:

    • A. Yêu thiên nhiên, tận hưởng cuộc sống ẩn dật.
    • B. Buồn bã, cô đơn trước cảnh vật.
    • C. Vui vẻ, hào hứng trước mùa thu.
    • D. Tức giận, bất mãn với thời cuộc.

    Câu 9: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh thiên nhiên trong thơ Nôm Nguyễn Trãi (Quốc âm thi tập).

    • A. Chỉ là phông nền trang trí cho bài thơ.
    • B. Thể hiện sự đối lập hoàn toàn với con người.
    • C. Là nơi gửi gắm tâm sự, bầu bạn của nhà thơ, mang vẻ đẹp bình dị, gần gũi.
    • D. Biểu tượng cho sức mạnh và sự hung dữ.

    Câu 10: Thể thơ phổ biến được Nguyễn Trãi sử dụng trong Quốc âm thi tập là gì?

    • A. Thất ngôn xen lục ngôn.
    • B. Lục bát.
    • C. Song thất lục bát.
    • D. Ngũ ngôn tứ tuyệt.

    Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản về nội dung giữa thơ chữ Hán (Ức Trai thi tập) và thơ chữ Nôm (Quốc âm thi tập) của Nguyễn Trãi là gì?

    • A. Thơ chữ Hán viết về thiên nhiên, thơ chữ Nôm viết về con người.
    • B. Thơ chữ Hán thể hiện tình yêu nước, thơ chữ Nôm thể hiện tình yêu đôi lứa.
    • C. Thơ chữ Hán mang tính triết lý, thơ chữ Nôm mang tính sử thi.
    • D. Thơ chữ Hán thường mang tính quy phạm, ước lệ, còn thơ chữ Nôm gần gũi với đời sống, thể hiện sâu sắc tâm hồn, cá tính riêng của nhà thơ.

    Câu 12: Tư tưởng

    • A. Ông chỉ quan tâm đến việc đánh giặc mà không chú trọng đến đời sống nhân dân.
    • B. Ông luôn đặt lợi ích và cuộc sống ấm no của nhân dân lên hàng đầu, coi đó là mục đích cuối cùng của mọi hành động.
    • C. Ông cho rằng chỉ cần có một vị vua tài giỏi là dân sẽ tự khắc yên ổn.
    • D. Ông tin rằng chỉ có sử dụng bạo lực mới có thể giữ cho dân yên.

    Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa con người hành động (tham gia cứu nước, giúp dân) và con người ẩn dật (tìm về thiên nhiên, cuộc sống riêng) trong con người Nguyễn Trãi qua thơ văn của ông.

    • A. Đây là hai mặt đối lập hoàn toàn, không liên quan gì đến nhau.
    • B. Ông chỉ là người hành động khi còn trẻ, về già mới ẩn dật.
    • C. Đây là hai mặt luôn song hành, giằng xé trong con người ông, thể hiện sự phức tạp của một nhân cách vĩ đại gắn bó sâu sắc với thời cuộc nhưng cũng khao khát sự thanh cao, thoát tục.
    • D. Ông chỉ giả vờ ẩn dật để tránh né trách nhiệm.

    Câu 14: Vụ án Lệ Chi Viên đã ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc đời Nguyễn Trãi. Điều này có thể giải thích cho sự xuất hiện của tâm trạng nào trong một số bài thơ cuối đời của ông?

    • A. Nỗi oan khuất, sự cô đơn, bi phẫn trước thế thái nhân tình.
    • B. Niềm vui sướng khi được trọng dụng.
    • C. Sự bình thản, vô tư lự.
    • D. Lòng căm thù đối với triều đình nhà Lê.

    Câu 15: Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu

    • A. Miêu tả chi tiết diễn biến trận đánh.
    • B. Thể hiện sự sợ hãi của nghĩa quân.
    • C. Nhấn mạnh số lượng quân địch đông đảo.
    • D. Khẳng định sức mạnh áp đảo và chiến thắng vang dội của nghĩa quân Lam Sơn.

    Câu 16: Ngôn ngữ trong Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi có đặc điểm nổi bật nào?

    • A. Giàu tính dân tộc, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dân.
    • B. Chủ yếu sử dụng điển tích, điển cố Hán học khó hiểu.
    • C. Chỉ dùng các từ ngữ trang trọng, cổ kính.
    • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào cấu trúc ngữ pháp tiếng Hán.

    Câu 17: Ngoài vai trò là một nhà quân sự, chính trị và nhà thơ, Nguyễn Trãi còn có đóng góp quan trọng nào khác dưới triều Lê sơ?

    • A. Trở thành thầy giáo của nhà vua.
    • B. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa nông dân.
    • C. Tham gia xây dựng luật pháp (Bộ Quốc triều hình luật), tổ chức bộ máy nhà nước.
    • D. Phát minh ra một loại vũ khí mới.

    Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi kết thúc Bình Ngô đại cáo bằng lời tuyên bố về kỷ nguyên mới và nhiệm vụ xây dựng đất nước.

    • A. Cho thấy ông không còn quan tâm đến công việc chính sự.
    • B. Nhấn mạnh sự cần thiết phải tiếp tục chiến tranh.
    • C. Thể hiện sự bi quan về tương lai dân tộc.
    • D. Khẳng định ý nghĩa lịch sử của chiến thắng, mở ra một thời kỳ mới và đề cao trách nhiệm xây dựng, củng cố nền độc lập.

    Câu 19: Đọc đoạn thơ sau:

    • A. Miêu tả cuộc sống xa hoa, phú quý.
    • B. Vẻ đẹp bình dị, chân thực của cuộc sống thôn quê và niềm vui lao động.
    • C. Nỗi buồn nhớ quá khứ hào hùng.
    • D. Sự chán ghét cuộc sống nơi thôn dã.

    Câu 20: Đọc đoạn thơ sau:

    • A. Nỗi nhớ quê nhà da diết.
    • B. Tình yêu đôi lứa mãnh liệt.
    • C. Tấm lòng son sắt, nỗi lòng ưu tư không nguôi về đất nước, dân tộc.
    • D. Sự chán nản, muốn buông bỏ mọi việc.

    Câu 21: Bình Ngô đại cáo được viết theo thể loại nào?

    • A. Cáo
    • B. Hịch
    • C. Chiếu
    • D. Văn bia

    Câu 22: Giá trị lớn nhất về nội dung của Bình Ngô đại cáo là gì?

    • A. Miêu tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp.
    • B. Thể hiện tình yêu lãng mạn.
    • C. Kể lại chi tiết các trận đánh.
    • D. Tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc, thể hiện sâu sắc tư tưởng nhân nghĩa và khát vọng hòa bình.

    Câu 23: So với thơ ca trung đại trước đó, Quốc âm thi tập có những đóng góp nổi bật nào về mặt nghệ thuật?

    • A. Chỉ lặp lại các mô típ có sẵn.
    • B. Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt phong phú, sinh động, gần gũi với đời sống; đưa nhiều hình ảnh bình dị, dân dã vào thơ.
    • C. Hoàn toàn thoát ly khỏi ảnh hưởng của văn học Trung Quốc.
    • D. Chỉ tập trung vào các đề tài cung đình.

    Câu 24: Vẻ đẹp của con người Nguyễn Trãi được thể hiện qua thơ văn của ông là sự kết hợp hài hòa của những yếu tố nào?

    • A. Chỉ có lòng yêu nước và tài năng quân sự.
    • B. Chỉ có tâm hồn yêu thiên nhiên và cuộc sống ẩn dật.
    • C. Lý tưởng nhân nghĩa cao cả, lòng yêu nước thương dân sâu sắc, tâm hồn thi sĩ lãng mạn và nhân cách thanh cao.
    • D. Sự lạnh lùng, tàn nhẫn của một nhà quân sự.

    Câu 25: Khi đọc các bài thơ về thiên nhiên của Nguyễn Trãi trong Quốc âm thi tập, ta thấy nổi bật điều gì trong cách ông cảm nhận và miêu tả cảnh vật?

    • A. Thiên nhiên được cảm nhận bằng nhiều giác quan, gần gũi, bình dị, mang hơi thở cuộc sống con người.
    • B. Thiên nhiên hùng vĩ, dữ dội, xa lạ với con người.
    • C. Thiên nhiên chỉ là biểu tượng cho quyền lực.
    • D. Thiên nhiên mang vẻ đẹp hoàn toàn trừu tượng.

    Câu 26: Câu nói nào sau đây của Bác Hồ nhận xét về Nguyễn Trãi, thể hiện sự đánh giá cao về cả tài năng và nhân cách của ông?

    • A.
    • B.
    • C.
    • D.

    Câu 27: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu giữa phần tố cáo tội ác kẻ thù và phần ca ngợi chiến thắng của nghĩa quân trong Bình Ngô đại cáo.

    • A. Cả hai phần đều có giọng điệu bi lụy.
    • B. Cả hai phần đều có giọng điệu mỉa mai, châm biếm.
    • C. Phần tố cáo có giọng điệu căm phẫn, phẫn uất; phần ca ngợi có giọng điệu hào hùng, phấn chấn, tự hào.
    • D. Phần tố cáo có giọng điệu khách quan; phần ca ngợi có giọng điệu chủ quan.

    Câu 28: Tinh thần độc lập, tự cường của dân tộc Việt Nam được thể hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào trong Bình Ngô đại cáo?

    • A. Khẳng định nền văn hiến lâu đời, lãnh thổ riêng biệt, phong tục tập quán riêng và truyền thống anh hùng chống ngoại xâm.
    • B. Chỉ tập trung vào việc tố cáo tội ác của kẻ thù.
    • C. Nhấn mạnh sự giúp đỡ từ các nước láng giềng.
    • D. Đề cao sức mạnh cá nhân của người lãnh đạo.

    Câu 29: Nét độc đáo trong tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì?

    • A. Chỉ đơn thuần là lòng thương người.
    • B. Chỉ áp dụng trong quan hệ gia đình.
    • C. Đồng nhất với việc khoan dung vô nguyên tắc.
    • D. Gắn liền với sự nghiệp cứu nước, yên dân, coi đó là nguyên tắc trị quốc và dẹp trừ bạo ngược.

    Câu 30: Dù sống ở thế kỷ XV, tư tưởng nào của Nguyễn Trãi vẫn còn nguyên giá trị đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước Việt Nam hiện nay?

    • A. Tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước thương dân, lấy dân làm gốc.
    • B. Tư tưởng ẩn dật, xa lánh cuộc đời.
    • C. Tư tưởng đề cao bạo lực để giải quyết mọi vấn đề.
    • D. Tư tưởng chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.

    1 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 1: Triết lý cốt lõi nào được Nguyễn Trãi xem là nguyên tắc hàng đầu để dẹp yên giặc Minh và xây dựng đất nước thái bình, được thể hiện rõ nét trong Bình Ngô đại cáo?

    2 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 2: Trong Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi đã sử dụng những dẫn chứng lịch sử nào để khẳng định nền độc lập chủ quyền lâu đời của dân tộc Việt Nam?

    3 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 3: Nhận xét nào sau đây *không đúng* về đoạn mở đầu của Bình Ngô đại cáo?

    4 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng hàng loạt động từ mạnh và hình ảnh gợi cảm giác đau thương (như "nướng dân đen", "vùi con đỏ") trong phần tố cáo tội ác giặc Minh của Bình Ngô đại cáo.

    5 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 5: Đoạn văn trong Bình Ngô đại cáo miêu tả quá trình gian khổ và cuối cùng là thắng lợi vẻ vang của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng tính hùng tráng?

    6 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 6: Câu văn "Xã tắc từ đây vững bền, giang sơn từ đây đổi mới" trong Bình Ngô đại cáo thể hiện nội dung gì?

    7 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 7: Quốc âm thi tập là tập thơ Nôm quan trọng của Nguyễn Trãi. Việc ông sử dụng chữ Nôm để sáng tác thơ có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử văn học dân tộc?

    8 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của tác giả:
    "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
    Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
    Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
    Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
    (Trích Thu điếu - Nguyễn Khuyến, *Lưu ý: Đây là câu hỏi phân tích kỹ năng, không phải kiến thức Nguyễn Trãi trực tiếp, cần thay thế bằng thơ Nguyễn Trãi*).

    9 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 9: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh thiên nhiên trong thơ Nôm Nguyễn Trãi (Quốc âm thi tập).

    10 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 10: Thể thơ phổ biến được Nguyễn Trãi sử dụng trong Quốc âm thi tập là gì?

    11 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản về nội dung giữa thơ chữ Hán (Ức Trai thi tập) và thơ chữ Nôm (Quốc âm thi tập) của Nguyễn Trãi là gì?

    12 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 12: Tư tưởng "yên dân" của Nguyễn Trãi được thể hiện như thế nào trong cả sự nghiệp chính trị và văn học của ông?

    13 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa con người hành động (tham gia cứu nước, giúp dân) và con người ẩn dật (tìm về thiên nhiên, cuộc sống riêng) trong con người Nguyễn Trãi qua thơ văn của ông.

    14 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 14: Vụ án Lệ Chi Viên đã ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc đời Nguyễn Trãi. Điều này có thể giải thích cho sự xuất hiện của tâm trạng nào trong một số bài thơ cuối đời của ông?

    15 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 15: Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu "Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông" (Bình Ngô đại cáo) nhằm mục đích gì?

    16 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 16: Ngôn ngữ trong Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi có đặc điểm nổi bật nào?

    17 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 17: Ngoài vai trò là một nhà quân sự, chính trị và nhà thơ, Nguyễn Trãi còn có đóng góp quan trọng nào khác dưới triều Lê sơ?

    18 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi kết thúc Bình Ngô đại cáo bằng lời tuyên bố về kỷ nguyên mới và nhiệm vụ xây dựng đất nước.

    19 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 19: Đọc đoạn thơ sau:
    "Cây chuối sau hè lơ thơ tàu,
    Buồng cau sai trĩu đượm buồng cau.
    Ao cạn vớt bèo cấy muống,
    Đồng chiêm xới ải đương thì."
    (Trích Bảo kính cảnh giới bài 43 - Quốc âm thi tập). Đoạn thơ này thể hiện điều gì về cuộc sống và tâm hồn Nguyễn Trãi?

    20 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 20: Đọc đoạn thơ sau:
    "Bui một tấc lòng ưu ái cũ,
    Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông."
    (Trích Thuật hứng bài 5 - Quốc âm thi tập). Hai câu thơ này thể hiện tâm sự gì của Nguyễn Trãi?

    21 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 21: Bình Ngô đại cáo được viết theo thể loại nào?

    22 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 22: Giá trị lớn nhất về nội dung của Bình Ngô đại cáo là gì?

    23 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 23: So với thơ ca trung đại trước đó, Quốc âm thi tập có những đóng góp nổi bật nào về mặt nghệ thuật?

    24 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 24: Vẻ đẹp của con người Nguyễn Trãi được thể hiện qua thơ văn của ông là sự kết hợp hài hòa của những yếu tố nào?

    25 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 25: Khi đọc các bài thơ về thiên nhiên của Nguyễn Trãi trong Quốc âm thi tập, ta thấy nổi bật điều gì trong cách ông cảm nhận và miêu tả cảnh vật?

    26 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 26: Câu nói nào sau đây của Bác Hồ nhận xét về Nguyễn Trãi, thể hiện sự đánh giá cao về cả tài năng và nhân cách của ông?

    27 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 27: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu giữa phần tố cáo tội ác kẻ thù và phần ca ngợi chiến thắng của nghĩa quân trong Bình Ngô đại cáo.

    28 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 28: Tinh thần độc lập, tự cường của dân tộc Việt Nam được thể hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào trong Bình Ngô đại cáo?

    29 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 29: Nét độc đáo trong tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì?

    30 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 03

    Câu 30: Dù sống ở thế kỷ XV, tư tưởng nào của Nguyễn Trãi vẫn còn nguyên giá trị đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước Việt Nam hiện nay?

    0

    Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

    Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều - Đề 04

    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

    Câu 1: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật trong sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Trãi?

    • A. Sáng tác bằng cả chữ Hán và chữ Nôm.
    • B. Có đóng góp lớn cho cả văn chính luận, sử học và thơ ca.
    • C. Nội dung sáng tác gắn liền với số phận đất nước và tư tưởng nhân nghĩa.
    • D. Chỉ tập trung vào đề tài tình yêu đôi lứa và phong cảnh thiên nhiên.

    Câu 2: Tư tưởng xuyên suốt, là sợi chỉ đỏ kết nối các tác phẩm của Nguyễn Trãi, đặc biệt là Đại cáo bình Ngô và thơ Nôm, là gì?

    • A. Tư tưởng ẩn dật, lánh đời.
    • B. Tư tưởng về quyền lực cá nhân.
    • C. Tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước thương dân.
    • D. Tư tưởng về sự giàu có, phú quý.

    Câu 3: Về mặt nghệ thuật, Đại cáo bình Ngô được xem là một áng thiên cổ hùng văn bởi sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố nào?

    • A. Chất chính luận sắc bén và cảm hứng trữ tình sâu lắng.
    • B. Lối kể chuyện sử thi và giọng văn hài hước.
    • C. Ngôn ngữ bác học và hình ảnh giản dị đời thường.
    • D. Cấu trúc lỏng lẻo và biện pháp tu từ phức tạp.

    Câu 4: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đoạn thơ thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong tâm hồn Nguyễn Trãi:

    • A. Hoài bão cứu nước, giúp đời.
    • B. Tình yêu thiên nhiên, sự giao cảm với cảnh vật.
    • C. Nỗi uất hận về án oan Lệ Chi Viên.
    • D. Sự quan tâm đến đời sống của nhân dân.

    Câu 5: Câu văn nào trong Đại cáo bình Ngô thể hiện rõ nhất tư tưởng "nhân nghĩa" của Nguyễn Trãi?

    • A. Từng nghe: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân.
    • B. Đem đại nghĩa để thắng hung tàn.
    • C. Đem đại nghĩa để thắng hung tàn, Lấy chí nhân để thay cường bạo.
    • D. Bình Ngô đại cáo.

    Câu 6: Điểm đặc sắc về nghệ thuật sử dụng tiếng Việt trong Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi là gì?

    • A. Hoàn toàn sử dụng từ Hán Việt cổ.
    • B. Chỉ sử dụng các điển cố, điển tích khó hiểu.
    • C. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc ngữ pháp tiếng Hán.
    • D. Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt giản dị, gần gũi với đời sống, giàu sức biểu cảm.

    Câu 7: Đoạn trích Nước Đại Việt ta trong Đại cáo bình Ngô có ý nghĩa gì trong việc khẳng định chủ quyền và nền độc lập dân tộc?

    • A. Lần đầu tiên khẳng định một cách đầy đủ và hùng hồn các yếu tố cấu thành nên quốc gia độc lập (lãnh thổ, phong tục, văn hiến, chủ quyền).
    • B. Chỉ đơn thuần liệt kê các triều đại phong kiến Việt Nam.
    • C. So sánh Đại Việt với các nước nhỏ yếu khác trong khu vực.
    • D. Nhấn mạnh sự thua kém của Đại Việt so với phương Bắc.

    Câu 8: Phân tích cấu trúc lập luận của đoạn trích Nước Đại Việt ta trong Đại cáo bình Ngô.

    • A. Kể chuyện - Miêu tả - Bình luận.
    • B. Nêu luận đề - Đưa ra các luận cứ chứng minh - Khẳng định chân lý.
    • C. Phủ định - Khẳng định - So sánh.
    • D. Trình bày sự kiện - Giải thích - Rút ra bài học.

    Câu 9: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về con người Nguyễn Trãi qua thơ văn của ông?

    • A. Là người có tấm lòng ưu ái với dân, với nước.
    • B. Là người có cốt cách thanh cao, yêu thiên nhiên.
    • C. Là người mang nhiều trăn trở về thế sự và lẽ đời.
    • D. Là người chỉ quan tâm đến danh lợi cá nhân.

    Câu 10: Đoạn thơ sau thể hiện tâm trạng gì của Nguyễn Trãi?

    • A. Nỗi niềm trung hiếu, sự day dứt về bổn phận với vua, với nước.
    • B. Sự bình yên, thư thái khi sống ẩn dật.
    • C. Niềm vui sướng trước cảnh đẹp thiên nhiên.
    • D. Sự chán ghét cuộc sống quan trường.

    Câu 11: Biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong câu văn:

    • A. So sánh.
    • B. Liệt kê và đối xứng.
    • C. Ẩn dụ.
    • D. Hoán dụ.

