Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 – Chân Trời Sáng Tạo – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thần thoại "Thần Trụ Trời", chi tiết thần dùng đất đá và bùn để đắp trụ trời thể hiện quan niệm nào của người Việt cổ về nguồn gốc thế giới?

  • A. Thế giới được tạo ra bởi một vị thần tối cao toàn năng.
  • B. Thế giới được hình thành từ những vật liệu tự nhiên, thô sơ.
  • C. Thế giới ban đầu là một khối hỗn độn và tự phân tách.
  • D. Thế giới được tạo ra thông qua cuộc đấu tranh giữa các vị thần.

Câu 2: So sánh nhân vật Prô-mê-tê trong thần thoại Hy Lạp với các vị thần sáng tạo trong thần thoại Việt Nam đã học (như Thần Trụ Trời), điểm khác biệt nổi bật về mối quan hệ giữa thần và con người là gì?

  • A. Thần Việt Nam gần gũi, hòa đồng với con người hơn.
  • B. Thần Hy Lạp có sức mạnh vượt trội hơn thần Việt Nam.
  • C. Prô-mê-tê có hành động hy sinh, đối đầu với các thần khác vì con người.
  • D. Thần Việt Nam thường là nam giới, còn thần Hy Lạp có cả nam và nữ.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau trong "Đi san mặt đất": "Đất bằng muôn trượng/ Đá lởm chởm hang sâu/ Thần đào đá lấp lại/ Lấy đất san bằng đi". Đoạn thơ thể hiện rõ nhất công việc nào của thần và ý nghĩa của công việc đó?

  • A. Sắp đặt lại các vì sao trên trời để mùa màng tươi tốt.
  • B. Phân chia đất liền và biển cả, tạo ra sông ngòi.
  • C. Tạo ra các loài cây cối, muông thú cho thế giới.
  • D. Cải tạo địa hình hiểm trở thành bằng phẳng, thuận lợi cho con người.

Câu 4: Trong văn bản "Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam", khi phân tích về kĩ thuật in tranh, tác giả sử dụng các yếu tố nào sau đây để làm rõ thông tin?

  • A. Miêu tả quy trình, liệt kê nguyên liệu.
  • B. Nêu cảm nhận chủ quan và liên tưởng cá nhân.
  • C. Đưa ra các số liệu thống kê về số lượng tranh.
  • D. So sánh với kĩ thuật in tranh hiện đại.

Câu 5: Khi viết một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, việc "đánh giá" khác với "phân tích" ở điểm nào?

  • A. Phân tích chỉ ra các yếu tố nghệ thuật, đánh giá chỉ ra nội dung.
  • B. Phân tích là nêu ý kiến cá nhân, đánh giá là dựa vào ý kiến số đông.
  • C. Phân tích là xem xét chi tiết các yếu tố, đánh giá là nhận xét về giá trị, ý nghĩa của chúng.
  • D. Phân tích chỉ áp dụng cho nội dung, đánh giá chỉ áp dụng cho nghệ thuật.

Câu 6: Trong bài thơ "Thơ Duyên" của Xuân Diệu, phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ, hình ảnh diễn tả sự giao cảm, hòa hợp ("lặng lẽ", "liên lạc", "rung rinh", "bẽn lẽn", "e ấp").

  • A. Nhấn mạnh sự cô đơn, xa cách giữa con người và thiên nhiên.
  • B. Diễn tả sự giao cảm, hòa hợp tinh tế giữa vạn vật và tâm trạng con người.
  • C. Tạo không khí bí ẩn, khó hiểu cho bài thơ.
  • D. Thể hiện sự đối lập gay gắt giữa cảnh vật và con người.

Câu 7: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ (hình ảnh, video, biểu đồ), điều quan trọng nhất cần lưu ý là gì để bài nói hiệu quả?

  • A. Sử dụng càng nhiều hình ảnh, video càng tốt để thu hút người nghe.
  • B. Chỉ cần trình chiếu các slide đẹp, không cần chú trọng lời nói.
  • C. Phương tiện phi ngôn ngữ phải hỗ trợ, làm rõ và phù hợp với nội dung lời nói.
  • D. Nên để phương tiện phi ngôn ngữ chạy tự động để người nói tập trung vào bài nói.

Câu 8: Trong trích đoạn "Huyện Trìa xử án" (tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến), hành động và lời nói của Huyện Trìa khi xử vụ kiện Thị Hến cho thấy điều gì về tính cách của nhân vật này và hiện thực xã hội thời đó?

  • A. Sự biến chất, tham lam, háo sắc của quan lại và hiện thực xã hội suy tàn.
  • B. Tính cách nghiêm minh, công bằng của quan lại, luôn bảo vệ dân lành.
  • C. Sự thông minh, tài trí của Huyện Trìa trong việc phá án.
  • D. Mối quan hệ tốt đẹp giữa quan lại và nhân dân.

Câu 9: Khi viết một bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng, yêu cầu quan trọng nhất về mặt ngôn ngữ và cách trình bày là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, trang trọng để tăng tính thuyết phục.
  • B. Trình bày dài dòng, giải thích chi tiết mọi trường hợp có thể xảy ra.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ địa phương để gần gũi với người dân.
  • D. Ngắn gọn, rõ ràng, chính xác, dễ hiểu đối với mọi đối tượng.

Câu 10: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi về mục đích biểu diễn giữa sân khấu Tuồng và Chèo truyền thống?

  • A. Tuồng dùng lời nói, Chèo dùng lời ca.
  • B. Tuồng ca ngợi anh hùng, lịch sử; Chèo phản ánh đời sống dân gian, phê phán xã hội.
  • C. Tuồng có nhiều nhân vật nữ, Chèo có nhiều nhân vật nam.
  • D. Tuồng diễn ngoài trời, Chèo diễn trong nhà hát.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng yếu tố ước lệ, tượng trưng trong sân khấu truyền thống (Chèo, Tuồng).

  • A. Giúp vượt qua giới hạn về không gian, thời gian, đạo cụ, kích thích trí tưởng tượng khán giả.
  • B. Làm cho vở diễn trở nên phức tạp, khó hiểu đối với người xem.
  • C. Giảm bớt vai trò của diễn viên, tăng vai trò của âm thanh, ánh sáng.
  • D. Chỉ mang tính trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung vở diễn.

Câu 12: Khi tham gia thảo luận nhóm về một vấn đề, hành động nào sau đây thể hiện sự đóng góp tích cực và hiệu quả?

  • A. Chỉ im lặng lắng nghe mà không đưa ra ý kiến của mình.
  • B. Ngắt lời người khác để trình bày ý kiến của bản thân.
  • C. Chỉ phát biểu khi được trưởng nhóm yêu cầu.
  • D. Lắng nghe tích cực, đưa ra ý kiến có căn cứ và đặt câu hỏi làm rõ vấn đề.

Câu 13: Vận dụng kiến thức về cách viết báo cáo kết quả nghiên cứu, nếu bạn nghiên cứu về "Ảnh hưởng của mạng xã hội đến thói quen đọc sách của học sinh THPT", phần "Kết quả nghiên cứu" trong báo cáo của bạn cần trình bày những gì?

  • A. Lý do chọn đề tài và mục tiêu nghiên cứu.
  • B. Các số liệu, biểu đồ, phân tích từ dữ liệu thu thập được.
  • C. Những khó khăn gặp phải trong quá trình nghiên cứu.
  • D. Lời cảm ơn những người đã hỗ trợ thực hiện nghiên cứu.

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa nhịp điệu và cảm xúc trong một đoạn thơ tự do (không theo niêm luật chặt chẽ) đã học ở học kì 1.

  • A. Nhịp điệu trong thơ tự do không có vai trò gì trong việc thể hiện cảm xúc.
  • B. Nhịp điệu chặt chẽ của thơ tự do giúp cảm xúc ổn định, hài hòa.
  • C. Nhịp điệu linh hoạt của thơ tự do mô phỏng nhịp cảm xúc, giúp thể hiện trực tiếp, chân thực.
  • D. Nhịp điệu chỉ có tác dụng tạo ra âm nhạc cho bài thơ.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính: "Chợ nổi Cái Răng là một trong những chợ nổi lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long, nằm trên sông Cần Thơ. Chợ họp từ tờ mờ sáng đến khoảng 9 giờ. Hàng hóa ở đây chủ yếu là nông sản của vùng như trái cây, rau củ các loại. Người bán treo

  • A. Thuyết minh
  • B. Tự sự
  • C. Miêu tả
  • D. Nghị luận

Câu 16: Trong bài "Vội Vàng" của Xuân Diệu, các hình ảnh thiên nhiên như "ong bướm", "hoa của đồng nội", "yến anh", "ánh sáng", "thần sắc" xuất hiện với tần suất cao và dồn dập có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm nền cho bức tranh thiên nhiên tĩnh lặng.
  • B. Gợi cảm giác buồn bã, nuối tiếc về sự tàn phai.
  • C. Nhấn mạnh sự đối lập giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Thể hiện sự say mê, khao khát tận hưởng vẻ đẹp rực rỡ của cuộc sống, tuổi trẻ.

Câu 17: Khi phân tích một đoạn trích từ vở chèo cổ "Thị Mầu lên chùa", để hiểu rõ hành động "Thị Mầu nhún nhảy, múa may quay cuồng", cần dựa vào yếu tố nào của thể loại chèo?

  • A. Lời thoại của các nhân vật khác.
  • B. Đặc điểm của nhân vật Thị Mầu và yếu tố hát múa, ước lệ của chèo.
  • C. Bối cảnh lịch sử khi vở chèo được sáng tác.
  • D. Quan niệm về Phật giáo thời bấy giờ.

Câu 18: Giả sử bạn đang viết bài báo cáo kết quả khảo sát về "Sự quan tâm của học sinh lớp 10 đối với văn học dân gian". Trong phần "Giới thiệu", bạn cần nêu những nội dung chính nào?

  • A. Toàn bộ kết quả khảo sát chi tiết bằng bảng biểu.
  • B. Các giải pháp đề xuất để nâng cao sự quan tâm đến văn học dân gian.
  • C. Lý do chọn đề tài, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu.
  • D. Danh sách những người đã tham gia trả lời khảo sát.

Câu 19: Khi đọc một văn bản thông tin về một di tích lịch sử, bạn nhận thấy văn bản sử dụng rất nhiều số liệu (năm xây dựng, diện tích, số lần trùng tu...). Việc này có tác dụng gì đối với người đọc?

  • A. Tăng tính khách quan, chính xác và độ tin cậy của thông tin.
  • B. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu, nhàm chán.
  • C. Chỉ mang tính minh họa, không có giá trị thông tin thực tế.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ mọi chi tiết về di tích.

Câu 20: Trong bài thơ "Vội Vàng", câu thơ "Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua" thể hiện rõ nhất quan niệm gì về thời gian của Xuân Diệu?

  • A. Thời gian tuần hoàn, lặp lại theo chu kỳ.
  • B. Thời gian đứng yên, bất biến.
  • C. Thời gian chỉ có ý nghĩa khi gắn với tình yêu.
  • D. Thời gian trôi chảy, gấp gáp, một đi không trở lại.

Câu 21: Khi phân tích một nhân vật trong tuồng (ví dụ Huyện Trìa), ngoài lời thoại và hành động, người xem/người đọc còn cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ tính cách nhân vật theo đặc trưng thể loại?

  • A. Tiểu sử chi tiết của nhân vật ngoài vở diễn.
  • B. Suy nghĩ nội tâm được diễn tả bằng ngôn ngữ độc thoại.
  • C. Hóa trang (mặt nạ), phục trang và điệu bộ đặc trưng.
  • D. Quan hệ huyết thống của nhân vật với các nhân vật khác.

Câu 22: Trong một buổi thuyết trình, việc người nói duy trì giao tiếp bằng mắt với người nghe có tác dụng gì?

  • A. Tạo sự kết nối, thể hiện sự tự tin và thu hút sự chú ý của người nghe.
  • B. Làm người nghe cảm thấy bị giám sát, không thoải mái.
  • C. Giúp người nói đọc thuộc lòng bài thuyết trình dễ hơn.
  • D. Không có tác dụng đáng kể, chỉ là thói quen.

Câu 23: Khi viết bài nghị luận phân tích một bài thơ, việc đưa ra các luận điểm rõ ràng và sắp xếp chúng theo trình tự hợp lý có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn, đủ số lượng chữ theo yêu cầu.
  • B. Thể hiện người viết có nhiều ý tưởng về bài thơ.
  • C. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến chất lượng bài viết.
  • D. Giúp bài viết mạch lạc, logic, làm nổi bật vấn đề cần phân tích.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hành trình "Đi san mặt đất" từ "Đất bằng muôn trượng" đến "san bằng đi".

  • A. Biểu tượng cho sự bất lực của con người trước thiên nhiên hùng vĩ.
  • B. Biểu tượng cho quá trình con người chinh phục, cải tạo tự nhiên để dựng xây cuộc sống.
  • C. Biểu tượng cho sự tàn phá thiên nhiên của con người.
  • D. Biểu tượng cho sự thay đổi ngẫu nhiên của địa hình.

Câu 25: Trong thần thoại "Prô-mê-tê và loài người", chi tiết Prô-mê-tê ăn cắp lửa của thần Dớt mang ý nghĩa gì đối với sự phát triển của loài người?

  • A. Giúp con người có khả năng bay lượn như thần linh.
  • B. Khiến con người trở nên bất tử, không còn sợ chết.
  • C. Mở ra kỉ nguyên văn minh, giúp con người phát triển kĩ thuật, sản xuất.
  • D. Làm con người trở nên yếu đuối, phụ thuộc vào thần linh.

Câu 26: Khi đọc văn bản "Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây", bạn nhận thấy tác giả thường sử dụng các động từ, tính từ gợi tả hoạt động mua bán, âm thanh, màu sắc ("tấp nập", "nhộn nhịp", "lênh đênh", "chao qua", "rực rỡ"). Việc này có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản trở thành văn miêu tả thuần túy.
  • B. Tái hiện không khí sống động, đặc trưng của chợ nổi, làm văn bản hấp dẫn hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần liệt kê các hoạt động diễn ra ở chợ.
  • D. Nhấn mạnh sự nguy hiểm khi tham gia các hoạt động trên sông nước.

Câu 27: Trong bài thơ "Thơ Duyên", hình ảnh "chiếc hôn" ở cuối bài có ý nghĩa gì trong mạch cảm xúc của bài thơ?

  • A. Biểu tượng cho tình yêu đôi lứa, sự hòa quyện mãnh liệt giữa con người và cuộc đời.
  • B. Thể hiện sự chia ly, xa cách vĩnh viễn.
  • C. Chỉ là một chi tiết ngẫu nhiên, không có ý nghĩa đặc biệt.
  • D. Gợi lên sự sợ hãi, e ngại trước tình yêu.

Câu 28: Khi thảo luận về một vấn đề phức tạp, việc phân tích vấn đề thành các khía cạnh nhỏ hơn trước khi đưa ra giải pháp có tác dụng gì?

  • A. Làm cho buổi thảo luận kéo dài hơn, mất thời gian.
  • B. Gây khó khăn cho việc tìm ra giải pháp chung cuối cùng.
  • C. Chỉ phù hợp với những vấn đề đơn giản, không phức tạp.
  • D. Giúp hiểu rõ bản chất vấn đề, tìm ra nguyên nhân và đề xuất giải pháp hiệu quả hơn.

Câu 29: Đâu là một điểm khác biệt quan trọng về đối tượng phản ánh giữa Tuồng và Chèo?

  • A. Tuồng phản ánh đời sống miền núi, Chèo phản ánh đời sống miền biển.
  • B. Tuồng phản ánh tầng lớp trên, Chèo phản ánh tầng lớp bình dân trong xã hội phong kiến.
  • C. Tuồng chỉ có nhân vật chính diện, Chèo có cả nhân vật phản diện.
  • D. Tuồng phản ánh các sự kiện hiện đại, Chèo phản ánh các sự kiện cổ xưa.

Câu 30: Khi đọc một văn bản nghị luận phân tích thơ, việc người viết đưa ra các bằng chứng (dẫn thơ) để minh họa cho luận điểm có ý nghĩa gì?

  • A. Làm cho bài viết thêm dài, đủ dung lượng.
  • B. Chỉ là cách để trang trí cho bài viết.
  • C. Minh họa, chứng minh cho luận điểm, tăng tính thuyết phục và khách quan.
  • D. Thể hiện người viết đã đọc kỹ bài thơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong thần thoại 'Thần Trụ Trời', chi tiết thần dùng đất đá và bùn để đắp trụ trời thể hiện quan niệm nào của người Việt cổ về nguồn gốc thế giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: So sánh nhân vật Prô-mê-tê trong thần thoại Hy Lạp với các vị thần sáng tạo trong thần thoại Việt Nam đã học (như Thần Trụ Trời), điểm khác biệt nổi bật về mối quan hệ giữa thần và con người là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau trong 'Đi san mặt đất': 'Đất bằng muôn trượng/ Đá lởm chởm hang sâu/ Thần đào đá lấp lại/ Lấy đất san bằng đi'. Đoạn thơ thể hiện rõ nhất công việc nào của thần và ý nghĩa của công việc đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong văn bản 'Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam', khi phân tích về kĩ thuật in tranh, tác giả sử dụng các yếu tố nào sau đây để làm rõ thông tin?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi viết một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, việc 'đánh giá' khác với 'phân tích' ở điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong bài thơ 'Thơ Duyên' của Xuân Diệu, phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ, hình ảnh diễn tả sự giao cảm, hòa hợp ('lặng lẽ', 'liên lạc', 'rung rinh', 'bẽn lẽn', 'e ấp').

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ (hình ảnh, video, biểu đồ), điều quan trọng nhất cần lưu ý là gì để bài nói hiệu quả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong trích đoạn 'Huyện Trìa xử án' (tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến), hành động và lời nói của Huyện Trìa khi xử vụ kiện Thị Hến cho thấy điều gì về tính cách của nhân vật này và hiện thực xã hội thời đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi viết một bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng, yêu cầu quan trọng nhất về mặt ngôn ngữ và cách trình bày là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi về mục đích biểu diễn giữa sân khấu Tuồng và Chèo truyền thống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng yếu tố ước lệ, tượng trưng trong sân khấu truyền thống (Chèo, Tuồng).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi tham gia thảo luận nhóm về một vấn đề, hành động nào sau đây thể hiện sự đóng góp tích cực và hiệu quả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Vận dụng kiến thức về cách viết báo cáo kết quả nghiên cứu, nếu bạn nghiên cứu về 'Ảnh hưởng của mạng xã hội đến thói quen đọc sách của học sinh THPT', phần 'Kết quả nghiên cứu' trong báo cáo của bạn cần trình bày những gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa nhịp điệu và cảm xúc trong một đoạn thơ tự do (không theo niêm luật chặt chẽ) đã học ở học kì 1.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính: 'Chợ nổi Cái Răng là một trong những chợ nổi lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long, nằm trên sông Cần Thơ. Chợ họp từ tờ mờ sáng đến khoảng 9 giờ. Hàng hóa ở đây chủ yếu là nông sản của vùng như trái cây, rau củ các loại. Người bán treo "cây bẹo" để giới thiệu mặt hàng.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong bài 'Vội Vàng' của Xuân Diệu, các hình ảnh thiên nhiên như 'ong bướm', 'hoa của đồng nội', 'yến anh', 'ánh sáng', 'thần sắc' xuất hiện với tần suất cao và dồn dập có tác dụng chủ yếu gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi phân tích một đoạn trích từ vở chèo cổ 'Thị Mầu lên chùa', để hiểu rõ hành động 'Thị Mầu nhún nhảy, múa may quay cuồng', cần dựa vào yếu tố nào của thể loại chèo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Giả sử bạn đang viết bài báo cáo kết quả khảo sát về 'Sự quan tâm của học sinh lớp 10 đối với văn học dân gian'. Trong phần 'Giới thiệu', bạn cần nêu những nội dung chính nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi đọc một văn bản thông tin về một di tích lịch sử, bạn nhận thấy văn bản sử dụng rất nhiều số liệu (năm xây dựng, diện tích, số lần trùng tu...). Việc này có tác dụng gì đối với người đọc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong bài thơ 'Vội Vàng', câu thơ 'Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua' thể hiện rõ nhất quan niệm gì về thời gian của Xuân Diệu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi phân tích một nhân vật trong tuồng (ví dụ Huyện Trìa), ngoài lời thoại và hành động, người xem/người đọc còn cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ tính cách nhân vật theo đặc trưng thể loại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong một buổi thuyết trình, việc người nói duy trì giao tiếp bằng mắt với người nghe có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khi viết bài nghị luận phân tích một bài thơ, việc đưa ra các luận điểm rõ ràng và sắp xếp chúng theo trình tự hợp lý có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hành trình 'Đi san mặt đất' từ 'Đất bằng muôn trượng' đến 'san bằng đi'.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong thần thoại 'Prô-mê-tê và loài người', chi tiết Prô-mê-tê ăn cắp lửa của thần Dớt mang ý nghĩa gì đối với sự phát triển của loài người?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi đọc văn bản 'Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây', bạn nhận thấy tác giả thường sử dụng các động từ, tính từ gợi tả hoạt động mua bán, âm thanh, màu sắc ('tấp nập', 'nhộn nhịp', 'lênh đênh', 'chao qua', 'rực rỡ'). Việc này có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong bài thơ 'Thơ Duyên', hình ảnh 'chiếc hôn' ở cuối bài có ý nghĩa gì trong mạch cảm xúc của bài thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi thảo luận về một vấn đề phức tạp, việc phân tích vấn đề thành các khía cạnh nhỏ hơn trước khi đưa ra giải pháp có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đâu là một điểm khác biệt quan trọng về đối tượng phản ánh giữa Tuồng và Chèo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi đọc một văn bản nghị luận phân tích thơ, việc người viết đưa ra các bằng chứng (dẫn thơ) để minh họa cho luận điểm có ý nghĩa gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong truyện thần thoại "Thần Trụ Trời", chi tiết "Thần đào đất, đóng cọc, đắp đá, xây thành cột chống trời" thể hiện rõ nhất quan niệm nào của người Việt cổ?

  • A. Vũ trụ được tạo ra bởi một sức mạnh siêu nhiên duy nhất.
  • B. Thế giới tự nhiên tồn tại một cách tự nhiên, không cần kiến tạo.
  • C. Vũ trụ được hình thành từ quá trình lao động vất vả của thần linh.
  • D. Các vị thần có khả năng biến hóa vạn vật chỉ bằng ý nghĩ.

Câu 2: So sánh truyện "Thần Trụ Trời" (Việt Nam) và "Prô-mê-tê và loài người" (Hy Lạp), điểm khác biệt cốt lõi trong quan niệm về nguồn gốc thế giới và con người là gì?

  • A. Truyện Việt Nam giải thích nguồn gốc các loài vật, truyện Hy Lạp giải thích nguồn gốc thần linh.
  • B. Truyện Việt Nam đề cao sức mạnh tự nhiên, truyện Hy Lạp đề cao vai trò của các vị thần.
  • C. Truyện Việt Nam giải thích nguồn gốc con người, truyện Hy Lạp giải thích nguồn gốc vũ trụ.
  • D. Truyện Việt Nam giải thích nguồn gốc vũ trụ bằng lao động, truyện Hy Lạp giải thích nguồn gốc con người và văn minh bằng sự sáng tạo và đấu tranh.

Câu 3: Trong bài thơ "Đi san mặt đất", hình ảnh "người" được miêu tả với những hành động như "đục", "san", "bạt", "đào", "khơi". Những hành động này chủ yếu thể hiện điều gì?

  • A. Sức mạnh, ý chí và công lao của con người trong việc cải tạo thiên nhiên.
  • B. Sự nhỏ bé, yếu đuối của con người trước sức mạnh của tự nhiên.
  • C. Nỗi sợ hãi và sự phục tùng của con người đối với các yếu tố tự nhiên.
  • D. Cuộc sống du mục, nay đây mai đó của con người thời cổ đại.

Câu 4: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, việc "trích dẫn" một câu thơ có ý nghĩa quan trọng nhất là để làm gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn và có vẻ uyên bác.
  • B. Cung cấp bằng chứng cụ thể, xác thực để làm rõ và chứng minh cho nhận định, đánh giá.
  • C. Giúp người đọc khỏi cần đọc tác phẩm gốc mà vẫn hiểu bài thơ.
  • D. Thể hiện sự thuộc lòng và ghi nhớ tốt của người viết.

Câu 5: Trong một bài thuyết trình về tác hại của rác thải nhựa, việc người nói sử dụng biểu đồ về lượng rác thải nhựa tăng lên hàng năm và hình ảnh những sinh vật biển bị ảnh hưởng là việc sử dụng phương tiện giao tiếp gì?

  • A. Phương tiện giao tiếp ngôn ngữ.
  • B. Phương tiện giao tiếp chính thức.
  • C. Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.
  • D. Phương tiện giao tiếp gián tiếp.

Câu 6: Khi thảo luận nhóm để tìm giải pháp cho vấn đề học sinh nghiện điện thoại, việc đưa ra "giải pháp tối ưu" thường dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Là ý kiến của người trưởng nhóm vì họ có quyền quyết định cuối cùng.
  • B. Là ý kiến được nhiều thành viên đồng ý nhất, bất kể nội dung.
  • C. Là sự lựa chọn hoặc kết hợp các ý kiến khả thi, hiệu quả nhất sau khi phân tích và đánh giá.
  • D. Là ý kiến hoàn toàn mới, chưa từng được ai trong nhóm nghĩ đến.

