Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 – Chân Trời Sáng Tạo – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật để diễn tả sự trôi chảy của thời gian và cảm giác nuối tiếc?:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Liệt kê
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng liên tiếp các động từ chỉ hành động trong câu sau:

  • A. Nhấn mạnh sự chậm rãi, từ tốn.
  • B. Miêu tả chi tiết ngoại hình nhân vật.
  • C. Thể hiện tâm trạng buồn bã, thất vọng.
  • D. Diễn tả hành động dứt khoát, nhanh chóng, gấp gáp.

Câu 3: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Gợi suy nghĩ, tạo ấn tượng, nhấn mạnh quan điểm.
  • B. Thu thập thông tin từ độc giả.
  • C. Làm cho câu văn dài hơn, phức tạp hơn.
  • D. Thể hiện sự nghi ngờ, không chắc chắn của người viết.

Câu 4: Khi trình bày cảm nhận về một tác phẩm văn học trước đám đông, yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố quan trọng cần chú ý để bài nói đạt hiệu quả?

  • A. Giọng điệu, ngữ điệu phù hợp.
  • B. Giao tiếp bằng mắt với người nghe.
  • C. Ghi nhớ chính xác từng câu, từng chữ trong bài viết đã chuẩn bị.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể (cử chỉ, điệu bộ).

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chủ yếu sử dụng yếu tố tự sự.
  • B. Kết hợp nhiều yếu tố miêu tả dựa trên cảm giác.
  • C. Tập trung phân tích một vấn đề xã hội.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ trừu tượng, khó hiểu.

Câu 6: Phân tích vai trò của yếu tố "không gian" trong việc xây dựng tâm trạng nhân vật trong truyện ngắn.

  • A. Góp phần khắc họa tâm trạng, hoàn cảnh của nhân vật; tạo không khí cho câu chuyện.
  • B. Chỉ đóng vai trò làm bối cảnh, không ảnh hưởng đến nhân vật.
  • C. Là yếu tố quan trọng nhất để phát triển cốt truyện.
  • D. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về quá khứ của nhân vật.

Câu 7: Khi viết bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, người viết cần tránh điều gì nhất để đảm bảo tính khách quan và thuyết phục?

  • A. Sử dụng quá nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • B. Không đưa ra ý kiến cá nhân.
  • C. Chỉ trình bày cảm xúc chủ quan mà thiếu phân tích dựa trên dẫn chứng tác phẩm.
  • D. Đưa ra quá nhiều dẫn chứng từ tác phẩm.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây thể hiện sự phân tích sâu sắc nhất về ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Con đường là nơi mọi người đi lại.
  • B. Con đường thường được lát gạch hoặc nhựa.
  • C. Con đường là yếu tố miêu tả trong bài thơ.
  • D. Con đường là biểu tượng cho hành trình sống, khát vọng, sự lựa chọn của con người.

Câu 9: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp nhất:

  • A. Lỗi dùng sai từ. Sửa:
  • B. Lỗi thiếu chủ ngữ. Sửa:
  • C. Lỗi lặp từ. Sửa:
  • D. Câu không có lỗi sai.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và cho biết điểm nhìn trần thuật chủ yếu được sử dụng là gì?

  • A. Điểm nhìn ngôi thứ nhất (xưng
  • B. Điểm nhìn ngôi thứ ba toàn tri.
  • C. Điểm nhìn ngôi thứ ba hạn tri.
  • D. Điểm nhìn của nhân vật

Câu 11: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi phân tích một khổ thơ lục bát về chủ đề tình yêu quê hương?

  • A. Khổ thơ sử dụng cấu trúc phức tạp, nhiều lớp nghĩa ẩn dụ khó hiểu.
  • B. Ngôn ngữ thơ mộc mạc, giàu hình ảnh quen thuộc, thể hiện tình cảm tha thiết, sâu lắng.
  • C. Bài thơ sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa một cách dày đặc.
  • D. Nội dung khổ thơ mang tính triết lý sâu sắc về cuộc đời.

Câu 12: Khi phân tích một bài thơ Đường luật, yếu tố nào sau đây cần được chú ý đặc biệt bên cạnh nội dung và cảm xúc?

  • A. Số lượng khổ thơ.
  • B. Việc sử dụng từ láy.
  • C. Các quy tắc về luật, niêm, vần, đối.
  • D. Tên thật của tác giả.

Câu 13: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận khoảng 150 chữ để bày tỏ quan điểm về tác hại của rác thải nhựa. Câu nào sau đây không phù hợp làm câu mở đầu cho đoạn văn đó?

  • A. Rác thải nhựa đang trở thành một thách thức môi trường toàn cầu nghiêm trọng.
  • B. Tác hại khôn lường của rác thải nhựa đối với hệ sinh thái và sức khỏe con người là điều không thể phủ nhận.
  • C. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường?
  • D. Trong bối cảnh ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng, vấn đề rác thải nhựa đòi hỏi sự quan tâm khẩn cấp.

Câu 14: Trong truyện ngắn, chi tiết nghệ thuật có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ làm cho câu chuyện dài hơn.
  • B. Giúp khắc họa nhân vật, thể hiện tư tưởng, chủ đề của tác phẩm một cách cô đọng, gợi cảm.
  • C. Là yếu tố bắt buộc phải có trong mọi truyện ngắn.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn thêm sinh động.

Câu 15: Khi trình bày một vấn đề phức tạp bằng lời nói, việc sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có tác dụng gì?

  • A. Tăng hiệu quả giao tiếp, giúp người nghe dễ tiếp thu và hiểu rõ hơn ý người nói.
  • B. Làm phân tán sự chú ý của người nghe.
  • C. Không có tác dụng gì đáng kể.
  • D. Chỉ phù hợp khi kể chuyện cười.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Chỉ là một mùa trong năm.
  • B. Biểu tượng cho sự già cỗi, tàn phai.
  • C. Biểu tượng cho sự sống mới, hy vọng, tuổi trẻ, tình yêu.
  • D. Biểu tượng cho sự chia ly, buồn bã.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu in đậm:

  • A. Ẩn dụ và Hoán dụ.
  • B. So sánh và Nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ và Liệt kê.
  • D. Nói quá và Nói giảm nói tránh.

Câu 18: Trong một bài nghị luận trình bày suy nghĩ về hiện tượng đời sống, để tăng sức thuyết phục, người viết cần ưu tiên sử dụng loại dẫn chứng nào?

  • A. Dẫn chứng từ các tác phẩm văn học cổ.
  • B. Dẫn chứng từ các bộ phim viễn tưởng.
  • C. Dẫn chứng là các câu tục ngữ, thành ngữ không giải thích.
  • D. Dẫn chứng từ thực tế đời sống, số liệu thống kê, các ví dụ cụ thể.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản về dung lượng và số lượng nhân vật giữa truyện ngắn và tiểu thuyết.

  • A. Truyện ngắn có dung lượng nhỏ, ít nhân vật; tiểu thuyết có dung lượng lớn, nhiều nhân vật, cốt truyện phức tạp.
  • B. Truyện ngắn chỉ kể về quá khứ; tiểu thuyết chỉ kể về tương lai.
  • C. Truyện ngắn luôn có kết thúc buồn; tiểu thuyết luôn có kết thúc có hậu.
  • D. Truyện ngắn viết bằng văn xuôi; tiểu thuyết viết bằng thơ.

Câu 20: Khi nói về cấu trúc của một bài thơ Đường luật thất ngôn bát cú, nhận định nào sau đây không đúng?

  • A. Bài thơ có 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • B. Cặp câu 3-4 (Thực) và 5-6 (Luận) thường đối nhau về ý và lời.
  • C. Tất cả các câu trong bài đều phải gieo vần chân.
  • D. Cấu trúc thường gồm 4 phần: Đề, Thực, Luận, Kết.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất vai trò của người kể chuyện ngôi thứ ba toàn tri?

  • A. Anh ta bước vào phòng, vẻ mặt đầy lo lắng.
  • B. Anh ta không biết rằng, ở góc phòng kia, một đôi mắt đang dõi theo mọi cử động của mình.
  • C. Chị ngồi đó, im lặng, chờ đợi một điều gì đó.
  • D. Cả ba câu đều thể hiện điểm nhìn toàn tri.

Câu 22: Khi viết bài nghị luận xã hội về một vấn đề tiêu cực (ví dụ: bạo lực học đường), mục đích chính của người viết là gì?

  • A. Phân tích tác hại, nguyên nhân và đề xuất giải pháp nhằm thay đổi nhận thức, hành động của cộng đồng về vấn đề đó.
  • B. Chỉ đơn thuần kể lại các vụ việc bạo lực học đường đã xảy ra.
  • C. Thể hiện cảm xúc cá nhân về sự việc mà không cần phân tích.
  • D. Tìm ra người chịu trách nhiệm chính cho vấn đề.

Câu 23: Đọc câu thơ sau và cho biết đây là loại vần gì:

  • A. Vần chân
  • B. Vần lưng
  • C. Vần liền
  • D. Vần cách

Câu 24: Trong một bài thuyết trình, việc sử dụng hình ảnh, biểu đồ, video minh họa có tác dụng gì?

  • A. Chỉ làm cho bài thuyết trình thêm màu mè.
  • B. Làm người nghe mất tập trung vào nội dung chính.
  • C. Không có tác dụng gì đáng kể ngoài việc trang trí.
  • D. Giúp bài thuyết trình sinh động, dễ hiểu, thu hút sự chú ý và tăng khả năng ghi nhớ thông tin.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc lựa chọn từ ngữ và đặt câu trong việc thể hiện phong cách riêng của nhà văn.

  • A. Chỉ giúp câu văn đúng ngữ pháp.
  • B. Là yếu tố quan trọng thể hiện phong cách, giọng điệu, cá tính sáng tạo của nhà văn.
  • C. Không ảnh hưởng đến nội dung tác phẩm.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong việc chấm điểm bài viết.

Câu 26: Nhận định nào sau đây thể hiện sự vận dụng kiến thức về biện pháp tu từ để phân tích một câu văn cụ thể?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 27: Phân tích tâm trạng của nhân vật trong một đoạn truyện ngắn đòi hỏi người đọc phải làm gì?

  • A. Dựa vào lời nói, hành động, suy nghĩ của nhân vật và bối cảnh câu chuyện để suy luận, cảm nhận.
  • B. Chỉ cần đọc lướt qua đoạn văn và đoán mò.
  • C. Tìm kiếm thông tin về nhân vật trên internet.
  • D. Chỉ chú ý đến ngoại hình của nhân vật.

Câu 28: Khi nhận xét về một bài thơ, câu nào sau đây thể hiện khả năng đánh giá (một cấp độ tư duy bậc cao)?

  • A. Bài thơ này có 4 khổ.
  • B. Bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên.
  • C. Bài thơ viết về tình cảm gia đình.
  • D. Tác giả đã rất thành công khi sử dụng hình ảnh bình dị để thể hiện sâu sắc tình cảm nhớ quê hương.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt tự sự.
  • B. Tập trung vào việc kể lại một sự kiện quan trọng.
  • C. Thiên về sử dụng các yếu tố miêu tả để tái hiện khung cảnh.
  • D. Là một đoạn văn nghị luận về môi trường.

Câu 30: Trong văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm, luận cứ theo một trình tự hợp lý (ví dụ: theo quan hệ nhân quả, theo mức độ quan trọng tăng dần, theo trình tự thời gian) có tác dụng gì?

  • A. Tăng tính mạch lạc, chặt chẽ, giúp lập luận logic và bài viết có sức thuyết phục hơn.
  • B. Làm cho bài văn trở nên khó hiểu.
  • C. Chỉ có tác dụng làm đẹp hình thức bài viết.
  • D. Không ảnh hưởng đến chất lượng bài viết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật để diễn tả sự trôi chảy của thời gian và cảm giác nuối tiếc?:
"Thoáng nghe hương sen trong đồng
Bỗng thấy hè đi rất nhanh
Mây trắng bay về cuối thôn
Lá vàng rơi đầy sân"
(Phỏng theo một bài thơ hiện đại)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng liên tiếp các động từ chỉ hành động trong câu sau: "Anh ấy *lao* ra khỏi nhà, *vồ* lấy chiếc xe, *phóng* đi như bay."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi trình bày cảm nhận về một tác phẩm văn học trước đám đông, yếu tố nào sau đây *không* phải là yếu tố quan trọng cần chú ý để bài nói đạt hiệu quả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:
"Cái nắng tháng năm như đổ lửa xuống đường. Những tán cây bàng xòe rộng cũng không đủ che đi cái oi ả. Chỉ có tiếng ve kêu là như xoa dịu chút ít cái không khí ngột ngạt ấy, báo hiệu một mùa hè nữa lại về."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phân tích vai trò của yếu tố 'không gian' trong việc xây dựng tâm trạng nhân vật trong truyện ngắn.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi viết bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, người viết cần tránh điều gì nhất để đảm bảo tính khách quan và thuyết phục?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Nhận xét nào sau đây thể hiện sự phân tích *sâu sắc* nhất về ý nghĩa của hình ảnh "con đường" trong thơ ca?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp nhất: "Qua tác phẩm, cho thấy cuộc sống khó khăn của người dân lao động."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và cho biết điểm nhìn trần thuật chủ yếu được sử dụng là gì?
"Hắn bước vào quán, đôi mắt đảo quanh tìm kiếm. *Tôi* ngồi ở góc khuất, cố gắng không để hắn nhận ra. Mỗi cử chỉ của hắn đều khiến *tôi* nín thở."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nhận xét nào sau đây *phù hợp nhất* khi phân tích một khổ thơ lục bát về chủ đề tình yêu quê hương?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi phân tích một bài thơ Đường luật, yếu tố nào sau đây cần được chú ý *đặc biệt* bên cạnh nội dung và cảm xúc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận khoảng 150 chữ để bày tỏ quan điểm về tác hại của rác thải nhựa. Câu nào sau đây *không phù hợp* làm câu mở đầu cho đoạn văn đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong truyện ngắn, chi tiết nghệ thuật có vai trò quan trọng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi trình bày một vấn đề phức tạp bằng lời nói, việc sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "mùa xuân" trong thơ ca hiện đại.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu in đậm: "Cái nóng như nung da nướng thịt. Gió thổi *như quạt lửa*. Cây cối *gục đầu* chịu trận."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong một bài nghị luận trình bày suy nghĩ về hiện tượng đời sống, để tăng sức thuyết phục, người viết cần ưu tiên sử dụng loại dẫn chứng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản về dung lượng và số lượng nhân vật giữa truyện ngắn và tiểu thuyết.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi nói về cấu trúc của một bài thơ Đường luật thất ngôn bát cú, nhận định nào sau đây *không đúng*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất vai trò của người kể chuyện ngôi thứ ba toàn tri?
"Anh ta bước vào phòng, vẻ mặt đầy lo lắng. *Anh ta không biết rằng, ở góc phòng kia, một đôi mắt đang dõi theo mọi cử động của mình.* Chị ngồi đó, im lặng, chờ đợi một điều gì đó."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi viết bài nghị luận xã hội về một vấn đề tiêu cực (ví dụ: bạo lực học đường), mục đích chính của người viết là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đọc câu thơ sau và cho biết đây là loại vần gì: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo" (Nguyễn Khuyến)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong một bài thuyết trình, việc sử dụng hình ảnh, biểu đồ, video minh họa có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc lựa chọn từ ngữ và đặt câu trong việc thể hiện phong cách riêng của nhà văn.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Nhận định nào sau đây thể hiện sự *vận dụng* kiến thức về biện pháp tu từ để phân tích một câu văn cụ thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích tâm trạng của nhân vật trong một đoạn truyện ngắn đòi hỏi người đọc phải làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi nhận xét về một bài thơ, câu nào sau đây thể hiện khả năng *đánh giá* (một cấp độ tư duy bậc cao)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:
"Buổi sáng hôm ấy, sương giăng mắc khắp lối đi. Không khí se lạnh, mang theo mùi ẩm mục của đất và lá khô. Ánh nắng mặt trời nhạt nhòa cố gắng xuyên qua màn sương dày đặc."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm, luận cứ theo một trình tự hợp lý (ví dụ: theo quan hệ nhân quả, theo mức độ quan trọng tăng dần, theo trình tự thời gian) có tác dụng gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi cảm xúc và hình ảnh người mẹ trong tâm trí nhân vật trữ tình?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Dựa vào đoạn trích một bài tùy bút hoặc kí về kỉ niệm, hãy phân tích vai trò của yếu tố tự sự trong việc làm nổi bật cảm xúc của tác giả.

  • A. Giúp bài viết trở nên khách quan, không thiên về cảm xúc cá nhân.
  • B. Làm tăng tính học thuật và khách quan cho bài viết.
  • C. Cung cấp bối cảnh, sự việc cụ thể để cảm xúc của tác giả có chỗ dựa, trở nên chân thực và sâu sắc hơn.
  • D. Chỉ mang tính chất phụ trợ, vai trò chính thuộc về miêu tả và biểu cảm.

Câu 3: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ trước đám đông, việc điều chỉnh ngôn ngữ từ văn viết sang văn nói có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Để bài trình bày nghe có vẻ phức tạp và uyên bác hơn.
  • B. Để bài trình bày tự nhiên, gần gũi, dễ hiểu và truyền cảm trực tiếp đến người nghe.
  • C. Để giảm bớt thời lượng trình bày.
  • D. Chỉ là yêu cầu hình thức, không ảnh hưởng nhiều đến nội dung và hiệu quả.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tình yêu thương mãnh liệt, dồn nén của người cha dành cho con.
  • B. Sự tức giận và thất vọng khi con không nhận ra mình.
  • C. Nỗi buồn về cuộc chia ly sắp tới.
  • D. Sự ngạc nhiên trước sự thay đổi của đứa con.

Câu 5: Luận điểm trong văn nghị luận đóng vai trò cốt lõi gì?

  • A. Là bằng chứng cụ thể để chứng minh cho ý kiến.
  • B. Là cách sắp xếp các ý và bằng chứng một cách logic.
  • C. Là ý kiến, quan điểm chính mà người viết/nói muốn trình bày và thuyết phục người đọc/nghe tin theo.
  • D. Là yếu tố tạo nên sự hấp dẫn về mặt cảm xúc cho bài viết.

Câu 6: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học, loại luận cứ nào sau đây có sức thuyết phục cao nhất?

  • A. Các sự kiện lịch sử liên quan đến tác giả.
  • B. Nhận định của các nhà phê bình văn học nổi tiếng (mà không phân tích cụ thể).
  • C. Các câu nói, danh ngôn về chủ đề của tác phẩm.
  • D. Các chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ, phân tích nhân vật, cốt truyện rút ra trực tiếp từ tác phẩm.

Câu 7: Phân tích cách lập luận trong đoạn trích

  • A. Kết hợp chặt chẽ giữa lý lẽ và cảm xúc, sử dụng điệp ngữ
  • B. Chủ yếu dựa vào việc liệt kê các số liệu thống kê về tình hình phân biệt chủng tộc.
  • C. Sử dụng nhiều câu chuyện cá nhân mang tính tự sự.
  • D. Tập trung vào việc phê phán trực diện và gay gắt những người gây ra bất công.

Câu 8: Xác định lỗi sai trong câu sau và chỉ ra cách sửa hợp lý nhất:

  • A. Lỗi lặp từ
  • B. Lỗi dùng quan hệ từ. Sửa: Bỏ từ
  • C. Lỗi thiếu chủ ngữ. Sửa: Thêm chủ ngữ vào vế
  • D. Lỗi dùng sai nghĩa của từ

Câu 9: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Truyện cổ tích/truyện dân gian
  • B. Truyện ngắn hiện đại
  • C. Văn nghị luận
  • D. Tùy bút/Kí

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của nhan đề

  • A. Chỉ đơn thuần kể về việc hai đứa trẻ chia đồ chơi.
  • B. Gợi sự chia ly đầy xót xa, không chỉ giữa con người mà còn lan sang cả thế giới đồ vật thân thuộc của trẻ thơ.
  • C. Nhấn mạnh sự ích kỷ, không muốn chia sẻ đồ chơi của hai anh em.
  • D. Ca ngợi tình yêu thương giữa hai anh em.

Câu 11: Trong văn nghị luận, yếu tố biểu cảm được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên hài hước.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ số liệu và sự kiện.
  • C. Giảm bớt tính nghiêm túc của vấn đề nghị luận.
  • D. Tăng sức lay động, thuyết phục người đọc bằng cách chạm đến cảm xúc của họ.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Điệp ngữ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh và nhân hóa
  • D. Nói quá

Câu 13: Phân tích vai trò của bối cảnh (không gian, thời gian) trong việc định hình tâm trạng và hành động của nhân vật trong một truyện ngắn đã học.

  • A. Tạo không khí, ảnh hưởng đến tâm trạng, chi phối hành động của nhân vật và góp phần làm nổi bật chủ đề tác phẩm.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về nơi chốn và thời điểm xảy ra câu chuyện.
  • C. Chủ yếu dùng để làm đẹp thêm cho lời văn.
  • D. Không có vai trò đáng kể, nhân vật và cốt truyện là quan trọng nhất.

