Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận – Cánh Diều – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc trưng cơ bản nào sau đây phân biệt văn bản nghị luận với các loại văn bản khác như tự sự, miêu tả, biểu cảm?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh, chi tiết cụ thể.
  • B. Kể lại một chuỗi sự việc, hành động.
  • C. Bộc lộ trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ cá nhân.
  • D. Trình bày ý kiến, quan điểm và dùng lí lẽ, bằng chứng để làm sáng tỏ, thuyết phục.

Câu 2: Luận đề trong văn bản nghị luận có vai trò gì?

  • A. Nêu rõ vấn đề, tư tưởng, quan điểm chính mà người viết muốn bàn luận và làm sáng tỏ.
  • B. Là các ý nhỏ dùng để triển khai và làm sáng tỏ luận đề.
  • C. Là cơ sở lí thuyết để khẳng định luận điểm.
  • D. Là dẫn chứng thực tế để chứng minh cho lí lẽ.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính được trình bày:

  • A. Đọc sách giúp mở mang kiến thức.
  • B. Đọc sách giúp não bộ hoạt động tích cực.
  • C. Đọc sách giúp rèn luyện tư duy.
  • D. Đọc sách giúp nâng cao khả năng giải quyết vấn đề.

Câu 4: Trong văn bản nghị luận, mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng là gì?

  • A. Lí lẽ là dẫn chứng, bằng chứng là lời giải thích.
  • B. Lí lẽ là cơ sở lí thuyết, bằng chứng là dẫn chứng thực tế để làm sáng tỏ và chứng minh cho lí lẽ.
  • C. Lí lẽ và bằng chứng là hai cách gọi khác nhau của cùng một khái niệm.
  • D. Lí lẽ dùng để phản bác, bằng chứng dùng để khẳng định.

Câu 5: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện các thao tác lập luận (như giải thích, chứng minh, phân tích, bác bỏ) có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp xác định chủ đề chính của văn bản.
  • B. Giúp đếm số lượng luận điểm được sử dụng.
  • C. Giúp xác định thể loại văn bản.
  • D. Giúp hiểu rõ cách người viết triển khai luận điểm, xây dựng lập luận để thuyết phục người đọc.

Câu 6: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận để chứng minh rằng "Việc học ngoại ngữ rất quan trọng trong thế giới hội nhập". Bằng chứng nào sau đây là phù hợp nhất để hỗ trợ cho luận điểm này?

  • A. Trích dẫn một câu nói nổi tiếng về sự chăm chỉ.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp của một ngôn ngữ.
  • C. Nêu ví dụ về những người thành công nhờ khả năng ngoại ngữ tốt trong môi trường làm việc quốc tế.
  • D. Liệt kê các trường đại học có ngành ngôn ngữ.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Phân tích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Bác bỏ.
  • D. So sánh.

Câu 8: Trong cấu trúc ba phần của văn bản nghị luận (Mở bài, Thân bài, Kết bài), phần Thân bài có nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu luận đề.
  • B. Khẳng định lại luận đề và gợi mở suy nghĩ thêm.
  • C. Tóm tắt toàn bộ nội dung đã trình bày.
  • D. Trình bày các luận điểm, dùng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận đề và thuyết phục người đọc.

Câu 9: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Tính đúng đắn, đầy đủ của lí lẽ; tính xác thực, tiêu biểu của bằng chứng; sự chặt chẽ, logic của lập luận.
  • B. Độ dài của văn bản và số lượng từ ngữ khó hiểu.
  • C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và hình ảnh đẹp.
  • D. Ý kiến của người viết có giống với ý kiến của mình hay không.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Bác bỏ.
  • D. Bình luận.

Câu 11: Khi viết văn bản nghị luận, việc xác định đối tượng người đọc có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp bài viết có độ dài tiêu chuẩn.
  • B. Giúp người viết lựa chọn cách lập luận, diễn đạt, bằng chứng phù hợp để dễ dàng thuyết phục.
  • C. Giúp bài viết sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp.
  • D. Không có ý nghĩa quan trọng, chỉ cần trình bày ý kiến của mình.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Lợi ích của AI.
  • B. Cách thức hoạt động của AI.
  • C. Lịch sử phát triển của AI.
  • D. Những thách thức và vấn đề tiêu cực do AI mang lại.

Câu 13: Khi xây dựng luận điểm cho bài văn nghị luận, cần đảm bảo yêu cầu nào?

  • A. Phải làm sáng tỏ luận đề, đúng đắn, rõ ràng và có tính khái quát.
  • B. Phải là những sự thật hiển nhiên, không cần chứng minh.
  • C. Nên sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • D. Chỉ cần nêu ý kiến cá nhân mà không cần dựa trên cơ sở thực tế.

Câu 14: Đoạn văn sau đây sử dụng bằng chứng thuộc loại nào?

  • A. Bằng chứng cá nhân (kinh nghiệm bản thân).
  • B. Bằng chứng khoa học (số liệu thống kê, nghiên cứu).
  • C. Bằng chứng văn học (trích dẫn thơ, văn).
  • D. Bằng chứng lịch sử (sự kiện trong quá khứ).

Câu 15: Mục đích chính của thao tác lập luận "giải thích" trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Làm rõ nghĩa, bản chất, nguyên nhân, biểu hiện của một vấn đề, khái niệm.
  • B. Dùng bằng chứng để khẳng định tính đúng đắn của luận điểm.
  • C. Chỉ ra các mặt, các mối quan hệ của vấn đề.
  • D. Phủ nhận ý kiến sai trái.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và cho biết lí lẽ nào được sử dụng để hỗ trợ cho luận điểm "Việc sử dụng mạng xã hội cần có chừng mực"?

  • A. Mạng xã hội mang lại nhiều lợi ích.
  • B. Mạng xã hội tiềm ẩn nguy cơ.
  • C. Dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội có thể gây xao nhãng việc học tập, công việc.
  • D. Tất cả các ý trên đều là lí lẽ hỗ trợ cho luận điểm.

Câu 17: Khi kết thúc văn bản nghị luận, phần Kết bài thường có nhiệm vụ gì?

  • A. Trình bày luận điểm mới chưa được đề cập.
  • B. Đưa ra bằng chứng chi tiết nhất.
  • C. Tóm lược, khẳng định lại vấn đề, có thể mở rộng hoặc nêu suy nghĩ, lời kêu gọi.
  • D. Bác bỏ tất cả các ý kiến trái chiều.

Câu 18: Để bài văn nghị luận có tính thuyết phục cao, người viết cần đặc biệt chú trọng điều gì khi sử dụng bằng chứng?

  • A. Sử dụng càng nhiều bằng chứng càng tốt, không cần chọn lọc.
  • B. Chọn lọc bằng chứng xác thực, tiêu biểu, phù hợp và phân tích rõ mối liên hệ giữa bằng chứng với lí lẽ, luận điểm.
  • C. Chỉ cần nêu tên bằng chứng mà không cần giải thích.
  • D. Sử dụng các bằng chứng gây sốc để thu hút người đọc.

Câu 19: Thao tác lập luận "so sánh" trong văn bản nghị luận thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Làm rõ bản chất của vấn đề.
  • B. Đưa ra dẫn chứng cụ thể.
  • C. Phủ nhận ý kiến sai.
  • D. Làm nổi bật đặc điểm, giá trị của đối tượng nghị luận bằng cách đối chiếu, đặt trong mối quan hệ với đối tượng khác.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết luận đề có thể là gì?

  • A. Cách thể hiện lòng biết ơn.
  • B. Những người cần biết ơn.
  • C. Vai trò và ý nghĩa của lòng biết ơn trong cuộc sống.
  • D. Lòng biết ơn là gì?

Câu 21: Ngôn ngữ trong văn bản nghị luận thường có đặc điểm gì để tăng tính thuyết phục?

  • A. Chính xác, khách quan, rõ ràng, logic, có thể kết hợp yếu tố biểu cảm.
  • B. Giàu hình ảnh, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • C. Mang tính cá nhân, chủ quan, bộc lộ cảm xúc mạnh.
  • D. Sử dụng nhiều từ địa phương, khẩu ngữ.

Câu 22: Khi viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, luận đề của bài viết thường tập trung vào điều gì?

  • A. Tóm tắt cốt truyện của tác phẩm.
  • B. Kể lại cuộc đời tác giả.
  • C. Ý kiến, nhận định, đánh giá của người viết về giá trị nội dung hoặc nghệ thuật của tác phẩm.
  • D. Liệt kê các nhân vật trong tác phẩm.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Giải thích.
  • B. Phân tích.
  • C. Bác bỏ kết hợp chứng minh.
  • D. So sánh.

Câu 24: Để bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội có sức thuyết phục, người viết cần làm gì ở phần Mở bài?

  • A. Kể một câu chuyện dài dòng về vấn đề.
  • B. Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu rõ luận đề (ý kiến, quan điểm) của người viết.
  • C. Trình bày ngay các bằng chứng cụ thể.
  • D. Đặt nhiều câu hỏi mà không trả lời.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi cá nhân.
  • B. Nhà nước và tổ chức phải bảo vệ môi trường.
  • C. Những hành động nhỏ giúp bảo vệ môi trường.
  • D. Giữ gìn hành tinh xanh, sạch, đẹp.

Câu 26: Trong văn bản nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: theo quan hệ nhân quả, theo mức độ quan trọng, theo không gian thời gian...) nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp bài viết dài hơn.
  • B. Chỉ để làm đẹp bố cục.
  • C. Giúp sử dụng nhiều từ ngữ phong phú hơn.
  • D. Giúp bài viết mạch lạc, logic, dễ theo dõi, làm rõ mối quan hệ giữa các ý và tăng tính thuyết phục.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Lợi ích của thế giới ảo.
  • B. Những biểu hiện và tác động tiêu cực của việc sống quá nhiều trong thế giới ảo.
  • C. Cách để kết bạn trên mạng.
  • D. So sánh thế giới ảo và thế giới thực.

Câu 28: Giả sử luận đề của bạn là

  • A. Ước mơ giúp tuổi trẻ có động lực phấn đấu vượt qua khó khăn.
  • B. Hoài bão giúp tuổi trẻ định hướng rõ ràng con đường tương lai.
  • C. Tuổi trẻ cần sống thực tế, không mơ mộng hão huyền.
  • D. Ước mơ và hoài bão là sức mạnh tinh thần giúp tuổi trẻ vươn lên.

Câu 29: Khi đọc một bài văn nghị luận, việc xác định luận đề giúp người đọc điều gì?

  • A. Nắm bắt được vấn đề chính mà bài viết đang bàn luận và quan điểm của người viết.
  • B. Biết được bài viết có bao nhiêu đoạn.
  • C. Thuộc lòng các bằng chứng được sử dụng.
  • D. Đoán được tác giả là ai.

Câu 30: Để bài văn nghị luận phân tích, đánh giá vẻ đẹp của một tác phẩm văn học đạt hiệu quả cao, người viết cần làm gì?

  • A. Chỉ cần nêu cảm nhận chung chung về tác phẩm.
  • B. Tóm tắt lại nội dung tác phẩm một cách chi tiết.
  • C. Tìm kiếm thật nhiều thông tin về tác giả và bối cảnh lịch sử.
  • D. Kết hợp cảm thụ cá nhân với kiến thức lí luận văn học, sử dụng bằng chứng từ tác phẩm và trình bày lập luận logic, chặt chẽ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đặc trưng cơ bản nào sau đây phân biệt văn bản nghị luận với các loại văn bản khác như tự sự, miêu tả, biểu cảm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Luận đề trong văn bản nghị luận có vai trò gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính được trình bày: "Đọc sách không chỉ giúp mở mang kiến thức mà còn rèn luyện tư duy. Khi đọc, chúng ta phải phân tích, suy luận, kết nối các thông tin. Quá trình này giúp não bộ hoạt động tích cực, từ đó nâng cao khả năng giải quyết vấn đề trong cuộc sống."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong văn bản nghị luận, mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện các thao tác lập luận (như giải thích, chứng minh, phân tích, bác bỏ) có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận để chứng minh rằng 'Việc học ngoại ngữ rất quan trọng trong thế giới hội nhập'. Bằng chứng nào sau đây là phù hợp nhất để hỗ trợ cho luận điểm này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đọc đoạn văn sau: "Bạo lực học đường đang trở thành vấn nạn nhức nhối. Nó không chỉ gây tổn thương về thể chất mà còn để lại vết sẹo tâm lí sâu sắc cho nạn nhân. Nhiều học sinh bị bắt nạt trở nên sợ hãi, thu mình, thậm chí trầm cảm, bỏ học. Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến tương lai của các em và sự phát triển lành mạnh của xã hội."
Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong cấu trúc ba phần của văn bản nghị luận (Mở bài, Thân bài, Kết bài), phần Thân bài có nhiệm vụ chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: "Nhiều người cho rằng chỉ cần học giỏi lí thuyết là đủ để thành công. Quan điểm này thật sai lầm. Thực tế cho thấy, kiến thức sách vở chỉ là nền tảng. Kỹ năng mềm, kinh nghiệm thực tế, khả năng thích ứng mới là yếu tố quyết định sự vượt trội trong môi trường làm việc hiện đại. Hàng loạt nghiên cứu và câu chuyện thành công của các doanh nhân, nhà khoa học đều nhấn mạnh vai trò của thực hành và kỹ năng bên cạnh kiến thức."
Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào để phản đối quan điểm được nêu ở đầu đoạn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi viết văn bản nghị luận, việc xác định đối tượng người đọc có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đọc đoạn văn sau: "Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo (AI) đang đặt ra nhiều thách thức cho xã hội. Một trong số đó là vấn đề việc làm. Khi máy móc có thể thực hiện các công việc lặp đi lặp lại hoặc thậm chí đòi hỏi kỹ năng cao hơn con người, hàng triệu người lao động có nguy cơ mất việc. Bên cạnh đó, vấn đề đạo đức trong việc sử dụng AI, quyền riêng tư dữ liệu cũng là những khía cạnh cần được quan tâm nghiêm túc."
Đoạn văn này tập trung vào khía cạnh nào của vấn đề AI?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi xây dựng luận điểm cho bài văn nghị luận, cần đảm bảo yêu cầu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đoạn văn sau đây sử dụng bằng chứng thuộc loại nào? "Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), hút thuốc là nguyên nhân hàng đầu gây ra ung thư phổi và các bệnh về đường hô hấp. Thống kê cho thấy, hàng năm có hàng triệu người trên thế giới tử vong do các bệnh liên quan đến thuốc lá."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Mục đích chính của thao tác lập luận 'giải thích' trong văn bản nghị luận là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và cho biết lí lẽ nào được sử dụng để hỗ trợ cho luận điểm 'Việc sử dụng mạng xã hội cần có chừng mực'? "Mạng xã hội mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ. Dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội có thể gây xao nhãng việc học tập, công việc. Hơn nữa, việc tiếp xúc liên tục với thông tin ảo có thể ảnh hưởng tiêu cực đến tâm lý, gây nghiện, thậm chí dẫn đến so sánh bản thân với người khác và cảm thấy tự ti."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi kết thúc văn bản nghị luận, phần Kết bài thường có nhiệm vụ gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Để bài văn nghị luận có tính thuyết phục cao, người viết cần đặc biệt chú trọng điều gì khi sử dụng bằng chứng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Thao tác lập luận 'so sánh' trong văn bản nghị luận thường được sử dụng để làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết luận đề có thể là gì? "Lòng biết ơn là một phẩm chất cao đẹp. Nó không chỉ thể hiện sự trân trọng đối với những gì mình nhận được mà còn là động lực để ta sống tốt hơn, có trách nhiệm hơn. Khi biết ơn, con người cảm thấy hạnh phúc hơn, kết nối với cộng đồng chặt chẽ hơn. Vì vậy, rèn luyện lòng biết ơn là điều cần thiết cho mỗi cá nhân và cả xã hội."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Ngôn ngữ trong văn bản nghị luận thường có đặc điểm gì để tăng tính thuyết phục?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, luận đề của bài viết thường tập trung vào điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đọc đoạn văn sau: "Có ý kiến cho rằng thành công chỉ đến từ tài năng thiên bẩm. Tuy nhiên, điều này chưa thực sự đầy đủ. Lịch sử đã chứng minh, rất nhiều người thành công xuất chúng không phải nhờ tài năng vượt trội ban đầu, mà là nhờ sự nỗ lực phi thường, ý chí kiên cường và tinh thần học hỏi không ngừng. Thomas Edison với hàng ngàn lần thất bại trước khi phát minh ra bóng đèn là một minh chứng hùng hồn cho sức mạnh của sự kiên trì."
Đoạn văn này sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Để bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội có sức thuyết phục, người viết cần làm gì ở phần Mở bài?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Đọc đoạn văn sau: "Việc bảo vệ môi trường không chỉ là trách nhiệm của nhà nước hay các tổ chức, mà là trách nhiệm của mỗi cá nhân. Mỗi hành động nhỏ như tắt điện khi không dùng, hạn chế rác thải nhựa, trồng cây xanh... đều góp phần tạo nên sự thay đổi lớn. Nếu mỗi người đều ý thức và hành động, chúng ta mới có thể giữ gìn một hành tinh xanh, sạch, đẹp cho thế hệ tương lai."
Luận điểm chính của đoạn văn này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong văn bản nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: theo quan hệ nhân quả, theo mức độ quan trọng, theo không gian thời gian...) nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đọc đoạn văn sau: "Nhiều bạn trẻ hiện nay dành quá nhiều thời gian cho thế giới ảo mà quên đi cuộc sống thực. Họ có hàng trăm bạn bè trên mạng nhưng lại cảm thấy cô đơn ngoài đời. Thay vì gặp gỡ, trò chuyện trực tiếp, họ chỉ giao tiếp qua màn hình điện thoại. Điều này dẫn đến suy giảm kỹ năng giao tiếp xã hội, ngại đối mặt với các vấn đề thực tế và có thể gây ảnh hưởng xấu đến các mối quan hệ gia đình, bạn bè."
Đoạn văn này phân tích điều gì về vấn đề 'sống ảo'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Giả sử luận đề của bạn là "Tuổi trẻ cần sống có ước mơ và hoài bão". Luận điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp để triển khai luận đề này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi đọc một bài văn nghị luận, việc xác định luận đề giúp người đọc điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để bài văn nghị luận phân tích, đánh giá vẻ đẹp của một tác phẩm văn học đạt hiệu quả cao, người viết cần làm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản nghị luận là loại văn bản có mục đích chính là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện hoặc sự kiện.
  • B. Miêu tả cảnh vật, con người một cách chi tiết.
  • C. Bày tỏ cảm xúc, tâm trạng của người viết.
  • D. Trình bày ý kiến, quan điểm về một vấn đề và thuyết phục người đọc.

Câu 2: Yếu tố cốt lõi nào tạo nên

  • A. Luận điểm.
  • B. Luận cứ.
  • C. Lập luận.
  • D. Ngôn ngữ.

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là bằng chứng, lí lẽ, dẫn chứng để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm?

  • A. Luận điểm.
  • B. Luận cứ.
  • C. Lập luận.
  • D. Cấu trúc bài viết.

Câu 4: Yếu tố nào trong văn bản nghị luận thể hiện cách sắp xếp, kết nối các luận điểm, luận cứ để tạo nên một dòng suy nghĩ logic, chặt chẽ nhằm thuyết phục người đọc?

  • A. Luận điểm.
  • B. Luận cứ.
  • C. Lập luận.
  • D. Đề tài.

Câu 5: Đoạn văn sau sử dụng phương pháp lập luận chủ yếu nào?

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Bác bỏ.
  • D. Bình luận.

Câu 6: Khi muốn thuyết phục người đọc tin vào tính đúng đắn của một luận điểm bằng cách đưa ra các bằng chứng, dẫn chứng cụ thể, người viết thường sử dụng phương pháp lập luận nào?

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Bác bỏ.
  • D. Phân tích.

Câu 7: Đoạn văn sau sử dụng phương pháp lập luận chủ yếu nào?

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Bác bỏ.
  • D. Phân tích.

Câu 8: Cấu trúc chung của một bài văn nghị luận thường gồm mấy phần chính?

  • A. Hai phần.
  • B. Bốn phần.
  • C. Ba phần.
  • D. Năm phần.

Câu 9: Chức năng chính của phần Mở bài trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu (hoặc gợi mở) luận điểm.
  • B. Trình bày chi tiết các luận cứ, bằng chứng.
  • C. Tổng kết lại các luận điểm đã trình bày.
  • D. Đưa ra giải pháp cuối cùng cho vấn đề.

Câu 10: Phần Thân bài trong văn bản nghị luận có nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Kết thúc vấn đề và đưa ra lời khuyên.
  • B. Chỉ nêu duy nhất một luận điểm chính.
  • C. Kể lại toàn bộ quá trình tìm hiểu vấn đề.
  • D. Trình bày các luận điểm phụ, luận cứ và lập luận để làm sáng tỏ luận điểm chính.

Câu 11: Chức năng chính của phần Kết bài trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Đưa ra luận điểm hoàn toàn mới.
  • B. Tổng kết vấn đề và khẳng định lại luận điểm.
  • C. Trình bày thêm các bằng chứng chưa được nhắc đến.
  • D. Bác bỏ tất cả các ý kiến trái chiều.

Câu 12: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, người viết cần chú trọng điều gì nhất?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp.
  • B. Tập trung vào việc kể lại các sự kiện lịch sử.
  • C. Thể hiện rõ quan điểm, thái độ của người viết về vấn đề và dùng lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
  • D. Miêu tả tỉ mỉ hoàn cảnh phát sinh vấn đề.

Câu 13: Khi nghị luận về một tác phẩm văn học (ví dụ: phân tích, đánh giá), luận cứ chủ yếu mà người viết cần sử dụng là gì?

  • A. Các chi tiết, hình ảnh, ngôn từ, kết cấu của chính tác phẩm.
  • B. Các sự kiện thời sự nổi bật trong xã hội.
  • C. Các công thức khoa học chính xác.
  • D. Ý kiến của tất cả mọi người về tác phẩm đó.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:

  • A. Sách mở rộng kiến thức.
  • B. Sách bồi dưỡng tâm hồn.
  • C. Đọc sách mang lại nhiều lợi ích.
  • D. Đọc sách rèn luyện tư duy.

