Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu – Cánh Diều – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Triết lí dạy học nào sau đây được xem là xuyên suốt và là điểm nhấn đặc biệt của bộ sách Ngữ văn Cánh Diều nói chung và sách Ngữ văn 10 nói riêng?

  • A. Học thuộc lòng kiến thức, ghi nhớ chi tiết.
  • B. Mang cuộc sống vào bài học, đưa bài học vào cuộc sống.
  • C. Chỉ tập trung vào phân tích văn bản hàn lâm.
  • D. Giáo viên là trung tâm tuyệt đối của quá trình dạy học.

Câu 2: Sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều được thiết kế theo cấu trúc nào sau đây?

  • A. Theo trình tự thời gian lịch sử văn học.
  • B. Theo các tác giả nổi tiếng từ xưa đến nay.
  • C. Theo các kiểu/thể loại văn bản chính.
  • D. Theo các chủ đề đạo đức và lối sống.

Câu 3: Khi tiếp cận một văn bản mới trong sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều, hoạt động nào sau đây thường được khuyến khích thực hiện đầu tiên để chuẩn bị cho việc đọc hiểu sâu hơn?

  • A. Trả lời ngay các câu hỏi cuối bài.
  • B. Viết bài văn cảm nhận về văn bản.
  • C. Phân tích chi tiết từng câu, từng chữ.
  • D. Tìm hiểu bối cảnh, tác giả hoặc chia sẻ hiểu biết ban đầu về chủ đề.

Câu 4: Phần

  • A. Củng cố và vận dụng kiến thức về ngôn ngữ (tiếng Việt).
  • B. Giới thiệu các tác phẩm văn học mới.
  • C. Hướng dẫn cách viết các kiểu văn bản khác nhau.
  • D. Luyện tập kĩ năng nói trước đám đông.

Câu 5: Kĩ năng nào sau đây được sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều đặc biệt chú trọng phát triển, liên quan đến việc học sinh tự mình tìm kiếm, chọn lọc và xử lí thông tin từ nhiều nguồn khác nhau?

  • A. Kĩ năng ghi nhớ máy móc.
  • B. Kĩ năng chép bài đầy đủ.
  • C. Kĩ năng tự chủ và tự học.
  • D. Kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm.

Câu 6: Khi học một văn bản thuộc thể loại truyện (ví dụ: thần thoại, sử thi) trong sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều, học sinh được khuyến khích tập trung phân tích những yếu tố đặc trưng nào của thể loại này?

  • A. Nhịp điệu, vần, nhịp thơ.
  • B. Cốt truyện, nhân vật, bối cảnh.
  • C. Luận đề, luận điểm, dẫn chứng.
  • D. Các lớp nghĩa ẩn dụ, tượng trưng.

Câu 7: Sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều tích hợp các hoạt động đọc, viết, nói và nghe như thế nào trong mỗi bài học?

  • A. Tích hợp và hỗ trợ lẫn nhau.
  • B. Dạy độc lập từng kĩ năng.
  • C. Chỉ tập trung vào đọc và viết.
  • D. Chỉ chú trọng nói và nghe.

Câu 8: Mục đích chính của việc đưa các văn bản thông tin vào chương trình Ngữ văn 10 - Cánh Diều là gì?

  • A. Giúp học sinh giải trí sau giờ học căng thẳng.
  • B. Cung cấp kiến thức chuyên sâu về khoa học.
  • C. Phát triển kĩ năng đọc hiểu và tạo lập văn bản thông tin trong đời sống.
  • D. Chỉ để minh họa cho các thể loại văn học khác.

Câu 9: Khi học sinh được yêu cầu trình bày lại nội dung một văn bản đã đọc hoặc thảo luận về một vấn đề liên quan, đó là hoạt động nhằm phát triển kĩ năng nào?

  • A. Kĩ năng đọc thầm.
  • B. Kĩ năng viết chính tả.
  • C. Kĩ năng phân tích ngữ pháp.
  • D. Kĩ năng nói và nghe.

Câu 10: Sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều khuyến khích học sinh tiếp cận văn học và tiếng Việt một cách chủ động thông qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Chỉ nghe giảng và ghi chép bài.
  • B. Tham gia thảo luận nhóm, thực hiện dự án nhỏ.
  • C. Chỉ đọc sách giáo khoa mà không đọc thêm tài liệu nào khác.
  • D. Sao chép bài làm của người khác.

Câu 11: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài giới thiệu về một di tích lịch sử địa phương. Dựa vào cấu trúc sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều, bạn sẽ vận dụng kiến thức và kĩ năng chủ yếu từ bài học về kiểu văn bản nào?

  • A. Thơ Đường luật.
  • B. Kịch bản chèo.
  • C. Thần thoại và sử thi.
  • D. Văn bản thông tin.

Câu 12: Để hiểu sâu sắc hơn về bối cảnh lịch sử và văn hóa sản sinh ra các tác phẩm thần thoại, sử thi, học sinh cần kết hợp việc học Ngữ văn với kiến thức từ môn học nào khác?

  • A. Lịch sử và Địa lí.
  • B. Toán học và Vật lí.
  • C. Hóa học và Sinh học.
  • D. Tin học và Công nghệ.

Câu 13: Sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều nhấn mạnh vai trò của việc đọc như một quá trình tương tác. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua văn bản.
  • B. Người đọc chỉ tiếp nhận thông tin một chiều từ văn bản.
  • C. Người đọc chủ động suy nghĩ, đặt câu hỏi và kết nối với văn bản.
  • D. Chỉ đọc các văn bản có hình ảnh minh họa.

Câu 14: Phân tích cấu trúc và đặc điểm ngôn ngữ của một bài thơ Đường luật nhằm mục đích chủ yếu nào trong chương trình Ngữ văn 10 - Cánh Diều?

  • A. Để học thuộc lòng bài thơ nhanh hơn.
  • B. Để hiểu và cảm nhận sâu sắc hơn giá trị nghệ thuật của bài thơ.
  • C. Để so sánh với các thể loại văn xuôi.
  • D. Để viết lại bài thơ bằng ngôn ngữ hiện đại.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng để học sinh có thể phát triển tốt các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe theo định hướng của sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều?

  • A. Chỉ có tài liệu tham khảo.
  • B. Chỉ có bài giảng của giáo viên.
  • C. Chỉ có sách giáo khoa.
  • D. Vốn sống, trải nghiệm và kiến thức nền của bản thân.

Câu 16: Việc học về các thể loại kịch bản chèo và tuồng trong sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều giúp học sinh hiểu thêm về khía cạnh nào của văn học dân tộc?

  • A. Nghệ thuật sân khấu truyền thống.
  • B. Văn học lãng mạn hiện đại.
  • C. Thơ ca trung đại Trung Quốc.
  • D. Văn học nước ngoài.

Câu 17: Khi được giao nhiệm vụ viết một bài nghị luận xã hội bày tỏ quan điểm về một vấn đề đời sống, học sinh cần vận dụng chủ yếu những kĩ năng nào đã học?

  • A. Kể chuyện và miêu tả.
  • B. Đọc thơ và ngâm thơ.
  • C. Phân tích, lập luận và tư duy phản biện.
  • D. Chỉ cần ghi nhớ thông tin.

Câu 18: Hoạt động

  • A. Thay thế hoàn toàn việc đọc văn bản chính.
  • B. Chỉ dành cho học sinh giỏi.
  • C. Là phần bắt buộc phải làm trước khi đọc văn bản chính.
  • D. Mở rộng kiến thức, kĩ năng và khơi gợi hứng thú đọc.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa các sự kiện trong cốt truyện của một tác phẩm tự sự (thần thoại, sử thi) là hoạt động nhằm phát triển kĩ năng tư duy nào ở học sinh?

  • A. Ghi nhớ thông tin.
  • B. Phân tích và tổng hợp.
  • C. Miêu tả cảm xúc.
  • D. Sao chép nội dung.

Câu 20: Theo định hướng của sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều, việc học sinh chia sẻ cảm nhận cá nhân về một tác phẩm văn học trong giờ học nói và nghe có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để giáo viên đánh giá khả năng nói.
  • B. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • C. Phát triển khả năng diễn đạt, lắng nghe và mở rộng góc nhìn.
  • D. Chỉ để lấp đầy thời gian trên lớp.

Câu 21: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo biểu đồ hoặc hình ảnh, học sinh cần vận dụng kĩ năng nào ngoài việc đọc chữ?

  • A. Kĩ năng vẽ tranh.
  • B. Kĩ năng tính toán phức tạp.
  • C. Kĩ năng ghi âm.
  • D. Kĩ năng phân tích và kết nối thông tin đa phương thức.

Câu 22: Sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều khuyến khích học sinh tìm hiểu về các yếu tố văn hóa, xã hội liên quan đến tác phẩm văn học. Điều này giúp ích gì cho việc đọc hiểu?

  • A. Làm cho bài học trở nên khó hơn.
  • B. Giúp giải mã và hiểu sâu sắc hơn ý nghĩa của tác phẩm.
  • C. Chỉ là thông tin bên lề không quan trọng.
  • D. Chỉ để học sinh có thêm kiến thức lịch sử.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây là đặc trưng cơ bản của kịch bản chèo và tuồng mà sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều giới thiệu?

  • A. Lời thoại nhân vật, chỉ dẫn sân khấu, ca hát, vũ đạo.
  • B. Các chương hồi và lời bình của người kể chuyện.
  • C. Hệ thống niêm, luật, đối, vần chặt chẽ.
  • D. Số lượng câu và chữ cố định trong mỗi bài.

Câu 24: Khi học về văn bản nghị luận, học sinh được rèn luyện chủ yếu kĩ năng nào?

  • A. Kĩ năng kể lại một câu chuyện.
  • B. Kĩ năng miêu tả cảnh vật.
  • C. Kĩ năng phân tích, tổng hợp và lập luận.
  • D. Kĩ năng sáng tác thơ.

Câu 25: Giả sử bạn cần viết một bài phát biểu chào mừng nhân dịp khai giảng. Dựa trên định hướng của sách, bạn sẽ chuẩn bị cho phần nói của mình như thế nào để đạt hiệu quả tốt nhất?

  • A. Chỉ cần viết ra giấy rồi đọc thuộc lòng.
  • B. Nói tùy hứng không cần chuẩn bị.
  • C. Chỉ chú trọng nội dung, không cần quan tâm cách nói.
  • D. Chuẩn bị nội dung, luyện tập diễn đạt, chú ý ngữ điệu và cử chỉ.

Câu 26: Sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều khuyến khích học sinh kết nối kiến thức đã học với đời sống thực tế. Một ví dụ cụ thể cho việc này là gì?

  • A. Vận dụng kĩ năng đọc hiểu văn bản thông tin để phân tích tin tức trên báo chí.
  • B. Chỉ đọc sách giáo khoa và không đọc thêm bất cứ tài liệu nào khác.
  • C. Học thuộc lòng toàn bộ các bài thơ cổ.
  • D. Chỉ làm bài tập trong sách giáo khoa mà không quan tâm đến ứng dụng thực tế.

Câu 27: Khi học về thể loại thơ, sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều không chỉ dừng lại ở việc phân tích nội dung mà còn chú trọng đến yếu tố hình thức. Yếu tố hình thức nào của thơ thường được phân tích?

  • A. Cốt truyện và nhân vật.
  • B. Nhịp điệu, vần, biện pháp tu từ.
  • C. Luận điểm và dẫn chứng.
  • D. Chỉ dẫn sân khấu và lời thoại.

Câu 28: Để chuẩn bị cho việc viết một bài văn miêu tả (ví dụ: miêu tả một phong cảnh), học sinh cần rèn luyện kĩ năng quan sát và ghi chép như thế nào?

  • A. Chỉ cần nhìn qua loa.
  • B. Sao chép lời miêu tả của người khác.
  • C. Quan sát tỉ mỉ bằng nhiều giác quan và ghi chép chi tiết.
  • D. Chỉ tưởng tượng mà không cần quan sát thực tế.

Câu 29: Sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều coi trọng việc phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác ở học sinh thông qua hoạt động nào?

  • A. Thảo luận nhóm và làm việc tập thể.
  • B. Chỉ làm bài tập cá nhân.
  • C. Ngồi yên lặng trong lớp.
  • D. Chỉ nghe giáo viên giảng bài.

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của việc học Ngữ văn 10 theo chương trình Cánh Diều là giúp học sinh đạt được điều gì?

  • A. Chỉ để vượt qua các kì thi.
  • B. Chỉ để biết nhiều tác phẩm văn học.
  • C. Chỉ để nói giỏi tiếng Việt.
  • D. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học và vận dụng vào cuộc sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Triết lí dạy học nào sau đây được xem là xuyên suốt và là điểm nhấn đặc biệt của bộ sách Ngữ văn Cánh Diều nói chung và sách Ngữ văn 10 nói riêng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều được thiết kế theo cấu trúc nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi tiếp cận một văn bản mới trong sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều, hoạt động nào sau đây thường được khuyến khích thực hiện đầu tiên để chuẩn bị cho việc đọc hiểu sâu hơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phần "Thực hành tiếng Việt" trong mỗi bài học của sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều có vai trò chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Kĩ năng nào sau đây được sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều đặc biệt chú trọng phát triển, liên quan đến việc học sinh tự mình tìm kiếm, chọn lọc và xử lí thông tin từ nhiều nguồn khác nhau?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi học một văn bản thuộc thể loại truyện (ví dụ: thần thoại, sử thi) trong sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều, học sinh được khuyến khích tập trung phân tích những yếu tố đặc trưng nào của thể loại này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều tích hợp các hoạt động đọc, viết, nói và nghe như thế nào trong mỗi bài học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Mục đích chính của việc đưa các văn bản thông tin vào chương trình Ngữ văn 10 - Cánh Diều là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi học sinh được yêu cầu trình bày lại nội dung một văn bản đã đọc hoặc thảo luận về một vấn đề liên quan, đó là hoạt động nhằm phát triển kĩ năng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều khuyến khích học sinh tiếp cận văn học và tiếng Việt một cách chủ động thông qua hoạt động nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài giới thiệu về một di tích lịch sử địa phương. Dựa vào cấu trúc sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều, bạn sẽ vận dụng kiến thức và kĩ năng chủ yếu từ bài học về kiểu văn bản nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Để hiểu sâu sắc hơn về bối cảnh lịch sử và văn hóa sản sinh ra các tác phẩm thần thoại, sử thi, học sinh cần kết hợp việc học Ngữ văn với kiến thức từ môn học nào khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều nhấn mạnh vai trò của việc đọc như một quá trình tương tác. Điều này có nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phân tích cấu trúc và đặc điểm ngôn ngữ của một bài thơ Đường luật nhằm mục đích chủ yếu nào trong chương trình Ngữ văn 10 - Cánh Diều?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng để học sinh có thể phát triển tốt các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe theo định hướng của sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Việc học về các thể loại kịch bản chèo và tuồng trong sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều giúp học sinh hiểu thêm về khía cạnh nào của văn học dân tộc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi được giao nhiệm vụ viết một bài nghị luận xã hội bày tỏ quan điểm về một vấn đề đời sống, học sinh cần vận dụng chủ yếu những kĩ năng nào đã học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hoạt động "Đọc mở rộng" trong sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều có ý nghĩa gì đối với việc học của học sinh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa các sự kiện trong cốt truyện của một tác phẩm tự sự (thần thoại, sử thi) là hoạt động nhằm phát triển kĩ năng tư duy nào ở học sinh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Theo định hướng của sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều, việc học sinh chia sẻ cảm nhận cá nhân về một tác phẩm văn học trong giờ học nói và nghe có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo biểu đồ hoặc hình ảnh, học sinh cần vận dụng kĩ năng nào ngoài việc đọc chữ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều khuyến khích học sinh tìm hiểu về các yếu tố văn hóa, xã hội liên quan đến tác phẩm văn học. Điều này giúp ích gì cho việc đọc hiểu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Yếu tố nào sau đây là đặc trưng cơ bản của kịch bản chèo và tuồng mà sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều giới thiệu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi học về văn bản nghị luận, học sinh được rèn luyện chủ yếu kĩ năng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Giả sử bạn cần viết một bài phát biểu chào mừng nhân dịp khai giảng. Dựa trên định hướng của sách, bạn sẽ chuẩn bị cho phần nói của mình như thế nào để đạt hiệu quả tốt nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều khuyến khích học sinh kết nối kiến thức đã học với đời sống thực tế. Một ví dụ cụ thể cho việc này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi học về thể loại thơ, sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều không chỉ dừng lại ở việc phân tích nội dung mà còn chú trọng đến yếu tố hình thức. Yếu tố hình thức nào của thơ thường được phân tích?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để chuẩn bị cho việc viết một bài văn miêu tả (ví dụ: miêu tả một phong cảnh), học sinh cần rèn luyện kĩ năng quan sát và ghi chép như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Sách Ngữ văn 10 - Cánh Diều coi trọng việc phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác ở học sinh thông qua hoạt động nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của việc học Ngữ văn 10 theo chương trình Cánh Diều là giúp học sinh đạt được điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định hướng của chương trình Ngữ văn 2018 và sách Ngữ văn 10 Cánh diều, mục tiêu bao trùm nhất của môn học ở cấp THPT là nhằm phát triển phẩm chất và năng lực nào cho học sinh?

  • A. Chủ yếu là ghi nhớ kiến thức văn học và tiếng Việt.
  • B. Nắm vững các quy tắc ngữ pháp và chính tả phức tạp.
  • C. Trở thành nhà phê bình văn học chuyên nghiệp.
  • D. Phát triển phẩm chất và năng lực, đặc biệt là năng lực giao tiếp và năng lực thẩm mĩ.

Câu 2: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều được cấu trúc theo các bài học. Nguyên tắc chính để sắp xếp các bài học này là gì?

  • A. Theo trình tự thời gian ra đời của các tác phẩm.
  • B. Theo chủ đề tư tưởng của các văn bản.
  • C. Theo thể loại hoặc kiểu văn bản chính.
  • D. Hoàn toàn ngẫu nhiên để tạo sự mới mẻ.

Câu 3: Trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều, mỗi bài học thường được triển khai theo trình tự các hoạt động đọc, viết, nói và nghe. Việc sắp xếp này thể hiện quan điểm dạy học nào?

  • A. Tích hợp các kỹ năng đọc, viết, nói và nghe.
  • B. Tách biệt hoàn toàn lý thuyết và thực hành.
  • C. Chỉ tập trung vào việc đọc hiểu văn bản.
  • D. Ưu tiên ghi nhớ kiến thức hơn rèn luyện kỹ năng.

Câu 4: Khi học một văn bản trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều, hoạt động Đọc hiểu yêu cầu học sinh không chỉ nắm nội dung mà còn cần chú ý đến các yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần nhớ tên tác giả và tác phẩm.
  • B. Hình thức nghệ thuật, cấu trúc, ngôn ngữ, ý nghĩa văn bản.
  • C. Số trang của văn bản trong sách.
  • D. Thông tin về nơi xuất bản lần đầu.

Câu 5: Hoạt động Viết trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều tập trung rèn luyện cho học sinh những kiểu bài viết cơ bản nào ở cấp THPT?

  • A. Chỉ viết bài văn kể chuyện và miêu tả.
  • B. Chủ yếu là viết thư tay.
  • C. Chỉ viết nhật ký cá nhân.
  • D. Nghị luận xã hội, nghị luận văn học, báo cáo, thuyết minh, tóm tắt...

Câu 6: Hoạt động Nói và nghe trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều nhằm mục đích gì cho học sinh?

  • A. Rèn luyện kỹ năng trình bày, thảo luận, phản hồi hiệu quả.
  • B. Chỉ để học sinh đọc lại bài viết của mình.
  • C. Chủ yếu là nghe giáo viên giảng bài.
  • D. Chỉ để học sinh ghi chép bài giảng.

Câu 7: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều khuyến khích học sinh học tập một cách chủ động. Điều này có nghĩa là học sinh cần làm gì?

  • A. Chỉ ngồi nghe giáo viên giảng bài và ghi chép.
  • B. Chỉ làm bài tập được giao mà không suy nghĩ thêm.
  • C. Tự tìm tòi, nghiên cứu, đặt câu hỏi, vận dụng kiến thức.
  • D. Chỉ học thuộc lòng các bài văn mẫu.

Câu 8: Việc kết nối kiến thức từ hoạt động đọc sang hoạt động viết trong cùng một bài học (ví dụ: đọc hiểu một văn bản nghị luận rồi luyện viết bài nghị luận) có ý nghĩa gì?

  • A. Làm tăng khối lượng bài tập không cần thiết.
  • B. Giúp học sinh hiểu sâu và vận dụng kiến thức đọc vào thực hành viết.
  • C. Chỉ để kiểm tra khả năng ghi nhớ của học sinh.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, chỉ là sắp xếp ngẫu nhiên.

Câu 9: Khi học Ngữ văn 10 theo sách Cánh diều, việc chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp có vai trò như thế nào?

  • A. Không cần thiết, chỉ cần nghe giảng trên lớp là đủ.
  • B. Chỉ là hình thức, không ảnh hưởng đến kết quả học tập.
  • C. Chỉ dành cho học sinh yếu kém.
  • D. Giúp học sinh làm quen nội dung, đặt câu hỏi và học tập hiệu quả hơn trên lớp.

Câu 10: Đâu là một trong những yêu cầu quan trọng đối với học sinh khi tham gia hoạt động Nói và nghe theo sách Ngữ văn 10 Cánh diều?

  • A. Lắng nghe tích cực, tôn trọng ý kiến người khác và phản hồi mang tính xây dựng.
  • B. Chỉ nói những gì mình nghĩ mà không cần quan tâm người khác.
  • C. Tranh luận đến cùng để chứng minh mình đúng.
  • D. Chỉ ngồi im và không phát biểu ý kiến.

Câu 11: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều giới thiệu về các loại văn bản khác nhau (thần thoại, sử thi, thơ, kịch, thông tin...). Việc học về sự đa dạng này giúp học sinh điều gì?

  • A. Chỉ làm tăng lượng kiến thức phải ghi nhớ.
  • B. Nâng cao khả năng nhận diện, phân tích và xử lý các loại văn bản khác nhau.
  • C. Khiến học sinh bối rối, khó phân biệt.
  • D. Chỉ có ích cho việc trở thành nhà văn.

Câu 12: Một học sinh gặp khó khăn trong việc tóm tắt văn bản thông tin. Dựa trên cấu trúc và định hướng của sách Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh đó nên tập trung rèn luyện kỹ năng nào đầu tiên?

  • A. Kỹ năng đọc hiểu, đặc biệt là xác định ý chính và cấu trúc văn bản.
  • B. Kỹ năng nói trước đám đông.
  • C. Kỹ năng tìm kiếm thông tin trên internet.
  • D. Kỹ năng ghi nhớ các định nghĩa.

Câu 13: Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị một bài thuyết trình về một tác phẩm văn học đã học. Hoạt động này thuộc mạch kiến thức/kỹ năng nào trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều?

  • A. Đọc hiểu.
  • B. Viết.
  • C. Nói và nghe.
  • D. Tiếng Việt.

Câu 14: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều nhấn mạnh việc học sinh cần biết liên hệ, kết nối kiến thức Ngữ văn với các vấn đề của đời sống. Điều này giúp ích gì cho học sinh?

  • A. Chỉ làm bài học trở nên phức tạp hơn.
  • B. Không có tác dụng gì đáng kể.
  • C. Chỉ giúp học sinh có thêm ví dụ minh họa.
  • D. Giúp học sinh thấy ý nghĩa môn học, vận dụng kiến thức vào thực tế và phát triển tư duy.

Câu 15: Phẩm chất nào sau đây được xem là quan trọng và cần được hình thành cho học sinh thông qua việc học Ngữ văn 10 theo định hướng mới?

  • A. Chỉ cần có trí nhớ tốt.
  • B. Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
  • C. Khả năng tính toán nhanh.
  • D. Kỹ năng chơi thể thao giỏi.

Câu 16: Khi đọc một đoạn văn bản, học sinh được yêu cầu phân tích mối quan hệ giữa các chi tiết và chủ đề chung. Hoạt động này thuộc cấp độ tư duy nào theo Thang đo Bloom?

  • A. Ghi nhớ (Remembering).
  • B. Hiểu (Understanding).
  • C. Phân tích (Analyzing).
  • D. Đánh giá (Evaluating).

Câu 17: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều khuyến khích sử dụng nhiều phương pháp dạy học tích cực. Đâu không phải là một phương pháp dạy học tích cực thường được áp dụng?

  • A. Thảo luận nhóm.
  • B. Làm việc theo dự án.
  • C. Giải quyết vấn đề.
  • D. Thuyết trình một chiều từ giáo viên.

Câu 18: Hoạt động Tiếng Việt trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều nhằm mục đích gì?

  • A. Củng cố kiến thức về cấu trúc và cách sử dụng tiếng Việt để nâng cao hiệu quả giao tiếp.
  • B. Chỉ để học sinh nhớ các thuật ngữ ngữ pháp.
  • C. Chủ yếu là học về lịch sử tiếng Việt.
  • D. Không liên quan đến các hoạt động đọc, viết, nói và nghe.

Câu 19: Khi đọc một văn bản văn học, việc chú ý đến các yếu tố như thể thơ, nhịp điệu, hình ảnh, biện pháp tu từ... thuộc hoạt động nào?

