Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Đất nước và con người - Chân trời sáng tạo - Đề 09
Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Đất nước và con người - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật để diễn tả chiều sâu văn hóa, lịch sử của Đất Nước:
"Họ giữ và truyền cho ta hạt lúa ta trồng
Họ truyền lửa cho mỗi nhà, từ hòn than qua con cúi
Họ truyền giọng điệu mình cho con tập nói
Chính họ làm nên Đất Nước muôn đời…"
- A. So sánh
- B. Liệt kê kết hợp điệp cấu trúc
- C. Nhân hóa
- D. Hoán dụ
Câu 2: Dựa vào nội dung các văn bản trong Bài 8, yếu tố nào được nhấn mạnh là nền tảng cốt lõi tạo nên Đất Nước?
- A. Các triều đại phong kiến và công trạng của vua chúa.
- B. Những danh lam thắng cảnh hùng vĩ và di tích lịch sử nổi tiếng.
- C. Cuộc sống lao động, đấu tranh và gìn giữ văn hóa của Nhân dân.
- D. Các hiệp định quốc tế và vị thế trên trường thế giới.
Câu 3: Khi phân tích một đoạn thơ về Đất Nước, việc xác định giọng điệu của tác giả (ví dụ: tự hào, suy tư, biết ơn) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?
- A. Niên đại sáng tác của tác phẩm.
- B. Thể loại văn học của đoạn trích.
- C. Số lượng câu thơ trong đoạn.
- D. Thái độ, cảm xúc và thông điệp tác giả muốn truyền tải.
Câu 4: Hình ảnh "Những người vợ nhớ chồng còn góp góp cho Đất Nước những núi Vọng Phu / Cặp vợ chồng yêu nhau góp nên hòn Trống Mái" trong thơ gợi cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa con người và địa danh tự nhiên?
- A. Địa danh tự nhiên là sự hóa thân, kết tinh từ tình cảm, số phận của con người Việt Nam.
- B. Con người đặt tên cho các địa danh dựa trên hình dáng của chúng.
- C. Thiên nhiên luôn khắc nghiệt, thử thách tình yêu đôi lứa.
- D. Lịch sử dân tộc chỉ được ghi dấu qua các truyền thuyết.
Câu 5: Phân tích vai trò của yếu tố "văn hóa, phong tục tập quán" trong việc định hình bản sắc Đất Nước qua các văn bản đã học. Yếu tố này thường được thể hiện qua những hình ảnh nào?
- A. Các công trình kiến trúc hiện đại và khu công nghiệp.
- B. Những phát minh khoa học kỹ thuật tiên tiến.
- C. Miếng trầu bà ăn, tục búi tóc, hạt gạo xay giã dần sàng, gừng cay muối mặn.
- D. Các loại hình nghệ thuật trình diễn đương đại.
Câu 6: Khi đọc một đoạn văn xuôi miêu tả con người Việt Nam trong bối cảnh thiên nhiên hoặc lao động, việc chú ý đến cách tác giả sử dụng các từ ngữ gợi hình, gợi cảm có tác dụng gì?
- A. Giúp xác định chính xác năm sinh của nhân vật.
- B. Tạo ấn tượng thị giác, thính giác, xúc giác mạnh mẽ, giúp người đọc hình dung rõ nét về đối tượng được miêu tả và cảm nhận được tình cảm của tác giả.
- C. Chỉ ra nguồn gốc xuất xứ của từ vựng được sử dụng.
- D. Xác định loại câu (đơn, ghép) trong đoạn văn.
Câu 7: Đoạn thơ: "Đất Nước là nơi “Con Rồng cháu Tiên” ở / Là nơi mình cầm tay nhau không bao giờ quên" thể hiện quan niệm gì về Đất Nước?
- A. Đất Nước chỉ là lãnh thổ địa lý.
- B. Đất Nước là của riêng các vị vua Hùng.
- C. Đất Nước được tạo nên từ những cuộc chiến tranh.
- D. Đất Nước gắn liền với cội nguồn dân tộc, truyền thống lịch sử và tình cảm con người.
Câu 8: Liên hệ từ các văn bản về Đất Nước và con người, hãy cho biết trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với Đất Nước được gợi mở là gì?
- A. Tiếp nối truyền thống cha ông, xây dựng và bảo vệ Đất Nước.
- B. Di cư ra nước ngoài để tìm kiếm cơ hội mới.
- C. Chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân mà không nghĩ đến cộng đồng.