    Câu 12: Nhận định nào dưới đây khái quát đúng giá trị nội dung của thơ Nguyễn Trãi?

    • A. Chỉ là những bài thơ tả cảnh, vịnh vật đơn thuần.
    • B. Chủ yếu ca ngợi cuộc sống cung đình xa hoa.
    • C. Phản ánh tâm hồn phong phú của một con người vĩ đại: tấm lòng yêu nước, thương dân, nhân nghĩa; tình yêu thiên nhiên, thế sự và triết lý nhân sinh.
    • D. Chỉ tập trung vào việc phê phán xã hội đương thời.

    Câu 13: Đoạn văn sau trong Đại cáo bình Ngô thể hiện điều gì về tội ác của giặc Minh?

    • A. Sự khoan dung, độ lượng của giặc Minh.
    • B. Giặc Minh chỉ gây tội ác nhỏ lẻ, không đáng kể.
    • C. Tội ác của giặc Minh chỉ ảnh hưởng đến một bộ phận nhỏ người dân.
    • D. Sự tàn bạo, man rợ và quy mô tội ác khủng khiếp của giặc Minh.

    Câu 14: Cảm hứng chủ đạo trong phần kể về quá trình kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn trong Đại cáo bình Ngô là gì?

    • A. Cảm hứng bi quan, tuyệt vọng.
    • B. Cảm hứng anh hùng ca, ngợi ca chiến công và tinh thần quyết chiến quyết thắng.
    • C. Cảm hứng lãng mạn, bay bổng về tình yêu.
    • D. Cảm hứng phê phán, chỉ trích.

    Câu 15: Câu thơ nào trong Quốc âm thi tập thể hiện rõ nhất tư tưởng "an bần lạc đạo" (sống vui với cảnh nghèo, giữ đạo lý) của Nguyễn Trãi?

    • A. Bui một tấc lòng trung lẫn hiếu.
    • B. Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông.
    • C. Cơm ăn chẳng quản cơm rau dưa,
      Áo mặc nài chi áo vải thô.
    • D. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng.

    Câu 16: Nhận xét nào phù hợp nhất khi nói về giá trị của Quốc âm thi tập trong lịch sử văn học dân tộc?

    • A. Là tập thơ Nôm có giá trị to lớn, mở đường cho sự phát triển của thơ tiếng Việt.
    • B. Chỉ là tập thơ ghi chép lại các bài ca dao, tục ngữ.
    • C. Là tập thơ chữ Hán quan trọng nhất thời bấy giờ.
    • D. Không có giá trị nghệ thuật đáng kể.

    Câu 17: Khi phân tích một bài thơ Nôm của Nguyễn Trãi, cần chú ý đến yếu tố nào về ngôn ngữ?

    • A. Chỉ tập trung vào các từ Hán Việt.
    • B. Bỏ qua các từ ngữ thuần Việt.
    • C. Chỉ phân tích các biện pháp tu từ phức tạp.
    • D. Chú ý đến sự kết hợp hài hòa giữa từ ngữ thuần Việt và từ Hán Việt, cách sử dụng từ láy, thành ngữ, tục ngữ.

    Câu 18: Đoạn văn nào trong Đại cáo bình Ngô thể hiện sự tương phản rõ nét giữa sức mạnh chính nghĩa của quân ta và sự yếu hèn, thảm bại của quân địch?

    • A. Phần mở đầu, nêu luận đề nhân nghĩa.
    • B. Phần kể về tội ác của giặc Minh.
    • C. Phần kể về quá trình kháng chiến và chiến thắng.
    • D. Phần kết thúc, tuyên bố độc lập.

    Câu 19: Chi tiết nào trong Đại cáo bình Ngô cho thấy sự quyết tâm và tinh thần tự lực của nghĩa quân Lam Sơn khi mới dựng cờ khởi nghĩa?

    • A. Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần, Thái Nguyên quân không một đội.
    • B. Đánh một trận sạch không kình ngạc.
    • C. Đem đại nghĩa để thắng hung tàn.
    • D. Bên bờ cõi, sóng yên biển lặng.

    Câu 20: Đoạn thơ sau gợi cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa Nguyễn Trãi và thiên nhiên?

    • A. Ông chỉ quan sát thiên nhiên một cách hời hợt.
    • B. Ông có sự giao cảm sâu sắc, coi thiên nhiên như người bạn tâm giao.
    • C. Ông sợ hãi trước sức mạnh của thiên nhiên.
    • D. Ông chỉ dùng thiên nhiên làm bối cảnh cho các câu chuyện lịch sử.

    Câu 21: So sánh giá trị của Đại cáo bình NgôHịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn). Điểm tương đồng lớn nhất về mục đích sáng tác của hai tác phẩm này là gì?

    • A. Cả hai đều là những bài thơ trữ tình sâu sắc.
    • B. Cả hai đều là bản tuyên ngôn độc lập.
    • C. Cả hai đều chỉ nhằm mục đích ghi chép lịch sử.
    • D. Cả hai đều là những áng văn chính luận hùng hồn, có tác dụng khích lệ tinh thần yêu nước, kêu gọi chống giặc ngoại xâm.

    Câu 22: Đoạn thơ sau thể hiện triết lý nhân sinh nào của Nguyễn Trãi?

    • A. Triết lý về sự tuần hoàn, biến đổi của vạn vật và lẽ thăng trầm của đời người.
    • B. Triết lý về sự bất biến, vĩnh cửu.
    • C. Triết lý về sự giàu có, phú quý.
    • D. Triết lý về sự cô đơn, bế tắc.

    Câu 23: Trong Đại cáo bình Ngô, Nguyễn Trãi đã làm gì để làm nổi bật tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

    • A. Chỉ tập trung ca ngợi tài năng của lãnh tụ Lê Lợi.
    • B. Phóng đại sức mạnh của quân ta một cách phi thực tế.
    • C. Khẳng định mục đích "yên dân", "trừ bạo", đồng thời vạch trần tội ác "hung tàn", "cường bạo" của giặc Minh.
    • D. Dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

    Câu 24: Nhận xét nào sau đây không phản ánh đúng phong cách thơ Nguyễn Trãi trong Quốc âm thi tập?

    • A. Giản dị, mộc mạc, gần gũi với đời sống.
    • B. Chỉ sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng cổ điển.
    • C. Kết hợp hài hòa giữa chất trữ tình và chất triết lý.
    • D. Thể hiện cái tôi cá nhân với nhiều cung bậc cảm xúc.

    Câu 25: Đọc đoạn thơ sau:

    • A. Sự tuần hoàn, thay đổi theo quy luật tự nhiên.
    • B. Sự tĩnh lặng, bất động.
    • C. Sự hỗn loạn, vô định.
    • D. Sự tiến bộ không ngừng.

    Câu 26: Tại sao Nguyễn Trãi được coi là "người anh hùng dân tộc" và "danh nhân văn hóa thế giới"?

    • A. Vì ông chỉ là một nhà thơ nổi tiếng.
    • B. Vì ông chỉ là một nhà chính trị tài ba.
    • C. Vì ông chỉ là một nhà văn hóa lớn.
    • D. Vì ông có đóng góp to lớn trên nhiều lĩnh vực: chính trị, quân sự, ngoại giao, văn học, văn hóa, thể hiện tư tưởng nhân nghĩa cao đẹp.

    Câu 27: Đoạn kết của Đại cáo bình Ngô có ý nghĩa như thế nào?

    • A. Kể lại chi tiết các trận đánh cuối cùng.
    • B. Tuyên bố nền độc lập, hòa bình đã được lập lại, mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc.
    • C. Thể hiện sự bi quan về tương lai đất nước.
    • D. Kêu gọi nhân dân tiếp tục chiến đấu.

    Câu 28: Khi đọc thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi (Ức Trai thi tập), người đọc thường cảm nhận được điều gì?

    • A. Chủ yếu là những bài thơ tình lãng mạn.
    • B. Chỉ tập trung vào miêu tả đời sống dân dã.
    • C. Nỗi niềm thế sự, tâm sự của người trí thức trước thời cuộc, và đôi khi là sự mệt mỏi, chán chường.
    • D. Những bài thơ ca ngợi cuộc sống ẩn dật tuyệt đối.

    Câu 29: Phân tích vai trò của yếu tố lịch sử trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi.

    • A. Lịch sử là bối cảnh, nguồn cảm hứng và là minh chứng cho những tư tưởng, lẽ phải mà ông trình bày.
    • B. Ông chỉ ghi chép lại lịch sử một cách khô khan.
    • C. Lịch sử chỉ là yếu tố phụ, không quan trọng.
    • D. Ông bóp méo sự thật lịch sử để phục vụ mục đích cá nhân.

    Câu 30: Đoạn thơ sau trong Quốc âm thi tập thể hiện khát vọng gì của Nguyễn Trãi?

    • A. Khát vọng được nổi tiếng.
    • B. Khát vọng được sống ẩn dật hoàn toàn.
    • C. Khát vọng về cuộc sống giàu sang cho bản thân.
    • D. Khát vọng về một cuộc sống thái bình, thịnh trị, nhân dân ấm no, hạnh phúc.

    1 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 1: Điều nào sau đây *không* phải là đặc điểm nổi bật trong sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Trãi?

    2 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 2: Tư tưởng xuyên suốt, là sợi chỉ đỏ kết nối các tác phẩm của Nguyễn Trãi, đặc biệt là Đại cáo bình Ngô và thơ Nôm, là gì?

    3 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 3: Về mặt nghệ thuật, *Đại cáo bình Ngô* được xem là một áng thiên cổ hùng văn bởi sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố nào?

    4 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 4: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đoạn thơ thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong tâm hồn Nguyễn Trãi:

    "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
    Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
    Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
    Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

    5 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 5: Câu văn nào trong *Đại cáo bình Ngô* thể hiện rõ nhất tư tưởng 'nhân nghĩa' của Nguyễn Trãi?

    6 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 6: Điểm đặc sắc về nghệ thuật sử dụng tiếng Việt trong *Quốc âm thi tập* của Nguyễn Trãi là gì?

    7 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 7: Đoạn trích *Nước Đại Việt ta* trong *Đại cáo bình Ngô* có ý nghĩa gì trong việc khẳng định chủ quyền và nền độc lập dân tộc?

    8 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 8: Phân tích cấu trúc lập luận của đoạn trích *Nước Đại Việt ta* trong *Đại cáo bình Ngô*.

    9 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 9: Nhận xét nào sau đây *không* đúng khi nói về con người Nguyễn Trãi qua thơ văn của ông?

    10 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 10: Đoạn thơ sau thể hiện tâm trạng gì của Nguyễn Trãi?

    "Bui một tấc lòng trung lẫn hiếu,
    Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông."

    11 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 11: Biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong câu văn: "Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông" là gì?

    12 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 12: Nhận định nào dưới đây khái quát đúng giá trị nội dung của thơ Nguyễn Trãi?

    13 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 13: Đoạn văn sau trong Đại cáo bình Ngô thể hiện điều gì về tội ác của giặc Minh?

    "Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn,
    Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.
    ... Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội,
    Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi."

    14 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 14: Cảm hứng chủ đạo trong phần kể về quá trình kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn trong *Đại cáo bình Ngô* là gì?

    15 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 15: Câu thơ nào trong *Quốc âm thi tập* thể hiện rõ nhất tư tưởng 'an bần lạc đạo' (sống vui với cảnh nghèo, giữ đạo lý) của Nguyễn Trãi?

    16 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 16: Nhận xét nào phù hợp nhất khi nói về giá trị của *Quốc âm thi tập* trong lịch sử văn học dân tộc?

    17 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 17: Khi phân tích một bài thơ Nôm của Nguyễn Trãi, cần chú ý đến yếu tố nào về ngôn ngữ?

    18 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 18: Đoạn văn nào trong *Đại cáo bình Ngô* thể hiện sự tương phản rõ nét giữa sức mạnh chính nghĩa của quân ta và sự yếu hèn, thảm bại của quân địch?

    19 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 19: Chi tiết nào trong *Đại cáo bình Ngô* cho thấy sự quyết tâm và tinh thần tự lực của nghĩa quân Lam Sơn khi mới dựng cờ khởi nghĩa?

    20 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 20: Đoạn thơ sau gợi cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa Nguyễn Trãi và thiên nhiên?

    "Hải đường nở đo đỏ,
    Mộc lan nở hồng hồng.
    Chim hót trên cành biếc,
    Ve kêu dưới bóng xanh."

    21 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 21: So sánh giá trị của *Đại cáo bình Ngô* và *Hịch tướng sĩ* (Trần Quốc Tuấn). Điểm tương đồng lớn nhất về mục đích sáng tác của hai tác phẩm này là gì?

    22 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 22: Đoạn thơ sau thể hiện triết lý nhân sinh nào của Nguyễn Trãi?

    "Cảnh vật mặn mà lòng khách tục,
    Sen tàn cúc lại nở hoa vàng.
    Trăng tròn rồi lại khuyết,
    Người thịnh rồi lại suy."

    23 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 23: Trong *Đại cáo bình Ngô*, Nguyễn Trãi đã làm gì để làm nổi bật tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

    24 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 24: Nhận xét nào sau đây *không* phản ánh đúng phong cách thơ Nguyễn Trãi trong *Quốc âm thi tập*?

    25 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 25: Đọc đoạn thơ sau:

    "Thu đến cúc nở, thu đi sen tàn.
    Xuân đến đào nở, xuân đi mai vàng."

    Đoạn thơ này thể hiện quan niệm gì về thời gian và cuộc sống?

    26 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 26: Tại sao Nguyễn Trãi được coi là 'người anh hùng dân tộc' và 'danh nhân văn hóa thế giới'?

    27 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 27: Đoạn kết của *Đại cáo bình Ngô* có ý nghĩa như thế nào?

    28 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 28: Khi đọc thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi (*Ức Trai thi tập*), người đọc thường cảm nhận được điều gì?

    29 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 29: Phân tích vai trò của yếu tố lịch sử trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi.

    30 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 04

    Câu 30: Đoạn thơ sau trong *Quốc âm thi tập* thể hiện khát vọng gì của Nguyễn Trãi?

    "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng,
    Dân giàu đủ khắp đòi phương."

    0

    Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

    Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều - Đề 05

    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

    Câu 1: Tư tưởng nào được xem là sợi chỉ đỏ xuyên suốt toàn bộ sáng tác của Nguyễn Trãi, đặc biệt là trong các tác phẩm chính luận và thơ ca?

    • A. Chủ nghĩa anh hùng cách mạng
    • B. Tư tưởng nhân nghĩa và yêu nước
    • C. Chủ nghĩa lãng mạn bay bổng
    • D. Tư tưởng thoát ly thế tục

    Câu 2: Trong "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi đã khẳng định chủ quyền của Đại Việt dựa trên những yếu tố nào? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

    • A. Lãnh thổ, sông núi hiểm trở.
    • B. Lịch sử lâu đời, phong tục tập quán.
    • C. Nền văn hiến, anh hào kế nghiệp.
    • D. Nền văn hiến lâu đời, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chế độ, anh hào.

    Câu 3: Đoạn trích sau từ "Bình Ngô đại cáo" thể hiện rõ nhất nội dung nào trong tư tưởng của Nguyễn Trãi?

    • A. Tinh thần quyết chiến quyết thắng.
    • B. Khát vọng hòa bình.
    • C. Tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với yên dân và diệt bạo.
    • D. Sự phê phán gay gắt quân thù.

    Câu 4: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng về giá trị nội dung của "Bình Ngô đại cáo"?

    • A. Là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc, tổng kết cuộc kháng chiến chống quân Minh và mở ra kỷ nguyên mới cho Đại Việt.
    • B. Là tác phẩm phê phán sâu sắc tội ác của giặc Minh và vạch trần bộ mặt phản động của chúng.
    • C. Là bài ca ngợi công lao của nghĩa quân Lam Sơn và Lê Lợi trong cuộc kháng chiến.
    • D. Là bản cáo trạng tố cáo tội ác của phong kiến nhà Minh đối với nhân dân Đại Việt.

    Câu 5: "Quốc âm thi tập" là tập thơ Nôm của Nguyễn Trãi. Đặc điểm nổi bật về ngôn ngữ trong tập thơ này là gì?

    • A. Sử dụng hoàn toàn chữ Hán cổ.
    • B. Sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh giản dị, gần gũi với đời sống dân dã, thể hiện sự Việt hóa mạnh mẽ.
    • C. Tuân thủ nghiêm ngặt các điển cố, điển tích Trung Hoa.
    • D. Chỉ sử dụng các từ ngữ trong sáng, không có yếu tố dân gian.

    Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện tình cảm, tư tưởng gì của Nguyễn Trãi?

    • A. Tình yêu thiên nhiên, cuộc sống ẩn dật, thanh nhàn.
    • B. Nỗi nhớ quê hương, gia đình.
    • C. Sự bất mãn với thời cuộc.
    • D. Khát vọng lập công danh.

    Câu 7: Hình ảnh con người Nguyễn Trãi hiện lên trong "Quốc âm thi tập" có những nét đặc trưng nào?

    • A. Chỉ là một nhà ẩn sĩ lánh đời, không quan tâm thế sự.
    • B. Chỉ là một người anh hùng với những chiến công lẫy lừng.
    • C. Chỉ là một người yêu thiên nhiên thuần túy.
    • D. Là con người đa cảm, có sự kết hợp hài hòa giữa tình yêu thiên nhiên, nỗi ưu thời mẫn thế và khát vọng hành đạo giúp dân.

    Câu 8: Đoạn văn sau trong "Bình Ngô đại cáo" sử dụng biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào để khắc họa tội ác của giặc Minh?

    • A. So sánh
    • B. Nhân hóa
    • C. Ẩn dụ và đối lập
    • D. Hoán dụ và liệt kê

    Câu 9: Giá trị nghệ thuật nổi bật của "Bình Ngô đại cáo" là gì?

    • A. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố chính luận sắc bén và văn chương giàu hình ảnh, cảm xúc; lập luận chặt chẽ, hùng hồn.
    • B. Sử dụng ngôn ngữ thơ Nôm giản dị, gần gũi với đời sống.
    • C. Tập trung khai thác các điển cố, điển tích Trung Hoa.
    • D. Chỉ sử dụng thể văn biền ngẫu một cách máy móc.

    Câu 10: Thể loại "cáo" mà Nguyễn Trãi sử dụng trong "Bình Ngô đại cáo" có đặc điểm gì về mặt chức năng?

    • A. Dùng để ghi chép sự kiện lịch sử.
    • B. Dùng để bày tỏ tâm sự cá nhân.
    • C. Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
    • D. Dùng để trình bày một sự việc, tuyên bố một chủ trương hoặc kết quả cho mọi người được biết, thường có tính chất trang trọng, thuyết phục.

    Câu 11: Phân tích vai trò của yếu tố "thiên thời, địa lợi, nhân hòa" trong chiến thắng được Nguyễn Trãi đề cập trong "Bình Ngô đại cáo".

    • A. Nguyễn Trãi cho rằng chiến thắng hoàn toàn do yếu tố "nhân hòa", sức mạnh của nhân dân.
    • B. Nguyễn Trãi nhấn mạnh vai trò quyết định của "thiên thời" và "địa lợi".
    • C. Nguyễn Trãi khẳng định chiến thắng là sự kết hợp của cả ba yếu tố, trong đó "nhân hòa" (lòng dân, sức mạnh đoàn kết) đóng vai trò cốt lõi.
    • D. Nguyễn Trãi chỉ liệt kê ba yếu tố mà không phân tích vai trò của chúng.

    Câu 12: Đoạn thơ sau trong "Quốc âm thi tập" cho thấy điều gì về cuộc sống của Nguyễn Trãi khi về ở ẩn?

    • A. Một cuộc sống xa hoa, giàu có.
    • B. Một cuộc sống giản dị, gần gũi với thiên nhiên, mang đậm nét dân dã.
    • C. Một cuộc sống đầy lo toan, vất vả.
    • D. Một cuộc sống cô độc, buồn tẻ.

    Câu 13: Phân tích cách Nguyễn Trãi thể hiện nỗi ưu thời mẫn thế (lo lắng cho đất nước, nhân dân) trong thơ Nôm của mình.

    • A. Ông chỉ thể hiện trực tiếp bằng những câu thơ hô hào đánh giặc.
    • B. Ông hoàn toàn không đề cập đến vấn đề thế sự trong thơ Nôm.
    • C. Ông chỉ thể hiện qua việc miêu tả cảnh buồn trong thiên nhiên.
    • D. Ông thể hiện một cách kín đáo, lồng ghép vào cảnh vật, vào những suy tư về đạo lý, về cuộc đời, cho thấy sự trăn trở, day dứt của một người nặng lòng với dân với nước dù đang ở ẩn.