  • A. Viết.
  • B. Đọc hiểu.
  • C. Nói và nghe.
  • D. Tiếng Việt.

Câu 20: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều yêu cầu học sinh viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn học hoặc tiếng Việt. Kỹ năng nào được chú trọng rèn luyện qua kiểu bài viết này?

  • A. Kể lại một câu chuyện.
  • B. Miêu tả cảnh vật.
  • C. Viết một lá thư.
  • D. Thu thập, xử lý thông tin, lập luận và trình bày khoa học.

Câu 21: Một học sinh được yêu cầu thảo luận về ý nghĩa của một câu tục ngữ trong đời sống hiện đại. Hoạt động này kết hợp những mạch kiến thức/kỹ năng nào?

  • A. Chỉ Viết.
  • B. Chỉ Đọc hiểu.
  • C. Nói và nghe, kết hợp với Tiếng Việt (và có thể Đọc hiểu).

Câu 22: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều giới thiệu các kiểu bài văn nghị luận. Mục đích chính của việc học kiểu bài này là gì?

  • A. Rèn luyện khả năng bày tỏ quan điểm, lập luận để thuyết phục.
  • B. Học thuộc lòng các bài văn mẫu.
  • C. Chỉ để thi đạt điểm cao.
  • D. Kể lại một sự kiện theo trình tự thời gian.

Câu 23: Việc đọc và phân tích một đoạn kịch bản chèo trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều đòi hỏi học sinh phải vận dụng những kỹ năng đọc hiểu đặc thù nào?

  • A. Xác định các biện pháp tu từ.
  • B. Tóm tắt nội dung chính.
  • C. Nhận diện nhịp điệu và vần thơ.
  • D. Hình dung bối cảnh, nhân vật, hành động, lời thoại và xung đột kịch.

Câu 24: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều khuyến khích học sinh sử dụng thư viện hoặc internet để tìm kiếm thông tin liên quan đến bài học. Hoạt động này hỗ trợ trực tiếp cho kỹ năng nào?

  • A. Kỹ năng tự học và nghiên cứu, mở rộng kiến thức liên quan.
  • B. Chỉ để sao chép thông tin.
  • C. Chỉ để giải trí.
  • D. Không liên quan đến môn Ngữ văn.

Câu 25: Theo định hướng của sách Cánh diều, việc học sinh trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp thuộc hoạt động chính nào?

  • A. Đọc hiểu.
  • B. Viết.
  • C. Nói và nghe.
  • D. Tiếng Việt.

Câu 26: Một trong những điểm mới của chương trình Ngữ văn THPT (sử dụng sách Cánh diều) so với THCS là gì?

  • A. Chỉ học các tác phẩm văn học Việt Nam.
  • B. Chú trọng phát triển năng lực thông qua việc học theo thể loại/kiểu văn bản và tích hợp các kỹ năng.
  • C. Không còn học về tiếng Việt.
  • D. Chỉ tập trung vào việc kể chuyện.

Câu 27: Khi học một bài thơ Đường luật trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh cần chú ý đến những yếu tố đặc trưng nào của thể loại này?

  • A. Số câu, số chữ, niêm, luật, vần, đối.
  • B. Chỉ cần hiểu nội dung bài thơ.
  • C. Tên của nhà thơ và hoàn cảnh sáng tác.
  • D. Các nhân vật trong bài thơ.

Câu 28: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một bài giới thiệu về trường học của mình cho học sinh khối 10 mới. Dựa trên các kiểu văn bản được giới thiệu trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều, bạn nên ưu tiên sử dụng kiểu văn bản nào?

  • A. Văn bản nghị luận.
  • B. Văn bản thuyết minh.
  • C. Văn bản tự sự (kể chuyện).
  • D. Văn bản biểu cảm.

Câu 29: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều đặt ra yêu cầu về việc học sinh cần biết tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau trong quá trình học tập. Hoạt động này giúp ích gì cho học sinh?

  • A. Chỉ để tìm ra lỗi sai của người khác.
  • B. Làm giảm sự tự tin của học sinh.
  • C. Không có tác dụng gì, chỉ tốn thời gian.
  • D. Giúp nhận thức điểm mạnh/yếu, điều chỉnh cách học và rèn luyện tư duy phản biện.

Câu 30: Để học tốt môn Ngữ văn 10 theo sách Cánh diều, bên cạnh việc nắm vững kiến thức trong sách, học sinh cần làm gì để mở rộng vốn hiểu biết và nâng cao năng lực?

  • A. Đọc thêm sách, báo, tài liệu ngoài sách giáo khoa, tham gia các hoạt động văn hóa, xã hội.
  • B. Chỉ tập trung học thuộc lòng sách giáo khoa.
  • C. Chỉ học các môn khoa học tự nhiên.
  • D. Hạn chế đọc và tiếp xúc với thông tin bên ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Theo định hướng của chương trình Ngữ văn 2018 và sách Ngữ văn 10 Cánh diều, mục tiêu bao trùm nhất của môn học ở cấp THPT là nhằm phát triển phẩm chất và năng lực nào cho học sinh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều được cấu trúc theo các bài học. Nguyên tắc chính để sắp xếp các bài học này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều, mỗi bài học thường được triển khai theo trình tự các hoạt động đọc, viết, nói và nghe. Việc sắp xếp này thể hiện quan điểm dạy học nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi học một văn bản trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều, hoạt động Đọc hiểu yêu cầu học sinh không chỉ nắm nội dung mà còn cần chú ý đến các yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hoạt động Viết trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều tập trung rèn luyện cho học sinh những kiểu bài viết cơ bản nào ở cấp THPT?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hoạt động Nói và nghe trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều nhằm mục đích gì cho học sinh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều khuyến khích học sinh học tập một cách chủ động. Điều này có nghĩa là học sinh cần làm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Việc kết nối kiến thức từ hoạt động đọc sang hoạt động viết trong cùng một bài học (ví dụ: đọc hiểu một văn bản nghị luận rồi luyện viết bài nghị luận) có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi học Ngữ văn 10 theo sách Cánh diều, việc chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp có vai trò như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đâu là một trong những yêu cầu quan trọng đối với học sinh khi tham gia hoạt động Nói và nghe theo sách Ngữ văn 10 Cánh diều?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều giới thiệu về các loại văn bản khác nhau (thần thoại, sử thi, thơ, kịch, thông tin...). Việc học về sự đa dạng này giúp học sinh điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một học sinh gặp khó khăn trong việc tóm tắt văn bản thông tin. Dựa trên cấu trúc và định hướng của sách Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh đó nên tập trung rèn luyện kỹ năng nào đầu tiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị một bài thuyết trình về một tác phẩm văn học đã học. Hoạt động này thuộc mạch kiến thức/kỹ năng nào trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều nhấn mạnh việc học sinh cần biết liên hệ, kết nối kiến thức Ngữ văn với các vấn đề của đời sống. Điều này giúp ích gì cho học sinh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phẩm chất nào sau đây được xem là quan trọng và cần được hình thành cho học sinh thông qua việc học Ngữ văn 10 theo định hướng mới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi đọc một đoạn văn bản, học sinh được yêu cầu phân tích mối quan hệ giữa các chi tiết và chủ đề chung. Hoạt động này thuộc cấp độ tư duy nào theo Thang đo Bloom?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều khuyến khích sử dụng nhiều phương pháp dạy học tích cực. Đâu không phải là một phương pháp dạy học tích cực thường được áp dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Hoạt động Tiếng Việt trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi đọc một văn bản văn học, việc chú ý đến các yếu tố như thể thơ, nhịp điệu, hình ảnh, biện pháp tu từ... thuộc hoạt động nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều yêu cầu học sinh viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn học hoặc tiếng Việt. Kỹ năng nào được chú trọng rèn luyện qua kiểu bài viết này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một học sinh được yêu cầu thảo luận về ý nghĩa của một câu tục ngữ trong đời sống hiện đại. Hoạt động này kết hợp những mạch kiến thức/kỹ năng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều giới thiệu các kiểu bài văn nghị luận. Mục đích chính của việc học kiểu bài này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Việc đọc và phân tích một đoạn kịch bản chèo trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều đòi hỏi học sinh phải vận dụng những kỹ năng đọc hiểu đặc thù nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều khuyến khích học sinh sử dụng thư viện hoặc internet để tìm kiếm thông tin liên quan đến bài học. Hoạt động này hỗ trợ trực tiếp cho kỹ năng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Theo định hướng của sách Cánh diều, việc học sinh trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp thuộc hoạt động chính nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một trong những điểm mới của chương trình Ngữ văn THPT (sử dụng sách Cánh diều) so với THCS là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi học một bài thơ Đường luật trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh cần chú ý đến những yếu tố đặc trưng nào của thể loại này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một bài giới thiệu về trường học của mình cho học sinh khối 10 mới. Dựa trên các kiểu văn bản được giới thiệu trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều, bạn nên ưu tiên sử dụng kiểu văn bản nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều đặt ra yêu cầu về việc học sinh cần biết tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau trong quá trình học tập. Hoạt động này giúp ích gì cho học sinh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để học tốt môn Ngữ văn 10 theo sách Cánh diều, bên cạnh việc nắm vững kiến thức trong sách, học sinh cần làm gì để mở rộng vốn hiểu biết và nâng cao năng lực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục tiêu cốt lõi nhất mà môn Ngữ văn lớp 10, theo chương trình Cánh diều, hướng tới là gì?

  • A. Giúp học sinh ghi nhớ các tác phẩm văn học kinh điển.
  • B. Phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh thông qua các hoạt động đọc, viết, nói và nghe.
  • C. Trang bị kiến thức lịch sử văn học Việt Nam một cách hệ thống.
  • D. Rèn luyện kỹ năng phân tích cấu trúc ngữ pháp phức tạp.

Câu 2: Khi một học sinh đọc hiểu một văn bản, sau đó tóm tắt lại nội dung chính và nhận xét về ý nghĩa của văn bản đó, học sinh đang chủ yếu phát triển năng lực nào dưới đây?

  • A. Năng lực Đọc.
  • B. Năng lực Viết.
  • C. Năng lực Nói và nghe.
  • D. Năng lực phân tích dữ liệu.

Câu 3: Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ thảo luận về chủ đề

  • A. Năng lực Đọc.
  • B. Năng lực Viết.
  • C. Năng lực Nói và nghe.
  • D. Năng lực tìm kiếm thông tin.

Câu 4: Phẩm chất nào dưới đây được hình thành và phát triển rõ rệt khi học sinh tìm hiểu về các tác phẩm văn học ca ngợi truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc?

  • A. Yêu nước.
  • B. Nhân ái.
  • C. Trung thực.
  • D. Chăm chỉ.

Câu 5: Khi học sinh thực hiện một dự án nhỏ về tìm hiểu và trình bày về một nét đẹp văn hóa địa phương, sau đó tự đánh giá quá trình làm việc của mình và đóng góp của các thành viên, phẩm chất nào đang được bồi dưỡng?

  • A. Nhân ái.
  • B. Trung thực.
  • C. Chăm chỉ.
  • D. Trách nhiệm.

Câu 6: Theo giới thiệu trong Bài mở đầu sách Ngữ văn 10 Cánh diều, cấu trúc của sách được thiết kế theo các đơn vị nào?

  • A. Theo các thể loại văn học truyền thống (tự sự, trữ tình, kịch...).
  • B. Theo các chủ điểm (chủ đề) lớn, mỗi chủ điểm gồm nhiều văn bản và các hoạt động học tập tích hợp.
  • C. Theo trình tự thời gian ra đời của các tác phẩm văn học.
  • D. Theo các kỹ năng riêng lẻ (chỉ đọc, chỉ viết, chỉ nói...).

Câu 7: Phần

  • A. Cung cấp thêm bài tập ngữ pháp.
  • B. Giới thiệu một tác giả tiêu biểu.
  • C. Mở rộng kiến thức và góc nhìn về chủ điểm bài học thông qua văn bản khác loại hoặc khác thời đại.
  • D. Kiểm tra lại kiến thức đọc hiểu văn bản chính.

Câu 8: Khi học về Thần thoại và Sử thi, học sinh không chỉ đọc hiểu mà còn có thể được yêu cầu kể lại, sắm vai, hoặc tạo hình nhân vật. Những hoạt động này nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp học sinh học thuộc lòng cốt truyện.
  • B. Thay thế hoàn toàn việc đọc văn bản gốc.
  • C. Chứng minh khả năng diễn xuất của học sinh.
  • D. Vận dụng các năng lực Nói và nghe, Viết để hiểu sâu hơn và thể hiện sự sáng tạo dựa trên văn bản đã đọc.

Câu 9: Giả sử bạn cần viết một bài trình bày quan điểm của mình về tác hại của rác thải nhựa đối với môi trường. Theo chương trình Ngữ văn 10, loại văn bản nào bạn sẽ được học để rèn luyện kỹ năng viết cho mục đích này?

  • A. Văn bản thông tin.
  • B. Thần thoại.
  • C. Văn bản nghị luận.
  • D. Kịch bản Chèo.

Câu 10: Bạn đang đọc một bài báo khoa học giới thiệu về các phát minh công nghệ mới nhất. Loại văn bản này thuộc nhóm nào trong chương trình Ngữ văn 10?

  • A. Văn bản thông tin.
  • B. Văn bản nghị luận.
  • C. Văn bản kịch.
  • D. Văn bản thơ.

Câu 11: Việc học các văn bản thuộc thể loại Kịch bản Chèo và Tuồng trong chương trình Ngữ văn 10 nhằm mục đích gì ngoài việc đọc hiểu nội dung?

  • A. Học thuộc các làn điệu truyền thống.
  • B. Hiểu biết về đặc trưng sân khấu, kịch bản, lời thoại, hành động nhân vật để cảm nhận tác phẩm kịch dân tộc.
  • C. Rèn luyện kỹ năng diễn xuất chuyên nghiệp.
  • D. So sánh kịch bản với các loại văn bản tự sự khác.

Câu 12: Khi học một bài thơ Đường luật, ngoài việc tìm hiểu nội dung, nghệ thuật, học sinh còn được thực hành các kiến thức về luật thơ (niêm, luật, vần, đối). Hoạt động này chủ yếu nằm trong phần nào của bài học?

  • A. Đọc kết nối chủ điểm.
  • B. Viết.
  • C. Nói và nghe.
  • D. Thực hành tiếng Việt.

Câu 13: Để học tốt môn Ngữ văn 10 theo định hướng phát triển năng lực, phương pháp học tập nào sau đây được khuyến khích áp dụng thường xuyên?

  • A. Tự giác đọc trước văn bản, chủ động tìm hiểu thông tin liên quan, tích cực tham gia thảo luận và thực hành.
  • B. Chỉ nghe giảng trên lớp và ghi chép đầy đủ.
  • C. Học thuộc lòng các bài phân tích mẫu.
  • D. Chỉ tập trung vào làm bài tập ngữ pháp.

Câu 14: Việc liên hệ kiến thức Ngữ văn đã học với đời sống thực tế, với các môn học khác, hoặc với các vấn đề xã hội hiện tại có ý nghĩa gì quan trọng đối với người học?

  • A. Giúp giảm bớt số lượng bài tập cần làm.
  • B. Chỉ để thỏa mãn sự tò mò cá nhân.
  • C. Làm cho môn Ngữ văn trở nên khó hơn.
  • D. Giúp hiểu bài học sâu sắc hơn, thấy được giá trị ứng dụng của kiến thức, phát triển tư duy phản biện và khả năng giải quyết vấn đề.

Câu 15: Khi đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, bạn cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu đúng và đầy đủ nội dung?

  • A. Cốt truyện và nhân vật chính.
  • B. Các thông tin, số liệu, sự kiện khách quan; cấu trúc trình bày của văn bản.
  • C. Biện pháp tu từ và cảm xúc của tác giả.
  • D. Vần điệu và nhịp điệu của câu văn.

Câu 16: Thần thoại và Sử thi, hai thể loại văn học dân gian được học ở Bài 1, có điểm gì giống nhau cơ bản về nội dung phản ánh?

  • A. Đều phản ánh quan niệm của người xưa về nguồn gốc thế giới, con người và những sự kiện trọng đại của cộng đồng.
  • B. Đều tập trung khắc họa cuộc sống sinh hoạt thường ngày của người dân.
  • C. Đều là những bài thơ trữ tình bày tỏ cảm xúc cá nhân.
  • D. Đều là các văn bản có tính chất hướng dẫn, chỉ dẫn.

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa Thần thoại và Sử thi nằm ở đâu?

  • A. Thần thoại viết bằng văn xuôi, Sử thi viết bằng văn vần.
  • B. Thần thoại có nhân vật là con người, Sử thi có nhân vật là thần linh.
  • C. Thần thoại kể về các cuộc chiến, Sử thi giải thích hiện tượng tự nhiên.
  • D. Thần thoại giải thích nguồn gốc vũ trụ, thần linh; Sử thi kể về các sự kiện lịch sử, chiến công anh hùng của cộng đồng.

Câu 18: Khi đọc một bài thơ Đường luật, việc nhận diện và phân tích các yếu tố như niêm, luật, đối, vần giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Ý nghĩa ẩn dụ của bài thơ.
  • B. Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
  • C. Vẻ đẹp hình thức, sự chặt chẽ về cấu trúc và góp phần làm nổi bật nội dung, cảm xúc của bài thơ.
  • D. Tiểu sử của tác giả bài thơ.

Câu 19: Giả sử bạn cần thuyết trình trước lớp về một vấn đề gây tranh cãi. Kỹ năng nào trong môn Ngữ văn 10 sẽ hỗ trợ bạn tốt nhất để thực hiện nhiệm vụ này một cách hiệu quả và thuyết phục?

  • A. Kỹ năng đọc lướt.
  • B. Kỹ năng nói và nghe (đặc biệt là kỹ năng trình bày, lập luận, phản biện).
  • C. Kỹ năng chép chính tả.
  • D. Kỹ năng phân tích cú pháp.

Câu 20: Việc đọc các loại văn bản khác nhau (văn học, thông tin, nghị luận...) trong chương trình Ngữ văn 10 giúp học sinh phát triển điều gì?

  • A. Chỉ để biết thêm nhiều câu chuyện.
  • B. Chỉ để chuẩn bị cho các bài kiểm tra.
  • C. Giúp học thuộc lòng nhiều từ vựng.
  • D. Nâng cao năng lực đọc hiểu, mở rộng tri thức, rèn luyện tư duy phân tích và tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn.

Câu 21: Khi được yêu cầu viết một bài văn nghị luận về một hiện tượng xã hội, học sinh cần vận dụng những kiến thức và kỹ năng nào đã được giới thiệu trong Bài mở đầu?

  • A. Kiến thức về cấu trúc và cách viết văn bản nghị luận, kỹ năng lập luận, dẫn chứng, và sử dụng ngôn ngữ thuyết phục (thuộc năng lực Viết).
  • B. Khả năng ghi nhớ cốt truyện Sử thi.
  • C. Kỹ năng diễn xuất kịch bản Chèo.
  • D. Kiến thức về luật thơ Đường luật.

Câu 22: Phẩm chất

  • A. Chỉ làm bài tập khi được yêu cầu.
  • B. Đọc lướt qua loa các văn bản dài.
  • C. Tích cực đọc sách, tìm tòi tài liệu liên quan, dành thời gian luyện tập các kỹ năng (viết, nói), hoàn thành nhiệm vụ học tập.
  • D. Chỉ tham gia các hoạt động ngoại khóa vui chơi.

Câu 23: Việc học môn Ngữ văn theo chương trình mới nhấn mạnh vào việc tự học và hợp tác. Điều này có ý nghĩa gì đối với vai trò của giáo viên?

  • A. Giáo viên không còn quan trọng.
  • B. Giáo viên chỉ cần cung cấp đáp án.
  • C. Giáo viên chỉ truyền đạt kiến thức một chiều.
  • D. Giáo viên trở thành người hướng dẫn, truyền cảm hứng, tổ chức các hoạt động học tập và hỗ trợ học sinh phát triển năng lực tự chủ.

Câu 24: Đọc mở rộng (đọc thêm sách, báo, tài liệu ngoài SGK) được giới thiệu trong Bài mở đầu như một hoạt động quan trọng. Lợi ích lớn nhất của hoạt động này là gì?

  • A. Mở rộng kiến thức, vốn sống, vốn từ vựng, rèn luyện kỹ năng đọc và hình thành thói quen đọc suốt đời.
  • B. Giúp học sinh có thêm điểm cộng.
  • C. Thay thế hoàn toàn việc học trên lớp.
  • D. Chỉ dành cho học sinh giỏi.

Câu 25: Phẩm chất

  • A. Sao chép bài làm của bạn.
  • B. Trích dẫn nguồn thông tin rõ ràng khi sử dụng tài liệu tham khảo.
  • C. Nói dối về lý do không làm bài tập.
  • D. Không thừa nhận lỗi sai khi trình bày trước lớp.

Câu 26: Khi tham gia một buổi thảo luận nhóm về ý nghĩa của một tác phẩm văn học, việc lắng nghe ý kiến của bạn bè và đưa ra phản hồi mang tính xây dựng thể hiện sự phát triển phẩm chất nào?

  • A. Yêu nước.
  • B. Chăm chỉ.
  • C. Trung thực.
  • D. Nhân ái (trong cách ứng xử, tôn trọng người khác) và Trách nhiệm (trong đóng góp vào hoạt động chung).

Câu 27: Theo định hướng của chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều, việc học không chỉ dừng lại ở việc tiếp nhận kiến thức mà còn hướng tới việc "vận dụng, sáng tạo". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Học sinh chỉ cần ghi nhớ kiến thức và lặp lại.
  • B. Học sinh chỉ cần làm theo hướng dẫn của giáo viên.
  • C. Học sinh sử dụng kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết các vấn đề trong học tập và cuộc sống, tạo ra sản phẩm mới.
  • D. Học sinh chỉ cần đọc nhiều sách là đủ.

Câu 28: Bạn đang muốn viết một bài giới thiệu về vẻ đẹp của quê hương mình để đăng lên trang web du lịch địa phương. Loại văn bản và kỹ năng nào từ môn Ngữ văn 10 sẽ giúp bạn thực hiện tốt nhất mục đích này?

  • A. Văn bản thông tin (miêu tả, giới thiệu) và kỹ năng Viết.
  • B. Văn bản nghị luận và kỹ năng Nói.
  • C. Kịch bản Tuồng và kỹ năng Nghe.
  • D. Thơ Đường luật và kỹ năng Đọc.

Câu 29: Khi nghe một bài phát biểu hoặc một buổi thuyết trình, để đánh giá được tính hiệu quả và đáng tin cậy của thông tin, người nghe cần vận dụng kỹ năng nào thuộc năng lực Nói và nghe?

  • A. Chỉ cần lắng nghe một cách thụ động.
  • B. Ghi chép lại tất cả mọi thứ người nói trình bày.
  • C. Chỉ tập trung vào giọng điệu của người nói.
  • D. Lắng nghe có chọn lọc, phân tích nội dung, đánh giá lập luận, và đặt câu hỏi làm rõ (nếu có).

Câu 30: Tầm quan trọng của việc học tốt môn Ngữ văn ở lớp 10, theo định hướng chương trình mới, không chỉ nằm ở việc hiểu văn học mà còn ở khả năng sử dụng ngôn ngữ để làm gì trong cuộc sống?