- D. Phủ nhận những giá trị văn hóa, lịch sử của dân tộc.
Câu 9: Khi phân tích một đoạn thơ hoặc văn xuôi có sử dụng nhiều yếu tố địa lý (sông, núi, biển, rừng), việc liên kết các yếu tố này với đời sống con người giúp ta hiểu sâu sắc hơn điều gì?
- A. Bản đồ hành chính của Việt Nam.
- B. Thành phần hóa học của đất và nước.
- C. Cách con người gắn bó, lao động, đấu tranh và tạo dựng văn hóa trên mảnh đất đó.
- D. Quy luật hình thành địa chất của các vùng miền.
Câu 10: Đọc câu thơ: "Mai sau, khi các con lớn lên, Đất Nước sẽ trở thành của các con...". Câu thơ này thể hiện tư tưởng gì của tác giả về tương lai của Đất Nước?
- A. Tương lai Đất Nước hoàn toàn phụ thuộc vào số phận.
- B. Tương lai Đất Nước nằm trong tay thế hệ mai sau, đòi hỏi trách nhiệm gìn giữ và phát triển.
- C. Đất Nước sẽ tự phát triển mà không cần sự đóng góp của con người.
- D. Thế hệ trước đã hoàn thành mọi trách nhiệm với Đất Nước.
Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc lặp đi lặp lại cụm từ "Đất Nước" ở đầu hoặc cuối các câu thơ, đoạn văn trong một số tác phẩm. Hiệu quả nghệ thuật của việc này là gì?
- A. Làm cho câu thơ, đoạn văn dài hơn.
- B. Giúp người đọc dễ dàng đếm số lần xuất hiện của từ "Đất Nước".
- C. Chứng minh tác giả chỉ có vốn từ hạn chế.
- D. Nhấn mạnh, khắc sâu vào tâm trí người đọc về chủ thể được nói đến, tạo âm hưởng và cảm xúc đặc biệt.
Câu 12: Khi một văn bản miêu tả con người gắn bó mật thiết với thiên nhiên (ví dụ: người dân chài với biển, người nông dân với đồng ruộng), điều đó gợi lên giá trị truyền thống nào của dân tộc?
- A. Sự hòa hợp, gắn bó giữa con người và tự nhiên.
- B. Truyền thống công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- C. Truyền thống đô thị hóa nhanh chóng.
- D. Truyền thống kinh doanh buôn bán.
Câu 13: Đoạn thơ: "Đất Nước là cái kèo cái cột thành tên / Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, dần, sàng" sử dụng hình ảnh nào để nói về Đất Nước?
- A. Hình ảnh chiến tranh, bảo vệ Tổ quốc.
- B. Hình ảnh các vị anh hùng dân tộc.
- C. Hình ảnh quen thuộc, bình dị trong đời sống sinh hoạt, lao động của Nhân dân.
- D. Hình ảnh các di tích lịch sử văn hóa.
Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa tình yêu quê hương, Đất Nước với tình yêu đôi lứa, tình cảm gia đình được thể hiện trong các văn bản. Mối liên hệ này có ý nghĩa gì?
- A. Tình yêu đôi lứa và gia đình không liên quan đến tình yêu Đất Nước.
- B. Tình yêu Đất Nước bắt nguồn từ những tình cảm gần gũi, thân thuộc nhất của con người.
- C. Chỉ có những người lính mới có tình yêu Đất Nước.
- D. Tình yêu Đất Nước là một khái niệm trừu tượng, xa rời cuộc sống.
Câu 15: Khi một tác phẩm văn học sử dụng các yếu tố văn hóa dân gian (truyện cổ tích, ca dao, tục ngữ) để nói về Đất Nước, điều đó cho thấy điều gì về quan niệm của tác giả?
- A. Tác giả không có khả năng sáng tạo ngôn ngữ mới.
- B. Tác giả muốn làm cho tác phẩm trở nên khó hiểu.
- C. Tác giả chỉ quan tâm đến quá khứ mà bỏ qua hiện tại.
- D. Tác giả xem văn hóa dân gian là một phần máu thịt, là linh hồn của Đất Nước.
Câu 16: Đọc đoạn văn miêu tả vẻ đẹp của một vùng đất cụ thể (ví dụ: cảnh rừng, cảnh sông nước). Việc tác giả tập trung vào các chi tiết nhỏ, đặc trưng của vùng đó có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ đề Đất Nước?