Câu 15: Trong đoạn văn ở Câu 14, các câu

  • A. Các luận cứ.
  • B. Các luận điểm phụ.
  • C. Các phương pháp lập luận.
  • D. Kết luận cuối cùng.

Câu 16: Để một luận điểm trở nên thuyết phục, nó cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

  • A. Phải thật dài và phức tạp.
  • B. Chỉ cần là một ý kiến cá nhân bất kỳ.
  • C. Không cần liên quan đến vấn đề nghị luận.
  • D. Phải rõ ràng, đúng đắn và thống nhất.

Câu 17: Luận cứ trong văn bản nghị luận cần đáp ứng yêu cầu nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Phải là ý kiến chủ quan của người viết.
  • B. Phải chân thực, tiêu biểu và toàn diện.
  • C. Chỉ cần là một câu chuyện ngẫu nhiên.
  • D. Càng nhiều càng tốt, không cần chọn lọc.

Câu 18: Yêu cầu quan trọng nhất đối với lập luận trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Phải sử dụng nhiều từ khó hiểu.
  • B. Chỉ cần liệt kê các luận cứ.
  • C. Phải chặt chẽ, logic, các ý liên kết mạch lạc.
  • D. Không cần theo một trình tự nhất định.

Câu 19: Khi phân tích một đoạn thơ để chứng minh cho luận điểm về vẻ đẹp tâm hồn nhân vật, người viết nên sử dụng loại luận cứ nào là chủ yếu?

  • A. Các sự kiện lịch sử liên quan đến nhà thơ.
  • B. Ý kiến của các nhà phê bình khác.
  • C. Các số liệu thống kê về số người yêu thích bài thơ.
  • D. Các từ ngữ, hình ảnh, chi tiết nghệ thuật trong đoạn thơ.

Câu 20: Đâu là một ví dụ về lập luận chứng minh cho luận điểm:

  • A. Khi đi du lịch, tôi luôn mang theo túi đựng rác cá nhân và không xả rác bừa bãi. Nhiều bạn trẻ khác cũng có hành động tương tự để bảo vệ môi trường.
  • B. Giữ gìn vệ sinh môi trường là rất cần thiết cho cuộc sống của chúng ta.
  • C. Một số người cho rằng việc giữ gìn vệ sinh môi trường là của nhà nước.
  • D. Vệ sinh môi trường bao gồm việc thu gom rác thải, xử lý nước thải, v.v.

Câu 21: Đâu là một ví dụ về lập luận bác bỏ cho ý kiến:

  • A. Chơi game trực tuyến rất tốn thời gian và ảnh hưởng đến sức khỏe.
  • B. Tôi nghĩ chơi game trực tuyến có thể có hại.
  • C. Thực tế cho thấy, nếu biết kiểm soát thời gian và chọn lọc nội dung, chơi game trực tuyến có thể giúp rèn luyện kỹ năng phản xạ, làm việc nhóm và giải trí lành mạnh.
  • D. Nhiều người đồng ý rằng chơi game trực tuyến có hại.

Câu 22: Ngôn ngữ trong văn bản nghị luận cần đáp ứng yêu cầu nào để đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Chỉ cần dùng từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Càng nhiều từ địa phương càng tốt.
  • C. Không cần quan tâm đến sự chính xác.
  • D. Chính xác, khách quan và có sức biểu cảm phù hợp.

Câu 23: Khi phân tích một vấn đề xã hội phức tạp, người viết văn nghị luận thường cần kết hợp những phương pháp lập luận nào?

  • A. Giải thích, chứng minh, phân tích, có thể kết hợp bác bỏ.
  • B. Chỉ sử dụng duy nhất phương pháp chứng minh.
  • C. Chủ yếu kể chuyện và miêu tả.
  • D. Tập trung vào việc đưa ra các câu hỏi tu từ.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thế giới đang đối mặt với biến đổi khí hậu.
  • B. Băng tan ở hai cực, mực nước biển dâng cao, các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • C. Nếu con người không hành động ngay, hậu quả sẽ rất nghiêm trọng.
  • D. Hậu quả sẽ rất nghiêm trọng.

Câu 25: Đâu là một luận điểm phù hợp cho bài văn nghị luận về lòng biết ơn?

  • A. Lòng biết ơn là một đức tính tốt.
  • B. Hãy biết ơn những người đã giúp đỡ bạn.
  • C. Tôi rất biết ơn bố mẹ tôi.
  • D. Lòng biết ơn là nền tảng tạo nên những mối quan hệ tốt đẹp và một cuộc sống ý nghĩa.

Câu 26: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của ngôn ngữ dùng trong văn bản nghị luận?

  • A. Sử dụng từ ngữ chính xác, rõ nghĩa.
  • B. Các câu văn, đoạn văn liên kết chặt chẽ.
  • C. Ưu tiên sử dụng các từ ngữ biểu cảm, giàu cảm xúc cá nhân một cách thái quá.
  • D. Có sự kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng.

Câu 27: Để tăng tính thuyết phục khi sử dụng dẫn chứng là một câu chuyện hoặc một sự kiện có thật, người viết cần lưu ý điều gì?

  • A. Chỉ cần kể lại câu chuyện thật dài.
  • B. Đảm bảo tính chân thực, tiêu biểu và phân tích rõ mối liên hệ với luận điểm.
  • C. Không cần quan tâm đến nguồn gốc của dẫn chứng.
  • D. Chỉ dùng dẫn chứng là số liệu thống kê.

Câu 28: Sắp xếp các ý sau theo trình tự hợp lý để tạo thành một đoạn lập luận chứng minh cho luận điểm

  • A. (2) - (1) - (3) - (4)
  • B. (1) - (2) - (3) - (4)
  • C. (4) - (3) - (1) - (2)
  • D. (1) - (3) - (4) - (2)

Câu 29: Khi viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, ngoài việc phân tích nội dung, người viết cần chú trọng điều gì?

  • A. Phân tích các yếu tố nghệ thuật (ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ...).
  • B. Tóm tắt lại toàn bộ câu chuyện trong tác phẩm.
  • C. Chỉ nêu cảm nhận cá nhân mà không cần lí giải.
  • D. So sánh tác phẩm với thật nhiều tác phẩm khác mà không tập trung vào tác phẩm chính.

Câu 30: Đọc đoạn mở bài sau và cho biết nó đã giới thiệu vấn đề nghị luận về điều gì:

  • A. Vai trò của toàn cầu hóa.
  • B. Việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập.
  • C. Những thách thức của thế kỷ 21.
  • D. Câu hỏi đặt ra cho mỗi người Việt Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Văn bản nghị luận là loại văn bản có mục đích chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Yếu tố cốt lõi nào tạo nên "linh hồn" của văn bản nghị luận, thể hiện tư tưởng, quan điểm chính mà người viết muốn khẳng định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là bằng chứng, lí lẽ, dẫn chứng để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Yếu tố nào trong văn bản nghị luận thể hiện cách sắp xếp, kết nối các luận điểm, luận cứ để tạo nên một dòng suy nghĩ logic, ch??t chẽ nhằm thuyết phục người đọc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đoạn văn sau sử dụng phương pháp lập luận chủ yếu nào? "Học sinh cần có ý thức tự học. Bởi lẽ, kiến thức là vô hạn, thầy cô chỉ là người hướng dẫn, con đường tiếp thu tri thức hiệu quả nhất là do bản thân mỗi người tự tìm tòi, khám phá. Hơn nữa, việc tự học rèn luyện tính chủ động, sáng tạo, rất cần thiết cho tương lai."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi muốn thuyết phục người đọc tin vào tính đúng đắn của một luận điểm bằng cách đưa ra các bằng chứng, dẫn chứng cụ thể, người viết thường sử dụng phương pháp lập luận nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đoạn văn sau sử dụng phương pháp lập luận chủ yếu nào? "Có ý kiến cho rằng 'Tiền có thể mua được hạnh phúc'. Điều này hoàn toàn sai lầm. Hạnh phúc là trạng thái tinh thần, là sự bình yên trong tâm hồn, là tình yêu thương và sự sẻ chia, những điều mà tiền bạc không thể nào mua được. Thực tế cho thấy nhiều người giàu có nhưng vẫn cảm thấy cô đơn, trống rỗng."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Cấu trúc chung của một bài văn nghị luận thường gồm mấy phần chính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Chức năng chính của phần Mở bài trong văn bản nghị luận là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phần Thân bài trong văn bản nghị luận có nhiệm vụ chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Chức năng chính của phần Kết bài trong văn bản nghị luận là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, người viết cần chú trọng điều gì nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi nghị luận về một tác phẩm văn học (ví dụ: phân tích, đánh giá), luận cứ chủ yếu mà người viết cần sử dụng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: "Đọc sách mang lại nhiều lợi ích. Thứ nhất, sách mở rộng kiến thức của chúng ta về thế giới. Thứ hai, sách bồi dưỡng tâm hồn, giúp ta đồng cảm và hiểu sâu sắc hơn về cuộc sống con người. Cuối cùng, đọc sách còn rèn luyện tư duy phản biện và khả năng ngôn ngữ."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong đoạn văn ở Câu 14, các câu "Thứ nhất, sách mở rộng kiến thức...", "Thứ hai, sách bồi dưỡng tâm hồn...", "Cuối cùng, đọc sách còn rèn luyện..." đóng vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Để một luận điểm trở nên thuyết phục, nó cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Luận cứ trong văn bản nghị luận cần đáp ứng yêu cầu nào để tăng tính thuyết phục?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Yêu cầu quan trọng nhất đối với lập luận trong văn bản nghị luận là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi phân tích một đoạn thơ để chứng minh cho luận điểm về vẻ đẹp tâm hồn nhân vật, người viết nên sử dụng loại luận cứ nào là chủ yếu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Đâu là một ví dụ về lập luận chứng minh cho luận điểm: "Việc giữ gìn vệ sinh môi trường là trách nhiệm của mỗi người"?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Đâu là một ví dụ về lập luận bác bỏ cho ý kiến: "Chơi game trực tuyến chỉ có hại"?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Ngôn ngữ trong văn bản nghị luận cần đáp ứng yêu cầu nào để đạt hiệu quả cao nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi phân tích một vấn đề xã hội phức tạp, người viết văn nghị luận thường cần kết hợp những phương pháp lập luận nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đọc đoạn văn sau: "Thế giới đang đối mặt với biến đổi khí hậu. Băng tan ở hai cực, mực nước biển dâng cao, các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên hơn. Nếu con người không hành động ngay, hậu quả sẽ rất nghiêm trọng." Luận cứ trong đoạn văn này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đâu là một luận điểm phù hợp cho bài văn nghị luận về lòng biết ơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của ngôn ngữ dùng trong văn bản nghị luận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Để tăng tính thuyết phục khi sử dụng dẫn chứng là một câu chuyện hoặc một sự kiện có thật, người viết cần lưu ý điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Sắp xếp các ý sau theo trình tự hợp lý để tạo thành một đoạn lập luận chứng minh cho luận điểm "Sách là người bạn tốt của con người": (1) Sách cung cấp kiến thức, mở mang hiểu biết về thế giới; (2) Vì vậy, sách xứng đáng là người bạn đồng hành; (3) Sách bồi dưỡng tâm hồn, giúp ta đồng cảm, yêu thương hơn; (4) Sách giúp giải trí, thư giãn sau giờ học tập, làm việc căng thẳng.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, ngoài việc phân tích nội dung, người viết cần chú trọng điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Đọc đoạn mở bài sau và cho biết nó đã giới thiệu vấn đề nghị luận về điều gì: "Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trở thành một thách thức lớn. Liệu chúng ta có thể hội nhập mà không đánh mất chính mình? Đây là câu hỏi đặt ra cho mỗi người Việt Nam."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc trưng cơ bản nào sau đây giúp phân biệt văn bản nghị luận với các thể loại văn học khác như tự sự, trữ tình?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, so sánh giàu cảm xúc.
  • B. Trình bày ý kiến, quan điểm về một vấn đề và sử dụng lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc/người nghe.
  • C. Kể lại một câu chuyện có cốt truyện, nhân vật, bối cảnh cụ thể.
  • D. Diễn tả trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết/người nói.

Câu 2: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc đầu tiên và quan trọng nhất người đọc cần xác định là gì để nắm bắt nội dung cốt lõi?

  • A. Tên tác giả và năm sáng tác.
  • B. Số lượng đoạn văn và câu văn.
  • C. Vấn đề nghị luận (đề tài) và ý kiến, quan điểm của người viết về vấn đề đó (luận điểm chính).
  • D. Các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và xác định vấn đề nghị luận chính được tác giả đề cập:

  • A. Thách thức của toàn cầu hóa đối với người trẻ.
  • B. Tình trạng người trẻ lãng quên giá trị truyền thống.
  • C. Sự khác biệt giữa bản sắc và sự đóng kín.
  • D. Tầm quan trọng của việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập.

Câu 4: Trong cấu trúc ba phần thường thấy của văn bản nghị luận (Mở bài, Thân bài, Kết bài), phần Thân bài có vai trò chủ yếu gì?

  • A. Trình bày các luận điểm phụ, đưa ra lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm chính.
  • B. Giới thiệu vấn đề và nêu luận điểm chính của bài viết.
  • C. Khẳng định lại luận điểm, đưa ra giải pháp hoặc lời kêu gọi hành động.
  • D. Kể lại câu chuyện hoặc sự kiện liên quan đến vấn đề.

Câu 5: Đâu là một ví dụ về "bằng chứng" có thể được sử dụng để làm sáng tỏ luận điểm:

  • A. Đọc sách là một thói quen tốt cần được duy trì.
  • B. Sách là nguồn tri thức vô tận của nhân loại.
  • C. Theo thống kê của Bộ Giáo dục, học sinh đọc sách thường xuyên có điểm trung bình các môn cao hơn 15% so với nhóm ít đọc sách.
  • D. Việc đọc giúp mở rộng vốn từ và nâng cao khả năng tư duy.

Câu 6: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc đánh giá "tính xác thực và độ tin cậy" của bằng chứng là nhằm mục đích gì?

  • A. Kiểm tra xem bằng chứng có đúng ngữ pháp hay không.
  • B. Xác định xem bằng chứng có đáng tin cậy, có được lấy từ nguồn đáng tin cậy và có hỗ trợ hiệu quả cho luận điểm hay không.
  • C. Đếm số lượng bằng chứng được sử dụng trong bài viết.
  • D. So sánh bằng chứng này với bằng chứng khác trong cùng bài viết.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định loại lí lẽ chủ yếu được tác giả sử dụng:

  • A. Lí lẽ suy luận nhân quả (nêu ra nguyên nhân dẫn đến kết quả).
  • B. Lí lẽ so sánh (đối chiếu hai sự vật, hiện tượng).
  • C. Lí lẽ bác bỏ (phủ định một ý kiến sai lầm).
  • D. Lí lẽ nêu gương (dẫn ra tấm gương cụ thể).

Câu 8: Mục đích của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Để người đọc trả lời trực tiếp.
  • B. Để làm cho câu văn dài hơn.
  • C. Để thể hiện sự thiếu hiểu biết của người viết.
  • D. Để gợi suy nghĩ, tạo ấn tượng, nhấn mạnh ý kiến hoặc thể hiện cảm xúc của người viết.

Câu 9: Khi viết văn bản nghị luận, việc lựa chọn ngôn ngữ phù hợp với đối tượng người đọc là rất quan trọng. Nếu viết cho một nhóm học sinh trung học, ngôn ngữ cần ưu tiên yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.
  • C. Ngắn gọn, dễ hiểu, gần gũi với lứa tuổi, có thể sử dụng ví dụ minh họa sinh động.
  • D. Chỉ tập trung vào số liệu thống kê khô khan.

Câu 10: Đâu KHÔNG phải là một yêu cầu đối với "luận điểm" trong văn bản nghị luận?

  • A. Rõ ràng, chính xác, thể hiện được ý kiến của người viết.
  • B. Phải là một câu hỏi chưa có lời giải đáp.
  • C. Có tính khái quát, định hướng cho toàn bài viết.
  • D. Có khả năng được làm sáng tỏ bằng lí lẽ và bằng chứng.

Câu 11: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về lợi ích của việc tham gia hoạt động tình nguyện. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để mở đầu phần Thân bài?

  • A. Trước hết, hoạt động tình nguyện giúp mỗi cá nhân phát triển lòng nhân ái và tinh thần trách nhiệm cộng đồng.
  • B. Hoạt động tình nguyện rất đa dạng về hình thức.
  • C. Đã có nhiều người tham gia tình nguyện.
  • D. Tình nguyện là việc làm tốt đẹp.

Câu 12: Khi phân tích cách lập luận của tác giả trong một văn bản nghị luận, bạn cần chú ý đến điều gì?

  • A. Chỉ cần xác định xem tác giả có sử dụng từ ngữ khó hiểu hay không.
  • B. Chỉ cần đếm số lượng bằng chứng tác giả đưa ra.
  • C. Chỉ cần tóm tắt nội dung chính của bài viết.
  • D. Mối quan hệ giữa các luận điểm, cách tác giả sử dụng lí lẽ và bằng chứng để chứng minh cho luận điểm, và tính logic, chặt chẽ của toàn bộ bài viết.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chứng minh (dùng bằng chứng để khẳng định một điều là đúng).
  • B. Bác bỏ (phủ định hoặc làm yếu đi một ý kiến sai lầm/chưa đầy đủ).
  • C. Giải thích (làm rõ nghĩa của một khái niệm).
  • D. Phân tích (chia nhỏ đối tượng để xem xét).

Câu 14: Trong văn bản nghị luận, "luận cứ" là gì?

  • A. Là những lí lẽ và bằng chứng được đưa ra để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • B. Là ý kiến chính mà người viết muốn trình bày.
  • C. Là kết luận cuối cùng của bài viết.
  • D. Là vấn đề mà bài viết đề cập đến.

Câu 15: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận về tác hại của biến đổi khí hậu. Loại bằng chứng nào sau đây sẽ có sức thuyết phục cao nhất đối với người đọc?

  • A. Một câu chuyện cá nhân về việc bạn cảm thấy nóng hơn vào mùa hè.
  • B. Ý kiến của một người bạn về việc mực nước biển đang dâng.
  • C. Số liệu thống kê từ các tổ chức khí tượng thủy văn quốc tế về sự gia tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu và tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • D. Một bài báo trên mạng xã hội không rõ nguồn gốc.

Câu 16: Khi phân tích mối quan hệ giữa các luận điểm trong một văn bản nghị luận, bạn cần xem xét điều gì?

  • A. Luận điểm nào dài hơn luận điểm nào.
  • B. Luận điểm nào xuất hiện trước trong bài viết.
  • C. Luận điểm nào được viết bằng ngôn ngữ hoa mỹ nhất.
  • D. Các luận điểm có hỗ trợ, bổ sung cho nhau để làm sáng tỏ luận điểm chính hay không, chúng được sắp xếp theo trình tự logic nào (ví dụ: theo quan hệ nhân quả, theo mức độ quan trọng, theo các khía cạnh khác nhau của vấn đề).

Câu 17: Đâu là một ví dụ về "lí lẽ" để chứng minh cho luận điểm:

  • A. Tôi bắt đầu học tiếng Anh từ năm lớp 3 và thấy rất hiệu quả.
  • B. Khi học ngoại ngữ từ nhỏ, bộ não có khả năng tiếp nhận và xử lý thông tin ngôn ngữ linh hoạt hơn, giúp hình thành phản xạ giao tiếp tự nhiên.
  • C. Nhiều quốc gia trên thế giới khuyến khích học ngoại ngữ từ bậc tiểu học.
  • D. Có rất nhiều trung tâm ngoại ngữ dành cho trẻ em.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của người viết:

  • A. Hài hước, dí dỏm.
  • B. Khách quan, trung lập.
  • C. Lo lắng, trăn trở, có phần phê phán.
  • D. Tự tin, khẳng định mạnh mẽ.

Câu 19: Khi viết phần Kết bài cho văn bản nghị luận, người viết thường thực hiện những nhiệm vụ gì?

  • A. Kể thêm một câu chuyện mới liên quan đến vấn đề.
  • B. Giới thiệu một vấn đề hoàn toàn khác.
  • C. Trình bày thêm các luận điểm mới chưa được nói đến ở Thân bài.
  • D. Tóm lược, khẳng định lại luận điểm chính; có thể mở rộng vấn đề, đưa ra lời kêu gọi hoặc gợi ra suy nghĩ mới cho người đọc.

Câu 20: Văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học thường tập trung vào việc gì?

  • A. Phân tích, đánh giá về nội dung (đề tài, chủ đề, tư tưởng, nhân vật...) và hình thức nghệ thuật (ngôn ngữ, kết cấu, thể loại...) của tác phẩm.
  • B. Kể lại toàn bộ cốt truyện của tác phẩm.
  • C. Chỉ tập trung vào tiểu sử tác giả.
  • D. Liệt kê danh sách các tác phẩm nổi tiếng khác của tác giả.

Câu 21: Khi viết bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, bằng chứng chủ yếu mà người viết sử dụng là gì?

  • A. Ý kiến của bạn bè về tác phẩm.
  • B. Các chi tiết, hình ảnh, ngôn từ, câu văn, đoạn thơ cụ thể được trích từ chính tác phẩm đó.
  • C. Thông tin trên mạng xã hội không rõ nguồn.
  • D. Ý kiến của các nhà phê bình từ rất lâu đời và không còn phù hợp.

Câu 22: Đâu là một "luận điểm" phù hợp khi nghị luận về bài thơ "Gió thanh lay động cành cô trúc"?

  • A. Bài thơ có nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • B. Tôi thích bài thơ này.
  • C. Bài thơ khắc họa thành công vẻ đẹp thanh cao, bất khuất của hình tượng cây trúc trong gió.
  • D. Bài thơ được viết bằng chữ Hán.

Câu 23: Để đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, người đọc cần xem xét điều gì?

  • A. Tác giả có nổi tiếng hay không.
  • B. Bài viết có độ dài bao nhiêu.
  • C. Bài viết có sử dụng nhiều từ ghép, từ láy hay không.
  • D. Tính chặt chẽ, logic của lập luận; tính xác thực, phù hợp của bằng chứng; cách sử dụng ngôn ngữ và giọng điệu của người viết.