Câu 14: Tìm từ dùng sai trong câu sau:

  • A. phát động
  • B. quyên góp
  • C. cao cả
  • D. ủng hộ

Câu 15: Đọc khổ thơ sau:

  • A. Niềm vui và hạnh phúc khi được yêu.
  • B. Nỗi đau khổ, dằn vặt và bi thương trong tình yêu tan vỡ.

Câu 16: Trong văn nghị luận xã hội, để làm rõ một vấn đề, người viết thường sử dụng loại bằng chứng (luận cứ) nào là hiệu quả nhất?

  • A. Các sự kiện, số liệu, ví dụ từ đời sống xã hội, thực tiễn.
  • B. Các câu chuyện cổ tích, truyền thuyết.
  • C. Các định nghĩa, khái niệm trong sách giáo khoa.
  • D. Ý kiến chủ quan, cảm tính của người viết.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Hành động hàng ngày của lão.
  • B. Ngoại hình và diễn biến tâm trạng phức tạp.
  • C. Mối quan hệ của lão với con chó Vàng.
  • D. Công việc và cuộc sống khó khăn của lão.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng yếu tố hoang đường, kì ảo trong một truyện dân gian đã học (ví dụ:

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó tin và phi thực tế.
  • B. Chỉ mang tính giải trí đơn thuần.
  • C. Nhấn mạnh sự bất lực của con người trước số phận.
  • D. Thể hiện ước mơ, khát vọng của nhân dân về công lý, cái thiện, và làm tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện.

Câu 19: Đọc câu thơ sau:

  • A. Hương vị đặc trưng của ẩm thực Việt Nam.
  • B. Sự giàu sang, phú quý.
  • C. Cuộc sống khó khăn, thiếu thốn nhưng tình nghĩa vợ chồng/bạn bè sắt son.
  • D. Sự cãi vã, bất hòa trong cuộc sống.

Câu 20: Khi viết một bài văn nghị luận văn học, phần nào trong cấu trúc bài viết có nhiệm vụ giới thiệu tác phẩm, tác giả và nêu vấn đề nghị luận?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Luận cứ

Câu 21: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cách xây dựng nhân vật giữa truyện dân gian (ví dụ: cổ tích, truyền thuyết) và truyện ngắn hiện đại.

  • A. Truyện dân gian nhân vật phức tạp, truyện ngắn hiện đại nhân vật đơn giản.
  • B. Truyện dân gian nhân vật có nội tâm sâu sắc, truyện ngắn hiện đại nhân vật chỉ có hành động bên ngoài.
  • C. Truyện dân gian nhân vật luôn hoàn hảo, truyện ngắn hiện đại nhân vật luôn có khuyết điểm.
  • D. Truyện dân gian nhân vật thường theo kiểu loại, truyện ngắn hiện đại nhân vật đa chiều, có đời sống nội tâm phức tạp.

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sự đói nghèo, thiếu thốn.
  • B. Sự no đủ, sung túc, sự ban ơn của thiên nhiên/trời.
  • C. Màu sắc của bầu trời khi có bão.
  • D. Cảnh đồng ruộng bị hạn hán.

Câu 23: Trong bài diễn văn

  • A. Làm cho bài diễn văn dài hơn.
  • B. Giúp người nghe dễ dàng ghi nhớ tên của bài diễn văn.
  • C. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh và khắc sâu khát vọng về một tương lai tốt đẹp vào tâm trí người nghe.
  • D. Thể hiện sự lưỡng lự, không chắc chắn của người nói.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tự sự kết hợp miêu tả.
  • B. Nghị luận.
  • C. Biểu cảm.
  • D. Thuyết minh.

Câu 25: Trong quá trình lập luận cho một vấn đề nghị luận, việc sắp xếp các luận cứ theo trình tự tăng tiến (ví dụ: từ gia đình đến nhà trường, xã hội) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng bỏ qua các luận cứ yếu.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách sắp xếp ngẫu nhiên.
  • D. Tạo sự logic, chặt chẽ, tăng dần mức độ quan trọng hoặc phạm vi ảnh hưởng, giúp tăng sức thuyết phục.

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Đề cao, gắn bó và yêu quý những gì thuộc về mình, quê hương, đất nước.
  • B. Thái độ chê bai, coi thường những điều không hoàn hảo.
  • C. Sự băn khoăn, lưỡng lự trong việc lựa chọn.
  • D. Thái độ khách quan, đánh giá dựa trên chất lượng thực tế.

Câu 27: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn hiện đại, chúng ta cần chú ý đến những khía cạnh nào để hiểu rõ tính cách và số phận của họ?

  • A. Chủ yếu là ngoại hình và xuất thân.
  • B. Hành động, lời nói, suy nghĩ, ngoại hình, nội tâm và mối quan hệ với các nhân vật khác.
  • C. Chỉ cần tập trung vào hành động và kết cục của nhân vật.
  • D. Chỉ cần xem xét nhận xét của người kể chuyện về nhân vật đó.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Điệp ngữ.
  • B. So sánh.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 29: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thái (ví dụ: "chắc chắn rằng", "có lẽ", "thiết nghĩ") có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên khách quan tuyệt đối.
  • B. Chỉ đơn thuần là cách làm cho câu văn dài hơn.
  • C. Thể hiện thái độ, mức độ tin cậy, hoặc sự đánh giá chủ quan của người viết, giúp lời văn linh hoạt và giàu sắc thái.
  • D. Làm giảm tính thuyết phục của bài viết.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự hiện đại, phát triển.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • C. Chỉ đơn thuần là nguồn sáng vào ban đêm.
  • D. Biểu tượng cho vẻ đẹp thanh bình, cổ kính, gợi nỗi nhớ quê hương, là nhân chứng của thời gian.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi cảm xúc và hình ảnh người mẹ trong tâm trí nhân vật trữ tình?
"Áo đỏ người đưa trước giậu phơi
Hình dáng mẹ tôi chửa xóa mờ
Nét cười đen nhánh sau tay áo
Trong ánh trưa hè "Nắng mới" reo."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Dựa vào đoạn trích một bài tùy bút hoặc kí về kỉ niệm, hãy phân tích vai trò của yếu tố tự sự trong việc làm nổi bật cảm xúc của tác giả.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ trước đám đông, việc điều chỉnh ngôn ngữ từ văn viết sang văn nói có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đọc đoạn văn sau: "Ông Sáu nhìn con, hai mắt long lanh, rồi bỗng vụt hai tay ôm chặt lấy nó, hôn tới tấp lên mái tóc, lên hai cái vai nhỏ nhắn của nó..." Đoạn văn này chủ yếu thể hiện điều gì về nhân vật ông Sáu trong truyện "Chiếc lược ngà"?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Luận điểm trong văn nghị luận đóng vai trò cốt lõi gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học, loại luận cứ nào sau đây có sức thuyết phục cao nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Phân tích cách lập luận trong đoạn trích "Tôi có một giấc mơ" của M. L. King để làm rõ tính hiệu quả của bài diễn văn.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Xác định lỗi sai trong câu sau và chỉ ra cách sửa hợp lý nhất: "Do hoàn cảnh khó khăn, nên Lan đã cố gắng vươn lên trong học tập."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: "Chuyện kể rằng, ngày xưa, ở một làng nọ..." Đoạn văn này thường là phần mở đầu của loại văn bản nào, dựa trên cách sử dụng ngôn ngữ và cấu trúc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Cuộc chia tay của những con búp bê" (Khánh Hoài). Nhan đề này gợi lên điều gì về nội dung và cảm xúc chủ đạo của tác phẩm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong văn nghị luận, yếu tố biểu cảm được sử dụng nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đọc đoạn văn sau: "Con đường làng ngoằn ngoèo như một dải lụa mềm vắt qua cánh đồng lúa xanh mướt đang thì con gái. Hai bên đường, hàng tre ngà nghiêng mình soi bóng xuống mặt ao trong vắt." Đoạn văn này sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân tích vai trò của bối cảnh (không gian, thời gian) trong việc định hình tâm trạng và hành động của nhân vật trong một truyện ngắn đã học.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tìm từ dùng sai trong câu sau: "Nhà trường đã phát động phong trào quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ với một sự hăng hái cao cả."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đọc khổ thơ sau:
"Mai sau dù có bao giờ
Đoạn tuyệt cay đắng duyên tơ phũ phàng
Chữ tình ngày lại thêm mang
Vì sầu cầm thú khôn toan một niềm."
Khổ thơ này chủ yếu thể hiện tâm trạng gì của nhân vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong văn nghị luận xã hội, để làm rõ một vấn đề, người viết thường sử dụng loại bằng chứng (luận cứ) nào là hiệu quả nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Đọc đoạn văn sau: "Lão Hạc nhìn xa xăm. Đôi mắt vàng hoe của lão ứa nước. Lão cố làm ra vui vẻ. Cái mặt co rúm lại những nếp nhăn xô vào nhau. Lão cười như mếu và đôi mắt ầng ậc nước, chảy ròng ròng." Đoạn văn này chủ yếu tập trung miêu tả điều gì ở nhân vật Lão Hạc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng yếu tố hoang đường, kì ảo trong một truyện dân gian đã học (ví dụ: "Thạch Sanh").

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đọc câu thơ sau: "Tay nâng chén muối đĩa gừng / Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau." Câu thơ này sử dụng biện pháp hoán dụ để nói về điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi viết một bài văn nghị luận văn học, phần nào trong cấu trúc bài viết có nhiệm vụ giới thiệu tác phẩm, tác giả và nêu vấn đề nghị luận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cách xây dựng nhân vật giữa truyện dân gian (ví dụ: cổ tích, truyền thuyết) và truyện ngắn hiện đại.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau:
"Đồng chiêm trắng nước ai ơi
Nhìn xa ngỡ bát cơm trời trắng phau"
Hình ảnh "bát cơm trời trắng phau" trong câu thơ gợi liên tưởng và ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong bài diễn văn "Tôi có một giấc mơ", việc M. L. King liên tục nhắc lại cụm từ "Tôi có một giấc mơ" có tác dụng chủ yếu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đọc đoạn văn sau: "Mùa nước nổi, cánh đồng như biến thành biển. Những vạt lúa còn sót lại chênh vênh trên mặt nước. Người dân quê tôi lại bắt đầu mùa 'săn' cá, 'săn' ong mật." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong quá trình lập luận cho một vấn đề nghị luận, việc sắp xếp các luận cứ theo trình tự tăng tiến (ví dụ: từ gia đình đến nhà trường, xã hội) có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:
"Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."
Câu tục ngữ được vận dụng trong đoạn thơ này thể hiện thái độ gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn hiện đại, chúng ta cần chú ý đến những khía cạnh nào để hiểu rõ tính cách và số phận của họ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Đọc đoạn văn sau: "Cái đói đeo đẳng. Cái rét cắt da cắt thịt. Làng quê xơ xác." Đoạn văn này sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh hiện thực khắc nghiệt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thái (ví dụ: 'chắc chắn rằng', 'có lẽ', 'thiết nghĩ') có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "ánh trăng" trong một bài thơ viết về đề tài thiên nhiên hoặc quê hương đã học.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố biểu cảm chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Cung cấp thông tin khách quan về vấn đề.
  • B. Tăng sức thuyết phục và lay động cảm xúc người đọc/nghe.
  • C. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Thay thế hoàn toàn lập luận logic.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính được thể hiện:

  • A. Sách cung cấp kiến thức.
  • B. Đọc sách giúp thấu hiểu cuộc sống.
  • C. Việc đọc sách có vai trò quan trọng trong việc mở rộng kiến thức và bồi dưỡng tâm hồn.
  • D. Sách giúp hình thành nhân cách.

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ lục bát, việc chú ý đến nhịp điệu và vần điệu chủ yếu giúp người đọc cảm nhận điều gì?

  • A. Ý nghĩa bề mặt của từ ngữ.
  • B. Tiểu sử của tác giả.
  • C. Bối cảnh lịch sử khi bài thơ ra đời.
  • D. Giai điệu, nhạc tính và cảm xúc tổng thể của bài thơ.

Câu 4: Trong truyện ngắn hiện đại, tình huống truyện đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Là hoàn cảnh đặc biệt bộc lộ tính cách nhân vật và chủ đề tác phẩm.
  • B. Chỉ đơn thuần là bối cảnh thời gian, không gian.
  • C. Giúp câu chuyện dài hơn.
  • D. Luôn tạo ra kết thúc có hậu.

Câu 5: Đọc đoạn trích sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự giằng xé trong tâm trạng nhân vật "tôi":

  • A. Con đường trước mắt mờ đi trong nước mắt.
  • B. Tiếng khóc của em như cứa vào tim gan.
  • C. Muốn chạy theo, muốn níu lấy tay em, nhưng đôi chân cứ dính chặt xuống đất.
  • D. Tôi đứng sững sờ.

Câu 6: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ trước đám đông, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để bài nói hấp dẫn?

  • A. Đọc thuộc lòng toàn bộ bài thơ.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ nói tự nhiên, biểu cảm và có sự tương tác với người nghe.
  • C. Trình bày thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
  • D. Chỉ nói về nội dung chính, bỏ qua cảm xúc cá nhân.

Câu 7: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học, việc sử dụng dẫn chứng từ chính tác phẩm (như trích dẫn câu thơ, đoạn văn, miêu tả hành động nhân vật) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho luận điểm có căn cứ khách quan, cụ thể và đáng tin cậy.
  • B. Chứng tỏ người viết đã đọc tác phẩm.
  • C. Làm bài viết dài hơn.
  • D. Thay thế cho việc phân tích, đánh giá.

Câu 8: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả trong một đoạn văn nghị luận về bảo vệ môi trường:

  • A. Làm cho bài viết rườm rà, thiếu tính logic.
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • C. Giúp làm rõ, cụ thể hóa vấn đề nghị luận, gợi cảm xúc và tăng sức thuyết phục.
  • D. Thay thế hoàn toàn cho lập luận bằng lí lẽ.

Câu 9: Câu nào sau đây mắc lỗi về cách dùng từ (sai nghĩa hoặc không phù hợp ngữ cảnh)?

  • A. Anh ấy là một người rất trung thực.
  • B. Chúng tôi đã bàn bạc kỹ lưỡng về vấn đề này và đi đến sự mâu thuẫn.
  • C. Cảnh vật ở đây thật hữu tình.
  • D. Cô ấy có giọng nói rất truyền cảm.

Câu 10: Xác định biện pháp tu từ nổi bật trong câu thơ:

  • A. Ẩn dụ (Mặt trời của mẹ)
  • B. So sánh (Mặt trời của mẹ như em)
  • C. Nhân hóa (Mặt trời nằm)
  • D. Hoán dụ (Lưng mẹ là mặt trời)

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "con búp bê" trong truyện ngắn

  • A. Chỉ là đồ chơi thông thường của trẻ em.
  • B. Thể hiện sự giàu có của gia đình.
  • C. Là nguyên nhân dẫn đến cuộc chia tay.
  • D. Biểu tượng cho tình anh em gắn bó, không thể chia cắt dù hoàn cảnh éo le.

Câu 12: Khi đánh giá một luận cứ trong văn nghị luận, điều quan trọng nhất cần xem xét là gì?

  • A. Luận cứ có dài hay không.
  • B. Luận cứ có sử dụng nhiều số liệu không.
  • C. Luận cứ có xác đáng (đúng sự thật, logic) và liên quan chặt chẽ đến luận điểm không.
  • D. Luận cứ có làm hài lòng tất cả mọi người không.

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả nỗi nhớ quê hương da diết?

  • A. So sánh (Quê hương là...)
  • B. Nhân hóa (Quê hương cho con trèo hái)
  • C. Điệp ngữ (Quê hương là)
  • D. Hoán dụ (Chùm khế ngọt là quê hương)

Câu 14: Trong truyện ngắn, điểm nhìn trần thuật (ngôi kể) ảnh hưởng như thế nào đến cách người đọc tiếp nhận câu chuyện?

  • A. Chỉ quyết định tốc độ đọc.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến sự hiểu biết của người đọc.
  • C. Chỉ làm thay đổi tên nhân vật.
  • D. Quyết định phạm vi hiểu biết, góc nhìn, thái độ và cảm xúc mà người đọc có được về sự việc và nhân vật.

Câu 15: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về tác hại của việc nghiện mạng xã hội. Luận cứ nào sau đây là kém hiệu quả nhất để hỗ trợ luận điểm "Nghiện mạng xã hội ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần"?

  • A. Dẫn chứng về các nghiên cứu khoa học chỉ ra mối liên hệ giữa sử dụng mạng xã hội quá mức và trầm cảm, lo âu.
  • B. Ví dụ về một người dành hàng giờ mỗi ngày trên mạng xã hội và cảm thấy cô đơn, căng thẳng.
  • C. Thống kê về số lượng người dùng mạng xã hội trên thế giới.
  • D. Phân tích cảm giác tự ti, so sánh bản thân với người khác khi chỉ thấy những mặt tốt đẹp được chia sẻ trên mạng xã hội.

Câu 16: Phân tích cấu trúc của bài thơ lục bát dựa trên số tiếng và cách gieo vần.

  • A. Câu 6 tiếng và câu 8 tiếng nối tiếp nhau; tiếng cuối câu 6 vần với tiếng thứ 6 câu 8; tiếng cuối câu 8 vần với tiếng cuối câu 6 tiếp theo (hoặc tiếng thứ 6 câu 8 nếu là câu cuối cùng của bài/đoạn).
  • B. Tất cả các câu đều 7 tiếng và không có vần.
  • C. Các câu có số tiếng không cố định và chỉ gieo vần chân.
  • D. Chỉ có câu 8 tiếng và gieo vần lưng.

Câu 17: Khi viết bài văn trình bày cảm xúc về một tác phẩm văn học, người viết cần chú ý điều gì để bài viết có chiều sâu?

  • A. Chỉ kể lại nội dung câu chuyện/bài thơ.
  • B. Chỉ đưa ra những lời khen chung chung.
  • C. Tập trung phân tích các biện pháp nghệ thuật mà không gắn với cảm xúc.
  • D. Kết hợp diễn tả cảm xúc cá nhân với việc phân tích những chi tiết nghệ thuật cụ thể đã gợi ra cảm xúc đó.

Câu 18: Trong văn nghị luận, lập luận là gì và vai trò của nó?

  • A. Là việc đưa ra các định nghĩa.
  • B. Là cách sắp xếp, kết nối các luận cứ để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • C. Là việc sử dụng từ ngữ hoa mỹ.
  • D. Là việc kể một câu chuyện liên quan.

Câu 19: Phân biệt giữa truyện ngắn và tiểu thuyết hiện đại về mặt đặc điểm nhân vật.

  • A. Nhân vật truyện ngắn đơn giản, tiểu thuyết phức tạp.
  • B. Nhân vật truyện ngắn thường được khắc họa toàn diện cuộc đời, tiểu thuyết chỉ một lát cắt.
  • C. Nhân vật truyện ngắn thường được khắc họa qua một vài nét, một lát cắt cuộc đời hoặc một tình huống, trong khi tiểu thuyết khắc họa nhân vật đa diện, phức tạp trong một quá trình phát triển dài.
  • D. Nhân vật truyện ngắn luôn là người tốt, nhân vật tiểu thuyết luôn là người xấu.

Câu 20: Đọc câu sau và xác định lỗi sai:

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Sai vần.
  • C. Thừa vị ngữ.
  • D. Dùng sai biện pháp tu từ.

Câu 21: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài văn nghị luận về vai trò của tình bạn trong cuộc sống. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất cho bài viết?

  • A. Tình bạn rất quan trọng.
  • B. Tình bạn chân chính là chỗ dựa tinh thần vững chắc, giúp con người vượt qua khó khăn và hoàn thiện bản thân.
  • C. Nhiều người có bạn tốt.
  • D. Tình bạn khác với tình yêu.

Câu 22: Trong bài thơ "Nắng mới" (Lưu Trọng Lư), hình ảnh "áo đỏ" và "nét cười đen nhánh sau tay áo" góp phần thể hiện điều gì về người mẹ?

  • A. Sự giàu sang, phú quý.
  • B. Nỗi buồn, sự vất vả.
  • C. Vẻ đẹp giản dị, gần gũi, thân thương gắn liền với kí ức tuổi thơ.
  • D. Sự xa cách, lạnh lùng.

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng "tôi") trong một truyện ngắn.

  • A. Giúp người đọc biết hết mọi suy nghĩ của tất cả nhân vật.
  • B. Tạo khoảng cách giữa người kể và câu chuyện.
  • C. Làm cho câu chuyện khách quan tuyệt đối.
  • D. Tạo cảm giác chân thực, gần gũi, cho phép người đọc trực tiếp thâm nhập vào thế giới nội tâm của nhân vật xưng "tôi".

Câu 24: Để bài nói trình bày cảm xúc về một bài thơ đạt hiệu quả cao, ngoài nội dung, người nói cần chú ý đến những yếu tố nào của giao tiếp phi ngôn ngữ?

  • A. Ánh mắt, cử chỉ, giọng điệu, tốc độ nói.
  • B. Trang phục lộng lẫy.
  • C. Sử dụng nhiều thuật ngữ văn học phức tạp.
  • D. Đứng im một chỗ từ đầu đến cuối.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đã sử dụng phương pháp lập luận nào chủ yếu:

  • A. So sánh.
  • B. Phản bác.
  • C. Giải thích và chứng minh.
  • D. Bình luận.

