Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do – Chân Trời Sáng Tạo – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về chủ đề xuyên suốt của Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do trong chương trình Ngữ văn 10, sách Chân trời sáng tạo?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên đất nước.
  • B. Thể hiện ý chí tự chủ, tự cường và khát vọng về một cuộc sống không bị áp bức, bóc lột.
  • C. Phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội phong kiến.
  • D. Diễn tả tình yêu đôi lứa gắn liền với tình yêu quê hương đất nước.

Câu 2: Trong

  • A. Số phận của đất nước đã được định đoạt bởi ý trời.
  • B. Biên giới quốc gia được ghi chép cẩn thận trong sử sách.
  • C. Chủ quyền lãnh thổ của Đại Việt là điều hiển nhiên, đã được định sẵn và không thể chối cãi.
  • D. Vận mệnh của triều đại phụ thuộc vào thiên mệnh.

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt trong bài thơ

  • A. Tạo sắc thái trang trọng, uy nghiêm, khẳng định tính chính nghĩa của sự nghiệp bảo vệ chủ quyền.
  • B. Làm cho bài thơ gần gũi, dễ hiểu với mọi tầng lớp nhân dân.
  • C. Nhấn mạnh sự ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Trung Hoa.
  • D. Giúp bài thơ có tính nhạc điệu và dễ ghi nhớ hơn.

Câu 4: Đoạn mở đầu của

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Liệt kê và điệp ngữ.
  • C. Châm biếm và đả kích.
  • D. Bộc lộ tình cảm trực tiếp, tạo sự đồng cảm và khích lệ tinh thần.

Câu 5: Trong

  • A. Cuộc sống thanh bình và chiến trường khốc liệt.
  • B. Lối sống hưởng lạc, thờ ơ với nguy cơ mất nước và cảnh nước mất nhà tan, thân phận nô lệ.
  • C. Sự giàu sang của kẻ thù và sự nghèo khổ của nhân dân.
  • D. Lòng trung quân ái quốc và sự phản bội.

Câu 6: Phân tích tính chất

  • A. Mục đích hiệu triệu, kêu gọi, khích lệ tinh thần chiến đấu của tướng sĩ trước nguy cơ giặc ngoại xâm.
  • B. Nội dung ghi lại những chiến công hiển hách của quân đội.
  • C. Việc sử dụng nhiều điển tích, điển cố trong lịch sử Trung Hoa.
  • D. Lối hành văn trang trọng, uyên bác.

Câu 7: Đoạn thơ

  • A. Đất Nước là những địa danh lịch sử nổi tiếng.
  • B. Đất Nước là kết quả của những cuộc đấu tranh anh dũng.
  • C. Đất Nước được cảm nhận qua những không gian, thời gian và những kỷ niệm rất riêng, rất đời thường của mỗi người.
  • D. Đất Nước là biểu tượng của sức mạnh quân sự.

Câu 8: Khi Nguyễn Khoa Điềm viết

  • A. Trách nhiệm gìn giữ, xây dựng và cống hiến cho sự trường tồn của Đất Nước.
  • B. Trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên của Đất Nước.
  • C. Trách nhiệm học tập để phát triển bản thân.
  • D. Trách nhiệm giữ gìn những phong tục tập quán cổ xưa.

Câu 9: Điểm khác biệt nổi bật trong cách cảm nhận về Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm (trong đoạn trích SGK) so với các nhà thơ trung đại (như trong Nam quốc sơn hà) là gì?

  • A. Nguyễn Khoa Điềm nhấn mạnh yếu tố địa lý, còn thơ trung đại nhấn mạnh yếu tố lịch sử.
  • B. Nguyễn Khoa Điềm tập trung vào vai trò của vua, còn thơ trung đại tập trung vào vai trò của nhân dân.
  • C. Nguyễn Khoa Điềm sử dụng thể thơ lục bát, còn thơ trung đại sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
  • D. Nguyễn Khoa Điềm cảm nhận Đất Nước gắn liền với văn hóa, phong tục và đời sống bình dị của nhân dân, trong khi thơ trung đại thường gắn với lãnh thổ, triều đại và chiến công anh hùng.

Câu 10: Trong bài phát biểu

  • A. Giúp bài diễn văn trở nên dễ thuộc, dễ nhớ.
  • B. Nhấn mạnh, khắc sâu khát vọng về bình đẳng, tự do và công lý, tạo sức lay động mạnh mẽ.
  • C. Thể hiện sự do dự, không chắc chắn của người nói.
  • D. Làm cho bài diễn văn có tính chất kể chuyện.

Câu 11: Martin Luther King Jr. nhắc đến

  • A. Lời hứa về tự do và bình đẳng cho người da màu trong Tuyên ngôn Độc lập đã không được thực hiện.
  • B. Người da màu không có đủ điều kiện tài chính để mua sự tự do.
  • C. Chính phủ Hoa Kỳ đang gặp khó khăn về kinh tế.
  • D. Người da màu cần phải tiết kiệm tiền để đạt được ước mơ của mình.

Câu 12: So sánh điểm chung về khát vọng được thể hiện trong

  • A. Khát vọng về một cuộc sống giàu sang, phú quý.
  • B. Khát vọng về sự thống trị các dân tộc khác.
  • C. Khát vọng về quyền tự chủ, tự do, không bị áp bức, bóc lột hoặc phân biệt đối xử.
  • D. Khát vọng về một xã hội chỉ có hòa bình, không có chiến tranh.

Câu 13: Trong các văn bản

  • A. Lãnh thổ có ranh giới rõ ràng, lịch sử tồn tại lâu đời, nền văn hóa riêng biệt, sự gắn bó của cộng đồng.
  • B. Sức mạnh quân sự vượt trội so với kẻ thù.
  • C. Sự công nhận của các quốc gia khác.
  • D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 14: Phân tích cách lập luận trong

  • A. Chỉ sử dụng lý lẽ sắc bén để chứng minh.
  • B. Chủ yếu dùng tình cảm để lay động người đọc.
  • C. Đưa ra nhiều số liệu thống kê để thuyết phục.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa lý lẽ (phân tích tình hình, nguy cơ) và tình cảm (nỗi lòng chủ tướng, lòng căm thù giặc, tình nghĩa quân thần) cùng với việc nêu gương và chỉ rõ việc cần làm.

Câu 15: Khi phân tích một bài luận về bản thân (Viết bài luận về bản thân - Bài 9), yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là trọng tâm cần đánh giá?

  • A. Tính chân thực và sâu sắc trong việc thể hiện suy nghĩ, cảm xúc.
  • B. Cấu trúc bài viết rõ ràng, mạch lạc (mở bài, thân bài, kết bài).
  • C. Sự chính xác tuyệt đối về các số liệu và sự kiện lịch sử được nhắc đến.
  • D. Ngôn ngữ sử dụng phù hợp, có tính biểu cảm hoặc lập luận chặt chẽ (tùy mục đích bài luận).

Câu 16: Trong ngữ cảnh của bài

  • A. So sánh, giúp người nghe dễ hình dung.
  • B. Đối lập (tương phản), làm nổi bật sự khác biệt giữa thực tại khắc nghiệt và khát vọng tươi sáng.
  • C. Nhân hóa, làm cho cảnh vật trở nên sinh động.
  • D. Ẩn dụ, tạo ra những hình ảnh trừu tượng.

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa khát vọng độc lập dân tộc trong

  • A. Không có mối liên hệ nào, chúng là hai vấn đề hoàn toàn khác nhau.
  • B. Một bên là đấu tranh quân sự, một bên là đấu tranh chính trị.
  • C. Một bên là của người châu Á, một bên là của người châu Phi.
  • D. Cả hai đều xuất phát từ nhu cầu cơ bản của con người về quyền được sống trong tự do, không bị áp bức, bóc lột và được đối xử công bằng.

Câu 18: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (Thuyết trình về một vấn đề xã hội - Bài 9), yếu tố phi ngôn ngữ nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG nhất để tăng tính thuyết phục?

  • A. Ánh mắt giao tiếp với người nghe, cử chỉ, điệu bộ tự nhiên, phù hợp.
  • B. Trang phục đẹp và sang trọng.
  • C. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • D. Thời lượng thuyết trình càng dài càng tốt.

Câu 19: Trong

  • A. Đất Nước chỉ là nơi sinh sống của người Việt hiện tại.
  • B. Đất Nước là sự tổng hòa, kế thừa của nhiều nền văn hóa, lịch sử trên cùng một lãnh thổ.
  • C. Đất Nước là nơi diễn ra các cuộc chiến tranh giành lãnh thổ.
  • D. Đất Nước là nơi chỉ có một dân tộc duy nhất sinh sống.

Câu 20: Xét đoạn văn sau trong

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Liệt kê.
  • D. Nhân hóa.

Câu 21: Tri thức ngữ văn về văn bản nghị luận cho biết, để tăng tính thuyết phục, người viết/nói cần sử dụng kết hợp yếu tố nào?

  • A. Lý lẽ và tình cảm.
  • B. Miêu tả và tự sự.
  • C. Thống kê và biểu đồ.
  • D. Lịch sử và địa lý.

Câu 22: Câu

  • A. Câu trần thuật, thể hiện sự khẳng định.
  • B. Câu cầu khiến, thể hiện yêu cầu.
  • C. Câu cảm thán, thể hiện sự ngạc nhiên.
  • D. Câu hỏi tu từ, thể hiện sự phê phán, chất vấn gay gắt.

Câu 23: Dựa vào đoạn trích

  • A. Sự hy sinh, cống hiến của biết bao thế hệ người Việt đã góp phần tạo nên và tồn tại cùng dáng hình Đất Nước.
  • B. Những người sống lâu năm sẽ biến thành núi và sông.
  • C. Các ngọn núi và dòng sông được đặt tên theo những người nổi tiếng.
  • D. Đất Nước được hình thành từ sự biến đổi địa chất.

Câu 24: Đâu là một trong những đặc điểm nổi bật về giọng điệu của bài phát biểu

  • A. Nhẹ nhàng, trữ tình, giàu chất thơ.
  • B. Mỉa mai, châm biếm sâu cay.
  • C. Hùng hồn, mạnh mẽ, đầy nhiệt huyết và niềm tin.
  • D. Khách quan, trung lập, chỉ trình bày sự kiện.

Câu 25: Trong

  • A. So sánh.
  • B. Nói quá.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng của sự giàu có, sung túc.
  • B. Chỉ đơn thuần là sản phẩm nông nghiệp.
  • C. Tượng trưng cho sự lạc hậu của nền nông nghiệp.
  • D. Biểu tượng cho sự đóng góp, hy sinh thầm lặng của nhân dân vào sự nghiệp đấu tranh giành độc lập, tự do và xây dựng Đất Nước.

Câu 27: Khi thuyết trình về

  • A. Trích dẫn thật nhiều định nghĩa từ sách giáo khoa.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ thật hoa mỹ, nhiều từ khó hiểu.
  • C. Kết nối chủ đề với những vấn đề gần gũi, có ý nghĩa với người nghe và thực tiễn cuộc sống.
  • D. Chỉ trình bày lại thông tin đã có trong các văn bản.

Câu 28: Câu thơ

  • A. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • B. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ và chủ quyền quốc gia một cách đanh thép, dứt khoát.
  • C. Thể hiện sự tự ti trước kẻ thù.
  • D. Kể lại một sự kiện lịch sử.

Câu 29: Đâu là một ví dụ về biện pháp tu từ được sử dụng để tăng tính biểu cảm và nhấn mạnh trong văn bản nghị luận?

  • A. Điệp ngữ (lặp lại từ ngữ hoặc cấu trúc).
  • B. Liệt kê (chỉ đơn thuần liệt kê sự vật, sự việc).
  • C. So sánh (chỉ so sánh hai đối tượng).
  • D. Chú thích (giải thích một từ ngữ).

Câu 30: Khi viết một đoạn văn nghị luận thể hiện suy nghĩ về khát vọng tự do của giới trẻ hiện nay, bạn cần làm gì để đoạn văn có sức thuyết phục?

  • A. Chỉ cần nêu thật nhiều ý kiến cá nhân mà không cần giải thích.
  • B. Sao chép nguyên văn ý tưởng từ các bài viết khác.
  • C. Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ liên tục.
  • D. Trình bày rõ ràng lý lẽ và đưa ra dẫn chứng, ví dụ cụ thể để làm sáng tỏ và chứng minh cho lý lẽ đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về chủ đề xuyên suốt của Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do trong chương trình Ngữ văn 10, sách Chân trời sáng tạo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong "Nam quốc sơn hà", dòng thơ "Tiệt nhiên định phận tại thiên thư" có ý nghĩa khẳng định điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt trong bài thơ "Nam quốc sơn hà"?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đoạn mở đầu của "Hịch tướng sĩ" (từ "Ta thường tới bữa quên ăn..." đến "...đến nỗi thân ta và các ngươi đều bị bắt, chỉ còn biết cúi đầu làm tôi tớ người ta, thì tội lỗi ta đáng chết.") sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để khích lệ tinh thần tướng sĩ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã dùng những hình ảnh tương phản nào để làm nổi bật sự đối lập giữa lối sống hưởng lạc của một bộ phận tướng sĩ và hiểm họa mất nước đang cận kề?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phân tích tính chất "Hịch" của văn bản "Hịch tướng sĩ" được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đoạn thơ "Đất Nước là nơi anh đến trường / Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm..." trong "Đất nước" (Nguyễn Khoa Điềm) thể hiện cách cảm nhận về Đất Nước như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi Nguyễn Khoa Điềm viết "Đất Nước là máu xương của mình / Phải biết gắn bó và san sẻ / Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở / Làm nên Đất Nước muôn đời...". Câu thơ này khơi gợi trách nhiệm nào của mỗi cá nhân đối với Đất Nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Điểm khác biệt nổi bật trong cách cảm nhận về Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm (trong đoạn trích SGK) so với các nhà thơ trung đại (như trong Nam quốc sơn hà) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong bài phát biểu "Tôi có một giấc mơ", Martin Luther King Jr. lặp đi lặp lại cụm từ "I have a dream" (Tôi có một giấc mơ). Biện pháp tu từ này (điệp ngữ) có tác dụng chủ yếu gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Martin Luther King Jr. nhắc đến "check" (tấm séc) và "insufficient funds" (không đủ tiền) khi nói về lời hứa "quyền bất khả xâm phạm đến tự do và mưu cầu hạnh phúc" trong Tuyên ngôn Độc lập của Hoa Kỳ đối với người da màu. Hình ảnh ẩn dụ này muốn truyền tải điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: So sánh điểm chung về khát vọng được thể hiện trong "Nam quốc sơn hà", "Hịch tướng sĩ" và "Tôi có một giấc mơ".

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong các văn bản "Nam quốc sơn hà", "Hịch tướng sĩ", "Đất nước", yếu tố nào được sử dụng để làm căn cứ khẳng định chủ quyền và ý chí độc lập của dân tộc Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phân tích cách lập luận trong "Hịch tướng sĩ" để thấy được tính thuyết phục của văn bản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi phân tích một bài luận về bản thân (Viết bài luận về bản thân - Bài 9), yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là trọng tâm cần đánh giá?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong ngữ cảnh của bài "Tôi có một giấc mơ", việc sử dụng hình ảnh "ngọn núi tuyệt vọng" và "thung lũng buồn đau" đối lập với "một hòn đá hy vọng" và "một thung lũng hy vọng" là biện pháp tu từ gì và có tác dụng ra sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa khát vọng độc lập dân tộc trong "Hịch tướng sĩ" và khát vọng tự do, bình đẳng chủng tộc trong "Tôi có một giấc mơ".

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (Thuyết trình về một vấn đề xã hội - Bài 9), yếu tố phi ngôn ngữ nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG nhất để tăng tính thuyết phục?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong "Đất nước", Nguyễn Khoa Điềm viết: "Đất Nước là nơi dân mình đoàn tụ / Đất Nước là nơi Chiêm Thành và Sa Huỳnh / Theo tên Đất Nước mình mà đi qua...". Câu thơ này thể hiện điều gì về cái nhìn của tác giả về Đất Nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Xét đoạn văn sau trong "Hịch tướng sĩ": "Cửa hang lấy làm trò đùa; ngọn giáo lấy làm cờ cắm; uống rượu ngon, mặc áo báu; sai khiến những kẻ tì bộc; nuôi dưỡng những ca nhi." Đoạn văn này sử dụng biện pháp tu từ nào để khắc họa lối sống của một bộ phận tướng sĩ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tri thức ngữ văn về văn bản nghị luận cho biết, để tăng tính thuyết phục, người viết/nói cần sử dụng kết hợp yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Câu "Cớ sao các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn?" trong "Hịch tướng sĩ" là loại câu gì và thể hiện thái độ gì của tác giả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Dựa vào đoạn trích "Đất nước" (Nguyễn Khoa Điềm), hãy xác định ý nghĩa của cụm từ "những cuộc đời đã hóa núi sông ta"?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đâu là một trong những đặc điểm nổi bật về giọng điệu của bài phát biểu "Tôi có một giấc mơ"?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn viết: "Nếu có kẻ lấy chứa trăm lạng vàng ban cho, cũng chẳng thèm ngoảnh cổ lại..." Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Hạt gạo làng ta" trong thơ ca cách mạng Việt Nam (liên hệ với chủ đề Bài 9)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi thuyết trình về "Khát vọng độc lập và tự do", để bài nói có sức hấp dẫn, người nói cần chú ý nhất đến yếu tố nào liên quan đến nội dung?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Câu thơ "Sông núi nước Nam vua Nam ở" trong "Nam quốc sơn hà" được coi là lời tuyên ngôn vì nó thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đâu là một ví dụ về biện pháp tu từ được sử dụng để tăng tính biểu cảm và nhấn mạnh trong văn bản nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi viết một đoạn văn nghị luận thể hiện suy nghĩ về khát vọng tự do của giới trẻ hiện nay, bạn cần làm gì để đoạn văn có sức thuyết phục?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn trích "Đất Nước" của Nguyễn Khoa Điềm, hình ảnh Đất Nước được cảm nhận chủ yếu từ góc nhìn nào?

  • A. Góc nhìn sử thi, hào hùng về các cuộc chiến tranh.
  • B. Góc nhìn địa lý, mô tả các danh lam thắng cảnh.
  • C. Góc nhìn gần gũi, đời thường, gắn bó với cuộc sống, văn hóa nhân dân.
  • D. Góc nhìn chính trị, nhấn mạnh vai trò của Đảng và Nhà nước.

Câu 2: Câu thơ "Đất Nước là nơi anh đến trường / Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm" trong "Đất Nước" (Nguyễn Khoa Điềm) thể hiện tư tưởng gì về Đất Nước?

  • A. Đất Nước là những chiến công oai hùng.
  • B. Đất Nước là nơi có nhiều danh lam thắng cảnh.
  • C. Đất Nước là khái niệm trừu tượng, thiêng liêng.
  • D. Đất Nước gắn liền với những điều bình dị, gần gũi trong đời sống tình cảm cá nhân.

Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp điệp ngữ trong câu "Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa...” mẹ thường hay kể. Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn" trong đoạn trích "Đất Nước".

  • A. Tạo nhịp điệu nhanh, dồn dập cho câu thơ.
  • B. Nhấn mạnh sự hiện diện của Đất Nước trong những điều bình dị, gần gũi.
  • C. Làm cho câu thơ thêm trang trọng, thiêng liêng.
  • D. Tạo sự tương phản giữa quá khứ và hiện tại.

Câu 4: Đoạn trích "Đất Nước" (Nguyễn Khoa Điềm) thể hiện rõ nhất trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với Đất Nước qua câu/đoạn thơ nào?

  • A. Đất Nước có trong những cái "ngày xửa ngày xưa..."
  • B. Hàng năm ăn đâu nằm đấy...
  • C. Em ơi em / Hãy nhìn rất xa vào bốn ngàn năm Đất Nước...
  • D. Để Đất Nước làm ra tháng Tám...

Câu 5: Giá trị nổi bật về nội dung của bài thơ "Nam quốc sơn hà" (Lý Thường Kiệt) là gì?

  • A. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ và ý chí bảo vệ độc lập dân tộc.
  • B. Mô tả vẻ đẹp hùng vĩ của non sông đất nước.
  • C. Kêu gọi nhân dân đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
  • D. Thể hiện nỗi nhớ quê hương, đất nước.

Câu 6: Câu thơ "Sông núi nước Nam vua Nam ở" trong "Nam quốc sơn hà" sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức thuyết phục?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Khẳng định trực tiếp mang tính tuyên ngôn

Câu 7: "Hịch tướng sĩ" của Trần Quốc Tuấn được viết trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Trước cuộc kháng chiến chống Tống năm 981.
  • B. Trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên-Mông lần thứ hai (1285).
  • C. Sau khi đánh tan quân Nguyên-Mông lần thứ ba.
  • D. Trong thời kỳ đất nước thái bình, thịnh trị.

Câu 8: Mục đích chính của Trần Quốc Tuấn khi viết "Hịch tướng sĩ" là gì?

  • A. Ca ngợi chiến công của quân đội nhà Trần.
  • B. Kể lại lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
  • C. Khích lệ tinh thần chiến đấu, lòng căm thù giặc của tướng sĩ.
  • D. Trình bày chiến lược đánh giặc cho các tướng sĩ.

Câu 9: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những tấm gương lịch sử nào để khích lệ tướng sĩ?

  • A. Những tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách Trung Quốc.
  • B. Những anh hùng chống giặc trong lịch sử Việt Nam.
  • C. Những tấm gương hy sinh trong cuộc kháng chiến hiện tại.
  • D. Những người có công lớn trong việc xây dựng đất nước.

Câu 10: Đoạn văn "Huống chi ta cùng các ngươi... có lẽ nào lại không chịu khó nhọc?" trong "Hịch tướng sĩ" chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Câu hỏi tu từ và liệt kê.

Câu 11: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn phê phán thái độ sống nào của một bộ phận tướng sĩ đương thời?

  • A. Sợ hãi, không dám ra trận.
  • B. Ham mê hưởng lạc, thờ ơ trước vận nước.
  • C. Thiếu kinh nghiệm chiến đấu.
  • D. Không đoàn kết, chia rẽ nội bộ.

Câu 12: Đoạn văn "Ta thường tới bữa quên ăn... nước mắt đầm đìa" trong "Hịch tướng sĩ" biểu đạt cảm xúc gì của Trần Quốc Tuấn?

  • A. Nỗi lòng day dứt, căm tức, đau xót trước cảnh nước mất nhà tan.
  • B. Sự tự tin, quyết thắng vào cuộc chiến.
  • C. Sự tức giận trước thái độ của quân sĩ.
  • D. Nỗi nhớ về quá khứ hào hùng của dân tộc.

Câu 13: "Tôi có một giấc mơ" của Martin Luther King Jr. là một bài phát biểu nổi tiếng về chủ đề gì?

  • A. Khát vọng độc lập dân tộc.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Bình đẳng chủng tộc và chấm dứt phân biệt đối xử.
  • D. Hòa bình thế giới và chống chiến tranh.

Câu 14: Biện pháp tu từ nổi bật và hiệu quả nhất trong bài phát biểu "Tôi có một giấc mơ" là gì?

  • A. Điệp ngữ (đặc biệt là "Tôi có một giấc mơ").
  • B. So sánh.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Liệt kê.

Câu 15: Đoạn trích "Tôi có một giấc mơ" thể hiện khát vọng tự do, bình đẳng của Martin Luther King Jr. dựa trên cơ sở nào?

  • A. Các học thuyết xã hội chủ nghĩa.
  • B. Kinh nghiệm lịch sử đấu tranh của người da đen.
  • C. Sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
  • D. Các giá trị được nêu trong Tuyên ngôn Độc lập và hiến pháp Mỹ.

Câu 16: So sánh "Nam quốc sơn hà" và "Hịch tướng sĩ" về mục đích sáng tác, điểm giống nhau là gì?

  • A. Đều ca ngợi vẻ đẹp của non sông đất nước.
  • B. Đều thể hiện ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập, chủ quyền dân tộc khi có nguy cơ bị xâm lược.
  • C. Đều sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
  • D. Đều phê phán thái độ thờ ơ của một bộ phận nhân dân.

Câu 17: Khát vọng "độc lập và tự do" trong các văn bản được học ở Bài 9 có điểm chung nào?

  • A. Chỉ thể hiện khát vọng độc lập dân tộc.
  • B. Chỉ thể hiện khát vọng tự do cá nhân.
  • C. Chỉ thể hiện khát vọng hòa bình, hữu nghị.
  • D. Đều thể hiện mong muốn con người được sống không bị áp bức, được làm chủ bản thân và vận mệnh.

Câu 18: Từ "Đất Nước" trong đoạn trích của Nguyễn Khoa Điềm mang nhiều tầng ý nghĩa. Tầng ý nghĩa nào sau đây KHÔNG được tác giả nhấn mạnh?

  • A. Đất Nước của nhân dân.
  • B. Đất Nước của văn hóa, phong tục, truyền thống.
  • C. Đất Nước như một thế lực siêu nhiên, huyền bí.
  • D. Đất Nước gắn với quá khứ, hiện tại và tương lai.

Câu 19: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu của "Hịch tướng sĩ"?

  • A. Kết hợp giữa nghiêm khắc, thiết tha, thống thiết và hào hùng.
  • B. Chỉ có giọng điệu nghiêm khắc, răn đe.
  • C. Chủ yếu là giọng điệu ca ngợi, tự hào.
  • D. Giọng điệu nhẹ nhàng, tâm tình.

Câu 20: Trong "Tôi có một giấc mơ", hình ảnh "ngân phiếu hứa hẹn" (promissory note) được sử dụng như một ẩn dụ để chỉ điều gì?

  • A. Khoản vay của chính phủ cho người dân.
  • B. Lời hứa về việc làm và thu nhập.
  • C. Lời hứa về quyền bình đẳng, tự do được ghi trong Tuyên ngôn Độc lập và Hiến pháp.
  • D. Giấy chứng nhận quyền công dân.