Câu 24: Đâu là một "lí lẽ" có thể dùng để chứng minh cho luận điểm:

  • A. Làm việc nhóm giúp mỗi cá nhân học cách lắng nghe, chia sẻ, tôn trọng ý kiến người khác và phát huy sức mạnh tập thể để giải quyết vấn đề hiệu quả hơn.
  • B. Nhiều công ty lớn yêu cầu nhân viên phải có kĩ năng làm việc nhóm.
  • C. Làm việc nhóm đôi khi gây ra mâu thuẫn.
  • D. Có nhiều cách để rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm.

Câu 25: Khi viết phần Mở bài cho văn bản nghị luận, ngoài việc giới thiệu vấn đề, người viết cần làm gì?

  • A. Trình bày tất cả các bằng chứng sẽ sử dụng.
  • B. Tóm tắt toàn bộ nội dung bài viết.
  • C. Nêu rõ ý kiến, quan điểm (luận điểm chính) của bản thân về vấn đề đó.
  • D. Đưa ra lời kêu gọi hành động ngay lập tức.

Câu 26: Nhận định nào sau đây về văn bản nghị luận là KHÔNG chính xác?

  • A. Văn bản nghị luận luôn có mục đích thuyết phục người đọc/nghe.
  • B. Lí lẽ và bằng chứng là hai yếu tố cốt lõi tạo nên sức thuyết phục của văn bản nghị luận.
  • C. Luận điểm là ý kiến, quan điểm của người viết về vấn đề nghị luận.
  • D. Văn bản nghị luận chủ yếu dùng để kể lại các sự kiện đã xảy ra một cách chân thực.

Câu 27: Để bài nghị luận về một vấn đề xã hội trở nên sinh động và gần gũi hơn, người viết có thể sử dụng loại bằng chứng nào ngoài số liệu thống kê hay dẫn chứng khoa học?

  • A. Các câu chuyện, ví dụ thực tế, trường hợp điển hình trong đời sống hoặc từ các nguồn đáng tin cậy.
  • B. Các công thức toán học phức tạp.
  • C. Các đoạn hội thoại hư cấu không liên quan.
  • D. Các bài hát thịnh hành không có nội dung liên quan.

Câu 28: Khi đọc văn bản "Bản sắc là hành trang", tác giả đã sử dụng những lí lẽ và bằng chứng nào để làm rõ luận điểm về tầm quan trọng của bản sắc?

  • A. Các phép tính toán học.
  • B. Những câu chuyện cổ tích viễn tưởng.
  • C. Phân tích vai trò của bản sắc trong việc định vị cá nhân, kết nối cộng đồng, chống lại sự hòa tan khi hội nhập; đưa ra các ví dụ về những người thành công nhờ giữ gìn bản sắc.
  • D. Những lời đồn đại không có căn cứ.

Câu 29: Giả sử bạn đang phân tích một bài nghị luận về tác hại của thuốc lá. Luận điểm nào sau đây có thể được củng cố bằng bằng chứng là số liệu thống kê về tỉ lệ người mắc bệnh ung thư phổi?

  • A. Thuốc lá có lịch sử lâu đời.
  • B. Giá thuốc lá đang tăng lên.
  • C. Nhiều người hút thuốc lá.
  • D. Hút thuốc lá gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với sức khỏe con người.

Câu 30: Đâu là một trong những thách thức chính khi viết một văn bản nghị luận thuyết phục?

  • A. Tìm được một câu chuyện hài hước để kể.
  • B. Tìm kiếm, lựa chọn và sắp xếp lí lẽ, bằng chứng sao cho logic, chặt chẽ và đủ sức thuyết phục đối tượng người đọc.
  • C. Sử dụng càng nhiều từ phức tạp càng tốt.
  • D. Viết bài thật dài mà không cần quan tâm đến nội dung.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đặc trưng cơ bản nào sau đây giúp phân biệt văn bản nghị luận với các thể loại văn học khác như tự sự, trữ tình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc đầu tiên và quan trọng nhất người đọc cần xác định là gì để nắm bắt nội dung cốt lõi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và xác định vấn đề nghị luận chính được tác giả đề cập:
"Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trở thành một thách thức lớn. Không ít người trẻ đang dần lãng quên những giá trị truyền thống, chạy theo những trào lưu ngoại lai. Tuy nhiên, bản sắc không phải là sự đóng kín, mà là nền tảng vững chắc để hội nhập mà không bị hòa tan. Việc hiểu rõ cội nguồn và tự hào về văn hóa dân tộc chính là hành trang quan trọng nhất để mỗi cá nhân tự tin bước ra thế giới."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong cấu trúc ba phần thường thấy của văn bản nghị luận (Mở bài, Thân bài, Kết bài), phần Thân bài có vai trò chủ yếu gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đâu là một ví dụ về 'bằng chứng' có thể được sử dụng để làm sáng tỏ luận điểm: "Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho sự phát triển bản thân"?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc đánh giá 'tính xác thực và độ tin cậy' của bằng chứng là nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định loại lí lẽ chủ yếu được tác giả sử dụng:
"Nếu chúng ta cứ mãi phụ thuộc vào công nghệ mà không rèn luyện kĩ năng giao tiếp trực tiếp, dần dần, khả năng kết nối sâu sắc giữa con người sẽ bị mai một. Một xã hội mà mọi tương tác chỉ diễn ra qua màn hình sẽ là một xã hội lạnh lẽo và thiếu đi sự đồng cảm cần thiết."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Mục đích của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi viết văn bản nghị luận, việc lựa chọn ngôn ngữ phù hợp với đối tượng người đọc là rất quan trọng. Nếu viết cho một nhóm học sinh trung học, ngôn ngữ cần ưu tiên yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đâu KHÔNG phải là một yêu cầu đối với 'luận điểm' trong văn bản nghị luận?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về lợi ích của việc tham gia hoạt động tình nguyện. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để mở đầu phần Thân bài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi phân tích cách lập luận của tác giả trong một văn bản nghị luận, bạn cần chú ý đến điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:
"Nhiều người cho rằng mạng xã hội chỉ mang lại những tác động tiêu cực. Tuy nhiên, không thể phủ nhận rằng mạng xã hội cũng là một công cụ hữu ích để kết nối bạn bè, chia sẻ thông tin và học hỏi những điều mới. Chẳng hạn, các diễn đàn học thuật trực tuyến đã giúp nhiều sinh viên tiếp cận kiến thức và trao đổi với chuyên gia từ khắp nơi trên thế giới."
Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong văn bản nghị luận, 'luận cứ' là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận về tác hại của biến đổi khí hậu. Loại bằng chứng nào sau đây sẽ có sức thuyết phục cao nhất đối với người đọc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi phân tích mối quan hệ giữa các luận điểm trong một văn bản nghị luận, bạn cần xem xét điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đâu là một ví dụ về 'lí lẽ' để chứng minh cho luận điểm: "Việc học ngoại ngữ sớm mang lại nhiều lợi ích"?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của người viết:
"Thật đáng buồn khi chứng kiến một bộ phận giới trẻ ngày nay thờ ơ với lịch sử dân tộc. Họ mải mê với những trào lưu nhất thời mà quên đi những bài học xương máu của cha ông. Sự thiếu hiểu biết về quá khứ liệu có khiến họ lặp lại những sai lầm? Chúng ta cần phải làm gì để khơi dậy niềm tự hào và trách nhiệm với lịch sử ở thế hệ tương lai?"

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi viết phần Kết bài cho văn bản nghị luận, người viết thường thực hiện những nhiệm vụ gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học thường tập trung vào việc gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi viết bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, bằng chứng chủ yếu mà người viết sử dụng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đâu là một 'luận điểm' phù hợp khi nghị luận về bài thơ 'Gió thanh lay động cành cô trúc'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Để đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, người đọc cần xem xét điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đâu là một 'lí lẽ' có thể dùng để chứng minh cho luận điểm: "Học sinh cần được rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm"?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi viết phần Mở bài cho văn bản nghị luận, ngoài việc giới thiệu vấn đề, người viết cần làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Nhận định nào sau đây về văn bản nghị luận là KHÔNG chính xác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Để bài nghị luận về một vấn đề xã hội trở nên sinh động và gần gũi hơn, người viết có thể sử dụng loại bằng chứng nào ngoài số liệu thống kê hay dẫn chứng khoa học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi đọc văn bản 'Bản sắc là hành trang', tác giả đã sử dụng những lí lẽ và bằng chứng nào để làm rõ luận điểm về tầm quan trọng của bản sắc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Giả sử bạn đang phân tích một bài nghị luận về tác hại của thuốc lá. Luận điểm nào sau đây có thể được củng cố bằng bằng chứng là số liệu thống kê về tỉ lệ người mắc bệnh ung thư phổi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đâu là một trong những thách thức chính khi viết một văn bản nghị luận thuyết phục?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc trưng cơ bản nào sau đây phân biệt văn bản nghị luận với các loại văn bản khác (như tự sự, biểu cảm)?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, so sánh.
  • B. Kể lại một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện.
  • C. Trình bày ý kiến, quan điểm nhằm thuyết phục người đọc/nghe.
  • D. Diễn tả cảm xúc, tâm trạng của người viết.

Câu 2: Khi đọc một văn bản nghị luận, người đọc cần tập trung nhận diện yếu tố nào đầu tiên để hiểu rõ vấn đề mà người viết đang bàn luận?

  • A. Luận điểm chính.
  • B. Các biện pháp tu từ.
  • C. Cốt truyện và nhân vật.
  • D. Cảm xúc chủ đạo của tác giả.

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, luận cứ đóng vai trò gì?

  • A. Là ý kiến chủ quan của người viết.
  • B. Là kết luận cuối cùng của vấn đề.
  • C. Là cách sắp xếp các ý trong bài.
  • D. Là căn cứ, bằng chứng để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.

Câu 4: Lập luận là gì trong văn bản nghị luận?

  • A. Là ý kiến chính được tác giả đưa ra.
  • B. Là cách sắp xếp, trình bày luận điểm, luận cứ theo một trình tự hợp lí để làm sáng tỏ vấn đề.
  • C. Là những bằng chứng, lí lẽ được sử dụng.
  • D. Là cảm xúc của người viết thể hiện trong bài.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:

  • A. Học tập suốt đời là chìa khóa dẫn đến thành công.
  • B. Thế giới thay đổi không ngừng.
  • C. Kiến thức hôm nay có thể lỗi thời ngày mai.
  • D. Con người cần thích ứng, phát triển bản thân.

Câu 6: Vẫn với đoạn văn ở Câu 5, những câu nào đóng vai trò là luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm chính?

  • A. Chỉ câu đầu tiên.
  • B. Chỉ câu cuối cùng.
  • C. Các câu còn lại sau câu đầu tiên.
  • D. Tất cả các câu đều là luận điểm.

Câu 7: Khi phân tích một bài văn nghị luận, việc đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của luận cứ (như số liệu, sự kiện, trích dẫn) giúp người đọc nhận định điều gì về bài viết?

  • A. Phong cách ngôn ngữ của tác giả.
  • B. Sức thuyết phục của bài viết.
  • C. Cảm xúc của tác giả.
  • D. Số lượng luận điểm được đưa ra.

Câu 8: Để bác bỏ một ý kiến sai lầm trong văn bản nghị luận, người viết thường sử dụng kiểu lập luận nào là chủ yếu?

  • A. Lập luận chứng minh.
  • B. Lập luận giải thích.
  • C. Lập luận phân tích.
  • D. Lập luận bác bỏ.

Câu 9: Đề bài nghị luận:

  • A. Vẻ đẹp của hình tượng người lính trong bài thơ.
  • B. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
  • C. Cuộc đời và sự nghiệp của Chính Hữu.
  • D. Tóm tắt nội dung bài thơ "Đồng chí".

Câu 10: Khi viết phần thân bài cho bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm, luận cứ theo một trình tự logic (ví dụ: theo không gian, thời gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng...) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Thể hiện sự sáng tạo của người viết.
  • C. Tăng tính chặt chẽ, mạch lạc và sức thuyết phục cho bài viết.
  • D. Sử dụng được nhiều từ ngữ hoa mỹ.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Lập luận bác bỏ.
  • B. Lập luận phân tích (chia nhỏ vấn đề thành các khía cạnh).
  • C. Lập luận so sánh.
  • D. Lập luận chứng minh.

Câu 12: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận với luận điểm:

  • A. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức về nhiều lĩnh vực.
  • B. Đọc sách rèn luyện khả năng tư duy phản biện và phân tích.
  • C. Đọc sách bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc và vốn từ ngữ.
  • D. Đọc sách là một hình thức giải trí phổ biến.

Câu 13: Trong phần kết bài của văn bản nghị luận, người viết thường làm gì?

  • A. Đưa ra thêm các luận cứ mới.
  • B. Trình bày chi tiết một luận điểm phụ.
  • C. Khẳng định lại vấn đề, khái quát ý nghĩa, hoặc đưa ra lời kêu gọi/lời khuyên.
  • D. Kể lại một câu chuyện liên quan đến vấn đề.

Câu 14: Khi phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học theo thể loại nghị luận, người viết cần dựa vào yếu tố nào để làm nổi bật giá trị của tác phẩm?

  • A. Thông tin về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • B. Các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh, ngôn từ, cấu trúc...) và nội dung tư tưởng, cảm xúc của tác phẩm.
  • C. Ý kiến của các nhà phê bình khác.
  • D. Số lượng người yêu thích tác phẩm đó.

Câu 15: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất một luận điểm trong văn bản nghị luận?

  • A. Theo thống kê của Bộ Giáo dục...
  • B. Nhân vật A đã làm điều đó vì...
  • C. Tôi cảm thấy rất buồn khi...
  • D. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi công dân.

Câu 16: Để một luận cứ có sức thuyết phục cao, nó cần đảm bảo những yêu cầu nào?

  • A. Chính xác, khách quan và liên quan trực tiếp đến luận điểm.
  • B. Dài dòng, phức tạp để thể hiện sự hiểu biết.
  • C. Mang tính chất cá nhân, cảm tính.
  • D. Chỉ cần là ý kiến của số đông.

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ trong văn bản nghị luận.

  • A. Luận điểm giải thích cho luận cứ.
  • B. Luận cứ là kết luận của luận điểm.
  • C. Luận cứ làm sáng tỏ, chứng minh cho luận điểm.
  • D. Luận điểm và luận cứ không liên quan đến nhau.

Câu 18: Đoạn văn nào sau đây sử dụng lập luận chứng minh?

  • A. Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe vì nó chứa nhiều chất độc.
  • B. Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Bằng chứng là, theo Tổ chức Y tế Thế giới, hút thuốc lá là nguyên nhân hàng đầu gây ung thư phổi và các bệnh tim mạch.
  • C. Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe, không hút thuốc lá sẽ tốt hơn.
  • D. Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe, nhưng một số người vẫn hút.

Câu 19: Khi viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, người viết cần tránh điều gì để bài viết có tính thuyết phục cao?

  • A. Sử dụng các luận điểm rõ ràng.
  • B. Dẫn ra các chi tiết, hình ảnh trong tác phẩm làm luận cứ.
  • C. Đưa ra nhận xét, đánh giá khách quan về tác phẩm.
  • D. Chỉ kể lại nội dung tác phẩm mà không phân tích, đánh giá.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Lập luận giải thích.
  • B. Lập luận chứng minh.
  • C. Lập luận so sánh.
  • D. Lập luận bác bỏ.

Câu 21: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với ngôn ngữ trong văn bản nghị luận?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương.
  • B. Chính xác, rõ ràng, khách quan.
  • C. Giàu hình ảnh và cảm xúc.
  • D. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.

Câu 22: Giả sử bạn đang chuẩn bị viết bài nghị luận về vấn đề

  • A. Xác định rõ vấn đề nghị luận và phạm vi bàn bạc.
  • B. Tìm kiếm các số liệu thống kê phức tạp.
  • C. Viết ngay phần kết bài ấn tượng.
  • D. Liệt kê tất cả các loại mạng xã hội.

Câu 23: Đọc đoạn văn:

  • A. Chứng minh.
  • B. Phân tích.
  • C. So sánh.
  • D. Bác bỏ (ý kiến sai lầm) kết hợp với giải thích/chứng minh (quan điểm đúng).

Câu 24: Vai trò của các câu chuyển đoạn, từ ngữ liên kết (như "thứ nhất", "tuy nhiên", "như vậy", "bên cạnh đó"...) trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Tạo sự liên kết, mạch lạc giữa các phần, các ý, giúp người đọc dễ theo dõi lập luận.
  • C. Thể hiện cảm xúc của người viết.
  • D. Trang trí cho bài viết thêm sinh động.

Câu 25: Khi đánh giá sức thuyết phục tổng thể của một văn bản nghị luận, người đọc cần xem xét những yếu tố nào?

  • A. Tính đúng đắn, đầy đủ của luận điểm; tính xác thực, tin cậy của luận cứ; tính chặt chẽ, logic của lập luận.
  • B. Độ dài của bài viết và số lượng từ ngữ khó hiểu.
  • C. Cảm xúc cá nhân của người đọc về vấn đề được bàn luận.
  • D. Tên tuổi của tác giả.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Định nghĩa trực tiếp.
  • B. Phân tích nguyên nhân - kết quả.
  • C. Liệt kê các biểu hiện cụ thể (phương pháp giải thích).
  • D. Bác bỏ các quan niệm sai lầm.

Câu 27: Để viết một mở bài hấp dẫn cho bài văn nghị luận, người viết có thể sử dụng những cách nào?

  • A. Kể một câu chuyện dài liên quan.
  • B. Trích dẫn nguyên bài thơ hoặc đoạn văn dài.
  • C. Liệt kê tất cả các luận cứ sẽ dùng.
  • D. Nêu trực tiếp vấn đề; đi từ chung đến riêng; đặt câu hỏi; trích dẫn ý kiến liên quan; tạo tình huống/bối cảnh...

Câu 28: Khi nhận diện luận điểm trong một văn bản nghị luận, chúng ta cần tìm kiếm những câu văn hoặc đoạn văn thể hiện điều gì?

  • A. Ý kiến, quan điểm, nhận định chính của người viết về vấn đề.
  • B. Những ví dụ cụ thể để minh họa.
  • C. Các số liệu thống kê.
  • D. Cảm xúc bộc lộ trực tiếp của người viết.

Câu 29: Đâu là điểm khác biệt cơ bản khi nghị luận về một vấn đề xã hội so với nghị luận về một tác phẩm văn học?

  • A. Nghị luận xã hội cần nhiều từ ngữ phức tạp hơn.
  • B. Nghị luận văn học không cần luận cứ.
  • C. Nghị luận xã hội tập trung vào các hiện tượng đời sống, còn nghị luận văn học tập trung vào các yếu tố nghệ thuật và nội dung của tác phẩm văn chương.
  • D. Nghị luận xã hội chỉ dùng lập luận chứng minh, nghị luận văn học chỉ dùng lập luận phân tích.

Câu 30: Để nâng cao khả năng viết văn bản nghị luận, việc thực hành nào sau đây mang lại hiệu quả thiết thực nhất?

  • A. Chỉ đọc các bài văn nghị luận mẫu.
  • B. Học thuộc lòng các định nghĩa.
  • C. Chép lại bài của người khác.
  • D. Thường xuyên luyện tập viết, phân tích các đề bài, tìm kiếm luận cứ, xây dựng dàn ý và hoàn chỉnh bài viết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đặc trưng cơ bản nào sau đây phân biệt văn bản nghị luận với các loại văn bản khác (như tự sự, biểu cảm)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi đọc một văn bản nghị luận, người đọc cần tập trung nhận diện yếu tố nào đầu tiên để hiểu rõ vấn đề mà người viết đang bàn luận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, luận cứ đóng vai trò gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Lập luận là gì trong văn bản nghị luận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: "Học tập suốt đời là chìa khóa dẫn đến thành công trong thời đại hội nhập. Thế giới thay đổi không ngừng, kiến thức hôm nay có thể lỗi thời ngày mai. Chỉ khi không ngừng học hỏi, con người mới có thể thích ứng, phát triển bản thân và đóng góp cho xã hội."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Vẫn với đoạn văn ở Câu 5, những câu nào đóng vai trò là luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm chính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi phân tích một bài văn nghị luận, việc đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của luận cứ (như số liệu, sự kiện, trích dẫn) giúp người đọc nhận định điều gì về bài viết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Để bác bỏ một ý kiến sai lầm trong văn bản nghị luận, người viết thường sử dụng kiểu lập luận nào là chủ yếu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đề bài nghị luận: "Phân tích vẻ đẹp của hình tượng người lính trong bài thơ 'Đồng chí' của Chính Hữu". Vấn đề nghị luận chính mà người viết cần làm sáng tỏ là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi viết phần thân bài cho bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm, luận cứ theo một trình tự logic (ví dụ: theo không gian, thời gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng...) nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: "Việc sử dụng điện thoại thông minh tràn lan trong giờ học đang gây ra nhiều hệ lụy. Thứ nhất, nó làm giảm sự tập trung của học sinh vào bài giảng. Thứ hai, việc lướt mạng xã hội, chơi game khiến các em bỏ lỡ kiến thức quan trọng. Thứ ba, nó còn ảnh hưởng đến sức khỏe, đặc biệt là mắt." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng kiểu lập luận nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận với luận điểm: "Đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển cá nhân." Luận cứ nào sau đây *ít* phù hợp nhất để chứng minh cho luận điểm này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong phần kết bài của văn bản nghị luận, người viết thường làm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học theo thể loại nghị luận, người viết cần dựa vào yếu tố nào để làm nổi bật giá trị của tác phẩm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất một luận điểm trong văn bản nghị luận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Để một luận cứ có sức thuyết phục cao, nó cần đảm bảo những yêu cầu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ trong văn bản nghị luận.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đoạn văn nào sau đây sử dụng lập luận chứng minh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, người viết cần tránh điều gì để bài viết có tính thuyết phục cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Đọc đoạn văn sau: "So với việc học thuộc lòng một cách máy móc, việc chủ động tìm tòi, nghiên cứu giúp học sinh khắc sâu kiến thức và phát triển tư duy tốt hơn." Đoạn văn này sử dụng kiểu lập luận nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với ngôn ngữ trong văn bản nghị luận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Giả sử bạn đang chuẩn bị viết bài nghị luận về vấn đề "Ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ". Bước đầu tiên quan trọng nhất bạn cần làm là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đọc đoạn văn: "Nhiều người cho rằng thành công chỉ đến từ may mắn. Điều này hoàn toàn sai lầm. Thành công thực sự là kết quả của sự nỗ lực không ngừng, lòng kiên trì và khả năng học hỏi từ thất bại." Đoạn văn này sử dụng kiểu lập luận nào để làm nổi bật quan điểm của người viết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Vai trò của các câu chuyển đoạn, từ ngữ liên kết (như 'thứ nhất', 'tuy nhiên', 'như vậy', 'bên cạnh đó'...) trong văn bản nghị luận là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi đánh giá sức thuyết phục tổng thể của một văn bản nghị luận, người đọc cần xem xét những yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: "Tình yêu quê hương không chỉ là những điều lớn lao như bảo vệ biên cương, mà còn là những điều bình dị nhất: là mùi rơm rạ sau vụ gặt, là tiếng gọi đò chiều sông vắng, là nụ cười hiền hậu của bà, là con đường làng quen thuộc dẫn về nhà." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương pháp nào để làm sáng tỏ khái niệm 'tình yêu quê hương'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Để viết một mở bài hấp dẫn cho bài văn nghị luận, người viết có thể sử dụng những cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi nhận diện luận điểm trong một văn bản nghị luận, chúng ta cần tìm kiếm những câu văn hoặc đoạn văn thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Đâu là điểm khác biệt cơ bản khi nghị luận về một vấn đề xã hội so với nghị luận về một tác phẩm văn học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để nâng cao khả năng viết văn bản nghị luận, việc thực hành nào sau đây mang lại hiệu quả thiết thực nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một học sinh đang chuẩn bị viết bài nghị luận về chủ đề "Tầm quan trọng của việc đọc sách". Để bài viết có tính thuyết phục cao, bước đầu tiên quan trọng nhất trong việc xây dựng luận điểm là gì?