Câu 26: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn, việc xem xét mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

  • A. Nghề nghiệp của nhân vật.
  • B. Tính cách, nội tâm, vị trí xã hội và sự phát triển của nhân vật.
  • C. Màu sắc yêu thích của nhân vật.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác của tác giả.

Câu 27: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ?

  • A. Mặt biển cười vang.
  • B. Anh ấy khỏe như voi.
  • C. Lá vàng rơi đầy sân.
  • D. Áo chàm đưa buổi phân ly / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.

Câu 28: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học?

  • A. Đối tượng nghị luận (vấn đề xã hội vs. vấn đề văn học) và loại dẫn chứng chủ yếu (từ đời sống vs. từ tác phẩm văn học).
  • B. Độ dài của bài viết.
  • C. Việc sử dụng từ ngữ (một bên dùng từ khó, một bên dùng từ dễ).
  • D. Tính biểu cảm (một bên có, một bên không).

Câu 29: Khi rà soát lỗi trong bài viết của mình, việc kiểm tra tính liên kết giữa các câu và các đoạn nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Đảm bảo bài viết mạch lạc, logic, ý tứ được triển khai thông suốt.
  • C. Chỉ để bài viết trông đẹp mắt hơn.
  • D. Để sử dụng nhiều từ nối.

Câu 30: Phân tích tác dụng của việc đặt nhan đề

  • A. Cho thấy tác giả chỉ đang kể về một giấc mơ lúc ngủ.
  • B. Làm cho bài diễn thuyết trở nên viển vông.
  • C. Gợi mở về khát vọng, ước mơ về một tương lai tốt đẹp, bình đẳng, tạo ấn tượng mạnh mẽ và truyền cảm hứng cho người nghe.
  • D. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa thực tế và mong muốn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Trong văn bản nghị luận, yếu tố biểu cảm chủ yếu nhằm mục đích gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính được thể hiện: "Việc đọc sách không chỉ mở rộng kiến thức mà còn bồi dưỡng tâm hồn con người. Khi đắm mình vào thế giới của những trang sách, chúng ta được trải nghiệm nhiều cung bậc cảm xúc, thấu hiểu hơn về cuộc sống và con người. Chính những câu chuyện, những suy ngẫm sâu sắc trong sách giúp ta hình thành nhân cách và có cái nhìn tích cực hơn."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Khi phân tích một bài thơ lục bát, việc chú ý đến nhịp điệu và vần điệu chủ yếu giúp người đọc cảm nhận điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Trong truyện ngắn hiện đại, tình huống truyện đóng vai trò quan trọng như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Đọc đoạn trích sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự giằng xé trong tâm trạng nhân vật 'tôi': "Tôi đứng sững sờ. Con đường trước mắt mờ đi trong nước mắt. Tôi muốn chạy theo, muốn níu lấy tay em, nhưng đôi chân cứ dính chặt xuống đất. Tiếng khóc của em như cứa vào tim gan." (Phỏng theo một truyện ngắn)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ trước đám đông, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để bài nói hấp dẫn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học, việc sử dụng dẫn chứng từ chính tác phẩm (như trích dẫn câu thơ, đoạn văn, miêu tả hành động nhân vật) có tác dụng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả trong một đoạn văn nghị luận về bảo vệ môi trường:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu nào sau đây mắc lỗi về cách dùng từ (sai nghĩa hoặc không phù hợp ngữ cảnh)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Xác định biện pháp tu từ nổi bật trong câu thơ: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng." (Nguyễn Khoa Điềm)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'con búp bê' trong truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê" (Khánh Hoài).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Khi đánh giá một luận cứ trong văn nghị luận, điều quan trọng nhất cần xem xét là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Đọc đoạn thơ sau và cho biết tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả nỗi nhớ quê hương da diết? "Quê hương là chùm khế ngọt / Cho con trèo hái mỗi ngày / Quê hương là đường đi học / Con về rợp bướm vàng bay." (Đỗ Trung Quân)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Trong truyện ngắn, điểm nhìn trần thuật (ngôi kể) ảnh hưởng như thế nào đến cách người đọc tiếp nhận câu chuyện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về tác hại của việc nghiện mạng xã hội. Luận cứ nào sau đây là kém hiệu quả nhất để hỗ trợ luận điểm 'Nghiện mạng xã hội ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Phân tích cấu trúc của bài thơ lục bát dựa trên số tiếng và cách gieo vần.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Khi viết bài văn trình bày cảm xúc về một tác phẩm văn học, người viết cần chú ý điều gì để bài viết có chiều sâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Trong văn nghị luận, lập luận là gì và vai trò của nó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Phân biệt giữa truyện ngắn và tiểu thuyết hiện đại về mặt đặc điểm nhân vật.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Đọc câu sau và xác định lỗi sai: "Qua tác phẩm, cho thấy hình ảnh người phụ nữ Việt Nam chịu thương, chịu khó."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài văn nghị luận về vai trò của tình bạn trong cuộc sống. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất cho bài viết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Trong bài thơ 'Nắng mới' (Lưu Trọng Lư), hình ảnh 'áo đỏ' và 'nét cười đen nhánh sau tay áo' góp phần thể hiện điều gì về người mẹ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng 'tôi') trong một truyện ngắn.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Để bài nói trình bày cảm xúc về một bài thơ đạt hiệu quả cao, ngoài nội dung, người nói cần chú ý đến những yếu tố nào của giao tiếp phi ngôn ngữ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đã sử dụng phương pháp lập luận nào chủ yếu: "Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Nó là nguyên nhân chính gây ra ung thư phổi, các bệnh về tim mạch và hô hấp. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới, hàng triệu người chết mỗi năm vì các bệnh liên quan đến thuốc lá. Do đó, việc từ bỏ thuốc lá là cần thiết để bảo vệ sức khỏe bản thân và cộng đồng."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn, việc xem xét mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Khi rà soát lỗi trong bài viết của mình, việc kiểm tra tính liên kết giữa các câu và các đoạn nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Phân tích tác dụng của việc đặt nhan đề "Tôi có một giấc mơ" (I Have a Dream) cho bài diễn thuyết nổi tiếng của Martin Luther King Jr.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn nghị luận, yếu tố biểu cảm (tình cảm, cảm xúc của người viết) có vai trò chủ yếu nào sau đây?

  • A. Cung cấp thông tin khách quan, chính xác về vấn đề.
  • B. Làm cho lập luận trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
  • C. Tăng sức thuyết phục, lay động tình cảm người đọc, giúp họ đồng cảm với quan điểm của người viết.
  • D. Thay thế hoàn toàn lý lẽ và dẫn chứng trong bài viết.

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn văn nghị luận sau:

  • A. Dùng để chất vấn người đọc về hành động sai trái của họ.
  • B. Nhấn mạnh, khơi gợi suy nghĩ và tình cảm, tạo sự đồng cảm, khẳng định quan điểm của người viết một cách mạnh mẽ.
  • C. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp các câu hỏi được đặt ra.
  • D. Làm cho đoạn văn trở nên dài hơn mà không có mục đích rõ ràng.

Câu 3: Khi trình bày miệng bài viết cảm xúc về một bài thơ lục bát, việc điều chỉnh ngôn ngữ từ văn viết sang văn nói là cần thiết vì mục đích chính nào?

  • A. Giúp bài trình bày tự nhiên, gần gũi, dễ nghe và dễ tiếp nhận hơn đối với người nghe.
  • B. Thể hiện trình độ sử dụng nhiều loại ngôn ngữ của người nói.
  • C. Làm cho bài trình bày trở nên trang trọng và uyên bác hơn.
  • D. Giúp rút ngắn đáng kể thời gian trình bày.

Câu 4: Giả sử bạn đang chuẩn bị trình bày cảm xúc về bài thơ "Sang thu" của Hữu Thỉnh trước lớp. Để bài nói hấp dẫn, bên cạnh nội dung chuẩn bị, bạn cần chú ý nhất đến yếu tố nào trong giao tiếp nói?

  • A. Sử dụng thật nhiều thuật ngữ văn học phức tạp.
  • B. Đọc nguyên si bài viết đã chuẩn bị mà không nhìn người nghe.
  • C. Trình bày thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
  • D. Ngữ điệu, cử chỉ, ánh mắt, tương tác với người nghe để truyền tải cảm xúc và thu hút sự chú ý.

Câu 5: Đọc câu sau và xác định lỗi sai về từ ngữ (nếu có):

  • A. Lỗi lặp từ.
  • B. Lỗi dùng sai nghĩa của từ ("bồi dưỡng").
  • C. Lỗi thiếu thành phần câu.
  • D. Câu hoàn toàn không có lỗi.

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sắp xếp các vế câu theo trình tự tăng tiến trong câu:

  • A. Nhấn mạnh sự đối lập giữa các môi trường.
  • B. Liệt kê đơn thuần các đối tượng quan tâm.
  • C. Thể hiện mức độ quan tâm ngày càng mở rộng và bao quát, nhấn mạnh tầm quan trọng của vấn đề.
  • D. Gây khó hiểu cho người đọc về phạm vi quan tâm.

Câu 7: Trong một truyện ngắn, chi tiết

  • A. Biểu tượng cho sự sống mãnh liệt.
  • B. Biểu tượng cho sự khởi đầu mới.
  • C. Biểu tượng cho niềm vui, hạnh phúc.
  • D. Biểu tượng cho sự bất thường, dấu hiệu của sự tàn lụi, kết thúc không đúng thời điểm.

Câu 8: Điểm nhìn ngôi thứ nhất trong truyện ngắn (

  • A. Tạo cảm giác chân thực, khách quan, người kể chuyện giấu mình.
  • B. Giúp người đọc thâm nhập sâu vào thế giới nội tâm, suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật
  • C. Cho phép người kể chuyện biết hết mọi chuyện, ở khắp mọi nơi.
  • D. Hạn chế hoàn toàn khả năng bộc lộ cảm xúc của nhân vật.

Câu 9: Phân tích vai trò của yếu tố không gian (bối cảnh thiên nhiên, xã hội) trong việc khắc họa tính cách hoặc số phận nhân vật trong truyện ngắn.

  • A. Chỉ là phông nền tĩnh, không ảnh hưởng đến nhân vật.
  • B. Luôn là yếu tố quyết định hoàn toàn tính cách nhân vật.
  • C. Có thể là môi trường sống tác động đến nhân vật, là biểu tượng cho tâm trạng hoặc hoàn cảnh của nhân vật, hoặc làm nổi bật hành động của nhân vật.
  • D. Chỉ có vai trò cung cấp thông tin địa lý.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật:

  • A. So sánh, nhân hóa.
  • B. Ẩn dụ, hoán dụ.
  • C. Điệp ngữ, liệt kê.
  • D. Nói quá, nói giảm nói tránh.

Câu 11: Phân tích tác dụng của biện pháp nhân hóa trong câu thơ

  • A. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu.
  • B. Miêu tả chính xác hoạt động vật lý của sóng và đêm.
  • C. Giúp người đọc hình dung rõ hơn hình ảnh cánh cửa.
  • D. Làm cho cảnh vật (sóng, đêm) trở nên sống động, gần gũi như con người, gợi cảm giác màn đêm buông xuống nhanh chóng, dứt khoát.

Câu 12: Bài thơ thất ngôn tứ tuyệt thường có cấu trúc như thế nào?

  • A. Không quy định số câu, số chữ.
  • B. Bốn câu, mỗi câu bảy chữ.
  • C. Tám câu, mỗi câu sáu hoặc tám chữ.
  • D. Bốn câu, mỗi câu năm chữ.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính của tác giả:

  • A. Khẳng định tầm quan trọng và lợi ích của việc đọc sách.
  • B. Kêu gọi mọi người đọc nhiều loại sách khác nhau.
  • C. Phân tích các loại sách nên đọc.
  • D. So sánh việc đọc sách với các hoạt động giải trí khác.

Câu 14: Trong đoạn văn ở Câu 13, câu nào chứa luận cứ để chứng minh cho luận điểm?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D. Cả ba câu trên đều là luận cứ.

Câu 15: Khi thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, kỹ năng quan trọng nhất để đạt hiệu quả là gì?

  • A. Luôn giữ vững ý kiến của mình và không lắng nghe người khác.
  • B. Lắng nghe tích cực ý kiến của người khác, trình bày quan điểm của mình một cách rõ ràng, có lý lẽ và tôn trọng sự khác biệt.
  • C. Tìm mọi cách để chứng minh người khác sai.
  • D. Nói thật to và ngắt lời người khác.

Câu 16: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm thường thấy ở nhân vật trong truyện ngắn hiện đại?

  • A. Nhân vật được lý tưởng hóa hoàn toàn, chỉ có những phẩm chất tốt đẹp tuyệt đối.
  • B. Nhân vật có sự phức tạp trong nội tâm, có cả ưu điểm và nhược điểm.
  • C. Nhân vật thường được khắc họa qua một lát cắt cuộc đời hoặc một sự kiện nổi bật.
  • D. Số phận và tâm lý nhân vật được quan tâm khai thác sâu sắc.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của chi tiết

  • A. Chỉ là đồ chơi bình thường của trẻ con.
  • B. Tượng trưng cho sự giàu có của gia đình.
  • C. Là biểu tượng cho tình anh em sâu nặng, không thể chia cắt của Thành và Thủy.
  • D. Biểu tượng cho sự ích kỷ, chỉ muốn giữ đồ chơi cho riêng mình.

Câu 18: Trong đoạn trích

  • A. Làm cho bài diễn văn trở nên đơn điệu, nhàm chán.
  • B. Nhấn mạnh sự tức giận và tuyệt vọng của tác giả.
  • C. Cho thấy tác giả đang mơ màng, không nói về thực tế.
  • D. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh và khắc sâu vào tâm trí người nghe về khát vọng mãnh liệt về bình đẳng, tự do và công lý.

Câu 19: Trật tự từ trong câu

  • A. Không có gì khác nhau.
  • B. Câu thứ nhất nhấn mạnh tính hấp dẫn của lời nói trước, sau đó mới đến hiệu quả thuyết phục; câu thứ hai nhấn mạnh hiệu quả thuyết phục trước, sau đó bổ sung thêm tính hấp dẫn.
  • C. Câu thứ nhất mang sắc thái tiêu cực, câu thứ hai mang sắc thái tích cực.
  • D. Câu thứ hai bị sai ngữ pháp.

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và xác định cách gieo vần chủ yếu:

  • A. Vần chân (veo - teo, tí - vèo).
  • B. Vần lưng.
  • C. Vần liền.
  • D. Không gieo vần.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Miêu tả sự đông đúc, nhộn nhịp của cảnh vật.
  • B. Thể hiện sự giàu có, sung túc của người câu cá.
  • C. Gợi sự nhỏ bé, lẻ loi của con người giữa không gian thu rộng lớn, vắng lặng, thể hiện sự tĩnh tại, uẩn khúc trong tâm trạng nhà thơ.
  • D. Chỉ là một chi tiết tả thực, không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 22: Khi viết bài văn nghị luận phân tích một vấn đề, việc đưa ra dẫn chứng từ thực tế đời sống có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài viết dài thêm.
  • B. Không có vai trò gì, chỉ cần lý lẽ là đủ.
  • C. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu.
  • D. Làm cho lý lẽ trở nên cụ thể, sinh động, tăng tính thuyết phục và sức nặng cho lập luận.

Câu 23: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 24: Phân tích sự khác nhau cơ bản giữa biện pháp so sánh và ẩn dụ.

  • A. So sánh dựa trên sự tương đồng, ẩn dụ dựa trên sự đối lập.
  • B. So sánh có từ so sánh, ẩn dụ không có từ so sánh; nhưng so sánh gọi tên cả hai đối tượng (gốc và thay thế), ẩn dụ chỉ gọi tên đối tượng thay thế.
  • C. So sánh có từ so sánh (như, là, tựa...), gọi tên cả hai đối tượng (gốc và so sánh); ẩn dụ không có từ so sánh, chỉ gọi tên đối tượng thay thế dựa trên nét tương đồng với đối tượng gốc đã bị ẩn đi.
  • D. Cả hai đều giống nhau, chỉ khác tên gọi.

Câu 25: Trong truyện ngắn

  • A. Miêu tả chính xác vẻ đẹp thực tế của chiếc thuyền.
  • B. Thể hiện cái nhìn lãng mạn, có phần xa rời thực tế của người nghệ sĩ Phùng về cuộc sống.
  • C. Dự báo một điều tốt lành sắp xảy ra.
  • D. Nhấn mạnh sự nghèo khổ, tồi tàn của chiếc thuyền.

Câu 26: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh

  • A. Sự đối lập giữa cái nhìn nghệ thuật lãng mạn về cuộc sống và hiện thực cuộc sống nghiệt ngã, phũ phàng, thể hiện cái nhìn đa chiều, phức tạp của tác giả về hiện thực.
  • B. Sự đối lập giữa giàu và nghèo.
  • C. Sự đối lập giữa thiên nhiên và con người.
  • D. Chỉ là sự sắp xếp ngẫu nhiên của các chi tiết.

Câu 27: Đọc câu sau và xác định lỗi ngữ pháp:

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Thiếu vị ngữ.
  • C. Sai trật tự từ.
  • D. Câu hoàn toàn đúng ngữ pháp.

Câu 28: Khi viết đoạn văn nghị luận về tác hại của ô nhiễm môi trường, việc sử dụng số liệu thống kê (ví dụ:

  • A. Làm cho đoạn văn khó nhớ.
  • B. Chứng tỏ người viết có kiến thức rộng.
  • C. Làm cho dẫn chứng cụ thể, khách quan, tăng tính xác thực và sức thuyết phục cho lập luận.
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Không chỉ là ánh nắng buổi sớm, mà còn là tín hiệu gợi về kỉ niệm đẹp đẽ, ấm áp về người mẹ đã khuất.
  • B. Chỉ đơn thuần là hiện tượng thời tiết.
  • C. Biểu tượng cho sự lạnh lẽo, cô đơn.
  • D. Gợi nhắc về một tương lai tươi sáng.

Câu 30: Trong một bài văn nghị luận, nếu luận điểm không rõ ràng hoặc không có luận cứ xác đáng, bài văn sẽ gặp phải hạn chế lớn nhất nào?

  • A. Bài văn sẽ quá ngắn.
  • B. Thiếu tính thuyết phục, người đọc khó hiểu hoặc không đồng tình với quan điểm của người viết.
  • C. Bài văn sẽ quá dài.
  • D. Ngôn ngữ sẽ không phong phú.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong văn nghị luận, yếu tố biểu cảm (tình cảm, cảm xúc của người viết) có vai trò chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn văn nghị luận sau: "Lẽ nào chúng ta có thể thờ ơ trước những số phận bất hạnh? Lẽ nào chúng ta chỉ biết nghĩ cho riêng mình mà quên đi trách nhiệm với cộng đồng?"

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi trình bày miệng bài viết cảm xúc về một bài thơ lục bát, việc điều chỉnh ngôn ngữ từ văn viết sang văn nói là cần thiết vì mục đích chính nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Giả sử bạn đang chuẩn bị trình bày cảm xúc về bài thơ 'Sang thu' của Hữu Thỉnh trước lớp. Để bài nói hấp dẫn, bên cạnh nội dung chuẩn bị, bạn cần chú ý nhất đến yếu tố nào trong giao tiếp nói?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đọc câu sau và xác định lỗi sai về từ ngữ (nếu có): "Nhờ sự bồi dưỡng của thầy cô, em đã có những tiến bộ vượt bậc về mặt nhận thức và tư duy."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sắp xếp các vế câu theo trình tự tăng tiến trong câu: "Từ gia đình, nhà trường đến xã hội, ai cũng quan tâm đến sự phát triển của thế hệ trẻ."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong một truyện ngắn, chi tiết "một chiếc lá vàng rơi giữa ngày hè chói chang" có thể có ý nghĩa biểu tượng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Điểm nhìn ngôi thứ nhất trong truyện ngắn ("tôi" kể chuyện) thường mang lại hiệu quả nghệ thuật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phân tích vai trò của yếu tố không gian (bối cảnh thiên nhiên, xã hội) trong việc khắc họa tính cách hoặc số phận nhân vật trong truyện ngắn.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then đêm sập cửa."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân tích tác dụng của biện pháp nhân hóa trong câu thơ "Sóng đã cài then đêm sập cửa."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Bài thơ thất ngôn tứ tuyệt thường có cấu trúc như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính của tác giả: "Việc đọc sách không chỉ mở mang kiến thức mà còn bồi dưỡng tâm hồn. Một người đọc nhiều sách sẽ có vốn sống phong phú, khả năng đồng cảm sâu sắc và tư duy phản biện tốt hơn. Do đó, hãy biến việc đọc sách trở thành thói quen hàng ngày."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong đoạn văn ở Câu 13, câu nào chứa luận cứ để chứng minh cho luận điểm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, kỹ năng quan trọng nhất để đạt hiệu quả là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm thường thấy ở nhân vật trong truyện ngắn hiện đại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "con búp bê Vệ Sĩ" và "con búp bê Em Nhỏ" trong truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê" của Khánh Hoài.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong đoạn trích "Tôi có một giấc mơ" của M. L. King, Jr., việc tác giả liên tục lặp lại cụm từ "Tôi có một giấc mơ" (I have a dream) có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trật tự từ trong câu "Anh ấy nói rất hay, rất thuyết phục." và câu "Anh ấy nói rất thuyết phục, rất hay." có gì khác nhau về sắc thái ý nghĩa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và xác định cách gieo vần chủ yếu: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo / Sóng biếc theo làn hơi gợn tí / Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "chiếc thuyền câu bé tẻo teo" trong bài thơ "Thu điếu" (Nguyễn Khuyến).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi viết bài văn nghị luận phân tích một vấn đề, việc đưa ra dẫn chứng từ thực tế đời sống có vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích sự khác nhau cơ bản giữa biện pháp so sánh và ẩn dụ.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa" (Nguyễn Minh Châu), chi tiết "chiếc thuyền ngoài xa đẹp như một bức tranh mực tàu của danh họa thời cổ" mang ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh "chiếc thuyền ngoài xa" và cảnh bạo hành trên bãi biển trong "Chiếc thuyền ngoài xa" và ý nghĩa của sự đối lập này.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đọc câu sau và xác định lỗi ngữ pháp: "Với những cố gắng không ngừng, anh ấy đã đạt được thành công như ngày hôm nay."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi viết đoạn văn nghị luận về tác hại của ô nhiễm môi trường, việc sử dụng số liệu thống kê (ví dụ: "mỗi năm có X người chết vì các bệnh liên quan đến ô nhiễm không khí") nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "nắng mới" trong bài thơ "Nắng mới" của Lưu Trọng Lư.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong một bài văn nghị luận, nếu luận điểm không rõ ràng hoặc không có luận cứ xác đáng, bài văn sẽ gặp phải hạn chế lớn nhất nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích vai trò của yếu tố biểu cảm trong một đoạn văn nghị luận về tác hại của biến đổi khí hậu. Tác dụng nào sau đây không phải là vai trò chính của yếu tố biểu cảm trong trường hợp này?