    Câu 14: So sánh sự khác biệt cơ bản về đối tượng biểu đạt và giọng điệu giữa "Bình Ngô đại cáo" và "Quốc âm thi tập".

    • A. "Bình Ngô đại cáo" là văn chính luận, hướng đến cộng đồng, giọng điệu hùng hồn, trang trọng; "Quốc âm thi tập" là thơ trữ tình, hướng đến cá nhân, giọng điệu tâm tình, sâu lắng.
    • B. Cả hai tác phẩm đều hướng đến đối tượng là nhân dân, giọng điệu đều hùng hồn.
    • C. "Bình Ngô đại cáo" là thơ trữ tình, "Quốc âm thi tập" là văn chính luận.
    • D. Cả hai tác phẩm đều có giọng điệu tâm tình, sâu lắng.

    Câu 15: Nguyễn Trãi được mệnh danh là "người anh hùng dân tộc" và "danh nhân văn hóa thế giới" vì những đóng góp nào?

    • A. Chỉ vì công lao to lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Minh.
    • B. Chỉ vì những đóng góp xuất sắc cho nền văn học chữ Nôm.
    • C. Vì những đóng góp xuất sắc trên cả hai lĩnh vực chính trị - quân sự và văn hóa - văn học.
    • D. Chỉ vì ông là người đầu tiên viết thơ bằng chữ Nôm.

    Câu 16: Trong "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi đã vạch trần bản chất phi nhân nghĩa của quân Minh như thế nào?

    • A. Chỉ nói chung chung rằng chúng là giặc.
    • B. Liệt kê chi tiết, cụ thể những hành động tàn bạo, bóc lột, hủy hoại cuộc sống của nhân dân Đại Việt.
    • C. Chỉ tập trung vào việc miêu tả sự thất bại của chúng.
    • D. Sử dụng những lời lẽ hoa mỹ để che đậy sự thật.

    Câu 17: Thể thơ Nôm Đường luật trong "Quốc âm thi tập" có những đặc điểm gì kế thừa và phát triển so với thơ Đường luật chữ Hán?

    • A. Chỉ kế thừa niêm luật chặt chẽ mà không có sự thay đổi.
    • B. Bỏ hoàn toàn niêm luật và cách gieo vần.
    • C. Chỉ sử dụng ngôn ngữ Nôm mà không giữ lại cấu trúc thơ Đường luật.
    • D. Kế thừa niêm luật, bố cục của thơ Đường luật nhưng sử dụng ngôn ngữ Nôm bình dị, gần gũi, đưa vào nhiều hình ảnh, từ ngữ dân dã, tạo nên phong vị riêng.

    Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng chữ Nôm để sáng tác thơ trong bối cảnh văn học trung đại Việt Nam.

    • A. Thể hiện tinh thần dân tộc, ý thức tự chủ về văn hóa, đưa văn học đến gần hơn với đời sống và tâm hồn người Việt.
    • B. Chỉ đơn thuần là sự lựa chọn ngôn ngữ ngẫu nhiên.
    • C. Nhằm mục đích phổ biến thơ ca cho giới trí thức.
    • D. Là sự bắt chước văn học Trung Quốc.

    Câu 19: Đoạn văn sau trong "Bình Ngô đại cáo" thể hiện rõ nhất chiến thuật quân sự nào của nghĩa quân Lam Sơn?

    • A. Đánh trực diện vào các thành trì lớn.
    • B. Chỉ phòng thủ, không tấn công.
    • C. Chiến thuật "tâm công" (đánh vào lòng người), lấy dân làm gốc, kết hợp với bao vây, cô lập địch.
    • D. Chiến thuật du kích, đánh nhỏ lẻ.

    Câu 20: Nét đặc sắc trong phong cách thơ Nguyễn Trãi, đặc biệt là trong "Quốc âm thi tập", là sự kết hợp giữa những yếu tố nào?

    • A. Sự lãng mạn và hiện thực.
    • B. Sự uyên bác và bình dị, chất trữ tình và chất triết lý, chất anh hùng và chất đời thường.
    • C. Chất cổ điển và chất hiện đại.
    • D. Sự hài hước và châm biếm.

    Câu 21: Vì sao có thể nói Nguyễn Trãi là nhà văn có đóng góp mang tính nền tảng cho sự phát triển của văn học chữ Nôm Việt Nam?

    • A. Ông là người duy nhất sáng tác bằng chữ Nôm thời kỳ đó.
    • B. Thơ chữ Nôm của ông có số lượng lớn nhất.
    • C. Ông đã tạo ra chữ Nôm hoàn chỉnh.
    • D. Ông là người có công lớn trong việc Việt hóa thể thơ Đường luật, đưa ngôn ngữ và hình ảnh dân tộc vào thơ ca, mở đường cho sự phát triển của thơ Nôm sau này.

    Câu 22: Đoạn thơ sau gợi cho em liên tưởng đến khía cạnh nào trong con người Nguyễn Trãi?

    • A. Sự kiên định, son sắt với lý tưởng, đạo đức, dù gặp hoàn cảnh khó khăn hay bị oan khuất.
    • B. Sự giàu có, sung túc về vật chất.
    • C. Sự khéo léo trong giao tiếp.
    • D. Sự thờ ơ với thế sự.

    Câu 23: Khi phân tích một bài thơ Nôm của Nguyễn Trãi viết về thiên nhiên, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố đặc trưng nào để hiểu sâu sắc tư tưởng tác giả?

    • A. Chỉ cần tập trung vào các biện pháp tu từ.
    • B. Chỉ cần hiểu nghĩa đen của từ ngữ.
    • C. Chú ý đến cách ông lồng ghép tâm trạng, suy tư về thế sự, đạo lý vào cảnh vật; cách sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh dân dã, gần gũi.
    • D. Chỉ cần so sánh với thơ thiên nhiên của các tác giả Trung Quốc.

    Câu 24: Dựa vào kiến thức về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi, hãy giải thích vì sao trong thơ văn của ông lại có sự đan xen giữa niềm vui chiến thắng, tự hào dân tộc và nỗi buồn, sự trăn trở về thế sự?

    • A. Vì ông là người đa sầu đa cảm bẩm sinh.
    • B. Vì ông không có đóng góp lớn cho đất nước.
    • C. Vì ông chỉ sáng tác trong hoàn cảnh khó khăn.
    • D. Vì cuộc đời ông trải qua nhiều biến cố thăng trầm (tham gia kháng chiến, làm quan, bị nghi oan, về ở ẩn), chứng kiến cả sự hưng thịnh lẫn những bất ổn của triều đình, khiến tâm trạng luôn phức tạp, đa chiều.

    Câu 25: Đoạn văn sau trong "Bình Ngô đại cáo" có tác dụng gì trong việc khẳng định chính nghĩa của cuộc kháng chiến?

    • A. Nhấn mạnh tính tất yếu và sự dũng cảm của nghĩa quân khi đứng lên trong hoàn cảnh khó khăn, thế giặc mạnh, từ đó khẳng định tính chính nghĩa và lòng yêu nước.
    • B. Chỉ đơn thuần kể lại sự kiện lịch sử.
    • C. Thể hiện sự sợ hãi trước sức mạnh của quân thù.
    • D. Nhấn mạnh sự yếu kém của nghĩa quân lúc ban đầu.

    Câu 26: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh ước lệ trong thơ Nôm và chỉ ra điểm khác biệt so với thơ Đường luật chữ Hán.

    • A. Ông hoàn toàn không sử dụng hình ảnh ước lệ.
    • B. Ông vẫn sử dụng hình ảnh ước lệ nhưng kết hợp với hình ảnh thực, bình dị, gần gũi với đời sống Việt Nam, làm cho thơ vừa có nét cổ điển vừa có sự tươi mới, dân dã.
    • C. Ông chỉ sử dụng hình ảnh ước lệ của Trung Quốc.
    • D. Ông chỉ sử dụng hình ảnh ước lệ về con người.

    Câu 27: Giá trị nhân văn sâu sắc trong thơ văn Nguyễn Trãi thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

    • A. Chỉ thể hiện qua lòng căm thù giặc.
    • B. Chỉ thể hiện qua tình yêu thiên nhiên.
    • C. Chỉ thể hiện qua đạo lý trung quân.
    • D. Thể hiện ở tình yêu thương con người, lo lắng cho dân, khát vọng về một xã hội thái bình, thịnh trị, con người được sống yên vui.

    Câu 28: "Ức Trai thi tập" là tập thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi. So với "Quốc âm thi tập", tập thơ này có điểm gì khác biệt cơ bản về ngôn ngữ và phong cách?

    • A. Sử dụng chữ Hán, tuân thủ niêm luật thơ Đường chặt chẽ hơn, ngôn ngữ trang nhã, thiêng về bày tỏ tâm sự, chí lớn của bậc quân tử, mang tính học thuật cao hơn.
    • B. Sử dụng chữ Nôm, ngôn ngữ bình dị, gần gũi.
    • C. Thể hiện chủ yếu tình yêu thiên nhiên.
    • D. Chỉ viết về các sự kiện lịch sử.

    Câu 29: Phân tích ý nghĩa của hình tượng "người anh hùng" trong "Bình Ngô đại cáo" do Nguyễn Trãi xây dựng.

    • A. Là hình tượng cá nhân Lê Lợi.
    • B. Là hình tượng chung về người lính dũng cảm.
    • C. Là hình tượng kết tinh của sức mạnh toàn dân, ý chí quật cường và lòng nhân nghĩa của cả dân tộc Việt Nam trong cuộc kháng chiến.
    • D. Là hình tượng được thần thánh hóa, xa rời thực tế.

    Câu 30: Dựa trên toàn bộ sự nghiệp thơ văn Nguyễn Trãi, em rút ra bài học gì về trách nhiệm của cá nhân đối với đất nước và nhân dân?

    • A. Chỉ cần lo cho bản thân và gia đình.
    • B. Nên tránh xa các vấn đề xã hội phức tạp.
    • C. Trách nhiệm chỉ thuộc về những người có chức vụ cao.
    • D. Mỗi cá nhân, dù ở cương vị nào, cũng cần có lòng yêu nước, tinh thần trách nhiệm với cộng đồng, góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước bằng tài năng và tâm huyết của mình.

    1 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 1: Tư tưởng nào được xem là sợi chỉ đỏ xuyên suốt toàn bộ sáng tác của Nguyễn Trãi, đặc biệt là trong các tác phẩm chính luận và thơ ca?

    2 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 2: Trong 'Bình Ngô đại cáo', Nguyễn Trãi đã khẳng định chủ quyền của Đại Việt dựa trên những yếu tố nào? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

    3 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 3: Đoạn trích sau từ 'Bình Ngô đại cáo' thể hiện rõ nhất nội dung nào trong tư tưởng của Nguyễn Trãi?
    "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
    Quân điếu phạt trước lo trừ bạo."

    4 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 4: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng về giá trị nội dung của 'Bình Ngô đại cáo'?

    5 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 5: 'Quốc âm thi tập' là tập thơ Nôm của Nguyễn Trãi. Đặc điểm nổi bật về ngôn ngữ trong tập thơ này là gì?

    6 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện tình cảm, tư tưởng gì của Nguyễn Trãi?
    "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
    Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo."
    (Trích từ một bài thơ Nôm)

    7 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 7: Hình ảnh con người Nguyễn Trãi hiện lên trong 'Quốc âm thi tập' có những nét đặc trưng nào?

    8 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 8: Đoạn văn sau trong 'Bình Ngô đại cáo' sử dụng biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào để khắc họa tội ác của giặc Minh?
    "Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn,
    Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ."

    9 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 9: Giá trị nghệ thuật nổi bật của 'Bình Ngô đại cáo' là gì?

    10 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 10: Thể loại 'cáo' mà Nguyễn Trãi sử dụng trong 'Bình Ngô đại cáo' có đặc điểm gì về mặt chức năng?

    11 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 11: Phân tích vai trò của yếu tố 'thiên thời, địa lợi, nhân hòa' trong chiến thắng được Nguyễn Trãi đề cập trong 'Bình Ngô đại cáo'.

    12 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 12: Đoạn thơ sau trong 'Quốc âm thi tập' cho thấy điều gì về cuộc sống của Nguyễn Trãi khi về ở ẩn?
    "Cây chuối sau hè, tàu đã rách,
    Trong buồng cau thắm quả đầy cành."

    13 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 13: Phân tích cách Nguyễn Trãi thể hiện nỗi ưu thời mẫn thế (lo lắng cho đất nước, nhân dân) trong thơ Nôm của mình.

    14 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 14: So sánh sự khác biệt cơ bản về đối tượng biểu đạt và giọng điệu giữa 'Bình Ngô đại cáo' và 'Quốc âm thi tập'.

    15 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 15: Nguyễn Trãi được mệnh danh là 'người anh hùng dân tộc' và 'danh nhân văn hóa thế giới' vì những đóng góp nào?

    16 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 16: Trong 'Bình Ngô đại cáo', Nguyễn Trãi đã vạch trần bản chất phi nhân nghĩa của quân Minh như thế nào?

    17 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 17: Thể thơ Nôm Đường luật trong 'Quốc âm thi tập' có những đặc điểm gì kế thừa và phát triển so với thơ Đường luật chữ Hán?

    18 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng chữ Nôm để sáng tác thơ trong bối cảnh văn học trung đại Việt Nam.

    19 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 19: Đoạn văn sau trong 'Bình Ngô đại cáo' thể hiện rõ nhất chiến thuật quân sự nào của nghĩa quân Lam Sơn?
    "Đánh thành lấy lòng, vây đất cứu dân."

    20 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 20: Nét đặc sắc trong phong cách thơ Nguyễn Trãi, đặc biệt là trong 'Quốc âm thi tập', là sự kết hợp giữa những yếu tố nào?

    21 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 21: Vì sao có thể nói Nguyễn Trãi là nhà văn có đóng góp mang tính nền tảng cho sự phát triển của văn học chữ Nôm Việt Nam?

    22 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 22: Đoạn thơ sau gợi cho em liên tưởng đến khía cạnh nào trong con người Nguyễn Trãi?
    "Bui có một lòng trung lẫn hiếu,
    Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen."
    (Trích một bài thơ Nôm)

    23 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 23: Khi phân tích một bài thơ Nôm của Nguyễn Trãi viết về thiên nhiên, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố đặc trưng nào để hiểu sâu sắc tư tưởng tác giả?

    24 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 24: Dựa vào kiến thức về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi, hãy giải thích vì sao trong thơ văn của ông lại có sự đan xen giữa niềm vui chiến thắng, tự hào dân tộc và nỗi buồn, sự trăn trở về thế sự?

    25 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 25: Đoạn văn sau trong 'Bình Ngô đại cáo' có tác dụng gì trong việc khẳng định chính nghĩa của cuộc kháng chiến?
    "Vừa khi cờ nghĩa dấy lên,
    Chính lúc quân thù đương mạnh."
    (Nêu bối cảnh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn)

    26 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 26: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh ước lệ trong thơ Nôm và chỉ ra điểm khác biệt so với thơ Đường luật chữ Hán.

    27 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 27: Giá trị nhân văn sâu sắc trong thơ văn Nguyễn Trãi thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

    28 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 28: 'Ức Trai thi tập' là tập thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi. So với 'Quốc âm thi tập', tập thơ này có điểm gì khác biệt cơ bản về ngôn ngữ và phong cách?

    29 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 29: Phân tích ý nghĩa của hình tượng 'người anh hùng' trong 'Bình Ngô đại cáo' do Nguyễn Trãi xây dựng.

    30 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 05

    Câu 30: Dựa trên toàn bộ sự nghiệp thơ văn Nguyễn Trãi, em rút ra bài học gì về trách nhiệm của cá nhân đối với đất nước và nhân dân?

    0

    Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

    Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều - Đề 06

    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

    Câu 1: Dựa vào kiến thức về cuộc đời và sự nghiệp Nguyễn Trãi, nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng vai trò của ông đối với lịch sử và văn học Việt Nam?

    • A. Là một nhà chính trị, quân sự tài ba, đóng góp lớn vào cuộc kháng chiến chống quân Minh.
    • B. Là một nhà văn, nhà thơ lớn, để lại di sản đồ sộ cả chữ Hán và chữ Nôm.
    • C. Là biểu tượng của tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước thương dân sâu sắc.
    • D. Chỉ hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực văn chương, ít tham gia vào chính sự triều đình Lê sơ.

    Câu 2: Tư tưởng chủ đạo xuyên suốt trong sự nghiệp văn chương và hoạt động chính trị của Nguyễn Trãi là gì?

    • A. Nhân nghĩa và yêu nước thương dân.
    • B. Phật giáo và Đạo giáo.
    • C. Chủ nghĩa cá nhân và tự do.
    • D. Sùng bái quá khứ và phục cổ.

    Câu 3: Đoạn thơ sau thể hiện tâm trạng gì của Nguyễn Trãi?

    • A. Niềm vui sướng, hân hoan trước cảnh đẹp thiên nhiên.
    • B. Sự hào hứng, sôi nổi với cuộc sống.
    • C. Nỗi cô quạnh, uẩn khúc và tâm sự của người trí thức ẩn dật.
    • D. Khí thế hào hùng, ý chí chinh phục thiên nhiên.

    Câu 4: Phân tích đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ thơ Nôm của Nguyễn Trãi qua các tác phẩm tiêu biểu.

    • A. Chủ yếu sử dụng điển cố Hán học dày đặc, khó hiểu.
    • B. Kết hợp nhuần nhuyễn ngôn ngữ bác học và ngôn ngữ dân dã, đời thường.
    • C. Chỉ sử dụng ngôn ngữ cung đình, trang trọng.
    • D. Hoàn toàn sử dụng tiếng Việt thuần Nôm, không có yếu tố Hán Việt.

    Câu 5: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam?

    • A. Đại cáo bình Ngô.
    • B. Quốc âm thi tập.
    • C. Ức Trai thi tập.
    • D. Bình Ngô sách.

    Câu 6: Trong

    • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự và lãnh thổ.
    • B. Chỉ dựa vào truyền thống lịch sử và văn hóa.
    • C. Truyền thống lịch sử, nền văn hiến, lãnh thổ, phong tục tập quán, chủ quyền quốc gia.
    • D. Chỉ dựa vào sự cai trị của một triều đại nhất định.

    Câu 7: Phân tích biện pháp nghệ thuật nổi bật trong đoạn mở đầu của

    • A. Sử dụng nhiều từ láy tượng thanh.
    • B. Liệt kê các loại vũ khí hiện đại.
    • C. Chủ yếu miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
    • D. Lập luận chặt chẽ, hùng hồn, sử dụng nhiều dẫn chứng lịch sử và đối lập.

    Câu 8: Đoạn trích

    • A. Tư tưởng ẩn dật, lánh đời.
    • B. Tư tưởng độc lập dân tộc, tự hào về chủ quyền quốc gia.
    • C. Tư tưởng trung quân, phục tùng tuyệt đối.
    • D. Tư tưởng đề cao cá nhân, coi nhẹ cộng đồng.

    Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về giá trị của

    • A. Là tập thơ Nôm đồ sộ nhất thời Lê sơ, mở đường cho sự phát triển của thơ tiếng Việt.
    • B. Là tập hợp các bài chiếu, biểu, tấu gửi vua Lê.
    • C. Là tập thơ chữ Hán ghi lại quá trình kháng chiến chống Minh.
    • D. Là tác phẩm lý luận về quân sự và chính trị.

    Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và cho biết Nguyễn Trãi đang bày tỏ điều gì?

    • A. Nỗi nhớ quê nhà da diết.
    • B. Tình yêu đôi lứa mãnh liệt.
    • C. Nỗi lòng canh cánh về vận nước, về dân, không lúc nào nguôi.
    • D. Sự lo lắng về cuộc sống cá nhân khó khăn.

    Câu 11: Hình ảnh

    • A. Sự trôi chảy của thời gian.
    • B. Vẻ đẹp hùng vĩ của biển cả.
    • C. Sự biến động không ngừng của cuộc đời.
    • D. Nỗi lòng ưu ái, trăn trở, lo lắng về dân về nước không ngừng nghỉ.

    Câu 12: Trong thơ Nguyễn Trãi, hình ảnh thiên nhiên thường được miêu tả như thế nào?