  • A. Tìm thật nhiều ví dụ về các loại sách.
  • B. Xác định rõ quan điểm (luận đề) và các ý chính (luận điểm) cần chứng minh.
  • C. Tham khảo ý kiến của bạn bè về chủ đề này.
  • D. Viết ngay phần mở bài thật ấn tượng.

Câu 2: Trong một bài nghị luận, vai trò chính của luận cứ là gì?

  • A. Nêu lên vấn đề cần bàn luận.
  • B. Khẳng định lại quan điểm của người viết.
  • C. Làm rõ và chứng minh tính đúng đắn của luận điểm.
  • D. Tạo sự hấp dẫn cho bài viết.

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "người đọc mục tiêu" (độc giả mà tác giả hướng tới) giúp người đọc hiểu rõ điều gì nhất?

  • A. Số lượng người đã đọc văn bản đó.
  • B. Năm xuất bản chính xác của văn bản.
  • C. Trình độ học vấn của tác giả.
  • D. Cách tác giả lựa chọn ngôn ngữ, lập luận và bằng chứng để thuyết phục.

Câu 4: Đọc đoạn trích sau: "Việc sử dụng túi nhựa dùng một lần đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho môi trường biển. Hàng triệu tấn rác thải nhựa, trong đó có túi nhựa, đổ ra đại dương mỗi năm, gây hại cho sinh vật biển và hệ sinh thái." Đoạn này chủ yếu sử dụng loại luận cứ nào?

  • A. Luận cứ thực tế (dữ liệu, sự kiện).
  • B. Luận cứ lí lẽ (suy luận logic).
  • C. Luận cứ bằng chứng (trích dẫn từ chuyên gia).
  • D. Luận cứ cảm xúc (gây xúc động cho người đọc).

Câu 5: Một bài nghị luận được đánh giá là "chặt chẽ" khi các yếu tố nào liên kết logic với nhau?

  • A. Mở bài hấp dẫn, kết bài sâu sắc.
  • B. Ngôn ngữ trau chuốt, hình ảnh phong phú.
  • C. Luận đề, luận điểm, luận cứ và lập luận kết nối hợp lý, logic.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành.

Câu 6: Khi phân tích một đoạn văn trong bài nghị luận, việc xác định "lập luận" của tác giả là tìm hiểu điều gì?

  • A. Số lượng câu văn trong đoạn.
  • B. Cách tác giả dẫn dắt, sắp xếp các luận cứ để chứng minh cho luận điểm.
  • C. Các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Cảm xúc chủ đạo của tác giả.

Câu 7: Bạn đọc một bài nghị luận có luận đề là "Giới trẻ nên dành thời gian cho hoạt động tình nguyện". Một trong các luận điểm của bài viết là "Hoạt động tình nguyện giúp phát triển kỹ năng mềm". Để chứng minh cho luận điểm này, tác giả có thể sử dụng luận cứ nào sau đây hiệu quả nhất?

  • A. Dẫn chứng về các kỹ năng (giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề) được rèn luyện thông qua hoạt động tình nguyện thực tế.
  • B. Trích dẫn một câu nói nổi tiếng về tình nguyện.
  • C. Mô tả cảm xúc vui vẻ khi tham gia tình nguyện.
  • D. So sánh hoạt động tình nguyện với các hoạt động giải trí khác.

Câu 8: Mục đích chính của phần mở bài trong một văn bản nghị luận là gì?

  • A. Trình bày tất cả các luận cứ sẽ sử dụng.
  • B. Nêu bật những thành công của tác giả.
  • C. Kết thúc vấn đề đã bàn luận.
  • D. Giới thiệu vấn đề và nêu rõ quan điểm (luận đề) của người viết.

Câu 9: Khi đọc một bài nghị luận, nếu bạn nhận thấy tác giả chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà không có bất kỳ bằng chứng hay lí lẽ thuyết phục nào, bài viết đó có khả năng thiếu yếu tố quan trọng nào của văn bản nghị luận?

  • A. Tính biểu cảm.
  • B. Tính thuyết phục (thông qua luận cứ và lập luận).
  • C. Tính miêu tả.
  • D. Tính tự sự.

Câu 10: Trong phần thân bài của văn bản nghị luận, nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Triển khai các luận điểm bằng cách đưa ra luận cứ và lập luận để chứng minh.
  • B. Tóm tắt toàn bộ nội dung bài viết.
  • C. Đặt câu hỏi mở cho người đọc suy nghĩ.
  • D. Nêu lên vấn đề một cách chung chung.

Câu 11: Giả sử bạn đang phân tích bài "Bản sắc là hành trang". Để hiểu sâu sắc lập luận của tác giả, bạn cần chú ý đến mối quan hệ giữa các phần trong bài, đặc biệt là cách các đoạn văn kết nối với nhau để làm rõ điều gì?

  • A. Sự giàu có về từ vựng của tác giả.
  • B. Số lượng câu hỏi tu từ được sử dụng.
  • C. Cách các luận điểm được sắp xếp và phát triển để chứng minh cho luận đề chung.
  • D. Cảm xúc cá nhân của tác giả khi viết bài.

Câu 12: Đâu là yếu tố quan trọng nhất giúp phân biệt văn bản nghị luận với các loại văn bản khác (như tự sự, miêu tả)?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh, chi tiết.
  • B. Kể về một câu chuyện hay sự kiện.
  • C. Trình bày sự vật, hiện tượng theo trình tự thời gian.
  • D. Nêu rõ quan điểm, ý kiến của người viết về một vấn đề và dùng lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc/nghe.

Câu 13: Khi đọc một bài nghị luận, việc xác định "luận đề" của bài viết giống như việc tìm ra điều gì?

  • A. Tất cả các bằng chứng được đưa ra.
  • B. Ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn khẳng định và bảo vệ.
  • C. Phần kết luận của bài viết.
  • D. Các biện pháp tu từ nổi bật.

Câu 14: Để đánh giá tính thuyết phục của một luận cứ trong văn bản nghị luận, người đọc cần xem xét điều gì?

  • A. Tính xác thực, độ tin cậy và sự liên quan trực tiếp đến luận điểm mà nó chứng minh.
  • B. Độ dài của luận cứ.
  • C. Việc sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ.
  • D. Việc luận cứ có gây sốc cho người đọc hay không.

Câu 15: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm thường thấy của văn bản nghị luận?

  • A. Có luận đề rõ ràng.
  • B. Sử dụng lí lẽ và bằng chứng để chứng minh.
  • C. Tập trung vào việc kể lại một chuỗi sự kiện.
  • D. Nhằm mục đích thuyết phục người đọc/nghe về một vấn đề.

Câu 16: Trong bài "Đừng gây tổn thương", tác giả có thể sử dụng những loại luận cứ nào để chứng minh cho quan điểm của mình về việc tránh làm tổn thương người khác?

  • A. Chỉ sử dụng số liệu thống kê.
  • B. Chỉ sử dụng các định luật khoa học.
  • C. Chỉ dựa vào trí tưởng tượng.
  • D. Kết hợp lí lẽ (phân tích tác động tâm lý, xã hội) và bằng chứng thực tế (các câu chuyện, ví dụ về hậu quả của việc làm tổn thương).

Câu 17: Khi viết bài nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm và luận cứ theo một trình tự hợp lý (lập luận) có tác dụng gì đối với người đọc?

  • A. Giúp bài viết ngắn gọn hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi, nắm bắt và bị thuyết phục bởi ý kiến của người viết.
  • C. Khiến bài viết trở nên phức tạp hơn.
  • D. Không ảnh hưởng đến sự tiếp nhận của người đọc.

Câu 18: Đâu là cách hiệu quả nhất để kiểm tra xem một luận cứ thực tế (ví dụ: số liệu, sự kiện) có đáng tin cậy khi phân tích văn bản nghị luận hay không?

  • A. Xem luận cứ đó có dài hay ngắn.
  • B. Kiểm tra xem tác giả có nổi tiếng hay không.
  • C. Tìm hiểu nguồn gốc của luận cứ (nguồn tin cậy, nghiên cứu khoa học, cơ quan uy tín) và so sánh với các nguồn khác.
  • D. Đọc lướt qua và cảm nhận.

Câu 19: Trong một bài nghị luận về vấn đề môi trường, tác giả viết: "Như chúng ta đều biết, Trái Đất đang nóng lên." Câu này đóng vai trò gì trong cấu trúc lập luận?

  • A. Nêu lên một sự thật hiển nhiên hoặc một tiền đề để bắt đầu lập luận.
  • B. Là luận đề chính của bài viết.
  • C. Là luận điểm cần chứng minh.
  • D. Là kết luận cuối cùng.

Câu 20: Khi phân tích một bài nghị luận, việc nhận diện các "tín hiệu ngôn ngữ" (từ ngữ, câu văn) giúp người đọc làm gì?

  • A. Đếm số lượng từ trong bài.
  • B. Sao chép lại nguyên văn các câu.
  • C. Chỉ tập trung vào các từ khó hiểu.
  • D. Xác định cấu trúc bài viết, mối quan hệ giữa các ý, giọng điệu và thái độ của tác giả.

Câu 21: Bạn đang viết bài nghị luận về lợi ích của việc học ngoại ngữ. Bạn muốn chứng minh luận điểm "Học ngoại ngữ mở ra cơ hội nghề nghiệp". Đâu là cách triển khai luận điểm này một cách thuyết phục nhất?

  • A. Kể một câu chuyện dài về một người bạn học giỏi ngoại ngữ.
  • B. Chỉ nói chung chung rằng học ngoại ngữ rất tốt cho công việc.
  • C. Nêu các ví dụ cụ thể về các ngành nghề đòi hỏi ngoại ngữ, dẫn chứng về mức lương cao hơn hoặc cơ hội thăng tiến của người giỏi ngoại ngữ.
  • D. Đưa ra định nghĩa về "cơ hội nghề nghiệp".

Câu 22: Trong một bài nghị luận, tác giả sử dụng phép so sánh giữa hai hiện tượng xã hội để làm nổi bật sự khác biệt và rút ra bài học. Đây là cách sử dụng phương pháp lập luận nào?

  • A. So sánh.
  • B. Giải thích.
  • C. Bác bỏ.
  • D. Phân tích.

Câu 23: Đâu là mục đích chính khi tác giả sử dụng "bằng chứng" (evidence) trong văn bản nghị luận?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Chỉ để thể hiện sự hiểu biết của tác giả.
  • C. Làm cho câu văn trở nên phức tạp.
  • D. Tăng tính khách quan, cụ thể và độ tin cậy để củng cố, làm sáng tỏ luận điểm.

Câu 24: Khi phân tích bài "Gió thanh lay động cành cô trúc", nếu đây là một văn bản nghị luận, bạn sẽ tập trung tìm hiểu điều gì về "cành cô trúc"?

  • A. Màu sắc và kích thước thực tế của cây trúc.
  • B. Ý nghĩa biểu tượng hoặc phẩm chất mà "cành cô trúc" đại diện trong lập luận của tác giả.
  • C. Loài trúc này sinh trưởng ở vùng nào.
  • D. Lịch sử của cây trúc trong văn hóa Việt Nam.

Câu 25: Một bài nghị luận hay và thuyết phục không chỉ có luận điểm, luận cứ, lập luận chặt chẽ mà còn cần có yếu tố nào liên quan đến "tiếng nói" của người viết?

  • A. Sử dụng nhiều tiếng lóng.
  • B. Sao chép hoàn toàn từ các nguồn khác.
  • C. Có giọng điệu, thái độ rõ ràng, nhất quán và phù hợp với vấn đề nghị luận.
  • D. Viết thật nhanh và không cần chỉnh sửa.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: "Nhiều người cho rằng mạng xã hội chỉ làm lãng phí thời gian. Tuy nhiên, nếu biết cách sử dụng, nó có thể là công cụ hữu ích để kết nối, học hỏi và phát triển bản thân." Đoạn này chủ yếu sử dụng phương pháp lập luận nào?

  • A. Giải thích.
  • B. Bác bỏ (phản bác lại một ý kiến sai hoặc chưa đầy đủ).
  • C. Nêu ví dụ.
  • D. Phân tích nguyên nhân.

Câu 27: Khi viết phần kết bài cho văn bản nghị luận, người viết nên làm gì?

  • A. Tóm lược lại các luận điểm chính và khẳng định lại hoặc mở rộng vấn đề.
  • B. Đưa ra thêm các luận cứ mới chưa được trình bày.
  • C. Bắt đầu một chủ đề hoàn toàn khác.
  • D. Xin lỗi người đọc nếu bài viết chưa tốt.

Câu 28: Giả sử bạn đọc một bài nghị luận về tác hại của việc ô nhiễm không khí. Tác giả đưa ra số liệu về số người mắc bệnh hô hấp tăng lên ở các thành phố lớn. Đây là loại luận cứ gì và nó chứng minh cho điều gì?

  • A. Luận cứ lí lẽ; chứng minh không khí trong lành rất quan trọng.
  • B. Luận cứ cảm xúc; gây thương cảm cho người bệnh.
  • C. Luận cứ bằng chứng (trích dẫn); chứng minh ô nhiễm là vấn đề toàn cầu.
  • D. Luận cứ thực tế (số liệu); chứng minh tác hại cụ thể của ô nhiễm không khí đối với sức khỏe con người.

Câu 29: Phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện "mục đích viết" của tác giả giúp người đọc điều gì?

  • A. Biết được tác giả có giàu có hay không.
  • B. Hiểu rõ tác giả muốn thuyết phục hay kêu gọi người đọc làm gì, thay đổi suy nghĩ hay hành động như thế nào.
  • C. Dự đoán được tương lai của vấn đề được nghị luận.
  • D. Biết được tác giả viết bài trong bao lâu.

Câu 30: Để bài nghị luận về một vấn đề xã hội mang tính thời sự có sức nặng, ngoài lí lẽ sắc bén, người viết cần đặc biệt chú trọng đến loại luận cứ nào?

  • A. Luận cứ thực tế, cập nhật (số liệu thống kê gần nhất, các sự kiện, ví dụ mới xảy ra).
  • B. Luận cứ từ các câu chuyện cổ tích.
  • C. Luận cứ dựa trên truyền thuyết.
  • D. Luận cứ chỉ là suy đoán cá nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một học sinh đang chuẩn bị viết bài nghị luận về chủ đề 'Tầm quan trọng của việc đọc sách'. Để bài viết có tính thuyết phục cao, bước đầu tiên quan trọng nhất trong việc xây dựng luận điểm là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong một bài nghị luận, vai trò chính của luận cứ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định 'người đọc mục tiêu' (độc giả mà tác giả hướng tới) giúp người đọc hiểu rõ điều gì nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đọc đoạn trích sau: 'Việc sử dụng túi nhựa dùng một lần đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho môi trường biển. Hàng triệu tấn rác thải nhựa, trong đó có túi nhựa, đổ ra đại dương mỗi năm, gây hại cho sinh vật biển và hệ sinh thái.' Đoạn này chủ yếu sử dụng loại luận cứ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một bài nghị luận được đánh giá là 'chặt chẽ' khi các yếu tố nào liên kết logic với nhau?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi phân tích một đoạn văn trong bài nghị luận, việc xác định 'lập luận' của tác giả là tìm hiểu điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Bạn đọc một bài nghị luận có luận đề là 'Giới trẻ nên dành thời gian cho hoạt động tình nguyện'. Một trong các luận điểm của bài viết là 'Hoạt động tình nguyện giúp phát triển kỹ năng mềm'. Để chứng minh cho luận điểm này, tác giả có thể sử dụng luận cứ nào sau đây hiệu quả nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Mục đích chính của phần mở bài trong một văn bản nghị luận là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi đọc một bài nghị luận, nếu bạn nhận thấy tác giả chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà không có bất kỳ bằng chứng hay lí lẽ thuyết phục nào, bài viết đó có khả năng thiếu yếu tố quan trọng nào của văn bản nghị luận?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong phần thân bài của văn bản nghị luận, nhiệm vụ chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Giả sử bạn đang phân tích bài 'Bản sắc là hành trang'. Để hiểu sâu sắc lập luận của tác giả, bạn cần chú ý đến mối quan hệ giữa các phần trong bài, đặc biệt là cách các đoạn văn kết nối với nhau để làm rõ điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đâu là yếu tố quan trọng nhất giúp phân biệt văn bản nghị luận với các loại văn bản khác (như tự sự, miêu tả)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi đọc một bài nghị luận, việc xác định 'luận đề' của bài viết giống như việc tìm ra điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Để đánh giá tính thuyết phục của một luận cứ trong văn bản nghị luận, người đọc cần xem xét điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm thường thấy của văn bản nghị luận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong bài 'Đừng gây tổn thương', tác giả có thể sử dụng những loại luận cứ nào để chứng minh cho quan điểm của mình về việc tránh làm tổn thương người khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi viết bài nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm và luận cứ theo một trình tự hợp lý (lập luận) có tác dụng gì đối với người đọc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Đâu là cách hiệu quả nhất để kiểm tra xem một luận cứ thực tế (ví dụ: số liệu, sự kiện) có đáng tin cậy khi phân tích văn bản nghị luận hay không?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong một bài nghị luận về vấn đề môi trường, tác giả viết: 'Như chúng ta đều biết, Trái Đất đang nóng lên.' Câu này đóng vai trò gì trong cấu trúc lập luận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi phân tích một bài nghị luận, việc nhận diện các 'tín hiệu ngôn ngữ' (từ ngữ, câu văn) giúp người đọc làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Bạn đang viết bài nghị luận về lợi ích của việc học ngoại ngữ. Bạn muốn chứng minh luận điểm 'Học ngoại ngữ mở ra cơ hội nghề nghiệp'. Đâu là cách triển khai luận điểm này một cách thuyết phục nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong một bài nghị luận, tác giả sử dụng phép so sánh giữa hai hiện tượng xã hội để làm nổi bật sự khác biệt và rút ra bài học. Đây là cách sử dụng phương pháp lập luận nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Đâu là mục đích chính khi tác giả sử dụng 'bằng chứng' (evidence) trong văn bản nghị luận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi phân tích bài 'Gió thanh lay động cành cô trúc', nếu đây là một văn bản nghị luận, bạn sẽ tập trung tìm hiểu điều gì về 'cành cô trúc'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một bài nghị luận hay và thuyết phục không chỉ có luận điểm, luận cứ, lập luận chặt chẽ mà còn cần có yếu tố nào liên quan đến 'tiếng nói' của người viết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: 'Nhiều người cho rằng mạng xã hội chỉ làm lãng phí thời gian. Tuy nhiên, nếu biết cách sử dụng, nó có thể là công cụ hữu ích để kết nối, học hỏi và phát triển bản thân.' Đoạn này chủ yếu sử dụng phương pháp lập luận nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi viết phần kết bài cho văn bản nghị luận, người viết nên làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Giả sử bạn đọc một bài nghị luận về tác hại của việc ô nhiễm không khí. Tác giả đưa ra số liệu về số người mắc bệnh hô hấp tăng lên ở các thành phố lớn. Đây là loại luận cứ gì và nó chứng minh cho điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện 'mục đích viết' của tác giả giúp người đọc điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để bài nghị luận về một vấn đề xã hội mang tính thời sự có sức nặng, ngoài lí lẽ sắc bén, người viết cần đặc biệt chú trọng đến loại luận cứ nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện hoặc sự kiện có thật.
  • B. Miêu tả chi tiết về một đối tượng hoặc hiện tượng.
  • C. Trình bày ý kiến, quan điểm của người viết/nói về một vấn đề và thuyết phục người đọc/người nghe tán đồng.
  • D. Diễn tả cảm xúc, suy nghĩ của người viết về thế giới xung quanh.

Câu 2: Đâu là yếu tố cốt lõi, thể hiện rõ nhất quan điểm, tư tưởng chính mà người viết muốn khẳng định trong văn bản nghị luận?

  • A. Luận cứ.
  • B. Luận điểm.
  • C. Lí lẽ.
  • D. Bằng chứng.

Câu 3: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần nào thường có nhiệm vụ giới thiệu vấn đề cần nghị luận và nêu bật luận điểm chính của bài viết?