  • A. Chỉ để vượt qua các kỳ thi.
  • B. Giao tiếp hiệu quả, tiếp nhận và xử lý thông tin, bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc, quan điểm cá nhân một cách rõ ràng, thuyết phục.
  • C. Trở thành nhà văn hoặc nhà thơ nổi tiếng.
  • D. Chỉ để đọc sách giải trí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Mục tiêu cốt lõi nhất mà môn Ngữ văn lớp 10, theo chương trình Cánh diều, hướng tới là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi một học sinh đọc hiểu một văn bản, sau đó tóm tắt lại nội dung chính và nhận xét về ý nghĩa của văn bản đó, học sinh đang chủ yếu phát triển năng lực nào dưới đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ thảo luận về chủ đề "Tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường" và trình bày kết quả trước lớp. Hoạt động này chủ yếu giúp học sinh rèn luyện năng lực nào của môn Ngữ văn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phẩm chất nào dưới đây được hình thành và phát triển rõ rệt khi học sinh tìm hiểu về các tác phẩm văn học ca ngợi truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khi học sinh thực hiện một dự án nhỏ về tìm hiểu và trình bày về một nét đẹp văn hóa địa phương, sau đó tự đánh giá quá trình làm việc của mình và đóng góp của các thành viên, phẩm chất nào đang được bồi dưỡng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Theo giới thiệu trong Bài mở đầu sách Ngữ văn 10 Cánh diều, cấu trúc của sách được thiết kế theo các đơn vị nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phần "Đọc kết nối chủ điểm" trong mỗi bài học của sách Ngữ văn 10 Cánh diều có vai trò chủ yếu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi học về Thần thoại và Sử thi, học sinh không chỉ đọc hiểu mà còn có thể được yêu cầu kể lại, sắm vai, hoặc tạo hình nhân vật. Những hoạt động này nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Giả sử bạn cần viết một bài trình bày quan điểm của mình về tác hại của rác thải nhựa đối với môi trường. Theo chương trình Ngữ văn 10, loại văn bản nào bạn sẽ được học để rèn luyện kỹ năng viết cho mục đích này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Bạn đang đọc một bài báo khoa học giới thiệu về các phát minh công nghệ mới nhất. Loại văn bản này thuộc nhóm nào trong chương trình Ngữ văn 10?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Việc học các văn bản thuộc thể loại Kịch bản Chèo và Tuồng trong chương trình Ngữ văn 10 nhằm mục đích gì ngoài việc đọc hiểu nội dung?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi học một bài thơ Đường luật, ngoài việc tìm hiểu nội dung, nghệ thuật, học sinh còn được thực hành các kiến thức về luật thơ (niêm, luật, vần, đối). Hoạt động này chủ yếu nằm trong phần nào của bài học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Để học tốt môn Ngữ văn 10 theo định hướng phát triển năng lực, phương pháp học tập nào sau đây được khuyến khích áp dụng thường xuyên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Việc liên hệ kiến thức Ngữ văn đã học với đời sống thực tế, với các môn học khác, hoặc với các vấn đề xã hội hiện tại có ý nghĩa gì quan trọng đối với người học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, bạn cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu đúng và đầy đủ nội dung?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Thần thoại và Sử thi, hai thể loại văn học dân gian được học ở Bài 1, có điểm gì giống nhau cơ bản về nội dung phản ánh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa Thần thoại và Sử thi nằm ở đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi đọc một bài thơ Đường luật, việc nhận diện và phân tích các yếu tố như niêm, luật, đối, vần giúp người đọc hiểu được điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Giả sử bạn cần thuyết trình trước lớp về một vấn đề gây tranh cãi. Kỹ năng nào trong môn Ngữ văn 10 sẽ hỗ trợ bạn tốt nhất để thực hiện nhiệm vụ này một cách hiệu quả và thuyết phục?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Việc đọc các loại văn bản khác nhau (văn học, thông tin, nghị luận...) trong chương trình Ngữ văn 10 giúp học sinh phát triển điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi được yêu cầu viết một bài văn nghị luận về một hiện tượng xã hội, học sinh cần vận dụng những kiến thức và kỹ năng nào đã được giới thiệu trong Bài mở đầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phẩm chất "Chăm chỉ" trong học tập môn Ngữ văn thể hiện qua những hành động cụ thể nào của học sinh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Việc học môn Ngữ văn theo chương trình mới nhấn mạnh vào việc tự học và hợp tác. Điều này có ý nghĩa gì đối với vai trò của giáo viên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đọc mở rộng (đọc thêm sách, báo, tài liệu ngoài SGK) được giới thiệu trong Bài mở đầu như một hoạt động quan trọng. Lợi ích lớn nhất của hoạt động này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phẩm chất "Trung thực" trong học tập môn Ngữ văn có thể được thể hiện qua hành động nào dưới đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi tham gia một buổi thảo luận nhóm về ý nghĩa của một tác phẩm văn học, việc lắng nghe ý kiến của bạn bè và đưa ra phản hồi mang tính xây dựng thể hiện sự phát triển phẩm chất nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Theo định hướng của chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều, việc học không chỉ dừng lại ở việc tiếp nhận kiến thức mà còn hướng tới việc 'vận dụng, sáng tạo'. Điều này có nghĩa là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Bạn đang muốn viết một bài giới thiệu về vẻ đẹp của quê hương mình để đăng lên trang web du lịch địa phương. Loại văn bản và kỹ năng nào từ môn Ngữ văn 10 sẽ giúp bạn thực hiện tốt nhất mục đích này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi nghe một bài phát biểu hoặc một buổi thuyết trình, để đánh giá được tính hiệu quả và đáng tin cậy của thông tin, người nghe cần vận dụng kỹ năng nào thuộc năng lực Nói và nghe?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tầm quan trọng của việc học tốt môn Ngữ văn ở lớp 10, theo định hướng chương trình mới, không chỉ nằm ở việc hiểu văn học mà còn ở khả năng sử dụng ngôn ngữ để làm gì trong cuộc sống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo giới thiệu trong Bài mở đầu sách Ngữ văn 10 (Cánh diều), việc học Ngữ văn ở cấp Trung học phổ thông nói chung và lớp 10 nói riêng nhằm mục đích cốt lõi nhất là gì?

  • A. Giúp học sinh thuộc lòng các tác phẩm văn học nổi tiếng.
  • B. Chỉ tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng viết văn nghị luận.
  • C. Cung cấp kiến thức lịch sử văn học một cách hệ thống.
  • D. Phát triển năng lực giao tiếp và năng lực thẩm mĩ cho học sinh.

Câu 2: Chương trình Ngữ văn 10 (Cánh diều) được xây dựng theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực. Điều này thể hiện rõ nhất qua việc tổ chức nội dung theo các mạch kiến thức và hệ thống kỹ năng nào?

  • A. Lịch sử văn học Việt Nam - Văn học nước ngoài.
  • B. Từ vựng - Ngữ pháp - Chính tả.
  • C. Đọc - Viết - Nói và Nghe.
  • D. Văn học trung đại - Văn học hiện đại.

Câu 3: Khi tiếp cận một văn bản mới trong sách Ngữ văn 10, Bài mở đầu gợi ý người học nên chú trọng vào điều gì đầu tiên để hiểu đúng và sâu sắc nội dung?

  • A. Tìm hiểu chi tiết về tiểu sử tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • B. Xác định thể loại, bối cảnh, mục đích và thông điệp chính của văn bản.
  • C. Học thuộc lòng toàn bộ văn bản và các chú thích.
  • D. Chỉ quan tâm đến các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản.

Câu 4: Bài mở đầu nhấn mạnh việc học Ngữ văn không chỉ trong sách vở mà còn liên hệ với đời sống. Kỹ năng nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự liên hệ này khi học sinh áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống giao tiếp hàng ngày?

  • A. Kỹ năng ghi nhớ các định nghĩa.
  • B. Kỹ năng phân tích cấu trúc câu thơ.
  • C. Kỹ năng tóm tắt cốt truyện.
  • D. Kỹ năng Nói và Nghe hiệu quả trong các cuộc thảo luận, trình bày.

Câu 5: Trong chương trình Ngữ văn 10 (Cánh diều), mạch kiến thức Đọc được giới thiệu sẽ bao gồm nhiều thể loại văn bản khác nhau. Việc học đa dạng thể loại này (thần thoại, sử thi, thơ, kịch, văn bản thông tin...) có ý nghĩa chủ yếu gì?

  • A. Giúp học sinh nhận diện đặc điểm, cách đọc và tiếp nhận phù hợp với từng loại văn bản.
  • B. Chỉ để học sinh biết tên gọi của các thể loại văn học.
  • C. Giúp học sinh so sánh sự khác biệt giữa văn học Việt Nam và nước ngoài.
  • D. Tạo cơ hội để học sinh chỉ tập trung vào thể loại mình yêu thích.

Câu 6: Mạch kiến thức Viết trong chương trình Ngữ văn 10 (Cánh diều) không chỉ dừng lại ở viết văn (tự sự, nghị luận). Việc giới thiệu và thực hành viết nhiều loại văn bản khác nhau (báo cáo, biên bản, thư điện tử...) cho thấy mục tiêu nào của chương trình?

  • A. Giúp học sinh trở thành nhà văn chuyên nghiệp.
  • B. Chỉ để kiểm tra khả năng ghi nhớ thông tin của học sinh.
  • C. Rèn luyện kỹ năng viết đa dạng, đáp ứng yêu cầu giao tiếp trong đời sống hiện đại.
  • D. Giúp học sinh sao chép các mẫu văn bản có sẵn.

Câu 7: Bài mở đầu giới thiệu về sự kế thừa và phát triển trong chương trình Ngữ văn 10 so với cấp Trung học cơ sở. Sự phát triển này thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Giảm bớt số lượng tác phẩm văn học cần học.
  • B. Chỉ tập trung vào kiến thức lý thuyết mà không thực hành.
  • C. Lặp lại hoàn toàn nội dung và phương pháp học của cấp dưới.
  • D. Nâng cao yêu cầu về chiều sâu phân tích, tổng hợp và khả năng ứng dụng các kỹ năng.

Câu 8: Khi học mạch kiến thức Tiếng Việt trong sách Ngữ văn 10, học sinh được khuyến khích không chỉ học các quy tắc ngữ pháp mà còn tìm hiểu về lịch sử, sự phát triển và sự đa dạng của tiếng Việt. Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Biến học sinh thành các nhà nghiên cứu ngôn ngữ.
  • B. Giúp học sinh hiểu sâu sắc hơn về giá trị, vẻ đẹp của tiếng mẹ đẻ và sử dụng tiếng Việt hiệu quả, sáng tạo.
  • C. Chỉ để cung cấp thêm thông tin bên lề cho bài học.
  • D. Yêu cầu học sinh ghi nhớ các mốc lịch sử của tiếng Việt.

Câu 9: Một trong những yêu cầu đối với học sinh khi học Ngữ văn 10 là chủ động, tích cực trong quá trình học tập. Thái độ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự chủ động này?

  • A. Tự giác tìm đọc thêm các văn bản cùng chủ đề, tham gia thảo luận, đặt câu hỏi.
  • B. Chờ đợi giáo viên cung cấp mọi kiến thức và giải đáp.
  • C. Chỉ làm bài tập khi được yêu cầu bắt buộc.
  • D. Sao chép bài làm của bạn bè.

Câu 10: Bài mở đầu giới thiệu về cấu trúc của sách Ngữ văn 10 theo các bài học lớn, mỗi bài tích hợp các mạch kiến thức Đọc, Viết, Nói và Nghe. Cách tổ chức này có ưu điểm gì nổi bật?

  • A. Giúp giáo viên dạy riêng từng kỹ năng một cách độc lập.
  • B. Buộc học sinh phải học thuộc lòng nhiều hơn.
  • C. Giúp học sinh vận dụng tổng hợp các kỹ năng vào việc tìm hiểu và tạo lập văn bản theo chủ đề.
  • D. Chỉ tập trung vào việc đọc hiểu văn bản đơn thuần.

Câu 11: Khi học một văn bản văn học trong chương trình Ngữ văn 10, Bài mở đầu gợi ý học sinh nên chú ý đến không chỉ nội dung mà cả hình thức nghệ thuật. Việc phân tích hình thức nghệ thuật (ngôn từ, cấu trúc, biện pháp tu từ...) nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để nhận biết tên gọi của các biện pháp tu từ.
  • B. Để học sinh có thể bắt chước cách hành văn của tác giả.
  • C. Làm cho bài học trở nên phức tạp hơn.
  • D. Hiểu được cách nhà văn thể hiện tư tưởng, tình cảm và đạt được hiệu quả thẩm mĩ của văn bản.

Câu 12: Mạch kiến thức Nói và Nghe trong Ngữ văn 10 (Cánh diều) được coi trọng ngang với Đọc và Viết. Điều này phản ánh xu hướng dạy học hiện đại nào?

  • A. Tập trung phát triển toàn diện các kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ.
  • B. Chỉ ưu tiên kỹ năng đọc và viết.
  • C. Giảm nhẹ tầm quan trọng của việc nói và nghe.
  • D. Biến môn Ngữ văn thành môn hùng biện.

Câu 13: Bài mở đầu đề cập đến việc học sinh sẽ được tiếp xúc với các văn bản văn học Việt Nam từ xưa đến nay. Việc học các văn bản thuộc các thời kì lịch sử khác nhau giúp học sinh điều gì?

  • A. Chỉ để biết tên các tác giả cổ.
  • B. Thuộc lòng các bài thơ cổ.
  • C. Hiểu được sự phát triển, kế thừa và đổi mới của văn học dân tộc qua các giai đoạn lịch sử và xã hội.
  • D. Chỉ tập trung vào văn học hiện đại.

Câu 14: Bên cạnh văn bản văn học Việt Nam, chương trình Ngữ văn 10 (Cánh diều) còn giới thiệu văn học nước ngoài. Việc học văn học nước ngoài có ý nghĩa quan trọng gì?

  • A. Chỉ để biết thêm tên tác giả nước ngoài.
  • B. So sánh sự khác biệt ngôn ngữ giữa các quốc gia.
  • C. Giúp học sinh chỉ yêu thích văn học nước ngoài.
  • D. Mở rộng tầm hiểu biết về văn hóa, tư tưởng, con người ở các quốc gia khác nhau, làm phong phú đời sống tinh thần.

Câu 15: Mạch kiến thức Làm văn trong Ngữ văn 10 (Cánh diều) không chỉ dạy cách viết mà còn dạy cách lập dàn ý, thu thập thông tin, chỉnh sửa bài viết. Điều này thể hiện rằng việc rèn luyện kỹ năng viết là một quá trình như thế nào?

  • A. Chỉ cần làm theo mẫu có sẵn.
  • B. Là một quá trình phức tạp, đòi hỏi nhiều bước và sự rèn luyện bài bản.
  • C. Chỉ dành cho những người có năng khiếu bẩm sinh.
  • D. Chỉ liên quan đến việc sử dụng từ ngữ hoa mỹ.

Câu 16: Bài mở đầu khuyến khích học sinh sử dụng sách Ngữ văn 10 như một công cụ để tự học. Điều này đòi hỏi học sinh cần có thái độ và phương pháp học tập nào?

  • A. Chỉ dựa vào lời giảng của giáo viên.
  • B. Học thuộc lòng tất cả nội dung trong sách.
  • C. Chủ động đọc trước bài, tìm hiểu thông tin, tự giải quyết vấn đề trước khi nhờ trợ giúp.
  • D. Chỉ sử dụng sách khi đến giờ học trên lớp.

Câu 17: Khi học phần Tiếng Việt, việc phân tích cách dùng từ, đặt câu, sử dụng các hiện tượng ngữ pháp trong các văn bản cụ thể (đã học ở phần Đọc) có ý nghĩa gì đối với kỹ năng sử dụng tiếng Việt của học sinh?

  • A. Làm cho bài học Tiếng Việt khô khan hơn.
  • B. Chỉ để kiểm tra khả năng nhận diện hiện tượng ngữ pháp.
  • C. Không có tác dụng thực tế.
  • D. Giúp học sinh hiểu được chức năng, hiệu quả của các yếu tố ngôn ngữ trong giao tiếp và vận dụng vào nói, viết.

Câu 18: Bài mở đầu nhấn mạnh việc học Ngữ văn giúp phát triển năng lực thẩm mĩ. Năng lực thẩm mĩ trong học Ngữ văn thể hiện ở khả năng nào của người học?

  • A. Cảm nhận được vẻ đẹp của ngôn từ, hình tượng nghệ thuật, giá trị nhân văn trong văn bản.
  • B. Vẽ tranh minh họa cho tác phẩm văn học.
  • C. Thuộc lòng nhiều bài thơ hay.
  • D. Chỉ trích các tác phẩm mình không thích.

Câu 19: Sách Ngữ văn 10 (Cánh diều) được thiết kế với các yêu cầu về sản phẩm học tập sau mỗi bài (ví dụ: bài viết, bài trình bày). Điều này nhằm mục đích gì trong quá trình đánh giá kết quả học tập?

  • A. Chỉ để giáo viên có cơ sở chấm điểm.
  • B. Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng của học sinh vào thực hành.
  • C. Buộc học sinh phải làm thêm nhiều bài tập.
  • D. Chỉ kiểm tra khả năng ghi nhớ lý thuyết.

Câu 20: Khi học một văn bản thông tin trong sách Ngữ văn 10, theo định hướng của Bài mở đầu, học sinh cần chú ý đến những yếu tố nào để đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của thông tin?

  • A. Chỉ đọc lướt qua nội dung chính.
  • B. Quan tâm đến hình thức trình bày đẹp hay xấu.
  • C. Nguồn gốc thông tin, mục đích của văn bản, cách lập luận, các bằng chứng được đưa ra.
  • D. Số lượng hình ảnh minh họa trong văn bản.

Câu 21: Mạch kiến thức Làm văn trong chương trình Ngữ văn 10 bao gồm cả việc rèn luyện kỹ năng tạo lập các loại văn bản nghị luận. Mục đích chính của việc học viết văn nghị luận là gì?

  • A. Phát triển khả năng tư duy phản biện, lập luận chặt chẽ và thuyết phục người đọc/người nghe bằng lý lẽ và bằng chứng.
  • B. Chỉ để bày tỏ cảm xúc cá nhân.
  • C. Thuật lại một sự kiện nào đó.
  • D. Miêu tả một sự vật, hiện tượng.

Câu 22: Bài mở đầu giới thiệu cách học Ngữ văn 10 theo các chủ đề/bài học tích hợp. Điều này giúp học sinh nhìn nhận kiến thức và kỹ năng Ngữ văn theo hướng nào?

  • A. Học rời rạc, không có sự liên kết.
  • B. Chỉ tập trung vào một kỹ năng duy nhất.
  • C. Chỉ học lý thuyết suông.
  • D. Có sự kết nối giữa các mạch kiến thức và kỹ năng, thấy được tính ứng dụng của Ngữ văn trong các lĩnh vực khác nhau.

Câu 23: Khi rèn luyện kỹ năng Nói và Nghe trong Ngữ văn 10, học sinh được khuyến khích không chỉ nói lưu loát mà còn biết lắng nghe tích cực. Lắng nghe tích cực có ý nghĩa như thế nào trong giao tiếp?

  • A. Chỉ là ngồi yên và im lặng.
  • B. Hiểu đúng, đầy đủ thông điệp của người nói, thể hiện sự tôn trọng và phản hồi phù hợp.
  • C. Tìm lỗi sai trong lời nói của người khác.
  • D. Chuẩn bị sẵn câu trả lời mà không cần nghe kỹ.

Câu 24: Bài mở đầu đề cập đến việc học Ngữ văn giúp học sinh hình thành và phát triển các phẩm chất như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Điều này được bồi đắp chủ yếu thông qua con đường nào?

  • A. Học thuộc lòng các định nghĩa về phẩm chất.
  • B. Chỉ làm các bài tập trắc nghiệm.
  • C. Tiếp xúc, phân tích và cảm thụ các văn bản chứa đựng những giá trị nhân văn, đạo đức sâu sắc.
  • D. Nghe giáo viên kể chuyện về các phẩm chất tốt đẹp.

Câu 25: Một học sinh gặp khó khăn trong việc hiểu một bài thơ cổ. Dựa trên tinh thần tự học và chủ động được giới thiệu ở Bài mở đầu, học sinh đó nên làm gì đầu tiên?

  • A. Bỏ qua bài thơ đó và chuyển sang bài khác.
  • B. Chờ giáo viên giảng bài rồi mới tìm hiểu.
  • C. Nhờ bạn làm giúp bài tập về nhà.
  • D. Đọc kỹ lại văn bản, tra cứu từ khó, tìm đọc thêm thông tin về tác giả/bối cảnh, suy nghĩ độc lập trước khi hỏi giáo viên/bạn bè.

Câu 26: Mạch kiến thức Tiếng Việt trong Ngữ văn 10 không chỉ cung cấp kiến thức về cấu tạo, hoạt động của tiếng Việt mà còn giúp học sinh nhận thức được vai trò của tiếng Việt trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Điều này thể hiện qua việc học sinh hiểu được điều gì?

  • A. Ngôn ngữ là phương tiện lưu giữ và truyền bá văn hóa, lịch sử, tư tưởng của dân tộc.
  • B. Tiếng Việt là ngôn ngữ khó học nhất thế giới.
  • C. Chỉ cần sử dụng tiếng Việt để giao tiếp hàng ngày.
  • D. Các quy tắc ngữ pháp tiếng Việt không thay đổi theo thời gian.

Câu 27: Chương trình Ngữ văn 10 (Cánh diều) khuyến khích học sinh kết nối kiến thức, kỹ năng Ngữ văn với các môn học khác. Ví dụ, khi đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, học sinh có thể liên hệ với kiến thức môn Địa lí hoặc Sinh học. Việc kết nối này có lợi ích gì?

  • A. Làm cho bài học Ngữ văn trở nên nặng nề hơn.
  • B. Chỉ để học sinh biết thêm thông tin bên lề.
  • C. Giúp học sinh thấy được tính ứng dụng, liên môn của kiến thức, hình thành cái nhìn tổng thể về thế giới.
  • D. Buộc học sinh phải học giỏi tất cả các môn.

Câu 28: Theo giới thiệu, sách Ngữ văn 10 (Cánh diều) có các phần luyện tập và thực hành sau mỗi bài học. Mục đích chính của các phần này là gì?

  • A. Chỉ để giao bài tập về nhà cho học sinh.
  • B. Kiểm tra khả năng ghi nhớ lý thuyết đơn thuần.
  • C. Làm cho bài học kéo dài hơn.
  • D. Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện và vận dụng các kỹ năng đã học vào giải quyết các nhiệm vụ cụ thể.

Câu 29: Bài mở đầu định hướng việc học Ngữ văn 10 không chỉ là tiếp thu kiến thức mà còn là quá trình khám phá bản thân và thế giới xung quanh. Điều này được thể hiện qua việc học sinh làm gì?

  • A. Chỉ đọc sách giáo khoa theo yêu cầu.
  • B. Suy ngẫm, liên hệ, bày tỏ quan điểm cá nhân về các vấn đề, tư tưởng được gợi ra từ văn bản.
  • C. Sao chép ý kiến của người khác.
  • D. Chỉ tập trung vào ngữ pháp và từ vựng.

Câu 30: Tinh thần đổi mới trong dạy học Ngữ văn theo chương trình Cánh diều (được giới thiệu ở Bài mở đầu) thể hiện rõ nhất ở việc chuyển từ trọng tâm "truyền thụ kiến thức" sang trọng tâm nào?

  • A. Phát triển năng lực và phẩm chất cho người học.
  • B. Giảm bớt khối lượng kiến thức.
  • C. Tăng cường học thuộc lòng.
  • D. Chỉ tập trung vào văn học cổ điển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Theo giới thiệu trong Bài mở đầu sách Ngữ văn 10 (Cánh diều), việc học Ngữ văn ở cấp Trung học phổ thông nói chung và lớp 10 nói riêng nhằm mục đích cốt lõi nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Chương trình Ngữ văn 10 (Cánh diều) được xây dựng theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực. Điều này thể hiện rõ nhất qua việc tổ chức nội dung theo các mạch kiến thức và hệ thống kỹ năng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi tiếp cận một văn bản mới trong sách Ngữ văn 10, Bài mở đầu gợi ý người học nên chú trọng vào điều gì đầu tiên để hiểu đúng và sâu sắc nội dung?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Bài mở đầu nhấn mạnh việc học Ngữ văn không chỉ trong sách vở mà còn liên hệ với đời sống. Kỹ năng nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự liên hệ này khi học sinh áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống giao tiếp hàng ngày?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Trong chương trình Ngữ văn 10 (Cánh diều), mạch kiến thức Đọc được giới thiệu sẽ bao gồm nhiều thể loại văn bản khác nhau. Việc học đa dạng thể loại này (thần thoại, sử thi, thơ, kịch, văn bản thông tin...) có ý nghĩa chủ yếu gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Mạch kiến thức Viết trong chương trình Ngữ văn 10 (Cánh diều) không chỉ dừng lại ở viết văn (tự sự, nghị luận). Việc giới thiệu và thực hành viết nhiều loại văn bản khác nhau (báo cáo, biên bản, thư điện tử...) cho thấy mục tiêu nào của chương trình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Bài mở đầu giới thiệu về sự kế thừa và phát triển trong chương trình Ngữ văn 10 so với cấp Trung học cơ sở. Sự phát triển này thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi học mạch kiến thức Tiếng Việt trong sách Ngữ văn 10, học sinh được khuyến khích không chỉ học các quy tắc ngữ pháp mà còn tìm hiểu về lịch sử, sự phát triển và sự đa dạng của tiếng Việt. Điều này nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một trong những yêu cầu đối với học sinh khi học Ngữ văn 10 là chủ động, tích cực trong quá trình học tập. Thái độ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự chủ động này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Bài mở đầu giới thiệu về cấu trúc của sách Ngữ văn 10 theo các bài học lớn, mỗi bài tích hợp các mạch kiến thức Đọc, Viết, Nói và Nghe. Cách tổ chức này có ưu điểm gì nổi bật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi học một văn bản văn học trong chương trình Ngữ văn 10, Bài mở đầu gợi ý học sinh nên chú ý đến không chỉ nội dung mà cả hình thức nghệ thuật. Việc phân tích hình thức nghệ thuật (ngôn từ, cấu trúc, biện pháp tu từ...) nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Mạch kiến thức Nói và Nghe trong Ngữ văn 10 (Cánh diều) được coi trọng ngang với Đọc và Viết. Điều này phản ánh xu hướng dạy học hiện đại nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Bài mở đầu đề cập đến việc học sinh sẽ được tiếp xúc với các văn bản văn học Việt Nam từ xưa đến nay. Việc học các văn bản thuộc các thời kì lịch sử khác nhau giúp học sinh điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Bên cạnh văn bản văn học Việt Nam, chương trình Ngữ văn 10 (Cánh diều) còn giới thiệu văn học nước ngoài. Việc học văn học nước ngoài có ý nghĩa quan trọng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Mạch kiến thức Làm văn trong Ngữ văn 10 (Cánh diều) không chỉ dạy cách viết mà còn dạy cách lập dàn ý, thu thập thông tin, chỉnh sửa bài viết. Điều này thể hiện rằng việc rèn luyện kỹ năng viết là một quá trình như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Bài mở đầu khuyến khích học sinh sử dụng sách Ngữ văn 10 như một công cụ để tự học. Điều này đòi hỏi học sinh cần có thái độ và phương pháp học tập nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi học phần Tiếng Việt, việc phân tích cách dùng từ, đặt câu, sử dụng các hiện tượng ngữ pháp trong các văn bản cụ thể (đã học ở phần Đọc) có ý nghĩa gì đối với kỹ năng sử dụng tiếng Việt của học sinh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Bài mở đầu nhấn mạnh việc học Ngữ văn giúp phát triển năng lực thẩm mĩ. Năng lực thẩm mĩ trong học Ngữ văn thể hiện ở khả năng nào của người học?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Sách Ngữ văn 10 (Cánh diều) được thiết kế với các yêu cầu về sản phẩm học tập sau mỗi bài (ví dụ: bài viết, bài trình bày). Điều này nhằm mục đích gì trong quá trình đánh giá kết quả học tập?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi học một văn bản thông tin trong sách Ngữ văn 10, theo định hướng của Bài mở đầu, học sinh cần chú ý đến những yếu tố nào để đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của thông tin?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Mạch kiến thức Làm văn trong chương trình Ngữ văn 10 bao gồm cả việc rèn luyện kỹ năng tạo lập các loại văn bản nghị luận. Mục đích chính của việc học viết văn nghị luận là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Bài mở đầu giới thiệu cách học Ngữ văn 10 theo các chủ đề/bài học tích hợp. Điều này giúp học sinh nhìn nhận kiến thức và kỹ năng Ngữ văn theo hướng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi rèn luyện kỹ năng Nói và Nghe trong Ngữ văn 10, học sinh được khuyến khích không chỉ nói lưu loát mà còn biết lắng nghe tích cực. Lắng nghe tích cực có ý nghĩa như thế nào trong giao tiếp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Bài mở đầu đề cập đến việc học Ngữ văn giúp học sinh hình thành và phát triển các phẩm chất như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Điều này được bồi đắp chủ yếu thông qua con đường nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một học sinh gặp khó khăn trong việc hiểu một bài thơ cổ. Dựa trên tinh thần tự học và chủ động được giới thiệu ở Bài mở đầu, học sinh đó nên làm gì đầu tiên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Mạch kiến thức Tiếng Việt trong Ngữ văn 10 không chỉ cung cấp kiến thức về cấu tạo, hoạt động của tiếng Việt mà còn giúp học sinh nhận thức được vai trò của tiếng Việt trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Điều này thể hiện qua việc học sinh hiểu được điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Chương trình Ngữ văn 10 (Cánh diều) khuyến khích học sinh kết nối kiến thức, kỹ năng Ngữ văn với các môn học khác. Ví dụ, khi đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, học sinh có thể liên hệ với kiến thức môn Địa lí hoặc Sinh học. Việc kết nối này có lợi ích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Theo giới thiệu, sách Ngữ văn 10 (Cánh diều) có các phần luyện tập và thực hành sau mỗi bài học. Mục đích chính của các phần này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Bài mở đầu định hướng việc học Ngữ văn 10 không chỉ là tiếp thu kiến thức mà còn là quá trình khám phá bản thân và thế giới xung quanh. Điều này được thể hiện qua việc học sinh làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tinh thần đổi mới trong dạy học Ngữ văn theo chương trình Cánh diều (được giới thiệu ở Bài mở đầu) thể hiện rõ nhất ở việc chuyển từ trọng tâm 'truyền thụ kiến thức' sang trọng tâm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chương trình Ngữ văn 10 theo sách Cánh diều đặt trọng tâm vào việc rèn luyện những năng lực cốt lõi nào cho người học?