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình:
"Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét
Tình nhớ mênh mang như gió nhớ mùa." (Xuân Diệu)

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 8: Trong văn bản thông tin "Tranh Đông Hồ – Nét tinh hoa văn hoá dân gian Việt Nam", tác giả cung cấp những thông tin về lịch sử hình thành, quy trình làm tranh, đề tài, ý nghĩa. Cấu trúc trình bày này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện cảm xúc yêu mến của tác giả với tranh Đông Hồ.
  • B. Thuyết phục người đọc mua tranh Đông Hồ.
  • C. Phê phán sự mai một của dòng tranh dân gian này.
  • D. Cung cấp thông tin một cách khách quan, đầy đủ và có hệ thống về tranh Đông Hồ.

Câu 9: Văn bản "Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây" thuộc kiểu văn bản thông tin. Đặc điểm nổi bật nhất của kiểu văn bản này là gì?

  • A. Biểu lộ cảm xúc, thái độ của người viết.
  • B. Kể một câu chuyện có cốt truyện, nhân vật.
  • C. Cung cấp sự kiện, dữ liệu, tri thức khách quan về một hiện tượng, sự vật.
  • D. Trình bày ý kiến, lí lẽ để thuyết phục người đọc.

Câu 10: Trong kịch bản chèo "Thị Mầu lên chùa", hành động "Thị Mầu nhún nhảy, múa may, hát những lời lả lơi" khi đối diện với Tiểu Kính Tâm thể hiện rõ nhất điều gì về tính cách nhân vật Thị Mầu?

  • A. Sự kính trọng, lễ phép của Thị Mầu với chốn linh thiêng.
  • B. Sự táo bạo, phóng khoáng, dám thể hiện tình cảm và vượt khuôn phép.
  • C. Nỗi buồn, sự tuyệt vọng của Thị Mầu trong tình yêu.
  • D. Tính cách nhút nhát, e dè của Thị Mầu.

Câu 11: Đoạn trích tuồng "Huyện Trìa xử án" (trong vở "Nghêu, Sò, Ốc, Hến") chủ yếu phê phán điều gì trong xã hội phong kiến?

  • A. Sự thối nát, bất công của bộ máy quan lại, đặc biệt là trong tư pháp.
  • B. Thói quen kiện tụng vô cớ của người dân.
  • C. Vai trò thấp kém của phụ nữ trong xã hội.
  • D. Sự lạc hậu của các luật lệ thời xưa.

Câu 12: Khi viết một bản "Nội quy lớp học", yêu cầu quan trọng nhất về mặt nội dung và hình thức trình bày là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • B. Trình bày dài dòng, chi tiết mọi trường hợp có thể xảy ra.
  • C. Nội dung rõ ràng, cụ thể, ngôn ngữ ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ.
  • D. Chỉ nêu các quy định chung chung, không đi vào chi tiết.

Câu 13: Trong bài thơ "Lí ngựa ô ở hai vùng đất", việc lặp lại cấu trúc "Lí ngựa ô..." ở đầu các khổ thơ có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Gây cảm giác nhàm chán cho người đọc.
  • C. Giới thiệu các nhân vật mới trong bài thơ.
  • D. Tạo âm hưởng dân gian, kết nối các khổ thơ và nhấn mạnh chủ đề cảm xúc.

Câu 14: Khi viết "Báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề", phần "Phương pháp nghiên cứu" cần trình bày những nội dung gì?

  • A. Chỉ cần liệt kê các tài liệu tham khảo đã đọc.
  • B. Nêu rõ cách thức, công cụ, nguồn dữ liệu được sử dụng để thu thập và xử lý thông tin.
  • C. Trình bày cảm xúc cá nhân của người nghiên cứu về vấn đề.
  • D. Đưa ra các nhận định và kết luận chính của báo cáo.

Câu 15: Đâu là ví dụ về việc sử dụng "tỉnh lược" trong văn bản?

  • A. Trích dẫn một đoạn văn nhưng bỏ bớt vài câu không quan trọng ở giữa, thay bằng dấu chấm lửng (...).
  • B. Ghi nguồn của thông tin được trích dẫn (tên tác giả, tên sách...).
  • C. Thêm chú thích giải thích một từ khó trong văn bản.
  • D. Viết lại toàn bộ nội dung của một đoạn văn bằng lời của mình.

Câu 16: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng "ánh mắt" để thể hiện sự chú ý, đồng tình hay không đồng tình thuộc loại phương tiện giao tiếp nào?

  • A. Ngôn ngữ nói.
  • B. Ngôn ngữ viết.
  • C. Phi ngôn ngữ.
  • D. Ngôn ngữ kí hiệu.

Câu 17: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định "chủ đề" của bài thơ đòi hỏi người đọc phải thực hiện thao tác tư duy nào là chính?

  • A. Ghi nhớ các từ ngữ khó trong bài thơ.
  • B. Tổng hợp, khái quát hóa nội dung và cảm xúc chính được thể hiện.
  • C. Tìm hiểu thông tin về tác giả bài thơ.
  • D. Đọc thuộc lòng bài thơ một cách trôi chảy.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau từ một văn bản thông tin và cho biết đoạn văn tập trung cung cấp loại thông tin gì:
"Làng nghề Đông Hồ nằm bên bờ sông Đuống. Tranh Đông Hồ thường được in trên giấy điệp, loại giấy làm từ vỏ sò điệp nghiền nát trộn với hồ nếp, tạo nên màu trắng lấp lánh đặc trưng. Màu sắc trong tranh chủ yếu được làm từ nguyên liệu tự nhiên: màu đỏ từ gạch non, màu vàng từ hoa hòe, màu đen từ than lá tre..."

  • A. Lịch sử phát triển của làng nghề.
  • B. Ý nghĩa các bức tranh Đông Hồ.
  • C. Cảm xúc của người dân làng nghề.
  • D. Đặc điểm về chất liệu và nguyên liệu làm tranh Đông Hồ.

Câu 19: Trong một bài nghị luận phân tích bài thơ "Thơ duyên" của Xuân Diệu, nếu luận điểm là "Bài thơ thể hiện một cách độc đáo cảm nhận về sự hòa hợp kì diệu giữa thiên nhiên và tình yêu", thì luận cứ nào sau đây là phù hợp nhất để làm sáng tỏ luận điểm đó?

  • A. Xuân Diệu là nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ mới.
  • B. Bài thơ có nhiều từ ngữ lãng mạn, bay bổng.
  • C. Các câu thơ miêu tả sự giao thoa, hòa quyện giữa cảnh vật ("chiều", "nắng", "gió", "sóng") và cảm xúc ("tiếng lòng").
  • D. Bài thơ được viết theo thể thơ tự do.

Câu 20: Đâu là đặc điểm cơ bản phân biệt kịch hát dân gian (như Chèo, Tuồng) với các thể loại văn học khác như truyện hay thơ?

  • A. Kết hợp nhiều yếu tố biểu diễn trên sân khấu như hát, múa, nhạc, diễn xuất để thể hiện nội dung.
  • B. Chỉ sử dụng ngôn ngữ nói để kể chuyện.
  • C. Luôn có kết thúc có hậu.
  • D. Chỉ tập trung miêu tả cảnh thiên nhiên.

Câu 21: Trong một buổi thảo luận về vấn đề "bạo lực học đường", nếu một thành viên liên tục ngắt lời người khác hoặc nói quá dài mà không đi vào trọng tâm, thì hành vi đó vi phạm nguyên tắc giao tiếp nào trong thảo luận nhóm?

  • A. Đóng góp ý kiến tích cực.
  • B. Chuẩn bị nội dung thảo luận.
  • C. Xác định mục tiêu thảo luận.
  • D. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau và xác định không gian chủ đạo được gợi tả:
"Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao."
(Ca dao)

  • A. Không gian đô thị ồn ào.
  • B. Không gian làng quê mộc mạc, giản dị.
  • C. Không gian miền núi hùng vĩ.
  • D. Không gian biển cả mênh mông.

Câu 23: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước đám đông, việc sử dụng "ngôn ngữ cơ thể" (cử chỉ, ánh mắt, dáng đứng) một cách tự tin và phù hợp có tác dụng gì?

  • A. Tăng tính thuyết phục, thu hút sự chú ý và thể hiện sự tự tin của người nói.
  • B. Làm người nghe mất tập trung vào nội dung chính.
  • C. Thay thế hoàn toàn cho lời nói.
  • D. Chỉ có tác dụng khi người nói không chuẩn bị kỹ nội dung.

Câu 24: Trong phân tích nhân vật Huyện Trìa trong đoạn trích "Huyện Trìa xử án", chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự lố bịch, kệch cỡm của hắn?

  • A. Hắn quát nạt những người đến kiện.
  • B. Hắn ra vẻ uy nghiêm khi ngồi trên công đường.
  • C. Hắn mê mẩn nhan sắc Thị Hến và xử án dựa trên cảm tình cá nhân.
  • D. Hắn đòi nhận hối lộ từ các bên.

Câu 25: Kiểu nhân vật "Thị Mầu" trong chèo cổ thường đại diện cho điều gì trong quan niệm dân gian?

  • A. Người phụ nữ cam chịu, nhẫn nhục theo khuôn phép.
  • B. Người phụ nữ chỉ biết đến công việc đồng áng.
  • C. Người phụ nữ thông minh, tài giỏi nhưng không dám thể hiện.
  • D. Người phụ nữ giàu cá tính, dám vượt qua lễ giáo phong kiến để bày tỏ tình yêu và khát vọng sống.

Câu 26: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định "mục đích" của văn bản giúp người đọc điều gì?

  • A. Biết được văn bản được viết vào thời gian nào.
  • B. Hiểu rõ thông tin được cung cấp nhằm mục đích gì và cách tiếp nhận hiệu quả.
  • C. Xác định được tác giả của văn bản.
  • D. Tìm ra những lỗi chính tả trong văn bản.

Câu 27: Trong bài thơ "Thơ duyên", câu "Chiếc hút hít gió thơm" sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi tả điều gì về không gian buổi chiều?

  • A. Nhân hóa; gợi tả không gian buổi chiều đầy sức sống, quyến rũ.
  • B. So sánh; so sánh chiếc hút với một vật khác.
  • C. Điệp ngữ; nhấn mạnh hành động hút gió.
  • D. Hoán dụ; lấy chiếc hút để chỉ cả không gian.

Câu 28: Khi viết một bản báo cáo nghiên cứu về một vấn đề (ví dụ: "Thực trạng sử dụng mạng xã hội của học sinh THPT"), phần "Kết quả nghiên cứu" cần đảm bảo yêu cầu quan trọng nào?

  • A. Trình bày ý kiến cá nhân của người viết về vấn đề.
  • B. Đưa ra các giải pháp khắc phục vấn đề.
  • C. Chỉ nêu những kết quả tích cực, bỏ qua những kết quả tiêu cực.
  • D. Trình bày các dữ liệu, thông tin thu thập được một cách trung thực, khách quan.

Câu 29: Trong đoạn trích "Thị Mầu lên chùa", sự đối lập giữa không gian "chùa chiền" (nơi tu hành thanh tịnh) và hành động "lả lơi, cợt nhả" của Thị Mầu chủ yếu tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Làm cho cảnh chùa trở nên trang nghiêm hơn.
  • B. Tạo tiếng cười hài hước, châm biếm và làm nổi bật tính cách phá cách của Thị Mầu.
  • C. Thể hiện sự tôn kính của Thị Mầu đối với Phật pháp.
  • D. Gây cảm giác sợ hãi, rùng rợn cho người xem.

Câu 30: Khi phân tích ý nghĩa của hình ảnh "cây đa, bến nước, sân đình" trong ca dao, đó là việc vận dụng kiến thức về đặc trưng văn hóa nào của Việt Nam?

  • A. Văn hóa làng xã truyền thống.
  • B. Văn hóa đô thị hiện đại.
  • C. Văn hóa cung đình phong kiến.
  • D. Văn hóa du mục.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong truyện thần thoại 'Thần Trụ Trời', chi tiết 'Thần đào đất, đóng cọc, đắp đá, xây thành cột chống trời' thể hiện rõ nhất quan niệm nào của người Việt cổ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: So sánh truyện 'Thần Trụ Trời' (Việt Nam) và 'Prô-mê-tê và loài người' (Hy Lạp), điểm khác biệt cốt lõi trong quan niệm về nguồn gốc thế giới và con người là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong bài thơ 'Đi san mặt đất', hình ảnh 'người' được miêu tả với những hành động như 'đục', 'san', 'bạt', 'đào', 'khơi'. Những hành động này chủ yếu thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, việc 'trích dẫn' một câu thơ có ý nghĩa quan trọng nhất là để làm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong một bài thuyết trình về tác hại của rác thải nhựa, việc người nói sử dụng biểu đồ về lượng rác thải nhựa tăng lên hàng năm và hình ảnh những sinh vật biển bị ảnh hưởng là việc sử dụng phương tiện giao tiếp gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi thảo luận nhóm để tìm giải pháp cho vấn đề học sinh nghiện điện thoại, việc đưa ra 'giải pháp tối ưu' thường dựa trên nguyên tắc nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình:
'Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét
Tình nhớ mênh mang như gió nhớ mùa.' (Xuân Diệu)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong văn bản thông tin 'Tranh Đông Hồ – Nét tinh hoa văn hoá dân gian Việt Nam', tác giả cung cấp những thông tin về lịch sử hình thành, quy trình làm tranh, đề tài, ý nghĩa. Cấu trúc trình bày này chủ yếu nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Văn bản 'Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây' thuộc kiểu văn bản thông tin. Đặc điểm nổi bật nhất của kiểu văn bản này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong kịch bản chèo 'Thị Mầu lên chùa', hành động 'Thị Mầu nhún nhảy, múa may, hát những lời lả lơi' khi đối diện với Tiểu Kính Tâm thể hiện rõ nhất điều gì về tính cách nhân vật Thị Mầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đoạn trích tuồng 'Huyện Trìa xử án' (trong vở 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến') chủ yếu phê phán điều gì trong xã hội phong kiến?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi viết một bản 'Nội quy lớp học', yêu cầu quan trọng nhất về mặt nội dung và hình thức trình bày là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong bài thơ 'Lí ngựa ô ở hai vùng đất', việc lặp lại cấu trúc 'Lí ngựa ô...' ở đầu các khổ thơ có tác dụng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi viết 'Báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề', phần 'Phương pháp nghiên cứu' cần trình bày những nội dung gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đâu là ví dụ về việc sử dụng 'tỉnh lược' trong văn bản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng 'ánh mắt' để thể hiện sự chú ý, đồng tình hay không đồng tình thuộc loại phương tiện giao tiếp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định 'chủ đề' của bài thơ đòi hỏi người đọc phải thực hiện thao tác tư duy nào là chính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đọc đoạn văn sau từ một văn bản thông tin và cho biết đoạn văn tập trung cung cấp loại thông tin gì:
'Làng nghề Đông Hồ nằm bên bờ sông Đuống. Tranh Đông Hồ thường được in trên giấy điệp, loại giấy làm từ vỏ sò điệp nghiền nát trộn với hồ nếp, tạo nên màu trắng lấp lánh đặc trưng. Màu sắc trong tranh chủ yếu được làm từ nguyên liệu tự nhiên: màu đỏ từ gạch non, màu vàng từ hoa hòe, màu đen từ than lá tre...'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong một bài nghị luận phân tích bài thơ 'Thơ duyên' của Xuân Diệu, nếu luận điểm là 'Bài thơ thể hiện một cách độc đáo cảm nhận về sự hòa hợp kì diệu giữa thiên nhiên và tình yêu', thì luận cứ nào sau đây là phù hợp nhất để làm sáng tỏ luận điểm đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Đâu là đặc điểm cơ bản phân biệt kịch hát dân gian (như Chèo, Tuồng) với các thể loại văn học khác như truyện hay thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong một buổi thảo luận về vấn đề 'bạo lực học đường', nếu một thành viên liên tục ngắt lời người khác hoặc nói quá dài mà không đi vào trọng tâm, thì hành vi đó vi phạm nguyên tắc giao tiếp nào trong thảo luận nhóm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau và xác định không gian chủ đạo được gợi tả:
'Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.'
(Ca dao)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước đám đông, việc sử dụng 'ngôn ngữ cơ thể' (cử chỉ, ánh mắt, dáng đứng) một cách tự tin và phù hợp có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong phân tích nhân vật Huyện Trìa trong đoạn trích 'Huyện Trìa xử án', chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự lố bịch, kệch cỡm của hắn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Kiểu nhân vật 'Thị Mầu' trong chèo cổ thường đại diện cho điều gì trong quan niệm dân gian?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định 'mục đích' của văn bản giúp người đọc điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong bài thơ 'Thơ duyên', câu 'Chiếc hút hít gió thơm' sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi tả điều gì về không gian buổi chiều?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi viết một bản báo cáo nghiên cứu về một vấn đề (ví dụ: 'Thực trạng sử dụng mạng xã hội của học sinh THPT'), phần 'Kết quả nghiên cứu' cần đảm bảo yêu cầu quan trọng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa', sự đối lập giữa không gian 'chùa chiền' (nơi tu hành thanh tịnh) và hành động 'lả lơi, cợt nhả' của Thị Mầu chủ yếu tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'cây đa, bến nước, sân đình' trong ca dao, đó là việc vận dụng kiến thức về đặc trưng văn hóa nào của Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thần thoại Việt Nam, chi tiết "Thần Trụ Trời dùng đầu đội trời lên, chân đạp đất xuống" thể hiện điều gì về quan niệm của người Việt cổ?

  • A. Sự nhỏ bé, yếu đuối của con người trước vũ trụ.
  • B. Ước mơ về một cuộc sống sung túc, đủ đầy vật chất.
  • C. Niềm tin vào sự trừng phạt của thần linh đối với những kẻ làm điều ác.
  • D. Sức mạnh phi thường của thần linh và khát vọng giải thích nguồn gốc thế giới.

Câu 2: Đoạn thơ sau trong bài "Đi san mặt đất" của tác giả dân gian: "Người lấy vạt đất / Người lấy vạt đá / Đắp thành Hòn Đất / Đắp thành Hòn Đá" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu và gợi lên điều gì?

  • A. Điệp ngữ và liệt kê; Gợi sự vất vả, kiên trì, đồng lòng của con người trong công cuộc cải tạo thiên nhiên.
  • B. So sánh; Gợi sự đối lập giữa sức mạnh con người và sự khắc nghiệt của tự nhiên.
  • C. Ẩn dụ; Gợi hình ảnh con người là người kiến tạo thế giới.
  • D. Nhân hóa; Gợi sự gần gũi, thân thiết giữa con người và đất đá.

Câu 3: Truyện "Prô-mê-tê và loài người" thuộc nhóm thần thoại suy nguyên. Điều này có nghĩa là truyện tập trung giải thích điều gì?

  • A. Lịch sử hình thành và phát triển của các vị thần trên đỉnh Ô-lim-pơ.
  • B. Nguồn gốc, sự ra đời của con người và những yếu tố tự nhiên, xã hội xung quanh.
  • C. Những cuộc chiến tranh khốc liệt giữa các bộ tộc Hy Lạp cổ đại.
  • D. Cuộc đời và sự nghiệp của những anh hùng nổi tiếng trong lịch sử Hy Lạp.

Câu 4: Khi viết văn bản thuyết minh về một hiện tượng văn hóa (ví dụ: Tranh Đông Hồ), người viết cần chú ý nhất đến yêu cầu nào để đảm bảo tính khách quan và chính xác?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ biểu cảm để thể hiện tình yêu với đối tượng.
  • B. Trình bày thông tin dựa trên cảm nhận và suy đoán cá nhân.
  • C. Thu thập và trình bày thông tin, số liệu, đặc điểm một cách khoa học, có căn cứ.
  • D. Tập trung vào lịch sử hình thành mà bỏ qua các đặc điểm hiện tại.

Câu 5: Trong bài thơ "Thơ duyên" của Xuân Diệu, câu thơ "Chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên" thể hiện điều gì về tâm trạng và cảm xúc của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự cô đơn, lạc lõng trước cảnh chiều tà.
  • B. Nỗi buồn man mác khi nhớ về quá khứ.
  • C. Sự giận hờn, trách móc số phận.
  • D. Tâm trạng lãng mạn, đắm say, hòa hợp với cảnh vật và con người trong buổi chiều đầy thi vị.

Câu 6: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng hình ảnh "con đường làng" trong bài thơ cùng tên của Vũ Quần Phương?

  • A. Gợi tả vẻ đẹp hiện đại, tấp nập của cuộc sống đô thị.
  • B. Là biểu tượng cho tình yêu quê hương, những kỉ niệm tuổi thơ bình dị, thân thương gắn bó với nhà thơ.
  • C. Thể hiện sự tiếc nuối về những giá trị truyền thống đã mai một.
  • D. Miêu tả chi tiết quá trình xây dựng và phát triển của con đường.

Câu 7: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội, việc sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (như cử chỉ, ánh mắt, biểu cảm) có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Tăng hiệu quả truyền đạt, giúp bài nói sinh động, hấp dẫn và thể hiện cảm xúc, thái độ của người nói.
  • B. Thay thế hoàn toàn cho ngôn ngữ nói và viết.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung bài nói.
  • D. Giúp người nghe dễ dàng ghi nhớ các số liệu khô khan.

Câu 8: Trong bài thơ "Lí ngựa ô ở hai vùng đất", sự khác biệt giữa "Lí ngựa ô" ở "làng anh" và "làng em" thể hiện điều gì về không gian văn hóa và tâm hồn con người ở hai vùng?

  • A. "Làng anh" gắn với chiến tranh, "làng em" gắn với hòa bình.
  • B. "Làng anh" giàu có hơn, "làng em" nghèo khó hơn.
  • C. "Làng anh" gợi không gian bay bổng, tình nghĩa; "làng em" gợi không gian gập ghềnh, thử thách.
  • D. Cả hai "Lí ngựa ô" đều giống nhau, thể hiện sự đồng nhất văn hóa.

Câu 9: Trích đoạn tuồng "Huyện Trìa xử án" (trong vở Nghêu, Sò, Ốc, Hến) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Ca ngợi sự công minh, chính trực của quan lại thời xưa.
  • B. Phê phán thói quan lại tham nhũng, háo sắc, xử án bất công.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp của Thị Hến.
  • D. Thể hiện sự phức tạp của các vụ án thời xưa.

Câu 10: Nhân vật Thị Mầu trong trích đoạn chèo "Thị Mầu lên chùa" là hình tượng tiêu biểu cho kiểu nhân vật nào trong sân khấu chèo truyền thống?

  • A. Nhân vật lẳng, thể hiện khát vọng tự do, vượt qua khuôn khổ lễ giáo phong kiến.
  • B. Nhân vật hề, mang lại tiếng cười giải trí.
  • C. Nhân vật đào thương, chịu nhiều đau khổ, bất hạnh.
  • D. Nhân vật kép chính, đại diện cho cái thiện.

Câu 11: Khi phân tích một bài thơ, việc nhận diện và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ...) giúp người đọc/người nghe hiểu sâu sắc hơn điều gì?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
  • B. Tiểu sử và con người của tác giả.
  • C. Cấu trúc và bố cục của bài thơ.
  • D. Ý nghĩa biểu đạt, cảm xúc, hình ảnh mà nhà thơ muốn gửi gắm và phong cách nghệ thuật của tác giả.

Câu 12: Văn bản "Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây" thuộc kiểu văn bản thông tin. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất của kiểu văn bản này?

  • A. Thể hiện cảm xúc chủ quan của người viết về đối tượng.
  • B. Sử dụng nhiều yếu tố hư cấu, tưởng tượng.
  • C. Cung cấp thông tin, kiến thức khách quan, chính xác về một sự vật, hiện tượng.
  • D. Thuyết phục người đọc đồng ý với quan điểm của người viết.

Câu 13: Trong giao tiếp, "tỉnh lược" là một hiện tượng ngôn ngữ phổ biến. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất việc tỉnh lược thành phần câu?

  • A. Anh ấy đi học còn em ở nhà.
  • B. Mai cậu đi đâu? / Đi chơi.
  • C. Ngôi nhà này rất đẹp và rộng rãi.
  • D. Mẹ mua cho em một chiếc váy mới.

Câu 14: Mục đích chính của việc viết một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ là gì?

  • A. Trình bày những nhận xét, đánh giá sâu sắc, có căn cứ về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
  • B. Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện trong bài thơ.
  • C. Sao chép lại các bài phân tích đã có sẵn.
  • D. Chỉ đơn thuần bày tỏ cảm xúc thích hay không thích bài thơ.

Câu 15: Khi chuẩn bị cho buổi thảo luận nhóm về một vấn đề, việc xác định mục tiêu thảo luận có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp buổi thảo luận diễn ra nhanh chóng, không cần chuẩn bị nhiều.
  • B. Chỉ để người điều phối nắm được nội dung.
  • C. Hạn chế các ý kiến đóng góp của thành viên.
  • D. Định hướng nội dung, giúp các thành viên tập trung vào vấn đề cần giải quyết và đạt được kết quả mong muốn.

Câu 16: Trích dẫn nguồn thông tin khi viết văn bản có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Chứng tỏ người viết đọc nhiều tài liệu.
  • C. Tăng tính xác thực, minh bạch cho thông tin, thể hiện sự tôn trọng đối với tác giả gốc và tránh đạo văn.
  • D. Không có vai trò quan trọng, chỉ là quy tắc hình thức.