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản giữa "Nam quốc sơn hà" và "Hịch tướng sĩ" về thể loại và hình thức biểu đạt?

  • A. "Nam quốc sơn hà" là thơ, "Hịch tướng sĩ" là hịch (văn nghị luận trung đại).
  • B. "Nam quốc sơn hà" là hịch, "Hịch tướng sĩ" là cáo.
  • C. Cả hai đều là thơ.
  • D. Cả hai đều là văn xuôi nghị luận.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "Đất Nước của Nhân dân" trong đoạn trích "Đất Nước" của Nguyễn Khoa Điềm.

  • A. Nhấn mạnh vai trò của các vị vua chúa trong lịch sử.
  • B. Khẳng định nhân dân là người làm nên Đất Nước, là chủ thể của Đất Nước.
  • C. Đề cao vai trò của tầng lớp trí thức đối với Đất Nước.
  • D. Mô tả Đất Nước thuộc sở hữu của nhà nước.

Câu 23: Đoạn trích "Tôi có một giấc mơ" của Martin Luther King Jr. có sức lan tỏa mạnh mẽ bởi yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều số liệu thống kê chính xác.
  • B. Có cấu trúc phức tạp, nhiều tầng nghĩa.
  • C. Chỉ tập trung vào phê phán những bất công xã hội.
  • D. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc, điệp ngữ tạo hiệu ứng truyền cảm hứng mạnh mẽ.

Câu 24: Đọc đoạn "Hịch tướng sĩ", người đọc cảm nhận rõ nhất về phẩm chất nào của Trần Quốc Tuấn?

  • A. Lòng yêu nước sâu sắc, ý chí quyết tâm đánh giặc và tài thao lược.
  • B. Tính cách hiền lành, nhân hậu.
  • C. Sự sợ hãi, lo lắng trước kẻ thù.
  • D. Thái độ thờ ơ, bàng quan trước vận nước.

Câu 25: Câu "Thành Nam Việt Triệu Phục Lòng" trong "Nam quốc sơn hà" có ý nghĩa khẳng định điều gì?

  • A. Kể về một chiến công của Triệu Phục Lòng.
  • B. Mô tả vẻ đẹp của thành Nam Việt.
  • C. Khẳng định ranh giới lãnh thổ và chủ quyền của nước Nam.
  • D. Nói về sự thất bại của quân Triệu.

Câu 26: Liên hệ giữa "Hịch tướng sĩ" và bối cảnh hiện tại, tác phẩm gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của bản thân đối với Tổ quốc?

  • A. Chỉ cần học tập tốt là đủ.
  • B. Trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc chỉ thuộc về quân đội.
  • C. Không có chiến tranh thì không có trách nhiệm.
  • D. Học tập, rèn luyện để đóng góp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong mọi hoàn cảnh.

Câu 27: Giả sử bạn được giao thuyết trình về chủ đề "Khát vọng tự do và bình đẳng". Bạn sẽ sử dụng luận điểm nào từ bài phát biểu "Tôi có một giấc mơ" để làm nổi bật ý tưởng của mình?

  • A. Luận điểm về giấc mơ về một xã hội không phân biệt màu da, nơi mọi người được đối xử bình đẳng.
  • B. Luận điểm về sự cần thiết của bạo lực để đạt được mục tiêu.
  • C. Luận điểm về việc chỉ có chính phủ mới có thể giải quyết vấn đề phân biệt chủng tộc.
  • D. Luận điểm về sự khác biệt không thể xóa nhòa giữa các chủng tộc.

Câu 28: Phân tích cách Nguyễn Khoa Điềm thể hiện mối quan hệ giữa cá nhân và Đất Nước trong đoạn trích "Đất Nước".

  • A. Cá nhân hoàn toàn tách biệt với Đất Nước.
  • B. Cá nhân là một phần không thể thiếu, cùng tồn tại và làm nên Đất Nước.
  • C. Đất Nước chỉ là nền tảng để cá nhân phát triển.
  • D. Mối quan hệ này không được đề cập trong bài thơ.

Câu 29: Tại sao "Nam quốc sơn hà" dù ngắn gọn nhưng lại có sức mạnh to lớn, được coi là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên?

  • A. Khẳng định đanh thép, dứt khoát chủ quyền lãnh thổ và sự tồn tại độc lập của nước Nam.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • C. Kể lại chi tiết lịch sử dựng nước và giữ nước.
  • D. Được viết bằng chữ Nôm, dễ hiểu với mọi người.

Câu 30: Chủ đề "Khát vọng độc lập và tự do" trong Bài 9 Ngữ Văn 10 Chân trời sáng tạo có ý nghĩa giáo dục quan trọng nào đối với học sinh?

  • A. Giúp học sinh nhớ các sự kiện lịch sử quan trọng.
  • B. Chỉ rèn luyện kỹ năng phân tích văn học cổ.
  • C. Khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động chính trị.
  • D. Giáo dục lòng yêu nước, ý thức trách nhiệm công dân, trân trọng giá trị độc lập, tự do.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong đoạn trích 'Đất Nước' của Nguyễn Khoa Điềm, hình ảnh Đất Nước được cảm nhận chủ yếu từ góc nhìn nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Câu thơ 'Đất Nước là nơi anh đến trường / Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm' trong 'Đất Nước' (Nguyễn Khoa Điềm) thể hiện tư tưởng gì về Đất Nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp điệp ngữ trong câu 'Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa...” mẹ thường hay kể. Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn' trong đoạn trích 'Đất Nước'.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đoạn trích 'Đất Nước' (Nguyễn Khoa Điềm) thể hiện rõ nhất trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với Đất Nước qua câu/đoạn thơ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Giá trị nổi bật về nội dung của bài thơ 'Nam quốc sơn hà' (Lý Thường Kiệt) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Câu thơ 'Sông núi nước Nam vua Nam ở' trong 'Nam quốc sơn hà' sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức thuyết phục?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: 'Hịch tướng sĩ' của Trần Quốc Tuấn được viết trong bối cảnh lịch sử nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Mục đích chính của Trần Quốc Tuấn khi viết 'Hịch tướng sĩ' là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong 'Hịch tướng sĩ', Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những tấm gương lịch sử nào để khích lệ tướng sĩ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đoạn văn 'Huống chi ta cùng các ngươi... có lẽ nào lại không chịu khó nhọc?' trong 'Hịch tướng sĩ' chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng tính thuyết phục?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong 'Hịch tướng sĩ', Trần Quốc Tuấn phê phán thái độ sống nào của một bộ phận tướng sĩ đương thời?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đoạn văn 'Ta thường tới bữa quên ăn... nước mắt đầm đìa' trong 'Hịch tướng sĩ' biểu đạt cảm xúc gì của Trần Quốc Tuấn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: 'Tôi có một giấc mơ' của Martin Luther King Jr. là một bài phát biểu nổi tiếng về chủ đề gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Biện pháp tu từ nổi bật và hiệu quả nhất trong bài phát biểu 'Tôi có một giấc mơ' là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đoạn trích 'Tôi có một giấc mơ' thể hiện khát vọng tự do, bình đẳng của Martin Luther King Jr. dựa trên cơ sở nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: So sánh 'Nam quốc sơn hà' và 'Hịch tướng sĩ' về mục đích sáng tác, điểm giống nhau là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khát vọng 'độc lập và tự do' trong các văn bản được học ở Bài 9 có điểm chung nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Từ 'Đất Nước' trong đoạn trích của Nguyễn Khoa Điềm mang nhiều tầng ý nghĩa. Tầng ý nghĩa nào sau đây KHÔNG được tác giả nhấn mạnh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu của 'Hịch tướng sĩ'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong 'Tôi có một giấc mơ', hình ảnh 'ngân phiếu hứa hẹn' (promissory note) được sử dụng như một ẩn dụ để chỉ điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản giữa 'Nam quốc sơn hà' và 'Hịch tướng sĩ' về thể loại và hình thức biểu đạt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'Đất Nước của Nhân dân' trong đoạn trích 'Đất Nước' của Nguyễn Khoa Điềm.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đoạn trích 'Tôi có một giấc mơ' của Martin Luther King Jr. có sức lan tỏa mạnh mẽ bởi yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đọc đoạn 'Hịch tướng sĩ', người đọc cảm nhận rõ nhất về phẩm chất nào của Trần Quốc Tuấn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Câu 'Thành Nam Việt Triệu Phục Lòng' trong 'Nam quốc sơn hà' có ý nghĩa khẳng định điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Liên hệ giữa 'Hịch tướng sĩ' và bối cảnh hiện tại, tác phẩm gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của bản thân đối với Tổ quốc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Giả sử bạn được giao thuyết trình về chủ đề 'Khát vọng tự do và bình đẳng'. Bạn sẽ sử dụng luận điểm nào từ bài phát biểu 'Tôi có một giấc mơ' để làm nổi bật ý tưởng của mình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích cách Nguyễn Khoa Điềm thể hiện mối quan hệ giữa cá nhân và Đất Nước trong đoạn trích 'Đất Nước'.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao 'Nam quốc sơn hà' dù ngắn gọn nhưng lại có sức mạnh to lớn, được coi là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Chủ đề 'Khát vọng độc lập và tự do' trong Bài 9 Ngữ Văn 10 Chân trời sáng tạo có ý nghĩa giáo dục quan trọng nào đối với học sinh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong các văn bản thuộc chủ đề “Khát vọng độc lập và tự do”, văn bản nào được xem là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của dân tộc Việt Nam?

  • A. Hịch tướng sĩ
  • B. Bình Ngô đại cáo
  • C. Nam Quốc Sơn Hà
  • D. Tuyên ngôn Độc lập (1945)

Câu 2: Văn bản “Nam Quốc Sơn Hà” khẳng định điều gì về chủ quyền lãnh thổ của Đại Việt?

  • A. Chủ quyền lãnh thổ đã được xác lập dựa trên cương giới rõ ràng và sách trời định sẵn.
  • B. Chủ quyền lãnh thổ phụ thuộc vào sức mạnh quân sự của Đại Việt.
  • C. Chủ quyền lãnh thổ là do các triều đại phong kiến Trung Quốc ban tặng.
  • D. Chủ quyền lãnh thổ chỉ mang tính tạm thời, có thể thay đổi.

Câu 3: Câu thơ “Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm?” (Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm?) trong “Nam Quốc Sơn Hà” thể hiện cảm xúc gì của tác giả?

  • A. Sự sợ hãi, lo lắng trước quân thù.
  • B. Sự căm phẫn, thái độ khinh bỉ đối với kẻ xâm lược.
  • C. Sự bất lực, tuyệt vọng trước tình thế khó khăn.
  • D. Sự ngạc nhiên, khó hiểu về hành động của kẻ thù.

Câu 4: Văn bản “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn được viết trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Trước cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981).
  • B. Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh (thế kỷ 15).
  • C. Sau khi kháng chiến chống quân Nguyên-Mông lần thứ hai thắng lợi (1285).
  • D. Trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên-Mông lần thứ hai (1285).

Câu 5: Mục đích chính của Trần Quốc Tuấn khi viết “Hịch tướng sĩ” là gì?

  • A. Khích lệ, kêu gọi tướng sĩ đoàn kết, nêu cao tinh thần chiến đấu chống giặc.
  • B. Kể lại những chiến công hiển hách của quân đội Đại Việt.
  • C. Phê phán những sai lầm trong chiến lược quân sự của triều đình.
  • D. Trình bày kế hoạch tác chiến cụ thể cho cuộc kháng chiến.

Câu 6: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật tội ác của kẻ thù và nỗi nhục mất nước?

  • A. Liệt kê các chiến công.
  • B. Sử dụng nhiều từ láy.
  • C. Đưa ra hàng loạt hình ảnh, chi tiết gây ấn tượng mạnh, giàu sức biểu cảm.
  • D. Chỉ trích trực tiếp tên tướng giặc.

Câu 7: Đoạn văn sau trong “Hịch tướng sĩ” thể hiện điều gì: “Lúc bấy giờ, chẳng những thái ấp của ta không còn, mà bổng lộc các ngươi cũng mất; chẳng những gia quyến của ta bị tan, mà vợ con các ngươi cũng khốn; chẳng những xã tắc tổ tông của ta bị giày xéo, mà phần mộ cha ông các ngươi cũng bị quật lên; chẳng những thân ta kiếp này chịu nhục đến trăm đời sau, mà tên tuổi các ngươi cũng chẳng còn để mà ghi vào sử sách.”

  • A. Sự khác biệt lớn giữa quyền lợi của chủ tướng và binh sĩ.
  • B. Nỗi lo sợ cá nhân của Trần Quốc Tuấn.
  • C. Tầm nhìn hạn hẹp của người viết.
  • D. Sự gắn bó mật thiết giữa vận mệnh của chủ tướng và vận mệnh của binh sĩ, của quốc gia.

Câu 8: Biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong đoạn văn ở Câu 7 là gì?

  • A. Điệp cấu trúc và liệt kê.
  • B. So sánh và ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa và hoán dụ.
  • D. Nói quá và chơi chữ.

Câu 9: “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi được xem là bản tổng kết toàn diện cuộc kháng chiến nào?

  • A. Kháng chiến chống quân Tống thế kỷ 11.
  • B. Khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh.
  • C. Kháng chiến chống quân Nguyên-Mông thế kỷ 13.
  • D. Kháng chiến chống Pháp thế kỷ 20.

Câu 10: Đoạn mở đầu “Bình Ngô đại cáo” thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với việc bảo vệ ngôi vua.
  • B. Tư tưởng nhân nghĩa chỉ là lý thuyết suông.
  • C. Tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với việc yên dân và trừ bạo.
  • D. Tư tưởng nhân nghĩa là phải hòa giải với kẻ thù.

Câu 11: Khi miêu tả tội ác của giặc Minh trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh, chi tiết nào để nhấn mạnh sự tàn bạo, dã man?

  • A. Miêu tả cảnh giặc xây thành đắp lũy.
  • B. Nói về việc giặc bắt dân đi phu.
  • C. Kể lại các trận đánh nhỏ lẻ.
  • D. Sử dụng các động từ mạnh, hình ảnh ghê rợn, liệt kê các hành vi tàn ác như giết người, vơ vét của cải, hủy hoại môi trường.

Câu 12: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều điển tích, điển cố trong các văn bản như “Hịch tướng sĩ” và “Bình Ngô đại cáo”.

  • A. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu, xa lạ với người đọc.
  • B. Tăng tính trang trọng, cổ kính, đồng thời tạo sức thuyết phục bằng cách liên hệ với các tấm gương lịch sử, văn hóa.
  • C. Thể hiện sự khoe mẽ kiến thức của người viết.
  • D. Chỉ đơn thuần là trang trí cho bài viết thêm hoa mỹ.

Câu 13: Điểm chung về cảm hứng chủ đạo trong các văn bản “Nam Quốc Sơn Hà”, “Hịch tướng sĩ”, “Bình Ngô đại cáo” là gì?

  • A. Cảm hứng yêu nước, tự hào dân tộc, ý chí bảo vệ độc lập, chủ quyền.
  • B. Cảm hứng lãng mạn về tình yêu đôi lứa.
  • C. Cảm hứng về vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • D. Cảm hứng phê phán hiện thực xã hội đương thời.

Câu 14: Văn bản nào dưới đây tập trung thể hiện khát vọng tự do cá nhân gắn liền với quyền con người, thay vì độc lập dân tộc?

  • A. Nam Quốc Sơn Hà
  • B. Hịch tướng sĩ
  • C. Tôi có một giấc mơ (I Have a Dream) của Martin Luther King Jr.
  • D. Bình Ngô đại cáo

Câu 15: Bài diễn văn “Tôi có một giấc mơ” của Martin Luther King Jr. được trình bày trong bối cảnh nào?

  • A. Phong trào đấu tranh đòi quyền bình đẳng cho người da màu ở Mỹ.
  • B. Cuộc chiến tranh giành độc lập của nước Mỹ.
  • C. Phong trào chống chiến tranh tại Việt Nam.
  • D. Buổi lễ nhậm chức Tổng thống Mỹ.

Câu 16: Điệp khúc “Tôi có một giấc mơ” được lặp lại nhiều lần trong bài diễn văn nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài diễn văn dài thêm.
  • B. Gây nhàm chán cho người nghe.
  • C. Nhấn mạnh sự tuyệt vọng của người nói.
  • D. Nhấn mạnh khát vọng cháy bỏng về một tương lai tốt đẹp, công bằng, bình đẳng và truyền cảm hứng cho người nghe.

Câu 17: Trong “Tôi có một giấc mơ”, hình ảnh “chi phiếu” được sử dụng như một ẩn dụ để nói về điều gì?

  • A. Khoản tiền bồi thường cho người da màu.
  • B. Lời hứa về quyền bình đẳng, tự do và công lý trong Hiến pháp Mỹ.
  • C. Tấm vé đi đến miền đất hứa.
  • D. Một món quà dành cho người da màu.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Martin Luther King Jr. nhắc đến các địa danh cụ thể trên khắp nước Mỹ trong bài diễn văn của mình.

  • A. Nhấn mạnh rằng khát vọng tự do, bình đẳng không chỉ giới hạn ở một nơi mà lan tỏa khắp đất nước, kêu gọi sự đoàn kết toàn dân.
  • B. Chỉ đơn thuần liệt kê các bang của nước Mỹ.
  • C. Thể hiện sự phân chia rõ rệt giữa các vùng miền.
  • D. Gợi nhắc những kỷ niệm du lịch của ông.

Câu 19: Từ “khát vọng” trong chủ đề bài học có nghĩa là gì?

  • A. Ước muốn bình thường, dễ dàng đạt được.
  • B. Nỗi sợ hãi, lo lắng về tương lai.
  • C. Mong muốn, ước ao mãnh liệt, cháy bỏng về một điều tốt đẹp.
  • D. Sự hài lòng với thực tại.

Câu 20: Liên kết giữa độc lập dân tộc và tự do cá nhân được thể hiện như thế nào trong các văn bản thuộc chủ đề này?

  • A. Độc lập dân tộc không liên quan gì đến tự do cá nhân.
  • B. Tự do cá nhân là ưu tiên hàng đầu, độc lập dân tộc chỉ là thứ yếu.
  • C. Chỉ khi có tự do cá nhân thì mới cần độc lập dân tộc.
  • D. Độc lập dân tộc là tiền đề vững chắc để có được tự do cho mỗi cá nhân và toàn xã hội.

Câu 21: Khi phân tích một văn bản nghị luận về độc lập, tự do, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đánh giá tính thuyết phục của văn bản?

  • A. Hệ thống luận điểm, lí lẽ và bằng chứng được trình bày một cách chặt chẽ, logic và thuyết phục.
  • B. Độ dài của văn bản.
  • C. Số lượng từ Hán Việt được sử dụng.
  • D. Việc sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, ẩn dụ.

Câu 22: Giả sử bạn đang viết một bài luận về tầm quan trọng của việc bảo vệ chủ quyền quốc gia trong bối cảnh hiện tại. Bạn có thể vận dụng những tư tưởng, bài học nào từ các văn bản như “Nam Quốc Sơn Hà” hay “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. Chỉ cần dựa vào sức mạnh quân sự.
  • B. Chủ quyền là khái niệm trừu tượng, ít liên quan đến đời sống.
  • C. Khẳng định chủ quyền là bất khả xâm phạm, nêu cao tinh thần đoàn kết toàn dân và ý chí quyết tâm bảo vệ đất nước.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước lớn.

Câu 23: Dòng thơ “Sông núi nước Nam vua Nam ở” trong “Nam Quốc Sơn Hà” sử dụng phép tu từ nào để tăng tính khẳng định và đanh thép?

  • A. Hoán dụ.
  • B. Điệp ngữ và khẳng định trực tiếp.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Nói giảm nói tránh.

Câu 24: Văn bản nào dưới đây thể hiện rõ nhất vai trò của người đứng đầu (chủ tướng) trong việc khơi dậy tinh thần chiến đấu của toàn quân?

  • A. Hịch tướng sĩ
  • B. Nam Quốc Sơn Hà
  • C. Bình Ngô đại cáo
  • D. Tôi có một giấc mơ

Câu 25: Khi đọc “Bình Ngô đại cáo”, đoạn văn miêu tả cuộc kháng chiến gian khổ nhưng cuối cùng giành thắng lợi vẻ vang có tác dụng gì đối với người đọc/người nghe thời bấy giờ?

  • A. Gây cảm giác bi quan, chán nản.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin lịch sử.
  • C. Làm giảm đi ý nghĩa của chiến thắng.
  • D. Khơi dậy niềm tự hào dân tộc, khẳng định sức mạnh và ý chí của nhân dân Đại Việt, củng cố niềm tin vào tương lai.

Câu 26: Phân tích cách tác giả “Tôi có một giấc mơ” sử dụng các cặp đối lập (ví dụ: bóng tối bất công - ánh sáng hy vọng, sa mạc bất công - ốc đảo công lý) để làm nổi bật thông điệp của mình.

  • A. Tạo sự tương phản mạnh mẽ, nhấn mạnh hiện trạng bất công và vẽ ra viễn cảnh tươi sáng của tự do, bình đẳng.
  • B. Làm cho bài nói trở nên khó theo dõi.
  • C. Gây cảm giác mơ hồ, không rõ ràng.
  • D. Chỉ là cách nói thông thường, không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 27: Văn bản nào trong bài học thể hiện rõ nhất tư tưởng “lấy đại nghĩa thắng hung tàn, lấy chí nhân thay cường bạo”?

  • A. Nam Quốc Sơn Hà
  • B. Hịch tướng sĩ
  • C. Bình Ngô đại cáo
  • D. Tôi có một giấc mơ

Câu 28: Khát vọng độc lập, tự do được thể hiện trong các văn bản trung đại ở Bài 9 (Nam Quốc Sơn Hà, Hịch tướng sĩ, Bình Ngô đại cáo) chủ yếu hướng tới điều gì?

  • A. Quyền tự do biểu đạt cá nhân.
  • B. Độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia, sự toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Tự do kinh doanh, phát triển kinh tế.
  • D. Quyền bầu cử, tham gia chính trị.

Câu 29: So với các văn bản trung đại, “Tôi có một giấc mơ” thể hiện khát vọng tự do ở phương diện nào là chủ yếu?

  • A. Chống lại sự xâm lược từ bên ngoài.
  • B. Bảo vệ lãnh thổ quốc gia.
  • C. Lật đổ chế độ phong kiến.
  • D. Đấu tranh cho quyền bình đẳng, chấm dứt phân biệt chủng tộc và bất công xã hội ngay trong lòng đất nước.

Câu 30: Nhận xét nào khái quát đúng nhất về giá trị của các văn bản thuộc chủ đề “Khát vọng độc lập và tự do” trong chương trình Ngữ văn 10?

  • A. Là những áng văn, bài thơ có giá trị lịch sử và văn học to lớn, thể hiện sâu sắc tinh thần yêu nước, ý chí quật cường và khát vọng cao đẹp của dân tộc Việt Nam và nhân loại.
  • B. Chỉ có giá trị về mặt lịch sử, không còn phù hợp với thời đại ngày nay.
  • C. Chỉ mang tính chất giáo huấn đơn thuần, khô khan.
  • D. Tập trung miêu tả cuộc sống thường ngày của nhân dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong các văn bản thuộc chủ đề “Khát vọng độc lập và tự do”, văn bản nào được xem là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của dân tộc Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Văn bản “Nam Quốc Sơn Hà” khẳng định điều gì về chủ quyền lãnh thổ của Đại Việt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Câu thơ “Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm?” (Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm?) trong “Nam Quốc Sơn Hà” thể hiện cảm xúc gì của tác giả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Văn bản “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn được viết trong bối cảnh lịch sử nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Mục đích chính của Trần Quốc Tuấn khi viết “Hịch tướng sĩ” là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật tội ác của kẻ thù và nỗi nhục mất nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đoạn văn sau trong “Hịch tướng sĩ” thể hiện điều gì: “Lúc bấy giờ, chẳng những thái ấp của ta không còn, mà bổng lộc các ngươi cũng mất; chẳng những gia quyến của ta bị tan, mà vợ con các ngươi cũng khốn; chẳng những xã tắc tổ tông của ta bị giày xéo, mà phần mộ cha ông các ngươi cũng bị quật lên; chẳng những thân ta kiếp này chịu nhục đến trăm đời sau, mà tên tuổi các ngươi cũng chẳng còn để mà ghi vào sử sách.”