  • A. Tăng sức thuyết phục, lay động cảm xúc người đọc về sự cấp bách của vấn đề.
  • B. Thể hiện thái độ, tình cảm của người viết trước vấn đề được nghị luận.
  • C. Giúp người đọc đồng cảm, chia sẻ với quan điểm, cảm xúc của người viết.
  • D. Cung cấp thông tin khách quan, số liệu chính xác để chứng minh luận điểm.

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Nhân hóa

Câu 3: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn hiện đại, việc chú trọng vào "suy nghĩ, tâm trạng" của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Ngoại hình và xuất thân của nhân vật.
  • B. Động cơ hành động và sự phát triển nội tâm của nhân vật.
  • C. Mối quan hệ của nhân vật với bối cảnh xã hội.
  • D. Vai trò của nhân vật trong việc thúc đẩy cốt truyện.

Câu 4: Trong bài diễn thuyết

  • A. Lời hứa về quyền bình đẳng nhưng chưa được thực hiện đầy đủ cho người da màu.
  • B. Sự thiếu hụt về tài chính của cộng đồng người Mỹ gốc Phi.
  • C. Việc chính phủ không chi trả đầy đủ lương cho công nhân.
  • D. Sự thất bại của hệ thống ngân hàng ở Mỹ.

Câu 5: Giả sử bạn đang chuẩn bị bài nói trình bày cảm xúc về bài thơ

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành văn học.
  • B. Giữ nguyên cấu trúc câu phức tạp như trong bài viết.
  • C. Đảm bảo mọi thông tin đều là trích dẫn trực tiếp từ bài thơ.
  • D. Sử dụng từ ngữ gần gũi, giọng điệu tự nhiên, có thể thêm thắt các yếu tố phi ngôn ngữ (cử chỉ, ánh mắt).

Câu 6: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Sai ngữ pháp
  • B. Lỗi lặp từ/thừa từ
  • C. Sai nghĩa của từ
  • D. Thiếu thành phần câu

Câu 7: Trong một bài nghị luận, nếu luận điểm là

  • A. Dẫn chứng về những tấm gương thanh niên thành công nhờ dám ước mơ và hành động.
  • B. Phân tích vai trò của mục tiêu sống đối với sự phát triển cá nhân.
  • C. Lý giải vì sao ước mơ giúp con người vượt qua khó khăn, thử thách.
  • D. Nêu bật thực trạng thiếu việc làm của sinh viên mới ra trường.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Không gian làng quê bình dị, thân thuộc và nỗi nhớ về những điều xưa cũ.
  • B. Sự giàu có, sung túc của cuộc sống hiện tại.
  • C. Cảm giác cô đơn, lạc lõng giữa cuộc đời.
  • D. Sự hối hả, tấp nập của cuộc sống đô thị.

Câu 9: Phân tích đoạn trích sau và xác định ý nghĩa của hành động

  • A. Thể hiện sự ích kỷ, không muốn nhường nhịn của hai đứa trẻ.
  • B. Cho thấy sự ngây thơ, chưa hiểu chuyện của Thành và Thủy.
  • C. Biểu tượng cho sự chia cắt, tan vỡ của gia đình, đồng thời là ước muốn được ở bên nhau của hai anh em.
  • D. Chỉ là một chi tiết nhỏ, không mang nhiều ý nghĩa sâu sắc.

Câu 10: Để bài nói trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát được hấp dẫn và thuyết phục, người nói cần chú ý điều gì về giọng điệu và cách diễn đạt?

  • A. Giọng điệu chân thành, truyền cảm, nhấn nhá vào những từ ngữ, hình ảnh gợi cảm xúc mạnh.
  • B. Đọc nhanh, dứt khoát để tiết kiệm thời gian.
  • C. Sử dụng nhiều từ Hán Việt để bài nói thêm trang trọng.
  • D. Trình bày theo một khuôn mẫu cố định, không thay đổi.

Câu 11: Trong văn nghị luận,

  • A. Ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn trình bày.
  • B. Cách tổ chức, sắp xếp các luận điểm, luận cứ, dẫn chứng theo một trình tự logic để làm sáng tỏ vấn đề.
  • C. Các bằng chứng cụ thể (số liệu, sự kiện, ví dụ) được đưa ra để chứng minh.
  • D. Lời mở đầu hoặc kết thúc của bài văn.

Câu 12: Phân tích cấu trúc của một bài thơ lục bát. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thể thơ lục bát truyền thống?

  • A. Gồm cặp câu lục (6 tiếng) và câu bát (8 tiếng).
  • B. Tiếng cuối câu lục vần với tiếng thứ sáu câu bát.
  • C. Tiếng cuối câu bát vần với tiếng cuối câu lục tiếp theo.
  • D. Số tiếng trong mỗi câu và cách gieo vần có thể thay đổi tùy ý người viết.

Câu 13: Khi viết văn nghị luận văn học, việc sử dụng dẫn chứng từ các tác phẩm văn học khác có cùng chủ đề hoặc phong cách có tác dụng gì?

  • A. Làm phong phú thêm lập luận, thể hiện sự am hiểu và tạo tính liên kết giữa các tác phẩm.
  • B. Giúp bài viết ngắn gọn hơn.
  • C. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Thay thế hoàn toàn việc phân tích tác phẩm chính.

Câu 14: Trong truyện ngắn

  • A. Người kể chuyện toàn tri (ngôi thứ ba).
  • B. Người kể chuyện xưng
  • C. Kết hợp nhiều điểm nhìn.
  • D. Điểm nhìn bên ngoài, chỉ quan sát hành động.

Câu 15: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điểm nhìn ngôi thứ nhất trong truyện ngắn

  • A. Tạo ra cái nhìn khách quan, toàn diện về sự việc.
  • B. Giúp người đọc nắm bắt được suy nghĩ của tất cả các nhân vật.
  • C. Tăng tính chân thực, trực tiếp, giúp người đọc đồng cảm sâu sắc với tâm trạng và suy nghĩ của nhân vật
  • D. Hạn chế thông tin, làm câu chuyện trở nên bí ẩn.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về từ ngữ (nếu có):

  • A. Thừa từ
  • B. Sai chính tả từ
  • C. Dùng sai nghĩa từ
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 17: Khi nghe người khác trình bày cảm xúc về một bài thơ, bạn nên có thái độ như thế nào để thể hiện sự tôn trọng và tương tác tích cực?

  • A. Ngắt lời để bày tỏ ý kiến cá nhân ngay lập tức.
  • B. Chỉ chú ý đến lỗi sai trong bài nói của họ.
  • C. Giữ im lặng hoàn toàn và không có phản hồi nào.
  • D. Lắng nghe chăm chú, thể hiện sự đồng cảm (nếu có), đặt câu hỏi hoặc đưa ra nhận xét mang tính xây dựng sau khi họ kết thúc.

Câu 18: Luận điểm trong văn nghị luận có vai trò gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là tiêu đề của bài văn.
  • B. Là các bằng chứng cụ thể để chứng minh.
  • C. Là ý kiến, quan điểm chính, là linh hồn của bài văn, chi phối toàn bộ nội dung và lập luận.
  • D. Là phần tóm tắt lại nội dung đã trình bày.

Câu 19: Đoạn thơ:

  • A. Thể hiện sự tính toán, cân đong đo đếm trong tình cảm.
  • B. Diễn tả mức độ, sắc thái tăng tiến của nỗi nhớ, nỗi mong, nhấn mạnh sự da diết, mãnh liệt của tình cảm.
  • C. Chỉ đơn thuần liệt kê số lượng người và cảm xúc.
  • D. Tạo ra sự hài hước, dí dỏm cho bài thơ.

Câu 20: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính thuyết phục của bài viết?

  • A. Độ dài của bài văn.
  • B. Việc sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp.
  • C. Lối hành văn giàu cảm xúc, bay bổng.
  • D. Sự chặt chẽ trong lập luận, tính xác đáng của luận cứ và sự sắc bén của luận điểm.

Câu 21: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):

  • A. Sai ngữ pháp (thiếu chủ ngữ).
  • B. Lỗi lặp từ
  • C. Thừa từ
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 22: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của chi tiết

  • A. Sự giàu có của gia đình trước khi chia ly.
  • B. Sự vô tri, không cảm xúc của đồ vật.
  • C. Ước mơ được đi du lịch của hai anh em.
  • D. Tình anh em gắn bó, không thể tách rời của Thành và Thủy.

Câu 24: Trong bài diễn thuyết

  • A. Tượng trưng cho những khó khăn, thử thách, nỗi buồn mà cộng đồng người da màu phải đối mặt.
  • B. Mô tả địa hình nơi ông diễn thuyết.
  • C. Chỉ những trở ngại về kinh tế.
  • D. Ám chỉ sự chia rẽ giữa các tầng lớp xã hội.

Câu 25: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ, việc kết hợp ngôn ngữ hình thể (ánh mắt, nụ cười, cử chỉ tay) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài nói trở nên dài dòng hơn.
  • B. Tăng tính biểu cảm, giúp người nghe cảm nhận rõ hơn cảm xúc và sự chân thành của người nói.
  • C. Gây xao nhãng cho người nghe.
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể.

Câu 26: Phân tích mối quan hệ nhân quả trong đoạn trích

  • A. Việc Thủy học giỏi và được chuyển trường.
  • B. Việc Thành không nghe lời bố mẹ.
  • C. Sự tan vỡ của gia đình, bố mẹ ly hôn.
  • D. Hai anh em cãi nhau vì đồ chơi.

Câu 27: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Sai trật tự từ.
  • C. Lỗi dùng sai nghĩa của từ.
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cụm từ

  • A. Nhấn mạnh, khắc sâu khát vọng, ước mơ về một xã hội công bằng, bình đẳng cho người da màu, tạo nhịp điệu và sức gợi cảm cho bài diễn thuyết.
  • B. Thể hiện sự băn khoăn, do dự của người nói.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách mở đầu các đoạn khác nhau.
  • D. Giúp người nghe dễ dàng ghi nhớ cấu trúc bài nói.

Câu 29: Khi phân tích một bài thơ lục bát, ngoài vần và nhịp, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện cảm xúc và ý nghĩa của bài thơ?

  • A. Số lượng khổ thơ.
  • B. Tên của tác giả.
  • C. Hệ thống hình ảnh, từ ngữ và biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Độ dài của các câu thơ.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu in đậm:

  • A. Đặt vấn đề, chuyển ý, gợi mở nội dung sẽ triển khai tiếp theo.
  • B. Nêu kết luận cho đoạn văn.
  • C. Đưa ra dẫn chứng minh họa.
  • D. Thể hiện cảm xúc bất ngờ của người viết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phân tích vai trò của yếu tố biểu cảm trong một đoạn văn nghị luận về tác hại của biến đổi khí hậu. Tác dụng nào sau đây *không* phải là vai trò chính của yếu tố biểu cảm trong trường hợp này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật:
"Ao nhà ai rào tre xanh ngắt
Có một người đang đợi, đợi ai?"

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn hiện đại, việc chú trọng vào 'suy nghĩ, tâm trạng' của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong bài diễn thuyết "Tôi có một giấc mơ", Mác-tin Lu-thơ Kinh đã sử dụng hình ảnh "tấm séc khống" (bad check) để nói về điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Giả sử bạn đang chuẩn bị bài nói trình bày cảm xúc về bài thơ "Nắng mới" của Lưu Trọng Lư trước lớp. Việc điều chỉnh ngôn ngữ từ văn viết sang văn nói cần lưu ý điều gì nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Nhờ có sự nỗ lực cố gắng không ngừng nghỉ, Nam đã đạt được kết quả cao trong kì thi."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong một bài nghị luận, nếu luận điểm là "Tuổi trẻ cần có ước mơ và hoài bão", luận cứ nào sau đây *ít* phù hợp nhất để hỗ trợ cho luận điểm này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hình ảnh "giậu thưa" trong bài thơ "Nắng mới" (Lưu Trọng Lư) gợi lên không gian và cảm xúc gì cho độc giả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phân tích đoạn trích sau và xác định ý nghĩa của hành động "chia đôi con búp bê" của hai anh em Thành và Thủy trong "Cuộc chia tay của những con búp bê".

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Để bài nói trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát được hấp dẫn và thuyết phục, người nói cần chú ý điều gì về giọng điệu và cách diễn đạt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong văn nghị luận, "lập luận" được hiểu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phân tích cấu trúc của một bài thơ lục bát. Đặc điểm nào sau đây *không* đúng với thể thơ lục bát truyền thống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi viết văn nghị luận văn học, việc sử dụng dẫn chứng từ các tác phẩm văn học khác có cùng chủ đề hoặc phong cách có tác dụng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê", điểm nhìn chủ yếu được sử dụng là điểm nhìn nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điểm nhìn ngôi thứ nhất trong truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê".

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về từ ngữ (nếu có): "Với bản tính kiên cường và sự kiên nhẫn, anh ấy đã vượt qua mọi chướng ngại vật khó khăn để đạt được thành công."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi nghe người khác trình bày cảm xúc về một bài thơ, bạn nên có thái độ như thế nào để thể hiện sự tôn trọng và tương tác tích cực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Luận điểm trong văn nghị luận có vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đoạn thơ:
"Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người."
(Nguyễn Bính - "Tương Tư")
Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình qua việc sử dụng số từ trong đoạn thơ trên.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính thuyết phục của bài viết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có): "Ông ấy là một người giàu có, nhưng ông ấy sống rất giản dị và tiết kiệm tiền bạc."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu? "Những đám mây trắng bồng bềnh trôi trên nền trời xanh thẳm như những cánh buồm trắng trên đại dương."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "hai con búp bê" trong truyện "Cuộc chia tay của những con búp bê". Chúng tượng trưng cho điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong bài diễn thuyết "Tôi có một giấc mơ", Mác-tin Lu-thơ Kinh đã nhắc đến "ngọn núi tuyệt vọng" và "thung lũng tuyệt vọng". Hình ảnh này có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ, việc kết hợp ngôn ngữ hình thể (ánh mắt, nụ cười, cử chỉ tay) có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích mối quan hệ nhân quả trong đoạn trích "Cuộc chia tay của những con búp bê". Sự kiện nào là *nguyên nhân chính* dẫn đến cuộc chia tay của hai anh em Thành và Thủy?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có): "Mặc dù trời mưa to, nhưng các em học sinh vẫn đến trường đầy đủ và đúng giờ."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cụm từ "Tôi có một giấc mơ" trong bài diễn thuyết cùng tên của Mác-tin Lu-thơ Kinh.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi phân tích một bài thơ lục bát, ngoài vần và nhịp, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện cảm xúc và ý nghĩa của bài thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu in đậm: "Nghị lực là yếu tố quan trọng dẫn đến thành công. **Vậy làm thế nào để rèn luyện nghị lực?** Trước hết, chúng ta cần đặt ra mục tiêu rõ ràng..."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc bộc lộ cảm xúc của người viết:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ và cảm thán
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các yếu tố biểu cảm (như từ ngữ gợi cảm xúc, câu cảm thán, hình ảnh giàu sức gợi) có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tăng sức thuyết phục bằng cách lay động tình cảm người đọc/nghe, khiến họ đồng cảm với quan điểm của người viết.
  • B. Giúp văn bản trở nên dài hơn và đầy đủ thông tin hơn.
  • C. Chứng minh tính khách quan và khoa học của vấn đề nghị luận.
  • D. Làm cho cấu trúc lập luận chặt chẽ và logic hơn.

Câu 3: Phân tích vai trò của luận điểm trong một bài văn nghị luận.

  • A. Là bằng chứng cụ thể để minh họa cho ý kiến.
  • B. Là lời giải thích chi tiết cho các bằng chứng.
  • C. Là kết luận cuối cùng được rút ra từ các bằng chứng.
  • D. Là ý kiến, quan điểm chính mà người viết/nói muốn khẳng định hoặc phủ định, là linh hồn của bài nghị luận.

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ lục bát, việc nhận xét về cách gieo vần và nhịp điệu có ý nghĩa gì đối với việc cảm thụ ý nghĩa và cảm xúc của bài thơ?

  • A. Chỉ đơn thuần là xác định luật thơ mà không ảnh hưởng đến nội dung.
  • B. Giúp người đọc cảm nhận được nhạc điệu, sự uyển chuyển hoặc biến tấu, từ đó hiểu sâu hơn về tâm trạng, không khí hoặc ý đồ nghệ thuật của tác giả.
  • C. Chứng tỏ người đọc nắm vững kiến thức về thể loại thơ lục bát.
  • D. Chỉ có tác dụng trong việc ngâm thơ chứ không có ý nghĩa trong việc phân tích.

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau (trong một bài lục bát) và xác định biện pháp tu từ nổi bật:

  • A. Hoán dụ (bóng vàng chỉ ánh nắng chiều)
  • B. Ẩn dụ (cành khô vắt vẻo ẩn dụ cho sự mệt mỏi)
  • C. So sánh (cây đa đứng như người)
  • D. Nhân hóa (cây đa đứng)

Câu 6: Khi trình bày miệng cảm xúc về một bài thơ lục bát trước lớp, điều chỉnh nào sau đây là quan trọng nhất để bài nói hấp dẫn và hiệu quả hơn so với bài viết?

  • A. Đọc thuộc lòng toàn bộ bài thơ.
  • B. Sử dụng nhiều thuật ngữ văn học phức tạp.
  • C. Điều chỉnh ngôn ngữ (từ câu văn dài, phức tạp sang câu ngắn, rõ ràng hơn), sử dụng ngữ điệu, ánh mắt, cử chỉ phù hợp để truyền tải cảm xúc.
  • D. Chỉ tập trung vào việc tóm tắt nội dung bài thơ.

Câu 7: Phân tích tình huống truyện trong tác phẩm

  • A. Tình huống là việc hai anh em Thành và Thủy phải chia đồ chơi.
  • B. Tình huống là việc Thủy phải chuyển trường.
  • C. Tình huống là việc cha mẹ Thành và Thủy ly hôn.
  • D. Tình huống trung tâm là cuộc chia ly của hai anh em Thành và Thủy do cha mẹ ly hôn, qua đó bộc lộ sâu sắc nỗi đau, sự non nớt của trẻ thơ trước bi kịch gia đình và tố cáo sự tàn nhẫn của chiến tranh (ám chỉ sự tan vỡ gia đình là hậu quả của những mâu thuẫn, xung đột).

Câu 8: Trong truyện ngắn, người kể chuyện ngôi thứ nhất (xưng

  • A. Giúp câu chuyện trở nên khách quan và đáng tin cậy hơn.
  • B. Cho phép người đọc tiếp cận trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc, trải nghiệm và điểm nhìn chủ quan của nhân vật
  • C. Giúp bao quát được mọi sự việc diễn ra ở nhiều không gian, thời gian khác nhau.
  • D. Làm cho cốt truyện trở nên phức tạp và khó đoán hơn.

Câu 9: Đọc câu văn sau và xác định lỗi sai (nếu có) về từ ngữ:

  • A. Lỗi dùng sai từ
  • B. Lỗi dùng sai từ
  • C. Lỗi dùng sai từ
  • D. Câu văn không có lỗi sai.