- A. Làm cho hình ảnh Đất Nước trở nên cụ thể, sinh động, gần gũi và giàu sức gợi cảm, thể hiện tình yêu với từng tấc đất quê hương.
- B. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin địa lý khô khan.
- C. Khiến người đọc cảm thấy nhàm chán vì quá nhiều chi tiết.
- D. Nhằm mục đích quảng bá du lịch cho vùng đất đó.
Câu 17: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện chủ đề Đất Nước giữa một bài thơ trữ tình và một đoạn văn xuôi miêu tả. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?
- A. Số lượng từ ngữ sử dụng.
- B. Việc sử dụng chữ in hoa hay chữ thường.
- C. Bài thơ trữ tình tập trung vào cảm xúc, suy tưởng chủ quan; văn xuôi miêu tả tập trung vào tái hiện khách quan cảnh vật, con người và sự kiện.
- D. Chủ đề của bài thơ luôn là tình yêu, còn văn xuôi là lịch sử.
Câu 18: Ý nghĩa của việc Đất Nước được cảm nhận và định nghĩa qua "không gian văn hóa" (như trong thơ Nguyễn Khoa Điềm) là gì?
- A. Đất Nước không chỉ là địa lý mà còn là tổng hòa các giá trị tinh thần, phong tục, tập quán, lối sống được truyền lại qua nhiều thế hệ.
- B. Đất Nước chỉ tồn tại trong các bảo tàng và di tích lịch sử.
- C. Không gian văn hóa là thứ tách rời khỏi Đất Nước.
- D. Đất Nước được định nghĩa bằng diện tích và dân số.
Câu 19: Khi tác giả miêu tả những con người bình dị, vô danh đã góp phần làm nên Đất Nước (ví dụ: "Những người ngày đêm
- A. Chỉ có những vĩ nhân mới có đóng góp cho Đất Nước.
- B. Cá nhân không có vai trò gì trong sự tồn vong của Đất Nước.
- C. Đóng góp của cá nhân là không đáng kể.
- D. Mỗi cá nhân, dù bình dị, đều có đóng góp quan trọng và ý nghĩa vào sự hình thành, phát triển của Đất Nước.
Câu 20: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng các động từ mạnh, giàu sức gợi trong việc miêu tả cuộc sống lao động hoặc đấu tranh của con người Việt Nam trong các văn bản. Ví dụ: "gánh vác", "đắp đập", "khai hoang".
- A. Làm cho câu văn trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
- B. Nhấn mạnh sự vất vả, kiên cường, chủ động của con người trong việc chinh phục tự nhiên và xây dựng cuộc sống.
- C. Chỉ đơn thuần liệt kê các hoạt động thường ngày.
- D. Gợi lên sự yếu đuối, thụ động của con người.
Câu 21: Đọc một đoạn văn miêu tả sự thay đổi của cảnh vật hoặc con người theo thời gian. Việc đặt sự thay đổi này trong bối cảnh lịch sử hoặc truyền thống dân tộc giúp người đọc nhận ra điều gì?
- A. Thời gian là vô nghĩa đối với sự phát triển.
- B. Mọi thứ đều ngẫu nhiên, không có quy luật.
- C. Sự phát triển, biến đổi của cảnh vật và con người luôn gắn liền với dòng chảy lịch sử, kế thừa và phát huy truyền thống.
- D. Lịch sử chỉ là những sự kiện đã qua, không ảnh hưởng đến hiện tại.
Câu 22: Khi một tác phẩm sử dụng hình ảnh so sánh giữa Đất Nước và những thứ quen thuộc, bình dị (ví dụ: "Đất Nước là nơi anh đến trường / Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm"), hiệu quả nghệ thuật chính là gì?
- A. Làm cho khái niệm Đất Nước trở nên gần gũi, thân thuộc, hữu hình và gắn bó máu thịt với cuộc sống cá nhân mỗi người.
- B. Hạ thấp giá trị của khái niệm Đất Nước.
- C. Khiến người đọc khó hình dung về Đất Nước.
- D. Chỉ phù hợp với lứa tuổi thiếu nhi.
Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng đại từ nhân xưng "ta" trong một số bài thơ về Đất Nước. "Ta" ở đây thường chỉ ai?
- A. Chỉ duy nhất người nói/người viết.
- B. Chỉ cộng đồng người Việt Nam, bao gồm cả quá khứ, hiện tại và tương lai, thể hiện sự gắn kết, đồng lòng.
- C. Chỉ một nhóm người cụ thể trong xã hội.