  • A. Chỉ tập trung vào việc ghi nhớ kiến thức văn học sử và tác phẩm kinh điển.
  • B. Phân tích chuyên sâu các lý thuyết ngôn ngữ học phức tạp.
  • C. Năng lực giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) và năng lực văn học (đọc hiểu, tạo lập văn bản văn học).
  • D. Chủ yếu là học thuộc lòng các bài thơ và đoạn văn mẫu.

Câu 2: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều được cấu trúc thành các bài học theo chủ đề. Cách tiếp cận này có ý nghĩa gì nổi bật trong việc học tập của học sinh?

  • A. Giúp học sinh dễ dàng tra cứu thông tin theo thứ tự bảng chữ cái.
  • B. Tạo sự kết nối giữa các văn bản thuộc nhiều thể loại khác nhau và các hoạt động giao tiếp xoay quanh một vấn đề chung của đời sống.
  • C. Bắt buộc học sinh phải học thuộc lòng toàn bộ nội dung của mỗi bài trước khi chuyển sang bài khác.
  • D. Chỉ chú trọng vào việc cung cấp kiến thức lý thuyết mà ít liên hệ với thực tiễn.

Câu 3: Khi học một văn bản thông tin trong sách Ngữ văn 10, mục tiêu quan trọng nhất mà người học cần đạt được là gì?

  • A. Tìm ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản.
  • B. Thuộc lòng các số liệu thống kê được đề cập.
  • C. Viết lại toàn bộ nội dung văn bản bằng lời của mình.
  • D. Xác định được đề tài, mục đích, thông tin chính và cách triển khai thông tin của văn bản.

Câu 4: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều khuyến khích học sinh thực hiện các hoạt động nói và nghe. Hoạt động này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Rèn luyện khả năng trình bày ý kiến, lắng nghe phản hồi và tương tác hiệu quả trong giao tiếp.
  • B. Chỉ đơn thuần là đọc lại nội dung đã chuẩn bị sẵn.
  • C. Giúp học sinh học thuộc lòng các bài phát biểu mẫu.
  • D. Đánh giá khả năng ghi nhớ thông tin của học sinh.

Câu 5: Việc học các thể loại văn học khác nhau như thần thoại, sử thi, thơ Đường luật, kịch bản chèo/tuồng trong chương trình Ngữ văn 10 giúp người học điều gì?

  • A. Chỉ để biết thêm về lịch sử văn học Việt Nam.
  • B. Học thuộc lòng các tác phẩm tiêu biểu của từng thể loại.
  • C. Hiểu được sự đa dạng của văn học, đặc điểm thể loại và cách nhà văn thể hiện tư tưởng, tình cảm qua các hình thức nghệ thuật khác nhau.
  • D. So sánh và tìm ra thể loại văn học nào là hay nhất.

Câu 6: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một bài giới thiệu về một lễ hội truyền thống ở địa phương. Dựa vào mục tiêu rèn luyện kĩ năng của sách Ngữ văn 10, bạn cần vận dụng những kĩ năng nào là chủ yếu?

  • A. Chỉ cần kĩ năng ghi nhớ thông tin.
  • B. Kĩ năng đọc (tìm hiểu thông tin về lễ hội), kĩ năng viết (tạo lập văn bản giới thiệu), có thể cả kĩ năng nói (nếu trình bày bài giới thiệu).
  • C. Chỉ cần kĩ năng nghe (nghe người khác nói về lễ hội).
  • D. Kĩ năng tính toán và phân tích dữ liệu.

Câu 7: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều nhấn mạnh việc đọc hiểu văn bản không chỉ là đọc lấy thông tin bề mặt. Vậy, đọc hiểu sâu một văn bản văn học đòi hỏi người học phải làm gì?

  • A. Chỉ cần trả lời đúng các câu hỏi trắc nghiệm về văn bản.
  • B. Đọc thật nhanh để nắm bắt cốt truyện.
  • C. Gạch chân tất cả các từ khó hiểu trong văn bản.
  • D. Phân tích nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản; liên hệ, suy luận và đánh giá về văn bản.

Câu 8: Một trong những điểm mới của chương trình Ngữ văn hiện hành (áp dụng cho lớp 10) là chú trọng phát triển năng lực cho người học. Năng lực được hiểu là gì trong bối cảnh này?

  • A. Khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng, thái độ để giải quyết các vấn đề trong học tập và đời sống.
  • B. Số lượng kiến thức mà người học ghi nhớ được.
  • C. Tốc độ đọc và viết của người học.
  • D. Khả năng học thuộc lòng các bài thơ cổ.

Câu 9: Vì sao việc rèn luyện kĩ năng viết trong chương trình Ngữ văn 10 lại bao gồm cả viết các kiểu văn bản khác nhau (văn học, thông tin, nghị luận)?

  • A. Để học sinh có thể trở thành nhà văn chuyên nghiệp.
  • B. Chỉ để kiểm tra kiến thức về các thể loại văn bản.
  • C. Giúp người học có khả năng tạo lập văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp và đối tượng tiếp nhận khác nhau trong cuộc sống.
  • D. Để tăng độ khó của chương trình học.

Câu 10: Khi đọc một đoạn trích kịch bản chèo hoặc tuồng trong sách Ngữ văn 10, bạn cần tập trung vào những yếu tố nào để đọc hiểu hiệu quả?

  • A. Lời thoại của nhân vật, chỉ dẫn sân khấu, xung đột kịch, tính cách nhân vật qua lời nói và hành động.
  • B. Các biện pháp tu từ phức tạp.
  • C. Số lượng câu chữ và độ dài của đoạn trích.
  • D. Tên thật của các diễn viên đã từng đóng vai đó.

Câu 11: Hoạt động "Nói và nghe" trong sách Ngữ văn 10 thường đi kèm với các yêu cầu như thuyết trình, thảo luận, tranh biện. Những yêu cầu này thể hiện điều gì về mục tiêu của việc rèn luyện kĩ năng nói?

  • A. Chỉ cần nói to và rõ ràng.
  • B. Hướng tới việc phát triển khả năng sử dụng ngôn ngữ để trình bày một cách thuyết phục, bảo vệ quan điểm và tương tác có xây dựng.
  • C. Khuyến khích học sinh nói mà không cần chuẩn bị trước.
  • D. Chỉ để học sinh có cơ hội đứng trước đám đông.

Câu 12: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều giới thiệu nhiều văn bản thuộc các loại hình nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ khác nhau. Điều này giúp học sinh nhận thức rõ hơn về khía cạnh nào của ngôn ngữ?

  • A. Chỉ là sự khác biệt về mặt từ vựng.
  • B. Độ dài ngắn của câu văn.
  • C. Sự giống nhau hoàn toàn giữa các loại văn bản.
  • D. Sự đa dạng, phong phú và tính biểu cảm của ngôn ngữ, cũng như cách sử dụng ngôn ngữ phù hợp với từng hoàn cảnh giao tiếp.

Câu 13: Khi học về văn bản nghị luận trong chương trình Ngữ văn 10, kĩ năng nào được chú trọng rèn luyện nhất?

  • A. Kĩ năng kể lại một câu chuyện.
  • B. Kĩ năng miêu tả chi tiết.
  • C. Kĩ năng phân tích, đánh giá, đưa ra ý kiến và lập luận để bảo vệ quan điểm của mình.
  • D. Kĩ năng tra cứu từ điển.

Câu 14: Việc liên hệ giữa nội dung bài học Ngữ văn với đời sống thực tế có ý nghĩa như thế nào đối với người học theo quan điểm của sách Cánh diều?

  • A. Giúp người học thấy được giá trị ứng dụng của kiến thức, hiểu sâu hơn bài học và phát triển khả năng giải quyết vấn đề thực tiễn.
  • B. Làm cho bài học trở nên phức tạp hơn.
  • C. Chỉ áp dụng cho các bài học về văn bản thông tin.
  • D. Không có ý nghĩa gì ngoài việc làm bài tập.

Câu 15: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều thường có các mục yêu cầu học sinh tự tìm hiểu, nghiên cứu. Hoạt động này nhằm phát triển năng lực nào ở người học?

  • A. Khả năng sao chép thông tin từ internet.
  • B. Khả năng học thuộc lòng nhanh hơn.
  • C. Chỉ là hoạt động phụ, không quan trọng.
  • D. Năng lực tự chủ và tự học, khả năng tìm kiếm, xử lý thông tin và giải quyết vấn đề độc lập.

Câu 16: Khi đọc một văn bản thơ Đường luật, ngoài việc hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung, người học cần chú ý đến yếu tố nào để cảm nhận hết giá trị của bài thơ?

  • A. Tên của người dịch bài thơ.
  • B. Luật thơ (niêm, luật, vần, đối), nhịp điệu, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật.
  • C. Giá bán của cuốn sách chứa bài thơ.
  • D. Số lượng các bài thơ khác của tác giả.

Câu 17: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều giới thiệu các dạng bài tập viết đa dạng (ví dụ: viết bài luận, viết báo cáo, viết tóm tắt). Sự đa dạng này phản ánh điều gì về mục tiêu rèn luyện kĩ năng viết?

  • A. Chỉ để làm khó học sinh.
  • B. Tập trung vào một kiểu viết duy nhất.
  • C. Hướng tới việc giúp người học có thể tạo lập nhiều kiểu văn bản khác nhau, đáp ứng các mục đích và yêu cầu giao tiếp đa dạng trong cuộc sống hiện đại.
  • D. Chủ yếu rèn luyện chữ viết đẹp.

Câu 18: Việc học và phân tích các văn bản văn học dân gian như thần thoại, sử thi trong chương trình Ngữ văn 10 giúp người học điều gì về mặt nhận thức xã hội và văn hóa?

  • A. Chỉ để biết các câu chuyện cổ.
  • B. Học cách bịa ra các câu chuyện tương tự.
  • C. Hiểu rõ hơn về các nền văn hóa nước ngoài.
  • D. Hiểu được quan niệm của người xưa về thế giới, con người, lịch sử; nhận thức về cội nguồn văn hóa dân tộc và các giá trị tinh thần truyền thống.

Câu 19: Khi tham gia một buổi thảo luận nhóm về một vấn đề xã hội trong giờ Ngữ văn, kĩ năng nghe nào là quan trọng nhất để buổi thảo luận đạt hiệu quả?

  • A. Lắng nghe chủ động để hiểu rõ ý kiến của người khác, đặt câu hỏi làm rõ và phản hồi phù hợp.
  • B. Chỉ cần nghe để tìm ra lỗi sai của người nói.
  • C. Nghe một cách thụ động mà không cần suy nghĩ.
  • D. Chỉ cần nghe những gì mình đồng ý.

Câu 20: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều thường có các phần yêu cầu học sinh trình bày cảm nhận, suy nghĩ cá nhân về văn bản. Yêu cầu này nhằm khuyến khích điều gì ở người học?

  • A. Học thuộc lòng các bài phân tích có sẵn.
  • B. Chỉ đưa ra những ý kiến giống hệt giáo viên.
  • C. Phát triển tư duy độc lập, khả năng cảm thụ, diễn đạt và thể hiện cá tính, góc nhìn riêng về tác phẩm.
  • D. Sao chép ý kiến của bạn bè.

Câu 21: Giả sử bạn cần viết một bài luận trình bày quan điểm về vai trò của văn học đối với giới trẻ hiện nay. Dựa trên tinh thần của chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều, bạn nên bắt đầu bằng cách nào?

  • A. Chỉ cần kể lại cốt truyện của vài tác phẩm văn học đã đọc.
  • B. Tìm kiếm thông tin, đọc các bài viết liên quan, suy nghĩ về mối liên hệ giữa văn học và đời sống giới trẻ, sau đó lên dàn ý cho bài viết.
  • C. Bắt đầu viết ngay mà không cần chuẩn bị gì.
  • D. Hỏi ý kiến tất cả bạn bè và viết lại ý kiến của họ.

Câu 22: Việc học về cấu trúc và đặc điểm của văn bản thông tin (như báo cáo, bài giới thiệu) trong Ngữ văn 10 có ý nghĩa thực tiễn gì trong cuộc sống hàng ngày?

  • A. Chỉ để làm bài tập trong sách giáo khoa.
  • B. Giúp bạn đọc nhanh hơn các bài báo trên mạng.
  • C. Không có ý nghĩa gì ngoài việc học tập.
  • D. Giúp bạn đọc, hiểu và đánh giá thông tin một cách hiệu quả từ nhiều nguồn khác nhau; đồng thời có khả năng tạo lập các văn bản thông tin rõ ràng, chính xác khi cần thiết.

Câu 23: Khi phân tích một đoạn thơ Đường luật, việc xác định nhịp điệu của câu thơ có vai trò gì?

  • A. Góp phần tạo nên âm điệu, cảm xúc và thể hiện ý đồ nghệ thuật của tác giả.
  • B. Chỉ để đếm số chữ trong câu.
  • C. Giúp xác định tác giả của bài thơ.
  • D. Không có vai trò gì đặc biệt.

Câu 24: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều tích hợp việc rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói, nghe trong cùng một bài học hoặc chủ đề. Cách tích hợp này mang lại lợi ích gì?

  • A. Làm cho bài học trở nên rời rạc và khó hiểu.
  • B. Bắt buộc học sinh phải học từng kĩ năng riêng biệt.
  • C. Giúp người học thấy được mối liên hệ chặt chẽ giữa các kĩ năng giao tiếp và vận dụng chúng một cách tổng hợp, linh hoạt.
  • D. Chỉ phù hợp với việc học online.

Câu 25: Khi đọc một văn bản sử thi trong Ngữ văn 10, việc tìm hiểu bối cảnh văn hóa, lịch sử ra đời của tác phẩm có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để tăng thêm lượng kiến thức cần ghi nhớ.
  • B. Giúp hiểu sâu sắc hơn nội dung, ý nghĩa, giá trị của tác phẩm trong mối liên hệ với cộng đồng và thời đại mà nó ra đời.
  • C. Không liên quan đến việc đọc hiểu tác phẩm.
  • D. Chỉ cần thiết khi nghiên cứu chuyên sâu.

Câu 26: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều khuyến khích học sinh làm việc theo nhóm. Hoạt động nhóm trong giờ Ngữ văn chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm bớt khối lượng công việc cho giáo viên.
  • B. Để học sinh có thời gian trò chuyện riêng.
  • C. Chỉ để hoàn thành bài tập nhanh hơn.
  • D. Phát triển kĩ năng hợp tác, trao đổi, lắng nghe, phản biện và cùng nhau giải quyết vấn đề học tập.

Câu 27: Đọc hiểu một văn bản văn học đòi hỏi người học phải huy động nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây là ít quan trọng nhất khi đọc hiểu sâu một bài thơ?

  • A. Cảm xúc cá nhân của người đọc.
  • B. Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng.
  • C. Giá trị kinh tế của tác phẩm trên thị trường.
  • D. Bối cảnh sáng tác và phong cách tác giả.

Câu 28: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều định hướng người học trở thành người đọc có trách nhiệm. Điều này thể hiện qua việc khuyến khích học sinh làm gì?

  • A. Biết lựa chọn văn bản phù hợp, đọc với thái độ chủ động, suy nghĩ, đánh giá và phản hồi mang tính xây dựng.
  • B. Chỉ đọc những văn bản được giáo viên yêu cầu.
  • C. Tin tưởng tuyệt đối vào mọi thông tin được đọc.
  • D. Sao chép ý kiến của người khác khi đọc xong.

Câu 29: Trong chương trình Ngữ văn 10, việc học về các yếu tố của kịch bản chèo/tuồng (như lớp, cảnh, nhân vật, lời thoại, chỉ dẫn sân khấu) giúp người học điều gì khi tiếp cận loại hình nghệ thuật này?

  • A. Học cách diễn xuất trên sân khấu.
  • B. So sánh với kịch hiện đại để tìm ra điểm yếu.
  • C. Chỉ để biết tên các nhân vật.
  • D. Hiểu được cấu trúc và cách thức hoạt động của kịch bản, từ đó cảm nhận sâu sắc hơn về nội dung và nghệ thuật của vở diễn.

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng mà chương trình Ngữ văn 10 (Cánh diều) hướng tới là giúp học sinh trở thành người như thế nào?

  • A. Một nhà nghiên cứu văn học chuyên sâu.
  • B. Người có năng lực giao tiếp hiệu quả, biết đọc, viết, nói, nghe và vận dụng kiến thức văn học để làm giàu tâm hồn, giải quyết vấn đề trong cuộc sống.
  • C. Người chỉ giỏi đọc thuộc lòng các tác phẩm.
  • D. Người chỉ quan tâm đến các loại văn bản giải trí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Chương trình Ngữ văn 10 theo sách Cánh diều đặt trọng tâm vào việc rèn luyện những năng lực cốt lõi nào cho người học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều được cấu trúc thành các bài học theo chủ đề. Cách tiếp cận này có ý nghĩa gì nổi bật trong việc học tập của học sinh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi học một văn bản thông tin trong sách Ngữ văn 10, mục tiêu quan trọng nhất mà người học cần đạt được là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều khuyến khích học sinh thực hiện các hoạt động nói và nghe. Hoạt động này nhằm mục đích chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Việc học các thể loại văn học khác nhau như thần thoại, sử thi, thơ Đường luật, kịch bản chèo/tuồng trong chương trình Ngữ văn 10 giúp người học điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một bài giới thiệu về một lễ hội truyền thống ở địa phương. Dựa vào mục tiêu rèn luyện kĩ năng của sách Ngữ văn 10, bạn cần vận dụng những kĩ năng nào là chủ yếu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều nhấn mạnh việc đọc hiểu văn bản không chỉ là đọc lấy thông tin bề mặt. Vậy, đọc hiểu sâu một văn bản văn học đòi hỏi người học phải làm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một trong những điểm mới của chương trình Ngữ văn hiện hành (áp dụng cho lớp 10) là chú trọng phát triển năng lực cho người học. Năng lực được hiểu là gì trong bối cảnh này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Vì sao việc rèn luyện kĩ năng viết trong chương trình Ngữ văn 10 lại bao gồm cả viết các kiểu văn bản khác nhau (văn học, thông tin, nghị luận)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi đọc một đoạn trích kịch bản chèo hoặc tuồng trong sách Ngữ văn 10, bạn cần tập trung vào những yếu tố nào để đọc hiểu hiệu quả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hoạt động 'Nói và nghe' trong sách Ngữ văn 10 thường đi kèm với các yêu cầu như thuyết trình, thảo luận, tranh biện. Những yêu cầu này thể hiện điều gì về mục tiêu của việc rèn luyện kĩ năng nói?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều giới thiệu nhiều văn bản thuộc các loại hình nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ khác nhau. Điều này giúp học sinh nhận thức rõ hơn về khía cạnh nào của ngôn ngữ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi học về văn bản nghị luận trong chương trình Ngữ văn 10, kĩ năng nào được chú trọng rèn luyện nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Việc liên hệ giữa nội dung bài học Ngữ văn với đời sống thực tế có ý nghĩa như thế nào đối với người học theo quan điểm của sách Cánh diều?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều thường có các mục yêu cầu học sinh tự tìm hiểu, nghiên cứu. Hoạt động này nhằm phát triển năng lực nào ở người học?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi đọc một văn bản thơ Đường luật, ngoài việc hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung, người học cần chú ý đến yếu tố nào để cảm nhận hết giá trị của bài thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều giới thiệu các dạng bài tập viết đa dạng (ví dụ: viết bài luận, viết báo cáo, viết tóm tắt). Sự đa dạng này phản ánh điều gì về mục tiêu rèn luyện kĩ năng viết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Việc học và phân tích các văn bản văn học dân gian như thần thoại, sử thi trong chương trình Ngữ văn 10 giúp người học điều gì về mặt nhận thức xã hội và văn hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi tham gia một buổi thảo luận nhóm về một vấn đề xã hội trong giờ Ngữ văn, kĩ năng nghe nào là quan trọng nhất để buổi thảo luận đạt hiệu quả?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều thường có các phần yêu cầu học sinh trình bày cảm nhận, suy nghĩ cá nhân về văn bản. Yêu cầu này nhằm khuyến khích điều gì ở người học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Giả sử bạn cần viết một bài luận trình bày quan điểm về vai trò của văn học đối với giới trẻ hiện nay. Dựa trên tinh thần của chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều, bạn nên bắt đầu bằng cách nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Việc học về cấu trúc và đặc điểm của văn bản thông tin (như báo cáo, bài giới thiệu) trong Ngữ văn 10 có ý nghĩa thực tiễn gì trong cuộc sống hàng ngày?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi phân tích một đoạn thơ Đường luật, việc xác định nhịp điệu của câu thơ có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều tích hợp việc rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói, nghe trong cùng một bài học hoặc chủ đề. Cách tích hợp này mang lại lợi ích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi đọc một văn bản sử thi trong Ngữ văn 10, việc tìm hiểu bối cảnh văn hóa, lịch sử ra đời của tác phẩm có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều khuyến khích học sinh làm việc theo nhóm. Hoạt động nhóm trong giờ Ngữ văn chủ yếu nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đọc hiểu một văn bản văn học đòi hỏi người học phải huy động nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây là *ít* quan trọng nhất khi đọc hiểu sâu một bài thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Sách Ngữ văn 10 Cánh diều định hướng người học trở thành người đọc có trách nhiệm. Điều này thể hiện qua việc khuyến khích học sinh làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong chương trình Ngữ văn 10, việc học về các yếu tố của kịch bản chèo/tuồng (như lớp, cảnh, nhân vật, lời thoại, chỉ dẫn sân khấu) giúp người học điều gì khi tiếp cận loại hình nghệ thuật này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng mà chương trình Ngữ văn 10 (Cánh diều) hướng tới là giúp học sinh trở thành người như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chương trình Ngữ văn 2018, áp dụng cho lớp 10 Cánh diều, định hướng phát triển phẩm chất và năng lực nào cho học sinh là chủ yếu?