  • A. Mở bài.
  • B. Thân bài.
  • C. Kết bài.
  • D. Luận cứ.

Câu 4: Đâu là chức năng chính của lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận?

  • A. Làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn.
  • B. Thể hiện cảm xúc của người viết một cách sâu sắc.
  • C. Giúp người đọc hình dung rõ hơn về đối tượng được miêu tả.
  • D. Làm sáng tỏ, chứng minh cho luận điểm và luận cứ, tăng sức thuyết phục cho bài viết.

Câu 5: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định vấn đề nghị luận giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Cảm xúc chủ đạo của tác giả.
  • B. Phong cách nghệ thuật của văn bản.
  • C. Đối tượng hoặc khía cạnh của đời sống được tác giả tập trung bàn luận.
  • D. Cấu trúc hình thức của văn bản.

Câu 6: Xét đoạn trích sau:

  • A. Việc sử dụng mạng xã hội quá mức đang gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của giới trẻ.
  • B. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra mối liên hệ...
  • C. ...thời gian sử dụng mạng xã hội kéo dài...
  • D. ...các vấn đề như lo âu, trầm cảm ở thanh thiếu niên.

Câu 7: Vẫn với đoạn trích ở Câu 6,

  • A. Là một luận điểm mới.
  • B. Là vấn đề nghị luận.
  • C. Là một câu hỏi tu từ.
  • D. Là bằng chứng để chứng minh cho luận điểm.

Câu 8: Khi đánh giá tính thuyết phục của bằng chứng trong văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây cần được xem xét?

  • A. Bằng chứng đó có được trình bày bằng ngôn ngữ hoa mỹ hay không.
  • B. Bằng chứng đó có đáng tin cậy, khách quan và liên quan trực tiếp đến luận điểm/luận cứ đang chứng minh hay không.
  • C. Bằng chứng đó có làm người đọc cảm động hay không.
  • D. Bằng chứng đó có phải là ý kiến cá nhân của tác giả hay không.

Câu 9: Một luận điểm được coi là chặt chẽ và có sức thuyết phục khi nào?

  • A. Chỉ dựa vào cảm xúc chủ quan của người viết.
  • B. Được lặp đi lặp lại nhiều lần trong bài.
  • C. Được làm sáng tỏ và chứng minh bằng các luận cứ có cơ sở, kèm theo lí lẽ và bằng chứng xác đáng.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu, phức tạp.

Câu 10: Phân tích cấu trúc thân bài của một văn bản nghị luận giúp người đọc nhận biết điều gì?

  • A. Số lượng nhân vật trong câu chuyện.
  • B. Thời gian và địa điểm diễn ra sự kiện.
  • C. Các biện pháp tu từ được sử dụng nhiều nhất.
  • D. Cách tác giả triển khai các luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm chính.

Câu 11: Đâu là đặc điểm ngôn ngữ thường thấy trong văn bản nghị luận, góp phần tăng tính khách quan và thuyết phục?

  • A. Sử dụng từ ngữ chính xác, rõ ràng, ít yếu tố biểu cảm chủ quan.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, so sánh phong phú.
  • C. Sử dụng các câu cảm thán, kêu gọi trực tiếp.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ địa phương, khẩu ngữ.

Câu 12: Khi đọc một văn bản nghị luận về vấn đề bảo vệ môi trường, bạn gặp một đoạn trích dẫn số liệu thống kê về lượng rác thải nhựa trên các đại dương. Đoạn trích này đóng vai trò gì?

  • A. Luận điểm.
  • B. Bằng chứng.
  • C. Luận cứ.
  • D. Vấn đề nghị luận.

Câu 13: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận với luận điểm:

  • A. Tôi rất thích đọc sách vào mỗi buổi tối trước khi đi ngủ.
  • B. Có rất nhiều loại sách khác nhau trên thị trường.
  • C. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức và vốn từ vựng.
  • D. Giá sách ngày càng rẻ hơn nên ai cũng có thể mua được.

Câu 14: Vẫn với luận điểm ở Câu 13, nếu bạn muốn chứng minh luận cứ

  • A. Bạn bè tôi cũng nói đọc sách rất tốt.
  • B. Tôi đã đọc được 5 cuốn sách trong tháng này.
  • C. Cảm giác khi đọc một cuốn sách hay thật tuyệt vời.
  • D. Nhiều nghiên cứu khoa học đã chứng minh rằng việc tiếp xúc thường xuyên với ngôn ngữ viết trong sách giúp tăng cường khả năng ghi nhớ và sử dụng từ ngữ linh hoạt hơn.

Câu 15: Một văn bản nghị luận trình bày quan điểm về lợi ích của việc học trực tuyến. Tác giả đưa ra các bằng chứng như: thống kê số lượng người học trực tuyến tăng nhanh, ví dụ về các khóa học trực tuyến thành công, và trích lời nhận xét tích cực của một chuyên gia giáo dục. Các bằng chứng này được sắp xếp nhằm mục đích gì?

  • A. Cùng nhau củng cố và làm rõ luận điểm về lợi ích của học trực tuyến.
  • B. Phản bác các ý kiến trái chiều về học trực tuyến.
  • C. Giới thiệu một vấn đề hoàn toàn mới.
  • D. Chỉ để minh họa cho một chi tiết nhỏ.

Câu 16: Khi đọc một bài nghị luận, việc nhận diện các phương tiện liên kết (từ nối, câu nối...) giữa các đoạn, các câu có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp bài viết dài hơn.
  • B. Làm cho câu văn trở nên phức tạp hơn.
  • C. Giúp người đọc theo dõi mạch lập luận của tác giả, thấy được mối quan hệ logic giữa các ý.
  • D. Làm giảm tính trang trọng của văn bản.

Câu 17: Trong một bài nghị luận, tác giả có thể sử dụng câu hỏi tu từ. Mục đích của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận thường là gì?

  • A. Hỏi để nhận được câu trả lời trực tiếp từ người đọc.
  • B. Gợi suy nghĩ, nhấn mạnh một vấn đề, hoặc thể hiện thái độ của người viết.
  • C. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Chỉ đơn thuần là một cách thay đổi cấu trúc câu.

Câu 18: Giả sử bạn đang đọc một bài nghị luận về tác hại của việc xả rác bừa bãi. Tác giả đưa ra ví dụ về một con sông bị ô nhiễm nặng nề do rác thải công nghiệp và sinh hoạt, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của người dân ven sông. Ví dụ này minh họa cho loại bằng chứng nào?

  • A. Dẫn chứng thực tế (ví dụ cụ thể).
  • B. Lí lẽ suy luận.
  • C. Ý kiến cá nhân.
  • D. Số liệu thống kê.

Câu 19: Để phản bác một quan điểm sai lầm trong văn bản nghị luận, người viết cần làm gì?

  • A. Lặp lại quan điểm sai lầm đó nhiều lần.
  • B. Phớt lờ quan điểm sai lầm và chỉ trình bày ý kiến của mình.
  • C. Chỉ trích cá nhân người đưa ra quan điểm sai lầm.
  • D. Chỉ ra điểm yếu, mâu thuẫn trong lập luận hoặc bằng chứng của quan điểm đó và đưa ra lí lẽ, bằng chứng thuyết phục hơn để chứng minh sự sai lầm.

Câu 20: Khi đọc một bài nghị luận, việc xác định thái độ của người viết (ủng hộ, phản đối, khách quan...) giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Số lượng từ ngữ được sử dụng.
  • B. Góc nhìn và mức độ cảm xúc mà người viết đặt vào vấn đề, từ đó đánh giá tính khách quan của bài viết.
  • C. Độ dài của bài viết.
  • D. Các biện pháp tu từ được sử dụng.

Câu 21: Đâu không phải là một yêu cầu đối với luận điểm trong văn bản nghị luận?

  • A. Rõ ràng, chính xác.
  • B. Nhất quán trong toàn bài.
  • C. Phải là một câu hỏi.
  • D. Thể hiện được quan điểm của người viết về vấn đề.

Câu 22: Vận dụng kiến thức về văn bản nghị luận, nếu bạn muốn viết một bài về chủ đề

  • A. Thường ở phần mở bài và được nhắc lại hoặc khẳng định lại ở phần kết bài.
  • B. Chỉ cần xuất hiện một lần duy nhất ở cuối bài.
  • C. Rải rác ở khắp các đoạn trong thân bài.
  • D. Không cần nêu rõ, để người đọc tự suy luận.

Câu 23: Khi đọc văn bản

  • A. Kinh nghiệm du lịch ở nước ngoài.
  • B. Tầm quan trọng của việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập.
  • C. Lịch sử hình thành và phát triển của bản sắc văn hóa Việt Nam.
  • D. Các phương pháp học tập hiệu quả khi đi du học.

Câu 24: Trong một bài nghị luận, việc sử dụng các ví dụ cụ thể (dẫn chứng) từ lịch sử, văn học, hoặc đời sống xã hội nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết trở thành một bài kể chuyện.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết mà không cần liên quan đến luận điểm.
  • C. Làm cho câu văn dài hơn.
  • D. Minh họa, làm rõ và tăng sức thuyết phục cho lí lẽ, giúp luận điểm được chứng minh cụ thể hơn.

Câu 25: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản tự sự?

  • A. Văn bản nghị luận có cốt truyện, văn bản tự sự thì không.
  • B. Văn bản nghị luận sử dụng nhiều từ ngữ giàu hình ảnh, văn bản tự sự thì không.
  • C. Văn bản nghị luận trình bày ý kiến, quan điểm và lập luận để thuyết phục; văn bản tự sự kể lại một chuỗi sự kiện có nhân vật, cốt truyện.
  • D. Văn bản nghị luận chỉ có một nhân vật, văn bản tự sự có nhiều nhân vật.

Câu 26: Khi đọc một bài nghị luận, nếu bạn thấy tác giả đưa ra nhiều số liệu thống kê từ các nguồn đáng tin cậy (ví dụ: báo cáo của tổ chức quốc tế, kết quả khảo sát chính thức), điều này cho thấy tác giả đang chú trọng sử dụng loại bằng chứng nào?

  • A. Bằng chứng khách quan, có tính xác thực cao.
  • B. Bằng chứng chủ quan, dựa trên cảm xúc.
  • C. Bằng chứng mang tính suy diễn, không có cơ sở.
  • D. Bằng chứng chỉ có giá trị về mặt thẩm mỹ.

Câu 27: Vận dụng kiến thức, nếu bạn được yêu cầu viết một đoạn thân bài cho bài nghị luận về

  • A. Tập thể dục giúp giảm cân nhanh chóng.
  • B. Tôi thường chạy bộ vào buổi sáng.
  • C. Có rất nhiều loại hình tập thể dục khác nhau.
  • D. Tập thể dục thường xuyên giúp cải thiện sức khỏe thể chất và tinh thần.

Câu 28: Đâu là một ví dụ về lí lẽ trong văn bản nghị luận?

  • A. Theo báo cáo của Bộ Y tế, số ca mắc bệnh X đã tăng 10% trong năm qua.
  • B. Nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ, hậu quả đối với tương lai sẽ rất khó lường.
  • C. Nhân vật A trong tác phẩm B đã làm như vậy.
  • D. Tôi chứng kiến sự việc này xảy ra vào tuần trước.

Câu 29: Khi phân tích văn bản

  • A. Tác hại của việc gây tổn thương cho người khác và tầm quan trọng của lòng tốt, sự thấu hiểu.
  • B. Lịch sử của sự tổn thương trong xã hội.
  • C. Các phương pháp chữa lành vết thương thể chất.
  • D. Sự khác biệt giữa tổn thương thể chất và tinh thần.

Câu 30: Đâu là mục đích chính của phần kết bài trong văn bản nghị luận?

  • A. Giới thiệu một vấn đề hoàn toàn mới để người đọc suy nghĩ.
  • B. Đưa ra thêm các bằng chứng chưa được trình bày ở thân bài.
  • C. Khẳng định lại hoặc nâng cao vấn đề đã nghị luận, tóm tắt các luận điểm chính hoặc đưa ra lời kêu gọi/lời khuyên.
  • D. Kể một câu chuyện liên quan đến chủ đề.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đâu là yếu tố cốt lõi, thể hiện rõ nhất quan điểm, tư tưởng chính mà người viết muốn khẳng định trong văn bản nghị luận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần nào thường có nhiệm vụ giới thiệu vấn đề cần nghị luận và nêu bật luận điểm chính của bài viết?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đâu là chức năng chính của lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định vấn đề nghị luận giúp người đọc hiểu được điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Xét đoạn trích sau: "Việc sử dụng mạng xã hội quá mức đang gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của giới trẻ. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra mối liên hệ giữa thời gian sử dụng mạng xã hội kéo dài và các vấn đề như lo âu, trầm cảm ở thanh thiếu niên." Câu nào trong đoạn trích trên thể hiện rõ nhất luận điểm (chính hoặc phụ)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Vẫn với đoạn trích ở Câu 6, "Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra mối liên hệ giữa thời gian sử dụng mạng xã hội kéo dài và các vấn đề như lo âu, trầm cảm ở thanh thiếu niên" đóng vai trò gì trong lập luận?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi đánh giá tính thuyết phục của bằng chứng trong văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây cần được xem xét?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một luận điểm được coi là chặt chẽ và có sức thuyết phục khi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích cấu trúc thân bài của một văn bản nghị luận giúp người đọc nhận biết điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đâu là đặc điểm ngôn ngữ thường thấy trong văn bản nghị luận, góp phần tăng tính khách quan và thuyết phục?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi đọc một văn bản nghị luận về vấn đề bảo vệ môi trường, bạn gặp một đoạn trích dẫn số liệu thống kê về lượng rác thải nhựa trên các đại dương. Đoạn trích này đóng vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận với luận điểm: "Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển cá nhân." Đâu là một luận cứ phù hợp để triển khai luận điểm này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Vẫn với luận điểm ở Câu 13, nếu bạn muốn chứng minh luận cứ "Đọc sách giúp mở rộng kiến thức và vốn từ vựng", đâu là bằng chứng (lí lẽ hoặc dẫn chứng) có sức thuyết phục nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một văn bản nghị luận trình bày quan điểm về lợi ích của việc học trực tuyến. Tác giả đưa ra các bằng chứng như: thống kê số lượng người học trực tuyến tăng nhanh, ví dụ về các khóa học trực tuyến thành công, và trích lời nhận xét tích cực của một chuyên gia giáo dục. Các bằng chứng này được sắp xếp nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi đọc một bài nghị luận, việc nhận diện các phương tiện liên kết (từ nối, câu nối...) giữa các đoạn, các câu có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong một bài nghị luận, tác giả có thể sử dụng câu hỏi tu từ. Mục đích của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận thường là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Giả sử bạn đang đọc một bài nghị luận về tác hại của việc xả rác bừa bãi. Tác giả đưa ra ví dụ về một con sông bị ô nhiễm nặng nề do rác thải công nghiệp và sinh hoạt, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của người dân ven sông. Ví dụ này minh họa cho loại bằng chứng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Để phản bác một quan điểm sai lầm trong văn bản nghị luận, người viết cần làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi đọc một bài nghị luận, việc xác định thái độ của người viết (ủng hộ, phản đối, khách quan...) giúp người đọc hiểu được điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đâu không phải là một yêu cầu đối với luận điểm trong văn bản nghị luận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Vận dụng kiến thức về văn bản nghị luận, nếu bạn muốn viết một bài về chủ đề "Tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc văn hóa trong hội nhập quốc tế", bạn sẽ đặt luận điểm chính ở đâu trong bài viết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi đọc văn bản "Bản sắc là hành trang", đâu là vấn đề nghị luận chính được tác giả tập trung làm rõ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong một bài nghị luận, việc sử dụng các ví dụ cụ thể (dẫn chứng) từ lịch sử, văn học, hoặc đời sống xã hội nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản tự sự?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi đọc một bài nghị luận, nếu bạn thấy tác giả đưa ra nhiều số liệu thống kê từ các nguồn đáng tin cậy (ví dụ: báo cáo của tổ chức quốc tế, kết quả khảo sát chính thức), điều này cho thấy tác giả đang chú trọng sử dụng loại bằng chứng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Vận dụng kiến thức, nếu bạn được yêu cầu viết một đoạn thân bài cho bài nghị luận về "Lợi ích của việc tập thể dục", luận cứ của đoạn đó có thể là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đâu là một ví dụ về lí lẽ trong văn bản nghị luận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi phân tích văn bản "Đừng gây tổn thương", tác giả đã sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đâu là mục đích chính của phần kết bài trong văn bản nghị luận?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc trưng cơ bản nào sau đây không phải là của văn bản nghị luận?

  • A. Trình bày ý kiến, quan điểm của người viết/nói về một vấn đề.
  • B. Sử dụng lí lẽ và bằng chứng để thuyết phục người đọc/người nghe.
  • C. Có bố cục chặt chẽ, mạch lạc, thường gồm mở bài, thân bài, kết bài.
  • D. Chủ yếu sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm để thể hiện cảm xúc cá nhân sâu sắc.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính mà tác giả muốn trình bày:

  • A. Việc đọc sách giúp rèn luyện và nâng cao tư duy.
  • B. Đọc sách là quá trình tiếp nhận thông tin.
  • C. Sách giúp mở rộng hiểu biết về thế giới.
  • D. Đọc sách đòi hỏi khả năng phân tích và đánh giá.

Câu 3: Trong một văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là cơ sở, là căn cứ thực tế (số liệu, sự kiện, ví dụ cụ thể...) để làm sáng tỏ và chứng minh cho lí lẽ?

  • A. Luận điểm
  • B. Lí lẽ
  • C. Bằng chứng
  • D. Dẫn chứng

Câu 4: Đâu là một lí lẽ phù hợp để hỗ trợ cho luận điểm:

  • A. Theo một khảo sát, 80% nhà tuyển dụng coi trọng kĩ năng mềm hơn kinh nghiệm làm việc.
  • B. Kĩ năng mềm giúp thanh niên dễ dàng thích nghi với môi trường làm việc đa dạng và thay đổi nhanh chóng.
  • C. Nhiều bạn trẻ thành công hiện nay đều có kĩ năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt.
  • D. Các trường đại học đang tăng cường dạy các môn học về kĩ năng mềm.

Câu 5: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa luận điểm, lí lẽ và bằng chứng giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Phong cách ngôn ngữ của tác giả.
  • B. Đối tượng độc giả mà văn bản hướng tới.
  • C. Cảm xúc chủ đạo của tác giả đối với vấn đề.
  • D. Tính chặt chẽ, logic và sức thuyết phục của lập luận.

Câu 6: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận với luận điểm:

  • A. Số liệu về lượng rác thải sinh hoạt tăng lên hàng năm ở địa phương.
  • B. Ví dụ về một chiến dịch làm sạch bãi biển do học sinh tổ chức.
  • C. Một câu nói nổi tiếng của người nổi tiếng về tầm quan trọng của thiên nhiên.
  • D. Hình ảnh về một khu rừng bị tàn phá do khai thác gỗ trái phép.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Bổ sung thêm thông tin cho ý trước.
  • B. Thể hiện sự đối lập, chuyển sang một khía cạnh khác của vấn đề.
  • C. Nêu lên kết quả hoặc hệ quả của ý trước.
  • D. Nhấn mạnh tầm quan trọng của ý sau.

Câu 8: Khi phân tích một bài văn nghị luận, việc đánh giá tính xác thựcđộ tin cậy của bằng chứng là rất quan trọng. Điều này giúp người đọc nhận ra điều gì về lập luận của tác giả?

  • A. Sức mạnh và tính thuyết phục của lập luận.
  • B. Phong cách viết độc đáo của tác giả.
  • C. Đối tượng độc giả mà tác giả nhắm tới.
  • D. Cấu trúc câu và cách dùng từ của văn bản.

Câu 9: Trong bài văn nghị luận, phần thân bài thường có nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề và nêu luận điểm chính.
  • B. Khẳng định lại luận điểm và mở rộng vấn đề.
  • C. Trình bày các lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm.
  • D. Nêu cảm nghĩ cá nhân về vấn đề được bàn luận.

Câu 10: Giả sử bạn đọc một bài văn nghị luận về tác hại của việc xả rác bừa bãi. Tác giả đưa ra bằng chứng là hình ảnh các con kênh, dòng sông bị ô nhiễm nghiêm trọng do rác thải. Đây là loại bằng chứng gì?

  • A. Bằng chứng thực tế (hình ảnh, sự vật cụ thể).
  • B. Bằng chứng thống kê (số liệu).
  • C. Bằng chứng khoa học (kết quả nghiên cứu).
  • D. Bằng chứng lịch sử (sự kiện trong quá khứ).

Câu 11: Khi viết đoạn mở bài cho bài văn nghị luận, người viết cần thực hiện những nhiệm vụ nào?

  • A. Trình bày chi tiết các lí lẽ và bằng chứng.
  • B. Khẳng định lại vấn đề và kêu gọi hành động.
  • C. Tóm tắt toàn bộ nội dung sẽ trình bày ở thân bài.
  • D. Giới thiệu vấn đề cần nghị luận và nêu (hoặc gợi mở) luận điểm chính.

Câu 12: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa lí lẽbằng chứng trong văn bản nghị luận?

  • A. Lí lẽ là ý kiến, bằng chứng là sự thật.
  • B. Lí lẽ giải thích vì sao luận điểm đúng, bằng chứng cho thấy luận điểm đúng như thế nào trong thực tế.
  • C. Lí lẽ mang tính cảm tính, bằng chứng mang tính khách quan.
  • D. Lí lẽ chỉ dùng trong văn nói, bằng chứng chỉ dùng trong văn viết.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Phản biện một quan điểm sai lệch.
  • B. Chỉ đưa ra bằng chứng thống kê.
  • C. Sử dụng câu hỏi tu từ.
  • D. Kể chuyện để minh họa.

Câu 14: Trong bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, luận điểm chính của bài viết thường là gì?

  • A. Tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.
  • B. Giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Ý kiến, nhận định, đánh giá của người viết về giá trị hoặc đặc sắc nghệ thuật, nội dung của tác phẩm.
  • D. Kể lại cảm xúc khi đọc tác phẩm.