    • A. Thiên nhiên chỉ là phông nền cho các sự kiện lịch sử.
    • B. Thiên nhiên gắn bó mật thiết với con người, mang vẻ đẹp bình dị, thanh tĩnh, là nơi gửi gắm tâm sự.
    • C. Thiên nhiên hoang dã, đáng sợ, cần phải chinh phục.
    • D. Thiên nhiên chỉ xuất hiện trong các bài thơ chữ Hán.

    Câu 13: Phân tích tâm trạng của Nguyễn Trãi khi ông chọn cuộc sống ẩn dật tại Côn Sơn sau khi bị nghi oan.

    • A. Vừa tìm thấy sự thanh thản trong cảnh thiên nhiên, vừa mang nỗi u hoài, trăn trở về thế sự.
    • B. Hoàn toàn vui vẻ, quên hết mọi chuyện thế gian.
    • C. Buồn bã, chán nản, không còn quan tâm đến đất nước.
    • D. Tìm cách trả thù những người đã hại mình.

    Câu 14: Đoạn trích

    • A. Cách làm giàu nhanh chóng.
    • B. Kinh nghiệm chinh chiến, đánh giặc.
    • C. Cách đối nhân xử thế trong cung đình.
    • D. Giữ gìn đạo đức, tích lũy phúc đức, sống ngay thẳng, hiếu thảo, yêu thương mọi người.

    Câu 15: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về phong cách thơ Nguyễn Trãi?

    • A. Lãng mạn, bay bổng, thoát ly thực tế.
    • B. Sự kết hợp hài hòa giữa chất anh hùng và trữ tình, giữa yếu tố cổ điển và dân tộc.
    • C. Chỉ mang tính hiện thực, ghi chép sự kiện lịch sử.
    • D. Chỉ tập trung vào miêu tả thiên nhiên một cách khách quan.

    Câu 16: Giá trị nhân đạo trong thơ văn Nguyễn Trãi được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

    • A. Sự đồng cảm, xót thương đối với cuộc sống khổ cực của nhân dân.
    • B. Chỉ ca ngợi vẻ đẹp của giới quý tộc.
    • C. Đề cao chiến công của người anh hùng.
    • D. Miêu tả sự giàu có, sung túc của đất nước.

    Câu 17: Câu thơ

    • A. Nhân nghĩa là phải dùng vũ lực để chinh phục kẻ thù.
    • B. Nhân nghĩa là phải tuân theo mệnh trời một cách thụ động.
    • C. Nhân nghĩa là tình yêu thương con người, lấy mục đích mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân làm gốc.
    • D. Nhân nghĩa chỉ áp dụng cho tầng lớp trên trong xã hội.

    Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng thể cáo trong

    • A. Thể hiện sự khiêm tốn, giản dị.
    • B. Thể hiện tính trang trọng, hùng hồn, có sức thuyết phục cao, phù hợp để tuyên bố một sự kiện trọng đại của quốc gia.
    • C. Chỉ dùng để kể chuyện lịch sử một cách khách quan.
    • D. Thể hiện sự bí ẩn, khó hiểu.

    Câu 19: Đoạn trích miêu tả tội ác của giặc Minh trong

    • A. Liệt kê, điệp ngữ, hình ảnh gợi cảm giác rùng rợn, đau thương.
    • B. Sử dụng nhiều từ ngữ ca ngợi, tán dương.
    • C. Chỉ kể lại sự kiện một cách khô khan.
    • D. Sử dụng các biện pháp tu từ mang tính hài hước.

    Câu 20: Nêu điểm khác biệt cơ bản về nội dung và cảm hứng giữa thơ chữ Hán và thơ chữ Nôm của Nguyễn Trãi.

    • A. Thơ chữ Hán chỉ viết về thiên nhiên, thơ chữ Nôm chỉ viết về con người.
    • B. Thơ chữ Hán mang cảm hứng trữ tình, thơ chữ Nôm mang cảm hứng anh hùng.
    • C. Thơ chữ Hán thường mang tính thế sự, lịch sử, cảm hứng về chí anh hùng; thơ chữ Nôm thường gần gũi với đời sống cá nhân, thiên nhiên, triết lý sống giản dị.
    • D. Thơ chữ Hán ít giá trị, thơ chữ Nôm có giá trị cao hơn.

    Câu 21: Khi đọc một bài thơ Nôm của Nguyễn Trãi tả cảnh sinh hoạt đời thường, yếu tố nào giúp nhận biết đó là thơ ông?

    • A. Sử dụng nhiều điển cố Trung Quốc cổ.
    • B. Miêu tả các trận đánh lớn.
    • C. Ngôn ngữ chỉ toàn từ Hán Việt.
    • D. Sự kết hợp giữa ngôn ngữ bình dị, gần gũi với tâm hồn thanh cao, tấm lòng ưu ái thế sự của tác giả.

    Câu 22: Đoạn thơ:

    • A. Sự hòa hợp, giao cảm với thiên nhiên trong cuộc sống thanh tĩnh.
    • B. Nỗi buồn nhớ chiến trường.
    • C. Ước muốn được thăng quan tiến chức.
    • D. Sự xa lánh hoàn toàn với thế giới bên ngoài.

    Câu 23: Giá trị nghệ thuật tiêu biểu nhất của

    • A. Sử dụng nhiều hình ảnh siêu thực.
    • B. Ngôn ngữ khó hiểu, nhiều tầng nghĩa.
    • C. Lập luận sắc bén, bố cục chặt chẽ, giọng văn hùng hồn, có sức biểu cảm và thuyết phục cao.
    • D. Chỉ tập trung vào miêu tả chi tiết các sự kiện.

    Câu 24: Vì sao nói Nguyễn Trãi là

    • A. Vì ông là người đầu tiên phát hiện ra ngôi sao Khuê.
    • B. Vì ông là một nhân vật kiệt xuất trên nhiều lĩnh vực (chính trị, quân sự, văn hóa), tài năng và đạo đức sáng ngời như ngôi sao Khuê trên bầu trời văn hiến.
    • C. Vì ông sinh ra dưới chòm sao Khuê.
    • D. Vì thơ ông chỉ tả cảnh sao Khuê.

    Câu 25: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện tình yêu nước giữa thơ chữ Hán và thơ chữ Nôm của Nguyễn Trãi.

    • A. Thơ chữ Hán thể hiện tình yêu nước qua chí anh hùng, trách nhiệm với quốc gia đại sự; thơ chữ Nôm thể hiện qua tình yêu thiên nhiên, con người, cuộc sống bình dị của đất nước.
    • B. Thơ chữ Hán chỉ nói về chiến tranh, thơ chữ Nôm chỉ nói về hòa bình.
    • C. Cả hai đều chỉ tập trung vào việc ca ngợi nhà vua.
    • D. Không có sự khác biệt đáng kể.

    Câu 26: Khi phân tích một bài thơ của Nguyễn Trãi, việc hiểu bối cảnh lịch sử thời Lê sơ có ý nghĩa như thế nào?

    • A. Không có ý nghĩa gì, chỉ cần đọc thơ.
    • B. Chỉ giúp hiểu về địa danh được nhắc đến.
    • C. Chỉ giúp biết tác giả sống ở thời nào.
    • D. Giúp hiểu sâu sắc hơn về tâm trạng, tư tưởng, những trăn trở, uất ức và khát vọng mà tác giả gửi gắm trong tác phẩm.

    Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:

    • A. Sự sợ hãi trước khó khăn.
    • B. Hoài bão lớn lao, chí khí anh hùng, muốn làm việc lớn giúp đời.
    • C. Sự chán nản, buông xuôi.
    • D. Tình yêu biển cả.

    Câu 28: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất sự đóng góp của Nguyễn Trãi đối với sự phát triển của thơ Nôm?

    • A. Ông là người đầu tiên sáng tác thơ bằng chữ Nôm.
    • B. Ông đưa thơ Nôm trở thành thể loại chính trong văn học.
    • C. Ông đã Việt hóa ngôn ngữ thơ ca, đưa tiếng Việt vào thơ một cách điêu luyện, phong phú, tạo tiền đề quan trọng cho thơ Nôm phát triển.
    • D. Ông chỉ sao chép thơ Nôm của người đi trước.

    Câu 29: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

    • A. Biểu tượng cho phẩm chất thanh cao, kiên cường, khí tiết của người quân tử.
    • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
    • C. Biểu tượng cho cuộc sống giản dị, nghèo khó.
    • D. Không có ý nghĩa biểu tượng, chỉ là tả cảnh thông thường.

    Câu 30: Nêu điểm khác biệt về đối tượng và mục đích diễn đạt giữa

    • A. Đại cáo chỉ viết cho vua, thơ trữ tình viết cho nhân dân.
    • B. Đại cáo chỉ nói về chiến tranh, thơ trữ tình chỉ nói về tình yêu.
    • C. Đại cáo mang tính cá nhân, thơ trữ tình mang tính cộng đồng.
    • D. Đại cáo là văn chính luận, tuyên bố về sự kiện trọng đại, có đối tượng rộng rãi; thơ trữ tình là bày tỏ tâm tư, tình cảm cá nhân, đối tượng chủ yếu là chính tác giả hoặc người tri kỷ.

    1 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 1: Dựa vào kiến thức về cuộc đời và sự nghiệp Nguyễn Trãi, nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng vai trò của ông đối với lịch sử và văn học Việt Nam?

    2 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 2: Tư tưởng chủ đạo xuyên suốt trong sự nghiệp văn chương và hoạt động chính trị của Nguyễn Trãi là gì?

    3 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 3: Đoạn thơ sau thể hiện tâm trạng gì của Nguyễn Trãi?
    "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
    Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
    Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
    Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

    4 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 4: Phân tích đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ thơ Nôm của Nguyễn Trãi qua các tác phẩm tiêu biểu.

    5 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 5: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam?

    6 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 6: Trong "Đại cáo bình Ngô", Nguyễn Trãi đã khẳng định nền độc lập dân tộc dựa trên những yếu tố nào?

    7 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 7: Phân tích biện pháp nghệ thuật nổi bật trong đoạn mở đầu của "Đại cáo bình Ngô" khi nói về nguyên lý nhân nghĩa và sự tồn tại độc lập của Đại Việt.

    8 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 8: Đoạn trích "Nước Đại Việt ta" trong "Đại cáo bình Ngô" thể hiện rõ nhất tư tưởng gì của Nguyễn Trãi?

    9 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về giá trị của "Quốc âm thi tập"?

    10 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và cho biết Nguyễn Trãi đang bày tỏ điều gì?
    "Bui một tấc lòng ưu ái cũ,
    Đêm ngày cuồn cuộn nước triều Đông."

    11 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 11: Hình ảnh "nước triều Đông cuồn cuộn đêm ngày" trong câu thơ "Đêm ngày cuồn cuộn nước triều Đông" (Quốc âm thi tập) là hình ảnh ẩn dụ cho điều gì?

    12 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 12: Trong thơ Nguyễn Trãi, hình ảnh thiên nhiên thường được miêu tả như thế nào?

    13 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 13: Phân tích tâm trạng của Nguyễn Trãi khi ông chọn cuộc sống ẩn dật tại Côn Sơn sau khi bị nghi oan.

    14 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 14: Đoạn trích "Phúc đức xưa nay" trong "Quốc âm thi tập" thường được hiểu là lời khuyên răn con cháu về điều gì?

    15 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 15: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về phong cách thơ Nguyễn Trãi?

    16 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 16: Giá trị nhân đạo trong thơ văn Nguyễn Trãi được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

    17 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 17: Câu thơ "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân" trong "Đại cáo bình Ngô" thể hiện quan niệm về nhân nghĩa của Nguyễn Trãi như thế nào?

    18 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng thể cáo trong "Đại cáo bình Ngô".

    19 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 19: Đoạn trích miêu tả tội ác của giặc Minh trong "Đại cáo bình Ngô" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để tăng sức tố cáo?

    20 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 20: Nêu điểm khác biệt cơ bản về nội dung và cảm hứng giữa thơ chữ Hán và thơ chữ Nôm của Nguyễn Trãi.

    21 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 21: Khi đọc một bài thơ Nôm của Nguyễn Trãi tả cảnh sinh hoạt đời thường, yếu tố nào giúp nhận biết đó là thơ ông?

    22 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 22: Đoạn thơ: "Cây vừng đông tùng bách,
    Cành ngô đồng uyên ương.
    Đêm thanh nguyệt bạc,
    Ngày vắng trời quang."
    (Trích "Bảo kính cảnh giới" - Bài 43) thể hiện điều gì trong tâm hồn Nguyễn Trãi?

    23 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 23: Giá trị nghệ thuật tiêu biểu nhất của "Đại cáo bình Ngô" là gì?

    24 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 24: Vì sao nói Nguyễn Trãi là "ngôi sao Khuê" của dân tộc Việt Nam?

    25 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 25: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện tình yêu nước giữa thơ chữ Hán và thơ chữ Nôm của Nguyễn Trãi.

    26 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 26: Khi phân tích một bài thơ của Nguyễn Trãi, việc hiểu bối cảnh lịch sử thời Lê sơ có ý nghĩa như thế nào?

    27 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:
    "Cá kình muốn táp non Bồng,
    Lưới càn khôn chẳng lọ giăng."
    (Trích "Tự thán" - Quốc âm thi tập)

    28 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 28: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất sự đóng góp của Nguyễn Trãi đối với sự phát triển của thơ Nôm?

    29 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 29: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "cây tùng bách" và "cành ngô đồng" trong thơ Nguyễn Trãi.

    30 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 06

    Câu 30: Nêu điểm khác biệt về đối tượng và mục đích diễn đạt giữa "Đại cáo bình Ngô" và các bài thơ trữ tình trong "Quốc âm thi tập".

    0

    Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

    Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều - Đề 07

    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

    Câu 1: Dòng thơ nào sau đây trong "Bảo kính cảnh giới" (bài 43) thể hiện rõ nhất tư tưởng "thân dân" của Nguyễn Trãi?

    • A. Cây hòe bóng lục đùn đùn tán,
      Thạch lựu đâm bông đỏ chói chang.
    • B. Bui có một lòng trung lẫn hiếu,
      Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen.
    • C. Nước biếc non xanh thuyền gối bãi,
      Đêm thanh nguyệt bạc khách lên lầu.
    • D. Yêu dân Bụt há tư riêng một,
      Trừ bạo trời dành phạt vạ hai.

    Câu 2: Phân tích tác dụng nghệ thuật của việc sử dụng từ "nhân nghĩa" trong câu mở đầu "Đại cáo bình Ngô": "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân".

    • A. Khẳng định truyền thống đạo đức phong kiến của dân tộc Việt Nam.
    • B. Nhấn mạnh mục tiêu tối thượng của cuộc khởi nghĩa là chiến thắng kẻ thù.
    • C. Xác lập nền tảng tư tưởng cốt lõi của cuộc kháng chiến, đề cao vai trò của dân trong sự nghiệp chính nghĩa.
    • D. Thể hiện sự đối lập hoàn toàn giữa quân dân Đại Việt và quân xâm lược nhà Minh.

    Câu 3: Đặc điểm nào về ngôn ngữ thơ Nôm của Nguyễn Trãi trong "Quốc âm thi tập" được đánh giá là sự đóng góp quan trọng vào sự phát triển của văn học dân tộc?

    • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích Hán học phức tạp.
    • B. Chủ yếu sử dụng các từ Hán Việt trang trọng.
    • C. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc niêm luật của thơ Đường.
    • D. Sử dụng một cách sáng tạo, phong phú các từ ngữ, hình ảnh gần gũi với đời sống, mang đậm bản sắc dân tộc.

    Câu 4: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về mối quan hệ giữa cuộc đời và sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Trãi?

    • A. Cuộc đời đầy thăng trầm, gắn bó sâu sắc với vận mệnh đất nước và nhân dân, đã hun đúc nên tâm hồn và tư tưởng lớn lao, đa diện trong thơ văn ông.
    • B. Sự nghiệp thơ văn chỉ là phương tiện để ông bày tỏ nỗi niềm cá nhân, ít liên quan đến các biến cố lịch sử.
    • C. Các tác phẩm của ông chủ yếu mang tính chất học thuật, nghiên cứu, không phản ánh đời sống thực tế.
    • D. Ông làm thơ văn chỉ để tiêu khiển lúc nhàn rỗi, không coi đó là sự nghiệp chính.

    Câu 5: Đoạn thơ sau trong "Cảnh ngày hè" (Bảo kính cảnh giới, bài 43) thể hiện rõ nhất vẻ đẹp nào của bức tranh thiên nhiên dưới con mắt Nguyễn Trãi?
    "Rồi hóng mát thuở ngày trường,
    Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
    Thạch lựu hiên phun lửa đùn bông,
    Ngòi Phun Lục Trúc uốn quanh co."

    • A. Vẻ đẹp tĩnh lặng, hoang sơ.
    • B. Vẻ đẹp của sự tàn úa, buồn bã.
    • C. Vẻ đẹp tràn đầy sức sống, rực rỡ, sống động.
    • D. Vẻ đẹp mang tính biểu tượng, trừu tượng.

    Câu 6: Tư tưởng xuyên suốt, là sợi chỉ đỏ kết nối các tác phẩm chính của Nguyễn Trãi (Đại cáo bình Ngô, Quốc âm thi tập...) là gì?

    • A. Tư tưởng thoát ly thế tục, tìm về cõi ẩn dật.
    • B. Tư tưởng sùng bái chủ nghĩa cá nhân.
    • C. Tư tưởng đề cao tuyệt đối vai trò của nhà vua.
    • D. Tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước thương dân.

    Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản về đối tượng biểu đạt giữa "Đại cáo bình Ngô" và phần lớn thơ Nôm trong "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi là gì?

    • A. Đại cáo hướng đến các vấn đề lịch sử, chính trị, dân tộc; thơ Nôm đi sâu vào thế giới nội tâm, đời sống cá nhân, thiên nhiên.
    • B. Đại cáo sử dụng ngôn ngữ bình dân; thơ Nôm sử dụng ngôn ngữ bác học.
    • C. Đại cáo thể hiện nỗi buồn cá nhân; thơ Nôm thể hiện niềm vui chiến thắng.
    • D. Đại cáo viết bằng chữ Hán; thơ Nôm viết bằng chữ Nôm (điều này đúng nhưng không phải khác biệt đối tượng biểu đạt cơ bản).

    Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó gợi lên cảm xúc gì của tác giả:
    "Ao ước đặng xem hội Thái bình,
    Rồi hóng mát thuở ngày trường."
    (Cảnh ngày hè - Bảo kính cảnh giới, bài 43)

    • A. Niềm vui sướng tột độ khi được nghỉ ngơi.
    • B. Nỗi niềm trăn trở, khao khát về một cuộc sống yên bình, thịnh trị cho đất nước dù đang tận hưởng cảnh nhàn.
    • C. Sự thờ ơ, vô cảm trước thời cuộc.
    • D. Chỉ đơn thuần là miêu tả cảnh vật ngày hè.

    Câu 9: Nghệ thuật lập luận đặc sắc nào được Nguyễn Trãi sử dụng hiệu quả trong "Đại cáo bình Ngô" để vạch trần tội ác của giặc Minh và khẳng định chính nghĩa của Đại Việt?

    • A. Chủ yếu dựa vào các câu chuyện truyền thuyết, thần thoại.
    • B. Sử dụng lối văn biền ngẫu đơn giản, ít hình ảnh.
    • C. Kết hợp chặt chẽ giữa lý lẽ sắc bén (dẫn chứng lịch sử, thực tế) và cảm xúc mãnh liệt (lòng căm thù, niềm tự hào dân tộc).
    • D. Hoàn toàn sử dụng các câu thơ lục bát dễ nhớ.

    Câu 10: Câu thơ "Phượng những tiếc tài nên vắng mặt, / Nhạn sang ngại tiếng chẳng dung mình" (Tự thán - Quốc âm thi tập) thể hiện tâm trạng gì của Nguyễn Trãi?

    • A. Nỗi cô đơn, cảm giác bị bỏ rơi, không được trọng dụng.
    • B. Niềm tự hào về tài năng hơn người.
    • C. Sự thỏa mãn với cuộc sống ẩn dật.
    • D. Lòng căm ghét những kẻ tiểu nhân.

    Câu 11: So sánh chủ đề "tình yêu thiên nhiên" trong thơ Nguyễn Trãi với các nhà thơ cùng thời, điểm nổi bật của ông là gì?

    • A. Thiên nhiên chỉ là phông nền cho các sự kiện lịch sử.
    • B. Miêu tả thiên nhiên một cách ước lệ, công thức.
    • C. Thiên nhiên chỉ gợi lên nỗi buồn chán, tuyệt vọng.
    • D. Thiên nhiên vừa là bạn tri âm, nơi gửi gắm tâm sự, vừa là biểu tượng cho vẻ đẹp, sự thanh cao, và đôi khi gắn liền với nỗi lo đời.