  • A. Chỉ tập trung vào kiến thức văn học sử và lý luận văn học.
  • B. Chỉ rèn luyện kĩ năng ghi nhớ và tái hiện kiến thức.
  • C. Tăng cường học thuộc lòng các tác phẩm văn học kinh điển.
  • D. Phát triển năng lực đọc, viết, nói và nghe thông qua các hoạt động thực hành.

Câu 2: Sách giáo khoa Ngữ văn 10 Cánh diều được thiết kế theo cấu trúc chính nào?

  • A. Thiết kế theo trình tự thời gian của lịch sử văn học Việt Nam.
  • B. Thiết kế theo trục thể loại và kiểu văn bản.
  • C. Thiết kế theo từng tác giả tiêu biểu của mỗi thời kỳ.
  • D. Thiết kế theo các vấn đề xã hội nổi bật trong đời sống.

Câu 3: Hoạt động "Đọc" trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều không chỉ đơn thuần là đọc hiểu nội dung mà còn hướng tới mục tiêu nào dưới đây?

  • A. Nhận biết các chi tiết nhỏ nhặt trong văn bản.
  • B. Tóm tắt lại toàn bộ câu chuyện hoặc bài thơ.
  • C. Phân tích, đánh giá, liên hệ, so sánh và tổng hợp thông tin từ văn bản.
  • D. Ghi nhớ tên tác giả và năm sáng tác của tác phẩm.

Câu 4: Khi học một bài trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh cần chú ý đến những yếu tố nào để nắm vững mục tiêu bài học?

  • A. Phần giới thiệu bài học (nêu yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng, phẩm chất) và các mục lớn trong bài.
  • B. Chỉ cần đọc lướt qua các bài đọc hiểu và trả lời câu hỏi cuối bài.
  • C. Tập trung vào phần giải thích từ khó và chú thích.
  • D. Chỉ quan tâm đến các hình ảnh minh họa trong sách.

Câu 5: Kỹ năng "Viết" trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều đặt trọng tâm vào việc rèn luyện cho học sinh khả năng nào?

  • A. Sao chép lại các bài văn mẫu có sẵn.
  • B. Ghi nhớ chính tả và ngữ pháp một cách máy móc.
  • C. Viết bài theo một khuôn mẫu duy nhất cho mọi kiểu văn bản.
  • D. Tạo lập các kiểu văn bản khác nhau (tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thông tin...), phù hợp với mục đích giao tiếp và đối tượng đọc.

Câu 6: Hoạt động "Nói và nghe" trong chương trình Ngữ văn mới có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Là hoạt động phụ, không quan trọng bằng đọc và viết.
  • B. Phát triển khả năng trình bày suy nghĩ, cảm xúc, trao đổi thông tin và lắng nghe tích cực trong giao tiếp.
  • C. Chỉ nhằm mục đích luyện đọc diễn cảm các văn bản văn học.
  • D. Chỉ phục vụ cho việc trả lời câu hỏi của giáo viên trên lớp.

Câu 7: Việc học các thể loại văn học và kiểu văn bản khác nhau (thần thoại, sử thi, thơ Đường luật, kịch bản, văn bản thông tin...) trong Ngữ văn 10 Cánh diều nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Để học sinh biết càng nhiều tác phẩm càng tốt.
  • B. Để phân loại văn bản theo thời gian sáng tác.
  • C. Giúp học sinh nhận biết đặc điểm, chức năng của từng loại để đọc hiểu và tạo lập hiệu quả.
  • D. Chỉ để học sinh thuộc lòng các đặc trưng của từng thể loại.

Câu 8: Phương pháp học môn Ngữ văn hiệu quả ở cấp THPT, theo định hướng của chương trình mới, nhấn mạnh vai trò chủ động của học sinh ở khía cạnh nào?

  • A. Chờ đợi giáo viên giảng bài và ghi chép đầy đủ.
  • B. Chỉ làm bài tập khi được yêu cầu.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào tài liệu tham khảo.
  • D. Tự đọc, tự tìm hiểu, đặt câu hỏi, thảo luận, thực hành và vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

Câu 9: Khi tiếp cận một văn bản mới trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh nên bắt đầu từ hoạt động nào để có định hướng tốt nhất?

  • A. Đọc phần giới thiệu chung về bài học và mục tiêu cần đạt.
  • B. Đọc ngay phần cuối bài để xem câu hỏi.
  • C. Tìm kiếm bài phân tích sẵn trên mạng.
  • D. Chỉ đọc lướt qua văn bản một lần.

Câu 10: Tại sao việc rèn luyện đồng bộ cả 4 kỹ năng: Đọc, Viết, Nói và Nghe lại quan trọng trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều?

  • A. Để có nhiều điểm số hơn trong các bài kiểm tra.
  • B. Vì đó là yêu cầu bắt buộc của Bộ Giáo dục.
  • C. Vì 4 kỹ năng này bổ trợ cho nhau, giúp học sinh phát triển toàn diện năng lực giao tiếp và tư duy.
  • D. Để mỗi kỹ năng được học độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 11: Phần "Tiếng Việt" trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều được thiết kế nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để học thuộc lòng các khái niệm ngữ pháp.
  • B. Cung cấp kiến thức và rèn luyện kỹ năng sử dụng tiếng Việt hiệu quả trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
  • C. Chỉ để phân tích cấu trúc câu trong các văn bản văn học.
  • D. Giới thiệu lịch sử phát triển của tiếng Việt.

Câu 12: Khi giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị bài ở nhà dựa vào sách giáo khoa Ngữ văn 10 Cánh diều, hoạt động nào thể hiện sự chủ động và hiệu quả của học sinh?

  • A. Chỉ mở sách ra đọc qua loa cho có.
  • B. Chờ đợi bạn bè làm xong và chép lại.
  • C. Tìm kiếm bài giải sẵn và học thuộc.
  • D. Đọc kỹ văn bản, trả lời trước các câu hỏi gợi ý, tìm hiểu thêm thông tin liên quan nếu cần.

Câu 13: Nội dung "Bài mở đầu" trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều giúp học sinh điều gì?

  • A. Nắm được định hướng chung về môn học, cấu trúc sách và phương pháp học hiệu quả.
  • B. Học thuộc lòng một số bài thơ cổ.
  • C. Biết cách làm một bài kiểm tra 15 phút.
  • D. Hiểu sâu về một tác phẩm văn học cụ thể.

Câu 14: Phẩm chất nào dưới đây được chương trình Ngữ văn 2018 (áp dụng cho lớp 10 Cánh diều) đặc biệt chú trọng bồi dưỡng cho học sinh?

  • A. Khả năng tính toán nhanh.
  • B. Sự khéo tay trong công việc.
  • C. Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
  • D. Chỉ cần có trí nhớ tốt.

Câu 15: Khi học phần "Viết" trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh không chỉ học cách viết mà còn được rèn luyện kỹ năng nào?

  • A. Chỉ cần viết đúng chính tả.
  • B. Chỉ cần viết đủ số lượng chữ theo yêu cầu.
  • C. Chỉ cần sử dụng từ ngữ hoa mỹ.
  • D. Tìm kiếm, lựa chọn, xử lý thông tin và sắp xếp ý tưởng một cách logic.

Câu 16: Việc chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều giới thiệu các kiểu văn bản khác nhau như văn bản thông tin, văn bản nghị luận... cho thấy định hướng nào của chương trình?

  • A. Giảm bớt tầm quan trọng của văn học.
  • B. Mở rộng phạm vi đọc hiểu và tạo lập văn bản, gắn kết môn học với đời sống thực tế.
  • C. Chỉ tập trung vào việc đọc các loại văn bản khô khan.
  • D. Biến môn Ngữ văn thành môn Khoa học xã hội tổng hợp.

Câu 17: Mục tiêu "nhận biết và phân tích được đặc điểm của một số thể loại/kiểu văn bản" thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều?

  • A. Phần "Đọc hiểu văn bản" với các câu hỏi phân tích đặc trưng thể loại/kiểu văn bản.
  • B. Phần "Tiếng Việt" với các bài tập ngữ pháp.
  • C. Phần "Nói và nghe" với các bài tập thuyết trình.
  • D. Phần "Viết" với các đề bài làm văn.

Câu 18: Để học tốt môn Ngữ văn 10 theo sách Cánh diều, học sinh cần có thái độ học tập như thế nào?

  • A. Thụ động, chờ đợi giáo viên giảng tất cả.
  • B. Chỉ học khi có kiểm tra.
  • C. Coi môn Ngữ văn là môn phụ.
  • D. Chủ động, tích cực, có hứng thú với việc đọc, viết, nói, nghe và tìm hiểu văn hóa.

Câu 19: Sự khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận văn bản giữa chương trình Ngữ văn 2018 (lớp 10 Cánh diều) so với chương trình cũ là gì?

  • A. Chỉ đọc văn bản một lần.
  • B. Tập trung học thuộc lòng các bài phân tích có sẵn.
  • C. Đọc hiểu sâu theo đặc trưng thể loại/kiểu văn bản và gắn kết với bối cảnh văn hóa, xã hội, đời sống cá nhân.
  • D. Chỉ quan tâm đến nội dung cốt truyện.

Câu 20: Khi đọc một văn bản thơ trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh cần chú ý phân tích những yếu tố nào để hiểu được giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ?

  • A. Chỉ cần tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác.
  • B. Chỉ cần đọc thuộc lòng bài thơ.
  • C. Chỉ cần giải thích nghĩa của các từ khó.
  • D. Thể thơ, vần, nhịp, hình ảnh, biện pháp tu từ, cảm xúc chủ đạo, ý nghĩa văn bản.

Câu 21: Hoạt động "Nói và nghe" trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều thường yêu cầu học sinh thực hiện những nhiệm vụ gì?

  • A. Trình bày, thảo luận, tranh luận về một vấn đề; tóm tắt, kể lại, thuyết minh, giới thiệu.
  • B. Ngồi im lặng lắng nghe giáo viên giảng bài.
  • C. Chỉ đọc lại bài viết của mình.
  • D. Chỉ trả lời các câu hỏi "có" hoặc "không".

Câu 22: Việc học sinh tự đặt câu hỏi khi đọc văn bản hoặc tìm hiểu kiến thức mới thể hiện năng lực nào theo định hướng của chương trình Ngữ văn 2018?

  • A. Năng lực ghi nhớ tốt.
  • B. Năng lực chép bài nhanh.
  • C. Năng lực tự chủ và tự học, năng lực tư duy phản biện.
  • D. Năng lực làm theo hướng dẫn một cách máy móc.

Câu 23: Khi được giao nhiệm vụ "Viết một đoạn văn phân tích một khía cạnh của văn bản đã học", học sinh cần vận dụng những kỹ năng nào?

  • A. Chỉ cần chép lại phần tóm tắt.
  • B. Chỉ cần kể lại nội dung.
  • C. Chỉ cần tìm ý trên mạng.
  • D. Đọc hiểu văn bản, phân tích, tổng hợp ý, sắp xếp luận điểm, sử dụng ngôn ngữ phù hợp.

Câu 24: Tại sao sách Ngữ văn 10 Cánh diều lại sắp xếp các bài học theo thể loại/kiểu văn bản thay vì theo lịch sử văn học?

  • A. Để giảm bớt khối lượng kiến thức.
  • B. Để tập trung rèn luyện năng lực đọc hiểu và tạo lập từng loại văn bản cụ thể, giúp học sinh nắm vững đặc trưng và cách tiếp cận hiệu quả.
  • C. Vì các tác phẩm không có giá trị lịch sử.
  • D. Chỉ là sự thay đổi ngẫu nhiên trong cấu trúc sách.

Câu 25: Khi tham gia hoạt động "Thảo luận nhóm" về một vấn đề trong bài học Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh cần rèn luyện phẩm chất nào?

  • A. Chỉ nói ý kiến của mình và không nghe người khác.
  • B. Im lặng và để người khác nói hết.
  • C. Trung thực, tôn trọng ý kiến người khác, có trách nhiệm đóng góp vào công việc chung.
  • D. Cố gắng tranh luận để chứng tỏ mình luôn đúng.

Câu 26: Việc học sinh biết liên hệ nội dung văn bản đã học với đời sống, với các vấn đề xã hội, hoặc với trải nghiệm cá nhân thể hiện năng lực nào?

  • A. Năng lực bắt chước.
  • B. Năng lực ghi nhớ chi tiết.
  • C. Năng lực đọc lướt.
  • D. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy phản biện.

Câu 27: Đâu là một trong những yêu cầu cần đạt về kỹ năng Nói và nghe trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều?

  • A. Đọc thuộc lòng một bài diễn văn.
  • B. Trình bày ý kiến, đánh giá về một vấn đề một cách mạch lạc, có căn cứ.
  • C. Sao chép lời nói của người khác.
  • D. Chỉ lắng nghe mà không phản hồi.

Câu 28: Phần "Thực hành đọc hiểu" trong mỗi bài học của sách Ngữ văn 10 Cánh diều có vai trò gì đối với học sinh?

  • A. Giúp học sinh luyện tập vận dụng kiến thức về thể loại/kiểu văn bản để đọc hiểu một văn bản cụ thể.
  • B. Cung cấp kiến thức lý thuyết chung về văn học.
  • C. Rèn luyện kỹ năng viết một bài văn hoàn chỉnh.
  • D. Chỉ để học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.

Câu 29: Theo định hướng của chương trình mới, việc học Ngữ văn 10 không chỉ giới hạn trong lớp học mà còn được mở rộng ra ngoài. Điều này thể hiện qua hoạt động nào?

  • A. Chỉ làm bài tập về nhà trong sách.
  • B. Chỉ nghe giáo viên giảng bài trên lớp.
  • C. Chỉ đọc các văn bản được in trong sách giáo khoa.
  • D. Tìm đọc thêm các văn bản ngoài sách, tham gia các hoạt động trải nghiệm, liên hệ với đời sống.

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng mà chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều hướng tới khi phát triển năng lực đọc, viết, nói, nghe cho học sinh là gì?

  • A. Để học sinh trở thành nhà văn hoặc nhà thơ.
  • B. Để học sinh chỉ giỏi phân tích văn học.
  • C. Giúp học sinh sử dụng tiếng Việt một cách hiệu quả, tự tin trong giao tiếp, học tập và cuộc sống, đồng thời bồi dưỡng tâm hồn và nhân cách.
  • D. Để học sinh chỉ đạt điểm cao trong các kỳ thi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Chương trình Ngữ văn 2018, áp dụng cho lớp 10 Cánh diều, định hướng phát triển phẩm chất và năng lực nào cho học sinh là chủ yếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Sách giáo khoa Ngữ văn 10 Cánh diều được thiết kế theo cấu trúc chính nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Hoạt động 'Đọc' trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều không chỉ đơn thuần là đọc hiểu nội dung mà còn hướng tới mục tiêu nào dưới đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi học một bài trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh cần chú ý đến những yếu tố nào để nắm vững mục tiêu bài học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Kỹ năng 'Viết' trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều đặt trọng tâm vào việc rèn luyện cho học sinh khả năng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hoạt động 'Nói và nghe' trong chương trình Ngữ văn mới có vai trò quan trọng như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Việc học các thể loại văn học và kiểu văn bản khác nhau (thần thoại, sử thi, thơ Đường luật, kịch bản, văn bản thông tin...) trong Ngữ văn 10 Cánh diều nhằm mục đích chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phương pháp học môn Ngữ văn hiệu quả ở cấp THPT, theo định hướng của chương trình mới, nhấn mạnh vai trò chủ động của học sinh ở khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi tiếp cận một văn bản mới trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh nên bắt đầu từ hoạt động nào để có định hướng tốt nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tại sao việc rèn luyện đồng bộ cả 4 kỹ năng: Đọc, Viết, Nói và Nghe lại quan trọng trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phần 'Tiếng Việt' trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều được thiết kế nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị bài ở nhà dựa vào sách giáo khoa Ngữ văn 10 Cánh diều, hoạt động nào thể hiện sự chủ động và hiệu quả của học sinh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nội dung 'Bài mở đầu' trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều giúp học sinh điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phẩm chất nào dưới đây được chương trình Ngữ văn 2018 (áp dụng cho lớp 10 Cánh diều) đặc biệt chú trọng bồi dưỡng cho học sinh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi học phần 'Viết' trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh không chỉ học cách viết mà còn được rèn luyện kỹ năng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Việc chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều giới thiệu các kiểu văn bản khác nhau như văn bản thông tin, văn bản nghị luận... cho thấy định hướng nào của chương trình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Mục tiêu 'nhận biết và phân tích được đặc điểm của một số thể loại/kiểu văn bản' thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Để học tốt môn Ngữ văn 10 theo sách Cánh diều, học sinh cần có thái độ học tập như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Sự khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận văn bản giữa chương trình Ngữ văn 2018 (lớp 10 Cánh diều) so với chương trình cũ là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi đọc một văn bản thơ trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh cần chú ý phân tích những yếu tố nào để hiểu được giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Hoạt động 'Nói và nghe' trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều thường yêu cầu học sinh thực hiện những nhiệm vụ gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Việc học sinh tự đặt câu hỏi khi đọc văn bản hoặc tìm hiểu kiến thức mới thể hiện năng lực nào theo định hướng của chương trình Ngữ văn 2018?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi được giao nhiệm vụ 'Viết một đoạn văn phân tích một khía cạnh của văn bản đã học', học sinh cần vận dụng những kỹ năng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao sách Ngữ văn 10 Cánh diều lại sắp xếp các bài học theo thể loại/kiểu văn bản thay vì theo lịch sử văn học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi tham gia hoạt động 'Thảo luận nhóm' về một vấn đề trong bài học Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh cần rèn luyện phẩm chất nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Việc học sinh biết liên hệ nội dung văn bản đã học với đời sống, với các vấn đề xã hội, hoặc với trải nghiệm cá nhân thể hiện năng lực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đâu là một trong những yêu cầu cần đạt về kỹ năng Nói và nghe trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phần 'Thực hành đọc hiểu' trong mỗi bài học của sách Ngữ văn 10 Cánh diều có vai trò gì đối với học sinh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Theo định hướng của chương trình mới, việc học Ngữ văn 10 không chỉ giới hạn trong lớp học mà còn được mở rộng ra ngoài. Điều này thể hiện qua hoạt động nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng mà chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều hướng tới khi phát triển năng lực đọc, viết, nói, nghe cho học sinh là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Bài mở đầu sách Ngữ văn 10 Cánh diều, mục tiêu chung của môn học ở cấp THPT là gì?

  • A. Giúp học sinh ghi nhớ kiến thức văn học Việt Nam từ trung đại đến hiện đại.
  • B. Giúp học sinh phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học, đồng thời hình thành các phẩm chất chủ yếu.
  • C. Tập trung rèn luyện kỹ năng viết văn và nói trước đám đông cho học sinh.
  • D. Cung cấp kiến thức nền tảng về lịch sử văn học thế giới.

Câu 2: Chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều được xây dựng theo định hướng nào?

  • A. Chủ yếu cung cấp kiến thức lý thuyết về các thể loại văn học.
  • B. Tập trung vào việc đọc thuộc lòng và phân tích chi tiết các tác phẩm kinh điển.
  • C. Phát triển năng lực, chú trọng thực hành và vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thực tiễn.
  • D. Giới thiệu một cách hệ thống lịch sử phát triển của văn học Việt Nam qua các thời kỳ.

Câu 3: Một trong những điểm mới của chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều được nhấn mạnh trong Bài mở đầu là gì?

  • A. Tăng cường số lượng tác phẩm văn học nước ngoài.
  • B. Chỉ tập trung vào văn học trung đại Việt Nam.
  • C. Giảm bớt các hoạt động thực hành, tăng cường lý thuyết.
  • D. Tăng cường các kiểu loại văn bản ngoài văn học (văn bản thông tin, nghị luận...).

Câu 4: Hoạt động "Đọc mở rộng" trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Giúp học sinh tự tìm tòi, khám phá thêm các văn bản cùng chủ đề hoặc thể loại, mở rộng vốn đọc.
  • B. Chỉ là hoạt động phụ, không bắt buộc đối với học sinh.
  • C. Thay thế hoàn toàn việc đọc các văn bản chính khóa.
  • D. Để học sinh luyện tập kỹ năng ghi nhớ nội dung văn bản.

Câu 5: Khi học một văn bản trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều, quy trình học tập hiệu quả thường bắt đầu bằng hoạt động nào?

  • A. Thực hành tiếng Việt liên quan đến văn bản.
  • B. Viết một đoạn văn phân tích cảm nhận.
  • C. Đọc hiểu văn bản và tìm hiểu bối cảnh liên quan.
  • D. Nói và nghe: thảo luận về chủ đề của văn bản.

Câu 6: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc vận dụng kiến thức liên môn trong học tập Ngữ văn 10 theo định hướng Cánh diều?

  • A. Phân tích các biện pháp tu từ trong một bài thơ.
  • B. Tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội của một tác phẩm để hiểu sâu hơn nội dung.
  • C. Luyện tập viết đoạn văn theo bố cục cho sẵn.
  • D. Trình bày cảm nhận cá nhân về nhân vật trong truyện.

Câu 7: Theo Bài mở đầu, một trong những phẩm chất chủ yếu mà môn Ngữ văn 10 hướng tới hình thành cho học sinh là gì?

  • A. Nhân ái và trách nhiệm.
  • B. Chỉ tập trung vào trung thực.
  • C. Chỉ tập trung vào chăm chỉ.
  • D. Tất cả các phẩm chất trên đều không liên quan đến môn Ngữ văn.

Câu 8: Năng lực "Văn học" trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều bao gồm những yếu tố cốt lõi nào?

  • A. Chỉ là khả năng ghi nhớ tên tác giả, tác phẩm.
  • B. Chỉ là khả năng đọc diễn cảm thơ.
  • C. Khả năng đọc hiểu, phân tích, đánh giá văn bản văn học và cảm thụ, thưởng thức cái hay, cái đẹp của văn chương.
  • D. Chỉ là khả năng viết bài nghị luận văn học.

Câu 9: Khi học về thể loại "Thần thoại và sử thi" trong Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh được khuyến khích tập trung vào khía cạnh nào của văn bản?

  • A. Chỉ ghi nhớ cốt truyện đơn giản.
  • B. Chỉ phân tích các biện pháp tu từ.
  • C. Chỉ tìm hiểu về tác giả.
  • D. Tìm hiểu về nguồn gốc, đặc điểm thể loại, nội dung phản ánh quan niệm về thế giới và con người thời cổ đại.

Câu 10: Theo Bài mở đầu, việc học các kiểu loại văn bản khác nhau (văn học, thông tin, nghị luận) trong Ngữ văn 10 nhằm mục đích gì?

  • A. Để học sinh biết nhiều loại văn bản khác nhau.
  • B. Để học sinh nhận biết đặc điểm từng loại, từ đó có phương pháp đọc hiểu, viết, nói và nghe phù hợp với mỗi loại văn bản.
  • C. Để học sinh so sánh sự khác biệt giữa văn học và văn bản thông tin.
  • D. Chỉ để tăng độ khó của chương trình học.

Câu 11: Hoạt động "Nói và nghe" trong môn Ngữ văn 10 Cánh diều được thiết kế nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Rèn luyện kỹ năng giao tiếp hiệu quả, thuyết trình, tranh luận, và lắng nghe tích cực trong các tình huống học tập và đời sống.
  • B. Chỉ để học sinh đọc lại bài viết của mình.
  • C. Chỉ để học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
  • D. Không phải là kỹ năng quan trọng trong chương trình.

Câu 12: Khi học về "Thơ Đường luật", học sinh Ngữ văn 10 Cánh diều cần chú ý đến những đặc điểm hình thức nào của thể loại này?

  • A. Chỉ cần hiểu nội dung bài thơ.
  • B. Chỉ cần biết tác giả là ai.
  • C. Chỉ cần học thuộc bài thơ.
  • D. Niêm, luật, vần, đối, bố cục...

Câu 13: Phẩm chất "Chăm chỉ" trong học tập Ngữ văn 10 có thể biểu hiện qua hành động nào?

  • A. Chỉ làm bài tập khi được yêu cầu.
  • B. Đọc lướt qua văn bản trước khi đến lớp.
  • C. Tích cực tìm hiểu thêm thông tin về tác giả, tác phẩm; chủ động đọc thêm văn bản liên quan; cẩn thận trong việc hoàn thành bài tập.
  • D. Chờ đợi giáo viên giảng bài chi tiết mà không tự tìm hiểu trước.

Câu 14: Năng lực "Giao tiếp và hợp tác" trong môn Ngữ văn 10 được rèn luyện chủ yếu thông qua hoạt động nào?

  • A. Thảo luận nhóm về một chủ đề văn học, thực hiện dự án học tập cùng bạn bè.
  • B. Ngồi nghe giáo viên giảng bài.
  • C. Chỉ làm bài tập cá nhân trên giấy.
  • D. Đọc sách một mình trong thư viện.

Câu 15: Để học tốt phần "Thực hành tiếng Việt" trong Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh cần chú trọng điều gì?

  • A. Chỉ học thuộc lòng các quy tắc ngữ pháp.
  • B. Vận dụng kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, các kiểu câu... vào việc đọc hiểu, viết, nói và nghe một cách hiệu quả.
  • C. Chỉ làm các bài tập trắc nghiệm về ngữ pháp.
  • D. Không cần quan tâm đến phần này vì nó không liên quan đến văn học.