- D. Là cách xưng hô thể hiện sự xa cách, trang trọng.
Câu 24: Đọc đoạn văn miêu tả một lễ hội truyền thống. Việc tác giả tập trung vào không khí, âm thanh, màu sắc và hành động của những người tham gia lễ hội có mục đích gì trong việc thể hiện chủ đề Đất Nước và con người?
- A. Cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách tổ chức lễ hội.
- B. Chỉ đơn thuần liệt kê các hoạt động diễn ra.
- C. Làm cho đoạn văn trở nên rối rắm, khó hiểu.
- D. Tái hiện sinh động đời sống văn hóa tinh thần phong phú, gắn kết cộng đồng và thể hiện bản sắc dân tộc được lưu truyền qua các thế hệ.
Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả đặt hình ảnh Đất Nước trong mối quan hệ biện chứng với thời gian (quá khứ, hiện tại, tương lai). Mối quan hệ này cho thấy điều gì?
- A. Đất Nước là một dòng chảy liên tục, được tạo dựng, gìn giữ và phát triển qua nhiều thế hệ, là sự kế thừa và tiếp nối.
- B. Quá khứ, hiện tại và tương lai của Đất Nước là hoàn toàn độc lập với nhau.
- C. Chỉ có quá khứ mới quan trọng đối với Đất Nước.
- D. Tương lai của Đất Nước không liên quan đến những gì đã xảy ra trong quá khứ.
Câu 26: Khi một văn bản miêu tả con người Việt Nam với những phẩm chất như cần cù, chịu khó, anh dũng, điều đó không chỉ nói về cá nhân họ mà còn góp phần khắc họa điều gì về Đất Nước?
- A. Điều kiện kinh tế của Đất Nước.
- B. Hệ thống pháp luật của Đất Nước.
- C. Sức mạnh nội tại, tiềm năng và bản lĩnh của dân tộc Việt Nam.
- D. Vị trí địa lý của Đất Nước.
Câu 27: Phân tích cách tác giả sử dụng các động từ thể hiện sự gìn giữ, bảo tồn (ví dụ: "giữ", "truyền", "gìn giữ") khi nói về Đất Nước. Ý nghĩa của những động từ này là gì?
- A. Nhấn mạnh sự thay đổi liên tục của Đất Nước.
- B. Đề cao trách nhiệm của mỗi thế hệ trong việc bảo vệ, phát huy những giá trị vật chất và tinh thần của Đất Nước do cha ông để lại.
- C. Cho thấy Đất Nước là thứ bất biến, không cần chăm sóc.
- D. Miêu tả các hoạt động nông nghiệp truyền thống.
Câu 28: Đọc đoạn thơ/văn miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên Đất Nước bằng những hình ảnh giàu sức gợi cảm. Việc này góp phần bồi đắp cho người đọc tình cảm gì?
- A. Tình cảm cá nhân, ích kỷ.
- B. Tình cảm thờ ơ, lãnh đạm.
- C. Tình cảm sợ hãi trước thiên nhiên.
- D. Tình yêu, niềm tự hào về vẻ đẹp non sông gấm vóc của quê hương, đất nước.
Câu 29: Phân tích ý nghĩa của câu thơ: "Để Đất Nước này là Đất Nước của Nhân dân / Đất Nước của ca dao thần thoại". Câu thơ này khẳng định điều gì về bản chất của Đất Nước?
- A. Đất Nước thuộc về Nhân dân, gắn liền với văn hóa dân gian, truyền thống lâu đời.
- B. Đất Nước là tài sản của nhà nước và chính phủ.
- C. Đất Nước chỉ tồn tại trong trí tưởng tượng và truyện cổ tích.
Câu 30: Dựa trên những kiến thức đã học ở Bài 8, hãy đánh giá vai trò của văn học nghệ thuật trong việc giáo dục tình yêu Đất Nước và bồi đắp nhân cách con người.
- A. Văn học nghệ thuật không có vai trò gì trong việc này, đó là nhiệm vụ của lịch sử.
- B. Văn học nghệ thuật chỉ mang tính giải trí đơn thuần.
- C. Văn học nghệ thuật có vai trò quan trọng, giúp người đọc hiểu sâu sắc về lịch sử, văn hóa, con người Việt Nam, từ đó hình thành tình yêu, trách nhiệm với Đất Nước và hoàn thiện nhân cách.
- D. Văn học nghệ thuật chỉ nên tập trung vào các vấn đề cá nhân, không liên quan đến cộng đồng.