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong đoạn văn ở Câu 7 là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi được xem là bản tổng kết toàn diện cuộc kháng chiến nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đoạn mở đầu “Bình Ngô đại cáo” thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Nguyễn Trãi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi miêu tả tội ác của giặc Minh trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh, chi tiết nào để nhấn mạnh sự tàn bạo, dã man?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều điển tích, điển cố trong các văn bản như “Hịch tướng sĩ” và “Bình Ngô đại cáo”.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Điểm chung về cảm hứng chủ đạo trong các văn bản “Nam Quốc Sơn Hà”, “Hịch tướng sĩ”, “Bình Ngô đại cáo” là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Văn bản nào dưới đây tập trung thể hiện khát vọng tự do cá nhân gắn liền với quyền con người, thay vì độc lập dân tộc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Bài diễn văn “Tôi có một giấc mơ” của Martin Luther King Jr. được trình bày trong bối cảnh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Điệp khúc “Tôi có một giấc mơ” được lặp lại nhiều lần trong bài diễn văn nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong “Tôi có một giấc mơ”, hình ảnh “chi phiếu” được sử dụng như một ẩn dụ để nói về điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Martin Luther King Jr. nhắc đến các địa danh cụ thể trên khắp nước Mỹ trong bài diễn văn của mình.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Từ “khát vọng” trong chủ đề bài học có nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Liên kết giữa độc lập dân tộc và tự do cá nhân được thể hiện như thế nào trong các văn bản thuộc chủ đề này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi phân tích một văn bản nghị luận về độc lập, tự do, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đánh giá tính thuyết phục của văn bản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Giả sử bạn đang viết một bài luận về tầm quan trọng của việc bảo vệ chủ quyền quốc gia trong bối cảnh hiện tại. Bạn có thể vận dụng những tư tưởng, bài học nào từ các văn bản như “Nam Quốc Sơn Hà” hay “Bình Ngô đại cáo”?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Dòng thơ “Sông núi nước Nam vua Nam ở” trong “Nam Quốc Sơn Hà” sử dụng phép tu từ nào để tăng tính khẳng định và đanh thép?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Văn bản nào dưới đây thể hiện rõ nhất vai trò của người đứng đầu (chủ tướng) trong việc khơi dậy tinh thần chiến đấu của toàn quân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi đọc “Bình Ngô đại cáo”, đoạn văn miêu tả cuộc kháng chiến gian khổ nhưng cuối cùng giành thắng lợi vẻ vang có tác dụng gì đối với người đọc/người nghe thời bấy giờ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích cách tác giả “Tôi có một giấc mơ” sử dụng các cặp đối lập (ví dụ: bóng tối bất công - ánh sáng hy vọng, sa mạc bất công - ốc đảo công lý) để làm nổi bật thông điệp của mình.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Văn bản nào trong bài học thể hiện rõ nhất tư tưởng “lấy đại nghĩa thắng hung tàn, lấy chí nhân thay cường bạo”?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khát vọng độc lập, tự do được thể hiện trong các văn bản trung đại ở Bài 9 (Nam Quốc Sơn Hà, Hịch tướng sĩ, Bình Ngô đại cáo) chủ yếu hướng tới điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: So với các văn bản trung đại, ???Tôi có một giấc mơ” thể hiện khát vọng tự do ở phương diện nào là chủ yếu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nhận xét nào khái quát đúng nhất về giá trị của các văn bản thuộc chủ đề “Khát vọng độc lập và tự do” trong chương trình Ngữ văn 10?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Nam Quốc Sơn Hà" thể hiện khát vọng độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam thông qua việc khẳng định điều gì là nền tảng vững chắc cho chủ quyền quốc gia?

  • A. Sức mạnh quân đội và sự lãnh đạo của vua.
  • B. Lòng dân đoàn kết và ý chí chống ngoại xâm.
  • C. Lãnh thổ được quy định rõ ràng và sự cai trị của đế vương chính thống.
  • D. Sự giàu có về tài nguyên và vị trí địa lý chiến lược.

Câu 2: Trong "Nam Quốc Sơn Hà", câu thơ "Tiệt nhiên định phận tại thiên thư" mang ý nghĩa khẳng định chủ quyền dựa trên cơ sở nào?

  • A. Sức mạnh quân sự áp đảo đối phương.
  • B. Lịch sử lâu đời của dân tộc.
  • C. Sự công nhận của các nước láng giềng.
  • D. Quy luật tự nhiên hoặc ý trời đã định sẵn.

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ mang tính khẳng định, dứt khoát (ví dụ: "tiệt nhiên", "định phận") trong bài thơ "Nam Quốc Sơn Hà".

  • A. Nhấn mạnh tính hiển nhiên, bất khả xâm phạm của chủ quyền Đại Việt.
  • B. Thể hiện sự tức giận, căm phẫn trước hành động xâm lược.
  • C. Diễn tả niềm tự hào về truyền thống văn hiến.
  • D. Kêu gọi tinh thần đoàn kết toàn dân.

Câu 4: Đoạn "Hịch tướng sĩ" của Trần Quốc Tuấn có câu: "Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn...". Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu này và tác dụng của nó là gì?

  • A. So sánh, làm nổi bật sự tương phản giữa ta và địch.
  • B. Điệp cấu trúc và câu hỏi tu từ, nhằm khơi gợi lòng tự trọng và trách nhiệm ở tướng sĩ.
  • C. Ẩn dụ, thể hiện sự nguy hiểm của giặc ngoại xâm.
  • D. Liệt kê, nhấn mạnh nhiều hành động sai trái của tướng sĩ.

Câu 5: Để khích lệ lòng căm thù giặc và ý chí chiến đấu của tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn trong "Hịch tướng sĩ" đã sử dụng những hình ảnh đối lập nào?

  • A. Vua hiền tôi trung >< Vua tàn ác tôi nịnh.
  • B. Nhà Trần thịnh vượng >< Đất nước suy tàn.
  • C. Cảnh sống xa hoa hưởng lạc >< Cảnh nước mất nhà tan, nhục nhã.
  • D. Quân dân đồng lòng >< Quân đội chia rẽ.

Câu 6: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn nhắc đến những tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách (Kỷ Tín, Do Vu, Dự Nhượng...). Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Khoe khoang sự hiểu biết uyên bác của người viết.
  • B. Cung cấp kiến thức lịch sử cho tướng sĩ.
  • C. Làm cho bài hịch thêm dài và trang trọng.
  • D. Lấy gương xưa để giáo dục, khích lệ tinh thần trung nghĩa, sẵn sàng hy sinh cho đất nước ở tướng sĩ đương thời.

Câu 7: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng và mục đích truyền đạt giữa bài thơ "Nam Quốc Sơn Hà" và bài "Hịch tướng sĩ".

  • A. "Nam Quốc Sơn Hà" chủ yếu khẳng định chủ quyền với kẻ thù; "Hịch tướng sĩ" chủ yếu khích lệ tướng sĩ nhà Trần chiến đấu chống giặc.
  • B. "Nam Quốc Sơn Hà" dùng lý lẽ để thuyết phục; "Hịch tướng sĩ" dùng tình cảm để lay động.
  • C. Cả hai bài đều nhằm mục đích tuyên truyền cho toàn dân.
  • D. "Nam Quốc Sơn Hà" dành cho vua quan; "Hịch tướng sĩ" dành cho binh lính cấp thấp.

Câu 8: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu? "Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa, chỉ căm tức chưa xả thịt lột da của quân thù, xẻo gan uống máu của quân nghịch." (Trích Hịch tướng sĩ)

  • A. So sánh.
  • B. Điệp ngữ.
  • C. Cường điệu (phóng đại) và liệt kê.
  • D. Nhân hóa.

Câu 9: Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất khát vọng độc lập, tự do trong bối cảnh xã hội hiện đại, dựa trên tinh thần của Bài 9?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • B. Sao chép hoàn toàn mô hình phát triển của các nước khác.
  • C. Phụ thuộc vào sự giúp đỡ của các cường quốc.
  • D. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, chủ động hội nhập quốc tế, và đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia trên mọi phương diện.

Câu 10: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã chỉ ra hậu quả thảm khốc nào nếu tướng sĩ không lo luyện tập, chỉ ham hưởng lạc?

  • A. Nước mất, nhà tan, bản thân bị bắt làm tù binh, vợ con bị giày xéo, tông miếu bị phơi bày.
  • B. Chỉ bị giáng chức hoặc phạt tiền.
  • C. Mất đi sự kính trọng của binh lính.
  • D. Kinh tế đất nước suy thoái.

Câu 11: Câu văn "Ta đây: chức phận làm tướng phải lo báo ơn chúa thượng, bổng lộc của triều đình đủ dùng, ăn cơm chúa, mặc áo vua..." trong "Hịch tướng sĩ" nhằm mục đích gì?

  • A. Khoe khoang về chức vụ và bổng lộc của bản thân.
  • B. Nhắc nhở, khơi gợi ý thức về bổn phận và trách nhiệm của người làm tướng đối với vua và đất nước.
  • C. Chỉ trích sự xa hoa lãng phí của triều đình.
  • D. Thể hiện sự bất mãn với cuộc sống hiện tại.

Câu 12: "Hịch tướng sĩ" được viết ra trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Trước cuộc kháng chiến chống quân Tống (thế kỷ 11).
  • B. Sau khi quân Nguyên Mông lần thứ nhất bị đánh bại (thế kỷ 13).
  • C. Trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông lần thứ hai (năm 1285).
  • D. Trong thời kỳ đất nước thái bình, thịnh trị.

Câu 13: Nhận xét nào đúng về giọng điệu chủ đạo của bài "Hịch tướng sĩ"?

  • A. Than thở, buồn bã.
  • B. Nhẹ nhàng, tâm tình.
  • C. Tức giận, đe dọa.
  • D. Tha thiết, chân thành, nghiêm khắc và hùng hồn.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: "Nay các ngươi noi gương Lãnh Ngãi theo nghề phiên thần chuốc lấy sỉ nhục, bắt chước Thôi Tá làm điều phản nghịch, đương đầu với quân Mông Cổ để bêu xấu muôn đời, còn gì bằng!" (Trích Hịch tướng sĩ). Đoạn này sử dụng phép tu từ nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. So sánh.
  • B. Nghệ thuật châm biếm, mỉa mai.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 15: Nội dung nào sau đây không thuộc về khát vọng độc lập, tự do được thể hiện trong Bài 9?

  • A. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
  • B. Ý chí quyết tâm bảo vệ đất nước trước ngoại xâm.
  • C. Lòng tự tôn dân tộc và tinh thần trách nhiệm cá nhân với vận mệnh đất nước.
  • D. Ước mơ về cuộc sống giàu sang, sung túc về vật chất.

Câu 16: Khi phân tích một văn bản nghị luận như "Hịch tướng sĩ", việc xác định luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp hiểu rõ cấu trúc lập luận, mục đích và sức thuyết phục của văn bản.
  • B. Giúp xác định tác giả là ai và viết vào thời gian nào.
  • C. Chỉ là yêu cầu hình thức, không quan trọng bằng việc cảm thụ văn học.
  • D. Giúp nhớ được nhiều chi tiết, sự kiện trong bài.

Câu 17: Từ "hịch" trong "Hịch tướng sĩ" có nghĩa là gì?

  • A. Bài thơ trữ tình bày tỏ cảm xúc cá nhân.
  • B. Văn bản nghị luận cổ, thường dùng để kêu gọi, hiệu triệu, khích lệ tinh thần chiến đấu hoặc răn đe.
  • C. Bài văn tế dùng để tưởng nhớ người đã khuất.
  • D. Chiếu lệnh của nhà vua ban bố cho thần dân.

Câu 18: So sánh cách thể hiện ý chí độc lập trong "Nam Quốc Sơn Hà" và "Hịch tướng sĩ". Điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

  • A. "Nam Quốc Sơn Hà" dùng hình ảnh thiên nhiên; "Hịch tướng sĩ" dùng hình ảnh con người.
  • B. "Nam Quốc Sơn Hà" tập trung vào quá khứ; "Hịch tướng sĩ" tập trung vào hiện tại.
  • C. "Nam Quốc Sơn Hà" khẳng định chủ quyền dựa trên lý lẽ khách quan (thiên thư, định phận); "Hịch tướng sĩ" khơi gợi ý chí dựa trên tình cảm, trách nhiệm cá nhân và tập thể.
  • D. "Nam Quốc Sơn Hà" dùng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt; "Hịch tướng sĩ" dùng văn xuôi.

Câu 19: Tinh thần "Khát vọng độc lập và tự do" trong Bài 9 gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của thế hệ trẻ ngày nay trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Chỉ cần học thật giỏi để có việc làm tốt cho bản thân.
  • B. Việc bảo vệ Tổ quốc là trách nhiệm của quân đội và các cơ quan chức năng.
  • C. Không cần quan tâm đến lịch sử vì đó là chuyện đã qua.
  • D. Ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa, nỗ lực học tập, lao động sáng tạo để góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh, văn minh, đồng thời sẵn sàng bảo vệ chủ quyền quốc gia khi cần thiết.

Câu 20: Đoạn văn "Chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền, bổng lộc của các ngươi đời đời hưởng thụ; mà chiên ấp của bách tính không bị xâm phạm, cơ nghiệp của tổ tông các ngươi không bị giày xéo..." (Trích Hịch tướng sĩ) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng sức thuyết phục?

  • A. Liệt kê và điệp cấu trúc, nhấn mạnh lợi ích cá nhân, gia đình và cộng đồng khi chiến thắng.
  • B. So sánh, làm nổi bật sự khác biệt giữa chiến thắng và thất bại.
  • C. Ẩn dụ, nói về tương lai tươi sáng.
  • D. Nhân hóa, gán cho tài sản những cảm xúc.

Câu 21: Trong "Hịch tướng sĩ", thái độ của Trần Quốc Tuấn đối với những tướng sĩ ham chơi, quên nhiệm vụ được thể hiện như thế nào?

  • A. Thông cảm, bỏ qua.
  • B. Khuyến khích, khen ngợi.
  • C. Phê phán nghiêm khắc, thậm chí mỉa mai.
  • D. Làm ngơ, không quan tâm.

Câu 22: Liên hệ "Nam Quốc Sơn Hà" và "Hịch tướng sĩ" với bối cảnh lịch sử kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam. Hai tác phẩm này đóng vai trò gì trong các cuộc kháng chiến đó?

  • A. Là những bài ca tụng chiến thắng.
  • B. Chỉ là tài liệu ghi chép lại sự kiện lịch sử.
  • C. Là những văn bản dùng để đàm phán với kẻ thù.
  • D. Là những lời hiệu triệu, tuyên ngôn độc lập, khích lệ tinh thần chiến đấu, góp phần tạo nên sức mạnh chiến thắng.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc học tập và vận dụng các kỹ năng nghị luận, thuyết trình trong việc thể hiện khát vọng độc lập, tự do cá nhân hoặc cộng đồng trong cuộc sống hiện đại.

  • A. Giúp trình bày quan điểm, bảo vệ lẽ phải, đấu tranh cho quyền lợi chính đáng, truyền cảm hứng và tạo sự đồng thuận để đạt được mục tiêu chung.
  • B. Chỉ để phục vụ cho việc thi cử.
  • C. Không cần thiết vì mọi người có thể tự do làm điều mình muốn.
  • D. Chỉ có tác dụng trong lĩnh vực chính trị.

Câu 24: Nếu được yêu cầu viết một bài luận ngắn về "Khát vọng tự do của tuổi trẻ", dựa trên tinh thần Bài 9, em sẽ tập trung vào những khía cạnh nào?

  • A. Tự do làm bất cứ điều gì mình thích mà không cần quan tâm đến ai.
  • B. Tự do hưởng thụ cuộc sống mà không cần làm việc.
  • C. Tự do trong tư duy, sáng tạo, lựa chọn con đường phát triển bản thân, đồng thời có trách nhiệm với cộng đồng và đất nước.
  • D. Tự do chỉ trích mọi thứ mà không cần đưa ra giải pháp.

Câu 25: Câu "Chúng vẫy đuôi chó mà đi theo giặc, để giày xéo lên mồ mả tổ tông các ngươi..." (Trích Hịch tướng sĩ) sử dụng hình ảnh ẩn dụ nào để miêu tả hành động của kẻ bán nước?

  • A. Hình ảnh con hổ hung dữ.
  • B. Hình ảnh con chó hèn hạ, phản chủ.
  • C. Hình ảnh con chim bay lượn trên trời.
  • D. Hình ảnh cây cổ thụ vững chắc.

Câu 26: Điều gì làm cho bài "Nam Quốc Sơn Hà" trở thành "áng thiên cổ hùng văn" và được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của Việt Nam?

  • A. Bài thơ rất dài và sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • B. Bài thơ được viết bằng chữ Hán cổ.
  • C. Bài thơ có vần điệu rất hay và dễ thuộc.
  • D. Bài thơ khẳng định một cách đanh thép, đúc kết chân lý về chủ quyền lãnh thổ và ý chí bảo vệ độc lập dân tộc trong một hình thức ngắn gọn, cô đọng.

Câu 27: Khi phân tích đoạn cuối của "Hịch tướng sĩ" (phần vạch ra con đường đúng đắn và thưởng phạt nghiêm minh), em nhận thấy tác giả đã chuyển đổi giọng điệu và phương pháp thuyết phục như thế nào so với các đoạn trước?

  • A. Chuyển từ phê phán, khơi gợi nỗi nhục sang chỉ dẫn cụ thể, vạch rõ con đường hành động và đưa ra lời hứa thưởng phạt rõ ràng để định hướng và thúc đẩy hành động.
  • B. Giữ nguyên giọng điệu tức giận từ đầu đến cuối.
  • C. Chuyển sang giọng điệu cầu xin, van nài.
  • D. Chỉ tập trung vào việc liệt kê hình phạt.

Câu 28: Nếu cần tìm một câu tục ngữ hoặc thành ngữ Việt Nam thể hiện tinh thần "Hịch tướng sĩ" ở khía cạnh coi trọng danh dự, lòng tự trọng, em sẽ chọn câu nào phù hợp nhất?

  • A. Ăn vóc học hay.
  • B. Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
  • C. Đói cho sạch, rách cho thơm.
  • D. Có công mài sắt, có ngày nên kim.

Câu 29: Khát vọng độc lập, tự do không chỉ là vấn đề của quốc gia mà còn là của mỗi cá nhân. Liên hệ với bản thân, em hiểu "tự do" trong cuộc sống hàng ngày có thể bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ là được làm mọi điều mình thích mà không bị ai cấm đoán.
  • B. Có thật nhiều tiền để mua sắm thỏa thích.
  • C. Không cần phải tuân theo bất kỳ quy tắc hay luật lệ nào.
  • D. Tự do trong suy nghĩ, lựa chọn con đường học tập/sự nghiệp, bày tỏ chính kiến (trong khuôn khổ pháp luật và đạo đức), và tự chủ trong cuộc sống của mình.

Câu 30: Chủ đề "Khát vọng độc lập và tự do" trong Bài 9 có ý nghĩa như thế nào đối với việc giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc cho học sinh?

  • A. Giúp học sinh hiểu sâu sắc giá trị của độc lập, tự do, trân trọng sự hy sinh của cha ông, từ đó nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ và xây dựng đất nước trong thời đại mới.
  • B. Chỉ cung cấp kiến thức lịch sử khô khan.
  • C. Làm học sinh cảm thấy sợ hãi về chiến tranh.
  • D. Không có ý nghĩa thực tiễn đối với cuộc sống hiện tại của học sinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Bài thơ 'Nam Quốc Sơn Hà' thể hiện khát vọng độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam thông qua việc khẳng định điều gì là nền tảng vững chắc cho chủ quyền quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong 'Nam Quốc Sơn Hà', câu thơ 'Tiệt nhiên định phận tại thiên thư' mang ý nghĩa khẳng định chủ quyền dựa trên cơ sở nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ mang tính khẳng định, dứt khoát (ví dụ: 'tiệt nhiên', 'định phận') trong bài thơ 'Nam Quốc Sơn Hà'.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Đoạn 'Hịch tướng sĩ' của Trần Quốc Tuấn có câu: 'Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn...'. Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu này và tác dụng của nó là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Để khích lệ lòng căm thù giặc và ý chí chiến đấu của tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn trong 'Hịch tướng sĩ' đã sử dụng những hình ảnh đối lập nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong 'Hịch tướng sĩ', Trần Quốc Tuấn nhắc đến những tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách (Kỷ Tín, Do Vu, Dự Nhượng...). Mục đích chính của việc này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng và mục đích truyền đạt giữa bài thơ 'Nam Quốc Sơn Hà' và bài 'Hịch tướng sĩ'.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu? 'Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa, chỉ căm tức chưa xả thịt lột da của quân thù, xẻo gan uống máu của quân nghịch.' (Trích Hịch tướng sĩ)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất khát vọng độc lập, tự do trong bối cảnh xã hội hiện đại, dựa trên tinh thần của Bài 9?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong 'Hịch tướng sĩ', Trần Quốc Tuấn đã chỉ ra hậu quả thảm khốc nào nếu tướng sĩ không lo luyện tập, chỉ ham hưởng lạc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Câu văn 'Ta đây: chức phận làm tướng phải lo báo ơn chúa thượng, bổng lộc của triều đình đủ dùng, ăn cơm chúa, mặc áo vua...' trong 'Hịch tướng sĩ' nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: 'Hịch tướng sĩ' được viết ra trong bối cảnh lịch sử nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nhận xét nào đúng về giọng điệu chủ đạo của bài 'Hịch tướng sĩ'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: 'Nay các ngươi noi gương Lãnh Ngãi theo nghề phiên thần chuốc lấy sỉ nhục, bắt chước Thôi Tá làm điều phản nghịch, đương đầu với quân Mông Cổ để bêu xấu muôn đời, còn gì bằng!' (Trích Hịch tướng sĩ). Đoạn này sử dụng phép tu từ nào để tăng tính thuyết phục?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nội dung nào sau đây không thuộc về khát vọng độc lập, tự do được thể hiện trong Bài 9?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi phân tích một văn bản nghị luận như 'Hịch tướng sĩ', việc xác định luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Từ 'hịch' trong 'Hịch tướng sĩ' có nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: So sánh cách thể hiện ý chí độc lập trong 'Nam Quốc Sơn Hà' và 'Hịch tướng sĩ'. Điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tinh thần 'Khát vọng độc lập và tự do' trong Bài 9 gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của thế hệ trẻ ngày nay trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Đoạn văn 'Chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền, bổng lộc của các ngươi đời đời hưởng thụ; mà chiên ấp của bách tính không bị xâm phạm, cơ nghiệp của tổ tông các ngươi không bị giày xéo...' (Trích Hịch tướng sĩ) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng sức thuyết phục?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong 'Hịch tướng sĩ', thái độ của Trần Quốc Tuấn đối với những tướng sĩ ham chơi, quên nhiệm vụ được thể hiện như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Liên hệ 'Nam Quốc Sơn Hà' và 'Hịch tướng sĩ' với bối cảnh lịch sử kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam. Hai tác phẩm này đóng vai trò gì trong các cuộc kháng chiến đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc học tập và vận dụng các kỹ năng nghị luận, thuyết trình trong việc thể hiện khát vọng độc lập, tự do cá nhân hoặc cộng đồng trong cuộc sống hiện đại.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Nếu được yêu cầu viết một bài luận ngắn về 'Khát vọng tự do của tuổi trẻ', dựa trên tinh thần Bài 9, em sẽ tập trung vào những khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Câu 'Chúng vẫy đuôi chó mà đi theo giặc, để giày xéo lên mồ mả tổ tông các ngươi...' (Trích Hịch tướng sĩ) sử dụng hình ảnh ẩn dụ nào để miêu tả hành động của kẻ bán nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Điều gì làm cho bài 'Nam Quốc Sơn Hà' trở thành 'áng thiên cổ hùng văn' và được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi phân tích đoạn cuối của 'Hịch tướng sĩ' (phần vạch ra con đường đúng đắn và thưởng phạt nghiêm minh), em nhận thấy tác giả đã chuyển đổi giọng điệu và phương pháp thuyết phục như thế nào so với các đoạn trước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nếu cần tìm một câu tục ngữ hoặc thành ngữ Việt Nam thể hiện tinh thần 'Hịch tướng sĩ' ở khía cạnh coi trọng danh dự, lòng tự trọng, em sẽ chọn câu nào phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khát vọng độc lập, tự do không chỉ là vấn đề của quốc gia mà còn là của mỗi cá nhân. Liên hệ với bản thân, em hiểu 'tự do' trong cuộc sống hàng ngày có thể bao gồm những khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Chủ đề 'Khát vọng độc lập và tự do' trong Bài 9 có ý nghĩa như thế nào đối với việc giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc cho học sinh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích vai trò của đoạn văn mở đầu trong “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn đối với việc khơi gợi lòng căm thù giặc và ý chí chiến đấu ở tướng sĩ.

  • A. Chủ yếu cung cấp thông tin lịch sử về các cuộc chiến tranh trước đây.
  • B. Nhằm khoe khoang tài năng và đức độ của người viết.
  • C. Nhắc lại các tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách để làm gương và tạo sự đồng cảm.
  • D. Liệt kê tội ác của kẻ thù một cách trực diện và gay gắt.

Câu 2: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn vạch trần tội ác của giặc Nguyên Mông bằng cách nào để tác động mạnh mẽ đến lòng tự tôn và căm phẫn của tướng sĩ?

  • A. Liệt kê các trận đánh mà quân giặc đã thua.
  • B. Chỉ trích trực tiếp tên tướng chỉ huy của giặc.
  • C. Mô tả sự giàu có và hùng mạnh của quân Nguyên.
  • D. Nhấn mạnh hành động ngang ngược, sỉ nhục đất nước, coi thường triều đình và nhân dân ta.

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn văn vạch tội giặc của “Hịch tướng sĩ” để tăng sức biểu cảm và thuyết phục?

  • A. Hoán dụ
  • B. Liệt kê kết hợp với điệp cấu trúc
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của việc Trần Quốc Tuấn đặt mình vào vị trí “cùng các ngươi” trong “Hịch tướng sĩ”.

  • A. Thể hiện sự đồng cam cộng khổ, gắn bó giữa chủ soái và tướng sĩ, tạo sự gần gũi, tin cậy.
  • B. Nhấn mạnh khoảng cách địa vị giữa người viết và người đọc.
  • C. Cho thấy sự bất lực của bản thân trước tình thế.
  • D. Khẳng định quyền uy tuyệt đối của người ban hịch.

Câu 5: Đoạn văn tiếp theo trong “Hịch tướng sĩ” (sau khi vạch tội giặc) tập trung vào việc gì để thức tỉnh tinh thần trách nhiệm của tướng sĩ?

  • A. Ca ngợi chiến công của quân đội ta trong quá khứ.
  • B. Mô tả hình phạt dành cho những kẻ hèn nhát.
  • C. Chỉ ra những biểu hiện hưởng lạc, thờ ơ, quên trách nhiệm của một bộ phận tướng sĩ.
  • D. Hứa hẹn phần thưởng lớn cho những người lập công.