Câu 16: Bài mở đầu Ngữ văn 10 Cánh diều giới thiệu các "bài học" (unit) theo cách tiếp cận nào?

  • A. Theo trình tự thời gian của lịch sử văn học.
  • B. Theo sự sắp xếp ngẫu nhiên của giáo viên.
  • C. Theo các chủ đề hoặc thể loại văn bản chính, tích hợp các kỹ năng Đọc, Viết, Nói & nghe, Thực hành tiếng Việt.
  • D. Theo mức độ khó tăng dần của bài tập.

Câu 17: Khi học về "Kịch bản chèo và tuồng", học sinh Ngữ văn 10 Cánh diều được định hướng tìm hiểu về khía cạnh nào của thể loại này?

  • A. Chỉ đọc lời thoại của nhân vật.
  • B. Chỉ học thuộc các bài hát trong vở kịch.
  • C. Chỉ tìm hiểu về lịch sử ra đời của chèo và tuồng.
  • D. Đặc điểm kịch bản, nhân vật, ngôn ngữ, đề tài, chủ đề và ý nghĩa của các vở diễn.

Câu 18: Việc rèn luyện "năng lực giải quyết vấn đề" trong môn Ngữ văn 10 Cánh diều có thể được thực hiện thông qua hoạt động nào?

  • A. Phân tích một tình huống trong tác phẩm và đề xuất cách xử lý, hoặc giải quyết một vấn đề liên quan đến việc tạo lập văn bản.
  • B. Chỉ đơn thuần trả lời câu hỏi có sẵn trong sách.
  • C. Học thuộc lòng các đáp án mẫu.
  • D. Nghe giáo viên giảng bài và ghi chép đầy đủ.

Câu 19: Đâu là một ví dụ về việc hình thành phẩm chất "Trách nhiệm" khi học Ngữ văn 10?

  • A. Chỉ làm bài tập khi có điểm.
  • B. Sao chép bài làm của bạn.
  • C. Hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao một cách đầy đủ và nghiêm túc, có ý thức đóng góp vào hoạt động nhóm.
  • D. Đổ lỗi cho người khác khi bài làm không tốt.

Câu 20: Theo Bài mở đầu, việc học "Văn bản thông tin" trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để biết thêm kiến thức về các lĩnh vực khác.
  • B. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, phân tích, đánh giá thông tin từ các văn bản thực tế, và kỹ năng viết, nói các loại văn bản thông tin cần thiết trong cuộc sống.
  • C. Thay thế hoàn toàn việc đọc văn học.
  • D. Chỉ dành cho học sinh có định hướng theo khối khoa học tự nhiên.

Câu 21: Khi tiếp cận một văn bản nghị luận trong Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh cần chú trọng phân tích điều gì?

  • A. Chỉ tìm hiểu về tiểu sử tác giả.
  • B. Chỉ học thuộc lòng các luận điểm.
  • C. Chỉ tìm các từ khó và giải nghĩa.
  • D. Luận đề, luận điểm, lý lẽ, bằng chứng, thái độ của người viết và cách lập luận.

Câu 22: Liên hệ giữa kỹ năng "Đọc hiểu" và kỹ năng "Viết" trong học tập Ngữ văn 10 theo định hướng Cánh diều là gì?

  • A. Đọc hiểu tốt giúp học sinh nắm vững cấu trúc, cách diễn đạt, từ đó viết tốt hơn; ngược lại, thực hành viết giúp củng cố khả năng đọc hiểu cấu trúc văn bản của người khác.
  • B. Hai kỹ năng này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • C. Chỉ có đọc hiểu mới ảnh hưởng đến viết, chiều ngược lại thì không.
  • D. Viết tốt thì không cần đọc hiểu nhiều.

Câu 23: Hoạt động "Đọc kết nối" (kết nối với văn bản khác, với thực tế đời sống...) được khuyến khích trong Ngữ văn 10 Cánh diều thể hiện điều gì về quan điểm dạy học?

  • A. Giảm bớt tầm quan trọng của văn bản chính khóa.
  • B. Chỉ là hoạt động để lấp đầy thời gian trống.
  • C. Nhấn mạnh việc đặt văn bản trong bối cảnh rộng hơn, giúp học sinh thấy được mối liên hệ giữa văn học và cuộc sống, các lĩnh vực kiến thức khác.
  • D. Chỉ nhằm mục đích tăng số lượng bài đọc cho học sinh.

Câu 24: Một học sinh tự giác tìm đọc các bài báo, tài liệu về chủ đề "biến đổi khí hậu" sau khi học xong một văn bản thông tin về chủ đề này trong sách Ngữ văn 10. Hành động này thể hiện rõ nhất phẩm chất nào?

  • A. Trung thực.
  • B. Chăm chỉ và có trách nhiệm (với việc học và vấn đề cộng đồng).
  • C. Chỉ là tò mò nhất thời.
  • D. Nhân ái.

Câu 25: Việc học sinh chủ động chuẩn bị bài trước khi đến lớp (đọc văn bản, tìm hiểu thông tin...) là yếu tố quan trọng giúp phát triển năng lực nào?

  • A. Chỉ là năng lực ghi nhớ.
  • B. Chỉ là năng lực nói.
  • C. Chỉ là năng lực viết.
  • D. Năng lực tự chủ và tự học.

Câu 26: Bài mở đầu nhấn mạnh việc đánh giá trong môn Ngữ văn 10 theo hướng nào?

  • A. Đa dạng hình thức (đánh giá quá trình, đánh giá định kỳ, đánh giá bằng sản phẩm...), kết hợp tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của học sinh.
  • B. Chỉ dựa vào điểm số các bài kiểm tra viết.
  • C. Chỉ tập trung vào việc kiểm tra khả năng ghi nhớ của học sinh.
  • D. Chỉ do giáo viên thực hiện, học sinh không tham gia.

Câu 27: Trong một buổi học Ngữ văn 10, giáo viên yêu cầu học sinh đóng vai nhân vật để thể hiện một đoạn kịch bản. Hoạt động này chủ yếu nhằm rèn luyện kỹ năng nào?

  • A. Đọc hiểu văn bản.
  • B. Thực hành tiếng Việt.
  • C. Nói và nghe (diễn đạt cảm xúc, tương tác với bạn diễn).
  • D. Viết bài phân tích kịch bản.

Câu 28: Việc học sinh được khuyến khích trình bày ý kiến cá nhân, bảo vệ quan điểm của mình trước lớp khi thảo luận về một vấn đề trong tác phẩm văn học thể hiện sự phát triển của năng lực nào?

  • A. Chỉ là năng lực ghi nhớ.
  • B. Chỉ là năng lực viết.
  • C. Chỉ là năng lực đọc.
  • D. Năng lực giao tiếp (thuyết phục, phản biện) và năng lực tư duy phản biện.

Câu 29: Theo Bài mở đầu, mục đích của việc sử dụng các "Dự án học tập" trong môn Ngữ văn 10 là gì?

  • A. Giúp học sinh vận dụng tổng hợp kiến thức và kỹ năng (đọc, viết, nói, nghe, tiếng Việt) để giải quyết một nhiệm vụ phức hợp, thường gắn với thực tiễn.
  • B. Chỉ là hoạt động để học sinh giải trí.
  • C. Chỉ để làm bài tập về nhà cho học sinh.
  • D. Không phải là hình thức học tập được khuyến khích.

Câu 30: Tóm lại, triết lí dạy học cốt lõi được thể hiện xuyên suốt trong Bài mở đầu Ngữ văn 10 Cánh diều là gì?

  • A. Học để ghi nhớ kiến thức văn học truyền thống.
  • B. Học để phát triển năng lực và phẩm chất, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
  • C. Học để trở thành nhà nghiên cứu văn học.
  • D. Học để thi đỗ các kỳ thi quan trọng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Theo Bài mở đầu sách Ngữ văn 10 Cánh diều, mục tiêu chung của môn học ở cấp THPT là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều được xây dựng theo định hướng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Một trong những điểm mới của chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều được nhấn mạnh trong Bài mở đầu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Hoạt động 'Đọc mở rộng' trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều nhằm mục đích chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Khi học một văn bản trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều, quy trình học tập hiệu quả thường bắt đầu bằng hoạt động nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc vận dụng kiến thức liên môn trong học tập Ngữ văn 10 theo định hướng Cánh diều?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Theo Bài mở đầu, một trong những phẩm chất chủ yếu mà môn Ngữ văn 10 hướng tới hình thành cho học sinh là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Năng lực 'Văn học' trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều bao gồm những yếu tố cốt lõi nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Khi học về thể loại 'Thần thoại và sử thi' trong Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh được khuyến khích tập trung vào khía cạnh nào của văn bản?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Theo Bài mở đầu, việc học các kiểu loại văn bản khác nhau (văn học, thông tin, nghị luận) trong Ngữ văn 10 nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Hoạt động 'Nói và nghe' trong môn Ngữ văn 10 Cánh diều được thiết kế nhằm mục đích chủ yếu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Khi học về 'Thơ Đường luật', học sinh Ngữ văn 10 Cánh diều cần chú ý đến những đặc điểm hình thức nào của thể loại này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Phẩm chất 'Chăm chỉ' trong học tập Ngữ văn 10 có thể biểu hiện qua hành động nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Năng lực 'Giao tiếp và hợp tác' trong môn Ngữ văn 10 được rèn luyện chủ yếu thông qua hoạt động nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Để học tốt phần 'Thực hành tiếng Việt' trong Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh cần chú trọng điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Bài mở đầu Ngữ văn 10 Cánh diều giới thiệu các 'bài học' (unit) theo cách tiếp cận nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Khi học về 'Kịch bản chèo và tuồng', học sinh Ngữ văn 10 Cánh diều được định hướng tìm hiểu về khía cạnh nào của thể loại này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Việc rèn luyện 'năng lực giải quyết vấn đề' trong môn Ngữ văn 10 Cánh diều có thể được thực hiện thông qua hoạt động nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Đâu là một ví dụ về việc hình thành phẩm chất 'Trách nhiệm' khi học Ngữ văn 10?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Theo Bài mở đầu, việc học 'Văn bản thông tin' trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Khi tiếp cận một văn bản nghị luận trong Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh cần chú trọng phân tích điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Liên hệ giữa kỹ năng 'Đọc hiểu' và kỹ năng 'Viết' trong học tập Ngữ văn 10 theo định hướng Cánh diều là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Hoạt động 'Đọc kết nối' (kết nối với văn bản khác, với thực tế đời sống...) được khuyến khích trong Ngữ văn 10 Cánh diều thể hiện điều gì về quan điểm dạy học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Một học sinh tự giác tìm đọc các bài báo, tài liệu về chủ đề 'biến đổi khí hậu' sau khi học xong một văn bản thông tin về chủ đề này trong sách Ngữ văn 10. Hành động này thể hiện rõ nhất phẩm chất nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Việc học sinh chủ động chuẩn bị bài trước khi đến lớp (đọc văn bản, tìm hiểu thông tin...) là yếu tố quan trọng giúp phát triển năng lực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Bài mở đầu nhấn mạnh việc đánh giá trong môn Ngữ văn 10 theo hướng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Trong một buổi học Ngữ văn 10, giáo viên yêu cầu học sinh đóng vai nhân vật để thể hiện một đoạn kịch bản. Hoạt động này chủ yếu nhằm rèn luyện kỹ năng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Việc học sinh được khuyến khích trình bày ý kiến cá nhân, bảo vệ quan điểm của mình trước lớp khi thảo luận về một vấn đề trong tác phẩm văn học thể hiện sự phát triển của năng lực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Theo Bài mở đầu, mục đích của việc sử dụng các 'Dự án học tập' trong môn Ngữ văn 10 là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Tóm lại, triết lí dạy học cốt lõi được thể hiện xuyên suốt trong Bài mở đầu Ngữ văn 10 Cánh diều là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Bài mở đầu sách Ngữ văn 10 Cánh diều, mục tiêu chung của môn học ở cấp THPT là gì?

  • A. Giúp học sinh ghi nhớ kiến thức văn học Việt Nam từ trung đại đến hiện đại.
  • B. Giúp học sinh phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học, đồng thời hình thành các phẩm chất chủ yếu.
  • C. Tập trung rèn luyện kỹ năng viết văn và nói trước đám đông cho học sinh.
  • D. Cung cấp kiến thức nền tảng về lịch sử văn học thế giới.

Câu 2: Chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều được xây dựng theo định hướng nào?

  • A. Chủ yếu cung cấp kiến thức lý thuyết về các thể loại văn học.
  • B. Tập trung vào việc đọc thuộc lòng và phân tích chi tiết các tác phẩm kinh điển.
  • C. Phát triển năng lực, chú trọng thực hành và vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thực tiễn.
  • D. Giới thiệu một cách hệ thống lịch sử phát triển của văn học Việt Nam qua các thời kỳ.

Câu 3: Một trong những điểm mới của chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều được nhấn mạnh trong Bài mở đầu là gì?

  • A. Tăng cường số lượng tác phẩm văn học nước ngoài.
  • B. Chỉ tập trung vào văn học trung đại Việt Nam.
  • C. Giảm bớt các hoạt động thực hành, tăng cường lý thuyết.
  • D. Tăng cường các kiểu loại văn bản ngoài văn học (văn bản thông tin, nghị luận...).

Câu 4: Hoạt động "Đọc mở rộng" trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Giúp học sinh tự tìm tòi, khám phá thêm các văn bản cùng chủ đề hoặc thể loại, mở rộng vốn đọc.
  • B. Chỉ là hoạt động phụ, không bắt buộc đối với học sinh.
  • C. Thay thế hoàn toàn việc đọc các văn bản chính khóa.
  • D. Để học sinh luyện tập kỹ năng ghi nhớ nội dung văn bản.

Câu 5: Khi học một văn bản trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều, quy trình học tập hiệu quả thường bắt đầu bằng hoạt động nào?

  • A. Thực hành tiếng Việt liên quan đến văn bản.
  • B. Viết một đoạn văn phân tích cảm nhận.
  • C. Đọc hiểu văn bản và tìm hiểu bối cảnh liên quan.
  • D. Nói và nghe: thảo luận về chủ đề của văn bản.

Câu 6: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc vận dụng kiến thức liên môn trong học tập Ngữ văn 10 theo định hướng Cánh diều?

  • A. Phân tích các biện pháp tu từ trong một bài thơ.
  • B. Tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội của một tác phẩm để hiểu sâu hơn nội dung.
  • C. Luyện tập viết đoạn văn theo bố cục cho sẵn.
  • D. Trình bày cảm nhận cá nhân về nhân vật trong truyện.

Câu 7: Theo Bài mở đầu, một trong những phẩm chất chủ yếu mà môn Ngữ văn 10 hướng tới hình thành cho học sinh là gì?

  • A. Nhân ái và trách nhiệm.
  • B. Chỉ tập trung vào trung thực.
  • C. Chỉ tập trung vào chăm chỉ.
  • D. Tất cả các phẩm chất trên đều không liên quan đến môn Ngữ văn.

Câu 8: Năng lực "Văn học" trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều bao gồm những yếu tố cốt lõi nào?

  • A. Chỉ là khả năng ghi nhớ tên tác giả, tác phẩm.
  • B. Chỉ là khả năng đọc diễn cảm thơ.
  • C. Khả năng đọc hiểu, phân tích, đánh giá văn bản văn học và cảm thụ, thưởng thức cái hay, cái đẹp của văn chương.
  • D. Chỉ là khả năng viết bài nghị luận văn học.

Câu 9: Khi học về thể loại "Thần thoại và sử thi" trong Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh được khuyến khích tập trung vào khía cạnh nào của văn bản?

  • A. Chỉ ghi nhớ cốt truyện đơn giản.
  • B. Chỉ phân tích các biện pháp tu từ.
  • C. Chỉ tìm hiểu về tác giả.
  • D. Tìm hiểu về nguồn gốc, đặc điểm thể loại, nội dung phản ánh quan niệm về thế giới và con người thời cổ đại.

Câu 10: Theo Bài mở đầu, việc học các kiểu loại văn bản khác nhau (văn học, thông tin, nghị luận) trong Ngữ văn 10 nhằm mục đích gì?

  • A. Để học sinh biết nhiều loại văn bản khác nhau.
  • B. Để học sinh nhận biết đặc điểm từng loại, từ đó có phương pháp đọc hiểu, viết, nói và nghe phù hợp với mỗi loại văn bản.
  • C. Để học sinh so sánh sự khác biệt giữa văn học và văn bản thông tin.
  • D. Chỉ để tăng độ khó của chương trình học.

Câu 11: Hoạt động "Nói và nghe" trong môn Ngữ văn 10 Cánh diều được thiết kế nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Rèn luyện kỹ năng giao tiếp hiệu quả, thuyết trình, tranh luận, và lắng nghe tích cực trong các tình huống học tập và đời sống.
  • B. Chỉ để học sinh đọc lại bài viết của mình.
  • C. Chỉ để học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
  • D. Không phải là kỹ năng quan trọng trong chương trình.

Câu 12: Khi học về "Thơ Đường luật", học sinh Ngữ văn 10 Cánh diều cần chú ý đến những đặc điểm hình thức nào của thể loại này?

  • A. Chỉ cần hiểu nội dung bài thơ.
  • B. Chỉ cần biết tác giả là ai.
  • C. Chỉ cần học thuộc bài thơ.
  • D. Niêm, luật, vần, đối, bố cục...

Câu 13: Phẩm chất "Chăm chỉ" trong học tập Ngữ văn 10 có thể biểu hiện qua hành động nào?

  • A. Chỉ làm bài tập khi được yêu cầu.
  • B. Đọc lướt qua văn bản trước khi đến lớp.
  • C. Tích cực tìm hiểu thêm thông tin về tác giả, tác phẩm; chủ động đọc thêm văn bản liên quan; cẩn thận trong việc hoàn thành bài tập.
  • D. Chờ đợi giáo viên giảng bài chi tiết mà không tự tìm hiểu trước.

Câu 14: Năng lực "Giao tiếp và hợp tác" trong môn Ngữ văn 10 được rèn luyện chủ yếu thông qua hoạt động nào?

  • A. Thảo luận nhóm về một chủ đề văn học, thực hiện dự án học tập cùng bạn bè.
  • B. Ngồi nghe giáo viên giảng bài.
  • C. Chỉ làm bài tập cá nhân trên giấy.
  • D. Đọc sách một mình trong thư viện.

Câu 15: Để học tốt phần "Thực hành tiếng Việt" trong Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh cần chú trọng điều gì?

  • A. Chỉ học thuộc lòng các quy tắc ngữ pháp.
  • B. Vận dụng kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, các kiểu câu... vào việc đọc hiểu, viết, nói và nghe một cách hiệu quả.
  • C. Chỉ làm các bài tập trắc nghiệm về ngữ pháp.
  • D. Không cần quan tâm đến phần này vì nó không liên quan đến văn học.

Câu 16: Bài mở đầu Ngữ văn 10 Cánh diều giới thiệu các "bài học" (unit) theo cách tiếp cận nào?

  • A. Theo trình tự thời gian của lịch sử văn học.
  • B. Theo sự sắp xếp ngẫu nhiên của giáo viên.
  • C. Theo các chủ đề hoặc thể loại văn bản chính, tích hợp các kỹ năng Đọc, Viết, Nói & nghe, Thực hành tiếng Việt.
  • D. Theo mức độ khó tăng dần của bài tập.

Câu 17: Khi học về "Kịch bản chèo và tuồng", học sinh Ngữ văn 10 Cánh diều được định hướng tìm hiểu về khía cạnh nào của thể loại này?

  • A. Chỉ đọc lời thoại của nhân vật.
  • B. Chỉ học thuộc các bài hát trong vở kịch.
  • C. Chỉ tìm hiểu về lịch sử ra đời của chèo và tuồng.
  • D. Đặc điểm kịch bản, nhân vật, ngôn ngữ, đề tài, chủ đề và ý nghĩa của các vở diễn.

Câu 18: Việc rèn luyện "năng lực giải quyết vấn đề" trong môn Ngữ văn 10 Cánh diều có thể được thực hiện thông qua hoạt động nào?

  • A. Phân tích một tình huống trong tác phẩm và đề xuất cách xử lý, hoặc giải quyết một vấn đề liên quan đến việc tạo lập văn bản.
  • B. Chỉ đơn thuần trả lời câu hỏi có sẵn trong sách.
  • C. Học thuộc lòng các đáp án mẫu.
  • D. Nghe giáo viên giảng bài và ghi chép đầy đủ.

Câu 19: Đâu là một ví dụ về việc hình thành phẩm chất "Trách nhiệm" khi học Ngữ văn 10?

  • A. Chỉ làm bài tập khi có điểm.
  • B. Sao chép bài làm của bạn.
  • C. Hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao một cách đầy đủ và nghiêm túc, có ý thức đóng góp vào hoạt động nhóm.
  • D. Đổ lỗi cho người khác khi bài làm không tốt.

Câu 20: Theo Bài mở đầu, việc học "Văn bản thông tin" trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để biết thêm kiến thức về các lĩnh vực khác.
  • B. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, phân tích, đánh giá thông tin từ các văn bản thực tế, và kỹ năng viết, nói các loại văn bản thông tin cần thiết trong cuộc sống.
  • C. Thay thế hoàn toàn việc đọc văn học.
  • D. Chỉ dành cho học sinh có định hướng theo khối khoa học tự nhiên.

Câu 21: Khi tiếp cận một văn bản nghị luận trong Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh cần chú trọng phân tích điều gì?

  • A. Chỉ tìm hiểu về tiểu sử tác giả.
  • B. Chỉ học thuộc lòng các luận điểm.
  • C. Chỉ tìm các từ khó và giải nghĩa.
  • D. Luận đề, luận điểm, lý lẽ, bằng chứng, thái độ của người viết và cách lập luận.

Câu 22: Liên hệ giữa kỹ năng "Đọc hiểu" và kỹ năng "Viết" trong học tập Ngữ văn 10 theo định hướng Cánh diều là gì?

  • A. Đọc hiểu tốt giúp học sinh nắm vững cấu trúc, cách diễn đạt, từ đó viết tốt hơn; ngược lại, thực hành viết giúp củng cố khả năng đọc hiểu cấu trúc văn bản của người khác.
  • B. Hai kỹ năng này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • C. Chỉ có đọc hiểu mới ảnh hưởng đến viết, chiều ngược lại thì không.
  • D. Viết tốt thì không cần đọc hiểu nhiều.

Câu 23: Hoạt động "Đọc kết nối" (kết nối với văn bản khác, với thực tế đời sống...) được khuyến khích trong Ngữ văn 10 Cánh diều thể hiện điều gì về quan điểm dạy học?

  • A. Giảm bớt tầm quan trọng của văn bản chính khóa.
  • B. Chỉ là hoạt động để lấp đầy thời gian trống.
  • C. Nhấn mạnh việc đặt văn bản trong bối cảnh rộng hơn, giúp học sinh thấy được mối liên hệ giữa văn học và cuộc sống, các lĩnh vực kiến thức khác.
  • D. Chỉ nhằm mục đích tăng số lượng bài đọc cho học sinh.

Câu 24: Một học sinh tự giác tìm đọc các bài báo, tài liệu về chủ đề "biến đổi khí hậu" sau khi học xong một văn bản thông tin về chủ đề này trong sách Ngữ văn 10. Hành động này thể hiện rõ nhất phẩm chất nào?

  • A. Trung thực.
  • B. Chăm chỉ và có trách nhiệm (với việc học và vấn đề cộng đồng).
  • C. Chỉ là tò mò nhất thời.
  • D. Nhân ái.

Câu 25: Việc học sinh chủ động chuẩn bị bài trước khi đến lớp (đọc văn bản, tìm hiểu thông tin...) là yếu tố quan trọng giúp phát triển năng lực nào?

  • A. Chỉ là năng lực ghi nhớ.
  • B. Chỉ là năng lực nói.
  • C. Chỉ là năng lực viết.
  • D. Năng lực tự chủ và tự học.

Câu 26: Bài mở đầu nhấn mạnh việc đánh giá trong môn Ngữ văn 10 theo hướng nào?

  • A. Đa dạng hình thức (đánh giá quá trình, đánh giá định kỳ, đánh giá bằng sản phẩm...), kết hợp tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của học sinh.
  • B. Chỉ dựa vào điểm số các bài kiểm tra viết.
  • C. Chỉ tập trung vào việc kiểm tra khả năng ghi nhớ của học sinh.
  • D. Chỉ do giáo viên thực hiện, học sinh không tham gia.

Câu 27: Trong một buổi học Ngữ văn 10, giáo viên yêu cầu học sinh đóng vai nhân vật để thể hiện một đoạn kịch bản. Hoạt động này chủ yếu nhằm rèn luyện kỹ năng nào?

  • A. Đọc hiểu văn bản.
  • B. Thực hành tiếng Việt.
  • C. Nói và nghe (diễn đạt cảm xúc, tương tác với bạn diễn).
  • D. Viết bài phân tích kịch bản.

Câu 28: Việc học sinh được khuyến khích trình bày ý kiến cá nhân, bảo vệ quan điểm của mình trước lớp khi thảo luận về một vấn đề trong tác phẩm văn học thể hiện sự phát triển của năng lực nào?

  • A. Chỉ là năng lực ghi nhớ.
  • B. Chỉ là năng lực viết.
  • C. Chỉ là năng lực đọc.
  • D. Năng lực giao tiếp (thuyết phục, phản biện) và năng lực tư duy phản biện.