Câu 17: Một bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng cần đảm bảo tính chất nào sau đây để người đọc dễ dàng tiếp nhận và thực hiện?

  • A. Ngôn ngữ phức tạp, khó hiểu để thể hiện sự nghiêm túc.
  • B. Ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu, trực tiếp đi vào các quy định cụ thể.
  • C. Sử dụng nhiều hình ảnh minh họa thay cho chữ viết.
  • D. Liệt kê càng nhiều điều khoản càng tốt, không cần phân loại.

Câu 18: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề, phần "Phương pháp nghiên cứu" có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ là phần phụ, không quan trọng.
  • B. Giúp người đọc biết được tác giả đã làm gì một cách chung chung.
  • C. Thể hiện cảm xúc của người nghiên cứu về vấn đề.
  • D. Cho người đọc biết cách thức, quy trình mà người nghiên cứu đã thực hiện để thu thập và xử lý dữ liệu, từ đó đánh giá tính tin cậy của kết quả.

Câu 19: Phân tích vai trò của tiếng cười trong sân khấu tuồng và chèo truyền thống.

  • A. Không chỉ mang tính giải trí mà còn là phương tiện để phê phán thói hư tật xấu, những bất công trong xã hội.
  • B. Chỉ nhằm mục đích mua vui cho khán giả.
  • C. Thể hiện sự bế tắc, tuyệt vọng của nhân vật.
  • D. Giúp tăng thêm tính bi kịch cho vở diễn.

Câu 20: Trong thần thoại Hy Lạp, việc các vị thần có những đặc điểm, tính cách và hành động giống con người (như ghen tuông, giận dữ, yêu đương...) thể hiện điều gì về quan niệm của người Hy Lạp cổ đại?

  • A. Họ tin rằng thần linh là hoàn hảo, không có bất kỳ khuyết điểm nào.
  • B. Họ "nhân hóa" thần linh, coi thần linh cũng có những cung bậc cảm xúc, ham muốn như con người.
  • C. Họ muốn hạ thấp giá trị của thần linh.
  • D. Họ cho rằng thần linh là những thực thể trừu tượng, không có hình dạng cụ thể.

Câu 21: Khi viết một đoạn văn phân tích một khổ thơ, người viết cần làm gì để luận điểm được sáng rõ và có sức thuyết phục?

  • A. Liệt kê thật nhiều câu thơ trong khổ thơ đó.
  • B. Bày tỏ cảm xúc cá nhân mà không cần dẫn chứng.
  • C. Đưa ra nhận định (luận điểm) và dùng các chi tiết, từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật trong khổ thơ làm dẫn chứng để phân tích, làm sáng tỏ nhận định đó.
  • D. Tóm tắt nội dung chính của khổ thơ bằng lời văn khác.

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa tiêu đề "Tranh Đông Hồ – Nét tinh hoa văn hoá dân gian Việt Nam" và nội dung của văn bản?

  • A. Tiêu đề khái quát chủ đề, nội dung văn bản cung cấp thông tin chi tiết về nguồn gốc, đặc điểm, ý nghĩa của tranh Đông Hồ để làm rõ "nét tinh hoa văn hóa dân gian".
  • B. Tiêu đề không liên quan đến nội dung văn bản.
  • C. Nội dung chỉ miêu tả cách làm tranh, không đề cập đến ý nghĩa văn hóa.
  • D. Tiêu đề chỉ nói về tranh, nội dung nói về nhiều loại hình nghệ thuật dân gian khác.

Câu 23: Trong bối cảnh một cuộc họp nhóm để giải quyết vấn đề "Làm thế nào để nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường trong trường học?", ý kiến nào sau đây thể hiện tư duy giải quyết vấn đề một cách hiệu quả?

  • A. Em thấy vấn đề này khó lắm, chắc không làm được đâu.
  • B. Chỉ cần phạt thật nặng là xong.
  • C. Mọi người cứ làm gì tùy ý.
  • D. Chúng ta có thể chia thành các nhóm nhỏ để khảo sát thực trạng, sau đó đề xuất các giải pháp cụ thể như tăng cường thùng rác, tổ chức tuyên truyền, phát động phong trào thi đua giữa các lớp.

Câu 24: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu, việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ trực quan (như biểu đồ, hình ảnh, video) có tác dụng gì đối với người nghe?

  • A. Làm cho bài trình bày trở nên phức tạp hơn.
  • B. Giúp người nghe dễ dàng hình dung, tiếp nhận thông tin, đặc biệt là các số liệu, dữ liệu phức tạp.
  • C. Chỉ có tính chất minh họa, không ảnh hưởng đến sự hiểu bài.
  • D. Làm giảm sự chú ý của người nghe vào nội dung chính.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của chi tiết Thần Prô-mê-tê đánh cắp lửa của thần Dớt để ban cho loài người trong thần thoại Hy Lạp?

  • A. Thể hiện sự yêu thương, bảo vệ con người của Prô-mê-tê, đồng thời là biểu tượng cho tri thức, văn minh mà con người có được nhờ sự hy sinh của thần.
  • B. Cho thấy sự ích kỷ và độc ác của Prô-mê-tê.
  • C. Giải thích nguồn gốc của thiên tai lửa cháy.
  • D. Miêu tả sự yếu đuối của thần Dớt.

Câu 26: Trong kịch chèo, vai "hề" thường đảm nhận chức năng gì ngoài việc gây cười?

  • A. Ca ngợi những điều tốt đẹp.
  • B. Miêu tả cảnh thiên nhiên.
  • C. Phê phán những thói hư tật xấu, góp phần thể hiện chủ đề của vở diễn bằng tiếng cười trào phúng.
  • D. Kể lại lịch sử của nhân vật chính.

Câu 27: Khi đọc một văn bản hướng dẫn sử dụng thiết bị, người đọc cần chú ý đến điều gì nhất để đảm bảo thực hiện đúng và an toàn?

  • A. Chỉ đọc lướt qua các tiêu đề.
  • B. Tập trung vào phần giới thiệu chung về thiết bị.
  • C. Chỉ xem hình ảnh minh họa mà không đọc chữ.
  • D. Đọc kỹ các bước thực hiện, các lưu ý an toàn và phần khắc phục sự cố (nếu có).

Câu 28: Câu thơ "Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua" trong "Thơ duyên" của Xuân Diệu thể hiện quan niệm gì về thời gian và tuổi trẻ của nhà thơ?

  • A. Sự gấp gáp, vội vàng, nuối tiếc trước sự trôi chảy của thời gian và tuổi trẻ.
  • B. Sự bình thản, ung dung trước dòng chảy của thời gian.
  • C. Niềm vui sướng khi mùa xuân đến.
  • D. Quan niệm thời gian là vĩnh cửu.

Câu 29: Phân tích đặc điểm nổi bật về ngôn ngữ và hình thức của văn bản "Đi san mặt đất" so với các văn bản thần thoại khác đã học?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt cổ.
  • B. Có cấu trúc phức tạp với nhiều tuyến nhân vật.
  • C. Viết dưới dạng thơ ngũ ngôn, ngôn ngữ giản dị, giàu hình ảnh gợi sự lao động vất vả, nhịp điệu đều đặn.
  • D. Chủ yếu sử dụng lời thoại giữa các nhân vật.

Câu 30: Khi thảo luận nhóm để tìm ra giải pháp cho một vấn đề, việc lắng nghe và tôn trọng ý kiến khác biệt có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Làm cho buổi thảo luận mất thời gian và đi lạc hướng.
  • B. Tạo môi trường cởi mở, khuyến khích sự đóng góp, giúp nhìn nhận vấn đề từ nhiều góc độ và có thể tìm ra giải pháp sáng tạo, toàn diện hơn.
  • C. Chứng tỏ mình là người lịch sự nhưng không thực sự cần thiết.
  • D. Chỉ nên lắng nghe ý kiến của người giỏi nhất trong nhóm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong thần thoại Việt Nam, chi tiết 'Thần Trụ Trời dùng đầu đội trời lên, chân đạp đất xuống' thể hiện điều gì về quan niệm của người Việt cổ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Đoạn thơ sau trong bài 'Đi san mặt đất' của tác giả dân gian: 'Người lấy vạt đất / Người lấy vạt đá / Đắp thành Hòn Đất / Đắp thành Hòn Đá' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu và gợi lên điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Truyện 'Prô-mê-tê và loài người' thuộc nhóm thần thoại suy nguyên. Điều này có nghĩa là truyện tập trung giải thích điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi viết văn bản thuyết minh về một hiện tượng văn hóa (ví dụ: Tranh Đông Hồ), người viết cần chú ý nhất đến yêu cầu nào để đảm bảo tính khách quan và chính xác?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong bài thơ 'Thơ duyên' của Xuân Diệu, câu thơ 'Chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên' thể hiện điều gì về tâm trạng và cảm xúc của nhân vật trữ tình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng hình ảnh 'con đường làng' trong bài thơ cùng tên của Vũ Quần Phương?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội, việc sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (như cử chỉ, ánh mắt, biểu cảm) có vai trò quan trọng như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong bài thơ 'Lí ngựa ô ở hai vùng đất', sự khác biệt giữa 'Lí ngựa ô' ở 'làng anh' và 'làng em' thể hiện điều gì về không gian văn hóa và tâm hồn con người ở hai vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trích đoạn tuồng 'Huyện Trìa xử án' (trong vở Nghêu, Sò, Ốc, Hến) chủ yếu nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Nhân vật Thị Mầu trong trích đoạn chèo 'Thị Mầu lên chùa' là hình tượng tiêu biểu cho kiểu nhân vật nào trong sân khấu chèo truyền thống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi phân tích một bài thơ, việc nhận diện và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ...) giúp người đọc/người nghe hiểu sâu sắc hơn điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Văn bản 'Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây' thuộc kiểu văn bản thông tin. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất của kiểu văn bản này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong giao tiếp, 'tỉnh lược' là một hiện tượng ngôn ngữ phổ biến. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất việc tỉnh lược thành phần câu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Mục đích chính của việc viết một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi chuẩn bị cho buổi thảo luận nhóm về một vấn đề, việc xác định mục tiêu thảo luận có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trích dẫn nguồn thông tin khi viết văn bản có vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng cần đảm bảo tính chất nào sau đây để người đọc dễ dàng tiếp nhận và thực hiện?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề, phần 'Phương pháp nghiên cứu' có ý nghĩa như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phân tích vai trò của tiếng cười trong sân khấu tuồng và chèo truyền thống.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong thần thoại Hy Lạp, việc các vị thần có những đặc điểm, tính cách và hành động giống con người (như ghen tuông, giận dữ, yêu đương...) thể hiện điều gì về quan niệm của người Hy Lạp cổ đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi viết một đoạn văn phân tích một khổ thơ, người viết cần làm gì để luận điểm được sáng rõ và có sức thuyết phục?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa tiêu đề 'Tranh Đông Hồ – Nét tinh hoa văn hoá dân gian Việt Nam' và nội dung của văn bản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong bối cảnh một cuộc họp nhóm để giải quyết vấn đề 'Làm thế nào để nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường trong trường học?', ý kiến nào sau đây thể hiện tư duy giải quyết vấn đề một cách hiệu quả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu, việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ trực quan (như biểu đồ, hình ảnh, video) có tác dụng gì đối với người nghe?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của chi tiết Thần Prô-mê-tê đánh cắp lửa của thần Dớt để ban cho loài người trong thần thoại Hy Lạp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong kịch chèo, vai 'hề' thường đảm nhận chức năng gì ngoài việc gây cười?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi đọc một văn bản hướng dẫn sử dụng thiết bị, người đọc cần chú ý đến điều gì nhất để đảm bảo thực hiện đúng và an toàn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Câu thơ 'Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua' trong 'Thơ duyên' của Xuân Diệu thể hiện quan niệm gì về thời gian và tuổi trẻ của nhà thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích đặc điểm nổi bật về ngôn ngữ và hình thức của văn bản 'Đi san mặt đất' so với các văn bản thần thoại khác đã học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi thảo luận nhóm để tìm ra giải pháp cho một vấn đề, việc lắng nghe và tôn trọng ý kiến khác biệt có ý nghĩa như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thần thoại Việt Nam, nhân vật nào thường được coi là biểu tượng cho khát vọng khai phá, chinh phục tự nhiên, tạo lập thế giới và cuộc sống cho con người?

  • A. Thần Mặt Trời
  • B. Thần Trụ Trời
  • C. Thần Lúa
  • D. Thần Biển

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn trích gợi nhớ đến khía cạnh nào của thần thoại Việt Nam:

  • A. Giải thích nguồn gốc các loài vật
  • B. Lí giải các hiện tượng tự nhiên (mưa, gió)
  • C. Giải thích sự hình thành trời đất
  • D. Ca ngợi công lao của các anh hùng chống giặc ngoại xâm

Câu 3: Truyện

  • A. Con người được thần tạo ra và Prô-mê-tê là vị thần bảo trợ, đấu tranh vì con người.
  • B. Con người tự nhiên sinh ra, thần linh không can thiệp.
  • C. Thần Dớt tạo ra con người và ban cho họ mọi thứ.
  • D. Các vị thần đều căm ghét và tìm cách hủy diệt loài người.

Câu 4: So sánh nhân vật Thần Trụ Trời (Việt Nam) và Prô-mê-tê (Hy Lạp), điểm khác biệt nổi bật về vai trò của họ đối với con người là gì?

  • A. Cả hai đều là những vị thần sáng tạo ra thế giới.
  • B. Cả hai đều bị thần tối cao trừng phạt vì giúp đỡ con người.
  • C. Thần Trụ Trời tạo ra con người, còn Prô-mê-tê không liên quan.
  • D. Thần Trụ Trời chủ yếu tập trung vào việc tạo lập không gian sống (trời đất), còn Prô-mê-tê trực tiếp tạo ra con người và ban cho họ tri thức, lửa.

Câu 5: Đoạn thơ sau thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong quan niệm của người xưa về việc tạo lập thế giới?

  • A. Sự hình thành vũ trụ từ hư vô.
  • B. Công cuộc chiến đấu chống lại các thế lực tà ác.
  • C. Công lao cải tạo địa hình, làm cho mặt đất bằng phẳng, thuận lợi cho cuộc sống.
  • D. Việc tạo ra sông, suối, núi, đồi.

Câu 6: Đọc đoạn trích sử thi

  • A. Đăm Săn múa khiên
  • B. Đăm Săn được Hơ Nhị mang nước cho uống.
  • C. Đăm Săn sai tôi tớ đi bắt Mtao Mxây.
  • D. Đăm Săn nói chuyện với tôi tớ của Mtao Mxây.

Câu 7: Chi tiết Đăm Săn kêu gọi tôi tớ và dân làng đi theo mình sau khi chiến thắng Mtao Mxây có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự ích kỷ, muốn chiếm đoạt tài sản.
  • B. Khẳng định uy tín, quyền lực của người anh hùng, tập hợp sức mạnh cộng đồng.
  • C. Cho thấy sự tàn bạo, hiếu chiến của Đăm Săn.
  • D. Chứng minh Đăm Săn là người giàu có nhất vùng.

Câu 8: Trong văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, việc trích dẫn các câu thơ, đoạn thơ cụ thể nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Chỉ để minh họa cho đẹp mắt.
  • C. Làm bằng chứng khách quan, cụ thể để chứng minh và làm sáng tỏ các luận điểm đánh giá của người viết.
  • D. Thể hiện người viết đã đọc kỹ tác phẩm.

Câu 9: Khi phân tích bài thơ

  • A. Những hình ảnh như
  • B. Những hình ảnh về con người và các hoạt động thường ngày.
  • C. Những hình ảnh về chiến tranh và sự chia ly.
  • D. Những hình ảnh về quá khứ và tương lai.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng và tác dụng của nó:

  • A. So sánh, nhấn mạnh vẻ đẹp của mùa thu.
  • B. Câu hỏi tu từ, diễn tả cảm giác ngỡ ngàng, bâng khuâng trước tín hiệu mùa thu.
  • C. Nhân hóa, làm cho lá thu và con nai trở nên sống động.
  • D. Điệp ngữ, tạo nhịp điệu cho bài thơ.

Câu 11: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội có kết hợp sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ, hành động nào sau đây được xem là sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ hiệu quả?

  • A. Đọc nguyên văn bài viết trên giấy.
  • B. Chỉ đứng yên một chỗ và nhìn vào màn hình chiếu.
  • C. Nói liên tục, không dừng nghỉ.
  • D. Sử dụng cử chỉ tay để minh họa cho ý nói, giữ giao tiếp bằng mắt với người nghe.

Câu 12: Văn bản

  • A. Văn bản giới thiệu một sự vật, hiện tượng.
  • B. Văn bản tường thuật một sự kiện.
  • C. Văn bản giải thích một quy trình.
  • D. Văn bản phân tích một vấn đề xã hội.

Câu 13: Để làm nổi bật giá trị và đặc điểm của tranh Đông Hồ, văn bản

  • A. Chỉ liệt kê tên các bức tranh nổi tiếng.
  • B. Chỉ tập trung vào lịch sử ra đời của làng tranh.
  • C. Kết hợp ngôn ngữ (lời văn miêu tả, giải thích) và các phương tiện phi ngôn ngữ (hình ảnh minh họa).
  • D. Chỉ sử dụng thơ ca để miêu tả tranh.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết đây là phương pháp thuyết minh nào:

  • A. Thuyết minh bằng cách so sánh.
  • B. Thuyết minh bằng cách định nghĩa, giới thiệu về nguồn gốc, vị trí.
  • C. Thuyết minh bằng cách phân tích cấu tạo.
  • D. Thuyết minh bằng cách dùng số liệu.

Câu 15: Điểm đặc trưng nhất về hoạt động mua bán tại chợ nổi, thể hiện rõ nét văn hóa sông nước miền Tây là gì?

  • A. Mua bán chủ yếu bằng tiền mặt.
  • B. Chỉ bán các mặt hàng nông sản.
  • C. Người bán và người mua đứng trên bờ giao dịch.
  • D. Hoạt động mua bán diễn ra trên sông bằng ghe, thuyền, và có hình thức

Câu 16: Trong bài thơ

  • A. Sự khác biệt về bối cảnh địa lí, nhịp sống và cảm xúc của hai nhân vật
  • B. Sự giống nhau hoàn toàn về phong tục, tập quán ở hai làng.
  • C. Hình ảnh con ngựa ô là phương tiện di chuyển chính.
  • D. Nỗi nhớ quê hương tha thiết của nhân vật.

Câu 17: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả cảm xúc của nhân vật

  • A. So sánh.
  • B. Điệp ngữ.
  • C. Hoán dụ (
  • D. Nhân hóa.

Câu 18: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề, phần

  • A. Ý kiến chủ quan của người viết về vấn đề.
  • B. Những phát hiện, dữ liệu, số liệu thu thập được một cách khách quan từ quá trình nghiên cứu.
  • C. Phần tóm tắt nội dung của các tài liệu tham khảo.
  • D. Lời cảm ơn những người đã giúp đỡ.

Câu 19: Giả sử bạn nghiên cứu về

  • A. Biểu đồ (ví dụ: biểu đồ cột thể hiện thời gian sử dụng mạng xã hội và thời gian đọc sách).
  • B. Đoạn văn dài dòng chỉ toàn chữ.
  • C. Các hình ảnh không liên quan.
  • D. Các bài thơ tự sáng tác về sách.

Câu 20: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước đám đông, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để thu hút và giữ sự chú ý của người nghe?

  • A. Đọc thật nhanh để kết thúc bài nói sớm.
  • B. Chỉ nhìn vào giấy đọc, không nhìn người nghe.
  • C. Sử dụng quá nhiều thuật ngữ chuyên ngành khó hiểu.
  • D. Trình bày mạch lạc, có điểm nhấn, kết hợp ngôn ngữ nói và phi ngôn ngữ, tương tác với người nghe (trả lời câu hỏi).

Câu 21: Đâu là mục đích chính của việc ban hành một bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng?

  • A. Giới thiệu về lịch sử của địa điểm đó.
  • B. Quy định rõ ràng các hành vi được phép và không được phép nhằm đảm bảo trật tự, an toàn và văn minh chung.
  • C. Quảng cáo sản phẩm hoặc dịch vụ.
  • D. Chia sẻ cảm xúc cá nhân của người quản lý.

Câu 22: Khi đọc một bản hướng dẫn sử dụng thiết bị, bạn cần chú ý đến điều gì nhất để sử dụng thiết bị an toàn và hiệu quả?

  • A. Tên nhà sản xuất.
  • B. Ngày sản xuất.
  • C. Các bước sử dụng đúng trình tự và các cảnh báo an toàn quan trọng.
  • D. Màu sắc và kiểu dáng của thiết bị.

Câu 23: Thảo luận nhóm nhỏ là một phương pháp làm việc hiệu quả vì nó giúp:

  • A. Chỉ có người nói nhiều nhất được thể hiện ý kiến.
  • B. Mỗi người giữ nguyên quan điểm cá nhân và không lắng nghe người khác.
  • C. Tìm ra người sai và người đúng.
  • D. Phát huy trí tuệ tập thể, thu thập nhiều góc nhìn khác nhau, từ đó tìm ra giải pháp tối ưu hoặc sự đồng thuận.

Câu 24: Trong buổi thảo luận nhóm về một vấn đề, vai trò của người điều phối (nếu có) là gì?

  • A. Đảm bảo cuộc thảo luận đi đúng hướng, mọi thành viên đều có cơ hội đóng góp ý kiến và kiểm soát thời gian.
  • B. Đưa ra quyết định cuối cùng cho nhóm.
  • C. Chỉ ngồi lắng nghe và không nói gì.
  • D. Ghi chép tất cả mọi thứ mà không cần tóm tắt.

Câu 25: Thể loại chèo và tuồng đều là loại hình sân khấu truyền thống của Việt Nam. Tuy nhiên, điểm khác biệt cốt lõi giữa chèo và tuồng nằm ở đâu?

  • A. Chèo có hát, tuồng thì không.
  • B. Chèo diễn ở sân đình, tuồng diễn trong nhà hát.
  • C. Chèo thiên về khai thác các câu chuyện dân gian, phản ánh đời sống bình dị, tình cảm con người; tuồng thường lấy đề tài lịch sử, ca ngợi anh hùng, đề cao đạo đức phong kiến.
  • D. Chèo chỉ có nhân vật nữ, tuồng chỉ có nhân vật nam.

Câu 26: Trong trích đoạn

  • A. Phóng khoáng, táo bạo, vượt ra ngoài những khuôn phép lễ giáo phong kiến.
  • B. E lệ, kín đáo, tuân thủ nghiêm ngặt quy định.
  • C. Hiền lành, cam chịu, không dám bày tỏ tình cảm.
  • D. Gian xảo, lừa lọc, chỉ nghĩ đến lợi ích cá nhân.

Câu 27: Trích đoạn tuồng

  • A. Tình trạng mất mùa, đói kém.
  • B. Sự tham nhũng, biến chất của tầng lớp quan lại, đặc biệt là trong hệ thống pháp luật.
  • C. Sự mê tín dị đoan của người dân.
  • D. Tình trạng chia rẽ trong nội bộ triều đình.

Câu 28: Đọc đoạn đối thoại sau trong

  • A. Công minh, chính trực.
  • B. Nghiêm khắc, tuân thủ pháp luật.
  • C. Khôn ngoan, mưu trí.
  • D. Tham lam, háo sắc, lợi dụng quyền chức để xử án theo ý muốn cá nhân.

Câu 29: Trong giao tiếp, việc sử dụng

  • A. Giúp lời nói/văn bản ngắn gọn, tránh lặp lại, tăng hiệu quả giao tiếp trong những ngữ cảnh phù hợp (khi người nghe/đọc có thể hiểu được phần bị lược bỏ).
  • B. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu.
  • C. Chỉ dùng trong thơ ca, không dùng trong văn xuôi.
  • D. Thể hiện sự thiếu tôn trọng người nghe/đọc.