Câu 10: Dựa vào kiến thức về văn bản nghị luận, hãy đánh giá tính chặt chẽ trong lập luận của câu sau:

  • A. Lập luận rất chặt chẽ, luận cứ làm rõ luận điểm.
  • B. Lập luận chưa chặt chẽ, luận cứ được đưa ra nhưng chưa làm rõ mối quan hệ nhân quả hoặc giải thích vì sao việc xả rác bừa bãi lại là lý do "vì thế" chúng ta cần bảo vệ môi trường một cách đầy đủ.
  • C. Câu chỉ có luận điểm mà không có luận cứ.
  • D. Câu chỉ có luận cứ mà không có luận điểm.

Câu 11: Khi phân tích tính cách nhân vật trong truyện ngắn hiện đại, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ cần xem xét hành động và lời nói của nhân vật.
  • B. Chỉ cần đọc lời nhận xét của người kể chuyện về nhân vật.
  • C. Chỉ cần tập trung vào ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • D. Xem xét lời nói, hành động, suy nghĩ, nội tâm, ngoại hình, các mối quan hệ với nhân vật khác và lời kể/nhận xét của người kể chuyện.

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo của tác giả:

  • A. Vui vẻ, phấn chấn trước cảnh sắc thiên nhiên.
  • B. Ngạc nhiên trước sự thay đổi của thời tiết.
  • C. Buồn bã, nhớ thương mẹ và quê hương trước khung cảnh chiều tà.
  • D. Bình yên, thư thái khi ngắm cảnh chiều.

Câu 13: Trong bài diễn thuyết

  • A. Nhấn mạnh khát vọng, ước mơ về một tương lai bình đẳng, tự do; tạo nhịp điệu, âm hưởng mạnh mẽ, truyền cảm hứng cho người nghe.
  • B. Thể hiện sự lưỡng lự, không chắc chắn của người nói về giấc mơ của mình.
  • C. Giúp người nghe dễ dàng ghi nhớ nội dung chính của bài nói.
  • D. Làm cho bài nói trở nên dài dòng và thiếu tập trung.

Câu 14: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận văn học phân tích một tác phẩm thơ, phần Thân bài cần triển khai những nội dung cốt lõi nào?

  • A. Chỉ cần giới thiệu tác giả và tác phẩm.
  • B. Chỉ cần tóm tắt nội dung bài thơ.
  • C. Chỉ cần nêu cảm nhận chung về bài thơ.
  • D. Phân tích các khía cạnh nghệ thuật (từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, vần, nhịp, cấu tứ...) và nội dung (chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa) của bài thơ để làm sáng tỏ luận điểm.

Câu 15: Đọc câu sau và xác định lỗi về cấu trúc câu:

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Thiếu vị ngữ.
  • C. Câu sai hoàn toàn về ngữ pháp.
  • D. Câu không có lỗi về cấu trúc (Mệnh đề phụ "Với sự giúp đỡ của bạn bè" bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu "tôi đã hoàn thành bài tập khó này rất nhanh chóng").

Câu 16: Phân biệt giữa luận điểm và luận cứ trong văn bản nghị luận.

  • A. Luận điểm là ý kiến chính cần chứng minh, luận cứ là lý lẽ và bằng chứng dùng để chứng minh luận điểm.
  • B. Luận điểm là bằng chứng, luận cứ là ý kiến.
  • C. Luận điểm là cách lập luận, luận cứ là kết luận.
  • D. Luận điểm và luận cứ là hai cách gọi khác nhau của cùng một khái niệm.

Câu 17: Khi nhận xét về cách xây dựng nhân vật trong truyện ngắn, yếu tố nào thể hiện rõ nhất sự phát triển tâm lý hoặc sự thay đổi trong tính cách của nhân vật theo diễn biến câu chuyện?

  • A. Ngoại hình nhân vật.
  • B. Tên gọi của nhân vật.
  • C. Suy nghĩ, nội tâm và hành động của nhân vật trước các tình huống khác nhau.
  • D. Số lượng lần xuất hiện của nhân vật trong truyện.

Câu 18: Đọc câu sau và xác định lỗi sai về logic hoặc cách dùng từ (nếu có):

  • A. Lỗi dùng sai từ
  • B. Lỗi dùng sai từ
  • C. Câu sai về ngữ pháp.
  • D. Câu không có lỗi sai (Quan hệ tương phản "mặc dù... nhưng" thể hiện sự vượt khó, logic).

Câu 19: Để bài văn nghị luận văn học về một tác phẩm thơ có sức thuyết phục, người viết cần làm gì với các luận cứ (lý lẽ và dẫn chứng)?

  • A. Chỉ cần liệt kê thật nhiều dẫn chứng từ bài thơ.
  • B. Sắp xếp luận cứ theo một trình tự hợp lý, phân tích, lý giải mối liên hệ giữa luận cứ và luận điểm, đảm bảo luận cứ hỗ trợ đắc lực cho việc làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Chỉ cần đưa ra các lý lẽ chung chung về thơ.
  • D. Sử dụng các dẫn chứng không liên quan đến bài thơ nhưng nổi tiếng.

Câu 20: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ bằng lời nói, yếu tố nào sau đây giúp người nghe dễ dàng theo dõi và hiểu được mạch cảm xúc của người nói?

  • A. Sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp, liên kết câu, đoạn rõ ràng và duy trì một bố cục trình bày mạch lạc (mở đầu, triển khai, kết thúc).
  • B. Nói thật nhanh để kịp thời gian.
  • C. Tránh nhìn vào người nghe.
  • D. Đọc lại nguyên văn bài viết đã chuẩn bị.

Câu 21: Đọc đoạn trích sau và xác định nội dung chính được đề cập (trong bối cảnh của bài diễn thuyết

  • A. Nêu bật thành tựu đã đạt được trong cuộc đấu tranh vì quyền bình đẳng.
  • B. Kêu gọi sự tha thứ và lãng quên quá khứ đau buồn.
  • C. Tố cáo thực trạng bất công, bạo lực và kỳ thị mà người da đen vẫn phải gánh chịu.
  • D. Mô tả vẻ đẹp của các khu dân cư mới dành cho người da đen.

Câu 22: Dựa vào tác phẩm

  • A. Cảnh báo về một ngày nắng nóng sắp tới.
  • B. Gợi lại ký ức sâu sắc về người mẹ và những buổi chiều xưa cũ.
  • C. Biểu tượng cho sự khởi đầu mới, niềm vui và hy vọng.
  • D. Thể hiện sự cô đơn, lạc lõng của nhân vật giữa hiện tại.

Câu 23: Trong truyện ngắn

  • A. Thể hiện tình yêu thương sâu sắc, sự gắn bó không muốn chia lìa và nỗi đau tột cùng của hai anh em trước bi kịch gia đình.
  • B. Cho thấy sự ích kỷ, không muốn chia sẻ đồ chơi của Thủy.
  • C. Phản ánh sự vô tâm của người lớn đối với cảm xúc của trẻ con.
  • D. Đây chỉ là một chi tiết ngẫu nhiên không có nhiều ý nghĩa.

Câu 24: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội, để thể hiện quan điểm một cách hiệu quả và thuyết phục, người nói cần chú ý điều gì nhất?

  • A. Chỉ cần nói thật to và rõ ràng.
  • B. Tránh đưa ra bất kỳ bằng chứng nào để ý kiến mang tính cá nhân.
  • C. Chỉ tập trung vào việc phê phán các quan điểm trái ngược.
  • D. Trình bày rõ ràng quan điểm của mình, đưa ra lý lẽ và bằng chứng thuyết phục, lắng nghe và phản hồi một cách tôn trọng các ý kiến khác biệt.

Câu 25: Đọc câu sau và xác định kiểu câu (theo mục đích nói):

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu nghi vấn
  • C. Câu cảm thán
  • D. Câu cầu khiến

Câu 26: Trong bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm và luận cứ theo một trình tự logic (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả, từ mặt tích cực đến tiêu cực...) nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp người đọc/nghe dễ dàng theo dõi, nắm bắt và bị thuyết phục bởi lập luận của người viết/nói.
  • B. Làm cho bài văn trở nên dài hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần là yêu cầu về hình thức.
  • D. Gây khó khăn cho người đọc trong việc tìm ra ý chính.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự nghèo khó, thiếu thốn của gia đình.
  • B. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, vươn lên của thiên nhiên.
  • C. Chỉ là một chi tiết tả thực cảnh nông thôn.
  • D. Gắn liền với hình ảnh và hoạt động quen thuộc của người mẹ ngày xưa (phơi áo trên giậu), là một phần không thể thiếu trong ký ức về mẹ và tuổi thơ.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về cách dùng từ hoặc diễn đạt:

  • A. Lỗi dùng sai từ
  • B. Lỗi lặp ý hoặc dùng từ thừa (
  • C. Lỗi dùng sai từ
  • D. Đoạn văn không có lỗi sai.

Câu 29: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm truyện ngắn, việc so sánh nhân vật đó với các nhân vật khác trong cùng tác phẩm (nếu có) hoặc với nhân vật trong tác phẩm khác có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp làm nổi bật những nét riêng biệt, độc đáo trong tính cách, số phận của nhân vật đang phân tích, đồng thời thấy được ý đồ nghệ thuật của tác giả.
  • B. Làm cho bài phân tích trở nên dài dòng và lan man.
  • C. Chỉ có tác dụng khi các nhân vật có điểm chung rõ rệt.
  • D. Không có ý nghĩa nhiều trong việc phân tích nhân vật cụ thể.

Câu 30: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học?

  • A. Văn nghị luận xã hội sử dụng lý lẽ, văn nghị luận văn học chỉ sử dụng dẫn chứng.
  • B. Văn nghị luận xã hội không có bố cục, văn nghị luận văn học có bố cục 3 phần.
  • C. Đối tượng nghị luận của văn nghị luận xã hội là các vấn đề đời sống xã hội, còn đối tượng của văn nghị luận văn học là các vấn đề liên quan đến tác phẩm văn học.
  • D. Văn nghị luận xã hội không cần dẫn chứng, văn nghị luận văn học cần rất nhiều dẫn chứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc bộc lộ cảm xúc của người viết:
"Ơi Tổ quốc, ta yêu người như yêu chính sinh mệnh mình! Mỗi tấc đất nơi đây thấm đẫm mồ hôi và máu xương của bao thế hệ cha ông. Ta muốn ôm trọn người vào lòng, hít hà mùi hương của lúa, của đất, của biển mặn mòi..."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các yếu tố biểu cảm (như từ ngữ gợi cảm xúc, câu cảm thán, hình ảnh giàu sức gợi) có tác dụng chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phân tích vai trò của luận điểm trong một bài văn nghị luận.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ lục bát, việc nhận xét về cách gieo vần và nhịp điệu có ý nghĩa gì đối với việc cảm thụ ý nghĩa và cảm xúc của bài thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau (trong một bài lục bát) và xác định biện pháp tu từ nổi bật:
"Cây đa cũ đứng đầu làng
Cành khô vắt vẻo bóng vàng chiều hôm"

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi trình bày miệng cảm xúc về một bài thơ lục bát trước lớp, điều chỉnh nào sau đây là quan trọng nhất để bài nói hấp dẫn và hiệu quả hơn so với bài viết?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tích tình huống truyện trong tác phẩm "Cuộc chia tay của những con búp bê" (Khánh Hoài) và cho biết ý nghĩa của nó.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong truyện ngắn, người kể chuyện ngôi thứ nhất (xưng "tôi") thường mang lại ưu điểm gì cho việc thể hiện nội dung và cảm xúc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đọc câu văn sau và xác định lỗi sai (nếu có) về từ ngữ:
"Nhờ sự nỗ lực không ngừng nghỉ, cuối cùng anh ấy đã dành được thành công rực rỡ."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Dựa vào kiến thức về văn bản nghị luận, hãy đánh giá tính chặt chẽ trong lập luận của câu sau:
"Vì thế, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường. Bằng chứng là việc xả rác bừa bãi đang gây ô nhiễm nghiêm trọng."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi phân tích tính cách nhân vật trong truyện ngắn hiện đại, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo của tác giả:
"Nắng mới đi đâu về
Mà sao chiều vàng thế
Nhớ mẹ già thương quê
Lòng rượi buồn dâu bể"

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong bài diễn thuyết "Tôi có một giấc mơ" của Mác-tin Lu-thơ Kinh, việc lặp đi lặp lại cụm từ "Tôi có một giấc mơ" (I have a dream) có tác dụng nghệ thuật gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận văn học phân tích một tác phẩm thơ, phần Thân bài cần triển khai những nội dung cốt lõi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đọc câu sau và xác định lỗi về cấu trúc câu:
"Với sự giúp đỡ của bạn bè, tôi đã hoàn thành bài tập khó này rất nhanh chóng."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân biệt giữa luận điểm và luận cứ trong văn bản nghị luận.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi nhận xét về cách xây dựng nhân vật trong truyện ngắn, yếu tố nào thể hiện rõ nhất sự phát triển tâm lý hoặc sự thay đổi trong tính cách của nhân vật theo diễn biến câu chuyện?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đọc câu sau và xác định lỗi sai về logic hoặc cách dùng từ (nếu có):
"Mặc dù nhà nghèo nhưng em ấy vẫn luôn đạt kết quả học tập tốt."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Để bài văn nghị luận văn học về một tác phẩm thơ có sức thuyết phục, người viết cần làm gì với các luận cứ (lý lẽ và dẫn chứng)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ bằng lời nói, yếu tố nào sau đây giúp người nghe dễ dàng theo dõi và hiểu được mạch cảm xúc của người nói?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đọc đoạn trích sau và xác định nội dung chính được đề cập (trong bối cảnh của bài diễn thuyết "Tôi có một giấc mơ"):
"Chúng ta không thể hài lòng chừng nào những người da đen vẫn còn là nạn nhân của sự tàn bạo không thể tả xiết của cảnh sát. Chúng ta không thể hài lòng chừng nào sự di chuyển của chúng ta từ khu ổ chuột nhỏ hơn đến khu ổ chuột lớn hơn vẫn còn là điều tất yếu."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Dựa vào tác phẩm "Nắng mới" (Lưu Trọng Lư), hình ảnh "nắng mới" trong bài thơ gợi lên điều gì trong tâm trí nhân vật trữ tình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê", chi tiết hai con búp bê Em Nhỏ và Vệ Sĩ được chia đôi đã khắc họa điều gì về tình cảm anh em Thành và Thủy?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội, để thể hiện quan điểm một cách hiệu quả và thuyết phục, người nói cần chú ý điều gì nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đọc câu sau và xác định kiểu câu (theo mục đích nói):
"Ôi, quê hương! Nơi trái tim ta luôn hướng về!"

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm và luận cứ theo một trình tự logic (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả, từ mặt tích cực đến tiêu cực...) nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "giậu mồng tơi" trong bài thơ "Nắng mới" (Lưu Trọng Lư).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về cách dùng từ hoặc diễn đạt:
"Vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng, yêu cầu chúng ta cần có những biện pháp khắc phục triệt để."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm truyện ngắn, việc so sánh nhân vật đó với các nhân vật khác trong cùng tác phẩm (nếu có) hoặc với nhân vật trong tác phẩm khác có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn nghị luận, yếu tố biểu cảm có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn và phong phú về từ ngữ.
  • B. Tăng sức thuyết phục, tạo sự đồng cảm và lay động tình cảm người đọc/nghe.
  • C. Giúp người viết thể hiện kiến thức sâu rộng về vấn đề.
  • D. Làm cho bố cục bài nghị luận trở nên chặt chẽ hơn.

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ lục bát, việc nhận xét về cách sử dụng các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ) thuộc khía cạnh nào của việc phân tích?

  • A. Nội dung tư tưởng của bài thơ.
  • B. Cấu trúc và bố cục của bài thơ.
  • C. Nghệ thuật và hình thức biểu đạt của bài thơ.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi về từ ngữ (nếu có):

  • A. Lỗi dùng từ không phù hợp với văn phong (khẩu ngữ "rất chi là").
  • B. Lỗi lặp từ ("nhất vô nhị").
  • C. Lỗi dùng sai nghĩa của từ ("độc nhất vô nhị").
  • D. Không có lỗi về từ ngữ.

Câu 4: Trong một bài thuyết trình về tác phẩm văn học, để thu hút sự chú ý của người nghe, bạn nên ưu tiên điều chỉnh yếu tố nào trong lời nói của mình?

  • A. Sử dụng thật nhiều thuật ngữ chuyên ngành để thể hiện kiến thức.
  • B. Giữ giọng đều đều và nói nhanh để kịp thời gian.
  • C. Chỉ đọc nguyên si những gì đã viết trong bài luận.
  • D. Thay đổi ngữ điệu, tốc độ nói, kết hợp ngôn ngữ cơ thể và giao tiếp bằng mắt.

Câu 5: Phân tích vai trò của điểm nhìn trần thuật trong việc xây dựng tâm trạng nhân vật trong truyện ngắn hiện đại. Chọn đáp án chính xác nhất.

  • A. Điểm nhìn ngôi thứ nhất (xưng "tôi") giúp bộc lộ trực tiếp và sâu sắc diễn biến nội tâm, cảm xúc của nhân vật.
  • B. Điểm nhìn ngôi thứ ba toàn tri giúp người đọc chỉ biết được hành động bên ngoài của nhân vật.
  • C. Điểm nhìn cố định ở một nhân vật phụ giúp tạo khoảng cách và sự khách quan tuyệt đối với nhân vật chính.
  • D. Điểm nhìn không ảnh hưởng đến việc thể hiện tâm trạng nhân vật.

Câu 6: Khi xây dựng luận điểm cho bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, luận điểm cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

  • A. Phải là một câu hỏi mở để gợi suy nghĩ.
  • B. Phải là một sự thật hiển nhiên không cần bàn cãi.
  • C. Phải thể hiện rõ ràng, dứt khoát quan điểm, thái độ của người viết về vấn đề.
  • D. Chỉ cần nêu ra một hiện tượng mà không cần đánh giá.

Câu 7: Cho câu văn: "Do đó, chúng ta cần phải nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường, từ đó góp phần xây dựng một xã hội xanh, sạch, đẹp và phát triển bền vững." Câu này mắc lỗi gì về cấu trúc câu?

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Thiếu vị ngữ.
  • C. Sai quan hệ từ.
  • D. Câu ghép có cấu trúc phức tạp, dài dòng, khó hiểu.

Câu 8: Trong đoạn trích "Tôi có một giấc mơ" của Martin Luther King Jr., việc tác giả lặp đi lặp lại cụm từ "Tôi có một giấc mơ" có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho bài diễn văn dài hơn.
  • B. Nhấn mạnh khát vọng mãnh liệt về bình đẳng, tự do và tương lai tươi sáng, tạo nhịp điệu hùng hồn cho bài diễn văn.
  • C. Cho thấy tác giả chỉ có một ý tưởng duy nhất.
  • D. Thể hiện sự phân vân, do dự của tác giả.

Câu 9: Khi sử dụng dẫn chứng trong văn nghị luận văn học, dẫn chứng phải đảm bảo yêu cầu nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Phải chính xác, tiêu biểu, phù hợp với luận điểm và được phân tích làm rõ.
  • B. Càng nhiều dẫn chứng càng tốt, không cần phân tích.
  • C. Chỉ cần nêu tên tác phẩm và tác giả.
  • D. Dẫn chứng phải là ý kiến cá nhân của người viết.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào gợi cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình:

  • A. Nắng mới reo ngoài nội.
  • B. Lá tre lay động khẽ.
  • C. Dáng mẹ năm nao áo đỏ.
  • D. Giậu phơi.

Câu 11: Trong truyện ngắn hiện đại, cốt truyện thường có đặc điểm gì khác so với truyện truyền thống?

  • A. Luôn có nhiều sự kiện ly kỳ, hấp dẫn.
  • B. Thường tập trung vào diễn biến tâm trạng, khám phá chiều sâu nội tâm nhân vật thay vì chỉ kể lại chuỗi sự kiện.
  • C. Luôn kết thúc có hậu.
  • D. Không có mâu thuẫn hay xung đột.

Câu 12: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ trước đám đông, việc lựa chọn và điều chỉnh từ ngữ, câu văn từ bài viết sang lời nói là cần thiết vì lý do nào?

  • A. Ngôn ngữ nói cần sự tự nhiên, dễ hiểu, có thể sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ để hỗ trợ, khác với sự trau chuốt, chuẩn mực của văn viết.
  • B. Để làm cho bài trình bày ngắn gọn hơn.
  • C. Để thay đổi hoàn toàn nội dung bài viết gốc.
  • D. Để thể hiện khả năng sáng tạo từ ngữ.

Câu 13: Đoạn văn sau mắc lỗi gì: "Nam là một người rất chăm chỉ. Chăm chỉ học tập, chăm chỉ làm việc nhà, chăm chỉ giúp đỡ mọi người."

  • A. Sai nghĩa của từ.
  • B. Lỗi lặp từ.
  • C. Sai cấu trúc câu.
  • D. Thiếu chủ ngữ.

Câu 14: Trong "Cuộc chia tay của những con búp bê", chi tiết hai con búp bê (em nhỏ và vệ sĩ) được nhân vật Thủy chia cho hai anh em có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Thể hiện sự giàu có của gia đình.
  • B. Cho thấy Thủy là người rất thích búp bê.
  • C. Biểu tượng cho tình anh em thiêng liêng không thể chia cắt dù hoàn cảnh gia đình tan vỡ.
  • D. Minh chứng cho sự ích kỷ của Thủy.