Câu 6: Phép đối được sử dụng như thế nào trong “Hịch tướng sĩ” để làm nổi bật sự đối lập giữa hành động đúng đắn và sai lầm của tướng sĩ trước nguy cơ mất nước?

  • A. Đối lập giữa sức mạnh của ta và địch.
  • B. Đối lập giữa quá khứ và hiện tại.
  • C. Đối lập giữa vua và tôi.
  • D. Đối lập giữa thái độ hưởng lạc, an nhàn và thái độ lo lắng, chuẩn bị chiến đấu.

Câu 7: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các câu hỏi tu từ liên tiếp trong “Hịch tướng sĩ”.

  • A. Không nhằm tìm câu trả lời mà để nhấn mạnh, gợi suy nghĩ, thức tỉnh lương tâm và ý chí của người nghe/đọc.
  • B. Để kiểm tra kiến thức lịch sử của tướng sĩ.
  • C. Thể hiện sự băn khoăn, do dự của người viết.
  • D. Yêu cầu tướng sĩ phải trả lời ngay lập tức.

Câu 8: Trong phần cuối của “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã đưa ra lời kêu gọi và lời khuyên hành động cụ thể nào cho tướng sĩ?

  • A. Khuyên họ bỏ trốn để bảo toàn tính mạng.
  • B. Khuyên họ chuyên tâm luyện tập võ nghệ, học tập binh thư, đồng lòng đánh giặc.
  • C. Yêu cầu họ viết đơn xin từ chức.
  • D. Đe dọa sẽ xử phạt nặng nếu không tuân lệnh.

Câu 9: Đoạn kết của “Hịch tướng sĩ” thể hiện rõ nhất điều gì về thái độ và quyết tâm của Trần Quốc Tuấn?

  • A. Sự bi quan, lo sợ về tương lai đất nước.
  • B. Niềm tin mù quáng vào chiến thắng.
  • C. Thái độ khoan dung đối với kẻ thù.
  • D. Sự nghiêm khắc, dứt khoát giữa con đường sống và chết, giữa vinh và nhục, thể hiện quyết tâm giữ nước đến cùng.

Câu 10: “Hịch tướng sĩ” được viết ra trong bối cảnh lịch sử nào của dân tộc Việt Nam?

  • A. Trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông lần thứ hai (năm 1285).
  • B. Sau khi kháng chiến chống quân Nguyên Mông lần thứ ba thành công.
  • C. Trong thời kỳ đất nước thái bình, thịnh trị.
  • D. Khi đất nước bị chia cắt thành hai miền.

Câu 11: Nội dung cốt lõi xuyên suốt “Hịch tướng sĩ” thể hiện khát vọng gì của dân tộc?

  • A. Khát vọng làm giàu, phát triển kinh tế.
  • B. Khát vọng hòa bình, không có chiến tranh.
  • C. Khát vọng độc lập dân tộc, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
  • D. Khát vọng giao lưu văn hóa với các nước láng giềng.

Câu 12: “Nam Quốc Sơn Hà” được mệnh danh là “bài thơ Thần”. Danh xưng này khẳng định điều gì về vị trí và ý nghĩa của bài thơ?

  • A. Bài thơ được viết bởi một vị thần.
  • B. Bài thơ mang tính chất thiêng liêng, được coi như lời tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc.
  • C. Bài thơ có nội dung ca ngợi các vị thần.
  • D. Bài thơ có sức mạnh siêu nhiên, giúp quân đội chiến thắng.

Câu 13: Dòng thơ “Sông núi nước Nam vua Nam ở” trong “Nam Quốc Sơn Hà” khẳng định chân lý nào?

  • A. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
  • B. Quyền cai trị của nhà vua đối với nhân dân.
  • C. Sự bất khả xâm phạm của các vị thần bảo hộ.
  • D. Chủ quyền lãnh thổ và quyền tự quyết của dân tộc Đại Việt.

Câu 14: Câu thơ “Tiệt nhiên định phận tại sách trời” trong “Nam Quốc Sơn Hà” thể hiện quan niệm gì của người Việt xưa về chủ quyền quốc gia?

  • A. Chủ quyền quốc gia là chân lý hiển nhiên, được định sẵn và bảo vệ bởi ý trời.
  • B. Chủ quyền quốc gia phụ thuộc vào sức mạnh quân sự.
  • C. Chủ quyền quốc gia là do nhà vua ban tặng.
  • D. Chủ quyền quốc gia có thể thay đổi theo thời gian.

Câu 15: Hai câu cuối bài “Nam Quốc Sơn Hà”: “Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm / Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời” thể hiện thái độ gì của tác giả (và dân tộc) đối với quân xâm lược?

  • A. Thái độ lo sợ, cầu xin hòa bình.
  • B. Thái độ thờ ơ, không quan tâm.
  • C. Thái độ căm phẫn, khinh bỉ và lời cảnh cáo đanh thép về thất bại tất yếu của quân xâm lược.
  • D. Thái độ ngạc nhiên, không hiểu tại sao giặc lại đến.

Câu 16: So sánh về thể loại, “Nam Quốc Sơn Hà” và “Hịch tướng sĩ” có điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Cả hai đều là thơ thất ngôn tứ tuyệt.
  • B. Cả hai đều là văn chính luận.
  • C. “Nam Quốc Sơn Hà” là thơ trữ tình, “Hịch tướng sĩ” là truyện ký.
  • D. “Nam Quốc Sơn Hà” là thơ (thường được coi là thơ thất ngôn tứ tuyệt), “Hịch tướng sĩ” là văn chính luận (thể hịch).

Câu 17: Cả “Nam Quốc Sơn Hà” và “Hịch tướng sĩ” đều được ra đời trong bối cảnh đất nước đang đối mặt với nguy cơ xâm lược. Điểm chung nào về mục đích sáng tác của hai tác phẩm này là rõ nét nhất?

  • A. Khẳng định chủ quyền dân tộc và khích lệ tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm.
  • B. Ghi chép lại lịch sử các cuộc kháng chiến.
  • C. Mô tả vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
  • D. Phê phán thói hư tật xấu trong xã hội.

Câu 18: Khát vọng độc lập, tự do còn được thể hiện qua những hình thức nào trong văn học Việt Nam thời trung đại, ngoài văn chính luận và thơ?

  • A. Tiểu thuyết lãng mạn.
  • B. Truyện cổ tích thần kỳ.
  • C. Chiếu, cáo, phú (thể loại văn học chức năng gắn với các sự kiện trọng đại của đất nước).
  • D. Tùy bút, tạp văn.

Câu 19: Khi phân tích một tác phẩm văn học thể hiện khát vọng độc lập, tự do, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu sâu sắc nhất nội dung tác phẩm?

  • A. Chỉ cần tập trung vào các biện pháp tu từ.
  • B. Bối cảnh lịch sử, xã hội khi tác phẩm ra đời và hoàn cảnh sáng tác cụ thể.
  • C. Số lượng nhân vật trong tác phẩm.
  • D. Chỉ cần nhớ tên tác giả và năm sáng tác.

Câu 20: Đọc một đoạn văn bất kỳ trong “Hịch tướng sĩ” và xác định giọng điệu chủ đạo của đoạn văn đó, người đọc đang thực hiện kỹ năng phân tích nào?

  • A. Phân tích đặc điểm nghệ thuật (giọng điệu, thái độ).
  • B. Phân tích cốt truyện.
  • C. Phân tích nhân vật.
  • D. Phân tích đề tài.

Câu 21: Câu nói nổi tiếng của Trần Quốc Tuấn: “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng” thể hiện điều gì về tinh thần của ông và tinh thần ông muốn truyền cho tướng sĩ?

  • A. Sự sợ hãi trước cái chết.
  • B. Mong muốn được sống an nhàn.
  • C. Thái độ bất cần, liều lĩnh.
  • D. Tinh thần hy sinh cao cả, sẵn sàng đánh đổi tính mạng để bảo vệ đất nước.

Câu 22: Khát vọng độc lập, tự do trong văn học không chỉ dừng lại ở việc chống ngoại xâm mà còn thể hiện ở những khía cạnh nào khác?

  • A. Khát vọng được đi du lịch nhiều nơi.
  • B. Khát vọng giàu có về vật chất.
  • C. Khát vọng về quyền con người, quyền được sống và phát triển trong hòa bình, công lý.
  • D. Khát vọng trở thành người nổi tiếng.

Câu 23: Khi đọc một tác phẩm văn học thể hiện khát vọng độc lập, tự do, việc liên hệ với các tác phẩm khác cùng chủ đề hoặc cùng thời kỳ giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu rõ hơn sự đa dạng và nhất quán của khát vọng này trong dòng chảy văn học dân tộc.
  • B. Chỉ để so sánh độ dài ngắn của các tác phẩm.
  • C. Tìm ra điểm khác biệt hoàn toàn giữa các tác phẩm.
  • D. Chỉ để ghi nhớ thêm tên tác giả.

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa "độc lập" và "tự do" trong chủ đề của bài học này.

  • A. Độc lập và tự do là hai khái niệm hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
  • B. Tự do là điều kiện tiên quyết để có độc lập.
  • C. Độc lập chỉ là hình thức, tự do mới là nội dung.
  • D. Độc lập là nền tảng, là điều kiện tiên quyết để có được tự do cá nhân và dân tộc thực sự.

Câu 25: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng chiến lược thuyết phục nào khi so sánh việc học tập binh thư yếu lược của tướng sĩ với việc “chơi bời”, “chọi gà”, “cờ bạc”?

  • A. Chiến lược nhạo báng trực tiếp.
  • B. Chiến lược đối lập, làm nổi bật sự vô bổ của những hành động hưởng lạc và sự cần thiết của việc chuẩn bị cho chiến tranh.
  • C. Chiến lược hăm dọa.
  • D. Chiến lược cầu xin.

Câu 26: Bài thơ “Đất nước” (Nguyễn Đình Thi hoặc Nguyễn Khoa Điềm, tùy thuộc vào phần được học trong sách) thể hiện khát vọng độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam ở khía cạnh nào so với các văn bản thời trung đại?

  • A. Thể hiện khát vọng gắn liền với vẻ đẹp văn hóa, phong tục, lịch sử đời thường của nhân dân, mang tính chất trữ tình, suy tưởng sâu sắc hơn.
  • B. Tập trung vào việc vạch tội kẻ thù một cách gay gắt.
  • C. Chỉ nói về độc lập về mặt chính trị, không đề cập đến văn hóa.
  • D. Sử dụng thể hịch để kêu gọi chiến đấu.

Câu 27: Đoạn trích “Tôi có một giấc mơ” (I Have a Dream) của Martin Luther King Jr., nếu được học trong bài này, thể hiện khát vọng tự do ở khía cạnh nào?

  • A. Khát vọng độc lập thoát khỏi ách thống trị nước ngoài.
  • B. Khát vọng làm giàu cho bản thân.
  • C. Khát vọng được đi khắp thế giới.
  • D. Khát vọng tự do, bình đẳng, chấm dứt phân biệt chủng tộc cho người da màu ở Mỹ.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về đối tượng hướng đến và cách thức truyền đạt thông điệp giữa “Hịch tướng sĩ” và một bài thơ trữ tình hiện đại về đề tài đất nước, độc lập.

  • A. Cả hai đều hướng đến toàn thể nhân dân và sử dụng giọng điệu nhẹ nhàng.
  • B. Cả hai đều hướng đến giới trí thức và sử dụng lập luận chặt chẽ.
  • C. “Hịch tướng sĩ” hướng đến tướng lĩnh, sử dụng lập luận, cảm xúc mạnh mẽ để kêu gọi hành động; thơ trữ tình hiện đại hướng đến nhiều đối tượng hơn, truyền đạt cảm xúc, suy tư về đất nước bằng hình ảnh, nhạc điệu.
  • D. “Hịch tướng sĩ” chỉ kể chuyện, thơ trữ tình chỉ miêu tả.

Câu 29: Khi đọc “Nam Quốc Sơn Hà”, người đọc cảm nhận được tinh thần cốt lõi nào của dân tộc Việt Nam trong cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập?

  • A. Tinh thần sợ hãi, yếu đuối.
  • B. Tinh thần tự chủ, bất khuất, ý thức sâu sắc về chủ quyền quốc gia.
  • C. Tinh thần chờ đợi sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Tinh thần chấp nhận thất bại.

Câu 30: Vận dụng kiến thức đã học về văn học trung đại và hiện đại, hãy giải thích vì sao khát vọng độc lập, tự do luôn là chủ đề lớn và xuyên suốt trong văn học Việt Nam?

  • A. Xuất phát từ hoàn cảnh lịch sử đặc thù của Việt Nam là một dân tộc nhỏ bé luôn phải đương đầu với các thế lực ngoại xâm lớn mạnh.
  • B. Vì các nhà văn Việt Nam chỉ quan tâm đến đề tài chiến tranh.
  • C. Vì đây là yêu cầu bắt buộc của triều đình/nhà nước qua các thời kỳ.
  • D. Vì nhân dân Việt Nam không có khát vọng nào khác ngoài độc lập, tự do.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phân tích vai trò của đoạn văn mở đầu trong “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn đối với việc khơi gợi lòng căm thù giặc và ý chí chiến đấu ở tướng sĩ.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn vạch trần tội ác của giặc Nguyên Mông bằng cách nào để tác động mạnh mẽ đến lòng tự tôn và căm phẫn của tướng sĩ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn văn vạch tội giặc của “Hịch tướng sĩ” để tăng sức biểu cảm và thuyết phục?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của việc Trần Quốc Tuấn đặt mình vào vị trí “cùng các ngươi” trong “Hịch tướng sĩ”.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đoạn văn tiếp theo trong “Hịch tướng sĩ” (sau khi vạch tội giặc) tập trung vào việc gì để thức tỉnh tinh thần trách nhiệm của tướng sĩ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phép đối được sử dụng như thế nào trong “Hịch tướng sĩ” để làm nổi bật sự đối lập giữa hành động đúng đắn và sai lầm của tướng sĩ trước nguy cơ mất nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các câu hỏi tu từ liên tiếp trong “Hịch tướng sĩ”.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong phần cuối của “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã đưa ra lời kêu gọi và lời khuyên hành động cụ thể nào cho tướng sĩ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Đoạn kết của “Hịch tướng sĩ” thể hiện rõ nhất điều gì về thái độ và quyết tâm của Trần Quốc Tuấn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: “Hịch tướng sĩ” được viết ra trong bối cảnh lịch sử nào của dân tộc Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Nội dung cốt lõi xuyên suốt “Hịch tướng sĩ” thể hiện khát vọng gì của dân tộc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: “Nam Quốc Sơn Hà” được mệnh danh là “bài thơ Thần”. Danh xưng này khẳng định điều gì về vị trí và ý nghĩa của bài thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Dòng thơ “Sông núi nước Nam vua Nam ở” trong “Nam Quốc Sơn Hà” khẳng định chân lý nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Câu thơ “Tiệt nhiên định phận tại sách trời” trong “Nam Quốc Sơn Hà” thể hiện quan niệm gì của người Việt xưa về chủ quyền quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Hai câu cuối bài “Nam Quốc Sơn Hà”: “Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm / Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời” thể hiện thái độ gì của tác giả (và dân tộc) đối với quân xâm lược?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: So sánh về thể loại, “Nam Quốc Sơn Hà” và “Hịch tướng sĩ” có điểm gì khác biệt cơ bản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cả “Nam Quốc Sơn Hà” và “Hịch tướng sĩ” đều được ra đời trong bối cảnh đất nước đang đối mặt với nguy cơ xâm lược. Điểm chung nào về mục đích sáng tác của hai tác phẩm này là rõ nét nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khát vọng độc lập, tự do còn được thể hiện qua những hình thức nào trong văn học Việt Nam thời trung đại, ngoài văn chính luận và thơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi phân tích một tác phẩm văn học thể hiện khát vọng độc lập, tự do, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu sâu sắc nhất nội dung tác phẩm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Đọc một đoạn văn bất kỳ trong “Hịch tướng sĩ” và xác định giọng điệu chủ đạo của đoạn văn đó, người đọc đang thực hiện kỹ năng phân tích nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Câu nói nổi tiếng của Trần Quốc Tuấn: “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng” thể hiện điều gì về tinh thần của ông và tinh thần ông muốn truyền cho tướng sĩ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khát vọng độc lập, tự do trong văn học không chỉ dừng lại ở việc chống ngoại xâm mà còn thể hiện ở những khía cạnh nào khác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi đọc một tác phẩm văn học thể hiện khát vọng độc lập, tự do, việc liên hệ với các tác phẩm khác cùng chủ đề hoặc cùng thời kỳ giúp người đọc điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa 'độc lập' và 'tự do' trong chủ đề của bài học này.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng chiến lược thuyết phục nào khi so sánh việc học tập binh thư yếu lược của tướng sĩ với việc “chơi bời”, “chọi gà”, “cờ bạc”?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Bài thơ “Đất nước” (Nguyễn Đình Thi hoặc Nguyễn Khoa Điềm, tùy thuộc vào phần được học trong sách) thể hiện khát vọng độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam ở khía cạnh nào so với các văn bản thời trung đại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đoạn trích “Tôi có một giấc mơ” (I Have a Dream) của Martin Luther King Jr., nếu được học trong bài này, thể hiện khát vọng tự do ở khía cạnh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về đối tượng hướng đến và cách thức truyền đạt thông điệp giữa “Hịch tướng sĩ” và một bài thơ trữ tình hiện đại về đề tài đất nước, độc lập.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi đọc “Nam Quốc Sơn Hà”, người đọc cảm nhận được tinh thần cốt lõi nào của dân tộc Việt Nam trong cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Vận dụng kiến thức đã học về văn học trung đại và hiện đại, hãy giải thích vì sao khát vọng độc lập, tự do luôn là chủ đề lớn và xuyên suốt trong văn học Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích sau đây thể hiện rõ nhất khát vọng gì của dân tộc Việt Nam trong lịch sử chống ngoại xâm?

  • A. Khát vọng hòa bình và hữu nghị.
  • B. Khát vọng độc lập, chủ quyền và tự quyết dân tộc.
  • C. Khát vọng giàu mạnh và phồn vinh.
  • D. Khát vọng giao lưu văn hóa với thế giới.

Câu 2: Trong bài thơ Nam Quốc Sơn Hà, việc khẳng định

  • A. Quyền cai trị đất nước được quyết định bởi nhà vua.
  • B. Số phận của dân tộc đã được định đoạt từ trước, không thể thay đổi.
  • C. Việc xâm lược là ý trời, không thể chống lại.
  • D. Khẳng định quyền độc lập, chủ quyền của nước Nam là chính đáng, phù hợp với lẽ trời, là chân lý bất khả xâm phạm.

Câu 3: Câu văn nào trong "Hịch tướng sĩ" của Trần Quốc Tuấn bộc lộ rõ nhất nỗi lòng căm thù giặc và sự uất hận trước cảnh đất nước bị giày xéo?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 4: Biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng trong đoạn văn sau từ "Hịch tướng sĩ"?

  • A. Liệt kê kết hợp điệp cấu trúc.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 5: Mục đích chính của Trần Quốc Tuấn khi viết "Hịch tướng sĩ" là gì?

  • A. Kể tội giặc Mông-Nguyên.
  • B. Nhắc nhở các tướng sĩ về công lao của triều đình.
  • C. Trình bày kế sách đánh giặc.
  • D. Khích lệ tinh thần yêu nước, căm thù giặc, kêu gọi tướng sĩ đồng lòng chiến đấu bảo vệ đất nước.

Câu 6: Ý nào không thể hiện khát vọng độc lập, tự do trong bài thơ "Đất nước" của Nguyễn Khoa Điềm?

  • A. Đất nước gắn liền với những điều bình dị, gần gũi trong đời sống hàng ngày của nhân dân.
  • B. Đất nước là sự kết tinh của lịch sử, văn hóa, truyền thống dân tộc.
  • C. Đất nước là biểu tượng của sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Trách nhiệm của mỗi người là phải gìn giữ và phát triển đất nước.

Câu 7: Khi Nguyễn Khoa Điềm viết

  • A. Sự gắn bó thiêng liêng, tình yêu đôi lứa hòa quyện với tình yêu quê hương, đất nước.
  • B. Đất nước là nơi diễn ra các lễ hội truyền thống.
  • C. Đất nước là không gian cho những cuộc gặp gỡ xã giao.
  • D. Đất nước là nơi để con người tìm kiếm cơ hội kinh tế.

Câu 8: Phân tích cấu trúc đoạn trích "Đất nước" của Nguyễn Khoa Điềm trong sách giáo khoa, ta thấy tác giả đã triển khai hình tượng Đất nước theo những phương diện nào?

  • A. Địa lý, kinh tế, chính trị.
  • B. Không gian địa lý, chiều dài lịch sử, chiều sâu văn hóa.
  • C. Con người, thiên nhiên, xã hội.
  • D. Quá khứ, hiện tại, tương lai.

Câu 9: Thông điệp chính mà Martin Luther King Jr. muốn truyền tải qua bài diễn văn "Tôi có một giấc mơ" là gì?

  • A. Kêu gọi bạo lực để giành quyền bình đẳng.
  • B. Phê phán chính sách kinh tế của chính phủ.
  • C. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa các chủng tộc.
  • D. Khát vọng về sự bình đẳng, tự do và công lý cho tất cả mọi người, không phân biệt màu da.

Câu 10: Biện pháp tu từ lặp cấu trúc

  • A. Làm cho bài diễn văn ngắn gọn hơn.
  • B. Tạo sự nhàm chán cho người nghe.
  • C. Nhấn mạnh khát vọng cháy bỏng, tạo nhịp điệu hùng hồn và dễ khắc sâu vào tâm trí người nghe.
  • D. Thể hiện sự phân vân, thiếu quyết đoán của người nói.

Câu 11: So sánh "Hịch tướng sĩ" và "Nam Quốc Sơn Hà", điểm khác biệt cơ bản nhất trong cách thể hiện khát vọng độc lập là gì?

  • A. "Nam Quốc Sơn Hà" khẳng định chủ quyền dựa trên định mệnh thiêng liêng ("sách trời"), còn "Hịch tướng sĩ" khơi dậy lòng căm thù giặc và ý chí chiến đấu của con người.
  • B. Cả hai đều tập trung vào việc mô tả cảnh chiến trường ác liệt.
  • C. "Hịch tướng sĩ" sử dụng nhiều điển tích lịch sử hơn "Nam Quốc Sơn Hà".
  • D. "Nam Quốc Sơn Hà" viết bằng chữ Hán, "Hịch tướng sĩ" viết bằng chữ Nôm.

Câu 12: Chủ đề

  • A. Độc lập là điều kiện cần, tự do là điều kiện đủ.
  • B. Chúng là hai khái niệm hoàn toàn tách biệt.
  • C. Tự do là tiền đề để đạt được độc lập.
  • D. Độc lập (của dân tộc) là nền tảng, là điều kiện tiên quyết để có được tự do (của cá nhân và cộng đồng).

Câu 13: Khi viết bài luận về bản thân, việc liên hệ

  • A. Thể hiện sự sáo rỗng, không có tính cá nhân.
  • B. Cho thấy sự nhận thức về vai trò của cá nhân trong dòng chảy lịch sử và mối quan hệ giữa độc lập dân tộc với sự phát triển của bản thân.
  • C. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu.
  • D. Chỉ phù hợp với những người có tham vọng lớn lao.

Câu 14: Trong các từ sau, từ nào không cùng trường nghĩa với

  • A. Chủ quyền.
  • B. Tự chủ.
  • C. Phụ thuộc.
  • D. Giải phóng.

Câu 15: Đoạn văn sau từ "Đất nước" sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự gắn bó của Đất nước với đời sống nhân dân?

  • A. Điệp ngữ kết hợp với các yếu tố văn hóa dân gian.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 16: Giả sử bạn cần thuyết trình về tầm quan trọng của việc bảo vệ chủ quyền biển đảo. Phương tiện phi ngôn ngữ nào sau đây sẽ hỗ trợ hiệu quả nhất cho bài thuyết trình của bạn?

  • A. Chỉ sử dụng giọng điệu trầm buồn.
  • B. Đọc nguyên văn bài viết từ giấy.
  • C. Tránh giao tiếp bằng mắt với khán giả.
  • D. Sử dụng bản đồ, hình ảnh về biển đảo và cử chỉ tay minh họa.

Câu 17: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã phê phán thái độ sống nào của một bộ phận tướng sĩ lúc bấy giờ?

  • A. Sống quá tiết kiệm.
  • B. Sống hưởng lạc, thờ ơ trước vận mệnh đất nước.
  • C. Sống quá nguyên tắc, cứng nhắc.
  • D. Sống xa hoa nhưng vẫn quan tâm đến việc nước.

Câu 18: Đoạn trích "Tôi có một giấc mơ" thể hiện rõ nét đặc điểm nào của thể loại diễn văn?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hùng hồn, giàu cảm xúc và các biện pháp tu từ để thuyết phục, lay động người nghe.
  • B. Chỉ trình bày thông tin một cách khách quan, khô khan.
  • C. Tập trung vào việc kể chuyện cá nhân.
  • D. Yêu cầu người nghe phải ghi chép lại đầy đủ.

Câu 19: Dòng thơ nào trong "Đất nước" gợi tả chiều sâu văn hóa, truyền thống của dân tộc?

  • A. Đất Nước là nơi anh đến trường hôm nay
  • B. Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
  • C. Đất Nước là nơi dân mình đoàn tụ
    Là nơi
  • D. Đất Nước là nơi những người con gái nhớ mong
    Người yêu

Câu 20: Khi phân tích một bài thơ thể hiện khát vọng độc lập, tự do, việc chú ý đến các từ ngữ mang tính biểu tượng (ví dụ: sông núi, đất đai, cờ, máu...) giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
  • B. Số lượng người tham gia chiến đấu.
  • C. Loại vũ khí được sử dụng.
  • D. Ý nghĩa thiêng liêng, cao cả của độc lập, chủ quyền và sự hy sinh để bảo vệ chúng.