Câu 30: Khi viết văn bản, việc

  • A. Người viết không có ý kiến riêng.
  • B. Sự tôn trọng đối với tác giả/nguồn thông tin gốc và tránh đạo văn.
  • C. Người viết không đủ khả năng tự diễn đạt.
  • D. Bài viết chỉ là tập hợp các ý kiến của người khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong thần thoại Việt Nam, nhân vật nào thường được coi là biểu tượng cho khát vọng khai phá, chinh phục tự nhiên, tạo lập thế giới và cuộc sống cho con người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn trích gợi nhớ đến khía cạnh nào của thần thoại Việt Nam:
"Thuở ấy chưa có trời đất, vạn vật. Trời đất chỉ là một vùng hỗn độn, tối tăm, lạnh lẽo. Bỗng nhiên có một ông Khổng lồ, thân thể to lớn không biết bao nhiêu mà kể, cứ đứng dậy, vươn vai làm cho trời và đất mỗi lúc một cách xa..."
(Phỏng theo truyện Thần Trụ Trời)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Truyện "Prô-mê-tê và loài người" (Thần thoại Hy Lạp) thể hiện quan niệm của người Hy Lạp cổ đại về nguồn gốc con người và vai trò của thần linh như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: So sánh nhân vật Thần Trụ Trời (Việt Nam) và Prô-mê-tê (Hy Lạp), điểm khác biệt nổi bật về vai trò của họ đối với con người là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đoạn thơ sau thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong quan niệm của người xưa về việc tạo lập thế giới?
"Lại có Ông Đùng
Đi san mặt đất
Chỗ lồi thì bạt
Chỗ lõm thì bồi..."
(Trích "Đi san mặt đất")

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đọc đoạn trích sử thi "Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây" và cho biết chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sức mạnh phi thường, mang tính sử thi của nhân vật Đăm Săn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Chi tiết Đăm Săn kêu gọi tôi tớ và dân làng đi theo mình sau khi chiến thắng Mtao Mxây có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, việc trích dẫn các câu thơ, đoạn thơ cụ thể nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi phân tích bài thơ "Thơ duyên" của Xuân Diệu, để làm rõ cảm thức về sự giao cảm, hòa hợp của vạn vật trong khoảnh khắc mùa thu, người viết nên tập trung phân tích những hình ảnh, chi tiết nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng và tác dụng của nó:
"Em không nghe mùa thu
Lá thu kêu xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô?"
(Trích "Tiếng thu" - Lưu Trọng Lư)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội có kết hợp sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ, hành động nào sau đây được xem là sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ hiệu quả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Văn bản "Tranh Đông Hồ – Nét tinh hoa văn hoá dân gian Việt Nam" thuộc loại văn bản thông tin nào dựa trên mục đích giao tiếp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Để làm nổi bật giá trị và đặc điểm của tranh Đông Hồ, văn bản "Tranh Đông Hồ – Nét tinh hoa văn hoá dân gian Việt Nam" đã sử dụng những phương tiện, cách thức nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết đây là phương pháp thuyết minh nào:
"Chợ nổi Cái Răng thuộc quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ. Chợ hình thành trên dòng sông Cái Răng - một nhánh của sông Hậu, cách trung tâm thành phố Cần Thơ khoảng 6 km đường bộ và mất 30 phút nếu đi bằng thuyền từ Bến Ninh Kiều..."
(Trích "Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây")

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Điểm đặc trưng nhất về hoạt động mua bán tại chợ nổi, thể hiện rõ nét văn hóa sông nước miền Tây là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong bài thơ "Lí ngựa ô ở hai vùng đất", hình ảnh "lí ngựa ô" ở "làng anh" và "làng em" được tác giả sử dụng để thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả cảm xúc của nhân vật "anh" khi nghĩ về "làng em"?
"Làng em
qua ngàn đèo dốc
Qua con đường
buộc đá cheo leo
Lí ngựa ô
vẫn điệu trăm chiều
Nghe tiếng hát
vọng về đồng lúa."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề, phần "Kết quả nghiên cứu" cần trình bày những gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Giả sử bạn nghiên cứu về "Ảnh hưởng của mạng xã hội đến thói quen đọc sách của học sinh lớp 10". Để trình bày kết quả nghiên cứu một cách trực quan trong báo cáo, bạn nên sử dụng phương tiện nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước đám đông, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để thu hút và giữ sự chú ý của người nghe?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đâu là mục đích chính của việc ban hành một bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi đọc một bản hướng dẫn sử dụng thiết bị, bạn cần chú ý đến điều gì nhất để sử dụng thiết bị an toàn và hiệu quả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Thảo luận nhóm nhỏ là một phương pháp làm việc hiệu quả vì nó giúp:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong buổi thảo luận nhóm về một vấn đề, vai trò của người điều phối (nếu có) là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Thể loại chèo và tuồng đều là loại hình sân khấu truyền thống của Việt Nam. Tuy nhiên, điểm khác biệt cốt lõi giữa chèo và tuồng nằm ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong trích đoạn "Thị Mầu lên chùa", nhân vật Thị Mầu được xây dựng với tính cách nổi bật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trích đoạn tuồng "Huyện Trìa xử án" trong vở "Nghêu, Sò, Ốc, Hến" chủ yếu phê phán điều gì trong xã hội phong kiến?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đọc đoạn đối thoại sau trong "Huyện Trìa xử án" và cho biết nhân vật Huyện Trìa thể hiện rõ bản chất gì qua lời nói và hành động?
"Huyện Trìa: (Hỏi Thị Hến) Này cô kia, sao lại dám đến đây làm loạn?...
Huyện Trìa: (Nhìn Thị Hến, vẻ mê mẩn) Thôi được, ta thấy cô cũng đáng thương. Lần này ta tha cho, nhưng phải nhớ giữ gìn nết hạnh đấy nhé!"

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong giao tiếp, việc sử dụng "tỉnh lược" (lược bỏ một số thành phần câu hoặc ý) có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi viết văn bản, việc "trích dẫn" nguồn thông tin (ví dụ: trích dẫn lời nói của người khác, số liệu từ báo cáo) không chỉ giúp tăng tính xác thực cho bài viết mà còn thể hiện điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thần thoại suy nguyên (etiological myth) có chức năng chính là gì trong văn hóa của người cổ đại?

  • A. Giải thích nguồn gốc và công lao của các anh hùng dân tộc.
  • B. Kể về cuộc sống hằng ngày và các mối quan hệ xã hội của con người.
  • C. Lý giải nguồn gốc của các hiện tượng tự nhiên, phong tục, hoặc sự vật trong thế giới.
  • D. Ghi chép lại các sự kiện lịch sử quan trọng của cộng đồng.

Câu 2: Trong thần thoại Việt Nam, hình tượng Thần Trụ Trời thể hiện quan niệm và khát vọng nào của người Việt cổ?

  • A. Niềm tin vào sức mạnh phi thường của thần linh trong việc kiến tạo vũ trụ và khao khát chế ngự thiên nhiên.
  • B. Sự ngưỡng mộ vẻ đẹp của thiên nhiên và mong muốn sống hòa hợp với nó.
  • C. Quan niệm về sự tuần hoàn của vạn vật và chu kỳ sống - chết.
  • D. Khát vọng về một cuộc sống giàu sang, phú quý và không phải lao động vất vả.

Câu 3: Điểm khác biệt cốt lõi về chức năng giữa thần thoại và truyền thuyết là gì?

  • A. Thần thoại giải thích sự kiện lịch sử, truyền thuyết giải thích hiện tượng tự nhiên.
  • B. Thần thoại tập trung vào anh hùng, truyền thuyết tập trung vào thần linh.
  • C. Thần thoại mang tính giải trí, truyền thuyết mang tính giáo dục.
  • D. Thần thoại lý giải nguồn gốc vũ trụ, hiện tượng tự nhiên; truyền thuyết kể về sự kiện, nhân vật lịch sử hoặc liên quan đến lịch sử.

Câu 4: Đoạn trích "Uy-lít-xơ trở về" (sử thi Ô-đi-xê) thể hiện rõ nét đặc điểm nào của nhân vật anh hùng sử thi?

  • A. Sức mạnh cơ bắp phi thường và khả năng chiến đấu vô địch.
  • B. Trí tuệ, mưu trí, khả năng chịu đựng gian khổ và lòng kiên trì vượt qua thử thách.
  • C. Vẻ đẹp ngoại hình lý tưởng và sức hút với mọi người.
  • D. Lòng trung thành tuyệt đối với thần linh và số mệnh.

Câu 5: Phân tích vai trò của chi tiết "chiếc giường cưới" trong đoạn trích "Uy-lít-xơ trở về".

  • A. Là một vật dụng trang trí xa hoa thể hiện sự giàu có của gia đình.
  • B. Chỉ đơn thuần là nơi nghỉ ngơi sau chuyến đi dài.
  • C. Là minh chứng độc đáo, bí mật chỉ có hai vợ chồng biết, dùng để thử thách và nhận ra Uy-lít-xơ thật.
  • D. Biểu tượng cho sự mệt mỏi và khao khát được nghỉ ngơi của người anh hùng.

Câu 6: Đoạn trích "Chiến thắng Mtao Mxây" (sử thi Đăm Săn) chủ yếu tập trung làm nổi bật phẩm chất nào của nhân vật Đăm Săn?

  • A. Sự khôn ngoan, mưu mẹo trong chiến đấu.
  • B. Lòng nhân hậu, khoan dung đối với kẻ thù.
  • C. Khả năng ngoại giao, thuyết phục người khác.
  • D. Sức mạnh phi thường, lòng dũng cảm và ý chí quyết tâm bảo vệ danh dự, hạnh phúc gia đình và cộng đồng.

Câu 7: So sánh hình tượng người anh hùng trong sử thi Hy Lạp (qua Uy-lít-xơ) và sử thi Việt Nam (qua Đăm Săn), điểm khác biệt nổi bật nhất nằm ở đâu?

  • A. Anh hùng Hy Lạp đề cao trí tuệ, anh hùng Việt Nam đề cao sức mạnh cơ bắp và tinh thần cộng đồng.
  • B. Anh hùng Hy Lạp chiến đấu vì vinh quang cá nhân, anh hùng Việt Nam chiến đấu vì tình yêu.
  • C. Anh hùng Hy Lạp luôn được thần linh giúp đỡ, anh hùng Việt Nam phải tự lực cánh sinh.
  • D. Anh hùng Hy Lạp có số phận bi kịch, anh hùng Việt Nam có kết thúc có hậu.

Câu 8: Nội dung chính của văn bản thông tin "Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam" là gì?

  • A. Kể lại lịch sử hình thành và phát triển của làng tranh Đông Hồ.
  • B. Phân tích ý nghĩa triết học sâu sắc ẩn chứa trong từng bức tranh.
  • C. Giới thiệu tổng quan về nguồn gốc, quy trình làm tranh, đặc điểm nghệ thuật và giá trị văn hóa của tranh Đông Hồ.
  • D. Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp bảo tồn tranh Đông Hồ.

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin như "Chợ nổi - nét văn hóa sông nước miền Tây", người đọc cần chú ý điều gì để nắm bắt nội dung hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ cần đọc lướt phần mở đầu và kết thúc.
  • B. Xác định đề tài, mục đích, thông tin chính, cách sắp xếp thông tin và các phương tiện phi ngôn ngữ (nếu có).
  • C. Tìm hiểu chi tiết từng câu, từng chữ mà không cần quan tâm đến cấu trúc chung.
  • D. Tập trung vào các số liệu thống kê và bỏ qua phần mô tả.

Câu 10: Văn bản "Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam" sử dụng chủ yếu phương tiện phi ngôn ngữ nào để tăng hiệu quả thông tin?

  • A. Biểu đồ so sánh số lượng tranh sản xuất qua các năm.
  • B. Đoạn ghi âm phỏng vấn nghệ nhân làm tranh.
  • C. Các công thức hóa học về màu sắc làm tranh.
  • D. Hình ảnh minh họa các bức tranh tiêu biểu, công cụ làm tranh hoặc quy trình sản xuất.

Câu 11: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, người viết cần đảm bảo yêu cầu quan trọng nào về tính khách quan và chủ quan?

  • A. Kết hợp giữa việc trình bày cảm nhận, quan điểm cá nhân (chủ quan) trên cơ sở phân tích các yếu tố nội dung, nghệ thuật (khách quan) của bài thơ.
  • B. Chỉ trình bày cảm nhận cá nhân một cách tự do, không cần dựa vào văn bản thơ.
  • C. Chỉ trình bày các thông tin khách quan về tác giả, hoàn cảnh sáng tác, không đưa ra đánh giá cá nhân.
  • D. Sao chép các bài phân tích đã có sẵn để đảm bảo tính chính xác.

Câu 12: Để bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ có sức thuyết phục, người viết cần sử dụng dẫn chứng như thế nào?

  • A. Trích dẫn toàn bộ bài thơ vào bài viết.
  • B. Chỉ nêu tên bài thơ và tác giả là đủ.
  • C. Sử dụng các câu nói nổi tiếng của nhà phê bình văn học.
  • D. Trích dẫn chọn lọc các câu thơ, hình ảnh, từ ngữ đắt giá trong bài thơ để làm minh chứng cho nhận định, đánh giá của mình.

Câu 13: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ hình ảnh trong bài thơ trữ tình.

  • A. Giúp bài thơ dễ nhớ, dễ thuộc hơn.
  • B. Tạo ra những bức tranh sống động, cụ thể trong tâm trí người đọc, giúp truyền tải cảm xúc, suy nghĩ một cách trực quan và sâu sắc.
  • C. Làm cho câu thơ dài hơn và phức tạp hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung chính.

Câu 14: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tạo ra sự tương phản, đối lập giữa các hình ảnh, ý niệm trong thơ, nhằm làm nổi bật một khía cạnh nào đó?

  • A. Đối lập/tương phản.
  • B. So sánh.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 15: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội có kết hợp sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ, yếu tố nào sau đây thuộc về phương tiện phi ngôn ngữ cần lưu ý?

  • A. Cách sử dụng từ ngữ chuyên ngành chính xác.
  • B. Cấu trúc bài nói mạch lạc, logic.
  • C. Ánh mắt giao tiếp với người nghe, cử chỉ tay, tư thế đứng, biểu cảm khuôn mặt.
  • D. Tốc độ và âm lượng khi nói.

Câu 16: Để bài thuyết trình về một vấn đề xã hội đạt hiệu quả cao, người nói cần chuẩn bị nội dung như thế nào?

  • A. Ghi nhớ toàn bộ nội dung bài nói một cách máy móc.
  • B. Xác định rõ vấn đề, mục đích, đối tượng nghe, thu thập thông tin, xây dựng dàn ý chi tiết và luyện tập trước.
  • C. Chỉ cần nắm vững kiến thức và nói ngẫu hứng.
  • D. Tập trung vào việc sử dụng các hiệu ứng trình chiếu đẹp mắt.

Câu 17: Văn bản "Lí ngựa ô ở hai vùng đất" (Nguyễn Quang Sáng) là một ví dụ về sự kết hợp yếu tố nào trong văn học?

  • A. Kết hợp giữa chất tự sự (câu chuyện về bài hát, hoàn cảnh ra đời) và chất trữ tình (cảm xúc, suy ngẫm về quê hương, chiến tranh, tình yêu).
  • B. Kết hợp giữa yếu tố bi kịch và hài kịch.
  • C. Kết hợp giữa phong cách cổ điển và hiện đại.
  • D. Kết hợp giữa văn xuôi và thơ.

Câu 18: Ý nghĩa của hình tượng "Lí ngựa ô" trong bài thơ cùng tên của Nguyễn Quang Sáng là gì?

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Chỉ là một bài hát dân ca thông thường.
  • C. Là sợi dây kết nối cảm xúc, kỉ niệm giữa nhân vật "anh" và "em", gợi nhắc về quê hương, tình yêu và những trải nghiệm trong chiến tranh.
  • D. Biểu tượng cho sự chia ly, xa cách.

Câu 19: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề, yêu cầu quan trọng nhất về thông tin được trình bày là gì?

  • A. Thông tin phải thật mới lạ và độc đáo.
  • B. Thông tin phải thể hiện quan điểm cá nhân mạnh mẽ của người viết.
  • C. Thông tin phải thật dài và chi tiết.
  • D. Thông tin phải chính xác, khách quan, có dẫn chứng, số liệu cụ thể (nếu có) và được trình bày mạch lạc theo cấu trúc báo cáo khoa học.

Câu 20: Mục đích chính của việc trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước người nghe là gì?

  • A. Thể hiện khả năng nói trước đám đông của người trình bày.
  • B. Truyền đạt thông tin, kết quả nghiên cứu một cách rõ ràng, khoa học tới người nghe và có thể nhận phản hồi, góp ý.
  • C. Chỉ đơn giản là đọc lại nội dung đã viết.
  • D. Tìm kiếm sự đồng tình tuyệt đối từ phía người nghe.

Câu 21: Thể loại chèo và tuồng đều là kịch hát dân tộc, nhưng điểm khác biệt cơ bản về nội dung và đối tượng phản ánh là gì?

  • A. Chèo thường phản ánh cuộc sống sinh hoạt bình dân, tình yêu đôi lứa, phê phán cái xấu; Tuồng thường phản ánh các sự kiện lịch sử, đề cao lòng trung quân ái quốc, nghĩa vụ công dân.
  • B. Chèo có nguồn gốc từ cung đình, Tuồng có nguồn gốc từ nông thôn.
  • C. Chèo sử dụng ngôn ngữ bác học, Tuồng sử dụng ngôn ngữ dân dã.
  • D. Chèo chỉ có nhân vật nữ, Tuồng chỉ có nhân vật nam.

Câu 22: Trong các trích đoạn chèo hoặc tuồng đã học ("Thị Mầu lên chùa", "Huyện Trìa xử án"), nét đặc trưng nào của kịch hát dân tộc được thể hiện rõ nét?

  • A. Việc sử dụng các màn đối thoại dài, phức tạp.
  • B. Tập trung miêu tả nội tâm nhân vật thông qua độc thoại nội tâm.
  • C. Sử dụng kỹ xảo sân khấu hiện đại.
  • D. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa hát, múa, nói, diễn xuất và các động tác ước lệ, tượng trưng.

Câu 23: Phân tích tính cách nhân vật Thị Mầu trong trích đoạn "Thị Mầu lên chùa".

  • A. Nhút nhát, rụt rè, tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc.
  • B. Phóng khoáng, táo bạo, dám thể hiện tình cảm và vượt qua những ràng buộc lễ giáo phong kiến.
  • C. Gian xảo, lừa lọc, chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân.
  • D. Hiền lành, cam chịu, không dám bày tỏ mong muốn.

Câu 24: Tình huống hài kịch trong trích đoạn "Huyện Trìa xử án" (tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến) chủ yếu được tạo ra từ đâu?

  • A. Sự đối đầu căng thẳng giữa các nhân vật chính.
  • B. Những lời thoại mang tính triết lý sâu sắc.
  • C. Sự tham lam, háo sắc, vô trách nhiệm của quan lại (Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Lại) dẫn đến những tình huống xử án lố bịch, phi lý.
  • D. Cảnh chiến đấu ác liệt giữa các phe phái.

Câu 25: Khi soạn thảo một bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng, yếu tố nào cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tính rõ ràng, dễ hiểu, cụ thể và có tính khả thi đối với đối tượng áp dụng.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, hoa mỹ.
  • C. Liệt kê càng nhiều quy định càng tốt.
  • D. Chỉ tập trung vào hình thức trình bày đẹp mắt.

Câu 26: Đâu là mục đích chính của việc thảo luận nhóm trong học tập hoặc công việc?

  • A. Để mỗi cá nhân trình bày ý kiến của riêng mình mà không cần quan tâm đến người khác.
  • B. Tìm ra người có ý kiến hay nhất và bắt buộc mọi người phải nghe theo.
  • C. Chỉ đơn thuần là chia sẻ thông tin.
  • D. Cùng nhau phân tích vấn đề, chia sẻ các góc nhìn, phản biện, tổng hợp để đi đến thống nhất quan điểm hoặc tìm ra giải pháp tối ưu.

Câu 27: Trong một buổi thảo luận nhóm, hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và đóng góp tích cực?

  • A. Ngắt lời người khác khi họ đang nói.
  • B. Phê phán gay gắt ý kiến của người khác mà không đưa ra lý lẽ.
  • C. Lắng nghe cẩn thận ý kiến của người khác, đặt câu hỏi để làm rõ và đưa ra ý kiến đóng góp mang tính xây dựng.
  • D. Chỉ ngồi im lặng và không phát biểu.

Câu 28: Phân tích cấu trúc điển hình của một bài thơ trữ tình hiện đại.

  • A. Thường không theo một cấu trúc cố định, có thể là dòng chảy cảm xúc, sự phát triển của một ý niệm, hoặc sự đan xen giữa thực tại và hồi tưởng.
  • B. Luôn có ba phần rõ ràng: mở bài, thân bài, kết bài.
  • C. Bắt buộc phải tuân thủ niêm luật, vần, nhịp nghiêm ngặt như thơ cổ.
  • D. Chỉ gồm các câu thơ ngắn, không có sự liên kết về ý nghĩa.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên giá trị nghệ thuật của một tác phẩm sử thi?

  • A. Độ dài của tác phẩm.
  • B. Việc sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • C. Số lượng nhân vật được nhắc đến.
  • D. Nghệ thuật xây dựng nhân vật anh hùng sử thi với những kì tích phi thường, ngôn ngữ tráng lệ, giàu hình ảnh so sánh, phóng đại, và không khí sử thi hào hùng.

Câu 30: Khi đọc và tìm hiểu về các thể loại văn học dân gian như thần thoại, sử thi, chèo, tuồng, chúng ta cần lưu ý điều gì về tính truyền miệng và dị bản của chúng?

  • A. Chỉ có một dị bản duy nhất là chính xác nhất.
  • B. Các tác phẩm này thường tồn tại dưới nhiều dị bản khác nhau do quá trình truyền miệng, mỗi dị bản đều có giá trị riêng phản ánh sự sáng tạo của cộng đồng.
  • C. Dị bản là những phiên bản sai lệch, không đáng tin cậy.
  • D. Tính truyền miệng khiến các tác phẩm này không còn giá trị nghiên cứu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Thần thoại suy nguyên (etiological myth) có chức năng chính là gì trong văn hóa của người cổ đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong thần thoại Việt Nam, hình tượng Thần Trụ Trời thể hiện quan niệm và khát vọng nào của người Việt cổ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Điểm khác biệt cốt lõi về chức năng giữa thần thoại và truyền thuyết là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đoạn trích 'Uy-lít-xơ trở về' (sử thi Ô-đi-xê) thể hiện rõ nét đặc điểm nào của nhân vật anh hùng sử thi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tích vai trò của chi tiết 'chiếc giường cưới' trong đoạn trích 'Uy-lít-xơ trở về'.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đoạn trích 'Chiến thắng Mtao Mxây' (sử thi Đăm Săn) chủ yếu tập trung làm nổi bật phẩm chất nào của nhân vật Đăm Săn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: So sánh hình tượng người anh hùng trong sử thi Hy Lạp (qua Uy-lít-xơ) và sử thi Việt Nam (qua Đăm Săn), điểm khác biệt nổi bật nhất nằm ở đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Nội dung chính của văn bản thông tin 'Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam' là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin như 'Chợ nổi - nét văn hóa sông nước miền Tây', người đọc cần chú ý điều gì để nắm bắt nội dung hiệu quả nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Văn bản 'Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam' sử dụng chủ yếu phương tiện phi ngôn ngữ nào để tăng hiệu quả thông tin?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, người viết cần đảm bảo yêu cầu quan trọng nào về tính khách quan và chủ quan?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Để bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ có sức thuyết phục, người viết cần sử dụng dẫn chứng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ hình ảnh trong bài thơ trữ tình.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tạo ra sự tương phản, đối lập giữa các hình ảnh, ý niệm trong thơ, nhằm làm nổi bật một khía cạnh nào đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội có kết hợp sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ, yếu tố nào sau đây thuộc về phương tiện phi ngôn ngữ cần lưu ý?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Để bài thuyết trình về một vấn đề xã hội đạt hiệu quả cao, người nói cần chuẩn bị nội dung như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Văn bản 'Lí ngựa ô ở hai vùng đất' (Nguyễn Quang Sáng) là một ví dụ về sự kết hợp yếu tố nào trong văn học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Ý nghĩa của hình tượng 'Lí ngựa ô' trong bài thơ cùng tên của Nguyễn Quang Sáng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề, yêu cầu quan trọng nhất về thông tin được trình bày là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Mục đích chính của việc trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước người nghe là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Thể loại chèo và tuồng đều là kịch hát dân tộc, nhưng điểm khác biệt cơ bản về nội dung và đối tượng phản ánh là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong các trích đoạn chèo hoặc tuồng đã học ('Thị Mầu lên chùa', 'Huyện Trìa xử án'), nét đặc trưng nào của kịch hát dân tộc được thể hiện rõ nét?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích tính cách nhân vật Thị Mầu trong trích đoạn 'Thị Mầu lên chùa'.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tình huống hài kịch trong trích đoạn 'Huyện Trìa xử án' (tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến) chủ yếu được tạo ra từ đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi soạn thảo một bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng, yếu tố nào cần được ưu tiên hàng đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Đâu là mục đích chính của việc thảo luận nhóm trong học tập hoặc công việc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong một buổi thảo luận nhóm, hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và đóng góp tích cực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích cấu trúc điển hình của một bài thơ trữ tình hiện đại.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên giá trị nghệ thuật của một tác phẩm sử thi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi đọc và tìm hiểu về các thể loại văn học dân gian như thần thoại, sử thi, chèo, tuồng, chúng ta cần lưu ý điều gì về tính truyền miệng và dị bản của chúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích thần thoại sau và cho biết đặc điểm nào của thần thoại suy nguyên được thể hiện rõ nhất qua đoạn này:

  • A. Giải thích nguồn gốc của một anh hùng.
  • B. Miêu tả cuộc đấu tranh giữa các vị thần.
  • C. Giải thích nguồn gốc hoặc sự hình thành của thế giới tự nhiên.
  • D. Ca ngợi công lao của con người trong lao động.

Câu 2: Trong thần thoại Hy Lạp "Prô-mê-tê và loài người", hành động Prô-mê-tê đánh cắp lửa từ các vị thần để ban cho loài người có ý nghĩa biểu trưng sâu sắc nào?

  • A. Thể hiện sự phản kháng chống lại sự cai trị của thần Dớt.
  • B. Minh chứng cho sức mạnh vượt trội của Prô-mê-tê so với các thần khác.
  • C. Biểu tượng cho sự bất tuân và kiêu ngạo của con người.
  • D. Biểu tượng cho trí tuệ, văn minh và khả năng chinh phục tự nhiên của con người.

Câu 3: Văn bản "Đi san mặt đất" được thể hiện dưới hình thức thơ ngũ ngôn. Việc sử dụng thể thơ này trong việc kể lại công cuộc cải tạo thiên nhiên của con người xưa thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa con người và tự nhiên trong quan niệm của người Việt cổ?