Câu 29: Theo Bài mở đầu, mục đích của việc sử dụng các "Dự án học tập" trong môn Ngữ văn 10 là gì?

  • A. Giúp học sinh vận dụng tổng hợp kiến thức và kỹ năng (đọc, viết, nói, nghe, tiếng Việt) để giải quyết một nhiệm vụ phức hợp, thường gắn với thực tiễn.
  • B. Chỉ là hoạt động để học sinh giải trí.
  • C. Chỉ để làm bài tập về nhà cho học sinh.
  • D. Không phải là hình thức học tập được khuyến khích.

Câu 30: Tóm lại, triết lí dạy học cốt lõi được thể hiện xuyên suốt trong Bài mở đầu Ngữ văn 10 Cánh diều là gì?

  • A. Học để ghi nhớ kiến thức văn học truyền thống.
  • B. Học để phát triển năng lực và phẩm chất, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
  • C. Học để trở thành nhà nghiên cứu văn học.
  • D. Học để thi đỗ các kỳ thi quan trọng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Theo Bài mở đầu sách Ngữ văn 10 Cánh diều, mục tiêu chung của môn học ở cấp THPT là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều được xây dựng theo định hướng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Một trong những điểm mới của chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều được nhấn mạnh trong Bài mở đầu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Hoạt động 'Đọc mở rộng' trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều nhằm mục đích chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Khi học một văn bản trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều, quy trình học tập hiệu quả thường bắt đầu bằng hoạt động nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc vận dụng kiến thức liên môn trong học tập Ngữ văn 10 theo định hướng Cánh diều?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Theo Bài mở đầu, một trong những phẩm chất chủ yếu mà môn Ngữ văn 10 hướng tới hình thành cho học sinh là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Năng lực 'Văn học' trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều bao gồm những yếu tố cốt lõi nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Khi học về thể loại 'Thần thoại và sử thi' trong Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh được khuyến khích tập trung vào khía cạnh nào của văn bản?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Theo Bài mở đầu, việc học các kiểu loại văn bản khác nhau (văn học, thông tin, nghị luận) trong Ngữ văn 10 nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Hoạt động 'Nói và nghe' trong môn Ngữ văn 10 Cánh diều được thiết kế nhằm mục đích chủ yếu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Khi học về 'Thơ Đường luật', học sinh Ngữ văn 10 Cánh diều cần chú ý đến những đặc điểm hình thức nào của thể loại này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Phẩm chất 'Chăm chỉ' trong học tập Ngữ văn 10 có thể biểu hiện qua hành động nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Năng lực 'Giao tiếp và hợp tác' trong môn Ngữ văn 10 được rèn luyện chủ yếu thông qua hoạt động nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Để học tốt phần 'Thực hành tiếng Việt' trong Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh cần chú trọng điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Bài mở đầu Ngữ văn 10 Cánh diều giới thiệu các 'bài học' (unit) theo cách tiếp cận nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Khi học về 'Kịch bản chèo và tuồng', học sinh Ngữ văn 10 Cánh diều được định hướng tìm hiểu về khía cạnh nào của thể loại này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Việc rèn luyện 'năng lực giải quyết vấn đề' trong môn Ngữ văn 10 Cánh diều có thể được thực hiện thông qua hoạt động nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Đâu là một ví dụ về việc hình thành phẩm chất 'Trách nhiệm' khi học Ngữ văn 10?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Theo Bài mở đầu, việc học 'Văn bản thông tin' trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Khi tiếp cận một văn bản nghị luận trong Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh cần chú trọng phân tích điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Liên hệ giữa kỹ năng 'Đọc hiểu' và kỹ năng 'Viết' trong học tập Ngữ văn 10 theo định hướng Cánh diều là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Hoạt động 'Đọc kết nối' (kết nối với văn bản khác, với thực tế đời sống...) được khuyến khích trong Ngữ văn 10 Cánh diều thể hiện điều gì về quan điểm dạy học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Một học sinh tự giác tìm đọc các bài báo, tài liệu về chủ đề 'biến đổi khí hậu' sau khi học xong một văn bản thông tin về chủ đề này trong sách Ngữ văn 10. Hành động này thể hiện rõ nhất phẩm chất nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Việc học sinh chủ động chuẩn bị bài trước khi đến lớp (đọc văn bản, tìm hiểu thông tin...) là yếu tố quan trọng giúp phát triển năng lực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Bài mở đầu nhấn mạnh việc đánh giá trong môn Ngữ văn 10 theo hướng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Trong một buổi học Ngữ văn 10, giáo viên yêu cầu học sinh đóng vai nhân vật để thể hiện một đoạn kịch bản. Hoạt động này chủ yếu nhằm rèn luyện kỹ năng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Việc học sinh được khuyến khích trình bày ý kiến cá nhân, bảo vệ quan điểm của mình trước lớp khi thảo luận về một vấn đề trong tác phẩm văn học thể hiện sự phát triển của năng lực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Theo Bài mở đầu, mục đích của việc sử dụng các 'Dự án học tập' trong môn Ngữ văn 10 là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Tóm lại, triết lí dạy học cốt lõi được thể hiện xuyên suốt trong Bài mở đầu Ngữ văn 10 Cánh diều là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quan điểm của chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều, mục đích cuối cùng của việc học Ngữ văn không chỉ dừng lại ở việc hiểu văn bản mà còn hướng tới điều gì quan trọng hơn?

  • A. Ghi nhớ thật nhiều kiến thức về tác giả, tác phẩm.
  • B. Thuộc lòng các bài văn mẫu để áp dụng khi làm bài thi.
  • C. Phân tích chi tiết từng câu, từng chữ trong văn bản.
  • D. Nâng cao năng lực đọc, viết, nói, nghe và vận dụng vào cuộc sống.

Câu 2: Sách giáo khoa Ngữ văn 10 Cánh diều được cấu trúc theo những mạch nội dung chính nào, phản ánh cách tiếp cận năng lực của chương trình mới?

  • A. Văn học trung đại, Văn học hiện đại, Lí luận văn học.
  • B. Tiếng Việt, Làm văn, Đọc văn.
  • C. Đọc, Viết, Nói và Nghe, Kiến thức ngữ văn.
  • D. Thể loại, Tác giả, Tác phẩm, Lịch sử văn học.

Câu 3: Khi chuẩn bị đọc một văn bản mới, việc xác định thể loại và bối cảnh ra đời của văn bản (nếu có) thuộc vào giai đoạn nào trong quy trình đọc hiểu?

  • A. Trước khi đọc.
  • B. Trong khi đọc.
  • C. Sau khi đọc.
  • D. Giai đoạn đánh giá.

Câu 4: Trong quá trình đọc một văn bản, việc dừng lại để suy đoán ý nghĩa của các từ ngữ khó, hoặc hình dung về các sự kiện/nhân vật đang diễn ra thuộc về hoạt động chính nào?

  • A. Tìm kiếm thông tin chi tiết.
  • B. Tưởng tượng, suy luận và dự đoán.
  • C. Ghi chép lại toàn bộ nội dung.
  • D. Kết nối với kiến thức nền đã biết.

Câu 5: Sau khi đọc xong một bài thơ, bạn được yêu cầu viết một đoạn văn ngắn bày tỏ cảm nhận sâu sắc nhất về bài thơ đó. Hoạt động này thuộc giai đoạn nào của quy trình đọc hiểu và đồng thời liên kết với mạch kiến thức nào khác?

  • A. Trước khi đọc và mạch Nói và Nghe.
  • B. Trong khi đọc và mạch Kiến thức ngữ văn.
  • C. Sau khi đọc và mạch Viết.
  • D. Trong khi đọc và mạch Nói và Nghe.

Câu 6: Bạn được giao nhiệm vụ viết một bài văn nghị luận về tác hại của việc nghiện trò chơi trực tuyến. Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình viết mà bạn cần thực hiện là gì để đảm bảo bài viết có định hướng rõ ràng?

  • A. Xác định đề tài, mục đích, đối tượng và thu thập tư liệu.
  • B. Viết ngay đoạn mở bài hấp dẫn.
  • C. Tìm kiếm các bài văn mẫu trên mạng.
  • D. Lập dàn ý chi tiết cho bài viết.

Câu 7: Khi đã có đầy đủ ý tưởng và tư liệu cho bài viết, bạn bắt đầu sắp xếp chúng theo một trình tự logic, phân chia thành các phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) và các luận điểm, luận cứ cụ thể. Hoạt động này thuộc giai đoạn nào của quy trình viết?

  • A. Tìm ý và lập dàn ý.
  • B. Lập dàn ý.
  • C. Viết bài.
  • D. Chỉnh sửa bài viết.

Câu 8: Sau khi hoàn thành bản thảo đầu tiên của bài viết, bạn tự đọc lại hoặc nhờ bạn bè đọc giúp để phát hiện các lỗi về chính tả, ngữ pháp, cách diễn đạt, hoặc sự thiếu mạch lạc trong lập luận. Hoạt động này thuộc về giai đoạn nào?

  • A. Tìm ý.
  • B. Lập dàn ý.
  • C. Viết bài.
  • D. Chỉnh sửa và hoàn thiện.

Câu 9: Bạn được phân công thuyết trình trước lớp về chủ đề "Tầm quan trọng của cây xanh đối với môi trường". Trước khi đứng lên nói, bạn cần làm gì để bài nói của mình mạch lạc và thu hút người nghe?

  • A. Xác định mục đích, đối tượng, nội dung chính, chuẩn bị dàn ý và phương tiện hỗ trợ.
  • B. Học thuộc lòng toàn bộ nội dung bài nói.
  • C. Chỉ cần đứng lên và nói những gì mình nghĩ.
  • D. Tập trung vào việc trả lời các câu hỏi có thể phát sinh.

Câu 10: Khi nghe bạn khác trình bày, một người nghe tích cực sẽ thực hiện những hành động nào để hiểu đúng và đầy đủ thông tin?

  • A. Ngồi im lặng và không có phản ứng gì.
  • B. Lắng nghe chăm chú, ghi chép ý chính, đặt câu hỏi khi cần làm rõ.
  • C. Ngắt lời người nói để bày tỏ quan điểm cá nhân.
  • D. Chỉ nghe những phần mình thấy hứng thú.

Câu 11: Trong một buổi thảo luận nhóm về một vấn đề văn học, việc các thành viên đặt câu hỏi phản biện, bổ sung ý kiến hoặc làm rõ những điểm chưa hiểu thuộc về giai đoạn nào của hoạt động Nói và Nghe?

  • A. Chuẩn bị.
  • B. Trình bày.
  • C. Trao đổi và đánh giá.
  • D. Kết thúc.

Câu 12: "Kiến thức ngữ văn" trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều đóng vai trò như thế nào trong việc hỗ trợ các hoạt động Đọc, Viết, Nói và Nghe?

  • A. Là phần phụ, không cần thiết phải học.
  • B. Chỉ cung cấp các định nghĩa khô khan.
  • C. Chỉ giúp học sinh làm bài tập trắc nghiệm.
  • D. Cung cấp nền tảng lý thuyết, công cụ để phân tích, tạo lập và tiếp nhận văn bản hiệu quả.

Câu 13: Mối quan hệ giữa mạch "Đọc" và mạch "Viết" trong chương trình Ngữ văn được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Việc đọc chỉ đơn thuần là tiếp nhận thông tin, không liên quan đến viết.
  • B. Đọc hiểu sâu sắc các văn bản là cơ sở để có thể viết tốt các kiểu bài tương ứng (ví dụ: đọc văn nghị luận để viết văn nghị luận).
  • C. Viết chỉ là sao chép lại nội dung từ văn bản đã đọc.
  • D. Hoạt động đọc và viết hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 14: Khi bạn trình bày một bài viết trước lớp, hoạt động này thể hiện sự kết nối giữa mạch nội dung nào trong chương trình Ngữ văn 10?

  • A. Đọc và Kiến thức ngữ văn.
  • B. Kiến thức ngữ văn và Nói và Nghe.
  • C. Đọc và Nói và Nghe.
  • D. Viết và Nói và Nghe.

Câu 15: Bạn được giao nhiệm vụ đọc và phân tích một đoạn trích sử thi. Theo quy trình đọc hiểu, trước khi đọc, bạn nên tập trung vào những yếu tố nào để chuẩn bị tốt nhất?

  • A. Tìm hiểu về bối cảnh văn hóa, xã hội của sử thi, người kể, nhân vật chính và sự kiện lớn.
  • B. Đọc lướt qua toàn bộ văn bản để nắm ý chính.
  • C. Ghi nhớ các định nghĩa về sử thi.
  • D. Tìm các bài phân tích sẵn trên mạng.

Câu 16: Khi đọc một bài thơ Đường luật, việc nhận diện và phân tích các yếu tố như niêm, luật, vần, đối là hoạt động chính trong giai đoạn nào của quy trình đọc hiểu và sử dụng mạch kiến thức nào?

  • A. Trước khi đọc và mạch Viết.
  • B. Trong khi đọc và mạch Kiến thức ngữ văn.
  • C. Sau khi đọc và mạch Nói và Nghe.
  • D. Trong khi đọc và mạch Viết.

Câu 17: Bạn cần viết một bài giới thiệu về một cuốn sách mà bạn yêu thích. Trong giai đoạn "Tìm ý và lập dàn ý" của quy trình viết, bạn nên tập trung vào những nội dung cốt lõi nào?

  • A. Viết ngay phần mở bài và kết bài thật hay.
  • B. Chỉ cần liệt kê tên tác giả, tác phẩm.
  • C. Xác định thông tin chính về cuốn sách (tên, tác giả, thể loại), lý do yêu thích, nội dung nổi bật, những điểm đặc sắc về nghệ thuật.
  • D. Sao chép phần giới thiệu sách trên bìa.

Câu 18: Khi tham gia một buổi tranh biện về chủ đề "Tác động của mạng xã hội đối với giới trẻ", để bài nói của bạn có sức thuyết phục, bạn cần chú trọng nhất đến điều gì trong quá trình trình bày?

  • A. Nói thật to để át tiếng người khác.
  • B. Chỉ trình bày ý kiến cá nhân mà không lắng nghe.
  • C. Đọc nguyên văn bài viết đã chuẩn bị.
  • D. Trình bày rõ ràng, mạch lạc, có dẫn chứng, sử dụng ngôn ngữ và cử chỉ phù hợp, tương tác với người nghe.

Câu 19: Một bạn học sinh thường chỉ đọc lướt qua văn bản để nắm ý chính mà bỏ qua việc đọc kỹ các câu, đoạn khó hiểu hoặc suy ngẫm về ý nghĩa sâu xa. Theo bạn, chiến lược đọc này có hiệu quả không và tại sao?

  • A. Hiệu quả, vì giúp tiết kiệm thời gian đọc.
  • B. Không hiệu quả cho việc đọc hiểu sâu sắc, vì bỏ lỡ nhiều chi tiết và ý nghĩa tiềm ẩn.
  • C. Chỉ hiệu quả với văn bản thông tin, không hiệu quả với văn học.
  • D. Hiệu quả với mọi loại văn bản.

Câu 20: Khi viết bài, một bạn học sinh thường bỏ qua bước lập dàn ý, viết trực tiếp từ ý tưởng nảy ra trong đầu. Cách làm này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với bài viết?

  • A. Bài viết sẽ rất sáng tạo và độc đáo.
  • B. Bài viết sẽ hoàn thành nhanh chóng hơn.
  • C. Bài viết có thể bị lộn xộn, thiếu mạch lạc, lặp ý hoặc bỏ sót ý quan trọng.
  • D. Bài viết chắc chắn sẽ đạt điểm cao.

Câu 21: Trong một buổi thuyết trình nhóm, một thành viên chỉ tập trung vào phần nói của mình mà không chú ý lắng nghe ý kiến đóng góp hoặc câu hỏi từ các thành viên khác. Thái độ này ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả của buổi làm việc nhóm?

  • A. Giảm hiệu quả tương tác, có thể dẫn đến hiểu lầm, thiếu sự đồng thuận và không giải quyết được vấn đề chung.
  • B. Giúp thành viên đó thể hiện hết khả năng của mình.
  • C. Không ảnh hưởng gì, vì mỗi người chỉ cần làm tốt phần việc của mình.
  • D. Khuyến khích các thành viên khác nói nhiều hơn.

Câu 22: Bạn đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật và cảm thấy xúc động. Để hiểu sâu hơn về cảm xúc đó, bạn cần phân tích những yếu tố nào trong đoạn văn dựa trên kiến thức ngữ văn?

  • A. Chỉ cần đọc lại nhiều lần.
  • B. Tìm kiếm thông tin về tác giả.
  • C. Đếm số lượng từ trong đoạn văn.
  • D. Phân tích từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, cấu trúc câu để thấy cách tác giả thể hiện cảm xúc.

Câu 23: So sánh giai đoạn "Tìm ý" và "Lập dàn ý" trong quy trình viết, điểm khác biệt cốt lõi giữa hai giai đoạn này là gì?

  • A. Tìm ý là sắp xếp ý, lập dàn ý là thu thập ý.
  • B. Tìm ý là quá trình thu thập, sáng tạo các ý tưởng; Lập dàn ý là quá trình tổ chức, sắp xếp các ý tưởng đó theo cấu trúc logic.
  • C. Tìm ý chỉ cần suy nghĩ, lập dàn ý cần viết ra giấy.
  • D. Hai giai đoạn này hoàn toàn giống nhau.

Câu 24: Hoạt động nào trong quy trình đọc hiểu giúp bạn kiểm tra lại mức độ nắm bắt nội dung và ý nghĩa của văn bản sau khi đã đọc xong?

  • A. Đọc lướt phần mở đầu.
  • B. Gạch chân các từ khó.
  • C. Dự đoán nội dung.
  • D. Tóm tắt nội dung, trả lời câu hỏi, liên hệ, so sánh, đánh giá.

Câu 25: Theo quy trình đọc hiểu, để có thể hiểu sâu sắc nhất một văn bản văn học, giai đoạn nào đòi hỏi người đọc phải vận dụng nhiều kỹ năng phân tích, suy luận và liên tưởng nhất?

  • A. Trước khi đọc.
  • B. Trong khi đọc.
  • C. Sau khi đọc.
  • D. Giai đoạn chuẩn bị.

Câu 26: Trong quy trình viết, bước nào đóng vai trò như "bộ xương" giúp định hình cấu trúc và đảm bảo tính mạch lạc, logic cho toàn bộ bài viết?

  • A. Tìm ý.
  • B. Viết bài (bản thảo).
  • C. Lập dàn ý.
  • D. Chỉnh sửa.

Câu 27: Khi chuẩn bị cho một bài nói hoặc thuyết trình, việc dự kiến những câu hỏi mà người nghe có thể đặt ra và chuẩn bị trước cách trả lời thuộc về giai đoạn nào của quy trình Nói và Nghe?

  • A. Chuẩn bị.
  • B. Trình bày.
  • C. Trao đổi và đánh giá.
  • D. Sau khi nói.

Câu 28: Bạn đọc câu thơ "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận). Để hiểu được vẻ đẹp của câu thơ này, bạn cần vận dụng kiến thức ngữ văn nào là chủ yếu?

  • A. Kiến thức về lịch sử ra đời bài thơ.
  • B. Kiến thức về tiểu sử tác giả.
  • C. Kiến thức về cấu trúc bài thơ Đường luật.
  • D. Kiến thức về biện pháp tu từ (so sánh) và ý nghĩa của hình ảnh.

Câu 29: Đề bài yêu cầu "Phân tích nhân vật Tấm trong truyện cổ tích Tấm Cám". Khi bắt đầu viết, bước quan trọng nhất để định hướng nội dung và cấu trúc bài viết là gì?

  • A. Chép lại toàn bộ truyện Tấm Cám.
  • B. Tìm các bài phân tích sẵn trên mạng và sao chép.
  • C. Xác định các luận điểm chính cần phân tích về nhân vật Tấm (ví dụ: số phận, tính cách, sự biến hóa...) và thu thập dẫn chứng từ truyện.
  • D. Viết ngay phần kết luận.

Câu 30: Khi tham gia một buổi nghe giảng trên lớp, kỹ năng lắng nghe tích cực nào giúp bạn không chỉ tiếp nhận thông tin mà còn hiểu rõ ý đồ, thái độ của người nói?

  • A. Chỉ nghe những gì mình thích.
  • B. Chú ý đến cả ngôn ngữ cơ thể, giọng điệu và đặt câu hỏi làm rõ khi cần.
  • C. Ngồi thẳng lưng và nhìn vào người nói.
  • D. Ghi chép lại mọi điều người nói trình bày.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo quan điểm của chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều, mục đích cuối cùng của việc học Ngữ văn không chỉ dừng lại ở việc hiểu văn bản mà còn hướng tới điều gì quan trọng hơn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Sách giáo khoa Ngữ văn 10 Cánh diều được cấu trúc theo những mạch nội dung chính nào, phản ánh cách tiếp cận năng lực của chương trình mới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi chuẩn bị đọc một văn bản mới, việc xác định thể loại và bối cảnh ra đời của văn bản (nếu có) thuộc vào giai đoạn nào trong quy trình đọc hiểu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong quá trình đọc một văn bản, việc dừng lại để suy đoán ý nghĩa của các từ ngữ khó, hoặc hình dung về các sự kiện/nhân vật đang diễn ra thuộc về hoạt động chính nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Sau khi đọc xong một bài thơ, bạn được yêu cầu viết một đoạn văn ngắn bày tỏ cảm nhận sâu sắc nhất về bài thơ đó. Hoạt động này thuộc giai đoạn nào của quy trình đọc hiểu và đồng thời liên kết với mạch kiến thức nào khác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Bạn được giao nhiệm vụ viết một bài văn nghị luận về tác hại của việc nghiện trò chơi trực tuyến. Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình viết mà bạn cần thực hiện là gì để đảm bảo bài viết có định hướng rõ ràng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi đã có đầy đủ ý tưởng và tư liệu cho bài viết, bạn bắt đầu sắp xếp chúng theo một trình tự logic, phân chia thành các phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) và các luận điểm, luận cứ cụ thể. Hoạt động này thuộc giai đoạn nào của quy trình viết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Sau khi hoàn thành bản thảo đầu tiên của bài viết, bạn tự đọc lại hoặc nhờ bạn bè đọc giúp để phát hiện các lỗi về chính tả, ngữ pháp, cách diễn đạt, hoặc sự thiếu mạch lạc trong lập luận. Hoạt động này thuộc về giai đoạn nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Bạn được phân công thuyết trình trước lớp về chủ đề 'Tầm quan trọng của cây xanh đối với môi trường'. Trước khi đứng lên nói, bạn cần làm gì để bài nói của mình mạch lạc và thu hút người nghe?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi nghe bạn khác trình bày, một người nghe tích cực sẽ thực hiện những hành động nào để hiểu đúng và đầy đủ thông tin?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong một buổi thảo luận nhóm về một vấn đề văn học, việc các thành viên đặt câu hỏi phản biện, bổ sung ý kiến hoặc làm rõ những điểm chưa hiểu thuộc về giai đoạn nào của hoạt động Nói và Nghe?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: 'Kiến thức ngữ văn' trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều đóng vai trò như thế nào trong việc hỗ trợ các hoạt động Đọc, Viết, Nói và Nghe?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Mối quan hệ giữa mạch 'Đọc' và mạch 'Viết' trong chương trình Ngữ văn được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi bạn trình bày một bài viết trước lớp, hoạt động này thể hiện sự kết nối giữa mạch nội dung nào trong chương trình Ngữ văn 10?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Bạn được giao nhiệm vụ đọc và phân tích một đoạn trích sử thi. Theo quy trình đọc hiểu, trước khi đọc, bạn nên tập trung vào những yếu tố nào để chuẩn bị tốt nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi đọc một bài thơ Đường luật, việc nhận diện và phân tích các yếu tố như niêm, luật, vần, đối là hoạt động chính trong giai đoạn nào của quy trình đọc hiểu và sử dụng mạch kiến thức nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Bạn cần viết một bài giới thiệu về một cuốn sách mà bạn yêu thích. Trong giai đoạn 'Tìm ý và lập dàn ý' của quy trình viết, bạn nên tập trung vào những nội dung cốt lõi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi tham gia một buổi tranh biện về chủ đề 'Tác động của mạng xã hội đối với giới trẻ', để bài nói của bạn có sức thuyết phục, bạn cần chú trọng nhất đến điều gì trong quá trình trình bày?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một bạn học sinh thường chỉ đọc lướt qua văn bản để nắm ý chính mà bỏ qua việc đọc kỹ các câu, đoạn khó hiểu hoặc suy ngẫm về ý nghĩa sâu xa. Theo bạn, chiến lược đọc này có hiệu quả không và tại sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi viết bài, một bạn học sinh thường bỏ qua bước lập dàn ý, viết trực tiếp từ ý tưởng nảy ra trong đầu. Cách làm này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với bài viết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong một buổi thuyết trình nhóm, một thành viên chỉ tập trung vào phần nói của mình mà không chú ý lắng nghe ý kiến đóng góp hoặc câu hỏi từ các thành viên khác. Thái độ này ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả của buổi làm việc nhóm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Bạn đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật và cảm thấy xúc động. Để hiểu sâu hơn về cảm xúc đó, bạn cần phân tích những yếu tố nào trong đoạn văn dựa trên kiến thức ngữ văn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: So sánh giai đoạn 'Tìm ý' và 'Lập dàn ý' trong quy trình viết, điểm khác biệt cốt lõi giữa hai giai đoạn này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Hoạt động nào trong quy trình đọc hiểu giúp bạn kiểm tra lại mức độ nắm bắt nội dung và ý nghĩa của văn bản sau khi đã đọc xong?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Theo quy trình đọc hiểu, để có thể hiểu sâu sắc nhất một văn bản văn học, giai đoạn nào đòi hỏi người đọc phải vận dụng nhiều kỹ năng phân tích, suy luận và liên tưởng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong quy trình viết, bước nào đóng vai trò như 'bộ xương' giúp định hình cấu trúc và đảm bảo tính mạch lạc, logic cho toàn bộ bài viết?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi chuẩn bị cho một bài nói hoặc thuyết trình, việc dự kiến những câu hỏi mà người nghe có thể đặt ra và chuẩn bị trước cách trả lời thuộc về giai đoạn nào của quy trình Nói và Nghe?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Bạn đọc câu thơ 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa' (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận). Để hiểu được vẻ đẹp của câu thơ này, bạn cần vận dụng kiến thức ngữ văn nào là chủ yếu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đề bài yêu cầu 'Phân tích nhân vật Tấm trong truyện cổ tích Tấm Cám'. Khi bắt đầu viết, bước quan trọng nhất để định hướng nội dung và cấu trúc bài viết là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi tham gia một buổi nghe giảng trên lớp, kỹ năng lắng nghe tích cực nào giúp bạn không chỉ tiếp nhận thông tin mà còn hiểu rõ ý đồ, thái độ của người nói?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục tiêu cốt lõi của việc học môn Ngữ văn lớp 10 theo chương trình Cánh diều là giúp học sinh phát triển năng lực gì thông qua việc tiếp cận đa dạng các loại văn bản?