    Câu 12: Vụ án Lệ Chi Viên có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc đời và tâm trạng của Nguyễn Trãi, thể hiện qua thơ văn ông?

    • A. Khiến ông hoàn toàn từ bỏ hoài bão giúp đời.
    • B. Gây nên nỗi oan khuất tột cùng, làm sâu sắc thêm nỗi u hoài về thân thế, về sự bất công của xã hội, nhưng không làm mất đi lý tưởng nhân nghĩa.
    • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến tinh thần và thơ văn của ông.
    • D. Làm cho thơ văn ông trở nên vui tươi, lạc quan hơn.

    Câu 13: Giá trị lịch sử và văn học của "Đại cáo bình Ngô" được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

    • A. Là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc, tổng kết thắng lợi vĩ đại của cuộc kháng chiến chống Minh, đồng thời là áng thiên cổ hùng văn với nghệ thuật lập luận và biểu cảm đỉnh cao.
    • B. Chỉ đơn thuần là một bài văn ghi chép lại sự kiện lịch sử.
    • C. Chủ yếu có giá trị về mặt quân sự, chiến lược.
    • D. Là tác phẩm đầu tiên trong lịch sử văn học Việt Nam sử dụng thể cáo.

    Câu 14: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "cây hòe" và "thạch lựu" trong bài thơ "Cảnh ngày hè" (Bảo kính cảnh giới, bài 43).

    • A. Chỉ là những loài cây bình thường không có ý nghĩa đặc biệt.
    • B. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.
    • C. Gợi lên sự tàn úa, lụi tàn của thời gian.
    • D. Miêu tả cụ thể, sống động vẻ đẹp tràn đầy sức sống, màu sắc rực rỡ đặc trưng của cảnh vật ngày hè, góp phần tạo nên bức tranh thiên nhiên sinh động.

    Câu 15: Nét đặc trưng trong phong cách thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi so với thơ chữ Nôm là gì?

    • A. Thơ chữ Hán chủ yếu viết về thiên nhiên, thơ chữ Nôm chủ yếu viết về thế sự.
    • B. Thơ chữ Hán sử dụng nhiều từ ngữ dân dã, thơ chữ Nôm sử dụng nhiều điển cố.
    • C. Thơ chữ Hán thường mang giọng điệu trầm lắng, suy tư về thế sự, lịch sử, con người, đôi khi có phần trang trọng hơn; thơ chữ Nôm gần gũi, bình dị, đi sâu vào đời sống thường ngày, tâm trạng cá nhân.
    • D. Thơ chữ Hán ít sử dụng biện pháp tu từ, thơ chữ Nôm sử dụng rất nhiều.

    Câu 16: Khi đọc thơ Nguyễn Trãi, người đọc thường cảm nhận được sự hòa quyện giữa hai mạch cảm xúc lớn là gì?

    • A. Mạch cảm xúc yêu nước, thương dân, lo đời (thế sự) và mạch cảm xúc yêu thiên nhiên, tìm về sự thanh tịnh (ẩn dật).
    • B. Mạch cảm xúc vui tươi, lạc quan và mạch cảm xúc buồn bã, bi quan.
    • C. Mạch cảm xúc ca ngợi vua chúa và mạch cảm xúc phê phán xã hội.
    • D. Mạch cảm xúc về tình yêu đôi lứa và mạch cảm xúc về tình cảm gia đình.

    Câu 17: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng "nhàn" của Nguyễn Trãi, nhưng không phải là sự trốn tránh trách nhiệm mà là một triết lý sống?

    • A. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn.
    • B. Cơm ăn dầu có rau dưa,
      Trong ấm ngoài êm hơn mọi nhà.
    • C. Đánh một trận sạch không kình ngạc.
    • D. Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân.

    Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng thể cáo trong "Đại cáo bình Ngô" thay vì một thể loại khác như chiếu, hịch hay tấu.

    • A. Thể cáo là thể loại bắt buộc phải dùng trong các văn bản tuyên bố chiến thắng.
    • B. Thể cáo có cấu trúc đơn giản, dễ hiểu hơn các thể loại khác.
    • C. Thể cáo (văn chính luận cổ) cho phép trình bày hệ thống lý lẽ chặt chẽ, dẫn chứng phong phú, kết hợp tính hùng biện và tính trữ tình, phù hợp để tuyên bố rộng rãi một sự kiện trọng đại và khẳng định tư tưởng chính nghĩa.
    • D. Nguyễn Trãi chỉ đơn thuần thích thể cáo hơn các thể loại khác.

    Câu 19: Từ "đùn đùn" trong câu thơ "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương" (Cảnh ngày hè) có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật?

    • A. Diễn tả sự sinh sôi, nảy nở mạnh mẽ, tràn đầy sức sống của tán hòe.
    • B. Gợi lên sự buồn bã, ủ rũ của cây cối.
    • C. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.
    • D. Miêu tả màu sắc đặc trưng của cây hòe.

    Câu 20: Đọc đoạn văn sau trong "Đại cáo bình Ngô":
    "Vừa rồi:
    Nhân họ Hồ chính sự phiền hà,
    Để trong nước lòng dân oán hận.
    Quân cuồng Minh thừa cơ gây họa,
    Bọn gian tà bán nước cầu vinh."
    Đoạn văn này có mục đích chính là gì?

    • A. Ca ngợi chiến công của quân dân Đại Việt.
    • B. Lý giải nguyên nhân dẫn đến việc nhà Minh xâm lược và sự thất bại ban đầu của dân tộc.
    • C. Miêu tả cảnh khổ của nhân dân dưới ách đô hộ.
    • D. Kêu gọi toàn dân đứng lên chống giặc.

    Câu 21: Điểm đặc sắc trong cách Nguyễn Trãi thể hiện tình yêu thiên nhiên trong thơ là gì?

    • A. Chỉ miêu tả thiên nhiên theo mùa, theo quy luật tự nhiên.
    • B. Thiên nhiên chỉ là nơi để ông ẩn náu, trốn tránh hiện thực.
    • C. Thiên nhiên được cảm nhận bằng nhiều giác quan, sinh động, gần gũi, là không gian để tâm hồn ông giao hòa và gửi gắm nỗi niềm.
    • D. Thiên nhiên luôn mang vẻ đẹp lý tưởng, không có thực.

    Câu 22: Câu thơ "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân" trong "Đại cáo bình Ngô" thể hiện tư tưởng gì mới mẻ và tiến bộ so với quan niệm phong kiến truyền thống?

    • A. Đề cao vai trò của vua là trên hết.
    • B. Coi trọng chiến tranh là phương tiện giải quyết mọi vấn đề.
    • C. Đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích cộng đồng.
    • D. Đặt "yên dân" (lợi ích và cuộc sống bình yên của nhân dân) làm mục tiêu tối thượng của "nhân nghĩa", gắn kết sự tồn vong của quốc gia với đời sống của nhân dân.

    Câu 23: Phân tích cấu trúc của "Đại cáo bình Ngô", tác giả đã trình bày nội dung theo trình tự nào để đạt hiệu quả lập luận cao nhất?

    • A. Nêu luận đề chính nghĩa -> Vạch trần tội ác giặc Minh -> Tái hiện quá trình kháng chiến -> Tuyên bố chiến thắng, rút ra bài học.
    • B. Tuyên bố chiến thắng trước -> Kể về khó khăn -> Vạch tội kẻ thù -> Rút ra bài học.
    • C. Miêu tả cảnh thái bình -> Nhớ về quá khứ đau thương -> Kêu gọi xây dựng đất nước.
    • D. Chỉ tập trung miêu tả các trận đánh lớn.

    Câu 24: Đoạn thơ "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương. / Thạch lựu hiên phun lửa đùn bông." (Cảnh ngày hè) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật vẻ đẹp của cảnh vật?

    • A. Điệp từ và so sánh.
    • B. Điệp từ "đùn" và ẩn dụ "phun lửa".
    • C. Hoán dụ và liệt kê.
    • D. Nhân hóa và nói quá.

    Câu 25: Nỗi lòng "ưu dân ái quốc" (lo cho dân, yêu nước) của Nguyễn Trãi được thể hiện như thế nào trong "Cảnh ngày hè"?

    • A. Ông hoàn toàn quên đi việc nước khi tận hưởng cảnh đẹp.
    • B. Ông chỉ than thở về số phận cá nhân.
    • C. Ông dành hết tâm trí để miêu tả tỉ mỉ từng chi tiết của cảnh vật.
    • D. Dù sống trong cảnh "nhàn", tâm hồn ông vẫn canh cánh nỗi niềm mong ước dân được "ấm no đủ đầy", nước nhà "thái bình", thể hiện sự gắn bó sâu sắc giữa con người cá nhân và trách nhiệm công dân.

    Câu 26: "Bảo kính cảnh giới" là một phần trong tác phẩm lớn nào của Nguyễn Trãi?

    • A. Quốc âm thi tập
    • B. Ức Trai thi tập
    • C. Đại cáo bình Ngô
    • D. Dư địa chí

    Câu 27: Từ "cốt" trong câu "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân" có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tư tưởng của Nguyễn Trãi?

    • A. Là yếu tố phụ, không quan trọng.
    • B. Là yếu tố chính yếu, quan trọng nhất, là bản chất, hạt nhân cốt lõi.
    • C. Chỉ mang tính chất liệt kê, bổ sung.
    • D. Là điều kiện cần nhưng chưa đủ.

    Câu 28: So với các tác phẩm tuyên ngôn độc lập trước đó ("Nam quốc sơn hà"), "Đại cáo bình Ngô" có điểm gì vượt trội trong việc khẳng định chủ quyền dân tộc?

    • A. Chỉ đơn thuần khẳng định chủ quyền dựa trên lãnh thổ.
    • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.
    • C. Khẳng định chủ quyền dân tộc trên nhiều phương diện: lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử, văn hiến, chế độ, và đặc biệt là sức mạnh của "nhân nghĩa", "yên dân".
    • D. Không có điểm gì khác biệt so với "Nam quốc sơn hà".

    Câu 29: Hình ảnh "tiếng đàn cầm" trong câu "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương" (Cảnh ngày hè) gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì?

    • A. Ước mơ về một cuộc sống thanh bình, ấm no, hạnh phúc cho nhân dân dưới thời thái bình, gợi nhớ điển tích về vua Nghiêu Thuấn.
    • B. Nỗi buồn khi không có ai cùng thưởng thức âm nhạc.
    • C. Sự giàu có, sung túc của tác giả.
    • D. Mong muốn trở thành một nhạc sĩ tài ba.

    Câu 30: Dựa vào kiến thức về Nguyễn Trãi và các tác phẩm của ông, hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng "nhân nghĩa" của ông trong thực tiễn?

    • A. Tuyệt đối tuân theo mệnh lệnh của vua Lê Lợi.
    • B. Viết các bài thơ ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên.
    • C. Từ quan về ở ẩn để tránh thị phi.
    • D. Soạn thảo "Bình Ngô đại cáo" tuyên bố chiến thắng và thể hiện khát vọng hòa bình, nhân đạo với kẻ thù bại trận; đồng thời cố gắng đưa ra các chính sách "yên dân" sau chiến tranh.

    1 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 1: Dòng thơ nào sau đây trong 'Bảo kính cảnh giới' (bài 43) thể hiện rõ nhất tư tưởng 'thân dân' của Nguyễn Trãi?

    2 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 2: Phân tích tác dụng nghệ thuật của việc sử dụng từ 'nhân nghĩa' trong câu mở đầu 'Đại cáo bình Ngô': 'Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân'.

    3 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 3: Đặc điểm nào về ngôn ngữ thơ Nôm của Nguyễn Trãi trong 'Quốc âm thi tập' được đánh giá là sự đóng góp quan trọng vào sự phát triển của văn học dân tộc?

    4 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 4: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về mối quan hệ giữa cuộc đời và sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Trãi?

    5 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 5: Đoạn thơ sau trong 'Cảnh ngày hè' (Bảo kính cảnh giới, bài 43) thể hiện rõ nhất vẻ đẹp nào của bức tranh thiên nhiên dưới con mắt Nguyễn Trãi?
    'Rồi hóng mát thuở ngày trường,
    Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
    Thạch lựu hiên phun lửa đùn bông,
    Ngòi Phun Lục Trúc uốn quanh co.'

    6 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 6: Tư tưởng xuyên suốt, là sợi chỉ đỏ kết nối các tác phẩm chính của Nguyễn Trãi (Đại cáo bình Ngô, Quốc âm thi tập...) là gì?

    7 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản về đối tượng biểu đạt giữa 'Đại cáo bình Ngô' và phần lớn thơ Nôm trong 'Quốc âm thi tập' của Nguyễn Trãi là gì?

    8 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó gợi lên cảm xúc gì của tác giả:
    'Ao ước đặng xem hội Thái bình,
    Rồi hóng mát thuở ngày trường.'
    (Cảnh ngày hè - Bảo kính cảnh giới, bài 43)

    9 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 9: Nghệ thuật lập luận đặc sắc nào được Nguyễn Trãi sử dụng hiệu quả trong 'Đại cáo bình Ngô' để vạch trần tội ác của giặc Minh và khẳng định chính nghĩa của Đại Việt?

    10 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 10: Câu thơ 'Phượng những tiếc tài nên vắng mặt, / Nhạn sang ngại tiếng chẳng dung mình' (Tự thán - Quốc âm thi tập) thể hiện tâm trạng gì của Nguyễn Trãi?

    11 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 11: So sánh chủ đề 'tình yêu thiên nhiên' trong thơ Nguyễn Trãi với các nhà thơ cùng thời, điểm nổi bật của ông là gì?

    12 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 12: Vụ án Lệ Chi Viên có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc đời và tâm trạng của Nguyễn Trãi, thể hiện qua thơ văn ông?

    13 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 13: Giá trị lịch sử và văn học của 'Đại cáo bình Ngô' được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

    14 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 14: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'cây hòe' và 'thạch lựu' trong bài thơ 'Cảnh ngày hè' (Bảo kính cảnh giới, bài 43).

    15 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 15: Nét đặc trưng trong phong cách thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi so với thơ chữ Nôm là gì?

    16 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 16: Khi đọc thơ Nguyễn Trãi, người đọc thường cảm nhận được sự hòa quyện giữa hai mạch cảm xúc lớn là gì?

    17 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 17: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng 'nhàn' của Nguyễn Trãi, nhưng không phải là sự trốn tránh trách nhiệm mà là một triết lý sống?

    18 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng thể cáo trong 'Đại cáo bình Ngô' thay vì một thể loại khác như chiếu, hịch hay tấu.

    19 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 19: Từ 'đùn đùn' trong câu thơ 'Hòe lục đùn đùn tán rợp giương' (Cảnh ngày hè) có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật?

    20 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 20: Đọc đoạn văn sau trong 'Đại cáo bình Ngô':
    'Vừa rồi:
    Nhân họ Hồ chính sự phiền hà,
    Để trong nước lòng dân oán hận.
    Quân cuồng Minh thừa cơ gây họa,
    Bọn gian tà bán nước cầu vinh.'
    Đoạn văn này có mục đích chính là gì?

    21 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 21: Điểm đặc sắc trong cách Nguyễn Trãi thể hiện tình yêu thiên nhiên trong thơ là gì?

    22 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 22: Câu thơ 'Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân' trong 'Đại cáo bình Ngô' thể hiện tư tưởng gì mới mẻ và tiến bộ so với quan niệm phong kiến truyền thống?

    23 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 23: Phân tích cấu trúc của 'Đại cáo bình Ngô', tác giả đã trình bày nội dung theo trình tự nào để đạt hiệu quả lập luận cao nhất?

    24 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 24: Đoạn thơ 'Hòe lục đùn đùn tán rợp giương. / Thạch lựu hiên phun lửa đùn bông.' (Cảnh ngày hè) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật vẻ đẹp của cảnh vật?

    25 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 25: Nỗi lòng 'ưu dân ái quốc' (lo cho dân, yêu nước) của Nguyễn Trãi được thể hiện như thế nào trong 'Cảnh ngày hè'?

    26 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 26: 'Bảo kính cảnh giới' là một phần trong tác phẩm lớn nào của Nguyễn Trãi?

    27 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 27: Từ 'cốt' trong câu 'Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân' có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tư tưởng của Nguyễn Trãi?

    28 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 28: So với các tác phẩm tuyên ngôn độc lập trước đó ('Nam quốc sơn hà'), 'Đại cáo bình Ngô' có điểm gì vượt trội trong việc khẳng định chủ quyền dân tộc?

    29 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 29: Hình ảnh 'tiếng đàn cầm' trong câu 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương' (Cảnh ngày hè) gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì?

    30 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 07

    Câu 30: Dựa vào kiến thức về Nguyễn Trãi và các tác phẩm của ông, hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng 'nhân nghĩa' của ông trong thực tiễn?

    0

    Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

    Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều - Đề 08

    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

    Câu 1: Dòng thơ nào sau đây trong "Bảo kính cảnh giới" (bài 43) thể hiện rõ nhất tư tưởng "thân dân" của Nguyễn Trãi?

    • A. Cây hòe bóng lục đùn đùn tán,
      Thạch lựu đâm bông đỏ chói chang.
    • B. Bui có một lòng trung lẫn hiếu,
      Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen.
    • C. Nước biếc non xanh thuyền gối bãi,
      Đêm thanh nguyệt bạc khách lên lầu.
    • D. Yêu dân Bụt há tư riêng một,
      Trừ bạo trời dành phạt vạ hai.

    Câu 2: Phân tích tác dụng nghệ thuật của việc sử dụng từ "nhân nghĩa" trong câu mở đầu "Đại cáo bình Ngô": "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân".

    • A. Khẳng định truyền thống đạo đức phong kiến của dân tộc Việt Nam.
    • B. Nhấn mạnh mục tiêu tối thượng của cuộc khởi nghĩa là chiến thắng kẻ thù.
    • C. Xác lập nền tảng tư tưởng cốt lõi của cuộc kháng chiến, đề cao vai trò của dân trong sự nghiệp chính nghĩa.
    • D. Thể hiện sự đối lập hoàn toàn giữa quân dân Đại Việt và quân xâm lược nhà Minh.

    Câu 3: Đặc điểm nào về ngôn ngữ thơ Nôm của Nguyễn Trãi trong "Quốc âm thi tập" được đánh giá là sự đóng góp quan trọng vào sự phát triển của văn học dân tộc?

    • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích Hán học phức tạp.
    • B. Chủ yếu sử dụng các từ Hán Việt trang trọng.
    • C. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc niêm luật của thơ Đường.
    • D. Sử dụng một cách sáng tạo, phong phú các từ ngữ, hình ảnh gần gũi với đời sống, mang đậm bản sắc dân tộc.

    Câu 4: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về mối quan hệ giữa cuộc đời và sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Trãi?

    • A. Cuộc đời đầy thăng trầm, gắn bó sâu sắc với vận mệnh đất nước và nhân dân, đã hun đúc nên tâm hồn và tư tưởng lớn lao, đa diện trong thơ văn ông.
    • B. Sự nghiệp thơ văn chỉ là phương tiện để ông bày tỏ nỗi niềm cá nhân, ít liên quan đến các biến cố lịch sử.
    • C. Các tác phẩm của ông chủ yếu mang tính chất học thuật, nghiên cứu, không phản ánh đời sống thực tế.
    • D. Ông làm thơ văn chỉ để tiêu khiển lúc nhàn rỗi, không coi đó là sự nghiệp chính.

    Câu 5: Đoạn thơ sau trong "Cảnh ngày hè" (Bảo kính cảnh giới, bài 43) thể hiện rõ nhất vẻ đẹp nào của bức tranh thiên nhiên dưới con mắt Nguyễn Trãi?
    "Rồi hóng mát thuở ngày trường,
    Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
    Thạch lựu hiên phun lửa đùn bông,
    Ngòi Phun Lục Trúc uốn quanh co."

    • A. Vẻ đẹp tĩnh lặng, hoang sơ.
    • B. Vẻ đẹp của sự tàn úa, buồn bã.
    • C. Vẻ đẹp tràn đầy sức sống, rực rỡ, sống động.
    • D. Vẻ đẹp mang tính biểu tượng, trừu tượng.