  • A. Con người hoàn toàn khuất phục trước sức mạnh của tự nhiên.
  • B. Con người chủ động, tích cực tham gia vào việc kiến tạo, cải tạo thế giới.
  • C. Tự nhiên là một thế lực bí ẩn mà con người không thể hiểu được.
  • D. Con người chỉ là một phần nhỏ bé và thụ động trong vũ trụ.

Câu 4: Khi trích dẫn một đoạn văn bản vào bài viết của mình mà bỏ bớt một số từ, cụm từ hoặc câu không cần thiết nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa gốc, ta sử dụng thao tác nào?

  • A. Tỉnh lược.
  • B. Chú thích.
  • C. Diễn giải.
  • D. Tham khảo.

Câu 5: Trong một buổi thuyết trình về tác hại của rác thải nhựa, người nói sử dụng cử chỉ tay để mô tả sự tích tụ của rác và biểu cảm khuôn mặt thể hiện sự lo lắng. Việc sử dụng các yếu tố này thuộc loại phương tiện giao tiếp nào?

  • A. Phương tiện giao tiếp ngôn ngữ.
  • B. Phương tiện giao tiếp trực quan.
  • C. Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.
  • D. Phương tiện giao tiếp phụ trợ.

Câu 6: Khi viết một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Nêu bật được tiểu sử của tác giả.
  • B. Đưa ra những nhận xét, đánh giá có căn cứ từ chính nội dung và hình thức nghệ thuật của bài thơ.
  • C. Liệt kê càng nhiều biện pháp tu từ càng tốt.
  • D. Trình bày lại toàn bộ nội dung bài thơ bằng lời văn của mình.

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Điệp từ.

Câu 8: Trong bài thơ "Thơ duyên" của Xuân Diệu, hình ảnh "chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên" thể hiện điều gì về cảm xúc của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự giao cảm, hòa hợp lãng mạn giữa cảnh vật và tâm hồn con người trong buổi chiều.
  • B. Nỗi buồn cô đơn, trống vắng của nhân vật trữ tình.
  • C. Sự tức giận, bất mãn trước cảnh vật.
  • D. Niềm vui khi được hòa mình vào thiên nhiên.

Câu 9: Văn bản "Tranh Đông Hồ – Nét tinh hoa văn hoá dân gian Việt Nam" thuộc kiểu văn bản thông tin. Mục đích chính của kiểu văn bản này là gì?

  • A. Biểu lộ cảm xúc, tình cảm của người viết.
  • B. Thuyết phục người đọc đồng ý với quan điểm của người viết.
  • C. Cung cấp thông tin, kiến thức khách quan về một sự vật, hiện tượng.
  • D. Kể lại một câu chuyện, sự việc đã xảy ra.

Câu 10: Khi phân tích một bức tranh Đông Hồ về chủ đề sinh hoạt (ví dụ: Đám cưới chuột), người đọc cần chú ý những yếu tố nào để hiểu được ý nghĩa biểu tượng và giá trị văn hóa của bức tranh?

  • A. Chỉ cần chú ý đến màu sắc và bố cục của tranh.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu về kỹ thuật in tranh.
  • C. Chỉ cần biết tên của bức tranh.
  • D. Chú ý đến hình ảnh, chi tiết, màu sắc, bố cục và mối liên hệ với đời sống, phong tục, quan niệm dân gian.

Câu 11: Văn bản "Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây" cung cấp thông tin về một loại hình chợ đặc trưng. Để viết một đoạn văn tóm tắt hiệu quả nội dung chính của văn bản này, người viết cần thực hiện thao tác nào?

  • A. Sao chép lại toàn bộ các câu trong văn bản gốc.
  • B. Xác định các ý chính, thông tin quan trọng nhất và diễn đạt lại bằng lời văn của mình một cách ngắn gọn.
  • C. Thêm vào các ý kiến cá nhân về chợ nổi.
  • D. Chỉ trích dẫn một vài câu tiêu biểu từ văn bản gốc.

Câu 12: Giả sử bạn được yêu cầu viết một báo cáo kết quả nghiên cứu về chủ đề

  • A. Chỉ trong học tập.
  • B. Chỉ trong công việc.
  • C. Trong học tập và có liên quan mật thiết đến thực tiễn cuộc sống.
  • D. Chỉ mang tính giải trí, không có giá trị nghiên cứu.

Câu 13: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước đám đông, việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ trực quan (như slide trình chiếu, biểu đồ, hình ảnh) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài nói dài hơn.
  • B. Gây phân tán sự chú ý của người nghe.
  • C. Chỉ mang tính hình thức, không quan trọng.
  • D. Giúp minh họa rõ ràng, tăng tính hấp dẫn và giúp người nghe dễ dàng tiếp thu thông tin phức tạp.

Câu 14: Trong quá trình thảo luận nhóm để giải quyết một vấn đề, việc lắng nghe ý kiến của các thành viên khác có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp hiểu rõ các góc nhìn khác nhau, phát hiện ra những điểm mạnh/yếu trong lập luận và tìm ra giải pháp tối ưu.
  • B. Chỉ là phép lịch sự, không ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng.
  • C. Làm mất thời gian và khiến cuộc thảo luận trở nên rườm rà.
  • D. Chỉ cần nghe ý kiến của người trưởng nhóm là đủ.

Câu 15: Đọc đoạn trích sau và cho biết đây là đặc điểm của thể loại sân khấu dân gian nào:

  • A. Tuồng.
  • B. Chèo.
  • C. Cải lương.
  • D. Kịch nói.

Câu 16: Vở tuồng "Nghêu, Sò, Ốc, Hến" là một vở tuồng __________, thường có yếu tố ____________ nhằm phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội phong kiến suy tàn.

  • A. hài/châm biếm.
  • B. bi/bi tráng.
  • C. sử/anh hùng.
  • D. tình cảm/lãng mạn.

Câu 17: Trong trích đoạn tuồng "Huyện Trìa xử án", hành vi của nhân vật Huyện Trìa thể hiện rõ nét đặc điểm gì của quan lại phong kiến trong các vở tuồng hài dân gian?

  • A. Liêm chính, công bằng.
  • B. Mẫn cán, hết lòng vì dân.
  • C. Tham lam, hủ bại, xử án theo cảm tính và lợi ích cá nhân.
  • D. Trí tuệ, sáng suốt.

Câu 18: Nhân vật Thị Mầu trong trích đoạn chèo "Thị Mầu lên chùa" là một nhân vật tiêu biểu cho kiểu nhân vật nào trong nghệ thuật chèo truyền thống?

  • A. Nhân vật chính diện, hiền lành.
  • B. Nhân vật phản diện, độc ác.
  • C. Nhân vật hề, gây cười đơn thuần.
  • D. Nhân vật nữ cá tính, dám vượt qua khuôn khổ lễ giáo phong kiến để bày tỏ khát vọng tình yêu, hạnh phúc cá nhân.

Câu 19: Khi phân tích một bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá tính hiệu quả của nó?

  • A. Văn phong hoa mỹ, nhiều từ ngữ trang trọng.
  • B. Nội dung rõ ràng, cụ thể, dễ hiểu và đầy đủ các quy định cần thiết.
  • C. Chiều dài của văn bản.
  • D. Số lượng hình ảnh minh họa.

Câu 20: Giả sử bạn cần viết một bản hướng dẫn sử dụng cho một thiết bị điện tử mới. Đối tượng hướng tới của văn bản này là ai và văn bản cần đáp ứng yêu cầu gì về ngôn ngữ?

  • A. Người sử dụng thiết bị; Ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu, tránh dùng thuật ngữ chuyên ngành phức tạp nếu không giải thích.
  • B. Nhà sản xuất thiết bị; Ngôn ngữ kỹ thuật chuyên sâu.
  • C. Các nhà khoa học; Ngôn ngữ hàn lâm.
  • D. Trẻ em; Ngôn ngữ hình ảnh là chủ yếu.

Câu 21: Đọc đoạn văn bản sau:

  • A. Tự sự.
  • B. Nghị luận.
  • C. Miêu tả.
  • D. Thuyết minh.

Câu 22: Trong văn bản nghị luận, luận điểm có vai trò như thế nào?

  • A. Là bằng chứng để chứng minh cho luận cứ.
  • B. Là dẫn chứng cụ thể.
  • C. Là kết luận cuối cùng của bài viết.
  • D. Là ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn trình bày và chứng minh trong bài.

Câu 23: Khi phân tích nhân vật thần Trụ Trời trong thần thoại Việt Nam, ta thấy nhân vật này có những đặc điểm nào tiêu biểu của các vị thần sáng tạo trong thần thoại?

  • A. Có sức mạnh phi thường, thực hiện công việc khai tạo, sắp đặt vũ trụ.
  • B. Là người phàm trần nhưng có tài năng đặc biệt.
  • C. Mang vẻ đẹp mong manh, yếu đuối.
  • D. Chỉ xuất hiện trong giấc mơ của con người.

Câu 24: Đoạn thơ sau của Xuân Diệu thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách thơ ông?

  • A. Sự trầm lắng, suy tư về cuộc đời.
  • B. Nỗi buồn man mác, cô đơn.
  • C. Khát vọng sống mãnh liệt, muốn níu giữ vẻ đẹp của cuộc đời và thời gian.
  • D. Miêu tả chân thực cảnh sắc thiên nhiên.

Câu 25: Trong một cuộc thảo luận nhóm về chủ đề

  • A. Một luận cứ (bằng chứng/lý do) để bảo vệ luận điểm về lợi ích của sách giấy.
  • B. Một luận điểm chính của chủ đề thảo luận.
  • C. Một câu hỏi mở đầu cuộc thảo luận.
  • D. Một kết luận cuối cùng của nhóm.

Câu 26: Khi phân tích một đoạn trích chèo hoặc tuồng, để hiểu sâu sắc nội dung và ý nghĩa, người đọc/người xem cần chú ý đến yếu tố nào bên cạnh lời thoại của nhân vật?

  • A. Chỉ cần hiểu nội dung câu chuyện.
  • B. Chỉ cần nhớ tên các nhân vật.
  • C. Chỉ cần chú ý đến trang phục.
  • D. Lối diễn xuất, vũ đạo, âm nhạc, hóa trang, đạo cụ và bối cảnh sân khấu (các yếu tố phi ngôn ngữ đặc trưng của nghệ thuật sân khấu truyền thống).

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

  • A. Tự sự.
  • B. Thuyết minh.
  • C. Biểu cảm.
  • D. Nghị luận.

Câu 28: Khi viết bản báo cáo kết quả nghiên cứu, tính trung thực và khách quan của số liệu, thông tin thu thập được là vô cùng quan trọng vì nó đảm bảo điều gì?

  • A. Bài báo cáo sẽ dài hơn.
  • B. Người đọc sẽ cảm thấy thú vị hơn.
  • C. Tính xác thực và độ tin cậy của kết quả nghiên cứu.
  • D. Bài báo cáo sẽ được đánh giá cao về mặt hình thức.

Câu 29: Trong văn bản "Lí ngựa ô ở hai vùng đất", sự khác biệt về âm điệu và nội dung của câu hát "Lí ngựa ô" giữa "làng anh" và "làng em" thể hiện điều gì?

  • A. Sự đa dạng và phong phú của văn hóa dân gian Việt Nam trên các vùng miền khác nhau.
  • B. Sự đối lập không thể hòa giải giữa hai vùng đất.
  • C. Việc một vùng đất cố tình làm sai lệch làn điệu gốc.
  • D. Sự nhầm lẫn của tác giả khi miêu tả.

Câu 30: Giả sử bạn cần soạn một bản nội quy cho thư viện trường học. Quy định nào sau đây là hợp lý và cần thiết nhất để đảm bảo trật tự và hiệu quả hoạt động của thư viện?

  • A. Học sinh chỉ được vào thư viện vào giờ ra chơi.
  • B. Giữ yên lặng, không làm ồn trong khu vực đọc sách và mượn trả sách.
  • C. Mỗi học sinh chỉ được mượn tối đa 1 cuốn sách.
  • D. Cấm mang bất kỳ đồ dùng cá nhân nào vào thư viện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đọc đoạn trích thần thoại sau và cho biết đặc điểm nào của thần thoại suy nguyên được thể hiện rõ nhất qua đoạn này:
"Thuở ấy, trời đất chỉ là một vùng hỗn mang tối tăm. Rồi có một vị thần khổng lồ xuất hiện, Ngài đứng dậy, dùng đầu đội trời lên, chân đạp đất xuống. Mỗi ngày trời lại cao thêm một trượng, đất lại dày thêm một trượng. Cứ thế, trời đất dần dần phân chia rõ rệt."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong thần thoại Hy Lạp 'Prô-mê-tê và loài người', hành động Prô-mê-tê đánh cắp lửa từ các vị thần để ban cho loài người có ý nghĩa biểu trưng sâu sắc nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Văn bản 'Đi san mặt đất' được thể hiện dưới hình thức thơ ngũ ngôn. Việc sử dụng thể thơ này trong việc kể lại công cuộc cải tạo thiên nhiên của con người xưa thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa con người và tự nhiên trong quan niệm của người Việt cổ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi trích dẫn một đoạn văn bản vào bài viết của mình mà bỏ bớt một số từ, cụm từ hoặc câu không cần thiết nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa gốc, ta sử dụng thao tác nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong một buổi thuyết trình về tác hại của rác thải nhựa, người nói sử dụng cử chỉ tay để mô tả sự tích tụ của rác và biểu cảm khuôn mặt thể hiện sự lo lắng. Việc sử dụng các yếu tố này thuộc loại phương tiện giao tiếp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi viết một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:
"Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nay."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong bài thơ 'Thơ duyên' của Xuân Diệu, hình ảnh 'chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên' thể hiện điều gì về cảm xúc của nhân vật trữ tình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Văn bản 'Tranh Đông Hồ – Nét tinh hoa văn hoá dân gian Việt Nam' thuộc kiểu văn bản thông tin. Mục đích chính của kiểu văn bản này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi phân tích một bức tranh Đông Hồ về chủ đề sinh hoạt (ví dụ: Đám cưới chuột), người đọc cần chú ý những yếu tố nào để hiểu được ý nghĩa biểu tượng và giá trị văn hóa của bức tranh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Văn bản 'Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây' cung cấp thông tin về một loại hình chợ đặc trưng. Để viết một đoạn văn tóm tắt hiệu quả nội dung chính của văn bản này, người viết cần thực hiện thao tác nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Giả sử bạn được yêu cầu viết một báo cáo kết quả nghiên cứu về chủ đề "Ảnh hưởng của mạng xã hội đến thói quen đọc sách của học sinh THPT". Vấn đề nghiên cứu này thuộc phạm vi nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước đám đông, việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ trực quan (như slide trình chiếu, biểu đồ, hình ảnh) có tác dụng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong quá trình thảo luận nhóm để giải quyết một vấn đề, việc lắng nghe ý kiến của các thành viên khác có vai trò quan trọng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đọc đoạn trích sau và cho biết đây là đặc điểm của thể loại sân khấu dân gian nào:
"Nhân vật được xây dựng theo tuyến rõ rệt (chính diện, phản diện, hề). Lối diễn ước lệ, vũ đạo phong phú, có sự kết hợp giữa hát, nói, múa. Âm nhạc chủ yếu dùng đàn nguyệt, nhị, sáo, trống chầu."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Vở tuồng 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến' là một vở tuồng __________, thường có yếu tố ____________ nhằm phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội phong kiến suy tàn.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong trích đoạn tuồng 'Huyện Trìa xử án', hành vi của nhân vật Huyện Trìa thể hiện rõ nét đặc điểm gì của quan lại phong kiến trong các vở tuồng hài dân gian?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nhân vật Thị Mầu trong trích đoạn chèo 'Thị Mầu lên chùa' là một nhân vật tiêu biểu cho kiểu nhân vật nào trong nghệ thuật chèo truyền thống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi phân tích một bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá tính hiệu quả của nó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Giả sử bạn cần viết một bản hướng dẫn sử dụng cho một thiết bị điện tử mới. Đối tượng hướng tới của văn bản này là ai và văn bản cần đáp ứng yêu cầu gì về ngôn ngữ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đọc đoạn văn bản sau: "Đám mây bồng bềnh trôi trên bầu trời xanh ngắt. Ánh nắng vàng rực rỡ chiếu xuống cánh đồng lúa chín vàng óng ả. Gió nhẹ nhàng thổi qua mang theo hương lúa thơm ngát."
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong văn bản nghị luận, luận điểm có vai trò như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi phân tích nhân vật thần Trụ Trời trong thần thoại Việt Nam, ta thấy nhân vật này có những đặc điểm nào tiêu biểu của các vị thần sáng tạo trong thần thoại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đoạn thơ sau của Xuân Diệu thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách thơ ông?
"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong một cuộc thảo luận nhóm về chủ đề "Lợi ích của việc đọc sách giấy trong thời đại kỹ thuật số", một bạn đưa ra ý kiến: "Đọc sách giấy giúp giảm mỏi mắt hơn so với đọc trên màn hình thiết bị điện tử." Đây là loại ý kiến nào trong thảo luận?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi phân tích một đoạn trích chèo hoặc tuồng, để hiểu sâu sắc nội dung và ý nghĩa, người đọc/người xem cần chú ý đến yếu tố nào bên cạnh lời thoại của nhân vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính: "Chợ nổi Cái Răng là một trong những chợ nổi lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long, chuyên mua bán nông sản, trái cây. Chợ họp từ sáng sớm, trên những chiếc ghe, tàu tấp nập. Du khách đến đây có thể trải nghiệm không khí mua bán trên sông và thưởng thức các món ăn địa phương."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi viết bản báo cáo kết quả nghiên cứu, tính trung thực và khách quan của số liệu, thông tin thu thập được là vô cùng quan trọng vì nó đảm bảo điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong văn bản 'Lí ngựa ô ở hai vùng đất', sự khác biệt về âm điệu và nội dung của câu hát 'Lí ngựa ô' giữa 'làng anh' và 'làng em' thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Giả sử bạn cần soạn một bản nội quy cho thư viện trường học. Quy định nào sau đây là hợp lý và cần thiết nhất để đảm bảo trật tự và hiệu quả hoạt động của thư viện?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong các văn bản thần thoại đã học (Thần Trụ Trời, Prô-mê-tê và loài người), yếu tố nào thể hiện rõ nhất chức năng giải thích nguồn gốc thế giới và con người của thể loại này?

  • A. Các cuộc chiến tranh giữa các vị thần.
  • B. Mối quan hệ tình cảm giữa các nhân vật thần linh.
  • C. Sự xuất hiện của các vị thần khai thiên lập địa hoặc sáng tạo.
  • D. Các chi tiết miêu tả phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ.

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để khắc họa nhân vật Đăm Săn:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Phép điệp (điệp cấu trúc, điệp từ)

Câu 3: Chi tiết Đăm Săn quyết tâm đi bắt Hơ Nhị và các nô lệ trở về sau khi bị Mtao Mxây cướp vợ thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của người anh hùng sử thi Ê-đê?

  • A. Ý chí quyết tâm bảo vệ danh dự và quyền uy của tù trưởng.
  • B. Tình yêu lãng mạn và thủy chung với Hơ Nhị.
  • C. Lòng tham muốn chiếm đoạt tài sản.
  • D. Sự sợ hãi trước thế lực của kẻ thù.

Câu 4: Trong thần thoại Hy Lạp "Prô-mê-tê và loài người", hành động lấy trộm lửa từ đỉnh Ô-lim-pơ của Prô-mê-tê có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào đối với loài người?

  • A. Biểu tượng cho sự phản kháng mù quáng chống lại thần linh.
  • B. Biểu tượng cho sự khai sáng, văn minh và khả năng sáng tạo của con người.
  • C. Biểu tượng cho sự trừng phạt mà con người phải gánh chịu.
  • D. Biểu tượng cho sự yếu đuối và lệ thuộc của con người vào tự nhiên.

Câu 5: Văn bản "Đi san mặt đất" (thơ ngũ ngôn) và truyện "Thần Trụ Trời" (thần thoại) cùng phản ánh khía cạnh nào trong nhận thức của người Việt cổ về thế giới?

  • A. Nỗi sợ hãi trước sức mạnh của thiên nhiên.
  • B. Quan niệm về sự bất tử của các vị thần.
  • C. Ước mơ được bay lượn trên bầu trời.
  • D. Công cuộc khai phá, cải tạo tự nhiên của con người (qua hình tượng thần linh).

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo mà Xuân Diệu thể hiện:

  • A. Sự cuồng nhiệt, vồ vập trước vẻ đẹp cuộc sống và thời gian.
  • B. Nỗi buồn man mác, tiếc nuối khi mùa sắp hết.
  • C. Sự bình yên, thảnh thơi tận hưởng khoảnh khắc.
  • D. Tâm trạng cô đơn, lạc lõng giữa thiên nhiên.

Câu 7: Đặc điểm nào của bài thơ "Thơ duyên" của Xuân Diệu thể hiện rõ nét phong cách thơ mới lãng mạn?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố cổ xưa.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, ước lệ.
  • C. Khám phá những rung động tinh tế, phức tạp của tình yêu và thiên nhiên.
  • D. Thể hiện tinh thần anh hùng ca, sử thi.

Câu 8: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để làm tăng sức thuyết phục cho bài viết?

  • A. Trình bày thật nhiều thông tin về tiểu sử tác giả.
  • B. Đưa ra những nhận định, đánh giá có minh chứng cụ thể từ chính tác phẩm.
  • C. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • D. Trích dẫn ý kiến của nhiều nhà phê bình nổi tiếng mà không phân tích.

Câu 9: Trong văn bản "Tranh Đông Hồ – Nét tinh hoa văn hoá dân gian Việt Nam", việc tác giả miêu tả chi tiết quy trình làm tranh (từ giấy, màu, ván khắc) nhằm mục đích gì?

  • A. Chứng minh sự hiện đại của nghề làm tranh.
  • B. Thể hiện sự khó khăn, vất vả của người nghệ nhân.
  • C. Làm cho bài viết trở nên dài hơn.
  • D. Cung cấp thông tin cụ thể, khách quan về đặc trưng kỹ thuật của tranh Đông Hồ.

Câu 10: Văn bản "Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây" chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để giới thiệu về đối tượng?

  • A. Tự sự (kể chuyện)
  • B. Thuyết minh (giới thiệu, giải thích)
  • C. Biểu cảm (bộc lộ cảm xúc)
  • D. Nghị luận (trình bày ý kiến, đánh giá)

Câu 11: Khi chuẩn bị một bài thuyết trình về một vấn đề xã hội và có ý định sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ, điều quan trọng nhất cần cân nhắc là gì?

  • A. Đảm bảo phương tiện phi ngôn ngữ hỗ trợ và làm rõ nội dung nói, không gây xao nhãng.
  • B. Sử dụng càng nhiều cử chỉ, ánh mắt càng tốt để thể hiện sự nhiệt tình.
  • C. Chỉ cần đứng yên một chỗ và giữ vẻ mặt nghiêm túc.
  • D. Không cần chuẩn bị trước các phương tiện phi ngôn ngữ, tùy cơ ứng biến.

Câu 12: Trong một cuộc thảo luận nhóm về chủ đề "Tác động của mạng xã hội đối với giới trẻ", một thành viên liên tục ngắt lời người khác và chỉ trình bày ý kiến cá nhân mà không lắng nghe. Hành vi này vi phạm nguyên tắc nào của thảo luận hiệu quả?

  • A. Xác định mục tiêu chung.
  • B. Phân công vai trò.
  • C. Tôn trọng ý kiến và lượt lời của người khác.
  • D. Tổng hợp ý kiến.

Câu 13: Khi trích dẫn một đoạn văn hoặc câu nói từ nguồn khác vào bài viết của mình, mục đích chính của việc ghi rõ nguồn trích dẫn là gì?

  • A. Làm cho bài viết trông học thuật và phức tạp hơn.
  • B. Thể hiện sự minh bạch, tôn trọng bản quyền và giúp người đọc kiểm chứng thông tin.
  • C. Che giấu việc sử dụng ý tưởng của người khác.
  • D. Chỉ đơn thuần là một quy định bắt buộc mà không có ý nghĩa thực tế.

Câu 14: Trong một văn bản thông tin hoặc báo cáo, việc sử dụng "tỉnh lược" (lược bớt một phần nội dung) được áp dụng khi nào?

  • A. Khi muốn rút ngắn bài viết một cách tùy tiện.
  • B. Khi phần nội dung đó không quan trọng và không cần thiết cho người đọc.
  • C. Khi người viết không hiểu rõ phần nội dung đó.
  • D. Khi nội dung bị lược bỏ đã được biết rõ, có thể suy ra hoặc không ảnh hưởng đến ý chính của văn bản.

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh "làng anh", "làng em" trong bài "Lí ngựa ô ở hai vùng đất" (Vũ Quần Phương) mang ý nghĩa biểu trưng nào?

  • A. Hai địa điểm địa lý hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có và nghèo đói.
  • C. Biểu tượng cho hai không gian sống, hai hoàn cảnh, hai tâm hồn khác biệt nhưng có thể gặp gỡ, hòa hợp.
  • D. Biểu tượng cho sự đối đầu, mâu thuẫn không thể giải quyết.

Câu 16: Mục đích chính của việc viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề là gì?

  • A. Trình bày một cách có hệ thống, khách quan những gì đã tìm hiểu, phân tích về vấn đề đó.
  • B. Bộc lộ cảm xúc cá nhân về vấn đề nghiên cứu.
  • C. Kể lại toàn bộ quá trình thực hiện nghiên cứu một cách chi tiết.
  • D. Đưa ra những lời khuyên mang tính cá nhân cho người đọc.

