Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong thần thoại "Thần Trụ Trời", chi tiết thần dùng đất đá và bùn để đắp trụ trời thể hiện quan niệm nào của người Việt cổ về nguồn gốc thế giới?
- A. Thế giới được tạo ra bởi một vị thần tối cao toàn năng.
- B. Thế giới được hình thành từ những vật liệu tự nhiên, thô sơ.
- C. Thế giới ban đầu là một khối hỗn độn và tự phân tách.
- D. Thế giới được tạo ra thông qua cuộc đấu tranh giữa các vị thần.
Câu 2: So sánh nhân vật Prô-mê-tê trong thần thoại Hy Lạp với các vị thần sáng tạo trong thần thoại Việt Nam đã học (như Thần Trụ Trời), điểm khác biệt nổi bật về mối quan hệ giữa thần và con người là gì?
- A. Thần Việt Nam gần gũi, hòa đồng với con người hơn.
- B. Thần Hy Lạp có sức mạnh vượt trội hơn thần Việt Nam.
- C. Prô-mê-tê có hành động hy sinh, đối đầu với các thần khác vì con người.
- D. Thần Việt Nam thường là nam giới, còn thần Hy Lạp có cả nam và nữ.
Câu 3: Đọc đoạn thơ sau trong "Đi san mặt đất": "Đất bằng muôn trượng/ Đá lởm chởm hang sâu/ Thần đào đá lấp lại/ Lấy đất san bằng đi". Đoạn thơ thể hiện rõ nhất công việc nào của thần và ý nghĩa của công việc đó?
- A. Sắp đặt lại các vì sao trên trời để mùa màng tươi tốt.
- B. Phân chia đất liền và biển cả, tạo ra sông ngòi.
- C. Tạo ra các loài cây cối, muông thú cho thế giới.
- D. Cải tạo địa hình hiểm trở thành bằng phẳng, thuận lợi cho con người.
Câu 4: Trong văn bản "Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam", khi phân tích về kĩ thuật in tranh, tác giả sử dụng các yếu tố nào sau đây để làm rõ thông tin?
- A. Miêu tả quy trình, liệt kê nguyên liệu.
- B. Nêu cảm nhận chủ quan và liên tưởng cá nhân.
- C. Đưa ra các số liệu thống kê về số lượng tranh.
- D. So sánh với kĩ thuật in tranh hiện đại.
Câu 5: Khi viết một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, việc "đánh giá" khác với "phân tích" ở điểm nào?
- A. Phân tích chỉ ra các yếu tố nghệ thuật, đánh giá chỉ ra nội dung.
- B. Phân tích là nêu ý kiến cá nhân, đánh giá là dựa vào ý kiến số đông.
- C. Phân tích là xem xét chi tiết các yếu tố, đánh giá là nhận xét về giá trị, ý nghĩa của chúng.
- D. Phân tích chỉ áp dụng cho nội dung, đánh giá chỉ áp dụng cho nghệ thuật.
Câu 6: Trong bài thơ "Thơ Duyên" của Xuân Diệu, phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ, hình ảnh diễn tả sự giao cảm, hòa hợp ("lặng lẽ", "liên lạc", "rung rinh", "bẽn lẽn", "e ấp").
- A. Nhấn mạnh sự cô đơn, xa cách giữa con người và thiên nhiên.
- B. Diễn tả sự giao cảm, hòa hợp tinh tế giữa vạn vật và tâm trạng con người.
- C. Tạo không khí bí ẩn, khó hiểu cho bài thơ.
- D. Thể hiện sự đối lập gay gắt giữa cảnh vật và con người.
Câu 7: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ (hình ảnh, video, biểu đồ), điều quan trọng nhất cần lưu ý là gì để bài nói hiệu quả?
- A. Sử dụng càng nhiều hình ảnh, video càng tốt để thu hút người nghe.
- B. Chỉ cần trình chiếu các slide đẹp, không cần chú trọng lời nói.
- C. Phương tiện phi ngôn ngữ phải hỗ trợ, làm rõ và phù hợp với nội dung lời nói.
- D. Nên để phương tiện phi ngôn ngữ chạy tự động để người nói tập trung vào bài nói.