Câu 15: Phân tích nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng đọc hiểu và phân tích văn bản nghị luận?

  • A. Đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • B. Chỉ ghi nhớ các số liệu thống kê được nêu trong bài.
  • C. Tóm tắt lại nội dung từng đoạn.
  • D. Xác định luận đề, các luận điểm chính, phân tích mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ, đánh giá cách lập luận của tác giả.

Câu 16: Khi viết bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả) nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp bài viết có bố cục chặt chẽ, lập luận logic, dễ theo dõi và tăng tính thuyết phục.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn.
  • C. Chỉ để người viết dễ dàng triển khai ý.
  • D. Không ảnh hưởng đến hiệu quả của bài viết.

Câu 17: Trong bài thơ "Nắng mới", hình ảnh "Nét cười đen nhánh sau tay áo" gợi tả điều gì ở người mẹ?

  • A. Sự giàu sang, quý phái.
  • B. Nét duyên dáng, mộc mạc, e ấp và nụ cười tươi tắn của người mẹ thời trẻ.
  • C. Sự vất vả, lam lũ.
  • D. Tính cách khó gần.

Câu 18: Xác định câu mắc lỗi về sự phối hợp chủ ngữ và vị ngữ:
(1) Quan điểm của anh ấy rất mới mẻ.
(2) Qua tác phẩm đã cho thấy sự trưởng thành của nhân vật.
(3) Em học bài rất chăm chỉ.
(4) Cả lớp đều làm bài tập về nhà.

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 19: Để bài thuyết trình về một tác phẩm văn học trở nên sinh động và hấp dẫn, ngoài lời nói, người thuyết trình có thể sử dụng thêm phương tiện nào?

  • A. Chỉ cần một bảng trắng để viết.
  • B. Chỉ cần một quyển sách giáo khoa.
  • C. Chỉ cần đọc to, rõ ràng.
  • D. Hình ảnh, video, âm thanh, sơ đồ, trình chiếu PowerPoint...

Câu 20: Trong truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê", chi tiết Thủy nhất quyết không chịu chia tay con búp bê Vệ Sĩ và Em Nhỏ cho thấy điều gì về tâm trạng và tình cảm của cô bé?

  • A. Nỗi đau đớn tột cùng, sự phản kháng bất lực trước cuộc chia lìa, và tình yêu thương mãnh liệt dành cho anh trai.
  • B. Sự ích kỷ, không muốn chia sẻ đồ chơi.
  • C. Sự bướng bỉnh, không nghe lời người lớn.
  • D. Thủy không hiểu chuyện gì đang xảy ra.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó tập trung vào khía cạnh nào của nhân vật:

  • A. Ngoại hình.
  • B. Hành động.
  • C. Tâm trạng và nội tâm.
  • D. Lời nói.

Câu 22: Mục đích cuối cùng của việc ôn tập và làm bài thi cuối học kỳ 2 môn Ngữ văn 10 là gì?

  • A. Chỉ để kiểm tra khả năng ghi nhớ kiến thức.
  • B. Chỉ để phân loại học sinh.
  • C. Chỉ để đánh giá điểm số.
  • D. Đánh giá tổng hợp năng lực đọc, viết, nói, nghe và khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn và trong học tập.

Câu 23: Trong văn nghị luận, để làm cho luận cứ trở nên vững chắc và đáng tin cậy, người viết cần phải làm gì?

  • A. Sử dụng các dẫn chứng cụ thể, chính xác, có nguồn gốc rõ ràng (số liệu, sự kiện lịch sử, câu chuyện thực tế, trích dẫn từ tác phẩm...).
  • B. Chỉ cần nêu ý kiến cá nhân.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • D. Đặt ra nhiều câu hỏi tu từ.

Câu 24: Khi phân tích tác dụng của một biện pháp tu từ trong thơ, bạn cần làm rõ điều gì?

  • A. Chỉ cần gọi tên biện pháp tu từ đó.
  • B. Chỉ cần nêu định nghĩa của biện pháp tu từ đó.
  • C. Làm rõ biện pháp tu từ đó được sử dụng như thế nào và hiệu quả của nó trong việc thể hiện nội dung, cảm xúc, hình ảnh trong câu thơ/đoạn thơ.
  • D. Nêu ra các biện pháp tu từ khác có thể thay thế.

Câu 25: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Với truyền thống hiếu học của dân tộc, do đó Việt Nam có nhiều nhân tài."

  • A. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • B. Lỗi sai nghĩa từ.
  • C. Lỗi lặp từ.
  • D. Lỗi dùng thừa quan hệ từ ("Với" và "do đó").

Câu 26: Trong bài diễn văn "Tôi có một giấc mơ", Martin Luther King Jr. đã sử dụng phương pháp lập luận nào để dẫn dắt người nghe từ thực trạng bất công đến khát vọng về một tương lai tốt đẹp hơn?

  • A. Kết hợp phân tích thực trạng (nỗi khổ, bất công) với việc trình bày lý tưởng, khát vọng (giấc mơ về bình đẳng).
  • B. Chỉ tập trung vào việc lên án những hành động sai trái.
  • C. Chỉ nói về những thành tựu đã đạt được.
  • D. Trình bày các số liệu thống kê khô khan.

Câu 27: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn hiện đại, việc chú ý đến những suy nghĩ, dòng độc thoại nội tâm của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

  • A. Chỉ biết được lai lịch của nhân vật.
  • B. Hiểu được động cơ hành động, mâu thuẫn nội tâm, những giằng xé, phức tạp trong tâm hồn nhân vật.
  • C. Chỉ biết được mối quan hệ của nhân vật với người khác.
  • D. Hiểu được ngoại hình của nhân vật.

Câu 28: Giả sử bạn cần thuyết trình về một vấn đề xã hội gây tranh cãi. Để bài thuyết trình có sức thuyết phục, bạn nên tập trung vào điều gì khi chuẩn bị nội dung?

  • A. Chỉ nêu ý kiến cá nhân mà không cần dẫn chứng.
  • B. Chỉ đọc lại thông tin từ một nguồn duy nhất.
  • C. Sử dụng nhiều ngôn ngữ cảm thán để bộc lộ cảm xúc.
  • D. Thu thập thông tin đa chiều, sử dụng các luận cứ, dẫn chứng xác thực, logic để bảo vệ quan điểm của mình và có thể phản biện các ý kiến trái chiều.

Câu 29: Trong bài thơ "Nắng mới", cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình khi nhớ về mẹ gắn liền với hình ảnh nào?

  • A. Hình ảnh người mẹ hiện tại.
  • B. Hình ảnh người cha.
  • C. Hình ảnh người mẹ trong quá khứ gắn với kỷ niệm "nắng mới".
  • D. Hình ảnh ngôi nhà cũ.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa nhân vật và hoàn cảnh trong truyện ngắn hiện đại giúp người đọc hiểu điều gì?

  • A. Hiểu được cách hoàn cảnh tác động, định hình tính cách, số phận nhân vật và ngược lại, cách nhân vật phản ứng, đấu tranh hoặc chấp nhận hoàn cảnh.
  • B. Chỉ để biết nhân vật sống ở đâu.
  • C. Không có mối liên hệ giữa nhân vật và hoàn cảnh.
  • D. Chỉ để biết thời gian xảy ra câu chuyện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Trong văn nghị luận, yếu tố biểu cảm có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Khi phân tích một bài thơ lục bát, việc nhận xét về cách sử dụng các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ) thuộc khía cạnh nào của việc phân tích?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi về từ ngữ (nếu có):
"Nhà văn đã khắc họa thành công tính cách nhân vật thông qua những hành động rất chi là 'độc nhất vô nhị' của anh ta."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Trong một bài thuyết trình về tác phẩm văn học, để thu hút sự chú ý của người nghe, bạn nên ưu tiên điều chỉnh yếu tố nào trong lời nói của mình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Phân tích vai trò của điểm nhìn trần thuật trong việc xây dựng tâm trạng nhân vật trong truyện ngắn hiện đại. Chọn đáp án chính xác nhất.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Khi xây dựng luận điểm cho bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, luận điểm cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Cho câu văn: 'Do đó, chúng ta cần phải nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường, từ đó góp phần xây dựng một xã hội xanh, sạch, đẹp và phát triển bền vững.' Câu này mắc lỗi gì về cấu trúc câu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Trong đoạn trích 'Tôi có một giấc mơ' của Martin Luther King Jr., việc tác giả lặp đi lặp lại cụm từ 'Tôi có một giấc mơ' có tác dụng chủ yếu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Khi sử dụng dẫn chứng trong văn nghị luận văn học, dẫn chứng phải đảm bảo yêu cầu nào để tăng tính thuyết phục?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào gợi cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình:
"Nắng mới reo ngoài nội
Lá tre lay động khẽ
Nhớ dáng mẹ năm nao
Áo đỏ người đưa trước giậu phơi"

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Trong truyện ngắn hiện đại, cốt truyện thường có đặc điểm gì khác so với truyện truyền thống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ trước đám đông, việc lựa chọn và điều chỉnh từ ngữ, câu văn từ bài viết sang lời nói là cần thiết vì lý do nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Đoạn văn sau mắc lỗi gì: 'Nam là một người rất chăm chỉ. Chăm chỉ học tập, chăm chỉ làm việc nhà, chăm chỉ giúp đỡ mọi người.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Trong 'Cuộc chia tay của những con búp bê', chi tiết hai con búp bê (em nhỏ và vệ sĩ) được nhân vật Thủy chia cho hai anh em có ý nghĩa biểu tượng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Phân tích nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng đọc hiểu và phân tích văn bản nghị luận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Khi viết bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả) nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Trong bài thơ 'Nắng mới', hình ảnh 'Nét cười đen nhánh sau tay áo' gợi tả điều gì ở người mẹ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Xác định câu mắc lỗi về sự phối hợp chủ ngữ và vị ngữ:
(1) Quan điểm của anh ấy rất mới mẻ.
(2) Qua tác phẩm đã cho thấy sự trưởng thành của nhân vật.
(3) Em học bài rất chăm chỉ.
(4) Cả lớp đều làm bài tập về nhà.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Để bài thuyết trình về một tác phẩm văn học trở nên sinh động và hấp dẫn, ngoài lời nói, người thuyết trình có thể sử dụng thêm phương tiện nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Trong truyện ngắn 'Cuộc chia tay của những con búp bê', chi tiết Thủy nhất quyết không chịu chia tay con búp bê Vệ Sĩ và Em Nhỏ cho thấy điều gì về tâm trạng và tình cảm của cô bé?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Đọc đoạn văn sau và cho biết nó tập trung vào khía cạnh nào của nhân vật:
"Lão Hạc nhìn Sáu một cách đăm đăm, hai tay lão run run, nước mắt chảy ròng ròng. Lão không nói gì, chỉ khẽ gật đầu, nuốt khan. Cái đói, cái khổ đã vắt kiệt sức lực và cả niềm tin trong lão."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Mục đích cuối cùng của việc ôn tập và làm bài thi cuối học kỳ 2 môn Ngữ văn 10 là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Trong văn nghị luận, để làm cho luận cứ trở nên vững chắc và đáng tin cậy, người viết cần phải làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Khi phân tích tác dụng của một biện pháp tu từ trong thơ, bạn cần làm rõ điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Xác định lỗi sai trong câu sau: 'Với truyền thống hiếu học của dân tộc, do đó Việt Nam có nhiều nhân tài.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Trong bài diễn văn 'Tôi có một giấc mơ', Martin Luther King Jr. đã sử dụng phương pháp lập luận nào để dẫn dắt người nghe từ thực trạng bất công đến khát vọng về một tương lai tốt đẹp hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn hiện đại, việc chú ý đến những suy nghĩ, dòng độc thoại nội tâm của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Giả sử bạn cần thuyết trình về một vấn đề xã hội gây tranh cãi. Để bài thuyết trình có sức thuyết phục, bạn nên tập trung vào điều gì khi chuẩn bị nội dung?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Trong bài thơ 'Nắng mới', cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình khi nhớ về mẹ gắn liền với hình ảnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Phân tích mối quan hệ giữa nhân vật và hoàn cảnh trong truyện ngắn hiện đại giúp người đọc hiểu điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn nghị luận, yếu tố biểu cảm có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn và phong phú về từ ngữ.
  • B. Tăng sức thuyết phục, tạo sự đồng cảm và lay động tình cảm người đọc/nghe.
  • C. Giúp người viết thể hiện kiến thức sâu rộng về vấn đề.
  • D. Làm cho bố cục bài nghị luận trở nên chặt chẽ hơn.

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ lục bát, việc nhận xét về cách sử dụng các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ) thuộc khía cạnh nào của việc phân tích?

  • A. Nội dung tư tưởng của bài thơ.
  • B. Cấu trúc và bố cục của bài thơ.
  • C. Nghệ thuật và hình thức biểu đạt của bài thơ.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi về từ ngữ (nếu có):

  • A. Lỗi dùng từ không phù hợp với văn phong (khẩu ngữ "rất chi là").
  • B. Lỗi lặp từ ("nhất vô nhị").
  • C. Lỗi dùng sai nghĩa của từ ("độc nhất vô nhị").
  • D. Không có lỗi về từ ngữ.

Câu 4: Trong một bài thuyết trình về tác phẩm văn học, để thu hút sự chú ý của người nghe, bạn nên ưu tiên điều chỉnh yếu tố nào trong lời nói của mình?

  • A. Sử dụng thật nhiều thuật ngữ chuyên ngành để thể hiện kiến thức.
  • B. Giữ giọng đều đều và nói nhanh để kịp thời gian.
  • C. Chỉ đọc nguyên si những gì đã viết trong bài luận.
  • D. Thay đổi ngữ điệu, tốc độ nói, kết hợp ngôn ngữ cơ thể và giao tiếp bằng mắt.

Câu 5: Phân tích vai trò của điểm nhìn trần thuật trong việc xây dựng tâm trạng nhân vật trong truyện ngắn hiện đại. Chọn đáp án chính xác nhất.

  • A. Điểm nhìn ngôi thứ nhất (xưng "tôi") giúp bộc lộ trực tiếp và sâu sắc diễn biến nội tâm, cảm xúc của nhân vật.
  • B. Điểm nhìn ngôi thứ ba toàn tri giúp người đọc chỉ biết được hành động bên ngoài của nhân vật.
  • C. Điểm nhìn cố định ở một nhân vật phụ giúp tạo khoảng cách và sự khách quan tuyệt đối với nhân vật chính.
  • D. Điểm nhìn không ảnh hưởng đến việc thể hiện tâm trạng nhân vật.

Câu 6: Khi xây dựng luận điểm cho bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, luận điểm cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

  • A. Phải là một câu hỏi mở để gợi suy nghĩ.
  • B. Phải là một sự thật hiển nhiên không cần bàn cãi.
  • C. Phải thể hiện rõ ràng, dứt khoát quan điểm, thái độ của người viết về vấn đề.
  • D. Chỉ cần nêu ra một hiện tượng mà không cần đánh giá.

Câu 7: Cho câu văn: "Do đó, chúng ta cần phải nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường, từ đó góp phần xây dựng một xã hội xanh, sạch, đẹp và phát triển bền vững." Câu này mắc lỗi gì về cấu trúc câu?

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Thiếu vị ngữ.
  • C. Sai quan hệ từ.
  • D. Câu ghép có cấu trúc phức tạp, dài dòng, khó hiểu.

Câu 8: Trong đoạn trích "Tôi có một giấc mơ" của Martin Luther King Jr., việc tác giả lặp đi lặp lại cụm từ "Tôi có một giấc mơ" có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho bài diễn văn dài hơn.
  • B. Nhấn mạnh khát vọng mãnh liệt về bình đẳng, tự do và tương lai tươi sáng, tạo nhịp điệu hùng hồn cho bài diễn văn.
  • C. Cho thấy tác giả chỉ có một ý tưởng duy nhất.
  • D. Thể hiện sự phân vân, do dự của tác giả.

Câu 9: Khi sử dụng dẫn chứng trong văn nghị luận văn học, dẫn chứng phải đảm bảo yêu cầu nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Phải chính xác, tiêu biểu, phù hợp với luận điểm và được phân tích làm rõ.
  • B. Càng nhiều dẫn chứng càng tốt, không cần phân tích.
  • C. Chỉ cần nêu tên tác phẩm và tác giả.
  • D. Dẫn chứng phải là ý kiến cá nhân của người viết.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào gợi cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình:

  • A. Nắng mới reo ngoài nội.
  • B. Lá tre lay động khẽ.
  • C. Dáng mẹ năm nao áo đỏ.
  • D. Giậu phơi.

Câu 11: Trong truyện ngắn hiện đại, cốt truyện thường có đặc điểm gì khác so với truyện truyền thống?

  • A. Luôn có nhiều sự kiện ly kỳ, hấp dẫn.
  • B. Thường tập trung vào diễn biến tâm trạng, khám phá chiều sâu nội tâm nhân vật thay vì chỉ kể lại chuỗi sự kiện.
  • C. Luôn kết thúc có hậu.
  • D. Không có mâu thuẫn hay xung đột.

Câu 12: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ trước đám đông, việc lựa chọn và điều chỉnh từ ngữ, câu văn từ bài viết sang lời nói là cần thiết vì lý do nào?

  • A. Ngôn ngữ nói cần sự tự nhiên, dễ hiểu, có thể sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ để hỗ trợ, khác với sự trau chuốt, chuẩn mực của văn viết.
  • B. Để làm cho bài trình bày ngắn gọn hơn.
  • C. Để thay đổi hoàn toàn nội dung bài viết gốc.
  • D. Để thể hiện khả năng sáng tạo từ ngữ.

Câu 13: Đoạn văn sau mắc lỗi gì: "Nam là một người rất chăm chỉ. Chăm chỉ học tập, chăm chỉ làm việc nhà, chăm chỉ giúp đỡ mọi người."

  • A. Sai nghĩa của từ.
  • B. Lỗi lặp từ.
  • C. Sai cấu trúc câu.
  • D. Thiếu chủ ngữ.

Câu 14: Trong "Cuộc chia tay của những con búp bê", chi tiết hai con búp bê (em nhỏ và vệ sĩ) được nhân vật Thủy chia cho hai anh em có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Thể hiện sự giàu có của gia đình.
  • B. Cho thấy Thủy là người rất thích búp bê.
  • C. Biểu tượng cho tình anh em thiêng liêng không thể chia cắt dù hoàn cảnh gia đình tan vỡ.
  • D. Minh chứng cho sự ích kỷ của Thủy.

Câu 15: Phân tích nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng đọc hiểu và phân tích văn bản nghị luận?

  • A. Đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • B. Chỉ ghi nhớ các số liệu thống kê được nêu trong bài.
  • C. Tóm tắt lại nội dung từng đoạn.
  • D. Xác định luận đề, các luận điểm chính, phân tích mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ, đánh giá cách lập luận của tác giả.

Câu 16: Khi viết bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả) nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp bài viết có bố cục chặt chẽ, lập luận logic, dễ theo dõi và tăng tính thuyết phục.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn.
  • C. Chỉ để người viết dễ dàng triển khai ý.
  • D. Không ảnh hưởng đến hiệu quả của bài viết.

Câu 17: Trong bài thơ "Nắng mới", hình ảnh "Nét cười đen nhánh sau tay áo" gợi tả điều gì ở người mẹ?

  • A. Sự giàu sang, quý phái.
  • B. Nét duyên dáng, mộc mạc, e ấp và nụ cười tươi tắn của người mẹ thời trẻ.
  • C. Sự vất vả, lam lũ.
  • D. Tính cách khó gần.

Câu 18: Xác định câu mắc lỗi về sự phối hợp chủ ngữ và vị ngữ:
(1) Quan điểm của anh ấy rất mới mẻ.
(2) Qua tác phẩm đã cho thấy sự trưởng thành của nhân vật.
(3) Em học bài rất chăm chỉ.
(4) Cả lớp đều làm bài tập về nhà.

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 19: Để bài thuyết trình về một tác phẩm văn học trở nên sinh động và hấp dẫn, ngoài lời nói, người thuyết trình có thể sử dụng thêm phương tiện nào?

  • A. Chỉ cần một bảng trắng để viết.
  • B. Chỉ cần một quyển sách giáo khoa.
  • C. Chỉ cần đọc to, rõ ràng.
  • D. Hình ảnh, video, âm thanh, sơ đồ, trình chiếu PowerPoint...

Câu 20: Trong truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê", chi tiết Thủy nhất quyết không chịu chia tay con búp bê Vệ Sĩ và Em Nhỏ cho thấy điều gì về tâm trạng và tình cảm của cô bé?

  • A. Nỗi đau đớn tột cùng, sự phản kháng bất lực trước cuộc chia lìa, và tình yêu thương mãnh liệt dành cho anh trai.
  • B. Sự ích kỷ, không muốn chia sẻ đồ chơi.
  • C. Sự bướng bỉnh, không nghe lời người lớn.
  • D. Thủy không hiểu chuyện gì đang xảy ra.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó tập trung vào khía cạnh nào của nhân vật:

  • A. Ngoại hình.
  • B. Hành động.
  • C. Tâm trạng và nội tâm.
  • D. Lời nói.