Câu 17: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước người nghe, yếu tố nào sau đây thuộc về phương tiện phi ngôn ngữ giúp tăng hiệu quả truyền đạt?

  • A. Tốc độ nói nhanh, gấp gáp.
  • B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành khó hiểu.
  • C. Đọc nguyên xi nội dung từ bản viết.
  • D. Ánh mắt giao tiếp với người nghe, cử chỉ minh họa phù hợp, biểu cảm khuôn mặt.

Câu 18: Văn bản "Nhà hát Cải lương Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống" thuộc kiểu văn bản thông tin nào?

  • A. Văn bản thông tin tổng hợp (kết hợp nhiều yếu tố như miêu tả, tường thuật, giải thích).
  • B. Văn bản chỉ mang tính giải trí.
  • C. Văn bản nghị luận về một vấn đề nghệ thuật.
  • D. Văn bản quảng cáo.

Câu 19: Trong tuồng "Nghêu, Sò, Ốc, Hến", nhân vật Huyện Trìa được khắc họa chủ yếu qua những hành động nào, thể hiện bản chất của nhân vật quan lại phong kiến biến chất?

  • A. Hành động anh hùng, bảo vệ dân nghèo.
  • B. Hành động xử án thiên lệch, mê sắc đẹp, vòi vĩnh tiền bạc.
  • C. Hành động nghiêm minh, tuân thủ pháp luật.
  • D. Hành động hài hước, mua vui cho dân làng.

Câu 20: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" (Chèo cổ) khắc họa nhân vật Thị Mầu chủ yếu qua yếu tố nghệ thuật nào của sân khấu chèo?

  • A. Ngôn ngữ đối thoại trang trọng, chuẩn mực.
  • B. Hành động điềm tĩnh, giữ gìn khuôn phép.
  • C. Ngôn ngữ giàu tính khẩu ngữ, bộc trực, kết hợp ca hát, vũ điệu sôi nổi, phóng khoáng.
  • D. Sự xuất hiện của các yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên.

Câu 21: So sánh đặc điểm của Chèo và Tuồng, điểm khác biệt nổi bật nhất thường nằm ở yếu tố nào?

  • A. Đối tượng phản ánh và tính chất xã hội (Chèo gần gũi đời sống dân thường, Tuồng thường về đề tài lịch sử, anh hùng).
  • B. Việc sử dụng âm nhạc và vũ đạo (cả hai đều dùng nhiều).
  • C. Sự xuất hiện của các nhân vật hề (cả hai đều có).
  • D. Địa điểm biểu diễn truyền thống (cả hai đều có thể diễn ở sân đình).

Câu 22: Khi soạn thảo một bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng (ví dụ: thư viện, công viên), yêu cầu quan trọng nhất về mặt ngôn ngữ và cách trình bày là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp, chuyên ngành.
  • B. Trình bày dài dòng, nhiều câu văn phức tạp.
  • C. Chỉ ghi những quy định chung chung, không rõ ràng.
  • D. Ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu, sử dụng ngôn ngữ trực tiếp, mang tính chỉ dẫn hoặc yêu cầu.

Câu 23: Đâu là một ví dụ về kỹ năng "áp dụng" kiến thức Ngữ văn vào thực tế?

  • A. Nhớ tên tất cả các tác phẩm đã học trong học kì.
  • B. Viết một bài luận bày tỏ quan điểm về một vấn đề xã hội dựa trên cấu trúc bài nghị luận đã học.
  • C. Liệt kê các biện pháp tu từ có trong một đoạn thơ.
  • D. Kể lại tóm tắt nội dung một câu chuyện truyền thuyết.

Câu 24: Đâu là một ví dụ về kỹ năng "phân tích" trong học tập Ngữ văn?

  • A. Thuộc lòng một bài thơ dài.
  • B. Chép lại định nghĩa về thể loại sử thi.
  • C. Chỉ ra mối liên hệ giữa hoàn cảnh sáng tác và nội dung tư tưởng của một bài thơ cụ thể.
  • D. Gạch chân dưới các danh từ trong một đoạn văn.

Câu 25: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc bảng số liệu, kỹ năng đọc hiểu quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

  • A. Phân tích và giải thích ý nghĩa của dữ liệu được trình bày dưới dạng hình ảnh/số liệu.
  • B. Chỉ cần đọc lướt qua các tiêu đề.
  • C. Tưởng tượng ra nội dung dựa trên hình ảnh.
  • D. Bỏ qua các yếu tố không phải là chữ viết.

Câu 26: Trong quá trình viết báo cáo kết quả nghiên cứu, bước nào sau đây giúp đảm bảo tính khách quan và chính xác của thông tin?

  • A. Chỉ ghi lại những kết quả phù hợp với giả định ban đầu.
  • B. Sử dụng các nguồn thông tin không rõ ràng.
  • C. Thêm thắt ý kiến cá nhân vào phần mô tả dữ liệu.
  • D. Kiểm tra, đối chiếu thông tin từ nhiều nguồn đáng tin cậy và ghi chép lại dữ liệu một cách trung thực.

Câu 27: Khi tham gia thảo luận nhóm để giải quyết một vấn đề, việc đặt câu hỏi phản biện (phản hồi mang tính xây dựng) có tác dụng gì?

  • A. Gây khó dễ, làm mất mặt người khác.
  • B. Khuyến khích suy nghĩ sâu hơn, nhìn vấn đề từ nhiều góc độ và hoàn thiện ý tưởng chung.
  • C. Chứng tỏ mình là người thông minh nhất nhóm.
  • D. Làm chậm tiến độ thảo luận.

Câu 28: Đâu là điểm chung về mục đích sáng tác của các tác phẩm văn học dân gian (thần thoại, sử thi, chèo, tuồng) so với văn học viết hiện đại (thơ Xuân Diệu, Vũ Quần Phương) đã học?

  • A. Tất cả đều chỉ nhằm mục đích giải trí đơn thuần.
  • B. Tất cả đều chỉ phản ánh đời sống lao động sản xuất.
  • C. Đều phản ánh hiện thực cuộc sống, thể hiện tư tưởng, tình cảm, quan niệm của con người ở những thời đại khác nhau.
  • D. Đều chỉ tập trung vào việc ca ngợi các vị vua, chúa.

Câu 29: Khi đọc hiểu một văn bản kịch bản chèo hoặc tuồng, điều gì là quan trọng nhất để hình dung được vở diễn trên sân khấu?

  • A. Chú ý đến lời thoại, chỉ dẫn sân khấu, tính cách nhân vật và bối cảnh văn hóa của thể loại.
  • B. Chỉ cần đọc lướt qua tên các nhân vật.
  • C. Tập trung vào việc ghi nhớ cốt truyện.
  • D. Tìm kiếm thông tin về diễn viên thủ vai.

Câu 30: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận về giá trị của một bức tranh Đông Hồ. Luận điểm nào sau đây cần được làm rõ và chứng minh bằng các chi tiết cụ thể từ bức tranh?

  • A. Bức tranh này là bức tranh đắt nhất trong bộ sưu tập.
  • B. Bức tranh được vẽ bởi một nghệ nhân rất nổi tiếng.
  • C. Tôi rất thích màu sắc trong bức tranh này.
  • D. Bức tranh "Đám cưới chuột" phản ánh một cách hài hước và sâu sắc đời sống xã hội phong kiến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong các văn bản thần thoại đã học (Thần Trụ Trời, Prô-mê-tê và loài người), yếu tố nào thể hiện rõ nhất chức năng giải thích nguồn gốc thế giới và con người của thể loại này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để khắc họa nhân vật Đăm Săn: "Đăm Săn rung khiên múa. Một lần xốc tới, chàng vượt một đồi tranh. Một lần xốc tới nữa, chàng vượt một đồi lồ ô. Chàng chạy vun vút qua phía đông, vun vút qua phía tây." (Trích Sử thi Đăm Săn).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Chi tiết Đăm Săn quyết tâm đi bắt Hơ Nhị và các nô lệ trở về sau khi bị Mtao Mxây cướp vợ thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của người anh hùng sử thi Ê-đê?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong thần thoại Hy Lạp 'Prô-mê-tê và loài người', hành động lấy trộm lửa từ đỉnh Ô-lim-pơ của Prô-mê-tê có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào đối với loài người?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Văn bản 'Đi san mặt đất' (thơ ngũ ngôn) và truyện 'Thần Trụ Trời' (thần thoại) cùng phản ánh khía cạnh nào trong nhận thức của người Việt cổ về thế giới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo mà Xuân Diệu thể hiện: "Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm / Ta muốn ôm / Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn; / Ta muốn riết mây đưa và gió lượn." (Trích Vội vàng).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đặc điểm nào của bài thơ 'Thơ duyên' của Xuân Diệu thể hiện rõ nét phong cách thơ mới lãng mạn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để làm tăng sức thuyết phục cho bài viết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong văn bản 'Tranh Đông Hồ – Nét tinh hoa văn hoá dân gian Việt Nam', việc tác giả miêu tả chi tiết quy trình làm tranh (từ giấy, màu, ván khắc) nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Văn bản 'Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây' chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để giới thiệu về đối tượng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi chuẩn bị một bài thuyết trình về một vấn đề xã hội và có ý định sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ, điều quan trọng nhất cần cân nhắc là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong một cuộc thảo luận nhóm về chủ đề 'Tác động của mạng xã hội đối với giới trẻ', một thành viên liên tục ngắt lời người khác và chỉ trình bày ý kiến cá nhân mà không lắng nghe. Hành vi này vi phạm nguyên tắc nào của thảo luận hiệu quả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi trích dẫn một đoạn văn hoặc câu nói từ nguồn khác vào bài viết của mình, mục đích chính của việc ghi rõ nguồn trích dẫn là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong một văn bản thông tin hoặc báo cáo, việc sử dụng 'tỉnh lược' (lược bớt một phần nội dung) được áp dụng khi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh 'làng anh', 'làng em' trong bài 'Lí ngựa ô ở hai vùng đất' (Vũ Quần Phương) mang ý nghĩa biểu trưng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Mục đích chính của việc viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước người nghe, yếu tố nào sau đây thuộc về phương tiện phi ngôn ngữ giúp tăng hiệu quả truyền đạt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Văn bản 'Nhà hát Cải lương Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống' thuộc kiểu văn bản thông tin nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong tuồng 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến', nhân vật Huyện Trìa được khắc họa chủ yếu qua những hành động nào, thể hiện bản chất của nhân vật quan lại phong kiến biến chất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' (Chèo cổ) khắc họa nhân vật Thị Mầu chủ yếu qua yếu tố nghệ thuật nào của sân khấu chèo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: So sánh đặc điểm của Chèo và Tuồng, điểm khác biệt nổi bật nhất thường nằm ở yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi soạn thảo một bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng (ví dụ: thư viện, công viên), yêu cầu quan trọng nhất về mặt ngôn ngữ và cách trình bày là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đâu là một ví dụ về kỹ năng 'áp dụng' kiến thức Ngữ văn vào thực tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Đâu là một ví dụ về kỹ năng 'phân tích' trong học tập Ngữ văn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc bảng số liệu, kỹ năng đọc hiểu quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong quá trình viết báo cáo kết quả nghiên cứu, bước nào sau đây giúp đảm bảo tính khách quan và chính xác của thông tin?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi tham gia thảo luận nhóm để giải quyết một vấn đề, việc đặt câu hỏi phản biện (phản hồi mang tính xây dựng) có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đâu là điểm chung về mục đích sáng tác của các tác phẩm văn học dân gian (thần thoại, sử thi, chèo, tuồng) so với văn học viết hiện đại (thơ Xuân Diệu, Vũ Quần Phương) đã học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi đọc hiểu một văn bản kịch bản chèo hoặc tuồng, điều gì là quan trọng nhất để hình dung được vở diễn trên sân khấu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận về giá trị của một bức tranh Đông Hồ. Luận điểm nào sau đây cần được làm rõ và chứng minh bằng các chi tiết cụ thể từ bức tranh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong các văn bản thần thoại đã học (Thần Trụ Trời, Prô-mê-tê và loài người), yếu tố nào thể hiện rõ nhất chức năng giải thích nguồn gốc thế giới và con người của thể loại này?

  • A. Các cuộc chiến tranh giữa các vị thần.
  • B. Mối quan hệ tình cảm giữa các nhân vật thần linh.
  • C. Sự xuất hiện của các vị thần khai thiên lập địa hoặc sáng tạo.
  • D. Các chi tiết miêu tả phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ.

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để khắc họa nhân vật Đăm Săn:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Phép điệp (điệp cấu trúc, điệp từ)

Câu 3: Chi tiết Đăm Săn quyết tâm đi bắt Hơ Nhị và các nô lệ trở về sau khi bị Mtao Mxây cướp vợ thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của người anh hùng sử thi Ê-đê?

  • A. Ý chí quyết tâm bảo vệ danh dự và quyền uy của tù trưởng.
  • B. Tình yêu lãng mạn và thủy chung với Hơ Nhị.
  • C. Lòng tham muốn chiếm đoạt tài sản.
  • D. Sự sợ hãi trước thế lực của kẻ thù.

Câu 4: Trong thần thoại Hy Lạp "Prô-mê-tê và loài người", hành động lấy trộm lửa từ đỉnh Ô-lim-pơ của Prô-mê-tê có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào đối với loài người?

  • A. Biểu tượng cho sự phản kháng mù quáng chống lại thần linh.
  • B. Biểu tượng cho sự khai sáng, văn minh và khả năng sáng tạo của con người.
  • C. Biểu tượng cho sự trừng phạt mà con người phải gánh chịu.
  • D. Biểu tượng cho sự yếu đuối và lệ thuộc của con người vào tự nhiên.

Câu 5: Văn bản "Đi san mặt đất" (thơ ngũ ngôn) và truyện "Thần Trụ Trời" (thần thoại) cùng phản ánh khía cạnh nào trong nhận thức của người Việt cổ về thế giới?

  • A. Nỗi sợ hãi trước sức mạnh của thiên nhiên.
  • B. Quan niệm về sự bất tử của các vị thần.
  • C. Ước mơ được bay lượn trên bầu trời.
  • D. Công cuộc khai phá, cải tạo tự nhiên của con người (qua hình tượng thần linh).

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo mà Xuân Diệu thể hiện:

  • A. Sự cuồng nhiệt, vồ vập trước vẻ đẹp cuộc sống và thời gian.
  • B. Nỗi buồn man mác, tiếc nuối khi mùa sắp hết.
  • C. Sự bình yên, thảnh thơi tận hưởng khoảnh khắc.
  • D. Tâm trạng cô đơn, lạc lõng giữa thiên nhiên.

Câu 7: Đặc điểm nào của bài thơ "Thơ duyên" của Xuân Diệu thể hiện rõ nét phong cách thơ mới lãng mạn?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố cổ xưa.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, ước lệ.
  • C. Khám phá những rung động tinh tế, phức tạp của tình yêu và thiên nhiên.
  • D. Thể hiện tinh thần anh hùng ca, sử thi.

Câu 8: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để làm tăng sức thuyết phục cho bài viết?

  • A. Trình bày thật nhiều thông tin về tiểu sử tác giả.
  • B. Đưa ra những nhận định, đánh giá có minh chứng cụ thể từ chính tác phẩm.
  • C. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • D. Trích dẫn ý kiến của nhiều nhà phê bình nổi tiếng mà không phân tích.

Câu 9: Trong văn bản "Tranh Đông Hồ – Nét tinh hoa văn hoá dân gian Việt Nam", việc tác giả miêu tả chi tiết quy trình làm tranh (từ giấy, màu, ván khắc) nhằm mục đích gì?

  • A. Chứng minh sự hiện đại của nghề làm tranh.
  • B. Thể hiện sự khó khăn, vất vả của người nghệ nhân.
  • C. Làm cho bài viết trở nên dài hơn.
  • D. Cung cấp thông tin cụ thể, khách quan về đặc trưng kỹ thuật của tranh Đông Hồ.

Câu 10: Văn bản "Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây" chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để giới thiệu về đối tượng?

  • A. Tự sự (kể chuyện)
  • B. Thuyết minh (giới thiệu, giải thích)
  • C. Biểu cảm (bộc lộ cảm xúc)
  • D. Nghị luận (trình bày ý kiến, đánh giá)

Câu 11: Khi chuẩn bị một bài thuyết trình về một vấn đề xã hội và có ý định sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ, điều quan trọng nhất cần cân nhắc là gì?

  • A. Đảm bảo phương tiện phi ngôn ngữ hỗ trợ và làm rõ nội dung nói, không gây xao nhãng.
  • B. Sử dụng càng nhiều cử chỉ, ánh mắt càng tốt để thể hiện sự nhiệt tình.
  • C. Chỉ cần đứng yên một chỗ và giữ vẻ mặt nghiêm túc.
  • D. Không cần chuẩn bị trước các phương tiện phi ngôn ngữ, tùy cơ ứng biến.

Câu 12: Trong một cuộc thảo luận nhóm về chủ đề "Tác động của mạng xã hội đối với giới trẻ", một thành viên liên tục ngắt lời người khác và chỉ trình bày ý kiến cá nhân mà không lắng nghe. Hành vi này vi phạm nguyên tắc nào của thảo luận hiệu quả?

  • A. Xác định mục tiêu chung.
  • B. Phân công vai trò.
  • C. Tôn trọng ý kiến và lượt lời của người khác.
  • D. Tổng hợp ý kiến.

Câu 13: Khi trích dẫn một đoạn văn hoặc câu nói từ nguồn khác vào bài viết của mình, mục đích chính của việc ghi rõ nguồn trích dẫn là gì?

  • A. Làm cho bài viết trông học thuật và phức tạp hơn.
  • B. Thể hiện sự minh bạch, tôn trọng bản quyền và giúp người đọc kiểm chứng thông tin.
  • C. Che giấu việc sử dụng ý tưởng của người khác.
  • D. Chỉ đơn thuần là một quy định bắt buộc mà không có ý nghĩa thực tế.

Câu 14: Trong một văn bản thông tin hoặc báo cáo, việc sử dụng "tỉnh lược" (lược bớt một phần nội dung) được áp dụng khi nào?

  • A. Khi muốn rút ngắn bài viết một cách tùy tiện.
  • B. Khi phần nội dung đó không quan trọng và không cần thiết cho người đọc.
  • C. Khi người viết không hiểu rõ phần nội dung đó.
  • D. Khi nội dung bị lược bỏ đã được biết rõ, có thể suy ra hoặc không ảnh hưởng đến ý chính của văn bản.

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh "làng anh", "làng em" trong bài "Lí ngựa ô ở hai vùng đất" (Vũ Quần Phương) mang ý nghĩa biểu trưng nào?

  • A. Hai địa điểm địa lý hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có và nghèo đói.
  • C. Biểu tượng cho hai không gian sống, hai hoàn cảnh, hai tâm hồn khác biệt nhưng có thể gặp gỡ, hòa hợp.
  • D. Biểu tượng cho sự đối đầu, mâu thuẫn không thể giải quyết.

Câu 16: Mục đích chính của việc viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề là gì?

  • A. Trình bày một cách có hệ thống, khách quan những gì đã tìm hiểu, phân tích về vấn đề đó.
  • B. Bộc lộ cảm xúc cá nhân về vấn đề nghiên cứu.
  • C. Kể lại toàn bộ quá trình thực hiện nghiên cứu một cách chi tiết.
  • D. Đưa ra những lời khuyên mang tính cá nhân cho người đọc.

Câu 17: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước người nghe, yếu tố nào sau đây thuộc về phương tiện phi ngôn ngữ giúp tăng hiệu quả truyền đạt?

  • A. Tốc độ nói nhanh, gấp gáp.
  • B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành khó hiểu.
  • C. Đọc nguyên xi nội dung từ bản viết.
  • D. Ánh mắt giao tiếp với người nghe, cử chỉ minh họa phù hợp, biểu cảm khuôn mặt.

Câu 18: Văn bản "Nhà hát Cải lương Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống" thuộc kiểu văn bản thông tin nào?

  • A. Văn bản thông tin tổng hợp (kết hợp nhiều yếu tố như miêu tả, tường thuật, giải thích).
  • B. Văn bản chỉ mang tính giải trí.
  • C. Văn bản nghị luận về một vấn đề nghệ thuật.
  • D. Văn bản quảng cáo.

Câu 19: Trong tuồng "Nghêu, Sò, Ốc, Hến", nhân vật Huyện Trìa được khắc họa chủ yếu qua những hành động nào, thể hiện bản chất của nhân vật quan lại phong kiến biến chất?

  • A. Hành động anh hùng, bảo vệ dân nghèo.
  • B. Hành động xử án thiên lệch, mê sắc đẹp, vòi vĩnh tiền bạc.
  • C. Hành động nghiêm minh, tuân thủ pháp luật.
  • D. Hành động hài hước, mua vui cho dân làng.

Câu 20: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" (Chèo cổ) khắc họa nhân vật Thị Mầu chủ yếu qua yếu tố nghệ thuật nào của sân khấu chèo?

  • A. Ngôn ngữ đối thoại trang trọng, chuẩn mực.
  • B. Hành động điềm tĩnh, giữ gìn khuôn phép.
  • C. Ngôn ngữ giàu tính khẩu ngữ, bộc trực, kết hợp ca hát, vũ điệu sôi nổi, phóng khoáng.
  • D. Sự xuất hiện của các yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên.

Câu 21: So sánh đặc điểm của Chèo và Tuồng, điểm khác biệt nổi bật nhất thường nằm ở yếu tố nào?

  • A. Đối tượng phản ánh và tính chất xã hội (Chèo gần gũi đời sống dân thường, Tuồng thường về đề tài lịch sử, anh hùng).
  • B. Việc sử dụng âm nhạc và vũ đạo (cả hai đều dùng nhiều).
  • C. Sự xuất hiện của các nhân vật hề (cả hai đều có).
  • D. Địa điểm biểu diễn truyền thống (cả hai đều có thể diễn ở sân đình).

Câu 22: Khi soạn thảo một bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng (ví dụ: thư viện, công viên), yêu cầu quan trọng nhất về mặt ngôn ngữ và cách trình bày là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp, chuyên ngành.
  • B. Trình bày dài dòng, nhiều câu văn phức tạp.
  • C. Chỉ ghi những quy định chung chung, không rõ ràng.
  • D. Ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu, sử dụng ngôn ngữ trực tiếp, mang tính chỉ dẫn hoặc yêu cầu.

Câu 23: Đâu là một ví dụ về kỹ năng "áp dụng" kiến thức Ngữ văn vào thực tế?

  • A. Nhớ tên tất cả các tác phẩm đã học trong học kì.
  • B. Viết một bài luận bày tỏ quan điểm về một vấn đề xã hội dựa trên cấu trúc bài nghị luận đã học.
  • C. Liệt kê các biện pháp tu từ có trong một đoạn thơ.
  • D. Kể lại tóm tắt nội dung một câu chuyện truyền thuyết.

Câu 24: Đâu là một ví dụ về kỹ năng "phân tích" trong học tập Ngữ văn?

  • A. Thuộc lòng một bài thơ dài.
  • B. Chép lại định nghĩa về thể loại sử thi.
  • C. Chỉ ra mối liên hệ giữa hoàn cảnh sáng tác và nội dung tư tưởng của một bài thơ cụ thể.
  • D. Gạch chân dưới các danh từ trong một đoạn văn.

Câu 25: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc bảng số liệu, kỹ năng đọc hiểu quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

  • A. Phân tích và giải thích ý nghĩa của dữ liệu được trình bày dưới dạng hình ảnh/số liệu.
  • B. Chỉ cần đọc lướt qua các tiêu đề.
  • C. Tưởng tượng ra nội dung dựa trên hình ảnh.
  • D. Bỏ qua các yếu tố không phải là chữ viết.

Câu 26: Trong quá trình viết báo cáo kết quả nghiên cứu, bước nào sau đây giúp đảm bảo tính khách quan và chính xác của thông tin?

  • A. Chỉ ghi lại những kết quả phù hợp với giả định ban đầu.
  • B. Sử dụng các nguồn thông tin không rõ ràng.
  • C. Thêm thắt ý kiến cá nhân vào phần mô tả dữ liệu.
  • D. Kiểm tra, đối chiếu thông tin từ nhiều nguồn đáng tin cậy và ghi chép lại dữ liệu một cách trung thực.

Câu 27: Khi tham gia thảo luận nhóm để giải quyết một vấn đề, việc đặt câu hỏi phản biện (phản hồi mang tính xây dựng) có tác dụng gì?

  • A. Gây khó dễ, làm mất mặt người khác.
  • B. Khuyến khích suy nghĩ sâu hơn, nhìn vấn đề từ nhiều góc độ và hoàn thiện ý tưởng chung.
  • C. Chứng tỏ mình là người thông minh nhất nhóm.
  • D. Làm chậm tiến độ thảo luận.

Câu 28: Đâu là điểm chung về mục đích sáng tác của các tác phẩm văn học dân gian (thần thoại, sử thi, chèo, tuồng) so với văn học viết hiện đại (thơ Xuân Diệu, Vũ Quần Phương) đã học?

  • A. Tất cả đều chỉ nhằm mục đích giải trí đơn thuần.
  • B. Tất cả đều chỉ phản ánh đời sống lao động sản xuất.
  • C. Đều phản ánh hiện thực cuộc sống, thể hiện tư tưởng, tình cảm, quan niệm của con người ở những thời đại khác nhau.
  • D. Đều chỉ tập trung vào việc ca ngợi các vị vua, chúa.