Câu 15: Để bài văn nghị luận có sức thuyết phục cao, người viết cần chú ý điều gì về ngôn ngữ?

  • A. Sử dụng càng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp càng tốt.
  • B. Chủ yếu dùng các câu cảm thán để thể hiện cảm xúc.
  • C. Sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ mà không cần giải thích.
  • D. Sử dụng từ ngữ chính xác, khách quan, rõ ràng; dùng câu văn mạch lạc, liên kết chặt chẽ.

Câu 16: Đọc đoạn kết bài của một bài văn nghị luận:

  • A. Giới thiệu vấn đề và nêu luận điểm.
  • B. Trình bày lí lẽ và bằng chứng mới.
  • C. Khẳng định lại vấn đề, tóm lược các ý chính và mở rộng/nâng cao vấn đề.
  • D. Chỉ đơn thuần tóm tắt lại nội dung đã viết.

Câu 17: Khi phân tích một văn bản nghị luận, nếu bạn nhận thấy các bằng chứng được đưa ra không liên quan trực tiếp hoặc không đủ mạnh để hỗ trợ cho lí lẽ, bạn có thể đánh giá điều gì về lập luận của tác giả?

  • A. Lập luận rất chặt chẽ và logic.
  • B. Lập luận có thể bị yếu hoặc thiếu tính thuyết phục.
  • C. Tác giả đã sử dụng ngôn ngữ rất phong phú.
  • D. Bố cục bài viết rất mạch lạc.

Câu 18: Mục đích chính của việc đưa ra ý kiến trái chiều (phản biện) trong một bài văn nghị luận là gì?

  • A. Làm cho lập luận của bản thân trở nên sâu sắc, toàn diện và tăng sức thuyết phục bằng cách bác bỏ hoặc làm rõ ý kiến đối lập.
  • B. Thể hiện sự tôn trọng đối với các quan điểm khác.
  • C. Kéo dài bài viết cho đủ dung lượng.
  • D. Gây tranh cãi để thu hút sự chú ý của người đọc.

Câu 19: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, bạn cần xem xét các yếu tố nào sau đây để nhận xét về tính hiệu quả của nó?

  • A. Chỉ cần xem văn bản có nhiều từ ngữ khó hiểu hay không.
  • B. Chỉ cần xem văn bản có đúng chính tả và ngữ pháp hay không.
  • C. Chỉ cần xem văn bản có dài hay ngắn.
  • D. Luận điểm có rõ ràng không, lí lẽ có sắc bén không, bằng chứng có xác thực và đủ mạnh không, bố cục có mạch lạc không, ngôn ngữ có phù hợp không.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đang sử dụng loại bằng chứng nào:

  • A. Bằng chứng là ví dụ cụ thể.
  • B. Bằng chứng là số liệu thống kê.
  • C. Bằng chứng là nhận định của chuyên gia.
  • D. Bằng chứng là câu chuyện cá nhân.

Câu 21: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về lợi ích của việc học ngoại ngữ. Luận điểm của bạn là:

  • A. Câu chuyện về một người trẻ nhờ giỏi tiếng Anh mà nhận được học bổng du học toàn phần.
  • B. Nhận định rằng ngoại ngữ rất quan trọng trong thời đại hội nhập.
  • C. Lí lẽ rằng học ngoại ngữ giúp mở rộng kiến thức.
  • D. Thống kê về số lượng người Việt Nam học ngoại ngữ.

Câu 22: Khi phân tích cấu trúc lập luận của một đoạn văn nghị luận, bạn cần tìm kiếm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần tìm câu chủ đề của đoạn.
  • B. Chỉ cần tìm các từ ngữ biểu cảm.
  • C. Chỉ cần tìm các biện pháp tu từ.
  • D. Luận điểm (nếu có), các lí lẽ được đưa ra, các bằng chứng đi kèm để chứng minh cho lí lẽ đó.

Câu 23: Đâu là một ví dụ về câu hỏi tu từ có thể được sử dụng trong văn bản nghị luận để tăng sức gợi và nhấn mạnh vấn đề?

  • A. Bạn có nghĩ rằng việc này là đúng?
  • B. Vấn đề này sẽ được giải quyết như thế nào?
  • C. Chẳng lẽ chúng ta cứ mãi thờ ơ trước tương lai của hành tinh này?
  • D. Làm sao để thuyết phục mọi người cùng hành động?

Câu 24: Khi đánh giá tính thuyết phục của một lí lẽ, người đọc cần xem xét điều gì?

  • A. Lí lẽ đó có dài hay không.
  • B. Lí lẽ đó có logic, hợp lí và có liên quan chặt chẽ đến luận điểm hay không.
  • C. Lí lẽ đó có được trình bày bằng nhiều từ ngữ phức tạp hay không.
  • D. Lí lẽ đó có giống với ý kiến của mình hay không.

Câu 25: Trong bài văn nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn các câu thơ, câu văn tiêu biểu trong tác phẩm đóng vai trò gì?

  • A. Là bằng chứng cụ thể, xác thực để minh họa và chứng minh cho các nhận định, đánh giá của người viết.
  • B. Giúp bài viết dài hơn.
  • C. Thể hiện sự thuộc bài của người viết.
  • D. Chỉ mang tính chất trang trí cho bài viết.

Câu 26: Đâu là một chủ đề không phù hợp để viết một bài văn nghị luận?

  • A. Ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ.
  • B. Tầm quan trọng của việc đọc sách trong xã hội hiện đại.
  • C. Quan niệm về hạnh phúc của con người.
  • D. Kể lại chuyến đi chơi cuối tuần của em.

Câu 27: Khi đọc một bài văn nghị luận, nếu bạn gặp một đoạn văn mà tác giả đưa ra nhiều bằng chứng nhưng lại thiếu lí lẽ để giải thích mối liên hệ giữa bằng chứng và luận điểm, bạn có thể nhận xét gì về đoạn văn đó?

  • A. Đoạn văn có thể thiếu sự phân tích, lập luận, dẫn đến khó thuyết phục người đọc.
  • B. Đoạn văn rất chặt chẽ và logic.
  • C. Đoạn văn sử dụng ngôn ngữ rất sinh động.
  • D. Đoạn văn đã hoàn thành tốt nhiệm vụ chứng minh.

Câu 28: Đâu là một luận điểm rõ ràngcụ thể cho bài văn nghị luận về vấn đề học trực tuyến?

  • A. Học trực tuyến có nhiều điều để nói.
  • B. Học trực tuyến là một phương pháp học tập.
  • C. Học trực tuyến bên cạnh những lợi ích về sự linh hoạt còn đặt ra những thách thức về tính tự giác và tương tác xã hội đối với học sinh.
  • D. Tôi nghĩ học trực tuyến khá thú vị.

Câu 29: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thị thái độ khách quan, trung thực và tránh dùng các từ ngữ mang tính chủ quan, định kiến quá mức là để:

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Tăng tính thuyết phục và độ tin cậy cho lập luận.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết sâu rộng của người viết.
  • D. Làm cho văn bản giống với văn miêu tả.

Câu 30: Khi phân tích bài nghị luận "Bản sắc là hành trang", việc tìm hiểu về bối cảnh xã hội, văn hóa khi tác phẩm ra đời có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp hiểu rõ hơn về lí do tác giả viết bài, các vấn đề tác giả quan tâm và cách lập luận của tác giả trong bối cảnh đó.
  • B. Chỉ để biết thêm thông tin bên lề, không ảnh hưởng đến việc phân tích nội dung.
  • C. Giúp đánh giá khả năng viết văn của tác giả.
  • D. Giúp so sánh bài viết với các tác phẩm khác cùng thời.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đặc trưng cơ bản nào sau đây *không* phải là của văn bản nghị luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính mà tác giả muốn trình bày:
"Việc đọc sách không chỉ đơn thuần là tiếp nhận thông tin mà còn là quá trình rèn luyện tư duy. Khi đọc, chúng ta phải phân tích, đánh giá, kết nối các ý tưởng, từ đó nâng cao khả năng lập luận và giải quyết vấn đề. Hơn nữa, việc tiếp xúc với nhiều góc nhìn khác nhau qua sách giúp mở rộng hiểu biết và hình thành cái nhìn đa chiều về thế giới."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong một văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là cơ sở, là căn cứ thực tế (số liệu, sự kiện, ví dụ cụ thể...) để làm sáng tỏ và chứng minh cho lí lẽ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đâu là một *lí lẽ* phù hợp để hỗ trợ cho luận điểm: "Thanh niên cần chủ động học hỏi kĩ năng mềm"?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định *mối quan hệ* giữa luận điểm, lí lẽ và bằng chứng giúp người đọc nhận ra điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận với luận điểm: "Việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi cá nhân". Bằng chứng nào sau đây sẽ *ít* có giá trị thuyết phục nhất cho luận điểm này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:
"Mạng xã hội mang lại nhiều lợi ích, kết nối mọi người và cung cấp thông tin nhanh chóng. *Tuy nhiên*, việc sử dụng quá mức có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe tinh thần như lo âu và trầm cảm. *Vì vậy*, mỗi người cần có ý thức kiểm soát thời gian sử dụng mạng xã hội."
Từ nối "Tuy nhiên" trong đoạn văn trên có tác dụng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi phân tích một bài văn nghị luận, việc đánh giá *tính xác thực* và *độ tin cậy* của bằng chứng là rất quan trọng. Điều này giúp người đọc nhận ra điều gì về lập luận của tác giả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong bài văn nghị luận, phần *thân bài* thường có nhiệm vụ chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Giả sử bạn đọc một bài văn nghị luận về tác hại của việc xả rác bừa bãi. Tác giả đưa ra bằng chứng là hình ảnh các con kênh, dòng sông bị ô nhiễm nghiêm trọng do rác thải. Đây là loại bằng chứng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi viết đoạn mở bài cho bài văn nghị luận, người viết cần thực hiện những nhiệm vụ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa *lí lẽ* và *bằng chứng* trong văn bản nghị luận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:
"Nhiều người cho rằng tiền bạc là yếu tố quan trọng nhất mang lại hạnh phúc. *Tuy nhiên*, thực tế cho thấy không ít người giàu có vẫn cảm thấy cô đơn, trống rỗng. Hạnh phúc đích thực thường đến từ những mối quan hệ ý nghĩa, sức khỏe tốt và sự bình an trong tâm hồn."
Đoạn văn trên sử dụng kĩ thuật lập luận nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, luận điểm chính của bài viết thường là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Để bài văn nghị luận có sức thuyết phục cao, người viết cần chú ý điều gì về ngôn ngữ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đọc đoạn kết bài của một bài văn nghị luận:
"Tóm lại, bản sắc văn hóa dân tộc không chỉ là di sản cần được gìn giữ mà còn là hành trang quý báu để mỗi người trẻ tự tin bước vào thế giới hội nhập. Việc ý thức về nguồn cội và phát huy những giá trị truyền thống sẽ tạo nên sức mạnh nội tại, giúp chúng ta khẳng định vị thế và đóng góp vào sự phát triển chung."
Đoạn kết bài này đã thực hiện những chức năng nào của một kết bài văn nghị luận?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi phân tích một văn bản nghị luận, nếu bạn nhận thấy các bằng chứng được đưa ra không liên quan trực tiếp hoặc không đủ mạnh để hỗ trợ cho lí lẽ, bạn có thể đánh giá điều gì về lập luận của tác giả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Mục đích chính của việc đưa ra *ý kiến trái chiều* (phản biện) trong một bài văn nghị luận là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, bạn cần xem xét các yếu tố nào sau đây để nhận xét về *tính hiệu quả* của nó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đang sử dụng loại bằng chứng nào:
"Theo báo cáo của Bộ Y tế năm 2022, tỉ lệ người trẻ mắc các bệnh liên quan đến cột sống và mắt đã tăng 15% so với 5 năm trước. Điều này chủ yếu do thói quen sử dụng thiết bị điện tử trong thời gian dài."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về lợi ích của việc học ngoại ngữ. Luận điểm của bạn là: "Học ngoại ngữ mở ra nhiều cơ hội trong công việc và cuộc sống". Đâu là một *bằng chứng* *cụ thể* có thể dùng để hỗ trợ luận điểm này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi phân tích cấu trúc lập luận của một đoạn văn nghị luận, bạn cần tìm kiếm những yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đâu là một ví dụ về *câu hỏi tu từ* có thể được sử dụng trong văn bản nghị luận để tăng sức gợi và nhấn mạnh vấn đề?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi đánh giá tính thuyết phục của một lí lẽ, người đọc cần xem xét điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong bài văn nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm văn học, việc trích dẫn *nguyên văn* các câu thơ, câu văn tiêu biểu trong tác phẩm đóng vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đâu là một chủ đề *không* phù hợp để viết một bài văn nghị luận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi đọc một bài văn nghị luận, nếu bạn gặp một đoạn văn mà tác giả đưa ra nhiều bằng chứng nhưng lại thiếu lí lẽ để giải thích mối liên hệ giữa bằng chứng và luận điểm, bạn có thể nhận xét gì về đoạn văn đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đâu là một *luận điểm* *rõ ràng* và *cụ thể* cho bài văn nghị luận về vấn đề học trực tuyến?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thị thái độ khách quan, trung thực và tránh dùng các từ ngữ mang tính chủ quan, định kiến quá mức là để:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi phân tích bài nghị luận 'Bản sắc là hành trang', việc tìm hiểu về bối cảnh xã hội, văn hóa khi tác phẩm ra đời có ý nghĩa gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc trưng cơ bản nào sau đây không phải là của văn bản nghị luận?

  • A. Trình bày ý kiến, quan điểm của người viết/nói về một vấn đề.
  • B. Sử dụng lí lẽ và bằng chứng để thuyết phục người đọc/người nghe.
  • C. Có bố cục chặt chẽ, mạch lạc, thường gồm mở bài, thân bài, kết bài.
  • D. Chủ yếu sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm để thể hiện cảm xúc cá nhân sâu sắc.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính mà tác giả muốn trình bày:

  • A. Việc đọc sách giúp rèn luyện và nâng cao tư duy.
  • B. Đọc sách là quá trình tiếp nhận thông tin.
  • C. Sách giúp mở rộng hiểu biết về thế giới.
  • D. Đọc sách đòi hỏi khả năng phân tích và đánh giá.

Câu 3: Trong một văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là cơ sở, là căn cứ thực tế (số liệu, sự kiện, ví dụ cụ thể...) để làm sáng tỏ và chứng minh cho lí lẽ?

  • A. Luận điểm
  • B. Lí lẽ
  • C. Bằng chứng
  • D. Dẫn chứng

Câu 4: Đâu là một lí lẽ phù hợp để hỗ trợ cho luận điểm:

  • A. Theo một khảo sát, 80% nhà tuyển dụng coi trọng kĩ năng mềm hơn kinh nghiệm làm việc.
  • B. Kĩ năng mềm giúp thanh niên dễ dàng thích nghi với môi trường làm việc đa dạng và thay đổi nhanh chóng.
  • C. Nhiều bạn trẻ thành công hiện nay đều có kĩ năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt.
  • D. Các trường đại học đang tăng cường dạy các môn học về kĩ năng mềm.

Câu 5: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa luận điểm, lí lẽ và bằng chứng giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Phong cách ngôn ngữ của tác giả.
  • B. Đối tượng độc giả mà văn bản hướng tới.
  • C. Cảm xúc chủ đạo của tác giả đối với vấn đề.
  • D. Tính chặt chẽ, logic và sức thuyết phục của lập luận.

Câu 6: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận với luận điểm:

  • A. Số liệu về lượng rác thải sinh hoạt tăng lên hàng năm ở địa phương.
  • B. Ví dụ về một chiến dịch làm sạch bãi biển do học sinh tổ chức.
  • C. Một câu nói nổi tiếng của người nổi tiếng về tầm quan trọng của thiên nhiên.
  • D. Hình ảnh về một khu rừng bị tàn phá do khai thác gỗ trái phép.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Bổ sung thêm thông tin cho ý trước.
  • B. Thể hiện sự đối lập, chuyển sang một khía cạnh khác của vấn đề.
  • C. Nêu lên kết quả hoặc hệ quả của ý trước.
  • D. Nhấn mạnh tầm quan trọng của ý sau.

Câu 8: Khi phân tích một bài văn nghị luận, việc đánh giá tính xác thựcđộ tin cậy của bằng chứng là rất quan trọng. Điều này giúp người đọc nhận ra điều gì về lập luận của tác giả?

  • A. Sức mạnh và tính thuyết phục của lập luận.
  • B. Phong cách viết độc đáo của tác giả.
  • C. Đối tượng độc giả mà tác giả nhắm tới.
  • D. Cấu trúc câu và cách dùng từ của văn bản.

Câu 9: Trong bài văn nghị luận, phần thân bài thường có nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề và nêu luận điểm chính.
  • B. Khẳng định lại luận điểm và mở rộng vấn đề.
  • C. Trình bày các lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm.
  • D. Nêu cảm nghĩ cá nhân về vấn đề được bàn luận.

Câu 10: Giả sử bạn đọc một bài văn nghị luận về tác hại của việc xả rác bừa bãi. Tác giả đưa ra bằng chứng là hình ảnh các con kênh, dòng sông bị ô nhiễm nghiêm trọng do rác thải. Đây là loại bằng chứng gì?

  • A. Bằng chứng thực tế (hình ảnh, sự vật cụ thể).
  • B. Bằng chứng thống kê (số liệu).
  • C. Bằng chứng khoa học (kết quả nghiên cứu).
  • D. Bằng chứng lịch sử (sự kiện trong quá khứ).

Câu 11: Khi viết đoạn mở bài cho bài văn nghị luận, người viết cần thực hiện những nhiệm vụ nào?

  • A. Trình bày chi tiết các lí lẽ và bằng chứng.
  • B. Khẳng định lại vấn đề và kêu gọi hành động.
  • C. Tóm tắt toàn bộ nội dung sẽ trình bày ở thân bài.
  • D. Giới thiệu vấn đề cần nghị luận và nêu (hoặc gợi mở) luận điểm chính.

Câu 12: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa lí lẽbằng chứng trong văn bản nghị luận?

  • A. Lí lẽ là ý kiến, bằng chứng là sự thật.
  • B. Lí lẽ giải thích vì sao luận điểm đúng, bằng chứng cho thấy luận điểm đúng như thế nào trong thực tế.
  • C. Lí lẽ mang tính cảm tính, bằng chứng mang tính khách quan.
  • D. Lí lẽ chỉ dùng trong văn nói, bằng chứng chỉ dùng trong văn viết.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Phản biện một quan điểm sai lệch.
  • B. Chỉ đưa ra bằng chứng thống kê.
  • C. Sử dụng câu hỏi tu từ.
  • D. Kể chuyện để minh họa.

Câu 14: Trong bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, luận điểm chính của bài viết thường là gì?

  • A. Tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.
  • B. Giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Ý kiến, nhận định, đánh giá của người viết về giá trị hoặc đặc sắc nghệ thuật, nội dung của tác phẩm.
  • D. Kể lại cảm xúc khi đọc tác phẩm.

Câu 15: Để bài văn nghị luận có sức thuyết phục cao, người viết cần chú ý điều gì về ngôn ngữ?

  • A. Sử dụng càng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp càng tốt.
  • B. Chủ yếu dùng các câu cảm thán để thể hiện cảm xúc.
  • C. Sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ mà không cần giải thích.
  • D. Sử dụng từ ngữ chính xác, khách quan, rõ ràng; dùng câu văn mạch lạc, liên kết chặt chẽ.

Câu 16: Đọc đoạn kết bài của một bài văn nghị luận:

  • A. Giới thiệu vấn đề và nêu luận điểm.
  • B. Trình bày lí lẽ và bằng chứng mới.
  • C. Khẳng định lại vấn đề, tóm lược các ý chính và mở rộng/nâng cao vấn đề.
  • D. Chỉ đơn thuần tóm tắt lại nội dung đã viết.

Câu 17: Khi phân tích một văn bản nghị luận, nếu bạn nhận thấy các bằng chứng được đưa ra không liên quan trực tiếp hoặc không đủ mạnh để hỗ trợ cho lí lẽ, bạn có thể đánh giá điều gì về lập luận của tác giả?

  • A. Lập luận rất chặt chẽ và logic.
  • B. Lập luận có thể bị yếu hoặc thiếu tính thuyết phục.
  • C. Tác giả đã sử dụng ngôn ngữ rất phong phú.
  • D. Bố cục bài viết rất mạch lạc.

Câu 18: Mục đích chính của việc đưa ra ý kiến trái chiều (phản biện) trong một bài văn nghị luận là gì?

  • A. Làm cho lập luận của bản thân trở nên sâu sắc, toàn diện và tăng sức thuyết phục bằng cách bác bỏ hoặc làm rõ ý kiến đối lập.
  • B. Thể hiện sự tôn trọng đối với các quan điểm khác.
  • C. Kéo dài bài viết cho đủ dung lượng.
  • D. Gây tranh cãi để thu hút sự chú ý của người đọc.

Câu 19: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, bạn cần xem xét các yếu tố nào sau đây để nhận xét về tính hiệu quả của nó?

  • A. Chỉ cần xem văn bản có nhiều từ ngữ khó hiểu hay không.
  • B. Chỉ cần xem văn bản có đúng chính tả và ngữ pháp hay không.
  • C. Chỉ cần xem văn bản có dài hay ngắn.
  • D. Luận điểm có rõ ràng không, lí lẽ có sắc bén không, bằng chứng có xác thực và đủ mạnh không, bố cục có mạch lạc không, ngôn ngữ có phù hợp không.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đang sử dụng loại bằng chứng nào:

  • A. Bằng chứng là ví dụ cụ thể.
  • B. Bằng chứng là số liệu thống kê.
  • C. Bằng chứng là nhận định của chuyên gia.
  • D. Bằng chứng là câu chuyện cá nhân.

Câu 21: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về lợi ích của việc học ngoại ngữ. Luận điểm của bạn là:

  • A. Câu chuyện về một người trẻ nhờ giỏi tiếng Anh mà nhận được học bổng du học toàn phần.
  • B. Nhận định rằng ngoại ngữ rất quan trọng trong thời đại hội nhập.
  • C. Lí lẽ rằng học ngoại ngữ giúp mở rộng kiến thức.
  • D. Thống kê về số lượng người Việt Nam học ngoại ngữ.