  • A. Chỉ tập trung vào việc ghi nhớ các tác phẩm văn học kinh điển và tiểu sử tác giả.
  • B. Chủ yếu rèn luyện kĩ năng viết văn theo các khuôn mẫu có sẵn.
  • C. Nâng cao khả năng thuyết trình và hùng biện trước đám đông.
  • D. Phát triển năng lực đọc hiểu sâu sắc, viết sáng tạo và giao tiếp hiệu quả trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.

Câu 2: Khi học một văn bản trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều, ngoài việc đọc hiểu nội dung, học sinh còn được khuyến khích chú ý đến yếu tố nào để nâng cao khả năng phân tích và đánh giá?

  • A. Số lượng từ trong văn bản.
  • B. Giá tiền của cuốn sách chứa văn bản đó.
  • C. Đặc điểm thể loại, cấu trúc, ngôn ngữ và bối cảnh văn hóa của văn bản.
  • D. Màu sắc trang giấy và hình ảnh minh họa đi kèm.

Câu 3: Chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều giới thiệu những loại văn bản nào là trọng tâm sẽ được học trong năm học?

  • A. Chỉ các văn bản văn học trung đại Việt Nam.
  • B. Các văn bản văn học (thần thoại, sử thi, thơ, kịch) và các văn bản thông tin, văn bản nghị luận.
  • C. Chỉ các văn bản hành chính công vụ và hợp đồng kinh tế.
  • D. Chỉ các bài báo khoa học chuyên sâu.

Câu 4: Phương pháp học tập môn Ngữ văn 10 Cánh diều được giới thiệu trong bài mở đầu có điểm gì khác biệt so với phương pháp truyền thống, nhằm khuyến khích sự chủ động của người học?

  • A. Tăng cường hoạt động khám phá, thảo luận, kết nối kiến thức với thực tiễn và vận dụng sáng tạo.
  • B. Chỉ tập trung vào việc nghe giảng và ghi chép bài một cách thụ động.
  • C. Giảm thiểu tối đa các hoạt động nhóm và trao đổi giữa học sinh.
  • D. Yêu cầu học sinh học thuộc lòng toàn bộ nội dung sách giáo khoa.

Câu 5: Việc học cách nhận biết và phân tích các yếu tố hình thức (như thể loại, cấu trúc, ngôn ngữ) của văn bản trong Ngữ văn 10 Cánh diều nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Để học sinh có thể phân loại sách trên kệ thư viện dễ dàng hơn.
  • B. Giúp học sinh thuộc lòng các định nghĩa thuật ngữ văn học.
  • C. Để học sinh có thể vẽ sơ đồ tư duy đẹp mắt.
  • D. Giúp học sinh hiểu sâu sắc hơn nội dung, ý nghĩa và cách tác giả truyền tải thông điệp.

Câu 6: Khi gặp một văn bản thông tin mới trong sách Ngữ văn 10, bước đầu tiên quan trọng để đọc hiểu hiệu quả theo gợi ý của sách là gì?

  • A. Ngay lập tức tìm kiếm tóm tắt văn bản trên mạng.
  • B. Đọc lướt qua tiêu đề, sapo (đoạn mở đầu), các đề mục nhỏ, hình ảnh, biểu đồ (nếu có) để nắm ý chính và cấu trúc.
  • C. Chỉ đọc duy nhất đoạn kết của văn bản.
  • D. Đọc từng chữ một từ đầu đến cuối mà không dừng lại suy nghĩ.

Câu 7: Năng lực "viết" trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều không chỉ dừng lại ở việc viết các bài văn nghị luận hay phân tích văn học. Nó còn bao gồm cả kĩ năng viết gì, thể hiện sự đa dạng của các loại văn bản?

  • A. Viết mã lập trình máy tính.
  • B. Viết công thức toán học.
  • C. Viết các kiểu văn bản thông tin (bản tin, báo cáo, tóm tắt) và văn bản nghị luận (bài nghị luận về một vấn đề xã hội, văn học).
  • D. Vẽ tranh minh họa cho câu chuyện.

Câu 8: Bài mở đầu sách Ngữ văn 10 Cánh diều nhấn mạnh vai trò của việc "kết nối" trong học tập. Việc kết nối này có thể bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ kết nối giữa văn bản đang học với văn bản đã học trước đó trong môn Ngữ văn.
  • B. Chỉ kết nối giữa nội dung văn bản với kinh nghiệm cá nhân của người đọc.
  • C. Chỉ kết nối giữa kiến thức Ngữ văn với các môn học khác như Lịch sử, Địa lí.
  • D. Kết nối giữa văn bản với văn bản khác, với đời sống, với các môn học khác và với kinh nghiệm, tri thức của bản thân người học.

Câu 9: Khi học về "thần thoại và sử thi" trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh được mong đợi không chỉ kể lại câu chuyện mà còn phải đạt được những yêu cầu nào ở mức độ cao hơn?

  • A. Phân tích được đặc điểm thể loại, nhận biết được các yếu tố kì ảo, hình tượng nhân vật anh hùng và hiểu được ý nghĩa văn hóa, xã hội của tác phẩm.
  • B. Sao chép lại nguyên văn toàn bộ tác phẩm.
  • C. Chỉ cần thuộc tên các nhân vật chính.
  • D. Viết một bài thơ mới dựa trên cốt truyện cũ.

Câu 10: Hoạt động "Thực hành tiếng Việt" trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều được thiết kế nhằm mục đích gì?

  • A. Giới thiệu lịch sử ra đời của tiếng Việt.
  • B. Vận dụng kiến thức về ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, chính tả để đọc hiểu và tạo lập văn bản hiệu quả.
  • C. Học thuộc lòng các quy tắc ngữ pháp một cách máy móc.
  • D. Chỉ để luyện viết chữ đẹp.

Câu 11: Giả sử bạn đọc một đoạn văn bản khoa học về biến đổi khí hậu trong sách Ngữ văn 10. Kĩ năng đọc nào được nhấn mạnh trong chương trình Cánh diều sẽ giúp bạn hiểu rõ thông tin và đánh giá tính xác thực của nó?

  • A. Kĩ năng đọc diễn cảm.
  • B. Kĩ năng đọc thuộc lòng.
  • C. Kĩ năng đọc hiểu văn bản thông tin, bao gồm xác định thông tin chính, thông tin chi tiết, mối quan hệ giữa các ý và đánh giá độ tin cậy.
  • D. Kĩ năng đọc truyện tranh.

Câu 12: Khi học về "thơ" trong Ngữ văn 10 Cánh diều, ngoài việc cảm thụ nội dung, học sinh cần chú ý đến những yếu tố hình thức đặc trưng nào của thơ?

  • A. Chỉ cần biết tên bài thơ và tác giả.
  • B. Chỉ cần hiểu nghĩa đen của từng từ.
  • C. Chỉ cần tìm được các từ khó trong bài.
  • D. Nhịp điệu, vần, hình ảnh, biện pháp tu từ, cấu trúc bài thơ.

Câu 13: Yếu tố "giao tiếp" trong môn Ngữ văn 10 Cánh diều được hiểu rộng hơn là chỉ nói chuyện hàng ngày. Nó bao gồm những hoạt động cụ thể nào?

  • A. Trình bày ý kiến, thảo luận nhóm, thuyết trình về một vấn đề, phản hồi ý kiến của người khác.
  • B. Chỉ bao gồm việc đọc sách một mình.
  • C. Chỉ bao gồm việc gửi tin nhắn qua điện thoại.
  • D. Chỉ bao gồm việc chép lại bài giảng của giáo viên.

Câu 14: Giả sử bạn được yêu cầu phân tích một đoạn kịch bản chèo trong sách Ngữ văn 10. Theo định hướng của chương trình Cánh diều, bạn sẽ cần chú ý đến những yếu tố đặc trưng nào của loại hình văn bản này?

  • A. Số trang của kịch bản.
  • B. Lời thoại của nhân vật, chỉ dẫn sân khấu, xung đột kịch, tính cách nhân vật qua hành động.
  • C. Màu mực in kịch bản.
  • D. Cân nặng của cuốn sách.

Câu 15: Bài mở đầu sách Ngữ văn 10 Cánh diều khuyến khích học sinh "đọc mở rộng". Hoạt động này có ý nghĩa gì đối với việc phát triển năng lực đọc hiểu?

  • A. Giúp học sinh hoàn thành bài tập về nhà nhanh hơn.
  • B. Chỉ đơn thuần là đọc thêm cho vui.
  • C. Mở rộng kiến thức, phong phú vốn từ, rèn luyện kĩ năng đọc với nhiều thể loại và mục đích khác nhau, hình thành thói quen đọc sách.
  • D. Để học sinh có cớ không phải đọc sách giáo khoa.

Câu 16: Một trong những yêu cầu đối với học sinh khi học Ngữ văn 10 Cánh diều là khả năng "vận dụng sáng tạo". Điều này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Chép lại bài văn mẫu.
  • B. Trả lời câu hỏi theo đúng đáp án gợi ý.
  • C. Học thuộc lòng một đoạn văn xuôi.
  • D. Viết một bài văn thể hiện quan điểm cá nhân, sáng tác một đoạn thơ, kịch ngắn hoặc thiết kế một sản phẩm học tập dựa trên kiến thức đã học.

Câu 17: Khi học một văn bản nghị luận trong Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh được hướng dẫn phân tích những yếu tố nào để hiểu rõ lập luận của người viết?

  • A. Luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng và cách lập luận của tác giả.
  • B. Màu sắc của giấy in văn bản.
  • C. Số lượng từ trong mỗi câu văn.
  • D. Tên nhà xuất bản in văn bản.

Câu 18: Bài mở đầu giới thiệu rằng học Ngữ văn 10 Cánh diều giúp phát triển tư duy phản biện. Khả năng tư duy phản biện được thể hiện khi học sinh có thể làm gì đối với một văn bản?

  • A. Chấp nhận mọi thông tin trong văn bản mà không đặt câu hỏi.
  • B. Đặt câu hỏi, phân tích, đánh giá tính hợp lý, độ tin cậy của thông tin và lập luận trong văn bản.
  • C. Chỉ tìm lỗi chính tả trong văn bản.
  • D. Đọc văn bản thật nhanh mà không cần suy nghĩ.

Câu 19: Trong một buổi thảo luận nhóm về ý nghĩa của một tác phẩm văn học, kĩ năng giao tiếp nào là quan trọng nhất để buổi thảo luận đạt hiệu quả theo định hướng của sách Cánh diều?

  • A. Chỉ nói thật to để mọi người nghe thấy.
  • B. Tranh cãi đến cùng để bảo vệ ý kiến của mình mà không lắng nghe người khác.
  • C. Ngồi im lặng và không phát biểu gì.
  • D. Lắng nghe tích cực, trình bày ý kiến rõ ràng, tôn trọng quan điểm khác biệt và phản hồi mang tính xây dựng.

Câu 20: Việc học các kiểu loại văn bản khác nhau (văn học, thông tin, nghị luận) trong Ngữ văn 10 Cánh diều giúp học sinh điều gì trong bối cảnh xã hội hiện đại?

  • A. Có khả năng tiếp nhận, xử lý và tạo lập đa dạng các loại văn bản trong cuộc sống và học tập.
  • B. Chỉ giúp học sinh trở thành nhà văn hoặc nhà thơ.
  • C. Chỉ giúp học sinh đọc hiểu tin tức trên báo.
  • D. Chỉ giúp học sinh viết được đơn xin phép.

Câu 21: Giả sử bạn đọc một đoạn trích sử thi về người anh hùng. Theo định hướng học tập của Ngữ văn 10 Cánh diều, bạn cần phân tích hình tượng người anh hùng đó dựa trên những yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào trang phục của nhân vật.
  • B. Chỉ dựa vào tên gọi của nhân vật.
  • C. Hành động, phẩm chất, lời nói, mối quan hệ với cộng đồng và ý nghĩa biểu tượng của nhân vật trong bối cảnh sử thi.
  • D. Chỉ dựa vào số lần nhân vật xuất hiện trong đoạn trích.

Câu 22: Kĩ năng "nghe" trong môn Ngữ văn 10 Cánh diều được coi là một kĩ năng quan trọng. Việc rèn luyện kĩ năng nghe nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để nghe nhạc và giải trí.
  • B. Chỉ để nghe thầy cô giảng bài.
  • C. Chỉ để nghe người khác nói mà không cần suy nghĩ.
  • D. Tiếp nhận thông tin từ lời nói, hiểu ý chính, ghi nhớ chi tiết quan trọng, đánh giá nội dung và phản hồi phù hợp.

Câu 23: Khi được yêu cầu viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội trong Ngữ văn 10, học sinh cần vận dụng những kiến thức và kĩ năng nào đã được giới thiệu trong bài mở đầu?

  • A. Kĩ năng vẽ và tô màu.
  • B. Kĩ năng đọc hiểu văn bản nghị luận, phân tích vấn đề, xây dựng luận điểm, tìm kiếm lí lẽ và bằng chứng, sử dụng ngôn ngữ mạch lạc và lập luận chặt chẽ.
  • C. Kĩ năng hát và múa.
  • D. Kĩ năng giải phương trình toán học.

Câu 24: Bài mở đầu sách Ngữ văn 10 Cánh diều giới thiệu cấu trúc sách theo các "bài học" (units), mỗi bài thường tập trung vào một chủ đề hoặc một kiểu loại văn bản nhất định. Cấu trúc này có lợi ích gì cho việc học?

  • A. Giúp học sinh học tập có hệ thống, tập trung vào từng đơn vị kiến thức và kĩ năng cụ thể, dễ dàng kết nối các văn bản trong cùng một chủ đề/thể loại.
  • B. Làm cho sách dày hơn và nặng hơn.
  • C. Bắt buộc học sinh phải học theo thứ tự cứng nhắc, không có sự linh hoạt.
  • D. Chỉ có lợi cho giáo viên trong việc ra đề kiểm tra.

Câu 25: Khi đọc một văn bản văn học, việc liên hệ, so sánh văn bản đó với các tác phẩm khác (cùng chủ đề, cùng tác giả, cùng thời đại...) được khuyến khích trong chương trình Cánh diều nhằm mục đích gì?

  • A. Để học sinh thấy rằng có nhiều bài giống nhau và bớt hứng thú.
  • B. Để làm cho bài học trở nên phức tạp hơn.
  • C. Mở rộng góc nhìn, hiểu sâu sắc hơn về đặc điểm nghệ thuật, nội dung và vị trí của tác phẩm trong dòng chảy văn học.
  • D. Để học sinh học thuộc lòng nhiều tác phẩm hơn.

Câu 26: Giả sử bạn cần tóm tắt nội dung chính của một văn bản thông tin dài. Kĩ năng nào được rèn luyện trong Ngữ văn 10 Cánh diều sẽ giúp bạn thực hiện hiệu quả nhiệm vụ này?

  • A. Kĩ năng vẽ sơ đồ tư duy.
  • B. Kĩ năng xác định ý chính, loại bỏ thông tin phụ, diễn đạt lại bằng lời văn của mình một cách ngắn gọn và mạch lạc.
  • C. Kĩ năng tìm kiếm thông tin trên internet.
  • D. Kĩ năng đọc nhanh lướt qua.

Câu 27: Bài mở đầu Ngữ văn 10 Cánh diều nhấn mạnh rằng việc học văn không chỉ là học về quá khứ mà còn là cầu nối với hiện tại và tương lai. Điều này có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp học sinh nhận thấy giá trị của văn chương trong việc hiểu con người, xã hội đương đại và định hướng cho cuộc sống cá nhân.
  • B. Chỉ để học sinh biết về lịch sử phát triển của văn học.
  • C. Chỉ để học sinh có thêm kiến thức để thi vào đại học.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, chỉ là một câu nói hay.

Câu 28: Khi đọc một văn bản có sử dụng nhiều biện pháp tu từ, kĩ năng phân tích nào là cần thiết để hiểu được tác dụng của các biện pháp đó trong việc biểu đạt cảm xúc và ý nghĩa?

  • A. Kĩ năng đếm số lượng biện pháp tu từ.
  • B. Kĩ năng gạch chân dưới các biện pháp tu từ.
  • C. Kĩ năng nhận diện biện pháp tu từ, phân tích mối quan hệ giữa hình thức ngôn ngữ và nội dung biểu đạt, cảm nhận được hiệu quả nghệ thuật của chúng.
  • D. Kĩ năng học thuộc lòng định nghĩa của từng biện pháp tu từ.

Câu 29: Một trong những hoạt động quan trọng trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều là "viết sáng tạo". Hoạt động này khuyến khích học sinh làm gì?

  • A. Chỉ viết lại những gì đã đọc.
  • B. Viết theo đúng một khuôn mẫu có sẵn không được thay đổi.
  • C. Chỉ viết những câu văn ngắn gọn, đơn giản.
  • D. Thể hiện ý tưởng, cảm xúc, suy nghĩ cá nhân một cách độc đáo, sử dụng ngôn ngữ linh hoạt, tạo ra những sản phẩm ngôn ngữ mới mẻ.

Câu 30: Bài mở đầu sách Ngữ văn 10 Cánh diều định hướng học sinh về cách tự học hiệu quả. Yếu tố nào sau đây không được xem là một phần quan trọng của quá trình tự học theo định hướng này?

  • A. Chờ đợi giáo viên cung cấp mọi thông tin và giải đáp.
  • B. Chủ động tìm hiểu tài liệu, đặt câu hỏi, suy ngẫm về bài học.
  • C. Tự đánh giá kết quả học tập của bản thân.
  • D. Tham gia thảo luận, trao đổi với bạn bè để làm rõ vấn đề.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Mục tiêu cốt lõi của việc học môn Ngữ văn lớp 10 theo chương trình Cánh diều là giúp học sinh phát triển năng lực gì thông qua việc tiếp cận đa dạng các loại văn bản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi học một văn bản trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều, ngoài việc đọc hiểu nội dung, học sinh còn được khuyến khích chú ý đến yếu tố nào để nâng cao khả năng phân tích và đánh giá?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều giới thiệu những loại văn bản nào là trọng tâm sẽ được học trong năm học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phương pháp học tập môn Ngữ văn 10 Cánh diều được giới thiệu trong bài mở đầu có điểm gì khác biệt so với phương pháp truyền thống, nhằm khuyến khích sự chủ động của người học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Việc học cách nhận biết và phân tích các yếu tố hình thức (như thể loại, cấu trúc, ngôn ngữ) của văn bản trong Ngữ văn 10 Cánh diều nhằm mục đích chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi gặp một văn bản thông tin mới trong sách Ngữ văn 10, bước đầu tiên quan trọng để đọc hiểu hiệu quả theo gợi ý của sách là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Năng lực 'viết' trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều không chỉ dừng lại ở việc viết các bài văn nghị luận hay phân tích văn học. Nó còn bao gồm cả kĩ năng viết gì, thể hiện sự đa dạng của các loại văn bản?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Bài mở đầu sách Ngữ văn 10 Cánh diều nhấn mạnh vai trò của việc 'kết nối' trong học tập. Việc kết nối này có thể bao gồm những khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi học về 'thần thoại và sử thi' trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh được mong đợi không chỉ kể lại câu chuyện mà còn phải đạt được những yêu cầu nào ở mức độ cao hơn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hoạt động 'Thực hành tiếng Việt' trong sách Ngữ văn 10 Cánh diều được thiết kế nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Giả sử bạn đọc một đoạn văn bản khoa học về biến đổi khí hậu trong sách Ngữ văn 10. Kĩ năng đọc nào được nhấn mạnh trong chương trình Cánh diều sẽ giúp bạn hiểu rõ thông tin và đánh giá tính xác thực của nó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi học về 'thơ' trong Ngữ văn 10 Cánh diều, ngoài việc cảm thụ nội dung, học sinh cần chú ý đến những yếu tố hình thức đặc trưng nào của thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Yếu tố 'giao tiếp' trong môn Ngữ văn 10 Cánh diều được hiểu rộng hơn là chỉ nói chuyện hàng ngày. Nó bao gồm những hoạt động cụ thể nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Giả sử bạn được yêu cầu phân tích một đoạn kịch bản chèo trong sách Ngữ văn 10. Theo định hướng của chương trình Cánh diều, bạn sẽ cần chú ý đến những yếu tố đặc trưng nào của loại hình văn bản này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Bài mở đầu sách Ngữ văn 10 Cánh diều khuyến khích học sinh 'đọc mở rộng'. Hoạt động này có ý nghĩa gì đối với việc phát triển năng lực đọc hiểu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một trong những yêu cầu đối với học sinh khi học Ngữ văn 10 Cánh diều là khả năng 'vận dụng sáng tạo'. Điều này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi học một văn bản nghị luận trong Ngữ văn 10 Cánh diều, học sinh được hướng dẫn phân tích những yếu tố nào để hiểu rõ lập luận của người viết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Bài mở đầu giới thiệu rằng học Ngữ văn 10 Cánh diều giúp phát triển tư duy phản biện. Khả năng tư duy phản biện được thể hiện khi học sinh có thể làm gì đối với một văn bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong một buổi thảo luận nhóm về ý nghĩa của một tác phẩm văn học, kĩ năng giao tiếp nào là quan trọng nhất để buổi thảo luận đạt hiệu quả theo định hướng của sách Cánh diều?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Việc học các kiểu loại văn bản khác nhau (văn học, thông tin, nghị luận) trong Ngữ văn 10 Cánh diều giúp học sinh điều gì trong bối cảnh xã hội hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Giả sử bạn đọc một đoạn trích sử thi về người anh hùng. Theo định hướng học tập của Ngữ văn 10 Cánh diều, bạn cần phân tích hình tượng người anh hùng đó dựa trên những yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Kĩ năng 'nghe' trong môn Ngữ văn 10 Cánh diều được coi là một kĩ năng quan trọng. Việc rèn luyện kĩ năng nghe nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi được yêu cầu viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội trong Ngữ văn 10, học sinh cần vận dụng những kiến thức và kĩ năng nào đã được giới thiệu trong bài mở đầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Bài mở đầu sách Ngữ văn 10 Cánh diều giới thiệu cấu trúc sách theo các 'bài học' (units), mỗi bài thường tập trung vào một chủ đề hoặc một kiểu loại văn bản nhất định. Cấu trúc này có lợi ích gì cho việc học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi đọc một văn bản văn học, việc liên hệ, so sánh văn bản đó với các tác phẩm khác (cùng chủ đề, cùng tác giả, cùng thời đại...) được khuyến khích trong chương trình Cánh diều nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giả sử bạn cần tóm tắt nội dung chính của một văn bản thông tin dài. Kĩ năng nào được rèn luyện trong Ngữ văn 10 Cánh diều sẽ giúp bạn thực hiện hiệu quả nhiệm vụ này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Bài mở đầu Ngữ văn 10 Cánh diều nhấn mạnh rằng việc học văn không chỉ là học về quá khứ mà còn là cầu nối với hiện tại và tương lai. Điều này có ý nghĩa như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi đọc một văn bản có sử dụng nhiều biện pháp tu từ, kĩ năng phân tích nào là cần thiết để hiểu được tác dụng của các biện pháp đó trong việc biểu đạt cảm xúc và ý nghĩa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một trong những hoạt động quan trọng trong chương trình Ngữ văn 10 Cánh diều là 'viết sáng tạo'. Hoạt động này khuyến khích học sinh làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Bài mở đầu sách Ngữ văn 10 Cánh diều định hướng học sinh về cách tự học hiệu quả. Yếu tố nào sau đây không được xem là một phần quan trọng của quá trình tự học theo định hướng này?

Viết một bình luận