Câu 21: Giả sử bạn cần viết một đoạn mở đầu cho bài luận về

  • A. Trong bài này, tôi sẽ nói về khát vọng độc lập tự do.
  • B. Xuyên suốt chiều dài lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước, khát vọng độc lập và tự do luôn là mạch nguồn cảm hứng bất tận, nuôi dưỡng tâm hồn và ý chí của dân tộc Việt Nam, được thể hiện sâu sắc qua các tác phẩm văn học.
  • C. Văn học Việt Nam có nhiều tác phẩm nói về độc lập.
  • D. Khát vọng độc lập tự do là một chủ đề hay.

Câu 22: Trong bối cảnh Bài 9, cụm từ

  • A. Độc lập là một điều dễ dàng đạt được.
  • B. Chỉ có vua mới có quyền quyết định độc lập.
  • C. Độc lập là một nguyên tắc đúng đắn, không thể bác bỏ, là sự thật hiển nhiên.
  • D. Chân lí này chỉ đúng với thời phong kiến.

Câu 23: Phân tích đoạn

  • A. Định nghĩa Đất nước thông qua những hành động, kỉ niệm, tình cảm rất đỗi đời thường của con người.
  • B. Mô tả Đất nước bằng các số liệu thống kê.
  • C. Chỉ nói về Đất nước ở phương diện lịch sử hào hùng.
  • D. Liệt kê các danh lam thắng cảnh nổi tiếng.

Câu 24: Khi Martin Luther King Jr. nói về

  • A. Sự khác biệt giữa các chủng tộc là hợp pháp.
  • B. Chỉ người da trắng mới có quyền tự do.
  • C. Hiến pháp và Tuyên ngôn Độc lập không có giá trị.
  • D. Quyền bình đẳng và tự do là những giá trị thiêng liêng đã được pháp luật công nhận, nhưng chưa được thực hiện đầy đủ cho người da màu.

Câu 25: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng chiến thuật lập luận nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Chỉ đưa ra mệnh lệnh một cách cứng nhắc.
  • B. Kết hợp giữa tình cảm (nỗi lòng chủ soái, tình cốt nhục) và lý lẽ (phân tích họa - phúc, đúng - sai, công - tội).
  • C. Hoàn toàn dựa vào uy quyền cá nhân.
  • D. Chỉ kể chuyện lịch sử mà không liên hệ thực tế.

Câu 26: Việc học các văn bản như "Hịch tướng sĩ", "Nam Quốc Sơn Hà", "Đất nước" giúp người học Ngữ văn 10 hiểu sâu sắc hơn điều gì về dân tộc mình?

  • A. Truyền thống yêu nước, ý chí độc lập, tự tôn dân tộc qua các thời kỳ lịch sử.
  • B. Chủ yếu là các sự kiện quân sự quan trọng.
  • C. Chỉ là những bài học về ngôn ngữ cổ.
  • D. Kinh nghiệm làm giàu của cha ông.

Câu 27: Khi thuyết trình về chủ đề

  • A. Nói thật nhanh để kịp hết nội dung.
  • B. Chỉ sử dụng lời nói mà không cần hình ảnh minh họa.
  • C. Sử dụng cử chỉ tay liên tục, không liên quan đến lời nói.
  • D. Lời nói rõ ràng, mạch lạc kết hợp với hình ảnh, biểu đồ về ô nhiễm môi trường và các giải pháp, cùng với ánh mắt, cử chỉ tự tin, phù hợp.

Câu 28: Khát vọng tự do trong bài diễn văn của Martin Luther King Jr. có điểm gì tương đồng với khát vọng độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam trong các văn bản trung đại đã học?

  • A. Cả hai đều tập trung vào việc lật đổ chế độ quân chủ.
  • B. Cả hai đều chỉ giới hạn ở quyền tự do cá nhân.
  • C. Cả hai đều thể hiện ý chí mãnh liệt, quyết tâm đấu tranh để giành lấy quyền sống, quyền làm người, quyền tự quyết định vận mệnh của mình, dù là của dân tộc hay của một nhóm người.
  • D. Cả hai đều kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 29: Phân tích hình ảnh

  • A. Chỉ nhìn Đất nước là của vua chúa.
  • B. Đất nước được cảm nhận ở chiều sâu văn hóa, phong tục, truyền thống và gắn liền với cuộc sống, số phận của nhân dân.
  • C. Chỉ mô tả Đất nước như một thực thể địa lý đơn thuần.
  • D. Hoàn toàn tách rời Đất nước khỏi yếu tố lịch sử.

Câu 30: Dựa vào các văn bản trong Bài 9, theo bạn, điều gì làm nên sức mạnh cốt lõi để một dân tộc hoặc một cộng đồng bảo vệ và phát triển khát vọng độc lập, tự do của mình?

  • A. Sự giàu có về kinh tế.
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • C. Chỉ dựa vào sự lãnh đạo của một cá nhân kiệt xuất.
  • D. Lòng yêu nước, ý chí quật cường, sự đoàn kết và tinh thần tự chủ của toàn thể nhân dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đoạn trích sau đây thể hiện rõ nhất khát vọng gì của dân tộc Việt Nam trong lịch sử chống ngoại xâm?

"Sông núi nước Nam vua Nam ở,
Rành rành định phận tại sách trời.
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm,
Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong bài thơ Nam Quốc Sơn Hà, việc khẳng định "định phận tại sách trời" có ý nghĩa gì về mặt tư tưởng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Câu văn nào trong 'Hịch tướng sĩ' của Trần Quốc Tuấn bộc lộ rõ nhất nỗi lòng căm thù giặc và sự uất hận trước cảnh đất nước bị giày xéo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng trong đoạn văn sau từ 'Hịch tướng sĩ'?

"Giặc dữ muôn đời là mối lo;
Ngồi nhìn gà nhà tan tác,
Họ hàng cùng nhau thất sở;
Đất nước này tan rã,
Nhà cửa này tan tành."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Mục đích chính của Trần Quốc Tuấn khi viết 'Hịch tướng sĩ' là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Ý nào không thể hiện khát vọng độc lập, tự do trong bài thơ 'Đất nước' của Nguyễn Khoa Điềm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi Nguyễn Khoa Điềm viết "Đất Nước là nơi ta hò hẹn hò", câu thơ này nhấn mạnh khía cạnh nào của Đất nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phân tích cấu trúc đoạn trích 'Đất nước' của Nguyễn Khoa Điềm trong sách giáo khoa, ta thấy tác giả đã triển khai hình tượng Đất nước theo những phương diện nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Thông điệp chính mà Martin Luther King Jr. muốn truyền tải qua bài diễn văn 'Tôi có một giấc mơ' là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Biện pháp tu từ lặp cấu trúc "Tôi có một giấc mơ" được sử dụng nhiều lần trong bài diễn văn của Martin Luther King Jr. có tác dụng gì nổi bật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: So sánh 'Hịch tướng sĩ' và 'Nam Quốc Sơn Hà', điểm khác biệt cơ bản nhất trong cách thể hiện khát vọng độc lập là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Chủ đề "Khát vọng độc lập và tự do" trong Bài 9 có mối liên hệ như thế nào với nhau?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi viết bài luận về bản thân, việc liên hệ "khát vọng độc lập và tự do" của dân tộc với khát vọng của cá nhân có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong các từ sau, từ nào không cùng trường nghĩa với "độc lập" và "tự do" trong bối cảnh của Bài 9?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đoạn văn sau từ 'Đất nước' sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự gắn bó của Đất nước với đời sống nhân dân?

"Đất Nước là nơi 'Em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm'
Đất Nước là nơi 'Con chim Phượng hoàng bay về hòn núi bạc'
Lấp lánh rừng vàng biển bạc"

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Giả sử bạn cần thuyết trình về tầm quan trọng của việc bảo vệ chủ quyền biển đảo. Phương tiện phi ngôn ngữ nào sau đây sẽ hỗ trợ hiệu quả nhất cho bài thuyết trình của bạn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong 'Hịch tướng sĩ', Trần Quốc Tuấn đã phê phán thái độ sống nào của một bộ phận tướng sĩ lúc bấy giờ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đoạn trích 'Tôi có một giấc mơ' thể hiện rõ nét đặc điểm nào của thể loại diễn văn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Dòng thơ nào trong 'Đất nước' gợi tả chiều sâu văn hóa, truyền thống của dân tộc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi phân tích một bài thơ thể hiện khát vọng độc lập, tự do, việc chú ý đến các từ ngữ mang tính biểu tượng (ví dụ: sông núi, đất đai, cờ, máu...) giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Giả sử bạn cần viết một đoạn mở đầu cho bài luận về "Khát vọng độc lập tự do trong văn học Việt Nam". Câu nào sau đây là một câu mở đầu hiệu quả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong bối cảnh Bài 9, cụm từ "chân lí độc lập của đất nước" trong nhan đề phụ của 'Nam Quốc Sơn Hà' nhấn mạnh điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích đoạn "Đất Nước là nơi ta về
"Đất Nước là nơi ta ở"
"Đất Nước là nơi ta đi học"
"Đất Nước là nơi ta đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm"...

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi Martin Luther King Jr. nói về "sự bảo đảm của Hiến pháp và Tuyên ngôn Độc lập", ông muốn nhấn mạnh điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong 'Hịch tướng sĩ', Trần Quốc Tuấn đã sử dụng chiến thuật lập luận nào để tăng tính thuyết phục?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Việc học các văn bản như 'Hịch tướng sĩ', 'Nam Quốc Sơn Hà', 'Đất nước' giúp người học Ngữ văn 10 hiểu sâu sắc hơn điều gì về dân tộc mình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi thuyết trình về chủ đề "Bảo vệ môi trường vì một tương lai tự do", việc kết hợp phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ như thế nào là hiệu quả nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khát vọng tự do trong bài diễn văn của Martin Luther King Jr. có điểm gì tương đồng với khát vọng độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam trong các văn bản trung đại đã học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích hình ảnh "Đất Nước" trong thơ Nguyễn Khoa Điềm, ta thấy điểm mới mẻ so với cách nhìn truyền thống là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Dựa vào các văn bản trong Bài 9, theo bạn, điều gì làm nên sức mạnh cốt lõi để một dân tộc hoặc một cộng đồng bảo vệ và phát triển khát vọng độc lập, tự do của mình?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong "Hịch tướng sĩ", đoạn văn mở đầu có câu: "Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da của quân thù, dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng." Phân tích tác dụng biểu đạt của các cụm từ "quên ăn", "nửa đêm vỗ gối", "ruột đau như cắt", "nước mắt đầm đìa".

  • A. Nhấn mạnh sự giận dữ tột cùng của tác giả trước sự ngang ngược của kẻ thù.
  • B. Cho thấy sự lo lắng, bất lực của tác giả trước vận mệnh đất nước.
  • C. Diễn tả sâu sắc nỗi lòng đau xót, trăn trở, căm thù giặc đến tột độ của tác giả, khơi gợi sự đồng cảm và căm phẫn ở người đọc/nghe.
  • D. Thể hiện mong muốn trả thù cá nhân của tác giả đối với quân xâm lược.

Câu 2: Vận dụng kiến thức về lập luận, hãy xác định mối quan hệ logic giữa đoạn văn nói về "chuyện cũ sử sách" (Kỷ Tín, Do Vu, Dự Nhượng,...) và đoạn văn nói về thái độ sống của các tướng sĩ (ăn uống, vui chơi,...).

  • A. Mối quan hệ tương phản: dùng gương các bậc trung thần nghĩa sĩ xưa để đối lập, phê phán lối sống hưởng lạc, thiếu trách nhiệm của một bộ phận tướng sĩ đương thời.
  • B. Mối quan hệ nhân quả: vì các tướng sĩ sống hưởng lạc nên tác giả phải nhắc lại gương xưa để răn dạy.
  • C. Mối quan hệ song hành: hai đoạn văn cùng nói về lòng trung nghĩa nhưng ở hai thời đại khác nhau.
  • D. Mối quan hệ bổ sung: đoạn sau làm rõ thêm những phẩm chất cần có của tướng sĩ mà đoạn trước đã gợi mở.

Câu 3: Trong "Hịch tướng sĩ", tác giả sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, so sánh giàu sức gợi. Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "ngọn giáo dài", "cái lưỡi cú diều", "mảnh đất nhỏ" trong đoạn văn vạch trần tội ác của giặc Mông-Nguyên.

  • A. Diễn tả sự rộng lớn của lãnh thổ Mông-Nguyên và sức mạnh quân sự của chúng.
  • B. Chỉ trích sự tham lam vô độ, âm mưu thôn tính cả những vùng đất nhỏ bé của kẻ thù.
  • C. Thể hiện sự khinh bỉ đối với quân giặc, coi chúng như loài vật ăn thịt người.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng, chúng cùng khắc họa bản chất tàn bạo, tham lam, coi thường sinh mạng và chủ quyền của kẻ thù.

Câu 4: Đoạn cuối "Hịch tướng sĩ" có câu: "Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn. Làm tướng triều đình phải hầu quân giặc mà không biết tức, nghe nhạc thái thường để đãi yến ngụy sứ mà không biết căm." Phân tích tác dụng của phép điệp cấu trúc câu và phép đối trong đoạn văn này.

  • A. Tạo nhịp điệu dồn dập, hào hùng cho bài hịch.
  • B. Nhấn mạnh, khắc sâu sự đối lập gay gắt giữa trách nhiệm của người làm tướng với thái độ thờ ơ, vô cảm của một bộ phận tướng sĩ, từ đó tăng sức phê phán và khơi gợi lòng tự trọng.
  • C. Liệt kê một loạt các hành động sai trái của tướng sĩ để làm bằng chứng.
  • D. Cho thấy sự bất lực của tác giả trước tình hình đất nước.

Câu 5: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã đưa ra những lời khuyên nào để tướng sĩ chuẩn bị cho cuộc chiến chống Mông-Nguyên?

  • A. Phải ra sức luyện tập võ nghệ, học tập binh thư yếu lược, chuyên tâm vào công việc, đoàn kết một lòng.
  • B. Nên tránh đối đầu trực tiếp với quân giặc, tìm cách hòa hoãn kéo dài thời gian.
  • C. Chỉ cần dựa vào sức mạnh của triều đình và bách tính.
  • D. Tìm cách thuyết phục quân giặc rút lui mà không cần chiến đấu.

Câu 6: Đoạn cuối "Hịch tướng sĩ" có hai vế đối: "Hoặc là lấy điều hăm doạ mà ràng buộc, hoặc là lấy điều phải trái mà răn bảo". Phân tích ý nghĩa của sự kết hợp giữa "hăm doạ" và "răn bảo" trong lời khuyên của Trần Quốc Tuấn.

  • A. Cho thấy sự thiếu kiên định của tác giả trong việc lựa chọn cách thức giáo dục tướng sĩ.
  • B. Thể hiện thái độ vừa cứng rắn vừa khoan dung, mở ra con đường sửa chữa cho những người lầm lỗi.
  • C. Kết hợp giữa biện pháp cưỡng chế (hăm doạ - nói về hậu quả nếu không tuân theo) và biện pháp thuyết phục (răn bảo - phân tích lẽ phải trái), nhằm tác động mạnh mẽ và toàn diện đến nhận thức và hành động của tướng sĩ.
  • D. Chỉ đơn thuần là liệt kê hai cách đối xử khác nhau của tác giả.

Câu 7: "Nam Quốc Sơn Hà" được coi là "bài thơ Thần" và là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của Việt Nam. Phân tích yếu tố nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất ý nghĩa là một bản Tuyên ngôn Độc lập.

  • A. Việc miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của sông núi đất nước.
  • B. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ và sự tồn tại của một triều đại độc lập (Nam quốc sơn hà Nam đế cư).
  • C. Lời cảnh báo đối với quân giặc xâm lược.
  • D. Việc bài thơ được đọc lên trong hoàn cảnh chiến trận.

Câu 8: So sánh cách thể hiện "khát vọng độc lập" trong "Nam Quốc Sơn Hà" và "Hịch tướng sĩ". Điểm khác biệt cơ bản nhất về giọng điệu và mục đích trực tiếp là gì?

  • A. "Nam Quốc Sơn Hà" mang giọng điệu đanh thép, khẳng định chủ quyền với mục đích cảnh cáo trực tiếp kẻ thù; "Hịch tướng sĩ" mang giọng điệu tâm tình, thống thiết kết hợp phê phán, khích lệ với mục đích hiệu triệu tướng sĩ đoàn kết, quyết chiến.
  • B. Cả hai bài đều có giọng điệu thống thiết, kêu gọi lòng yêu nước.
  • C. "Nam Quốc Sơn Hà" chủ yếu miêu tả cảnh vật, còn "Hịch tướng sĩ" chủ yếu nói về con người.
  • D. Mục đích của "Nam Quốc Sơn Hà" là cầu thần linh giúp đỡ, còn "Hịch tướng sĩ" là dựa vào sức mạnh con người.

Câu 9: Đoạn thơ "Đất Nước là nơi anh đến trường / Nước là nơi em tắm / Đất Nước là nơi ta hò hẹn / Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm" (Nguyễn Khoa Điềm) thể hiện quan niệm nào về Đất Nước?

  • A. Đất Nước chỉ là một lãnh thổ địa lý cụ thể.
  • B. Đất Nước là của các anh hùng, vĩ nhân.
  • C. Đất Nước là những phong tục, tập quán cổ xưa.
  • D. Đất Nước gắn liền với đời sống hàng ngày, tình yêu, nỗi nhớ của mỗi cá nhân, cho thấy Đất Nước là của Nhân dân.

Câu 10: Trong đoạn trích "Đất Nước" của Nguyễn Khoa Điềm, tác giả đã lý giải sự hình thành và phát triển của Đất Nước qua những yếu tố nào?

  • A. Qua các yếu tố văn hóa, lịch sử, địa lý, phong tục, truyền thống được tạo dựng và gìn giữ bởi Nhân dân qua bao thế hệ.
  • B. Chỉ qua các cuộc chiến tranh chống ngoại xâm.
  • C. Chỉ qua sự đóng góp của các triều đại phong kiến.
  • D. Chỉ qua các truyền thuyết và huyền thoại.

Câu 11: Câu thơ "Họ giữ và truyền cho ta hạt lúa ta trồng / Họ chuyền lửa cho mỗi nhà từ hòn than qua con cúi" trong đoạn trích "Đất Nước" (Nguyễn Khoa Điềm) gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về vai trò của Nhân dân trong việc gìn giữ và phát triển Đất Nước?

  • A. Nhân dân chỉ là những người lao động bình thường, không có vai trò quan trọng.
  • B. Vai trò của Nhân dân chỉ giới hạn trong sản xuất nông nghiệp.
  • C. Nhân dân là người tạo ra và gìn giữ những giá trị vật chất (hạt lúa, ngọn lửa) và tinh thần (truyền thống, văn hóa), là nền tảng vững chắc cho sự tồn tại và phát triển của Đất Nước.
  • D. Nhân dân chỉ là đối tượng được hưởng thụ thành quả của đất nước.

Câu 12: Đoạn trích "Đất Nước" của Nguyễn Khoa Điềm thể hiện rõ tư tưởng "Đất Nước của Nhân dân". Phân tích cách tác giả làm nổi bật tư tưởng này thông qua việc sử dụng các đại từ nhân xưng như "ta", "mình", "chúng ta".

  • A. Tạo cảm giác xa cách, khách quan khi nói về Đất Nước.
  • B. Xóa nhòa khoảng cách giữa cá nhân và cộng đồng, khẳng định mỗi cá nhân nhỏ bé đều là một phần không thể tách rời, góp phần tạo nên và gìn giữ Đất Nước chung của mọi người.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách xưng hô thông thường trong thơ.
  • D. Nhấn mạnh vai trò của tác giả là người đại diện cho Đất Nước.

Câu 13: Trong bài diễn văn "Tôi có một giấc mơ", Martin Luther King Jr. đã sử dụng hình ảnh "chiếc séc" (promissory note) để nói về lời hứa của nước Mỹ về quyền bình đẳng. Phân tích ý nghĩa của hình ảnh ẩn dụ này.

  • A. So sánh quyền bình đẳng với một món quà có thể trao tặng.
  • B. Cho thấy quyền bình đẳng là thứ gì đó trừu tượng, khó nắm bắt.
  • C. Ám chỉ rằng nước Mỹ đã hoàn thành lời hứa của mình.
  • D. Khẳng định quyền bình đẳng là một lời hứa trang trọng, có giá trị pháp lý, nhưng đến thời điểm bài diễn văn thì lời hứa đó vẫn chưa được "chi trả", tức là người da đen chưa thực sự được hưởng đầy đủ quyền công dân của mình.

Câu 14: Martin Luther King Jr. lặp đi lặp lại điệp khúc "Tôi có một giấc mơ" (I Have a Dream). Phân tích tác dụng tu từ của việc lặp lại này.

  • A. Nhấn mạnh khát vọng cháy bỏng về một tương lai bình đẳng, tự do; tạo nhịp điệu hùng hồn, lôi cuốn và khắc sâu thông điệp vào tâm trí người nghe.
  • B. Cho thấy sự mơ hồ, không chắc chắn về tương lai.
  • C. Chỉ là một cách để kéo dài bài diễn văn.
  • D. Biểu lộ sự tuyệt vọng của tác giả.

Câu 15: Đoạn văn "Tôi có một giấc mơ rằng một ngày nào đó trên những ngọn đồi đỏ của Georgia, con trai của những nô lệ cũ và con trai của những chủ nô cũ sẽ có thể ngồi lại với nhau trên bàn ăn của tình huynh đệ." (Tôi có một giấc mơ) sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để diễn tả giấc mơ về sự hòa hợp?

  • A. Hoán dụ.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Đối lập (tương phản) kết hợp với hình ảnh cụ thể (ngọn đồi đỏ, bàn ăn của tình huynh đệ) để làm nổi bật sự thay đổi từ quá khứ đau thương sang tương lai hòa bình.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 16: Chủ đề chính của bài diễn văn "Tôi có một giấc mơ" là gì?

  • A. Kêu gọi bạo lực để giành quyền lợi.
  • B. Khát vọng về quyền bình đẳng, tự do và công lý cho người Mỹ gốc Phi và chấm dứt nạn phân biệt chủng tộc thông qua đấu tranh bất bạo động.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế cho cộng đồng người da đen.
  • D. Kể lại lịch sử đấu tranh của người Mỹ gốc Phi.

Câu 17: Vận dụng kiến thức về thuyết trình, khi trình bày về một vấn đề xã hội liên quan đến khát vọng tự do (ví dụ: tự do ngôn luận), để bài nói có sức thuyết phục, người nói cần chú trọng điều gì?

  • A. Chỉ cần nói thật to và rõ ràng.
  • B. Sử dụng càng nhiều thuật ngữ chuyên ngành càng tốt.
  • C. Tập trung hoàn toàn vào việc trình bày các số liệu khô khan.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa phương tiện ngôn ngữ (lập luận logic, dẫn chứng xác thực, ngôn từ truyền cảm) và phương tiện phi ngôn ngữ (ngữ điệu, cử chỉ, ánh mắt, trang phục, phương tiện hỗ trợ nhìn như slide) để tăng tính biểu cảm, thu hút và thuyết phục người nghe.

Câu 18: Khi viết bài luận về bản thân với chủ đề "Khát vọng của tôi", phần nào của bài luận thường dùng để nêu bật ý nghĩa, giá trị hoặc tác động của khát vọng đó đối với bản thân và/hoặc cộng đồng?

  • A. Phần mở bài.
  • B. Phần thân bài (chỉ miêu tả khát vọng).
  • C. Phần kết bài (khẳng định lại ý nghĩa, mở ra triển vọng hoặc lời kêu gọi hành động).
  • D. Bất kỳ phần nào cũng được, không quan trọng cấu trúc.

Câu 19: Phân tích điểm chung về "khát vọng" được thể hiện trong "Hịch tướng sĩ" (Trần Quốc Tuấn) và "Tôi có một giấc mơ" (Martin Luther King Jr.).

  • A. Cả hai tác phẩm đều thể hiện khát vọng mạnh mẽ về tự do, độc lập, công lý cho cộng đồng, dù bối cảnh lịch sử và đối tượng hướng đến khác nhau.
  • B. Cả hai đều kêu gọi sử dụng bạo lực để đạt được mục tiêu.
  • C. Cả hai đều chỉ nói về khát vọng cá nhân của người viết/nói.
  • D. Cả hai đều tập trung vào việc phê phán những người lầm lỗi.

Câu 20: Vận dụng kiến thức về "Tri thức ngữ văn", thể loại "Hịch" thuộc loại văn bản nào?

  • A. Văn bản tự sự.
  • B. Văn bản biểu cảm.
  • C. Văn bản miêu tả.
  • D. Văn bản nghị luận (có tính chất hiệu triệu, kêu gọi hành động).

Câu 21: Câu "Quân giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem tấm thân dê chó mà bắt nạt tể phụ" (Hịch tướng sĩ) sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện sự khinh bỉ tột cùng đối với quân Mông-Nguyên?

  • A. Hoán dụ.
  • B. So sánh (ví quân giặc với "cú diều", "dê chó") và ẩn dụ để hạ thấp, phỉ báng kẻ thù.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "tấc đất" và "tấc vàng" trong câu thơ "Đất là nơi “Con Rồng” “Lạc Long Quân” ở / Nước là nơi “Tiên Rồng” gặp gỡ / Đất Nước là nơi “tấc đất” “tấc vàng”..." (Đất Nước - Nguyễn Khoa Điềm).