Câu 29: Khi đọc hiểu một văn bản kịch bản chèo hoặc tuồng, điều gì là quan trọng nhất để hình dung được vở diễn trên sân khấu?

  • A. Chú ý đến lời thoại, chỉ dẫn sân khấu, tính cách nhân vật và bối cảnh văn hóa của thể loại.
  • B. Chỉ cần đọc lướt qua tên các nhân vật.
  • C. Tập trung vào việc ghi nhớ cốt truyện.
  • D. Tìm kiếm thông tin về diễn viên thủ vai.

Câu 30: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận về giá trị của một bức tranh Đông Hồ. Luận điểm nào sau đây cần được làm rõ và chứng minh bằng các chi tiết cụ thể từ bức tranh?

  • A. Bức tranh này là bức tranh đắt nhất trong bộ sưu tập.
  • B. Bức tranh được vẽ bởi một nghệ nhân rất nổi tiếng.
  • C. Tôi rất thích màu sắc trong bức tranh này.
  • D. Bức tranh "Đám cưới chuột" phản ánh một cách hài hước và sâu sắc đời sống xã hội phong kiến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong các văn bản thần thoại đã học (Thần Trụ Trời, Prô-mê-tê và loài người), yếu tố nào thể hiện rõ nhất chức năng giải thích nguồn gốc thế giới và con người của thể loại này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để khắc họa nhân vật Đăm Săn: "Đăm Săn rung khiên múa. Một lần xốc tới, chàng vượt một đồi tranh. Một lần xốc tới nữa, chàng vượt một đồi lồ ô. Chàng chạy vun vút qua phía đông, vun vút qua phía tây." (Trích Sử thi Đăm Săn).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Chi tiết Đăm Săn quyết tâm đi bắt Hơ Nhị và các nô lệ trở về sau khi bị Mtao Mxây cướp vợ thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của người anh hùng sử thi Ê-đê?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong thần thoại Hy Lạp 'Prô-mê-tê và loài người', hành động lấy trộm lửa từ đỉnh Ô-lim-pơ của Prô-mê-tê có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào đối với loài người?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Văn bản 'Đi san mặt đất' (thơ ngũ ngôn) và truyện 'Thần Trụ Trời' (thần thoại) cùng phản ánh khía cạnh nào trong nhận thức của người Việt cổ về thế giới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo mà Xuân Diệu thể hiện: "Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm / Ta muốn ôm / Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn; / Ta muốn riết mây đưa và gió lượn." (Trích Vội vàng).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đặc điểm nào của bài thơ 'Thơ duyên' của Xuân Diệu thể hiện rõ nét phong cách thơ mới lãng mạn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để làm tăng sức thuyết phục cho bài viết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong văn bản 'Tranh Đông Hồ – Nét tinh hoa văn hoá dân gian Việt Nam', việc tác giả miêu tả chi tiết quy trình làm tranh (từ giấy, màu, ván khắc) nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Văn bản 'Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây' chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để giới thiệu về đối tượng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi chuẩn bị một bài thuyết trình về một vấn đề xã hội và có ý định sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ, điều quan trọng nhất cần cân nhắc là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong một cuộc thảo luận nhóm về chủ đề 'Tác động của mạng xã hội đối với giới trẻ', một thành viên liên tục ngắt lời người khác và chỉ trình bày ý kiến cá nhân mà không lắng nghe. Hành vi này vi phạm nguyên tắc nào của thảo luận hiệu quả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi trích dẫn một đoạn văn hoặc câu nói từ nguồn khác vào bài viết của mình, mục đích chính của việc ghi rõ nguồn trích dẫn là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong một văn bản thông tin hoặc báo cáo, việc sử dụng 'tỉnh lược' (lược bớt một phần nội dung) được áp dụng khi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh 'làng anh', 'làng em' trong bài 'Lí ngựa ô ở hai vùng đất' (Vũ Quần Phương) mang ý nghĩa biểu trưng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Mục đích chính của việc viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước người nghe, yếu tố nào sau đây thuộc về phương tiện phi ngôn ngữ giúp tăng hiệu quả truyền đạt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Văn bản 'Nhà hát Cải lương Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống' thuộc kiểu văn bản thông tin nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong tuồng 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến', nhân vật Huyện Trìa được khắc họa chủ yếu qua những hành động nào, thể hiện bản chất của nhân vật quan lại phong kiến biến chất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' (Chèo cổ) khắc họa nhân vật Thị Mầu chủ yếu qua yếu tố nghệ thuật nào của sân khấu chèo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: So sánh đặc điểm của Chèo và Tuồng, điểm khác biệt nổi bật nhất thường nằm ở yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi soạn thảo một bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng (ví dụ: thư viện, công viên), yêu cầu quan trọng nhất về mặt ngôn ngữ và cách trình bày là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Đâu là một ví dụ về kỹ năng 'áp dụng' kiến thức Ngữ văn vào thực tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Đâu là một ví dụ về kỹ năng 'phân tích' trong học tập Ngữ văn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc bảng số liệu, kỹ năng đọc hiểu quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong quá trình viết báo cáo kết quả nghiên cứu, bước nào sau đây giúp đảm bảo tính khách quan và chính xác của thông tin?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi tham gia thảo luận nhóm để giải quyết một vấn đề, việc đặt câu hỏi phản biện (phản hồi mang tính xây dựng) có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Đâu là điểm chung về mục đích sáng tác của các tác phẩm văn học dân gian (thần thoại, sử thi, chèo, tuồng) so với văn học viết hiện đại (thơ Xuân Diệu, Vũ Quần Phương) đã học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi đọc hiểu một văn bản kịch bản chèo hoặc tuồng, điều gì là quan trọng nhất để hình dung được vở diễn trên sân khấu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận về giá trị của một bức tranh Đông Hồ. Luận điểm nào sau đây cần được làm rõ và chứng minh bằng các chi tiết cụ thể từ bức tranh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thuộc thể loại thần thoại nào dựa trên nội dung chính:

  • A. Thần thoại suy nguyên
  • B. Thần thoại sáng tạo
  • C. Thần thoại về các anh hùng văn hóa
  • D. Thần thoại giải thích hiện tượng tự nhiên

Câu 2: Trong các văn bản thần thoại đã học (như Thần Trụ trời, Prô-mê-tê và loài người), điểm chung nổi bật về vai trò của các vị thần/nhân vật trung tâm là gì?

  • A. Họ là những vị thần cai trị các thế giới khác nhau.
  • B. Họ có mối quan hệ phức tạp, thường xuyên mâu thuẫn lẫn nhau.
  • C. Họ đại diện cho sức mạnh tối thượng, không bị ràng buộc bởi bất cứ quy luật nào.
  • D. Họ có công lao to lớn trong việc hình thành vũ trụ, sáng tạo ra thế giới và con người, hoặc mang lại những giá trị văn hóa cho nhân loại.

Câu 3: Việc thần thoại thường giải thích nguồn gốc vũ trụ, con người, và các hiện tượng tự nhiên bằng sức mạnh siêu nhiên phản ánh điều gì về nhận thức của người cổ đại?

  • A. Họ đã có hiểu biết khoa học chính xác về thế giới.
  • B. Họ hoàn toàn bất lực trước sức mạnh của tự nhiên.
  • C. Họ thể hiện khát vọng lý giải thế giới xung quanh và tôn vinh sức mạnh tưởng tượng của con người.
  • D. Họ chỉ quan tâm đến đời sống tâm linh mà không chú trọng đến thực tại.

Câu 4: Phân tích vai trò của chi tiết "lửa" trong truyện "Prô-mê-tê và loài người". Chi tiết này mang ý nghĩa biểu tượng nào là quan trọng nhất?

  • A. Biểu tượng cho văn minh, trí tuệ, và khả năng chinh phục tự nhiên của con người.
  • B. Biểu tượng cho sự trừng phạt của thần linh đối với loài người.
  • C. Biểu tượng cho sức mạnh hủy diệt của tự nhiên.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu có và quyền lực.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng của văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ chính xác, khách quan, giàu tính khoa học.
  • B. Trình bày thông tin theo một trật tự logic (ví dụ: nguyên nhân - diễn biến - kết quả, hoặc theo cấu trúc phân loại).
  • C. Thường kết hợp kênh chữ và kênh hình (biểu đồ, hình ảnh) để làm rõ thông tin.
  • D. Tập trung thể hiện cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết về hiện tượng được giải thích.

Câu 6: Khi viết một văn bản thuyết minh về một di sản văn hóa (ví dụ: Tranh Đông Hồ, Chợ nổi miền Tây), người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào để bài viết đạt hiệu quả cao?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ để bài viết thêm sinh động.
  • B. Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, khách quan về nguồn gốc, đặc điểm, giá trị của di sản.
  • C. Thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào mãnh liệt của bản thân đối với di sản.
  • D. So sánh di sản đó với nhiều di sản khác để làm nổi bật sự độc đáo.

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ kết hợp với cấu trúc song hành

Câu 8: Dòng thơ

  • A. Sự nuối tiếc, lo sợ trước sự trôi chảy của thời gian và phai tàn của cái đẹp.
  • B. Khát vọng kiểm soát tự nhiên bằng sức mạnh con người.
  • C. Sự chán ghét đối với ánh nắng và gió.
  • D. Ước mơ về một thế giới tĩnh lặng, bất động.

Câu 9: Khi phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, việc trích dẫn các câu thơ hoặc đoạn thơ cụ thể có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn và đầy đủ.
  • B. Chứng tỏ người viết đã đọc kỹ tác phẩm.
  • C. Làm bằng chứng cụ thể, xác thực để chứng minh cho các nhận định, đánh giá về nội dung và nghệ thuật.
  • D. Thay thế cho việc phân tích và bình giảng.

Câu 10: Giả sử bạn đang thuyết trình về vấn đề "Ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ". Để phần "Giải pháp" trở nên thuyết phục và cụ thể, bạn cần làm gì?

  • A. Chỉ đưa ra các lý thuyết chung chung về cách sử dụng mạng xã hội.
  • B. Kể lại kinh nghiệm cá nhân của bản thân về vấn đề này.
  • C. Liệt kê thật nhiều giải pháp mà không giải thích cách thực hiện.
  • D. Đưa ra các giải pháp khả thi, có tính ứng dụng, kèm theo hướng dẫn hoặc ví dụ minh họa cụ thể.

Câu 11: Trong một buổi thảo luận nhóm về chủ đề "Bảo vệ môi trường ở trường học", một bạn đưa ra ý kiến "Chúng ta nên tái chế nhiều hơn". Để ý kiến này được thảo luận sâu hơn và có thể trở thành giải pháp, các thành viên khác nên phản hồi như thế nào cho hiệu quả?

  • A. Đồng ý ngay lập tức mà không cần hỏi thêm.
  • B. Đặt câu hỏi làm rõ: "Tái chế nhiều hơn nghĩa là sao? Chúng ta có thể bắt đầu từ những loại rác nào? Ai sẽ phụ trách việc này?".
  • C. Bỏ qua ý kiến đó và chuyển sang chủ đề khác.
  • D. Phản bác ngay lập tức vì cho rằng ý kiến đó không khả thi.

Câu 12: Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện sự tự tin, cởi mở và tôn trọng người đối diện trong khi thuyết trình?

  • A. Ánh mắt giao tiếp trực tiếp với người nghe, cử chỉ tay phù hợp, dáng đứng thẳng.
  • B. Khoanh tay trước ngực, nhìn xuống sàn nhà.
  • C. Đi lại liên tục trên sân khấu, nói nhanh và vấp váp.
  • D. Sử dụng quá nhiều phụ kiện hỗ trợ (slide, hình ảnh) mà không nhìn người nghe.

Câu 13: Khi xây dựng nội dung cho một bản nội quy ở nơi công cộng (ví dụ: thư viện, công viên), điều gì cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Thể hiện tính nghiêm khắc, răn đe bằng các hình phạt nặng.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • C. Đảm bảo tính rõ ràng, dễ hiểu, cụ thể và khả thi để mọi người dễ dàng tuân thủ.
  • D. Tập trung vào việc bảo vệ tài sản mà bỏ qua quyền lợi của người sử dụng.

Câu 14: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nội quy/hướng dẫn và văn bản nghị luận?

  • A. Văn bản nội quy/hướng dẫn mang tính quy định, bắt buộc tuân thủ; văn bản nghị luận mang tính thuyết phục, trình bày quan điểm.
  • B. Văn bản nội quy/hướng dẫn sử dụng ngôn ngữ khoa học; văn bản nghị luận sử dụng ngôn ngữ văn học.
  • C. Văn bản nội quy/hướng dẫn có bố cục 3 phần; văn bản nghị luận có bố cục linh hoạt.
  • D. Văn bản nội quy/hướng dẫn không cần bằng chứng; văn bản nghị luận cần bằng chứng.

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo được thể hiện là gì:

  • A. Cảm hứng lãng mạn về tình yêu đôi lứa.
  • B. Cảm hứng phê phán hiện thực xã hội.
  • C. Cảm hứng ngợi ca truyền thống yêu nước, anh hùng của dân tộc.
  • D. Cảm hứng về vẻ đẹp của thiên nhiên.

Câu 16: Trong thơ, hình ảnh "con thuyền" và "biển cả" thường là những biểu tượng giàu ý nghĩa. Nếu "con thuyền" thường tượng trưng cho cuộc đời cá nhân, hành trình của con người, thì "biển cả" thường tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự bình yên, tĩnh lặng.
  • B. Cuộc đời rộng lớn, đầy thử thách, cơ hội, và cả những hiểm nguy.
  • C. Sự giàu có, sung túc.
  • D. Nỗi cô đơn, tuyệt vọng.

Câu 17: Vở chèo "Quan Âm Thị Kính" và vở tuồng "Nghêu, Sò, Ốc, Hến" đều là những tác phẩm sân khấu truyền thống. Điểm khác biệt cơ bản nhất về tính chất giữa hai thể loại này là gì?

  • A. Chèo có yếu tố ca hát, tuồng thì không.
  • B. Chèo có tích truyện, tuồng thì không.
  • C. Chèo chỉ diễn ở sân đình, tuồng diễn ở nhà hát.
  • D. Chèo thường phản ánh đời sống sinh hoạt, tình cảm của người dân bình thường, có tính hài hước, trào lộng; tuồng thường đề cập đến các tích truyện lịch sử, anh hùng, có tính ước lệ cao.

Câu 18: Khi xem một trích đoạn tuồng, người xem cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để hiểu rõ tính cách và vai trò của nhân vật?

  • A. Màu sắc trang phục, kiểu tóc, nét vẽ trên khuôn mặt, điệu bộ, cử chỉ, lời thoại mang tính ước lệ.
  • B. Nhạc nền hiện đại và hiệu ứng âm thanh.
  • C. Sân khấu được trang trí cầu kỳ, lộng lẫy.
  • D. Việc sử dụng các đạo cụ hiện đại.

Câu 19: Trong văn bản "Lí ngựa ô ở hai vùng đất", tác giả đã sử dụng hình ảnh "Lí ngựa ô" như một sợi dây kết nối và làm nổi bật điều gì?

  • A. Sự khác biệt hoàn toàn giữa cuộc sống ở hai vùng đất.
  • B. Nỗi nhớ quê hương da diết của nhân vật trữ tình.
  • C. Sự giao thoa, tương đồng trong tâm hồn, tình cảm của con người ở hai vùng đất khác biệt về địa lý.
  • D. Sự đối lập giữa truyền thống và hiện đại.

Câu 20: Khi chuẩn bị một bài báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề (ví dụ: "Thực trạng ô nhiễm tiếng ồn ở khu dân cư X"), bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính khoa học và thuyết phục của báo cáo?

  • A. Tìm kiếm thật nhiều hình ảnh minh họa đẹp mắt.
  • B. Viết phần mở đầu thật hấp dẫn.
  • C. Sao chép thông tin từ các nguồn khác mà không kiểm chứng.
  • D. Thu thập dữ liệu, thông tin từ nhiều nguồn đáng tin cậy và phân tích, xử lý dữ liệu một cách khách quan, khoa học.

Câu 21: Việc trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu bằng lời nói (thuyết trình) đòi hỏi người nói phải làm gì để thu hút và giữ chân người nghe?

  • A. Đọc nguyên văn bài báo cáo đã viết.
  • B. Chỉ nói về những phần mình cảm thấy dễ nói.
  • C. Kết hợp ngôn ngữ nói mạch lạc, rõ ràng với các phương tiện phi ngôn ngữ (ánh mắt, cử chỉ, giọng điệu) và phương tiện hỗ trợ (slide, video) một cách hiệu quả.
  • D. Nói thật to và nhanh để kết thúc bài nói sớm.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định nội dung chính mà tác giả muốn làm rõ:

  • A. Giới thiệu quy mô của chợ nổi.
  • B. Miêu tả các loại hàng hóa được bán ở chợ nổi.
  • C. Nhấn mạnh khía cạnh văn hóa và con người của chợ nổi, bên cạnh chức năng kinh tế.
  • D. Phê phán sự ồn ào, tấp nập của chợ nổi.

Câu 23: Đặc điểm nào của ngôn ngữ thơ ca giúp nó thể hiện sâu sắc, tinh tế thế giới nội tâm và cảm xúc của con người?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành, thuật ngữ khoa học.
  • B. Tính hàm súc, giàu nhạc điệu, sử dụng các biện pháp tu từ và hình ảnh biểu tượng.
  • C. Ngôn ngữ trực tiếp, thẳng thắn, ít dùng hình ảnh.
  • D. Chỉ tập trung miêu tả sự vật, hiện tượng khách quan.

Câu 24: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ nội dung đến nghệ thuật, hoặc theo mạch cảm xúc bài thơ) có tác dụng gì?

  • A. Giúp bài viết mạch lạc, chặt chẽ, dễ theo dõi và thuyết phục người đọc.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn và có vẻ chuyên nghiệp.
  • C. Thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của người viết.
  • D. Không có tác dụng đáng kể, chỉ là quy ước hình thức.

Câu 25: Trong kịch bản chèo "Thị Mầu lên chùa", nhân vật Thị Mầu được xây dựng với tính cách nổi bật nào?

  • A. Nhút nhát, e lệ, tuân thủ lễ giáo phong kiến.
  • B. Hiền lành, cam chịu, đức hạnh.
  • C. Giả tạo, lừa lọc, mưu mô.
  • D. Phóng khoáng, táo bạo, dám vượt qua những ràng buộc của lễ giáo để bày tỏ tình cảm cá nhân.

Câu 26: Đoạn trích tuồng "Huyện Trìa xử án" (trong vở "Nghêu, Sò, Ốc, Hến") có giá trị phê phán chủ yếu nào?

  • A. Phê phán thói quan lại tham nhũng, xử án bất công, chạy theo tiền bạc và sắc đẹp.
  • B. Phê phán thói hư tật xấu của người dân lao động.
  • C. Phê phán sự lạc hậu của xã hội phong kiến.
  • D. Phê phán tình trạng kiện tụng trong xã hội.

Câu 27: Đâu là điểm chung về mục đích giữa văn bản thông tin (như giới thiệu về Tranh Đông Hồ hay Chợ nổi) và bài báo cáo kết quả nghiên cứu?

  • A. Đều nhằm mục đích giải trí cho người đọc/người nghe.
  • B. Đều nhằm mục đích cung cấp thông tin, kiến thức khách quan về một đối tượng hoặc vấn đề cụ thể.
  • C. Đều nhằm mục đích bày tỏ cảm xúc cá nhân của người viết/người nói.
  • D. Đều nhằm mục đích thuyết phục người đọc/nghe tin theo một quan điểm nào đó.

Câu 28: Khi tham gia thảo luận nhóm, việc lắng nghe tích cực có vai trò như thế nào trong việc đạt được hiệu quả chung?

  • A. Không quan trọng, chỉ cần mình nói lên ý kiến của mình.
  • B. Giúp mình tìm ra điểm yếu của người khác để phản bác.
  • C. Giúp hiểu rõ ý kiến của người khác, xây dựng ý kiến dựa trên đóng góp của mọi người, và tạo không khí tôn trọng, hợp tác.
  • D. Chỉ cần thiết khi người khác nói điều mình quan tâm.

Câu 29: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một bản hướng dẫn sử dụng thiết bị mới trong phòng thí nghiệm. Để bản hướng dẫn này hữu ích nhất cho người đọc, bạn nên tập trung vào điều gì trong cấu trúc và nội dung?

  • A. Liệt kê thật nhiều thông tin lý thuyết về nguyên lý hoạt động của thiết bị.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ phức tạp, nhiều thuật ngữ chuyên môn khó hiểu.
  • C. Chỉ đưa ra các cảnh báo nguy hiểm mà không hướng dẫn cách sử dụng an toàn.
  • D. Trình bày các bước sử dụng một cách rõ ràng, tuần tự, kèm theo hình ảnh minh họa (nếu cần) và các lưu ý an toàn quan trọng.

Câu 30: Phân tích đoạn kết bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu:

  • A. Sự giục giã, vội vã, hối hả tận hưởng cuộc sống trước khi tuổi trẻ và cái đẹp qua đi.
  • B. Sự mệt mỏi, chán nản trước cuộc đời.
  • C. Lời kêu gọi mọi người hãy sống chậm lại.
  • D. Sự tiếc nuối về quá khứ đã qua.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thuộc thể loại thần thoại nào dựa trên nội dung chính:
"...Vị thần khổng lồ ấy lấy đầu mình đội trời lên, chân đạp đất, cứ thế lớn mãi lên, khiến trời và đất mỗi lúc một xa nhau. Khi trời đất đã phân rõ, thần cũng kiệt sức mà chết. Thân thể thần biến thành núi non, sông ngòi, biển cả; máu biến thành sông suối; tóc biến thành cây cối, cỏ hoa; hơi thở biến thành gió mây; tiếng nói biến thành sấm sét; mắt biến thành mặt trời, mặt trăng..."
A. Thần thoại suy nguyên
B. Thần thoại sáng tạo
C. Thần thoại về các anh hùng văn hóa
D. Thần thoại giải thích hiện tượng tự nhiên

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong các văn bản thần thoại đã học (như Thần Trụ trời, Prô-mê-tê và loài người), điểm chung nổi bật về vai trò của các vị thần/nhân vật trung tâm là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Việc thần thoại thường giải thích nguồn gốc vũ trụ, con người, và các hiện tượng tự nhiên bằng sức mạnh siêu nhiên phản ánh điều gì về nhận thức của người cổ đại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tích vai trò của chi tiết 'lửa' trong truyện 'Prô-mê-tê và loài người'. Chi tiết này mang ý nghĩa biểu tượng nào là quan trọng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng của văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi viết một văn bản thuyết minh về một di sản văn hóa (ví dụ: Tranh Đông Hồ, Chợ nổi miền Tây), người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào để bài viết đạt hiệu quả cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:
"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi."
A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Nhân hóa
D. Điệp ngữ kết hợp với cấu trúc song hành

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Dòng thơ "Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất" trong bài 'Vội vàng' của Xuân Diệu thể hiện trực tiếp nhất điều gì trong tâm trạng của nhân vật trữ tình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, việc trích dẫn các câu thơ hoặc đoạn thơ cụ thể có vai trò quan trọng nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Giả sử bạn đang thuyết trình về vấn đề 'Ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ'. Để phần 'Giải pháp' trở nên thuyết phục và cụ thể, bạn cần làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong một buổi thảo luận nhóm về chủ đề 'Bảo vệ môi trường ở trường học', một bạn đưa ra ý kiến 'Chúng ta nên tái chế nhiều hơn'. Để ý kiến này được thảo luận sâu hơn và có thể trở thành giải pháp, các thành viên khác nên phản hồi như thế nào cho hiệu quả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện sự tự tin, cởi mở và tôn trọng người đối diện trong khi thuyết trình?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi xây dựng nội dung cho một bản nội quy ở nơi công cộng (ví dụ: thư viện, công viên), điều gì cần được ưu tiên hàng đầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nội quy/hướng dẫn và văn bản nghị luận?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo được thể hiện là gì:
"Đất nghèo nuôi những anh hùng
Chìm trong máu lửa lại vùng đứng dậy
Là đất Phù Đổng, Thiên Vương
Giữ lời thề đất nước."
A. Cảm hứng lãng mạn về tình yêu đôi lứa.
B. Cảm hứng phê phán hiện thực xã hội.
C. Cảm hứng ngợi ca truyền thống yêu nước, anh hùng của dân tộc.
D. Cảm hứng về vẻ đẹp của thiên nhiên.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong thơ, hình ảnh 'con thuyền' và 'biển cả' thường là những biểu tượng giàu ý nghĩa. Nếu 'con thuyền' thường tượng trưng cho cuộc đời cá nhân, hành trình của con người, thì 'biển cả' thường tượng trưng cho điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Vở chèo 'Quan Âm Thị Kính' và vở tuồng 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến' đều là những tác phẩm sân khấu truyền thống. Điểm khác biệt cơ bản nhất về tính chất giữa hai thể loại này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi xem một trích đoạn tuồng, người xem cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để hiểu rõ tính cách và vai trò của nhân vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong văn bản 'Lí ngựa ô ở hai vùng đất', tác giả đã sử dụng hình ảnh 'Lí ngựa ô' như một sợi dây kết nối và làm nổi bật điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi chuẩn bị một bài báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề (ví dụ: 'Thực trạng ô nhiễm tiếng ồn ở khu dân cư X'), bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính khoa học và thuyết phục của báo cáo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Việc trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu bằng lời nói (thuyết trình) đòi hỏi người nói phải làm gì để thu hút và giữ chân người nghe?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định nội dung chính mà tác giả muốn làm rõ:
"Chợ nổi không chỉ là nơi mua bán mà còn là một nét văn hóa đặc trưng của miền Tây sông nước. Tại đây, người ta không chỉ trao đổi hàng hóa mà còn trao đổi cả những câu chuyện, nụ cười, thể hiện sự hào sảng, chân chất của con người nơi đây. Những chiếc ghe, xuồng đủ kích cỡ, chở đầy ắp nông sản, hoa quả, tạo nên một bức tranh sống động, rực rỡ sắc màu trên sông."
A. Giới thiệu quy mô của chợ nổi.
B. Miêu tả các loại hàng hóa được bán ở chợ nổi.
C. Nhấn mạnh khía cạnh văn hóa và con người của chợ nổi, bên cạnh chức năng kinh tế.
D. Phê phán sự ồn ào, tấp nập của chợ nổi.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đặc điểm nào của ngôn ngữ thơ ca giúp nó thể hiện sâu sắc, tinh tế thế giới nội tâm và cảm xúc của con người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ nội dung đến nghệ thuật, hoặc theo mạch cảm xúc bài thơ) có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong kịch bản chèo 'Thị Mầu lên chùa', nhân vật Thị Mầu được xây dựng với tính cách nổi bật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đoạn trích tuồng 'Huyện Trìa xử án' (trong vở 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến') có giá trị phê phán chủ yếu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đâu là điểm chung về mục đích giữa văn bản thông tin (như giới thiệu về Tranh Đông Hồ hay Chợ nổi) và bài báo cáo kết quả nghiên cứu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi tham gia thảo luận nhóm, việc lắng nghe tích cực có vai trò như thế nào trong việc đạt được hiệu quả chung?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một bản hướng dẫn sử dụng thiết bị mới trong phòng thí nghiệm. Để bản hướng dẫn này hữu ích nhất cho người đọc, bạn nên tập trung vào điều gì trong cấu trúc và nội dung?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích đoạn kết bài thơ 'Vội vàng' của Xuân Diệu: "Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm". Câu thơ này thể hiện trực tiếp và mạnh mẽ nhất cảm xúc gì của nhà thơ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thần thoại "Thần Trụ Trời", chi tiết "Thần đào đất, đẽo đá, xây cột chống trời" thể hiện quan niệm nào của người Việt cổ về nguồn gốc thế giới?