    Câu 6: Tư tưởng xuyên suốt, là sợi chỉ đỏ kết nối các tác phẩm chính của Nguyễn Trãi (Đại cáo bình Ngô, Quốc âm thi tập...) là gì?

    • A. Tư tưởng thoát ly thế tục, tìm về cõi ẩn dật.
    • B. Tư tưởng sùng bái chủ nghĩa cá nhân.
    • C. Tư tưởng đề cao tuyệt đối vai trò của nhà vua.
    • D. Tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước thương dân.

    Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản về đối tượng biểu đạt giữa "Đại cáo bình Ngô" và phần lớn thơ Nôm trong "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi là gì?

    • A. Đại cáo hướng đến các vấn đề lịch sử, chính trị, dân tộc; thơ Nôm đi sâu vào thế giới nội tâm, đời sống cá nhân, thiên nhiên.
    • B. Đại cáo sử dụng ngôn ngữ bình dân; thơ Nôm sử dụng ngôn ngữ bác học.
    • C. Đại cáo thể hiện nỗi buồn cá nhân; thơ Nôm thể hiện niềm vui chiến thắng.
    • D. Đại cáo viết bằng chữ Hán; thơ Nôm viết bằng chữ Nôm (điều này đúng nhưng không phải khác biệt đối tượng biểu đạt cơ bản).

    Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó gợi lên cảm xúc gì của tác giả:
    "Ao ước đặng xem hội Thái bình,
    Rồi hóng mát thuở ngày trường."
    (Cảnh ngày hè - Bảo kính cảnh giới, bài 43)

    • A. Niềm vui sướng tột độ khi được nghỉ ngơi.
    • B. Nỗi niềm trăn trở, khao khát về một cuộc sống yên bình, thịnh trị cho đất nước dù đang tận hưởng cảnh nhàn.
    • C. Sự thờ ơ, vô cảm trước thời cuộc.
    • D. Chỉ đơn thuần là miêu tả cảnh vật ngày hè.

    Câu 9: Nghệ thuật lập luận đặc sắc nào được Nguyễn Trãi sử dụng hiệu quả trong "Đại cáo bình Ngô" để vạch trần tội ác của giặc Minh và khẳng định chính nghĩa của Đại Việt?

    • A. Chủ yếu dựa vào các câu chuyện truyền thuyết, thần thoại.
    • B. Sử dụng lối văn biền ngẫu đơn giản, ít hình ảnh.
    • C. Kết hợp chặt chẽ giữa lý lẽ sắc bén (dẫn chứng lịch sử, thực tế) và cảm xúc mãnh liệt (lòng căm thù, niềm tự hào dân tộc).
    • D. Hoàn toàn sử dụng các câu thơ lục bát dễ nhớ.

    Câu 10: Câu thơ "Phượng những tiếc tài nên vắng mặt, / Nhạn sang ngại tiếng chẳng dung mình" (Tự thán - Quốc âm thi tập) thể hiện tâm trạng gì của Nguyễn Trãi?

    • A. Nỗi cô đơn, cảm giác bị bỏ rơi, không được trọng dụng.
    • B. Niềm tự hào về tài năng hơn người.
    • C. Sự thỏa mãn với cuộc sống ẩn dật.
    • D. Lòng căm ghét những kẻ tiểu nhân.

    Câu 11: So sánh chủ đề "tình yêu thiên nhiên" trong thơ Nguyễn Trãi với các nhà thơ cùng thời, điểm nổi bật của ông là gì?

    • A. Thiên nhiên chỉ là phông nền cho các sự kiện lịch sử.
    • B. Miêu tả thiên nhiên một cách ước lệ, công thức.
    • C. Thiên nhiên chỉ gợi lên nỗi buồn chán, tuyệt vọng.
    • D. Thiên nhiên vừa là bạn tri âm, nơi gửi gắm tâm sự, vừa là biểu tượng cho vẻ đẹp, sự thanh cao, và đôi khi gắn liền với nỗi lo đời.

    Câu 12: Vụ án Lệ Chi Viên có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc đời và tâm trạng của Nguyễn Trãi, thể hiện qua thơ văn ông?

    • A. Khiến ông hoàn toàn từ bỏ hoài bão giúp đời.
    • B. Gây nên nỗi oan khuất tột cùng, làm sâu sắc thêm nỗi u hoài về thân thế, về sự bất công của xã hội, nhưng không làm mất đi lý tưởng nhân nghĩa.
    • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến tinh thần và thơ văn của ông.
    • D. Làm cho thơ văn ông trở nên vui tươi, lạc quan hơn.

    Câu 13: Giá trị lịch sử và văn học của "Đại cáo bình Ngô" được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

    • A. Là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc, tổng kết thắng lợi vĩ đại của cuộc kháng chiến chống Minh, đồng thời là áng thiên cổ hùng văn với nghệ thuật lập luận và biểu cảm đỉnh cao.
    • B. Chỉ đơn thuần là một bài văn ghi chép lại sự kiện lịch sử.
    • C. Chủ yếu có giá trị về mặt quân sự, chiến lược.
    • D. Là tác phẩm đầu tiên trong lịch sử văn học Việt Nam sử dụng thể cáo.

    Câu 14: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "cây hòe" và "thạch lựu" trong bài thơ "Cảnh ngày hè" (Bảo kính cảnh giới, bài 43).

    • A. Chỉ là những loài cây bình thường không có ý nghĩa đặc biệt.
    • B. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.
    • C. Gợi lên sự tàn úa, lụi tàn của thời gian.
    • D. Miêu tả cụ thể, sống động vẻ đẹp tràn đầy sức sống, màu sắc rực rỡ đặc trưng của cảnh vật ngày hè, góp phần tạo nên bức tranh thiên nhiên sinh động.

    Câu 15: Nét đặc trưng trong phong cách thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi so với thơ chữ Nôm là gì?

    • A. Thơ chữ Hán chủ yếu viết về thiên nhiên, thơ chữ Nôm chủ yếu viết về thế sự.
    • B. Thơ chữ Hán sử dụng nhiều từ ngữ dân dã, thơ chữ Nôm sử dụng nhiều điển cố.
    • C. Thơ chữ Hán thường mang giọng điệu trầm lắng, suy tư về thế sự, lịch sử, con người, đôi khi có phần trang trọng hơn; thơ chữ Nôm gần gũi, bình dị, đi sâu vào đời sống thường ngày, tâm trạng cá nhân.
    • D. Thơ chữ Hán ít sử dụng biện pháp tu từ, thơ chữ Nôm sử dụng rất nhiều.

    Câu 16: Khi đọc thơ Nguyễn Trãi, người đọc thường cảm nhận được sự hòa quyện giữa hai mạch cảm xúc lớn là gì?

    • A. Mạch cảm xúc yêu nước, thương dân, lo đời (thế sự) và mạch cảm xúc yêu thiên nhiên, tìm về sự thanh tịnh (ẩn dật).
    • B. Mạch cảm xúc vui tươi, lạc quan và mạch cảm xúc buồn bã, bi quan.
    • C. Mạch cảm xúc ca ngợi vua chúa và mạch cảm xúc phê phán xã hội.
    • D. Mạch cảm xúc về tình yêu đôi lứa và mạch cảm xúc về tình cảm gia đình.

    Câu 17: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng "nhàn" của Nguyễn Trãi, nhưng không phải là sự trốn tránh trách nhiệm mà là một triết lý sống?

    • A. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn.
    • B. Cơm ăn dầu có rau dưa,
      Trong ấm ngoài êm hơn mọi nhà.
    • C. Đánh một trận sạch không kình ngạc.
    • D. Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân.

    Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng thể cáo trong "Đại cáo bình Ngô" thay vì một thể loại khác như chiếu, hịch hay tấu.

    • A. Thể cáo là thể loại bắt buộc phải dùng trong các văn bản tuyên bố chiến thắng.
    • B. Thể cáo có cấu trúc đơn giản, dễ hiểu hơn các thể loại khác.
    • C. Thể cáo (văn chính luận cổ) cho phép trình bày hệ thống lý lẽ chặt chẽ, dẫn chứng phong phú, kết hợp tính hùng biện và tính trữ tình, phù hợp để tuyên bố rộng rãi một sự kiện trọng đại và khẳng định tư tưởng chính nghĩa.
    • D. Nguyễn Trãi chỉ đơn thuần thích thể cáo hơn các thể loại khác.

    Câu 19: Từ "đùn đùn" trong câu thơ "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương" (Cảnh ngày hè) có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật?

    • A. Diễn tả sự sinh sôi, nảy nở mạnh mẽ, tràn đầy sức sống của tán hòe.
    • B. Gợi lên sự buồn bã, ủ rũ của cây cối.
    • C. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.
    • D. Miêu tả màu sắc đặc trưng của cây hòe.

    Câu 20: Đọc đoạn văn sau trong "Đại cáo bình Ngô":
    "Vừa rồi:
    Nhân họ Hồ chính sự phiền hà,
    Để trong nước lòng dân oán hận.
    Quân cuồng Minh thừa cơ gây họa,
    Bọn gian tà bán nước cầu vinh."
    Đoạn văn này có mục đích chính là gì?

    • A. Ca ngợi chiến công của quân dân Đại Việt.
    • B. Lý giải nguyên nhân dẫn đến việc nhà Minh xâm lược và sự thất bại ban đầu của dân tộc.
    • C. Miêu tả cảnh khổ của nhân dân dưới ách đô hộ.
    • D. Kêu gọi toàn dân đứng lên chống giặc.

    Câu 21: Điểm đặc sắc trong cách Nguyễn Trãi thể hiện tình yêu thiên nhiên trong thơ là gì?

    • A. Chỉ miêu tả thiên nhiên theo mùa, theo quy luật tự nhiên.
    • B. Thiên nhiên chỉ là nơi để ông ẩn náu, trốn tránh hiện thực.
    • C. Thiên nhiên được cảm nhận bằng nhiều giác quan, sinh động, gần gũi, là không gian để tâm hồn ông giao hòa và gửi gắm nỗi niềm.
    • D. Thiên nhiên luôn mang vẻ đẹp lý tưởng, không có thực.

    Câu 22: Câu thơ "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân" trong "Đại cáo bình Ngô" thể hiện tư tưởng gì mới mẻ và tiến bộ so với quan niệm phong kiến truyền thống?

    • A. Đề cao vai trò của vua là trên hết.
    • B. Coi trọng chiến tranh là phương tiện giải quyết mọi vấn đề.
    • C. Đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích cộng đồng.
    • D. Đặt "yên dân" (lợi ích và cuộc sống bình yên của nhân dân) làm mục tiêu tối thượng của "nhân nghĩa", gắn kết sự tồn vong của quốc gia với đời sống của nhân dân.

    Câu 23: Phân tích cấu trúc của "Đại cáo bình Ngô", tác giả đã trình bày nội dung theo trình tự nào để đạt hiệu quả lập luận cao nhất?

    • A. Nêu luận đề chính nghĩa -> Vạch trần tội ác giặc Minh -> Tái hiện quá trình kháng chiến -> Tuyên bố chiến thắng, rút ra bài học.
    • B. Tuyên bố chiến thắng trước -> Kể về khó khăn -> Vạch tội kẻ thù -> Rút ra bài học.
    • C. Miêu tả cảnh thái bình -> Nhớ về quá khứ đau thương -> Kêu gọi xây dựng đất nước.
    • D. Chỉ tập trung miêu tả các trận đánh lớn.

    Câu 24: Đoạn thơ "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương. / Thạch lựu hiên phun lửa đùn bông." (Cảnh ngày hè) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật vẻ đẹp của cảnh vật?

    • A. Điệp từ và so sánh.
    • B. Điệp từ "đùn" và ẩn dụ "phun lửa".
    • C. Hoán dụ và liệt kê.
    • D. Nhân hóa và nói quá.

    Câu 25: Nỗi lòng "ưu dân ái quốc" (lo cho dân, yêu nước) của Nguyễn Trãi được thể hiện như thế nào trong "Cảnh ngày hè"?

    • A. Ông hoàn toàn quên đi việc nước khi tận hưởng cảnh đẹp.
    • B. Ông chỉ than thở về số phận cá nhân.
    • C. Ông dành hết tâm trí để miêu tả tỉ mỉ từng chi tiết của cảnh vật.
    • D. Dù sống trong cảnh "nhàn", tâm hồn ông vẫn canh cánh nỗi niềm mong ước dân được "ấm no đủ đầy", nước nhà "thái bình", thể hiện sự gắn bó sâu sắc giữa con người cá nhân và trách nhiệm công dân.

    Câu 26: "Bảo kính cảnh giới" là một phần trong tác phẩm lớn nào của Nguyễn Trãi?

    • A. Quốc âm thi tập
    • B. Ức Trai thi tập
    • C. Đại cáo bình Ngô
    • D. Dư địa chí

    Câu 27: Từ "cốt" trong câu "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân" có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tư tưởng của Nguyễn Trãi?

    • A. Là yếu tố phụ, không quan trọng.
    • B. Là yếu tố chính yếu, quan trọng nhất, là bản chất, hạt nhân cốt lõi.
    • C. Chỉ mang tính chất liệt kê, bổ sung.
    • D. Là điều kiện cần nhưng chưa đủ.

    Câu 28: So với các tác phẩm tuyên ngôn độc lập trước đó ("Nam quốc sơn hà"), "Đại cáo bình Ngô" có điểm gì vượt trội trong việc khẳng định chủ quyền dân tộc?

    • A. Chỉ đơn thuần khẳng định chủ quyền dựa trên lãnh thổ.
    • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.
    • C. Khẳng định chủ quyền dân tộc trên nhiều phương diện: lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử, văn hiến, chế độ, và đặc biệt là sức mạnh của "nhân nghĩa", "yên dân".
    • D. Không có điểm gì khác biệt so với "Nam quốc sơn hà".

    Câu 29: Hình ảnh "tiếng đàn cầm" trong câu "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương" (Cảnh ngày hè) gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì?

    • A. Ước mơ về một cuộc sống thanh bình, ấm no, hạnh phúc cho nhân dân dưới thời thái bình, gợi nhớ điển tích về vua Nghiêu Thuấn.
    • B. Nỗi buồn khi không có ai cùng thưởng thức âm nhạc.
    • C. Sự giàu có, sung túc của tác giả.
    • D. Mong muốn trở thành một nhạc sĩ tài ba.

    Câu 30: Dựa vào kiến thức về Nguyễn Trãi và các tác phẩm của ông, hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng "nhân nghĩa" của ông trong thực tiễn?

    • A. Tuyệt đối tuân theo mệnh lệnh của vua Lê Lợi.
    • B. Viết các bài thơ ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên.
    • C. Từ quan về ở ẩn để tránh thị phi.
    • D. Soạn thảo "Bình Ngô đại cáo" tuyên bố chiến thắng và thể hiện khát vọng hòa bình, nhân đạo với kẻ thù bại trận; đồng thời cố gắng đưa ra các chính sách "yên dân" sau chiến tranh.

    1 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 1: Dòng thơ nào sau đây trong 'Bảo kính cảnh giới' (bài 43) thể hiện rõ nhất tư tưởng 'thân dân' của Nguyễn Trãi?

    2 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 2: Phân tích tác dụng nghệ thuật của việc sử dụng từ 'nhân nghĩa' trong câu mở đầu 'Đại cáo bình Ngô': 'Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân'.

    3 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 3: Đặc điểm nào về ngôn ngữ thơ Nôm của Nguyễn Trãi trong 'Quốc âm thi tập' được đánh giá là sự đóng góp quan trọng vào sự phát triển của văn học dân tộc?

    4 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 4: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về mối quan hệ giữa cuộc đời và sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Trãi?

    5 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 5: Đoạn thơ sau trong 'Cảnh ngày hè' (Bảo kính cảnh giới, bài 43) thể hiện rõ nhất vẻ đẹp nào của bức tranh thiên nhiên dưới con mắt Nguyễn Trãi?
    'Rồi hóng mát thuở ngày trường,
    Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
    Thạch lựu hiên phun lửa đùn bông,
    Ngòi Phun Lục Trúc uốn quanh co.'

    6 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 6: Tư tưởng xuyên suốt, là sợi chỉ đỏ kết nối các tác phẩm chính của Nguyễn Trãi (Đại cáo bình Ngô, Quốc âm thi tập...) là gì?

    7 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản về đối tượng biểu đạt giữa 'Đại cáo bình Ngô' và phần lớn thơ Nôm trong 'Quốc âm thi tập' của Nguyễn Trãi là gì?

    8 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó gợi lên cảm xúc gì của tác giả:
    'Ao ước đặng xem hội Thái bình,
    Rồi hóng mát thuở ngày trường.'
    (Cảnh ngày hè - Bảo kính cảnh giới, bài 43)

    9 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 9: Nghệ thuật lập luận đặc sắc nào được Nguyễn Trãi sử dụng hiệu quả trong 'Đại cáo bình Ngô' để vạch trần tội ác của giặc Minh và khẳng định chính nghĩa của Đại Việt?

    10 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 10: Câu thơ 'Phượng những tiếc tài nên vắng mặt, / Nhạn sang ngại tiếng chẳng dung mình' (Tự thán - Quốc âm thi tập) thể hiện tâm trạng gì của Nguyễn Trãi?

    11 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 11: So sánh chủ đề 'tình yêu thiên nhiên' trong thơ Nguyễn Trãi với các nhà thơ cùng thời, điểm nổi bật của ông là gì?

    12 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 12: Vụ án Lệ Chi Viên có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc đời và tâm trạng của Nguyễn Trãi, thể hiện qua thơ văn ông?

    13 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 13: Giá trị lịch sử và văn học của 'Đại cáo bình Ngô' được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

    14 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 14: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'cây hòe' và 'thạch lựu' trong bài thơ 'Cảnh ngày hè' (Bảo kính cảnh giới, bài 43).

    15 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 15: Nét đặc trưng trong phong cách thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi so với thơ chữ Nôm là gì?

    16 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 16: Khi đọc thơ Nguyễn Trãi, người đọc thường cảm nhận được sự hòa quyện giữa hai mạch cảm xúc lớn là gì?

    17 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 17: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng 'nhàn' của Nguyễn Trãi, nhưng không phải là sự trốn tránh trách nhiệm mà là một triết lý sống?

    18 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng thể cáo trong 'Đại cáo bình Ngô' thay vì một thể loại khác như chiếu, hịch hay tấu.

    19 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 19: Từ 'đùn đùn' trong câu thơ 'Hòe lục đùn đùn tán rợp giương' (Cảnh ngày hè) có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật?

    20 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 20: Đọc đoạn văn sau trong 'Đại cáo bình Ngô':
    'Vừa rồi:
    Nhân họ Hồ chính sự phiền hà,
    Để trong nước lòng dân oán hận.
    Quân cuồng Minh thừa cơ gây họa,
    Bọn gian tà bán nước cầu vinh.'
    Đoạn văn này có mục đích chính là gì?

    21 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 21: Điểm đặc sắc trong cách Nguyễn Trãi thể hiện tình yêu thiên nhiên trong thơ là gì?

    22 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 22: Câu thơ 'Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân' trong 'Đại cáo bình Ngô' thể hiện tư tưởng gì mới mẻ và tiến bộ so với quan niệm phong kiến truyền thống?

    23 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 23: Phân tích cấu trúc của 'Đại cáo bình Ngô', tác giả đã trình bày nội dung theo trình tự nào để đạt hiệu quả lập luận cao nhất?

    24 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 24: Đoạn thơ 'Hòe lục đùn đùn tán rợp giương. / Thạch lựu hiên phun lửa đùn bông.' (Cảnh ngày hè) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật vẻ đẹp của cảnh vật?

    25 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 25: Nỗi lòng 'ưu dân ái quốc' (lo cho dân, yêu nước) của Nguyễn Trãi được thể hiện như thế nào trong 'Cảnh ngày hè'?

    26 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 26: 'Bảo kính cảnh giới' là một phần trong tác phẩm lớn nào của Nguyễn Trãi?

    27 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 27: Từ 'cốt' trong câu 'Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân' có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tư tưởng của Nguyễn Trãi?

    28 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 28: So với các tác phẩm tuyên ngôn độc lập trước đó ('Nam quốc sơn hà'), 'Đại cáo bình Ngô' có điểm gì vượt trội trong việc khẳng định chủ quyền dân tộc?

    29 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 29: Hình ảnh 'tiếng đàn cầm' trong câu 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương' (Cảnh ngày hè) gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì?

    30 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 08

    Câu 30: Dựa vào kiến thức về Nguyễn Trãi và các tác phẩm của ông, hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng 'nhân nghĩa' của ông trong thực tiễn?