  • A. Chỉ giá trị kinh tế của đất đai.
  • B. Nhấn mạnh đất đai rất quý giá, khó kiếm.
  • C. Khẳng định chủ quyền thiêng liêng của đất đai Tổ quốc, mỗi "tấc đất" đều quý giá như "tấc vàng", không thể để mất dù chỉ một phần nhỏ.
  • D. So sánh đất đai với vàng bạc châu báu.

Câu 23: "Nam Quốc Sơn Hà" ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (năm 981) dưới thời nhà Tiền Lê.
  • B. Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên-Mông lần thứ hai (năm 1285) dưới thời nhà Trần.
  • C. Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (thế kỷ 15) dưới sự lãnh đạo của Lê Lợi.
  • D. Trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh (năm 1789) dưới sự lãnh đạo của Quang Trung.

Câu 24: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã khéo léo kết hợp tình cảm nào để khơi gợi lòng yêu nước và ý chí chiến đấu của tướng sĩ?

  • A. Chỉ tình cảm cá nhân của ông đối với vua.
  • B. Chỉ lòng căm thù giặc.
  • C. Chỉ nỗi lo về sự mất mát tài sản.
  • D. Kết hợp hài hòa tình cảm chủ - tôi (lòng trung quân), tình cốt nhục (quan hệ giữa ông và tướng sĩ), tình yêu nước, lòng căm thù giặc và nỗi nhục mất nước.

Câu 25: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ thuyết trình về ý nghĩa của "khát vọng tự do" trong bối cảnh hiện đại. Dựa trên kiến thức đã học ở Bài 9, bạn sẽ chọn phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào để tăng hiệu quả cho bài nói của mình?

  • A. Đứng im một chỗ và đọc thuộc lòng bài viết.
  • B. Tránh giao tiếp bằng mắt với người nghe.
  • C. Sử dụng cử chỉ tay minh họa, thay đổi ngữ điệu giọng nói, duy trì giao tiếp bằng mắt với khán giả, sử dụng hình ảnh hoặc video minh họa trên slide.
  • D. Mặc trang phục luộm thuộm để thể hiện sự tự do cá nhân.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện "khát vọng tự do" giữa "Tôi có một giấc mơ" (M.L. King Jr.) và các văn bản trung đại Việt Nam ("Nam Quốc Sơn Hà", "Hịch tướng sĩ").

  • A. Các văn bản trung đại Việt Nam tập trung vào khát vọng độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia trước ngoại xâm; "Tôi có một giấc mơ" tập trung vào khát vọng tự do, bình đẳng, công lý cho một nhóm người (người da đen) ngay trong lòng xã hội của mình.
  • B. Các văn bản trung đại Việt Nam chỉ nói về tự do cá nhân, còn "Tôi có một giấc mơ" nói về tự do cộng đồng.
  • C. Các văn bản trung đại Việt Nam dùng văn xuôi, "Tôi có một giấc mơ" dùng thơ.
  • D. Cả hai đều nói về cùng một loại tự do và độc lập.

Câu 27: Khi viết một bài luận về bản thân, để thể hiện rõ "khát vọng" của mình một cách thuyết phục, người viết cần làm gì ở phần thân bài?

  • A. Chỉ cần liệt kê các ước mơ một cách chung chung.
  • B. Sao chép khát vọng của người nổi tiếng.
  • C. Tập trung phê phán những người không có khát vọng.
  • D. Trình bày cụ thể khát vọng là gì, vì sao có khát vọng đó, những hành động, nỗ lực đã và đang thực hiện để đạt được khát vọng, những khó khăn gặp phải và cách vượt qua, sử dụng dẫn chứng (ví dụ, câu chuyện cá nhân) để làm rõ và tăng tính chân thực.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc lồng ghép các yếu tố văn hóa dân gian (truyền thuyết, ca dao, phong tục) trong đoạn trích "Đất Nước" (Nguyễn Khoa Điềm).

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Khẳng định Đất Nước được hình thành và nuôi dưỡng từ chính nền văn hóa, đời sống tinh thần của Nhân dân, làm cho khái niệm Đất Nước trở nên gần gũi, thiêng liêng và giàu sức sống.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách sử dụng chất liệu cũ trong thơ mới.
  • D. Thể hiện sự lạc hậu, không theo kịp thời đại của tác giả.

Câu 29: Giả sử bạn đang phân tích một bài phát biểu về "khát vọng cống hiến cho cộng đồng". Dựa trên kiến thức về phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ, bạn sẽ chú ý đến yếu tố nào nhất để đánh giá sự tự tin và chân thành của người nói?

  • A. Ánh mắt (có nhìn vào người nghe không), ngữ điệu (có thay đổi, nhấn nhá không), tư thế (có thẳng thắn, vững vàng không).
  • B. Chỉ cần nghe nội dung bài nói mà không cần nhìn người nói.
  • C. Số lượng từ ngữ khó hiểu được sử dụng.
  • D. Thời gian bài nói kéo dài bao lâu.

Câu 30: "Hịch tướng sĩ" được viết theo thể văn nào?

  • A. Chiếu.
  • B. Hịch (một thể văn nghị luận thời trung đại, thường do vua chúa, tướng lĩnh viết để kêu gọi, khích lệ tướng sĩ, nhân dân chiến đấu hoặc biểu dương lực lượng).
  • C. Cáo.
  • D. Phú.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong 'Hịch tướng sĩ', đoạn văn mở đầu có câu: 'Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da của quân thù, dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng.' Phân tích tác dụng biểu đạt của các cụm từ 'quên ăn', 'nửa đêm vỗ gối', 'ruột đau như cắt', 'nước mắt đầm đìa'.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Vận dụng kiến thức về lập luận, hãy xác định mối quan hệ logic giữa đoạn văn nói về 'chuyện cũ sử sách' (Kỷ Tín, Do Vu, Dự Nhượng,...) và đoạn văn nói về thái độ sống của các tướng sĩ (ăn uống, vui chơi,...).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong 'Hịch tướng sĩ', tác giả sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, so sánh giàu sức gợi. Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'ngọn giáo dài', 'cái lưỡi cú diều', 'mảnh đất nhỏ' trong đoạn văn vạch trần tội ác của giặc Mông-Nguyên.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đoạn cuối 'Hịch tướng sĩ' có câu: 'Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn. Làm tướng triều đình phải hầu quân giặc mà không biết tức, nghe nhạc thái thường để đãi yến ngụy sứ mà không biết căm.' Phân tích tác dụng của phép điệp cấu trúc câu và phép đối trong đoạn văn này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong 'Hịch tướng sĩ', Trần Quốc Tuấn đã đưa ra những lời khuyên nào để tướng sĩ chuẩn bị cho cuộc chiến chống Mông-Nguyên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đoạn cuối 'Hịch tướng sĩ' có hai vế đối: 'Hoặc là lấy điều hăm doạ mà ràng buộc, hoặc là lấy điều phải trái mà răn bảo'. Phân tích ý nghĩa của sự kết hợp giữa 'hăm doạ' và 'răn bảo' trong lời khuyên của Trần Quốc Tuấn.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: 'Nam Quốc Sơn Hà' được coi là 'bài thơ Thần' và là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của Việt Nam. Phân tích yếu tố nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất ý nghĩa là một bản Tuyên ngôn Độc lập.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: So sánh cách thể hiện 'khát vọng độc lập' trong 'Nam Quốc Sơn Hà' và 'Hịch tướng sĩ'. Điểm khác biệt cơ bản nhất về giọng điệu và mục đích trực tiếp là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đoạn thơ 'Đất Nước là nơi anh đến trường / Nước là nơi em tắm / Đất Nước là nơi ta hò hẹn / Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm' (Nguyễn Khoa Điềm) thể hiện quan niệm nào về Đất Nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong đoạn trích 'Đất Nước' của Nguyễn Khoa Điềm, tác giả đã lý giải sự hình thành và phát triển của Đất Nước qua những yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Câu thơ 'Họ giữ và truyền cho ta hạt lúa ta trồng / Họ chuyền lửa cho mỗi nhà từ hòn than qua con cúi' trong đoạn trích 'Đất Nước' (Nguyễn Khoa Điềm) gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về vai trò của Nhân dân trong việc gìn giữ và phát triển Đất Nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đoạn trích 'Đất Nước' của Nguyễn Khoa Điềm thể hiện rõ tư tưởng 'Đất Nước của Nhân dân'. Phân tích cách tác giả làm nổi bật tư tưởng này thông qua việc sử dụng các đại từ nhân xưng như 'ta', 'mình', 'chúng ta'.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong bài diễn văn 'Tôi có một giấc mơ', Martin Luther King Jr. đã sử dụng hình ảnh 'chiếc séc' (promissory note) để nói về lời hứa của nước Mỹ về quyền bình đẳng. Phân tích ý nghĩa của hình ảnh ẩn dụ này.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Martin Luther King Jr. lặp đi lặp lại điệp khúc 'Tôi có một giấc mơ' (I Have a Dream). Phân tích tác dụng tu từ của việc lặp lại này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Đoạn văn 'Tôi có một giấc mơ rằng một ngày nào đó trên những ngọn đồi đỏ của Georgia, con trai của những nô lệ cũ và con trai của những chủ nô cũ sẽ có thể ngồi lại với nhau trên bàn ăn của tình huynh đệ.' (Tôi có một giấc mơ) sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để diễn tả giấc mơ về sự hòa hợp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Chủ đề chính của bài diễn văn 'Tôi có một giấc mơ' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Vận dụng kiến thức về thuyết trình, khi trình bày về một vấn đề xã hội liên quan đến khát vọng tự do (ví dụ: tự do ngôn luận), để bài nói có sức thuyết phục, người nói cần chú trọng điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi viết bài luận về bản thân với chủ đề 'Khát vọng của tôi', phần nào của bài luận thường dùng để nêu bật ý nghĩa, giá trị hoặc tác động của khát vọng đó đối với bản thân và/hoặc cộng đồng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích điểm chung về 'khát vọng' được thể hiện trong 'Hịch tướng sĩ' (Trần Quốc Tuấn) và 'Tôi có một giấc mơ' (Martin Luther King Jr.).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Vận dụng kiến thức về 'Tri thức ngữ văn', thể loại 'Hịch' thuộc loại văn bản nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Câu 'Quân giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem tấm thân dê chó mà bắt nạt tể phụ' (Hịch tướng sĩ) sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện sự khinh bỉ tột cùng đối với quân Mông-Nguyên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'tấc đất' và 'tấc vàng' trong câu thơ 'Đất là nơi “Con Rồng” “Lạc Long Quân” ở / Nước là nơi “Tiên Rồng” gặp gỡ / Đất Nước là nơi “tấc đất” “tấc vàng”...' (Đất Nước - Nguyễn Khoa Điềm).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: 'Nam Quốc Sơn Hà' ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong 'Hịch tướng sĩ', Trần Quốc Tuấn đã khéo léo kết hợp tình cảm nào để khơi gợi lòng yêu nước và ý chí chiến đấu của tướng sĩ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ thuyết trình về ý nghĩa của 'khát vọng tự do' trong bối cảnh hiện đại. Dựa trên kiến thức đã học ở Bài 9, bạn sẽ chọn phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào để tăng hiệu quả cho bài nói của mình?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện 'khát vọng tự do' giữa 'Tôi có một giấc mơ' (M.L. King Jr.) và các văn bản trung đại Việt Nam ('Nam Quốc Sơn Hà', 'Hịch tướng sĩ').

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi viết một bài luận về bản thân, để thể hiện rõ 'khát vọng' của mình một cách thuyết phục, người viết cần làm gì ở phần thân bài?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc lồng ghép các yếu tố văn hóa dân gian (truyền thuyết, ca dao, phong tục) trong đoạn trích 'Đất Nước' (Nguyễn Khoa Điềm).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Giả sử bạn đang phân tích một bài phát biểu về 'khát vọng cống hiến cho cộng đồng'. Dựa trên kiến thức về phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ, bạn sẽ chú ý đến yếu tố nào nhất để đánh giá sự tự tin và chân thành của người nói?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: 'Hịch tướng sĩ' được viết theo thể văn nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong "Hịch tướng sĩ", đoạn văn mở đầu có câu: "Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da của quân thù, dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng." Phân tích tác dụng biểu đạt của các cụm từ "quên ăn", "nửa đêm vỗ gối", "ruột đau như cắt", "nước mắt đầm đìa".

  • A. Nhấn mạnh sự giận dữ tột cùng của tác giả trước sự ngang ngược của kẻ thù.
  • B. Cho thấy sự lo lắng, bất lực của tác giả trước vận mệnh đất nước.
  • C. Diễn tả sâu sắc nỗi lòng đau xót, trăn trở, căm thù giặc đến tột độ của tác giả, khơi gợi sự đồng cảm và căm phẫn ở người đọc/nghe.
  • D. Thể hiện mong muốn trả thù cá nhân của tác giả đối với quân xâm lược.

Câu 2: Vận dụng kiến thức về lập luận, hãy xác định mối quan hệ logic giữa đoạn văn nói về "chuyện cũ sử sách" (Kỷ Tín, Do Vu, Dự Nhượng,...) và đoạn văn nói về thái độ sống của các tướng sĩ (ăn uống, vui chơi,...).

  • A. Mối quan hệ tương phản: dùng gương các bậc trung thần nghĩa sĩ xưa để đối lập, phê phán lối sống hưởng lạc, thiếu trách nhiệm của một bộ phận tướng sĩ đương thời.
  • B. Mối quan hệ nhân quả: vì các tướng sĩ sống hưởng lạc nên tác giả phải nhắc lại gương xưa để răn dạy.
  • C. Mối quan hệ song hành: hai đoạn văn cùng nói về lòng trung nghĩa nhưng ở hai thời đại khác nhau.
  • D. Mối quan hệ bổ sung: đoạn sau làm rõ thêm những phẩm chất cần có của tướng sĩ mà đoạn trước đã gợi mở.

Câu 3: Trong "Hịch tướng sĩ", tác giả sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, so sánh giàu sức gợi. Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "ngọn giáo dài", "cái lưỡi cú diều", "mảnh đất nhỏ" trong đoạn văn vạch trần tội ác của giặc Mông-Nguyên.

  • A. Diễn tả sự rộng lớn của lãnh thổ Mông-Nguyên và sức mạnh quân sự của chúng.
  • B. Chỉ trích sự tham lam vô độ, âm mưu thôn tính cả những vùng đất nhỏ bé của kẻ thù.
  • C. Thể hiện sự khinh bỉ đối với quân giặc, coi chúng như loài vật ăn thịt người.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng, chúng cùng khắc họa bản chất tàn bạo, tham lam, coi thường sinh mạng và chủ quyền của kẻ thù.

Câu 4: Đoạn cuối "Hịch tướng sĩ" có câu: "Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn. Làm tướng triều đình phải hầu quân giặc mà không biết tức, nghe nhạc thái thường để đãi yến ngụy sứ mà không biết căm." Phân tích tác dụng của phép điệp cấu trúc câu và phép đối trong đoạn văn này.

  • A. Tạo nhịp điệu dồn dập, hào hùng cho bài hịch.
  • B. Nhấn mạnh, khắc sâu sự đối lập gay gắt giữa trách nhiệm của người làm tướng với thái độ thờ ơ, vô cảm của một bộ phận tướng sĩ, từ đó tăng sức phê phán và khơi gợi lòng tự trọng.
  • C. Liệt kê một loạt các hành động sai trái của tướng sĩ để làm bằng chứng.
  • D. Cho thấy sự bất lực của tác giả trước tình hình đất nước.

Câu 5: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã đưa ra những lời khuyên nào để tướng sĩ chuẩn bị cho cuộc chiến chống Mông-Nguyên?

  • A. Phải ra sức luyện tập võ nghệ, học tập binh thư yếu lược, chuyên tâm vào công việc, đoàn kết một lòng.
  • B. Nên tránh đối đầu trực tiếp với quân giặc, tìm cách hòa hoãn kéo dài thời gian.
  • C. Chỉ cần dựa vào sức mạnh của triều đình và bách tính.
  • D. Tìm cách thuyết phục quân giặc rút lui mà không cần chiến đấu.

Câu 6: Đoạn cuối "Hịch tướng sĩ" có hai vế đối: "Hoặc là lấy điều hăm doạ mà ràng buộc, hoặc là lấy điều phải trái mà răn bảo". Phân tích ý nghĩa của sự kết hợp giữa "hăm doạ" và "răn bảo" trong lời khuyên của Trần Quốc Tuấn.

  • A. Cho thấy sự thiếu kiên định của tác giả trong việc lựa chọn cách thức giáo dục tướng sĩ.
  • B. Thể hiện thái độ vừa cứng rắn vừa khoan dung, mở ra con đường sửa chữa cho những người lầm lỗi.
  • C. Kết hợp giữa biện pháp cưỡng chế (hăm doạ - nói về hậu quả nếu không tuân theo) và biện pháp thuyết phục (răn bảo - phân tích lẽ phải trái), nhằm tác động mạnh mẽ và toàn diện đến nhận thức và hành động của tướng sĩ.
  • D. Chỉ đơn thuần là liệt kê hai cách đối xử khác nhau của tác giả.

Câu 7: "Nam Quốc Sơn Hà" được coi là "bài thơ Thần" và là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của Việt Nam. Phân tích yếu tố nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất ý nghĩa là một bản Tuyên ngôn Độc lập.

  • A. Việc miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của sông núi đất nước.
  • B. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ và sự tồn tại của một triều đại độc lập (Nam quốc sơn hà Nam đế cư).
  • C. Lời cảnh báo đối với quân giặc xâm lược.
  • D. Việc bài thơ được đọc lên trong hoàn cảnh chiến trận.

Câu 8: So sánh cách thể hiện "khát vọng độc lập" trong "Nam Quốc Sơn Hà" và "Hịch tướng sĩ". Điểm khác biệt cơ bản nhất về giọng điệu và mục đích trực tiếp là gì?

  • A. "Nam Quốc Sơn Hà" mang giọng điệu đanh thép, khẳng định chủ quyền với mục đích cảnh cáo trực tiếp kẻ thù; "Hịch tướng sĩ" mang giọng điệu tâm tình, thống thiết kết hợp phê phán, khích lệ với mục đích hiệu triệu tướng sĩ đoàn kết, quyết chiến.
  • B. Cả hai bài đều có giọng điệu thống thiết, kêu gọi lòng yêu nước.
  • C. "Nam Quốc Sơn Hà" chủ yếu miêu tả cảnh vật, còn "Hịch tướng sĩ" chủ yếu nói về con người.
  • D. Mục đích của "Nam Quốc Sơn Hà" là cầu thần linh giúp đỡ, còn "Hịch tướng sĩ" là dựa vào sức mạnh con người.

Câu 9: Đoạn thơ "Đất Nước là nơi anh đến trường / Nước là nơi em tắm / Đất Nước là nơi ta hò hẹn / Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm" (Nguyễn Khoa Điềm) thể hiện quan niệm nào về Đất Nước?

  • A. Đất Nước chỉ là một lãnh thổ địa lý cụ thể.
  • B. Đất Nước là của các anh hùng, vĩ nhân.
  • C. Đất Nước là những phong tục, tập quán cổ xưa.
  • D. Đất Nước gắn liền với đời sống hàng ngày, tình yêu, nỗi nhớ của mỗi cá nhân, cho thấy Đất Nước là của Nhân dân.

Câu 10: Trong đoạn trích "Đất Nước" của Nguyễn Khoa Điềm, tác giả đã lý giải sự hình thành và phát triển của Đất Nước qua những yếu tố nào?

  • A. Qua các yếu tố văn hóa, lịch sử, địa lý, phong tục, truyền thống được tạo dựng và gìn giữ bởi Nhân dân qua bao thế hệ.
  • B. Chỉ qua các cuộc chiến tranh chống ngoại xâm.
  • C. Chỉ qua sự đóng góp của các triều đại phong kiến.
  • D. Chỉ qua các truyền thuyết và huyền thoại.

Câu 11: Câu thơ "Họ giữ và truyền cho ta hạt lúa ta trồng / Họ chuyền lửa cho mỗi nhà từ hòn than qua con cúi" trong đoạn trích "Đất Nước" (Nguyễn Khoa Điềm) gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về vai trò của Nhân dân trong việc gìn giữ và phát triển Đất Nước?

  • A. Nhân dân chỉ là những người lao động bình thường, không có vai trò quan trọng.
  • B. Vai trò của Nhân dân chỉ giới hạn trong sản xuất nông nghiệp.
  • C. Nhân dân là người tạo ra và gìn giữ những giá trị vật chất (hạt lúa, ngọn lửa) và tinh thần (truyền thống, văn hóa), là nền tảng vững chắc cho sự tồn tại và phát triển của Đất Nước.
  • D. Nhân dân chỉ là đối tượng được hưởng thụ thành quả của đất nước.

Câu 12: Đoạn trích "Đất Nước" của Nguyễn Khoa Điềm thể hiện rõ tư tưởng "Đất Nước của Nhân dân". Phân tích cách tác giả làm nổi bật tư tưởng này thông qua việc sử dụng các đại từ nhân xưng như "ta", "mình", "chúng ta".

  • A. Tạo cảm giác xa cách, khách quan khi nói về Đất Nước.
  • B. Xóa nhòa khoảng cách giữa cá nhân và cộng đồng, khẳng định mỗi cá nhân nhỏ bé đều là một phần không thể tách rời, góp phần tạo nên và gìn giữ Đất Nước chung của mọi người.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách xưng hô thông thường trong thơ.
  • D. Nhấn mạnh vai trò của tác giả là người đại diện cho Đất Nước.

Câu 13: Trong bài diễn văn "Tôi có một giấc mơ", Martin Luther King Jr. đã sử dụng hình ảnh "chiếc séc" (promissory note) để nói về lời hứa của nước Mỹ về quyền bình đẳng. Phân tích ý nghĩa của hình ảnh ẩn dụ này.

  • A. So sánh quyền bình đẳng với một món quà có thể trao tặng.
  • B. Cho thấy quyền bình đẳng là thứ gì đó trừu tượng, khó nắm bắt.
  • C. Ám chỉ rằng nước Mỹ đã hoàn thành lời hứa của mình.
  • D. Khẳng định quyền bình đẳng là một lời hứa trang trọng, có giá trị pháp lý, nhưng đến thời điểm bài diễn văn thì lời hứa đó vẫn chưa được "chi trả", tức là người da đen chưa thực sự được hưởng đầy đủ quyền công dân của mình.

Câu 14: Martin Luther King Jr. lặp đi lặp lại điệp khúc "Tôi có một giấc mơ" (I Have a Dream). Phân tích tác dụng tu từ của việc lặp lại này.

  • A. Nhấn mạnh khát vọng cháy bỏng về một tương lai bình đẳng, tự do; tạo nhịp điệu hùng hồn, lôi cuốn và khắc sâu thông điệp vào tâm trí người nghe.
  • B. Cho thấy sự mơ hồ, không chắc chắn về tương lai.
  • C. Chỉ là một cách để kéo dài bài diễn văn.
  • D. Biểu lộ sự tuyệt vọng của tác giả.

Câu 15: Đoạn văn "Tôi có một giấc mơ rằng một ngày nào đó trên những ngọn đồi đỏ của Georgia, con trai của những nô lệ cũ và con trai của những chủ nô cũ sẽ có thể ngồi lại với nhau trên bàn ăn của tình huynh đệ." (Tôi có một giấc mơ) sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để diễn tả giấc mơ về sự hòa hợp?

  • A. Hoán dụ.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Đối lập (tương phản) kết hợp với hình ảnh cụ thể (ngọn đồi đỏ, bàn ăn của tình huynh đệ) để làm nổi bật sự thay đổi từ quá khứ đau thương sang tương lai hòa bình.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 16: Chủ đề chính của bài diễn văn "Tôi có một giấc mơ" là gì?

  • A. Kêu gọi bạo lực để giành quyền lợi.
  • B. Khát vọng về quyền bình đẳng, tự do và công lý cho người Mỹ gốc Phi và chấm dứt nạn phân biệt chủng tộc thông qua đấu tranh bất bạo động.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế cho cộng đồng người da đen.
  • D. Kể lại lịch sử đấu tranh của người Mỹ gốc Phi.

Câu 17: Vận dụng kiến thức về thuyết trình, khi trình bày về một vấn đề xã hội liên quan đến khát vọng tự do (ví dụ: tự do ngôn luận), để bài nói có sức thuyết phục, người nói cần chú trọng điều gì?

  • A. Chỉ cần nói thật to và rõ ràng.
  • B. Sử dụng càng nhiều thuật ngữ chuyên ngành càng tốt.
  • C. Tập trung hoàn toàn vào việc trình bày các số liệu khô khan.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa phương tiện ngôn ngữ (lập luận logic, dẫn chứng xác thực, ngôn từ truyền cảm) và phương tiện phi ngôn ngữ (ngữ điệu, cử chỉ, ánh mắt, trang phục, phương tiện hỗ trợ nhìn như slide) để tăng tính biểu cảm, thu hút và thuyết phục người nghe.

Câu 18: Khi viết bài luận về bản thân với chủ đề "Khát vọng của tôi", phần nào của bài luận thường dùng để nêu bật ý nghĩa, giá trị hoặc tác động của khát vọng đó đối với bản thân và/hoặc cộng đồng?

  • A. Phần mở bài.
  • B. Phần thân bài (chỉ miêu tả khát vọng).
  • C. Phần kết bài (khẳng định lại ý nghĩa, mở ra triển vọng hoặc lời kêu gọi hành động).
  • D. Bất kỳ phần nào cũng được, không quan trọng cấu trúc.

Câu 19: Phân tích điểm chung về "khát vọng" được thể hiện trong "Hịch tướng sĩ" (Trần Quốc Tuấn) và "Tôi có một giấc mơ" (Martin Luther King Jr.).