Câu 8: Trong trích đoạn "Huyện Trìa xử án" (tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến), hành động và lời nói của Huyện Trìa khi xử vụ kiện Thị Hến cho thấy điều gì về tính cách của nhân vật này và hiện thực xã hội thời đó?
- A. Sự biến chất, tham lam, háo sắc của quan lại và hiện thực xã hội suy tàn.
- B. Tính cách nghiêm minh, công bằng của quan lại, luôn bảo vệ dân lành.
- C. Sự thông minh, tài trí của Huyện Trìa trong việc phá án.
- D. Mối quan hệ tốt đẹp giữa quan lại và nhân dân.
Câu 9: Khi viết một bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng, yêu cầu quan trọng nhất về mặt ngôn ngữ và cách trình bày là gì?
- A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, trang trọng để tăng tính thuyết phục.
- B. Trình bày dài dòng, giải thích chi tiết mọi trường hợp có thể xảy ra.
- C. Sử dụng ngôn ngữ địa phương để gần gũi với người dân.
- D. Ngắn gọn, rõ ràng, chính xác, dễ hiểu đối với mọi đối tượng.
Câu 10: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi về mục đích biểu diễn giữa sân khấu Tuồng và Chèo truyền thống?
- A. Tuồng dùng lời nói, Chèo dùng lời ca.
- B. Tuồng ca ngợi anh hùng, lịch sử; Chèo phản ánh đời sống dân gian, phê phán xã hội.
- C. Tuồng có nhiều nhân vật nữ, Chèo có nhiều nhân vật nam.
- D. Tuồng diễn ngoài trời, Chèo diễn trong nhà hát.
Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng yếu tố ước lệ, tượng trưng trong sân khấu truyền thống (Chèo, Tuồng).
- A. Giúp vượt qua giới hạn về không gian, thời gian, đạo cụ, kích thích trí tưởng tượng khán giả.
- B. Làm cho vở diễn trở nên phức tạp, khó hiểu đối với người xem.
- C. Giảm bớt vai trò của diễn viên, tăng vai trò của âm thanh, ánh sáng.
- D. Chỉ mang tính trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung vở diễn.
Câu 12: Khi tham gia thảo luận nhóm về một vấn đề, hành động nào sau đây thể hiện sự đóng góp tích cực và hiệu quả?
- A. Chỉ im lặng lắng nghe mà không đưa ra ý kiến của mình.
- B. Ngắt lời người khác để trình bày ý kiến của bản thân.
- C. Chỉ phát biểu khi được trưởng nhóm yêu cầu.
- D. Lắng nghe tích cực, đưa ra ý kiến có căn cứ và đặt câu hỏi làm rõ vấn đề.
Câu 13: Vận dụng kiến thức về cách viết báo cáo kết quả nghiên cứu, nếu bạn nghiên cứu về "Ảnh hưởng của mạng xã hội đến thói quen đọc sách của học sinh THPT", phần "Kết quả nghiên cứu" trong báo cáo của bạn cần trình bày những gì?
- A. Lý do chọn đề tài và mục tiêu nghiên cứu.
- B. Các số liệu, biểu đồ, phân tích từ dữ liệu thu thập được.
- C. Những khó khăn gặp phải trong quá trình nghiên cứu.
- D. Lời cảm ơn những người đã hỗ trợ thực hiện nghiên cứu.
Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa nhịp điệu và cảm xúc trong một đoạn thơ tự do (không theo niêm luật chặt chẽ) đã học ở học kì 1.
- A. Nhịp điệu trong thơ tự do không có vai trò gì trong việc thể hiện cảm xúc.
- B. Nhịp điệu chặt chẽ của thơ tự do giúp cảm xúc ổn định, hài hòa.
- C. Nhịp điệu linh hoạt của thơ tự do mô phỏng nhịp cảm xúc, giúp thể hiện trực tiếp, chân thực.
- D. Nhịp điệu chỉ có tác dụng tạo ra âm nhạc cho bài thơ.
Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính: "Chợ nổi Cái Răng là một trong những chợ nổi lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long, nằm trên sông Cần Thơ. Chợ họp từ tờ mờ sáng đến khoảng 9 giờ. Hàng hóa ở đây chủ yếu là nông sản của vùng như trái cây, rau củ các loại. Người bán treo
- A. Thuyết minh
- B. Tự sự
- C. Miêu tả
- D. Nghị luận
Câu 16: Trong bài "Vội Vàng" của Xuân Diệu, các hình ảnh thiên nhiên như "ong bướm", "hoa của đồng nội", "yến anh", "ánh sáng", "thần sắc" xuất hiện với tần suất cao và dồn dập có tác dụng chủ yếu gì?
- A. Làm nền cho bức tranh thiên nhiên tĩnh lặng.
- B. Gợi cảm giác buồn bã, nuối tiếc về sự tàn phai.
- C. Nhấn mạnh sự đối lập giữa con người và thiên nhiên.
- D. Thể hiện sự say mê, khao khát tận hưởng vẻ đẹp rực rỡ của cuộc sống, tuổi trẻ.
Câu 17: Khi phân tích một đoạn trích từ vở chèo cổ "Thị Mầu lên chùa", để hiểu rõ hành động "Thị Mầu nhún nhảy, múa may quay cuồng", cần dựa vào yếu tố nào của thể loại chèo?
- A. Lời thoại của các nhân vật khác.
- B. Đặc điểm của nhân vật Thị Mầu và yếu tố hát múa, ước lệ của chèo.
- C. Bối cảnh lịch sử khi vở chèo được sáng tác.
- D. Quan niệm về Phật giáo thời bấy giờ.
Câu 18: Giả sử bạn đang viết bài báo cáo kết quả khảo sát về "Sự quan tâm của học sinh lớp 10 đối với văn học dân gian". Trong phần "Giới thiệu", bạn cần nêu những nội dung chính nào?
- A. Toàn bộ kết quả khảo sát chi tiết bằng bảng biểu.
- B. Các giải pháp đề xuất để nâng cao sự quan tâm đến văn học dân gian.
- C. Lý do chọn đề tài, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu.
- D. Danh sách những người đã tham gia trả lời khảo sát.
Câu 19: Khi đọc một văn bản thông tin về một di tích lịch sử, bạn nhận thấy văn bản sử dụng rất nhiều số liệu (năm xây dựng, diện tích, số lần trùng tu...). Việc này có tác dụng gì đối với người đọc?
- A. Tăng tính khách quan, chính xác và độ tin cậy của thông tin.
- B. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu, nhàm chán.
- C. Chỉ mang tính minh họa, không có giá trị thông tin thực tế.
- D. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ mọi chi tiết về di tích.
Câu 20: Trong bài thơ "Vội Vàng", câu thơ "Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua" thể hiện rõ nhất quan niệm gì về thời gian của Xuân Diệu?
- A. Thời gian tuần hoàn, lặp lại theo chu kỳ.
- B. Thời gian đứng yên, bất biến.
- C. Thời gian chỉ có ý nghĩa khi gắn với tình yêu.
- D. Thời gian trôi chảy, gấp gáp, một đi không trở lại.
Câu 21: Khi phân tích một nhân vật trong tuồng (ví dụ Huyện Trìa), ngoài lời thoại và hành động, người xem/người đọc còn cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ tính cách nhân vật theo đặc trưng thể loại?
- A. Tiểu sử chi tiết của nhân vật ngoài vở diễn.
- B. Suy nghĩ nội tâm được diễn tả bằng ngôn ngữ độc thoại.
- C. Hóa trang (mặt nạ), phục trang và điệu bộ đặc trưng.
- D. Quan hệ huyết thống của nhân vật với các nhân vật khác.
Câu 22: Trong một buổi thuyết trình, việc người nói duy trì giao tiếp bằng mắt với người nghe có tác dụng gì?
- A. Tạo sự kết nối, thể hiện sự tự tin và thu hút sự chú ý của người nghe.
- B. Làm người nghe cảm thấy bị giám sát, không thoải mái.
- C. Giúp người nói đọc thuộc lòng bài thuyết trình dễ hơn.
- D. Không có tác dụng đáng kể, chỉ là thói quen.
Câu 23: Khi viết bài nghị luận phân tích một bài thơ, việc đưa ra các luận điểm rõ ràng và sắp xếp chúng theo trình tự hợp lý có vai trò gì?
- A. Làm cho bài viết dài hơn, đủ số lượng chữ theo yêu cầu.