Câu 22: Mục đích cuối cùng của việc ôn tập và làm bài thi cuối học kỳ 2 môn Ngữ văn 10 là gì?

  • A. Chỉ để kiểm tra khả năng ghi nhớ kiến thức.
  • B. Chỉ để phân loại học sinh.
  • C. Chỉ để đánh giá điểm số.
  • D. Đánh giá tổng hợp năng lực đọc, viết, nói, nghe và khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn và trong học tập.

Câu 23: Trong văn nghị luận, để làm cho luận cứ trở nên vững chắc và đáng tin cậy, người viết cần phải làm gì?

  • A. Sử dụng các dẫn chứng cụ thể, chính xác, có nguồn gốc rõ ràng (số liệu, sự kiện lịch sử, câu chuyện thực tế, trích dẫn từ tác phẩm...).
  • B. Chỉ cần nêu ý kiến cá nhân.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • D. Đặt ra nhiều câu hỏi tu từ.

Câu 24: Khi phân tích tác dụng của một biện pháp tu từ trong thơ, bạn cần làm rõ điều gì?

  • A. Chỉ cần gọi tên biện pháp tu từ đó.
  • B. Chỉ cần nêu định nghĩa của biện pháp tu từ đó.
  • C. Làm rõ biện pháp tu từ đó được sử dụng như thế nào và hiệu quả của nó trong việc thể hiện nội dung, cảm xúc, hình ảnh trong câu thơ/đoạn thơ.
  • D. Nêu ra các biện pháp tu từ khác có thể thay thế.

Câu 25: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Với truyền thống hiếu học của dân tộc, do đó Việt Nam có nhiều nhân tài."

  • A. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • B. Lỗi sai nghĩa từ.
  • C. Lỗi lặp từ.
  • D. Lỗi dùng thừa quan hệ từ ("Với" và "do đó").

Câu 26: Trong bài diễn văn "Tôi có một giấc mơ", Martin Luther King Jr. đã sử dụng phương pháp lập luận nào để dẫn dắt người nghe từ thực trạng bất công đến khát vọng về một tương lai tốt đẹp hơn?

  • A. Kết hợp phân tích thực trạng (nỗi khổ, bất công) với việc trình bày lý tưởng, khát vọng (giấc mơ về bình đẳng).
  • B. Chỉ tập trung vào việc lên án những hành động sai trái.
  • C. Chỉ nói về những thành tựu đã đạt được.
  • D. Trình bày các số liệu thống kê khô khan.

Câu 27: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn hiện đại, việc chú ý đến những suy nghĩ, dòng độc thoại nội tâm của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

  • A. Chỉ biết được lai lịch của nhân vật.
  • B. Hiểu được động cơ hành động, mâu thuẫn nội tâm, những giằng xé, phức tạp trong tâm hồn nhân vật.
  • C. Chỉ biết được mối quan hệ của nhân vật với người khác.
  • D. Hiểu được ngoại hình của nhân vật.

Câu 28: Giả sử bạn cần thuyết trình về một vấn đề xã hội gây tranh cãi. Để bài thuyết trình có sức thuyết phục, bạn nên tập trung vào điều gì khi chuẩn bị nội dung?

  • A. Chỉ nêu ý kiến cá nhân mà không cần dẫn chứng.
  • B. Chỉ đọc lại thông tin từ một nguồn duy nhất.
  • C. Sử dụng nhiều ngôn ngữ cảm thán để bộc lộ cảm xúc.
  • D. Thu thập thông tin đa chiều, sử dụng các luận cứ, dẫn chứng xác thực, logic để bảo vệ quan điểm của mình và có thể phản biện các ý kiến trái chiều.

Câu 29: Trong bài thơ "Nắng mới", cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình khi nhớ về mẹ gắn liền với hình ảnh nào?

  • A. Hình ảnh người mẹ hiện tại.
  • B. Hình ảnh người cha.
  • C. Hình ảnh người mẹ trong quá khứ gắn với kỷ niệm "nắng mới".
  • D. Hình ảnh ngôi nhà cũ.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa nhân vật và hoàn cảnh trong truyện ngắn hiện đại giúp người đọc hiểu điều gì?

  • A. Hiểu được cách hoàn cảnh tác động, định hình tính cách, số phận nhân vật và ngược lại, cách nhân vật phản ứng, đấu tranh hoặc chấp nhận hoàn cảnh.
  • B. Chỉ để biết nhân vật sống ở đâu.
  • C. Không có mối liên hệ giữa nhân vật và hoàn cảnh.
  • D. Chỉ để biết thời gian xảy ra câu chuyện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Trong văn nghị luận, yếu tố biểu cảm có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Khi phân tích một bài thơ lục bát, việc nhận xét về cách sử dụng các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ) thuộc khía cạnh nào của việc phân tích?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi về từ ngữ (nếu có):
"Nhà văn đã khắc họa thành công tính cách nhân vật thông qua những hành động rất chi là 'độc nhất vô nhị' của anh ta."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Trong một bài thuyết trình về tác phẩm văn học, để thu hút sự chú ý của người nghe, bạn nên ưu tiên điều chỉnh yếu tố nào trong lời nói của mình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Phân tích vai trò của điểm nhìn trần thuật trong việc xây dựng tâm trạng nhân vật trong truyện ngắn hiện đại. Chọn đáp án chính xác nhất.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Khi xây dựng luận điểm cho bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, luận điểm cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Cho câu văn: 'Do đó, chúng ta cần phải nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường, từ đó góp phần xây dựng một xã hội xanh, sạch, đẹp và phát triển bền vững.' Câu này mắc lỗi gì về cấu trúc câu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Trong đoạn trích 'Tôi có một giấc mơ' của Martin Luther King Jr., việc tác giả lặp đi lặp lại cụm từ 'Tôi có một giấc mơ' có tác dụng chủ yếu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Khi sử dụng dẫn chứng trong văn nghị luận văn học, dẫn chứng phải đảm bảo yêu cầu nào để tăng tính thuyết phục?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào gợi cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình:
"Nắng mới reo ngoài nội
Lá tre lay động khẽ
Nhớ dáng mẹ năm nao
Áo đỏ người đưa trước giậu phơi"

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Trong truyện ngắn hiện đại, cốt truyện thường có đặc điểm gì khác so với truyện truyền thống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ trước đám đông, việc lựa chọn và điều chỉnh từ ngữ, câu văn từ bài viết sang lời nói là cần thiết vì lý do nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Đoạn văn sau mắc lỗi gì: 'Nam là một người rất chăm chỉ. Chăm chỉ học tập, chăm chỉ làm việc nhà, chăm chỉ giúp đỡ mọi người.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Trong 'Cuộc chia tay của những con búp bê', chi tiết hai con búp bê (em nhỏ và vệ sĩ) được nhân vật Thủy chia cho hai anh em có ý nghĩa biểu tượng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Phân tích nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng đọc hiểu và phân tích văn bản nghị luận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Khi viết bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả) nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Trong bài thơ 'Nắng mới', hình ảnh 'Nét cười đen nhánh sau tay áo' gợi tả điều gì ở người mẹ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Xác định câu mắc lỗi về sự phối hợp chủ ngữ và vị ngữ:
(1) Quan điểm của anh ấy rất mới mẻ.
(2) Qua tác phẩm đã cho thấy sự trưởng thành của nhân vật.
(3) Em học bài rất chăm chỉ.
(4) Cả lớp đều làm bài tập về nhà.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Để bài thuyết trình về một tác phẩm văn học trở nên sinh động và hấp dẫn, ngoài lời nói, người thuyết trình có thể sử dụng thêm phương tiện nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Trong truyện ngắn 'Cuộc chia tay của những con búp bê', chi tiết Thủy nhất quyết không chịu chia tay con búp bê Vệ Sĩ và Em Nhỏ cho thấy điều gì về tâm trạng và tình cảm của cô bé?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Đọc đoạn văn sau và cho biết nó tập trung vào khía cạnh nào của nhân vật:
"Lão Hạc nhìn Sáu một cách đăm đăm, hai tay lão run run, nước mắt chảy ròng ròng. Lão không nói gì, chỉ khẽ gật đầu, nuốt khan. Cái đói, cái khổ đã vắt kiệt sức lực và cả niềm tin trong lão."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Mục đích cuối cùng của việc ôn tập và làm bài thi cuối học kỳ 2 môn Ngữ văn 10 là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Trong văn nghị luận, để làm cho luận cứ trở nên vững chắc và đáng tin cậy, người viết cần phải làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Khi phân tích tác dụng của một biện pháp tu từ trong thơ, bạn cần làm rõ điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Xác định lỗi sai trong câu sau: 'Với truyền thống hiếu học của dân tộc, do đó Việt Nam có nhiều nhân tài.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Trong bài diễn văn 'Tôi có một giấc mơ', Martin Luther King Jr. đã sử dụng phương pháp lập luận nào để dẫn dắt người nghe từ thực trạng bất công đến khát vọng về một tương lai tốt đẹp hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn hiện đại, việc chú ý đến những suy nghĩ, dòng độc thoại nội tâm của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Giả sử bạn cần thuyết trình về một vấn đề xã hội gây tranh cãi. Để bài thuyết trình có sức thuyết phục, bạn nên tập trung vào điều gì khi chuẩn bị nội dung?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Trong bài thơ 'Nắng mới', cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình khi nhớ về mẹ gắn liền với hình ảnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Phân tích mối quan hệ giữa nhân vật và hoàn cảnh trong truyện ngắn hiện đại giúp người đọc hiểu điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết yếu tố biểu cảm nào được sử dụng hiệu quả nhất để thể hiện thái độ của người viết:

  • A. Từ ngữ giàu hình ảnh
  • B. Sử dụng các câu trần thuật khẳng định
  • C. Hệ thống câu hỏi tu từ dồn dập
  • D. Liệt kê các sự vật, hiện tượng

Câu 2: Trong văn nghị luận, việc sử dụng yếu tố biểu cảm có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Gia tăng sức thuyết phục và tác động mạnh mẽ đến cảm xúc của người đọc.
  • B. Giúp bài viết trở nên khách quan và khoa học hơn.
  • C. Làm cho lập luận trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí, làm đẹp cho bài viết.

Câu 3: Khi trình bày miệng một bài viết cảm xúc về một bài thơ lục bát, thao tác nào sau đây là quan trọng nhất để bài nói đạt hiệu quả?

  • A. Đọc thuộc lòng toàn bộ bài viết đã chuẩn bị.
  • B. Sử dụng nhiều thuật ngữ văn học phức tạp.
  • C. Nói thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
  • D. Điều chỉnh ngôn ngữ, giọng điệu, cử chỉ để phù hợp với giao tiếp nói và bộc lộ cảm xúc chân thành.

Câu 4: Phân tích cấu trúc lập luận trong một đoạn văn nghị luận, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần xác định luận điểm chính.
  • B. Xác định luận điểm, các luận cứ được sử dụng và cách chúng liên kết với nhau để làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Tìm các từ ngữ khó hiểu và tra từ điển.
  • D. Đếm số lượng câu trong đoạn văn.

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, sử dụng các tính từ gợi cảm giác lạnh lẽo, trong trẻo, bé nhỏ.
  • B. Sử dụng nhiều động từ mạnh.
  • C. Biện pháp so sánh.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 6: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn hiện đại, điều gì quan trọng cần lưu ý so với nhân vật trong truyện truyền thống?

  • A. Nhân vật hiện đại luôn được xây dựng theo kiểu lí tưởng hóa.
  • B. Nhân vật hiện đại chỉ được miêu tả hành động bên ngoài.
  • C. Nhân vật hiện đại thường được khắc họa phức tạp, có chiều sâu nội tâm, thể hiện cả ưu điểm và nhược điểm, sự phát triển tâm lí.
  • D. Nhân vật hiện đại luôn có số phận bi kịch.

Câu 7: Lỗi dùng từ nào xuất hiện trong câu sau:

  • A. Lỗi lặp từ.
  • B. Lỗi dùng sai nghĩa của từ.
  • C. Lỗi thừa từ.
  • D. Không có lỗi dùng từ.

Câu 8: Đọc đoạn văn:

  • A. Tính cách mạnh mẽ, quyết đoán.
  • B. Tâm trạng buồn bã, lưu luyến và tình yêu thương anh sâu sắc.
  • C. Sự giận dỗi, không muốn chia xa.
  • D. Sự vô tâm, không quan tâm đến cảm xúc của anh.

Câu 9: Trong văn nghị luận,

  • A. Chỉ đơn thuần là đưa ra các dẫn chứng.
  • B. Là việc trình bày cảm xúc cá nhân về vấn đề.
  • C. Là cách tổ chức, sắp xếp các luận cứ (lí lẽ và bằng chứng) theo một trình tự logic nhằm làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • D. Là việc sử dụng các biện pháp tu từ.

Câu 10: Đọc đoạn thơ:

  • A. Nhấn mạnh, khẳng định tình yêu và những kỉ niệm sâu sắc về quê hương trong tâm hồn nhà thơ.
  • B. Làm cho bài thơ dài hơn.
  • C. Gợi cảm giác buồn bã, cô đơn.
  • D. Chỉ có tác dụng về mặt vần điệu.

Câu 11: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu

  • A. Nhãn tự là những từ khó hiểu nhất trong bài thơ.
  • B. Nhãn tự chỉ là những từ xuất hiện nhiều lần.
  • C. Nhãn tự là những từ chỉ màu sắc.
  • D. Nhãn tự là những từ cô đọng, hàm súc, chứa đựng hồn cốt của câu thơ, bài thơ, giúp người đọc nắm bắt được cái thần, ý tứ sâu xa của tác phẩm.

Câu 12: Đoạn trích sau sử dụng phép liên kết câu chủ yếu nào?

  • A. Liên kết thời gian (Buổi sáng hôm ấy).
  • B. Liên kết không gian (Trường học).
  • C. Liên kết lặp từ (vẩn vơ).
  • D. Liên kết thế (tôi).

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt trong cách xây dựng cốt truyện của truyện ngắn hiện đại so với truyện cổ tích?

  • A. Cốt truyện hiện đại luôn có kết thúc có hậu.
  • B. Cốt truyện hiện đại thường tập trung vào một vài sự việc, một khoảnh khắc mang tính bước ngoặt, thể hiện sự phức tạp của đời sống và con người.
  • C. Cốt truyện hiện đại luôn có yếu tố kì ảo.
  • D. Cốt truyện hiện đại thường kéo dài qua nhiều thế hệ nhân vật.

Câu 14: Đọc khổ thơ:

  • A. Người làm bánh trôi nước.
  • B. Thiên nhiên, non nước.
  • C. Người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
  • D. Người nông dân.

Câu 15: Khi viết một đoạn văn nghị luận phân tích một vấn đề, việc đưa ra các bằng chứng (dẫn chứng) có vai trò gì?

  • A. Làm cho luận điểm có cơ sở thực tế, tăng tính thuyết phục và độ tin cậy cho bài viết.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • D. Chỉ có tác dụng minh họa, không quan trọng.

Câu 16: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • B. Lỗi thiếu chủ ngữ (cụm
  • C. Lỗi sai nghĩa của từ.
  • D. Lỗi lặp từ.

Câu 17: Phép tu từ nào được sử dụng trong câu thơ:

  • A. Hoán dụ
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. So sánh

Câu 18: Đọc đoạn văn:

  • A. Hành động và sự khéo léo.
  • B. Suy nghĩ và tâm trạng.
  • C. Ngoại hình.
  • D. Lời nói.

Câu 19: Mục đích chính của văn bản nghị luận văn học là gì?

  • A. Kể lại tóm tắt nội dung tác phẩm văn học.
  • B. Giới thiệu tiểu sử tác giả.
  • C. Cung cấp thông tin khách quan về bối cảnh lịch sử của tác phẩm.
  • D. Trình bày ý kiến, nhận định, đánh giá của người viết về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn học và thuyết phục người đọc đồng tình.

Câu 20: Khi phân tích một bài thơ lục bát, ngoài nội dung và ý nghĩa, người đọc cần chú ý đến những yếu tố hình thức nào đặc trưng của thể thơ này?

  • A. Chỉ cần chú ý đến số câu.
  • B. Số tiếng trong câu, cách gieo vần, nhịp điệu.
  • C. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • D. Cốt truyện và nhân vật.

Câu 21:

  • A. Là ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn trình bày và chứng minh.
  • B. Là các bằng chứng cụ thể được đưa ra.
  • C. Là cách sắp xếp các câu trong đoạn văn.
  • D. Là phần mở đầu của bài viết.

Câu 22: Đọc đoạn văn:

  • A. Tập trung miêu tả hoạt động con người.
  • B. Miêu tả tâm trạng nhân vật.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ trừu tượng.
  • D. Sử dụng các chi tiết về cảnh vật, ánh sáng, màu sắc.

Câu 23: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, tiêu chí quan trọng nhất để xác định tính thuyết phục của bài viết là gì?

  • A. Bài viết có độ dài bao nhiêu.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • C. Luận điểm rõ ràng, luận cứ xác đáng, lập luận chặt chẽ, logic.
  • D. Có sử dụng hình ảnh minh họa.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của chi tiết

  • A. Là biểu tượng cho tình anh em gắn bó, không muốn chia lìa, đồng thời phản ánh bi kịch tan vỡ của gia đình và tuổi thơ của hai đứa trẻ.
  • B. Chỉ là đồ chơi thông thường của trẻ con.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có của gia đình.
  • D. Biểu tượng cho mâu thuẫn giữa hai anh em.

Câu 25: Đọc đoạn thơ:

  • A. Ưa thích sự sạch sẽ.
  • B. Lòng yêu quê hương, đề cao giá trị của những gì thuộc về mình, dù giản dị.
  • C. Tính cách bảo thủ, không chịu tiếp thu cái mới.
  • D. Sự tự mãn, không biết nhìn xa trông rộng.

Câu 26: Khi viết một bài văn phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, người viết cần lưu ý điều gì để tránh sa vào kể lể tóm tắt nội dung?

  • A. Chỉ cần chép lại toàn bộ tác phẩm.
  • B. Kể lại thật chi tiết mọi sự việc trong tác phẩm.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • D. Tập trung vào việc phân tích các yếu tố nghệ thuật (ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, xây dựng nhân vật, cốt truyện...) để làm rõ giá trị nội dung và ý nghĩa của tác phẩm.

Câu 27: Đọc câu văn sau và xác định lỗi diễn đạt:

  • A. Lỗi dùng cặp quan hệ từ sai (thừa
  • B. Lỗi lặp từ.
  • C. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • D. Lỗi dùng sai nghĩa của từ.

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong truyện ngắn

  • A. Khiến câu chuyện trở nên khách quan, xa lạ.
  • B. Giúp người đọc tập trung vào hành động của nhân vật.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng đồng cảm, thấu hiểu tâm trạng, suy nghĩ và cảm xúc chân thực, trực tiếp của nhân vật
  • D. Làm cho cốt truyện phức tạp hơn.

Câu 29: Đọc đoạn thơ:

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa học.
  • B. Chỉ tập trung vào các sự kiện lịch sử lớn.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • D. Sử dụng cách định nghĩa, cắt nghĩa Đất Nước từ nhiều góc độ gắn liền với đời sống văn hóa, phong tục, tình cảm bình dị, gần gũi của Nhân Dân (ca dao, thần thoại, hò hẹn, chiếc khăn...).

Câu 30: Trong quá trình viết bài nghị luận, sau khi đã xác định luận điểm và thu thập luận cứ, bước tiếp theo quan trọng là gì để bài viết có tính thuyết phục?