    0

    Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

    Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều - Đề 09

    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

    Câu 1: Nguyễn Trãi là một nhân vật lịch sử và văn hóa vĩ đại của Việt Nam. Ông đóng vai trò quan trọng trong cuộc khởi nghĩa nào?

    • A. Khởi nghĩa Tây Sơn
    • B. Khởi nghĩa Lam Sơn
    • C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
    • D. Khởi nghĩa Yên Bái

    Câu 2: Tác phẩm nào sau đây của Nguyễn Trãi được xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam?

    • A. Quốc âm thi tập
    • B. Dư địa chí
    • C. Đại cáo bình Ngô
    • D. Bình Ngô sách

    Câu 3: Tư tưởng cốt lõi nào chi phối toàn bộ nội dung và cảm hứng của tác phẩm "Đại cáo bình Ngô"?

    • A. Tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với yêu nước
    • B. Tư tưởng trung quân ái quốc
    • C. Tư tưởng hòa hợp với thiên nhiên
    • D. Tư tưởng ẩn dật thoát tục

    Câu 4: "Đại cáo bình Ngô" được viết theo thể loại văn học nào?

    • A. Hịch
    • B. Cáo
    • C. Phú
    • D. Cáo

    Câu 5: Đoạn văn bản sau trong "Đại cáo bình Ngô" thể hiện rõ nhất điều gì về chủ quyền dân tộc Đại Việt?

    • A. Sự hùng mạnh về quân sự
    • B. Sự giàu có về kinh tế
    • C. Sự tồn tại độc lập, có lịch sử, văn hiến, lãnh thổ, phong tục riêng
    • D. Sự ảnh hưởng văn hóa từ phương Bắc

    Câu 6: Phân tích tác dụng của phép liệt kê kết hợp với điệp cấu trúc trong câu văn "Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương." trong "Đại cáo bình Ngô".

    • A. Nhấn mạnh sự đối lập giữa hai nền văn hóa.
    • B. Khẳng định sự tồn tại ngang hàng, độc lập và lịch sử lâu đời của các triều đại phong kiến Việt Nam so với Trung Quốc.
    • C. Cho thấy sự phụ thuộc của Đại Việt vào các triều đại phương Bắc.
    • D. Mô tả sự giao thoa văn hóa giữa hai nước.

    Câu 7: Đoạn trích "Đại cáo bình Ngô" mà học sinh thường học tập trung vào những nội dung chính nào?

    • A. Mô tả chi tiết các trận đánh lớn.
    • B. Kể lại quá trình hình thành cuộc khởi nghĩa.
    • C. Chỉ trích gay gắt tội ác của giặc Minh và kêu gọi nhân dân nổi dậy.
    • D. Luận đề nhân nghĩa, chủ quyền dân tộc; Tố cáo tội ác giặc Minh; Quá trình khởi nghĩa và chiến thắng; Lời tuyên bố hòa bình.

    Câu 8: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn "Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ." (Đại cáo bình Ngô)?

    • A. Ẩn dụ, đối lập
    • B. So sánh, nhân hóa
    • C. Hoán dụ, liệt kê
    • D. Nói giảm nói tránh, điệp ngữ

    Câu 9: "Quốc âm thi tập" là tập thơ Nôm lớn đầu tiên của Việt Nam. Tập thơ này phản ánh điều gì về tâm hồn Nguyễn Trãi?

    • A. Chủ yếu nói về các sự kiện lịch sử.
    • B. Chỉ tập trung vào các vấn đề chính trị.
    • C. Phản ánh tâm hồn đa dạng: yêu thiên nhiên, yêu đời, suy tư về thế sự, trăn trở về cuộc sống của nhân dân.
    • D. Hoàn toàn là thơ ca ngợi vua và triều đình.

    Câu 10: Ngôn ngữ được sử dụng trong "Quốc âm thi tập" có đặc điểm nổi bật là gì?

    • A. Chủ yếu là chữ Hán, ít sử dụng chữ Nôm.
    • B. Sử dụng chữ Nôm một cách sáng tạo, gần gũi với ngôn ngữ đời sống.
    • C. Ngôn ngữ bác học, khó hiểu đối với dân thường.
    • D. Pha trộn nhiều từ ngữ từ tiếng nước ngoài.

    Câu 11: Đọc đoạn thơ sau (trong "Quốc âm thi tập"):

    • A. Sự an nhiên, hòa mình vào cuộc sống lao động bình dị nơi thôn dã.
    • B. Nỗi buồn chán, cô đơn trước cảnh vật.
    • C. Sự lo lắng, bất an trước thời cuộc.
    • D. Niềm vui, hứng khởi khi được làm quan.

    Câu 12: Phân tích ý nghĩa hình ảnh "cây chuối" trong câu thơ Nôm của Nguyễn Trãi:

    • A. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.
    • B. Gợi lên vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
    • C. Thể hiện sự xa cách, lạnh lẽo của cảnh vật.
    • D. Hình ảnh gần gũi, thân thuộc của cuộc sống thôn quê, mang vẻ đẹp giản dị, mộc mạc.

    Câu 13: So sánh điểm khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa "Đại cáo bình Ngô" và các bài thơ trong "Quốc âm thi tập"?

    • A. "Đại cáo bình Ngô" mang tính cá nhân, "Quốc âm thi tập" mang tính thời sự.
    • B. "Đại cáo bình Ngô" mang tính chính luận, tuyên ngôn; "Quốc âm thi tập" mang tính trữ tình, thể hiện tâm sự cá nhân và tình yêu thiên nhiên, đời sống.
    • C. Cả hai đều nhằm mục đích ca ngợi vua và triều đình.
    • D. Cả hai đều chỉ trích tội ác của kẻ thù.

    Câu 14: Nguyễn Trãi được đánh giá là nhà văn, nhà thơ có đóng góp lớn cho sự phát triển của văn học dân tộc ở thế kỷ XV. Đóng góp nổi bật nhất của ông là gì?

    • A. Là người mở đường cho dòng văn học chữ Nôm, đưa tiếng Việt vào văn chương một cách tài hoa.
    • B. Là người đầu tiên viết truyện thơ Nôm.
    • C. Là người sáng tạo ra thể loại cáo.
    • D. Là người đưa thơ Đường luật vào Việt Nam.

    Câu 15: Dòng thơ nào trong các lựa chọn sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần nhân nghĩa của Nguyễn Trãi?

    • A. Đánh một trận sạch không kình ngạc.
    • B. Thừa thắng ruổi dài, Tây tiến đánh tan Tô Hùng.
    • C. Đem đại nghĩa để thắng hung tàn, Lấy chí nhân để thay cường bạo.
    • D. Bao nhiêu máu chảy cơm sôi, Chốn chốn thây chất đầy đồng.

    Câu 16: Khi phân tích "Đại cáo bình Ngô", việc xem xét tác phẩm trong bối cảnh lịch sử nào là quan trọng nhất để hiểu rõ giá trị và ý nghĩa của nó?

    • A. Thời kỳ các triều đại phong kiến suy tàn.
    • B. Giai đoạn đất nước bị chia cắt.
    • C. Thời kỳ hội nhập văn hóa mạnh mẽ.
    • D. Giai đoạn cuối cuộc kháng chiến chống quân Minh, đất nước vừa giành độc lập.

    Câu 17: Hình tượng "con đỏ" trong câu "Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ" (Đại cáo bình Ngô) là một cách gọi ẩn dụ. Nó chỉ đối tượng nào?

    • A. Người dân vô tội, trẻ em
    • B. Những người lính bị thương
    • C. Các quan lại trung thành
    • D. Những kẻ phản bội

    Câu 18: Đoạn thơ sau (trong "Quốc âm thi tập") thể hiện rõ nhất tình cảm gì của Nguyễn Trãi?

    • A. Nỗi nhớ quê hương da diết.
    • B. Tình yêu và sự giao cảm với vẻ đẹp thanh tĩnh, thơ mộng của thiên nhiên mùa thu.
    • C. Ước muốn được làm ngư phủ.
    • D. Sự buồn bã, cô độc trước cảnh vật.

    Câu 19: Nguyễn Trãi không chỉ là một nhà chính trị, quân sự lỗi lạc mà còn là một nhà văn hóa lớn. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào trong sự nghiệp của ông?

    • A. Ông là người đầu tiên dịch sách kinh điển Trung Quốc sang tiếng Việt.
    • B. Ông là người xây dựng hệ thống giáo dục Nho học đầu tiên.
    • C. Ông có những đóng góp to lớn trong việc phát triển văn học chữ Nôm và tư tưởng nhân nghĩa.
    • D. Ông là người đầu tiên vẽ bản đồ địa lý Việt Nam.

    Câu 20: Câu thơ "Bụt ở trong nhà chẳng phải tìm xa" (trong "Quốc âm thi tập") thể hiện quan niệm sống nào của Nguyễn Trãi?

    • A. Tìm kiếm sự giác ngộ ở nơi xa xôi, huyền bí.
    • B. Phụ thuộc vào các giáo điều tôn giáo.
    • C. Sống xa lánh thế tục để tu hành.
    • D. Tìm kiếm giá trị tinh thần, hạnh phúc, sự thanh thản ngay trong cuộc sống đời thường, trong tâm hồn mình.

    Câu 21: Trong "Đại cáo bình Ngô", Nguyễn Trãi đã khắc họa hình ảnh nghĩa quân Lam Sơn như thế nào?

    • A. Từ những con người bình thường, gặp nhiều khó khăn ban đầu, nhưng giàu lòng yêu nước, chí căm thù, đoàn kết và cuối cùng làm nên chiến thắng vĩ đại.
    • B. Một đội quân thiện chiến, đông đảo ngay từ đầu.
    • C. Chủ yếu là các tướng lĩnh tài ba.
    • D. Một đội quân dựa vào sức mạnh siêu nhiên.

    Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện "chí" của Nguyễn Trãi giữa "Đại cáo bình Ngô" và "Quốc âm thi tập".

    • A. Trong "Đại cáo", chí là ẩn dật; trong thơ Nôm, chí là cứu nước.
    • B. Trong "Đại cáo", chí là hưởng thụ; trong thơ Nôm, chí là lo cho dân.
    • C. Trong "Đại cáo", chí là chí lớn giúp nước, bình Ngô; trong thơ Nôm, chí là chí hướng sống thanh cao, hòa hợp với thiên nhiên, lo cho dân nhưng bất lực trước thế sự.
    • D. Trong "Đại cáo", chí là trung thành tuyệt đối; trong thơ Nôm, chí là phản kháng.

    Câu 23: Đoạn mở đầu "Đại cáo bình Ngô" có vai trò gì quan trọng?

    • A. Kể lại chi tiết quá trình khởi nghĩa.
    • B. Tập trung tố cáo tội ác giặc Minh.
    • C. Mô tả cảnh chiến trường ác liệt.
    • D. Nêu cao luận đề chính nghĩa, tư tưởng nhân nghĩa và khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc.

    Câu 24: "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi là minh chứng cho sự phát triển của văn học chữ Nôm. Điều này có ý nghĩa gì đối với văn học dân tộc?

    • A. Khẳng định sự trưởng thành của tiếng Việt và khả năng biểu đạt sâu sắc các cung bậc cảm xúc, suy nghĩ bằng ngôn ngữ dân tộc.
    • B. Chứng tỏ văn học Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc vào văn học Trung Quốc.
    • C. Là bước lùi so với văn học chữ Hán.
    • D. Chỉ có ý nghĩa trong việc ghi chép sử sách.

    Câu 25: Hình ảnh nào sau đây thường xuất hiện trong thơ Nôm Nguyễn Trãi để thể hiện sự gần gũi, yêu mến thiên nhiên và cuộc sống bình dị?

    • A. Cung điện, lầu son
    • B. Chiến thuyền, gươm giáo
    • C. Ao cạn, đìa thanh, cây chuối, trúc, mai
    • D. Sa mạc, núi cao chót vót

    Câu 26: Đoạn trích "Đại cáo bình Ngô" thường được giảng dạy trong nhà trường. Điều này cho thấy giá trị nổi bật nào của tác phẩm đối với giáo dục lòng yêu nước?

    • A. Giúp học sinh biết cách viết cáo.
    • B. Khẳng định ý thức độc lập, tự chủ, lòng tự hào dân tộc và tinh thần nhân đạo cao cả.
    • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin lịch sử.
    • D. Giúp học sinh hiểu về chiến thuật quân sự thời xưa.

    Câu 27: Đọc hai câu sau (trong thơ Nôm Nguyễn Trãi):

    • A. Uống nước nhớ nguồn, hiếu thảo với cha mẹ.
    • B. Tôn sư trọng đạo.
    • C. Kính già yêu trẻ.
    • D. Lá lành đùm lá rách.

    Câu 28: Nhận xét nào đúng về phong cách nghệ thuật thơ Nguyễn Trãi trong "Quốc âm thi tập"?

    • A. Chủ yếu mang tính hùng biện, tráng lệ.
    • B. Luôn sử dụng nhiều điển tích, điển cố khó hiểu.
    • C. Hoàn toàn là thơ ca ngợi vẻ đẹp cung đình.
    • D. Giản dị, mộc mạc nhưng sâu sắc, kết hợp giữa vẻ đẹp thiên nhiên và tâm sự con người.

    Câu 29: Giá trị nhân đạo trong thơ văn Nguyễn Trãi thể hiện qua những khía cạnh nào?

    • A. Chỉ thể hiện tình yêu thương với vua.
    • B. Chỉ thể hiện tình yêu thiên nhiên.
    • C. Lòng yêu nước gắn liền với thương dân, lên án tội ác kẻ thù, đề cao con người và cuộc sống bình dị.
    • D. Chỉ thể hiện sự chán ghét cuộc đời.

    Câu 30: Phân tích cách Nguyễn Trãi kết hợp yếu tố chính trị, xã hội với cảm xúc cá nhân trong thơ Nôm của mình.

    • A. Bên cạnh những câu thơ tả cảnh thiên nhiên, cuộc sống thường ngày, vẫn lồng ghép những suy tư về thế sự, nỗi lòng ưu dân ái quốc, trăn trở trước thời cuộc.
    • B. Tách biệt hoàn toàn hai yếu tố, chỉ viết về chính trị trong cáo và cảm xúc trong thơ.
    • C. Chỉ thể hiện cảm xúc cá nhân khi xa rời chính trường.
    • D. Biến tất cả thơ thành văn chính luận.

    1 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 1: Nguyễn Trãi là một nhân vật lịch sử và văn hóa vĩ đại của Việt Nam. Ông đóng vai trò quan trọng trong cuộc khởi nghĩa nào?

    2 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 2: Tác phẩm nào sau đây của Nguyễn Trãi được xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam?

    3 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 3: Tư tưởng cốt lõi nào chi phối toàn bộ nội dung và cảm hứng của tác phẩm 'Đại cáo bình Ngô'?

    4 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 4: 'Đại cáo bình Ngô' được viết theo thể loại văn học nào?

    5 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 5: Đoạn văn bản sau trong 'Đại cáo bình Ngô' thể hiện rõ nhất điều gì về chủ quyền dân tộc Đại Việt?
    "Như nước Đại Việt ta từ trước,
    Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
    Núi sông bờ cõi đã chia,
    Phong tục Bắc Nam cũng khác.
    Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
    Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương.
    Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
    Song hào kiệt đời nào cũng có."

    6 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 6: Phân tích tác dụng của phép liệt kê kết hợp với điệp cấu trúc trong câu văn 'Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương.' trong 'Đại cáo bình Ngô'.

    7 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 7: Đoạn trích 'Đại cáo bình Ngô' mà học sinh thường học tập trung vào những nội dung chính nào?

    8 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 8: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn 'Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.' (Đại cáo bình Ngô)?

    9 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 9: 'Quốc âm thi tập' là tập thơ Nôm lớn đầu tiên của Việt Nam. Tập thơ này phản ánh điều gì về tâm hồn Nguyễn Trãi?

    10 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 10: Ngôn ngữ được sử dụng trong 'Quốc âm thi tập' có đặc điểm nổi bật là gì?

    11 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 11: Đọc đoạn thơ sau (trong 'Quốc âm thi tập'):
    "Ao cạn vớt bèo cấy muống,
    Đìa thanh phát cỏ ương sen.
    Khoảng vắng chim kêu te tẻ,
    Bụi rậm người về vắng tanh."
    Đoạn thơ thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ?

    12 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 12: Phân tích ý nghĩa hình ảnh 'cây chuối' trong câu thơ Nôm của Nguyễn Trãi:
    "Hè đến hoa sen nở,
    Ao cạn vớt bèo cấy muống.
    Đìa thanh phát cỏ ương sen,
    Cây chuối sau hè lác đác lá."

    13 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 13: So sánh điểm khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa 'Đại cáo bình Ngô' và các bài thơ trong 'Quốc âm thi tập'?

    14 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 14: Nguyễn Trãi được đánh giá là nhà văn, nhà thơ có đóng góp lớn cho sự phát triển của văn học dân tộc ở thế kỷ XV. Đóng góp nổi bật nhất của ông là gì?

    15 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 15: Dòng thơ nào trong các lựa chọn sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần nhân nghĩa của Nguyễn Trãi?

    16 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 16: Khi phân tích 'Đại cáo bình Ngô', việc xem xét tác phẩm trong bối cảnh lịch sử nào là quan trọng nhất để hiểu rõ giá trị và ý nghĩa của nó?

    17 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 17: Hình tượng 'con đỏ' trong câu 'Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ' (Đại cáo bình Ngô) là một cách gọi ẩn dụ. Nó chỉ đối tượng nào?

    18 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 18: Đoạn thơ sau (trong 'Quốc âm thi tập') thể hiện rõ nhất tình cảm gì của Nguyễn Trãi?
    "Thu đến cúc vàng nở,
    Đêm khuya nguyệt bạc soi.
    Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
    Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo."

    19 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 19: Nguyễn Trãi không chỉ là một nhà chính trị, quân sự lỗi lạc mà còn là một nhà văn hóa lớn. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào trong sự nghiệp của ông?

    20 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 20: Câu thơ 'Bụt ở trong nhà chẳng phải tìm xa' (trong 'Quốc âm thi tập') thể hiện quan niệm sống nào của Nguyễn Trãi?

    21 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 21: Trong 'Đại cáo bình Ngô', Nguyễn Trãi đã khắc họa hình ảnh nghĩa quân Lam Sơn như thế nào?

    22 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện 'chí' của Nguyễn Trãi giữa 'Đại cáo bình Ngô' và 'Quốc âm thi tập'.

    23 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 23: Đoạn mở đầu 'Đại cáo bình Ngô' có vai trò gì quan trọng?

    24 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 24: 'Quốc âm thi tập' của Nguyễn Trãi là minh chứng cho sự phát triển của văn học chữ Nôm. Điều này có ý nghĩa gì đối với văn học dân tộc?

    25 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 25: Hình ảnh nào sau đây thường xuất hiện trong thơ Nôm Nguyễn Trãi để thể hiện sự gần gũi, yêu mến thiên nhiên và cuộc sống bình dị?

    26 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 26: Đoạn trích 'Đại cáo bình Ngô' thường được giảng dạy trong nhà trường. Điều này cho thấy giá trị nổi bật nào của tác phẩm đối với giáo dục lòng yêu nước?

    27 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 27: Đọc hai câu sau (trong thơ Nôm Nguyễn Trãi):
    "Cây có cội, nước có nguồn,
    Công cha nghĩa mẹ kể sao đành."
    Hai câu thơ này thể hiện truyền thống đạo đức nào của dân tộc Việt Nam?

    28 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 28: Nhận xét nào đúng về phong cách nghệ thuật thơ Nguyễn Trãi trong 'Quốc âm thi tập'?

    29 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 29: Giá trị nhân đạo trong thơ văn Nguyễn Trãi thể hiện qua những khía cạnh nào?

    30 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 09

    Câu 30: Phân tích cách Nguyễn Trãi kết hợp yếu tố chính trị, xã hội với cảm xúc cá nhân trong thơ Nôm của mình.

    0

    Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

    Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều - Đề 10

    Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

    Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi trong "Đại cáo bình Ngô"?

    • A. Đề cao vai trò của các tướng lĩnh tài ba trong cuộc khởi nghĩa.
    • B. Khẳng định mục tiêu "yên dân", "trừ bạo", bảo vệ cuộc sống cho muôn dân.
    • C. Nhấn mạnh sự thất bại nhục nhã của quân giặc phương Bắc.
    • D. Ca ngợi truyền thống lịch sử vẻ vang của dân tộc Đại Việt.