Câu 22: Khi phân tích cấu trúc lập luận của một đoạn văn nghị luận, bạn cần tìm kiếm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần tìm câu chủ đề của đoạn.
  • B. Chỉ cần tìm các từ ngữ biểu cảm.
  • C. Chỉ cần tìm các biện pháp tu từ.
  • D. Luận điểm (nếu có), các lí lẽ được đưa ra, các bằng chứng đi kèm để chứng minh cho lí lẽ đó.

Câu 23: Đâu là một ví dụ về câu hỏi tu từ có thể được sử dụng trong văn bản nghị luận để tăng sức gợi và nhấn mạnh vấn đề?

  • A. Bạn có nghĩ rằng việc này là đúng?
  • B. Vấn đề này sẽ được giải quyết như thế nào?
  • C. Chẳng lẽ chúng ta cứ mãi thờ ơ trước tương lai của hành tinh này?
  • D. Làm sao để thuyết phục mọi người cùng hành động?

Câu 24: Khi đánh giá tính thuyết phục của một lí lẽ, người đọc cần xem xét điều gì?

  • A. Lí lẽ đó có dài hay không.
  • B. Lí lẽ đó có logic, hợp lí và có liên quan chặt chẽ đến luận điểm hay không.
  • C. Lí lẽ đó có được trình bày bằng nhiều từ ngữ phức tạp hay không.
  • D. Lí lẽ đó có giống với ý kiến của mình hay không.

Câu 25: Trong bài văn nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn các câu thơ, câu văn tiêu biểu trong tác phẩm đóng vai trò gì?

  • A. Là bằng chứng cụ thể, xác thực để minh họa và chứng minh cho các nhận định, đánh giá của người viết.
  • B. Giúp bài viết dài hơn.
  • C. Thể hiện sự thuộc bài của người viết.
  • D. Chỉ mang tính chất trang trí cho bài viết.

Câu 26: Đâu là một chủ đề không phù hợp để viết một bài văn nghị luận?

  • A. Ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ.
  • B. Tầm quan trọng của việc đọc sách trong xã hội hiện đại.
  • C. Quan niệm về hạnh phúc của con người.
  • D. Kể lại chuyến đi chơi cuối tuần của em.

Câu 27: Khi đọc một bài văn nghị luận, nếu bạn gặp một đoạn văn mà tác giả đưa ra nhiều bằng chứng nhưng lại thiếu lí lẽ để giải thích mối liên hệ giữa bằng chứng và luận điểm, bạn có thể nhận xét gì về đoạn văn đó?

  • A. Đoạn văn có thể thiếu sự phân tích, lập luận, dẫn đến khó thuyết phục người đọc.
  • B. Đoạn văn rất chặt chẽ và logic.
  • C. Đoạn văn sử dụng ngôn ngữ rất sinh động.
  • D. Đoạn văn đã hoàn thành tốt nhiệm vụ chứng minh.

Câu 28: Đâu là một luận điểm rõ ràngcụ thể cho bài văn nghị luận về vấn đề học trực tuyến?

  • A. Học trực tuyến có nhiều điều để nói.
  • B. Học trực tuyến là một phương pháp học tập.
  • C. Học trực tuyến bên cạnh những lợi ích về sự linh hoạt còn đặt ra những thách thức về tính tự giác và tương tác xã hội đối với học sinh.
  • D. Tôi nghĩ học trực tuyến khá thú vị.

Câu 29: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thị thái độ khách quan, trung thực và tránh dùng các từ ngữ mang tính chủ quan, định kiến quá mức là để:

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Tăng tính thuyết phục và độ tin cậy cho lập luận.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết sâu rộng của người viết.
  • D. Làm cho văn bản giống với văn miêu tả.

Câu 30: Khi phân tích bài nghị luận "Bản sắc là hành trang", việc tìm hiểu về bối cảnh xã hội, văn hóa khi tác phẩm ra đời có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp hiểu rõ hơn về lí do tác giả viết bài, các vấn đề tác giả quan tâm và cách lập luận của tác giả trong bối cảnh đó.
  • B. Chỉ để biết thêm thông tin bên lề, không ảnh hưởng đến việc phân tích nội dung.
  • C. Giúp đánh giá khả năng viết văn của tác giả.
  • D. Giúp so sánh bài viết với các tác phẩm khác cùng thời.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đặc trưng cơ bản nào sau đây *không* phải là của văn bản nghị luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính mà tác giả muốn trình bày:
"Việc đọc sách không chỉ đơn thuần là tiếp nhận thông tin mà còn là quá trình rèn luyện tư duy. Khi đọc, chúng ta phải phân tích, đánh giá, kết nối các ý tưởng, từ đó nâng cao khả năng lập luận và giải quyết vấn đề. Hơn nữa, việc tiếp xúc với nhiều góc nhìn khác nhau qua sách giúp mở rộng hiểu biết và hình thành cái nhìn đa chiều về thế giới."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong một văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là cơ sở, là căn cứ thực tế (số liệu, sự kiện, ví dụ cụ thể...) để làm sáng tỏ và chứng minh cho lí lẽ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đâu là một *lí lẽ* phù hợp để hỗ trợ cho luận điểm: "Thanh niên cần chủ động học hỏi kĩ năng mềm"?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định *mối quan hệ* giữa luận điểm, lí lẽ và bằng chứng giúp người đọc nhận ra điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận với luận điểm: "Việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi cá nhân". Bằng chứng nào sau đây sẽ *ít* có giá trị thuyết phục nhất cho luận điểm này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:
"Mạng xã hội mang lại nhiều lợi ích, kết nối mọi người và cung cấp thông tin nhanh chóng. *Tuy nhiên*, việc sử dụng quá mức có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe tinh thần như lo âu và trầm cảm. *Vì vậy*, mỗi người cần có ý thức kiểm soát thời gian sử dụng mạng xã hội."
Từ nối "Tuy nhiên" trong đoạn văn trên có tác dụng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi phân tích một bài văn nghị luận, việc đánh giá *tính xác thực* và *độ tin cậy* của bằng chứng là rất quan trọng. Điều này giúp người đọc nhận ra điều gì về lập luận của tác giả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong bài văn nghị luận, phần *thân bài* thường có nhiệm vụ chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Giả sử bạn đọc một bài văn nghị luận về tác hại của việc xả rác bừa bãi. Tác giả đưa ra bằng chứng là hình ảnh các con kênh, dòng sông bị ô nhiễm nghiêm trọng do rác thải. Đây là loại bằng chứng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi viết đoạn mở bài cho bài văn nghị luận, người viết cần thực hiện những nhiệm vụ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa *lí lẽ* và *bằng chứng* trong văn bản nghị luận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:
"Nhiều người cho rằng tiền bạc là yếu tố quan trọng nhất mang lại hạnh phúc. *Tuy nhiên*, thực tế cho thấy không ít người giàu có vẫn cảm thấy cô đơn, trống rỗng. Hạnh phúc đích thực thường đến từ những mối quan hệ ý nghĩa, sức khỏe tốt và sự bình an trong tâm hồn."
Đoạn văn trên sử dụng kĩ thuật lập luận nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, luận điểm chính của bài viết thường là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Để bài văn nghị luận có sức thuyết phục cao, người viết cần chú ý điều gì về ngôn ngữ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đọc đoạn kết bài của một bài văn nghị luận:
"Tóm lại, bản sắc văn hóa dân tộc không chỉ là di sản cần được gìn giữ mà còn là hành trang quý báu để mỗi người trẻ tự tin bước vào thế giới hội nhập. Việc ý thức về nguồn cội và phát huy những giá trị truyền thống sẽ tạo nên sức mạnh nội tại, giúp chúng ta khẳng định vị thế và đóng góp vào sự phát triển chung."
Đoạn kết bài này đã thực hiện những chức năng nào của một kết bài văn nghị luận?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi phân tích một văn bản nghị luận, nếu bạn nhận thấy các bằng chứng được đưa ra không liên quan trực tiếp hoặc không đủ mạnh để hỗ trợ cho lí lẽ, bạn có thể đánh giá điều gì về lập luận của tác giả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Mục đích chính của việc đưa ra *ý kiến trái chiều* (phản biện) trong một bài văn nghị luận là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, bạn cần xem xét các yếu tố nào sau đây để nhận xét về *tính hiệu quả* của nó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đang sử dụng loại bằng chứng nào:
"Theo báo cáo của Bộ Y tế năm 2022, tỉ lệ người trẻ mắc các bệnh liên quan đến cột sống và mắt đã tăng 15% so với 5 năm trước. Điều này chủ yếu do thói quen sử dụng thiết bị điện tử trong thời gian dài."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về lợi ích của việc học ngoại ngữ. Luận điểm của bạn là: "Học ngoại ngữ mở ra nhiều cơ hội trong công việc và cuộc sống". Đâu là một *bằng chứng* *cụ thể* có thể dùng để hỗ trợ luận điểm này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi phân tích cấu trúc lập luận của một đoạn văn nghị luận, bạn cần tìm kiếm những yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Đâu là một ví dụ về *câu hỏi tu từ* có thể được sử dụng trong văn bản nghị luận để tăng sức gợi và nhấn mạnh vấn đề?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi đánh giá tính thuyết phục của một lí lẽ, người đọc cần xem xét điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong bài văn nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm văn học, việc trích dẫn *nguyên văn* các câu thơ, câu văn tiêu biểu trong tác phẩm đóng vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đâu là một chủ đề *không* phù hợp để viết một bài văn nghị luận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi đọc một bài văn nghị luận, nếu bạn gặp một đoạn văn mà tác giả đưa ra nhiều bằng chứng nhưng lại thiếu lí lẽ để giải thích mối liên hệ giữa bằng chứng và luận điểm, bạn có thể nhận xét gì về đoạn văn đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Đâu là một *luận điểm* *rõ ràng* và *cụ thể* cho bài văn nghị luận về vấn đề học trực tuyến?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thị thái độ khách quan, trung thực và tránh dùng các từ ngữ mang tính chủ quan, định kiến quá mức là để:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi phân tích bài nghị luận 'Bản sắc là hành trang', việc tìm hiểu về bối cảnh xã hội, văn hóa khi tác phẩm ra đời có ý nghĩa gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện hoặc sự kiện.
  • B. Miêu tả cảnh vật hoặc con người.
  • C. Trình bày ý kiến, quan điểm về một vấn đề và thuyết phục người đọc/người nghe.
  • D. Biểu đạt cảm xúc, tâm trạng của người viết.

Câu 2: Yếu tố cốt lõi tạo nên linh hồn của một văn bản nghị luận, thể hiện rõ nhất quan điểm, thái độ của người viết về vấn đề được bàn luận là gì?

  • A. Luận điểm.
  • B. Luận cứ.
  • C. Lập luận.
  • D. Dẫn chứng.

Câu 3: Để làm sáng tỏ cho luận điểm của mình trong văn bản nghị luận, người viết cần sử dụng yếu tố nào?

  • A. Lời kể chuyện hấp dẫn.
  • B. Luận cứ (lí lẽ và bằng chứng).
  • C. Những câu hỏi tu từ.
  • D. Từ ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm.

Câu 4: Đâu là phương pháp tổ chức các luận điểm, luận cứ sao cho chặt chẽ, logic, nhằm dẫn dắt người đọc/nghe đến với sự đồng tình với quan điểm của người viết?

  • A. Miêu tả.
  • B. Tự sự.
  • C. Lập luận.
  • D. Biểu cảm.

Câu 5: Một văn bản nghị luận thành công cần đảm bảo tính mạch lạc và chặt chẽ. Yếu tố nào giúp tạo nên sự mạch lạc, liên kết giữa các phần, các câu, đoạn trong văn bản?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy.
  • B. Trình bày theo trình tự thời gian.
  • C. Liệt kê thật nhiều bằng chứng.
  • D. Sử dụng các từ ngữ, câu nối, đoạn nối phù hợp.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định đâu là luận điểm chính được tác giả trình bày:

  • A. Việc đọc sách không chỉ mở mang kiến thức mà còn bồi dưỡng tâm hồn.
  • B. Sách là kho tàng tri thức vô tận của nhân loại.
  • C. Sách giúp chúng ta hiểu biết về thế giới xung quanh.
  • D. Sách nuôi dưỡng lòng nhân ái, sự đồng cảm và ý chí vươn lên.

Câu 7: Trong văn bản nghị luận, bằng chứng là loại luận cứ có vai trò gì?

  • A. Giải thích khái niệm.
  • B. Nêu lên suy nghĩ chủ quan của người viết.
  • C. Cung cấp thông tin, số liệu, sự kiện cụ thể để chứng minh luận điểm.
  • D. Đặt ra vấn đề cần bàn luận.

Câu 8: Lí lẽ trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Các câu chuyện được kể lại.
  • B. Những số liệu thống kê.
  • C. Các trích dẫn từ sách báo.
  • D. Những phân tích, giải thích, suy luận có cơ sở để làm rõ luận điểm.

Câu 9: Phân tích cấu trúc của một bài văn nghị luận thông thường, phần nào có nhiệm vụ giới thiệu vấn đề cần bàn luận và nêu rõ luận điểm chính của bài viết?

  • A. Mở bài.
  • B. Thân bài.
  • C. Kết bài.
  • D. Luận cứ.

Câu 10: Phần nào trong bài văn nghị luận có nhiệm vụ triển khai các luận điểm phụ, sử dụng lí lẽ và bằng chứng để chứng minh, làm sáng tỏ cho luận điểm chính?

  • A. Mở bài.
  • B. Thân bài.
  • C. Kết bài.
  • D. Lập luận.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả chủ yếu sử dụng loại luận cứ nào:

  • A. Bằng chứng (số liệu thống kê).
  • B. Lí lẽ (suy luận logic).
  • C. Cả lí lẽ và bằng chứng.
  • D. Chỉ là ý kiến chủ quan.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả chủ yếu sử dụng loại luận cứ nào:

  • A. Bằng chứng (sự kiện cụ thể).
  • B. Lí lẽ (phân tích, giải thích).
  • C. Cả lí lẽ và bằng chứng.
  • D. Chỉ là cảm xúc cá nhân.

Câu 13: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện hệ thống luận điểm (chính và phụ) giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Cốt truyện của văn bản.
  • B. Các nhân vật được nhắc đến.
  • C. Trình tự thời gian của các sự kiện.
  • D. Quan điểm chính và các khía cạnh mà tác giả muốn làm sáng tỏ về vấn đề.

Câu 14: Đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, chúng ta cần xem xét yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Văn bản có nhiều câu dài, phức tạp.
  • B. Văn bản sử dụng nhiều từ ngữ mĩ miều.
  • C. Luận điểm rõ ràng, luận cứ xác đáng, lập luận chặt chẽ.
  • D. Độ dài của văn bản.

Câu 15: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về "Tác hại của việc lạm dụng mạng xã hội". Luận điểm "Mạng xã hội gây xao nhãng việc học tập" có thể được chứng minh bằng những loại bằng chứng nào?

  • A. Những câu thơ, bài hát về mạng xã hội.
  • B. Kết quả nghiên cứu về thời gian sử dụng mạng xã hội của học sinh và điểm số học tập; ví dụ về trường hợp cụ thể bị ảnh hưởng.
  • C. Ý kiến cá nhân của bạn về mạng xã hội.
  • D. Các định nghĩa về mạng xã hội.

Câu 16: Khi đọc một văn bản nghị luận, nếu bạn thấy tác giả đưa ra một ý kiến nhưng không có bất kỳ lí lẽ hay bằng chứng nào để hỗ trợ, thì văn bản đó đang thiếu yếu tố gì quan trọng?

  • A. Sự biểu cảm.
  • B. Ngôn ngữ hình ảnh.
  • C. Luận cứ.
  • D. Cấu trúc ba phần (mở, thân, kết).

Câu 17: Phân tích đoạn văn sau:

  • A. Chứng minh (bằng chứng cụ thể).
  • B. Giải thích (làm rõ khái niệm).
  • C. Phân tích (chia nhỏ vấn đề).
  • D. Bác bỏ (phủ nhận ý kiến sai lầm và đưa ra ý kiến đúng).

Câu 18: Đề bài yêu cầu "Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với đời sống con người". Luận điểm "Biến đổi khí hậu gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan" thuộc loại luận điểm gì so với luận điểm chính "Biến đổi khí hậu đang ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống con người"?

  • A. Luận điểm chính.
  • B. Luận điểm phụ (làm rõ cho luận điểm chính).
  • C. Luận cứ.
  • D. Bằng chứng.

Câu 19: Ngôn ngữ trong văn bản nghị luận cần đảm bảo những yêu cầu nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương.
  • B. Dùng nhiều từ đa nghĩa.
  • C. Chính xác, khách quan, rõ ràng.
  • D. Giàu hình ảnh ẩn dụ, hoán dụ.

Câu 20: Giả sử bạn đang viết về lợi ích của việc học ngoại ngữ. Luận điểm "Học ngoại ngữ mở ra cơ hội việc làm tốt hơn" có thể được hỗ trợ bởi lí lẽ nào?

  • A. Học ngoại ngữ giúp bạn xem phim không cần phụ đề.
  • B. Có nhiều app (ứng dụng) học ngoại ngữ miễn phí.
  • C. Ngoại ngữ là môn bắt buộc ở trường.
  • D. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các công ty đa quốc gia ưu tiên ứng viên có khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ.

Câu 21: Để bài nghị luận về "Tình yêu quê hương" trở nên sâu sắc và giàu cảm xúc hơn (trong khuôn khổ vẫn là nghị luận), người viết có thể kết hợp yếu tố nào một cách khéo léo?

  • A. Sử dụng các công thức toán học.
  • B. Lồng ghép những cảm xúc chân thành, những kỉ niệm, hình ảnh gợi nhớ về quê hương làm bằng chứng hoặc lí lẽ cảm xúc.
  • C. Trích dẫn các bài báo khoa học.
  • D. Liệt kê danh sách các địa danh du lịch nổi tiếng ở quê hương.

Câu 22: Khi viết phần kết bài cho văn bản nghị luận, nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Khẳng định lại vấn đề, tổng kết các luận điểm đã trình bày và mở ra suy nghĩ mới (nếu có).
  • B. Trình bày thêm một luận điểm mới chưa được nói đến ở thân bài.
  • C. Kể một câu chuyện liên quan.
  • D. Đặt câu hỏi cho người đọc.

Câu 23: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của văn bản nghị luận?

  • A. Có hệ thống luận điểm rõ ràng.
  • B. Sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Có lập luận chặt chẽ, logic.
  • D. Chú trọng vào việc xây dựng nhân vật và cốt truyện phức tạp.

Câu 24: Khi phân tích hiệu quả của lập luận trong một văn bản nghị luận, chúng ta cần xem xét điều gì?

  • A. Cách tác giả sắp xếp, kết nối các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng có hợp lý, logic và dẫn đến kết luận thuyết phục hay không.
  • B. Số lượng từ ngữ được sử dụng trong bài.
  • C. Chữ viết có đẹp hay không.
  • D. Văn bản có sử dụng nhiều câu ghép hay không.

Câu 25: Giả sử bạn đang đọc bài nghị luận về "Sự cần thiết của việc bảo vệ môi trường". Tác giả đưa ra bằng chứng: "Nhiều loài động vật quý hiếm đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng do mất môi trường sống." Bằng chứng này hỗ trợ cho luận điểm nào là phù hợp nhất?

  • A. Con người cần tái chế rác thải.
  • B. Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng sạch.
  • C. Biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường đang đe dọa đa dạng sinh học.
  • D. Trồng cây xanh giúp làm đẹp cảnh quan đô thị.

Câu 26: Để bài nghị luận của bạn về "Lợi ích của việc tham gia các hoạt động ngoại khóa" có tính thuyết phục cao, bạn nên sử dụng loại bằng chứng nào?

  • A. Những câu chuyện cổ tích.
  • B. Các bài hát thiếu nhi.
  • C. Ý kiến của một người bạn không tham gia hoạt động nào.
  • D. Ví dụ cụ thể về những học sinh đã trưởng thành hơn, có kĩ năng mềm tốt hơn nhờ tham gia câu lạc bộ, hoạt động tình nguyện; hoặc số liệu thống kê về sự phát triển kĩ năng của học sinh tham gia ngoại khóa.

Câu 27: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định đối tượng và phạm vi nghị luận giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Vấn đề cụ thể nào đang được bàn luận và giới hạn của vấn đề đó trong bài viết.
  • B. Tác giả sinh năm bao nhiêu.
  • C. Văn bản được in ở đâu.
  • D. Số lượng trang của văn bản.

Câu 28: Đâu là một ví dụ về luận điểm trong văn bản nghị luận?

  • A. Hôm qua trời mưa rất to.
  • B. Chim hót líu lo trên cành cây.
  • C. Việc sử dụng túi ni lông gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • D. Cô ấy mặc chiếc áo màu đỏ.

Câu 29: Để bác bỏ một ý kiến sai lầm trong văn bản nghị luận, người viết có thể sử dụng phương pháp nào hiệu quả?

  • A. Chỉ đơn giản nói rằng ý kiến đó là sai.
  • B. Kể một câu chuyện không liên quan.
  • C. Đưa ra một định nghĩa khác.
  • D. Chỉ ra điểm không hợp lý, thiếu logic hoặc đưa ra bằng chứng, lí lẽ đối lập mạnh mẽ hơn để chứng minh sự sai lầm của ý kiến đó.