  • A. Viết ngay phần kết bài.
  • B. Xây dựng lập luận: tổ chức, sắp xếp các luận cứ một cách logic, chặt chẽ để làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Chỉ cần chép lại các luận cứ đã tìm được.
  • D. Tìm thêm nhiều từ ngữ khó hiểu để thể hiện trình độ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết yếu tố biểu cảm nào được sử dụng hiệu quả nhất để thể hiện thái độ của người viết:
"Hỡi đồng bào bị đọa đày! Hỡi những người cùng khổ! Các bạn đã bao giờ nghĩ đến cái ách nặng nề đang đè lên cổ, đang giày vò thân thể các bạn chưa? Cái ách ấy là do ai đặt ra? Ai đã bóc lột xương máu các bạn? Ai đã phá tan hạnh phúc gia đình các bạn? Ai đã gieo rắc cảnh chết chóc, đói khát, bệnh tật khắp chốn?"
(Trích một bài báo nghị luận)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong văn nghị luận, việc sử dụng yếu tố biểu cảm có tác dụng chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi trình bày miệng một bài viết cảm xúc về một bài thơ lục bát, thao tác nào sau đây là quan trọng nhất để bài nói đạt hiệu quả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tích cấu trúc lập luận trong một đoạn văn nghị luận, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong hai câu thơ đầu để gợi tả không gian mùa thu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn hiện đại, điều gì quan trọng cần lưu ý so với nhân vật trong truyện truyền thống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Lỗi dùng từ nào xuất hiện trong câu sau: "Nhờ có sự giúp đỡ của thầy cô và bạn bè, Nam đã tiến bộ vượt bậc trong học tập và đạt nhiều thành tựu đáng kể."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đọc đoạn văn:
"An cẩn thận xếp hai con búp bê cạnh nhau trên giường. Hai con quay mặt vào nhau như đang trò chuyện. Thủy im lặng nhìn anh, đôi mắt đỏ hoe. Em đưa tay vuốt mái tóc anh rồi khẽ nói: 'Anh cho em con Vệ Sĩ nhé... Mai em mang vào Sài Gòn.'"
(Trích Cuộc chia tay của những con búp bê)
Đoạn văn trên chủ yếu khắc họa điều gì ở nhân vật Thủy?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong văn nghị luận, "lập luận" được hiểu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Đọc đoạn thơ:
"Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay"
(Đỗ Trung Quân, Quê hương)
Điệp ngữ và cấu trúc lặp lại trong đoạn thơ có tác dụng chủ yếu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu "nhãn tự" (từ then chốt, từ đắt) có ý nghĩa như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đoạn trích sau sử dụng phép liên kết câu chủ yếu nào?
"Trường học yên tĩnh quá. Buổi sáng hôm ấy, tôi đi học muộn. Đầu óc cứ vẩn vơ vẩn vơ."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt trong cách xây dựng cốt truyện của truyện ngắn hiện đại so với truyện cổ tích?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đọc khổ thơ:
"Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son"
(Hồ Xuân Hương, Bánh trôi nước)
Khổ thơ sử dụng hình ảnh "bánh trôi nước" để nói về số phận của ai?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi viết một đoạn văn nghị luận phân tích một vấn đề, việc đưa ra các bằng chứng (dẫn chứng) có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Qua tác phẩm Tắt đèn đã cho ta thấy số phận bi thảm của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phép tu từ nào được sử dụng trong câu thơ: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đọc đoạn văn:
"Mỗi lần Tết đến, mẹ lại gói bánh chưng. Bàn tay mẹ thoăn thoắt xếp lá dong, đong gạo, cho đỗ, cho thịt. Chiếc bánh vuông vắn ra đời dưới bàn tay khéo léo của mẹ."
Đoạn văn tập trung miêu tả khía cạnh nào của nhân vật người mẹ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Mục đích chính của văn bản nghị luận văn học là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi phân tích một bài thơ lục bát, ngoài nội dung và ý nghĩa, người đọc cần chú ý đến những yếu tố hình thức nào đặc trưng của thể thơ này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: "Luận điểm" trong văn nghị luận có vai trò như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đọc đoạn văn:
"Làng tôi ở ven sông. Sáng sáng, mặt trời lên, những làn sương mỏng manh tan dần, để lộ ra những mái nhà ngói đỏ tươi ẩn hiện dưới vòm cây xanh biếc."
Đoạn văn sử dụng yếu tố miêu tả nào để gợi không gian làng quê?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, tiêu chí quan trọng nhất để xác định tính thuyết phục của bài viết là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "hai con búp bê" trong truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê".

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đọc đoạn thơ:
"Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn"
(Ca dao)
Hai câu ca dao trên thể hiện tư tưởng, tình cảm gì của người Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi viết một bài văn phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, người viết cần lưu ý điều gì để tránh sa vào kể lể tóm tắt nội dung?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đọc câu văn sau và xác định lỗi diễn đạt: "Với sự nỗ lực không ngừng nghỉ, cho nên kết quả học tập của em ngày càng tiến bộ rõ rệt."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê".

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đọc đoạn thơ:
"Đất Nước của Nhân Dân, Đất Nước của ca dao thần thoại
...
Đất Nước là nơi "con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc"
Nước non ngàn dặm chỉ về một hướng
Đất Nước là nơi dân mình đoàn tụ
Đất là nơi anh đến trường
Nước là nơi em đến chơi
...
Đất Nước là nơi ta hò hẹn
Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm."
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước)
Đoạn thơ thể hiện tư tưởng Đất Nước của Nhân Dân qua việc sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong quá trình viết bài nghị luận, sau khi đã xác định luận điểm và thu thập luận cứ, bước tiếp theo quan trọng là gì để bài viết có tính thuyết phục?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn nghị luận, yếu tố biểu cảm chủ yếu có tác dụng gì đối với người đọc/nghe?

  • A. Giúp làm rõ nghĩa các thuật ngữ chuyên môn.
  • B. Cung cấp thông tin khách quan và số liệu cụ thể.
  • C. Tạo ra sự hài hước, gây cười để giảm căng thẳng.
  • D. Tăng sức thuyết phục bằng cách tác động mạnh mẽ đến cảm xúc và thái độ.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính mà tác giả muốn khẳng định:

  • A. Đọc sách giúp tiếp nhận kiến thức.
  • B. Đọc sách mở ra những thế giới tư tưởng mới.
  • C. Đọc sách là hành trình khám phá và hoàn thiện bản thân.
  • D. Đọc sách giúp đồng cảm với nhân vật.

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ lục bát, việc nhận xét về cách gieo vần (vần lưng, vần chân) và nhịp điệu (nhịp chẵn) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Làm nổi bật vẻ đẹp âm nhạc của bài thơ và sự hài hòa trong cấu trúc.
  • B. Giải thích nội dung cụ thể của từng câu thơ.
  • C. Chứng minh bài thơ tuân thủ đúng luật thơ truyền thống.
  • D. Xác định chủ đề chính của bài thơ một cách trực tiếp.

Câu 4: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học, "luận cứ" có vai trò như thế nào?

  • A. Là ý kiến chủ quan, cảm nhận riêng của người viết về tác phẩm.
  • B. Là những lí lẽ, dẫn chứng (từ tác phẩm, từ thực tế) dùng để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • C. Là kết luận cuối cùng mà người viết rút ra sau khi phân tích.
  • D. Là cách trình bày, sắp xếp các ý trong bài viết.

Câu 5: Phân tích câu thơ sau trong việc thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình:

  • A. Sự ấm áp, đầy sức sống của mùa thu.
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ, náo nhiệt của cảnh vật.
  • C. Sự tĩnh lặng, trong trẻo nhưng phảng phất nỗi buồn, cô quạnh.
  • D. Sự bí ẩn, khó hiểu của thiên nhiên.

Câu 6: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ bằng lời nói trước đám đông, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng điều chỉnh so với bài viết?

  • A. Thay đổi hoàn toàn nội dung cảm xúc đã chuẩn bị.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp hơn.
  • C. Đọc nguyên si bài viết đã có mà không cần thay đổi.
  • D. Điều chỉnh ngôn ngữ, giọng điệu, cử chỉ để phù hợp với giao tiếp nói và thu hút người nghe.

Câu 7: Đọc đoạn trích:

  • A. Lỗi thừa từ.
  • B. Lỗi lặp từ.
  • C. Lỗi dùng sai nghĩa của từ.
  • D. Lỗi thiếu thành phần câu.

Câu 8: Trong truyện ngắn, việc khắc họa "tâm trạng" của nhân vật có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về cảm xúc nhất thời của nhân vật.
  • B. Làm cho câu chuyện dài và phức tạp hơn.
  • C. Giúp người đọc hiểu sâu sắc thế giới nội tâm, động cơ hành động và sự phát triển của nhân vật.
  • D. Thay thế cho việc miêu tả ngoại hình và hành động của nhân vật.

Câu 9: Phân tích chức năng của biện pháp tu từ so sánh trong câu:

  • A. Nhấn mạnh sự lạnh lẽo, cô đơn của cảnh rừng đêm.
  • B. Miêu tả chính xác âm thanh vật lý của tiếng suối.
  • C. Thể hiện sự khó chịu, phiền lòng của tác giả trước tiếng động.
  • D. Gợi cảm giác về vẻ đẹp trong trẻo, ngân vang của tiếng suối, đồng thời thể hiện tâm hồn thi sĩ lãng mạn, yêu thiên nhiên của Bác.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Luận điểm rõ ràng.
  • B. Các chi tiết miêu tả cụ thể, sinh động về màu sắc, âm thanh, hương vị, cảm giác.
  • C. Dẫn chứng từ sách báo.
  • D. Cấu trúc lập luận chặt chẽ.

Câu 11: Trong bài nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có thể mang lại hiệu quả gì?

  • A. Gợi suy nghĩ, tạo điểm nhấn, thể hiện cảm xúc hoặc thái độ của người viết.
  • B. Cung cấp thông tin mới cho người đọc.
  • C. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp.
  • D. Làm cho bài viết trở nên khách quan hơn.

Câu 12: Đọc đoạn kết của một truyện ngắn:

  • A. Sự vui vẻ, hạnh phúc khi nhân vật được giải thoát.
  • B. Một tương lai tươi sáng, đầy hy vọng đang chờ đợi.
  • C. Nỗi buồn, sự chia li, và cảm giác về sự vô tình, lạnh lẽo của cảnh vật trước biến cố của con người.
  • D. Sự bí ẩn, khó hiểu về hành động của nhân vật.

Câu 13: Khi viết bài nghị luận văn học, việc trích dẫn các câu thơ, câu văn từ tác phẩm cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính thuyết phục?

  • A. Trích dẫn càng nhiều càng tốt để chứng tỏ đọc kỹ tác phẩm.
  • B. Chỉ cần trích dẫn những câu nổi tiếng, được nhiều người biết đến.
  • C. Trích dẫn mà không cần giải thích hay phân tích.
  • D. Trích dẫn chính xác, đầy đủ nguồn và phải gắn liền với phân tích, bình luận để làm rõ luận điểm.

Câu 14: Câu nào sau đây mắc lỗi về sự thiếu nhất quán trong cách dùng từ ngữ?

  • A. Anh ấy là một người rất cẩn thận trong công việc.
  • B. Nhờ có sự nỗ lực hết mình mà kết quả thi của em đã vượt qua sự mong đợi của mọi người, đạt điểm rất thấp.
  • C. Phong cảnh nơi đây thật hữu tình và thơ mộng.
  • D. Cô giáo giảng bài rất dễ hiểu.

Câu 15: Đọc khổ thơ sau:

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 16: Trong văn nghị luận xã hội, "lập luận" là gì?

  • A. Chỉ là việc đưa ra các dẫn chứng.
  • B. Chỉ là việc nêu lên các ý kiến cá nhân.
  • C. Là cách tổ chức, sắp xếp các luận điểm và luận cứ theo một trình tự logic, chặt chẽ để dẫn dắt người đọc/nghe đến với kết luận hợp lý.
  • D. Là việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc.

Câu 17: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn hiện đại, người đọc thường chú ý đến những khía cạnh nào để hiểu rõ tính cách và số phận nhân vật?

  • A. Chỉ quan tâm đến ngoại hình và tên gọi.
  • B. Chỉ tập trung vào hành động bề ngoài.
  • C. Chỉ dựa vào lời kể của người dẫn chuyện.
  • D. Phân tích qua hành động, lời nói, suy nghĩ, tâm trạng, các mối quan hệ và cách tác giả miêu tả (trực tiếp/gián tiếp).

Câu 18: Đọc đoạn văn:

  • A. So sánh và nhân hóa.
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. Điệp ngữ và liệt kê.
  • D. Nói quá và nói giảm nói tránh.

Câu 19: Khi nói về

  • A. Quan điểm đạo đức của tác giả về câu chuyện.
  • B. Vị trí, góc độ mà người kể chuyện dùng để quan sát và trần thuật về sự việc, nhân vật.
  • C. Ý kiến cá nhân của độc giả khi đọc truyện.
  • D. Bối cảnh không gian và thời gian diễn ra câu chuyện.

Câu 20: Câu nào sau đây sử dụng từ Hán Việt không phù hợp với ngữ cảnh, dẫn đến lỗi diễn đạt?

  • A. Nhà trường tổ chức lễ bế giảng năm học.
  • B. Anh ấy là một nhân vật ưu tú của làng.
  • C. Năm nay, gia đình tôi tổ chức một buổi tiệc rất "phong phú" để mừng sinh nhật.
  • D. Tác phẩm này có giá trị nhân văn sâu sắc.

Câu 21: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản nghị luận.

  • A. Làm cho luận cứ thêm sinh động, cụ thể, giàu sức gợi, từ đó tăng tính thuyết phục.
  • B. Thay thế hoàn toàn cho việc dùng lí lẽ và dẫn chứng.
  • C. Chỉ có tác dụng làm bài viết dài hơn.
  • D. Làm cho bài viết mang tính chủ quan, thiếu khách quan.

Câu 22: Đọc đoạn thơ:

  • A. Sự mệt mỏi, chán nản trước cuộc sống.
  • B. Nỗi sợ hãi, lo lắng về tương lai.
  • C. Sự ích kỷ, chỉ muốn sống cho riêng mình.
  • D. Khát vọng được hóa thân, cống hiến những gì tốt đẹp nhất cho cuộc đời chung một cách tự nguyện, chân thành.

Câu 23: Khi nghe người khác trình bày cảm xúc về một bài thơ, người nghe cần tập trung vào điều gì để hiểu và đồng cảm?

  • A. Chỉ chú ý đến việc người nói có thuộc bài thơ hay không.
  • B. Tìm lỗi sai trong cách diễn đạt của người nói.
  • C. Lắng nghe để nắm bắt những cảm xúc, suy nghĩ, liên tưởng mà bài thơ gợi ra cho người nói, đồng thời kết nối với trải nghiệm và cảm nhận của bản thân.
  • D. Chỉ quan tâm đến thời gian trình bày có đúng quy định không.

Câu 24: Trong văn nghị luận, việc sử dụng dẫn chứng từ thực tế đời sống (sự kiện lịch sử, hiện tượng xã hội, câu chuyện có thật...) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên viển vông, thiếu thực tế.
  • B. Tăng tính khách quan, sinh động và sức thuyết phục cho luận điểm, chứng tỏ vấn đề nghị luận có cơ sở trong đời sống.
  • C. Chỉ dùng để kéo dài bài viết.
  • D. Thay thế hoàn toàn cho dẫn chứng từ tác phẩm văn học.

Câu 25: Đọc câu sau và xác định lỗi sai:

  • A. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • B. Lỗi thiếu vị ngữ.
  • C. Lỗi dùng sai quan hệ từ.
  • D. Lỗi lặp từ.

Câu 26: Trong truyện ngắn

  • A. Thể hiện sự giàu có về vật chất của hai anh em Thành và Thủy.
  • B. Cho thấy Thủy là một cô bé ích kỷ, chỉ muốn giữ đồ chơi cho riêng mình.
  • C. Dự báo về một kết thúc có hậu cho câu chuyện.
  • D. Biểu tượng cho tình anh em ruột thịt thiêng liêng, không gì chia cắt được, đồng thời là ước mơ, khát vọng của hai đứa trẻ về sự đoàn tụ gia đình.

Câu 27: Bài diễn thuyết

  • A. Kết hợp chặt chẽ lí lẽ sắc bén, dẫn chứng hùng hồn với ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu, sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ (điệp ngữ, so sánh, ẩn dụ...).
  • B. Chỉ dựa vào việc trình bày các số liệu thống kê khô khan.
  • C. Chỉ sử dụng những câu chuyện cá nhân mang tính chất giải trí.
  • D. Trình bày một cách đơn giản, dễ hiểu, không dùng biện pháp tu từ.

Câu 28: Khi viết đoạn văn phân tích một khía cạnh của bài thơ, việc sắp xếp các ý theo trình tự nào là hợp lý nhất?

  • A. Nêu cảm xúc chung -> Trích dẫn thơ -> Phân tích chi tiết.
  • B. Nêu ý chính (luận điểm nhỏ) -> Trích dẫn câu thơ/khổ thơ liên quan -> Phân tích, bình giảng chi tiết về nội dung và nghệ thuật để làm rõ ý chính.
  • C. Phân tích chi tiết -> Nêu cảm xúc chung -> Trích dẫn thơ.
  • D. Trích dẫn thơ -> Nêu cảm xúc chung -> Phân tích chi tiết.

Câu 29: Đọc câu:

  • A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • B. Quan hệ tăng tiến.
  • C. Quan hệ tương phản.
  • D. Quan hệ lựa chọn.

Câu 30: Trong truyện ngắn, chi tiết "phi vật thể" (ví dụ: tiếng cười, ánh mắt, mùi hương, âm thanh quen thuộc...) có thể đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc khắc họa nhân vật hoặc bối cảnh?

  • A. Chỉ là những yếu tố trang trí, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • B. Làm cho câu chuyện khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ dùng để miêu tả cảnh vật.
  • D. Gợi liên tưởng, khơi gợi cảm xúc, khắc họa chiều sâu tâm lý nhân vật, tái hiện không gian, thời gian một cách chân thực và giàu sức gợi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong văn nghị luận, yếu tố biểu cảm chủ yếu có tác dụng gì đối với người đọc/nghe?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính mà tác giả muốn khẳng định: "Đọc sách không chỉ là tiếp nhận kiến thức mà còn là hành trình khám phá bản thân. Mỗi trang sách mở ra một thế giới mới, đưa ta đến những chân trời tư tưởng chưa từng biết. Chính qua việc đồng cảm với nhân vật, suy ngẫm về các vấn đề được đặt ra, người đọc dần hiểu hơn về cảm xúc, suy nghĩ của chính mình, từ đó hoàn thiện nhân cách."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ lục bát, việc nhận xét về cách gieo vần (vần lưng, vần chân) và nhịp điệu (nhịp chẵn) chủ yếu nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học, 'luận cứ' có vai trò như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích câu thơ sau trong việc thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo". (Nguyễn Khuyến). Cụm từ "lạnh lẽo nước trong veo" gợi lên cảm giác gì về không gian và tâm trạng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ bằng lời nói trước đám đông, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng điều chỉnh so với bài viết?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đọc đoạn trích: "Cái bàn này thật là... rất là tiện lợi." Lỗi diễn đạt trong câu trên thuộc loại lỗi nào về từ ngữ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong truyện ngắn, việc khắc họa 'tâm trạng' của nhân vật có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích chức năng của biện pháp tu từ so sánh trong câu: "Tiếng suối trong như tiếng hát xa" (Hồ Chí Minh).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: "Trường tôi rất xanh. Cây phượng vĩ nở hoa đỏ rực. Sân trường ngập tràn tiếng cười." Đoạn văn này còn thiếu yếu tố gì để trở thành một đoạn văn miêu tả có sức gợi cảm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong bài nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có thể mang lại hiệu quả gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đọc đoạn kết của một truyện ngắn: "Anh quay lưng bước đi, nắng chiều hắt bóng anh đổ dài trên con đường đất. Phía sau, ngôi nhà nhỏ vẫn đứng đó, im lìm như chưa từng có cuộc chia ly nào." Đoạn kết này gợi cho người đọc cảm giác gì về số phận nhân vật và không gian câu chuyện?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi viết bài nghị luận văn học, việc trích dẫn các câu thơ, câu văn từ tác phẩm cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính thuyết phục?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Câu nào sau đây mắc lỗi về sự thiếu nhất quán trong cách dùng từ ngữ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đọc khổ thơ sau: "Quê hương là chùm khế ngọt / Cho con trèo hái mỗi ngày / Quê hương là đường đi học / Con về rợp bướm vàng bay" (Đỗ Trung Quân). Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để định nghĩa và gợi tả về quê hương?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong văn nghị luận xã hội, 'lập luận' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn hiện đại, người đọc thường chú ý đến những khía cạnh nào để hiểu rõ tính cách và số phận nhân vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đọc đoạn văn: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then đêm sập cửa." (Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận). Hai câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi nói về "điểm nhìn" trong truyện ngắn, người ta muốn đề cập đến điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Câu nào sau đây sử dụng từ Hán Việt không phù hợp với ngữ cảnh, dẫn đến lỗi diễn đạt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản nghị luận.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đọc đoạn thơ: "Ta làm con chim hót / Ta làm một cành hoa / Ta nhập vào hòa ca / Một bản tình ca." (Thanh Hải - Mùa xuân nho nhỏ). Điệp ngữ "Ta làm" và cấu trúc lặp lại gợi lên điều gì về tâm thế của nhà thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi nghe người khác trình bày cảm xúc về một bài thơ, người nghe cần tập trung vào điều gì để hiểu và đồng cảm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong văn nghị luận, việc sử dụng dẫn chứng từ thực tế đời sống (sự kiện lịch sử, hiện tượng xã hội, câu chuyện có thật...) có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đọc câu sau và xác định lỗi sai: "Qua tác phẩm, cho thấy số phận bi kịch của người phụ nữ phong kiến."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê", chi tiết hai con búp bê Em Nhỏ và Vệ Sĩ luôn ở bên nhau và cuối cùng được Thủy đặt cạnh nhau trên bàn học có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Bài diễn thuyết "Tôi có một giấc mơ" của Mác-tin Lu-thơ Kinh Jr. chủ yếu sử dụng phương tiện biểu đạt nào để tác động mạnh mẽ đến người nghe?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi viết đoạn văn phân tích một khía cạnh của bài thơ, việc sắp xếp các ý theo trình tự nào là hợp lý nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đọc câu: "Dù trời mưa rất to, nhưng anh ấy vẫn đến đúng giờ." Cặp quan hệ từ "Dù... nhưng" trong câu này biểu thị mối quan hệ ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong truyện ngắn, chi tiết 'phi vật thể' (ví dụ: tiếng cười, ánh mắt, mùi hương, âm thanh quen thuộc...) có thể đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc khắc họa nhân vật hoặc bối cảnh?

Viết một bình luận