  • A. Cả hai tác phẩm đều thể hiện khát vọng mạnh mẽ về tự do, độc lập, công lý cho cộng đồng, dù bối cảnh lịch sử và đối tượng hướng đến khác nhau.
  • B. Cả hai đều kêu gọi sử dụng bạo lực để đạt được mục tiêu.
  • C. Cả hai đều chỉ nói về khát vọng cá nhân của người viết/nói.
  • D. Cả hai đều tập trung vào việc phê phán những người lầm lỗi.

Câu 20: Vận dụng kiến thức về "Tri thức ngữ văn", thể loại "Hịch" thuộc loại văn bản nào?

  • A. Văn bản tự sự.
  • B. Văn bản biểu cảm.
  • C. Văn bản miêu tả.
  • D. Văn bản nghị luận (có tính chất hiệu triệu, kêu gọi hành động).

Câu 21: Câu "Quân giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem tấm thân dê chó mà bắt nạt tể phụ" (Hịch tướng sĩ) sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện sự khinh bỉ tột cùng đối với quân Mông-Nguyên?

  • A. Hoán dụ.
  • B. So sánh (ví quân giặc với "cú diều", "dê chó") và ẩn dụ để hạ thấp, phỉ báng kẻ thù.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "tấc đất" và "tấc vàng" trong câu thơ "Đất là nơi “Con Rồng” “Lạc Long Quân” ở / Nước là nơi “Tiên Rồng” gặp gỡ / Đất Nước là nơi “tấc đất” “tấc vàng”..." (Đất Nước - Nguyễn Khoa Điềm).

  • A. Chỉ giá trị kinh tế của đất đai.
  • B. Nhấn mạnh đất đai rất quý giá, khó kiếm.
  • C. Khẳng định chủ quyền thiêng liêng của đất đai Tổ quốc, mỗi "tấc đất" đều quý giá như "tấc vàng", không thể để mất dù chỉ một phần nhỏ.
  • D. So sánh đất đai với vàng bạc châu báu.

Câu 23: "Nam Quốc Sơn Hà" ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (năm 981) dưới thời nhà Tiền Lê.
  • B. Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên-Mông lần thứ hai (năm 1285) dưới thời nhà Trần.
  • C. Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (thế kỷ 15) dưới sự lãnh đạo của Lê Lợi.
  • D. Trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh (năm 1789) dưới sự lãnh đạo của Quang Trung.

Câu 24: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã khéo léo kết hợp tình cảm nào để khơi gợi lòng yêu nước và ý chí chiến đấu của tướng sĩ?

  • A. Chỉ tình cảm cá nhân của ông đối với vua.
  • B. Chỉ lòng căm thù giặc.
  • C. Chỉ nỗi lo về sự mất mát tài sản.
  • D. Kết hợp hài hòa tình cảm chủ - tôi (lòng trung quân), tình cốt nhục (quan hệ giữa ông và tướng sĩ), tình yêu nước, lòng căm thù giặc và nỗi nhục mất nước.

Câu 25: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ thuyết trình về ý nghĩa của "khát vọng tự do" trong bối cảnh hiện đại. Dựa trên kiến thức đã học ở Bài 9, bạn sẽ chọn phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào để tăng hiệu quả cho bài nói của mình?

  • A. Đứng im một chỗ và đọc thuộc lòng bài viết.
  • B. Tránh giao tiếp bằng mắt với người nghe.
  • C. Sử dụng cử chỉ tay minh họa, thay đổi ngữ điệu giọng nói, duy trì giao tiếp bằng mắt với khán giả, sử dụng hình ảnh hoặc video minh họa trên slide.
  • D. Mặc trang phục luộm thuộm để thể hiện sự tự do cá nhân.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện "khát vọng tự do" giữa "Tôi có một giấc mơ" (M.L. King Jr.) và các văn bản trung đại Việt Nam ("Nam Quốc Sơn Hà", "Hịch tướng sĩ").

  • A. Các văn bản trung đại Việt Nam tập trung vào khát vọng độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia trước ngoại xâm; "Tôi có một giấc mơ" tập trung vào khát vọng tự do, bình đẳng, công lý cho một nhóm người (người da đen) ngay trong lòng xã hội của mình.
  • B. Các văn bản trung đại Việt Nam chỉ nói về tự do cá nhân, còn "Tôi có một giấc mơ" nói về tự do cộng đồng.
  • C. Các văn bản trung đại Việt Nam dùng văn xuôi, "Tôi có một giấc mơ" dùng thơ.
  • D. Cả hai đều nói về cùng một loại tự do và độc lập.

Câu 27: Khi viết một bài luận về bản thân, để thể hiện rõ "khát vọng" của mình một cách thuyết phục, người viết cần làm gì ở phần thân bài?

  • A. Chỉ cần liệt kê các ước mơ một cách chung chung.
  • B. Sao chép khát vọng của người nổi tiếng.
  • C. Tập trung phê phán những người không có khát vọng.
  • D. Trình bày cụ thể khát vọng là gì, vì sao có khát vọng đó, những hành động, nỗ lực đã và đang thực hiện để đạt được khát vọng, những khó khăn gặp phải và cách vượt qua, sử dụng dẫn chứng (ví dụ, câu chuyện cá nhân) để làm rõ và tăng tính chân thực.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc lồng ghép các yếu tố văn hóa dân gian (truyền thuyết, ca dao, phong tục) trong đoạn trích "Đất Nước" (Nguyễn Khoa Điềm).

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Khẳng định Đất Nước được hình thành và nuôi dưỡng từ chính nền văn hóa, đời sống tinh thần của Nhân dân, làm cho khái niệm Đất Nước trở nên gần gũi, thiêng liêng và giàu sức sống.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách sử dụng chất liệu cũ trong thơ mới.
  • D. Thể hiện sự lạc hậu, không theo kịp thời đại của tác giả.

Câu 29: Giả sử bạn đang phân tích một bài phát biểu về "khát vọng cống hiến cho cộng đồng". Dựa trên kiến thức về phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ, bạn sẽ chú ý đến yếu tố nào nhất để đánh giá sự tự tin và chân thành của người nói?

  • A. Ánh mắt (có nhìn vào người nghe không), ngữ điệu (có thay đổi, nhấn nhá không), tư thế (có thẳng thắn, vững vàng không).
  • B. Chỉ cần nghe nội dung bài nói mà không cần nhìn người nói.
  • C. Số lượng từ ngữ khó hiểu được sử dụng.
  • D. Thời gian bài nói kéo dài bao lâu.

Câu 30: "Hịch tướng sĩ" được viết theo thể văn nào?

  • A. Chiếu.
  • B. Hịch (một thể văn nghị luận thời trung đại, thường do vua chúa, tướng lĩnh viết để kêu gọi, khích lệ tướng sĩ, nhân dân chiến đấu hoặc biểu dương lực lượng).
  • C. Cáo.
  • D. Phú.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong 'Hịch tướng sĩ', đoạn văn mở đầu có câu: 'Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da của quân thù, dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng.' Phân tích tác dụng biểu đạt của các cụm từ 'quên ăn', 'nửa đêm vỗ gối', 'ruột đau như cắt', 'nước mắt đầm đìa'.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Vận dụng kiến thức về lập luận, hãy xác định mối quan hệ logic giữa đoạn văn nói về 'chuyện cũ sử sách' (Kỷ Tín, Do Vu, Dự Nhượng,...) và đoạn văn nói về thái độ sống của các tướng sĩ (ăn uống, vui chơi,...).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong 'Hịch tướng sĩ', tác giả sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, so sánh giàu sức gợi. Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'ngọn giáo dài', 'cái lưỡi cú diều', 'mảnh đất nhỏ' trong đoạn văn vạch trần tội ác của giặc Mông-Nguyên.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đoạn cuối 'Hịch tướng sĩ' có câu: 'Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn. Làm tướng triều đình phải hầu quân giặc mà không biết tức, nghe nhạc thái thường để đãi yến ngụy sứ mà không biết căm.' Phân tích tác dụng của phép điệp cấu trúc câu và phép đối trong đoạn văn này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong 'Hịch tướng sĩ', Trần Quốc Tuấn đã đưa ra những lời khuyên nào để tướng sĩ chuẩn bị cho cuộc chiến chống Mông-Nguyên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đoạn cuối 'Hịch tướng sĩ' có hai vế đối: 'Hoặc là lấy điều hăm doạ mà ràng buộc, hoặc là lấy điều phải trái mà răn bảo'. Phân tích ý nghĩa của sự kết hợp giữa 'hăm doạ' và 'răn bảo' trong lời khuyên của Trần Quốc Tuấn.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: 'Nam Quốc Sơn Hà' được coi là 'bài thơ Thần' và là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của Việt Nam. Phân tích yếu tố nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất ý nghĩa là một bản Tuyên ngôn Độc lập.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: So sánh cách thể hiện 'khát vọng độc lập' trong 'Nam Quốc Sơn Hà' và 'Hịch tướng sĩ'. Điểm khác biệt cơ bản nhất về giọng điệu và mục đích trực tiếp là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đoạn thơ 'Đất Nước là nơi anh đến trường / Nước là nơi em tắm / Đất Nước là nơi ta hò hẹn / Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm' (Nguyễn Khoa Điềm) thể hiện quan niệm nào về Đất Nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong đoạn trích 'Đất Nước' của Nguyễn Khoa Điềm, tác giả đã lý giải sự hình thành và phát triển của Đất Nước qua những yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Câu thơ 'Họ giữ và truyền cho ta hạt lúa ta trồng / Họ chuyền lửa cho mỗi nhà từ hòn than qua con cúi' trong đoạn trích 'Đất Nước' (Nguyễn Khoa Điềm) gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về vai trò của Nhân dân trong việc gìn giữ và phát triển Đất Nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đoạn trích 'Đất Nước' của Nguyễn Khoa Điềm thể hiện rõ tư tưởng 'Đất Nước của Nhân dân'. Phân tích cách tác giả làm nổi bật tư tưởng này thông qua việc sử dụng các đại từ nhân xưng như 'ta', 'mình', 'chúng ta'.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong bài diễn văn 'Tôi có một giấc mơ', Martin Luther King Jr. đã sử dụng hình ảnh 'chiếc séc' (promissory note) để nói về lời hứa của nước Mỹ về quyền bình đẳng. Phân tích ý nghĩa của hình ảnh ẩn dụ này.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Martin Luther King Jr. lặp đi lặp lại điệp khúc 'Tôi có một giấc mơ' (I Have a Dream). Phân tích tác dụng tu từ của việc lặp lại này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đoạn văn 'Tôi có một giấc mơ rằng một ngày nào đó trên những ngọn đồi đỏ của Georgia, con trai của những nô lệ cũ và con trai của những chủ nô cũ sẽ có thể ngồi lại với nhau trên bàn ăn của tình huynh đệ.' (Tôi có một giấc mơ) sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để diễn tả giấc mơ về sự hòa hợp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Chủ đề chính của bài diễn văn 'Tôi có một giấc mơ' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Vận dụng kiến thức về thuyết trình, khi trình bày về một vấn đề xã hội liên quan đến khát vọng tự do (ví dụ: tự do ngôn luận), để bài nói có sức thuyết phục, người nói cần chú trọng điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi viết bài luận về bản thân với chủ đề 'Khát vọng của tôi', phần nào của bài luận thường dùng để nêu bật ý nghĩa, giá trị hoặc tác động của khát vọng đó đối với bản thân và/hoặc cộng đồng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phân tích điểm chung về 'khát vọng' được thể hiện trong 'Hịch tướng sĩ' (Trần Quốc Tuấn) và 'Tôi có một giấc mơ' (Martin Luther King Jr.).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Vận dụng kiến thức về 'Tri thức ngữ văn', thể loại 'Hịch' thuộc loại văn bản nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Câu 'Quân giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem tấm thân dê chó mà bắt nạt tể phụ' (Hịch tướng sĩ) sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện sự khinh bỉ tột cùng đối với quân Mông-Nguyên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'tấc đất' và 'tấc vàng' trong câu thơ 'Đất là nơi “Con Rồng” “Lạc Long Quân” ở / Nước là nơi “Tiên Rồng” gặp gỡ / Đất Nước là nơi “tấc đất” “tấc vàng”...' (Đất Nước - Nguyễn Khoa Điềm).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: 'Nam Quốc Sơn Hà' ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong 'Hịch tướng sĩ', Trần Quốc Tuấn đã khéo léo kết hợp tình cảm nào để khơi gợi lòng yêu nước và ý chí chiến đấu của tướng sĩ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ thuyết trình về ý nghĩa của 'khát vọng tự do' trong bối cảnh hiện đại. Dựa trên kiến thức đã học ở Bài 9, bạn sẽ chọn phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào để tăng hiệu quả cho bài nói của mình?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện 'khát vọng tự do' giữa 'Tôi có một giấc mơ' (M.L. King Jr.) và các văn bản trung đại Việt Nam ('Nam Quốc Sơn Hà', 'Hịch tướng sĩ').

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi viết một bài luận về bản thân, để thể hiện rõ 'khát vọng' của mình một cách thuyết phục, người viết cần làm gì ở phần thân bài?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc lồng ghép các yếu tố văn hóa dân gian (truyền thuyết, ca dao, phong tục) trong đoạn trích 'Đất Nước' (Nguyễn Khoa Điềm).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Giả sử bạn đang phân tích một bài phát biểu về 'khát vọng cống hiến cho cộng đồng'. Dựa trên kiến thức về phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ, bạn sẽ chú ý đến yếu tố nào nhất để đánh giá sự tự tin và chân thành của người nói?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: 'Hịch tướng sĩ' được viết theo thể văn nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích sau đây trong Hịch tướng sĩ sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự đối lập giữa lối sống hưởng lạc của một bộ phận quan quân và nguy cơ mất nước đang cận kề?

  • A. So sánh
  • B. Đối lập (tương phản)
  • C. Điệp ngữ
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Trong Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn đã khéo léo sử dụng hình ảnh nào để gợi lên sự gắn bó thủy chung, nghĩa tình giữa chủ và tướng, từ đó tạo cơ sở tâm lý để khích lệ lòng trung quân ái quốc?

  • A. Tay không bắt giặc
  • B. Mũi nhọn chịu sào
  • C. Cùng nhau vui cười một trận
  • D. Đội trời đạp đất

Câu 3: Phân tích đoạn văn sau trong Hịch tướng sĩ:

  • A. Câu biền ngẫu kết hợp điệp cấu trúc
  • B. Câu hỏi tu từ kết hợp ẩn dụ
  • C. Liệt kê kết hợp so sánh
  • D. Nhân hóa kết hợp đối lập

Câu 4: Mục đích chính của Trần Quốc Tuấn khi viết Hịch tướng sĩ là gì?

  • A. Kể lại những chiến công hiển hách của cha ông
  • B. Giới thiệu về tài năng quân sự của bản thân
  • C. Chỉ trích trực tiếp những tướng lĩnh hèn nhát
  • D. Khích lệ tinh thần chiến đấu, lòng yêu nước của quân sĩ nhà Trần trước nguy cơ ngoại xâm

Câu 5: Câu thơ nổi tiếng trong Nam Quốc Sơn Hà:

  • A. Chủ quyền lãnh thổ và quyền cai trị của người Việt là do ý trời định sẵn, không thể thay đổi.
  • B. Đất nước Đại Việt rộng lớn hơn các nước phương Nam khác.
  • C. Vua nhà Lý được trời chọn để cai trị phương Nam.
  • D. Giang sơn Đại Việt được bảo vệ bởi thần linh.

Câu 6: So sánh cách thể hiện lòng yêu nước trong Nam Quốc Sơn HàHịch tướng sĩ, điểm khác biệt rõ nét nhất nằm ở khía cạnh nào?

  • A. Nam Quốc Sơn Hà thể hiện sự căm thù giặc, còn Hịch tướng sĩ thể hiện sự lo lắng.
  • B. Nam Quốc Sơn Hà khẳng định chủ quyền thiêng liêng, còn Hịch tướng sĩ kêu gọi hành động để bảo vệ chủ quyền đó.
  • C. Nam Quốc Sơn Hà sử dụng thể thơ Đường luật, còn Hịch tướng sĩ sử dụng thể văn xuôi.
  • D. Cả hai đều tập trung vào việc miêu tả tội ác của quân xâm lược.

Câu 7: Trong Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn đề cập đến những tấm gương lịch sử nào của Trung Quốc để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ?

  • A. Gia Cát Lượng, Chu Du
  • B. Tào Tháo, Lưu Bị
  • C. Kỉ Tín, Do Vu, Kính Đức, Cảo Khanh, Thân Khoái, Dự Nhượng
  • D. Khổng Minh, Quan Vũ

Câu 8: Câu văn nào trong Hịch tướng sĩ thể hiện rõ nhất thái độ căm phẫn tột độ của Trần Quốc Tuấn trước sự ngang ngược, tàn bạo của kẻ thù?

  • A. Chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền, bổng lộc các ngươi đời đời hưởng thụ.
  • B. Lúc bấy giờ ta cùng các ngươi sẽ vui đùa thỏa thích.
  • C. Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa.
  • D. Đến nỗi thân ta cùng các ngươi một thác trên chiến trường, hay là sống mãi ở đời, đó là điều nên nói.

Câu 9: Đoạn văn sau trong Hịch tướng sĩ sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để liệt kê những thú vui vô bổ, xa hoa của một bộ phận quân sĩ, từ đó đối lập với trách nhiệm và nghĩa vụ thiêng liêng?

  • A. Liệt kê
  • B. Điệp ngữ
  • C. So sánh
  • D. Ẩn dụ

Câu 10: Tác dụng chính của việc Trần Quốc Tuấn kể lại mối ân tình sâu nặng giữa ông và các tướng sĩ trong phần đầu Hịch tướng sĩ là gì?

  • A. Khoe khoang về sự giàu có và địa vị của bản thân.
  • B. Nhắc nhở về những sai lầm trong quá khứ của các tướng sĩ.
  • C. Tạo sự đồng cảm, gắn bó, làm nền tảng cho việc phê phán và kêu gọi hành động ở các phần sau.
  • D. Thể hiện sự bất lực của ông trước tình hình đất nước.

Câu 11: Câu thơ cuối cùng trong Nam Quốc Sơn Hà:

  • A. Sợ hãi, lo lắng trước sức mạnh của kẻ thù.
  • B. Thương hại cho số phận của quân xâm lược.
  • C. Chủ quan, khinh địch.
  • D. Tự tin, đanh thép, khẳng định thất bại tất yếu của quân xâm lược.

Câu 12: Văn bản Hịch tướng sĩ được viết theo thể loại văn học nào?

  • A. Hịch
  • B. Cáo
  • C. Chiếu
  • D. Văn tế

Câu 13: Đặc điểm nổi bật về nghệ thuật lập luận trong Hịch tướng sĩ là gì?

  • A. Chỉ sử dụng lý lẽ khô khan, thiếu cảm xúc.
  • B. Kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ sắc bén và cảm xúc mãnh liệt, giàu hình ảnh.
  • C. Chủ yếu dựa vào việc kể chuyện lịch sử.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ kính, khó hiểu.

Câu 14: Đoạn văn sau trong Hịch tướng sĩ gợi lên hình ảnh ẩn dụ nào về mối quan hệ giữa quân sĩ và triều đình?

  • A. Mối quan hệ thầy trò.
  • B. Mối quan hệ bạn bè.
  • C. Mối quan hệ đối tác kinh doanh.
  • D. Mối quan hệ chủ - tôi, thể hiện bổn phận và trách nhiệm.

Câu 15: Nam Quốc Sơn Hà được coi là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của Việt Nam vì đã thể hiện điều gì?

  • A. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ và quyền tự quyết của dân tộc Đại Việt một cách đanh thép.
  • B. Kêu gọi toàn dân đứng lên chống giặc ngoại xâm.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp của non sông đất nước.
  • D. Lên án tội ác dã man của quân xâm lược.

Câu 16: Phân tích hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Biểu tượng cho vũ khí, sự chuẩn bị sẵn sàng chiến đấu.
  • C. Biểu tượng cho công cụ lao động sản xuất.
  • D. Biểu tượng cho quyền lực cá nhân.

Câu 17: Đoạn văn sau trong Hịch tướng sĩ sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để tạo ấn tượng mạnh về sự nguy hiểm, đe dọa của kẻ thù?

  • A. Hoán dụ
  • B. Nhân hóa
  • C. So sánh và miêu tả ngoại hình, hành động miệt thị
  • D. Điệp từ, điệp ngữ

Câu 18: Ý nào sau đây khái quát đúng nhất về

  • A. Mong muốn mãnh liệt về một quốc gia có chủ quyền, không bị ngoại bang đô hộ, và quyền được sống, phát triển theo ý chí của dân tộc.
  • B. Mong muốn có một cuộc sống giàu sang, phú quý.
  • C. Mong muốn được tự do đi lại, làm những điều mình thích.
  • D. Mong muốn được giải phóng khỏi mọi ràng buộc xã hội.

Câu 19: Khi Trần Quốc Tuấn nói:

  • A. Tình hình chiến sự rất nguy hiểm, khó có thể sống sót.
  • B. Ông và quân sĩ sẽ cùng nhau hưởng thụ cuộc sống hòa bình.
  • C. Ông chỉ quan tâm đến việc bảo toàn tính mạng.
  • D. Sự lựa chọn sinh tử là điều quan trọng nhất lúc này, và ông sẵn sàng cùng quân sĩ đối mặt.

Câu 20: Giả sử bạn là một tướng sĩ thời Trần nghe Hịch tướng sĩ. Đoạn văn nào có khả năng tác động mạnh mẽ nhất đến lòng tự trọng và tinh thần trách nhiệm của bạn?

  • A. Phần kể về những tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách.
  • B. Phần phê phán lối sống hưởng lạc, thờ ơ trước nguy cơ mất nước.
  • C. Phần miêu tả mối ân tình giữa Trần Quốc Tuấn và các tướng sĩ.
  • D. Phần khuyên răn học tập Binh thư yếu lược.

Câu 21: Nam Quốc Sơn HàHịch tướng sĩ đều ra đời trong bối cảnh lịch sử nào của dân tộc Việt Nam?

  • A. Thời kỳ đất nước thanh bình, thịnh trị.
  • B. Thời kỳ nội chiến, tranh giành quyền lực.
  • C. Thời kỳ đất nước đứng trước nguy cơ bị ngoại xâm đe dọa nghiêm trọng.
  • D. Thời kỳ mở rộng lãnh thổ về phía Nam.

Câu 22: Trong Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn đã đưa ra những lời khuyên cụ thể nào để quân sĩ rèn luyện, chuẩn bị cho cuộc chiến?

  • A. Học tập và rèn luyện theo Binh thư yếu lược.
  • B. Tăng cường sản xuất lương thực.
  • C. Thành lập thêm nhiều đội quân mới.
  • D. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ các nước láng giềng.

Câu 23: Phân tích cấu trúc lập luận của Hịch tướng sĩ. Ý nào sau đây mô tả đúng trình tự các phần chính?

  • A. Kêu gọi -> Phê phán -> Nêu gương -> Khẳng định chủ quyền.
  • B. Nêu gương -> Khẳng định chủ quyền -> Phê phán -> Kêu gọi.
  • C. Khẳng định chủ quyền -> Nêu gương -> Kêu gọi -> Phê phán.
  • D. Nêu mối ân tình -> Nêu gương lịch sử -> Phê phán thái độ sai lầm -> Nêu hiểm họa mất nước -> Kêu gọi hành động -> Hứa hẹn thưởng phạt.

Câu 24: Nếu so sánh Nam Quốc Sơn HàHịch tướng sĩ về giọng điệu, ta thấy điểm chung là gì?

  • A. Đều thể hiện sự đanh thép, quyết liệt, tự tin trước kẻ thù.
  • B. Đều sử dụng giọng điệu trữ tình, sâu lắng.
  • C. Đều mang sắc thái than thở, bi ai.
  • D. Đều có giọng điệu hài hước, châm biếm.

Câu 25: Đoạn văn sau trong Hịch tướng sĩ sử dụng hình ảnh ẩn dụ nào để nói về sự phụ thuộc, lệ thuộc vào kẻ thù?

  • A. Hình ảnh người nô lệ.
  • B. Hình ảnh con vật bị sai khiến.
  • C. Hình ảnh
  • D. Hình ảnh người đi xin ăn.

Câu 26: Câu thơ

  • A. Đất nước Nam có nhiều sông núi đẹp.
  • B. Chủ quyền lãnh thổ và quyền cai trị của nước Nam thuộc về người Nam.
  • C. Vua Nam sống ở sông núi nước Nam.
  • D. Sông núi nước Nam rất rộng lớn.

Câu 27: Ý nghĩa sâu sắc nhất của việc Trần Quốc Tuấn đưa ra lời khuyên học tập Binh thư yếu lược trong Hịch tướng sĩ là gì?

  • A. Thể hiện tài năng quân sự của bản thân.
  • B. Bắt buộc quân sĩ phải thuộc lòng sách binh pháp.
  • C. Chỉ ra rằng việc học binh pháp là đủ để chiến thắng.
  • D. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc rèn luyện kiến thức, kỹ năng quân sự để chuẩn bị cho cuộc chiến, thể hiện sự chủ động và khoa học trong chiến đấu.

Câu 28: Cảm xúc chủ đạo nào được thể hiện xuyên suốt bài Hịch tướng sĩ?

  • A. Lòng căm thù giặc, nỗi lo mất nước, và ý chí quyết tâm chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Niềm vui sướng, tự hào về chiến thắng.
  • C. Sự buồn bã, tuyệt vọng trước tình cảnh đất nước.
  • D. Thái độ thờ ơ, bàng quan trước thời cuộc.

Câu 29: Điểm chung về nội dung giữa Nam Quốc Sơn HàHịch tướng sĩ là gì?

  • A. Cả hai đều miêu tả chi tiết các trận đánh lịch sử.
  • B. Cả hai đều thể hiện ý chí kiên cường bảo vệ nền độc lập, chủ quyền của dân tộc.
  • C. Cả hai đều là những bài thơ trữ tình ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên.
  • D. Cả hai đều tập trung vào việc phê phán những tướng lĩnh hèn nhát.