    Câu 2: Đoạn văn sau trong "Đại cáo bình Ngô" thể hiện rõ nhất nội dung nào về tội ác của giặc Minh?
    "Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn,
    Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ."

    • A. Chính sách bóc lột tàn khốc về kinh tế.
    • B. Sự phá hoại các công trình kiến trúc, văn hóa.
    • C. Chính sách giết chóc, tàn sát dã man đối với người dân vô tội.
    • D. Việc hủy hoại môi trường, tài nguyên thiên nhiên.

    Câu 3: Phân tích cấu trúc của "Đại cáo bình Ngô", đoạn nào chủ yếu tập trung vào việc vạch trần sự phi nghĩa và tội ác của kẻ thù?

    • A. Đoạn mở đầu (nêu luận đề chính nghĩa).
    • B. Đoạn hai (vạch trần tội ác giặc Minh và tình cảnh khốn cùng của nhân dân).
    • C. Đoạn ba (tái hiện quá trình khởi nghĩa Lam Sơn).
    • D. Đoạn kết (tuyên bố thắng lợi và khẳng định nền độc lập).

    Câu 4: Câu thơ nào trong bài "Cảnh ngày hè" (Bảo kính cảnh giới bài 43) thể hiện rõ nhất tâm trạng nhàn tản, hòa mình với thiên nhiên nhưng vẫn không quên nỗi lo đời, lo nước?

    • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
    • B. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.
    • C. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.
    • D. Ước gì đặng có Vua Nghiêu Thuấn.

    Câu 5: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong thơ chữ Nôm của Nguyễn Trãi?

    • A. Sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ Hán Việt cổ điển, trang trọng.
    • B. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày của nhân dân.
    • C. Sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam.
    • D. Có sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố dân dã và bác học.

    Câu 6: "Đại cáo bình Ngô" được xem là "áng thiên cổ hùng văn" vì những lí do nào sau đây?

    • A. Nó là tác phẩm đầu tiên viết bằng chữ Nôm.
    • B. Nó tổng kết thắng lợi của cuộc kháng chiến, tuyên bố độc lập và có giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc.
    • C. Nó chỉ đơn thuần là một bản báo cáo về chiến thắng quân sự.
    • D. Nó chỉ tập trung miêu tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp sau chiến tranh.

    Câu 7: Cuộc đời Nguyễn Trãi gắn liền với sự kiện lịch sử quan trọng nào của dân tộc Việt Nam trong thế kỷ XV?

    • A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
    • B. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền.
    • C. Khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh.
    • D. Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa.

    Câu 8: Vụ án oan thảm khốc nào đã kết thúc cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

    • A. Vụ án Lệ Chi Viên.
    • B. Vụ án Quỳnh Dao.
    • C. Vụ án Nguyễn Ánh.
    • D. Vụ án Trương Chi.

    Câu 9: Thể loại văn học nào được Nguyễn Trãi sử dụng chủ yếu trong các tác phẩm mang tính chính luận, bày tỏ tư tưởng và đường lối cứu nước?

    • A. Truyện truyền kì.
    • B. Tiểu thuyết chương hồi.
    • C. Kí sự.
    • D. Văn chính luận.

    Câu 10: "Quốc âm thi tập" là tập thơ được viết bằng chữ gì, thể hiện sâu sắc tâm hồn và cuộc sống của Nguyễn Trãi sau khi về ở ẩn?

    • A. Chữ Hán.
    • B. Chữ Nôm.
    • C. Chữ Quốc ngữ.
    • D. Chữ Phạn.

    Câu 11: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "độc lập" trong "Đại cáo bình Ngô" qua đoạn mở đầu. "Như nước Đại Việt ta từ trước, / Vốn xưng nền văn hiến đã lâu, / Núi sông bờ cõi đã chia, / Phong tục Bắc Nam cũng khác. / Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập, / Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương."

    • A. Chỉ đơn thuần là không bị ngoại bang đô hộ.
    • B. Chỉ là độc lập về mặt lãnh thổ, biên giới.
    • C. Bao gồm độc lập về chủ quyền lãnh thổ, truyền thống văn hóa, lịch sử, và quyền tự chủ của triều đại.
    • D. Chỉ độc lập về mặt kinh tế.

    Câu 12: Đọc đoạn thơ sau trong "Cảnh ngày hè":
    "Rồi hóng mát thuở ngày trường
    Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
    Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
    ...
    Lao xao chợ cá làng ngư phủ
    Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương."
    Những hình ảnh và âm thanh này gợi lên khung cảnh đặc trưng nào của ngày hè ở làng quê Việt Nam?

    • A. Sự sống động, tươi tắn, đầy sức sống nhưng vẫn có nét yên bình, quen thuộc.
    • B. Một ngày hè oi ả, tĩnh lặng, buồn tẻ.
    • C. Cảnh thiên nhiên hoang sơ, hùng vĩ.
    • D. Không gian đô thị ồn ào, náo nhiệt.

    Câu 13: Phân tích vai trò của Nguyễn Trãi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất và được thể hiện rõ trong "Đại cáo bình Ngô"?

    • A. Là một võ tướng trực tiếp chỉ huy các trận đánh lớn.
    • B. Là người tham mưu chiến lược, soạn thảo văn kiện ngoại giao và tuyên bố chính nghĩa.
    • C. Là người cung cấp lương thực, quân trang cho nghĩa quân.
    • D. Là người chăm sóc sức khỏe cho binh lính bị thương.

    Câu 14: Tư tưởng "lấy dân làm gốc" của Nguyễn Trãi được thể hiện như thế nào trong "Đại cáo bình Ngô" và các tác phẩm khác?

    • A. Chỉ thể hiện trong "Đại cáo bình Ngô" khi nói về việc "yên dân".
    • B. Chỉ thể hiện trong thơ chữ Nôm qua việc miêu tả cuộc sống dân dã.
    • C. Chỉ là khẩu hiệu chính trị, không được thể hiện nhất quán.
    • D. Là tư tưởng xuyên suốt, thể hiện trong cả văn chính luận (nhân nghĩa là yên dân) và thơ trữ tình (đồng cảm với cuộc sống nhân dân).

    Câu 15: Đoạn văn "Vừa khi cờ nghĩa dấy lên, / Chính lúc quân thù đang mạnh..." trong "Đại cáo bình Ngô" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh sự tương quan lực lượng ban đầu?

    • A. Đối lập (tương phản).
    • B. So sánh.
    • C. Điệp ngữ.
    • D. Nhân hóa.

    Câu 16: "Gương báu khuyên răn" (Gương báu răn mình) là một tác phẩm của Nguyễn Trãi, thường được xếp vào thể loại nào và có nội dung chủ yếu là gì?

    • A. Thơ trữ tình, bày tỏ tình yêu thiên nhiên.
    • B. Văn chính luận, phê phán tội ác kẻ thù.
    • C. Văn nghị luận/tản văn, khuyên răn về đạo đức, lối sống cho bản thân và người khác.
    • D. Truyện lịch sử, kể về các tấm gương trong quá khứ.

    Câu 17: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị của "Quốc âm thi tập" trong lịch sử văn học Việt Nam?

    • A. Là tập thơ chữ Hán nổi tiếng nhất của Việt Nam.
    • B. Chỉ có giá trị về mặt tư liệu lịch sử.
    • C. Là tập thơ chỉ tập trung vào đề tài chiến tranh.
    • D. Là tập thơ Nôm sớm nhất và có giá trị lớn, mở đường cho sự phát triển của thơ tiếng Việt dân tộc.

    Câu 18: Cảm hứng chủ đạo nào chi phối phần lớn các bài thơ trong "Quốc âm thi tập" (đặc biệt là các bài viết khi Nguyễn Trãi về ở ẩn)?

    • A. Cảm hứng về thiên nhiên, cuộc sống điền viên, và những suy tư về thế sự, con người.
    • B. Cảm hứng anh hùng ca, ngợi ca chiến công quân sự.
    • C. Cảm hứng lãng mạn, tình yêu đôi lứa.
    • D. Cảm hứng về các triều đại phong kiến.

    Câu 19: Đoạn văn "Bởi ta xưa nay / Vốn quen nghề võ, / Cung tên vẫn giữ, / Chí lớn không mòn..." trong "Đại cáo bình Ngô" nói về ai và thể hiện phẩm chất gì?

    • A. Về quân Minh, sự kiêu ngạo của chúng.
    • B. Về Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn, tinh thần quật cường, ý chí phục quốc.
    • C. Về Nguyễn Trãi, tài năng quân sự của ông.
    • D. Về nhân dân Đại Việt, sự chịu đựng gian khổ.

    Câu 20: Khi phân tích bài "Cảnh ngày hè", hình ảnh "tiếng ve" trong câu "Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương" không chỉ gợi âm thanh mà còn mang ý nghĩa biểu tượng nào trong văn học cổ?

    • A. Sự giàu có, sung túc.
    • B. Nỗi buồn li biệt.
    • C. Mùa hè, thời gian trôi nhanh, và đôi khi là sự khắc khoải, tâm sự.
    • D. Sự cô đơn, lạnh lẽo.

    Câu 21: Điều gì làm nên sự khác biệt cơ bản giữa văn chính luận của Nguyễn Trãi và văn chính luận của các tác giả phong kiến khác cùng thời?

    • A. Tính nhân nghĩa sâu sắc, lấy dân làm gốc, gắn liền với lợi ích của dân tộc.
    • B. Chỉ sử dụng ngôn ngữ Hán Việt.
    • C. Chỉ tập trung vào việc phê phán kẻ thù.
    • D. Không sử dụng các điển tích, điển cố.

    Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa "Đại cáo bình Ngô" và thơ chữ Nôm của Nguyễn Trãi. Mối quan hệ nào sau đây là phù hợp?

    • A. Hai thể loại này hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
    • B. "Đại cáo bình Ngô" chỉ thể hiện tư tưởng chính trị, còn thơ Nôm chỉ thể hiện tình cảm cá nhân.
    • C. Thơ Nôm là bản dịch của "Đại cáo bình Ngô".
    • D. Đều cùng thể hiện con người Nguyễn Trãi với tấm lòng yêu nước, thương dân, nhưng ở những phương diện và cung bậc cảm xúc khác nhau (chính luận và trữ tình).

    Câu 23: Nhận định "Ức Trai tâm thượng quang Khuê tảo" (Tấm lòng Ức Trai sáng như sao Khuê) của Vua Lê Thánh Tông nói lên điều gì về Nguyễn Trãi?

    • A. Nguyễn Trãi là người có tài xem thiên văn.
    • B. Nguyễn Trãi là người có nhân cách cao đẹp, tri thức uyên bác, được ví như vì sao sáng trên bầu trời văn hóa.
    • C. Nguyễn Trãi có dáng người nhỏ bé như ngôi sao.
    • D. Nguyễn Trãi thích ngắm sao Khuê vào ban đêm.

    Câu 24: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" trong bài "Cảnh ngày hè". Câu thơ này thể hiện ước vọng gì của Nguyễn Trãi?

    • A. Ước vọng được học chơi đàn.
    • B. Ước vọng được sống cuộc sống giàu sang, phú quý.
    • C. Ước vọng về một xã hội thái bình, thịnh trị như thời vua Nghiêu Thuấn để dân được ấm no, hạnh phúc.
    • D. Ước vọng được đi du ngoạn khắp nơi.

    Câu 25: Đoạn văn "Thừa cơ há dễ buông lơi, / Tuyệt binh chẳng suy tính trước." trong "Đại cáo bình Ngô" thể hiện đặc điểm nào trong đường lối chiến lược của nghĩa quân Lam Sơn?

    • A. Tận dụng thời cơ, chủ động, có tính toán chiến lược rõ ràng.
    • B. Chỉ dựa vào sức mạnh vũ trang đơn thuần.
    • C. Chiến đấu dựa vào may mắn, không có kế hoạch.
    • D. Luôn ở thế bị động, phòng thủ.

    Câu 26: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu giữa "Đại cáo bình Ngô" và các bài thơ chữ Nôm của Nguyễn Trãi. Sự khác biệt đó chủ yếu do yếu tố nào quyết định?

    • A. Chất liệu giấy viết khác nhau.
    • B. Thể loại và mục đích sáng tác khác nhau (chính luận - tuyên bố quốc gia vs. trữ tình - bày tỏ tâm sự cá nhân).
    • C. Được sáng tác ở hai giai đoạn cuộc đời hoàn toàn tách biệt.
    • D. Do Nguyễn Trãi thay đổi phong cách ngẫu nhiên.

    Câu 27: Giá trị nhân đạo trong thơ văn Nguyễn Trãi được thể hiện rõ nhất qua điều gì?

    • A. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
    • B. Phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
    • C. Tình yêu thương, sự đồng cảm sâu sắc với cuộc sống và nỗi khổ của nhân dân.
    • D. Mô tả chi tiết các trận đánh lịch sử.

    Câu 28: Đọc đoạn thơ sau:
    "Ao cạn vũng khô, cá lẫn lờ
    Trên trời chót vót, nhạn bơ vơ"
    Những hình ảnh này trong thơ Nguyễn Trãi (không chỉ riêng bài học) thường gợi lên điều gì về cuộc sống hay tâm trạng của tác giả?

    • A. Sự giàu có, sung túc.
    • B. Cuộc sống ồn ào, náo nhiệt.
    • C. Niềm vui, sự lạc quan.
    • D. Cảnh đời khó khăn, sự cô đơn, lạc lõng, tâm trạng buồn trước thế sự.

    Câu 29: Dựa vào kiến thức về cuộc đời và sự nghiệp Nguyễn Trãi, nhận định nào sau đây thể hiện sự thống nhất trong con người ông?

    • A. Sự thống nhất giữa con người hành động vì nước, vì dân và con người có tâm hồn thi sĩ luôn gắn bó với thiên nhiên.
    • B. Sự thống nhất giữa người chỉ biết đánh giặc và người chỉ biết làm thơ.
    • C. Sự thống nhất giữa người luôn vui vẻ, lạc quan và người luôn u sầu, bi quan.
    • D. Sự thống nhất giữa người chỉ quan tâm đến danh lợi và người chỉ quan tâm đến cuộc sống ẩn dật.

    Câu 30: Khi phân tích giá trị lịch sử của "Đại cáo bình Ngô", điều gì là quan trọng nhất cần nhấn mạnh?

    • A. Nó là tài liệu duy nhất ghi chép về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
    • B. Nó là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam, khẳng định chủ quyền và nền độc lập vững chắc.
    • C. Nó chỉ có giá trị như một áng văn chương.
    • D. Nó miêu tả chi tiết mọi trận đánh trong suốt cuộc khởi nghĩa.

    1 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi trong 'Đại cáo bình Ngô'?

    2 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 2: Đoạn văn sau trong 'Đại cáo bình Ngô' thể hiện rõ nhất nội dung nào về tội ác của giặc Minh?
    'Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn,
    Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.'

    3 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 3: Phân tích cấu trúc của 'Đại cáo bình Ngô', đoạn nào chủ yếu tập trung vào việc vạch trần sự phi nghĩa và tội ác của kẻ thù?

    4 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 4: Câu thơ nào trong bài 'Cảnh ngày hè' (Bảo kính cảnh giới bài 43) thể hiện rõ nhất tâm trạng nhàn tản, hòa mình với thiên nhiên nhưng vẫn không quên nỗi lo đời, lo nước?

    5 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 5: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong thơ chữ Nôm của Nguyễn Trãi?

    6 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 6: 'Đại cáo bình Ngô' được xem là 'áng thiên cổ hùng văn' vì những lí do nào sau đây?

    7 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 7: Cuộc đời Nguyễn Trãi gắn liền với sự kiện lịch sử quan trọng nào của dân tộc Việt Nam trong thế kỷ XV?

    8 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 8: Vụ án oan thảm khốc nào đã kết thúc cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

    9 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 9: Thể loại văn học nào được Nguyễn Trãi sử dụng chủ yếu trong các tác phẩm mang tính chính luận, bày tỏ tư tưởng và đường lối cứu nước?

    10 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 10: 'Quốc âm thi tập' là tập thơ được viết bằng chữ gì, thể hiện sâu sắc tâm hồn và cuộc sống của Nguyễn Trãi sau khi về ở ẩn?

    11 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 11: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'độc lập' trong 'Đại cáo bình Ngô' qua đoạn mở đầu. 'Như nước Đại Việt ta từ trước, / Vốn xưng nền văn hiến đã lâu, / Núi sông bờ cõi đã chia, / Phong tục Bắc Nam cũng khác. / Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập, / Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.'

    12 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 12: Đọc đoạn thơ sau trong 'Cảnh ngày hè':
    'Rồi hóng mát thuở ngày trường
    Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
    Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
    ...
    Lao xao chợ cá làng ngư phủ
    Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.'
    Những hình ảnh và âm thanh này gợi lên khung cảnh đặc trưng nào của ngày hè ở làng quê Việt Nam?

    13 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 13: Phân tích vai trò của Nguyễn Trãi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất và được thể hiện rõ trong 'Đại cáo bình Ngô'?

    14 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 14: Tư tưởng 'lấy dân làm gốc' của Nguyễn Trãi được thể hiện như thế nào trong 'Đại cáo bình Ngô' và các tác phẩm khác?

    15 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 15: Đoạn văn 'Vừa khi cờ nghĩa dấy lên, / Chính lúc quân thù đang mạnh...' trong 'Đại cáo bình Ngô' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh sự tương quan lực lượng ban đầu?

    16 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 16: 'Gương báu khuyên răn' (Gương báu răn mình) là một tác phẩm của Nguyễn Trãi, thường được xếp vào thể loại nào và có nội dung chủ yếu là gì?

    17 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 17: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị của 'Quốc âm thi tập' trong lịch sử văn học Việt Nam?

    18 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 18: Cảm hứng chủ đạo nào chi phối phần lớn các bài thơ trong 'Quốc âm thi tập' (đặc biệt là các bài viết khi Nguyễn Trãi về ở ẩn)?

    19 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 19: Đoạn văn 'Bởi ta xưa nay / Vốn quen nghề võ, / Cung tên vẫn giữ, / Chí lớn không mòn...' trong 'Đại cáo bình Ngô' nói về ai và thể hiện phẩm chất gì?

    20 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 20: Khi phân tích bài 'Cảnh ngày hè', hình ảnh 'tiếng ve' trong câu 'Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương' không chỉ gợi âm thanh mà còn mang ý nghĩa biểu tượng nào trong văn học cổ?

    21 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 21: Điều gì làm nên sự khác biệt cơ bản giữa văn chính luận của Nguyễn Trãi và văn chính luận của các tác giả phong kiến khác cùng thời?

    22 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa 'Đại cáo bình Ngô' và thơ chữ Nôm của Nguyễn Trãi. Mối quan hệ nào sau đây là phù hợp?

    23 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 23: Nhận định 'Ức Trai tâm thượng quang Khuê tảo' (Tấm lòng Ức Trai sáng như sao Khuê) của Vua Lê Thánh Tông nói lên điều gì về Nguyễn Trãi?

    24 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 24: Phân tích ý nghĩa của câu thơ 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng' trong bài 'Cảnh ngày hè'. Câu thơ này thể hiện ước vọng gì của Nguyễn Trãi?

    25 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 25: Đoạn văn 'Thừa cơ há dễ buông lơi, / Tuyệt binh chẳng suy tính trước.' trong 'Đại cáo bình Ngô' thể hiện đặc điểm nào trong đường lối chiến lược của nghĩa quân Lam Sơn?

    26 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 26: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu giữa 'Đại cáo bình Ngô' và các bài thơ chữ Nôm của Nguyễn Trãi. Sự khác biệt đó chủ yếu do yếu tố nào quyết định?

    27 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 27: Giá trị nhân đạo trong thơ văn Nguyễn Trãi được thể hiện rõ nhất qua điều gì?

    28 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 28: Đọc đoạn thơ sau:
    'Ao cạn vũng khô, cá lẫn lờ
    Trên trời chót vót, nhạn bơ vơ'
    Những hình ảnh này trong thơ Nguyễn Trãi (không chỉ riêng bài học) thường gợi lên điều gì về cuộc sống hay tâm trạng của tác giả?

    29 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 29: Dựa vào kiến thức về cuộc đời và sự nghiệp Nguyễn Trãi, nhận định nào sau đây thể hiện sự thống nhất trong con người ông?

    30 / 30

    Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều

    Tags: Bộ đề 10

    Câu 30: Khi phân tích giá trị lịch sử của 'Đại cáo bình Ngô', điều gì là quan trọng nhất cần nhấn mạnh?

    Viết một bình luận