- B. Thể hiện người viết có nhiều ý tưởng về bài thơ.
- C. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến chất lượng bài viết.
- D. Giúp bài viết mạch lạc, logic, làm nổi bật vấn đề cần phân tích.
Câu 24: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hành trình "Đi san mặt đất" từ "Đất bằng muôn trượng" đến "san bằng đi".
- A. Biểu tượng cho sự bất lực của con người trước thiên nhiên hùng vĩ.
- B. Biểu tượng cho quá trình con người chinh phục, cải tạo tự nhiên để dựng xây cuộc sống.
- C. Biểu tượng cho sự tàn phá thiên nhiên của con người.
- D. Biểu tượng cho sự thay đổi ngẫu nhiên của địa hình.
Câu 25: Trong thần thoại "Prô-mê-tê và loài người", chi tiết Prô-mê-tê ăn cắp lửa của thần Dớt mang ý nghĩa gì đối với sự phát triển của loài người?
- A. Giúp con người có khả năng bay lượn như thần linh.
- B. Khiến con người trở nên bất tử, không còn sợ chết.
- C. Mở ra kỉ nguyên văn minh, giúp con người phát triển kĩ thuật, sản xuất.
- D. Làm con người trở nên yếu đuối, phụ thuộc vào thần linh.
Câu 26: Khi đọc văn bản "Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây", bạn nhận thấy tác giả thường sử dụng các động từ, tính từ gợi tả hoạt động mua bán, âm thanh, màu sắc ("tấp nập", "nhộn nhịp", "lênh đênh", "chao qua", "rực rỡ"). Việc này có tác dụng gì?
- A. Làm cho văn bản trở thành văn miêu tả thuần túy.
- B. Tái hiện không khí sống động, đặc trưng của chợ nổi, làm văn bản hấp dẫn hơn.
- C. Chỉ đơn thuần liệt kê các hoạt động diễn ra ở chợ.
- D. Nhấn mạnh sự nguy hiểm khi tham gia các hoạt động trên sông nước.
Câu 27: Trong bài thơ "Thơ Duyên", hình ảnh "chiếc hôn" ở cuối bài có ý nghĩa gì trong mạch cảm xúc của bài thơ?
- A. Biểu tượng cho tình yêu đôi lứa, sự hòa quyện mãnh liệt giữa con người và cuộc đời.
- B. Thể hiện sự chia ly, xa cách vĩnh viễn.
- C. Chỉ là một chi tiết ngẫu nhiên, không có ý nghĩa đặc biệt.
- D. Gợi lên sự sợ hãi, e ngại trước tình yêu.
Câu 28: Khi thảo luận về một vấn đề phức tạp, việc phân tích vấn đề thành các khía cạnh nhỏ hơn trước khi đưa ra giải pháp có tác dụng gì?
- A. Làm cho buổi thảo luận kéo dài hơn, mất thời gian.
- B. Gây khó khăn cho việc tìm ra giải pháp chung cuối cùng.
- C. Chỉ phù hợp với những vấn đề đơn giản, không phức tạp.
- D. Giúp hiểu rõ bản chất vấn đề, tìm ra nguyên nhân và đề xuất giải pháp hiệu quả hơn.
Câu 29: Đâu là một điểm khác biệt quan trọng về đối tượng phản ánh giữa Tuồng và Chèo?
- A. Tuồng phản ánh đời sống miền núi, Chèo phản ánh đời sống miền biển.
- B. Tuồng phản ánh tầng lớp trên, Chèo phản ánh tầng lớp bình dân trong xã hội phong kiến.
- C. Tuồng chỉ có nhân vật chính diện, Chèo có cả nhân vật phản diện.
- D. Tuồng phản ánh các sự kiện hiện đại, Chèo phản ánh các sự kiện cổ xưa.
Câu 30: Khi đọc một văn bản nghị luận phân tích thơ, việc người viết đưa ra các bằng chứng (dẫn thơ) để minh họa cho luận điểm có ý nghĩa gì?
- A. Làm cho bài viết thêm dài, đủ dung lượng.
- B. Chỉ là cách để trang trí cho bài viết.
- C. Minh họa, chứng minh cho luận điểm, tăng tính thuyết phục và khách quan.
- D. Thể hiện người viết đã đọc kỹ bài thơ.