Câu 30: Trong bối cảnh hiện tại, việc học tập và tìm hiểu về các tác phẩm như Nam Quốc Sơn HàHịch tướng sĩ có ý nghĩa thực tiễn gì đối với thế hệ trẻ Việt Nam?

  • A. Giúp hiểu rõ các trận đánh thời xưa để áp dụng vào cuộc sống hiện đại.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt nghiên cứu văn học cổ.
  • C. Cung cấp các bài học về cách sống hưởng lạc trong thời bình.
  • D. Nuôi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm công dân trong việc xây dựng và bảo vệ đất nước trong thời đại mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đoạn trích sau đây trong *Hịch tướng sĩ* sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự đối lập giữa lối sống hưởng lạc của một bộ phận quan quân và nguy cơ mất nước đang cận kề?

"Các ngươi ở cùng ta coi giữ binh quyền, cùng lo việc nước, lúc có giặc thì cùng nhau ra vào sống chết, lúc vô sự thì cùng nhau vui cười. Phụng sự chúa thượng hết lòng, ăn lộc của triều đình đã mấy mươi năm nay... Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong *Hịch tướng sĩ*, Trần Quốc Tuấn đã khéo léo sử dụng hình ảnh nào để gợi lên sự gắn bó thủy chung, nghĩa tình giữa chủ và tướng, từ đó tạo cơ sở tâm lý để khích lệ lòng trung quân ái quốc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tích đoạn văn sau trong *Hịch tướng sĩ*:

"Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn. Làm tướng triều đình phải hầu quân giặc mà không biết tức; nghe nhạc thái thường để đãi yến ngụy sứ mà không biết căm."

Đoạn văn chủ yếu sử dụng cấu trúc câu và biện pháp tu từ nào để tăng sức biểu cảm, thể hiện sự bất bình, lên án thái độ thờ ơ, vô trách nhiệm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Mục đích chính của Trần Quốc Tuấn khi viết *Hịch tướng sĩ* là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Câu thơ nổi tiếng trong *Nam Quốc Sơn Hà*:

"Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư"

Khẳng định điều cốt lõi gì về chủ quyền quốc gia Đại Việt thời Lý?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: So sánh cách thể hiện lòng yêu nước trong *Nam Quốc Sơn Hà* và *Hịch tướng sĩ*, điểm khác biệt rõ nét nhất nằm ở khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong *Hịch tướng sĩ*, Trần Quốc Tuấn đề cập đến những tấm gương lịch sử nào của Trung Quốc để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Câu văn nào trong *Hịch tướng sĩ* thể hiện rõ nhất thái độ căm phẫn tột độ của Trần Quốc Tuấn trước sự ngang ngược, tàn bạo của kẻ thù?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đoạn văn sau trong *Hịch tướng sĩ* sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để liệt kê những thú vui vô bổ, xa hoa của một bộ phận quân sĩ, từ đó đối lập với trách nhiệm và nghĩa vụ thiêng liêng?

"hoặc lấy việc chọi gà làm vui đùa, hoặc lấy việc đánh bạc làm tiêu khiển, hoặc vui thú vườn ruộng, hoặc quyến luyến vợ con, hoặc lo làm giàu mà quên việc nước..."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tác dụng chính của việc Trần Quốc Tuấn kể lại mối ân tình sâu nặng giữa ông và các tướng sĩ trong phần đầu *Hịch tướng sĩ* là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Câu thơ cuối cùng trong *Nam Quốc Sơn Hà*: "Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư" (Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời) thể hiện thái độ và cảm xúc chủ đạo nào của tác giả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Văn bản *Hịch tướng sĩ* được viết theo thể loại văn học nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đặc điểm nổi bật về nghệ thuật lập luận trong *Hịch tướng sĩ* là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đoạn văn sau trong *Hịch tướng sĩ* gợi lên hình ảnh ẩn dụ nào về mối quan hệ giữa quân sĩ và triều đình?

"Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn. Làm tướng triều đình phải hầu quân giặc mà không biết tức; nghe nhạc thái thường để đãi yến ngụy sứ mà không biết căm."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: *Nam Quốc Sơn Hà* được coi là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của Việt Nam vì đã thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích hình ảnh "ngọn giáo" và "cây cung" trong câu văn *Hịch tướng sĩ*: "lúc trận mạc xông pha thì tiết nghĩa ở đâu? lúc ở nhà nhàn hạ thì chỉ biết mài ngọn giáo, chuốt cây cung". Hình ảnh này có ý nghĩa biểu tượng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Đoạn văn sau trong *Hịch tướng sĩ* sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để tạo ấn tượng mạnh về sự nguy hiểm, đe dọa của kẻ thù?

"Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem tấm thân dê chó mà bắt nạt tể phụ."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Ý nào sau đây khái quát đúng nhất về "khát vọng độc lập và tự do" được thể hiện trong các văn bản như *Nam Quốc Sơn Hà* và *Hịch tướng sĩ*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi Trần Quốc Tuấn nói: "Đến nỗi thân ta cùng các ngươi một thác trên chiến trường, hay là sống mãi ở đời, đó là điều nên nói", ông muốn nhấn mạnh điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Giả sử bạn là một tướng sĩ thời Trần nghe *Hịch tướng sĩ*. Đoạn văn nào có khả năng tác động mạnh mẽ nhất đến lòng tự trọng và tinh thần trách nhiệm của bạn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: *Nam Quốc Sơn Hà* và *Hịch tướng sĩ* đều ra đời trong bối cảnh lịch sử nào của dân tộc Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong *Hịch tướng sĩ*, Trần Quốc Tuấn đã đưa ra những lời khuyên cụ thể nào để quân sĩ rèn luyện, chuẩn bị cho cuộc chiến?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích cấu trúc lập luận của *Hịch tướng sĩ*. Ý nào sau đây mô tả đúng trình tự các phần chính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nếu so sánh *Nam Quốc Sơn Hà* và *Hịch tướng sĩ* về giọng điệu, ta thấy điểm chung là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đoạn văn sau trong *Hịch tướng sĩ* sử dụng hình ảnh ẩn dụ nào để nói về sự phụ thuộc, lệ thuộc vào kẻ thù?

"cúi đầu làm tôi tớ người ta, thì còn mặt mũi nào đứng trong trời đất nữa?"

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Câu thơ "Sông núi nước Nam vua Nam ở" trong *Nam Quốc Sơn Hà* là một cách diễn đạt khác của ý nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Ý nghĩa sâu sắc nhất của việc Trần Quốc Tuấn đưa ra lời khuyên học tập *Binh thư yếu lược* trong *Hịch tướng sĩ* là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cảm xúc chủ đạo nào được thể hiện xuyên suốt bài *Hịch tướng sĩ*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Điểm chung về nội dung giữa *Nam Quốc Sơn Hà* và *Hịch tướng sĩ* là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong bối cảnh hiện tại, việc học tập và tìm hiểu về các tác phẩm như *Nam Quốc Sơn Hà* và *Hịch tướng sĩ* có ý nghĩa thực tiễn gì đối với thế hệ trẻ Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích sau từ văn bản nào trong Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do?

  • A. Hịch tướng sĩ
  • B. Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm)
  • C. Nam Quốc Sơn Hà
  • D. Tôi có một giấc mơ

Câu 2: Trong đoạn thơ "Nam Quốc Sơn Hà", câu

  • A. Chủ quyền được quyết định bởi sức mạnh quân sự.
  • B. Chủ quyền quốc gia là chân lý hiển nhiên, được quy định bởi lẽ trời.
  • C. Chủ quyền dựa trên sự công nhận của các triều đại phong kiến phương Bắc.
  • D. Chủ quyền là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài của nhân dân.

Câu 3: Phân tích tác dụng của từ ngữ

  • A. Thể hiện sự thương hại đối với quân giặc.
  • B. Nhấn mạnh sự sợ hãi của quân giặc trước uy thế Đại Việt.
  • C. Giảm nhẹ tính chất nghiêm trọng của cuộc xâm lược.
  • D. Thể hiện thái độ khinh miệt, coi thường quân xâm lược, khẳng định sự chính nghĩa và quyết tâm đánh đuổi.

Câu 4: Văn bản "Hịch tướng sĩ" của Trần Quốc Tuấn được viết trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông lần thứ hai (năm 1285).
  • B. Sau khi đánh bại quân Tống xâm lược (năm 981).
  • C. Trong giai đoạn xây dựng đất nước thời nhà Lý.
  • D. Sau cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thành công (thế kỷ 15).

Câu 5: Mục đích chính của "Hịch tướng sĩ" là gì?

  • A. Kể lại những chiến công hiển hách của dân tộc.
  • B. Khích lệ, động viên tinh thần chiến đấu của tướng sĩ, tố cáo tội ác quân thù.
  • C. Trình bày kế sách đánh giặc chi tiết, cụ thể.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp của đất nước và con người Việt Nam.

Câu 6: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tạo sự đối lập, nhấn mạnh sự khác biệt giữa hành động đúng đắn và sai lầm của tướng sĩ?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Đối lập/Tương phản
  • D. Nhân hóa

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho cuộc sống an nhàn, sung túc mà tướng sĩ đang có được nhờ ân đức của triều đình.
  • B. Biểu tượng cho những khó khăn, gian khổ mà tướng sĩ phải chịu đựng.
  • C. Biểu tượng cho sức mạnh quân sự của Đại Việt.
  • D. Biểu tượng cho tinh thần đoàn kết của toàn dân.

Câu 8: Đoạn văn sau đây từ văn bản nào?

  • A. Hịch tướng sĩ
  • B. Nam Quốc Sơn Hà
  • C. Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm)
  • D. Tôi có một giấc mơ

Câu 9: Bài diễn văn "Tôi có một giấc mơ" của Martin Luther King Jr. ra đời trong bối cảnh xã hội nào ở Hoa Kỳ?

  • A. Thời kỳ cách mạng giành độc lập từ Đế quốc Anh.
  • B. Giai đoạn khủng hoảng kinh tế Đại suy thoái.
  • C. Phong trào đấu tranh đòi quyền bình đẳng cho người da màu.
  • D. Thời kỳ chiến tranh lạnh giữa Hoa Kỳ và Liên Xô.

Câu 10: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong cụm từ

  • A. Điệp ngữ (Anaphora)
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 11: Việc lặp lại cụm từ

  • A. Làm cho bài diễn văn trở nên dài hơn.
  • B. Nhấn mạnh khát vọng cháy bỏng về một tương lai bình đẳng, tạo nhịp điệu mạnh mẽ và truyền cảm hứng cho người nghe.
  • C. Thể hiện sự do dự, thiếu quyết đoán của người nói.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách để nhớ lại các ý chính.

Câu 12: Đoạn thơ sau đây từ văn bản nào?

  • A. Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm)
  • B. Nam Quốc Sơn Hà
  • C. Hịch tướng sĩ
  • D. Tôi có một giấc mơ

Câu 13: Trong đoạn trích "Đất nước" của Nguyễn Khoa Điềm, tác giả đã định nghĩa "Đất Nước" thông qua những yếu tố nào?

  • A. Chủ yếu là các sự kiện lịch sử vĩ đại và tên tuổi anh hùng.
  • B. Chủ yếu là các khái niệm triết học trừu tượng.
  • C. Những gì gần gũi, thân thuộc trong đời sống, phong tục, truyền thống, văn hóa dân gian.
  • D. Chủ yếu là các công trình kiến trúc hiện đại.

Câu 14: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện khát vọng độc lập, chủ quyền giữa "Nam Quốc Sơn Hà" và "Đất nước" (Nguyễn Khoa Điềm).

  • A. "Nam Quốc Sơn Hà" nhấn mạnh khát vọng tự do cá nhân, còn "Đất nước" nhấn mạnh khát vọng độc lập chính trị.
  • B. Cả hai đều chỉ tập trung vào việc khẳng định ranh giới lãnh thổ.
  • C. "Nam Quốc Sơn Hà" thể hiện chủ quyền bằng sức mạnh kinh tế, còn "Đất nước" bằng sức mạnh quân sự.
  • D. "Nam Quốc Sơn Hà" khẳng định chủ quyền mang tính tuyên ngôn đanh thép dựa trên lẽ trời và quyết tâm chiến đấu; "Đất nước" thể hiện tình yêu và trách nhiệm với Đất Nước được cảm nhận từ những điều bình dị, gần gũi, thấm sâu vào văn hóa, lịch sử, đời sống tinh thần của mỗi người.

Câu 15: Theo mạch cảm xúc của đoạn trích "Đất nước" (Nguyễn Khoa Điềm), ý nào sau đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm của thế hệ hiện tại đối với Đất Nước?

  • A. Chỉ cần ghi nhớ lịch sử mà không cần hành động gì thêm.
  • B. Tìm kiếm một vùng đất mới để xây dựng cuộc sống.
  • C. Gìn giữ, phát triển những giá trị văn hóa, lịch sử, và chiến đấu bảo vệ Đất Nước.
  • D. Phụ thuộc vào các thế hệ đi trước và tương lai.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau từ "Hịch tướng sĩ":

  • A. Đe dọa trừng phạt nghiêm khắc.
  • B. Nhấn mạnh mối quan hệ gần gũi, ân nghĩa giữa chủ tướng và tướng sĩ.
  • C. Trình bày các bằng chứng khoa học để chứng minh luận điểm.
  • D. Kêu gọi sự giúp đỡ từ các nước đồng minh.

Câu 17: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã liệt kê hàng loạt biểu hiện của sự hưởng lạc, quên đi trách nhiệm của tướng sĩ. Mục đích của việc liệt kê này là gì?

  • A. Khen ngợi cuộc sống sung túc của tướng sĩ.
  • B. Hướng dẫn tướng sĩ cách tận hưởng cuộc sống.
  • C. Thể hiện sự đồng cảm với hoàn cảnh của tướng sĩ.
  • D. Tố cáo, phê phán gay gắt lối sống hưởng lạc, ích kỷ, đồng thời khơi gợi lòng hổ thẹn và ý thức trách nhiệm.

Câu 18: So sánh điểm chung về "khát vọng" được thể hiện trong "Nam Quốc Sơn Hà" và "Hịch tướng sĩ".

  • A. Cùng thể hiện khát vọng độc lập, chủ quyền dân tộc và ý chí quyết tâm bảo vệ đất nước trước ngoại xâm.
  • B. Cùng tập trung vào việc đòi hỏi quyền bình đẳng cho mọi tầng lớp trong xã hội.
  • C. Cùng ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên của đất nước.
  • D. Cùng lên án chế độ phong kiến hà khắc.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự kết thúc của một ngày.
  • B. Biểu tượng cho sự khó khăn, thử thách.
  • C. Biểu tượng cho quá khứ đau buồn.
  • D. Biểu tượng cho sự khởi đầu tươi sáng, công lý và bình đẳng được thực thi.

Câu 20: Đoạn trích "Đất nước" (Nguyễn Khoa Điềm) thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của tư tưởng về Đất Nước trong thời đại mới?

  • A. Đề cao vai trò của các vị vua chúa trong việc hình thành Đất Nước.
  • B. Nhấn mạnh vai trò của nhân dân trong việc tạo dựng và bảo vệ Đất Nước.
  • C. Coi Đất Nước là một khái niệm trừu tượng, xa rời đời sống.
  • D. Chỉ tập trung vào các yếu tố địa lý, lãnh thổ.

Câu 21: Trong "Hịch tướng sĩ", việc Trần Quốc Tuấn nhắc đến tấm gương các bậc trung thần nghĩa sĩ trong sử sách nhằm mục đích gì?

  • A. Kể chuyện giải trí cho tướng sĩ.
  • B. Chứng minh sự thất bại của các triều đại trước.
  • C. Lấy gương sáng để khích lệ, thức tỉnh lòng trung nghĩa, ý chí chiến đấu của tướng sĩ.
  • D. Chỉ trích những sai lầm trong quá khứ.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong đối tượng hướng tới của "Hịch tướng sĩ" và bài diễn văn "Tôi có một giấc mơ".

  • A. "Hịch tướng sĩ" hướng đến tầng lớp tướng lĩnh quân đội; "Tôi có một giấc mơ" hướng đến đông đảo quần chúng nhân dân, đặc biệt là những người đang đấu tranh cho quyền bình đẳng.
  • B. Cả hai đều chỉ hướng đến tầng lớp quý tộc.
  • C. "Hịch tướng sĩ" hướng đến nhân dân; "Tôi có một giấc mơ" hướng đến chính phủ.
  • D. Cả hai đều chỉ hướng đến những người lính.

Câu 23: Khát vọng tự do trong bài "Tôi có một giấc mơ" chủ yếu đề cập đến khía cạnh nào?

  • A. Tự do kinh tế.
  • B. Tự do đi lại giữa các quốc gia.
  • C. Tự do ngôn luận tuyệt đối.
  • D. Tự do khỏi sự phân biệt đối xử, kỳ thị chủng tộc và khát vọng bình đẳng công dân.

Câu 24: Dòng thơ nào trong đoạn trích "Đất nước" (Nguyễn Khoa Điềm) thể hiện rõ nhất ý niệm về sự kế thừa và tiếp nối của các thế hệ trong việc hình thành và giữ gìn Đất Nước?

  • A. Đất Nước là nơi "con chim Phượng hoàng bay về hòn núi bạc"
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 25: Khi đọc "Hịch tướng sĩ", người đọc cảm nhận rõ nhất giọng điệu chủ đạo nào của tác giả?

  • A. Mạnh mẽ, đanh thép, vừa nghiêm khắc vừa thống thiết, giàu cảm xúc và sức thuyết phục.
  • B. Nhẹ nhàng, thủ thỉ, mang tính tự sự.
  • C. Khách quan, trung lập, chỉ cung cấp thông tin.
  • D. Hài hước, châm biếm.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Miêu tả cảnh quan thiên nhiên khắc nghiệt.
  • B. Nói về những vùng đất khô cằn, thiếu nước.
  • C. Biểu tượng cho tình trạng áp bức, bất công, phân biệt đối xử mà người da màu đang phải gánh chịu.
  • D. Ám chỉ những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 27: Khái niệm "Đất Nước" trong đoạn trích của Nguyễn Khoa Điềm có gì mới mẻ so với cách hiểu truyền thống?

  • A. Chỉ tập trung vào ranh giới địa lý.
  • B. Chỉ bao gồm các triều đại phong kiến.
  • C. Chỉ là một khái niệm chính trị đơn thuần.
  • D. Là sự tổng hòa của lịch sử, văn hóa, phong tục, truyền thống, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, gắn bó chặt chẽ với mỗi cá nhân.

Câu 28: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận trình bày suy nghĩ về trách nhiệm của thế hệ trẻ trong việc giữ gìn "Đất Nước" theo tinh thần của Nguyễn Khoa Điềm. Bạn sẽ nhấn mạnh những khía cạnh nào?

  • A. Không chỉ là bảo vệ lãnh thổ mà còn là gìn giữ, phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử, phong tục, lối sống tốt đẹp, đóng góp xây dựng đất nước từ những điều bình dị trong cuộc sống hàng ngày.
  • B. Chỉ cần học thuộc lòng các sự kiện lịch sử.
  • C. Chỉ cần tham gia các hoạt động quân sự.
  • D. Chỉ cần giữ gìn các di tích lịch sử.

Câu 29: Thông điệp cốt lõi về khát vọng độc lập, tự do nào được thể hiện xuyên suốt các văn bản trong Bài 9?

  • A. Độc lập, tự do chỉ có thể đạt được bằng con đường hòa bình, đàm phán.
  • B. Khát vọng độc lập, tự do chỉ là vấn đề của quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại.
  • C. Khát vọng độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia và khát vọng tự do, bình đẳng cho con người là những giá trị thiêng liêng, cần được đấu tranh và gìn giữ bằng mọi giá.
  • D. Độc lập, tự do là điều hiển nhiên, không cần phải nỗ lực để có được.

Câu 30: Liên hệ giữa "khát vọng độc lập dân tộc" và "khát vọng tự do cá nhân" như được gợi mở từ các văn bản trong bài học.

  • A. Khát vọng độc lập dân tộc hoàn toàn tách biệt với khát vọng tự do cá nhân.
  • B. Chỉ khi có tự do cá nhân thì mới cần độc lập dân tộc.
  • C. Chỉ cần có độc lập dân tộc là tự động có tự do cá nhân.
  • D. Độc lập dân tộc là tiền đề quan trọng để mỗi cá nhân có được tự do và bình đẳng thực sự; ngược lại, khát vọng tự do của mỗi cá nhân góp phần tạo nên sức mạnh nội tại cho độc lập của dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đoạn trích sau từ văn bản nào trong Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do?

"Sông núi nước Nam vua Nam ở,
Rành rành định phận tại sách trời.
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm,
Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong đoạn thơ 'Nam Quốc Sơn Hà', câu "Rành rành định phận tại sách trời" thể hiện điều gì cốt lõi về tư tưởng chủ quyền dân tộc thời bấy giờ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích tác dụng của từ ngữ "chúng bay" trong hai câu thơ cuối của 'Nam Quốc Sơn Hà' ("Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm, / Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời.").

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Văn bản 'Hịch tướng sĩ' của Trần Quốc Tuấn được viết trong bối cảnh lịch sử nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Mục đích chính của 'Hịch tướng sĩ' là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong 'Hịch tướng sĩ', Trần Quốc Tuấn đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tạo sự đối lập, nhấn mạnh sự khác biệt giữa hành động đúng đắn và sai lầm của tướng sĩ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "ngọa sách, thái ấp bổng lộc" được nhắc đến trong 'Hịch tướng sĩ' khi Trần Quốc Tuấn nói về sự hưởng thụ của tướng sĩ trong lúc đất nước lâm nguy.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đoạn văn sau đây từ văn bản nào?

"Tôi có một giấc mơ rằng một ngày nào đó, trên những ngọn đồi đỏ của Georgia, con trai của những nô lệ cũ và con trai của những chủ nô cũ sẽ có thể ngồi lại với nhau trên bàn ăn của tình huynh đệ."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bài diễn văn 'Tôi có một giấc mơ' của Martin Luther King Jr. ra đời trong bối cảnh xã hội nào ở Hoa Kỳ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong cụm từ "Tôi có một giấc mơ" lặp đi lặp lại nhiều lần trong bài diễn văn của Martin Luther King Jr.?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Việc lặp lại cụm từ "Tôi có một giấc mơ" trong bài diễn văn của Martin Luther King Jr. có tác dụng gì về mặt diễn cảm và thuyết phục?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đoạn thơ sau đây từ văn bản nào?

"Đất Nước là nơi anh đến trường
Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
Đất là nơi 'con chim Phượng hoàng bay về hòn núi bạc'
Nước là nơi 'con cá Ngư Ông móng nước biển Đông'"

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong đoạn trích 'Đất nước' của Nguyễn Khoa Điềm, tác giả đã định nghĩa 'Đất Nước' thông qua những yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện khát vọng độc lập, chủ quyền giữa 'Nam Quốc Sơn Hà' và 'Đất nước' (Nguyễn Khoa Điềm).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Theo mạch cảm xúc của đoạn trích 'Đất nước' (Nguyễn Khoa Điềm), ý nào sau đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm của thế hệ hiện tại đối với Đất Nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đọc đoạn văn sau từ 'Hịch tướng sĩ': "Huống chi ta cùng các ngươi đồng lòng, anh em một nhà, chịu ơn vua ban, cùng dự hội thề, gặp gỡ lúc bình thường thì chim muông cũng phải thương mến, nói chi đến người." Đoạn này sử dụng chiến thuật thuyết phục nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong 'Hịch tướng sĩ', Trần Quốc Tuấn đã liệt kê hàng loạt biểu hiện của sự hưởng lạc, quên đi trách nhiệm của tướng sĩ. Mục đích của việc liệt kê này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: So sánh điểm chung về 'khát vọng' được thể hiện trong 'Nam Quốc Sơn Hà' và 'Hịch tướng sĩ'.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "ánh sáng ban mai" (the light of day) trong câu "We will not be satisfied until justice rolls down like waters and righteousness like a mighty stream." trong bài 'Tôi có một giấc mơ'.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đoạn trích 'Đất nước' (Nguyễn Khoa Điềm) thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của tư tưởng về Đất Nước trong thời đại mới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong 'Hịch tướng sĩ', việc Trần Quốc Tuấn nhắc đến tấm gương các bậc trung thần nghĩa sĩ trong sử sách nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong đối tượng hướng tới của 'Hịch tướng sĩ' và bài diễn văn 'Tôi có một giấc mơ'.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khát vọng tự do trong bài 'Tôi có một giấc mơ' chủ yếu đề cập đến khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Dòng thơ nào trong đoạn trích 'Đất nước' (Nguyễn Khoa Điềm) thể hiện rõ nhất ý niệm về sự kế thừa và tiếp nối của các thế hệ trong việc hình thành và giữ gìn Đất Nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi đọc 'Hịch tướng sĩ', người đọc cảm nhận rõ nhất giọng điệu chủ đạo nào của tác giả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "những thung lũng ngập lụt bởi sức nóng của bất công" trong bài 'Tôi có một giấc mơ'.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khái niệm 'Đất Nước' trong đoạn trích của Nguyễn Khoa Điềm có gì mới mẻ so với cách hiểu truyền thống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận trình bày suy nghĩ về trách nhiệm của thế hệ trẻ trong việc giữ gìn 'Đất Nước' theo tinh thần của Nguyễn Khoa Điềm. Bạn sẽ nhấn mạnh những khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Thông điệp cốt lõi về khát vọng độc lập, tự do nào được thể hiện xuyên suốt các văn bản trong Bài 9?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Liên hệ giữa 'khát vọng độc lập dân tộc' và 'khát vọng tự do cá nhân' như được gợi mở từ các văn bản trong bài học.

Viết một bình luận