  • A. Thế giới được tạo ra từ sự hỗn mang, vô định.
  • B. Thiên nhiên có sức mạnh tự sinh, tự diệt.
  • C. Con người hoàn toàn bất lực trước sức mạnh của vũ trụ.
  • D. Thế giới được hình thành từ công cuộc lao động sáng tạo của vị thần khổng lồ.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "chiếc thang" trong truyện "Prô-mê-tê và loài người" (Thần thoại Hy Lạp).

  • A. Biểu tượng cho sự kết nối giữa thế giới thần linh và thế giới con người, con đường để con người vươn lên tiếp cận tri thức và văn minh.
  • B. Biểu tượng cho quyền lực tối cao của thần Dớt, sự kiểm soát của thần linh đối với số phận con người.
  • C. Biểu tượng cho sự trừng phạt của thần linh đối với những ai dám thách thức quyền lực.
  • D. Biểu tượng cho sự yếu đuối, nhỏ bé của con người trước thiên nhiên khắc nghiệt.

Câu 3: Đoạn trích "Chiến thắng Mtao Mxây" (trích sử thi Đăm Săn) tập trung làm nổi bật phẩm chất nào của người anh hùng sử thi?

  • A. Trí tuệ mưu lược, khả năng dùng kế sách để chiến thắng kẻ thù.
  • B. Sức mạnh phi thường, lòng dũng cảm và ý chí quyết tâm bảo vệ danh dự, hạnh phúc của cộng đồng.
  • C. Lòng nhân hậu, khoan dung, sẵn sàng tha thứ cho kẻ bại trận.
  • D. Khả năng giao tiếp, thuyết phục, kêu gọi sự ủng hộ từ mọi người.

Câu 4: Trong văn bản "Đi san mặt đất" (thơ Nôm), việc sử dụng hình ảnh "người" làm chủ thể hành động ("người đào", "người đắp") thay vì thần linh nhấn mạnh điều gì trong quan niệm của người Việt cổ?

  • A. Khẳng định sự nhỏ bé, lệ thuộc của con người vào tự nhiên.
  • B. Thể hiện sự sợ hãi, e dè của con người trước sức mạnh thần thánh.
  • C. Đề cao vai trò, sức mạnh và công lao của con người trong công cuộc cải tạo, xây dựng thế giới.
  • D. Phản ánh sự phức tạp, khó hiểu của quá trình hình thành vũ trụ.

Câu 5: Khi phân tích một bài thơ, việc chú ý đến "nhịp điệu" và "vần" giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Giai điệu, cảm xúc chủ đạo và góp phần tạo nên nhạc tính của bài thơ.
  • B. Nội dung cốt truyện và sự phát triển của các sự kiện trong bài thơ.
  • C. Luận điểm chính và các bằng chứng mà tác giả muốn trình bày.
  • D. Tính xác thực và độ tin cậy của thông tin được truyền tải.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng và tác dụng của nó: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo".

  • A. So sánh (nước trong veo như gương) làm nổi bật vẻ đẹp của ao thu.
  • B. Tiểu đối (lạnh lẽo - trong veo, thuyền câu - tẻo teo) gợi tả không gian thu nhỏ, tĩnh lặng, vắng vẻ.
  • C. Nhân hóa ("ao thu lạnh lẽo") thể hiện sự cô đơn của tác giả.
  • D. Hoán dụ ("thuyền câu") chỉ hoạt động câu cá của thi nhân.

Câu 7: Trong bài thơ "Thơ duyên" của Xuân Diệu, hình ảnh "chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên" thể hiện quan niệm gì về tình yêu và cuộc sống?

  • A. Tình yêu là sự ngẫu nhiên, không thể đoán trước.
  • B. Cuộc sống là chuỗi ngày buồn tẻ, đơn điệu.
  • C. Tình yêu chỉ tồn tại trong thế giới mộng ảo, phi thực tế.
  • D. Sự hòa quyện, giao cảm lãng mạn giữa con người, thiên nhiên và những rung động tinh tế của tâm hồn.

Câu 8: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, điều quan trọng nhất để bài viết có sức thuyết phục là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, bay bổng.
  • B. Trích dẫn toàn bộ bài thơ hoặc đoạn thơ cần phân tích.
  • C. Đưa ra các luận điểm rõ ràng và chứng minh bằng các phân tích cụ thể về ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật trong tác phẩm.
  • D. Nêu cảm nhận cá nhân mà không cần dựa vào đặc điểm của tác phẩm.

Câu 9: Văn bản "Tranh Đông Hồ – Nét tinh hoa văn hoá dân gian Việt Nam" sử dụng chủ yếu phương thức biểu đạt nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Thuyết minh, nhằm cung cấp thông tin khách quan về lịch sử, đặc điểm, quy trình làm tranh Đông Hồ.
  • B. Tự sự, nhằm kể lại câu chuyện về sự ra đời và phát triển của làng tranh Đông Hồ.
  • C. Biểu cảm, nhằm bộc lộ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với tranh Đông Hồ.
  • D. Nghị luận, nhằm bàn luận về giá trị và vị trí của tranh Đông Hồ trong văn hóa dân gian.

Câu 10: Đọc đoạn trích sau từ văn bản thông tin: "Chợ nổi Cái Răng họp trên sông Cần Thơ, cách trung tâm thành phố khoảng 6km. Đây là một trong những chợ nổi lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long. Hàng hóa ở chợ nổi rất phong phú, chủ yếu là nông sản, trái cây miệt vườn...". Đoạn này sử dụng cách trình bày thông tin chủ yếu nào?

  • A. So sánh.
  • B. Phân tích nguyên nhân - kết quả.
  • C. Trình bày theo trình tự thời gian.
  • D. Liệt kê và giới thiệu đặc điểm.

Câu 11: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội (ví dụ: bạo lực học đường), việc kết hợp sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (ánh mắt, cử chỉ, giọng điệu) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài nói dài hơn và có vẻ chuyên nghiệp hơn.
  • B. Tăng tính biểu cảm, thu hút sự chú ý của người nghe, nhấn mạnh các ý quan trọng và thể hiện thái độ của người nói.
  • C. Giúp người nói không cần chuẩn bị kỹ nội dung vì đã có cử chỉ hỗ trợ.
  • D. Thay thế hoàn toàn ngôn ngữ nói, giúp bài thuyết trình độc đáo hơn.

Câu 12: Giả sử bạn đang thuyết trình về lợi ích của việc đọc sách. Khi nói về tác dụng phát triển tư duy phản biện, bạn nên sử dụng cử chỉ hoặc giọng điệu như thế nào để tăng hiệu quả?

  • A. Nói thật nhanh, giọng đều đều để kịp thời gian.
  • B. Khoanh tay trước ngực, nhìn xuống sàn nhà.
  • C. Dừng lại một chút, dùng tay chỉ vào đầu hoặc làm biểu cảm suy nghĩ, nói chậm rãi, nhấn mạnh từ "phản biện".
  • D. Đi lại liên tục quanh phòng, tránh nhìn vào mắt người nghe.

Câu 13: Khi tham gia thảo luận nhóm về một vấn đề (ví dụ: "Ưu và nhược điểm của mạng xã hội đối với học sinh"), vai trò của "người điều phối" là gì?

  • A. Đưa ra ý kiến của mình trước tiên để cả nhóm noi theo.
  • B. Ghi lại toàn bộ ý kiến của tất cả thành viên mà không cần sắp xếp.
  • C. Chỉ lắng nghe và không phát biểu bất cứ điều gì.
  • D. Giữ cho cuộc thảo luận đi đúng hướng, đảm bảo mọi thành viên đều có cơ hội phát biểu, tổng hợp các ý kiến và hướng tới mục tiêu chung của buổi thảo luận.

Câu 14: Trong chèo, "trục bĩ cực" thường đề cập đến điều gì?

  • A. Những cảnh hài hước, mua vui cho khán giả.
  • B. Những khó khăn, đau khổ, oan trái mà nhân vật chính phải chịu đựng.
  • C. Các điệu múa, bài hát mang tính nghi lễ, trang trọng.
  • D. Những màn đối đáp, ứng khẩu thông minh của các nhân vật.

Câu 15: Phân tích hành động "Thị Mầu lên chùa" trong đoạn trích cùng tên dưới góc độ xã hội phong kiến xưa.

  • A. Thể hiện sự phá vỡ khuôn khổ, lễ giáo phong kiến ràng buộc người phụ nữ, bộc lộ khát khao tự do yêu đương, tìm kiếm hạnh phúc cá nhân.
  • B. Là hành động phù hợp với chuẩn mực đạo đức và quy định của xã hội lúc bấy giờ.
  • C. Minh chứng cho sự ngoan hiền, đức hạnh của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến.
  • D. Cho thấy sự tôn trọng tuyệt đối của cá nhân đối với các quy tắc cộng đồng.

Câu 16: Trong đoạn trích tuồng "Huyện Trìa xử án", tính cách của nhân vật Huyện Trìa được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào?

  • A. Cách ông ta hỏi cung các bị cáo.
  • B. Việc ông ta luôn giữ thái độ nghiêm nghị, công bằng.
  • C. Sự mê mệt trước nhan sắc của Thị Hến và cách ông ta xử lý vụ án vì tư lợi cá nhân.
  • D. Lời thoại dài dòng, mang tính giáo huấn của ông ta.

Câu 17: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề (ví dụ: "Ảnh hưởng của việc sử dụng điện thoại thông minh đến kết quả học tập"), phần "Phương pháp nghiên cứu" cần trình bày những nội dung gì?

  • A. Chỉ cần nêu cảm nhận cá nhân về vấn đề.
  • B. Liệt kê các nguồn thông tin đã tìm được trên mạng.
  • C. Trình bày các kết luận và đề xuất giải pháp.
  • D. Mô tả cách thức thu thập dữ liệu (phỏng vấn, khảo sát, quan sát), đối tượng nghiên cứu, công cụ sử dụng và cách phân tích dữ liệu.

Câu 18: Giả sử bạn cần viết một bản nội quy cho thư viện trường học. Yêu cầu quan trọng nhất đối với ngôn ngữ sử dụng trong bản nội quy này là gì?

  • A. Ngắn gọn, rõ ràng, chính xác, dễ hiểu, mang tính quy phạm.
  • B. Giàu hình ảnh, cảm xúc để thu hút người đọc.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành, phức tạp.
  • D. Mang tính chất gợi mở, khuyến khích, không có tính bắt buộc.

Câu 19: Văn bản "Lí ngựa ô ở hai vùng đất" (Vũ Quần Phương) thể hiện sự đối lập giữa hai không gian "làng anh" và "làng em" nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ ra sự khác biệt hoàn toàn, không có điểm chung giữa hai vùng miền.
  • B. Khẳng định vẻ đẹp độc đáo, không nơi nào có được của mỗi vùng đất.
  • C. Làm nổi bật sự đa dạng, phong phú của văn hóa dân gian (qua làn điệu lí ngựa ô) trên khắp mọi miền đất nước, đồng thời gợi lên tình cảm gắn bó, yêu thương giữa con người và quê hương.
  • D. Phê phán những nét văn hóa lạc hậu ở một trong hai vùng đất.

Câu 20: Khi đọc các văn bản thần thoại, sử thi, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu được quan niệm của người xưa về thế giới và con người?

  • A. Chỉ cần nhớ tên nhân vật và các sự kiện chính.
  • B. Chú ý đến các chi tiết kì ảo, hành động phi thường của nhân vật, mối quan hệ giữa con người và thần linh/tự nhiên, qua đó suy luận về ước mơ, lí giải của người xưa.
  • C. Tìm kiếm các yếu tố lịch sử, sự thật khoa học được ghi lại trong truyện.
  • D. Tập trung vào các biện pháp tu từ phức tạp được sử dụng.

Câu 21: Phân tích sự khác biệt trong cách xây dựng hình tượng người anh hùng giữa sử thi (Đăm Săn) và thần thoại (Thần Trụ Trời, Prô-mê-tê).

  • A. Anh hùng sử thi gắn liền với cộng đồng, chiến đấu vì bộ tộc, còn anh hùng thần thoại thường gắn với công cuộc sáng tạo/cải tạo vũ trụ hoặc đấu tranh với thần linh vì con người.
  • B. Anh hùng sử thi có sức mạnh siêu nhiên tuyệt đối, còn anh hùng thần thoại thì yếu đuối, dễ bị tổn thương.
  • C. Anh hùng sử thi luôn hành động một mình, còn anh hùng thần thoại luôn có sự giúp đỡ của cộng đồng.
  • D. Anh hùng sử thi chỉ xuất hiện trong văn học Việt Nam, còn anh hùng thần thoại chỉ có ở nước ngoài.

Câu 22: Văn bản "Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây" và "Tranh Đông Hồ – Nét tinh hoa văn hoá dân gian Việt Nam" tuy khác nhau về đối tượng thuyết minh nhưng có điểm chung nào về mục đích và cách triển khai nội dung?

  • A. Đều nhằm mục đích kể một câu chuyện và bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • B. Đều sử dụng phương thức nghị luận để tranh biện về một vấn đề xã hội.
  • C. Đều tập trung mô tả chi tiết ngoại hình của các nhân vật lịch sử.
  • D. Đều nhằm cung cấp thông tin khách quan về một nét văn hóa, sử dụng các phương pháp thuyết minh như định nghĩa, phân loại, miêu tả, phân tích, so sánh.

Câu 23: Khi thảo luận nhóm để giải quyết một vấn đề phức tạp, việc lắng nghe tích cực (chú ý, đặt câu hỏi làm rõ, tóm tắt ý) có vai trò gì?

  • A. Giúp hiểu đúng ý kiến của người khác, xây dựng sự đồng thuận, tránh hiểu lầm và tạo môi trường tôn trọng trong nhóm.
  • B. Cho phép bạn tìm ra lỗi sai trong lập luận của người khác để phản bác.
  • C. Không quan trọng bằng việc trình bày ý kiến của bản thân một cách mạnh mẽ.
  • D. Chỉ cần thiết khi bạn không có ý kiến gì để đóng góp.

Câu 24: Trong chèo, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khắc họa tính cách và nội tâm nhân vật?

  • A. Cảnh trí sân khấu hoành tráng, phức tạp.
  • B. Trang phục lộng lẫy, cầu kỳ của diễn viên.
  • C. Lời hát, điệu bộ, cử chỉ, ánh mắt và các màn trò diễn mang tính ước lệ, tượng trưng.
  • D. Việc sử dụng kỹ xảo âm thanh, ánh sáng hiện đại.

Câu 25: Đọc đoạn kịch bản tuồng sau: "HUYỆN TRÌA (vỗ bàn): Im ngay! Cái Hến kia, mi dám lăng loàn, bỏ nhà theo trai à? Khai mau tội trạng!". Lời thoại và hành động của Huyện Trìa thể hiện tính cách gì?

  • A. Công minh, chính trực, nghiêm khắc theo phép nước.
  • B. Hiền lành, bao dung, nhẹ nhàng với dân chúng.
  • C. Bối rối, thiếu kinh nghiệm trong việc xử án.
  • D. Hách dịch, cửa quyền, lạm dụng chức vụ.

Câu 26: Khi viết một bản hướng dẫn sử dụng thiết bị công cộng (ví dụ: máy bán hàng tự động), ngoài việc cung cấp thông tin chính xác, cần chú ý đến yếu tố nào để đảm bảo tính hiệu quả?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ văn chương, giàu hình ảnh.
  • B. Bố cục mạch lạc, sử dụng gạch đầu dòng, số thứ tự, hình ảnh minh họa (nếu có) để người đọc dễ dàng theo dõi từng bước.
  • C. Trình bày tất cả thông tin thành một đoạn văn dài duy nhất.
  • D. Chỉ viết bằng tiếng Việt, không cần chú ý đến người nước ngoài sử dụng.

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa nhan đề "Lí ngựa ô ở hai vùng đất" và nội dung bài thơ của Vũ Quần Phương.

  • A. Nhan đề dùng tên một làn điệu dân ca quen thuộc làm điểm tựa để khám phá sự biến tấu, khác biệt của nó ở hai vùng đất cụ thể, qua đó gợi mở chủ đề về sự đa dạng văn hóa và tình cảm gắn bó với quê hương.
  • B. Nhan đề chỉ đơn thuần là tên một bài hát được nhắc đến trong thơ mà không có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc.
  • C. Nhan đề tạo ra sự bí ẩn, không liên quan trực tiếp đến nội dung bài thơ.
  • D. Nhan đề là một phép ẩn dụ so sánh tình yêu đôi lứa với âm nhạc.

Câu 28: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước đám đông, ngoài việc nói rõ ràng, mạch lạc, người trình bày cần lưu ý điều gì để bài nói thu hút và dễ theo dõi?

  • A. Đọc nguyên si những gì đã viết trong báo cáo.
  • B. Chỉ tập trung vào việc trả lời các câu hỏi của người nghe.
  • C. Nói càng nhanh càng tốt để tiết kiệm thời gian.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ nói tự nhiên, kết hợp phương tiện hỗ trợ trực quan (slide, hình ảnh, biểu đồ), giao tiếp bằng mắt với người nghe và kiểm soát thời lượng trình bày.

Câu 29: Trong thần thoại Hy Lạp, chi tiết Prô-mê-tê lấy trộm lửa của thần Dớt và trao cho loài người thể hiện điều gì?

  • A. Sự yếu đuối, hèn nhát của Prô-mê-tê trước sức mạnh của thần Dớt.
  • B. Tình yêu thương, sự hy sinh cao cả của Prô-mê-tê vì lợi ích và sự tiến bộ của loài người.
  • C. Sự ích kỷ, muốn độc chiếm quyền lực của Prô-mê-tê.
  • D. Việc thần Dớt ban phát lửa cho loài người như một món quà.

Câu 30: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa thể loại chèo và tuồng?

  • A. Chèo có yếu tố âm nhạc, tuồng thì không.
  • B. Chèo chỉ diễn ở sân đình, tuồng chỉ diễn trong nhà hát.
  • C. Chèo thường phản ánh đời sống sinh hoạt bình dân, đề cao tình yêu tự do và tiếng cười trào lộng; tuồng thường lấy đề tài lịch sử, đề cao trung quân ái quốc, có tính ước lệ và tượng trưng cao hơn trong biểu diễn.
  • D. Chèo có nhân vật, tuồng thì không có nhân vật rõ ràng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong thần thoại 'Thần Trụ Trời', chi tiết 'Thần đào đất, đẽo đá, xây cột chống trời' thể hiện quan niệm nào của người Việt cổ về nguồn gốc thế giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'chiếc thang' trong truyện 'Prô-mê-tê và loài người' (Thần thoại Hy Lạp).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đoạn trích 'Chiến thắng Mtao Mxây' (trích sử thi Đăm Săn) tập trung làm nổi bật phẩm chất nào của người anh hùng sử thi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong văn bản 'Đi san mặt đất' (thơ Nôm), việc sử dụng hình ảnh 'người' làm chủ thể hành động ('người đào', 'người đắp') thay vì thần linh nhấn mạnh điều gì trong quan niệm của người Việt cổ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi phân tích một bài thơ, việc chú ý đến 'nhịp điệu' và 'vần' giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng và tác dụng của nó: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo'.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong bài thơ 'Thơ duyên' của Xuân Diệu, hình ảnh 'chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên' thể hiện quan niệm gì về tình yêu và cuộc sống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, điều quan trọng nhất để bài viết có sức thuyết phục là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Văn bản 'Tranh Đông Hồ – Nét tinh hoa văn hoá dân gian Việt Nam' sử dụng chủ yếu phương thức biểu đạt nào và nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đọc đoạn trích sau từ văn bản thông tin: 'Chợ nổi Cái Răng họp trên sông Cần Thơ, cách trung tâm thành phố khoảng 6km. Đây là một trong những chợ nổi lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long. Hàng hóa ở chợ nổi rất phong phú, chủ yếu là nông sản, trái cây miệt vườn...'. Đoạn này sử dụng cách trình bày thông tin chủ yếu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội (ví dụ: bạo lực học đường), việc kết hợp sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (ánh mắt, cử chỉ, giọng điệu) có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Giả sử bạn đang thuyết trình về lợi ích của việc đọc sách. Khi nói về tác dụng phát triển tư duy phản biện, bạn nên sử dụng cử chỉ hoặc giọng điệu như thế nào để tăng hiệu quả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi tham gia thảo luận nhóm về một vấn đề (ví dụ: 'Ưu và nhược điểm của mạng xã hội đối với học sinh'), vai trò của 'người điều phối' là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong chèo, 'trục bĩ cực' thường đề cập đến điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích hành động 'Thị Mầu lên chùa' trong đoạn trích cùng tên dưới góc độ xã hội phong kiến xưa.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong đoạn trích tuồng 'Huyện Trìa xử án', tính cách của nhân vật Huyện Trìa được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề (ví dụ: 'Ảnh hưởng của việc sử dụng điện thoại thông minh đến kết quả học tập'), phần 'Phương pháp nghiên cứu' cần trình bày những nội dung gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Giả sử bạn cần viết một bản nội quy cho thư viện trường học. Yêu cầu quan trọng nhất đối với ngôn ngữ sử dụng trong bản nội quy này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Văn bản 'Lí ngựa ô ở hai vùng đất' (Vũ Quần Phương) thể hiện sự đối lập giữa hai không gian 'làng anh' và 'làng em' nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi đọc các văn bản thần thoại, sử thi, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu được quan niệm của người xưa về thế giới và con người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích sự khác biệt trong cách xây dựng hình tượng người anh hùng giữa sử thi (Đăm Săn) và thần thoại (Thần Trụ Trời, Prô-mê-tê).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Văn bản 'Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây' và 'Tranh Đông Hồ – Nét tinh hoa văn hoá dân gian Việt Nam' tuy khác nhau về đối tượng thuyết minh nhưng có điểm chung nào về mục đích và cách triển khai nội dung?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi thảo luận nhóm để giải quyết một vấn đề phức tạp, việc lắng nghe tích cực (chú ý, đặt câu hỏi làm rõ, tóm tắt ý) có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong chèo, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khắc họa tính cách và nội tâm nhân vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đọc đoạn kịch bản tuồng sau: 'HUYỆN TRÌA (vỗ bàn): Im ngay! Cái Hến kia, mi dám lăng loàn, bỏ nhà theo trai à? Khai mau tội trạng!'. Lời thoại và hành động của Huyện Trìa thể hiện tính cách gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi viết một bản hướng dẫn sử dụng thiết bị công cộng (ví dụ: máy bán hàng tự động), ngoài việc cung cấp thông tin chính xác, cần chú ý đến yếu tố nào để đảm bảo tính hiệu quả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa nhan đề 'Lí ngựa ô ở hai vùng đất' và nội dung bài thơ của Vũ Quần Phương.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước đám đông, ngoài việc nói rõ ràng, mạch lạc, người trình bày cần lưu ý điều gì để bài nói thu hút và dễ theo dõi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong thần thoại Hy Lạp, chi tiết Prô-mê-tê lấy trộm lửa của thần Dớt và trao cho loài người thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa thể loại chèo và tuồng?

Viết một bình luận