Câu 30: Khi viết văn bản nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả, theo mức độ quan trọng...) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn.
  • B. Tạo sự mạch lạc, logic, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và hiểu được quá trình lập luận của tác giả.
  • C. Sử dụng được nhiều từ vựng khó.
  • D. Làm cho bài viết giống thơ hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Yếu tố cốt lõi tạo nên linh hồn của một văn bản nghị luận, thể hiện rõ nhất quan điểm, thái độ của người viết về vấn đề được bàn luận là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Để làm sáng tỏ cho luận điểm của mình trong văn bản nghị luận, người viết cần sử dụng yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đâu là phương pháp tổ chức các luận điểm, luận cứ sao cho chặt chẽ, logic, nhằm dẫn dắt người đọc/nghe đến với sự đồng tình với quan điểm của người viết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một văn bản nghị luận thành công cần đảm bảo tính mạch lạc và chặt chẽ. Yếu tố nào giúp tạo nên sự mạch lạc, liên kết giữa các phần, các câu, đoạn trong văn bản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định đâu là luận điểm chính được tác giả trình bày: "Việc đọc sách không chỉ mở mang kiến thức mà còn bồi dưỡng tâm hồn. Sách là kho tàng tri thức vô tận của nhân loại, giúp chúng ta hiểu biết về thế giới xung quanh. Hơn nữa, những câu chuyện, những bài học từ sách còn nuôi dưỡng lòng nhân ái, sự đồng cảm và ý chí vươn lên."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong văn bản nghị luận, bằng chứng là loại luận cứ có vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Lí lẽ trong văn bản nghị luận là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phân tích cấu trúc của một bài văn nghị luận thông thường, phần nào có nhiệm vụ giới thiệu vấn đề cần bàn luận và nêu rõ luận điểm chính của bài viết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phần nào trong bài văn nghị luận có nhiệm vụ triển khai các luận điểm phụ, sử dụng lí lẽ và bằng chứng để chứng minh, làm sáng tỏ cho luận điểm chính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả chủ yếu sử dụng loại luận cứ nào: "Theo thống kê của Bộ Y tế năm 2022, tỉ lệ người trẻ mắc các bệnh liên quan đến lối sống ít vận động (như béo phì, tim mạch) đã tăng đáng kể so với 10 năm trước. Điều này cho thấy cần có những biện pháp cấp bách để khuyến khích giới trẻ tăng cường hoạt động thể chất."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả chủ yếu sử dụng loại luận cứ nào: "Tại sao nói 'đọc sách là con đường ngắn nhất để tiếp cận tri thức nhân loại'? Bởi vì thông qua sách, chúng ta có thể học hỏi kinh nghiệm, kiến thức của những ng??ời đi trước, hiểu về lịch sử, văn hóa của các dân tộc khác nhau mà không cần phải trực tiếp trải nghiệm tất cả."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện hệ thống luận điểm (chính và phụ) giúp người đọc hiểu được điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, chúng ta cần xem xét yếu tố nào là quan trọng nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về 'Tác hại của việc lạm dụng mạng xã hội'. Luận điểm 'Mạng xã hội gây xao nhãng việc học tập' có thể được chứng minh bằng những loại bằng chứng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi đọc một văn bản nghị luận, nếu bạn thấy tác giả đưa ra một ý kiến nhưng không có bất kỳ lí lẽ hay bằng chứng nào để hỗ trợ, thì văn bản đó đang thiếu yếu tố gì quan trọng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phân tích đoạn văn sau: "Nhiều người cho rằng tiền bạc là tất cả. Tuy nhiên, hạnh phúc thực sự không thể mua được bằng tiền. Hạnh phúc đến từ những mối quan hệ chân thành, từ việc giúp đỡ người khác, từ sự bình an trong tâm hồn. Có tiền có thể mua tiện nghi, nhưng không mua được tình yêu thương hay sự thanh thản." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương pháp lập luận nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đề bài yêu cầu 'Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với đời sống con người'. Luận điểm 'Biến đổi khí hậu gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan' thuộc loại luận điểm gì so với luận điểm chính 'Biến đổi khí hậu đang ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống con người'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Ngôn ngữ trong văn bản nghị luận cần đảm bảo những yêu cầu nào để tăng tính thuyết phục?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Giả sử bạn đang viết về lợi ích của việc học ngoại ngữ. Luận điểm 'Học ngoại ngữ mở ra cơ hội việc làm tốt hơn' có thể được hỗ trợ bởi lí lẽ nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Để bài nghị luận về 'Tình yêu quê hương' trở nên sâu sắc và giàu cảm xúc hơn (trong khuôn khổ vẫn là nghị luận), người viết có thể kết hợp yếu tố nào một cách khéo léo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi viết phần kết bài cho văn bản nghị luận, nhiệm vụ chính là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của văn bản nghị luận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi phân tích hiệu quả của lập luận trong một văn bản nghị luận, chúng ta cần xem xét điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Giả sử bạn đang đọc bài nghị luận về 'Sự cần thiết của việc bảo vệ môi trường'. Tác giả đưa ra bằng chứng: 'Nhiều loài động vật quý hiếm đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng do mất môi trường sống.' Bằng chứng này hỗ trợ cho luận điểm nào là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Để bài nghị luận của bạn về 'Lợi ích của việc tham gia các hoạt động ngoại khóa' có tính thuyết phục cao, bạn nên sử dụng loại bằng chứng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định đối tượng và phạm vi nghị luận giúp người đọc hiểu được điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đâu là một ví dụ về luận điểm trong văn bản nghị luận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Để bác bỏ một ý kiến sai lầm trong văn bản nghị luận, người viết có thể sử dụng phương pháp nào hiệu quả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi viết văn bản nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả, theo mức độ quan trọng...) nhằm mục đích gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố cốt lõi nào tạo nên tính chất thuyết phục của một văn bản nghị luận?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • B. Hệ thống luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, bằng chứng xác đáng.
  • C. Trình bày vấn đề một cách mơ hồ, gợi nhiều suy ngẫm.
  • D. Kết thúc bằng một câu hỏi tu từ gây ấn tượng mạnh.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định đâu là luận đề của bài viết:

  • A. Đọc sách là một thú vui tao nhã.
  • B. Thói quen đọc sách truyền thống đang dần bị mai một trong thời đại công nghệ số.
  • C. Vai trò của việc đọc sách và thách thức trong việc duy trì văn hóa đọc.
  • D. Làm thế nào để khơi dậy và duy trì văn hóa đọc trong cộng đồng?

Câu 3: Khi xây dựng luận điểm cho bài nghị luận, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Luận điểm phải trực tiếp làm sáng tỏ, cụ thể hóa luận đề.
  • B. Luận điểm phải thật dài và phức tạp để thể hiện sự uyên bác.
  • C. Luận điểm nên lặp lại ý của luận đề để nhấn mạnh.
  • D. Luận điểm cần tập trung vào việc phê phán ý kiến trái chiều.

Câu 4: Trong một bài nghị luận về tác hại của việc sử dụng điện thoại quá nhiều ở giới trẻ, việc đưa ra số liệu thống kê về số giờ trung bình thanh thiếu niên dành cho điện thoại mỗi ngày và ảnh hưởng của nó đến sức khỏe tinh thần thuộc yếu tố nào?

  • A. Luận đề
  • B. Luận điểm
  • C. Lí lẽ
  • D. Bằng chứng

Câu 5: Đâu là chức năng chính của phần Mở bài trong cấu trúc của một văn bản nghị luận?

  • A. Tổng kết lại toàn bộ vấn đề đã bàn luận.
  • B. Giới thiệu vấn đề/hiện tượng cần nghị luận (luận đề).
  • C. Trình bày các luận điểm chính và bằng chứng chi tiết.
  • D. Nêu bật cảm xúc cá nhân của người viết về vấn đề.

Câu 6: Phần Thân bài của văn bản nghị luận có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Nêu lên những câu hỏi còn bỏ ngỏ về vấn đề.
  • B. Chỉ đơn thuần kể lại các sự kiện liên quan đến luận đề.
  • C. Triển khai các luận điểm, sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận đề.
  • D. Đưa ra lời khuyên cuối cùng cho độc giả.

Câu 7: Nếu luận điểm là

  • A. Sách có nhiều loại khác nhau.
  • B. Tôi thích đọc sách vào buổi tối.
  • C. Đọc sách cần sự tập trung cao độ.
  • D. Qua sách, chúng ta tiếp cận được kiến thức từ nhiều lĩnh vực, nền văn hóa và kinh nghiệm của người khác.

Câu 8: Để tăng sức thuyết phục cho lí lẽ

  • A. Một câu danh ngôn về tình bạn.
  • B. Ví dụ về một người đã thành công nhờ tự học qua sách hoặc trích dẫn kiến thức từ một cuốn sách chuyên ngành.
  • C. Mô tả chi tiết bìa của một cuốn sách nổi tiếng.
  • D. Ý kiến cá nhân rằng đọc sách rất thú vị.

Câu 9: Chức năng của phần Kết bài trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Khẳng định lại vấn đề, tóm tắt các ý chính hoặc đưa ra lời kêu gọi/lời khuyên.
  • B. Giới thiệu thêm các khía cạnh mới của vấn đề mà chưa kịp trình bày ở thân bài.
  • C. Đặt ra câu hỏi mở để người đọc tự tìm câu trả lời.
  • D. Kể một câu chuyện hài hước liên quan đến chủ đề.

Câu 10: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng giúp người đọc nhận diện được điều gì?

  • A. Ý định ban đầu của tác giả khi viết bài.
  • B. Trình độ học vấn của tác giả.
  • C. Tính logic và độ tin cậy của lập luận mà tác giả đưa ra.
  • D. Số lượng sách tác giả đã đọc.

Câu 11: Để một bằng chứng trong văn bản nghị luận có sức thuyết phục, nó cần đáp ứng tiêu chí nào?

  • A. Phải là một câu chuyện cá nhân của người viết.
  • B. Phải chính xác, khách quan, tiêu biểu và phù hợp với luận điểm/lí lẽ.
  • C. Phải là một đoạn trích từ tác phẩm văn học nổi tiếng.
  • D. Phải được trình bày bằng ngôn ngữ phức tạp, khó hiểu.

Câu 12: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về ngôn ngữ trong văn bản nghị luận?

  • A. Ngôn ngữ cần rõ ràng, mạch lạc, chính xác.
  • B. Có thể sử dụng các phép tu từ nhưng phải phục vụ cho mục đích lập luận, tăng tính biểu cảm một cách có chừng mực.
  • C. Nên sử dụng các từ ngữ, thuật ngữ phù hợp với chủ đề nghị luận.
  • D. Ưu tiên sử dụng các từ ngữ địa phương, khẩu ngữ để tạo sự gần gũi.

Câu 13: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc đặt câu hỏi

  • A. Luận đề.
  • B. Bằng chứng.
  • C. Lí lẽ.
  • D. Cách hành văn.

Câu 14: Một bài nghị luận về ý nghĩa của lòng nhân ái. Để chứng minh cho luận điểm

  • A. Một công thức hóa học.
  • B. Lịch sử ra đời của một phát minh.
  • C. Câu chuyện về một hành động tử tế cụ thể và kết quả của nó đối với những người liên quan.
  • D. Danh sách các loại động vật quý hiếm.

Câu 15: Phân tích cách lập luận trong một đoạn văn nghị luận giúp người đọc đánh giá điều gì?

  • A. Tốc độ đọc của người viết.
  • B. Màu sắc yêu thích của tác giả.
  • C. Số lượng từ vựng được sử dụng.
  • D. Tính logic, sự hợp lý và sức thuyết phục của các ý kiến được trình bày.

Câu 16: Khi viết phần Thân bài, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả, theo thời gian...) có tác dụng gì?

  • A. Giúp bài viết mạch lạc, dễ theo dõi và tăng tính thuyết phục.
  • B. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu hơn, đòi hỏi người đọc phải suy luận nhiều.
  • C. Thể hiện sự ngẫu hứng, tự do trong tư duy của người viết.
  • D. Giúp tiết kiệm giấy và thời gian đọc.

Câu 17: Một bài nghị luận bị coi là thiếu thuyết phục nếu:

  • A. Sử dụng quá nhiều bằng chứng.
  • B. Luận điểm không rõ ràng, lí lẽ mâu thuẫn hoặc bằng chứng không liên quan/không xác thực.
  • C. Kết thúc bằng một câu hỏi tu từ.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng.

Câu 18: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản tự sự?

  • A. Mục đích: Nghị luận nhằm thuyết phục, tự sự nhằm kể lại sự việc.
  • B. Ngôn ngữ: Nghị luận dùng ngôn ngữ khoa học, tự sự dùng ngôn ngữ nghệ thuật.
  • C. Đối tượng: Nghị luận viết về sự vật, tự sự viết về con người.
  • D. Cấu trúc: Nghị luận có 3 phần, tự sự có 5 phần.

Câu 19: Khi cần phản bác một ý kiến sai lầm trong văn bản nghị luận, người viết cần làm gì?

  • A. Hoàn toàn phớt lờ ý kiến đó.
  • B. Chỉ trích cá nhân người đưa ra ý kiến đó.
  • C. Khẳng định ý kiến của mình là đúng mà không cần giải thích.
  • D. Chỉ ra điểm sai, thiếu sót trong lí lẽ hoặc bằng chứng của ý kiến đó và dùng lí lẽ, bằng chứng của mình để chứng minh điều ngược lại.

Câu 20: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về lợi ích của việc tập thể dục. Luận điểm bạn đưa ra là

  • A. Bạn của bạn kể rằng anh ấy cảm thấy khỏe hơn sau khi chạy bộ.
  • B. Kết quả nghiên cứu khoa học chứng minh mối liên hệ giữa tập thể dục và giảm nguy cơ bệnh tim mạch.
  • C. Số liệu thống kê về tỷ lệ mắc bệnh tim mạch ở những người thường xuyên tập thể dục so với người ít vận động.
  • D. Lời khuyên từ một bác sĩ chuyên khoa tim mạch về lợi ích của việc tập thể dục.

Câu 21: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ liên kết (ví dụ: tuy nhiên, do đó, bên cạnh đó, nói tóm lại...) có vai trò gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Tạo sự mạch lạc, liên kết giữa các ý, các đoạn trong bài viết.
  • C. Chỉ ra lỗi sai trong bài viết.
  • D. Thể hiện sự thiếu tự tin của người viết.

Câu 22: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bằng chứng, người đọc cần xem xét các yếu tố nào?

  • A. Độ tuổi của người đưa ra bằng chứng.
  • B. Số lượng bằng chứng được sử dụng.
  • C. Bằng chứng đó có được trình bày bằng hình ảnh hay không.
  • D. Tính xác thực, độ tin cậy của nguồn cung cấp bằng chứng và mức độ phù hợp của bằng chứng với lí lẽ/luận điểm.

Câu 23: Bạn đang viết bài nghị luận về vai trò của gia đình trong việc hình thành nhân cách. Luận điểm của bạn là

  • A. Trẻ học hỏi các giá trị đạo đức từ cách ứng xử của cha mẹ và người thân.
  • B. Trẻ dành phần lớn thời gian trong ngày ở trường học.
  • C. Sự quan tâm, yêu thương và giáo dục từ gia đình giúp trẻ phân biệt đúng sai.
  • D. Những trải nghiệm ban đầu trong gia đình định hình cách trẻ nhìn nhận thế giới và tương tác với xã hội.

Câu 24: Để tăng tính biểu cảm và sức hấp dẫn cho văn bản nghị luận mà vẫn giữ được tính khách quan, người viết có thể sử dụng biện pháp tu từ nào một cách hiệu quả?

  • A. Lạm dụng các thán từ, cảm từ thể hiện cảm xúc cá nhân mãnh liệt.
  • B. Sử dụng các câu cảm thán liên tục.
  • C. Sử dụng phép so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ một cách có chọn lọc để làm rõ ý hoặc nhấn mạnh luận điểm/lí lẽ.
  • D. Viết toàn bộ bài bằng thơ.

Câu 25: Trong một bài nghị luận, việc chỉ ra mặt trái hoặc hạn chế của vấn đề đang bàn luận (nếu có) thể hiện điều gì ở người viết?

  • A. Cái nhìn đa chiều, khách quan và sâu sắc về vấn đề.
  • B. Sự thiếu kiên định, không rõ ràng về quan điểm.
  • C. Mong muốn làm cho bài viết trở nên dài hơn.
  • D. Không tin tưởng vào luận điểm của chính mình.

Câu 26: Giả sử bạn đọc một bài nghị luận về lợi ích của việc học ngoại ngữ. Bài viết đưa ra luận điểm

  • A. Một câu nói nổi tiếng về sự chăm chỉ.
  • B. Mô tả về một danh lam thắng cảnh ở nước ngoài.
  • C. Ý kiến cá nhân của bạn về một bộ phim nước ngoài.
  • D. Dẫn chứng về các vị trí công việc yêu cầu biết ngoại ngữ hoặc câu chuyện thành công của người tìm được việc tốt nhờ giỏi ngoại ngữ.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của văn bản nghị luận?

  • A. Có luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng.
  • B. Nhằm trình bày ý kiến, quan điểm của người viết về một vấn đề và thuyết phục người đọc/người nghe.
  • C. Chủ yếu sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm để tái hiện sự vật, sự việc.
  • D. Cần có lập luận chặt chẽ, logic.

Câu 28: Khi viết phần Kết bài, người viết có thể lựa chọn cách nào để tạo ấn tượng và đọng lại suy nghĩ cho người đọc?

  • A. Đưa ra một lời kêu gọi hành động, một dự báo về tương lai hoặc liên hệ mở rộng vấn đề.
  • B. Bắt đầu lại toàn bộ bài viết từ đầu.
  • C. Xin lỗi người đọc vì bài viết chưa hoàn hảo.
  • D. Kể một câu chuyện hoàn toàn mới không liên quan đến nội dung bài.

Câu 29: Đâu là mục đích chính khi phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học dưới dạng bài nghị luận?

  • A. Kể lại tóm tắt nội dung của tác phẩm.
  • B. Trình bày ý kiến, nhận định của người viết về giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm và dùng lí lẽ, bằng chứng (từ tác phẩm) để chứng minh.
  • C. Chỉ ra tất cả các lỗi chính tả trong tác phẩm.
  • D. So sánh tác phẩm đó với tất cả các tác phẩm khác của cùng tác giả.

Câu 30: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận?

  • A. Lí lẽ là ý kiến chính, bằng chứng là vấn đề cần bàn luận, luận điểm dùng để minh họa.
  • B. Luận điểm là bằng chứng, lí lẽ là ý kiến, bằng chứng là lập luận.
  • C. Luận điểm là ý kiến cần làm sáng tỏ, lí lẽ là cơ sở giải thích cho luận điểm, bằng chứng là dẫn chứng cụ thể để minh họa và củng cố lí lẽ/luận điểm.
  • D. Ba yếu tố này không có mối liên hệ gì với nhau, có thể sử dụng độc lập.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Yếu tố cốt lõi nào tạo nên tính chất thuyết phục của một văn bản nghị luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định đâu là luận đề của bài viết: "Đọc sách không chỉ là một thú vui tao nhã mà còn là con đường hiệu quả để mở mang tri thức và bồi dưỡng tâm hồn. Trong thời đại công nghệ số, thói quen đọc sách truyền thống đang dần bị mai một, điều này đặt ra nhiều thách thức cho sự phát triển cá nhân và xã hội. Vậy làm thế nào để khơi dậy và duy trì văn hóa đọc trong cộng đồng?"

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi xây dựng luận điểm cho bài nghị luận, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong một bài nghị luận về tác hại của việc sử dụng điện thoại quá nhiều ở giới trẻ, việc đưa ra số liệu thống kê về số giờ trung bình thanh thiếu niên dành cho điện thoại mỗi ngày và ảnh hưởng của nó đến sức khỏe tinh thần thuộc yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đâu là chức năng chính của phần Mở bài trong cấu trúc của một văn bản nghị luận?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phần Thân bài của văn bản nghị luận có vai trò chủ yếu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nếu luận điểm là "Đọc sách giúp con người mở rộng vốn hiểu biết", lí lẽ nào sau đây phù hợp nhất để bổ trợ cho luận điểm này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để tăng sức thuyết phục cho lí lẽ "Qua sách, chúng ta tiếp cận được kiến thức từ nhiều lĩnh vực", loại bằng chứng nào sau đây sẽ hiệu quả nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Chức năng của phần Kết bài trong văn bản nghị luận là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng giúp người đọc nhận diện được điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để một bằng chứng trong văn bản nghị luận có sức thuyết phục, nó cần đáp ứng tiêu chí nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về ngôn ngữ trong văn bản nghị luận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc đặt câu hỏi "Tác giả đang cố gắng thuyết phục tôi tin vào điều gì?" giúp người đọc xác định được yếu tố nào là chính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một bài nghị luận về ý nghĩa của lòng nhân ái. Để chứng minh cho luận điểm "Lòng nhân ái mang lại hạnh phúc cho cả người cho và người nhận", tác giả có thể sử dụng loại bằng chứng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích cách lập luận trong một đoạn văn nghị luận giúp người đọc đánh giá điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi viết phần Thân bài, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả, theo thời gian...) có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một bài nghị luận bị coi là thiếu thuyết phục nếu:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản tự sự?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi cần phản bác một ý kiến sai lầm trong văn bản nghị luận, người viết cần làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về lợi ích của việc tập thể dục. Luận điểm bạn đưa ra là "Tập thể dục đều đặn giúp cải thiện sức khỏe tim mạch". Bằng chứng nào sau đây kém hiệu quả nhất để hỗ trợ luận điểm này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ liên kết (ví dụ: tuy nhiên, do đó, bên cạnh đó, nói tóm lại...) có vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bằng chứng, người đọc cần xem xét các yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bạn đang viết bài nghị luận về vai trò của gia đình trong việc hình thành nhân cách. Luận điểm của bạn là "Môi trường gia đình ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển đạo đức của trẻ". Lí lẽ nào sau đây KHÔNG phù hợp để hỗ trợ luận điểm này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để tăng tính biểu cảm và sức hấp dẫn cho văn bản nghị luận mà vẫn giữ được tính khách quan, người viết có thể sử dụng biện pháp tu từ nào một cách hiệu quả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong một bài nghị luận, việc chỉ ra mặt trái hoặc hạn chế của vấn đề đang bàn luận (nếu có) thể hiện điều gì ở người viết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giả sử bạn đọc một bài nghị luận về lợi ích của việc học ngoại ngữ. Bài viết đưa ra luận điểm "Học ngoại ngữ mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp". Bằng chứng nào sau đây sẽ củng cố luận điểm này mạnh mẽ nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của văn bản nghị luận?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi viết phần Kết bài, người viết có thể lựa chọn cách nào để tạo ấn tượng và đọng lại suy nghĩ cho người đọc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đâu là mục đích chính khi phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học dưới dạng bài nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận?

Viết một bình luận